Giáo án hình học 11 HK 1 phương pháp mới

Giáo án hình học 11 HK 1 phương pháp mới 5 hoạt động rất hay được soạn dưới dạng file PDF gồm 76 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trang 1
Ngày soạn: 30/8/ 2018
Chuyên đề 1 - PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
TÊN BÀI (CHỦ ĐỀ): PHÉP TỊNH TIẾN (2 tiết: 1LT + 1BT)
I. Mục tiêu của bài:
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi
biết vectơ tịnh tiến.
- Biết được biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
- Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương
trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
3. Thái độ:
- Rèn tư duy logic, thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.
- Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo giải quyết vấn đề: đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu
tiếp cận các hoạt động bài học và trong thực tế.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.
- Năng lực vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến để giải quyết một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Soạn giáo án bài học.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài học trước ở nhà, sách giáo khoa, bút, thước kẻ, vở, bảng phụ.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (5 phút)
Trang 2
Bài toán:
Cho hai nằm hai vị trí A B cách nhau một con sông (xem rằng hai bờ sông hai đường thẳng
song song) (hình bên dưới). Người ta dự định xây 1 chiếc cầu MN bắc qua con sông ( cố nhiên cầu phải
vuông góc với bờ sông) và làm hai đoạn đường thẳng từ A đến M và từ B đến N. Hãy xác định vị trí chiếc
cầu MN sao cho ngắn nhất.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1 (8 phút): ĐỊNH NGHĨA PHÉP TỊNH TIẾN.
a) Tiếp cận
CÂU HỎI
Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí A đến B, hãy nhận xét về sự dịch
chuyển của từng điểm trên cánh cửa.
AM BN+
Trang 3
- Giáo viên đánh giá kết luận: Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí
A đến B, ta thấy từng điểm trên cánh cửa dịch chuyển một đoạn bằng AB theo hướng từ A đến
B. Khi đó ta nói cánh cửa được tịnh tiến theo vectơ .
b) Hình thành:
I. ĐỊNH NGHĨA
Trong mp cho . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành M¢ sao
cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ .
Kí hiệu .
(M) = M¢ Û
c) Củng cố:
CÂU HỎI
Câu hỏi 1. Cho trước , các điểm A, B, C. Hãy xác định các điểm A
¢
, B
¢
, C
¢
ảnh của A, B, C qua
?
Đ1.
Câu hỏi 2. Có nhận xét gì khi = ?
Đ2. M¢ M, "M
Chú ý: Phép tịnh tiến theo vectơ – không là phép đồng nhất.
2.2 Đơn vị kiến thức 2 (12 phút): TÍNH CHẤT.
a) Tiếp cận
CÂU HỎI
Cho (M) = M
¢
, (N) = N
¢
. nhận xét gì về hai vectơ ?
- Giáo viên đánh giá và kết luận:
= =
- Từ đó hình thành tính chất 1, tính chất 2.
b) Hình thành:
AB
!!!"
v
!
'MM v=
!!!!!"
"
v
!
'MM v=
!!!!!"
"
v
!
T
v
!
v
!
0
!
º
'MM
!!!!!"
'NN
!!!!"
'MM
!!!!!"
'NN
!!!!"
v
!
Trang 4
II. TÍNH CHẤT
1. Tính chất 1:
Nếu (M) = M
¢
, (N) = N
¢
thì từ đó suy ra
M
¢
N
¢
= MN.
Hay, phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2. Tính chất 2:
Phép tịnh tiến biến đường thẳng
®
đường thẳng song song hoặc
trùng với nó, đoạn thẳng
®
đoạn thẳng bằng nó, tam giác
®
tam giác bằng nó, đường tròn
®
đường tròn có cùng bán kính.
c) Củng cố:
CÂU HỎI
Câu hỏi 1: Qua phép tịnh tiến theo vectơ , đường thẳng biến thành đường thẳng . Trong
trường hợp nào thì: trùng ?, song song với ?, cắt ?
Câu hỏi 2: Cho hai đường thẳng song song . Tìm tất cả các phép tịnh tiến biến thành .
2.3 Đơn vị kiến thức 3 (20 phút): BIỂU THỨC TỌA ĐỘ.
a) Tiếp cận
CÂU HỎI
Trong mặt phẳng , cho vectơ điểm . Tìm toạ độ điểm ảnh của điểm
qua phép tịnh tiến theo vectơ .
b) Hình thành:
III. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ
Trong mp Oxy cho = (a; b). Với mỗi điểm M (x; y) ta có M
¢
(x
¢
; y
¢
) là ảnh của M qua T . Khi đó:
c) Củng cố:
+ Chuyển giao: chia học sinh thành 3 nhóm để giải quyết 3 câu hỏi sau:
CÂU HỎI
Câu hỏi 1. Cho = (1; 2). Tìm toạ độ của là ảnh của qua .
Câu hỏi 2. Trong mặt phẳng Oxy, hãy viết phương trình đường thẳng d’ ảnh của đường thẳng d :
3x + 2y + 4 = 0 qua phép tịnh tiến theo véctơ .
Câu hỏi 3: Trong mặt phẳng Oxy, phép tịnh tiến theo véctơ biến đường tròn (C):
thành đường tròn (C’). Hãy viết phương trình của đường tròn (C’).
+ Thực hiện: Học sinh thảo luận hoạt động theo nhóm trình bày sản phẩm vào bảng phụ. GV nhắc nhở học
sinh trong việc tích cực xây dựng sản phẩm nhóm.
''MN MN=
!!!!!!" !!!!"
v
!
M
M’
A
A’
B
B’
C
C’
N
N’
O
O’
R
R
0v ¹
!!
d
d
¢
d
d
¢
d
d
¢
d
d
¢
a
a
¢
a
a
¢
Oxy
( )
;vab=
!
( )
;Mxy
M
¢
M
v
!
v
!
v
!
'
'
xxa
yyb
ì
=+
í
=+
î
!
v
M
¢
( )
3; 1M -
!
v
T
( )
2;1=-
!
u
( )
3; 2=
!
u
( ) ( )
22
129++- =xy
Trang 5
+ Báo cáo và thảo luận: các nhóm trình bày sản phẩm nhóm, các nhóm khác thảo luận, phản biện.
+ Đánh giá, nhận xét và tổng hợp: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
3. LUYỆN TẬP (25 phút)
+ Chuyển giao: Giao nhiệm vụ, thực hiện cá nhân.
+ Thực hiện: Học sinh tích cực trong hoạt động cá nhân, thảo luận với nhau các câu hỏi khó.
GV nhắc nhở học sinh tích cực trong giải quyết công việc.
+ Báo cáo kết quả thảo luận: Trình bày kết quả thuyết trình đối với câu nhận biết, thông hiểu. Trình
bày bảng hoặc bảng phụ đối với câu vận dụng.
+ Đánh giá, nhận xét và kết luận: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong mặt phẳng , cho . Giả sử phép tịnh tiến theo biến điểm thành
. Ta có biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến theo vectơ
A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ , phép tịnh tiến theo vectơ biến điểm thành điểm
nào trong các điểm sau?
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Trong mặt phẳng cho điểm . Hỏi là ảnh của điểm nào trong các điểm sau qua
phép tịnh tiến theo vectơ ?
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Trong mặt phẳng , cho phép biến hình xác định như sau: Với mỗi ta có
sao cho thỏa mãn .
A. là phép tịnh tiến theo vectơ .
B. là phép tịnh tiến theo vectơ .
C. f là phép tịnh tiến theo vectơ .
D. f là phép tịnh tiến theo vectơ .
Câu 5. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho điểm . Phép tịnh tiến theo
vectơ biến điểm thành điểm , khi đó tọa độ của vectơ
là:
A. . B. . C. . D.
Câu 6. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một hình vuông thành chính nó?
A. Không có. B. Một. C. Bốn. D. Vô số.
Câu 7. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường thẳng cho trước thành chính nó?
A. Không có. B. Chỉ có một. C. Chỉ có hai. D. Vô số.
Oxy
( )
;=
!
vab
!
v
( )
;Mxy
( )
’; Mxy
!
v
'
'
=+
ì
í
=+
î
xxa
yyb
'
'
=+
ì
í
=+
î
xxa
yyb
'
'
-=-
ì
í
-=-
î
xbxa
yayb
'
'
+=+
ì
í
+=+
î
xbxa
yayb
Oxy
( )
1; 3=
!
v
( )
1, 2A
( )
2; 5
( )
1; 3
( )
3; 4
( )
–3; –4
Oxy
( )
2; 5A
A
( )
1; 2=
!
v
( )
3;1
( )
1; 3
( )
4; 7
( )
2; 4
Oxy
f
( )
;Mxy
( )
=MfM
( )
’; Mxy
’2,3=+ =xx yy
f
( )
2; 3=
!
v
f
( )
2; 3=-
!
v
( )
2; 3=- -
!
v
( )
2; 3=-
!
v
Oxy
( )
–10 ;1M
( )
3; 8
¢
M
!
v
M
¢
M
!
v
( )
–13;7
( )
13; –7
( )
13;7
( )
–13; –7
Trang 6
Câu 8. Giả sử qua phép tịnh tiến theo vectơ , đường thẳng d biến thành đường thẳng . Mệnh đề
nào sau đây sai?
A. trùng khi là vectơ chỉ phương của d.
B. song song với khi là vectơ chỉ phương của d.
C. song song với d’ khi không phải là vectơ chỉ phương của .
D. không bao giờ cắt .
Câu 9. Cho hai đường thẳng song song . Tất cả những phép tịnh tiến biến thành là:
A. Các phép tịnh tiến theo , với mọi vectơ không song song với vectơ chỉ phương của d.
B. Các phép tịnh tiến theo , với mọi vectơ vuông góc với vectơ chỉ phương của .
C. Các phép tịnh tiến theo , trong đó hai điểm tùy ý lần lượt nằm trên .
D. Các phép tịnh tiến theo , với mọi vectơ tùy ý.
Câu 10. Cho phép tịnh tiến vectơ biến thành thành . Khi đó:
A. . B. . C. . D. .
Câu 11. Cho phép tịnh tiến biến điểm thành và phép tịnh tiến biến thành .
A. Phép tịnh tiến biến thành .
B. Một phép đối xứng trục biến thành .
C. Không thể khẳng định được có hay không một phép dời hình biến M thành M
2.
D. Phép tịnh tiến biến thành .
Câu 12. Trong mặt phẳng , ảnh của đường tròn: qua phép tịnh tiến theo
vectơ là đường tròn có phương trình
A. . B. .
C. . D. .
Câu 13. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho phép tịnh tiến theo , phép tịnh tiến theo
biến thành đường thẳng . Khi đó phương trình của
A. . B. . C. . D.
Câu 14. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho phép tịnh tiến theo , phép tịnh tiến
theo biến parabol thành parabol . Khi đó phương trình của
A. . B. . C. . D.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
4.1 Vận dụng vào thực tế (8 phút):
Cho hai thành phố A và B nằm hai bên của một dòng sông (hình bên). Người ta muốn xây 1 chiếc cầu
MN bắc qua con sông ( cố nhiên cầu phải vuông góc với bờ sông) và làm hai đoạn đường thẳng từ A đến
M và từ B đến N. Hãy xác định vị chí chiếc cầu MN sao cho ngắn nhất.
0¹
!!
v
d
!
v
d
!
v
d
!
v
d
d
d
d
!
v
0¹
!!
v
!
v
0¹
!!
v
d
'
!!!"
AA
A
A
d
!
v
0¹
!!
v
!
v
A
A
M
M
''=-
!!!!" !!!!! !"
AM A M
2' '=
!!!!" !!!!! !"
AM A M
''=
!!!!" !!!!! !"
AM A M
32''=
!!!!" !!!!!!"
AM A M
!
u
T
M
1
M
!
v
T
1
M
2
M
+
!!
uv
T
1
M
2
M
M
2
M
+
!!
uv
T
M
2
M
Oxy
( ) ( )
22
–2 1 16+=xy
( )
1; 3=
!
v
( ) ( )
22
–2 1 16+=xy
( ) ( )
22
2116+++=xy
( ) ( )
22
–3 4 16+=xy
( ) ( )
22
3416+++ =xy
Oxy
( )
1;1=
!
v
!
v
:–10=dx
–1 0=x
–2 0=x
––20=xy
–2 0=y
Oxy
( )
–2; –1=
!
v
!
v
( )
2
: =Pyx
( )
¢
P
( )
¢
P
2
45=++yx x
2
4–5=+yx x
2
43=++yx x
2
–4 5=+yx x
AM BN+
Trang 7
Lời giải
Ta thực hiện phép tịnh tiến théo véc tơ biến điểm A thành A’ lúc này theo tính chất của phép tịnh
tiến thì AM = A’N vậy suy ra AM + NB = A’N +NB ≥ A’B.
Vậy AMNB ngắn nhất thì A’N+ NB ngắn nhất khi đó ba điểm A’, N, B thẳng hàng
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao, …) (12 phút)
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ , cho hai điểm , . Biết .
Tìm tọa độ của vectơ để có thể thực hiện phép tịnh tiến biến điểm thành điểm
Lời giải
Ta có: ,
. Do đó: .
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ , cho đường thẳng . Tìm phép tịnh tiến theo ctơ
có giá song song với biến thành đi qua .
Lời giải
Véc tơ có giá song song với
Gọi
Thế vào phương trình đi qua nên .
Vậy phép tịnh tiến theo véctơ thỏa ycbt.
Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ , cho hai đường thẳng . Tìm
tọa độ có phương vuông góc với biến đường thẳng thành .
Lời giải
Gọi , ta có
Thế vào phương trình đường thẳng :
Từ giả thiết suy ra
Véctơ chỉ phương của .
Khi đó
Giải hệ ta được .
Vậy .
MN
!!!!"
Oxy
( )
5; 2A -
( )
1; 0C -
( ) ( )
,
uv
BTA CTB==
!!
uv+
!!
uv
T
+
!!
A
( )
u
TA B ABu=Û =
!
"""! !
( )
v
TB C BC v=Û =
!
"""! !
AC AB BC u v=+=+
!!!" !!!" !!!" " "
( ) ( )
4; 2
uv
TACACuv
+
=Û =+= -
!!
"""! ! !
Oxy
:3 9 0+-=dxy
v
!
Oy
d
( )
1; 1A
v
!
Oy
( )
0; , 0vkkÞ= ¹
!
( ) ( ) ( )
;;
¢
=
ì
¢¢¢
ÎÞ = Û
í
¢
=+
î
!
v
xx
Mxy d T M M xy
yyk
d
:3 9 0
¢¢¢
Þ+--=dxyk
( )
1; 1A
5k =-
( )
0; 5=-
!
v
Oxy
d:2 3 3 0xy-+=
d:2 3 5 0
¢
--=xy
v
!
d
v
T
!
d
( )
;=
!
vab
( ) ( )
;y
¢¢¢ ¢
=Î
!
v
TM M x d
¢
=-
ì
Þ
í
¢
=-
î
xxa
yyb
d
232330
¢¢
--++=xyab
( )
233 5 23 8 1ab ab-++=-Û-+ =-
d
( )
3; 2u =
!
( )
.0320 2 =Û + =
!! !!
uv uv a b
( )
1
( )
2
16 24
;
13 13
==-ab
16 24
;
13 13
æö
=-
ç÷
èø
!
v
Trang 8
Ngày soạn : 16/9/2018
CHỦ ĐỀ : PHÉP QUAY
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
1. Kiến thức:
- Nắm vững đnịnh nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm và góc quay
2. Kỹ năng:
- Biết xác định ảnh của một hình qua phép quay.
3. Thái độ:
- Liên hệ được trong thực tiễn , phát huy được tính sáng tạo tự tìm tòi học tập
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án , sgk, hình ảnh, máy chiếu , bản phụ
Học sinh: sgk, các dụng cụ cần thiết
III. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ(5')
H. Hãy quan sát đồng hồ treo trên tường xác định góc khi 10 phút, 15 phút
Ñ. 10' ® 60
0
, 15' ® 90
0
.
3 .Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG TÌM HIỂU PHÉP QUAY (10 ')
Giáo viên đặt vấn đề: Quan sát các loại chuyển động sau: sự dịch chuyển của kim đồng hồ, bán ren
cưa, động tác xòe chiếc quạt
HĐ CỦA HỌC SINH
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
-Các nhóm thảo luận
Gọi đại diện các nhóm
trình bày
Sự dich chuyển các ví dụ trên
giống nhau ở điểm nào?
Chia nhóm thảo luận
- gọi đại diện mỗi nhóm lên trình
bày
Trang 9
+ = (OA;OB)+ k2
+ = (OC;OD)+ k2
Các nhóm thảo luận
Cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác theo dõi
cùng thảo luận
Gv nhận xét và rút ra kết luận
-
Vẽ hình tìm ảnh phép quay, các em
có nhận xét gì ?
Q
(O,2k
p
)
Q
(O,(2k+1)
p
)
Gv nhận xét
Chia nhóm thảo luận
Nhóm 1,2 hoạt động 1
Nhóm 3,4 hoạt động 2
Nhóm 4,5 hoạt động 3
HĐ1. Xác định ảnh của diểm
A, B, C, D qua phép quy ?
HĐ2. Với tâm quay O, tìm góc
quay thích hợp :
a) A ® E b) A ® C; …
HĐ3.nhận xét khi a = k2p; a =
(2k+1)p?
Gv nhận xét
.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC TÍNH CHẤT (15')
Giáo viên đặt vấn đề: Quan sát chiếc lăng trên tay người lái xe ta thấy khi người lái xe quay tay lái
một góc nào đó thì hai điểm A,B trên tây lái cũng quay theo tuy vị trí A,B thay đổi nhưng khoảng cách
giữa chúng không thay đổi từ đó giáo viên phất biểu tính chất 1
a
M'
O
M
O
M'
M
a
p
a
p
F
E
D
C
B
O
A
0
( ,60 )O
Q
Trang 10
HĐ CỦA HỌC SINH
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
-Thảo luận nhóm theo yêu
cầu gv
- Các nhóm trình bày
Cho
Chứng minh : AB=A’B’
-Hs chứng minh theo gọi ý
của giáo viên
GV: Nêu bài toán cho hai điểm
A,B O. Gọi A', B' lần lược
ảnh của A,B qua phép quay tâm O
với góc quay . Hãy chứng minh
AB=A'B'
Chia nhóm thảo luận
Gv yêu cầu:
-Tóm tắc bài toán
-Chứng minh bài toán
Gợi ý: chứng minh hai tam giác
bằng nhau
Gv nhấn mạnh lại tính chất 1
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu
tính chất 2
Hướng dẫn học sinh chứng minh tc
2
LUYỆN TẬP (10')
Cho hình vuông ABCD tâm O. a/Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A góc quay 90
0
b/Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc quay 90
0
B'
A'
O
A
B
( )
( )
( )
( )
ï
î
ï
í
ì
=
=
a
a
AQ'A
AQ'A
O,B,A
,O
,O
d
d'
a
a
H'
H
O
a
Trang 11
HĐ CỦA HỌC SINH
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
NỘI DUNG
Các nhóm thảo luận
Các nhóm cử đại diện lên
trình bày
Các nhóm khác cùng thảo
luận nhận xét
Chia nhóm thảo luận
Nhóm 1,2,3 thảo luận câu a
Nhóm 4,5,6 thảo luận câu b
Gv nhận xét
Giải.
a. Dựng điểm E sao cho D là trung
điểm đoạn thẳng EC
vuông cân tại A
b.Ta có:
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (5')
4.1 Vận dụng vào thực tế (thời gian)
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…)
Bài tập tự rèn luyện
Bài 1: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc 90
0
, biết:
a) A(3; -4) b) B(-2; 1) c) C(4; 5) d) D(-2; -3) e) E(0; -5)
Giải: a) (4; 3) b) (-1; -2)
c) (-5; 4) d) (3; -2) e) (5; 0)
Bài 2: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc -90
0
, biết:
a) A(2; 5) b) B(-4; 2) c) C(-3; -1)
Giải: a) (5; -2) b) (2; 4) c) (-1; 3)
Bài 3: Tìm tọa độ của điểm A sao cho , biết:
a) B(3; -5) b) B(-2; 7) c) B(-3; -1) d) B(4; 6)
Giải: a) A(-5; -3) b) A(7; 2)
c) A(-1; 3) d) A(6; -4)
Bài 4: Tìm tọa độ của điểm C sao cho D là ảnh của C qua phép quay tâm O, góc quay -90
0
, biết:
a) D(-5; 1) b) D(-4; -7) c) D(2; 3) d) D(4; -8)
Giải: a) C(-1; -5) b) C(7; -4)
c) C(-3; 2) d) C(8; 4)
Bài 5: Tìm ảnh của đt d qua phép quay tâm O, góc quay 90
0
, biết đt d: 5x – 2y – 2 = 0
ACEÞD
0
AC AE,(AC,AE) 90 Þ= =
!!!" !!!"
0
(A,90 )
Q(C)E Þ=
00
(O,90 ) (O,90 )
Q(B)C&Q(C)D ==
0
(O,90 )
Q(BC)CD Þ=
0
(O,90 )
Q(A)A
¢
=
0
(O,90 )
Q(B)B
¢
=
0
(O,90 )
Q(C)C
¢
=
0
(O,90 )
Q(D)D
¢
=
0
(O,90 )
Q(E)E
¢
=
0
(O, 90 )
Q(A)A
-
¢
=
0
(O, 90 )
Q(B)B
-
¢
=
0
(O, 90 )
Q (C) C
-
¢
=
0
(O,90 )
Q(A)B=
0
(O,90 )
Q(A)B=
Þ
0
(O,90 )
Q(A)B=
Þ
0
(O,90 )
Q(A)B=
Þ
0
(O,90 )
Q(A)B=
Þ
0
(O, 90 )
Q(C)D
-
=
Þ
0
(O, 90 )
Q(C)D
-
=
Þ
0
(O, 90 )
Q(C)D
-
=
Þ
0
(O, 90 )
Q(C)D
-
=
Þ
E
D
C
B
A
O
Trang 12
Giải: * Cách 1: Gọi
Chọn A(0; -1) d (1; 0) d
và B(2; 4) (-4; 2) d
Đt d
đi qua 2 điểm A
, B
là: 2x + 5y – 2 = 0
* Cách 2: Gọi nên PT đt d
có dạng: 2x + 5y + C = 0
Chọn A(0; -1) d (1; 0) d
. Khi đó: 2 + C = 0 C = -2. Vậy: d
: 2x + 5y – 2 = 0
* Cách 3: Gọi M(x; y) d
Ta có: M d: 5x – 2y – 2 = 0 5y
– 2(-x
) – 2 = 0 2x
+ 5y
– 2 = 0
M
d
: 2x + 5y – 2 = 0
Bài 6: Tìm ảnh của đt d qua phép quay tâm O, góc quay -90
0
, biết đt d: 2x – 5y + 1 = 0
Giải: * Cách 1: Gọi
Chọn A(2; 1) d (1; -2) d
và B(-3; -1) (-1; 3) d
Đt d
đi qua 2 điểm A
, B
là: 5x + 2y – 1 = 0
* Cách 2: Gọi nên PT đt d
có dạng: 5x + 2y + C = 0
Chọn A(2; 1) d (1; -2) d
. Khi đó: 5 – 4 + C = 0 C = -1
Vậy: d
: 5x + 2y – 1 = 0
* Cách 3: Gọi M(x; y) d
Ta có: M d: 2x – 5y + 1 = 0 2(-y
) – 5x
+ 1 = 0 –5x
– 2y
+ 1 = 0
M
d
: 5x + 2y – 1 = 0
Bài 7: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 90
0
, biết
a) (C): (x – 2)
2
+ (y + 5)
2
= 9 b) x
2
+ y
2
– 4x + 2y – 4 = 0
Giải: a) * Cách 1: Từ (C), ta có tâm I(2; -5) và bán kính R = 3
Khi đó: (5; 2) và bán kính R
= R = 3. Vậy: : (x – 5)
2
+ (y – 2)
2
= 9
* Cách 2: Gọi M (x; y) (C)
Ta có: M (C): (x – 2)
2
+ (y + 5)
2
= 9 (y
– 2)
2
+ (-x
+ 5)
2
= 9 (x
– 5)
2
+ (y
– 2)
2
= 9
M
(C
): (x – 5)
2
+ (y – 2)
2
= 9
b) * Cách 1: Từ (C), ta có tâm I(2; -1) và bán kính R = 3
Khi đó: (1; 2) và bán kính R
= R = 3. Vậy: (x – 1)
2
+ (y – 2)
2
= 9
* Cách 2: Gọi M (x; y) (C)
Ta có: M (C): x
2
+ y
2
– 4x + 2y – 4 = 0 (y
)
2
+ (-x
)
2
– 4y
+ 2(-x
) – 4 = 0
M
(C
): x
2
+ y
2
– 2x – 4y – 4 = 0
Bài 8: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay -90
0
, biết: (x + 4)
2
+ (y – 1)
2
= 16
Giải: * Cách 1: Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4
Khi đó: (1; 4) và bán kính R
= R = 4. Vậy: : (x – 1)
2
+ (y – 4)
2
= 16
0
(O,90 )
Q(d)d
¢
=
Î
Þ
0
(O,90 )
Q(A)A
¢
=
Î
Þ
0
(O,90 )
Q(B)B
¢
=
Î
AA
BA BA
xx yy
xx yy
¢¢
¢¢ ¢¢
--
=
--
Û
x1 y0
41 20
--
=
-- -
Û
0
(O,90 )
Q(d)d
¢
=
Þ
dd
¢
^
Î
Þ
0
(O,90 )
Q(A)A
¢
=
Î
Û
Î
Þ
0
(O,90 )
xy
Q(M)M
yx
¢
=-
ì
¢
==
í
¢
=
î
Þ
xy
yx
¢
=
ì
í
¢
=-
î
Î
Û
Û
Û
Î
0
(O, 90 )
Q(d)d
-
¢
=
Î
Þ
0
(O, 90 )
Q(A)A
-
¢
=
Î
Þ
0
(O, 90 )
Q(B)B
-
¢
=
Î
AA
BA BA
xx yy
xx yy
¢¢
¢¢ ¢¢
--
=
--
Û
x1 y2
11 3 2
-+
=
-- +
Û
0
(O, 90 )
Q(d)d
-
¢
=
Þ
dd
¢
^
Î
Þ
0
(O, 90 )
Q(A)A
-
¢
=
Î
Û
Î
Þ
0
(O, 90 )
xy
Q(M)M
yx
-
¢
=
ì
¢
==
í
¢
=-
î
Þ
xy
yx
¢
=-
ì
í
¢
=
î
Î
Û
Û
Û
Î
0
(O,90 )
Q(I)I
¢
=
0
(O,90 )
Q (C) (C )
¢
=
Î
Î
Þ
0
(O,90 )
xy
Q(M)M
yx
¢
=-
ì
¢
==
í
¢
=
î
Þ
xy
yx
¢
=
ì
í
¢
=-
î
Î
Û
Û
Û
Î
0
(O,90 )
Q(I)I
¢
=
Î
Î
Þ
0
(O,90 )
xy
Q(M)M
yx
¢
=-
ì
¢
==
í
¢
=
î
Þ
xy
yx
¢
=
ì
í
¢
=-
î
Î
Û
Û
22
xy2x4y40
¢¢ ¢ ¢
+- - -=
Û
Î
0
(O, 90 )
Q(I)I
-
¢
=
0
(O, 90 )
Q(C)(C)
-
¢
=
Trang 13
* Cách 2: Gọi M (x; y) (C)
Ta có: M (C): (x + 4)
2
+ (y – 1)
2
= 16 (–y
+ 4)
2
+ (x
– 1)
2
= 16 (y
– 4)
2
+ (x
– 1)
2
= 16
M
(C
): (x – 1)
2
+ (y – 4)
2
= 16
Bài 9: Cho tam giác ABC, trọng tâm G
a) Tìm ảnh của điểm B qua phép quay tâm A góc quay 90
0
b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm A góc quay 90
0
c) Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm G góc quay 90
0
Giải: a) Dựng AB = AB
và (AB, AB
) = 90
0
Khi đó: B
là ảnh của điểm B qua phép quay tâm A, góc quay 90
0
b) Dựng AC = AC
và (AC, AC
) = 90
0
Khi đó: B
C
là ảnh của BC qua phép quay tâm A, góc quay 90
0
c) Dựng GA = GA
và (GA, GA
) = 90
0
, GB = GB
và (GB, GB
) = 90
0
, GC = GC
và (GC, GC
) = 90
0
Khi đó: Tam giác A
B
C
là ảnh của tam giác ABC qua
phép quay tâm G, góc quay 90
0
Bài 10: Cho ABC đều có tâm O và phép quay tâm O, góc quay 120
0
.
a) Xác định ảnh của các đỉnh A, B, C qua phép quay
b) Tìm ảnh của ABC qua phép quay
Giải: a) Ta có: (A) = B;
(B) = C; (C) = A
b) Vậy: ( ABC) = BCA
Bài 11: Cho hình vuông ABCD tâm O
a) Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A, góc quay 90
0
b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O, góc quay 90
0
Giải:
a) Dựng AE = AC và (AE, AC) = 90
0
Vậy: (C) = E
b) Ta có: (B) = C; (C) = D
Vậy: (BC) = CD
Bài 12: Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của OA. Tìm ảnh của
AMN qua phép quay tâm O, góc quay 90
0
.
Giải: Gọi M
, N
lần lượt là trung điểm của OA và OD
Ta có: (A) = D; (M) = N
(M
) = N
Vậy: ( AMN) = DM
N
Bài 13: Cho hình lục giác đều ABCDEF theo chiều dương, O là tâm đường tròn ngoại tiếp của nó. Tìm
Î
Î
Þ
0
(O, 90 )
xy
Q(M)M
yx
-
¢
=
ì
¢
==
í
¢
=-
î
Þ
xy
yx
¢
=-
ì
í
¢
=
î
Î
Û
Û
Û
Î
D
0
(O,120 )
Q
D
0
(O,120 )
Q
0
OA OB
(OA,OB) 120
=
ì
í
=
î
Þ
0
(O,120 )
Q
0
OB OC
(OB,OC) 120
=
ì
í
=
î
Þ
0
(O,120 )
Q
0
OC OA
(OC,OA) 120
=
ì
í
=
î
Þ
0
(O,120 )
Q
0
(O,120 )
Q
D
D
0
(A,90 )
Q
0
(O,90 )
Q
0
(O,90 )
Q
0
(O,90 )
Q
D
0
(O,90 )
Q
0
(O,90 )
Q
0
(O,90 )
Q
0
(O,90 )
Q
D
D
120
120
120
O
C
B
A
O
E
D
C
B
A
N'
M'
N
M
O
D
C
B
A
G
C
"
B
'
A
'
B
"
C
'
C
B
A
Trang 14
ảnh của OAB qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O, góc quay 60
0
và qua phép tịnh tiến theo vectơ
Giải: Ta có: * (O) = O; (A) = B; (B) = C
( OAB) = OBC
* (O) = E; (B) = O; (C) = D
Vậy: ( OBC) = EOD
Bài 14: Cho hình lục giác đều ABCDEF theo chiều dương, O là tâm đường tròn ngoại tiếp của nó. I là
trung điểm của AB.
a) Tìm ảnh của AIF qua phép quay
b) Tìm ảnh của AOF qua phép quay
Giải: a) Gọi J là trung điểm của CD
Ta có: (A) = C; (I) = J; (F) = B
Vậy: ( AIF) = CJB
b) Ta có: (A) = C; (O) = D; (F) = O
Vậy: ( AOF) = CDO
Bài 15: Cho hai hình vuông vuông ABCD và BEFG (hình bên). Tìm ảnh của ABG trong phép quay tâm
B, góc quay -90
0
.
Giải:
Ta có: (A) = C; (B) = B; (G) = E
Vậy: ( ABG) = CBE
Bài 16: Cho hình lục giác đều ABCDEF theo chiều dương, O là tâm đường tròn ngoại tiếp của nó. Tìm
một phép quay biến AOF thành CDO
Giải: Ta thấy: * = C
* = D; * = O
Vậy: = CDO
Bài 17: Cho hai tam giác đều ABD và CBE (hình bên). Tìm một phép quay biến ACD thành BCE.
Giải: Ta thấy: * = C
* = B
Ngày soạn: 25/9/2018
Tiết 4-5: KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
D
OE
!!!"
0
(O,60 )
Q
0
(O,60 )
Q
0
(O,60 )
Q
Þ
0
(O,60 )
Q
D
D
OE
T
!!!"
OE
T
!!!"
OE
T
!!!"
OE
T
!!!"
D
D
D
0
(O,120 )
Q
D
0
(E,60 )
Q
0
(O,120 )
Q
0
(O,120 )
Q
0
(O,120 )
Q
0
(O,120 )
Q
D
D
0
(E,60 )
Q
0
(E,60 )
Q
0
(E,60 )
Q
0
(E,60 )
Q
D
D
D
0
(B, 90 )
Q
-
0
(B, 90 )
Q
-
0
(B, 90 )
Q
-
0
(B, 90 )
Q
-
D
D
D
D
0
EA EC
(EA,EC) 60
=
ì
í
=
î
Þ
0
(E,60 )
Q(A)
0
EO ED
(EO,ED) 60
=
ì
í
=
î
Þ
0
(E,60 )
Q(O)
0
EF EO
(EF,EO) 60
=
ì
í
=
î
Þ
0
(E,60 )
Q(F)
0
(E,60 )
Q(AOF)D
D
D
D
0
BA BC
(BA,BC) 60
=
ì
í
=-
î
Þ
0
(B, 60 )
Q(A)
-
0
(B, 60 )
Q(B)
-
O
B
C
D
E
F
A
J
I
O
F
E
D
C
B
A
G
F
E
D
C
B
A
D
C
B
A
O
F
E
Trang 15
- Định nghĩa phép dời hình, hai hình bằng nhau.
- Tính chất của phép dời hình.
2. Kỹ năng: - Xác định được phép dời hình.
- Xác định ảnh của một điểm, một hình qua phép dời hình.
- Biết được hai hình bằng nhau khi nào
3. Thái độ: - Liên hệ với những vấn đề trong thực tế với phép dời hình.
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lưc tư duy , năng lực định hướng
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, thước kẽ, máy tính và thiết bị trình chiếu.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài học trước ở nhà, sách giáo khoa, bút, thước kẽ, vở.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu
* Hoạt động 1: Hãy quan sát 4 hình vẽ sau và đưa ra nhận xét về đặc điểm chung của chúng.
Hình 1 Hình 2
A
B
C
d
B’
C’
A’
O
A”
B”
C”
Trang 16
Hình 3 Hình 4
Sự dịch chuyển của hình tam giác, sự chuyển động của chiếc nón kì diệu, trò chơi đu quay trong dân
gian,và trò chơi cầu trược … cho ta những hình ảnh về phép dời hình, cụ thể là đối xứng trục; phép quay;
phép tịnh tiến... .
* Hoạt động 2: Trước đây ông X có một khu đất rộng là một hình tứ giác ABCD có
Ông X làm bốn cây trụ tại bốn điểm A, B, C, D. Sau này do ảnh hưởng của thiên
tai nên còn lại 3 cây trụ A, B, D và thất lạc giấy tờ đất nên ông không nhớ diện tích của khu đất là bao
nhiêu. Bạn hãy tính giúp ông X diện tích đất từ 3 cây trụ A, B, D còn lại.
2. Nội dung bài học
2.1 Định nghĩa
!
!
0
90 , .BD BABC== =
Tiếp cận định nghĩa
Các phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm và
phép quay đều có một tính chất chung là bảo toàn
khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.Người ta dùng tính
chất đó để định nghĩa phép biến hình sau đây
.
Định nghĩa
Định nghĩa:
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ.
Ký hiệu: F
- Nếu F(M) = M’ F(N) = N’ t MN = M’N’
Nhận t:
- c phép đồng nhất, tnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, quay đều là phép dời nh.
- Pp biến nh có được bằng cách thực hin liên tiếp hai phép dời nh cũng là một phép dời nh.
Giáo viên treo nh vẽ gii thiu một i nh nh về phép dời nh.
Củng cố định nghĩa
1. Cho hình vuông ABCD tâm O. Tìm ảnh
của các điểm A, B, O qua phép dời hình
được bằng cách thực hiện liên tiếp hai phép
và phép .
2. Quan sát hình vẽ và cho biết biến
thành qua phép dời hình nào?
( )
0
90,O
Q
BD
Đ
ABCD
. Ta có:
Vậy ảnh của O là O, A là B và B là A
( )
( )
( )
( )
( )
( )
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=
=
=
CBQ
BAQ
OOQ
O
O
O
0
0
0
90;
90,
90,
( )
( )
( )
ï
î
ï
í
ì
=
=
=
ACĐ
BBĐ
OOĐ
BD
BD
BD
Trang 17
2.2 nh chất
2.2.1 nh chất
Tiếp cận nh chất
Tinh chất
2.3 Khái nim hai hình bằng nhau
2.3.1 :Tiếp cn nh tnh định nghĩa
Ta đã biết phép dời nh biến tam giác tnh tam giác bằng nó.Người ta cũng chứng minh được với hai
tam giác bằng nhau luôn có một phép dời hình biến hình này thành hình kia
2.3.2 /Định nghĩa : Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình
kia
2.3.3 Cũng cố định nghĩa :
Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng hình
thang AEOB và hình thang CFOD bằng nhau.
Ta có:
( )
( )
( )
( )
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=
=
=
=
DBĐ
FEĐ
CAĐ
OOĐ
O
O
O
O
( )
CFODAEOBĐ
O
=Þ
A
B
C
A’
B’
B’’
A’’
C’’
Tính chất:A, B ,C thẳng hàng và B nằm giữa hai điểm A , C khi và chỉ khi : AB+BC=AC
Phép quay, phép đối xứng tâm… bảo toàn số đo góc, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến
đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
2. Ta có:
Vậy phép dời hình cần
tìm là phép biến hình
thực hiện liên tiếp hai
phép .
( )
( )
CBAABCQ
C
''
0
90,
=
( )
''''''''
''
CBACBAT
AA
=
( )
0
90,C
Q
''AA
T
Cũng cố tính chất
-Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A,B qua phép dời hình F.Chứng minh rằng nếu M là trung điểm của
AB thì M’=F(M) là trung điểm của A’B’
-Nếu một phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì nó cũng biến trọng tâm, trực
tâm, tâm các đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp của tam giác ABC tương ứng thành trọng tâm, trực tâm,
tâm các đường tròn nộp tiếp, ngoại tiếp của tam giác A’B’C’
- Phép dời hình biến đa giác n cạnh thành đa giác n cạnh , biến đỉnh thành đỉnh, biến cạnh thành
cạnh
Phép dời hình biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm
Phép dời hình biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn
thẳng bằng nó
Trang 18
Vậy có phép dời hình là phép đối xứng tâm O biến hình thang AEOB thành hình thang CFOD. Vậy hai
hình thang này bằng nhau.
3. Luyện tập
A. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm O, góc quay
120
0
A. Tam giác AOB. B. Tam giác BOC. C. Tam giác DOC. D. Tam giác EOD.
Bài 2. Cho hình vuông ABCD, M N lần lượt trung điểm của các cạnh AD BC. Xét phép quay
Q tâm O, góc quay . Với giá trị nào sau đây của , phép quay Q biến tam giác ODM thành tam
giác OBN ?. A. . B. . C. . D. .
B. TỰ LUẬN
Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy; cho điểm M(1; 2) và đường thẳng d có phương trình :
2x + y – 4 = 0. Tìm ảnh của điểm M và đường thẳng d qua phép quay tâm O góc 90
0
.
Bài 2. Cho tam giác ABC đều. Trên các cạnh AB, BC, CA lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho
BM=BN=AP. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BP, CM. Chứng minh tam giác NIJ đều.
4. Vận dụng và mở rộng
. Bài 1. Cho hai đường thẳng a, b và điểm C không nằm trên chúng. Hãy tìm trên a và b lần lượt hai
điểm A và B sao cho tam giác ABC là tam giác đều .
Bài 2. Cho hình vuông ABCD tâm O. Từ đỉnh A vẽ hai tia Ax và Ay đi qua miền trong của hình
vuông đó. Gọi M và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của D và B lên Ax , L và N lần lượt là hình chiếu
vuông góc của B và D lên Ay . Chứng minh rằng KL=MN và KL vuông góc với MN.
Bài 3. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng , điểm B nằm giữa hai điểm A C. Vẽ về một phía của
đường
thẳng AC các tam giác đều ABE và BCF.
a. Chứng minh rằng : AF = EC và góc giữa hai đường thẳng AF và EC bằng 60
0
.
b. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AF và EC . Chứng minh : tam giác BMN đều .
Ngày soạn: 7/10/2018
CHỦ ĐỀ: PHÉP VỊ TỰ
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
1. Kiến thức:
Nắm được định nghĩa về phép vị tự, một số thuật ngữ hiệu liên quan đến nó. Hiểu được
phép vị tự hoàn toàn xác định khi biết tâm vị tự tỉ số vị tự. Hiểu được tính chất bản của
phép vị tự, tâm vị tự của 2 đường tròn.
2. Kỹ năng:
Xác định ảnh của một điểm, hình đơn giản qua phép vị tự. Biết cách tìm tâm vị tự của hai
