Giáo án lịch sử 12 định hướng phát triển năng lực theo phương pháp mới cả năm

Giáo án lịch sử 12 định hướng phát triển năng lực theo phương pháp mới cả năm học, học kỳ 1 và học kỳ 2 được viết dưới dạng file word gồm 146 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Tiết:1
Ngày soạn:29/8/2018
Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945 - 1949)
Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945 - 1949)
I-
MỤC TIÊU:
1.
Về kiến thức: Giúp HS thấy được
- Những sự kiện quan trọng của tình hình thế giới sau CTTG 2.
+ Sự hình thành trật thế mới sau chiến tranh thế giới thứ 2: Hội nghị Ian ta (2/1945).
+ Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc (mục đích, nguyên tắc hoạt động bản ...).
2.
Về năng:
-
Rèn luyện năng duy khái quát; biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của LSTG
3.
Về thái độ:
-
Giúp HS nhận thức sau CTTG II tình hình thế giới diễn ra ngày càng căng thẳng, diễn biến phức
tạp, đặc biệt giữa 2 phe.
-
Giúp HS liên hệ với CM VN thờinày,đặc biệt biết đặt CM VN trong mối liên hệ mật thiết với
CM thế giới.
4.
Năng lực hướng tới: Qua bài học HS thấy được quan hệ quốc tế sau CTTG2, Liên hợp quốc tổ
chức quốc tế vị trí quan trọng trong việc gìn giữ hòa bình, an ninh thế giới…, mối quan hệ giữa
VN với LHQ ra sao?
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
- Láp tốp: tài liệu liên quan: Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu châu Á, đồ tổ chức LHQ
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, tranh ảnh các tổng thư LHQ…
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc tiêu: y kích thích sự hứng thú cho học sinh, để các em sẵn sàng tiếp thu kiến thức
mới.
hợp.
b.
Phương pháp: thông qua kênh hình bng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù
-Qua sự kiện y hình thành cho HS thấy được cục diện QHQT phức tạp sau CTTG 2, sự
thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ ra sao, mối quan hệ giữa VN với
LHQ, qua mqh này VN cần làm để vừa bảo vệ vững chắc đất nước vừa đẩy mạnh phát triển kinh
tế hiệu quả…
- Giáo viên cho học sinh xem đoạn phim thả bom nguyên tử xuống Nhật bản (6 hoặc
9/8/1945)
Sau đó giáo viên đặt câu hi. Qua đoạn phim em suy nghĩ gì?
HS trả lời:
-
Sự tàn khốc của chiến tranh…
-
Cần chấm dứt CT đưa LSTG sang một trang mới…
-
Cần một tổ chức Quốc tế những nguyên tắc để bảo vệ thế giới…
c.
Dự kiến sản phẩm: Sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học:
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động nhân
Trước hết GV giúp HS làm khái niệm
“quan hệ quốc tế”, “trật tự thế giới” gì?
(có thể đặt câu hi gợi mở cho HS tìm hiểu
khái niệm)
GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, rút ra
những vấn đề cơ bản:
?Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối
cảnh lịch sử nào
GV gọi nhân HS trình y từng vấn
đề. GV nhận xét, chốt ý
GV sử dụng H
1
SGK: Thủ tướng Anh -
Sơcxin, Tổng thống - Ph.Rudơven, Chủ
tịch hội đồng bộ trưởng Liên - I.Xtalin tại
hội nghị Ianta.
? Theo em, từ hoàn cảnh LS trên việc giải
quyết những yêu cầu đó được thưc hiện như
thế nào ?
GV tiếp tục gọi HS tr lời vấn đề. GV
chốt ý.
GV sử dụng bản đồ TG để chỉ các khu vực
đóng quân, phạm vi thế lực của LX, Mỹ
đồng minh của Mỹ châu Âu châu Á.(Có
thể gọi 1 em HS trình y trên bản đồ)
GV liên hệ với tình hình CM VN thời y
sau khi CM tháng Tám thành công
GV: thể đặt thêm câu hi: sao lại
thể phân chia như vậy? Căn cứ vào đâu?
Gọi HS trình bày quan điểm của mình
GV chốt ý: Căn cứ vào vị trí, sức mạnhsự
đóng góp của mỗi bên trong cuộc chiến.
GV: Căn cứ vào nội dung trên của Hội nghị,
em hãy cho biết thực chất của hội nghị Ianta
gì? Ý nghĩa của hội nghị đó?
Thế nào trật tự hai cực Ianta?
GV gọi đại diện nhóm trình y vấn đề,
nhóm khác bổ sung, sau đó GV nhận xét
chốt ý: Đó sự sắp xếp, cân bng quyền lực
giữa những nước lớn(cụ thể 2 nước: Liên
Mĩ) trên sở thoả thuận tại Hội nghị
I. Hội nghị Ianta (2 - 1945) những thoả
thuận của ba cường quốc.
- 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập
Ianta (Liên Xô), với sự tham dự của nguyên thủ 3
cường quốc: Tổng thống Ru ven, HĐBT
Liên Xít ta lin, Thủ ớng Anh Sớc sin, hội
nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
+Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức
CNQP Nhật.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
+ Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường
quốc châu Âu và châu Á.
- Những quyết định của Hội nghị Ian ta cùng
những thoả thuận sau đó của 3 ờng quốc đã trở
thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới- trật tự 2
cực Ian ta. (thường đựơc gọi Trật tự 2 cực Ian ta
do LX đứng đầu mỗi cực
Ianta.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:
GV dẫn dắt vấn đề: Trong những thoả thuận
đó, 1 nội dung hết sức quan trọng đó
chính phải thành lập 1 tổ chức mang tầm
quốc tế nhm duy trì hoà bình an ninh thế
giới - tổ chức Liên hợp quốc ra đời
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm
hiểu các vấn đề thứ tự như sau:
? Sự thành lập tổ chức LHQ?
? Mc đích?
? Nguyên tắc hoạt động?
? Các quan chính của LHQ?
GV gọi HS đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung.
Sau khi các HS trình bày xong GV bổ sung
chốt từng vấn đề rồi cho các em ghi
thể hi thêm:
GV sử dụng H
2
SGK: Lễ Hiến chương
LHQ tại Xanphranxixcô.
HS thể đọc SGK.
GV sử dụng đồ tổ chức LHQ
? Tổ chức LHQ những vai trò em
biết qua sách, báo, đài…? Hãy liên hệ với
thực tế?
? Hiện nay LHQ những tổ chức nào trên
thế giới?
HS liệt kê: WHO, UNESCO, UNICEF,
FAO, vv…
? Mối quan hệ giữa Việt Nam LHQ thể
hiện như thế nào?
-GV tiếp tục gọi HS trả lời vấn đề. GV chốt
ý.
- Liên hệ tình hình Việt Nam tháng 5/2014
(giàn khoan 981…)
II. Sự thành lập Liên hợp quốc.
- 25/4 26/6/1945: hội nghị quốc tế 50 nước họp
tại Xanphranxixcô (Mĩ) quyết định thành lập tổ
chức LHQ.
- 24/10/1945: LHQ họp phiên đầu tiên, bản Hiến
chương chính thức hiệu lực ngày LHQ
* Mc đích:
-Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
-Phát triển mqh hữu nghị giữa các dân tộc
-Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các quốc gia, trên
sở tôn trọng quyền bình đẳngtự quyết.
*Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc
-
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
quyền tự quyết của các dân tộc.
-
Tôn trọng toàn vẹnnh thổ độc lập chính trị
của tất cả các nước.
-
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất
nước nào.
-
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bng phương
pháp hoà nh.
-
Chung sống hoà bình sự nhất trí giữa 5 nước
lớn: Anh, Mĩ, Pháp LX (nay LB Nga), TQ.
* Hiến chương LHQ còn quy định bộ máy của
LHQ gồm 6 quan Đại hội đồng, Hội đồng Bảo
an, Hội đồng Kinh tế hội, Hội đồng Quản
thác, Toà án Quốc tế và Ban Thư
* Vai trò:
- Duy trì hoà bình an ninh thế giới.
-
Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh chấp,
xung đột nhiều khu vực.
-
Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị hợp tác
quốc tế.
-
Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo
dục, y tế, nhân đạo...
*Việt Nam - LHQ:
-
20/9/1977: VN gia nhập LHQ - thành viên 149.
-
2007: VN uỷ viên không thường trực Hội
đồng Bảo an LHQ (nhiệm 2008 - 2009).
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay:
Câu 1: Sau CTTG II, 1 trật tự TG mới được xác lập, với đặc trưng lớn nhất là gì?
HS: TG chia làm 2 phe, 2 cực TBCN và XHCN.
Câu 2: VN phải làm để giành độc lập XD phát triển đất nước?
HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý:
-
Giành độc lập thời chống Pháp, (1945-1975).
-
XD phát triển đất nước (1975-2000).
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng: Thống kê và tìm hiểu về một số tổ chức LHQ hoạt động
tại VN, tổ chức VH-GD đã giúp đỡ nước ta như thế nào, tìm hiểuđánh giá tác động.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
-
Vẽ đồ tổ chức LHQ
-
Học bài cũ, tìm hiểu trước bài 2: Phần thành tựu công cuộc XDCNXH Liên từ 1945 đến nửa
đầu những năm 70.
LIÊN CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000), phần I
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết:2
Ngày soạn:29/8/2018
Chương II:
LIÊN CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
Bài 2
LIÊN CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000)
I-
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
Những nét lớn về công cuộc XD CNXH của Liên từ 1945 đến giữa những năm 70: Khó
khăn của Liên sau chiến tranh thế giới th 2; công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 - 1950; công
cuộc xây dựng CNXH.
2.
năng:
-
Phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
3.
Thái độ:
-
Khâm phục tinh thần lao động, tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.
-
Thấy được ưu điểm của nhà nước XHCN những hạn chế nhất định trong vấn đề phát triển
kinh tế.
4.
Năng lực hướng ti:
Phần III. Sự hình thành hai hệ thống
hội đối lập (Không dạy)
III. Sự hình thành hai hệ thống hội đối lập
- Thấy được những thành tựu XDCNXH Liên cùng to lớn, tác động tích cực
đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên thực sự thành trì của CNXH.
-VN vận dụng hội trong quan hệ quốc tế như thế nào để giành độc lậpXD đất nước.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Máy tính, bản đồ Liên các nước Đông Âu từ m 1945 - 1991
-
Tranh ảnh về các nhân vật quan trọng: Gagarin, Stalin...
2.
Chuẩn bị của học sinh:
-
Xem sách giáo khoa, tìm hiểu các liệu về chuyến bay đầu tiên của Gagarin..
III-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động khác…
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động khởi động:
a. Mc tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bng TVHD.
-Qua sự kiện y hình thành cho HS được những thành tựu XDCNXH Liên cùng
to lớn, tác động tích cực đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên thực sựthành trì
của CNXH.
-Vào bài giáo viên cho học sinh xem 2 đoạn phim (2 bức tranh):
-
Hậu quả của chiến tranh đối với Liên
-
Liên Phóng vệ tinh nhân tạo hoặc nhà du hành trụ Gagarin, hoặc hình nh các nhà du
hành Liên Bác Phạm Tuân bay vào trụ…
a. Phương pháp: Giáo viên đặt câu hi. Qua đoạn phim (bức tranh)em suy nghĩ gì?
GV cho biết: giai đoạn LS những năm 60-70 của TKXX
HS suy nghĩ thể trả lời:
-
Thành tựu KHKT đại…
-
Tác động đến cục diện TG…
c. Dự kiến sản phẩm: Sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động nhân:
GV: nhắc lại hoặc mời HS nêu lại kiến thức LS
11 về Liên bang CHXHCN Viết: thành lập
1922, gồm 13 bang: Nga, Ucraina, Bêla rút,
…(lLS 11 trang 56)
GV giúp HS nhớ lại vai trò của LX trong CTTG
II (trụ cột), sau đó đặt câu hi
? Cuộc chiến tranh thế giới thứ II đã để lại cho
Liên những hậu quả gì?
(27 triệu người chết; 1.710 thành ph bị tàn phá;
hơn 7 vạn làng mạc; gần 32.000 nhà máy
nghiệp...)
=> Nhiệm vụ đề ra phải khôi phục kinh tế,
I. Liên Xô:
a. Liên (1945 - 1950)
- Gánh chịu hậu quả chiến tranh rất nặng nề:
khoảng 27 triệu người chết, 1710 thành phố,
7 vạn làng mạc, 32000 xí nghiệp bị tàn phá....
- Tinh thần tự lực, tự ờng nhân dân Liên
đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
(1946 - 1950)
* Thành tựu:
-
Hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế trước
thời hạn (4 năm 3 tháng)
-
1950: Sản lượng công nghiệp tăng 73% so với
hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục y
dựng CNXH.
? Vậy Đảng nhà nước Liên phải làm để
hoàn thành nhiệm v đó?
-Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)
-?Trong 5 năm 1946 1950 nhân dân LX đã
giành được những thành tựu gì?
GV: Việc hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế ý nghĩa hết sức quan trọng,
nền tảng vững chắc để ND LX tiến hành công
cuộc y dựng CNXH trong những năm tiếp
theo
trước chiến tranh.
-
1950 :Sản xuất nông nghiệp đã đạt mức trước
chiến tranh
-
1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử.
=> Phá thế độc quyền bom nguyên tử của
*Hoạt động 2: Cả lớp nhân
-
GV:Sau khi hoàn thành kế hoạch khôi phục
kinh tế,Liên vẫn một nước ng nghiệp
lạc hậu, thuật chưa được áp dụng nhiều vào
sản xuất. Các ngành công nghiệp nặng chưa
phát triển mạnh. Liên vẫn tiếp tục công
cuộc xây dựng CNXH
? Để xây dựng CNXH, Đảng nhà nước Liên
đã đề ra những biện pháp gì?
-
Thực hiện các kế hoạch 5 năm (1951 - 1955)
(1956 - 1960), kế hoạch 7 năm (1959 -
1965).
? Trình bày những thành tựu ND Liên
đạt được trong thời gian này?
-
Sản lượng công nghiệp chiếm 20% sản lượng
công nghiệp thế giới.
-
Nông nghiệp: Năm 1970 đạt 186 triệu tấ- ¾
dân số trình độ trung học đại học
? GV hỏi:Hãy cho biết chính sách đối ngoại của
Liên trong thời
này?
? Theo em,những thành tựu LX đạt được trong
công cuộc khôi phc kinh tế xây dựng CNXH
ý nghĩa như thế nào?
-
Đối với trong nước?
-
Đối với quốc tế?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung ý kiếnkết
b.Liên (1950 đến nửa đầu những năm 70)
* Công nghiệp:
+ Đến giữa những năm 70, LX trở thành cường
quốc công nghiệp thứ 2 thế giới (sau Mỹ)
+ Đi đầu trong công nghiệp trụ, công nghiệp
điện hạt nhân: 1957: phóng thành công vệ tinh
nhân tạo; 1961: phóng con tàu Phương Đông
bay vòng quanh trái đất do phi ng Ga ga rin...
-
Nông nghiệp: Sản lượng trung nh hàng năm
tăng 16% (những năm 60)
-
Chính trị, hội:
+ Tương đối ổn định
-Đối ngoại: LX chủ trương hbình anh ninh
thế giới, ủng hộ PTGPDT, giúp đỡ các nước
XHCN.
Tiết thứ 2
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
GV: Hướng dẫn HS đọc thêm phần II.1-2
GV: Vic tìm hiểu về công cuc xây dng CNXH Liên
các nưc Đông Âu, em hãy rút ra nguyên nhân sup
đổ của CNXH Liên các nưc Đông Âu?
HS:
-
Chquan?
-
Khách quan?
GV bổ sung rút ra Kết luận:
-Đâylà s sụp đ v mt mô hình XD CNXH chưa đúng
đn, khoa học
-GV: Liên hệ công cuộc XD CNXH Trung Quốc
Vit Nam để HS hiểu thêm.
Chuyển mc
II. Liên các nưc Đông Âu từ gia nhng năm
70 đến năm 1991:
1. Skhủng hong củachế đ XHCN LX
2.
Sự khủng hoảng của chế độ XHCN các
nước Đông Âu
3.
Nguyên nhân tan của chế độ XHCN
LX các nước Đông Âu
-
hình CNXH đã xây dựng nhiều khuyết
tật thiếu sót; đường lối lãnh đạo mang tính
chủ quan, duy ý chí; chế quan liêu ,bao cấp
-
Không bắt kịp ớc phát triển của KHKT
-
Khi cải tổ thì mắc sai lầm
-
Sự chống phá của các thế lực thù địch trong
ngoài nước
=>Đây sự sụp đổ về một hình XD CNXH chưa
đúng đắn, khoa học.
GV: gii thiu nét chung về LBN: Dân số: 143.782.338
(2004)
Din tích: tng S:17.075.200 km2. Din tích đt:
16.995.800 km2. (2004)
GV ng dẫn HS quan sát Liên bang Nga trên
lược đồ giới thiệu khái quát Sau đó GV nêu
câu hi: Em hãy nêu những nét chính về tình
hình Liên bang Nga từ năm 1991- 2000. Tình
hình chung của nước Nga hiện nay như thế
nào?
+ Về kinh tế?
+ Về chính trị,hội?
+ Về đối ngoại?
GV bổ sung Kết lun
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm
2000
-
Từ 1991, LBN quốc gia kế tục Liên Xô.
-
Trong thập k 90, dưới thời tổng thống En xin
tình hình khó khăn khủng hoảng k.tế, tranh
chấp sắc tộc...
-
1996- 2000, từng bước phục hồi tăng
trưởng…
- Đối ngoại: CS ngả về phương Tây ko đạt được
mong muốn, về sau khôi phục phát triển mối
quan hệ với các nước châu Á
-Từ năm 2000, Putin lên m Tổng thống, từng
bước đưa LBN thoát khi khó khăn khủng
hoảng, k.tế p. triển, chính trị ổn định vị trí quốc
tế được nâng cao để trở lại vị thế cường quốc
châu Âu-Á.
- Khó khăn: Xung đột sắc tộc…
3.
Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay:
Câu 1: Cho biết những thành tựu XDCNXH Liên Xô? Tác dụng trong nước quốc tế?
Câu 2: VN học tập đượcđể giành độc lậpXD phát triển đất nước?
HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý:
-
Giành độc lập thời chống Pháp, (1945-1975): viện trợ khí hiện đại: xe tăng, y
bay, tên lửa Sam1,2 bắn hạ B52…
-
XD phát triển đất nước (1975-2000): xây dựng thủy điện Hòa Bình….
Câu 3: Hướng dẫn HS khái quát nội dung bản nguyên nhân sụp đổ của Đông Âu Liên
nhấn mnh: Đây ko phải CNXH sụp đổ mà chỉ ssụpđv một mô hình XDCNXHchưa đúngđn,
khoahc
-
Nét nổi bậc của Liên Bang Nga 1996 đến 2000, kể về một số câu chuyện về TT Putin...
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-Sưu tầm một số tranh ảnh, phim về sự giúp đở của LX đối với VN: thời chống Pháp,
(1945-1975) và XD phát triển đất ớc (1975-1991)
-Tìm đọc một số tác phẩm về công cuộc XDCNXH Liên Xô: tác phẩm: Thép đã tôi tế đấy,
Sông đông êm đềm…một số bài hát về nước Nga lời Việt: Đôi bờ, chiều bến cảng…
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Học bài chuẩn bị bài mới bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á, soạn và nghiên cứu phần II.3
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 4 Ngày soạn: 09/9/2018
Chương III
CÁC N ƯỚC Á, PHI M Ĩ LA TINH (1945-2000)
Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á.
I-
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức.
-
Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên)
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Trình y được nét nổi bậc về đường lối đổi mới của Trung quốc từ 12-1978.
2.
Kỹ năng.
-
Rèn luyện về năng tổng hợp hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
-
Biết khai thác các tranh ảnh, biểu đồ để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử.
3.
Thái độ.
-
Nhận thức được sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa hai nhà nước trên bán đảo
Triều Tiên không chỉ thành quả đấu tranh của nhân dân các ớc này còn thắng lợi chung
của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
-
Nhận thức quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bng phẳng
gập ghềnh, khó khăn.
4.
Năng lực hướng tới:
-
Giúp học sinh thấy được KV Đông Bắc Á khu vực tiềm lực về kinh tế - chính trị trong
những năm cuối TK 20 đầu 21.
-
Đông Bắc Á, KV năng động quan trọng châu á nói riêng và TG nói chung.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, lãnh tụ Mao Trạch Đông, bán đảo Triều Tiên.
2.
Chuẩn bị của học sinh:
-
Học bài cũ, đọc trước bài mới.
-
Sưu tầm tranh ảnh về đất nước Trung Quốc và hai miền Triều Tiên.
III-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc tiêu: y kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bng TVHD.
Qua sự kiện y hình thành cho HS được những thành tựu Đông Bắc Á
b.
Phương Pháp: giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh kinh tế của: Hồng Koong, Hàn
Quốc, Đài Loan.
Sau đó giáo viên đặt câu hi. Qua các hình ảnh trên em cảm nhận suy nghĩ gì?
HS suy nghĩ thể trả lời:
c.
Dự kiến sản phẩm: HS trả lời xong, sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, khu vực Đông Bắc Á sự biến đổi to lớn, với sự ra đời của
hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Các quốc gia trong
khu vực đã đạt được những thành tựu quan trọng trong ng cuộc y dựng phát triển đất nước.
Để hiểu thêm về khu vực này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
GV sử dụng kiêthức liên môn: dùng “Lược
đồ khu vực Đông Bắc Á” để giới thiệu
lược về các nước khu vực y trước khi trở
thành những quốc gia độc lập (trừ Nhật Bản)
Gồm: Trung Quốc,
NB, Hàn Quốc
CHDCND Triều
Tiên, Đài
Loan, Hồng
Kông.
Đài Loan, Hồng Kông. HS về nhà tìm
hiểu thêm
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu
vực Đông Bắc Á những biến đổi lớn nào?
HS: Trả lời được hai biến đổi lớn về chính trị
kinh tế của khu vực.
GV: Những sự kiện chính trị nào thể hiện sự
biến chuyển của khu vực Đông Bắc Á sau
CTTG thứ hai?
HS trả lời được hai sự kiện bản như SGK.
GV giải thích sao từ năm 1949, trên bán
đảo Triều Tiên lại xuất hiện hai nhà nước.
GV: Kinh tế khu vực tốc độ tăng trưởng
như thế nào?
I. Nét chung về khu vực Đông
Bắc Á
- Gồm: Trung Quốc, NB, Hàn Quốc CHDCND
Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông.
*Cộng hòa Hàn quốc: Tổng DT: 98.480 km2, DT
đất: 98.190 km2; DS: 48.598.175 (2004).
*
CHDCND Triều Tiên: Tổng DT: 120.1540 km2,
DT đất: 120.410 km2; DS: 22.697.553 (2004).
Sau CTTG II, khu vc Đông Bắc Á đã những
chuyển biến quan trọng:
*
Về chính trị:
-Tháng 10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời.
-Trên n đảo Triều Tiên xuất hiện hai nhà nước
theo hai chế độ khác nhau. (Hàn Quốc Triều
Tiên)
*
Về kinh tế:
- Từ nửa sau TK XX, khu vực y tốc độ tăng
trưởng nhanh chóng, đời sống của nhân dân được
nâng cao. (Ba con rồng: Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài
Loan; sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
HS đọc SGK suy nghĩ trả lời, GV nhận xét,
bổ sung cho HS thấy được tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh chóng của khu vựcly dụ
minh hoạ
TQ, Triều Tiên)
*Hoạt động 2: Cả lớp.
GV: Hãy cho biết nét chung về TQ:
HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất:
9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004).
GV giới thiệu bối cảnh Trung Quốc tiến hành
công cuộc cải cách-đổi mới.
GV: Đường lối chung của công cuộc cải
cách kinh tế- hội TQ được thể hiện
những điểm nào? Liên hệ với đường lối đổi
mới hiện nay Việt Nam?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung liên hệ
với hoàn cảnh, nội dung thành tựu của
công cuộc đổi mới hiện nay Việt Nam
giải thích các thuật ngữ khó.
GV: Trong 20 năm tiến hành cải cách, đất
nước Trung Quốc đã những chuyển biến
gì?
HS đọc SGK suy nghĩ trả lời để thấy được
những biến đổi to lớn của TQ trên các mặt:
-
Kinh tế:
-
Đời sống nhân dân:
-
Văn hoá, giáo dục:
-
KH-KT:
GV cho HS quan sát hình 9 SGK nhận
xét, thể cho học sinh xem tranh giới
thiệu thêm về sự kiện TQ phóng thành công
tàu “Thần Châu 5” vào trụ.GV: Đường lối
đối ngoại của Trung Quốc khác so với
hai giai đoạn trước?
HS: Suy nghỉ trả lời , GV bổ sung kết
luận.
-GV: Liên hệ sự kiện TQ phóng tàu trụ
Thần Châu 10, tàu Thiên Cung, Hng Nga.
GV hướng dẫn HS xem cầu Nam Phố
(Thượng Hải)rút ra nhận xét...Kết thúc
bài
- Vài nét về CSĐN TQ về Biển Đông. Thất
bại tại vụ Kiện của Philipin với TQ. Ngày
2/7/2016,Tòa án quốc tế phán quyết phần
thắng thuộc về Philipin và những luận điệu
của TQ căn cứ, mở ra giai đoạn ĐT
lợi cho VN...
II.
Trung Quốc
1.
Sự thành lập nước CHND Trung Hoa
thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949-1959) (ko dạy)
a.
Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
b.
Trung Hoa thành tựu mười năm đầu xây
dựng chế độ mới (1949-1959)
2.
Trung Quốc những năm không ổn định(1959-
1978)
(ko dạy)
3.
Công cuộc cải cách và mở cửa (từ năm 1978)
* Đường lối mới:
-
Tháng 12, Đảng CSTQ đề ra Đường lối cải
cách K.tế-XH, do Đặng Tiểu Bình đề xướng.
-
Nội dung căn bản của đường lối cải cách là: Lấy
phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách
mở cửa, chuyển sang nền kinh tế th trường
XHCN, xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, biến
Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ, văn
minh.
* Thành tựu:
Sau 20 năm (1979-1998) đất nước TQ đã những
biến đổi quan trọng:
-
GDP tăng TB hàng năm 8%, năm 2000 GDP đạt
1080 tỉ USD, đời sống ND được cải thiện rệt.
-
cấu kinh tế thay đổi từ 1 nước NN -> CN
(CNXD:51%, D.vụ: 33%, NN: 16%) năm 2000.
-
KH-KT, n hoá, giáo dục: nhiều thành tựu nổi
bật: Từ 11/1999-3/2003, phóng 4 tàu ThầnChâu,
15/10/2003, phóng Thần Châu 5 do Dương Lợi
bay vào ko gian -> Qgia thứ 3 chinh phục trụ
(sau Nga, Mĩ)
-
Đối ngoại: nhiều thay đổi...
Vai tròvị trí của Trung Quốc ngày càng được
nâng cao.
3.
Hoạt động luyện tập:
Câu 1. Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
Câu 2.Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này?
Câu 3.Thời điểm, đường lối cải cách những biến đổi của Trung quốc trong 20 năm cải cách-
mở cửa?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Câu 1. Hãy cho biết vị trí của VN trong Asean.
-Liên hệ về công cuộc đổi mới của Việt Nam 12-1986?
-
Ý nghĩa của công cuộc đổi mới của TQ đối với vị thế của Trung Quốc hiện nay?
-
Tìm đọc một số tác phẩm văn học lên tình hữu nghị VN -Trung Quốc.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
-
Làm bài tập 1,2 SGK (trang 25)
-
Đọc trước bài 4.CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ẤN ĐỘ
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết: 5, 6 Ngày soạn: 9/9/2018
Bài 4:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ẤN ĐỘ
I-
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức
- Nhng nét lớnvquá tnh giànhđộclp củacquốc gia Đông Nam Á, nhng mc chínhcủatiếntrình ch mạng o
Campuchia
-
Nhng giai đon phát trin thành tu xây dng đất nưc của các quốc gia Đông Nam Á, nhóm 5 nưc sáng lp
ASEAN.
-
Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu các giai đoạn phát triển của ASEAN
-
Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lậpthành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Ấn
2.
Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp, so sánh các sự kiện, sử dụng lược đồ...
3. Thái độ
- Nhnthc đưc tính tất yếu củacucđấu tranh giành đc lậpntộc; s xut hin cquc gia độclập Đông Nam Á
- Nhng t tương đồng vàđadngtrongspháttrin đt nưc; đánh giá caonhng thànhtuxâydngđất nưc của ND
Đông Nam Á.
4. Hot đnghưng ti:
-
Nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước ASEAN, VN thành viên
không thể tách rời trong khu vực ĐNÁ.
-
Đánh giá cao những thành tựuy dựng đất nước của ND Ấn Độ, một quốc gia vị trí quan trọng
trong KV châu á. Mối quan hệ VN với Ấn Độ tầm nhìn và phát triển.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
- Lưc đkhuvc Đông Nam Ásauchiến tranh thế gii thhai
- Bngthng kêcgiaiđon pháttrin ca CM Lào và Campuchia
2.
Chuẩn bị của học sinh:
-
Xác định vị trí các quốc gia Đông Nam Átrên lược đồ khu vực Đông Nam Á sau CTTG II
-
Tìm hiểu mối quan hệ giữa 3 nước Đông Dương trong lịch sử
III-
PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống :
a.
Mc đích: tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng tiếp thu bài học về tình hình các nước
ĐNÁ Ấn Độ sau CTTG thứ 2-1945.
b.
Phương pháp:GV cho HS xem một đoạn phim về Đại Hội th thao ĐNÁ(seagame), sau đó hi
HS qua đoạn phim các em cảm nhậ và suy nghĩ gì?
-HS suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
c.
Dự kiến sản phẩm:Sau khi HS trả lời xong GV bổ sungchốt đồng thời chuyển vào nội dung
bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, hội khu vực Đông Nam Á
sự thay đổi sâu sắc. Để hiểu thêm về quá trình giành độc lập, những thành tựu trong công cuộc
xây dựng đất nước...chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á ẤN ĐỘ
2.
Hoạt động hình thành kiến thức
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nhân
-GV: Sử dụng kiến thức liên môn: giới
thiệu Khái quát về KV Đông Nam á về:
dân số, diện tích, ĐKTN, văn hoá…
GV hi: như vậy tình hình ĐNA, trước,
trong, sau CTTG thứ 2 như thế nào?
-HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời; GV bổ
sung, nhận xét kết luận.
Chuyển mục.
I.
Các nước Đông Nam Á
1.
Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến
tranh thế giới thứ hai
a.Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc
lập
-
Trước chiến tranh: thuộc địa của các đế quốc
Âu- M(trừ Thái Lan)
-
Trong chiến tranh: Thuộc địa của Nhật Bản
-
Sau chiến tranh: Nhiều nước đã giành được độc
lập(Inđônêxia, VN, Lào) hoặc đã giải phóng phần lớn
lãnh thổ(Miến Điện, Lai, Philippin)
-
Tiếp đó, nhân dân Đông Nam Á tiến hành kháng
chiến chống thực dân Âu- Mỹ quay trở lại xâm lược
đều giành thắng lợi.
-
Hầu hết, các nước đều gia nhập tổ chức Hiệp hội
các nước ĐNA ( ASEAN).
*Hoạt động 2: Cả lớp
GV: Hãy cho biết nét chung về o:
HS: Tổng DT: 236.800 km2, DT đất:
230.800 km2; DS: 6.086.117 (2004).
CHDCND Lào
GV: Em y cho biết tình hình Lào sau
CTTG 2?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Nét đặc sắc của công cuộc ĐT giành
độc lập của nước Lào?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV gợi ý:
-
LS Lào gắn liền với LS nước ta
-
Khẳng định VN-Lào nét tương
đồng về nhiều mặt...
HS: VN Lào đoàn kết trong công cuộc
b.Lào (1945- 1975)
-
Ngày 12/10/1945, ND thủ đô Viêng chăng k/n
thắng lợi, tuyên bố độc lập
-
Từ đầu 1946-1954, ND Lào thực hiện cuộc KC
chống Pháp, chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân
dân VN,hiệp định Giơnevơ, Lào giành độc lập.
-
Từ 1954-1975, ND Lào tiến hành KC chống
với sự giúp đỡ của ND VN...Lào Hiệp định Viêng
chăn (2/1973), hoà hợp dân tộclập lại HB Lào.
-Ngày 2/12/1975, nước CHDCND Lđược thành
chống Pháp -> hình thành nên tình
hữu nghị Việt Lào
GV: Kết luậnchốt liên hệ về câu thơ
của Hồ Chí Minh nói về tình hữu nghị
Việt Lào:
Việt Lào hai nước chúng ta
Tình sâu như ớc Hồng Cửu Long
lập, mở ra giai đoạn XD phát triển của Lào.
*Hoạt động 3: Cả lớp
GV:Hãy cho biết nét chung
về:Campuchia
HS: Tổng DT: 181.040 km2, DT đất:
176.520 km2; DS: 13.363.421 (2004).
Vương quốc CPC
GV: Em hãy cho biết tình hình CPC sau
CTTG 2?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Quá trình giành độc lập của CPC
giốngkhác Lào?
HS:
-Điểm giống:
-Điểm khác:
GV: Mời HS trả lời...
GV: thể kể một số câu chuyện về tội ác
của Khơ me đ đối với ND CPC, liên hệ
với VN...
GV: Em hãy cho biết vài nét CPC hiện
nay. Nếu HS ko trình bày được GV trình
bày chốt ý chuyển mục
c. Campuchia (1945- 1993)
-
Từ cuối 1945-1954, ND CPC KC chống Pháp,
9/11/1954, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho CPC.
-
Từ 1954-1970, CP CPC do Xihanuc lãnh đạo theo
đường lối trung lập, ko tham gia các khối L/m quân sự
nào.
-
18/3/1970, Cp Xihanuc bị lật đổ ...CPC tiến
hành KC chống
-
Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm pênh giải phóng,
kết thúc thắng lợi cuộc KC chống Mĩ. Sau đó tập đoàn
Khơ me đ do Pốt pốt cầm đầu thi hành CS diệt chủng
tàn bạo ....ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm pênh được
GP, nước CHND CPC ra đời.
-
Từ 1979-1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài 10
năm kết thúc với sự thất bại của Khơ me đ. 10/1991,
hiệp định hoà bình CPC được kết. Sau cuộc tổng
tuyển cử 1993, CPC tr thành VQ độc lập bước vào
XD P. triển
*Hoạt động 4: Cả lớp nhân
Trước hết GV giới thiệu tình hình chung
của khu vực Đông Nam Á với hai nhóm
nước bản theo hai chiến lược phát triển
kinh tế khác nhau.
GV đặt câu hi: Hãy cho biết đường lối
phát triển kinh tế, mc tiêu, nội dung
thành tựu đạt được của nhóm các nước
sáng lập ASEAN trong giai đoạn đầu sau
khi giành được độc lập?
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến; GV nhận
xét, bổ sung kết luận
GV: Tại sao từ những năm 60, 70 trở đi,
nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thay
2.
Quá trình xây dựng phát triển của các nước
Đông Nam Á
a.
Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
Quá trình xây dựng phát triển đất nước trải qua hai
giai đoạn
* Giai đoạn đầu sau khi giành được độc lập: Công
nghiệp hoá thay thế nhập khẩu (chiến ợc kinh tế
hướng nội)
-
Mục tiêu:Xoá b nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền
kinh tế tự chủ
-
Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng
nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước
-
Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu bản của ND,
góp phần giải quyết nạn thất nghiệp...
-
Hạn chế: Đời sống người lao động còn khó khăn, tệ
tham nhũng, quan liêu phát triển; chưa giải quyết
đổi đường lối phát triển kinh tế? Mc tiêu,
nội dung thành tựu đạt được trong thời
gian này?
HS trả lời,GV nhận xét và bổ sung, chốt ý
- Trong những năm 70 của TK XX, tốc độ
tăng trưởng kinh tế của Inđônêxia 7-
7,5% của Malaixia 7,8 %, của Philippin
6,3 %, củâThái Lan 9 %, của
Xingapo 12 %
GV: hướng dẫn phần 2,b,c cho HS...
được mqh giữa tăng trưởng với công bng hội
* Từ những năm 60, 70 trở đi: Công nghiệp hoá lấy
xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại)
-
Mục tiêu: Khắc phục những hạn chế của chiến lược
hướng nội, thúc đẩy nền kinh tế tiếp tục phát triển
nhanh
-
Nội dung: Tiến nh mở cửa nền kinh tế, thu hút
vốn đầu kỹ thuật nước ngoài, tập trung sản xuất
hàng hoá để xuất khẩu
- Thành tựu: Bộ mặt kinh tế- hội các nước thay
đổi, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
b.
Nhóm các nước Đông Dương: (HD Đọc thêm)
c.
Các nước khác Đông Nam Á (HD Đọc thêm)
Tiết 2 (tiếp theo)
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
GVchia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm
vụ - chuẩn bị thời gian 4 phút.
-
Nhóm 1: Hoàn cảnh ra đời của tổ chức
ASEAN?
-
Nhóm 2: Sự thành lập mc tiêu của
ASEAN?
-
Nhóm 3: Quá trình phát triển của
ASEAN?
-
Nhóm 4:Hoạt động của ASEAN?
HS thảo luận,cử đại diện nhóm trình
bày.GV bổ sung, chốt ý
Các nước gia nhập ASEAN
1984: Brunây,1995:Việt Nam,
1997: o Mianma,
1999: Campuchia gia nhập
GV: Nội dung chính của hiệp ước Bali?
HS : Đọc SGK trả lời,
GV hi tiếp: sao hiệp ước Bali được coi
bước phát triển của ASEAN?
GV gợi ý, HS trả lời HS ko trả lời được
GV trả lời giải thích thêm.
I/3. Sự ra đời phát triển của tổ chức ASEAN
* Hoàn cảnh ra đời:
-
Sau khi giành độc lập, đất ớc gặp nhiều khó khăn
cần sự hợp tác giúp đỡ nhau phát triển
-
Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
đối với khu vực
-
Xu thế xuất hiện các tổ chức khu vực trên thế giới
như EU
* Sự thành lập:
- 8- 8- 1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được
thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia 5
nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan,
Philippin
*
Mục tiêu: Hợp tác giữa các nước thành viên nhm
phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà
bình ổn định khu vực
*
Những thành tựu chính:
-
1967- 1975: Còn non trẻ, chưa vị trí trên trường
quốc tế
-
2/1976, hiệp ước thân thiện hợp tác ĐNA
(Hiệp ước Bali), nhm xác định những nguyên tắc
bản trong quan hệ giữa các nước.
-
Giải quyết vấn đề CPC bng các giải pháp chính trị,
nhờ đó quan hệ giữa 3 nước ĐD Ase an được cải
thiện 11- 2007 các nước thành viên đã bản hiến
chương ASEAN nhm y dựng ASEAN thành một
cộng đồng vững mạnh
*Hoạt động 2: nhân
GV sử dụng kiến thức liên môn: dung lược
đồ các nước Đông Nam Á để giới thiệu vài
nét về khu vực, tập trung vào Ấn Độ:
II. Ấn Độ:
1.Cuộc đấu tranh giành độc lập
- Sau 1945,phong trào đòi ĐLDT phát triển mạnh mẽ
GV:Hãy cho biết nét chung về: Ấn Độ
HS: Tổng DT: 3.287.590 km2, DT đất:
2.973.190 km2; DS: 1.065.070.607 (2004).
Cộng hòa Ấn Độ: Nam Á
sau đó nêu câu hi: Những sự kiện nào
chứng tỏ phong trào đấu tranhở Ấn Độ
phát triển mạnh mẽ?
HS trả lời, GV chốt ý
GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào
thực dân Anh đã đối phó như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời, GV giải thích
thêm về hậu quả của “phương án
Maobáttơn” nêu vấn đề: Cuộc đấu
tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ
đã kết thúc chưa? Tại sao?
HS suy nghĩ trả lời, GV kết luậnchuyển
ý sang phần 2
GV: Những thành tu của Ấn Độ trong
công cuộc xây dựng đất nước?
-HS:
-
Về kinh tế
-
Về KHKT, văn hoá, giáo dục
Giải thích từ: Trung lập tích cực
GV: Em nhận xét về chính sách đối
ngoại của Ấn Độ, CS đó cs tác động như
thế nào đối với TG KV ASEAN?
HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận kết thúc
bài
3. Hoạt động luyện tập:
-
Thực dân Anh phải nhượng bộ, chia Ấn Độ thành
hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo
+ Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo
+ Pakixtan của người theo Hồi giáo
Hai nước này được hưởng quy chế tự trị
-
Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu
tranh...
-
26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập thành lập
nước cộng hoà
2.Công cuộc xây dựng đất nước
Trong thời kỳ y dựng đất nước Ấn Độ đạt được
nhiều thành tựu
-
Kinh tế:
+ Nông nghiệp: Tiến hành cách mạng xanh trong
nông nghiệp,tự túc được lương thực; 1995 xuất khẩu
gạo đứng thứ ba trên thế giới
+ Công nghiệp: Đứng thứ 10 trên thế giới...
-
KHKT,văn hoá, giáo dục: Có những bước tiến
nhanh chóng
+Công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
nghệ trụ
+ 1974, thử thành công bom nguyên tử
+ 1975, phóng thành công vệ tinh nhân tạo
-
Đối ngoại: H bình, trung lập; tích cực ng hộ
phong trào cách mạng thế giới.
-
Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
-
Thông qua việc tìm hiểu về các chiến lược phát triển kinh tế cùng những thành tựu các
nước Đông Nam Á đạt được, em nhận xét về quá trình y dựng phát triển của các nước
này?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Hoàn chỉnh bảng thống về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào(1945- 1975)
cách mạng Campuchia (1945- 1993)
-
Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN mối quan hệ giữa Việt Nam ASEAN.
-
Tìm hiểu nét chính PTĐTGPDT thành tựu XD đất nước của Ấn Độ sau khi giành độc
lập.
- Tìm hiểu các tác phẩm văn học nói về mối quan hệ VN với các nước ĐNÁ, Ấn Độ.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
-Lập niên biểu quá trình phát triển của ASEAN.
- Chuẩn bị bài mới: C NƯỚC CHÂU PHI LA TINH
+Tìm hiểu về cách mạng Cuba lãnh tụ Phiđen Catxtơrô.
+Tìm hiểu về chế độ phân biệt chủng tộc (APACTHAI).
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 7: Ngày soạn: 11/9/2018
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI LA TINH
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức: Giúp học sinh thấy được:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân châu Phi
khu vực La Tinh diễn ra sôi nổi, các nước lần lượt giành bảo vệ được nền độc lập của
mình.
2.
Kỹ năng: Rèn luyện năng đánh giá những sự kiện tiêu biểu , khái quát, tổng hợp vấn đề.
3.
Thái độ:
-
Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân
dân châu Phi và khu vực la tinh .
-
Chia sẻ với nhưĩng khó khăn nhân dân hai khu vực y đang phải đối mặt.
4.
Năng lực hướng tới: Giúp HS thấy được ngoài châu Á, hai Khu vực châu Phi, la tinh
PTĐTGP dân tộc vẫn phát triển mạnh mẽ đã tự giải phóng, đẩy CNTD, CNĐQ vào giai đoạn sụp
đổ hàng loạt.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Lược đồ châu Phi và khu vực la Tinh sau CTTGII.
-
Một số liệu, tranh ảnh về hai châu lục này.
2.
Chuẩn bị của học sinh:
-
Đọcchuẩn bị bài nhà.
III-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV-
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 2 bức ảnh: Kim tự tháp (Ai Cập); Hình ảnh
nhà lãnh đạo kiệt xuất Phiđencaxtơrô đến than VN.
Sau đó hi HS: em biếtvề 2 bức tranh đó? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm: HS trả lời các em khác bổ sung, GV bổ sung chốtgiới thiệu vào bài
mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc bảo vệ độc lập dân tộc của
nhân dân châu Phi và La tinh bùng nổ đã giành đựơc thắng lợi;
tình hình kinh tế - xã hội đây cũng từng bước thay đổi nhưng còn không ít khó khănthách thức.
Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề nêu trên trong bài 5.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động nhân
Sử dụng kiến thức liên môn: GV treo lược đồ
châu Phi sau CTTGII lên bảng sau đó khái
quát vài nét về châu Phi:
HS: 54 quốc gia. DT: 30.3 triệu km2; DS: 800
I.
Các nước Châu Phi.
1.
Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập.
Sau CTTGII phong trào giải phóng dân tộc châu
Phi phát triển mạnh.
triệu người (2000).
sau đó đặt câu hi: Tại sao sau chiến tranh
thế giới thứ hai, phong trào GPDT châu phi
phát triển mạnh?
HS: Đọc tìm hiểu SGK ,trả lời.
GV củng cố ngắn gọn.
- Trình bày các giai đoạn chủ yếu trong
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
châu Phi?
HS: Đọc tìm hiểu SGK ,trả lời.
GV củng cố ngắn gọn.
Ai Cập(1953), Libi(1952), Angiêri(1962),
Tuynidi, Marốc, Xuđăng(1956),Gana
(1957),Ghinê(1958)
GV: sao năm 1960 gọi năm châu Phi?
GV: giải thích thêm theo tài liệu tham khảo
SGV(năm 1960 17 nước giành được độc
lập. Cuối 1960 châu đã 27 quốc gia độc
lập, chiếm 1/2 diện tích ¾ dân số
châu lục...)
GV:Giải thích khái niệm Apacthai đặt câu
hi: sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc Nam Phi được xếp vào phần
ĐTGPDT?.
(chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi một
hình thái của chủ nghĩa thựcdân...)
-
Những m 50, PT diễn ra mạnh mẽ Bắc Phi
tiêu biểu Ai Cập (1952-1953), Li bi...sau đó lan
sang các khu vực khác...
-
Năm 1960 được gọi “Năm châu Phi”.17 nước
giành được độc lập
-
Năm 1975 cách mạng Môdămbích Ănggôla
thắng lợi Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ
nghĩa thực dân châu Phi.
-
Từ sau 1975: hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ
chủ nghĩa thực dân cũ.
+ 1980, Cuộc đấu tranh chống PBCT của nhân dân
Rôđêdia y Nam Phi giành thắng lợi nước
cộng hoà ra đời Dimbabuê
+1990, Namibia tuyên bố độc lập
+1993,Ở Nam Phi, cuộc đấu tranh chống phân biệt
chủng tộc(Apacthai) giành thắng lợi, nước cộng
hoà Nam phi được thành lập, 4/1994, bầu cử đa
chủng tộc Nenxơnmanđê la làm tổng thống.
=> Thắng lợi LS, đánh dấu sự sụp đổ hoàn hoàn
của CNTD
2. Tình hình phát triển kinh tế- hội (ko dạy)
*Hoạt động 2: Hoạt động nhân
GV: Treo lược đồ khu vực La Tinh lên
bảng, khái quát vài nét về khu vực này: 33
quốc gia. DT: 20.5 triệu km2; DS: 517 triệu
người (2000)..., sau đó nêu câu hi: Tình hình
khu vực MLT khác so với châu Á
châu Phi sau CTTG2?
+ Thời gian giành độc lập?
+ Tình hình đất nước sau khi giành độc
lập?
HS trả lời, GV chốt ý hi tiếp: Tiêu biểu
cho PTGPDT khu vực La Tinh nước
nào?
GV: Củng cố, bổ sung thêm, tạo biểu tượng
về Phiđen Catxtơrô.
GV: Phong trào giải phóng dân tộc khu vực
này những đặc điểm gì?
-
GV: gợi ý về hình thức ?
GV: củng cố ngắn gọn, lấy dẫn chứng từ
SGK.
II.Các nước La Tinh.
1.Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập.
-
Đầu TK XIX, giành độc lập từ T.Dân TBN,
BĐN
nhưng lại bị lệ thuộc vào Mĩ.
-
Sau CT cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân
Mỹ ng nổ phát triển, tiêu biểu cho PTGPDT
khu vực y CM Cu Ba đã lật đổ chế độ độc
tài Batixta, thành lập nước cộng hoà Cu Ba
1/1/1959
-
Do ảnh ởng của CM Cu ba, từ thập kỷ 60- 70,
phong trào ngày ng phát triển giành nhiều
thắng lợi: Vênêxuêla, Goatêmala, ru,
Nicanagoa, Chilê..
-
Hình thức đấu tranh khá phong phú: Bãi công
của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh
nghị trường, khởi nghĩa trang.
-
Kết quả chính quyền độc tài nhiều ớc bị
lật đổ, các CP dân tộc dân chủ được thành lập.
2.Tình hình phát triển kinh tế- hội (ko dạy)
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nêu nét chính phong trào GPDT Châu Phi, La tinh.
-
Điểm giống, khác nhau bản giữa phong trào GPDT 2 khu vực này?
-
sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi được xếp vào phần
ĐTGPDT?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Liên hệ GPDT Châu Phi, La tinh với Việt Nam?
(GV thể gợi ý: Kháng chiến chống Pháp: chống CNTD cũ; Kháng chiến chống Mĩ:
chống CNTD mới. thể giải thích thêm thế nào CNTD cũ, mới để HS dể liên hệ).
-
Hãy chỉ ra nét nổi bật của GPDT Châu Phi, La tinh?
-
Tìm hiểu:
+Về hoạt động hữu ngh của lãnh tụ Phiđencaxtơrô đối với CMVN lãnh tụ Hồ Chí Minh.
+Câu nói nổi tiếng của chủ tịch Phiđencaxtơrô đối với CMVN.
+Mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam - Cu Ba.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 6. Nước
-
Tìm hiểu các nội dung về nước Mĩ:
+Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ, sự kiện 11/9/2001.
+Mối quan hệ với Việt Nam: 1945-1994; 1995-nay.
+Chính đối ngoại của hiện nay.
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 8: Ngày soạn: 22/9/2018
Chương IV
- TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 - 2000)
Bài 6
NƯỚC
I-
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Giúp học sinh nắm được quá trình phát triển của nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 - 2000).
-
Nhận thức được vị trí, vai trò hàng đầu của Mỹ trong đời sống quốc tế.
-
Hiểu được những thành tựu bản của Mỹ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, thể thao, n
hoá,…
2.
Kỹ năng:
-
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của các vấn đề hoặc sự hiện.
3.
Thái độ: Tự hào về thắng lợi đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mỹ hùng mạnh.
4.
Năng lực hướng ti:
-
Nhận thức khách quan toàn diện hơn về ớc Mỹ con người Mỹ.
-
Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hiện đại hoá đất nước
đứng trước một ớc n Mĩ.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Bản đồ nước Mỹ bản đồ thế giới.
-
Tài liệu về nước M liên quan
2.
Chuẩn bị của học sinh:
Tìm hiểu SGK, lưu ý về những thành tựu của Mỹ từ 1945 đến nay
III-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về “sự kiện
11/9/2001”.
Sau đó hi HS: em biếtđoạn phim (hình ảnh) trên? HS suy ng tr lời…
c.
Dự kiến sản phẩm: Dự kiến HS trả lời: vụ khủng bố 2 tòa tháp đôi của Newyor (2 tòa
tháp đôi là trung tâm thương mại thế giới đã từng là một biểu tượng của nước Mĩ...), các em khác bổ
sung, GV bổ sung chốtgiới thiệu vào bài mới:
Sau chiến tranh thế giới thứ II, một nước bản đã vươn lên địa vị cường quốc số một thế giới,
rất giàu có, đầy quyền lực tham vọng, luôn theo đuổi u đồ chủ thế giới - đó chính nước
Mỹ . Để hiểu thêm về nước Mỹ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 6...
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động nhân
Vận dng kiến thức liên môn
GV: Treo lược đồ khu vực La Tinh lên
bảng, khái quát vài nét về ớc (hoặc
mời HS trả lời: Hợp chúng quốc (Hoa
kì). Tổng DT: 9.631.418 km2, DT đất:
9.161.923 km2; DS: 293.027.571 (2004).
GV: chia lớp thành 4 nhóm.với thời gian 5
phút thứ tự các nhóm:
Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình kinh tế từ
năm 1945 đến năm 1973?
Nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên của những
thành tựu kinh tế từ năm 1945 đến năm
1973?
Nhóm 3: Tìm hiểu về tình hình KHKT của
từ năm 1945 đến năm 1973?
Nhóm 4: Tìm hiểu về CS đối ngoại của
từ năm 1945 đến năm 1973?
Mời các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung. Sau đó GV bổ sung chốt.
Chuyển sang giai đoạn từ 1973 đến 1991
I.
Nước Mỹ từ năm 1945 đến m 1973.
1.
Về kinh tế:
- Sau chiến tranh thế giới thứ II , kinh tế Mỹ phát
triển mạnh mẽ.
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 1/2 sản lượng
công nghiệp toàn TG
+ 1949: Sản ợng nông nghiệp bng 2 lần sản lượng
của các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật
cộng lại.
+ Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển.
+ Chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Kinh tế Mỹ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh
tế thế giới.
=> Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất
thế giới.
Nhóm 1:
- Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS nhận
xét về sự phát triển của kinh tế Mỹ
- GV nhận xét - kết luận:
Kinh tế Mỹ phát triển mọi lĩnh vực, Mỹ
trở thành nước giàu mạnh nhất TG
Nhóm 2: HS
+ Nguyên nhân khách quan?
+ Nguyên nhân chủ quan?
(Buôn bán khí thu 114 tỉ USD lợi
nhuận chiếm hơn 50% tổng lợi nhuận)
Giáo viên kết luận: Sau chiến tranh, Mỹ
hội tụ đủ mọi thuận lợi để phát triển kinh
tế.
Nhóm 3:
- GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK và
nêu câu hi: Mỹ đạt được những thành tựu
khoa học- kỹ thuật ?Nó tác dng như
thế nào đến nước Mỹ?HS:
(kinh tế, hội,…)
* GV kết luận liên hệ (hiện nay Mỹ
những cửa ng ăn miễn phí cho những
người thất nghiệp
Nhóm 4:
CS đối ngoại của từ năm 1945 đến năm
1973?
HS: Mc tiêu của chiến lược toàn cầu?
GV hi thêm:Trong q trình thực hiện
chiến lược toàn cầu, Mỹ đã vấp phải khó
khăn, thất bại gì?.
-
HS: Trả lời câu hi, nêu dụ để chứng
minh.
-
Giáo viên chốt ý chuyển mục.
* Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong
phú, nhân công dồi dào...
+ Mỹ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ
buôn bán vũ khí.
+ Ứng dụng thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất
tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm,…
+ Tập trung sản xuất bản cao...
+ Do chính sách biện pháp điều tiết của nhà nước.
2. Về khoa học kỹ thuật:
-
Mỹ nước khởi đầu cuộc cách mạng KH-KT lần
thứ 2 đạt được nhiều thành tựu lớn.
-
Đi đầu trong các lĩnh vực:Chế tạo công cụ sản xuất
mới ,vật liệu mới, năng ợng mới, chinh phục trụ
đi đầu cuộc "CM xanh" trong nông nghiệp.
=> Kinh tế phát triển nhanh, nâng cao đời sống vật
chất tinh thần của nhân dân
3.
Về chính trị - xã hội (ko dạy)
4.
Chính sách đối ngoại:
- Thực hiện chiến lược toàn cầu nhm bá chủ TG
* Mục tiêu:
+ Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt CNXH.
+ Đàn áp phong tràoGPDT, PTCN cộng sản quốc
tế; phong trào hoà bình, dân chủ thế giới
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh.
- Mỹ đã vấp phải nhiều khó khăn, thất bại: Các phong
trào đấu tranh ngay trong nước Mỹ, nặng nề nhất
thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược VN
*Hoạt động 2: Hoạt động nhân
-
GV: Cho biết tình hình kinh tế Mỹ từ
1973- 1991?
-
Chính sách đối ngoại của Mỹ thời kỳ này
thay đổi? Tại sao?
-
HS trả lời, GV bổ sungchốt ý.
Nếu thời gian GV thể mở rộng về
chính sách đối ngoại của Mỹ.
GV: Em biết gì về nước Mỹ trong giai
đoạn này với 2 nhiệm kỳ của Tổng thống
B.Clintơn (1993 2001?)
II. Nước Mỹ từ 1973 đến 1991
1. Kinh tế:
-
1973 - 1982: Kinh tế khủng hoảng suy thoái.
-
Từ 1983 kinh tế bắt đầu phục hồi phát triển trở
lại song không băng trước
2. Đối ngoại: nhiều thay đổi
-
Sau thất bại Việt Nam vẫn tiếp tục chiến lược toàn
cầu, đối đầu với LX.
-
12- 1989 Mỹ - tuyên bố chấm dứt chiến tranh
lạnh, mở đầu thời kỳ mới trong quan hệ quốc tế
III. Nước Mỹ từ 1991 - 2000:
1. Kinh tế:
- Tuy khó khăn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nêu nét nổi bật về kinh tế sau CTTG2, đặc biệt giai đoạn 1945-1973.
-
Chính sách đối ngoại của sau CTTG2? Chú ý chiến lược toàn cầu: mục tiêu và giải pháp.
-
sao trước CTTG2 KHKT Tây Âu, nhưng sau CTTG 2 KHKT nước ?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao kinh tế phát triển mạnh mẽ sau CTTG2?
-
sao sau CTTG 2 đề ra chiến lược toàn cầu? chiến lược toàn cầu ảnh hưởng đến
VN như thế nào?
-
sao tháng 7- 1995, thực hiện bình thường hoá quan hệ ngoại giao với VN? VN
hội và thách thức qua sự kiện này?
-
Tìm hiểu:
+Mối quan hệ VN- từ 1995-nay.
+Từ 1995-nay, những tổng thống nào đến thăm VN?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 7. Tây Âu
-
Tìm hiểu các nội dung về y Âu
:
+ Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ
+ Mối quan hệ với Việt Nam- Tây Âu, Liên minh châu Âu (EU).
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9. Ngày soạn: 22/9/2018
Bài 7. TÂY ÂU
I-
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức: Giúp học sinh hiểutrình bày được tình hình phát triển về kinh tế, đối ngoại,
của các nước y Âu từ 1945- 2000, liên minh châu Âu (EU) từ 1957-2000.
2.
Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhất kĩ năng tư duy tính khái quát xem xét c
vấn đề của khu vực.
3.
Thái độ: Hiểu mối quan hệ Âu - Á trong lịch sử (Từng những nước thực dân và những
nước thuộc địa) và trong hiện nay (đối tác cùng phát triển).
-
Về kinh tế?
-
Về khoa học - kỹ thuật?
-
Về đối ngoại?
-
Quan hệ Việt- Mỹ?
-
Nhận xét về chiến lược Cam kết mở
rộng” ?
-
Tháng 2- 1994 B.Clintơn tuyên bố bãi b
cấm vận buôn bán với VN đề nghị hai
nước trao đổi cơ quan đại diện
-
Tháng 11- 2000 B.Clintơn đến Nội,
đây chuyến thăm VN đầu tiên của tổng
thống M
giới
2.
Khoa học - kỹ thuật: Tiếp tục phát triển (chiếm
1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế toàn thế
giới).
3.
Đối ngoại:
-
Thập k90, B. Clintơn đưa ra chiến lược “Cam kết
mở rộng” để can thiệp vào công việc nội bộ của
nước khác
-
Sau khi trật tự hai cực Ianta tan rã, Mỹ m cách
vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới, thiết lập trật
tự thế giới “đơn cực” nhưng còn gặp nhiều khó khăn
-
Tháng 7- 1995 bình thường hoá quan hệ ngoại giao
với VN
4.
Năng lực hướng tới:Hiểu được Tây Âu KV kinh tế quan trọng với Liên minh Châu Âu
(EU) điểm đến quan trọng của VN trong ơng lai: Hội nhập phát triển kinh tế, giáo dục, chuyển
giao công nghệ...
II-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
III-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Bản đồ thế giới "Chiến tranh lạnh" hoặc bản đồ Châu Âu.
-
Hệ thống câu hi, bài tập - Phiếu học tập.
2.
Chuẩn bị của học sinh:
- Hoàn thành bài tập trong tiết 8 giáo viên đã đưa ra.
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về Liên
tiến vào Beclin (Đức) tiêu diệt CNPX”. Sau đó hi HS: em biếtđoạn phim (hình ảnh) trên? HS
suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm: Dự kiến HS trả lời: cuộc tiến công giải phóng Béc lin của Hồng quân
Liên trong chiến tranh TG thứ 2/1945...), các em khác bổ sung, GV bổ sung chốt giới thiệu
vào bài mới:
Sau CTTG II không được như Mĩ, nhưng các nước y Âu đã những bước tiến dài
trong sự phát triển kinh tế, vươn lên trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - Tài chính lớn của thế
giới, đồng thời sự thay đổi lớn trong đường lối đối ngoại theo những hướng khác nhau ? Để hiểu
được những nét chính ấy của Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973, chúng ta cùng tìm hiểu bài 7 - Tây
Âu.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cả lớp nhân
-
Yêu cầu 1 học sinh quan sát bản đồ, chỉ
vị trí các nước y Âu. Phân biệt 2 thuật ngữ
"Đông Âu "Tây Âu"
-GV: Treo bản đồ châu Âu: chỉ các nước TA:
CHLB Đức(Tây Đức), Anh, Pháp, Italia,
Lan, Phần Lan….
Cả lớp theo dõi, nhận xét
-
Giáo viên chốt lại
GV: Trình bày khái quát về tình hình kinh tế
Tây Âu sau CTTG2 (1945-1950) ?
(Huy động nội lực trong nước đồng thời
dựa vào viện trợ của qua "kế hoạch
MácSan")
-GV: Thực chất của " Kế hoạch MácSan"
tiến hành gì ?
I.
Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1950
1.
Kinh tế:
-
Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
-
Dựa vào viện trợ của qua "kế hoạch MácSan"
-
1950 kinh tế bản được phục hồi, đạt mức
trước chiến tranh.
2. Chính trị - hội (ko dạy)
Cả lớp theo dõi, suy nghĩ trả lời- giáo viên
bổ sung kết luận (thực hiện chiến lược toàn
cầu…). chuyển mục
-GV:Trong giai đoạn 1945-1950 các nước
Tây Âu đã thi hành đường lối đối ngoại ra
sao ? Phân tích sao Tây Âu lại theo đuổi
đường lối đối ngoại ấy ?
- GV: sau CTTG 2 - Tây Âu suy yếu,
phải nhận viện trợ của
-HS:- Các nước Tây Âu lo ngại ảnh hưởng
to lớn của Liên các nước DCND Đông
Âu đối với tình hình trong nước nên đã dựa
vào thế lực của Mĩ.
-
Liên hệ quá trình Pháp quay trở lại tái chiếm
Đông Dương, Anh xâm chiếm Miến Điện,
Lai...
-GV: Em hãy cho biết kết quả chung về kinh
tế, đối ngoại của Tây Âu từ 1945-1950 ?
-
HS trả lời, GV bổ sung, kết luận. Chuyển
mục
3. Đối ngoại:
-
Ngày càng lệ thuộc o M, liên minh chặt chẽ
với
-
Tìm cách tái chiếm các thuộc địa
=> T 1945- 1950 các nước y Âu bản đã ổn
định phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng
với khối XHCN.
* Hoạt động 2: nhân
-GV: So với giai đoạn 1945-1950 thì giai
đoạn 1950 - 1973 nền kinh tế Tây Âu
những bước phát triển như thế nào ?
HS: xem SGK trả lời. GV bổ sung kết luận
- Đức đứng thứ 3, Anh thứ 4, Pháp thứ 5
trong thế giới bản.
- y Âu đuổi kịp, vượt về vàng, dự trữ
ngoại tệ, thị trường tiêu thụ....
- Trở thành đối thủ cạnh tranh khốc liệt với
như: chiến tranh vàng (1964-1965) chiến
tranh trứng, sữa (1965)...
-GV: Dựa vào SGK phân tích những yếu tố
dẫn đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu ?
Đặc biệt giáo viên phân tích về tác dụng
của KTKT, chính sách mở ccửa ra thị trường
thế giới....
-GV trình y tình hình chính trị của y Âu
từ sau 1950 nêu câu hi: Hãy cho biết
chính sách đối ngoại của Tây Âu từ 1950 trở
đi nguyên nhân của nó?
-
Anh theo đuôi như "Hình với bóng"
-
CHLB Đức gia nhập khối NATO, lực
lượng xung kích của chống Liên Xô,
Đông Âu ...
II. Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973.
1. Kinh tế:
- Phát triển nhanh
- Đầu thập kỉ 70, y Âu trở thành 1 trong 3
trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới
* Nguyên nhân phát triển
+ Nhờ áp dụng thành tựu của cách mạng KH-KT
+ Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước hiệu
quả.
+ Tận dụng tốt các hội lợi bên ngoài
2.
Chính trị (ko dạy)
3.
Đối ngoại:
- Một số nước như: Anh, Đức, Italia tiếp tục
liên minh chặt chẽ với
-Pháp rút khi bộ chỉ huy NATO, chống lại
việc trang bị khí hạt nhân cho quân đội
CHLB Đức. Cùng với Thụy Điển, Phần Lan...
đấu tranh đòi châm dứt chiến tranh m
lược VN, mở rộng quan hệ với các nước
thuộc địa cũ, Đông Âu, SNG...
Nguyên nhân:
- kinh tế của một số nước sự phát
triển, thoát dần khoi sự lệ thuộc Mĩ.
- Xu thế toàn cầu hóa tác động.
- Tuy nhiên một số nước đã đa dạng hóa quan hệ
đối ngoại, dần dần khẳng định được ý thức độc
lập, thoát khi sự lệ thuộc (Pháp, Thụy Điển,
Phần Lan..).
* Hoạt động 3: Cả lớp
-GV: Em hãy cho biết nét chính sự phát triển
kinh tế của Tây Âu?
HS: Dựa vào SGK trả lời
- GV nhận xét, bổ sung chốt ý
(Năm 1992, tốc độ tăng trưởng kinh tế của
Pháp 2,2 %; 1991, Anh 1,8%
Năm 1983 số người thất nghiệp Italia 2,5
triệu, chiếm 10 % lực lượng lao động; 1989,
Tây Đức 3 triệu người)
(Anh: Người giàu chiếm chưa đầy 1% dân số
nhưng nắm 50% số bản
Đức: Người giàu chiếm 1,7 % dân số nhưng
nắm 70% liệu sản xuất
-GV: Qua các sự kiện trên, hãy cho biết xu
thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế giai đoạn
này?
-
GV nhận xét, bổ sung chốt ý
(Năm 2000, mức tăng trưởng kinh tế Pháp
Anh 3,8 %; Đức: 2,9 %; Italia: 3,0 %)
-GV giải thích một số vấn đề về chính sách
đối ngoại của y Âu cho HS hiểu
-
HS: lắng nghe và ghi nhớ
-GV: Chính sách đối ngoại củay Âu thời
này những nét mới gì?
-
HS nghiên cứu SGK trả lời, GV bổ sung
khắc sâu chốt chuyển mục
III. Tây Âu từ năm 1973 1991
1. Kinh tế:
-
1973 khủng hoảng dầu m Tây Âu lâm vào
suy thoái, khủng hoảng
-
Kinh tế gặp nhiều khó khăn: Lạm phát, thất
nghiệp, cạnh tranh ...
2.
Chính trị - hội (ko dạy)
3.
Đối ngoại:
-
1975, các nước y Âu tham gia Định ước
Henxinki về an ninh hợp .tác châu Âu.
-
1989, chiến tranh lạnh kết thúc
-
Tháng 10- 1990, nước Đức tái thống nhất.
Xu thế hoà hoãn, giảm bớt sự căng thẳng trong
quan hệ giữa các ớc TBCNXHCN ngày càng
phát triển.
IV.Tây Âu từ năm 1991 2000:
1. Kinh tế:
-
Phục hồi và phát triển trở lại.
-
Giữa thập niên 90, chỉ riêng 15 nước EU đã
tổng sản phẩm quốc n chiếm 1/3 tổng sản phẩm
công nghiệp của thế giới.
=>y Âu vẫn một trong ba trung tâm kinh tế-
tài chính lớn nhất thế giới
2.
Chính trị - hội: (ko dạy)
3.
Đối ngoại:
-
nhiều thay đổi tích cực(trừ Anh).
-
Một số nước Châu Âu trở thành đối trọng với
( VD: Pháp, Đức).
-
Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
*Hoạt động 4: nhóm
GV: chia lớp thành 3 nhóm.với thời gian 5
phút thứ tự các nhóm:
Nhóm 1:Tìm hiểu về quá trình hình thành
phát triển của LM châu Âu.
Nhóm 2: Tìm hiểu về mc tiêu của LM châu
Âu.
Nhóm 3: Tìm hiểu về quan hệ ngoại giao Việt
Nam EU.:
GV bổ sung thêm một số kiến thức...
(Năm 2004, EU kết nạp thêm 10 nước 25
nước.
Năm 2007, thêm 2 nước27 ớc)
Sự kiện: nước Anh năm: 2016 trưng cầu dân
ý rút khi LM châu Âu (EU); TL: Rời EU:
51.89%, lại: 48.11%.
GV: Chốt
-Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU trở thành
tổ chức liên kết KT- CT lớn nhất hành tinh,
chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.
GV: thể bổ sung những mặt hàng VN
thế mạnh thị trường EU: hàng dệt may, m
đông lạnh, trái y...
3.
Hoạt động luyện tập:
V. Liên minh châu Âu( EU):
1.
Quá trình hình thành phát triển:
- 1951: Sáu nước Tây Âu: Pháp, CHLB Đức, Bỉ,
Italia, Lan, Lúcxămbua thành lập Cộng đồng
than-thép châu Âu”
-
1957: hiệp ước RômaThành lập “Cộng
đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” Cộng
đồng kinh tế châu Âu”
-
1- 7- 1967, ba tổ chức này hợp nhất thành Cộng
đồng châu Âu (EC) ra đời
-
1- 1- 1993: đổi tên thành Liên minh châu Âu
(EU).
Nam 2007: 27 ớc.
2.
Mục tiêu:
-
Hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên
trong các lĩnh vực: kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối
ngoại, an ninh chung tiến tới xây dựng một
châu Âu không biên giới.
-
Tổ chức KV lớn nhất hành tinh chiếm ¼ GDP
thế giới
-
6/1979: Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
- 1- 1- 1999: phát hành đồng tiền chung châu Âu
(EURO).
-
1- 1- 2002: Đồng EURO chính thức được sử
dụng nhiều ớc EU.
=> Mở ra cơ hội phát triển mới cho các thành viên
của EU.
3.
cấu tổ chức:
Gồm 5 quan chính(SGK)
4.
Quan hệ ngoại giao Việt Nam EU:
-
1990, quan hệ Việt Nam EU chính thức được
thiết lập -> thúc đẩy quan hệ hợp tác cùng phát
triển.
-
Nêu nét nổi bật về kinh tế Tây Âu sau CTTG2, Kế hoạch Mácsan ý nghĩa như thế nào
đến sự phục hồi Tây Âu sau CTTG2?
-
Chính sách đối ngoại của Tây Âu sau CTTG2? Chú ý khối quân sự Nato (Liên minh quân sự
của -Tây Âu).
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao kinh tế Tây Âu phát triển mạnh mẽ từ sau CTTG2?
-
sao đến cuối thập kỉ 90, EU trở thành tổ chức liên kết KT- CT lớn nhất hành tinh, chiếm
hơn 1/4 GDP của thế giới.
-
Vì sao nói:y Âu một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế
k XX ?
-
Tìm hiểu:
+Mối quan hệ VN-EU từ 1990-nay.
+Từ 1990-nay, những nhà lãnh đạo cấp cao nào đã đến thăm VN?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 8. Nhật Bản
-
Tìm hiểu các nội dung về Nhật Bản
:
+ Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ
+ Mối quan hệ với Việt Nam- Nhật Bản
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 10. Ngày soạn: 29/9/2018
Bài 8.
NHẬT BẢN
I-
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức: Giúp học sinh:
-
Nhận thức được quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG thứ hai.
-
Trình bày được vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản(là một trung tâm kinh tế- tài chính,
khoa học- kỹ thuật) trên thế giới, đặc biệt châu Á
-
giải được sự phát triển “thần k của Nhật Bản
2.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhất đi sâu tìm hiểu thực chất của một
số vấn đề quan trọng
3.
Thái độ:
-
Cảm phục ý chí và ngh lực của người dân Nhật Bản trong công cuộc tái thiết đát nước, XD
phát triển kinh tế...
4.
Năng lực hướng tới:
-
Làm cho HS thấy được quan hệ giữa nước ta với Nhật Bản đã bước sang một thời kỳ mới
với những tầm cao mới. Ngày nay Nhật Bản đã trở thành một đối tác chiến lược trong công cuộc đổi
mới hội nhập quốc tế của nước ta.
II-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
III-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Bản đồ nước Nhật hoặc bản đồ châu Á
-
Tranh, ảnh, tài liệu liên quan
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, tranh ảnh những thành tựu kinh tế của Nhật....
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về việc: thả
bom nguyên tử xuống NB tháng 8/1945. Sau đó hi HS: em biết đoạn phim (hình ảnh) trên? HS
suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm: Dự kiến HS trả lời: bom hạt nhân do thả xuống NB 8/1945..., các
em khác bổ sung, GV bổ sung chốtgiới thiệu vào bài mới:
Ngoài hai trung tâm của CNTB Mỹ Tây Âu. châu Á một nước được xếp vào một
trong ba trung tâm kinh tế thế giới, đó nước nào? Nước đó đã tiến những bước “thần k trở
thành một siêu cường kinh tế ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8: Nhật Bản
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nhân
-
GV sử dụng bản đồ giới thiệu đôi nét về
đất nước con người Nhật Bản, sau đó
đặt câu hi: Em hãy cho biết Nhật Bản
bước ra khỏi CTTG thứ hai trong tình
trạng như thế nào?
-
HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ
sung so sánh với nước Mỹ
-
GV tiếp tục cung cấp kiến thức: Sau
chiến tranh, tuy chính phủ Nhật vẫn được
phép tồn tại hoạt động, nhưng mọi hoạt
động của chính phủ Nhật đều nm dưới sự
chỉ huy giám sát của lực ợng Đồng
minh. Từ 1945- 1952 Nhật Bản đã tiến
hành một loạt cải cách nhm khôi phục
phát triển đất nước.
-GV: qua những cải cách trên NB bước
phc hồi kinh tế như thế nào?
-HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung
kết luận.
-GV: trên sở đó, CS đối ngoại của Nhật
điểmmới so với trước CT?
-HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung
kết luận. Chuyển mục
GV: Những cải cách kinh tế của Nhật sau
chiến tranh kết quả?
HS trả lời, GV bổ sung nêu vấn đề: Em
nhận xét về các chính sách biện
pháp, kinh tế của Mỹ đối với Nhật?
HS: suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, chốt:
Nhìn chung tích cực, khoan hồng. Mỹ
không trực trị thông qua chính quyền
Nhật Bản, đã thực hiên một loạt cải cách
chính trị, kinh tế lợi cho Nhật, tạo nên
một luồng không khí mới trong hội
Nhật Bản
I.Nhật Bản từ m 1945 đến năm 1952
1. Hoàn cảnh lịch sử
- nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến
tranh
+ Khoảng 3 triệu người chết mất tích
+ sở vật chất bị phá hu trầm trọng
+ Thảm hoạ thất nghiệp, đói rét đe doạ...
- Bị quân đội Mỹ chiếm đóng
2.Công cuộc phục hồi đất nước
*
Chính trị (Ko dạy)
*
Kinh tế:
- Thực hiện ba cuộc cải cách dân chủ
+ Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế: Giải tán các
Daibatxư”
+ Cải cách ruộng đất
+ Dân chủ hoá lao động
- Từ 1950- 1951, kinh tế Nhật được phục hồi, đạt
mức trước chiến tranh
3. Chính sách đối ngoại:
- GV: Chính ch đối ngoại của Nhật
biểu hiện của chính sách đó?
HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung
kết luận. - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
chuyển ý: Sau khi phục hồi được nền
kinh tế, từ 1952 Nhật Bản bước vào thời
kỳ phát triển nhảy vọt, nhất từ 1952-
1973
-
Liên minh chặt chẽ với Mỹ
-
1951, hiệp ước hoà bình Xanphranxixcô hiệp
ước an ninh Mỹ- Nhật
Nhật dứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của
Mỹ
*Hoạt động 2: tập thể, nhân
GV yêu cầu HS đọc SGK tra lời câu
hi: Những biểu hiện của sự phát triển
kinh tế Nhật Bản?
HS trả lời, GV bổ sung một vài số liệu
-
Tổng thu nhập quốc dân
+ 1950 đạt 20 tỉ USD, bng 1/17 Mỹ
+ 1968 đạt 183 tỉ USD, bng 1/4 M
-
Từ 1950- 1971, xuất khẩu tăng 30 lần,
nhập khẩu tăng 21 lần
-
Từ 1950- 1960 tốc độ tăng trưởng công
nghiệp bình quân hàng năm của Nhật gấp
6 lần của Mỹ
GV dẫn dắt: Từ trong hoang tàn đổ nát sau
chiến tranh, chỉ sau vài ba thập kỷ,Nhật đã
vươn lên thành một siêu cường kinh tế.
Vậy: Những nhân tố nào thúc đẩy kinh tế
Nhật phát triển như vậy?
-
HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
GV:Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản?
-
HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
GV: Cho biết biện pháp xu hướng phát
triển KH- KT Nhật Bản?
-
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, kết
luận
GV khai thác hình 21 SGK nhận xét về
sự phát triển KH-KT Nhật Bản
GV khái quát ngắn gọn chính sách đối
ngoại của Nhật. chuyển mục
II.Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
* Kinh tế: Phát triển nhanh“thần kỳ”
-
Từ 1960- 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm là10,8 %
-
Từ 1970- 1973 tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
năm 7,8 %
-
Năm 1968, Nhật vươn lên đứng thứ hai thế
giớiTBCN(sau Mỹ)
-
Đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành một trong
ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới
* Nguyên nhân phát triển:
-
Chú trọng con người nhân tố quyết định
-Vai trò lãnh đạo,quản của nhà nước...
-
Sự năng động, nhạy n của giới kinh doanh
-
Ứng dụng thành tựu KH- KT vào sản xuất
-
Chi phí quốc phòng thấp 1% GDP
-
Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
* Hạn chế:
-
Thiếu nguyên, nhiên liệuNhập khẩu
-
Sự mất cân đối trong nền kinh giữa thành thị
nông thôn, giữa công nghiệp và nông nghiệp
-
Sự cạnh tranh của Mỹ , Tây Âucác nước NiCs
* Khoa học- kỹ thuật:
-
Nhật rất coi trọng giáo dụcKH- KT
-
Đẩy nhanh sự phát triển bng cách mua các bng
phát minh, sáng chế
-
Đi sâu vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng
*Chính trị- hội:(Ko dạy)
* CS đối ngoại:
- Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ
- 1956, bình thường hoá Q/h với Liên gia nhập
LHQ.
*Hoạt động 3: nhân
GV: Tình hình phát triển kinh tếi của Nhật
giai đoạn 1973- 1991?
III.Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991
* Kinh tế:
- Từ 1973, tiếp tục tăng trưởng nhưng xen kẽ suy
XX ?
3.
Hoạt động luyện tập:
-Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản? VN thể học hi nhữngtừ Nhật Bản?
-
Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật trong thời kỳ chến tranh lạnh?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao kinh tế NB phát triển mạnh mẽ từ sau CTTG2?
-
sao gọi “thần kì” NB?
-
sao nói: NB một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỷ
-
Mối quan hệ VN-NB từ 1973-nay.
-
Từ 1973-nay, những nhà lãnh đạo cấp cao nào đã đến thăm VN?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài lập bảng thống về tình hình KT, đối ngoại của Nhật Bản trong các giai
đoạn: 1945 1952; 1952 1973; 1973 1991; 1991 2000?
Thời gian
1945 1952
1952 - 1973
1973 1991
1991 - 2000
Kinh tế
Đối ngoại
-Chuẩn bị bài mới Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau chiến tranh lạnh.
Trả lời các u hi:
+ y cho biết hững biểu hiện của chiến tranh lạnh?
+ y cho biết trương giai đoạn chiến tranh lạnh diễn ra, những cuộc CT cục bộ nào,
những cuộc chiến tranh đó chịu sự tác động của hai phe như ra sao?
Duyệt của tổ chuyên môn
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
-
Dự trử vàng ngoại tệ gấp 3 lần M,
gấp 1,5 lần y Đức, chủ nợ lớn nhất
thế giới
GV: Chính sách đối ngoại của Nhật từ sau
1973 điểm mới?
HS trả lời,
GV giới thiệu thêm về học thuyết Phucuđa,
kaipu. GV chốt kết thúc bài
thoái
- Nửa sau những năm 80, trở thành siêu cường tài
chính số một thế giới
* Đối ngoại:
-
Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ
-
Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á
tổ chức ASEAN
-
21- 9- 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với VN
IV.Nhật Bản từ năm 1991đến năm 2000
* Kinh tế:
- Suy thoái, nhưng vẫn một trong ba trung tâm
kinh tế- tài chính lớn của TG
*
Chính trị:(Ko dạy)
*
Đối ngoại:
Coi trọng quan hệ với phương Tây, mở rộng quan hệ
trên phạm vi toàn cầu, chú trọng các nước Đông Nam
Á
Tiết 11 Ngày soạn: 29/9/2018
Chương V:
QUAN HỆ QUỐC (1945- 2000)
Bài 9.
QUAN HỆ QUỐC TRONG SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH (tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
-
Nguồn gốc của mâu thuẩn Đông- y biểu hiện của sự đối đầu Đông- y
2.
Kỹ năng:
-
Rèn luyện kỹ năng duy, phân tích, khái quát, tổng hợp
3.
Thái độ: Phản đối mâu thuẩn giữa 2 phe, hai khối, phản đối CS của tại VN từ 1954-1975.
4.
Hoạt động hướng tới:
-
Nhận thức rõ: Mặc dù hoà bình thế giới vẫn duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh lạnh
-
Dân tộc Việt Nam đã đóng góp phần to lớn vào mục tiêu của nhân dân thế giới, đấu tranh
hoà bình, độc lập dân tộctiến bộ hội.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ thế giới, liệu về các cuộc chiến tranh, các xung đột,...do tác
động của sự đối đầu Đông - y.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mc đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim tuyến 38 tại Triều Tiên. Sau
đó hi HS: em biếtđoạn phim trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: khu vực phi quân sự Triều Tiên-Hàn quốc tuyến 38. các em khác bổ
sung.
-
GV: hi thêm: Việc Triều Tiên bị chia thành 2 nước...nói lên điều về quan hệ giữa
Liên Xô?
Dự kiến HS trả lời: ... Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên -Mỹ
GV bổ sung chốt nhắc lại CS đối ngoại của - giới thiệu vào bài mới: Sau chiến tranh
thế giới thứ hai, cục diện thế giới lâm vào tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu ờng Liên
Mỹ.Chiến tranh lạnh tr thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ
nữa sau thế k XX. Để hiểu quan hệ quốc tế trong sau thời k chiến tranh lạnh diễn biến như
thế nào, chúng ta tìm hiểu chương V.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nhân
- GV: Giải thích “Quan hệ quốc tế”
Treo bản đồ Quan hệ quốc tế
-GV: Cho HS nhắc lại khái niệm Đông Âu -
I.Mâu thuẩn Đông - Tây sự khởi đầu của
chiến tranh lạnh.
Tây Âu ?
-GV: Nhận xét - Sử dụng bản đồ thế giới chỉ
hai khối.
-GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan
hệ quốc tế thay đổi?
-HS: trả lời câu hi
-GV: giải thích ,bổ sung
Từ Mỹ- Liên Xô,mở rộng => mâu thuẩn
Đông -Tây.
-GV: +Mâu thuẩn Đông - Tây bắt nguồn từ
đâu?
+Mc tiêu của Liên -Mỹ khác
nhau ?
-HS: trả lời câu hi
-GV:nhận xét, bổ sung
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh
chống phát xít, Mỹ- Liên nhanh chóng chuyển
sang đối đầu => mâu thuẩn Đông - Tây.
Do:
-
Sự lớn mạnh của Liên các nước XHCN.
-
Mỹ tham vọngmưu đồ chủ thế giới.
=> Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai
cường quốc Liên -Mỹ, dẫn đến chiến tranh
lạnh.
* Hoạt đông 2: nhân, cả lớp
-GV: Để vươn lên chủ toàn cầu Mỹ
những hoạt động gì?
- Để đối phó với Mỹ, Liên đã làm gì?
-HS: trả lời, GV bổ sung, chốt
-Giáo viên nói thêm về hai tổ chức của Liên
-GV: Với những họat động của Mỹ Liên
đã dẫn đên quan hệ quốc tế như thế nào?
HS: Trả lời câu hi , GV bổ sung kết luận.
* Biểu hiện của chiến tranh lạnh:
- Để chống lại Liên Xô các nước XHCN M đã
tiến hành :
+1947 đề ra học thuyết Truman ->khởi đầu chính
sách chống Liên chiến tranh lạnh.
+ 1947 thực hiện” kế hoạch Macsan” viện trợ cho
Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ.
+1949 thành lập khối NATO -> liên minh quân
sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu.
- Để đối phó với M, Liên đã:
+ 1- 1949 thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
+ 5- 1955 thành lập Hiệp ước Vásava.
=> Cục diện thế giới " hai cực”, hai phe đã được
xác lập ràng. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới
-> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự
... giữa hai phe TBCN - XHCN
Phần II. Không dạy
II. Sự đối đầu Đông - Tây các cuộc chiến
tranh cục bộ.
Tiết 2.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nhân
Giáo viên giới thiệu về sự thay đổi trong
quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70, sau
đó đặt câu hi: Sự thay đổi này bắt nguồn từ
đâu? biểu hiện của sự thay đổi đó?
HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm
- Tại sao quan hệ giữa hai nước Đức thay
đổi sẽ tác động đến quan hệ quốc tế?
- Nước Đức vốn được coi tâm điểm của
mâu thuẩn Đông- y, sự cải thiện quan hệ
II. Xu thế hoà hoãn Đông- Tây chiến tranh lnh chm
dt
- Đầu nhng năm 70 xu hưng hoà hoãn Đông -Tây đã xut
hin
* Biểu hiện:
- 9- 11- 1972, Đông Đức y Đức đã Hiệp
định về những sở của quan hệ hai ớc (Hiệp
định Bon)
giữa hai nước Đức sẽ làm cho tình hình châu
Âu bớt căng thẳng
- Việc 33 nước châu Âu Định ước
Henxinki chứng t hai phe đang xoá mờ dần
ranh giới phân chia từng bước hợp tác với
nhau
GV: sao - Mỹ chấm dứt chiến tranh
lạnh?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung, chốt, chuyển mục.
1972, Liên Mỹ đã Hiệp ước hạn chế
khí chiến lược( ABM) Hiệp định hạn chế khí
tiến công chiến lược(SALT- 1)
-
Tháng 8- 1975, 33 nước châu Âu cùng Mỹ,
Canađa Định ước Henxinki về an ninh và hợp
tác châu Âu
-
Đầu những năm 70, hai siêu cường - Mỹ đã
tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao
-
Tháng 12- 1989, Mỹ Liên đã chính thức
tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh
* Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh:
-
Chiến tranh lạnh làm suy giảm “thế mạnh” của
Liên và M
-
Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu
-
Liên ngày càng lâm vào trì trệ, khủng hoảng...
*Hoạt động 2: nhân
GV: Nhng biến động của thế gii sau chiến tranh
lnh ?Hệ quả của nó?
HStrli, GVnhn tvà phântích tm
IV.Thế gii sau chiến tranh lnh
-
1989- 1991 chế độ XHCN các nước Đông Âu
Liên sụp đổ
-
6- 1991, SEV tuyên bố giải thể
-
7- 1991, tổ chức Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt
động
Hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại, trật
tự hai cực Ianta tan rã, Mỹ cực duy nhất còn lại
Hoạt động 3: nhân
GV: Sau chiến tranh lnh, thế gii phát trin theo xu
hướngnào?
HStrli, GV nhận t, b sung chốt ý
-
Xung đột Catxmia(Ấn Độ), Palextin-
Itxraen, Irắc
-
Từ 1945- nay, thế giới khoảng 150- 160
cuộc chiến tranh, m chết khoảng 7,2 triệu
người, tương đương với số người chết trong
CTTG thứ nhất
*Hoạt động : Nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận vấn đề
sau: Tình hình thế giới sang thế kỷ XXI
những thời , thách thức của các quốc gia,
dân tộc trong thế giới ngày nay?
HS thảo luận, cử đai diện trình bày; GV
nhận xét , b sung, kết luận
* Xu thế phát triển của thế giới
-
Trật tự thế giới đang hình thành theo xu ớng
“đa cực”
-
Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát
triển, tập trung vào phát triển kinh tế để y dựng
sức mạnh của quốc gia
-
Mỹ ra sức thiết lập trật tự “một cực” để làm
chủ thế giới nhưng khó thực hiện
-
Hoà bình thế giới được củng cố; tuy nhiên nội
chiến, xung đột vẫn diễn ra nhiều nơi
* Sang thế kỷ XXI, xu thế chính hoà bình, hp tác
- 11- 9 2001, nưc Mỹ bị tấn công Tác động mạnh
đến tình hình chính trịquan hệ quốc tế
Các quc gia- dân tộc đng trưc thi thách thc
mi: chủ nghĩa khủng bố, chiến tranh sắc tc, tôn giáo, tranh
chp lãnh thổ.
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Thế nào chiến tranh lạnh? biểu hiện của chiến tranh lạnh?
-
sao từ sau CTTG2, xô- mâu thuẩny gắt?
-
sao chiến tranh lạnh chấm dứt? Biểu hiện TG sau chiến tranh lạnh.
-
Những biểu hiện về xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Việt Nam chịu tác động của chiến tranh lạnh không? sao?
-
Trong các xu thế phát triển của thế giới ngày nay VN chịu tác động từ những yếu tố nào?
Háy phân tịch một số điểm để thấy được vai trò của Đảng ta trong xu hướng Hội nhập quốc tế.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ.
-
Đọc trước bài 10, tìm hiểu về một số thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại xu thế toàn cầu
hóa.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 13 Ngày soạn: 6/10/2018
Chương VI
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
Bài 10:
CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
NỬA SAU THẾ KỶ XX
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Hiểu trình y được nguồn gốc, đặc điểm, những thành tựu chủ yếu tác động của
CMKHCN thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Như một hệ quả tất yếu của CMKHCN, xu thế toàn cầu hoá đã diễn ra mạnh mẽ trong
những năm cuối thế kỷ XX.
2. K năng: Rèn luyn phươngpháptưduyphântích, so sánhvà ln h thc tế
3. Tháiđộ: Thy đưchívươnnkhông ngng và s phát triển không cógii hạn củatrí tu conngưi đãm
nbaothành tích kdiu, nhng tiếnbphi thường . Tt c nhm phụcvcucsống ngàycàngcaocủaconngưi
4. Năng lc hướng ti: Thy đưc trách nhiệm của tuổi tr VNngàynaytrong ng cuộccông nghip hoá, hin
đạihoáđấtnưc.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tranh ảnh,tư liệu về thành tựu của CMKHCN
2.
Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về một số thành tựu CMKHCN hiện đại .
III-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim nước ta phóng vệ tinh
VINASAT. Sau đó hi HS: em biếtđoạn phim trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: phóng vệ tinh.... các em khác bổ sung.
GV bổ sung đây một thành tựu của CMKHCN của VN ...nói riêng thế giới nói chung:
Trong những m gần đây, chúng ta được chứng kiến rất nhiều thành tựu về khoa học- công
nghệ thế giới, chúng ta thật sự cảm phục trước những sáng tạo phi thường con người đã tạo ra.
Để thấy được trong hơn nửa thế kỷ qua, con người đã làm được những điều kỳ diệu gì,chúng ta cùng
tìm hiểu bài hôm nay
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nhóm
GV giới thiệu về cuộc cách mạng trong
lĩnh vực khoa học- kỹ thuật loài người
đã trải qua Lần 1 TK 18, sau đó GV tổ
chức hoạt động nhóm: chi lớp thành 4
nhóm với 4 câu hi ơng ứng thực hiện
trong thời gian 3 phút, sau đó cử đại diện
trình bày, các nhóm khác bổ sung. Cụ thể
như sau:
Nhóm1:
Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày
nay nguồn gốc từ đâu?cho d?
Nhóm 2:
Trình bày về đặc điểm của cuộc cách
mạng khoa học- kỹ thuật lần hai ?cho
d? liên hệ với cuộc CMC nghiệp thế kỉ 18.
Nhóm 3: trình bày 2 giai đoạn phát triển
của cách mạng khoa học- kỹ thuật lần hai.
Giải thích khái niệm “công nghệ”
Nhóm 3:
GV: Với những thành tựu kỳ diệu nêu trên,
theo em cuộc cách mạng khoa học- kỹ
thuật lần hai tác động đến đời sống
con người?
-
GV: bổ sung, lấy dụ minh họa ...
-
GV nhận xét, chốt.
I.Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ
1. Nguồn gốcđặc điểm
*
Nguồn gốc:
Xuất phát từ đòi hi của cuộc sống, của sản xuất,
nhm đáp ứng nhu cầu về vật chất tinh thần ngày
càng cao của con người
*
Đặc điểm:
-
Đặc điểm lớn nhất khoa học trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp, khoa học gắn liền với kỹ thuật, mọi
phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa
học
-
Tốc độ phát triển nhanh, quy rộng lớn, đạt
thành tựu kỳ diệu
-
Nghiên cứu khoa họcHiệu quả kinh tế cao
* Các giai đoạn phát triển: 2gđ
-
Từ những năm 40 - nửa đầu những năm 70: Diễn ra
trên cả lĩnh vực khoa học kỹ thuật
-
Từ 1973 - nay: Chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công
nghệ
2.Những thành tựu tiêu biểu: (Đọc SGK)
*Hoạt động 2: nhân, tập thể
GV giới thiệu về xu thế toàn cầu hoá
đặt câu hi: Em hiểu thế nào toàn cầu
hoá?Những biểu hiện của nó?
HS trả lời, bổ sung, lấy dụ minh họa ...
GV nhận xét.
II. Xu thế toàn cầu hoá ảnh hưởng của nó:
-
Từ đầu những năm 80, nhất từ sau chiến tranh
lạnh, xu thế toàn cầu hoá xuất hiện
-
Toàn cầu hoá quá trình tăng lên mạnh mẽ những
mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau,
ph thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc
gia ,dân tộc trên thế giới
* Biểu hiện:
-
Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế
-
Sự phát triển tác động to lớn của các ng ty
xuyên quốc gia
-
Sự sát nhập hợp nhất các công ty thành những
tập đoàn lớn
-
Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương
mại,tài chính quốc tế khu vực
*Hoạt động 3: nhân
GV: Toàn cầu hoá đã tác động như thế
nào đối với các quốc gia, dân tộc?
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ
minh họa.
Cho HS liên hệ bản thân…
* Tác động:
- Tích cực:
+ Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao
+ Góp phần chuyển biến cấu kinh tế Cần cải
cách để tăng sức cạnh tranh và nâng cao hiệu quả nền
kinh tế
-Tiêu cực:
+ Gia tăng sự bất ng hội khoảng cách giàu-
nghèo
+ Làm cho mọi hoạt động đời sống con người
kém an toàn hơn
+ Nguy đánh mất bản sắc dân tộc xâm phạm
độc lập chủ quyền quốc gia
Toàn cầu hoá xu thế tất yếu, vừa hội
vừa thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Trình bày: nguồn gốc, đặc điểm, thời gian bùng nổ, tác động của CMKHCN.
-
Trình y khái niệm, biểu hiện, tác động của toàn cầu. sao toàn cầu hóa một xu thế
không thể đảo ngược.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Việt Nam chịu tác động của CMKHKT và xu thế toàn cầu hóa không? Giải thích tại sao?
-
sao nói: Toàn cầu hoá vừa thời cơ, vừa thách thức đối với các nước đang phát triển?
-
sao Đảng, chính phủ ta kiên quyết thực hiện CS mở cửa; công nghiệp hóa-hiện đại hóa
đất nước? Em hãy nhận xét về nh hình nước ta hiện nay.
-
một HS em phải làm gì để góp phần trong công cuộc XD đất nước hiện nay.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ.
-
Chuẩn bị bài mới
BÀI 11:TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN M 2000,
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 14 Ngày soạn: 12/10/2018
BÀI 11:
TỔNG KẾT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
A.MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Củng cố kiến thức đã học từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000
-
Nhận mốc phân hai giai đoạn trong lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
những nội dung chủ yếu trong mỗi giai đoạn.
2.
Kỹ năng:
Rèn luyện năng phương pháp duy lôgíc, phân tích, tổng hợp khái quát các sự kiện, các vấn đề
liên quan diễn ra trên thế giới.
3.
Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ hoà bình, ổn định. hợp tác phát triển thế giới.
4.
Năng lực hướng tới: HS thấy được sau chiến tranh thế giới 2, những thay đổi đáng kể: về
QHQT, CMKH-CN, …có nhận thức đúng đắn trong công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc hiện nay.
II-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tranh ảnh,tư liệu về thành tựu của CMKHCN
2.
Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về một số thành tựu CMKHCN hiện đại .
III-
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV đặt câu hi tái hiện: Theo em LSTG 1945-2000 những nội dung nào
cần quan m ? HS suy nghĩ trả lời…Một số nội dung...
c.
Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: thế giới chia thành 2 phe TBCN, XHCN..., PTĐTGPD tộc phát triển mạnh
mẽ...; GV cho các HS khác bổ sung sau đó GV bổ sung
Chiến tranh thế giới thế hai kết thúc đã mở ra một giai đoạn mới của Lịch sử thế giới hiện đại.
Chúng ta biết rng trong lịch sử thế giới, hiếm giai đoạn nào như giai đoạn nửa sau thế kỉ XX
loài người đã trãi qua. Chỉ tròng vòng nửa thế kỉ, tình hình thế giới đã thật sôi động với bao diễn
biến dồn dập, đem lại những thay đổi to lớn cả những đảo lộn đầy bất ngờ. Vậy để hiểu hơn
những vấn đề đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 11...
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
- GV giới thiệu: LSTGHĐ từ 1945-2000, do đã
kéo dài thêm về thời gian, nhiều vấn đề, sự
kiện hơn nên thể chia thành 2 giai đoạn
(1945-1991; 1991-2000).
* Hoạt động 1: nhân, nhóm
- GV: Hãy kể tên những bài đã học trong phần
lịch sử thế giới 1945-2000? Nội dung đề cập
đến những vấn đề gì?
I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH
SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945.
1.Trật tự thế giới mới
-
HS dựa vào SGK phần chuẩn bị bài để trả
lời.
-
GV nhận xét, chốt ý:
+ Những bài đã học….
+ Các vấn đề….
-
GV: Trật tự thế giới mới được hình thành
như thế nào? Đặc trưng tác động của trật
tự thế giới mới?
-
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
-
GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu yêu cầu cho
mỗi nhóm:
Nhóm1:Tình hình các nước XHCN (1945-
1991 PTĐTGPDT từ 1945-2000? Nhận
xét?
Nhóm 2: Nêu những chuyển biến của hệ
thống CNĐQ từ nửa sau TK 20? Nhận xét?
Nhóm 3. Nêu những nét nổi bật trong quan
hệ quốc tế từ 1945-2000?nhận xét?
Nhóm 4: Nêu những nét nổi bật quan hệ
quốc tế nửa sau TK 20; CMKH-KT; CN; xu
thế toàn cầu hóa.
-
HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung.
-
GV nhận xét từng nhóm, đánh giá phần thảo
luận, dùng bản đồ thế giới để minh họa, chốt ý
đồng thời bổ sung để giúp học sinh nhận thức
đúng về:
Sau khi HS trình bày xong GV thể chốt 1
số vấn đề:
+ Vai trò của LX trong thời kỳ chiến tranh lạnh
(trụ cột phe XHCN, cường quốc thứ 2TG sau
Mỹ, thành trì của hòa bình thế giới)
+ Sự sụp đổ của LX, Đông Âu mới chỉ sự
sụp đổ của 1 nh CNXH chưa khoa
học…tương lai của loài người vẫn sự hướng
đến CNXH.
+ Thắng lợi của phong trào GPDT đã làm cho
bản đồ chính trị của thế giới những thay đổi
to lớn, sâu sắc. Các quốc gia sau khi giành
được độc lập ngày ng tích cực tham gia
vai trò quan trọng trong đời sống chính trị.
+ Mặc CNTB hiện nay đang tiềm lực
kinh tế, đời sống con người được nâng cao,
văn minh hiện đại nhưng không sao giải quyết
-
Được xác lập đặc trưng nổi bật chia thành 2
phe TBCN><XHCN, do 2 siêu cường Xô,
đứng đầu mỗi phe.
nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế
giới quan hệ quốc tế.
2.
CNXH
-
Thắng lợi của CMDTDC Đông Âuchâu Á
CNXH từ phạm vi 1 nước trở thành hệ thống thế
giới.
-
Trong nhiều thập kỉ hệ thống XHCN chiếm lĩnh
nhiều đỉnh cao KHKT thế giới.
3.
Cao trào GPDT:
-
Dấy lên mạnh mẽ Á, Phi, MLT.
-
Hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ. Hơn 100
quốc gia độc lập trẻ tuổi ra đời -> đóng v.trò
quang trọng trong sự P.triển KT,CT của TG…
4.
Nửa sau TK XX, hệ thống ĐQCN những
chuyển biến quang trọng:
-
Mỹ vươn lên trở thành 1 nước TBCN mạnh nhất,
ráo riết thực hiện CLTC nhm thống trị thế giới.
-
Nhờ sự những điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế
các nước bản sự tăng trưởng liên tục đưa
đến những biến đổi về chất trong cơ cấu cũng như
xu hướng P. triển.
-
Xu hướng liên kết kinh tế khu vực của các nước
TBCN p. triển tiêu biểu LMC.Âu (EU)
-
Mỹ, EU Nhật trở thành 3 trung tâm KT-TC
lớn của thế giới.
5.
Nửa sau TK XX, quan hệ quốc tế được mở
rộng đa dạng hơn bao giờ hết
-
Sự đối đầu giữa 2 phe trong tình trạng chiến
tranh lạnh kéo dài (1947-1989)
-
Tuy nhiên, phần lớn các q.gia trên TG vẫn tồn
tại hòa bình vừa đấu tranh hợp tác.
-
Chiến tranh lạnh chấm dứt: TG chuyển dần sang
xu thế đối thoại hợp tác phát triển.
6.
Từ những năm 40 TK XX Cuộc cách mạng
KH-KT, từ đầu những năm 70 được gọi
CMKH-CN; xu thế toàn cầu hóa.
-
Khởi đầu Mỹlan nhanh khắp thế giới.
-
Đạt nhiều thành tựu, những hệ quả cùng to
lớn
được những mâu thuẫn nội tại thuộc về bản
chất (bóc lột, bất công, tệ nạn..). CNTB không
phải hình vĩnh cửu loài người mong
đợi.
- Liên hệ trách nhiệm thế hệ trẻ VN đối với sự
phát triển KH-KT nước nhà.
- Đặt ra nhiều vấn đề mới cho các quốc gia: nhân
lực, bảo vệ môi trường, công bng hội…
* Hoạt động 2: cả lớp
-
GV: Sau khi trật tự 2 cực Ianta sp đổ, 1 trật
tự thế giới mới đang dần dần hình thành. Theo
em trật tự đó sẽ diễn ra như thế nào?
-
HS trả lời.
-
GV: Điểm nổi bật của quan hệ quốc tế giai
đoạn này là gì?
Gợi mở:
+ Xu hướng chung các quốc gia trên thế
giới lựa chọn gì?
+ Quan hệ giữa các nước lớn ra sao?
+ Ngược lại với xu thế chung của nhân loại
hòa bình ổn định, hợp tác phát triển những
hiện tượng gì? Biểu hiện những khu vc
nào?
+ Dưới tác động của CMKHKT, xu thế toàn
cầu hóa đã đặt ra cho mỗi dân tộc toàn thể
loài người những vấn đề gì?
- HS theo gợi ý của GV để trả lời, GV tổng kết
liên hệ VN (đường lối đổi mới 12/1986).
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU
CHIẾN TRANH LẠNH.
- Từ 1991, trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, 1 trật tự thế
giới mới (đa cực) đang dần dần hình thành với sự
xuất hiện nhiều hiện tượng và xu thế mới.
+ Các quốc gia. điều chỉnh chiến lược phát triển,
lấy kinh tế làm trọng điểm
+ Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng
đối thoại, tha hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
+ nhiều nơi, nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn
diễn ra y nhiều tai hại, báo hiệu nguy mới
với thế giới.
+ Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ ảnh
hưởng to lớn đến nhiều quốc gia, dân tộc, đứng
trước những thời thách thức to lớn.
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nhắc lại những nội dung chính của 2 giai đoạn
-
Yêu cầu HS giải thích mốc phân kỳ (1991)
-
Củng cố nhận thức về vai trò của LX; hiểu đúng về sự sụp đổ của XHCN LX-Đông Âu
cũng như sự phồn thịnh hiện nay của CNTB; liên hệ VN.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ.
- Ôntp Chun btiết saukim tra 1 tiết:. Hình thc: kim tra trắcnghim.
+ Toàn bchương trình LSTG đãhc
+ Trng m: Nhng nộidung cơ bn đãhưng dn trong tng i, tiết
Duyệt của tổ chuyên n
Điểm:
đề thi: 001
Tiết 15 Ngày soạn: 12/10/2018
KIỂM TRA 1 TIẾT
A.Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức bản phàn lịch sử thế giới (1945-2000).
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 1.
2.
Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn lịch sử
3.
Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
4.
Năng lực hướng tới: Hệ thống lại kiến thức đã học phần LSTG (1945-2000).
B.Hình thức kiểm tra:
-
Kiểm tra trắc nghiệm 100%, số lượng 40 câu.
-
Đề in sẵn, 2 đề.
I.
Phát đề: kiểm tra HS vắng, coi kiểm tra.
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- HK I
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:...............................................................
Lớp: 12………….
(Thí sinh không được sử dng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất điền vào các ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
Câu 1. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân đưa kinh tế Tây Âu phát triển mạnh mẽ sau CTTG
thứ 2?
A. Dựa vào yếu tố bên ngoài B. Ứng dụng hiệu quả các thành tựu KH-KT
C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. D. Quản lí, điều hành hiệu quả của nhà nước.
u2 .HainhàlãnhđoLiên XôvàMĩtuyênb chính chmdt chiến tranhlnh :
A. M.GocbachốpG. Busơ(cha) B. M.Gocbachốp và G. Busơ(con)
C. M.Gocbachốp và Rigân D. M.GocbachốpNíchXơn
Câu 3. Năm 2017 kỉ niệm bao nhiêu năm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc:
A. 42 năm. B. 52 năm. C. 62 năm. D. 72 năm.
Câu 4. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”
A. 16 nước đượctrao trả độc lập. B. 17 nước đượctrao trả độc lập.
C. 18 nước đượctrao trả độc lập.. D. 19 nước đượctrao trả độc lập.
Câu 5. Liên Xô khôi phục kinh tế sau CTTG th 2 trong điều kiện nào?
A. Thu được nhiều chiến phí do ĐứcNhật Bản bồi thường.
B. CNXH trở thành hệ thống trên toàn thế giới.
C. Bị tổn thất nặng nề trên mọi lĩnh vực.
D. Công cuộc xây dựng CNXH trước CTTG thứ 2 đạt nhiều thành tựu.
Câu 6. “Vì Việt Nam Cuba sẵn sàng hiến cả máu của mình” là câu nói của nhà lãnh đạo mang tên:
A. Nê Ru B. Phiđencátxtơrô C. Hun-xen D. Gocbachop
Câu 7. Từ nửa sau TK XX, khu vực Đông Bắc Á “Ba con rồng” kinh tế:
A. Hồng Kông, Thái Lan, Đài Loan B. Hồng Kông, Hàn Quốc, Mã lai
C. Hồng Kông, Singapo, Đài Loan D. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan
Câu 8. Vì sao năm 1978, Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách và mở cửa ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về nông nghiệp.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về công nghiệp.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về lâm nghiệp.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về nhiều mặt.
Câu 9. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh:
A. Đạo luật viện trợ của Mĩ ở nước ngoài. B. Diễn văn của ngoại trưởng MácSan.
C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Tờruman. D. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Rudơven.
Câu 10. Những nước đã sáng lập Asean
A. Inđônêxia, Brunây, Singapo, Thái Lan, Philippin
B. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin
C. Inđônêxia, Lào, Singapo, Thái Lan, Philippin
D. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Philippin
Câu 11. Mục tiêu hoạt động của Asean hợp tác giữa các nước thành viên nhăm
A. phát triển kinh tế, an ninh trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
B. phát triển kinh tế,đối ngoại trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
C. phát triển kinh tế, đối nội trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
D. phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
Câu 12. Chiến thắng vang dội “chấn động địa cầu” ở Việt Nam tác động mạnh mẽ đến phong đấu
tranh giành độc lập la tinh là?
A. Cách mạng tháng Tám 1945.
B. Điện Biên Phủ 1954.
C. Mùa Xuân m 1975.
D. Biên giớiy Nam 1979.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của PTĐTGPDT châu Á CTTG thứ 2:
A. Sự suy yếu của các nước ĐQCN châu Âu.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C.Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến thắng phát xít.
D.Hệ thống hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 14. Liên Xô Chế tạo thành công bom nguyên tử
A. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ. B. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Pháp.
C. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Anh. D. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Ita-li-a.
Câu15. Năm1993, cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc(Apacthai) giành thắng lợi ở
A. Ăng gôla B. Tuynidi C. Libi D. Nam Phi
Câu 16. Ở la tinh PTđấu tranh GPDT tiêu biểu nhất là nước:
A. Pê ru B. Vênêxuêla C. Goatêmala, D. Cuba
Câu 17. Chính sách đối ngoại của Mĩ (1945-1989)
A. chiến lược cam kết về kinh tế B. chiến lược cam kết và mở rộng
C. chiến lược toàn cầua D. chiến lược toàn cầu.
u 18.Toàncuhóadin ra
A. đu nhữngnăm60. B. đu nhngnăm 70. C. đunhngnăm 80. D. đu nhữngnăm90.
Câu 19. Mục đích của Liên hợp quốc là:
A. Duy trì hoà bình và an ninh châu Âu. B. Duy trì hoà bình và an ninh châu Á.
C. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. D. Duy trì hoà bình và an ninh châu Phi.
Câu 20. Hình thức đấu tranh giành độc lập của các nước khu vực la tinh sau CTTG 2 là
A. chống chệ độ phân biệt chủng tộc. B. chống chệ độ độc tài.
C. chống chệ độ đẳng cấp. D. chống chệ độ phân biệt sắc tộc.
Câu 21. Sau CTTG thứ 2 muốn thiết lập một trật tự thế giới:
A. đa cực B. đơn cực C. đa cực nhiều trung tâm D. đơn cực nhiều trung
tâm
Câu 22. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế. B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời của công ty xuyên quốc gia. D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 23. Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKH-CN của TKXX là:
A. thuật tr thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực KH-CN. D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 24. Sau CTTG2 hình thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới:
A. Mĩ, Italia, Tây Âu. B. Mĩ, Nhật Bản, Pháp..
C. Mĩ, Nhật Bản, Đức. D. Mĩ, Nhật Bản,y Âu.
Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên Xô là chủ trương
A. hoà bình anh ninh thế giới, ủng hộ PTGPDT và giúp đỡ các nước XHCN.
B. hoà bình anh ninh thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.
C. hoà bình anh ninh thế giới, ủng hộ PTGPDT.
D. hoà bình anh ninh thế giới, ủng hộ PTGPDT, giúp đỡ Việt Nam-Mã lai.
Câu 26. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa kinh tế Nhật bản phát triển “thần kì” là:
A. Chú trọng con người, nhân tố quyết định B. Vai trò lãnh đạo,quản của nhà nước
C. Chi phí quốc phòng thấp 1% GDP D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
Câu 27. Sự hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu từ
A. Từ đầu những năm 90 TKXX B. Từ đầu những m 80 TKXX
C. Từ đầu những năm 70 TKXX D. Từ đầu những năm 60 TKXX
Câu 28. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi CTTG thứ 2
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt. D. bùng nổ ngày càng lan rộng.
Câu 29. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là:
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. thúc đẩy quan hệ thương mại.
C. ngăn chặn tình trạng ô nhiểm môi trường D. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 30. Các quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945:
A. Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia B. Việt Nam, Inđônêxia, Lào
C. Việt Nam, Malaixia, Mianma D. Việt Nam, Malaixia, Lào
Câu 31. Chính sách đối ngoại Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là khôi phục mối quan hệ với các
nước:
A. Châu Phi B. Châu C. Châu Âu D. Châu Á
Câu 32. Trụ sở Liên hợp quốc đóng tại:
A. Oasintơn B. Phloriđa C. Lốtandơlét D. New york
Câu 33. Sang thế kỷ XXI, xu thế quan hệ quốc tế cácqucgia -dân tc đng trưc thách thcmi:
A. ch nghĩakhủngb, chiếntranh sctc,tôngiáo,tranh chp lãnhth.
B. các nước tranh chp v kinh tế
C. canh tranh về thương mại quốc tế đang diễn ra quyết liệt.
D. bùng nổ dân số ngày càng lan rộng.
Câu 34. Xuhưngđiđu Đông -Tây din ra tronggiaiđon
A. t 1947đếnnửađu 60 B. t 1947 đến nửađu70
C. t1947 đến nửađu 80 D. t 1947đếnnửađu 90
Câu 35. Sự khác biệt bản giữa chiến tranh lạnhnhững cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là?
A.Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giăng co, không phân thắng bại.
B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C.Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực nhưng chưa xung đột trực tiếp băng quân sự, căng thẳng,
tốn kém.
D.C Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước và Liên Xô.
Câu 36. Đông Bắc Á gồm các n ước sau:
A. Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Singapo.
B. Trung Quốc, Nhật bản, n Quốc, CHDCND Triều Tiên, Mianma, Hồng Kông.
C. Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông.
D. Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Thái lan, Đài Loan, Hồng Kông.
Câu 37. Chính sách đối ngoại của Mĩ với Nhật Bản từ 1945-1973:
Điểm:
đề thi: 001
A. Liên minh chặt chẽ. B. Liên minh không chặt chẽ.
C. Liên minh hạt nhân. D. Liên minh kinh tế.
Câu 38. Cách mạng khoa công nghệ diễn ra vào:
A. những năm 20 TKXX B. những năm 50 TKXX
C. những m 30 TKXX D. những năm 40 TKXX
Câu 39. Tổ chức khu vực lớn nhất hành tinh:
A. Liên hợp quốc B. WTO C. EU D. ASEAN
Câu 40. Năm 2017 kỉ niệm bao nhiêu năm Việt Nam gia nhập ASEAN:
A. 20 năm. B. 30 năm. C. 40 năm. D. 50 năm.
đề 002.
TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2018 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- HK I
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:...............................................................
Lớp: 12………….
(Thí sinh không được sử dng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất điền vào các ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Câu
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Đáp án
Câu1: Hội nghị Ianta 1945 đã Không thông qua quyết định quan trọng nào
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc .
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng vùng quân quản sau chiến tranh.
D. Phân chia nước Đức và bán đảo Triều Tiên thành hai quốc gia
Câu 2: Tên viết tắt của Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo dục LHQ và Quĩ nhi đồng LHQ lần lượt
A. UNDP, UNICEF C. WHO, UNDP
B. UNESCO, UNICEF D. UNESCO, WTO
Câu 3: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã
A. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
B. Củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.
C. Tạo thế cân bng sức mạnh quân sự với Mỹ.
D. Đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 4: Năm 1953 chiến tranh Nam Bắc Triều kết thúc bằng
A. Hiệp định hòa bình tại Seoul . C. Hiệp định hòa bình tại Bàn Môn Điếm.
B. Hiệp định đìnhchiến tại Seoul . D. Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.
Câu 5: Đường lối cải cách của Trung Quốc 12/1978 hướng đến xây dựng hình CHXN như thế nào?
A. Xây dựng CNXH giàu mạnh. C. Xây dựng CNXH dân chủ.
B. Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc . D. Xây dựng CNXH văn minh.
Câu 6: Ngày 2/12/1975 cách mạng Lào thành công đánh dấu bằng sự kiện
A. Thủ đô Viêng chăn được giải C.Đảng nhân dân Cánh mạng Lào thành lập.
B. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập D.Quân giải phóng Lào được thành lập.
Câu 7: Cuộc cách mạng chất xám đã đưa Ấn Độ thành nước
A. Sản xuất năng lượng hạt nhân lớn nhất thế giới.
B. Sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
C. Sản xuất đồ điện dân dụng lớn nhất thế giới.
D. Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ.
Câu 8: “Năm Châu Phi gắn với sự kiện
A. Năm 1960 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.
B. Năm 1960 -17 nước Châu Phi giành được độc lập .
C. Năm 1975 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.
D. Năm 1975 -17 nước Châu Phi giành được độc lập.
Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apacthai châu Phi
A. bóc lột tàn bạo người da đen.
B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. tước quyền tự do, dân chủ của người da đen.
