Giáo án Khoa học tự nhiên 7 - Hoá học Bài 1: Nguyên Tử | Cánh diều

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 - Hoá học Bài 1: Nguyên Tử | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 1
PHN 1: CHT VÀ S BIN ĐI CA CHT
Ch đề 1: NGUYÊN T. NGUYÊN T HÓA HC
BÀI 1: NGUYÊN T
Môn hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 04 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng
nguyên tử)
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch t hc: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo
của nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp hp tác: Sdụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt bản tạo nên hạt nhân lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo c thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận
thuyết trình.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong
nhóm nhm gii quyết các vấn đề trong bài hc đ hoàn thành nhim v hc tp .
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên :
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên t); Nêu đưc khi lưng ca
mt nguyên t theo đơn v quc tế amu (đơn vị khi lưng nguyên t).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford
Bohr để tìm hiu cấu trúc đơn giản v nguyên t đưc hc trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; S dụng đưc mò hình nguyên t ca Rutherford - Bohr để xác định đưc các loi
ht to thành ca mt só nguyên t hc trong bài; Tính đưc khi lưng nguyên t theo
đơn vị amu da vào só lưng các hạt cơ bản trong nguyên t.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- Trách nhim: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
2. Hc sinh:
- Đọc nghiên cu và tìm hiểu trước bài nhà.
III. Tiến trình dy hc
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 2
1. Hoạt động 1: Mđầu: (Xác định vấn đề học tập quan sát một vật nhỏ bằng kính
lúp)
a) Mục tiêu:
- To hng thú kích thích s tò ca hc sinh vào ch đề hc tp. Hc sinh
tiếp nhn kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử
phải là hạt nhỏ nhất không?
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 1
Câu 1: Nguyên tử là hạt nhỏ nhất vì nó không chia nhỏ hơn được nữa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS hoạt động nhân đ tr li câu
hi
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi và b sung khi cn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án,
mi HS trình bày 1 ni dung trong phiếu, nhng
HS trình bày sau không trùng ni dung vi HS
trình bày trưc. GV liệt đáp án của HS trên
bng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 3
->Giáo viên gieo vấn đề cn m hiu trong bài
hc Để tr li câu hỏi trên đầy đủ chính xác
nht chúng ta vào bài hc hôm nay.
->Giáo viên dn dt vao bài nêu mc tiêu bài
hc.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hot đng 2.1: Tìm hiu v nguyên t.
a) Mục tiêu:
- Năng lc t ch và t hc: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của
nguyên tử.
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên t); Nêu đưc khi lưng ca
mt nguyên t theo đơn v quc tế amu (đơn vị khi lưng nguyên t).
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 2
Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 2
Câu 2: Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Câu 3: Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nước.
d) Tổ chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, tìm hiu thông
tin v nguyên t trong SGK tr li câu hi 2, 3
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án ghi
chép ni dung hot đng ra phiếu hc tp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đại din cho mt nhóm
trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung tìm hiu v nguyên
t
I. NGUYÊN T LÀ GI?
- Nguyên t là nhng ht cc
nh bé, không mang điện.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v v nguyên t.
a) Mục tiêu:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 4
- Năng lực giao tiếp hp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt bản tạo nên hạt nhân lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt).
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên t).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford
Bohr để tìm hiu cấu trúc đơn giản v nguyên t đưc hc trong bài.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết v nguyên t cu to t nhng ht gì?
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 3
Câu 4: V nguyên t cu to bi các ht electron
d) Tổ chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, tìm hiểu thông
tin v v nguyên t trong SGK tr li câu hi 4
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án ghi
chép ni dung hot đng ra phiếu hc tp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm
trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và b sung kiến thc
II. CU TO NGUYÊN T
1. V nguyên t
-V nguyên t đưc cu to t các
electron chuyển động xung quanh
ht nhân.
-Electron kí hiệu là e và có điện
tích qui ưc -1.
Hot đng 2.3: Tìm hiu v ht nhân nguyên t.
a) Mục tiêu:
- Năng lực giao tiếp hp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt bản tạo nên hạt nhân lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo c thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận
thuyết trình.
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 5
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; S dụng đưc mò hình nguyên t ca Rutherford - Bohr để xác định đưc các loi
ht to thành ca mt só nguyên t hc trong bài.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 4
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết ht nhân nm đâu trong nguyên t, ht nhân
được cu to bi nhng ht nào? So sánh kích thưc ca ht nhân so vi kích thưc ca
nguyên t?