đường tròn
3. Thái độ:
2
=
p
j
2
=-
p
j
=-
jp
3
4
=
p
j
Trang 19
Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động, ham học hỏi.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
(Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
...)
Rèn luyện tính tích cực, sáng tạo, duy logic, khái quát hoá, trừu tượng hoá. Biết quy lạ
thành quen.
II. Chuẩn bị của giáo viên học sinh
1. Giáo viên:
Giáo án, bảng phụ, đèn chiếu, bút chỉ bảng.
2. Học sinh:
Kiến thức về phép biến hình, định lý Talet trong mp, bảng thảo luận nhóm, bút lông viết
bảng.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (thời gian 5p)
Cho hoc sinh tiếp cận với những hình ảnh có liên quan đến các phép biến hình.
Trang 20
Trang 21
Gợi ý cho học xem hình ảnh trên nhận xét sự khác nhau về kích thước các hình ảnh,
nhận xét các phép biến hình đã học ở những hình ảnh trên.
Câu đố vui: Sự khác nhau và giống nhau của hình ảnh cuối là gì?
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1: Giới thiệu định nghĩa(10p)
a) Tiếp cận (khởi động)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi Bảng
Hs quan sát hình vẽ nhận
xét, trả lời câu hỏi của GV.
Hs nắm, hiểu tiếp thu kiến
thức mới.
Hs quan sát hình vẽ, trả lời
câu hỏi của GV
Cho hs nhận xét hình H H’
bên về hình dạng, kích thước, vị trí
so với điểm O.
GV đúc kết lại.
GV giới thiệu về phép vị tự.
Nhận xét về các cặp vectơ
; ; .
b) Hình thành
OM
'OM
ON
'ON
OP
'OP
Hoạt động của HS+Hoạt động của GV
Nắm định nghĩa vận dụng trả lời các câu hỏi gv để đưa ra
các nhận xét sau.
Hs nêu tính chất trung điểm của đoạn thẳng
Hoạt động 2: Hình thành
Từ đó có định nghĩa phép vị tự.
Cho hs phát biểu định nghĩa phép vị tự
Từ định nghĩa cho hs rút ra các nhận xét sau.
Ghi Bảng
I. Định nghĩa:
Định nghĩa: Cho O, k ≠ 0. Ta có:
V
(O,k)
( M ) = M’ Û
V
(O,k)
: phép vị tự tâm O, tỉ số k.
OM.k'OM =
N'
P'
M'
O
M
P
N
Trang 22
N
M
M'
N'
c) Củng cố
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi Bảng
Tâm A, tỉ số 1/2
Xác định tâm tỉ số của phép vị
tự biến B,C thành E,F? Nhận xét 2
cặp vectơ ;
?
Phép vị tự Tâm A, tỉ số 1/2
biến B,C thành E,F?
2.2 Đơn vị kiến thức 2: Tính chất của phép vị tự (thời gian 15p)
Hoạt động 1: Tiếp cận và Hình thành
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi Bảng
Hs nhớ lại kiến thức cũ.
Hs dựa vào định nghĩa,
vẽ hình rút ra các tính
chất sau.
Trả lời câu hỏi của gv.
Hs vẽ hình theo yêu cầu
của GV
Tương tự các phép biến hình
đã học, Gv cho hs rút ra các
tính chất sau
TC1: Cho
. Nhận xét
về độ dài MN và M’N’?
TC2:Cho Hs dựng hình của
đường thẳng, đường tròn, tam
giác qua phép vị tự tâm O, tỉ số
k
Cho hs làm hđ4 sgk/26
II. Tính chất:
Tính chất 1:
Tính chất 2
F
E
B
A
C
BA
AE
AC
FA
F
E
B
A
C
G
A'
C'
B'
B
A
C
M')M(V
)k,O(
=
N')N(V
)k,O(
=
M')M(V
)k,O(
=
N')N(V
)k,O(
=
MNk'N'M
MNk'N'M
=Þ
=Þ
B'
A'
C'
C'
B'
A'
O
A
B
C
O
C
A
O
B
Nhận xét:
1) V
(O,k)
biến O thành chính nó
2) k = 1 : phép đồng nhất
3) k = -1: phép đối xứng qua tâm
vị tự
4) V
(O,k)
(M) = M’
Û V
(O, )
( M’) = M
k
1
Trang 23
Hoạt động 2: Củng cố tính chất của phép vị tự
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi Bảng
- Các nhóm hoạt động.
- Sauk hi thảo luận xong, các
nhóm đưa ra kết quả giảng
giải lại cho các nhóm còn lại.
Chuẩn bị các dụ củng cố đơn
vị kiến thức 2, GV thể treo
bảng phụ hay trình chiếu slide.
GV phân công nhiệm vụ cho các
nhóm:
- Nhóm 1: ví dụ a
- Nhóm 2: ví dụ b
- Nhóm 3: ví dụ c
GV nhận xét cộng điểm các
nhóm.
dụ: Trong mặt phẳng
tọa độ Oxy, cho điểm
A(1;-2), đường thẳng d
phương trình 3x+y-
7=0, đường tròn (C)
phương trình
.
a) Tìm ảnh của A qua
phép vị tự tâm O tỉ số
k=2.
b) Tìm ảnh của d qua
phép vị tự tâm O tỉ số
k=2.
c) Tìm ảnh của (C) qua
phép vị tự tâm O tỉ số
k=2.
3. LUYỆN TẬP (thời gian 5 phút): Bài tập Xác định ảnh của một hình qua phép vị tự
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi Bảng
HS đọc đề, vẽ hình bài 1.
- Trực tâm tam giác giao điểm
của 3 đường cao tam giác
- A’, B’, C’ lần lượt trung
điểm AH, BH, CH.
Hs dựa vào định nghĩa, dựng ảnh
của A, B, C qua V
(H,1/2)
dựng A’ sao cho ; B’
sao cho ; C’ sao cho
Suy ra A’, B’, C’ lần lượt trung
điểm AH, BH, CH.
Hoạt động 1: Hiểu bài toán
- Yêu cầu của bài toán này là gì?
Hoạt động 2: Xây dựng
chương trình giải
Trực tâm gì? dựng A’,B’,C’
như thế nào?
Nhận xét về vị trí của A’, B’, C’
trên hình vẽ?
Hoạt động 3: Thực hiện bài
giải
GV yêu cầu HS dựng ảnh của A,
B, C qua V
(H,1/2)
Từ đó kết luận.
Bài 1: (sgk/29)
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
4.1 Vận dụng vào thực tế (5p)
22
( 2) ( 3) 25xy-++=
AO
2
1
'OA =
BO
2
1
'BO =
CO
2
1
'OC =
C'
A'
B'
H
F
E
G
B
A
C
Trang 24
* Hình chiếu phối cảnh: khi ta muốn biểu diễn một vật thể vô cùng lớn trên trang giấy thì
ta không thể đủ kích thước giấy để biểu diễn cho đúng tỉ lệ. Mà thay vào đó ta sẽ vẽ theo
một tỉ lệ nào đó để thể hiện trên giấy. Khi đó phép vị tự sẽ giúp con người làm việc đó.
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (5p)
Áp dụng phép vị tự giải bài toán hình học phẳng
- GV đưa ra bài toán như sau:
Bài tập: Cho ba đường tròn bằng nhau (O
1
), (O
2
), (O
3
) cùng đi qua điểm A và đôi một cắt
nhau tại P, Q, R. C. Chứng minh rằng các đường tròn: đường tròn ngoại tiếp tam giác
O
1
O
2
O
3
và đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR bằng nhau và bằng các đường tròn (O
1
),
(O
2
), (O
3
).
- Cả lớp chia làm 2 nhóm, một nhóm giải theo cách lớp 9 đã học, nhòm còn lại sẽ sử dụng
phép vị tự để giải quyết bài toán trên. Và các nhóm sẽ trình bày kết quả.
- Từ hai cách giải của hai nhóm, học sinh sẽ hiểu thêm về ứng dụng phép vị tự giải toán
hình học phẳng.
Ta có
Do đó thực hiện liên tiếp hai phép vị tự
biến tam giác O
1
O
2
O
3
thành tam giác RQP.
Suy ra
11 12 13
(; ) (; ) (; )
222
(A;2) (A;2) (A;2)
() , () , ()
(K) , (J) , (I)
GGG
VOKVOJVOI
VRVQVP
---
===
===
1
(; )
2
G
V
-
(A;2)
V
Trang 25
Trang 26
Ngày soạn: 29/10/2018
CHỦ ĐỀ: PHÉP ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa phép đồng dạng, tỉ số đồng dạng, khái niệm 2 hình đồng dạng
- Hiểu tính chất cơ bản của phép đồng dạng và 1 số ứng dụng đơn giản của phép đồng dạng
2. Kỹ năng
- Dựng ảnh và tìm tọa độ ảnh của một điểm, đường thẳng, tam giác qua phép đồng dạng.
3. Tư duy, thái độ:
- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình
4. Năng lực phẩm chất hình thành cho học sinh
- Hình thành năng lực vẽ hình, quan sát, tư duy
- Hình thành năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề : Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị kế hoạch dạy học.
Chuẩn bị phương tiện dạy học : Phấn ,thước, kẻ máy chiếu, mô hình …….
2.Học sinh:
Đọc trước bài, chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập
Chuẩn bị các mô hình tiết trước giáo viên yêu cầu
III. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động khởi động:
1. Mục tiêu
Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới ,dự kiến về các phương án giải quyết các yêu cầu củ
giáo viên ở tiết trước
?(Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm về nhà cắt 2 hình tam giác vuông có các cạnh tự cho)
2. Nội dung phương thức tổ chức:
a. Chuyển giao
- Yêu cầu học sinh mang sản phẩm của các nhóm
b. Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ, cử đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm
c. Báo cáo, thảo luận
Học sinh nêu cách làm sản phẩm
d. Đánh giá:
Giáo viên nhận xét và cho điểm từng sản phẩm
e. Sản phẩm: làm được các mô hình giáo viên yêu cầu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ 2.1. Định nghĩa phép đồng dạng
i. Mục tiêu
Cho hs thấy được phép vị tự là một phép đồng dạng
ii. Nội dung phương thức tổ chức:
a. Chuyển giao
Giáo viên cho học sinh tìm hiểu câu nói của Pitago .Từ đó nêu định nghĩa phép đồng dạng
b. Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tìm câu trả lời
c. Báo cáo, thảo luận
Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Trang 27
d. Đánh giá:
Giáo viên nhận xét chuẩn hóa kiến thức . Đưa ra định nghĩa phép đồng dạng
e. Sản phẩm: Khái niệm phép đồng dạng
HĐ 2.2 Nhận xét phép đồng dạng
i) Mục tiêu
Hiểu kỹ hơn về phép đồng dạng
ii) Nội dung phương thức tổ chức
a) Chuyển giao
Yêu cầu học sinh chứng minh 2 nhận xét
b) Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ .
c) Báo cáo thảo luận
Hai học sinh lên bảng trình bày
d) Đánh giá
Giáo viên nhận xét và cho học sinh ghi nhận xét vào vở
e) Sản phẩm
Biết được nhận xét về phép đồng dạng
c) HĐ 2.3.Tính chất của phép đồng dạng
i) Mục tiêu
Ghi nhớ tính chất
ii) Nội dung phương thức tổ chức
a) Chuyển giao
Ghi nhớ tính chất SGK/31
b) Thực hiện
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
c) Báo cáo
d) Đánh giá
e) Sản phẩm
Ghi nhớ tính chất
d) HĐ 2.4. Hình đồng dạng
i). Mục tiêu
Hiểu được định nghĩa hình đồng dạng
2. Nội dung phương thức tổ chức:
a. Chuyển giao
Quan sát các sản phẩm cho biết hình nào là hai hinh đồng dạng
b. Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tìm lời giải
c. Báo cáo, thảo luận
Học sinh nêu phương pháp giải quyết bài toán
d. Đánh giá:
Giáo viên nhận xét và chuẩn hóa kiến thức . Đưa ra định nghĩa hai hình đồng dạng
e. Sản phẩm: Khái niệm hai hình đồng dạng
C. Hoạt động luyện tập
Bài toán
HĐ GV và HS
Trang 28
Bài 1 : Cho hình chữ nhật ABCD,AC và BD cắt
nhau tại I Gọi H,K L và J lần lượt là trung điểm
của AD,BC,KC và IC. Chứng minh hai hình thang
JLKI và IHAB đồng dạng với nhau
Bài 2 : Cho hình chữ nhật ABCD,AC và BD cắt
nhau tại I Gọi H,K L và J lần ợt là trung điểm
của AD,BC,KC và IC. Chứng minh hai hình thang
JLKI và IHAB đồng dạng với nhau
Học sinh làm việc cá nhân
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Biết làm mô hình vè về hai hình đồng dạng
2. Nội dung phương thức tổ chức:
a. Chuyển giao
Học sinh tự sưu tập mô hình về hai hình đồng dạng trong cuốc sống
Làm các mô hình về hai hình đồng dạng
b. Thực hiện: Học sinh ghi nhớ nhiệm vụ
c. Báo cáo, thảo luận:
d. Đánh giá: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
e. Sản phẩm: Các sản phẩm đẹp và chuẩn
Trang 29
Ngày soạn: 5/11/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Các định nghĩa và các yếu tố xác định các phép dời hình và phép đồng dạng;
- Các biểu thức tọa độ của phép biến hình;
- Tính chất cơ bản của phép biến hình.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm ảnh của một điểm, một đường qua phép biến hình;
- Biết vận dụng các tính chất, biểu thức tọa độ của các phép dời hình, phép vị tự vào bài tập.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống, quy lạ về quen.
- Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc học tập.
4. Năng lực phẩm chất hình thành cho học sinh
- Năng lực phân tích, đưa ra kết luận toán học.
- Năng lực hợp tác, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án, phấn, thước, hình vẽ minh hoạ...
- Soạn giáo án lên lớp chi tiết.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa...
- Ôn lại biểu thức tọa độ các phép dời hình, vị tự.
III. THIẾT KẾ CÂU HỎI/ BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ
1. Nhận biết:
Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa, biểu thức tọa độ của các phép tịnh tiến, phép quay,
phép vị tự?
Trang 30
Bài 1.(1/24/SGK) Cho lục giác đều
!"#$%&
tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép
tịnh tiến
!"
'
'
'
'
'
'
(
2. Thông hiểu:
Bài 2(2/24/SGK): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;2) và đường thẳng d có
phương trình
)* + , + - . /0
Tìm ảnh của A và d qua phép tịnh tiến theo vecto
1
'
'
(
. 234 -5
Bài 3(3/34/SGK): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(3;-1), bán kính 3.
a) Viết phương trình của đường tròn (C) đó
b) Viết phương trình ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vecto
1
'
'
(
.
2634 -5
3. Vận dụng thấp:
Bài 5(7/35/SGK) : Cho 2 điểm A,B và đường tròn tâm O không có điểm chung với đường
thẳng AB. Qua mỗi điểm M chạy trên đường tròn tâm (O) dựng hình bình hành MABN. Chứng
minh rằng điểm N chạy trên một đường tròn cố định.
4. Vận dụng cao:
Bài 6: Hai thành phố M và N nằm về 2 phia của một con song rộng có hai bờ a và b song
song với nhau. M nằm phía bờ a, N nằm phía bờ b. Hãy tìm vị trí cảu A nằm trên bờ A,B nằm trên
bờ b để xây một chiếc cầu AB nối hai bờ song đó sao cho AB vuông góc với hai bờ song và tổng
khoảng cách
7! + 7"
ngắn nhất.
IV. Bài tập trắc nghiệm
1. Mục tiêu: Làm bài tập trắc nghiệm tổng hợp chương 1
2. Nội dung phương thức tổ chức:
a. Chuyển giao
Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau trong thời gian ngắn:
Câu 1: Trong mp Oxy cho và điểm M(-3;2). Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến là:
a. (1;-1) b.(-1;1) c.(5;3) d.(1;1)
Câu 2: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có pt 2x + 3y – 3 = 0. Ảnh của đt d qua phép vị tự tâm O tỉ
số k = 2 biến đường thẳng d thành đường thẳng có pt là:
a. 2x + 3y – 6 = 0 b. 4x + 2y – 5 = 0
c. 2x + 3y + 3 = 0 d .4x - 2y – 3 = 0
Câu 3: Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến hình vuông thành chính nó:
a. 0 b. 1 c. 2 d. 3
Câu 4: Trong mp Oxy choM(-2;4). Ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 là:
a.(4;8) b.(-8;4) c.(4;-8) d.(-4;-8)
Câu 5: Trong mp Oxy cho và điểm (2;5). Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến là:
a. (1;6) b.(3;1) c.(3;7) d.(4;7)
Câu 6: Trong mp Oxy cho đường tròn (C) pt . Hỏi phép vị tự tâm O tỉ số k =
- 2 biến (C) thành đường tròn nào sau đây:
(2; 1)v =-
!
v
!
(1; 2)v =
!
v
!
22
(1)( 2) 4xy-+- =
Trang 31
a. b.
c. d.
Câu 7: Trong mp Oxy cho đường thẳng d pt 2x y + 1 = 0. Để phép tịnh tiến theo biến đt d
thành chính nó thì phải là vectơ nào sau đây:
a. b.
c. d.
Câu 8: Trong mp Oxy cho điểm A(4;5). Hỏi A ảnh của điểm nào trong các điểm sau
đây qua phép tịnh tiến :
a. (1;6) b. (2;4) c. (4;7) d. (3;1)
Câu 9: Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường tròn cho trước thành chính nó:
a. 0 b. 1 c. 2 d. vô số
Câu 10: Trong mp Oxy cho đường thẳng d: x + y 2 = 0. Hỏi phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 biến d
thành đt nào trong các đt sau:
a. 2x + 2y – 4 = 0 b. x + y + 4 = 0
c. x + y – 4 = 0 d. 2x + 2y = 0
b. Thực hiện: Học sinh ghi nhớ nhiệm vụ.
c. Thảo luận: Tìm hướng giải quyết.
d. Đánh giá: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Sản phẩm: Lời giải, đáp số
1b;2a;3a;4c;5c;6c;7d;8b;9a;10c
F. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Học sinh tự sưu tập các bài toán ở các dạng trên
2. Nội dung phương thức tổ chức:
a. Chuyển giao
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm các bài toán áp dụng các đơn vị kiến thức vừa học
b. Thực hiện: Học sinh ghi nhớ nhiệm vụ
c. Báo cáo, thảo luận:
d. Đánh giá: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Sản phẩm: Hệ thống các bài tập đã nêu
( ) ( )
424
22
=-+- yx
( ) ( )
1624
22
=-+- yx
( ) ( )
1642
22
=+++ yx
( ) ( )
1642
22
=-+- yx
v
!
v
!
( )
1;2=v
( )
2;1=v
( )
2;1-=v
( )
1;2 -=v
(2;1)v =
!
v
!
Trang 32
KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ I
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH
TỔ TOÁN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÌNH 11 CHƯƠNG I
I. Trắc nghiệm khách quan
Chủ đề
Chuẩn KTKN
Cấp độ tư duy
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Trang 33
Phép dời hình-2 hình bằng nhau
Câu 1
Câu 2
2
20%
Phép tịnh tiến
Câu 3
Câu 4
Câu 5
3
30%
Phép quay
Câu 6
1
10%
Phép vị tự
Câu 7
Câu 8
Câu 9
3
30%
Phép đồng dạng
Câu 10
1
10%
Cộng
4
40%
3
30%
2
20%
1
10%
10
100%
II. Tự luận(Mỗi câu 1 điểm)
Câu 13. phép tịnh tiến (nhận biết)
Câu 14. phép quay (thông hiểu)
Câu 15. Phép vị tự (nhận biết)
Phép vị tự (vận dụng thấp)
Câu 16. Tổng hợp (0.5 thông hiểu +0.5 vận dụng cao)
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT-ĐỀ 01
Môn: Hình học 11-Chương I: Phép biến hình và phép đồng dạng.
Chủ đề 1. Phép dời hình -2 hình bằng nhau.
Trang 34
Câu 1 (Nhận biết). Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Phép vị tự là phép dời hình. B. Phép đồng nhất là phép dời hình.
C. Phép quay là phép dời hình. D. Phép tịnh tiến là phép dời hình.
Câu 2 (Thông hiểu). Cho hình vuông tâm như hình vẽ. Gọi
lần lượt trung điểm của DA. Tìm ảnh của
tam giác qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp
phép quay tâm O, góc quay và phép tịnh tiến theo vectơ .
A. . B.
C. D.
Chủ đề 2. Phép tịnh tiến.
Câu 3 (Nhận biết). Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
B. Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng.
C. Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho.
D. Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Câu 4 (Thông hiểu). Cho hình bình hành Phép tịnh tiến
biến
A. D thành C. B. C thành D.
C. B thành A. D. A thành D.
Câu 5 (Vận dụng 1). Trong mặt phẳng tọa độ , cho vectơ đường thẳng
. Tìm ảnh của đường thẳng qua phép tịnh tiến theo vectơ .
A.
. B. . C.
. D.
.
Chủ đề 3. Phép Quay.
Câu 6 (Nhận biết). Trên một chiếc đồng hồ từ lúc 12 giờ đến 15 giờ, kim giờ đã quay một góc
bao nhiêu độ?
A. . B. . C. . D. .
Chủ đề 4. Phép vị tự.
ABCD
O
,,,MNPQ
,,AB BC CD
AMO
0
90
OD
!!!"
OPD
.QOP
.BNO
.MOQ
.ABCD
AB
T
!!!"
Oxy
( )
4; 1v =-
r
:2 3 0dxy+-=
'd
d
v
r
':2 10 0dxy+- =
':2 3 0dxy+-=
':2 7 0dxy+-=
': 2 0dx y-=
90-
!
90
!
15-
!
1080-
!
Trang 35
Câu 7 (Nhận biết). Cho . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A.
. B.
.
C.
. D.
.
Câu 8 (Vận dụng 1). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn .
Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép vị tự .
A. . B. .
C.
. D. .
Câu 9 (Vận dụng 2). Ông Bình vẽ bản đồ Việt Nam (phần đất liền) trên
một tờ giấy hình chữ nhật kích thước . Sau khi màu
xong bản đồ. Ông Bình dùng phần mềm đo tính được diện tích
(xem hình vẽ). Ông Bình dự định vẽ bản đồ này lên một
bức tường lớn. Để đảm bảo hình trên bức tường đúng như ông Bình đã
thiết kế trên giấy, ông ấy dự định thực hiện phép vị tự tâm O tỉ số k nào
đó. Biết rằng hình chữ nhật mới bao quanh bản đồ kích thước
. Gọi S' diện tích của bản đồ Việt Nam trên bức tường.
Tính S'.
A. . B. .
C. . D. .
Chủ đề 5. Phép đồng dạng.
Câu 10 (Thông hiểu). Cho hình chữ nhật ABCD, AC BD cắt nhai
tại I. Gọi H, K, L J lần lượt là trung điểm AD, BC, KC IC. Ảnh
của hình thang JLKI qua phép đồng dạng được bằng cách thực
hiện liên tiếp phép vị tự tâm C tỉ số 2 và phép đối xứng tâm I
A. Hình thang IHDC. B. Hình thang IKBA.
C. Hình thang HIAB. D. Hình thang IDCK.
II. Tự luận.
Chủ đề 2. Phép tịnh tiến.
Câu 11 (Nhận biết). Trong mặt phẳng tọa độ , cho vectơ và điểm . Tìm tọa
độ của điểm A' là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến .
Chủ đề 3. Phép Quay.
Câu 12 (Thông hiểu). Cho đều trọng tâm như hình vẽ.
Tìm ảnh của qua phép quay .
Chủ đề 4. Phép vị tự.
Câu 13 (Vận dụng 1). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng
2AB AC=
!!!" !!!"
( )
( )
;2A
VCB=
( )
( )
;2A
VBC
-
=
( )
1
;
2
A
VCB
æö
ç÷
èø
=
( )
( )
;2A
VBC=
( ) ( ) ( )
22
:2 316Cx y++-=
( )
C
¢
( )
;2O
V
( ) ( ) ( )
22
': 4 6 64Cx y++-=
( ) ( ) ( )
22
': 4 6 64Cx y-++=
( ) ( ) ( )
22
': 2 3 64Cx y++-=
( ) ( ) ( )
22
': 4 6 8Cx y++-=
5 10cm cm´
2
11,36Scm»
115 230cm cm´
'60009,44S »
'261,28S »
'6152,27S »
' 5009,76S »
Oxy
( )
3; 2v =-
!
( )
1; 3A
v
T
!
ABCD
G
GABD
( )
,120G
Q
!
Trang 36
. Tìm ảnh d' của đường thẳng d qua phép vị tự tâm O, tỉ số .
Chủ đề 4. Tổng hợp.
Câu 14 (Vận dụng 2). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn .
Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh
tiến theo vectơ và phép vị tự .
Ngày soạn : 10/11/2018
Chủ đề 2: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN.
QUAN HỆ SONG SONG
Chủ đề 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
1. Kiến thức:
+ Nắm được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua hình ảnh
của chúng trong thực tế; quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian
+ Nắm được các tính chất thừa nhận, các cách xác định mặt phẳng, khái niệm và các yếu tố liên
quan đến hình chóp, hình tứ diện
2. Kỹ năng:
+ Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán hình học không gian đơn giản.
+ Nắm được phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: tìm giao tuyến, tìm
giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng chóp.
3. Thái độ:
+ Tư duy các vấn đề của toán học một cách chóp và hệ thống, quy lạ về quen, tư duy
hình không gian, liên hệ được các vấn đề trong thực tế với bài học
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
+ Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết c tình huống trong giờ học.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
+ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng
thuyết trình.
+ Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
+ Soạn KHBH, và chuẩn bị các kiến thức liên quan, dự kiến các tình huống và cách sử lý khi lên
lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
:2 3 5 0dx y+-=
2k =-
( ) ( ) ( )
22
:2 116Cx y-+-=
( )
4; 3v =-
!
1
;
2
O
V
æö
ç÷
èø
Trang 37
2. Học sinh:
+ Đọc trước bài. làm BTVN
+ Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
+ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+ Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút viết
bảng…
III. tả các mức độ
Nội
dung
Nhận biết
Thông hiểu
VDT
VDC
Các
khái
niệm
mở
đầu
Nắm được các khái
niệm điểm, đường
thẳng, mặt phẳng
trong không gian
thông qua hình ảnh
của chúng trong thực
tế
+ Vẽ được hình biểu
diễn của mặt phẳng,
+ Biết cách dùng các
kí hiệu điểm thuộc và
không thuộc mặt
phẳng
Các
tính
chất
thừa
nhận
Nắm được các tính
chất thừa nhận
+ Biết cách tìm giao
tuyến của hai mặt
phẳng
+ Biết cách tìm giao
điểm của đường
thẳng và mặt phẳng
Tìm giao điểm của
đường thẳng và
mp, giao tuyến của
hai mp trong các
trường hợp đơn
giản
Suy luận dựa
vào các tính
chất thừa nhận
Các
cách
xác
định
mặt
phẳng
Nắm được các cách
xác định mặt phẳng
Xác định được mp
trong các trường hợp
cụ thể
Sử dụng giao
tuyến của hai mp
để chứng minh 3
điểm thẳng hàng
trong không gian
Tìm giao điểm
của đường
thẳng và mp,
giao tuyến của
hai mp trong
các trường hợp
phức tạp
Hình
chóp
hình
tứ
diện
Nắm được khái niệm
và các yếu tố liên
quan đến hình chóp,
hình tứ diện
+ Vẽ được hình biểu
diễn của hình chóp,
hình tứ diện
+ Xác định được các
yếu tố của hình chóp
dựa vào hình biểu
diễn của nó
Tìm thiết diện
của 1 hình
được cắt bởi 1
mp
IV. Thiết kế câu hỏi và bài tập
1. Nhận biết:
Bài 1: Lấy ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng mà em biết?
2. Thông hiểu:
Bài 2: Vẽ hình biểu diễn của hình chóp tứ giác S.ABCD.
a) Chỉ ra 6 mặp phẳng được xác định từ hình chóp trên?
b) Chỉ ra đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy của hình chóp?
Bài tập 1 (SGK)
Trang 38
3. Vận dụng thấp:
Bài 3: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S Ï (P), K, M lần lượt là trung điểm của BC và
SC. Hãy chỉ ra 1 điểm chung của 2 mp (SAC) và (SBD) khác S. Xác định giao điểm của DK và (SAB);
AM và (SBD).
Bài 4: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Gọi K là trung điểm AD, G là trọng tâm ∆ABC.
Tìm giao điểm của GK và (BCD).
Bài 5: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên ba cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm
M, N, K sao cho MNÇBC={H}, NKÇCD={I}, KMÇBD={J}. Chứng minh 3 điểm H, I, J thẳng hàng.
Bài 6: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên hai đoạn AB và AC lấy hai điểm M, N sao
cho AM = BM, AN = 2NC. Hãy xác định giao tuyến của mp(DMN) với các mp(ABD), (ACD), (ABC)?
Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD đáy hình bình hành ABCD. Gọi M, N, P lần lượt trung điểm
của AB, AD, SC. Tìm giao điểm của mp(MNP) với các cạnh của hình chóp giao tuyến của mp(MNP)
với các mặt của hình chóp.
Bài tập 6,8,10 (SGK)
4. Vận dụng cao:
Bài 8: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, có M,N,P lần lướt là trung điểm của BC, CD,
A’B’. Xác định thiết diện của hình lập phương được cắt bởi (MNP)?
Bài 9: Cho hình chóp S.ABC. Trên SA lấy hai điểm phân biệt M,N. Chứng minh rằng BM và CN
là hai đường thẳng không cắt nhau.
V. Chuỗi các hoạt động học
Tiết 1.
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC-HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ) (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
+ Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
+ Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với khái niệm mở đầu và các tính chất thừa nhận về hình
học không gian.
1.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao:
GV: Hôm trước , phân lớp ta thành 4 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu
hỏi. Sau đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công ( GV nêu các
vấn đề cần suy nghĩ trước lớp theo 4 nội dung, sau đó gọi các nhóm hoạt động theo từng mục bài dạy: nội
dung nào trước, nhóm đó hoạt động trước)
Nội dung 1: Quan sát các hình ảnh các em đã tiếp xúc: Mặt bảng, mặt nước ao khi yên lặng, mặt
bàn.....các em thấy chúng có đặc điểm chung nào? Bề mặt của chúng như thế nào?
Hãy quan sát 2 hình vẽ sau :
Nội dung 2: Tại sao người ta thường nói: ‘’ Vững như kiềng ba chân’’?
Trang 39
Nội dung 3: Tại sao khi đóng bàn học cho chúng ta, người thợ mộc kiểm tra độ phẳng của mặt bàn bằng
cách rê thước kẻ trên mặt bàn?
Nội dung 4: Quan sát hình ảnh thực tế, các em hãy cho biết mặt tường gắn bảng và mặt trần nhà có bao
nhiêu điểm chung? Các điểm chung của chúng có gì đặc biệt?
b) Thực hiện:
Các nhóm hoàn thành trước ở nhà, trình bày vào khổ giấy A
0
( bảng phụ), cử đại diện lên thuyết
trình.
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở tìm hiểu
trước ở nhà, tiến hành phản biện và góp ý kiến.
d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. Từ đó giáo viên
dẫn vào nội dung bài mới.
1.3 Sản phẩm: Kết quả chuẩn bị của các nhóm. Học sinh hình dung được như thế nào là mặt phẳng trong
không gian.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Khái niệm mở đầu(thời gian: 10 phút)
2.1.1. Mục tiêu
Học sinh hình dung được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua
hình ảnh của chúng trong thực tế; nắm được quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian
2.1.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao
H1: Quan sát các hình ảnh các em đã tiếp xúc: Mặt bảng, mặt nước ao khi yên lặng, mặt bàn....ta
thấy chúng có đặc điểm chung là bề mặt của chúng đều phẳng. Bề mặt của chúng cho ta một phần của mặt
phẳng. Vậy các em hãy lấy ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm mà em biết?
Theo các em mặt phẳng có bị giới hạn và có bề dày không?
H2: Khi nghiên cứu hình trong không gian có phải ta phải tạo ra 1 hình giống như vậy để nghiên
cứu hay ta làm như thế nào?
b) Thực hiện: Học sinh lấy ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm và trả lời các
câu hỏi. Ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm và trả lời các câu hỏi.
+ Điểm: hạt cát, dấu chấm, ..
+ Đường thẳng: sợi dây căng thẳng, mép bảng…
+ Mặt phẳng: mặt nền nhà, mặt bàn, …
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chỉ định một học sinh bất kì trình bày, các học sinh khác thảo luận để
hoàn thiện câu trả lời của các câu hỏi.
- Ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm và trả lời các câu hỏi.
+ Điểm: hạt cát, dấu chấm, ..
+ Đường thẳng: sợi dây căng thẳng, mép bảng…
+ Mặt phẳng: mặt nền nhà, mặt bàn, …
- Mặt phẳng không có bề dày, không có giới hạn.
- Khi nghiên cứu 1 hình trong không gian ta không thể tạo ra mợt hình giống như vậy rồi dựa vào
đó để nghiên cứu.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu cách biểu diễn và kí hiệu
mp và cách vẽ hình biểu diễn của 1 hình trong không gian. HS viết bài vào vở, theo dõi để nắm được cách
vẽ hình biểu diễn của một số hình trong không gian.
2.1.3. Sản phẩm:
- Hs hình dung được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua
hình ảnh của chúng trong thực tế; nắm được quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian.
- Hình biểu diễn của một số hình thường gặp
Trang 40
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận mp .
Gợi ý
( Các HĐ này có thể giao cho nhóm trưởng đặt
câu hỏi cho các nhóm bạn )
HD1.1- Qua các hình ảnh trên, HS hãy cho biết
thế nào là mặt phẳng?
- Theo các em mặt phẳng có bị giới hạn và có
bề dày không?
- Thực tế, các hình ảnh ta thấy chúng có đặc
điểm chung là bề mặt của chúng đều phẳng. Bề
mặt của chúng cho ta một phần của mặt phẳng.
HĐ1.2- Vậy các em hãy lấy ví dụ về hình ảnh
một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm mà
em biết?
HĐ1.3- Khi nghiên cứu hình trong không gian
có phải ta phải tạo ra 1 hình giống như vậy để
nghiên cứu hay ta làm như thế nào?
Mặt phẳng là một đối tượng cơ bản của hình học.
Trong thực tế người ta không nhìn thấy được toàn bộ
một mặt phẳng mà chỉ nhìn thấy được một phần của
mặt phẳng. Cụ thể như sân trường, mặt bảng….
+ Mặt phẳng: mặt nền nhà, mặt bàn, …
+ Đường thẳng: sợi dây căng thẳng, mép bảng…
