Giáo án Hóa 10 CTST Bài 10 liên kết cộng hóa trị

Giáo án Hóa 10 CTST Bài 10 liên kết cộng hóa trị giúp bạn đọc có thể nắm được kiến thức nền tảng

Thông tin:
5 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Hóa 10 CTST Bài 10 liên kết cộng hóa trị

Giáo án Hóa 10 CTST Bài 10 liên kết cộng hóa trị giúp bạn đọc có thể nắm được kiến thức nền tảng

71 36 lượt tải Tải xuống
BÀI 10. LIÊN KT CNG HÓA TR ( 5 TIT)
Tiết 1, 2: S HÌNH THÀNH LIÊN KT CNG HÓA TR
I. MC TIÊU
V năng lực chung
- T ch t hc: Ch động, tích cc tìm hiu v loi liên kết hoá hc hình
thành giữa phi kim phi kim, qua đó hiu giải thích được tính cht vật lí cung như
tính cht hoá hc ca các cht.
- Giao tiếp hp tác: S dng ngôn ng khoa học để diễn đạt v s hình thành
liên kết cng hoá tr; Hoạt động nhóm mt cách hiu qu theo đúng yêu cầu ca GV,
đảm bo các thành viên trong nhóm đều được tham gia tho lun và thuyết trình.
- Gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm nhm
gii quyết các vấn đề trong bài học đế hoàn thành nhim v hc tp.
Năng lc hóa hc
- Nhn thc hoá hc: HS thấy đưc s đa dạng ca vt cht qua s hình thành
liên kết trong các hp cht cng hoá tr; Hiểu được tám quan trng ca hoá hc trong
vic gii thích, chinh phc thế gii t nhiên.
- Tim hiu thế gii t nhiên dưới góc độ hoá hc: Hoá học giúp con ngưi khám
phá, hiu biết nhng bí n ca t nhiên.
-Vn dng kiến thc, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hoá
hc ca các hp cht cng hoá tr.
V phm cht
- Tham gia tích cc hoạt đng nhóm phù hp vi kh năng của bân thân.
- Có nim say mê, hng thú vi vic khám phá và hc tp môn hoá hc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Giáo viên
- Video v s to thành liên kết
- Các phiếu hc tp
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Viết cu hình eletron lp ngoài cùng ca các nguyên t H, Cl, O, N biết Z
H
=
1; Z
O
= 8; Z
N
= 7, Z
Cl
= 17.
Câu 2: Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3, rút ra cách các nguyên t tham gia to liên
kết trong các phân t đt octet?
Câu 3: Gii thích s hình thành liên kết trong các phân t HCl, O
2
, N
2
?
Hc sinh
- Hc bài cũ, xem trưc bài mi.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: Khởi động (10 phút )
b. Ni dung
CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1: Quan sát video, không s hình thành liên kết gia nguyên t nào vi
nguyên t nào ? Vì sao ?
Câu 2: s hình thành liên kết gia nhng nguyên t nào ? Đó có phải liên kết ion
không, gii thích ?
c. Sn phm
TR LI CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1: Nguyên t Neon không tham gia liên kết vi nguyên t khác. Vì nguyên t neon đã
đạt đến trng thái bn có 8e lp v ngoài cùng.
Câu 2: F vi F. Không phi liên kết ion, vì không có s tạo thành ion âm và ion dương.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CA
HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cu hc sinh hoạt động cá nhân tr li câu hi: quan sát
video
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho HS:
- Da vào cu hình electron lp ngoài cùng ca các nguyên t
và quy tc bát t để tr li câu hi.
- GV có th đặt các câu hi dn dt yêu cu HS phát biu:
Khi to thành phân t F
2
, kh năng này không: mt nguyên
t fluorine nhường 1 electron, tr thành ion F
+
; nguyên t
fluorine còn li nhn 1 electron này tr thành ion F
-
; sau đó ion
F
+
và F
-
hút nhau to nên phân t F-F ? Vì sao?
Suy nghĩ trả li câu
hi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt hc sinh báo cáo kết qu
Báo cáo sn phm
c 4: Kết lun và nhn đnh
Nhn xét dn dt o bài: Trong vic hình thành liên kết hoá
hc, không phi lúc nào các nguyên t cũng cho, nhận các
electron hoá tr với nhau như trong liên kết ion. Thay vào đó,
chúng th cùng nhau s dng chung các electron hoá tr để
