Giáo án Lịch sử và địa lí lớp 4 Tuần 24 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Lịch sử và địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo được sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Lịch sử và địa lí 4 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo Dục theo chương trình mới.

Chủ đề:
Môn:

Lịch Sử & Đia Lí 4 435 tài liệu

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Lịch sử và địa lí lớp 4 Tuần 24 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Lịch sử và địa lí lớp 4 Chân trời sáng tạo được sưu tầm và giới thiệu để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Lịch sử và địa lí 4 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo Dục theo chương trình mới.

43 22 lượt tải Tải xuống
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 TIẾT: 1,2
BÀI 20: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở VÙNG TÂY NGUYÊN
Tiết 2,3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Kể tên được một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên
- Sử dụng lược đồ phân bố dân hoặc bằng số liệu, so sánh được sự phân
bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.
- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu vùng Tây Nguyên (
dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…)
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra được
những vấn đề đơn giản; sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để
trình bày thông tin; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực, hiệu
quả với thầy cô và bạn bè.
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Học sinh đặt và trả lời được các câu
hỏi, thu thập thông tin phong phú, sáng tạo.
2.2. Năng lực đặc thù:
một số hoạt động kinh tế chủ yếu vùng Tây Nguyên ( VD: trồng y công
nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…)
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Sử dụng lược đồ phân bố dân hoặc
bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân vùng Tây Nguyên với các vùng
khác.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Yêu mến các dân tộc anh em, gìn giữ bảo tồn những bản sắc văn
hóa của các tộc người ở Tây Nguyên, tự hào về những công trình, kiến trúc, đặc
trưng của các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện... đóng góp quan
trọng cả nước nói chung.
Trách nhiệm: Trân trọng, gìn giữ phát huy những giá trị, những đóng góp
về kinh tế gắn liền với các yếu tố lịch sử, địa , điều kiện tự nhiên, khí hậu
con người Tây Nguyên; tôn trọng sự khác biệt của bạn trong lớp về cách ăn
mặc, tính nết và hoàn cảnh gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, trực quan, hoạt đng cá nhân, hoạt động nhóm, thu thập dữ liệu.
2. Thiết bị dạy học
2.1. Đối với giáo viên
Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4
Tranh nh, lược đồ trống vùng Tây Nguyên, biểu tượng, hiệu một scây
công nghiệp vật nuôi chủ yếu, tài liệu sưu tầm về dân hoạt động sản
xuất ở vùng Tây Nguyên, thẻ từ, phiếu học tập
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2.2. Đối với học sinh
SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* TIẾT 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập
cho HS và kết nối với bài học mới.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hoạt
động sản xuất ở vùng Tây Nguyên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Kể tên được một số cây công nghiệp, vật nuôi chủ
yếu, một số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên.
- Biết được sao Tây Nguyên thế mạnh để phát
triển các ngành công nghiệp nói trên.
b. Cách tiến hành: HS hoạt động nhóm, phiếu bài
tập
- 1 HS trả lời
- Cả lớp lắng nghe, nhận
xét.
- 1 HS nhắc lại tựa bài
- Cả lớp đọc thầm tựa
bài, lắng nghe.
- HS lắng nghe tiến
hành chơi
- HS trả lời vào bảng con
- Cả lớp lắng nghe, theo
dõi
- HS trả lời
- Dựa vào lược đồ hình 3, GV hướng dẫn HS yêu
cầu HS đọc thông tin thực hiện phiếu bài tập (
cá nhân)
- GV chia lớp làm 6 nhóm ( 2 nhóm cùng thực hiện
một nhiệm vụ học tập), mỗi nhóm được sử dụng
Phiếu học tập, bảng nhóm, lược đồ.
- GV phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm:
Nhóm 1,2 : Trồng cây công nghiệp
+ Kể tên một số cây công nghiệp
+ Dán hình một số cây ng nghiệp chủ yếu lên lược
đồ Tây Nguyên
+ sao Tây Nguyên thế mạnh phát triển những
cây trồng này?
Nhóm 3,4: Chăn nuôi gia súc ( sử dụng Phiếu học
tập, bảng nhóm, lược đồ)
+ Kể n một số vật nuôi chủ yếu vùng Tây
Nguyên
+ Phân bố
+ Dán hình một số vật nuôi chủ yếu lên lược đồ Tây
Nguyên
+ sao Tây Nguyên thế mạnh phát triển những
vật nuôi này?