+ Điểm: hạt cát, dấu chấm, ..
- Khi nghiên cứu 1 hình trong không gian ta không
thể tạo ra môt hình giống như vậy rồi dựa vào đó để
nghiên cứu mà ta dùng kí hiệu mp và cách vẽ hình
biểu diễn của 1 hình trong không gian.
b) Hình thành: Hình thành kiến thức mp.
Gợi ý
( Sau khi nhóm 1 hoạt động GV chốt kiến thức)
HĐ2.1- Cách biểu diễn một mặt phẳng, kí hiệu
và các đối tượng có liên quan đến mặt phẳng.
HĐ2.2+ Hình thành điểm thuộc mp, đường
thẳng nằm trong mp:
- Ứng dụng công nghệ thông tin, trình chiếu cho
HS nhìn thấy và rút ra nhận xét.
( Minh hoạ 1(GSP))
- Ứng dụng công nghệ thông tin, trình chiếu
cho HS nhìn thấy và rút ra nhận xét.
(Minh học2 (GSP)) .
-Cho học sinh rút ra quy tắc biểu diễn.
HĐ2.3. Quy tắc vẽ hình biểu diễn của 1 hình
trong không gian:
Đường thấy: vẽ nét liền. Đường khuất: vẽ nét
đứt.
Hình biểu diễn:
– của đt là đt, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
I. Khái niệm mở đầu.
1. Mặt phẳng
- Để biểu diễn một mặt phẳng ta dùng hình bình
hành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng
vào một góc của hình biểu diễn.
Kí hiệu: mp(P), (Q), …..
mp(α), (β), ……
2. Điểm thuộc mặt phẳng
Kí hiệu
BC cắt mp(P) tại C
3. Hình biểu diễn của một hình không gian
P
α
P
B
A
C
(), (), ()
()
APC PBP
AB P
ÎÎÏ
Ì
Trang 41
của hai đt song song hai đt song song, của
hai đt cắt nhau là hai đt cắt nhau.
phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm
đt.
* Quy tắc: (sgk/45)
c) Củng cố.
Gợi ý
VD: Cho tam giác ABC, trên cạnh AC kéo dài
về phía A lấy một điểm D. Mệnh đề nào sau đây
sai?
A. B. A (ABC). . C.
D. D (ABC).
2.2 Các quy tắc thừa nhận (30phút).
2.2.1. Mục tiêu: Nắm được các tính chất thừa nhận. Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán
hình học không gian đơn giản
2.2.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao
H1: Qua hai điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng ?
H2: Tại sao người ta thường nói: ‘’ Vững như kiềng ba chân’’? Tại sao khi đóng bàn học cho
chúng ta, người thợ mộc kiểm tra độ phẳng của mặt bàn bằng cách rê thước kẻ trên mặt bàn? Quan sát
hình ảnh thực tế, các em hãy cho biết mặt tường gắn bảng và mặt trần nhà có bao nhiêu điểm chung? Các
điểm chung của chúng có gì đặc biệt?
H3: Cho tam giác ABC, điểm M thuộc phần kéo dài của cạnh BC. Khi đó M có thuộc (ABC)?
đường thẳng AM có nằm trên (ABC)?
H4: Trong mp(P), cho hbh ABCD Lấy điểm S Ï (P). Hãy chỉ ra 1 điểm chung của 2 mp (SAC)
(SBD) khác S ?
b) Thực hiện: Học sinh trả lời các câu hỏi, và trình bày ra giấy nháp.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chỉ định một học sinh bất kì trình bày, các học sinh khác thảo luận để
hoàn thiện câu trả lời của các câu hỏi.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó giới thiệu và minh hoạ các
tính chất thừa nhận của hình học không gian. Đưa ra khái niệm và cách tìm giao tuyến của hai mặp
phẳng. HS viết bài vào vở, theo dõi để nắm được các tính chất thừa nhận, hiểu được tính chất và vận dụng
vào giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống mà giáo viên đã yêu cầu tìm hiểu.
2.2.3. Sản phẩm: Hs vận dụng các tính chất, giải thích được một số hiện câu hỏi trong thực tế; nắm
được các tính chất thừa nhận, cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.
().BD ABCË
Î
()().ABC DBCº
Î
I
A
D
C
B
S
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận quy tắc
Gợi ý
a.1.TC1,2,3,4 ( 15 phút)
( GV cho học sinh quan sát thực tiễn kinh
nghiệm để phát hiện thừa nhận các tính chất 1
một cách tự nhiên ,nhẹ nhàng ).
H1: Qua hai điểm phân biệt bao nhiêu đường
thẳng ?
Trang 42
( Nhóm trưởng nhóm 2 hoạt động : giải quyết nội
dung 2,3- hình thành tính chất 2,3,4)
H2: Tại sao người ta thường nói: ‘’ Vững như
kiềng ba chân’’? Tại sao khi đóng bàn học cho
chúng ta, người thợ mộc kiểm tra độ phẳng của mặt
bàn bằng cách rê thước kẻ trên mặt bàn?
H3: Cho tam giác ABC, điểm M thuộc phần kéo
dài của cạnh BC. Khi đó :
a/ M có thuộc (ABC)?
b/ Đường thẳng AM có nằm trên (ABC)?
c/ Hai mặt phẳng (ABC) (ABM) trùng nhau
không ?
a.2.TC5.( 13 phút)
( Nhóm trưởng nhóm 3 hoạt động : giải quyết nội
dung 4- hình thành tính chất 5)
Quan sát hình ảnh thực tế, các em hãy cho biết mặt
tường gắn bảng và mặt trần nhà có bao nhiêu điểm
chung? Các điểm chung của chúng có gì đặc biệt?
H4: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S Ï
(P). Hãy chỉ ra 1 điểm chung của 2 mp (SAC)
(SBD) khác S ?
TC6( 2 phút)
b) Hình thành: tính chất.
( GV chốt kiến thức theo từng nhóm hoạt động)
Gợi ý
Tính chất 1: một chỉ một đt đi qua hai điểm
phân biệt.
Tính chất 2: một chỉ một mp đi qua ba điểm
không thẳng hàng.
Tính chất 3: Nếu một đt hai điểm phân biệt
thuộc một mp thì mọi điểm của đt đều thuộc mp đó.
Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc
một mp.
Tính chất 5: Nếu hai mp phân biệt một điểm
II. Các tính chất thừa nhận.
Tính chất 1 : (sgk-46)
Tính chất 2 : (sgk-46)
Tính chất 3 : (sgk-47)
*ký hiệu: d ( ) hay ( ) d.
Tính chất 4 : (sgk-47)
A
B
M
C
I
A
D
C
B
S
B
A
C
d
Ì
a
a
É
Trang 43
chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.
- GV đưa ra khái niệm về giao tuyến:
Nếu hai mp phân biệt một điểm chung thì chúng
sẽ một đt chung đi qua điểm chung ấy. Đường
thẳng chung ấy đgl giao tuyến của hai mp.
Minh hoạ 3(SGP)
- PP tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: Để tìm giao
tuyến của hai mặt phẳng ta cần tìm hai điểm chung
của hai mp đó. Khi đó giao tuyến cần tìm chính
đường thẳng đi qua 2 điểm chung đó.
- Đưa ra ?5 (SGK) ( minh họa GSP 4).
(GV đưa ra TC 6)
Tính chất 6: Trên mỗi mp, các kết quả đã biết
trong hình học phẳng đều đúng.
Tính chất 5 : (sgk-47)
* KN giao tuyến của 2 mp.
* Kí hiệu :
c) Củng cố.
Gợi ý
1/ Cho hình vẽ sau
Kiểm tra câu nào đúng, sai ? .
a) Bốn điểm A, B ,C , I đồng phẳng .
b)Bốn điểm A, C , D , S đồng phẳng .
c)Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SAD) là
SA .
d) SC =(SBC) Ç (SCD) e) SD Î (SAD).
2/ BT1/sgk-53
Cho A (α) chứa ∆BCD. Lấy E AB, F AC.
C
A
B
S
d
(P)
B
M
A
L
C
K
I
C
A
B
D
S
Ï
Î
Î
Trang 44
Tiết 2.
* Kiểm tra bài cũ: ( 7 – 10 phút)
1.1. Gọi HS nêu tính chất thừa nhận 2,3,5?
1.2. Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên hai đoạn AB và AC lấy hai điểm M, N sao cho AM
= BM, AN = 2NC. Hãy xác định giao tuyến của mp(DMN) với các mp(ABD)?
(DMN) Ç (ABD) = MD
2.3 Cách xác định mặt phẳng ( 35-38 phút)
2.3.1. Mục tiêu:
Học sinh nắm được các cách xác định mặt phẳng. Xác định được mp trong các trường hợp cụ thể
2.3.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao
Trong tiết trước các em đã biết các tính chất thừa nhận trong hình học không gian và tại sao người
ta thường nói: “Vững như kiềng ba chân”......
H1: Dựa vào các tính chất thừa nhận đó, em hãy nêu cách xác định một mặt phẳng mà em biết?
Qua hai đường thẳng song song có xác định được một mặt phẳng không? tại sao?
H2: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên hai đoạn AB AC lấy hai điểm M, N sao
cho AM = BM, AN = 2NC. Hãy xác định giao tuyến của mp(DMN) với các mp(ABD), (ACD), (ABC)?
b) Thực hiện: Học sinh trả lời các câu hỏi, và trình bày ra giấy nháp.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chỉ định một học sinh bất kì trình bày, các học sinh khác thảo luận để
hoàn thiện câu trả lời của các câu hỏi.
- Hs: Trả lời theo nhận biết của mình.
(ABC) (A,d) (a,b)
- Qua hai đường thẳng song song cũng có thể xác định một mặt phẳng.
- Học sinh: Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng, từ đó chỉ ra các giao tuyến cần tìm trong H2.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó giới thiệu các cách xác định
mặt phẳng trong không gian. Hướng dẫn hs vận dụng cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng vào giải
quyết một số ví dụ đơn giản.
2.3.3. Sản phẩm: Hs vận dụng được cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng vào giải quyết một số
bài tập đơn giản. Nắm được các cách xác định một mp
a) Tiếp cận (khởi động) Tiếp cận
cách xác định mp .
Gợi ý
a
A
B
C
d
a
A
b
a
a
a) CM: EF (ABC)
b) Khi EF cắt BC tại I, chứng minh I là điểm
chung của (BCD) và (DEF).
Giải:
a). Ta có E ,F Î ( ABC) b).
()EF ABCÛÌ
()
()
IBC I BCD
IEF I DEF
ÎÞÎ
ÎÞÎ
Trang 45
( GV đặt câu hỏi , HS trả lời và phân
tích câu trả lời)
- Dựa vào các tính chất thừa nhận 2
trong hình học không gian các em hãy
nêu cách xác định một mặt phẳng mà
em biết?
- Qua một điểm cho trước một
đường thẳng không đi qua điểm đó
thể xác định được một mặt phẳng chứa
chúng hay không?
- Qua hai đường thẳng cắt nhau thể
xác định được một mặt phẳng chứa
chúng hay không?
Cho điểm A không nằm trên đường thẳng d , trên d lấy hai
điểm B,C. Suy ra có duy nhất mp qua ba điểm A, B, C đó là
mặt phẳng qua A và chứa đt d .
Tương tự cách 2.
b) Hình thành: kiến thức xđ mp.
Gợi ý
Mp hoàn toàn xác định nếu biết nó:
Qua ba điểm không thẳng hàng.
Qua một điểm chứa một đường
thẳng không đi qua điểm đó.
Chứa hai đường thẳng cắt nhau.
III. Cách xác định mặt phẳng.
1.Các cách xác định mặt phẳng.
a / Mặt phẳng ( ABC )
b / Mặt phẳng ( A,d )
c / Mặt phẳng ( a,b )
c) Củng cố.
Gợi ý
a
A
B
C
d
a
A
b
a
a
Trang 46
VD1/ Cho 4 điểm không đồng phẳng A,
B, C, D. Trên hai đoạn AB AC lấy
hai điểm M, N sao cho AM = BM, AN
= 2NC. Hãy xác định giao tuyến của
mp(DMN) với các mp (ACD), (ABC)?
VD3: Cho 4 điểm không đồng phẳng
A, B, C, D. Trên ba cạnh AB, AC, AD
lần lượt lấy các điểm M, N, K sao cho
MNÇBC={H}, NKÇCD={I},
KMÇBD={J}. Chứng minh 3 điểm H,
I, J thẳng hàng.
VD4).Cho 4 điểm không đồng phẳng
A, B, C, D. Gọi K là trung điểm AD, G
là trọng tâm ∆ABC. Tìm giao điểm của
GK và (BCD).
PP tìm giao điểm của đường thẳng đó
vớ mặt phẳng .
( GV có thể gọi HS nêu TH1, GV nêu
TH 2)
2.Các vi dụ.
a/VD1: (Sgk-49)
HD:
(DMN)
Ç
(ACD) = ND
(DMN)
Ç
(ABC) = MN
b/VD3: (Sgk-50).
+ MNÇBC={H}=> H là điểm chung của hai mp (BCD) và
(MNK).
+ NKÇCD={I}=> H là điểm chung của hai mp (BCD) và
(MNK).
+ KMÇBD={J}=> J là điểm chung của hai mp (BCD) và
(MNK)
I, J, H Î (MNK)Ç(BCD). Do đó ba điểm này cùng nằm trên
một đường thẳng. Suy ra đpcm.
c/VD4: (Sgk-51).
; .
nên .
Từ đó kết luận.
* Phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt
phẳng (α).
- Trường hợp 1: (α) chứa đường thẳng Δ và Δ cắt đường
thẳng d tại I.
Khi đó: I = d∩Δ I = d∩(α).
- Trường hợp 2: (α) không chứa đường thẳng nào cắt d.
+ Tìm (β)d và (α)∩(β)=Δ ;
+ Tìm I = d∩Δ;
J
H
I
A
B
C
D
M
K
N
L
G
J
K
B
D
C
A
,(JD)KG AÎ
, ( JD)JD AÎ
KG JD LÇ=
()JD BCDÌ
(D) = LKG BCÇ
Trang 47
I = d∩(α).
2.4 Khái niệm hình chóp và hình tứ diện.
2.4.1. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm và các yếu tố liên quan đến hình chóp, hình tứ diện. Vẽ được hình
biểu diễn của hình chóp, hình tứ diện. Xác định được các yếu tố của hình chóp dựa vào hình biểu diễn của
nó.
- Nắm được khái niệm và biết cách xác định thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mặt phẳng.
2.4.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao
H1: Nhắc lại quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian?
H2: Từ khái niệm hình chóp, em hãy: Vẽ hình biểu diễn của hình chóp tứ giác S.ABCD và:
a) Chỉ ra 6 mặp phẳng được xác định từ hình chóp trên?
b) Chỉ ra đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đó?
H3: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của
AB, AD, SC. Tìm giao điểm của mp(MNP) với các cạnh của hình chóp giao tuyến của mp(MNP) với
các mặt của hình chóp?
b) Thực hiện: Học sinh trả lời các câu hỏi, và trình bày ra giấy nháp.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả
lời của các câu hỏi.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên đưa ra khái niệm hình chóp, hình tứ diện và
các yếu tố liên quan; hướng dẫn học sinh vẽ hình biểu diễn của hình chóp, hình tứ diện, chuẩn hóa lời giải
từ đó giới thiệu khái niệm thiết diện của 1 hình khi được cắt bởi một mặt phẳng trong không gian.
2.4.3. Sản phẩm:
- Hs vận dụng được cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng vào giải quyết một số bài tập liên
quan. Nắm được khái niệm, vẽ được hình biểu diễn, xác định được các yếu tố liên quan đến hình chóp.
- Xác định được thiết diện của một hình được cắt bởi một mặt phẳng trong một số trường hợp đơn
giản
a) Tiếp cận (khởi động): khái niệm hình chóp,
tứ diện. .
Gợi ý
Trang 48
A
B
D
C
- Nhắc lại quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình
trong không gian?
b) Hình thành: khái niệm tứ diện.
Gợi ý
Trong mp(
a
) cho đa giác lồi A
1
A
2
…A
n
. Lấy S
Ï
(
a
). Hình gồm đa giác A
1
A
2
…A
n
n tam giác
SA
1
A
2
, SA
2
A
3
, …, SA
n
A
1
đgl hình chóp, hiệu
S.A
1
A
2
…A
n
.
+ Đỉnh : S
+ Đáy : A
1
A
2
…A
n
+ Mặt bên : SA
1
A
2
, SA
2
A
3
, …
+ Cạnh bên : SA
1
, SA
2
, …
+ Cạnh đáy: A
1
A
2
, A
2
A
3
, …
®
Hchóp tam giác, tứ giác:
Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.
Hình gồm bốn tam giác ABC, ABD, ACD, BCD đgl
hình tứ diện, kí hiệu: ABCD.
+ Các đỉnh: A, B, C, D.
+ Các cạnh: AB, BC, …
+ Hai cạnh đối diện hai cạnh không đi
qua một đỉnh.
+ Các mặt:
D
ABC,
D
ABD, …
+ Đỉnh đối diện với mặt.
®
Hình tứ diện đều: các mặt những tam
giác đều.
** Giới thiệu khái niệm thiết diện của 1 hình khi
được cắt bởi một mặt phẳng trong không gian.
IV. Hình chóp và hình tứ diện
1/Hình chóp:
Kí hiệu là: S.A
1
A
2
...A
n
.
2/ Hình tứ diện:
Kí hiệu: ABCD.
* Chú ý: Thiết diện (hay mặt cắt) của hình H khi cắt
bởi mặt phẳng (α) là phần chung của hình H và (α)
c) Củng cố
Gợi ý
1/Từ khái niệm hình chóp, em hãy: Vẽ hình biểu
diễn của hình chóp tứ giác S.ABCD và:
a) Chỉ ra 6 mặp phẳng được xác định từ hình chóp
trên?
b) Chỉ ra đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy của
hình chóp đó?
2/Cho hình chóp S.ABCD đáy hình bình hành
ABCD. Gọi M, N, P lần lượt trung điểm của
AB, AD, SC. Tìm giao điểm của mp(MNP) với các
cạnh của hình chóp giao tuyến của mp(MNP)
với các mặt của hình chóp?
VD1
VD2
B
A
C
S
S
D
B
A
C
A6
A5
A4
A3
A2
A1
S
Trang 49
(MNP)Ç(ABCD) = MN;
(MNP)Ç(SAB) = EM;
(MNP)Ç(SBC) = EP
(MNP)Ç(SCD) = PF;
(MNP)Ç(SDA) = FN
Þ MEPFN là thiết diện của hình chóp
S.ABCD khi cắt bởi mp(MNP).
Tiết 3.
3. LUYỆN TẬP (thời gian : 1,5 tiết )
3.1. Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tìm giao điểm của đường thẳng và mp; tìm giao tuyến của hai mặt
phẳng.
3.2. Nội dung phương thức tổ chức
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng ?
Học sinh thực hiện yêu cầu.
HĐ2 : Hoạt động luyện tập.
Bài toán . Tìm giao tuyến của 2 mp, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
HĐ2.1 / Bài 6/sgk-54 . Cho A, B, C, D không đồng phẳng, M,N lần lượt là trung điểm AC, BD. P BD
sao cho BP = 2PD.
a) Tìm giao điểm của CD và (MNP)?
b) Tìm giao tuyến của (MNP) và (ACD)?
Giải:
a). Gọi E = CD ÇNP. Ta có E là điểm chung cần tìm
b). (ACD) Ç(MNP) = ME
HĐ2.2/ Bài 8/sgk-54
HĐ2.3/ Bài 10/sgk-54
Giải
a). Gọi N = SMÇCD. Ta có N = CDÇ(SBM)
b). Gọi O= ACÇBN. Ta có (SBM) Ç(SAC) = SO
c). Gọi I = SO ÇBM. Ta có I = BMÇ(SAC)
d). Gọi R=ABÇCD, P=MRÇSC, ta có P= SCÇ(ABM)
Vậy PM=(CSD) Ç(ABM).
a) Chuyển giao:
H 1: Cách tìm giao tuyến của 2 mp; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
L: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập 6, 8,10
(SGK/54).
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở
các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
F
E
P
M
N
A
S
C
L
K
D
B
Î
Trang 50
c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì
giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho
ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho
học sinh. HS chép lời giải vào vở.
3.3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập 6,8,10(SGK). Học sinh biết cách tìm giao tuyến của 2 mp; cách tìm
thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mp trong không gian. Biết các bước trình bày lời giải một bài toán.
HĐ2.4 / Bài 2,3 /(sgk-53 ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học sinh có
thể dạy hoặc không)
Bài 2-sgk.
Ta có M Î ( a). Gọi ( b) là mặt phẳng bất kỳ chứa d , nên
Vậy M là điểm chung của ( a).và ( b) chừa đường thẳng d
Bài 3-sgk .
Gọi d
1
, d
2
và d
3
là ba đường thẳng đã cho. Gọi I = Ta phải chứng minh I
Ta có Từ đó suy ra
a) Chuyển giao
L: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập 2,3 (SGK)
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở
các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì
giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho
ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho
học sinh. HS chép lời giải vào vở.
e) Sản phẩm: Lời giải bài tập 2,3.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG(thời gian : 0,5 tiết )
4.1 Hoạt động vận dụng.
Bài toán . Chứng minh các đường thẳng đồng quy tại 1 điểm.
4.1.1 / Bài 4/ sgk-53. ( Dành cho đối tượng học sinh khá- giỏi)
Gọi E là trung điểm DC.
H1. Hãy chứng minh G
A
G
B
// AB.
H2. Gọi G là giao điểm của AG
A
và BG
B
, chứng minh GB= 3GG
B
. GA = 3GG
A
.
H3. Hãy chứng minh CG
C
và DG
D
cũng đi qua G.
4.1.2 /Bài 5/sgk-54. ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học sinh thể
dạy hoặc không)
()
()
Md
M
d
b
b
Î
ì
ÞÎ
í
Ì
î
12
ddÇ
3
dÎ
113
223
(, )
(,)
Id I dd
Id I dd
ÎÞÎ
ÎÞÎ
3
IdÎ
Trang 51
a)Tìm giao điểm N của SD với (MAB)
Chọn (SCD) chứa SD
(SCD) & (MAB) có một điểm chung là M
Mặt khác AB CD = E
Nên (SCD) (MAB) = ME
MF SD = N cần tìm
b)O = AC BD
CMR : SO ,AM ,BN đồng quy
Gọi I = AM BN
AM ( SAC)
BN (SBD)
(SAC) (SBD) = SO
Suy ra :I SO
Vậy SO ,AM ,BN đồng quy t ại I
4.2 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của
mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
2 Nội dung phương thức tổ chức.
Bài toán . Tìm thiết diện của mặt phẳng và hình chóp, hình lập phương
4.2.1/ Bài 9/sgk-54. ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học sinh thể
dạy hoặc không)
a)Tìm giao điểm M của CD & mặt phẳng (C’AE)
Chọn mp(SCD) chứa CD
Mp(SCD) & C’AE) có C’ là điểm chung thứ nhất ( vì C’ thuộc SC)
Mặt khác DC AE = M
Suy ra (SCD) (C’AE) = C’M
Đường thẳng C’M CD = M
I
O
N
M
E
B
C
S
D
A
Ç
Ç
Ç
Ç
Ç
Ì
Ì
Ç
Î
d
F
C
A
D
B
S
C'
E
M
Ç
Ç
Ç
Trang 52
Vậy CD (C’AE) = M
b) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (C’AE)
(C’AE) (ABCD) = AE
(C’AE) (SBC) = EC’
Gọi F = MC’ SD
Nên (C’AE) (SCD) = C’F
(C’AE) (SDA) = FA
Vậy thiết diện cần tìm là AEC’F
4.2.2 / Bài 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, có M,N,P lần lướt là trung điểm của BC, CD, A’B’.
Xác định thiết diện của hình lập phương được cắt bởi (MNP)?
4.2.3 /
Bài 2: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S Ï (P), K, M lần lượt là trung điểm của BC và SC. Xác
định giao điểm của DK và (SAB); AM và (SBD).
Bài 3: Cho hình chóp S.ABC. Trên SA lấy hai điểm phân biệt M,N. Chứng minh rằng BM và CN là hai
đường thẳng không cắt nhau.
H 2: Nếu BM và CN cắt nhau thì ta có được điều gì? Điều rút ra đó có đúng không?
a) Chuyển giao:
+ Em hãy lấy một số ví dụ trong thực tiễn cuộc sống có thể vận dụng kiến thức đã học trong bài để
giải thích?
+ Mỗi dạng toán đã học, hãy lấy hai bài tập vận dụng và tìm lời giải.
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội
dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả
lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh giá ý thức
chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.
e) Sản phẩm: Hệ thống các bài tập và lời giải. Bước đầu học sinh có thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức
và sự hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề trong thực
tiễn. Từ bài tập 2, 3 trong mục 4.3 của hoạt động 4 sẽ gợi ý học sinh bước tiếp cận nội dung bài mới: “ Hai
đường thẳng chéo nhau 2 đường thẳng song song”.
Ç
Ç
Ç
Ç
Ç
Ç
Trang 53
Ngày soạn: 15/11/2018
Chủ đề 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu của bài
Kiến thức:
+ Giúp học sinh nắm được mối quan hệ giữa hai đường thẳng trong không gian, đặc biệt là hai
đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song.
+ Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian; các tính chất của hai
đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau.
5. Kỹ năng:
+ Xác định được khi nào 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng chéo nhau.
+ Áp dụng được các định lý để chứng minh hai đường thẳng song song và xác định được giao tuyến của
hai mặt phẳng lần lượt chứa hai đường thẳng song song.
6. Thái độ:
+ Rèn luyện tư duy logic và phát triển khả năng tư duy trừu tượng.
+ Chủ động nắm kiến thức , biết qui lạ về quen, hứng thú với môn hình học không gian.
7. Đinh hướng phát triển năng lực:
+ Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.
+ Hình thành năng lực tự học, năng lực sáng tạo trong hình học và năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước kẻ, phấn màu…
Trang 54
2. Học sinh: SGK, thước kẻ, đọc bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC)
Kiểm tra bài cũ (10ph):
+ Nêu các tính chất thừa nhận của hình học không gian.
+ Nêu phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
+ Nêu phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
+ Trong phòng học em hãy chỉ ra mô hình (hình ảnh)các đường thẳng song song với nhau, hai đường
thẳng không cắt nhau và cũng không song song với nhau.
+ Nếu hai đường thẳng phân biệt trong không gian không song song thì cắt nhau đúng hay sai?
Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo
nhau, các tính chất của chúng.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1 (10ph)
a) Tiếp cận: + Cho hai đường thẳng a, b thì có bao nhiêu vị trí tương đối xảy ra?
+ Gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
b) Hình thành + Có một mặt phẳng chứa a và b (a,b đồng phẳng).
* a Ç b = {M}
* a // b
* a º b
+ Không có mặt phẳng nào chứa a và b.
c) Củng cố
I. Vị trí tương đối cuarhai đường thẳng trong không gian.
+ Cho hai đường thẳng a, b, ta có các trường hợp sau:
a). Có một mặt phẳng chứa a và b (a,b đồng phẳng)
* a Ç b = {M}
* a // b
* a º b
b). Không có mặt phẳng chứa a và b (a,b không đồng phẳng ) gọi là a, b chéo nhau.
* Đn: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng năm trong một mặt phẳng và không có điểm
chung.
2.2 Đơn vị kiến thức 2 (7ph)
a) Tiếp cận: GV treo hình 2.30 và nêu câu hỏi:
+ Có bao nhiêu mặt phẳng chứa điểm M và đường thẳng d?
+ Trong mặt phẳng (a): qua M có mấy đường thẳng song song với d?
+ Giả sử có thêm đường thẳng d' đi qua và song song d thì d và d'xảy ra vị trí tương đối nào?
b) Hình thành
+ Có bao nhiêu mặt phẳng chứa điểm M và đường thẳng d?Có duy nhất một mp
+ Trong mặt phẳng (a): qua M có mấy đường thẳng song song với d?Có duy nhất một đthẳng
c) Củng cố
Định lý 1: Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường trên đường thẳng cho trước, có một
và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
2.3 Đơn vị kiến thức 3 (10ph)
Trang 55
a) Tiếp cận
hình h2.32 và h2.33 có gặp trong thực tế hay không ?
b) Hình thành
Từ cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta tìm giao tuyến của ba mặt phẳng phân biệt.
c) Củng cố
Định lý 2: (Về giao tuyến của ba mặt phẳng)
Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giáo tuyến ấy hoặc đồng
quy hoặc đôi một song song với nhau.
đồng qui.
Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thắng song song thì giao tuyến cảu chúng
(nếu có) cũng song song vớ hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
2.4 Đơn vị kiến thức 4 (15p)
a) Tiếp cận (khởi động)
GV cho HS thực hiện ví dụ 1; Yêu cầu học sinh vẽ hình.
b) Hình thành
+ Hai mặt phẳng đã cho có điểm nào chung không?
+ (SAD) và (SBC) có lần lượt chứa hai hai đường thẳng nào song song với nhau không?
+ Giao tuyến của hai mặt phẳng là đườngthẳng nào?
c) Củng cố
Ta có S= ( SAB) Ç(SCD)
Mà AB // CD , AB Ì ( SAB); CD Ì(SCD).
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng đi qua S và song song với AD, BC.
2.5 Đơn vị kiến thức 5 (17p)
a) Tiếp cận
GV cho HS thực hiện ví dụ 2; Yêu cầu học sinh vẽ hình.
b) Hình thành
+ mp (P) và (ACD) có có điểm nào chung?, có lần lượt chứa hai hai đường thẳng nào song song với nhau
không? Nêu giao tuyến của chúng.
+ mp (P) và (BCD) có có điểm nào chung?, có lần lượt chứa hai hai đường thẳng nào song song với nhau
không? Nêu giao tuyến của chúng.
c) Củng cố
Ba mp(ACD),(BCD) và (P) lần lượt cắt nhau theo các giao tuyến CD,IJ,MN vì IJ//CD ( IJ là đường trung
bình của tam giác BCD) nên theo định lý 2 ta có IJ//MN. Vậy tứ giác IJMN là hình thang. Mặt khác M là
trung điểm của AC thì N là trung điểm của AD. Khi đó hình thang IJMN cố một cặp cạnh đối vừa song
song vừa bằng nhau nên là hình bình hành.
2.6 Đơn vị kiến thức 6 (5ph)
a) Tiếp cận
Trong hình học phẳng hai đường phân biệt cùng song song với đường thứ ba thì như thế nào ?
() ()
() () //// a, b,c
() ( )
a
babchay
c
ab
ag
gb
Ç=
ü
ï
Ç=Þ
ý
ï
Ç=
þ
() ()
()
// // d a
()
//
d
a
dabhay
b
ab
ab
a
b
Ç=
ü
ï
Ì
ï
Þº
ý
Ì
ï
ï
þ
Trang 56
b) Hình thành
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
c) Củng cố
Định lý 3: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
3. LUYỆN TẬP (8ph)
Ví dụ 3/59
Trong tam giác ACD ta có MR là đường trung bình nên ( 1 )
Trong tam giác BCD ta có SN là đường trung bình nên ( 2 )
Từ (1) và ( 2) ta được . Vậy tứ giác MRNS là hình bình hành. Vậy MN,RS cắt nhau tại trung
điểm G của mỗi đường.
Tương tự chứng minh được tứ giác PRQS cũng là hình bình hành nên PQ, RS cắt nhau tại trung điểm G
của mỗi đường.
Vậy PQ,RS,MN đồng qui tại trung điểm của mỗi đường.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
4.1 Vận dụng vào thực tế ( 3ph)
GVcó thể chỉ vào các đường thẳng như là các đường biên của tấm bảng, đường biên mặt bàn, chân
ghế;các mặt phẳng như mặt bảng, mặt bàn… có trong phòng học rồi đặt các câu hỏi cho học sinh để củng
cố lại các kiến thức đã học.
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (5ph)
Thực hiện bài tập:
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD hình bình hành. Trên BC, SC, SD DA lần lượt lấy các điểm M,
N, P,Q sao cho MN//SB, NP//CD, MQ//CD.
a) Chứng minh: PQ//SA.
b) Gọi K = MN PQ, c/m SK//AD//BC.
c) Qua Q dựng Qx//SC, Qy//SB. Tìm Qx (SAB) = ?; Qy (SCD)= ?
Ngày soạn : 10/12/2018
Chủ đề 3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
//
1
2
MR CD
MR C D
ì
ï
í
=
ï
î
//
1
2
SN CD
SN C D
ì
ï
í
=
ï
î
//MR SN
MR SN
ì
í
=
î
Ç
Ç
Ç
Trang 57
-Đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.
2/Kỹ năng:
-Xác định được khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
3/ Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
4/ Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết c tình huống trong giờ học.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
+ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng
thuyết trình.
+ Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
+ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+ Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút viết
bảng…
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC-HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ) (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
+ Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
+ Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
1.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao:
Trang 58
GV: Hôm trước , phân lớp ta thành 5 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi. Sau
đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công.
Nội dung 1 : GV cho học sinh quan sát hình ảnh và cho nhận xét về vị trí của xà nhảy và nệm nhảy, vị trí
của thanh treo áo quần với sàn nhà.
Nội dung 2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.
Nhận xét về số điểm chung của mỗi cạnh
A’D’ , BB’ , AD với mp(ABCD) ?
Hình 1
b) Thực hiện:
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A
0
( bảng phụ), cử đại diện lên thuyết trình.
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở tìm hiểu
trước ở nhà, tiến hành phản biện và góp ý kiến.
d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. Từ đó giáo viên
dẫn vào nội dung bài mới.
+ GV dẫn: - Giữa đường thẳng và mặt phẳng bất kì có bao nhiêu điểm chung
- Giữa đường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung thì được gọi là gì? Các tính chất
của chúng là gì? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
A
B
C’
D
A’
B’
C
D’
D
Trang 59
1.3 Sản phẩm: Kết quả chuẩn bị của các nhóm. Học sinh hình dung được vị trí tương đối của đường
thẳng và mặt phẳng.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1 : Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
(thời gian: 10 phút)
2.1.1. Mục tiêu: Biết được các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
2.1.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao
+ Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Lớp được chia thành 5 nhóm (mỗi nhóm gồm 8 học sinh)
b) Thực hiện
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A
0
( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 1 cử đại diện lên trình
bày về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng .
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến
hành phản biện và góp ý kiến.
d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
2.1.3. Sản phẩm:
a) Tiếp cận (khởi động)
Gợi ý
Cho HS quan sát các đường thẳng mặt
phẳng trong bảng phụ. Từ đó nhận xét các
VTTĐ của đường thẳng và mặt phẳng .
H1. mấy VTTĐ cuả đường thẳng mặt
phẳng ?
Đ1. Có 3 VTTĐ.
b) Hình thành: Hình thành kiến thức
Gợi ý
Sau khi nhóm 1 hoạt động GV chốt kiến thức
I. Vị trí tương đối của đ/thẳng và mp:
-d//( ) d ( )=
- d ( ) Có 2 điểm trở lên của d thuộc ( ).
- d cắt ( ) d và ( ) có 1 điểm chung.
c) Củng cố.
Gợi ý
+ Làm HĐ1(sgk-60)
+ d không song song với (a) thì d cắt (a)
đúng hay sai? Vì sao?
SAI, D SONG SONG HOẶC NẰM TRÊN (a).
2.2 Đơn vị kiến thức 2: Tìm hiểu định lí 1. (thời gian: 15 phút)
2.2.1. Mục tiêu: Biết phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng
d
d
M
d
a
a
a
a
Û
Ç
a
Æ
Ì
a
Û
a
a
Û
a
Trang 60
2.2.2. Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao
H: (Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’ có song song với mặt phẳng (ABCD) không?
Để chứng minh được điều ta vừa dự đoán thì ta đi vào tìm hiểu định lí 1
b) Thực hiện: Học sinh trả lời câu hỏi.
c) Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A
0
( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 2 cử đại diện lên trình
bày định lí 1.
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến
hành phản biện và góp ý kiến.
d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp chứng minh
đường thẳng song song với mặt phẳng.
2.2.3. Sản phẩm:
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí 1
Gợi ý
(Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’
có song song với mặt phẳng (ABCD) không?
- Mời nhóm 2 lên trình bày về định lý 1
b) Hình thành: tính chất.
Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức
+ Định lý 1:
Muốn chứng minh một đường thẳng song song
với một mặt phẳng ta chứng minh đường thẳng
đó song song với một đường thẳng bất kỳ nằm
trong mặt phẳng.
c) Củng cố.
Gợi ý
(),' ()
/ /( )
// '
dd
d
dd
ì
Ëa Ìa
Þa
í
î
a
b
d
d
Trang 61
2.3 Đơn vị kiến thức 2: Tìm hiểu định lí 2, hệ quả và định lí 3. (thời gian: 15 phút)
2.3.1. Mục tiêu: Biết phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
2.3.2. Hình thức tổ chức hoạt động:
a) Chuyển giao
H1: Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b //
a? Nếu có thì b xác định như thế nào?
Để rõ hơn về điều này ta đi vào định lý 2.
H2: Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’
song song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế
nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được xác định? –
Đó là nội dung của định lý 3.
b) Thực hiện
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A
0
( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 4 cử đại diện lên trình
bày
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến
hành phản biện và góp ý kiến.
d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp
tìm giao tuyến của 2 mp
2.3.3. Sản phẩm:
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí
Gợi ý
Bài toán: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần
lượt là trung điểm của AB, AC, AD. Các đường
thẳng MN, NP, PM có song song với mp(BCD)
không? Tại sao?
Cho HS vẽ hình
H1: MN (BCD)?
MN song song với đt nào trong(BCD)?
Mời nhóm 4 lên trình bày
Tương tự, cho học sinh giải tiếp các câu còn
lại.
-Hoàn chỉnh kết quả.
Ì
Trang 62
Nếu đường thẳng a song song với mp(P)
thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b
// a? Nếu có thì b xác định như thế nào?
Mời nhóm 3 lên trình bày về định lý 2
b) Hình thành: Hình thành kiến thức
Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức
Từ định lý 2 ta có hệ quả
GV nêu hệ quả.
Hs ghi nhận kiến thức
Định lí 2:
phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
Tìm giao tuyến hai mặt phẳng (
a
) và (
b
)
chứa đường thẳng d// (
a
)
Tìm một điểm chung của hai mặt
phẳng.
Giao tuyến đi qua điểm chung và
song song với d.
Hệ quả:
phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
Tìm một điểm M chung của hai mặt phẳng.
Tìm đường thẳng d song song với hai mp
Giao tuyến sẽ đường thẳng qua điểm
chungM và song song với đường thẳng d.
c) Củng cố.
Gợi ý
Cho tứ diện ABCD gọi M một điểm nằm trong
DABC (a) mặt phẳng qua M song song với
các đường thẳng AB & CD. Hãy tìm thiết diện
của tứ diện ABCD với mặt phẳng (a). Thiết diện
là hình gì ?
Cho HS vẽ hình
H4 Giao tuyến của (a) với (ABC) có tính chất
gì?
H5 Giao tuyến của (a) với (DBC) có tc gì?
Þ Thiết diện là hình gì?
Hd:
Đ4. Giao tuyến đó đi qua M song song với
AB.
/ /( )
//
() ,() ( )
a
ab
ab
ì
a
Þ
í
bÇa=
î
a
b
a
b
() ()
//
()//,()//
a
ad
dd
ì
b=
Þ
í
ab
î
a
b
d
a
Trang 63
Đ5. Giao tuyến đó đi qua F và song song với
CD.
Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm
M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’ song
song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một
mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế
nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được
xác định?
Đó là nội dung của định lý 3.
Mời nhóm 5 lên trình bày về định lý 3
Định lí 3: (sgk)
3. LUYỆN TẬP (thời gian : 35 phút )
3.1. Mục tiêu: củng cố lại tiết học trước. Học sinh nắm được cách chứng minh đường thẳng song song với
mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
3.2. Nội dung phương thức tổ chức
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Mệnh đề nào sau đây là điều kiện cần và đủ để đường thẳng ?
A) C.
B. D.
Câu 2: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Số mặt phẳng chứa b và song song với a ?
A. 1 B. 2 C. Vô số D. 0
Câu 3: Cho hai đường thẳng a và b cùng song song với mặt phẳng (P). Mệnh đề nào đúng trong các mệnh
đề sau?
A. a và b song song với nhau B. a và b chéo nhau
C. a và b trùng nhau hoặc cắt nhau
D. a và b có một trong bốn vị trí tương đối ở các câu trên
Học sinh thực hiện yêu cầu.
HĐ2 : Hoạt động luyện tập.
Bài toán . chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
HĐ2.1 / Bài 2/sgk-63
HĐ2.2 / Bài 3/sgk-63
A
B
C
D
F
E
H
G
M
b
a
a
M
b
)//(Pa
î
í
ì
Ì"
Ì
baPb
Pa
//:)(
)(
î
í
ì
Ì$
Ì
baPb
Pa
//:)(
)(
î
í
ì
Ì$
Ë
baPb
Pa
//:)(
)(
î
í
ì
Ì"
Ë
baPb
Pa
//:)(
)(
Trang 64
a) Chuyển giao:
H 1: Nêu cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
L: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập được giao.
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở
các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì
giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho
ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho
học sinh. HS chép lời giải vào vở.
3.3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. Học sinh biết cách chứng minh đường thẳng song song với
mặt phẳng , tìm giao tuyến của 2 mp; cách tìm thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mp trong không gian.
Biết các bước trình bày lời giải một bài toán.
HĐ2.1: Bài 2
+ HS đọc đề bài và vẽ hình:
+ HS trả lời:
+ HS trả lời:
+ HS thảo luận tìm cách giải:
+ HS chú ý lắng nghe.
+ HS trả lời:
+ HS lên bảng trình bày:
+ HS suy nghĩ và trả lời:
+ HS chú ý lắng nghe.
Cho HS đọc kỹ đề bài vẽ
hình.
H1: Nêu pp chứng minh
đường thẳng // mặt phẳng?
H2: Gọi HS phát biểu lại
ĐL2?
Áp dụng ĐL2, làm câu 2a
Hướng dẫn HS lên bảng làm
2a.
( ) (ABC)?
Tương tự gọi hs tìm các giao
tuyến còn lại.
H3: Nêu cách tìm thiết diện?
Áp dụng phương pháp để tìm
thiết diện.
Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Trên
AB lấy điểm M. Cho( ) mp
qua M và song song với AC, BD.
a. Tìm giao tuyến ( ) với các
mặt của tứ diện?
b. Tìm thiết diện của ( ) với
hình chóp?
Giải:
a. Tìm giao tuyến ( ) với các
mặt của tứ diện?
Trình bày:
Các giao tuyến lần lượt là:MN,
NP, PQ, MQ
b.Thiêt diện tìm được là: MNPQ
HĐ2.2: Bài 3
+ HS đọc đề và vẽ hình:
Cho HS đọc kỹ đề bài vẽ
Bài 3:
Ç
A
B
C
D
M
M
N
P
Q
Trang 65
+ HS trả lời:
+ HS suy nghĩ và trả lời:
+ HS thảo luận tìm cách giải
+ HS trả lới KQ theo từng
nhóm
+ HS chú ý lắng nghe.
hình.
H1: Nếu một mp( ) chứa 1
đt a song song mp( ) thì
giao tuyến của chúng như thế
nào?
H2: Theo em ( ) với
(ABCD) cắt nhau theo giao
tuyến thế nào?
Cho HS suy nghĩ theo nhóm
cách giải bài này? Mỗi nhóm
tìm ra mỗi giao tuyến với
từng mp khác nhau?
Hướng dẫn HS trình bày trọn
vẹn bài này.
Cho hình chóp S.ABCD đáy
ABCD tứ giác lồi. Gọi O
giao điểm của 2 đường chéo AC
và BD.
Xác định thiết diện của hình chóp
cắt bởi mp( ) đi qua O song
song với AB SC. Thiết diện đó
là hình gì?
Giải:
Ta có:
với MN qua O và MN//AB
tương tự: //SC
//AB
Vậy thiết diện tìm được là:
MNPQ
MN // PQ MNPQ hình
thang.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG(thời gian : 10 phút )
4.1 Hoạt động vận dụng.
(1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc máy chiếu
(5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài tập
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào
sau đây đúng?
A. MN//mp(ABCD) B. MN//mp(SAB)
C. MN//mp(SCD) D. MN//mp(SBC)
Câu 2: Cho tứ diện ABCD với M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD, ACD. Xét các khẳng định sau :
(I) MN // mp (ABC) (II) MN // mp (BCD)
A
B
C
D
S
O
M
N
P
Q
b
( ) //
()
() ( )
() ( )
AB
AB ABCD
O ABCD
ABCD MN
a
a
a
ü
ï
Ì
ý
ï
ÎÇ
þ
ÞÇ =
() ( )SBC M Q
a
Ç=
() ( )SAB QP
a
Ç=
Þ
Trang 66
(III) MN // mp (ACD) (IV) MN // mp (ABD)
Các mệnh đề nào đúng ?
A. I, II B. II, III C. III, IV D. I, IV.
4.2 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của
mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề.
2. Nội dung phương thức tổ chức.
a)Chuyển giao: Bài toán .
Câu 1: Cho tứ diện ABCD. G trọng tâm tam giác ABD, M một điểm trên cạnh BC sao cho MB =
2MC. Chứng minh: MG // (ACD)
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD. M, N hai điểm bất trên SB, CD. Mặt phẳng (P) qua MN song
song với SC.
a) Tìm các giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SBC), (SCD), (SAC).
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P).
Câu 3: Cho tứ diện ABCD . Gọi I, J lần lượt trung điểm của AB CD. Mặt phẳng (P) đi qua một
điểm M trên đoạn IJ và song song với AB và CD.
a) Tìm giao tuyến của (P) với (ICD).
b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD với (P).
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung
bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả
lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh giá ý thức
chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.
e) Sản phẩm: Hệ thống các bài tập và lời giải. Bước đầu học sinh có thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức
và sự hiểu biết của mình.
Ngày soạn: 24/12/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 VÀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1
A/KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Hoạt động hệ thống hóa kiền thức
Trang 67
Tiết 1,2
Hoạt động luyện tập
HĐLT1:Luyện tập về lý thuyết.
HĐLT2: Luyện tập về phép biến hình.
HĐLT3: Luyện tập về quan hệ song song.
B/KẾ HOẠCH BÀI HỌC
I/Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
+ Học sinh hệ thống được những kiến thức cơ bản của các nội dung: Phép biến hình, Đường thẳng và mặt
phẳng trong không gian,Quan hệ song.
+ Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn và giải toán.
+ Hiểu thêm về các vấn đề cuộc sống gắn liền kiến thức Toán học.
2.Về kỹ năng:
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình, kỹ năng giải Toán.
+ Hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế.
+ Hình thành kỹ năng phân tích, tổng hợp, liên hệ các vấn đề.
+ Hình thành kỹ năng tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin trong cuộc sống và trên mạng internet.
+ Hình thành kỹ năng làm việc nhóm, trình bày vấn đề trước tập thể.
3.Về thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập, hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Thấy được sự gần gũi của Toán họcSay sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi, liên hệ thực tiễn.
4.Về năng lực và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
+ Năng lực hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
+ Năng lực tính toán.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng máy tính, mạng internet để sử lý yêu cầu bài học.
+ Năng lực ngôn ngữ để viết và báo cáo kết quả hoạt động nhóm trước tập thể.
+ Hình thành phẩm chất trách nhiệm, kỷ luật khi thực hiện công việc.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên:Chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ từ tiết trước; máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các nội dung đã được giao.
III/Bảng mô tả các mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Các phép
biến hình
-Hiểu được định
nghĩa các phép biến
hình để xác định
được ảnh của một
điểm qua phép biến
hình
-Biết vận dụng biểu
thức tọa độ để xác
định tọa độ ảnh của
một điểm.
-Vận dụng các khái
niệm để xác định
được ảnh của điểm
của hình được thực
hiện qua các phép
biến hình liên tiếp.
-Biết xác định được
tọa độ ảnh của điểm
qua phép vị tự, xác
định phương trình
đường thẳng, đường
tròn qua phép tịnh
tiến, đối xứng trục,
đối xứng tâm, vị tự
và phép quay( có
tâm và góc quay đặc
biệt)
-Vận dụng được
khái niệm và tính
chất vào chứng
minh tính chất
hình học
-Bước đầu sử
dụng được khái
niệm và tính chất
tìm quỹ tích của
điểm
-Vận dụng tổng
hợp tính chất vào
giải toán quỹ tích
dựng hình.
- Áp dụng được
phép biến hình
vào giải bài troán
hình học giải tích
trong mặt phẳng
và bài toán thực
tế.
Đường
-Hiểu được các khái
-Xác định giao
-Xác định được
Trang 68
thẳng và
mặt phẳng
niệm điểm, đường
thẳng, mặt phẳng; các
cách xác định mặt
phẳng
-Tìm giảo điểm
đường thẳng, giao
tuyến hai mặt phẳng
ở dạng đơn giản.
điểm của đường
thẳng với mặt
phẳng, giao tuyến
hai mặt phẳng từ
đó giải được bài
toán chứng minh
ba điểm thẳng
hàng và ba đường
thẳng đồng quy.
thiết diện của mặt
phẳng cắt một
hình trong trường
hợp trong 3 điểm
đã cho không có 2
điểm nào thuộc
một mặt của hình
hoặc điểm thứ 3
tạm thời chưa xác
định.
Quan hệ
song song
-Hiểu được khái niệm
và điều kiện hai
đường thẳng, đường
thẳng song song với
mặt phẳng.
-Biết cách vẽ hình
biểu diễn có quan hệ
song song.
-Biết cách chứng
minh hai hai đường
thẳng, đường thẳng
song song với mặt
phẳng.
-Hiểu được nội dung
các định lí vào tìm
giao tuyến của hai
mặt phẳng.
-Biết sử dụng tính
chất của lăng trụ,
của hình hộp, chóp
cụt vào giải Toán
-Biết vận dụng
tổng hợp các tính
chất về quan hệ
song song để giải
toán.
-Vận dụng nội
dung các định lý
vào trìm giao
tuyến, thiết diện.
-Vận dụng định lí
Talet thuận và
đảo để làm toán.
IV/ Thiết kế các câu hỏi và bài tập theo các mức độ(Sử dụng trong bài và giao về nhà)
1/ Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1(NB): Cho hình bình hành ABCD.Phép tịnh tiến theo biến :
A. B thành C. B.C thành A . C. C thành B. D.A thành D.
Câu 2(TH):Hình nào sau đây không có tâm đối xứng:
A. Tam giác đều. B. Hình tròn. C.Hình vuông. D. Hình bình hành.
Câu 3(TH)::Phép vị tự tỉ số k biến hình vuông thành:
A. Hình thoi. B. Hình bình hành. C.Hình vuông. D. Hình tròn.
Câu 4(NB):Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào đúng?
A.Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách.
B. Phép dời hình là phép biến hình không bảo toàn khoảng cách.
C. Phép chiếu vuông góc xuống một đường thẳng là phép dời hình.
D. Phép vị tự là phép dời hình.
Câu 5(NB): Phép biến hình nào sau đây không có tính chất “Biến đường thẳng thành đường thẳng song
song hoặc trùng nó”
A. Phép tịnh tiến. B. Phép đối xứng trục. C. Phép quay. D.Phép vị tự.
Câu 6(NB): Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào sai ?
A. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
B. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng nằm ngoài điểm đó.
C. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng cắt nhau.
D. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng chéo nhau.
Câu 7(NB): Trong không gian điều kiện “không có điểm chung” là điều kiện để:
A. Hai đường thẳng song song.
B. Hai đường thẳng chéo nhau.
DA
Trang 69
C. Hai đường thẳng hoặc là song song hoặc là chéo nhau.
D. Hai đường thẳng trùng nhau.
Câu 8(TH):Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A.
B.
C. D.
Câu 9(NB): Cho mặt phẳng
và a//b.Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Nếu
cắt a thì cắt b.
B. Nếu a//
thì b// .
C. Nếu a//
thì chứa b.
D. Nếu
chứa a thì chứa b.
Câu 10(NB): Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào sai?
A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.
B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.
C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.
D. Một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đã cho) cùng vuông góc với một
đường thẳng thì song song.
2/ Bài tập tự luận:
Câu 1: Cho hình vuông ABCD tâm O; E, F lần lượt là trung điểm AD và BC.
1/ (NB)Xác định ảnh của A và D qua phép tịnh tiến
.
2/
(NB)Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép đối xứng trục EF và phép đối xứng tâm O.
3/(TH) Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép quay tâm O góc quay -90
o
.
4/(TH) Xác định ảnh của A,B qua phép vị tự tâm G tỉ số
Câu 2(VD): Cho tam giác ABC, bên ngoài tam giác ABC vẽ hai tam giác vuông cân đỉnh A là ABE và
ACF . Chứng minh rằng: EC= BF;EC=BF.
Câu 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O; gọi I,J lần lượt là trung điểm
BC,SC .
1/ (NB) Chứng minh rằng: IJ // (SBD)
3/ (VD) Xác định thiết diện tạo bởi (P) với hình chóp biết (P) đi qua J, (P) song song với SO và
AD.
Câu 4(VDC): Bản M và trung tâm xã N nằm ở hai phía của một con sông rộng có hai bờ a và b song song
với nhau . M nằm phía bờ a, N nằm phía bờ b. Hãy tìm vị trí A nằm trên bờ a và B nằm trên bờ b để xây
một chiếc cầu AB nối hai bờ sông đó sao cho quãng đường đi từ bản M đến trung tâm xã N qua cầu là
ngắn nhất.
Câu 5(VDC):Hai hòn đảo A và B nằm cách nhau 6,15km. Hòn đảo A cách bờ biển 1,18km; hòn đảo B
ch bờ biển 4,87km. Cần đặt nhà máy chế biến thực phẩm C ở vị trí nào để tổng đoạn đường đi từ C đến
A và B ngắn nhất?
Câu 6(VDC): Cho hai đường tròn
ba
ba
b
a
//)(
)(
Þ
ï
î
ï
í
ì
F=Ç
Ì
Ì
a
a
ba
cb
ca
//
//
//
Þ
î
í
ì
ba
cb
ca
//Þ
î
í
ì
^
^
bchoacac
c
ba
b
a
////
)()(
//
)(
)(
Þ
ï
ï
î
ï
ï
í
ì
=Ç
Ì
Ì
ba
b
a
)(
a
)(
a
)(
a
)(
a
)(
a
)(
a
)(
a
)(
a
)(
a
EF
2
1
-=k
0222:)(
22
1
=-+-+ yxyxC
Trang 70
M(1;1) là một điểm chung của .Viết phương trình đường thẳng (d) qua cắt , lần
lượt tại sao cho M là trung điểm .
Câu 7(VDC):
Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và AC = 2OB, BC = 2OA.Gọi M,
Nlần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ O xuống AC và BC, D là hình chiếu vuông góc của C trên AB .
Chứng minh:
V/ Tiến trình dạy học
1.Hoạt động hệ thống hóa kiến thức.
a.Mục tiêu:
- Nhằm giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương trình hình học 11.
- Học sinh lập được sơ đồ tư duy của các nôi dung kiến thức, thấy được mối liên hệ giữa các đại lượng
liên quan.
b. Nội dung, phương thức tổ chức:
*Chuyển giao nhiệm vụ :(Đã thực hiện từ tiết trước)
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm (có sự đồng đều về năng lực),cử một học sinh làm nhóm trưởng và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm về nhà chuẩn bị trước.
Nhóm 1: Hệ thống nội dung kiến thức về các phép biến hình(Định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa
độ (nếu có)) và lập sơ đồ tư duy.
Nhóm 2: Hệ thống nội dung kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng, quan hệ song song(Cách tìm
giao điểm đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng và cách chứng minh hai đường thẳng song song,
đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song) bàng cách lập sơ đồ tư duy.
\ Nhóm 3: Hệ thống nội dung kiến thức về cách xác định khoảng cách giữa điểm với đường
thẳng, điểm với mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng song song; hai đường thẳng chéo nhau.
*Thực hiện:(Đã thực hiện ở nhà)
+ Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, sau đó tổng hợp kết quả.
*Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp:
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm sau đó chốt lại nội dung qua sơ đồ tư duy
sau:
Phép biến hình.
064:)(
22
2
=-++ xyxC
)(
1
C
)(
2
C
)(
1
C
)(
2
C
21
; AA
)(
21
AA ¹
21
AA
4
4
tan
1
tan
OCD MN
AB
OCA
+=
Trang 71
Đường thẳng và mặt phẳng.
Quan hệ song song
SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC PHÉP BIẾN HÌNH
0
T
( )
,
I, 2k
Q
p
Î !k
( )
,
I,(2k 1)π
Q Î
+
!k
k = -1
k = 1
k = 1
Ph Ðp biÕn h ×nh
PhÐp i h×nh
PhÐp tÞnh tiÕn
Pp ®ång d¹ ng
Pp vÞ
PhÐp ®è i xøng tc PhÐp ®è i xøng t©m PhÐp quay
Pp ®ång nhÊt
Trang 72
Góc.
c.Sản phẩm: Sơ đồ tư duy mà học sinh đã thực hiện và được giáo viên chỉnh sửa.
1. Hoạt động luyện tập
1.1 HĐLT1:Luyện tập lý thuyết.
a. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh củng cố các kiến thức cơ bản về lý thuyết trong nội dung chương trình.
b. Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :GV phát phiếu học tập cho HS(mỗi học sinh một phiếu gồm 14 câu trong phần
IV), yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi trong 7 phút.
*Thực hiện : Học sinh làm việc cặp đôi, giáo viên quan sát hỗ trợ học sinh yếu.
*Báo cáo, thảo luận :
+ Hết thời gian GV yêu cầu HS hai bàn một đổi phiếu cho nhau.
+ GV trình chiếu nội dung các câu hỏi trên máy chiếu.
+ GV gọi từng HS nêu phương án lựa chọn và giải thích, các HS khác lắng nghe và nhận xét.
+ GV nhận xét và chốt kết quả từng câu.
Kết quả phần trắc nghiệm:
Trang 73
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
C
A
C
A
C
D
C
C
A
A
C
B
C
C
+ GV yêu cầu HS chấm bài bạn và báo cáo kết quả.
*Đánhgiá, nhận xét tổng hợp:
+ Căn cứ vào kết quả GV nhận xét và nêu lưu ý với HS.
c.Sản phẩm:Kết quả các cặp HS hoàn thành phiếu trắc nghiệm.
1.2 HĐLT2:Phép biến hình
a. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh củng cố các kiến thức về khái niệm và tính chất của các phép biến hình .
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán; biết vận dụng tổng hợp các tính chất của các phép biến hình
vào giải toán.
b. Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 1 và 2 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và
trình bày ra bảng phụ.
*Thực hiện : HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng,
giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết.
*Báo cáo, thảo luận :
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Câu 1: Cho hình vuông ABCD tâm O; E, F lần lượt là trung điểm AD và BC.
1/ Xác định ảnh của A và D qua phép tịnh tiến
.
2/
Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép đối xứng trục EF và phép đối xứng tâm O.
3/ Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép quay tâm O góc quay -90
o
.
4/ Xác định ảnh của A,B qua phép vị tự tâm G tỉ số
Tóm tắt lời giải:
Câu 2:
Cho tam giác ABC, bên ngoài tam giác ABC vẽ hai tam giác vuông cân đỉnh A là ABE và ACF .
Chứng minh rằng: EC= BF;EC=BF.
Tóm tắt lời giải:
Theo gt:AB = AE, (AB,AE)=90
o
Tương tự:
EC = BF, (CE,BF)=90
o
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 2:
EF
2
1
-=k
CD
BAT
®
®:
EB
OAV
G
®
®
-
:
)
2
1
,(
AD
BC
CB
DAĐ
EF
®
®
®
®:
DB
AC
BD
CAĐ
o
®
®
®
®:
CD
BC
AB
DAQ
O
O
®
®
®
®
-
:
)90,(
BEQ
O
O
®Þ :
)90,(
FCQ
O
O
®:
)90,(
Þ
A
B
C
D
E
F
Trang 74
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm và nêu lưu ý đến những sai lầm mà HS dễ
mắc phải.
c.Sản phẩm:Lời giải hai câu hỏi mà HS thực hiện và được GV chỉnh sửa.
1.3 HĐLT3:Quan hệ song song
a. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh nắm vững cách chứng minh đường song song với mặt và hai mặt song song..
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán; biết vận dụng tổng hợp các tính chất vào bài toán xác định
thiết diện.
b. Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 5 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và trình
bày ra bảng phụ.
*Thực hiện : HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng,
giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết.
*Báo cáo thảo luận :
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Câu 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O; gọi I,J lần lượt là trung điểm
BC,SC .
1/Chứng minh rằng: IJ // (SBD)
2/Chứng minh rằng: (OIJ) // (SAB).
3/Xác định thiết diện tạo bởi (P) với hình chóp biết (P)
đi qua J, (P) song song với SO và AD.
Tóm tắt lời giải:
a/ Ta có IJ // SB , mà SB (SBD)
IJ // (SBD)
b/ IJ // SB, OJ // SA
Vậy (OIJ) // (SAB)
c/Trong mp (SAC) kẻ đt qua J song song SA cắt AC tại M .
Trong mp (ABCD) kẻ đt qua M song song AD cắt BD tại N , cắt CD tại P , cắt AB tại Q . Trong (SBD) kẻ
đt qua N song song SO cắt SB tại R
Vậy thiết diện tìm đc là tứ giác PQRJ
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp :
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm và nêu lưu ý đến những sai lầm mà HS dễ
mắc phải.
c. Sản phẩm: Lời giải bài tập của HS đã được GV chỉnh sửa.
1.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp :
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm và nêu lưu ý đến những sai lầm mà HS dễ
mắc phải.
c.Sản phẩm: Lời giải bài tập GV chuyền giao cho HS.
3. Hoạt động vận dụng.
a. Mục tiêu:
+ Học sinh sử dụng được kiến thức đã học giải quyết được một số bài toán thực tế.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán khác.
b.Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ 1: GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 5 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và trình
bày ra bảng phụ.
Ì
Þ
S
R
S
D
B
C
P
M
N
Q
A
J
Trang 75
*Thực hiện 1: HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng
phụ, giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết.
*Báo cáo thảo luận 1:
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Tóm tắt lới giải:
Giả sử đã tìm được các điểm A và B thỏa mãn điều kiện bài toán.
Lấy các điểm C và D tương ứng thuộc a và b sao cho:
CD vuông góc với a. Ta có
Khi đó MA=M’B do đó M’B + BN ngắn nhất
khi M’,B,N thẳng hàng.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 1:
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá và chốt lại lời giai.
*Chuyển giao nhiệm vụ 2: GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 6 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và trình
bày ra bảng phụ.
*Thực hiện 2: HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng
phụ, giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết.
*Báo cáo, thảo luận 2:
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Tóm tắt lới giải:
Chọn hệ trục tọa độ sao cho bờ biển là trục Ox,
gốc là O, A nằm trên Oy.
Ta tính được BK=3,69;AK=4,92.
Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua Ox.
Giả sử M là điểm cần đặt nhà máy .Ta có MA=MA’
MA+MB = MA’ + MB A’B.
'
:
MM
BAT
CD
®
®
Þ
³
D
N
C
B
A
M
M’
a
b
y
B
K
M
A’
O
A
x
Trang 76
MA+MB nhỏ nhất khi M,A’,B thẳng hàng.
Ta tính được O(0;0), A(0;1,18), A’(0;-1,18),B(4,92;4,87);M(x;0)
M,A’,B thẳng hàng khi
Từ đó tìm được
Vậy vị trí cần đặt nhà máy cách O 0,95km
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 2:
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá và chốt lại lời giai.
*Chuyển giao nhiệm vụ 3: GV giao bài tập cho HS và chiếu trên máy(câu 7 và câu 8 btự luận trong
phần IV), yêu cầu một số HS khá giỏi thực hiện, khuyến khích các HS thực hiện.
*Thực hiện 3: HS làm việc độc lập sau đó trao đổi cùng nhau và trao đổi với GV (nếu cần thiết).
*Báo cáo,thảo luận 3:
+ HS chia sẻ cách giải bài cho nhau.
+ Báo cáo sản phẩm cho GV bằng hình thức gửi mail.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 1:
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá và chốt lại lời giai.
c.Sản phẩm:Bài giải của HS.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
a. Mục tiêu:
+ Giúp hoc sinh thấy được mối liên hệ giữa các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, của nghệ thuật với
Toán học. Từ đó làm cho HS thêm yêu thích, say sưa học hỏi, tìm tòi sáng tạo trong học tập và cuộc sống.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán khác.
b.Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :GVChia lớp thành 2 nhóm yêu cầu HS về nhà tìm tòi các nội dung được GV
giao. Sau một tuần nộp lại sản phẩm cho GV và chia sẻ với các nhóm khác.
Nhóm 1:Tìm hiểu về tác phẩm hội họa của”Escher” liên quan đến phép biến hình.
Nhóm 2: Tìm hiểu về phương pháp tiên đề trong hình học.
*Thực hiện:HS về nhà thự hiện độc lập hoặc cặp đôi dưới sự phân công nhóm trưởng.Nhóm trưởng tổng
hợp
*Báo cáo,thảo luận: Nhóm trưởng nộp sản phẩm cho GV và chia sẻ với các nhóm khác.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 1:
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.
c.Sản phẩm:Kết quả HS thực hiện được.
Þ
)87,4;92,4();05,6;92,4(' xMBBA -Þ
BAkMB '=
95,0»x
| 1/76

