Giáo án Lịch sử 11 Cánh diều cả năm phương pháp mới

Giáo án Lịch sử 11 Cánh diều cả năm phương pháp mới theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 145 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
145 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Lịch sử 11 Cánh diều cả năm phương pháp mới

Giáo án Lịch sử 11 Cánh diều cả năm phương pháp mới theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 145 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

74 37 lượt tải Tải xuống
K HOCH BÀI DY
Bài 1. MT S VN ĐỀ CHUNG V CÁCH MẠNG TƯ SẢN
(Tng s tiết: 03)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Trình bày được tiền đề ca các cuc cách mạng tư sản v kinh tế, chính tr, xã
hội, tư tưởng.
- Phân tích được mc tiêu, nhim v, giai cấp lãnh đạo, động lc ca các cuc cách
mạng tư sản.
- Trình bày được kết quả, ý nghĩa của các cuc cách mạng tư sản.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc: Tìm hiểu được mt s vấn đề chung v cách mạng tư
sn.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Phối hợp, trao đổi với nhóm để tìm hiểu các vn
đề chung v cách mạng tư sản, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: Phát hiện, đề ra các gii pháp để hoàn
thành nhim v hc tp mt cách hiu qu, sáng to khi tìm hiu v cách mạng tư
sn.
* Năng lực lch s:
- Tìm hiu lch s: Thông qua khai thác các nguồn sử liệu để trình bày được mt s
vấn đề chung v cách mạng tư sn.
- Nhn thức duy lịch s: Thông qua khai thác nguồn thông tin, quan sát hình
ảnh để phân tích được mt s vấn đề chung v cách mạng sản. Đưa ra được
nhng ý kiến nhận xét, đánh giá ca cá nhân v kết quả, ý nghĩa ca các cuc cách
mạng tư sn.
- Vn dng kiến thức, năng đã học: Rút ra được bài hc lch s vn dng
đưc kiến thc lch s đểgii bn cht ca ch nghĩa tư bản.
3. Phm cht
- Đánh giá đúng những đóng góp của ch nghĩa tư bản đối vi tiến trình phát trin
ca lch s nhân loi.
- Bồi dưỡng các phẩm chất: Khách quan, trung thực, có ý thức tìm tòi, khám phá
lịch sử.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Kế hoch bài dy, phiếu hc tp dành cho HS.
- liệu lch s: Hình nh v Cách mạng sn Anh, Cách mng tư sản Pháp
Chiến tranh giành độc lp Bắc Mĩ.
- Đồ dùng dy hc: Giy Ao, bút d.
2. Hc sinh
- SGK
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài hc.
- Sn phm hc tp ca nhóm theo s phân công ca giáo viên.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: Khơi gợi s chú ý ca HS, giúp HS nhn diện được các s kin lch
s liên quan bài hc. To tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu ni dung bài mi.
b. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- Giáo viên chia c lp thành các nhóm theo bàn, cung cp cho HS các thông tin và
hình nh sau:
Nhim v: Hãy sp xếp, xâu chui các thông tin và hình nh cho phù hp
vi hin thc lch s. T đó, nêu hai sự kin lch s liên quan ti các thông tin
hình nh trên?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS các nhóm tho lun, hoàn thành nhim v hc tp.
- GV hướng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV mời đại din 1 nhóm tr li câu hi.
- GV mời đại din nhóm khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, kết hp dn dt vào bài mi.
* D kiến sn phm hc tp: Học sinh các nhóm nêu được hai s kin lch s
liên quan ti các thông tin hình ảnh giáo viên đã cung cấp: Cách mạng sản
Pháp và Chiến tranh giành độc lp Bắc Mĩ.
2. HÌNH THÀNH KIN THC
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu v tiền đề ca các cuc cách mạng tư sản
a. Mc tiêu
- Học sinh trình bày được tiền đề ca các cuc cách mạng sản v kinh tế, chính
tr, xã hi, tư tưởng.
b. Tổ chức thực hiện
* c 1: Chuyn giao nhim v
- Giáo viên chia c lp thành các nhóm theo bàn (12 nhóm), chuyn giao nhim v
hc tp:
+ Nhóm 1, 2, 3: u nét chính trong tình hình kinh tế ca khu vc Tây Âu và Bc
Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề kinh tế ca các cuc cách mạng sản Tây Âu và Bc
Mĩ?
+ Nhóm 4, 5, 6: Nêu nét chính trong tình hình chính tr ca khu vc Tây Âu
Bắc Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề chính tr ca các cuc cách mạng sản Tây Âu
Bắc Mĩ?
+ Nhóm 7, 8, 9: Nêu nét chính trong tình hình hi ca khu vc Tây Âu Bc
Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề hi ca các cuc cách mạng sn Tây Âu Bc
Mĩ?
+ Nhóm 10, 11, 12: Nêu nét chính trong tình hình tư tưởng ca khu vc Tây Âu và
Bắc Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề tưởng ca các cuc cách mạng sản Tây Âu
Bắc Mĩ?
* Bước 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS các nhóm tho lun, hoàn thành nhim v hc tp.
- GV hướng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
* Bước 3: Báo cáo, tho lun
- GV mời đại din mt nhóm tr li, 2 nhóm còn li cùng ni dung tìm hiu s
phn bin, các nhóm khác nhn xét, góp ý.
* Bước 4: Kết lun, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, cht li tng ni dung kiến thc.
- D kiến sn phm hc tp: Học sinh các nhóm nêu được tiền đề ca các cuc
cách mạng sản Tây Âu Bắc : Cách mạng sn Anh, Cách mạng sản
Pháp và Chiến tranh giành độc lp Bắc Mĩ.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu v mc tiêu, nhim v, giai cấp lãnh đạo, động lc
ca các cuc cách mạng tư sản
a. Mc tiêu
- Học sinh trình bày được mc tiêu, nhim v, giai cấp lãnh đạo, động lc ca các
cuc cách mạng tư sản.
b. Tổ chức thực hiện
* c 1: Chuyn giao nhim v
Giáo viên tiếp tc t chc cho hc sinh hoạt động nhóm (nhóm theo bàn),
chuyn giao nhim v hc tp:
- Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6: Đọc SGK, hoàn thành bng tóm tt mc tiêu, nhim v ca
các cuc cách mạng tư sản:
C TH
CHUNG
Mc tiêu
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
Nhim v
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
- Nhóm 7, 8, 9, 10, 11, 12: Đọc SGK, hoàn thành bng tóm tt giai cấp lãnh đạo,
động lc ca các cuc cách mạng tư sản:
C TH
CHUNG
Giai cp
lãnh đạo
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
Động lc
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
* Bước 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS các nhóm tho lun, hoàn thành nhim v hc tp.
- GV hướng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
* Bước 3: Báo cáo, tho lun
- GV mời đại din mt nhóm tr li, các nhóm còn li cùng ni dung tìm hiu s
phn bin, các nhóm còn li nhn xét, góp ý.
* Bước 4: Kết lun, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, cht li tng ni dung kiến thc.
- Dự kiến sản phẩm học tập: Bảng tóm tắt mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo,
động lực của các cuộc cách mạng tư sản của các nhóm.
C TH
CHUNG
Mc tiêu
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
Nhim v
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
Giai cp
lãnh đạo
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
Động lc
- Anh:
- Bắc Mĩ:
- Pháp:
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiu v kết quả, ý nghĩa của các cuc cách mạng tư sản
a. Mc tiêu
- Học sinh trình bày được kết quả, ý nghĩa của các cuc cách mạng tư sản.
b. Tổ chức thực hiện
* c 1: Chuyn giao nhim v
- Giáo viên t chc cho hc sinh hoạt động nhân, đọc thông tin mc 3,
sách giáo khoa trang 10, 11, 12 ri v đồ duy kết quả, ý nghĩa của các cuc
cách mạng tư sản. Yêu cu s đ tư duy th hiện được kết quả, ý nghĩa cụ th tng
cuc cách mạng sn Anh, Bắc Pháp kết quả, ý nghĩa chung của các
cuc cách mạng tư sản.
- HS np bài trên Classpoint.
Ví d:
* Bước 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS đọc SGK, hoàn thành nhim v hc tập, quét mã QR để np bài trên
Classpoint.
- GV hướng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
* Bước 3: Báo cáo, tho lun
- GV chiếu ngu nhiên 1 s phiếu hc tập để hc sinh nhn xét, góp ý.
* Bước 4: Kết lun, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, cht li kiến thc.
- D kiến sn phm hc tp: Các đồ duy của hc sinh v kết quả, ý nghĩa
ca các cuc cách mạng tư sản.
3. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu
- Cng c kiến thc trng tâm.
- Đánh giá mức độ biết, hiu bài ca hc sinh vn dng kiến thức đó để luyn
tp.
b. T chc hoạt động
* c 1: Chuyn giao nhim v
GV t chức tchơi “Nối nội dung” cho HS theo hình thc hoạt động cp
đôi, HS sử dụng điện thoi thông minh ni ni dung trong Phiếu hc tp trên
Classpoint. 3 cặp đôi trả li câu hỏi đúng nhất, thi gian hoàn thành sm nht s
nhận được món quà bt ng t GV.
Phiếu hc tp:
* Bước 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành nhim v hc tp, np bài trên Classpoint.
- GV hướng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
* Bước 3: Báo cáo, tho lun
- GV chiếu 3 phiếu hc tp hoàn thành sm nhất để hc sinh nhn xét, góp ý.
* Bước 4: Kết lun, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, cht li kiến thc.
- D kiến sn phm hc tp:
Đáp án: 1-i, 2-a, 3-h, 4-b, 5-k, 6-c, 7-d, 8-k, 9-e, 10-l.
4. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: Nhm vn dng kiến thc mới mà HS đã được lĩnh hội để gii quyết
nhng vn đề mi trong hc tp và thc tin.
b. T chc thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho HS: Sưu tầm liệu t Internet sách, báo để
gii thiu v mt công trình/tác phm/tác gi nói v các cuc cách mạng tư sản mà
em ấn tượng nht?
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v
c 3: HS trình bày trên padlet môn Lch s ca lp.
c 4: GV nhn xét, đánh giá, cho điểm.
IV. PH LC
2. Mc tiêu, nhim v, giai cấp lãnh đạo, động lc ca các cuc cách mạng
sn
- Mc tiêu: Các cuc cách mạng tư sản có mc tiêu chung là:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, thc dân cùng tàn tích ca nó, tạo điều kin cho
s phát trin ca nn kinh tế tư bản ch nghĩa.
+ Thiết lp nn thng tr ca giai cấp tư sản, m đưng cho s phát trin ca
ch nghĩa tư bản.
- Nhim v: Các cuc cách mạng sản hai nhim v bản dân tc n
ch.
+ Nhim v dân tc là: xóa b tình trng phong kiến cát cứ, đánh đuổi thc
dân, gii phóng dân tc, thng nht th trường, to thành mt quc gia dân tc gm
đầy đủ bn yếu t lãnh th chung, ngôn ng chung, nền văn hóa chung và nền kinh
tế chung.
+ Nhim v dân ch th hin thông qua vic: xóa b chế độ phong kiến
chuyên chế, xác lp nn dân ch tư sn, mỗi người dân đều quyn t do chính
tr, t do kinh doanh và có quyền tư hữu.
- nh đạo cách mạng tư sản: là giai cấp tư sản và các giai cp, tng lớp đại din
cho phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa.
- Động lc cách mng: nhng giai cp, tng lp tiến hành cách mng, bao gm
lực lượng lãnh đạo và qun chúng nhân dân.
3. Kết quả, ý nghĩa của các cuc cách mạng tư sản
- Kết qu:
+ Các cuc cách mạng sản đều giành thng li, lật đổ chế độ phong kiến,
thc dân và thiết lp chế độ tư bản ch nghĩa.
+ Do điều kin lch s mỗi nước khác nhau nên mức độ thng li ca các
cuc cách mạng tư sản cũng khác nhau (ở Anh, Bắc Mĩ, Pháp).
- Ý nghĩa: Các cuc cách mạng sản đã dẫn đến xác lp quan h sn xuất tư bn
ch nghĩa, thúc đẩy lực lượng sn xut phát trin; to ra nnn ch và các th chế
nhà nước dân ch theo nguyên tc Tam quyn phân lập. Đây một bước tiến ln
trong s phát trin ca lch s nhân loi.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: S XÁC LP VÀ PHÁT TRIN CA CH NGHĨA TƯ BẢN
(3 TIT)
I.MC TIÊU BÀI HC
1.V kiến thc
Sau bài hc này, HS s:
Trình bày được s xác lp ca ch nghĩa tư bản châu Âu và Bc M.
Trình bày được quá trình m rộng xâm lược thuộc địa và phát trin ca ch nghĩa tư
bn.
Trình bày được s phát trin ca ch nghĩa bản t t do sang cạnh tranh đc
quyn.
Nêu được khái nim ch nghĩa bản hiện đại; Nêu đưc tiềm năng thách thc
ca ch nghĩa tư bản hiện đại.
nhn thức đúng đắn v tiềm năng nhng hn chế ca ch nghĩa bản. Vn
dng nhng hiu biết v lch s ch nghĩa bản để gii thích nhng vấn đ thi s ca
xã hội tư bản hin nay.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực gii quyết vấn đề: thông qua việc nêu được khái nim ch nghĩa bn
ch nghĩa hiện đại; nêu được tiềm năng và thách thức ca ch nghĩa tư bản hiện đại.
Năng lực giao tiếp hp tác: tng qua việc trao đổi, tho luận nhóm đ nhn
thức đúng đắn v tiềm năng nhng hn chế ca ch nghĩa bn hiện đại. Vn dng
nhng hiu biết v lch s ca ch nghĩa tư bản đ gii thích nhng vấn đề thi s ca
hội tư bản hin nay.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiu lch s: thông qua việc trình bày được s xác lp ca ch nghĩa tư
bn châu Âu và Bc M.
Năng lực nhn thức duy lịch s: thông qua việc trình bày được quá trình m
rộng xâm lược thuộc địa phát trin ca ch nghĩa tư bản; trình bày được s phát trin
ca ch nghĩa tư bản t t do cạnh tranh sang độc quyn.
3. Phm cht
Có trách nhim trong vic hoàn thành nhim v hc tp.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi giáo viên
Giáo án, SHS, SGV Lch s 11.
liệu, lược đồ, tranh, ảnh, đoạn phim, video (nếu có) liên quan đến bài hc S
xác lp và phát trin ca ch nghĩa tư bản.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Phiếu hc tp, giy A0, bng ph,...
2. Đối vi hc sinh
SHS Lch s 11.
Tranh ảnh, liệu u tầm liên quan đến ni dung bài hc dng c hc tp
theo yêu cu ca GV.
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mc tiêu: To tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được nhim v hc tp, hng thú
hc bài mi.
Ni dung: GV cho HS hoàn thành phiếu KWLH.
Sn phm: HS hoàn thành phiếu KWLH.
T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV cho HS làm vic cá nhân, hoàn thành phiếu KWLH theo mu sau:
Know?
What?
Learn?
How?
Em đã biếv s xác lp và phát trin ca ch nghĩa tư bản?
Em có mong muốn và đề xut gì khi hc v s xác lp và phát trin ca ch nghĩa tư
bn?
Em đã học thêm được nhng gì sau khi hc xong bài này?
Em có th vn dng nhng kiến thc nào ca bài vào thc tin?
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS hoàn thành phiếu mc K, W.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày kết qu Phiếu hc tp theo mu (mc K, W).
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá phần Phiếu hc tp ca HS.
- GV dn dt HS vào bài hc: Bài 2 - S xác lp và phát trin ca ch nghĩa tư bản.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1: Tìm hiu v s xác lp ca ch nghĩa tư bản châu Âu và Bc M
Mc tiêu: HS trình bày được s xác lp ch nghĩa tư bản châu Âu và Bc M.
Ni dung: GV yêu cu HS làm việc cá nhân, đc thông tin trong mc 1 và mc Góc
m rng SGK tr.13, 14 tr li câu hi: Trình bày s xác lp ca ch nghĩa bản
châu Âu và Bc M.
Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS v s xác lp ca ch nghĩa tư bn châu Âu
và Bc M và chun kiến thc ca GV.
T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm việc nhân, đọc thông tin trong mc 1 và mc Góc m rng
SGK tr.13, 14 và tr li câu hi: Trình bày s xác lp ca ch nghĩa tư bản châu Âu và
Bc M.
- GV yêu cu HS tìm ra nhng t khóa liên quan đến s xác lp ca ch nghĩa
bn châu Âu Bc M: cách mạng sn diễn ra dưới nhiu hình thc, mt s cuc
cách mạng tư sản tiêu biu, thng li.
- GV hướng dn HS khai thác mc Góc m rộng: giai đoạn 1861 1865 khong
4 triu l ca M đưc gii phóng. S kin này chm dt chế độ l M, m ra
con đường phát trin tư bản ch nghĩa ở M.
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc nhân, đọc mc Góc m rng, thông tin trong mc tr li câu
hi.
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày s xác lp ca ch nghĩa tư bn châu Âu và
Bc M.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá và kết lun
- GV chuyn sang ni dung mi.
1. S xác lp ca ch nghĩa tư bn châu Âu và Bc M
- Những năm 50 70 ca thế k XIX: các cuc cách mạng sản tiếp tc din ra
i nhiu hình thc khác nhau:
+ Đấu tranh thng nhất đất I-ta-li-a (1859 1870).
+ Ci cách nông nô Nga (1861).
Nn kinh tế tư bản ch nghĩa phát triển mnh m.
- Na sau thế k XIX: giai cấp sản giành được thng li, lên cm quyn nhiu
c.
Ch nghĩa tư bản chính thức được xác lp châu Âu và Bc M.
Hoạt động 2. Tìm hiu v s phát trin ca ch nghĩa tư bản
Nhim v 1: Tìm hiu v ch nghĩa đế quc quá trình m rộng xâm lược thuc
địa
Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày đưc quá trình m rộng xâm lược
thuộc địa ca ch nghĩa tư bản.
Ni dung: GV yêu cu HS tho lun cặp đôi, khai thác Hình 2a, Bảng 1, Bng 2,
mc Góc m rng, thông tin trong mc 2a SGK tr.14, 15 và tr li câu hi: Trình bày quá
trình các nước đế quốc phương Tây mở rộng xâm lược thuộc địa. Thuộc địa vai trò
như thế nào đối vi các nước đế quc?
Sn phm: Câu tr li ca HS v quá trình m rộng xâm lược thuộc địa chun
kiến thc ca GV.
T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 1: Tìm hiu v ch nghĩa đế quc quá trình m rộng xâm lược thuc
địa
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi, khai thác Hình 2, 3, Bng 1, Bng 2, mc Góc
m rng, thông tin trong mc 2a SGK tr.14, 15 và tr li câu hi: Trình bày quá trình các
ớc đế quốc phương Tây mở rộng xâm lược thuộc địa. Thuộc địa có vai trò như thế nào
đối với các nước đế quc?
- GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu:
+ Hình 2: Da vào màu sc, ch ra trên lược đồ các thuộc địa của các đế quc khác
nhau, những nước nào đã tiến hành xâm lược các nước châu Á, châu Phi, khu vc M
La-tinh.
+ Bng 2: So sánh thuộc địa của các nước đế quc.
+ Hình 3, mc Góc m rng: tham vng của nước Anh trong cuc xâm chiếm thuc
địa.
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác hình nh, thông tin trong mc, tho lun cặp đôi và tr li câu hi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động, tho lun
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày v quá các nước đế quốc phương Tây mở rng
xâm lược thuộc đa, vai trò ca thuộc địa đối với các nước đế quc.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá và kết lun.
+ Cui thế k XIX, đầu thế k XX, các nước tư bản Âu M ớc sang giai đoạn đế
quc ch nghĩa, m rng quyn lc, tm ảnh hưởng bằng câm lược thuộc địa.
+ Thuộc địa tm quan trọng đặc biệt: là nơi cung cấp nguyên liu nhân công;
th trường đầu tư, tiêu thụ hàng hóa, đem lại li nhun khng lồ; cơ sở vng chc cho các
ớc đế quc).
+ T đầu thế k XVI đến cui thế k XIX, thực dân phương Tây không ngừng đẩy
mnh các hoạt động xâm chiếm đt ách cai tr hu hết các nước châu Á, châu Phi,
khu vc M La-tinh.
- GV chuyn sang nhim v mi.
2. Tìm hiu s phát trin ca ch nghĩa tư bn
a. Ch nghĩa đế quc và quá trình m rộng xâm lược thuộc địa
- châu Á: cui thế k XIX, các nước phương Tây bn hoàn thành vic xâm
ợc và đặt ách thng tr châu Á.
+ Ấn Độ: b thực dân Anh xâm lược.
c thuộc địa.
+ Trung Quc: b các nước đế quc xâu xé.
c na thuộc địa, na phong kiến.
+ Đông Nam Á: phần ln các nước đều tr thành thuc địa ca thực dân phương
Tây.
- châu Phi:
+ Nửa đầu thế k XIX: các nước tư bản phương Tây đặt thương điếm ven bin.
+ Na sau thế k XIX: thc dân phương Tây xâu xé châu Phi.
+ Đầu thế k XX: các nước đế quốc bản hoàn thành vic phân chia thuộc địa
châu Phi.
- Khu vc M La-tinh:
+ Thế k XVI, XVII: thc dân Tây Ban Nha, B Đào Nha xâm lược các nước khu
vc M La-tinh.
+ Đầu thế k XIX: các c M La-tinh giành được độc lp.
Nhim v 2: Tìm hiu v s phát trin ca ch nghĩa tư bản
Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được s phát trin ca ch nghĩa
bn.
Ni dung: GV yêu cu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu, đọc thông tin mc 2b
SGK tr.16 tr li câu hi: Trình bày s phát trin ca ch nghĩa bản cui thế k
XIX, đầu thế k XX.
Sn phm: Câu tr li ca HS v s phát trin ca ch nghĩa bản chun kiến
thc ca GV.
T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Nhim v 2: Tìm hiu v s phát trin ca ch nghĩa tư bản
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS làm việc nhân, khai thác liệu, đc thông tin mc 2b SGK
tr.16 và tr li câu hi: Trình bày s phát trin ca ch nghĩa tư bn cui thế k XIX, đầu
thế k XX.
- GV trình chiếu thêm cho HS quan sát hình ảnh liên quan đến s phát trin ca
ch nghĩa tư bản:
Mt con ph Nht Bn cui thế k XIX
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác hình nh, thông tin trong mc và tr li câu hi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu, hoạt động tho lun
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày s phát trin ca ch nghĩa tư bn cui thế k
XIX, đầu thế k XX.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá và kết lun.
- GV m rng: Sau khi cách mạng tư sản thành công nhiều nước châu Âu, châu Á,
châu M vi nhng hình thc khác nhau, ch nghĩa bản được xác lp trên phm vi
toàn thế gii. Cách mng công nghip din ra Anh, lan rng ra nhiều nước khác, to
điu kin cho ch nghĩa bản phát trin, nhng tiến b v khoa học thuật các nước
khác nhau dn ti s phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản.
- GV chuyn sang nhim v mi.
b. S phát trin ca ch nghĩa tư bản
- Cui thế k XIX, đầu thế k XX:
+ Các nước khu vc M La-tinh: đi theo con đường tư bản ch nghĩa.
+ Châu Á, Nht Bản, Xiêm: đưa đất nước theo con đường tư bn ch nghĩa.
- Ch nghĩa tư bn m rng, phát trin trên phm vi toàn cu, tr thành h thng thế
gii.
Hình thành các t chức lũng đoạn, xut khẩu tư bản ra nước ngoài.
Nhim v 3: Tìm hiu v ch nghĩa tư bản t t do cạnh tranh sang độc quyn
Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được s phát trin ca ch nghĩa
bn t t do cạnh tranh sang độc quyn.
Ni dung: GV yêu cu HS làm vic theo cặp, khai thác liu, Hình 4, thông tin
trong mc 2c SGK tr.16, 17 tr li câu hi: Trình bày s phát trin ca ch nghĩa
bn t t do cạnh tranh sang đc quyền. Nêu các đặc điểm ca ch nghĩa bản độc
quyn.
Các bước thc hin:
c 1: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác hình nh, thông tin trong mc và tr li câu hi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 2: Báo cáo kết qu, hoạt động tho lun
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày kết qu sn phm tho lun
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
Sn phm: Câu tr li ca HS v s phát trin ca ch nghĩa bản t t do cnh
tranh sang độc quyn và chun kiến thc ca GV.
D kiến sn phm
S phát trin ca ch nghĩa tư bản t t do cạnh tranh sang độc quyn:
- Cui thế k XIX - đầu thế k XX, ch nghĩa bản bước sang giai đon phát trin
mi - ch nghĩa tư bản độc quyn.
+ giai đoạn đầu, bản độc quyn ch trong mt s ngành, lĩnh vc ca nn
kinh tế, sc mnh kinh tế chưa lớn. Càng v sau, sc mnh ca các t chức độc quyn
càng tăng lên và từng bước chi phi toàn b nn kinh tế.
+ T chức độc quyn là s liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tp trung phn ln
vic sn xut hoc tiêu th hàng hóa nhm thu li nhun cao. Các hình thức độc quyn
tiêu biu là: Các-ten, Xanh-đi-ca Đức và Pháp, T-rt M.
Các đặc đim ca ch nghĩa tư bản đc quyn:
- Ch nghĩa tư bản độc quyn là mt hình thc ca ch nghĩa tư bản nhà nước, trong
đó nhà nưc được coi mt doanh nghiệp độc quyn duy nht chi phi hu hết các hot
động sn xut và phân phi hàng hóa trong nn kinh tế.
- Ch nghĩa bn độc quyền năm đặc điểm lớn, được Lênin nêu lên nhng
năm đầu thế k XX:
+ S tp trung sn xuất và tư bản đạt ti mt mức độ phát trin cao khiến nó to ra
nhng t chức độc quyn có mt vai trò quyết định trong sinh hot kinh tế.
+ S hp nhất bản ngân hàng với bản công nghiệp, trên s “tư bn tài
chính" đó, xuất hin mt bọn đầu s tài chính.
+ Vic xut khẩu bn, khác vi vic xut khẩu hàng hóa, đã một ý nghĩa
quan trọng đặc bit.
+ S hình thành nhng liên minh độc quyn quc tế ca bọn bản chia nhau thế
gii.
+ Việc các cường quốc bản ch nghĩa lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên
thế gii.
3. Ch nghĩa tư bản hiện đại
Mc tiêu: Giúp hc sinh hiểu trình bày được khái nim ca ch nghĩa bn
hiện đại; Đặc điểm ca ch nghĩa tư bản hiện đại; Tiềm năng và thách thức ca ch nghĩa
tư bản hiện đại
Ni dung: GV yêu cu HS làm vic theo cặp, khai thác liu, Hình 5, hình 6,
hình 7, hình 8, thông tin trong mc 3 SGK tr.17- 19 và tr liu hi: Nêu khái nim ch
nghĩa bản hiện đại. Nêu tiềm năng thách thc ca ch nghĩa bản hiện đại. Trình
bày suy nghĩ của em v tiềm năng và thách thức ca ch nghĩa tư bản hin đại.
Các bước thc hin:
c 1: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác hình nh, thông tin trong mc và tr li câu hi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 2: Báo cáo kết qu, hoạt động tho lun
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày kết qu sn phm tho lun
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
Sn phm: Câu tr li ca HS v s phát trin ca ch nghĩa bản t t do cnh
tranh sang độc quyn và chun kiến thc ca GV.
D kiến sn phm
a.Khái nim: Ch nghĩa tư bản hiện đại là thut ng được dùng để ch ch nghĩa tư
bn t sau Chiến tranh thế gii th hai (1945) đến nay. Đây là thời kì ch nghĩa tư bản
chuyển sang giai đoạn mi vi nhng đặc điểm mi so với năm đặc điểm ca ch nghĩa
đế quốc mà Lênin đã nêu lên ở đầu thế k XX.
- Những đặc điểm cơ bản ca ch nghĩa tư bản hiện đại là:
+ Độc quyền nhà nước.
+ Có sc sn xut phát trin cao.
+ Lực lượng lao động có nhng chuyn biến quan trng v cơ cấu, trình độ chuyên
môn, nghip v.
+ Không ngng t điu chnh, thích ứng để tn ti và phát trin trong bi cnh
mi.
+ Là mt h thng thế gii và ngày càng mang tính toàn cu.
b. Tiềm năng và thách thức ca ch nghĩa tư bản hiện đại
/
/a. Mc tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hội hoạt động nh thành kiến thc trong bài hin thc lch s và nhn thc
lch s.
b. T chc thc hin
* Bước 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
Tho lun và hoàn thành bài tp: Hoàn thành sơ đồ sau để th hin các giai
đon phát trin ca ch nghĩa tư bản
/
c 1: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS khai thác hình nh, thông tin trong mc và tr li câu hi.
- GV quan sát, hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 2: Báo cáo kết qu, hoạt động tho lun
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày kết qu sn phm tho lun
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
Sn phm: Câu tr li ca HS v s phát trin ca ch nghĩa bản t t do cnh
tranh sang độc quyn và chun kiến thc ca GV.
D kiến sn phm
//
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức, kĩ năng đã có để thc hin nhim v đưc giao.
Thông qua đó HS rèn luyện kh năng tìm kiếm, tiếp cn x thông tin t nhiu
ngun khác nhau, p phn hình thành phát triển năng lwujc tự tìm hiu lch s, t
hc lch s.
b. T chc thc hin
* Bước 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
1. quan đm cho rng: Ch nghĩa TB hiện đại ngày nay đã thay đổi v bn
chất, không còn là CNTB trước đây. Nêu ý kiến ca em v quan điểm này.
2. Sưu tầm liệu t sách báo, In ter nét v phong trào chiếm ly ph Uôn”
gii thích vì sao phong trào này ch sau mt thi gian ngắn đã lan ra các bang M
hàng trăm thành phố nhiều nước TB trên thế gii.
*HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
*:Báo cáo kết qu, hoạt động tho lun
- GV mời đại din 1 2 HS trình bày kết qu sn phm tho lun
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
K HOCH BÀI DY LP 11 - B CÁNH DIU
Tun 10 - Tiết 10
CH ĐỀ 2. CHỦ NGHĨA X HỘI T NĂM 1917 ĐẾN NAY (7 TIT)
BÀI 3. S HÌNH THÀNH LIÊN BANG CNG HOÀ XÃ HI
CH NGHĨA XÔ VIT (01 TIT)
I. MC TIÊU BÀI HC
GV giúp HS đt đưc nhng yêu cu sau
1. Kiến thc
- Trình bày đưc quá trình hình thành Liên bang Cng hòa xã hi ch nghĩa Xô viết.
- Phân tích được ý nghĩa s ra đi ca Liên bang Cng hào xã hi ch nghĩa Xô viết.
- Nhn thức đúng về CNXH trong giai đoạn hin nay.
2. Năng lực
- Năng lc tìm hiu lch sử thông qua lược đ, tranh nh
- Năng lc nhn thức và tư duy lịch sử thông qua tìm hiểu các s kin lch s.
- Năng lực t ch t học thông qua sưu tầm liệu, hình nh, nghiên cứu liệu liên
quan đến bài hc.
- Năng lc giao tiếp và hợp tác thông qua trao đi, tho lun nhóm
3. Phm cht
- Yêu nước sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chăm chỉ tìm hiểu, tiếp thu kiến thức mới và hoàn thành các yêu cầu, nhiệm vụ học tập.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy tính, Ti vi.
- S dụng lược đ và hình nh trong sgk.
- Mt s tranh nh, tài liệu liên quan đến bài hc.
III. TIN TRÌNH DY HC
I. KHỞI ĐỘNG
1. Khi đng: cho HS xem video vài nét gii thiu v nước Nga
https://www.google.com/search?q=video+n%C6%B0%E1%BB%9Bc+nga&rlz=1C1CH
ZN_viVN1021VN1021&oq=vide&gs_lcrp=EgZjaHJvbWUqBggCEEUYOzIHCAAQA
BiABDIHCAEQABiABDIGCAIQRRg7MgYIAxBFGDkyBwgEEAAYgAQyBggFEEU
YQTIGCAYQRRhBMgYIBxBFGDzSAQg0ODEzajBqNKgCALACAA&sourceid=chro
me&ie=UTF-8#fpstate=ive&vld=cid:4ff46935,vid:LsvSf8h8_yE
GV nêu câu hi: S kin lch s nào được nhc đến trong nhng bc tranh sau?
Cách mạng tháng Mười Nga
L kí kết Hiệp ước thành lp Liên bang Cng hòa xã hi ch nghĩa Xô viết
II. HÌNH THÀNH KIN THC MI
1. Quá trình hình thành Liên Bang Cng hoà xã hi ch nghĩa Xô Viết
1.1. S ra đời ca chính quyn Xô Viết
Hot đng cá nhân: GV nêu câu hi: Chính quyn Xô Viết ra đi trong bi cnh nào?
- Tháng 2/1917 nước Nga tn ti nhiu mâu thun gay gt Đảng Bônsêvích lãnh đạo
nhân dân lật đổ chế độ Nga Hoàng thành lp các Xô Viết. GCTS thành lp chính ph lâm
thi.
- Tháng 10/1917 Lênin Đảng Bôn sê vích lãnh đo nhân dân làm cuc Cách mng
tháng 10/1917 lật đổ Chính ph lâm thời tư sản, thành lp chính quyn Xô viết.
2.1. S thành lp Liên Bang CH XHCN Xô Viết
Hot đng cặp đôi
? Nêu đặc điểm, tình hình nước Nga sau Cách mng Tháng 10
- T năm 1918 -1920: 14 nước đế quc tấn công nước Nga Viết, ớc Nga đã liên
minh với các nước cng hoà xô viết đánh bi k thù chung.
- Đến năm 1922 giữa c Nga Viết các nước CHXV đồng minh s phát trin
kinh tế, văn hoá, chính trị không đồng đều.
HS tho lun: nên thng nhất nước Nga Xô Viết các nước Viết đồng minh hay
không?
HS tr li
GV cht kiến thc: - Nên hp nhất các nước Viết để hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát
triển. Tăng cường lc lượng cho phe XHCN.
Hot đng cá nhân
GV nêu câu hi: Liên Bang CHXNCN Xô Viết đưc thành lập như thế nào?
HS tr li
GV cht kiến thc: - Tháng 12/1922 Đại hi Viết toàn Nga ln th nht thông qua
bn Tuyên b thành lp Liên Bang CHXHCN Xô Viết (gi tt Liên Xô).
- Năm 1924 Ban hành Hiến pháp đầu tiên.
Hot đng cá nhân
GV nêu câu hỏi: xác định trên lược đồ v trí tên gi của các c trong Liên Bang
Cng hoà XHCN Viết gồm 4 c: Nga; Ucraina; Bê--rút-xia, Ngoi bang
Cápcadơ.
HS tr li
GV m rộng: ớc Nga nước din tích ln nht, tim lc quân s mnh nht. Ban
đầu gm 4 ớc, đến m sau mở rộng thành 15 nước XHCN được m rng dn
tr thành h thng thế gii.
2. Ý nghĩa sự ra đời ca Liên Bang Cng hoà xã hi ch nghĩa Xô Viết
Cho HS hot đng cặp đôi
Yêu cu HS hoàn thành bng kiến thc v ý nghĩa Sự ra đời ca Liên Bang Cng hoà
XHCN Xô Viết:
Thông tin phn hi
- Đánh dấu s sụp đổ hoàn toàn ca đế quc Nga và Chính ph
sn lâm thi ca giai cấp sản; xác lp chế độ XHCN trên toàn
lãnh th Liên rng ln din tích gn 22,4trkm
2
; chiếm 1/6
diện tích Trái Đất.
- Th hin quyn dân tc t quyết, s liên minh đoàn kết ca các
nước Cng hoà viết đồng minh; làm tht bại ý đồ hành
động chia r ca các thế lc thù địch trong và ngoài nước.
- To nên sc mnh tng hợp để nhân dân Liên tp trung xây
dng CNXH và bo v đất nưc, chiến thng ngoi xâm.
- Chng minh hc thuyết Mác - Lênin đúng đắn, khoa hc, giai
cấp công nhân đã thực hin s mnh lch s lãnh đạo nhân dân lt
đổ ách thng tr của CNTB, đế quc, thiết lp nn chuyên chính
vô sn.
- Xác lp và xây dựng mô hình nhà nước kiu mới đối lp vi
hình Nhà nước TBCN, tác động lớn đến chính tr, quan h quc
tế.
- C các dân tc b áp bức đứng lên đấu tranh; để li nhiu bài
hc kinh nghiệm quý báu cho các nưc v s la chọn con đường
cứu nước, gii phóng dân tc; v hình nhàc sau khi giành
được chính quyn.
III. LUYN TP
Hot đng cá nhân
1. HS tr li câu hi trc nghim
Câu 1. S kiện nào dưới đây đánh dấu mc hoàn thành ca quá trình thành lập Nhà nước
Liên bang Cng hòa xã hi ch nghĩa Xô viết?
A. Nưc Nga Xô viết thc hin chính sách kinh tế mi (tháng 3/1921).
B. Bn Hiệp ước Liên Bang được thông qua (tháng 12/1922).
C. Tuyên ngôn thành lp Liên Bang Xô Viết đưc thông qua (tháng 12/1922).
D. Bn Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924).
Câu 2. Sau thng li ca Cách mạng tháng Mười Nga (1917), nhim v hàng đầu ca
Chính quyn Xô viết là
A. đp tan b y nhà nưc cũ, xây dựng nhà nước mi ca những người lao đng.
B. huy động tối đa nhân tài, vật lc đ phc v cho cuc chiến đấu bo v T quc.
C. khôi phc kinh tế, hàn gn vết thương chiến tranh và bo v T quc.
D. ban hành Hiến pháp mi và chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”.
Câu 3. Khi mi thành lp, Liên Xô gồm 4 nước Cng hoà Xô viết là
A. Nga, Ucraina, Bêlôrútxia, Lítva.
B. Nga, Ucraina, Bêlôrútxia và Ngoại bang Cápcadơ.
C. Nga, Ucraina, Mônđôva, Látvia
D. Nga, Ucraina, Tucmênixtan, Ácmênia
2. BTVN: Hoàn thành đồ về quá trình nh thành Liên bang Cộng hòa hội chủ
nghĩa Xô viết - Câu 1 trang 22 - sgk.
IV. VẬN DỤNG
Hoạt động nhóm
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời có phải là một tất yếu lịch sử không?
Vì sao?
- Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời là một tất yếu lịch sử. Vì:
+ Tuy thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã mang lại sự bình đẳng về chính trị
giữa các ớc cộng hòa, nhưng sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, Việt Nam
giữa các nước đã tiềm ẩn những bất bình đẳng mới có thể xảy ra.
+ Trong những năm 1918 - 1920, cuộc tấn công của liên minh 14 nước đế quốc (do
đứng đầu) sự nổi dậy chống phá của các thế lực phản động trong nước đã đặt ra yêu
cầu: cần phải tiến nh liên minh giữa các nước Cộng hòa viết, nhằm tập trung mọi
nguồn lực để chống kẻ thù chung, bảo vệ Tổ quốc bảo vệ thành quả của Cách mạng
tháng Mười.
+ Khi cuộc chiến chống thù trong giặc ngoài kết thúc (1920), nhiệm vụ khôi phục kinh tế,
xây dựng chủ nghĩa hội bảo vệ đất nước tiếp tục đòi hỏi sự liên minh chặt chẽ hơn
nữa, đặc biệt là sự thống nhất trên cơ sở nhà nước của các nước Cộng hòa Xô viết.
Xuất phát từ những yêu cầu, đòi hỏi khách quan của lịch sử, ngày 30/12/1922, tại
Mát-xcơ-va, ới sự chỉ đạo trực tiếp của -nin, Đại hội lần thứ nhất các viết toàn
Liên bang đã thông qua bản Tuyên ngôn thành lập Liên bang Cộng hòa hội chủ nghĩa
Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) và bản Hiệp ước Liên bang.
Bài 4 : S PHÁT TRIN CA CH NGHĨA X HỘI T SAU CHIN TRANH
TH GII TH HAI ĐẾN NAY.
(Thi gian: 2 Tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc:
- Nêu được s phát trin ca CNXH Đông Âu sau chiến tranh thế gii th hai, nêu
được s m rng ca CNXH châu Á và Mĩ latinh.
- Gii thích đưc nguyên nhân dẫn đến s sụp đổ mô hình CNXH LX và Đông Âu
- Nêu đưc nét chính v CNXH t năm 1991 đến nay.
- Nêu được nhng thành tựu chính ý nghĩa của công cuc ci ch, m ca Trung
Quc.
- ý thc trân trng nhng thành tu, giá tr ca CNXH, sẵn sàng tham gia đóng góp
vào công cuc xây dng CNXH VN.
2. Năng lực
- Góp phn hình thành và bồi dưỡng năng lực tìm hiu lch sử: sưu tầm tư liệu lch s v
s phát trin ca CNXH sau CTTG th hai đến nay.
- Năng lực nhn thức, duy lịch s: nhn thc s m rng CNXH, gii thích s sụp đổ
CNXH Đông Âu...
- Năng lc vn dng kiến thức, năng: vận dng kiến thức đã hc gii thích s phát
trin của CNXH sau năm 1945 đến nay.
3. Phm cht:
- Ý thc trân trọng ý nghĩa, thành quả của CNXH, đóng góp vào quá trình y dng
CNXH Vit Nam.
- Bi dưng phm cht: Khách quan, trung thc, ý thc tìm tòi, khám phá.
II. THIT B DY HC-HC LIU
1. Giáo viên:
- Giáo án theo định hưng phát triển năng lực HS
- Tp bản đồ và tư liệu Lch s 11
- Bng ph, máy tính, phiếu hc tp.
2. Hc sinh:
- Chun b bài hc mi theo s hướng dn ca GV tiết trước.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động MỞ ĐẦU
a, Mục tiêu: sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cuba.
d, Tổ chức thực hiện
c 1: Giao nhim v
- HS suy nghĩ cá nhân và trả li câu hi:
+ Nhìn nhng hình ảnh trên em liên tưởng đến đất nước nào? Em biết v đim
chung ca chế độ chính tr của đất nước này?
c 2: Thc hin nhim v
- HS tr li câu hi.
- GV hưng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhn đnh
GV đánh giá, nhn xét, chun kiến thc, b sung, chuyn sang ni dung mi.
Sau CTTG II ch nghĩa hội t Liên Xô m rộng sang Đông Âu, đến mt s nước châu
Á latinh trở thành mt h thng thế gii. Trong quá trình phát triển CNXH đã vượt
qua khó khăn, thử thách, tiếp tc cải cách đổi mới để khẳng định v trí quan trng ca
mình trong tiến trình lch s thế gii.
2. Hot đng HÌNH THÀNH KIN THC
TIT 1
Ni dung 1: S phát trin ca CNXH sau chiến tranh thế gii th hai đến nay.
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: sự phát triển của CNXH ở Đông Âu, châu Á, khu vực Mĩ latinh.
d, T chc thc hin
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
KIN THC CẦN ĐẠT
c 1: Giao nhim v
HS tho lun cặp đôi thc hin nhim
Khu vc
Quá trình phát trin
Đông Âu
- Nhim v: thành lp chính
v
PHIU HC TP S 1
Khu vc
Quá trình phát trin
Đông Âu
Nhim v quan trng
nht của các c
Đông Âu sau khi tiêu
dit hoàn toàn CNPX?
Quá trình phát trin ca
CNXH Đông Âu diễn
ra như thế nào?
Châu Á
Nêu nhng nét chính v
s xác lp CNXH
Trung Quc, Lào, Vit
Nam?
Khu vực
latinh
Trình bày quá trình m
rng CNXH
latinh?
c 2. Thc hin nhim v
- HS đọc SGK và thc hin yêu cu. GV
khuyến khích hc sinh hp tác vi nhau
khi thc khi thc hin nhim v hc tp.
- GV đến các nhóm theo dõi, h tr HS
làm vic
c 3. Báo cáo, tho lun
- HS trình bày và các HS khác b sung.
- GV HS tra đổi, m rng các ni
dung sau:
1. GV yêu cầu HS quan sát ợc đồ các
nước dân ch nhân dân Đông Âu ra
đời trong sau CTTG II, k tên các
nước DCND Đông Âu thành lập sau
1945.
- Ba Lan, Ru-ma-ni, Tip Khc, Nam
Tư.....
2. Vic TQ một đất nước rng dân s
ln nht thế giới đi theo con đưng
XHCN chng t điều gì?
- Đánh dấu s m rng, tăng cường sc
mnh ca CNXH trên phm vi toàn cu.
3. Mt s thành tu ca LX trong quá
trình xây dng CNXH
4. Đọc các liu, nhn xét vai trò cua
CNXH sau năm 1945?
CNXH tr thành mt h thng, sc
mnh to ln, ảnh hưởng trong vic
gii quyết vấn đề quc tế.
c 4. Kết lun, nhn đnh
- GV b sung phn phân tích nhn xét,
đánh giá, kết qu thc hin nhim v hc
quyn dân ch nhân dân.
- Quá trình phát trin:
+ 1945-1949: ci ch rung
đất, xóa b tàn dư chế độ cũ..
+ 1949 đến gia nhng năm
1970: xây dng CNXH vi s
giúp đỡ ca LX.
Châu Á
- TQ: 1/10/1949 cng hòa nhân
dân Trung Hoa ra đời=> đi lên
CNXH.
- Mông C: 1924: Cng hòa
nhân dân Mông C được thành
lp.
- Triu Tiên: 9/9/1948 cng hòa
dân ch nhân dân Triu Tiên
được thày lp.
- Lào: 12/1945 nước cng hòa
dân ch nhân dân Lào thành
lp.
- VN: sau 1954 min Bc gii
phóng đi lên CNXH, sau 1975
c nước đi lên CNXH.
Khu vực
latinh
- 1959: Cng hòa Cuba thành
lp.
- 1961: Cuba đi lên CNXH.
tp ca hc sinh. Chính xác hóa các kiến
thc đã hình thành cho hc sinh.
TIT 2
Ni dung 2: Nguyên nhân khng hong, sp đ ca CNXH Liên Xô và Đông Âu.
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu nguyên nhân khủng hoảng, sụp đổ chủ nghĩa hội LX
Đông Âu.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến sự sụp đổ CNXH LX
Đông Âu.
d, T chc thc hin
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
KIN THC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm v: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Quan sát hình ảnh dưới đây trình ngắn gn quá trình sụp đổ ca CNXH LX
Đông Âu?
2. Đọc tư liệu SGK tìm các từ khóa chỉ nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu?
3. Nguyên nhân dẫn đến sự tan dã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động
nhân, thảo luận theo cặp đôi, giáo viên quan sát
lớp và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên yêu cầu 2-
3 cặp đôi trình y sản phẩm của mình, học sinh
trong lớp treo dõi bổ sung để hoàn thiện sản
phẩm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhn xét, kết lun, chun hóa kiến thc cho HS.
2. Nguyên nhân khng hong, sp
đổ ca CNXH Liên Xô và Đông
Âu.
- Do đường lối lãnh đạo mang tính
chủ quan duy ý chí, cùng với chế
tập trung quan liêu bao cấp làm cho
sản xuất trì trệ đời sống nhân dân
không được cải thiện, tình trạng thiếu
dân chủ, thiếu công bằng trong xã hội.
- Không bắt kịp ớc phát triển của
khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ phạm sai lầm
trên nhiều mặt m cho khủng hoảng
trầm trọng hơn.
- Sự chống phá của các thế lực thù
địch trong và ngoài nước.
Ni dung 3: Ch nghĩa xã hội t năm 1991 đến nay
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu sự thay đổi của CNXH từ năm 1991 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: nét chính về CNXH từ m 1991 đến nay, thành tựu, ý nghĩa công cuộc
cải cách ở Trung Quốc.
d, T chc thc hin
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
KIN THC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm v: Giáo viên giao nhiệm vụ
cho học sinh:
1. Quan sát lược đồ xác định tên các nước XHCN
sau năm 1991.
2. Hoàn thành phiếu hc tp v quá trình phát
trin của CNXH sau năm 1991 đến nay:
Khu vực
Quá trình phát triển
Châu Á
Khu vực
latinh
2. HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiêu
tour tham qua các thành tựu nổi bật của TQ sau
cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt
động nhân, thảo luận theo cặp đôi, giáo viên
quan sát lớp và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên yêu cầu 2-3 cặp đôi trình bày sản
phẩm của mình, học sinh trong lớp treo dõi bổ
sung để hoàn thiện sản phẩm.
- GV và HS thảo luận 2 vấn đề sau:
1. Sự phát triển của CNXH châu Á latinh
sau 1991 chứng tỏ điều gì?
Sự phát triển của CNXH châu Á latinh
chứng tỏ CNXH sức sống, triển vọng thực
sự trên thế giới, đi lên CNXH phù hợp với thực
tiễn và xu thế phát triển của thời đại.
2. Ý nghĩa công cuộc cải cách mở cửa Trung
quốc.
+ Với Trung Quốc:
Chứng minh đường lối cải cách- mở cửa là đúng.
Nâng cao vị trí của Trung Quốc trên trường quốc
3. Ch nghĩa hội t năm 1991
đến nay.
a. Quá trình phát trin ca
CNXH.
Khu vực
Quá trình phát triển
Châu Á
Các nước TQ, VN,
Lào từng bước cải
cách, mở cửa kiên
định đi lên CNXH, đạt
nhiều thành tự
Khu vực
latinh to
lớn
Mặc bị
phương Tây cấm
vn, Cuba tiếp tục đi lên CNXH,
ci cách kinh tế đạt b. Thành tu
ca TQ trong quá trình ci cách,
m ca
* Hoàn cảnh:
- 12/1978 HN 3 ĐCS TQ quyết
định thực hiện cải cách.
- Mục tiêu: đưa TQ trở thành quốc
gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
* Thành tựu:
+ chính trị: y dựng luận
CNXH đặc sắc TQ.
+ Về kinh tế:
Kinh tế TQ đứng thứ 2 thế giới
(2021). Dự trữ ngoại tệ đứng đầu
thế giới.
- Về khoa học kĩ thuật.
+ Năm 1964, thử thành công bom
tế, tạo tiềm lực để Trung Quốc giữ vững con
đường xã hội chủ nghĩa .
+ Với các ớc hội chủ nghĩa đã để lại những
bài học kinh nghiệm quý trong công cuộc cải cách
của các nước.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận, chuẩn hóa kiến thức cho
HS.
nguyên tử
+ Khoa học trụ phát triển, trí tuệ
nhân tạo....
- Văn hóa-giáo dục:
+ Cung cấp nhân lực chất lượng
cao...
+ Giải quyết vấn đề XH: xóa đói
giảm nghèo, an sinh xã hội.............
+ Góp phần giải quyết các tranh
chấp, xung đột bằng phương pháp
hòa bình.
* Ý nghĩa:
- Khẳng định đường lối cải cách,
mở cửa của ĐCS TQ là đúng đắn.
- Nâng cao vị thế của TQ trên
trường quốc tế.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm
xây dựng CNXH cho VN.
hiều thành
tựu to lớn.
3. Hot đng LUYN TP
a, Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức bài học.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: sơ đồ tư duy, trả lời đúng các câu hỏi.
d, Tổ chức thực hiện
c 1: Giao nhim v
- Nhim v 1
HS v sơ đồ tư duy tóm tắt s phát trin ca CNXH Đông Âu, châu Á và Mĩ latinh sau
chiến tranh thế gii th hai đến nay.
- Nhim v 2
GV t chức trò chơi gii ô ch
Câu 1: Tên viết tt ca Liên bang cng hòa xã hi ch nghĩa Xô viết?
A. Liên Bang Nga. B. nưc Nga xô viết. C. Liên Xô. D. đế quc Nga.
Câu 2: Nguyên nhân khách quan dẫn đến s sụp đổ ca CNXH LX Đông Âu sự
chng phá ca thế lc nào?
A. đưng lối lãnh đạo mang tính ch quan.
B. Không bt kp s phát trin ca cách mng KH-KT.
C. Ci t gp nhiu sai lm.
D. S chng phá ca các thế lc thù đch.
Câu 3: c XNCH duy nht Châu Mĩ?
A. Chi lê. B. Bra xin. C. Hai ti. D. Cu ba.
Câu 4: Sau năm 1991 các nước XHCN đều tiến hành làm gì?
A. Hi nhp quc tế.
B. Bo th, chm đổi mi.
C. Thay đổi chế độ chính tr.
D. Ci cách, m ca.
Câu 5: Hin nay, quốc gia nào có GDP đứng th hai thế gii?
A. Trung Quc. B. Nga. C. Mĩ. D. Ấn Độ.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tr li câu hi.
- GV hưng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
c 4: kết lun, nhn đnh
4. Hot đng VN DNG
a, Mục tiêu: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: báo cáo hoàn chỉnh.
d, Tổ chức thực hiện
c 1: Giao nhiêm v cho HS:
1. Thành công trong công cuộc cải cách- mở cửa Trung Quốc để lại cho Viêt Nam bài
học kinh nghiệm gì?
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang sắc màu riêng là như thế nào?
c 2. Thc hin nhim v:
- HS có thể viết báo cáo ( Bảng thống kê hay trình chiếu hay bộ sưu tập ảnh về các thành
tựu văn hóa truyền thống Ấn Độ…)
- HS thể viết báo cáo ( Bảng thống hay trình chiếu hay bộ sưu tập ảnh về các triều
đại phong kiến…)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện tử…
GV đt câu hi HS tr li theo các t chìa khóa.
c 3. Báo cáo , tho lun
- Hc sinh trình bày sn phm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
c 4. Kết lun, nhn đnh:
1. Bài học từ thành ng của Trung Quốc cho Việt Nam i học kiên trì chủ nghĩa
hội, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, đổi mới...
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang sắc màu riêng sự vận dụng chủ nghĩa Mac- Lênin
phù hợp với hoàn cảnh của đất nước, phát huy lợi thế của đất nước....
Bài 5: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC VÀ CAI TR CA CH NGHĨA THỰC
DÂN
ĐÔNG NAM Á
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Hc xong bài, hc sinh:
- Biết được quá trình các nước thực dân phương Tây xâm lược và thiết lp nn
thng tr Đông Nam Á ( Đông Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa).
- Biết được công cuc ci cách ca Xiêm.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Gii quyết được nhng nhim v hc tp một cách độc lp, theo nhóm
th hin s sáng to.
- Góp phn phát triển năng lực giao tiếp và hp tác qua hoạt động nhóm
trao đổi công vic vi giáo viên.
* Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng: sưu tầm, khai thác và s dng s liu trong hc tp lch
s; trình bày, giải thích, phân tích,…sự kin, quá trình lch s liên quan đến
bài hc; vn dng kiến thức, kĩ năng đã học để gii quyết nhng tình hung,
bài tp nhn thc mi.
- Góp phn hình thành và phát triển các năng lực: tìm hiu lch s, nhn thc
và tư duy lịch s, vn dng kiến thức, kĩ năng đã học.
3. Phm cht
- Bồi dưỡng phm cht trung thc, sáng tạo, chăm chỉ, trách nhim, ý thc
tìm tòi, khám phá lch s.
- Có tinh thn yêu hòa bình, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiu lch
s...
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy tính, máy chiếu, bng giy Ao, tranh, ảnh, tư liệu…
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To hng thú, cho HS vào bài hc, giúp HS nhn thức được đây là
mt s kin lch s. To tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài hc mi.
b. Ni dung: GV gii thiu với HS lược đ thế giới, xác định v trí Đông Nam Á
c. Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ thế giới, xác định v trí khu vực Đông Nam Á,
trình bày hiu biết ca mình v khu vc này
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS vn dng hiu biết thc tế ca bản thân, quan sát lược đồ, ch rõ và trình bày.
- GV hướng dn, h tr HS .
c 3: Báo cáo kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV mời đại din HS trình bày
Đông Nam Á là khu vực vi s hình thành các quốc gia tương đối sm, dặc trưng
là nền văn minh lúa nước, có ngun gc , bn sắc văn hóa riêng của mi dân tc,
đồng thi có s ảnh hưởng mnh m t văn minh Trung Hoa và Ấn Độ...
Đông Nam Á nằm "ngã tư đường" gia châu Á châu Đại Dương, Thái Bình
Dương n Độ Dương. Eo bin Malacca chính là "yết hu" ca giao l này, địa
v chiến lược trng yếu vô cùng….
- GV mời đại din HS khác nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc, dn dt vào bài hc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1: Quá trình xâm lược và cai tr ca thực dân phương Tây ở
Đông Nam Á
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được bi cnh lch s ,
- Con đường xâm lược của CNTD vào Đông Nam Á
- Nêu được thi gian, thực dân xâm lược các nước Đông Nam Á và hình thức cai
tr
- b. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mc, làm vic cá nhân, tho
luận theo nhóm để thc hin nhim v hc tp.
c. Sn phm hc tp: HS nêu, hoàn thành bài tp nhóm theo bng, ghi chép
d. T chc hoạt động:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
GV nêu lên mt s vấn đề để định hướng
- Nhim v 1: Gv yêu cu hs liên h tr li các câu hi:
+ Các nước phương Tây xâm lược Đông Nam Á trong bối cnh lch s
nào ?
+ Quá trình xâm nhp của CNTB phương Tây vào Đông Nam Á đước din
ra qua những con đường nào ?
- Nhim v 2: GV yêu cầu HS đọc thông tin mc 1, giáo viên chia lp thành 2
nhóm, phát cho mi nhóm tài liu ging nhau ( TD Pháp, TD Anh, TD Hà Lan,
Trc tiếp, gián tiếp……), sau đó hs thảo lun theo nhóm trong 7 phút rồi lên đính
vào bng sao cho phù hp vi ni dung ca bng
Nhóm 1: Tìm hiu v quá trình xâm lược của CNTD đối với Đông Nam Á hải đảo
Nhóm 2: Tìm hiu v quá trình xâm lược ca CNTD đối với Đông Nam Á lục địa
- Nhim v 3: Em hãy nhn xét và làm rõ thời gian CNTD xâm lược Đông Nam Á
hải đảo và Đông Nam Á lục địa?
- Nhim v 4 : xác định quc gia nào không tr thành thuộc địa ca CNTD/
Tên nước
Thực dân xâm lược
Thi gian
Hình thc cai
tr
Đông
Nam Á
hải đảo
Ma lc- ca
Philip- pin
Inđôxi
-a
Ma-lai-xi-a
Xin- ga -po
Đông
Nam Á
lục địa
Mi-an-ma
Vit Nam
Cam-pu-chia
Lào
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS liên h kiến thc v phn kiến thc thế giới để tr li câu hi
- Hs đọc thông tin mc 1, tho lun theo nhóm, chọn tư liệu đúng , phù hợp vi
bảng đã cho sau đó lên hoàn thiện trên bng
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- GV mời đại din HS trình bày v bi cnh lch s và con đường xâm lược ca
CNTD vào Đông Nam Á
- GV mi nhóm lên hoàn thin bng , nhóm khác nhn xét, b sung.
* Bi cnh lch s
- Các nước tư bản Âu đua nhau bành trướng thế lc, xâm chiếm thuộc địa
- Các nước Đông Nam Á duy trì chế độ phong kiến, lâm vào khng hong , suy
yếu.
* Con đường
- Thương mại đường bin
- Ngoi giao
- Tôn giáo
- Chiến tranh
* Quá trình xâm lược và cai tr ca thực dân phương Tây Đông Nam Á
Tên nước
Thực dân xâm lược
Thi gian
Hình thc cai tr
Đông
Nam Á
hải đảo
Ma lc- ca
B Đào Nha
1511
- Trc tiếp
Philip- pin
- Tây Ban Nha
-
- thế k XV
- 1898
- Trc tiếp
- Gián tiếp
Inđôxi -
a
Hà Lan
- t thế k XVII
- Trc tiếp
Ma-lai-xi-a
Anh
T cui thế k
XVIII
- Gián tiếp
Xin- ga -po
Anh
1824
- Trc tiếp
Đông
Nam Á
lục địa
Mi-an-ma
Anh
1885
- Trc tiếp
Vit Nam
Pháp
1884
- Trc tiếp, gián
tiếp
Cam-pu-chia
Pháp
1884
- Trc tiếp, gián
tiếp
Lào
Pháp
1893
- Trc tiếp, gián
tiếp
* Các nước Đông Nam Á hải đảo b CNTD xâm lược sớm hơn so với các nước
ĐNA lục địa vì nm
* Xiêm tr thành nước duy nht Đông Nam Á không trở thành thuộc địa ca
CNTD
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV nhn xét, đánh giá thái độ và kết qu làm vic ca các nhóm, chun hóa kiến thc và
kết luận như mục Sn phm.
Gv gii thiu với Hs đoạn vi deo v quá trình xâm lược của CNTD vào Đông Nam Á:
https://youtu.be/KxO0-vAQCUw ( phút th 12p12”)
Hoạt động 2: Công cuc ci cách Xiêm
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu, làm rõ được bi cnh lch s , nội dung và ý nghĩa công cuộc ci cách
Xiêm
- b. Ni dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mc, làm vic cá nhân, tho
luận theo nhóm để thc hin nhim v hc tp.
c. Sn phm hc tp: HS nêu, hoàn thành bài tp nhóm theo bng, ghi chép
d. T chc hoạt động:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- Nhim v 1: Gv chia lp thành 4 nhóm, tho lun 4 ni dung ( có th giao cho hs
chun b t tiết hc trước)
Nhóm 1: Dựa vào lược đồ Đông Nam Á , em hãy trình bày bối cnh cuc ci cách
ca Xiêm gia thế k XIX ?
Nhóm 2: Trình bày hiu biết ca em v vua Ra ma IV và Ra ma V
Nhóm 3: Tìm hiu, nhn xét v ni dung ci cách ca Xiêm?
Nhóm 4: Ý nghĩa công cuộc ci cách ca Xiêm? Vì sao Xiêm là nước duy nht
khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa ca thực dân phương Tây?
- Nhim v 2: Chính sách ngoi giao ca Xiêm có gì khác vi các quc gia trong
khu vc? Liên h vi Vit Nam cùng thời điểm.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- Hs đọc thông tin mục 2, sưu tầm tài liu, tranh nh tho lun theo nhóm, chọn tư
liệu đúng , phù hợp .
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
GV mi nhóm lên trình bày , nhóm khác nhn xét, b sung.
* Bi cnh
- Gia thế k XIX, Xiêm tr thành đối tượng b TD phương Tây nhòm ngó; Xiêm
tr thành vùng đệm gia hai thế lc thc dân
- Triều đình Xiêm tiến hành ci cách theo hướng hiện đại hóa nhm bo v nên độc
lp
* Trình bày v vua Ra-ma IV và Ra-ma V
- Rama IV: Các nhà s học đều coi ông là mt trong nhng v quốc vương tài ba
ca triu Chakri. Ông đã có vai trò du nhập phương pháp luận khoa hc và nn
khoa học phương Tây vào nước Xiêm và do đó ông vẫn được người Thái xem
cha đẻ ca khoa hc và công ngh hiện đại ca Thái Lan.
- Rama V, cũng được gi là Chulalongkorn Đại đế (1853 1910) là v vua th
năm của vương triều Chakri trong lch s Thái Lan. Ông được xem là mt trong
nhng ông vua kit xut ca Thái Lan và cũng được thn dân gi là "Đại vương
thành kính".
* Ni dung ci cách
Lĩnh vực
Tác dng
Chính tr, quân s
Xiêm t c quân ch chuyên chế tr thành nước
quân ch lp hiến
Kinh tế
Tạo điều kin cho nn kinh tế phát triển theo hướng
TBCN
Xã hi
- Chính sách tích cực đảm bo quyn con người
Văn hóa
Nâng cao dân trí, trình độ hc vn
Ngoi giao
Bo v đưc nền độc lp, tạo điều kiện giao lưu với
thế gii…
* Ý nghĩa cuộc ci cách
- Đưa nền kinh tế phát triển theo con đường TBCN, vi nhiu thành tu quan trng
v sn xut nông nghip, công nghiệp, thương mi…
- Phn ánh tinh thần độc lp, t ch của người Thái, kh năng ngoại giao khéo léo,
s linh hot trong nhn thc và vn dng các yếu t thời đại phc v li ích quc
gia.
- Giúp Xiêm thoát khỏi nguy cơ trở thành một nước thuộc địa, gi vng ch quyn
đất nước
* Xiêm là nước duy nht khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa ca
thực dân phương Tây
- Nh nhng chính sách ci cách ca Ra-ma V:
+ Nhng chính sách ci cách toàn din trên tt c các lĩnh vực: chính tr, kinh tế,
xã hi, quân s, giáo dục,…
+ Các chính sách ci cách của Xiêm đi theo hướng "m ca". Chính cuc ci cách
này đã giúp Xiêm hòa nhập vào s phát trin chung ca ch nghĩa tư bản thế gii.
Nh chính sách đối ngoi "mm do":
+ Ch động "m ca", quan h vi tt c các nước.
+ Li dng v trí “ớc đệm” giữa hai nước Anh - Pháp.
+ Cắt nhượng mt s vùng đất ph thuc (vn là lãnh th ca Cam-pu-chia, Lào
và Mã Lai) để gi gìn ch quyn của đất nước.
* - Chính sách ngoi giao của Xiêm có điểm khác vi các quc gia trong khu
vc: Xiêm ch động "m ca", quan h vi tt c các nước
- Hu hết các quc gia trong khu vc thc hiện chính sách đóng cửa trước nguy
cơ bị xâm lược
- Vit Nam:
+ Thế k XIX, nhà Nguyn thc hiện chính sách “bế quan ta cảng.”
+ Tư tưởng ci cách ch do mt s rt ít, mt nhóm quan lại, chí sĩ do có tiếp
xúc vi thế gii bên ngoài, do có nhn thức cao hơn những người cùng thi khi
thảo, đề ng.
+ Các vua triu Nguyn t Gia Long đến Minh Mng li th hin s bo th,
trì tr, lúng túng, b động, thiếu nhn thức đầy đủ v thi thếkhông quyết tâm
cải cách đến cùng.
ớc 4: Đánh giá kết qu, thc hin nhim v hc tp
GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết qu làm vic ca các nhóm, chun hóa kiến thc và
kết lun
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc va hc vào làm mt s bài hc c th để cng
c, khc sâu kiến thc va hc.
b. Ni dung: HS quan sát máy chiếu, s dụng SGK để tìm hiu ni dung kiến thc
theo yêu cu ca GV.
c. Sn phm: HS lng nghe ghi nh
d. T chc hoạt động:
c 1: GV giao nhim v cho HS
Hs tr li 4 câu trc nghim
Câu 1: Triều đại to nên b mt mi, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bn
ch nghĩa là
A. Rama IV C. Rama VI
B. Rama V D. Rama VII
Câu 2: Xiêm là nước duy nht Đông Nam Á không bị các nước đế quc biến
thành thuộc địa
A. Thc hin chính sách ngoi giao mm do
B. Thc hin chính sách dựa vào các nước ln
C. Tiến hành cải cách để phát trin ngun lực đất nước, thc hin chính sách ngoi
giao mm do
D. Chp nhn kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quc Anh, Pháp
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng t nhng ci cách ca vua Rama V đối vi lch s
Xiêm là
A. M đưng cho ch nghĩa tư bản phát trin Xiêm
B. Đưa Xiêm thoát ra khỏi tình trng khng hong
C. Cho thy s đúng đắn của con đường cải cách đi với các nưc châu
D. Xiêm vn gi đưc nn độc lập tương đối v chính tr
Câu 4: Sau ci cách ca vua Rama V, th chế chính tr Xiêm đã có sự biến
đổi như thế nào?
A. Quân ch lp hiến B. Quân ch chuyên chế
C. Cộng hòa đại ngh D. Cng hòa tng thng
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v:
- HS tr li câu hi.
- GV hướng dn, theo dõi, h tr HS nếu cn thiết.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
- GV mời đại din HS tr li câu hi.
- GV mi HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc.
Sn phm d kiến
Câu hi
1
2
3
4
Đáp án
B
A
D
A
BÀI 6. HÀNH TRÌNH ĐI ĐẾN ĐC LP DÂN TC ĐÔNG NAM Á
I. MC TIÊU
GV giúp HS đạt được nhng yêu cu sau:
1. Kiến thc
- Tóm tắt được nét chính v cuộc đấu tranh chng thực dân xâm lược mt s
ớc Đông Nam Á.
- Nếu được các giai đoạn phát trin ca cuộc đấu tranh giành độc lp dân tc
Đông Nam Á.
- Nêu được nhng ảnh hưởng ca chế độ thực dân đối vi các thuộc địa. Liên h
vi thc tế Vit Nam.
- Tóm tắt được nét chính v quá trình tái thiết và phát trin Đông Nam Á.
2. Năng lực
- Năng lực tìm hiu lch s thông qua vic tóm tắt được nét chính v cuộc đấu
tranh chng thực dân xâm lược mt s ớc Đông Nam Á hải đảo và lục địa, v
quá trình tái thiết và phát trin Đông Nam Á.
- Năng lực nhn thức và tư duy lịch s thông qua việc nêu được các giai đoạn phát
trin ca cuộc đấu tranh giành độc lp dân tc Đông Nam Á.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to thông qua vic tìm hiểu được nhng nh
ng ca chế độ thực dân đối vi các thuộc địa và liên h đưc vi thc tế Vit
Nam.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua trao đổi, tho luận nhóm để biết cách
gii quyết ni dung v hành trình đi đến độc lp dân tc Đông Nam Á.
2. Phm cht
Có ý thc trân trng nhng thành qu đấu tranh giành độc lp và phát trin Đông
Nam Á hin nay.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy tính, máy chiếu, bng ph (nếu có).
- Tranh ảnh, đoạn phim, video, tư liệu liên quan đến bài hc, phiếu hc tp (nếu
có).
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To tình hung hc tp, kết ni vi nội dung đểo bài; to hng
thú, tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung : GV t chức trò chơi Ai nhanh hơn” đ to không khí hc tp tích
cc.
c. Sản phẩm: Quốc kì các nước:
1. Thái Lan
2. Myanma
3. Phi-lip-pin
4. Việt Nam
5. Lào
6. Sing-ga-po
7. Cam-pu-chia
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên tổ chức HS chơi trò “Ai nhanh hơn”, thông qua việc HS nhìn quốc
đoán tên các quc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Em hãy quan sát quốc ghi tên các nước theo số thứ tự tương ứng vào bảng
phụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia trò chơi.
- HS điền câu trả lời vào bảng thông tin.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- GV mời đại diện HS trả lờiu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, tổng kết, đánh giá:
- GV nhận xét tinh thần tham gia phần khởi động của HS, sau đó GV dẫn dắt vào
bài mới.
Quc kì ca các quc gia Đông Nam Á hiện nay rất đa dng, là biểu tượng cho
nn độc lp ca mi quc gia.
Vy cuộc đấu tranh chng thực dân xâm lược các
ớc Đông Nam Á đã diễn ra như thế nào? Chế độ thc dân có ảnh hưởng gì đi
với các nước thuộc địa Đông Nam Á? Quá trình tái thiết và phát trin Đông
Nam Á t sau Chiến tranh thế gii th hai đến nay diễn ra như thế nào?
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. 1. Tìm hiu v phong trào đấu tranh chng thực dân xâm c Đông
Nam Á
2.1.1 Tìm hiu v phong trào đấu tranh chng thực dân xâm lược Đông Nam
Á hi đo
a) Mc tiêu: Tóm tắt được nét chính v cuộc đấu tranh chng thc dân xâmc
mt s ớc Đông Nam Á hải đảo (In-đô--xi-a và Phi-lip-pin).
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa, quan sát lược
đồ, trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tại Inđônêxia:
+ Phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan xâm lược bắt đầu từ thế kỉ XVII,
dưới sự lãnh đạo của các vương triều Hồi giáo.
+ Đến đầu thế kỉ XIX, hoàng tử Đi----rô tập hợp 70 quý tộc tiến hành cuộc
kháng chiến lớn trên đảo Gia-va nhưng thất bại.
- Tại Philíppin:
+ Phong trào đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha bắt đầu từ giữa thế kỉ XVI.
+ Từ thế kỉ XVIII, phong trào đu tranh của các vương quốc Hồi giáo khiến quân
Tây Ban Nha chịu nhiều thiệt hại.
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV t chức cho HS khai thác lược đồ khu vực Đông Nam Á cuối TK XIX đầu
TK XX để thấy được khu vực Đông Nam Á có những nước nào thuc khu vc hi
đảo, những nước nào thuc khu vc lục địa.
Bước 2: Thực hiện nhim vụ
- GV t chc cho HS làm vic theo cp, yêu cầu HS đọc SGK, tho lun, gii
quyết ni dung ca mc v cuộc đấu tranh chng thc dân In-đô--xi-a và Phi-
lip-pin.
- HS khai thác thông tin trong SGK, trao đi, thng nht ý kiến, báo cáo, nhn xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun.
- GV gọi một HS bất kì trình bày kết quả thu hoạch được sau khi HS đọc SGK,
tho lun, gii quyết ni dung ca mc v cuộc đấu tranh chng thc dân In-đô-
-xi-a và Phi-lip-pin.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi, bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá, tổng kết
- GV nhn xét và kết lun.
- GV có th m rng kiến thc:
1) Đặc thù ca khung cnh chính tr vùng hải đảo có tính cht phân tán, vì thế các
cuộc đấu tranh chng thực dân xâm lược quy mô rt khác nhau, ch yếu mang
tính cht ri rc.
2) mt s tiu quc Hi giáo, triều đình phong kiến chp nhn nn bo h ca
thực dân phương Tây.
2.1.2 Tìm hiu v phong trào đấu tranh chng thực dân xâm lược Đông Nam
Á lục địa
a) Mc tiêu: Tóm tắt được cuộc đấu tranh chng thực dân xâm lược mt s c
Đông Nam Á lục địa (Mi-an-ma và ba nước Đông Dương).
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu tng tin sách giáo khoa, khai thác hình ảnh và
tư liệu GV cung cấp, hoàn thành phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên
c. Sản phẩm:
- Tại Mianma: u trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
+ Các cuộc kháng chiến chống thực dân Anh xâm lược (1824 - 1826, 1852 và
1885) đã diễn ra mạnh mẽ.
+ Đến năm 1885, sau sáu thập kỉ, người Anh mới xâm chiếm được toàn bộ
Mianma.
- Tại Việt Nam: cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược diễn ra quyết
liệt trong gần ba thập kỉ (1858 - 1884), gây cho quân Pháp nhiều tổn thất nặng nề.
- Tại Campuchia: sau khi vua Nô--đôm kí hiệp ước thừa nhận nền bảo hộ ca
Pháp (1863), nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra như: cuộc khởi nghĩa của
hoàng thân Xi--tha (1861 - 1892), của A-cha Xoa (1863-1866)....
- Tại Lào: phong trào chống Pháp bùng nổ mạnh mẽ sau khi hiệp ước bảo hộ của
thực dân Pháp được kí vào năm 1893.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
c
Thực dân xâm lược
Các phong trào đấu tranh
Mi-an-ma
Anh
Các cuc kháng chiến chng thc dân Anh
xâm c (1824 - 1826, 1852 và 1885) đã
din ra mnh m.
Vit Nam
Pháp
Cuc kháng chiến chng thc dân Pháp xâm
c din ra quyết lit trong gn ba thp k
(1858 - 1884)
Cam-pu-chia
Pháp
Nhiu cuc khởi nghĩa của nhân dân n ra
như: cuộc khởi nghĩa của hoàng thân Xi--
tha (1861 - 1892), ca A-cha Xoa (1863-
1866)....
Lào
Pháp
Phong trào chng Pháp bùng n mnh m sau
khi hiệp ước bo h ca thực dân Pháp được
kí vào năm 1893.
d. T chc thc hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm vic theo cp, đọc tng tin trong SGK và khai thác tư liệu v
quá trình Pháp xâm lược Cam-pu-chia, chế độ bo h và quan sát hình Vua Nô--
đôm để thc hin nhim v:
Tóm tt nét chính v cuộc đấu tranh chng thực dân xâm lược Mi-an-ma, Vit
Nam, Cam-pu-chia và Lào.
- GV s dng Phiếu hc tp s 1 để HS làm vic theo cp.
PHIU HC TP S 1
c
Thực dân xâm lược
Các phong trào đấu tranh
- GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu và hình v vua Nô--đôm.
- GV m rng kiến thc v s tho hip của ông đối với chính sách xâmc ca
Pháp, hướng dn HS tìm hiu bi cnh các quc gia khu vc khi b xâm lược và
tác động ca chính sách khai thác thuộc địa ti phong trào chống xâm lược.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV thực hiện hoạt
động theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- Sau khi hết thời gian hoạt động mời đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả làm
việc của mình.
- Nhóm đại diện lên báo cáo sản phẩm.
- Các nhóm khác lắng nghe, thảo luận, góp ý và bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả, tổng kết
- GV nhận xét tinh thần làm việc và đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- GV củng cố nội dung:
- GV mở rộng, chốt lại nội dung kiến thức.
2.2 Tìm hiu v các giai đoạn phát trin ca cuộc đấu tranh giành độc lp dân
tc Đông Nam Á
a) Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát trin ca cuộc đấu tranh giành độc lp
dân tc Đông Nam Á.
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, khai thác tư liệu, video, tranh
ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của go viên.
c. Sản phẩm: Phần trình bày trên lớp của HS
- Giai đoạn 1: từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920:
+ Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến do giai cấp phong kiến
hoặc nông dân lãnh đạo, diễn ra chủ yếuViệt Nam, Lào, Campuchia.
+ Phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở Philíppin,
Inđônêxia, Mianma,… dưới sự dẫn dắt của các trí thức cấp tiến.
- Giai đoạn 2: từ năm 1920 đến năm 1945:
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển đồng thời theo hai khuynh
hướng: tư sản (do giai cấp tư sản lãnh đạo) và vô sản (do giai cấp vô sản lãnh đạo).
Nhiều đảng phái tiến bộ đã ra đời, lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân bằng cả
phương pháp hòa bình và đấu tranh vũ trang.
+ Sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh (1945), nhân dân một số nước
như: Inđônêxia, Việt Nam, Lào,.. đã tiến hành cách mạng giành độc lập dân tộc.
- Giai đoạn 3: từ năm 1945 đến năm 1975:
+ Tại Philíppin, Mianma, Malaixia, Inđônêxia diễn ra đấu tranh yêu cầu các nước
thực dân phương Tây trao trả độc lập.
+ Trên bán đảo Đông Dương, nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc
kháng chiến chống xâm lược của Pháp và Mỹ cho đến năm 1975.
+ Năm 1984, Brunây giành được độc lập.
b) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, khai thác tư liệu, video,
tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên
Nhim v 1: Nêu các giai đoạn phát trin ca cuộc đấu tranh giành độc lp dân
tc Đông Nam Á.
- GV ng dẫn HS khai thác sơ đồ các giai đoạn phát trin ca cuộc đấu tranh
giành độc lp dân tc Đông Nam Á từ cui thế k XIX đến năm 1975.
- GV hướng dn HS khai thác hình ảnh và tư liệu v --ri-đan, anh hùng giải
phóng dân tc ca Philippin để thy s phát trin ca cuộc đấu tranh giành độc lp
dân tc Đông Nam Á từ cui thế k XIX vi s xut hin ca nhiều trào lưu tư
ng, hình thc t chc mi.
- GV hướng dn HS khai thác hình ảnh và tư liệu v s kin Xu-các-nô đọc bn
tuyên ngôn độc lp ca In-đô--xi-a đ thy s phát trin ca phong trào gii
phóng dân tc trong khu vc.
- GV hướng dẫn HS khai thác đoạn video tư liệu v thng li ca cách mng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam để thy s phát trin ca phong trào gii phóng dân tc
trong khu vc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV thực hiện hoạt
động cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- Sau khi hết thời gian hoạt động GV mời HS lên trình bày kết quả làm việc của
mình. HS khác lắng nghe, thảo luận, góp ý và bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả, tổng kết
- GV nhn xét, b sung và kết lun ni dung chính v ba giai đon đấu tranh giành
độc lp dân tc Đông Nam Á.
- GV chú ý phân tích s phát trin của quá trình đấu tranh giành đc lp dân tc
qua ba giai đoạn v t chc, lực lượng lãnh đạo, tư tưởng, ý thc h,...
2.3 . Tìm hiu v thi kì tái thiết và phát triển sau khi giành được độc lp
2.3.1 Tìm hiu v nhng ảnh hưng ca chế độ thc dân
a) Mc tiêu: Nêu được ảnh hưởng ca chế độ thực dân đối vi các thuộc địa Đông
Nam Á nói chung và Vit Nam nói riêng.
b, Ni dung: Học sinh nghiên cứu tng tin sách giáo khoa, khai thác hình ảnh và
tư liệu GV cung cấp, hoàn thành phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên
c, Sn phm: Phiếu hc tập đã hoàn thành của HS
* Mt tích cc: Sau hơn 4 thế k thng tr, thực dân phương Tây đã tạo ra mt s
thay đổi khu vực Đông Nam Á, như: gắn kết khu vc vi th trường thế gii, du
nhp nn sn xut công nghip, xây dng mt s cơ sở h tầng, thúc đẩy phát trin
mt s yếu t v văn hóa,…
* Mt hn chế: Chế độ thực dân đã để li nhng hu qu nng n đối vi các quc
gia Đông Nam Á.
- V chính tr- xã hội: Chính sách chia để tr
- V kinh tế: Là nơi cung cấp nguyên liu và th trường tiêu th hàng hóa ca
phương Tây.
- V văn hóa: Áp đặt nn văn hóa nô dịch, thi hành chính sách ngu dân và hn chế
giáo dc.
* Liên h Vit Nam
- Chính tr: Chia VN thành 3 kì vi ba chế độ chính tr khác nhau, lp ra nhiu x
t tr, làm phc tp các mi quan h vùng min, tôn giáo, tộc người…
- Kinh tế: Què qut, nghèo nàn, ph thuc vào chính quc.
- Văn hóa: Chính sách ngu dân, đầu độc nhân dân ta bằng rượu cn, thuc phin…
ẢNH HƯỞNG CA CH ĐỘ THC DÂN ĐÔNG NAM Á
Khu vc/ Quc
gia
Lĩnh vực
Đối với Đông Nam Á
Đối vi Vit Nam
Chính tr-xã hi
“Chính sách chia để tr
dẫn đến xung đột sc tc,
tôn giáo…tranh chấp biên
gii, lãnh th.
Chia VN thành 3 kì vi ba
chế độ chính tr khác
nhau…làm phức tp các
mi quan h vùng min,
tôn giáo, tộc người
Kinh tế
Để li h thống cơ sở h
tng nghèo nàn, lc hu.
Phn lớn các nước biến
thành nơi cung cấp
nguyên liu và tiêu th
hàng hóa cho chính quc
Què qut, nghèo nàn, ph
thuc vào chính quc.
Văn hóa
Áp đặt nền văn hóa nô
dch, chính sách ngu dân
và hn chế giáo dc
Chính sách ngu dân, đu
độc nhân dân ta bằng rượu
cn, thuc phin…
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dn HS khai thác hình ảnh và tư liệu v mt tích cc khi thc dân
phương Tây đã tạo ra mt s thay đổi khu vực Đông Nam Á qua hình ảnh cu
Tràng Tin, Cu Long Biên, Ga Hà Ni, Tuyến đường st xuyên Vit 1902.
- GV hướng dn HS khai thác hình ảnh và tư liệu v hu qu nng n ca chế độ
thực dân đối vi các quốc gia qua đoạn tư liệu trong bản Tuyên ngôn độc lập, lược
đồ các ngun li ca Pháp Vit Nam, hình nh công nhân, nông dân trong cuc
khai thác thuộc địa ca thc dân Pháp, hình ảnh người dân nghin thuc phin…
- GV t chc HS làm theo nhóm (4 nhóm), yêu cu HS khai thác thông tin trong
SGK, tìm nhng t khoá quan trọng để hoàn thành Phiếu hc tp s 2 theo mu
sau:
ẢNH HƯỞNG CA CH ĐỘ THC DÂN ĐÔNG NAM Á
Khu vc/ Quc
gia
Lĩnh vực
Đối với Đông Nam Á
Đối vi Vit Nam
Chính tr-xã hi
Kinh tế
Văn hóa
- GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu hình ảnh để thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhim vụ:
- HS lắng nghe yêu cầu ca GV và thực hiện hoạt động nhóm.
- HS tìm hiu SGK, hoàn thành phiếu hc tp.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- Sau khi hết thời gian hoạt động nhóm, GV mời đại diện 1nhóm lên trình bày
kết quả làm việc của mình.
- Các nhóm khác lắng nghe, thảo luận, góp ý và bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả, tổng kết
- GV nhận xét tinh thần làm việc và đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- GV s dng phiếu đánh giá để nhn xét sn phm ca HS và cht kiến thc (theo
SGK).
- GV hướng dn HS tìm ví d v h qu ca chế độ thc dân (nn kinh tế què qut,
ch yếu phát trin nông nghip, khai m, xut khu sn phm thô; phân hoá xã hi
theo sc tc, tôn giáo,...).
2.3.2 Tìm hiu v quá trình tái thiết và phát trin
a) Mc tiêu: Tóm tắt được nét chính v quá trình tái thiết và phát trin Đông
Nam Á.
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, khai thác tư liệu, video, tranh
ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Phần trình bày trên lớp của HS
- Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một số nước Đông Nam Á đã bắt đầu
quá trình tái thiết đất nước, tập trung khắc phục hậu quả chiến tranh và các tàn
của thời kì thuộc địa. Cụ thể:
- Từ những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN (Thái Lan,
Xingapo, Philíppin, Malaixia, Inđônêxia) triển khai chính sách công nghiệp hoá
thay thế nhập khẩu với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng
nền kinh tế tự chủ.
- Những năm 70 của thế kỉ XX, nhóm nước sáng lập ASEAN bắt đầu thực hiện
chiến lược công nghiệp hoá hướng tới xuất khẩu. Chính sách công nghip hoá
hướng ngoại đã tạo ra bước phát triển kinh tế, xã hội mới, thay đổi bộ mặt của
nhiều nước trong khu vực.
- Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam, Lào, Campuchia mới bắt đầu đẩy
mạnh phát triển kinh tế bằng cách từng bước chuyển đổi sang nền kinh tế th
trường.
- Các nước Đông Nam Á khác:
+ Tại Mianma: dưới sự cầm quyền của chính phủ quân sự từ những năm 60 của
thế kỉ XX, quá trình tái thiết và phát triển đất nước gặp nhiều khó khăn. Từ năm
2011, mt số chính sách cải cách kinh tế, chính trị được tiến hành theo hướng dân
chủ hoá, tuy nhiên tình hình Mianma hiện tại vẫn còn nhiều bất ổn.
+ Tại Brunây, sau khi tuyên bố độc lập vào ngày 1/1/1984, chính phủ đã thi hành
nhiều chính sách nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào nước Anh. Hệ thống lut pháp
hiện đại được xác lập. Nền kinh tế độc lập từng bước được phát triển, đặc biệt là
ngành chế biến dầu mỏ.
+ Tại Đông Timo, sau khi tuyên bđộc lập năm 2002, chính ph mới đã thi hành
nhiều chính sách nhằm ổn định tình hình chính trị, phát triển kinh tế, xã hội. Tuy
nhiên xung đột phe nhóm và các cuộc đảo chính quân sự đang gây ra nhiều vấn đề
bất ổn.
d) T chc thc hin:
- GV hướng dn HS làm vic theo cp, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,
liu trên màn hình, hình nh kết hp quan sát hình ảnh để thc hin nhim v:
Nhim v 1: Tóm tt nét chính v quá trình tái thiết Đông Nam Á.
Nhim v 2: Tóm tt t chính v quá trình phát trin Đông Nam Á.
- GV hướng dn HS khai thác
+ Đoạn video tư liu Ch tch H Chí Minh phát động phong trào “ Dit gic gic
đói, giặc dt” Vit Nam, hình nh Tng thng M. Ro-xa, E. Qiu-ri-no…
+ Đoạn tư liệu và hình nh v các nước sáng lp ASEAN sau Chiến tranh thế gii
th hai.
+ Đoạn video tư liu v công cuộc đổi mi Vit Nam
- Sau khi HS tr li, GV nhn xét, b sung, cht kiến thức cơ bn (theo SGK).
- GV m rng, liên h đến ngày nay: quá trình phát triển đã làm thay đổi b mt
khu vc, to ra một Đông Nam Á hoà bình, ổn định, hp tác.
- Đối vi quá trình tái thiết, GV hướng dn HS làmmt s nội dung chính như
xây dng chính quyn mi, tái thiết kinh tế, khc phc hu qu chiến tranh, xây
dng lại cơ sở h tng, xoá nn mù ch,...
- Đối vi quá trình phát trin, GV nhn mnh: s khác bit v tiến trình phát trin
giữa các nước sáng lập ASEAN và các nước Đông Dương, Mi-an-ma và nguyên
nhân.
3. Luyện tập và vận dụng
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động luyện tập, GV củng cố kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS tham gia trò chơi Vòng quay may mắn” thực hiện nhiệm
vụ, yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu luật chơi yêu cầu HS tham
gia Trò chơi: Vòng quay may mắn. HS sẽ được lần lượt quay vòng và trả lời các
câu hỏi, cụm từ hoặc từ khoá liên quan đến các nội dung đã học.
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo:
- HS tham gia trò chơi và trả lời từ khóa.
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi trong thời gian 3 phút.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá, tổng kết:
GV nhận xét và đánh giá hoạt động của học sinh, giao bài tập vận dụng.
4. Vận dụng
a) Mục tiêu: Nâng cao, làm sâu sắc kiến thức đã học và liên hệ kiến thức đã học
vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ nhà báo cáo sản phẩm lên phòng học
trực tuyến của lớp.
c) Sản phẩm dự kiến: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà: HS chn mt nhân vt
lch s có đóng góp đối với phong trào đấu tranh gii phóng dân tc khu vc và
gii thiu vi lp trong bui hc sau (Xu-các-nô, Aung San, H. Ri-đan, Hồ Chí
Minh,...) v các ni dung như: xuất thân, hoạt động đấu tranh, công lao,...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ nhà, GV định hướng,
giải đáp thắc mắc và hướng dẫn thực hiện.
Bước 3, 4: Báo cáo, tổng kết đánh giá: HS báo cáo sản phẩm lên phòng học
trực tuyến của lớp trước khi bắt đầu tiết học sau để GV thực hin nhận xét, tổng
kết và đánh giá.
K HOCH BÀI DY
Ch đề 4: CHIN TRANH BO V T QUC VÀ CHIN TRANH GII
PHÓNG DÂN TC TRONG LCH S VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MNG
THÁNG TÁM NĂM 1945)
BÀI 7. KHÁI QUÁT V CHIN TRANH BO V T QUC TRONG
LCH S VIT NAM
(Thời lượng: 5 tiết)
I. Mc tiêu
1. Năng lực
- Hiểu được khái nim chiến tranh bo v T quc chiến tranh gii phóng n
tc.
- Khai thác các nguồn tư liệu (tư liu lch sử, địa lí, chính tr, bản đồ) đ nêu được
v trí địa chiến lược ca Vit Nam;
- Sưu tầm s dụng liệu lch s trình bày được ni dung chính ca các cuc
kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thng li, không thành công ca các cuc
kháng chiến chống xâm lược.
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii
phóng dân tc trong lch s Vit Nam.
- Trình bày được bi cnh lch s, din biến chính, ý nghĩa của các cuc khởi nghĩa
tiêu biểu trước năm 1945.
2. Phm cht
- T hào v truyn thống đu tranh bt khut ca dân tc Vit Nam trong lch s,
sẵn sàng tham gia đóng góp vào s nghip xây dng và bo v T quc.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động Khi động:
a. Mc tiêu: To tâm thế cho hc sinh; kích thích hng thú hc tp; xác định các
nhim v hc tp ca ch đề chiến tranh bo v t quc chiến tranh gii
phóng dân tc trong lch s Việt Nam (trước cách mng tháng támmm 1945)
b. T chc thc hin
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp :
Các em xem Video quan sát 2 hình nh ới đây trả li các câu hi
sau:( GV cho HS xem u hỏi trước để định hướng kiến thức, sau đó mở Video,
quan sát hình nh)
Câu hi
Tr li
1. Em biết gì v s kin lch s trên?
Tên s kin
Nhân vt Lch s
Kết qu
2. Em chưa biết gì s kin này?
nghĩa lich sử, đặc điểm, độc đáo trong nghệ thut quân
s...)
3. Em mong mun tìm hiu thêm nhng v hai s kin
lch s trên?
* Bước 2: Thc hin nhim v
- Học sinh trao đổi, tho luận để đưa ra ý kiến tr li câu hi
- Sn phm d kiến:
Câu hi
Tr li
1. Em biết gì v s kin lch s trên
Tên s kin
Chiến thng Bạch Đng ( 938)
Kháng chiến chng quân Thanh ( 1789)
Nhân vt Lch s
Ngô Quyn, Quang Trung (Nguyn Hu)
Kết qu
Ta giành thng li
2. Em chưa biết gì s kin này?
Ý nghĩa, đặc điểm, độc đáo....
- Chiến thng Bạch Đằng chiến dch
giải phóng Thăng Long tiêu biu cho
cuc chiến tranh bo v t quc
3. Em mong mun tìm hiu thêm
nhưng về nhng s kin lch s
này?
Chúng ta tìm hiu trong bài 7, ch đề 4
c 3: Kết lun, nhận định dn dt vào bài mi
- GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết qu
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1. Khái quát v chiến tranh bo v T quc trong lch s Vit
Nam
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Hiểu được khái niệm chiến tranh bo v T quốc” và “chiến tranh gii phóng
dân tc”.
- Khai thác các nguồn tư liệu (tư liệu lch s, đa lí, chính tr, bản đồ) để nêu được
v trí địa chiến lược ca Vit Nam;
b. T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v
Nhim v 1: Khái nim chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii phóng
dân tc.
GV s dụng kĩ thuật “động não”, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tho lun đưa ra
nhng ý kiến ca mình (PHIU HC TP 1)
+ Hỏi: Đọc tư liệu và quan sát hình nh trên, em hãy k tên đây là những s kin
nào trong lch s Vit Nam? Em biết gì v các s kin đó?
+ Kháng chiến chng thc dân Pháp (na sau thế k XIX)
+ Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Hi: T đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii
phóng dân tc?
Nhim v 2: V trí địa chiến lược ca Vit Nam
- Hoạt động nhóm: GV s dụng kĩ thuật “Sơ đồ tư duy” yêu cầu HS 2 nhóm tho
lun: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lch s 11 Cánh Diu); v
đồ tư duy trình bày tng quan v trí địa chiến lược ca Vit Nam? (Thi gian: 4
phút)
GV hướng dn HS tìm hiu nhanh kiến thc.
- Gi ý: Cho biết v trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến lch s chng ngoi xâm
ca dân tc Vit Nam? (do Vit Nam có v trí đa chiến lược quan trng, nên trong
sut tiến trình lch s Vit Nam luôn phải đối phó vi nhiu thế lc ngoi xâm và
tiến hành nhiu cuc chiến tranh bo v T quc).
c 2. Thc hin nhim v
- HS thc hin yêu cu. GV khuyến khích hc sinh hp tác vi nhau khi thc
khi thc hin nhim v hc tp.
Nhim v 1. Các thành viên đưa ra những ý kiến ca mình: Mục đích huy
động nhiu ý kiến tiếp ni nhau.
Nhim v 2. HS v sơ đồ tư duy trình bày tng quan v trí địa chiến lược ca
Vit Nam?
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV thu thp ý kiến, không đánh giá, nhận xét.
- GV thu sơ đồ tư duy ca HS, mời đi din 1 2 HS trình bày và chia s nhng
nội dung có liên quan đến bài hc.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
Sn phm d kiến
1. Khái nim: Chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii phóng dân tc.
- Chiến tranh gii phóng dân tc là chiến tranh do các dân tc thuc địa, ph
thuc tiến hành nhm gii phóng khi ách thng tr ca nước ngoài….
- Chiến tranh bo v T quc đưc tiến hành mục đích bo v nn an ninh,
toàn vn lãnh th, nền độc lp t do ca t quc, quyn t quyết ca dân tc….
2. V trí địa chiến lưc ca Vit Nam.
+ Vit Nam nm Đông Nam Á - khu vực được coi là ngia lc địa Á -
Âu và châu Đại Dương, gia Thái nh Dươngn Độ ơng, trên tuyến
đường giao thông, giao thương lâu đi và quan trng gia Trung Qucn
Độ.
+ Lin k Trung Quc, án ng Biển Đông, li nm v t cu ni gia Đông
Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo nên Vit Nam là địa bàn “tiền tiêu” của
Đông Nam Á t phía bc, là “cửa ngõ” đ tiến vào bán đo Trung - n t pa
đông và Trung Quc t phía nam.
=> Vi v trí chiến lược ni bt, trong nhiu thế k, lãnh th Việt Nam tng
xuyên là đốing nhòm ngó, can thip hoặcm lược ca c thế lcn
ngoài. Trong sut tiến trình lch s, Vit Nam là đan cạnh tranh đa - chính
tr, xác lp và m rng phm vi ảnh hưởng của các nước ln trong khu vc và
trên thế gii.
c 4. Kết lun, nhận định.
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
- GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc hin nhim v
hc tp ca hc sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho hc sinh.
- GV chuyn sang ni dung mi.
Hoạt động 2. m hiu mt s cuc kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước
năm 1945
a. Mc tiêu:
- Sưu tầm tài liu lch s về……để trình bày được ni dung chính ca các cuc
kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thng li tht bi ca các cuc kng
chiến chng xâm lược.
b. Các bước thc hin
- Chuyn giao nhim v: Hoạt động nhóm (10 phút)
Chia lp thành 5 nhóm hoàn thành bng thng kê theo mu.
+ Nhóm 1: Tìm hiu Kháng chiến chng quân Nam Hán (938), Kháng chiến
chống quân xâm lược Tống (năm 981).
+ Nhóm 2: m hiu Kháng chiến chống quân xâm lược Tng (1075 1077), Ba
ln kháng chiến chống quân xâmc Nguyên Mông.
+ Nhóm 3: Tìm hiu Kháng chiến chng quân Xiêm (1784 1785), chng quân
Thanh (1789).
+ Nhóm 4: Tìm hiu Các cuc kháng chiến chng quân Triu và quân Minh.
+ Nhóm 5: Tìm hiu Kháng chiến chng thc dân Pháp.
- Thc hin nhim v:
HS: Sưu tầm s dụng liệu lch s, tho lun nhóm tìm hiu tài liu hoàn
thành bng thng kê và báo cáo.
Bng 1: Thng kê mt s cuc kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước năm 1945
STT
Tên cuộc kháng
chiến
Bối cảnh
lịch sử
Kết quả
Ý nghĩa
Nguyên nhân
Thắng lợi/thất
bại
………………..
………………..
GV: quan sát, hưng dn h tr HS.
- Báo cáo tho lun:
GV mời đại din nhóm trình bày báo cáo.
HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
GV nhn xét, chnh sa, b sung bng phiếu đánh giá.
- Kết lun, nhận định:
GV chun hóa kiến thc cho HS hoàn thành bng thng kê, trình chiếu làm rõ,
nhn mnh mt s ni dung trong bng.
Mt s cuc kháng chiến thng li tiêu biu.
STT
Các cuộc
kháng chiến
tiêu biểu
Bối cảnh lịch
sử
Kết quả
Ý nghĩa
Nguyên nhân
Thắng lợi
1
Kháng chiến
chống quân
Nam Hám
(938)
Cuối năm
938, quân
Nam Hán
xâm lược
nước ta.
Thắng lợi
Mở đầu thời độc lập,
tự chủ lâu dài trong lịch
sử dân tộc
- Tinh thần
yêu nước, ý
chí bất khuất
của người
Việt.
- Mang tính
chính nghĩa.
- Tinh thần
đoàn kết dân
tộc.
- Đường lối
chiến lược,
chiến thuật
đúng đắn hiệu
quả.
- Nghệ thuật
2
Kháng chiến
chống quân
xâm lược Tống
(981)
Đầu 981,
quân Tống
tiến hành
xâm lược Đại
Cồ Việt.
Thắng lợi
- Nền độc lập của Đại
Cồ Việt được giữ vững.
3
Kháng chiến
chống quân
xâm lược Tống
(1075 1077)
Vào những
năm 70 của
thế kỉ XI,
trong lúc Đại
Việt đang
Thắng lợi
- Thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân.
- Để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho thế hệ
phát triển thì
nhà Tống
bước vào giai
đoạn khủng
hoảng.
sau.
quân sự sáng
tạo độc đáo.
- Sự chỉ huy
tài tình của
các tướng
lĩnh.
- Các thế lực
ngoại xâm
phải đối diện
với nhiều khó
khăn.
4
Ba lần kháng
chiến chống
quân xâm lược
Nguyên -
Mông
Đầu năm
1258, thực
hiện ý đồ
đánh chiếm
Nam Tống từ
phía Nam, 3
vạn quân
Mông Cổ tràn
vào Đại Việt.
Thắng lợi
- Khẳng định sức mạnh
đoàn kết dân tộc.
- Đập tan âm mưu xâm
lược Việt Nam của quân
Nguyên - Mông.
5
Kháng chiến
chống quân
Xiêm (1784
1785)
Giữa năm
1784, 5 vn
quân Xiêm
kéo vào gia
Định vi
danh nghĩa
quân Nguyn
Ánh.
Thắng lợi
- Bảo vệ độc lập chủ
quyền.
Thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân.
- Để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho thế hệ
sau.
6
Kháng chiến
chống quân
Thanh (1789)
Cuối năm
1788, theo
cu vin ca
vua Lê Chiêu
Thng, nhà
Thanh c Tôn
Sĩ Nghị dn
29 vn quân
tiến vào Đại
Vit.
Thắng lợi
Mt s cuc kháng chiến không thành công.
STT
Tên cuc
KC
Bi cnh lch
s
Kết qu
Ý nghĩa
Nguyên nhân
tht bi
1
KC chng
quân Triu
(TK II
CN)
Năm 179TCN,
Triệu Đà đem
quân đánh Âu
Lc
An Dương Vương tổ
chc kháng chiến
nhưng nhanh chóng
tht bi
Th hin tinh
thần yêu nước
chng gic
ngoi xâm ca
Triều đình Âu
lc mt cnh
giác không có
s phòng b
nhân dân ta
2
KC chng
quân Minh
u TK
XV)
Cuối năm 1406,
nhà Minh đem
quân đánh Đại
Ngu.
Nhà H t chc
kháng chiến, nhưng
nhiu ln phi rút
quân. Kết qu cui
cùng b tht bi
Th hin tinh
thần yêu nước
chng gic
ngoi xâm ca
nhân dân ta
Không có
đường li kháng
chiến đúng đắn,
quân dân mt
đoàn kết
3
KC chng
TDP (na
sau TK
XIX)
- Trong nước:
+ Vit Nam có
v trí chiến lược
quan trng, giàu
tài nguyên…
+ CĐPK Việt
Nam lâm vào
khng hong
trm trng
- Bên ngoài:
CNTB Pháp
đang chuyn
sang giai đoạn
CNĐQ
- 1883-1884: Triu
đình Huế và Pháp kí
hiệp ước Hc-măng
và Pa -nt Vit
Nam tr thành nước
thuộc địa na phong
kiến.
- Th hin tinh
thần yêu nước,
ý chí quyết tâm
chng gic
ngoi xâm ca
nhân dân ta
Không có
đường li kháng
chiến đúng đắn.
- Không đoàn
kết hp lc vi
nhân dân.
- So sánh lc
ng chênh
lch
C. Hot đng luyn tp
a. Mc tiêu:
- Cng c, h thng hóa nhng kiến thc mới mà HS đã được lĩnh hội hoạt động
hình thành kiến thc v v trí địa chiến lược ca Vit Nam, nhng nét chính v các
cuc chiến tranh bo v t quc các cuc chiến tranh gii phóng dân tc trong
lch s Vit Nam.
- Vn dng kiến thức đã học hoàn thành các bài tp.
b. T chc thc hin:
* Nhim v 1:
- c 1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên t chc cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất” bng cách tr li các
câu hi trc nghim.
Câu 1: Vì sao trong sut tiến trình lch s, Vit Nam luôn phải đối phó vi nhiu
thế lc ngoi xâm và tiến hành nhiu cuc chiến tranh bo v T quc?
A. Vì nếu xâm lược Việt Nam, quân xâm lược s chiếm được nhiu ngun tài
nguyên.
B. Vì Vit Nammt trong nhng quc gia có v trí địa chiến lược quan trng.
C. Vì chiếm được Vit Nam thì s có được ngun nhân lc di dào.
D. Vì Vit Nam là một nước yếu kém, lc hu.
Câu 2: Chiến thắng nào đã kết thúc hoàn toàn hơn 1000 năm đô h ca phong kiến
phương Bắc, m ra thời kì độc lp, t ch lâu dài ca dân tc?
A. Cuc ni dậym 931 do Khúc Thừa D lãnh đạo.
B. Trn chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
C. Trn chiến trên sông Bạch Đằng năm 981 do Lê Hoàn lãnh đạo.
D. Trn chiến chng quân Tống xâm lược năm 1077 do Lý Thường Kit lãnh đạo.
Câu 3: Ni dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ba ln quân Mông
Nguyên tht bi trong việc xâm lược c ta?
A. Nhân dân Đại Vit có tinh thần yêu nước và t hào dân tc cao c.
B. Tài thao lược ca các v ng nhà Trần, đặc bit là Trn Quc Tun.
C. Quân gic yếu, li ch quan trong quá trình xâm lược Đại Vit.
D. Tinh thần đoàn kết chng quân xâm c ca quân dân nhà Trn.
Câu 4: Nghệ thuật quân sự của nghĩa qn Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống
quân Thanh (1788-1789) có điểm khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống
quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)?
A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.
B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc.
C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.
D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.
Câu 5. Trước s xâm lược ca thc dân Pháp, thái độ ca triều đình nhà Nguyễn
và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đng lòng kháng chiến chng Pháp
B. Triều đình s hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
D. Triều đình do d khôngm đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng Pháp.
- c 2: Thc hin nhim v:
HS khai thác tài liệu, suy nghĩ tìm câu tr li cho các câu hi trc nghim.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
HS giơ tay trả li các câu hi trc nghim.
- c 4: Kết lun, nhn đnh:
GV nhn xét câu tr li của HS và đưa ra đáp án cho các câu hỏi.
Câu hi
1
2
3
4
5
Đáp án
B
B
C
A
D
* Nhim v 2:
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cu hc sinh làm vic nhân thc hin nhim v sau: Da vào kiến thc
đã học v c cuc chiến tranh bo v t quc chiến tranh gii phóng dân tc
trong lch s (trước cách mạng tháng tám năm 1945) em hãy viết mt bài lun
ngn nhn xét v tinh thần đấu tranh chống xâm lược ca nhân dân ta?
- c 2: Thc hin nhim v:
HS làm vic cá nhân.
Trong quá trình hc sinh làm việc, giáo viên chú ý đến các học sinh để có th gi ý
hoc tr giúp khi các em gặp khó khăn.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV mời đại din 1 2 hc sinh báo cáo sn phm, các hc sinh khác nhn xét, b
sung.
- c 4: Kết lun, nhn đnh:
GV phân tích, nhn xét bài báo cáo ca tng học sinh và đưa ra gợi ý v sn phm
cần đạt.
- Các cuộc đấu tranh chng ngoi xâm ca nhân dân Vit Nam din ra sôi ni,
quyết lit bn bỉ; hàng trăm cuộc kháng chiến, khởi nghĩa lớn nh đã diễn ra,
thu hút s tham gia của đông đảo các tng lp nhân dân.
=> Điều này cho thy tinh thần yêu nước, ý chí bt khuất; đoàn kết đu tranh ca
ngưi Vit.
D. Hoạt động vn dng
a) Mc tiêu: Nâng cao, làm sâu sc kiến thức đã học và liên h kiến thức đã hc
vào gii quyết vấn đề thực tin.
b) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v: GV s dng câu hi sau:
Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc và
giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường, tên phố,
tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những đường
phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
+ HS thc hin nhiệm vụ tại lp: s dng ng dng trên padlet
+ Hoc HS thc hin nhim v nhà và báo cáo sn phm lên phòng hc trc
tuyến ca lp (nếu không có thi gian)
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin nhiệm vụ trên ứng dụng padlet GV đã to sn, HS trong c lp s
dng tài khon cá nhân của mình để tr li. Khi các câu tr li ca HS hin ra trên
bng thông báo, c lớp đều quan sát thy câu tr li ca các bn khác.
- GV định hướng, giải đáp thắc mắc và hướng dn hc sinh.
c 3, 4: Báo cáo, tng kết và đánh giá: HS báo cáo sn phm của mình để GV
thc hin nhn xét, tng kết và đánh giá.
c) Sn phm d kiến: Bài làm ca HS
Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc và
giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường, tên phố,
tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những đường
phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
Viết 1 đoạn văn 300-500 từ thể hiện khắc ghi công ơn, nhớ mãi những
đóng góp của các nhân vật lịch sử trong công cuộc bảo vệ, xây dựng đất nước.
PH LC
PHIU HC TP S 1
Tư liệu 1:
- Đầu tháng 9/1858, thc dân Pháp n súng tiến
công Đà Nẵng, m đầu cuc chiến tranh xâm lược
Việt Nam. Đây lần đầu tiên trong lch s, dân
tc ta phải đương đầu vi họa xâm lăng từ mt
nước phương Tây, hoàn toàn chiếm ưu thế v tim
lc kinh tế, quân s, nht v khí, công nghệ
quân s. Vi truyn thống yêu nước nng nàn và ý
chí kiên cường, bt khut, trong sut na cui thế
k 19 (1858-1896), đông đo nhân dân trên khp
mi miền đất nước đã anh dũng chiến đấu, ch
cc cùng quan quân triều đình hoặc t mình đứng
lên chng thc dân Pháp. Mc thc dân Pháp
khut phục được triều đình nhà Nguyễn, nhưng
không th đè bẹp tinh thn kháng chiến ca n
tc Vit Nam.
Tư liệu 2
Cách đây tròn 77 năm, ngày 19-8-1945, dưới s
lãnh đạo của Đảng, toàn th Nhân dân Vit Nam
nht th đứng dy làm nên cuc Cách mng
Tháng Tám vĩ đại, đập tan xing xích ca chế độ
thc dân phong kiến, giành lại độc lp dân tc,
khai sinh c Vit Nam dân ch cng a.
Nhân dân ta t thân phn l, tr thành người
làm ch đất nước, làm ch vn mnh ca mình,
đó là một k tích trong gii phóng dân tc.
Ảnh 1.
Ảnh 2.
Nhim v 1. Đọc tư liệu và quan sát hình nh trên, em hãy k tên đây là những s
kin nào trong lch s Vit Nam? Em biết gì v các s kin trên?
- T đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii phóng
dân tc?
...............
Nhim v 2. Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lch s 11 nh
Diu), hãy v sơ đồ tư duy trình bày tng quan v trí đa chiến lược ca Vit Nam?
Sơ đồ tư duy v trí địa chiến lược ca Việt Nam
...............
* Ph lc 2: rubic đánh giá Sơ đồ tư duy của 2 nhóm
Lưu ý: HS tự nhận xét ưu nhược điểm ca các nhóm
Ni dung yêu cu
Mức đánh giá
1 (Chưa đạt)
2 (Khá)
3 (Tt)
Phn thông tin
HS nêu đưc 1/3
đặc điểm
HS nêu đưc 2/3
đặc điểm
HS nêu đưc 3/3
đặc điểm
Phn hình thc
đồ của HS chưa
th hin ý ln, ý
nhỏ, chưa viết
đúng từ khóa.
đồ ca HS
th hin ý ln, ý
nh. Vài t khóa
chưa phù hợp.
đồ ca HS
th hin ý ln, ý
nh. T khóa phù
hp.
Bài 8. MT S CUC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GII PHÓNG TRONG
LCH S VIT NAM ( TH K III TCN ĐẾN CUI TH K XIX)
I. Mục đích
1. Kiến thc
Sau khi hc xong bài này HS s:
- Trình bày được ni dung chính ca các cuc khởi nghĩa tiêu biểu trong thi kì Bc
thuộc; nêu được ý nghĩa của mt s cuc khởi nghĩa tiêu biểu
- Nêu đưc bi cnh lch sử, trình bày được din biến chính và nêu được ý nghĩa ca
cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết cách sưu tầm và s dụng tư liệu lch s v phong trào Tây Sơn, trình bày được bi
cnh lch s, nhng din biến chính và nêu đưc ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.
- Rút ra được nhng bài hc lch s chính ca các cuc khởi nghĩa và chiến tranh gii
phóng trong lch s Vit Nam.
- Nêu đưc giá tr các bài hc lch s đối vi s nghip xây dng và bo v T quc hin
nay.
- T hào v truyn thống đấu tranh bt khut ca dân tc Vit Nam trong lch s. Sn
sàng tham gia đng góp vào s nghip xây dng và bo v T quc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: tìm hiểu được các vấn đề về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử
Việt Nam.
- Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành
nhiệm vụ thầy cô giao; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm,
cá nhân.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: thu thập được thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề
xuất và phân tích được các giải pháp; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết
vấn đề do GV yêu cầu.
Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm
hiểu về các cuộc khởi nghĩachiến tranh giải phóng dân tộc.
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích được vai trò, ý nghĩa của các
cuộc khởi nghĩa, chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam; Giải thích được
nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược;
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học, rút ra
được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam;
nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc hiện nay.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của
dân tộc.
- Trách nhiệm: sẵn sàng đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án (kế hoạch dạy học)
- Một số tranh ảnh, lược đồ, một số liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài
học.
- Máy tính, tivi .
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa
- Tìm hiểu trước bài học.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 phút)
a. Mục tiêu: Xác đnh mc tiêu bài hc:
- Qua những kiến thức học sinh đã biết về các vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng, Bà
Triệu, Bí… giáo viên tạo ra kiến thức về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta tạo tâm
thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới
b. Nội dung : Học sinh theo dõi nội dung câu hỏi, làm việc nhân dưới sự ớng dẫn
của giáo viên, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên đưa ra tên một số hình nh nhân vật lịch sử: Hai Trưng, Triệu,
Bí,….và nêu câu hỏi:
- Những nhân vật trên gợi cho em nhớ đến các sự kiện nào trong lịch sử dân tộc?
- Em biết gì về sự kiện đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức
GV đánh giá, nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc (. .. phút)
a. Mục tiêu: Học sinh trình bày được diễn biến, kết quả, ý nghĩa một số cuộc khởi nghĩa
thời kì Bắc thuộc
- Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử
cho HS.
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh,lược đồ, thảo luận
nhóm hoàn thành bảng nội dung của giáo viên
c. Sản phẩm: Bảng nội dung hoàn thành của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm (thời gian 10 phút)
GV yêu cầu HS đọc sgk trang 53,54,55,56 mc 1, làm vic theo nhóm hoàn
thành bng ni dung sau:
Cuộc
khởi
nghĩa
Thời
gian
Kẻ
thù
Địa bàn
Tóm tắt diễn biến
Ý nghĩa
Hai
Trưng
Triệu
Lý Bí
Phùng
Hưng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS triển khai nhiệm vụ, làm việc nhóm và thống nhất ý kiến. GV theo dõi, hỗ trợ HS.
+ N1,3: Tìm hiu cuc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu
+ N2,4 :Tìm hiu cuc khởi nghĩa Lý Bí, Phùng Hưng
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm học sinh có sản phẩm của mình, giáo viên gọi đại diện 1 đến 2 nhóm
học sinh trả lời, các nhóm khác lắng nghe phần trình bày của bạn.
- Sau đó, giáo viên gọi 1-2 nhóm học sinh khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung kiến thức
cho bạn.
- Học sinh lắng nghe phần trình bày sản phẩm của bạn và phần nhận xét của giáo viên để
chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm của mình.
- Trong quá trình học sinh trả lời, giáo viên yêu cầu học sinh tường thuật cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí …trên lược đồ.
D kiến SP
Cuộc
khởi
nghĩa
Thời
gian
Kẻ thù
Địa bàn
Tóm tắt diễn biến
Ý nghĩa
Hai
Trưng
3/40
Nhà
Đông
Hán
Hát Môn
Linh,
Cổ Loa,
Luy Lâu
- Tháng 3/40, Hai
Trưng phất cờ khởi nghĩa
được nhân dân nhiệt liệt
hưởng ng chiếm được Cổ
Loa buộc Thái thú Định
trốn về nước. Khởi nghĩa
thắng lợi, Trưng Trắc lên
làm vua y dựng chính
quyền tự chủ.
- Năm 42, nhà Hán đưa hai
vạn quân sang xâm ợc.
Hai Trưng tổ chức
kháng chiến anh dũng
nhưng do chênh lệch về lực
lượng, Hai Trưng hy
sinh.
- Mở đầu cho
cuộc đấu tranh
chống áp bức đô
hộ của nhân dân
Âu Lạc.
- Khẳng định khả
năng vai trò của
phụ nữ trong đấu
tranh chống ngoại
xâm.
Triệu
248
Nhà
Ngô
Cửu Chân
( Thanh
Hoá)
Triệu Quốc Đạt em gái
Triệu Thị Chinh(
Triệu) nổi dạy khởi nghĩa
Cửu Chân ( Thanh Hoá)
- Sau khi Triệu Quốc Đạt
qua đời, Triệu được tôn
làm chủ tướng, cuộc khởi
nghĩa tiếp tục lan rộng
- Thể hiện tinh
thần kiên cường
bất khuất của
người Việt Nam
trước sự đô hộ
của chính quyền
phương Bắc
- Khẳng định sức
mạnh ý chí của
người phụ nữ Việt
Nam
Lý Bí
542-
602
Nhà
Lương
Long Biên
Tô Lịch
- Năm 542, liên kết
hào kiệt các châu thuộc
miền Bắc nước ta khởi
nghĩa lật đổ chế độ đô hộ.
- Năm 544, lên ngôi
lập nước Vạn Xuân.
- Khẳng định ý
chí sức mạnh
của người Việt
- Khẳng định
được sự trưởng
thành của phong
- Năm 542, nhà Lương đem
quân xâm lược, trao
binh quyền cho Triệu
Quang Phục tchức kháng
chiến.
- m 550, Triệu Quang
Phục lên ngôi vua.
- Năm 571, Phật Tử
cướp ngôi.
-Năm 603, nhà y xâm
lược nước Vạn Xuân thất
bại.
trào đấu tranh
giành độc lập của
nhân dân ta thời
Bắc thuộc.
Phùng
Hưng
Cuối
TK
VIII
Nhà
Đường
Thành
Tống Bình
( Hà Hội)
- Trong khoảng những m
766 780, Phùng ng
em trai đã tập hợp lực
lượng khởi nghĩa
- Nghĩa quân bao vây
đánh chiếm thành Tống
Bình ( HN)
- Sau khi Phùng Hưng mất,
con trai Phùng An lên
thay, nhà Đường sau đó
đưa quân đi đàn áp, Phùng
An phải ra hàng.
- Thể hiện ý chí
quyết tâm
giành lại độc lập,
tự chủ của người
Việt
- Cổ tinh thần
góp phần tạo
sở cho sự
thắng lợi hoàn
toàn trong công
cuộc đấu tranh
giành lại độc lập,
tự chủ đầu TKX
Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
a.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến kết quả phong trào đấu tranh
chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Kĩ năng: Tường thuật, so sánh, phân tích, đánh giá vai trò của nhân vật lịch sử.
+ Năng lực: Định hướng cho học sinh năng lực tự học, phân tích, đánh giá, nhận xét.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động. (12 phút).
a, Giao nhiệm vụ: (2 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 1 trong SGK trang 57,58,59 phần
tìm hiểu ở nhà để trả lời các câu hỏi sau:
(1).Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
(2).Trình bày diễn biến, kết quả, đặc điểm của cuộc khởi nhĩa?
- Học sinh nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Thời gian thực hiện: 10 phút.
- Yêu cầu sản phẩm hoàn thành: Học sinh ghi kết quả tìm hiểu vào vở ghi.
b, Tổ chức thực hiện: (10 phút)
- Mỗi học sinh đọc sách giáo khoa, lược đồ thực hiện nhiệm vụ và ghi kết quả vào vở.
-Sau khi sản phẩm của nhân, học sinh để thống nhất nội dung học tập iến hành
trao đổi thảo luận cặp đôi để thống nhất nôi dung học tập sau đó chỉnh sửa, bổ sung sản
phẩm cá nhân.
- Học sinh có thể hỏi giáo viên những nội dung còn vướng mắc.
- Giáo viên quan sát học sinh cả lớp thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình quan sát, giáo
viên nhận định khả năng hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh các cặp đôi, nhận
định khả năng làm việc của các em. Đôn đốc tiến trình làm việc của học sinh, khả năng
hợp tác của các em. Hướng dẫn hoặc trợ giúp những học sinh còn khó khăn trong việc tự
tiếp thu tri thức.
c, Báo cáo kết quả, trao đổi, thảo luận: (8 phút)
- Hết thời gian làm việc nhân, giáo viên gọi đại diện một cặp đôi lên trả lời, học sinh
khác trong lớp lắng nghe phần trình bày của bạn.
- Sau đó, giáo viên gọi đại diện các cặp đôi khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung kiến thức
cho bạn.
- Trên sở phần trình bày sản phẩm của bạn phần nhận xét của giáo viên, học sinh
chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm của mình.
Một vài đặc điểm khởi nghĩa Lam Sơn:
+ Diễn ra trong đ/k ta đã mất chủ quyền dân tộc, nhiều cuộc k/n nổ ra đã thất bại
+ Từ một cuộc chiến tranh địa phương phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
- D kiến sn phm cần đạt:
Giai đoạn
Din biến chính
Ý nghĩa
1418 - 1423
Năm 1814 Lê Lợi dng c khởi nghĩa ở
Lam Sơn ( Thanh Hoá). Quân Minh liên
tc t chc các đt tấn công bao vây căn
c Lam Sơn. Nghĩa quân 3 lần rút lui lên
núi Chí Linh( Lang Chánh, Thanh Hoá)
và chu nhiu tn tht. Giữa năm 1423 Lê
Li đ ngh tm hoà, quân Minh chp
- Cuc khởi nghĩa
Lam Sơn thắng li
đã chấm dứt 20 năm
đô hộ ca nhà Minh
khôi phc hoàn toàn
n độc lp, t ch
thun
ca quốc gia Đại
Vit
- Thng li ca khi
nghĩa Lam Sơn đưa
đến s thành lp ca
vương triều Lê Sơ,
đồng thi m ra thi
kì phát trin mi
cùng nền độc lp, t
ch lâu dài ca Đi
Vit
1424- 1426
T cuối năm 1424 đến cuối năm 1426,
nghĩa quân nhanh chóng giải phóng ngh
An, Thanh Hoá, làm ch toàn b vùng
Thun Hoá ri tn công ra Bc
1426- 1427
Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn
đánh tan 5 vạn quân Minh trong trn Tôt
Động Chúc Động. Tháng 10 năm 1427
khong 15 vn vin binh do Liễu Thăng
và Mc Thnh Ch huy tiến vào Đại Vit
cũng b đánh tan trong trận Chi Lăng –
Xương Giang. Vương Thông ở thành
Đông Quan chp nhn ngh hoà sau đó rút
quân v nước
Hoạt động 3:Tìm hiểu Phong trào Tây Sơn( Cuối TKXVIII)
1.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào nông
dân Tây Sơn.
+ Kĩ năng:Tường thuật, phân tích, giải thích.
+ Năng lực: Định hướng cho học sinh năng lực tự học, phân tích, đánh giá các sự kiện
lịch sử.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động. (13 phút)
a, Giao nhiệm vụ: (1 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 1 trong SGK trang 59 phần tìm hiểu
ở nhà để trả lời các câu hỏi sau:
(1). Bối cảnh lịch sử, diễn biến phong trào nông dân Tây Sơn?
(2)Ý nghĩa của.phong trào nông dân Tây Sơn?
- Học sinh nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Thời gian thực hiện: 6 phút.
- Yêu cầu sản phẩm hoàn thành: Học sinh ghi kết quả tìm hiểu vào vở ghi.
b, Tổ chức thực hiện: (6phút)
- Mỗi học sinh đọc sách giáo khoa thực hiện nhiệm vụ và ghi kết quả vào vở.
- Học sinh có thể hỏi giáo viên những nội dung còn vướng mắc.
- Giáo viên quan sát học sinh cả lớp thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình quan sát, giáo
viên nhận định khả năng hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh, nhận định khả năng làm
việc của các em. Hướng dẫn hoặc trợ giúp những học sinh còn kkhăn trong việc tự
tiếp thu tri thức.
c, Báo cáo kết quả, trao đổi, thảo luận: (6 phút)
- Sau khi học sinh sản phẩm của mình, giáo viên gọi một cặp đôi học sinh trả lời, học
sinh khác trong lớp lắng nghe phần trình bày của bạn.
- Sau đó, giáo viên gọi đại diện cặp đôi học sinh khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung kiến
thức cho bạn.
- Trên sở phần trình bày sản phẩm của bạn phần nhận xét của giáo viên, học sinh
chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm của mình.
- Trong quá trình trao đổi thảo luận, giáo viên nhấn mạnh đi sâu vào một số nội dung:
+ Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVIII.
+ Tiểu sử của Nguyễn Huệ.
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
a. Bối cảnh lịch sử
- Từ khoảng những năm 30 của TKXVIII hội Đại Việt từng bước lâm vào khủng
hoảng
+ Đàng Ngoài chính quyền Trịnh suy thoái, không chăm lo đời sống nhân dân.
Nhiều năm mất mùa đói kém, các cuộc khởi nghĩa nnong dân liên tục nổ ra.
+ Đàng Trong: Đại thần Trương Phúc Loan thao túng mọi việc, tham lam độ. Tầng
lớp quý tộc, quan lại sống hưởng lạc, xa xỉ.
- Do chế độ thuế khoá nặng nề, ngoại thương suy tàn. Nền kinh tế Đàng Trong rơi vào
khủng hoảng. Mâu thuẫn hội ngày càng sâu sắc, nhiều cuộc khởi nghĩa của dân nghèo
và dân tộc thiểu số nổ ra.
b. Din biến - Ý nghĩa
Giai đoạn
Diễn biến chính
Ý nghĩa
1771 - 1777
- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn
(Bình Định)
- Năm 1774 quân Trịnh vượt qua sông
Gianh đánh chiếm Phú Xuân. Chính quyền chúa
Nguyễn chạy vào Gia Định
- Năm 1776 Nguyễn Nhạc xưng vương. Năm
1777 quân Tây Sơn tiêu diệt chúa Nguyễn
- Phong trào y
Sơn sự hội tụ
đỉnh cao trong
cuộc đấu tranh của
quần chúng chống
áp bức, bóc lột
TKXVIII
- Phong trào đã lần
lượt đánh đổ chúa
Nguyễn, chúa
Trịnh, vua Lê,
đồng thời xoá bỏ
ranh giới chia cắt
đất nước, đặt sở
cho sự nghiệp
thống nhất quốc
gia.
- Thắng lợi của
phong trào y
Sơn chống quân
xâm lược Xiêm,
Thanh đã đạp tan ý
đồ can thiệp, xâm
lược Đại Việt của
các thế lực ngoại
bang, bảo vệ vững
chắc độc lập dân
tộc chủ quyền
lãnh thổ quốc gia.
1777 - 1785
- Quân y Sơn kiểm soát phần lớn Đàng
Trong. Sau nhiều lần bquân Tây Sơn đánh bại,
Nguyễn Ánh cầu viện vua Xiêm.
- 7/1884, 5 vạn quân Xiêm kéo vào Gia Định.
Đầu m 1785 hầu hết quân Xiêm bị quân tây
Sơn tiêu diệt trong trận Rạch Gầm – Xoài Mút
1786 - 1789
- Giữa năm 1876 quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ
chỉ huy đánh chiếm Phú Xuân do quân Lê
Trịnh trấn giữ rồi tiến ra Thăng Long, chính
quyền chúa Nguyễn sụp đổ.
- Từ cuối m 1786 đến giữa năm 1788 quân
tây Sơn 3 lần tấn công ra Thăng Long. Vua tôi
nhà Lê cầu cứu quân Thanh
- Cuối năm 1788 hàng chục vạn quân Thanh
tiến vào Đại Việt bquân Tây n đánh tan
trong trận Ngọc hồi Đống Đa( 1789)
1789 - 1802
- Chính quyền Quang Trung đóng đô P
Xuân, kiểm soát phía Bắc Đàng Trong toàn
bộ Đàng Ngoài cũ
- Năm 1792 Quang Trung đột ngột qua đời.
Năm 1802 Nguyễn Ánh đánh ra Thăng Long.
Quang Toản chạy trốn rồi bị bắt
Hoạt động 4. Tìm hiểu về một số bài học lịch sử
1.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được một số bài học lịch sử qua các cuộc khởi nghĩa.
+ Kĩ năng: Biết rút ra bài học lịch sử.
+ Năng lực: Định hướng cho học sinh năng lực tự học, phân tích, đánh giá các sự kiện
lịch sử.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động. ( phút)
a, Giao nhiệm vụ: (1 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 4 trong SGK trang 60 trả lời câu hỏi :
- Học sinh nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
Trình bày các bài học lịch sử được rút ra qua các cuộc kháng chiến?
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Thời gian thực hiện: 5 phút.
- Yêu cầu sản phẩm hoàn thành: Học sinh ghi kết quả tìm hiểu vào vở ghi.
b, Tổ chức thực hiện: (5 phút)
- Mỗi học sinh đọc sách giáo khoa thực hiện nhiệm vụ và ghi kết quả vào vở.
- Học sinh có thể hỏi giáo viên những nội dung còn vướng mắc.
- Giáo viên quan sát học sinh cả lớp thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình quan sát, giáo
viên nhận định khả năng hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh, nhận định khả năng làm
việc của các em. Hướng dẫn hoặc trợ giúp những học sinh còn kkhăn trong việc tự
tiếp thu tri thức.
c, Báo cáo kết quả, trao đổi, thảo luận: (5 phút)
* SP
- Về vận động, tập hợp lực lượng: là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định
- Về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc: yếu tố đóng vai trò nền tảng, then chốt
- Về nghệ thuật quân sự: nổi bật nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân, lấy ít địch
nhiều, lấy nhỏ thắng lớn. lấy yếu chống mạnh, kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị,
ngoại giao và binh vận
- Trong snghiệp y dựng bảo vệ Tổ quốc hiện nay, bài học lịch sử của các cuộc
khởi nghĩa chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam vẫn còn nguyên giá
trị, vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc giữ vẵng ổn định chính trị - hội,
phát triển kinh tế - văn hoá; trong quá trình xây dựng củng cố nề quốc phòng, giữ
vững đôc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt
Nam cũng có giá trị với chính sách đối ngoại của VN trong bối cảnh tình hình khu vực và
thế giới có nhiều biến đổi.
3.Luyện tập.
-Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong bài.
- Thời gian: 5 phút.
- Giao nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi sau:
Đưa ra một số câu hỏi TN
- Phương thức: Cá nhân.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung sản phẩm cá nhân của học sinh (nếu có thiếu sót).
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
4. Vận dụng, mở rộng.
-Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
(1.). Em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta?
(2). Truyền thống đó được phát huy như thế nào trong các thời đại sau?
( 3) Đánh giá vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn trong lịch sử dân tộc?
- Câu 1:
+ Từ khi đất nước ta bị xâm lược đến khi đất nước bị đô hộ, nhân dân ta liên tục đứng lên
đấu tranh.
+ Nhân dân ta có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt.
+ Các phong trào đấu tranh đã tạo nên truyn thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại
xâm của dân tộc.
-Câu 2:
+ Nhân dân ta luôn phát huy truyền thống đấu tranh chống xâm lược của cha ông.
+ Mỗi khi đất nước bị xâm lăng, nhân dân lại kiên cường đứng lên đánh giặc.
+ Tiêu biểu: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Tiền Lê, kháng chiến chống quân
Mông Nguyên, chống quân Minh….
Câu 3
-Tích cực:
+ Đập tan được các tập đoàn phong kiến thối nát, bước đầu thống nhất đất nước.
+ Đánh bại quân xâm lược Xiêm và Thanh bảo vệ nền độc lập dân tộc .
+Xây dựng một chính quyền với nhiều chính sách tiến bộ..
Ngày soạn: ……………..
Ngày dạy: ………………
CHƯƠNG 5: MỘT S CUC CI CÁCH LN
TRONG LCH S VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
BÀI 9: CUC CI CÁCH CA H QUÝ LY VÀ TRIU H
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- Nêu được bi cnh dẫn đến s thành lp nhà H và cuc ci cách ca H Quý Ly.
- Phân tích được ni dung ci cách ca H Quý Ly.
- Đánh giá được kết quả, ý nghĩa ca ci cách H Quý Ly.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Gii quyết vấn đ: thông qua vic ng dng mt s phương pháp bản ca S
hc vào gii quyếtc bài tp c th trong quá trình hc tp.
+ Giao tiếp hp tác: thông qua hoạt động nhóm, trao đổi tho lun báo cáo
sn phm hc tp; gii quyết vấn đề và sáng to thông qua sơ đồ tư duy.
- Năng lực lch s:
+ Tìm hiu lch s: Thông qua khai thác các ngun s liệu, liu đ nêu hoàn
cảnh đất nước trước khi nhà H thành lập. Phân tích được ni dung ci cách ca
HQL. Đánh giá được kết quả, ý nghĩa của ci cách HQL.
+ Nhn thức và tư duy lịch s: Thông qua khai thác tng tin liu, quan sát hình
ảnh đ nêu đưc s hiu biết v nhân vt H Quý Ly. Rút ra đưc bài hc kinh
nghim t cuc ci cách ca HQL.
3. Phm cht
- Giáo dc phm chất chăm chỉ; t giác, tích cc tham gia các hoạt động hc tập để
gii quyết vấn đề.
- trách nhim trong hc tp trung thc khi tìm hiu v lch s cn xut phát
t bi cnh c th đ có th nhận xét, đánh giá khách quan.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối vi giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lch s 11, Giáo án.
- Giấy A0 để t chc hoạt động nhóm.
- Tranh nh lch s, kiến thức được th hiện dưới dạng sơ đ hóa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối vi hc sinh
- SGK, SBT Lch s 11.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài hc Cuc ci cách ca H Quý Ly
và triu H.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được trách nhim hc tp, hng
thú vi bài hc mi.
b. Ni dung: GV t chức trò chơi “đuổi hình bt chữ” cho HS.
c. Sn phm hc tp: HS quan sát hình ảnh đoán từ khóa.
d. T chc thc hin:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chiếu hình nh yêu cu học sinh đoán các t khóa GV đưa ra (Hồ Quý
Ly, Đại Ngu, Ci cách, Thành nhà H, Thông bo hi sao).
? Em biết gì v nhân vt HQL.
? Em biết gì v thành nhà H.
? Em biết gì v tin thông bo hi sao ca nhà H?
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v hc tp
- HS quan sát hình nh GV chiếu để tr lời đúng các từ khóa.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt đng, tho lun
- HS tr lời được các câu hi thêm ca GV v s hiu biết ca mình vi các t
khóa đó.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thc.
- GV dn dt vào bài hc: Năm 1396, HQL cho ban hành tin giy mang tên
“Thông bảo hội sao” đây được coi là tin giấy đầu tiên trong lch s VN. Vic ban
hành loi tin mi này nm trong các chính sách ci cách ca HQL và triu H
cuối TK XIV, đu TK XV. Vy cuc ci cách ca HQL và triu H din ra trong
bi cnh no? Ni dung, kết qu và ý nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiu bài
hc ngày hôm nay Bài 9: Cuc ci cách ca H Quý Ly và triu H.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1: Tìm hiu v bi cnh lch s.
a. Mc tiêu: Thông qua hot động, HS nêu được hoàn cnh dẫn đến s thành lp
nhà H và ci cách HQL.
b. Ni dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn, yêu cầu HS đọc thông tin, kết
hp quan sát liệu trên máy chiếu để nêu tình hình chính tr, kinh tế, xã hội nước
ta cui TK XIV đầu TK XV.
c. Sn phm hc tp: HS quan sát, tho lun c đại din trình bày.
d. T chc hoạt động:
Hoạt động ca GV - HS
Sn phm d kiến
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa kết hợp các tư liệu trên bng tr li câu hi
? Đọc tư liệu kết hp tng tin trong SGK tr62,63
nêu tình hình chính tr, kinh tế, xã hi nước ta cui
1. Bi cnh lch s
TK XIV đầu TK XV?
Tư liệu 1: «Vua buông tuồng ăn chơi đ... Nghin
ợu, mê đàn hát, xa x làm cung điện nguy nga...,
lãng phí tin của, hoang dâm chơi bi: món gì D
Tông cũng mắc! Cơ nghiệp nhà Trn sao khi suy
đưc?».
(Khâm định Vit s thông giám cương mc)
Tư liệu 2: «Tư nghiệp Quc t giám là Chu Văn An
đã dâng sớ lên vua đòi chém 7 tên nnh thần, nhưng
D Tông không nghe. Ông đã xin «treo mũ» từ
quan.»
Tư liệu 3: «Vào na sau thế k XIV, 9 ln v đê,
lt ln. Nhiều năm va b hn va b lụt, có hơn 10
nạn đói lớn.»
Tư liệu 4: Nguyễn Phi Khanh đỗ Thái hc sinh thi
Trần, đã mô tả tình cnh dân chúng by gi như sau:
Rung lúa ngàn dặm đỏ như cháy
Đồng quê than vãn trông vào đâu?
i chài quan lại còn vơ vét
Máu tht nhân dân cn na ri...
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v
- HS hoạt động theo nhóm bàn.
- GV quan sát, ng dn HS trong khi làm vic
nhóm (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt đng, tho lun
- GV mi bất kì nhóm nào đó đứng dy trình bày các
ni dung v chính tr, kinh tế, xã hi.
- GV mi các nhóm nhn xét b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc
tp
- GV nhn xét, chun kiến thc và kết lun.
+ V chính tr: Mặc cho đời sng ca nhân dân sa
sút nghiêm trng, vua, quan, quý tc nhà Trn vn
lao o cuc sống ăn chơi sa đọa. : «Vua buông
tuồng ăn chơi vô độ... Nghiện rượu, mê đàn hát, xa x
làm cung điện nguy nga..., lãng phí tin ca, hoang
dâm chơi bi: món D Tông cũng mắc! Cơ nghiệp
nhà Trn sao khi suy được?».
Quan lại, vương hầu quý tộc nhân đó thả sức ăn
chơi xa hoa, bắt quân, dân xây dnh th, chùa chin
liên miên. Trong triu nhiu k tham lam, nnh thn
làm ri lon k cương phép nước, triu chính b lũng
đon: «Tư nghiệp Quc t giám Chu Văn An đã
dâng s lên vua đòi chém 7 tên nịnh thần, nhưng Dụ
Tông không nghe. Ông đã xin «treo mũ» t quan.»
Nhà Trn càng suy sụp hơn từ sau khi Trn D
Tông chết (1369) và Dương Nhật L lên năm quyền
(1369-1370): “Trần D Tông không có con trai, Nht
L là con nuôi ca một đại vương nhà Trần được
Hoàng thái hậu đưa lên ngôi. Nhật L vn là con mt
kép hát h Dương, nên khi làm vua đã rắp tâm xóa
b h Trn thay bng h Dương, bằng cách tìm giết
các quý tc lp trên ca nhà Trn. Mt s quý tc
mưu giết Nht L không thành nên 18 quan li quý
tc, k c ng quc nhà Trn đã bị Nht L sát hi.
Hng ngày, Nht L ch vui chơi, hoang dâm và rượu
chè.”
Nhà Trn còn bt lc trong việc đối phó vi các
cuc tn công ca Cham pa và yêu sách ngang
V chính tr:
- Khng hong, suy yếu.
- Vua quan ăn chơi sa
đọa, không quan tâm vic
c. Triu chính b gian
thần lũng đon.
- Chiêm thành liên tc
đưa quân tấn công. Nhà
Minh bt cng np thy
ngưc ca nhà Minh, đời sng nhân dân càng cc
kh.
+ V kinh tế - xã hi:
T nửa sau TK XIV, nhà nước không quan tâm đến
sn xut nông nghiệp, không chăm lo tu sửa, bo v
đê điều, các công trình thy li... nên nhiều năm mất
mùa, đói kém. Nhiều nông dân phi bán ruộng đất,
v, con cho các quý tộc, địa ch giàu có và biến
thành nô tì, b bóc lt nng n: «Vào na sau thế k
XIV, có 9 ln v đê, lụt ln. Nhiều năm vừa b hn
va b lụt, có hơn 10 nạn đói lớn.» Nguyn Phi
Khanh đỗ Thái hc sinh thi Trần, đã mô tả tình
cnh dân chúng by gi như sau:
Rung lúa ngàn dặm đỏ như cháy
Đồng quê than vãn trông vào đâu?
i chài quan lại còn vơ vét
Máu tht nhân dân cn na ri...
Vương hầu quý tộc, nhà chùa, địa ch nm trong
tay rt nhiu rung đất. Ruộng đất công các làng xã
b xâm ln, khu phn ruộng đất ca nông dân b thu
hẹp, đời sng ngày càng bp bênh, cc kh. Thế
nhưng triều đình vẫn bt dân nghèo mỗi năm phi
np ba quan tin thuế đinh.
B áp bc bóc lt tàn t, nông dân, nô tì mâu thun
ngày càng sâu sc vi giai cp thng tr. Bi vy h
đã vùng dậy đấu tranh mnh m. T gia TK XIV,
nông dân, nô tì đã nổi dy khởi nghĩa.
+ Cuc khởi nghĩa của Ngô B Hải Dương: Đầu
năm 1344, Ngô Bệ hô hào nông dân Yên Ph (Hi
Dương) đứng lên khởi nghĩa. Bị quân đi triều đình
thuc, giống cây, lương
thc, voi, nga.
V kinh tế - xã hi:
- Hn hán, bão, lt, v
đê... Xảy ra nhiều địa
phương trên cả c.
- Mất mùa đói kém
thưng xuyên.
- Quý tc, quan lại, đa
ch chiếm đoạt ruộng đất
trên quy mô ln.
Khởi nghĩa của nông
dân, nô tì nhiu vùng
min.
đàn áp, khởi nghĩa thất bại. Đến năm 1358, Ngô Bệ
li ni dy Hải Dương, đến đầu năm 1360 thì bị
giết.
+ Cuc khởi nghĩa của Nguyn Thanh, Nguyn
K Thanh Hóa: Năm 1379, Nguyễn Thanh t tp
nông dân khởi nghĩa, tự xưng là Linh đức vương,
hoạt động vùng sông Chu (Thanh Hóa). Nguyn
K cũng xưng vương, hoạt động Nông Cng. Cùng
năm 1379, Nguyễn B ni dy Bc Giang.
+ Cuc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn Quc Oai
Hà Ni: Đầu năm 1390, nhà sư Phạm Sư Ôn hô hào
nông dân ni dy Quốc Oai. Nghĩa quân hoạt động
vùng Sơn Tây, lực lượng hùng hậu, đã kéo quân v
đánh chiếm kinh thành Thăng Long trong ba ngày.
Vua Trn phi b thành chy lên Bắc Giang. Sau đó
cuc khởi nghĩa b triều đình đàn áp.
+ Cuc khởi nghĩa của Nguyn Nh Cái Sơn
Tây: Năm 1399, Nguyễn Nh Cái ni dy khi
nghĩa, hoạt động vùng Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên
Quang. Đến năm 1400, cuộc khởi nghĩa bị đàn áp.
Vào cui TK XIV, các cuộc đấu tranh ca nông
dân đã làm cho nhà Trần suy yếu, làng xã tiêu điều,
dân đinh giảmt. Nhà Trần không còn đủ sc gi
vai trò ca mình, nên s sụp đổ là khó tránh khi.
Giữa lúc đó, xuất hin mt nhân vt mi là H Quý
Ly. H Quý Ly là cháu bốn đời ca H Liêm (H
Liêm t quê Ngh An ra Thanh Hóa, được mt viên
quan đại thn hnhn làm con nuôi). Ông là
người có tài năng, lại có hai người cô là phi tn ca
vua Trn Minh Tông sinh h đưc ba v vua cho
- Năm 1400: HQL lên
làm vua, đổi quc hiu là
Đại Ngu Nhà H
thành lp.
nhà Trn, nh đó ông rất được vua Trn trng dng.
H Quý Ly đã nắm gi đưc chc v cao nht trong
triều đình. Sau vụ mt s quý tc nhà Trần mưu giết
H Quý Ly không thành (1399), năm 1400, ông phế
trut vua Trần và lên làm vua, đi quc hiệu là Đại
Ngu nhà H đưc thành lp.
Hoạt động 2: Tìm hiu v ni dung ci cách ca H Quý Ly
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ni dung ci cách ca H
Quý Ly.
b. Ni dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm, tìm hiu v ni dung ci cách ca
HQL.
c. Sn phm hc tp: HS tho lun theo nhóm, trình bày vào t A2 dưới hình thc
v sơ đồ tư duy. (15p)
d. T chc hoạt động:
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 4 nhóm tho lun (15 phút)
V sơ đồ tư duy, trình bày vào tờ A2.
Nhóm 1: Tìm hiu v t chc chính quyn, lut pháp.
Nhóm 2: Tìm hiu v quân đội, quc phòng.
Nhóm 3: Tìm hiu v kinh tế, xã hi.
Nhóm 4: Tìm hiu v văn hóa.
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim v
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát, hướng dn HS trong khi làm vic nhóm (nếu cn thiết).
c 3: Báo cáo kết qu hoạt đng, tho lun
- Lần lượt các nhóm trình bày nội dung mình đã tìm hiu.
- Các nhóm khác có th đặt câu hi.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhn xét, cht kiến thc.
V chính tr: HQL ci t hàng ngũ quan, thay thế dn các quan cao
cp do quý tc tôn tht nhà Trn nm gi bng những người không phi h Trn
nhưng tài năng thân cn với mình. HQL cho đổi tên mt s đơn v hành
chính cp trn quy định c th, ràng cách làm vic ca b máy chính quyn
các cp.
Năm 1397, Hồ Quý Ly đổi trn Thanh Hóa làm trấn Thanh Đô, trấn Quc
Oai làm trn Qung Oai, Lng n phủ làm Lng n trấn… và quy định “Lộ coi
ph, ph coi châu, châu coi huyn. Phàm nhng vic h tch, tin thóc, kin tng
đều gp làm mt s ca lộ, đến cuối năm báo lên sảnh đ kim xét. Cho di kinh
đô vào An Tôn (thành Tây Đô – thành nhà Hồ, Thanh Hóa)”.
(Khâm định Vit s thông giám cương mục.
HQL sửa đi chế độ thi c, hc tp: Năm 1397, Hồ Quý Ly đ ngh đặt chc
hc quan các l và cp ruộng công cho các địa phương để s dng vào vic hc.
V quân s: Để đề phòng gic ngoại m, HQL đã thc hin mt s bin
pháp nhằm tăng cường cng c quân s và quc phòng.
H Quý Ly cho làm li s đinh để tang quân s, tích cc sn xuất vũ khí, chế
to ra mt loi sung mi sung thần làm ra một loi thuyn chiến mi gi
lâu thuyn. Những nơi hiểm yếu đều b trí phòng th. Cho xây dng mt s
thành kiên c như thành Tây Đô Vĩnh Lộc - Thanh Hóa (còn gi thành nhà
Hồ), thành Đa Bang (Ba Vì – Hà Ni)…
V kinh tế hi: HQL cho phát hành tin giy thay thế tiền đồng, ban
hành chính sách hạn điền, quy định li biu thuế đinh, thuế rung.
Năm 1396, Hồ Quý Ly cho ban nh tin giy, gi «thông bo hi sao»
gm 7 loại: 10 đồng, 30 đồng, 1 tin, 2 tin, 3 tin, 5 tin, 1 quan; cm dùng tin
bằng đồng (ai tin bằng đồng phải đem đổi cho nhà nước ly tin giấy). Năm
1397, ban hành chính sách «hạn điền», quy định Đại vương Trưởng công chúa
không b hn chế s ruộng đất tư, số còn lại không đưc s hu quá 10 mu, s
rung tha phải sung công. Năm 1402, nhà Hồ định li biu thuế, ch đánh vào
người ruộng; người không rung, tr con m côi, đàn góa không phi
np. Thuế ruộng đánh theo phép lũy tiến, nhiu ruộng đóng nhiu, không
rung không phải đóng.
HQL ban hành chính sách hn chế được nuôi của các vương hầu, quý
tc, quan li. Năm 1401, nhà Hồ quy định chiếu theo phm cp, các quan li quý
tc ch đưc ni mt s gia nhất định. S tha ra sung công. Mi gia tha
ra được nhà nước đền bù 5 quan tin.
Những năm nạn đói, nhà Hồ lệnh cho các quan địa phương đi khám xét,
bt nhà giàu tha thóc phải bán cho dân đói và tổ chức nơi chữa bnh cho dân.
V văn hóa: HQL bắt các nhà chưa đến 50 tui phi hoàn tc, cho dch
sách ch Hán ra ch Nôm để dy cho vua Trn và phi tn, cung n.
Hoạt động 3: Tìm hiu v kết quả, ý nghĩa ca ci cách HQL
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS đánh giá được kết quả, ý nghĩa cải cách
ca H Quý Ly.
b. Ni dung: GV yêu cầu HS rút ra được kết qu, tác dng hn chế ca ci
cách. Ý nghĩa của ci cách HQL.
c. Sn phm hc tp: HS suy nghĩ trả li.
d. T chc hoạt động:
Hoạt động ca GV - HS
Sn phm d kiến
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV yêu cu hc sinh tr li câu hi:
?Nêu kết qu, ý nghĩa cuc ci cách ca
H Quý Ly và triu H?
c 2: HS tiếp nhn, thc hin nhim
v
- HS suy nghĩ trả li
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động, tho
lun
- GV mi bất HS nào đó đứng dy nêu
kết quả, ý nghĩa của ci cách HQL.
- GV mi HS khác nhn xét b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, chun kiến thc kết
lun.
3. kết quả, ý nghĩa
Kết qu:
- S xác lập bước đầu ca th chế quân
ch chuyên chế trung ương tp quyn.
- Quân đội quốc phòng được cng c.
- Vai trò, sc mnh của nhà nước được
tăng cường.
- Gii quyết được nhng bt cp v s
hu tài sn và chế độ thuế khóa.
- Nho giáo dn tr thành ý thc h
ng ch đạo ca hội Đại Vit.
Giáo dc khoa c bước phát trin.
Ý nghĩa:
- Th hin tinh thn dân tc, ý thc t
ng ca H Quý Ly và triu H cũng
như tng lớp lãnh đo Đại Việt đương
thi.
- Để li nhiu bài hc kinh nghim quý
báu v vic tr c.
Hoạt động 4: Luyn tp
a. Mc tiêu:
- Khái quát, h thng hóa, cng c đưc kiến thức đã học v ci cách ca H Quý
Ly.
b. Ni dung: GV yêu cu HS tr li các câu hi thông qua chọn đáp án ABCD.
c. Sn phm hc tp: HS suy nghĩ trả li.
d. T chc hoạt động:
GV chiếu các câu hi lên bng HS quan sát tr li
Hoạt động 5: Vn dng
a. Mc tiêu:
- HS th hin đượcnh độc lp trong suy nghĩ, vận dngng to kiến thức đã học đ
t ra đưc i hc t cuc ci cách ca HQL.
b. Ni dung: GV yêu cu HS tr li các câu hi. Theo em nhng bài hc o
th rút ra t cuc ci cách ca H Quý Ly và triu H?
c. Sn phm hc tp: HS suy nghĩ trả li.
d. T chc hoạt động:
GV chiếu câu hi lên bảng HS quan sát suy nghĩ trả li.
Theo em nhng bài hc nào có th rút ra t cuc ci cách ca H Quý Ly triu
H?
Gợi ý: Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly
- Muốn tồn tại và phát triển thì phải ln có sự thay đổi đthích ứng với tình hình.
- Nội dung cải cách, đổi mới cần phù hợp với yêu cầu phát triển và điều kiện thực
tiễn của đất nước.
- Tiến hành cải cách, đổi mới một cách quyết liệt, triệt để và toàn din trong đó
chú trọng đến đầu tư phát trin giáo dục, góp phần đào tạo nên những con người:
yêu nước, có năng lực, bản lĩnh, tinh thần sáng tạo, ý chí quyết tâm, ham hành
động,…
- Luôn chú trọng phát huy và không ngừng củng cố, nâng cao sức mạnh ca khối
đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
Bài 10. CUC CI CÁCH CA LÊ THÁNH TÔNG (TH K XV)
(2 tiết)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết:
- Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của
Thánh Tông.
2. Năng lực:
- Tìm hiểu lịch sử: Thông qua khai thác các nguồn sử liệu để nêu được bối cảnh
lịch sử, nội dung, kết quả cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
- Nhận thức và duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin liệu, quan sát hình
ảnh để đánh giá được ý nghĩa của cuộc cải cách, những bài học rút ra từ cuộc cải
cách Lê Thánh Tông.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để
giải quyết vấn đề.
- Có ý thức trân trọng những giá trị cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Về thiết bị dạy học: máy tính kết nối máy chiếu
2. Về học liệu sử dụng trong bài: SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học,
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIÁO DỤC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Gây kích thích s hng thú cho HS thông qua trò chơi tạo tâm thế
cho HS tìm hiu kiến thc mi
b. Nội dung: GV tổ chức tchơi Nhận diện lịch sử”. GV cung cấp thông tin v
sự kiện: Năm 1428, khởi nghĩa Lam Sơn, cải cách, Hồng Đức, 36 năm đặt câu
hỏi: Những gi ý trên đây nhắc em nhớ lại vị vua nào trong lịch sử dân tộc Việt
Nam? Em biết gì về nhân vật này?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Cách tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi và đặt câu hỏi HS trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, đưa ra đáp án.
Bước 3: GV mời một số HS khác nhận xét, bổ sung.
c 4: GV kết lun, nhận định: Trong tiến trình lch s Vit Nam thi quân
ch, Thánh Tông v vua nhiều công lao, được s sách đánh giá cao, đặc
bit vic tiến hành ci cách trên quy ln: Vua sáng lập chế độ, văn vật kh
quan, m mang đất đai, bờ cõi khá rng, thc bậc vua anh hùng tài lược”. Vậy
cuc ci cách ca vua Thánh ng din ra trong bi cnh nào? Ni dung c th
là gì? Kết qu và ý nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử
a. Mục tiêu: HS biết được bi cnh lch s ca cuc ci cách Lê Thánh Tông
b. Nội dung: GV gii thiu v nhân vt Thánh Tông cuc khởi nghĩa Lam
Sơn. GV giao nhim v cho HS hoạt động nhân đọc SGK và phn GV va gii
thiu, tr li câu hi: Em hãy trình bày bi cnh lch s cuc ci cách ca
Thánh Tông?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca GV - HS
D kiến sn phm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về nhân vật
Thánh Tông cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy trình
bày bối cảnh lịch sử cuộc cải
cách của Lê Thánh Tông?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoàn thành câu hi
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu
cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động, thảo luận
- GV mời đại din 1 2 HS trình
bày chia s nhng ni dung
có liên quan đến bài hc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận t, bổ sung ý kiến
(nếu có).
1. Bi cnh lch s
- V chính tr:
+ Sau khởi nghĩa Lam Sơn thng li, triều Lê sơ
ớc đầu xây dng b máy nhà nước mi, có kế
thừa mô hình nhà nước thi Trn, H.
+ T thi Lê Thái T đến Lê Nhân Tông, ni b
triều đình nhiều mâu thun biến
động, đặc bit tình trng phe cánh trong triu
và s lng quyn ca mt b phn công thn.
- V kinh tế xã hi:
+ Nn kinh tế Đại Vit sau chiến tranh đã được
phc hi. Tuy vy, chế độ ruộng đt vn tn ti
nhiu hn chế, bt cp. Mt b phn nông dân
thiếu rung đất canh c, ngun thu ca nhà
c b ảnh hưởng.
+ Trong hi, nạn cường hào lng hành
quan lại tham ô, nhũng nhiu ngày càng nhc
nhi, tình trng coi thường pháp lut tr nên
ph biến.
=> Trong bi cảnh đó, sau khi n ngôi,
Thánh Tông từng bước tiến hành nhng chính
sách ci cách quan trọng, đặc biệt đối vi h
thng hành chính t năm 1466
c 4: Đánh giá kết qu thc
hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá
chun kiến thc.
- GV chuyn sang kiến thc mi
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu nội dung cải cách
a. Mục tiêu: HS biết ni dung cuc ci cách của Lê Thánh Tông trên cách lĩnh vực
chính tr, kinh tế, văn hóa
b. Nội dung: : GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, cung cấp tư liệu, lược đồ,
nêu vấn đề cho HS nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi:
- Nhóm 1: Trình bày nội dung cuộc cải ch của Thánh Tông trong tổ chức bộ
máy chính quyền
- Nhóm 2: Trình bày nội dung cuộc cải cách của Thánh Tông trong luật pháp,
quân đội
- Nhóm 3: Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trong kinh tế, văn
hóa. (báo cáo và tổng kết trong tiết 2)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS thông qua hoạt động nhóm.
d. Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca GV - HS
D kiến sn phm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm,
đọc thông tin mục 2SGK
tr.68,69,70 và trả lời câu hỏi:
- Nhóm 1: Trình bày nội dung
cuộc cải cách của Thánh Tông
trong tổ chức b máy chính quyền
- Nhóm 2: Trình bày nội dung
cuộc cải cách của Thánh Tông
trong luật pháp, quân đội
- Nhóm 3: Trình bày nội dung
cuộc cải cách của Thánh Tông
trong kinh tế, văn hóa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát lược đồ, tìm hiu
thông tin, liệu do GV cung cp
và HS t sưu tầm được.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ
HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động, thảo luận
- GV mời đại din 1 2 HS trình
2. Ni dung ci cách
a) Chính tr
* T chc b máy chính quyn
- trung ương: Thánh Tông tiến hành ci
cách theo hướng hoàn thin h thống quan,
tp trung quyn lực vào tay nhà vua, đng thi
tăng cường chế độ kim tra, giám sát và h tr
ln nhau giữa các cơ quan.
+ Nhiều quan, chức quan b bãi b, đặc
bit những quan, chức quan nhiu
quyn lc. V trí vai trò ca các chc quan
đại thn suy gim so với trước.
+ Lc b tr thành 6 quan chức năng cao
cp ch cht trong b máy triều đình, do nhà
vua trc tiếp điều hành, chu trách nhiệm trước
nhà vua. Lc b cũng đồng thi chu s giám
sát ca Lục khoa tương ứng.
+ Vua Thánh Tông cho đt thêm Lc t,
ph trách mt s nhim v c th, như: Hồng
t ph trách t chức xướng danh nhng
người thi đ trong thi Đình; Đi t ph
trách xét li nhng án nặng (hình án) đã xử
ri....
+ Hoàn thin h thống các quan chuyên
môn như Thông chính ty, Quc T Giám,...
- địa phương: Thánh Tông tổ chc li h
bày ni dung:
+ T chc b máy chính quyn,
luật pháp, quân đội
+ Kinh tế, văn hóa
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV mở rộng thêm kiến thức
c 4: Đánh giá kết qu thc
hin nhim v hc tp
- GV nhn xét, đánh gchun
kiến thc
- GV chuyn sang kiến thc mi.
thống đơn vị hành chính, đồng thi thiết lp h
thống quan, chức quan qun t đạo đến
ph, huyn châu, xã. C th:
+ Chia c c t 5 đạo trước đây thành 12
đạo thừa tuyên. Đến năm 1471 lập thêm đo
tha tuyên th 13 (Qung Nam). H thống
quan ph trách đạo tha tuyên gồm: Đô ty
(ph trách quân s), Tha ty (ph trách hành
chính, thuế khoá), Hiến ty (ph trách thanh tra,
xét hi kin tng, tun hành).
+ Bãi b cp l, trấn cũ; thiết lp h thng ph,
huyn/châu, xã cùng h thng chức quan đứng
đầu ph, huyn/châu, gm: tri ph, tri
huyện tri châu, xã trưởng.
- Thánh Tông còn ban hành thc hin
mt s chính sách khác như:
+ Hn chế quyn lc của vương hầu, quý tc;
+ Quy đnh chế độ tuyn dng, phm trt,
lương bổng, khen thưởng, k luật đối vi quan
li cùng quy chế làm vic của các cơ quan;
+ Quy định th thức công văn, giy t, trang
phc, l nghi triều đình;
+ S dng khoa c hình thc tuyn chn
nhân s ch yếu cho b máy chính quyn các
cp;
* Lut pháp:
- i thi Thánh Tông, b Quc triu
hình luật (còn được gi Lut Hồng Đức)
đưc hoàn chỉnh ban hành trên s b
lut khi tho t thi vua Lê Thái T.
- Quc triu hình lut th hin mt s đim
mi và tiến b như:
+ s phân bit hình phạt đi với người
phm ti nếu tàn tt hoc còn nh;
+ Bo v quyn lợi địa v của người ph
n;
+ Quy định c th v t tng.....
* Quân đội:
- T năm 1466, h thng t chức quân đội Đại
Việt được ci t trên quy ln. C c
đưc chia thành 5 khu vc quân s (Ngũ phủ
quân). Mi ph quân ph trách t hai đến ba
địa phương lớn.
- Nhà nước nhiều ưu đãi đối vi binh lính,
đặc bit là vic ban cp ruộng đất công.
- K lut quân đi và vic hun luyn, tp trn,
thao din ngh hng năm của quân đội
được quy đnh cht ch.
b) Kinh tế, văn hóa
* Kinh tế:
- Năm 1477, Thánh Tông ban hành chính
sách lộc điền và chính sách quân điền.
+ Chính sách lộc điền ban cp ruộng đất cho
quý tc, quan li cao cp t nht phẩm đến t
phm theo quy chế thng nht. (GV gii thích
“lộc điền”)
+ Chính sách quân điền phân chia ruộng đất
công cho các hng t quan li, binh lính, dn
định đến người tàn tt, ph n goá, tr m
côi,.. (GV giải thíchquân điền”)
- Nhà nước cũng thực hin chính sách khuyến
khích khai khẩn đồn điền, m rng din tích
canh tác trên c c.
* Văn hoá:
- Đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành h
tư tưởng độc tôn, chính thng ca triều đình và
toàn xã hi.
- Giáo dc - khoa c đưc chú trng
nhiều đổi mi.
+ Quc T Giám đưc trùng tu, m rng tn
quy lớn. Trường học công đưc m rng
đến cp ph, huyn.
+ Chế độ khoa c được quy định cht ch vi
3 kì thi Hương, thi Hội, thi Đình định kì.
+ Những người thi đỗ tiến được tôn vinh
bng nhng nghi thức như lễ ng danh, vinh
quy bái t, khắc tên trên văn bia tại Văn Miếu
- Quc T Giám.
Hoạt động 2.3 Tìm hiểu về kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông
a. Mục tiêu: HS trình bày được kết quả, và phân tích ý nghĩa cuc ci cách ca Lê
Thánh Tông; rút ra bài hc t cuc ci ch ca Thánh Tông th vn dng
trong công cuc ci cách hành chính Vit Nam hin nay.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi:
- Em hãy trình bày kết quả cuộc cải cách của Lê Thánh Tông?
- Em hãy trình bày ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca GV - HS
D kiến sn phm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Kết quả, ý nghĩa
- Kết qu:
- GV yêu cầu HS làm việc
nhân, và trả lời câu hỏi:
- Em hãy trình bày kết quả cuộc
cải cách của Lê Thánh Tông?
- Em hãy trình bày ý nghĩa cuộc
cải cách của Lê Thánh Tông?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình nh, tìm hiu
thông tin.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ
HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động, thảo luận
- GV mời đại din 1 2 HS trình
bày ni dung:
+ Kết qu cuc ci cách ca
Thánh Tông.
+ Ý nghĩa cuộc ci cách ca
Thánh Tông.
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
c 4: Đánh giá kết qu thc
hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá chun
kiến thc
+ Đưa tới s xác lp ca th chế quân ch
chuyên chế trung ương tập quyn mang tính
quan liêu theo đường li pháp tr. B máy nhà
c thời Lê sơ trở nên hoàn chnh, cht ch.
+ Đời sng kinh tế, hội, văn hoá của Đại
Việt cũng những biến đi lớn, trong đó nổi
bt s phát trin ca nn kinh tế tiu nông
và s thng tr của tư tưởng Nho giáo.
- Ý nghĩa:
+ Th hin tinh thn dân tc của vương
triều sơ, đưa nhà ớc đạt đến giai
đon phát triển đỉnh cao.
+ Đặt sở cho h thng hành chính của Đại
Vit nhiu thế k sau đó.
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một trong những nội dung nào dưới đây thể hiện bối cảnh đất nước khi
Lê Thánh tông lên ngôi hoàng đế?
A. Bộ máy hành chính nhà nước chưa được củng cố.
B. Sau khi vua Lê Thái Tổ qua đời, các vua kế v thường ít tuổi.
C. Nguy cơ diễn ra các mâu thuẫn nội bộ.
D. Đất nước đang gặp nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh để lại.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung cải cách hành chính của
Lê Thánh Tông ở trung ương?
A. Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp vua có các quan đại thần như thái sư, thái phó, thái bảo, ….
C. Nhà nước đặt ra lục bộ, đứng đầu mỗi bộ là thượng thư.
D. Chia cả nước làm 13 đạo thừa tuyên.
Câu 3: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban nh bộ luật mới mang tên
gì?
A. Hình luật. B. Hình thư.
C. Luật Gia Long. D. Luật Hồng Đức.
Câu 4. “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ…Kẻ nào dám đem
một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di” (Đại Việt sử
toàn thư). Lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Ý thức về việc bo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.
B. Sách lược ngoại giao của nhà Lê với Trung Hoa.
C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D. Chính sách Nam tiến của nhà Lê.
Câu 5: Điểm khác biệt bản giữa tổ chức bộ máy nhà nước thời so với
thời Lý – Trần là gì?
A. Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh và tính tập quyền cao độ.
B. Quyền lực của nhà vua bị hạn chế bởi t tướng và đại hành khiển.
C. Xuất hiện thêm 6 bộ tồn tại song song với tể tướng và đại hành khiển.
D. Nhà nước được xây dựng trên cơ sở pháp luật.
c. Sản phẩm:
d. Cách t chc thc hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc cặp
đôi, trả lời các câu hỏi trắc
nghiệm:
Câu 1: Một trong những nội dung
nào dưới đây thể hiện bối cảnh
đất nước khi Thánh tông lên
ngôi hoàng đế?
A. Bộ máy hành chính nhà nước
chưa được củng cố.
B. Sau khi vua Thái Tổ qua
đời, các vua kế vị thường ít tuổi.
C. Nguy diễn ra các mâu thuẫn
nội bộ.
D. Đất c đang gặp nhiều khó
khăn do hậu quả chiến tranh để
lại.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây
không thuộc nội dung cải cách
hành chính của Thánh Tông
trung ương?
A. Đứng đầu vua, nắm mọi
quyền hành.
B. Giúp vua các quan đại thần
3. Luyn tp
Câu 1: B
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: A
Câu 5: A
như thái sư, thái phó, thái bảo, ….
C. Nhà nước đặt ra lục bộ, đứng
đầu mi bộ là thượng thư.
D. Chia cả nước làm 13 đạo thừa
tuyên.
Câu 3: Vua Thánh Tông cho
biên soạn ban hành bộ luật
mới mang tên là gì?
A. Hình luật.
B. Hình thư.
C. Lê triều hình luật.
D. Luật Hồng Đức.
Câu 4. “Một thước núi, một tấc
sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ…Kẻ
nào dám đem một tấc đất của
Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội
phải tru di” (Đại Việt sử toàn
thư). Lời căn dặn trên của vua
Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Ý thức về việc bo vệ chủ
quyền quốc gia dân tộc.
B. Sách lược ngoại giao của nhà
Lê với Trung Hoa.
C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ
chủ quyền dân tộc.
D. Chính sách Nam tiến của nhà
Lê.
Câu 5: Điểm khác biệt bản
giữa tổ chức bộ máy nhà nước
thời Lê sơ so với thời Lý Trần là
gì?
A. Bộ máy n nước được hoàn
chỉnh và tính tập quyền cao độ.
B. Quyền lực của nhà vua bhạn
chế bởi tể tướng đại hành
khiển.
C. Xuất hiện thêm 6 bộ tồn tại
song song với tể tướng đại
hành khiển.
D. Nhà nước được xây dựng trên
cơ sở pháp luật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS da vào kiến thức đã học,
đưa ra câu trả li.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ
HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động, thảo luận
- GV mời đại diện HS đưa ra đáp
án.
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
c 4: Đánh giá kết qu thc
hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá chun
kiến thc
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nhm cng c, h thng hóa, hoàn thin kiến thc mới HS đã
được lĩnh hi hoạt động hình thành kiến thc.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
- Những kinh nghiệm hoặc bài học nào từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông có thể
vận dụng trong công cuộc cải cách hành chính ở Việt Nam hiện nay?
c. Sản phẩm: Quan điểm của HS
d. Cách t chc thc hin:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm việc
nhân, trả lời câu hỏi:
- Những kinh nghiệm hoặc bài
học nào tcuộc cải ch của
Thánh Tông thể vận dụng
trong công cuộc cải cách hành
chính ở Việt Nam hiện nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS da vào kiến thức đã học,
đưa ra câu trả li.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ
HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động, thảo luận
- GV mời đại diện HS đưa ra đáp
án.
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
4. Vn dng
T ci cách ca vua Thánh Tông (thế k
XV) th vn dng, kế tha trong công cuc
xây dng và phát triển đất nưc hin nay:
- Các giá tr chính tr - pháp ca Lut Hng
Đức phù hp vi các nguyên tắc bản ca
chế độ đất nước hin tại như: chủ quyn thuc
v nhân dân; tôn trng tính ti cao ca lut;
nêu cao tinh thần đoàn kết dân tc…
- Kế tha vic phá b, khc phc những điu
tiêu cc, lch lạc trong đường lối lãnh đạo.
- Tôn trng tính khách quan ca lch s.
- Kế tha, tiếp thu luôn đi đôi với phát huy,
nhân lên mt tm cao mi các giá tr ca
truyn thng pháp lý, góp phn bo tn bn
sắc văn hoá dân tc.
sung (nếu có).
c 4: Đánh giá kết qu thc
hin nhim v hc tp
- GV nhận xét, đánh giá chun
kiến thc
5. Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới
- HS đọc trước bài 11
- HS so sánh cuộc cải cách của Minh Mạng với cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
Ngày son:
Ngày dy:
Tiết theo PPCT:
BÀI 1: CUC CI CÁCH CA MINH MNG NỬA ĐẦU TH K XIX
(Thi gian dy d kiến:)
I.MC TIÊU BÀI HC
Sau khi hc xong bài này, HS có kh năng:
1.V kiến thc
- Trình bày được bi cnh lch s, ni dung, kết quả, ý nghĩa cuc ci cách ca
Minh Mng
2.V năng lực
- Năng lc tìm hiu lch s: Khai thác và s dng được những thông tin cơ bn ca
mt s tư liệu lch s trong bài học,…Khai thác được lược đồ để xác định được các
đơn vị hành chính cp tnh ti Nguyn.
+ Năng lực nhn thc lch sử: Trình bày được kết qu ý nghĩa của ci cách
Minh Mng
+ Năng lực vn dung kiến thc lch s: Liên h đưc mt s ni dung ci cách ca
vua Minh Mng có th kế thừa trong đời sng hin nay.
3.V phm cht
- Có ý thc trân trng giá tr ca các cuc ci cách trong lch sn tc.
- HS hoàn thành các nhim v hc tp GV giao.
II.THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca GV
- Kế hoch bài dạy theo hướng phát trin phm chất và năng lực hc sinh
- Nhng tài liu, hình ảnh liên quan đến bài hc: hình nh vua Minh Mạng, lược đồ
đơn vị hành chính cp tnh thi Nguyên (t năm 1832),...
2. Chun b ca HS
- Đọc trước bài 11/SGK
- Chun b các nhim v hc tp theo theo s ng dn ca GV
III.TIN TRÌNH T CHC DY HC
1.Hoạt động m đầu
a. Mc tiêu: Giúp HS nắm được các nội dung bản ca bài hc, to hng t
cho HS tiếp thu kiến thc mi.
b. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
c 1.Chuyn giao nhim v hc tp
-GV t chức cho HS chơi trò chơi “Ai
nhanh hơn”.
Luật chơi: GV sẽ đưa ra 3 gợi ý v mt
nhân vt lch s. Nhim v của người
chơi s đoán tên nhân vt lch s này.
Sau khi đoán đúng hãy nêu một s hiu
biết ca mình v nhân vt lch s này.
Ai tr lời đúng gợi ý đầu tiên được 10
đim, tr lời đúng gi ý th 2 được 9
đim, tr lời đúng gi ý th 3 được 8
điểm. (Lưu ý, mỗi gi ý m ra ch đưc
tối đa 2 HS trả li).
+ Gi ý 1: v vua nhiu con nht
trong lch s phong kiến Vit Nam
+ Gi ý 2: ngôi vua t năm 1820-
1841
+ Gi ý 3: v vua đã tiến hành ci
ch dưới triều đại nhà Nguyn.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
-HS vn dng kiến thc ca mình tham
gia trò chơi
-GV quan sát, làm qun trò, h tr HS
tham gia trò chơi
c 3: Báo cáo kết qu thc hin
-HS gi tay tr li tng gi ý
-C lp lng nghe câu tr li, nhn xét,
b sung ý kiến.
ớc 4: Đánh giá, kết lun
-GV chính xác hoá đáp án, gi thiệu đôi
Đáp án: Vua Minh Mạng
nét v vua Minh Mng dn dt vào
bài hc mi.
2. Hoạt động hình tnh kiến thc mi
*Hoạt động 2.1: Tìm hiu bi cnh lch s ca cuc ci cách Minh Mng
a. Mc tiêu: Trình bày đưc bi cnh lch s ca cuc ci cách Minh Mng
b. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
c 1.Chuyn giao nhim v hc tp
-GV yêu cầu HS đọc liệu SGK tr
li câu hi:
?Phm vi lãnh th của nước ta dưới thi
kì nhà Nguyn?
?Vi lãnh th rng lớn như vậy thì nhà
Nguyn gặp khó khăn về b máy
chính quyn, an ninh xã hi?
?Vn đ cp bách cần được gii quyết
thời điểm by gi là gì?
-Hình thc: HS hoạt động nhóm đôi,
thi gian 3 phút.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc liu SGK, hoạt đng nhóm
và thc hin nhim v
- GV quan sát, h tr các nhóm thc
hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin
- Đại din 1-2 nhóm trình bày kết qu
tho lun ca nhóm mình.
- Các nhóm còn li lng nghe, nhn xét,
b sung.
ớc 4: Đánh giá, kết lun
- GV nhn xét phn hoạt động sn
phm ca các nhóm.
- GV chính xác hoá đáp án chốt kiến
thức cơ bản.
1.Bi cnh lch s
- Nhà Nguyn thành lp, lãnh th rng
ln, kéo dài t ải Nam Quan đến Mũi
Cà Mau.
- i thi Gia Long những năm
đầu Minh Mng, b máy chính quyn
thiếu s thng nhất, đồng b tp
trung.
- Quyn lc ca nhà vua b hn chế,
không kiểm soát được cht ch các
trn.
- An ninh-xã hi các địa phương
nhiu bt n.
==> Xây dng mt h thng chính
quyn quy c và hiu qu hơn.
==>Minh Mạng đã tiến hành ci cách.
*Hoạt động 2.2: Tìm hiu ni dung ci cách b máy chính quyền trung ương .
a. Mc tiêu: Trình bày được ni dung ci cách b máy chính quyn ca cuc ci
cách Minh Mng
b. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
c 1.Chuyn giao nhim v hc tp
-GV yêu cầu HS đọc tư liu SGK tr
li câu hi:
2. Ni dung ci cách
a) B máy chính quyền trung ương
- H thống quan chủ cht ca triu
*Nhim v 1
? Trình bày nhng nét chính ci cách
ca Minh Mạng đối vi b máy chính
quyền trung ương?
-GV chia c lp làm 4 nhóm t chc cho
HS chơi trò chơi:
Luật chơi: Các đi thi gian 5 phút
đọc liệu SGK để tìm ghi nh các
quan chủ chốt, quan chuyên môn
vai trò của các quan đó. Hết thi
gian, mỗi đội c ra 3 thành viên lên thi
đấu. Nhim v ca 3 thành viên tìm
nhng th ni dung ca cột A (cơ quan
ch cht, quan chuyên môn) phù hp
vi ni dung ca ct B (vai trò). Thi
gian giành cho 4 đi là 5 pt. Tng thi
gian trò chơi 10 phút.
Ct A gm các th:
+ Ni các
+ Đô sát Viện
+ Cơ mt vin
+ Lc b
+ Lc t
+ Hàn lâm vin
+ Quc T Giám
+ Thái y vin
+ Khâm thiên giám
Ct B gm các th:
+ Thành lập trên s Văn thư phòng,
nhim v giúp vua khi thảo văn bn
hành chính, tiếp nhn x công văn,
coi gi ấn tín, lưu gi châu bn.
+ Có nhim v can gián nhà vua và giám
sát, vch lỗi các quan, quan lại các
cp, giám sát thi hành lut pháp quy
định ca triều đình.
+ nhim v tham mưu, tư vấn cho
nhà vua các vấn đề chiến lược quân s,
QPAN, vic bang giao c vấn đề
kinh tế, xã hi.
+ t chc hành pháp cao nht ca
triều đình bao gồm 6 b: Binh, Công,
Hình, H, Li, L, mi b chức năng
đình bao gồm:
+ Nội các, Đô sát viện, mật vin
có vai trò quan trọng đặc bit
+ Lc b, Lc khoa, Lc tự, các
quan chuyên môn.
==>B máy chính quyền trung ương
từng bước được hoàn thin, quyn lc
tp trung vào tay vua, chế độ giám sát
đưc chú trọng tăng cường. H
thống văn bản hành chính đưc
chuyên môn hoá và quy định cht ch,
vic xét x kin tựng được quan
tâm đặc bit.
khác nhau.
+ sáu t chc giúp vua các vấn đề
văn hoá, giáo dục, thi c, lut pháp, tế
t.
+ Son thảo văn bản.
+ Ging dạy kinh sách, đào tạo nhân tài
+ Chăm sóc sức kho, qun lý hoạt động
y tế.
+ Làm lch, xem ngày gi, báo gi, quan
sát d đoán các hiện tượng thiên văn,
thi tiết.
Ct A
(Các quan
ch cht, các
quan chuyên
môn)
Ct B
(Vai trò)
*Nhim v 2
-GV yêu cầu HS đọc liệu SGK kết
hp vi phn Góc khám phá tr li
câu hi:
?Em nhn xét v nhng ci cách
ca Minh Mạng đới vi b máy chính
quyền trung ương?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
*Nhim v 1:
- HS đọc tư liệu SGK và tr li câu hi
- HS đọc liệu SGK, hoạt động nhóm
và tham gia trò chơi
-GV làm qun trò, quan sát, h tr HS
tr li câu hỏi và tham gia trò chơi.
*Nhim v 2
-HS đọc tư liệu SGK và tr li câu hi
-GV quan sát, h tr HS tr li
c 3: Báo cáo kết qu thc hin
*Nhim v 1
- 1-2 HS tr li câu hi. C lp lng
nghe, nhn xét, b sung.
- 4 đội tham gia vào trò chơi. Sau khi trò
chơi kết thúc, mỗi đội c 1 thành viên
lên kim tra chéo phn sn phm của đội
bn.
*Nhim v 2
- 1-2 HS tr li câu hi. C lp lng
nghe, nhn xét, b sung.
ớc 4: Đánh giá, kết lun
*Nhim v 1
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- GV nhn xét tinh thn tham gia trò
chơi của các nhóm, chính xác hoá đáp án
và tng kết phn thi.
- GV cht kiến thức cơ bản.
*Nhim v 2
- GV chính xác hoá đáp án chốt kiến
thức cơ bản.
*Hoạt động 2.3: Tìm hiu ni dung ci cách b máy chính quyền địa phương.
a. Mc tiêu: Trình bày được ni dung ci cách b máy chính quyền địa phương
ca cuc ci cách Minh Mng
b. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
D KIN SN PHM
c 1.Chuyn giao nhim v hc tp
-GV chia c lp thành các nhóm (4
ngưi/nhóm), tìm hiểu liu SGK kết
hp với đồ b máy chính quyền địa
phương thời Nguyn t sau cải cách”
“Lược đồ đơn vị hành chính cp tnh
thi Nguyn t năm 1832” để hoàn
thành nhim v:
Nhim v 1: Dựa vào lược đồ H.4 em
hãy nêu những thay đi v mt hành
chính ca cuc ci cách Minh Mng.
Nhim v 2: Da vào H.3 em hãy trình
bày t chc b máy chính quyền địa
phương thời Nguyn.
Nhim v 3: Đối vi vùng dân tc thiu
s, vua Minh Mạng đã nhng chính
sách thay đổi như thế nào?
b. B máy chính quyền địa phương
- Minh Mng xoá b Bc Thành
Gia Định Thành và chc Tng trn.
- Đổi các trn thành các tnh, chia c
c thành 30 tnh 1 ph Tha
thiên, đặt dưới s qun ca triu
đình trung ương.
-B máy chính quyền địa phương
đưc hoàn thin.
- Đối vi vùng dân tc thiu số: đặt
lưu quan, i b chế đ th quan
quyn thế tp của các trưởng, thiết
lp cp tổng, đổi các bản, sách, động
thành xã.
-Hình thc: Hoạt động nhóm
-Thi gian: 5 phút
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS đọc tư liệu SGK, quan sát đ,
ợc đồ, hoạt động nhóm và thc hin
nhim v
- GV quan sát, h tr các nhóm thc
hin nhim v.
c 3: Báo cáo kết qu thc hin
- GV gọi đại din 3 nhóm lên trình bày
sn phm ca nhóm (mi nhóm trình
bày 1 nhim vụ). Đối vi nhim v 1
2, GV yêu cu HS lên bng, da vào
ợc đồ và sơ đồ H3,4 để trình bày.
- Các nhóm còn li lng nghe, nhn xét,
b sung.
ớc 4: Đánh giá, kết lun
- GV nhn xét phn hoạt động và phn
trình bày ca các nhóm
- GV chính xác hoá đáp án chốt kiến
thức cơ bản.
*Hoạt động 2.4: Tìm hiu v kết quả, ý nghĩa của cuc ci cách Minh Mng
a. Mc tiêu: Trình bày đưc kết quả, ý nghĩa của cuc ci cách Minh Mng
b. T chc hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
-GV yêu cầu HS đọc tư liệu SGK, hot
động nhóm đôi, sử dụng thuật think-
pair-share và thc hin nhim v hc tp:
?V đồ tư duy th hin kết qu ý nghĩa
ca cuc ci cách Minh Mng
-Thi gian: 8 phút
c 2: Thc hin nhim v hc tp
-HS đọc liệu SGK và thc hin nhim
v
-GV quan sát, h tr các nhóm thc hin
nhim v
c 3: Báo cáo kết qu thc hin
-“Think” HS làm vic nhân, lên ý
ởng độc lp trong thi gian 2 phút sau
đó Pair” chia sẻ vi bn cùng bàn (2
ngưi/nhóm) trong thi gian 3 phút
3. Kết quả, ý nghĩa
a)Kết qu
- Xây dng chế độ quân ch trung
ướng tp quyn cao độ, quyn lc
tp trung trong tay nhà vua.
- H thng hành chính trên c c
đưc thng nht cht ch, tp trung.
- H thống quan, chc quan các
cấp được hoàn thin, s giàm sát,
ràng buc cht ch.
- Tình hình an ninh-xã hội đa
phương có chuyn biến tích cc.
b) Ý nghĩa
- Hoàn thành thng nhất đất nướcv
mt hành chính, làm cho b máy nhà
c hoạt đng hiu qu hơn
trước.
“Share” cuối cùng đi din các nhóm
chia s v sn phm ca mình vi c lp
trng thi gian 3 phút. Tng thi gian: 8
phút
-Các nhóm n li lng nghe, nhn xét,
b sung
ớc 4: Đánh giá, kết lun
-GV nhn xét phn hoạt động sn
phm ca các nhóm
-GV chính xác hoá đáp án cht kiến
thức cơ bản
- Để li nhiu di sn bài hc kinh
nghim hu ích cho ci cách hành
chính Vit Nam hin nay
3.Hoạt động luyn tp
a. Mc tiêu: Cng c, h thng hoá kiến thc HS vừa lĩnh hội
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM CẦN ĐẠT
c 1: Chuyn giao nhim v hc
tp
GV yêu cu HS làm bài tp
2/SGK/76, phn luyn tp:
? V đồ t chc b máy chính
quyền trung ương thời Nguyn t sau
ci cách ca Minh Mng
c 2: Thc hin nhim v hc
tp
-HS vn dung kiến thức đã học hoàn
thành bài tp
-GV quan sát, h tr HS làm bài
c 3: Báo cáo kết qu thc hin
-1-2 HS lên bng trình bày phn bài
làm ca mình theo yêu cu ca GV
-C lp lng nghe, nhn xét, b sung
ớc 4: Đánh giá, kết lun
-GV chính xác hoá đáp án.
4.Hoạt động vn dng
a.Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học làm các bài tp liên h thc tế
b.T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
D KIN SN PHM CẦN ĐTẠ
c 1: Chuyn giao nhim v hc
tp
-GV yêu cu HS làm bài tp 1,
3/SGK/76 phn luyn tp vn dng:
?V đồ duy thể hin ni dung
Câu 1:
HS v đồ duy cần th hiện đy
đủ các ni dung:
+ Bi cnh
+ Ni dung ci cách: B máy chính
chính ca cuc ci cách Minh Mng.
?Nêu mt s ni dung ci cách ca Minh
Mng th kế tha trong đi sng
hi hin nay
c 2: Thc hin nhim v hc tp
-HS vn dng kiến thức đã học, liên h
thc tế để tr li câu hi.
-GV h tr HS làm bài
c 3: Báo cáo kết qu thc hin
-HS v nhà làm bài vào v trình bày
bài tp vào tiết hc sau.
c 4: Đánh giá, kết lun
-GV chính xác hoá đáp án
quyền trung ương, bộ máy địa phương
+ Kết qu
+ Ý nghĩa
Câu 3:
HS th liên h mt s bài hc kinh
nghim sau:
+Thng nhất đơn vị nh chính địa
phương trong cả c
+ Xây dng b máy nhà nước đơn
gin, gn nh, cht ch
+ Phân đnh c th chức năng, nhiệm
v của các cơ quan nhà nước
.........
CH ĐỀ 6:
LCH S BO V CH QUYN, CÁC QUYN VÀ
LI ÍCH HP PHÁP CA VIT NAM BIỂN ĐÔNG
BÀI 12
V TRÍ VÀ TM QUAN TRNG CA BIỂN ĐÔNG
Thi gian thc hin : 02 tiết
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Học sinh xác định được v trí ca Biển Đông,vị trí các đảo và quần đảo Bin
Đông trên bản đ,
- Giải thích được tm quan trng chiến lược ca Bin Đông về giao thông bin, v
trí chiến lược, ngun tài nguyên thiên nhiên bin.
- Giải thích được tm quan trng chiến lược của các đo và quần đảo Biển Đông.
2. V năng lực :
- Tìm hiu lch s : Biết cách sưu tầm và s dụng tư liệu lch s để tìm hiu v v
trí và tm quan trng ca Biển Đông.
- Nhn thức và tư duy lịch s : hiểu được tm quan trng chiến lược ca BIn
Đông.
- Vn dụng để gii quyết vấn đề thc tin : có kh năng tiếp cn và x lí thông tin
liên quan đến bo v ch quyn và li ích hp pháp ca Vit Nam Biển Đông.
3. V phm cht :
- Nhân ái : Trân trng nhng thành tu ca ông cha ta.
- Trách nhim : Phát huy vai trò cá nhân trong công tác bo v ch quyn biển đảo
ca quc gia.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên :
- Kế hoch bài dy : Biên soạn theo hướng phát triển năng lực hc sinh.
- Tư liệu lch s : các hình ảnh, lược đồ, tư liệu
- Máy tính, Ti vi (máy chiếu)
2. Hc sinh :
- SGK b Cánh Diu
- Tranh nh, tài liệu sưu tầm liên quan đến bài hc, dng c hc tp theo yêu cu
ca giáo viên.
III. TIN TRÌNH DY HC
- Tiết 1 : V trí, tm quan trng chiến lược ca Biển Đông
- Tiết 2 : Tm quan trng chiến lược ca các đảo và quần đo Biển Đông.
TIT 1
1. KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu : To hng thú, lôi cun hc sinh tham gia khám phá v ni dung bài
hc.
b. T chc thc hin (5-6p):
- GV t chc cho học sinh trò chơi “lật mnh ghép” với 6 mnh ghép. Mi mnh
ghép tương ứng vi 1 câu hi có nội dung liên quan đến bài hc. Hc sinh tr li
đúng s đưc lt mnh ghép và d đoán hình ảnh n sau mảnh ghép đó.
- HS chia làm 2 đội, tham gia trò chơi. Sản phm là câu tr li ca HS liên quan
đến ch đề bài hc .
- Kết thúc trò chơi, GV đặt câu hỏi liên quan đến hình nh hc sinh vừa tìm được,
yêu cu HS chia s hiu biết v nội dung đó.
- Sau khi HS tr li, GV dn dt vào bài hc.
c. Sn phm : HS tìm được ch đề bài học và nêu được hiu biết ca mình liên
quan đến ch đề.
2. HÌNH THÀNH KIN THC MI
2.1. Hoạt động 1 : Tìm hiu v v trí ca Biển Đông
a. Mc tiêu :
- HS xác định được v trí ca Biển đông trên lược đồ.
b. T chc thc hin
*Bước 1 : Chuyn giao nhim v :
- GV s dụng lược đ Biển Đông và các quốc gia Đông Nam Á hiện nay (Hình 2
SGK)
+ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, kết hp với tư liệu SGK xác định v trí ca
Biển Đông; kể n các nước và vùng lãnh th tiếp giáp vi Biển Đông.
* Bước 2 : Thc hin nhim v :
- HS làm vic cá nhân, dựa vào tư liệu SGK để xác định được v trí ca Biển Đông.
* Bước 3: Báo cáo kết qu (10p)
- GV la chn ngu nhiên 1-2 HS báo cáo kết qu.
- HS khác có th giơ tay phát biểu trình bày hoc b sung kết qu HS trước đã trình
bày.
* Bước 4. Kết lun nhận định
- GV nhn xét phn trình bày ca hc sinh, cht kiến thức cơ bản.
- Tên gọi “Biển Đông” là để ch vùng bin nm phía Đông của Vit Nam.
- Biển Đông nm rìa tây Thái Bình Dương, chiu dài khong 1900 hi
(nm trong khong t 3°N đến 26°B), chiều ngang nơi rộng nht khong 600 hi
lí (trong khong t 100°Đ đến 121°Đ).
- mt trong nhng bin ln ca thế gii vi diện tích hơn 3,447 triu km
2
, tri
dài t b bin Vit Nam phía tây đến các đảo Lu-dông, Pa-lau-oan (Philíppin)
Bô--ô (Inđônêxia, Malaixia, Brunây) phía đông từ b bin Trung Quc
phía bắc đến các đo ca Inđônêxia ở pa nam.
- Biển Đông là ng biển chung ca 9 quc gia (Vit Nam, Trung Quc,
Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia) vùng
lãnh th Đài Loan.
2.2. Hoạt động 2 : Tìm hiu v Tm quan trng chiến lưc ca Biển Đông
a. Mc tiêu :
- Giải thích được tm quan trng chiến lược ca Bin Đông về giao thông bin, v
trí chiến lược, ngun tài nguyên thiên nhiên bin..
b. T chc thc hin
*Bước 1 : Chuyn giao nhim v :
- GV s dng phiếu hc tp, chia lp thành 6 nhóm, yêu cu HS s dụng tư liệu
SGK, tìm dn chứng để chng minh v tm quan trng chiến lược ca Biển Đông.
Tm quan trng chiến lược ca Bin
Đông
Dn chng chng minh
1. Tuyến giao thông đường bin huyết
mch
2. Địabàn chiến lược quan trng khu
vc Châu Á Thái Bình Dương
3. Ngun tài nguyên thiên nhiên bin
Yêu cu :
+ Nhóm 1,2 : Gii thích vì sao Biển ĐÔng được coi là tuyến giao thông đường
bin huyết mch?
+ Nhóm 3,4 : Gii thích vì sao Biển đông là địa bàn chiến lược quan trng khu
vc Châu Á Thái Bình Dương?
+ Nhóm 5,6 : Gii thích s đa dạng v tài nguyên thiên nhiên bin ca Biển Đông?
* Bước 2 : Thc hin nhim v :
- HS làm vic cá nhân, tho luận theo nhóm đã được phân công, thng nht ni
dung để hoàn thành phn tìm hiu ca nhóm mình
* Bước 3: Báo cáo kết qu
- GV giành thời gian đ các nhóm báo cáo nhanh sn phm ca nhóm mình trên
bng (giy A1). Mi nhóm tối đa 3 phút.
- Đại din các nhóm khác có th giơ tay b sung kết qu các nhóm trước đã trình
bày hoặc đặt các câu hi cho nhóm
* Bước 4. Kết lun nhận định
- GV nhn xét chung v quá trình thc hin nhim v ca hc sinh
- GV cht kiến thức cơ bản bng cách chiếu nội dung cơ bản trên màn hình TV
(máy chiếu)
Tm quan trng
chiến lược ca
Biển Đông
Dn chng chng minh
1. Tuyến giao
thông đường bin
huyết mch
- Nằm trên tuyến giao thông đường biển huyết mạch nối liền Thái Bình
Dương - Ấn Độ Dương, châu Á - châu Âu, châu Á - Trung Đông
+ Trong lịch sử, được coi tuyến đường thiết yếu trong giao thông,
giao thương, di cư..
+ Hiện nay, là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới .
- Biển Đông những eo biển giữ vai trò quan trọng đối với nhiều
quốc gia nền kinh tế trên thế giới: eo biển Ma-lắc-ca, eo biển Xun-
đa, eo biển Lôm-bốc,... giúp cho đường giao thông trên biển qua các
đại dương ngắn lại, tiết kiệm chi phí vận tải và hạn chế rủi ro.
2. Địa bàn chiến
c quan trng
khu vc Châu Á
Thái Bình
Dương
* Kinh tế :
-Va cửa ngõ giao thương quốc tế, va tạo điều kin thun
lợi để các quc gia và vùng lãnh th tiếp giáp có th phát trin
tng hp các ngành kinh tế bin.
- Nhiều nước khu vực Đông Bắc Á, Đông Nam Á nền
kinh tế gn lin với các con đường thương mại, h thng cng
bin và ngun tài nguyên trên Biển Đông.
- Biển Đông được coi là điểm điều tiết giao thông đường bin
quan trng bc nht châu Á vi mt khối lượng ln hàng hoá
vn chuyn quc tế qua đây.
* Chính tr - an ninh:
- Trong lịch sử, Biển Đông địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền
thống của nhiều nước lớn, đồng thời nơi diễn ra quá trình giao thoa
của các nền văn hoá như: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á hải đảo và
Đông Nam Á lục địa….
+ Hiện nay, Biển Đông vị trí địa - chính trị quan trọng đối với các
quốc gia và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
3. Ngun tài
nguyên thiên
nhiên bin
- Biển Đông nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, đặc
biệt là các tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
+ Nguồn tài nguyên sinh vật Biển Đông phong phú đa dạng với
hàng trăm loài bao gồm cả động vật, thực vật: các loài động vật
thân mềm như tôm, mực, hải sâm rong biển, tảo biển, rau câu,...
+ nhiu loi tài nguyên khoáng sản, đặc bit du m
khí t nhiên. Bên cạnh đó, vùng biển này còn có nhng ngun
tài nguyên khác như: năng ng thu triều, năng lượng gió;
cát và hoá cht trong cát; mui và các loi khoáng cht.....
TIT 2
Hoạt động 3 : Tìm hiu v v trí của các đảo và quần đo Biển Đông
a. Mc tiêu
- Xác định được v trí của các đảo và quần đảo trên lược đồ.
b. T chc hoạt đng
* Bước 1 : Chuyn giao nhim v
- GV s dụng lược đ Biển Đông và các quốc gia Đông Nam Á hiện nay (Hình 2
SGK)
+ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, kết hp với tư liệu SGK xác định v trí ca các
đảo và quần đảo ca Vit Nam Biển Đông?
Nêu hiu biết v quần đảo Trường sa, Hoàng sa?
* Bước 2 : Thc hin nhim v :
- HS làm vic cá nhân, dựa vào tư liệu SGK, lược đồ để xác định được v trí ca
các đảo và quần đảo.
* Bước 3: Báo cáo kết qu
- GV la chn ngu nhiên 1-2 HS báo cáo kết qu.
- HS khác có th giơ tay phát biểu trình bày hoc b sung kết qu HS trước đã trình
bày.
* Bước 4. Kết lun nhận định
- GV nhn xét phn trình bày ca hc sinh, cht kiến thức cơ bản.
Dựa trên sở vị trí địa lí, điều kiện kinh tế, dân sinh sống, hệ thống các đảo quần đảo
của Việt Nam thường được chia thành:
+ Hệ thống đảo tiền tiêu :Thổ Chu, Phú Quốc, Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn,...
+ Các đảo lớn : Cô Tô, Cát Bà, Cù Lao Chàm,...
+ Các đảo ven bờ: các đảo thuộc huyện đảo Cát Bà, huyện đảo Bạch Long Vĩ,...
+ Hai quần đảo xa bờ là: quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Quần đảo Hoàng Sa nằm trong khoảng từ 15°45'B đến 17°15'B từ 111°Đ đến 113°Đ, trải
rộng trên vùng biển có diện tích khoảng 30.000 km
2
; cách thành phố Đà Nẵng khoảng 170 hải
lí và cách đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi) khoảng 120 hải lí.
- Quần đảo Trường Sa cách quần đảo Hoàng Sa trên 200 hải về phía đông nam, nằm trong
khoảng từ 6°50'B đến 12°0'B từ 111°30'Đ đến 117°20’Đ, cách vịnh Cam Ranh (Khánh
Hòa) khoảng 248 hải lí.
Hoạt động 4 : Tìm hiu v tm quan trng chiến c ca các đảo và qun đo
biển Đông
a. Mc tiêu :
- Giải thích được tm quan trng chiến lược của các đo và quần đảo Biển Đông.
b. T chc thc hin
*Bước 1 : Chuyn giao nhim v
- GV s dng h thng câu hi phát vn, yêu cu HS tìm hiu tư liệu SGK, tho
lun theo cặp đôi trả li câu hi:
+ Giải thích vì sao các đo và quần đo ca Việt Nam, đặc bit là quần đo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, gi v trí, vai trò quan trng trong phát trin
kinh tế - xã hi và bo v an ninh vùng bin, vùng tri và đất lin ca T quc?
* Bước 2 : Thc hin nhim v :
- HS làm vic cá nhân, tho lun theo cặp đôi, thống nht nội dung để hoàn thành
phn tìm hiu ca nhóm mình
* Bước 3: Báo cáo kết qu
- GV giành thời gian đ các nhóm báo cáo sn phm ca mình .
- Đại din các nhóm khác có th giơ tay b sung kết qu các nhóm trước đã trình
bày hoặc đặt các câu hi cho nhóm
* Bước 4. Kết lun nhận định
- GV nhn xét chung v quá trình thc hin nhim v ca hc sinh
- GV cht kiến thức cơ bản bng cách chiếu ni dung cơ bản trên màn hình TV
(máy chiếu)
*Hệ thống đảo quần đảo của Việt Nam, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường
Sa, giữ vị trí, vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - hội bảo vệ an ninh vùng biển,
vùng trời và đất liền của Tổ quốc. Cụ thể:
+ Các đảo quần đảo Việt Nam tạo ra sở để phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển:
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản; vận tải hàng hải và du lịch biển.
+ Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa nằm trung tâm Biển Đông, thuận lợi cho việc
xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân và tiếp nhiên liệu cho các tàu di chuyển trên biển,
phục vụ tuyến đường hàng hải huyết mạch trên Biển Đông.
+ tầm quan trọng chiến lược đối với quốc phòng, an ninh. Sự liên kết giữa các đảo, cụm
đảo, quần đảo trên Biển Đông đã hình thành tuyến phòng thủ nhiều tầng, từ xa đến gần, tạo
thành hệ thống an ninh vững chắc để bảo vệ đất liền.
3.HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Nhm cng c li vững hơn kiến thức đã học và lĩnh hội được kiến
thc mi mà hc sinh hc bài này
b. Ni dung: GV chia lp thành 4 nhóm, yêu cu HS lp sơ đồ tư duy thể hin tm
quan trng chiến lược ca Biển Đông
c. Sn phm: đồ tư duy
d. t chc thc hin:
- GV hướng dn HS thc hin
- HS tho luận theo nhóm đã phân công và lập sơ đồ tư duy trên bảng ph (giy
A0)
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phm trên bng, GV la chn 1-2 nhóm gii
thiu v sơ đồ tư duy của nhóm mình. Các nhóm nhn xét, b sung.
4. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu : Phát triển năng lực vn dng kiến thức đã hc để gii quyết vấn đ
thc tin
b. T chc thc hin :
- GV yêu cầu HS sưu tmnh ảnh, tư liệu v quần đảo Hoàng sa, Trường Sa. Gii
thiu hình ảnh tư liệu đó với thy cô và các bn
Thi gian hoàn thành và np sn phẩm trước 1 tiết khi bắt đầu bài hc mi. GV
giành 5 phút để HS gii thiu sn phm trong tiết hc tiếp sau.
Rút kinh nghim sau bài
học ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………….
BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
1. ng lực
- Tìm hiu lch s, giao tiếp hp tác: Thông qua khai thác các ngun s liệu để
Nêu được tm quan trng chiến lược ca Bin Đông đối vi Vit Nam v quc phòng, an
ninh, v phát trin các ngành kinh tế trọng điểm. Nêu được Việt Nam Nhà ớc đầu
tiên xác lp ch quyn và qun lí liên tục đối vi quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường
Sa trong lch s.
- Nhn thức và tư duy lịch s, Gii quyết vấn đềsáng to: Thông qua khai thác
ngun thông tin, quan sát hình ảnh để Trình bày đưc nét chính v cuộc đu tranh bo v
thc thi ch quyn, các quyn li ích hp pháp ca Vit Nam Biển Đông. Nêu
được ch trương của Vit Nam gii quyết các tranh chp Biển Đông bằng bin pháp
hoà bình. Trân trng nhng thành qu đấu tranh bo v ch quyn, các quyn li ích
hp pháp ca Vit Nam Biển Đông trong lịch s, sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuc
đấu tranh bo v ch quyn, các quyn và li ích hp pháp của Nhà nước Vit Nam.
2. Phẩm chất
- Trân trọng những thành quả đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc
đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam.
- Bồi dưỡng các phẩm chất: khách quan, trung thực, có ý thức tìm tòi, khám phá
lịch sử.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- ợc đồ, tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài hc.
- Máy tính, tivi, phiếu hc tp, video clip (nếu có), giấy A0 để t chc hoạt động nhóm (nếu có).
III. TIN TRÌNH DY HC
1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS vào bài hc.
b. T chc thc hin
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về Biển Đông và Lễ khao lề thế lính
Hoàng Sa (Quảng Ngãi).
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày những hiểu biết của em về Biển Đông.
+ Theo em, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa (Quảng Ngãi) được nhân dân huyện đảo Lý
Sơn tổ chức hằng năm có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh về Biển Đông và Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa (Quảng Ngãi) và
trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 2 HS trình bày hiểu biết của bản thân về Biển Đông và ý
nghĩa của Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa (Quảng Ngãi).
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức:
+ Một số thông tin về Biển Đông:
Biển Đông là tên riêng mà Việt Nam dùng để gọi vùng biển có tên quốc tế là South
China Sea (tiếng Anh, nghĩa là biển ở phía Nam Trung Quốc), là một biển rìa lục
địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài
Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².
Đây là biển lớn thứ tư thế giới, là đối tượng tranh chấp và xung đột giữa một vài
quốc gia trong vùng. Cả Trung Quốc và Việt Nam đều theo đuổi các tuyên bố ch
quyền một cách mạnh mẽ. Các nước tranh chấp thường xuyên thông báo về các vụ
va chạm giữa các tàu hải quân.
+ Ý nghĩa của Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa: Lễ khai lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân,
tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải (được thành lập từ
thế kỉ XVII) đã có ng khai phá, cắm mốc chủ quyền và bảo vệ biển đảo của Việt Nam,
đặc biệt là chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy Biển Đông có tầm quan trọng chiến lược như thế nào
đối với Việt Nam ? Quá trình xác lập chủ quyền, quản lí liên tục và cuộc đấu tranh bảo
vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối với quần đảo
Trường Sa diễn ra như thế nào? Chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các tranh
chấp ở Biển Đông là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay –
Bài 13: Việt Nam và Biển Đông.
2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1. Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
b. T chc thc hin
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an
ninh
* Bước 1: Chuyn giao nhim v
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh Biển Đông đối với Việt Nam về quốc
phòng, an ninh:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1a SHS tr.84 và trả lời câu
hỏi: Trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng và an
ninh.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát một số hình ảnh Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
- HS khai thác thông tin mục 1a để tìm hiểu về tầm quan trọng của Biển Đông đối với
Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 2 HS trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về
quốc phòng, an ninh.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt
Nam về quốc phòng, an ninh.
Gi ý sn phm
1. Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam
a. Về quốc phòng, an ninh
- Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía, đường bờ biển dài khoảng 3260 km, có khoảng
4000 hòn đảo lớn nhỏ (trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa).
=> Hợp thành hệ thống đảo bảo vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.
=> Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
- Nằm trên tuyến giao thông biển huyết mạch, địa bàn chiến lược ở khu vực châu Á -
Thái Bình Dương.
=> Bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam.
- Là con đường giao thương giữa các khu vực trong cả nước và giữa Việt Nam với thị
trường khu vực và quốc tế.
=> Giúp Việt Nam giao lưu và hội nhập với các nền văn hoá khác.
=> Tạo ra cơ hội, thách thức trong việc bảo vệ quốc phòng, an ninh, giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hoá.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát Hình 2 SHS tr.84 và một số hình ảnh về Biển Đông
trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm:
- GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 6 HS/nhóm), yêu cầu các nhóm đọc
thông tin mục 1b, kết hợp khai thác hình ảnh GV trình chiếu và thực hiện nhiệm vụ
sau: Nêu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam trong phát triển
các ngành kinh tế trọng điểm.
Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam trong phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm
Về giao thông hàng
hải
Về công nghiệp khai
khoáng
Về khai thác tài
nguyên sinh vật biển
Về du lịch
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát GV trình chiếu một số hình ảnh về Biển Đông trong phát triển các ngành
kinh tế trọng điểm.
- HS thảo luận theo nhóm, nêu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt
Nam trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 2 nhóm trình bày tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối
với Việt Nam trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm theo bảng mẫu.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông
đối với Việt Nam trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
Gi ý sn phm
b. Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm
Bảng tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam trong phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm: đính kèm bên dưới hoạt động.
TẦM QUAN TRỌNG CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM
TRONG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam
trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm
Về giao thông
hàng hải
Về công nghiệp
khai khoáng
Về khai thác tài
nguyên sinh vật biển
Về du lịch
- Hệ thống các cảng biển
nước sâu và cảng trung
bình được xây dựng dọc
bờ Biển Đông.
=> Thuận lợi cho Việt
Nam phát triển thương
mại hàng hải.
- Dầu khí ở thêm
lục địa Việt Nam
trữ lượng lớn.
- Vùng biển Việt
Nam có tiềm năng
lớn về quặng sa
khoáng.
Đa dạng về sinh học.
Trữ lượng cá biển trên
các vùng biển của Việt
Nam khoảng 3 - 4
triệu tấn.
- Cảnh quan đa dạng,
nhiều vũng. vịnh, bãi
cát trắng,
hang động....
- Các bán đảo và đảo
lớn nhỏ liên kết với
nhau tạo thành quần
thể du lịch, phù hợp
để phát triển đa dạng
nhiều loại hình du
lịch.
Cảng Hải Phòng
Cảng Sài Gòn
Bể trầm tích Cửu Long
Bể trầm tích Nam Côn Sơn
Bãi biển Non Nước (Đà Nẵng)
Đảo Phú Quốc (Kiến Giang)
- GV kết luận: Là vùng biển có vị trí chiến lược quan trọng, tài nguyên phong phú, Biển
Đông góp phần quan trọng vào việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của Việt
Nam như giao thông hàng hải, công nghiệp khai khoáng, khai thác tài nguyên sinh vật
biển, nuôi trồng thủy sản, du lịch,...
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt
Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lp ch quyn và qun lí liên tc
đối vi quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lch s.
- Trình bày được nét chính v cuộc đấu tranh bo vthc thi ch quyn, các
quyn và li ích hp pháp ca Vit Nam Biển Đông.
b. T chc thc hin
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 2a, kết hợp khai thác Hình 3,
Hình 4 SHS, mục Góc mở rộng SHS tr.85 – 87, xem Video cổ vật quá khứ: Khẳng
định chủ quyền Việt Nam với Hoàng Sa, Trường Sa và trả lời câu hỏi: Trình bày quá
trình xác lập chủ quyền và quản lí liên tục của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa.
- GV hướng dẫn HS có thể trình bày trên trục thời gian quá trình Việt Nam xác lập chủ
quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo các giai đoạn:
+ Thế kỉ XVII.
+ Thế kỉ XVIII.
+ Thế kỉ XIX.
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục 2a kết hợp quan sát hình 3, 4 SHS tr.85 87
để tìm hiểu về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa (gạch ý hoặc biểu diễn trên trục thời gian).
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 2 HS trình bày quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí
đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyn và
quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- GV kết luận:
+ Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của
lãnh thổ Việt Nam.
+ Năm 1982, Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thành lập huyện đảo
Trường Sa (trực thuộc tỉnh Khánh Hòa) và huyện đảo Hoàng Sa (trực thuộc thành
phố Đà Nẵng.
Huyện đảo Trường Sa (trực thuộc tỉnh Khánh Hòa)
Huyện đảo Hoàng Sa (trực thuộc thành phố Đà Nẵng
Gi ý sn phm
2. Tìm hiểu lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối
với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
a. Quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần
đảo Trường Sa
- Thế kỉ XVII: chúa Nguyễn lập Đội Hoàng Sa, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Đầu thế kỉ XVIII: chúa Nguyễn Phúc Chu lập đội Bắc Hải, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền của Việt Nam ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn, các đảo Hà Tiên.
- Cuối thế kỉ XIX năm 1945: Pháp đại diện quyền lợi của Việt Nam, khẳng định chủ
quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Pháp chuyn giao quyn kiểm soát hai quần đảo cho
Chính phủ quốc gia Việt Nam.
- Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
+ Thực thi quyn quản lí hành chính.
+ Đấu tranh pháp lí, ngoại giao, khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần
đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc thông tin mục 2b, kết hợp quan sát Hình
5, 6 SHS tr.87, 88 và trả lời câu hỏi:
Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và
lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh video về trận hải chiến Đảo Gạc
ma năm 1988 về bảo vệ và thực thi chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 2b, kết hợp quan sát hình ảnh do GV cung
cấp để tìm hiểu về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 2 HS trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực
thi chủ quyn, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền,
các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Gi ý sn phm
b. Cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt
Nam ở Biển Đông
- Các cuộc đấu tranh diễn ra với những hình thức: vũ trang tự vệ, đàm phán ngoại giao,
bảo vệ và hỗ trợ ngư dân bám biển.
- Nhà nước Việt Nam ban hành nhiều chính sách, biện pháp, hành động:
+ Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển toàn diện, đưa Việt Nam trở thành quốc gia
biển phát triển mạnh.
+ Xây dựng lực lượng quản lí, bảo vệ biển đảo về mọi mặt.
+ Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng, đẩy mạnh tuyên truyền chủ quyền biển đảo.
- GV kết luận: Từ thế kỉ XVII đến nay, nhà nước Việt Nam đã liên tục tiến hành các cuộc
đấu tranh nhằm bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt
Nam ở Biển Đông.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3. Tìm hiểu chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển
Đông bằng biện pháp hòa bình
a. Mục tiêu:
- Nêu được ch trương của Vit Nam gii quyết các tranh chp Biển Đông bằng bin
pháp hoà bình.
- Trân trng nhng thành qu đấu tranh bo v ch quyn, các quyn và li ích hp
pháp ca Vit Nam Biển Đông trong lịch s, sẵn sàng tham gia đóng góp vào
cuộc đấu tranh bo v ch quyn, các quyn và li ích hp pháp của Nhà nước
Vit Nam.
b. T chc thc hin
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 3 kết hợp quan sát Hình 7 SHS
tr.88, 89, video Vit Nam - Trung Quốc đàm phán về vùng bin ngoài ca Vnh Bc
B và trả lời câu hỏi: Cho biết chủ trương của Việt Nam trong việc giải quyết các tranh
chấp ở Biển Đông.
- GV hướng dẫn HS khai thác Bảng 1 SHS tr.89 để tìm hiểu về biện pháp thực hiện chủ
trương giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình của Việt Nam.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc, khai thác thông tin mục 2 SHS tr.88, 89 để tìm hiểu về chủ trương của Việt
Nam trong giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 2 HS trình bày về chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các
tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các
tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình: Trong bối cảnh toàn cầu hoá, xu thế
liên kết và hội nhập quốc tế sâu rộng đang diễn ra, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã thực hiện chủ trương nhất quán trong việc hợp tác giải quyết các tranh
chấp, bất đồng trên Biên Đông bằng biện pháp hoà bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.
Gi ý sn phm
3. Tìm hiểu chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện
pháp hòa bình
Việt Nam ban hành các văn bản luật khẳng định, thông qua Luật Biển Việt Nam năm
2012, tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, thúc đẩy và thực hiện
đầy đủ Tuyên bố về ứng xử các biển ở Biển Đông (DOC).
3: LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c kiến thức đã học
b. T chc thc hin:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Phiếu bài tập
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát Phiếu bài tập cho HS và yêu cầu HS hoàn thành trong 7 10 phút.
Trường THPT:…………………………..
Lớp:………………………………………
Họ và tên:………………………………….
PHIẾU BÀI TẬP
BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG
Thời gian: 10 phút
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về Biển Đông của Việt Nam?
A. Đường bờ biển dài khoảng 3260 km, có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ nằm gần bờ và xa bờ.
B. Quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Côn Sơn hợp thành hệ thống đảo để bảo
vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.
C. Các đảo và quần đảo trên Biển Đông là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
D. Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía: đông, nam và tây nam.
Câu 2. Vùng biển Việt Nam chứa đựng tiềm năng lớn về quặng sa khoáng nào?
A. Thạch cao.
B. Cát đen.
C. Ti-tan.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Chúa Nguyn cho lập Đội Hoàng Sa đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa vào:
A. Thế kỉ XVI.
B. Thế kỉ XVII.
C. Thế kỉ XVIII.
D. Thế kỉ XIX.
Câu 4. Đội Bắc Hải không thực hiện nhiệm vụ khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ
quyền của Việt Nam ở khu vực:
A. Bắc Hải.
B. Đảo Hoàng Sa.
C. Các đảo ở Cát Tiên.
D. Đảo Côn Lôn.
Câu 5. Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quyết định thành lập huyện đảo Trường
Sa và huyện đảo Hoàng Sa năm:
A. 1980.
B. 1981.
C. 1982.
D. 1983.
Câu 6. Cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Biển Đông
diễn ra dưới hình thức:
A. Vũ trang tự vệ.
B. Bảo vệ và hỗ trợ ngư dân bám biển.
C. Đàm phán ngoại giao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Đâu không phải là văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam?
A. Luật Biển Việt Nam (2012).
B. Luật Dân quân tự vệ (2019).
C. Luật Dân sự (2015).
D. Hiến pháp (2013).
Câu 8. Việt Nam là một trong bao nhiêu quốc gia kí Công ước Liên hợp quốc về Luật biển:
A. 107 quốc gia.
B. 109 quốc gia.
C. 108 quốc gia.
D. 106 quốc gia.
Câu 9. Tuyên bố về ứng xử các bên ở Biển Đông là văn kiện được các nước ASEAN và Trung
Quốc vào:
A. Ngày 11/4/1998.
B. Ngày 4/4/1996.
C. Ngày 4/11/2002.
D. Ngày 2/1/1991.
Câu 10. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về tầm quan trọng của Biển Đông về phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm?
A. Hệ thống các các biển nước sâu và cảng trung bình được xây dựng dọc bờ Biển Đông là điều
kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải.
B. Vùng biển Việt Nam chứa đựng tiềm năng lớn về quặng sa khoáng.
C. Biển Đông là vùng biển đa dạng về sinh học.
D. Bãi biển non nước (tỉnh Quảng Ninh), đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang),…phù hợp để phát triển
đa dạng nhiều loại hình du lịch.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thức tế về Biển Đông để hoàn thành
nhanh Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV thu Phiếu bài tập và mời đại diện 1 – 2 HS đọc đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
D
B
B
C
D
C
A
C
D
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SHS tr.89
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Chứng minh “Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ
quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch
sử”.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 2 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý cho HS: Chứng minh “Việt Nam là nhà nước đầu tiên
xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
trong lịch sử”.
+ Thế kỉ XVII: chúa Nguyễn lập Đội Hoàng Sa, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Đầu thế kỉ XVIII: chúa Nguyễn Phúc Chu lập đội Bắc Hải, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền của Việt Nam ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn, các đảo Hà Tiên.
+ Cuối thế kỉ XIX – năm 1945: Pháp đại diện quyền lợi của Việt Nam, khẳng định chủ
quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Pháp chuyển giao quyền kiểm soát hai quần đảo cho
Chính phủ quốc gia Việt Nam.
+ Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
Thực thi quyền quản lí hành chính.
Đấu tranh pháp lí, ngoại giao, khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mở rộng kiến thức đã học, liên hệ bản thân.
b. T chc thc hin:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi bài tập 1 SHS tr.89
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Viết một lá thư gửi các chiến sĩ đang làm
nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo, đảo Việt Nam nhân dịp năm mới.
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh có liên quan:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, tình cảm, cảm nhận về các chiến sĩ đang làm nhiệm vụ
bảo vệ chủ quyền biển đảo, đảo Việt Nam để hoàn thành lá thư.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá và chuyển sang nhiệm vụ mới.
- Lá thư gửi các chiến sĩ đang làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
- Những việc công dân cần làm để đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyn, các
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi bài tập 2 SHS tr.89
Bước 1: chuyn giao nhiệm vụ học tập
GV nêu nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Nêu những việc làm mà một công dân có
thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của
Việt Nam ở Biển Đông.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 3 HS trình bày về những việc làm mà một công dân có thể đóng
góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở
Biển Đông.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý: Một số việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển
Đông:
+ Gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ công dân.
+ Tham gia giữ gìn, đấu tranh và bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
+ Chủ động đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong bảo vệ chủ quyền biển đảo với địa phương,
các cấp chính quyền,....
+ Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện Hiến pháp và pháp luật
về bảo vệ chủ quyền biển đảo.
+….
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh
phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
+ Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.
+ Nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
+ Chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa
bình.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
- Trả lời câu hỏi Bài 13 Sách bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức cuối học kì 2.
K HOCH BÀI DY
Ch đề 4: CHIN TRANH BO V T QUC VÀ CHIN TRANH GII
PHÓNG DÂN TC TRONG LCH S VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MNG
THÁNG TÁM NĂM 1945)
(Thời lượng: 9 tiết)
I. Mc tiêu
1. Năng lực
- Hiểu được khái nim chiến tranh bo v T quc chiến tranh gii phóng dân
tc.
- Khai thác các nguồn liệu (tư liệu lch sử, địa lí, chính tr, bản đồ) để nêu được
v trí địa chiến lược ca Vit Nam;
- Sưu tầm s dụng liệu lch s trình bày được ni dung chính ca các cuc
kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thng li, không thành công ca các cuc
kháng chiến chống xâm lược.
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii
phóng dân tc trong lch s Vit Nam.
- Trình bày được bi cnh lch s, din biến chính, ý nghĩa của các cuc khởi nghĩa
tiêu biểu trước năm 1945.
- Rút ra được nhng bài hc lch s chính ca các cuc khởi nghĩa chiến tranh gii
phóng trong lch s Vit Nam v quá trình vận động, tp hp qun chúng nhân dân tham
gia, vai trò ca khối đại đoàn kết dân tc, ngh thut quân s. T đó, nhn thức được giá
tr ca các bài hc lch s đối vi s nghip xây dng và bo v T quc hin nay.
2. Phm cht
- T hào v truyn thống đấu tranh bt khut ca dân tc Vit Nam trong lch s, sn
sàng tham gia đóng góp vào s nghip xây dng và bo v T quc.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động Khi động:
a. Mc tiêu: To tâm thế cho hc sinh; kích thích hng thú hc tp; xác định các
nhim v hc tp ca ch đề chiến tranh bo v t quc chiến tranh gii
phóng dân tc trong lch s Việt Nam (trước cách mạng tháng tám nămm 1945)
b. T chc thc hin
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp :
Các em xem Video dưới đây trả li các câu hi sau:( GV cho HS xem câu hi
trước để định hướng kiến thức, sau đó mở Video, quan sát hình nh)
Câu hi
Tr li
1. Em biết gì v s kin lch s trên?
Tên s kin
Nhân vt Lch s
Kết qu
2. Em chưa biết gì s kin này?
nghĩa lich sử, đặc điểm, độc đáo trong nghệ thut quân
s...)
3. Em mong mun tìm hiu thêm nhng v hai s kin
lch s trên?
* Bước 2: Thc hin nhim v
- Học sinh trao đổi, tho luận để đưa ra ý kiến tr li câu hi
- Sn phm d kiến:
Câu hi
Tr li
1. Em biết gì v s kin lch s trên
Tên s kin
Chiến thng Bạch Đng ( 938)
Khởi nghĩa Lam Sơn ( 1427)
Nhân vt Lch s
Ngô Quyn, Lê Li, Nguyn Trãi
Kết qu
Ta giành thng li
2. Em chưa biết gì s kin này?
Ý nghĩa, đặc điểm, độc đáo....
- Chiến thng Bạch Đằng tiêu biu
cuc chiến tranh bo v t quc
- Khởi nghĩa Lam sơn tiêu biu chiến
tranh gii phóng
3. Em mong mun m hiu thêm
nhưng về nhng s kin lch s
này?
Chúng ta tìm hiu trong ch đề 4
c 3: Kết lun, nhận định dn dt vào bài mi
- GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết quả
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
Hoạt động 1. Khái quát v chiến tranh bo v T quc trong lch s Vit
Nam (20 phút)
a. Mc tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Hiểu được khái niệm chiến tranh bo v T quốc” và “chiến tranh gii phóng
dân tc”.
- Khai thác các nguồn tư liệu (tư liệu lch s, đa lí, chính tr, bản đồ) để nêu được
v trí địa chiến lược ca Vit Nam;
b. T chc thc hin:
c 1. Chuyn giao nhim v
Nhim v 1: Khái nim chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii phóng
dân tc.
GV s dụng kĩ thuật “động não”, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tho lun đưa ra
nhng ý kiến ca mình (PHIU HC TP 1)
+ Hỏi: Đọc tư liệu và quan sát hình nh trên, em hãy k tên đây là những s kin
nào trong lch s Vit Nam? Em biết gì v các s kin đó?
+ Kháng chiến chng thc dân Pháp (na sau thế k XIX)
+ Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Hi: T đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii
phóng dân tc?
Tư liệu 1:
- Đầu tháng 9/1858, thc dân Pháp n súng tiến
công Đà Nẵng, m đầu cuc chiến tranh xâm
c Việt Nam. Đây lần đu tiên trong lch s,
dân tc ta phải đương đầu vi họa xâm lăng từ
một nước phương Tây, hoàn toàn chiếm ưu thế v
Tư liệu 2
Cách đây tròn 77 năm, ngày 19-8-1945,
i s lãnh đạo của Đảng, toàn th
Nhân dân Vit Nam nht th đng dy
làm nên cuc Cách mạng Tháng Tám
tim lc kinh tế, quân s, nht v khí, công
ngh quân s. Vi truyn thống yêu nước nng
nàn và ý chí kiên cường, bt khut, trong sut na
cui thế k 19 (1858-1896), đông đảo nhân dân
trên khp mi miền đất nước đã anh dũng chiến
đấu, tích cc cùng quan quân triều đình hoc t
mình đứng lên chng thc dân Pháp. Mc dù thc
dân Pháp khut phc đưc triều đình nhà
Nguyễn, nhưng không thể đè bẹp tinh thn kháng
chiến ca dân tc Vit Nam.
đại, đập tan xing xích ca chế độ thc
dân phong kiến, giành lại độc lp dân tc,
khai sinh c Vit Nam dân ch cng
hòa. Nhân dân ta t tn phn l, tr
thành người làm ch đất c, làm ch
vn mnh của mình, đó một k tích
trong gii phóng dân tc.
Ảnh 1.
Ảnh 2.
Nhim v 1. Đọc tư liệu và quan sát hình nh trên, em hãy k tên đây là những s
kin nào trong lch s Vit Nam? Em biết gì v các s kin trên?
- T đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii phóng
dân tc?
Nhim v 2: V trí địa chiến lược ca Vit Nam
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lch s 11 Cánh Diu), hãy v
đồ tư duy trình bày tng quan v trí đa chiến lược ca Vit Nam?
Sơ đồ tư duy vị trí địa chiến lược ca Việt Nam…
- Hoạt động nhóm: GV s dụng kĩ thuật “Sơ đồ tư duy” yêu cầu HS 2 nhóm tho
lun: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lch s 11 Cánh Diu); v
đồ tư duy trình bày tng quan v trí đa chiến lược ca Vit Nam? (Thi gian: 4
phút)
GV hướng dn HS tìm hiu nhanh kiến thc.
- Gi ý: Cho biết v trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến lch s chng ngoi xâm
ca dân tc Vit Nam? (do Vit Nam có v trí đa chiến lược quan trng, nên trong
sut tiến trình lch s Vit Nam luôn phải đối phó vi nhiu thế lc ngoi xâm và
tiến hành nhiu cuc chiến tranh bo v T quc).
c 2. Thc hin nhim v
- HS thc hin yêu cu. GV khuyến khích hc sinh hp tác vi nhau khi thc
khi thc hin nhim v hc tp.
Nhiệm vụ 1. Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình: Mục đích huy
động nhiều ý kiến tiếp nối nhau.
Nhim v 2. HS v sơ đồ tư duy trình bày tng quan v trí địa chiến c ca
Vit Nam?
- GV hướng dn, h tr HS (nếu cn thiết).
c 3. Báo cáo, tho lun
- GV thu thp ý kiến, không đánh giá, nhận xét.
- GV thu sơ đồ tư duy ca HS, mời đi din 1 2 HS trình bày và chia s nhng
nội dung có liên quan đến bài hc.
- GV yêu cu các HS khác lng nghe, nhn xét, b sung ý kiến (nếu có).
* rubic đánh giá Sơ đồ tư duy của 2 nhóm
Lưu ý: HS tự nhận xét ưu nhược điểm ca các nhóm
Ni dung yêu cu
Mức đánh giá
1 (Chưa đạt)
2 (Khá)
3 (Tt)
Phn thông tin
HS nêu đưc 1/3
đặc điểm
HS nêu đưc 2/3
đặc điểm
HS nêu đưc 3/3
đặc điểm
Phn hình thc
đồ của HS chưa
th hin ý ln, ý
nhỏ, chưa viết
đúng từ khóa.
đồ ca HS
th hin ý ln, ý
nh. Vài t khóa
chưa phù hợp.
đồ ca HS
th hin ý ln, ý
nh. T khóa phù
hp.
Sn phm d kiến
1. Khái nim: Chiến tranh bo v T quc và chiến tranh gii phóng dân tc.
- Chiến tranh gii phóng dân tc là chiến tranh do các dân tc thuc địa, ph
thuc tiến hành nhm gii phóng khi ách thng tr ca nước ngoài….
- Chiến tranh bo v T quc đưc tiến hành vì mc đích bo v nn an ninh,
toàn vn lãnh th, nền độc lp t do ca t quc, quyn t quyết ca dân tc….
2. V trí địa chiến lưc ca Vit Nam.
+ Vit Nam nm Đông Nam Á - khu vực được coi là ngia lc đa Á -
Âu và châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dươngn Độ ơng, trên tuyến
đường giao thông, giao thương lâu đi và quan trng gia Trung Qucn
Độ.
+ Lin k Trung Quc, án ng Biển Đông, li nm v t cu ni gia Đông
Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo nên Vit Nam là địa bàn “tiền tiêu” của
Đông Nam Á t phía bc, là “cửa ngõ” đ tiến vào bán đo Trung - n t pa
đông và Trung Quc t phía nam.
=> Vi v trí chiến lược ni bt, trong nhiu thế k, lãnh th Việt Nam tng
xuyên là đi ng nhòm ngó, can thip hoc xâm lưc cac thế lc bên
ngoài. Trong sut tiến trình lch s, Vit Nam là đan cạnh tranh đa - chính
tr, xác lp và m rng phm vi ảnh hưởng của các nước ln trong khu vc và
trên thế gii.
c 4. Kết lun, nhận định.
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết qu ca hc sinh.
- GV b sung phn phân tích nhận xét, đánh giá, kết qu thc hin nhim v
hc tp ca hc sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho hc sinh.
- GV chuyn sang ni dung mi.
Hoạt động 2. m hiu mt s cuc kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước
năm 1945
b. Mục tiêu:
- Sưu tm tài liu lch s về……để trình bày được ni dung chính ca các cuc
kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thng li tht bi ca các cuc kng
chiến chống xâm lược.
b. Các bước thc hin
- Chuyn giao nhim v: Hoạt động nhóm (10 phút)
Chia lp thành 5 nhóm hoàn thành bng thng kê theo mu.
+ Nhóm 1: Tìm hiu Kháng chiến chng quân Nam Hán (938), Kháng chiến
chống quân xâm lược Tống (năm 981).
+ Nhóm 2: Tìm hiu Kháng chiến chống quân xâm lược Tng (1075 1077), Ba
ln kháng chiến chống quân xâmc Nguyên Mông.
+ Nhóm 3: Tìm hiu Kháng chiến chng quân Xiêm (1784 1785), chng quân
Thanh (1789).
+ Nhóm 4: Tìm hiu Các cuc kháng chiến chng quân Triu và quân Minh.
+ Nhóm 5: Tìm hiu Kháng chiến chng thc dân Pháp.
- Thc hin nhim v:
HS: Sưu tầm s dụng liệu lch s, tho lun nhóm tìm hiu tài liu hoàn
thành bng thng kê và báo cáo.
Bng 1: Thng kê mt s cuc kháng chiến ca dân tc Việt Nam trước năm 1945
STT
Tên cuộc kháng
chiến
Bối cảnh
lịch sử
Kết quả
Ý nghĩa
Nguyên nhân
Thắng lợi/thất
bại
………………..
………………..
GV: quan sát, hưng dn h tr HS.
- Báo cáo tho lun:
GV mời đại din nhóm trình bày báo cáo.
HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
GV nhn xét, chnh sa, b sung bng phiếu đánh giá.
- Kết lun, nhận định:
GV chun hóa kiến thc cho HS hoàn thành bng thng kê, trình chiếu làm rõ,
nhn mnh mt s ni dung trong bng.
2. Mt s cuc kháng chiến thng li tiêu biu.
STT
Các cuộc
kháng chiến
tiêu biểu
Bối cảnh lịch
sử
Kết quả
Ý nghĩa
Nguyên nhân
Thắng lợi
1
Kháng chiến
chống quân
Nam Hám
(938)
Cuối năm
938, quân
Nam Hán
xâm lược
nước ta.
Thắng lợi
Mở đầu thời độc lập,
tự chủ lâu dài trong lịch
sử dân tộc
- Tinh thần
yêu nước, ý
chí bất khuất
của người
Việt.
- Mang tính
chính nghĩa.
- Tinh thần
đoàn kết dân
tộc.
- Đường lối
chiến lược,
chiến thuật
đúng đắn hiệu
quả.
- Nghệ thuật
quân sự sáng
tạo độc đáo.
- Sự chỉ huy
tài tình của
các tướng
lĩnh.
- Các thế lực
ngoại xâm
phải đối diện
với nhiều khó
khăn.
2
Kháng chiến
chống quân
xâm lược Tống
(981)
Đầu 981,
quân Tống
tiến hành
xâm lược Đại
Cồ Việt.
Thắng lợi
- Nền độc lập của Đại
Cồ Việt được giữ vững.
3
Kháng chiến
chống quân
xâm lược Tống
(1075 1077)
Vào những
năm 70 của
thế kỉ XI,
trong lúc Đại
Việt đang
phát triển thì
nhà Tống
bước vào giai
đoạn khủng
hoảng.
Thắng lợi
- Thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân.
- Để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho thế hệ
sau.
4
Ba lần kháng
chiến chống
quân xâm lược
Nguyên -
Mông
Đầu năm
1258, thực
hiện ý đồ
đánh chiếm
Nam Tống từ
phía Nam, 3
vạn quân
Mông Cổ tràn
vào Đại Việt.
Thắng lợi
- Khẳng định sức mạnh
đoàn kết dân tộc.
- Đập tan âm mưu xâm
lược Việt Nam của quân
Nguyên - Mông.
5
Kháng chiến
chống quân
Xiêm (1784
1785)
Giữa năm
1784, 5 vn
quân Xiêm
kéo vào gia
Định vi
danh nghĩa
quân Nguyn
Ánh.
Thắng lợi
- Bảo vệ độc lập chủ
quyền.
Thể hiện tinh thần yêu
nước của nhân dân.
- Để lại nhiều bài học
kinh nghiệm cho thế hệ
sau.
6
Kháng chiến
chống quân
Thanh (1789)
Cuối năm
1788, theo
cu vin ca
vua Lê Chiêu
Thng, nhà
Thanh c Tôn
Sĩ Nghị dn
29 vn quân
tiến vào Đại
Vit.
Thắng lợi
3. Mt s cuc kháng chiến không thành công.
STT
Tên cuc
KC
Bi cnh lch
s
Kết qu
Ý nghĩa
Nguyên nhân
tht bi
1
KC chng
quân Triu
(TK II
CN)
Năm 179TCN,
Triệu Đà đem
quân đánh Âu
Lc
An Dương Vương tổ
chc kháng chiến
nhưng nhanh chóng
tht bi
Th hin tinh
thần yêu nước
chng gic
ngoi xâm ca
nhân dân ta
Triều đình Âu
lc mt cnh
giác không có
s phòng b
2
KC chng
quân Minh
u TK
XV)
Cuối năm 1406,
nhà Minh đem
quân đánh Đại
Ngu.
Nhà H t chc
kháng chiến, nhưng
nhiu ln phi rút
quân. Kết qu cui
cùng b tht bi
Th hin tinh
thần yêu nước
chng gic
ngoi xâm ca
nhân dân ta
Không có
đường li kháng
chiến đúng đắn,
quân dân mt
đoàn kết
3
KC chng
TDP (na
sau TK
XIX)
- Trong nước:
+ Vit Nam có
v trí chiến lược
quan trng, giàu
tài nguyên…
+ CĐPK Việt
Nam lâm vào
khng hong
trm trng
- Bên ngoài:
CNTB Pháp
đang chuyển
sang giai đoạn
CNĐQ
- 1883-1884: Triu
đình Huế và Pháp kí
hiệp ước Hc-măng
và Pa -nt Vit
Nam tr thành nước
thuộc địa na phong
kiến.
- Th hin tinh
thần yêu nước,
ý chí quyết tâm
chng gic
ngoi xâm ca
nhân dân ta
Không có
đường li kháng
chiến đúng đắn.
- Không đoàn
kết hp lc vi
nhân dân.
- So sánh lc
ng chênh
lch
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiu bi cnh lch s, din biến chính, ý nghĩa của các
cuc khởi nghĩa tiêu biểu trước cách mạng tháng Támm 1945
1. Mt s cuc khởi nghĩa tiêu biểu trong thi kì Bc thuc
a. Mc tiêu
- Lập được bng tóm tt ni dung chính ca các cuc khởi nghĩa tiêu biểu trong
thi kì Bc thuc.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, giao tiếp, kĩ năng thuyết trình.
b. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v:
- GV: GV chia lp thành 4 nhóm, yêu cu HS khai thác nguồn tư liệu mc 1 SGK
trang 53,54,55,56 (sách Cánh diu) và hoàn thành phiếu hc tp sau trong thi gian
5 phút:
Nhóm 1: Tìm hiểu K/N Hai Bà Trưng
Nhóm 2: Tìm hiu K/N Bà Triu
Nhóm 3: Tìm hiu K/N Lý Bí
Nhóm 4: Tìm hiểu K/N Phùng Hưng
PHIU HC TP
STT
TÊN K/N
NGUYÊN
NHÂN
DIN BIN
CHÍNH
KT QU
Ý NGHĨA
LCH S
1
K/N Hai Bà Trưng
(Năm 40-43)
2
K/N Bà Triệu (Năm
248)
3
K/N Lý Bí (Năm 542-
602)
4
K/N Phùng Hưng
(Cui thế k VIII)
* Thc hin nhim v:
- HS phân công nhim v các thành viên trong nhóm, khai thác tài liu và tr li
câu hi
* Báo cáo, tho lun:
- GV hướng dn HS trình bày sn phm sau khi hoàn thành. Nhóm HS c đại
din HS lên thuyết trình sn phầm. Lưu ý thời gian thuyết trình không quá 5 phút
- Các nhóm khác quan sát, lng nghe, nhn xét.
* Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét ý thc thc hin nhim v ca HS, chất lượng sn phm hc tp ca
các nhóm.
- Kết hp vi phiêú nhn xét của HS nhóm khác, đánh giá cho điểm nhóm thc
hin.
- GV cht ni dung trên ti vi hoc máy chiếu.
STT
TÊN K/N
NGUYÊN
NHÂN
DIN BIN CHÍNH
KT QU
Ý NGHĨA LỊCH S
1
K/N Hai Bà
Trưng
(Năm 40)
Bt bình vi
chính sách cai
tr hà khc ca
chính quyền đô
h nhà Hán.
- Mùa Xuân năm 40, Hai Bà
Trưng nổi dy khởi nghĩa ở
Hát Môn (Phúc Th, Hà Ni).
Được đông đảo nhân dân nhit
liệt hưởng ng.
- Quân khởi nghĩa nhanh chóng
làm ch Mê Linh, sau đó hạ
thành C Loa, tiến đánh và làm
ch Luy Lâu (Bc Ninh).
- Sau khi giành thng li,
Trưng Trắc được suy tôn làm
vua, đóng đô ở Mê Linh.
-Năm 42, nhà Hán sai tướng
Mã Viện đem quân sang đàn
áp. Nghĩa quân của Hai Bà
Trưng kháng cự quyết lit
trong gần 1 năm, nhưng do thế
gic mnh, nên buc phi rút
quân v Hát Môn; Hai Bà
Trưng gieo mình xuống sông
Hát tun tiết (năm 43)
- Cuc khi
nghĩa giành
được quyn
t ch trong
ba năm
nhưng cuối
cùng b đàn
áp do tương
quan lc
ng chênh
lch.
- Nền độc lập dân tộc
được khôi phục.
- Thể hiện tinh thần
yêu nước, ý chí quyết
chiến, quyết thắng của
dân dân tộc.
- Khẳng định ý thức
độc lập của dân tộc.
- Khẳng định vai trò
lớn lao của người phụ
nữ Việt Nam.
2
K/N Bà
Triu
Năm 248
Đầu thế k II,
do chính sách
cai tr hà khc
ca chính
quyền đô hộ
nhà Ngô,
phong trào đấu
tranh ca
người Vit tiếp
tc bùng n,
tiêu biu nht
là cuc khi
- Năm 248, tại Cửu
Chân(Thanh Hoá), khởi nghĩa
bùng nổ
- Lực lượng nghĩa quân đã
đánh hạ nhiều huyện lị, thành
ấp ở Cửu Chân, Cửu Đức, Nhật
Nam. Quan lại nhà Ngô từ thái
thú đến huyện lệnh, huyện
trưởng hoặc bị giết, hoặc bỏ
trốn. Cuộc khởi nghĩa khiến
cho toàn thể Giao Châu đều
Chiếm được
nhiu huyn
l, khiến c
Giao Châu
chấn động
nhưng cuối
cùng b đàn
áp.
- Làm rung chuyn
chính quyền đô hộ.
- Góp phn thc tnh ý
thc dân tc, tạo đà
cho các cuc khi
nghĩa sau này.
nghĩa Bà Triệu
chấn động.
- Trước tình hình đó, nhà Ngô
đem quân sang đàn áp. Do lực
lượng quân Ngô quá mạnh,
khởi nghĩa đã bị đàn áp, Bà
Triệu anh dũng hi sinh tại khu
vực núi Tùng (Thanh Hoá).
3
K/N Lý Bí
(Năm 542-
602)
Chế độ cai tr
khc nghit
ca
nhà Lương.
- Đầu năm 542, khởi nghĩa
bùng n, lật đổ chính quyền đô
h, làm ch Giao Châu.
- Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng
là Lý Nam Đế, lập ra nước Vn
Xuân, đóng đô ở vùng ca
sông Tô Lch (Hà Ni), lp
triểu đình, dựng điện Vn Th
và xây chùa Khai Quc.
- Năm 545, quân Lương sang
xâm lược nước Vn Xuân.
Triu Quang Phc thay LÍ Bí
tiếp tục lãnh đạo cuc kháng
chiến, xây dựng căn cứ ti đầm
D Trạch (Hưng Yên). Kháng
chiến thng li, Triu Quang
Phc lên làm vua, gi là Triu
Việt Vương.
+ Năm 602, nhà Tuỳ đưa quân
sang xâm lược, nước Vn
Xuân chm dt.
T làm ch
lấy nước
mình, lp
nước Vn
Xuân, xưng
là hoàng đế,
đặt niên hiu
riêng, xây
dng triu
đình tự ch.
Nhưng cuối
cùng cũng bị
đàn áp.
Cuc khởi nghĩa Lý
Bí cui cùng tht bi
nhưng đã chứng t
tnh thần độc lp, t
ng của người Vit,
góp phần thúc đẩy
cuộc đấu tranh ca
nhân dân ta giai
đoạn sau, “mở đường
cho nhà Đinh, nhà Lý
sau này”.
4
K/N Phùng
Hưng
(Cui thế k
VIII)
Do chính sách
bóc lt nng n
ca nhà
Đưng.
- Khoảng năm 766-780, Phùng
Hưng cùng em là Phùng Hải đã
hp quân khởi nghĩa ở Đưng
Lâm.
- Nhân dân các vùng xung
quanh ni dậy hưởng ng và
giành được quyn làm ch
vùng đất ca mình.
ít lâu sau, Phùng Hưng kéo
quân v bao vây ph thành
Giành được
quyn t ch
trong 9 năm
nhưng cuối
cùng b đàn
áp
Tiếp tc khẳng định
quyết tâm giành li
độc lp, t ch ca
người Vit, m đường
cho nhng thng li to
ln v sau.
Tống Bình. Viên đô lộ là Cao
Chính Bình phi rút vào thành
c th, ri sinh bnh chết.
Phùng Hưng chiếm được
thành, sắp đặt vic cai tr.
Hot đng 2: tìm hiu mc 2. Khởi nghĩa Lam Sơn
a. Mc tiêu
- Nêu đưc bi cnh lch s khởi nghĩa Lam Sơn.
- Trình bày đưc din biến chính ca cuc khi nghĩa Lam Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. T chc thc hin
* Chuyn giao nhim v
- Nhim v 1: HS khai thác tư liệu SGK mc 2a tr 57 nêu bi cnh lch s ca cuc khi
nghĩa Lam Sơn.
- Nhim v 2: 4 nhóm khai thác bảng 1 tr57 và lược đ H.7 tr 58 trình bày din biến
chính ca cuc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nhim v 3: Đọc tư liệu phần 2c tr 59 trình bày ý nghĩa lịch s ca cuc khởi nghĩa
Lam Sơn.
* Thc hin nhim v
HS đọc tư liệu, tho lun nhóm và thc hin yêu cu.
GV khuyến khích hc sinh hp tác.
* Báo cáo, tho lun.
HS tr li, nhóm khác nhn xét
* Kết lun, nhận đnh
GV đánh giá kết qu ca hc sinh, cht ni dung.
2. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
a. Bi cnh lch s
- Năm 1407, cuc kháng chiến ca nhà H tht bi, nhiu cuộc đấu tranh tiếp tc
n ra trong c c.
- Nhà Minh thc hin nhiu chính sách cai tr hà khc, cùng chế độ thuế khóa nng
n.
b. Din biến chính
Giai đoạn
Din biến chính
1418 1423
- Năm 1418, Lê Li dng c khởi nghĩa ở Lam Sơn, Thanh
Hóa.
- Trước các đợt tn công của quân Minh, nghĩa quân 3 lần
rút lui lên núi C Linh, chu nhiu tn tht nng n.
- Gia 1423, Lê Lợi đề ngh tm hòa, quân Minh chp thun.
1424 1426
- Cuối năm 1424, Nghĩa quân gii phóng Ngh An, sau đó
gii phóng mt vùng rng ln t Thanh Hóa đến đèo Hải
Vân, tiến quân ra Bc.
1426 1427
- T cuối 1426: nghĩa quân đánh tan trên 5 vạn quân Minh
trong trn Tốt Động Chúc Động.
- 10/1427: nghĩa quân giành thắng li ln trong trn Chi
Lăng – Xương Giang.
- Quân Minh chp nhn ngh hòa, rút quân v c.
c. Ý nghĩa lịch s
- Chm dứt hơn 20 năm đô hộ ca gic Minh.
- M ra thi kì phát trin mi cho dân tc.
Hoạt động 5. Tìm hiu mục 3. PHONG TRÀO TÂY SƠN CUỐI TK XVIII
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Biết cách sưu tầm và s dụng tư liệu lch s v phong to Tây Sơn.
-Trình bày được bi cnh lch s nng diễn biến chính ca phong trào Tây
Sơn.
-Nêu được ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.
b) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
Hc sinh s đóng vai là hướng dn viên ca bảo tàng kĩ thuật s “Khu di tích
Tây Sơn”: yêu cầu chun b trong 1 tun, duyt BC vào ngày th 8, ngày 9,10
sa và hoàn thin BC.( GV giao NV cho HS cách 2 tuần trước ngày dy)
* Hc sinh làm trên PowerPoint s dụng lược đồ, hình ảnh, tư liệu, để trình bày
v : bi cnh lch s, din biến chính, kết quả, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.
* Các vấn đề trình bày và tho lun tp trung vào các ni dung:
+ Nguyên nhân bùng n PT Tây Sơn
+ S phát trin và thng li của phong chào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyn
chúa Nguyn đàng trong, cuộc KC chng quân Xiêm.
+ S phát trin và thng li của phong chào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyn
chúa Trnh đằng ngoài. KC chng quân Thanh.
+ S sụp đổ ca phong vương triều Tây Sơn
+ Đóng góp của phong trào Tây Sơn vi lch s dân tc, t đó rút ra ý nghĩa của
phong chào Tây Sơn.
*Thi gian trình bày: 20 phút
* Thi gian tho lun: 10 phút
* Bảng tiêu chí đánh giá sản phm
1. v nội dung (4 điểm) yêu cu:
+ Đúng vấn đề: nguyên nhân bùng n phong trào Tây Sơn, mô t thng li tiêu
biu của phong trào Tây Sơn- lật đổ chúa Nguyn, chúa Trịnh,vua lê…
+ Tóm tt thông tin có chn lc, có minh chng và phân tích rõ ràng.
+ M rộng thông tin, các tư liệu được kim chng có hình nh phong phú.
2.Hình thức (2 điểm)
+ Vn dng linh hoạt các kĩ thuật báo cáo, nhn xét, phn hi.
+ Hình thc sn phẩm báo cáo độc đáo, sáng tạo, có tính thm m
3. Trình bày báo cáo: ( 3 điểm)
+ Trình bày lưu loát có phối hp gia các thành viên, không l thuc vào tài liu,
có điểm nhấn, được th hiện được s ăn ý giữa các thành viên có s tương tác trao
đổi vi các nhóm
+ Trình bày và tho luận đúng, đủ thi gian yêu cu.
4. các ni dung khác: ( 1 điểm)
+ Tinh thn làm vic ca các thành viên trong nhóm: tích cc, hiu qu, gii quyết
các tình hung tr li câu hi tt.
+ Có bng phân công nhim v c th cho tng thành viên.
B2: Thc hin nhim v
- GV thiết kế PHIẾU GHI BÀI” và YC HS ghi kết qu thu hoạch được theo HD
ca phiếu ( HS Lưu lại làm tài liu hc tp).
- HS quan sát phn trình chiếu, s dụng SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo
yêu cu ca GV, HS hoàn thin phiếu ghi bài.
B3: Báo cáo kết qu hot đng
GV: Yêu cu HS nhóm 3 lên trình bày và điu hành tho lun.
HS: - Nhóm 3 Báo cáo đt vấn đ tho lun.
- HS còn li theo dõi,tr li, nhn xét .
B4: Kết lun, nhận định (GV)
GV s dng PHIU GHI BÀI để cht kiến thc cho HS.
3.PHONG TRÀO TÂY SƠN CUỐI TK XVIII
a. Bi cnh lch s ( Nguyên nhân bùng n PT Tây Sơn)
* chính tr
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..
*Kinh tế.
………………………………………………………………………………………
………………………………………..
* xã hi.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
b. Din biến chính
Giai đoạn
Din biến chính
1771-
1777
1777-
1785
1786-
1789
1789-
1802
Đóng góp của PT tây sơn với lch s dân tc:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
c. ý nghĩa lịch s
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Hoạt động 4: Tìm hiu mc 4. Mt s bài hc lch s
a) Mc tiêu: Giúp HS
-HS trình bày được mt s bài hc LS qua tìm hiu v khởi ngĩa và CT giải phóng
trong LS Vit Nam
- Học sinh nêu được giá tr các bài hc lch s ca các cuc khởi nghĩa và chiến
tranh giải phóng đối vi s nghip xây dng và bo v t quc hin nay.
b) T chc thc hin:
HS dùng giy A0 kết hp bút d màu, v “Sơ đồ tư duy” v bài hc lch s ca các
cuc khởi nghĩa và chiến tranh gii phóng trong LS vit Nam
Yêu cu: TG chn b 1 tun, duyệt SP……
Trình bày: 10 phút.
Tho lun: 20 phút
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- HS v v “Sơ đồ duy” về bài hc lch s ca các cuc khởi nghĩa chiến
tranh gii phóng trong LS vit Nam
- HS t chc tho lun v giá tr các bài hc lch s ca các cuc khởi nghĩa
chiến tranh giải phóng đối vi s nghip xây dng và bo v t quc hin nay.
B2: Thc hin nhim v
GV: Hướng dn HS quan sát, phân tích SD tư duy và tr li câu hi.
HS: Quan sát, phân tích và tr li.
B3: Báo cáo kết qu hot đng
GV: Yêu cu HS trình bày sn phm và t chc tho lun.
HS: - Báo cáo Sp
- HS còn li theo dõi, nhn xét, tho lun, tr li câu hi.
B4: Kết lun, nhận định (GV)
SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ MỘT SỐ BÀI HỌC LỊCH SỬ CỦA
CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI
PHÓNG ( T TK III TCN ĐẾN CUỐI TK XIX)
Về vận
động tập
hợp lực
lượng……
Về xây
dựng khối
đại đoàn kết
dân
tộc…….
Về nghệ
thật quân
sự…….
1.
Bài
học
lịch
sử
CÁC CUỘC KHỞI
NGHĨA VÀ CHIẾN
TRANH GIẢI PHÓNG
(TỪ TK III TCN ĐẾN
CUỐI TK XIX)
2. Giá
trị, vai
trò đối
với sự
nghiệp
bảo vệ
tổ quốc
hiện
nay
.
.
SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ MỘT S BÀI HỌC LỊCH SỬ CỦA CÁC CUỘC
KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG ( TỪ TK III TCN ĐẾN
CUỐI TK XIX)
Về vận đng tập
hợp lực lượng……
Về y dựng
khối đại đoàn kết
dân tộc…….
Về nghệ thật
quân sự…….
1. Bài
học lịch
sử
C CUỘC KHỞI
NGHĨA VÀ CHIẾN
TRANH GIẢI
PHÓNG
(TỪ TK III TCN
ĐẾN CUỐI TK XIX)
2. Giá
trị, vai
trò đối
với sự
nghiệp
bảo vệ
tổ quốc
hiện nay
Trong ng cuộc giữ gìn ổn
định chính trị, xã hội, phát
triển kinh tế, văn hóa.
Trong quá trình xây dựng
củng cố nền quốc phòng, giữ
vững độc lập, chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ.
giá trị đối với chính sách
đối ngoại của Việt Nam trong
bối cảnh tình hình khu vực và
thế giới có biến đổi.
- GV nhn xét, cht KT và chấm điểm HĐ nhóm theo tiêu chí đánh giá sản
phm…
III. HOẠT ĐỘNG LUYN TP (d kiến thi gian: 15 - 20 p)
a) Mục tiêu: HS củng cố, khái quát được nội dung kiến thức đã học về chủ đề
b) Tổ chức thực hiện
a. Mc tiêu:
- Cng c, h thng hóa nhng kiến thc mới mà HS đã được lĩnh hội hoạt động
hình thành kiến thc v v trí địa chiến lược ca Vit Nam, nhng nét chính v các
cuc chiến tranh bo v t quc các cuc chiến tranh gii phóng dân tc trong
lch s Vit Nam.
- Vn dng kiến thức đã học hoàn thành các bài tp.
b. T chc thc hin:
* Nhim v 1:
- c 1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên t chc cho hc sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất” bng cách tr li các
câu hi trc nghim.
Câu 1: sao trong sut tiến trình lch s, Vit Nam luôn phải đối phó vi nhiu
thế lc ngoi xâm và tiến hành nhiu cuc chiến tranh bo v T quc?
A. nếu xâm lược Vit Nam, quân xâm lược s chiếm được nhiu ngun tài
nguyên.
B. Vì Vit Nammt trong nhng quc gia có v trí địa chiến lược quan trng.
C. Vì chiếm được Vit Nam thì s có được ngun nhân lc di dào.
D. Vì Vit Nam là một nước yếu kém, lc hu.
Câu 2: Chiến thng nào đã kết thúc hoàn toàn hơn 1000 năm đô hộ ca phong kiến
phương Bắc, m ra thời kì độc lp, t ch lâu dài ca dân tc?
A. Cuc ni dậym 931 do Khúc Thừa D lãnh đạo.
B. Trn chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
C. Trn chiến trên sông Bạch Đằng năm 981 do Lê Hoàn lãnh đạo.
D. Trn chiến chng quân Tống xâm lược năm 1077 do Lý Thường Kit lãnh đạo.
Câu 3: Ni dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ba ln quân Mông
Nguyên tht bi trong việc xâm lược nước ta?
A. Nhân dân Đại Vit có tinh thần yêu nước và t hào dân tc cao c.
B. Tài thao lược ca các v ng nhà Trần, đặc bit là Trn Quc Tun.
C. Quân gic yếu, li ch quan trong quá trình xâm lược Đại Vit.
D. Tinh thần đoàn kết chống quân xâm lược ca quân dân nhà Trn.
Câu 4: Trước s xâm lược ca thực dân Pháp, thái độ ca triều đình nhà Nguyễn
và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đng lòng kháng chiến chng Pháp
B. Triều đình s hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
D. Triều đình do d không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng Pháp.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh ca nhân dân ta thi Bc
thuc là:
A. Chính quyn đô h thc hiện chính sáchng ni Việt đ tr ngưi Vit.
B. Chính ch đng a ca chính quyền đô h gây tâm lí bt bình trong nhân
n.
C. Chính sách cai tr hà khc ca phong kiến phương Bc tinh thần đầu tranh
bt khut không cam chu ca nhân dân ta.
D. Do chu s ảnh hưởng mnh m cac phong trào nông dân Trung Quc.
Câu 6. Qua mt s di ch liên quan đến nhân vt lch s thi Bc thuộc như Hai
Trưng, Triu, Mai Thúc Loan, Lý Bí , Ngô Quyn chng t điu gì?
A. Tinh thn đoàn kết, yêuc ca nhân dân ta.
B. Nhân dânnh trng và ghi nh công lao ca các v anh hùng dân tc.
C. S phát trin cùa tín nng th cúng t tiên.
D. Vai trò ca ni ph n trong lch s dân tc.
- c 2: Thc hin nhim v:
HS khai thác tài liệu, suy nghĩ tìm câu tr li cho các câu hi trc nghim.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
HS giơ tay trả li các câu hi trc nghim.
- c 4: Kết lun, nhn đnh:
GV nhn xét câu tr li của HS và đưa ra đáp án cho các câu hỏi.
Câu hi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
C
D
C
B
* Nhim v 2:
- c 1: Chuyn giao nhim v:
GV yêu cu hc sinh làm vic nhân thc hin nhim v sau: Da vào kiến thc
đã học v c cuc chiến tranh bo v t quc chiến tranh gii phóng dân tc
trong lch s (trước cách mạng tháng tám năm 1945) em hãy viết mt bài lun
ngn nhn xét v tinh thần đấu tranh chống xâm lược ca nhân dân ta?
- c 2: Thc hin nhim v:
HS làm vic cá nhân.
Trong quá trình hc sinh làm việc, giáo viên chú ý đến các học sinh để có th gi ý
hoc tr giúp khi các em gặp khó khăn.
- c 3: Báo cáo, tho lun:
GV mời đại din 1 2 hc sinh báo cáo sn phm, các hc sinh khác nhn xét, b
sung.
- c 4: Kết lun, nhn đnh:
GV phân tích, nhn xét bài báo cáo ca tng học sinh và đưa ra gợi ý v sn phm
cần đạt.
- Các cuộc đấu tranh chng ngoi xâm ca nhân dân Vit Nam din ra sôi ni,
quyết lit bn bỉ; hàng trăm cuộc kháng chiến, khởi nghĩa lớn nh đã diễn ra,
thu hút s tham gia của đông đảo các tng lp nhân dân.
=> Điều này cho thy tinh thần yêu nước, ý chí bt khuất; đoàn kết đu tranh ca
ngưi Vit.
IV. HOẠT ĐỘNG VN DNG (d kiến thi gian: 10-15p)
a) Mc tiêu: Nâng cao, làm sâu sc kiến thức đã học và liên h kiến thức đã hc
vào gii quyết vấn đề thực tin.
b) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v: GV s dng mt trong 2 câu hi sau:
Bài 1: Trên sở kiến thức đã học, rút ra nhng bài hc lch s bn t lch s
chng ngoi xâm ca Vit Nam. Nhng bài hc lch s đó ý nghĩa như thế nào
đối vi s nghip xây dng và bo v T quc hin nay?
Bài 2: Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ
quốc và giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường,
tên phố, tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những
đường phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
GV yêu cu HS thc hin nhiệm vụ
+ HS thc hin nhiệm vụ tại lp: s dng ng dng trên padlet
+ Hoc HS thc hin nhim v nhà và báo cáo sn phm lên phòng hc trc
tuyến ca lp (nếu không có thi gian)
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin nhiệm vụ trên ứng dụng padlet GV đã to sn, HS trong c lp s
dng tài khon cá nhân của mình để tr li. Khi các câu tr li ca HS hin ra trên
bng thông báo, c lớp đều quan sát thy câu tr li ca các bn khác.
- GV định hướng, giải đáp thắc mắc và hướng dn hc sinh.
c 3, 4: Báo cáo, tng kết và đánh giá: HS báo cáo sn phm của mình để GV
thc hin nhn xét, tng kết và đánh giá.
c) Sn phm d kiến: Bài làm ca HS
Câu 1: Trên sở kiến thức đã học, rút ra nhng bài hc lch s bản t lch s
chng ngoi xâm ca Vit Nam. Nhng bài hc lch s đó ý nghĩa như thế nào
đối vi s nghip xây dng và bo v T quc hin nay?
Qua nhng bài hc đó con người chúng ta càng thêm yêu quê hương đt
ớc mình hơn, biết trân trng nhng đất nước đã được. Bên cạnh đó, tình
thần đoàn kết vn luôn được áp dng cho ti thi nay, tinh thần đoàn kết, mi
người cùng giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dng thời đại mới cho đất nước…
Câu 2: Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ
quốc giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường,
tên phố, tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những
đường phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
Viết 1 đoạn văn 300-500 từ thể hiện khắc ghi công ơn, nhớ mãi những
đóng góp của các nhân vật lịch sử trong công cuộc bảo vệ, xây dựng đất nước.
Tên các nhân vật lịch sử… gắn với
| 1/145

