Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Sinh học Bài 21: Hô hấp tế bào | Cánh diềuv

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Sinh học Bài 21: Hô hấp tế bào | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 21: HÔ HP T BÀO
Môn hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin 1 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
tả một cách tổng quát quá trình hô hấp tế bào ( ở động vật
thực vật)
- Nêu được khái niệm.
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Thhiện được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ của tế
bào.
Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình
nảy mầm của hạt .
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự học: Xác định nhiệm vụ hc tập, tìm kiếm thông tin trả lời các
câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và ng tạo: Phân tích và giải quyết được nh
huống học tập; tình huống khi thảo luận.
- Giáo tiếp và hợp tác: Phân ng nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng
giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên :
- Năng lực nhn biết KHTN: K tên các cht tham gia và sn phm
ca quá trình hô hp tế bào, mô t và nêu được vai trò ca quá trình hô hp
tế bào, giải thích được mi quan h gia tng hp và phân gii các cht hu
cơ của tế bào
- Năng lc tìm hiu t nhiên: nhn biết s khác nhau gia hp tế
bào và các quá trình đt cháy nhiên liu trong thc tế đời sng
- Vn dng kiến thc, k năng đã học: Giải quyết các tình huống thực
tế liên quan đến hô hấp tế bào
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt
động nhóm và bảo vệ thiên nhiên, con người và các loài sinh vật
- Nhân ái:u thích môn học, yêu thiên nhiên
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật
môi trường sống của chúng…
- Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng.
II. Thiết bị dy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghn cu ni dung bài: Nghiên cu SGK, tài liu tham kho, son
bài theo hướng t chc hoạt động hc cho hc sinh. Có th d kiến chia
nhóm, chun b phiếu hc tp cho hc sinh và d kiến câu tr li cho các
câu hi.
- Chun b phương tiện dy hc:
+ Máy tính.
+ Phiếu hc tp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
- SGK và các dng cụ học tập cá nn.
- Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm trong SGK trang 103.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm như ở bài 20.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Mở đầu: Giới thiệu vào bài
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh khi vào bài mới
- Giúp học sinh xác định đưc vấn đề cần học tập : hô hấp tế bào
b) Ni dung:
- Câu hi đt vấn đ:
Ti sao khi chạy con người li cn nhiu Glucose oxi đồng thi gii
phóng nhiu cacbon dioxit, nước và nhit?
- GV gii thiu vào bài
c) Sn phm:
- Đáp án trả li ca hc sinh
- Li gii thiu ca GV
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cầu HS đng lên ni tiếp nhau đi
vòng quanh lp trong vòng 1 phút.
- GV ln t u câu hi và yêu cu HS suy
nghĩ, vn dng kiến thức đã học lp 6 tr li
+Ti sao khi chy con người li cn nhiu
Glucose và oxi đng thi gii phóng nhiu
cacbon dioxit, c và nhit?
+ Các hoạt động sng ca tế bào cần ng
ợng hay không? ng lượng đó được ly t
đâu?
- HS tiếp nhn nhim v hc tp
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- Giáo viên: Theo i và b sung khi cn.
*Báo cáo kết quảthảo luận
- GV mi các HS tr li câu hi
- HS tr li
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đ cn tìm hiu trong bài
hc : Vy hp tế bào gì? diễn ra như
thế nào? Vai trò ca ra sao chúng ta ng m
hiu trong bài hôm nay
->Giáo viênu mc tiêu bài hc:
- Khi chạy trong thời gian dài
thể chúng ta sẽ tiêu hao rất nhiều
năng lượng, vậy nên con người cn
nhiu Glucose oxi đng thi
gii phóng nhiu cacbon dioxit,
c và nhit
- Các hoạt động y đều cần năng
lượng và ng lượng này được lấy
từ quá trình hô hấp tế bào
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm hô hấp tế bào
- Mô tả được quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào
- Nêu được vai trò của quá trình hấp tế bào
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Trình bày được mi quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải
các chất hữu cơ tế bào
- Tiến hành thí nghiệm v hô hấp tế bào ở thực vật thông qua q
trình ny mầm của hạt .
b) Ni dung:
- Hc sinh làm vic nhóm cặp đôi nghn cứu thông tin trong SGK,
quan sát hình 21.2, 21.3, 21.4 v hô hp tếo. Hoàn thành PHT s 1và 2:
PHT 1:
H1.K tên các cht tham gia vào qtrình hp và c sn phm
đưc to ra t quá trình này?