D. phân biệt, kì thi chủng tộc đối với người da đen.
Câu 10: Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh
tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu. Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 11: Tháng 9/1949 diễn ra sự kiện nào Châu Âu được coi như tr thành tâm điểm của sự đối đầu
-Mỹ châu lục này?
A. Sự thành lập khối NATO
B. Kế hoạch Mac-san
C. Sự thành lập Cộng hòa Liên bang Đức
D. Sự thành lập Cộng hòa dân chủ Đức
Câu 12. Năm 1989 hai nhà lãnh đạo của Liên Mỹ đã tuyên bố quan trọng ảnh hưởng lớn
đến quan hệ quốc tế?
A. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua trang.
B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại
Câu 15: Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là:
A. V.Putin B. D.Medvedev C. M.Goocbachop D. B.Yeltsin
Câu 16: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô như thế nào?
A. Quan hệ láng giềng thân thiện B. Quan hệ đối đầu
C. Quan hệ Đồng minh D. Quan hệ hợp tác hữu nghị
Câu 17: Cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần hai được diễn ra từ khoảng thời gian nào?
A. Từ thập kỉ 70 của thế kỉ XX B. Từ những năm 40 của thế kỉ XX trở đi
C. Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX D. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô khôi phục kinh tế trong bối cảnh như thế nào?
A. Nhận được khoản bồi thường chiến phí lớn từ các nước phát xít bại trận
B. Chiếm được nhiều thuộc địa
C. Bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề
D. Thu được nhiều lợi nhuận nhờ vào buôn bán khí
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế phát triển?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
B. Lợi dụng chiến tranh làm giàu
C. Áp dung Khoa học thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng
D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam
Câu 20: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?
A. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đúng thứ hai thế giới
B. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới
C. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới
D. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước
Câu 21: Điểm nổi bật của kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất châu
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới
C. Mĩ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân
D. Kinh tế Mĩ suy thoái, khủng hoảng
Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế đạt được thành tựu gì?
A. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới
B. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
D. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới
Câu 23: Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa bắt đầu vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1976 B. Tháng 1/1979 C. Tháng 12/1978 D. Tháng 12/1987
Câu 24: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội
phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?
A. Châu Á và châu Âu B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Mĩ
Câu 25: Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 14 đến 17/2/1945 B. Từ ngày 4 đến 11/2/1945
C. Từ ngày 4 đến 11/12/1945 D. Từ ngày 4 đến 14/2/1945
Câu 26: Nội dung nào không phảiquyết định của Hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
B. Thành lập khối đồng minh chống phát xít
C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc
D. Tha thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh ởng.
Câu 27: Định ước Henxinki, được kết giữa 33 nước châu Âu với Canađa đã tạo ra một chế
giải quyết những vấn đề gì?
A. Vấn đề văn hóa B. Vấn đề chống khủng bố châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 28: Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng quản thác B. Hội đồng tư vấn C. Hội đồng bảo an D. Đại hội đồng
Câu 29: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:
A. Áp dụng khoa học kĩ thuật B. Vai trò lãnh đạo, quản hiệu quả của nhà
nước
C. Chí phí quốc phòng thấp D. Con người
Câu 30: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973 B. Từ năm 1960 đến năm 1969
C. Từ năm 1969 đến năm 1973 D. Từ năm 1952 đến năm 1969
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nướco.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bng biện pháp hòa bình
D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị
Câu 32: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX D. Những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 33: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan của chế độ hội chủ nghĩa Liên các nước Đông Âu?
A. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Tất cả các đáp án đều đúng.
D. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công
băng hội.
Câu 34: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch Mácsan, thành lập NATO B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava D. Thành lập liên minh châu Âu
Câu 35: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng các nước La tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Lục địa bùng cháy B. “Lục địa mới trỗi dậy” C. “Mĩ La tinh cháy" D. “Lục địa đ”
Câu 36: Trong những năm 50 đến những m 70, Liên đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Công ngiệp hóa chất B. Công nghiệp đóng tàu
C. Công nghệ phần mềm D. Công nghiệp điện hạt nhân
Câu 37: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, thuật lần 2?
A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn
D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
Câu 38: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong
khu vực Đông Nam Á nhu cầu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với B. Hợp tác với nhau để cùng phát triển
C. Độc lập phát triển kinh tế D. Hợp tác chặt chẽ với các nước hội chủ
nghĩa
Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng châu Âu
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng châu Á
C. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Hòa bình, trung lập tích cực
Câu 40: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì?
A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự o.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
II.
Thu bài: kiểm tra số lượng bài. nhận xét tiết kiểm tra
III.
Dặn dò: tìm hiểu trước bài mới:
Chuyên đề
MỘT SỐ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
-
Tìm hiểu về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 sau CTTG thứ nhât, đặc điểm cuộc khai thác.
-
Tác động của cuộc khai thác đến kinh tế,hội VN lúc bấy giờ.
-
Chuẩn bị tranh ảnh về cuộc khai thác…, ca dao, tục ngữ…
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 16, 17, 18. Ngày soạn: 19/10/2018
I-
MỤC TIÊU:
PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Chương I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Chuyên đề
MỘT SỐ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
1.
Kiến thức:
Làm cho HS hiểu được tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chương trình khai
thác lần II của Pháp, tác động của nó đến kinh tế, hội Việt Nam .
2.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỉ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thể của đất nước
thế giới
3.
Thái độ: Bồi dưỡng ý thức phản kháng dân tộc trước sự thống tr của đế quốc, lòng cảm
thông đối với NDLĐ
4.
Năng lực hướng ti:
Hiểu đượcc động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đối với kinh tế, hội Việt Nam
từu đó rút ra được mâu thuẩn bản nhất của XHVN lúc bấy giờ gì?
II-
PHƯƠNG PHÁP THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
III-
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN HỌC SINH:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ khai thác lần 2 của Pháp.
2.
Chuẩn bị của học sinh: u tầm ca dao, tục ngữ về thân phận của người nông dân, công
nhân VN thờinày.
IV-
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 số hình ảnh về khai thác thuộc địa. Sau đó hi HS Theo
em LSTG 1945-2000 những nội dung nào cần quan tâm ? HS suy nghĩ trả lời…Một số nội
dung...
c.
Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời về CS khai thác thuộc địa của TD Pháp sau CTTG thứ nhất sau đó GV bổ sung
giới thiệu vào bài mới
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành chương trình khai thác lần II Việt Nam với
quy rộng lớn, trước chính sách khai thác đó đã m chuyển biến u sắc XH Việt Nam, các giai
tầng mới ra đời bổ sung lực lượng cho CM VN...
Tiết 16
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cả lớp
GV giải thích khái niệm phong trào dân tộc
dân chủ…
PTDTDCcóbưc tiến mi sovớithikìtrưc. S dĩ
như vy do sự thay đổi của tình hình thế gii
trong nưc. Vìvy, trưchết chúngta tìm hiuphn I
GV: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp diễn ra khi nào? Đặc
điểm?
-
Tiền vốn:
+ Lần 1: 1888-1820: 500 triệu phrăng
vàng
+ Lần 2: 1924-1929: 3 đến 4 tỉ phrăng
vàng.
HS trả lời, GV chốt lại
GV: Vậy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
HS trả lời, GV bổ sung, phân tích thêm
-
Hơn 1,4 triệu người chết
-
Mất gần 200 tỉ phrăng
-
Công, nông nghiệp đều sa sút, đồng
phrăng mất giá...
GV: Xuất phát từ bối cảnh lịch sử nêu trên,
em hãy cho biết cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ hai của thực dân Pháp nhằm mc
đích gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Bổ sung ,chốt ý:
GV: Nhằm mc đích khai thác u
trên,chương trình khai thác thuộc địa lần
hai bao gồm những nội dung gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV sử dụng lược đồ khai thác lần 2 của
Pháp hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nội
dung CTKTTĐ lần II của Pháp.
*PV: Mc đích phát triển GTVTcủa Pháp
gì?
HS: Suy nghĩ trả lời:(Phục vụ cho việc khai
thác quân sự)
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số thuế
lí…
GV: Em nhận xét về chính sách khai
thác thuộc địa lần hai của Pháp?
GV: Hãy cho biết nhng tác đng của chính sách
khai thác thuc địa của Pháp đối vi nền kinh tế Việt
Nam?
- cđộngtích cc ?
- cđộngtiêu cc ?
I.
Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị,
văn hóa, hội Việt Nam sau chiến tranh thế
giới thứ nhất .
1.
Chính ch khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp.
a.
Hoàn cảnh lịch sử:
-
Một trật tự thế giới mới ra đời, lợi cho Pháp
-
Pháp chịu hậu quả nặng nề từ chiến tranh thế giới
thứ nhất.
-
1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công,
Quốc tế Cộng sản ra đời, tác động mạnh đến
CMVN
Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa
lần hai (1919- 1929).
b. Mục đích:
-
đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
-
Khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới TBCN
c. Nội dung :
-
Vốn đầu tăng nhanh: Từ 1924đến 1929 vốn đầu
tăng 4 tỉ phrăng.
-
Nông nghiệp: chủ yếu trồng cao su. (tăng về
diên tích và mở nhiều công ti mới)
-
Công nghiệp: chú trọng khai thác m than...,
ngoài ra đầu khai thác kẽm, thiết sắt...mở mang
các ngành CN chế biến.
-Thương nghiệp: bước phát triển mới.
-
Ngân hàng Đông Dương nắm toàn quyền chỉ huy
kinh tế Đông Dương…phát hành giấy bạc.
-GTVT phát triển , c đô thị được mở rộng , dân
đông hơn
-Tăng thuế, đặt thêm nhiều thứ thuế mới
* Tác động:
-Tích cực: Kinh tế nước ta bước phát triển
mới:kĩ thuật , nhân lựcđầu tư.
-Tiêu cực: K.tế P.triển ko cân đối, bản chất của nền
kinh tế vẫn không thay đổi, vẫn nền kinh tế nông
nghiệp nghèo nàn, lạc hậubị cột chặt vào nền kinh tế
Pháp.
Mục 2: GV hướng dẫn HS đọc thêm
2. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục
của thực dân Pháp.
*Hoạt động 2: nhân, nhóm
HS: Suy nghĩ trả lời, GV bổ sung ,chốt ý
- nhóm:
*Nhóm 1: Tìm hiểu về sự tác động của
CSKT thuộc địa dẫn đến sự phân hóa của
gi/c Địa chủ phong kiến.
*Nhóm 2: Tìm hiểu về sự tác động của
CSKT thuộc địa dẫn đến phân hóa của gi/c
nông dân.
*Nhóm 3: Tìm hiểu về tác động của CSKT
thuộc địa dẫn đến sự phân hóa của gi/c tiểu
sản, sản.
*Nhóm 4: Tìm hiểu về sự tác động của
CSKT thuộc địa dẫn đến phân hóa của gi/c
công nhân.
Các nhóm tiến nh thảo luận trong 4 phút
sau đó cử đại diện nhóm trình y, các
nhóm khác bổ sung, GV bổ sung chốt .
-GV: Gợi ý HS nêu một số câu ca dao, tục
ngữ nói về thân phận công nhân, nông dân.
Riêng giai cấp công nhân. GV thể nhấn
mạnh đưa ra đặc điểm.
-GV: Từ đặc điểm công nhân VN, liên hệ
đặc điểm công nhân quốc tế, từ đó liên hệ
vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp này.
*HĐ nhân:
-GV: Sự phân hóa XH VN lúc bấy giờ,
chứng rỏ XH ta tồn tại nhiều mâu
thuẩn…trong đó mâu thuẩn bản nhất
gì?
-HS trả lời theo gợi ý của GV
-GV:Nhận xét, bổ sung , phân tích, chốt ý.
Mục: II, 1hướng dẫn HS đọc thêm.
3.
Những chuyển biến mới giai cấp hội Việt
Nam.
a.
Kinh tế: Chuyển lên mục 1
b.
hội : tiếp tục phân hóa
-
Địa chủ phong kiến: Chổ dựa của Pháp, cấu kết
với Pháp để bóc lột nhân dân; địa chủ nh, vừa
lòng yêu nước, tham gia CM khi điêù kiện.
-
Nông dân: bị bần cùng hóa => lực lượng hăng
hái, đông đảo nhất của CM.
-
Tiểu sản: Phát triển nhanh,gồm học
sinh,sinh viên, công chức...=> lực lượng hăng hái
trong CMDTDC.
-
Giai cấp sản: Số lượng ít, thế lực yếu...phân
hóa thành:
+ TS mại bản : Cấu kết với đế quốc
+ sản dân tộc:Có tinh thần CM nhưng không
kiên định.
-
Giai cấp công nhân:
+Ngaøy caøng phaùt trieån töø 1924 ñeán naêm
1929 leân
22 vaïn ngöôøi
+B nhiều tầng áp bức, bóc lột...coù quan heä gaàn
guûi
vôùi noâng daân.
+Keá thöøa truyeàn thoáng yeâu nöôùc ñaáu
tranh baát
khuaát cuûa daân toäc.
sôùm chòu aûnh höôûng traøo löu caùch maïng
voâ saûn
theá giôùi neân nhanh choùng vöôn
leân trôû thaønh 1
ñoäng löïc cuûa phong
traøodaân toäc daân ch theo
khuynh höôùng
caùch maïng tieân tieán cuûa thôøi ñaïi
=>XH VN tồn tại nhiều mâu thuẩn, trong đó mâu
thuẩn chủ yếu giữa dân tộc VN với ĐQ Pháp
bọn phản động và tay sai.
II.Phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ
năm 1919-1925.
1.Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu
Trinh một số người Việt Nam sống nước
ngoài
Tiết 17
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cả lớp, nhân
GV yêu cầu HS đọc SGK đặt câu hi:
Cho biết những phong trào đấu tranh tiêu
biểu của giai cấp sản?
HS :trình bày
II.Phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ
năm 1919-1925.
1.
2. Hoạt động của sản, tiểu sảncông nhân
Việt Nam
*Hoạt động của sản dân tộc:
GV: nhận xét, chốt ý
GV: Em hãy nhận xét về phong trào đấu
tranh của giai cấp sản dân tộc ?
-
Mục tiêu đấu tranh?
-
Đặc điểm phong trào?
GV: Trình bày thân phận của TTS trong
hội thuộc địa các phong trào đấu tranh
của họ, sau đó đặt u hi: Em nhận xét
về phong trào đấu tranh của TTS: Hình
thức, Mc tiêu? Ý nghĩa?
HS trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
-
Phong trào chấn hưng hàng nội, bài trừ hàng ngoại
-
1923 đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn
độc quyền xuất khẩu gạo Nam Kỳ
-
1923 một số sản địa chủ Nam Kỳ thành lập
Đảng Lập Hiến
-
Báo chí bênh vực quyền lợi của GCTS
*Hoạt động của tiểu sản:
-
Bao gồm học sinh, sinh viên, viên chức trí thức
,nhà báo
-
Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa
đoàn, Phục Việt, Đảng Thanh niên
-
Hoạt động sôi nổi, hình thức phong phú : Mít tinh,
biểu tình, bãi khoá, xuất bản sách báo ...
-
Phong trào đòi thả Phan Bội Châu (1925) để
tang Phan Châu Trinh (1926)
-
Đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ Thể hiện tinh
thần yêu nước, tinh thần dân tộc, góp phần truyền
tưởng tiến bộ và cách mạng vào trong nước
*Hoạt động 2: Cả lớp, nhân
-GV: yêu cầu HS đọc SGKm hiểu phong
trào đấu tranh của công nhân trong giai
đoạn(1919-1925), sau đó phát vấn: Tại
sao cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son
mốc quan trọng đánh dấu bước phát
triển mới của phong trào công nhân ?
-HS trả lời,GV phân tích , làm mục tiêu,
tính chất...của cuộc đấu tranh
-GV:Em nhận xét về phong trào dân
tộc dân chủ những năm 1919 -1925?(Mục
tiêu, hình thức, lực lượng)
-HS trả lời,GV nhận xét,kết luận.
*Đấu tranh của công nhân:
-
Phong trào còn lẻ tẻ, tự phát
-
1920: Công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn lập Công
hội(bí mật)
-
8- 1925: Công nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi
công Đánh dấu bước phát triển mới của phong
trào công nhân bước đầu từ tự phát sang tự giác.
*Kết luận:
Phong trào dân tộc dân chủ trong giai đoạn này
(1919- 1925) đã bước phát triển mới về mục tiêu
,hình thức ,lực lượng tham gia.
*Hoạt động 1: Nhóm
Trước khi vào nhóm
GV: tóm tắt tiểu sử của lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc giới thiệu con đường tìm đường
con đường cứu nước của người từ 1911
đến 1917 hôm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu hoạt động yêu nước của Người từ
1917 đến 1924.
GV Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận với
thời gian 4 phút.
Nhóm 1: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc từ năm 1917-1919.
Nhóm 2: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn
II.Phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam từ năm
1919-1925.
1.
2
3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
-
Ngày 5 - 6- 1911 Nguyễn Tất Thành đi tìm đường
cứu nước
-
Cuối 1917 Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp
Ái Quốc năm 1920.
Nhóm 3: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc năm 1921-1922.
Nhóm 4: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc từ năm 1923-1924.
Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý: nhóm 2. sự kiện
7/1920, Đánh dấu 1 bước ngoặt trong
cuộc đời hoạt động của Người : tìm ra con
đường cứu nước cho dân tộc
- Tích hợp tưởng HCM: Giáo viên minh
họa đoạn trích trong hồi của Người khi
đọc luận cương của Lênin: Luận cương
của LN làm tôi tin tưởng biết bao, tôi vui
mừng đến phát khóc…”
GV mở rộng: Nét độc đáo trong con
đường tìm chân của Nguyễn Ái Quốc?
Con đường này khác so với các bậc
tiền bối?
HS suy nghĩ trả lời, GV phân tích thêm
-
Năm 1919 Người gia nhập Đảng Hội Pháp
-
18- 6- 1919 Người gửi bản yêu sách đến hội nghị
Vecxai
-
7 - 1920 Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương về vấn
đề dân tộc thuộc địa của V.I LêninTìm ra con
đường cứu nước cho dân tộc
* Ý nghĩa:
+ Đánh dấu bước nhảy vọt trong tưởng chính trị:
Từ chủ nghĩau nước
chủ nghĩa Mác- Lênin, theo
con đường CMVS
+ Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối
giải phóng dân tộc VN
-
12 - 1920 Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội Tua.
Người đã b phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế
cộng sản tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
-
1921 Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa Pari. Xuất
bản báo người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo,
đặc biệt viết Bản án chế độ thực dân Pháp.
-
6- 1923 Nguyễn Ái Quốc đến Liên dự hội nghị
quốc tế nông n, viết bài cho báo sự thật, nhân đạo,
tạp chí thư tín Quốc tế...
-
1924 dự Đại hội V Quốc tế cộng sản.
*Hoạt động 2: Nhóm( Theo bàn)
-
Giáo viên: Trong thời gian từ 1921-
1924, Nguyễn Ái Quốc viết rất nhiều sách
báo gửi về nước,những hoạt động này
tác dng như thế nào đối với CMVN?
-
Học sinh thảo luận, cử đại diện trả lời
-
GV: bổ sung nhận xét , chốt kết thúc bài.
Những quan điểm cách mạng của Nguyễn Ái
Quốc gửi về nước đã giác ngộ những người VN yêu
nước, kích thích phong trào cách mạng phát triển,
nhanh chóng chuyển sang xu thế mới: Xu thế CMVS
(Là bước chuẩn bị quan trọng về chính trị- ởng
cho việc thành lập chính Đảng sản)
-
11 - 11 - 1924 Người về đến Quảng Châu (Trung
Quốc) để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục luận,
xây dựng tổ chức cho cách mạng VN
-
6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội VNCM
thanh niên.
-
1928 - 1929 PTCN phát triển mạnh, ớc đầu liên
kết nhiều ngành, nhiều địa phương thành phong trào
chung, làm nòng cốt cho phong trào dân tộc trong cả
nước, thu hút những người yêu nước thuộc tầng lớp
khác theo khuynh hướng sản
Chuẩn bị trực tiếp về chính trị, tưởng, tổ chức
cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nêu những chính sách khai thác thuộc địa lần 2, mục đích lần này khác lần trước không?
-
Từ nội dung cuộc khai thác rút ra đặc điểm cuộc khai thác.
-
Tác động của cuộc khai thác đối với kinh tế,hội VN.
-
Trình bày hoạt động chính về kinh tế, chính trị của TTS và TS dân tộc Việt Nam.
-
Nêu những hoạt động của công nhân VN.
-
Trình y hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1924.
-
Chỉ ra được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc chứng t Người đã hoạt động chuẩn bị về chính
trị- tưởng cho việc thành lập chính Đảng sản VN?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Từ cuộc khai thác lần này y so sánh điểm giống và khai nhau so với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đến đầu TKXX?
-
sao trong cuộc khai thác lần này kinh tế, XHVN tác động mạnh mẽ?
-
sao giai cấp TS, TTS VN không thể lãnh đạo được phong trào GPDT nước ta?
-
Giai cấp công nhân VN giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất trong XH thuộc địa nhưng lại khả
năng lãnh đạo CMVN GPDT? y giải thích?
-
sao sự kiện Ba son đã đánh dấu công nhân VN đấu tranh tự giác?
-
Ý nghĩa của việc đọc những luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của Nin.
-
Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc các bậc tiền bối đi trước điểmkhác? Điểm
khác đó khẳng định điều gì?
-
Ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội VNCM thanh niên 6/1925.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ.
Lập niên biểu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925:
Thời gian
Nội dung hoạt động
Ý nghĩa
- mđọcbài thơ: Ngưi đi tìm hìnhcủanưccủanhàthơ Chế Lan Viên.
- Chunb bài mới: Tìm hiểu nội dung
QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 18,19, 20. Ngày soạn: 26/10/2018
Chuyên đề:
QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU
1.
Kiến thức:
-
Giúp học sinh nắm được những nét bản nhất về sự ra đời hoạt động của các tổ chức
cách mạng trong những m 1925- 1929
-
Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ Việt Nam dưới tác động của
các tổ chức cách mạng khuynh hướng dân tộc dân chủ.
2.
Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức cách mạng
3.
Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tưởng cách mạng sản.
4.
Năng lực hướng ti:
-
Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1921 đến 1929 không chỉ chuẩn bị về mặt chính
trị tưởng còn chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
-
Sự ra đời của Đảng CSVN đánh dấu sự chấm dứt thời khủng hoảng lãnh đạo cứu nước
của VN.
-
Đảng cộng sản VN đội tiên phong giai cấp công nhân lực lượng nòng cốt lãnh đạo
CMVN theo khuynh hướngsản.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Giáo án, tranh ảnh, liệu tham khảo...
2.
Chuẩn bị của học sinh:
-
SGK, vở ghi, vở soạn.
-Sưu tầm tranh ảnh, liệu về Nguyễn Thái Học và ba tổ chức cách mạng.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thúmột tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem bức tranh Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên
yêu nước Quảng Châu. Sau đó GV hi: em biết về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên yêu nước Quảng Châu.
Nếu ko trả lời được, GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
- GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới: Từ những m 1925 -1930, trên đất ớc ta lần lượt
xuất hiện các tổ chức cách mạng hoạt động song song với nhau. Đó Hội Việt Nam Cách mạng
thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, ... Để hiểu được quá trình hình
thành hoạt động của các tổ chức trên, chúng ta m hiểu bài học hôm nay: Bài 13. PHONG
TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930. Bài này 2 tiết,
hôm nay chúng ta học tiết thứ nhất từ mục I. Sự ra đời hoạt động của ba tổ chức cách mạng đến
phần 1. của mc II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 18
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
I.Sự ra đời hoạt động của ba tổ chức cách
*Hoạt động 1: Cả lớp, nhân
GV: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
được thành lập như thế nào?
HS: Dựa vào nội dung SGK để trả lời.
GV: Nhận xét rồi chốt ý.
GV: một tổ chức cách mạng, mc đích
chủ yếu của tổ chức đó gì?
GV: Để thực hiện mc đích trên, Hội đã
những hoạt động gì?
HS: Thông qua các bài giảng luận
tuần báo thanh niên...
GV: Sử dụng liệu để làm nội dung
tác phẩm Đường kếch mệnh.
GV: sao Hội phải thực hiện chủ trương
"vô sản hoá"?
HS: Để gắn luận chủ nghĩa Mác-Lênin
với thực tiễn của phong trào công nhân
phong trào yêu nước Việt Nam.
GV Vậy Vai trò của Hội VNCMTN đối với
phong trào cách mạng Việt Nam?
HS: Thảo luận, rút ra kết luận, cử đại diện
trình bày.
GV: Nhận xét, phân tích và chốt ý
mạng:
1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
a. Sự thành lập:
-
11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, mở
lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ
-
2/1925, NAQ chọn một số thanh niên tích cực
trong Tâm Tâm lập ra Cộng sản đoàn.
-
6/925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên, nồng cốt Cộng sản đoàn
-
Mục đích: Tổ chức lãnh đạo quần chúng đoàn
kết đấu tranh để giải phóng dân tộc
b. Hoạt động:
-
Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ đưa về nước
hoạt động.
-
21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm quan
ngôn luận của Hội
-
Đầu năm 1927 xuất bản tác phẩm Đường kách
mệnh nhm trang bị luận cho cán bộ của Hội để
truyềnvề nước.
-
Xây dựng tổ chức sở trongngoài nước
-
Cuối năm 1928 Hội thực hiện chủ trương "sản
hoá" nhm kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong
trào công nhân phong trào yêu nước.
c.Vai trò::
-
Đào tạo đội ngũ cán bộ đông đảo
-
Truyềnrộng rãi chủ nghĩa Mác vào PTCN
Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát
sang tự giác.
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm
hiểu mục 2.Tân Việt Cách mạng đảng.
2.Tân Việt Cách mạng đảng
Tiết 19.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Nhóm.
Chia lớp thành 2 nhóm, chuẩn bị trong
vòng 5 phút.
3.
Việt Nam Quốc dân đảng:
a.
Sự ra đời hoạt động:
-
Ngày 25/12 /1927, VNQDĐ ra đời.( sở hạt
nhân NXB Nam Đồng thư xã)
-
Mục đích, tôn chỉ:
+ Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới
cách mạng hồ, không ràng,
+ Đến m 1929, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi
vua, thiết lập dân quyền.Theo khuynh hướng
DCTS
-> Tổ chức sở của đảng trong quần chúng rất ít,
địa bàn hoạt động hẹp, tổ chức lng lẻo,thành phần
phức tạp...
=>Non yếu
Nhóm 1. Tìm hiểu về tổ chức Việt Nam
Quốc dân đảng: Sự ra đời hoạt động,
Khởi nghĩa Yên Bái, Nguyên nhân thất bại,
ý nghĩa.
Nhóm 2. Tìm hiểu về Sự xuất hiện các tổ
chức cộng sản năm 1929: Hoàn cảnh ra
đời, sự thành lập, ý nghĩa.
Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung…GV bổ sung nhận xét
chốt kết thúc i.
GV KL: Từ Hội VNCMTN đã phân liệt
thành ĐDCSĐ ANCSĐ chứng t bước
phát triển của phong trào (Phân liệt: Phá
vỡ hình thức không đủ chứa nội dung
mới của thời đại). Sự ra đời 3 tổ chức
cộng sản khẳng định: ĐK thành lập ĐCS
hoàn toàn chín muồi. Nguyễn Ái Quốc
nhanh chóng về TQ đ thống nhất các tổ
chức cộng sản
b. Khởi nghĩa Yên Bái:
*
Nguyên nhân trực tiếp:
-Tháng 2- 1929 Việt Nam Quốc dân đảng ám sát tên
Ba Danh Nội, từ đó Pháp tăng cường khủng bố.
-
Bị tổn thất lớn, nên đảng quyết định khởi nghĩa.
*
Diễn biến:
-
9- 2- 1930 khởi nghĩa bùng nổ Yên Bái sau đó
Phú Thọ, Sơn Tây, Hải Dương, ...Nhanh chóng
thất bại.
*
Nguyên nhân thất bại:
-
Khách quan: Pháp đang còn mạnh.
-
Chủ quan: Thiếu đường lối chính trị đúng, phạm
nhiều sai lầm trong tổ chức lãnh đạo.
*
Ý nghĩa:
-
Cổ lòng yêu nước,chí căm thù giặc của ND ta
-
Thể hiện lòng yêu nước, bất khuất của một b phận
tiên tiến trong TSDT
- Khởi nghĩa Yên Bái thất bại chấm dứt vai trò lịch
sử của VNQDĐ.
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
a.
Hoàn cảnh ra đời:
-
1929, PTCM đặc biệt phong trào công nông phát
triển mạnh, khuynh ớngsản chiếm ưu thếYêu
cầu cần phải thành lập ĐCS đủ khả năng lãnh đạo
CM
-
3- 1929 một số hội viên tiên tiến của Hội
VNCMTN Bắc kỳ đã lập chi bộ cộng sản đầu tiên(7
người) số nhà 5D Hàm Long (HN), chuẩn bị thành
lập ĐCS để thay thế cho Hội VNCMTN
-
5- 1929 tại ĐH lần 1 của Hội Việt Nam CMTN,
đoàn đaị biểu Bắc kỳ kiến nghị thành lập Đảng
Không chấp nhận
b.
Sự thành lập:
-
6- 1929, đại biểu các tổ chức cộng sản Bắc kỳ
thành lập ĐDCSĐ
-
8- 1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến của Hội
VNCMTN Nam kỳ thành lập An Nam Cộng sản
đảng
-
9- 1929, những người tiên tiến trong Tân Việt thành
lập ĐDCSLĐ
c.
Ý nghĩa:
-
Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động
GPDT VN
-
Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào
CMVN
-
Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của ĐCSVN
Tiết 20.
GV: S thất bại của khởi nghĩa Yên Bái dẫn đến VNQDĐ chấm dứt hoạt động, sự phát triển
của Hội VNCMTN, sự phân hoá của Tân Việt chứng t hệ tưởng cộng sản đã giành ưu thế trong
phong trào dân tộc.Những biến chuyển trên đã đưa đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản để thống
nhất thành ĐCSVN. Vậy ĐCSVN đã ra đời như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu phần còn lại của
bài 13.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
*Hoạt động 1: Cả lớp, nhân
GV: Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến hội nghị
thành lập đảng?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Nội dung hội nghị thành lập đảng?
HS trả lời
GV giải thich k/n “Cương lĩnh”(Mục đích,
đường lối, nhiệm vụ của một tổ chức chính
trị, một đảng)
*Sử dụng kiến thức liên môn: GV đọc
Đoạn thơ Bài Từ Ấy của Tố Hữu
2.
Hội nghị thành lập ĐCSVN:
a.
Hoàn cảnh lịch sử:
-
1929, ba tổ chức cộng sản ra đờihoạt động riêng
lẽẢnh hưởng đến phong trào CMYêu cầu phải
thống nhất thành một đảng duy nhất
-
Được sự uỷ nhiệm của QTCS, NAQ từ Thái Lan về
TQ để thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng
duy nhất…
-
Từ ngày 6- 1- đến 8- 2- 1930, hội ngh hợp nhất
các tổ chức cộng sản được tiến hành tại Cửu Long
(Hương Cảng, TQ)
*Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp thành 3 nhóm, thời gian 5
phút chuẩn bị
Nhóm 1: Tính khoa học ,đúng đắn thể hiện
điểm nào trong Cương lĩnh?
Nhóm 2:Tính dân tộc thể hiện điểm nào
trong Cương lĩnh?
Nhóm 3: Sự sáng tạo thể hiện điểm o
trong Cương lĩnh?
- HS thảo luận, cử đại diện trả lời, GV
phân tích thêm
*
Tính KH: Vận dụng đúng đắn chủ nghĩa
Mác- lênin khi xác định các vấn đề bản
của CMVN: Đường lối, nhiệm vụ, lãnh
đạo CM...( Liên hệ con đường phát triển
CMVN 1954- 1975)
*Tính DT: Đánh đổ ĐQ, PK TS phản
động
*
Sự sáng tạo: Vận dụng sáng tạo học
thuyết Mác vào hoàn cảnh cụ thể của VN
.Đề cao nhiệm vụ chống ĐQ, phân hoá PK
TS...rất phù hợp với XH thuộc địa
b. Nội dung hội nghị:
-
Thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành một đảng duy
nhất, lấy tên ĐCSVN
-
Thông qua chính ơng, sách lược vắn tắt do NAQ
soạn thảo, đây bản cương lĩnh C.trị đầu tiên của
Đảng
* Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
đảng:
-
Đường lối chiến lược: CMTSDQ thổ địa CM
để đi tớihội cộng sản
Con đường phát triển tất yếu của CMVN ĐLDT
gắn liền CNXH
-
Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc, phong kiến sản
phản động làm cho nước VN được độc lập, tự do.
Nhiệm vụ DTDC nhưng đề cao nhiệm vụ DT
-
Lực lượng CM: Công, nông, TTS,trí thức.Đối với
phú nông, trung, tiểu địa chủ TS thì lợi dụng hoặc
trung lập
-
Lãnh đạoCM: ĐCSVN- đội tiên phong của giai
cấp VS.
-
CMVN phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức
sản thế giới
*KL: Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo,
kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc vấn đề giai
cấp.Độc lập tự do tưởng cốt lõi của cương
lĩnh này
*Hoạt động : nhân
c.Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nắm được sự ra đời, hoạt độngvai trò của 3 tổ chức cách mạng trên.
-
Từ sự phát triển của Hội VNCMTN, sự phân hoá của Tân Việt, sự thất bại của
VNQDĐRút ra nguyên nhân chung.
-
Trình bày hoàn cảnh ra đời, nội dung hội nghịcương lĩnh thành lập Đảng CSVN.
-
Nêu ý nghĩa lịch sử của hội nghịviệc Đảng CSVN ra đời.
-
Nội dung hội nghị thành lập đảng Cương lĩnh chính trị của Đảng
Dùng đồ để củng cố
Hội VNCMTN(1925)
ĐDCSĐ(6- 1929)
ANCSĐ(8- 1929) ĐCSVN(6- 1- 1930)
TVCMĐ(1928)
ĐDCSLĐ(9- 1929)
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao Việt Nam Quốc dân Đảngcuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại?
-
sao 3 tổ chức CS ra đời vào năm 1929? sự ra đời đó khẳng định điều gì?
-
sao Đảng cộng sản VN ra đời? chứng minh sự ra đời của Đảng một tất yếu lịch sử?
-
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập của Đảng CSVN.
-
sao cương lĩnh Đảng CSVN 1/1930 cương lĩnh: khoa học, GPDT.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ.
- Tìmđọcbài thơ: T ycủanhàthơ T Hu.
-
Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Chunb bài mới: Bài 14. Phongtrào cách mạng 1930-1935.
Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào CM 1930- 1931và viết Nghệ -Tĩnh
Duyệt của tổ chuyên môn
-GV: ĐCSVN ra đời ý nghĩa gì?
-HS: Dựa vào SGK trả lời, GV: bổ sung
chốt
-GV:Tại sao nói đảng ra đời bước
ngoặc đại trong lịch sử CMVN?
-HS: Suy nghĩ trả lời, GV bổ sung chốt
kết thúc bài.
-
kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc
VN, sự lựa chọn của lịch sử
-
sản phẩm tất yếu của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-
Lênin với PTCN và yêu nước
-
Tạo ra bước ngoặc đại trong lịch sử CMVN
+ Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối , vai
trò lãnh đạo CM. Từ đây quyền lãnh đạo thuộc về
giai cấp công nhân
+ CMVN trở thành một bộ phận của CMTG
+ sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên tính quyết định
cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN
Tiết: 21, 22. Ngày soạn: 9/11/2018
Chương II
VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945
Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1935
I.
MỤC TIÊU
1.
Kiến thức:
-
Nắm được những t bản về tình hình Việt Nam trong những năm 1929- 1933.
-
Nắm được những nét chính về phong trào cách mạng nước ta trong thờiđầu Đảng lãnh
đạo về lực ợng tham gia, mục tiêu đấu tranh, hình thức, quy phong trào.
-Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930- 1931
2.
Kỹ năng:
-
Rèn năng xác định kiến thức bản để nắm vững bài.
-
hiểu biết về phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử.
3.
Thái độ:
tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng.
4.
Năng lực hướng ti:
Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng, niềm tin vào Đảng. Từ đó
biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp cách mạng của đất ớc trong thời
mới.CMVN theo khuynh hướng sản.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Lược đồ ,tranh ảnh về phong trào viết nghệ- Tĩnh.
-
Một số liệu.
2.
Chuẩn bị của học sinh:
-
SGK, vở ghi, vở soạn.
-Sưu tầm tranh ảnh, liệu về Nguyễn Thái Học và ba tổ chức cách mạng.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem tranh về đời sống nông dân, công nhân VN năm 1929-
1930, Sau đó GV hi: em biết về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên yêu nước Quảng Châu.
Nếu ko trả lời được, GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
-
GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới: Năm 1930 Đảng Cộng Sản Việt nam ra đời, đây ớc ngoặt
đại trong lịch sử cách mạng ớc ta. Sau khi ra đời Đảng đã nhanh chóng tập hợp lãnh đạo
quần chúng đấu tranh, đưa cách mạng nước ta bước vào thời đấu tranh quyết liệt, mạnh mẽ trong
những năm 1930- 1931 với đỉnh cao là viết nghệ- Tĩnh. Để hiểu hơn về phong trào cách mạng
nước ta trong thời đầu Đảng lãnh đạo, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 21
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cả lớp, nhân
GV giới thiệu: m 1929 1933, khủng
hoảng kinh tế thế giới. Pháp chịu hậu quả
nặng nề của cuộc khủng hoảng,(Sản lượng
CN Pháp giảm 1/3, nông nghiệp giảm 2/5, thu
nhập quốc dân giảm 1/3… Lương của công
nhân giảm từ 30% đến 40%, thu nhập của
nông dân giảm 2,7 lần) Pháp trút khủng
hoảng lên ND thuộc địa Từ 1930, kinh tế
VN bước vào thời kỳ khủng hoảng
GV: Em hãy cho biết những biểu hiện của
cuộc khủng hoảng kinh tế VN ?
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, kết
luận(Giá lúa hạ 68 %)
GV: Em nhận xét về cuộc khủng hoảng
kinh tế nước ta?
- Cuộc khủng hoảng kinh tế đã tác động như
thế nào đến tình hình hội VN?
+ 25.000 công nhân bị sa thải, ơng giảm 30-
50 %
+ Nông dân bị cướp đoạt ruộng đất, thuế cao,
giá nông phẩm giảm, lãi lớn ...
GV: Tình hình kinh tế, hội như trên sẽ đưa
đến hệ quả gì?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV bổ sung chốt
GV:Nguyên nhân của phong trào cách mạng
1930- 1931?
HS: Dựa vào SGK trả lời.
GV bổ sung chốt
GV trình bày trên bản đồ
- Trong tháng 5, cả nước 16 cuộc đấu tranh
của CN, 34cuộc đt của nông dân, 4 cuộc đt
của HSdân nghèo thành thị
- Chú ý các sự kiện tiêu biểu: 1- 5- 1930, 12-
9- 1930…
-GV:Cung cấp một số liệu.
Trước khí thế đấu tranh của nhân dân ta, bọn
Pháp hết sức hoang mang. Báo cáo của tướng
Pháp Moocsê viết: “chỉ trong vài tuần, chủ
nghĩa cộng sản lan dần từ chỗ này đến ch
khác, hầu như khắp các làng trong thung lũng
sông Cả đồng bằng Tĩnh…”.
Toàn quyền -banh viết về bọn tay sai như
sau: “Họ hoàn toàn bất lực, chẳng làm được
I.
Việt Nam trong những m 1929- 1933.
1.
Tình hình kinh tế.
- Từ 1930, kinh tế VN bước vào thời kỳ suy thoái,
khủng hoảng
- Nông nghiệp: Lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất b
hoang nhiều.
-
Công nghiệp: sản lượng các ngành đều suy
giảm.
-
Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng
hóa khan hiếm, giá cả đắt đ.
Khủng hoảng toàn diên trầm trọng
2. Tình hình hội:
- Đời sống ND càng cực kh
+ Công nhân: Thất nghiệp, đồng lương giảm
+ Nông dân : Mất đất, sưu cao thuế nặng, vay nợ
nặng lãiBần ng hoá
+ Công chức mất việc,TTS, TSDT cũng điêu
đứng
Mâu thuẩn DT, mâu thuẩn giai cấp phát triển
gay gắt
II. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh
cao viết Nghệ - Tĩnh
1.
Phong trào cách mạng 1930- 1931
a.
Nguyên nhân:
-
Chính sách thống trị tàn khốc của TDP
Mâu thuẩn hội phát triển gay gắt
-
Chính sách khủng bốTình hình chính trị căng
thẳng
-
6- 1- 1930 ĐCSVN ra đờiLãnh đạo
b. Diễn biến:
-
Từ tháng 2 4 - 1930: nổ ra nhiều cuộc đấu
tranh của công nhân, nông dân với khẩu hiệu tăng
lương, giảm giờ làm, đòi giảm suu, thuế, chống
ĐQ, PK…
-
Tháng 5, trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu
tranh nhân ngày QTLĐ Lần đầu tiên công nhân
VN biểu tình kỷ niệm ngày QTLĐ thể hiện
tinh thần đoàn kết quốc tếsản
-Trong thánh 6, 7, 8.liên tiếp nổ ra nhiều cuộc đấu
tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao
động khác trên phạm vi cả nước
-
Tháng 9- 1930 phong trào đấu tranh lên cao,
điều để ngăn cản sự mở rộng của phong
trào. Chính quyền bản xứ thuộc mọi cấp trong
tỉnh bị liệt…”
GV: Qua việc tìm hiểu diễn biến phong trào,
em hãy nhận xét về: lực lượng chủ yếu tham
gia phong trào, hình thức đấu tranh, mc tiêu
đấu tranh, quy phong trào?
HS trả lời, GV nhận xét- chốt ý
GV: viết Nghệ- nh ra đời trong hoàn
cảnh nào?
- Căn cứ vào đâu để khẳng định XVNT
hình thức khai của chính quyền công nông
nước ta, đó chính quyền của quần chúng
dưới sự lãnh đạo của Đảng?
*Sử dụng kiến thức liên môn: GV đọc Đoạn
thơ của Tố Hữu về PT viết nghệ tĩnh
(chuyển ý)
nhất Nghệ -Tĩnh. Tiêu biểu cuộc biểu tình
của nông dân huyện Hưng Nguyên ngày 12/
9/1930…
=>Hệ thống chính quyền địch nhiều thôn tan
rã,các viết được thành lập
2.
viết Nghệ- Tĩnh.
a.
Hoàn cảnh ra đời:
- Từ tháng 9 - 1930, phong trào Nghệ - Tĩnh
phát triển đến đỉnh cao, chính quyền địch nhiều
thôn xã tan
- Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng
thành lập các viết
*Hoạt động 2: Nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm và giao N. vụ
Nhóm 1: m hiểu những hoạt động về chính
trị
Nhóm 2: Tìm hiểu những hoạt động về kinh
tế
Nhóm 3: Tìm hiểu những hoạt động về văn
hoá- hội
- GV: Em nhận xét về chính quyền
XVNT ?( Chính quyền do ai bầu ra, mục đích
của những hoạt động trên, so sánh với các
chính quyền của thực dân- PK)
b. Những hoạt động của chính quyền - viêt:
-
Chính trị: Thực hiện các quyền tự do, dân chủ,
thành lập các đội tự vệ đo và toà án ND
-
Kinh tế: Chia ruộng đất cho nhân dân, bãi b
các thứ thuếlí, xoá nợ cho người nghèo…
-
Văn hóa-xã hội: Mở các lớp dạy chữ quốc ngữ,
xoá b phong tục lạc hậu, giữ vững trật tự trị an,
xây dựng nếp sống mới.
=> Chính quyền của dân, do dân dân.
-
Giữa 1931 phong trào lắng xuống.
Tiết 22.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
GỢI Ý SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Cả lớp,cá nhân .
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK nắm được
hoàn cảnh triệu tập, nội dung của Hội nghị
TW Đảng nội dung của Luận cương chính
trị.
GV : sao Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp
hành Trung ương lâm thời của Đảng được
triệu tập?
HS trả lời, GV củng cố.
GV: Cho biết tiến trình của hội nghị?
GV: mời HS giới thiệu nét bản về Trần
Phú- các em khác bổ sung, GV bổ sung, chốt.
chuyển sang nội dung của Luận ơng chính
trị.
* Hoạt động nhóm: cặp đôi
GV: chuẩn bị bản phụ hoặc giy A0 sẵn theo
II. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh
cao viết Nghệ - Tĩnh
1.
2.
3. Hội nghị lần th nhất Ban Chấp hành
Trung ươngm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(10- 1930).
- Tháng 10 1930 Hội nghị BCH. TW lâm thời
ĐCSVN họp tại Hương Cảng (TQ)
* Nội dung hội nghị:
-
Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng Sản Đông
Dương.
-
Cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần P
làm Tổngthư.
-
Thông qua Luận cương chính trị của Đảng do
nội dung sau để HS trình y so sánh điểm
giống khác nhau của CLCT 1/1930
LCCT 10/1930: mời 2 em điền vào những nội
dung đã chuẩn bị…
Từ ND đã trình bày của 2 HS hãy nhậnt và
so sánh về các nội dung: của LCCT với
CLCT
-
Đường lối CLCM: ….
-
Lực lượng (Động lực)CM:
-
Lãnh đạo CM:
-
Mối quan hệ giữa CMĐD TG:
Từ đó rút ra những điểm hạn chế của LC
10/1930
GV Luận cương hạn chế gì?
GV: Qua phân tích, em hãy nhận xét, đánh
giá về Luận cương?
-GV chốt:
những hạn chế đó của LCCT được điều chỉnh
dần trong quá trình CMVN sau này
chuyển mục
Trần Phú khởi thảo.
* Nội dung Luận cương chính trị:
-
Đường lối CLCM
: CMTSDQ =>
CM.XHCN.(B qua thời kỳ TBCN)
-
Nhiệm vụ CM: Đánh đổ phong kiến, ĐQ. Hai
nhiệm vụ y quan hệ khăng khít với nhau
-
Lực lượng (Động lực) cách mạng: Công nhân
nông dân.
-
Lãnh đạo cách mạng: ĐCSĐD
-
Mối quan hệ giữa CMĐD CMTG.
* Hạn chế:
-
Chưa thấy được mâu thuẩn của XH thuộc địa,
chưa đề cao nhiệm vụ GPDT n hàng đầu, còn
nặng đấu tranh giai cấp
-
Đánh giá không đúng khả năng CM của các giai
cấp khác ngoài công nhân và nông dân
* Hoạt động 2: cả lớp
-
GV : Qua tiến trình của phong trào 1930 -
1931 đỉnh cao XVNT chúng ta đã
học tiết 1 bài này, em hãy cho biết ý nghĩa
lịch sử của PT?
-
HS: suy nghĩ trả lời câu hi.
-
GV nhận xét bổ sung đưa trích đoạn "Đó
bước thắng lợi đầu tiên ý nghĩa quyết
định đối với toàn bộ tiến trình phát triển về
sau của cách mạng, trực tiếp nói không
những trận chiến đấu giai cấp rung trời
chuyển đất những năm 1930 -1931 trong đó
4. Ý nghĩa lịch sử bài học kinh nghiệm của
phong trào cách mạng 1930 - 1931:
nghĩa lịch sử:
-
Trong nước:
+PT khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng,
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
+ Hình thành khối liên minh công nông
-
Đối với TG:
+QTCS công nhận ĐCSĐD 1 phân bộ h/động
độc lập dưới sự l/đạo của QTCS.
 cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng
chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám sau này.
Nội
dung
LCCT
10/1930
CLCT
1/1930
Điểm
giống/kc
Đường
lối CM
G
Nhiệm
vụ CM
K
Lực
lượng
CM
K
Lãnh
đạo CM
G
MQ
hệ
CMTG
G
công nông đã " vung ra nghị lực phi thường"
của mình thì không thể cao trào những
năm 1936 - 1939".
-GV: chỉ ra hoặc cho HS nhớ lại trình y
những điểm bài học kinh nghiệm… sau đó
chốtkết thúc bài
*Bài học kinh nghiệm:
về công tác: tưởng; phương pháp ĐT, tổ chức,
lãnh đạo quần chúng đấu tranh...
Phần III. Không dạy
III- PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG
NHỮNG NĂM 1932-1935.
1.
Cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng CM
2.
Đại Hội Đại Biểu lần thứ nhất của Đảng CSĐD
(3-1935)
3.
Hoạt động luyện tập:
- Nắm được nguyên nhân bùng nổ của PTCM 1930-1931, các mức độ phát triển của phong
trào.
-
Viết Nghệ Tĩnh: đỉnh cao đã làm được những gì? Nêu những việc làm của Viết.
-
Phong trào đấu tranh sôi nổi, quy lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt, tính chất triệt để,
lực lượng tham gia chủ yếu công nhân nông dân
-
Trình bày hoàn cảnh ra đời, nội dung hội nghịluận cương 10/1930.
nghĩa lịch sửbài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 1931 với đỉnh cao
viết Nghệ - Tĩnh.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào cách mạng 1930- 1931 viết Nghệ- Tĩnh.
-
Trình bày đôi nét về phong trào cách mạng Quảng Trị trong những năm 1930- 1931.
-
Hãy nhận xét về phong trào cách mạng 1930 1931? ( Về quy mô, mức độ, hình thức, lực
lượng...)
-
sao XVNT chính quyền của dân, do dân, vì dân?
-
So sánh giữa Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc với Luận cương chính trị của đồng
chí Trần Phú, từ đó rút ra nhận xét.
nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 1931 với đỉnh cao viết Nghệ - Tĩnh,
để lại những và bài học kinh nghiệm cho những giai đoạn sau?
-
sao phong trào cách mạng 1930 1931 với đỉnh cao viết Nghệ - Tĩnh cuộc tập
dượt chuẩn bị cho CMT8?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ.
-
Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Phong trào cách mng 1930-1935. Đỉnh cao XVNT
- Chunb bài mới: Bài 15. Phongtrào dân ch 1936-1939.
-
Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào dân chủ 1936-1939
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 23 Ngày soạn: 16/11/2018
Bài 15
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
- Phong trào dân chủ (1936-1939) diễn ra dưới tác động của nhiều yếu tố khách quan, đặc biệt
nghị quyết đại hội VII QTCS sự kiện mặt trận nhân dân lên cầm quyền Pháp
-
Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu tranh với mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức, phương pháp
đấu tranh hoàn toàn mới so với thời trước
-
Thu được kết quả to lớn (buộc chính quyền thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu cầu của
quần chúng)
-
Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí ,được xem đợt tập dượt cho cách mạng tháng Tám.
2.
năng :
Rèn luyện ng phân tích đánh giá các sự kiện, hiện ợng lịch sử để qua đó thấy được sự
trưởng thành của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, biện pháp trong từng thờilịch sử .
3.
Thái độ :
-
Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng ,với đường lối, chủ trương đúng
đắn sáng tạo
-
Nhm nâng cao nhiệt tình cách mạng, khuyến khích tham gia vào các phong trào cách mạng dưới
sự lãnh đạo của Đảng lợi ích của ớc của dân .
4.
Năng lực hướng ti:
HS hiểu được khả năng chỉ đạo của Đảng CS Đông Dương trong tình hình mới phù hợp,
đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân và đưa lại hiệu quả cao trong đấu tranh.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số liệu:
+Cuộc biểu dương lực lương 1/5/1938, tại khu Đấu Xảo...
+tranh ảnh liên quan khác...
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về CNPX Đức duyệt binh, Sau đó GV hi: em
biết về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: quân đội duyệt binh ...GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
-
GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới: Đến 1935 phong trào CM nước ta đã được phục hồi.Trước
những biến động của nh hình thế giới trong nước, Đảng lãnh đạo nhân dân ta bước vào thời kỳ
đấu tranh mới, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú ,nhm mục tiêu :Tự do, dân chủ, cơm áo,
hòa bình
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động1: nhân
I. Tình hình thế giới và trong nước
Giáo viên khái quát lại tình hình thế giới
những m 30(XX).
-GV: Em hãy cho biết Hậu quả của cuộc
khủng hoảng 1929- 1933?
-GV: Em hãy cho biết nội dung đại hội VII
của QTCS 7 1935?
-
HS: dựa vào sách giáo khoa trả lời...
-GV: nói vài nét về đoàn Đại biết nước ta
tham gia ĐH...
-GV: Tình hình Pháp chính trị Pháp
chuyển biến ntn?
-
Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời, giáo
viên chốt lại
1.Tình hình thế giới:
-
CN phát xít xuất hiện, chuẩn bị y chiến tranh đe
dọa hòa bình thế giới
-
7 1935, ĐH VII QTCS (Matxcơva)
+ Xác định kẻ thù CNPX
+ Đề ra nhiệm vụ: Chống phát xít, bảo vệ hoà bình,
dân chủ
+ Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi
* Tại Pháp:
- 6/1936, MTND Pháp lên nắm quyền (nòng cốt
ĐCS) thi hành một số CS tiến bộ, tạo ĐK cho PT ĐT
đòi tự do dân chủ thuộc địa
Hoạt động 2: Cả lớp
-GV: Tình hình Việt Nam trong thờiy
như thế nào?
-
Chính trị ?
-
Kinh tế ?
-
hội ?
-GV: chú ý phân tích những chính sách
của mặt trận nhân dân Pháp
-GV: Em nhận xét về tình hình kinh
tế Việt Nam trong giai đoạn này?
-HS:
+Kinh tế Phục hồi phát triển
+ Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu ph
thuộc Pháp
-GV: Những biến chuyển về kinh tế, chính
trị tác động đến hội Việt Nam như thế
nào ?
-HS: tác động XHVN:
+ Đời sống đại đa số nhân dân kkhăn,
cực khổ
+ nhân n ng hái tham gia phong trào
đấu tranh
2.
Tình hình trong nước:
a.
Chính trị :
-
Chính phủ Pháp nới rộng quyền tự do dân chủ, ân
chính trị, cử phái đoàn sang điều tra tình hình
thuộc địa
-
Nhiều Đảng phái chính trị đẩy mạnh hoạt động,
mạnh nhất ĐCS ĐD
b. Kinh tế :
-
Phục hồi phát triển nhưng chỉ những ngành giúp
Pháp thu lãi lớn phục vụ cho chiến tranh…
-
KTVN vẫn lạc hậuphụ thuộc vào kinh tế Pháp
c.Xã hội: Đời sống đại đa số nhân dân khó khăn,
cực khổ.
(nông dân mất 2/3 ruộng đất, thuế tăng, công nhân
thất nghiệp nhiều, TSDT bị chèn ép ….)
=> Mọi tầng lớp ND hăng hái tham gia phong trào
đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của
Đảng .
Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm
-GV:Chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm
chuẩn bị thời gian 3 phút, GV mời đại diện
trình bày.
+Nhóm 1: Tìm hiểu về: nhiệm v trước
mắt, So với thời 30-31 khác?vì
sao?
+Nhóm 2: phương pháp ĐT, chủ trương
So với thời 30-31 khác?vì sao?
-HS trả lời, giáo viên phân tích để học sinh
thấy được sự chuyển hướng chỉ đạo chiến
II. Phong trào dân chủ 1936-1939
1. Hội nghị BCHTƯ ĐCS ĐD (7-1936)
- 7/1936 hội nghị BCHTƯ ĐCS ĐD họp tại Thượng
Hải (TQ)
-Nhiệm vụ TM: ĐT chống bọn phản động thuộc địa,
chống PX, chống CT, đòi tự do, dân chủ, cơm áo
hòa bình
-Phương pháp ĐT: Kết hợp nhiều hình thức ĐT,
công khai và bí mật, hợp pháp bất hợp pháp
- Mặt trận: thành lập mặt trận Thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương(3-1938 đổi thành mặt trận dân
lược của Đảng trong thờinày, trên sở
đó thấy được sự sáng tạo của Đảng ta.
Sau khi các nhóm làm việc xong GV bổ
sung, nhận xét hi Vậy những nghị
quyết của Đảng (7- 1936 ) Ý nghĩa ntn?
-HS: suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, chuyển
mc.
chủ ĐD)
Nghị quyết của hội nghị làm dấy lên trong cả
nước phong trào dân chủ dưới nhiều hình thức ĐT
Hoạt động 4: nhân
-GV: emy cho biết Phong trào đấu tranh
đòi các quyền tự do,dân chủ,dân sinh: Quy
mô, hình thức đấu tranh, kết quả?
-HS: dựa vào SGK trình bày, Giáo viên bổ
sung kết luận chốt ý cho học sinh ghi
- Cho học sinh xem một số hình ảnh như
mit tinh Đấu Xảo( Nội )
-GV hướng dẫn HS đọc thêm mục b, c
b.
Đấu tranh nghị trường
c.
Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
2.
Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
a.
Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân
chủ
-
1936 phong trào Đông Dương đại hội…
-
1937 phong trào Đón Gôđa”
-
1936-1939 các cuộc mít tinh, biểu tình đòi quyền
sống của các tầng lớp nhân diễn ra khắp nơi. đặc biệt
cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1938, (2,5 vạn
người tham gia tại Đấu Xảo (Hà Nội) thuộc 25 đoàn
thể )
TD Pháp phải giải quyết một số yêu sách của nhân
dân...
b.
Đấu tranh nghị trường
c.
Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
Hoạt động 5: nhâncả lớp
-GV: Ý nghĩa lịch sử của phong trào
(1936-1939 ) ?
- Học sinh qua tiết học rút ra nhận xét
chung để trả lời câu hi
+ Lãnh đạo:...
+ Lực lượng:...
+Hình thức ĐT:...
-GV: Em hãy Nêu những bài học kinh
nghiệm của phong trào dân chủ (1936-
1939 )?
- HS:
+Những ưu điểm:...
+Hạn chế:...
-GV: chốt, kết thúc bài.
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
nghĩa lịch sử
-
PT quần chúng rộng lớn, tổ chức, dưới sự
lãnh đạo của ĐCSĐD.
-
PT buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một
số yêu sách về dân chủ, dân sinh
-QCND được giác ngộ về chính trị, tạo nên một lực
lượng chính trị hùng hậu của cách mạng
-
Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện ngày
càng trưởng thành
- cuộc tập dượt lần 2 chuẩn bị cho CMT8 sau này.
* Bài học kinh nghiệm:
-Thành lập MTDT thống nhất, sử dụng nhiều hình
thức đấu tranh…
- Hạn chế trong công tác mặt trận…
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nắm được nguyên nhân bùng nổ của PTDC 1936-1939, các mức độ phát triển của phong trào.
nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong DC 1936 1939.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào ch mạng 1936- 1939.
-
Trình bày đôi nét về phong trào dân chủ Quảng Trị trong những năm 1936- 1939.
-
Hãy nhận xét về phong trào DC 1936 1939? ( Về quy mô, mức độ, hình thức, lực lượng...)
-
sao phong trào DC 1936 1939, cuộc tập dượt thứa 2 chuẩn bị cho CMT
-
So sánh về mục tiêu, hình thức tập hợp lực lương, hình thức đấu tranh giữa 2 thời1930-1931
1936-1939 ( đã cho học sinh chuẩn bị trước )
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ.
+Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Phong trào DC 1936-1939.
-
Tìm hiểu bài mới:
+ Tìm hiểu phần tình hình Việt Nam trong những m (1939-1945). Chuẩn bị bài 16: tiết 1
phần Hội nghị BCH trung ương 11/1939 Hội nghị BCHTW 5/1941.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 24, 25, 26. Ngày soạn: 16/11/2018
Tiết: 27, 28. Ngày soạn: 24/11/2018
Chương III : VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 .
Bài 17. NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
TỪ SAU NGÀY 2 - 9 - 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 - 12 1946.
I-
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của nước ta trong m đầu sau cách mạng
tháng Tám.
-
Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu ch tịch Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó
khăn, thực hiện những chủ trương biện pháp xây dựng chính quyền bảo vệ thành quả cách mạng.
2.
năng :
Rèn luyện năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng m và
nhiệm vụ cấp bách trong m đầu của nước VNDCCH.
3.
Thái độ :
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào
dân tộc.
4.
Năng lực hướng ti:
HS hiểu được tình thế ”ngàn cân treo sợi tóc” gì, phương cách giải quyết của Đảng, CP
Bác Hồ lúc bấy giờ: nhạy bén và mềm dẻo. Đảngnhà nước ta đã vận dụng như thế nào trong công
cuộc XD và phát triển đất nước hiện nay?
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số liệu:
+Hình ảnh nạn đó cuối 1944 đầu 1945...; một số phim về quân đồng minh vào VN, phim ảnh
về giặc dốt, giặc đói, tình hình tài chính...
+Tranh ảnh liên quan khác...
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn. Bài chuẩn bị theo nhóm...
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về nạn đó cuối năm 1944-đầu 1945, Sau đó GV
hi: em biếtvề hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: nạn đói ...GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
-
GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới: Ngay sau khi ra đời, nước VNDCCH phải đối mặt trước
những khó khăn chồng chất, đặt cách mạng vào tình thế "Ngàn cân treo sợi tóc". Đảng, chính phủ,
đứng đầu Chủ tịch Hồ Chí Minh đã giải quyết vấn đề đó như thế nào? Kết quả ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài hôm nay
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 27.
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp, nhân.
-
GV yêu cầu HS đọc phần I trả lời câu
hi: Tình hình nước ta sau cách mạng
tháng m năm 1945 những khó khăn
gì?
-
HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý ghi
bảng.
-
GV cho HS xem một số hình ảnh về nạn
đói Bắc bộ Bắc Trung bộ cuối 1944,
đầu 1945.
I . Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám
1945:
a. Khó khăn :
* Chính trị:
- Sau cách mạng tháng Tám, lực lượng đế quốc đông,
mạnh vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh
+Từ tuyến 16 trở ra Bắc : 20 vạn quân Trung Hoa
Dân Quốc kéo vào
+ Từ tuyến 16 trở vào Nam : Quân Anh vào, dọn
đường cho Pháp quay trở lại xâm lược .
+ 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, tiến nh những
hoạt động chống phá ta
- Theo sau chúng là bọn tay sai phản động"Việt
Quốc", "Việt Cách" Đại việt,Tơrôtkit..
-GV: Âm mưu của lực lượng đế quốc
các tổ chức, đảng phái trong nước?
-
HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý ghi
bảng.
-GV: Em y trình y Những khó khăn
của một nước vừa thoát khỏi ách thống trị
của chế độ phong kiến, thực n?
-
HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý ghi
bảng.
-GV:Theo em, khó khăn nào lớn nhất?
Tại sao nói nước VNDCCH đang đứng
trước tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?
Âm mưu thủ tiêu thành quả cách mạng, chính
quyền cách mạng .
- Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, lực
lượng trang còn non yếu .
* Kinh tế, tài chính:
-
Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, chiến tranh tàn phá
nặng nề .
-
Ngân sách nhà nước trống rỗng...
* Văn hoá- hội:
-
90% dân số không biết chữ.
-
Các tệ nạnhội chưa giải quyết được
=> Khó khăn lớn nhất ngoại xâm, nội phản .
Đất nước đứng trước tình thế “Ngàn cân treo sợi
tóc”.
Hoạt động 2: nhân.
-
GV: Bên cạnh những khó khăn tưởng
chừng không vượt qua nổi cách mạng
nước ta những thuận lợi bản nào?
-
HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.
b. Thuận lợi:
*Trong nước:
-
Nhân n giành quyền làm chủ, phấn khởi gắn
với chế độ mới.
-
Đảng chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo tin
tưởng tuyệt đối…
* Thế giới:
-Hệ thống XHCN trên TG đang hình thành…
-PT GPDT phát triển mạnh đã cổ vũ, động viên nhân
dân ta đấu tranh.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1 : Nêu những biện pháp kết
quả, ý nghĩa của việc xây dựng chính
quyền cách mạng .
+ Nhóm 2 : Nêu những biện pháp kết
quả giải quyết nạn đói .
+ Nhóm 3 : Nêu những biện pháp kết
quả giải quyết nạn dốt .
+ Nhóm 4 : Nêu những biện pháp kết
quả giải quyết khó khăn về tài chính
Sau thời gian thảo luận đại diện từng
nhóm trình bày , GV cho nhận xét , bổ
sung , GV chốt ý ghi bảng theo từng
mục .
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng,
giải quyết nạn đói, nạn dốt khó khăn về tài
chính.
1. Xây dựng chính quyền cách mạng:
-
6 - 1 - 1946, tổng tuyển cử bầu Quốc hội. Hơn 90%
cử tri đi b phiếu, bầu được 333 đại biểu
-
các địa phương Bắc Bộ Trung Bộ, tiến hành
bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
-
2 - 3 - 1946, Quốc hội thông qua danh sách Chính
phủ liên hiệp kháng chiến (HCM làm chủ tịch)
-
9 - 11 - 1946, Quốc hội thông qua hiến pháp đầu
tiên.
-
Lực lượng trang được chấn chỉnh
-
22 - 5 - 1946, Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời.
=> CQCM bước đầu được củng cố.
GV lần lượt cho HS xem hình ảnh về bầu
cử quốc hội khoá I , về phong trào “hũ gạo
tiết kiệm” , “ngày đồng tâm” , “tuần lễ
vàng” , lớp bình dân học vụ
- Chú ý phân tich ý nghĩa của thắng lợi
trong bầu cử quốc hội thành lập chính
quyền các cấp (Củng cố, kiện toàn bộ y
chính quyền các cấp, biểu ơng sức mạnh
khối đại đoàn kết, phát huy lòng yêu nước,
thể hiện quyền, nghĩa vụ của công dân.
Đánh bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của bọn
phản động, đế quốc)
2. Giải quyết nạn đói:
-
Biện pháp trước mắt: Tổ chức quyên góp, phát huy
tinh thần “tương thân tương ái”...
-
Biện pháp lâu dài: Tăng gia sản xuất, giảm tô, xoá
b những thứ thuếlí...
=> Nạn đói bản bị đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt:
-
8 - 9 - 1945, Hồ Chủ Tịch sắc lệnh thành lập
“Nha bình dân học vụ”. Sau một năm, cả nước 76
nghìn lớp học với 2,5 triệu học viên.
-
Các trường tiểu học, THPT đại học phát triển
mạnh, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục.
=> Nạn dốt được đẩy lùi
4. Giải quyết khó khăn về tài chính:
-
Kêu gọi nhân dân đóng góp qua “qu độc lập”,
“tuần lễ vàng”... Quyên góp được 370 kg vàng 20
triệu đồng.
-
Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam
-
23 - 11 - 1946 tiền Việt Nam được lưu hành.
=> Tình hình TC bước đầu được củng cố…
Hoạt động 4 : nhân
-GV:Hãy cho biết ý nghĩa của những kết
quả đạt được trong việc giải quyết các
khó khăn trên ?
-
HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ
sung
-
GV: bổ sung chốt kết thúc tiết.
* Ý nghĩa:
-
Đưa cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn
to lớn, đánh bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của bọn phản
động, đế quốc, củng cố tăng cường sức mạnh của
chính quyền nhà nước.
-
Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
-
Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền
nền độc lập, tự do vừa mới giành được.
Tiết 28. tiếp theo bài 17
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp, nhân.
-GV điểm lại tình hình Nam Bộ sau ngày
cách mạng tháng Tám thành công.
GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm
lược lần hai của ND Nam Bộ diễn ra như
thế nào ?Kết quả bước đầu của cuộc
kháng chiến?
III. Đấu tranh chống ngoại xâm nội phản
1. Kháng chiến chống thực n Pháp trở lại xâm
lược Nam Bộ.
-
Đêm 22 rạng sáng 23 - 9 1945, TD Pháp đánh úp
trụ sở Uỷ ban Nam Bộ, chính thức y chiến tranh
xâm lược VN lần thứ hai.
-
Quân dân Sài Gòn- Chợ Lớn và Nam Bộ nhất tề nổi
dậy chống Pháp, đốt tàu Pháp, đánh kho tàng, phá
nguồn tiếp tế, dựng chướng ngại vật...
-GV : Bổ sung một số mẩu chuyện, liệu
lịch sử giai đoạn này.
- Dùng tranh ảnh minh hoạ.
-Những đoàn quân ”Nam tiến”, vào Nam chiến đấu,
ND quyên góp ủng hộ đồng bào Nam Bộ KC.
=> Cuộc KC đã bước đầu làm thất bại kế hoạch "
Đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, tạo điều kiện
cho cả nước kháng chiến lâu lài
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 4 phút
Nhóm 1: Chủ trương của Đảng ta đối với
quân Trung Hoa Dân quốc ?
Nhóm 2: Căn cứ vào đâu ta chủ trương
hoà hoãn với quânTrung Hoa Dân quốc?
Nhóm 3: Kết quả, ý nghĩa của chủ trương
sách lược hoà hoãn?
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
GV: bổ sung, nhận xét (Quân Đồng minh,
lực lượng đông... Để thực hiện sách ợc
phân hoá kẻ thù...)
GV: kể giải quyết vụ án Ô Như hầu (nếu
còn thời gian)
-GV : Bổ sung, chốt ý
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc
bọn phản cách mạng miền Bắc :
-
Trước hoàn cảnh phải đối phó với Pháp Miền
Nam sự uy hiếp của quân THDQ miền Bắc,
Đảng, Chính phủ Chủ tịch Hồ Chí Minh ch
trương tạm thời hoà hoãn, tránh cùng một lúc ta phải
đối phó với nhiều kẻ thù
-Ta nhân nhượng một số yêu sách kinh tế, chính trị
cho quân THDQ: như tiêu tiền: :Quan kim”, Quốc tệ”
(mất giá), cung cấp một phần lương thực cho chúng;
nhường 70 ghế trong quốc hội 4 ghế bộ trưởng
trong chính phủ (ko qua bầu cử).
;ĐCSĐD tuyên bố tự giải tán (Rút vào hoạt động
mật)
-
Ta kiên quyết vạch trần âm mưu hành động chia
rẽ, phá hoại của bọn phản động tay sai, trừng trị theo
pháp luật những kẻ phá hoại đủ bng chứng
- Ý nghĩa:
+ Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống
phá của quân Trung Hoa Dân quốctay sai.
+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM của
chúng.
Hoạt động 3: Cả lớp, nhân.
GV : Phân tích âm mưu, thủ đoạn của quân
THDQ, Pháp
Dẫn thêm 1 số sự kiện.
-GV: Tại sao lúc này ta chủ trương đàm
phán với Pháp ?
HS :
-GV : Giải thích : Pháp lúc này còn gặp
khó khăn, chưa đủ lực lượng đánh ra Bắc.
Ta hoà hoãn tạm thời sẽ tránh được tình
trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng
1lúc, mượn tay Pháp để đuổi nhanh 20 vạn
quân Trung hoa Dân quốc về nước '
3. Hoà hoã với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa
Dân quốc ra khỏi nước ta
-
28-2-1946, Pháp Trung Hoa Dân quốc hiệp
ước Hoa - Pháp.
-
Hiệp ước Hoa Pháp đặt ND ta trước hai con
đường phải lựa chọn:
+ Hoặc chống Pháp, không cho Pháp đổ bộ lên MB
+ Hoặc chủ động đàm phán, hoà hoãn với Pháp để
tránh tình trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù trong
một lúc
Ta chọn giải pháp"Hđể tiến"
- Chiều 6- 3 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt
chính phủvới Pháp"Hiệp định bộ".
- Nội dung Hiệp định bộ:
-GV: Nội dung hiệp định bộ ?
GV : Hướng dẫn HS đọc SGK
-
Phân tích 1 số chi tiết quan trọng.
-
Quan hệ Việt - Pháp sau Hiệp định
bộ?
-GV:Em nhận xét về chủ trương
biện pháp của Đảng, Nhà nước ta trong
thời kỳ này?
HS : suy nghĩ trả lời
GV: bổ sung, nhận xét: Chủ trương biện
pháp của Đảng hết sức đúng đắn sáng
tạo, thể hiện sự mền dẻo trong sách lược
nhưng cứng rắn về nguyên tắc chiến lược.
? Ý nghĩa của việc hoà hoãn với Pháp.
HS : Thảo luận để trả lời câu hi
GV : Phân tích chốt ý, kết thúc bài
3.
Hoạt động luyện tập:
+ CP Pháp công nhận VNDCCH 1 quốc gia tự do
CP, nghị viện, quân đội, tài chính riêng nm trong
khối liên hiệp Pháp.
+CPVN đồng ý cho 15.000 quân Pháp được ra miền
Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật rút dần
trong thời hạn 5 năm.
+ Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột miền Nam đi
đến cuộc đàm phán chính thức Pa-ri…
-Ý nghĩa:
+ Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi phải chống
nhiều kẻ thù cùng một lúc.
+ Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng
bọn tay sai ra khi nước ta.
+ thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền
cách mạng. chuẩn bị kháng chiến u dài.
-
Ta & Pháp tiếp tục cuộc đàm phán tại
Phôngtennơblô nhưng thất bại14- 9 1946, Ch tịch
Hồ Chí Minh với Pháp bản tạm ước, tiếp tục
nhường một số quyền lợi kinh tế, văn hoá cho Pháp
Để tranh thủ thêm thời gian HB chuẩn bị cho kháng
chiến lâu dài.
-
Nắm được tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” nước ta”…
-
Nêu được những giải pháp của Đảng, CP để giải quyết tình hình trên.
-
Ý nghĩa của những giải pháp.
-
Nêu được những giải pháp của Đảng, CP để giải quyết tình hình giặc ngoại xâm.
-
Ý nghĩa của những giải pháp.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
sao Đảng ta đã thực hiện những giải pháp giải quyết tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” hiệu
quả ?
Hiệp?
Hãy chỉ ra nghệ thuật chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc điều hành chính phủ Liên
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ.
+ Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan .
+ Hãy hoàn thành bảng thống dưới đây về thành tích bước đầu của công cuộcy dựng
củng cố chính quyền cách mạng.
Lĩnh vực
Thành tích
Chính trị - quân sự
-
Ngày 6 - 1 - 1946, tiến hành bầu cử Quốc hội thành công, hơn 90% cử
tri cả nước đi bầu.
-
Bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc
hội thông qua.
Kinh tế - tài chính
.......................................................................................
.......................................................................................
Văn hoá
giáo
dục
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
- Tìm hiểu bài mới:
Bài 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP (1946 - 1950).
HS tìm hiểu c bài tập
1.
sao Đảng ta và CTHCM phát động cuộc kháng chiến chống Pháp? Nội dung bản của đường
lối kháng chiến chống Pháp?
2.
Kết quả ý nghĩa Cuộc chiến đấu các đô thị phía Bắc v.tuyến 16.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 29, 30. Ngày soạn: 01/12/2018
Bài 18
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950)
I.
MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
-
Hành động xâm ợc trắng trợn của TD Pháp buộc Đảng, chính phủ phát động
"Toàn quốc kháng chiến"
-
Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cách sinh và tranh thủ sự ủng hộ của
quốc tế
-
Những nét bản về cuộc chiến đấu trong các đô thị,sự chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài
2.
năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình.
3.
Thái độ :
-
Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp
-
Học tập tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân ta.
-
Cũng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh.
4.
Năng lực hướng ti:
HS hiểu được thời gian hòa bình không còn, nếu tiếp tục nhân nhượng TD Pháp thì sẽ vi
phạm nguyên tắc độc lập dân tộc. vậy cho nên ta không còn con đường nào khác phải cầm súng
chống Pháp.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số liệu: Phim, tranh ảnh quân Pháp tấn công ta Nội, File âm thanh lời kêu gọi
của CTHCM trên đài phát thanh đêm 19/12/1946.
2.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn; tranh ảnh liên quan.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS Pháp đàn áp ta Nội..., Sau đó GV hi: em biết về bức
tranh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
Việc hiệp định bộ tạm ước sự nhân nhượng nguyên tắc của Đảng chính phủ
ta. Nhm tranh thủ thời gian hoà bình, tích cực chuẩn bị cho kháng chiến. Nhưng ngay sau khi
Hiệp định bộ 6-3-1946 tạm ước 14 - 9 - 1946, thực dân Pháp ngày càng t ra trắng trợn vi
phạm hiệp định, thể hiện m xâm ợc nước ta một lần nữa...Đứng trước tình hình trên thì
chính phủ ta phải làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 18 để hiểu vấn đề trên.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 29.
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Hiểu được nguyên nhân bùng
nổ KCTQ.
GV: sao cuộc KCTQ bùng nổ?
HS: suy nghĩ trả lời:
GV: bổ sung: Pháp đã bội ước , XL nước ta
GV:Em hãy cho biết những hành động bội
ước của Pháp?
-
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét, chốt lại.
GV thuyết trình: Trước hành động m lược
trắng trợn của thực dân Pháp, đã đặt ra cho
Đảng, chính phủ ta 2 con đường lựa chọn:
-
Hoặc cầm khí đứng lên KC để bảo vệ
độc lập tự do của tổ quốc, hoặc là cúi đầu làm
lệ cho Pháp.
GV: Theo em, Đảng ta đã chọn con đường
nào? sao?
HS: suy nghĩ trả lời, c em khác bổ sung.
-GV: bổ sung:
+Đảng ta ND ta đã lựa chọn con đường:
cầm khí đứng lên KC để bảo vệ độc lập tự
do của tổ quốc, hoặc cúi đầu m lệ cho
Pháp.
+Đó lựa chọn đúng đắn, đáp ứng nguyện
vọng của nhân dân, cũng như yêu cầu phát
triển của CMVN.
+Sự lựa chọn này xuất phát từ thực tế
những điều kiện tiến hành đấu tranh chính trị
- ngoại giao với Pháp ko n nữa.
GV: Chuyển ý: vậy đường lối KC của Đảng
ta như thế nào? Chúng ta sang mục 2. Đường
I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
bùng nổ
1. Thực dân Pháp bội ước tiến công nước
ta.
- Sau HĐSB 6 - 3 1946 tạm ước 14-9-46,
Pháp tăng cường khiêu khích tấn công ta
Nam BộNam Trung Bộ, Hải Phòng, lạng Sơn,
nhất HN (12/1946)
- 18 - 12 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải
tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát thủ đô
Nội cho chúng. Nếu ko chúng sẽ hành động
vào sáng 20/12/1946.
Chủ quyền độc lập dân tộc đã bị vi phạm,
buộc ta phải cầm khí đứng lên chống Pháp
Hoạt động của thầytrò
Kiến thức cần đạt
lối kháng chiến của Đảng:
Hoạt động 2: Trình y nội dung bản của
đường lối KC chống TD Pháp.
GV: Đường lối kháng chiến chống Pháp
của Đảng ta được thể hiện trong các văn
kiện nào?
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung.
GV: bổ sung:
-Đọc lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của
CTHCM (19/12/1946).
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi
của Tổng thư Trường Chinh (9 1947):
nêu tính chất, mc đích, nội dung, phương
châm của cuộc kC chống TD Pháp.
GV: giải thích đường lối kháng chiến, sau đó
nêu câu hi:
Tại sao phải kháng chiến toàn dân, toàn
diện, trường kì, tự lực cánh sinh?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: bổ nhận xét, chốt lại.
2. Đường lối kháng chiến của Đảng:
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta
được thể hiện trong các văn kiện:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của BTVTW
Đảng (12/12/194)
+ Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của
CTHCM (19/12/1946).
+ Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của
Tổng thư Trường Chinh (9 1947)
Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp:
Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh,
tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Hoạt động 3: Trình bày được cuộc chiến
đấu anh dũng của quân dân ta thủ đô
HN các đô thị Bắc tuyến 16.
Thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng
chính phủ, ta bắt đầu phát động cuộc chiến
đấu đầu tiên các đô thị.
GV nên trình y cuộc chiến đấu 60 ngày
đêm Nội.
Chuyển: Cuộc chiến đấu các đô th ta đã
giành một số kết quả, tạo điều kiện tích cực
cho cuộc chiến đấu lâu dài của nhân dân ta.
GV: sao ta phải tiến hành cuộc kháng
chiến các đô thị trước?
HS: suy nghĩ trả lời ý nghĩa rất lớn:
Tiêu hao một bộ phận địch, giam chân địch
trong thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho
cuộc kháng chiến lâu dài
GV: Hướng dẫn HS đọc thêm phần 2: HS biết
được sự chuẩn bị mọi mặt của ta cho cuộc
KC lâu dài.
II. Cuộc chiến đấu các đô thị việc chuẩn
bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
1.Cuộc chiến đấu các đô thị phía Bắc v.tuyến
16
-
Nội: khoảng 20 giờ ngày 19/12/1946,
cuộc chiến đấu bắt đầu: nhân dân khiêng bàn,
tủ…làm chướng ngại vật Trung đoàn thủ đô được
thành lập, đánh địch quyết liệt Bắc Bộ phủ, chợ
Đồng Xuân, Nhà Bưu điện...sau 2 tháng chiến
đấu quân ta rút ra căn cứ an toàn (2/1947).
- các đô thị như Bắc Giang, Bắc Ninh, Vinh,
Huế, Đà Nẵng...quân dân ta bao vây, tiến công,
tiêu diệt địch.
-
Ý nghĩa: Tiêu hao một bộ phận địch, giam chân
địch trong thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho
cuộc kháng chiến lâu dài.
2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
dài
Tiết 30. Tiếp theo bài 18.
Hoạt động 1: nhân
-GV:Âm mưu của Pháp khi mở cuộc tấn
công lên Việt Bắc?
- HS dựa vào SGK trả lời, các học sinh khác
bổ sung, cuối cùng GV nhận t, chốt.
-GV:Sử dụng lược đồ Chiến dịch Việt Bắc
thu - đông 1947 để trình bày việc triển khai kế
hoạch tiến công lên Việt Bắc của Pháp
-GV: Cho học sinh trình bày diễn biến trên
bản đồ
-GV: Cho biết kết quả ý nghĩa của chiến
dịch?
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét, chốt lại.
loại khi vòng chiến đấu 6.000 tên, bắn rơi 16
máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến ca nô...
-GV:hướng dẫn HS đọc thêm: mc 2. Đẩy
mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
III. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
1.Chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947
a. Âm mưu của Pháp:
Tấn công lên Việt Bắc nhm nhanh chóng kết
thúc chiến tranh
- 7 - 10 - 1947 Pháp huy động 12.000 quân mở
cuộc tiến công lên Việt Bắc
b. Chủ trương của ta diễn biến chiến dịch:
*
Chủ trương của ta: Phải phá tan cuộc tấn công
mùa đông của giặc Pháp
*
Diễn biến:
-
Bắc Kạn, Chợ Mới, địch vừa nhảyđã bị ta
tiêu diệt, 11/1947, địch rút Chợ Đồn, chợ mới.
-
Trên mặt trận hướng Đông, ta phục kích tại đèo
Bông Lau, tiêu diệt đoàn xe giới của địch
-
Trên mật trận hướng Tây: sông Hồng Lô, ta
đánh địch tại Đoan Hùng, Khe Lau...
-
19 - 12 1947, Pháp rút khi Việt Bắc
c. Kết quả, ý nghĩa:
-
Đập tan cuộc tấn công của Pháp n Việt Bắc...
quan đầu não KC an toàn, bộ đội chủ lực ngày
càng trưởng thành.
-
Đánh bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh"
của Pháp, buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu
dài với ta
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
(hướng dẫn HS đọc thêm)
Hoạt động 2: Nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề
trong thời gian 4 phút. Thứ tự Đại diện các
nhóm trình bày
-Nhóm 1.Bước sang 1950 hoàn cảnh quốc tế
ảnh hưởng như thế nào đối với cách
mạngViệt Nam?
-
HS: trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét, chốt lại.
GV thể Kể chuyện chị y Mông Điêng,
Anh Hăng ri Mác Tanh
-Nhóm 2: Để đối phó với hoàn cảnh bất lợi,
TD Pháp thực hiện âm mưu đối với cách
mạng nước ta?
-
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét, chốt lại.
-Nhóm 3: Tại sao Đảng ta chủ động mở
chiến dịch Biên giới?TRình bày diễn biến
IV- Hoàn cảnh lịch sử mới chiến dịch thu
đông 1950
1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
-
1/10/1949 nước CHND Trung Hoa ra đời, tạo
điều kiện cho CMVN liên lạc với LX - XHCN
-
1/1950 các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao
với ta
-
Mỹ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh ĐD
Được sự đồng ý của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch
Rơve, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai để
nhanh chóng kết thúc chiến tranh
2. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
- 6/1950 Đảng, chính phủ quyết định mở chiến
dịch Biên giới
* Mục đích:
-
Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông
đường sang TQ thế giới
-
Mở rộngcủng cố căn cứ địa V.Bắc
* Diễn biến:
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Nắm được bối cảnh lịch sử sau hiệp định bộ 6/3 và tạm ước 14/9/1946.
-
Nêu được nội dung bản của của đường lối KC của ta.
-
Nêu được hoàn cảnh lịch sử, âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả ý nghĩa của
CDVB thu - đông 1947.
-
Nêu được hoàn cảnh lịch sử MỚI, âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả ý nghĩa
của CDBG thu - đông 1950.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- sao Đảng ta phát động KC toàn quốc chống thực dân Pháp?
-
Phân tích, chứng minh đường lối KC của Đảng ta để thấy được tính: Toàn dân, toàn diện, trường
kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
-
sao sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, thực dân Pháp chủ trưởng “đánh lâu dài” với ta?
-
sao năm 1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới?
-
Chỉ ra nghệ thuật quân sự của 2 CD trên.
-
Nêu kể về một số tấm gương anh hùng trong 2 chiến dịch.
-Tại sao ta khẳng định từ Việt Bắc thu - đông 1947 đến Biên giới thu - đông 1950 một bước phát
triển của cuộc kháng chiến?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ.
+Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu 2 chiến dịch: VB thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950.
-
Bài mới:
Bài 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP (1951-1953). m hiểu một số nội dung sau:
+ Âm mưu mới của Pháp- Mỹ
+ Nội dung, ý nghĩa của ĐH II của Đảng
+ Biện pháp củng cố hậu phương, phát triển kháng chiến từ sau 1950
Duyệt của tổ chuyên môn
CD trên lược đồ.
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét, chốt lại.
Sử dụng bản đồ để tường thuật diễn biến (mời
HS trìnhy)
-GV:
+Chú ý phân tích nghệ thuật quân sự của
Đảng.
+ Kể chuyện một số tấm gương chiến đấu
quên mình trên mặt trận biên giới…
- Nhóm 4: Hãy cho biết Kết quả ý nghĩa
của chiến dịch Biên giới?
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung,
Ta tiêu diệt hơn 8.000 tên địch cuối cùng GV
nhận xét, chốt kết thúc tiết dạy
-
16/9/1950 ta đánh cụm cứ điểm Đông Khê
-
18/9 ta tiêu diệt hoàn toàn
Cao Bng bị lập, Thất Khê bị uy hiếp
Pháp phải rút khi Cao Bng
-
Ta bố trí mai phục, chặn đánh địch trên đường
4, phá tan kế hoạch rút quân của chúng
22/10/1950 đường 4 được giải phóng
-
Kết hợp các chiến trường khác: Tây Bắc, Nam
Bộ ,Khu 5, BTT ta đẩy mạnh hoạt động, kìm chế
địch, không cho chúng tiếp viện cho Biên giới
* Kết quả, ý nghĩa:
-
Giải phóng biên giới Việt - Trung từ Cao Bng
đến Đình Lập với 35 vạn dân
-
Chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao
vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với Việt Bắc,
khai thông biên giới Việt - Trung
-
Ta giành được thế chủ động trên chiến trường
chính Bắc Bộ.
Tiết 31 Ngày soạn: 7/12/2018
Bài 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953)
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
do can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi.
-
Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
-
Những thành tựu chính trong công tác xậy dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu-đông
1950
2.
năng :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh, nh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn để nhận thức lịch sử.
-
Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3.
Thái độ :
-
Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
-
Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý u của bạn quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống Pháp.
-
thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mỹ m lược nước ta.
4.
Năng lực hướng ti:
Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc những bước phát
triển như thế nào.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
-
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951)
-
Các đại biểu dự Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh- Liên Việt
-
Bảng thốngcác chiến dịch trong những năm 1951-1953.
2.
Chuẩn bị của học sinh:
-
Đọc trước bài nhà và trả lời các câu hi cuối các mục trong bài.
-
Lập bảng thống kê các chiến dịch trong mục IV: tên chiến dịch, thời gian, diễn biến, kết quả ý
nghĩa.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh ĐH II..., Sau đó GV hi: em biếtvề hình nh
trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951)…
-
GV bổ sungdẫn dắt vào bài mới: Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950,
ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc bộ. Bước sang giai đoạn 1951-
1953, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp đế quốc giúp sức được đẩy mạnh. Trước
tình hình đó Đảng Bác Hồ đã lãnh đạo quân dân ta kháng chiến phát huy quyền chủ động
chiến lược ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
-HĐ1: Biết được sau cd Biên giới thu-đông
1950, can thiệp sâu vào chiến trường
ĐD.
-GV: Những hành động nào chứng tỏ
can thiệp ngày càng sâu vào Đông
Dương?
-
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung,
cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
-
Tăng cường viện trợ cho Pháp: Từ 52 tỉ
phrăng (1950) chiếm 19% ngân sách lên
555 tỉ phrăng (1954) chiếm 73%
GV: sao can thiệp sâu vào cuộc
chiến tranh xâm lược Đông ơng?
-
HS suy nghĩ trả lời, các học sinh khác bổ
sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
I.Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
Đông Dương
1. can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
-
23 - 12 - 1950, với Pháp Hiệp định phòng
thủ chung Đông Dương.
-
9 - 1951 Mỹ với Bảo Đại “HƯ hợp tác kinh tế
Việt-Mĩ”, tích cực viện trợ cho Pháp
từng bước can thiệp sâu nhm thay chân Pháp
Đông Dương
HĐ2: Trình bày được âm mưu nh
động của Pháp Mĩ: Kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi.
Sau thất bại Biên giới, Pháp vẫn tìm cách
để nhanh chóng kết thúc cuộc chiến
tranh.Được sự giúp đỡ của Mĩ, 12-1950,
Pháp thông qua kế hoạch Đờ lát đơ
Tátxinhi.
GV: Yêu cầu một HS đứng dậy đọc nội
dung 4 điểm trong SGK.
GV: Nội dung bản của kế hoạch Đờlát
đơ Tatxinhi?
2. Kế hoạch Đờ Lát đơ txinhi
- Cuối 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi.
* Nội dung:
+ Tập trung quân Âu - Phi y dựng lực ợng
động chiến lược mạnh, ra sức phát triển nguỵ quân
+ Lập tuyến phòng thủ"Boong ke", "Vành đai trắng"
quanh trung du, ĐBBB
+Tiến hành "chiến tranh tổng lực", bình định vùng
tạm chiếm...
+ Đánh phá hậu phương của ta bng biệt kích, gián
+Giữ vững vùng đông dân nhiều của…
+Giành lại quyền chủ động chiến lược trên
chiến trường chính Bắc bộ→phản công
kết thúc chiến tranh.
GV: Hậu quả của kế hoạchĐờlát đơ
Tatxinhi?
- HS suy nghĩtrả lời, các học sinh khác bổ
sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt lại,
chuyển mục.
điệp, thổ phỉ; kết hợp oanh tạc bng phi pháo với
chiến tranh tâm chiến tranh kinh tế
Làm cho cuộc chiến tranh m lược của Pháp
được đẩy lên quy lớn→ y khó khăn cho cuộc
kháng chiến của ta.
HĐ 3: Trình bày được nội dung ý nghĩa
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 -
1951).
Do hoàn cảnh đặc biệt sau cách mạng
Tháng Tám, ĐCSĐD đã tuyên bố tự giải
tán (11 - 1945), nhưng thực chất rút vào
hoạt động mật quyền lãnh đạo của
Đảng lúc y vẫn được giữ vững. Do yêu
cầu của tình hình mới đòi hi phải tăng
cường sự nh đạo của Đảng đưa Đảng
ra hoạt động công khai.
GV: ĐH đã những quyết định gì?
-
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung,
cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
GV:Việc đưa đảng ra hoạt động công
khai ý nghĩa gì?
-
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung,
cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
GV:Nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH?
-
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung,
cuối cùng GV nhận xét chuyển mục
II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
- Từ 11 đến 19 - 2 - 1951, ĐH đại biểu lần thứ II của
Đảng họp Vinh Quang (Chiêm Hoá- Tuyên
Quang)
* Nội dung:
-
ĐH đã thông qua Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ
Chí Minh trình Bàn về cách mạng Việt Nam do
Trường Chinh trình bày: Xác định nhiệm vụ của
CMVN đánh đuổi đế quốc, giành độc lập; xoá b
tàn tích phong kiến, thực hiện người cày ruộng;
phát triển chế độ n chủ nhân dân...
- Thảo luận quyết định nhiều chính sách về y
dựng củng cố chính quyền, quân đội, mặt trận…
-
Tách ĐCS ĐD thành lập mỗi nước VN, Miên,
Lào một ĐCS riêng.
-
Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới
Đảng Lao động Việt Nam.
-
Thông qua Tuyên ngôn, Chính ơng, Điều lệ mới:
xuất bản báo Nhân dân làm quan ngôn luận của
TW Đảng.
-
Bầu BCH TW Đảng Bộ Chính trị: Hồ Chí Minh
làm chủ tịch Đảng Trường Chinh m Tổng
thư.
* Ý nghĩa: ĐH II đã thể hiện bước trưởng thành của
Đảng ta, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng quần
chúng, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi.
HĐ4: Trình bày được những kết quả chính
đã đạt được trong ng cuộc XD kinh tế,
c/trị, VH-GD, y tế; ý nghĩa.
Theo nhóm
Nhóm 1: u những quyết sách về chính trị?
Nhóm 2: u c thành tựu về mặt kinh tế?
Nhóm 3: Nêu các thành tựu về mặt n hoá,
giáo dục, y tế?
Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của những thành tu
III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.
* Chính trị:
-
7 - 3 - 1951, Thống nhất MTVM Hội Liên Việt
thành MT Liên Việt.
-
11 - 3 - 1951, thành lập liên minh nhân n Việt -
Miên - Lào.
-
1 - 5 - 1952, Đại hội chiến thi đua toàn quốc,
biểu ơng 7 anh ng (Cù Chính Lan, La Văn Cu,
Nguyn Quốc Trị, Nguyn Th Chn, Ngô Gia Khảm,
trên?
-
ĐH đã bu chn 7 vị anh hùng: - Năm 1953,
vùng tự do từ ln khu IV trở ra đã sx 2,7 triệu
tấn thóc, 65 vn tấn hoa màu, 3 500 tn khí
đạn dưc, cung cấp tạm đủ về thuốc men,
quân trang, quân dụng.
-
Đến 1952, Việt Bắc, III, IV, V trên 1
triệu học sinh phổ thông, 14 triệu người
thoát nạn chữ.
-
Phong trào bài trừ mê tín dị đoan.
-
Các bệnh viện, bệnh xá, phòng y tế, trạm
cứu thương được xây dựng
ý nghĩa: y dựng hậu phương vững
mạnh y dựng nền móng cho chế độ
mới từ trong khói lửa chiến tranh.
GV hướng dẫn HS nắm nét chính các CD
Trung Du ĐB Bắc Bộ (cuối 1950-giữa
năm 1951); CD Hòa Bình đông xuân
1951-1952; CD Tây Bắc thu-đông; CD
Thượng Lào xuân hè 1953.
3.
Hoạt động luyện tập:
Trần Đại Nghĩa Hng Hanh).
*
Kinh tế:
-
1952, Mở rộng cuộc vận động sản xuất thực
hành tiết kiệm. Năm 1953, vùng tự do SX được:
2.757.000 tấn thóc.
-
TCN CN đáp ứng được n/cầu về công cụ SX
những mặt hàng thiết yếu, thuốc men, quân trang,
quân dụng.
-
Đầu năm 1953, ta thực hiện triệt để giảm cải
cách ruộng đất vùng tự do Thái Nguyên, Thanh
hóa.
-Chấn chỉnh chế độ thuế khoá, xây dựng nền
tàichính, ngân hàng, thương nghiệp
*
Văn hoá, giáo dục, y tế
-
Tiếp tục thực hiện cuộc cải cách giáo dục từ năm
1950 đến 1952, đến 1952 1 triệu HSPT, khoảng
14 triệu dân thoát nạn chữ…
-
Văn nghệ thâm nhập mọi mặt của cuộc sống, sản
xuất, chiến đấu
-
Các Y tế được phát triển vệ sinh phòng bệnh,
bài trừ tín dị đoan, thực hiện đời sống mới.
IV.
Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền
chủ động trên chiến trường (hướng dẫn HS đọc
thêm)
-
Nêu được những biểu hiện việc can thiệp sâu vào Đông Dương.
-
Nêu được Nội dung bản của Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng.
-
Nêu được nét chính sự phát triển của cuộc KCTQ (1951-1953)
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao can thiệp ngày càng sâu vào ĐD?
-
sao Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra trong thời gian này?
-
Ý nghia lớn nhất của Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng gì?
-
Kể tên 7 anh hùng trong Đại hội chiến thi đua toàn quốc diễn ra 1 - 5 1952. Kể một số câu
chuyện về các anh hùng em biết.
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ.
+ Học bài lập niên biểu những thắng lợi tiêu biểu của quân dân ta trên các mặt trận
quân sự, chính trị - ngoại giao, kinh tế, văn hoá-giáo dục từ sau thu-đông 1950 đến trước đông-xuân
1953 -1954.
-
Bài mới:
-
Đọc phần I, II bài 20 và sưu tầm các tranh ảnh.
-
Nghiên cứu 2 lược đồ hình 53: Hình thái chiến trường trong đông-xuân 1953-1954.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 32, 33, 34. Ngày soạn: 07/12/2018
Bài 20
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954)
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Âm mưu của Pháp - Mỹ trong kế hoạch Nava
-
Nét chính về diễn biếntác dụng của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954
đối với cuộc kháng chiến chống Pháp
2.
năng :
Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện ,đọc bản đồ chiến sự
3.
Thái độ :
Trên sở nhận thức đúng đắn , làm tăng thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng.
4.
Năng lực hướng tới:
Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc những bước phát
triển như thế nào.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ Đông Xuân 1953-1954, tranh ảnh liên quan
2.
Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh tướng Na va..., Sau đó GV hi: em biết về
hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: tướng Na va.…
-
GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới: m 1953 Đảng đã quyết định mở cuộc tiến công Đông Xuân
1953-1954 nhm phân tán lực lượng của địch Bắc Bộ, với thắng lợi đạt được ta chủ động mở chiến
dịch Điện Biên Phủ quyết định số phận của Pháp Đông Dương.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 32.
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Trình bày phân tích bối cảnh
lịch sử, âm mưu, thủ đoạn mới của TD pháp
can thiệp trong k/h Nava.
GV: sao, Kế hoạch Nava ra đời?
HS: HS suy nghĩ để trả lời
-
Pháp gặp nhiều khó khăn ...
-
Dựa vào Mỹ để tìm thắng lợi, kết thúc chiến
tranh trong danh dự
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
GV: Nội dung mục đích của kế hoạch
Nava?
HS dựa vào SGK để trả lời
Sau đó GV khắc sâu một lần nữa qua phân tích
trình bày trên lược đồ.
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
Như vậy kế hoạch Nava Pháp- dự kiến tiến
hành trong thời gian 18 tháng với mục đích
“chuyển bại thành thắng” kết thúc chiến
tranh trong danh dự.
Âm mưu của Pháp thành công hay
không chúng ta sang tiếp túc tìm hiểu phần II
của bài...
I. Âm mưu mới của Pháp - Mỹ Đông
Dương: Kế hoạch Nava
-
Sau 8 năm tiến hành CTXLVN, Pháp thiệt hại
ngày càng lớn, loại khi vòng chiến đấu 39 vạn
quân, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến
trường….
-
ngày càng can thiệp sâu vào chiến trường
Đông dương.
-
7-5 - 1953, được sự tha thuận của Mĩ, Pháp cử
tướng Nava làm tổng chỉ huy quân đội Pháp
ĐD. Na va đề ra kế hoạch quân sự mới.
-
Kế hoạch Na va chia thành hai bước:
+Bước 1: thuđông 1953-xuân 1954: Giữ thế
phòng ngự chiến lược Bắc Bộ, tiến công chiến
lược để bình định Trung Bộ Nam Đông
dương, giành lấy nguồn nhân lực vật lực; xóa bỏ
vùng tự do LK V, đồng thời ra sức mở rộng ngy
quân, tập trung binh lực y dựng quân đội
động chiến lược mạnh.
+Bước 2: thu-đông 1954: Chuyển lực lượng ra
chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến
lược cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta phải
đàm phán theo những điều kiện lợi cho chúng
- Từ thu-đông 1953, Na va tập trung đồng
bng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn động /84 tiểu đoàn
toàn ĐD.Tiến hành càn quét, bình định vùng
chiếm đóng, mở các cuộc tiến công lớn.
Hoạt động 2: Tình bày được diễn biến cuộc
tiến công chiến lược Đ-Xuân 1953-1954 theo
lược đồ, hiểu được cuộc tiến công bước đầu
làm phá sản k/h Nava
-GV: Để đối phó với kế hoạch Nava, ta chủ
trương gì?
HS dựa vào SGK để trả lời
Cuối tháng 9/1953, Bộ CTBCHTW Đảng họp
II.Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953
- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân
1953-1954.
* Chủ trương, kế hoạch của ta.
- Tập trung lực ợng mở những cuộc tiến công
vào những hướng quan trọng về chiến lược
địch tương đối yếu nhm tiêu diệt một bộ phận
tại Việt Bắc để bàn k/h quân sự trong đông-
xuân 1953-1954. ta chủ trương :
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
-GV: Em nhận xét gì phương hướng chiến
lược của ta?
- HS:Điều khiển địch, buộc chúng phân tán
theo kế hoạch của ta
HS dựa vào SGK để trả lời
-GV : Nhận xét, trình bày diễn biến trên bản
đồ.
GV: Em nhận xét về kết quả đạt được
trong đông xuân 1953-1954?
GV gợi ý : Điểm then chốt của kế hoạch
Nava?
HS suy nghĩ để trả lời
-
Tập trung quân...ta phá thế tập trung
Như vậy với cuộc tiến công đông xuân
1953-1954, Kế hoạch Nava bước đầu bị phá
sản, tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn
Điện Biên Phủ
sinh lực địch, giải phóng đất đai =>buộc chúng
phải bị động phân tán lực ợng đối phó với ta
trên những địa bàn xung yếu chúng ko thể
b.
-
Do địch phải phân tán lực lượng tạo điều
kiện thuận lợi tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh
lực của chúng.
*Các cuộc tiến công chiến lược:
-
Tháng 12/1953, bộ đội ta tiến công giải phóng
Lai Châu, P buộc phải điều quân tăng ờng cho
ĐBP, biến ĐBP trở thành nơi tập trung quân thứ
2...
-
Đầu tháng 12/1953, Liên quân V-Lào t/c Trung
Lào giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavannakhét
Xênô buộc chúng phải tăng quân cho Xênô
biến nơi đây tr thành nơi tập trung quân thứ 3...
-
Tháng 1/1954, liên quân Lào -Việt tiến công
địch thượng Lào, GP lưu vực sông Nậm Hu
tỉnh Phongxalì, buộc Pháp tăng quân cho
Luôngphabăng
Mường Sài, LuôngphabăngMường Sài trở
thành nơi tập trung quân thứ 4...
-Tháng 2/1954, ta GP thị Kontum, uy hiếp
Playku, địch phải tăng cường lực lượng cho
Playku, Playku trở thành nơi tập trung quân thứ
5...
-
vùng sau lưng địch, ta đẩy mạnh chiến tranh
du kíchđịch phải phân n lực lượng để đối
phó
* Ý nghĩa : Kế hoạch Nava bước đầu bị phá
sản, tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn
Điện Biên Phủ
Tiết 33. tiếp theo bài 20
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp, nhân
-GV: Tại sao trong thế bị động, Nava quyết
định chọn ĐBP làm nơi chấp nhận một trận
quyết chiến chiến lược?
-HS: Suy nghĩ trả lời?
-GV:Để phá tan âm mưu của địch, ta chủ
trương gì?
HS: nghiên cứu SGK trả lời: Đầu tháng 12-
1953, Bộ CTTW Đảng thông qua k/h tác chiến
của Bộ tổng lệnh quyết định mở CD ĐBP.
GV: bổ sung thêm về công việc chuẩn bị của
II.Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953
- 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
1.
Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân
1953-1954.
2.
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954,
ĐBP Vị trí chiến lược quang trọng…
*Âm mưu của địch:
ĐBP vị trí chiến lược quan trọng
Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh
nhất Đông Dương: gồm 3 phân khu, 49 cứ điểm,
ta: huy động 1L. lượng lớn: 4 đại đoàn bộ
binh, 1 đại đoàn công pháo, nhiều tiểu đoàn
công binh, thông tin, vận tải, quân y…với tổng
số 55.000 quân. Hàng chc nghìn tấn khí
đạn dượt, 27.000 tấn gạo, 628 ô tải, 11.800
thuyền bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa,
trâu bò..chuyển ra mặt trận.
Tích hợp môn văn:
Dốc Pha Đin anh gánh chị thồ
Đèo lũng anhchị hát
-> Tinh thần chuẩn bị cho cuộc KC hăng say
sôi nổi, ko quản khó khăn gian khổ…
*Chủ trương của ta:
Quyết tâm đập tan tập đoàn cứ điểm ĐBP
Phương châm cách đánh: Từ “Đánh nhanh,
thắng nhanh” sang “Đánh chắc, tiến chắc”
Cuộc chiến đấu giữa Hổ Voi như thế o
chúng ta o phần diễn biến.
16.200 quân, trang bị hiện đại nhất Đông Nam
Á...
Hoạt động 2: Trình bày diễn biến theo lược
đồ, nêu kết quả, ý nghĩa của CD.
-GV: Tại sao ta quyết tâm đập tan tập đoàn
cứ điểm ĐBP?
HS: suy nghĩ trả lời
GV: Sự chuẩn bị đã hoàn tất ngày mở màn cho
chiến dịc đã đến
-GV trình bày diễn biến trên bản đồ
- HS: theo dõi tiếp thu và ghi bài
-GV: giới thiệu một số tranh ảnh Điện biên
phủ.Sử dụng kiến thức liên môn: Môn văn: đọc
đoạn thơ của Tố Hữu: Bài thơ: Hoan chiến
điện biên: 56 ngày đêm
khoét núi ngủ hầm,
mưa dầm cơm vắt
máu trộn n non,gan ko núng,chí ko mòn.
- GV: chiến dịch ĐBP kết quả, Ý nghĩa gì?
-HS: suy nghĩ kết hợp SGK để trả lời, GV
bổ sung nhận xét.
- Tích hợp tưởng Hồ Chí Minh: Nói về
thắng lợi Điện Biên Phủ CTHCM khẳng định:
“Điện Biên Phủ như một cái mốc chói lọi
bằng vàng của lịch sử. ghi nơi CNTD
lăng xuống dốc tan rã, đồng thời phong
trào GPDT khắp thế giới đang n cao đến
thắng lợi hoàn toàn”
*Diễn biến: chiến dịch ĐBP được chia làm 3
đợt
-
Đợt 1: Từ 1317 - 3 - 1954: quân ta tấn công
tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam toàn bộ phân
khu Bắc
- Đợt 2: Từ 30 - 324 - 4 - 1954: quân ta đồng
loạt tiến ng các cứ điểm phía đông phân khu
Trung m như các cứ điểm: E1, D1, C1,
A1,…bao vây chi cắt địch.
-
Đợt 3: Từ 17 - 5 - 1954: quân ta đồng loạt
tiến công vào phân khu Trung tâm phân khu
Nam.
Chiều 7 - 5 - 1954 Tổng công kích vào sở chỉ
huy địch bắt sống tướng Đờcátxtơri toàn bộ, bộ
chỉ huy ...
*Kết quả:
Ta đã loại khi vòng chiến đấu: 16.200 tên trong
đó 1 thiếu tướng, hạ 62 y bay, thu toàn bộ
khí và phương tiện chiến tranh
nghĩa
-
Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, đè bẹp ý
chí xâm lược của TD Pháp
-
Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ĐD,
tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của
ta giành thắng lợi.
-
thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc
kháng chiến chống Pháp
*Hoạt đông 3: Trình bày được nội dung
bản, ý nghĩa hiệp định
hướng dẫn HS đọc thêm: mục 1.Hội nghị
III.Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình Đông Dương.
1.Hội nghị Giơnevơ
Giơnevơ: HS nắm cho được 3 sự kiện
-
1-1954, HN ngoại trưởng 4 nước: LX, M, A,
P họp tại Béc-lin tha thuận triêu tập HNHB
ĐD
-
Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ về ĐD
họp. Phái đoàn CP ta do PVĐ làm trưởng Đoàn
tham dự.
-
Ngày 21-7-1954, hiệp định Giơnevơ về ĐD
được kết.
GV giới thiệu về nét chính HN Giơnevơ sau
đó cho các em nắm nội dung của Hiệp
định.SGK hình 56…
GV phân tích yêu cầu HS trả lời 1 số câu
hi sau:
-GV: Nhận xét về nội dung của hiệp định
Giơnevơ? Nội dung nào của quan
trọng nhất? sao?
-HS: suy nghĩ kết hợp SGK để trả lời, GV
bổ sung nhận xét.
-GV:Tại sao nói thắng lợi của ta giành được
Hội nghị chưa trọn vẹn,bị hạn chế so với
thắng lợi của ta trên chiến trường?
-HS: suy nghĩ kết hợp SGK để trả lời, GV
bổ sung nhận xét.
-GV: tổ chức thảo luận, mời 1 số em trình y.
GV nhận xét, bổ sung , phân tích , kết luận,
tiếp túc nêu câu hi
-GV: Hiệp định Giơnevơ ý nghĩa gì?
-
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét
chốt.
hướng dẫn HS đọc tm
2.
Hiệp định Giơnevơ: Ngày 21-7-1954, hiệp
định Giơnevơ về ĐD đượckết, nội dung:
-Các nước tham dự hội nghị cam kết n trọng
các quyền dân tộc bản là: độc lập, chủ quyền,
thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của ba nước
Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
-
Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập
lại hòa bình trên toàn Đông ơng.
-
Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết,
chuyển quân, chuyển giao khu vực.
-
Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự
khí nước ngoài vào ĐD.
-
Việt Nam: quân đội nhân dân VN quân
Pháp tập kết 2 miền Bắc Nam, lấy tuyến
thứ 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất
bng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ
được tổ chức vào 7/1956.
nghĩa:
-
Đánh dấu thắng lợi của cuộc KC chống Pháp,
bộc Pháp chm dứt CT rút quân về nước.
-
thất bại trong âm mưu o dài, mở rộng,
chiến tranh xâm lược ĐD.
Tiết 34. tiếp theo bài 20
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Rút ra những nguyên nhân cơ
bản dẫn đến những thắng lợi của cuộc KC
chống Pháp.
GV : phân tích giới thiệu sau đó hi :
-GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp của nhân dân
ta?Nguyên nhân nào quan trọng nhất,vì
sao?
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, phân tích,
nhận xét và chốt. chuyển ý
IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1945-
1954).
1.Nguyên nhân thắng lợi:
* Chủ quan :
-
sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu
CT.Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị,
quân sự, ngoại giao đường lối KC đúng đắn
sáng tạo.
-
chính quyền DCND, mặt trận dân tộc
thống nhất, lực lượng trang 3 thứ quân,
hậu phương rộng lớn vững mạnh.
*Khách quan :
-
liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước
ĐD.
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung quốc,
Liên xô, các nước DCND các nước khác..
* Hoạt động 2: Tập thể, nhân : trình bày
được ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC Pháp xâm
lược.
-GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc
thắng lợi ý nghĩa lịch sử như thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét
chốt.
*Đối dân tộc ta:
*Đối với thế giới:
-GV gọi c em trả lời sau đó bổ sung chốt
ý. Kết thúc bài
2.Ý nghĩa lịch sử:
*Đối dân tộc ta:
-
Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời
chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần 1
thế kỉ trên đất nước ta.
-
Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng chuyn
sang cách mạng XHCN, tạo sở để ND ta giải
phóng hoàn toàn MN.
*Đối với thế giới:
-
Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm
lược, âm mưu dịch của CNĐQ, góp phần làm
góp phần làm tan hệ thống thuộc địa của
chúng.
-Cổ phong trào GPDT các nước châu Á, châu
Phi KV MLT.