cùng tho mãn quy tắc octet. Trong trưng hp này, mt loi
liên kết hoá hc mới được hình thành. Đó là loi liên kết CHT.
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Trình bày s hình thành liên kết trong phân t Cl
2
, NH
3
Câu 2: Viết công thc electron, công thc Lewis, CTCT ca Cl
2
, NH
3
, H
2
O, CO
2
,
CH
4
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng tìm hiu v sự hình thành liên kết cộng hóa trị
a. Mc tiêu
- Trình bày được khái nim, lấy được d v liên kết cng hóa tr (liên kết
đơn, đôi, ba) khi áp dụng qui tc octet.
-Viết đưc công thc Lewis ca mt s chất đơn giản.
b. Ni dung: HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1
c. Sn phm: Các câu trả lời của phiếu học tập 1
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lp thành 4 nhóm
Yêu cu hc sinh tho lun và tr li câu hi trong phiếu hc tp s 1
Thc hin nhim v
Câu 1: Viết cu hình eletron lp ngoài cùng ca các nguyên t H, Cl,
O, N biết Z
H
= 1; Z
O
= 8; Z
N
= 7, Z
Cl
= 17.
Câu 2: Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3 , rút ra cách các nguyên t
tham gia to liên kết trong các phân t đạt octet?
Câu 3: Gii thích s hình thành liên kết trong các phân t HCl, O
2
,
N
2
?
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Kết lun
S hình thành liên kết cng hóa tr
Phân
t
S hình thành liên kết CT e
Công thc Lewis
CTCT
HCl
CT e
H Cl
Liên kết đơn
O
2
CT e
O = O
Liên kết đôi
N
2
CT e
Liên kết ba
- Liên kết cng hóa tr là liên kết đưc hình thành gia 2 nguyên t bng mt hay nhiu
cp electron chung.
- Khi gia 2 nguyên t tham gia to liên kết có
+ 1 cp electron chung: Liên kết đơn (–)
+ 2 cp electron chung: Liên kết đôi (=)
+ 3 cp electron chung: Liên kết ba ( )
- Liên kết cng hóa tr được hình thành gia các nguyên t ging nhau hoc gia các
nguyên t không khác nhau nhiu v độ âm điện (Thường gp là gia các phi kim)
3. Hot đng: Luyn tp
a. Mc tiêu
- Tái hin vn dng các kiến thức đã học để viết được quá trình hình thành
liên kết trong phân t Cl
2
, NH
3
- Viết công thc eletron, công thc Lewis, CTCT ca mt s cht
b. Ni dung: HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 2
c. Sn phm: Các câu trả lời của phiếu học tập 2
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC
SINH
Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cu hc sinh tho lun tr li câu hi trong phiếu
hc tp s 2
Nhn nhim v
Thc hin nhim v
Câu 1: Trình bày s hình thành liên kết trong phân t Cl
2
,
NH
3
?
Câu 2: Viết công thc electron, công thc Lewis, CTCT
ca Cl
2
, NH
3
, H
2
O, CO
2
, CH
4
?
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho lun ghi câu tr li
vào PHT
Báo cáo kết qu và tho lun
Yêu cầu đại din mt nhóm báo cáo kết qu PHT s 2
Đại diện nhóm trình bày
phiếu học tập số 2.
Nhóm khác nhn xét.
Kết lun GV phân tích làm rõ kiến thc cần đạt:
Câu 1:
Câu 2:
CTPT
CT electron
CT Lewis
CTCT
Cl
2
Cl Cl
NH
3
H
2
O
CO
2
O = C = O
CH
4
4. Hot đng: vn dng kiến thc đ tr li câu hi thc tế
a. Mc tiêu: Vn dng đưc kiến thức đã học v liên kết cng hóa tr để gii thích
vấn đề liên quan trong thc tin.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 3
Nitrogen chiếm khong 78% th tích không khí nhưng ch hoạt động nhiệt độ cao.
Vì sao nitrogen là mt cht khí không hot đng điều kiện thường?
c. Sn phm: Bài trình bày ca HS được ghi vào v.
d. T chc thc hin:
- GV giao nhim v cho HS như mục ni dung yêu cu thc hin nhim v.
HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.
- GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểm.
Gi ý
Để tham gia vào các phn ng hoá hc, phân t nitrogen phi b cắt đứt
thành các nguyên t. Do phân t liên kết ba bn vng, nitrogen gần như trơ
điều kiện thường, ch hot đng nhit đ cao.
| 1/5