H2. Hô hp tế bào vai trò như thế nào tronh hoạt động s ca sinh
vt?
H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể
hiện quá trình hô hấp tế bào
PHT 2:
H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân
giải chất hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với
nhau?
H5. Da o hình 21.3 lp bng so sánh s khác nhau gia quá trình
phân gii và tng hp các cht th sinh vt
H6. Quan sát hình 21.4 mô t mi quan h gia tng hp và phân
gii c cht hữu cơ ở lá cây ?
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát tranh hình, đọc
thông tin SGK hoàn thành PHT
+ PHT số 1
H1. Các chất tham gia vào quá trình hấp tế bào: Chất hu cơ và Oxi
Sản phẩm của qtrình hô hấp tế bào: Carbon dioxide và nước
H2. Vai trò: Quá trình hô hp tế bào s giải phóng năng lượng t vic phân
gii c cht hữu cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động sng ca sinh vt
H3. Phương trình : Chất hu cơ + oxi -> Carbon dioxide + nước + nhiệt
+ PHT số 2
H4. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ là nguyên liệu cho phân giải trong
hấp tế bào. Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ, giải phóng
năng lượng.
H5.Bng so sánh:
Qúa trình tổng hợp chất hữu cơ
Phân giải chất hữu cơ
Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP
(năng lượng)
Sản phẩm: Oxygen, glucose
Nguyên liệu: oxygen, glucose
Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP
(năng lượng)
H6. Khi có nưc, carbon dioxide và ánh sáng t quá trình tng hp cht
hữu cơ ở lá cây được thc hin. Các cht hu cơ tổng hợp được này cng
vi Oxi là nguyên liu cho quá trình phân gii, giải phóng năng lượng ,
c, carbon dioxide.
d)Tổ chức thực hiện:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hot động 2.1: Tìm hiu hô hp tế bào
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, m hiểu
thông tin hô hp tế bào trong SGK, quan sát hình
21.2 đ hoàn thành PHT s 1
- GV phát cho mi nhóm HS mt t PHT s 1
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép ni dung hoạt động ra PHT s 1.
*Báo cáo kết quảthảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đại din cho mt
nhóm trình bày mt câu hi trong PHT, các nhóm
khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung v hô hp tế bào:
Khái nim, vai trò ca hô hp tế bào
I. Hô hp tế bào
- Khái nim: hp tế bào là quá
trình phân gii cht hu cơ tạo
thành nước và carbon dioxide,
đồng thi gii phóng ra năng
ng
- Phương trình hô hấp tế bào:
Glucose + Oxygen
Carbon dioxide + ớc + Năng
ng (ATP)
- Vai trò: Quá trình hô hp có vai
trò cung cấp năng lượng cho c
hoạt động ca cơ th. Nếu hô hp
tế o b dng li s dẫn đến
th thiếu năngng cho các hot
động sng.
Hot động 2.2: Mi quan h hai chiu gia tng hp và phân gii cht hữu cơ ở
tế bào
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cho HS hoạt động nhóm 4
nghiên cu thông tin SGK mc II và xem li kiến
thức đã hc bài quang hợp đ hoàn thành PHT
s 2
- GV phát cho mi nhóm HS mt t PHT s 2
- GV yêu cầu HS rút ra đưc PT dng ch ca
quá trình hp tế bào? PT th hin hai chiu tng
hp và phân gii cht hữu cơ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt đng nhóm 4, thng nhất đáp án ghi
chép ni dung hoạt động ra PHT s 2.