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Cho biết chủ trương của ta, kết quả, ý nghĩa lịch sử cuộc tiến công CL Đông Xuân 1953-1954?
-
Trình bày nội dung bản Kế hoạch Nava.
-
Nêu nội dung bản ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao Pháp thực hiện Kế hoạch Nava, nội dung bản.
-
Nghệ thuật quân sự của Đảng ta khi chỉ đạo tiến công trong Đông xuân 1953-1954?
-
Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, làm bài tập SGK.
-
Bài mới : ôn tập kiểm tra học kỳ
Tiết 35 Ngày soạn : 25/12/2018
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC
A.
Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
-
Hệ thống hóa lại kiến thức đã học : phần lịch sử thế giới 1945-2000 phần lịch sử Việt
Nam 1919 đến 1954.
-
Khắc sâu cho các em những nội dung bản, nắm tối thiểu về chuẩn kiến thức thể làm
bài thi học kì.
2.
năng:
-
Rèn luyện kỹ năng học kiến thức : các cấp độ tái hiện, thông hiểu, nhận thức cấp độ thấp,
cao: phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
-
Hướng dẫn học sinh viết bài tự luậnđánh trắc nghiệm hiệu quả.
3.
Thái độ: Hợp tác ôn tập nghiêm túc.
4.
Năng lực hướng ti:
năng làm bài thi trắc nghiệm tự luận hiệu quả.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn, câu hi ôn tập.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức ôn tập: các bài đã học.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị kiểm tra HKI
b.
Phương Pháp: Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
c.
Dự kiến sản phẩm:
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
B.
Nội dung ôn tập :
I-
Phần chuẩn kiến thức :
1-
Phần lịch sử thế giới (1945-2000)
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 10 đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hi ôn tập, kết hợp phát vấn làm r vấn đề.
Câu 1 : Những quyết định quan trọng Hội nghị Ian ta (2/1945)
Câu 2 : LHQ : Sự hình thành, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò, mqh với VN.
Câu 3 : Liên : thành tựu XD CNXH từ 1945-1/2 đầu những năm 70, nguyên nhân sụp đổ ?
Câu 3 : Trung Quốc : Đường lối mới 12/1978-nay : Thành tựu, ý nghĩa ?
Câu 4 : Các ớc ĐNÁ : Những biến đổi lớn sau CTTG 2, CM Lào, CPC ; ASEAN : Sự
thành lập, quá trình phát triển, VNAsean.
Câu 5 : Ấn độ : quá trình giành độc lập, thành tựu XD phát triển đất nước.
Câu 6 : Các nước châu Ph, MLT : Qua trình ĐT giành độc lập.
Câu 7 : Nước : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ?
Câu 8 : Nhật Bản : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ?
Câu 9 : y Âu : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ?
Câu 10 : Quan hệ quốc tế trongthời sau chiến tranh lạnh : nêu các xu thế phát triển của
thế giới ngày nay.
2-
Phần lịch sử Việt Nam (1919-1954)
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 10 đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hi ôn tập, kết hợp phát vấn làm r vấn đề.
Câu 1: Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau CTTG I.
Câu 2: Tình hình thế giới sau CTTG I đã ảnh hưởng như thế nào đế cách mạng Việt Nam?
Câu 3: Nguyễn Ái Quốc vai trò của Người trong việc chuẩn bị tưởng, chính trị tổ
chức cho việc thành lập chính đảngsản Việt Nam
Câu 4: Những nét chính sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam quá trình đấu tranh từ
“tự phát” lên “tự giác” của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 5: Nét chính sự hình thành 3 tổ chức cộng sản sự hợp nhất 3 tổ chức thành Đảng Cộng
Sản Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của việc xuất hiện 3 tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng Sản
Việt Nam.
Câu 6: Phong trào cách mạng 1930 1931 với đỉnh cao Viết Nghệ Tĩnh.
Câu 7: Cuộc vận động dân tộc dân chủ 1936 1939
Câu 8: Tình hình Đông Dương dưới ách thống trị của Nhật Pháp. Hội nghị 8 BCH TW
Đảng
Câu 9: Cách mạng tháng Tám, nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử bài học kinh
nghiệm; sự ra đời của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, ý nghĩa lịch sử
Câu 10: Những nét chính về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám
Câu 11: Đảng nhân dân ta từng bước thoát ra khi những khó khăn đó như thế nào để bảo
vệ thành quả cách mạng tháng Tám.
Câu 12: Đảng nhân dân ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp? Nội dung bản của “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”; bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi”
Câu 13: Thắng lợi lớn Việt Bắc Thu Đông (1947), Biên giới Thu Đông (1950), chiến thắng
Đông Xuân (1953 1954) mà đỉnh cao chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
II.
Phần hướng dẫn làm bài thi: theo một số yêu cầu sau:
*
Phần trắc nghiệm: Đọc câu dẫn thật chọn đáp án đúng nhất, tránh hiện tượng nhầm lẫn,
nên đánh nháp sau đó lại để quyết định đáp án cần chọn.
*
Phần tự luận:
1.
Học sinh thể soạn nội dung theo câu hi hoặc bài để học, yêu cầu nội dung gồm những ý
chính bản.
2.
Soạn trong vở ôn tập phải nắm từng sự kiện đồng thời phải hiểu để trình y trong bài
làm.
3.
Tránh tình trạng học thuộc nhưng ko hiểu sẽ nhanh quên và ko thể làm bài được.
4.
Khi nhận đề phải đọc kỉ đề, sử dụng 3 đến 5 phút để đọc, phân tích, lập dàn ý lược.
5.
trong quá trình làm bài, nhớ nội dung liên quan, nảy những ý mới cần khẩn trương ghi ra
giấy nháp để bổ sung ngay.
6.
Đặc vấn đề để giải quyết đề bài cần ngắn gọn, đọng. Tránh dàn trải mất thời gian
không hiệu quả.
7.
Trong quá trình làm bài phải phân chia thời gian cho hợp lí, để cuối giờ giành 2 đến 4 phút
đọc kiểm tra nội dung trước khi nộp bài.
III.
Hướng dẫn học sinh học bài nghiêm túc để kiểm tra đạt kết quả cao.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 36. Ngày 29/12/2018.
TRƯỜNG THPT THI HỌC I- MÔN LỊCH SỬ LỚP12
NĂM HỌC 2018 2019
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.............................................
Lớp: ...............
PHẦN TR LỜI TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất điền vào các ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp
án
I.
PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 Điểm). Câu hỏi: (24 câu TNKQ- 0,25đ/1 câu đúng)
Câu 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp được đầu chủ yếu:
A.
Nông nghiệp B. Công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Giao thông vận tải
Câu 2: Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong cương lĩnh chính trị đầu tiên ?
A.
Chống sản mại bản, đòi tăng lương, giảm giờ m.
B.
Chống phong kiến, chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
C.
Chống đế quốc Pháp, chống phong kiến.
D.
Chống chiến tranh đế quốc.
Câu 3: Chi bộ cộng sản đầu tiên của VN ra đời đâu, vào thời gian nào?
A. 3/1929 số nhà D67, Hoàng Diệu, Nội. B. 3/1929 số nhà 312 , Khâm Thiên, Nội
Điểm:
đề thi:
001
C. 3/1929 số nhà 48, Hàng Ngang, Nội. D. 3/1929 số nhà 5D, Hàm Long, Nội
Câu 4: Tổ chức cách mạng VN Quốc dân đảng được thành lập vào thời gian nào?
A. 25/12/1927 B. 25/12/1928 C. 6/1925 D. 7/1928
Câu 5: hội Việt Nam đầu thế kỉ XX tồn tại mâu thuẫn bản nào?
A. Toàn thể dân tộc ta với đế quốc Pháp B. sản với chính quyền Pháp
C. Nông dân với địa chủ phong kiến. D. Toàn thể dân tộc ta với tay sai của Pháp
Câu 6: Câu nói nổi tiếng của lãnh tụ Việt nam Quốc Dân Đảng- Nguyễn Thái Học trong cuộc
khởi nghĩa Yên Bái gì?
A. bạo động hay chết. B. Không thành công cũng thành nhân
C. Hãy giữ vững chí khí chiến đấu. D. Việt nam muôn năm
Câu 7: Sự kiện quốc tế nào diễn ra trong chiến tranh thế giới nhất ảng hưởng đến cục diện
chính trị phong trào giải phong dân tộc của các nước thuộc địa?
A. Quốc tế thứ 3 thành lập B. Nước Đức bị đánh bại.
C.
CM tháng10 Nga bùng nổ thắng lợi D. Chiến tranh thế giới 1 kết thúc.
Câu 8. Lực lượng cách mạng Việt Nam được đề ra trong luận cương của Đảng 10/1930:
A.
Công nhân, tiểu sản. B. Công nhân, nông dân.
C. Công nhân,tiểu sản trí thức. D. Công nhân,tư sản mại bản.
Câu 9: Cuốn sách tập hợp các bài giảng, bài viết của Nguyễn Quốc Quảng Châu được
xuất bản lấy tên gì?
A. Đường Kách Mệnh B. Lịch sử nước ta
C. Bản án chế độ thực dân Pháp D. Người cùng khổ
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa thành lập ĐCSVN m 1930
A.
sản phẩm kết hợp của ba yếu tố (CN Mác- Lê, PTCN, PTYN)
B.
kết quả của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phong giai cấp.
C.
bước ngoặt đại của cách mạng Việt nam
D.
Tác động mạnh mẽ đến phong trào của giai cấp sản
Câu 11: Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt nam chuyển từ đấu tranh tự phát sang
tự giác
A. Thành lập Đảng cộng sản Việt nam B. Thành lập Hội Việt nam cách mạng thanh niên.
C. Cách mạng 8 thành công D. Khởi nghĩa Ba Son 8/1925
Câu 12: Tổng thư Đảng cộng sản đầu tiên của Việt Nam ai?
A. Phạm Hồng Thái B. Nguyễn Thái Học C. Trường Chinh D. Trần Phú.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải nội dung của Hội nghị thành lập Đảng 2/1930.
A.
Thông qua chính cương văn tắt đầu tiên của Đảng.
B.
Thông qua ơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
C.
Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông ơng.
D.
Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.
Câu 14: Tình hình Việt Nam năm đầu tiên sau Cách mạng tháng 8 đượcnhư
A. kháng chiến chống Pháp B. chống thù trong giặc ngoài
C. ngàn cân treo sợi tóc. D. nhiều hội thách thức mới
Câu 15. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù trong đó nguy
hiểm nhất
A.
phát xít Nhật B. Trung Hoa Dân quốc C. đế quốc Anh D. thực dân Pháp
Câu 16. Chiến thắng nào của quân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp, buộc Pháp
phải đánh lâu dài với ta?
A.
Biên giới thu Đông 1947. B. Cuộc chiến đấu trong các đô thị.
C. Chiên dịch Việt bắc thu Đông 1947 D. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.
Câu 17. Mục đích của Hội VNCMTN thành lập 6/1925:
A.
Tổ chứclãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng các giai cấp.
B.
Tổ chứclãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng nông dân.
C.
Tổ chứclãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng công nhân.
D.
Tổ chứclãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng dân tộc.
Câu 18: Tàn văn hóa nào sau đây do Pháp để lại cho nước ta sau CMT8?
A. Hơn 90% dân số chữ. B. Văn hóa hiện đại theo kiểu Pháp
C. tổ chức học chữ quốc ngữ. D. mang nặng tưởng phát xít
Câu 19: Điểm tương đồng về mục tiêu của ta trong các chiến dịch của cuộc kháng chiến chống
Pháp(1945-1950) gì?
A. Hòa với cả Pháp và Tưởng B. Đánh Pháp nam Bộ
C.
Tiêu diệt sinh lực của Pháp D. Đánh cả Pháp ởng
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1.
Đảng Cộng sản Việt Nam
2.
Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
3.
Đông Dương Cộng sản Đảng An Nam Cộng sản Đảng
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1, 3, 2. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 3, 2, 1.
Câu 21. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang hoàn
toàn tự giác?
A.Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B.
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 1925).
C.
Phong trào sản hóa (năm 1928).
D.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 22. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ điều gì?
A.
Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng sản.
B.
Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ sản.
C.
Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng theo lập trường phong kiến.
D.
Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ sản kiểu mới.
Câu 23. Kẻ thù cụ thể trước mắt của của cách mạng Đông Dương trong những năm
1936-1939 gì?
A. Thực dân Pháp và tay sai. B. Địa chủ phong kiến phản động.
C. Bọn phản động Pháptay sai. D. Các quan lại của triều đình Huế.
Câu 24. S chun b tt yếu đầu tiên tính quyết định cho những bước phát triển nhy vt
mi trong lch s phát triển của dân tộc Việt Nam
A. Đảng Cng sn Việt Nam ra đời m 1930. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. đại thắng mùa xuân năm 1975.
II.
PHẦN TỰ LUẬN. (4.0điểm)
Câu : sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới? Nêu tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa
của chiến dịch?
PHẦN III: ĐÁP ÁN
1-
Trắc nghiệm:
Bài m
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
A
C
D
A
A
B
C
B
A
D
D
D
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp
án
C
C
D
C
D
A
C
B
D
B
C
A
2-
Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới? Nêu kết quả, ý nghĩa của chiến
dịch?
(4điểm)
* sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
-
HS nêu tóm tắt hoàn cảnh...., phân tích, Chủ trương của ta, âm mưu của địch
-
Nêu tóm tắt diễn biến,kết quả
nghĩa của chiến dịch
1.5
1.5
1.0
* Cộng:
4 điểm
TRƯỜNG THPT THI HỌC I- MÔN LỊCH SỬ LỚP12
NĂM HỌC 2018 2019
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:.............................................
Lớp: ...............
PHẦN TR LỜI TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất điền vào các ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp
án
I.
PHẦN TRẮC NGHIỆM.( 6 điểm)Câu hỏi: (23 câu TNKQ- 0,25đ/1 câu đúng)
Câu 1. Khó khăn nào lớn nhất sau cách mạng tháng Tám 1945?
A.
Nạn đói B. Nạn dốt C. Khó khăn về tài chính D. Ngoại xâm -nội phản
Câu 2: Hàng năm, nước ta kỷ niệm cách mạng tháng Tám năm 1945 vào ngày nào?
A. 18/8 B. 19/8 C. 25/8 D. 28/8
Câu 3. Hội nghị Ban CHTW 5/1941 hoàn thành chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
A. Chống Pháp lên hàng đầu B. Chống Pháp Nhật lên hàng đầu
C. Giải phóng dân tộc lên hàng đầu D. Dân chủ lên hàng đầu
Câu 4: Nguyễn Aí Quốc đãm ra con đường giải phóng dân tộc thông qua tác phẩm gì của
Nin.
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản. B. Cương lĩnh tháng 10/1917.
C. Cương lĩnh tháng 4/1917. D. thảo luận ơng về vấn đề dt & thuộc địa 7/1920.
Câu 5: Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong cương lĩnh trị chính đầu tiên gì?
A.
Chống sản mại bản, đòi tăng lương, giảm giờ m.
Điểm:
đề thi:
002
B.
Chống phong kiến, chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
C.
Chống đế quốc Pháp, chống phong kiến.
D.
Chống chiến tranh đế quốc, đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Câu. 6. Điểm nào ới đây đúng nhất về thời ngàn năm một trong CM tháng Tám
1945
A. Điều kiện chủ quan khách quan đã chín muồi. B. Đảng ta đã chuẩn bị chu đáo.
C. Pháp xít Nhật đầu hàng quân đồng minh. D. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã.
Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được diễn ra đâu vào thời gian nào?
A.
từ ngày 3 đến 7/2/1930, Hương cảng- Trung quốc
B.
Từ ngày 6/1 đến 28/2/1930 tại Hương cảng - Trung quốc
C.
Từ ngày 6/1 đến 8/2/1930 tại Hương Cảng - Trung quốc
D.
Từ ngày 1/6 đến 2/8/1930 tại Hương Cảng - Trung quốc
Câu 8: Số vốn đầu của Pháp vào Đông Dương(1924-1929) chủ yếu vào
A. Nông nghiệp. B. Giao thông vận tải.
C.
Công nghiệp nhẹ. D. Công nghiệp nặng.
Câu 9. Khó khăn nào lớn nhất sau cách mạng tháng Tám 1945?
A.
Nạn đói B. Nạn dốt C. Khó khăn về tài chính D. Ngoại xâm -nội phản
Câu 10: Điểm nào sau đây không phải nội dung của Hội nghị thành lập Đảng 2/1930?
A.
Thông qua luận cương lĩnh chính trị của Đảng.
B.
Thông qua sách lược vắn tắt của Đảng
C.
Lấy n Đảng cộng sản Việt nam
D.
Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa thành lập ĐCSVN m 1930
A.
sản phẩm kết hợp của ba yếu tố (CN Mác- Lê, PTCN, PTYN)
B.
kết quả của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phong giai cấp..
C.
bước ngoặt đại của cách mạng Việt nam
D.
Tác động mạnh mẽ đến phong trào của giai cấp sản
Câu 12. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã hình thành nên khối liên minh
A.
Công nhân, tiểu sản vững chắc B. Công nhân, nông dân vững chắc
C. Công nhân,tiểu sản trí thức vững chắc D. Công nhân,tư sản mại bản vững chắc
Câu 13. Sau CM tháng Tám 1945, Miền Bắc, quân đội nước nào đã tiến vào nước ta?
A. Thực dân Pháp B. 20 vạn quân Tưởng
C. Phát xít Nhật D. Hơn 1 vạn quân Anh
Câu 14. Chủ trương của Đảng đề ra khi quân Tưởng kéo vào nước ta
A. hòa với Pháp, đuổi Tưởng về nước B. hòa với Tưởng, đánh Pháp
C. kết hiệp định Bộ D. hòa với Pháp để tiến
Câu 15. Mặt trận trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?nào vai trò chuẩn bị
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C.
Mặt trận Thống nhất Dân tộc Đông Dương. D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 16. Chiến thắng nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta giành được thế
chủ động trên chiến trường?
A.
Chiến dịch Biên giới thu Đông 1947. B. Cuộc chiến đấu trong các đô thị 1946.
C. Chiến dịch Việt bắc thu Đông 1947 D. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.
Câu 17: Điểm tương đồng về âm mưu của Pháp trong các chiến dịch của cuộc chiến tranh xâm
lược Việt nam(1945-1950)
A. hòa với quân ta B. hòa với Tưởng, chiếm Nam bộ
C. tiêu diệt sinh lực của ta D. bao vây quân ta Bắc bộ
Câu 18. Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tân Trào ( Tuyên Quang). B. Đồng Văn ( Giang).
C. Pắc ( Cao Bng). D. Định Hóa ( Thái Nguyên).
Câu 19. Hãy cho biết kẻ thù của nhân dân Việt Nam sau ngày 9/3/1945?
A. phát xít Nhật. B. Pháp Nhật. C. thực dân Pháp. D. Pháp và tay sai.
Câu 20. Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa
tháng Tám năm 1945?
A.
Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.
B.
Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Nội.
C.
Bắc Giang, Hải Dương, Tĩnh, Quảng Nam.
D.
Cao Bng, Giang, Bắc Giang, Hải Dương.
Câu 21. Tính chất triệt để của phong trào ch mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?
A.
Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam
B.
Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc
C.
Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào phong kiến.
D.
Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Viết - Nghệ Tĩnh
Câu 22. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ
đất nước?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C.
Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975. D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 23(0,5). Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1.
Cao trào kháng Nhật cứu nước
2.
Nhật xâm lược Đông Dương.
3.
Mặt trận Việt Minh ra đời
4.
Nhật đảo chính Pháp.
A. 2 3 4 - 1
B. 4 1 3 - 2
C. 1 3 2 - 4
D. 3 4 2 - 1
II. PHẦN TỰ LUẬN. (4.0điểm)
Câu hỏi: sao Pháp tấn công lên Việt Bắc? nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến dch?
BÀI LÀM
PHẦN III: ĐÁP ÁN
3-
Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp
án
D
B
C
D
C
A
C
A
D
A
D
B
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp
án
B
B
A
D
C
A
A
C
D
A
A
4-
Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG
ĐIỂM
sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Việt Bắc? Nêu diễn biến, ý nghĩa
của chiến dịch?
(4điểm)
* sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
-
HS nêu tóm tắt hoàn cảnh...., phân tích, Chủ trương của ta, âm mưu của
địch
-
Nêu tóm tắt diễn biến
nghĩa của chiến dịch
1.5
1.5
1.0
* Cộng:
4 điểm
………………………………………………Hết……………………………………………..
Tiết: 37, 38. Ngày soạn 6/1/2019
Chương IV
VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA HỘI MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG
ĐẾ QUỐC MỸ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN MIỀN NAM (1954 - 1965)
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ, nguyên nhân của việc nước ta bị chia cắt làm hai miền
với hai chế độ chính trị - hội khác nhau.
-
Nhiệm vụ của cách mạng hai miền giai đoạn 1954-1965.
+ Miền Bắc: Hoàn thành nhiệm vụ của cách mạng DTDCND, khắc phục hậu quả chiến tranh, thực
hiện cách mạng XHCN.
+ Miền Nam: Tiếp tục cách mạng DTDCND, chống Mỹ và chính quyền Sài n
-Thành tựu của miền Bắc giai đoạn 1954-1960 trong hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh
tế, cải tạo quan hệ sản xuấtnhững khó khăn, yếu m, sai lầm khuyết điểm trong quản hội
miền Bắc.
2.
Kỹ năng:
-
Rèn luyện năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ cách mạng từng
miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc chính quyền Sài Gòn miền Nam.
-
Rèn luyện năng quan sát, nhận xét các tranh, ảnh trong SGK, qua đó nhận thức lịch sử.
3.
Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chính phủ, tinh thần yêu
nước, yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc Nam.
4.
Năng lực hướng ti:
Biết được sau hiệp định Giơ-ne-vơ, nước ta bị chia thành 2 miền, lấy tuyến 17 (sông Bến
Hải) làm giới tuyến. Miền Bắc được giải phóng tiến hành XDCNXH; miền Nam bị xâm lược,
ND miền Nam thực hiện cuộc KCC cứu nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan: phim đôi bờ giới tuyến 17; tiểu sử Ngô Đình
Diệm, Ken--đi.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh hoặc đoạn phim về đôi bờ giới tuyến 17..., Sau
đó GV hi: em biếtvề hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
-
Dự kiến HS trả lời: tuyến 17, sông Hiền Lương
-
GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Sau thất bại Điện Biên Phủ, hiệp định Giơnevơ được
kết, Mỹ vẫn nuôi dưỡng ý đồ kéo dài chiến tranh ĐD. Mỹ dùng chính quyền Ngô Đình Diệm phá
hiệp định can thiệp trực tiếp vào MN với ý đồ biến MN thành thuộc địa kiểu mới. Mỹ thực hiện ý
đồ đó như thế nào? Tình hình ớc ta sau hiệp định Giơnevơ ra sao? MB đã đạt được những thành
tựu hạn chếtrong bước đầu y dựng CNXH?
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 37
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: Cả lớp, nhân.
GV: Sau hiệp định Giơnevơ kết, việc thi
hành hiệp định được tiến hành như thế
nào?
HS: Nêu tình hình thực hiện hai miền…
GV: Nhấn mạnh tinh thần nghiêm túc của
quân dân ta:
-
Ngừng bắn, tập kết chuyển quân, chuyển
giao khu vực…
-
Hướng dẫn h/s quan sát hình 57 (sgk): nhân
dân Nội mừng đón bộ đội vào tiếp quản
thủ đô để thấy không khí tràn ngập niềm vui
giải phóng .
-Việt Nam Pháp hoàn thành tập kết, chuyển
quân, chuyển giao khu vực sau thời hạn 30
ngày .
-
Nêu hành động của Pháp trước khi rút
quân : Phá hng một số sở vật chất, công
trình văn hoá của ta, cưỡng bức đồng bào
công giáo di vào Nam…
Chốt ý: 16 - 5 - 1955 miền Bắc nước ta hoàn
toàn giải phóng
GV: Hành động của Mỹ MN?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: bổ sung, kết luận.
- Dựng chính quyền tay sai 7 - 7 - 1954. Đưa
Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng.
- Lập khối SEATO(9 - 1954) đặt MN dưới sự
I.Tình hình nhiệm vụ cách mạng nước ta
sau hiệp định Giơnevơ m 1954 về Đông
Dương.
1.Đặc điểm tình hình nước ta sau hiệp định
Giơnevơ
* Miền Bắc:
-
10 - 10 1954, quân ta vào tiếp quản Nội
-
1 - 1 - 1955 Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ
tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
-
16 - 5 - 1955 toán lính Pháp cuối cùng rút khi
đảo Cát (Hải phòng)
MB nước ta được hoàn toàn giải phóng
*Miền Nam:
-
Giữa 5 - 1956 Pháp rút toàn bộ quân khi Miền
bảo trợ của khối này. Viện trợ kinh tế, quân
sự cho Diệm
- Hành động của Diệm : Công khai tuyên bố
tại Oa-sinh-tơn :"Biên giới Hoa kéo i
đến tuyễn 17” Chúng ta không hiệp định
nên trong bất cứ trường hợp nào chúng ta
không bị ràng buộc bởi hiệp định”.
GV: Đặc điểm tình hình nước ta sau hiệp
định Giơnevơ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: bổ sung, kết luận.
GV: Do đâu tình trạng đó?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: bổ sung, kết luận.
Do âm mưu hành động vi phạm hiệp định của
Pháp, sau đó Mỹchính quyền Sài gòn.
GV: Với đặc điểm trên, nhiệm vụ đặt ra cho
cách mạng Việt Nam lúc nay gì?
GV ớng dẫn hs chỉ rõ: Hai miền tiến hành
hai nhiệm vụ chiến lược song song. Nhiệm vụ
chung của CM cả nước. Mối quan hệ của CM
hai miền...
Nam khi chưa tổng tuyển cử thống nhất hai miền
Nam-Bắc
- Mỹ từng bước thay thế Pháp, dựng chính quyền
tay sai Ngô Đình Diệm , thực hiện âm mưu chia
cắt Việt Nam, biến MN thành thuộc địa kiểu mới
căn cứ quân sự Đông Dương Đông Nam
Á.
* Nhiệm vụ của CM VN trong thờimới:
-
Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh
tế, đưa MB tiến lên CNXH.
-
Tiếp tục cách mạng DTDCND MN, thực hiện
hoà bình thống nhất đất nước.
*Hoạt động 2: nhân.
GV giải thích khái niệm cải cách ruộng đất:
GV:Tại sao cải cách nhiệm vụ trước
mắt của cách mạng MB?
Căn cứ:
-
Thực tế MB ruộng đất chủ yếu trong tay giai
cấp địa chủ; xuất phát từ yêu cầu quyền lợi
của nông dân
-
Củng cố LMCN, mở rộng mặt trận DTTN .
GV: Cải cách tiến hành từ khi nào? ,
kết quả, ý nghĩa?
-Kết quả: (Số liệu sgk)
-GV. giới thiệu hình 58 sgk
-GV phát triển ý: Đánh đổ giai cấp địa chủ,
chế độ chiếm hữu của địa chủ vĩnh viễn
xoá b.
Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn.
Khẩu hiệu “Người y ruộng” đã tr thành
hiện thực.
GV: ớng dẫn hs m hiểu hạn chế việc
sửa sai của Đảng, Chính Phủ .
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất,
khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản
xuất(1954-1960)
1.Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất,
khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh (1954-1957).
a. Hoàn thành cải cách ruộng đất .
-
Thực hiện 2 m (1954 1956) : Tiến hành
tiếp đợt 6 giảm tô, 4 đợt cải cách ruộng đất 22
tỉnh đồng bng và trung du Bắc Bộ.
-
Kết quả: Qua 5 đợt cải cách đã tịch thu,
trưng thu, trưng mua 81 vạn hec ta ruộng đất, 10
vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ từ tay giai cấp địa
chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân.
-Sai lầm: kịp thời sữa sai
- Tác dụng:Bộ mặt nông thôn MB thay đổi, khối
LMCN củng cố
*Hoạt động 3: GV
Phần I.1.b I.2, III.1 (hướng dẫn HS đọc
thêm)
b. Khôi phục kinh tế, hàn găn vết thương chiến
tranh.
2.Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát
triển kinh tế - hội(1958-1960)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ -
Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách
mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954-1960):
1. Đấu tranh chống chế độ - Diệm. giữ gìn
phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959)
*Hoạt động 4: hoạt động nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung, tiến
hành thảo luận trong 4 phút, mời đại diện
nhóm trình bày
Nhóm 1: sao phong trào “Đồng khởi”
bùng nổ?
Nhóm 2: Trình bày Diễn biến PT Đồng khởi
trên lược đồ?
Nhóm 3: Trình bày Kết quả của phong trào
“Đồng khởi”.
Nhóm 4: Cho biết Phong trào “Đồng khởi”
ý nghĩa gì?
Các nhóm bổ sung
Giáo viên: bổ sung, nhận xét, chốt ý
2.
Phong trào “Đồng khởi”(1959-1960)
a.
Hoàn cảnh lịch sử:
-
Những m 1957-1959, -Diệm tăng cường
khủng bố PT đấu tranh của quần chúng, đề ra luật
10/59, đặt CS ra ngoài vòng pháp luật…
-
1 - 1959: Hội nghị Trung ương lần XV quyết
định: Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực
cách mạng đánh đổ chính quyền - Diệm.
(Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
bằng đấu tranh chính trị chủ yếu, kết hợp với
đấu tranh trang)
b. Diễn biến:
-
Ngày 17 - 1 1960, Đồng khởi” nổ ra huyện
M Cày (Bến Tre) phá vở từng mản chính quyền
địch.
- “Đồng khởi” nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ,
Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. đến 1960, đã làm
chủ nhiều thôn, NBộ, ven biển TBộ Tây
Nguyên.
c.
Kết quả:
Cuối 1960, 600 Nam Bộ, 904 thôn
Trung Trung Bộ, 3200 thôn y Nguyên được
giải phóng(khoảng 1 nửa hệ thống chính quyền
địch thôn, trên toàn MN)
d.
Ý nghĩa:
-
Giáng 1 đòn mạnh vào chính sách thực dân kiểu
mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền
Diệm
-
Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền
Nam: Từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
-
Từ trong khí thế đó, ngày 20 - 1 - 1960: Mặt
trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời.
Tiết 38
Phong trào “Đồng khởi”giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ,làm lung lay
tận gốc chính quyền tay sai họ Ngô.Đứng trước tình thế đó để đối pvới cách mạng miền Nam đế
quốc Mỹ đã làm ?Và cục diện cách mạng miền Nam(1961-1965)có bước phát triển như thế nào?
Chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo
Hoạt động của thầytrò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động: 1 cả lớp, nhân
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu sở vật chất
thuật của CNXH (1961-1965):
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của
Đảng (9/1960)
* Hoàn cảnh:
GV? sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ III của Đảng được triệu tập 9/1960?
Học sinh suy nghĩ trả lời
GV: cho HS nhắc lại thời gian đại hội lần 1,
2..
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
GV: Tình hình CM hai miền Nam - Bắc đến
1960?
HS:
GV? Nội dung của Đại hội III của Đảng
HS
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
Sử dụng kênh hình 63
Giáo viên phân tích nội dung
GV? Đại hội III ý nghĩa
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
-
Cách mạng 2 miền những ớc tiến quan
trọng
-
Từ 5->10 - 9 - 1960: Đảng Lao động VN tổ chức
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tại Nội
* Nội dung:
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng từng
miền
+ Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
+ Cách mạng miền Nam vai trò quyết định
trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền Nam
+ Cách mạng 2 miền mối quan hệ mật thiết
gắn bó, tác đông lẫn nhau nhm hoàn thành cách
mạng DTDCND trong cả nước, thống nhất nước
nhà
-
Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961-1965)
-
Bầu BCH.TW mới do Duẩn m thư thứ
nhất
* Ý nghĩa:
Mốc quan trọng đánh dấu bước phát triển trong
quá trình xây dựng đường lối CM XHCN MB
đấu tranh thống nhất nước nhà.
*Hoạt động 2: nhân
GV? Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5
năm lần thứ I? Kết quả đạt được của kế
hoạch 5 năm lần thứ I?
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
Sử dụng kênh hình 64, 65 để phân tích
GV? Em nhận xét về kết quả đạt được
trong kế hoạch 5 năm lần thứ I?
GV? Kết quả đó tác dụng
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5
năm (1961-1965):
-
Công nghiệp:
+Năm 1965 : Sản lượng CN tăng 3 lần so với
1960
+ CN quốc doanh chiếm 93%, giữ vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế
-
Nông nghiệp:
+ Công trình thu nông Bắc-Hưng-Hải được xây
dựng
+ Nhiều hợp tácđạt, vượt năm 5 tấn/ha
-
Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị
trường
-
Giao thông trong nướcquốc tế thuận lợi hơn
-
Hệ thống giáo dục phát triển nhanh
-
Y tế được đầu phát triển
* Nhận xét:
-
Củng cố vững chắc MB, khả ng tự bảo vệ
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với
miền Nam
-
Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc
*Hoạt động 3: Nhóm.
Chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung, tiến
hành thảo luận trong 4 phút, mời đại diện
nhóm trình bày
V. Miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh
đặc biệt " của Mỹ (1961-1965)
1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt " của Mỹ
miền Nam
*Hoàn cảnh ra đời:
Nhóm: 1. Tại sao đế quốc Mỹ thực hiện chiến
lược”Chiến tranh đặc biệt”ở miền Nam?
Nhóm: 2. “chiến tranh đặc biệt “là gì?Âm
mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến
lược“chiến tranh đặc biệt “thể hiện như thế
nào?
Nhóm 3. Trình bày diễn biến phong trào
chống chiến lược chiến tranh đặc biệt trên
mặt trận chống phá ấp chiến lược quân
sự?
Nhóm 4. Trình bày diễn biến phong trào
chống chiến lược chiến tranh đặc biệt trên
mặt trận chính trị ý nghĩa lịch sử?
Các nhóm bổ sung
Giáo viên: bổ sung, nhận xét, chốt ý, kết thúc
bài.
-
Cuối m 1960 hình thức thống trị bng chính
quyền tay sai họ Ngô bị thất bại Mỹ buộc phải
chuyển sang chiến ợc “chiến tranh đặc biệt’
-
Đây hình thức chiến tranh xâm lược thực dân
mới Được tiến hành bng quân đội tay sai,dưới sự
chỉ huy của cố vấn Mỹ, dựa vào khí, trang bị
phương tiện chiến tranh của Mỹ.
*
Âm mưu: Dùng người Việt đánh nguời Việt
*Biện pháp: (thủ đoạn)
-
Mỹ viện trợ quân sự cho Diệm, đưa nhiều cố vấn
quân sự vào MN
-
Tăng ờng lực lượng ngu quân, trang bị hiện
đại "trực thăng vận, thiết xa vận"
-Dồn dân, lập "ấp chiến lược" coi đây quốc sách
-Hành quân, càn quét,tiêu diệt lực lượng cách
mạng
-Phá hoại MB, phong toả biên giới, chặn sự chi
viện vào MN
*Mục tiêu:Bình định MN trong 18 tháng (k/h
Stalây- Taylo) bình định trọng điểm MN
trong 2 năm(k/h Giônxơn- Mác Namara)
2.
Miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc
biệt “của Mỹ :
*
Trên mặt trận chống, phá ấp chiến lược
Ta đã phá tan kế hoạch lập ấp chiến lược của địch
-
Đến cuối năm 1962, trên nửa tổng số ấp với gần
70 % nông dân MN vẫn do cách mạng kiểm soát
*Trên mặt trận quân sự:
-
2 - 1- 1963, Chiến thắng Ấp Bắc ( Mỹ Tho) đánh
bại cuộc hành quân của 2.000 binh lính Sài
Gòn cố vấn Mỹ chỉ huy chứng minh quân
dân MN khả năng đánh bại “chiến tranh đặc
biệt" mở ra PT thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
*Trên mặt trận chính trị:
-Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi, đặc
biệt các đô thị: Huế, Đà Nẵng, i Gòn .Tiêu
biểu cuộc đấu tranh của "đội quân tóc dài"
tín đồ Phật giáo…
-
Phong trào CMMN làm suy yếu Chính quyền
Diệm phải m đảo chính lật đổ Ngô Đình
Diệm (1/11/ 1963).
-
Đông Xuân (1964-1965), ta giành thắng lợi
Bình Giã (Bà Rịa), thắng lợi An Lão (Bình
Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình
Phước)...quân đội Sài Gòn nguy tan
rã→“chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về bản.
-
Đến giữa m 1965 “chiến tranh đặc biệt" bị
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Đặc điểm nổi bật trong tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơnhiệm vụ cách mạng trong thời
mới.
-
Những thành tựu trong việc thực hiện hoàn thành cải cách .
-
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960): thời gian, địa điểm; nội dung bản, ý
nghĩa lịch sử.
-
Chiến ợc CTĐB (1961-1965): Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của địch, NDMN chống lại
CLCTĐB…
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-Bng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển
cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công?
-
sao đến Đông Xuân (1964-1965), CLCTĐB -> bị phá sản về bản.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, làm bài tập SGK.
-
Bài mới : Bài 22. Tìm các nội dung sau.
+ Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược Chiến tranh cục bộ”ở miền Nam (1965-1968).
+ Những thắng lợi chủ yếu của quân dân miền Nam (1965-1968).
+ Tìm hiểu về tổng thống Giôn xơn, Nguyễn Văn Thiệu.
Duyệt của tổ chuyên môn
phá sản hoàn toàn
nghĩa:
-
Thất bại tính chất chiến lược lần thứ 2 của
Mĩ, buộc phải chuyển sang CLCTCB, trực tiếp
đưa quân vào chiến trường MN.
-
Cổ miền Bắc, tạo nên thếlực mới cho cách
mạng 2 miền.
Tiết: 39, 40, 41. Ngày soạn: 19/1/2019
Bài 22
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤUCHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC,
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT
(1965 - 1973)
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Bị thất bại trong "chiến tranh đặc biệt" Mỹ chuyển sang"chiến tranh cục bộ"
-
Phân biệt điểm giống khác nhau giữa "chiến tranh đặc biệt""chiến tranh cục bộ"
-
Quân và dân MN chiến đấu chống "chiến tranh cục bộ", thu những thắng lợi lớn Vạn Tường, hai
mùa khô tết Mậu Thân
2.
Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh
3.
Thái độ:Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược, biết ơn cha ông
4.
Năng lực hướng ti:
Biết được âm mưu thủ đoạn CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông Dương hóa CT, CT phá hoại
của ĐQ Mĩ,sao phải nối lại đàm phán Pa-ri? .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan: phim, ảnh CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông
Dương hóa CT, CT phá hoại của ĐQ Mĩ, Hội nghị Pa-ri.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim về máy bay B52 rãi thảm trong chiến tranh
phá hoại MB..., Sau đó GV hi: em biếtvề hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: Máy bay ném bom... GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới: Từ giữa năm
1965, Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại MB chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”ở miền
Nam . CM nước ta ớc vào thời kỳ đầy cam go, thử thách nhưng đã giành được những thắng lợi to
lớn Vạn ờng, hai mùa khô và tết Mậu Thân, đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của M
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 39
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: Cả lớp, nhân
-GV: sao, thực hiện “Chiến tranh cục
bộ” miền Nam VN?
Học sinh suy nghĩ trả lời
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
- Phân biệt điểm giống nhau khác nhau
giữa"chiến tranh cục bộ" "chiến tranh đặc
biệt"
-GV: Âm mưu thủ đoạn của Mỹ chính
quyền Sài Gòn trong "chiến tranh cục bộ"?
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
I. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh
cục bộ” của đế quốc miền Nam (1965-
1968)
1.Chiến lược Chiến tranh cục bộ”của Mỹ
miền Nam
*
Hoàn cảnh lịch sử:
Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc
biệt", từ giữa năm 1965 Mỹ chuyển sang chiến
lược “Chiến tranh cục bộ”ở MN mở rộng
chiến tranh phá hoại MB
*
Âm mưu:
-Chiến tranh cục bộ loại hình chiến tranh xâm
lược thức dân mới, được tiến hành bng lực
lượng quân Mỹ, quân một số nước Đồng minh
của Mỹ và quân đội Sài Gòn
-Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực hoả
lực để áp đảo quân chủ lực của ta, gìanh lại thế
chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về
phòng ngự, tiến tới kết thúc chiến tranh
*Thủ đoạn:
-
Đưa quân Mỹ Đồng minh vào MN
-
Tiến hành các cuộc hành quân "tìm diệt"
"bình định" vào "đất thánh Việt cộng" (Vạn
Tường và hai mùa khô)
*Hoạt động 2: nhóm
GV giới thiệu : Bắt đầu từ 1965, khi Mỹ đưa
chiến tranh phá hoại ra MB, nhân dân hai miền
Nam - Bắc đều trực tiếp chống Mỹ
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
mời đại diện các nhóm trình y mời các
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung
chốt nội dung của từng nhóm.
Nhóm 1: Tường thuật bằng lược đồ diễn biến
chiến thắng Vạn Tường, Ý nghĩa chiến thắng
Vạn Tường?
2. Chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh
cục bộ" của Mỹ
- Nhân dân hai miền Nam- Bắc đã kề vai sát
cánh, chiến đấu anh dũng chống lại "chiến tranh
cục bộ"
* Chiến thắng Vạn Tường
- Tháng 8 1965, ta đẩy lùi cuộc hành quân của
9000 quân địch vào Vạn Tường, tiêu diệt 900
tên, bắn cháy nhiều xe tăng, xe bọc thép nhiều
máy bay
-> Được coi là"Ấp Bắc", mở ra khả năng thắng
Mỹ; mở đầu cao trào"Tìm Mỹ đánh, lùng
ngu diệt"
* Mùa khô 1965 - 1966
-Với 72 vạn quân, Mỹ mở 450 cuộc hành quân
nhm 2 hướng chính Đông Nam Bộ Liên
Nhóm 2: Tìm hiểu trình bày diễn biến cuộc
phản công mùa khô lần thứ nhất của ta?
Nhóm 3: Tìm hiểu trình bày diễn biến cuộc
phản công mùa khô lần thứ 2 của ta?
Nhóm 4: Tìm hiểu nét chính Phong trào đấu
tranh nông thôn thành thị , ý nghĩa của
PT?
khu V -> Đánh bại chủ lực Quân giải phóng,
giành thế chủ động
Ta: Đánh địch bng nhiều phương thức, mọi
hướng, mọi nơi
- Kết quả:
Loại 104.000 tên, trong đó 42.000 quân Mỹ,
3.500 Đồng minh; bắn rơi 1430 máy bay
* Mùa khô 1966 - 1967
-
Với 98 vạn quân, Mỹ mở 895 cuộc hành quân
nhm tiêu diệt quân chủ lực quan đầu não
của ta
-
Ta loại 151.000 tên, trong đó 68.000 quân
Mỹ5.500 quân Đồng minh; bắn rơi 1231 y
bay
*
nông thôn: Phong trào phá ấp chiến lược
phát triển mạnh mẽ
*
thành thị: Công nhân, học sinh, sinh viên,
phật tử...đòi tự do dân chủ, đòi Mỹ rút về nước
-> Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của
mặt trận DTGPMN được nâng cao trên trường
quốc tế
*Hoạt động 3: Cả lớp, nhân
-GV: Tại sao TW Đảng quyết định mở cuộc
Tổng tiến công nổi dậy trên toàn MN o
năm 1968?
Học sinh trả lời
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
Ý nghĩa của cuộc tiến công?
Giải thích"Phi Mỹ hoá"
3. Cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu
Thân 1968
- Ý nghĩa:
Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến,
buộc Mỹ " Phi Mỹ hoá" chiến tranh, chấm dứt
chiến tranh phá hoại MB, chịu đến hội ngh Pari
đàm phán.
Tiết 40.
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1 : Cả lớp nhân
GV thông báo : Vai trò hậu phương miền Bắc
trong chống M... Mỹ tìm cách phá hoại.
PV : Mỹ gây chiến tranh như thế nào ?
- HS theo dõi SGK trả lời
- GV : sử dụng kiến thức liên môn địa sử
dụng lược đồ VN, tường thuật sự kiện Vịnh
Bắc Bộ cho HS.
-GV:sao dựng lên sự kiện VBB, Sự kiện
VBB phản ánh điều gì?
-HS: suy nghĩ trả lời.
Mỹ : Thủ đoạn vu khống lấy cớ đánh phá
miền Bắc Việt Nam.
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa sản xuất
làm nghĩa vụ hậu phương (1965 - 1968)
1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân
hải quân phoại miền Bắc
-
5 - 8 - 1964 Mỹ dựng "sự kiện Vịnh Bắc Bộ"
ném bom một số nơi miền Bắc (Cửa sông
Gianh (QB), Vinh, Bến Thủy, Lạch Trường
(Thanh Hoá), Hòn Gai (Quảng Ninh)... )
-
7 - 2 - 1965 lấy cớ "trả đũa"... Mỹ đánh phá thị
Đồng Hới, đảo Cồn C... chính thức y chiến
tranh phá hoại băng không quân, hải quân lần th
nhất đối với miền Bắc.
-GV yêu cầu HS theo dõi SGK ...
-PV : Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến
tranh phá hoại?
-HS trả lời, bổ sung
-GV phân tích, chốt ý một bộ phận của
chiến tranh xâm lược của Mỹ miền Nam
-PV : Em nhận xét về tội ác của Mỹ đối
với nhân dân Việt Nam ?
-
HS trả lời.
-
GV bổ sung, chốt ý, minh họa thêm tội ác của
Mỹ đối với nhân dân miền Bắc.
* Âm mưu :
-
Phá hoại tiềm lực kinh tế,quốc phòng, phá công
cuộc y dựng CNXH MB; ngăn chặn sự chi
viện từ ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào
miền Nam.
-
Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta.
* Thủ đoạn :
-
Huy động lực lượng không quân, hải quân lớn,
tối tân hiện đại : B52, F111... đánh vào các mục
tiêu quân sự, đầu mối giao thông, các trung tâm
công nghiệp, khu dân cư, bệnh viện, trường
học...
-
Đánh liên tục, mọi nơi mọi lúc, cường độ ngày
càng tăng y thiệt hại lớn cho ND ta.
*Hoạt động 2 : nhân
-GV phân tích : Giao đoạn cả nước đánh Mỹ...
miền Bắc chuyển từ thời bình thời chiến. :
Hai nhiệm vụ chiến ợc sản xuất, chiến đấu.
Hậu phương - tiền tuyến chi viện.
-PV : Đánh giá vai trò hậu phương miền Bắc
đối với tiền tuyến miền Nam, Lào - Campuchia?
-HS trả lời.
-GV bổ sung chốt ý
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu
phương.
*Vai trò:
-
MB thực hiện chiến tranh nhân dân chuyển mọi
hoạt động từ thời bình thời chiến, vừa chiến
đấu vừa sản xuấtm nghĩa vụ hậu phương.
đảm bảo nhu cầu đời sống quân, dân chi
viện.
-
Chi viện miền Nam, Lào, Campuchia tăng
cường (2 tuyến đường HCM)
Hoạt động 3: Cả lớp nhân
-PV : Hoàn cảnh ra đời của chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh?
-
HS trả lời
-
GV chốt ý...
-PV: Mỹ tiến hành chiến lược Việt Nam a
chiến tranh trong hoàn cảnh nào?
-HS dựa SGK trả lời.
-
Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược
VN hoá?
III. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam
hóa chiến tranh" "Đông Dương hóa chiến
tranh của Mỹ (1969 - 1973) :
1. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
"Đông Dương hóa chiến tranh" của Mỹ
*
Hoàn cảnh lịch sử:
Sau thất bại chiến lược " Chiến tranh cục bộ" từ
1969 Mỹ (Ních xơn) chuyển sang chiến lược
"Việt Nam hóa chiến tranh" "Đông Dương
hóa chiến tranh"
*Khái niệm : Việt Nam hóa chiến tranh được
thực hiện bng quân đội Sài Gòn chủ yếu,
sự phối hợp về ha lực, không quân, hậu cần M
vẫn do Mỹ chỉ huy bng hệ thống cố vấn.
*
Âm mưu bản :
Dùng người Việt đánh người Việt. Giảm
xương máu cho người
* Thủ đoạn :
-PV : Em nhận xét về âm mưu, thủ đoạn
của Mỹ trong chiến lược Việt Nam hóa ?
Toàn diện, man, thâm độc
-
So sánh Việt Nam a với chiến tranh đặc
biệt.?
-
HS trả lời.
-
GV nhận xét , bổ sung chốt ý
-
Tăng viện trợ quân sự, kinh tế chính quyền
Sài Gòn tự đứng vững gánh vác chiến tranh (
hơn 1 triệu tên).
-
Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, xâm
lược Campuchia, Lào hỗ trợ cho Việt Nam hóa
chiến tranh.
-
Cấu kết với các nước lớn XHCN để lập cách
mạng Việt nam.
Hoạt động 4 : Nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
mời đại diện các nhóm trình y mời các
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung
chốt nội dung của từng nhóm.
Từ nhóm 1 đến nhóm 3 tìm hiểu về quân
dân ta Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam
hóa chiến tranh" "Đông Đông Dương hóa
chiến tranh" của Mỹ. Nhóm 4 tìm hiểu nét
chính về cuộc tiến công chiến lược năm 12.
Nhóm 1: Tìm hiểu nét chính về thắng lợi trên
mặt trận ngoại giao sự kiện 2/9/1969?
Nhóm 2: Tìm hiểu về Thắng lợi trên mặt trận
quân sự.
Nhóm 3: Tìm hiểu về Thắng lợi trên mặt trận
đô thị nông thôn.
Nhóm 4: Tìm hiểu về nét chính Cuộc tiến
công chiến lược năm 1972. liên hệ mặt trận
Quảng Trị 81 ngày đêm Thành Cổ.
Những thắng lợi đó đã làm thay đổi so sánh lực
lượng giữa ta - địch, theo hướng lợi cho ta,
tạo thời thuận lợi để ta mở cuộc tiến công
chiến lược năm 1972.
2. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa
chiến tranh" "Đông Đông Dương hóa chiến
tranh" của Mỹ.
* Thắng lợi về chính trị, ngoại giao :
-
6 - 6 1969, Chính phủ CMLT CHMN VN
thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt
quan hệ ngoại giao
-
24 -> 25 - 4 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước
Việt - Lào - Campuchia tăng cường đoàn kết
chiến đấu chống Mỹ
* Thắng lợi về quân sự :
- 30 - 4 -> 30 - 6 - 1970 quân đội Việt Nam +
quân đội Campuchia đập tan cuộc hành quân
xâm lược Campuchia của 10 vạn Mỹ - Ngụy Sài
Gòn.
- 12 - 2 -> 23 - 3 - 1971 quân đội Việt Nam +
quân dân Lào đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn
- 719" của 4,5 vạn M - Ngy Sài Gòn
* đô thị, nông thôn :
Đấu tranh chính trị của quần chúng phát triển
mạnh, sôi nổi... phá nhiều ấp chiến lược, mở
rộng vùng giải phóng
3.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
- 30 - 3 - 1972 quân ta mở cuộc tiến công chiến
lược với hướng chính - Quảng Trị phát triển
rộng khắp miền Nam...
*
Kết quả : Ta chọc thủng 3 tuyến phòng thủ
mạnh của địch : Quảng Trị, y Nguyên, Đông
Nam Bộ, loại khi vòng hơn 20 vạn quân Sài
Gòn, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn
đông dân (tỉnh Quảng Trị)
*
Ý nghĩa : Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
"Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mỹ phải tuyên
bố "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược VN.
Tiết 41
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Phần 1. Miền Bắc khôi phục phát triển
kinh tế - hội. không dạy
* Hoạt động 1: Nhóm
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
mời đại diện các nhóm trình y mời các
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung
chốt nội dung của từng nhóm.
Nhóm 1: Tìm hiểu nét chính âm mưu của ĐQ
trong CT phá hoại lần 2.
Nhóm 2: Tìm hiểu nét chính thủ đoạn của ĐQ
trong CT phá hoại lần 2.
Nhóm 3: Cho biết kết quả ý nghĩa của CT
phá hoại lần 2?
Nhóm 4: Tìm hiểu về nét chính về việc miền
Bắc làm nghĩa v hậu phương đối với miền
Nam.
IV. Miền Bắc khôi phụcphát triển kinh tế -
hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
lần thứ hai của Mỹ m nghĩa vụ hậu
phương (1969 1973).
1.Miền Bắc khôi phục phát triển kinh tế -
hội.
2.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu
phương.
* Âm mưu thủ đoạn.
-
6 4 1972, cho y bay ném bom bắn
phá một số nơi thuộc khu IV
-
16 4 1972, Nichxơn tuyên bố chính thức
tiến hành chiến tranh bng không quân hải
quân phá hoại MB lần 2
-> Cứu nguy cho chiến lược”VN hoá chiến
tranh” tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Hội
nghị Pari
-
Cuộc chiến tranh phá hoại lần 2 quy lớn
hơn, tốc độ nhanh hơn, cường độ mạnh hơn, sử
dụng phổ biến các loại máy bay hiện đại như:
B52, F111
* Quân dân MB đã kịp thời, chủ động chống trả
địch; vừa sản xuất vừa chiến đấu
-Từ 18 1229 12 1972, mở cuộc tập
kích chiến lược bng B52 vào HN, HP
* Kết quả, ý nghĩa:
-
Trong 12 ngày đêm, quân dân MB đã bắn rơi
81 máy bay(34 B52, 5 F111), bắt sống 43 phi
công , m nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
-
15 1 1973 Mỹ phải ngừng hẳn các hoạt
động chống phá MB hiệp định Pari về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình VN (27
1 1973)
- Từ 6 4 1972 đến 15 1 1973 MB bắn rơi
735 máy bay ( 61 B52, 10 F111) bắn chìm
125 tàu chiến, loại khi vòng chiến đấu hàng
trăm phi công…
* MB làm nghĩa vụ hậu phương:
-
Thời kỳ 1969 1972 ngoài chi viện cho MN,
MB còn làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào, CPC,
khối lượng vật chất đưa vào chiến trường tăng
1,6 lần so với 3 năm trước.
-
Năm 1972 22 vạn thanh niên bổ sung cho
lược lượng trang đưa vào chiến trường…
* Hoạt động 2: nhân
-
GV đặt câu hi: Hiệp định Pari về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình Việt Nam được
trong hoàn cảnh nào?
-
HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời
-
GV nhận xét bổ sung:
GV: Lập trường của ta Mỹ? Nhận xét?
-Ý nghĩa của trận”ĐBP trên không”? liên hệ
chiến thắng ĐBP 1954.
-
GV hướng dẫn HS khai thác hình 78 SGK(
Lễ chính thức hiệp định Pari) GV miêu tả:
Lễđược tổ chức tại trung tâm Hội nghị quốc
tế Clêbe Pari. Ngôi nhà được tổ chức trang
hoàng lộng lẫy. Các nbáo, các hãng truyền
thanh truyền hình, điện ảnh quốc tế huy động
mọi máy móc phương tiện hiện đại nhất …...
-
Sau khi miêu tả quang cảnh phòng họp, GV
giới thiệu ảnh “B trưởng ngoại giao
VNDCCH Nguyễn Duy Trinh hiệp định
Pari” ảnh “Bộ trưởng ngoại giao
CPCMLTCHMN Nguyễn Thị Bình” hiệp
định Pari.
-
GV ớng dẫn HS nghiên cứu học trong
SGK về nội dung hiệp định
V.Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình VN.
27 1 1973 phải hiệp định Pari về chấm
dứt chiến tranh Việt Nam
* Nội dung:
-
Hoa các nước cam kết tôn trọng độc lập,
chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của
VN
-
Hai bên ngừng bắn vào lúc 24 giờ ngày 27 1
1973 và Hoa cam kết chấm dứt mọi hoạt động
QS chống MBVN.
-
Hoa rút hết quân đội, hu b các căn cứ QS,
không can thiệp vào công việc nội bộ MNVN…
-
Nhân dân MN tự quyết định ơng lai chính trị
của họ thông qua tổng tuyển cử.
-
Các bên thừa nhận MNVN 2 chính quyền,
2quân đội, 2vùng kiểm soát 3 lực lượng chính
trị ….
-
Hai bên trao trả binh và dân thường bị bắt.
-
Hoa cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết
thương chiến tranh VN ĐD .
* Hoạt động 3: nhân, cả lớp
-
Sau đó GV đặt câu hi: Trên sở nội dung
hiệp định Pari, em đánh giá như thế nào về ý
nghĩa lịch sử của hiệp định quốc tế quan trọng
này?
-
HS suy nghĩ, thảo luận phát biểu ý kiến
-
GV nhận xét rút ra kết luận
* Ý nghĩa:
-
Hiệp định Pari kết quả của cuộc đấu tranh
kiên cường, bất khuấtt của 2 miền.
-
Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến
chống cứu nước, buộc phải rút quân khi
VN, tạo thời thuận lợi để nhân dân ta tiến lên
đánh cho Ngu nhào”, giải phóng MN thống
nhất đất nước.
3.
Hoạt động luyện tập: Trình được những nội dung:
- Chiến lược CT cục bộ (1965-1969): Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của địch, NDMN chống lại
CL cục bộ như thế nào?
- Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến tranh phá hoạichiến lược VN hoá chiến tranh?
- Quân dân ta đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
-
Những thắng lợi của 3 nước ĐD trên các mặt trận trong chiến đấu chống chiến lược"VNhoá
chiến tranh" "ĐD hoá chiến tranh".
-
Nội dung, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
sao Đế quốc tiến hành: Chiến lược chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa, Đông Dương
hóa CT; chiến tranh phá hoại MB Việt Nam?
-
Bng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh chiến lược chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa,
Đông Dương hóa CT; chiến tranh phá hoại MB bị phá sản về bản?
-
Em hiểu thế nào “Phi hóa” CT xâm lược Việt Nam?
-
So sánh điểm giống khác nhau giữa chiến lược CT đặc biệt với CLCT cục bộ về: quy mô,
lực lượng, loại hình CT?
-
Ý nghĩa của chiến thắng: Vạn Tường, hai mùa khô và cuộc tổng tiến côngnổi dậy Xuân
1968, chiến tranh phá hoại lần 1, 2?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài cũ, làm bài tập SGK; sưu tầm tranh ảnh cuộc chiến đấu 12 ngày đêm cuối 1972
miền Bắc, 81 ngày đêm Thành Cổ - Quảng TrịHội nghị Pa ri về Việt Nam.
-
Chuẩn bị bài mới: Bài 23
KHÔI PHỤC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỘI MIỀN BẮC,GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN
NAM (1973 1975).
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 42, 43. Ngày soạn: 23/02/2019
Bài 23
KHÔI PHỤC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - HỘI MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 - 1975)
I. MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
-
Âm mưu, thủ đoạn của -ngụy sau Hiệp định Pa-ri; chủ trương của ta.
-
Chủ trương kế hoạch của ta giải phong hoàn toàn miền Nam.
-
Nắm được: diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các chiến dịch giải phong miền Nam.
-
Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC cứu ớc (1954-1975).
2.
Kỷ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
sau hiệp định Pari năm 1973 ...
3.
Thái độ:
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần quyết tâm chống ngoại xâm gìn gi độc lập dân tộc
4.
Năng lực hướng tới:
Biết được âm mưu thủ đoạn CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông Dương hóa CT, CT phá hoại
của ĐQ Mĩ,sao phải nối lại đàm phán Pa-ri? .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan: phim, ảnh liên quan.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim xe tăng ta tiến vào dinh độc lập..., Sau đó
GV hi: em biết về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: quân ta đánh chiếm dinh Độc lập ngày 30/4/1975... GV bổ sung dẫn
dắt vào bài mới: Sau hiệp định Pari, CMVN sự chuyển biến lớn: Nhân dân hai miền Nam - Bắc
ra sức phát triển sản xuất, tiếp tục chiến đấu để tiến tới"đánh cho nguỵ nhào" hôm nay, thầy trò
chúng ta đi tìm hiểu bài 23:..
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 42
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Phần I: ko dạy
* Hoạt động 1: Cả lớp, nhân
GV: Tình hình MN sau hiệp định Pari? Do
đâu ta thiệt hại nhiều?
-
HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời
-
GV nhận xét bổ sung, chốt.
-GV: Trước tình hình đó BTVTW Đảng đã
chủ trươngđể chỉ đạo?
-
HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời
-
GV nhận xét bổ sung, chốt.
- GV:Ý nghĩa trận đường 14 - Phước Long?
Thái độ của Mỹ - Thiệu?
-
HS suy nghĩ trả lời
-
GV bổ sung, nhận xét, chốt.
- GV:Thái độ đó khẳng định điều gì?
(Sự lớn mạnh khả năng chiến thắng của ta:
Từ 1 tỉnh -> giải phóng nhiều tỉnh toàn bộ
MN)
-> Thời chiến lược xuất hiện
- GV:Nhận xét khái quát tình hình VN cuối
1974 - đầu 1975?
(ĐK giải phóng hoàn toàn MN đã có)
-
HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời
-
GV nhận xét bổ sung, chốt.
I.
MB khôi phục phát triển kinh tế - hội,
ra sức chi viện cho MN
II.
Miền Nam đấu tranh chống địch "Bình
định - lấn chiếm", tạo thế lực tiến tới giải
phóng hoàn toàn
* Âm mưu thủ đoạn của Mỹ - Thiệu
-
Phá hoại hiệp định Pari -> Tiếp tục chiến lược
"VN hoá chiến tranh"
-
Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ"và
các cuộc hành quân"bình định - lấn chiếm" vùng
giải phóng
* Chủ trương của ta kết quả:
-
Tháng 7 - 1973 Hội nghị BCHTW Đảng lần
thứ 21 đã nhấn mạnh con đường cách mạng bạo
lực-> phải kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt
trận: chính trị, quân sự, ngoại giao
-
Từ cuối 1973 ta đánh trả những cuộc hành
quân lấn chiếm của địch, mở những cuộc tiến
công vào căn cứ của chúng -> Mở rộng vùng
giải phóng
-
Cuối 1974 - đầu 1975 ta đẩy mạnh hoạt động
quân sự ĐBSCL Đông Nam Bộ -> Giành
thắng lợi đường 14- Phước Long(12/12/1974
6/1/1975) giải phóng tỉnh Phước Long
* Hoạt động 2: Cả lớp
- GV:Nội dung kế hoạch giải phóng MN?
- GV:Phân tích tính sáng tạo táo bạo của kế
hoạch do Hội nghị đề ra
III. Giải phóng hoàn toàn MN, giành toàn vẹn
lãnh thổ tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam
-
Căn cứ vào tình hình phát triển mạnh mẽ của
cách mạng cả nước, bộ chính trị đã đề ra kế
hoạch giải phóng hoàn toàn MN trong 2 năm
1975 - 1976
-
Bộ chính trị cũng dự kiến: Nếu thời đến o
đầu hoặc cuối 1975, sẽ giải phóng MN trong
năm 1975.
* Hoạt động 3: Nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm , thảo luận trong
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
mời đại diện các nhóm trình bày mời các
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung
chốt nội dung của từng nhóm.
Nhóm 1:Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm trận
mở màn, trình diễn biến trên lược đồ nêu
kết quả ý nghĩa?
- GV bổ sung, nhận xét, chốt.
+ vị trí chiến lược quan trọng...
+Đánh TN ta điểm huyệt làm liệt hệ thống
quân địch trên CT ĐĐtoàn miền Nam...
+Địch nhận định sai hướng tiến của ta...
Nhóm 2: Trước tình hình ntn Bộ CTTW
Đảng mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng?trình
bày diễn biến trên ợc đồ, nêu kết quảvà ý
nghĩa lịch sử của CD?
2. Cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975
a.Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4-3 ->24-3)
-
Tây Nguyên địa bàn chiến lược quan trọng,
do địch nhận định sai hướng tấn công của ta nên
bố trí lực đây mng. Ta quyết định chọn Tây
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong 1975
-
4- 3 ta đánh nghi binh Kon Tum, Plâyku,
mật bao vây Buôn Ma Thuột
-
10 3, quân ta t/c Buôn Ma Thuột mở màn cho
CD và giành thắng lợi
-
12 3, địch phản công chiếm lại nhưng thất bại
-
14 3, địch được lệnh rút khi y Nguyên, về
giữ vùng duyên hải miền Trung-> bị ta truy kích,
tiêu diệt
-
24 -3 chiến dịch kết thúc, y Nguyên được
giải phóng hoàn toàn với 60 vạn dân
-> Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang
giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát
triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn
chiến trường MN
b.Chiến dịch Huế-Đà Nẵng (21-3->29-3-1975)
-
19-3 ta giải phóng Quảng Trị-> địch co cụm
giữ Huế
-
21-3, ta đánh thẳng vào Huế, chia cắt, bao vây
chúng trong thành phố, chặn đường rút lui của
địch
-
25-3 ta tiến vào cố đô Huế
-
26-3 Giải phóng Huế toàn tỉnh Thừa Thiên
-
Cùng thời gian trên ta giải phóng Tam K,
Quảng Ngãi, Chu Lai, bao vây ĐN từ 2 phía
-
Sáng 29-3 ta tiến thẳng vào thành phố, đến 3
giờ chiều giải phóng ĐN
nghĩa:
Gây tâm tuyệt vọng trong nguỵ quyền, đưa
cuộc Tổng tiến công nổi dậy của quân dân
ta sang thế mạnh, áp đảo.
Tiết 43
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: cả lớp
-GV: Từ kiểm tra bài chuyển vào nội dung
bài mới. Hi đứng trước tình hình n thế nào
Bộ chính trị quyết định hoàn thành giải phóng
miền Nam?
-HS: dựa vào SGK trình bày, các em khác bổ
sung, GV bổ sung kết luận. Phân tích thêm tình
hình ta địch: i thêm ta tấn công phòng
I.
MB khôi phục và phát triển kinh tế - hội,
ra sức chi viện cho MN
II.
Miền Nam đấu tranh chống địch "Bình
định - lấn chiếm", tạo thế lực tiến tới giải
phóng hoàn toàn
III.
Giải phóng hoàn toàn MN, giành toàn vẹn
lãnh thổ tổ quốc
tuyến từ xa của địch.
-GV: Cho HS biết từ đầu CD Hồ chí minh
tên CD Sàin Gia Định, trong khi ta14- 4 -
> 16 - 4 chiếm Phan Rang, giải phóng Bình
Thuận, Bình Tuy, Bộ chính trị đổi thành CD
Hồ Chí Minh.
-GV: Trình y diễn biến trên bản đồ thể
kết hợp cho HS xem phim liệu (dạy máy)
-GV: Em nào thể kể về hành động cắm cờ
trên Dinh Độc lập vào 10 giờ 45 phút 30 4.
Cho biết tên...
- HS: Anh tên: Bùi Quang Thận sinh năm
1948 nhập ngũ 1966. (Thuỵ Xuân Thái Thuỵ
-Thái Bình)
Từ 1966-1975 trưởng thành từ pháo thủ đại đội
trưởng đại đội 8, trung đoàn tăng thiết giáp
202. Tham gia CD đại đội 4, tiểu đoàn 1, Lữ
đoàn tăng thiết giáp 203 (đơn vị đánh lập).
Anh chỉ huy xe tăng 843, 390 (Nguyễn Văn
Kì).
- GV: Ý nghĩa của cd. HCM thắng lợi?
-HS: Suy nghĩ trả lời
-GV: bổ sung,Kết luận chốt chuyển mc
Sử dụng kiến thức liên môn: Đọc 1 số về chiến
thắng mùa xuân năm 1975, hoặc bài hát giải
phóng MN…
-GV mời HS so sánh với các cuộc CT của
so với CT VN: về thời gian, số lượng bom đạn,
lực lượng.
-
Cuộc CT kéo dài 2 thập niên: Từ 7/1954-
5/1975, dài hơn bất cứ cuộc CT nào trong LS,
phải chống lại 1 ĐQ mạnh nhất ĐQ Mĩ.
-
5 đời tổng thống Mĩ: Aixenhao, Kennơđi,
Giôn xơn, Ních xơn, Pho; điều hành 4 CLCT.
-
Chúng đã chi trực tiếp cho cuộc CT VN tới
676 tỉ Đô la (so với 341 tỉ đô la trong CTTG 2
và 54 tỉ đôla trong CT Triều Tiên); nếu tính chi
phí gián tiếp tới 920 tỉ.
-
Huy động cao nhất 55 vạn quân viễn chinh
lôi kéo 5 nước thân (7 vạn quân) + hơn 1
triệu quân ngu tay sai.
-
Dội xuống 2 miền đất nước ta 7.8 triệu tấn
bom, đạn lớn nhất trong các cuộc CT nào.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh(26-4->30-4)
-
Cuối tháng 3 - 1975 Bộ chính trị khẳng
định"Thời chiến ợc đã đến, ta điều kiện
hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng MN"
-
8 - 4 Bộ chỉ huy chiến dịch Sài Gòn - Gia Định
được thành lập
- 9 - 4 ta đánh Xuân Lộc
-
21 - 4 Giải phóng Xuân Lộc
-
14- 4 -> 16 - 4 chiếm Phan Rang, giải phóng
Bình Thuận, Bình Tuy
-
18 - 4 Tổng thống Mỹ ra lệnh di tản hết người
M khi Sài Gòn
-21- 4 Thiệu từ chức
-17 giờ ngày 26 -4 chiến dịch HCM bắt đầu.
Năm cánh quân của ta vượt tuyến phòng thủ
vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh
chiếm các quan đầu não của địch.
-
10 giờ 45 phút 30 4, xe tăng bộ binh của
ta tiến vào dinh Độc Lập, bắt toàn bộ nội các Sài
Gòn...
-
11 giờ 30 phút ngày 30 4, chiến dịch HCM
toàn thắng
-
Đến 2 - 5 1975, MN hoàn toàn được giải
phóng
*Hoạt động 2: Nhóm
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong
vòng 5 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
mời đại diện các nhóm trình y mời các
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung
chốt nội dung của từng nhóm.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
(Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên nhân chủ quan;
nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên nhân khách
quan).
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
(Nhóm 3: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử đối với
dân tộc; nhóm 4: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch s
đối với thế giới.
Về ý nghĩa lịch sử GV có thể dùng đoạn tư liệu
để thể kết luận bằng 1 đoạn trong Báo cáo
CT tại ĐH 4/1976 để chốt kết thúc bài,
đoạn: Thắng lợi cuộc KCC cứu nước mãi
mãi được ghi vào lịch sử dân tộc một trong
những trang chói lọi nhất. Một biểu tượng
sáng ngời về sự toàn thắng của CN AHCM của
trí tuệ con người đi vào lịch sử thế giới như
một chiến công đại của thế kỉ XX, một SKLS
tầm quan trọng quốc tế to lớn tính thời
đại sâu sắc”
3. Hoạt động luyện tập:
(1954 - 1975)
1. Nguyên nhân thắng lợi:
*Chủ quan:
-
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu
Chủ Tịch HCM, với đường lối chính trị, quân sự
độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo
-
Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất
khuất chống ngoại xâm của n tộc
-
Sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân
toàn quân ta
-
hậu phương MB XHCN vững chắc
*Khách quan:
-
Tình đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông
Dương…
-
Sự giúp đỡ của các nước XHCN các lực
lượng dân chủ, tiến bộ thế giới…
2.Ý nghĩa lịch sử
*
Đối với dân tộc:
-Thắng lợi đại nhất trong lịch sử dân tộc, kết
thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ 30 năm
chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ
sau CM.Tháng Tám, chấm dứt ách thống trị của
CNTD - ĐQ trên đất ớc ta...
-
Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Kỷ
nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên
CNXH.
*
Đối với thế giới:
-
tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ
thế giới, cổ phong trào CMTG, nhất phong
trào giải phóng dân tộc.
-Trình y âm mưu, hành động mới của Mỹ - Thiệu chủ trương đối phó của Đảng ta sau
hiệp định Pari?
-Tại sao Hội nghị BCHTW Đảng bàn về kế hoạch giải phóng MN? Nội dung kế hoạch giải
phóng MN?
-
Trình y diễn biến ý nghĩa của CD y Nguyên, Huế-Đà Nẵng, CDHCM.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
GV Dùng biểu bản để hệ thống hóa lại bài học… mời HS rút ra nghệ thuật quân sự trong các
chiến dịch, vấn đề thời cơ…
-
Tìm hiểu thêm về cuộc kháng chiến chống Mỹ: Các đời Tổng thống Mỹ trong giai đoạn
chiến tranh VN, số liệu thương vong về lính M,những thắng lợi tiêu biểu của ND ta trong kháng
chiến chống Mỹ.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Tiết sau các em tự ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết, hình thức kiểm tra: 60%: trắc nghiệm;
40%: tự luận.
-
Nội dung Ôn tập: từ bài 21 đến bài 23.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết:44
Ngày soạn: 09/3/2019
A.
MỤC TIÊU :
1.
Kiếnthức:
KIỂM TRA 1 TIẾT
-
Biết, hiểu, giải được tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ phong trào Đòng khởi
của nhân dân miền Nam.
-
Biết, hiểu, so sánh, giải được những âm uthủ đoạn của đế quốc trong các chiến
lược chiến tranh giai đoạn 1954 1975.
-
Biếthiểu được những thắng lợi quân sự, chính trị ngoại giao của quân và dân ta trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
-
Phân tích, giải được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của các thắng lợi đó.
2.
năng:
-
Làm phần trắc nghiệm: đọc hiểu câu dẫnlựa chọn đáp án đúng nhất.
-
Làm phần tự luận: ng: trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích,
giải thích đánh giá vấn đề lịch sử.
B.
HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: trắc nghiệm: 60%; tự luận 40%.
ĐỀ 001.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Chọn đáp án đúng nhất điền vào các ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
Câu 1. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau năm 1954
A. xây dựng chủ nghĩahội miền Bắc, hỗ trợ cho CM miền Nam.
B. tiếnnh cách mạng dân tộc dân chủ miền Nam chống -Ngụy.
C. xây dựng CNXH miền Bắc, tiến hành CMDTDCND miền Nam.
D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam đánh Mĩ.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
A. Giáng một đòn mạnho chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Buộc phảit quân về nước.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm.
D. Cách mạng MN từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 3. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn k khăn do
chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn
A. “t cộng”, “diệt cộng”. B. tố cộng”, bài phong”.
C. đã thực”, “diệt cộng”. D. thà giết lầm hơn b sót”.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần th III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng
miền Nam có vai trò
A. vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của CM cả nước.
C. vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. vai trò ch chốt để hoàn thành cách mạng dân tộcn chủ nhân dân.
Câu 5. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, đã hành động gì?
A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
B. Ủng hộ bọn tay sai Ngô Đình Diệm nắm toàn bộ chính quyền.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Mĩ.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự châu Á.
Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của BCHTW Đảng đề ra con đường đấu tranh của
cách mạng miền nam như thế nào?
A. Đấu tranh chính trị, đấu tranh mật.
B. Đấu tranh chính trị, đấu tranh công khai hợp pháp.
C. Đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh chính trị, đấu tranh trang.
Câu 7. Đánh giá nào sau đây về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 1960)
miền Nam chính xác?
A. Buộc đế quốc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc không điều kiện.
B. Buộc phải đến đàm phán với ta Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình
Việt Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của quân .
D. Đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ n lực lượng sang thế
tiến công.
Câu 8. sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cách
mạng ruộng đất?
A. nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ PK vẫn còn rất phổ biến.
C. để làm hậu phương cho tiền tuyến lớn miền Bắc.
D. để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 9. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
B. Phong trào ‘Đồng khởi” giành thắng lợi.
C. Hình thức thống trị băng chính quyền tay sai NĐình Diệm bị thất bại.
D. Chiến lược “chiến tranh một phía” bị phá sản.
Câu 10. Quy của chiến lược “chiến tranh cục bộ của Việt Nam
A. miền Nam. B. toàn Đông Dương.
C. miền Nam miền Bắc. D. miền Nam và Lào.
Câu 11. Chiến lược chiến tranh cục bộ” loại hình chiến tranh
A. thực dân của Mĩ. B. thực dân mới của Mĩ.
C. kinh tế. D. ngoại giao.
Câu 12. Lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất trong “chiến tranh cục bộ”
A. Quân Đội Sài Gòn. B. Quân chư hầu
C. Quân đồng minh của D. Quân viễn chinh Mĩ.
Câu 13. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống “chiến tranh cục bộ” trận nào?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã
C. Vạn Tường D. Đồng Xoài.
Câu 14. Ý nghĩa nào không phải của Tổng tấn công nổi dậy Mậu Thân 1968?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. Buộc tuyên bố " Phi Mỹ hoá" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Chấm dứt chiến tranh phá hoại MB, chịu đến hội nghị Pari đàm phán.
D. Buộc phải rút quân về nước không điều kiện.
Câu 15. Đ đánh phá miền Bắc nước ta lần thứ nhất, Mĩ dựng lên sự kiện
A. Lạch Trường. B. Vịnh Bắc Bộ.
C. Vịnh Hạ Long. D. Đồng Xoài.
Câu 16. Tuyên bốo của đánh dấu “chiến tranh cục bộ” cơ bản bị phá sản?
A. ng cường chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. "Phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. "Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Hạn chế chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 17. Nội dung nào không phải âm u của khi thực hiện phá hoại miền Băc?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta.
D. Ngăn chặn sự chi viện của các nước bản chủ nghĩa vào miền Bắc.
Câu 18. sao từ chiến lược “chiến tranh cục bộ” chuyển sang chiến lược “VN hóa
chiến tranh “Đông Dương hóa chiến tranh”?
A. Thất bại của trận Vạn Tường.
B. Thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Thất bại trong xuân Mậu Thân 1968.
Câu 19. Mối quan hệ giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự với thắng lợi trên mặt trận
ngoại giao thể hiện hai sự kiện nào trong cuộc kháng chiến chống cứu ớc (1954
1975)?
A. Phong trào Đồng khởi” (1959 1960) với Hiệp định Pari (1973).
B. Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) với Hiệp định Pari (1973).
C. Trận điện Biên Phủ trên không 12/1972 với Hiệp định Pari (1973).
D. Chiến thắng Vạn ờng (28-8-1965) với Hiệp định Pari (1973).
Câu 20. Sự khác biệt bản về lực lượng của chiến lược”chiến tranh cục bộ” so với
chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
A. lực lượng quân độii Gòn giữ vai trò quang trọng nhất.
B. lực lượng quân đội đồng minh của giữ vai trò quang trọng nhất.
C. lực lượng quân đội Việt Nam cộng hòa giữ vai trò quang trọng nhất.
D. lực lượng quân đội viễn chinh giữ vai trò quang trọng nhất.
Câu 21. Thủ đoạn thâm độc của cũng điểm khác trước đã triển khai
khi thực hiện chiến lược “VN hóa chiến tranh”
A.
cấu kết với các nước lớn XHCN để lập cách mạng Việt nam.
B.
dùng người Việt đánh người Việt, giảm xương máu người Mĩ.
C.
được thực hiện bng quân đội Sài Gòn chủ yếu.
D. sự phối hợp về ha lực, hậu cần Mỹ vẫn do Mỹ chỉ huy bng hệ thống cố vấn.
Câu 22. Thắng lợi nào của quân dân ta miền Nam đã buộc phải tuyên bố “Mĩ
hóa” tr lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân1968.
C. Trân Điên Biên Ph trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975.
Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng ( 7/1973) đã nhấn mạnh con đường
cách mạng miền nam
A. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: quân sự, ngoại giao, kinh tế.
B. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: chính trị, tâm lí, ngoại giao.
D. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: chính trị, quân sự, văn hóa.
Câu 24. Chiến thắng nào cuối 1974 - đầu 1975, khẳng định sự lớn mạnh khả năng
chiến thắng của ta thời chiến lược giải phóng miền Nam xuất hiện?
A. Chiến thắng đường số 14, Bình Phước.
B. Chiến thắng đường số 14, Bình Dương.
C. Chiến thắng đường số 14, Đông Nam Bộ.
D. Chiến thắng đường số 14, Phước Long.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm).
Hãy trình bày và phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống cứu
nước (1954-1975)?
-------------------------------------------------------------
ĐỀ 002.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Chọn đáp án đúng nhất điền vào các ô sau:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
Câu
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
Đáp án
Câu 1. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, đã hành động gì?
A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
B. Ủng hộ bọn tay sai Ngô Đình Diệm nắm toàn bộ chính quyền.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Mĩ.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự châu Á.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của BCHTW Đảng đề ra con đường đấu tranh của
cách mạng miền nam như thế nào?
A. Đấu tranh chính trị, đấu tranh mật.
B. Đấu tranh chính trị, đấu tranh công khai hợp pháp.
C. Đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh chính trị, đấu tranh trang.
Câu 3. Đánh giá nào sau đây về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 1960)
miền Nam chính xác?
A. Buộc đế quốc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc không điều kiện.
B. Buộc phải đến đàm phán với ta Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình
Việt Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của quân Mĩ.
D. Đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ n lực lượng sang thế
tiến công.
Câu 4. sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cách
mạng ruộng đất?
A. nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ PK vẫn còn rất phổ biến.
C. để làm hậu phương cho tiền tuyến lớn miền Bắc.
D. để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Tiết 47 Ngày soạn: Ngày soạn:16/3/2019
Bài 24:
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐÂU
SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC
I.MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
-
Hoàn cảnh đất ớc sau đại thắng mùa xuân 1975(Thuận lợi và khó khăn)
-
Nhiệm vụ cụ thể giữa hai miền sau 1975 nhm khắc phục hậu qu chiến tranh, hoàn thành thống
nhất đất nước
2.
Kỷ năng:
Rèn luyện kỷ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau chiến tranh
3.
Thái độ:
Giáo dục lòng yêu nước, tình cảm bắc nam, tinh thần dân tộc, tin tưởng vào tiến bộ đất nước, niềm
tin vào cách mạng, Đảng
4.
Năng lực hướng ti:
Sau năm 1975 đất nước gặp cùng khó khăn khi bước ra từ cuộc KC chống Mĩ. Việc làm
đầu tiên phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước để ổn định dất nước tiến lên XD CNXH.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim về bến thả hoa Thành cổ Quảng Trị..., Sau
đó GV hi: em biếtvề hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: bến thả hoa Thành cổ Quảng Tr... GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới:
Quảng Trị một vùng đất bề dày lịch sử, văn hoá. Trải qua nhiều thời đại, con người trên
mảnh đất này đã vượt qua thử thách gian nan để làm nên những kỳ tích hào hùng dấu tích của
còn in đậm trong các di tích lịch sử. Vậy, di tích lịch sử Quảng Trị đặc điểm gì?
Qua một số di tích lịch sử tiêu biểu, chúng ta sẽ hiểu thêm điều về mảnh đất và con người Quảng
Trị? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu những điều đó.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động1: Nhóm
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về hai
nội dung:
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tình hình miền Bắc
sau m 1975.
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tình hình miền Nam
sau m 1975.
Tìm hiểu trong thời gian 3 phút, mời đại diên
trình bày, các nhóm bổ sung hoàn thiện nội
dung.
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển mục.
I.
Tình hình hai miền Nam - Bắc sau năm 1975
1.
Tình hình miền Bắc:
-
Thành tựu hơn 20 năm y dựng CNXH(cơ sở
vật chất - k thuật)
-
Kinh nghiêm xây dựng CNXH
- Chiến tranh đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả
lâu dài đối với MB, làm chậm lại vài ba kế hoạch
5 năm
2. Tình hình miền Nam
-
Chế độ thực dân mới của Mỹ chính quyn
Sài Gòn bị sụp đổ
-
sở của chính quyền Sài Gòn địa phương
những di hại của chế độ vẫn tồn tại
-
Hậu quả chiến tranh nặng nề
-
Kinh tế sản xuất nh phân tán, phát triển
không cân đốilệ thuộc.
Phần II. GV không dạy. ghi mục bài
chuyển sang mục III
II. Khắc phục hậu qu chiến tranh, khôi phục
phát triển kinh tế - hội hai miền đất
nước
* Hoạt động 2: nhân
-GV:Tình hình nhà ớc hai miền Nam -
Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975?
-HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ
sung.
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý
-GV:Căn cứ vào đâu Đảng đề ra ch
trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
-HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung.
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý
-HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ
sung.
-GV: Bổ sung, kết luận
-GV:Quá trình thực hiện thống nhất đất nước
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
nhà nước( 1975 - 1976)
-
Sau thắng lợi 1975, đất nước thống nhất về mặt
lãnh thổ nhưng mỗi miền lại tồn tại một tổ chức
nhà ớc riêng
-> Yêu cầu đặt ra: Thống nhất đất ớc về mặt
nhà ớc
-
9 - 1975 Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 24 đã
đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước
- Từ ngày 15 -> 21- 11 - 1975 hai miền tiến hành
Hội nghị Hiệp thương
-
25- 4 - 1976 Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung
trong cả nước
-
Từ 24 - 6->3 - 7 Quốc hội khoá VI họp phiên
đầu tiên, quyết định
3.
Hoạt động luyện tập:
-
Những đóng góp to lớn của Đồng chí Duẩn Đối với CMVN, phong trào cộng sản, công
nhân quốc tế với quê hương Quảng Trị
-
Nêu những phẩm chất đáng quý của Đống chí Duẩn
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-
Tìm hiểu về nhà niệm của Tổng thư tại Triệu Thành huyện Triệu Phong.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Tìm hiểu hiểu Việt Nam sau năm 1975.
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 48 Ngày soạn: Ngày soạn:16/3/2019
THAM QUAN PHÒNG TRUYỀN THỐNG
TRƯỜNG THPT TRIỆU PHONG
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức: Giúp học sinh nắm được bài tập nhận thức về:
-
Lịch sử thành lập trường.
-
Thành tích của thầy trò trong 31 m. Từ 1987 đến 2018.
2.
Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tìm hiểu.
3.
Thái độ:
Giáo dục lòng yêu: trường. lớp, thầy, cô… phát triển thành tinh thần bảo vệ, xây dựng, giúp đở nhà
trường càng phất triển trong tương lai.
4.
Năng lực hướng ti:
Nắm được truyền thống của trường, ra sức học tập phấn đấu...
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Lịch sử truyền thống dạy học của trường 1987- 2018.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH THAM QUAN:
1.
Phần đầu: 15 phút. GV: Giới thiệu những truyền thống chung của trường.
2.
Phần 2: HS tự tìm hiểu những nội dung do GV yêu cầu:
+ Truyền thống dạy học của các thầy giáo, giáo…
+ Truyền thống học tập của các thế hệ HS…
+ Các hoạt động Văn Thể - Mĩ…
3.
Phần 3: Yêu cầu HS Viết bài thu hoạch
về mặt nhà nước được diễn ra như thế nào?
-HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ
sung.
-GV: Bổ sung
-GV:Việc hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước ý nghĩa gì?
-HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung.
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý
+ Tên nước : Cộng hoà XHCN VN
+ Quyết định quốc huy, quốc kỳ, quốc ca
+ Thủ đô: Nội
+ Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định -> Thành
phố HCM
* Ý nghĩa:
-
Tạo điều kiện thuận lợi để phát huy sức mạnh
của cả ớc trên con đường đi lên CNXH
-
Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc
mở rộng quan hệ quốc tế.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Tìm hiểu hiểu bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000).
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết: 49, 50 Ngày soạn:26/3/2019
Chuyên đề
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA HỘI
I- MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức:
Hiểu về sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, về quá trình 15 năm (1986- 2000)
thực hiện đường lối đổi mới với thành tựu đạt được những khó khăn, yếu kém cần tiếp tục được
khắc phục, sữa chữa.
2.
Kỷ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, giải thích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá về tính tất yếu
về những sự kiện lịch sử…
3.
Thái độ:
Bồi dưỡng tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng, vào đường lối đổi mới đất nước.
4.
Năng lực hướng ti:
-
sao đất nước ta phải “đổi mới”?
-
Hiểu thế nào cho đúng về công cuộc đổi mới hiện nay?
-
Thế hệ trẻ phải làmđể góp phần mình vào công cuộc đổi mới của đất nước?
II. CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem bức ảnh về Đại Hội VI, 12/1986...., Sau đó GV hi: em
biết về hình ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: về Đại Hội VI, 12/1986...GV bổ sung dẫn dắt vào bài mới: VN chuyển
sang thực hiện đường lối đổi mới từ ĐH VI (12/1986) của Đảng. Trong15 m, từ 1986-2000 nhân
dân ta đã thực hiện 3 kế hoạch 5 năm đạt nhiều thành tựu. sao Đảng ta tiến hành đổi mới, quá
trình đổi mới đạt những thành tựu như thế nào? y giờ chúng ta tìm hiểu bài 26: Đất nước trên
đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000), để hiểu hiểu sâu sắc hơn.
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: nhân
GV: cho HS nghiên cứu Sgk, trả lời câu hi:
sao Đảng ta đề ra đường lối đổi mới?
HS: suy nghĩ trả lời: Đảng ta đề ra đường lối
đổi mới trong một Hoàn cảnh lịch sử mới…
GV: bổ sung phân tích thêm, chuyển ý
GV: lấy dẫn chứng, phân tích cho HS về
những khó khăn của nước ta (1976- 1985)
- Khủng hoảng kinh tế - xã hội
+ Sản xuất trì trệ, năng suất thấp.
+ Phân phối thông qua chế độ bao cấp dẫn tới
hàng hóa khan hiếm.
+ Lạm phát gia tăng nhanh.
-> Đời sống nhân dân khó khăn.
-
Năm 1985 với chính sách giá lương tiền”
sai lầm > khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm.
-GV: Tiếp tục lấy dẫn chứng , phân tích tác
động của cách mạng KHKT.
-
Nhiều ớc tận dụng thành tựu KH- KT để
phát triển vượt bậc (xuất hiện nhiều con rồng
Châu Á.....)
GV: liên hệ phần lịch sử thế giới, cải tổ
Liên Xô: cải cách Trung Quốc
I.
Đường lối đổi mới của Đảng
1.
Hoàn cảnh lịch sử mới
a.
Trong nước.
-
Trãi qua 10 năm thực hiện 2 kế hoạch 5 năm xây
dựng CNXH (1976-1980 1981-1985), ta đạt
được nhiều thành tựu đáng kể, song gặp không ít
khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng
hoảng, nhất về KT-XH.
-
Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước
vượt qua khủng hoảng, Đảng N nước phải
tiến hành đổi mới.
b. Hoàn cảnh thế giới:
-
Tác động của cách mạng KH CN, xu thế toàn
cầu
-
Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của chế
độ XHCN Liên các nước XHCN
kháccũng đòi hi Đảng ta phải đổi mới.
*KL: như vậy Đổi mới con đường tất yếu để
tồn tại tiếp tục đi lên xây dựng CNXH
Hoạt động 2: Nhóm
- GV: Chiếu hình ảnh phiên Khai mạc Đại
Hội VI khẳng định: Đường lối đổi mới
của Đảng được đề ra đầu tiên tại ĐH VI
(12/1986), được điều chỉnh, bổ sung, phát
triển qua các đại hội VII (6/1991); đại hội
VIII (6/1996); đại hội IX (4/2001)… cho
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên
tại ĐH VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung,
phát triển qua các đại hội VII (6/1991); đại hội
VIII (6/1996); đại hội IX (4/2001)…
-Nội dung:
*Về đổi mới kinh tế
HS ghi nội dung…sau đó tổ chức hoạt động
nhóm theo nội dung:
Nhóm 1,2: Tìm hiểu Về đổi mới kinh tế.
Nhóm 3,4: Tìm hiểu Về đổi mới chính trị.
Trong thời gian 3 phút mời đại diện trình
bày. Các nhóm trình y xong GV mời các
nhóm khác bổ sung và đặt thêm câu hi.
-
GV: bổ sung, phân tích thêm chốt.
-
Đảng đã “cởi trói” cho nền kinh tế để giải
phóng mọi năng lực sản xuất.
-
GV: mở rộng, nhấn mạnh về chính sách
khoán sản phẩm trong nông nghiệp theo chỉ
thị 100 Nghị quyết X.
Tiếp theo
-
Xóa b chế quản kinh tế tập trung quan liêu
bao cấp, hình thành chế thị trường.
-
Xây dựng nền kinh tế quốc dân với chế nhiều
ngành nghề.
-
Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
theo định hướng XHCN.
Thành phần kinh tế:
+Kinh tế nhà nước: sở hữu toàn dân..
+Kinh tế tập thể: nòng cốt HTX…
+Kinh tế nhân (cá thể, tiểu chủ, TB nhân)
+Kinh tế TB nhà nước.
+Kinh tế vốn đầu nước ngoài.
-
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
*Về đổi mới chính trị
-
Xây dựng Nhà nước Pháp quyền XHCN.
-
Xây dựng nền dân chủ XHCN
-
Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc,
chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
- GV: Hôm trước chúng ta đã hoàn thành tiết thứ nhất của chuyên đề
Câu hi: Em hãy cho biết đường lối đổi mới được tiến hành từ khi nào? Trọng tâm cảu công cuộc
đổi mới vấn đề gì?
Từ nội dung kiểm tra HS, GV bổ sung chuyển nội dung tiếp theo của chuyên đề
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp
-GV: Em hãy trình bày nét chính nội dung
của ĐH VI (12/1986)?
-HS: suy nghĩ trả lời
-ĐH khẳng định tiếp tục đường lối chung
CMXHCN đường lối XD kinh tế XHCN
do các ĐH IV, V của Đảng đề ra, nhưng tiếp
tục được cụ th hóa trên sở nâng cao nhận
thức về đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH
Việt Nam cả một thời lịch sử lâu dài khó
khăn, trãi qua nhiều chặng hiện đang
chặng đường đầu tiên.
-GV: trình bày nhiệm vụ, mục tiêu của kế
hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990)?
-HS: dựa vào SGK trả lời
Trong 5 m (1986- 1990) cần tập trung sức
người, sức của thực hiện bng được 3 chương
trình kinh tế lớn…Muốn vậy thì nông nghiệp
kể cả lâm nghiệp ngư nghiệp phải được
đặt đúng vị trí mặt trận hàng đầu.
I-
II- Quá trình thực hiện đường lối đổi mới
(1986- 2000)
Đường lối đổi mới của Đảng từ (1986- 2000) đã
được thực hiện qua 3 kế hoạch nhà nước 5 năm.
1.
Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986- 1990.
a.
Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi
mới.
- ĐH VI (15-18/12/1986): ĐH đánh giá nh hình
đất nước.
+ Kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản
của Nhà nước.
+ Xác định nhiệm vụ, mục tiêu của cách mạng
trong thời kỳ đổi mới.
* Nhiệm vụ, mục tiêu: Trong 5 năm (1986- 1990)
cần tập trung sức người, sức của thực hiện bng
được 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực- thực
phẩm; hàng tiêu dùng ; hàng xuất khẩu.
-GV: bổ sung, chốt chuyển ý
*Hoạt động 2: nhóm, nhân
-GV: trên sở chuẩn bị nhà của HS, chia
lớp thành 4 nhóm. GV mời các nhóm trình
bày theo nội dung: những thành tựu 5 năm
thực hiện đường lối đổi mới (1986- 1990).
-Nhóm 1: về lương thực, thực phẩm
-Nhóm 2: về Hàng hóa trên th trường, kiềm
chế lạm phát
-Nhóm 3: về Kinh tế đối ngoại việc tổ
chức bộ máy chính trị.
-Nhóm 4: về những khó khăn, yếu kém.
-GV: hướng dẫn HS thảo luận (ghi vào giấy),
gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung. nhận xét,
chốt ý.
-GV: Hỏi thêm: Từ những kết quả trên, đã
chứng minh điều về sự lãnh đạo của
Đảng ta?
-HS: Suy nghĩ trả lời: đường lối đổi mới của
Đảng hoàn toàn đúng đắn…
-GV: bổ sung, chốt. tại Đại hội VII (6/1991)
của Đảng đã khẳng định:
“Những thành tựu nói trên chứng t đường
2. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới
* Thành tựu 3 chương trình kinh tế lớn…
- Về lương thực, thực phẩm
+ Từ chổ thiếu ăn triền miên, năm 1988 phải nhập
45 vạn tấn gạo.
+ Đến m 1989, đáp ứng nhu cầu trong nước
dự trữxuất khẩu.
( Sản xuất lương thực năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn
, Năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn)
- Hàng hóa trên thị trường: nhất hàng tiêu
dùng
+ Dồi dào chủng loại, đa dạng mẫu mã, chất lượng
tốt. Lưu thông tương đối thuận lợi.
+ Kiềm chế lạm phát: 1986 20%; 1990 4,4%
Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo chế thị trường sự
quản của nhà nước.
*Về Kinh tế đối ngoại, hệ thống chính trị:
-
Kinh tế đối ngoại: phát triển, mở rộng hơn về
quy hình thức.
+ Năm 1986- 1990, hàng hóa xuất khẩu tăng gấp 3
lần.
+ Từ năm 1989, thêm các mặt hàng: gạo, dầu thô
các mặt hàng mới khác…xuất khẩu 1,5 triệu
tấn gạo, nhập khẩu giảm đáng kể tiến đến cân
bằng giữa xuất nhập khẩu.
-
Hệ thống chính trị:
+ Bộ máy nnước các cấp được sắp xếp lại.
+ Dân chủ được phát huy...
* Khó khăn, yếu kém:
-
Kinh tế còn mất cân đối…lạm phát còn mức
cao, lao động còn thiếu việc làm.
-
Tình trạng tham nhũng, nhận hối lộ, mất dân
chủ…
-
Tiền lương một số ngành chưa hợp lí…
Kết luận: Những thành tựu nói trên chứng tỏ
đường lối đổi mới do Đại hội VI đề ra đúng
đắn, phù hợp.
lối đổi mới do Đại hội VI đề ra đúng đắn,
bước đi của công cuộc đổi mới về bản
phù hợp.”
* Hoạt động 3: cả lớp (nếu không đủ thời
gian GV thể cho HS làm bài tập nhà)
-GV : cho HS xem 1 đoạn phim khoảng 3 đến
5 phút về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?
-GV : qua đoạn phim trên em hãy cho biết
cảm nhận của mình ?
-
HS : suy nghĩ tự đưa ra ý trả lời, các
bạn khác bổ sung...
-
GV : gợi ý : theo em VN phải làmđể thực
hiện hiệu quả công cuộc đổi mới hiện
nay ?
-
GV : như vậy công cuộc đổi mới của VN
hiện nay cũng thời thách thức, vậy
thế hệ trẻ chúng ta phải làm giúp đất nước
tiến lên ?
-
HS : Tự liên hệ
-
GV : Chốt : Như vậy công cuộc đổi mới
của Đảng ta đến nay đã gần tròn 32 tuổi,
XD bảo vệ đất nước là nhiệm vụ lâu dài,
thầy kêu gọi tất cả chúng ta hãy phấn đấu
học tập rèn luyện thật tốt để đủ hành
trang XD BV đất nước. N Bác Hồ đã
dạy « Non sông VN trở nên vẻ vang hay
không, dân tộc VN sánh vai với các
cường quốc năm châu được hay không,
chính nhờ một phần lớn công học tập
của các cháu »
3. Công cuộc đổi mới đi lên CNXH và cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0.
- Đặt ra yêu cầu :
+ Đảng ta phải thực hiện quyết liệt hơn nữa công
cuộc đổi mơi đi lên XHCN.
+ Tiếp thu những thành tựu KHCN, đặc biệt tiếp
thu thực hiện hiệu quả cuộc CMCN 4.0 trên
mọi lĩnh vực đời sống XH.
3.
Hoạt động luyện tập:
*Lập bảng thống về 2 kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985), (1986-1990) theo mẫu, mời
HS trìnhy:
Nội dung
kế hoạch nhà nước 5
năm (1981-1985)
kế hoạch nhà nước 5 năm (1986-
1990)
1. Lương thực-thực phẩm
Thiếu ăn, nhập khẩu.
Đáp ứng nhu cầu trong nước, dự
trữ xuất khẩu
2. 2.Hàng hoá trên thị trường
Khan hiếm.
Dồi dào, đa dạng, lưu thông tương
đối thuận lợi, tiến bộ về mẫu
chất lượng.
3.Kinh tế đối ngoại
Mất cân đối.
Cân bng xuất - nhập khẩu.
. Lạm phát
Tăng nhanh.
Kiềm chế được một bước đà lạm
phát.
5. chế kinh tế
Bao cấp.
Hình thành nền kinh tế hàng hoá
nhiều thành phần.
6. Bộ máy nhà nước
Cồng kềnh, quan liêu
Sắp xếp lại, phát huy dân chủ.
* Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1.Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI (1986)
A. đổi mới kinh tế. B. đổi mới về văn hóa, xã hội.
C. đổi mới về chính trị. D. đổi mới về kinh tế, chính trị.
Câu 2. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu chủ nghĩa hội phải làm gì?
A.
Làm cho chủ nghĩa hội ngày ng tốt đẹp hơn.
B.
Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện hiệu quả.
C.
Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện hiệu quả.
D.
Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất ớc.
Câu 3. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chọn đổi mới kinh tế
trọng tâm
A.
hàng hóa trên thị trường khan hiến.
B.
yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
C.
do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
D.
đất nước đang khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.
Câu 4. Trong đổi mới kinh tế từ Đại Hội VI (12/1986) Đảng ta coi
A. công nghiệp nặng mặt trận hàng đầu. B. nông nghiệp mặt trận hàng đầu.
C. thương nghiệp mặt trận hàng đầu. D. công nghiệp nhẹ mặt trận hàng đầu.
Câu 5. Điểm tương đồng về kinh tế Việt Nam trước sau đổi mới
A. kinh tế công nghiệp chủ yếu. B. kinh tế nông nghiệp chủ yếu.
C. kinh tế thương nghiệp chủ yếu. D. kinh tế đối ngoại chủ yếu.
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Câu 1. Tìm hiểu về Tổng thư Nguyễn Văn Linh, nhà lãnh đạo đã đi đầu trong công cuộc
đổi mới của Đảng ta từ Đại Hội VI 12-1986.
Câu 2. Sưu tầm sách báo tranh ảnh về công cuộc đổi mới.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Học bài
-
Ôn tập các thời kỳ phát triển các nội dung quan trọng của LSVN từ năm 1919 đến 2000
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 51 Ngày soạn:30/3/2019
Bài 27
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
I.
Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
-
Giúp học sinh nắm chắc, hệ thống, tổng quát quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919
đến năm 2000 qua các thời kỳ chính với những đặc điểm lớn của từng thời kỳ
-
Nguyên nhân bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, phương ớng đi lên của
đất nước, bài học kinh nghiệm lớn của CMVN
2.
Kỹ năng:
-
Rèn luyện kỹ ng hệ thống hóa, lựa chọn sự kiên lịch sử bản, kỹ năng phân tích, xác định
những sự kiện lịch sử lớn của từng thời kỳ lịch sử từ năm 1919 đến năm 2000
3.
Thái độ:
-Trên sở nắm chắc quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, hiểu nguyên nhân của quá trình
phát triển lịch sử, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào sự tất thắng
tiền đồ của cách mạng
4.
Năng lực hướng tới :
-
Giải thích được các mốc quan trọng của lịch sử Việt Nam từ 1919-2000.
-
Khả năng vận dụng kiến thức lịch sử vào bài kiểm tra trắc nghiệmtự luận chính xác.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GV HS:
1.
Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan.
2.
Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III.
PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.
Hoạt động tạo tình huống:
a.
Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức năng đã để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức năng mới, còn nhm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học
mới.
b.
Phương Pháp: GV cho HS xem đồ tổng quát về các giai đoạn của lịch sử Việt Nam...,
Sau đó GV hi: em biết đồ trên trên? HS suy ng trả lời…
c.
Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: đồ thời gian về lịch sử Việ Nam từ 1919-2000...GV bổ sung và dẫn dắt vào
bài mới: Lịch sử VN từ 1919 đến 2000 đã phát triển qua các thời kỳ nào? Nội dung bảnnhững
đặc điểm lớn của từng thời kỳ lịch sử? Những nguyên nhân bản nào làm nên thắng lợi vẽ vang
đó..? Để nhìn lại một cách khái quát lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000, hôm nay chúng ta học bài 27.
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
2.
Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thc
Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Nhóm
- GV: Emy tóm tắt các thời kỳ phát triển của
lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000 ?
Sau đó chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận các
vấn đề thứ tự như sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu những kiến thức bản
thời 1919-1930.
I.
Các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc
1.
Thời kỳ 1919- 1930
- Thời kỳ vận động tiến tới thành lập ĐCSVN
+ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp tạo sở kinh tế- hội để tiếp thu
luồng tưởng CMVS
Nhóm 2: Tìm hiểu những kiến thức bản
thời kì 1930-1945 1945-1954.
Nhóm 3: Tìm hiểu những kiến thức bản
thời 1954-1975.
Nhóm 4: Tìm hiểu những kiến thức bản
thời 1975-2000.
Các nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút, sau
đó GV mời đại diện các nhóm trình bày, mời
các nhóm khác bổ sung nhận xét, chốt. GV bổ
sung hoàn thành nội dung các nhóm, ghi bảng.
+ Nguyễn Ái Quốc truyền chủ nghĩa c-
Lênin vào trong nước
-PTCN chuyển sang tự giác, phong trào yêu
nước chuyển sang lập trường sản dẫn đến sự
ra đời của ĐCSVN đầu năm 1930
2. Thời kỳ 1930- 1945
-Thời kỳ vận động giải phóng dân tộc dưới sự
lãnh đạo của Đảng
+ Phong trào cách mạng 1930- 1931
+ Phong trào dân chủ 1936- 1939
+ Phong trào GPDT 1939- 1945
3.Thời kỳ 1945- 1954
-
Nhiệm vụ: Kháng chiến kiến quốc
-Thắng lợi lớn:Việt Bắc 1947, Biên giới 1950,
Đông Xuân 1953- 1954, đỉnh cao chiến dịch
lịch sử Điện Biên Phủ đã dẫn đến hiệp định
Giơnevơ
4. Thời kỳ 1954- 1975
-
Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước
-
MB làm CM XHCN, MN làm CM DTDCND
MN: Đánh bại 4 chiến ợc chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mỹ, giải phóng MN
-
MB: Vừa y dựng CNXH vừa chống chiến
tranh phá hoại; đồng thời hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ của hậu phương lớn giúp đỡ ch
mạng Lào, Campuchia
5. Thời kỳ 1975- 2000
-
Thời kỳ cả nước đi lên CNXH
+ Giai đoạn 1975- 1986: Bên cạnh những thành
tựu, ta gặp không ít khó khăn, yếu kém...
+ Giai đoạn 1986- 2000: Thực hiện đổi mới,
giành được nhiều thành tựu, vượt qua khủng
hoảng
* Hoạt động 2: nhân
-
GV dẫn dắt: Từ sau chiến tranh thế giới thứ
nhất, đặc biệt từ ngày ĐCSVN ra đời, lịch sử
dân tộc ta đã trải qua những bước thăng trầm
song cuối cùng đã giành được những thắng lợi vẽ
vang.
-
GV: sao dân tộc ta đã giành được những
thắng lợi đó?
-
HS: suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh
nghiệm:
1. Nguyên nhân thắng lợi:
-
Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng
suôt, độc lập, tự chủ. Đây nhân tố quyết định
-
Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu ớc,
chiến đấu dũng cảm, lao động cần
2. Bài học kinh nghiệm:
-
Nắm vững ngọn cờ ĐLDTCNXH
-
Sự nghiệp cách mạng của dân , do dân
3.
Hoạt động luyện tập:
Hãy nêu các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc từ m 1919 đến năm 2000 cho biết những
thắng lợi tiêu biểu của CMVN từ 1930 đến 2000 ?
4.
Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình LSVN từ từ 1919 đến
2000 ( theo mẫu)
Thời k
Sự kiện tiêu biểu
1919- 1930
1930- 1945
1945-1954
1954-1975
1975-2000
V.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
-
Chuẩn bị tiết sau ôn tập để kiểm tra học kỳ II
-
Nội dung: Toàn bộ phần LSVN từ 1919 đến 2000
-
Trọng tâm: Những nội dung được giới hạn trong chương trình ôn tập lớp 12 (Phần LSVN từ
1919 đến 2000)
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 52 Ngày soạn: 6/4/2019
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC 2
1.
Kiến thức:
Học sinh nhận thức một cách hệ thống tổng quát học 2 về quá trình phát triển lịch sử của
dân tộc 1954-2000 qua 2 thời k.
Nguyên nhân chủ quan, khách quan…GV: theo
em nguyên nhân nào quan trọng nhất sao?
-
GV thể chốt chuyển ý.
-GV: được những thắng lợi đó CM dân
tộc ta đã rút được những bài học kinh nghiệm
gì? theo em bài học nào quan trọng nhất
sao?
-
HS trả lời, GV bổ sung, phân tích, minh họa kết
thúc bài.
dân...
-
Không ngừng củng cố khối đoàn kết trong
nước đoàn kết quốc tế
-
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại...
-
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng nhân tố
hàng đầu đảm bảo thắng lợi của CMVN
2.
Kỹ ng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hệ thống hoá kiến thức.
3.
Về thái độ
- Giúp học sinh hiểu nguyên nhân của quá trình phát triển lịch sử, niềm tự hào về dân tộc,
niềm tin vào Đảng.
4.
Về nội dung:
-Đây bài ôn tập kiểm tra học từ bài 21 đến bài 27 (1954-2000) . Trong thời gian một tiết
chỉ nêu những nội dung chính, sự kiện bản của từng thời kỳ, cho HS các câu hi ôn tập hướng dẫn
để kiểm tra.
5.
Về phương pháp.
- Sử dụng phương pháp vấn đáp, học sinh đọc bài nhà
6.
Chuẩn bị của thầytrò.
-
Thầy giáo: Chuẩn bị gián án, sách tham khảo
-
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi bài, đọc bài mới nhà.
7.
Bài mới:
*
Kiểm tra bài cũ: Không
*
Bài mới:
- Giới hạn nội dung chương trình từ bài 21 đến bài 26 SGK lịch sử 12.
Gợi ý ôn tập một số nội dung
1-
Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ.
2-
Phong trào đồng khởi: Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
3-
Các CLCT: Đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hoá...: Âm mưu, thủ đoạn, nhân dân ta chống lại các chiến
lược chiến tranh ntn?
4-
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch; diến biến chính, kết quả, ý nghĩa.
5- Nguyên nhân thắng lợiý nghĩa lịch sử của cuộc KCC cứu nước (1954-1975)
6-
Tình hình nước ta sau 1975.
7-
Công cuộc đổi mới của Đảng ta : Hoàn cảnh, nội dung, thành tựu, hạn chế.
-
Hình thức kiểm tra : trắc nghiệm 60%, 40% : tự luận.
-
Đề ra : của sở GD-ĐT Quảng Trị, thời gian 45 phút.
*
Củng cố:
Học sinh về nhà làm bài, học bài chuẩn bị kiểm tra họcII
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 53 Ngày soạn : /4/2019
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Theo đề của sở giáo dụcđào tạo Quảng Trị
Câu 1(4 điểm). Em hãy so sánh điểm giống khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt
(1961-1965) với chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) của miền Nam?
Câu 2(4 điểm). Căn cứ vào điều kiện thời như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam ? Nội dung chủ trương, kế hoạch đó những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo
đúng đắn linh hoạt của Đảng?
Câu 3(2 điểm). Theo em, vì sao Đảng ta quyết định đặt tên chiến dịch Sài Gòn-Gia Đình mang tên
chiến dịch Hồ Chí Minh?
------------------------------------------------------------------
A.Mục tiêu:
1.
Kiến thức:
- Nắm được những kiến thức bản một cách hệ thống
- Đánh giá chất ợng học sinh cuối học kỳ
2.
năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử
3.
Thái độ :
Nghiêm túc, tự giác
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Đề thiđáp án
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập chu đáo
I. Phát đề
ĐỀ 1
Câu 1(4điểm).Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4-30/4/1975): hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa lịch sử ?
Câu 2(3điểm). sao nói, Đại hội VI (12/1986), Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới của Đảng ta?
Câu 3(3điểm). Nêu những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mi (t 1986-1990).
Câu 1(4điểm).
ĐỀ 2
Chiến dịch Tây Nguyên (10/3/1975-24/3/1975): Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử ?
Câu 2(3điểm).
sao sau 10 năm y dựng CNXH (1976-1985), Đảng ta quyết định tiến hành đổi mới?
Câu 3(3điểm). y nêu định hướng đổi mới nội dung đổi mới kinh tế, chính trị của Đảng ta?
| 1/133