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện?
Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 4
Câu 5: Ht nhân nm tâm ca nguyên t. Ht nhân đưc cu to bi proton (p) và
neutron (n). Ht nhân có kích thưc rt nh so vi kích thưc ca nguyên t
Câu 6: (1) Electron (2) Hạt nhân (3) Neutron (4) Proton
Câu 7:
a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện.
Câu 8:
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 6
Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay
trung hòa về điện.
d) Tổ chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
C 1.
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, tìm hiểu thông
tin v ht nhân nguyên t trong SGK tr li câu hi
5, 6
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án ghi
chép ni dung hot đng ra phiếu hc tp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm
trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và b sung kiến thc
C 2.
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi trả li câu hi
7, 8
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án ghi
chép ni dung hot đng ra phiếu hc tp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm
trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. CU TO NGUYÊN T
2. Ht nhân nguyên t
- Ht nhân đưc cu to bi proton
(p) và neutron (n).
- Proton kí hiệu là p và có điện tích
qui ước +1.
- Neutron kí hiu là n và không
mang đin.
Hot đng 2.4: Tìm hiu v s chuyn đng ca electron trong nguyên t
a) Mục tiêu:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 7
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên t)
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford
Bohr để tìm hiu cấu trúc đơn giản v nguyên t đưc hc trong bài.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 5
Câu 9: Nguyên tử sodium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 1 electron.
-Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp
- Mỗi lớp số electron tối đa xác định, như lớp thứ nhất tối đa 2 electron, lớp thứ
hai có tối đa 8 electron…
d) Tổ chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, tìm hiểu thông
tin v s chuyển đng ca electron trong nguyên t
trong SGK tr li câu hi 9
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án ghi
chép ni dung hot đng ra phiếu hc tp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm
trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht kiến thc
III. S CHUYN ĐNG CA
ELECTRON TRONG NGUYÊN
T.
-Trong nguyên t, các electron
được xếp thành tng lp
- Mi lp có s electron tối đa xác
định, như lớp th nht có ti đa 2
eelctron, lp th hai có ti đa 8
electron…
Hot đng 2.5: Tìm hiu v khối ng ca nguyên t
a) Mục tiêu:
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 8
- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng
nguyên tử)
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn
v quc tế amu (đơn vị khi lưng nguyên t).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khối lượng nguyên t theo đơn vị
amu da vào só lưng các hạt cơ bản trong nguyên t.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8
proton và 8 neutron)
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí
hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10
-24
g.
Câu 11:
Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.
Khối lượng của electron là 0,00055 amu. Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất.
Câu 12: khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1 = 16 (amu)
d) Tổ chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, tìm hiểu thông
tin khối lượng ca nguyên t trong SGK tr li câu
hi 10, 11, 12
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cp đôi, thống nhất đáp án ghi
chép ni dung hot đng ra phiếu hc tp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm
trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht kiến thc
IV. KHI LƯNG CA
NGUYÊN T
-Đơn vị khi lưng nguyên t
amu. 1 amu = 1,6605.10
-24
g.
- Khi lưng ca nguyên t bng
tng khi lưng ca proton,
neutron và electron.
-proton và neutron đều có khi
ng xp x 1 amu. Khi lưng
electron 0,00055 amu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Năng lc gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm
nhm gii quyết các vấn đề trong bài hc đ hoàn thành nhim v hc tp .
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 9
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; S dụng đưc mò hình nguyên t ca Rutherford - Bohr để xác định đưc các loi
ht to thành ca mt só nguyên t hc trong bài; Tính đưc khi lưng nguyên ttheo
đơn vị amu da vào só lưng các hạt cơ bản trong nguyên t.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau
Nguyên t
proton
Số neutron
Điện tích hạt
nhân
Hydrogen
1
0
Phosphorus
16
+15
Iron
30
+26
Potassium
19
20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan sát hình vẽ tả cấu tạo nguyên tử carbon aluminium (hình 1.5), y
cho biết mỗi nguyên tử đó bao nhiêu lớp electron số electron trên mỗi lớp electron
đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp
ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 7
Câu 13:
Nguyên t
proton
Số neutron
Điện tích hạt
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 10
nhân
Hydrogen
1
0
+1
Phosphorus
15
16
+15
Iron
26
30
+26
Potassium
19
20
+19
Câu 14:
Nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có: Số electron = số proton = 16
+ 16 electron, mỗi electron có điện tích -1 Tổng số điện tích: -16
+ 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 Tổng số điện tích: +16
Tổng điện tích trong nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) bằng 0. Nên nguyên tử sulfur (lưu
huỳnh) trung hòa về điện.