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Bài 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁCH MẠNG TƯ SẢN
(Tổng số tiết: 03) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính trị, xã hội, tư tưởng.
- Phân tích được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản.
- Trình bày được kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản. 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu được một số vấn đề chung về cách mạng tư sản.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phối hợp, trao đổi với nhóm để tìm hiểu các vấn
đề chung về cách mạng tư sản, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, đề ra các giải pháp để hoàn
thành nhiệm vụ học tập một cách hiệu quả, sáng tạo khi tìm hiểu về cách mạng tư sản.
* Năng lực lịch sử:
- Tìm hiểu lịch sử: Thông qua khai thác các nguồn sử liệu để trình bày được một số
vấn đề chung về cách mạng tư sản.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác nguồn thông tin, quan sát hình
ảnh để phân tích được một số vấn đề chung về cách mạng tư sản. Đưa ra được
những ý kiến nhận xét, đánh giá của cá nhân về kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Rút ra được bài học lịch sử và vận dụng
được kiến thức lịch sử để lí giải bản chất của chủ nghĩa tư bản. 3. Phẩm chất
- Đánh giá đúng những đóng góp của chủ nghĩa tư bản đối với tiến trình phát triển
của lịch sử nhân loại.
- Bồi dưỡng các phẩm chất: Khách quan, trung thực, có ý thức tìm tòi, khám phá lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập dành cho HS.
- Tư liệu lịch sử: Hình ảnh về Cách mạng tư sản Anh, Cách mạng tư sản Pháp và
Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
- Đồ dùng dạy học: Giấy Ao, bút dạ. 2. Học sinh - SGK
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
- Sản phẩm học tập của nhóm theo sự phân công của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Khơi gợi sự chú ý của HS, giúp HS nhận diện được các sự kiện lịch
sử liên quan bài học. Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu nội dung bài mới.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chia cả lớp thành các nhóm theo bàn, cung cấp cho HS các thông tin và hình ảnh sau:
Nhiệm vụ: Hãy sắp xếp, xâu chuỗi các thông tin và hình ảnh cho phù hợp
với hiện thực lịch sử. Từ đó, nêu hai sự kiện lịch sử liên quan tới các thông tin và hình ảnh trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện 1 nhóm trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, kết hợp dẫn dắt vào bài mới.
* Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh các nhóm nêu được hai sự kiện lịch sử
liên quan tới các thông tin và hình ảnh giáo viên đã cung cấp: Cách mạng tư sản
Pháp và Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản a. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được tiền đề của các cuộc cách mạng tư sản về kinh tế, chính
trị, xã hội, tư tưởng.
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên chia cả lớp thành các nhóm theo bàn (12 nhóm), chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Nhóm 1, 2, 3: Nêu nét chính trong tình hình kinh tế của khu vực Tây Âu và Bắc
Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề kinh tế của các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mĩ?
+ Nhóm 4, 5, 6: Nêu nét chính trong tình hình chính trị của khu vực Tây Âu và
Bắc Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề chính trị của các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mĩ?
+ Nhóm 7, 8, 9: Nêu nét chính trong tình hình xã hội của khu vực Tây Âu và Bắc
Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề xã hội của các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mĩ?
+ Nhóm 10, 11, 12: Nêu nét chính trong tình hình tư tưởng của khu vực Tây Âu và
Bắc Mĩ. Từ đó rút ra tiền đề tư tưởng của các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mĩ?
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện một nhóm trả lời, 2 nhóm còn lại cùng nội dung tìm hiểu sẽ
phản biện, các nhóm khác nhận xét, góp ý.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chốt lại từng nội dung kiến thức.
- Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh các nhóm nêu được tiền đề của các cuộc
cách mạng tư sản ở Tây Âu và Bắc Mĩ: Cách mạng tư sản Anh, Cách mạng tư sản
Pháp và Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực
của các cuộc cách mạng tư sản a. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các
cuộc cách mạng tư sản.
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên tiếp tục tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm (nhóm theo bàn),
chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6: Đọc SGK, hoàn thành bảng tóm tắt mục tiêu, nhiệm vụ của
các cuộc cách mạng tư sản: CỤ THỂ CHUNG Mục tiêu - Anh: - Bắc Mĩ: - Pháp: Nhiệm vụ - Anh: - Bắc Mĩ: - Pháp:
- Nhóm 7, 8, 9, 10, 11, 12: Đọc SGK, hoàn thành bảng tóm tắt giai cấp lãnh đạo,
động lực của các cuộc cách mạng tư sản: CỤ THỂ CHUNG Giai cấp - Anh:
lãnh đạo - Bắc Mĩ: - Pháp: Động lực - Anh: - Bắc Mĩ: - Pháp:
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện một nhóm trả lời, các nhóm còn lại cùng nội dung tìm hiểu sẽ
phản biện, các nhóm còn lại nhận xét, góp ý.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chốt lại từng nội dung kiến thức.
- Dự kiến sản phẩm học tập: Bảng tóm tắt mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo,
động lực của các cuộc cách mạng tư sản của các nhóm. CỤ THỂ CHUNG Mục tiêu - Anh: - Bắc Mĩ: - Pháp: Nhiệm vụ - Anh: - Bắc Mĩ: - Pháp: Giai cấp - Anh:
lãnh đạo - Bắc Mĩ: - Pháp: Động lực - Anh: - Bắc Mĩ: - Pháp:
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản a. Mục tiêu
- Học sinh trình bày được kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản.
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, đọc thông tin ở mục 3,
sách giáo khoa trang 10, 11, 12 rồi vẽ sơ đồ tư duy kết quả, ý nghĩa của các cuộc
cách mạng tư sản. Yêu cầu sở đồ tư duy thể hiện được kết quả, ý nghĩa cụ thể từng
cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Bắc Mĩ và Pháp và kết quả, ý nghĩa chung của các
cuộc cách mạng tư sản.
- HS nộp bài trên Classpoint. Ví dụ:
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, hoàn thành nhiệm vụ học tập, quét mã QR để nộp bài trên Classpoint.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV chiếu ngẫu nhiên 1 số phiếu học tập để học sinh nhận xét, góp ý.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Dự kiến sản phẩm học tập: Các sơ đồ tư duy của học sinh về kết quả, ý nghĩa
của các cuộc cách mạng tư sản.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức trọng tâm.
- Đánh giá mức độ biết, hiểu bài của học sinh và vận dụng kiến thức đó để luyện tập.
b. Tổ chức hoạt động
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức trò chơi “Nối nội dung” cho HS theo hình thức hoạt động cặp
đôi, HS sử dụng điện thoại thông minh nối nội dung trong Phiếu học tập trên
Classpoint. 3 cặp đôi trả lời câu hỏi đúng nhất, thời gian hoàn thành sớm nhất sẽ
nhận được món quà bất ngờ từ GV. Phiếu học tập:
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành nhiệm vụ học tập, nộp bài trên Classpoint.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV chiếu 3 phiếu học tập hoàn thành sớm nhất để học sinh nhận xét, góp ý.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chốt lại kiến thức.
- Dự kiến sản phẩm học tập:
Đáp án: 1-i, 2-a, 3-h, 4-b, 5-k, 6-c, 7-d, 8-k, 9-e, 10-l.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết
những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn.
b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ cho HS: Sưu tầm tư liệu từ Internet và sách, báo để
giới thiệu về một công trình/tác phẩm/tác giả nói về các cuộc cách mạng tư sản mà em ấn tượng nhất?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày trên padlet môn Lịch sử của lớp.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. IV. PHỤ LỤC
2. Mục tiêu, nhiệm vụ, giai cấp lãnh đạo, động lực của các cuộc cách mạng tư sản
- Mục tiêu: Các cuộc cách mạng tư sản có mục tiêu chung là:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, thực dân cùng tàn tích của nó, tạo điều kiện cho
sự phát triển của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
+ Thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Nhiệm vụ: Các cuộc cách mạng tư sản có hai nhiệm vụ cơ bản là dân tộc và dân chủ.
+ Nhiệm vụ dân tộc là: xóa bỏ tình trạng phong kiến cát cứ, đánh đuổi thực
dân, giải phóng dân tộc, thống nhất thị trường, tạo thành một quốc gia dân tộc gồm
đầy đủ bốn yếu tố lãnh thổ chung, ngôn ngữ chung, nền văn hóa chung và nền kinh tế chung.
+ Nhiệm vụ dân chủ thể hiện thông qua việc: xóa bỏ chế độ phong kiến
chuyên chế, xác lập nền dân chủ tư sản, mỗi người dân đều có quyền tự do chính
trị, tự do kinh doanh và có quyền tư hữu.
- Lãnh đạo cách mạng tư sản: là giai cấp tư sản và các giai cấp, tầng lớp đại diện
cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
- Động lực cách mạng: là những giai cấp, tầng lớp tiến hành cách mạng, bao gồm
lực lượng lãnh đạo và quần chúng nhân dân.
3. Kết quả, ý nghĩa của các cuộc cách mạng tư sản - Kết quả:
+ Các cuộc cách mạng tư sản đều giành thắng lợi, lật đổ chế độ phong kiến,
thực dân và thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa.
+ Do điều kiện lịch sử ở mỗi nước khác nhau nên mức độ thắng lợi của các
cuộc cách mạng tư sản cũng khác nhau (ở Anh, Bắc Mĩ, Pháp).
- Ý nghĩa: Các cuộc cách mạng tư sản đã dẫn đến xác lập quan hệ sản xuất tư bản
chủ nghĩa, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển; tạo ra nền dân chủ và các thể chế
nhà nước dân chủ theo nguyên tắc Tam quyền phân lập. Đây là một bước tiến lớn
trong sự phát triển của lịch sử nhân loại. Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: SỰ XÁC LẬP VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (3 TIẾT)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
Trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Trình bày được quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do sang cạnh tranh độc quyền.
Nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại; Nêu được tiềm năng và thách thức
của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Có nhận thức đúng đắn về tiềm năng và những hạn chế của chủ nghĩa tư bản. Vận
dụng những hiểu biết về lịch sử chủ nghĩa tư bản để giải thích những vấn đề thời sự của
xã hội tư bản hiện nay. 2. Năng lực Năng lực chung:
Năng lực giải quyết vấn đề: thông qua việc nêu được khái niệm chủ nghĩa tư bản
chủ nghĩa hiện đại; nêu được tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua việc trao đổi, thảo luận nhóm để có nhận
thức đúng đắn về tiềm năng và những hạn chế của chủ nghĩa tư bản hiện đại. Vận dụng
những hiểu biết về lịch sử của chủ nghĩa tư bản để giải thích những vấn đề thời sự của xã hội tư bản hiện nay. Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu lịch sử: thông qua việc trình bày được sự xác lập của chủ nghĩa tư
bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: thông qua việc trình bày được quá trình mở
rộng xâm lược thuộc địa và phát triển của chủ nghĩa tư bản; trình bày được sự phát triển
của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. 3. Phẩm chất
Có trách nhiệm trong việc hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV Lịch sử 11.
Tư liệu, lược đồ, tranh, ảnh, đoạn phim, video (nếu có) có liên quan đến bài học Sự
xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
Phiếu học tập, giấy A0, bảng phụ,...
2. Đối với học sinh SHS Lịch sử 11.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú học bài mới.
Nội dung: GV cho HS hoàn thành phiếu KWLH.
Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu KWLH.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS làm việc cá nhân, hoàn thành phiếu KWLH theo mẫu sau: Know? What? Learn? How?
Em đã biế gì về sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản?
Em có mong muốn và đề xuất gì khi học về sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản?
Em đã học thêm được những gì sau khi học xong bài này?
Em có thể vận dụng những kiến thức nào của bài vào thực tiễn?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoàn thành phiếu mục K, W.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả Phiếu học tập theo mẫu (mục K, W).
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá phần Phiếu học tập của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2 - Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ
Mục tiêu: HS trình bày được sự xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục 1 và mục Góc
mở rộng SGK tr.13, 14 và trả lời câu hỏi: Trình bày sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
và Bắc Mỹ và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin trong mục 1 và mục Góc mở rộng
SGK tr.13, 14 và trả lời câu hỏi: Trình bày sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.
- GV yêu cầu HS tìm ra những từ khóa liên quan đến sự xác lập của chủ nghĩa tư
bản ở châu Âu và Bắc Mỹ: cách mạng tư sản diễn ra dưới nhiều hình thức, một số cuộc
cách mạng tư sản tiêu biểu, thắng lợi.
- GV hướng dẫn HS khai thác mục Góc mở rộng: giai đoạn 1861 – 1865 có khoảng
4 triệu nô lệ của Mỹ được giải phóng. Sự kiện này chấm dứt chế độ nô lệ ở Mỹ, mở ra
con đường phát triển tư bản chủ nghĩa ở Mỹ.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, đọc mục Góc mở rộng, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận
- GV chuyển sang nội dung mới.
1. Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu và Bắc Mỹ
- Những năm 50 – 70 của thế kỉ XIX: các cuộc cách mạng tư sản tiếp tục diễn ra
dưới nhiều hình thức khác nhau:
+ Đấu tranh thống nhất đất ở I-ta-li-a (1859 – 1870).
+ Cải cách nông nô ở Nga (1861).
→ Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
- Nửa sau thế kỉ XIX: giai cấp tư sản giành được thắng lợi, lên cầm quyền ở nhiều nước.
→ Chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở châu Âu và Bắc Mỹ.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về chủ nghĩa đế quốc và quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được quá trình mở rộng xâm lược
thuộc địa của chủ nghĩa tư bản.
Nội dung: GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 2a, Bảng 1, Bảng 2,
mục Góc mở rộng, thông tin trong mục 2a SGK tr.14, 15 và trả lời câu hỏi: Trình bày quá
trình các nước đế quốc phương Tây mở rộng xâm lược thuộc địa. Thuộc địa có vai trò
như thế nào đối với các nước đế quốc?
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về chủ nghĩa đế quốc và quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, khai thác Hình 2, 3, Bảng 1, Bảng 2, mục Góc
mở rộng, thông tin trong mục 2a SGK tr.14, 15 và trả lời câu hỏi: Trình bày quá trình các
nước đế quốc phương Tây mở rộng xâm lược thuộc địa. Thuộc địa có vai trò như thế nào
đối với các nước đế quốc?
- GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu:
+ Hình 2: Dựa vào màu sắc, chỉ ra trên lược đồ các thuộc địa của các đế quốc khác
nhau, những nước nào đã tiến hành xâm lược các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh.
+ Bảng 2: So sánh thuộc địa của các nước đế quốc.
+ Hình 3, mục Góc mở rộng: tham vọng của nước Anh trong cuộc xâm chiếm thuộc địa.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về quá các nước đế quốc phương Tây mở rộng
xâm lược thuộc địa, vai trò của thuộc địa đối với các nước đế quốc.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
+ Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, các nước tư bản Âu – Mỹ bước sang giai đoạn đế
quốc chủ nghĩa, mở rộng quyền lực, tầm ảnh hưởng bằng câm lược thuộc địa.
+ Thuộc địa có tầm quan trọng đặc biệt: là nơi cung cấp nguyên liệu và nhân công;
thị trường đầu tư, tiêu thụ hàng hóa, đem lại lợi nhuận khổng lồ; cơ sở vững chắc cho các nước đế quốc).
+ Từ đầu thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XIX, thực dân phương Tây không ngừng đẩy
mạnh các hoạt động xâm chiếm và đặt ách cai trị ở hầu hết các nước châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
2. Tìm hiểu sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
a. Chủ nghĩa đế quốc và quá trình mở rộng xâm lược thuộc địa
- Ở châu Á: cuối thế kỉ XIX, các nước phương Tây cơ bản hoàn thành việc xâm
lược và đặt ách thống trị ở châu Á.
+ Ấn Độ: bị thực dân Anh xâm lược. → Nước thuộc địa.
+ Trung Quốc: bị các nước đế quốc xâu xé.
→ Nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
+ Đông Nam Á: phần lớn các nước đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây. - Ở châu Phi:
+ Nửa đầu thế kỉ XIX: các nước tư bản phương Tây đặt thương điếm ở ven biển.
+ Nửa sau thế kỉ XIX: thực dân phương Tây xâu xé châu Phi.
+ Đầu thế kỉ XX: các nước đế quốc cơ bản hoàn thành việc phân chia thuộc địa ở châu Phi. - Khu vực Mỹ La-tinh:
+ Thế kỉ XVI, XVII: thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm lược các nước ở khu vực Mỹ La-tinh.
+ Đầu thế kỉ XIX: các nước Mỹ La-tinh giành được độc lập.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu, đọc thông tin mục 2b
SGK tr.16 và trả lời câu hỏi: Trình bày sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và chuẩn kiến thức của GV.
Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Tư liệu, đọc thông tin mục 2b SGK
tr.16 và trả lời câu hỏi: Trình bày sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- GV trình chiếu thêm cho HS quan sát hình ảnh có liên quan đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản:
Một con phố ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày sự phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV mở rộng: Sau khi cách mạng tư sản thành công ở nhiều nước châu Âu, châu Á,
châu Mỹ với những hình thức khác nhau, chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi
toàn thế giới. Cách mạng công nghiệp diễn ra ở Anh, lan rộng ra nhiều nước khác, tạo
điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển, những tiến bộ về khoa học kĩ thuật ở các nước
khác nhau dẫn tới sự phát triển không đồng đều giữa các nước tư bản.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
b. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX:
+ Các nước khu vực Mỹ La-tinh: đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
+ Châu Á, Nhật Bản, Xiêm: đưa đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
- Chủ nghĩa tư bản mở rộng, phát triển trên phạm vi toàn cầu, trở thành hệ thống thế giới.
→ Hình thành các tổ chức lũng đoạn, xuất khẩu tư bản ra nước ngoài.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền
Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, khai thác Tư liệu, Hình 4, thông tin
trong mục 2c SGK tr.16, 17 và trả lời câu hỏi: Trình bày sự phát triển của chủ nghĩa tư
bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. Nêu các đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền.