- Viết PT ca hô hp tế bào, PT th hin hai chiu
tng hp và phân gii cht hữu cơ
*Báo cáo kết quảthảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đại din cho mt
nhóm trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht nội dung phương trình
dng ch ca hô hp tế bào, nêu được mi quan
h gia tng hp và phân gii cht hữu cơ tế
bào
II. Mi quan h gia tng hp
phân gii cht hữu cơ ở tế
o
- Mi quan h gia tng hp
phân gii cht hữu cơ ở tếo:
+ Phương trình:
Carbon dioxide + Nước + NL
Glucose + Oxygen
+ KL: quá trình tng hp to ra
nguyên liu (cht hữu cơ,
oxygen) cho qtrình pn gii,
quá trình phân gii tạo ra năng
ng cho quá trình tng hp. Do
đó quá trình tổng hp phân gii
cht hu cơ có biu hin trái
ngược nhau nhưng ph thuc ln
nhau
Hot động 2.3: thí nghim v hô hp tế bào cn oxigen ht ny mm
*Chuyn giao nhim v hc tp
+ .Hạt ny mầm là hạt đang diễn
ra quá trình hô hấp nhanh và
mạnh mẽ nhất, ở hạt đang nảy
Phân gii
Tng hp
- GV hướng đn các nm làm thí nghim vi
các dng c đã được yêu cu chun b trưc
nhà
Thông qua t nghim yêu cu hc sinh tr li
đưc câu hi:
H7. Vì sao lại sử dụng hạt ny mầm?
H8. Thí nghiệm đã chứng minh được điều gì? Tại
sao em kết luận như vy?
- GV yêu cu các nm trình bày kết qu thí
nghim vào bn báo cáo kết qu
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm 4, thc hin t nghim
,thng nhất đáp án ghi chép ni dung hoạt đng
bn báo cáo kết qu đã chuẩn b t trước
*Báo cáo kết quảthảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đại din cho mt
nhóm trình bày kết qu thí nghim, các nm khác
nhn xét, b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht kết qu thí nghim
mầm chưa phát triển nên vẫn
chưa xảy ra quá trình quang hợp
+ Thí nghiệm đã chứng minh quá
trình hô hấp tế bào thực vật có
sử dụng oxygen và thải khí
carbon dioxide.
- Bình A (hạt sống): Khi đưa cây
nến đang cháy vào nến bị dập tắt.
Do bình A hạt mầm diễn ra quá
trình hô hấp tế bào, hạt mầm lấy
oxygen (chất duy trì sự cháy) từ
môi trường và thải khí carbon
dioxide.
- Bình B (hạt chết): Khi đưa cây
nến đang cháy vào nến vẫn duy
trì sự cháy. Do bình B hạt mầm
đã chết nên không diễn ra quá
trình hô hấp tế bào
3.Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- H thống được mt s kiến thức đã học.
- Tr li đưc mt s câu hi và bài tp dng trc nghim
b) Ni dung:
- HS tóm tt ni dung chính ca bài hc
- H thng câu hi và bài tp
Câu 1. Quá trình hô hp tế bào xy ra bào quan nào sau đây?
A. Lc lp B. Ti th C. Không bào D.
Ribosome
Câu 2. Sản phẩm của hô hp tế bào gồm:
A. Oxi, nước và năng lượng
B. Nước, đường và năng lưng
C. Nước, khí cacbonic và đưng
D. Khí cacbonic, đường và năng lượng
Câu 3. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?
A. Đó quá trình chuyển đổi năng lượng rt quan trng ca tế bào
B. Đó là quá trình oxi hóa các cht hữu cơ thành CO
2
và H
2
O và gii
phóng năng lượng ATP
C. Hô hp tế bào có bn cht là chui các phn ng oxi hóa kh
D. Quá trình hp tế bào ch yếu din ra trong nhân tế bào
Câu 4. Quá trình hô hấp ý nghĩa:
A. đm bo s cân bng O
2
và CO
2
trong khí quyn
B. tạo ra năng lượng cung cp cho hoạt động sng ca các tế bào và
cơ th sinh vt
C. làm sạch môi trường
D. chuyn hóa gluxit thành CO
2
, H
2
O và năng lượng
c) Sản phẩm:
- Câu tr li ca HS
- ĐA trắc nghim : 1B, 2D, 3D, 4B
d) Tổ chức thực hiện:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS thc hin cá nhân: nêu ni dung
chính đã học ca bài
GV yêu cu HS tr li câu hi và bài tp
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quảthảo luận
GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến
cá nhân.