- - GV chốt ý: Nhờ ĐKTN thuận lợi, vùng Tây
Nguyên thế mạnh phát triển cây công nghiệp
chăn nuôi gia súc lớn. Đây vùng trồng cây công
nghiệp lâu năm, chủ yếu phê, hồ tiêu, cao su,
chè, Tây Nguyên đàn gia súc lớn. Nhiều trang
trại nuôi lấy thịt, trang trại sữa phát triển
Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, …
Nhóm 5,6: Phát triển thủy điện
+ Kể tên một số nhà máy thủy điện vùng Tây
Nguyên.
+ Xác định trên lược đồ hình 3 nơi phân bố của một
số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên.
+ sao Tây Nguyên thế mạnh phát triển thủy
điện?
GV nhận xét, đánh giá phần trả lời của học sinh
GV hệ thống và mở rộng kiến thức:
+ GV hệ thống kiến thức ( GV chỉ vào lược đồ):
- HS trả lời
- HS trả lời:
Một số dân tộc vùng Tây
Nguyên: Ê Đê, Gia Rai, Ba
Na, Kinh,...
Năm 2020, Tây Nguyên
5932 nghìn người, mật độ
dân số là 109 người/km²
So với các vùng khác trong
cả nước, Tây Nguyên số
dân mật độ dân số thấp
nhất.
- HS khác nhận xét, góp
ý, bổ sung câu trả lời
của bạn.
- 3-4 HS nhắc lại
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu đề bài,
cả lớp lắng nghe, theo
dõi.
Tây Nguyên vùng sản xuất thủy điện quan
trọng của nước ta. Trên các hệ thống sông Đồng Nai,
sông Srêpok, sông Sêsan,… nhiều nhà máy thủy điện
đã và đang được xây dựng. Ialy là nhà máy thủy điện
xây dựng công suất lớn nhất Tây Nguyên. Sản
xuất thủy điện không chỉ phục vụ cho vùng Tây
Nguyên mà còn cung cấp năng lượng quan trọng cho
các vùng khác.
GV yêu cầu HS đọc mục Em biết trong SGK
trang 84.
Câu hỏi mở rộng: Em biết thêm điều gì về sông
San, sông Krông PôKô, sông Đắk Bla, sông
Srêpôk, sông Krông Ana, Krông Nô, Ea H’leo?
- GV lắng nghe HS trả lời, khai thác phân
hóa đối tượng HS.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
GV cho HS xem tranh và mở rộng kiến thức:
Sông Đồng Nai chiều dài ước khoảng 586 km,
diện tích lưu vực cho đến ngã ba Lòng Tàu 29 520
km
2
. Sông Đồng Nai bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc
thuộc cao nguyên Langbiang độ cao 1 770 m.
Hướng chảy chính của sông đông bắc- tây nam
bắc-nam. Sau khi hợp 2 nhánh Đa Nhim Đa Dung,
sông Đồng Nai vòng bao lưu vực sông La Ngà, chảy
qua nhiều thác ghềnh. Thác Trị An cách Biên Hòa 30
km thác cuối cùng. Qua Trị An, sông Đồng Nai
chảy vào đồng bằng. Do hệ thống sông Đồng Nai
độ dốc lớn nên tiềm năng thủy điện của sông Đồng
Nai rất lớn, chỉ đứng sau sông Đà với công suất lên
đến 2800 MW và lượng điện bình quân khoảng 1,5 tỉ
kWh/năm. Hiện nay, trên hthống sông Đồng Nai
- HS đọc thông tin
thực hiện phiếu bài tập
(cá nhân)
- HS chia nhóm theo s
hướng dẫn của GV.
- HS trả lời:
Một scây công nghiệp:
phê, hồ tiêu, cao su, chè,...
- HS thảo luận nhóm
- HS lắng nghe
- Phân bố chủ yếu Lâm
Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk
- HS thực hiện nhóm đôi
- HS trả lời: Vật nuôi chủ
yếu: bò, bò sữa
- HS thảo luận bài làm
của mình đ hoàn
thành sản phẩm chung
của nhóm.
