-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Tuần 2 | Kết nối tri thức
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Sách mới này nhé.
Giáo án HĐTN 4 38 tài liệu
Hoạt động trải nghiệm 4 335 tài liệu
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Tuần 2 | Kết nối tri thức
Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4 Sách mới này nhé.
Chủ đề: Giáo án HĐTN 4 38 tài liệu
Môn: Hoạt động trải nghiệm 4 335 tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Hoạt động trải nghiệm 4
Preview text:
TUẦN 2
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
Tiết 2: NHỮNG VIỆC LÀM ĐÁNG TỰ HÀO CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù:
- HS xác định và giới thiệu được những việc làm đáng tự hào của bản thân.
- HS biết đề xuất những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân.
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, ti vi, giấy A3,A4 - HS: bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nối tiếp
- HS tích cực tham gia trò chơi.
- GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
Mỗi nhóm hãy nghe GV đọc một bài thơ,
nhóm 1 là màu đỏ, nhóm 2 là màu xanh và
điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
- GV đọc bài và yêu cầu HS ghi nhớ:
Gà trống khoe giọng gáy “Ò ó ò ó o…”
Mèo mun khoe vuốt sắc
Họ nhà chuột ngồi lo!
Gầu trắng khoe ngủ giỏi
Cho mùa đông qua nhanh!
Hạt mầm khoe mau lớn
Cho cuộc đời mãi xanh…
Chó khoe canh nhà giỏi
“Gầu gấu gầu gấu gâu!”
Lạc đà siêu chịu khát
Đi trong cát rất lâu…
Chuột túi khoe nhảy khỏe
Hươu cao cổ nhìn xa
Phù thủy khoe bùa chú
Chẳng bao giờ sợ ma!
Còn em biết rửa bát?
Hay làm toán rất tài?
Khi đi chợ cùng mẹ
Chẳng bao giờ tính sai? Thụy Anh
- Sau khi đọc xong bài thơ, GV yêu cầu HS - HS tham gia trò chơi.
tham gia trò chơi vừa để luyện trí nhớ vừa để
tìm ra điểm đáng tự hào của các sự vật trong bài thơ.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 để - HS quan sát yêu cầu. tham gia trò chơi: Màu đỏ Màu xanh 2. Mèo mun khoe … 1. Gà trống khoe … 4. Hạt mầm khoe …
3. Gấu trắng khoe… 6. Lạc đà khoe …… 5. Chó khoe … 8. Hươu cao cổ
7. Chuột túi khoe … khoe 9. Phù thủy khoe… 10. Em khoe …
- GV gọi đại diện 2 nhóm chia sẻ trước lớp, - HS chia sẻ: các nhóm khác nhận xét. Màu đỏ Màu xanh 1. Gà trống 2. Mèo mun khoe gáy giỏi. khoe bắt chuột 3. Gấu trắng giỏi. khoe ngủ giỏi. 4. Hạt mầm
5. Chó khoe khoe mau lớn. canh nhà giỏi. 6. Lạc đà khoe
7. Chuột túi chịu khát giỏi. khoe
nhảy 8. Hươu cao cổ khỏe. khoe nhìn xa. 9. Phù thủy 10. Em khoe
khoe làm phép biết rửa bát, giỏi. làm toán.
- GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới thiệu – - HS lắng nghe. ghi bài.
2. Khám phá chủ đề: Giới thiệu những việc
làm đáng tự hào của bản thân
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.8 - HS đọc hiểu nhiệm vụ.
cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ của HS.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực - HS lắng nghe yêu cầu.
hiện nhiệm vụ: Em hãy nhớ lại những việc
đáng tự hào của em và liệt kê vào trong vở.
- GV gợi ý: Những việc làm đáng tự hào có - HS lắng nghe gợi ý. thể là:
+ Những việc làm em thành công.
+ Những việc làm thể hiện sự tiến bộ.
+ Những việc tốt – giúp đỡ mọi người.
- GV chọn một bạn làm quản trò dựa trên tinh - Quản trò dẫn dắt trò chơi thần xung phong.
- Cả lớp cùng chơi 2 – 3 lượt với 2 – 3 quản trò khác nhau.
- GV mời 2 – 3 bạn nêu những việc làm đáng - HS trả lời:
tự hào của mình. Các bạn khác nhận xét, bổ Gợi ý: sung.
+ Những việc làm em thành công:
thực hiện các hoạt động theo thời
gian biểu, tổ hức tiệc chúc mừng
sinh nhật mẹ, tự tay làm một món
quà tặng sinh nhật chị gái, vẽ một bức tranh tặng bà,…
+ Những việc làm thể hiện sự tiến
bộ: kết quả học tập môn Tiếng Việt
đã tiến bộ hơn, phát âm tiếng Anh
tốt hơn trước, giải các bài toán
nhanh hơn, đạt giải cao trong cuộc
thi vẽ tranh, viết chữ đẹp hơn,…
+ Những việc tốt – giúp đỡ mọi
người: giảng bài cho bạn, nhường
đồ chơi cho em bé, giúp bà cụ sang
đường, giúp đỡ một em bé đi lạc
tìm mẹ, nhặt rác để môi trường
xanh – sạch – đẹp hơn, giúp đỡ
chú chó, mèo hoang bị bỏ rơi,…
- GV phát cho mỗi HS một tờ A4 và yêu cầu: - HS lắng nghe yêu cầu.