Các bước thực hiện:
Bước 1: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 2: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả sản phẩm thảo luận
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh
tranh sang độc quyền và chuẩn kiến thức của GV.
Dự kiến sản phẩm
♦ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền:
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn phát triển
mới - chủ nghĩa tư bản độc quyền.
+ Ở giai đoạn đầu, tư bản độc quyền chỉ có trong một số ngành, lĩnh vực của nền
kinh tế, sức mạnh kinh tế chưa lớn. Càng về sau, sức mạnh của các tổ chức độc quyền
càng tăng lên và từng bước chi phối toàn bộ nền kinh tế.
+ Tổ chức độc quyền là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung phần lớn
việc sản xuất hoặc tiêu thụ hàng hóa nhằm thu lợi nhuận cao. Các hình thức độc quyền
tiêu biểu là: Các-ten, Xanh-đi-ca ở Đức và Pháp, Tờ-rớt ở Mỹ.
♦ Các đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền:
- Chủ nghĩa tư bản độc quyền là một hình thức của chủ nghĩa tư bản nhà nước, trong
đó nhà nước được coi là một doanh nghiệp độc quyền duy nhất chi phối hầu hết các hoạt
động sản xuất và phân phối hàng hóa trong nền kinh tế.
- Chủ nghĩa tư bản độc quyền có năm đặc điểm lớn, được Lênin nêu lên ở những năm đầu thế kỉ XX:
+ Sự tập trung sản xuất và tư bản đạt tới một mức độ phát triển cao khiến nó tạo ra
những tổ chức độc quyền có một vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế.
+ Sự hợp nhất tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp, và trên cơ sở “tư bản tài
chính" đó, xuất hiện một bọn đầu sỏ tài chính.
+ Việc xuất khẩu tư bản, khác với việc xuất khẩu hàng hóa, đã có một ý nghĩa quan trọng đặc biệt.
+ Sự hình thành những liên minh độc quyền quốc tế của bọn tư bản chia nhau thế giới.
+ Việc các cường quốc tư bản chủ nghĩa lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.
3. Chủ nghĩa tư bản hiện đại
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu và trình bày được khái niệm của chủ nghĩa tư bản
hiện đại; Đặc điểm của chủ nghĩa tư bản hiện đại; Tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại
Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, khai thác Tư liệu, Hình 5, hình 6,
hình 7, hình 8, thông tin trong mục 3 SGK tr.17- 19 và trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm chủ
nghĩa tư bản hiện đại. Nêu tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại. Trình
bày suy nghĩ của em về tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Các bước thực hiện:
Bước 1: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 2: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả sản phẩm thảo luận
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh
tranh sang độc quyền và chuẩn kiến thức của GV.
Dự kiến sản phẩm
a.Khái niệm: Chủ nghĩa tư bản hiện đại là thuật ngữ được dùng để chỉ chủ nghĩa tư
bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến nay. Đây là thời kì chủ nghĩa tư bản
chuyển sang giai đoạn mới với những đặc điểm mới so với năm đặc điểm của chủ nghĩa
đế quốc mà Lênin đã nêu lên ở đầu thế kỉ XX.
- Những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa tư bản hiện đại là:
+ Độc quyền nhà nước.
+ Có sức sản xuất phát triển cao.
+ Lực lượng lao động có những chuyển biến quan trọng về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Không ngừng tự điều chỉnh, thích ứng để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
+ Là một hệ thống thế giới và ngày càng mang tính toàn cầu.
b. Tiềm năng và thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại /
/a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức trong bài hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử.
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Thảo luận và hoàn thành bài tập: Hoàn thành sơ đồ sau để thể hiện các giai
đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản /
Bước 1: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS khai thác hình ảnh, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 2: Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả sản phẩm thảo luận
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Sản phẩm: Câu trả lời của HS về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh
tranh sang độc quyền và chuẩn kiến thức của GV.
Dự kiến sản phẩm //
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Thông qua đó HS rèn luyện khả năng tìm kiếm, tiếp cận và xử lí thông tin từ nhiều
nguồn khác nhau, góp phần hình thành và phát triển năng lwujc tự tìm hiểu lịch sử, tự học lịch sử.
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Có quan đểm cho rằng: Chủ nghĩa TB hiện đại ngày nay đã thay đổi về bản
chất, không còn là CNTB trước đây. Nêu ý kiến của em về quan điểm này.
2. Sưu tầm tư liệu từ sách báo, In ter nét về phong trào “ chiếm lấy phố Uôn” và
giải thích vì sao phong trào này chỉ sau một thời gian ngắn đã lan ra các bang ở Mỹ và
hàng trăm thành phố ở nhiều nước TB trên thế giới.
*HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
*:Báo cáo kết quả, hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả sản phẩm thảo luận
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 11 - BỘ CÁNH DIỀU Tuần 10 - Tiết 10
CHỦ ĐỀ 2. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ NĂM 1917 ĐẾN NAY (7 TIẾT)