Preview text:

Ngày soạn: 30/8/ 2018
Chuyên đề 1 - PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

TÊN BÀI (CHỦ ĐỀ): PHÉP TỊNH TIẾN (2 tiết: 1LT + 1BT)
I. Mục tiêu của bài: 1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi biết vectơ tịnh tiến.
- Biết được biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.
- Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. 2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương
trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến. 3. Thái độ:
- Rèn tư duy logic, thái độ nghiêm túc.
- Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi. - Tư duy sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề: đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu và
tiếp cận các hoạt động bài học và trong thực tế.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.
- Năng lực vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến để giải quyết một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:
- Soạn giáo án bài học.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu... 2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài học trước ở nhà, sách giáo khoa, bút, thước kẻ, vở, bảng phụ.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (5 phút) Trang 1 Bài toán:
Cho hai xã nằm ở hai vị trí A và B cách nhau một con sông (xem rằng hai bờ sông là hai đường thẳng
song song) (hình bên dưới). Người ta dự định xây 1 chiếc cầu MN bắc qua con sông ( cố nhiên cầu phải
vuông góc với bờ sông) và làm hai đoạn đường thẳng từ A đến M và từ B đến N. Hãy xác định vị trí chiếc
cầu MN sao cho AM + BN ngắn nhất.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1 (8 phút): ĐỊNH NGHĨA PHÉP TỊNH TIẾN. a) Tiếp cận CÂU HỎI
Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí A đến B, hãy nhận xét về sự dịch
chuyển của từng điểm trên cánh cửa. Trang 2
- Giáo viên đánh giá và kết luận: Khi đẩy một cánh cửa trượt sao cho chốt cửa dịch chuyển từ vị trí
A đến B, ta thấy từng điểm trên cánh cửa dịch chuyển một đoạn bằng AB và theo hướng từ A đến !!!"
B. Khi đó ta nói cánh cửa được tịnh tiến theo vectơ AB . b) Hình thành: I. ĐỊNH NGHĨA !
Trong mp cho v . Phép biến hình biến mỗi điểm M thành M¢ sao !!!!!" " !
cho MM ' = v được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ v . Kí hiệu T! . v !!!!!" "
T! (M) = M¢ Û MM ' = v v c) Củng cố: CÂU HỎI !
Câu hỏi 1. Cho trước v , các điểm A, B, C. Hãy xác định các điểm A¢, B¢, C¢ là ảnh của A, B, C qua T! ? v Đ1. ! !
Câu hỏi 2. Có nhận xét gì khi v = 0 ? Đ2. M¢ º M, "M
Chú ý: Phép tịnh tiến theo vectơ – không là phép đồng nhất.
2.2 Đơn vị kiến thức 2 (12 phút): TÍNH CHẤT. a) Tiếp cận CÂU HỎI !!!!!" !!!!"
Cho T! (M) = M¢, T! (N) = N¢. nhận xét gì về hai vectơ MM ' và NN '? v v
- Giáo viên đánh giá và kết luận: !!!!!" !!!!" !
MM ' = NN ' = v
- Từ đó hình thành tính chất 1, tính chất 2. b) Hình thành: Trang 3 II. TÍNH CHẤT !v M’ N’
1. Tính chất 1: !!!!!!" !!!!" M N
Nếu T! (M) = M¢, T! (N) = N¢ thì M ' N ' = MN và từ đó suy ra v v A’ C’
M¢N¢ = MN. A C
Hay, phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. B’
2. Tính chất 2: B
Phép tịnh tiến biến đường thẳng ® đường thẳng song song hoặc O’R
trùng với nó, đoạn thẳng ® đoạn thẳng bằng nó, tam giác ® O R
tam giác bằng nó, đường tròn ® đường tròn có cùng bán kính. c) Củng cố: CÂU HỎI ! !
Câu hỏi 1: Qua phép tịnh tiến theo vectơ v ¹ 0 , đường thẳng d biến thành đường thẳng d¢ . Trong
trường hợp nào thì: d trùng d¢?, d song song với d¢?, d cắt d¢?
Câu hỏi 2: Cho hai đường thẳng song song a a¢ . Tìm tất cả các phép tịnh tiến biến a thành a¢ .
2.3 Đơn vị kiến thức 3 (20 phút): BIỂU THỨC TỌA ĐỘ. a) Tiếp cận CÂU HỎI !
Trong mặt phẳng Oxy, cho vectơ v = ( ; a )
b và điểm M ( ;
x y). Tìm toạ độ điểm M¢ là ảnh của điểm !
M qua phép tịnh tiến theo vectơ v. b) Hình thành:
III. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ ! !
Trong mp Oxy cho v = (a; b). Với mỗi điểm M (x; y) ta có M¢(x¢; y¢) là ảnh của M qua T v . Khi đó:
ìx' = x + a í
îy' = y + b c) Củng cố:
+ Chuyển giao: chia học sinh thành 3 nhóm để giải quyết 3 câu hỏi sau: CÂU HỎI !
Câu hỏi 1. Cho v = (1; 2). Tìm toạ độ của M¢ là ảnh của M (3;- ) 1 qua ! T . v
Câu hỏi 2. Trong mặt phẳng Oxy, hãy viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d : !
3x + 2y + 4 = 0 qua phép tịnh tiến theo véctơ u = ( 2 - ) ;1 . !
Câu hỏi 3: Trong mặt phẳng Oxy, phép tịnh tiến theo véctơ u = (3;2) biến đường tròn (C): (x+ )2 +(y - )2 1
2 = 9 thành đường tròn (C’). Hãy viết phương trình của đường tròn (C’).
+ Thực hiện: Học sinh thảo luận hoạt động theo nhóm trình bày sản phẩm vào bảng phụ. GV nhắc nhở học
sinh trong việc tích cực xây dựng sản phẩm nhóm. Trang 4
+ Báo cáo và thảo luận: các nhóm trình bày sản phẩm nhóm, các nhóm khác thảo luận, phản biện.
+ Đánh giá, nhận xét và tổng hợp: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
3. LUYỆN TẬP (25 phút
)
+ Chuyển giao: Giao nhiệm vụ, thực hiện cá nhân.
+ Thực hiện: Học sinh tích cực trong hoạt động cá nhân, thảo luận với nhau các câu hỏi khó.
GV nhắc nhở học sinh tích cực trong giải quyết công việc.
+ Báo cáo kết quả và thảo luận: Trình bày kết quả thuyết trình đối với câu nhận biết, thông hiểu. Trình
bày bảng hoặc bảng phụ đối với câu vận dụng.
+ Đánh giá, nhận xét và kết luận: Giáo viên đánh giá và hoàn thiện.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ! !
Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy , cho v = ( ;
a b). Giả sử phép tịnh tiến theo v biến điểm M ( ; x y) thành ! M’( ’; x
y ). Ta có biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến theo vectơ v
ìx ' = x + a
ìx = x '+ a
ìx '- b = x - a
ìx '+ b = x + a A. í . B. í . C. í . D. í .
îy ' = y + b
îy = y '+ b
îy '- a = y - b
îy '+ a = y + b !
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , phép tịnh tiến theo vectơ v = (1;3) biến điểm A(1,2) thành điểm
nào trong các điểm sau? A. (2;5). B. (1;3). C. (3;4).
D. (–3; –4) .
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(2;5). Hỏi A là ảnh của điểm nào trong các điểm sau qua !
phép tịnh tiến theo vectơ v = (1;2) ? A. (3; ) 1 . B. (1;3). C. (4;7). D. (2;4).
Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy , cho phép biến hình f xác định như sau: Với mỗi M ( ; x y) ta có
M’ = f (M ) sao cho M’( ’; xy ) thỏa mãn ’ x = x + 2, ’ y = y – 3 . !
A. f là phép tịnh tiến theo vectơ v = (2;3). !
B. f là phép tịnh tiến theo vectơ v = (-2;3). !
C. f là phép tịnh tiến theo vectơ v = ( 2; - 3 - ) . !
D. f là phép tịnh tiến theo vectơ v = (2; 3 - ).
Câu 5. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho điểm M (–10; )
1 và M ¢(3;8). Phép tịnh tiến theo ! !
vectơ v biến điểm M thành điểm M ¢ , khi đó tọa độ của vectơ v là: A. (–13;7). B. (13; –7). C. (13;7) .
D. (–13; –7)
Câu 6. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một hình vuông thành chính nó? A. Không có. B. Một. C. Bốn. D. Vô số.
Câu 7. Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường thẳng cho trước thành chính nó? A. Không có. B. Chỉ có một. C. Chỉ có hai. D. Vô số. Trang 5 ! !
Câu 8. Giả sử qua phép tịnh tiến theo vectơ v ¹ 0, đường thẳng d biến thành đường thẳng d’ . Mệnh đề
nào sau đây sai? !
A. d trùng d’ khi v là vectơ chỉ phương của d. !
B. d song song với d’ khi v là vectơ chỉ phương của d. !
C. d song song với d’ khi v không phải là vectơ chỉ phương của d .
D. d không bao giờ cắt d’ .
Câu 9. Cho hai đường thẳng song song d d’ . Tất cả những phép tịnh tiến biến d thành d’ là: ! ! !
A. Các phép tịnh tiến theo v , với mọi vectơ v ¹ 0 không song song với vectơ chỉ phương của d. ! ! !
B. Các phép tịnh tiến theo v , với mọi vectơ v ¹ 0 vuông góc với vectơ chỉ phương của d . !!!"
C. Các phép tịnh tiến theo AA ' , trong đó hai điểm A và ’
A tùy ý lần lượt nằm trên d d’. ! ! !
D. Các phép tịnh tiến theo v , với mọi vectơ v ¹ 0 tùy ý. !
Câu 10. Cho phép tịnh tiến vectơ v biến A thành ’
A M thành M’ . Khi đó: !!!!" !!!!!!" !!!!" !!!!!!" !!!!" !!!!!!" !!!!" !!!!!!"
A. AM = -A'M '.
B. AM = 2A'M '.
C. AM = A'M '.
D. 3AM = 2A'M '.
Câu 11. Cho phép tịnh tiến !
T biến điểm M thành M và phép tịnh tiến !
T biến M thành M . u 1 v 1 2
A. Phép tịnh tiến !
T ! biến M thành M . u+v 1 2
B. Một phép đối xứng trục biến M thành M . 2
C. Không thể khẳng định được có hay không một phép dời hình biến M thành M2.
D. Phép tịnh tiến !
T ! biến M thành M . u+v 2
Câu 12. Trong mặt phẳng Oxy , ảnh của đường tròn: (x )2 +(y )2 – 2
–1 =16 qua phép tịnh tiến theo !
vectơ v = (1;3) là đường tròn có phương trình A. (x )2 +(y )2 – 2 –1 =16.
B. (x + )2 +( y + )2 2 1 =16 . C. (x )2 +(y )2 – 3 – 4 =16 .
D. (x + )2 +( y + )2 3 4 =16 . !
Câu 13. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho phép tịnh tiến theo v = (1 ) ;1 , phép tịnh tiến theo
!v biến d : x –1= 0 thành đường thẳng d¢. Khi đó phương trình của d¢ là A. x –1 = 0 .
B. x – 2 = 0 .
C. x y – 2 = 0.
D. y – 2 = 0 !
Câu 14. Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy , cho phép tịnh tiến theo v = (–2; ) –1 , phép tịnh tiến !
theo v biến parabol (P) 2
: y = x thành parabol ( ¢
P ) . Khi đó phương trình của ( ¢ P ) là A. 2
y = x + 4x + 5. B. 2
y = x + 4x – 5. C. 2
y = x + 4x + 3. D. 2
y = x – 4x + 5
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG

4.1 Vận dụng vào thực tế (8 phút):
Cho hai thành phố A và B nằm hai bên của một dòng sông (hình bên). Người ta muốn xây 1 chiếc cầu
MN bắc qua con sông ( cố nhiên cầu phải vuông góc với bờ sông) và làm hai đoạn đường thẳng từ A đến
M và từ B đến N. Hãy xác định vị chí chiếc cầu MN sao cho AM + BN ngắn nhất. Trang 6 Lời giải !!!!"
Ta thực hiện phép tịnh tiến théo véc tơ MN biến điểm A thành A’ lúc này theo tính chất của phép tịnh
tiến thì AM = A’N vậy suy ra AM + NB = A’N +NB ≥ A’B.
Vậy AMNB ngắn nhất thì A’N+ NB ngắn nhất khi đó ba điểm A’, N, B thẳng hàng
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao, …) (12 phút)
Câu 1.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho hai điểm A( 5; - 2), C( 1
- ;0) . Biết B = T! ( A), C =T! (B). u v ! !
Tìm tọa độ của vectơ u + v để có thể thực hiện phép tịnh tiến T! ! biến điểm A thành điểm C. u+v
Lời giải """! ! """! !
Ta có: T! ( A) = B Û AB = u , T! (B) = C Û BC = v u v !!!" !!!" !!!" " " """! ! !
AC = AB + BC = u + v . Do đó: T! ! ( A) = C Û AC = u + v = - + (4; 2). u v
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độOxy , cho đường thẳng d : 3x + y - 9 = 0. Tìm phép tịnh tiến theo véctơ
!v có giá song song với Oy biến d thành d¢ đi qua A(1; )1.
Lời giải ! !
Véc tơ v có giá song song với Oy Þ v = (0;k ),k ¹ 0 ìx¢ = x Gọi M ( ; x yd Þ !
T (M ) = M ¢(x y¢) Û v í y¢ î = y + k
Thế vào phương trình d Þ d¢ : 3x¢ + y¢ - k - 9 = 0 mà d¢ đi qua A(1; ) 1 nên k = 5 - . !
Vậy phép tịnh tiến theo véctơ v = (0; 5 - ) thỏa ycbt.
Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độOxy , cho hai đường thẳng d : 2x - 3y + 3 = 0 và d¢ : 2x - 3y - 5 = 0. Tìm !
tọa độ v có phương vuông góc với d T! biến đường thẳng d thành d '. v
Lời giải !
ìx = x¢ - a Gọi v = ( ; a b), ta có !
T (M ) = M¢(x ;¢ y¢)Îd¢ Þ í v
îy = y¢ - b
Thế vào phương trình đường thẳng d : 2 ¢
x - 3y¢ - 2a + 3b + 3 = 0 Từ giả thiết suy ra 2 - a +3b +3 = 5 - Û 2 - a + 3b = 8 - ( )1 !
Véctơ chỉ phương của d u = (3;2). ! ! ! !
Khi đó u ^ v Û .
u v = 0 Û 3a + 2b = 0 (2) 16 24 Giải hệ ( )
1 và (2) ta được a = ;b = - . 13 13 ! æ16 24 ö Vậy v = ;- . ç ÷ è13 13 ø Trang 7
Ngày soạn : 16/9/2018 CHỦ ĐỀ : PHÉP QUAY I. MỤC TIÊU CỦA BÀI 1. Kiến thức:
- Nắm vững đnịnh nghĩa phép quay. Phép quay được xác định khi biết tâm và góc quay 2. Kỹ năng:
- Biết xác định ảnh của một hình qua phép quay. 3. Thái độ:
- Liên hệ được trong thực tiễn , phát huy được tính sáng tạo tự tìm tòi học tập
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: giáo án , sgk, hình ảnh, máy chiếu , bản phụ
Học sinh: sgk, các dụng cụ cần thiết
III. CHUỔI CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ(5')
H. Hãy quan sát đồng hồ treo trên tường xác định góc khi 10 phút, 15 phút
Ñ. 10' ® 600, 15' ® 900. 3 .Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG TÌM HIỂU PHÉP QUAY (10 ')
Giáo viên đặt vấn đề: Quan sát các loại chuyển động sau: sự dịch chuyển của kim đồng hồ, bán ren
cưa, động tác xòe chiếc quạt HĐ CỦA HỌC SINH HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
Sự dich chuyển ở các ví dụ trên
giống nhau ở điểm nào? -Các nhóm thảo luận Chia nhóm thảo luận
- gọi đại diện mỗi nhóm lên trình
Gọi đại diện các nhóm bày trình bày Trang 8 M'
Gv nhận xét và rút ra kết luận a M O . - M' M
Vẽ hình tìm ảnh phép quay, các em O có nhận xét gì ? Q(O,2kp) +a = (OA;OB)+ k2p Q(O,(2k+1)p) +a = (OC;OD)+ k2p Gv nhận xét Chia nhóm thảo luận A Nhóm 1,2 hoạt động 1 Nhóm 3,4 hoạt động 2 B F Nhóm 4,5 hoạt động 3
HĐ1. Xác định ảnh của cá diểm O
A, B, C, D qua phép quy Q 0 ? C E ( , O 60 ) D
HĐ2. Với tâm quay O, tìm góc quay thích hợp : a) A ® E b) A ® C; … Các nhóm thảo luận
HĐ3.nhận xét khi a = k2p; a =
Cử đại diện lên trình bày (2k+1)p?
Các nhóm khác theo dõi Gv nhận xét cùng thảo luận
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CÁC TÍNH CHẤT (15')
Giáo viên đặt vấn đề:
Quan sát chiếc vô lăng trên tay người lái xe ta thấy khi người lái xe quay tay lái
một góc nào đó thì hai điểm A,B trên tây lái cũng quay theo tuy vị trí A,B thay đổi nhưng khoảng cách
giữa chúng không thay đổi từ đó giáo viên phất biểu tính chất 1 Trang 9 HĐ CỦA HỌC SINH HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG
GV: Nêu bài toán cho hai điểm B
A,B và O. Gọi A', B' lần lược là A
ảnh của A,B qua phép quay tâm O A'
với góc quay a . Hãy chứng minh B' AB=A'B' O Chia nhóm thảo luận
-Thảo luận nhóm theo yêu Gv yêu cầu: cầu gv -Tóm tắc bài toán - Các nhóm trình bày -Chứng minh bài toán ìA, , B O ï
Gợi ý: chứng minh hai tam giác Cho íA'= Q A ( a , O ) ( ) bằng nhau ïA'= Q A
Gv nhấn mạnh lại tính chất 1 î ( a , O ) ( ) Chứng minh : AB=A’B’
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu tính chất 2
-Hs chứng minh theo gọi ý của giáo viên
Hướng dẫn học sinh chứng minh tc O 2 d a H d' a H' LUYỆN TẬP (10')
Cho hình vuông ABCD tâm O. a/Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A góc quay 900
b/Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc quay 900 Trang 10
HĐ CỦA HỌC SINH
HĐ CỦA GIÁO VIÊN NỘI DUNG E D C O A B Các nhóm thảo luận Chia nhóm thảo luận Giải.
a. Dựng điểm E sao cho D là trung
Các nhóm cử đại diện lên
Nhóm 1,2,3 thảo luận câu a điểm đoạn thẳng EC trình bày Þ AC D Evuông cân tại A !!!" !!!" 0 Þ AC = AE,(AC,AE) = 90
Nhóm 4,5,6 thảo luận câu b Þ Q (C) = E 0 (A,90 ) Các nhóm khác cùng thảo b.Ta có: luận nhận xét Q (B) = C& Q (C) = D 0 0 (O,90 ) (O,90 ) Þ Q (BC) = CD 0 (O,90 ) Gv nhận xét
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (5')

4.1 Vận dụng vào thực tế (thời gian)
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…)
Bài tập tự rèn luyện
Bài 1: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc 900, biết:
a) A(3; -4) b) B(-2; 1) c) C(4; 5) d) D(-2; -3) e) E(0; -5) Giải: a) Q (A) = A¢ Q (B) = B¢ 0 (4; 3) b) 0 (-1; -2) (O,90 ) (O,90 ) c) Q (C) = C¢ Q (D) = D¢ Q (E) = E¢ 0 (-5; 4) d) 0 (3; -2) e) 0 (5; 0) (O,90 ) (O,90 ) (O,90 )
Bài 2: Tìm ảnh của các điểm sau qua phép quay tâm O, góc -900, biết:
a) A(2; 5) b) B(-4; 2) c) C(-3; -1) Giải: a) Q (A) = A¢ Q (B) = B¢ Q (C) = C¢ 0 (5; -2) b) 0 (2; 4) c) 0 (-1; 3) (O, 9 - 0 ) (O, 9 - 0 ) (O, 9 - 0 )
Bài 3: Tìm tọa độ của điểm A sao cho Q (A) = B 0 , biết: (O,90 )
a) B(3; -5) b) B(-2; 7) c) B(-3; -1) d) B(4; 6)
Giải: a) Q (A) = B Þ Q (A) = B Þ 0 A(-5; -3) b) 0 A(7; 2) (O,90 ) (O,90 ) c) Q (A) = B Þ Q (A) = B Þ 0 A(-1; 3) d) 0 A(6; -4) (O,90 ) (O,90 )
Bài 4: Tìm tọa độ của điểm C sao cho D là ảnh của C qua phép quay tâm O, góc quay -900, biết:
a) D(-5; 1) b) D(-4; -7) c) D(2; 3) d) D(4; -8) Giải: a) Q (C) = D Þ Q (C) = D Þ 0 C(-1; -5) b) 0 C(7; -4) (O, 90 - ) (O, 90 - ) c) Q (C) = D Þ Q (C) = D Þ 0 C(-3; 2) d) 0 C(8; 4) (O, 90 - ) (O, 90 - )
Bài 5: Tìm ảnh của đt d qua phép quay tâm O, góc quay 900, biết đt d: 5x – 2y – 2 = 0 Trang 11
Giải: * Cách 1: Gọi Q (d) = d¢ 0 (O,90 ) Chọn A(0; -1)Îd Þ Q (A) = A¢ Î Þ Q (B) = B¢ Î 0 (1; 0) d’ và B(2; 4) 0 (-4; 2) d’ (O,90 ) (O,90 ) x - x - - - ¢ y y
Đt d’ đi qua 2 điểm A’, B’ là: A A¢ = Û x 1 y 0 = Û 2x + 5y – 2 = 0 x - - -4 -1 2 - 0 ¢ x ¢ y ¢ y B A B A¢ * Cách 2: Gọi Q (d) = d¢ Þ d ^ d¢ 0
nên PT đt d’ có dạng: 2x + 5y + C = 0 (O,90 ) Chọn A(0; -1)Îd Þ Q (A) = A¢ Î Û 0
(1; 0) d’. Khi đó: 2 + C = 0
C = -2. Vậy: d’: 2x + 5y – 2 = 0 (O,90 ) ìx¢ = -y ìx = y¢
* Cách 3: Gọi M(x; y)Îd Þ Q (M) = M¢ = í Þ í 0 (O,90 ) îy¢ = x îy = -x¢
Ta có: MÎd: 5x – 2y – 2 = 0 Û 5y’ – 2(-x’) – 2 = 0 Û 2x’ + 5y’ – 2 = 0
Û M’Îd’: 2x + 5y – 2 = 0
Bài 6: Tìm ảnh của đt d qua phép quay tâm O, góc quay -900, biết đt d: 2x – 5y + 1 = 0
Giải: * Cách 1: Gọi Q (d) = d¢ 0 (O, 9 - 0 ) Chọn A(2; 1)Îd Þ Q (A) = A¢ Î Þ Q (B) = B¢ Î 0 (1; -2) d’ và B(-3; -1) 0 (-1; 3) d’ (O, 9 - 0 ) (O, 9 - 0 ) x - x - - + ¢ y y
Đt d’ đi qua 2 điểm A’, B’ là: A A¢ = Û x 1 y 2 = Û 5x + 2y – 1 = 0 x - - 1 - -1 3 + 2 ¢ x ¢ y ¢ y B A B A¢ * Cách 2: Gọi Q (d) = d¢ Þ d ^ d¢ 0
nên PT đt d’ có dạng: 5x + 2y + C = 0 (O, 9 - 0 ) Chọn A(2; 1)Îd Þ Q (A) = A¢ Î Û 0
(1; -2) d’. Khi đó: 5 – 4 + C = 0 C = -1 (O, 9 - 0 )
Vậy: d’: 5x + 2y – 1 = 0 ìx¢ = y ìx = -y¢
* Cách 3: Gọi M(x; y)Îd Þ Q (M) = M¢ = í Þ í 0 (O, 9 - 0 ) îy¢ = -x îy = x¢
Ta có: MÎd: 2x – 5y + 1 = 0 Û 2(-y’) – 5x’ + 1 = 0 Û –5x’ – 2y’ + 1 = 0
Û M’Îd’: 5x + 2y – 1 = 0
Bài 7: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay 900, biết
a) (C): (x – 2)2 + (y + 5)2 = 9 b) x2 + y2 – 4x + 2y – 4 = 0
Giải: a) * Cách 1: Từ (C), ta có tâm I(2; -5) và bán kính R = 3 Khi đó: Q (I) = I¢ Q (C) = (C ) ¢ 0
(5; 2) và bán kính R’ = R = 3. Vậy: 0 : (x – 5)2 + (y – 2)2 = 9 (O,90 ) (O,90 ) ìx¢ = -y ìx = y¢
* Cách 2: Gọi MÎ(x; y)Î(C) Þ Q (M) = M¢ = í Þ í 0 (O,90 ) îy¢ = x îy = -x¢
Ta có: MÎ(C): (x – 2)2 + (y + 5)2 = 9 Û (y’ – 2)2 + (-x’ + 5)2 = 9 Û (x’ – 5)2 + (y’ – 2)2 = 9
Û M’Î(C’): (x – 5)2 + (y – 2)2 = 9
b) * Cách 1: Từ (C), ta có tâm I(2; -1) và bán kính R = 3 Khi đó: Q (I) = I¢ 0
(1; 2) và bán kính R’ = R = 3. Vậy: (x – 1)2 + (y – 2)2 = 9 (O,90 ) ìx¢ = -y ìx = y¢
* Cách 2: Gọi MÎ(x; y)Î(C) Þ Q (M) = M¢ = í Þ í 0 (O,90 ) îy¢ = x îy = -x¢
Ta có: MÎ(C): x2 + y2 – 4x + 2y – 4 = 0 Û (y’)2 + (-x’)2 – 4y’ + 2(-x’) – 4 = 0 Û 2 2
x¢ + y¢ - 2x¢ - 4y¢ - 4 = 0 Û M’Î(C’): x2 + y2 – 2x – 4y – 4 = 0
Bài 8: Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép quay tâm O, góc quay -900, biết: (x + 4)2 + (y – 1)2 = 16
Giải: * Cách 1: Từ (C), ta có tâm I(-4; 1) và bán kính R = 4 Khi đó: Q (I) = I¢ Q (C) = (C ) ¢ 0
(1; 4) và bán kính R’ = R = 4. Vậy: 0
: (x – 1)2 + (y – 4)2 = 16 (O, 9 - 0 ) (O, 9 - 0 ) Trang 12 ìx¢ = y ìx = -y¢
* Cách 2: Gọi MÎ(x; y)Î(C) Þ Q (M) = M¢ = í Þ í 0 (O, 9 - 0 ) îy¢ = -x îy = x¢
Ta có: MÎ(C): (x + 4)2 + (y – 1)2 = 16 Û (–y’ + 4)2 + (x’ – 1)2 = 16 Û (y’ – 4)2 + (x’ – 1)2 = 16 C
Û M’Î(C’): (x – 1)2 + (y – 4)2 = 16 '
Bài 9: Cho tam giác ABC, trọng tâm G
a) Tìm ảnh của điểm B qua phép quay tâm A góc quay 900
b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm A góc quay 900
c) Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép quay tâm G góc quay 900 C A "
Giải: a) Dựng AB = AB’ và (AB, AB’) = 900
Khi đó: B’ là ảnh của điểm B qua phép quay tâm A, góc quay 900
b) Dựng AC = AC’ và (AC, AC’) = 900 B
Khi đó: B’C’ là ảnh của BC qua phép quay tâm A, góc quay 900 B '
c) Dựng GA = GA’và (GA, GA’) = 900, GB = GB” G A
và (GB, GB”) = 900, GC = GC” và (GC, GC”) = 900 '
Khi đó: Tam giác A’B”C” là ảnh của tam giác ABC qua
phép quay tâm G, góc quay 900 B C
Bài 10: Cho D ABC đều có tâm O và phép quay tâm O, góc quay 1200. "
a) Xác định ảnh của các đỉnh A, B, C qua phép quay Q 0 (O,120 )
b) Tìm ảnh của D ABC qua phép quay Q 0 (O,120 ) ìOA = OB A
Giải: a) Ta có: í Þ Q 0 (A) = B; 0 (O î A,OB) = 120 (O,120 ) ìOB = OC ìOC = OA í Þ Q í Þ Q 0 (B) = C; 0 (C) = A 120 0 O ( î OB,OC) = 120 (O,120 ) 0 ( î OC,OA) = 120 (O,120 ) 120 120 b) Vậy: Q D D 0 ( ABC) = BCA (O,120 ) B C
Bài 11: Cho hình vuông ABCD tâm O
a) Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A, góc quay 900
b) Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O, góc quay 900 Giải: E D C
a) Dựng AE = AC và (AE, AC) = 900 Vậy: Q 0 (C) = E (A,90 ) O b) Ta có: Q Q 0 (B) = C; 0 (C) = D (O,90 ) (O,90 ) B A Vậy: Q 0 (BC) = CD (O,90 )
Bài 12: Cho hình vuông ABCD tâm O, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của OA. Tìm ảnh của D
AMN qua phép quay tâm O, góc quay 900. A M B
Giải: Gọi M’, N’ lần lượt là trung điểm của OA và OD Ta có: Q Q 0 (A) = D; 0 (M) = N (O,90 ) (O,90 ) M' Q N 0 (M’) = N’ (O,90 ) O Vậy: Q D D 0 ( AMN) = DM’N’ (O,90 ) N' D C
Bài 13:
Cho hình lục giác đều ABCDEF theo chiều dương, O là tâm đường tròn ngoại tiếp của nó. Tìm Trang 13
ảnh của D OAB qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép quay tâm O, góc quay 600 !!!"
và qua phép tịnh tiến theo vectơ OE
Giải: Ta có: * Q Q Q F 0 (O) = O; 0 (A) = B; 0 (B) = C (O,60 ) (O,60 ) (O,60 ) Þ Q D D A E 0 ( OAB) = OBC (O,60 )
* T!!!"(O) = E; T!!!"(B) = O; T!!!"(C) = D OE OE OE O Vậy: T!!!"( D OBC) = D EOD OE B D
Bài 14: Cho hình lục giác đều ABCDEF theo chiều dương, O là tâm đường tròn ngoại tiếp của nó. I là trung điểm của AB. C F
a) Tìm ảnh của D AIF qua phép quay Q 0 (O,120 )
b) Tìm ảnh của D AOF qua phép quay Q A E 0 (E,60 )
Giải: a) Gọi J là trung điểm của CD I Ta có: Q Q Q 0 (A) = C; 0 (I) = J; 0 (F) = B O (O,120 ) (O,120 ) (O,120 ) Vậy: Q D D B D 0 ( AIF) = CJB (O,120 ) b) Ta có: Q Q Q J 0 (A) = C; 0 (O) = D; 0 (F) = O (E,60 ) (E,60 ) (E,60 ) C Vậy: Q D D 0 ( AOF) = CDO (E,60 )
Bài 15: Cho hai hình vuông vuông ABCD và BEFG (hình bên). Tìm ảnh của D ABG trong phép quay tâm B, góc quay -900. D C Giải: Ta có: Q Q Q 0 (A) = C; 0 (B) = B; 0 (G) = E (B, 9 - 0 ) (B, 9 - 0 ) (B, 9 - 0 ) G F Vậy: Q D D 0 ( ABG) = CBE (B, 9 - 0 ) A E B
Bài 16: Cho hình lục giác đều ABCDEF theo chiều dương, O là tâm đường tròn ngoại tiếp của nó. Tìm
một phép quay biến D AOF thành D CDO F ìEA = EC
Giải: Ta thấy: * í Þ Q (A) A 0 = C E 0 î(EA,EC) = 60 (E,60 ) O ìEO = ED ìEF = EO * í Þ Q (O) í Þ Q (F) 0 = D; * 0 = O 0 î(EO,ED) = 60 (E,60 ) 0 î(EF,EO) = 60 (E,60 ) B D Vậy: Q ( A D OF) D 0 = CDO (E,60 ) C
Bài 17: Cho hai tam giác đều ABD và CBE (hình bên). Tìm một phép quay biến D ACD thành D BCE. ìBA = BC
Giải: Ta thấy: * í Þ Q (A) 0 = C 0 î(BA,BC) = 6 - 0 (B, 60 - ) * Q (B) 0 = B (B, 6 - 0 )
Ngày soạn: 25/9/2018
Tiết 4-5: KHÁI NIỆM VỀ PHÉP DỜI HÌNH VÀ HAI HÌNH BẰNG NHAU
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
1. Kiến thức: Học sinh nắm được: Trang 14
- Định nghĩa phép dời hình, hai hình bằng nhau.
- Tính chất của phép dời hình.
2. Kỹ năng: - Xác định được phép dời hình.
- Xác định ảnh của một điểm, một hình qua phép dời hình.
- Biết được hai hình bằng nhau khi nào
3. Thái độ: - Liên hệ với những vấn đề trong thực tế với phép dời hình.
- Rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lưc tư duy , năng lực định hướng
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa, phấn, thước kẽ, máy tính và thiết bị trình chiếu. 2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài học trước ở nhà, sách giáo khoa, bút, thước kẽ, vở.
III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu
* Hoạt động 1: Hãy quan sát 4 hình vẽ sau và đưa ra nhận xét về đặc điểm chung của chúng. d C C’ A A’ O B B’ A” C” B” Hình 1 Hình 2 Trang 15 Hình 3 Hình 4
Sự dịch chuyển của hình tam giác, sự chuyển động của chiếc nón kì diệu, trò chơi đu quay trong dân
gian,và trò chơi cầu trược … cho ta những hình ảnh về phép dời hình, cụ thể là đối xứng trục; phép quay; phép tịnh tiến... .
* Hoạt động 2: Trước đây ông X có một khu đất rộng là một hình tứ giác ABCD có ! ! 0
B = D = 90 , BA = B .
C Ông X làm bốn cây trụ tại bốn điểm A, B, C, D. Sau này do ảnh hưởng của thiên
tai nên còn lại 3 cây trụ A, B, D và thất lạc giấy tờ đất nên ông không nhớ diện tích của khu đất là bao
nhiêu. Bạn hãy tính giúp ông X diện tích đất từ 3 cây trụ A, B, D còn lại.
2. Nội dung bài học 2.1 Định nghĩa
Tiếp cận định nghĩa
Các phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm và
phép quay đều có một tính chất chung là bảo toàn
khoảng cách giữa 2 điểm bất kì.Người ta dùng tính
chất đó để định nghĩa phép biến hình sau đây . Định nghĩa Định nghĩa:
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Ký hiệu: F
- Nếu F(M) = M’F(N) = N’ thì MN = M’N’
Củng cố định nghĩa . Ta có:
1. Cho hình vuông ABCD tâm O. Tìm ảnh ìQ
ìĐBD (O) = O 0 O = Nhận xét: (O,90 )( ) O
của các điểm A, B, O qua phép dời hình có ïï ï Q
íĐBD (B) = B 0 A =
được bằng cách thực hiện liên tiế p hai phép í B và (O,90 )( ) Trang 16
- Các phép đồng nhất, tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng t ï âm, quay đều l ï à phép dời hình.
îĐBD (C) = A - P( Q Đ Q 0 B = C O, p bi 0 90 ) ế vàn hình c phép ó đượ . BD
c bằng cách thực hiện liên t ïî iế(p O; ha 90 )( )
i phép dời hình cũng là một phép dời hình. Giáo vi 2. Qua ên t n sá re t o hì hì nh vẽ nh vẽ gi và c ới thi ho bi ệ ết u m ột và ABC D i hì biế nh ả n nh về phép dờ V iậ hình. y ả
nh của O là O, A là B và B là A thành qua phép dời hình nào? B 2. Ta có: Q = 0 ABC A' B' (C,90 )( ) C A T ( ' A B'C) = '
A ' B''C'' AA ' A’ Vậy phép dời hình cần tìm là phép biến hình
thực hiện liên tiếp hai phép Q T 0 và . (C,90 ) 2.2 Tính chất AA' B’ C 2.2.1 Tính chất
Tiếp cận tính chất A’’
Tính chất:A, B ,C thẳng hàng và B nằm giữa hai điểm A , C khi và chỉ khi : AB+BC=AC
Phép quay, phép đối xứng tâm… bảo toàn số đo góc, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến
đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính. Tinh chất C’’ B’’
Phép dời hình biến ba điểm thẳng hàng thà
nh ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm
Phép dời hình biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó
Cũng cố tính chất
-Gọi A’, B’ lần lượt là ảnh của A,B qua phép dời hình F.Chứng minh rằng nếu M là trung điểm của
AB thì M’=F(M) là trung điểm của A’B’
-Nếu một phép dời hình biến tam giác ABC thành tam giác A’B’C’ thì nó cũng biến trọng tâm, trực
tâm, tâm các đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp của tam giác ABC tương ứng thành trọng tâm, trực tâm,
2.3 Khái niệm hai hình bằng nhau
tâm các đường tròn nộp tiếp, ngoại tiếp của tam giác A’B’C’
2.3.1 :Tiếp cận hình thành định nghĩa
- Phép dời hình biến đa giác n cạnh thành đa giác n cạnh , biến đỉnh thành đỉnh, biến cạnh thành
Ta đã biết phép dời hình biến tam giác thành tam giác bằng nó.Người ta cũng chứng minh được với hai cạnh
tam giác bằng nhau luôn có một phép dời hình biến hình này thành hình kia
2.3.2 /Định nghĩa : Hai hình được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến hình này thành hình kia
2.3.3 Cũng cố định nghĩa :
Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng hình
thang AEOB và hình thang CFOD bằng nhau. Ta có:
ìĐO (O) = O ï
ïĐO (A) = C í Þ Đ = O (AEOB) CFOD ĐO (E) ï = F
ïîĐO(B)= D Trang 17
Vậy có phép dời hình là phép đối xứng tâm O biến hình thang AEOB thành hình thang CFOD. Vậy hai hình thang này bằng nhau. 3. Luyện tập A. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép quay tâm O, góc quay
1200 A. Tam giác AOB. B. Tam giác BOC. C. Tam giác DOC. D. Tam giác EOD.
Bài 2. Cho hình vuông ABCD, M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC. Xét phép quay
Q có tâm O, góc quay j . Với giá trị nào sau đây của j , phép quay Q biến tam giác ODM thành tam giác OBN ?. A. = p j . B. = -p j . C. j = -p 3 . D. = p j . 2 2 4 B. TỰ LUẬN
Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy; cho điểm M(1; 2) và đường thẳng d có phương trình :
2x + y – 4 = 0
. Tìm ảnh của điểm M và đường thẳng d qua phép quay tâm O góc 900 .
Bài 2. Cho tam giác ABC đều. Trên các cạnh AB, BC, CA lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho
BM=BN=AP. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của BP, CM. Chứng minh tam giác NIJ đều.
4. Vận dụng và mở rộng
. Bài 1. Cho hai đường thẳng a, b và điểm C không nằm trên chúng. Hãy tìm trên a và b lần lượt hai
điểm A và B sao cho tam giác ABC là tam giác đều .
Bài 2. Cho hình vuông ABCD tâm O. Từ đỉnh A vẽ hai tia Ax và Ay đi qua miền trong của hình
vuông đó. Gọi M và K lần lượt là hình chiếu vuông góc của D và B lên Ax , L và N lần lượt là hình chiếu
vuông góc của B và D lên Ay . Chứng minh rằng KL=MN và KL vuông góc với MN.
Bài 3. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng , điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Vẽ về một phía của đường
thẳng AC các tam giác đều ABE và BCF.
a. Chứng minh rằng : AF = EC và góc giữa hai đường thẳng AF và EC bằng 600 .
b. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AF và EC . Chứng minh : tam giác BMN đều . Ngày soạn: 7/10/2018 CHỦ ĐỀ: PHÉP VỊ TỰ
I. Mục tiêu của bài (chủ đề)
1. Kiến thức:
Nắm được định nghĩa về phép vị tự, một số thuật ngữ và kí hiệu liên quan đến nó. Hiểu được
phép vị tự hoàn toàn xác định khi biết tâm vị tự và tỉ số vị tự. Hiểu được tính chất cơ bản của
phép vị tự, tâm vị tự của 2 đường tròn. 2. Kỹ năng:
Xác định ảnh của một điểm, hình đơn giản qua phép vị tự. Biết cách tìm tâm vị tự của hai đường tròn 3. Thái độ: Trang 18
Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động, ham học hỏi.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
(Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...)