- Đại diện nhóm trình
bày
- Các nhóm còn lại nhận
xét, góp ý.
- HS chú ý lắng nghe.
HS trả lời: Một số nhà máy
thủy điện:
Ialy
Sê San 3
An Khê
Ayun Ha
20 công trình thủy điện đã đang được xây dựng.
Trong đó, nhánh sông có 6 công trình, sông La
Ngà 5 công trình trên dòng chính sông Đồng Nai
9 công trình. Nhiều công trình đã đi vào hoạt động,
một số công trình hiện đang được xây dựng.
* Sông Sê San do 2 nhánh sông chính là Krông Pô Kô
( phía hữu ngạn) Đắk Bla ( tả ngạn) hợp thành, rồi
chảy theo hướng đông bắc sang tây nam dãy Trường
Sơn. Với tổng chiều dài gần 300 km, diện tích lưu vực
11 450 km
2,
Sê san là con sông có tiềm năng thủy điện
lớn thứ 3 trong cả nước, sau sông Đà sông Đồng
Nai. Với lợi thế tiềm năng thủy điện phong phú, đến
nay, lưu vực sông san đã được Chính phủ phê
duyệt xây dựng 7 công trình thủy điện ( gồm thủy
điện Plei Krông, Ialy, San 3, San 3A, San 4,
San 4A và thủy điện thượng Kon Tum, với tổng
công suất
1831 MW). Hằng năm, các nhà máy thủy điện trên
sông San cung cấp hàng tỉ kWh điện. Nguồn điện
trên dòng San đóng góp không nhỏ vào hệ thống
điện lưới quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng
lượng quốc gia, phục vquá trình phát triển kinh tế-
hội, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho sản xuất, sinh
hoạt của nhân dân trong vùng và cả nước.
* Sông Srêpôk chiều dài lên đến 406 km, nhiều
ghềnh, thác. Dòng sông được hợp lưu bởi: sông Krông
sông Krông Ana. Sông Srêpôk tiềm năng
thủy điện khá lớn, đã và đang được khai thác bởi
nhiều công trình thủy điện lớn, nhỏ. Lưu vực sông
Srêpôk 3 công trình thủy điện lớn là Buôn Tua
Srah, Buôn Kuốp Srêpôk 3 nhiều công trình
thủy điện nhỏ. Các nhà máy thủy điện lớn tổng
công suất 586 MW. Riêng nhà máy thủy điện Buôn
Kuốp công suất 280 MW, dung tích hồ chứa 14,7
triệu m
3
, vận hành điều tiết theo ngày.
* Sông Ba chảy qua 4 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk
Lắk và Phú yên với diện ch lưu vực 13 900 km
2
.
Dòng chính sông Ba bắt nguồn từ đỉnh Ngọc độ
cao
1 549 m, đổ nước ra Biện Đông tại Tuy Hòa, với
chiều dài 374 km. Các sông, suối thuộc lưu vực sông
Ba đều hẹp, sâu, độ dốc lớn nên tiềm năng lớn về
thủy điện. Sông Ba được xếp thứ 6 trên 9 hệ thống
Đrây Hlinh
Buôn Kuôp
Đồng Nai 3
Đồng Nai 4
- Đại diện các nhóm lên
trình bày.
- Các nhóm còn lại nhận
xét, đặt câu hỏi, bổ
sung nếu có.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Các nhóm còn lại lắng
nghe, nhận xét, đánh
giá
- HS lắng nghe, quan sát
lược đồ trên bảng.
- 1 HS đọc trong SGK,
cả lớp the dõi, đọc
thầm
- HS trả lời
- HS nhận xét, đánh giá
câu trả lời của bạn
- HS lắng nghe, quan sát
lược đồ trên bảng.
sông chính của cả nước về tiềm năng phát triển thủy
điện: An Khê- Ka Nak ( 173 MW), sông Ba Hạ ( 220
MW), Đăk Srông 2, Đăk Srông 2A, Đăk Srông 3A,
Đăk Srông 3B ( tổng công suất 71.5 MV), ...
GV chốt ý.
*TIẾT 3:
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố
mở rộng kiến thức ở tiết 1 và tiết 2:
- Sự phân bố dân vùng Tây Nguyên với các
vùng khác.
