Giáo án điện tử Vật lí 10 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Khái quát về môn Vật lí

Bài giảng PowerPoint Vật lí 10 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Khái quát về môn Vật lí hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật lí 10. Mời bạn đọc đón xem!

Khái quát về môn vật lý
Bài 1:
Khởi động
Ở cấp THCS, các em đã tìm hiểu về lực, năng lượng, âm thanh,
ánh sáng, điện, từ, ... tất cả đều thuộc môn Vật lí. Vậy,
Vật lí nghiên cứu gì? để làm gì? bằng cách nào?
Vật
Vật lý
Cơ học
Cơ học
Nhiệt
Nhiệt
Điện-t
Điện-từ
Quang học
Quang học
Thảo luận
Nêu đối tượng nghiên cứu từng phân ngành sau của vật lí: cơ, nhiệt, điện-từ, quang
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí
Vào năm 1905, nhà vật lý vĩ đại Albert Einstein đã đưa ra được
biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng
Albert Einstein (1879 - 1955)
E = mc
2
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của
VẬT CHẤT NĂNG LƯỢNG
*Vật lí là môn khoa học tìm hiểu về thế giới tự nhiên (tiếng Hy Lạp, "Vật lí" cũng có nghĩa là "kiến thức về tự nhiên”)
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Mục tiêu nghiên cứu của Vật lí
Mục tiêu của Vật lí là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của
vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô
Minh hoạ các cấp độ của vật chất
Vĩ mô: các vật chuyển động
Vi mô: các nguyên tử, phân tử
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Mục tiêu nghiên cứu của Vật lí
Học tập vật lí giúp học sinh hiểu được các quy luật của tự nhiên, vận dụng
kiến thức vào cuộc sống hình thành các năng lực khoa học công nghệ
Vật lí giúp con người giải thích và tiên đoán được rất nhiều hiện tượng tự nhiên (sét, bão, mưa…).
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí
Thí nghiệm về sự rơi của vật được thực hiện bởi Galileo Galilei là một
ví dụ cho phương pháp thực nghiệm.
Phương pháp thực nghiệm
Tại tháp nghiêng Pisa, Galilei đã thả rơi hai vật có khối lượng khác nhau (nhưng cùng hình dạng) cho thấy
hai vật rơi và chạm đất cùng lúc. Điều này đã bác bỏ quan niệm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ
Galileo Galilei, 1564 - 1642
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí
Lí thuyết vật lí được xây dựng dựa trên các quan sát ban đầu và trực giác của các nhà vật
lí, trong nhiều trường hợp có tính định hướng và dẫn dắt cho thực nghiệm kiểm chứng.
Phương pháp lí thuyết
VD: Việc dự đoán sự tồn tại của Hải Vương tinh (thế kỉ XIX) dựa vào phương pháp lí thuyết
Từ việc phát hiện ra những bất thường
nhỏ đó trong chuyển động của Thiên
vương tinh, 2 nhà thiên văn Adams (Anh)
Le Verrier (Pháp) đã kết luận rằng
một hành tinh X chưa được phát hiện
Dựa trên tính toán thuyết, Le Verrier đã
chỉ ra vị trí của hành tinh X
Năm 1846, đài thiên văn Berlin
Cambridge đã quan sát được hành tinh
này đúng như dự đoán của Le Verrier
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí
Phương pháp lí thuyết
Việc hình thành thuyết phụ thuộc
rất nhiều yếu tố: dữ liệu quan sát
ban đầu, trực giác của nhà khoa
học, sự hoàn thiện của công cụ
toán học, tính toán tỉ mỉ,...
Một thí nghiệm không phù hợp với
thuyết lí thuyết đó bị bác bỏ
phải y dựng lại lí thuyết mới phù
hợp với thực nghiệm.
Đó là con đường nghiên cứu khoa học.
Thực nghiệm kiểm chứng càng
nhiều lí thuyết càng đúng
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí
Dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả
mới, giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ
sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết
quả mới này cần được giải thích bằng
thuyết đã biết hoặc lí thuyết mới.
Phương pháp thực nghiệm
Sử dụng ngôn ngữ toán học suy
luận thuyết để phát hiện một kết quả
mới. Kết quả mới này cần được kiểm
chứng bằng thực nghiệm
Vd: Lực đàn hồi
Hai PP hỗ trợ cho nhau, trong đó PP thực nghiệm có tính quyết định.
Phương pháp lí thuyết
Vd: Lực hấp dẫn
Quan t hin
tượng đ xác
đnh đi tượng
nghiên cứu
Quan sát hiện
tượng để xác
định đối tượng
nghiên cứu
Đi chiếu vi các lí
thuyết đang có đ
đ xut gi thuyết
nghiên cu
Đối chiếu với các lí
thuyết đang có để
đề xuất giả thuyết
nghiên cứu
Thiết kế, xây dựng
mô hình lí thuyết hoc
mô hình thực nghim
đ kim chứng gi
thuyết
Thiết kế, xây dựng
mô hình lí thuyết hoặc
mô hình thực nghiệm
để kiểm chứng giả
thuyết
nh toán theo mô
hình lí thuyết hoc
thực hin thí nghim
đ thu thp dliu
Tính toán theo mô
hình lí thuyết hoặc
thực hiện thí nghiệm
để thu thập dữ liệu