Rèn luyện tính tích cực, sáng tạo, tư duy logic, khái quát hoá, trừu tượng hoá. Biết quy lạ thành quen.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:
Giáo án, bảng phụ, đèn chiếu, bút chỉ bảng. 2. Học sinh:
Kiến thức về phép biến hình, định lý Talet trong mp, bảng thảo luận nhóm, bút lông viết bảng.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (thời gian 5p)
Cho hoc sinh tiếp cận với những hình ảnh có liên quan đến các phép biến hình. Trang 19 Trang 20
Gợi ý cho học xem hình ảnh trên và nhận xét sự khác nhau về kích thước các hình ảnh,
nhận xét các phép biến hình đã học ở những hình ảnh trên.
Câu đố vui: Sự khác nhau và giống nhau của hình ảnh cuối là gì?
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1: Giới thiệu định nghĩa(10p)
a) Tiếp cận (khởi động)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV Ghi Bảng
Cho hs nhận xét hình H và H’ ở
Hs quan sát hình vẽ và nhận bên về hình dạng, kích thước, vị trí
xét, trả lời câu hỏi của GV. so với điểm O.
Hs nắm, hiểu và tiếp thu kiến GV đúc kết lại. thức mới.
GV giới thiệu về phép vị tự.
Hs quan sát hình vẽ, trả lời Nhận xét về các cặp vectơ OM và câu hỏi của GV OM'; ON và ON'; OP và OP .' b) Hình thành Ghi Bảng
Hoạt động của HS+Hoạt động của GV I. Định nghĩa:
Nắm định nghĩa và vận dụng trả lời các câu hỏi gv để đưa ra Định nghĩa: Cho O, k ≠ 0. Ta có: các nhận xét sau.
Hs nêu tính chất trung điểm của đoạn thẳng
V(O,k) ( M ) = M’ Û OM' = k OM .
Hoạt động 2: Hình thành M'
Từ đó có định nghĩa phép vị tự. M P'
Cho hs phát biểu định nghĩa phép vị tự P
Từ định nghĩa cho hs rút ra các nhận xét sau. O N' N
V(O,k): phép vị tự tâm O, tỉ số k. Trang 21 Nhận xét:
1) V(O,k) biến O thành chính nó
2) k = 1 : phép đồng nhất
3) k = -1: phép đối xứng qua tâm vị tự 4) V(O,k) (M) = M’ Û V 1 (O, ) ( M’) = M k c) Củng cố
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV Ghi Bảng B E B A F C E Tâm A, tỉ số 1/2
Xác định tâm và tỉ số của phép vị
tự biến B,C thành E,F? Nhận xét 2 A F C cặp vectơ B A và AE; AC và
Phép vị tự Tâm A, tỉ số 1/2 F A ? biến B,C thành E,F?
2.2 Đơn vị kiến thức 2: Tính chất của phép vị tự (thời gian 15p)
Hoạt động 1: Tiếp cận và Hình thành
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV Ghi Bảng M'
Tương tự ở các phép biến hình II. Tính chất:
đã học, Gv cho hs rút ra các Tính chất 1: M
Hs nhớ lại kiến thức cũ. tính chất sau V (M) = M' (O,k ) TC1: Cho V (M) = M' N N' (O,k ) V (N) = N' Hs dựa vào định nghĩa, (O,k ) Và V (N) = N'. Nhận xét gì
vẽ hình và rút ra các tính (O,k ) Þ M'N' = kMN chất sau.
về độ dài MN và M’N’? Þ M'N'= k MN
Trả lời câu hỏi của gv.
TC2:Cho Hs dựng hình của Tính chất 2
đường thẳng, đường tròn, tam A' A'
Hs vẽ hình theo yêu cầu giác qua phép vị tự tâm O, tỉ số A A B' B' của GV k B B C' O C' C C O A Cho hs làm hđ4 sgk/26 B' O C' G C A' B Trang 22
Hoạt động 2: Củng cố tính chất của phép vị tự
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV Ghi Bảng
Chuẩn bị các ví dụ củng cố đơn Ví dụ: Trong mặt phẳng
vị kiến thức 2, GV có thể treo tọa độ Oxy, cho điểm
bảng phụ hay trình chiếu slide. A(1;-2), đường thẳng d - Các nhóm hoạt động.
GV phân công nhiệm vụ cho các có phương trình 3x+y-
- Sauk hi thảo luận xong, các nhóm: 7=0, và đường tròn (C)
nhóm đưa ra kết quả và giảng - Nhóm 1: ví dụ a có phương trình
giải lại cho các nhóm còn lại. - Nhóm 2: ví dụ b 2 2
(x - 2) + ( y + 3) = 25 . - Nhóm 3: ví dụ c a) Tìm ảnh của A qua
phép vị tự tâm O tỉ số k=2.
GV nhận xét và cộng điểm các b) Tìm ảnh của d qua nhóm.
phép vị tự tâm O tỉ số k=2. c) Tìm ảnh của (C) qua
phép vị tự tâm O tỉ số k=2.
3. LUYỆN TẬP (thời gian 5 phút
): Bài tập Xác định ảnh của một hình qua phép vị tự
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV Ghi Bảng
Hoạt động 1: Hiểu bài toán Bài 1: (sgk/29)
HS đọc đề, vẽ hình bài 1.
- Yêu cầu của bài toán này là gì?
Hoạt động 2: Xây dựng B
- Trực tâm tam giác là giao điểm chương trình giải
của 3 đường cao tam giác B' F
Trực tâm là gì? dựng A’,B’,C’
- A’, B’, C’ lần lượt là trung như thế nào? E
Nhận xét về vị trí của A’, B’, C’ điểm AH, BH, CH. H trên hình vẽ? A' C'
Hs dựa vào định nghĩa, dựng ảnh
Hoạt động 3: Thực hiện bài A G C của A, B, C qua V(H,1/2) giải 1 dựng A’ sao cho OA' = A O ; B’
GV yêu cầu HS dựng ảnh của A, 2 B, C qua V (H,1/2) 1 sao cho ' B O = B O ; C’ sao cho 2 1 OC' = C O Từ đó kết luận. 2
Suy ra A’, B’, C’ lần lượt là trung điểm AH, BH, CH.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
4.1 Vận dụng vào thực tế (5p
) Trang 23
* Hình chiếu phối cảnh: khi ta muốn biểu diễn một vật thể vô cùng lớn trên trang giấy thì
ta không thể đủ kích thước giấy để biểu diễn cho đúng tỉ lệ. Mà thay vào đó ta sẽ vẽ theo
một tỉ lệ nào đó để thể hiện trên giấy. Khi đó phép vị tự sẽ giúp con người làm việc đó.
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (5p)
Áp dụng phép vị tự giải bài toán hình học phẳng
-
GV đưa ra bài toán như sau:
Bài tập: Cho ba đường tròn bằng nhau (O1), (O2), (O3) cùng đi qua điểm A và đôi một cắt
nhau tại P, Q, R. C. Chứng minh rằng các đường tròn: đường tròn ngoại tiếp tam giác
O1O2O3 và đường tròn ngoại tiếp tam giác PQR bằng nhau và bằng các đường tròn (O1), (O2), (O3).
- Cả lớp chia làm 2 nhóm, một nhóm giải theo cách lớp 9 đã học, nhòm còn lại sẽ sử dụng
phép vị tự để giải quyết bài toán trên. Và các nhóm sẽ trình bày kết quả.
- Từ hai cách giải của hai nhóm, học sinh sẽ hiểu thêm về ứng dụng phép vị tự giải toán hình học phẳng. Ta có V
(O ) = K,V
(O ) = J ,V (O ) = I 1 1 1 2 1 3 (G;- ) (G;- ) (G;- ) 2 2 2 V (K) = R,V (J) = Q,V (I) = P (A;2) (A;2) (A;2)
Do đó thực hiện liên tiếp hai phép vị tự VV
biến tam giác O1O2O3 Trang 24 1 (G;- (A;2) ) 2 thành tam giác RQP. Suy ra Trang 25
Ngày soạn: 29/10/2018
CHỦ ĐỀ: PHÉP ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức:
- Hiểu định nghĩa phép đồng dạng, tỉ số đồng dạng, khái niệm 2 hình đồng dạng
- Hiểu tính chất cơ bản của phép đồng dạng và 1 số ứng dụng đơn giản của phép đồng dạng 2. Kỹ năng
- Dựng ảnh và tìm tọa độ ảnh của một điểm, đường thẳng, tam giác qua phép đồng dạng. 3. Tư duy, thái độ:
- Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình
4. Năng lực phẩm chất hình thành cho học sinh
- Hình thành năng lực vẽ hình, quan sát, tư duy
- Hình thành năng lực hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề : Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên:
Chuẩn bị kế hoạch dạy học.
Chuẩn bị phương tiện dạy học : Phấn ,thước, kẻ máy chiếu, mô hình ……. 2.Học sinh:
Đọc trước bài, chuẩn bị sách vở, dụng cụ học tập
Chuẩn bị các mô hình tiết trước giáo viên yêu cầu
III. Tiến trình dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 1. Mục tiêu
Tạo sự chú ý của học sinh để vào bài mới ,dự kiến về các phương án giải quyết các yêu cầu củ
giáo viên ở tiết trước
?(Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm về nhà cắt 2 hình tam giác vuông có các cạnh tự cho)
2. Nội dung phương thức tổ chức: a. Chuyển giao
- Yêu cầu học sinh mang sản phẩm của các nhóm b. Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ, cử đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm c. Báo cáo, thảo luận
Học sinh nêu cách làm sản phẩm d. Đánh giá:
Giáo viên nhận xét và cho điểm từng sản phẩm
e. Sản phẩm: làm được các mô hình giáo viên yêu cầu.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ 2.1. Định nghĩa phép đồng dạng i. Mục tiêu
Cho hs thấy được phép vị tự là một phép đồng dạng
ii. Nội dung phương thức tổ chức: a. Chuyển giao
Giáo viên cho học sinh tìm hiểu câu nói của Pitago .Từ đó nêu định nghĩa phép đồng dạng b. Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tìm câu trả lời c. Báo cáo, thảo luận
Học sinh đứng tại chỗ trả lời Trang 26 d. Đánh giá:
Giáo viên nhận xét chuẩn hóa kiến thức . Đưa ra định nghĩa phép đồng dạng
e. Sản phẩm: Khái niệm phép đồng dạng
HĐ 2.2 Nhận xét phép đồng dạng i) Mục tiêu
Hiểu kỹ hơn về phép đồng dạng
ii) Nội dung phương thức tổ chức a) Chuyển giao
Yêu cầu học sinh chứng minh 2 nhận xét b) Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ . c) Báo cáo thảo luận
Hai học sinh lên bảng trình bày d) Đánh giá
Giáo viên nhận xét và cho học sinh ghi nhận xét vào vở e) Sản phẩm
Biết được nhận xét về phép đồng dạng
c) HĐ 2.3.Tính chất của phép đồng dạng i) Mục tiêu Ghi nhớ tính chất
ii) Nội dung phương thức tổ chức a) Chuyển giao
Ghi nhớ tính chất SGK/31 b) Thực hiện
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên c) Báo cáo d) Đánh giá e) Sản phẩm Ghi nhớ tính chất
d) HĐ 2.4. Hình đồng dạng i). Mục tiêu
Hiểu được định nghĩa hình đồng dạng
2. Nội dung phương thức tổ chức: a. Chuyển giao
Quan sát các sản phẩm cho biết hình nào là hai hinh đồng dạng b. Thực hiện
Học sinh nhận nhiệm vụ, nghiên cứu tìm lời giải c. Báo cáo, thảo luận
Học sinh nêu phương pháp giải quyết bài toán d. Đánh giá:
Giáo viên nhận xét và chuẩn hóa kiến thức . Đưa ra định nghĩa hai hình đồng dạng
e. Sản phẩm: Khái niệm hai hình đồng dạng
C. Hoạt động luyện tập Bài toán HĐ GV và HS Trang 27
Bài 1 : Cho hình chữ nhật ABCD,AC và BD cắt
nhau tại I Gọi H,K L và J lần lượt là trung điểm
của AD,BC,KC và IC. Chứng minh hai hình thang
JLKI và IHAB đồng dạng với nhau
Học sinh làm việc cá nhân
Bài 2 : Cho hình chữ nhật ABCD,AC và BD cắt
nhau tại I Gọi H,K L và J lần lượt là trung điểm
của AD,BC,KC và IC. Chứng minh hai hình thang
JLKI và IHAB đồng dạng với nhau
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Biết làm mô hình vè về hai hình đồng dạng
2. Nội dung phương thức tổ chức: a. Chuyển giao
Học sinh tự sưu tập mô hình về hai hình đồng dạng trong cuốc sống
Làm các mô hình về hai hình đồng dạng
b. Thực hiện: Học sinh ghi nhớ nhiệm vụ c. Báo cáo, thảo luận:
d. Đánh giá: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
e. Sản phẩm: Các sản phẩm đẹp và chuẩn Trang 28 Ngày soạn: 5/11/2018 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Các định nghĩa và các yếu tố xác định các phép dời hình và phép đồng dạng;
- Các biểu thức tọa độ của phép biến hình;
- Tính chất cơ bản của phép biến hình.
2. Kĩ năng:
- Biết tìm ảnh của một điểm, một đường qua phép biến hình;
- Biết vận dụng các tính chất, biểu thức tọa độ của các phép dời hình, phép vị tự vào bài tập.
3. Tư duy - Thái độ:
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách lôgic và hệ thống, quy lạ về quen.
- Tích cực xây dựng bài, nghiêm túc học tập.

4. Năng lực phẩm chất hình thành cho học sinh
- Năng lực phân tích, đưa ra kết luận toán học.
- Năng lực hợp tác, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: SGK, giáo án, phấn, thước, hình vẽ minh hoạ...
- Soạn giáo án lên lớp chi tiết.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa...
- Ôn lại biểu thức tọa độ các phép dời hình, vị tự.

III. THIẾT KẾ CÂU HỎI/ BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ 1. Nhận biết:
Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa, biểu thức tọa độ của các phép tịnh tiến, phép quay, phép vị tự? Trang 29
Bài 1.(1/24/SGK) Cho lục giác đều 𝑨𝑩𝑪𝑫𝑬𝑭 tâm O. Tìm ảnh của tam giác AOF qua phép tịnh tiến 𝑨𝑩 '''⃗ 2. Thông hiểu:
Bài 2(2/24/SGK): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;2) và đường thẳng d có
phương trình 𝟑𝒙 + 𝒚 + 𝟏 = 𝟎. Tìm ảnh của A và d qua phép tịnh tiến theo vecto 𝒗 '⃗ = (𝟐; 𝟏)
Bài 3(3/34/SGK): Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(3;-1), bán kính 3.
a) Viết phương trình của đường tròn (C) đó
b) Viết phương trình ảnh của đường tròn (C) qua phép tịnh tiến theo vecto
𝒗 '⃗ = (−𝟐; 𝟏)
3. Vận dụng thấp:
Bài 5(7/35/SGK) : Cho 2 điểm A,B và đường tròn tâm O không có điểm chung với đường
thẳng AB. Qua mỗi điểm M chạy trên đường tròn tâm (O) dựng hình bình hành MABN. Chứng
minh rằng điểm N chạy trên một đường tròn cố định. 4. Vận dụng cao:

Bài 6: Hai thành phố M và N nằm về 2 phia của một con song rộng có hai bờ a và b song
song với nhau. M nằm phía bờ a, N nằm phía bờ b. Hãy tìm vị trí cảu A nằm trên bờ A,B nằm trên
bờ b để xây một chiếc cầu AB nối hai bờ song đó sao cho AB vuông góc với hai bờ song và tổng
khoảng cách
𝑴𝑨 + 𝑴𝑩 ngắn nhất.
IV. Bài tập trắc nghiệm

1. Mục tiêu: Làm bài tập trắc nghiệm tổng hợp chương 1
2. Nội dung phương thức tổ chức: a. Chuyển giao
Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau trong thời gian ngắn: ! !
Câu 1: Trong mp Oxy cho v = (2; -1)và điểm M(-3;2). Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến v là: a. (1;-1) b.(-1;1) c.(5;3) d.(1;1)
Câu 2: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có pt 2x + 3y – 3 = 0. Ảnh của đt d qua phép vị tự tâm O tỉ
số k = 2 biến đường thẳng d thành đường thẳng có pt là: a. 2x + 3y – 6 = 0 b. 4x + 2y – 5 = 0 c. 2x + 3y + 3 = 0 d .4x - 2y – 3 = 0
Câu 3: Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến hình vuông thành chính nó: a. 0 b. 1 c. 2 d. 3
Câu 4: Trong mp Oxy choM(-2;4). Ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 là: a.(4;8) b.(-8;4) c.(4;-8) d.(-4;-8) ! !
Câu 5: Trong mp Oxy cho v = (1;2) và điểm (2;5). Ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến v là: a. (1;6) b.(3;1) c.(3;7) d.(4;7)
Câu 6: Trong mp Oxy cho đường tròn (C) có pt 2 2
(x -1) + (y - 2) = 4. Hỏi phép vị tự tâm O tỉ số k =
- 2 biến (C) thành đường tròn nào sau đây: Trang 30
a. (x - 4)2 + (y - 2)2 = 4
b. (x - 4)2 + (y - 2)2 =16
c. (x + 2)2 + (y + 4)2 =16
d. (x - 2)2 + (y - 4)2 =16 !
Câu 7: Trong mp Oxy cho đường thẳng d có pt 2x – y + 1 = 0. Để phép tịnh tiến theo v biến đt d !
thành chính nó thì v phải là vectơ nào sau đây: a. v = ( ) 1 ; 2 b. v = ( ; 1 2) c. v = (- ; 1 2) d. v = ( ; 2 - ) 1 !
Câu 8: Trong mp Oxy cho v = (2;1) và điểm A(4;5). Hỏi A là ảnh của điểm nào trong các điểm sau !
đây qua phép tịnh tiến v : a. (1;6) b. (2;4) c. (4;7) d. (3;1)
Câu 9: Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường tròn cho trước thành chính nó: a. 0 b. 1 c. 2 d. vô số
Câu 10: Trong mp Oxy cho đường thẳng d: x + y – 2 = 0. Hỏi phép vị tự tâm O tỉ số k = -2 biến d
thành đt nào trong các đt sau: a. 2x + 2y – 4 = 0 b. x + y + 4 = 0 c. x + y – 4 = 0 d. 2x + 2y = 0
b. Thực hiện: Học sinh ghi nhớ nhiệm vụ.
c. Thảo luận: Tìm hướng giải quyết.
d. Đánh giá: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.
3. Sản phẩm: Lời giải, đáp số
1b;2a;3a;4c;5c;6c;7d;8b;9a;10c
F. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu: Học sinh tự sưu tập các bài toán ở các dạng trên
2. Nội dung phương thức tổ chức: a. Chuyển giao
Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm các bài toán áp dụng các đơn vị kiến thức vừa học
b. Thực hiện: Học sinh ghi nhớ nhiệm vụ c. Báo cáo, thảo luận:
d. Đánh giá: Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
3. Sản phẩm: Hệ thống các bài tập đã nêu Trang 31 KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ I
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH TỔ TOÁN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HÌNH 11 CHƯƠNG I
I. Trắc nghiệm khách quan Cấp độ tư duy Chủ đề Vận dụng Vận dụng Cộng Chuẩn KTKN
Nhận biết Thông hiểu thấp cao Trang 32 Câu 1 2
Phép dời hình-2 hình bằng nhau Câu 2 20% 3 Câu 3 Câu 4 Câu 5 30% Phép tịnh tiến 1 Câu 6 10% Phép quay 3 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Phép vị tự 30% 1 10% Phép đồng dạng Câu 10 4 3 2 1 10 Cộng 40% 30% 20% 10% 100%
II. Tự luận(Mỗi câu 1 điểm)
Câu 13. phép tịnh tiến (nhận biết)
Câu 14. phép quay (thông hiểu)
Câu 15. Phép vị tự (nhận biết)
Phép vị tự (vận dụng thấp)
Câu 16. Tổng hợp (0.5 thông hiểu +0.5 vận dụng cao)

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT-ĐỀ 01
Môn: Hình học 11-Chương I: Phép biến hình và phép đồng dạng.
Chủ đề 1. Phép dời hình -2 hình bằng nhau. Trang 33
Câu 1 (Nhận biết). Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Phép vị tự là phép dời hình.
B. Phép đồng nhất là phép dời hình.
C. Phép quay là phép dời hình.
D. Phép tịnh tiến là phép dời hình.
Câu 2 (Thông hiểu). Cho hình vuông ABCD tâm O như hình vẽ. Gọi M , N, ,
P Q lần lượt là trung điểm của ,
AB BC, CDDA. Tìm ảnh của
tam giác AMO qua phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp !!!"
phép quay tâm O, góc quay 0
90 và phép tịnh tiến theo vectơ OD.
A. OPD . B. . QOP C. B .
NO D. MO . Q
Chủ đề 2. Phép tịnh tiến.
Câu 3 (Nhận biết). Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
B.
Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng.
C. Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng tam giác đã cho.
D. Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
Câu 4 (Thông hiểu).
Cho hình bình hành ABC .
D Phép tịnh tiến T!!!" AB biến
A. D thành C.
B. C thành D.
C. B thành A. D. A thành D. r
Câu 5 (Vận dụng 1). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho vectơ v = (4;- ) 1 và đường thẳng r
d : 2x + y -3 = 0. Tìm ảnh d ' của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ v .
A. d ':2x + y -10 = 0. B. d ': 2x + y -3 = 0. C. d ':2x + y -7 = 0. D. d ': x -2y = 0.
Chủ đề 3. Phép Quay.
Câu 6 (Nhận biết). Trên một chiếc đồng hồ từ lúc 12 giờ đến 15 giờ, kim giờ đã quay một góc bao nhiêu độ? A. 90 - !. B. 90! . C. 15 - !. D. 1080 - !.
Chủ đề 4. Phép vị tự. Trang 34 !!!" !!!"
Câu 7 (Nhận biết). Cho AB = 2AC. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. V C = B V B = C ; A 2 - ( ) ;2 A ( ) . B. . ( ) ( ) C. V C = B V B = C ;2 A ( ) æ 1 ö ( ) . D. . ( ) A; ç ÷ è 2 ø
Câu 8 (Vận dụng 1). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) (x + )2 + ( y - )2 : 2 3 = 16.
Tìm ảnh (C¢) của đường tròn (C) qua phép vị tự V . (O;2)
A. (C ) (x + )2 + ( y - )2 ' : 4 6 = 64.
B. (C ) (x - )2 + ( y + )2 ' : 4 6 = 64. C. 2 2 2 2
(C ') : ( x + 2) + ( y - 3) = 64.
D. (C ') :(x + 4) + ( y - 6) = 8.
Câu 9 (Vận dụng 2). Ông Bình vẽ bản đồ Việt Nam (phần đất liền) trên
một tờ giấy hình chữ nhật có kích thước 5cm ´10cm . Sau khi tô màu
xong bản đồ. Ông Bình dùng phần mềm đo tính được diện tích 2
S » 11,36cm (xem hình vẽ). Ông Bình dự định vẽ bản đồ này lên một
bức tường lớn. Để đảm bảo hình trên bức tường đúng như ông Bình đã
thiết kế trên giấy, ông ấy dự định thực hiện phép vị tự tâm O tỉ số k nào
đó. Biết rằng hình chữ nhật mới bao quanh bản đồ có kích thước là
115cm ´ 230cm . Gọi S' là diện tích của bản đồ Việt Nam trên bức tường. Tính S'.
A. S ' » 60009,44 .
B. S ' » 261,28.
C. S ' » 6152,27 .
D. S ' » 5009,76.
Chủ đề 5. Phép đồng dạng.

Câu 10 (Thông hiểu). Cho hình chữ nhật ABCD, ACBD cắt nhai
tại I. Gọi H, K, LJ lần lượt là trung điểm AD, BC, KCIC. Ảnh
của hình thang JLKI qua phép đồng dạng có được bằng cách thực
hiện liên tiếp phép vị tự tâm C tỉ số 2 và phép đối xứng tâm I
A. Hình thang IHDC. B. Hình thang IKBA.
C. Hình thang HIAB. D. Hình thang IDCK. II. Tự luận.
Chủ đề 2. Phép tịnh tiến. !
Câu 11 (Nhận biết). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , cho vectơ v = ( 3;
- 2) và điểm A(1;3). Tìm tọa
độ của điểm A' là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến T! . v Chủ đề 3. Phép Quay.
Câu 12 (Thông hiểu).
Cho ABC D
đều có trọng tâm G như hình vẽ. Tìm ảnh của GAB D qua phép quay Q . (G,120!)
Chủ đề 4. Phép vị tự.
Câu 13 (Vận dụng 1). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng Trang 35
d : 2x + 3y -5 = 0. Tìm ảnh d' của đường thẳng d qua phép vị tự tâm O, tỉ số k = 2 - .
Chủ đề 4. Tổng hợp.
Câu 14 (Vận dụng 2). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C) (x - )2 + ( y - )2 : 2 1 =16.
Tìm ảnh của đường tròn (C) qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép tịnh !
tiến theo vectơ v = (4;- ) 3 và phép vị tự V . æ 1 ö O; ç ÷ è 2 ø
Ngày soạn : 10/11/2018
Chủ đề 2: ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG
Chủ đề 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu của bài (chủ đề) 1. Kiến thức:
+ Nắm được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua hình ảnh
của chúng trong thực tế; quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian
+
Nắm được các tính chất thừa nhận, các cách xác định mặt phẳng, khái niệm và các yếu tố liên
quan đến hình chóp, hình tứ diện 2. Kỹ năng:
+ Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán hình học không gian đơn giản.
+
Nắm được phương pháp giải các loại toán đơn giản về hình chóp, hình hộp: tìm giao tuyến, tìm
giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng chóp. 3. Thái độ:
+ Tư duy các vấn đề của toán học một cách chóp và hệ thống, quy lạ về quen, tư duy
hình không gian, liên hệ được các vấn đề trong thực tế với bài học
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
+ Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
+ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
+ Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên:
+ Soạn KHBH, và chuẩn bị các kiến thức liên quan, dự kiến các tình huống và cách sử lý khi lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu... Trang 36 2. Học sinh:
+ Đọc trước bài. làm BTVN
+ Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
+ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+ Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng…
III. Mô tả các mức độ
Nội Nhận biết Thông hiểu VDT VDC dung Các Nắm được các khái + Vẽ được hình biểu khái niệm điểm, đường diễn của mặt phẳng, niệm thẳng, mặt phẳng + Biết cách dùng các mở trong không gian
kí hiệu điểm thuộc và đầu thông qua hình ảnh không thuộc mặt
của chúng trong thực phẳng tế Các Nắm được các tính + Biết cách tìm giao
Tìm giao điểm của Suy luận dựa tính chất thừa nhận tuyến của hai mặt đường thẳng và vào các tính chất phẳng
mp, giao tuyến của chất thừa nhận thừa + Biết cách tìm giao hai mp trong các nhận điểm của đường trường hợp đơn thẳng và mặt phẳng giản Các Nắm được các cách Xác định được mp Sử dụng giao Tìm giao điểm cách
xác định mặt phẳng trong các trường hợp tuyến của hai mp của đường xác cụ thể để chứng minh 3 thẳng và mp, định điểm thẳng hàng giao tuyến của mặt trong không gian hai mp trong phẳng các trường hợp phức tạp Hình
Nắm được khái niệm + Vẽ được hình biểu Tìm thiết diện chóp và các yếu tố liên diễn của hình chóp, của 1 hình quan đến hình chóp, hình tứ diện được cắt bởi 1 hình hình tứ diện + Xác định được các mp tứ yếu tố của hình chóp diện dựa vào hình biểu diễn của nó
IV. Thiết kế câu hỏi và bài tập 1. Nhận biết:
Bài 1: Lấy ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng mà em biết? 2. Thông hiểu:
Bài 2: Vẽ hình biểu diễn của hình chóp tứ giác S.ABCD.
a) Chỉ ra 6 mặp phẳng được xác định từ hình chóp trên?
b) Chỉ ra đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy của hình chóp? Bài tập 1 (SGK) Trang 37 3. Vận dụng thấp:
Bài 3: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S Ï (P), K, M lần lượt là trung điểm của BC và
SC. Hãy chỉ ra 1 điểm chung của 2 mp (SAC) và (SBD) khác S. Xác định giao điểm của DK và (SAB); AM và (SBD).
Bài 4: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Gọi K là trung điểm AD, G là trọng tâm ∆ABC.
Tìm giao điểm của GK và (BCD).
Bài 5: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên ba cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm
M, N, K sao cho MNÇBC={H}, NKÇCD={I}, KMÇBD={J}. Chứng minh 3 điểm H, I, J thẳng hàng.
Bài 6: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên hai đoạn AB và AC lấy hai điểm M, N sao
cho AM = BM, AN = 2NC. Hãy xác định giao tuyến của mp(DMN) với các mp(ABD), (ACD), (ABC)?
Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm
của AB, AD, SC. Tìm giao điểm của mp(MNP) với các cạnh của hình chóp và giao tuyến của mp(MNP)
với các mặt của hình chóp.
Bài tập 6,8,10 (SGK) 4. Vận dụng cao:
Bài 8: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, có M,N,P lần lướt là trung điểm của BC, CD,
A’B’. Xác định thiết diện của hình lập phương được cắt bởi (MNP)?
Bài 9: Cho hình chóp S.ABC. Trên SA lấy hai điểm phân biệt M,N. Chứng minh rằng BM và CN
là hai đường thẳng không cắt nhau.
V. Chuỗi các hoạt động học Tiết 1.
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC-HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ) (5 phút
) 1.1. Mục tiêu:
+ Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
+ Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với khái niệm mở đầu và các tính chất thừa nhận về hình học không gian.
1.2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao:

GV: Hôm trước , phân lớp ta thành 4 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu
hỏi. Sau đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công ( GV nêu các
vấn đề cần suy nghĩ trước lớp theo 4 nội dung, sau đó gọi các nhóm hoạt động theo từng mục bài dạy: nội
dung nào trước, nhóm đó hoạt động trước
)
Nội dung 1: Quan sát các hình ảnh các em đã tiếp xúc: Mặt bảng, mặt nước ao khi yên lặng, mặt
bàn.....các em thấy chúng có đặc điểm chung nào? Bề mặt của chúng như thế nào?
Hãy quan sát 2 hình vẽ sau :
Nội dung 2: Tại sao người ta thường nói: ‘’ Vững như kiềng ba chân’’? Trang 38
Nội dung 3: Tại sao khi đóng bàn học cho chúng ta, người thợ mộc kiểm tra độ phẳng của mặt bàn bằng
cách rê thước kẻ trên mặt bàn?
Nội dung 4: Quan sát hình ảnh thực tế, các em hãy cho biết mặt tường gắn bảng và mặt trần nhà có bao
nhiêu điểm chung? Các điểm chung của chúng có gì đặc biệt? b) Thực hiện:
Các nhóm hoàn thành trước ở nhà, trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), cử đại diện lên thuyết trình.
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở tìm hiểu
trước ở nhà, tiến hành phản biện và góp ý kiến. d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. Từ đó giáo viên
dẫn vào nội dung bài mới.
1.3 Sản phẩm: Kết quả chuẩn bị của các nhóm. Học sinh hình dung được như thế nào là mặt phẳng trong không gian.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Khái niệm mở đầu(thời gian: 10 phút
) 2.1.1. Mục tiêu
Học sinh hình dung được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua
hình ảnh của chúng trong thực tế; nắm được quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian
2.1.2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao

H1: Quan sát các hình ảnh các em đã tiếp xúc: Mặt bảng, mặt nước ao khi yên lặng, mặt bàn....ta
thấy chúng có đặc điểm chung là bề mặt của chúng đều phẳng. Bề mặt của chúng cho ta một phần của mặt
phẳng. Vậy các em hãy lấy ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm mà em biết?
Theo các em mặt phẳng có bị giới hạn và có bề dày không?
H2: Khi nghiên cứu hình trong không gian có phải ta phải tạo ra 1 hình giống như vậy để nghiên
cứu hay ta làm như thế nào?
b) Thực hiện: Học sinh lấy ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm và trả lời các
câu hỏi. Ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm và trả lời các câu hỏi.
+ Điểm: hạt cát, dấu chấm, ..
+ Đường thẳng: sợi dây căng thẳng, mép bảng…
+ Mặt phẳng: mặt nền nhà, mặt bàn, …
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chỉ định một học sinh bất kì trình bày, các học sinh khác thảo luận để
hoàn thiện câu trả lời của các câu hỏi.
- Ví dụ về hình ảnh một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm và trả lời các câu hỏi.
+ Điểm: hạt cát, dấu chấm, ..
+ Đường thẳng: sợi dây căng thẳng, mép bảng…
+ Mặt phẳng: mặt nền nhà, mặt bàn, …
- Mặt phẳng không có bề dày, không có giới hạn.
- Khi nghiên cứu 1 hình trong không gian ta không thể tạo ra mợt hình giống như vậy rồi dựa vào đó để nghiên cứu.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu cách biểu diễn và kí hiệu
mp và cách vẽ hình biểu diễn của 1 hình trong không gian. HS viết bài vào vở, theo dõi để nắm được cách
vẽ hình biểu diễn của một số hình trong không gian. 2.1.3. Sản phẩm:
- Hs hình dung được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian thông qua
hình ảnh của chúng trong thực tế; nắm được quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian.
- Hình biểu diễn của một số hình thường gặp Trang 39
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận mp . Gợi ý
( Các HĐ này có thể giao cho nhóm trưởng đặt
câu hỏi cho các nhóm bạn )
HD1.1- Qua các hình ảnh trên, HS hãy cho biết Mặt phẳng là một đối tượng cơ bản của hình học. thế nào là mặt phẳng?
- Theo các em mặt phẳng có bị giới hạn và có bề dày không?
Trong thực tế người ta không nhìn thấy được toàn bộ
- Thực tế, các hình ảnh ta thấy chúng có đặc
một mặt phẳng mà chỉ nhìn thấy được một phần của
điểm chung là bề mặt của chúng đều phẳng. Bề mặt phẳng. Cụ thể như sân trường, mặt bảng….
mặt của chúng cho ta một phần của mặt phẳng. + Mặt phẳng: mặt nền nhà, mặt bàn, …
HĐ1.2- Vậy các em hãy lấy ví dụ về hình ảnh
+ Đường thẳng: sợi dây căng thẳng, mép bảng…
một phần của mặt phẳng, đường thẳng, điểm mà + Điểm: hạt cát, dấu chấm, .. em biết?
- Khi nghiên cứu 1 hình trong không gian ta không
thể tạo ra môt hình giống như vậy rồi dựa vào đó để
HĐ1.3- Khi nghiên cứu hình trong không gian
nghiên cứu mà ta dùng kí hiệu mp và cách vẽ hình
có phải ta phải tạo ra 1 hình giống như vậy để
biểu diễn của 1 hình trong không gian.
nghiên cứu hay ta làm như thế nào?
b) Hình thành: Hình thành kiến thức mp. Gợi ý
( Sau khi nhóm 1 hoạt động GV chốt kiến thức) I. Khái niệm mở đầu.
HĐ2.1- Cách biểu diễn một mặt phẳng, kí hiệu 1. Mặt phẳng
và các đối tượng có liên quan đến mặt phẳng.
- Để biểu diễn một mặt phẳng ta dùng hình bình
hành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng
vào một góc của hình biểu diễn. Kí hiệu: mp(P), (Q), ….. mp(α), (β), …… P α
2. Điểm thuộc mặt phẳng
HĐ2.2+ Hình thành điểm thuộc mp, đường B thẳng nằm trong mp:
- Ứng dụng công nghệ thông tin, trình chiếu cho
HS nhìn thấy và rút ra nhận xét. ( Minh hoạ 1(GSP)) A
- Ứng dụng công nghệ thông tin, trình chiếu C
cho HS nhìn thấy và rút ra nhận xét. P (Minh học2 (GSP)) . Kí hiệu
-Cho học sinh rút ra quy tắc biểu diễn.
AÎ (P),C Î (P), B Ï (P) AB Ì (P)
HĐ2.3. Quy tắc vẽ hình biểu diễn của 1 hình trong không gian:
BC cắt mp(P) tại C
• Đường thấy: vẽ nét liền. Đường khuất: vẽ nét đứt.
3. Hình biểu diễn của một hình không gian • Hình biểu diễn:
– của đt là đt, của đoạn thẳng là đoạn thẳng. Trang 40
– của hai đt song song là hai đt song song, của
hai đt cắt nhau là hai đt cắt nhau.
– phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đt. * Quy tắc: (sgk/45) c) Củng cố. Gợi ý
VD: Cho tam giác ABC, trên cạnh AC kéo dài
về phía A lấy một điểm D. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. BD Ë (ABC).
B. AÎ (ABC). . C. (ABC) º (DBC).
D. DÎ (ABC).
2.2 Các quy tắc thừa nhận (30phút).
2.2.1. Mục tiêu:
Nắm được các tính chất thừa nhận. Biết vận dụng các tính chất vào việc giải các bài toán
hình học không gian đơn giản
2.2.2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao

H1: Qua hai điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng ?
H2: Tại sao người ta thường nói: ‘’ Vững như kiềng ba chân’’? Tại sao khi đóng bàn học cho
chúng ta, người thợ mộc kiểm tra độ phẳng của mặt bàn bằng cách rê thước kẻ trên mặt bàn? Quan sát
hình ảnh thực tế, các em hãy cho biết mặt tường gắn bảng và mặt trần nhà có bao nhiêu điểm chung? Các
điểm chung của chúng có gì đặc biệt?
H3: Cho tam giác ABC, điểm M thuộc phần kéo dài của cạnh BC. Khi đó M có thuộc (ABC)?
đường thẳng AM có nằm trên (ABC)?
H4: Trong mp(P), cho hbh ABCD Lấy điểm S Ï (P). Hãy chỉ ra 1 điểm chung của 2 mp (SAC) và (SBD) khác S ? S A D I B C
b) Thực hiện: Học sinh trả lời các câu hỏi, và trình bày ra giấy nháp.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chỉ định một học sinh bất kì trình bày, các học sinh khác thảo luận để
hoàn thiện câu trả lời của các câu hỏi.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó giới thiệu và minh hoạ các
tính chất thừa nhận của hình học không gian. Đưa ra khái niệm và cách tìm giao tuyến của hai mặp
phẳng. HS viết bài vào vở, theo dõi để nắm được các tính chất thừa nhận, hiểu được tính chất và vận dụng
vào giải thích một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống mà giáo viên đã yêu cầu tìm hiểu.
2.2.3. Sản phẩm: Hs vận dụng các tính chất, giải thích được một số hiện câu hỏi trong thực tế; nắm
được các tính chất thừa nhận, cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng.
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận quy tắc
Gợi ý a.1.TC1,2,3,4 ( 15 phút)
( GV cho học sinh quan sát thực tiễn và kinh
nghiệm để phát hiện và thừa nhận các tính chất 1
một cách tự nhiên ,nhẹ nhàng
).
H1: Qua hai điểm phân biệt có bao nhiêu đường thẳng ? Trang 41
( Nhóm trưởng nhóm 2 hoạt động : giải quyết nội
dung 2,3- hình thành tính chất 2,3,4
)
H2: Tại sao người ta thường nói: ‘’ Vững như
kiềng ba chân’’? Tại sao khi đóng bàn học cho
chúng ta, người thợ mộc kiểm tra độ phẳng của mặt
bàn bằng cách rê thước kẻ trên mặt bàn?
H3: Cho tam giác ABC, điểm M thuộc phần kéo
dài của cạnh BC. Khi đó : a/ M có thuộc (ABC)?
b/ Đường thẳng AM có nằm trên (ABC)?
c/ Hai mặt phẳng (ABC) và (ABM) có trùng nhau không ? A B C M a.2.TC5.( 13 phút)
( Nhóm trưởng nhóm 3 hoạt động : giải quyết nội
dung 4- hình thành tính chất 5
)
Quan sát hình ảnh thực tế, các em hãy cho biết mặt
tường gắn bảng và mặt trần nhà có bao nhiêu điểm
chung? Các điểm chung của chúng có gì đặc biệt?
H4: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S Ï
(P). Hãy chỉ ra 1 điểm chung của 2 mp (SAC) và (SBD) khác S ? S A D I B C TC6( 2 phút)
b) Hình thành: tính chất. Gợi ý
( GV chốt kiến thức theo từng nhóm hoạt động)
Tính chất 1: Có một và chỉ một đt đi qua hai điểm II. Các tính chất thừa nhận. phân biệt.
Tính chất 1 : (sgk-46)
Tính chất 2: Có một và chỉ một mp đi qua ba điểm Tính chất 2 : (sgk-46) không thẳng hàng. A B C
Tính chất 3: Nếu một đt có hai điểm phân biệt
thuộc một mp thì mọi điểm của đt đều thuộc mp đó. Tính chất 3 : (sgk-47)
Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc d một mp.
*ký hiệu: d Ì (a ) hay (a ) É d.
Tính chất 4 : (sgk-47)
Tính chất 5: Nếu hai mp phân biệt có một điểm Trang 42
chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa. S
- GV đưa ra khái niệm về giao tuyến:
Nếu hai mp phân biệt có một điểm chung thì chúng
sẽ có một đt chung đi qua điểm chung ấy.
Đường
thẳng chung ấy đgl giao tuyến của hai mp. A Minh hoạ 3(SGP) C
- PP tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: Để tìm giao
tuyến của hai mặt phẳng ta cần tìm hai điểm chung B
của hai mp đó. Khi đó giao tuyến cần tìm chính là Tính chất 5 : (sgk-47)
đường thẳng đi qua 2 điểm chung đó.
- Đưa ra ?5 (SGK) ( minh họa GSP 4). d (GV đưa ra TC 6)
Tính chất 6: Trên mỗi mp, các kết quả đã biết * KN giao tuyến của 2 mp.
trong hình học phẳng đều đúng. * Kí hiệu : A B C K L (P) M c) Củng cố. Gợi ý 1/ Cho hình vẽ sau S A D I B C
Kiểm tra câu nào đúng, sai ? .
a) Bốn điểm A, B ,C , I đồng phẳng .
b)Bốn điểm A, C , D , S đồng phẳng .
c)Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SAD) là SA .
d) SC =(SBC) Ç (SCD) e) SD Î (SAD). 2/ BT1/sgk-53
Cho AÏ (α) chứa ∆BCD. Lấy EÎ AB, F ÎAC. Trang 43 a) CM: EF Ì (ABC)
b) Khi EF cắt BC tại I, chứng minh I là điểm chung của (BCD) và (DEF). Giải:
a). Ta có E ,F Î ( ABC) Û EF Ì (ABC) b).
I Î BC Þ I Î (BCD)
I Î EF Þ I Î (DEF) Tiết 2.
* Kiểm tra bài cũ: ( 7 – 10 phút)
1.1.
Gọi HS nêu tính chất thừa nhận 2,3,5?
1.2. Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên hai đoạn AB và AC lấy hai điểm M, N sao cho AM
= BM, AN = 2NC. Hãy xác định giao tuyến của mp(DMN) với các mp(ABD)? (DMN) Ç (ABD) = MD
2.3 Cách xác định mặt phẳng ( 35-38 phút) 2.3.1. Mục tiêu:
Học sinh nắm được các cách xác định mặt phẳng. Xác định được mp trong các trường hợp cụ thể
2.3.2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao
Trong tiết trước các em đã biết các tính chất thừa nhận trong hình học không gian và tại sao người
ta thường nói: “Vững như kiềng ba chân”......
H1: Dựa vào các tính chất thừa nhận đó, em hãy nêu cách xác định một mặt phẳng mà em biết?
Qua hai đường thẳng song song có xác định được một mặt phẳng không? tại sao?
H2: Cho 4 điểm không đồng phẳng A, B, C, D. Trên hai đoạn AB và AC lấy hai điểm M, N sao
cho AM = BM, AN = 2NC. Hãy xác định giao tuyến của mp(DMN) với các mp(ABD), (ACD), (ABC)?
b) Thực hiện: Học sinh trả lời các câu hỏi, và trình bày ra giấy nháp.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên chỉ định một học sinh bất kì trình bày, các học sinh khác thảo luận để
hoàn thiện câu trả lời của các câu hỏi.
- Hs: Trả lời theo nhận biết của mình. A A B a d a C a b a (ABC) (A,d) (a,b)
- Qua hai đường thẳng song song cũng có thể xác định một mặt phẳng.
- Học sinh: Tìm hai điểm chung của hai mặt phẳng, từ đó chỉ ra các giao tuyến cần tìm trong H2.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó giới thiệu các cách xác định
mặt phẳng trong không gian. Hướng dẫn hs vận dụng cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng vào giải
quyết một số ví dụ đơn giản.
2.3.3. Sản phẩm: Hs vận dụng được cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng vào giải quyết một số
bài tập đơn giản. Nắm được các cách xác định một mp
a) Tiếp cận (khởi động) Tiếp cận
Gợi ý
cách xác định mp . Trang 44
( GV đặt câu hỏi , HS trả lời và phân
tích câu trả lời)
- Dựa vào các tính chất thừa nhận 2
trong hình học không gian các em hãy
Cho điểm A không nằm trên đường thẳng d , trên d lấy hai
nêu cách xác định một mặt phẳng mà
điểm B,C. Suy ra có duy nhất mp qua ba điểm A, B, C đó là em biết?
mặt phẳng qua A và chứa đt d .
- Qua một điểm cho trước và một
đường thẳng không đi qua điểm đó có Tương tự cách 2.
thể xác định được một mặt phẳng chứa chúng hay không?
- Qua hai đường thẳng cắt nhau có thể
xác định được một mặt phẳng chứa chúng hay không?
b) Hình thành: kiến thức xđ mp. Gợi ý
Mp hoàn toàn xác định nếu biết nó:
III. Cách xác định mặt phẳng.
• Qua ba điểm không thẳng hàng.
1.Các cách xác định mặt phẳng.
• Qua một điểm và chứa một đường a / Mặt phẳng ( ABC )
thẳng không đi qua điểm đó.
• Chứa hai đường thẳng cắt nhau. A B a C b / Mặt phẳng ( A,d ) A d a c / Mặt phẳng ( a,b ) a b a c) Củng cố. Gợi ý Trang 45
VD1/ Cho 4 điểm không đồng phẳng A, 2.Các vi dụ.
B, C, D. Trên hai đoạn AB và AC lấy a/VD1: (Sgk-49)
hai điểm M, N sao cho AM = BM, AN HD:
= 2NC. Hãy xác định giao tuyến của (DMN) Ç (ACD) = ND
mp(DMN) với các mp (ACD), (ABC)?
VD3:
Cho 4 điểm không đồng phẳng
A, B, C, D. Trên ba cạnh AB, AC, AD
lần lượt lấy các điểm M, N, K sao cho MNÇBC={H}, NKÇCD={I},
KMÇBD={J}. Chứng minh 3 điểm H,
(DMN) Ç (ABC) = MN
I, J thẳng hàng.
b/VD3: (Sgk-50). A K M D B N J C I H
VD4).Cho 4 điểm không đồng phẳng
A, B, C, D. Gọi K là trung điểm AD, G + MNÇBC={H}=> H là điểm chung của hai mp (BCD) và
là trọng tâm ∆ABC. Tìm giao điểm của (MNK). GK và (BCD).
+ NKÇCD={I}=> H là điểm chung của hai mp (BCD) và (MNK).
+ KMÇBD={J}=> J là điểm chung của hai mp (BCD) và (MNK)
I, J, H Î (MNK)Ç(BCD). Do đó ba điểm này cùng nằm trên
một đường thẳng. Suy ra đpcm.
PP tìm giao điểm của đường thẳng đó
c/VD4: (Sgk-51). vớ mặt phẳng . A
( GV có thể gọi HS nêu TH1, GV nêu TH 2) K G B D J L C K,G Î( J
A D) ; J , D Î( JD A ).
KG Ç JD = L JD Ì (BCD) nên KG Ç (B D C ) = L. Từ đó kết luận.
* Phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (α).
- Trường hợp 1: (α) chứa đường thẳng Δ và Δ cắt đường thẳng d tại I.
Khi đó: I = d∩Δ ⇒ I = d∩(α).
- Trường hợp 2: (α) không chứa đường thẳng nào cắt d.
+ Tìm (β)⊃d và (α)∩(β)=Δ ; + Tìm I = d∩Δ; Trang 46 ⇒ I = d∩(α).
2.4 Khái niệm hình chóp và hình tứ diện. 2.4.1. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm và các yếu tố liên quan đến hình chóp, hình tứ diện. Vẽ được hình
biểu diễn của hình chóp, hình tứ diện. Xác định được các yếu tố của hình chóp dựa vào hình biểu diễn của nó.
- Nắm được khái niệm và biết cách xác định thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mặt phẳng.
2.4.2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao
H1: Nhắc lại quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian?
H2: Từ khái niệm hình chóp, em hãy: Vẽ hình biểu diễn của hình chóp tứ giác S.ABCD và:
a) Chỉ ra 6 mặp phẳng được xác định từ hình chóp trên?
b) Chỉ ra đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đó?
H3: Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của
AB, AD, SC. Tìm giao điểm của mp(MNP) với các cạnh của hình chóp và giao tuyến của mp(MNP) với các mặt của hình chóp?
b) Thực hiện: Học sinh trả lời các câu hỏi, và trình bày ra giấy nháp.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả lời của các câu hỏi.
d) Đánh giá: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên đưa ra khái niệm hình chóp, hình tứ diện và
các yếu tố liên quan; hướng dẫn học sinh vẽ hình biểu diễn của hình chóp, hình tứ diện, chuẩn hóa lời giải
từ đó giới thiệu khái niệm thiết diện của 1 hình khi được cắt bởi một mặt phẳng trong không gian. 2.4.3. Sản phẩm:
- Hs vận dụng được cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng vào giải quyết một số bài tập liên
quan. Nắm được khái niệm, vẽ được hình biểu diễn, xác định được các yếu tố liên quan đến hình chóp.
- Xác định được thiết diện của một hình được cắt bởi một mặt phẳng trong một số trường hợp đơn giản
a) Tiếp cận (khởi động): khái niệm hình chóp, Gợi ý tứ diện. . Trang 47
- Nhắc lại quy tắc vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian?
b) Hình thành: khái niệm tứ diện. Gợi ý
Trong mp(a) cho đa giác lồi A1A2…An. Lấy S IV. Hình chóp và hình tứ diện A
Ï(a). Hình gồm đa giác A1A2…An và n tam giác 1/Hình chóp:
SA1A2, SA2A3, …, SAnA1 đgl hình chóp, kí hiệu Kí hiệu là: S.A1A2...An. S.A1A2…An. S + Đỉnh : S B D + Đáy : A1A2…An
+ Mặt bên : SA1A2, SA2A3, … C + Cạnh bên : SA A6 1, SA2, … A5
+ Cạnh đáy: A1A2, A2A3, …
® Hchóp tam giác, tứ giác: A4 S S A1 A2 A3 A C A D C B B
Cho bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.
Hình gồm bốn tam giác ABC, ABD, ACD, BCD đgl
hình tứ diện, kí hiệu: ABCD.
+ Các đỉnh: A, B, C, D.
+ Các cạnh: AB, BC, … 2/ Hình tứ diện:
+ Hai cạnh đối diện là hai cạnh không đi qua một đỉnh.
+ Các mặt: DABC, DABD, …
+ Đỉnh đối diện với mặt.
® Hình tứ diện đều: có các mặt là những tam Kí hiệu: ABCD. giác đều.
** Giới thiệu khái niệm thiết diện của 1 hình khi
được cắt bởi một mặt phẳng trong không gian.
* Chú ý: Thiết diện (hay mặt cắt) của hình H khi cắt
bởi mặt phẳng (α) là phần chung của hình H và (α) c) Củng cố Gợi ý
1/Từ khái niệm hình chóp, em hãy: Vẽ hình biểu VD1
diễn của hình chóp tứ giác S.ABCD và:
a) Chỉ ra 6 mặp phẳng được xác định từ hình chóp trên?
b) Chỉ ra đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đó? VD2
2/Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình bình hành
ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của
AB, AD, SC. Tìm giao điểm của mp(MNP) với các
cạnh của hình chóp và giao tuyến của mp(MNP)
với các mặt của hình chóp? Trang 48 S P F L C D E N K B M A (MNP)Ç(ABCD) = MN; (MNP)Ç(SAB) = EM; (MNP)Ç(SBC) = EP (MNP)Ç(SCD) = PF; (MNP)Ç(SDA) = FN
Þ MEPFN là thiết diện của hình chóp
S.ABCD khi cắt bởi mp(MNP). Tiết 3.
3. LUYỆN TẬP (thời gian : 1,5 tiết
)
3.1. Mục tiêu:
Học sinh nắm được cách tìm giao điểm của đường thẳng và mp; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
3.2. Nội dung phương thức tổ chức
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm và cách xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của
đường thẳng và mặt phẳng ?
Học sinh thực hiện yêu cầu.
HĐ2 : Hoạt động luyện tập.
Bài toán . Tìm giao tuyến của 2 mp, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
HĐ2.1 / Bài 6/sgk-54 . Cho A, B, C, D không đồng phẳng, M,N lần lượt là trung điểm AC, BD. P Î BD sao cho BP = 2PD.
a) Tìm giao điểm của CD và (MNP)?
b) Tìm giao tuyến của (MNP) và (ACD)? Giải:
a). Gọi E = CD ÇNP. Ta có E là điểm chung cần tìm b). (ACD) Ç(MNP) = ME HĐ2.2/ Bài 8/sgk-54 HĐ2.3/ Bài 10/sgk-54 Giải
a). Gọi N = SMÇCD. Ta có N = CDÇ(SBM)
b). Gọi O= ACÇBN. Ta có (SBM) Ç(SAC) = SO
c). Gọi I = SO ÇBM. Ta có I = BMÇ(SAC)
d). Gọi R=ABÇCD, P=MRÇSC, ta có P= SCÇ(ABM) Vậy PM=(CSD) Ç(ABM). a) Chuyển giao:
H 1:
Cách tìm giao tuyến của 2 mp; giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
L:
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập 6, 8,10 (SGK/54).
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở
các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập. Trang 49
c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì
giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho
ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá:
Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho
học sinh. HS chép lời giải vào vở.
3.3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập 6,8,10(SGK). Học sinh biết cách tìm giao tuyến của 2 mp; cách tìm
thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mp trong không gian. Biết các bước trình bày lời giải một bài toán.
HĐ2.4 / Bài 2,3 /(sgk-53 ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học sinh có
thể dạy hoặc không)
Bài 2-sgk. ìM Îd
Ta có M Î ( a). Gọi ( b) là mặt phẳng bất kỳ chứa d , nên í Þ M Î(b ) îd Ì (b )
Vậy M là điểm chung của ( a).và ( b) chừa đường thẳng d Bài 3-sgk .
Gọi d1 , d2 và d3 là ba đường thẳng đã cho. Gọi I = d Ç d Ta phải chứng minh IÎ d 1 2 3
I Î d Þ I Î(d , d ) Ta có 1 1 3
Từ đó suy ra I Î d
I Î d Þ I Î(d , d ) 3 2 2 3 a) Chuyển giao
L:
Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập 2,3 (SGK)
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở
các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận:
Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì
giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho
ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá:
Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho
học sinh. HS chép lời giải vào vở.
e) Sản phẩm:
Lời giải bài tập 2,3.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG(thời gian : 0,5 tiết )
4.1 Hoạt động vận dụng.
Bài toán . Chứng minh các đường thẳng đồng quy tại 1 điểm.
4.1.1 / Bài 4/ sgk-53. ( Dành cho đối tượng học sinh khá- giỏi)
Gọi E là trung điểm DC.
H1. Hãy chứng minh GAGB // AB.
H2. Gọi G là giao điểm của AGA và BGB, chứng minh GB= 3GGB. GA = 3GGA.
H3. Hãy chứng minh CGC và DGD cũng đi qua G.
4.1.2 /Bài 5/sgk-54. ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học sinh có thể
dạy hoặc không)
Trang 50 S M N I C E D O A B
a)Tìm giao điểm N của SD với (MAB) • Chọn (SCD) chứa SD
• (SCD) & (MAB) có một điểm chung là M Mặt khác AB Ç CD = E Nên (SCD) Ç (MAB) = ME • MF Ç SD = N cần tìm b)O = AC Ç BD CMR : SO ,AM ,BN đồng quy Gọi I = AM Ç BN AM Ì ( SAC) BN Ì (SBD) (SAC) Ç (SBD) = SO Suy ra :I Î SO
Vậy SO ,AM ,BN đồng quy t ại I
4.2 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của
mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn.
2 Nội dung phương thức tổ chức.
Bài toán . Tìm thiết diện của mặt phẳng và hình chóp, hình lập phương
4.2.1/ Bài 9/sgk-54. ( phần bài tập này thuộc chương trình giảm tải , tùy theo đối tượng học sinh có thể
dạy hoặc không) S C' F C d D M E A B
a)Tìm giao điểm M của CD & mặt phẳng (C’AE) • Chọn mp(SCD) chứa CD
• Mp(SCD) & C’AE) có C’ là điểm chung thứ nhất ( vì C’ thuộc SC) Mặt khác DC Ç AE = M
Suy ra (SCD) Ç (C’AE) = C’M
• Đường thẳng C’M Ç CD = M Trang 51 Vậy CD Ç (C’AE) = M
b) Tìm thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (C’AE) (C’AE) Ç (ABCD) = AE (C’AE) Ç (SBC) = EC’ Gọi F = MC’ Ç SD
Nên (C’AE) Ç (SCD) = C’F (C’AE) Ç (SDA) = FA
Vậy thiết diện cần tìm là AEC’F
4.2.2 / Bài 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’, có M,N,P lần lướt là trung điểm của BC, CD, A’B’.
Xác định thiết diện của hình lập phương được cắt bởi (MNP)? 4.2.3 /
Bài 2: Trong mp(P), cho hbh ABCD. Lấy điểm S Ï (P), K, M lần lượt là trung điểm của BC và SC. Xác
định giao điểm của DK và (SAB); AM và (SBD).
Bài 3: Cho hình chóp S.ABC. Trên SA lấy hai điểm phân biệt M,N. Chứng minh rằng BM và CN là hai
đường thẳng không cắt nhau.
H 2: Nếu BM và CN cắt nhau thì ta có được điều gì? Điều rút ra đó có đúng không? a) Chuyển giao:
+ Em hãy lấy một số ví dụ trong thực tiễn cuộc sống có thể vận dụng kiến thức đã học trong bài để giải thích?
+ Mỗi dạng toán đã học, hãy lấy hai bài tập vận dụng và tìm lời giải.
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận:
Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả
lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh giá ý thức
chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.
e) Sản phẩm:
Hệ thống các bài tập và lời giải. Bước đầu học sinh có thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức
và sự hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề trong thực
tiễn. Từ bài tập 2, 3 trong mục 4.3 của hoạt động 4 sẽ gợi ý học sinh bước tiếp cận nội dung bài mới: “ Hai
đường thẳng chéo nhau 2 đường thẳng song song”. Trang 52 Ngày soạn: 15/11/2018
Chủ đề 2: HAI ĐƯỜNG THẲNG CHÉO NHAU VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu của bài
Kiến thức:
+ Giúp học sinh nắm được mối quan hệ giữa hai đường thẳng trong không gian, đặc biệt là hai
đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song.
+ Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian; các tính chất của hai
đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau. 5. Kỹ năng:
+ Xác định được khi nào 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng chéo nhau.
+ Áp dụng được các định lý để chứng minh hai đường thẳng song song và xác định được giao tuyến của
hai mặt phẳng lần lượt chứa hai đường thẳng song song. 6. Thái độ:
+ Rèn luyện tư duy logic và phát triển khả năng tư duy trừu tượng.
+ Chủ động nắm kiến thức , biết qui lạ về quen, hứng thú với môn hình học không gian.
7. Đinh hướng phát triển năng lực:
+ Liên hệ được nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học.
+ Hình thành năng lực tự học, năng lực sáng tạo trong hình học và năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước kẻ, phấn màu… Trang 53
2. Học sinh: SGK, thước kẻ, đọc bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động học

