Giáo án điện tử Vật lí 10 Bài 4 Kết nối tri thức: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được

Bài giảng PowerPoint Vật lí 10 Bài 4 Kết nối tri thức: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật lí 10. Mời bạn đọc đón xem!

Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Bài 4:
Khởi động
Một ô đi tới điểm O của
một ngã đường 4
hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc
với tốc độ không đổi 36 km/h.
Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10s
a) Quãng đường đi tiếp của ô
tô là bao nhiêu mét?
b) Vị trí của ô điểm nào
trên hình vẽ?
Một chiếc xe (4 m) đi từ TP HCM đến Đà
Lạt (308 km) được xem là chất điểm.
Cũng xe đó (4m) khi di chuyển trong bãi đậu xe
(10m) thì không được xem là chất điểm.
Em có biết?
Động học phần vật nghiên cứu chuyển động của vật
không đề cập đến tác dụng của lực lên chuyển động.
Khi kích thước của vật rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi
được thì vật được coi là chất điểm.
(Ở chương này chúng ta chỉ tìm hiểu chuyển động của chất điểm)
I
Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
Khi vận chuyển động thì vị tcủa vật so với vật được chọn làm
mốc thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: nếu tỉ lệ là 1/1000
Vị trí điểm A: (x = 10 m; y = 20 m)
Vị trí điểm B: là (x= - 10 m;y = 20 m).
Tỉ xích 1 cm ứng với 10 m
y
t
-1
1
1
B
A
2
Để xác định vị trí của vật, người ta dùng hệ toạ độ gốc vị
trí của vật mốc, trục hoành Ox và trục tung Oy
I
Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
Thực tế, thường chọn hệ toạ độ trùng với hệ toạ độ địa lí có:
Gốc là vị trí của vật mốc
facebook:vatlytrucquan
Ví dụ:
Nếu OA = 2 cm
Tỉ lệ là 1/1000
Vị trí của điểm A cách điểm gốc 20 m
theo hướng 45° Đông - Bắc:
A (d = 20 m; 45° Đông - Bắc).
A
Bắc
Nam
Đông
Tây
45
0
Trục hoành là đường nối hai hướng địa lí Tây- Đông
Trục tung là đường nối hai hướng địa lí Bắc - Nam.
Câu hỏi
Hãy dùng bản đồ Việt Nam và hệ toạ độ địa lí, xác định vị trí của thành
phố Hải Phòng so với vị trí của Thủ đô Hà Nội.
B
N
Đ
T
I
Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, đo khoảng
thời gian từ thời điểm được chọn làm mốc đến thời điểm cần xác định.
facebook:vatlytrucquan
*Chú ý: Khi vật chuyển động trên đường thẳng thì chỉ cần dùng hệ toạ độ có điểm
gốc O (vị trí của vật mốc) và trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động của vật
Ví dụ:
Chọn gốc thời gian: t
0
= 8 h
Thời gian chuyển động:
t = 2 h
Thời điểm kết thúc chuyển động: t = t
0
+
t = 10h
Hệ toạ độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian
được gọi là hệ quy chiếu.
x (km)
20 km
t
0
= 8 h
O
II
Độ dịch chuyển
Quãng đường đi được cho biết khoảng cách giữa điểm đầu và điểm
cuối của chuyển động, nhưng chưa đủ để xác định vị trí của vật. .
facebook:vatlytrucquan
Nếu biết ô tô đi theo hướng Bắc
thì dễ dàng xác định được vị trí
của ô tô là điểm B trên bản đồ.
VD: Một ô tô đi tới điểm 0 của một ngã tư
đường có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc
với tốc độ không đổi 36 km/h. Nếu ô tô đi
tiếp thì sau 10s
b) Vị trí của ô tô ở điểm nào trên hình vẽ?
để xác định vị trí của vật phải biết hướng của chuyển động.
II
Độ dịch chuyển
Đại lượng vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của
vật gọi là độ dịch chuyển.
Độ dịch chuyển của ô tô trong bài
toán trên là: d
OB
= 100 m (Bắc)
*Một đại lượng vừa cho biết
độ lớn, vừa cho biết hướng
như đ dịch chuyển gọi
đại lượng vectơ.
Độ dịch chuyển (kí hiệu d) được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu
và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
B
O
Tỉ xích
1 cm
ứng với
50 m
Câu hỏi
Hãy xác định các độ dịch chuyển mô tả ở hình trong toạ độ địa lí.
d
2
d
1
0
d
3
d
4
45
0
B
N
Đ
T