BÀI 3. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN BANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA XÔ VIẾT (01 TIẾT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
GV giúp HS đạt được những yêu cầu sau 1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
- Phân tích được ý nghĩa sự ra đời của Liên bang Cộng hào xã hội chủ nghĩa Xô viết.
- Nhận thức đúng về CNXH trong giai đoạn hiện nay. 2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử thông qua lược đồ, tranh ảnh
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử thông qua tìm hiểu các sự kiện lịch sử.
- Năng lực tự chủ và tự học thông qua sưu tầm tư liệu, hình ảnh, nghiên cứu tư liệu liên quan đến bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua trao đổi, thảo luận nhóm 3. Phẩm chất
- Yêu nước sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Chăm chỉ tìm hiểu, tiếp thu kiến thức mới và hoàn thành các yêu cầu, nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, Ti vi.
- Sử dụng lược đồ và hình ảnh trong sgk.
- Một số tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. KHỞI ĐỘNG
1. Khởi động:
cho HS xem video vài nét giới thiệu về nước Nga
https://www.google.com/search?q=video+n%C6%B0%E1%BB%9Bc+nga&rlz=1C1CH
ZN_viVN1021VN1021&oq=vide&gs_lcrp=EgZjaHJvbWUqBggCEEUYOzIHCAAQA
BiABDIHCAEQABiABDIGCAIQRRg7MgYIAxBFGDkyBwgEEAAYgAQyBggFEEU
YQTIGCAYQRRhBMgYIBxBFGDzSAQg0ODEzajBqNKgCALACAA&sourceid=chro
me&ie=UTF-8#fpstate=ive&vld=cid:4ff46935,vid:LsvSf8h8_yE
GV nêu câu hỏi: Sự kiện lịch sử nào được nhắc đến trong những bức tranh sau?
Cách mạng tháng Mười Nga
Lễ kí kết Hiệp ước thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quá trình hình thành Liên Bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết
1.1. Sự ra đời của chính quyền Xô Viết
Hoạt động cá nhân: GV nêu câu hỏi: Chính quyền Xô Viết ra đời trong bối cảnh nào?
- Tháng 2/1917 nước Nga tồn tại nhiều mâu thuẫn gay gắt  Đảng Bônsêvích lãnh đạo
nhân dân lật đổ chế độ Nga Hoàng thành lập các Xô Viết. GCTS thành lập chính phủ lâm thời.
- Tháng 10/1917 Lênin và Đảng Bôn sê vích lãnh đạo nhân dân làm cuộc Cách mạng
tháng 10/1917 lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản, thành lập chính quyền Xô viết.
2.1. Sự thành lập Liên Bang CH XHCN Xô Viết
Hoạt động cặp đôi

? Nêu đặc điểm, tình hình nước Nga sau Cách mạng Tháng 10
- Từ năm 1918 -1920: 14 nước đế quốc tấn công nước Nga Xô Viết, nước Nga đã liên
minh với các nước cộng hoà xô viết đánh bại kẻ thù chung.
- Đến năm 1922 giữa nước Nga Xô Viết và các nước CHXV đồng minh có sự phát triển
kinh tế, văn hoá, chính trị không đồng đều.
HS thảo luận: Có nên thống nhất nước Nga Xô Viết và các nước Xô Viết đồng minh hay không? HS trả lời
GV chốt kiến thức: - Nên hợp nhất các nước Xô Viết để hợp tác, giúp đỡ nhau cùng phát
triển. Tăng cường lực lượng cho phe XHCN.
Hoạt động cá nhân
GV nêu câu hỏi: Liên Bang CHXNCN Xô Viết được thành lập như thế nào? HS trả lời
GV chốt kiến thức: - Tháng 12/1922 Đại hội Xô Viết toàn Nga lần thứ nhất thông qua
bản Tuyên bố thành lập Liên Bang CHXHCN Xô Viết (gọi tắt Liên Xô).
- Năm 1924 Ban hành Hiến pháp đầu tiên.
Hoạt động cá nhân
GV nêu câu hỏi: xác định trên lược đồ vị trí và tên gọi của các nước trong Liên Bang
Cộng hoà XHCN Xô Viết gồm 4 nước: Nga; Ucraina; Bê-lô-rút-xia, Ngoại bang Cápcadơ. HS trả lời
GV mở rộng: Nước Nga là nước có diện tích lớn nhất, tiềm lực quân sự mạnh nhất. Ban
đầu gồm 4 nước, đến năm sau mở rộng thành 15 nước  XHCN được mở rộng và dần
trở thành hệ thống thế giới.
2. Ý nghĩa sự ra đời của Liên Bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô Viết
Cho HS hoạt động cặp đôi
Yêu cầu HS hoàn thành bảng kiến thức về ý nghĩa Sự ra đời của Liên Bang Cộng hoà XHCN Xô Viết: Đối với Liên Xô Đối với thế giới Thông tin phản hồi
- Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của đế quốc Nga và Chính phủ tư
sản lâm thời của giai cấp tư sản; xác lập chế độ XHCN trên toàn
lãnh thổ Liên Xô rộng lớn có diện tích gần 22,4trkm2; chiếm 1/6 diện tích Trái Đất.
Đối với Liên Xô - Thể hiện quyền dân tộc tự quyết, sự liên minh đoàn kết của các
nước Cộng hoà Xô viết đồng minh; làm thất bại ý đồ và hành
động chia rẽ của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
- Tạo nên sức mạnh tổng hợp để nhân dân Liên Xô tập trung xây
dựng CNXH và bảo vệ đất nước, chiến thắng ngoại xâm.
- Chứng minh học thuyết Mác - Lênin là đúng đắn, khoa học, giai
cấp công nhân đã thực hiện sứ mệnh lịch sử lãnh đạo nhân dân lật
đổ ách thống trị của CNTB, đế quốc, thiết lập nền chuyên chính vô sản.
Đối với thế giới - Xác lập và xây dựng mô hình nhà nước kiểu mới đối lập với mô
hình Nhà nước TBCN, tác động lớn đến chính trị, quan hệ quốc tế.
- Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh; để lại nhiều bài
học kinh nghiệm quý báu cho các nước về sự lựa chọn con đường
cứu nước, giải phóng dân tộc; về mô hình nhà nước sau khi giành được chính quyền. III. LUYỆN TẬP Hoạt động cá nhân
1. HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc hoàn thành của quá trình thành lập Nhà nước
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Nước Nga Xô viết thực hiện chính sách kinh tế mới (tháng 3/1921).
B. Bản Hiệp ước Liên Bang được thông qua (tháng 12/1922).
C. Tuyên ngôn thành lập Liên Bang Xô Viết được thông qua (tháng 12/1922).
D. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (tháng 1/1924).
Câu 2. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917), nhiệm vụ hàng đầu của Chính quyền Xô viết là
A. đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng nhà nước mới của những người lao động.
B. huy động tối đa nhân tài, vật lực để phục vụ cho cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và bảo vệ Tổ quốc.
D. ban hành Hiến pháp mới và chiến đấu chống “thù trong giặc ngoài”.
Câu 3. Khi mới thành lập, Liên Xô gồm 4 nước Cộng hoà Xô viết là
A. Nga, Ucraina, Bêlôrútxia, Lítva.
B. Nga, Ucraina, Bêlôrútxia và Ngoại bang Cápcadơ.
C. Nga, Ucraina, Mônđôva, Látvia
D. Nga, Ucraina, Tuốcmênixtan, Ácmênia
2. BTVN: Hoàn thành sơ đồ về quá trình hình thành Liên bang Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Xô viết - Câu 1 trang 22 - sgk. IV. VẬN DỤNG Hoạt động nhóm
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời có phải là một tất yếu lịch sử không? Vì sao?
- Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời là một tất yếu lịch sử. Vì:
+ Tuy thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga đã mang lại sự bình đẳng về chính trị
giữa các nước cộng hòa, nhưng sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, Việt Nam
giữa các nước đã tiềm ẩn những bất bình đẳng mới có thể xảy ra.
+ Trong những năm 1918 - 1920, cuộc tấn công của liên minh 14 nước đế quốc (do Mĩ
đứng đầu) và sự nổi dậy chống phá của các thế lực phản động trong nước đã đặt ra yêu
cầu: cần phải tiến hành liên minh giữa các nước Cộng hòa xô viết, nhằm tập trung mọi
nguồn lực để chống kẻ thù chung, bảo vệ Tổ quốc và bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Mười.
+ Khi cuộc chiến chống thù trong giặc ngoài kết thúc (1920), nhiệm vụ khôi phục kinh tế,
xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ đất nước tiếp tục đòi hỏi sự liên minh chặt chẽ hơn
nữa, đặc biệt là sự thống nhất trên cơ sở nhà nước của các nước Cộng hòa Xô viết.
 Xuất phát từ những yêu cầu, đòi hỏi khách quan của lịch sử, ngày 30/12/1922, tại
Mát-xcơ-va, dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Lê-nin, Đại hội lần thứ nhất các Xô viết toàn
Liên bang đã thông qua bản Tuyên ngôn thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Xô viết (gọi tắt là Liên Xô) và bản Hiệp ước Liên bang.
Bài 4 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY.
(Thời gian: 2 Tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được sự phát triển của CNXH ở Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, nêu
được sự mở rộng của CNXH ở châu Á và Mĩ latinh.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ mô hình CNXH ở LX và Đông Âu
- Nêu được nét chính về CNXH từ năm 1991 đến nay.
- Nêu được những thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc.
- Có ý thức trân trọng những thành tựu, giá trị của CNXH, sẵn sàng tham gia đóng góp
vào công cuộc xây dựng CNXH ở VN. 2. Năng lực
- Góp phần hình thành và bồi dưỡng năng lực tìm hiểu lịch sử: sưu tầm tư liệu lịch sử về
sự phát triển của CNXH sau CTTG thứ hai đến nay.
- Năng lực nhận thức, tư duy lịch sử: nhận thức sự mở rộng CNXH, giải thích sự sụp đổ CNXH ở Đông Âu...
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: vận dụng kiến thức đã học giải thích sự phát
triển của CNXH sau năm 1945 đến nay. 3. Phẩm chất:
- Ý thức trân trọng ý nghĩa, thành quả của CNXH, đóng góp vào quá trình xây dựng CNXH ở Việt Nam.
- Bồi dưỡng phẩm chất: Khách quan, trung thực, ý thức tìm tòi, khám phá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC-HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Giáo án theo định hướng phát triển năng lực HS
- Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 11
- Bảng phụ, máy tính, phiếu học tập. 2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài học mới theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động MỞ ĐẦU
a, Mục tiêu: sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cuba.
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ

- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn những hình ảnh trên em liên tưởng đến đất nước nào? Em biết gì về điểm
chung của chế độ chính trị của đất nước này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
-
HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Sau CTTG II chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô mở rộng sang Đông Âu, đến một số nước châu
Á và Mĩ latinh trở thành một hệ thống thế giới. Trong quá trình phát triển CNXH đã vượt
qua khó khăn, thử thách, tiếp tục cải cách và đổi mới để khẳng định vị trí quan trọng của
mình trong tiến trình lịch sử thế giới.

2. Hoạt động HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 1
Nội dung 1: Sự phát triển của CNXH sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
a, Mục tiêu:
HS tìm hiểu sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: sự phát triển của CNXH ở Đông Âu, châu Á, khu vực Mĩ latinh. d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm vụ Khu vực
Quá trình phát triển
HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm Đông Âu
- Nhiệm vụ: thành lập chính vụ
quyền dân chủ nhân dân. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Quá trình phát triển: Khu vực
Quá trình phát triển
+ 1945-1949: cải cách ruộng Đông Âu Nhiệm vụ quan trọng
đất, xóa bỏ tàn dư chế độ cũ.. nhất của các nước
+ 1949 đến giữa những năm Đông Âu sau khi tiêu
1970: xây dựng CNXH với sự diệt hoàn toàn CNPX? giúp đỡ của LX.
Quá trình phát triển của Châu Á
- TQ: 1/10/1949 cộng hòa nhân CNXH ở Đông Âu diễn
dân Trung Hoa ra đời=> đi lên ra như thế nào? CNXH. Châu Á Nêu những nét chính về
- Mông Cổ: 1924: Cộng hòa sự xác lập CNXH ở
nhân dân Mông Cổ được thành Trung Quốc, Lào, Việt lập. Nam?
- Triều Tiên: 9/9/1948 cộng hòa
Khu vực Mĩ Trình bày quá trình mở
dân chủ nhân dân Triều Tiên latinh rộng CNXH ở Mĩ được thày lập. latinh?
- Lào: 12/1945 nước cộng hòa
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
dân chủ nhân dân Lào thành
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV lập.
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
- VN: sau 1954 miền Bắc giải
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
phóng đi lên CNXH, sau 1975
- GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS cả nước đi lên CNXH. làm việc
Khu vực Mĩ - 1959: Cộng hòa Cuba thành
Bước 3. Báo cáo, thảo luận latinh lập.
- HS trình bày và các HS khác bổ sung. - 1961: Cuba đi lên CNXH.
- GV và HS tra đổi, mở rộng các nội dung sau:
1. GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ các
nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra
đời trong và sau CTTG II, kể tên các
nước DCND ở Đông Âu thành lập sau 1945.
- Ba Lan, Ru-ma-ni, Tiệp Khắc, Nam Tư.....
2. Việc TQ một đất nước rộng và dân số
lớn nhất thế giới đi theo con đường
XHCN chứng tỏ điều gì?
- Đánh dấu sự mở rộng, tăng cường sức
mạnh của CNXH trên phạm vi toàn cầu.
3. Một số thành tựu của LX trong quá trình xây dựng CNXH
4. Đọc các tư liệu, nhận xét vai trò cua CNXH sau năm 1945?
CNXH trở thành một hệ thống, có sức
mạnh to lớn, có ảnh hưởng trong việc
giải quyết vấn đề quốc tế.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh. TIẾT 2
Nội dung 2: Nguyên nhân khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
a, Mục tiêu:
HS tìm hiểu nguyên nhân khủng hoảng, sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở LX và Đông Âu.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến sự sụp đổ CNXH ở LX và Đông Âu. d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Quan sát hình ảnh dưới đây trình ngắn gọn quá trình sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu?
2. Đọc tư liệu SGK tìm các từ khóa chỉ nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu?
3. Nguyên nhân dẫn đến sự tan dã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động 2. Nguyên nhân khủng hoảng, sụp
cá nhân, thảo luận theo cặp đôi, giáo viên quan sát đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông lớp và hỗ trợ. Âu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Do đường lối lãnh đạo mang tính Giáo viên yêu cầu 2-
3 cặp đôi trình bày sản phẩm của mình, học sinh chủ quan duy ý chí, cùng với cơ chế
trong lớp treo dõi và bổ sung để hoàn thiện sản tập trung quan liêu bao cấp làm cho phẩm.
sản xuất trì trệ đời sống nhân dân
Bước 4: Kết luận, nhận định
không được cải thiện, tình trạng thiếu :
dân chủ, thiếu công bằng trong xã hội.
GV nhận xét, kết luận, chuẩn hóa kiến thức cho HS. - Không bắt kịp bước phát triển của
khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ phạm sai lầm
trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng trầm trọng hơn.
- Sự chống phá của các thế lực thù
địch trong và ngoài nước.
Nội dung 3: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay
a, Mục tiêu:
HS tìm hiểu sự thay đổi của CNXH từ năm 1991 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: nét chính về CNXH từ năm 1991 đến nay, thành tựu, ý nghĩa công cuộc cải cách ở Trung Quốc. d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ 3. Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 cho học sinh: đến nay.
1. Quan sát lược đồ xác định tên các nước XHCN a. Quá trình phát triển của sau năm 1991. CNXH.
2. Hoàn thành phiếu học tập về quá trình phát Khu vực Quá trình phát triển
triển của CNXH sau năm 1991 đến nay: Châu Á Các nước TQ, VN, Khu vực Quá trình phát triển Lào từng bước cải cách, mở cửa kiên Châu Á định đi lên CNXH, đạt Khu vực Mĩ nhiều thành tự latinh
Khu vực Mặc dù bị Mĩ và phương Tây cấm
2. HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiêu latinh to
tour tham qua các thành tựu nổi bật của TQ sau lớn
cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt vận, Cuba tiếp tục đi lên CNXH,
động cá nhân, thảo luận theo cặp đôi, giáo viên
quan sát lớp và hỗ trợ.
cải cách kinh tế đạt b. Thành tựu
của TQ trong quá trình cải cách,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: mở cửa
- Giáo viên yêu cầu 2-3 cặp đôi trình bày sản * Hoàn cảnh:
phẩm của mình, học sinh trong lớp treo dõi và bổ - 12/1978 HN TƯ 3 ĐCS TQ quyết
sung để hoàn thiện sản phẩm.
định thực hiện cải cách.
- GV và HS thảo luận 2 vấn đề sau:
- Mục tiêu: đưa TQ trở thành quốc
1. Sự phát triển của CNXH ở châu Á và Mĩ latinh gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
sau 1991 chứng tỏ điều gì? * Thành tựu:
Sự phát triển của CNXH ở châu Á và Mĩ latinh + Vê chính trị: xây dựng lí luận
chứng tỏ CNXH có sức sống, có triển vọng thực CNXH đặc sắc TQ.
sự trên thế giới, đi lên CNXH là phù hợp với thực + Về kinh tế
tiễn và xu thế phát triển của thời đại. :
Kinh tế TQ đứng thứ 2 thế giới
2. Ý nghĩa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung (2021). Dự trữ ngoại tệ đứng đầu quốc. thế giới. + Với Trung Quốc:
- Về khoa học kĩ thuật.
Chứng minh đường lối cải cách- mở cửa là đúng.
+ Năm 1964, thử thành công bom
Nâng cao vị trí của Trung Quốc trên trường quốc
tế, tạo tiềm lực để Trung Quốc giữ vững con nguyên tử
đường xã hội chủ nghĩa .
+ Khoa học vũ trụ phát triển, trí tuệ
+ Với các nước xã hội chủ nghĩa đã để lại những nhân tạo....
bài học kinh nghiệm quý trong công cuộc cải cách - Văn hóa-giáo dục: của các nước.
+ Cung cấp nhân lực chất lượng
Bước 4: Kết luận, nhận định: cao...
GV nhận xét, kết luận, chuẩn hóa kiến thức cho
+ Giải quyết vấn đề XH: xóa đói HS.
giảm nghèo, an sinh xã hội.............
+ Góp phần giải quyết các tranh
chấp, xung đột bằng phương pháp hòa bình. * Ý nghĩa:
- Khẳng định đường lối cải cách,
mở cửa của ĐCS TQ là đúng đắn.
- Nâng cao vị thế của TQ trên trường quốc tế.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm xây dựng CNXH cho VN. hiều thành tựu to lớn.
3. Hoạt động LUYỆN TẬP
a, Mục tiêu:
HS hệ thống hóa kiến thức bài học.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: sơ đồ tư duy, trả lời đúng các câu hỏi.
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1
HS vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt sự phát triển của CNXH ở Đông Âu, châu Á và Mĩ latinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. - Nhiệm vụ 2
GV tổ chức trò chơi giải ô chữ
Câu 1: Tên viết tắt của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Liên Bang Nga. B. nước Nga xô viết.
C. Liên Xô. D. đế quốc Nga.
Câu 2: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu là sự
chống phá của thế lực nào?
A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan.
B. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng KH-KT.
C. Cải tổ gặp nhiều sai lầm.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 3: Nước XNCH duy nhất ở Châu Mĩ? A. Chi lê. B. Bra xin. C. Hai ti. D. Cu ba.
Câu 4: Sau năm 1991 các nước XHCN đều tiến hành làm gì? A. Hội nhập quốc tế.
B. Bảo thủ, chậm đổi mới.
C. Thay đổi chế độ chính trị. D. Cải cách, mở cửa.
Câu 5: Hiện nay, quốc gia nào có GDP đứng thứ hai thế giới? A. Trung Quốc. B. Nga. C. Mĩ. D. Ấn Độ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-
GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: kết luận, nhận định
4. Hoạt động VẬN DỤNG
a, Mục tiêu:
HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: báo cáo hoàn chỉnh.
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiêm vụ cho HS:

1. Thành công trong công cuộc cải cách- mở cửa ở Trung Quốc để lại cho Viêt Nam bài học kinh nghiệm gì?
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang sắc màu riêng là như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS có thể viết báo cáo ( Bảng thống kê hay trình chiếu hay bộ sưu tập ảnh về các thành
tựu văn hóa truyền thống Ấn Độ…)
- HS có thể viết báo cáo ( Bảng thống kê hay trình chiếu hay bộ sưu tập ảnh về các triều đại phong kiến…)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện tử…
GV đặt câu hỏi HS trả lời theo các từ chìa khóa.
Bước 3. Báo cáo , thảo luận
- Học sinh trình bày sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
Bước 4. Kết luận, nhận định:
1. Bài học từ thành công của Trung Quốc cho Việt Nam là bài học kiên trì chủ nghĩa xã
hội, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, đổi mới...
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang sắc màu riêng là sự vận dụng chủ nghĩa Mac- Lênin
phù hợp với hoàn cảnh của đất nước, phát huy lợi thế của đất nước....
Bài 5: QUÁ TRÌNH XÂM LƯỢC VÀ CAI TRỊ CỦA CHỦ NGHĨA THỰC DÂN Ở ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài, học sinh:
- Biết được quá trình các nước thực dân phương Tây xâm lược và thiết lập nền
thống trị ở Đông Nam Á ( Đông Nam Á hải đảo và Đông Nam Á lục địa).
- Biết được công cuộc cải cách của Xiêm. 2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và
thể hiện sự sáng tạo.
- Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và
trao đổi công việc với giáo viên.
* Năng lực riêng:
- Rèn luyện kĩ năng: sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch
sử; trình bày, giải thích, phân tích,…sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến
bài học; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những tình huống,
bài tập nhận thức mới.
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực: tìm hiểu lịch sử, nhận thức
và tư duy lịch sử, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất trung thực, sáng tạo, chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức
tìm tòi, khám phá lịch sử.
- Có tinh thần yêu hòa bình, yêu thích và tham gia các hoạt động tìm hiểu lịch sử...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu, bảng giấy Ao, tranh, ảnh, tư liệu…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, cho HS vào bài học, giúp HS nhận thức được đây là
một sự kiện lịch sử. Tạo tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung: GV giới thiệu với HS lược đồ thế giới, xác định vị trí Đông Nam Á
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS quan sát lược đồ thế giới, xác định vị trí khu vực Đông Nam Á,
trình bày hiểu biết của mình về khu vực này
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân, quan sát lược đồ, chỉ rõ và trình bày.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS .
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện HS trình bày
Đông Nam Á là khu vực với sự hình thành các quốc gia tương đối sớm, dặc trưng
là nền văn minh lúa nước, có nguồn gốc , bản sắc văn hóa riêng của mỗi dân tộc,
đồng thời có sự ảnh hưởng mạnh mẽ từ văn minh Trung Hoa và Ấn Độ...
Đông Nam Á nằm ở "ngã tư đường" giữa châu Á và châu Đại Dương, Thái Bình
Dương và Ấn Độ Dương. Eo biển Malacca chính là "yết hầu" của giao lộ này, địa
vị chiến lược trọng yếu vô cùng….
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, dẫn dắt vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Quá trình xâm lược và cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được bối cảnh lịch sử ,
- Con đường xâm lược của CNTD vào Đông Nam Á
- Nêu được thời gian, thực dân xâm lược các nước Đông Nam Á và hình thức cai trị
- b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục, làm việc cá nhân, thảo
luận theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu, hoàn thành bài tập nhóm theo bảng, ghi chép
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu lên một số vấn đề để định hướng
- Nhiệm vụ 1: Gv yêu cầu hs liên hệ trả lời các câu hỏi:
+ Các nước phương Tây xâm lược Đông Nam Á trong bối cảnh lịch sử nào ?
+ Quá trình xâm nhập của CNTB phương Tây vào Đông Nam Á đước diễn
ra qua những con đường nào ?
- Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, giáo viên chia lớp thành 2
nhóm, phát cho mỗi nhóm tài liệu giống nhau ( TD Pháp, TD Anh, TD Hà Lan,
Trực tiếp, gián tiếp……), sau đó hs thảo luận theo nhóm trong 7 phút rồi lên đính
vào bảng sao cho phù hợp với nội dung của bảng
Nhóm 1: Tìm hiểu về quá trình xâm lược của CNTD đối với Đông Nam Á hải đảo
Nhóm 2: Tìm hiểu về quá trình xâm lược của CNTD đối với Đông Nam Á lục địa
- Nhiệm vụ 3: Em hãy nhận xét và làm rõ thời gian CNTD xâm lược Đông Nam Á
hải đảo và Đông Nam Á lục địa?
- Nhiệm vụ 4 : xác định quốc gia nào không trở thành thuộc địa của CNTD/ Tên nước Thực dân xâm lược Thời gian Hình thức cai trị Đông Ma –lắc- ca Nam Á Phi–lip- pin
hải đảo In–đô–nê –xi -a Ma-lai-xi-a Xin- ga -po Đông Mi-an-ma Nam Á Việt Nam lục địa Cam-pu-chia Lào
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức về phần kiến thức thế giới để trả lời câu hỏi
- Hs đọc thông tin mục 1, thảo luận theo nhóm, chọn tư liệu đúng , phù hợp với
bảng đã cho sau đó lên hoàn thiện trên bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày về bối cảnh lịch sử và con đường xâm lược của CNTD vào Đông Nam Á
- GV mời nhóm lên hoàn thiện bảng , nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Bối cảnh lịch sử
- Các nước tư bản Âu – Mĩ đua nhau bành trướng thế lực, xâm chiếm thuộc địa
- Các nước Đông Nam Á duy trì chế độ phong kiến, lâm vào khủng hoảng , suy yếu. * Con đường
- Thương mại đường biển - Ngoại giao - Tôn giáo - Chiến tranh
* Quá trình xâm lược và cai trị của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á Tên nước Thực dân xâm lược Thời gian Hình thức cai trị Đông Ma –lắc- ca Bồ Đào Nha 1511 - Trực tiếp Nam Á Phi–lip- pin - Tây Ban Nha - thế kỉ XV - Trực tiếp hải đảo - Mĩ - 1898 - Gián tiếp In–đô–nê –xi - Hà Lan - từ thế kỉ XVII - Trực tiếp a Ma-lai-xi-a Anh Từ cuối thế kỉ - Gián tiếp XVIII Xin- ga -po Anh 1824 - Trực tiếp Đông Mi-an-ma Anh 1885 - Trực tiếp Nam Á Việt Nam Pháp 1884 - Trực tiếp, gián lục địa tiếp Cam-pu-chia Pháp 1884 - Trực tiếp, gián tiếp Lào Pháp 1893 - Trực tiếp, gián tiếp
* Các nước Đông Nam Á hải đảo bị CNTD xâm lược sớm hơn so với các nước ĐNA lục địa vì nằm
* Xiêm trở thành nước duy nhất ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của CNTD
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết quả làm việc của các nhóm, chuẩn hóa kiến thức và
kết luận như mục Sản phẩm.
Gv giới thiệu với Hs đoạn vi deo về quá trình xâm lược của CNTD vào Đông Nam Á:
https://youtu.be/KxO0-vAQCUw ( phút thứ 12p12”)
Hoạt động 2: Công cuộc cải cách ở Xiêm
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu, làm rõ được bối cảnh lịch sử , nội dung và ý nghĩa công cuộc cải cách ở Xiêm
- b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS đọc thông tin mục, làm việc cá nhân, thảo
luận theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu, hoàn thành bài tập nhóm theo bảng, ghi chép
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhiệm vụ 1: Gv chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận 4 nội dung ( có thể giao cho hs
chuẩn bị từ tiết học trước)
Nhóm 1: Dựa vào lược đồ Đông Nam Á , em hãy trình bày bối cảnh cuộc cải cách
của Xiêm giữa thế kỉ XIX ?
Nhóm 2: Trình bày hiểu biết của em về vua Ra – ma IV và Ra – ma V
Nhóm 3: Tìm hiểu, nhận xét về nội dung cải cách của Xiêm?
Nhóm 4: Ý nghĩa công cuộc cải cách của Xiêm? Vì sao Xiêm là nước duy nhất ở
khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?
- Nhiệm vụ 2: Chính sách ngoại giao của Xiêm có gì khác với các quốc gia trong
khu vực? Liên hệ với Việt Nam cùng thời điểm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs đọc thông tin mục 2, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thảo luận theo nhóm, chọn tư liệu đúng , phù hợp .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời nhóm lên trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Bối cảnh
- Giữa thế kỉ XIX, Xiêm trở thành đối tượng bị TD phương Tây nhòm ngó; Xiêm
trở thành vùng đệm giữa hai thế lực thực dân
- Triều đình Xiêm tiến hành cải cách theo hướng hiện đại hóa nhằm bảo vệ nên độc lập
* Trình bày về vua Ra-ma IV và Ra-ma V
- Rama IV: Các nhà sử học đều coi ông là một trong những vị quốc vương tài ba
của triều Chakri. Ông đã có vai trò du nhập phương pháp luận khoa học và nền
khoa học phương Tây vào nước Xiêm và do đó ông vẫn được người Thái xem
cha đẻ của khoa học và công nghệ hiện đại của Thái Lan.
- Rama V, cũng được gọi là Chulalongkorn Đại đế (1853 – 1910) là vị vua thứ
năm của vương triều Chakri trong lịch sử Thái Lan. Ông được xem là một trong
những ông vua kiệt xuất của Thái Lan và cũng được thần dân gọi là "Đại vương thành kính". * Nội dung cải cách Lĩnh vực Tác dụng Chính trị, quân sự
Xiêm từ nước quân chủ chuyên chế trở thành nước quân chủ lập hiến Kinh tế
Tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển theo hướng TBCN Xã hội
- Chính sách tích cực đảm bảo quyền con người Văn hóa
Nâng cao dân trí, trình độ học vấn Ngoại giao
Bảo vệ được nền độc lập, tạo điều kiện giao lưu với thế giới…
* Ý nghĩa cuộc cải cách
- Đưa nền kinh tế phát triển theo con đường TBCN, với nhiều thành tựu quan trọng
về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thương mại…
- Phản ánh tinh thần độc lập, tự chủ của người Thái, khả năng ngoại giao khéo léo,
sự linh hoạt trong nhận thức và vận dụng các yếu tố thời đại phục vụ lợi ích quốc gia.
- Giúp Xiêm thoát khỏi nguy cơ trở thành một nước thuộc địa, giữ vững chủ quyền đất nước
* Xiêm là nước duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây
- Nhờ những chính sách cải cách của Ra-ma V:
+ Những chính sách cải cách toàn diện trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế,
xã hội, quân sự, giáo dục,…
+ Các chính sách cải cách của Xiêm đi theo hướng "mở cửa". Chính cuộc cải cách
này đã giúp Xiêm hòa nhập vào sự phát triển chung của chủ nghĩa tư bản thế giới.
Nhờ chính sách đối ngoại "mềm dẻo":
+ Chủ động "mở cửa", quan hệ với tất cả các nước.
+ Lợi dụng vị trí “nước đệm” giữa hai nước Anh - Pháp.
+ Cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc (vốn là lãnh thổ của Cam-pu-chia, Lào
và Mã Lai)
để giữ gìn chủ quyền của đất nước.
* - Chính sách ngoại giao của Xiêm có điểm khác với các quốc gia trong khu
vực: Xiêm chủ động "mở cửa", quan hệ với tất cả các nước
- Hầu hết các quốc gia trong khu vực thực hiện chính sách đóng cửa trước nguy cơ bị xâm lược - Ở Việt Nam:
+ Thế kỉ XIX, nhà Nguyễn thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng.”
+ Tư tưởng cải cách chỉ do một số rất ít, một nhóm quan lại, chí sĩ do có tiếp
xúc với thế giới bên ngoài, do có nhận thức cao hơn những người cùng thời khởi thảo, đề xướng.
+ Các vua triều Nguyễn từ Gia Long đến Minh Mạng lại thể hiện sự bảo thủ,
trì trệ, lúng túng, bị động, thiếu nhận thức đầy đủ về thời thế và không quyết tâm cải cách đến cùng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết quả làm việc của các nhóm, chuẩn hóa kiến thức và kết luận
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học vào làm một số bài học cụ thể để củng
cố, khắc sâu kiến thức vừa học.
b. Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS lắng nghe ghi nhớ
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS
Hs trả lời 4 câu trắc nghiệm
Câu 1: Triều đại tạo nên bộ mặt mới, phát triển nước Xiêm theo hướng tư bản chủ nghĩa là A. Rama IV C. Rama VI B. Rama V D. Rama VII
Câu 2: Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến
thành thuộc địa vì
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
B. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn
C. Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo
D. Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp
Câu 3: Ý nghĩa quan trọng từ những cải cách của vua Rama V đối với lịch sử Xiêm là
A. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Xiêm
B. Đưa Xiêm thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng
C. Cho thấy sự đúng đắn của con đường cải cách đối với các nước châu
D. Xiêm vẫn giữ được nền độc lập tương đối về chính trị
Câu 4: Sau cải cách của vua Rama V, thể chế chính trị ở Xiêm đã có sự biến đổi như thế nào?
A. Quân chủ lập hiến B. Quân chủ chuyên chế
C. Cộng hòa đại nghị D. Cộng hòa tổng thống
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Sản phẩm dự kiến Câu hỏi 1 2 3 4 Đáp án B A D A
BÀI 6. HÀNH TRÌNH ĐI ĐẾN ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở ĐÔNG NAM Á I. MỤC TIÊU
GV giúp HS đạt được những yêu cầu sau: 1. Kiến thức
- Tóm tắt được nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở một số nước Đông Nam Á.
- Nếu được các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
- Nêu được những ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các thuộc địa. Liên hệ
với thực tế ở Việt Nam.
- Tóm tắt được nét chính về quá trình tái thiết và phát triển ở Đông Nam Á. 2. Năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử thông qua việc tóm tắt được nét chính về cuộc đấu
tranh chống thực dân xâm lược ở một số nước Đông Nam Á hải đảo và lục địa, về
quá trình tái thiết và phát triển ở Đông Nam Á.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử thông qua việc nêu được các giai đoạn phát
triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc tìm hiểu được những ảnh
hưởng của chế độ thực dân đối với các thuộc địa và liên hệ được với thực tế ở Việt Nam.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua trao đổi, thảo luận nhóm để biết cách
giải quyết nội dung về hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á. 2. Phẩm chất
Có ý thức trân trọng những thành quả đấu tranh giành độc lập và phát triển ở Đông Nam Á hiện nay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ (nếu có).
- Tranh ảnh, đoạn phim, video, tư liệu liên quan đến bài học, phiếu học tập (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối với nội dung để vào bài; tạo hứng
thú, tâm thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới.
b. Nội dung : GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” để tạo không khí học tập tích cực.
c. Sản phẩm: Quốc kì các nước: 1. Thái Lan 2. Myanma 3. Phi-lip-pin 4. Việt Nam 5. Lào 6. Sing-ga-po 7. Cam-pu-chia
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên tổ chức HS chơi trò “Ai nhanh hơn”, thông qua việc HS nhìn quốc kì
đoán tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Em hãy quan sát quốc kì và ghi tên các nước theo số thứ tự tương ứng vào bảng phụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia trò chơi.
- HS điền câu trả lời vào bảng thông tin.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, tổng kết, đánh giá:
- GV nhận xét tinh thần tham gia phần khởi động của HS, sau đó GV dẫn dắt vào bài mới.
Quốc kì của các quốc gia Đông Nam Á hiện nay rất đa dạng, là biểu tượng cho
nền độc lập của mỗi quốc gia. Vậy cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở các
nước Đông Nam Á đã diễn ra như thế nào? Chế độ thực dân có ảnh hưởng gì đối
với các nước thuộc địa ở Đông Nam Á? Quá trình tái thiết và phát triển ở Đông
Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay diễn ra như thế nào?
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2. 1. Tìm hiểu về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á
2.1.1 Tìm hiểu về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á hải đảo
a) Mục tiêu: Tóm tắt được nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở
một số nước Đông Nam Á hải đảo (In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin).
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa, quan sát lược
đồ, trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tại Inđônêxia:
+ Phong trào đấu tranh chống thực dân Hà Lan xâm lược bắt đầu từ thế kỉ XVII,
dưới sự lãnh đạo của các vương triều Hồi giáo.
+ Đến đầu thế kỉ XIX, hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô tập hợp 70 quý tộc tiến hành cuộc
kháng chiến lớn trên đảo Gia-va nhưng thất bại. - Tại Philíppin:
+ Phong trào đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha bắt đầu từ giữa thế kỉ XVI.
+ Từ thế kỉ XVIII, phong trào đấu tranh của các vương quốc Hồi giáo khiến quân
Tây Ban Nha chịu nhiều thiệt hại.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS khai thác lược đồ khu vực Đông Nam Á cuối TK XIX đầu
TK XX để thấy được khu vực Đông Nam Á có những nước nào thuộc khu vực hải
đảo, những nước nào thuộc khu vực lục địa.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận, giải
quyết nội dung của mục về cuộc đấu tranh chống thực dân ở In-đô-nê-xi-a và Phi- lip-pin.
- HS khai thác thông tin trong SGK, trao đổi, thống nhất ý kiến, báo cáo, nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận.
- GV gọi một HS bất kì trình bày kết quả thu hoạch được sau khi HS đọc SGK,
thảo luận, giải quyết nội dung của mục về cuộc đấu tranh chống thực dân ở In-đô- nê-xi-a và Phi-lip-pin.
- HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi, bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá, tổng kết
- GV nhận xét và kết luận.
- GV có thể mở rộng kiến thức:
1) Đặc thù của khung cảnh chính trị vùng hải đảo có tính chất phân tán, vì thế các
cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở quy mô rất khác nhau, chủ yếu mang tính chất rời rạc.
2) Ở một số tiểu quốc Hồi giáo, triều đình phong kiến chấp nhận nền bảo hộ của thực dân phương Tây.
2.1.2 Tìm hiểu về phong trào đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Đông Nam Á lục địa
a) Mục tiêu: Tóm tắt được cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở một số nước
Đông Nam Á lục địa (Mi-an-ma và ba nước Đông Dương).
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, khai thác hình ảnh và
tư liệu GV cung cấp, hoàn thành phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên
c. Sản phẩm:
- Tại Mianma: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
+ Các cuộc kháng chiến chống thực dân Anh xâm lược (1824 - 1826, 1852 và
1885) đã diễn ra mạnh mẽ.
+ Đến năm 1885, sau sáu thập kỉ, người Anh mới xâm chiếm được toàn bộ Mianma.
- Tại Việt Nam: cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược diễn ra quyết
liệt trong gần ba thập kỉ (1858 - 1884), gây cho quân Pháp nhiều tổn thất nặng nề.
- Tại Campuchia: sau khi vua Nô-rô-đôm kí hiệp ước thừa nhận nền bảo hộ của
Pháp (1863), nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra như: cuộc khởi nghĩa của
hoàng thân Xi-vô-tha (1861 - 1892), của A-cha Xoa (1863-1866)....
- Tại Lào: phong trào chống Pháp bùng nổ mạnh mẽ sau khi hiệp ước bảo hộ của
thực dân Pháp được kí vào năm 1893. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nước
Thực dân xâm lược
Các phong trào đấu tranh Mi-an-ma Anh
Các cuộc kháng chiến chống thực dân Anh
xâm lược (1824 - 1826, 1852 và 1885) đã diễn ra mạnh mẽ. Việt Nam Pháp
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược diễn ra quyết liệt trong gần ba thập kỉ (1858 - 1884) Cam-pu-chia Pháp
Nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân nổ ra
như: cuộc khởi nghĩa của hoàng thân Xi-vô-
tha (1861 - 1892), của A-cha Xoa (1863- 1866).... Lào Pháp
Phong trào chống Pháp bùng nổ mạnh mẽ sau
khi hiệp ước bảo hộ của thực dân Pháp được kí vào năm 1893.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc theo cặp, đọc thông tin trong SGK và khai thác tư liệu về
quá trình Pháp xâm lược Cam-pu-chia, chế độ bảo hộ và quan sát hình Vua Nô-rô-
đôm để thực hiện nhiệm vụ:
Tóm tắt nét chính về cuộc đấu tranh chống thực dân xâm lược ở Mi-an-ma, Việt
Nam, Cam-pu-chia và Lào.
- GV sử dụng Phiếu học tập số 1 để HS làm việc theo cặp. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nước
Thực dân xâm lược
Các phong trào đấu tranh
- GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu và hình về vua Nô-rô-đôm.
- GV mở rộng kiến thức về sự thoả hiệp của ông đối với chính sách xâm lược của
Pháp, hướng dẫn HS tìm hiểu bối cảnh các quốc gia khu vực khi bị xâm lược và
tác động của chính sách khai thác thuộc địa tới phong trào chống xâm lược.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện hoạt động theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Sau khi hết thời gian hoạt động mời đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả làm việc của mình.
- Nhóm đại diện lên báo cáo sản phẩm.
- Các nhóm khác lắng nghe, thảo luận, góp ý và bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả, tổng kết
- GV nhận xét tinh thần làm việc và đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- GV củng cố nội dung:
- GV mở rộng, chốt lại nội dung kiến thức.
2.2 Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc ở Đông Nam Á
a) Mục tiêu: Nêu được các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, khai thác tư liệu, video, tranh
ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Phần trình bày trên lớp của HS
- Giai đoạn 1: từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1920:
+ Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến do giai cấp phong kiến
hoặc nông dân lãnh đạo, diễn ra chủ yếu ở Việt Nam, Lào, Campuchia.
+ Phong trào giải phóng dân tộc theo xu hướng tư sản diễn ra sớm nhất ở Philíppin,
Inđônêxia, Mianma,… dưới sự dẫn dắt của các trí thức cấp tiến.
- Giai đoạn 2: từ năm 1920 đến năm 1945:
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển đồng thời theo hai khuynh
hướng: tư sản (do giai cấp tư sản lãnh đạo) và vô sản (do giai cấp vô sản lãnh đạo).
Nhiều đảng phái tiến bộ đã ra đời, lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân bằng cả
phương pháp hòa bình và đấu tranh vũ trang.
+ Sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh (1945), nhân dân một số nước
như: Inđônêxia, Việt Nam, Lào,.. đã tiến hành cách mạng giành độc lập dân tộc.
- Giai đoạn 3: từ năm 1945 đến năm 1975:
+ Tại Philíppin, Mianma, Malaixia, Inđônêxia diễn ra đấu tranh yêu cầu các nước
thực dân phương Tây trao trả độc lập.
+ Trên bán đảo Đông Dương, nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc
kháng chiến chống xâm lược của Pháp và Mỹ cho đến năm 1975.
+ Năm 1984, Brunây giành được độc lập.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, khai thác tư liệu, video,
tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên
Nhiệm vụ 1: Nêu các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân
tộc ở Đông Nam Á.
- GV hướng dẫn HS khai thác sơ đồ các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1975.
- GV hướng dẫn HS khai thác hình ảnh và tư liệu về Hô-xê-ri-đan, anh hùng giải
phóng dân tộc của Philippin để thấy sự phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập
dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX với sự xuất hiện của nhiều trào lưu tư
tưởng, hình thức tổ chức mới.
- GV hướng dẫn HS khai thác hình ảnh và tư liệu về sự kiện Xu-các-nô đọc bản
tuyên ngôn độc lập của In-đô-nê-xi-a để thấy sự phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc trong khu vực.
- GV hướng dẫn HS khai thác đoạn video tư liệu về thắng lợi của cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam để thấy sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện hoạt động cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Sau khi hết thời gian hoạt động GV mời HS lên trình bày kết quả làm việc của
mình. HS khác lắng nghe, thảo luận, góp ý và bổ sung
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả, tổng kết
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận nội dung chính về ba giai đoạn đấu tranh giành
độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
- GV chú ý phân tích sự phát triển của quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc
qua ba giai đoạn về tổ chức, lực lượng lãnh đạo, tư tưởng, ý thức hệ,...
2.3 . Tìm hiểu về thời kì tái thiết và phát triển sau khi giành được độc lập
2.3.1 Tìm hiểu về những ảnh hưởng của chế độ thực dân
a) Mục tiêu: Nêu được ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với các thuộc địa Đông
Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng.
b, Nội dung: Học sinh nghiên cứu thông tin sách giáo khoa, khai thác hình ảnh và
tư liệu GV cung cấp, hoàn thành phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên
c, Sản phấm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS
* Mặt tích cực: Sau hơn 4 thế kỉ thống trị, thực dân phương Tây đã tạo ra một số
thay đổi ở khu vực Đông Nam Á, như: gắn kết khu vực với thị trường thế giới, du
nhập nền sản xuất công nghiệp, xây dựng một số cơ sở hạ tầng, thúc đẩy phát triển
một số yếu tố về văn hóa,…
* Mặt hạn chế: Chế độ thực dân đã để lại những hậu quả nặng nề đối với các quốc gia Đông Nam Á.
- Về chính trị- xã hội: Chính sách chia để trị
- Về kinh tế: Là nơi cung cấp nguyên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hóa của phương Tây.
- Về văn hóa: Áp đặt nền văn hóa nô dịch, thi hành chính sách ngu dân và hạn chế giáo dục.
* Liên hệ Việt Nam
- Chính trị: Chia VN thành 3 kì với ba chế độ chính trị khác nhau, lập ra nhiều xứ
tự trị, làm phức tạp các mối quan hệ vùng miền, tôn giáo, tộc người…
- Kinh tế: Què quặt, nghèo nàn, phụ thuộc vào chính quốc.
- Văn hóa: Chính sách ngu dân, đầu độc nhân dân ta bằng rượu cồn, thuốc phiện…
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ THỰC DÂN Ở ĐÔNG NAM Á
Khu vực/ Quốc
Đối với Đông Nam Á
Đối với Việt Nam gia Lĩnh vực Chính trị-xã hội
“Chính sách chia để trị” Chia VN thành 3 kì với ba
dẫn đến xung đột sắc tộc,
chế độ chính trị khác
tôn giáo…tranh chấp biên nhau…làm phức tạp các giới, lãnh thổ. mối quan hệ vùng miền, tôn giáo, tộc người Kinh tế
Để lại hệ thống cơ sở hạ
Què quặt, nghèo nàn, phụ
tầng nghèo nàn, lạc hậu. thuộc vào chính quốc.
Phần lớn các nước biến thành nơi cung cấp
nguyên liệu và tiêu thụ hàng hóa cho chính quốc Văn hóa
Áp đặt nền văn hóa nô Chính sách ngu dân, đầu dịch, chính sách ngu dân
độc nhân dân ta bằng rượu và hạn chế giáo dục cồn, thuốc phiện…
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS khai thác hình ảnh và tư liệu về mặt tích cực khi thực dân
phương Tây đã tạo ra một số thay đổi ở khu vực Đông Nam Á qua hình ảnh cầu
Tràng Tiền, Cầu Long Biên, Ga Hà Nội, Tuyến đường sắt xuyên Việt 1902.
- GV hướng dẫn HS khai thác hình ảnh và tư liệu về hậu quả nặng nề của chế độ
thực dân đối với các quốc gia qua đoạn tư liệu trong bản Tuyên ngôn độc lập, lược
đồ các nguồn lợi của Pháp ở Việt Nam, hình ảnh công nhân, nông dân trong cuộc
khai thác thuộc địa của thực dân Pháp, hình ảnh người dân nghiện thuốc phiện…
- GV tổ chức HS làm theo nhóm (4 nhóm), yêu cầu HS khai thác thông tin trong
SGK, tìm những từ khoá quan trọng để hoàn thành Phiếu học tập số 2 theo mẫu sau:
ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ ĐỘ THỰC DÂN Ở ĐÔNG NAM Á Khu vực/ Quốc Đối với Đông Nam Á Đối với Việt Nam gia Lĩnh vực Chính trị-xã hội Kinh tế Văn hóa
- GV hướng dẫn HS khai thác tư liệu hình ảnh để thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe yêu cầu của GV và thực hiện hoạt động nhóm.
- HS tìm hiểu SGK, hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Sau khi hết thời gian hoạt động nhóm, GV mời đại diện 1nhóm lên trình bày
kết quả làm việc của mình.
- Các nhóm khác lắng nghe, thảo luận, góp ý và bổ sung.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả, tổng kết
- GV nhận xét tinh thần làm việc và đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.
- GV sử dụng phiếu đánh giá để nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức (theo SGK).
- GV hướng dẫn HS tìm ví dụ về hệ quả của chế độ thực dân (nền kinh tế què quặt,
chủ yếu phát triển nông nghiệp, khai mỏ, xuất khẩu sản phẩm thô; phân hoá xã hội
theo sắc tộc, tôn giáo,...).
2.3.2 Tìm hiểu về quá trình tái thiết và phát triển
a) Mục tiêu: Tóm tắt được nét chính về quá trình tái thiết và phát triển ở Đông Nam Á.
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa, khai thác tư liệu, video, tranh
ảnh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Phần trình bày trên lớp của HS
- Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một số nước Đông Nam Á đã bắt đầu
quá trình tái thiết đất nước, tập trung khắc phục hậu quả chiến tranh và các tàn dư
của thời kì thuộc địa. Cụ thể:
- Từ những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN (Thái Lan,
Xingapo, Philíppin, Malaixia, Inđônêxia) triển khai chính sách công nghiệp hoá
thay thế nhập khẩu với mục tiêu nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
- Những năm 70 của thế kỉ XX, nhóm nước sáng lập ASEAN bắt đầu thực hiện
chiến lược công nghiệp hoá hướng tới xuất khẩu. Chính sách công nghiệp hoá
hướng ngoại đã tạo ra bước phát triển kinh tế, xã hội mới, thay đổi bộ mặt của
nhiều nước trong khu vực.
- Cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam, Lào, Campuchia mới bắt đầu đẩy
mạnh phát triển kinh tế bằng cách từng bước chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường.
- Các nước Đông Nam Á khác:
+ Tại Mianma: dưới sự cầm quyền của chính phủ quân sự từ những năm 60 của
thế kỉ XX, quá trình tái thiết và phát triển đất nước gặp nhiều khó khăn. Từ năm
2011, một số chính sách cải cách kinh tế, chính trị được tiến hành theo hướng dân
chủ hoá, tuy nhiên tình hình Mianma hiện tại vẫn còn nhiều bất ổn.
+ Tại Brunây, sau khi tuyên bố độc lập vào ngày 1/1/1984, chính phủ đã thi hành
nhiều chính sách nhằm thoát khỏi sự lệ thuộc vào nước Anh. Hệ thống luật pháp
hiện đại được xác lập. Nền kinh tế độc lập từng bước được phát triển, đặc biệt là
ngành chế biến dầu mỏ.
+ Tại Đông Timo, sau khi tuyên bố độc lập năm 2002, chính phủ mới đã thi hành
nhiều chính sách nhằm ổn định tình hình chính trị, phát triển kinh tế, xã hội. Tuy
nhiên xung đột phe nhóm và các cuộc đảo chính quân sự đang gây ra nhiều vấn đề bất ổn.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp, yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, tư
liệu trên màn hình, hình ảnh kết hợp quan sát hình ảnh để thực hiện nhiệm vụ:
Nhiệm vụ 1: Tóm tắt nét chính về quá trình tái thiết ở Đông Nam Á.
Nhiệm vụ 2: Tóm tắt nét chính về quá trình phát triển Đông Nam Á.
- GV hướng dẫn HS khai thác
+ Đoạn video tư liệu Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào “ Diệt giặc giặc
đói, giặc dốt” ở Việt Nam, hình ảnh Tổng thống M. Ro-xa, E. Qiu-ri-no…
+ Đoạn tư liệu và hình ảnh về các nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Đoạn video tư liệu về công cuộc đổi mới ở Việt Nam
- Sau khi HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức cơ bản (theo SGK).
- GV mở rộng, liên hệ đến ngày nay: quá trình phát triển đã làm thay đổi bộ mặt
khu vực, tạo ra một Đông Nam Á hoà bình, ổn định, hợp tác.
- Đối với quá trình tái thiết, GV hướng dẫn HS làm rõ một số nội dung chính như
xây dựng chính quyền mới, tái thiết kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh, xây
dựng lại cơ sở hạ tầng, xoá nạn mù chữ,...
- Đối với quá trình phát triển, GV nhấn mạnh: sự khác biệt về tiến trình phát triển
giữa các nước sáng lập ASEAN và các nước Đông Dương, Mi-an-ma và nguyên nhân.
3. Luyện tập và vận dụng
a) Mục tiêu: Thông qua hoạt động luyện tập, GV củng cố kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn” và thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu luật chơi và yêu cầu HS tham
gia Trò chơi: Vòng quay may mắn. HS sẽ được lần lượt quay vòng và trả lời các
câu hỏi, cụm từ hoặc từ khoá liên quan đến các nội dung đã học.
Bước 2,3: Thực hiện nhiệm vụ và báo cáo:
- HS tham gia trò chơi và trả lời từ khóa.
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi trong thời gian 3 phút.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá, tổng kết:
GV nhận xét và đánh giá hoạt động của học sinh, giao bài tập vận dụng. 4. Vận dụng
a) Mục tiêu: Nâng cao, làm sâu sắc kiến thức đã học và liên hệ kiến thức đã học
vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và báo cáo sản phẩm lên phòng học trực tuyến của lớp.
c) Sản phẩm dự kiến: Bài làm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà: HS chọn một nhân vật
lịch sử có đóng góp đối với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc khu vực và
giới thiệu với lớp trong buổi học sau (Xu-các-nô, Aung San, H. Ri-đan, Hồ Chí
Minh,...) về các nội dung như: xuất thân, hoạt động đấu tranh, công lao,...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà, GV định hướng,
giải đáp thắc mắc và hướng dẫn thực hiện.
Bước 3, 4: Báo cáo, tổng kết và đánh giá: HS báo cáo sản phẩm lên phòng học
trực tuyến của lớp trước khi bắt đầu tiết học sau để GV thực hiện nhận xét, tổng kết và đánh giá.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ đề 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)
BÀI 7. KHÁI QUÁT VỀ CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM
(Thời lượng: 5 tiết) I. Mục tiêu 1. Năng lực
- Hiểu được khái niệm chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Khai thác các nguồn tư liệu (tư liệu lịch sử, địa lí, chính trị, bản đồ) để nêu được
vị trí địa chiến lược của Việt Nam;

- Sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử trình bày được nội dung chính của các cuộc
kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi, không thành công của các cuộc
kháng chiến chống xâm lược.
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
- Trình bày được bối cảnh lịch sử, diễn biến chính, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu trước năm 1945.
2. Phẩm chất
- Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam trong lịch sử,
sẵn sàng tham gia đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh; kích thích hứng thú học tập; xác định các
nhiệm vụ học tập của chủ đề là chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng tám nămm 1945)
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
Các em xem Video và quan sát 2 hình ảnh dưới đây và trả lời các câu hỏi
sau:( GV cho HS xem câu hỏi trước để định hướng kiến thức, sau đó mở Video, quan sát hình ảnh) Câu hỏi Trả lời
1. Em biết gì về sự kiện lịch sử trên?
Tên sự kiện
Nhân vật Lịch sử Kết quả
2. Em chưa biết gì sự kiện này?
(Ý nghĩa lich sử, đặc điểm, độc đáo trong nghệ thuật quân sự...)
3. Em mong muốn tìm hiểu thêm những gì về hai sự kiện lịch sử trên?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh trao đổi, thảo luận để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: Câu hỏi Trả lời
1. Em biết gì về sự kiện lịch sử trên
Tên sự kiện
Chiến thắng Bạch Đằng ( 938)
Kháng chiến chống quân Thanh ( 1789)
Nhân vật Lịch sử
Ngô Quyền, Quang Trung (Nguyễn Huệ) Kết quả
Ta giành thắng lợi
2. Em chưa biết gì sự kiện này?
- Chiến thắng Bạch Đằng và chiến dịch
giải phóng Thăng Long là tiêu biểu cho
Ý nghĩa, đặc điểm, độc đáo....
cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc
3. Em mong muốn tìm hiểu thêm Chúng ta tìm hiểu trong bài 7, chủ đề 4
nhưng gì về những sự kiện lịch sử
này?
Bước 3: Kết luận, nhận định dẫn dắt vào bài mới
- GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết quả
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Hiểu được khái niệm “chiến tranh bảo vệ Tổ quốc” và “chiến tranh giải phóng dân tộc”.
- Khai thác các nguồn tư liệu (tư liệu lịch sử, địa lí, chính trị, bản đồ) để nêu được
vị trí địa chiến lược của Việt Nam;

b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Khái niệm chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc.
GV sử dụng kĩ thuật “động não”, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thảo luận đưa ra
những ý kiến của mình (PHIẾU HỌC TẬP 1)
+ Hỏi: Đọc tư liệu và quan sát hình ảnh trên, em hãy kể tên đây là những sự kiện
nào trong lịch sử Việt Nam? Em biết gì về các sự kiện đó?

+ Kháng chiến chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX)
+ Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Hỏi: Từ đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc?
Nhiệm vụ 2: Vị trí địa chiến lược của Việt Nam
- Hoạt động nhóm: GV sử dụng kĩ thuật “Sơ đồ tư duy” yêu cầu HS 2 nhóm thảo
luận: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lịch sử 11 – Cánh Diều); vẽ sơ
đồ tư duy trình bày tổng quan vị trí địa chiến lược của Việt Nam? (Thời gian: 4 phút)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhanh kiến thức.
- Gợi ý: Cho biết vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến lịch sử chống ngoại xâm
của dân tộc Việt Nam? (do Việt Nam có vị trí địa chiến lược quan trọng, nên trong
suốt tiến trình lịch sử Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và
tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc).

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực
khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhiệm vụ 1. Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình: Mục đích là huy
động nhiều ý kiến tiếp nối nhau.
Nhiệm vụ 2. HS vẽ sơ đồ tư duy trình bày tổng quan vị trí địa chiến lược của Việt Nam?
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV thu thập ý kiến, không đánh giá, nhận xét.
- GV thu sơ đồ tư duy của HS, mời đại diện 1 – 2 HS trình bày và chia sẻ những
nội dung có liên quan đến bài học.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Sản phẩm dự kiến
1. Khái niệm: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Chiến tranh giải phóng dân tộc là chiến tranh do các dân tộc thuộc địa, phụ
thuộc tiến hành nhằm giải phóng khỏi ách thống trị của nước ngoài….
- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc được tiến hành vì mục đích bảo vệ nền an ninh,
toàn vẹn lãnh thổ, nền độc lập tự do của tổ quốc, quyền tự quyết của dân tộc….
2. Vị trí địa chiến lược của Việt Nam.
+ Việt Nam nằm ở Đông Nam Á - khu vực được coi là ngã tư giữa lục địa Á -
Âu và châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, trên tuyến
đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa Trung Quốc và Ấn Độ.
+ Liền kề Trung Quốc, án ngữ Biển Đông, lại nằm ở vị trí cầu nối giữa Đông
Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo nên Việt Nam là địa bàn “tiền tiêu” của
Đông Nam Á từ phía bắc, là “cửa ngõ” để tiến vào bán đảo Trung - Ấn từ phía
đông và Trung Quốc từ phía nam.
=> Với vị trí chiến lược nổi bật, trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường
xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên
ngoài. Trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là địa bàn cạnh tranh địa - chính
trị, xác lập và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của các nước lớn trong khu vực và trên thế giới.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945 a. Mục tiêu:
- Sưu tầm tài liệu lịch sử về……để trình bày được nội dung chính của các cuộc
kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi và thất bại của các cuộc kháng chiến chống xâm lược.
b. Các bước thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm (10 phút)
Chia lớp thành 5 nhóm hoàn thành bảng thống kê theo mẫu.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), Kháng chiến
chống quân xâm lược Tống (năm 981).
+ Nhóm 2: Tìm hiểu Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077), Ba
lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu Kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785), chống quân Thanh (1789).
+ Nhóm 4: Tìm hiểu Các cuộc kháng chiến chống quân Triệu và quân Minh.
+ Nhóm 5: Tìm hiểu Kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử, thảo luận nhóm tìm hiểu tài liệu và hoàn
thành bảng thống kê và báo cáo.
Bảng 1: Thống kê một số cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945 STT
Tên cuộc kháng Bối cảnh Kết quả Ý nghĩa Nguyên nhân chiến lịch sử Thắng lợi/thất bại ……………….. ………………..
GV: quan sát, hướng dẫn hỗ trợ HS.
- Báo cáo thảo luận:
GV mời đại diện nhóm trình bày báo cáo.
HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung bằng phiếu đánh giá.
- Kết luận, nhận định:
GV chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành bảng thống kê, trình chiếu làm rõ,
nhấn mạnh một số nội dung trong bảng.
Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu. STT Các cuộc Bối cảnh lịch Kết quả Ý nghĩa Nguyên nhân kháng chiến sử Thắng lợi tiêu biểu 1 Kháng chiến Cuối năm Thắng lợi
Mở đầu thời kì độc lập, - Tinh thần chống quân 938, quân
tự chủ lâu dài trong lịch yêu nước, ý Nam Hám Nam Hán sử dân tộc chí bất khuất (938) xâm lược của người nước ta. Việt. - Mang tính 2 Kháng chiến Đầu 981, Thắng lợi
- Nền độc lập của Đại chính nghĩa. chống quân quân Tống
Cồ Việt được giữ vững. - Tinh thần xâm lược Tống tiến hành đoàn kết dân (981) xâm lược Đại tộc. Cồ Việt. - Đường lối chiến lược, 3 Kháng chiến Vào những Thắng lợi
- Thể hiện tinh thần yêu chiến thuật chống quân năm 70 của nước của nhân dân. đúng đắn hiệu
xâm lược Tống thế kỉ XI, quả.
- Để lại nhiều bài học (1075 – 1077) trong lúc Đại
kinh nghiệm cho thế hệ - Nghệ thuật Việt đang phát triển thì sau. quân sự sáng nhà Tống tạo độc đáo. bước vào giai - Sự chỉ huy đoạn khủng tài tình của hoảng. các tướng lĩnh. 4 Đầu năm Thắng lợi
- Khẳng định sức mạnh - Các thế lực 1258, thực đoàn kết dân tộc. ngoại xâm hiện ý đồ
- Đập tan âm mưu xâm phải đối diện
Ba lần kháng đánh chiếm
lược Việt Nam của quân với nhiều khó chiến chống Nam Tống từ Nguyên - Mông. khăn.
quân xâm lược phía Nam, 3 Nguyên - vạn quân Mông Mông Cổ tràn vào Đại Việt. 5 Kháng chiến Giữa năm Thắng lợi
- Bảo vệ độc lập chủ chống quân 1784, 5 vạn quyền. Xiêm (1784 – quân Xiêm Thể hiện tinh thần yêu 1785) kéo vào gia nước của nhân dân. Định với danh nghĩa
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho thế hệ quân Nguyễn Ánh. sau. 6 Kháng chiến Cuối năm Thắng lợi chống quân 1788, theo Thanh (1789) cầu viện của vua Lê Chiêu Thống, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị dẫn 29 vạn quân tiến vào Đại Việt.
Một số cuộc kháng chiến không thành công. STT Tên cuộc Bối cảnh lịch Kết quả Ý nghĩa Nguyên nhân KC sử thất bại 1 KC chống Năm 179TCN,
An Dương Vương tổ Thể hiện tinh Triều đình Âu
quân Triệu Triệu Đà đem chức kháng chiến thần yêu nước lạc mất cảnh (TK II quân đánh Âu nhưng nhanh chóng chống giặc giác không có CN) Lạc thất bại ngoại xâm của sự phòng bị nhân dân ta 2 KC chống Cuối năm 1406, Nhà Hồ tổ chức Thể hiện tinh Không có quân Minh nhà Minh đem kháng chiến, nhưng thần yêu nước đường lối kháng (đầu TK quân đánh Đại nhiều lần phải rút chống giặc chiến đúng đắn, XV) Ngu. quân. Kết quả cuối ngoại xâm của quân dân mất cùng bị thất bại nhân dân ta đoàn kết 3 KC chống - Trong nước: - 1883-1884: Triều - Thể hiện tinh Không có TDP (nửa
đình Huế và Pháp kí thần yêu nước, đường lối kháng + Việt Nam có sau TK hiệp ước Hắc-măng ý chí quyết tâm chiến đúng đắn. vị trí chiến lược XIX) quan trọng, giàu và Pa –tơ-nốt Việt chống giặc - Không đoàn tài nguyên… Nam trở thành nước ngoại xâm của kết hợp lực với thuộc địa nửa phong nhân dân ta nhân dân. + CĐPK Việt kiến. Nam lâm vào - So sánh lực khủng hoảng lượng chênh trầm trọng lệch - Bên ngoài: CNTB Pháp đang chuyển sang giai đoạn CNĐQ
C. Hoạt động luyện tập a. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động
hình thành kiến thức về vị trí địa chiến lược của Việt Nam, những nét chính về các
cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc và các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
- Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập.
b. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất” bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Vì sao trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều
thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?
A. Vì nếu xâm lược Việt Nam, quân xâm lược sẽ chiếm được nhiều nguồn tài nguyên.
B. Vì Việt Nam là một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng.
C. Vì chiếm được Việt Nam thì sẽ có được nguồn nhân lực dồi dào.
D. Vì Việt Nam là một nước yếu kém, lạc hậu.
Câu 2: Chiến thắng nào đã kết thúc hoàn toàn hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến
phương Bắc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc?
A. Cuộc nổi dậy năm 931 do Khúc Thừa Dụ lãnh đạo.
B. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
C. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 981 do Lê Hoàn lãnh đạo.
D. Trận chiến chống quân Tống xâm lược năm 1077 do Lý Thường Kiệt lãnh đạo.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ba lần quân Mông –
Nguyên thất bại trong việc xâm lược nước ta?
A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả.
B. Tài thao lược của các vị tướng nhà Trần, đặc biệt là Trần Quốc Tuấn.
C. Quân giặc yếu, lại chủ quan trong quá trình xâm lược Đại Việt.
D. Tinh thần đoàn kết chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần.
Câu 4: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống
quân Thanh (1788-1789) có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống
quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)?
A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt.
B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc.
C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công.
D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.
Câu 5. Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn
và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng Pháp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS khai thác tài liệu, suy nghĩ và tìm câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra đáp án cho các câu hỏi. Câu hỏi 1 2 3 4 5 Đáp án B B C A D * Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ sau: Dựa vào kiến thức
đã học về các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc
trong lịch sử (trước cách mạng tháng tám năm 1945) em hãy viết một bài luận
ngắn nhận xét về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên chú ý đến các học sinh để có thể gợi ý
hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời đại diện 1 – 2 học sinh báo cáo sản phẩm, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV phân tích, nhận xét bài báo cáo của từng học sinh và đưa ra gợi ý về sản phẩm cần đạt.
- Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi,
quyết liệt và bền bỉ; hàng trăm cuộc kháng chiến, khởi nghĩa lớn nhỏ đã diễn ra,
thu hút sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
=> Điều này cho thấy tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất; đoàn kết đấu tranh của người Việt.
D. Hoạt động vận dụng
a) Mục tiêu: Nâng cao, làm sâu sắc kiến thức đã học và liên hệ kiến thức đã học
vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV sử dụng câu hỏi sau:
Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc và
giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường, tên phố,
tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những đường
phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp: sử dụng ứng dụng trên padlet
+ Hoặc HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và báo cáo sản phẩm lên phòng học trực
tuyến của lớp (nếu không có thời gian)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ trên ứng dụng padlet GV đã tạo sẵn, HS trong cả lớp sử
dụng tài khoản cá nhân của mình để trả lời. Khi các câu trả lời của HS hiện ra trên
bảng thông báo, cả lớp đều quan sát thấy câu trả lời của các bạn khác.
- GV định hướng, giải đáp thắc mắc và hướng dẫn học sinh.
Bước 3, 4: Báo cáo, tổng kết và đánh giá: HS báo cáo sản phẩm của mình để GV
thực hiện nhận xét, tổng kết và đánh giá.
c) Sản phẩm dự kiến: Bài làm của HS
Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc và
giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường, tên phố,
tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những đường
phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
Viết 1 đoạn văn 300-500 từ thể hiện khắc ghi công ơn, nhớ mãi những
đóng góp của các nhân vật lịch sử trong công cuộc bảo vệ, xây dựng đất nước. PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tư liệu 1: Tư liệu 2
- Đầu tháng 9/1858, thực dân Pháp nổ súng tiến Cách đây tròn 77 năm, ngày 19-8-1945, dưới sự
công Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược lãnh đạo của Đảng, toàn thể Nhân dân Việt Nam
Việt Nam. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, dân nhất thể đứng dậy làm nên cuộc Cách mạng
tộc ta phải đương đầu với họa xâm lăng từ một
nước phương Tây, hoàn to

Tháng Tám vĩ đại, đậ
àn chiếm ưu thế về tiềm
p tan xiềng xích của chế độ
lực kinh tế, quân sự, nhất là về vũ khí, công nghệ thực dân phong kiến, giành lại độc lập dân tộc,
quân sự. Với truyền thống yêu nước nồng nàn và ý khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
chí kiên cường, bất khuất, trong suốt nửa cuối thế Nhân dân ta từ thân phận nô lệ, trở thành người
kỷ 19 (1858-1896), đông đảo nhân dân trên khắp làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình,

mọi miền đất nước đã anh dũng chiến đấu, tích đó là một kỳ tích trong giải phóng dân tộc.
cực cùng quan quân triều đình hoặc tự mình đứng
lên chống thực dân Pháp. Mặc dù thực dân Pháp
khuất phục được triều đình nhà Nguyễn, nhưng
không thể đè bẹp tinh thần kháng chiến của dân tộc Việt Nam.
Ảnh 1. Ảnh 2.
Nhiệm vụ 1. Đọc tư liệu và quan sát hình ảnh trên, em hãy kể tên đây là những sự
kiện nào trong lịch sử Việt Nam? Em biết gì về các sự kiện trên?

- Từ đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc? ...............
Nhiệm vụ 2. Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lịch sử 11 – Cánh
Diều), hãy vẽ sơ đồ tư duy trình bày tổng quan vị trí địa chiến lược của Việt Nam?
Sơ đồ tư duy vị trí địa chiến lược của Việt Nam… ...............
* Phụ lục 2: rubic đánh giá Sơ đồ tư duy của 2 nhóm
Lưu ý: HS tự nhận xét ưu nhược điểm của các nhóm Nội dung yêu cầu Mức đánh giá 1 (Chưa đạt) 2 (Khá) 3 (Tốt)
Phần thông tin
HS nêu được 1/3 HS nêu được 2/3 HS nêu được 3/3 đặc điểm đặc điểm đặc điểm
Phần hình thức
Sơ đồ của HS chưa Sơ đồ của HS có Sơ đồ của HS có
thể hiện ý lớn, ý thể hiện ý lớn, ý thể hiện ý lớn, ý nhỏ,
chưa viết nhỏ. Vài từ khóa nhỏ. Từ khóa phù đúng từ khóa. chưa phù hợp. hợp.
Bài 8. MỘT SỐ CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG TRONG
LỊCH SỬ VIỆT NAM ( THẾ KỶ III TCN ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX) I. Mục đích 1. Kiến thức
Sau khi học xong bài này HS sẽ:
- Trình bày được nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc
thuộc; nêu được ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
- Nêu được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến chính và nêu được ý nghĩa của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử về phong trào Tây Sơn, trình bày được bối
cảnh lịch sử, những diễn biến chính và nêu được ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.
- Rút ra được những bài học lịch sử chính của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải
phóng trong lịch sử Việt Nam.
- Nêu được giá trị các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. Sẵn
sàng tham gia đống góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: tìm hiểu được các vấn đề về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam.
- Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng nhóm hoạt động tìm hiểu vấn đề, hoàn thành
nhiệm vụ thầy cô giao; Trình bày được ý kiến của bản thân về các vấn đề sinh hoạt nhóm, cá nhân.
- Giải quyết vấn để và sáng tạo: thu thập được thông tin liên quan đến vấn đề; biết đề
xuất và phân tích được các giải pháp; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để giải quyết vấn đề do GV yêu cầu. Năng lực riêng:
- Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử:
Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm
hiểu về các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Phân tích được vai trò, ý nghĩa của các
cuộc khởi nghĩa, chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam; Giải thích được
nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống xâm lược;
- Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học, rút ra
được những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam;
nhận thức được giá trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay. 3. Phẩm chất
- Yêu nước: trân trọng, tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ, xây dựng đất nước của dân tộc.
- Trách nhiệm: sẵn sàng đóng góp vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Giáo án (kế hoạch dạy học)
- Một số tranh ảnh, lược đồ, một số tư liệu lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học. - Máy tính, tivi . 2. Học sinh: - Sách giáo khoa
- Tìm hiểu trước bài học.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (5 phút)
a. Mục tiêu:
Xác định mục tiêu bài học:
- Qua những kiến thức học sinh đã biết về các vị anh hùng dân tộc như Hai Bà Trưng, Bà
Triệu, Lí Bí… giáo viên tạo ra kiến thức về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta tạo tâm
thế cho HS đi vào tìm hiểu bài học mới
b. Nội dung : Học sinh theo dõi nội dung câu hỏi, làm việc cá nhân dưới sự hướng dẫn
của giáo viên, trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Giáo viên đưa ra tên một số hình ảnh nhân vật lịch sử: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí,….và nêu câu hỏi:
- Những nhân vật trên gợi cho em nhớ đến các sự kiện nào trong lịch sử dân tộc?
- Em biết gì về sự kiện đó?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập.
-
HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
-
GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức
GV đánh giá, nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 1. Tìm hiểu một số cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc thuộc (. .. phút)
a. Mục tiêu: Học sinh trình bày được diễn biến, kết quả, ý nghĩa một số cuộc khởi nghĩa thời kì Bắc thuộc
- Góp phần hình thành năng lực tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử cho HS.
b. Nội dung : Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh,lược đồ, thảo luận
nhóm hoàn thành bảng nội dung của giáo viên
c. Sản phẩm: Bảng nội dung hoàn thành của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm (thời gian 10 phút)
GV yêu cầu HS đọc sgk trang 53,54,55,56 mục 1, làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng nội dung sau: Cuộc Thời Kẻ khởi Địa bàn
Tóm tắt diễn biến Ý nghĩa nghĩa gian thù Hai Bà Trưng Bà Triệu Lý Bí Phùng Hưng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS triển khai nhiệm vụ, làm việc nhóm và thống nhất ý kiến. GV theo dõi, hỗ trợ HS.
+ N1,3: Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Bà Triệu
+ N2,4 :Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Lý Bí, Phùng Hưng
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Sau khi các nhóm học sinh có sản phẩm của mình, giáo viên gọi đại diện 1 đến 2 nhóm
học sinh trả lời, các nhóm khác lắng nghe phần trình bày của bạn.
- Sau đó, giáo viên gọi 1-2 nhóm học sinh khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung kiến thức cho bạn.
- Học sinh lắng nghe phần trình bày sản phẩm của bạn và phần nhận xét của giáo viên để
chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm của mình.
- Trong quá trình học sinh trả lời, giáo viên yêu cầu học sinh tường thuật cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí …trên lược đồ. Dự kiến SP Cuộc Thời khởi Kẻ thù Địa bàn
Tóm tắt diễn biến Ý nghĩa nghĩa gian - Tháng 3/40, Hai Bà
Trưng phất cờ khởi nghĩa
được nhân dân nhiệt liệt
hưởng ứng chiếm được Cổ - Mở đầu cho
Loa buộc Thái thú Tô Định cuộc đấu tranh
trốn về nước. Khởi nghĩa chống áp bức đô Hát
Môn thắng lợi, Trưng Trắc lên hộ của nhân dân Nhà Hai Bà
làm vua xây dựng chính Âu Lạc. Đông Mê Linh, Trưng 3/40 Cổ Loa, quyền tự chủ. - Khẳng định khả Hán Luy Lâu
- Năm 42, nhà Hán đưa hai năng vai trò của
vạn quân sang xâm lược. phụ nữ trong đấu
Hai Bà Trưng tổ chức tranh chống ngoại
kháng chiến anh dũng xâm.
nhưng do chênh lệch về lực lượng, Hai Bà Trưng hy sinh. - Thể hiện tinh thần kiên cường
Triệu Quốc Đạt và em gái bất khuất của là Triệu Thị Chinh( Bà người Việt Nam
Triệu) nổi dạy khởi nghĩa ở Bà Cửu Chân trước sự đô hộ Cửu Chân ( Thanh Hoá) Triệu Nhà 248 ( Thanh của chính quyền Ngô
- Sau khi Triệu Quốc Đạt Hoá) phương Bắc
qua đời, Bà Triệu được tôn
làm chủ tướng, cuộc khởi - Khẳng định sức mạnh và ý chí của
nghĩa tiếp tục lan rộng người phụ nữ Việt Nam
- Năm 542, Lý Bí liên kết - Khẳng định ý
hào kiệt các châu thuộc chí và sức mạnh 542- Nhà
Long Biên miền Bắc nước ta khởi của người Việt Lý Bí 602 Lương Tô Lịch
nghĩa lật đổ chế độ đô hộ. - Khẳng định
- Năm 544, Lý Bí lên ngôi được sự trưởng lập nước Vạn Xuân. thành của phong
- Năm 542, nhà Lương đem trào đấu tranh
quân xâm lược, Lý Bí trao giành độc lập của
binh quyền cho Triệu nhân dân ta thời
Quang Phục tổ chức kháng Bắc thuộc. chiến. - Năm 550, Triệu Quang Phục lên ngôi vua. - Năm 571, Lý Phật Tử cướp ngôi. -Năm 603, nhà Tùy xâm
lược nước Vạn Xuân thất bại.
- Trong khoảng những năm - Thể hiện ý chí
766 – 780, Phùng Hưng và và quyết tâm
em trai đã tập hợp lực giành lại độc lập, lượng khởi nghĩa tự chủ của người
- Nghĩa quân bao vây và Việt Phùng Cuối Thành
đánh chiếm thành Tống - Cổ vũ tinh thần Hưng Nhà TK Tống Bình và góp phần tạo Đường Bình ( HN) VIII ( Hà Hội)
- Sau khi Phùng Hưng mất, cơ sở cho sự
con trai là Phùng An lên thắng lợi hoàn
thay, nhà Đường sau đó toàn trong công
đưa quân đi đàn áp, Phùng cuộc đấu tranh An phải ra hàng. giành lại độc lập, tự chủ đầu TKX
Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn a.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến kết quả phong trào đấu tranh
chống quân xâm lược Minh và khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Kĩ năng: Tường thuật, so sánh, phân tích, đánh giá vai trò của nhân vật lịch sử.
+ Năng lực: Định hướng cho học sinh năng lực tự học, phân tích, đánh giá, nhận xét.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động. (12 phút).
a, Giao nhiệm vụ: (2 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 1 trong SGK – trang 57,58,59 và phần
tìm hiểu ở nhà để trả lời các câu hỏi sau:
(1).Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
(2).Trình bày diễn biến, kết quả, đặc điểm của cuộc khởi nhĩa?