1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC)
Kiểm tra bài cũ (10ph):
+ Nêu các tính chất thừa nhận của hình học không gian.
+ Nêu phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
+ Nêu phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
+ Trong phòng học em hãy chỉ ra mô hình (hình ảnh)các đường thẳng song song với nhau, hai đường
thẳng không cắt nhau và cũng không song song với nhau.
+ Nếu hai đường thẳng phân biệt trong không gian không song song thì cắt nhau đúng hay sai?
Trong bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu về hai đường thẳng song song và hai đường thẳng chéo
nhau, các tính chất của chúng.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1 (10ph)
a) Tiếp cận: + Cho hai đường thẳng a, b thì có bao nhiêu vị trí tương đối xảy ra?
+ Gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
b) Hình thành + Có một mặt phẳng chứa a và b (a,b đồng phẳng). * a Ç b = {M} * a // b * a º b
+ Không có mặt phẳng nào chứa a và b. c) Củng cố
I. Vị trí tương đối cuarhai đường thẳng trong không gian.
+
Cho hai đường thẳng a, b, ta có các trường hợp sau:
a). Có một mặt phẳng chứa a và b (a,b đồng phẳng) * a Ç b = {M} * a // b * a º b
b). Không có mặt phẳng chứa a và b (a,b không đồng phẳng ) gọi là a, b chéo nhau.
* Đn: Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng cùng năm trong một mặt phẳng và không có điểm chung.
2.2 Đơn vị kiến thức 2 (7ph)
a) Tiếp cận: GV treo hình 2.30 và nêu câu hỏi:
+ Có bao nhiêu mặt phẳng chứa điểm M và đường thẳng d?
+ Trong mặt phẳng (a): qua M có mấy đường thẳng song song với d?
+ Giả sử có thêm đường thẳng d' đi qua và song song d thì d và d'xảy ra vị trí tương đối nào? b) Hình thành
+ Có bao nhiêu mặt phẳng chứa điểm M và đường thẳng d?Có duy nhất một mp
+ Trong mặt phẳng (a): qua M có mấy đường thẳng song song với d?Có duy nhất một đthẳng c) Củng cố
Định lý 1: Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường trên đường thẳng cho trước, có một
và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho.
2.3 Đơn vị kiến thức 3 (10ph) Trang 54 a) Tiếp cận
hình h2.32 và h2.33 có gặp trong thực tế hay không ? b) Hình thành
Từ cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng ta tìm giao tuyến của ba mặt phẳng phân biệt. c) Củng cố
Định lý 2: (Về giao tuyến của ba mặt phẳng)
Nếu ba mặt phẳng phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giáo tuyến ấy hoặc đồng
quy hoặc đôi một song song với nhau. (a) Ç (b ) = aüï
(a) Ç (g ) = b ý Þ a / /b / /c hay a, b,c đồng qui. (g ) (b ) c ï Ç = þ
Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thắng song song thì giao tuyến cảu chúng
(nếu có) cũng song song vớ hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó. (a) Ç (b ) = d ü a (a) ï Ì ï
ý Þ d // a // b hay d º a b Ì (b ) ï a // b ïþ
2.4 Đơn vị kiến thức 4 (15p)
a) Tiếp cận (khởi động)
GV cho HS thực hiện ví dụ 1; Yêu cầu học sinh vẽ hình. b) Hình thành
+ Hai mặt phẳng đã cho có điểm nào chung không?
+ (SAD) và (SBC) có lần lượt chứa hai hai đường thẳng nào song song với nhau không?
+ Giao tuyến của hai mặt phẳng là đườngthẳng nào? c) Củng cố Ta có S= ( SAB) Ç(SCD)
Mà AB // CD , AB Ì ( SAB); CD Ì(SCD).
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng là đường thẳng đi qua S và song song với AD, BC.
2.5 Đơn vị kiến thức 5 (17p) a) Tiếp cận
GV cho HS thực hiện ví dụ 2; Yêu cầu học sinh vẽ hình. b) Hình thành
+ mp (P) và (ACD) có có điểm nào chung?, có lần lượt chứa hai hai đường thẳng nào song song với nhau
không? Nêu giao tuyến của chúng.
+ mp (P) và (BCD) có có điểm nào chung?, có lần lượt chứa hai hai đường thẳng nào song song với nhau
không? Nêu giao tuyến của chúng. c) Củng cố
Ba mp(ACD),(BCD) và (P) lần lượt cắt nhau theo các giao tuyến CD,IJ,MN vì IJ//CD ( IJ là đường trung
bình của tam giác BCD) nên theo định lý 2 ta có IJ//MN. Vậy tứ giác IJMN là hình thang. Mặt khác M là
trung điểm của AC thì N là trung điểm của AD. Khi đó hình thang IJMN cố một cặp cạnh đối vừa song
song vừa bằng nhau nên là hình bình hành.
2.6 Đơn vị kiến thức 6 (5ph) a) Tiếp cận
Trong hình học phẳng hai đường phân biệt cùng song song với đường thứ ba thì như thế nào ? Trang 55 b) Hình thành
Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. c) Củng cố
Định lý 3: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 3. LUYỆN TẬP (8ph) Ví dụ 3/59 ìMR // CD ï
Trong tam giác ACD ta có MR là đường trung bình nên í 1 ( 1 ) MR = CD ïî 2 ìSN / /CD ï
Trong tam giác BCD ta có SN là đường trung bình nên í 1 ( 2 ) SN = CD ïî 2 ìMR // SN
Từ (1) và ( 2) ta được í
. Vậy tứ giác MRNS là hình bình hành. Vậy MN,RS cắt nhau tại trung îMR = SN
điểm G của mỗi đường.
Tương tự chứng minh được tứ giác PRQS cũng là hình bình hành nên PQ, RS cắt nhau tại trung điểm G của mỗi đường.
Vậy PQ,RS,MN đồng qui tại trung điểm của mỗi đường.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
4.1 Vận dụng vào thực tế
( 3ph)
GVcó thể chỉ vào các đường thẳng như là các đường biên của tấm bảng, đường biên mặt bàn, chân
ghế;các mặt phẳng như mặt bảng, mặt bàn… có trong phòng học rồi đặt các câu hỏi cho học sinh để củng
cố lại các kiến thức đã học.
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (5ph) Thực hiện bài tập:
Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình bình hành. Trên BC, SC, SD và DA lần lượt lấy các điểm M,
N, P,Q sao cho MN//SB, NP//CD, MQ//CD. a) Chứng minh: PQ//SA.
b) Gọi K = MN Ç PQ, c/m SK//AD//BC.
c) Qua Q dựng Qx//SC, Qy//SB. Tìm Qx Ç (SAB) = ?; Qy Ç (SCD)= ?
Ngày soạn : 10/12/2018
Chủ đề 3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. Trang 56
-Đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song. 2/Kỹ năng:
-Xác định được khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
3/ Thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
4/ Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
+ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng thuyết trình.
+ Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
+ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
+ Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng…
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC-HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ) (5 phút) 1.1. Mục tiêu:
+ Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
+ Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
1.2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao: Trang 57
GV: Hôm trước , phân lớp ta thành 5 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi. Sau
đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công.
Nội dung 1 : GV cho học sinh quan sát hình ảnh và cho nhận xét về vị trí của xà nhảy và nệm nhảy, vị trí
của thanh treo áo quần với sàn nhà.
Nội dung 2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. B’ C’
Nhận xét về số điểm chung của mỗi cạnh
A’D’ , BB’ , AD với mp(ABCD) ? D’ A’ D B C Hình 1 A D b) Thực hiện:
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), cử đại diện lên thuyết trình.
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở tìm hiểu
trước ở nhà, tiến hành phản biện và góp ý kiến. d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. Từ đó giáo viên
dẫn vào nội dung bài mới. + GV dẫn:
- Giữa đường thẳng và mặt phẳng bất kì có bao nhiêu điểm chung
- Giữa đường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung thì được gọi là gì? Các tính chất
của chúng là gì? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Trang 58
1.3 Sản phẩm: Kết quả chuẩn bị của các nhóm. Học sinh hình dung được vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1 : Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
(thời gian: 10 phút)
2.1.1. Mục tiêu: Biết được các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
2.1.2. Nội dung phương thức tổ chức: a) Chuyển giao
+ Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Lớp được chia thành 5 nhóm (mỗi nhóm gồm 8 học sinh) b) Thực hiện
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 1 cử đại diện lên trình
bày về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng .
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến
hành phản biện và góp ý kiến.
d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. 2.1.3. Sản phẩm:
a) Tiếp cận (khởi động) Gợi ý
• Cho HS quan sát các đường thẳng và mặt d
phẳng trong bảng phụ. Từ đó nhận xét các
VTTĐ của đường thẳng và mặt phẳng . a
H1. Có mấy VTTĐ cuả đường thẳng và mặt d phẳng ? M d a a Đ1. Có 3 VTTĐ.
b) Hình thành: Hình thành kiến thức Gợi ý
Sau khi nhóm 1 hoạt động GV chốt kiến thức
I. Vị trí tương đối của đ/thẳng và mp:
-d//(a ) Û d Ç (a )= Æ
- d
Ì (a ) Û Có 2 điểm trở lên của d thuộc (a ).
- d cắt (
a ) Û d và (a ) có 1 điểm chung. c) Củng cố. Gợi ý + Làm HĐ1(sgk-60)
+ d không song song với (a) thì d cắt (a) SAI, D SONG SONG HOẶC NẰM TRÊN (a).
đúng hay sai? Vì sao?
2.2 Đơn vị kiến thức 2: Tìm hiểu định lí 1. (thời gian: 15 phút)
2.2.1. Mục tiêu: Biết phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng Trang 59
2.2.2. Hình thức tổ chức hoạt động: a) Chuyển giao
H: (Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’ có song song với mặt phẳng (ABCD) không?
Để chứng minh được điều ta vừa dự đoán thì ta đi vào tìm hiểu định lí 1
b) Thực hiện: Học sinh trả lời câu hỏi.
c) Báo cáo, thảo luận:
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 2 cử đại diện lên trình bày định lí 1.
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến
hành phản biện và góp ý kiến. d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp chứng minh
đường thẳng song song với mặt phẳng. 2.2.3. Sản phẩm:
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí 1 Gợi ý
(Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’
có song song với mặt phẳng (ABCD) không?
- Mời nhóm 2 lên trình bày về định lý 1
b) Hình thành: tính chất. Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức
+ Định lý 1:
ìd Ë (a),d' Ì (a) í Þ d / /(a) îd / /d' d b d’ a
Muốn chứng minh một đường thẳng song song
với một mặt phẳng ta chứng minh đường thẳng
đó song song với một đường thẳng bất kỳ nằm trong mặt phẳng.
c) Củng cố. Gợi ý Trang 60
Bài toán: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần Cho HS vẽ hình
lượt là trung điểm của AB, AC, AD. Các đường
thẳng MN, NP, PM có song song với mp(BCD) H1: MN Ì (BCD)? không? Tại sao?
MN song song với đt nào trong(BCD)?
Mời nhóm 4 lên trình bày
Tương tự, cho học sinh giải tiếp các câu còn lại. -Hoàn chỉnh kết quả.
2.3 Đơn vị kiến thức 2: Tìm hiểu định lí 2, hệ quả và định lí 3. (thời gian: 15 phút)
2.3.1. Mục tiêu: Biết phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
2.3.2. Hình thức tổ chức hoạt động: a) Chuyển giao
H1: Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b //
a? Nếu có thì b xác định như thế nào?
Để rõ hơn về điều này ta đi vào định lý 2.
H2: Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’
song song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế
nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được xác định? –
Đó là nội dung của định lý 3. b) Thực hiện
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 4 cử đại diện lên trình bày
c) Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến
hành phản biện và góp ý kiến. d) Đánh giá:
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp
tìm giao tuyến của 2 mp 2.3.3. Sản phẩm:
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí Gợi ý Trang 61
Nếu đường thẳng a song song với mp(P)
thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b
// a? Nếu có thì b xác định như thế nào?
Mời nhóm 3 lên trình bày về định lý 2
b) Hình thành: Hình thành kiến thức Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức Định lí 2: ìa/ /(a) í Þ a/ /b ( î ) b É , a ( ) b Ç(a) = b b a b a
phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
Tìm giao tuyến hai mặt phẳng (a) và (b)
chứa đường thẳng d// (a)
Tìm một điểm chung của hai mặt phẳng.
Giao tuyến đi qua điểm chung và
Từ định lý 2 ta có hệ quả song song với d. • GV nêu hệ quả. Hệ quả: ( ì a) Ç( ) b = a í Þ a/ /d ( î a) / /d,( ) b / /d a Hs ghi nhận kiến thức d b a
phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
Tìm một điểm M chung của hai mặt phẳng.
Tìm đường thẳng d song song với hai mp
Giao tuyến sẽ là đường thẳng qua điểm
chungM và song song với đường thẳng d.
c) Củng cố. Gợi ý
Cho tứ diện ABCD gọi M là một điểm nằm trong Cho HS vẽ hình
DABC và (a) là mặt phẳng qua M song song với
các đường thẳng AB & CD. Hãy tìm thiết diện H4 Giao tuyến của (a) với (ABC) có tính chất
của tứ diện ABCD với mặt phẳng (a). Thiết diện gì? là hình gì ?
H5 Giao tuyến của (a) với (DBC) có tc gì?
Þ Thiết diện là hình gì? Hd:
Đ4.
Giao tuyến đó đi qua M và song song với AB. Trang 62 A
Đ5. Giao tuyến đó đi qua F và song song với H E CD. M B G D F C
Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm
Định lí 3: (sgk)
M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’ song b
song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một
mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế a a
nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được b’ M xác định?
Đó là nội dung của định lý 3.
Mời nhóm 5 lên trình bày về định lý 3
3. LUYỆN TẬP (thời gian : 35 phút )
3.1. Mục tiêu: củng cố lại tiết học trước. Học sinh nắm được cách chứng minh đường thẳng song song với
mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
3.2. Nội dung phương thức tổ chức
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Mệnh đề nào sau đây là điều kiện cần và đủ để đường thẳng a //(P)? ìa Ì (P) ìa Ì (P) A) í C. í
î"b Ì (P) : a // b
î$b Ì (P) : a // b ìa Ë (P) ìa Ë (P) B. í D. í
î$b Ì (P) : a // b
î"b Ì (P) : a // b
Câu 2: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Số mặt phẳng chứa b và song song với a ? A. 1 B. 2 C. Vô số D. 0
Câu 3: Cho hai đường thẳng a và b cùng song song với mặt phẳng (P). Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
A. a và b song song với nhau B. a và b chéo nhau
C. a và b trùng nhau hoặc cắt nhau
D. a và b có một trong bốn vị trí tương đối ở các câu trên
Học sinh thực hiện yêu cầu.
HĐ2 : Hoạt động luyện tập.
Bài toán . chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng. HĐ2.1 / Bài 2/sgk-63 HĐ2.2 / Bài 3/sgk-63 Trang 63 a) Chuyển giao:
H 1: Nêu cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
L: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập được giao.
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở
các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì
giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho
ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho
học sinh. HS chép lời giải vào vở.
3.3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. Học sinh biết cách chứng minh đường thẳng song song với
mặt phẳng , tìm giao tuyến của 2 mp; cách tìm thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mp trong không gian.
Biết các bước trình bày lời giải một bài toán. HĐ2.1: Bài 2
+ HS đọc đề bài và vẽ hình:
Cho HS đọc kỹ đề bài và vẽ Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Trên a
+ HS trả lời: hình. AB lấy điểm M. Cho( ) là mp
qua M và song song với AC, BD.
H1: Nêu pp chứng minh
đường thẳng // mặt phẳng?
a. Tìm giao tuyến (a ) với các
+ HS trả lời:
H2: Gọi HS phát biểu lại mặt của tứ diện?
+ HS thảo luận tìm cách giải: ĐL2?
b. Tìm thiết diện của (a ) với
+ HS chú ý lắng nghe. Áp dụng ĐL2, làm câu 2a hình chóp?
Hướng dẫn HS lên bảng làm Giải:
+ HS trả lời: 2a. A
+ HS lên bảng trình bày: (a ) Ç (ABC)? M
+ HS suy nghĩ và trả lời:
Tương tự gọi hs tìm các giao Q M tuyến còn lại.
+ HS chú ý lắng nghe. B
H3: Nêu cách tìm thiết diện? N C D
Áp dụng phương pháp để tìm P thiết diện.
a. Tìm giao tuyến (a ) với các mặt của tứ diện? Trình bày:
Các giao tuyến lần lượt là:MN, NP, PQ, MQ
b.
Thiêt diện tìm được là: MNPQ HĐ2.2: Bài 3
+ HS đọc đề và vẽ hình:
Cho HS đọc kỹ đề bài và vẽ Bài 3: Trang 64 hình.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy S
ABCD là tứ giác lồi. Gọi O là
giao điểm của 2 đường chéo AC P Q và BD.
Xác định thiết diện của hình chóp D
cắt bởi mp(a ) đi qua O và song A N
song với AB và SC. Thiết diện đó là hình gì? O Giải: C M Ta có: B
H1: Nếu một mp(a ) chứa 1
+ HS trả lời: (a ) // AB ü đt a song song mp( b ) thì ï Ì
giao tuyến của chúng như thế AB (ABCD) ý ï nào?
O Î(a ) Ç (ABCD)þ Þ a
+ HS suy nghĩ và trả lời: H2: Theo em (a ) với
( ) Ç (ABCD) = MN (ABCD) cắt nhau theo giao với MN qua O và MN//AB tuyến thế nào?
+ HS thảo luận tìm cách giải
tương tự: (a) Ç (SBC) = MQ//SC Cho HS suy nghĩ theo nhóm
cách giải bài này? Mỗi nhóm (a) Ç (SAB) = QP//AB
tìm ra mỗi giao tuyến với
+ HS trả lới KQ theo từng từng mp khác nhau?
Vậy thiết diện tìm được là: nhóm MNPQ
Hướng dẫn HS trình bày trọn Þ vẹn bài này. Mà MN // PQ MNPQ là hình
+ HS chú ý lắng nghe. thang.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG(thời gian : 10 phút )
4.1 Hoạt động vận dụng.
(1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc máy chiếu
(5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài tập
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào sau đây đúng? A. MN//mp(ABCD) B. MN//mp(SAB) C. MN//mp(SCD) D. MN//mp(SBC)
Câu 2: Cho tứ diện ABCD với M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD, ACD. Xét các khẳng định sau : (I)
MN // mp (ABC) (II)
MN // mp (BCD) Trang 65
(III) MN // mp (ACD)
(IV) MN // mp (ABD)
Các mệnh đề nào đúng ? A. I, II B. II, III C. III, IV D. I, IV.
4.2 Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của
mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề.
2. Nội dung phương thức tổ chức.
a)Chuyển giao: Bài toán .
Câu 1: Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm tam giác ABD, M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB =
2MC. Chứng minh: MG // (ACD)
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD. M, N là hai điểm bất kì trên SB, CD. Mặt phẳng (P) qua MN và song song với SC.
a) Tìm các giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SBC), (SCD), (SAC).
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P).
Câu 3: Cho tứ diện ABCD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Mặt phẳng (P) đi qua một
điểm M trên đoạn IJ và song song với AB và CD.
a) Tìm giao tuyến của (P) với (ICD).
b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD với (P).
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả
lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh giá ý thức
chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.
e) Sản phẩm: Hệ thống các bài tập và lời giải. Bước đầu học sinh có thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức
và sự hiểu biết của mình.
Ngày soạn: 24/12/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 VÀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1 A/KẾ HOẠCH CHUNG Phân phối thời gian Tiến trình dạy học
Hoạt động hệ thống hóa kiền thức Trang 66 Tiết 1,2 Hoạt động luyện tập
HĐLT1:Luyện tập về lý thuyết.
HĐLT2: Luyện tập về phép biến hình.
HĐLT3: Luyện tập về quan hệ song song. B/KẾ HOẠCH BÀI HỌC I/Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức:
+ Học sinh hệ thống được những kiến thức cơ bản của các nội dung: Phép biến hình, Đường thẳng và mặt
phẳng trong không gian,Quan hệ song.
+ Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn và giải toán.
+ Hiểu thêm về các vấn đề cuộc sống gắn liền kiến thức Toán học. 2.Về kỹ năng:
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình, kỹ năng giải Toán.
+ Hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế.
+ Hình thành kỹ năng phân tích, tổng hợp, liên hệ các vấn đề.
+ Hình thành kỹ năng tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin trong cuộc sống và trên mạng internet.
+ Hình thành kỹ năng làm việc nhóm, trình bày vấn đề trước tập thể. 3.Về thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập, hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Thấy được sự gần gũi của Toán họcSay sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi, liên hệ thực tiễn.
4.Về năng lực và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
+ Năng lực hợp tác giữa các thành viên trong nhóm. + Năng lực tính toán.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng máy tính, mạng internet để sử lý yêu cầu bài học.
+ Năng lực ngôn ngữ để viết và báo cáo kết quả hoạt động nhóm trước tập thể.
+ Hình thành phẩm chất trách nhiệm, kỷ luật khi thực hiện công việc.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên:Chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ từ tiết trước; máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các nội dung đã được giao.
III/Bảng mô tả các mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Các phép -Hiểu được định -Vận dụng các khái -Vận dụng được -Vận dụng tổng biến hình nghĩa các phép biến niệm để xác định
khái niệm và tính hợp tính chất vào hình để xác định được ảnh của điểm chất vào chứng giải toán quỹ tích được ảnh của một của hình được thực minh tính chất dựng hình. điểm qua phép biến hiện qua các phép hình học - Áp dụng được hình biến hình liên tiếp. -Bước đầu sử phép biến hình -Biết vận dụng biểu -Biết xác định được dụng được khái vào giải bài troán thức tọa độ để xác
tọa độ ảnh của điểm niệm và tính chất hình học giải tích
định tọa độ ảnh của qua phép vị tự, xác tìm quỹ tích của trong mặt phẳng một điểm. định phương trình điểm và bài toán thực đường thẳng, đường tế. tròn qua phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, vị tự và phép quay( có tâm và góc quay đặc biệt) Đường -Hiểu được các khái -Xác định giao -Xác định được Trang 67 thẳng và niệm điểm, đường điểm của đường thiết diện của mặt
mặt phẳng thẳng, mặt phẳng; các thẳng với mặt phẳng cắt một cách xác định mặt
phẳng, giao tuyến hình trong trường phẳng hai mặt phẳng từ hợp trong 3 điểm -Tìm giảo điểm đó giải được bài đã cho không có 2 đường thẳng, giao
toán chứng minh điểm nào thuộc tuyến hai mặt phẳng ba điểm thẳng một mặt của hình ở dạng đơn giản.
hàng và ba đường hoặc điểm thứ 3 thẳng đồng quy. tạm thời chưa xác định. Quan hệ
-Hiểu được khái niệm -Biết cách chứng -Biết vận dụng -Vận dụng định lí
song song và điều kiện hai minh hai hai đường
tổng hợp các tính Talet thuận và đường thẳng, đường thẳng, đường thẳng chất về quan hệ đảo để làm toán. thẳng song song với song song với mặt song song để giải mặt phẳng. phẳng. toán. -Biết cách vẽ hình
-Hiểu được nội dung -Vận dụng nội biểu diễn có quan hệ các định lí vào tìm dung các định lý song song. giao tuyến của hai vào trìm giao mặt phẳng. tuyến, thiết diện. -Biết sử dụng tính chất của lăng trụ, của hình hộp, chóp cụt vào giải Toán
IV/ Thiết kế các câu hỏi và bài tập theo các mức độ(Sử dụng trong bài và giao về nhà)
1/ Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1(NB): Cho hình bình hành ABCD.Phép tịnh tiến theo DAbiến :
A. B thành C. B.C thành A . C. C thành B. D.A thành D.
Câu 2(TH):Hình nào sau đây không có tâm đối xứng:
A. Tam giác đều. B. Hình tròn. C.Hình vuông. D. Hình bình hành.
Câu 3(TH)::Phép vị tự tỉ số k biến hình vuông thành:
A. Hình thoi. B. Hình bình hành. C.Hình vuông. D. Hình tròn.
Câu 4(NB):Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào đúng?
A.Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách.
B. Phép dời hình là phép biến hình không bảo toàn khoảng cách.
C. Phép chiếu vuông góc xuống một đường thẳng là phép dời hình.
D. Phép vị tự là phép dời hình.
Câu 5(NB): Phép biến hình nào sau đây không có tính chất “Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng nó”
A. Phép tịnh tiến. B. Phép đối xứng trục. C. Phép quay. D.Phép vị tự.
Câu 6(NB): Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào sai ?
A. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
B. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng nằm ngoài điểm đó.
C. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng cắt nhau.
D. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng chéo nhau.
Câu 7(NB): Trong không gian điều kiện “không có điểm chung” là điều kiện để:
A. Hai đường thẳng song song.
B. Hai đường thẳng chéo nhau. Trang 68
C. Hai đường thẳng hoặc là song song hoặc là chéo nhau.
D. Hai đường thẳng trùng nhau.
Câu 8(TH):Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? ìa Ì (a) ï a ì // c A. b í Ì (a) Þ a // b B. í Þ a // b ï b î // c a Ç b î = F a ì Ì (a) ï a ì ^ c b ï Ì (b ) C. í Þ a // b D. í
Þ c // a hoac c // b b î ^ c a // b ï ( ïî a) Ç (b) = c
Câu 9(NB): Cho mặt phẳng (a ) và a//b.Hỏi mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Nếu (a ) cắt a thì (a ) cắt b.
B. Nếu a// (a ) thì b// (a ).
C. Nếu a// (a ) thì (a ) chứa b.
D. Nếu (a )chứa a thì (a )chứa b.
Câu 10(NB): Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào sai?
A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.
B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.
C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.
D. Một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đã cho) cùng vuông góc với một
đường thẳng thì song song. 2/ Bài tập tự luận:
Câu 1: Cho hình vuông ABCD tâm O; E, F lần lượt là trung điểm AD và BC.
1/ (NB)Xác định ảnh của A và D qua phép tịnh tiến EF .
2/ (NB)Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép đối xứng trục EF và phép đối xứng tâm O.
3/(TH) Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép quay tâm O góc quay -90o. 1
4/(TH) Xác định ảnh của A,B qua phép vị tự tâm G tỉ số k = - 2
Câu 2(VD): Cho tam giác ABC, bên ngoài tam giác ABC vẽ hai tam giác vuông cân đỉnh A là ABE và
ACF . Chứng minh rằng: EC= BF;EC=BF.
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O; gọi I,J lần lượt là trung điểm BC,SC .
1/ (NB) Chứng minh rằng: IJ // (SBD)
3/ (VD) Xác định thiết diện tạo bởi (P) với hình chóp biết (P) đi qua J, (P) song song với SO và AD.
Câu 4(VDC): Bản M và trung tâm xã N nằm ở hai phía của một con sông rộng có hai bờ a và b song song
với nhau . M nằm phía bờ a, N nằm phía bờ b. Hãy tìm vị trí A nằm trên bờ a và B nằm trên bờ b để xây
một chiếc cầu AB nối hai bờ sông đó sao cho quãng đường đi từ bản M đến trung tâm xã N qua cầu là ngắn nhất.
Câu 5(VDC):Hai hòn đảo A và B nằm cách nhau 6,15km. Hòn đảo A cách bờ biển 1,18km; hòn đảo B
cách bờ biển 4,87km. Cần đặt nhà máy chế biến thực phẩm C ở vị trí nào để tổng đoạn đường đi từ C đến A và B ngắn nhất?
Câu 6(VDC): Cho hai đường tròn (C ) : 2 2
x + y - 2x + 2y - 2 = 0 1 Trang 69 (C ) : 2 2
x + y + 4x - 6 = 0 2
M(1;1) là một điểm chung của (C ) (C ) (C ) (C ) 1 và
2 .Viết phương trình đường thẳng (d) qua cắt 1 , 2 lần
lượt tại A ; A (A ¹ A ) A A 1 2 1 2 sao cho M là trung điểm 1 2 .
Câu 7(VDC): Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và AC = 2OB, BC = 2OA.Gọi M,
Nlần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ O xuống AC và BC, D là hình chiếu vuông góc của C trên AB . 4 ∑ tan OCD MN Chứng minh: + =1 4 ∑ tan OCA AB
V/ Tiến trình dạy học
1.Hoạt động hệ thống hóa kiến thức.
a.Mục tiêu:
- Nhằm giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương trình hình học 11.
- Học sinh lập được sơ đồ tư duy của các nôi dung kiến thức, thấy được mối liên hệ giữa các đại lượng liên quan.
b. Nội dung, phương thức tổ chức:

*Chuyển giao nhiệm vụ :(Đã thực hiện từ tiết trước)
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm (có sự đồng đều về năng lực),cử một học sinh làm nhóm trưởng và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm về nhà chuẩn bị trước.
Nhóm 1: Hệ thống nội dung kiến thức về các phép biến hình(Định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa
độ (nếu có)) và lập sơ đồ tư duy.
Nhóm 2: Hệ thống nội dung kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng, quan hệ song song(Cách tìm
giao điểm đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng và cách chứng minh hai đường thẳng song song,
đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song) bàng cách lập sơ đồ tư duy.
\ Nhóm 3: Hệ thống nội dung kiến thức về cách xác định khoảng cách giữa điểm với đường
thẳng, điểm với mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng song song; hai đường thẳng chéo nhau.
*Thực hiện:(Đã thực hiện ở nhà)
+ Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, sau đó tổng hợp kết quả. *Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp:
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm sau đó chốt lại nội dung qua sơ đồ tư duy sau: Phép biến hình. Trang 70
SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC PHÉP BIẾN HÌNH Ph Ðp b iÕn h ×n h k = 1 PhÐp dêi h×nh PhÐp ®ång d¹ ng k = -1 PhÐp vÞ tù k = 1 PhÐp tÞnh tiÕn PhÐp ®èi xøng trôc PhÐp ®èi xøng t©m PhÐp quay ( Q k ! + ), Î I,(2k 1)π T Q k Î! 0 ( p ), I, 2k PhÐp ®ång nhÊt
Đường thẳng và mặt phẳng. Quan hệ song song Trang 71 Góc.
c.Sản phẩm: Sơ đồ tư duy mà học sinh đã thực hiện và được giáo viên chỉnh sửa.
1. Hoạt động luyện tập
1.1 HĐLT1:Luyện tập lý thuyết. a. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh củng cố các kiến thức cơ bản về lý thuyết trong nội dung chương trình.
b. Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :GV phát phiếu học tập cho HS(mỗi học sinh một phiếu gồm 14 câu trong phần
IV), yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi trong 7 phút.
*Thực hiện
: Học sinh làm việc cặp đôi, giáo viên quan sát hỗ trợ học sinh yếu. *Báo cáo, thảo luận :
+ Hết thời gian GV yêu cầu HS hai bàn một đổi phiếu cho nhau.
+ GV trình chiếu nội dung các câu hỏi trên máy chiếu.
+ GV gọi từng HS nêu phương án lựa chọn và giải thích, các HS khác lắng nghe và nhận xét.
+ GV nhận xét và chốt kết quả từng câu.
Kết quả phần trắc nghiệm: Trang 72 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 C A C A C D C C A A C B C C
+ GV yêu cầu HS chấm bài bạn và báo cáo kết quả.
*Đánhgiá, nhận xét tổng hợp:
+ Căn cứ vào kết quả GV nhận xét và nêu lưu ý với HS.
c.Sản phẩm:Kết quả các cặp HS hoàn thành phiếu trắc nghiệm.
1.2 HĐLT2:Phép biến hình
a. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh củng cố các kiến thức về khái niệm và tính chất của các phép biến hình .
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán; biết vận dụng tổng hợp các tính chất của các phép biến hình vào giải toán.
b. Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 1 và 2 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và
trình bày ra bảng phụ.
*Thực hiện
: HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng,
giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết. *Báo cáo, thảo luận :
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Câu 1: Cho hình vuông ABCD tâm O; E, F lần lượt là trung điểm AD và BC.
1/ Xác định ảnh của A và D qua phép tịnh tiến EF .
2/ Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép đối xứng trục EF và phép đối xứng tâm O.
3/ Xác định ảnh của A,B,C, D qua phép quay tâm O góc quay -90o. 1 A B
4/ Xác định ảnh của A,B qua phép vị tự tâm G tỉ số k = - 2 Tóm tắt lời giải: E F
T : A ® B V : A ® O -1 (G, ) 2 D D ® C B ® E C Đ : A ® D
Đ : A ® C Q : ® O A D EF o (O,-90 ) B ® C D ® B B ® A C ® B C ® A C ® B D ® A B ® D D ® C
Câu 2: Cho tam giác ABC, bên ngoài tam giác ABC vẽ hai tam giác vuông cân đỉnh A là ABE và ACF .
Chứng minh rằng: EC= BF;EC=BF. Tóm tắt lời giải:
Theo gt:AB = AE, (AB,AE)=90o Þ Q : ® O E B (O,90 ) Tương tự: Q : ® O C F (O,90 ) Þ EC = BF, (CE,BF)=90o
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 2: Trang 73
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm và nêu lưu ý đến những sai lầm mà HS dễ mắc phải.
c.Sản phẩm:Lời giải hai câu hỏi mà HS thực hiện và được GV chỉnh sửa.
1.3 HĐLT3:Quan hệ song song a. Mục tiêu:
+ Giúp học sinh nắm vững cách chứng minh đường song song với mặt và hai mặt song song..
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính toán; biết vận dụng tổng hợp các tính chất vào bài toán xác định thiết diện.
b. Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :
GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 5 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và trình bày ra bảng phụ.
*Thực hiện
: HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng,
giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết. *Báo cáo thảo luận :
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O; gọi I,J lần lượt là trung điểm BC,SC .
1/Chứng minh rằng: IJ // (SBD) S
2/Chứng minh rằng: (OIJ) // (SAB).
3/Xác định thiết diện tạo bởi (P) với hình chóp biết (P)
đi qua J, (P) song song với SO và AD. R Tóm tắt lời giải: J
a/ Ta có IJ // SB , mà SB Ì (SBD) A D Þ IJ // (SBD) S b/ IJ // SB, OJ // SA Q P N M Vậy (OIJ) // (SAB)
c/Trong mp (SAC) kẻ đt qua J song song SA cắt AC tại M . B C
Trong mp (ABCD) kẻ đt qua M song song AD cắt BD tại N , cắt CD tại P , cắt AB tại Q . Trong (SBD) kẻ
đt qua N song song SO cắt SB tại R
Vậy thiết diện tìm đc là tứ giác PQRJ
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp :
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm và nêu lưu ý đến những sai lầm mà HS dễ mắc phải.
c. Sản phẩm: Lời giải bài tập của HS đã được GV chỉnh sửa. 1.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp :
+ Giáo viên nhận xét,đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm và nêu lưu ý đến những sai lầm mà HS dễ mắc phải.
c.Sản phẩm: Lời giải bài tập GV chuyền giao cho HS.
3. Hoạt động vận dụng. a. Mục tiêu:
+
Học sinh sử dụng được kiến thức đã học giải quyết được một số bài toán thực tế.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán khác.
b.Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ 1:
GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 5 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và trình bày ra bảng phụ. Trang 74
*Thực hiện 1: HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng
phụ, giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết. *Báo cáo thảo luận 1:
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn. Tóm tắt lới giải:
Giả sử đã tìm được các điểm A và B thỏa mãn điều kiện bài toán.
Lấy các điểm C và D tương ứng thuộc a và b sao cho: M
CD vuông góc với a. Ta có
T : A ® B CD M’ ' M ® M C D A a
Khi đó MA=M’B do đó M’B + BN ngắn nhất
khi M’,B,N thẳng hàng.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 1: B b
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá và chốt lại lời giai.
*Chuyển giao nhiệm vụ 2: GV chia lớp thành 4 nhóm cử 1 HS làm nhóm trưởng, phát phiếu bài tập cho
các nhóm và chiếu trên máy(câu 6 tự luận trong phần IV), yêu cầu HS làm việc theo nhóm 7 phút và trình N bày ra bảng phụ.
*Thực hiện 2
: HS làm việc theo nhóm dưới sự điều hành nhóm trưởng sau đó trình bày kết quả ra bảng
phụ, giáo viên quan sát gợi ý,hỗ trợ khi cần thiết.
*Báo cáo, thảo luận 2:
y B
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn. Tóm tắt lới giải:
Chọn hệ trục tọa độ sao cho bờ biển là trục Ox,
gốc là O, A nằm trên Oy. A
Ta tính được BK=3,69;AK=4,92. K
Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua Ox.
Giả sử M là điểm cần đặt nhà máy .Ta có MA=MA’ O Þ M MA+MB = MA’ + MB ³ A’B. x A’ Trang 75
Þ MA+MB nhỏ nhất khi M,A’,B thẳng hàng.
Ta tính được O(0;0), A(0;1,18), A’(0;-1,18),B(4,92;4,87);M(x;0) Þ ' A ( B ); 05 , 6 ; 92 , 4 ( MB 92 , 4 - x 87 , 4 ; )
M,A’,B thẳng hàng khi MB = k A' B
Từ đó tìm được x » 95 , 0
Vậy vị trí cần đặt nhà máy cách O 0,95km
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 2:
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá và chốt lại lời giai.
*Chuyển giao nhiệm vụ 3: GV giao bài tập cho HS và chiếu trên máy(câu 7 và câu 8 btự luận trong
phần IV), yêu cầu một số HS khá giỏi thực hiện, khuyến khích các HS thực hiện.
*Thực hiện 3
: HS làm việc độc lập sau đó trao đổi cùng nhau và trao đổi với GV (nếu cần thiết). *Báo cáo,thảo luận 3:
+ HS chia sẻ cách giải bài cho nhau.
+ Báo cáo sản phẩm cho GV bằng hình thức gửi mail.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 1:
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá và chốt lại lời giai.
c.Sản phẩm:Bài giải của HS.
3. Hoạt động tìm tòi mở rộng. a. Mục tiêu:
+
Giúp hoc sinh thấy được mối liên hệ giữa các lĩnh vực khác của đời sống xã hội, của nghệ thuật với
Toán học. Từ đó làm cho HS thêm yêu thích, say sưa học hỏi, tìm tòi sáng tạo trong học tập và cuộc sống.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán khác.
b.Nội dung và phương thức tổ chức.
*Chuyển giao nhiệm vụ :
GVChia lớp thành 2 nhóm yêu cầu HS về nhà tìm tòi các nội dung được GV
giao. Sau một tuần nộp lại sản phẩm cho GV và chia sẻ với các nhóm khác.
Nhóm 1:Tìm hiểu về tác phẩm hội họa của”Escher” liên quan đến phép biến hình.
Nhóm 2: Tìm hiểu về phương pháp tiên đề trong hình học.
*Thực hiện:
HS về nhà thự hiện độc lập hoặc cặp đôi dưới sự phân công nhóm trưởng.Nhóm trưởng tổng hợp
*Báo cáo,thảo luận: Nhóm trưởng nộp sản phẩm cho GV và chia sẻ với các nhóm khác.
*Đánh giá, nhận xét tổng hợp 1:
+ Trên cơ sở kết quả thực hiện được của HS, GV có nhận xét đánh giá kết quả của các nhóm.
c.Sản phẩm:Kết quả HS thực hiện được. Trang 76