Preview text:

BÀI 10. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ( 5 TIẾT)
Tiết 1, 2: SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ I. MỤC TIÊU
Về năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về loại liên kết hoá học hình
thành giữa phi kim và phi kim, qua đó hiểu và giải thích được tính chất vật lí cung như
tính chất hoá học của các chất.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về sự hình thành
liên kết cộng hoá trị; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học đế hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: HS thấy được sự đa dạng của vật chất qua sự hình thành
liên kết trong các hợp chất cộng hoá trị; Hiểu được tám quan trọng của hoá học trong
việc giải thích, chinh phục thế giới tự nhiên.
- Tim hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Hoá học giúp con người khám
phá, hiểu biết những bí ẩn của tự nhiên.
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được cách hình thành liên kết hoá
học của các hợp chất cộng hoá trị. Về phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bân thân.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Giáo viên
- Video về sự tạo thành liên kết - Các phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Viết cấu hình eletron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Cl, O, N biết ZH =
1; ZO = 8; ZN = 7, ZCl = 17.
Câu 2:
Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3, rút ra cách mà các nguyên tử tham gia tạo liên
kết trong các phân tử đạt octet?
Câu 3: Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2, N2?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Cl2, NH3
Câu 2: Viết công thức electron, công thức Lewis, CTCT của Cl2, NH3, H2O, CO2, CH4 Học sinh
- Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút )
b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Quan sát video, không có sự hình thành liên kết giữa nguyên tử nào với nguyên tử nào ? Vì sao ?
Câu 2: Có sự hình thành liên kết giữa những nguyên tử nào ? Đó có phải liên kết ion không, giải thích ? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Nguyên tử Neon không tham gia liên kết với nguyên tử khác. Vì nguyên tử neon đã
đạt đến trạng thái bền có 8e ở lớp vỏ ngoài cùng.
Câu 2: F với F. Không phải liên kết ion, vì không có sự tạo thành ion âm và ion dương.
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: quan sát video Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS:
Suy nghĩ và trả lời câu
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử hỏi
và quy tắc bát tử để trả lời câu hỏi.
- GV có thể đặt các câu hỏi dẫn dắt và yêu cầu HS phát biểu:
Khi tạo thành phân tử F2, có khả năng này không: một nguyên
tử fluorine nhường 1 electron, trở thành ion F+; nguyên tử
fluorine còn lại nhận 1 electron này trở thành ion F-; sau đó ion
F+ và F- hút nhau tạo nên phân tử F-F ?
Vì sao?
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài: Trong việc hình thành liên kết hoá
học, không phải lúc nào các nguyên tử cũng cho, nhận các
electron hoá trị với nhau như trong liên kết ion. Thay vào đó,
chúng có thể cùng nhau sử dụng chung các electron hoá trị để
cùng thoả mãn quy tắc octet. Trong trường hợp này, một loại
liên kết hoá học mới được hình thành. Đó là loại liên kết CHT.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động tìm hiểu về sự hình thành liên kết cộng hóa trị
a. Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm, lấy được ví dụ về liên kết cộng hóa trị (liên kết
đơn, đôi, ba) khi áp dụng qui tắc octet.
-Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản.
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của phiếu học tập 1
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 Nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ – HS thảo luận và
Câu 1: Viết cấu hình eletron lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Cl, hoàn thiện kết quả
O, N biết ZH = 1; ZO = 8; ZN = 7, ZCl = 17. theo hướng dẫn của
Câu 2: Quan sát hình 10.1, 10.2, 10.3 , rút ra cách mà các nguyên tử GV.
tham gia tạo liên kết trong các phân tử đạt octet? – Đại diện nhóm
Câu 3: Giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử HCl, O2, trình bày kết quả, N2? nhóm khác bổ sung
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS Kết luận
Sự hình thành liên kết cộng hóa trị Phân
Sự hình thành liên kết – CT e Công thức Lewis CTCT tử H – Cl HCl CT e
Liên kết đơn O = O O2 CT e
Liên kết đôi N 2 CT e Liên kết ba
- Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
- Khi giữa 2 nguyên tử tham gia tạo liên kết có
+ 1 cặp electron chung: Liên kết đơn (–)
+ 2 cặp electron chung: Liên kết đôi (=)

+ 3 cặp electron chung: Liên kết ba ( )
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nguyên tử giống nhau hoặc giữa các
nguyên tử không khác nhau nhiều về độ âm điện (Thường gặp là giữa các phi kim)

3. Hoạt động: Luyện tập
a. Mục tiêu
- Tái hiện và vận dụng các kiến thức đã học để viết được quá trình hình thành
liên kết trong phân tử Cl2, NH3
- Viết công thức eletron, công thức Lewis, CTCT của một số chất
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 2
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của phiếu học tập 2
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 Nhận nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ
Câu 1: Trình bày sự hình thành liên kết trong phân tử Cl2, Thảo luận và ghi câu trả lời NH3? vào PHT
Câu 2: Viết công thức electron, công thức Lewis, CTCT
của Cl2, NH3, H2O, CO2, CH4 ?
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả PHT số 2
– Đại diện nhóm trình bày phiếu học tập số 2. – Nhóm khác nhận xét.
Kết luận – GV phân tích làm rõ kiến thức cần đạt: Câu 1: Câu 2: CTPT CT electron CT Lewis CTCT Cl2 Cl – Cl NH3 H2O CO2 O = C = O CH4
4. Hoạt động: vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi thực tế

a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học về liên kết cộng hóa trị để giải thích
vấn đề liên quan trong thực tiễn. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí nhưng chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
Vì sao nitrogen là một chất khí không hoạt động ở điều kiện thường?
c. Sản phẩm: Bài trình bày của HS được ghi vào vở.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
HS nộp bài làm vào buổi học tiếp theo.
- GV chấm bài, nhận xét và có thể cho điểm. Gợi ý
Để tham gia vào các phản ứng hoá học, phân tử nitrogen phải bị cắt đứt
thành các nguyên tử. Do phân tử có liên kết ba bền vững, nitrogen gần như trơ ở
điều kiện thường, chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.