- Học sinh nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Thời gian thực hiện: 10 phút.
- Yêu cầu sản phẩm hoàn thành: Học sinh ghi kết quả tìm hiểu vào vở ghi.
b, Tổ chức thực hiện: (10 phút)
- Mỗi học sinh đọc sách giáo khoa, lược đồ thực hiện nhiệm vụ và ghi kết quả vào vở.
-Sau khi có sản phẩm của cá nhân, học sinh để thống nhất nội dung học tập iến hành
trao đổi thảo luận cặp đôi để thống nhất nôi dung học tập sau đó chỉnh sửa, bổ sung sản phẩm cá nhân.
- Học sinh có thể hỏi giáo viên những nội dung còn vướng mắc.
- Giáo viên quan sát học sinh cả lớp thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình quan sát, giáo
viên nhận định khả năng hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh và các cặp đôi, nhận
định khả năng làm việc của các em. Đôn đốc tiến trình làm việc của học sinh, khả năng
hợp tác của các em. Hướng dẫn hoặc trợ giúp những học sinh còn khó khăn trong việc tự tiếp thu tri thức.
c, Báo cáo kết quả, trao đổi, thảo luận: (8 phút)
- Hết thời gian làm việc cá nhân, giáo viên gọi đại diện một cặp đôi lên trả lời, học sinh
khác trong lớp lắng nghe phần trình bày của bạn.
- Sau đó, giáo viên gọi đại diện các cặp đôi khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung kiến thức cho bạn.
- Trên cơ sở phần trình bày sản phẩm của bạn và phần nhận xét của giáo viên, học sinh
chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm của mình.
Một vài đặc điểm khởi nghĩa Lam Sơn:
+ Diễn ra trong đ/k ta đã mất chủ quyền dân tộc, nhiều cuộc k/n nổ ra đã thất bại
+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
- Dự kiến sản phẩm cần đạt: Giai đoạn Diễn biến chính Ý nghĩa 1418 - 1423
Năm 1814 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở
Lam Sơn ( Thanh Hoá). Quân Minh liên - Cuộc khởi nghĩa
tục tổ chức các đợt tấn công bao vây căn Lam Sơn thắng lợi
cứ Lam Sơn. Nghĩa quân 3 lần rút lui lên đã chấm dứt 20 năm
núi Chí Linh( Lang Chánh, Thanh Hoá) đô hộ của nhà Minh
và chịu nhiều tổn thất. Giữa năm 1423 Lê khôi phục hoàn toàn
Lợi đề nghị tạm hoà, quân Minh chấp nề độc lập, tự chủ thuận của quốc gia Đại
Từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426, Việt 1424- 1426
nghĩa quân nhanh chóng giải phóng nghệ - Thắng lợi của khởi
An, Thanh Hoá, làm chủ toàn bộ vùng nghĩa Lam Sơn đưa
Thuận Hoá rồi tấn công ra Bắc
đến sự thành lập của 1426- 1427
Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn vương triều Lê Sơ,
đánh tan 5 vạn quân Minh trong trận Tôt đồng thời mở ra thời
Động – Chúc Động. Tháng 10 năm 1427 kì phát triển mới
khoảng 15 vạn viện binh do Liễu Thăng
cùng nền độc lập, tự
và Mộc Thạnh Chỉ huy tiến vào Đại Việt chủ lâu dài của Đại
cũng bị đánh tan trong trận Chi Lăng – Việt
Xương Giang. Vương Thông ở thành
Đông Quan chấp nhận nghị hoà sau đó rút quân về nước
Hoạt động 3:Tìm hiểu Phong trào Tây Sơn( Cuối TKXVIII) 1.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào nông dân Tây Sơn.
+ Kĩ năng:Tường thuật, phân tích, giải thích.
+ Năng lực: Định hướng cho học sinh năng lực tự học, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động. (13 phút)
a, Giao nhiệm vụ: (1 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 1 trong SGK – trang 59 và phần tìm hiểu
ở nhà để trả lời các câu hỏi sau:
(1). Bối cảnh lịch sử, diễn biến phong trào nông dân Tây Sơn?
(2)Ý nghĩa của.phong trào nông dân Tây Sơn?
- Học sinh nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
- Phương thức hoạt động: Cặp đôi.
- Thời gian thực hiện: 6 phút.
- Yêu cầu sản phẩm hoàn thành: Học sinh ghi kết quả tìm hiểu vào vở ghi.
b, Tổ chức thực hiện: (6phút)
- Mỗi học sinh đọc sách giáo khoa thực hiện nhiệm vụ và ghi kết quả vào vở.
- Học sinh có thể hỏi giáo viên những nội dung còn vướng mắc.
- Giáo viên quan sát học sinh cả lớp thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình quan sát, giáo
viên nhận định khả năng hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh, nhận định khả năng làm
việc của các em. Hướng dẫn hoặc trợ giúp những học sinh còn khó khăn trong việc tự tiếp thu tri thức.
c, Báo cáo kết quả, trao đổi, thảo luận: (6 phút)
- Sau khi học sinh có sản phẩm của mình, giáo viên gọi một cặp đôi học sinh trả lời, học
sinh khác trong lớp lắng nghe phần trình bày của bạn.
- Sau đó, giáo viên gọi đại diện cặp đôi học sinh khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung kiến thức cho bạn.
- Trên cơ sở phần trình bày sản phẩm của bạn và phần nhận xét của giáo viên, học sinh
chỉnh sửa, hoàn thiện sản phẩm của mình.
- Trong quá trình trao đổi thảo luận, giáo viên nhấn mạnh đi sâu vào một số nội dung:
+ Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVIII.
+ Tiểu sử của Nguyễn Huệ.
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
a. Bối cảnh lịch sử
- Từ khoảng những năm 30 của TKXVIII xã hội Đại Việt từng bước lâm vào khủng hoảng
+ Đàng Ngoài chính quyền Lê – Trịnh suy thoái, không chăm lo đời sống nhân dân.
Nhiều năm mất mùa đói kém, các cuộc khởi nghĩa nnong dân liên tục nổ ra.
+ Đàng Trong: Đại thần Trương Phúc Loan thao túng mọi việc, tham lam vô độ. Tầng
lớp quý tộc, quan lại sống hưởng lạc, xa xỉ.
- Do chế độ thuế khoá nặng nề, ngoại thương suy tàn. Nền kinh tế Đàng Trong rơi vào
khủng hoảng. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc, nhiều cuộc khởi nghĩa của dân nghèo
và dân tộc thiểu số nổ ra. b. Diễn biến - Ý nghĩa Giai đoạn Diễn biến chính Ý nghĩa
- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn - Phong trào Tây 1771 - 1777 (Bình Định) Sơn là sự hội tụ và
- Năm 1774 quân Lê – Trịnh vượt qua sông là đỉnh cao trong
Gianh đánh chiếm Phú Xuân. Chính quyền chúa cuộc đấu tranh của
Nguyễn chạy vào Gia Định quần chúng chống
- Năm 1776 Nguyễn Nhạc xưng vương. Năm áp bức, bóc lột ở
1777 quân Tây Sơn tiêu diệt chúa Nguyễn TKXVIII - Phong trào đã lần
- Quân Tây Sơn kiểm soát phần lớn Đàng lượt đánh đổ chúa 1777 - 1785
Trong. Sau nhiều lần bị quân Tây Sơn đánh bại, Nguyễn, chúa
Nguyễn Ánh cầu viện vua Xiêm. Trịnh, vua Lê,
- 7/1884, 5 vạn quân Xiêm kéo vào Gia Định. đồng thời xoá bỏ
Đầu năm 1785 hầu hết quân Xiêm bị quân tây ranh giới chia cắt
Sơn tiêu diệt trong trận Rạch Gầm – Xoài Mút
đất nước, đặt cơ sở
- Giữa năm 1876 quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ cho sự nghiệp 1786 - 1789
chỉ huy đánh chiếm Phú Xuân do quân Lê – thống nhất quốc
Trịnh trấn giữ rồi tiến ra Thăng Long, chính gia.
quyền chúa Nguyễn sụp đổ. - Thắng lợi của
- Từ cuối năm 1786 đến giữa năm 1788 quân phong trào Tây
tây Sơn 3 lần tấn công ra Thăng Long. Vua tôi Sơn chống quân
nhà Lê cầu cứu quân Thanh xâm lược Xiêm,
- Cuối năm 1788 hàng chục vạn quân Thanh Thanh đã đạp tan ý
tiến vào Đại Việt và bị quân Tây Sơn đánh tan đồ can thiệp, xâm
trong trận Ngọc hồi – Đống Đa( 1789) lược Đại Việt của
- Chính quyền Quang Trung đóng đô ở Phú các thế lực ngoại 1789 - 1802
Xuân, kiểm soát phía Bắc Đàng Trong và toàn bang, bảo vệ vững bộ Đàng Ngoài cũ chắc độc lập dân
- Năm 1792 Quang Trung đột ngột qua đời. tộc và chủ quyền
Năm 1802 Nguyễn Ánh đánh ra Thăng Long. lãnh thổ quốc gia.
Quang Toản chạy trốn rồi bị bắt
Hoạt động 4. Tìm hiểu về một số bài học lịch sử 1.Mục tiêu:
+ Kiến thức: Học sinh nắm được một số bài học lịch sử qua các cuộc khởi nghĩa.
+ Kĩ năng: Biết rút ra bài học lịch sử.
+ Năng lực: Định hướng cho học sinh năng lực tự học, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
2. Tiến trình tổ chức hoạt động. ( phút)
a, Giao nhiệm vụ: (1 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung mục 4 trong SGK – trang 60 trả lời câu hỏi :
- Học sinh nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.
Trình bày các bài học lịch sử được rút ra qua các cuộc kháng chiến?
- Phương thức hoạt động: Cá nhân.
- Thời gian thực hiện: 5 phút.
- Yêu cầu sản phẩm hoàn thành: Học sinh ghi kết quả tìm hiểu vào vở ghi.
b, Tổ chức thực hiện: (5 phút)
- Mỗi học sinh đọc sách giáo khoa thực hiện nhiệm vụ và ghi kết quả vào vở.
- Học sinh có thể hỏi giáo viên những nội dung còn vướng mắc.
- Giáo viên quan sát học sinh cả lớp thực hiện nhiệm vụ. Trong quá trình quan sát, giáo
viên nhận định khả năng hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh, nhận định khả năng làm
việc của các em. Hướng dẫn hoặc trợ giúp những học sinh còn khó khăn trong việc tự tiếp thu tri thức.
c, Báo cáo kết quả, trao đổi, thảo luận: (5 phút) * SP
- Về vận động, tập hợp lực lượng: là một trong những yếu tố đóng vai trò quyết định
- Về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc: là yếu tố đóng vai trò nền tảng, then chốt
- Về nghệ thuật quân sự: nổi bật là nghệ thuật tiến hành chiến tranh nhân dân, lấy ít địch
nhiều, lấy nhỏ thắng lớn. lấy yếu chống mạnh, kết hợp giữa hoạt động quân sự, chính trị,
ngoại giao và binh vận…
- Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay, bài học lịch sử của các cuộc
khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam vẫn còn nguyên giá
trị, có vai trò đặc biệt quan trọng trong công cuộc giữ vẵng ổn định chính trị - xã hội,
phát triển kinh tế - văn hoá; trong quá trình xây dựng và củng cố nề quốc phòng, giữ
vững đôc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt
Nam cũng có giá trị với chính sách đối ngoại của VN trong bối cảnh tình hình khu vực và
thế giới có nhiều biến đổi. 3.Luyện tập.
-Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong bài. - Thời gian: 5 phút.
- Giao nhiệm vụ: Học sinh trả lời câu hỏi sau:
Đưa ra một số câu hỏi TN - Phương thức: Cá nhân.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung sản phẩm cá nhân của học sinh (nếu có thiếu sót).
- Dự kiến sản phẩm cần đạt:
4. Vận dụng, mở rộng.
-Học sinh trả lời các câu hỏi sau:
(1.). Em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân ta?
(2). Truyền thống đó được phát huy như thế nào trong các thời đại sau?
( 3) Đánh giá vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn trong lịch sử dân tộc?
- Câu 1:
+ Từ khi đất nước ta bị xâm lược đến khi đất nước bị đô hộ, nhân dân ta liên tục đứng lên đấu tranh.
+ Nhân dân ta có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, quyết liệt.
+ Các phong trào đấu tranh đã tạo nên truyền thống yêu nước, đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc. -Câu 2:
+ Nhân dân ta luôn phát huy truyền thống đấu tranh chống xâm lược của cha ông.
+ Mỗi khi đất nước bị xâm lăng, nhân dân lại kiên cường đứng lên đánh giặc.
+ Tiêu biểu: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Tiền Lê, kháng chiến chống quân
Mông Nguyên, chống quân Minh…. Câu 3 -Tích cực:
+ Đập tan được các tập đoàn phong kiến thối nát, bước đầu thống nhất đất nước.
+ Đánh bại quân xâm lược Xiêm và Thanh bảo vệ nền độc lập dân tộc .
+Xây dựng một chính quyền với nhiều chính sách tiến bộ..
Ngày soạn: ……………..
Ngày dạy: ………………
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ CUỘC CẢI CÁCH LỚN
TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)
BÀI 9: CUỘC CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY VÀ TRIỀU HỒ I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Nêu được bối cảnh dẫn đến sự thành lập nhà Hồ và cuộc cải cách của Hồ Quý Ly.
- Phân tích được nội dung cải cách của Hồ Quý Ly.
- Đánh giá được kết quả, ý nghĩa của cải cách Hồ Quý Ly. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Giải quyết vấn đề: thông qua việc ứng dụng một số phương pháp cơ bản của Sử
học vào giải quyết các bài tập cụ thể trong quá trình học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm, trao đổi thảo luận và báo cáo
sản phẩm học tập; giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua sơ đồ tư duy.
- Năng lực lịch sử:
+ Tìm hiểu lịch sử: Thông qua khai thác các nguồn sử liệu, tư liệu để nêu hoàn
cảnh đất nước trước khi nhà Hồ thành lập. Phân tích được nội dung cải cách của
HQL. Đánh giá được kết quả, ý nghĩa của cải cách HQL.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin tư liệu, quan sát hình
ảnh để nêu được sự hiểu biết về nhân vật Hồ Quý Ly. Rút ra được bài học kinh
nghiệm từ cuộc cải cách của HQL. 3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.
- Có trách nhiệm trong học tập và trung thực khi tìm hiểu về lịch sử cần xuất phát
từ bối cảnh cụ thể để có thể nhận xét, đánh giá khách quan.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 11, Giáo án.
- Giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm.
- Tranh ảnh lịch sử, kiến thức được thể hiện dưới dạng sơ đồ hóa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK, SBT Lịch sử 11.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp HS ý thức được trách nhiệm học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “đuổi hình bắt chữ” cho HS.
c. Sản phẩm học tập: HS quan sát hình ảnh đoán từ khóa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh yêu cầu học sinh đoán các từ khóa mà GV đưa ra (Hồ Quý
Ly, Đại Ngu, Cải cách, Thành nhà Hồ, Thông bảo hội sao).
? Em biết gì về nhân vật HQL.
? Em biết gì về thành nhà Hồ.
? Em biết gì về tiền thông bảo hội sao của nhà Hồ?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh GV chiếu để trả lời đúng các từ khóa.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS trả lời được các câu hỏi thêm của GV về sự hiểu biết của mình với các từ khóa đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt vào bài học: Năm 1396, HQL cho ban hành tiền giấy mang tên
“Thông bảo hội sao” đây được coi là tiền giấy đầu tiên trong lịch sử VN. Việc ban
hành loại tiền mới này nằm trong các chính sách cải cách của HQL và triều Hồ
cuối TK XIV, đầu TK XV. Vậy cuộc cải cách của HQL và triều Hồ diễn ra trong
bối cảnh nảo? Nội dung, kết quả và ý nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học ngày hôm nay Bài 9: Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được hoàn cảnh dẫn đến sự thành lập
nhà Hồ và cải cách HQL.
b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn, yêu cầu HS đọc thông tin, kết
hợp quan sát tư liệu trên máy chiếu để nêu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội nước
ta cuối TK XIV – đầu TK XV.
c. Sản phẩm học tập: HS quan sát, thảo luận cử đại diện trình bày.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Bối cảnh lịch sử
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo
khoa kết hợp các tư liệu trên bảng trả lời câu hỏi
? Đọc tư liệu kết hợp thông tin trong SGK – tr62,63
nêu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội nước ta cuối TK XIV – đầu TK XV?
Tư liệu 1: «Vua buông tuồng ăn chơi vô độ... Nghiện
rượu, mê đàn hát, xa xỉ làm cung điện nguy nga...,
lãng phí tiền của, hoang dâm chơi bời: món gì Dụ
Tông cũng mắc! Cơ nghiệp nhà Trần sao khỏi suy được?».
(Khâm định Việt sử thông giám cương mục)
Tư liệu 2: «Tư nghiệp Quốc tử giám là Chu Văn An
đã dâng sớ lên vua đòi chém 7 tên nịnh thần, nhưng
Dụ Tông không nghe. Ông đã xin «treo mũ» từ quan.»
Tư liệu 3: «Vào nửa sau thế kỉ XIV, có 9 lần vỡ đê,
lụt lớn. Nhiều năm vừa bị hạn vừa bị lụt, có hơn 10 nạn đói lớn.»
Tư liệu 4: Nguyễn Phi Khanh đỗ Thái học sinh thời
Trần, đã mô tả tình cảnh dân chúng bấy giờ như sau:
Ruộng lúa ngàn dặm đỏ như cháy
Đồng quê than vãn trông vào đâu?
Lưới chài quan lại còn vơ vét
Máu thịt nhân dân cạn nửa rồi...
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động theo nhóm bàn.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làm việc
nhóm (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời bất kì nhóm nào đó đứng dậy trình bày các
nội dung về chính trị, kinh tế, xã hội.
- GV mời các nhóm nhận xét bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận. Về chính trị:
+ Về chính trị: Mặc cho đời sống của nhân dân sa - Khủng hoảng, suy yếu.
sút nghiêm trọng, vua, quan, quý tộc nhà Trần vẫn - Vua quan ăn chơi sa
lao vào cuộc sống ăn chơi sa đọa. : «Vua buông đọa, không quan tâm việc
tuồng ăn chơi vô độ... Nghiện rượu, mê đàn hát, xa xỉ nước. Triều chính bị gian
làm cung điện nguy nga..., lãng phí tiền của, hoang thần lũng đoạn.
dâm chơi bời: món gì Dụ Tông cũng mắc! Cơ nghiệp
nhà Trần sao khỏi suy được?».
Quan lại, vương hầu quý tộc nhân đó thả sức ăn
chơi xa hoa, bắt quân, dân xây dịnh thự, chùa chiền
liên miên. Trong triều nhiều kẻ tham lam, nịnh thần
làm rối loạn kỉ cương phép nước, triều chính bị lũng
đoạn: «Tư nghiệp Quốc tử giám là Chu Văn An đã
dâng sớ lên vua đòi chém 7 tên nịnh thần, nhưng Dụ
Tông không nghe. Ông đã xin «treo mũ» từ quan.»
Nhà Trần càng suy sụp hơn từ sau khi Trần Dụ
Tông chết (1369) và Dương Nhật Lễ lên năm quyền
(1369-1370): “Trần Dụ Tông không có con trai, Nhật
Lễ là con nuôi của một đại vương nhà Trần được
Hoàng thái hậu đưa lên ngôi. Nhật Lễ vốn là con một
kép hát họ Dương, nên khi làm vua đã rắp tâm xóa
bỏ họ Trần thay bằng họ Dương, bằng cách tìm giết
các quý tộc lớp trên của nhà Trần. Một số quý tộc mưu giế
t Nhật Lễ không thành nên 18 quan lại quý
tộc, kể cả tướng quốc nhà Trần đã bị Nhật Lễ sát hại.
Hằng ngày, Nhật Lễ chỉ vui chơi, hoang dâm và rượu chè.” - Chiêm thành liên tục đưa quân tấ
Nhà Trần còn bất lực trong việc đối phó với các n công. Nhà
cuộc tấn công của Cham – pa và yêu sách ngang
Minh bắt cống nộp thầy
ngược của nhà Minh, đời sống nhân dân càng cực
thuốc, giống cây, lương khổ. thực, voi, ngựa.
+ Về kinh tế - xã hội:
Về kinh tế - xã hội:
Từ nửa sau TK XIV, nhà nước không quan tâm đến - Hạn hán, bão, lụt, vỡ
sản xuất nông nghiệp, không chăm lo tu sửa, bảo vệ
đê... Xảy ra ở nhiều địa
đê điều, các công trình thủy lợi... nên nhiều năm mất phương trên cả nước.
mùa, đói kém. Nhiều nông dân phải bán ruộng đất, - Mất mùa đói kém
vợ, con cho các quý tộc, địa chủ giàu có và biến thường xuyên.
thành nô tì, bị bóc lột nặng nề: «Vào nửa sau thế kỉ
XIV, có 9 lần vỡ đê, lụt lớn. Nhiều năm vừa bị hạn
vừa bị lụt, có hơn 10 nạn đói lớn.» Nguyễn Phi
Khanh đỗ Thái học sinh thời Trần, đã mô tả tình
cảnh dân chúng bấy giờ như sau:
Ruộng lúa ngàn dặm đỏ như cháy
Đồng quê than vãn trông vào đâu?
Lưới chài quan lại còn vơ vét
Máu thịt nhân dân cạn nửa rồi...
- Quý tộc, quan lại, địa
Vương hầu quý tộc, nhà chùa, địa chủ nắm trong
chủ chiếm đoạt ruộng đất
tay rất nhiều ruộng đất. Ruộng đất công ở các làng xã trên quy mô lớn.
bị xâm lấn, khẩu phần ruộng đất của nông dân bị thu
hẹp, đời sống ngày càng bấp bênh, cực khổ. Thế
nhưng triều đình vẫn bắt dân nghèo mỗi năm phải
nộp ba quan tiền thuế đinh.
Khởi nghĩa của nông
Bị áp bức bóc lột tàn tệ, nông dân, nô tì mâu thuẫn
dân, nô tì ở nhiều vùng
ngày càng sâu sắc với giai cấp thống trị. Bởi vậy họ miền.
đã vùng dậy đấu tranh mạnh mẽ. Từ giữa TK XIV,
nông dân, nô tì đã nổi dậy khởi nghĩa.
+ Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương: Đầu
năm 1344, Ngô Bệ hô hào nông dân ở Yên Phụ (Hải
Dương) đứng lên khởi nghĩa. Bị quân đội triều đình
đàn áp, khởi nghĩa thất bại. Đến năm 1358, Ngô Bệ
lại nổi dậy ở Hải Dương, đến đầu năm 1360 thì bị giết.
+ Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn
Kỵ ở Thanh Hóa: Năm 1379, Nguyễn Thanh tụ tập
nông dân khởi nghĩa, tự xưng là Linh đức vương,
hoạt động ở vùng sông Chu (Thanh Hóa). Nguyễn
Kỵ cũng xưng vương, hoạt động ở Nông Cống. Cùng
năm 1379, Nguyễn Bổ nổi dậy ở Bắc Giang.
+ Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai –
Hà Nội:
Đầu năm 1390, nhà sư Phạm Sư Ôn hô hào
nông dân nổi dậy ở Quốc Oai. Nghĩa quân hoạt động
ở vùng Sơn Tây, lực lượng hùng hậu, đã kéo quân về
đánh chiếm kinh thành Thăng Long trong ba ngày.
Vua Trần phải bỏ thành chạy lên Bắc Giang. Sau đó
cuộc khởi nghĩa bị triều đình đàn áp.
+ Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn
Tây: Năm 1399, Nguyễn Nhữ Cái nổi dậy khởi
nghĩa, hoạt động ở vùng Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. Đến năm 1400, cuộ
c khởi nghĩa bị đàn áp. - Năm 1400: HQL lên
Vào cuối TK XIV, các cuộc đấu tranh của nông làm vua, đổ dân đã làm cho nhà Trầ i quốc hiệu là
n suy yếu, làng xã tiêu điều, Đạ dân đinh giả
i Ngu Nhà Hồ
m sút. Nhà Trần không còn đủ sức giữ thành lập.
vai trò của mình, nên sự sụp đổ là khó tránh khỏi.
Giữa lúc đó, xuất hiện một nhân vật mới là Hồ Quý
Ly. Hồ Quý Ly là cháu bốn đời của Hồ Liêm (Hồ
Liêm từ quê Nghệ An ra Thanh Hóa, được một viên
quan đại thần họ Lê nhận làm con nuôi). Ông là
người có tài năng, lại có hai người cô là phi tần của
vua Trần Minh Tông và sinh hạ được ba vị vua cho
nhà Trần, nhờ đó ông rất được vua Trần trọng dụng.
Hồ Quý Ly đã nắm giữ được chức vụ cao nhất trong
triều đình. Sau vụ một số quý tộc nhà Trần mưu giết
Hồ Quý Ly không thành (1399), năm 1400, ông phế
truất vua Trần và lên làm vua, đổi quốc hiệu là Đại
Ngu – nhà Hồ được thành lập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nội dung cải cách của Hồ Quý Ly
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được nội dung cải cách của Hồ Quý Ly.
b. Nội dung: GV cho HS hoạt động theo nhóm, tìm hiểu về nội dung cải cách của HQL.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận theo nhóm, trình bày vào tờ A2 dưới hình thức vẽ sơ đồ tư duy. (15p)
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (15 phút)
Vẽ sơ đồ tư duy, trình bày vào tờ A2.
Nhóm 1: Tìm hiểu về tổ chức chính quyền, luật pháp.
Nhóm 2: Tìm hiểu về quân đội, quốc phòng.
Nhóm 3: Tìm hiểu về kinh tế, xã hội.
Nhóm 4: Tìm hiểu về văn hóa.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động theo nhóm.
- GV quan sát, hướng dẫn HS trong khi làm việc nhóm (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Lần lượt các nhóm trình bày nội dung mình đã tìm hiểu.
- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Về chính trị: HQL cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế dần các võ quan cao
cấp do quý tộc tôn thất nhà Trần nắm giữ bằng những người không phải họ Trần
nhưng có tài năng và thân cận với mình. HQL cho đổi tên một số đơn vị hành
chính cấp trấn và quy định cụ thể, rõ ràng cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp.
Năm 1397, Hồ Quý Ly đổi trấn Thanh Hóa làm trấn Thanh Đô, trấn Quốc
Oai làm trấn Quảng Oai, Lạng Sơn phủ làm Lạng Sơn trấn… và quy định “Lộ coi
phủ, phủ coi châu, châu coi huyện. Phàm những việc hộ tịch, tiền thóc, kiện tụng
đều gộp làm một sổ của lộ, đến cuối năm báo lên sảnh để kiểm xét. Cho dời kinh
đô vào An Tôn (thành Tây Đô – thành nhà Hồ, Thanh Hóa)”.
(Khâm định Việt sử thông giám cương mục.
HQL sửa đổi chế độ thi cử, học tập: Năm 1397, Hồ Quý Ly đề nghị đặt chức
học quan ở các lộ và cấp ruộng công cho các địa phương để sử dụng vào việc học.
Về quân sự: Để đề phòng giặc ngoại xâm, HQL đã thực hiện một số biện
pháp nhằm tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng.
Hồ Quý Ly cho làm lại sổ đinh để tang quân số, tích cực sản xuất vũ khí, chế
tạo ra một loại sung mới là sung thần cơ và làm ra một loại thuyền chiến mới gọi
là lâu thuyền. Những nơi hiểm yếu đều có bố trí phòng thủ. Cho xây dựng một số
thành kiên cố như thành Tây Đô ở Vĩnh Lộc - Thanh Hóa (còn gọi là thành nhà
Hồ), thành Đa Bang (Ba Vì – Hà Nội)…
Về kinh tế xã hội: HQL cho phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng, ban
hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng.
Năm 1396, Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy, gọi là «thông bảo hội sao»
gồm 7 loại: 10 đồng, 30 đồng, 1 tiền, 2 tiền, 3 tiền, 5 tiền, 1 quan; cấm dùng tiền
bằng đồng (ai có tiền bằng đồng phải đem đổi cho nhà nước lấy tiền giấy). Năm
1397, ban hành chính sách «hạn điền», quy định Đại vương và Trưởng công chúa
không bị hạn chế số ruộng đất tư, số còn lại không được sở hữu quá 10 mẫu, số
ruộng thừa phải sung công. Năm 1402, nhà Hồ định lại biểu thuế, chỉ đánh vào
người có ruộng; người không có ruộng, trẻ con mồ côi, đàn bà góa không phải
nộp. Thuế ruộng đánh theo phép lũy tiến, có nhiều ruộng đóng nhiều, không có
ruộng không phải đóng.
HQL ban hành chính sách hạn chế nô tì được nuôi của các vương hầu, quý
tộc, quan lại. Năm 1401, nhà Hồ quy định chiếu theo phẩm cấp, các quan lại quý
tộc chỉ được nuôi một số gia nô nhất định. Số thừa ra sung công. Mỗi gia nô thừa
ra được nhà nước đền bù 5 quan tiền.
Những năm có nạn đói, nhà Hồ lệnh cho các quan địa phương đi khám xét,
bắt nhà giàu thừa thóc phải bán cho dân đói và tổ chức nơi chữa bệnh cho dân.
Về văn hóa: HQL bắt các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục, cho dịch
sách chữ Hán ra chữ Nôm để dạy cho vua Trần và phi tần, cung nữ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về kết quả, ý nghĩa của cải cách HQL
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đánh giá được kết quả, ý nghĩa cải cách của Hồ Quý Ly.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS rút ra được kết quả, tác dụng và hạn chế của cải
cách. Ý nghĩa của cải cách HQL.
c. Sản phẩm học tập: HS suy nghĩ trả lời.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV - HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. kết quả, ý nghĩa tập Kết quả:
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:
- Sự xác lập bước đầu của thể chế quân
?Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
Hồ Quý Ly và triều Hồ?
- Quân đội quốc phòng được củng cố.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm - Vai trò, sức mạnh của nhà nước được vụ tăng cường.
- HS suy nghĩ trả lời
- Giải quyết được những bất cập về sở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo hữu tài sản và chế độ thuế khóa. luận
- Nho giáo dần trở thành ý thức hệ tư
- GV mời bất kì HS nào đó đứng dậy nêu tưởng chủ đạo của xã hội Đại Việt.
kết quả, ý nghĩa của cải cách HQL.
Giáo dục khoa cử có bước phát triển.
- GV mời HS khác nhận xét bổ sung. Ý nghĩa:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Thể hiện tinh thần dân tộc, ý thức tự
nhiệm vụ học tập
cường của Hồ Quý Ly và triều Hồ cũng
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức và kết như tầng lớp lãnh đạo Đại Việt đương luận. thời.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý
báu về việc trị nước.
Hoạt động 4: Luyện tập a. Mục tiêu:
- Khái quát, hệ thống hóa, củng cố được kiến thức đã học về cải cách của Hồ Quý Ly.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi thông qua chọn đáp án ABCD.
c. Sản phẩm học tập: HS suy nghĩ trả lời.
d. Tổ chức hoạt động:
GV chiếu các câu hỏi lên bảng HS quan sát trả lời
Hoạt động 5: Vận dụng a. Mục tiêu:
- HS thể hiện được tính độc lập trong suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học để
rút ra được bài học từ cuộc cải cách của HQL.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi. Theo em những bài học nào có
thể rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ?
c. Sản phẩm học tập: HS suy nghĩ trả lời.
d. Tổ chức hoạt động:
GV chiếu câu hỏi lên bảng HS quan sát suy nghĩ trả lời.
Theo em những bài học nào có thể rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ?
Gợi ý: Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc cải cách của Hồ Quý Ly
- Muốn tồn tại và phát triển thì phải luôn có sự thay đổi để thích ứng với tình hình.
- Nội dung cải cách, đổi mới cần phù hợp với yêu cầu phát triển và điều kiện thực tiễn của đất nước.
- Tiến hành cải cách, đổi mới một cách quyết liệt, triệt để và toàn diện trong đó
chú trọng đến đầu tư phát triển giáo dục, góp phần đào tạo nên những con người:
yêu nước, có năng lực, bản lĩnh, tinh thần sáng tạo, ý chí quyết tâm, ham hành động,…
- Luôn chú trọng phát huy và không ngừng củng cố, nâng cao sức mạnh của khối
đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
Bài 10. CUỘC CẢI CÁCH CỦA LÊ THÁNH TÔNG (THẾ KỈ XV) (2 tiết) A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết:
- Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông. 2. Năng lực:
- Tìm hiểu lịch sử: Thông qua khai thác các nguồn sử liệu để nêu được bối cảnh
lịch sử, nội dung, kết quả cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
- Nhận thức và tư duy lịch sử: Thông qua khai thác thông tin tư liệu, quan sát hình
ảnh để đánh giá được ý nghĩa của cuộc cải cách, những bài học rút ra từ cuộc cải cách Lê Thánh Tông. 3. Phẩm chất:
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ; tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập để giải quyết vấn đề.
- Có ý thức trân trọng những giá trị cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Về thiết bị dạy học: máy tính kết nối máy chiếu
2. Về học liệu sử dụng trong bài: SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học,
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC – GIÁO DỤC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho HS thông qua trò chơi tạo tâm thế
cho HS tìm hiểu kiến thức mới
b. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Nhận diện lịch sử”. GV cung cấp thông tin về
sự kiện: Năm 1428, khởi nghĩa Lam Sơn, cải cách, Hồng Đức, 36 năm và đặt câu
hỏi: Những gợi ý trên đây nhắc em nhớ lại vị vua nào trong lịch sử dân tộc Việt
Nam? Em biết gì về nhân vật này?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Cách tổ chức thực hiện:
Bước 1:
Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi và đặt câu hỏi HS trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân, đưa ra đáp án.
Bước 3: GV mời một số HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV kết luận, nhận định: Trong tiến trình lịch sử Việt Nam thời kì quân
chủ, Lê Thánh Tông là vị vua có nhiều công lao, được sử sách đánh giá cao, đặc
biệt là việc tiến hành cải cách trên quy mô lớn: “Vua sáng lập chế độ, văn vật khả
quan, mở mang đất đai, bờ cõi khá rộng, thực là bậc vua anh hùng tài lược”. Vậy
cuộc cải cách của vua Lê Thánh Tông diễn ra trong bối cảnh nào? Nội dung cụ thể
là gì? Kết quả và ý nghĩa ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về bối cảnh lịch sử
a. Mục tiêu: HS biết được bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Lê Thánh Tông
b. Nội dung: GV giới thiệu về nhân vật Lê Thánh Tông và cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn. GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân đọc SGK và phần GV vừa giới
thiệu, trả lời câu hỏi: Em hãy trình bày bối cảnh lịch sử cuộc cải cách của Lê Thánh Tông?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Bối cảnh lịch sử
- GV giới thiệu về nhân vật Lê - Về chính trị:
Thánh Tông và cuộc khởi nghĩa + Sau khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, triều Lê sơ Lam Sơn.
bước đầu xây dựng bộ máy nhà nước mới, có kế
thừa mô hình nhà nước thời Trần, Hồ.
- GV đặt câu hỏi: Em hãy trình + Từ thời Lê Thái Tổ đến Lê Nhân Tông, nội bộ
bày bối cảnh lịch sử cuộc cải triều đình Lê sơ có nhiều mâu thuẫn và biến
cách của Lê Thánh Tông?
động, đặc biệt là tình trạng phe cánh trong triều
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
và sự lộng quyền của một bộ phận công thần. - Về kinh tế xã hội: - HS hoàn thành câu hỏi
+ Nền kinh tế Đại Việt sau chiến tranh đã được
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu phục hồi. Tuy vậy, chế độ ruộng đất vẫn tồn tại cần thiết).
nhiều hạn chế, bất cập. Một bộ phận nông dân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt thiếu ruộng đất canh tác, nguồn thu của nhà động, thảo luận nướ c bị ảnh hưởng.
+ Trong xã hội, nạn cường hào lộng hành và
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình quan lại tham ô, nhũng nhiễu ngày càng nhức
bày và chia sẻ những nội dung nhối, tình trạng coi thường pháp luật trở nên
có liên quan đến bài học. phổ biến.
- GV yêu cầu các HS khác lắng => Trong bối cảnh đó, sau khi lên ngôi, Lê
nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến Thánh Tông từng bước tiến hành những chính (nếu có).
sách cải cách quan trọng, đặc biệt là đối với hệ
thống hành chính từ năm 1466
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
- GV chuyển sang kiến thức mới
Hoạt động 2.2 Tìm hiểu nội dung cải cách
a. Mục tiêu: HS biết nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên cách lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa
b. Nội dung: : GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, cung cấp tư liệu, lược đồ,
nêu vấn đề cho HS nghiên cứu tài liệu, trả lời câu hỏi:
- Nhóm 1: Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trong tổ chức bộ máy chính quyền
- Nhóm 2: Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trong luật pháp, quân đội
- Nhóm 3: Trình bày nội dung cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trong kinh tế, văn
hóa. (báo cáo và tổng kết trong tiết 2)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS thông qua hoạt động nhóm.
d. Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Nội dung cải cách
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, a) Chính trị
đọc thông tin mục 2SGK * Tổ chức bộ máy chính quyền
tr.68,69,70 và trả lời câu hỏi:
- Ở trung ương: Lê Thánh Tông tiến hành cải
cách theo hướng hoàn thiện hệ thống cơ quan,
- Nhóm 1: Trình bày nội dung tập trung quyền lực vào tay nhà vua, đồng thời
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông tăng cường chế độ kiểm tra, giám sát và hỗ trợ
trong tổ chức bộ máy chính quyền lẫn nhau giữa các cơ quan.
- Nhóm 2: Trình bày nội dung + Nhiều cơ quan, chức quan cũ bị bãi bỏ, đặc
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông biệt là những cơ quan, chức quan có nhiều
trong luật pháp, quân đội
quyền lực. Vị trí và vai trò của các chức quan
- Nhóm 3: Trình bày nội dung đại thần suy giảm so với trước.
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông + Lục bộ trở thành 6 cơ quan chức năng cao trong kinh tế, văn hóa.
cấp chủ chốt trong bộ máy triều đình, do nhà
vua trực tiếp điều hành, chịu trách nhiệm trước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nhà vua. Lục bộ cũng đồng thời chịu sự giám
sát của Lục khoa tương ứng.
- HS quan sát lược đồ, tìm hiểu thông tin, tư liệ
+ Vua Lê Thánh Tông cho đặt thêm Lục tự,
u do GV cung cấp phụ trách một số nhiệm vụ cụ thể, như: Hồng
và HS tự sưu tầm được.
lô tự phụ trách tổ chức xướng danh những
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ người thi đỗ trong kì thi Đình; Đại lí tự phụ HS (nếu cần thiết).
trách xét lại những án nặng (hình án) đã xử
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt rồi.... động, thảo luận
+ Hoàn thiện hệ thống các cơ quan chuyên
môn như Thông chính ty, Quốc Tử Giám,...
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình - Ở địa phương: Lê Thánh Tông tổ chức lại hệ bày nội dung:
thống đơn vị hành chính, đồng thời thiết lập hệ
+ Tổ chức bộ máy chính quyền, thống cơ quan, chức quan quản lí từ đạo đến luật pháp, quân đội
phủ, huyện châu, xã. Cụ thể: + Kinh tế, văn hóa
+ Chia cả nước từ 5 đạo trước đây thành 12
- GV yêu cầu các HS khác lắng đạo thừa tuyên. Đến năm 1471 lập thêm đạo
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ thừa tuyên thứ 13 (Quảng Nam). Hệ thống cơ sung (nếu có).
quan phụ trách đạo thừa tuyên gồm: Đô ty
(phụ trách quân sự), Thừa ty (phụ trách hành
- GV mở rộng thêm kiến thức
chính, thuế khoá), Hiến ty (phụ trách thanh tra,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực xét hỏi kiện tụng, tuần hành).
hiện nhiệm vụ học tập
+ Bãi bỏ cấp lộ, trấn cũ; thiết lập hệ thống phủ,
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn huyện/châu, xã cùng hệ thống chức quan đứng kiến thức
đầu phủ, huyện/châu, xã gồm: tri phủ, tri
- GV chuyển sang kiến thức mới.
huyện tri châu, xã trưởng.
- Lê Thánh Tông còn ban hành và thực hiện
một số chính sách khác như:
+ Hạn chế quyền lực của vương hầu, quý tộc;
+ Quy định chế độ tuyển dụng, phẩm trật,
lương bổng, khen thưởng, kỉ luật đối với quan
lại cùng quy chế làm việc của các cơ quan;
+ Quy định thể thức công văn, giấy tờ, trang
phục, lễ nghi ở triều đình;
+ Sử dụng khoa cử là hình thức tuyển chọn
nhân sự chủ yếu cho bộ máy chính quyền các cấp; * Luật pháp:
- Dưới thời Lê Thánh Tông, bộ Quốc triều
hình luật (còn được gọi là Luật Hồng Đức)
được hoàn chỉnh và ban hành trên cơ sở bộ
luật khởi thảo từ thời vua Lê Thái Tổ.
- Quốc triều hình luật thể hiện một số điểm mới và tiến bộ như:
+ Có sự phân biệt hình phạt đối với người
phạm tội nếu tàn tật hoặc còn nhỏ;
+ Bảo vệ quyền lợi và địa vị của người phụ nữ;
+ Quy định cụ thể về tố tụng..... * Quân đội:
- Từ năm 1466, hệ thống tổ chức quân đội Đại
Việt được cải tổ trên quy mô lớn. Cả nước
được chia thành 5 khu vực quân sự (Ngũ phủ
quân). Mỗi phủ quân phụ trách từ hai đến ba địa phương lớn.
- Nhà nước có nhiều ưu đãi đối với binh lính,
đặc biệt là việc ban cấp ruộng đất công.
- Kỉ luật quân đội và việc huấn luyện, tập trận,
thao diễn võ nghệ hằng năm của quân đội
được quy định chặt chẽ. b) Kinh tế, văn hóa * Kinh tế:
- Năm 1477, Lê Thánh Tông ban hành chính
sách lộc điền và chính sách quân điền.
+ Chính sách lộc điền ban cấp ruộng đất cho
quý tộc, quan lại cao cấp từ nhất phẩm đến tử
phẩm theo quy chế thống nhất. (GV giải thích “lộc điền”)
+ Chính sách quân điền phân chia ruộng đất
công cho các hạng từ quan lại, binh lính, dẫn
định đến người tàn tật, phụ nữ goá, trẻ mồ
côi,.. (GV giải thích “quân điền”)
- Nhà nước cũng thực hiện chính sách khuyến
khích khai khẩn đồn điền, mở rộng diện tích canh tác trên cả nước. * Văn hoá:
- Đề cao Nho giáo, đưa Nho giáo trở thành hệ
tư tưởng độc tôn, chính thống của triều đình và toàn xã hội.
- Giáo dục - khoa cử được chú trọng và có nhiều đổi mới.
+ Quốc Tử Giám được trùng tu, mở rộng trên
quy mô lớn. Trường học công được mở rộng đến cấp phủ, huyện.
+ Chế độ khoa cử được quy định chặt chẽ với
3 kì thi Hương, thi Hội, thi Đình định kì.
+ Những người thi đỗ tiến sĩ được tôn vinh
bằng những nghi thức như lễ xướng danh, vinh
quy bái tổ, khắc tên trên văn bia tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
Hoạt động 2.3 Tìm hiểu về kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông
a. Mục tiêu: HS trình bày được kết quả, và phân tích ý nghĩa cuộc cải cách của Lê
Thánh Tông; rút ra bài học từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông có thể vận dụng
trong công cuộc cải cách hành chính ở Việt Nam hiện nay.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời câu hỏi:
- Em hãy trình bày kết quả cuộc cải cách của Lê Thánh Tông?
- Em hãy trình bày ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Cách tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Kết quả, ý nghĩa - Kết quả:
- GV yêu cầu HS làm việc cá + Đưa tới sự xác lập của thể chế quân chủ
nhân, và trả lời câu hỏi:
chuyên chế trung ương tập quyền mang tính
quan liêu theo đường lối pháp trị. Bộ máy nhà
- Em hãy trình bày kết quả cuộc nước thời Lê sơ trở nên hoàn chỉnh, chặt chẽ.
cải cách của Lê Thánh Tông?
+ Đời sống kinh tế, xã hội, văn hoá của Đại
- Em hãy trình bày ý nghĩa cuộc Việt cũng có những biến đổi lớn, trong đó nổi
cải cách của Lê Thánh Tông?
bật là sự phát triển của nền kinh tế tiểu nông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
và sự thống trị của tư tưởng Nho giáo. - Ý nghĩa:
- HS quan sát hình ảnh, tìm hiểu + Thể hiện rõ tinh thần dân tộc của vương thông tin.
triều Lê sơ, đưa nhà nước Lê sơ đạt đến giai
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ đoạn phát triển đỉnh cao. HS (nếu cần thiết).
+ Đặt cơ sở cho hệ thống hành chính của Đại
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt Việt nhiều thế kỉ sau đó. động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày nội dung:
+ Kết quả cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
+ Ý nghĩa cuộc cải cách của Lê Thánh Tông.
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Một trong những nội dung nào dưới đây thể hiện bối cảnh đất nước khi
Lê Thánh tông lên ngôi hoàng đế?
A. Bộ máy hành chính nhà nước chưa được củng cố.
B. Sau khi vua Lê Thái Tổ qua đời, các vua kế vị thường ít tuổi.
C. Nguy cơ diễn ra các mâu thuẫn nội bộ.
D. Đất nước đang gặp nhiều khó khăn do hậu quả chiến tranh để lại.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung cải cách hành chính của
Lê Thánh Tông ở trung ương?

A. Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp vua có các quan đại thần như thái sư, thái phó, thái bảo, ….
C. Nhà nước đặt ra lục bộ, đứng đầu mỗi bộ là thượng thư.
D. Chia cả nước làm 13 đạo thừa tuyên.
Câu 3: Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật mới mang tên là gì? A. Hình luật. B. Hình thư. C. Luật Gia Long. D. Luật Hồng Đức.
Câu 4. “Một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ…Kẻ nào dám đem
một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải tru di” (Đại Việt sử ký
toàn thư). Lời căn dặn trên của vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Ý thức về việc bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc.
B. Sách lược ngoại giao của nhà Lê với Trung Hoa.
C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D. Chính sách Nam tiến của nhà Lê.
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ so với
thời Lý – Trần là gì?
A. Bộ máy nhà nước được hoàn chỉnh và tính tập quyền cao độ.
B. Quyền lực của nhà vua bị hạn chế bởi tể tướng và đại hành khiển.
C. Xuất hiện thêm 6 bộ tồn tại song song với tể tướng và đại hành khiển.
D. Nhà nước được xây dựng trên cơ sở pháp luật. c. Sản phẩm:
d. Cách tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm việc cặp Câu 1: B
đôi, trả lời các câu hỏi trắc Câu 2: D nghiệm: Câu 3: D Câu 4: A
Câu 1: Một trong những nội dung Câu 5: A
nào dưới đây thể hiện bối cảnh
đất nước khi Lê Thánh tông lên ngôi hoàng đế?
A. Bộ máy hành chính nhà nước chưa được củng cố.
B. Sau khi vua Lê Thái Tổ qua
đời, các vua kế vị thường ít tuổi.
C. Nguy cơ diễn ra các mâu thuẫn nội bộ.
D. Đất nước đang gặp nhiều khó
khăn do hậu quả chiến tranh để lại.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây
không thuộc nội dung cải cách
hành chính của Lê Thánh Tông ở trung ương?

A. Đứng đầu là vua, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp vua có các quan đại thần
như thái sư, thái phó, thái bảo, ….
C. Nhà nước đặt ra lục bộ, đứng
đầu mỗi bộ là thượng thư.
D. Chia cả nước làm 13 đạo thừa tuyên.
Câu 3: Vua Lê Thánh Tông cho
biên soạn và ban hành bộ luật mới mang tên là gì?
A. Hình luật. B. Hình thư. C. Lê triều hình luật. D. Luật Hồng Đức.
Câu 4. “Một thước núi, một tấc
sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ…Kẻ
nào dám đem một tấc đất của
Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội
phải tru di” (Đại Việt sử ký toàn
thư). Lời căn dặn trên của vua Lê
Thánh Tông phản ánh điều gì?
A. Ý thức về việc bảo vệ chủ
quyền quốc gia dân tộc.
B. Sách lược ngoại giao của nhà Lê với Trung Hoa.
C. Chính sách đoàn kết để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D. Chính sách Nam tiến của nhà Lê.
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản
giữa tổ chức bộ máy nhà nước
thời Lê sơ so với thời Lý – Trần là gì?
A. Bộ máy nhà nước được hoàn
chỉnh và tính tập quyền cao độ.
B. Quyền lực của nhà vua bị hạn
chế bởi tể tướng và đại hành khiển.
C. Xuất hiện thêm 6 bộ tồn tại
song song với tể tướng và đại hành khiển.
D. Nhà nước được xây dựng trên cơ sở pháp luật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS dựa vào kiến thức đã học, đưa ra câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS đưa ra đáp án.
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi:
- Những kinh nghiệm hoặc bài học nào từ cuộc cải cách của Lê Thánh Tông có thể
vận dụng trong công cuộc cải cách hành chính ở Việt Nam hiện nay?
c. Sản phẩm: Quan điểm của HS
d. Cách tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Vận dụng
- GV yêu cầu HS làm việc cá Từ cải cách của vua Lê Thánh Tông (thế kỉ
nhân, trả lời câu hỏi:
XV) có thể vận dụng, kế thừa trong công cuộc
xây dựng và phát triển đất nước hiện nay:
- Những kinh nghiệm hoặc bài - Các giá trị chính trị - pháp lý của Luật Hồng
học nào từ cuộc cải cách của Lê Đức phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của
Thánh Tông có thể vận dụng chế độ đất nước hiện tại như: chủ quyền thuộc
trong công cuộc cải cách hành về nhân dân; tôn trọng tính tối cao của luật;
chính ở Việt Nam hiện nay?
nêu cao tinh thần đoàn kết dân tộc…
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Kế thừa việc phá bỏ, khắc phục những điều
tiêu cực, lệch lạc trong đường lối lãnh đạo.
- HS dựa vào kiến thức đã học, - Tôn trọng tính khách quan của lịch sử. đưa ra câu trả lời.
- Kế thừa, tiếp thu luôn đi đôi với phát huy,
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ nhân lên một tầm cao mới các giá trị của HS (nếu cần thiết).
truyền thống pháp lý, góp phần bảo tồn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt sắc văn hoá dân tộc. động, thảo luận
- GV mời đại diện HS đưa ra đáp án.
- GV yêu cầu các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức
5. Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới - HS đọc trước bài 11
- HS so sánh cuộc cải cách của Minh Mạng với cuộc cải cách của Lê Thánh Tông. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo PPCT:
BÀI 1: CUỘC CẢI CÁCH CỦA MINH MẠNG NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX
(Thời gian dạy dự kiến:) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, HS có khả năng: 1.Về kiến thức
- Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa cuộc cải cách của Minh Mạng 2.Về năng lực
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Khai thác và sử dụng được những thông tin cơ bản của
một số tư liệu lịch sử trong bài học,…Khai thác được lược đồ để xác định được các
đơn vị hành chính cấp tỉnh tời Nguyễn.
+ Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được kết quả và ý nghĩa của cải cách Minh Mạng
+ Năng lực vận dung kiến thức lịch sử: Liên hệ được một số nội dung cải cách của
vua Minh Mạng có thể kế thừa trong đời sống hiện nay. 3.Về phẩm chất
- Có ý thức trân trọng giá trị của các cuộc cải cách trong lịch sử dân tộc.
- HS hoàn thành các nhiệm vụ học tập GV giao.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
- Kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
- Những tài liệu, hình ảnh liên quan đến bài học: hình ảnh vua Minh Mạng, lược đồ
đơn vị hành chính cấp tỉnh thời Nguyên (từ năm 1832),... 2. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài 11/SGK
- Chuẩn bị các nhiệm vụ học tập theo theo sự hướng dẫn của GV
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu:
Giúp HS nắm được các nội dung cơ bản của bài học, tạo hứng thú
cho HS tiếp thu kiến thức mới.
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đáp án: Vua Minh Mạng
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Luật chơi: GV sẽ đưa ra 3 gợi ý về một
nhân vật lịch sử. Nhiệm vụ của người
chơi là sẽ đoán tên nhân vật lịch sử này.
Sau khi đoán đúng hãy nêu một số hiểu
biết của mình về nhân vật lịch sử này.
Ai trả lời đúng ở gợi ý đầu tiên được 10
điểm, trả lời đúng ở gợi ý thứ 2 được 9
điểm, trả lời đúng ở gợi ý thứ 3 được 8
điểm. (Lưu ý, mỗi gợi ý mở ra chỉ được tối đa 2 HS trả lời).
+ Gợi ý 1: Là vị vua có nhiều con nhất
trong lịch sử phong kiến Việt Nam
+ Gợi ý 2: Ở ngôi vua từ năm 1820- 1841
+ Gợi ý 3: Là vị vua đã tiến hành cải
cách dưới triều đại nhà Nguyễn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS vận dụng kiến thức của mình tham gia trò chơi
-GV quan sát, làm quản trò, hỗ trợ HS tham gia trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện
-HS giờ tay trả lời ở từng gợi ý
-Cả lớp lắng nghe câu trả lời, nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
-GV chính xác hoá đáp án, gới thiệu đôi
nét về vua Minh Mạng và dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Hoạt động 2.1: Tìm hiểu bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng
a. Mục tiêu:
Trình bày được bối cảnh lịch sử của cuộc cải cách Minh Mạng
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1.Bối cảnh lịch sử
-GV yêu cầu HS đọc tư liệu SGK và trả - Nhà Nguyễn thành lập, lãnh thổ rộng lời câu hỏi:
lớn, kéo dài từ ải Nam Quan đến Mũi
?Phạm vi lãnh thổ của nước ta dưới thời Cà Mau. kì nhà Nguyễn?
- Dưới thời Gia Long và những năm
?Với lãnh thổ rộng lớn như vậy thì nhà đầu Minh Mạng, bộ máy chính quyền
Nguyễn gặp khó khăn gì về bộ máy thiếu sự thống nhất, đồng bộ và tập
chính quyền, an ninh xã hội? trung.
?Vấn đề cấp bách cần được giải quyết - Quyền lực của nhà vua bị hạn chế,
thời điểm bấy giờ là gì?
không kiểm soát được chặt chẽ các
-Hình thức: HS hoạt động nhóm đôi, trấn. thời gian 3 phút.
- An ninh-xã hội ở các địa phương có
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhiều bất ổn.
- HS đọc tư liệu SGK, hoạt động nhóm ==> Xây dựng một hệ thống chính
và thực hiện nhiệm vụ
quyền quy củ và hiệu quả hơn.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm thực ==>Minh Mạng đã tiến hành cải cách. hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện
- Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét phần hoạt động và snả phẩm của các nhóm.
- GV chính xác hoá đáp án và chốt kiến thức cơ bản.
*Hoạt động 2.2: Tìm hiểu nội dung cải cách bộ máy chính quyền trung ương .
a. Mục tiêu:
Trình bày được nội dung cải cách bộ máy chính quyển của cuộc cải cách Minh Mạng
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Nội dung cải cách
-GV yêu cầu HS đọc tư liệu SGK và trả a) Bộ máy chính quyền trung ương lời câu hỏi:
- Hệ thống cơ quan chủ chốt của triều *Nhiệm vụ 1 đình bao gồm:
? Trình bày những nét chính cải cách + Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện
của Minh Mạng đối với bộ máy chính có vai trò quan trọng đặc biệt quyền trung ương?
+ Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ
-GV chia cả lớp làm 4 nhóm tổ chức cho quan chuyên môn. HS chơi trò chơi:
==>Bộ máy chính quyền trung ương
Luật chơi: Các đội có thời gian 5 phút từng bước được hoàn thiện, quyền lực
đọc tư liệu SGK để tìm và ghi nhớ các tập trung vào tay vua, chế độ giám sát
cơ quan chủ chốt, cơ quan chuyên môn được chú trọng và tăng cường. Hệ
và vai trò của các cơ quan đó. Hết thời thống văn bản hành chính được
gian, mỗi đội cử ra 3 thành viên lên thi chuyên môn hoá và quy định chặt chẽ,
đấu. Nhiệm vụ của 3 thành viên là tìm việc xét xử và kiện tựng được quan
những thẻ nội dung của cột A (cơ quan tâm đặc biệt.
chủ chốt, cơ quan chuyên môn) phù hợp
với nội dung của cột B (vai trò). Thời
gian giành cho 4 đội là 5 phút. Tổng thời gian trò chơi 10 phút. Cột A gồm các thẻ: + Nội các + Đô sát Viện + Cơ mật viện + Lục bộ + Lục tự + Hàn lâm viện + Quốc Tử Giám + Thái y viện + Khâm thiên giám Cột B gồm các thẻ:
+ Thành lập trên cơ sở Văn thư phòng,
có nhiệm vụ giúp vua khởi thảo văn bản
hành chính, tiếp nhận và xử lí công văn,
coi giữ ấn tín, lưu giữ châu bản.
+ Có nhiệm vụ can gián nhà vua và giám
sát, vạch lỗi các cơ quan, quan lại các
cấp, giám sát thi hành luật pháp và quy định của triều đình.
+ Có nhiệm vụ tham mưu, tư vấn cho
nhà vua các vấn đề chiến lược quân sự,
QPAN, việc bang giao và các vấn đề kinh tế, xã hội.
+ Là tổ chức hành pháp cao nhất của
triều đình bao gồm 6 bộ: Binh, Công,
Hình, Hộ, Lại, Lễ, mỗi bộ có chức năng khác nhau.
+ Là sáu tổ chức giúp vua các vấn đề
văn hoá, giáo dục, thi cử, luật pháp, tế tự. + Soạn thảo văn bản.
+ Giảng dạy kinh sách, đào tạo nhân tài
+ Chăm sóc sức khoẻ, quản lý hoạt động y tế.
+ Làm lịch, xem ngày giờ, báo giờ, quan
sát và dự đoán các hiện tượng thiên văn, thời tiết. Cột A Cột B
(Các cơ quan (Vai trò) chủ chốt, các cơ quan chuyên môn) *Nhiệm vụ 2
-GV yêu cầu HS đọc tư liệu SGK kết
hợp với phần Góc khám phá và trả lời câu hỏi:
?Em có nhận xét gì về những cải cách
của Minh Mạng đới với bộ máy chính quyền trung ương?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập *Nhiệm vụ 1:
- HS đọc tư liệu SGK và trả lời câu hỏi
- HS đọc tư liệu SGK, hoạt động nhóm và tham gia trò chơi
-GV làm quản trò, quan sát, hỗ trợ HS
trả lời câu hỏi và tham gia trò chơi. *Nhiệm vụ 2
-HS đọc tư liệu SGK và trả lời câu hỏi
-GV quan sát, hỗ trợ HS trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện *Nhiệm vụ 1
- 1-2 HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- 4 đội tham gia vào trò chơi. Sau khi trò
chơi kết thúc, mỗi đội cử 1 thành viên
lên kiểm tra chéo phần sản phẩm của đội bạn. *Nhiệm vụ 2
- 1-2 HS trả lời câu hỏi. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận *Nhiệm vụ 1
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV nhận xét tinh thần tham gia trò
chơi của các nhóm, chính xác hoá đáp án và tổng kết phần thi.
- GV chốt kiến thức cơ bản. *Nhiệm vụ 2
- GV chính xác hoá đáp án và chốt kiến thức cơ bản.
*Hoạt động 2.3: Tìm hiểu nội dung cải cách bộ máy chính quyền địa phương.
a. Mục tiêu:
Trình bày được nội dung cải cách bộ máy chính quyền địa phương
của cuộc cải cách Minh Mạng
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập b. Bộ máy chính quyền địa phương
-GV chia cả lớp thành các nhóm (4 - Minh Mạng xoá bỏ Bắc Thành và
người/nhóm), tìm hiểu tư liệu SGK kết Gia Định Thành và chức Tổng trấn.
hợp với “Sơ đồ bộ máy chính quyền địa - Đổi các trấn thành các tỉnh, chia cả
phương thời Nguyễn từ sau cải cách” và nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa
“Lược đồ đơn vị hành chính cấp tỉnh thiên, đặt dưới sự quản lí của triều
thời Nguyễn từ năm 1832” để hoàn đình trung ương. thành nhiệm vụ:
-Bộ máy chính quyền địa phương
Nhiệm vụ 1: Dựa vào lược đồ H.4 em được hoàn thiện.
hãy nêu những thay đổi về mặt hành - Đối với vùng dân tộc thiểu số: đặt
chính của cuộc cải cách Minh Mạng.
lưu quan, bãi bỏ chế độ thổ quan và
Nhiệm vụ 2: Dựa vào H.3 em hãy trình quyền thế tập của các tù trưởng, thiết
bày tổ chức bộ máy chính quyền địa lập cấp tổng, đổi các bản, sách, động phương thời Nguyễn. thành xã.
Nhiệm vụ 3: Đối với vùng dân tộc thiểu
số, vua Minh Mạng đã có những chính
sách thay đổi như thế nào?
-Hình thức: Hoạt động nhóm -Thời gian: 5 phút
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tư liệu SGK, quan sát sơ đồ,
lược đồ, hoạt động nhóm và thực hiện nhiệm vụ
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện
- GV gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày
sản phẩm của nhóm (mỗi nhóm trình
bày 1 nhiệm vụ). Đối với nhiệm vụ 1 và
2, GV yêu cầu HS lên bảng, dựa vào
lược đồ và sơ đồ H3,4 để trình bày.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét phần hoạt động và phần trình bày của các nhóm
- GV chính xác hoá đáp án và chốt kiến thức cơ bản.
*Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng
a. Mục tiêu: Trình bày được kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách Minh Mạng
b. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Kết quả, ý nghĩa
-GV yêu cầu HS đọc tư liệu SGK, hoạt a)Kết quả
động nhóm đôi, sử dụng kĩ thuật think- - Xây dựng chế độ quân chủ trung
pair-share và thực hiện nhiệm vụ học tập: ướng tập quyền cao độ, quyền lực
?Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện kết quả ý nghĩa tập trung trong tay nhà vua.
của cuộc cải cách Minh Mạng
- Hệ thống hành chính trên cả nước -Thời gian: 8 phút
được thống nhất chặt chẽ, tập trung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hệ thống cơ quan, chức quan các
-HS đọc tư liệu SGK và thực hiện nhiệm cấp được hoàn thiện, có sự giàm sát, vụ ràng buộc chặt chẽ.
-GV quan sát, hỗ trợ các nhóm thực hiện - Tình hình an ninh-xã hội địa nhiệm vụ
phương có chuyển biến tích cực.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện b) Ý nghĩa
-“Think” HS làm việc cá nhân, lên ý - Hoàn thành thống nhất đất nướcvề
tưởng độc lập trong thời gian 2 phút sau mặt hành chính, làm cho bộ máy nhà
đó “Pair” chia sẻ với bạn cùng bàn (2 nước hoạt động có hiệu quả hơn
người/nhóm) trong thời gian 3 phút và trước.
“Share” cuối cùng là đại diện các nhóm - Để lại nhiều di sản và bài học kinh
chia sẻ về sản phẩm của mình với cả lớp nghiệm hữu ích cho cải cách hành
trng thời gian 3 phút. Tổng thời gian: 8 chính Việt Nam hiện nay phút
-Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá, kết luận
-GV nhận xét phần hoạt động và sản phẩm của các nhóm
-GV chính xác hoá đáp án và chốt kiến thức cơ bản
3.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức HS vừa lĩnh hội b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐẠT
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm bài tập
2/SGK/76, phần luyện tập:
? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính
quyền trung ương thời Nguyễn từ sau cải cách của Minh Mạng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS vận dung kiến thức đã học hoàn thành bài tập
-GV quan sát, hỗ trợ HS làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện
-1-2 HS lên bảng trình bày phần bài
làm của mình theo yêu cầu của GV
-Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá, kết luận
-GV chính xác hoá đáp án.
4.Hoạt động vận dụng
a.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập liên hệ thực tế b.Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM CẦN ĐTẠ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Câu 1: tập
HS vẽ sơ đồ tư duy cần thể hiện đầy
-GV yêu cầu HS làm bài tập 1, đủ các nội dung:
3/SGK/76 phần luyện tập vận dụng: + Bối cảnh
?Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung + Nội dung cải cách: Bộ máy chính
chính của cuộc cải cách Minh Mạng.
quyền trung ương, bộ máy địa phương
?Nêu một số nội dung cải cách của Minh + Kết quả
Mạng có thể kế thừa trong đời sống xã + Ý nghĩa hội hiện nay Câu 3:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS có thể liên hệ một số bài học kinh
-HS vận dụng kiến thức đã học, liên hệ nghiệm sau:
thực tế để trả lời câu hỏi.
+Thống nhất đơn vị hành chính địa -GV hỗ trợ HS làm bài phương trong cả nước
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện
+ Xây dựng bộ máy nhà nước đơn
-HS về nhà làm bài vào vở và trình bày giản, gọn nhẹ, chặt chẽ
bài tập vào tiết học sau.
+ Phân định cụ thể chức năng, nhiệm
Bước 4: Đánh giá, kết luận
vụ của các cơ quan nhà nước
-GV chính xác hoá đáp án ......... CHỦ ĐỀ 6:
LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ
LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG BÀI 12
VỊ TRÍ VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIỂN ĐÔNG
Thời gian thực hiện : 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Học sinh xác định được vị trí của Biển Đông,vị trí các đảo và quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ,
- Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị
trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển.
- Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. 2. Về năng lực :
- Tìm hiểu lịch sử : Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về vị
trí và tầm quan trọng của Biển Đông.
- Nhận thức và tư duy lịch sử : hiểu được tầm quan trọng chiến lược của BIển Đông.
- Vận dụng để giải quyết vấn đề thực tiễn : có khả năng tiếp cận và xử lí thông tin
liên quan đến bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. 3. Về phẩm chất :
- Nhân ái : Trân trọng những thành tựu của ông cha ta.
- Trách nhiệm : Phát huy vai trò cá nhân trong công tác bảo vệ chủ quyền biển đảo của quốc gia.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên :
- Kế hoạch bài dạy : Biên soạn theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Tư liệu lịch sử : các hình ảnh, lược đồ, tư liệu
- Máy tính, Ti vi (máy chiếu) 2. Học sinh : - SGK bộ Cánh Diều
- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm liên quan đến bài học, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tiết 1 : Vị trí, tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông
- Tiết 2 : Tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. TIẾT 1 1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
: Tạo hứng thú, lôi cuốn học sinh tham gia khám phá về nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện (5-6p):
- GV tổ chức cho học sinh trò chơi “lật mảnh ghép” với 6 mảnh ghép. Mỗi mảnh
ghép tương ứng với 1 câu hỏi có nội dung liên quan đến bài học. Học sinh trả lời
đúng sẽ được lật mảnh ghép và dự đoán hình ảnh ẩn sau mảnh ghép đó.
- HS chia làm 2 đội, tham gia trò chơi. Sản phẩm là câu trả lời của HS liên quan
đến chủ đề bài học .
- Kết thúc trò chơi, GV đặt câu hỏi liên quan đến hình ảnh học sinh vừa tìm được,
yêu cầu HS chia sẻ hiểu biết về nội dung đó.
- Sau khi HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài học.
c. Sản phẩm : HS tìm được chủ đề bài học và nêu được hiểu biết của mình liên quan đến chủ đề.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí của Biển Đông a. Mục tiêu :
- HS xác định được vị trí của Biển đông trên lược đồ.
b. Tổ chức thực hiện
*Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
- GV sử dụng lược đồ Biển Đông và các quốc gia Đông Nam Á hiện nay (Hình 2 SGK)
+ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, kết hợp với tư liệu SGK xác định vị trí của
Biển Đông; kể tên các nước và vùng lãnh thổ tiếp giáp với Biển Đông.
* Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ :
- HS làm việc cá nhân, dựa vào tư liệu SGK để xác định được vị trí của Biển Đông.
* Bước 3: Báo cáo kết quả (10p)
- GV lựa chọn ngẫu nhiên 1-2 HS báo cáo kết quả.
- HS khác có thể giơ tay phát biểu trình bày hoặc bổ sung kết quả HS trước đã trình bày.
* Bước 4. Kết luận – nhận định
- GV nhận xét phần trình bày của học sinh, chốt kiến thức cơ bản.
- Tên gọi “Biển Đông” là để chỉ vùng biển nằm ở phía Đông của Việt Nam.
- Biển Đông nằm ở rìa tây Thái Bình Dương, có chiều dài khoảng 1900 hải lí
(nằm trong khoảng từ 3°N đến 26°B), chiều ngang nơi rộng nhất khoảng 600 hải
lí (trong khoảng từ 100°Đ đến 121°Đ).
- là một trong những biển lớn của thế giới với diện tích hơn 3,447 triệu km2, trải
dài từ bờ biển Việt Nam ở phía tây đến các đảo Lu-dông, Pa-lau-oan (Philíppin)
và Bô-nê-ô (Inđônêxia, Malaixia, Brunây) ở phía đông và từ bờ biển Trung Quốc
ở phía bắc đến các đảo của Inđônêxia ở phía nam.
- Biển Đông là vùng biển chung của 9 quốc gia (Việt Nam, Trung Quốc,
Philíppin, Malaixia, Brunây, Inđônêxia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia) và vùng lãnh thổ Đài Loan.
2.2. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông a. Mục tiêu :
- Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị
trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển..
b. Tổ chức thực hiện
*Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ :
- GV sử dụng phiếu học tập, chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS sử dụng tư liệu
SGK, tìm dẫn chứng để chứng minh về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông.
Tầm quan trọng chiến lược của Biển
Dẫn chứng chứng minh Đông
1. Tuyến giao thông đường biển huyết mạch
2. Địabàn chiến lược quan trọng ở khu
vực Châu Á – Thái Bình Dương
3. Nguồn tài nguyên thiên nhiên biển Yêu cầu :
+ Nhóm 1,2 : Giải thích vì sao Biển ĐÔng được coi là tuyến giao thông đường biển huyết mạch?
+ Nhóm 3,4 : Giải thích vì sao Biển đông là địa bàn chiến lược quan trọng ở khu
vực Châu Á – Thái Bình Dương?
+ Nhóm 5,6 : Giải thích sự đa dạng về tài nguyên thiên nhiên biển của Biển Đông?
* Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ :
- HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm đã được phân công, thống nhất nội
dung để hoàn thành phần tìm hiểu của nhóm mình
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV giành thời gian để các nhóm báo cáo nhanh sản phẩm của nhóm mình trên
bảng (giấy A1). Mỗi nhóm tối đa 3 phút.
- Đại diện các nhóm khác có thể giơ tay bổ sung kết quả các nhóm trước đã trình
bày hoặc đặt các câu hỏi cho nhóm
* Bước 4. Kết luận – nhận định
- GV nhận xét chung về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh
- GV chốt kiến thức cơ bản bằng cách chiếu nội dung cơ bản trên màn hình TV (máy chiếu) Tầm quan trọng
Dẫn chứng chứng minh chiến lược của Biển Đông
1. Tuyến giao - Nằm trên tuyến giao thông đường biển huyết mạch nối liền Thái Bình
thông đường biển Dương - Ấn Độ Dương, châu Á - châu Âu, châu Á - Trung Đông
+ Trong lịch sử, được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, huyết mạch giao thương, di cư..
+ Hiện nay, là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới .
- Ở Biển Đông có những eo biển giữ vai trò quan trọng đối với nhiều
quốc gia và nền kinh tế trên thế giới: eo biển Ma-lắc-ca, eo biển Xun-
đa, eo biển Lôm-bốc,... giúp cho đường giao thông trên biển qua các
đại dương ngắn lại, tiết kiệm chi phí vận tải và hạn chế rủi ro.
2. Địa bàn chiến * Kinh tế :
lược quan trọng ở -Vừa là cửa ngõ giao thương quốc tế, vừa tạo điều kiện thuận
khu vực Châu Á lợi để các quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp giáp có thể phát triển – Thái
Bình tổng hợp các ngành kinh tế biển. Dương
- Nhiều nước ở khu vực Đông Bắc Á, Đông Nam Á có nền
kinh tế gắn liền với các con đường thương mại, hệ thống cảng
biển và nguồn tài nguyên trên Biển Đông.
- Biển Đông được coi là điểm điều tiết giao thông đường biển
quan trọng bậc nhất châu Á với một khối lượng lớn hàng hoá
vận chuyển quốc tế qua đây.
* Chính trị - an ninh:
- Trong lịch sử, Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền
thống của nhiều nước lớn, đồng thời là nơi diễn ra quá trình giao thoa
của các nền văn hoá như: Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á hải đảo và
Đông Nam Á lục địa….
+ Hiện nay, Biển Đông có vị trí địa - chính trị quan trọng đối với các
quốc gia và vùng lãnh thổ ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. 3. Nguồn
tài - Biển Đông có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, đặc nguyên
thiên biệt là các tài nguyên sinh vật và khoáng sản.
+ Nguồn tài nguyên sinh vật ở Biển Đông phong phú và đa dạng với nhiên biển
hàng trăm loài bao gồm cả động vật, thực vật: cá và các loài động vật
thân mềm như tôm, mực, hải sâm rong biển, tảo biển, rau câu,...
+ Có nhiều loại tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và
khí tự nhiên. Bên cạnh đó, vùng biển này còn có những nguồn
tài nguyên khác như: năng lượng thuỷ triều, năng lượng gió;
cát và hoá chất trong cát; muối và các loại khoáng chất..... TIẾT 2
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vị trí của các đảo và quần đảo ở Biển Đông a. Mục tiêu
- Xác định được vị trí của các đảo và quần đảo trên lược đồ.
b. Tổ chức hoạt động
* Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV sử dụng lược đồ Biển Đông và các quốc gia Đông Nam Á hiện nay (Hình 2 SGK)
+ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, kết hợp với tư liệu SGK xác định vị trí của các
đảo và quần đảo của Việt Nam ở Biển Đông?
Nêu hiểu biết về quần đảo Trường sa, Hoàng sa?
* Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ :
- HS làm việc cá nhân, dựa vào tư liệu SGK, lược đồ để xác định được vị trí của
các đảo và quần đảo.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV lựa chọn ngẫu nhiên 1-2 HS báo cáo kết quả.
- HS khác có thể giơ tay phát biểu trình bày hoặc bổ sung kết quả HS trước đã trình bày.
* Bước 4. Kết luận – nhận định
- GV nhận xét phần trình bày của học sinh, chốt kiến thức cơ bản.
Dựa trên cơ sở vị trí địa lí, điều kiện kinh tế, cư dân sinh sống, hệ thống các đảo và quần đảo
của Việt Nam thường được chia thành:
+ Hệ thống đảo tiền tiêu :Thổ Chu, Phú Quốc, Côn Đảo, Phú Quý, Lý Sơn,...
+ Các đảo lớn : Cô Tô, Cát Bà, Cù Lao Chàm,...
+ Các đảo ven bờ: các đảo thuộc huyện đảo Cát Bà, huyện đảo Bạch Long Vĩ,...
+ Hai quần đảo xa bờ là: quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- Quần đảo Hoàng Sa nằm trong khoảng từ 15°45'B đến 17°15'B và từ 111°Đ đến 113°Đ, trải
rộng trên vùng biển có diện tích khoảng 30.000 km2; cách thành phố Đà Nẵng khoảng 170 hải
lí và cách đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi) khoảng 120 hải lí.
- Quần đảo Trường Sa cách quần đảo Hoàng Sa trên 200 hải lí về phía đông nam, nằm trong
khoảng từ 6°50'B đến 12°0'B và từ 111°30'Đ đến 117°20’Đ, cách vịnh Cam Ranh (Khánh Hòa) khoảng 248 hải lí.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu về tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở biển Đông a. Mục tiêu :
- Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông.
b. Tổ chức thực hiện
*Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV sử dụng hệ thống câu hỏi phát vấn, yêu cầu HS tìm hiểu tư liệu SGK, thảo
luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Giải thích vì sao các đảo và quần đảo của Việt Nam, đặc biệt là quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, giữ vị trí, vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh vùng biển, vùng trời và đất liền của Tổ quốc?
* Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ :
- HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp đôi, thống nhất nội dung để hoàn thành
phần tìm hiểu của nhóm mình
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV giành thời gian để các nhóm báo cáo sản phẩm của mình .
- Đại diện các nhóm khác có thể giơ tay bổ sung kết quả các nhóm trước đã trình
bày hoặc đặt các câu hỏi cho nhóm
* Bước 4. Kết luận – nhận định
- GV nhận xét chung về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh
- GV chốt kiến thức cơ bản bằng cách chiếu nội dung cơ bản trên màn hình TV (máy chiếu)
*Hệ thống đảo và quần đảo của Việt Nam, đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường
Sa, giữ vị trí, vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh vùng biển,
vùng trời và đất liền của Tổ quốc. Cụ thể:
+ Các đảo và quần đảo Việt Nam tạo ra cơ sở để phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển:
đánh bắt và nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản; vận tải hàng hải và du lịch biển.
+ Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa nằm ở trung tâm Biển Đông, thuận lợi cho việc
xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân và tiếp nhiên liệu cho các tàu di chuyển trên biển,
phục vụ tuyến đường hàng hải huyết mạch trên Biển Đông.
+ Có tầm quan trọng chiến lược đối với quốc phòng, an ninh. Sự liên kết giữa các đảo, cụm
đảo, quần đảo trên Biển Đông đã hình thành tuyến phòng thủ nhiều tầng, từ xa đến gần, tạo
thành hệ thống an ninh vững chắc để bảo vệ đất liền.
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
: Nhằm củng cố lại vững hơn kiến thức đã học và lĩnh hội được kiến
thức mới mà học sinh học ở bài này
b. Nội dung: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS lập sơ đồ tư duy thể hiện tầm
quan trọng chiến lược của Biển Đông
c. Sản phẩm: sơ đồ tư duy
d. tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- HS thảo luận theo nhóm đã phân công và lập sơ đồ tư duy trên bảng phụ (giấy A0)
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phầm trên bảng, GV lựa chọn 1-2 nhóm giới
thiệu về sơ đồ tư duy của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu
: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn
b. Tổ chức thực hiện :
- GV yêu cầu HS sưu tầm hình ảnh, tư liệu về quần đảo Hoàng sa, Trường Sa. Giới
thiệu hình ảnh tư liệu đó với thầy cô và các bạn
Thời gian hoàn thành và nộp sản phẩm trước 1 tiết khi bắt đầu bài học mới. GV
giành 5 phút để HS giới thiệu sản phẩm trong tiết học tiếp sau. Rút kinh nghiệm sau bài
học ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ……………….
BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG I. MỤC TIÊU 1. Năng lực
- Tìm hiểu lịch sử, giao tiếp và hợp tác: Thông qua khai thác các nguồn sử liệu để
Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an
ninh, về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. Nêu được Việt Nam là Nhà nước đầu
tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.
- Nhận thức và tư duy lịch sử, Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua khai thác
nguồn thông tin, quan sát hình ảnh để Trình bày được nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ
và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích họp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Nêu
được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp
hoà bình. Trân trọng những thành quả đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc
đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. 2. Phẩm chất
- Trân trọng những thành quả đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào cuộc
đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam.
- Bồi dưỡng các phẩm chất: khách quan, trung thực, có ý thức tìm tòi, khám phá lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Lược đồ, tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến bài học.
- Máy tính, tivi, phiếu học tập, video clip (nếu có), giấy A0 để tổ chức hoạt động nhóm (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS vào bài học.
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về Biển Đông và Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa (Quảng Ngãi).
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày những hiểu biết của em về Biển Đông.
+ Theo em, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa (Quảng Ngãi) được nhân dân huyện đảo Lý
Sơn tổ chức hằng năm có ý nghĩa gì?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh về Biển Đông và Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa (Quảng Ngãi) và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày hiểu biết của bản thân về Biển Đông và ý
nghĩa của Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa (Quảng Ngãi).
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và chuẩn kiến thức:
+ Một số thông tin về Biển Đông:
Biển Đông là tên riêng mà Việt Nam dùng để gọi vùng biển có tên quốc tế là South
China Sea (tiếng Anh, nghĩa là biển ở phía Nam Trung Quốc), là một biển rìa lục
địa và là một phần của Thái Bình Dương, trải rộng từ Singapore tới eo biển Đài
Loan và bao phủ một diện tích khoảng 3.447.000 km².