Preview text:

Tiết:1
Ngày soạn:29/8/2018 Phần một
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Chương I
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949) Bài 1
SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949) I- MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Giúp HS thấy được
- Những sự kiện quan trọng của tình hình thế giới sau CTTG 2.
+ Sự hình thành trật thế mới sau chiến tranh thế giới thứ 2: Hội nghị Ian ta (2/1945).
+ Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc (mục đích, nguyên tắc hoạt động cơ bản ...).
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tư duy khái quát; biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của LSTG
3. Về thái độ:
- Giúp HS nhận thức rõ sau CTTG II tình hình thế giới diễn ra ngày càng căng thẳng, diễn biến phức
tạp, đặc biệt giữa 2 phe.
- Giúp HS liên hệ với CM VN thời kì này,đặc biệt là biết đặt CM VN trong mối liên hệ mật thiết với CM thế giới.
4. Năng lực hướng tới: Qua bài học HS thấy được quan hệ quốc tế sau CTTG2, Liên hợp quốc là tổ
chức quốc tế có vị trí quan trọng trong việc gìn giữ hòa bình, an ninh thế giới…, mối quan hệ giữa VN với LHQ ra sao?
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Láp tốp: tài liệu liên quan: Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á, sơ đồ tổ chức LHQ
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tranh ảnh các tổng thư kí LHQ…
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, để các em sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới.
b. Phương pháp: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
-Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được cục diện QHQT phức tạp sau CTTG 2, sự
thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ ra sao, mối quan hệ giữa VN với
LHQ, qua mqh này VN cần làm gì để vừa bảo vệ vững chắc đất nước vừa đẩy mạnh phát triển kinh tế hiệu quả…
- Giáo viên cho học sinh xem đoạn phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật bản (6 hoặc 9/8/1945)
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua đoạn phim em có suy nghĩ gì? HS trả lời:
- Sự tàn khốc của chiến tranh…
- Cần chấm dứt CT đưa LSTG sang một trang mới…
- Cần có một tổ chức Quốc tế có những nguyên tắc để bảo vệ thế giới…
c. Dự kiến sản phẩm: Sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
Trước hết GV giúp HS làm rõ khái niệm
“quan hệ quốc tế”, “trật tự thế giới” là gì?
(có thể đặt câu hỏi gợi mở cho HS tìm hiểu khái niệm)
I. Hội nghị Ianta (2 - 1945) và những thoả
thuận của ba cường quốc.
GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK, rút ra - 4 - 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập ở
những vấn đề cơ bản:
Ianta (Liên Xô), với sự tham dự của nguyên thủ 3
?Hội nghị Ianta được triệu tập trong bối cường quốc: Tổng thống Mĩ Ru dơ ven, HĐBT
cảnh lịch sử nào
Liên Xô Xít ta lin, Thủ tướng Anh Sớc sin, hội
→GV gọi cá nhân HS trình bày từng vấn nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
đề. GV nhận xét, chốt ý
GV sử dụng H1 SGK: Thủ tướng Anh -
Sơcxin, Tổng thống Mĩ - Ph.Rudơven, Chủ
tịch hội đồng bộ trưởng Liên Xô - I.Xtalin tại hội nghị Ianta.
+Nhanh chóng tiêu diệt tận gốc CNPX Đức và
? Theo em, từ hoàn cảnh LS trên việc giải CNQP Nhật.
quyết những yêu cầu đó được thưc hiện như + Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. thế nào ?
+ Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường
GV tiếp tục gọi HS trả lời vấn đề. GV quốc ở châu Âu và châu Á. chốt ý.
GV sử dụng bản đồ TG để chỉ các khu vực
đóng quân, phạm vi thế lực của LX, Mỹ và
đồng minh của Mỹ ở châu Âu và châu Á.(Có
thể gọi 1 em HS trình bày trên bản đồ)
GV liên hệ với tình hình CM VN thời kì này
sau khi CM tháng Tám thành công
GV: có thể đặt thêm câu hỏi: Vì sao lại có
thể phân chia như vậy? Căn cứ vào đâu?

Gọi HS trình bày quan điểm của mình và
GV chốt ý: Căn cứ vào vị trí, sức mạnh và sự
đóng góp của mỗi bên trong cuộc chiến.
GV: Căn cứ vào nội dung trên của Hội nghị,
em hãy cho biết thực chất của hội nghị Ianta
là gì? Ý nghĩa của hội nghị đó?

- Những quyết định của Hội nghị Ian ta cùng
Thế nào là trật tự hai cực Ianta?
những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc đã trở
GV gọi đại diện nhóm trình bày vấn đề, thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới- trật tự 2
nhóm khác bổ sung, sau đó GV nhận xét và cực Ian ta. (thường đựơc gọi là Trật tự 2 cực Ian ta
chốt ý: Đó là sự sắp xếp, cân bằng quyền lực do Mĩ và LX đứng đầu mỗi cực
giữa những nước lớn(cụ thể là 2 nước: Liên
Xô và Mĩ) trên cơ sở thoả thuận tại Hội nghị Ianta.
*Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:
GV dẫn dắt vấn đề: Trong những thoả thuận
đó, có 1 nội dung hết sức quan trọng đó
chính là phải thành lập 1 tổ chức mang tầm
quốc tế nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế
giới - tổ chức Liên hợp quốc ra đời
II. Sự thành lập Liên hợp quốc.
- 25/4 – 26/6/1945: hội nghị quốc tế 50 nước họp
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm tại Xanphranxixcô (Mĩ) →
quyết định thành lập tổ
hiểu các vấn đề thứ tự như sau: chức LHQ.
? Sự thành lập tổ chức LHQ?
- 24/10/1945: LHQ họp phiên đầu tiên, bản Hiến ? Mục đích?
chương chính thức có hiệu lực →ngày LHQ
? Nguyên tắc hoạt động? * Mục đích:
? Các cơ quan chính của LHQ?
-Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
GV gọi HS đại diện các nhóm trình bày, -Phát triển mqh hữu nghị giữa các dân tộc các nhóm khác bổ sung.
-Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các quốc gia, trên
cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và tự quyết.
*Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị
Sau khi các HS trình bày xong GV bổ sung của tất cả các nước.
và chốt từng vấn đề rồi cho các em ghi và có
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì thể hỏi thêm: nước nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương
GV sử dụng H2 SGK: Lễ kí Hiến chương pháp hoà bình. LHQ tại Xanphranxixcô.
- Chung sống hoà bình và sự nhất trí giữa 5 nước
lớn: Anh, Mĩ, Pháp LX (nay LB Nga), TQ.
* Hiến chương LHQ còn quy định bộ máy của HS có thể đọc ở SGK.
LHQ gồm 6 cơ quan Đại hội đồng, Hội đồng Bảo
GV sử dụng sơ đồ tổ chức LHQ
an, Hội đồng Kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản
thác, Toà án Quốc tế và Ban Thư kí
? Tổ chức LHQ có những vai trò gì mà em * Vai trò:
biết qua sách, báo, đài…? Hãy liên hệ với - Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. thực tế?
- Thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh chấp,
xung đột ở nhiều khu vực.
? Hiện nay LHQ có những tổ chức nào trên
- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác thế giới? quốc tế.
HS liệt kê: WHO, UNESCO, UNICEF,
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá, giáo FAO, vv…
dục, y tế, nhân đạo...
? Mối quan hệ giữa Việt Nam và LHQ thể
hiện như thế nào?
*Việt Nam - LHQ:
-GV tiếp tục gọi HS trả lời vấn đề. GV chốt
- 20/9/1977: VN gia nhập LHQ - thành viên 149. ý.
- 2007: VN là uỷ viên không thường trực Hội
- Liên hệ tình hình Việt Nam tháng 5/2014 đồng Bảo an LHQ (nhiệm kì 2008 - 2009). (giàn khoan 981…)
Phần III. Sự hình thành hai hệ thống xã III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội đối lập
hội đối lập (Không dạy)
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay:
Câu 1: Sau CTTG II, 1 trật tự TG mới được xác lập, với đặc trưng lớn nhất là gì?
HS: TG chia làm 2 phe, 2 cực là TBCN và XHCN.
Câu 2: VN phải làm gì để giành độc lập và XD phát triển đất nước?
HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý:
- Giành độc lập thời kì chống Pháp, Mĩ (1945-1975).
- XD phát triển đất nước (1975-2000).
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: Thống kê và tìm hiểu về một số tổ chức LHQ hoạt động
tại VN, tổ chức VH-GD đã giúp đỡ nước ta như thế nào, tìm hiểu và đánh giá tác động.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
- Vẽ sơ đồ tổ chức LHQ
- Học bài cũ, tìm hiểu trước bài 2: Phần thành tựu công cuộc XDCNXH ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000), phần I
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết:2
Ngày soạn:29/8/2018 Chương II:
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000) Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 - 1991), LIÊN BANG NGA (1991 - 2000) I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Những nét lớn về công cuộc XD CNXH của Liên Xô từ 1945 đến giữa những năm 70: Khó
khăn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2; công cuộc khôi phục kinh tế từ 1945 - 1950; công cuộc xây dựng CNXH. 2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ:
- Khâm phục tinh thần lao động, tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô.
- Thấy được ưu điểm của nhà nước XHCN và những hạn chế nhất định trong vấn đề phát triển kinh tế.
4. Năng lực hướng tới:
- Thấy được những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô là vô cùng to lớn, có tác động tích cực
đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên xô thực sự là thành trì của CNXH.
-VN vận dụng cơ hội trong quan hệ quốc tế như thế nào để giành độc lập và XD đất nước.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy tính, bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 - 1991
- Tranh ảnh về các nhân vật quan trọng: Gagarin, Stalin...
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem sách giáo khoa, tìm hiểu các tư liệu về chuyến bay đầu tiên của Gagarin..
III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động khác…
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.
Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
-Qua sự kiện này hình thành cho HS được những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô là vô cùng
to lớn, có tác động tích cực đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên xô thực sự là thành trì của CNXH.
-Vào bài giáo viên cho học sinh xem 2 đoạn phim (2 bức tranh):
- Hậu quả của chiến tranh đối với Liên Xô
- Liên Xô Phóng vệ tinh nhân tạo hoặc nhà du hành vũ trụ Gagarin, hoặc hình ảnh các nhà du
hành Liên Xô và Bác Phạm Tuân bay vào vũ trụ…
a. Phương pháp: Giáo viên đặt câu hỏi. Qua đoạn phim (bức tranh)em có suy nghĩ gì?
GV cho biết: giai đoạn LS những năm 60-70 của TKXX
HS suy nghĩ có thể trả lời:
- Thành tựu KHKT vĩ đại…
- Tác động đến cục diện TG…
c. Dự kiến sản phẩm: Sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: I. Liên Xô:
GV: nhắc lại hoặc mời HS nêu lại kiến thức LS a. Liên Xô (1945 - 1950)
11 về Liên bang CHXHCN Xô Viết: thành lập - Gánh chịu hậu quả chiến tranh rất nặng nề:
1922, gồm 13 bang: Nga, Ucraina, Bêla rút, …(lLS
khoảng 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 11 trang 56)
GV giúp HS nhớ lại vai trò của LX trong CTTG 7 vạn làng mạc, 32000 xí nghiệp bị tàn phá....
II (trụ cột), sau đó đặt câu hỏi
- Tinh thần tự lực, tự cường nhân dân Liên Xô
? Cuộc chiến tranh thế giới thứ II đã để lại cho đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
Liên Xô những hậu quả gì? (1946 - 1950)
(27 triệu người chết; 1.710 thành phố bị tàn phá; * Thành tựu:
hơn 7 vạn làng mạc; gần 32.000 nhà máy xí - Hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế trước nghiệp...)
thời hạn (4 năm 3 tháng)
=> Nhiệm vụ đề ra là phải khôi phục kinh tế, - 1950: Sản lượng công nghiệp tăng 73% so với
hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây trước chiến tranh. dựng CNXH.
- 1950 :Sản xuất nông nghiệp đã đạt mức trước
? Vậy Đảng và nhà nước Liên Xô phải làm gì để chiến tranh
hoàn thành nhiệm vụ đó?
- 1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử.
-Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 - 1950)
-?Trong 5 năm 1946 – 1950 nhân dân LX đã
giành được những thành tựu gì?
=> Phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ
GV: Việc hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm
khôi phục kinh tế có ý nghĩa hết sức quan trọng,
là nền tảng vững chắc để ND LX tiến hành công
cuộc xây dựng CNXH trong những năm tiếp theo
*Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
b.Liên Xô (1950 đến nửa đầu những năm 70)
- GV:Sau khi hoàn thành kế hoạch khôi phục * Công nghiệp:
kinh tế,Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp + Đến giữa những năm 70, LX trở thành cường
lạc hậu, kĩ thuật chưa được áp dụng nhiều vào quốc công nghiệp thứ 2 thế giới (sau Mỹ)
sản xuất. Các ngành công nghiệp nặng chưa + Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp
phát triển mạnh. →Liên Xô vẫn tiếp tục công điện hạt nhân: 1957: phóng thành công vệ tinh cuộc xây dựng CNXH
nhân tạo; 1961: phóng con tàu Phương Đông
? Để xây dựng CNXH, Đảng và nhà nước Liên bay vòng quanh trái đất do phi công Ga ga rin...
Xô đã đề ra những biện pháp gì?
- Nông nghiệp: Sản lượng trung bình hàng năm
- Thực hiện các kế hoạch 5 năm (1951 - 1955) tăng 16% (những năm 60)
và (1956 - 1960), kế hoạch 7 năm (1959 - 1965).
? Trình bày những thành tựu mà ND Liên Xô
đạt được trong thời gian này?

- Chính trị, xã hội: + Tương đối ổn định
- Sản lượng công nghiệp chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
- Nông nghiệp: Năm 1970 đạt 186 triệu tấ- ¾
dân số có trình độ trung học và đại học
? GV hỏi:Hãy cho biết chính sách đối ngoại của
Liên Xô trong thời kì này?
? Theo em,những thành tựu LX đạt được trong -Đối ngoại: LX chủ trương hoà bình anh ninh
công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH thế giới, ủng hộ PTGPDT, giúp đỡ các nước
có ý nghĩa như thế nào? XHCN. - Đối với trong nước? - Đối với quốc tế?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung ý kiến và kết thúc bài học Tiết thứ 2
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm
GV: Hướng dẫn HS đọc thêm phần II.1-2 70 đến năm 1991:
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở LX
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
GV: Việc tìm hiểu về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên 3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở
Xô và các nước Đông Âu, em hãy rút ra nguyên nhân sụp LX và các nước Đông Âu
đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
- Mô hình CNXH đã xây dựng có nhiều khuyết HS:
tật và thiếu sót; đường lối lãnh đạo mang tính - Chủ quan?
chủ quan, duy ý chí; cơ chế quan liêu ,bao cấp - Khách quan?
- Không bắt kịp bước phát triển của KHKT
GV bổ sung và rút ra Kết luận:
- Khi cải tổ thì mắc sai lầm
-Đây là sự sụp đổ về một mô hình XD CNXH chưa đúng
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong đắn, khoa học và ngoài nước
-GV: Liên hệ công cuộc XD CNXH ở Trung Quốc và
Việt Nam để HS hiểu thêm. Chuyển mục
=>Đây là sự sụp đổ về một mô hình XD CNXH chưa đúng đắn, khoa học.
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000
GV: giới thiệu nét chung về LBN: Dân số: 143.782.338 - Từ 1991, LBN là quốc gia kế tục Liên Xô. (2004)
- Trong thập kỉ 90, dưới thời tổng thống En xin
Diện tích: tổng S:17.075.200 km2. Diện tích đất: tình hình khó khăn và khủng hoảng k.tế, tranh 16.995.800 km2. (2004) chấp sắc tộc...
GV hướng dẫn HS quan sát Liên bang Nga trên - 1996- 2000, từng bước phục hồi và tăng
lược đồ và giới thiệu khái quát Sau đó GV nêu trưởng…
câu hỏi: Em hãy nêu những nét chính về tình - Đối ngoại: CS ngả về phương Tây ko đạt được
hình Liên bang Nga từ năm 1991- 2000. Tình mong muốn, về sau khôi phục và phát triển mối
hình chung của nước Nga hiện nay như thế quan hệ với các nước châu Á nào?
-Từ năm 2000, Putin lên làm Tổng thống, từng + Về kinh tế?
bước đưa LBN thoát khỏi khó khăn và khủng
+ Về chính trị, xã hội?
hoảng, k.tế p. triển, chính trị ổn định vị trí quốc + Về đối ngoại?
tế được nâng cao để trở lại vị thế cường quốc ở GV bổ sung và Kết luận châu Âu-Á.
- Khó khăn: Xung đột sắc tộc…
3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải
quyết những nhiệm vụ cụ thể:
GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay:
Câu 1: Cho biết những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô? Tác dụng trong nước quốc tế?
Câu 2: VN học tập được gì để giành độc lập và XD phát triển đất nước?
HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý:
- Giành độc lập thời kì chống Pháp, Mĩ (1945-1975): viện trợ vũ khí hiện đại: xe tăng, máy
bay, tên lửa Sam1,2 bắn hạ B52…
- XD phát triển đất nước (1975-2000): xây dựng thủy điện Hòa Bình….
Câu 3: Hướng dẫn HS khái quát nội dung cơ bản nguyên nhân sụp đổ của Đông Âu và Liên
Xô nhấn mạnh: Đây ko phải là CNXH sụp đổ mà chỉ là sự sụp đổ về một mô hình XD CNXH chưa đúng đắn, khoa học
- Nét nổi bậc của Liên Bang Nga 1996 đến 2000, kể về một số câu chuyện về TT Putin...
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-Sưu tầm một số tranh ảnh, phim về sự giúp đở của LX đối với VN: thời kì chống Pháp, Mĩ
(1945-1975) và XD phát triển đất nước (1975-1991)
-Tìm đọc một số tác phẩm về công cuộc XDCNXH ở Liên Xô: tác phẩm: Thép đã tôi tế đấy,
Sông đông êm đềm…một số bài hát về nước Nga lời Việt: Đôi bờ, chiều bến cảng…
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Học bài cũ chuẩn bị bài mới bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á, soạn và nghiên cứu kĩ phần II.3
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết: 4
Ngày soạn: 09/9/2018 Chương III
CÁC N ƯỚC Á, PHI VÀ M Ĩ LA TINH (1945-2000) Bài 3
CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á. I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên)
sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Trình bày được nét nổi bậc về đường lối đổi mới của Trung quốc từ 12-1978. 2. Kỹ năng.
- Rèn luyện về kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
- Biết khai thác các tranh ảnh, biểu đồ để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ.
- Nhận thức được sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và hai nhà nước trên bán đảo
Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi chung
của các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, bằng phẳng mà gập ghềnh, khó khăn.
4. Năng lực hướng tới:
- Giúp học sinh thấy được KV Đông Bắc Á là khu vực có tiềm lực về kinh tế - chính trị trong
những năm cuối TK 20 đầu 21.
- Đông Bắc Á, là KV năng động quan trọng ở châu á nói riêng và TG nói chung.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, lãnh tụ Mao Trạch Đông, bán đảo Triều Tiên.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước Trung Quốc và hai miền Triều Tiên.
III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD.
Qua sự kiện này hình thành cho HS được những thành tựu Đông Bắc Á
b. Phương Pháp: giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh kinh tế của: Hồng Koong, Hàn Quốc, Đài Loan.
Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua các hình ảnh trên em có cảm nhận và suy nghĩ gì?
HS suy nghĩ có thể trả lời:
c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời xong, sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học
Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, khu vực Đông Bắc Á có sự biến đổi to lớn, với sự ra đời của
hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên và sự thành lập nước CHND Trung Hoa. Các quốc gia trong
khu vực đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Để hiểu thêm về khu vực này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
I. Nét chung về khu vực Đông
GV sử dụng kiêthức liên môn: dùng “Lược Bắc Á
đồ khu vực Đông Bắc Á” để giới thiệu sơ - Gồm: Trung Quốc, NB, Hàn Quốc CHDCND
lược về các nước ở khu vực này trước khi trở Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông.
thành những quốc gia độc lập (trừ Nhật Bản)
*Cộng hòa Hàn quốc: Tổng DT: 98.480 km2, DT Gồm: Trung Quốc, NB, Hàn
Quốc đất: 98.190 km2; DS: 48.598.175 (2004).
CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Hồng * CHDCND Triều Tiên: Tổng DT: 120.1540 km2, Kông.
DT đất: 120.410 km2; DS: 22.697.553 (2004).
… Đài Loan, Hồng Kông. HS về nhà tìm hiểu thêm
Sau CTTG II, khu vực Đông Bắc Á đã có những
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu chuyển biến quan trọng:
vực Đông Bắc Á có những biến đổi lớn nào?
HS: Trả lời được hai biến đổi lớn về chính trị * Về chính trị:
và kinh tế của khu vực.
-Tháng 10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời.
GV: Những sự kiện chính trị nào thể hiện sự
-Trên bán đảo Triều Tiên xuất hiện hai nhà nước
biến chuyển của khu vực Đông Bắc Á sau theo hai chế độ khác nhau. (Hàn Quốc và Triều CTTG thứ hai? Tiên)
HS trả lời được hai sự kiện cơ bản như SGK. * Về kinh tế:
GV giải thích vì sao từ năm 1949, trên bán - Từ nửa sau TK XX, khu vực này có tốc độ tăng
đảo Triều Tiên lại xuất hiện hai nhà nước.
trưởng nhanh chóng, đời sống của nhân dân được
GV: Kinh tế khu vực có tốc độ tăng trưởng nâng cao. (Ba con rồng: Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài như thế nào?
Loan; sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
HS đọc SGK suy nghĩ trả lời, GV nhận xét, TQ, Triều Tiên)
bổ sung cho HS thấy được tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh chóng của khu vực và lấy ví dụ minh hoạ
*Hoạt động 2: Cả lớp. II. Trung Quốc
GV: Hãy cho biết nét chung về TQ:
1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và
HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất:
thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới
9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004). (1949-1959) (ko dạy)
GV giới thiệu bối cảnh Trung Quốc tiến hành
a. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
công cuộc cải cách-đổi mới.
b. Trung Hoa thành tựu mười năm đầu xây
GV: Đường lối chung của công cuộc cải dựng chế độ mới (1949-1959)
cách kinh tế-xã hội ở TQ được thể hiện ở 2. Trung Quốc những năm không ổn định(1959-
những điểm nào? Liên hệ với đường lối đổi 1978) (ko dạy)
mới hiện nay ở Việt Nam?
3. Công cuộc cải cách và mở cửa (từ năm 1978)
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung và liên hệ * Đường lối mới:
với hoàn cảnh, nội dung và thành tựu của - Tháng 12, TƯ Đảng CSTQ đề ra Đường lối cải
công cuộc đổi mới hiện nay ở Việt Nam và cách K.tế-XH, do Đặng Tiểu Bình đề xướng.
giải thích các thuật ngữ khó.
- Nội dung căn bản của đường lối cải cách là: Lấy
GV: Trong 20 năm tiến hành cải cách, đất phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách
nước Trung Quốc đã có những chuyển biến và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường gì?

XHCN, xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc, biến
HS đọc SGK suy nghĩ trả lời để thấy được Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ, văn
những biến đổi to lớn của TQ trên các mặt: minh. - Kinh tế: - Đời sống nhân dân: * Thành tựu: - Văn hoá, giáo dục:
Sau 20 năm (1979-1998) đất nước TQ đã có những - KH-KT: biến đổi quan trọng:
GV cho HS quan sát hình 9 SGK và nhận - GDP tăng TB hàng năm 8%, năm 2000 GDP đạt
xét, có thể cho học sinh xem tranh và giới 1080 tỉ USD, đời sống ND được cải thiện rõ rệt.
thiệu thêm về sự kiện TQ phóng thành công - Cơ cấu kinh tế thay đổi từ 1 nước NN -> CN
tàu “Thần Châu 5” vào vũ trụ.GV: Đường lối (CNXD:51%, D.vụ: 33%, NN: 16%) năm 2000.
đối ngoại của Trung Quốc có gì khác so với - KH-KT, văn hoá, giáo dục: Có nhiều thành tựu nổi
hai giai đoạn trước?
bật: Từ 11/1999-3/2003, phóng 4 tàu ThầnChâu,
HS: Suy nghỉ trả lời , GV bổ sung và kết 15/10/2003, phóng Thần Châu 5 do Dương Lợi Vĩ luận.
bay vào ko gian -> Qgia thứ 3 chinh phục vũ trụ
-GV: Liên hệ sự kiện TQ phóng tàu vũ trụ (sau Nga, Mĩ)
Thần Châu 10, tàu Thiên Cung, Hằng Nga.
GV hướng dẫn HS xem cầu Nam Phố
- Đối ngoại: Có nhiều thay đổi...
(Thượng Hải) và rút ra nhận xét...Kết thúc bài
- Vài nét về CSĐN TQ về Biển Đông. Thất
bại tại vụ Kiện của Philipin với TQ. Ngày
→Vai trò và vị trí của Trung Quốc ngày càng được
2/7/2016,Tòa án quốc tế phán quyết phần nâng cao.
thắng thuộc về Philipin và những luận điệu
của TQ là vô căn cứ, mở ra giai đoạn ĐT có lợi cho VN...
3. Hoạt động luyện tập:
Câu 1. Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
Câu 2.Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này?
Câu 3.Thời điểm, đường lối cải cách và những biến đổi của Trung quốc trong 20 năm cải cách- mở cửa?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Câu 1. Hãy cho biết vị trí của VN trong Asean.
-Liên hệ về công cuộc đổi mới của Việt Nam 12-1986?
- Ý nghĩa của công cuộc đổi mới của TQ đối với vị thế của Trung Quốc hiện nay?
- Tìm đọc một số tác phẩm văn học nó lên tình hữu nghị VN -Trung Quốc.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
- Làm bài tập 1,2 SGK (trang 25)
- Đọc trước bài 4.CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết: 5, 6
Ngày soạn: 9/9/2018 Bài 4:
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia
- Những giai đoạn phát triển và thành tựu xây dựng đất nước của các quốc gia Đông Nam Á, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
- Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và các giai đoạn phát triển của ASEAN
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Ấn 2. Kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp, so sánh các sự kiện, sử dụng lược đồ... 3. Thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ; sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á
- Những nét tương đồng và đa dạng trong sự phát triển đất nước; đánh giá cao những thành tựu xâydựng đất nước của ND Đông Nam Á.
4. Hoạt động hướng tới:
- Nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước ASEAN, VN là thành viên
không thể tách rời trong khu vực ĐNÁ.
- Đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ, một quốc gia có vị trí quan trọng
trong KV châu á. Mối quan hệ VN với Ấn Độ tầm nhìn và phát triển.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Bảng thống kê các giai đoạn phát triển của CM Lào và Campuchia
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xác định vị trí các quốc gia Đông Nam Á trên lược đồ khu vực Đông Nam Á sau CTTG II
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa 3 nước Đông Dương trong lịch sử
III- PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.
Hoạt động tạo tình huống :
a. Mục đích: tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng tiếp thu bài học về tình hình các nước
ĐNÁ và Ấn Độ sau CTTG thứ 2-1945.
b. Phương pháp:GV cho HS xem một đoạn phim về Đại Hội thể thao ĐNÁ(seagame), sau đó hỏi
HS qua đoạn phim các em có cảm nhậ và suy nghĩ gì?
-HS suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
c. Dự kiến sản phẩm:Sau khi HS trả lời xong GV bổ sung và chốt đồng thời chuyển vào nội dung
bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở khu vực Đông Nam Á
có sự thay đổi sâu sắc. Để hiểu thêm về quá trình giành độc lập, những thành tựu trong công cuộc
xây dựng đất nước...chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
2. Hoạt động hình thành kiến thức
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cá nhân
I.Các nước Đông Nam Á
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến
-GV: Sử dụng kiến thức liên môn: giới tranh thế giới thứ hai
thiệu Khái quát về KV Đông Nam á về:
dân số, diện tích, ĐKTN, văn hoá…
a.Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc
GV hỏi: như vậy tình hình ĐNA, trước, lập
trong, sau CTTG thứ 2 như thế nào?
- Trước chiến tranh: Là thuộc địa của các đế quốc Âu- Mỹ(trừ Thái Lan)
- Trong chiến tranh: Thuộc địa của Nhật Bản
-HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời; GV bổ
sung, nhận xét và kết luận.
- Sau chiến tranh: Nhiều nước đã giành được độc Chuyển mục.
lập(Inđônêxia, VN, Lào) hoặc đã giải phóng phần lớn
lãnh thổ(Miến Điện, Mã Lai, Philippin)
- Tiếp đó, nhân dân Đông Nam Á tiến hành kháng
chiến chống thực dân Âu- Mỹ quay trở lại xâm lược và đều giành thắng lợi.
- Hầu hết, các nước đều gia nhập tổ chức Hiệp hội các nước ĐNA ( ASEAN).
*Hoạt động 2: Cả lớp b.Lào (1945- 1975)
GV: Hãy cho biết nét chung về Lào:
HS: Tổng DT: 236.800 km2, DT đất:
- Ngày 12/10/1945, ND thủ đô Viêng chăng k/n
230.800 km2; DS: 6.086.117 (2004).
thắng lợi, tuyên bố độc lập CHDCND Lào
- Từ đầu 1946-1954, ND Lào thực hiện cuộc KC
GV: Em hãy cho biết tình hình Lào sau
chống Pháp, chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân CTTG 2?
dân VN, kí hiệp định Giơnevơ, Lào giành độc lập.
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: Nét đặc sắc của công cuộc ĐT giành
độc lập của nước Lào? HS: Suy nghĩ trả lời
- Từ 1954-1975, ND Lào tiến hành KC chống Mĩ GV gợi ý:
với sự giúp đỡ của ND VN...Lào kí Hiệp định Viêng
- LS Lào gắn liền với LS nước ta
chăn (2/1973), hoà hợp dân tộc và lập lại HB ở Lào.
- Khẳng định VN-Lào có nét tương đồng về nhiều mặt...
HS: VN và Lào đoàn kết trong công cuộc
-Ngày 2/12/1975, nước CHDCND Loà được thành
chống Pháp và Mĩ-> hình thành nên tình
lập, mở ra giai đoạn XD và phát triển của Lào. hữu nghị Việt Lào
GV: Kết luận và chốt và liên hệ về câu thơ
của Hồ Chí Minh nói về tình hữu nghị Việt Lào:
Việt Lào hai nước chúng ta
Tình sâu như nước Hồng Hà Cửu Long
*Hoạt động 3: Cả lớp
c. Campuchia (1945- 1993)
- Từ cuối 1945-1954, ND CPC KC chống Pháp, GV:Hãy cho biết nét chung
9/11/1954, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho CPC. về:Campuchia
- Từ 1954-1970, CP CPC do Xihanuc lãnh đạo theo
HS: Tổng DT: 181.040 km2, DT đất: đường lối trung lập, ko tham gia các khối L/m quân sự
176.520 km2; DS: 13.363.421 (2004). nào. Vương quốc CPC
- 18/3/1970, Cp Xihanuc bị Mĩ lật đổ ...CPC tiến
GV: Em hãy cho biết tình hình CPC sau hành KC chống Mĩ CTTG 2?
- Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm pênh giải phóng,
HS: Dựa vào SGK trả lời
kết thúc thắng lợi cuộc KC chống Mĩ. Sau đó tập đoàn
GV: Quá trình giành độc lập của CPC có Khơ me đỏ do Pốt pốt cầm đầu thi hành CS diệt chủng gì giống và khác Lào?
tàn bạo ....ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm pênh được HS:
GP, nước CHND CPC ra đời. -Điểm giống:
- Từ 1979-1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài 10 -Điểm khác:
năm kết thúc với sự thất bại của Khơ me đỏ. 10/1991, GV: Mời HS trả lời...
hiệp định hoà bình vè CPC được kí kết. Sau cuộc tổng
GV: Có thể kể một số câu chuyện về tội ác tuyển cử 1993, CPC trở thành VQ độc lập bước vào kì
của Khơ me đỏ đối với ND CPC, liên hệ XD và P. triển với VN...
GV: Em hãy cho biết vài nét CPC hiện
nay. Nếu HS ko trình bày được GV trình
bày và chốt ý chuyển mục
*Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á
Trước hết GV giới thiệu tình hình chung a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN
của khu vực Đông Nam Á với hai nhóm Quá trình xây dựng và phát triển đất nước trải qua hai
nước cơ bản theo hai chiến lược phát triển giai đoạn kinh tế khác nhau.
* Giai đoạn đầu sau khi giành được độc lập: Công
GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết đường lối nghiệp hoá thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế
phát triển kinh tế, mục tiêu, nội dung và hướng nội)
thành tựu đạt được của nhóm các nước - Mục tiêu:Xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền
sáng lập ASEAN trong giai đoạn đầu sau kinh tế tự chủ
khi giành được độc lập?
- Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành công
nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng
HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến; GV nhận nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước
xét, bổ sung và kết luận
- Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của ND,
góp phần giải quyết nạn thất nghiệp...
GV: Tại sao từ những năm 60, 70 trở đi, - Hạn chế: Đời sống người lao động còn khó khăn, tệ
nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thay tham nhũng, quan liêu phát triển; chưa giải quyết
đổi đường lối phát triển kinh tế? Mục tiêu, được mqh giữa tăng trưởng với công bằng xã hội
nội dung và thành tựu đạt được trong thời * Từ những năm 60, 70 trở đi: Công nghiệp hoá lấy gian này?
xuất khẩu làm chủ đạo
(chiến lược kinh tế hướng ngoại)
HS trả lời,GV nhận xét và bổ sung, chốt ý
- Mục tiêu: Khắc phục những hạn chế của chiến lược
- Trong những năm 70 của TK XX, tốc độ hướng nội, thúc đẩy nền kinh tế tiếp tục phát triển
tăng trưởng kinh tế của Inđônêxia là 7- nhanh
7,5% của Malaixia là 7,8 %, của Philippin - Nội dung: Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút
là 6,3 %, củâThái Lan là 9 %, của vốn đầu tư và kỹ thuật nước ngoài, tập trung sản xuất Xingapo là 12 %
hàng hoá để xuất khẩu
GV: hướng dẫn phần 2,b,c cho HS...
- Thành tựu: Bộ mặt kinh tế- xã hội các nước thay
đổi, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
b. Nhóm các nước Đông Dương: (HD Đọc thêm)
c. Các nước khác ở Đông Nam Á (HD Đọc thêm) Tiết 2 (tiếp theo)
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm
I/3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
GVchia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm * Hoàn cảnh ra đời:
vụ - chuẩn bị thời gian 4 phút.
- Sau khi giành độc lập, đất nước gặp nhiều khó khăn
- Nhóm 1: Hoàn cảnh ra đời của tổ chức cần có sự hợp tác giúp đỡ nhau phát triển ASEAN?
- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
- Nhóm 2: Sự thành lập và mục tiêu của đối với khu vực ASEAN?
- Xu thế xuất hiện các tổ chức khu vực trên thế giới
- Nhóm 3: Quá trình phát triển của như EU ASEAN?
* Sự thành lập:
- Nhóm 4:Hoạt động của ASEAN?
- 8- 8- 1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được
HS thảo luận,cử đại diện nhóm trình thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia 5 bày.GV bổ sung, chốt ý
nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin
* Mục tiêu: Hợp tác giữa các nước thành viên nhằm
Các nước gia nhập ASEAN
phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà
bình và ổn định khu vực
1984: Brunây,1995:Việt Nam,
* Những thành tựu chính: 1997: Lào và Mianma,
- 1967- 1975: Còn non trẻ, chưa có vị trí trên trường 1999: Campuchia gia nhập quốc tế
- 2/1976, kí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA
GV: Nội dung chính của hiệp ước Bali?
(Hiệp ước Bali), nhằm xác định những nguyên tắc cơ HS : Đọc SGK trả lời,
bản trong quan hệ giữa các nước.
GV hỏi tiếp: Vì sao hiệp ước Bali được coi
là bước phát triển của ASEAN?
- Giải quyết vấn đề CPC bằng các giải pháp chính trị,
GV gợi ý, HS trả lời – HS ko trả lời được nhờ đó quan hệ giữa 3 nước ĐD và Ase an được cải
GV trả lời và giải thích thêm.
thiện 11- 2007 các nước thành viên đã ký bản hiến
chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh
*Hoạt động 2: cá nhân
GV sử dụng kiến thức liên môn: dung lược II. Ấn Độ:
đồ các nước Đông Nam Á để giới thiệu vài 1.Cuộc đấu tranh giành độc lập
nét về khu vực, tập trung vào Ấn Độ:
- Sau 1945,phong trào đòi ĐLDT phát triển mạnh mẽ
GV:Hãy cho biết nét chung về: Ấn Độ
- Thực dân Anh phải nhượng bộ, chia Ấn Độ thành
HS: Tổng DT: 3.287.590 km2, DT đất: hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo
2.973.190 km2; DS: 1.065.070.607 (2004).
+ Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo
Cộng hòa Ấn Độ: ở Nam Á
+ Pakixtan của người theo Hồi giáo
sau đó nêu câu hỏi: Những sự kiện nào Hai nước này được hưởng quy chế tự trị
chứng tỏ phong trào đấu tranhở Ấn Độ - Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu
phát triển mạnh mẽ? tranh... HS trả lời, GV chốt ý
- 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập
GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào nước cộng hoà
thực dân Anh đã đối phó như thế nào?
HS dựa vào SGK trả lời, GV giải thích
thêm về hậu quả của “phương án
Maobáttơn” và nêu vấn đề: Cuộc đấu 2.Công cuộc xây dựng đất nước
tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ
đã kết thúc chưa? Tại sao?

Trong thời kỳ xây dựng đất nước Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu
HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận và chuyển ý sang phần 2 - Kinh tế:
+ Nông nghiệp: Tiến hành cách mạng xanh trong
GV: Những thành tựu của Ấn Độ trong nông nghiệp,tự túc được lương thực; 1995 xuất khẩu
công cuộc xây dựng đất nước?
gạo đứng thứ ba trên thế giới -HS:
+ Công nghiệp: Đứng thứ 10 trên thế giới... - Về kinh tế
- Về KHKT, văn hoá, giáo dục
- KHKT,văn hoá, giáo dục: Có những bước tiến nhanh chóng
Giải thích từ: Trung lập tích cực
+Công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công
GV: Em có nhận xét gì về chính sách đối nghệ vũ trụ
ngoại của Ấn Độ, CS đó cs tác động như + 1974, thử thành công bom nguyên tử
thế nào đối với TG và KV ASEAN?
+ 1975, phóng thành công vệ tinh nhân tạo
HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận kết thúc bài
- Đối ngoại: Hoà bình, trung lập; tích cực ủng hộ
phong trào cách mạng thế giới.
3. Hoạt động luyện tập:
- Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Thông qua việc tìm hiểu về các chiến lược phát triển kinh tế cùng những thành tựu mà các
nước Đông Nam Á đạt được, em có nhận xét gì về quá trình xây dựng và phát triển của các nước này?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Hoàn chỉnh bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào(1945- 1975) và
cách mạng Campuchia (1945- 1993)
- Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN và mối quan hệ giữa Việt Nam – ASEAN.
- Tìm hiểu nét chính PTĐTGPDT và thành tựu XD đất nước của Ấn Độ sau khi giành độc lập.
- Tìm hiểu các tác phẩm văn học nói về mối quan hệ VN với các nước ĐNÁ, Ấn Độ.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC.
-Lập niên biểu quá trình phát triển của ASEAN.
- Chuẩn bị bài mới: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
+Tìm hiểu về cách mạng Cuba và lãnh tụ Phiđen Catxtơrô.
+Tìm hiểu về chế độ phân biệt chủng tộc (APACTHAI).
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 7:
Ngày soạn: 11/9/2018 Bài 5:
CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân châu Phi
và khu vực Mĩ La Tinh diễn ra sôi nổi, các nước lần lượt giành và bảo vệ được nền độc lập của mình.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh giá những sự kiện tiêu biểu , khái quát, tổng hợp vấn đề. 3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân
dân châu Phi và khu vực Mĩ la tinh .
- Chia sẻ với nhưĩng khó khăn mà nhân dân hai khu vực này đang phải đối mặt.
4. Năng lực hướng tới: Giúp HS thấy được ngoài châu Á, hai Khu vực châu Phi, Mĩ la tinh
PTĐTGP dân tộc vẫn phát triển mạnh mẽ và đã tự giải phóng, đẩy CNTD, CNĐQ vào giai đoạn sụp đổ hàng loạt.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ la Tinh sau CTTGII.
- Một số tư liệu, tranh ảnh về hai châu lục này.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 2 bức ảnh: Kim tự tháp (Ai Cập); Hình ảnh
nhà lãnh đạo kiệt xuất Phiđencaxtơrô đến than VN.
Sau đó hỏi HS: em biết gì về 2 bức tranh đó? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời các em khác bổ sung, GV bổ sung chốt và giới thiệu vào bài
mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc và bảo vệ độc lập dân tộc của
nhân dân châu Phi và Mĩ La tinh bùng nổ và đã giành đựơc thắng lợi;
tình hình kinh tế - xã hội ở đây cũng từng bước thay đổi nhưng còn không ít khó khăn và thách thức.
Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề nêu trên trong bài 5.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
I.Các nước Châu Phi.
Sử dụng kiến thức liên môn: GV treo lược đồ 1. Vài nét về quá trình đấu tranh giành độc lập.
châu Phi sau CTTGII lên bảng sau đó khái Sau CTTGII phong trào giải phóng dân tộc ở châu
quát vài nét về châu Phi: Phi phát triển mạnh.
HS: 54 quốc gia. DT: 30.3 triệu km2; DS: 800 triệu người (2000).
- Những năm 50, PT diễn ra mạnh mẽ ở Bắc Phi
sau đó đặt câu hỏi: Tại sao sau chiến tranh tiêu biểu là Ai Cập (1952-1953), Li bi...sau đó lan
thế giới thứ hai, phong trào GPDT ở châu phi sang các khu vực khác... phát triển mạnh?
HS: Đọc tìm hiểu SGK ,trả lời.
- Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”.17 nước GV củng cố ngắn gọn. giành được độc lập
- Trình bày các giai đoạn chủ yếu trong - Năm 1975 cách mạng Môdămbích và Ănggôla
phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở thắng lợi →Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ châu Phi?
nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
HS: Đọc tìm hiểu SGK ,trả lời.
- Từ sau 1975: hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ GV củng cố ngắn gọn. chủ nghĩa thực dân cũ.
Ai Cập(1953), Libi(1952), Angiêri(1962), Tuynidi, Marốc,
Xuđăng(1956),Gana + 1980, Cuộc đấu tranh chống PBCT của nhân dân (1957),Ghinê(1958)
Rôđêdia và Tây Nam Phi giành thắng lợi và nước
GV: Vì sao năm 1960 gọi là năm châu Phi?
cộng hoà ra đời ở Dimbabuê
GV: giải thích thêm theo tài liệu tham khảo ở
SGV(năm 1960 có 17 nước giành được độc +1990, Namibia tuyên bố độc lập
lập. Cuối 1960 ở châu đã có 27 quốc gia độc
lập, chiếm 1/2 diện tích và
¾ dân số +1993,Ở Nam Phi, cuộc đấu tranh chống phân biệt châu lục...)
chủng tộc(Apacthai) giành thắng lợi, nước cộng
GV:Giải thích khái niệm Apacthai và đặt câu hoà Nam phi được thành lập, 4/1994, bầu cử đa
hỏi: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân chủng tộc Nenxơnmanđê la làm tổng thống.
biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phần ĐTGPDT?.
(chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là một => Thắng lợi LS, đánh dấu sự sụp đổ hoàn hoàn
hình thái của chủ nghĩa thựcdân...) của CNTD
2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội (ko dạy)
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
II.Các nước Mĩ La Tinh.
GV: Treo lược đồ khu vực Mĩ La Tinh lên 1.Vài nét về quá trình giành và bảo vệ độc lập.
bảng, khái quát vài nét về khu vực này: 33 - Đầu TK XIX, giành độc lập từ T.Dân TBN,
quốc gia. DT: 20.5 triệu km2; DS: 517 triệu BĐN
người (2000)..., sau đó nêu câu hỏi: Tình hình nhưng lại bị lệ thuộc vào Mĩ.
khu vực MLT có gì khác so với châu Á và - Sau CT cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân châu Phi sau CTTG2?
Mỹ bùng nổ và phát triển, tiêu biểu cho PTGPDT
+ Thời gian giành độc lập?
ở khu vực này là CM Cu Ba đã lật đổ chế độ độc
+ Tình hình đất nước sau khi giành độc tài Batixta, thành lập nước cộng hoà Cu Ba lập? 1/1/1959
HS trả lời, GV chốt ý và hỏi tiếp: Tiêu biểu - Do ảnh hưởng của CM Cu ba, từ thập kỷ 60- 70,
cho PTGPDT ở khu vực Mĩ La Tinh là nước phong trào ngày càng phát triển và giành nhiều nào?
thắng lợi: Vênêxuêla, Goatêmala, Pê ru,
GV: Củng cố, bổ sung thêm, tạo biểu tượng Nicanagoa, Chilê.. về Phiđen Catxtơrô.
- Hình thức đấu tranh khá phong phú: Bãi công
GV: Phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực của công nhân, nổi dậy của nông dân, đấu tranh
này có những đặc điểm gì?
nghị trường, khởi nghĩa vũ trang.
- GV: gợi ý về hình thức ?
- Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước bị
GV: củng cố ngắn gọn, lấy dẫn chứng từ lật đổ, các CP dân tộc dân chủ được thành lập. SGK.
2.Tình hình phát triển kinh tế- xã hội (ko dạy)
3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu nét chính phong trào GPDT ở Châu Phi, Mĩ La tinh.
- Điểm giống, khác nhau cơ bản giữa phong trào GPDT ở 2 khu vực này?
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào phần ĐTGPDT?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Liên hệ GPDT ở ở Châu Phi, Mĩ La tinh với Việt Nam?
(GV có thể gợi ý: Kháng chiến chống Pháp: là chống CNTD cũ; Kháng chiến chống Mĩ: là
chống CNTD mới. có thể giải thích thêm thế nào là CNTD cũ, mới để HS dể liên hệ).
- Hãy chỉ ra nét nổi bật của GPDT ở ở Châu Phi, Mĩ La tinh? - Tìm hiểu:
+Về hoạt động hữu nghị của lãnh tụ Phiđencaxtơrô đối với CMVN và lãnh tụ Hồ Chí Minh.
+Câu nói nổi tiếng của chủ tịch Phiđencaxtơrô đối với CMVN.
+Mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam - Cu Ba.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 6. Nước Mĩ
- Tìm hiểu các nội dung về nước Mĩ:
+Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ, sự kiện 11/9/2001.
+Mối quan hệ với Việt Nam: 1945-1994; 1995-nay.
+Chính đối ngoại của Mĩ hiện nay.
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 8:
Ngày soạn: 22/9/2018 Chương IV
MĨ - TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 - 2000) Bài 6 NƯỚC MĨ I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được quá trình phát triển của nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 - 2000).
- Nhận thức được vị trí, vai trò hàng đầu của Mỹ trong đời sống quốc tế.
- Hiểu được những thành tựu cơ bản của Mỹ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, thể thao, văn hoá,… 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp để hiểu được thực chất của các vấn đề hoặc sự hiện.
3. Thái độ: Tự hào về thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta trước một đế quốc Mỹ hùng mạnh.
4. Năng lực hướng tới:
- Nhận thức khách quan và toàn diện hơn về nước Mỹ và con người Mỹ.
- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với công cuộc hiện đại hoá đất nước
đứng trước một nước như Mĩ.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ nước Mỹ và bản đồ thế giới.
- Tài liệu về nước Mỹ có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh:
Tìm hiểu SGK, lưu ý về những thành tựu của Mỹ từ 1945 đến nay
III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về “sự kiện 11/9/2001”.
Sau đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim (hình ảnh) trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm: Dự kiến HS trả lời: vụ khủng bố 2 tòa tháp đôi của Mĩ ở Newyor (2 tòa
tháp đôi là trung tâm thương mại thế giới đã từng là một biểu tượng của nước Mĩ...), các em khác bổ
sung, GV bổ sung chốt và giới thiệu vào bài mới:
Sau chiến tranh thế giới thứ II, một nước tư bản đã vươn lên địa vị cường quốc số một thế giới,
rất giàu có, đầy quyền lực và tham vọng, luôn theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới - đó chính là nước
Mỹ . Để hiểu thêm về nước Mỹ, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 6...
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
I. Nước Mỹ từ năm 1945 đến năm 1973.
Vận dụng kiến thức liên môn
GV: Treo lược đồ khu vực Mĩ La Tinh lên
bảng, khái quát vài nét về nước Mĩ (hoặc
mời HS trả lời: Hợp chúng quốc Mĩ (Hoa 1. Về kinh tế:
kì). Tổng DT: 9.631.418 km2, DT đất: - Sau chiến tranh thế giới thứ II , kinh tế Mỹ phát
9.161.923 km2; DS: 293.027.571 (2004). triển mạnh mẽ.
GV: chia lớp thành 4 nhóm.với thời gian 5 + Sản lượng công nghiệp chiếm hơn 1/2 sản lượng
phút thứ tự các nhóm: công nghiệp toàn TG
Nhóm 1:Tìm hiểu về tình hình kinh tế Mĩ từ + 1949: Sản lượng nông nghiệp bằng 2 lần sản lượng
năm 1945 đến năm 1973?
của các nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật
Nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên của những cộng lại.
thành tựu kinh tế Mĩ từ năm 1945 đến năm + Nắm trên 50% tàu bè đi lại trên biển. 1973?
+ Chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
Nhóm 3: Tìm hiểu về tình hình KHKT của + Kinh tế Mỹ chiếm tới gần 40% tổng sản phẩm kinh
Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973? tế thế giới.
Nhóm 4: Tìm hiểu về CS đối ngoại của Mĩ => Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất
từ năm 1945 đến năm 1973? thế giới.
Mời các nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung. Sau đó GV bổ sung và chốt.
Chuyển sang giai đoạn từ 1973 đến 1991 Nhóm 1:
* Nguyên nhân của sự phát triển:
- Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS nhận + Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong
xét về sự phát triển của kinh tế Mỹ
phú, nhân công dồi dào...
- GV nhận xét - kết luận:
+ Mỹ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ
Kinh tế Mỹ phát triển ở mọi lĩnh vực, Mỹ buôn bán vũ khí.
trở thành nước giàu mạnh nhất TG
+ Ứng dụng thành tựu KHKT hiện đại vào sản xuất Nhóm 2: HS
tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm,… + Nguyên nhân khách quan?
+ Tập trung sản xuất và tư bản cao... + Nguyên nhân chủ quan?
+ Do chính sách và biện pháp điều tiết của nhà nước.
(Buôn bán vũ khí thu 114 tỉ USD lợi
nhuận chiếm hơn 50% tổng lợi nhuận)
Giáo viên kết luận: Sau chiến tranh, Mỹ
hội tụ đủ mọi thuận lợi để phát triển kinh tế. Nhóm 3:
2. Về khoa học kỹ thuật:
- GV yêu cầu học sinh theo dõi SGK và
- Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng KH-KT lần
nêu câu hỏi: Mỹ đạt được những thành tựu thứ 2 và đạt được nhiều thành tựu lớn.
khoa học- kỹ thuật gì?Nó có tác dụng như - Đi đầu trong các lĩnh vực:Chế tạo công cụ sản xuất
thế nào đến nước Mỹ?HS:
mới ,vật liệu mới, năng lượng mới, chinh phục vũ trụ (kinh tế, xã hội,…)
và đi đầu cuộc "CM xanh" trong nông nghiệp.
* GV kết luận và liên hệ (hiện nay Mỹ có
những cửa hàng ăn miễn phí cho những => Kinh tế phát triển nhanh, nâng cao đời sống vật người thất nghiệp
chất tinh thần của nhân dân Nhóm 4:
3. Về chính trị - xã hội (ko dạy)
CS đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 4. Chính sách đối ngoại: 1973?
- Thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm bá chủ TG
HS: Mục tiêu của chiến lược toàn cầu? * Mục tiêu:
GV hỏi thêm:Trong quá trình thực hiện + Ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH.
chiến lược toàn cầu, Mỹ đã vấp phải khó + Đàn áp phong tràoGPDT, PTCN và cộng sản quốc
khăn, thất bại gì?.
tế; phong trào hoà bình, dân chủ thế giới
- HS: Trả lời câu hỏi, nêu ví dụ để chứng + Khống chế, chi phối các nước đồng minh. minh.
- Mỹ đã vấp phải nhiều khó khăn, thất bại: Các phong
- Giáo viên chốt ý chuyển mục.
trào đấu tranh ở ngay trong nước Mỹ, nặng nề nhất là
thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược VN
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
II. Nước Mỹ từ 1973 đến 1991
- GV: Cho biết tình hình kinh tế Mỹ từ 1. Kinh tế: 1973- 1991?
- 1973 - 1982: Kinh tế khủng hoảng suy thoái.
- Từ 1983 kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển trở
- Chính sách đối ngoại của Mỹ thời kỳ này lại song không bằng trước
có gì thay đổi? Tại sao?
2. Đối ngoại: Có nhiều thay đổi
- HS trả lời, GV bổ sung và chốt ý.
- Sau thất bại Việt Nam vẫn tiếp tục chiến lược toàn
Nếu có thời gian GV có thể mở rộng về cầu, đối đầu với LX.
chính sách đối ngoại của Mỹ.
- 12- 1989 Mỹ - Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh
lạnh, mở đầu thời kỳ mới trong quan hệ quốc tế
GV: Em biết gì về nước Mỹ trong giai III. Nước Mỹ từ 1991 - 2000:
đoạn này với 2 nhiệm kỳ của Tổng thống 1. Kinh tế:
B.Clintơn (1993 – 2001?)
- Tuy có khó khăn nhưng kinh tế vẫn đứng đầu thế - Về kinh tế? giới
- Về khoa học - kỹ thuật?
2. Khoa học - kỹ thuật: Tiếp tục phát triển (chiếm - Về đối ngoại?
1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế toàn thế - Quan hệ Việt- Mỹ? giới).
3. Đối ngoại:
- Nhận xét về chiến lược “ Cam kết và mở - Thập kỷ 90, B. Clintơn đưa ra chiến lược “Cam kết rộng” ?
và mở rộng” để can thiệp vào công việc nội bộ của
- Tháng 2- 1994 B.Clintơn tuyên bố bãi bỏ nước khác
cấm vận buôn bán với VN và đề nghị hai - Sau khi trật tự hai cực Ianta tan rã, Mỹ tìm cách
nước trao đổi cơ quan đại diện
vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới, thiết lập trật
- Tháng 11- 2000 B.Clintơn đến Hà Nội, tự thế giới “đơn cực” nhưng còn gặp nhiều khó khăn
đây là chuyến thăm VN đầu tiên của tổng - Tháng 7- 1995 bình thường hoá quan hệ ngoại giao thống Mỹ với VN
3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu nét nổi bật về kinh tế Mĩ sau CTTG2, đặc biệt là giai đoạn 1945-1973.
- Chính sách đối ngoại của Mĩ sau CTTG2? Chú ý chiến lược toàn cầu: mục tiêu và giải pháp.
- Vì sao trước CTTG2 KHKT là ở Tây Âu, nhưng sau CTTG 2 KHKT là ở nước Mĩ?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau CTTG2?
- Vì sao sau CTTG 2 Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu? chiến lược toàn cầu có ảnh hưởng đến VN như thế nào?
- Vì sao tháng 7- 1995, Mĩ thực hiện bình thường hoá quan hệ ngoại giao với VN? VN có cơ
hội và thách thức gì qua sự kiện này? - Tìm hiểu:
+Mối quan hệ VN-Mĩ từ 1995-nay.
+Từ 1995-nay, có những tổng thống nào đến thăm VN?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 7. Tây Âu
- Tìm hiểu các nội dung về Tây Âu :
+ Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ
+ Mối quan hệ với Việt Nam- Tây Âu, Liên minh châu Âu (EU).
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 9.
Ngày soạn: 22/9/2018 Bài 7. TÂY ÂU I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu và trình bày được tình hình phát triển về kinh tế, đối ngoại,
của các nước Tây Âu từ 1945- 2000, liên minh châu Âu (EU) từ 1957-2000.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhất là kĩ năng tư duy có tính khái quát xem xét các vấn đề của khu vực.
3. Thái độ: Hiểu rõ mối quan hệ Âu - Á trong lịch sử (Từng là những nước thực dân và những
nước thuộc địa) và trong hiện nay (đối tác cùng phát triển).
4. Năng lực hướng tới:Hiểu được Tây Âu là KV kinh tế quan trọng với Liên minh Châu Âu
(EU) là điểm đến quan trọng của VN trong tương lai: Hội nhập phát triển kinh tế, giáo dục, chuyển giao công nghệ...
II- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ thế giới "Chiến tranh lạnh" hoặc bản đồ Châu Âu.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập - Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Hoàn thành bài tập trong tiết 8 mà giáo viên đã đưa ra.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về “ Liên Xô
tiến vào Beclin (Đức) tiêu diệt CNPX”. Sau đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim (hình ảnh) trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm: Dự kiến HS trả lời: cuộc tiến công giải phóng Béc lin của Hồng quân
Liên Xô trong chiến tranh TG thứ 2/1945...), các em khác bổ sung, GV bổ sung chốt và giới thiệu vào bài mới:
Sau CTTG II dù không được như Mĩ, nhưng các nước Tây Âu đã có những bước tiến dài
trong sự phát triển kinh tế, vươn lên trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - Tài chính lớn của thế
giới, đồng thời có sự thay đổi lớn trong đường lối đối ngoại theo những hướng khác nhau ? Để hiểu
được những nét chính ấy của Tây Âu trong giai đoạn 1945-1973, chúng ta cùng tìm hiểu bài 7 - Tây Âu.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
I. Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1950
- Yêu cầu 1 học sinh quan sát bản đồ, chỉ rõ
vị trí các nước Tây Âu. Phân biệt 2 thuật ngữ
"Đông Âu và "Tây Âu"
-GV: Treo bản đồ châu Âu: chỉ các nước TA: 1. Kinh tế:
CHLB Đức(Tây Đức), Anh, Pháp, Italia, Hà Lan, Phần Lan…. Cả
- Bị chiến tranh tàn phá nặng nề lớp theo dõi, nhận xét
- Dựa vào viện trợ của Mĩ qua "kế hoạch MácSan" - Giáo viên chốt lại
- 1950 kinh tế cơ bản được phục hồi, đạt mức
GV: Trình bày khái quát về tình hình kinh tế ở trước chiến tranh.
Tây Âu sau CTTG2 (1945-1950) ?
(Huy động nội lực trong nước đồng thời
dựa vào viện trợ của Mĩ qua "kế hoạch MácSan")
2. Chính trị - xã hội (ko dạy)
-GV: Thực chất của " Kế hoạch MácSan" mà
Mĩ tiến hành là gì ?

Cả lớp theo dõi, suy nghĩ trả lời- giáo viên
bổ sung kết luận (thực hiện chiến lược toàn cầu…). chuyển mục
-GV:Trong giai đoạn 1945-1950 các nước
Tây Âu đã thi hành đường lối đối ngoại ra 3. Đối ngoại:
sao ? Phân tích vì sao Tây Âu lại theo đuổi - Ngày càng lệ thuộc vào Mỹ, liên minh chặt chẽ
đường lối đối ngoại ấy ? với Mĩ
- GV: Vì sau CTTG 2 - Tây Âu suy yếu,
phải nhận viện trợ của Mĩ
- Tìm cách tái chiếm các thuộc địa cũ
-HS:- Các nước Tây Âu lo ngại ảnh hưởng
to lớn của Liên Xô và các nước DCND Đông
Âu đối với tình hình trong nước nên đã dựa vào thế lực của Mĩ.
- Liên hệ quá trình Pháp quay trở lại tái chiếm => Từ 1945- 1950 các nước Tây Âu cơ bản đã ổn
Đông Dương, Anh xâm chiếm Miến Điện, Mã định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng Lai... với khối XHCN.
-GV: Em hãy cho biết kết quả chung về kinh
tế, đối ngoại của Tây Âu từ 1945-1950 ?

- HS trả lời, GV bổ sung, kết luận. Chuyển mục
* Hoạt động 2: Cá nhân
II. Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973.
-GV: So với giai đoạn 1945-1950 thì giai 1. Kinh tế:
đoạn 1950 - 1973 nền kinh tế Tây Âu có - Phát triển nhanh
những bước phát triển như thế nào ?
- Đầu thập kỉ 70, Tây Âu trở thành 1 trong 3
HS: xem SGK trả lời. GV bổ sung kết luận
trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới
- Đức đứng thứ 3, Anh thứ 4, Pháp thứ 5 trong thế giới tư bản.
- Tây Âu đuổi kịp, vượt Mĩ về vàng, dự trữ
ngoại tệ, thị trường tiêu thụ....
- Trở thành đối thủ cạnh tranh khốc liệt với Mĩ
như: chiến tranh vàng (1964-1965) chiến
tranh trứng, sữa (1965)...
-GV: Dựa vào SGK phân tích những yếu tố
dẫn đến sự phát triển của kinh tế Tây Âu ?

* Nguyên nhân phát triển
Đặc biệt giáo viên phân tích về tác dụng + Nhờ áp dụng thành tựu của cách mạng KH-KT
của KTKT, chính sách mở ccửa ra thị trường + Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước có hiệu thế giới.... quả.
-GV trình bày tình hình chính trị của Tây Âu + Tận dụng tốt các cơ hội có lợi bên ngoài
từ sau 1950 và nêu câu hỏi: Hãy cho biết 2. Chính trị (ko dạy)
chính sách đối ngoại của Tây Âu từ 1950 trở đi
và nguyên nhân của nó?
- Anh theo đuôi Mĩ như "Hình với bóng" 3. Đối ngoại:
- CHLB Đức gia nhập khối NATO, là lực
- Một số nước như: Anh, Đức, Italia tiếp tục
lượng xung kích của Mĩ chống Liên Xô, liên minh chặt chẽ với Mĩ Đông Âu ...
-Pháp rút khỏi bộ chỉ huy NATO, chống lại
việc trang bị vũ khí hạt nhân cho quân đội
CHLB Đức. Cùng với Thụy Điển, Phần Lan...
đấu tranh đòi Mĩ châm dứt chiến tranh xâm
lược VN, mở rộng quan hệ với các nước - Tuy nhiên một số nước đã đa dạng hóa quan hệ
thuộc địa cũ, Đông Âu, SNG...
đối ngoại, dần dần khẳng định được ý thức độc
lập, thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ (Pháp, Thụy Điển, Nguyên nhân: Phần Lan..).
- Vì kinh tế của một số nước có sự phát
triển, thoát dần khỏi sự lệ thuộc Mĩ.
- Xu thế toàn cầu hóa tác động.
* Hoạt động 3: Cả lớp
III. Tây Âu từ năm 1973 – 1991
-GV: Em hãy cho biết nét chính sự phát triển
kinh tế của Tây Âu? 1. Kinh tế:
HS: Dựa vào SGK trả lời
- 1973 khủng hoảng dầu mỏ →Tây Âu lâm vào
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý suy thoái, khủng hoảng
(Năm 1992, tốc độ tăng trưởng kinh tế của - Kinh tế gặp nhiều khó khăn: Lạm phát, thất
Pháp là 2,2 %; 1991, Anh là – 1,8% nghiệp, cạnh tranh ...
Năm 1983 số người thất nghiệp ở Italia là 2,5
triệu, chiếm 10 % lực lượng lao động; 1989, ở 2. Chính trị - xã hội (ko dạy)
Tây Đức là 3 triệu người)
(Anh: Người giàu chiếm chưa đầy 1% dân số
nhưng nắm 50% số tư bản
Đức: Người giàu chiếm 1,7 % dân số nhưng
nắm 70% tư liệu sản xuất 3. Đối ngoại:
-GV: Qua các sự kiện trên, hãy cho biết xu - 1975, các nước Tây Âu tham gia Định ước
thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế giai đoạn Henxinki về an ninh và hợp .tác châu Âu. này?
- 1989, chiến tranh lạnh kết thúc
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý
- Tháng 10- 1990, nước Đức tái thống nhất.
(Năm 2000, mức tăng trưởng kinh tế Pháp và →
Xu thế hoà hoãn, giảm bớt sự căng thẳng trong
Anh là 3,8 %; Đức: 2,9 %; Italia: 3,0 %)
quan hệ giữa các nước TBCN và XHCN ngày càng phát triển.
IV.Tây Âu từ năm 1991 – 2000: 1. Kinh tế:
-GV giải thích một số vấn đề về chính sách - Phục hồi và phát triển trở lại.
đối ngoại của Tây Âu cho HS hiểu
- Giữa thập niên 90, chỉ riêng 15 nước EU đã có
tổng sản phẩm quốc dân chiếm 1/3 tổng sản phẩm
công nghiệp của thế giới.
- HS: lắng nghe và ghi nhớ
=> Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-
tài chính lớn nhất thế giới
2. Chính trị - Xã hội: (ko dạy)
-GV: Chính sách đối ngoại của Tây Âu thời kì 3. Đối ngoại:
này có những nét mới gì?
- Có nhiều thay đổi tích cực(trừ Anh).
- HS nghiên cứu SGK trả lời, GV bổ sung - Một số nước Châu Âu trở thành đối trọng với Mĩ
khắc sâu chốt và chuyển mục ( VD: Pháp, Đức).
- Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
*Hoạt động 4: nhóm
V. Liên minh châu Âu( EU):
GV: chia lớp thành 3 nhóm.với thời gian 5 1. Quá trình hình thành và phát triển:
phút thứ tự các nhóm:
- 1951: Sáu nước Tây Âu: Pháp, CHLB Đức, Bỉ,
Nhóm 1:Tìm hiểu về quá trình hình thành và Italia, Hà Lan, Lúcxămbua thành lập “Cộng đồng
phát triển của LM châu Âu. than-thép châu Âu”
Nhóm 2: Tìm hiểu về mục tiêu của LM châu - 1957: Ký hiệp ước Rôma→Thành lập “Cộng Âu.
đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng
Nhóm 3: Tìm hiểu về quan hệ ngoại giao Việt đồng kinh tế châu Âu” Nam – EU.:
- 1- 7- 1967, ba tổ chức này hợp nhất thành Cộng
GV bổ sung thêm một số kiến thức...
đồng châu Âu (EC) ra đời
(Năm 2004, EU kết nạp thêm 10 nước →25 - 1- 1- 1993: đổi tên thành Liên minh châu Âu nước. (EU).
Năm 2007, thêm 2 nước→27 nước) Nam 2007: 27 nước.
Sự kiện: nước Anh năm: 2016 trưng cầu dân 2. Mục tiêu:
ý rút khỏi LM châu Âu (EU); TL: Rời EU: - Hợp tác, liên minh giữa các nước thành viên 51.89%, ở lại: 48.11%.
trong các lĩnh vực: kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối
ngoại, và an ninh chung →tiến tới xây dựng một GV: Chốt
châu Âu không biên giới.
-Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU trở thành - Tổ chức KV lớn nhất hành tinh chiếm ¼ GDP
tổ chức liên kết KT- CT lớn nhất hành tinh, thế giới
chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới.
- 6/1979: Bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.
GV: có thể bổ sung những mặt hàng VN là - 1- 1- 1999: phát hành đồng tiền chung châu Âu
thế mạnh ở thị trường EU: hàng dệt may, tôm (EURO). đông lạnh, trái cây...
- 1- 1- 2002: Đồng EURO chính thức được sử
dụng ở nhiều nước EU.
=> Mở ra cơ hội phát triển mới cho các thành viên của EU.
3. Cơ cấu tổ chức: Gồm 5 cơ quan chính(SGK)
4. Quan hệ ngoại giao Việt Nam – EU:
- 1990, quan hệ Việt Nam – EU chính thức được
thiết lập -> thúc đẩy quan hệ hợp tác cùng phát triển.
3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu nét nổi bật về kinh tế Tây Âu sau CTTG2, Kế hoạch Mácsan có ý nghĩa như thế nào
đến sự phục hồi Tây Âu sau CTTG2?
- Chính sách đối ngoại của Tây Âu sau CTTG2? Chú ý khối quân sự Nato (Liên minh quân sự của Mĩ-Tây Âu).
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao kinh tế Tây Âu phát triển mạnh mẽ từ sau CTTG2?
- Vì sao đến cuối thập kỉ 90, EU trở thành tổ chức liên kết KT- CT lớn nhất hành tinh, chiếm
hơn 1/4 GDP của thế giới.
- Vì sao nói: Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỷ XX ? - Tìm hiểu:
+Mối quan hệ VN-EU từ 1990-nay.
+Từ 1990-nay, có những nhà lãnh đạo cấp cao nào đã đến thăm VN?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới Bài 8. Nhật Bản
- Tìm hiểu các nội dung về Nhật Bản :
+ Diện tích, dân số, tổng số bang, đặc khu kinh tế, con người lãnh thổ
+ Mối quan hệ với Việt Nam- Nhật Bản
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 10.
Ngày soạn: 29/9/2018 Bài 8. NHẬT BẢN I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhận thức được quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG thứ hai.
- Trình bày được vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản(là một trung tâm kinh tế- tài chính,
khoa học- kỹ thuật) trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á
- Lý giải được sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhất là đi sâu tìm hiểu thực chất của một số vấn đề quan trọng 3. Thái độ:
- Cảm phục ý chí và nghị lực của người dân Nhật Bản trong công cuộc tái thiết đát nước, XD
và phát triển kinh tế...
4. Năng lực hướng tới:
- Làm cho HS thấy được quan hệ giữa nước ta với Nhật Bản đã bước sang một thời kỳ mới
với những tầm cao mới. Ngày nay Nhật Bản đã trở thành một đối tác chiến lược trong công cuộc đổi
mới và hội nhập quốc tế của nước ta.
II- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.
Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ nước Nhật hoặc bản đồ châu Á
- Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tranh ảnh những thành tựu kinh tế của Nhật....
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về việc: Mĩ thả
bom nguyên tử xuống NB tháng 8/1945. Sau đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim (hình ảnh) trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm: Dự kiến HS trả lời: bom hạt nhân do Mĩ thả xuống NB 8/1945..., các
em khác bổ sung, GV bổ sung chốt và giới thiệu vào bài mới:
Ngoài hai trung tâm của CNTB là Mỹ và Tây Âu. Ở châu Á có một nước được xếp vào một
trong ba trung tâm kinh tế thế giới, đó là nước nào? Nước đó đã tiến những bước “thần kỳ” và trở
thành một siêu cường kinh tế ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8: Nhật Bản
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cá nhân
I.Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952
- GV sử dụng bản đồ giới thiệu đôi nét về 1. Hoàn cảnh lịch sử
đất nước và con người Nhật Bản, sau đó - Là nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến
đặt câu hỏi: Em hãy cho biết Nhật Bản tranh
bước ra khỏi CTTG thứ hai trong tình + Khoảng 3 triệu người chết và mất tích
trạng như thế nào?
+ Cơ sở vật chất bị phá huỷ trầm trọng
+ Thảm hoạ thất nghiệp, đói rét đe doạ...
- HS dựa vào SGK trả lời, GV nhận xét, bổ - Bị quân đội Mỹ chiếm đóng
sung và so sánh với nước Mỹ
- GV tiếp tục cung cấp kiến thức: Sau
chiến tranh, tuy chính phủ Nhật vẫn được
phép tồn tại và hoạt động, nhưng mọi hoạt
động của chính phủ Nhật đều nằm dưới sự
chỉ huy và giám sát của lực lượng Đồng
minh. Từ 1945- 1952 Nhật Bản đã tiến 2.Công cuộc phục hồi đất nước
hành một loạt cải cách nhằm khôi phục và * Chính trị (Ko dạy) phát triển đất nước.
-GV: qua những cải cách trên NB có bước
phục hồi kinh tế như thế nào? * Kinh tế:
- Thực hiện ba cuộc cải cách dân chủ
-HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung + Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế: Giải tán các “ kết luận. Daibatxư” + Cải cách ruộng đất + Dân chủ hoá lao động
- Từ 1950- 1951, kinh tế Nhật được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh
-GV: trên cơ sở đó, CS đối ngoại của Nhật
có điểm gì mới so với trước CT?
-HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung kết luận. Chuyển mục
GV: Những cải cách kinh tế của Nhật sau
chiến tranh và kết quả?
HS trả lời, GV bổ sung và nêu vấn đề: Em
có nhận xét gì về các chính sách và biện
pháp, kinh tế của Mỹ đối với Nhật?
HS: suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, chốt:
Nhìn chung là tích cực, khoan hồng. Mỹ
không trực trị mà thông qua chính quyền
Nhật Bản, đã thực hiên một loạt cải cách
chính trị, kinh tế có lợi cho Nhật, tạo nên
một luồng không khí mới trong xã hội Nhật Bản
3. Chính sách đối ngoại:
- GV: Chính sách đối ngoại của Nhật và - Liên minh chặt chẽ với Mỹ
biểu hiện của chính sách đó?
- 1951, ký hiệp ước hoà bình Xanphranxixcô và hiệp
HS: nghiên cứu SGK trả lời. GV bổ sung ước an ninh Mỹ- Nhật
kết luận. - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận →Nhật dứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của
và chuyển ý: Sau khi phục hồi được nền Mỹ
kinh tế, từ 1952 Nhật Bản bước vào thời
kỳ phát triển nhảy vọt, nhất là từ 1952- 1973
*Hoạt động 2: tập thể, cá nhân
II.Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
GV yêu cầu HS đọc SGK và tra lời câu
hỏi: Những biểu hiện của sự phát triển * Kinh tế: Phát triển nhanh→ “thần kỳ”
kinh tế Nhật Bản?
- Từ 1960- 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
HS trả lời, GV bổ sung một vài số liệu năm là10,8 %
- Tổng thu nhập quốc dân
- Từ 1970- 1973 tốc độ tăng trưởng bình quân hàng
+ 1950 đạt 20 tỉ USD, bằng 1/17 Mỹ năm là 7,8 %
+ 1968 đạt 183 tỉ USD, bằng 1/4 Mỹ
- Từ 1950- 1971, xuất khẩu tăng 30 lần, - Năm 1968, Nhật vươn lên đứng thứ hai thế nhập khẩu tăng 21 lần giớiTBCN(sau Mỹ)
- Từ 1950- 1960 tốc độ tăng trưởng công
nghiệp bình quân hàng năm của Nhật gấp - Đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành một trong 6 lần của Mỹ
ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới
GV dẫn dắt: Từ trong hoang tàn đổ nát sau
chiến tranh, chỉ sau vài ba thập kỷ,Nhật đã
vươn lên thành một siêu cường kinh tế. * Nguyên nhân phát triển:
Vậy: Những nhân tố nào thúc đẩy kinh tế - Chú trọng con người →nhân tố quyết định
Nhật phát triển như vậy?
-Vai trò lãnh đạo,quản lý của nhà nước...
- HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
- Sự năng động, nhạy bén của giới kinh doanh
- Ứng dụng thành tựu KH- KT vào sản xuất
- Chi phí quốc phòng thấp 1% GDP
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
GV:Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản? * Hạn chế:
- HS trả lời, GV bổ sung, kết luận
- Thiếu nguyên, nhiên liệu→Nhập khẩu
- Sự mất cân đối trong nền kinh tê giữa thành thị và
nông thôn, giữa công nghiệp và nông nghiệp
GV: Cho biết biện pháp và xu hướng phát - Sự cạnh tranh của Mỹ , Tây Âu và các nước NiCs
triển KH- KT Nhật Bản?
* Khoa học- kỹ thuật:
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, kết - Nhật rất coi trọng giáo dục và KH- KT luận
- Đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua các bằng
GV khai thác hình 21 SGK và nhận xét về phát minh, sáng chế
sự phát triển KH-KT Nhật Bản
- Đi sâu vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng
*Chính trị- xã hội:(Ko dạy) * CS đối ngoại:
GV khái quát ngắn gọn chính sách đối - Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ
ngoại của Nhật. chuyển mục
- 1956, bình thường hoá Q/h với Liên Xô và gia nhập LHQ.
*Hoạt động 3: Cá nhân
III.Nhật Bản từ năm 1973 đến năm 1991
GV: Tình hình phát triển kinh tếi của Nhật * Kinh tế:
giai đoạn 1973- 1991?
- Từ 1973, tiếp tục tăng trưởng nhưng xen kẽ suy
- HS trả lời, GV bổ sung, kết luận thoái
- Nửa sau những năm 80, trở thành siêu cường tài
- Dự trử vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, chính số một thế giới
gấp 1,5 lần Tây Đức, là chủ nợ lớn nhất * Đối ngoại: thế giới
- Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ
- Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN
GV: Chính sách đối ngoại của Nhật từ sau - 21- 9- 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với VN 1973 có điểm gì mới? HS trả lời,
IV.Nhật Bản từ năm 1991đến năm 2000 * Kinh tế:
- Suy thoái, nhưng vẫn là một trong ba trung tâm
kinh tế- tài chính lớn của TG
* Chính trị:(Ko dạy)
* Đối ngoại:
GV giới thiệu thêm về học thuyết Phucuđa, Coi trọng quan hệ với phương Tây, mở rộng quan hệ
kaipu. GV chốt kết thúc bài
trên phạm vi toàn cầu, chú trọng các nước Đông Nam Á
3. Hoạt động luyện tập:
-Nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản? VN có thể học hỏi những gì từ Nhật Bản?
- Khái quát chính sách đối ngoại của Nhật trong thời kỳ chến tranh lạnh?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao kinh tế NB phát triển mạnh mẽ từ sau CTTG2?
- Vì sao gọi là “thần kì” NB?
- Vì sao nói: NB là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỷ XX ?
- Mối quan hệ VN-NB từ 1973-nay.
- Từ 1973-nay, có những nhà lãnh đạo cấp cao nào đã đến thăm VN?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ và lập bảng thống kê về tình hình KT, đối ngoại của Nhật Bản trong các giai
đoạn: 1945 – 1952; 1952 – 1973; 1973 – 1991; 1991 – 2000? Thời gian 1945 – 1952 1952 - 1973 1973 – 1991 1991 - 2000 Kinh tế Đối ngoại
-Chuẩn bị bài mới Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau chiến tranh lạnh. Trả lời các câu hỏi:
+ Hãy cho biết hững biểu hiện của chiến tranh lạnh?
+ Hãy cho biết trương giai đoạn chiến tranh lạnh diễn ra, có những cuộc CT cục bộ nào,
những cuộc chiến tranh đó chịu sự tác động của hai phe như ra sao?
Duyệt của tổ chuyên môn
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 11
Ngày soạn: 29/9/2018 Chương V:
QUAN HỆ QUỐC TÊ (1945- 2000) Bài 9.
QUAN HỆ QUỐC TÊ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH (tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Nguồn gốc của mâu thuẩn Đông- Tây và biểu hiện của sự đối đầu Đông- Tây 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích, khái quát, tổng hợp
3. Thái độ: Phản đối mâu thuẩn giữa 2 phe, hai khối, phản đối CS của MĨ tại VN từ 1954-1975.
4. Hoạt động hướng tới:
- Nhận thức rõ: Mặc dù hoà bình thế giới vẫn duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh lạnh
- Dân tộc Việt Nam đã đóng góp phần to lớn vào mục tiêu của nhân dân thế giới, đấu tranh vì
hoà bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ thế giới, tư liệu về các cuộc chiến tranh, các xung đột,...do tác
động của sự đối đầu Đông - Tây.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim vĩ tuyến 38 tại Triều Tiên. Sau
đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: khu vực phi quân sự ở Triều Tiên-Hàn quốc vĩ tuyến 38. các em khác bổ sung.
- GV: hỏi thêm: Việc Triều Tiên bị chia thành 2 nước...nói lên điều gì về quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô?
Dự kiến HS trả lời: ... Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ
GV bổ sung chốt và nhắc lại CS đối ngoại của Xô-Mĩ… và giới thiệu vào bài mới: Sau chiến tranh
thế giới thứ hai, cục diện thế giới lâm vào tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường Liên Xô và
Mỹ.Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ
nữa sau thế kỷ XX. Để hiểu rõ quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh diễn biến như
thế nào, chúng ta tìm hiểu chương V.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cá nhân
I.Mâu thuẩn Đông - Tây và sự khởi đầu của
- GV: Giải thích “Quan hệ quốc tế” chiến tranh lạnh.
Treo bản đồ Quan hệ quốc tế
-GV: Cho HS nhắc lại khái niệm Đông Âu - Tây Âu ?
-GV: Nhận xét - Sử dụng bản đồ thế giới chỉ rõ hai khối.
-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh
chống phát xít, Mỹ- Liên Xô nhanh chóng chuyển
-GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan sang đối đầu => mâu thuẩn Đông - Tây.
hệ quốc tế có gì thay đổi? -HS: trả lời câu hỏi Do: -GV: giải thích ,bổ sung
- Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN.
Từ Mỹ- Liên Xô,mở rộng => mâu thuẩn - Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới. Đông -Tây.
=> Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai
-GV: +Mâu thuẩn Đông - Tây bắt nguồn từ cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn đến chiến tranh đâu? lạnh.
+Mục tiêu của Liên Xô -Mỹ có gì khác nhau ? -HS: trả lời câu hỏi -GV:nhận xét, bổ sung
* Hoạt đông 2: Cá nhân, cả lớp
* Biểu hiện của chiến tranh lạnh:
-GV: Để vươn lên bá chủ toàn cầu Mỹ có - Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Mỹ đã
những hoạt động gì? tiến hành :
- Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã làm gì?
+1947 đề ra học thuyết Truman ->khởi đầu chính
-HS: trả lời, GV bổ sung, chốt
sách chống Liên Xô và chiến tranh lạnh.
+ 1947 thực hiện” kế hoạch Macsan” viện trợ cho
Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ.
+1949 thành lập khối NATO -> liên minh quân
sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu.
-Giáo viên nói thêm về hai tổ chức của Liên - Để đối phó với Mỹ, Liên Xô đã: Xô
+ 1- 1949 thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
+ 5- 1955 thành lập Hiệp ước Vásava.
-GV: Với những họat động của Mỹ và Liên => Cục diện thế giới " hai cực”, hai phe đã được
Xô đã dẫn đên quan hệ quốc tế như thế nào? xác lập rõ ràng. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới
HS: Trả lời câu hỏi , GV bổ sung kết luận.
-> tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự
... giữa hai phe TBCN - XHCN
Phần II. Không dạy
II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ. Tiết 2.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cá nhân
II. Xu thế hoà hoãn Đông- Tây và chiến tranh lạnh chấm
Giáo viên giới thiệu về sự thay đổi trong dứt
quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70, sau - Đầu những năm 70 xu hướng hoà hoãn Đông -Tây đã xuất
đó đặt câu hỏi: Sự thay đổi này bắt nguồn từ hiện
đâu? biểu hiện của sự thay đổi đó?
HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm
* Biểu hiện:
- Tại sao quan hệ giữa hai nước Đức thay - 9- 11- 1972, Đông Đức và Tây Đức đã ký Hiệp
đổi sẽ tác động đến quan hệ quốc tế?
định về những cơ sở của quan hệ hai nước (Hiệp
- Nước Đức vốn được coi là tâm điểm của định Bon)
mâu thuẩn Đông- Tây, sự cải thiện quan hệ
giữa hai nước Đức sẽ làm cho tình hình châu 1972, Liên Xô và Mỹ đã ký Hiệp ước hạn chế vũ Âu bớt căng thẳng
khí chiến lược( ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí
tiến công chiến lược(SALT- 1)
- Tháng 8- 1975, 33 nước châu Âu cùng Mỹ,
- Việc 33 nước châu Âu ký Định ước Canađa ký Định ước Henxinki về an ninh và hợp
Henxinki chứng tỏ hai phe đang xoá mờ dần tác châu Âu
ranh giới phân chia và từng bước hợp tác với - Đầu những năm 70, hai siêu cường Xô- Mỹ đã nhau
tiến hành những cuộc gặp gỡ cấp cao
- Tháng 12- 1989, Mỹ và Liên Xô đã chính thức
GV: Vì sao Xô- Mỹ chấm dứt chiến tranh tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh lạnh?
* Nguyên nhân chấm dứt chiến tranh lạnh: HS: Suy nghĩ trả lời
- Chiến tranh lạnh làm suy giảm “thế mạnh” của
GV: Bổ sung, chốt, chuyển mục. Liên Xô và Mỹ
- Sự cạnh tranh của Nhật Bản và Tây Âu
- Liên Xô ngày càng lâm vào trì trệ, khủng hoảng...
*Hoạt động 2: Cá nhân
IV.Thế giới sau chiến tranh lạnh
GV: Những biến động của thế giới sau chiến tranh - 1989- 1991 chế độ XHCN ở các nước Đông Âu
lạnh ?Hệ quả của nó? và Liên Xô sụp đổ
- 6- 1991, SEV tuyên bố giải thể
- 7- 1991, tổ chức Hiệp ước Vacsava ngừng hoạt
HS trả lời, GV nhận xét và phân tích thêm động
→Hệ thống XHCN thế giới không còn tồn tại, trật
tự hai cực Ianta tan rã, Mỹ là cực duy nhất còn lại
Hoạt động 3: Cá nhân
* Xu thế phát triển của thế giới
GV: Sau chiến tranh lạnh, thế giới phát triển theo xu - Trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng hướng nào? “đa cực”
- Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát
HS trả lời, GV nhận xét , bổ sung và chốt ý
triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng
- Xung đột ở Catxmia(Ấn Độ), Palextin- sức mạnh của quốc gia Itxraen, Irắc
- Mỹ ra sức thiết lập trật tự “một cực” để làm bá
- Từ 1945- nay, thế giới có khoảng 150- 160 cuộc
chủ thế giới nhưng khó thực hiện
chiến tranh, làm chết khoảng 7,2 triệu người,
- Hoà bình thế giới được củng cố; tuy nhiên nội
tương đương với số người chết trong chiến, xung đột vẫn diễn ra ở nhiều nơi CTTG thứ nhất *Hoạt động : Nhóm
* Sang thế kỷ XXI, xu thế chính là hoà bình, hợp tác
Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận vấn đề - 11- 9 – 2001, nước Mỹ bị tấn công →Tác động mạnh
sau: Tình hình thế giới sang thế kỷ XXI và những
đến tình hình chính trị và quan hệ quốc tế
thời cơ, thách thức của các quốc gia, →Các quốc gia- dân tộc đứng trước thời cơ và thách thức
dân tộc trong thế giới ngày nay?
mới: chủ nghĩa khủng bố, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo, tranh
HS thảo luận, cử đai diện trình bày; GV nhận chấp lãnh thổ.
xét , bổ sung, kết luận
3. Hoạt động luyện tập:
- Thế nào là chiến tranh lạnh? biểu hiện của chiến tranh lạnh?
- Vì sao từ sau CTTG2, xô-Mĩ mâu thuẩn gây gắt?
- Vì sao chiến tranh lạnh chấm dứt? Biểu hiện TG sau chiến tranh lạnh.
- Những biểu hiện về xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Việt Nam có chịu tác động của chiến tranh lạnh không? Vì sao?
- Trong các xu thế phát triển của thế giới ngày nay VN chịu tác động từ những yếu tố nào?
Háy phân tịch một số điểm để thấy được vai trò của Đảng ta trong xu hướng Hội nhập quốc tế.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Đọc trước bài 10, tìm hiểu về một số thành tựu khoa học- công nghệ hiện đại và xu thế toàn cầu hóa.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 13
Ngày soạn: 6/10/2018 Chương VI
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ Bài 10:
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HOÁ
NỬA SAU THẾ KỶ XX I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được nguồn gốc, đặc điểm, những thành tựu chủ yếu và tác động của
CMKHCN thời kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Như một hệ quả tất yếu của CMKHCN, xu thế toàn cầu hoá đã diễn ra mạnh mẽ trong
những năm cuối thế kỷ XX.
2. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duyphân tích, so sánh và liên hệ thực tế
3. Thái độ: Thấy được ý chí vươn lên không ngừng và sự phát triển không có giới hạn của trí tuệ con người đã làm
nên bao thành tích kỳdiệu, những tiến bộ phi thường . Tất cả nhằm phục vụ cuộc sống ngàycàng cao của con người
4. Năng lực hướng tới: Thấy được trách nhiệm của tuổi trẻ VN ngàynay trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đạihoáđấtnước.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tranh ảnh,tư liệu về thành tựu của CMKHCN
2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về một số thành tựu CMKHCN hiện đại .
III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim nước ta phóng vệ tinh
VINASAT. Sau đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: phóng vệ tinh.... các em khác bổ sung.
GV bổ sung đây là một thành tựu của CMKHCN của VN ...nói riêng thế giới nói chung:
Trong những năm gần đây, chúng ta được chứng kiến rất nhiều thành tựu về khoa học- công
nghệ thế giới, chúng ta thật sự cảm phục trước những sáng tạo phi thường mà con người đã tạo ra.
Để thấy được trong hơn nửa thế kỷ qua, con người đã làm được những điều kỳ diệu gì,chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: nhóm
I.Cuộc cách mạng khoa học- công nghệ
GV giới thiệu về cuộc cách mạng trong 1. Nguồn gốc và đặc điểm
lĩnh vực khoa học- kỹ thuật mà loài người
đã trải qua Lần 1 TK 18, sau đó GV tổ * Nguồn gốc:
chức hoạt động nhóm: chi lớp thành 4 Xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất,
nhóm với 4 câu hỏi tương ứng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày
trong thời gian 3 phút, sau đó cử đại diện càng cao của con người
trình bày, các nhóm khác bổ sung. Cụ thể như sau: Nhóm1:
Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày
nay nguồn gốc từ đâu?cho Ví dụ?
* Đặc điểm: Nhóm 2:
- Đặc điểm lớn nhất là khoa học trở thành lực lượng
Trình bày về đặc điểm của cuộc cách sản xuất trực tiếp, khoa học gắn liền với kỹ thuật, mọi
mạng khoa học- kỹ thuật lần hai ?cho Ví phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa
dụ? liên hệ với cuộc CMC nghiệp thế kỉ 18. học
Nhóm 3: trình bày 2 giai đoạn phát triển - Tốc độ phát triển nhanh, quy mô rộng lớn, đạt
của cách mạng khoa học- kỹ thuật lần hai. thành tựu kỳ diệu
Giải thích rõ khái niệm “công nghệ”
- Nghiên cứu khoa học→Hiệu quả kinh tế cao Nhóm 3:
GV: Với những thành tựu kỳ diệu nêu trên,
theo em cuộc cách mạng khoa học- kỹ
thuật lần hai có tác động gì đến đời sống * Các giai đoạn phát triển: 2gđ con người?
- Từ những năm 40 - nửa đầu những năm 70: Diễn ra
trên cả lĩnh vực khoa học và kỹ thuật
- GV: bổ sung, lấy ví dụ minh họa ...
- Từ 1973 - nay: Chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công - GV nhận xét, chốt. nghệ
2.Những thành tựu tiêu biểu: (Đọc SGK)
*Hoạt động 2: Cá nhân, tập thể
II. Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó:
GV giới thiệu về xu thế toàn cầu hoá và - Từ đầu những năm 80, nhất là từ sau chiến tranh
đặt câu hỏi: Em hiểu thế nào là toàn cầu lạnh, xu thế toàn cầu hoá xuất hiện
hoá?Những biểu hiện của nó?
- Toàn cầu hoá là quá trình tăng lên mạnh mẽ những
mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau,
HS trả lời, bổ sung, lấy ví dụ minh họa ...
phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc GV nhận xét.
gia ,dân tộc trên thế giới
* Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc tế
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia
- Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương
mại,tài chính quốc tế và khu vực
*Hoạt động 3: Cá nhân * Tác động: - Tích cực:
+ Mang lại sự tăng trưởng kinh tế cao
+ Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế →Cần cải
GV: Toàn cầu hoá đã tác động như thế cách để tăng sức cạnh tranh và nâng cao hiệu quả nền
nào đối với các quốc gia, dân tộc? kinh tế
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, lấy ví dụ -Tiêu cực: minh họa.
+ Gia tăng sự bất công xã hội và khoảng cách giàu-
Cho HS liên hệ bản thân… nghèo
+ Làm cho mọi hoạt động và đời sống con người kém an toàn hơn
+ Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và xâm phạm
độc lập chủ quyền quốc gia
→Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu, nó vừa là cơ hội
vừa là thách thức đối với mỗi quốc gia, dân tộc
3. Hoạt động luyện tập:
- Trình bày: nguồn gốc, đặc điểm, thời gian bùng nổ, tác động của CMKHCN.
- Trình bày khái niệm, biểu hiện, tác động của toàn cầu. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế không thể đảo ngược.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Việt Nam có chịu tác động của CMKHKT và xu thế toàn cầu hóa không? Giải thích tại sao?
- Vì sao nói: Toàn cầu hoá vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?
- Vì sao Đảng, chính phủ ta kiên quyết thực hiện CS mở cửa; công nghiệp hóa-hiện đại hóa
đất nước? Em hãy nhận xét về tình hình nước ta hiện nay.
- Là một HS em phải làm gì để góp phần trong công cuộc XD đất nước hiện nay.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới
BÀI 11:TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000,
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 14
Ngày soạn: 12/10/2018 BÀI 11: TỔNG KẾT
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000
- Nhận rõ mốc phân kì hai giai đoạn trong lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 và
những nội dung chủ yếu trong mỗi giai đoạn. 2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng phương pháp tư duy lôgíc, phân tích, tổng hợp khái quát các sự kiện, các vấn đề
liên quan diễn ra trên thế giới. 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ hoà bình, ổn định. hợp tác phát triển thế giới.
4. Năng lực hướng tới: HS thấy được sau chiến tranh thế giới 2, có những thay đổi đáng kể: về
QHQT, CMKH-CN, …có nhận thức đúng đắn trong công cuộc xây dựng bảo vệ tổ quốc hiện nay.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, tranh ảnh,tư liệu về thành tựu của CMKHCN
2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về một số thành tựu CMKHCN hiện đại .
III- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV đặt câu hỏi tái hiện: Theo em LSTG 1945-2000 có những nội dung nào
cần quan tâm ? HS suy nghĩ trả lời…Một số nội dung...
c. Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: thế giới chia thành 2 phe TBCN, XHCN..., PTĐTGPD tộc phát triển mạnh
mẽ...; GV cho các HS khác bổ sung sau đó GV bổ sung
Chiến tranh thế giới thế hai kết thúc đã mở ra một giai đoạn mới của Lịch sử thế giới hiện đại.
Chúng ta biết rằng trong lịch sử thế giới, hiếm có giai đoạn nào như giai đoạn nửa sau thế kỉ XX mà
loài người đã trãi qua. Chỉ tròng vòng nửa thế kỉ, tình hình thế giới đã thật sôi động với bao diễn
biến dồn dập, đem lại những thay đổi to lớn và cả những đảo lộn đầy bất ngờ. Vậy để hiểu rõ hơn
những vấn đề đó hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 11...
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
- GV giới thiệu: LSTGHĐ từ 1945-2000, do đã
kéo dài thêm về thời gian, có nhiều vấn đề, sự
kiện hơn nên có thể chia thành 2 giai đoạn (1945-1991; 1991-2000).
* Hoạt động 1: cá nhân, nhóm
I. NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LỊCH
- GV: Hãy kể tên những bài đã học trong phần SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945.
lịch sử thế giới 1945-2000? Nội dung đề cập
đến những vấn đề gì?
1.Trật tự thế giới mới
- HS dựa vào SGK và phần chuẩn bị bài để trả - Được xác lập đặc trưng nổi bật là chia thành 2 lời.
phe TBCN>- GV nhận xét, chốt ý: đứng đầu mỗi phe. + Những bài đã học….
→Là nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế + Các vấn đề….
giới và quan hệ quốc tế.
- GV: Trật tự thế giới mới được hình thành
như thế nào? Đặc trưng và tác động của trật tự thế giới mới?
2. CNXH
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
- Thắng lợi của CMDTDC ở Đông Âu và châu Á
CNXH từ phạm vi 1 nước trở thành hệ thống thế
- GV chia lớp thành 4 nhóm, nêu yêu cầu cho giới. mỗi nhóm:
- Trong nhiều thập kỉ hệ thống XHCN chiếm lĩnh
Nhóm1:Tình hình các nước XHCN (1945- nhiều đỉnh cao KHKT thế giới.
1991 và PTĐTGPDT từ 1945-2000? Nhận xét? 3. Cao trào GPDT:
- Dấy lên mạnh mẽ ở Á, Phi, MLT.
Nhóm 2: Nêu những chuyển biến của hệ - Hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ. Hơn 100
thống CNĐQ từ nửa sau TK 20? Nhận xét?
quốc gia độc lập trẻ tuổi ra đời -> đóng v.trò
quang trọng trong sự P.triển KT,CT của TG…
Nhóm 3. Nêu những nét nổi bật trong quan
hệ quốc tế từ 1945-2000?nhận xét?

4. Nửa sau TK XX, hệ thống ĐQCN có những
chuyển biến quang trọng:
Nhóm 4: Nêu những nét nổi bật quan hệ - Mỹ vươn lên trở thành 1 nước TBCN mạnh nhất,
quốc tế nửa sau TK 20; CMKH-KT; CN; xu ráo riết thực hiện CLTC nhằm thống trị thế giới.
thế toàn cầu hóa.
- Nhờ sự có những điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế
- HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm các nước tư bản có sự tăng trưởng liên tục đưa
trình bày, các nhóm khác bổ sung.
đến những biến đổi về chất trong cơ cấu cũng như
- GV nhận xét từng nhóm, đánh giá phần thảo xu hướng P. triển.
luận, dùng bản đồ thế giới để minh họa, chốt ý - Xu hướng liên kết kinh tế khu vực của các nước
đồng thời bổ sung để giúp học sinh nhận thức TBCN p. triển tiêu biểu là LMC.Âu (EU) đúng về:
- Mỹ, EU và Nhật trở thành 3 trung tâm KT-TC
Sau khi HS trình bày xong GV có thể chốt 1 lớn của thế giới. số vấn đề:
5. Nửa sau TK XX, quan hệ quốc tế được mở
+ Vai trò của LX trong thời kỳ chiến tranh lạnh rộng và đa dạng hơn bao giờ hết
(trụ cột phe XHCN, cường quốc thứ 2TG sau - Sự đối đầu giữa 2 phe trong tình trạng chiến
Mỹ, thành trì của hòa bình thế giới)
tranh lạnh kéo dài (1947-1989)
+ Sự sụp đổ của LX, Đông Âu mới chỉ là sự - Tuy nhiên, phần lớn các q.gia trên TG vẫn tồn
sụp đổ của 1 mô hình CNXH chưa khoa tại hòa bình vừa đấu tranh hợp tác.
học…tương lai của loài người vẫn là sự hướng - Chiến tranh lạnh chấm dứt: TG chuyển dần sang đến CNXH.
xu thế đối thoại hợp tác phát triển.
+ Thắng lợi của phong trào GPDT đã làm cho
bản đồ chính trị của thế giới có những thay đổi 6. Từ những năm 40 TK XX Cuộc cách mạng
to lớn, sâu sắc. Các quốc gia sau khi giành KH-KT, từ đầu những năm 70 được gọi là
được độc lập ngày càng tích cực tham gia và CMKH-CN; xu thế toàn cầu hóa.
có vai trò quan trọng trong đời sống chính trị.
+ Mặc dù CNTB hiện nay đang có tiềm lực - Khởi đầu ở Mỹ và lan nhanh khắp thế giới.
kinh tế, đời sống con người được nâng cao, - Đạt nhiều thành tựu, những hệ quả vô cùng to
văn minh hiện đại nhưng không sao giải quyết lớn
được những mâu thuẫn nội tại thuộc về bản - Đặt ra nhiều vấn đề mới cho các quốc gia: nhân
chất (bóc lột, bất công, tệ nạn..). CNTB không lực, bảo vệ môi trường, công bằng xã hội…
phải là mô hình vĩnh cửu mà loài người mong đợi.
- Liên hệ trách nhiệm thế hệ trẻ VN đối với sự
phát triển KH-KT nước nhà.
* Hoạt động 2: cả lớp
II. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI SAU
- GV: Sau khi trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, 1 trật CHIẾN TRANH LẠNH.
tự thế giới mới đang dần dần hình thành. Theo
em trật tự đó sẽ diễn ra như thế nào?
- Từ 1991, trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, 1 trật tự thế - HS trả lời.
giới mới (đa cực) đang dần dần hình thành với sự
- GV: Điểm nổi bật của quan hệ quốc tế giai xuất hiện nhiều hiện tượng và xu thế mới. đoạn này là gì? Gợi mở:
+ Các quốc gia. điều chỉnh chiến lược phát triển,
+ Xu hướng chung mà các quốc gia trên thế lấy kinh tế làm trọng điểm giới lựa chọn là gì?
+ Quan hệ giữa các nước lớn ra sao?
+ Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng
+ Ngược lại với xu thế chung của nhân loại là đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
hòa bình ổn định, hợp tác phát triển là những
hiện tượng gì? Biểu hiện ở những khu vực + Ở nhiều nơi, nội chiến, xung đột, khủng bố vẫn nào?
diễn ra gây nhiều tai hại, báo hiệu nguy cơ mới
+ Dưới tác động của CMKHKT, xu thế toàn với thế giới.
cầu hóa đã đặt ra cho mỗi dân tộc và toàn thể
loài người những vấn đề gì?
+ Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ có ảnh
- HS theo gợi ý của GV để trả lời, GV tổng kết hưởng to lớn đến nhiều quốc gia, dân tộc, đứng
và liên hệ VN (đường lối đổi mới 12/1986).
trước những thời cơ và thách thức to lớn.
3. Hoạt động luyện tập:
- Nhắc lại những nội dung chính của 2 giai đoạn
- Yêu cầu HS giải thích mốc phân kỳ (1991)
- Củng cố nhận thức về vai trò của LX; hiểu đúng về sự sụp đổ của XHCN ở LX-Đông Âu
cũng như sự phồn thịnh hiện nay của CNTB; liên hệ VN.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Ôn tập Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết:. Hình thức: kiểm tra trắc nghiệm.
+ Toàn bộ chương trình LSTG đã học
+ Trọng tâm: Những nội dung cơ bản đã hướng dẫn trong từng bài , tiết
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 15
Ngày soạn: 12/10/2018 KIỂM TRA 1 TIẾT A.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức cơ bản phàn lịch sử thế giới (1945-2000).
-Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 1.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn lịch sử
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác
4. Năng lực hướng tới: Hệ thống lại kiến thức đã học phần LSTG (1945-2000).
B.Hình thức kiểm tra:
- Kiểm tra trắc nghiệm 100%, số lượng 40 câu.
- Đề in sẵn, 2 mã đề.
I. Phát đề: kiểm tra HS vắng, coi kiểm tra. TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- HK I
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018.
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:............................................................... Điểm : Mã đề thi: 001 Lớp: 12………….
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 21 22 23 24
25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án
Câu 1. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân đưa kinh tế Tây Âu phát triển mạnh mẽ sau CTTG thứ 2?
A. Dựa vào yếu tố bên ngoài
B. Ứng dụng hiệu quả các thành tựu KH-KT
C. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
D. Quản lí, điều hành có hiệu quả của nhà nước.
Câu2 .HainhàlãnhđạoLiên XôvàMĩtuyênbố chính chấmdứt chiến tranhlạnh là:
A. M.Gocbachốp và G. Busơ(cha)
B. M.Gocbachốp và G. Busơ(con) C. M.Gocbachốp và Rigân
D. M.Gocbachốp và NíchXơn
Câu 3. Năm 2017 kỉ niệm bao nhiêu năm Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc: A. 42 năm. B. 52 năm. C. 62 năm. D. 72 năm.
Câu 4. Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì có
A. 16 nước đượctrao trả độc lập.
B. 17 nước đượctrao trả độc lập.
C. 18 nước đượctrao trả độc lập..
D. 19 nước đượctrao trả độc lập.
Câu 5. Liên Xô khôi phục kinh tế sau CTTG thứ 2 trong điều kiện nào?
A. Thu được nhiều chiến phí do Đức và Nhật Bản bồi thường.
B. CNXH trở thành hệ thống trên toàn thế giới.
C. Bị tổn thất nặng nề trên mọi lĩnh vực.
D. Công cuộc xây dựng CNXH trước CTTG thứ 2 đạt nhiều thành tựu.
Câu 6. “Vì Việt Nam Cuba sẵn sàng hiến cả máu của mình” là câu nói của nhà lãnh đạo mang tên: A. Nê Ru B. Phiđencátxtơrô C. Hun-xen D. Gocbachop
Câu 7. Từ nửa sau TK XX, khu vực Đông Bắc Á có “Ba con rồng” kinh tế:
A. Hồng Kông, Thái Lan, Đài Loan
B. Hồng Kông, Hàn Quốc, Mã lai
C. Hồng Kông, Singapo, Đài Loan
D. Hồng Kông, Hàn Quốc, Đài Loan
Câu 8. Vì sao năm 1978, Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách và mở cửa ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về nông nghiệp.
B. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về công nghiệp.
C. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về lâm nghiệp.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khó khăn về nhiều mặt.
Câu 9. Sự kiện khởi đầu chiến tranh lạnh:
A. Đạo luật viện trợ của Mĩ ở nước ngoài.
B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ MácSan.
C. Thông điệp của tổng thống Mĩ Tờruman.
D. Chiến lược toàn cầu của tổng thống Rudơven.
Câu 10. Những nước đã sáng lập Asean
A. Inđônêxia, Brunây, Singapo, Thái Lan, Philippin
B. Inđônêxia, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Philippin
C. Inđônêxia, Lào, Singapo, Thái Lan, Philippin
D. Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Thái Lan, Philippin
Câu 11. Mục tiêu hoạt động của Asean là hợp tác giữa các nước thành viên nhằm
A. phát triển kinh tế, an ninh trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
B. phát triển kinh tế,đối ngoại trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
C. phát triển kinh tế, đối nội trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
D. phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực
Câu 12. Chiến thắng vang dội “chấn động địa cầu” ở Việt Nam tác động mạnh mẽ đến phong đấu
tranh giành độc lập ở Mĩ la tinh là?

A. Cách mạng tháng Tám 1945. B. Điện Biên Phủ 1954. C. Mùa Xuân năm 1975.
D. Biên giới Tây Nam 1979.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của PTĐTGPDT ở châu Á CTTG thứ 2:
A. Sự suy yếu của các nước ĐQCN ở châu Âu.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C.Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến thắng phát xít.
D.Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 14. Liên Xô Chế tạo thành công bom nguyên tử
A. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.
B. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Pháp.
C. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Anh.
D. phá thế độc quyền bom nguyên tử của Ita-li-a.
Câu15. Năm1993, cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc(Apacthai) giành thắng lợi ở A. Ăng gôla B. Tuynidi C. Libi D. Nam Phi
Câu 16. Ở Mĩ la tinh PTđấu tranh GPDT tiêu biểu nhất là nước: A. Pê ru B. Vênêxuêla C. Goatêmala, D. Cuba
Câu 17. Chính sách đối ngoại của Mĩ (1945-1989) là
A. chiến lược cam kết về kinh tế
B. chiến lược cam kết và mở rộng
C. chiến lược toàn cầu hóa
D. chiến lược toàn cầu.
Câu 18.Toàncầuhóadiễn ra A. đầu nhữngnăm60. B. đầu nhữngnăm 70. C. đầunhữngnăm 80. D. đầu nhữngnăm90.
Câu 19. Mục đích của Liên hợp quốc là:
A. Duy trì hoà bình và an ninh châu Âu.
B. Duy trì hoà bình và an ninh châu Á.
C. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
D. Duy trì hoà bình và an ninh châu Phi.
Câu 20. Hình thức đấu tranh giành độc lập của các nước khu vực Mĩ la tinh sau CTTG 2 là
A. chống chệ độ phân biệt chủng tộc.
B. chống chệ độ độc tài.
C. chống chệ độ đẳng cấp.
D. chống chệ độ phân biệt sắc tộc.
Câu 21. Sau CTTG thứ 2 Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới: A. đa cực B. đơn cực
C. đa cực nhiều trung tâm D. đơn cực nhiều trung tâm
Câu 22. Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự ra đời của công ty xuyên quốc gia.
D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
Câu 23. Đặc điểm lớn nhất của cuộc CMKH-CN của TKXX là:
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực KH-CN.
D. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 24. Sau CTTG2 hình thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính của thế giới: A. Mĩ, Italia, Tây Âu. B. Mĩ, Nhật Bản, Pháp.. C. Mĩ, Nhật Bản, Đức.
D. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu.
Câu 25. Chính sách đối ngoại của Liên Xô là chủ trương
A. hoà bình anh ninh thế giới, ủng hộ PTGPDT và giúp đỡ các nước XHCN.
B. hoà bình anh ninh thế giới, giúp đỡ các nước XHCN.
C. hoà bình anh ninh thế giới, ủng hộ PTGPDT.
D. hoà bình anh ninh thế giới, ủng hộ PTGPDT, giúp đỡ Việt Nam-Mã lai.
Câu 26. Nguyên nhân quan trọng nhất đưa kinh tế Nhật bản phát triển “thần kì” là:
A. Chú trọng con người, nhân tố quyết định
B. Vai trò lãnh đạo,quản lý của nhà nước
C. Chi phí quốc phòng thấp 1% GDP
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài
Câu 27. Sự hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu từ
A. Từ đầu những năm 90 TKXX
B. Từ đầu những năm 80 TKXX
C. Từ đầu những năm 70 TKXX
D. Từ đầu những năm 60 TKXX
Câu 28. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi CTTG thứ 2
A. đã hoàn toàn kết thúc.
B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra ác liệt.
D. bùng nổ ngày càng lan rộng.
Câu 29. Một trong những mục đích của Liên hợp quốc là:
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
B. thúc đẩy quan hệ thương mại.
C. ngăn chặn tình trạng ô nhiểm môi trường
D. Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
Câu 30. Các quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945:
A. Việt Nam, Malaixia, Inđônêxia
B. Việt Nam, Inđônêxia, Lào
C. Việt Nam, Malaixia, Mianma D. Việt Nam, Malaixia, Lào
Câu 31. Chính sách đối ngoại Liên bang Nga từ năm 1991-2000 là khôi phục mối quan hệ với các nước: A. Châu Phi B. Châu Mĩ C. Châu Âu D. Châu Á
Câu 32. Trụ sở Liên hợp quốc đóng tại: A. Oasintơn B. Phloriđa C. Lốtandơlét D. New york
Câu 33. Sang thế kỷ XXI, xu thế quan hệ quốc tế cácquốcgia -dân tộc đứng trước thách thứcmới:
A. chủ nghĩakhủngbố, chiếntranh sắctộc,tôngiáo,tranh chấp lãnhthổ.
B. các nước tranh chấp về kinh tế
C. canh tranh về thương mại quốc tế đang diễn ra quyết liệt.
D. bùng nổ dân số ngày càng lan rộng.
Câu 34. Xuhướngđốiđầu Đông -Tây diễn ra tronggiaiđoạn
A. từ 1947đếnnửađầu 60
B. từ 1947 đến nửađầu70
C. từ1947 đến nửađầu 80
D. từ 1947đếnnửađầu 90
Câu 35. Sự khác biệt cơ bản giữa chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là?
A.Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
C.Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực nhưng chưa xung đột trực tiếp bằng quân sự, căng thẳng, tốn kém.
D.C Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.
Câu 36. Đông Bắc Á gồm các n ước sau:
A. Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Singapo.
B. Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Mianma, Hồng Kông.
C. Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông.
D. Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Thái lan, Đài Loan, Hồng Kông.
Câu 37. Chính sách đối ngoại của Mĩ với Nhật Bản từ 1945-1973: A. Liên minh chặt chẽ.
B. Liên minh không chặt chẽ. C. Liên minh hạt nhân. D. Liên minh kinh tế.
Câu 38. Cách mạng khoa công nghệ diễn ra vào: A. những năm 20 TKXX B. những năm 50 TKXX C. những năm 30 TKXX D. những năm 40 TKXX
Câu 39. Tổ chức khu vực lớn nhất hành tinh: A. Liên hợp quốc B. WTO C. EU D. ASEAN
Câu 40. Năm 2017 kỉ niệm bao nhiêu năm Việt Nam gia nhập ASEAN: A. 20 năm. B. 30 năm. C. 40 năm. D. 50 năm. Mã đề 002. TRƯỜNG THPT
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM HỌC 2018 – 2019
KIỂM TRA 1 TIẾT- HK I
Kiểm tra: ngày:…. /10/năm 2018.
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:............................................................... Điểm : Mã đề thi: 001 Lớp: 12………….
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 21 22 23 24
25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án
Câu1: Hội nghị Ianta 1945 đã Không thông qua quyết định quan trọng nào
A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.
B. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc .
C. Phân chia phạm vi ảnh hưởng và vùng quân quản sau chiến tranh.
D. Phân chia nước Đức và bán đảo Triều Tiên thành hai quốc gia
Câu 2: Tên viết tắt của Tổ chức văn hóa, khoa học, giáo dục LHQ và Quĩ nhi đồng LHQ lần lượt là A. UNDP, UNICEF C. WHO, UNDP B. UNESCO, UNICEF D. UNESCO, WTO
Câu 3: Năm 1949 Liên Xô thử thành công bom nguyên tử, thành tựu đó đã
A. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mỹ.
B. Củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.
C. Tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mỹ.
D. Đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 4: Năm 1953 chiến tranh Nam – Bắc Triều kết thúc bằng
A. Hiệp định hòa bình tại Seoul .
C. Hiệp định hòa bình tại Bàn Môn Điếm.
B. Hiệp định đìnhchiến tại Seoul .
D. Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm.
Câu 5: Đường lối cải cách của Trung Quốc 12/1978 hướng đến xây dựng mô hình CHXN như thế nào?
A. Xây dựng CNXH giàu mạnh.
C. Xây dựng CNXH dân chủ.
B. Xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc . D. Xây dựng CNXH văn minh.
Câu 6: Ngày 2/12/1975 cách mạng Lào thành công đánh dấu bằng sự kiện
A. Thủ đô Viêng chăn được giải C.Đảng nhân dân Cánh mạng Lào thành lập.
B. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập D.Quân giải phóng Lào được thành lập.
Câu 7: Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ thành nước
A. Sản xuất năng lượng hạt nhân lớn nhất thế giới.
B. Sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
C. Sản xuất đồ điện dân dụng lớn nhất thế giới.
D. Đứng đầu thế giới về công nghiệp vũ trụ.
Câu 8: “Năm Châu Phi” gắn với sự kiện
A. Năm 1960 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.
B. Năm 1960 -17 nước Châu Phi giành được độc lập .
C. Năm 1975 -15 nước Châu Phi giành được độc lập.
D. Năm 1975 -17 nước Châu Phi giành được độc lập.
Câu 9: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apacthai ở châu Phi là
A. bóc lột tàn bạo người da đen.
B. gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. tước quyền tự do, dân chủ của người da đen.
D. phân biệt, kì thi chủng tộc đối với người da đen.
Câu 10: Trong khoảng hai thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu.
B. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Nhật Bản.
C. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ, Tây Âu. Nhật Bản.
D. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 11: Tháng 9/1949 diễn ra sự kiện nào ở Châu Âu được coi như trở thành tâm điểm của sự đối đầu
Xô-Mỹ ở châu lục này?

A. Sự thành lập khối NATO B. Kế hoạch Mac-san
C. Sự thành lập Cộng hòa Liên bang Đức
D. Sự thành lập Cộng hòa dân chủ Đức
Câu 12. Năm 1989 hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mỹ đã có tuyên bố quan trọng gì ảnh hưởng lớn
đến quan hệ quốc tế?

A. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
B. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Vấn đề giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại
Câu 15: Tổng thống đầu tiên của Liên bang Nga là: A. V.Putin B. D.Medvedev C. M.Goocbachop D. B.Yeltsin
Câu 16: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ như thế nào?
A. Quan hệ láng giềng thân thiện
B. Quan hệ đối đầu
C. Quan hệ Đồng minh
D. Quan hệ hợp tác hữu nghị
Câu 17: Cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần hai được diễn ra từ khoảng thời gian nào?
A. Từ thập kỉ 70 của thế kỉ XX
B. Từ những năm 40 của thế kỉ XX trở đi
C. Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
D. Từ những năm 50 của thế kỉ XX trở đi
Câu 18: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô khôi phục kinh tế trong bối cảnh như thế nào?
A. Nhận được khoản bồi thường chiến phí lớn từ các nước phát xít bại trận
B. Chiếm được nhiều thuộc địa
C. Bị chiến tranh tàn phá hết sức nặng nề
D. Thu được nhiều lợi nhuận nhờ vào buôn bán vũ khí
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú
B. Lợi dụng chiến tranh làm giàu
C. Áp dung Khoa học kĩ thuật vào sản xuất để nâng cao năng suất chất lượng
D. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như chiến tranh ở Triều Tiên, Việt Nam
Câu 20: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì?
A. Trở thành nước xuất khẩu thực phẩm đúng thứ hai thế giới
B. Trở thành cường quốc nông nghiệp lớn nhất thế giới
C. Trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới
D. Tự túc được nhu cầu thịt, sữa trong nước
Câu 21: Điểm nổi bật của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở châu Mĩ
B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới
C. Mĩ đứng đầu thế giới về không quân và hải quân
D. Kinh tế Mĩ suy thoái, khủng hoảng
Câu 22: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?
A. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới
B. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
C. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
D. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới
Câu 23: Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa bắt đầu vào thời gian nào? A. Tháng 10/1976 B. Tháng 1/1979 C. Tháng 12/1978 D. Tháng 12/1987
Câu 24: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội
phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?

A. Châu Á và châu Âu B. Châu Phi C. Châu Âu D. Châu Mĩ
Câu 25: Hội nghị Ianta diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 14 đến 17/2/1945
B. Từ ngày 4 đến 11/2/1945
C. Từ ngày 4 đến 11/12/1945
D. Từ ngày 4 đến 14/2/1945
Câu 26: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Tiêu diệt tận gốc rễ chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
B. Thành lập khối đồng minh chống phát xít
C. Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc
D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia khu vực ảnh hưởng.
Câu 27: Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế
giải quyết những vấn đề gì?

A. Vấn đề văn hóa
B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính
D. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
Câu 28: Xác định cơ quan nào dưới đây không nằm trong bộ máy tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội đồng quản thác B. Hội đồng tư vấn
C. Hội đồng bảo an
D. Đại hội đồng
Câu 29: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:
A. Áp dụng khoa học kĩ thuật
B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
C. Chí phí quốc phòng thấp D. Con người
Câu 30: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973
B. Từ năm 1960 đến năm 1969
C. Từ năm 1969 đến năm 1973
D. Từ năm 1952 đến năm 1969
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc?
A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
D. Quan tâm phát triển các mối quan hệ hợp tác hữu nghị
Câu 32: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX
B. Những năm 70 của thế kỉ XX
C. Những năm 80 của thế kỉ XX
D. Những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 33: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng
B. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Tất cả các đáp án đều đúng.
D. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.
Câu 34: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch Mácsan, thành lập NATO B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
D. Thành lập liên minh châu Âu
Câu 35: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai?

A. “Lục địa bùng cháy” B. “Lục địa mới trỗi dậy”
C. “Mĩ La tinh cháy"
D. “Lục địa đỏ”
Câu 36: Trong những năm 50 đến những năm 70, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Công ngiệp hóa chất
B. Công nghiệp đóng tàu
C. Công nghệ phần mềm
D. Công nghiệp điện hạt nhân
Câu 37: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?
A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động…
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn
D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
Câu 38: Sau khi giành được độc lập, bước vào phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, nhiều nước trong
khu vực Đông Nam Á có nhu cầu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Mĩ
B. Hợp tác với nhau để cùng phát triển
C. Độc lập phát triển kinh tế
D. Hợp tác chặt chẽ với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?
A. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu
B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á
C. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
D. Hòa bình, trung lập tích cực
Câu 40: Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối chính sách gì?
A. Hòa bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
B. Hòa bình, trung lập tích cực, tham gia khối ASEAN.
C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
II. Thu bài: kiểm tra số lượng bài. nhận xét tiết kiểm tra
III. Dặn dò: tìm hiểu trước bài mới: Chuyên đề
MỘT SỐ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
- Tìm hiểu về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 sau CTTG thứ nhât, đặc điểm cuộc khai thác.
- Tác động của cuộc khai thác đến kinh tế, xã hội VN lúc bấy giờ.
- Chuẩn bị tranh ảnh về cuộc khai thác…, ca dao, tục ngữ…
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 16, 17, 18.
Ngày soạn: 19/10/2018 PHẦN HAI
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 Chương I
VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930 Chuyên đề
MỘT SỐ PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930 I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Làm cho HS hiểu được tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất, chương trình khai
thác lần II của Pháp, tác động của nó đến kinh tế, xã hội Việt Nam . 2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỉ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thể của đất nước và thế giới
3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức phản kháng dân tộc trước sự thống trị của đế quốc, lòng cảm thông đối với NDLĐ
4. Năng lực hướng tới:
Hiểu được tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai đối với kinh tế, xã hội Việt Nam
từu đó rút ra được mâu thuẩn cơ bản nhất của XHVN lúc bấy giờ là gì?
II- PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ khai thác lần 2 của Pháp.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm ca dao, tục ngữ về thân phận của người nông dân, công nhân VN thời kì này.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 số hình ảnh về khai thác thuộc địa. Sau đó hỏi HS Theo
em LSTG 1945-2000 có những nội dung nào cần quan tâm ? HS suy nghĩ trả lời…Một số nội dung...
c. Dự kiến sản phẩm:
HS trả lời về CS khai thác thuộc địa của TD Pháp sau CTTG thứ nhất sau đó GV bổ sung và
giới thiệu vào bài mới
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tiến hành chương trình khai thác lần II ở Việt Nam với
quy mô rộng lớn, trước chính sách khai thác đó đã làm chuyển biến sâu sắc XH Việt Nam, các giai
tầng mới ra đời bổ sung lực lượng cho CM VN... Tiết 16
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cả lớp
GV giải thích khái niệm phong trào dân tộc dân chủ…
PTDTDC có bước tiến mới so với thời kì trước. Sở dĩ
như vậy là do sự thay đổi của tình hình thế giới và
trong nước. Vì vậy, trước hết chúng ta tìm hiểu phần I
GV: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
của thực dân Pháp diễn ra khi nào? Đặc điểm?
I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, - Tiền vốn:
văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế
+ Lần 1: 1888-1820: 500 triệu phrăng giới thứ nhất . vàng
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai
+ Lần 2: 1924-1929: 3 đến 4 tỉ phrăng của thực dân Pháp. vàng.
HS trả lời, GV chốt lại
a. Hoàn cảnh lịch sử:
GV: Vậy cuộc khai thác thuộc địa lần thứ - Một trật tự thế giới mới ra đời, có lợi cho Pháp
hai của thực dân Pháp diễn ra trong hoàn - Pháp chịu hậu quả nặng nề từ chiến tranh thế giới cảnh nào? thứ nhất.
HS trả lời, GV bổ sung, phân tích thêm
- 1917, Cách mạng tháng Mười Nga thành công,
- Hơn 1,4 triệu người chết
Quốc tế Cộng sản ra đời, có tác động mạnh đến
- Mất gần 200 tỉ phrăng CMVN
- Công, nông nghiệp đều sa sút, đồng
→Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc địa phrăng mất giá... lần hai (1919- 1929).
GV: Xuất phát từ bối cảnh lịch sử nêu trên, b. Mục đích:
em hãy cho biết cuộc khai thác thuộc địa - Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
lần thứ hai của thực dân Pháp nhằm mục - Khôi phục địa vị của Pháp trong thế giới TBCN đích gì? c. Nội dung : HS: Suy nghĩ trả lời
- Vốn đầu tư tăng nhanh: Từ 1924đến 1929 vốn đầu GV: Bổ sung ,chốt ý: tư tăng 4 tỉ phrăng.
GV: Nhằm mục đích khai thác nêu - Nông nghiệp: chủ yếu là trồng cao su. (tăng về
trên,chương trình khai thác thuộc địa lần diên tích và mở nhiều công ti mới)
hai bao gồm những nội dung gì? HS: Suy nghĩ trả lời
- Công nghiệp: chú trọng khai thác mỏ than...,
GV sử dụng lược đồ khai thác lần 2 của ngoài ra đầu tư khai thác kẽm, thiết sắt...mở mang
Pháp hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nội các ngành CN chế biến.
dung CTKTTĐ lần II của Pháp.
-Thương nghiệp: có bước phát triển mới.
*PV: Mục đích phát triển GTVTcủa Pháp là - Ngân hàng Đông Dương nắm toàn quyền chỉ huy gì?
kinh tế Đông Dương…phát hành giấy bạc.
HS: Suy nghĩ trả lời:(Phục vụ cho việc khai -GTVT phát triển , các đô thị được mở rộng , dân cư thác và quân sự) đông hơn
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu một số thuế vô -Tăng thuế, đặt thêm nhiều thứ thuế mới lí…
GV: Em có nhận xét gì về chính sách khai
thác thuộc địa lần hai của Pháp? * Tác động:
GV: Hãy cho biết những tác động của chính sách -Tích cực: Kinh tế nước ta có bước phát triển
mới:kĩ thuật , nhân lực và đầu tư.
khai thác thuộc địa của Pháp đối với nền kinh tế Việt -Tiêu cực: K.tế P.triển ko cân đối, bản chất của nền Nam?
kinh tế vẫn không thay đổi, vẫn là nền kinh tế nông - Tác động tích cực ?
nghiệp nghèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp. - Tác động tiêu cực ?
Mục 2: GV hướng dẫn HS đọc thêm
2. Các chính sách chính trị, văn hoá, giáo dục của thực dân Pháp.
*Hoạt động 2: cá nhân, nhóm
3. Những chuyển biến mới giai cấp xã hội ở Việt
HS: Suy nghĩ trả lời, GV bổ sung ,chốt ý Nam. -HĐ nhóm:
a. Kinh tế: Chuyển lên mục 1
b. Xã hội : tiếp tục phân hóa
*Nhóm 1: Tìm hiểu về sự tác động của - Địa chủ phong kiến: Chổ dựa của Pháp, cấu kết
CSKT thuộc địa dẫn đến sự phân hóa của với Pháp để bóc lột nhân dân; địa chủ nhỏ, vừa có
gi/c Địa chủ phong kiến.
lòng yêu nước, tham gia CM khi có điêù kiện.
*Nhóm 2: Tìm hiểu về sự tác động của
CSKT thuộc địa dẫn đến phân hóa của gi/c
- Nông dân: bị bần cùng hóa => là lực lượng hăng nông dân.
hái, đông đảo nhất của CM.
- Tiểu tư sản: Phát triển nhanh,gồm có học
*Nhóm 3: Tìm hiểu về tác động của CSKT sinh,sinh viên, công chức...=> là lực lượng hăng hái
thuộc địa dẫn đến sự phân hóa của gi/c tiểu trong CMDTDC. tư sản, tư sản.
- Giai cấp tư sản: Số lượng ít, thế lực yếu...phân hóa thành:
+ TS mại bản : Cấu kết với đế quốc
*Nhóm 4: Tìm hiểu về sự tác động của
CSKT thuộc địa dẫn đến phân hóa của gi/c
+ Tư sản dân tộc:Có tinh thần CM nhưng không công nhân. kiên định.
- Giai cấp công nhân:
Các nhóm tiến hành thảo luận trong 4 phút +Ngaøy caøng phaùt trieån töø 1924 ñeán naêm
sau đó cử đại diện nhóm trình bày, các 1929 leân 22 vaïn ngöôøi
nhóm khác bổ sung, GV bổ sung chốt .
+Bị nhiều tầng áp bức, bóc lột...coù quan heä gaàn
-GV: Gợi ý HS nêu một số câu ca dao, tục guûi vôùi noâng daân.
ngữ nói về thân phận công nhân, nông dân.
+Keá thöøa truyeàn thoáng yeâu nöôùc ñaáu
Riêng giai cấp công nhân. GV có thể nhấn tranh baát khuaát cuûa daân toäc.
mạnh đưa ra đặc điểm.
sôùm chòu aûnh höôûng traøo löu caùch maïng
-GV: Từ đặc điểm công nhân VN, liên hệ voâ saûn theá giôùi neân nhanh choùng vöôn
đặc điểm công nhân quốc tế, từ đó liên hệ leân trôû thaønh 1 ñoäng löïc cuûa phong
vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp này. traøodaân toäc daân chủ theo khuynh höôùng *HĐ cá nhân:
caùch maïng tieân tieán cuûa thôøi ñaïi
-GV: Sự phân hóa XH VN lúc bấy giờ,
chứng rỏ XH ta tồn tại nhiều mâu =>XH VN tồn tại nhiều mâu thuẩn, trong đó mâu
thuẩn…trong đó mâu thuẩn cơ bản nhất là thuẩn chủ yếu là giữa dân tộc VN với ĐQ Pháp và gì?
bọn phản động và tay sai.
II.Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ
-HS trả lời theo gợi ý của GV năm 1919-1925.
-GV:Nhận xét, bổ sung , phân tích, chốt ý.
1.Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Mục:
Trinh và một số người Việt Nam sống ở nước
II, 1hướng dẫn HS đọc thêm. ngoài Tiết 17
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
II.Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân năm 1919-1925.
GV yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi: 1.
Cho biết những phong trào đấu tranh tiêu 2. Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản và công nhân
biểu của giai cấp tư sản? Việt Nam HS :trình bày
*Hoạt động của tư sản dân tộc: GV: nhận xét, chốt ý
- Phong trào chấn hưng hàng nội, bài trừ hàng ngoại
GV: Em hãy nhận xét về phong trào đấu - 1923 đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và
tranh của giai cấp tư sản dân tộc ?
độc quyền xuất khẩu gạo ở Nam Kỳ - Mục tiêu đấu tranh?
- 1923 một số tư sản và địa chủ Nam Kỳ thành lập - Đặc điểm phong trào? Đảng Lập Hiến
- Báo chí bênh vực quyền lợi của GCTS
GV: Trình bày thân phận của TTS trong xã
hội thuộc địa và các phong trào đấu tranh *Hoạt động của tiểu tư sản:
của họ, sau đó đặt câu hỏi: Em có nhận xét - Bao gồm học sinh, sinh viên, viên chức trí thức
gì về phong trào đấu tranh của TTS: Hình ,nhà báo …
thức, Mục tiêu? Ý nghĩa?
- Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa
đoàn, Phục Việt, Đảng Thanh niên
- Hoạt động sôi nổi, hình thức phong phú : Mít tinh,
biểu tình, bãi khoá, xuất bản sách báo ... HS trả lời
- Phong trào đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận tang Phan Châu Trinh (1926)
- Đấu tranh đòi quyền tự do dân chủ →Thể hiện tinh
thần yêu nước, tinh thần dân tộc, góp phần truyền bá
tư tưởng tiến bộ và cách mạng vào trong nước
*Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
*Đấu tranh của công nhân:
- Phong trào còn lẻ tẻ, tự phát
-GV: yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu phong - 1920: Công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn lập Công
trào đấu tranh của công nhân trong giai hội(bí mật)
đoạn(1919-1925), sau đó phát vấn: Tại - 8- 1925: Công nhân xưởng đóng tàu Ba son bãi
sao cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son công →Đánh dấu bước phát triển mới của phong
là mốc quan trọng đánh dấu bước phát trào công nhân bước đầu từ tự phát sang tự giác.
triển mới của phong trào công nhân ?
-HS trả lời,GV phân tích , làm rõ mục tiêu, *Kết luận:
tính chất...của cuộc đấu tranh
Phong trào dân tộc dân chủ trong giai đoạn này
-GV:Em có nhận xét gì về phong trào dân (1919- 1925) đã có bước phát triển mới về mục tiêu
tộc dân chủ những năm 1919 -1925?(Mục ,hình thức ,lực lượng tham gia.
tiêu, hình thức, lực lượng)
-HS trả lời,GV nhận xét,kết luận.
*Hoạt động 1: Nhóm
II.Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm Trước khi vào HĐ nhóm 1919-1925.
GV: tóm tắt tiểu sử của lãnh tụ Nguyễn Ái 1.
Quốc và giới thiệu con đường tìm đường 2
con đường cứu nước của người từ 1911 3. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc
đến 1917 và hôm nay chúng ta tiếp tục tìm
hiểu hoạt động yêu nước của Người từ - Ngày 5 - 6- 1911 Nguyễn Tất Thành đi tìm đường 1917 đến 1924. cứu nước
GV Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận với thời gian 4 phút.
Nhóm 1: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc từ năm 1917-1919.
Nhóm 2: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn - Cuối 1917 Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp Ái Quốc năm 1920.
- Năm 1919 Người gia nhập Đảng Xã Hội Pháp
Nhóm 3: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn - 18- 6- 1919 Người gửi bản yêu sách đến hội nghị
Ái Quốc năm 1921-1922. Vecxai
Nhóm 4: Tìm hiểu hoạt động của Nguyễn
Ái Quốc từ năm 1923-1924.
- 7 - 1920 Nguyễn Ái Quốc đọc luận cương về vấn
Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm đề dân tộc thuộc địa của V.I Lênin→Tìm ra con khác bổ sung.
đường cứu nước cho dân tộc
- Giáo viên chốt ý: nhóm 2. sự kiện * Ý nghĩa:
7/1920, Đánh dấu 1 bước ngoặt trong + Đánh dấu bước nhảy vọt trong tư tưởng chính trị:
cuộc đời hoạt động của Người : tìm ra con Từ chủ nghĩa yêu nướcchủ nghĩa Mác- Lênin, theo
đường cứu nước cho dân tộc con đường CMVS
+ Mở đường giải quyết khủng hoảng về đường lối
giải phóng dân tộc VN
- Tích hợp tư tưởng HCM: Giáo viên minh
họa đoạn trích trong hồi ký của Người khi - 12 - 1920 Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội Tua.
đọc luận cương của Lênin: “ Luận cương Người đã bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế
của LN làm tôi tin tưởng biết bao, tôi vui cộng sản và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp.
mừng đến phát khóc…”
- 1921 Sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. Xuất
bản báo người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo,
GV mở rộng: Nét độc đáo trong con đặc biệt viết Bản án chế độ thực dân Pháp.
đường tìm chân lý của Nguyễn Ái Quốc?
Con đường này có gì khác so với các bậc - 6- 1923 Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô dự hội nghị tiền bối?
quốc tế nông dân, viết bài cho báo sự thật, nhân đạo,
HS suy nghĩ trả lời, GV phân tích thêm
tạp chí thư tín Quốc tế...
- 1924 dự Đại hội V Quốc tế cộng sản.
*Hoạt động 2: Nhóm( Theo bàn)
- Giáo viên: Trong thời gian từ 1921- →Những quan điểm cách mạng của Nguyễn Ái
1924, Nguyễn Ái Quốc viết rất nhiều sách Quốc gửi về nước đã giác ngộ những người VN yêu
báo gửi về nước,những hoạt động này có nước, kích thích phong trào cách mạng phát triển,
tác dụng như thế nào đối với CMVN?
nhanh chóng chuyển sang xu thế mới: Xu thế CMVS
(Là bước chuẩn bị quan trọng về chính trị- tư tưởng
- Học sinh thảo luận, cử đại diện trả lời
cho việc thành lập chính Đảng vô sản)
- 11 - 11 - 1924 Người về đến Quảng Châu (Trung
- GV: bổ sung nhận xét , chốt kết thúc bài.
Quốc) để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lý luận,
xây dựng tổ chức cho cách mạng VN
- 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội VNCM thanh niên.
- 1928 - 1929 PTCN phát triển mạnh, bước đầu liên
kết nhiều ngành, nhiều địa phương thành phong trào
chung, làm nòng cốt cho phong trào dân tộc
trong cả
nước, thu hút những người yêu nước thuộc tầng lớp
khác theo khuynh hướng vô sản →
Chuẩn bị trực tiếp về chính trị, tư tưởng, tổ chức
cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu những chính sách khai thác thuộc địa lần 2, mục đích lần này khác lần trước không?
- Từ nội dung cuộc khai thác rút ra đặc điểm cuộc khai thác.
- Tác động của cuộc khai thác đối với kinh tế, xã hội VN.
- Trình bày hoạt động chính về kinh tế, chính trị của TTS và TS dân tộc Việt Nam.
- Nêu những hoạt động của công nhân VN.
- Trình bày hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 đến 1924.
- Chỉ ra được những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc chứng tỏ Người đã hoạt động chuẩn bị về chính
trị- tư tưởng cho việc thành lập chính Đảng vô sản VN?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Từ cuộc khai thác lần này hãy so sánh điểm giống và khai nhau so với cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX đến đầu TKXX?
- Vì sao trong cuộc khai thác lần này kinh tế, XHVN có tác động mạnh mẽ?
- Vì sao giai cấp TS, TTS VN không thể lãnh đạo được phong trào GPDT ở nước ta?
- Giai cấp công nhân VN là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất trong XH thuộc địa nhưng lại có khả
năng lãnh đạo CMVN GPDT? Hãy giải thích?
- Vì sao sự kiện Ba son đã đánh dấu công nhân VN đấu tranh tự giác?
- Ý nghĩa của việc đọc những luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của Lê Nin.
- Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và các bậc tiền bối đi trước có điểm gì khác? Điểm
khác đó khẳng định điều gì?
- Ý nghĩa của việc Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội VNCM thanh niên 6/1925.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
Lập niên biểu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1919-1925: Thời gian
Nội dung hoạt động Ý nghĩa
- Tìmđọc bài thơ: Người đi tìm hình của nước của nhà thơ Chế Lan Viên.
- Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu nội dung
QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 18,19, 20.
Ngày soạn: 26/10/2018 Chuyên đề:
QUÁ TRÌNH VẬN ĐỘNG THÀNH LẬP ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được những nét cơ bản nhất về sự ra đời và hoạt động của các tổ chức
cách mạng trong những năm 1925- 1929
- Nhận thức được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam dưới tác động của
các tổ chức cách mạng có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức cách mạng
3. Thái độ: Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.
4. Năng lực hướng tới:
- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1921 đến 1929 không chỉ chuẩn bị về mặt chính
trị tư tưởng mà còn chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Sự ra đời của Đảng CSVN đánh dấu sự chấm dứt thời kì khủng hoảng lãnh đạo cứu nước của VN.
- Đảng cộng sản VN đội tiên phong là giai cấp công nhân là lực lượng nòng cốt lãnh đạo
CMVN theo khuynh hướng vô sản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, tranh ảnh, tư liệu tham khảo...
2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, vở ghi, vở soạn.
-Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Nguyễn Thái Học và ba tổ chức cách mạng.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem bức tranh Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên
yêu nước ở Quảng Châu. Sau đó GV hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
-Dự kiến HS trả lời: Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên yêu nước ở Quảng Châu.
Nếu ko trả lời được, GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Từ những năm 1925 -1930, trên đất nước ta lần lượt
xuất hiện các tổ chức cách mạng hoạt động song song với nhau. Đó là Hội Việt Nam Cách mạng
thanh niên, Tân Việt cách mạng đảng, Việt Nam Quốc dân đảng, ... Để hiểu được quá trình hình
thành và hoạt động của các tổ chức trên, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay: Bài 13. PHONG
TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930.
Bài này có 2 tiết,
hôm nay chúng ta học tiết thứ nhất từ mục I. Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng đến
phần 1. của mục II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. 1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 18
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
I.Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân mạng:
1.Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
GV: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên a. Sự thành lập:
được thành lập như thế nào?
- 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu, mở
lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ
HS: Dựa vào nội dung SGK để trả lời.
- 2/1925, NAQ chọn một số thanh niên tích cực
GV: Nhận xét rồi chốt ý.
trong Tâm Tâm Xã lập ra Cộng sản đoàn.
- 6/925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh
niên, nồng cốt là Cộng sản đoàn
- Mục đích: Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn
kết đấu tranh để giải phóng dân tộc
GV: Là một tổ chức cách mạng, mục đích b. Hoạt động:
chủ yếu của tổ chức đó là gì?
- Mở lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ đưa về nước hoạt động.
GV: Để thực hiện mục đích trên, Hội đã có - 21/6/1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan
những hoạt động gì? ngôn luận của Hội
HS: Thông qua các bài giảng lý luận và - Đầu năm 1927 xuất bản tác phẩm Đường kách tuần báo thanh niên...
mệnh nhằm trang bị lý luận cho cán bộ của Hội để
GV: Sử dụng tư liệu để làm rõ nội dung truyền bá về nước.
tác phẩm Đường kếch mệnh.
- Xây dựng tổ chức cơ sở trong và ngoài nước
GV: Vì sao Hội phải thực hiện chủ trương - Cuối năm 1928 Hội thực hiện chủ trương "vô sản "vô sản hoá"?
hoá" nhằm kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong
HS: Để gắn lý luận chủ nghĩa Mác-Lênin trào công nhân và phong trào yêu nước.
với thực tiễn của phong trào công nhân và c.Vai trò::
phong trào yêu nước Việt Nam.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ đông đảo
GV Vậy Vai trò của Hội VNCMTN đối với - Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa Mác vào PTCN
phong trào cách mạng Việt Nam?
→Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát
HS: Thảo luận, rút ra kết luận, cử đại diện sang tự giác. trình bày.
GV: Nhận xét, phân tích và chốt ý
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm 2.Tân Việt Cách mạng đảng
hiểu mục 2.Tân Việt Cách mạng đảng. Tiết 19.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Nhóm.
3. Việt Nam Quốc dân đảng:
Chia lớp thành 2 nhóm, chuẩn bị trong a. Sự ra đời và hoạt động: vòng 5 phút.
- Ngày 25/12 /1927, VNQDĐ ra đời.(Cơ sở hạt
nhân là NXB Nam Đồng thư xã) - Mục đích, tôn chỉ:
+ Trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới
cách mạng →Mơ hồ, không rõ ràng,
+ Đến năm 1929, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi
vua, thiết lập dân quyền.→Theo khuynh hướng DCTS
-> Tổ chức cơ sở của đảng trong quần chúng rất ít,
địa bàn hoạt động hẹp, tổ chức lỏng lẻo,thành phần phức tạp... =>Non yếu
b. Khởi nghĩa Yên Bái:
* Nguyên nhân trực tiếp:
-Tháng 2- 1929 Việt Nam Quốc dân đảng ám sát tên
Ba Danh ở Hà Nội, từ đó Pháp tăng cường khủng bố.
Nhóm 1. Tìm hiểu về tổ chức Việt Nam - Bị tổn thất lớn, nên đảng quyết định khởi nghĩa.
Quốc dân đảng: Sự ra đời và hoạt động,
Khởi nghĩa Yên Bái, Nguyên nhân thất bại,
* Diễn biến: ý nghĩa.
- 9- 2- 1930 khởi nghĩa bùng nổ ở Yên Bái sau đó ở
Nhóm 2. Tìm hiểu về Sự xuất hiện các tổ Phú Thọ, Sơn Tây, Hải Dương, ...→Nhanh chóng
chức cộng sản năm 1929: Hoàn cảnh ra thất bại.
đời, sự thành lập, ý nghĩa.
* Nguyên nhân thất bại:
Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm - Khách quan: Pháp đang còn mạnh.
khác bổ sung…GV bổ sung nhận xét và - Chủ quan: Thiếu đường lối chính trị đúng, phạm chốt kết thúc bài.
nhiều sai lầm trong tổ chức và lãnh đạo. * Ý nghĩa:
- Cổ vũ lòng yêu nước,chí căm thù giặc của ND ta
- Thể hiện lòng yêu nước, bất khuất của một bộ phận tiên tiến trong TSDT
- Khởi nghĩa Yên Bái thất bại chấm dứt vai trò lịch sử của VNQDĐ.
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
a. Hoàn cảnh ra đời:
- 1929, PTCM đặc biệt là phong trào công nông phát
triển mạnh, khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế→Yêu
cầu cần phải thành lập ĐCS đủ khả năng lãnh đạo CM
- 3- 1929 một số hội viên tiên tiến của Hội
VNCMTN ở Bắc kỳ đã lập chi bộ cộng sản đầu tiên(7
người) số nhà 5D Hàm Long (HN), chuẩn bị thành
lập ĐCS để thay thế cho Hội VNCMTN
- 5- 1929 tại ĐH lần 1 của Hội Việt Nam CMTN,
đoàn đaị biểu Bắc kỳ kiến nghị thành lập Đảng →Không chấp nhận
b. Sự thành lập:
GV KL: Từ Hội VNCMTN đã phân liệt - 6- 1929, đại biểu các tổ chức cộng sản ở Bắc kỳ
thành ĐDCSĐ và ANCSĐ chứng tỏ bước thành lập ĐDCSĐ
phát triển của phong trào (Phân liệt: Phá - 8- 1929, các cán bộ lãnh đạo tiên tiến của Hội
vỡ hình thức cũ không đủ chứa nội dung VNCMTN ở Nam kỳ thành lập An Nam Cộng sản
mới của thời đại). Sự ra đời 3 tổ chức đảng
cộng sản khẳng định: ĐK thành lập ĐCS - 9- 1929, những người tiên tiến trong Tân Việt thành
hoàn toàn chín muồi. Nguyễn Ái Quốc lập ĐDCSLĐ
nhanh chóng về TQ để thống nhất các tổ c. Ý nghĩa: chức cộng sản
- Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động GPDT ở VN
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của phong trào CMVN
- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của ĐCSVN Tiết 20.
GV: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái dẫn đến VNQDĐ chấm dứt hoạt động, sự phát triển
của Hội VNCMTN, sự phân hoá của Tân Việt chứng tỏ hệ tư tưởng cộng sản đã giành ưu thế trong
phong trào dân tộc.Những biến chuyển trên đã đưa đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản để thống
nhất thành ĐCSVN. Vậy ĐCSVN đã ra đời như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu phần còn lại của bài 13.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
II. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời:
1.Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
2. Hội nghị thành lập ĐCSVN:
GV: Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến hội nghị a. Hoàn cảnh lịch sử: thành lập đảng?
- 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng
HS: Dựa vào SGK trả lời
lẽ→Ảnh hưởng đến phong trào CM→Yêu cầu phải
GV: Nội dung hội nghị thành lập đảng?
thống nhất thành một đảng duy nhất HS trả lời
- Được sự uỷ nhiệm của QTCS, NAQ từ Thái Lan về
GV giải thich k/n “Cương lĩnh”(Mục đích, TQ để thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng
đường lối, nhiệm vụ của một tổ chức chính duy nhất… trị, một đảng)
- Từ ngày 6- 1- đến 8- 2- 1930, hội nghị hợp nhất
*Sử dụng kiến thức liên môn: GV đọc các tổ chức cộng sản được tiến hành tại Cửu Long
Đoạn thơ Bài Từ Ấy của Tố Hữu (Hương Cảng, TQ)
*Hoạt động 2: Nhóm
b. Nội dung hội nghị:
GV chia lớp thành 3 nhóm, thời gian 5 - Thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành một đảng duy phút chuẩn bị nhất, lấy tên là ĐCSVN
Nhóm 1: Tính khoa học ,đúng đắn thể hiện - Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt do NAQ
ở điểm nào trong Cương lĩnh?
soạn thảo, đây là bản cương lĩnh C.trị đầu tiên của
Nhóm 2:Tính dân tộc thể hiện ở điểm nào Đảng trong Cương lĩnh?
* Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Nhóm 3: Sự sáng tạo thể hiện ở điểm nào đảng: trong Cương lĩnh?
- Đường lối chiến lược: CMTSDQ và thổ địa CM
- HS thảo luận, cử đại diện trả lời, GV để đi tới xã hội cộng sản phân tích thêm
→Con đường phát triển tất yếu của CMVN là ĐLDT
* Tính KH: Vận dụng đúng đắn chủ nghĩa gắn liền CNXH
Mác- lênin khi xác định các vấn đề cơ bản - Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản
của CMVN: Đường lối, nhiệm vụ, lãnh phản động làm cho nước VN được độc lập, tự do.
đạo CM...( Liên hệ con đường phát triển →Nhiệm vụ DTDC nhưng đề cao nhiệm vụ DT CMVN 1954- 1975)
- Lực lượng CM: Công, nông, TTS,trí thức.Đối với
*Tính DT: Đánh đổ ĐQ, PK và TS phản phú nông, trung, tiểu địa chủ và TS thì lợi dụng hoặc động trung lập
* Sự sáng tạo: Vận dụng sáng tạo học - Lãnh đạoCM: ĐCSVN- đội tiên phong của giai
thuyết Mác vào hoàn cảnh cụ thể của VN cấp VS.
.Đề cao nhiệm vụ chống ĐQ, phân hoá PK - CMVN phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và
và TS...rất phù hợp với XH thuộc địa vô sản thế giới
*KL: Là Cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo,
kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai
cấp.Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này
*Hoạt động : Cá nhân
c.Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng
-GV: ĐCSVN ra đời có ý nghĩa gì?
- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc ở
-HS: Dựa vào SGK trả lời, GV: bổ sung VN, là sự lựa chọn của lịch sử chốt
- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-
Lênin với PTCN và yêu nước
- Tạo ra bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử CMVN
-GV:Tại sao nói đảng ra đời là bước + Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối , vai
ngoặc vĩ đại trong lịch sử CMVN?
trò lãnh đạo CM. Từ đây quyền lãnh đạo thuộc về
-HS: Suy nghĩ trả lời, GV bổ sung chốt và giai cấp công nhân kết thúc bài.
+ CMVN trở thành một bộ phận của CMTG
+ Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định
cho những bước phát triển nhảy vọt của CMVN
3. Hoạt động luyện tập:
- Nắm được sự ra đời, hoạt động và vai trò của 3 tổ chức cách mạng trên.
- Từ sự phát triển của Hội VNCMTN, sự phân hoá của Tân Việt, sự thất bại của
VNQDĐ→Rút ra nguyên nhân chung.
- Trình bày hoàn cảnh ra đời, nội dung hội nghị và cương lĩnh thành lập Đảng CSVN.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hội nghị và việc Đảng CSVN ra đời.
- Nội dung hội nghị thành lập đảng và Cương lĩnh chính trị của Đảng
Dùng sơ đồ để củng cố ĐDCSĐ(6- 1929) Hội VNCMTN(1925) ANCSĐ(8- 1929) ĐCSVN(6- 1- 1930) TVCMĐ(1928) ĐDCSLĐ(9- 1929)
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao Việt Nam Quốc dân Đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại?
- Vì sao 3 tổ chức CS ra đời vào năm 1929? sự ra đời đó khẳng định điều gì?
- Vì sao Đảng cộng sản VN ra đời? chứng minh sự ra đời của Đảng là một tất yếu lịch sử?
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự thành lập của Đảng CSVN.
- Vì sao cương lĩnh Đảng CSVN 1/1930 là cương lĩnh: khoa học, GPDT.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Tìm đọc bài thơ: Từ ấycủa nhà thơ Tố Hữu.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 14. Phong trào cách mạng 1930-1935.
Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào CM 1930- 1931và Xô viết Nghệ -Tĩnh
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 21, 22.
Ngày soạn: 9/11/2018 Chương II
VIỆT NAM TỪ 1930 ĐẾN 1945 Bài 14
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1935 I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét cơ bản về tình hình Việt Nam trong những năm 1929- 1933.
- Nắm được những nét chính về phong trào cách mạng nước ta trong thời kì đầu có Đảng lãnh
đạo về lực lượng tham gia, mục tiêu đấu tranh, hình thức, quy mô phong trào.
-Trình bày được những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào cách mạng 1930- 1931 2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài.
- Có hiểu biết về phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ:
tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng.
4. Năng lực hướng tới:
Bồi dưỡng niềm tự hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang của Đảng, niềm tin vào Đảng. Từ đó
biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp cách mạng của đất nước trong thời kì
mới.CMVN theo khuynh hướng vô sản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Lược đồ ,tranh ảnh về phong trào Xô viết nghệ- Tĩnh. - Một số tư liệu.
2. Chuẩn bị của học sinh: - SGK, vở ghi, vở soạn.
-Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Nguyễn Thái Học và ba tổ chức cách mạng.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem tranh về đời sống nông dân, công nhân VN năm 1929-
1930, Sau đó GV hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Nguyễn Ái Quốc giảng dạy những thanh niên yêu nước ở Quảng Châu.
Nếu ko trả lời được, GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Năm 1930 Đảng Cộng Sản Việt nam ra đời, đây là bước ngoặt
vĩ đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Sau khi ra đời Đảng đã nhanh chóng tập hợp và lãnh đạo
quần chúng đấu tranh, đưa cách mạng nước ta bước vào thời kì đấu tranh quyết liệt, mạnh mẽ trong
những năm 1930- 1931 với đỉnh cao là Xô viết nghệ- Tĩnh. Để hiểu rõ hơn về phong trào cách mạng
nước ta trong thời kì đầu có Đảng lãnh đạo, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 21
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
I. Việt Nam trong những năm 1929- 1933.
GV giới thiệu: Năm 1929 – 1933, khủng 1. Tình hình kinh tế.
hoảng kinh tế thế giới. Pháp chịu hậu quả - Từ 1930, kinh tế VN bước vào thời kỳ suy thoái,
nặng nề của cuộc khủng hoảng,(Sản lượng khủng hoảng
CN Pháp giảm 1/3, nông nghiệp giảm 2/5, thu
nhập quốc dân giảm 1/3… Lương của công
nhân giảm từ 30% đến 40%, thu nhập của - Nông nghiệp: Lúa gạo bị sụt giá, ruộng đất bỏ
nông dân giảm 2,7 lần) Pháp trút khủng hoang nhiều.
hoảng lên ND thuộc địa →Từ 1930, kinh tế - Công nghiệp: sản lượng các ngành đều suy
VN bước vào thời kỳ khủng hoảng giảm.
GV: Em hãy cho biết những biểu hiện của - Thương nghiệp: Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng
cuộc khủng hoảng kinh tế ở VN ?
hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung, kết →Khủng hoảng toàn diên và trầm trọng luận(Giá lúa hạ 68 %)
GV: Em có nhận xét gì về cuộc khủng hoảng 2. Tình hình xã hội:
kinh tế ở nước ta?
- Đời sống ND càng cực khổ
- Cuộc khủng hoảng kinh tế đã tác động như + Công nhân: Thất nghiệp, đồng lương giảm
thế nào đến tình hình xã hội VN?
+ Nông dân : Mất đất, sưu cao thuế nặng, vay nợ
+ 25.000 công nhân bị sa thải, lương giảm 30- nặng lãi→Bần cùng hoá 50 %
+ Công chức mất việc,TTS, TSDT cũng điêu
+ Nông dân bị cướp đoạt ruộng đất, thuế cao, đứng
giá nông phẩm giảm, lãi lớn ...
→Mâu thuẩn DT, mâu thuẩn giai cấp phát triển
GV: Tình hình kinh tế, xã hội như trên sẽ đưa gay gắt đến hệ quả gì?
II. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh HS: Suy nghĩ trả lời.
cao Xô viết Nghệ - Tĩnh GV bổ sung chốt
1. Phong trào cách mạng 1930- 1931
a. Nguyên nhân:
GV:Nguyên nhân của phong trào cách mạng - Chính sách thống trị tàn khốc của TDP 1930- 1931?
→Mâu thuẩn xã hội phát triển gay gắt
HS: Dựa vào SGK trả lời.
- Chính sách khủng bố→Tình hình chính trị căng GV bổ sung chốt thẳng
GV trình bày trên bản đồ
- 6- 1- 1930 ĐCSVN ra đời→Lãnh đạo
- Trong tháng 5, cả nước có 16 cuộc đấu tranh
của CN, 34cuộc đt của nông dân, 4 cuộc đt b. Diễn biến:
của HS và dân nghèo thành thị - Từ tháng 2 →
4 - 1930: nổ ra nhiều cuộc đấu
- Chú ý các sự kiện tiêu biểu: 1- 5- 1930, 12- tranh của công nhân, nông dân với khẩu hiệu tăng 9- 1930…
lương, giảm giờ làm, đòi giảm suu, thuế, chống
-GV:Cung cấp một số tư liệu. ĐQ, PK…
Trước khí thế đấu tranh của nhân dân ta, bọn - Tháng 5, trên cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu
Pháp hết sức hoang mang. Báo cáo của tướng tranh nhân ngày QTLĐ →Lần đầu tiên công nhân
Pháp Moocsê viết: “chỉ trong vài tuần, chủ VN biểu tình kỷ niệm ngày QTLĐ và thể hiện
nghĩa cộng sản lan dần từ chỗ này đến chỗ tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản
khác, hầu như khắp các làng trong thung lũng -Trong thánh 6, 7, 8.liên tiếp nổ ra nhiều cuộc đấu
sông Cả và đồng bằng Hà Tĩnh…”.
tranh của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao
Toàn quyền Rô-banh viết về bọn tay sai như động khác trên phạm vi cả nước
sau: “Họ hoàn toàn bất lực, chẳng làm được - Tháng 9- 1930 phong trào đấu tranh lên cao,
điều gì để ngăn cản sự mở rộng của phong nhất là ở Nghệ -Tĩnh. Tiêu biểu là cuộc biểu tình
trào. Chính quyền bản xứ thuộc mọi cấp trong của nông dân huyện Hưng Nguyên ngày 12/ tỉnh bị tê liệt…” 9/1930…
GV: Qua việc tìm hiểu diễn biến phong trào,
em hãy nhận xét về: lực lượng chủ yếu tham
gia phong trào, hình thức đấu tranh, mục tiêu
đấu tranh, quy mô phong trào?
HS trả lời, GV nhận xét- chốt ý
=>Hệ thống chính quyền địch ở nhiều thôn xã tan
GV: Xô viết Nghệ- Tĩnh ra đời trong hoàn rã,các Xô viết được thành lập cảnh nào?
- Căn cứ vào đâu để khẳng định XVNT là 2. Xô viết Nghệ- Tĩnh.
hình thức sơ khai của chính quyền công nông a. Hoàn cảnh ra đời:
nước ta, và đó là chính quyền của quần chúng - Từ tháng 9 - 1930, phong trào ở Nghệ - Tĩnh
dưới sự lãnh đạo của Đảng?
phát triển đến đỉnh cao, chính quyền địch ở nhiều
*Sử dụng kiến thức liên môn: GV đọc Đoạn thôn xã tan rã
thơ của Tố Hữu về PT Xô viết nghệ tĩnh
- Trước tình hình đó, Đảng lãnh đạo quần chúng (chuyển ý) thành lập các Xô viết
*Hoạt động 2: Nhóm
b. Những hoạt động của chính quyền Xô- viêt:
Chia lớp thành 3 nhóm và giao N. vụ
- Chính trị: Thực hiện các quyền tự do, dân chủ,
Nhóm 1: Tìm hiểu những hoạt động về chính thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án ND trị
- Kinh tế: Chia ruộng đất cho nhân dân, bãi bỏ
Nhóm 2: Tìm hiểu những hoạt động về kinh các thứ thuế vô lí, xoá nợ cho người nghèo… tế
- Văn hóa-xã hội: Mở các lớp dạy chữ quốc ngữ,
Nhóm 3: Tìm hiểu những hoạt động về văn xoá bỏ phong tục lạc hậu, giữ vững trật tự trị an, hoá- xã hội
xây dựng nếp sống mới.
- GV: Em có nhận xét gì về chính quyền
XVNT ?( Chính quyền do ai bầu ra, mục đích => Chính quyền của dân, do dân và vì dân.
của những hoạt động trên, so sánh với các - Giữa 1931 phong trào lắng xuống.
chính quyền của thực dân- PK) Tiết 22.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Cả lớp,cá nhân .
II. Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh
GV: yêu cầu HS dựa vào SGK nắm được cao Xô viết Nghệ - Tĩnh
hoàn cảnh triệu tập, nội dung của Hội nghị 1.
TW Đảng và nội dung của Luận cương chính 2. trị.
3. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành
GV : Vì sao Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
hành Trung ương lâm thời của Đảng được (10- 1930). triệu tập?
HS trả lời, GV củng cố.
- Tháng 10 – 1930 Hội nghị BCH. TW lâm thời
GV: Cho biết tiến trình của hội nghị?
ĐCSVN họp tại Hương Cảng (TQ)
GV: mời HS giới thiệu nét cơ bản về Trần * Nội dung hội nghị:
Phú- các em khác bổ sung, GV bổ sung, chốt. - Đổi tên Đảng thành Đảng Cộng Sản Đông
chuyển sang nội dung của Luận cương chính Dương. trị.
- Cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú
* Hoạt động nhóm: cặp đôi làm Tổng bí thư.
GV: chuẩn bị bản phụ hoặc giấy A0 sẵn theo - Thông qua Luận cương chính trị của Đảng do
nội dung sau để HS trình bày so sánh điểm Trần Phú khởi thảo.
giống và khác nhau của CLCT 1/1930 và
LCCT 10/1930: mời 2 em điền vào những nội dung đã chuẩn bị… Nội LCCT CLCT Điểm
* Nội dung Luận cương chính trị: dung 10/1930 1/1930 giống/khác - Đường lối CLCM: CMTSDQ => Đường G
CM.XHCN.(Bỏ qua thời kỳ TBCN) lối CM Nhiệm K
- Nhiệm vụ CM: Đánh đổ phong kiến, ĐQ. Hai vụ CM
nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau Lực K lượng
- Lực lượng (Động lực) cách mạng: Công nhân và nông dân. CM Lãnh G
- Lãnh đạo cách mạng: ĐCSĐD đạo CM
- Mối quan hệ giữa CMĐD và CMTG. MQ hệ G CMTG Từ
ND đã trình bày của 2 HS hãy nhận xét và
so sánh về các nội dung: của LCCT với * Hạn chế: CLCT
- Đường lối CLCM: ….
- Chưa thấy được mâu thuẩn của XH thuộc địa,
- Lực lượng (Động lực)CM:
chưa đề cao nhiệm vụ GPDT lên hàng đầu, còn
- Lãnh đạo CM: …
nặng đấu tranh giai cấp
- Mối quan hệ giữa CMĐD và TG: … Từ
- Đánh giá không đúng khả năng CM của các giai
đó rút ra những điểm hạn chế của LC 10/1930
cấp khác ngoài công nhân và nông dân
GV Luận cương có hạn chế gì?
GV: Qua phân tích, em hãy nhận xét, đánh giá về Luận cương? -GV chốt:
những hạn chế đó của LCCT được điều chỉnh
dần trong quá trình CMVN sau này… chuyển mục
* Hoạt động 2: cả lớp
4. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của
- GV : Qua tiến trình của phong trào 1930 - phong trào cách mạng 1930 - 1931:
1931 và đỉnh cao là XVNT mà chúng ta đã *Ý nghĩa lịch sử:
học ở tiết 1 bài này, em hãy cho biết ý nghĩa - Trong nước: lịch sử của PT?
+PT khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng,
- HS: suy nghĩ trả lời câu hỏi.
quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân
- GV nhận xét bổ sung và đưa trích đoạn "Đó + Hình thành khối liên minh công nông
là bước thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa quyết - Đối với TG:
định đối với toàn bộ tiến trình phát triển về +QTCS công nhận ĐCSĐD là 1 phân bộ h/động
sau của cách mạng, trực tiếp mà nói không có độc lập dưới sự l/đạo của QTCS.
những trận chiến đấu giai cấp rung trời Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng
chuyển đất những năm 1930 -1931 trong đó
chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám sau này.
công nông đã " vung ra nghị lực phi thường"
của mình thì không thể có cao trào những *Bài học kinh nghiệm: năm 1936 - 1939".
về công tác: tư tưởng; phương pháp ĐT, tổ chức,
-GV: chỉ ra hoặc cho HS nhớ lại trình bày lãnh đạo quần chúng đấu tranh...
những điểm bài học kinh nghiệm… sau đó chốt và kết thúc bài
Phần III. Không dạy
III- PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1932-1935.
1. Cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng CM
2. Đại Hội Đại Biểu lần thứ nhất của Đảng CSĐD (3-1935)
3. Hoạt động luyện tập:
- Nắm được nguyên nhân bùng nổ của PTCM 1930-1931, các mức độ phát triển của phong trào.
- Xô Viết Nghệ Tĩnh: đỉnh cao đã làm được những gì? Nêu những việc làm của Xô Viết.
- Phong trào đấu tranh sôi nổi, quy mô lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt, tính chất triệt để,
lực lượng tham gia chủ yếu là công nhân và nông dân
- Trình bày hoàn cảnh ra đời, nội dung hội nghị và luận cương 10/1930.
-Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao
là Xô viết Nghệ - Tĩnh.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào cách mạng 1930- 1931 và Xô viết Nghệ- Tĩnh.
- Trình bày đôi nét về phong trào cách mạng ở Quảng Trị trong những năm 1930- 1931.
- Hãy nhận xét về phong trào cách mạng 1930 – 1931? ( Về quy mô, mức độ, hình thức, lực lượng...)
- Vì sao XVNT là chính quyền của dân, do dân, vì dân?
- So sánh giữa Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc với Luận cương chính trị của đồng
chí Trần Phú, từ đó rút ra nhận xét.
-Ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh,
để lại những và bài học kinh nghiệm gì cho những giai đoạn sau?
- Vì sao phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là cuộc tập
dượt chuẩn bị cho CMT8?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Phong trào cách mạng 1930-1935. Đỉnh cao là XVNT
- Chuẩn bị bài mới: Bài 15. Phong trào dân chủ 1936-1939.
- Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào dân chủ 1936-1939
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 23
Ngày soạn: 16/11/2018 Bài 15
PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phong trào dân chủ (1936-1939) diễn ra dưới tác động của nhiều yếu tố khách quan, đặc biệt là
nghị quyết đại hội VII QTCS và sự kiện mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp
- Đảng đã lãnh đạo nhân dân ta tiến hành đấu tranh với mục tiêu, khẩu hiệu, hình thức, phương pháp
đấu tranh hoàn toàn mới so với thời kì trước
- Thu được kết quả to lớn (buộc chính quyền thực dân Pháp phải nhượng bộ một số yêu cầu của quần chúng)
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí ,được xem là đợt tập dượt cho cách mạng tháng Tám. 2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá các sự kiện, hiện tượng lịch sử để qua đó thấy được sự
trưởng thành của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, biện pháp trong từng thời kì lịch sử .
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Đảng ,với đường lối, chủ trương đúng đắn sáng tạo
- Nhằm nâng cao nhiệt tình cách mạng, khuyến khích tham gia vào các phong trào cách mạng dưới
sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của nước của dân .
4. Năng lực hướng tới:
HS hiểu được khả năng chỉ đạo của Đảng CS Đông Dương trong tình hình mới là phù hợp,
đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân và đưa lại hiệu quả cao trong đấu tranh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một số tư liệu:
+Cuộc biểu dương lực lương 1/5/1938, tại khu Đấu Xảo...
+tranh ảnh liên quan khác...
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về CNPX Đức duyệt binh, Sau đó GV hỏi: em
biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: quân đội duyệt binh ...GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Đến 1935 phong trào CM nước ta đã được phục hồi.Trước
những biến động của tình hình thế giới và trong nước, Đảng lãnh đạo nhân dân ta bước vào thời kỳ
đấu tranh mới, với nhiều hình thức đấu tranh phong phú ,nhằm mục tiêu :Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình …
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Hoạt động1: Cá nhân
I. Tình hình thế giới và trong nước
Giáo viên khái quát lại tình hình thế giới 1.Tình hình thế giới: những năm 30(XX).
-GV: Em hãy cho biết Hậu quả của cuộc - CN phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh đe
khủng hoảng 1929- 1933? dọa hòa bình thế giới
- 7 – 1935, ĐH VII QTCS (Matxcơva)
-GV: Em hãy cho biết nội dung đại hội VII + Xác định kẻ thù là CNPX
của QTCS 7 – 1935?
+ Đề ra nhiệm vụ: Chống phát xít, bảo vệ hoà bình,
- HS: dựa vào sách giáo khoa trả lời... dân chủ
-GV: nói vài nét về đoàn Đại biết nước ta + Chủ trương thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi tham gia ĐH...
-GV: Tình hình ở Pháp chính trị ở Pháp * Tại Pháp: chuyển biến ntn?
- 6/1936, MTND Pháp lên nắm quyền (nòng cốt là
- Học sinh đọc sách giáo khoa trả lời, giáo ĐCS) thi hành một số CS tiến bộ, tạo ĐK cho PT ĐT viên chốt lại
đòi tự do dân chủ ở thuộc địa
Hoạt động 2: Cả lớp
2. Tình hình trong nước:
-GV: Tình hình Việt Nam trong thời kì này a. Chính trị : như thế nào?
- Chính phủ Pháp nới rộng quyền tự do dân chủ, ân - Chính trị ?
xá tù chính trị, cử phái đoàn sang điều tra tình hình - Kinh tế ? thuộc địa - Xã hội ?
- Nhiều Đảng phái chính trị đẩy mạnh hoạt động,
-GV: chú ý phân tích những chính sách mạnh nhất là ĐCS ĐD
của mặt trận nhân dân Pháp
-GV: Em có nhận xét gì về tình hình kinh b. Kinh tế :
tế Việt Nam trong giai đoạn này?
- Phục hồi và phát triển nhưng chỉ những ngành giúp -HS:
Pháp thu lãi lớn và phục vụ cho chiến tranh…
+Kinh tế Phục hồi và phát triển
- KTVN vẫn lạc hậu và phụ thuộc vào kinh tế Pháp
+ Kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và phụ thuộc Pháp
c.Xã hội: Đời sống đại đa số nhân dân khó khăn,
-GV: Những biến chuyển về kinh tế, chính cực khổ.
trị tác động đến xã hội Việt Nam như thế (nông dân mất 2/3 ruộng đất, thuế tăng, công nhân nào ?
thất nghiệp nhiều, TSDT bị chèn ép ….)
-HS: tác động XHVN:
=> Mọi tầng lớp ND hăng hái tham gia phong trào
+ Đời sống đại đa số nhân dân khó khăn, đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của cực khổ Đảng .
+ nhân dân hăng hái tham gia phong trào đấu tranh
Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm
II. Phong trào dân chủ 1936-1939
-GV:Chia lớp thành 2 nhóm, các nhóm 1. Hội nghị BCHTƯ ĐCS ĐD (7-1936)
chuẩn bị thời gian 3 phút, GV mời đại diện - 7/1936 hội nghị BCHTƯ ĐCS ĐD họp tại Thượng trình bày. Hải (TQ)
+Nhóm 1: Tìm hiểu về: nhiệm vụ trước -Nhiệm vụ TM: ĐT chống bọn phản động thuộc địa,
mắt, So với thời kì 30-31 có gì khác?vì chống PX, chống CT, đòi tự do, dân chủ, cơm áo sao? hòa bình
+Nhóm 2: phương pháp ĐT, chủ trương -Phương pháp ĐT: Kết hợp nhiều hình thức ĐT,
So với thời kì 30-31 có gì khác?vì sao?
công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp
-HS trả lời, giáo viên phân tích để học sinh - Mặt trận: thành lập mặt trận Thống nhất nhân dân
thấy được sự chuyển hướng chỉ đạo chiến phản đế Đông Dương(3-1938 đổi thành mặt trận dân
lược của Đảng trong thời kì này, trên cơ sở chủ ĐD)
đó thấy được sự sáng tạo của Đảng ta. 
Nghị quyết của hội nghị làm dấy lên trong cả
Sau khi các nhóm làm việc xong GV bổ nước phong trào dân chủ dưới nhiều hình thức ĐT
sung, nhận xét và hỏi Vậy những nghị
quyết của Đảng (7- 1936 ) có Ý nghĩa ntn?

-HS: suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, chuyển mục.
Hoạt động 4: cá nhân
2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
-GV: em hãy cho biết Phong trào đấu tranh a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân
đòi các quyền tự do,dân chủ,dân sinh: Quy chủ
mô, hình thức đấu tranh, kết quả?
- 1936 phong trào “ Đông Dương đại hội…
-HS: dựa vào SGK trình bày, Giáo viên bổ - 1937 phong trào “ Đón Gôđa” …
sung kết luận chốt ý cho học sinh ghi
- 1936-1939 các cuộc mít tinh, biểu tình đòi quyền
- Cho học sinh xem một số hình ảnh như sống của các tầng lớp nhân diễn ra khắp nơi. đặc biệt
mit tinh ở Đấu Xảo( Hà Nội )
là cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1938, (2,5 vạn
người tham gia tại Đấu Xảo (Hà Nội) thuộc 25 đoàn thể )
-GV hướng dẫn HS đọc thêm mục b, c
TD Pháp phải giải quyết một số yêu sách của nhân
b. Đấu tranh nghị trường dân...
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
b. Đấu tranh nghị trường
c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
Hoạt động 5: Cá nhân và cả lớp
3. Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm
-GV: Ý nghĩa lịch sử của phong trào *Ý nghĩa lịch sử (1936-1939 ) ?
- Là PT quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự
- Học sinh qua tiết học rút ra nhận xét lãnh đạo của ĐCSĐD.
chung để trả lời câu hỏi
- PT buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một + Lãnh đạo:...
số yêu sách về dân chủ, dân sinh + Lực lượng:...
-QCND được giác ngộ về chính trị, tạo nên một lực +Hình thức ĐT:...
lượng chính trị hùng hậu của cách mạng
-GV: Em hãy Nêu những bài học kinh - Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày
nghiệm của phong trào dân chủ (1936- càng trưởng thành 1939 )?
-Là cuộc tập dượt lần 2 chuẩn bị cho CMT8 sau này. - HS:
* Bài học kinh nghiệm:
+Những ưu điểm:...
-Thành lập MTDT thống nhất, sử dụng nhiều hình +Hạn chế:... thức đấu tranh…
-GV: chốt, kết thúc bài.
- Hạn chế trong công tác mặt trận…
3. Hoạt động luyện tập:
- Nắm được nguyên nhân bùng nổ của PTDC 1936-1939, các mức độ phát triển của phong trào.
-Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong DC 1936 – 1939.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Sưu tầm thơ ca ca ngợi phong trào cách mạng 1936- 1939.
- Trình bày đôi nét về phong trào dân chủ ở Quảng Trị trong những năm 1936- 1939.
- Hãy nhận xét về phong trào DC 1936 – 1939? ( Về quy mô, mức độ, hình thức, lực lượng...)
- Vì sao phong trào DC 1936 – 1939, là cuộc tập dượt thứa 2 chuẩn bị cho CMT
- So sánh về mục tiêu, hình thức tập hợp lực lương, hình thức đấu tranh giữa 2 thời kì 1930-1931
và 1936-1939 ( đã cho học sinh chuẩn bị trước )
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. +Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về Phong trào DC 1936-1939. - Tìm hiểu bài mới:
+ Tìm hiểu phần tình hình Việt Nam trong những năm (1939-1945). Chuẩn bị bài 16: tiết 1
phần Hội nghị BCH trung ương 11/1939 và Hội nghị BCHTW 5/1941.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 24, 25, 26.
Ngày soạn: 16/11/2018 Tiết: 27, 28.
Ngày soạn: 24/11/2018 Chương III :
VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954 . Bài 17.
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
TỪ SAU NGÀY 2 - 9 - 1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19 - 12 – 1946. I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của nước ta trong năm đầu sau cách mạng tháng Tám.
- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, đã phát huy thuận lợi, khắc phục khó
khăn, thực hiện những chủ trương và biện pháp xây dựng chính quyền bảo vệ thành quả cách mạng. 2. Kĩ năng :
Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng tháng Tám và
nhiệm vụ cấp bách trong năm đầu của nước VNDCCH.
3. Thái độ :
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, niềm tự hào dân tộc.
4. Năng lực hướng tới:
HS hiểu được tình thế ”ngàn cân treo sợi tóc” là gì, phương cách giải quyết của Đảng, CP và
Bác Hồ lúc bấy giờ: nhạy bén và mềm dẻo. Đảng và nhà nước ta đã vận dụng như thế nào trong công
cuộc XD và phát triển đất nước hiện nay?
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Một số tư liệu:
+Hình ảnh nạn đó cuối 1944 đầu 1945...; một số phim về quân đồng minh vào VN, phim ảnh
về giặc dốt, giặc đói, tình hình tài chính...
+Tranh ảnh liên quan khác...
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn. Bài chuẩn bị theo nhóm...
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh về nạn đó cuối năm 1944-đầu 1945, Sau đó GV
hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: nạn đói ...GV tiếp tục mời các em khác bổ sung.
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Ngay sau khi ra đời, nước VNDCCH phải đối mặt trước
những khó khăn chồng chất, đặt cách mạng vào tình thế "Ngàn cân treo sợi tóc". Đảng, chính phủ,
đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh đã giải quyết vấn đề đó như thế nào? Kết quả ra sao? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài hôm nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 27.
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
I . Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám
- GV yêu cầu HS đọc phần I và trả lời câu 1945:
hỏi: Tình hình nước ta sau cách mạng a. Khó khăn :
tháng Tám năm 1945 có những khó khăn * Chính trị: gì?
- Sau cách mạng tháng Tám, lực lượng đế quốc đông,
- HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý và ghi mạnh vào nước ta với danh nghĩa quân Đồng minh bảng.
+Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc : 20 vạn quân Trung Hoa
- GV cho HS xem một số hình ảnh về nạn Dân Quốc kéo vào
đói ở Bắc bộ và Bắc Trung bộ cuối 1944, + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam : Quân Anh vào, dọn đầu 1945.
đường cho Pháp quay trở lại xâm lược .
+ 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, tiến hành những
hoạt động chống phá ta
- Theo sau chúng là bọn tay sai phản động"Việt
Quốc", "Việt Cách" Đại việt,Tơrôtkit..
-GV: Âm mưu của lực lượng đế quốc và
Âm mưu thủ tiêu thành quả cách mạng, chính
các tổ chức, đảng phái trong nước? quyền cách mạng .
- HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý và ghi - Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, lực bảng.
lượng vũ trang còn non yếu .
* Kinh tế, tài chính:
-GV: Em hãy trình bày Những khó khăn - Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, chiến tranh tàn phá
của một nước vừa thoát khỏi ách thống trị nặng nề .
của chế độ phong kiến, thực dân?
- Ngân sách nhà nước trống rỗng...
* Văn hoá- xã hội:
- HS trả lời, bổ sung, GV chốt ý và ghi - 90% dân số không biết chữ. bảng.
- Các tệ nạn xã hội chưa giải quyết được
-GV:Theo em, khó khăn nào là lớn nhất? => Khó khăn lớn nhất là ngoại xâm, nội phản .
Tại sao nói nước VNDCCH đang đứng Đất nước đứng trước tình thế “Ngàn cân treo sợi
trước tình thế “Ngàn cân treo sợi tóc”?
tóc”.
Hoạt động 2: Cá nhân. b. Thuận lợi:
- GV: Bên cạnh những khó khăn tưởng *Trong nước:
chừng không vượt qua nổi cách mạng - Nhân dân giành quyền làm chủ, phấn khởi gắn bó
nước ta có những thuận lợi cơ bản nào? với chế độ mới.
- HS trả lời, GV chốt ý ghi bảng.
- Có Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo tin tưởng tuyệt đối… * Thế giới:
-Hệ thống XHCN trên TG đang hình thành…
-PT GPDT phát triển mạnh đã cổ vũ, động viên nhân dân ta đấu tranh.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm.
II. Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng,
- GV chia lớp thành 4 nhóm
giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài
+ Nhóm 1 : Nêu những biện pháp và kết chính.
quả, ý nghĩa của việc xây dựng chính 1. Xây dựng chính quyền cách mạng: quyền cách mạng .
- 6 - 1 - 1946, tổng tuyển cử bầu Quốc hội. Hơn 90%
+ Nhóm 2 : Nêu những biện pháp và kết cử tri đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu
quả giải quyết nạn đói .
- Ở các địa phương Bắc Bộ và Trung Bộ, tiến hành
+ Nhóm 3 : Nêu những biện pháp và kết bầu cử hội đồng nhân dân các cấp
quả giải quyết nạn dốt .
- 2 - 3 - 1946, Quốc hội thông qua danh sách Chính
+ Nhóm 4 : Nêu những biện pháp và kết phủ liên hiệp kháng chiến (HCM làm chủ tịch)
quả giải quyết khó khăn về tài chính
- 9 - 11 - 1946, Quốc hội thông qua hiến pháp đầu
Sau thời gian thảo luận đại diện từng tiên.
nhóm trình bày , GV cho nhận xét , bổ - Lực lượng vũ trang được chấn chỉnh
sung , GV chốt ý và ghi bảng theo từng - 22 - 5 - 1946, Quân đội quốc gia Việt Nam ra đời. mục .
=> CQCM bước đầu được củng cố.
GV lần lượt cho HS xem hình ảnh về bầu 2. Giải quyết nạn đói:
cử quốc hội khoá I , về phong trào “hũ gạo - Biện pháp trước mắt: Tổ chức quyên góp, phát huy
tiết kiệm” , “ngày đồng tâm” , “tuần lễ tinh thần “tương thân tương ái”...
vàng” , lớp “ bình dân học vụ ”
- Biện pháp lâu dài: Tăng gia sản xuất, giảm tô, xoá
bỏ những thứ thuế vô lí...
=> Nạn đói cơ bản bị đẩy lùi.
3. Giải quyết nạn dốt:
- Chú ý phân tich ý nghĩa của thắng lợi - 8 - 9 - 1945, Hồ Chủ Tịch kí sắc lệnh thành lập
trong bầu cử quốc hội và thành lập chính “Nha bình dân học vụ”. Sau một năm, cả nước có 76
quyền các cấp (Củng cố, kiện toàn bộ máy nghìn lớp học với 2,5 triệu học viên.
chính quyền các cấp, biểu dương sức mạnh - Các trường tiểu học, THPT và đại học phát triển
khối đại đoàn kết, phát huy lòng yêu nước, mạnh, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục.
thể hiện quyền, nghĩa vụ của công dân. => Nạn dốt được đẩy lùi
Đánh bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của bọn 4. Giải quyết khó khăn về tài chính: phản động, đế quốc)
- Kêu gọi nhân dân đóng góp qua “quỹ độc lập”,
“tuần lễ vàng”... Quyên góp được 370 kg vàng và 20 triệu đồng.
- Chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam
- 23 - 11 - 1946 tiền Việt Nam được lưu hành.
=> Tình hình TC bước đầu được củng cố…
Hoạt động 4 : Cá nhân * Ý nghĩa:
-GV:Hãy cho biết ý nghĩa của những kết - Đưa cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn
quả đạt được trong việc giải quyết các to lớn, đánh bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của bọn phản
khó khăn trên là gì ?
động, đế quốc, củng cố và tăng cường sức mạnh của
- HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ chính quyền nhà nước. sung
- Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
- Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền và
- GV: bổ sung chốt và kết thúc tiết.
nền độc lập, tự do vừa mới giành được.
Tiết 28. tiếp theo bài 17
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
III. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản
1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân. lược ở Nam Bộ.
-GV điểm lại tình hình Nam Bộ sau ngày
cách mạng tháng Tám thành công.
- Đêm 22 rạng sáng 23 - 9 – 1945, TD Pháp đánh úp
trụ sở Uỷ ban Nam Bộ, chính thức gây chiến tranh
xâm lược VN lần thứ hai.
GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm
lược lần hai của ND Nam Bộ diễn ra như - Quân dân Sài Gòn- Chợ Lớn và Nam Bộ nhất tề nổi
thế nào ?Kết quả bước đầu của cuộc dậy chống Pháp, đốt tàu Pháp, đánh kho tàng, phá kháng chiến?
nguồn tiếp tế, dựng chướng ngại vật...
-GV : Bổ sung một số mẩu chuyện, tư liệu -Những đoàn quân ”Nam tiến”, vào Nam chiến đấu,
lịch sử ở giai đoạn này.
ND quyên góp ủng hộ đồng bào Nam Bộ KC.
- Dùng tranh ảnh minh hoạ.
=> Cuộc KC đã bước đầu làm thất bại kế hoạch "
Đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, tạo điều kiện
cho cả nước kháng chiến lâu lài

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
2. Đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và
Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận 4 phút
bọn phản cách mạng ở miền Bắc :
Nhóm 1: Chủ trương của Đảng ta đối với - Trước hoàn cảnh phải đối phó với Pháp ở Miền
quân Trung Hoa Dân quốc ?
Nam và sự uy hiếp của quân THDQ ở miền Bắc,
Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ
Nhóm 2: Căn cứ vào đâu ta chủ trương trương tạm thời hoà hoãn, tránh cùng một lúc ta phải
hoà hoãn với quânTrung Hoa Dân quốc?
đối phó với nhiều kẻ thù
Nhóm 3: Kết quả, ý nghĩa của chủ trương
sách lược hoà hoãn?
-Ta nhân nhượng một số yêu sách kinh tế, chính trị
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm cho quân THDQ: như tiêu tiền: :Quan kim”, Quốc tệ” khác bổ sung.
(mất giá), cung cấp một phần lương thực cho chúng;
nhường 70 ghế trong quốc hội và 4 ghế bộ trưởng
trong chính phủ (ko qua bầu cử).
GV: bổ sung, nhận xét (Quân Đồng minh, ;ĐCSĐD tuyên bố tự giải tán (Rút vào hoạt động bí
lực lượng đông... Để thực hiện sách lược mật) phân hoá kẻ thù...)
- Ta kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia
GV: kể giải quyết vụ án Ô Như hầu (nếu rẽ, phá hoại của bọn phản động tay sai, trừng trị theo còn thời gian)
pháp luật những kẻ phá hoại có đủ bằng chứng - Ý nghĩa: -GV : Bổ sung, chốt ý
+ Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống
phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
+ Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền CM của chúng.
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân.
3. Hoà hoã với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa
GV : Phân tích âm mưu, thủ đoạn của quân Dân quốc ra khỏi nước ta THDQ, Pháp
- 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí hiệp
Dẫn thêm 1 số sự kiện. ước Hoa - Pháp.
-GV: Tại sao lúc này ta chủ trương đàm - Hiệp ước Hoa – Pháp đặt ND ta trước hai con phán với Pháp ?
đường phải lựa chọn: HS :
+ Hoặc chống Pháp, không cho Pháp đổ bộ lên MB
-GV : Giải thích : Pháp lúc này còn gặp + Hoặc chủ động đàm phán, hoà hoãn với Pháp để
khó khăn, chưa đủ lực lượng đánh ra Bắc. tránh tình trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù trong
Ta hoà hoãn tạm thời sẽ tránh được tình một lúc
trạng phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng →Ta chọn giải pháp"Hoà để tiến"
1lúc, mượn tay Pháp để đuổi nhanh 20 vạn
quân Trung hoa Dân quốc về nước '
- Chiều 6- 3 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt
chính phủ ký với Pháp"Hiệp định sơ bộ".
- Nội dung Hiệp định sơ bộ:
-GV: Nội dung hiệp định sơ bộ ?
+ CP Pháp công nhận VNDCCH là 1 quốc gia tự do
GV : Hướng dẫn HS đọc SGK
có CP, nghị viện, quân đội, tài chính riêng nằm trong khối
- Phân tích 1 số chi tiết quan trọng. liên hiệp Pháp.
+CPVN đồng ý cho 15.000 quân Pháp được ra miền
- Quan hệ Việt - Pháp sau Hiệp định sơ bộ?
Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.
-GV:Em có nhận xét gì về chủ trương và
biện pháp của Đảng, Nhà nước ta trong
+ Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột ở miền Nam đi thời kỳ này?
đến cuộc đàm phán chính thức ở Pa-ri… HS : suy nghĩ trả lời -Ý nghĩa:
GV: bổ sung, nhận xét: Chủ trương biện + Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống
pháp của Đảng hết sức đúng đắn và sáng nhiều kẻ thù cùng một lúc.
tạo, thể hiện sự mền dẻo trong sách lược + Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng
nhưng cứng rắn về nguyên tắc chiến lược.
bọn tay sai ra khỏi nước ta.
? Ý nghĩa của việc hoà hoãn với Pháp.
+ Có thêm thời gian hoà bình để củng cố chính quyền
HS : Thảo luận để trả lời câu hỏi
cách mạng. chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
GV : Phân tích chốt ý, kết thúc bài
- Ta & Pháp tiếp tục cuộc đàm phán tại
Phôngtennơblô nhưng thất bại→14- 9 1946, Chủ tịch
Hồ Chí Minh ký với Pháp bản tạm ước, tiếp tục
nhường một số quyền lợi kinh tế, văn hoá cho Pháp
Để tranh thủ thêm thời gian HB chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
3. Hoạt động luyện tập:
- Nắm được tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ở nước ta”…
- Nêu được những giải pháp của Đảng, CP để giải quyết tình hình trên.
- Ý nghĩa của những giải pháp.
- Nêu được những giải pháp của Đảng, CP để giải quyết tình hình giặc ngoại xâm.
- Ý nghĩa của những giải pháp.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Vì sao Đảng ta đã thực hiện những giải pháp giải quyết tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” hiệu quả ?
Hãy chỉ ra nghệ thuật chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc điều hành chính phủ Liên Hiệp?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. + Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan .
+ Hãy hoàn thành bảng thống kê dưới đây về thành tích bước đầu của công cuộc xây dựng và
củng cố chính quyền cách mạng. Lĩnh vực Thành tích
- Ngày 6 - 1 - 1946, tiến hành bầu cử Quốc hội thành công, hơn 90% cử tri cả nước đi bầu. Chính trị - quân sự
- Bản Hiếp pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được Quốc hội thông qua.
....................................................................................... Kinh tế - tài chính
.......................................................................................
.......................................................................................
Văn hoá – giáo ....................................................................................... dục
....................................................................................... - Tìm hiểu bài mới:
Bài 18. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950).
HS tìm hiểu các bài tập
1. Vì sao Đảng ta và CTHCM phát động cuộc kháng chiến chống Pháp? Nội dung cơ bản của đường
lối kháng chiến chống Pháp?
2. Kết quả và ý nghĩa Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc v.tuyến 16.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 29, 30.
Ngày soạn: 01/12/2018 Bài 18
NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946 - 1950) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Hành động xâm lược trắng trợn của TD Pháp buộc Đảng, chính phủ phát động "Toàn quốc kháng chiến"
- Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cách sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
- Những nét cơ bản về cuộc chiến đấu trong các đô thị, và sự chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài 2. Kĩ năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định, đánh giá tình hình.
3. Thái độ :
- Giáo dục lòng căm thù thực dân Pháp
- Học tập tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân ta.
- Cũng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chủ tịch Hồ Chí Minh.
4. Năng lực hướng tới:
HS hiểu được thời gian hòa bình không còn, nếu tiếp tục nhân nhượng TD Pháp thì sẽ vi
phạm nguyên tắc độc lập dân tộc. Vì vậy cho nên ta không còn con đường nào khác phải cầm súng chống Pháp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Một số tư liệu: Phim, tranh ảnh quân Pháp tấn công ta ở Hà Nội, File âm thanh lời kêu gọi
của CTHCM trên đài phát thanh đêm 19/12/1946.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn; tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS Pháp đàn áp ta ở Hà Nội..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về bức
tranh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
Việc ký hiệp định sơ bộ và tạm ước là sự nhân nhượng có nguyên tắc của Đảng và chính phủ
ta. Nhằm tranh thủ thời gian hoà bình, tích cực chuẩn bị cho kháng chiến. Nhưng ngay sau khi ký
Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 và tạm ước 14 - 9 - 1946, thực dân Pháp ngày càng tỏ ra trắng trợn vi
phạm hiệp định, thể hiện rõ dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa...Đứng trước tình hình trên thì
chính phủ ta phải làm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 18 để hiểu rõ vấn đề trên.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 29.
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Hiểu được nguyên nhân bùng I. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp nổ KCTQ. bùng nổ
GV: Vì sao cuộc KCTQ bùng nổ?
1. Thực dân Pháp bội ước và tiến công nước HS: suy nghĩ trả lời: ta.
- Sau HĐSB 6 - 3 – 1946 và tạm ước 14-9-46,
GV: bổ sung: Pháp đã bội ước , XL nước ta
Pháp tăng cường hđ khiêu khích tấn công ta ở
GV:Em hãy cho biết những hành động bội ước
Nam Bộ và Nam Trung Bộ, Hải Phòng, lạng Sơn, của Pháp? nhất là ở HN (12/1946)
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét, chốt lại.
- 18 - 12 – 1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải
tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát thủ đô
GV thuyết trình: Trước hành động xâm lược trắng
Hà Nội cho chúng. Nếu ko chúng sẽ hành động
trợn của thực dân Pháp, đã đặt ra cho Đảng, vào sáng 20/12/1946.
chính phủ ta 2 con đường lựa chọn:
- Hoặc là cầm vũ khí đứng lên KC để bảo vệ độc lập tự
do của tổ quốc, hoặc là cúi đầu làm nô lệ cho Pháp.
GV: Theo em, Đảng ta đã chọn con đường nào? Vì sao?
HS: suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung.
Chủ quyền độc lập dân tộc đã bị vi phạm, -GV: bổ sung: +Đảng
buộc ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Pháp
ta và ND ta đã lựa chọn con đường:
cầm vũ khí đứng lên KC để bảo vệ độc lập tự
do của tổ quốc, hoặc là cúi đầu làm nô lệ cho Pháp.
+Đó là lựa chọn đúng đắn, đáp ứng nguyện
vọng của nhân dân, cũng như yêu cầu phát triển của CMVN.
+Sự lựa chọn này xuất phát từ thực tế là
những điều kiện tiến hành đấu tranh chính trị
- ngoại giao với Pháp ko còn nữa.
GV: Chuyển ý: vậy đường lối KC của Đảng
ta như thế nào? Chúng ta sang mục 2. Đường
lối kháng chiến của Đảng:
Hoạt động 2: Trình bày nội dung cơ bản của 2. Đường lối kháng chiến của Đảng:
đường lối KC chống TD Pháp.
- Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta
GV: Đường lối kháng chiến chống Pháp được thể hiện trong các văn kiện:
của Đảng ta được thể hiện trong các văn kiện nào?
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của BTVTW
HS trả lời, các học sinh khác bổ sung. Đảng (12/12/194) GV: bổ sung:
+ Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của
-Đọc lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của CTHCM (19/12/1946). CTHCM (19/12/1946).
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi + Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của
của Tổng bí thư Trường Chinh (9 – 1947): Tổng bí thư Trường Chinh (9 – 1947)
nêu rõ tính chất, mục đích, nội dung, phương
châm của cuộc kC chống TD Pháp.
GV: giải thích đường lối kháng chiến, sau đó nêu câu hỏi: →
Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp:
Tại sao phải kháng chiến toàn dân, toàn Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh,
diện, trường kì, tự lực cánh sinh?

tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. HS: suy nghĩ trả lời
GV: bổ nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3: Trình bày được cuộc chiến II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị và việc chuẩn
đấu anh dũng của quân và dân ta ở thủ đô bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
HN và các đô thị Bắc vĩ tuyến 16.
1.Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc v.tuyến
Thực hiện đường lối kháng chiến của Đảng và 16
chính phủ, ta bắt đầu phát động cuộc chiến - Ở Hà Nội: khoảng 20 giờ ngày 19/12/1946,
đấu đầu tiên ở các đô thị.
cuộc chiến đấu bắt đầu: nhân dân khiêng bàn,
GV nên trình bày cuộc chiến đấu 60 ngày tủ…làm chướng ngại vật Trung đoàn thủ đô được đêm ở Hà Nội.
thành lập, đánh địch quyết liệt ở Bắc Bộ phủ, chợ
Đồng Xuân, Nhà Bưu điện...sau 2 tháng chiến
Chuyển: Cuộc chiến đấu ở các đô thị ta đã đấu quân ta rút ra căn cứ an toàn (2/1947).
giành một số kết quả, tạo điều kiện tích cực
cho cuộc chiến đấu lâu dài của nhân dân ta.
- Ở các đô thị như Bắc Giang, Bắc Ninh, Vinh,
Huế, Đà Nẵng...quân dân ta bao vây, tiến công,
GV:Vì sao ta phải tiến hành cuộc kháng tiêu diệt địch.
chiến ở các đô thị trước?
HS: suy nghĩ trả lời vì có ý nghĩa rất lớn:
- Ý nghĩa: Tiêu hao một bộ phận địch, giam chân
Tiêu hao một bộ phận địch, giam chân địch địch trong thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho
trong thành phố, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến lâu dài.
cuộc kháng chiến lâu dài
GV: Hướng dẫn HS đọc thêm phần 2: HS biết 2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
được sự chuẩn bị mọi mặt của ta cho cuộc
dài KC lâu dài.
Tiết 30. Tiếp theo bài 18.
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cá nhân
III. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và
việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
-GV:Âm mưu của Pháp khi mở cuộc tấn 1.Chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947
công lên Việt Bắc?
a. Âm mưu của Pháp:
- HS dựa vào SGK trả lời, các học sinh khác Tấn công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết
bổ sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt. thúc chiến tranh
- 7 - 10 - 1947 Pháp huy động 12.000 quân mở
cuộc tiến công lên Việt Bắc
-GV:Sử dụng lược đồ Chiến dịch Việt Bắc b. Chủ trương của ta và diễn biến chiến dịch:
thu - đông 1947 để trình bày việc triển khai kế * Chủ trương của ta: Phải phá tan cuộc tấn công
hoạch tiến công lên Việt Bắc của Pháp
mùa đông của giặc Pháp * Diễn biến:
- Ở Bắc Kạn, Chợ Mới, địch vừa nhảy dù đã bị ta
-GV: Cho học sinh trình bày diễn biến trên tiêu diệt, 11/1947, địch rút ở Chợ Đồn, chợ mới. bản đồ
- Trên mặt trận hướng Đông, ta phục kích tại đèo
Bông Lau, tiêu diệt đoàn xe cơ giới của địch
- Trên mật trận hướng Tây: sông Hồng Lô, ta
-GV: Cho biết kết quả và ý nghĩa của chiến đánh địch tại Đoan Hùng, Khe Lau... dịch?
- 19 - 12 – 1947, Pháp rút khỏi Việt Bắc
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối c. Kết quả, ý nghĩa:
cùng GV nhận xét, chốt lại.
- Đập tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc...
loại khỏi vòng chiến đấu 6.000 tên, bắn rơi 16 cơ quan đầu não KC an toàn, bộ đội chủ lực ngày
máy bay, bắn chìm 11 tàu chiến và ca nô... càng trưởng thành.
-GV:hướng dẫn HS đọc thêm: mục 2. Đẩy - Đánh bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh"
mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
của Pháp, buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện
(hướng dẫn HS đọc thêm)
IV- Hoàn cảnh lịch sử mới và chiến dịch thu –
Hoạt động 2: Nhóm đông 1950
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề 1. Hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến
trong thời gian 4 phút. Thứ tự Đại diện các - 1/10/1949 nước CHND Trung Hoa ra đời, tạo nhóm trình bày
điều kiện cho CMVN liên lạc với LX - XHCN
-Nhóm 1.Bước sang 1950 hoàn cảnh quốc tế - 1/1950 các nước XHCN đặt quan hệ ngoại giao
có ảnh hưởng như thế nào đối với cách với ta
mạngViệt Nam?
- Mỹ từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh ĐD
- HS: trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối
cùng GV nhận xét, chốt lại. →
Được sự đồng ý của Mỹ, Pháp đề ra kế hoạch
GV có thể Kể chuyện chị Rây Mông Điêng, Rơve, chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ hai để Anh Hăng ri Mác Tanh
nhanh chóng kết thúc chiến tranh
2. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
-Nhóm 2: Để đối phó với hoàn cảnh bất lợi, - 6/1950 Đảng, chính phủ quyết định mở chiến
TD Pháp thực hiện âm mưu gì đối với cách dịch Biên giới
mạng nước ta? * Mục đích:
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối - Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông
cùng GV nhận xét, chốt lại.
đường sang TQ và thế giới
-Nhóm 3: Tại sao Đảng ta chủ động mở - Mở rộng và củng cố căn cứ địa V.Bắc
chiến dịch Biên giới?TRình bày diễn biến * Diễn biến:
CD trên lược đồ.
- 16/9/1950 ta đánh cụm cứ điểm Đông Khê
- 18/9 ta tiêu diệt hoàn toàn
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, cuối →Cao Bằng bị cô lập, Thất Khê bị uy hiếp
cùng GV nhận xét, chốt lại.
→Pháp phải rút khỏi Cao Bằng
Sử dụng bản đồ để tường thuật diễn biến (mời - Ta bố trí mai phục, chặn đánh địch trên đường HS trình bày)
4, phá tan kế hoạch rút quân của chúng -GV:
→22/10/1950 đường 4 được giải phóng
+Chú ý phân tích nghệ thuật quân sự của - Kết hợp các chiến trường khác: Tây Bắc, Nam Đảng.
Bộ ,Khu 5, BTT ta đẩy mạnh hoạt động, kìm chế
+ Kể chuyện một số tấm gương chiến đấu địch, không cho chúng tiếp viện cho Biên giới
quên mình trên mặt trận biên giới…
* Kết quả, ý nghĩa:
- Giải phóng biên giới Việt - Trung từ Cao Bằng
- Nhóm 4: Hãy cho biết Kết quả và ý nghĩa đến Đình Lập với 35 vạn dân
của chiến dịch Biên giới?
- Chọc thủng hành lang Đông - Tây, phá thế bao
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung,
vây của địch cả trong lẫn ngoài đối với Việt Bắc,
Ta tiêu diệt hơn 8.000 tên địch cuối cùng GV khai thông biên giới Việt - Trung
nhận xét, chốt và kết thúc tiết dạy
- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
3. Hoạt động luyện tập:
- Nắm được bối cảnh lịch sử sau hiệp định sơ bộ 6/3 và tạm ước 14/9/1946.
- Nêu được nội dung cơ bản của của đường lối KC của ta.
- Nêu được hoàn cảnh lịch sử, âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả ý nghĩa của CDVB thu - đông 1947.
- Nêu được hoàn cảnh lịch sử MỚI, âm mưu của Pháp, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả ý nghĩa của CDBG thu - đông 1950.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-Vì sao Đảng ta phát động KC toàn quốc chống thực dân Pháp?
- Phân tích, chứng minh đường lối KC của Đảng ta để thấy được tính: Toàn dân, toàn diện, trường
kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

- Vì sao sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, thực dân Pháp chủ trưởng “đánh lâu dài” với ta?
- Vì sao năm 1950, ta chủ động mở chiến dịch Biên giới?
- Chỉ ra nghệ thuật quân sự của 2 CD trên.
- Nêu và kể về một số tấm gương anh hùng trong 2 chiến dịch.
-Tại sao ta khẳng định từ Việt Bắc thu - đông 1947 đến Biên giới thu - đông 1950 là một bước phát
triển của cuộc kháng chiến?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. +Học bài.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu 2 chiến dịch: VB thu đông 1947, Biên giới thu đông 1950. - Bài mới:
Bài 19. BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN
PHÁP (1951-1953). Tìm hiểu một số nội dung sau:
+ Âm mưu mới của Pháp- Mỹ
+ Nội dung, ý nghĩa của ĐH II của Đảng
+ Biện pháp củng cố hậu phương, phát triển kháng chiến từ sau 1950
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 31
Ngày soạn: 7/12/2018 Bài 19.
BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1951-1953)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Lí do Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương; nét chính của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
- Nội dung và ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng.
- Những thành tựu chính trong công tác xậy dựng hậu phương từ sau chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 2. Kĩ năng :
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng tranh, ảnh, lược đồ lịch sử, những đoạn trích dẫn để nhận thức lịch sử.
- Kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ :
- Củng cố lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.
- Biết ơn, trân trọng sự ủng hộ quý báu của bè bạn quốc tế đối với nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Có thái độ căm thù thực dân Pháp và can thiệp Mỹ xâm lược nước ta.
4. Năng lực hướng tới:
Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2-1951)
- Các đại biểu dự Đại hội toàn quốc thống nhất Mặt trận Việt Minh- Liên Việt
- Bảng thống kê các chiến dịch trong những năm 1951-1953.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà và trả lời các câu hỏi cuối các mục trong bài.
- Lập bảng thống kê các chiến dịch trong mục IV: tên chiến dịch, thời gian, diễn biến, kết quả và ý nghĩa.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh ĐH II..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về hình ảnh
trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951)…
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Với thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950,
ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc bộ. Bước sang giai đoạn 1951-
1953, cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp có đế quốc Mĩ giúp sức được đẩy mạnh. Trước
tình hình đó Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo quân và dân ta kháng chiến và phát huy quyền chủ động
chiến lược ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
-HĐ1: Biết được sau cd Biên giới thu-đông I.Thực dân Pháp đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
1950, Mĩ can thiệp sâu vào chiến trường Đông Dương ĐD.
1. Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh
-GV: Những hành động nào chứng tỏ Mĩ - 23 - 12 - 1950, Mĩ ký với Pháp Hiệp định phòng
can thiệp ngày càng sâu vào Đông thủ chung Đông Dương. Dương?
- 9 - 1951 Mỹ ký với Bảo Đại “HƯ hợp tác kinh tế
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, Việt-Mĩ”, tích cực viện trợ cho Pháp
cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
- Tăng cường viện trợ cho Pháp: Từ 52 tỉ
phrăng (1950) chiếm 19% ngân sách lên
555 tỉ phrăng (1954) chiếm 73%
→ Mĩ từng bước can thiệp sâu nhằm thay chân Pháp
GV: Vì sao Mĩ can thiệp sâu vào cuộc ở Đông Dương
chiến tranh xâm lược Đông Dương?
- HS suy nghĩ trả lời, các học sinh khác bổ
sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
HĐ2: Trình bày được âm mưu và hành 2. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
động của Pháp Mĩ: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
- Cuối 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờlát đơ Tatxinhi.
Sau thất bại ở Biên giới, Pháp vẫn tìm cách
để nhanh chóng kết thúc cuộc chiến * Nội dung:
tranh.Được sự giúp đỡ của Mĩ, 12-1950, + Tập trung quân Âu - Phi xây dựng lực lượng cơ
Pháp thông qua kế hoạch Đờ lát đơ động chiến lược mạnh, ra sức phát triển nguỵ quân Tátxinhi.
+ Lập tuyến phòng thủ"Boong ke", "Vành đai trắng"
GV: Yêu cầu một HS đứng dậy đọc nội quanh trung du, ĐBBB dung 4 điểm trong SGK.
+Tiến hành "chiến tranh tổng lực", bình định vùng
GV: Nội dung cơ bản của kế hoạch Đờlát tạm chiếm... đơ Tatxinhi?
+ Đánh phá hậu phương của ta bằng biệt kích, gián
+Giữ vững vùng đông dân nhiều của…
điệp, thổ phỉ; kết hợp oanh tạc bằng phi pháo với
+Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến tranh tâm lý và chiến tranh kinh tế
chiến trường chính Bắc bộ→phản công và kết thúc chiến tranh.
GV: Hậu quả của kế hoạchĐờlát đơ Làm cho cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp Tatxinhi?
được đẩy lên quy mô lớn→ gây khó khăn cho cuộc
- HS suy nghĩtrả lời, các học sinh khác bổ kháng chiến của ta.
sung, cuối cùng GV nhận xét, chốt lại, chuyển mục.
HĐ 3: Trình bày được nội dung và ý nghĩa II. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951).
- Từ 11 đến 19 - 2 - 1951, ĐH đại biểu lần thứ II của
Do hoàn cảnh đặc biệt sau cách mạng Đảng họp ở Xã Vinh Quang (Chiêm Hoá- Tuyên
Tháng Tám, ĐCSĐD đã tuyên bố tự giải Quang)
tán (11 - 1945), nhưng thực chất là rút vào
hoạt động bí mật và quyền lãnh đạo của
Đảng lúc này vẫn được giữ vững. Do yêu
cầu của tình hình mới đòi hỏi phải tăng * Nội dung:
cường sự lãnh đạo của Đảng và đưa Đảng - ĐH đã thông qua Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ ra hoạt động công khai.
Chí Minh trình và Bàn về cách mạng Việt Nam do
GV: ĐH đã có những quyết định gì?
Trường Chinh trình bày: Xác định nhiệm vụ của
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, CMVN là đánh đuổi đế quốc, giành độc lập; xoá bỏ
cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
tàn tích phong kiến, thực hiện người cày có ruộng;
phát triển chế độ dân chủ nhân dân...
- Thảo luận và quyết định nhiều chính sách về xây
GV:Việc đưa đảng ra hoạt động công dựng và củng cố chính quyền, quân đội, mặt trận…
khai có ý nghĩa gì?
- Tách ĐCS ĐD và thành lập ở mỗi nước VN, Miên,
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, Lào một ĐCS riêng.
cuối cùng GV nhận xét, chốt lại.
- Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là
Đảng Lao động Việt Nam.
- Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới:
xuất bản báo Nhân dân làm cơ quan ngôn luận của TW Đảng.
- Bầu BCH TW Đảng và Bộ Chính trị: Hồ Chí Minh
làm chủ tịch Đảng và Trường Chinh làm Tổng Bí
GV:Nêu ý nghĩa lịch sử của ĐH? thư.
- HS trả lời, các học sinh khác bổ sung, * Ý nghĩa: ĐH II đã thể hiện bước trưởng thành của
cuối cùng GV nhận xét chuyển mục
Đảng ta, tăng cường mối quan hệ giữa Đảng và quần
chúng, thúc đẩy cuộc kháng chiến đi đến thắng lợi.
HĐ4: Trình bày được những kết quả chính III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt.
đã đạt được trong công cuộc XD kinh tế, * Chính trị:
c/trị, VH-GD, y tế; ý nghĩa.
- 7 - 3 - 1951, Thống nhất MTVM và Hội Liên Việt Theo nhóm thành MT Liên Việt.
Nhóm 1: Nêu những quyết sách về chính trị?
- 11 - 3 - 1951, thành lập liên minh nhân dân Việt -
Nhóm 2: Nêu các thành tựu về mặt kinh tế? Miên - Lào.
Nhóm 3: Nêu các thành tựu về mặt văn hoá, - 1 - 5 - 1952, Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc, giáo dục, y tế?
biểu dương 7 anh hùng (Cù Chính Lan, La Văn Cầu,
Nhóm 4: Nêu ý nghĩa của những thành tựu Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, trên?
Trần Đại Nghĩa và Hoàng Hanh).
- ĐH đã bầu chọn 7 vị anh hùng: - Năm 1953,
vùng tự do từ liên khu IV trở ra đã sx 2,7 triệu * Kinh tế:
tấn thóc, 65 vạn tấn hoa màu, 3 500 tấn vũ khí - 1952, Mở rộng cuộc vận động LĐ sản xuất và thực
đạn dược, cung cấp tạm đủ về thuốc men, hành tiết kiệm. Năm 1953, vùng tự do SX được: quân trang, quân dụng. 2.757.000 tấn thóc.
- Đến 1952, ở Việt Bắc, III, IV, V có trên 1 - TCN và CN đáp ứng được n/cầu về công cụ SX và
triệu học sinh phổ thông, 14 triệu người những mặt hàng thiết yếu, thuốc men, quân trang, thoát nạn mù chữ. quân dụng.
- Phong trào bài trừ mê tín dị đoan.
- Đầu năm 1953, ta thực hiện triệt để giảm tô và cải
- Các bệnh viện, bệnh xá, phòng y tế, trạm cách ruộng đất ở vùng tự do Thái Nguyên, Thanh
cứu thương được xây dựng hóa.
→ ý nghĩa: Xây dựng hậu phương vững -Chấn chỉnh chế độ thuế khoá, xây dựng nền
mạnh và xây dựng nền móng cho chế độ tàichính, ngân hàng, thương nghiệp
mới từ trong khói lửa chiến tranh.
* Văn hoá, giáo dục, y tế
GV hướng dẫn HS nắm nét chính các CD - Tiếp tục thực hiện cuộc cải cách giáo dục từ năm
Trung Du và ĐB Bắc Bộ (cuối 1950-giữa 1950 đến 1952, đến 1952 có 1 triệu HSPT, khoảng
năm 1951); CD Hòa Bình đông –xuân 14 triệu dân thoát nạn mù chữ…
1951-1952; CD Tây Bắc thu-đông; CD - Văn nghệ sĩ thâm nhập mọi mặt của cuộc sống, sản
Thượng Lào xuân –hè 1953. xuất, chiến đấu
- Các hđ Y tế được phát triển vệ sinh phòng bệnh,
bài trừ mê tín dị đoan, thực hiện đời sống mới.
IV. Những chiến dịch tiến công giữ vững quyền
chủ động trên chiến trường (hướng dẫn HS đọc thêm)
3. Hoạt động luyện tập:
- Nêu được những biểu hiện việc Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương.
- Nêu được Nội dung cơ bản của Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng.
- Nêu được nét chính sự phát triển của cuộc KCTQ (1951-1953)
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao Mĩ can thiệp ngày càng sâu vào ĐD?
- Vì sao Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng diễn ra trong thời gian này?
- Ý nghia lớn nhất của Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng là gì?
- Kể tên 7 anh hùng trong Đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc diễn ra 1 - 5 – 1952. Kể một số câu
chuyện về các anh hùng mà em biết.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ.
+ Học bài cũ và lập niên biểu những thắng lợi tiêu biểu của quân và dân ta trên các mặt trận
quân sự, chính trị - ngoại giao, kinh tế, văn hoá-giáo dục từ sau thu-đông 1950 đến trước đông-xuân 1953 -1954. - Bài mới:
- Đọc phần I, II bài 20 và sưu tầm các tranh ảnh.
- Nghiên cứu 2 lược đồ hình 53: Hình thái chiến trường trong đông-xuân 1953-1954.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 32, 33, 34.
Ngày soạn: 07/12/2018 Bài 20
CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953- 1954) I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Âm mưu của Pháp - Mỹ trong kế hoạch Nava
- Nét chính về diễn biến và tác dụng của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954
đối với cuộc kháng chiến chống Pháp 2. Kĩ năng :
Rèn luyện thao tác phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện ,đọc bản đồ chiến sự
3. Thái độ :
Trên cơ sở nhận thức đúng đắn , làm tăng thêm lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
4. Năng lực hướng tới:
Biết được sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta đã đưa cuộc KC của dân tộc có những bước phát triển như thế nào.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ Đông Xuân 1953-1954, tranh ảnh liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, tìm hiểu trước bài mới.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh tướng Na va..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về
hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: tướng Na va.…
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Năm 1953 Đảng đã quyết định mở cuộc tiến công Đông Xuân
1953-1954 nhằm phân tán lực lượng của địch ở Bắc Bộ, với thắng lợi đạt được ta chủ động mở chiến
dịch Điện Biên Phủ quyết định số phận của Pháp ở Đông Dương.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 32.
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Trình bày và phân tích bối cảnh I. Âm mưu mới của Pháp - Mỹ ở Đông
lịch sử, âm mưu, thủ đoạn mới của TD pháp và Dương: Kế hoạch Nava
can thiệp Mĩ trong k/h Nava.
- Sau 8 năm tiến hành CTXLVN, Pháp thiệt hại
ngày càng lớn, loại khỏi vòng chiến đấu 39 vạn
GV: Vì sao, Kế hoạch Nava ra đời?
quân, ngày càng lâm vào thế bị động trên chiến
HS: HS suy nghĩ để trả lời trường….
- Pháp gặp nhiều khó khăn ...
- Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến trường
- Dựa vào Mỹ để tìm thắng lợi, kết thúc chiến Đông dương. tranh trong danh dự
- 7-5 - 1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, Pháp cử
tướng Nava làm tổng chỉ huy quân đội Pháp ở
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
ĐD. Na va đề ra kế hoạch quân sự mới.
GV: Nội dung và mục đích của kế hoạch - Kế hoạch Na va chia thành hai bước: Nava?
+Bước 1: thu–đông 1953-xuân 1954: Giữ thế
phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến
HS dựa vào SGK để trả lời
lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông
Sau đó GV khắc sâu một lần nữa qua phân tích dương, giành lấy nguồn nhân lực vật lực; xóa bỏ
và trình bày trên lược đồ.
vùng tự do LK V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
quân, tập trung binh lực xây dựng quân đội cơ
động chiến lược mạnh.
Như vậy kế hoạch Nava Pháp-Mĩ dự kiến tiến +Bước 2: thu-đông 1954: Chuyển lực lượng ra
hành trong thời gian 18 tháng với mục đích chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến
“chuyển bại thành thắng” kết thúc chiến lược cố giành thắng lợi quyết định, buộc ta phải
tranh trong danh dự.
đàm phán theo những điều kiện có lợi cho chúng
Âm mưu của Pháp Mĩ có thành công hay - Từ thu-đông 1953, Na va tập trung ở đồng
không chúng ta sang tiếp túc tìm hiểu phần II bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn cơ động /84 tiểu đoàn của bài...
toàn ĐD.Tiến hành càn quét, bình định vùng
chiếm đóng, mở các cuộc tiến công lớn.
Hoạt động 2: Tình bày được diễn biến cuộc II.Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953
tiến công chiến lược Đ-Xuân 1953-1954 theo - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
lược đồ, hiểu rõ được cuộc tiến công bước đầu 1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân
làm phá sản k/h Nava 1953-1954.
-GV: Để đối phó với kế hoạch Nava, ta có chủ * Chủ trương, kế hoạch của ta. trương gì?
- Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công
HS dựa vào SGK để trả lời
vào những hướng quan trọng về chiến lược mà
Cuối tháng 9/1953, Bộ CTBCHTW Đảng họp địch tương đối yếu nhằm tiêu diệt một bộ phận
tại Việt Bắc để bàn k/h quân sự trong đông- sinh lực địch, giải phóng đất đai =>buộc chúng
xuân 1953-1954. ta chủ trương :
phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
trên những địa bàn xung yếu mà chúng ko thể bỏ.
-GV: Em có nhận xét gì phương hướng chiến - Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều
lược của ta?
kiện thuận lợi tiêu diệt thêm từng bộ phận sinh
- HS:Điều khiển địch, buộc chúng phân tán lực của chúng. theo kế hoạch của ta
*Các cuộc tiến công chiến lược:
HS dựa vào SGK để trả lời
- Tháng 12/1953, bộ đội ta tiến công giải phóng
Lai Châu, P buộc phải điều quân tăng cường cho
-GV : Nhận xét, trình bày diễn biến trên bản ĐBP, biến ĐBP trở thành nơi tập trung quân thứ đồ. 2...
- Đầu tháng 12/1953, Liên quân V-Lào t/c Trung
Lào giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Xavannakhét
và Xênô buộc chúng phải tăng quân cho Xênô
biến nơi đây trở thành nơi tập trung quân thứ 3...
- Tháng 1/1954, liên quân Lào -Việt tiến công
địch ở thượng Lào, GP lưu vực sông Nậm Hu và
GV: Em có nhận xét gì về kết quả đạt được tỉnh Phongxalì, buộc Pháp tăng quân cho
trong đông –xuân 1953-1954? Luôngphabăng
và Mường Sài, Luôngphabăng và Mường Sài trở
GV gợi ý : Điểm then chốt của kế hoạch thành nơi tập trung quân thứ 4... Nava?
HS suy nghĩ để trả lời
-Tháng 2/1954, ta GP thị xã Kontum, uy hiếp
Playku, địch phải tăng cường lực lượng cho
- Tập trung quân...ta phá thế tập trung
Playku, Playku trở thành nơi tập trung quân thứ
Như vậy với cuộc tiến công đông –xuân 5...
1953-1954, Kế hoạch Nava bước đầu bị phá - Ở vùng sau lưng địch, ta đẩy mạnh chiến tranh
sản, tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn ở du kíchđịch phải phân tán lực lượng để đối
Điện Biên Phủ phó
* Ý nghĩa : Kế hoạch Nava bước đầu bị phá
sản, tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi lớn ở Điện Biên Phủ

Tiết 33. tiếp theo bài 20
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
II.Cuộc tiến công chiến lược đông - xuân 1953
-GV: Tại sao trong thế bị động, Nava quyết - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
định chọn ĐBP làm nơi chấp nhận một trận 1. Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân
quyết chiến chiến lược?
1953-1954. -HS: Suy nghĩ trả lời?
-GV:Để phá tan âm mưu của địch, ta có chủ 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954, trương gì?
ĐBP Vị trí chiến lược quang trọng…
HS: nghiên cứu SGK trả lời: Đầu tháng 12- *Âm mưu của địch:
1953, Bộ CTTW Đảng thông qua k/h tác chiến ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng
của Bộ tổng tư lệnh quyết định mở CD ĐBP.
Xây dựng ĐBP thành tập đoàn cứ điểm mạnh
GV: bổ sung thêm về công việc chuẩn bị của
nhất Đông Dương: gồm 3 phân khu, 49 cứ điểm,
ta: huy động 1L. lượng lớn: 4 đại đoàn bộ 16.200 quân, trang bị hiện đại nhất Đông Nam
binh, 1 đại đoàn công pháo, nhiều tiểu đoàn Á...
công binh, thông tin, vận tải, quân y…với tổng
số 55.000 quân. Hàng chục nghìn tấn vũ khí
đạn dượt, 27.000 tấn gạo, 628 ô tô tải, 11.800
thuyền bè, 21.000 xe đạp, hàng nghìn xe ngựa,
trâu bò..chuyển ra mặt trận.
Tích hợp môn văn:
Dốc Pha Đin anh gánh chị thồ
Đèo lũng Lô anh hò chị hát
-> Tinh thần chuẩn bị cho cuộc KC hăng say
sôi nổi, ko quản khó khăn gian khổ…

*Chủ trương của ta:
Quyết tâm đập tan tập đoàn cứ điểm ĐBP
Phương châm cách đánh: Từ “Đánh nhanh,
thắng nhanh” sang “Đánh chắc, tiến chắc”
Cuộc chiến đấu giữa Hổ và Voi như thế nào
chúng ta vào phần diễn biến.
Hoạt động 2: Trình bày diễn biến theo lược *Diễn biến: chiến dịch ĐBP được chia làm 3
đồ, nêu kết quả, ý nghĩa của CD. đợt
-GV: Tại sao ta quyết tâm đập tan tập đoàn - Đợt 1: Từ 1317 - 3 - 1954: quân ta tấn công
cứ điểm ĐBP?
tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân HS: suy nghĩ trả lời khu Bắc
GV: Sự chuẩn bị đã hoàn tất ngày mở màn cho - Đợt 2: Từ 30 - 324 - 4 - 1954: quân ta đồng chiến dịc đã đến
loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu
-GV trình bày diễn biến trên bản đồ
Trung tâm như các cứ điểm: E1, D1, C1,
- HS: theo dõi tiếp thu và ghi bài
A1,…bao vây chi cắt địch.
-GV: giới thiệu một số tranh ảnh Điện biên - Đợt 3: Từ 17 - 5 - 1954: quân ta đồng loạt
phủ.Sử dụng kiến thức liên môn: Môn văn: đọc tiến công vào phân khu Trung tâm và phân khu
đoạn thơ của Tố Hữu: Bài thơ: Hoan hô chiến Nam.
sĩ điện biên: 56 ngày đêm
Chiều 7 - 5 - 1954 Tổng công kích vào sở chỉ khoét núi ngủ hầm,
huy địch bắt sống tướng Đờcátxtơri toàn bộ, bộ mưa dầm cơm vắt chỉ huy ...
máu trộn bùn non,gan ko núng,chí ko mòn. *Kết quả:
- GV: chiến dịch ĐBP có kết quả, Ý nghĩa gì?
Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu: 16.200 tên trong
-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ bổ sung nhận xét.
vũ khí và phương tiện chiến tranh
- Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Nói về *Ý nghĩa
thắng lợi Điện Biên Phủ CTHCM khẳng định:
- Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, đè bẹp ý
chí xâm lược của TD Pháp
“Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi - Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở ĐD,
bằng vàng của lịch sử. Nó ghi rõ nơi CNTD tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của
lăng xuống dốc và tan rã, đồng thời phong ta giành thắng lợi.
trào GPDT khắp thế giới đang lên cao đến - Là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc
thắng lợi hoàn toàn” kháng chiến chống Pháp
*Hoạt đông 3: Trình bày được nội dung cơ III.Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về chấm dứt
bản, ý nghĩa hiệp định
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương.
hướng dẫn HS đọc thêm: mục 1.Hội nghị 1.Hội nghị Giơnevơ
Giơnevơ: HS nắm cho được 3 sự kiện hướng dẫn HS đọc thêm
- 1-1954, HN ngoại trưởng 4 nước: LX, M, A,
P họp tại Béc-lin thỏa thuận triêu tập HNHB ở ĐD
- Ngày 8-5-1954, Hội nghị Giơnevơ về ĐD 2. Hiệp định Giơnevơ: Ngày 21-7-1954, hiệp
họp. Phái đoàn CP ta do PVĐ làm trưởng Đoàn định Giơnevơ về ĐD được kí kết, nội dung: tham dự.
- Ngày 21-7-1954, hiệp định Giơnevơ về ĐD -Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng được kí kết.
các quyền dân tộc cơ bản là: độc lập, chủ quyền,
GV giới thiệu về nét chính HN Giơnevơ sau thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước
đó cho các em nắm nội dung của Hiệp Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia. định.SGK hình 56…
GV phân tích và yêu cầu HS trả lời 1 số câu - Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập hỏi sau:
lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
-GV: Nhận xét về nội dung của hiệp định
Giơnevơ? Nội dung nào của HĐ là quan
- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết,
trọng nhất? Vì sao?
chuyển quân, chuyển giao khu vực.
-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV bổ sung nhận xét.
- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự và vũ khí nước ngoài vào ĐD.
-GV:Tại sao nói thắng lợi của ta giành được
ở Hội nghị chưa trọn vẹn,bị hạn chế so với
- Việt Nam: quân đội nhân dân VN và quân
thắng lợi của ta trên chiến trường?
Pháp tập kết ở 2 miền Bắc – Nam, lấy vĩ tuyến
-HS: suy nghĩ và kết hợp SGK để trả lời, GV thứ 17 làm ranh giới tạm thời; tiến tới thống nhất bổ sung nhận xét.
bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ
-GV: tổ chức thảo luận, mời 1 số em trình bày. được tổ chức vào 7/1956.
GV nhận xét, bổ sung , phân tích , kết luận, *Ý nghĩa: tiếp túc nêu câu hỏi
- Đánh dấu thắng lợi của cuộc KC chống Pháp,
-GV: Hiệp định Giơnevơ có ý nghĩa gì?
bộc Pháp chấm dứt CT rút quân về nước.
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét và - Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, chốt.
chiến tranh xâm lược ĐD.
Tiết 34. tiếp theo bài 20
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
IV.Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của
* Hoạt động 1: Rút ra những nguyên nhân cơ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1945-
bản dẫn đến những thắng lợi của cuộc KC 1954). chống Pháp.
1.Nguyên nhân thắng lợi: * Chủ quan :
GV : phân tích giới thiệu sau đó hỏi :
- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu
-GV? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng là CT.Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị,
chiến chống thực dân Pháp của nhân dân quân sự, ngoại giao và đường lối KC đúng đắn
ta?Nguyên nhân nào là quan trọng nhất,vì sáng tạo. sao?
- Có chính quyền DCND, có mặt trận dân tộc
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, phân tích, thống nhất, có lực lượng vũ trang 3 thứ quân, có
nhận xét và chốt. chuyển ý
hậu phương rộng lớn vững mạnh. *Khách quan :
- Có liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước ĐD.
- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung quốc,
Liên xô, các nước DCND và các nước khác..
* Hoạt động 2: Tập thể, cá nhân : trình bày 2.Ý nghĩa lịch sử:
được ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC Pháp xâm lược.
*Đối dân tộc ta:
- Chấm dứt chiến tranh xâm lược, đồng thời
-GV: Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc chấm dứt ách thống trị thực dân của Pháp gần 1
thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
thế kỉ trên đất nước ta.
- HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, nhận xét và - Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng chuyển chốt.
sang cách mạng XHCN, tạo cơ sở để ND ta giải *Đối dân tộc ta: phóng hoàn toàn MN.
*Đối với thế giới:
*Đối với thế giới:
- Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm
lược, âm mưu nô dịch của CNĐQ, góp phần làm
góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của
-GV gọi các em trả lời sau đó bổ sung và chốt chúng. ý. Kết thúc bài
-Cổ vũ phong trào GPDT các nước châu Á, châu Phi và KV MLT.
3. Hoạt động luyện tập:
- Cho biết chủ trương của ta, kết quả, ý nghĩa lịch sử cuộc tiến công CL Đông Xuân 1953-1954?
- Trình bày nội dung cơ bản Kế hoạch Nava.
- Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao Pháp thực hiện Kế hoạch Nava, nội dung cơ bản.
- Nghệ thuật quân sự của Đảng ta khi chỉ đạo tiến công trong Đông xuân 1953-1954?
- Phân tích ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, làm bài tập ở SGK.
- Bài mới : ôn tập kiểm tra học kỳ Tiết 35
Ngày soạn : 25/12/2018
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại kiến thức đã học : phần lịch sử thế giới 1945-2000 và phần lịch sử Việt Nam 1919 đến 1954.
- Khắc sâu cho các em những nội dung cơ bản, nắm tối thiểu về chuẩn kiến thức và có thể làm bài thi học kì. 2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng học kiến thức : các cấp độ tái hiện, thông hiểu, nhận thức cấp độ thấp,
cao: phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử.
- Hướng dẫn học sinh viết bài tự luận và đánh trắc nghiệm có hiệu quả.
3. Thái độ: Hợp tác ôn tập nghiêm túc.
4. Năng lực hướng tới:
Kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm và tự luận có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn, câu hỏi ôn tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Kiến thức ôn tập: các bài đã học.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị kiểm tra HKI
b. Phương Pháp: Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
c. Dự kiến sản phẩm:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
B. Nội dung ôn tập :
I- Phần chuẩn kiến thức :
1- Phần lịch sử thế giới (1945-2000)
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 10 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hỏi ôn tập, kết hợp phát vấn làm rỏ vấn đề.
Câu 1 : Những quyết định quan trọng Hội nghị Ian ta (2/1945)
Câu 2 : LHQ : Sự hình thành, mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò, mqh với VN.
Câu 3 : Liên Xô : thành tựu XD CNXH từ 1945-1/2 đầu những năm 70, nguyên nhân sụp đổ ?
Câu 3 : Trung Quốc : Đường lối mới 12/1978-nay : Thành tựu, ý nghĩa ?
Câu 4 : Các nước ĐNÁ : Những biến đổi lớn sau CTTG 2, CM Lào, CPC ; ASEAN : Sự
thành lập, quá trình phát triển, VN và Asean.
Câu 5 : Ấn độ : quá trình giành độc lập, thành tựu XD và phát triển đất nước.
Câu 6 : Các nước châu Ph, MLT : Qua trình ĐT giành độc lập.
Câu 7 : Nước Mĩ : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ?
Câu 8 : Nhật Bản : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ?
Câu 9 : Tây Âu : Sự phát triển kinh tế (1945-1973) ? Nguyên nhân của thành tựu ?
Câu 10 : Quan hệ quốc tế trong và thời kì sau chiến tranh lạnh : nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
2- Phần lịch sử Việt Nam (1919-1954)
- Nhắc lại nội dung từ bài 1 đến bài 10 và đi vào trọng tâm ôn tập.
- Cho các em một số câu hỏi ôn tập, kết hợp phát vấn làm rỏ vấn đề.
Câu 1: Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau CTTG I.
Câu 2: Tình hình thế giới sau CTTG I đã có ảnh hưởng như thế nào đế cách mạng Việt Nam?
Câu 3: Nguyễn Ái Quốc và vai trò của Người trong việc chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ
chức cho việc thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam
Câu 4: Những nét chính sự ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam và quá trình đấu tranh từ
“tự phát” lên “tự giác” của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 5: Nét chính sự hình thành 3 tổ chức cộng sản và sự hợp nhất 3 tổ chức thành Đảng Cộng
Sản Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của việc xuất hiện 3 tổ chức cộng sản và thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 6: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 với đỉnh cao là Xô Viết – Nghệ Tĩnh.
Câu 7: Cuộc vận động dân tộc dân chủ 1936 – 1939
Câu 8: Tình hình Đông Dương dưới ách thống trị của Nhật – Pháp. Hội nghị 8 BCH TW Đảng
Câu 9: Cách mạng tháng Tám, nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử và bài học kinh
nghiệm; sự ra đời của nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, ý nghĩa lịch sử
Câu 10: Những nét chính về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám
Câu 11: Đảng và nhân dân ta từng bước thoát ra khỏi những khó khăn đó như thế nào để bảo
vệ thành quả cách mạng tháng Tám.
Câu 12: Vì Đảng và nhân dân ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp? Nội dung cơ bản của “lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”; bản chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”
và tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi”
Câu 13: Thắng lợi lớn ở Việt Bắc Thu Đông (1947), Biên giới Thu Đông (1950), chiến thắng
Đông Xuân (1953 – 1954) mà đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
II. Phần hướng dẫn làm bài thi: theo một số yêu cầu sau:
* Phần trắc nghiệm: Đọc câu dẫn thật kĩ chọn đáp án đúng nhất, tránh hiện tượng nhầm lẫn,
nên đánh nháp sau đó dò lại để quyết định đáp án cần chọn. * Phần tự luận:
1. Học sinh có thể soạn nội dung theo câu hỏi hoặc bài để học, yêu cầu nội dung gồm những ý chính cơ bản.
2. Soạn trong vở ôn tập và phải nắm từng sự kiện đồng thời phải hiểu để trình bày trong bài làm.
3. Tránh tình trạng học thuộc nhưng ko hiểu sẽ nhanh quên và ko thể làm bài được.
4. Khi nhận đề phải đọc kỉ đề, sử dụng 3 đến 5 phút để đọc, phân tích, lập dàn ý sơ lược.
5. trong quá trình làm bài, nhớ nội dung liên quan, có nảy những ý mới cần khẩn trương ghi ra
giấy nháp để bổ sung ngay.
6. Đặc vấn đề để giải quyết đề bài cần ngắn gọn, cô đọng. Tránh dàn trải mất thời gian mà không hiệu quả.
7. Trong quá trình làm bài phải phân chia thời gian cho hợp lí, để cuối giờ giành 2 đến 4 phút
đọc kiểm tra nội dung trước khi nộp bài.
III. Hướng dẫn học sinh học bài nghiêm túc để kiểm tra đạt kết quả cao.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 36.
Ngày 29/12/2018. TRƯỜNG THPT
THI HỌC KÌ I- MÔN LỊCH SỬ LỚP12
NĂM HỌC 2018 – 2019
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:............................................. Điểm: Mã đề thi: Lớp: ............... 001
PHẦN TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(6 Điểm).
Câu hỏi: (24 câu TNKQ- 0,25đ/1 câu đúng)
Câu 1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp được đầu tư chủ yếu: A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp
D. Giao thông vận tải
Câu 2: Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong cương lĩnh chính trị đầu tiên là gì?
A. Chống tư sản mại bản, đòi tăng lương, giảm giờ làm.
B. Chống phong kiến, chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
C. Chống đế quốc Pháp, chống phong kiến.
D. Chống chiến tranh đế quốc.
Câu 3: Chi bộ cộng sản đầu tiên của VN ra đời ở đâu, vào thời gian nào?
A. 3/1929 số nhà D67, Hoàng Diệu, Hà Nội. B. 3/1929 số nhà 312 , Khâm Thiên, Hà Nội
C. 3/1929 số nhà 48, Hàng Ngang, Hà Nội. D. 3/1929 số nhà 5D, Hàm Long, Hà Nội
Câu 4: Tổ chức cách mạng VN Quốc dân đảng được thành lập vào thời gian nào? A. 25/12/1927 B. 25/12/1928 C. 6/1925 D. 7/1928
Câu 5: Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Toàn thể dân tộc ta với đế quốc Pháp
B. Tư sản với chính quyền Pháp
C. Nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Toàn thể dân tộc ta với tay sai của Pháp
Câu 6: Câu nói nổi tiếng của lãnh tụ Việt nam Quốc Dân Đảng- Nguyễn Thái Học trong cuộc
khởi nghĩa Yên Bái là gì?

A. bạo động hay là chết.
B. Không thành công cũng thành nhân
C. Hãy giữ vững chí khí chiến đấu.
D. Việt nam muôn năm
Câu 7: Sự kiện quốc tế nào diễn ra trong chiến tranh thế giới nhất có ảng hưởng đến cục diện
chính trị và phong trào giải phong dân tộc của các nước thuộc địa?

A. Quốc tế thứ 3 thành lập
B. Nước Đức bị đánh bại.
C. CM tháng10 Nga bùng nổ và thắng lợi D. Chiến tranh thế giới 1 kết thúc.
Câu 8. Lực lượng cách mạng Việt Nam được đề ra trong luận cương của Đảng 10/1930:
A. Công nhân, tiểu tư sản. B. Công nhân, nông dân.
C. Công nhân,tiểu tư sản trí thức.
D. Công nhân,tư sản mại bản.
Câu 9: Cuốn sách tập hợp các bài giảng, bài viết của Nguyễn Aí Quốc ở Quảng Châu được
xuất bản lấy tên là gì?

A. Đường Kách Mệnh
B. Lịch sử nước ta
C. Bản án chế độ thực dân Pháp
D. Người cùng khổ
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa thành lập ĐCSVN năm 1930
A. Là sản phẩm kết hợp của ba yếu tố (CN Mác- Lê, PTCN, PTYN)
B. Là kết quả của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phong giai cấp.
C. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt nam
D. Tác động mạnh mẽ đến phong trào của giai cấp tư sản
Câu 11: Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân Việt nam chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác là
A. Thành lập Đảng cộng sản Việt nam B. Thành lập Hội Việt nam cách mạng thanh niên.
C. Cách mạng 8 thành công
D. Khởi nghĩa Ba Son 8/1925
Câu 12: Tổng Bí thư Đảng cộng sản đầu tiên của Việt Nam là ai?
A. Phạm Hồng Thái B. Nguyễn Thái Học C. Trường Chinh D. Trần Phú.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của Hội nghị thành lập Đảng 2/1930.
A. Thông qua chính cương văn tắt đầu tiên của Đảng.
B. Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
C. Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.
Câu 14: Tình hình Việt Nam năm đầu tiên sau Cách mạng tháng 8 được ví như
A. kháng chiến chống Pháp
B. chống thù trong giặc ngoài
C. ngàn cân treo sợi tóc.
D. nhiều cơ hội và thách thức mới
Câu 15. Sau Cách mạng tháng Tám 1945 nước ta phải đối mặt với nhiều kẻ thù trong đó nguy hiểm nhất là
A. phát xít Nhật B. Trung Hoa Dân quốc C. đế quốc Anh D. thực dân Pháp
Câu 16. Chiến thắng nào của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp, buộc Pháp
phải đánh lâu dài với ta?

A. Biên giới thu Đông 1947.
B. Cuộc chiến đấu trong các đô thị.
C. Chiên dịch Việt bắc thu Đông 1947
D. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.
Câu 17. Mục đích của Hội VNCMTN thành lập 6/1925:
A. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng các giai cấp.
B. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng nông dân.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng công nhân.
D. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh để giải phóng dân tộc.
Câu 18: Tàn dư văn hóa nào sau đây do Pháp để lại cho nước ta sau CMT8?
A. Hơn 90% dân số mù chữ.
B. Văn hóa hiện đại theo kiểu Pháp
C. tổ chức học chữ quốc ngữ.
D. mang nặng tư tưởng phát xít
Câu 19: Điểm tương đồng về mục tiêu của ta trong các chiến dịch của cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1950) là gì?
A. Hòa với cả Pháp và Tưởng
B. Đánh Pháp ở nam Bộ
C. Tiêu diệt sinh lực của Pháp
D. Đánh cả Pháp và Tưởng
Câu 20. Cho các sự kiện sau:
1. Đảng Cộng sản Việt Nam
2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
3. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian A. 1, 3, 2. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 3, 2, 1.
Câu 21. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang hoàn toàn tự giác?
A.Tổ chức Công hội được thành lập (1920).
B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8 – 1925).
C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
Câu 22. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ điều gì?
A. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng theo lập trường phong kiến.
D. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 23. Kẻ thù cụ thể trước mắt của của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936-1939 là gì?
A. Thực dân Pháp và tay sai.
B. Địa chủ phong kiến phản động.
C. Bọn phản động Pháp và tay sai.
D. Các quan lại của triều đình Huế.
Câu 24. Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt
mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930. B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. đại thắng mùa xuân năm 1975.
II. PHẦN TỰ LUẬN. (4.0điểm)
Câu : Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới? Nêu tóm tắt diễn biến, kết quả, ý nghĩa của chiến dịch? Bài Làm PHẦN III: ĐÁP ÁN 1- Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A C D A A B C B A D D D án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp C C D C D A C B D B C A án 2- Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM
Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới? Nêu kết quả, ý nghĩa của chiến (4điểm) dịch?
* Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
- HS nêu tóm tắt hoàn cảnh...., có phân tích, Chủ trương của ta, âm mưu của địch 1.5
- Nêu tóm tắt diễn biến,kết quả 1.5
-ý nghĩa của chiến dịch 1.0 * Cộng: 4 điểm TRƯỜNG THPT
THI HỌC KÌ I- MÔN LỊCH SỬ LỚP12
NĂM HỌC 2018 – 2019
Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ, tên học sinh:............................................. Điểm: Mã đề thi: Lớp: ............... 002
PHẦN TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.( 6 điểm)Câu hỏi: (23 câu TNKQ- 0,25đ/1 câu đúng)
Câu 1. Khó khăn nào lớn nhất sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Nạn đói B. Nạn dốt
C. Khó khăn về tài chính D. Ngoại xâm -nội phản
Câu 2: Hàng năm, nước ta kỷ niệm cách mạng tháng Tám năm 1945 vào ngày nào? A. 18/8 B. 19/8 C. 25/8 D. 28/8
Câu 3. Hội nghị Ban CHTW 5/1941 hoàn thành chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:
A. Chống Pháp lên hàng đầu
B. Chống Pháp – Nhật lên hàng đầu
C. Giải phóng dân tộc lên hàng đầu D. Dân chủ lên hàng đầu
Câu 4: Nguyễn Aí Quốc đã tìm ra con đường giải phóng dân tộc thông qua tác phẩm gì của Lê Nin.
A. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản.
B. Cương lĩnh tháng 10/1917.
C. Cương lĩnh tháng 4/1917.
D. Sơ thảo luận cương về vấn đề dt & thuộc địa 7/1920.
Câu 5: Nhiệm vụ cách mạng được Đảng ta xác định trong cương lĩnh trị chính đầu tiên là gì?
A. Chống tư sản mại bản, đòi tăng lương, giảm giờ làm.
B. Chống phong kiến, chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
C. Chống đế quốc Pháp, chống phong kiến.
D. Chống chiến tranh đế quốc, đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Câu. 6. Điểm nào dưới đây là đúng nhất về thời cơ ngàn năm có một trong CM tháng Tám 1945 là
A. Điều kiện chủ quan và khách quan đã chín muồi.
B. Đảng ta đã chuẩn bị chu đáo.
C. Pháp xít Nhật đầu hàng quân đồng minh.
D. Chính phủ Trần Trọng Kim rệu rã.
Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản được diễn ra ở đâu vào thời gian nào?
A. từ ngày 3 đến 7/2/1930, Hương cảng- Trung quốc
B. Từ ngày 6/1 đến 28/2/1930 tại Hương cảng - Trung quốc
C. Từ ngày 6/1 đến 8/2/1930 tại Hương Cảng - Trung quốc
D. Từ ngày 1/6 đến 2/8/1930 tại Hương Cảng - Trung quốc
Câu 8: Số vốn đầu tư của Pháp vào Đông Dương(1924-1929) chủ yếu vào A. Nông nghiệp.
B. Giao thông vận tải.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Công nghiệp nặng.
Câu 9. Khó khăn nào lớn nhất sau cách mạng tháng Tám 1945? A. Nạn đói B. Nạn dốt
C. Khó khăn về tài chính D. Ngoại xâm -nội phản
Câu 10: Điểm nào sau đây không phải là nội dung của Hội nghị thành lập Đảng 2/1930?
A. Thông qua luận cương lĩnh chính trị của Đảng.
B. Thông qua sách lược vắn tắt của Đảng
C. Lấy tên là Đảng cộng sản Việt nam
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành ĐCSVN.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa thành lập ĐCSVN năm 1930
A. Là sản phẩm kết hợp của ba yếu tố (CN Mác- Lê, PTCN, PTYN)
B. Là kết quả của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, giải phong giai cấp..
C. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt nam
D. Tác động mạnh mẽ đến phong trào của giai cấp tư sản
Câu 12. Phong trào cách mạng 1930-1931 đã hình thành nên khối liên minh
A. Công nhân, tiểu tư sản vững chắc
B. Công nhân, nông dân vững chắc
C. Công nhân,tiểu tư sản trí thức vững chắc D. Công nhân,tư sản mại bản vững chắc
Câu 13. Sau CM tháng Tám 1945, ở Miền Bắc, quân đội nước nào đã tiến vào nước ta? A. Thực dân Pháp
B. 20 vạn quân Tưởng C. Phát xít Nhật
D. Hơn 1 vạn quân Anh
Câu 14. Chủ trương của Đảng đề ra khi quân Tưởng kéo vào nước ta là
A. hòa với Pháp, đuổi Tưởng về nước
B. hòa với Tưởng, đánh Pháp
C. kí kết hiệp định Sơ Bộ
D. hòa với Pháp để tiến
Câu 15. Mặt trận trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám 1945?nào có vai trò chuẩn bị A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 16. Chiến thắng nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Pháp, quân ta giành được thế
chủ động trên chiến trường?

A. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1947.
B. Cuộc chiến đấu trong các đô thị 1946.
C. Chiến dịch Việt bắc thu Đông 1947
D. Chiến dịch Biên giới thu Đông 1950.
Câu 17: Điểm tương đồng về âm mưu của Pháp trong các chiến dịch của cuộc chiến tranh xâm
lược Việt nam(1945-1950) là
A. hòa với quân ta
B. hòa với Tưởng, chiếm Nam bộ
C. tiêu diệt sinh lực của ta
D. bao vây quân ta ở Bắc bộ
Câu 18. Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tân Trào ( Tuyên Quang). B. Đồng Văn ( Hà Giang). C. Pắc Bó ( Cao Bằng).
D. Định Hóa ( Thái Nguyên).
Câu 19. Hãy cho biết kẻ thù của nhân dân Việt Nam sau ngày 9/3/1945? A. phát xít Nhật. B. Pháp và Nhật.
C. thực dân Pháp. D. Pháp và tay sai.
Câu 20. Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.
B. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
D. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.
Câu 21. Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 được thể hiện như thế nào?
A. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam
B. Phong trào đã hình thành được khối liên minh công- nông vững chắc
C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào phong kiến.
D. Phong trào đã thành lập chính quyền cách mạng Xô Viết - Nghệ Tĩnh
Câu 22. Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
Câu 23(0,5). Sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian:
1. Cao trào kháng Nhật cứu nước
2. Nhật xâm lược Đông Dương.
3. Mặt trận Việt Minh ra đời
4. Nhật đảo chính Pháp. A. 2 – 3 – 4 - 1 B. 4 – 1 – 3 - 2 C. 1 – 3 – 2 - 4 D. 3 – 4 – 2 - 1
II. PHẦN TỰ LUẬN. (4.0điểm)
Câu hỏi: Vì sao Pháp tấn công lên Việt Bắc? nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến dịch? BÀI LÀM PHẦN III: ĐÁP ÁN 3- Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D B C D C A C A D A D B án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp B B A D C A A C D A A án 4- Tự luận
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM
Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Việt Bắc? Nêu diễn biến, ý nghĩa (4điểm) của chiến dịch?
* Vì sao Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới
- HS nêu tóm tắt hoàn cảnh...., có phân tích, Chủ trương của ta, âm mưu của 1.5 địch 1.5
- Nêu tóm tắt diễn biến 1.0
-ý nghĩa của chiến dịch * Cộng: 4 điểm
………………………………………………Hết…………………………………………….. Tiết: 37, 38.
Ngày soạn 6/1/2019 Chương IV
VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Bài 21
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG
ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965)
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ, nguyên nhân của việc nước ta bị chia cắt làm hai miền
với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.
- Nhiệm vụ của cách mạng hai miền giai đoạn 1954-1965.
+ Miền Bắc: Hoàn thành nhiệm vụ của cách mạng DTDCND, khắc phục hậu quả chiến tranh, thực hiện cách mạng XHCN.
+ Miền Nam: Tiếp tục cách mạng DTDCND, chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn
-Thành tựu của miền Bắc giai đoạn 1954-1960 trong hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh
tế, cải tạo quan hệ sản xuất và những khó khăn, yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong quản lý xã hội ở miền Bắc. 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ cách mạng từng
miền, âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét các tranh, ảnh trong SGK, qua đó nhận thức lịch sử.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng, chính phủ, tinh thần yêu
nước, yêu quê hương, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam.
4. Năng lực hướng tới:
Biết được sau hiệp định Giơ-ne-vơ, nước ta bị chia thành 2 miền, lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến
Hải) làm giới tuyến. Miền Bắc được giải phóng tiến hành XDCNXH; miền Nam bị Mĩ xâm lược,
ND miền Nam thực hiện cuộc KCC Mĩ cứu nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan: phim đôi bờ giới tuyến 17; tiểu sử Ngô Đình Diệm, Ken-nơ-đi.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 bức ảnh hoặc đoạn phim về đôi bờ giới tuyến 17..., Sau
đó GV hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: Vĩ tuyến 17, sông Hiền Lương
- GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, hiệp định Giơnevơ được
ký kết, Mỹ vẫn nuôi dưỡng ý đồ kéo dài chiến tranh ĐD. Mỹ dùng chính quyền Ngô Đình Diệm phá
hiệp định và can thiệp trực tiếp vào MN với ý đồ biến MN thành thuộc địa kiểu mới. Mỹ thực hiện ý
đồ đó như thế nào? Tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ ra sao? MB đã đạt được những thành
tựu và hạn chế gì trong bước đầu xây dựng CNXH?
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 37
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
I.Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta
GV: Sau hiệp định Giơnevơ kí kết, việc thi sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
hành hiệp định được tiến hành như thế
Dương. nào?
HS: Nêu tình hình thực hiện ở hai miền…
1.Đặc điểm tình hình nước ta sau hiệp định
GV: Nhấn mạnh tinh thần nghiêm túc của Giơnevơ quân dân ta:
- Ngừng bắn, tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực…
- Hướng dẫn h/s quan sát hình 57 (sgk): nhân
dân Hà Nội mừng đón bộ đội vào tiếp quản * Miền Bắc:
thủ đô để thấy không khí tràn ngập niềm vui - 10 - 10 – 1954, quân ta vào tiếp quản Hà Nội giải phóng .
- 1 - 1 - 1955 Trung ương Đảng, Chính phủ, Chủ
-Việt Nam – Pháp hoàn thành tập kết, chuyển tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
quân, chuyển giao khu vực sau thời hạn 30 ngày .
- Nêu hành động của Pháp trước khi rút
quân
: Phá hỏng một số cơ sở vật chất, công
trình văn hoá của ta, cưỡng bức đồng bào
công giáo di cư vào Nam…
Chốt ý: 16 - 5 - 1955 miền Bắc nước ta hoàn - 16 - 5 - 1955 toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi toàn giải phóng
đảo Cát Bà (Hải phòng)
GV: Hành động của Mỹ ở MN?
HS: Dựa vào SGK trả lời
MB nước ta được hoàn toàn giải phóng
GV: bổ sung, kết luận.
- Dựng chính quyền tay sai 7 - 7 - 1954. Đưa
Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng. *Miền Nam:
- Lập khối SEATO(9 - 1954) đặt MN dưới sự - Giữa 5 - 1956 Pháp rút toàn bộ quân khỏi Miền
bảo trợ của khối này. Viện trợ kinh tế, quân Nam khi chưa tổng tuyển cử thống nhất hai miền sự cho Diệm Nam-Bắc
- Hành động của Diệm : Công khai tuyên bố
tại Oa-sinh-tơn :"Biên giới Hoa Kì kéo dài - Mỹ từng bước thay thế Pháp, dựng chính quyền
đến vĩ tuyễn 17” Chúng ta không kí hiệp định tay sai Ngô Đình Diệm , thực hiện âm mưu chia
nên trong bất cứ trường hợp nào chúng ta cắt Việt Nam, biến MN thành thuộc địa kiểu mới
không bị ràng buộc bởi hiệp định”.
và căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam
GV: Đặc điểm tình hình nước ta sau hiệp Á.
định Giơnevơ?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: bổ sung, kết luận.
GV: Do đâu mà có tình trạng đó?
HS: Dựa vào SGK trả lời
GV: bổ sung, kết luận.
Do âm mưu hành động vi phạm hiệp định của
Pháp, sau đó là Mỹ và chính quyền Sài gòn.
* Nhiệm vụ của CM VN trong thời kì mới:
GV: Với đặc điểm trên, nhiệm vụ đặt ra cho - Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh
cách mạng Việt Nam lúc nay là gì?
tế, đưa MB tiến lên CNXH.
GV hướng dẫn hs chỉ rõ: Hai miền tiến hành - Tiếp tục cách mạng DTDCND ở MN, thực hiện
hai nhiệm vụ chiến lược song song. Nhiệm vụ hoà bình thống nhất đất nước.
chung của CM cả nước. Mối quan hệ của CM hai miền...
*Hoạt động 2: Cá nhân.
II. Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất,
GV giải thích khái niệm cải cách ruộng đất: khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản
GV:Tại sao cải cách RĐ là nhiệm vụ trước xuất(1954-1960)
mắt của cách mạng MB?
1.Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, Căn cứ:
khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến
- Thực tế MB ruộng đất chủ yếu trong tay giai tranh (1954-1957).
cấp địa chủ; xuất phát từ yêu cầu quyền lợi a. Hoàn thành cải cách ruộng đất . của nông dân
- Thực hiện 2 năm (1954 – 1956) : Tiến hành
- Củng cố LMCN, mở rộng mặt trận DTTN .
tiếp đợt 6 giảm tô, 4 đợt cải cách ruộng đất ở 22
GV: Cải cách RĐ tiến hành từ khi nào? , tỉnh đồng bằng và trung du Bắc Bộ.
kết quả, ý nghĩa?
-Kết quả: (Số liệu sgk)
- Kết quả: Qua 5 đợt cải cách RĐ đã tịch thu,
-GV. giới thiệu hình 58 sgk
trưng thu, trưng mua 81 vạn hec ta ruộng đất, 10
-GV phát triển ý: Đánh đổ giai cấp địa chủ, vạn trâu bò, 1,8 triệu nông cụ từ tay giai cấp địa
chế độ chiếm hữu RĐ của địa chủ vĩnh viễn chủ chia cho 2 triệu hộ nông dân. xoá bỏ.
Đưa nông dân lên địa vị làm chủ nông thôn. -Sai lầm: kịp thời sữa sai
Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu hạn chế và việc - Tác dụng:Bộ mặt nông thôn MB thay đổi, khối
sửa sai của Đảng, Chính Phủ . LMCN củng cố
b. Khôi phục kinh tế, hàn găn vết thương chiến *Hoạt động 3: GV tranh.
2.Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát
Phần I.1.b và I.2, III.1 (hướng dẫn HS đọc triển kinh tế - xã hội(1958-1960) thêm)
III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ -
Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách
mạng, tiến tới “Đồng khởi” (1954-1960):

1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. giữ gìn
và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959)

*Hoạt động 4: hoạt động nhóm
2. Phong trào “Đồng khởi”(1959-1960)
Chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung, tiến
a. Hoàn cảnh lịch sử:
hành thảo luận trong 4 phút, mời đại diện - Những năm 1957-1959, Mĩ-Diệm tăng cường nhóm trình bày
khủng bố PT đấu tranh của quần chúng, đề ra luật
Nhóm 1: Vì sao phong trào “Đồng khởi” 10/59, đặt CS ra ngoài vòng pháp luật… bùng nổ?
- 1 - 1959: Hội nghị Trung ương lần XV quyết
Nhóm 2: Trình bày Diễn biến PT Đồng khởi định: Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực
trên lược đồ?
cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
Nhóm 3: Trình bày Kết quả của phong trào (Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
“Đồng khởi”.

bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với
Nhóm 4: Cho biết Phong trào “Đồng khởi” đấu tranh vũ trang)
có ý nghĩa gì?
b. Diễn biến: Các nhóm bổ sung
- Ngày 17 - 1 – 1960, “Đồng khởi” nổ ra ở huyện
Giáo viên: bổ sung, nhận xét, chốt ý
Mỏ Cày (Bến Tre) phá vở từng mản chính quyền địch.
- “Đồng khởi” nhanh chóng lan ra khắp Nam Bộ,
Tây Nguyên, Trung Trung Bộ. đến 1960, đã làm
chủ nhiều thôn, xã ở NBộ, ven biển TBộ và Tây Nguyên. c. Kết quả:
Cuối 1960, có 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở
Trung Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên được
giải phóng(khoảng 1 nửa hệ thống chính quyền
địch ở thôn, xã trên toàn MN) d. Ý nghĩa:
- Giáng 1 đòn mạnh vào chính sách thực dân kiểu
mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm
- Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền
Nam: Từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
- Từ trong khí thế đó, ngày 20 - 1 - 1960: Mặt
trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Tiết 38
Phong trào “Đồng khởi”giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ,làm lung lay
tận gốc chính quyền tay sai họ Ngô.Đứng trước tình thế đó để đối phó với cách mạng miền Nam đế
quốc Mỹ đã làm gì ?Và cục diện cách mạng miền Nam(1961-1965)có bước phát triển như thế nào?
Chúng ta tìm hiểu phần tiếp theo
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Hoạt động: 1 cả lớp, cá nhân
IV. Miền Bắc xây dựng bước đầu cơ sở vật chất
– kĩ thuật của CNXH (1961-1965):
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) * Hoàn cảnh:
GV? Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần - Cách mạng 2 miền có những bước tiến quan
thứ III của Đảng được triệu tập 9/1960? trọng
Học sinh suy nghĩ trả lời
- Từ 5->10 - 9 - 1960: Đảng Lao động VN tổ chức
GV: cho HS nhắc lại thời gian đại hội lần 1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III tại Hà Nội 2.. * Nội dung:
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
- Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng từng
GV: Tình hình CM hai miền Nam - Bắc đến miền 1960?
+ Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất HS:
đối với sự phát triển của cách mạng cả nước
+ Cách mạng miền Nam có vai trò quyết định
GV? Nội dung của Đại hội III của Đảng
trực tiếp với sự nghiệp giải phóng miền Nam HS
+ Cách mạng 2 miền có mối quan hệ mật thiết Học sinh trả lời
gắn bó, tác đông lẫn nhau nhằm hoàn thành cách
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
mạng DTDCND trong cả nước, thống nhất nước Sử dụng kênh hình 63 nhà
Giáo viên phân tích nội dung
- Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ I (1961-1965)
GV? Đại hội III có ý nghĩa gì
- Bầu BCH.TW mới do Lê Duẩn làm Bí thư thứ Học sinh trả lời nhất
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý * Ý nghĩa:
Mốc quan trọng đánh dấu bước phát triển trong
quá trình xây dựng đường lối CM XHCN MB và
đấu tranh thống nhất nước nhà.
*Hoạt động 2: cá nhân
2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961-1965):
GV? Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 - Công nghiệp:
năm lần thứ I? Kết quả đạt được của kế +Năm 1965 : Sản lượng CN tăng 3 lần so với
hoạch 5 năm lần thứ I? 1960
+ CN quốc doanh chiếm 93%, giữ vai trò chủ đạo Học sinh trả lời trong nền kinh tế
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý - Nông nghiệp:
Sử dụng kênh hình 64, 65 để phân tích
+ Công trình thuỷ nông Bắc-Hưng-Hải được xây
GV? Em có nhận xét về kết quả đạt được dựng
trong kế hoạch 5 năm lần thứ I?
+ Nhiều hợp tác xã đạt, vượt năm 5 tấn/ha
GV? Kết quả đó có tác dụng gì
- Thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh thị trường Học sinh trả lời
- Giao thông trong nước và quốc tế thuận lợi hơn
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
- Hệ thống giáo dục phát triển nhanh
- Y tế được đầu tư phát triển * Nhận xét:
- Củng cố vững chắc MB, có khả năng tự bảo vệ
và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với miền Nam
- Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc
*Hoạt động 3: Nhóm.
V. Miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh
Chia lớp thành 4 nhóm với 4 nội dung, tiến đặc biệt " của Mỹ (1961-1965)
hành thảo luận trong 4 phút, mời đại diện 1. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt " của Mỹ ở nhóm trình bày miền Nam
*Hoàn cảnh ra đời:
- Cuối năm 1960 hình thức thống trị bằng chính
quyền tay sai họ Ngô bị thất bại → Mỹ buộc phải
chuyển sang chiến lược “chiến tranh đặc biệt’
- Đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân
mới Được tiến hành bằng quân đội tay sai,dưới sự
chỉ huy của cố vấn Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị
và phương tiện chiến tranh của Mỹ.
* Âm mưu: Dùng người Việt đánh nguời Việt
*Biện pháp: (thủ đoạn)
- Mỹ viện trợ quân sự cho Diệm, đưa nhiều cố vấn quân sự vào MN
- Tăng cường lực lượng nguỵ quân, trang bị hiện
đại "trực thăng vận, thiết xa vận"
-Dồn dân, lập "ấp chiến lược" coi đây là quốc sách
-Hành quân, càn quét,tiêu diệt lực lượng cách mạng
-Phá hoại MB, phong toả biên giới, chặn sự chi viện vào MN
*Mục tiêu:Bình định MN trong 18 tháng (k/h
Stalây- Taylo) và bình định có trọng điểm MN
trong 2 năm(k/h Giônxơn- Mác Namara)
Nhóm: 1. Tại sao đế quốc Mỹ thực hiện chiến 2. Miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc
lược”Chiến tranh đặc biệt”ở miền Nam? biệt “của Mỹ :
Nhóm: 2. “chiến tranh đặc biệt “là gì?Âm * Trên mặt trận chống, phá ấp chiến lược
mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến Ta đã phá tan kế hoạch lập ấp chiến lược của địch
lược“chiến tranh đặc biệt “thể hiện như thế - Đến cuối năm 1962, trên nửa tổng số ấp với gần nào?
70 % nông dân MN vẫn do cách mạng kiểm soát
Nhóm 3. Trình bày diễn biến phong trào *Trên mặt trận quân sự:
chống chiến lược chiến tranh đặc biệt trên - 2 - 1- 1963, Chiến thắng Ấp Bắc ( Mỹ Tho) đánh
mặt trận chống phá ấp chiến lược và quân bại cuộc hành quân của 2.000 binh lính QĐ Sài sự?
Gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy→ chứng minh quân và
Nhóm 4. Trình bày diễn biến phong trào dân MN có khả năng đánh bại “chiến tranh đặc
chống chiến lược chiến tranh đặc biệt trên biệt" mở ra PT thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.
mặt trận chính trị và ý nghĩa lịch sử?
*Trên mặt trận chính trị:
-Phong trào đấu tranh chính trị diễn ra sôi nổi, đặc Các nhóm bổ sung
biệt ở các đô thị: Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn .Tiêu
Giáo viên: bổ sung, nhận xét, chốt ý, kết thúc biểu là cuộc đấu tranh của "đội quân tóc dài" và bài. tín đồ Phật giáo…
- Phong trào CMMN làm suy yếu Chính quyền
Diệm Mĩ phải làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (1/11/ 1963).
- Đông Xuân (1964-1965), ta giành thắng lợi ở
Bình Giã (Bà Rịa), thắng lợi ở An Lão (Bình
Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình
Phước)...quân đội Sài Gòn có nguy cơ tan
rã→“chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.
- Đến giữa năm 1965 “chiến tranh đặc biệt" bị phá sản hoàn toàn *Ý nghĩa:
- Thất bại có tính chất chiến lược lần thứ 2 của
Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang CLCTCB, trực tiếp
đưa quân Mĩ vào chiến trường MN.
- Cổ vũ miền Bắc, tạo nên thế và lực mới cho cách mạng 2 miền.
3. Hoạt động luyện tập:
- Đặc điểm nổi bật trong tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ và nhiệm vụ cách mạng trong thời kì mới.
- Những thành tựu trong việc thực hiện hoàn thành cải cách RĐ.
- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960): thời gian, địa điểm; nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử.
- Chiến lược CTĐB (1961-1965): Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của địch, NDMN chống lại CLCTĐB…
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
-Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) đã chuyển
cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công?
- Vì sao đến Đông Xuân (1964-1965), CLCTĐB -> bị phá sản về cơ bản.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, làm bài tập ở SGK.
- Bài mới : Bài 22. Tìm các nội dung sau.
+ Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”ở miền Nam (1965-1968).
+ Những thắng lợi chủ yếu của quân và dân miền Nam (1965-1968).
+ Tìm hiểu về tổng thống Giôn xơn, Nguyễn Văn Thiệu.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 39, 40, 41.
Ngày soạn: 19/1/2019 Bài 22
NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤUCHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC,
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 - 1973) I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Bị thất bại trong "chiến tranh đặc biệt" Mỹ chuyển sang"chiến tranh cục bộ"
- Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa "chiến tranh đặc biệt" và "chiến tranh cục bộ"
- Quân và dân MN chiến đấu chống "chiến tranh cục bộ", thu những thắng lợi lớn ở Vạn Tường, hai
mùa khô và tết Mậu Thân
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh
3. Thái độ:Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược, biết ơn cha ông
4. Năng lực hướng tới:
Biết được âm mưu thủ đoạn CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông Dương hóa CT, CT phá hoại
của ĐQ Mĩ, vì sao Mĩ phải nối lại đàm phán ở Pa-ri? .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan: phim, ảnh CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông
Dương hóa CT, CT phá hoại của ĐQ Mĩ, Hội nghị Pa-ri.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim về máy bay B52 rãi thảm trong chiến tranh
phá hoại MB..., Sau đó GV hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: Máy bay ném bom... GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: Từ giữa năm
1965, Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại MB và chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”ở miền
Nam . CM nước ta bước vào thời kỳ đầy cam go, thử thách nhưng đã giành được những thắng lợi to
lớn ở Vạn Tường, hai mùa khô và tết Mậu Thân, đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 39
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
I. Chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh
cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965- 1968)
1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mỹ ở
-GV: Vì sao, Mĩ thực hiện “Chiến tranh cục miền Nam
bộ” ở miền Nam VN?
* Hoàn cảnh lịch sử:
Sau thất bại của chiến lược “chiến tranh đặc
Học sinh suy nghĩ trả lời
biệt", từ giữa năm 1965 Mỹ chuyển sang chiến
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
lược “Chiến tranh cục bộ”ở MN và mở rộng
- Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau chiến tranh phá hoại MB
giữa"chiến tranh cục bộ" và "chiến tranh đặc * Âm mưu: biệt"
-Chiến tranh cục bộ là loại hình chiến tranh xâm
lược thức dân mới, được tiến hành bằng lực
lượng quân Mỹ, quân một số nước Đồng minh
của Mỹ và quân đội Sài Gòn
-GV: Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ và chính -Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hoả
quyền Sài Gòn trong "chiến tranh cục bộ"?
lực để áp đảo quân chủ lực của ta, gìanh lại thế Học sinh trả lời
chủ động trên chiến trường, đẩy quân ta trở về
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
phòng ngự, tiến tới kết thúc chiến tranh *Thủ đoạn:
- Đưa quân Mỹ và Đồng minh vào MN
- Tiến hành các cuộc hành quân "tìm diệt" và
"bình định" vào "đất thánh Việt cộng" (Vạn Tường và hai mùa khô)
*Hoạt động 2: nhóm
2. Chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mỹ
GV giới thiệu : Bắt đầu từ 1965, khi Mỹ đưa - Nhân dân hai miền Nam- Bắc đã kề vai sát
chiến tranh phá hoại ra MB, nhân dân hai miền cánh, chiến đấu anh dũng chống lại "chiến tranh
Nam - Bắc đều trực tiếp chống Mỹ cục bộ"
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong
* Chiến thắng Vạn Tường
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
- Tháng 8 – 1965, ta đẩy lùi cuộc hành quân của
mời đại diện các nhóm trình bày và mời các
9000 quân địch vào Vạn Tường, tiêu diệt 900
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và
tên, bắn cháy nhiều xe tăng, xe bọc thép và nhiều
chốt nội dung của từng nhóm. máy bay
-> Được coi là"Ấp Bắc", mở ra khả năng thắng
Mỹ; mở đầu cao trào"Tìm Mỹ mà đánh, lùng
Nhóm 1: Tường thuật bằng lược đồ diễn biến nguỵ mà diệt"
chiến thắng Vạn Tường, Ý nghĩa chiến thắng * Mùa khô 1965 - 1966 Vạn Tường?
-Với 72 vạn quân, Mỹ mở 450 cuộc hành quân
nhằm 2 hướng chính là Đông Nam Bộ và Liên
Nhóm 2: Tìm hiểu trình bày diễn biến cuộc khu V -> Đánh bại chủ lực Quân giải phóng,
phản công mùa khô lần thứ nhất của ta? giành thế chủ động
Ta: Đánh địch bằng nhiều phương thức, mọi hướng, mọi nơi - Kết quả:
Nhóm 3: Tìm hiểu trình bày diễn biến cuộc Loại 104.000 tên, trong đó có 42.000 quân Mỹ,
phản công mùa khô lần thứ 2 của ta?
3.500 Đồng minh; bắn rơi 1430 máy bay
* Mùa khô 1966 - 1967
- Với 98 vạn quân, Mỹ mở 895 cuộc hành quân
nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta
- Ta loại 151.000 tên, trong đó có 68.000 quân
Mỹ và 5.500 quân Đồng minh; bắn rơi 1231 máy bay
Nhóm 4: Tìm hiểu nét chính Phong trào đấu
tranh ở nông thôn và thành thị , ý nghĩa của * Ở nông thôn: Phong trào phá ấp chiến lược PT? phát triển mạnh mẽ
* Ở thành thị: Công nhân, học sinh, sinh viên,
phật tử...đòi tự do dân chủ, đòi Mỹ rút về nước
-> Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của
mặt trận DTGPMN được nâng cao trên trường quốc tế
*Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
-GV: Tại sao TW Đảng quyết định mở cuộc Thân 1968
Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn MN vào - Ý nghĩa: năm 1968?
Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến, Học sinh trả lời
buộc Mỹ " Phi Mỹ hoá" chiến tranh, chấm dứt
Giáo viên nhận xét, phân tích, chốt ý
chiến tranh phá hoại MB, chịu đến hội nghị Pari
Ý nghĩa của cuộc tiến công? đàm phán. Giải thích"Phi Mỹ hoá" Tiết 40.
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1 : Cả lớp và cá nhân
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của Mỹ, vừa sản xuất và

GV thông báo : Vai trò hậu phương miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương (1965 - 1968)
trong chống Mỹ... Mỹ tìm cách phá hoại.
1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng không quân
PV : Mỹ gây chiến tranh như thế nào ?
và hải quân phá hoại miền Bắc
- HS theo dõi SGK trả lời
- 5 - 8 - 1964 Mỹ dựng "sự kiện Vịnh Bắc Bộ"→
ném bom một số nơi ở miền Bắc (Cửa sông
- GV : sử dụng kiến thức liên môn địa lý sử dụng
Gianh (QB), Vinh, Bến Thủy, Lạch Trường
lược đồ VN, tường thuật rõ sự kiện Vịnh Bắc
(Thanh Hoá), Hòn Gai (Quảng Ninh)... ) Bộ cho HS.
- 7 - 2 - 1965 lấy cớ "trả đũa"... Mỹ đánh phá thị
-GV: vì sao Mĩ dựng lên sự kiện VBB, Sự kiện xã Đồng Hới, đảo Cồn Cỏ... chính thức gây chiến
VBB phản ánh điều gì?
tranh phá hoại băng không quân, hải quân lần thứ -HS: suy nghĩ trả lời.
nhất đối với miền Bắc.
→ Mỹ : Thủ đoạn vu khống lấy cớ đánh phá miền Bắc Việt Nam.
-GV yêu cầu HS theo dõi SGK ... * Âm mưu :
-PV : Âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến - Phá hoại tiềm lực kinh tế,quốc phòng, phá công tranh phá hoại?
cuộc xây dựng CNXH ở MB; ngăn chặn sự chi
viện từ ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào -HS trả lời, bổ sung miền Nam.
-GV phân tích, chốt ý → là một bộ phận của chiến
- Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta.
tranh xâm lược của Mỹ ở miền Nam
-PV : Em có nhận xét gì về tội ác của Mỹ đối * Thủ đoạn :
với nhân dân Việt Nam ?
- Huy động lực lượng không quân, hải quân lớn, - HS trả lời.
tối tân hiện đại : B52, F111... đánh vào các mục
- GV bổ sung, chốt ý, minh họa thêm tội ác của tiêu quân sự, đầu mối giao thông, các trung tâm
Mỹ đối với nhân dân miền Bắc.
công nghiệp, khu dân cư, bệnh viện, trường học...
- Đánh liên tục, mọi nơi mọi lúc, cường độ ngày
càng tăng gây thiệt hại lớn cho ND ta. *Hoạt
2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh động 2 : cá nhân
phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu
-GV phân tích : Giao đoạn cả nước đánh Mỹ... phương.
miền Bắc chuyển từ thời bình → thời chiến. : *Vai trò:
Hai nhiệm vụ chiến lược sản xuất, chiến đấu.
Hậu phương - tiền tuyến → chi viện.
- MB thực hiện chiến tranh nhân dân chuyển mọi
hoạt động từ thời bình → thời chiến, vừa chiến
-PV : Đánh giá vai trò hậu phương miền Bắc đối
đấu vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu phương.
với tiền tuyến miền Nam, Lào - Campuchia? → đảm bảo nhu cầu đời sống quân, dân và chi -HS trả lời. viện. -GV bổ sung chốt ý
- Chi viện miền Nam, Lào, Campuchia tăng
cường (2 tuyến đường HCM)
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
III. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam
hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến
-PV : Hoàn cảnh ra đời của chiến lược Việt tranh của Mỹ (1969 - 1973) :
Nam hóa chiến tranh?
1. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông - HS trả lời
Dương hóa chiến tranh" của Mỹ
* Hoàn cảnh lịch sử: - GV chốt ý...
Sau thất bại chiến lược " Chiến tranh cục bộ" từ
-PV: Mỹ tiến hành chiến lược Việt Nam hóa 1969 Mỹ (Ních xơn) chuyển sang chiến lược
chiến tranh trong hoàn cảnh nào?
"Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương -HS dựa SGK trả lời. hóa chiến tranh"
*Khái niệm : Việt Nam hóa chiến tranh được
thực hiện bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có
sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần Mỹ
và vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
- Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược * Âm mưu cơ bản : VN hoá?
Dùng người Việt đánh người Việt.→ Giảm xương máu cho người Mĩ
* Thủ đoạn :
-PV : Em có nhận xét gì về âm mưu, thủ đoạn - Tăng viện trợ quân sự, kinh tế→ chính quyền
của Mỹ trong chiến lược Việt Nam hóa ?
Sài Gòn tự đứng vững → gánh vác chiến tranh (
→Toàn diện, dã man, thâm độc hơn 1 triệu tên).
- So sánh Việt Nam hóa với chiến tranh đặc biệt.?
- Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, xâm
lược Campuchia, Lào →hỗ trợ cho Việt Nam hóa - HS trả lời. chiến tranh.
- GV nhận xét , bổ sung chốt ý
- Cấu kết với các nước lớn XHCN để cô lập cách mạng Việt nam.
Hoạt động 4 : Nhóm
2. Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong
chiến tranh" và "Đông Đông Dương hóa chiến
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó tranh" của Mỹ.
mời đại diện các nhóm trình bày và mời các
* Thắng lợi về chính trị, ngoại giao :
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và
chốt nội dung của từng nhóm.
- 6 - 6 – 1969, Chính phủ CMLT CHMN VN
thành lập, được 23 nước công nhận, 21 nước đặt
Từ nhóm 1 đến nhóm 3 tìm hiểu về quân và quan hệ ngoại giao
dân ta Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam
hóa chiến tranh" và "Đông Đông Dương hóa
chiến tranh" của Mỹ. Nhóm 4 tìm hiểu nét - 24 -> 25 - 4 – 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Việt
chính về cuộc tiến công chiến lược năm 12.
- Lào - Campuchia → tăng cường đoàn kết chiến đấu chống Mỹ
Nhóm 1: Tìm hiểu nét chính về thắng lợi trên * Thắng lợi về quân sự :
mặt trận ngoại giao và sự kiện 2/9/1969?
- 30 - 4 -> 30 - 6 - 1970 quân đội Việt Nam +
quân đội Campuchia đập tan cuộc hành quân
Nhóm 2: Tìm hiểu về Thắng lợi trên mặt trận xâm lược Campuchia của 10 vạn Mỹ - Ngụy Sài quân sự. Gòn.
- 12 - 2 -> 23 - 3 - 1971 quân đội Việt Nam +
quân dân Lào đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn
- 719" của 4,5 vạn Mỹ - Ngụy Sài Gòn
Nhóm 3: Tìm hiểu về Thắng lợi trên mặt trận
Ở đô thị và nông thôn.

* Ở đô thị, nông thôn :
Đấu tranh chính trị của quần chúng phát triển
Nhóm 4: Tìm hiểu về nét chính Cuộc tiến mạnh, sôi nổi... phá nhiều ấp chiến lược, mở
công chiến lược năm 1972. liên hệ mặt trận rộng vùng giải phóng
Quảng Trị 81 ngày đêm ở Thành Cổ.
3.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Những thắng lợi đó đã làm thay đổi so sánh lực - 30 - 3 - 1972 quân ta mở cuộc tiến công chiến
lượng giữa ta - địch, theo hướng có lợi cho ta, lược với hướng chính - Quảng Trị → phát triển
tạo thời cơ thuận lợi để ta mở cuộc tiến công rộng khắp miền Nam... chiến lược năm 1972.
* Kết quả : Ta chọc thủng 3 tuyến phòng thủ
mạnh của địch : Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ, loại khỏi vòng hơn 20 vạn quân Sài
Gòn, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn và
đông dân (tỉnh Quảng Trị)
* Ý nghĩa : Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
"Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mỹ phải tuyên
bố "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược VN. Tiết 41
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
IV. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế -
xã hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
lần thứ hai của Mỹ và làm nghĩa vụ hậu
phương (1969 – 1973).
Phần 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển 1.Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế -
kinh tế - xã hội.
không dạy xã hội.
2.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh
* Hoạt động 1: Nhóm
phá hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu
GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong phương.
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
* Âm mưu và thủ đoạn.
mời đại diện các nhóm trình bày và mời các
- 6 – 4 – 1972, Mĩ cho máy bay ném bom bắn
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và
phá một số nơi thuộc khu IV cũ
chốt nội dung của từng nhóm.
- 16 – 4 – 1972, Nichxơn tuyên bố chính thức
tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại MB lần 2
Nhóm 1: Tìm hiểu nét chính âm mưu của ĐQ -> Cứu nguy cho chiến lược”VN hoá chiến
Mĩ trong CT phá hoại lần 2.
tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Hội nghị Pari
Nhóm 2: Tìm hiểu nét chính thủ đoạn của ĐQ - Cuộc chiến tranh phá hoại lần 2 có quy mô lớn
Mĩ trong CT phá hoại lần 2.
hơn, tốc độ nhanh hơn, cường độ mạnh hơn, sử
dụng phổ biến các loại máy bay hiện đại như: B52, F111 …
* Quân dân MB đã kịp thời, chủ động chống trả
Nhóm 3: Cho biết kết quả và ý nghĩa của CT địch; vừa sản xuất vừa chiến đấu phá hoại lần 2?
-Từ 18 – 12→ 29 – 12 – 1972, Mĩ mở cuộc tập
kích chiến lược bằng B52 vào HN, HP …
Nhóm 4: Tìm hiểu về nét chính về việc miền * Kết quả, ý nghĩa:
Bắc làm nghĩa vụ hậu phương đối với miền - Trong 12 ngày đêm, quân dân MB đã bắn rơi Nam.
81 máy bay(34 B52, 5 F111), bắt sống 43 phi
công , làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
- 15 – 1 – 1973 Mỹ phải ngừng hẳn các hoạt
động chống phá MB và kí hiệp định Pari về
chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở VN (27 – 1 – 1973)
- Từ 6 – 4 – 1972 đến 15 – 1 – 1973 MB bắn rơi
735 máy bay Mĩ ( 61 B52, 10 F111) bắn chìm
125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công…
* MB làm nghĩa vụ hậu phương:
- Thời kỳ 1969 – 1972 ngoài chi viện cho MN,
MB còn làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào, CPC,
khối lượng vật chất đưa vào chiến trường tăng
1,6 lần so với 3 năm trước.
- Năm 1972 có 22 vạn thanh niên bổ sung cho
lược lượng vũ trang đưa vào chiến trường…
* Hoạt động 2: cá nhân
V.Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến
- GV đặt câu hỏi: Hiệp định Pari về chấm dứt tranh, lập lại hoà bình ở VN.
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được 27 – 1 – 1973 Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm
kí trong hoàn cảnh nào?
dứt chiến tranh Việt Nam
- HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời - GV nhận xét bổ sung: * Nội dung:
GV: Lập trường của ta và Mỹ? Nhận xét?
- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập,
-Ý nghĩa của trận”ĐBP trên không”? liên hệ chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
chiến thắng ĐBP 1954. VN
- GV hướng dẫn HS khai thác hình 78 SGK( - Hai bên ngừng bắn vào lúc 24 giờ ngày 27 – 1 –
Lễ kí chính thức hiệp định Pari) –GV miêu tả: 1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động
Lễ kí được tổ chức tại trung tâm Hội nghị quốc QS chống MBVN.
tế Clêbe ở Pari. Ngôi nhà được tổ chức trang - Hoa Kì rút hết quân đội, huỷ bỏ các căn cứ QS,
hoàng lộng lẫy. Các nhà báo, các hãng truyền không can thiệp vào công việc nội bộ MNVN…
thanh truyền hình, điện ảnh quốc tế huy động - Nhân dân MN tự quyết định tương lai chính trị
mọi máy móc phương tiện hiện đại nhất …...
của họ thông qua tổng tuyển cử.
- Sau khi miêu tả quang cảnh phòng họp, GV - Các bên thừa nhận MNVN có 2 chính quyền,
giới thiệu ảnh “Bộ trưởng ngoại giao 2quân đội, 2vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính
VNDCCH Nguyễn Duy Trinh kí hiệp định trị ….
Pari” và ảnh “Bộ trưởng ngoại giao - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
CPCMLTCHMN Nguyễn Thị Bình” kí hiệp - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết định Pari.
thương chiến tranh ở VN và ĐD .
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu và học trong
SGK về nội dung hiệp định
* Hoạt động 3: cá nhân, cả lớp * Ý nghĩa:
- Sau đó GV đặt câu hỏi: Trên cơ sở nội dung - Hiệp định Pari là kết quả của cuộc đấu tranh
hiệp định Pari, em đánh giá như thế nào về ý kiên cường, bất khuấtt của 2 miền.
nghĩa lịch sử của hiệp định quốc tế quan trọng - Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến này?
chống Mĩ cứu nước, buộc Mĩ phải rút quân khỏi
- HS suy nghĩ, thảo luận phát biểu ý kiến
VN, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên
- GV nhận xét và rút ra kết luận
đánh cho “Nguỵ nhào”, giải phóng MN thống nhất đất nước.
3. Hoạt động luyện tập: Trình được những nội dung:
- Chiến lược CT cục bộ (1965-1969): Hoàn cảnh, âm mưu, thủ đoạn của địch, NDMN chống lại
CL cục bộ như thế nào?
- Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến tranh phá hoại và chiến lược VN hoá chiến tranh?
- Quân dân ta đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
- Những thắng lợi của 3 nước ĐD trên các mặt trận trong chiến đấu chống chiến lược"VNhoá
chiến tranh" và "ĐD hoá chiến tranh".
- Nội dung, ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Vì sao Đế quốc Mĩ tiến hành: Chiến lược chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa, Đông Dương
hóa CT; chiến tranh phá hoại MB Việt Nam?
- Bằng những sự kiện lịch sử, hãy chứng minh chiến lược chiến tranh cục bộ; Việt Nam hóa,
Đông Dương hóa CT; chiến tranh phá hoại MB bị phá sản về cơ bản?
- Em hiểu thế nào là “Phi Mĩ hóa” CT xâm lược Việt Nam?
- So sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược CT đặc biệt với CLCT cục bộ về: quy mô,
lực lượng, loại hình CT?
- Ý nghĩa của chiến thắng: Vạn Tường, hai mùa khô và cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân
1968, chiến tranh phá hoại lần 1, 2?
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Học bài cũ, làm bài tập ở SGK; sưu tầm tranh ảnh cuộc chiến đấu 12 ngày đêm cuối 1972 ở
miền Bắc, 81 ngày đêm ở Thành Cổ - Quảng Trị và Hội nghị Pa ri về Việt Nam.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975).
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 42, 43.
Ngày soạn: 23/02/2019 Bài 23
KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,
GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 - 1975) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ-ngụy sau Hiệp định Pa-ri; chủ trương của ta.
- Chủ trương kế hoạch của ta giải phong hoàn toàn miền Nam.
- Nắm được: diễn biến, kết quả, ý nghĩa của các chiến dịch giải phong miền Nam.
- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC Mĩ cứu nước (1954-1975). 2. Kỷ năng:
Rèn luyện cho học sinh kỷ năng phân tích, nhận định, đánh giá âm mưu, thủ đoạn của địch
sau hiệp định Pari năm 1973 ... 3. Thái độ:
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần quyết tâm chống ngoại xâm gìn giữ độc lập dân tộc
4. Năng lực hướng tới:
Biết được âm mưu thủ đoạn CLCT cục bộ; VN hóa CT, Đông Dương hóa CT, CT phá hoại
của ĐQ Mĩ, vì sao Mĩ phải nối lại đàm phán ở Pa-ri? .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan: phim, ảnh liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim xe tăng ta tiến vào dinh độc lập..., Sau đó
GV hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: quân ta đánh chiếm dinh Độc lập ngày 30/4/1975... GV bổ sung và dẫn
dắt vào bài mới: Sau hiệp định Pari, CMVN có sự chuyển biến lớn: Nhân dân hai miền Nam - Bắc
ra sức phát triển sản xuất, tiếp tục chiến đấu để tiến tới"đánh cho nguỵ nhào" hôm nay, thầy và trò
chúng ta đi tìm hiểu bài 23:..
2. Hoạt động hình thành kiến thức: Tiết 42
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm Phần I: ko dạy
I. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội,
ra sức chi viện cho MN
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
II. Miền Nam đấu tranh chống địch "Bình
GV: Tình hình MN sau hiệp định Pari? Do định - lấn chiếm", tạo thế và lực tiến tới giải
đâu ta thiệt hại nhiều?
phóng hoàn toàn
- HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời
* Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ - Thiệu
- GV nhận xét bổ sung, chốt.
- Phá hoại hiệp định Pari -> Tiếp tục chiến lược "VN hoá chiến tranh"
- Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ"và
các cuộc hành quân"bình định - lấn chiếm" vùng giải phóng
-GV: Trước tình hình đó BTVTW Đảng đã có
chủ trương gì để chỉ đạo?

* Chủ trương của ta và kết quả:
- HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời
- Tháng 7 - 1973 Hội nghị BCHTW Đảng lần
- GV nhận xét bổ sung, chốt.
thứ 21 đã nhấn mạnh con đường cách mạng bạo
- GV:Ý nghĩa trận đường 14 - Phước Long? lực-> phải kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt
Thái độ của Mỹ - Thiệu?
trận: chính trị, quân sự, ngoại giao - HS suy nghĩ trả lời
- GV bổ sung, nhận xét, chốt.
- Từ cuối 1973 ta đánh trả những cuộc hành
- GV:Thái độ đó khẳng định điều gì?
quân lấn chiếm của địch, mở những cuộc tiến
(Sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng của ta: công vào căn cứ của chúng -> Mở rộng vùng
Từ 1 tỉnh -> giải phóng nhiều tỉnh và toàn bộ giải phóng MN)
-> Thời cơ chiến lược xuất hiện
- Cuối 1974 - đầu 1975 ta đẩy mạnh hoạt động
- GV:Nhận xét khái quát tình hình VN cuối quân sự ở ĐBSCL và Đông Nam Bộ -> Giành
1974 - đầu 1975?
thắng lợi ở đường 14- Phước Long(12/12/1974 –
(ĐK giải phóng hoàn toàn MN đã có)
6/1/1975) giải phóng tỉnh Phước Long
- HS khai thác SGK suy nghĩ trả lời
- GV nhận xét bổ sung, chốt.
* Hoạt động 2: Cả lớp
III. Giải phóng hoàn toàn MN, giành toàn vẹn
- GV:Nội dung kế hoạch giải phóng MN?
lãnh thổ tổ quốc
1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam
- Căn cứ vào tình hình phát triển mạnh mẽ của
- GV:Phân tích tính sáng tạo và táo bạo của kế cách mạng cả nước, bộ chính trị đã đề ra kế
hoạch do Hội nghị đề ra
hoạch giải phóng hoàn toàn MN trong 2 năm 1975 - 1976
- Bộ chính trị cũng dự kiến: Nếu thời cơ đến vào
đầu hoặc cuối 1975, sẽ giải phóng MN trong năm 1975.
* Hoạt động 3: Nhóm
2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
GV chia lớp thành 2 nhóm , thảo luận trong
a.Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4-3 ->24-3)
vòng 3 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
- Tây Nguyên có địa bàn chiến lược quan trọng,
mời đại diện các nhóm trình bày và mời các
do địch nhận định sai hướng tấn công của ta nên
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và
bố trí lực ở đây mỏng. Ta quyết định chọn Tây
chốt nội dung của từng nhóm.
Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong 1975
- 4- 3 ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâyku, bí
Nhóm 1:Tại sao ta chọn Tây Nguyên làm trận mật bao vây Buôn Ma Thuột
mở màn, trình diễn biến trên lược đồ và nêu - 10 – 3, quân ta t/c Buôn Ma Thuột mở màn cho
kết quả ý nghĩa? CD và giành thắng lợi
- 12 – 3, địch phản công chiếm lại nhưng thất bại
- GV bổ sung, nhận xét, chốt.
- 14 – 3, địch được lệnh rút khỏi Tây Nguyên, về
+ có vị trí chiến lược quan trọng...
giữ vùng duyên hải miền Trung-> bị ta truy kích,
+Đánh TN ta điểm huyệt làm tê liệt hệ thống tiêu diệt
quân địch trên CT ĐĐ và toàn miền Nam...
- 24 -3 chiến dịch kết thúc, Tây Nguyên được
+Địch nhận định sai hướng tiến của ta...
giải phóng hoàn toàn với 60 vạn dân
-> Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ sang
giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát
triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường MN
b.Chiến dịch Huế-Đà Nẵng (21-3->29-3-1975)
- 19-3 ta giải phóng Quảng Trị-> địch co cụm giữ Huế
Nhóm 2: Trước tình hình ntn Bộ CTTW - 21-3, ta đánh thẳng vào Huế, chia cắt, bao vây
Đảng mở chiến dịch Huế - Đà Nẵng?trình chúng trong thành phố, chặn đường rút lui của
bày diễn biến trên lược đồ, nêu kết quảvà ý địch
nghĩa lịch sử của CD?
- 25-3 ta tiến vào cố đô Huế
- 26-3 Giải phóng Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên
- Cùng thời gian trên ta giải phóng Tam Kỳ,
Quảng Ngãi, Chu Lai, bao vây ĐN từ 2 phía
- Sáng 29-3 ta tiến thẳng vào thành phố, đến 3
giờ chiều giải phóng ĐN *Ý nghĩa:
Gây tâm lý tuyệt vọng trong nguỵ quyền, đưa
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân
ta sang thế mạnh, áp đảo. Tiết 43
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động 1: cả lớp
I. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội,
-GV: Từ kiểm tra bài cũ chuyển vào nội dung ra sức chi viện cho MN
bài mới. Hỏi đứng trước tình hình như thế nào II. Miền Nam đấu tranh chống địch "Bình
Bộ chính trị quyết định hoàn thành giải phóng định - lấn chiếm", tạo thế và lực tiến tới giải miền Nam? phóng hoàn toàn
-HS: dựa vào SGK trình bày, các em khác bổ III. Giải phóng hoàn toàn MN, giành toàn vẹn
sung, GV bổ sung kết luận. Phân tích thêm tình lãnh thổ tổ quốc
hình ta và địch: Nói thêm ta tấn công phòng
tuyến từ xa của địch.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh(26-4->30-4)
-GV: Cho HS biết từ đầu CD Hồ chí minh có - Cuối tháng 3 - 1975 Bộ chính trị khẳng
tên CD Sài Gòn – Gia Định, trong khi ta14- 4 - định"Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện
> 16 - 4 chiếm Phan Rang, giải phóng Bình hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng MN"
Thuận, Bình Tuy, Bộ chính trị đổi thành CD - 8 - 4 Bộ chỉ huy chiến dịch Sài Gòn - Gia Định Hồ Chí Minh. được thành lập
-GV: Trình bày diễn biến trên bản đồ có thể - 9 - 4 ta đánh Xuân Lộc
kết hợp cho HS xem phim tư liệu (dạy máy)
- 21 - 4 Giải phóng Xuân Lộc
-GV: Em nào có thể kể về hành động cắm cờ - 14- 4 -> 16 - 4 chiếm Phan Rang, giải phóng
trên Dinh Độc lập vào 10 giờ 45 phút 30 – 4. Bình Thuận, Bình Tuy
Cho biết tên...
- 18 - 4 Tổng thống Mỹ ra lệnh di tản hết người
- HS: Anh tên: Bùi Quang Thận sinh năm Mỹ khỏi Sài Gòn
1948 nhập ngũ 1966. (Thuỵ Xuân – Thái Thuỵ -Thái Bình) -21- 4 Thiệu từ chức
Từ 1966-1975 trưởng thành từ pháo thủ đại đội
trưởng đại đội 8, trung đoàn tăng thiết giáp -17 giờ ngày 26 -4 chiến dịch HCM bắt đầu.
202. Tham gia CD đại đội 4, tiểu đoàn 1, Lữ Năm cánh quân của ta vượt tuyến phòng thủ
đoàn tăng thiết giáp 203 (đơn vị đánh DĐ lập). vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh
Anh chỉ huy xe tăng 843, 390 (Nguyễn Văn chiếm các cơ quan đầu não của địch. Kì).
- GV: Ý nghĩa của cd. HCM thắng lợi?
- 10 giờ 45 phút 30 – 4, xe tăng và bộ binh của
-HS: Suy nghĩ trả lời
ta tiến vào dinh Độc Lập, bắt toàn bộ nội các Sài
-GV: bổ sung,Kết luận chốt chuyển mục Gòn...
Sử dụng kiến thức liên môn: Đọc 1 số về chiến - 11 giờ 30 phút ngày 30 – 4, chiến dịch HCM
thắng mùa xuân năm 1975, hoặc bài hát giải toàn thắng phóng MN…
- Đến 2 - 5 – 1975, MN hoàn toàn được giải
-GV mời HS so sánh với các cuộc CT của Mĩ phóng
so với CT VN: về thời gian, số lượng bom đạn, lực lượng.
- Cuộc CT kéo dài 2 thập niên: Từ 7/1954-
5/1975, dài hơn bất cứ cuộc CT nào trong LS,
phải chống lại 1 ĐQ mạnh nhất ĐQ Mĩ.
- 5 đời tổng thống Mĩ: Aixenhao, Kennơđi,
Giôn xơn, Ních xơn, Pho; điều hành 4 CLCT.
- Chúng đã chi trực tiếp cho cuộc CT ở VN tới
676 tỉ Đô la (so với 341 tỉ đô la trong CTTG 2
và 54 tỉ đôla trong CT Triều Tiên); nếu tính chi
phí gián tiếp tới 920 tỉ.
- Huy động cao nhất 55 vạn quân viễn chinh và
lôi kéo 5 nước thân Mĩ (7 vạn quân) + hơn 1
triệu quân nguỵ và tay sai.
- Dội xuống 2 miền đất nước ta 7.8 triệu tấn
bom, đạn lớn nhất trong các cuộc CT nào.
*Hoạt động 2: Nhóm
IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước

GV chia lớp thành 4 nhóm , thảo luận trong (1954 - 1975)
vòng 5 phút với các nội dung cụ thể, sau đó
1. Nguyên nhân thắng lợi:
mời đại diện các nhóm trình bày và mời các *Chủ quan:
nhóm khác bổ sung, GV nhận xét bổ sung và
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là
chốt nội dung của từng nhóm.
Chủ Tịch HCM, với đường lối chính trị, quân sự
độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi - Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất
của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
khuất chống ngoại xâm của dân tộc
(Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên nhân chủ quan; - Sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng, toàn dân và
nhóm 2: Tìm hiểu về nguyên nhân khách toàn quân ta quan).
- Có hậu phương MB XHCN vững chắc…
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của cuộc *Khách quan:
kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Tình đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông
(Nhóm 3: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử đối với Dương…
dân tộc; nhóm 4: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử - Sự giúp đỡ của các nước XHCN và các lực
đối với thế giới.
lượng dân chủ, tiến bộ thế giới…
2.Ý nghĩa lịch sử
Về ý nghĩa lịch sử GV có thể dùng đoạn tư liệu * Đối với dân tộc:
để có thể kết luận bằng 1 đoạn trong Báo cáo -Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc, kết
CT tại ĐH 4/1976 để chốt kết thúc bài, có thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm
đoạn: Thắng lợi cuộc KCC mĩ cứu nước “mãi chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ
mãi được ghi vào lịch sử dân tộc một trong sau CM.Tháng Tám, chấm dứt ách thống trị của
những trang chói lọi nhất. Một biểu tượng CNTD - ĐQ trên đất nước ta...
sáng ngời về sự toàn thắng của CN AHCM của - Mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: Kỷ
trí tuệ con người và đi vào lịch sử thế giới như nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên
một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một SKLS CNXH.
có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời * Đối với thế giới: đại sâu sắc”
- Có tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và
thế giới, cổ vũ phong trào CMTG, nhất là phong
trào giải phóng dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập:
-Trình bày âm mưu, hành động mới của Mỹ - Thiệu và chủ trương đối phó của Đảng ta sau hiệp định Pari?
-Tại sao có Hội nghị BCHTW Đảng bàn về kế hoạch giải phóng MN? Nội dung kế hoạch giải phóng MN?
- Trình bày diễn biến và ý nghĩa của CD Tây Nguyên, Huế-Đà Nẵng, CDHCM.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- GV Dùng biểu bản để hệ thống hóa lại bài học… mời HS rút ra nghệ thuật quân sự trong các
chiến dịch, vấn đề thời cơ…
- Tìm hiểu thêm về cuộc kháng chiến chống Mỹ: Các đời Tổng thống Mỹ trong giai đoạn
chiến tranh VN, số liệu thương vong về lính Mỹ,những thắng lợi tiêu biểu của ND ta trong kháng chiến chống Mỹ.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Tiết sau các em tự ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết, hình thức kiểm tra: 60%: trắc nghiệm; 40%: tự luận.
- Nội dung Ôn tập: từ bài 21 đến bài 23.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết:44
Ngày soạn: 09/3/2019 KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU : 1. Kiếnthức:
- Biết, hiểu, lí giải được tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ và phong trào Đòng khởi của nhân dân miền Nam.
- Biết, hiểu, so sánh, lí giải được những âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong các chiến
lược chiến tranh giai đoạn 1954 – 1975.
- Biết và hiểu được những thắng lợi quân sự, chính trị và ngoại giao của quân và dân ta trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
- Phân tích, lí giải được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của các thắng lợi đó. 2. Kĩ năng:
- Làm phần trắc nghiệm: đọc hiểu câu dẫn và lựa chọn đáp án đúng nhất.
- Làm phần tự luận: kĩ năng: trình bày vấn đề, viết bài, vận dụng kiến thức để phân tích,
giải thích và đánh giá vấn đề lịch sử.
B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: trắc nghiệm: 60%; tự luận 40%. MÃ ĐỀ 001.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
Câu 1. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau năm 1954 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, hỗ trợ cho CM miền Nam.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ-Ngụy.
C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành CMDTDCND ở miền Nam.
D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam đánh Mĩ.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”?
A. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm.
D. Cách mạng MN từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 3. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn do
chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn

A. “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. “tố cộng”, “bài phong”.
C. “đã thực”, “diệt cộng”.
D. “thà giết lầm hơn bỏ sót”.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò
A. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của CM cả nước.
C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
D. có vai trò chủ chốt để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 5. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
B. Ủng hộ bọn tay sai Ngô Đình Diệm nắm toàn bộ chính quyền.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Mĩ.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự ở châu Á.
Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của BCHTW Đảng đề ra con đường đấu tranh của
cách mạng miền nam như thế nào?

A. Đấu tranh chính trị, đấu tranh bí mật.
B. Đấu tranh chính trị, đấu tranh công khai hợp pháp.
C. Đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang.
Câu 7. Đánh giá nào sau đây về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở
miền Nam là chính xác?

A. Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc không điều kiện.
B. Buộc Mĩ phải đến đàm phán với ta ở Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của quân Mĩ.
D. Đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 8. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cách mạng ruộng đất?
A. Vì nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Vì chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ PK vẫn còn rất phổ biến.
C. Vì để làm hậu phương cho tiền tuyến lớn ở miền Bắc.
D. Vì để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 9. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
B. Phong trào ‘Đồng khởi” giành thắng lợi.
C. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại.
D. Chiến lược “chiến tranh một phía” bị phá sản.
Câu 10. Quy mô của chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Việt Nam là A. ở miền Nam. B. toàn Đông Dương.
C. ở miền Nam và miền Bắc. D. ở miền Nam và Lào.
Câu 11. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh A. thực dân cũ của Mĩ.
B. thực dân mới của Mĩ. C. kinh tế. D. ngoại giao.
Câu 12. Lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất trong “chiến tranh cục bộ” là A. Quân Đội Sài Gòn. B. Quân chư hầu
C. Quân đồng minh của Mĩ D. Quân viễn chinh Mĩ.
Câu 13. Thắng lợi mở đầu của quân và dân ta chống “chiến tranh cục bộ” là trận nào? A. Ấp Bắc. B. Bình Giã C. Vạn Tường D. Đồng Xoài.
Câu 14. Ý nghĩa nào không phải của Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân 1968?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. Buộc Mĩ tuyên bố " Phi Mỹ hoá" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Chấm dứt chiến tranh phá hoại MB, chịu đến hội nghị Pari đàm phán.
D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước không điều kiện.
Câu 15. Để đánh phá miền Bắc nước ta lần thứ nhất, Mĩ dựng lên sự kiện A. Lạch Trường. B. Vịnh Bắc Bộ. C. Vịnh Hạ Long. D. Đồng Xoài.
Câu 16. Tuyên bố nào của Mĩ đánh dấu “chiến tranh cục bộ” cơ bản bị phá sản?
A. Tăng cường chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. "Phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. "Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Hạn chế chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 17. Nội dung nào không phải là âm mưu của Mĩ khi thực hiện phá hoại miền Băc?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta.
D. Ngăn chặn sự chi viện của các nước tư bản chủ nghĩa vào miền Bắc.
Câu 18. Vì sao từ chiến lược “chiến tranh cục bộ” Mĩ chuyển sang chiến lược “VN hóa
chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”?

A. Thất bại của trận Vạn Tường.
B. Thất bại của chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. Thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Thất bại trong xuân Mậu Thân 1968.
Câu 19. Mối quan hệ giữa thắng lợi trên mặt trận quân sự với thắng lợi trên mặt trận
ngoại giao thể hiện ở hai sự kiện nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954
– 1975)?
A. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) với Hiệp định Pari (1973).
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) với Hiệp định Pari (1973).
C. Trận điện Biên Phủ trên không 12/1972 với Hiệp định Pari (1973).
D. Chiến thắng Vạn Tường (28-8-1965) với Hiệp định Pari (1973).
Câu 20. Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược”chiến tranh cục bộ” so với
chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là

A. lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quang trọng nhất.
B. lực lượng quân đội đồng minh của Mĩ giữ vai trò quang trọng nhất.
C. lực lượng quân đội Việt Nam cộng hòa giữ vai trò quang trọng nhất.
D. lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quang trọng nhất.
Câu 21. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai
khi thực hiện chiến lược “VN hóa chiến tranh” là

A. cấu kết với các nước lớn XHCN để cô lập cách mạng Việt nam.
B. dùng người Việt đánh người Việt, giảm xương máu người Mĩ.
C. được thực hiện bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. có sự phối hợp về hỏa lực, hậu cần Mỹ và vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
Câu 22. Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ
hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân1968.
C. Trân “Điên Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 23. Hội nghị lần thứ 21 của BCHTW Đảng ( 7/1973) đã nhấn mạnh con đường
cách mạng miền nam là

A. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: quân sự, ngoại giao, kinh tế.
B. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
C. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: chính trị, tâm lí, ngoại giao.
D. cách mạng bạo lực, kiên quyết ĐT trên 3 mặt trận: chính trị, quân sự, văn hóa.
Câu 24. Chiến thắng nào cuối 1974 - đầu 1975, khẳng định sự lớn mạnh và khả năng
chiến thắng của ta và thời cơ chiến lược giải phóng miền Nam xuất hiện?

A. Chiến thắng đường số 14, Bình Phước.
B. Chiến thắng đường số 14, Bình Dương.
C. Chiến thắng đường số 14, Đông Nam Bộ.
D. Chiến thắng đường số 14, Phước Long.
II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm).
Hãy trình bày và phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975)?
------------------------------------------------------------- MÃ ĐỀ 002.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Một câu đúng 0.25 điểm.
Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Đáp án
Câu 1. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?
A. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.
B. Ủng hộ bọn tay sai Ngô Đình Diệm nắm toàn bộ chính quyền.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Mĩ.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự ở châu Á.
Câu 2. Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) của BCHTW Đảng đề ra con đường đấu tranh của
cách mạng miền nam như thế nào?

A. Đấu tranh chính trị, đấu tranh bí mật.
B. Đấu tranh chính trị, đấu tranh công khai hợp pháp.
C. Đấu tranh chính trị, đấu tranh nghị trường.
D. Đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang.
Câu 3. Đánh giá nào sau đây về ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở
miền Nam là chính xác?

A. Buộc đế quốc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc không điều kiện.
B. Buộc Mĩ phải đến đàm phán với ta ở Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của quân Mĩ.
D. Đánh dấu sự phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 4. Vì sao ngay sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cách mạng ruộng đất?
A. Vì nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
B. Vì chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ PK vẫn còn rất phổ biến.
C. Vì để làm hậu phương cho tiền tuyến lớn ở miền Bắc.
D. Vì để khắc phục hậu quả chiến tranh. Tiết 47
Ngày soạn: Ngày soạn:16/3/2019 Bài 24:
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐÂU
SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MỸ CỨU NƯỚC I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được
- Hoàn cảnh đất nước sau đại thắng mùa xuân 1975(Thuận lợi và khó khăn)
- Nhiệm vụ cụ thể giữa hai miền sau 1975 nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước 2. Kỷ năng:
Rèn luyện kỷ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau chiến tranh 3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu nước, tình cảm bắc nam, tinh thần dân tộc, tin tưởng vào tiến bộ đất nước, niềm
tin vào cách mạng, Đảng
4. Năng lực hướng tới:
Sau năm 1975 đất nước gặp vô cùng khó khăn khi bước ra từ cuộc KC chống Mĩ. Việc làm
đầu tiên là phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước để ổn định dất nước tiến lên XD CNXH.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim về bến thả hoa Thành cổ Quảng Trị..., Sau
đó GV hỏi: em biết gì về hình ảnh trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: bến thả hoa Thành cổ Quảng Trị... GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới:
Quảng Trị là một vùng đất có bề dày lịch sử, văn hoá. Trải qua nhiều thời đại, con người trên
mảnh đất này đã vượt qua thử thách gian nan để làm nên những kỳ tích hào hùng mà dấu tích của nó
còn in đậm trong các di tích lịch sử. Vậy, di tích lịch sử Quảng Trị có đặc điểm gì?
Qua một số di tích lịch sử tiêu biểu, chúng ta sẽ hiểu thêm điều gì về mảnh đất và con người Quảng
Trị? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ những điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
*Hoạt động1: Nhóm
I. Tình hình hai miền Nam - Bắc sau năm 1975
-GV: Chia lớp thành 4 nhóm tìm hiểu về hai 1. Tình hình miền Bắc: nội dung:
- Thành tựu hơn 20 năm xây dựng CNXH(cơ sở
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tình hình miền Bắc vật chất - kỹ thuật) sau năm 1975.
- Kinh nghiêm xây dựng CNXH
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tình hình miền Nam - Chiến tranh đã tàn phá nặng nề, gây hậu quả sau năm 1975.
lâu dài đối với MB, làm chậm lại vài ba kế hoạch
Tìm hiểu trong thời gian 3 phút, mời đại diên 5 năm
trình bày, các nhóm bổ sung hoàn thiện nội 2. Tình hình miền Nam dung.
- Chế độ thực dân mới của Mỹ và chính quyền
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển mục. Sài Gòn bị sụp đổ
- Cơ sở của chính quyền Sài Gòn ở địa phương
và những di hại của chế độ cũ vẫn tồn tại
- Hậu quả chiến tranh nặng nề
- Kinh tế sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển
không cân đối và lệ thuộc.
Phần II. GV không dạy. ghi mục bài và II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục chuyển sang mục III
và phát triển kinh tế - xã hội ở hai miền đất nước
* Hoạt động 2: Cá nhân
III. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt
-GV:Tình hình nhà nước ở hai miền Nam - nhà nước( 1975 - 1976)
Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975?
- Sau thắng lợi 1975, đất nước thống nhất về mặt
-HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ lãnh thổ nhưng mỗi miền lại tồn tại một tổ chức sung. nhà nước riêng
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý
-> Yêu cầu đặt ra: Thống nhất đất nước về mặt nhà nước
-GV:Căn cứ vào đâu mà Đảng đề ra chủ - 9 - 1975 Hội nghị BCHTW Đảng lần thứ 24 đã
trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước? đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước
-HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung. về mặt nhà nước
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý
- Từ ngày 15 -> 21- 11 - 1975 hai miền tiến hành
-HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ Hội nghị Hiệp thương sung.
- 25- 4 - 1976 Tổng tuyển cử bầu quốc hội chung -GV: Bổ sung, kết luận trong cả nước
- Từ 24 - 6->3 - 7 Quốc hội khoá VI họp phiên
-GV:Quá trình thực hiện thống nhất đất nước đầu tiên, quyết định
về mặt nhà nước được diễn ra như thế nào?
+ Tên nước : Cộng hoà XHCN VN
-HS: nghiên cứu SGK trả lời, các em khác bổ + Quyết định quốc huy, quốc kỳ, quốc ca sung. + Thủ đô: Hà Nội -GV: Bổ sung
+ Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định -> Thành
-GV:Việc hoàn thành thống nhất đất nước về phố HCM
mặt nhà nước có ý nghĩa gì? * Ý nghĩa:
-HS: Suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung.
- Tạo điều kiện thuận lợi để phát huy sức mạnh
-GV: Bổ sung, kết luận chuyển ý
của cả nước trên con đường đi lên CNXH
- Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc
và mở rộng quan hệ quốc tế.
3. Hoạt động luyện tập:
- Những đóng góp to lớn của Đồng chí Lê Duẩn Đối với CMVN, phong trào cộng sản, công
nhân quốc tế và với quê hương Quảng Trị
- Nêu những phẩm chất đáng quý của Đống chí Lê Duẩn
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
- Tìm hiểu về nhà lư niệm của Tổng Bí thư tại xã Triệu Thành – huyện Triệu Phong.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Tìm hiểu hiểu Việt Nam sau năm 1975.
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 48
Ngày soạn: Ngày soạn:16/3/2019
THAM QUAN PHÒNG TRUYỀN THỐNG
TRƯỜNG THPT TRIỆU PHONG I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được bài tập nhận thức về:
- Lịch sử thành lập trường.
- Thành tích của thầy và trò trong 31 năm. Từ 1987 đến 2018.
2. Kỷ năng: Rèn luyện kỷ năng tìm hiểu. 3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu: trường. lớp, thầy, cô… phát triển thành tinh thần bảo vệ, xây dựng, giúp đở nhà
trường càng phất triển trong tương lai.
4. Năng lực hướng tới:
Nắm được truyền thống của trường, ra sức học tập phấn đấu...
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Lịch sử truyền thống dạy và học của trường 1987- 2018.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH THAM QUAN:
1. Phần đầu: 15 phút. GV: Giới thiệu những truyền thống chung của trường.
2. Phần 2: HS tự tìm hiểu những nội dung do GV yêu cầu:
+ Truyền thống dạy học của các thầy giáo, cô giáo…
+ Truyền thống học tập của các thế hệ HS…
+ Các hoạt động Văn – Thể - Mĩ…
3. Phần 3: Yêu cầu HS Viết bài thu hoạch
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
Tìm hiểu hiểu bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000).
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 49, 50
Ngày soạn:26/3/2019 Chuyên đề
ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu rõ về sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, về quá trình 15 năm (1986- 2000)
thực hiện đường lối đổi mới với thành tựu đạt được và những khó khăn, yếu kém cần tiếp tục được khắc phục, sữa chữa. 2. Kỷ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, giải thích, tổng hợp, so sánh, nhận định, đánh giá về tính tất yếu
về những sự kiện lịch sử… 3. Thái độ:
Bồi dưỡng tinh thần đổi mới trong lao động, công tác, học tập, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng, vào đường lối đổi mới đất nước.
4. Năng lực hướng tới:
- Vì sao đất nước ta phải “đổi mới”?
- Hiểu thế nào cho đúng về công cuộc đổi mới hiện nay?
- Thế hệ trẻ phải làm gì để góp phần mình vào công cuộc đổi mới của đất nước?
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem bức ảnh về Đại Hội VI, 12/1986...., Sau đó GV hỏi: em
biết gì về hình ảnh trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: về Đại Hội VI, 12/1986...GV bổ sung và dẫn dắt vào bài mới: VN chuyển
sang thực hiện đường lối đổi mới từ ĐH VI (12/1986) của Đảng. Trong15 năm, từ 1986-2000 nhân
dân ta đã thực hiện 3 kế hoạch 5 năm đạt nhiều thành tựu. Vì sao Đảng ta tiến hành đổi mới, quá
trình đổi mới đạt những thành tựu như thế nào? Bây giờ chúng ta tìm hiểu bài 26: Đất nước trên
đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000), để hiểu và hiểu sâu sắc hơn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Cá nhân
I. Đường lối đổi mới của Đảng
GV: cho HS nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi: 1. Hoàn cảnh lịch sử mới
Vì sao Đảng ta đề ra đường lối đổi mới?
a. Trong nước.
HS: suy nghĩ trả lời: Đảng ta đề ra đường lối
đổi mới trong một Hoàn cảnh lịch sử mới…

- Trãi qua 10 năm thực hiện 2 kế hoạch 5 năm xây
dựng CNXH (1976-1980 và 1981-1985), ta đạt
GV: bổ sung phân tích thêm, chuyển ý
được nhiều thành tựu đáng kể, song gặp không ít
GV: lấy dẫn chứng, phân tích cho HS về khó khăn, đất nước lâm vào tình trạng khủng
những khó khăn của nước ta (1976- 1985)
hoảng, nhất là về KT-XH.
- Khủng hoảng kinh tế - xã hội
+ Sản xuất trì trệ, năng suất thấp.
- Để khắc phục sai lầm, khuyết điểm, đưa đất nước
+ Phân phối thông qua chế độ bao cấp dẫn tới vượt qua khủng hoảng, Đảng và Nhà nước phải hàng hóa khan hiếm. tiến hành đổi mới.
+ Lạm phát gia tăng nhanh.
-> Đời sống nhân dân khó khăn.
b. Hoàn cảnh thế giới:
- Năm 1985 với chính sách “ giá lương tiền” - Tác động của cách mạng KH – CN, xu thế toàn
sai lầm –> khủng hoảng đạt đến đỉnh điểm. cầu …
-GV: Tiếp tục lấy dẫn chứng , phân tích tác - Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của chế
động của cách mạng KHKT.
độ XHCN ở Liên Xô và các nước XHCN
- Nhiều nước tận dụng thành tựu KH- KT để khác…cũng đòi hỏi Đảng ta phải đổi mới.
phát triển vượt bậc (xuất hiện nhiều con rồng Châu Á.....)
*KL: như vậy Đổi mới là con đường tất yếu để
GV: liên hệ phần lịch sử thế giới, cải tổ ở tồn tại và tiếp tục đi lên xây dựng CNXH
Liên Xô: cải cách ở Trung Quốc
Hoạt động 2: Nhóm
2. Đường lối đổi mới của Đảng
- GV: Chiếu hình ảnh phiên Khai mạc Đại - Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra đầu tiên
Hội VI và và khẳng định: Đường lối đổi mới tại ĐH VI (12/1986), được điều chỉnh, bổ sung,
của Đảng được đề ra đầu tiên tại ĐH VI phát triển qua các đại hội VII (6/1991); đại hội
(12/1986), được điều chỉnh, bổ sung, phát VIII (6/1996); đại hội IX (4/2001)…
triển qua các đại hội VII (6/1991); đại hội -Nội dung:
VIII (6/1996); đại hội IX (4/2001)… và cho *Về đổi mới kinh tế
HS ghi nội dung…sau đó tổ chức hoạt động - Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu nhóm theo nội dung:
bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
Nhóm 1,2: Tìm hiểu Về đổi mới kinh tế.
- Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ chế nhiều
Nhóm 3,4: Tìm hiểu Về đổi mới chính trị. ngành nghề.
Trong thời gian 3 phút và mời đại diện trình - Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
bày. Các nhóm trình bày xong GV mời các theo định hướng XHCN.
nhóm khác bổ sung và đặt thêm câu hỏi. Thành phần kinh tế:
+Kinh tế nhà nước: sở hữu toàn dân..
+Kinh tế tập thể: nòng cốt là HTX…
+Kinh tế tư nhân (cá thể, tiểu chủ, TB tư nhân) +Kinh tế TB nhà nước.
- GV: bổ sung, phân tích thêm và chốt.
+Kinh tế vốn đầu tư nước ngoài.
- Đảng đã “cởi trói” cho nền kinh tế để giải - Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
phóng mọi năng lực sản xuất.
*Về đổi mới chính trị
- GV: mở rộng, nhấn mạnh về chính sách - Xây dựng Nhà nước Pháp quyền XHCN.
khoán sản phẩm trong nông nghiệp theo chỉ - Xây dựng nền dân chủ XHCN
thị 100 và Nghị quyết X.
- Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc,
chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. Tiếp theo
- GV: Hôm trước chúng ta đã hoàn thành tiết thứ nhất của chuyên đề
Câu hỏi: Em hãy cho biết đường lối đổi mới được tiến hành từ khi nào? Trọng tâm cảu công cuộc
đổi mới là vấn đề gì?

Từ nội dung kiểm tra HS, GV bổ sung chuyển nội dung tiếp theo của chuyên đề
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
Hoạt động 1: Cả lớp I-…
-GV: Em hãy trình bày nét chính nội dung II- Quá trình thực hiện đường lối đổi mới
của ĐH VI (12/1986)?
(1986- 2000) -HS: suy nghĩ trả lời
Đường lối đổi mới của Đảng từ (1986- 2000) đã
-ĐH khẳng định tiếp tục đường lối chung được thực hiện qua 3 kế hoạch nhà nước 5 năm.
CMXHCN và đường lối XD kinh tế XHCN 1. Thực hiện kế hoạch 5 năm 1986- 1990.
do các ĐH IV, V của Đảng đề ra, nhưng tiếp a. Đại hội VI (12/1986) mở đầu công cuộc đổi
tục được cụ thể hóa trên cơ sở nâng cao nhận mới.
thức về đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH ở - ĐH VI (15-18/12/1986): ĐH đánh giá tình hình
Việt Nam là cả một thời kì lịch sử lâu dài khó đất nước.
khăn, trãi qua nhiều chặng và hiện đang ở + Kiểm điểm sự lãnh đạo của Đảng, vai trò quản
chặng đường đầu tiên. lý của Nhà nước.
-GV: trình bày nhiệm vụ, mục tiêu của kế + Xác định nhiệm vụ, mục tiêu của cách mạng
hoạch nhà nước 5 năm (1986- 1990)?
trong thời kỳ đổi mới.
-HS: dựa vào SGK trả lời
Trong 5 năm (1986- 1990) cần tập trung sức * Nhiệm vụ, mục tiêu: Trong 5 năm (1986- 1990)
người, sức của thực hiện bằng được 3 chương cần tập trung sức người, sức của thực hiện bằng
trình kinh tế lớn…Muốn vậy thì nông nghiệp được 3 chương trình kinh tế lớn: lương thực- thực
mà kể cả lâm nghiệp và ngư nghiệp phải được phẩm; hàng tiêu dùng ; hàng xuất khẩu.
đặt đúng vị trí là mặt trận hàng đầu.
-GV: bổ sung, chốt chuyển ý
*Hoạt động 2: nhóm, cá nhân
2. Kết quả bước đầu của công cuộc đổi mới
-GV: trên cơ sở chuẩn bị ở nhà của HS, chia
lớp thành 4 nhóm. GV mời các nhóm trình * Thành tựu 3 chương trình kinh tế lớn…
bày theo nội dung: những thành tựu 5 năm - Về lương thực, thực phẩm
thực hiện đường lối đổi mới (1986- 1990).
+ Từ chổ thiếu ăn triền miên, năm 1988 phải nhập
-Nhóm 1: về lương thực, thực phẩm 45 vạn tấn gạo.
+ Đến năm 1989, đáp ứng nhu cầu trong nước có
-Nhóm 2: về Hàng hóa trên thị trường, kiềm dự trữ và xuất khẩu. chế lạm phát
( Sản xuất lương thực năm 1988 đạt 19,5 triệu tấn
, Năm 1989 đạt 21,4 triệu tấn)
-Nhóm 3: về Kinh tế đối ngoại và việc tổ - Hàng hóa trên thị trường: nhất là hàng tiêu
chức bộ máy chính trị
. dùng
+ Dồi dào chủng loại, đa dạng mẫu mã, chất lượng
-Nhóm 4: về những khó khăn, yếu kém.
tốt. Lưu thông tương đối thuận lợi.
+ Kiềm chế lạm phát: 1986 là 20%; 1990 là 4,4%
-GV: hướng dẫn HS thảo luận (ghi vào giấy), Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều
gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung. nhận xét, thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự chốt ý.
quản lí của nhà nước.
*Về Kinh tế đối ngoại, hệ thống chính trị:
- Kinh tế đối ngoại: phát triển, mở rộng hơn về quy mô và hình thức.
+ Năm 1986- 1990, hàng hóa xuất khẩu tăng gấp 3 lần.
+ Từ năm 1989, thêm các mặt hàng: gạo, dầu thô
và các mặt hàng mới khác…xuất khẩu 1,5 triệu
tấn gạo, nhập khẩu giảm đáng kể tiến đến cân
bằng giữa xuất và nhập khẩu.
- Hệ thống chính trị:
+ Bộ máy nhà nước ở các cấp được sắp xếp lại.
+ Dân chủ được phát huy...
* Khó khăn, yếu kém:
- Kinh tế còn mất cân đối…lạm phát còn ở mức
cao, lao động còn thiếu việc làm.
-GV: Hỏi thêm: Từ những kết quả trên, đã - Tình trạng tham nhũng, nhận hối lộ, mất dân
chứng minh điều gì về sự lãnh đạo của chủ… Đảng ta?
- Tiền lương một số ngành chưa hợp lí…
-HS: Suy nghĩ trả lời: đường lối đổi mới của Kết luận: Những thành tựu nói trên chứng tỏ
Đảng là hoàn toàn đúng đắn…
đường lối đổi mới do Đại hội VI đề ra là đúng
đắn, phù hợp.
-GV: bổ sung, chốt. tại Đại hội VII (6/1991)
của Đảng đã khẳng định:

“Những thành tựu nói trên chứng tỏ đường
lối đổi mới do Đại hội VI đề ra là đúng đắn,
bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.”
* Hoạt động 3: cả lớp (nếu không đủ thời 3. Công cuộc đổi mới đi lên CNXH và cuộc
gian GV có thể cho HS làm bài tập ở nhà)
cách mạng công nghiệp 4.0.
-GV : cho HS xem 1 đoạn phim khoảng 3 đến
5 phút về cuộc cách mạng công nghiệp 4.0?
-GV : qua đoạn phim trên em hãy cho biết - Đặt ra yêu cầu :
cảm nhận của mình ?
+ Đảng ta phải thực hiện quyết liệt hơn nữa công
- HS : suy nghĩ và tự đưa ra ý trả lời, các cuộc đổi mơi đi lên XHCN.
bạn khác bổ sung...
- GV : gợi ý : theo em VN phải làm gì để thực
hiện có hiệu quả công cuộc đổi mới hiện + Tiếp thu những thành tựu KHCN, đặc biệt tiếp nay ?
thu và thực hiện có hiệu quả cuộc CMCN 4.0 trên
- GV : như vậy công cuộc đổi mới của VN mọi lĩnh vực đời sống XH.
hiện nay cũng có thời cơ và thách thức, vậy
thế hệ trẻ chúng ta phải làm gì giúp đất nước tiến lên ?
- HS : Tự liên hệ
- GV : Chốt : Như vậy công cuộc đổi mới
của Đảng ta đến nay đã gần tròn 32 tuổi,
XD và bảo vệ đất nước là nhiệm vụ lâu dài,
thầy kêu gọi tất cả chúng ta hãy phấn đấu
học tập rèn luyện thật tốt để có đủ hành
trang XD và BV đất nước. Như Bác Hồ đã
dạy « Non sông VN có trở nên vẻ vang hay
không, dân tộc VN có sánh vai với các
cường quốc năm châu được hay không,
chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các cháu »

3. Hoạt động luyện tập:
*Lập bảng thống kê về 2 kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985), (1986-1990) theo mẫu, mời HS trình bày: Nội dung
kế hoạch nhà nước 5
kế hoạch nhà nước 5 năm (1986- năm (1981-1985) 1990)
1. Lương thực-thực phẩm Thiếu ăn, nhập khẩu.
Đáp ứng nhu cầu trong nước, có dự trữ và xuất khẩu
2. 2.Hàng hoá trên thị trường Khan hiếm.
Dồi dào, đa dạng, lưu thông tương
đối thuận lợi, tiến bộ về mẫu mã và chất lượng.
3.Kinh tế đối ngoại Mất cân đối.
Cân bằng xuất - nhập khẩu. . Lạm phát Tăng nhanh.
Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
5. Cơ chế kinh tế Bao cấp.
Hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
6. Bộ máy nhà nước Cồng kềnh, quan liêu
Sắp xếp lại, phát huy dân chủ.
* Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1.Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới kinh tế.
B. đổi mới về văn hóa, xã hội.
C. đổi mới về chính trị.
D. đổi mới về kinh tế, chính trị.
Câu 2. Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà phải làm gì?
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện có hiệu quả.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 3. Trong đường lối đổi mới (1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm vì
A. hàng hóa trên thị trường khan hiến.
B. yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
C. do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
D. đất nước đang khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng.
Câu 4. Trong đổi mới kinh tế từ Đại Hội VI (12/1986) Đảng ta coi
A. công nghiệp nặng là mặt trận hàng đầu.
B. nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
C. thương nghiệp là mặt trận hàng đầu.
D. công nghiệp nhẹ là mặt trận hàng đầu.
Câu 5. Điểm tương đồng về kinh tế Việt Nam trước và sau đổi mới là
A. kinh tế công nghiệp là chủ yếu.
B. kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
C. kinh tế thương nghiệp là chủ yếu.
D. kinh tế đối ngoại là chủ yếu.
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Câu 1. Tìm hiểu về Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh, nhà lãnh đạo đã đi đầu trong công cuộc
đổi mới của Đảng ta từ Đại Hội VI 12-1986.
Câu 2. Sưu tầm sách báo và tranh ảnh về công cuộc đổi mới.
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ
- Ôn tập các thời kỳ phát triển và các nội dung quan trọng của LSVN từ năm 1919 đến 2000
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 51
Ngày soạn:30/3/2019 Bài 27
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm chắc, hệ thống, tổng quát quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919
đến năm 2000 qua các thời kỳ chính với những đặc điểm lớn của từng thời kỳ
- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, phương hướng đi lên của
đất nước, bài học kinh nghiệm lớn của CMVN 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa, lựa chọn sự kiên lịch sử cơ bản, kỹ năng phân tích, xác định
những sự kiện lịch sử lớn của từng thời kỳ lịch sử từ năm 1919 đến năm 2000 3. Thái độ:
-Trên cơ sở nắm chắc quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, hiểu rõ nguyên nhân của quá trình
phát triển lịch sử, củng cố niềm tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, vào sự tất thắng
và tiền đồ của cách mạng
4. Năng lực hướng tới :
- Giải thích được các mốc quan trọng của lịch sử Việt Nam từ 1919-2000.
- Khả năng vận dụng kiến thức lịch sử vào bài kiểm tra trắc nghiệm và tự luận chính xác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh liên quan.
III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến
thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem sơ đồ tổng quát về các giai đoạn của lịch sử Việt Nam...,
Sau đó GV hỏi: em biết gì sơ đồ trên trên? HS suy nghĩ trả lời…
c. Dự kiến sản phẩm:
Dự kiến HS trả lời: sơ đồ thời gian về lịch sử Việ Nam từ 1919-2000...GV bổ sung và dẫn dắt vào
bài mới: Lịch sử VN từ 1919 đến 2000 đã phát triển qua các thời kỳ nào? Nội dung cơ bản và những
đặc điểm lớn của từng thời kỳ lịch sử? Những nguyên nhân cơ bản nào làm nên thắng lợi vẽ vang
đó..? Để nhìn lại một cách khái quát lịch sử dân tộc từ 1919 đến 2000, hôm nay chúng ta học bài 27.
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm
* Hoạt động 1: Nhóm
I. Các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc
- GV: Em hãy tóm tắt các thời kỳ phát triển của lịch
sử dân tộc từ 1919 đến 2000 ?
1.Thời kỳ 1919- 1930
Sau đó chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận các - Thời kỳ vận động tiến tới thành lập ĐCSVN
vấn đề thứ tự như sau:
+ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực
dân Pháp tạo cơ sở kinh tế- xã hội để tiếp thu
Nhóm 1: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản thời luồng tư tưởng CMVS kì 1919-1930.
+ Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin vào trong nước
Nhóm 2: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản
thời kì 1930-1945 và 1945-1954.

-PTCN chuyển sang tự giác, phong trào yêu
nước chuyển sang lập trường vô sản dẫn đến sự
ra đời của ĐCSVN đầu năm 1930
Nhóm 3: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản thời kì 1954-1975.
2. Thời kỳ 1930- 1945
-Thời kỳ vận động giải phóng dân tộc dưới sự
Nhóm 4: Tìm hiểu những kiến thức cơ bản lãnh đạo của Đảng
thời kì 1975-2000.
+ Phong trào cách mạng 1930- 1931
+ Phong trào dân chủ 1936- 1939
Các nhóm thảo luận trong thời gian 3 phút, sau + Phong trào GPDT 1939- 1945
đó GV mời đại diện các nhóm trình bày, mời
các nhóm khác bổ sung nhận xét, chốt. GV bổ 3.Thời kỳ 1945- 1954
sung hoàn thành nội dung các nhóm, ghi bảng.
- Nhiệm vụ: Kháng chiến và kiến quốc
-Thắng lợi lớn:Việt Bắc 1947, Biên giới 1950,
Đông –Xuân 1953- 1954, đỉnh cao là chiến dịch
lịch sử Điện Biên Phủ đã dẫn đến hiệp định Giơnevơ
4. Thời kỳ 1954- 1975
- Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước
- MB làm CM XHCN, MN làm CM DTDCND
MN: Đánh bại 4 chiến lược chiến tranh xâm
lược của đế quốc Mỹ, giải phóng MN
- MB: Vừa xây dựng CNXH vừa chống chiến
tranh phá hoại; đồng thời hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ của hậu phương lớn và giúp đỡ cách mạng Lào, Campuchia
5. Thời kỳ 1975- 2000
- Thời kỳ cả nước đi lên CNXH
+ Giai đoạn 1975- 1986: Bên cạnh những thành
tựu, ta gặp không ít khó khăn, yếu kém...
+ Giai đoạn 1986- 2000: Thực hiện đổi mới,
giành được nhiều thành tựu, vượt qua khủng hoảng
* Hoạt động 2: cá nhân
II. Nguyên nhân thắng lợi, bài học kinh nghiệm:
- GV dẫn dắt: Từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất,
1. Nguyên nhân thắng lợi:
đặc biệt là từ ngày ĐCSVN ra đời, lịch sử - Đảng lãnh đạo với đường lối đúng đắn, sáng
dân tộc ta đã trải qua những bước thăng trầm suôt, độc lập, tự chủ. Đây là nhân tố quyết định
song cuối cùng đã giành được những thắng lợi vẽ - Nhân dân ta đoàn kết, giàu lòng yêu nước, vang.
chiến đấu dũng cảm, lao động cần cù
- GV: Vì sao dân tộc ta đã giành được những
thắng lợi đó?
2. Bài học kinh nghiệm:
- HS: suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
- Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH
- Sự nghiệp cách mạng là của dân , do dân và vì
Nguyên nhân chủ quan, khách quan…GV: theo dân...
em nguyên nhân nào quan trọng nhất vì sao?
- Không ngừng củng cố khối đoàn kết trong
nước và đoàn kết quốc tế
- GV có thể chốt và chuyển ý.
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
-GV: có được những thắng lợi đó CM và dân đại...
tộc ta đã rút được những bài học kinh nghiệm - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố
gì? theo em bài học nào quan trọng nhất vì hàng đầu đảm bảo thắng lợi của CMVN sao?
- HS trả lời, GV bổ sung, phân tích, minh họa kết thúc bài.
3. Hoạt động luyện tập:
Hãy nêu các thời kỳ phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến năm 2000 và cho biết những
thắng lợi tiêu biểu của CMVN từ 1930 đến 2000 ?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình LSVN từ từ 1919 đến 2000 ( theo mẫu) Thời kỳ Sự kiện tiêu biểu 1919- 1930 1930- 1945 1945-1954 1954-1975 1975-2000
V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập để kiểm tra học kỳ II
- Nội dung: Toàn bộ phần LSVN từ 1919 đến 2000
- Trọng tâm: Những nội dung được giới hạn trong chương trình ôn tập lớp 12 (Phần LSVN từ 1919 đến 2000)
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 52
Ngày soạn: 6/4/2019
ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 2
1. Kiến thức:
Học sinh nhận thức một cách hệ thống tổng quát học kì 2 về quá trình phát triển lịch sử của
dân tộc 1954-2000 qua 2 thời kỳ.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích hệ thống hoá kiến thức.
3. Về thái độ
- Giúp học sinh hiểu rõ nguyên nhân của quá trình phát triển lịch sử, niềm tự hào về dân tộc, niềm tin vào Đảng.
4. Về nội dung:
-Đây là bài ôn tập kiểm tra học kì từ bài 21 đến bài 27 (1954-2000) . Trong thời gian một tiết
chỉ nêu những nội dung chính, sự kiện cơ bản của từng thời kỳ, cho HS các câu hỏi ôn tập hướng dẫn để kiểm tra.
5. Về phương pháp.
- Sử dụng phương pháp vấn đáp, học sinh đọc bài cũ ở nhà
6. Chuẩn bị của thầy và trò.
- Thầy giáo: Chuẩn bị gián án, sách tham khảo
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi bài, đọc bài mới ở nhà.
7. Bài mới:
* Kiểm tra bài cũ: Không * Bài mới:
- Giới hạn nội dung chương trình từ bài 21 đến bài 26 SGK lịch sử 12.
Gợi ý ôn tập một số nội dung
1- Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ.
2- Phong trào đồng khởi: Hoàn cảnh, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
3- Các CLCT: Đặc biệt, cục bộ, Việt Nam hoá...: Âm mưu, thủ đoạn, nhân dân ta chống lại các chiến lược chiến tranh ntn?
4- Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch; diến biến chính, kết quả, ý nghĩa.
5- Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc KCC Mĩ cứu nước (1954-1975)
6- Tình hình nước ta sau 1975.
7- Công cuộc đổi mới của Đảng ta : Hoàn cảnh, nội dung, thành tựu, hạn chế.
- Hình thức kiểm tra : trắc nghiệm 60%, 40% : tự luận.
- Đề ra : của sở GD-ĐT Quảng Trị, thời gian 45 phút. * Củng cố:
Học sinh về nhà làm bài, học bài chuẩn bị kiểm tra học kì II
Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 53 Ngày soạn : /4/2019
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Theo đề của sở giáo dục và đào tạo Quảng Trị
Câu 1(4 điểm). Em hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt
(1961-1965) với chiến lược chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam?
Câu 2(4 điểm). Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam ? Nội dung chủ trương, kế hoạch đó có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo
đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
Câu 3(2 điểm). Theo em, vì sao Đảng ta quyết định đặt tên chiến dịch Sài Gòn-Gia Đình mang tên
là chiến dịch Hồ Chí Minh?
------------------------------------------------------------------ A.Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Nắm được những kiến thức cơ bản một cách có hệ thống
- Đánh giá chất lượng học sinh cuối học kỳ 2. Kĩ năng :
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử 3. Thái độ : Nghiêm túc, tự giác
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Chuẩn bị của giáo viên: Đề thi và đáp án
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập chu đáo I. Phát đề ĐỀ 1
Câu 1(4điểm).Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4-30/4/1975): hoàn cảnh, diễn biến, ý nghĩa lịch sử ?
Câu 2
(3điểm). Vì sao nói, Đại hội VI (12/1986), là Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới của Đảng ta?
Câu 3
(3điểm). Nêu những thành tựu đạt được bước đầu của công cuộc đổi mới (từ 1986-1990). ĐỀ 2 Câu 1(4điểm).
Chiến dịch Tây Nguyên (10/3/1975-24/3/1975): Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa lịch sử ? Câu 2(3điểm).
Vì sao sau 10 năm xây dựng CNXH (1976-1985), Đảng ta quyết định tiến hành đổi mới?
Câu 3(3điểm). Hãy nêu định hướng đổi mới và nội dung đổi mới kinh tế, chính trị của Đảng ta?