- Một số hoạt động kinh tế chủ yếu vùng Tây
Nguyên ( dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi
gia súc, phát triển thủy điện…), điều kiện thuận lợi
để phát triển các hoạt động kinh tế đó.
- Mở rộng kiến thức cho HS thông qua các thông tin
( tranh, ảnh, video…) được sưu tầm ngoài bài.
b. Cách tiến hành:
* GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh hơn?
- GV chia HS cả lớp thành 3 đội chơi.
- GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội lắc
chuông nhanh giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả
lời đúng và nhanh nhất, đó là đội chiến thắng.
- GV đọc câu hỏi:
Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý
đúng.
a) Thông tin nào sau đây không phù hợp với dân
cư ở vùng Tây Nguyên?
A. Có nhiều dân tộc sinh sống
B. Nơi sinh sống của người Gia Rai
C. Dân số ít nhất trong 5 vùng ở nước ta
D. Mật độ dân số cao
b) Tên nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai
Tây Nguyên là
A. Ayun Hạ
B. Đồng Nai 3
C. Sê San 3
D. Buôn Kuôp
c) Điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp
- HS lắng nghe, quan sát
lược đồ trên bảng.
- HS lắng nghe, quan sát
lược đồ trên bảng.
- HS lắng nghe, quan sát
lược đồ trên bảng.
ở vùng Tây Nguyên là
A. khí hậu có mùa động kéo dài
B. nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên
C. sông lớn, nhiều nước, chảy xiết
D. đất đỏ badan trên các cao nguyên
- GV mời các đội xung phong trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV chốt đáp án:
Câu
a)
b)
c)
Đáp án
D
B
D
Câu 2. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (..)
để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây:
Tây Nguyên vùng có thế mạnh phát triển
cây...............................có giá trị cao như: phê,
hồ tiêu, cao su. Hiện nay, các loại cây trồng này
vẫn cây chủ lực, tạo mặt hàng
..........................xuất khẩu quan trọng cho cả nước
nói chung và Tây Nguyên nói riêng.
- GV chốt đáp án:
Tây Nguyên vùng thế mạnh phát triển cây
công nghiệp lâu năm có giá trị cao như: cà phê, hồ
tiêu, cao su. Hiện nay, các loại cây trồng này vẫn
cây chủ lực, tạo mặt ng nông nghiệp xuất
khẩu quan trọng cho cả ớc nói chung và Tây
Nguyên nói riêng.
GV nhận xét, ghi điểm thi đua.
GV tổng kết điểm thi đua thưởng hoa cho
các đội chơi.
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
- HS chia thành 3 đội
- 3 đội lắc chuông nhanh
giành quyền trả lời
- HS chú ý nghe câu hỏi
- Đội lắc chuông nhanh
nhất được trả lời.
- Đội còn lại lắng nghe,
nhận xét
Đội lắc chuông nhanh
nhất được trả lời.
- Đội còn lại lắng nghe,
nhận xét
1. 1 HS lên xác định trên
lược đồ, cả lớp quan sát,
nhận xét.
2. HS trả lời :
Nhà máy thủy điện trên các
dòng sông:
Sông Đồng Nai: Đồng Nai
3, Đồng Nai 4
Sông Sê--pốk: Đrây
Hlinh, Buôn Kuôp
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng
được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
b. Cách tiến hành
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài:
Em y sưu tầm thông tin về một sản phẩm nông
nghiệp của vùng Tây Nguyên giới thiệu với các
bạn cùng lớp.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm).
- Các nhóm sẽ thực hiện yêu cầu bài tập nhà, tiết
sau sẽ trình bày sản phẩm trước lớp.
- GV lưu ý HS sản phẩm có thể không có trong bài.
* CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của
bài học.
- GV nhận xét, đánh giá stham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, chưa mạnh
dạn phát biểu.
* DẶN DÒ
- GV nhắc nhở HS:
+ Đọc lại bài học
+ Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.
+ Chuẩn bị bài 21.
Sông San: San 3,
Ialy
SôngBa: Ayun Ha, An
+ Đọc lại bài học
+ Hoàn thành bài tập phần
Vận dụng.
+ Chuẩn bị bài 21.
*ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
| 1/8

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4 TIẾT: 1,2
BÀI 20: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN Tiết 2,3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức
- Kể tên được một số dân tộc ở vùng Tây Nguyên

- Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc bằng số liệu, so sánh được sự phân
bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.
- Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên ( ví
dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…) 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra được
những vấn đề đơn giản; sử dụng được ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh, cử chỉ để
trình bày thông tin; thực hiện nhiệm vụ theo nhóm; trao đổi tích cực, có hiệu
quả với thầy cô và bạn bè.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đặt và trả lời được các câu
hỏi, thu thập thông tin phong phú, sáng tạo.
2.2. Năng lực đặc thù:
một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây Nguyên ( VD: trồng cây công
nghiệp, chăn nuôi gia súc, phát triển thủy điện…)

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng lược đồ phân bố dân cư hoặc
bảng số liệu, so sánh được sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.
3. Phẩm chất
Yêu nước: Yêu mến các dân tộc anh em, gìn giữ và bảo tồn những bản sắc văn
hóa của các tộc người ở Tây Nguyên, tự hào về những công trình, kiến trúc, đặc
trưng của các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thủy điện... có đóng góp quan
trọng cả nước nói chung.
Trách nhiệm: Trân trọng, gìn giữ và phát huy những giá trị, những đóng góp
về kinh tế gắn liền với các yếu tố lịch sử, địa lí, điều kiện tự nhiên, khí hậu và
con người Tây Nguyên; tôn trọng sự khác biệt của bạn bè trong lớp về cách ăn
mặc, tính nết và hoàn cảnh gia đình.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
Vấn đáp, trực quan, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, thu thập dữ liệu.
2. Thiết bị dạy học
2.1. Đối với giáo viên
 Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4
 Tranh ảnh, lược đồ trống vùng Tây Nguyên, biểu tượng, kí hiệu một số cây
công nghiệp và vật nuôi chủ yếu, tài liệu sưu tầm về dân cư và hoạt động sản
xuất ở vùng Tây Nguyên, thẻ từ, phiếu học tập
 Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2.2. Đối với học sinh
 SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
 Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * TIẾT 2:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập
cho HS và kết nối với bài học mới.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về hoạt
động sản xuất ở vùng Tây Nguyên

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Kể tên được một số cây công nghiệp, vật nuôi chủ - 1 HS trả lời
yếu, một số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên.
- Cả lớp lắng nghe, nhận
- Biết được vì sao Tây Nguyên có thế mạnh để phát xét.
triển các ngành công nghiệp nói trên.
b. Cách tiến hành: HS hoạt động nhóm, phiếu bài - 1 HS nhắc lại tựa bài tập
- Cả lớp đọc thầm tựa bài, lắng nghe.
- HS lắng nghe và tiến hành chơi
- HS trả lời vào bảng con
- Cả lớp lắng nghe, theo dõi - HS trả lời
- Dựa vào lược đồ hình 3, GV hướng dẫn HS yêu
cầu HS đọc thông tin và thực hiện phiếu bài tập ( cá nhân)
- GV chia lớp làm 6 nhóm ( 2 nhóm cùng thực hiện - HS trả lời
một nhiệm vụ học tập), mỗi nhóm được sử dụng
Phiếu học tập, bảng nhóm, lược đồ.
- GV phân chia nhiệm vụ cho từng nhóm: - HS trả lời:
Nhóm 1,2 : Trồng cây công nghiệp
+ Kể tên một số cây công nghiệp
Một số dân tộc ở vùng Tây
+ Dán hình một số cây công nghiệp chủ yếu lên lược Nguyên: Ê Đê, Gia Rai, Ba đồ Tây Nguyên Na, Kinh,...
+ Vì sao Tây Nguyên có thế mạnh phát triển những cây trồng này? Năm 2020, Tây Nguyên có
Nhóm 3,4: Chăn nuôi gia súc ( sử dụng Phiếu học 5932 nghìn người, mật độ
tập, bảng nhóm, lược đồ)
dân số là 109 người/km²
+ Kể tên một số vật nuôi chủ yếu ở vùng Tây So với các vùng khác trong Nguyên
cả nước, Tây Nguyên có số + Phân bố
dân và mật độ dân số thấp nhất.
+ Dán hình một số vật nuôi chủ yếu lên lược đồ Tây Nguyên
+ Vì sao Tây Nguyên có thế mạnh phát triển những vật nuôi này?