Em hãy ghi chép hoặc vẽ lại những việc làm
đó dưới một hình thức mà em thích.
- GV gợi ý: Trình bày theo sơ đồ cây, sơ đồ tư - HS lắng nghe gợi ý.
duy, vẽ hình cây, kẻ bảng,…
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và chia - HS chia sẻ trước lớp:
sẻ: Em hãy chia sẻ với bạn về những việc làm Gợi ý:
đáng tự hào của em.
- GV gọi 4 – 5 cá nhân chia sẻ những việc làm - HS vỗ tay.
đáng tự hào của mình trước lớp. Các bạn ngồi
dưới có thể đặt câu hỏi.
- GV nhận xét chung và chúc mừng HS đã - HS lắng nghe và ghi nhớ.
nhận ra được những việc làm đáng tự hào của mình.
- GV kết luận: Mỗi người chúng ta đều có thể
thực hiện được những việc làm đáng tự hào
của bản thân trong cuộc sống hằng ngày. Qua
những việc làm đó, chúng ta sẽ nhận ra sự
tiến bộ của bản thân để phát huy những việc
làm đáng tự hào của mình hơn nữa.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Phát huy
những điểm đáng tự hào của bản thân
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ – SGK tr.8 - HS đọc hiểu nhiệm vụ.
cho cả lớp nghe và kiểm tra việc hiểu nhiệm vụ.
- GV nêu vấn đề: Mỗi người chúng ta đều có - HS lắng nghe câu hỏi.
những đặc điểm, những việc làm đáng tự hào.
Các em có muốn niềm tự hào của chúng ta
được phát huy hơn không? Muốn vậy chúng ta cần phải làm gì?
- GV yêu cầu HS: Em hãy nêu những dự định - HS lắng nghe yêu cầu.
về những việc cần làm để phát huy niềm tự hào của bản thân.
- GV hướng dẫn: Các em cần ghi những việc - HS lắng nghe hướng dẫn và quan
cần làm vào bảng theo mẫu sau: sát mẫu.
- GV lấy ví dụ minh họa: - HS quan sát ví dụ. - HS thực hiện.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ vào vở.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và chia - HS trình bày:
sẻ: Em hãy chia sẻ với bạn về dự kiến để phát Gợi ý:
huy niềm tự hào cảu bản thân.
- GV mời 4 – 5 nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu có).
- GV kết luận: Để bản thân ngày càng tốt - HS lắng nghe, ghi nhớ
hơn, đáng yêu hơn trong mắt mọi người,
chúng ta cần không ngừng phát huy niềm tự
hào của bản thân bằng những việc làm phù hợp.
4. Cam kết hành động: - GV nhắc nhở HS: - HS lắng nghe thực hiện
+ Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay.
+ Thực hiện dự định để phát huy niềm tự hào
của bản thân, ghi lại kết quả, cảm xúc khi
thực hiện và chia sẻ trong tiết Sinh hoạt lớp. - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
______________________________________ Sinh hoạt lớp
Tiết 3: NIỀM TỰ HÀO TRONG TIM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: * Năng lực đặc thù:
- HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong tuần học tới.
- HS phản hồi lại kết quả thực hiện những việc làm đáng tự hào của bản thân.
- HS được củng cố sâu sắc hơn về những đặc điểm và việc làm đáng tự hào của bản thân.
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: máy tính, ti vi. - HS: …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động tổng kết tuần:
- GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt - HS chia sẻ trước lớp động tuần sau.
*Nhận xét ưu điểm và tồn tại:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
*Dự kiến các hoạt động tuần sau:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và - HS hoạt động theo cặp và chia
thực hiện nhiệm vụ: Em hãy chia sẻ kết quả sẻ.
thực hiện những việc làm đáng tự hào của
em và nêu cảm nghĩ của em về những chia sẻ của bạn.
- GV mời 2 – 3 HS nêu cảm nghĩ của bạn. - HS chia sẻ trước lớp.
Các bạn khác lắng nghe và nhận xét phần chia sẻ của bạn.
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV khen những HS đã thực hiện tốt và - HS vỗ tay tuyên dương.
động viên các bạn khác cần cố gắng hơn để
bản thân ngày càng trở nên đáng yêu, đáng tự hào.
3. Hoạt động nhóm: Chơi trò chơi “Tôi tự hào”
- GV cho HS ra sân trường chơi trò chơi và - HS lắng nghe cách chơi.
hướng dẫn cách chơi: Các thành viên trong
nhóm đứng thành vòng tròn. Quản trò đứng
giữa, lần lượt tung bóng cho các thành viên.
Mỗi thành viên khi bắt được bóng sẽ chia sẻ
về một đặc điểm hoặc một việc làm đáng tự hào của bản thân.
- GV tổ chức cho HS chơi thử 1, 2 lần để - HS chơi thử. hiểu rõ cách chơi.
- GV cho HS chơi trong vòng 10 phút. - HS chơi trò chơi
- Sau khi chơi xong, GV đặt câu hỏi: - HS trả lời.
+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?
+ Trò chơi giúp em nhận ra điều gì?
- GV gọi 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.
- GV đánh giá, nhận xét và kết luận: Chúng - HS lắng nghe và chuẩn bị.
ta cần tự hào về bản thân và tự tin chia sẻ
niềm tự hào đó với mọi người. 4. Cam kết hành động:
- GV nhắc nhở HS về nhà tiếp tục thực hiện - HS lắng nghe thực hiện
những việc làm đáng tự hào của mình. - Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................