HS tr li câu hi và bài tp
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV h thng li kiến thc trọng tâm đã học trên
bng
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiu đời sng.
b) Ni dung:
GV nêu u hi:
H 9. Vì sao sau khi chạy, cơ thng dn lên, toát mi và nhp
th tăng lên?
H10. Da vào kiến thc v hô hp tế bào, gii thích vì sao trong
trng trọt người nông dân cn phải làm đất tơi xốp, thoáng khí.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
- H9:
- thể của chúng ta luôn diễn ra q trình trao đổi chất và năng
lượng.
- Khi chạy quá trình này diễn ra nhanh hơn, năng lượng và nhiệt tạo
ra nhiều hơn, khiến thể nóng lên,cơ thể cần một lượng ln oxygen để
chuyn hóang lượng nên nhịp thở nhịp tim tăng lên, cơ thtoát mồ hôi,
nhiệt năng cũng một phần thoát ra ngoài từ đó, giúp điều hòa thân nhiệt.
H10.Trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng
khí giúp tạo điều kiện tốt nhất giúp tế bào ở nhng phần cây ít tiếp xúc với
không k vẫn có thể tiến hành hô hấp tế bào, từ đó đảm bảo cây sinh trưởng
và phát triển khỏe mạnh nhất, cho năng suất cao
d)Tổ chức thực hiện:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV nêu câu hi yêu cu HS vn dng kiến
thức đã học để tr li
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
*Báo cáo kết quảthảo luận
- Câu trả lời của HS
- HS khác nhận xét
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhn xét và rút ra câu tr li chính xác
PHIU HC TP S 1
Nhóm: …
H và tên: ……………………………………………………………
H1.K tên các cht tham gia vào qtrình hp và c sn phm
đưc to ra t quá trình này?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………..
H2. Hô hp tế bào vai trò như thế nào tronh hoạt động s ca sinh
vt?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………..xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể
hiện quá trình hô hấp tế bào
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………..
PHIU HC TP S 2
Nhóm: …
H và tên: ……………………………………………………………
H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân
giải chất hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với
nhau?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………..
H5. Da o hình 21.3 lp bng so sánh s khác nhau gia quá trình
phân gii và tng hp các cht th sinh vt
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………..
H6. Quan sát hình 21.4 mô t mi quan h gia tng hp và phân
gii c cht hữu cơ ở lá cây ?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………..
| 1/11

Preview text:

BÀI 21: HÔ HẤP TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện 1 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Mô tả một cách tổng quát quá trình hô hấp tế bào ( ở động vật và thực vật) - Nêu được khái niệm.
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải chất hữu cơ của tế bào.
Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá trình nảy mầm của hạt . 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự học: Xác định nhiệm vụ học tập, tìm kiếm thông tin trả lời các
câu hỏi, thực hiện được các nhiệm vụ học tập.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích và giải quyết được tình
huống học tập; tình huống khi thảo luận.
- Giáo tiếp và hợp tác: Phân công nhiệm vụ, trao đổi thông tin cùng
giải quyết các nhiệm vụ học tập, hình thành kĩ năng làm việc nhóm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Kể tên các chất tham gia và sản phẩm
của quá trình hô hấp tế bào, mô tả và nêu được vai trò của quá trình hô hấp
tế bào, giải thích được mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ của tế bào
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: nhận biết sự khác nhau giữa hô hấp tế
bào và các quá trình đốt cháy nhiên liệu trong thực tế đời sống
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Giải quyết các tình huống thực
tế liên quan đến hô hấp tế bào 3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Trách nhiệm trong tiết học, trách nhiệm trong hoạt
động nhóm và bảo vệ thiên nhiên, con người và các loài sinh vật
- Nhân ái: Yêu thích môn học, yêu thiên nhiên
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ các loài sinh vật
và môi trường sống của chúng…
- Trung thực: Đưa thông tin chính xác, có dẫn chứng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn
bài theo hướng tổ chức hoạt động học cho học sinh. Có thể dự kiến chia
nhóm, chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh và dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi.