Xlí s liu và phân
tích kết qu đ xác
nhn, điu chnh, b
sung hay loi b gi
thuyết ban đu
Xử lí số liệu và phân
tích kết quả để xác
nhận, điều chỉnh, bổ
sung hay loại bỏ giả
thuyết ban đầu
Rút ra kết lun.
Rút ra kết luận.
I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí
Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Vật lí
Thảo luận
Quan sát hình và phân tích ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực.
Từ đó, trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với
các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên.
Thông tin liên lạc
Chẩn đoán bệnh
Thảo luận
Quan sát hình và phân tích ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực.
Từ đó, trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với
các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên.
Quy trình đóng gói
Quan sát thiên văn
II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Nền tảng internet kết hợp với điện thoại thông minh và một số thiết bị công
nghệ đã tạo ra một phương tiện thông tin liên lạc vô cùng hữu ích.
Thông tin liên lạc
VD: Tin tức, tiếng nói, hình ảnh được truyền đi nhanh chóng đến mọi nơi trên thế giới
thế giới hiện nay trở nên “phẳng” hơn.
II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng công nghiệp. Nhờ vậy, nền sản xuất th
công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hoá
Từ đó giải phóng sức lao động của con người.
Công nghiệp
VD: hiện nay, công nghiệp sản xuất đang bước vào thời kì 4.0 với cốt lõi là
Internet vạn vật (IoT) và điện toán đám mây.
II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Ứng dụng Vật lí giúp chuyển đổi quá trình canh tác truyền thống thành các phương
pháp hiện đại với năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ khí tự động hoá.
Việc tạo ra các giống cây trồng có đặc tính ưu việc dựa vào đột biển bằng việc chiếu
xạ cũng ngày càng phổ biến.
Nông nghiệp
Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản
Công nghệ cảm biến không dây cũng giúp cho quá trình kiểm soát chất lượng
nông sản được thuận tiện và đạt hiệu quả cao
II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Việc tìm hiểu kiến thức vật lí cũng tạo ra những phương pháp mới, những thiết bị hiện
đại, tối tân giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn về vật chất, năng lượng, vũ trụ.
Nghiên cứu khoa học
Kính hiển vi điện tử phóng lớn ảnh hàng trăm nghìn
lần giúp quan sát vi khuẩn, virus;
Nhiễu xạ tia X giúp khám phá
cấu trúc của phân tử DNA
Virus corona
Hồng cầu
II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Việc tìm hiểu kiến thức vật lí cũng tạo ra những phương pháp mới, những thiết bị hiện
đại, tối tân giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn về vật chất, năng lượng, vũ trụ.
Nghiên cứu khoa học
Kính thiên văn Hubble bay quanh Trái Đất ở độ cao hơn 600 km, giúp
chụp ảnh của các thiên hà cách xa Trái Đất hơn 13 tỉ năm ánh sáng
II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Các PP chẩn đoán và chữa bệnh có áp dụng kiến thức vật lí như phép nội soi, chụp X-
quang, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ (MRI), xạ trị,... đã giúp cho việc chẩn
đoán và chữa trị của bác sĩ đạt hiệu quả cao sức khoẻ của con người ngày càng tăng
Y tế
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
Xạ trị
Chụp X - quang
II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Vật lí có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
Dựa trên nền tảng vật lí, các cộng nghệ mới được sáng tạo với tốc độ vũ bão.
Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
Các năng vật như tính chính xác, đúng thời điểm thời lượng, quan sát, suy luận
nhạy bén,... đã thành kĩ năng sống cần có của con người hiện đại.
Thảo luận
Châu Âu về đêm (ảnh chụp từ vệ tinh)
Có ý kiến nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của Vật lí cho
nền văn minh của nhân loại. Trình bày quan điểm của em về nhận định này.
Châu Á về đêm (ảnh chụp từ vệ
tinh)
Bài tập
Vào đầu thế kỉ XX, J. J. Thomson đã đề xuất nh cấu tạo nguyên tử gồm các
electron phân bố đều trong một khối điện dương kết cấu tựa như khối mây. Để kiểm
chứng giả thuyết này, E. Rutherford đã sdụng tia alpha gồm các hạt mang điện dương
bắn vào các nguyên tử kim loại vàng. Kết quả của thí nghiệm đã bác bỏ giả thuyết của
Thomson, đồng thời đã giúp khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
Rutherford đã vận dụng PP nghiên cứu nào để nghiên cứu vấn đề này? Giải thích.
| 1/22