- - GV chốt ý: Nhờ ĐKTN thuận lợi, vùng Tây
Nguyên có thế mạnh phát triển cây công nghiệp và
chăn nuôi gia súc lớn. Đây là vùng trồng cây công - HS khác nhận xét, góp
nghiệp lâu năm, chủ yếu là cà phê, hồ tiêu, cao su,
ý, bổ sung câu trả lời
chè, Tây Nguyên có đàn gia súc lớn. Nhiều trang của bạn.
trại nuôi bò lấy thịt, trang trại bò sữa phát triển ở
Lâm Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk, …
Nhóm 5,6: Phát triển thủy điện
+ Kể tên một số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên. - 3-4 HS nhắc lại
+ Xác định trên lược đồ hình 3 nơi phân bố của một
số nhà máy thủy điện ở vùng Tây Nguyên.
- Cả lớp lắng nghe.
+ Vì sao Tây Nguyên có thế mạnh phát triển thủy điện?
 GV nhận xét, đánh giá phần trả lời của học sinh
- HS đọc yêu cầu đề bài,
cả lớp lắng nghe, theo
GV hệ thống và mở rộng kiến thức:
+ GV hệ thống kiến thức ( GV chỉ vào lược đồ): dõi.
Tây Nguyên là vùng sản xuất thủy điện quan - HS đọc thông tin và
trọng của nước ta. Trên các hệ thống sông Đồng Nai,
thực hiện phiếu bài tập
sông Srêpok, sông Sêsan,… nhiều nhà máy thủy điện (cá nhân)
đã và đang được xây dựng. Ialy là nhà máy thủy điện - HS chia nhóm theo sự
xây dựng có công suất lớn nhất Tây Nguyên. Sản
hướng dẫn của GV.
xuất thủy điện không chỉ phục vụ cho vùng Tây - HS trả lời:
Nguyên mà còn cung cấp năng lượng quan trọng cho Một số cây công nghiệp: cà các vùng khác.
phê, hồ tiêu, cao su, chè,...
GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết trong SGK - HS thảo luận nhóm trang 84. - HS lắng nghe
- Phân bố chủ yếu ở Lâm
Đồng, Gia Lai, Đắk Lắk
- HS thực hiện nhóm đôi
- HS trả lời: Vật nuôi chủ yếu: bò, bò sữa
- HS thảo luận bài làm
của mình để hoàn
Câu hỏi mở rộng: Em biết thêm điều gì về sông
thành sản phẩm chung của nhóm.
Sê San, sông Krông PôKô, sông Đắk Bla, sông - Đại diện nhóm trình
Srêpôk, sông Krông Ana, Krông Nô, Ea H’leo? bày
- GV lắng nghe HS trả lời, khai thác và phân hóa đối tượ
- Các nhóm còn lại nhận ng HS. xét, góp ý.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
GV cho HS xem tranh và mở rộng kiến thức:
- HS chú ý lắng nghe.
Sông Đồng Nai có chiều dài ước khoảng 586 km,
diện tích lưu vực cho đến ngã ba Lòng Tàu là 29 520

km2 . Sông Đồng Nai bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc
thuộc cao nguyên Langbiang ở độ cao 1 770 m.
Hướng chảy chính của sông là đông bắc - tây nam và bắc
-nam. Sau khi hợp 2 nhánh Đa Nhim và Đa Dung, sông Đồng Nai
vòng bao lưu vực sông La Ngà, chảy
qua nhiều thác ghềnh. Thác Trị An cách Biên Hòa 30
km là thác cuối cùng. Qua Trị An, sông Đồng Nai HS trả lời: Một số nhà máy
chảy vào đồng bằng. Do hệ thống sông Đồng Nai thủy điện: có
độ dốc lớn nên tiềm năng thủy điện của sông Đồng  Ialy
Nai rất lớn, chỉ đứng sau sông Đà với công suất lên 
đến 2800 MW và lượng điện bình quân khoảng 1,5 tỉ Sê San 3 
kWh/năm. Hiện nay, trên hệ thống sông Đồng Nai có An Khê  Ayun Ha
20 công trình thủy điện đã và đang được xây dựng.  Đrây Hlinh
Trong đó, nhánh sông Bé có 6 công trình, sông La  Buôn Kuôp
Ngà 5 công trình và trên dòng chính sông Đồng Nai  Đồng Nai 3
có 9 công trình. Nhiều công trình đã đi vào hoạt động,  Đồng Nai 4
một số công trình hiện đang được xây dựng.