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: + Máy tính. + Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-
Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
- SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
- Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ thí nghiệm trong SGK trang 103.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm như ở bài 20.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
Giới thiệu vào bài a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh khi vào bài mới
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập : hô hấp tế bào b) Nội dung:
- Câu hỏi đặt vấn đề:
Tại sao khi chạy con người lại cần nhiều Glucose và oxi đồng thời giải
phóng nhiều cacbon dioxit, nước và nhiệt? - GV giới thiệu vào bài c) Sản phẩm:
-
Đáp án trả lời của học sinh
- Lời giới thiệu của GV
d)Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đứng lên nối tiếp nhau và đi
vòng quanh lớp trong vòng 1 phút.
- GV lần lượt nêu câu hỏi và yêu cầu HS suy
nghĩ, vận dụng kiến thức đã học lớp 6 trả lời
+Tại sao khi chạy con người lại cần nhiều
Glucose và oxi đồng thời giải phóng nhiều
cacbon dioxit, nước và nhiệt?
+ Các hoạt động sống của tế bào cần năng
lượng hay không? Năng lượng đó được lấy từ đâu?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. - Khi chạy trong thời gian dài cơ
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
thể chúng ta sẽ tiêu hao rất nhiều
*Báo cáo kết quả và thảo luận
năng lượng, vậy nên con người cần
- GV mời các HS trả lời câu hỏi
nhiều Glucose và oxi đồng thời - HS trả lời
giải phóng nhiều cacbon dioxit,
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ nước và nhiệt
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Các hoạt động này đều cần năng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
lượng và năng lượng này được lấy
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài từ quá trình hô hấp tế bào
học : Vậy hô hấp tế bào là gì? Nó diễn ra như
thế nào? Vai trò của nó ra sao chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm hô hấp tế bào
- Mô tả được quá trình hô hấp diễn ra ở tế bào
- Nêu được vai trò của quá trình hô hấp tế bào
- Viết được phương trình hô hấp dạng chữ.
- Trình bày được mối quan hệ giữa quá trình tổng hợp và phân giải
các chất hữu cơ ở tế bào
- Tiến hành thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua quá
trình nảy mầm của hạt . b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK,
quan sát hình 21.2, 21.3, 21.4 về hô hấp tế bào. Hoàn thành PHT số 1và 2: PHT 1:
H1.Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm
được tạo ra từ quá trình này?
H2. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào tronh hoạt động số của sinh vật?
H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể
hiện quá trình hô hấp tế bào PHT 2:
H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân
giải chất hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
H5. Dựa vào hình 21.3 lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình
phân giải và tổng hợp các chất ở cơ thể sinh vật
H6. Quan sát hình 21.4 mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân
giải các chất hữu cơ ở lá cây ? c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, quan sát tranh hình, đọc
thông tin SGK hoàn thành PHT + PHT số 1
H1. Các chất tham gia vào quá trình hô hấp tế bào: Chất hữu cơ và Oxi
Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào: Carbon dioxide và nước
H2. Vai trò: Quá trình hô hấp tế bào sẽ giải phóng năng lượng từ việc phân
giải các chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật
H3. Phương trình : Chất hữu cơ + oxi -> Carbon dioxide + nước + nhiệt + PHT số 2
H4. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ là nguyên liệu cho phân giải trong hô
hấp tế bào. Quá trình hô hấp tế bào phân giải các chất hữu cơ, giải phóng năng lượng. H5.Bảng so sánh:
Qúa trình tổng hợp chất hữu cơ Phân giải chất hữu cơ
Nguyên liệu: carbon dioxide, nước, ATP Nguyên liệu: oxygen, glucose (năng lượng)
Sản phẩm: Carbon dioxide, nước, ATP Sản phẩm: Oxygen, glucose (năng lượng)
H6. Khi có nước, carbon dioxide và ánh sáng thì quá trình tổng hợp chất
hữu cơ ở lá cây được thực hiện. Các chất hữu cơ tổng hợp được này cộng
với Oxi là nguyên liệu cho quá trình phân giải, giải phóng năng lượng , nước, carbon dioxide.