Tỉ xích 1 cm ứng với 100 m
Hoạt động
Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B như hình. Hãy cho biết đâu là độ dịch
chuyển và đâu là quãng đường đi được
A
B
III
Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Xét ví dụ để giúp chúng ta
phân biệt độ dịch chuyển và
quãng đường đi được.
Người đi xe máy (1)
Người đi bộ (2)
Người đi ô tô (3)
đều khởi hành từ siêu thị A để
đi đến bưu điện B.
Hoạt động
Hãy so sánh độ lớn của quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ba
chuyển động ở hình. Theo em, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và
quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?
đồ tả quãng
đường đi được của
người xe máy
người đi bộ
người đi ô tô
Câu hỏi
Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về
nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường như hình.
1. Chọn hệ toạ đgốc vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng
với đường đi từ nhà bạn A tới trường.
a) Tính quãng đường đi được độ dịch chuyển của bạn
A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị.
b) Tính quãng đường đi được độ dịch chuyển của bạn
A trong cả chuyến đi trên
0
200m 400m
600m
800m
1000m
1200m
X
N
S
T
Câu hỏi
Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay
về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường như hình.
0
200m 400m
600m
800m
1000m
1200m
X
N
S
T
2. Vẽ bảng 4.1 vào vở và ghi kết quả tính được ở câu 1 vào các ô thích hợp.
3. Dựa vào bảng kết quả cho biết “khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và
quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?”
Chuyển động Quãng đường đi được s (m) Độ dịch chuyển d(m)
Từ trạm xăng đến siêu thị s
TS
= ? d
TS
= ?
Cả chuyến đi s = ? d = ?
IV
Tổng hợp độ dịch chuyển
Có thể dùng phép cộng vectơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật.
Ví dụ: Hai người đi xe đạp từ A đến C
Người 1: đi từ A
B, rồi B
C
Người 2: đi thẳng từ A
C.
Cả hai đều về đích cùng một lúc,
Tính quãng đường đi được độ dịch chuyển của
người 1 và người 2. So sánh và nhận xét kết quả.
A
4 km
4 km
Người thứ nhất
N
g
ư
i
t
h
h
a
i
B
C
B
N
Đ
T
IV
Tổng hợp độ dịch chuyển
Quãng đường đi được của người thứ nhất:
Giải
ABC là tam giác vuông nên
Độ lớn của độ dịch chuyển AC của người 1:
S
1
= AB + BC = 4 + 4 = 8 km
d
1
= 5,7 km (hướng 45° Đông - Bắc).
ABC vuông cân: = 45
0
.
Hướng của độ dịch chuyển: 45° Đông - Bắc
Độ dịch chuyển của người 1:
d
1
= = = 5,7 km
A
4 km
4 km
Người thứ nhất
N
g
ư
i
t
h
h
a
i
B
C
B
N
Đ
T
IV
Tổng hợp độ dịch chuyển
Quãng đường đi được của người 2:
Giải
s
2
= AC = 5,7 km
d
2
= 5,7 km (hướng 45° Đông - Bắc).
Độ dịch chuyển của người 2:
A
4 km
4 km
Người thứ nhất
N
g
ư
i
t
h
h
a
i
B
C
B
N
Đ
T
Người thứ nhất Người thứ hai
Quãng đường đi
được
s
1
= 8 km s
2
= 5,7 km
Độ dịch chuyển d
1
= 5,7 km d
2
= 5,7 km
IV
Tổng hợp độ dịch chuyển
Giải
-
sự dịch chuyển vị trí của người 1
người 2 như nhau đều từ A đến C, nên
hai người có cùng độ dịch chuyển
A
4 km
4 km
Người thứ nhất
N
g
ư
i
t
h
h
a
i
B
C
B
N
Đ
T
-
Tuy về đích cùng một lúc nhưng người
1 đi nhanh hơn phải đi quãng
đường dài hơn.
-
Tuy nhiên nếu chỉ chú ý đến sự thay
đổi vị trí thì phải coi cả hai đều thay đổi
vị trí nhanh như nhau
Câu hỏi
1. Một người lái ô tô:
Đi thẳng 6 km theo hướng Tây
Sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km
Rồi quay sang hướng Đông đi 3 km.
Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô.
B
N
Đ
T
4 km
6 km
3 km
Câu hỏi
2. Một người bơi ngang tbờ bên này sang bbên kia của một dòng
sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam.
Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã
trôi xuôi theo dòng nước 50m. Xác định độ dịch chuyển của người đó.
50m
5
0
m
v
2
v
1
B
N
Đ
T
| 1/21

Preview text:

Bài 4:
Độ dịch chuyển và quãng đường đi được Khởi động
Một ô tô đi tới điểm O của
một ngã tư đường có 4
hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc
với tốc độ không đổi 36 km/h.
Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10s
a) Quãng đường đi tiếp của ô tô là bao nhiêu mét?
b) Vị trí của ô tô ở điểm nào trên hình vẽ? Em có biết?
Động học là phần vật lý nghiên cứu chuyển động của vật
không đề cập đến tác dụng của lực lên chuyển động.
 Khi kích thước của vật rất nhỏ so với độ dài của quãng đường đi
được thì vật được coi là chất điểm.
(Ở chương này chúng ta chỉ tìm hiểu chuyển động của chất điểm)
Một chiếc xe (4 m) đi từ TP HCM đến Đà
Cũng xe đó (4m) khi di chuyển trong bãi đậu xe
Lạt (308 km) được xem là chất điểm.
(10m) thì không được xem là chất điểm. I
Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
 Khi vận chuyển động thì vị trí của vật so với vật được chọn làm
mốc thay đổi theo thời gian.
 Để xác định vị trí của vật, người ta dùng hệ toạ độ có gốc là vị
trí của vật mốc, trục hoành Ox và trục tung Oy y B A 2
Ví dụ: nếu tỉ lệ là 1/1000
Vị trí điểm A: (x = 10 m; y = 20 m)
Vị trí điểm B: là (x= - 10 m;y = 20 m). 1 -1 1 t
Tỉ xích 1 cm ứng với 10 m I
Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
Thực tế, thường chọn hệ toạ độ trùng với hệ toạ độ địa lí có:
 Gốc là vị trí của vật mốc
 Trục hoành là đường nối hai hướng địa lí Tây- Đông
 Trục tung là đường nối hai hướng địa lí Bắc - Nam. Ví dụ: Bắc • Nếu OA = 2 cm A
Tỉ lệ là 1/1000 facebook:vatlytrucquan
Vị trí của điểm A cách điểm gốc 20 m
theo hướng 45° Đông - Bắc: 450
A (d = 20 m; 45° Đông - Bắc). Tây Đông Nam Câu hỏi
Hãy dùng bản đồ Việt Nam và hệ toạ độ địa lí, xác định vị trí của thành
phố Hải Phòng so với vị trí của Thủ đô Hà Nội. B Đ T N I
Vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm
Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, đo khoảng
thời gian từ thời điểm được chọn làm mốc đến thời điểm cần xác định. Ví dụ:
Chọn gốc thời gian: t = 8 h
0
Thời gian chuyển động: t = 2 h
Thời điểm kết thúc chuyển động: t = t + t = 10h 0 t = 8 h 0 O facebook:vatlytrucquan x (km) 20 km
*Chú ý: Khi vật chuyển động trên đường thẳng thì chỉ cần dùng hệ toạ độ có điểm
gốc O (vị trí của vật mốc) và trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động của vật
Hệ toạ độ kết hợp với mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian
được gọi là hệ quy chiếu. II Độ dịch chuyển
Quãng đường đi được cho biết khoảng cách giữa điểm đầu và điểm
cuối
của chuyển động, nhưng chưa đủ để xác định vị trí của vật. . 
để xác định vị trí của vật phải biết hướng của chuyển động.
VD: Một ô tô đi tới điểm 0 của một ngã tư
đường có 4 hướng: Đông, Tây, Nam, Bắc
với tốc độ không đổi 36 km/h. Nếu ô tô đi tiếp thì sau 10s
facebook:vatlytrucquan
b) Vị trí của ô tô ở điểm nào trên hình vẽ?
Nếu biết ô tô đi theo hướng Bắc
thì dễ dàng xác định được vị trí
của ô tô là điểm B trên bản đồ. II Độ dịch chuyển
 Đại lượng vừa cho biết độ dài vừa cho biết hướng của sự thay đổi vị trí của
vật gọi là độ dịch chuyển.
Độ dịch chuyển (kí hiệu d) được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí đầu
và vị trí cuối của chuyển động, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
Độ dịch chuyển của ô tô trong bài
toán trên là: d = 100 m (Bắc) OB B Tỉ xích 1 cm
*Một đại lượng vừa cho biết O ứng với
độ lớn, vừa cho biết hướng 50 m
như độ dịch chuyển gọi là đại lượng vectơ. Câu hỏi
Hãy xác định các độ dịch chuyển mô tả ở hình trong toạ độ địa lí. d1 B d2 Đ T N 450 d4 0 d3
Tỉ xích 1 cm ứng với 100 m Hoạt động
Một ô tô đi từ điểm A đến điểm B như hình. Hãy cho biết đâu là độ dịch
chuyển và đâu là quãng đường đi được B A
III Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Xét ví dụ để giúp chúng ta
phân biệt độ dịch chuyển và
quãng đường đi được.  Người đi xe máy (1)  Người đi bộ (2)  Người đi ô tô (3)
đều khởi hành từ siêu thị A để đi đến bưu điện B. Hoạt động
Hãy so sánh độ lớn của quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ba
chuyển động ở hình. Theo em, khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và
quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau? Sơ đồ mô tả quãng đường đi được của người ở xe máy người đi bộ và người đi ô tô Câu hỏi
Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay về
nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường như hình. N X S T 0 200m 400m 600m 800m 1000m 1200m
1. Chọn hệ toạ độ có gốc là vị trí nhà bạn A, trục Ox trùng
với đường đi từ nhà bạn A tới trường.
a) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn

A khi đi từ trạm xăng tới siêu thị.
b) Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của bạn
A trong cả chuyến đi trên Câu hỏi
Bạn A đi xe đạp từ nhà qua trạm xăng, tới siêu thị mua đồ rồi quay
về nhà cất đồ, sau đó đi xe đến trường như hình. N X S T 0 200m 400m 600m 800m 1000m 1200m
2. Vẽ bảng 4.1 vào vở và ghi kết quả tính được ở câu 1 vào các ô thích hợp. Chuyển động
Quãng đường đi được s (m) Độ dịch chuyển d(m)
Từ trạm xăng đến siêu thị s = ? d = ? TS TS Cả chuyến đi s = ? d = ?
3. Dựa vào bảng kết quả cho biết “khi nào độ lớn của độ dịch chuyển và
quãng đường đi được của một chuyển động bằng nhau?”

IV Tổng hợp độ dịch chuyển
Có thể dùng phép cộng vectơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật. B C
Ví dụ: Hai người đi xe đạp từ A đến C Đ T
Người 1: đi từ A B, rồi B C N
Người 2: đi thẳng từ A C. 4 km
Cả hai đều về đích cùng một lúc, Người thứ hai A B Người thứ nhất 4 km
Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển của
người 1 và người 2. So sánh và nhận xét kết quả.

IV Tổng hợp độ dịch chuyển B C Giải Đ T
Quãng đường đi được của người thứ nhất: N 4 km S = AB + BC = 4 + 4 = 8 km 1
Vì ABC là tam giác vuông nên Người thứ hai
Độ lớn của độ dịch chuyển AC của người 1: A B Người thứ nhất 4 km d = = = 5,7 km 1 Vì  ABC vuông cân: = 450.
Hướng của độ dịch chuyển: 45° Đông - Bắc
Độ dịch chuyển của người 1:
d = 5,7 km (hướng 45° Đông - Bắc). 1
IV Tổng hợp độ dịch chuyển B C Giải Đ T
Quãng đường đi được của người 2: N 4 km s = AC = 5,7 km 2
Độ dịch chuyển của người 2: Người thứ hai
d = 5,7 km (hướng 45° Đông - Bắc). A B 2 Người thứ nhất 4 km Người thứ nhất Người thứ hai Quãng đường đi s = 8 km s = 5,7 km 1 2 được Độ dịch chuyển d = 5,7 km d = 5,7 km 1 2
IV Tổng hợp độ dịch chuyển B C Giải Đ T
- Vì sự dịch chuyển vị trí của người 1 và N 4 km
người 2 như nhau đều từ A đến C, nên
hai người có cùng độ dịch chuyển
- Tuy về đích cùng một lúc nhưng người Người thứ hai
1 đi nhanh hơn vì phải đi quãng A B Người thứ nhất 4 km đường dài hơn.
- Tuy nhiên nếu chỉ chú ý đến sự thay
đổi vị trí thì phải coi cả hai đều thay đổi vị trí nhanh như nhau Câu hỏi 1. Một người lái ô tô:
• Đi thẳng 6 km theo hướng Tây
• Sau đó rẽ trái đi thẳng theo hướng Nam 4 km
• Rồi quay sang hướng Đông đi 3 km.
Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của ô tô. B 6 km T Đ N 4 km 3 km Câu hỏi
2. Một người bơi ngang từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng
sông rộng 50 m có dòng chảy theo hướng từ Bắc xuống Nam.
Do nước sông chảy mạnh nên khi sang đến bờ bên kia thì người đó đã
trôi xuôi theo dòng nước 50m. Xác định độ dịch chuyển của người đó. B v T Đ 1 vN 50m 50 2 m
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21