Đây là biển lớn thứ tư thế giới, là đối tượng tranh chấp và xung đột giữa một vài
quốc gia trong vùng. Cả Trung Quốc và Việt Nam đều theo đuổi các tuyên bố chủ
quyền một cách mạnh mẽ. Các nước tranh chấp thường xuyên thông báo về các vụ
va chạm giữa các tàu hải quân.

+ Ý nghĩa của Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa: Lễ khai lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân,
tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải (được thành lập từ
thế kỉ XVII) đã có công khai phá, cắm mốc chủ quyền và bảo vệ biển đảo của Việt Nam,
đặc biệt là chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vậy Biển Đông có tầm quan trọng chiến lược như thế nào
đối với Việt Nam ? Quá trình xác lập chủ quyền, quản lí liên tục và cuộc đấu tranh bảo
vệ, thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối với quần đảo
Trường Sa diễn ra như thế nào? Chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các tranh
chấp ở Biển Đông là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay –
Bài 13: Việt Nam và Biển Đông.

2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
b. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh:
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 1a SHS tr.84 và trả lời câu
hỏi: Trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng và an ninh.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát một số hình ảnh Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
- HS khai thác thông tin mục 1a để tìm hiểu về tầm quan trọng của Biển Đông đối với
Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt
Nam về quốc phòng, an ninh. Gợi ý sản phẩm
1. Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam
a. Về quốc phòng, an ninh
- Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía, đường bờ biển dài khoảng 3260 km, có khoảng
4000 hòn đảo lớn nhỏ (trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa).
=> Hợp thành hệ thống đảo bảo vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.
=> Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
- Nằm trên tuyến giao thông biển huyết mạch, địa bàn chiến lược ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
=> Bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam.
- Là con đường giao thương giữa các khu vực trong cả nước và giữa Việt Nam với thị
trường khu vực và quốc tế.
=> Giúp Việt Nam giao lưu và hội nhập với các nền văn hoá khác.
=> Tạo ra cơ hội, thách thức trong việc bảo vệ quốc phòng, an ninh, giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu hoá.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát Hình 2 SHS tr.84 và một số hình ảnh về Biển Đông
trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm:
- GV chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm), yêu cầu các nhóm đọc
thông tin mục 1b, kết hợp khai thác hình ảnh GV trình chiếu và thực hiện nhiệm vụ
sau: Nêu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam trong phát triển
các ngành kinh tế trọng điểm.

Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam trong phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm
Về giao thông hàng Về công nghiệp khai Về khai thác tài Về du lịch hải khoáng
nguyên sinh vật biển
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát GV trình chiếu một số hình ảnh về Biển Đông trong phát triển các ngành
kinh tế trọng điểm.
- HS thảo luận theo nhóm, nêu tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt
Nam trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối
với Việt Nam trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm theo bảng mẫu.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông
đối với Việt Nam trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. Gợi ý sản phẩm
b. Về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm
Bảng tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam trong phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm: đính kèm bên dưới hoạt động.
TẦM QUAN TRỌNG CHIẾN LƯỢC CỦA BIỂN ĐÔNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM
TRONG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam
trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm Về giao thông Về công nghiệp Về khai thác tài Về du lịch hàng hải khai khoáng
nguyên sinh vật biển
- Hệ thống các cảng biển - Dầu khí ở thêm Đa dạng về sinh học. - Cảnh quan đa dạng,
nước sâu và cảng trung lục địa Việt Nam có Trữ lượng cá biển trên nhiều vũng. vịnh, bãi
bình được xây dựng dọc trữ lượng lớn.
các vùng biển của Việt cát trắng, bờ Biển Đông. - Vùng biển Việt Nam khoảng 3 - 4 hang động....
=> Thuận lợi cho Việt Nam có tiềm năng triệu tấn. - Các bán đảo và đảo
Nam phát triển thương lớn về quặng sa lớn nhỏ liên kết với
mại hàng hải. khoáng. nhau tạo thành quần thể du lịch, phù hợp
để phát triển đa dạng nhiều loại hình du lịch.
Cảng Hải Phòng
Cảng Sài Gòn
Bể trầm tích Cửu Long
Bể trầm tích Nam Côn Sơn
Bãi biển Non Nước (Đà Nẵng)
Đảo Phú Quốc (Kiến Giang)
- GV kết luận: Là vùng biển có vị trí chiến lược quan trọng, tài nguyên phong phú, Biển
Đông góp phần quan trọng vào việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của Việt
Nam như giao thông hàng hải, công nghiệp khai khoáng, khai thác tài nguyên sinh vật
biển, nuôi trồng thủy sản, du lịch,...

- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt
Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nêu được Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục
đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.
- Trình bày được nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các
quyền và lợi ích họp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
b. Tổ chức thực hiện
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 2a, kết hợp khai thác Hình 3,
Hình 4 SHS, mục Góc mở rộng SHS tr.85 – 87, xem Video cổ vật quá khứ: Khẳng
định chủ quyền Việt Nam với Hoàng Sa, Trường Sa
và trả lời câu hỏi: Trình bày quá
trình xác lập chủ quyền và quản lí liên tục của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

- GV hướng dẫn HS có thể trình bày trên trục thời gian quá trình Việt Nam xác lập chủ
quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo các giai đoạn:
+ Thế kỉ XVII.
+ Thế kỉ XVIII.
+ Thế kỉ XIX.
+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
+ Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin mục 2a kết hợp quan sát hình 3, 4 SHS tr.85 – 87
để tìm hiểu về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng
Sa và quần đảo Trường Sa (gạch ý hoặc biểu diễn trên trục thời gian).
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí
đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
- GV yêu cầu HS lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và
quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - GV kết luận:
+ Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là một bộ phận không thể tách rời của
lãnh thổ Việt Nam.

+ Năm 1982, Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thành lập huyện đảo
Trường Sa (trực thuộc tỉnh Khánh Hòa) và huyện đảo Hoàng Sa (trực thuộc thành phố Đà Nẵng.
Huyện đảo Trường Sa (trực thuộc tỉnh Khánh Hòa)
Huyện đảo Hoàng Sa (trực thuộc thành phố Đà Nẵng Gợi ý sản phẩm
2. Tìm hiểu lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam đối
với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
a. Quá trình Việt Nam xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa
- Thế kỉ XVII: chúa Nguyễn lập Đội Hoàng Sa, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Đầu thế kỉ XVIII: chúa Nguyễn Phúc Chu lập đội Bắc Hải, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền của Việt Nam ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn, các đảo Hà Tiên.
- Cuối thế kỉ XIX – năm 1945: Pháp đại diện quyền lợi của Việt Nam, khẳng định chủ
quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Pháp chuyển giao quyền kiểm soát hai quần đảo cho
Chính phủ quốc gia Việt Nam.
- Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
+ Thực thi quyền quản lí hành chính.
+ Đấu tranh pháp lí, ngoại giao, khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai quần
đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi, đọc thông tin mục 2b, kết hợp quan sát Hình
5, 6 SHS tr.87, 88 và trả lời câu hỏi:
Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và
lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

- GV trình chiếu cho HS quan sát thêm một số hình ảnh video về trận hải chiến Đảo Gạc
ma năm 1988 về bảo vệ và thực thi chủ quyền của Việt Nam ở Biển Đông:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi, đọc thông tin mục 2b, kết hợp quan sát hình ảnh do GV cung
cấp để tìm hiểu về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực
thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền,
các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. Gợi ý sản phẩm
b. Cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
- Các cuộc đấu tranh diễn ra với những hình thức: vũ trang tự vệ, đàm phán ngoại giao,
bảo vệ và hỗ trợ ngư dân bám biển.
- Nhà nước Việt Nam ban hành nhiều chính sách, biện pháp, hành động:
+ Thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển toàn diện, đưa Việt Nam trở thành quốc gia
biển phát triển mạnh.
+ Xây dựng lực lượng quản lí, bảo vệ biển đảo về mọi mặt.
+ Thực hiện công tác đối ngoại quốc phòng, đẩy mạnh tuyên truyền chủ quyền biển đảo.
- GV kết luận: Từ thế kỉ XVII đến nay, nhà nước Việt Nam đã liên tục tiến hành các cuộc
đấu tranh nhằm bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3. Tìm hiểu chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển
Đông bằng biện pháp hòa bình
a. Mục tiêu:
- Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình.
- Trân trọng những thành quả đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam ở Biển Đông trong lịch sử, sẵn sàng tham gia đóng góp vào
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước Việt Nam. b. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin mục 3 kết hợp quan sát Hình 7 SHS
tr.88, 89, video Việt Nam - Trung Quốc đàm phán về vùng biển ngoài cửa Vịnh Bắc
Bộ và trả lời câu hỏi: Cho biết chủ trương của Việt Nam trong việc giải quyết các tranh
chấp ở Biển Đông.

- GV hướng dẫn HS khai thác Bảng 1 SHS tr.89 để tìm hiểu về biện pháp thực hiện chủ
trương giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình của Việt Nam.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc, khai thác thông tin mục 2 SHS tr.88, 89 để tìm hiểu về chủ trương của Việt
Nam trong giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày về chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các
tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức về chủ trương của Việt Nam trong giải quyết các
tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình: Trong bối cảnh toàn cầu hoá, xu thế
liên kết và hội nhập quốc tế sâu rộng đang diễn ra, Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã thực hiện chủ trương nhất quán trong việc hợp tác giải quyết các tranh
chấp, bất đồng trên Biên Đông bằng biện pháp hoà bình, phù hợp với luật pháp quốc tế.
Gợi ý sản phẩm
3. Tìm hiểu chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình
Việt Nam ban hành các văn bản luật khẳng định, thông qua Luật Biển Việt Nam năm
2012, tham gia Công ước Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, thúc đẩy và thực hiện
đầy đủ Tuyên bố về ứng xử các biển ở Biển Đông (DOC). 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
b. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành Phiếu bài tập
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát Phiếu bài tập
cho HS và yêu cầu HS hoàn thành trong 7 – 10 phút.
Trường THPT:…………………………..
Lớp:………………………………………
Họ và tên:…………………………………. PHIẾU BÀI TẬP
BÀI 13: VIỆT NAM VÀ BIỂN ĐÔNG
Thời gian: 10 phút
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về Biển Đông của Việt Nam?
A. Đường bờ biển dài khoảng 3260 km, có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ nằm gần bờ và xa bờ.
B. Quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Côn Sơn hợp thành hệ thống đảo để bảo
vệ vùng trời, vùng biển và đất liền.
C. Các đảo và quần đảo trên Biển Đông là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa.
D. Việt Nam giáp với Biển Đông ở ba phía: đông, nam và tây nam.
Câu 2. Vùng biển Việt Nam chứa đựng tiềm năng lớn về quặng sa khoáng nào? A. Thạch cao. B. Cát đen. C. Ti-tan.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Chúa Nguyễn cho lập Đội Hoàng Sa đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa vào: A. Thế kỉ XVI. B. Thế kỉ XVII. C. Thế kỉ XVIII. D. Thế kỉ XIX.
Câu 4. Đội Bắc Hải không thực hiện nhiệm vụ khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ
quyền của Việt Nam ở khu vực: A. Bắc Hải. B. Đảo Hoàng Sa.
C. Các đảo ở Cát Tiên. D. Đảo Côn Lôn.
Câu 5. Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã quyết định thành lập huyện đảo Trường
Sa và huyện đảo Hoàng Sa năm: A. 1980. B. 1981. C. 1982. D. 1983.
Câu 6. Cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Biển Đông
diễn ra dưới hình thức:
A. Vũ trang tự vệ.
B. Bảo vệ và hỗ trợ ngư dân bám biển.
C. Đàm phán ngoại giao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7. Đâu không phải là văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam?
A. Luật Biển Việt Nam (2012).
B. Luật Dân quân tự vệ (2019).
C. Luật Dân sự (2015).
D. Hiến pháp (2013).
Câu 8. Việt Nam là một trong bao nhiêu quốc gia kí Công ước Liên hợp quốc về Luật biển: A. 107 quốc gia. B. 109 quốc gia. C. 108 quốc gia. D. 106 quốc gia.
Câu 9. Tuyên bố về ứng xử các bên ở Biển Đông là văn kiện được các nước ASEAN và Trung Quốc vào: A. Ngày 11/4/1998. B. Ngày 4/4/1996. C. Ngày 4/11/2002. D. Ngày 2/1/1991.
Câu 10. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về tầm quan trọng của Biển Đông về phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm?
A. Hệ thống các các biển nước sâu và cảng trung bình được xây dựng dọc bờ Biển Đông là điều
kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển thương mại hàng hải.
B. Vùng biển Việt Nam chứa đựng tiềm năng lớn về quặng sa khoáng.
C. Biển Đông là vùng biển đa dạng về sinh học.
D. Bãi biển non nước (tỉnh Quảng Ninh), đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang),…phù hợp để phát triển
đa dạng nhiều loại hình du lịch.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thức tế về Biển Đông để hoàn thành
nhanh Phiếu bài tập.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV thu Phiếu bài tập và mời đại diện 1 – 2 HS đọc đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B B C D C A C D
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SHS tr.89
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Chứng minh “Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ
quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý cho HS: Chứng minh “Việt Nam là nhà nước đầu tiên
xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”.

+ Thế kỉ XVII: chúa Nguyễn lập Đội Hoàng Sa, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
+ Đầu thế kỉ XVIII: chúa Nguyễn Phúc Chu lập đội Bắc Hải, khai thác sản vật.
=> Thực thi chủ quyền của Việt Nam ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn, các đảo Hà Tiên.
+ Cuối thế kỉ XIX – năm 1945: Pháp đại diện quyền lợi của Việt Nam, khẳng định chủ
quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai: Pháp chuyển giao quyền kiểm soát hai quần đảo cho
Chính phủ quốc gia Việt Nam.

+ Sau Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa:
Thực thi quyền quản lí hành chính.
Đấu tranh pháp lí, ngoại giao, khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với hai
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mở rộng kiến thức đã học, liên hệ bản thân.
b. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi bài tập 1 SHS tr.89
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Viết một lá thư gửi các chiến sĩ đang làm
nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo, đảo Việt Nam nhân dịp năm mới.

- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh có liên quan:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, tình cảm, cảm nhận về các chiến sĩ đang làm nhiệm vụ
bảo vệ chủ quyền biển đảo, đảo Việt Nam để hoàn thành lá thư.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS nộp sản phẩm vào bài học sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá và chuyển sang nhiệm vụ mới.
- Lá thư gửi các chiến sĩ đang làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
- Những việc công dân cần làm để đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi bài tập 2 SHS tr.89
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu nhiệm vụ cho HS làm việc cá nhân: Nêu những việc làm mà một công dân có
thể đóng góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của
Việt Nam ở Biển Đông.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, liên hệ bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày về những việc làm mà một công dân có thể đóng
góp cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung hoặc đặt câu hỏi (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý: Một số việc làm mà một công dân có thể đóng góp cho
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông:

+ Gương mẫu chấp hành chính sách, pháp luật và thực hiện nghĩa vụ công dân.
+ Tham gia giữ gìn, đấu tranh và bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
+ Chủ động đề xuất ý tưởng, sáng kiến trong bảo vệ chủ quyền biển đảo với địa phương,
các cấp chính quyền,....

+ Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện Hiến pháp và pháp luật
về bảo vệ chủ quyền biển đảo.
+….
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học:
+ Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh và
phát triển các ngành kinh tế trọng điểm.

+ Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử.

+ Nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

+ Chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình.
- Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
- Trả lời câu hỏi Bài 13 – Sách bài tập.
- Ôn lại nội dung kiến thức cuối học kì 2.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Chủ đề 4: CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ CHIẾN TRANH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM (TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945)
(Thời lượng: 9 tiết) I. Mục tiêu 1. Năng lực
- Hiểu được khái niệm chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Khai thác các nguồn tư liệu (tư liệu lịch sử, địa lí, chính trị, bản đồ) để nêu được
vị trí địa chiến lược của Việt Nam;
- Sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử trình bày được nội dung chính của các cuộc
kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi, không thành công của các cuộc
kháng chiến chống xâm lược.
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
- Trình bày được bối cảnh lịch sử, diễn biến chính, ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa
tiêu biểu trước năm 1945.
- Rút ra được những bài học lịch sử chính của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải
phóng trong lịch sử Việt Nam về quá trình vận động, tập hợp quần chúng nhân dân tham
gia, vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc, nghệ thuật quân sự. Từ đó, nhận thức được giá
trị của các bài học lịch sử đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
2. Phẩm chất
- Tự hào về truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc Việt Nam trong lịch sử, sẵn
sàng tham gia đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh; kích thích hứng thú học tập; xác định các
nhiệm vụ học tập của chủ đề là chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước cách mạng tháng tám nămm 1945)
b. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
Các em xem Video dưới đây và trả lời các câu hỏi sau:( GV cho HS xem câu hỏi
trước để định hướng kiến thức, sau đó mở Video, quan sát hình ảnh)
Câu hỏi Trả lời
1. Em biết gì về sự kiện lịch sử trên?
Tên sự kiện
Nhân vật Lịch sử Kết quả
2. Em chưa biết gì sự kiện này?
(Ý nghĩa lich sử, đặc điểm, độc đáo trong nghệ thuật quân sự...)
3. Em mong muốn tìm hiểu thêm những gì về hai sự kiện lịch sử trên?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh trao đổi, thảo luận để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi
- Sản phẩm dự kiến: Câu hỏi Trả lời
1. Em biết gì về sự kiện lịch sử trên
Tên sự kiện
Chiến thắng Bạch Đằng ( 938)
Khởi nghĩa Lam Sơn ( 1427)
Nhân vật Lịch sử
Ngô Quyền, Lê Lợi, Nguyễn Trãi Kết quả
Ta giành thắng lợi
2. Em chưa biết gì sự kiện này?
- Chiến thắng Bạch Đằng là tiêu biểu
cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc
Ý nghĩa, đặc điểm, độc đáo....
- Khởi nghĩa Lam sơn là tiêu biểu chiến
tranh giải phóng
3. Em mong muốn tìm hiểu thêm Chúng ta tìm hiểu trong chủ đề 4
nhưng gì về những sự kiện lịch sử
này?
Bước 3: Kết luận, nhận định dẫn dắt vào bài mới
- GV nhận xét, đánh giá thái độ và kết quả
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Khái quát về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (20 phút)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Hiểu được khái niệm “chiến tranh bảo vệ Tổ quốc” và “chiến tranh giải phóng dân tộc”.
- Khai thác các nguồn tư liệu (tư liệu lịch sử, địa lí, chính trị, bản đồ) để nêu được
vị trí địa chiến lược của Việt Nam;

b. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Khái niệm chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc.
GV sử dụng kĩ thuật “động não”, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thảo luận đưa ra
những ý kiến của mình (PHIẾU HỌC TẬP 1)
+ Hỏi: Đọc tư liệu và quan sát hình ảnh trên, em hãy kể tên đây là những sự kiện
nào trong lịch sử Việt Nam? Em biết gì về các sự kiện đó?

+ Kháng chiến chống thực dân Pháp (nửa sau thế kỉ XIX)
+ Cách mạng tháng Tám năm 1945.
+ Hỏi: Từ đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc? Tư liệu 1: Tư liệu 2
- Đầu tháng 9/1858, thực dân Pháp nổ súng tiến Cách đây tròn 77 năm, ngày 19-8-1945,
công Đà Nẵng, mở đầu cuộc chiến tranh xâm dưới sự lãnh đạo của Đảng, toàn thể
lược Việt Nam. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, Nhân dân Việt Nam nhất thể đứng dậy
dân tộc ta phải đương đầu với họa xâm lăng từ
một nước phương Tây, hoàn toàn chiếm ưu thế về làm nên cuộc Cách mạng Tháng Tám vĩ

tiềm lực kinh tế, quân sự, nhất là về vũ khí, công đại, đập tan xiềng xích của chế độ thực
nghệ quân sự. Với truyền thống yêu nước nồng dân phong kiến, giành lại độc lập dân tộc,

nàn và ý chí kiên cường, bất khuất, trong suốt nửa khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng
cuối thế kỷ 19 (1858-1896), đông đảo nhân dân hòa. Nhân dân ta từ thân phận nô lệ, trở
trên khắp mọi miền đất nước đã anh dũng chiến đấ thành ngườ
u, tích cực cùng quan quân triều đình hoặc tự
i làm chủ đất nước, làm chủ
mình đứng lên chống thực dân Pháp. Mặc dù thực vận mệnh của mình, đó là một kỳ tích
dân Pháp khuất phục được triều đình nhà trong giải phóng dân tộc.
Nguyễn, nhưng không thể đè bẹp tinh thần kháng
chiến của dân tộc Việt Nam.
Ảnh 1. Ảnh 2.
Nhiệm vụ 1. Đọc tư liệu và quan sát hình ảnh trên, em hãy kể tên đây là những sự
kiện nào trong lịch sử Việt Nam? Em biết gì về các sự kiện trên?

- Từ đó, em hiểu thế nào là chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc?
Nhiệm vụ 2: Vị trí địa chiến lược của Việt Nam
Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lịch sử 11 – Cánh Diều), hãy vẽ sơ
đồ tư duy trình bày tổng quan vị trí địa chiến lược của Việt Nam?

Sơ đồ tư duy vị trí địa chiến lược của Việt Nam…
- Hoạt động nhóm: GV sử dụng kĩ thuật “Sơ đồ tư duy” yêu cầu HS 2 nhóm thảo
luận: Đọc thông tin, tư liệu và quan sát bản đồ (sgk lịch sử 11 – Cánh Diều); vẽ sơ
đồ tư duy trình bày tổng quan vị trí địa chiến lược của Việt Nam? (Thời gian: 4 phút)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhanh kiến thức.
- Gợi ý: Cho biết vị trí đó có ảnh hưởng như thế nào đến lịch sử chống ngoại xâm
của dân tộc Việt Nam? (do Việt Nam có vị trí địa chiến lược quan trọng, nên trong
suốt tiến trình lịch sử Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và
tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc).

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực
khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
Nhiệm vụ 1. Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình: Mục đích là huy
động nhiều ý kiến tiếp nối nhau.
Nhiệm vụ 2. HS vẽ sơ đồ tư duy trình bày tổng quan vị trí địa chiến lược của Việt Nam?
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV thu thập ý kiến, không đánh giá, nhận xét.
- GV thu sơ đồ tư duy của HS, mời đại diện 1 – 2 HS trình bày và chia sẻ những
nội dung có liên quan đến bài học.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
* rubic đánh giá Sơ đồ tư duy của 2 nhóm
Lưu ý: HS tự nhận xét ưu nhược điểm của các nhóm Nội dung yêu cầu Mức đánh giá 1 (Chưa đạt) 2 (Khá) 3 (Tốt)
Phần thông tin
HS nêu được 1/3 HS nêu được 2/3 HS nêu được 3/3 đặc điểm đặc điểm đặc điểm
Phần hình thức
Sơ đồ của HS chưa Sơ đồ của HS có Sơ đồ của HS có
thể hiện ý lớn, ý thể hiện ý lớn, ý thể hiện ý lớn, ý nhỏ,
chưa viết nhỏ. Vài từ khóa nhỏ. Từ khóa phù đúng từ khóa. chưa phù hợp. hợp.
Sản phẩm dự kiến
1. Khái niệm: Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc.
- Chiến tranh giải phóng dân tộc là chiến tranh do các dân tộc thuộc địa, phụ
thuộc tiến hành nhằm giải phóng khỏi ách thống trị của nước ngoài….
- Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc được tiến hành vì mục đích bảo vệ nền an ninh,
toàn vẹn lãnh thổ, nền độc lập tự do của tổ quốc, quyền tự quyết của dân tộc….
2. Vị trí địa chiến lược của Việt Nam.
+ Việt Nam nằm ở Đông Nam Á - khu vực được coi là ngã tư giữa lục địa Á -
Âu và châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, trên tuyến
đường giao thông, giao thương lâu đời và quan trọng giữa Trung Quốc và Ấn Độ.
+ Liền kề Trung Quốc, án ngữ Biển Đông, lại nằm ở vị trí cầu nối giữa Đông
Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo nên Việt Nam là địa bàn “tiền tiêu” của
Đông Nam Á từ phía bắc, là “cửa ngõ” để tiến vào bán đảo Trung - Ấn từ phía
đông và Trung Quốc từ phía nam.
=> Với vị trí chiến lược nổi bật, trong nhiều thế kỉ, lãnh thổ Việt Nam thường
xuyên là đối tượng nhòm ngó, can thiệp hoặc xâm lược của các thế lực bên
ngoài. Trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là địa bàn cạnh tranh địa - chính
trị, xác lập và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của các nước lớn trong khu vực và trên thế giới.
Bước 4. Kết luận, nhận định.
- HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu một số cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945 b. Mục tiêu:
- Sưu tầm tài liệu lịch sử về……để trình bày được nội dung chính của các cuộc
kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945.
- Nêu được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi và thất bại của các cuộc kháng chiến chống xâm lược.
b. Các bước thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm (10 phút)
Chia lớp thành 5 nhóm hoàn thành bảng thống kê theo mẫu.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu Kháng chiến chống quân Nam Hán (938), Kháng chiến
chống quân xâm lược Tống (năm 981).
+ Nhóm 2: Tìm hiểu Kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077), Ba
lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu Kháng chiến chống quân Xiêm (1784 – 1785), chống quân Thanh (1789).
+ Nhóm 4: Tìm hiểu Các cuộc kháng chiến chống quân Triệu và quân Minh.
+ Nhóm 5: Tìm hiểu Kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử, thảo luận nhóm tìm hiểu tài liệu và hoàn
thành bảng thống kê và báo cáo.
Bảng 1: Thống kê một số cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam trước năm 1945 STT Tên cuộc kháng Bối cảnh Kết quả Ý nghĩa Nguyên nhân chiến lịch sử Thắng lợi/thất bại ……………….. ………………..
GV: quan sát, hướng dẫn hỗ trợ HS.
- Báo cáo thảo luận:
GV mời đại diện nhóm trình bày báo cáo.
HS các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung.
GV nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung bằng phiếu đánh giá.
- Kết luận, nhận định:
GV chuẩn hóa kiến thức cho HS hoàn thành bảng thống kê, trình chiếu làm rõ,
nhấn mạnh một số nội dung trong bảng.
2. Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu. STT Các cuộc Bối cảnh lịch Kết quả Ý nghĩa Nguyên nhân kháng chiến sử Thắng lợi tiêu biểu 1 Kháng chiến Cuối năm Thắng lợi
Mở đầu thời kì độc lập, - Tinh thần chống quân 938, quân
tự chủ lâu dài trong lịch yêu nước, ý Nam Hám Nam Hán sử dân tộc chí bất khuất (938) xâm lược của người nước ta. Việt. - Mang tính 2 Kháng chiến Đầu 981, Thắng lợi
- Nền độc lập của Đại chính nghĩa. chống quân quân Tống
Cồ Việt được giữ vững. - Tinh thần xâm lược Tống tiến hành đoàn kết dân (981) xâm lược Đại tộc. Cồ Việt. - Đường lối chiến lược, 3 Kháng chiến Vào những Thắng lợi
- Thể hiện tinh thần yêu chiến thuật chống quân năm 70 của nước của nhân dân. đúng đắn hiệu
xâm lược Tống thế kỉ XI, quả.
- Để lại nhiều bài học (1075 – 1077) trong lúc Đại
kinh nghiệm cho thế hệ - Nghệ thuật Việt đang sau. quân sự sáng phát triển thì tạo độc đáo. nhà Tống bước vào giai - Sự chỉ huy tài tình của đoạn khủng các tướng hoảng. lĩnh. 4 Đầu năm Thắng lợi
- Khẳng định sức mạnh - Các thế lực 1258, thực đoàn kết dân tộc. ngoại xâm hiện ý đồ phải đối diện - Đập tan âm mưu xâm
Ba lần kháng đánh chiếm với nhiều khó
lược Việt Nam của quân chiến chống Nam Tống từ khăn. Nguyên - Mông.
quân xâm lược phía Nam, 3 Nguyên - vạn quân Mông Mông Cổ tràn vào Đại Việt. 5 Kháng chiến Giữa năm Thắng lợi
- Bảo vệ độc lập chủ chống quân 1784, 5 vạn quyền. Xiêm (1784 – quân Xiêm Thể hiện tinh thần yêu 1785) kéo vào gia nước của nhân dân. Định với danh nghĩa
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho thế hệ quân Nguyễn Ánh. sau. 6 Kháng chiến Cuối năm Thắng lợi chống quân 1788, theo Thanh (1789) cầu viện của vua Lê Chiêu Thống, nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị dẫn 29 vạn quân tiến vào Đại Việt.
3. Một số cuộc kháng chiến không thành công. STT Tên cuộc Bối cảnh lịch Kết quả Ý nghĩa Nguyên nhân KC sử thất bại 1 KC chống Năm 179TCN,
An Dương Vương tổ Thể hiện tinh Triều đình Âu
quân Triệu Triệu Đà đem chức kháng chiến thần yêu nước lạc mất cảnh (TK II quân đánh Âu nhưng nhanh chóng chống giặc giác không có CN) Lạc thất bại ngoại xâm của sự phòng bị nhân dân ta 2 KC chống Cuối năm 1406, Nhà Hồ tổ chức Thể hiện tinh Không có quân Minh nhà Minh đem kháng chiến, nhưng thần yêu nước đường lối kháng (đầu TK quân đánh Đại nhiều lần phải rút chống giặc chiến đúng đắn, XV) Ngu. quân. Kết quả cuối ngoại xâm của quân dân mất cùng bị thất bại nhân dân ta đoàn kết 3 KC chống - Trong nước: - 1883-1884: Triều - Thể hiện tinh Không có TDP (nửa
đình Huế và Pháp kí thần yêu nước, đường lối kháng + Việt Nam có sau TK hiệp ước Hắc-măng ý chí quyết tâm chiến đúng đắn. vị trí chiến lược XIX) quan trọng, giàu và Pa –tơ-nốt Việt chống giặc - Không đoàn tài nguyên… Nam trở thành nước ngoại xâm của kết hợp lực với thuộc địa nửa phong nhân dân ta nhân dân. + CĐPK Việt kiến. Nam lâm vào - So sánh lực khủng hoảng lượng chênh trầm trọng lệch - Bên ngoài: CNTB Pháp đang chuyển sang giai đoạn CNĐQ
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bối cảnh lịch sử, diễn biến chính, ý nghĩa của các
cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước cách mạng tháng Tám năm 1945

1. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc a. Mục tiêu
- Lập được bảng tóm tắt nội dung chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, giao tiếp, kĩ năng thuyết trình.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS khai thác nguồn tư liệu mục 1 SGK
trang 53,54,55,56 (sách Cánh diều) và hoàn thành phiếu học tập sau trong thời gian 5 phút:
Nhóm 1: Tìm hiểu K/N Hai Bà Trưng
Nhóm 2: Tìm hiểu K/N Bà Triệu
Nhóm 3: Tìm hiểu K/N Lý Bí
Nhóm 4: Tìm hiểu K/N Phùng Hưng PHIẾU HỌC TẬP STT TÊN K/N NGUYÊN DIỄN BIẾN KẾT QUẢ Ý NGHĨA NHÂN CHÍNH LỊCH SỬ 1 K/N Hai Bà Trưng (Năm 40-43) 2 K/N Bà Triệu (Năm 248) 3 K/N Lý Bí (Năm 542- 602) 4 K/N Phùng Hưng (Cuối thế kỉ VIII)
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm, khai thác tài liệu và trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận:
- GV hướng dẫn HS trình bày sản phẩm sau khi hoàn thành. Nhóm HS cử đại
diện HS lên thuyết trình sản phầm. Lưu ý thời gian thuyết trình không quá 5 phút
- Các nhóm khác quan sát, lắng nghe, nhận xét.
* Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức thực hiện nhiệm vụ của HS, chất lượng sản phẩm học tập của các nhóm.
- Kết hợp với phiêú nhận xét của HS nhóm khác, đánh giá cho điểm nhóm thực hiện.
- GV chốt nội dung trên ti vi hoặc máy chiếu. STT TÊN K/N NGUYÊN DIỄN BIẾN CHÍNH KẾT QUẢ Ý NGHĨA LỊCH SỬ NHÂN 1 K/N Hai Bà Bất bình với - Mùa Xuân năm 40, Hai Bà - Cuộc khởi
- Nền độc lập dân tộc Trưng chính sách cai được khôi phục. Trưng nổ nghĩa giành i dậy khởi nghĩa ở (Năm 40) trị hà khắc của được quyền
Hát Môn (Phúc Thọ, Hà Nội). chính quyền đô tự chủ trong - Thể hiện tinh thần hộ nhà Hán.
Được đông đảo nhân dân nhiệt ba năm yêu nước, ý chí quyết liệt hưởng ứng. nhưng cuối
chiến, quyết thắng của cùng bị đàn dân dân tộc.
- Quân khởi nghĩa nhanh chóng áp do tương quan lực - Khẳng định ý thức
làm chủ Mê Linh, sau đó hạ lượ độc lập của dân tộc. ng chênh
thành Cổ Loa, tiến đánh và làm lệch. chủ Luy Lâu (Bắc Ninh). - Khẳng định vai trò
lớn lao của người phụ nữ Việt Nam.
- Sau khi giành thắng lợi,
Trưng Trắc được suy tôn làm
vua, đóng đô ở Mê Linh.
-Năm 42, nhà Hán sai tướng
Mã Viện đem quân sang đàn
áp. Nghĩa quân của Hai Bà
Trưng kháng cự quyết liệt
trong gần 1 năm, nhưng do thế
giặc mạnh, nên buộc phải rút quân về Hát Môn; Hai Bà
Trưng gieo mình xuống sông Hát tuẫn tiết (năm 43) 2 K/N Bà Đầu thế kỉ II, - Năm 248, tại Cửu Chiếm được - Làm rung chuyển Triệu do chính sách
Chân(Thanh Hoá), khởi nghĩa nhiều huyện chính quyền đô hộ. Năm 248 bùng nổ cai trị hà khắc lị, khiến cả
- Góp phần thức tỉnh ý của chính Giao Châu thức dân tộc, tạo đà quyền đô hộ
- Lực lượng nghĩa quân đã chấn động cho các cuộc khởi nhà Ngô,
đánh hạ nhiều huyện lị, thành nhưng cuối nghĩa sau này.
phong trào đấu ấp ở Cửu Chân, Cửu Đức, Nhật cùng bị đàn tranh của
Nam. Quan lại nhà Ngô từ thái áp.
người Việt tiếp thú đến huyện lệnh, huyện tục bùng nổ,
trưởng hoặc bị giết, hoặc bỏ tiêu biểu nhất
trốn. Cuộc khởi nghĩa khiến là cuộc khởi
cho toàn thể Giao Châu đều
nghĩa Bà Triệu chấn động.
- Trước tình hình đó, nhà Ngô
đem quân sang đàn áp. Do lực
lượng quân Ngô quá mạnh,
khởi nghĩa đã bị đàn áp, Bà
Triệu anh dũng hi sinh tại khu
vực núi Tùng (Thanh Hoá). 3 K/N Lý Bí Chế độ cai trị
- Đầu năm 542, khởi nghĩa Tự làm chủ Cuộc khởi nghĩa Lý (Năm 542- khắc nghiệt lấy nước Bí cuối cùng thất bại
bùng nổ, lật đổ chính quyền đô 602) của mình, lập nhưng đã chứng tỏ nhà Lương. hộ, làm chủ Giao Châu. nước Vạn
tỉnh thần độc lập, tự Xuân, xưng
cường của người Việt,
- Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là hoàng đế, góp phần thúc đẩy
là Lý Nam Đế, lập ra nước Vạn đặt niên hiệu cuộc đấu tranh của Xuân, đóng đô ở riêng, xây nhân dân ta ở giai vùng cửa dựng triều
đoạn sau, “mở đường
sông Tô Lịch (Hà Nội), lập đình tự chủ. cho nhà Đinh, nhà Lý
triểu đình, dựng điện Vạn Thọ Nhưng cuối sau này”. cùng cũng bị và xây chùa Khai Quốc. đàn áp.
- Năm 545, quân Lương sang
xâm lược nước Vạn Xuân.
Triệu Quang Phục thay LÍ Bí
tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng
chiến, xây dựng căn cứ tại đầm
Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng
chiến thắng lợi, Triệu Quang
Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương.
+ Năm 602, nhà Tuỳ đưa quân
sang xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt. 4 K/N Phùng Do chính sách
- Khoảng năm 766-780, Phùng Giành được Tiếp tục khẳng định Hưng
bóc lột nặng nề Hưng cùng em là Phùng Hải đã quyền tự chủ quyết tâm giành lại (Cuối thế kỉ của nhà
họp quân khởi nghĩa ở Đường trong 9 năm độ VIII) Đường. Lâm. nhưng cuối c lập, tự chủ của - Nhân dân các vùng xung cùng bị đàn
người Việt, mở đường
quanh nổi dậy hưởng ứng và áp cho những thắng lợi to
giành được quyền làm chủ vùng đất của mình. lớn về sau.
ít lâu sau, Phùng Hưng kéo
quân về bao vây phủ thành
Tống Bình. Viên đô lộ là Cao
Chính Bình phải rút vào thành
cố thủ, rồi sinh bệnh chết. Phùng Hưng chiếm được
thành, sắp đặt việc cai trị.
Hoạt động 2: tìm hiểu mục 2. Khởi nghĩa Lam Sơn a. Mục tiêu
- Nêu được bối cảnh lịch sử khởi nghĩa Lam Sơn.
- Trình bày được diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
b. Tổ chức thực hiện
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1: HS khai thác tư liệu SGK mục 2a tr 57 nêu bối cảnh lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nhiệm vụ 2: 4 nhóm khai thác bảng 1 tr57 và lược đồ H.7 tr 58 trình bày diễn biến
chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nhiệm vụ 3: Đọc tư liệu phần 2c tr 59 trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
* Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc tư liệu, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu.
GV khuyến khích học sinh hợp tác.
* Báo cáo, thảo luận.
HS trả lời, nhóm khác nhận xét
* Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của học sinh, chốt nội dung.
2. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 – 1427)
a. Bối cảnh lịch sử
- Năm 1407, cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại, nhiều cuộc đấu tranh tiếp tục nổ ra trong cả nước.
- Nhà Minh thực hiện nhiều chính sách cai trị hà khắc, cùng chế độ thuế khóa nặng nề. b. Diễn biến chính Giai đoạn Diễn biến chính 1418 – 1423
- Năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, Thanh Hóa.
- Trước các đợt tấn công của quân Minh, nghĩa quân 3 lần
rút lui lên núi Chí Linh, chịu nhiều tốn thất nặng nề.
- Giữa 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hòa, quân Minh chấp thuận. 1424 – 1426
- Cuối năm 1424, Nghĩa quân giải phóng Nghệ An, sau đó
giải phóng một vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân, tiến quân ra Bắc. 1426 – 1427
- Từ cuối 1426: nghĩa quân đánh tan trên 5 vạn quân Minh
trong trận Tốt Động – Chúc Động.
- 10/1427: nghĩa quân giành thắng lợi lớn trong trận Chi Lăng – Xương Giang.
- Quân Minh chấp nhận nghị hòa, rút quân về nước.
c. Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt hơn 20 năm đô hộ của giặc Minh.
- Mở ra thời kì phát triển mới cho dân tộc.
Hoạt động 5. Tìm hiểu mục 3. PHONG TRÀO TÂY SƠN CUỐI TK XVIII
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử về phong trào Tây Sơn.
-Trình bày được bối cảnh lịch sử và nhũng diễn biến chính của phong trào Tây Sơn.
-Nêu được ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.
b) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Học sinh sẽ đóng vai là hướng dẫn viên của bảo tàng kĩ thuật số “Khu di tích
Tây Sơn”: yêu cầu chuẩn bị trong 1 tuần, duyệt BC vào ngày thứ 8, ngày 9,10
sửa và hoàn thiện BC.( GV giao NV cho HS cách 2 tuần trước ngày dạy)

* Học sinh làm trên PowerPoint sử dụng lược đồ, hình ảnh, tư liệu, để trình bày
về : bối cảnh lịch sử, diễn biến chính, kết quả, ý nghĩa của phong trào Tây Sơn.

* Các vấn đề trình bày và thảo luận tập trung vào các nội dung:
+ Nguyên nhân bùng nổ PT Tây Sơn
+ Sự phát triển và thắng lợi của phong chào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền
chúa Nguyễn ở đàng trong, cuộc KC chống quân Xiêm.
+ Sự phát triển và thắng lợi của phong chào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền
chúa Trịnh ở đằng ngoài. KC chống quân Thanh.
+ Sự sụp đổ của phong vương triều Tây Sơn
+ Đóng góp của phong trào Tây Sơn với lịch sử dân tộc, từ đó rút ra ý nghĩa của phong chào Tây Sơn.
*Thời gian trình bày: 20 phút
* Thời gian thảo luận: 10 phút
* Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm
1. về nội dung (4 điểm) yêu cầu:
+ Đúng vấn đề: nguyên nhân bùng nổ phong trào Tây Sơn, mô tả thắng lợi tiêu
biểu của phong trào Tây Sơn- lật đổ chúa Nguyễn, chúa Trịnh,vua lê……
+ Tóm tắt thông tin có chọn lọc, có minh chứng và phân tích rõ ràng.
+ Mở rộng thông tin, các tư liệu được kiểm chứng có hình ảnh phong phú.
2.Hình thức (2 điểm)
+ Vận dụng linh hoạt các kĩ thuật báo cáo, nhận xét, phản hồi.
+ Hình thức sản phẩm báo cáo độc đáo, sáng tạo, có tính thẩm mỹ
3. Trình bày báo cáo: ( 3 điểm)
+ Trình bày lưu loát có phối hợp giữa các thành viên, không lệ thuộc vào tài liệu,
có điểm nhấn, được thể hiện được sự ăn ý giữa các thành viên có sự tương tác trao đổi với các nhóm
+ Trình bày và thảo luận đúng, đủ thời gian yêu cầu.
4. các nội dung khác: ( 1 điểm)
+ Tinh thần làm việc của các thành viên trong nhóm: tích cực, hiệu quả, giải quyết
các tình huống trả lời câu hỏi tốt.
+ Có bảng phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV thiết kế “PHIẾU GHI BÀI” và YC HS ghi kết quả thu hoạch được theo HD
của phiếu ( HS Lưu lại làm tài liệu học tập).
- HS quan sát phần trình chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo
yêu cầu của GV, HS hoàn thiện phiếu ghi bài.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động
GV: Yêu cầu HS nhóm 3 lên trình bày và điều hành thảo luận.
HS: - Nhóm 3 Báo cáo và đặt vấn đề thảo luận.
- HS còn lại theo dõi,trả lời, nhận xét ….
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV sử dụng PHIẾU GHI BÀI để chốt kiến thức cho HS.
3.PHONG TRÀO TÂY SƠN CUỐI TK XVIII
a. Bối cảnh lịch sử ( Nguyên nhân bùng nổ PT Tây Sơn) * chính trị
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………….. *Kinh tế.
………………………………………………………………………………………
……………………………………….. * xã hội.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………… b. Diễn biến chính
Giai đoạn Diễn biến chính 1771- 1777 1777- 1785 1786- 1789 1789- 1802
Đóng góp của PT tây sơn với lịch sử dân tộc:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………. c. ý nghĩa lịch sử
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Hoạt động 4: Tìm hiểu mục 4. Một số bài học lịch sử
a) Mục tiêu: Giúp HS
-HS trình bày được một số bài học LS qua tìm hiểu về khởi ngĩa và CT giải phóng trong LS Việt Nam
- Học sinh nêu được giá trị các bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến
tranh giải phóng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.
b) Tổ chức thực hiện:
HS dùng giấy A0 kết hợp bút dạ màu, vẽ “Sơ đồ tư duy” về bài học lịch sử của các
cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong LS việt Nam

Yêu cầu: TG chẩn bị 1 tuần, duyệt SP…… Trình bày: 10 phút.
Thảo luận: 20 phút
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- HS vẽ vẽ “Sơ đồ tư duy” về bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và chiến
tranh giải phóng trong LS việt Nam

- HS tổ chức thảo luận về giá trị các bài học lịch sử của các cuộc khởi nghĩa và
chiến tranh giải phóng đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích SD tư duy và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát, phân tích và trả lời.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động
GV: Yêu cầu HS trình bày sản phẩm và tổ chức thảo luận.
HS: - Báo cáo Sp
SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ MỘT SỐ BÀI HỌC LỊCH SỬ CỦA
CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI
PHÓNG ( TỪ TK III TCN ĐẾN CUỐI TK XIX) Về vận động tập hợp lực lượng…… . Về xây 1. 2. Giá dựng khối Bài trị, vai đại đoàn kết học trò đối dân lịch với sự tộc……. sử CÁC CUỘC KHỞI nghiệp NGHĨA VÀ CHIẾN bảo vệ
TRANH GIẢI PHÓNG tổ quốc hiện Về nghệ
(TỪ TK III TCN ĐẾN . thật quân CUỐI TK XIX) nay sự…….
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, thảo luận, trả lời câu hỏi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ MỘT SỐ BÀI HỌC LỊCH SỬ CỦA CÁC CUỘC
KHỞI NGHĨA VÀ CHIẾN TRANH GIẢI PHÓNG ( TỪ TK III TCN ĐẾN CUỐI TK XIX) Về vận động tập hợp lực lượng……
Trong công cuộc giữ gìn ổn
định chính trị, xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa. 1. 2. Giá Bài Vềxây dựng học lịch trị, vai khốiđại đoàn kết CÁC CUỘC KHỞI sử NGHĨA VÀ CHIẾN trò đối
Trong quá trình xây dựng và dân tộc……. TRANH GIẢI với sự PHÓNG
củng cố nền quốc phòng, giữ (TỪ TK I I TCN nghiệp
vững độc lập, chủ quyền, toàn ĐẾN CUỐI TK XIX) bảo vệ vẹn lãnh thổ. tổ quốc Về nghệ thật hiện nay
Có giá trị đối với chính sách quân sự…….
đối ngoại của Việt Nam trong
bối cảnh tình hình khu vực và
thế giới có biến đổi.
- GV nhận xét, chốt KT và chấm điểm HĐ nhóm theo tiêu chí đánh giá sản phẩm…
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (dự kiến thời gian: 15 - 20 p)
a) Mục tiêu: HS củng cố, khái quát được nội dung kiến thức đã học về chủ đề
b) Tổ chức thực hiện a. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hóa những kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động
hình thành kiến thức về vị trí địa chiến lược của Việt Nam, những nét chính về các
cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc và các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam.
- Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành các bài tập.
b. Tổ chức thực hiện: * Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất” bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Vì sao trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều
thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?
A. Vì nếu xâm lược Việt Nam, quân xâm lược sẽ chiếm được nhiều nguồn tài nguyên.
B. Vì Việt Nam là một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng.
C. Vì chiếm được Việt Nam thì sẽ có được nguồn nhân lực dồi dào.
D. Vì Việt Nam là một nước yếu kém, lạc hậu.
Câu 2: Chiến thắng nào đã kết thúc hoàn toàn hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến
phương Bắc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc?
A. Cuộc nổi dậy năm 931 do Khúc Thừa Dụ lãnh đạo.
B. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo.
C. Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 981 do Lê Hoàn lãnh đạo.
D. Trận chiến chống quân Tống xâm lược năm 1077 do Lý Thường Kiệt lãnh đạo.
Câu 3: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân ba lần quân Mông –
Nguyên thất bại trong việc xâm lược nước ta?
A. Nhân dân Đại Việt có tinh thần yêu nước và tự hào dân tộc cao cả.
B. Tài thao lược của các vị tướng nhà Trần, đặc biệt là Trần Quốc Tuấn.
C. Quân giặc yếu, lại chủ quan trong quá trình xâm lược Đại Việt.
D. Tinh thần đoàn kết chống quân xâm lược của quân dân nhà Trần.
Câu 4: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn
và nhân dân như thế nào?
A. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B. Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
C. Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng Pháp.
Câu 5. Nguyên nhân dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc là:
A. Chính quyền đô hộ thực hiện chính sách dùng người Việt để trị người Việt.
B. Chính sách đồng hóa của chính quyền đô hộ gây tâm lí bất bình trong nhân dân.
C. Chính sách cai trị hà khắc của phong kiến phương Bắc và tinh thần đầu tranh
bất khuất không cam chịu của nhân dân ta.
D. Do chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các phong trào nông dân ở Trung Quốc.
Câu 6. Qua một số di tích liên quan đến nhân vật lịch sử thời Bắc thuộc như Hai
Bà Trưng, Bà Triệu, Mai Thúc Loan, Lý Bí , Ngô Quyền chứng tỏ điều gì?
A. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta.
B. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc.
C. Sự phát triển cùa tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
D. Vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS khai thác tài liệu, suy nghĩ và tìm câu trả lời cho các câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra đáp án cho các câu hỏi. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B C D C B * Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ sau: Dựa vào kiến thức
đã học về các cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc và chiến tranh giải phóng dân tộc
trong lịch sử (trước cách mạng tháng tám năm 1945) em hãy viết một bài luận
ngắn nhận xét về tinh thần đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân.
Trong quá trình học sinh làm việc, giáo viên chú ý đến các học sinh để có thể gợi ý
hoặc trợ giúp khi các em gặp khó khăn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời đại diện 1 – 2 học sinh báo cáo sản phẩm, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV phân tích, nhận xét bài báo cáo của từng học sinh và đưa ra gợi ý về sản phẩm cần đạt.
- Các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam diễn ra sôi nổi,
quyết liệt và bền bỉ; hàng trăm cuộc kháng chiến, khởi nghĩa lớn nhỏ đã diễn ra,
thu hút sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
=> Điều này cho thấy tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất; đoàn kết đấu tranh của người Việt.
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (dự kiến thời gian: 10-15p)
a) Mục tiêu: Nâng cao, làm sâu sắc kiến thức đã học và liên hệ kiến thức đã học
vào giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV sử dụng một trong 2 câu hỏi sau:
Bài 1: Trên cơ sở kiến thức đã học, rút ra những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử
chống ngoại xâm của Việt Nam. Những bài học lịch sử đó có ý nghĩa như thế nào
đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Bài 2: Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ
quốc và giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường,
tên phố, tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những
đường phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ tại lớp: sử dụng ứng dụng trên padlet
+ Hoặc HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và báo cáo sản phẩm lên phòng học trực
tuyến của lớp (nếu không có thời gian)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ trên ứng dụng padlet GV đã tạo sẵn, HS trong cả lớp sử
dụng tài khoản cá nhân của mình để trả lời. Khi các câu trả lời của HS hiện ra trên
bảng thông báo, cả lớp đều quan sát thấy câu trả lời của các bạn khác.
- GV định hướng, giải đáp thắc mắc và hướng dẫn học sinh.
Bước 3, 4: Báo cáo, tổng kết và đánh giá: HS báo cáo sản phẩm của mình để GV
thực hiện nhận xét, tổng kết và đánh giá.
c) Sản phẩm dự kiến: Bài làm của HS
Câu 1: Trên cơ sở kiến thức đã học, rút ra những bài học lịch sử cơ bản từ lịch sử
chống ngoại xâm của Việt Nam. Những bài học lịch sử đó có ý nghĩa như thế nào
đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Qua những bài học đó con người chúng ta càng thêm yêu quê hương đất
nước mình hơn, biết trân trọng những gì đất nước đã có được. Bên cạnh đó, tình
thần đoàn kết vẫn luôn được áp dụng cho tới thời nay, tinh thần đoàn kết, mọi
người cùng giúp đỡ nhau, cùng nhau xây dựng thời đại mới cho đất nước…
Câu 2: Theo em, việc sử dụng tên các nhân vật lịch sử trong chiến tranh bảo vệ tổ
quốc và giải phóng dân tộc ( Từ đầu công nguyên đến TK XIX) để đặt tên đường,
tên phố, tên trường học.... thể hiện điều gì? Trên đường đi học về em đi qua những
đường phố nào có tên các nhân vật lịch sử đó?
Viết 1 đoạn văn 300-500 từ thể hiện khắc ghi công ơn, nhớ mãi những
đóng góp của các nhân vật lịch sử trong công cuộc bảo vệ, xây dựng đất nước.
Tên các nhân vật lịch sử… gắn với