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hô hấp tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Hô hấp tế bào
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu
thông tin hô hấp tế bào trong SGK, quan sát hình
21.2 để hoàn thành PHT số 1
- GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ PHT số 1
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép nội dung hoạt động ra PHT số 1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Khái niệm: Hô hấp tế bào là quá
trình phân giải chất hữu cơ tạo
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một thành nước và carbon dioxide,
nhóm trình bày một câu hỏi trong PHT, các nhóm đồng thời giải phóng ra năng khác bổ sung (nếu có). lượng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Phương trình hô hấp tế bào:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Glucose + Oxygen →
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Carbon dioxide + Nước + Năng
- GV nhận xét và chốt nội dung về hô hấp tế bào: lượng (ATP)
Khái niệm, vai trò của hô hấp tế bào
- Vai trò: Quá trình hô hấp có vai
trò cung cấp năng lượng cho các
hoạt động của cơ thể. Nếu hô hấp
tế bào bị dừng lại sẽ dẫn đến cơ
thể thiếu năng lượng cho các hoạt động sống.
Hoạt động 2.2: Mối quan hệ hai chiều giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế bào
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Mối quan hệ giữa tổng hợp
- GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm 4
và phân giải chất hữu cơ ở tế
nghiên cứu thông tin SGK mục II và xem lại kiến bào
thức đã học ở bài quang hợp để hoàn thành PHT số 2
- GV phát cho mỗi nhóm HS một tờ PHT số 2
- GV yêu cầu HS rút ra được PT dạng chữ của
quá trình hô hấp tế bào? PT thể hiện hai chiều tổng
hợp và phân giải chất hữu cơ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mối quan hệ giữa tổng hợp và
- HS hoạt động nhóm 4, thống nhất đáp án và ghi phân giải chất hữu cơ ở tế bào:
chép nội dung hoạt động ra PHT số 2. + Phương trình:
- Viết PT của hô hấp tế bào, PT thể hiện hai chiều Carbon dioxide + Nước + NL Phân giải
tổng hợp và phân giải chất hữu cơ Glucose + Oxygen Tổng hợp
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). + KL: quá trình tổng hợp tạo ra
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
nguyên liệu (chất hữu cơ,
oxygen) cho quá trình phân giải,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
quá trình phân giải tạo ra năng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
lượng cho quá trình tổng hợp. Do
- GV nhận xét và chốt nội dung phương trình
đó quá trình tổng hợp và phân giải
dạng chữ của hô hấp tế bào, nêu được mối quan
chất hữu cơ có biểu hiện trái
hệ giữa tổng hợp và phân giải chất hữu cơ ở tế
ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn bào nhau
Hoạt động 2.3: thí nghiệm về hô hấp tế bào cần oxigen ở hạt nảy mầm
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ .Hạt nảy mầm là hạt đang diễn
ra quá trình hô hấp nhanh và
mạnh mẽ nhất, ở hạt đang nảy
- GV hướng đẫn các nhóm làm thí nghiệm với
mầm chưa phát triển lá nên vẫn
các dụng cụ đã được yêu cầu chuẩn bị trước ở
chưa xảy ra quá trình quang hợp nhà
+ Thí nghiệm đã chứng minh quá
Thông qua thí nghiệm yêu cầu học sinh trả lời
trình hô hấp tế bào ở thực vật có được câu hỏi:
sử dụng oxygen và thải khí
H7. Vì sao lại sử dụng hạt nảy mầm? carbon dioxide.
H8. Thí nghiệm đã chứng minh được điều gì? Tại - Bình A (hạt sống): Khi đưa cây
sao em kết luận như vậy?
nến đang cháy vào nến bị dập tắt.