Câu 15:
Trong nguyên tử carbon có 2 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 4 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 3 electron.
Câu 16:
Đối với nguyên tử nitrogen có 7 e được sắp xếp vào 2 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ 2 có 5 electron.
Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
- Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Lớp thứ ba có 4 electron.
Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng.
Câu 17:
a.
Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron; 13 electron.
b.
- Trong nguyên tử carbon 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử
carbon là: 6.1 + 6.1 = 12 (amu)
- Trong nguyên tử aluminium 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên
tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu)
d) Tổ chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 11
GV chia lp thành 6 nhóm, yêu cu hc sinh tho
lun và hoàn thành phiếu hc tp s 7
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm
trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Năng lc gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm
nhm gii quyết các vấn đề trong bài hc đ hoàn thành nhim v hc tp .
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 8
Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì đất sét. Than chì được cấu tạo từ
các nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các hiệu HB, 2B 6B được ghi trên một số loại bút
chì.
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 8
Câu 1:
a) Trong nguyên tử carbon có: 6 electron (màu xanh ớc biển), 6 proton (màu đỏ), 6
neutron (màu xanh lá cây).
Một thang phân loại ghi trên thân bút chì bao gồm từ: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B,
2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 8H, 9H.
Trong đó:
H là viết tắt của Hard (cứng)
B viết tắt cho từ Black
F là Fine có thể gọt rất nhọn mà không làm gãy đầu chì (loại bút này rất hiếm gặp).
Trong dãy trên, đi từ trái qua phải đcứng tăng dần đồng thời độ đen càng ít đi (nhạt
dần). Các bút chì black (B) màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng
nhiều thì độ đen càng ít đi.
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 12
d) Tổ chức thực hiện:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Giao nhim v v nhà
- Yêu cu hc sinh làm vic nhóm để tr li câu
hi
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của PHT
*Báo cáo kết quả và thảo luận
-Gửi bài báo cáo cho GV.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-GV đánh giá bài làm của học sinh.
PHIU HC TP S
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử
phải là hạt nhỏ nhất không?
PHIU HC TP S 2
Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
PHIU HC TP S 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết v nguyên t cu to t nhng ht gì?
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 13
PHIU HC TP S 4
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết ht nhân nm đâu trong nguyên t, ht nhân
được cu to bi nhng ht nào? So sánh kích thưc ca ht nhân so vi kích thưc ca
nguyên t?
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện?
Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
PHIU HC TP S 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 14
PHIU HC TP S 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8
proton và 8 neutron)
PHIU HC TP S 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau
Nguyên t
proton
Số neutron
Điện tích hạt
nhân
Hydrogen
1
0
Phosphorus
16
+15
Iron
30
+26
Potassium
19
20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan sát hình vẽ tả cấu tạo nguyên tử carbon aluminium (hình 1.5), y
cho biết mỗi nguyên tử đó bao nhiêu lớp electron số electron trên mỗi lớp electron
đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp
ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
PHIU HC TP S 8
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 15
Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì đất sét. Than chì được cấu tạo từ
các nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các hiệu HB, 2B 6B được ghi trên một số loại bút
chì.
| 1/15

Preview text:

Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BÀI 1: NGUYÊN TỬ Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập .
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của
một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford –
Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại
hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử theo
đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- Trách nhiệm: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Phiếu học tập 2. Học sinh:
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 1
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có
phải là hạt nhỏ nhất không?
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nguyên tử là hạt nhỏ nhất vì nó không chia nhỏ hơn được nữa.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những
HS trình bày sau không trùng nội dung với HS
trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 2
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên dẫn dắt vao bài và nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nguyên tử.
a) Mục tiêu:
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử.
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của
một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 2: Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Câu 3: Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nước.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. NGUYÊN TỬ LÀ GI?
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Nguyên tử là những hạt cực kì
tin về nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 2, 3
nhỏ bé, không mang điện.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu về nguyên tử
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vỏ nguyên tử. a) Mục tiêu:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 3
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt).
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford –
Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì?
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 4: Vỏ nguyên tử cấu tạo bởi các hạt electron
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông 1. Vỏ nguyên tử
tin về vỏ nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 4
-Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
electron chuyển động xung quanh
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi hạt nhân.
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
-Electron kí hiệu là e và có điện
*Báo cáo kết quả và thảo luận tích qui ước -1.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử. a) Mục tiêu:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 4
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại
hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân
được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện?
Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 5: Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton (p) và
neutron (n). Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử
Câu 6: (1) Electron (2) Hạt nhân (3) Neutron (4) Proton Câu 7:
a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện. Câu 8:
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 5
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay trung hòa về điện.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung BƯỚC 1.
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Hạt nhân nguyên tử
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Hạt nhân được cấu tạo bởi proton
tin về hạt nhân nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi (p) và neutron (n). 5, 6
- Proton kí hiệu là p và có điện tích
*Thực hiện nhiệm vụ học tập qui ước +1.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi - Neutron kí hiệu là n và không
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. mang điện.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức BƯỚC 2.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi trả lời câu hỏi 7, 8
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử a) Mục tiêu:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 6
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử)
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford –
Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 9: Nguyên tử sodium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 1 electron.
-Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp
- Mỗi lớp có số electron tối đa xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ
hai có tối đa 8 electron…
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông ELECTRON TRONG NGUYÊN
tin về sự chuyển động của electron trong nguyên tử TỬ.
trong SGK trả lời câu hỏi 9
-Trong nguyên tử, các electron
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
được xếp thành từng lớp
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi - Mỗi lớp có số electron tối đa xác
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
định, như lớp thứ nhất có tối đa 2
*Báo cáo kết quả và thảo luận
eelctron, lớp thứ hai có tối đa 8
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm electron…
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về khối lượng của nguyên tử a) Mục tiêu:
Nhóm soạn giáo án KHTN 7
Trang 7
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử)
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn
vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị
amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron)
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí
hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g. Câu 11:
Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.
Khối lượng của electron là 0,00055 amu.⇒ Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất.
Câu 12: khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1 = 16 (amu)
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
IV. KHỐI LƯỢNG CỦA
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông NGUYÊN TỬ
tin khối lượng của nguyên tử trong SGK trả lời câu -Đơn vị khối lượng nguyên tử là hỏi 10, 11, 12
amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Khối lượng của nguyên tử bằng
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi tổng khối lượng của proton,
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. neutron và electron.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
-proton và neutron đều có khối
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm lượng xấp xỉ 1 amu. Khối lượng
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). electron 0,00055 amu.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập .
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 8
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại
hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tửtheo
đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy
cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
c)
Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 9
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023 nhân Hydrogen 1 0 1 +1 Phosphorus 15 16 15 +15 Iron 26 30 26 +26 Potassium 19 20 19 +19 Câu 14:
Nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có: Số electron = số proton = 16
+ 16 electron, mỗi electron có điện tích -1 ⇒ Tổng số điện tích: -16
+ 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 ⇒ Tổng số điện tích: +16
Tổng điện tích trong nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) bằng 0. Nên nguyên tử sulfur (lưu
huỳnh) trung hòa về điện. Câu 15:
Trong nguyên tử carbon có 2 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 4 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 3 electron. Câu 16:
Đối với nguyên tử nitrogen có 7 e được sắp xếp vào 2 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ 2 có 5 electron.
⇒ Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
- Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Lớp thứ ba có 4 electron.
⇒ Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng. Câu 17: a.
Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron; 13 electron. b.
- Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử
carbon là: 6.1 + 6.1 = 12 (amu)
- Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên
tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 10
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo
luận và hoàn thành phiếu học tập số 7
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 1:
a) Trong nguyên tử carbon có: 6 electron (màu xanh nước biển), 6 proton (màu đỏ), 6 neutron (màu xanh lá cây).
Một thang phân loại có ghi trên thân bút chì bao gồm từ: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B,
2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 8H, 9H. Trong đó:
H là viết tắt của Hard (cứng) B viết tắt cho từ Black
F là Fine có thể gọt rất nhọn mà không làm gãy đầu chì (loại bút này rất hiếm gặp).
Trong dãy trên, đi từ trái qua phải độ cứng tăng dần đồng thời độ đen càng ít đi (nhạt
dần). Các bút chì black (B) là màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng
nhiều thì độ đen càng ít đi.
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 11
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giao nhiệm vụ về nhà
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm để trả lời câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của PHT
*Báo cáo kết quả và thảo luận -Gửi bài báo cáo cho GV.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-GV đánh giá bài làm của học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có
phải là hạt nhỏ nhất không?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì?
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 12
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân
được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện?
Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 13
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy
cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 14
Kế hoạch dạy học môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.
Nhóm soạn giáo án KHTN 7 Trang 15