- Đại diện các nhóm lên
 * Sông Sê San do 2 nhánh sông chính là Krông Pô Kô trình bày.
( phía hữu ngạn) và Đắk Bla ( tả ngạn) hợp thành, rồi - Các nhóm còn lại nhận
chảy theo hướng đông bắc sang tây nam dãy Trường
xét, đặt câu hỏi, bổ
Sơn. Với tổng chiều dài gần 300 km, diện tích lưu vực sung nếu có.
11 450 km2, Sê san là con sông có tiềm năng thủy điện - HS theo dõi, lắng nghe.
lớn thứ 3 trong cả nước, sau sông Đà và sông Đồng - Các nhóm còn lại lắng
Nai. Với lợi thế tiềm năng thủy điện phong phú, đến
nghe, nhận xét, đánh
nay, lưu vực sông Sê san đã được Chính phủ phê giá
duyệt xây dựng 7 công trình thủy điện ( gồm thủy
điện Plei Krông, Ialy, Sê San 3, Sê San 3A, Sê San 4,
Sê San 4A và thủy điện thượng Kon Tum, với tổng công suất
- HS lắng nghe, quan sát
 1831 MW). Hằng năm, các nhà máy thủy điện trên
lược đồ trên bảng.
sông Sê San cung cấp hàng tỉ kWh điện. Nguồn điện
trên dòng Sê San đóng góp không nhỏ vào hệ thống
điện lưới quốc gia, góp phần đảm bảo an ninh năng
lượng quốc gia, phục vụ quá trình phát triển kinh tế-
xã hội, đáp ứng nhu cầu sử dụng cho sản xuất, sinh
hoạt của nhân dân trong vùng và cả nước.
 * Sông Srêpôk có chiều dài lên đến 406 km, có nhiều - 1 HS đọc trong SGK,
ghềnh, thác. Dòng sông được hợp lưu bởi: sông Krông
cả lớp the dõi, đọc
Nô và sông Krông Ana. Sông Srêpôk có có tiềm năng thầm
thủy điện khá lớn, đã và đang được khai thác bởi
nhiều công trình thủy điện lớn, nhỏ. Lưu vực sông
Srêpôk có 3 công trình thủy điện lớn là Buôn Tua - HS trả lời
Srah, Buôn Kuốp và Srêpôk 3 và nhiều công trình - HS nhận xét, đánh giá
thủy điện nhỏ. Các nhà máy thủy điện lớn có tổng
câu trả lời của bạn
công suất 586 MW. Riêng nhà máy thủy điện Buôn
Kuốp có công suất 280 MW, dung tích hồ chứa 14,7
triệu m3 , vận hành điều tiết theo ngày.
 * Sông Ba chảy qua 4 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk
Lắk và Phú yên với diện tích lưu vực 13 900 km2 .
Dòng chính sông Ba bắt nguồn từ đỉnh Ngọc Rô ở độ - HS lắng nghe, quan sát cao
lược đồ trên bảng.
 1 549 m, đổ nước ra Biện Đông tại Tuy Hòa, với
chiều dài 374 km. Các sông, suối thuộc lưu vực sông
Ba đều hẹp, sâu, độ dốc lớn nên có tiềm năng lớn về
thủy điện. Sông Ba được xếp thứ 6 trên 9 hệ thống
sông chính của cả nước về tiềm năng phát triển thủy
điện: An Khê- Ka Nak ( 173 MW), sông Ba Hạ ( 220
MW), Đăk Srông 2, Đăk Srông 2A, Đăk Srông 3A,
Đăk Srông 3B ( tổng công suất 71.5 MV), ...  GV chốt ý. *TIẾT 3:
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố và
mở rộng kiến thức ở tiết 1 và tiết 2:
- Sự phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác.
- HS lắng nghe, quan sát
- Một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở vùng Tây
lược đồ trên bảng.
Nguyên ( ví dụ: trồng cây công nghiệp, chăn nuôi
gia súc, phát triển thủy điện…), điều kiện thuận lợi
để phát triển các hoạt động kinh tế đó.