Do bình A hạt mầm diễn ra quá
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thí
trình hô hấp tế bào, hạt mầm lấy
nghiệm vào bản báo cáo kết quả
oxygen (chất duy trì sự cháy) từ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
môi trường và thải khí carbon
- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện thí nghiệm dioxide.
,thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động - Bình B (hạt chết): Khi đưa cây
bản báo cáo kết quả đã chuẩn bị từ trước
nến đang cháy vào nến vẫn duy
trì sự cháy. Do bình B hạt mầm
*Báo cáo kết quả và thảo luận
đã chết nên không diễn ra quá
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một trình hô hấp tế bào
nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt kết quả thí nghiệm
3.Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
- Trả lời được một số câu hỏi và bài tập dạng trắc nghiệm b) Nội dung:
- HS tóm tắt nội dung chính của bài học
- Hệ thống câu hỏi và bài tập
Câu 1. Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome
Câu 2. Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm:
A. Oxi, nước và năng lượng
B. Nước, đường và năng lượng
C. Nước, khí cacbonic và đường
D. Khí cacbonic, đường và năng lượng
Câu 3. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?
A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào
B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng ATP
C. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử
D. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào
Câu 4. Quá trình hô hấp có ý nghĩa:
A. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
B. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật C. làm sạch môi trường
D. chuyển hóa gluxit thành CO2 , H2O và năng lượng c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS
- ĐA trắc nghiệm : 1B, 2D, 3D, 4B
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân: nêu nội dung chính đã học của bài
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi và bài tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
HS trả lời câu hỏi và bài tập
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm đã học trên bảng
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung: GV nêu câu hỏi:
H 9. Vì sao sau khi chạy, cơ thể nóng dần lên, toát mồ hôi và nhịp thở tăng lên?
H10. Dựa vào kiến thức về hô hấp tế bào, giải thích vì sao trong
trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng khí. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS - H9:
- Cơ thể của chúng ta luôn diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khi chạy quá trình này diễn ra nhanh hơn, năng lượng và nhiệt tạo
ra nhiều hơn, khiến cơ thể nóng lên,cơ thể cần một lượng lớn oxygen để
chuyển hóa năng lượng nên nhịp thở và nhịp tim tăng lên, cơ thể toát mồ hôi,
nhiệt năng cũng một phần thoát ra ngoài từ đó, giúp điều hòa thân nhiệt.
H10.Trong trồng trọt người nông dân cần phải làm đất tơi xốp, thoáng
khí giúp tạo điều kiện tốt nhất giúp tế bào ở những phần cây ít tiếp xúc với
không khí vẫn có thể tiến hành hô hấp tế bào, từ đó đảm bảo cây sinh trưởng
và phát triển khỏe mạnh nhất, cho năng suất cao
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS vận dụng kiến
thức đã học để trả lời
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập
*Báo cáo kết quả và thảo luận - Câu trả lời của HS - HS khác nhận xét
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhận xét và rút ra câu trả lời chính xác
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm: ……
Họ và tên: ………………………………………………………………
H1.Kể tên các chất tham gia vào quá trình hô hấp và các sản phẩm
được tạo ra từ quá trình này?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… ……………..
H2. Hô hấp tế bào có vai trò như thế nào tronh hoạt động số của sinh vật?
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………..xxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxxx
H3. Dựa vào hình 21.2, viết phương trình tổng quát dạng chữ thể
hiện quá trình hô hấp tế bào
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… ……………..
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Nhóm: ……
Họ và tên: ………………………………………………………………
H4. Quan sát hình 21.3, cho biết vì sao quá trình tổng hợp và phân
giải chất hữu cơ ở tế bào trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… ……………..
H5. Dựa vào hình 21.3 lập bảng so sánh sự khác nhau giữa quá trình
phân giải và tổng hợp các chất ở cơ thể sinh vật
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… ……………..
H6. Quan sát hình 21.4 mô tả mối quan hệ giữa tổng hợp và phân
giải các chất hữu cơ ở lá cây ?
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………… ……………..