Preview text:

Bài 1:
Khái quát về môn vật lý Khởi động
Ở cấp THCS, các em đã tìm hiểu về lực, năng lượng, âm thanh,
ánh sáng, điện, từ, ... tất cả đều thuộc môn Vật lí. Vậy,
Vật lí nghiên cứu gì? để làm gì? bằng cách nào? Thảo luận
Nêu đối tượng nghiên cứu từng phân ngành sau của vật lí: cơ, nhiệt, điện-từ, quang Vật lý Cơ C ơ học Nhi N ệt hi Đi Đ ện-t ện- ừ Quang học I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Đối tượng nghiên cứu của Vật lí

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm: các dạng vận động của
VẬT CHẤT và NĂNG LƯỢNG E = mc2 Albert Einstein (1879 - 1955)
Vào năm 1905, nhà vật lý vĩ đại Albert Einstein đã đưa ra được
biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng
*Vật lí là môn khoa học tìm hiểu về thế giới tự nhiên (tiếng Hy Lạp, "Vật lí" cũng có nghĩa là "kiến thức về tự nhiên”) I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Mục tiêu nghiên cứu của Vật lí

Mục tiêu của Vật lí là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự vận động của
vật chất và năng lượng, cũng như tương tác giữa chúng ở mọi cấp độ: vi mô, vĩ mô
Vi mô: các nguyên tử, phân tử
Vĩ mô: các vật chuyển động
Minh hoạ các cấp độ của vật chất I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Mục tiêu nghiên cứu của Vật lí

Vật lí giúp con người giải thích và tiên đoán được rất nhiều hiện tượng tự nhiên (sét, bão, mưa…).
Học tập vật lí giúp học sinh hiểu được các quy luật của tự nhiên, vận dụng
kiến thức vào cuộc sống 
hình thành các năng lực khoa học công nghệ I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí

Phương pháp thực nghiệm
Thí nghiệm về sự rơi của vật được thực hiện bởi Galileo Galilei là một
ví dụ cho phương pháp thực nghiệm.
Galileo Galilei, 1564 - 1642
Tại tháp nghiêng Pisa, Galilei đã thả rơi hai vật có khối lượng khác nhau (nhưng cùng hình dạng) cho thấy
hai vật rơi và chạm đất cùng lúc. Điều này đã bác bỏ quan niệm vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí

Phương pháp lí thuyết
Lí thuyết vật lí được xây dựng dựa trên các quan sát ban đầu và trực giác của các nhà vật
lí, trong nhiều trường hợp có tính định hướng và dẫn dắt cho thực nghiệm kiểm chứng.
Từ việc phát hiện ra những bất thường
nhỏ đó trong chuyển động của Thiên
vương tinh, 2 nhà thiên văn Adams (Anh)
và Le Verrier (Pháp) đã kết luận rằng có
một hành tinh X chưa được phát hiện
Dựa trên tính toán lí thuyết, Le Verrier đã
chỉ ra vị trí của hành tinh X
Năm 1846, đài thiên văn Berlin và
Cambridge đã quan sát được hành tinh
này đúng như dự đoán của Le Verrier

VD: Việc dự đoán sự tồn tại của Hải Vương tinh (thế kỉ XIX) dựa vào phương pháp lí thuyết I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí

Phương pháp lí thuyết
Việc hình thành lí thuyết phụ thuộc
rất nhiều yếu tố: dữ liệu quan sát
ban đầu, trực giác của nhà khoa
học, sự hoàn thiện của công cụ
toán học, tính toán tỉ mỉ,...
Thực nghiệm kiểm chứng càng nhiều  lí thuyết càng đúng
Một thí nghiệm không phù hợp với lí thuyết 
lí thuyết đó bị bác bỏ 
phải xây dựng lại lí thuyết mới phù hợp với thực nghiệm.
Đó là con đường nghiên cứu khoa học. I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí

Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp lí thuyết
Dùng thí nghiệm để phát hiện kết quả
Sử dụng ngôn ngữ toán học và suy
mới, giúp kiểm chứng, hoàn thiện, bổ
luận lí thuyết để phát hiện một kết quả
sung hay bác bỏ giả thuyết nào đó. Kết
mới. Kết quả mới này cần được kiểm
quả mới này cần được giải thích bằng lí chứng bằng thực nghiệm
thuyết đã biết hoặc lí thuyết mới. Vd: Lực đàn hồi Vd: Lực hấp dẫn 
Hai PP hỗ trợ cho nhau, trong đó PP thực nghiệm có tính quyết định. I
Đối tượng – mục tiêu – phương pháp nghiên cứu vật lí
Phương pháp nghiên cứu của Vật lí

Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ Vật lí Quan sát hiện Đối chiếu với các lí Thiết kế, xây dựng Quan sát hiện Đối chiếu với các lí Thiết kế, xây dựng tượng để xác thuyết đang có để mô hình lí thuyết hoặc tượng để xác thuyết đang có để mô hình lí thuyết hoặc định đối tượng mô hình thực nghiệm định đối tượng đề xuất giả thuyết mô hình thực nghiệm nghiên cứu đề xuất giả thuyết để kiểm chứng giả nghiên cứu nghiên cứu để kiểm chứng giả nghiên cứu thuyết thuyết
Xử lí số liệu và phân
Xử lí số liệu và phân Tính toán theo mô tích kết quả để xác Tính toán theo mô tích kết quả để xác hình lí thuyết hoặc Rút ra kết luận. nhận, điều chỉnh, bổ hình lí thuyết hoặc Rút ra kết luận. nhận, điều chỉnh, bổ thực hiện thí nghiệm sung hay loại bỏ giả thực hiện thí nghiệm sung hay loại bỏ giả để thu thập dữ liệu thuyết ban đầu để thu thập dữ liệu thuyết ban đầu Thảo luận
Quan sát hình và phân tích ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực.
Từ đó, trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với
các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên. Thông tin liên lạc Chẩn đoán bệnh Thảo luận
Quan sát hình và phân tích ảnh hưởng của Vật lí trong một số lĩnh vực.
Từ đó, trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào đời sống so với
các phương pháp truyền thống ở các lĩnh vực trên. Quy trình đóng gói Quan sát thiên văn II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực Thông tin liên lạc
Nền tảng internet kết hợp với điện thoại thông minh và một số thiết bị công
nghệ đã tạo ra một phương tiện thông tin liên lạc vô cùng hữu ích.
VD: Tin tức, tiếng nói, hình ảnh được truyền đi nhanh chóng đến mọi nơi trên thế giới 
thế giới hiện nay trở nên “phẳng” hơn. II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực Công nghiệp
Vật lí là động lực của các cuộc cách mạng công nghiệp. Nhờ vậy, nền sản xuất thủ
công nhỏ lẻ được chuyển thành nền sản xuất dây chuyền, tự động hoá
Từ đó giải phóng sức lao động của con người.
VD: hiện nay, công nghiệp sản xuất đang bước vào thời kì 4.0 với cốt lõi là
Internet vạn vật (IoT) và điện toán đám mây. II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực Nông nghiệp
• Ứng dụng Vật lí giúp chuyển đổi quá trình canh tác truyền thống thành các phương
pháp hiện đại với năng suất vượt trội nhờ vào máy móc cơ khí tự động hoá.
• Việc tạo ra các giống cây trồng có đặc tính ưu việc dựa vào đột biển bằng việc chiếu
xạ cũng ngày càng phổ biến.
• Công nghệ cảm biến không dây cũng giúp cho quá trình kiểm soát chất lượng
nông sản được thuận tiện và đạt hiệu quả cao
Công nghệ cảm biến trong việc kiểm soát chất lượng nông sản II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Nghiên cứu khoa học
Việc tìm hiểu kiến thức vật lí cũng tạo ra những phương pháp mới, những thiết bị hiện
đại
, tối tân giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn về vật chất, năng lượng, vũ trụ.
Virus corona Hồng cầu
Kính hiển vi điện tử phóng lớn ảnh hàng trăm nghìn
Nhiễu xạ tia X giúp khám phá
lần giúp quan sát vi khuẩn, virus;
cấu trúc của phân tử DNA II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Nghiên cứu khoa học
Việc tìm hiểu kiến thức vật lí cũng tạo ra những phương pháp mới, những thiết bị hiện
đại,
tối tân giúp các nhà nghiên cứu tìm hiểu sâu hơn về vật chất, năng lượng, vũ trụ.

Kính thiên văn Hubble bay quanh Trái Đất ở độ cao hơn 600 km, giúp
chụp ảnh của các thiên hà cách xa Trái Đất hơn 13 tỉ năm ánh sáng II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực Y tế
Các PP chẩn đoán và chữa bệnh có áp dụng kiến thức vật lí như phép nội soi, chụp X-
quang, chụp cắt lớp vi tính (CT), chụp cộng hưởng từ (MRI), xạ trị,... đã giúp cho việc chẩn
đoán và chữa trị của bác sĩ đạt hiệu quả cao 
sức khoẻ của con người ngày càng tăng Chụp X - quang
Chụp cộng hưởng từ (MRI) Xạ trị II
Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật
Ảnh hưởng của Vật lý trong một số lĩnh vực
Vật lí có tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực hoạt động của con người.
Dựa trên nền tảng vật lí, các cộng nghệ mới được sáng tạo với tốc độ vũ bão.
Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu.
Các kĩ năng vật lí như tính chính xác, đúng thời điểm và thời lượng, quan sát, suy luận
nhạy bén,... đã thành kĩ năng sống cần có của con người hiện đại. Thảo luận
Có ý kiến nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của Vật lí cho
nền văn minh của nhân loại. Trình bày quan điểm của em về nhận định này.
Châu Âu về đêm (ảnh chụp từ vệ tinh)
Châu Á về đêm (ảnh chụp từ vệ tinh) Bài tập
Vào đầu thế kỉ XX, J. J. Thomson đã đề xuất mô hình cấu tạo nguyên tử gồm các
electron phân bố đều trong một khối điện dương kết cấu tựa như khối mây. Để kiểm
chứng giả thuyết này, E. Rutherford đã sử dụng tia alpha gồm các hạt mang điện dương
bắn vào các nguyên tử kim loại vàng. Kết quả của thí nghiệm đã bác bỏ giả thuyết của
Thomson, đồng thời đã giúp khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
Rutherford đã vận dụng PP nghiên cứu nào để nghiên cứu vấn đề này? Giải thích.

Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22