- Mở rộng kiến thức cho HS thông qua các thông tin
( tranh, ảnh, video…) được sưu tầm ngoài bài. b. Cách tiến hành:
* GV tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh hơn?
- GV chia HS cả lớp thành 3 đội chơi.
- GV lần lượt đọc các hỏi trắc nghiệm, các đội lắc
chuông nhanh giành quyền trả lời. Đội nào có câu trả
lời đúng và nhanh nhất, đó là đội chiến thắng. - GV đọc câu hỏi:
Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
a) Thông tin nào sau đây không phù hợp với dân - HS lắng nghe, quan sát
cư ở vùng Tây Nguyên?
lược đồ trên bảng.
A. Có nhiều dân tộc sinh sống
B. Nơi sinh sống của người Gia Rai
C. Dân số ít nhất trong 5 vùng ở nước ta D. Mật độ dân số cao
b) Tên nhà máy thủy điện trên sông Đồng Nai ở Tây Nguyên là A. Ayun Hạ B. Đồng Nai 3 C. Sê San 3 D. Buôn Kuôp
- HS lắng nghe, quan sát
c) Điều kiện thuận lợi phát triển cây công nghiệp
lược đồ trên bảng.
ở vùng Tây Nguyên là
A. khí hậu có mùa động kéo dài
B. nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên
C. sông lớn, nhiều nước, chảy xiết
D. đất đỏ badan trên các cao nguyên
- GV mời các đội xung phong trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên bố đội thắng cuộc. - GV chốt đáp án: Câu a) b) c) Đáp án D B D
Câu 2. Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống (..)
để hoàn chỉnh đoạn thông tin dưới đây:
Tây Nguyên là vùng có thế mạnh phát triển
cây...............................có giá trị cao như: cà phê, - HS chia thành 3 đội
hồ tiêu, cao su. Hiện nay, các loại cây trồng này - 3 đội lắc chuông nhanh
vẫn là cây chủ lực, tạo mặt hàng
giành quyền trả lời
..........................xuất khẩu quan trọng cho cả nước
nói chung và Tây Nguyên nói riêng. - GV chốt đáp án:
- HS chú ý nghe câu hỏi
Tây Nguyên là vùng có thế mạnh phát triển cây
công nghiệp lâu năm có giá trị cao như: cà phê, hồ - Đội lắc chuông nhanh
tiêu, cao su. Hiện nay, các loại cây trồng này vẫn
nhất được trả lời.
là cây chủ lực, tạo mặt hàng nông nghiệp xuất - Đội còn lại lắng nghe,
khẩu quan trọng cho cả nước nói chung và Tây nhận xét Nguyên nói riêng.
Đội lắc chuông nhanh
GV nhận xét, ghi điểm thi đua.
nhất được trả lời.
GV tổng kết điểm thi đua và thưởng hoa cho - Đội còn lại lắng nghe, các đội chơi. nhận xét
1. 1 HS lên xác định trên
lược đồ, cả lớp quan sát, nhận xét. 2. HS trả lời :
Nhà máy thủy điện trên các dòng sông:
Sông Đồng Nai: Đồng Nai 3, Đồng Nai 4  Sông Sê-rê-pốk: Đrây Hlinh, Buôn Kuôp
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng
được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
Sông Sê San: Sê San 3, b. Cách tiến hành Ialy
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài:
Em hãy sưu tầm thông tin về một sản phẩm nông SôngBa: Ayun Ha, An
nghiệp của vùng Tây Nguyên và giới thiệu với các bạn cùng lớp.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ (4 – 6 HS/nhóm).
- Các nhóm sẽ thực hiện yêu cầu bài tập ở nhà, tiết
sau sẽ trình bày sản phẩm trước lớp.
- GV lưu ý HS sản phẩm có thể không có trong bài. * CỦNG CỐ
- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong
giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở,
động viên những HS còn chưa tích cực, chưa mạnh dạn phát biểu. * DẶN DÒ
+ Đọc lại bài học - GV nhắc nhở HS:
+ Hoàn thành bài tập phần
+ Đọc lại bài học Vận dụng.
+ Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. + Chuẩn bị bài 21.
+ Chuẩn bị bài 21.
*ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

……………………………………………………………………………………….
….……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền