















Preview text:
Kính chào quý Thầy 
Cô đến dự giờ với Lớp  10X3. Kiểm tra bài cũ:
Viết biểu thức tính gia tốc trong chuyển động biến 
đổi. Đơn vị đo gia tốc.
I. GIA TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Chuyển động thẳng biến 
đổi đều có vận tốc thay 
1. Tính gia tốc của các chuyển động trong 
đổi đều theo thời gian nên 
hình vẽ ở đầu bài.
gia tốc của chuyển động 
này không đổi theo thời  gian: Từ 0 s đến 1 s: Từ 1 s đến 2 s: Từ 2 s đến 3 s:
I. GIA TỐC CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Tính gia tốc của các  chuyển động trong 
hình vẽ ở đầu bài. 2. Các chuyển động 
trong hình vẽ ở đầu bài  Từ 0 s đến 1 s:
có phải là chuyển động 
thẳng biến đổi đều hay  không? Từ 1 s đến 2 s: Từ 2 s đến 3 s:
Do gia tốc ở hình a bằng nhau, 
hình b bằng nhau: Kết luận các 
chuyển động trên là chuyển động 
thẳng biến đổi đều.
Gia tốc a âm nên chuyển động trên là chuyển động  thẳng chậm dần đều.
II. VẬN TỐC TỨC THỜI CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
III. ĐỒ THỊ VẬN TỐC – THỜI GIAN CỦA CHUYỂN ĐỘNG 
THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Các công thức (9.2) và (9.3) cho thấy vận tốc tức thời v trong chuyển động thẳng 
biến đổi đều là hàm bậc nhất của thời gian t, nên đồ thị vận tốc – thời gian của 
chuyển động này có các dạng như Hình 9.1
IV. ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận tốc – thời gian (v – t)
Trong khoảng thời gian t, nếu vật 
chuyển động thẳng đều với vận 
tốc v, thì đồ thị (v – t) có dạng như 
Hình 9.3a và độ dịch chuyển trong 
thời gian này có độ lớn là: d = v.t
Độ lớn này bằng diện tích của hình 
chữ nhật, các cạnh có độ dài v và t. 
Diện tích này gọi là diện tích giới 
hạn của đồ thị (v - t) đối với trục  hoành.
IV. ĐỘ DỊCH CHUYỂN CỦA CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
1. Tính độ dịch chuyển bằng đồ thị vận 
tốc – thời gian (v – t)
Trong thời gian t, nếu vật chuyển 
động thẳng biến đổi đều với vận tốc 
ban đầu v , thì công thức tính vận  0
tốc là v = v + at, đồ thị (v – t) có  t 0
dạng như Hình 9.3b. Có thể dựa vào 
đồ thị này để tính độ lớn độ dịch  chuyển.
Độ lớn này bằng diện tích của hình thang 
OTVV , đáy nhỏ v đáy lớn v và chiều  0 0 cao là t.
2. Tính độ dịch chuyển bằng công thức Bài tập áp dụng.
Hãy dùng đồ thị (v – t)  Hình 9.4 để:
a. Mô tả chuyển động
b. Tính độ dịch chuyển trong 
4 giây đầu, 2 giây tiếp theo  và 3 giây cuối;
c. Tính gia tốc chuyển động  trong 4 giây đầu;
d. Tính gia tốc của chuyển động từ giây thứ 4 đến giây thứ 6. 
Kiểm tra kết quả của câu b và câu c bằng công thức Bài tập áp dụng.
Hãy dùng đồ thị (v – t) Hình 9.4 để:
a. Mô tả chuyển động : Trong 4 giây đầu vật 
chuyển động thẳng chậm dần đều.
Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6 vật chuyển động 
thẳng nhanh dần đều theo chiều âm.
Từ giây thứ 6 đến giây thứ 9 vật chuyển động 
thẳng đều theo chiều âm.
b. Tính độ dịch chuyển bằng cách tính diện tích giới hạn của đồ 
thị (v – t) với trục hoành: Bài tập áp dụng. Bài tập áp dụng.
1. Đồ thị vận tốc – thời gian ở Hình 9.5 mô tả 
chuyển động của một chú chó con đang chạy 
trong một ngõ thẳng và hẹp.
a. Hãy mô tả chuyển động của chú chó
b. Tính quãng đường đi được và độ dịch chuyển  của chú chó: - Sau 2 s -
Từ giây thứ 2 đến giây thứ 4 -
Từ giây thứ 4 đến giây thứ 7 -
Từ giây thứ 8 đến giây thứ 9 -
Từ giây thứ 9 đến giây thứ 10
bằng đồ thị và công thức (SGK – Tr 43) Dặn lớp:
- Ôn lại các bài đã học
- Xem trước Bài 10: Sự rơi tự do
- Làm lại các bài tập để hiểu bài tốt hơn Trân trọng cảm  ơn quý Thầy Cô  và Lớp 10X3!
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
