Giáo án môn Hóa Học lớp 7 cánh diều cả năm

Giáo án môn Hóa Học lớp 7 cánh diều cả năm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 90 trang tổng hợp các kiến thức giúp thầy cô và các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
K HOCH BÀI DY: BÀI MỞ ĐẦU
PHƯƠNG PP VÀ NĂNG TRONG HC TP
MÔN KHOA HC T NHIÊN
(Thi gian thc hin: 6 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và vn dụng đưc mt s phương pp và kĩ năng trong học tp môn Khoa
hc t nhiên:
+ S dng được các phương pháp tìm hiểu t nhiên.
+ Thc hiện được c kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loi, liên kết, đo, dựo.
+ S dng đưc mt s dng c đo (trong nội dung môn Khoa hc t nhiên 7).
+ Làm được báo cáo, thuyết tnh.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- ng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách go khoa, quan
sát tranh ảnh đ m hiu v các phương pháp, năng tìm hiu t nhiên, các bước
để tiến hành tìm hiu t nhiên. V mt s dng c trong nghiên cu b môn
cách thc s dng chúng.
- ng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đ m ra các bước nghiên
cu khoa hc t nhiên da trên mt hoạt động tìm hiu c th, hp tác trong thc
hin hoạt đng thc hin nghiên cu khoa hc t nhiên cũng như cách hình thành
các kĩ năng nghiên cu khoa hc t nhiên..
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: GQ trong thực hin mt
nhim v nghiên cu khoa hc t nhiên, ch vn dụng các năng trong nghiên
cu, cách s dng các dng c, thiết b.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên :
a) Nhn thc khoa hc t nhiên: Trình bày được một số phương pháp kĩ năng
trong học tập môn Khoa học tự nhiên:
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên;
- Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).
b) Tìm hiu t nhiên:
- Thực hiện được các năng tiến trình trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm:
quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
- Làm được báo cáo, thuyết trình sau quá trình tìm hiểu.
Trang 2
c) Vn dng kiến thức, kĩ năng đã hc: Vận dụng được một số phương pháp và
năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên vào thực tiễn.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân
nhm thc hin và hoàn thành nhim v hc tp.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhnthc hin nhim
v thí nghim, tho lun v các phương pháp tìm hiu khoa hc t nhiên, các k
năng dung trong khoa hc t nhiên và các dng c s dng trong môn KHTN.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim v
nghiên cu khoa hc t nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết b:
- Đồng h đo thi gian
- Cng quang đin
- Tranh + Hình 1: ba kiu nm ca hạt đỗ
+ Hình 2,3 : Mặt trước, mặt sau đng h đo thời gian hin s.
+ Hình 5: Thí nghiệm đo thi gian chuyển động ca xe gia 2 v trí.
2. Hc liu
- Phiếu hc tp
- Mu vt 10 hạt đậu tương hoặc đậu đ.
- Khay đng mẫu, đt ẩm, bìnhớc tưới
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Mđầu: (c định vấn đề học tập là quan sát một vật
nhỏ bằng kính lúp)
a) Mục tiêu:
Thông qua tiến trình tìm hiu v s ny mm ca hạt đ đch thích HS tìm hiu
v tiến trình tìm hiu t nhiên
b) Ni dung:
- Khai thác vn sng ca hc sinh tho luận, nêu được: Đ tìm hiu mt
hiện tượng t nhiên phi tiến hành các hoạt động khoa hc theo mt tiến trình.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 3
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chiếu hình nh 1 SGK tr.4
- Yêu cu hc sinh thc hin cá nhân tr li
câu hi:
Liu kiu nm ca ht nh hưởng đến kh
ng nảy mm ca hay không?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhn, thc hin nhim vụ: Suy ng
đưa ra câu trả li: D đoán các kết qu da
trên kinh nghim ca bn thân.
- Giáo viên: Theoi và b sung khi cn.
*o cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đi din mt s HS báo cáo kết qu.
Lưu ý ý kiến ca bn sau không trùng vi ý
kiến ca bạn trước.
- GV ghi kết qu thu thp t mt s HS.
- Khuyến khích HS đưa thêm các d đoán.
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- GV đt vấn đề: Để khẳng định được kiu
nm ca ht có ảnh hưởng đến kh năng nảy
mm ca ht hay không theo các em thì chúng
ta cần làm như thế nào? ( GV yêu cầu HS đưa
ra mt s ý kiến cá nhân)
-> c ng vic c th để chứng minh được
mt hiện tượng thc tế nào đó đưc gi tiến
trình tìm hiu t nhiên. Vy tiến trình này
đưc thc hiện nthế nào, chúng ta cùng đi
tìm hiu trong bài hc ngày m nay.
->Giáo viên nêu mc tiêu bài hc:
Trang 4
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt đng 2.1: Phương pháp tìm hiu t nhiên
a) Mc tiêu:
- Giúp hc sinh nhn thức được các bước trong tiến trình tìm hiu t nhiên.
- S dng được phương pháp tìm hiu t nhiên.
- Làm được báo cáo, thuyết trình.
b) Ni dung:
- Hc sinh làm vic cá nhân, nm thc hin các nhim v.
- Nhim v 1: Cá nhân HS gi tên các bước trong tiến trình tìm hiu t nhiên.
- Nhim v 2: Nhóm HS hoạt động 5p 7p viết báo cáo tìm hiu s ny mm ca
hạt đ trong t nhiên theo mu vào phiếu hc tp.
c) Sản phẩm:
Nhim v 1: các câu tr li ca hc sinh v các bước ca tiến trình tìm hiu t nhiên.
Nhim v 2:
O CÁO
TÌM HIỂU SỰ NẢY MẦM CỦA HẠT ĐỖ TRONG TỰ NHIÊN
Người thực hiện: …………….
1. Mục đích
- Tìm hiểu xem kiểu nằm của hạt đỗ (nằm ngang, nằm nghiêng, nằm ngửa)
ảnh hưởng nthế nào đến khả năng nảy mầm của nó.
2. Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp
a) Mẫu vật
- 45 hạt đỗ có hình dạng, kích thước gần như nhau.
b) Dụng cụ thí nghiệm
- 3 khay chứa cùng lượng đất ẩm.
c) Phương pháp thực hiện
- Ngâm nước 45 hạt đỗ khoảng 10 giờ.
- Đặt vào mỗi khay chứa đất ẩm 15 hạt đỗ và chia thành 3 hàng: 5 hàng nằm
ngang, 5 hạt nằm nghiêng, 5 hạt nằm ngửa.
- Đặt 3 khay đất ở nơi có cùng các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng Mặt Trời,... và
giữ ẩm cho đất như nhau.
- Hằng ngày, theo i sự nảy mầm ghi số hạt đã nảy mầm vào một giờ nhất
định.
Trang 5
3. Kết quả và thảo luận
Số hạt nảy mầm ứng với ba kiểu nằm của hạt:
Kiểu nằm
của hạt
Hạt nằm ngang
Hạt nằm nghiêng
Hạt nằm ngửa
Số lượng hạt
nảy mầm
trong khay 1
5
5
5
Số lượng hạt
nảy mầm
trong khay 2
5
4
5
Số lượng hạt
nảy mầm
trong khay 3
5
5
5
→ Hầu như số lượng hạt nảy mầm ở cả 3 kiểu nằm đều bằng nhau.
4. Kết luận
- Kiểu nm của hạt đỗ kng ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Hoạt đng 2.1: m hiu kính lúp
Kết lun: Phương pháp tìm
hiu t nhiên gm :
ớc 1: Quan sát, đt câu hi
c 2: Xây dng gi thuyết
c 3: Kim tra gi thuyết
c 4: Phân tích kết qu
c 5: Viết, trình bày báo o
Trang 6
Biểu đim chm sn phm nhim v 2.
Trang 7
STT
Nội dung
Yêu cầu
Điểm
1
Mẫu báo cáo
Đầy đủ nội dung theo tiến trình
1
2
Tên báo cáo
Th hiện được ni dng ct lõi ca vn
đềm hiu.
1
3
Tên người thc
hin
Nêu được tên ni hoặc nhóm người
thc hin.
1
4
Mc đích
Nêu đưc mục đích của hoạt động tìm
hiu.
1
5
Mẫu vật, dụng cụ
và phương pháp
tả được đầy đủ, chi tiết về phương
pháp, thiết bị và vật liệu đã dùng.
2
6
Kết quả và thảo
luận
Thể hiện được quá trình và kết quả tìm
hiểu bằng chữ viết, hình vẽ, sơ đồ, biểu
bằng,…giải thích được ý nghĩa của kết
quả và gợi ý cho các vấn đề cần tìm
hiểu tiếp theo
2
7
Kết luận
Phát biểu được các kết luận quan trọng
nhất phù hợp với nội dung tìm hiểu.
2
Hoạt động 2.2: Các kĩ năng trong tiến trình tìm hiu t nhiên
a) Mc tiêu:
- Giúp hc sinh nhn thức được các k năng bản thường dùng trong tiến trình
tìm hiu t nhiên.
- Thc hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loi, liên hệ, đo, d đoán.
b) Ni dung:
- Hc sinh làm thí nghim theo t, báo cáo sn phm v nội dung cácc ca tiến
trình tìm hiu s ảnh hưởng của ánh sáng đến s phát trin của cây con đng thi
thng kê các k năng đã dùng mỗi bước tiến trình.
- Hình thc sn phm trình bày trên Word hoc PP.
c) Sản phẩm:
- Báo cáo của các nhóm theo 4 yêu cầu sau.
1) Trả lời câu hỏi: Thí nghiệm này thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu của
nhóm học sinh?
2) Thảo luận để đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.
3) Thực hiện thí nghiệm tại nhà.
Trang 8
4) Thống kê các kỹ năng đã dùng ở mỗi bước tiến trình.
Nhim v 1, 2:
a) Thí nghiệm này đã trình bày cách thức btrí và tiến hành thí nghiệm để tìm
hiểu ánh sáng ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của y non → Thí nghiệm
này thuộc bước 3 Kiểm tra githuyết trong tiến trình tìm hiểu của nm học
sinh.
b) Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu ánh ng ảnh hưởng thế
nào đến sự phát triển của cây non:
• Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi
Từ việc quan sát sự phát triển của cây bên ngoài kng gian (nơi đầy đánh
sáng) sự phát triển của cây trong n (nơi thiếu ánh sáng), th đặt câu
hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời ảnh hưởng nthế o đến sự phát triển của cây
non?
• Bước 2: Xây dựng giả thuyết
Đưa ra dự đoán: y non nơi đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn nơi
thiếu ánh sáng mặt trời.
• Bước 3: Kiểm tra giả thuyết
- Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau.
- Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất nnhau.
- Cách thc bố trí và tiến hành thí nghiệm:
+ Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 10 giờ.
+ Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.
+ Đặt 5 khay(chậu) ởi kng có ánh nắng mặt trời (có thể dùng hộp đen để úp
lên mỗi chậu), 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.
+ Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của y
con trong mỗi chậu.
• Bước 4: Phân tích kết quả
- Kết quả:
+ Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.
+ c cây đặt nơi không ánh nắng mặt trời nh dạng bất thường: thân
dài, kng cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.
+ c cây đặt nơi ánh sáng mặt trời hình dạng bình thường: thân cứng
cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có u xanh lá đặc trưng.
- Kết luận: Cây non nơi đánh ng mặt trời phát triển tốt hơn nơi thiếu
Trang 9
ánh sáng mặt trời.
• Bước 5: Viết, trình bày báo o
O CÁO
TÌM HIỂU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CA CÂY CON
Người thực hiện: Trần Thị M
1. Mục đích
- Tìm hiểu xem ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây con.
2. Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp
a) Mẫu vật
- 10 hạt đỗ gần giống nhau.(Hạt to, mẩy, kng sâu mọt)
b) Dụng cụ thí nghiệm
- 10 Khay (chậu) chứa cùng một lượng đất như nhau, bình tưới nước.
c) Phương pp thực hiện
- Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 10 giờ.
- Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.
- Đặt 5 chậu nơi không ánh nắng mặt trời (có thng hộp đen để úp lên
mỗi chậu), 5 chậu ởi có ánh nắng mặt trời.
- Hằng ngày, tưới nước giữ m đất và theo i snảy mm, sinh trưởng của cây
con trong mỗi chậu.
3. Kết quả và thảo luận
- Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.
- Các cây đặt nơi không ánh nắng mặt trời hình dạng bất thường: thân
dài, kng cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.
- Các cây đặt i ánh sáng mặt trời hình dạng bình thường: thân cứng
cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có u xanh lá đặc trưng.
→ Sức sống của y con ởi có ánh sáng mặt trời sẽ tốt hơn.
4. Kết luận
- Cây non nơi đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn nơi thiếu ánh sáng
mặt trời.
Nhim v 4:
Các
bước
Kĩ năng đã sử dụng
Ý nghĩa
Trang 10
Bước 1:
Quan
sát, đặt
câu hỏi
- Kĩ năng quan sát:
Bằng quan t thấy được cây
sống được nhiều i trường
có ánh sáng khác nhau
- Kĩ năng phân loại:
Phân loại cây sống i nhiều
ánh sáng, ít ánh sáng
- Kĩ năng liên hệ:
Liên hệ với hiểu biết của mình
để đặt câu hỏi Ánh sáng nh
hưởng đến sự phát triển của cây
con không?”.
Bước 2:
Xây
dựng giả
thuyết
- Kĩ năng liên hệ và kĩ năng dự đoán:
Liên hsbiểu hiện sinh trưởng
giống nhau của các cây trong
mỗi nhóm và sự biểu hiện sinh
trưởng khác nhau của hai nhóm
để đưa ra dự đoán ánh sáng
ảnh hưởng đến sự phát triển của
cây con.
Bước 3:
Kiểm tra
giả
thuyết
- Kĩ năng đo:
Đo kích thước khay, lượng đất,
lượng nước tưới, cường đ ánh
sáng nơi đặt tnghiệm, chiều
dài các cây con
- Kĩ năng phân loại:
Sắp xếp c hạt đỗ vào chậu.
phân chia thành 2 nhóm (5 chậu
để i ánh sáng, 5 chậu để
i không có ánh sáng)
- Kĩ năng quan sát:
Quan sát sự nảy mầm của các
hạt mỗi ngày, u sắc thân,
của cây con
Bước 4:
Phân
tích kết
quả
- Kĩ năng phân loại:
Phân nm, sắp xếp số hạt nảy
mầm, chiều cao cây, màu sắc
thân, lá, đcứng cây tương ứng
với 2 môi trường ánh sáng đ
lập bảng kết quả.
- Kĩ năng liên hệ:
Từ kết quả về sự nảy mầm của
hạt đưa ra kết luận ánh sáng
Trang 11
ảnh hưởng đến khả năng phát
triển của cây con.
Bước 5:
Viết,
trình bày
báo o
- Kĩ năng quan sát, đo, phân loại, liên
hệ khi viết và trình bày báo o.
Đo chiều cao của cây sau mỗi
ngày trong mỗi chậu
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Kết lun: Các kĩ năng mà các
nhà khoa hc s dng trong quá
trình nghiên cứu thường được
gi là kĩ năng tiến trình.
* Các kĩ năng trong tìm hiu t
nhiên:
+ Quan sát: S dng các giác
quan đ thu thp thông tin v s
vt hoc hiện tượng.
+ Phân loi: Phân nhóm hoc
sp xếp các s vt, hiện tượng
thành các loi da trên thuc tính
hoc tiếu chí.
+ Liên h: T s vic, hin
ợng này ng đến s vic, hin
ng khác da trên nhng mi
quan h nhất đnh.
+ Đo: S dng dng c đo như
thước, cân, nhit kế,…đ mô t
kích thưc, khi lượng, nhit
độ,…của mt vt.
+ D đoán: Nêu kết qu ca mt
s kiện trong tương lai da trên
mt mu bng chng
Trang 12
Phiếu đánh gsản phm
Tiêu chí đánh
giá
Cách đánh g
1, Báo cáo
Có đầy đủ, chi
tiết, chính xác
nội dung các
nhiệm vụ 1,2,4
Có đầy đủ, khá
chi tiết, chính
xác nội dung
các nhiệm vụ
1,2,4
Có đầy đủ, nội
dung các
nhiệm vụ
1,2,4, chưa chi
tiết, có 1 số sai
Không đầy đủ,
nội dung các
nhiệm vụ
1,2,4, chưa chi
tiết, có nhiều
Trang 13
sót nhỏ
lỗi sai
5 điểm
5 điểm
4 điểm
3 điểm
1 - 2 điểm
2. Thiết kế
Hình ảnh hài
a, thẩm mỹ.
Làm nổi bật
các nội dung
trọng tâm
Hình ảnh chưa
thật hài hòa,
chưa làm nổi
bật các nội
dung chính
Hình ảnh chưa
hài hòa, chưa
làm nổi bật
các nội dung
chính
Không có tính
thẩm mỹ, sơ
sài, đơn điệu
2 điểm
2 điểm
1 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
3.Thuyết trình
Lưu loát, d
nghe, dễ hiểu,
thu hút được
người nghe
Làm nổi bật
các nội dung
trọng tâm
Lưu loát, chưa
thật làm nổi
bật được trọng
tâm của bài
thuyết trình
Chưa lưu loát,
khá dễ nghe,
dễ hiểu.
Chưa lưu loát,
gây nhàm chán
đối với người
nghe
3 điểm
3 điểm
2 điểm
1 điểm
0,5 điểm
Tổng điểm: 10 điểm
Hoạt đng 2.3: Mt s dng c đo
a) Mục tiêu:
- Giúp hc sinh hiu và th hiện được các thao tác đơn gin v cổng quang điện
và đng h đo thời gian hin s.
- S dng được mt s dng c đo.
b) Ni dung:
- Hc sinh hoạt đng nhân, cặp đôi, nhóm đ đọc thông tin sgk tìm hiu v
cu to, tác dng và cách s dng của đng h đo thi gian hin s và cng quan
đin.
- Thc hành theo nm vi c dng c trong phòng thc hành.
c) Sản phẩm:
- Báo cáo của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Kết lun:
Trong phòng t nghim th
Trang 14
đo thời gian 1 vt chuyển đng
bằng đồng h đo thời gian hiu
s và cổng quang điện.
Thang đo đánh giá mức độ tham gia hot đng nm.
Trang 15
STT
Tiêu chí đánh giá
Mức độ đạt được
Tt
Khá
TB
1
Tích cc tham gia các hoạt động ca nm
2
T lc thc hin các nhim v đưc phân công
3
Tinh thn trách nhim trong công vic
4
Hoàn thành nhim v đúng thời gian quy đnh
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mc tiêu:
- H thng đưc mt s kiến thức đã hc.
- Vn dng kiến thức đã hc đ hc sinh luyn tp v xác đnh c bước
trong tiến trình tìm hiu t nhiên.
b) Ni dung:
- Làm bài tập trắc nghiệm, tự luận.
Bài 1: Chn đáp án đúng nht.
Phương pháp tìm hiu t nhiên được thc hiện qua cácc:
(1) Xây dng gi thuyết; (2) Viết, trình bày báo cáo;
(3) Kim tra gi thuyết; (4) Quan sát và đặt câu hi nghiên cu;
(5) Phân tích kết qu.
Em hãy sp xếp các bước trên cho đúng th t của phương pháp tìm hiu t nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2). C. (3); (4); (1); (5); (2).
Bài 2. Bn Lan thy rng vic ny mm t hạt đu xanh hạt đậu đen khác
nhau. Theo em, bn Lan cn thc hiện c kĩ năng nào đ m hiu s ging
khác nhau ca hai loi hạt đu nói trên?
Trang 16
Bài 3. Ni các thông tin ct A và ct B cho phù hp.
A. Các bước
Đáp án
B. Nội dung các bước
ớc 1: Quan sát,
đặt câu hi
a. Là bước đầu tiên để nhận ra tình huống
có vấn đề. Qua đó em đặt câu hỏi về vấn
đề cần tìm hiểu
ớc 2: Xây dng
giả thuyết
b. Làm thí nghiệm để chứng minh dự đoán
đã đề ra
ớc 3: Kim tra
giả thuyết
c. Sử dụng ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu
bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm
hiểu tự nhiên
ớc 4: Phân tích
kết qu
d. Dựa trên hiểu biết của mình và qua
phân tích kết quả quan sát, em đưa ra được
dự đoán, tức là giả thuyết để trả lờ cho câu
hỏi đã được đặt ra ở bước trước đó
ớc 5: Viết, trình
bày báo cáo
e. Thực hiện các phép tính cần thiết, lập
bảng, xây dựng biểu đồ… => Rút ra kết
luận: Giả thuyết được chấp nhận hay bị
bác bỏ
c) Sản phẩm:
- Phiếu hc tp ca hc sinh.
- Kết qu bài tập, đáp án trc nghim.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Trang 17
4. Hoạt động 4: Vn dụng
a) Mc tiêu:
- Vn dụng được các kiến thức đã học đm hiu t nhiên
b) Ni dung:
- Học sinh tìm hiểu 1 hiện tượng tự nhiên mà em biết và viết báo cáo
c) Sản phẩm:
- Báo cáo của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Trang 18
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau:
- Học bài
- Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập.
- Hoàn thiện thí nghiệm và nội dung của hoạt động 2.2.
- Hoàn thiện báo cáo phần vận dụng.
- Nghiên cứu trước bài 1 phần I: Nguyên tử.
PHN 1: CHT VÀ S BIN ĐỔI CA CHT
Ch đề 1: NGUYÊN T. NGUYÊN T HÓA HC
BÀI 1: NGUYÊN T
Trang 19
Môn hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 04 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
- u được khối lưng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lưng
nguyên tử)
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- ng lực t ch và t hc: chđộng, ch cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo
của nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phn của nguyên tử ( các loại hạt bản tạo nên hạt nn và lp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận
thuyết trình.
- Năng lực gii quyết vn đ ng to: Tho lun vi c thành viên trong
nhóm nhm gii quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhim v hc tp .
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên :
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử ca Rutherford
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên tử); Nêu được khối lưng ca
mt nguyên t theo đơn vị quc tế amu (đơn v khối lượng nguyên t).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sátc hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford
Bohr đểm hiu cu trúc đơn giản v nguyên t đưc hc trong bài.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Giải thích được ngun tử trung hoà về
đin; S dụng được mònh nguyên t ca Rutherford - Bohr để xác định đưc các loi
ht to thành ca mt só nguyên t hc trong bài; Tính được khối lượng nguyên t theo
đơn v amu dựa vào só lưngc hạt cơ bản trong nguyên t.
3. Phẩm chất:
- Chăm ch: niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- Trách nhim: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bn thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
2. Hc sinh:
- Đọc nghn cu và tìm hiểu trước bài nhà.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính
lúp)
a) Mục tiêu:
- To hng thú và kích thích s ca hc sinh vào ch đ hc tp. Hc sinh
tiếp nhn kiến thc ch động, tích cc, hiu qu.
Trang 20
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trưc Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê--crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sđược một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử
phải hạt nhỏ nhất không?
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 1
Câu 1: Nguyên tử là hạt nhỏ nhất vì nó không chia nhỏ hơn được nữa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS hoạt động nhân đ tr li u
hi
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu ca GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi và b sung khi cn.
*Báo cáo kết quả và thảo lun
- GV gi ngu nhiên hc sinh trình bày đáp án,
mi HS trình bày 1 ni dung trong phiếu, nhng
HS trình bày sau kng trùng ni dung vi HS
trình y trước. GV lit đáp án của HS trên
bng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đ cn tìm hiu trong bài
hc Để tr li câu hỏi trên đầy đủ chính xác
nht chúng ta vào bài hc hôm nay.
->Giáo viên dn dt vao bài nêu mc tiêu i
hc.
Trang 21
2. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thức mi
Hoạt động 2.1: m hiu v nguyên t.
a) Mục tiêu:
- ng lực t ch và t hc: chủ động, tích cực m hiểu về thành phần cấu tạo của
nguyên tử.
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên tử); Nêu được khối lưng ca
mt nguyên t theo đơn vị quc tế amu (đơn v khối lượng nguyên t).
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 2
Câu 2: y cho biết nguyên tử ?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 2
Câu 2: Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Câu 3: Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nưc.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
I. NGUYÊN T LÀ GI?
- Nguyên t là nhng ht cc kì
nh bé, không mang điện.
Hoạt động 2.2: m hiu v v nguyên t.
a) Mục tiêu:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
- Năng lực giao tiếp và hp c: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phn của nguyên tử ( các loại hạt bản tạo nên hạt nn và lp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt).
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên t).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mhình Rutherford
Trang 22
Bohr đểm hiu cu trúc đơn giản v nguyên t đưc hc trong bài.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết v nguyên t cu to t nhng ht?
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 3
Câu 4: V nguyên t cu to bi các ht electron
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
II. CU TO NGUYÊN T
1. V nguyên t
-V nguyên t đưc cu to t các
electron chuyển động xung quanh
ht nn.
-Electron kí hiệu là e và có điện
tích qui ước -1.
Hoạt động 2.3: m hiu v ht nhân nguyên t.
a) Mục tiêu:
- Năng lực giao tiếp và hp c: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phn của nguyên tử ( các loại hạt bản tạo nên hạt nn và lp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận
thuyết trình.
- Vận dụng kiến thức,năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
đin; S dụng được mònh nguyên t ca Rutherford - Bohr để xác định đưc các loi
ht to thành ca mt só nguyên t hc trong bài.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 4
Trang 23
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết ht nhân nm đâu trong nguyên tử, ht nhân
đưc cu to bi nhng hạt o? So sánh kích thước ca ht nhân so vi kích thưc ca
nguyên t?
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào kng mang điện?
Câu 8: Điệnch của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 4
Câu 5: Ht nhân nm tâm ca nguyên t. Hạt nhân đưc cu to bi proton (p)
neutron (n). Ht nhân có kích thước rt nh so vi kích thước ca nguyên t
Câu 6: (1) Electron (2) Hạt nhân (3) Neutron (4) Proton
Câu 7:
a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện.
Câu 8:
Tổng điện tích trong nguyên tử helium bng 0. Ta i nguyên tử không mang điện hay
Trang 24
trung hòa về điện.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
II. CU TO NGUYÊN T
2. Ht nhân nguyên t
- Hạt nhân được cu to bi proton
(p) và neutron (n).
- Proton kí hiệu là p và có điện tích
qui ước +1.
- Neutron hiu là n và không
mang điện.
Hoạt động 2.4: m hiu v s chuyển động ca electron trong ngun t
a) Mục tiêu:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sp xếp electron trong các lp v nguyên t)
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mhình Rutherford
Bohr đểm hiu cu trúc đơn giản v nguyên t đưc hc trong bài.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử
Trang 25
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 5
Câu 9: Nguyên tử sodium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 1 electron.
-Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp
- Mỗi lớp có số electron tối đa xác đnh, như lp thứ nhất tối đa 2 electron, lớp thứ
hai có tối đa 8 electron
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
III. S CHUYỂN ĐỘNG CA
ELECTRON TRONG NGUYÊN
T.
-Trong nguyên t, các electron
đưc xếp thành tng lp
- Mi lp có s electron tối đa xác
định, như lớp th nht có tối đa 2
eelctron, lp th hai có tối đa 8
electron…
Hoạt động 2.5: m hiu v khi lượng ca nguyên t
a) Mục tiêu:
- u được khối lưng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lưng
nguyên tử)
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khối ợng của một nguyên tử theo đơn
v quc tế amu (đơn v khối lượng nguyên t).
- Vận dụng kiến thức,năng đã học:nh được khối lượng nguyên tử theo đơn vị
amu dựa vào só lưng các hạt cơ bn trong nguyên t.
b) Ni dung:
Trang 26
PHIU HC TP S 6
Câu 10: Khối lưng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạto có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: nh khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết ngun tử oxygen có 8
proton và 8 neutron)
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 6
Câu 10: Khối lưng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên t, kí
hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10
-24
g.
Câu 11:
Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.
Khối lượng của electron là 0,00055 amu. Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất.
Câu 12: khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1 = 16 (amu)
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
IV. KHỐI LƯNG CA
NGUYÊN T
-Đơn v khối lượng nguyên t
amu. 1 amu = 1,6605.10
-24
g.
- Khi lượng ca ngun t bng
tng khối lượng ca proton,
neutron và electron.
-proton và neutron đu có khi
ng xp x 1 amu. Khối lượng
electron 0,00055 amu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- ng lực gii quyết vn đề và sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm
nhm gii quyết c vấn đề trong bài học để hoàn thành nhim v hc tp .
- Vận dụng kiến thức,năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
đin; S dụng được mònh nguyên t ca Rutherford - Bohr để xác định đưc các loi
ht to thành ca mt só nguyên t hc trong bài; Tính được khối lượng nguyên ttheo
đơn v amu dựa vào só lưngc hạt cơ bản trong nguyên t.
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau
Trang 27
Nguyên t
proton
Số neutron
Số electron
Điện tích hạt
nhân
Hydrogen
1
0
Phosphorus
16
+15
Iron
30
+26
Potassium
19
20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan t hình vẽ mô tả cấu tạo ngun tử carbon aluminium (hình 1.5), hãy
cho biết mỗi nguyên tử đó bao nhiêu lớp electron và số electron tn mỗi lớp electron
đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp
ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 7
Câu 13:
Nguyên t
proton
Số neutron
Số electron
Điện tích hạt
nhân
Hydrogen
1
0
1
+1
Phosphorus
15
16
15
+15
Iron
26
30
26
+26
Potassium
19
20
19
+19
Câu 14:
Nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có: Selectron = s proton = 16
Trang 28
+ 16 electron, mi electron có điện tích -1 Tổng s điện tích: -16
+ 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 Tổng số điện tích: +16
Tổng điện tích trong nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) bằng 0. Nên nguyên tử sulfur (lưu
huỳnh) trung hòa về điện.
Câu 15:
Trong nguyên tử carbon có 2 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 4 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 3 electron.
Câu 16:
Đối với nguyên tử nitrogen có 7 e được sắp xếp vào 2 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ 2 có 5 electron.
Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lp ngoài cùng.
- Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Lớp thứ ba có 4 electron.
Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng.
Câu 17:
a.
Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron; 13 electron.
b.
- Trong nguyên tử carbon 6 proton; 6 neutron n khối ng của một nguyên tử
carbon: 6.1 + 6.1 = 12 (amu)
- Trong nguyên tử aluminium 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên
tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu)
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Trang 29
4. Hoạt đng 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- ng lực gii quyết vn đề và sáng to: Tho lun vi các thành viên trong nhóm
nhm gii quyết c vấn đề trong bài học để hoàn thành nhim v hc tp .
b) Ni dung:
PHIU HC TP S 8
Câu 18: Ruột bút chì thường được m từ than chì đất sét. Than chì được cấu tạo từ
c nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tươngng trong hình vmô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút
chì.
c) Sản phẩm:
TR LI PHIU HC TP S 8
Câu 1:
a) Trong nguyên tử carbon có: 6 electron (màu xanh ớc biển), 6 proton (màu đỏ), 6
neutron (u xanh lá cây).
Một thang phân loại ghi trên thân bút chì bao gm từ: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B,
2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 8H, 9H.
Trong đó:
H là viết tắt của Hard (cứng)
B viết tắt cho từ Black
F Fine có thể gọt rất nhọn mà không làm gãy đầu chì (loại bút này rất hiếm gặp).
Trong dãy trên, đi từ trái qua phải đcứng ng dần đồng thời đđen ng ít đi (nhạt
dần). Các t chì black (B) màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng
nhiều thì độ đenng ít đi.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Trang 30
PHIU HC TP S
PHIU HC TP S 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trưc Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê--crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử
phải hạt nhỏ nhất không?
PHIU HC TP S 2
Câu 2: y cho biết nguyên tử ?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
PHIU HC TP S 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết v nguyên t cu to t nhng ht?
PHIU HC TP S 4
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết ht nhân nm đâu trong nguyên tử, ht nhân
đưc cu to bi nhng hạt o? So sánh kích thước ca ht nhân so với kích thưc ca
nguyên t?
Trang 31
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện?
Câu 8: Điệnch của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
PHIU HC TP S 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử
PHIU HC TP S 6
Câu 10: Khối lưng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạto có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: nh khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết ngun tử oxygen có 8
proton và 8 neutron)
PHIU HC TP S 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau
Nguyên t
proton
Số neutron
Số electron
Điện tích hạt
nhân
Trang 32
Hydrogen
1
0
Phosphorus
16
+15
Iron
30
+26
Potassium
19
20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan t hình vẽ mô tả cấu tạo ngun tử carbon aluminium (hình 1.5), hãy
cho biết mỗi nguyên tử đó bao nhiêu lớp electron và số electron tn mỗi lớp electron
đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp
ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
PHIU HC TP S 8
Câu 18: Ruột bút chì thường được m từ than chì đất sét. Than chì được cấu tạo từ
c nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tươngng trong hình vmô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút
chì.
Trang 33
BÀI 3: NGUYÊN T HÓA HC
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 04 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xongi học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa
học.
- Viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố..
- Đọc được tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- ng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách go khoa, quan
sát tranh ảnh đ tìm hiu v nguyên t hóa hc.
- ng lc giao tiếp hp c: tho luận nm đ m hiu khái nim
nguyên t hóa hc, hp tác trong thc hin hoạt động nhóm quan t bảng sgk để
tìm hiu cách viết kí hiu hóa hc ca nguyên t
- Năng lực gii quyết vấn đề ng to: viết được hiu a hc ca
nguyên t bản.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên :
- ng lực nhn biết KHTN: Phát biểu được khái nim v nguyên t hóa
hc, đọc được tên ca 20 nguyên t đầu tiên.
- ng lực tìm hiu t nhiên: Biết được mt s nguyên t hóa hc gần i
trong t nhiên và vai trò cơ bn ca nhng nguyên t đó.
- Vn dng kiến thc, k ng đã hc: Viết được kí hiu a học và đọc tên
đưc các nguyên t hóa hc đầu tiên .
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân
nhm tìm hiu v nguyên t hóa hc.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhnthc hin nhim
v, tho lun nguyên t và kí hiu hóa hc.
- Trung thc trong báo cáo kết qu tho lun nm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Giáo án, máy tính, máy chiếu, nam châm, bút dạ.
- Phiếu học tập .
2. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
- Thẻ màu, giấy a0, bảng ph
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập)
Trang 34
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đcần học tập là tìm hiểu v nguyên tố
a học.
b) Ni dung:
- Hc sinh quan sát hình nh l thuc phòng bệnh loãng xương và tr li câu
hi: Trên l thuc có ghi nhng gì?
c) Sản phẩm:
- Trên lọ thuốc có ghi c từ : Calcium, Magnesium, Zinc
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chiếu hình nh l thuc phòng bnh loãng
xương trên màn hình.
- GVyêu cu hc sinh thc hin cá nhân quan
sát và tr li câu hi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhân theo yêu cầu của GV.
HS trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Theoi và b sung khi cn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên hc sinh trình bày đáp án
- HS tr li câu hi
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gi HS khác nhn t, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vn đ cn tìm hiu trong bài
hc: Calcium, Magnesium, Zinc là tên của ba
nguyên tố a học trong thành phần thuốc
để bsung cho thể. Vậy nguyên tố hóa học
gì, chúng ta sẽ ng tìm hiểu trong bài học
ngày hôm nay.
->Giáo viên nêu mc tiêu bài hc:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về nguyên tố hóa học
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được khái niệm nguyên tố hóa học
- Biết được nguyên thóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên
tử.
- Rèn năng lực tự chủ, giao tiếp hợp tác nhóm cho HS
b) Ni dung:
- Hc sinh m vic nm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát
mô hình nguyên t Carbon và tr li PHT s 1
PHIU HC TP S 1: TÌM HIU NGUN T HÓA HC
Trang 35
Câu 1. Quan t hình cu to các ngun t Carbon hãy cho biết: Các
nguyên t Carbon có đc điểm gì ging nhau?
Câu 2. Nguyên t a hc đặc trưng bi gì? Nêu khái nim nguyên t hóa
hc?
Câu 3: S ng mi loi ht ca mt s nguyên t đưc nêu trong bng
ới đây. Hãy cho biết nhng nguyên t nào trong bng thuc cùng mt ngun
t a hc? Vì sao?
Nguyên
t
S
proton
S
neutron
S
electron
Nguyên
t
S
proton
S
neutron
S
electron
X1
8
9
8
X5
7
7
7
X2
7
8
7
X6
11
12
11
X3
8
8
8
X7
8
10
8
X4
6
6
6
X8
6
8
6
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1: Các nguyên tử Carbon đều có 6 proton.
Câu 2: Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 3: Các nguyên tử X1, X3, X7 thuộc cùng một nguyên t đều 8
proton và 8 electron trong nguyên tử.
X2 và X5 thuộc ng một nguyên tố a học đều 7 proton và 7
electron trong nguyên t
X4 và X8 thuộc ng một nguyên tố a học đều 6 proton và 6
electron trong nguyên t
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, tìm hiu thông
tin v nguyên t hóa hc trong SGK hoàn thành PHT s
1.
- GV chiếu ni dung PHT s 1 trên n hình
- HS nhn nhim v
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình nguyên t Carbon, tho lun
cặp đôi, thng nhất đáp án và ghi chép ni dung tho
lun:
+ Da vào hình nguyên t Carbon tìm ra đim
ging nhau gia các nguyên t
+ Đặc trưng của nguyên ta hc
+ Nguyên ta hc là gì?
+ Ch ra nhng nguyên t thuc cùng nguyên t a
hc
- GV quan sát và giúp đ HS trong quá trình tho lun
I.Nguyên t hóa hc là
gì?
- Nguyên ta hc là tp
hp nhng nguyên t
cùng s proton trong ht
nhân.
- Mt nguyên t hóa hc
được đặc trưng bi s
proton trong nguyên t.
- Các nguyên t ca cùng
nguyên t hóa học đu có
tính cht hóa hc ging
nhau.
Trang 36
để tr li câu hi
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên một HS đi din cho mt nhóm
trình bày câu hi 1,2
- HS trình bày
- GV gi mt HS nm khác nhn xét b sung
- HS nhn xét
- GV gi đại din 2 HS lên bảng để hoàn thành câu
hi s 3 trong PHT.
-GV gi đi din HS nhn xét bài làm ca bn
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét câu tr li ca HS và cht ni dung tìm
hiu v nguyên t hóa hc
- HS lng nghe và ghi i
- GV nhn xét và cho đim HS
- GV b sung: Các nguyên t ca cùng nguyên ta
hc đều có tính cht hóa hc ging nhau.
- GV cho HS đc mc em có biết và khai thác hiu
biết ca HS :
+ K tên mt s nguyên t a hc có trong cơ th mà e
biết?
+ Vì sao chúng ta phải ăn thc phm đa dạng, đủ các
nhóm chất dinh dưỡng?
+ K tên mt s nguyên t a hc có trong không khí?
2.2. Tìm hiểu về tên nguyên tốa học
a) Mục tiêu:
- HS đọc được tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên
- Rèn năng lực tự chủ, tự học cho HS
b) Ni dung:
- Hc sinh m vic cá nhân nghiên cu thông tin trong SGK, bng 2.1. Tên
gi và kí hiu ca mt s nguyên t hóa hc.
Trang 37
c) Sản phẩm: HS biết đọc tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đt vn đ: Mi nguyên t a học đu tên gi
riêng. Việc đặt tên nguyên t a hc da vào nhiu
cách khác nhau: theo tên ngưi pt hin ra nguyên t,
theo tên nơi nguyên tố đưc pt hin ra hoc liên
quan đến tính cht, ng dng ca nguyên t
- GV gi ý v ngun gc, tên gi ca mt s nguyên t
a hc
- GV yêu cu HS quan sát bng tên gi ca 20 nguyên
t đầu tiên, đọc được tên gi ca các nguyên t theo
phiên âm
- HS nhn nhim v
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS cách đc tên các nguyên t hóa
hc
- HS lng nghe, ghi nh và luyện đc tên các nguyên
t a hc
- GV quan sát ng dẫn và giúp đ HS đọc đúng tên
các nguyên t
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên 5- 7 HS đọc tên c nguyên t
theo th t hoc bt kì. Mi HS đc tên 10 nguyên t
- HS đc tên nguyên t
- GV gi mt HS khác nhn xét b sung
- HS nhn xét
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét câu tr li ca HS và kp thi sa lỗi đọc
II.Tên ca nguyên ta
hc.
- Mi nguyên t hóa hc
đều có tên gi riêng.
- Vic đt tên nguyên t
a hc da vào nhiu
cách khác nhau liên quan
đến tính cht, ng dng
ca nguyên t hoặc tên địa
danh, nhà khoa hc tìm ra
nguyên t đó
- Bng 2.1. Tên gi và kí
hiu ca mt s nguyên t
a hc (SGK -17)
Trang 38
sai cho HS
- HS lng nghe và ghi nh
- GV nhn xét và cho đim HS
- GV lưu ý: Đây là bài đầu tiên HS đưc làm quen vi
tên các nguyên t hóa hc, và ni dung này rt quan
trng nên các em phải chú ý đc đúng tên nguyên tố
phát âm chun bng tiếng Anh
- GV b sung: 13 nguyên t hóa hc đã quen dùng
trong đi sng ca người Vit Nam là: vàng (gold), bc
(silver), đồng (copper), chì (lead), st (iron), nhôm
(aluminium), km (zinc), lưu hunh (sulfur), thiếc (tin),
nito (nitrogen), natri ( sodium), kali (potassium), và
thy ngân (mercury). Thc tế, các nguyên ty có th
ng c tiếng Việt và Anh đ tin tra cu.
2.3. Tìm hiểu về kí hiệu hóa học
a) Mục tiêu:
- HS viết được kí hiệu của nguyên tố a học
- Rèn năng lực tự chủ, hợp tác nm, vận dụng kiến thức kĩ năng đgiải
quyết vấn đề của HS
b) Ni dung:
- Hc sinh tho lun nm,tìm hiu kiến thc trong SGK và hoàn thành PHT
s 2
PHIU HC TP S 2: TÌM HIU V HIU HÓA HC
Câu 1: Nguyên t hóa học được biu diễn như thế nào? Cách viết kí hiu hóa
hc? Cho ví d ?
Câu 2: Hãy hoàn thành thông tin trong bng sau:
Nguyên t hoá hc
Kí hiu
Ghi chú
Iodine
?
Kí hiu có 1
ch cái
Fluorine
?
Phosphorus
?
Neon
?
Kí hiu có 2
ch cái
Silicon
?
Aluminium
?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1: Mỗi nguyên tố a học được biểu diễn bằng một hiệu riêng, được
gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Quy ước: KHHH của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ
cái trong tên nguyên tố. Trong đó:
- Chữ i đầu viết in hoa.
- Chữ sau viết thường và nhỏ hơn chữ đầu.
Câu 2:
Trang 39
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Nguyên t hoá hc
Kí hiu
Ghi chú
Iodine
I
Kí hiu có 1
ch cái
Fluorine
F
Phosphorus
P
Neon
Ne
Kí hiu có 2
ch cái
Silicon
Si
Aluminium
Al
Trang 40
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đt vấn đ: Trong khoa hc để trao đi vi nhau
v nguyên t cn nhng biu din ngn gn thng
nht trên tn thế gii. vậy người ta đưa ra hiu
hoá hc để biu din nguyên t.
- GV chia lp thành 4 nhóm, yêu cu HS tìm hiu kiến
thc kết hp SGK tho lun nhóm hoàn tnh PHT s 2
ra giy A0
- HS chia nhóm nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun nhóm, hoàn thành ni dung phiếu hc
tp s 2
- GV quan sát ng dẫn và giúp đ HS trong quá
trình tho lun nhóm
*Báo cáo kết quvà thảo luận
- Hết thời gian thảo luận, HS treo sản phẩm của nhóm
mình lên trên bảng
- GV gi nm hoàn thành sn phm sm nht lên báo
cáo sn phm ca mình
- HS đi din nm lên báo cáo
- GV gi mt HS nm khác nhn xét b sung
- HS nhn xét
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét câu tr li ca HS và cht kiến thc
- HS lng nghe và ghi nh
- GV nhn xét và cho đim HS
- GV lưu ý: Mt s trường hợp đc bit, kí hiu a hc
không tương ứng theo tên ca nguyên t hóa hc
VD: Nguyên t Potassium (Kali) có KHHH là K được
bt ngun t tên La-tinh: kalium
Nguyên t Copper ( Đồng) có KHHH là Cu đưc bt
ngun t tên La-tinh: Cuprum
II.Kí hiu hóa hc.
- Mi nguyên t hóa hc
đưc biu din bng mt
hiu riêng đưc gi là kí
hiu hóa hc ca nguyên
t.
- Kí hiu hóa hc ca mt
nguyên t đưc biu din
bng mt hoc 2 ch cái
trong tên nguyên t
+ Ch cái đu tiên viết in
hoa
+ Ch cái sau viết thường
và nh hơn chữ đu
- Mi kí hiu hóa hc còn
ch mt nguyên t ca
nguyên t đó.
- Chú ý: Mt s trường
hp, kí hiua hc
không tương ứng vi tên
gi theo IUPAC.
VD: Potassium là K
Copper là Cu
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Cng c kiến thức đã hc v nguyên t a hc: tên gi hiu a
hc cho HS.
- Rèn năng lực t hc,hp tác nhóm, gii quyết vấn đề cho HS
b) Ni dung:
- GV t chc cho HS chơi trò chơi ghép tranh đ cng c kiến thc v tên
gi và kí hiu hóa hc cho HS
Trang 41
- GV t chc đánh gHS qua thc hin kim tra trên phn mm plickers
thông qua câu hi trc nghim.
Câu 1. Nguyên ta hc là tp hp nguyên t cùng loi có cùng
A. s neutron trong ht nhân. B. s proton trong ht nhân.
C. s electron trong ht nhân. D. s proton và s neutron trong ht nhân.
Câu 2. Kí hiu biu din nguyên t Chlorine
A. Cl. B. C. C. CL. D. cl
Câu 3. Cách biu diễn 5H có nghĩa là
A. 5 nguyên t helium. B. 5 nguyên t hydrogen.
C. 5 nguyên t hydrogen. D. 5 nguyên t helium.
Câu 4. Đây là sơ đ nguyên t nguyên t nào?
Trang 42
A. Ne. B. N. C. O. D. P.
Câu 5. Đây là sơ đ nguyên t nguyên t nào?
A. Na. B. Ca. C. Mg. D. Al.
Câu 6. Bn nguyên t ph biến nht trong cơ th ngưi là:
A. C, H, Na, Ca. B. C, H, O, Na.
C. C, H, S, O. D. C, H, O, N.
Câu 7. Kí hiu biu din hai nguyên t Oxygen
A. 2O. B. O
2
. C. O2. D.
2
O
Câu 8. Cho thành phn c nguyên t n sau: A (17p,17e, 16 n), B (20p, 19n,
20e), C (17p,17e, 16 n), D (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên t a hc?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. S ng hạt nào đặc trưng cho nguyên t hóa hc?
A. Proton. B. Neutron.
C. Electron. D. Neutron và electron.
Câu 10. Nguyên t X tng s hạt 115, trong đó s neutron 45. hiu hóa
hc ca X là
A. Cl. B. Br. C. I. D. F.
c) Sản phẩm:
Câu tr li ca HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Hoạt động 3.1. Trò chơi plickers
Trang 43
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực t hc và năng lc vn dng kiến thc tìm hiu các
nguyên t hóa hc gần gũi trong đi sng.
b) Ni dung:
- GV cho HS tho lun nhóm, tr li c câu hi nhà np bài qua zalo,
facebook cho giáo viên
Câu 1: Calcium là mt nguyên t hóa hc có nhiều trong xương và răng, giúp cho
xương và răng chc khe. Ngoài ra, calcium còn cn cho quá trình hoạt động ca
thần kinh, cơ, tim, chuyna ca tế bào và quá trình đông máu. Thc phm và
thuc b cha nguyên t calcium giúp phòng nga bệnh loãng xương tui già và
h tr quá trình phát trin chiu cao ca tr em.
a) Viết kí hiu hóa hc ca nguyên t calcium và đc tên.
b) K tên hai thc phm có cha nhiu calcium mà em biết.
Câu 2. a. Hãy k tên và viết kí hiu ca ba nguyên t hoá hc chiếm khi lượng
ln nht trong v Trái Đất.
b. Nguyên t hoá hc nào có nhiu nhất trong tr?
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Trang 44
Ch đề 2: SƠ LƯỢC V BNG TUN HOÀN CÁC NGUYÊN T HÓA
HC
BÀI 3: SƠ LƯC V BNG TUN HOÀN
CÁC NGUN T HÓA HC
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 06 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, nhóm, chu kì.
- Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí
hiếm.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lc t ch t hc: m kiếm thông tin, đc ch go khoa, quan
sát tranh ảnh đ tìm hiu v bng tun hoàn.
- Năng lc giao tiếp hp tác: Tho luận nm để đc được các tng tin
trên bng tun hoàn, hp tác trong thc hin hoạt động quan sát đc các thông tin
trong bng tun hoàn.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên :
- Năng lực nhn biết KHTN: Nhn biết, gi tên được các thông tin trên
bng tun hoàn.
- Vn dng kiến thc, k năng đã hc: S dng bng tun hoàn thiết kế
bng tun hoàn gm 1 s nguyên t với các thông tin đã biết.
3. Phẩm chất:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
Trang 45
- Chăm hc, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân
nhm tìm hiu v bng tun hoàn.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động trong các hoạt động
nghiên cu v bng tun hoàn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
3. Giáo viên:
- Hình ảnh bảng tuần hoàn
- Phiếu học tập bài 3: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUN TA
HỌC.
4. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập xác định quy luật
sắp xếp các thẻ)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập tìm hiểu vbảng tuần
hoàn, quy luật sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Ni dung:
- Hc sinh thc hin nhim v nm đôi tho lun m ra quy lut sp xếp
nhng tm th vào các ô trong bng.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên bảng, có thể:
2
5
10
8
9
11
1
4
12
3
6
7
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chiếu hình nh, yêu cu HS sp xếp nhng
tm th vào ô trong bng theo quy lut.
- GV phát phiếu hc tp và yêu cu hc sinh
Trang 46
thc hin nm 2 theo yêu cu viết trên phiếu
trong 2 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nm theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theoi và b sung khi cn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án,
mi HS trình bày 1 ni dung trong phiếu,
nhng HS trình bày sau không trùng ni dung
vi HS trình bày trước. GV liệt đáp án của
HS trên bng
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Giáo viên gieo vấn đ cn tìm hiu trong
i hc: Tương tự như việc sp xếp c tm
th theo quy lut, ta có th sp xếp các nguyên
t hóa hc theo quy lut vào mt bảng được
không?
→ Giáo viên nêu mc tiêui hc:
- Nêu được nguyên tc sp xếp các nguyên t
trong bng tun hoàn
- Trình bày cu to ca bng tun hoàn
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Quan sát cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, nm, chu kì.
- Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí
hiếm
b) Ni dung:
- Hc sinh làm vic nhóm 4 nghiên cu thông tin trong SGK, quan sát tr li
câu hi sau:
H1. Hãy sp xếp các nguyên t C; Si; O; P; N; S theo chiều điện tích ht
nhân tăng dn t trái sang phi và t trên xuống dưới, điền vào bng?
Trang 47
C
?
O
Si
?
?
- HS làm việc nhóm đôi, quan sát H 3.1nghiên cu thông tin SGK -20 tr
li u hi:
H2: Ô nguyên t cho biết nhng gì? S hiu nguyên t cho biết nhng thông
tin v nguyên t?
H3: Ô nguyên t C cho biết gì?
- HS làm vic nhóm 4, quan sát bng tun hoàn và tr li câu hi:
H4: Bng tuần hoàn bao nhiêu chu kì? Đin tích ht nhân nguyên t ca
các nguyên t trong 1 chu kì thay đi như thế nào?
H5: Cho biết s hiu nguyên t, s lp electron lần lượt ca nguyên t
carbon (C) nhôm (Al). Hai nguyên t đó nm chu nào trong bng tun
hoàn? T đó rút ra nhn xét s TT ca chu kì và s lp electron?
H6: Tìm hiu c nguyên t chu 1,2,3 v: S ng nguyên t, s lp e
trong nguyên t ca các nguyên t, điện tích ht nhân nguyên t?
- HS làm vic nhóm 4, quan sát bng tun hoàn và tr li câu hi:
H7: Bng TH bao nhiêu ct nhóm A, nhóm B? Quan sát nm IA và
VIIA, cho biết các nguyên t trong cùng 1 nm đặc đim gì ging nhau v s
electron lp ngoài cùng, s thay đổi ĐTHN?
H8: Quan sát H3.5 bng tun hoàn, hãy cho biết s electron lp ngoài
cùng ca nguyên t Li Cl. Hai nguyên t đó nằm nhóm nào trong BTH? T
đó nhn xét s TT ca nhóm A và s e lp ngoài cùng ?
- HS làm vic nhóm 4, quan sát bng tun hoàn và tr li câu hi:
H9: Quan sát bng tun hoàn, hãy cho biết v trí ca các nguyên t kim loi,
phi kim và khí hiếm?
- HS hoạt động nhóm 4 tr li câu hi H10
H10: Hãy làm BT sau ri t đó nêu ý nghĩa của bng tun hoàn.
Nguyên t X nm chu 2, nm VA trong bng tun hoàn. Hãy cho
biết mt s thông tin ca nguyên t X ( tên nguyên t, hiu hóa hc, khi lượng
nguyên t), v trí ô ca nguyên t trong bng tun hoàn. Nguyên t đó kim loi,
phi kim hay k hiếm
c) Sản phẩm:
-HS hoạt động nm, thảo luận đưa ra câu trả lời từ đó giúp HS xây dựng
hình thành kiến thức mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 48
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt đng 2.1: m hiu nguyên tc sp xếp các nguyên ta hc trong bng
tun hoàn
*Chuyn giao nhim v hc tp
- T hoạt động 1, GV giao nhim v hc tp
hc sinh làm vic nm 4 nghiên cu thông
tin trong SGK, quan sát tr li câu hi H1
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tho lun nhóm 4 tìm ra quy lut sp
xếp các nguyên t, dưới s ng dn ca
GV ghi kết qu vào bng kết qu.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho
mt nm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung: Các nguyên
t a học được sp xếp theo quy lut trong
bảng được gi bng tun hoàn, các
nguyên t này sp xếp theo chiều tăng dn
của đin tích ht nhân nguyên t.
- GV gii thiu tm v s ra đời ca bng
tun hoàn
I.Tìm hiu nguyên tc sp xếp các
nguyên t hóa hc trong bng tun
hoàn
- c nguyên t đưc sp xếp theo
quy lut trong mt bng, gi bng
tun hoàn các nguyên ta hc.
- c nguyên t đưc sp xếp theo
chiều tăng dần đin ch ht nhân
nguyên t.
Hoạt đng 2.2: Cu to bng tun hn
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v cặp đôi cho HS yêu
HS quan sát H 3.1 tr li câu hi H2, H3
- HS m vic nm 4, quan sát bng tun
hoàn và tr li câu hi: H4, H5,H6
- HS m vic nm 4, quan t bng tun
hoàn và tr li câu hi: H7, H8
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nm đôi tìm hiu v ô
II- Cu to bng tun hoàn
1) Ô nguyên t
- Ô nguyên t cho biết: S hiu
nguyên t, kí hiu a hc, tên
nguyên t khi lượng nguyên t
ca nguyên t đó.
- S hiu nguyên t (KH: Z) = s đơn
v đin tích ht nhân ( = s p = s e) là
s th t ca nguyên t.
Trang 49
nguyên t tr li H2, H3
- HS quan sát bng tun hoàn tho lun
nhóm 4 tr li câu hi tìm hiu v chu
- HS quan sát bng tun hoàn tho lun
nhóm 4 tr li câu hi tìm hiu v nhóm
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS trình bày, HS
khác b sung (nếu có).
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung ô nguyên t
- GV nhn xét và cht ni dung chu kì
- GV nhn xét và cht ni dung nhóm
2) Chu kì
- Bng TH gm 7 CK
- Chu gm các nguyên t
nguyên t ca chúng cùng s lp
electron được xếp tnh hàng theo
chiều tăng dn của điện tích ht nhân.
-S th t ca CK = s lp e
- Trong 1CK, đi t trái sang phải: đu
CK 1KL đin hình, cui CK 1PK
đin hình kết tc CK 1 khí
hiếm.
3) Nhóm
- Nhóm gm c nguyên t nh
cht a học tương t nhau, được xếp
thành ct theo chiều tăng dn của điện
tích ht nhân.
- Bng TH gm 18 ct
+ 8 ct nm A: IA -> VIIIA
+ 10 ct nm B: Các nguyên t KL
chuyn tiếp
- S TT ca nm A = s electron lp
ngoài cùng.
Hoạt đng 2.3: V trí ca các nguyên t kim loi, phi kim
và khí hiếm trong bng tun hoàn
*Chuyn giao nhim v hc tp
- HS m vic nm 4, quan t bng tun
hoàn và tr li câu hi: H9
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát bng tun hoàn tho lun
nhóm 4 tr li câu hi tìm hiu v v tca
các nguyên t kim loi, phi kim, khiếm
trong bng TH.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên HS ca 1 nhóm trình
bày, HS nm khác b sung (nếu có).
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
III- V trí ca các nguyên t kim
loi, phi kim k hiếm trong
bng tun hoàn
- Các nguyên t kim loại (hơn 80%):
Nm bên trái và góc dưi bên phi.
Nhóm IA (tr H) KL điển hình
(hoạt đng mnh)
- Nguyên t phi kim: Nm pa trên,
bên phi.
Nhóm VIIA PK đin hình (hot
động mnh)
- Nguyên t khí hiếm: Nhóm VIIIA
Trang 50
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét cht ni dung v trí ca
các nguyên t kim loi, phi kim, khiếm
trong bng TH.
Hoạt động 2.4: Ý nghĩa ca bng tun hoàn
*Chuyn giao nhim v hc tp
- HS hoạt động nhóm 4 làm BT, tho lun
nêu ý nghĩa của bng tun hoàn.
BT : Nguyên t X nm chu 2, nhóm
VA trong bng tun hoàn. Hãy cho biết mt
s thông tin ca nguyên t X ( tên nguyên
t, kí hiu hóa hc, khối lượng nguyên t),
v trí ô ca nguyên t trong bng tun hoàn.
Nguyên t đó kim loại, phi kim hay khí
hiếm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt đng nhóm 4 làm BT , tìm hiu ý
nghĩa của bng tun hoàn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên HS ca 1 nhóm trình
bày, HS nm khác b sung (nếu có).
*Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung ý nghĩa của
bng tun hoàn.
IV- Ý nghĩa của bng tun hoàn
S dng bng tun hoàn:
- Để biết các thông tin ca 1 nguyên
t a hc.
- Để biết v trí ca nguyên t a hc
t đó nhận ra được các nguyên t kim
loi, phi kim, khiếm.
+ Nhóm IA, IIA, IIIA là kim loi (tr
H, B)
+ Nhóm VA, VIA, VIIA hu hết
phi kim
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- H thng đưc mt s kiến thức đã hc.
- Vận dụng kiến thức đã học làm 1 số bài luyện tập củng cố kiến thức
b) Ni dung:
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
-HS tho luận nhóm đôi làm các bài luyn tp:
Trang 51
LT1: Hãy tìm nguyên t hóa hc s th t lần lượt 16,20 trong bng
TH. Đọc tên 2 nguyên t. Hãy cho biết s hiu nguyên t, hiu hóa hc khi
ng nguyên t ca 2 nguyên t đó?
LT 2: Nguyên t X s th t 15 trong bng TH. Hãy cho biết nguyên t
đó chu kì nào và có my lp electron?
LT 3: Da vào hình 3.4, hãy cho biết 1 s thông tin v ngun t natri
argon (s hiu nguyên tử, điện tích ht nhân, s electron lp ngoài cùng).
LT 4: Nguyên t X to nên cht khí duy trì s hp ca con người
nhiu trong không khí. Hãy cho biết tên ca nguyên t X. Nguyên t X nm ô
nào và chunào trong bng TH?
LT 5: Cho các nguyên t s th t lần lượt là 9,18, và 19. S electron lp
ngoài cùng ca mi nguyên t trên bao nhiêu? Cho biết mi nguyên t nm
nhóm nào và đó là kim loi, phi kim hay khí hiếm ?
c) Sản phẩm:
- HS tho luận nhóm đôi tr li câu hi luyn tp: LT1 -> LT5
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
Trang 52
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lc t hc và năng lực tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung:
- T thiết kế bng tun hoàn vi 3 chu 8 nm bng các tm th ( bìa)
cho 18 nguyên t s th t t 1 đến 18 vi các tng tin mà em biết. màu đ
phân bit các kim loi, phi kim hay khí hiếm
c) Sản phẩm:
- HS thiết kế bng tun hoàn vi 3 chu 8 nm bng các tm th ( bìa)
cho 18 nguyên t có s th t t 1 đến 18
d) Tổ chức thực hiện:
Ni dung
PHIU HC TP
BÀI 3: SƠ LƯC V BNG TUN HOÀN
CÁC NGUN T HÓA HC
H và tên: ……………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Trang 53
* M đầu: Tho luận nhóm đôi tìm ra quy lut sp xếp nhng tm th vào các ô
trong bng.
2
?
10
?
?
?
?
?
12
?
?
?
* Hình thành kiến thc: HS trao đi trong nhóm 4
H1. Hãy sp xếp các nguyên t C; Si; O; P; N; S theo chiều điện ch hạt nhân tăng
dn t trái sang phi và t trên xung dưới, điền vào bng?
C
?
O
Si
?
?
H4: Bng tuần hoàn bao nhiêu chu kì? Đin tích ht nhân nguyên t ca các
nguyên t trong 1 chu kì thay đổi như thế nào?
H5: Cho biết s hiu nguyên t, s lp electron lần lượt ca nguyên t carbon (C)
nm (Al). Hai nguyên t đó nằm chu nào trong bng tun hoàn? T đó t
ra nhn xét s TT ca chu kì và s lp electron?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………….
……………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………..
H7: Bng TH bao nhiêu ct nm A, nm B? Quan sát nhóm IA VIIA, cho
biết các nguyên t trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì ging nhau v s electron lp
ngoài cùng, s thay đi ĐTHN?
H8: Quan sát H3.5 bng tun hoàn, hãy cho biết s electron lp ngoài cùng ca
nguyên t Li và Cl. Hai nguyên t đó nm nm nào trong BTH? T đó nhn xét
s TT ca nm A và s e lp ngoài cùng ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
……………………………………………………………………………………
…….
Trang 54
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
H9: Quan sát bng tun hoàn, hãy cho biết v trí ca các nguyên t kim loi, phi
kim và khí hiếm?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
H10: Làm BT sau ri t đó nêu ý nga của bng tun hoàn.
BT : Nguyên t X nm chu kì 2, nhóm VA trong bng tun hoàn. Hãy cho biết
mt s thông tin ca nguyên t X ( tên nguyên t, kí hiu hóa hc, khối lượng
nguyên t), v trí ô ca nguyên t trong bng tun hoàn. Nguyên t đó kim loi,
phi kim hay k hiếm
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………..
……………………………………………………………………………………….
* Luyn tp: Hc sinh tho luận nhóm đôi hn thành BT sau :
LT1: Hãy tìm nguyên t a hc s th t lần lượt 16 20 trong bng
TH. Đọc tên 2 nguyên t. Hãy cho biết s hiu nguyên t, hiu hóa hc khi
ng nguyên t ca 2 nguyên t đó?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
LT 2: Nguyên t X s th t 15 trong bng TH. Hãy cho biết nguyên t
đó chu kì nào và có my lp electron?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trang 55
……………………………………………………………………………………
…………………
LT 3: Da vào hình 3.4, hãy cho biết 1 s thông tin v ngun t natri
argon (s hiu nguyên tử, điện tích ht nhân, s electron lp ngoài cùng).
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
LT 4: Nguyên t X to nên cht khí duy trì s hp ca con người
nhiu trong không khí. Hãy cho biết tên ca nguyên t X. Nguyên t X nm ô
nào và chunào trong bng TH?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
LT 5: Cho các nguyên t s th t lần lượt là 9,18, và 19. S electron lp
ngoài cùng ca mi nguyên t trên bao nhiêu? Cho biết mi nguyên t nm
nhóm nào và đó là kim loi, phi kim hay khí hiếm ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ
BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HP CHT
Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp 7
(Thời gian thực hiện: 03 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Sau khi học xong bài này học sinh :
Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.
Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất, hợp chất.
Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
Trang 56
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, ch cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn
chất, hợp chất
Năng lực giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất
hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận
Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực khoa hc t nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phân tử cách nh khối lượng phân
tử; Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất
Tìm hiểu khoa học tự nhiên: Quan sát các phân tử trong tự nhiên; quan sát các đơn chất
và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, muối ăn, đường, …)
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Đưa ra được một số dụ về phân tử xung
quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống.
3. Phm cht:
Trách nhim: Tham gia tích cc hoạt động nhóm phù hp vi bn thân
Trung thc: Cn thn, trung thc thc hin an toàn các yêu cu trong quá trình hc
tp
Chăm chỉ: Có nim say hng thú vi việc khám pcác lĩnh vực ca khoa hc t
nhiên
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
Máy chiếu, Bảng nhóm, phiếu học tập của các nhóm
Mô hình phân tử một số chất
2. Hc sinh
Tìm hiểu lại khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố hoá học .
III. T CHC CÁC HOẠT ĐNG HC TP.
Tiết 1
HOẠT ĐNG 1: Xác định vấn đề hc tp là tìm hiu v phân tử, đơn chất, hp cht.
a. Mc tiêu: Giúp HS to hng thú, nhu cu tìm hiu bài mi, xác định vn đ hc tp tìm
hiu khái nim phân t, đơn chất, hp cht
b. Ni dung: Hc sinh quan sát hình nh trên máy chiếu
c. Sn phm: Hng thú hc tp ca hc sinh
Trang 57
d. T chc thc hin:
GV chiếu hình nh l tinh du, hoà tan đường vào trong cốc nước , yêu cu HS quan sát
GV dn dt HS tìm hiu bài mi: Khi m np l tinh du, chúng ta có th cm nhận được
mùi thơm do một s cht trong tinh dầu đã tách ra thành nhng ht rt nh, lan to
trong không khí và tác động lên khu giác của con người. Nhng hạt như vậy được gi là
phân t. Hoc khi cho một ng nh đường ăn vào trong cốc nước ri khuấy đều. Sau
mt thi gian ta s không n nhìn thấy đường trong cc dung dịch thu được thì v
ngt. S như vậy do nhng hạt đường ban đầu đã tách ra thành các phân tử đường
lan to vào trong nước. Mi phân t đường gm nhiu nguyên t C, H, O liên kết vi
nhau. Vy phân t gì? Thế nào đơn chất? Hp cht? Các em s m hiu trong ni
dung bài 4: Phân tử, đơn chất, hp cht.
HOẠT ĐNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt đng 2.1. Tìm hiu khái nim phân t.
a. Mc tiêu: Nêu được khái nim phân t, hiểu được phân t được to thành t nguyên t
b. Ni dung: Hoạt động nhóm tìm hiu thông tin SGK, hoàn thành phiếu hc tp.
PHIU HC TP
H tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Câu hi 1: Gii thích mt s hiện tượng sau:
a) Khi m l nước hoa hoc m l đựng mt s loi tinh du s ngi thấy có mùi thơm.
b) Qun áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thi gian s khô.
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
Câu hi 2: Khi nói v nước có hai ý kiến như sau:
(1) Phân t nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là ging nhau.
(2) Phân t nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau.
Theo em, ý kiến nào là đúng? Vì sao?
Trang 58
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
c. Sn phm: Phiếu hc tp
Câu hi 1: a) Khi m l nước hoa hoc m l đựng mt s loi tinh du s ngi thy có mùi
thơm do các phân tử nước hoa hoc tinh dầu đã tách ra, lan tỏa vào không khí.
b) Qun áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thi gian s khô do các phân
t nước tách ra, lan ta vào không khí.
Câu hi 2 : Ý kiến (1) là đúng. Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là ging
nhau.
Vì nước đá, nước lỏng và hơi nước là các th khác nhau của nước, th nào thì nước đều hp
thành t các phân t hai nguyên t H, mt nguyên t O và có dng gp khúc.
d. T chc thc hin:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu quan sát hình 4.1: sự lan toả của
iodine và xem đoạn video thí nghiệm quá trình
hoà tan đường trong cốc nước.
- Giáo viên phân tích các hiệnợng sự lan toả
của iodine trong bình tam giác và sự hoà tan
của đường trong nước thành dung dịch
- GV cho quan sát hình 4.2: mô hình phân tử
của nước và idione và giới thiệu iodine,
đường, nước đều do các phân tử hợp thành.
Các phân tử của một chất giống nhau về
thành phần và hình dạng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK, thực hiện theo cặp đôi trả lời câu hỏi vào
phiếu học tập
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh quan sát hình 4.1, quan sát video.
- Học sinh hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi
vào phiếu học tập.
- Học sinh m tòi, thảo luận và đi đến thống
nhất đáp án trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
I. Phân tử
1. Khái niệm phân tử
Trang 59
giáo viên.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
mỗi nhóm, cho điểm nhóm làm nhanh và đúng
nhất.
- GV chốt nội dung về khái niệm phân tử
- Phân t là hạt đại diện cho chất; gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hoá
học; thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của
chất
Hoạt đng 2.2. Cách tính khối lưng phân t
a. Mc tiêu: HS biết và tính được khối lưng phân t theo đơn vị amu.
b. Ni dung: HS tho lun, tr li câu hi
+ Phân t Hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur dioxide gm nhng nguyên t nào ? S
ng nguyên t ca mi nguyên t trong phân t bao nhiêu ?
+ Em hãy đề xut cách tính khối lượng phân t ca mi cht ?
c. Sn phm: Kết qu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các
nhóm quan sát hình ảnh mô hình phân tử
hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur dioxide, đọc
thông tin ví dụ SGK
- Yêu cầu mỗinhân quan sát hình, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Phân tử Hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur
dioxide gồm những nguyên tố nào ? Số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
bao nhiêu ?
+ Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử
của mỗi chất ?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân HS quan sát mô hình phân tử các
chất, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
I. Phân tử
2. Khối lượng phân tử.
Trang 60
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
mỗi nhóm,
- GV chốt nội dung về khối lượng phân tử.
- Kí hiệu: M
- Bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong
phân tử
- Đơn vị: amu
Ví dụ: Tính khối lượng phân tử Carbon dioxide
Phân tử Carbon dioxide gồm 1 nguyên tử C (có
khối lượng 12 amu) và 2 nguyên tO (mỗi
nguyên tử có khối lượng 12 amu
Khối lượng phân tử carbon dioxide
M
Carbon dioxide
= 1x12 + 2 x 16 = 44 (amu)
HOẠT ĐNG : LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c, khc sâu kiến thc v phân t, tính được khối lượng phân t theo đơn vị
amu.
b. Ni dung: HS tho lun, hoàn thành các phn luyn tp trong SGK trang 29, 30
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
Câu 1: Phát biểu đúng là (3) trong một phân t, các nguyên t th ging nhau hoc khác
nhau
Câu 2:
- Phân t fluorine gm 2 nguyên t F (mi nguyên t có khối lưng 19 amu)
Khối lượng phân t fluorine: M
fluorine
= 2.19 = 38 (amu)
- Phân t methane gm 1 nguyên t C (có khối lượng 12 amu) và 4 nguyên t H (mi
nguyên t có khối lượng 1 amu)
Khối lưng phân t methane: M
methane
= 1.12 + 4.1 = 16 (amu).
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV - HS
Ni dung bài hc
* Chuyn giao nhim v
- Giáo viên yêu cu hc sinh hoạt động nhân, tr li câu
hi luyn tp SGK
* Thc hin nhim v
- Làm vic cá nhân thc hin yêu cu ca giáo viên.
* Báo cáo kết qu và tho lun
Trang 61
- Giáo viên gi mt s hc sinh trình bày ý kiến ca nh,
các hc sinh còn li nhn xét.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá kết qu hoạt động ca HS.
HOẠT ĐNG 4: VN DNG .
a. Mc tiêu: HS vn dụng được kiến thức, kĩ năng đã học v phân t để gii thích mt s hin
ng trong thc tin.
b. Ni dung: HS tho lun, hoàn thành các phn vn dng trong SGK trang 29
1. Mt s nhiên liu như xăng, dầu, dễ ch rac phân t lan to trong không khí. Theo em
cn bo qun c nhn liệu trên như thế o để đm bo an toàn?
c. Sn phm: Kết qu tr li ca HS
Câu 1: Mt s nhiên liệu như xăng, dầu… dễ tách ra các phân t và lan ta trong không khí. Do
đó, cần phải đậy nắp kín để tránh các phân t tách ra, lan to ra ngoài. Hơn nữa, để nhiên liu xa
các ngun la vì nhiên liu là nhng cht d cháy. Khi ngn la bắt được các phân t xăng, dầu
thì d gây cháy n.
d. T chc thc hin:
Ni dung bài hc
Tiết 2
Hoạt đng 2.3. Tìm hiu v đơn chất
a. Mc tiêu: Nêu được khái niệm đơn chất, lấy được ví d v đơn chất có trong đời sng.
Trang 62
b. Ni dung: GV hướng dn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiu, tr li câu hi: Quan
sát hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong hình có đặc điểm gì chung?
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
- Hình 4.4 và 4.5 có đặc điểm chung là mỗi chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học.
d. T chc thc hin:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình 4.4
4.5 SGK, đọc thông tin SGK
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Quan sát
hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong
hình có đặc điểm gì chung ?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân HS quan sát hình 4.4; 4.5 SGK, đọc
thông tin SGK, thảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi
- GV hướng dẫn, theo dõi HS nếu cần thiết
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
mỗi nhóm,
- GV chốt nội dung về đơn chất.
- GV: + ở điều kiện thường, các đơn chất kim
loại đều ở thể rắn (trừ mercury ở thể lỏng).
+ Tên của đơn chất thường trùng với tên
của nguyên tố tạo nên chất, trừ một số nguyên
tố tạo ra được hai hay nhiều đơn chất. Than và
kim cương là các đơn chất được tạo ra từ cùng
một nguyên tố carbon. Khí oxygen và khí
ozone là các đơn chất được tạo ra từ cùng một
nguyên tố oxygen
II. ĐƠN CHẤT
- Đơn chất là những chất được tạo thành từ
một nguyên tố hoá học
Ví dụ: Khí Oxygen, Nitrogen, Kim loại
Copper, …
HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Hc sinh ôn tp kiến thức cơ bản v đơn cht, nhn biết được chất nào là đơn chất.
b. Ni dung: HS tho lun, hoàn thành các phn luyn tp trong SGK trang 30
3. Hãy cho biết nhng chất nào là đơn chất trong các cht sau:
Trang 63
a, Kim loại Sodium được to thành t các nguyên t Na.
b, Lactic acid có trong sữa chua, được to thành t các nguyên t C, H, O.
c, Kim cương được to thành t các nguyên t C.
d, Muối ăn được to thành t các nguyên t Na và Cl.
c. Sn phm: Câu tr lời đúng của HS
Câu 3: Đơn chất là nhng chất được to thành t mt nguyên t hóa hc.
a) Kim loại sodium là đơn chất vì ch được to thành t 1 nguyên t hóa hc là Na.
b) Lactic acid không phi là đơn chất vì được to thành t 3 nguyên t hóa hc là C, H, O.
c) Kim cương là đơn chất vì ch được to thành t mt nguyên t hóa hc là C.
d) Muối ăn không phi đơn chất vì được to thành t 2 nguyên t hóa hc là Na và Cl.
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV - HS
Ni dung bài hc
* Chuyn giao nhim v
- Giáo viên yêu cu hc sinh hoạt động nhân, tr
li câu hi luyn tp SGK
* Thc hin nhim v
- Làm vic cá nhân thc hin yêu cu ca giáo viên.
* Báo cáo kết qu và tho lun
- Giáo viên gi mt s hc sinh trình bày ý kiến ca
nh, các hc sinh còn li nhn xét.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá kết qu hoạt động ca HS.
HOẠT ĐNG VN DNG .
a. Mc tiêu: HS vn dụng được kiến thức, kĩ năng đã học v đơn chất, lấy đưc ví d v đơn
chất trong đời sng.
b. Ni dung: HS tho lun, hoàn thành các phn vn dng trong SGK trang 31
2. Nêu hai đơn chất kim loại thường được s dụng để làm dây dẫn điện ?
3. Đơn chất nào được to ra trong quá trình quang hp ca cây xanh có vai trò quan
trọng đối vi s sng của con người?
Trang 64
c. Sn phm: Câu tr lời đúng của HS
Câu 2: Hai đơn chất kim loại thường được s dụng để làm dây dẫn điện là copper (Cu) và
aluminium (Al).
Câu 3: Đơn chất được to ra trong quá trình quang hp ca cây xanh và có vai trò quan trọng đối
vi s sng của con người là oxygen. Phân t oxygen gm 2 nguyên t O
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV - HS
Ni dung bài hc
* Chuyn giao nhim v
- Giáo viên yêu cu hc sinh hoạt động nhân, tho
lun cặp đôi trả li câu hi vn dng SGK
* Thc hin nhim v
- Làm vic cá nhân thc hin yêu cu ca giáo viên.
* Báo cáo kết qu và tho lun
- Giáo viên gi mt s hc sinh trình bày ý kiến ca
nh, các hc sinh còn li nhn xét.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá kết qu hoạt động ca HS.
Tiết 3
Hoạt đng 2.4. Tìm hiu v hp cht
a. Mc tiêu: Nêu được khái nim hp cht, lấy được ví d v hp chất có trong đời sng.
b. Ni dung: GV hướng dn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiu, tr li câu hi: Quan
sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung ca các chttrong hình ?
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
Hình 4.7a được tạo thành từ 2 nguyên tố C và H
Hình 4.7b được tạo thành từ 2 nguyên tố Cl và H
Hình 4.7c được tạo thành từ 2 nguyên tố N và H
Hình 4.7d được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O
Các cht trong hình 4.7 là nhng cht do hai hoc nhiu nguyên t hóa hc to thành
d. T chc thc hin:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ:
III. HỢP CHẤT
Trang 65
- GV yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình 4.7
SGK, đọc thông tin SGK
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Quan sát
hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất
có trong hình ?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- nhân HS quan sát hình 4.7 SGK, đọc
thông tin SGK, thảo luận cặp đôi, trả lời câu
hỏi
- GV hướng dẫn, theo dõi HS nếu cần thiết
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
mỗi nhóm,
- GV chốt nội dung về hợp chất.
- Hợp chất những chất do hai hoặc nhiều
nguyên tố hoá học tạo thành
Ví dụ: Khí Carbon dioxide, muối ăn, đường,
nước, …
HOẠT ĐNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Cng c, khc sâu kiến thc v hp cht, nhn biết được đơn chất và hp cht. Tính
khối lưng phân t ca cht.
b. Ni dung: HS tho lun, hoàn thành các phn luyn tp trong SGK trang 31
4. Trong các cht sau, chất nào là đơn chất, cht nào là hp cht?
a, Đường ăn
b, Nước
c, Khí hydrogen (được to thành t nguyên t H)
d, Vitamin C (được to thành t các nguyên t C, H O)
e, Sulfur (được to thành t nguyên t S)
5. Quan sát hình phân t mt s cht sau, cho biết chất nào là đơn chất, cht nào là hp cht.
Tính khối lượng phân t ca các cht?
a, nước b. methane c. Hydrogen chloride d. Ammonia
Trang 66
c. Sn phm:
Câu 4
a) Đường ăn được to thành t 3 nguyên t C, H và O => Hp cht
b) Nước được to thành t 2 nguyên t H và O => Hp cht
c) Khí hydrogen được to thành t 1 nguyên t H => Đơn chất
d) Vitamin C được to thành t 3 nguyên t C, H và O => Hp cht
e) Sulfur (Lưu huỳnh) được to thành t 1 nguyên t S => Đơn chất
Câu 5:
a. nước được to thành t 2 nguyên t H, O => Hp cht
Khối lượng phân t nước: M
c
= 1.2 + 16 = 18 (amu)
b. Methane được to thành t 2 nguyên t C, H => Hp cht
Khối lượng phân t methane: M
methane
= 1.4 + 12 = 16 (amu)
c. Hydrogen chloride được to thành t 2 nguyên t Cl, H => Hp cht
Khối lượng phân t hydrogen chloride: M
methane
= 1.4 + 12 = 16 (amu)
d. Ammonia được to thành t 2 nguyên t N, H => Hp cht
Khối lượng phân t Ammonia: M
methane
= 1.4 + 12 = 16 (amu)
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV - HS
Ni dung bài hc
* Chuyn giao nhim v
- Giáo viên yêu cu hc sinh hoạt động nhân, tr
li câu hi luyn tp SGK
* Thc hin nhim v
- Làm vic cá nhân thc hin yêu cu ca giáo viên.
* Báo cáo kết qu và tho lun
- Giáo viên gi mt s hc sinh trình bày ý kiến ca
nh, các hc sinh còn li nhn xét.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá kết qu hoạt động ca HS.
Trang 67
HOẠT ĐNG VN DNG .
a. Mc tiêu: HS vn dụng được kiến thức, kĩ năng đã học nhn biết được đơn chất và hp cht.
b. Ni dung: HS tho lun, hoàn thành các phn vn dng trong SGK trang 32
5. Acetic acid có trong giấm ănlà chất được s dng nhiu trong công nghip; oxygen
chiếm khong 21% thch không khí, vai trò quan trọng đối vi s sng; hydrogen peroxide
có nhiu ng dng trong công nghip và là cht sát khun mnh. Quan sát hình 4.8, cho biết cht
nào là đơn chất, cht nào là hp cht ?
c. Sn phm: Câu tr lời đúng của HS
Câu 5: Quan sát hình 4.8 thy:
- Hình 4.8a: Acetic acid là hp chất vì được to thành t 3 nguyên t C, H và O
- Hình 4.8b: Oxygen đơn chất vì được to thành t 1 nguyên t O
- Hình 4.8c: Hydrogen peroxide là hp cht được to thành t 2 nguyên t O và H
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca GV - HS
Ni dung bài hc
* Chuyn giao nhim v
- Giáo viên yêu cu hc sinh hoạt động nhân, tho
lun cặp đôi trả li câu hi vn dng SGK
* Thc hin nhim v
- Làm vic cá nhân thc hin yêu cu ca giáo viên.
* Báo cáo kết qu và tho lun
- Giáo viên gi mt s hc sinh trình bày ý kiến ca
nh, các hc sinh còn li nhn xét.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá kết qu hoạt động ca HS.
K HOCH BÀI DY BÀI 5: GII THIU V LIÊN KT HÓA HC
Môn: KHTN 7
Thời lượng: 06 tiết
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Trang 68
- u đưc mô hình sp xếp electron trong v nguyên t ca mt s nguyên t khí hiếm.
- Nêu được s hình thành liên kết ion theo nguyên tc cho và nhận electron đ to ra ion
có lp electron ngoài cùng ca nguyên t nguyên t khí hiếm.
- Nêu đưc s hình thành liên kết cng hóa tr theo nguyên tắc dùng chung electron đ
to ra lp electron ngoài ng ca nguyên t nguyên t khí hiếm.
- Ch ra được s khác nhau v mt s tính cht ca cht ion và cht cng hóa tr.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh nh
để tìm hiu v liên kết ion, liên kết cng hóa tr tính cht ca cht ion, cht cng hóa
tr.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho lun nhóm trong tìm hiu v s to thành liên kết
trong mt s phân t.
- Năng lực gii quyết vấn đ sáng tạo: GQtrong lập bng so sánh tính cht ca
cht ion và cht cng hóa tr, gii thích hiện tượng thường gp trong đời sng.
2.2. Năng lực KHTN:
- Quan t được tranh, nh và thu thp thông tin t hin tượng thc tế để rút ra khái nim
liên kết ion, liên kết cng hóa tr,nh cht ca cht ion, cht cng hóa tr.
- So nh, rút ra được đặc điểm khác nhau v mt s nh cht ca cht ion cht cng
a tr.
3. Phm cht
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân nhm tìm hiu v
liên kết hóa hc.
- Có trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v nhóm.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SBT
- Tranh nh trong SGK
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt đng 1. M đầu
a) Mc tiêu: Huy động kiến thc ca HS v liên kết hóa hc
b) Ni dung: HS suy nghĩ trả li câu hi: Hãy d đoán và trình bày sự nh thành liên
kết gia c nguyên t F.
c) Sn phm: D đoán của HS:
Trang 69
- Nguyên t F có xu hướng nhận thêm 1 electron đ lp v có 8 electron ging nguyên t
khí hiếm.
- 2 nguyên t F liên kết với nhau để mi nguyên t có 8 electron lp v.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: Yêu cu HS quan t hình nh m đầu bài hc tr li câu hi:
Hãy d đoán và trình bày sựnh thành liên kết gia các nguyên t F.
- HS đọc SGK, quan sát hình, suy nghĩ cá nhân đưa ra d đoán.
- HS tr li câu hi, HS khác nhn xét, b sung.
- GV nhn xét, cht câu tr li và dn dt vào bài hc.
2. Hoạt đng 2. Hình tnh kiến thc
2.1. Tìm hiểu đặc điểm cu to v nguyên t khí hiếm
a) Mc tiêu: Nêu được mô hình sp xếp electron trong v nguyên t ca mt s nguyên
t khí hiếm.
b) Ni dung: HS quan sát mô hình cu to v nguyên t ca mt s khí hiếm và nhn xét
s electron lp ngoài ng ca v nguyên t.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS quan sát hình 5.1 SGK - 33, tr li câu hi 1.
- HS m việc cá nhân, quan sát hình, đếm s electron trên lp v ca 3 nguyên t khí
hiếm và nêu nhn xét.
- Đại din 1 s HS tr li, HS khác nhn xét.
- GV cht kiến thc: Lp v ngoài cùng ca nguyên t khí hiếm 8 electron (riêng He
có 2 electron), là lp v bn vng.
2.2. Tìm hiu v liên kết ion
a) Mc tiêu: Nêu đưc s hình thành liên kết ion theo nguyên tc cho và nhn electron
để to ra ion có lp electron ngoài cùng ca nguyên t nguyên t khí hiếm. (Áp dng cho
c phân t đơn giản như NaCl, MgO…)
b) Ni dung: HS làm vic nhóm, tr li câu hi m hiu v s nh thành liên kết ion
trong phân t NaCl và MgO, v đồ hình thành liên kết trong 1 s pn t, t đó rút ra
khái nim liên kết ion và tính cht chung ca c hp cht ion
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
CH2. - Xét ion Na
+
:
10 electron lp v
2 lp electron
Trang 70
=> Lp v ion Na
+
tương tự v nguyên t ca nguyên t khí hiếm Ne
- Xét ion Cl
-
18 electron lp v
3 lp electron
=> Lp v ion Cl
-
tương tự v nguyên t ca nguyên t khí hiếm Argon
CH3. Nguyên t Na 11 electron và 3 lp electron
Ion Na
+
có 10 electron và 2 lp electron
=> Nguyên t Na đã mất đi 1 electron để to thành ion Na
+
LT1. Khi K liên kết vi F to thành phân t potassium fluoride s din ra s cho và nhn
electron gia 2 nguyên t. Vi nguyên t K có 1 electron lp ngoài cùng => Cho đi 1
electron lớp ngoài ng đ đạt cu hình electron bn vng ca khiếm.
CH4. Ion Mg
2+
và O
2-
có lp v tương đương khí hiếm Ne.
CH5. S electron và s lp electron ca nguyên t Mg nhiều hơn ion Mg
2+
.
LT2. Ca có 2 electron lp ngoài cùng (giống như nguyên tử Mg) => D dàng cho đi 2
electron lớp ngoài ng đ to cu hình electron bn vng ca khiếm
O 6 electron lp ngoài cùng => D ng nhn thêm 2 electron lớp ngoài cùng đ
to cu hình electron bn vng ca khí hiếm
LT3. - Phân t potassium chloride là hp cht ion đưc to bi kim loại điển hình (K)
phi kim điểnnh (Cl)
- Mà hp cht ion có nhng tính cht chung sau:
Là cht rn điu kiện thưng
Thưng có nhiệt độ nóng chy và nhiệt độ sôi cao
Khi tan trong nước to ra dung dch dẫn được điện
Trang 71
=> điu kiện thường, potassium chloride là cht rn
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: chia lp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1,3: m hiu s to thành liên kết trong phân t NaCl: tr li u hi 2,3 (SGK-
34), bài luyn tp 1 (SGK-35)
+ Nhóm 2,4: m hiu s to thành liên kết trong phân t MgO: tr li u hi 4,5 (SGK-
35), bài luyn tp 2 (SGK-35)
+ C 4 nhóm: tr li bài luyn tp 3 (SGK-36), u khái nim liên kết ion, nêu tính cht
chung ca hp cht ion.
- HS tho lun, thc hin các nhim v hc tp theo nhóm, ghi câu tr li vào bng ph.
- Đi din c nhóm lên trình bày kết qu, nhóm n li b sung, c lớp trao đổi giải đáp
thc mc.
- GV nhn xét, cht kiến thc:
+ Liên kết ion: là liên kết được to tnh bi lct giữa ion dương và ion âm.
+ Các cht ion là cht rn điu kiện thưng, có nhiệt độ sôi nhit đ nóng chy cao,
khi tan trong nước to ra dung dch dẫn điện.
2.3. Tìm hiu v liên kết cng hóa tr
a) Mc tiêu: Nêu được s hình thành liên kết cng hóa tr theo nguyên tc ng chung
electron đ to ra lp electron ngoài ng ca nguyên t nguyên t khiếm. p dng
cho các phân t đơn giản nH
2
, Cl
2
, NH
3
, H
2
O, CO
2
, N
2
…)
b) Ni dung: HS làm vic nhóm, tr li u hi tìm hiu v s hình thành liên kết trong
phân t H
2
, H
2
O và CO
2
, rút ra kết lun v khái nim liên kết cng hóa tr
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
CH6. Trong phân t hydrogen, nguyên t H có:
2 electron lp v
1 lp electron
Nvậy, trong phân t hydrogen, nguyên t H có lp v ơng tự khí hiếm Heli
LT4. Vì mi nguyên t Cl đều có 7 electron lp v ngoài ng
=> Cn nhn thêm 1 electrono lp v ngoài cùng đ có lp v ơng tự khí hiếm
b) Vì mi nguyên t Cl đu cn nhn thêm 1 electron
=> Khi 2 nguyên t Cl liên kết vi nhau, mi nguyên t s góp 1 electron to ra đôi
electron dùng chung.
Trang 72
CH7. Nguyên t H có 2 ht màu xanh => Có 2 electron lp ngoài cùng
Nguyên t O có 8 ht màu xanh => Có 8 electron lp ngoài ng
LT5.
LT6.
CH8. Trong phân t khí carbon dioxide, nguyên t cacbon có 4 electron dùng chung vi
nguyên t O
LT7.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: chia lp thành 6 nhóm
Trang 73
+ Nhóm 1,3: tìm hiu s to thành liên kết trong phân t H
2
: tr li u hi 6 (SGK-36),
bài luyn tp 4 (SGK-36)
+ Nhóm 2,5: tìm hiu s to thành liên kết trong phân t c: tr li câu hi 7 (SGK-
37), bài luyn tp 5,6 (SGK-37)
+ Nhóm 4,6: tìm hiu s to thành liên kết trong phân t CO
2
: tr li câu hi 8 (SGK-37),
bài luyn tp 7 (SGK-37)
+ C 6 nhóm: nêu khái nim liên kết cng hóa tr, tính cht chung ca hp cht cng hóa
tr.
- HS tho lun, thc hin các nhim v hc tp theo nhóm, ghi câu tr li vào bng ph.
- Đi din c nhóm lên trình bày kết qu, nhóm n li b sung, c lớp trao đổi giải đáp
thc mc.
- GV nhn xét, cht kiến thc:
+ Liên kết cng hóa tr: liên kết được to thành bi mt hoc nhiu đôi electron dùng
chung gia 2 nguyên t.
+ Các cht cng hóa tr c 3 th (rn, lỏng, khí), thường nhit đ sôi và nhiệt độ
nóng chy thp, nhiu cht cng hóa tr không dn điện.
3. Hoạt đng 3. Luyn tp
a) Mc tiêu: Ch ra đưc s khác nhau v mt s tính cht ca cht ion và cht cng hóa
tr.
b) Ni dung: HS tho lun nhóm đôi trả li câu hi.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
Câu 1.
Chất cộng hóa tr
Chất ion
- điều kiện thường tồn tại cả 3 thể:
rắn, lỏng, k
Ở điều kiện thưng, tồn tại ở thể rắn.
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp
Không dẫn điện
Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn
được điện
Câu 2.
Trang 74
Câu 3.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: Yêu cu HS làm việc theo nhóm đôi, trả li câu hi:
1. So sánh mt snh cht chung ca cht cng hóa tr vi cht ion?
2. Hãy v sơ đ mô t quá trình to thành liên kết trong phân t sodium oxide?
3. V sơ đồnh thành liên kết trong các phân t hình sau:
- HS làm việc nhóm đôi, tho lun, viết câu tr li vào nháp.
- Đi din các nhóm lên trình bày (mi nhóm 1 câu hi), các nhóm còn li b sung, trao
đổi giải đáp thắc mc.
Trang 75
- GV nhn xét, cha lỗi sai và đánh giá.
4. Hoạt đng 4. Vn dng
a) Mc tiêu: Giải thích đưc các hiện tượng thc tin liên quan đến kiến thức đã học v
c loi liên kết trong phân t.
b) Ni dung: HS làm vic nhân, tr li câu hi vn dng.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
1. Hp cht potassium chloride có loi liên kết ion trong phân t
đ hình thành liên kết có trong pn t:
2. a)
c kng dẫn điện vì đâylà hợp cht cng hóa tr gia nguyên t O 2
nguyên t H
c bin dn điện vì trong nước bin thành phn ch yếu muối ăn
(NaCl): đây hợp chất ion được to bi kim loại điển hình (Na) và phi kim đin
hình (Cl).
b)
Đưng ăn hp cht cng hóa tr gia các nguyên t C, H O => Nhiệt độ
nóng chy thấp => Khi đun nóng nhanh chóng chuyn t th rn sang th lng
Muối ăn hp chất ion được to bi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển
hình (Cl) => Nhiệt độ nóng chy cao => Khi đun nóng trên cho muối ăn vn
th rn.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: Yêu cu HS làm vic cá nhân nhà, tìm hiu tr li câu hi:
1. Hp cht potassium chloride có loi liên kết gì trong phân t? V sơ đnh thành liên
kết có trong phân t này?
2. Câu hi vn dng (SGK-38)
- HS làm vic nhân, viết câu tr li vào giy/ v.
- HS np li bài m cho GV vào tiết hc sau.
- GV nhn xét, cha lỗi sai và đánh giá.
Ngày.tháng.năm
Trang 76
CH ĐỀ 3: PHÂN T
BÀI 6: HÓA TR, CÔNG THC HÓA HC
Môn hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hiện: ….. tiết
I. Mc tiêu
1. V kiến thc:
- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức h
học.
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hp chất đơn giản thông dụng.
- u được mối ln hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc.
- Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp
chất.
- Xác định đưc ng thc hoá học của hp cht dựa vào phn trăm(%) nguyên t
và khối lượng phân tử.
2. V năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách
tính hoá trị, ng thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên
tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố khối
lượng phân tử.
- ng lực giao tiếp và hpc:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cng hoá trị.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và tnh bày báo cáo tốt.
- Năng lực gii quyết vấn đề ng to: Tho lun với c thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của
nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được ch viết công thức hoá
học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng;
Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hhọc.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử mt chất có trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá
học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá
học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử.
3. Vphẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám pvà học tập khoa học tự nhn.
II. Thiết b dy hc và hc liu:
1. Thiết b dy hc:
- Phn, bng, máy tính, máy chiếu, hình nh 6.1 và 6.2, phiếu hc tp,
Trang 77
2. Hc liu:
- GV: SGK, SBT, tài liu tham kho.
- HS: SGK, bng nhóm, bút lông, bút d, phn.
III. Tiến trình dy hc:
1. Hoạt đng 1:M đu (……phút):
a) Mc tiêu:
- Hiểu đưc kh năng liên kết ca nguyên t các nguyên t.
b) Ni dung:
- Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiu kh năngliên kết ca ngun t c
nguyên t.
c) Sn phm:
- Hoàn thành các mnh ghép mô t kh ng liên kết ca nguyên t các nguyên t.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV thông o luật chơi, giao nhiệm vụ học
tập
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bn)
thảo luận thống nhất kết quả bng cách ghép các
miếng bìa và hoàn thành các nội dung:
+ Mỗi nguyên tử C, O, Cl gp được với tối đa
bao nhiêu nguyên tử H?
+ Dùng hiệu hóa học và chữ số để tả số
nguyên tử của mỗi nguyên tố.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận trlời u hỏi theo yêu
cầu của giáo vn.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn hỗ
trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh
nhất n bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản
biện.
* Nội dung:
- Khả năng liên kết của nguyên tử c
nguyên tố:
+ 1C liên kết được với 4H.
+ 1O liên kết được với 2H.
+ 1Cl liên kết được với 1H.
Trang 78
- HS các nhóm quan t, lắng nghe, nhận xét và
nêu câu hỏi phn biện.
* Kết luận
- GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của
HS.
- GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học.
2. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi (... phút)
Hoạt động 2.1: Hóa tr (…phút)
Hoạt động 2.1.1: Khái nim v hóa tr (…phút)
a) Mc tiêu:
- Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị).
- Vẽ sơ đồ liên kết giữac nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp
chất.
b) Ni dung:
- Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và tr li c câu hi
1a, 1b trong PHT s 1.
- Hot đng nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT s 1.
c) Sn phm:
-Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên
tử đó góp chung với nguyên tử khác.
- u được khái niệm hóa trị.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
*Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt
động cá nhân quan t hình 6.1
SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 và hoàn
thành các u hi 1a, 1b trong PHT
(s 1).
Hình 6.1
Hình 6.2
+ So sánh a trị của nguyên tố và số
electron mà nguyên tử của nguyên tố
đã góp chung để tạo ra ln kết.
+ Nêu khái niệm vhóa trị.
I.HÓA TR:
1. Khái niệm về hóa trị:
VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên t
H và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng
chung. H và Cl có a trị I.
- a tr con s biểu thị kh năng liên kết của
nguyên tử nguyên tố y với nguyên tử nguyên t khác.
- Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn hóa trị I và O
luôn có hóa trị II.
*Câu hỏi 2,3 – PHT số 1:
Câu 2:Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên
tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.Như
vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II.
Câu 3:Liên kết giữa N H được tạo thành bởi đôi
electron dùng chung giữa hai nguyên tử liên kết
cộng hóa trị.
Trang 79
*Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt
động nhóm theo cặp đôi thảo luận và
hoàn thành u hỏi số 2 3 trong
PHT số 1.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự
phân cônghướng dẫn của GV.
- Nhiệm vụ 1:Cá nhân HS quan sát hình
ảnh, suy nghĩ trả lời các câu hỏi 1a
và 1b trong PHT số 1.
- Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo luận,
thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số
1), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả
khi hết thời gian quy định thảo luận.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các
nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi
các nhóm gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện nhân HS 2-3
nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo cáo
kết quả khi hết thời gian quy định thảo
luận.
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, b
sung.
* Kết luận
- GV: Nhận xét kết quả thực hiện
nhiệm vvà đánh giá mức độ hoàn
thành của HS.
- GV chốt lại kiến thức vkhái niệm
a trị. Yêu cầu cả lớp hn thành và
chỉnh sửa nội dung của PHT (s 1)
vào vở.
- GV thông o: Trong hợp chất H
luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.
- GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 v
a trị của một s nguyên tố và
nhóm nguyên tử.
+ Nguyên tử N góp 3 electron N có hóa trị III.
+ Nguyên tử H góp chung 1 electron H có hóa trị I.
* Bảng 6.1 và 6.2:
Hoạt động 2.1.2: Quy tc hóa tr (……. phút)
a) Mc tiêu:
- Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị.
b) Ni dung:
- Hoàn thành 2 nhim v 1 và 2 trong PHT (s 2) theo hoạt động chung c lp và nhóm 6
HS.
c) Sn phm:
- Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT s 2.
Trang 80
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập :
- Nhiệm vụ 1:Hoạt động chung cả lớp:
GV phân tích hóa trị và số nguyên tử của
mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và
carbon dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS
tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT
số 2.
Câu 1:Cát được sử dụng nhiều trong xây
dựng và nguyên liệu chính để sản xuất
thủy tinh. Silicon oxide thành phần
chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm
1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử
O. Dựa vào a trị của c nguyên tố
trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân
tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó.
- Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm 6 HS tr lời câu hỏi 2, 3 trong
PHT (s 2), sau đó GV mời đại din 2-3
nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp
ý, b sung.
+ Câu 2: Dựa vào hóa trcủa các nguyên tố
trong bảng 6.1 quy tắc hóa trị, hãy cho
biết mỗi nguyên tử Mg thể kết hợp được
với bao nhiêu nguyên tử Cl.
+ Câu 3: Nguyên tố A hóa trị III, nguyên
tố B hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử
của A B trong hợp chất tạo thành từ hai
nguyên tố đó.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và thực
hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết
quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành
viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết
thời gian quy định.
- Dkiến một số khó khăn, vướng mắc
của HS và giải pháp hỗ trợ: Có thể HS
gặp khó khăn trong quá trình nh tỉ lệ
nguyên tử của A B trong hợp chất
u hỏi 3. GV cần giúp đđHS hoàn
thành kiến thức.
* Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định
I. HÓA TR:
2. Quy tắc hóa trị:
VD: Trong phân tử nước:
Nguyên t
H
O
Hoá tr
I
II
S nguyên t
2
1
Tích hoá tr và s nguyên t
I x 2
II x 1
Trong phân tử carbon dioxide:
Nguyên t
C
O
Hoá tr
IV
II
S nguyên t
1
2
Tích hoá tr và s nguyên t
IV x 1
II x 2
Trong phân tử silicon oxide:
Nguyên t
Si
O
Hoá tr
IV
II
S nguyên t
1
2
Tích hoá tr và s nguyên t
IV x 1
II x 2
* Quy tắc a trị:Khi các nguyên tử của hai
nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị
và số ngun tử ca A bằng tích giữa hoá trị và số
nguyên tử của B.
Tổng quát CT hợp chất dạng:𝐴
𝑥
𝑎
𝐵
𝑦
𝑏
Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B.
+ a,b là hoá trị của A và B.
Theo quy tắc a trị: x.a = y.b
𝑥
𝑦
=
𝑏
𝑎
*Câu hỏi 2,3 – PHT s 2:
Câu 2:
Nguyên t
Mg
Cl
Hoá tr
II
I
S nguyên t
1
y
Tích hoá tr và s nguyên t
II x 1
I x y
Ta có II.1 = I.y y =
II.1
I
= 2
Vậy mỗi nguyên tử Mg có th kết hợp với 2
nguyên tử Cl.
Câu 3:
Nguyên t
A
B
Hoá tr
III
II
S nguyên t
x
y
Trang 81
thảo luận của từng nhiệm vụ 1 2.
- HS cả lớp quan t, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm
vụ đánh g mức độ hoàn thành của
HS.
- GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị.
Tích hoá tr và s nguyên t
III.x
II.y
Ta có: III.x = II.y
x
y
=
II
III
=
2
3
Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo
thành từ hai nguyên t đó là 2 : 3.
Hoạt động 2.2: Công thc hóa hc
Hoạt động 2.2.1: Công thc hóa học (…phút)
a) Mc tiêu:
- Viết được công thức hhọc của một số chất và hp chất đơn giản thông dụng.
- u được mối ln hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.
b) Ni dung:
- Hot đng cặp đôi quan sát hình và trả li c câu hi 1a, 1b, 1c trong PHT s 3.
- Hot đng nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT s 3.
PHIU HC TP S 3
1a. Công thc hóa học dùng đm gì?
1b. Công thc hóa hc gm my phn? Các phn gm nhng gì ?
1c. Tái hin li kiến thc khái nin v đơn cht, hp cht, t đó d đoán công thức hóa
hc của đơn chất và hp cht.
2. Viết công thc hóa hc ca các cht:
a. Sodium sulfide, biết trong phân thai nguyên t Na và mt nguyên t S.
b. Phosphoric acid, biết trong phân t có ba nguyên t H, mt nguyên t P và bn nguyên
t O.
3. Viết công thc hóa hc cho các chất được biu din bng nhng mô hình sau. Biết mi
qu cu biu din cho mt nguyên t.
Trang 82
Mô hình
Công thc hoá hc
?
?
?
c) Sn phm:
- Hoàn thành 2 nhim v 1 và 2 trong PHT (s 3) theo hot động chung c lp và nhóm 6
HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Nhiệm vụ 1:Hoạt động cá nhân quan sát
hình ảnh kết hp với thông tin trong SGK
hoàn thành nội dung 1a, 1b, 1c trong
phiếu học tập số 3.
- Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt động
theo nhóm 6 HS trong thời gian 7 phút trả lời
câu hỏi 2, 3 trong PHT (số 3), sau đó GV
mời đại din 2-3 nhóm HS báo cáo, các
nhóm HS khác góp ý, b sung.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân
công và hướng dẫn của GV.
- Nhiệm vụ 1: nhân HS quan sát hình
ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các câu
hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3.
- Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, thống
nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 3), đại
diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời
gian quy định thảo luận.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm
đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm
gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện nhân HS/2-3 nhóm HS
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định
thảo luận của từng nhiệm vụ 1 2.
- HS cả lớp quan t, lắng nghe, nhn xét,
bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
và đánh giá mức đhoàn tnh ca HS.
- GV chốt kiến thức v công thức a
học.
1a. ng thức hoá học dùng để biểu diễn
chất.
1b. Công thức hóa học 2 phn: Phần chữ
và phần số.
+ Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các
nguyên tố tạo thành chất.
+ Phần số: gồm các số được ghi dưới chân
hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của
nguyên tố trong một phân tử.Các số này
được gọi là chỉ số.
1c.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ một
kí hiệu hoá học
+Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên
tử (N
2
, H
2
, O
2
, Cl
2
,...).
+ Với kim loại một số phi kim, hiệu
a học của nguyên tố được coi công thức
a học của đơn chất.
- Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hoá học
trở lên.
2.
a) Sodium sulfide: Na
2
S
b) Phosphoric acid: H
3
PO
4
3.
Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thc hóa học (…phút)
Trang 83
a) Mc tiêu:
- Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp
chất.
b) Ni dung:
- Hoàn thành các nhim v trong PHT (s 4, 5) theo hoạt động chung c lp nhóm 6
HS.
PHIU HC TP S 4.
1.
Công thc hóa hc ca calcium carbonate cho ta biết nhng thông tin gì? T đó hãy cho
biết công thc hóa hc ca mt cht cho ta biết nhng thông tin gì?
2. Đưng glucose là ngun cung cấp năng lượng quan trng cho hoạt động sng của con người. Đường
glucose có công thc hóa hc là C
6
H
12
O
6
. Hãy cho biết:
a) Glucose được to thành t nhng nguyên t nào?
b) Khối lượng mi nguyên t trong mt pn t glucose bng bao nhiêu?
c) Khi lượng phân t glucose bao nhu?
PHIU HC TP S 5.
1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, s nguyên t H gp 2 ln s nguyên t O nên phn
trăm khối lượng của H trong nước gp 2 ln phần trăm khối ng O. Theo em, ý kiến
trên có đúng không? Hãy tính phn trăm khối lượng của H, O trong nước để chng minh.
T đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lưng các nguyên t trong hp
cht, khi biết công thc hóa hc ca hp chất đó.
2. Calcium carbonate là thành phn chính của đá vôi, có công thức hóa hc là CaCO3.
Tính phần trăm khối lượng ca mi nguyên t trong hp cht trên.
3. Citric acid có công thc hóa hc là C
6
H
8
O
7
. Hãy tính phần trăm khối lượng ca mi
nguyên t trong citric acid.
4. Xác định hóa tr ca mi nguyên t trong các trường hp sau : HBr, BaO, NH
3
, SO
3
.
c) Sn phm:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6
HS.
d) T chc thc hin:
Trang 84
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh,
suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1
trong PHT số 4.
- Nhiệm vụ 2: HS làm việc nhân, suy nghĩ
thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi 2 trong
PHT số 4.
- Nhiệm vụ 3: HS làm việc nhân, suy nghĩ
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong
PHT số 5.
- Nhiệm vụ 4: HS làm việc nhân, suy nghĩ
thảo luận nhóm trlời các câu hỏi 2,3 trong
PHT số 5.
- Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả lớp:
GV phân tích c bước xác định hóa tr
của nguyên t n lại khi biết công thức
a học hóa trị của một nguyên tố
thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS
tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT
số 5.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân
công và hướng dẫn của GV.
- Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh,
suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1
trong PHT số 4.
- Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, thống nhất
kết quả luận ghi vào PHT (số 4), đại diện 2-3
cặp đôi báo cáo kết quả khi hết thời gian quy
định thảo luận.
- Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, thống nhất
kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3
nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy
định thảo luận.
- Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, thống nhất
kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3
nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy
định thảo luận.
- Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe phân tích của
GV và thực hiện các nhiệm vụ được giao,
thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập,
phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo
kết quả khi hết thời gian quy định.
* Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện nhân HS/2-3 nhóm HS
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định
thảo luận của từng nhiệm vụ.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét,
PHIẾU HC TẬP SỐ 4.
1. Công thức hóa học của calcium carbonate
cho ta biết những thông tin:
+ CaCO
3
do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra
+ Trong 1 phân tử CaCO
3
có 1 nguyên tử
Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
+ M
CaCO3
= 40 + 12 + 16.3 = 100amu
=> Vậy công thức a học cho chúng ta biết:
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
một phân tử chất.
+ Khối lượng phân tử của chất.
2.
a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra.
b) Trong một phân tử glucose:
m
C
= 6 × 12 = 72 amu
m
H
= 12 × 1 = 12 amu
m
O
= 6 × 16 = 96 amu
c) Khối lượng phân tử của glucose:
72 + 12 + 96 = 180 amu.
PHIẾU HC TẬP SỐ 5.
1. Theo em, ý kiến trên là không đúng.
+ Khối lượng của nguyên t H trong hợp
chất H
2
O
1 x 2 = 2 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t O trong hợp
chất H
2
O
16 x 1 = 16 (amu)
+ Khối lượng phân tử H
2
O
2 + 16 = 18 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của H trong hợp
chất H
2
O là:
2
18
x 100 = 11,11 %
=> Phần trăm về khối lượng của O trong hợp
chất H
2
O là:
16
18
x 100 = 88,89 %
Vậy các bưc tính phần trăm khối lượng
các nguyên tố trong hợp chất, khi biết
công thức hóa học của hợp chất đó.
+ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong
một phân tử hợp chất.
+ Tính khối lượng phân tử.
+ Tính phần trăm khối lượng của nguyên t
theo ng thức:
Trang 85
bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
đánh g mức độ hoàn thành của HS và
c nhóm.
- GV chốt kiến thức về ý nghĩa của công
thức hóa học.
2.
+ Khối lượng của nguyên t Ca trong hợp
chất CaCO
3.
40 x 1 = 40 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t C trong hợp
chất CaCO
3.
12 x 1 = 12 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t O trong hợp
chất CaCO
3.
16 x 3 = 48 (amu)
+ Khối lượng phân tử CaCO
3
40 + 12 + 48 = 100 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của Ca trong
hợp chất CaCO
3.
40
100
x 100 = 40 %
=> Phần trăm về khối lượng của C trong hợp
chất CaCO
3.
12
100
x 100 = 12 %
=> Phần trăm về khối lượng của O trong hợp
chất CaCO
3.
48
100
x 100 = 48 %
3.
+ Khối lượng của nguyên t C trong hợp
chất C
6
H
8
O
7.
12 x 6 = 72 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t H trong hợp
chất C
6
H
8
O
7
.
1 x 7 = 7 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t O trong hợp
chất C
6
H
8
O
7.
16 x 7 = 112 (amu)
+ Khối lượng phân tử CaCO
3
72 + 8 + 112 = 192 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của C trong hợp
chất C
6
H
8
O
7.
72
192
x 100 = 37,5 %
=> Phần trăm về khối lượng của H trong hợp
chất C
6
H
8
O
7.
8
192
x 100 = 4,2 %
=> Phần trăm về khối lượng của O trong hợp
chất C
6
H
8
O
7.
112
192
x 100 = 58,3 %
Trang 86
4.
* Gọi a trị của Br trong hợp chất a.
Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc
a trị, ta có:
I x 1 = a x 1 => a = I
Vậy Br có hóa trị I trong hợp chất HBr
* Gọi a trị của Ba trong hợp chất a.
Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc
a trị, ta có:
a x 1 = II x 1 => a = II
Vậy Ba có a trị II trong hợp chất BaO
* Gọi a trị của N trong hợp chất a.
Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc
a trị, ta có:
a x 1 = I x 3 => a = III
Vậy N có hóa trị III trong hợp chất NH
3
*
Gọi a trị của S trong hợp chất a.
Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc
a trị, ta có:
a x 1 = II x 3 => a = VI
Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO
3
Hoạt động 2.2.3: Ý nghĩa của công thc hóa học (…phút)
a) Mc tiêu:
- Xác định đưc ng thc hoá học của hp cht dựa vào phn trăm(%) nguyên t
và khối lượng phân tử.
b) Ni dung:
- Hoàn thành các nhim v trong PHT (s 6) theo hoạt đng chung c lpnhóm 6 HS.
PHIU HC TP S 6.
1. Lp công thc hóa hc ca hp cht to bi
a. Ca hóa tr II và O.
b. N hóa tr IV và O
c. Al hóa tr III và (SO
4
) hóa tr II
d. H và (PO
4
) hóa tr III.
2. Hp chất X được to thành bi Fe và O có khi lưng phân t là 160 amu. Biết phn
trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác đnh công thc a hc ca X.
c) Sn phm:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớpnhóm 6 HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Trang 87
* GV giao nhiệm vụ học tập
- Nhiệm vụ 1 : Hoạt động chung cả lớp:
GV cho HS phân tích các bước xác định
công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ
hai nguyên tố khi biết hóa trị của các
nguyên tố thông qua dụ 3. Sau đó GV
yêu cầu HS ơng tự hoàn thành câu hỏi 2
trong PHT số 6.
- Nhiệm vụ 2 : Hoạt động chung cả lớp:
GV cho HS phân tích các bước xác định
công thức hóa học của hợp chất khi biết
phn trăm khối lượng của các nguyên tố và
khối lượng phân tử của hợp chất thông qua
d4. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự
hoàn thành câu hỏi 4 trong PHT số 6.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân
công và hướng dẫn của GV.
- Nhiệm vụ 1: Cả lớp lắng nghe phân tích của
các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần
thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất
kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành
viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết
thời gian quy định.
- Nhiệm vụ 2: Cả lớp lắng nghe phân tích của
các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần
thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất
kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành
viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết
thời gian quy định.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm
các cặp đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các
nhóm gặp khó khăn.
* Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện nhân HS/2-3 nhóm HS
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo
luận của từng nhiệm vụ.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhn xét,
bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
đánh giá mức độ hoàn thành của HS
c nhóm.
- GV chốt kiến thức về cách xác định ng
thức hóa học của hợp chất khi biết hóa
tr hoặc phần trăm khối lượng của các
nguyên t.
PHIẾU HC TẬP SỐ 6.
1. Lập công thức a học của hợp chất tạo
bởi
a. Ca hóa trị II và O.
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
Ca
x
O
y
.
+ Áp dụng quy tắc a trị, ta có:
II x x = II x y
+ Ta có tỉ lệ :
𝑥
𝑦
=
𝐼𝐼
𝐼𝐼
=
1
1
. Chọn x = 1 và y =
1.
+ Công thức hóa học của hợp chất : CaO
b. N hóa trị IV và O
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
N
x
O
y
.
+ Áp dụng quy tắc a trị, ta có:
IV x x = II x y
+ Ta có tỉ lệ :
𝑥
𝑦
=
𝐼𝐼
𝐼𝑉
=
1
2
. Chọn x = 1 và y =
2.
+ Công thức hóa học của hợp chất : NO
2
c. Al hóa trị III và (SO
4
) hóa trị II
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
Al
x
(SO
4
)
y
.
+ Áp dụng quy tắc a trị, ta có:
III x x = II x y
+ Ta có tỉ lệ :
𝑥
𝑦
=
𝐼𝐼
𝐼𝐼𝐼
=
2
3
. Chọn x = 2 và y =
3.
+ Công thức hóa học của hợp chất :
Al
2
(SO
4
)
3
d. H và (PO
4
) hóa trị III.
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
H
x
(PO
4
)
y
.
+ Áp dụng quy tắc a trị, ta có:
I x x = III x y
+ Ta có tỉ lệ :
𝑥
𝑦
=
𝐼𝐼𝐼
𝐼
=
3
1
. Chọn x = 3 và y =
1.
+ Công thức hóa học của hợp chất :
H
3
PO
4
2.
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
Fe
x
O
y
.
+ Khối lượng của nguyên t Fe trong một
phân tử X là:
160𝑥70
100
= 112 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t O trong một
phân tử X là:
Trang 88
160 112 = 48 (amu)
Ta có: 56 x x = 112 (amu) => x = 2
16 x y = 48 (amu) => y = 3
Vậy công thức hóa học của X là Fe
2
O
3
3. Hoạt đng 3: Luyn tp (…pt)
a) Mc tiêu: H thng đưc mt s kiến thức đã hc.
b) Ni dung:
- Hoàn tnhc nhim v trong PHT (s 7) theo hoạt động chung c lp và nhóm 6 HS.
PHIU HC TP S 7.
1.
a. Nêu ý nghĩa ca công thc hóa hc.
b. Mi công thc hóa học sau đây cho biết nhng thông tin gì?
Na
2
CO
3
, O
2,
H
2
SO
4,
KNO
3
.
2. Copper (II) sulfate có trong thành phn ca mt s thuc dit nm, tr sâu và dit c
cho cây trồng. Copper (II) sulfate đưc to thành t c nguyên t Cu, S, O và có khi
ng phân t 160 amu. Phần trăm khối lượng ca các nguyên t Cu, S và O trong
Copper (II) sulfate ln lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác đnh công thc hóa hc ca
Copper (II) sulfate
c) Sn phm:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớpnhóm 6 HS.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhân, suy nghĩ thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi 2 trong PHT số 7.
* HS thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo, thảo luận
* Kết luận
PHIẾU HC TẬP SỐ 7.
1.
a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học.
Công thức hóa học giúp chúng ta biết:
- Nguyên tố tạo ra chất
- Số nguyên tử của mỗi nguyên ttrong phân tử
của chất
- Phân tử khối của chất đó.
b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những
thông tin gì?
* Na
2
CO
3
:
+ NaCO
3
do 3 nguyên tố Na, C, O tạo ra
+ Trong 1 phân tử NaCO
3
có 1 nguyên tử Na, 1
nguyên tử C và 3 nguyên tử O.
Trang 89
+ M
NaCO3
= 23 + 12 + 16.3 = 83 amu
* O
2:
+ CaCO
3
do nguyên tố O tạo ra
+ Trong 1 phân tử O
2
có 2 nguyên tử O.
+ MO
2
= 16.2 = 32 amu
* H
2
SO
4:
+ H
2
SO
4
do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra
+ Trong 1 phân tử H
2
SO
4
2 nguyên tử H, 1
nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
+ M
CaCO3
= 1.2 + 32 + 16.4 = 98 amu
* KNO
3
:
+ KNO
3
do 3 nguyên tố K, N, O tạo ra
+ Trong 1 phân tử KNO
3
1 nguyên tử K, 1
nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
+ M
KNO3
= 39 + 14 + 16.3 = 101 amu
2.
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất: Cu
x
S
y
O
z
.
+ Khối lượng của nguyên t Cu trong một phân tử
Copper (II) sulfate là:
160𝑥40
100
= 64 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t S trong một phân tử
Copper (II) sulfate là:
160𝑥20
100
= 32 (amu)
+ Khối lượng của nguyên t O trong một phân tử
X là:
160 64 - 32 = 64 (amu)
Ta có: 64 x x = 64 (amu) => x = 1
32 x y = 32 (amu) => y = 1
16 x y = 64 (amu) => z = 4
Vậy công thức hóa học của Copper (II) sulfate là
CuSO
4
.
4. Hoạt đng 4: Vn dụng (…pt)
a) Mc tiêu: Pt trin năng lc t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung: HS làm vic cá nhân tng hp, vn dng kiến thc bài hc, tr li câu hi tình hung.
1. Dùng sơ đồ duy để h thng li kiến thc bài hc
2. Potassium (kali) rt cn thiết cho cây trồng, đc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành,
ra hoa, kết ti. Đ cung cp K cho y, th s dng phân Potassium sulfate công
thc hóa hc ln lượt là KCl K
2
SO
4
. Nếu em là người nông dân em s ng loi phân
bón nào đ có hàm lượng K cao hơn.
c) Sản phẩm:
- HS làm sơ đ tư duy h thng li kiên thc bài hc.
- Đưa ra lời khuyên cho ngưi nông dân la chọn phân bón hàm ng K cao
n.
d) T chc thc hin:
Trang 90
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện c nhiệm vụ
sau:
1. Dùng đồ tư duy để hệ thống lại kiến
thức bài học
2. Potassium (kali) rất cần thiết cho y
trồng, đặc biệt trong giai đoạn y trưởng
thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho
y, có thể s dụng phân Potassium
sulfate công thức hóa học lần lượt
KCl và K
2
SO
4
. Nếu em người nông
dân em sẽ ng loại pn bón nào đcó
hàm lượng K cao hơn.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thể tham khảo thông tin trên
internet sáng tạo ra một đduy cho
mình.
- HS nh hàm lượng K trong từng loại
phân và đưa ra ý kiến của mình
* Báo cáo, thảo luận
- GV gi 1 2 HS tr li. HS khác nhn xét, b sung.
* Kết luận, nhận định
- GV cho các HS t đánh giá và đánh giá ln nhau.
- GV nhận xét, đánh giá hot động hc tp ca hc
sinh.
2.
+ Khối lượng của nguyên t K trong hợp
chất KCl
.
39 x 1 = 39 (amu)
+ Khối lượng phân tử KCl
39 + 35,5 = 74,5 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của K trong hợp
chất KCl
.
39
74,5
x 100 = 52,3 %
+ Khối lượng của nguyên t K trong hợp
chất K
2
SO
4.
39 x 2 = 78 (amu)
+ Khối lượng phân tử K
2
SO
4
.
39 x 2 + 32 + 16 x 4 = 174 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của K trong hợp
chất K
2
SO
4.
78
174
x 100 = 44,8 %
Nên chọn phân bón có công thức KCl để có
hàm lượng K cao hơn.
* Nhắc nhở học sinh chuẩn bị chủ đề sau:
- Xem trước chủ đề 4, bài 7: Tốc đcủa chuyển động.
- Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 Thước dây, 1 thước mét, 1 đồng h bm dây.
| 1/90

Preview text:


KẾ HOẠCH BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU
PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ NĂNG TRONG HỌC TẬP
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Thời gian thực hiện: 6 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Trình bày và vận dụng được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên:
+ Sử dụng được các phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
+ Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
+ Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).
+ Làm được báo cáo, thuyết trình. 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu về các phương pháp, kĩ năng tìm hiểu tự nhiên, các bước
để tiến hành tìm hiểu tự nhiên. Về một số dụng cụ trong nghiên cứu bộ môn và
cách thức sử dụng chúng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước nghiên
cứu khoa học tự nhiên dựa trên một hoạt động tìm hiểu cụ thể, hợp tác trong thực
hiện hoạt động thực hiện nghiên cứu khoa học tự nhiên cũng như cách hình thành
các kĩ năng nghiên cứu khoa học tự nhiên..
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện một
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học tự nhiên, cách vận dụng các kĩ năng trong nghiên
cứu, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
a) Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng
trong học tập môn Khoa học tự nhiên:
- Phương pháp tìm hiểu tự nhiên;
- Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).
b) Tìm hiểu tự nhiên:
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên gồm:
quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.
- Làm được báo cáo, thuyết trình sau quá trình tìm hiểu. Trang 1
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được một số phương pháp và kĩ
năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên vào thực tiễn. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ thí nghiệm, thảo luận về các phương pháp tìm hiểu khoa học tự nhiên, các kỹ
năng dung trong khoa học tự nhiên và các dụng cụ sử dụng trong môn KHTN.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm về
nghiên cứu khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị:
- Đồng hồ đo thời gian - Cổng quang điện
- Tranh + Hình 1: ba kiểu nằm của hạt đỗ
+ Hình 2,3 : Mặt trước, mặt sau đồng hồ đo thời gian hiện số.
+ Hình 5: Thí nghiệm đo thời gian chuyển động của xe giữa 2 vị trí. 2. Học liệu - Phiếu học tập
- Mẫu vật 10 hạt đậu tương hoặc đậu đỏ.
- Khay đựng mẫu, đất ẩm, bình nước tưới
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp) a) Mục tiêu:
Thông qua tiến trình tìm hiểu về sự nảy mầm của hạt đỗ để kích thích HS tìm hiểu
về tiến trình tìm hiểu tự nhiên b) Nội dung:
- Khai thác vốn sống của học sinh và thảo luận, nêu được: Để tìm hiểu một
hiện tượng tự nhiên phải tiến hành các hoạt động khoa học theo một tiến trình.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 2
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh 1 SGK tr.4
- Yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân và trả lời câu hỏi:
Liệu kiểu nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả
năng nảy mầm của nó hay không?

*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Suy nghĩ
đưa ra câu trả lời: Dự đoán các kết quả dựa
trên kinh nghiệm của bản thân.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi đại diện một số HS báo cáo kết quả.
Lưu ý ý kiến của bạn sau không trùng với ý kiến của bạn trước.
- GV ghi kết quả thu thập từ một số HS.
- Khuyến khích HS đưa thêm các dự đoán.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
- GV đặt vấn đề: Để khẳng định được kiểu
nằm của hạt có ảnh hưởng đến khả năng nảy
mầm của hạt hay không theo các em thì chúng
ta cần làm như thế nào? ( GV yêu cầu HS đưa
ra một số ý kiến cá nhân)
-> Các công việc cụ thể để chứng minh được
một hiện tượng thực tế nào đó được gọi là tiến
trình tìm hiểu tự nhiên. Vậy tiến trình này
được thực hiện như thế nào, chúng ta cùng đi
tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Trang 3
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận thức được các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
- Sử dụng được phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
- Làm được báo cáo, thuyết trình. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân, nhóm thực hiện các nhiệm vụ.
- Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS gọi tên các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
- Nhiệm vụ 2: Nhóm HS hoạt động 5p – 7p viết báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của
hạt đỗ trong tự nhiên theo mẫu vào phiếu học tập.
c) Sản phẩm:
Nhiệm vụ 1: các câu trả lời của học sinh về các bước của tiến trình tìm hiểu tự nhiên. Nhiệm vụ 2: BÁO CÁO
TÌM HIỂU SỰ NẢY MẦM CỦA HẠT ĐỖ TRONG TỰ NHIÊN
Người thực hiện: ………………. 1. Mục đích
- Tìm hiểu xem kiểu nằm của hạt đỗ (nằm ngang, nằm nghiêng, nằm ngửa) có
ảnh hưởng như thế nào đến khả năng nảy mầm của nó.
2. Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp a) Mẫu vật
- 45 hạt đỗ có hình dạng, kích thước gần như nhau.
b) Dụng cụ thí nghiệm
- 3 khay chứa cùng lượng đất ẩm.
c) Phương pháp thực hiện
- Ngâm nước 45 hạt đỗ khoảng 10 giờ.
- Đặt vào mỗi khay chứa đất ẩm 15 hạt đỗ và chia thành 3 hàng: 5 hàng nằm
ngang, 5 hạt nằm nghiêng, 5 hạt nằm ngửa.
- Đặt 3 khay đất ở nơi có cùng các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng Mặt Trời,... và
giữ ẩm cho đất như nhau.
- Hằng ngày, theo dõi sự nảy mầm và ghi số hạt đã nảy mầm vào một giờ nhất định. Trang 4
3. Kết quả và thảo luận
Số hạt nảy mầm ứng với ba kiểu nằm của hạt: Kiểu nằm Hạt nằm ngang Hạt nằm nghiêng Hạt nằm ngửa của hạt Số lượng hạt 5 5 5 nảy mầm trong khay 1 Số lượng hạt 5 4 5 nảy mầm trong khay 2 Số lượng hạt 5 5 5 nảy mầm trong khay 3
→ Hầu như số lượng hạt nảy mầm ở cả 3 kiểu nằm đều bằng nhau. 4. Kết luận
- Kiểu nằm của hạt đỗ không ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của nó.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu kính lúp
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Kết luận: Phương pháp tìm
hiểu tự nhiên gồm :
- GV dẫn dắt, giải thích việc tìm hiểu tự nhiên Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi
chính là việc mà các em đi tìm bằng chứng để Bước 2: Xây dựng giả thuyết
giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điể
Bước 3: Kiểm tra giả thuyết
m của sự vật và để làm được điều đó thì chúng Bước 4: Phân tích kết quả
ta cần có một phương pháp cụ thể.
Bước 5: Viết, trình bày báo cáo
- Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS kiểm tra lại các bướ
c tìm hiểu tự nhiên đã được dự đoán trong
phần mở đầu đối chiếu thông tin SGK/4,5 gọi tên
chính xác xem phương pháp đó gồm bao nhiêu
bước? Đó là những bước gì? Trang 5
- Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4
(5p) dựa vào Bước 5 trong các bước vừa học ở
trên trả lời câu hỏi 1 tr.6: Em hãy viết báo cáo
tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự nhiên
(được trình bày ở trên)?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS gọi tên các bước
trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
- Nhiệm vụ 2: Nhóm HS hoạt động 5p – 7p viết
báo cáo tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ trong tự
nhiên theo mẫu vào phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm nêu tiến trình tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đỗ + Sản phẩm ghi vào vở
- GV quan sát, gợi ý, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Nhiệm vụ 1: GV gọi 1 -3 học sinh báo cáo.
Yêu cầu nêu rõ một số công việc cơ bản trong mỗi bước.
- Nhiệm vụ 2: 1-2 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức HS báo cáo sản phẩm: Đại diện 1-2
nhóm HS báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung,
trao đổi kinh nghiệm thực hiện.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 2: GV chiếu đáp án chấm đối với sản
phẩm viết trình bày báo cáo của các nhóm ->
nhóm tự chấm đánh giá và rút kinh nghiệm.
GV nhận xét quá trình thực hiện và nhận xét sản
phẩn các nhóm cho điểm thực hành và chốt kiến thức.
Biểu điểm chấm sản phẩm nhiệm vụ 2. Trang 6 STT Nội dung Yêu cầu Điểm 1 Mẫu báo cáo
Đầy đủ nội dung theo tiến trình 1 2 Tên báo cáo
Thể hiện được nội dng cốt lõi của vấn 1 đề tìm hiểu. 3 Tên người thực
Nêu được tên người hoặc nhóm người 1 hiện thực hiện. 4 Mục đích
Nêu được mục đích của hoạt động tìm 1 hiểu. 5 Mẫu vật, dụng cụ
Mô tả được đầy đủ, chi tiết về phương 2 và phương pháp
pháp, thiết bị và vật liệu đã dùng. 6 Kết quả và thảo
Thể hiện được quá trình và kết quả tìm 2 luận
hiểu bằng chữ viết, hình vẽ, sơ đồ, biểu
bằng,…giải thích được ý nghĩa của kết
quả và gợi ý cho các vấn đề cần tìm hiểu tiếp theo 7 Kết luận
Phát biểu được các kết luận quan trọng 2
nhất phù hợp với nội dung tìm hiểu.
Hoạt động 2.2: Các kĩ năng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận thức được các kỹ năng cơ bản thường dùng trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên.
- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên hệ, đo, dự đoán. b) Nội dung:
- Học sinh làm thí nghiệm theo tổ, báo cáo sản phẩm về nội dung các bước của tiến
trình tìm hiểu sự ảnh hưởng của ánh sáng đến sự phát triển của cây con đồng thời
thống kê các kỹ năng đã dùng ở mỗi bước tiến trình.
- Hình thức sản phẩm trình bày trên Word hoặc PP.
c) Sản phẩm:
- Báo cáo của các nhóm theo 4 yêu cầu sau.
1) Trả lời câu hỏi: Thí nghiệm này thuộc bước nào trong tiến trình tìm hiểu của nhóm học sinh?
2) Thảo luận để đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu này.
3) Thực hiện thí nghiệm tại nhà. Trang 7
4) Thống kê các kỹ năng đã dùng ở mỗi bước tiến trình. Nhiệm vụ 1, 2:
a) Thí nghiệm này đã trình bày cách thức bố trí và tiến hành thí nghiệm để tìm
hiểu ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây non → Thí nghiệm
này thuộc bước 3 – Kiểm tra giả thuyết trong tiến trình tìm hiểu của nhóm học sinh.
b) Đề xuất nội dung các bước của tiến trình tìm hiểu ánh sáng có ảnh hưởng thế
nào đến sự phát triển của cây non:
• Bước 1: Quan sát, đặt câu hỏi
Từ việc quan sát sự phát triển của cây bên ngoài không gian (nơi có đầy đủ ánh
sáng) và sự phát triển của cây trong nhà (nơi thiếu ánh sáng), có thể đặt câu
hỏi: Liệu ánh sáng mặt trời có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của cây non?
• Bước 2: Xây dựng giả thuyết
Đưa ra dự đoán: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi
thiếu ánh sáng mặt trời.

• Bước 3: Kiểm tra giả thuyết
- Mẫu vật: 10 hạt đỗ giống nhau.
- Dụng cụ thí nghiệm: 10 chậu chứa cùng một lượng đất như nhau.
- Cách thức bố trí và tiến hành thí nghiệm:
+ Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 10 giờ.
+ Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.
+ Đặt 5 khay(chậu) ở nơi không có ánh nắng mặt trời (có thể dùng hộp đen để úp
lên mỗi chậu), 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.
+ Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu.
• Bước 4: Phân tích kết quả - Kết quả:
+ Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.
+ Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân
dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.
+ Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng
cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng.
- Kết luận: Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu Trang 8 ánh sáng mặt trời.
• Bước 5: Viết, trình bày báo cáo BÁO CÁO
TÌM HIỂU SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY CON
Người thực hiện: Trần Thị M 1. Mục đích
- Tìm hiểu xem ánh sáng có ảnh hưởng thế nào đến sự phát triển của cây con.
2. Mẫu vật, dụng cụ và phương pháp a) Mẫu vật
- 10 hạt đỗ gần giống nhau.(Hạt to, mẩy, không sâu mọt)
b) Dụng cụ thí nghiệm
- 10 Khay (chậu) chứa cùng một lượng đất như nhau, bình tưới nước.
c) Phương pháp thực hiện
- Ngâm nước 10 hạt đỗ khoảng 10 giờ.
- Đặt vào mỗi chậu chứa đất ẩm 1 hạt đỗ.
- Đặt 5 chậu ở nơi không có ánh nắng mặt trời (có thể dùng hộp đen để úp lên
mỗi chậu), 5 chậu ở nơi có ánh nắng mặt trời.
- Hằng ngày, tưới nước giữ ẩm đất và theo dõi sự nảy mầm, sinh trưởng của cây con trong mỗi chậu.
3. Kết quả và thảo luận
- Cả 10 hạt đỗ đều nảy mầm.
- Các cây đặt ở nơi không có ánh nắng mặt trời có hình dạng bất thường: thân
dài, không cứng cáp, không mọc thẳng; lá mỏng, có màu vàng nhạt.
- Các cây đặt ở nơi có ánh sáng mặt trời có hình dạng bình thường: thân cứng
cáp, mọc thẳng; lá dày hơn, có màu xanh lá đặc trưng.
→ Sức sống của cây con ở nơi có ánh sáng mặt trời sẽ tốt hơn. 4. Kết luận
- Cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời. Nhiệm vụ 4: Các
Kĩ năng đã sử dụng Ý nghĩa bước Trang 9
Bước 1: - Kĩ năng quan sát:
Bằng quan sát thấy được cây Quan
sống được ở nhiều môi trường sát, đặt có ánh sáng khác nhau câu hỏi - Kĩ năng phân loại:
Phân loại cây sống nơi nhiều ánh sáng, ít ánh sáng - Kĩ năng liên hệ:
Liên hệ với hiểu biết của mình
để đặt câu hỏi “Ánh sáng có ảnh
hưởng đến sự phát triển của cây con không?”.
Bước 2: - Kĩ năng liên hệ và kĩ năng dự đoán: Liên hệ sự biểu hiện sinh trưởng Xây
giống nhau của các cây trong dựng giả
mỗi nhóm và sự biểu hiện sinh thuyết
trưởng khác nhau của hai nhóm
để đưa ra dự đoán ánh sáng có
ảnh hưởng đến sự phát triển của cây con.
Bước 3: - Kĩ năng đo:
Đo kích thước khay, lượng đất, Kiểm tra
lượng nước tưới, cường độ ánh giả
sáng ở nơi đặt thí nghiệm, chiều thuyết dài các cây con… - Kĩ năng phân loại:
Sắp xếp các hạt đỗ vào chậu.
phân chia thành 2 nhóm (5 chậu
để nơi có ánh sáng, 5 chậu để nơi không có ánh sáng) - Kĩ năng quan sát:
Quan sát sự nảy mầm của các
hạt mỗi ngày, màu sắc thân, lá của cây con…
Bước 4: - Kĩ năng phân loại:
Phân nhóm, sắp xếp số hạt nảy Phân
mầm, chiều cao cây, màu sắc tích kết
thân, lá, độ cứng cây tương ứng quả
với 2 môi trường ánh sáng để lập bảng kết quả. - Kĩ năng liên hệ:
Từ kết quả về sự nảy mầm của
hạt đưa ra kết luận ánh sáng có Trang 10
ảnh hưởng đến khả năng phát triển của cây con.
Bước 5: - Kĩ năng quan sát, đo, phân loại, liên Đo chiều cao của cây sau mỗi Viết,
hệ khi viết và trình bày báo cáo. ngày trong mỗi chậu trình bày báo cáo
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Kết luận: Các kĩ năng mà các
nhà khoa học sử dụng trong quá
- GV đưa tình huống:
trình nghiên cứu thường được
Để tìm hiểu ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đến
gọi là kĩ năng tiến trình.
sự phát triển của cây non, một nhóm học sinh làm thí nghiệm sau:
* Các kĩ năng trong tìm hiểu tự
Trồng 10 hạt đỗ có hình dạng, kích thước gần nhiên:
giống nhau vào 10 khay(chậu) chứa cùng một + Quan sát: Sử dụng các giác
lượng đất như nhau. Để 5 chậu ở nơi không có quan để thu thập thông tin về sự
ánh nắng mặt trời, 5 khay(chậu) nơi có ánh nắng vật hoặc hiện tượng.
mặt trời. Giữ ẩm đất.
+ Phân loại: Phân nhóm hoặc
Khi cây mọc, đo chiều cao của cây mỗi ngày.
sắp xếp các sự vật, hiện tượng
Kết quả thí nghiệm đã khẳng định giả thuyết đặt thành các loại dựa trên thuộc tính
ra là đúng: cây non ở nơi có đủ ánh sáng mặt trời hoặc tiếu chí.
phát triển tốt hơn ở nơi thiếu ánh sáng mặt trời.
+ Liên hệ: Từ sự việc, hiện
- Yêu cầu thực hiện theo tổ ( mỗi tổ = 1 nhóm)
tượng này nghĩ đến sự việc, hiện
1)Thí nghiệm này thuộc bước nào trong tiến trình tượng khác dựa trên những mối
tìm hiểu của nhóm học sinh? quan hệ nhất định.
2) Thảo luận để đề xuất nội dung các bước của + Đo: Sử dụng dụng cụ đo như
tiến trình tìm hiểu này.
thước, cân, nhiệt kế,…để mô tả
3) Thực hiện thí nghiệm tại nhà.
kích thước, khối lượng, nhiệt
4) Thống kê các kỹ năng đã dùng ở mỗi bước tiến độ,…của một vật. trình.
+ Dự đoán: Nêu kết quả của một
Lưu ý : Nhiệm vụ 1,2,4 báo cáo sản phẩm vào sự kiện trong tương lai dựa trên
tiết sau. Nhiệm vụ 3 Tiếp tục thực hiện trong 1 một mẫu bằng chứng Trang 11
tuần, có hình ảnh ( hoặc video) minh họa cho
các bước tiến hành để hoàn thiện cho nhiệm vụ 2 và 4.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm dự kiến phân công công việc
cho từng thành viên, dự kiến các dụng cụ, mẫu
vật, cách thức tiến hành cho thí nghiệm.
- Nêu các thắc mắc cần giải đáp trong khi thực
hiện thí nghiệm và hoàn thành sản phẩm.
- Tiến hành các nhiệm vụ được giao ( ở nhà)
- GV quan sát, gợi ý, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 số nhóm trình bày về dự kiến phân
công công việc, các khó khan có thể gặp phải cần tháo gỡ.
- Gọi lần lượt 4 nhóm báo cáo sản phẩm (vào tiết sau)
- Các nhóm khác theo dõi và đánh giá vào phiếu rubric.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh tự đánh giá và đánh giá nhau theo phiếu rubric.
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm và chốt kiến thức.
Phiếu đánh giá sản phẩm Tiêu chí đánh Cách đánh giá giá 1, Báo cáo
Có đầy đủ, chi Có đầy đủ, khá Có đầy đủ, nội Không đầy đủ,
tiết, chính xác chi tiết, chính dung các nội dung các nội dung các xác nội dung nhiệm vụ nhiệm vụ
nhiệm vụ 1,2,4 các nhiệm vụ 1,2,4, chưa chi 1,2,4, chưa chi 1,2,4
tiết, có 1 số sai tiết, có nhiều Trang 12 sót nhỏ lỗi sai 5 điểm 5 điểm 4 điểm 3 điểm 1 - 2 điểm 2. Thiết kế Hình ảnh hài
Hình ảnh chưa Hình ảnh chưa Không có tính hòa, thẩm mỹ. thật hài hòa, hài hòa, chưa thẩm mỹ, sơ Làm nổi bật chưa làm nổi làm nổi bật sài, đơn điệu các nội dung bật các nội các nội dung trọng tâm dung chính chính 2 điểm 2 điểm 1 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm
3.Thuyết trình Lưu loát, dễ
Lưu loát, chưa Chưa lưu loát, Chưa lưu loát,
nghe, dễ hiểu, thật làm nổi
khá dễ nghe, gây nhàm chán thu hút được bật được trọng người nghe dễ hiểu. đối với người tâm của bài Làm nổi bật thuyết trình nghe các nội dung trọng tâm 3 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 0,5 điểm
Tổng điểm: 10 điểm
Hoạt động 2.3: Một số dụng cụ đo a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu và thể hiện được các thao tác đơn giản về cổng quang điện
và đồng hồ đo thời gian hiện số.
- Sử dụng được một số dụng cụ đo. b) Nội dung:
- Học sinh hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm để đọc thông tin sgk tìm hiểu về
cấu tạo, tác dụng và cách sử dụng của đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quan điện.
- Thực hành theo nhóm với các dụng cụ trong phòng thực hành.
c) Sản phẩm:
- Báo cáo của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Kết luận:
Trong phòng thí nghiệm có thể
- Gv chiếu các hình 2,3,4,5 sgk/8,9 về đồng hồ do Trang 13
hiện số, cổng quang điện và thí nghiệm đo thời đo thời gian 1 vật chuyển động
gian chuyển động của xe giữa 2 vị trí.
bằng đồng hồ đo thời gian hiệu
1. Yêu cầu cá nhân học sinh đọc toàn bộ thông số và cổng quang điện.
tin sách giáo khoa về đồng hồ do hiện số, cổng
quang điện và thí nghiệm đo thời gian chuyển
động của xe giữa 2 vị trí.
2. Trao đổi cặp đôi để xác định cấu tạo của cổng
quang điện và đồng hồ hiện số theo hình.
3. Trao đổi nhóm để thuyết trình về cách đo trong thí nghiệm theo hình.
4. Thực hành thí nghiệm đo với dụng cụ trong phòng thực hành.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo tiến trình của giáo viên hoàn thành nhiệm vụ.
- GV quan sát, gợi ý, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 – 2 học sinh trình bày cấu tạo theo
hình câm (hoặc trên dụng cụ thật – nếu có)
- Gọi 1- 2 nhóm báo cáo về cách sử dụng các
dụng cụ theo thí nghiệm.
- Gọi tất cả các nhóm thí nghiệm báo cáo kết quả
thời gian đo được trong thí nghiệm.
- HS: Lắng nghe phần trình bày của nhóm bạn,
ghi lại những nội dung của nhóm có kết quả khác
với nhóm và tự đánh giá.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS đánh giá chéo qua từng nội dung báo cáo.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV cho HS tự đánh giá tinh thần làm việc của
các thành viên trong nhóm bằng Thang đo
Thang đo đánh giá mức độ tham gia hoạt động nhóm. Trang 14
Mức độ đạt được Tiêu chí đánh giá STT Tốt Khá TB 1
Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm 2
Tự lực thực hiện các nhiệm vụ được phân công 3
Tinh thần trách nhiệm trong công việc 4
Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học để học sinh luyện tập về xác định các bước
trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên. b) Nội dung:
- Làm bài tập trắc nghiệm, tự luận.
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất.
Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
(1) Xây dựng giả thuyết; (2) Viết, trình bày báo cáo;
(3) Kiểm tra giả thuyết; (4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu; (5) Phân tích kết quả.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5). B. (5); (4); (3); (2); (1).
C. (4); (1); (3); (5); (2). C. (3); (4); (1); (5); (2).
Bài 2. Bạn Lan thấy rằng việc nảy mầm từ hạt đậu xanh và hạt đậu đen là khác
nhau. Theo em, bạn Lan cần thực hiện các kĩ năng nào để tìm hiểu sự giống và
khác nhau của hai loại hạt đậu nói trên? Trang 15
Bài 3. Nối các thông tin ở cột A và cột B cho phù hợp. A. Các bước Đáp án
B. Nội dung các bước Bước 1: Quan sát,
a. Là bước đầu tiên để nhận ra tình huống đặt câu hỏi
có vấn đề. Qua đó em đặt câu hỏi về vấn đề cần tìm hiểu Bước 2: Xây dựng
b. Làm thí nghiệm để chứng minh dự đoán giả thuyết đã đề ra Bước 3: Kiểm tra
c. Sử dụng ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu giả thuyết
bảng để biểu đạt quá trình và kết quả tìm hiểu tự nhiên Bước 4: Phân tích
d. Dựa trên hiểu biết của mình và qua kết quả
phân tích kết quả quan sát, em đưa ra được
dự đoán, tức là giả thuyết để trả lờ cho câu
hỏi đã được đặt ra ở bước trước đó
Bước 5: Viết, trình
e. Thực hiện các phép tính cần thiết, lập bày báo cáo
bảng, xây dựng biểu đồ… => Rút ra kết
luận: Giả thuyết được chấp nhận hay bị bác bỏ
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập của học sinh.
- Kết quả bài tập, đáp án trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 16
Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh hoạt động cá nhân nhóm trả lời các câu hỏi, bài tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện nhóm trả lời 3 câu hỏi nhóm khác nhận xét và bổ sung
Sau khi hoàn thiện kiến thức GV đưa đáp án và
HS các nhóm tự chấm trên phiếu thảo luận của nhóm mình.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đưa ra câu trả lời đúng.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và đánh giá phần bài làm của HS.
- GV dùng bảng kiểm để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các kiến thức đã học để tìm hiểu tự nhiên b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu 1 hiện tượng tự nhiên mà em biết và viết báo cáo
c) Sản phẩm: - Báo cáo của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho cá nhân HS: Đề
xuất một số hiện tượng tự nhiên mà em muốn tìm hiểu. Trang 17
- Yêu cầu: Mỗi học sinh chuẩn bị ít nhất một đề tài để tìm hiểu.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS vận dụng kiến thức đã học thực hiện nhiệm vụ.
GV quan sát, gợi ý, hỗ trợ, giải đáp thắc mắc (nếu có).
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Mỗi học sinh đề xuất một đề tài để nghiên cứu
báo cáo lại cho tổ trưởng.
- Tổ trưởng tập hợp danh sách của tổ để báo cáo.
- Giáo viên tập hợp các đề xuất của học sinh, lựa
chọn các đề tài phù hợp giao cho nhóm học sinh
thảo luận đề xuất các bước tiến hành và dự kiến nội dung báo cáo.
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm hoàn thành sản
phẩm, giải đáp các thắc mắc của học sinh ( nếu cần)
- Yêu cầu học sinh tự hoàn thiện báo cáo theo
nhóm và nộp vào tiết sau.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh.
* Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Học bài
- Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập.
- Hoàn thiện thí nghiệm và nội dung của hoạt động 2.2.
- Hoàn thiện báo cáo phần vận dụng.
- Nghiên cứu trước bài 1 – phần I: Nguyên tử.
PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
Chủ đề 1: NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BÀI 1: NGUYÊN TỬ Trang 18 Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử) 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong
nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập .
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của
một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford –
Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại
hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tử theo
đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.
- Trách nhiệm: tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Phiếu học tập 2. Học sinh:
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
(Xác định vấn đề học tập là quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh
tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. Trang 19 b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có
phải là hạt nhỏ nhất không?
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nguyên tử là hạt nhỏ nhất vì nó không chia nhỏ hơn được nữa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu, những
HS trình bày sau không trùng nội dung với HS
trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên dẫn dắt vao bài và nêu mục tiêu bài học. Trang 20
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nguyên tử.
a) Mục tiêu:
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động, tích cực tìm hiểu về thành phần cấu tạo của nguyên tử.
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử); Nêu được khối lượng của
một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 2: Nguyên tử là những hạt cực kì nhỏ bé, không mang điện, cấu tạo nên chất.
Câu 3: Hai chất có chứa nguyên tử oxygen là khí oxygen, nước.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. NGUYÊN TỬ LÀ GI?
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Nguyên tử là những hạt cực kì
tin về nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 2, 3
nhỏ bé, không mang điện.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung tìm hiểu về nguyên tử
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vỏ nguyên tử. a) Mục tiêu:
- Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherfor - Bohr
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt).
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford – Trang 21
Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì?
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 4: Vỏ nguyên tử cấu tạo bởi các hạt electron
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông 1. Vỏ nguyên tử
tin về vỏ nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi 4
-Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
electron chuyển động xung quanh
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi hạt nhân.
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
-Electron kí hiệu là e và có điện
*Báo cáo kết quả và thảo luận tích qui ước -1.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử. a) Mục tiêu:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về thành
phần của nguyên tử ( các loại hạt cơ bản tạo nên hạt nhân và lờp vỏ của nguyên tử, điện
tích hạt nhân và khối lượng mỗi loại hạt). Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng
yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận và thuyết trình.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại
hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Trang 22
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân
được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử?
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện?
Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 5: Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton (p) và
neutron (n). Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử
Câu 6: (1) Electron (2) Hạt nhân (3) Neutron (4) Proton Câu 7:
a) Hạt electron, kí hiệu là e, mang điện tích âm.
b) Hạt proton, kí hiệu là p, mang điện tích dương.
c) Hạt neutron, kí hiệu là n, không mang điện. Câu 8:
Tổng điện tích trong nguyên tử helium bằng 0. Ta nói nguyên tử không mang điện hay Trang 23 trung hòa về điện.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung BƯỚC 1.
II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Hạt nhân nguyên tử
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông - Hạt nhân được cấu tạo bởi proton
tin về hạt nhân nguyên tử trong SGK trả lời câu hỏi (p) và neutron (n). 5, 6
- Proton kí hiệu là p và có điện tích
*Thực hiện nhiệm vụ học tập qui ước +1.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi - Neutron kí hiệu là n và không
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. mang điện.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và bổ sung kiến thức BƯỚC 2.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi trả lời câu hỏi 7, 8
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự chuyển động của electron trong nguyên tử a) Mục tiêu:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford
- Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử)
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các hình ảnh về nguyên tử, mỏ hình Rutherford –
Bohr để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử được học trong bài. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử Trang 24
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 9: Nguyên tử sodium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 1 electron.
-Trong nguyên tử, các electron được xếp thành từng lớp
- Mỗi lớp có số electron tối đa xác định, như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ
hai có tối đa 8 electron…
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông ELECTRON TRONG NGUYÊN
tin về sự chuyển động của electron trong nguyên tử TỬ.
trong SGK trả lời câu hỏi 9
-Trong nguyên tử, các electron
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
được xếp thành từng lớp
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi - Mỗi lớp có số electron tối đa xác
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập.
định, như lớp thứ nhất có tối đa 2
*Báo cáo kết quả và thảo luận
eelctron, lớp thứ hai có tối đa 8
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm electron…
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về khối lượng của nguyên tử a) Mục tiêu:
- Nêu được khối lượng của nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu ( đơn vị khối lượng nguyên tử)
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn
vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị
amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung: Trang 25
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron)
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí
hiệu là amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g. Câu 11:
Proton và neutron đều có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu.
Khối lượng của electron là 0,00055 amu.⇒ Hạt electron có khối lượng nhỏ nhất.
Câu 12: khối lượng của một nguyên tử oxygen là: 8.1 + 8.1 = 16 (amu)
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
IV. KHỐI LƯỢNG CỦA
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông NGUYÊN TỬ
tin khối lượng của nguyên tử trong SGK trả lời câu -Đơn vị khối lượng nguyên tử là hỏi 10, 11, 12
amu. 1 amu = 1,6605.10-24 g.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Khối lượng của nguyên tử bằng
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi tổng khối lượng của proton,
chép nội dung hoạt động ra phiếu học tập. neutron và electron.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
-proton và neutron đều có khối
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm lượng xấp xỉ 1 amu. Khối lượng
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). electron 0,00055 amu.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập .
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hoà về
điện; Sử dụng được mò hình nguyên tử của Rutherford - Bohr để xác định được các loại
hạt tạo thành của một só nguyên tử học trong bài; Tính được khối lượng nguyên tửtheo
đơn vị amu dựa vào só lượng các hạt cơ bản trong nguyên tử. b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Trang 26 Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy
cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
c)
Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Câu 13: Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Hydrogen 1 0 1 +1 Phosphorus 15 16 15 +15 Iron 26 30 26 +26 Potassium 19 20 19 +19 Câu 14:
Nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) có: Số electron = số proton = 16 Trang 27
+ 16 electron, mỗi electron có điện tích -1 ⇒ Tổng số điện tích: -16
+ 16 proton, mỗi proton có điện tích +1 ⇒ Tổng số điện tích: +16
Tổng điện tích trong nguyên tử sulfur (lưu huỳnh) bằng 0. Nên nguyên tử sulfur (lưu
huỳnh) trung hòa về điện. Câu 15:
Trong nguyên tử carbon có 2 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 4 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 3 lớp electron.
- Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba có 3 electron. Câu 16:
Đối với nguyên tử nitrogen có 7 e được sắp xếp vào 2 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ 2 có 5 electron.
⇒ Nguyên tử nitrogen có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
- Đối với nguyên tử silicon có 14 e được sắp xếp vào 3 lớp.
+ Lớp thứ nhất có 2 electron.
+ Lớp thứ hai có 8 electron.
+ Lớp thứ ba có 4 electron.
⇒ Nguyên tử silicon có 4 electron lớp ngoài cùng. Câu 17: a.
Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron; 6 electron.
Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron; 13 electron. b.
- Trong nguyên tử carbon có 6 proton; 6 neutron nên khối lượng của một nguyên tử
carbon là: 6.1 + 6.1 = 12 (amu)
- Trong nguyên tử aluminium có 13 proton; 14 neutron nên khối lượng của một nguyên
tử aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu học sinh thảo
luận và hoàn thành phiếu học tập số 7
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Trang 28
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập . b) Nội dung:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì.
c) Sản phẩm:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 Câu 1:
a) Trong nguyên tử carbon có: 6 electron (màu xanh nước biển), 6 proton (màu đỏ), 6 neutron (màu xanh lá cây).
Một thang phân loại có ghi trên thân bút chì bao gồm từ: 9B, 8B, 7B, 6B, 5B, 4B, 3B,
2B, B, HB, F, H, 2H, 3H, 4H, 5H, 6H, 8H, 9H. Trong đó:
H là viết tắt của Hard (cứng) B viết tắt cho từ Black
F là Fine có thể gọt rất nhọn mà không làm gãy đầu chì (loại bút này rất hiếm gặp).
Trong dãy trên, đi từ trái qua phải độ cứng tăng dần đồng thời độ đen càng ít đi (nhạt
dần). Các bút chì black (B) là màu đen đậm nhất tỉ lệ nghịch với độ cứng, độ cứng càng
nhiều thì độ đen càng ít đi.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giao nhiệm vụ về nhà
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm để trả lời câu hỏi Trang 29
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của PHT
*Báo cáo kết quả và thảo luận -Gửi bài báo cáo cho GV.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-GV đánh giá bài làm của học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Khoảng năm 440 trước Công Nguyên, nhà triết học Hy Lạp, Đê-mô-crit
(Democritus) cho rằng: nếu chia nhỏ nhiều lần một đồng tiền vàng cho đến khi “không
thể phân chia được nữa”, thì sẽ được một loại hạt gọi là nguyên tử. (“Nguyên tử” trong
tiếng Hy Lạp là atomos, nghĩa là “không chia nhỏ hơn được nữa”). Vậy nguyên tử có
phải là hạt nhỏ nhất không?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 2: Hãy cho biết nguyên tử là gì?
Câu 3: Kể tên hai chất có chứa nguyên tử oxygen mà em biết.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 4: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết vỏ nguyên tử cấu tạo từ những hạt gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 5: Quan sát hình 1.2 Hãy cho biết hạt nhân nằm ở đâu trong nguyên tử, hạt nhân
được cấu tạo bởi những hạt nào? So sánh kích thước của hạt nhân so với kích thước của nguyên tử? Trang 30
Câu 6: Quan sát hình 1.3 và hoàn thành thông tin chú thích các thành phần
trong cấu tạo nguyên tử lithium.
Câu 7: Trong các hạt cấu tạo nên nguyên tử:
a) Hạt nào mang điện tích âm?
b) Hạt nào mang điện tích dương?
c) Hạt nào không mang điện?
Câu 8: Điện tích của nguyên tử helium bằng bao nhiêu?( biết helium có 2 proton)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 9: Quan sát hình 1.4, hãy cho biết nguyên tử sodium có bao nhiêu lớp
electron. Mỗi lớp có bao nhiêu electron? Từ đo rút ra kết luận về cấu tạo vỏ nguyên tử
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 10: Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị nào?
Câu 11: Trong ba loại hạt tạo nên nguyên tử, hạt nào có khối lượng nhỏ nhất? vì sao?
Câu 12: Tính khối lượng guyên tử của nguyên tố oxygen (Biết nguyên tử oxygen có 8 proton và 8 neutron)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Câu 13: Hoàn thành thông tin trong bảng sau Nguyên tử proton Số neutron Số electron Điện tích hạt nhân Trang 31 Hydrogen 1 0 Phosphorus 16 +15 Iron 30 +26 Potassium 19 20
Câu 14: Cho biết nguyên tử sulfur có 16 electron. Hỏi nguyên tử sulfur có bao nhiêu
proton? Hãy chứng minh nguyên tử sulfur trung hòa về điện.
Câu 15: Quan sát hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon và aluminium (hình 1.5), hãy
cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.
Câu 16: Nguyên tử nitrogen và silicon có số electron lần lượt là 7 và 14. Hãy cho biết
nguyên tử nitrogen và silicon có bao nhiêu lớp electron và có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 17: Quan sát hình 1.5 hãy cho biết:
a) Số proton, neutron, electron trong mỗi nguyên tử carbon và aluminium.
b) Khối lượng nguyên tử ( tính theo amu) của carbon và aluminium.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
Câu 18: Ruột bút chì thường được làm từ than chì và đất sét. Than chì được cấu tạo từ các nguyên tử carbon.
a) Hãy tên và số lượng các hạt tương ứng trong hình vẽ mô tả cấu tạo nguyên tử carbon.
b) Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các kí hiệu HB, 2B và 6B được ghi trên một số loại bút chì. Trang 32
BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa học và kí hiệu nguyên tố hóa học.
- Viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố..
- Đọc được tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu về nguyên tố hóa học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu khái niệm
nguyên tố hóa học, hợp tác trong thực hiện hoạt động nhóm quan sát bảng sgk để
tìm hiểu cách viết kí hiệu hóa học của nguyên tố
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết được kí hiệu hóa học của nguyên tố cơ bản.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hóa
học, đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Biết được một số nguyên tố hóa học gần gũi
trong tự nhiên và vai trò cơ bản của những nguyên tố đó.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên
được các nguyên tố hóa học đầu tiên . 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về nguyên tố hóa học.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ, thảo luận nguyên tố và kí hiệu hóa học.
- Trung thực trong báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Giáo án, máy tính, máy chiếu, nam châm, bút dạ. - Phiếu học tập . 2. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
- Thẻ màu, giấy a0, bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu:
(Xác định vấn đề học tập) Trang 33 a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về nguyên tố hóa học. b) Nội dung:
- Học sinh quan sát hình ảnh lọ thuốc phòng bệnh loãng xương và trả lời câu
hỏi: Trên lọ thuốc có ghi những gì?
c) Sản phẩm:
- Trên lọ thuốc có ghi các từ : Calcium, Magnesium, Zinc
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh lọ thuốc phòng bệnh loãng xương trên màn hình.
- GVyêu cầu học sinh thực hiện cá nhân quan
sát và trả lời câu hỏi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV. HS trả lời câu hỏi.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án - HS trả lời câu hỏi
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học:
Calcium, Magnesium, Zinc là tên của ba
nguyên tố hóa học có trong thành phần thuốc
để bổ sung cho cơ thể. Vậy nguyên tố hóa học
là gì, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu về nguyên tố hóa học a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được khái niệm nguyên tố hóa học
- Biết được nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.
- Rèn năng lực tự chủ, giao tiếp hợp tác nhóm cho HS b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát
mô hình nguyên tử Carbon và trả lời PHT số 1
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Trang 34
Câu 1. Quan sát mô hình cấu tạo các nguyên tử Carbon hãy cho biết: Các
nguyên tử Carbon có đặc điểm gì giống nhau?
Câu 2. Nguyên tố hóa học đặc trưng bởi gì? Nêu khái niệm nguyên tố hóa học?
Câu 3: Số lượng mỗi loại hạt của một số nguyên tử được nêu trong bảng
dưới đây. Hãy cho biết những nguyên tử nào trong bảng thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Vì sao? Nguyên Số Số Số Nguyên Số Số Số tử proton neutron electron tử proton neutron electron X1 8 9 8 X5 7 7 7 X2 7 8 7 X6 11 12 11 X3 8 8 8 X7 8 10 8 X4 6 6 6 X8 6 8 6
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1: Các nguyên tử Carbon đều có 6 proton.
Câu 2: Nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi số proton trong nguyên tử.
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Câu 3: Các nguyên tử X1, X3, X7 thuộc cùng một nguyên tố vì đều có 8
proton và 8 electron trong nguyên tử.
X2 và X5 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì đều có 7 proton và 7 electron trong nguyên tử
X4 và X8 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì đều có 6 proton và 6 electron trong nguyên tử
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I.Nguyên tố hóa học là
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu thông gì?
tin về nguyên tố hóa học trong SGK hoàn thành PHT số - Nguyên tố hóa học là tập 1.
hợp những nguyên tử có
- GV chiếu nội dung PHT số 1 trên màn hình cùng số proton trong hạt - HS nhận nhiệm vụ nhân.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát mô hình nguyên tử Carbon, thảo luận - Một nguyên tố hóa học
cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung thảo được đặc trưng bởi số luận: proton trong nguyên tử.
+ Dựa vào mô hình nguyên tử Carbon tìm ra điểm - Các nguyên tử của cùng
giống nhau giữa các nguyên tử
nguyên tố hóa học đều có
+ Đặc trưng của nguyên tố hóa học
tính chất hóa học giống
+ Nguyên tố hóa học là gì? nhau.
+ Chỉ ra những nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học
- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình thảo luận Trang 35 để trả lời câu hỏi
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày câu hỏi 1,2 - HS trình bày
- GV gọi một HS ở nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nhận xét
- GV gọi đại diện 2 HS lên bảng để hoàn thành câu hỏi số 3 trong PHT.
-GV gọi đại diện HS nhận xét bài làm của bạn
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt nội dung tìm
hiểu về nguyên tố hóa học
- HS lắng nghe và ghi bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
- GV bổ sung: Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa
học đều có tính chất hóa học giống nhau.
- GV cho HS đọc mục em có biết và khai thác hiểu biết của HS :
+ Kể tên một số nguyên tố hóa học có trong cơ thể mà e biết?
+ Vì sao chúng ta phải ăn thực phẩm đa dạng, đủ các nhóm chất dinh dưỡng?
+ Kể tên một số nguyên tố hóa học có trong không khí?

2.2. Tìm hiểu về tên nguyên tố hóa học a) Mục tiêu:
- HS đọc được tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên
- Rèn năng lực tự chủ, tự học cho HS b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, bảng 2.1. Tên
gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học. Trang 36
c) Sản phẩm: HS biết đọc tên của 20 nguyên tố hóa học đầu tiên
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.Tên của nguyên tố hóa
- GV đặt vấn đề: Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi học.
riêng. Việc đặt tên nguyên tố hóa học dựa vào nhiều - Mỗi nguyên tố hóa học
cách khác nhau: theo tên người phát hiện ra nguyên tố, đều có tên gọi riêng.
theo tên nơi nguyên tố được phát hiện ra hoặc liên - Việc đặt tên nguyên tố
quan đến tính chất, ứng dụng của nguyên tố hóa học dựa vào nhiều
- GV gợi ý về nguồn gốc, tên gọi của một số nguyên tố cách khác nhau liên quan hóa học
đến tính chất, ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát bảng tên gọi của 20 nguyên của nguyên tố hoặc tên địa
tố đầu tiên, đọc được tên gọi của các nguyên tố theo danh, nhà khoa học tìm ra phiên âm nguyên tố đó - HS nhận nhiệm vụ
- Bảng 2.1. Tên gọi và kí
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
hiệu của một số nguyên tố
- GV hướng dẫn HS cách đọc tên các nguyên tố hóa hóa học (SGK -17) học
- HS lắng nghe, ghi nhớ và luyện đọc tên các nguyên tố hóa học
- GV quan sát hướng dẫn và giúp đỡ HS đọc đúng tên các nguyên tố
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 5- 7 HS đọc tên các nguyên tố
theo thứ tự hoặc bất kì. Mỗi HS đọc tên 10 nguyên tố - HS đọc tên nguyên tố
- GV gọi một HS khác nhận xét bổ sung - HS nhận xét
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và kịp thời sửa lỗi đọc Trang 37 sai cho HS
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- GV nhận xét và cho điểm HS
- GV lưu ý:
Đây là bài đầu tiên HS được làm quen với
tên các nguyên tố hóa học, và nội dung này rất quan
trọng nên các em phải chú ý đọc đúng tên nguyên tố và
phát âm chuẩn bằng tiếng Anh
- GV bổ sung:
Có 13 nguyên tố hóa học đã quen dùng
trong đời sống của người Việt Nam là: vàng (gold), bạc
(silver), đồng (copper), chì (lead), sắt (iron), nhôm
(aluminium), kẽm (zinc), lưu huỳnh (sulfur), thiếc (tin),
nito (nitrogen), natri ( sodium), kali (potassium), và
thủy ngân (mercury). Thực tế, các nguyên tố này có thể
dùng cả tiếng Việt và Anh để tiện tra cứu.

2.3. Tìm hiểu về kí hiệu hóa học a) Mục tiêu:
- HS viết được kí hiệu của nguyên tố hóa học
- Rèn năng lực tự chủ, hợp tác nhóm, vận dụng kiến thức kĩ năng để giải quyết vấn đề của HS b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận nhóm,tìm hiểu kiến thức trong SGK và hoàn thành PHT số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: TÌM HIỂU VỀ KÍ HIỆU HÓA HỌC
Câu 1: Nguyên tố hóa học được biểu diễn như thế nào? Cách viết kí hiệu hóa học? Cho ví dụ ?
Câu 2: Hãy hoàn thành thông tin trong bảng sau:
Nguyên tố hoá học Kí hiệu Ghi chú Iodine ? Kí hiệu có 1 chữ cái Fluorine ? Phosphorus ? Neon ? Kí hiệu có 2 chữ cái Silicon ? Aluminium ?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1: Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được
gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
Quy ước: KHHH của một nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ
cái trong tên nguyên tố. Trong đó:
- Chữ cái đầu viết in hoa.
- Chữ sau viết thường và nhỏ hơn chữ đầu. Câu 2: Trang 38
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Nguyên tố hoá học Kí hiệu Ghi chú Iodine I Kí hiệu có 1 chữ cái Fluorine F Phosphorus P Neon Ne Kí hiệu có 2 chữ cái Silicon Si Aluminium Al Trang 39
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.Kí hiệu hóa học.
- GV đặt vấn đề: Trong khoa học để trao đổi với nhau - Mỗi nguyên tố hóa học
về nguyên tố cần có những biểu diễn ngắn gọn thống được biểu diễn bằng một
nhất trên toàn thế giới. Vì vậy người ta đưa ra kí hiệu kí hiệu riêng được gọi là kí
hoá học để biểu diễn nguyên tố.
hiệu hóa học của nguyên
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu kiến tố.
thức kết hợp SGK thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 2 - Kí hiệu hóa học của một ra giấy A0
nguyên tố được biểu diễn
- HS chia nhóm nhận nhiệm vụ
bằng một hoặc 2 chữ cái
*Thực hiện nhiệm vụ học tập trong tên nguyên tố
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học + Chữ cái đầu tiên viết in tập số 2 hoa
- GV quan sát hướng dẫn và giúp đỡ HS trong quá + Chữ cái sau viết thường trình thảo luận nhóm và nhỏ hơn chữ đầu
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Mỗi kí hiệu hóa học còn
- Hết thời gian thảo luận, HS treo sản phẩm của nhóm
chỉ một nguyên tử của
mình lên trên bảng nguyên tố đó.
- GV gọi nhóm hoàn thành sản phẩm sớm nhất lên báo - Chú ý: Một số trường cáo sản phẩm của mình hợp, kí hiệu hóa học
- HS đại diện nhóm lên báo cáo
không tương ứng với tên
- GV gọi một HS nhóm khác nhận xét bổ sung gọi theo IUPAC. - HS nhận xét VD: Potassium là K
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Copper là Cu
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- GV nhận xét và cho điểm HS
- GV lưu ý:
Một số trường hợp đặc biệt, kí hiệu hóa học
không tương ứng theo tên của nguyên tố hóa học
VD: Nguyên tố Potassium (Kali) có KHHH là K được
bắt nguồn từ tên La-tinh: kalium
Nguyên tố Copper ( Đồng) có KHHH là Cu được bắt
nguồn từ tên La-tinh: Cuprum

3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
-
Củng cố kiến thức đã học về nguyên tố hóa học: tên gọi và kí hiệu hóa học cho HS.
- Rèn năng lực tự học,hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề cho HS b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ghép tranh để củng cố kiến thức về tên
gọi và kí hiệu hóa học cho HS Trang 40
- GV tổ chức đánh giá HS qua thực hiện kiểm tra trên phần mềm plickers
thông qua câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1. Nguyên tố hóa học là tập hợp nguyên tử cùng loại có cùng
A. số neutron trong hạt nhân.
B. số proton trong hạt nhân.
C. số electron trong hạt nhân.
D. số proton và số neutron trong hạt nhân.
Câu 2. Kí hiệu biểu diễn nguyên tử ChlorineA. Cl. B. C. C. CL. D. cl
Câu 3. Cách biểu diễn 5H có nghĩa là
A. 5 nguyên tử helium.
B. 5 nguyên tố hydrogen.
C. 5 nguyên tử hydrogen. D. 5 nguyên tố helium.
Câu 4. Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào? Trang 41 A. Ne. B. N. C. O. D. P.
Câu 5. Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào? A. Na. B. Ca. C. Mg. D. Al.
Câu 6. Bốn nguyên tố phổ biến nhất trong cơ thể người là: A. C, H, Na, Ca. B. C, H, O, Na. C. C, H, S, O. D. C, H, O, N.
Câu 7. Kí hiệu biểu diễn hai nguyên tử OxygenA. 2O. B. O2. C. O2. D. 2O
Câu 8. Cho thành phần các nguyên tử như sau: A (17p,17e, 16 n), B (20p, 19n,
20e), C (17p,17e, 16 n), D (19p,19e, 20n). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Số lượng hạt nào đặc trưng cho nguyên tố hóa học? A. Proton. B. Neutron. C. Electron.
D. Neutron và electron.
Câu 10. Nguyên tử X có tổng số hạt là 115, trong đó số neutron là 45. Kí hiệu hóa học của X là A. Cl. B. Br. C. I. D. F.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 3.1. Trò chơi plickers
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng điện thoại thông minh có cài phần
mềm plicker ,
máy tính, tivi lớp học
- GV tạo tài khoản cá nhân trên trang Plicker và
tạo lớp học mới tương ứng với lớp dạy của GV trên phần mềm.
- Tạo danh sách HS tương ứng với từng lớp học trên phần mềm plicker
- GV tạo đề kiểm tra trên phần mềm Plicker. Sau Trang 42
đó in thẻ plicker để phát cho HS theo số thứ tự trên danh sách lớp
- Mỗi HS được phát một thẻ hình trên giấy tương
ứng với số thứ tự của HS trên danh sách lớp mà
GV lập trên phần mềm Plicker có sẵn đáp án
A,B, C, D trên mỗi cạnh của thẻ hình
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi plicker: GV
sử dụng điện thoại có cái phần mềm plicker để
chiếu nội dung câu hỏi trên màn hình tivi
Trong thời gian 30s, HS suy nghĩ và trả lời câu
hỏi, giơ chiều thẻ hình tương ứng với đáp án mà mình lựa chọn
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV sử dụng điện thoại, bật camera để quét toàn
bộ câu trả lời của HS. Phần mềm sẽ tự cập nhật
câu trả lời của HS và tính điểm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét quá trình làm bài của HS
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực vận dụng kiến thức tìm hiểu các
nguyên tố hóa học gần gũi trong đời sống. b) Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi ở nhà và nộp bài qua zalo, facebook cho giáo viên
Câu 1: Calcium là một nguyên tố hóa học có nhiều trong xương và răng, giúp cho
xương và răng chắc khỏe. Ngoài ra, calcium còn cần cho quá trình hoạt động của
thần kinh, cơ, tim, chuyển hóa của tế bào và quá trình đông máu. Thực phầm và
thuốc bổ chứa nguyên tố calcium giúp phòng ngừa bệnh loãng xương ở tuổi già và
hỗ trợ quá trình phát triển chiều cao của trẻ em.
a) Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố calcium và đọc tên.
b) Kể tên hai thực phẩm có chứa nhiều calcium mà em biết.
Câu 2. a. Hãy kể tên và viết kí hiệu của ba nguyên tố hoá học chiếm khối lượng
lớn nhất trong vỏ Trái Đất.
b. Nguyên tố hoá học nào có nhiều nhất trong vũ trụ?
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi trên màn hình, yêu cầu HS
về nhà thảo luận theo nhóm, tìm hiểu thông tin
trên sách báo, mạng internet để trả lời câu hỏi. - HS nhận nhiệm vụ Trang 43
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm bài tập.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm được nộp qua zalo cho GV
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên
lớp và nộp sản phẩm . GV nhận xét vào tiết học sau.
Chủ đề 2: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 06 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, nhóm, chu kì.
- Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu về bảng tuần hoàn.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đọc được các thông tin
trên bảng tuần hoàn, hợp tác trong thực hiện hoạt động quan sát đọc các thông tin trong bảng tuần hoàn.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, gọi tên được các thông tin trên bảng tuần hoàn.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sử dụng bảng tuần hoàn và thiết kế
bảng tuần hoàn gồm 1 số nguyên tố với các thông tin đã biết. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: Trang 44
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về bảng tuần hoàn.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động trong các hoạt động
nghiên cứu về bảng tuần hoàn.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 3. Giáo viên:
- Hình ảnh bảng tuần hoàn
- Phiếu học tập bài 3: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. 4. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là xác định quy luật sắp xếp các thẻ) a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về bảng tuần
hoàn, quy luật sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhóm đôi thảo luận tìm ra quy luật sắp xếp
những tấm thẻ vào các ô trong bảng.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên bảng, có thể: 2 5 10 8 9 11 1 4 12 3 6 7
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh, yêu cầu HS sắp xếp những
tấm thẻ vào ô trong bảng theo quy luật.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh Trang 45
thực hiện nhóm 2 theo yêu cầu viết trên phiếu trong 2 phút.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án,
mỗi HS trình bày 1 nội dung trong phiếu,
những HS trình bày sau không trùng nội dung
với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
→ Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong
bài học:
Tương tự như việc sắp xếp các tấm
thẻ theo quy luật, ta có thể sắp xếp các nguyên
tố hóa học theo quy luật vào một bảng được không?
→ Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Trình bày cấu tạo của bảng tuần hoàn
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Quan sát cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố: ô nguyên tố, nhóm, chu kì.
- Sử dụng bảng tuần hoàn chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm 4 nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát trả lời câu hỏi sau:
H1. Hãy sắp xếp các nguyên tố C; Si; O; P; N; S theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần từ trái sang phải và từ trên xuống dưới, điền vào bảng? Trang 46 C ? O Si ? ?
- HS làm việc nhóm đôi, quan sát H 3.1và nghiên cứu thông tin SGK -20 trả lời câu hỏi:
H2: Ô nguyên tố cho biết những gì? Số hiệu nguyên tử cho biết những thông tin gì về nguyên tố?
H3: Ô nguyên tố C cho biết gì?
- HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi:
H4: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Điện tích hạt nhân nguyên tử của
các nguyên tố trong 1 chu kì thay đổi như thế nào?
H5: Cho biết số hiệu nguyên tử, số lớp electron lần lượt của nguyên tử
carbon (C) và nhôm (Al). Hai nguyên tố đó nằm ở chu kì nào trong bảng tuần
hoàn? Từ đó rút ra nhận xét số TT của chu kì và số lớp electron?
H6: Tìm hiểu các nguyên tố ở chu kì 1,2,3 về: Số lượng nguyên tố, số lớp e
trong nguyên tử của các nguyên tố, điện tích hạt nhân nguyên tử?
- HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi:
H7: Bảng TH có bao nhiêu cột nhóm A, nhóm B? Quan sát nhóm IA và
VIIA, cho biết các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau về số
electron lớp ngoài cùng, sự thay đổi ĐTHN?
H8: Quan sát H3.5 và bảng tuần hoàn, hãy cho biết số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử Li và Cl. Hai nguyên tố đó nằm ở nhóm nào trong BTH? Từ
đó nhận xét số TT của nhóm A và số e lớp ngoài cùng ?
- HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi:
H9: Quan sát bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm?
- HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi H10
H10: Hãy làm BT sau rồi từ đó nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho
biết một số thông tin của nguyên tố X ( tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng
nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm
c) Sản phẩm:
-HS hoạt động nhóm, thảo luận đưa ra câu trả lời từ đó giúp HS xây dựng
hình thành kiến thức mới.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 47
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I.Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp các
- Từ hoạt động 1, GV giao nhiệm vụ học tập nguyên tố hóa học trong bảng tuần
học sinh làm việc nhóm 4 nghiên cứu thông hoàn
tin trong SGK, quan sát trả lời câu hỏi H1
- Các nguyên tố được sắp xếp theo
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
quy luật trong một bảng, gọi là bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm ra quy luật sắp
xếp các nguyên tố, dưới sự hướng dẫn của - Các nguyên tố được sắp xếp theo
GV ghi kết quả vào bảng kết quả.
chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho
một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung: Các nguyên
tố hóa học được sắp xếp theo quy luật trong
bảng được gọi là bảng tuần hoàn, các
nguyên tố này sắp xếp theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- GV giới thiệu thêm về sự ra đời của bảng tuần hoàn
Hoạt động 2.2: Cấu tạo bảng tuần hoàn
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II- Cấu tạo bảng tuần hoàn
- GV giao nhiệm vụ cặp đôi cho HS yêu 1) Ô nguyên tố
HS quan sát H 3.1 trả lời câu hỏi H2, H3
- Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu
- HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên
hoàn và trả lời câu hỏi: H4, H5,H6
nguyên tố và khối lượng nguyên tử
- HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần của nguyên tố đó.
hoàn và trả lời câu hỏi: H7, H8
- Số hiệu nguyên tử (KH: Z) = số đơn
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
vị điện tích hạt nhân ( = số p = số e) là
số thứ tự của nguyên tố.
- HS hoạt động nhóm đôi tìm hiểu về ô Trang 48
nguyên tố trả lời H2, H3 2) Chu kì
- HS quan sát bảng tuần hoàn thảo luận - Bảng TH gồm 7 CK
nhóm 4 trả lời câu hỏi tìm hiểu về chu kì
- Chu kì gồm các nguyên tố mà
- HS quan sát bảng tuần hoàn thảo luận nguyên tử của chúng có cùng số lớp
nhóm 4 trả lời câu hỏi tìm hiểu về nhóm
electron và được xếp thành hàng theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
-Số thứ tự của CK = số lớp e
GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, HS khác bổ sung (nếu có).
- Trong 1CK, đi từ trái sang phải: đầu
CK là 1KL điển hình, cuối CK là 1PK
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
điển hình và kết thúc CK là 1 khí
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. hiếm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3) Nhóm
- GV nhận xét và chốt nội dung ô nguyên tố - Nhóm gồm các nguyên tố có tính
chất hóa học tương tự nhau, được xếp
- GV nhận xét và chốt nội dung chu kì
thành cột theo chiều tăng dần của điện
- GV nhận xét và chốt nội dung nhóm tích hạt nhân. - Bảng TH gồm 18 cột
+ 8 cột nhóm A: IA -> VIIIA
+ 10 cột nhóm B: Các nguyên tố KL chuyển tiếp
- Số TT của nhóm A = số electron lớp ngoài cùng.
Hoạt động 2.3: Vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim
và khí hiếm trong bảng tuần hoàn
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III- Vị trí của các nguyên tố kim
- HS làm việc nhóm 4, quan sát bảng tuần loại, phi kim và khí hiếm trong
hoàn và trả lời câu hỏi: H9 bảng tuần hoàn
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nguyên tố kim loại (hơn 80%):
Nằm ở bên trái và góc dưới bên phải.
- HS quan sát bảng tuần hoàn thảo luận
nhóm 4 trả lời câu hỏi tìm hiểu về vị trí của Nhóm IA (trừ H) là KL điển hình
các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm (hoạt động mạnh) trong bảng TH.
- Nguyên tố phi kim: Nằm phía trên,
*Báo cáo kết quả và thảo luận bên phải.
Nhóm VIIA là PK điển hình (hoạt
GV gọi ngẫu nhiên HS của 1 nhóm trình động mạnh)
bày, HS nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Nguyên tố khí hiếm: Nhóm VIIIA
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Trang 49
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung vị trí của
các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm trong bảng TH.
Hoạt động 2.4: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
IV- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
- HS hoạt động nhóm 4 làm BT, thảo luận Sử dụng bảng tuần hoàn:
nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
- Để biết các thông tin của 1 nguyên
BT : Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm tố hóa học.
VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết một - Để biết vị trí của nguyên tố hóa học
số thông tin của nguyên tố X ( tên nguyên từ đó nhận ra được các nguyên tố kim
tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử), loại, phi kim, khí hiếm.
vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí + Nhóm IA, IIA, IIIA là kim loại (trừ hiếm H, B)
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Nhóm VA, VIA, VIIA hầu hết là phi kim
- HS hoạt động nhóm 4 làm BT , tìm hiểu ý nghĩa củ a bảng tuần hoàn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS của 1 nhóm trình
bày, HS nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung ý nghĩa của
bảng tuần hoàn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
- Vận dụng kiến thức đã học làm 1 số bài luyện tập củng cố kiến thức b) Nội dung:
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
-HS thảo luận nhóm đôi làm các bài luyện tập: Trang 50
LT1: Hãy tìm nguyên tố hóa học có số thứ tự lần lượt là 16,20 trong bảng
TH. Đọc tên 2 nguyên tố. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học và khối
lượng nguyên tử của 2 nguyên tố đó?
LT 2: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng TH. Hãy cho biết nguyên tố
đó ở chu kì nào và có mấy lớp electron?
LT 3: Dựa vào hình 3.4, hãy cho biết 1 số thông tin về nguyên tố natri và
argon (số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số electron ở lớp ngoài cùng).
LT 4: Nguyên tố X tạo nên chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có
nhiều trong không khí. Hãy cho biết tên của nguyên tố X. Nguyên tố X nằm ở ô
nào và chu kì nào trong bảng TH?
LT 5: Cho các nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 9,18, và 19. Số electron lớp
ngoài cùng của mỗi nguyên tố trên là bao nhiêu? Cho biết mỗi nguyên tố nằm ở
nhóm nào và đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
c) Sản phẩm:
- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi luyện tập: LT1 -> LT5
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân tóm tắt nội
dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm các
bài luyện tập: LT1 -> LT5
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý
kiến cá nhân sơ đồ tư duy.
- GV gọi ngẫu nhiên 1 số HS trình bày bài làm
của mình, HS khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. Trang 51
GV: Chốt câu trả lời đúng trên máy chiếu.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
- Tự thiết kế bảng tuần hoàn với 3 chu kì và 8 nhóm bằng các tấm thẻ ( bìa)
cho 18 nguyên tố có số thứ tự từ 1 đến 18 với các thông tin mà em biết. Tô màu để
phân biệt các kim loại, phi kim hay khí hiếm
c) Sản phẩm:
- HS thiết kế bảng tuần hoàn với 3 chu kì và 8 nhóm bằng các tấm thẻ ( bìa)
cho 18 nguyên tố có số thứ tự từ 1 đến 18
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi nhóm HS tự thiết kế bảng tuần
hoàn với 3 chu kì và 8 nhóm bằng các tấm thẻ (
bìa) cho 18 nguyên tố có số thứ tự từ 1 đến 18
với các thông tin mà em biết. Tô màu để phân
biệt các kim loại, phi kim hay khí hiếm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận Sản phẩm của các nhóm
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên
lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. PHIẾU HỌC TẬP
BÀI 3: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: …… Trang 52
* Mở đầu: Thảo luận nhóm đôi tìm ra quy luật sắp xếp những tấm thẻ vào các ô trong bảng. 2 ? 10 ? ? ? ? ? 12 ? ? ?
* Hình thành kiến thức: HS trao đổi trong nhóm 4
H1. Hãy sắp xếp các nguyên tố C; Si; O; P; N; S theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần từ trái sang phải và từ trên xuống dưới, điền vào bảng? C ? O Si ? ?
H4: Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì? Điện tích hạt nhân nguyên tử của các
nguyên tố trong 1 chu kì thay đổi như thế nào?
H5: Cho biết số hiệu nguyên tử, số lớp electron lần lượt của nguyên tử carbon (C)
và nhôm (Al). Hai nguyên tố đó nằm ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn? Từ đó rút
ra nhận xét số TT của chu kì và số lớp electron?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………….
……………………………………………………………………………………… ……
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………..
H7: Bảng TH có bao nhiêu cột nhóm A, nhóm B? Quan sát nhóm IA và VIIA, cho
biết các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau về số electron lớp
ngoài cùng, sự thay đổi ĐTHN?
H8: Quan sát H3.5 và bảng tuần hoàn, hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử Li và Cl. Hai nguyên tố đó nằm ở nhóm nào trong BTH? Từ đó nhận xét
số TT của nhóm A và số e lớp ngoài cùng ?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
……………………………………………………………………………………… ……. Trang 53
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
H9: Quan sát bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí của các nguyên tố kim loại, phi kim và khí hiếm?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………….
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
H10: Làm BT sau rồi từ đó nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
BT : Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hãy cho biết
một số thông tin của nguyên tố X ( tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng
nguyên tử), vị trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………..
……………………………………………………………………………………….
* Luyện tập: Học sinh thảo luận nhóm đôi hoàn thành BT sau :
LT1: Hãy tìm nguyên tố hóa học có số thứ tự lần lượt là 16 và 20 trong bảng
TH. Đọc tên 2 nguyên tố. Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học và khối
lượng nguyên tử của 2 nguyên tố đó?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………
LT 2: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng TH. Hãy cho biết nguyên tố
đó ở chu kì nào và có mấy lớp electron?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Trang 54
……………………………………………………………………………………… ……………………
LT 3: Dựa vào hình 3.4, hãy cho biết 1 số thông tin về nguyên tố natri và
argon (số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân, số electron ở lớp ngoài cùng).
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………
LT 4: Nguyên tố X tạo nên chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có
nhiều trong không khí. Hãy cho biết tên của nguyên tố X. Nguyên tố X nằm ở ô
nào và chu kì nào trong bảng TH?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………
LT 5: Cho các nguyên tố có số thứ tự lần lượt là 9,18, và 19. Số electron lớp
ngoài cùng của mỗi nguyên tố trên là bao nhiêu? Cho biết mỗi nguyên tố nằm ở
nhóm nào và đó là kim loại, phi kim hay khí hiếm ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ
BÀI 4: PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT
Môn học: Khoa học tự nhiên; Lớp 7
(Thời gian thực hiện: 03 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh :
• Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.
• Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất, hợp chất.
• Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. Trang 55 2. Năng lực: a. Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về đơn chất và
hợp chất. Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và thảo luận
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực khoa học tự nhiên
Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm phân tử và cách tính khối lượng phân
tử; Nêu được khái niệm đơn chất, hợp chất
Tìm hiểu khoa học tự nhiên: Quan sát các phân tử trong tự nhiên; quan sát các đơn chất
và hợp chất trong tự nhiên (dây đồng, than chì, muối ăn, đường, …)
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đưa ra được một số ví dụ về phân tử có ở xung
quanh ta; đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất có trong đời sống. 3. Phẩm chất:
Trách nhiệm: Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với bản thân
Trung thực: Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn các yêu cầu trong quá trình học tập
Chăm chỉ: Có niềm say mê hứng thú với việc khám phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
• Máy chiếu, Bảng nhóm, phiếu học tập của các nhóm
• Mô hình phân tử một số chất 2. Học sinh
• Tìm hiểu lại khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố hoá học .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP. Tiết 1
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về phân tử, đơn chất, hợp chất.
a. Mục tiêu: Giúp HS tạo hứng thú, nhu cầu tìm hiểu bài mới, xác định vấn đề học tập là tìm
hiểu khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất
b. Nội dung: Học sinh quan sát hình ảnh trên máy chiếu
c. Sản phẩm: Hứng thú học tập của học sinh Trang 56
d. Tổ chức thực hiện:
− GV chiếu hình ảnh lọ tinh dầu, hoà tan đường vào trong cốc nước , yêu cầu HS quan sát
− GV dẫn dắt HS tìm hiểu bài mới: Khi mở nắp lọ tinh dầu, chúng ta có thể cảm nhận được
mùi thơm do một số chất ở trong tinh dầu đã tách ra thành những hạt rất nhỏ, lan toả
trong không khí và tác động lên khứu giác của con người. Những hạt như vậy được gọi là
phân tử. Hoặc khi cho một lượng nhỏ đường ăn vào trong cốc nước rồi khuấy đều. Sau
một thời gian ta sẽ không còn nhìn thấy đường trong cốc và dung dịch thu được thì có vị
ngọt. Sở dĩ như vậy là do những hạt đường ban đầu đã tách ra thành các phân tử đường
và lan toả vào trong nước. Mỗi phân tử đường gồm nhiều nguyên tử C, H, O liên kết với
nhau. Vậy phân tử là gì? Thế nào là đơn chất? Hợp chất? Các em sẽ tìm hiểu trong nội
dung bài 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm phân tử.
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phân tử, hiểu được phân tử được tạo thành từ nguyên tử
b. Nội dung: Hoạt động nhóm tìm hiểu thông tin SGK, hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
Câu hỏi 1: Giải thích một số hiện tượng sau:
a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi thơm.
b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thời gian sẽ khô.
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
Câu hỏi 2: Khi nói về nước có hai ý kiến như sau:
(1) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau.
(2) Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là khác nhau.
Theo em, ý kiến nào là đúng? Vì sao? Trang 57
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
c. Sản phẩm: Phiếu học tập
Câu hỏi 1: a) Khi mở lọ nước hoa hoặc mở lọ đựng một số loại tinh dầu sẽ ngửi thấy có mùi
thơm do các phân tử nước hoa hoặc tinh dầu đã tách ra, lan tỏa vào không khí.
b) Quần áo sau khi giặt xong, phơi trong không khí một thời gian sẽ khô do các phân
tử nước tách ra, lan tỏa vào không khí.
Câu hỏi 2 : Ý kiến (1) là đúng. Phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau.
Vì nước đá, nước lỏng và hơi nước là các thể khác nhau của nước, dù ở thể nào thì nước đều hợp
thành từ các phân tử có hai nguyên tử H, một nguyên tử O và có dạng gấp khúc.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phân tử
- GV yêu cầu quan sát hình 4.1: sự lan toả của
1. Khái niệm phân tử
iodine và xem đoạn video thí nghiệm quá trình
hoà tan đường trong cốc nước.
- Giáo viên phân tích các hiện tượng sự lan toả
của iodine trong bình tam giác và sự hoà tan
của đường trong nước thành dung dịch
- GV cho quan sát hình 4.2: mô hình phân tử
của nước và idione và giới thiệu iodine,
đường, nước đều do các phân tử hợp thành.
Các phân tử của một chất giống nhau về
thành phần và hình dạng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin
SGK, thực hiện theo cặp đôi trả lời câu hỏi vào phiếu học tập
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh quan sát hình 4.1, quan sát video.
- Học sinh hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.
- Học sinh tìm tòi, thảo luận và đi đến thống
nhất đáp án trả lời các câu hỏi theo yêu cầu Trang 58 giáo viên.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
mỗi nhóm, cho điểm nhóm làm nhanh và đúng nhất.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất; gồm một số
- GV chốt nội dung về khái niệm phân tử
nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hoá
học; thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất

Hoạt động 2.2. Cách tính khối lượng phân tử
a. Mục tiêu: HS biết và tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
b. Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi
+ Phân tử Hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur dioxide gồm những nguyên tố nào ? Số
lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là bao nhiêu ?
+ Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ?
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phân tử
- GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các
2. Khối lượng phân tử.
nhóm quan sát hình ảnh mô hình phân tử
hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur dioxide, đọc thông tin ví dụ SGK
- Yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Phân tử Hydrogen, Carbon dioxide, Sulfur
dioxide gồm những nguyên tố nào ? Số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử là bao nhiêu ?
+ Em hãy đề xuất cách tính khối lượng phân tử của mỗi chất ?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân HS quan sát mô hình phân tử các
chất, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
* Báo cáo kết quả, thảo luận: Trang 59
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kí hiệu: M
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- Bằng tổng khối lượng các nguyên tử có trong
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của phân tử mỗi nhóm, - Đơn vị: amu
- GV chốt nội dung về khối lượng phân tử.
Ví dụ: Tính khối lượng phân tử Carbon dioxide
Phân tử Carbon dioxide gồm 1 nguyên tử C (có
khối lượng 12 amu) và 2 nguyên tử O (mỗi
nguyên tử có khối lượng 12 amu
Khối lượng phân tử carbon dioxide
MCarbon dioxide = 1x12 + 2 x 16 = 44 (amu)
HOẠT ĐỘNG : LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phân tử, tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần luyện tập trong SGK trang 29, 30
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1: Phát biểu đúng là (3) trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau Câu 2:
- Phân tử fluorine gồm 2 nguyên tử F (mỗi nguyên tử có khối lượng 19 amu)
Khối lượng phân tử fluorine: Mfluorine = 2.19 = 38 (amu)
- Phân tử methane gồm 1 nguyên tử C (có khối lượng 12 amu) và 4 nguyên tử H (mỗi
nguyên tử có khối lượng 1 amu)
Khối lượng phân tử methane: Mmethane = 1.12 + 4.1 = 16 (amu).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi luyện tập SGK
* Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận Trang 60
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của mình,
các học sinh còn lại nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG .
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học về phân tử để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.
b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần vận dụng trong SGK trang 29
1. Một số nhiên liệu như xăng, dầu, … dễ tách ra các phân tử và lan toả trong không khí. Theo em
cần bảo quản các nhiên liệu trên như thế nào để đảm bảo an toàn?
c. Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS
Câu 1: Một số nhiên liệu như xăng, dầu… dễ tách ra các phân tử và lan tỏa trong không khí. Do
đó, cần phải đậy nắp kín để tránh các phân tử tách ra, lan toả ra ngoài. Hơn nữa, để nhiên liệu xa
các nguồn lửa vì nhiên liệu là những chất dễ cháy. Khi ngọn lửa bắt được các phân tử xăng, dầu thì dễ gây cháy nổ.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi luyện tập SGK
* Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của
mình, các học sinh còn lại nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Tiết 2
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đơn chất
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đơn chất, lấy được ví dụ về đơn chất có trong đời sống. Trang 61
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu, trả lời câu hỏi: Quan
sát hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong hình có đặc điểm gì chung?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
- Hình 4.4 và 4.5 có đặc điểm chung là mỗi chất được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ: II. ĐƠN CHẤT
- GV yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình 4.4 và
4.5 SGK, đọc thông tin SGK
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Quan sát
hình 4.4 và hình 4.5, cho biết các chất trong
hình có đặc điểm gì chung ?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân HS quan sát hình 4.4; 4.5 SGK, đọc
thông tin SGK, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, theo dõi HS nếu cần thiết
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
- Đơn chất là những chất được tạo thành từ mỗi nhóm,
một nguyên tố hoá học
- GV chốt nội dung về đơn chất.
Ví dụ: Khí Oxygen, Nitrogen, Kim loại
- GV: + ở điều kiện thường, các đơn chất kim Copper, …
loại đều ở thể rắn (trừ mercury ở thể lỏng).
+ Tên của đơn chất thường trùng với tên
của nguyên tố tạo nên chất, trừ một số nguyên
tố tạo ra được hai hay nhiều đơn chất. Than và
kim cương là các đơn chất được tạo ra từ cùng
một nguyên tố carbon. Khí oxygen và khí
ozone là các đơn chất được tạo ra từ cùng một nguyên tố oxygen
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Học sinh ôn tập kiến thức cơ bản về đơn chất, nhận biết được chất nào là đơn chất.
b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần luyện tập trong SGK trang 30
3. Hãy cho biết những chất nào là đơn chất trong các chất sau: Trang 62
a, Kim loại Sodium được tạo thành từ các nguyên tố Na.
b, Lactic acid có trong sữa chua, được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O.
c, Kim cương được tạo thành từ các nguyên tố C.
d, Muối ăn được tạo thành từ các nguyên tố Na và Cl.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS
Câu 3: Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học.
a) Kim loại sodium là đơn chất vì chỉ được tạo thành từ 1 nguyên tố hóa học là Na.
b) Lactic acid không phải là đơn chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố hóa học là C, H, O.
c) Kim cương là đơn chất vì chỉ được tạo thành từ một nguyên tố hóa học là C.
d) Muối ăn không phải là đơn chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả
lời câu hỏi luyện tập SGK
* Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của
mình, các học sinh còn lại nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG .
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học về đơn chất, lấy được ví dụ về đơn chất trong đời sống.
b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần vận dụng trong SGK trang 31
2. Nêu hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện ?
3. Đơn chất nào được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có vai trò quan
trọng đối với sự sống của con người? Trang 63
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS
Câu 2: Hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện là copper (Cu) và aluminium (Al).
Câu 3: Đơn chất được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có vai trò quan trọng đối
với sự sống của con người là oxygen. Phân tử oxygen gồm 2 nguyên tử O
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, thảo
luận cặp đôi trả lời câu hỏi vận dụng SGK
* Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của
mình, các học sinh còn lại nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Tiết 3
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu về hợp chất
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm hợp chất, lấy được ví dụ về hợp chất có trong đời sống.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu, trả lời câu hỏi: Quan
sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất có trong hình ?

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
• Hình 4.7a được tạo thành từ 2 nguyên tố C và H
• Hình 4.7b được tạo thành từ 2 nguyên tố Cl và H
• Hình 4.7c được tạo thành từ 2 nguyên tố N và H
• Hình 4.7d được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O
 Các chất trong hình 4.7 là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ: III. HỢP CHẤT Trang 64
- GV yêu cầu mỗi cá nhân quan sát hình 4.7 SGK, đọc thông tin SGK
- Thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: Quan sát
hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất có trong hình ?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân HS quan sát hình 4.7 SGK, đọc
thông tin SGK, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn, theo dõi HS nếu cần thiết
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thảo luận:
- Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của
nguyên tố hoá học tạo thành mỗi nhóm,
Ví dụ: Khí Carbon dioxide, muối ăn, đường,
- GV chốt nội dung về hợp chất. nước, …
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức về hợp chất, nhận biết được đơn chất và hợp chất. Tính
khối lượng phân tử của chất.
b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần luyện tập trong SGK trang 31
4. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? a, Đường ăn b, Nước
c, Khí hydrogen (được tạo thành từ nguyên tố H)
d, Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O)
e, Sulfur (được tạo thành từ nguyên tố S)
5. Quan sát mô hình phân tử một số chất sau, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
Tính khối lượng phân tử của các chất?
a, nước b. methane c. Hydrogen chloride d. Ammonia Trang 65
c. Sản phẩm: Câu 4
a) Đường ăn được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O => Hợp chất
b) Nước được tạo thành từ 2 nguyên tố H và O => Hợp chất
c) Khí hydrogen được tạo thành từ 1 nguyên tố H => Đơn chất
d) Vitamin C được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O => Hợp chất
e) Sulfur (Lưu huỳnh) được tạo thành từ 1 nguyên tố S => Đơn chất Câu 5:
a. nước được tạo thành từ 2 nguyên tố H, O => Hợp chất
Khối lượng phân tử nước: Mnước = 1.2 + 16 = 18 (amu)
b. Methane được tạo thành từ 2 nguyên tố C, H => Hợp chất
Khối lượng phân tử methane: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu)
c. Hydrogen chloride được tạo thành từ 2 nguyên tố Cl, H => Hợp chất
Khối lượng phân tử hydrogen chloride: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu)
d. Ammonia được tạo thành từ 2 nguyên tố N, H => Hợp chất
Khối lượng phân tử Ammonia: Mmethane = 1.4 + 12 = 16 (amu)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, trả
lời câu hỏi luyện tập SGK
* Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của
mình, các học sinh còn lại nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS. Trang 66
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG .
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học nhận biết được đơn chất và hợp chất.
b. Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành các phần vận dụng trong SGK trang 32
5. Acetic acid có trong giấm ăn và là chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp; oxygen
chiếm khoảng 21% thể tích không khí, có vai trò quan trọng đối với sự sống; hydrogen peroxide
có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và là chất sát khuẩn mạnh. Quan sát hình 4.8, cho biết chất
nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ?
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS
Câu 5: Quan sát hình 4.8 thấy:
- Hình 4.8a: Acetic acid là hợp chất vì được tạo thành từ 3 nguyên tố C, H và O
- Hình 4.8b: Oxygen là đơn chất vì được tạo thành từ 1 nguyên tố O
- Hình 4.8c: Hydrogen peroxide là hợp chất vì được tạo thành từ 2 nguyên tố O và H
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, thảo
luận cặp đôi trả lời câu hỏi vận dụng SGK
* Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày ý kiến của
mình, các học sinh còn lại nhận xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY – BÀI 5: GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Môn: KHTN 7
Thời lượng: 06 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Trang 67
- Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
- Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion
có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm.
- Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung electron để
tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm.
- Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh
để tìm hiểu về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm trong tìm hiểu về sự tạo thành liên kết trong một số phân tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong lập bảng so sánh tính chất của
chất ion và chất cộng hóa trị, giải thích hiện tượng thường gặp trong đời sống. 2.2. Năng lực KHTN:
- Quan sát được tranh, ảnh và thu thập thông tin từ hiện tượng thực tế để rút ra khái niệm
liên kết ion, liên kết cộng hóa trị, tính chất của chất ion, chất cộng hóa trị.
- So sánh, rút ra được đặc điểm khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị. 3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về liên kết hóa học.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SBT - Tranh ảnh trong SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Mở đầu
a) Mục tiêu: Huy động kiến thức của HS về liên kết hóa học
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên
kết giữa các nguyên tử F.
c) Sản phẩm: Dự đoán của HS: Trang 68
- Nguyên tử F có xu hướng nhận thêm 1 electron để lớp vỏ có 8 electron giống nguyên tử khí hiếm.
- 2 nguyên tử F liên kết với nhau để mỗi nguyên tử có 8 electron ở lớp vỏ.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS quan sát hình ảnh mở đầu bài học và trả lời câu hỏi:
Hãy dự đoán và trình bày sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử F.
- HS đọc SGK, quan sát hình, suy nghĩ cá nhân đưa ra dự đoán.
- HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
2.1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo vỏ nguyên tử khí hiếm
a) Mục tiêu: Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm.
b) Nội dung: HS quan sát mô hình cấu tạo vỏ nguyên tử của một số khí hiếm và nhận xét
số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK - 33, trả lời câu hỏi 1.
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình, đếm số electron trên lớp vỏ của 3 nguyên tử khí hiếm và nêu nhận xét.
- Đại diện 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét.
- GV chốt kiến thức: Lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng He
có 2 electron), là lớp vỏ bền vững.
2.2. Tìm hiểu về liên kết ion
a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron
để tạo ra ion có lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng cho
các phân tử đơn giản như NaCl, MgO…)
b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết ion
trong phân tử NaCl và MgO, vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong 1 số phân tử, từ đó rút ra
khái niệm liên kết ion và tính chất chung của các hợp chất ion
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS CH2. - Xét ion Na+:
• Có 10 electron ở lớp vỏ • Có 2 lớp electron Trang 69
=> Lớp vỏ ion Na+ tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Ne - Xét ion Cl-
• Có 18 electron ở lớp vỏ • Có 3 lớp electron
=> Lớp vỏ ion Cl- tương tự vỏ nguyên tử của nguyên tố khí hiếm Argon
CH3. Nguyên tử Na có 11 electron và 3 lớp electron
Ion Na+ có 10 electron và 2 lớp electron
=> Nguyên tử Na đã mất đi 1 electron để tạo thành ion Na+
LT1. Khi K liên kết với F tạo thành phân tử potassium fluoride sẽ diễn ra sự cho và nhận
electron giữa 2 nguyên tử. Với nguyên tử K có 1 electron ở lớp ngoài cùng => Cho đi 1
electron ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
CH4. Ion Mg2+ và O2- có lớp vỏ tương đương khí hiếm Ne.
CH5. Số electron và số lớp electron của nguyên tử Mg nhiều hơn ion Mg2+.
LT2. Ca có 2 electron ở lớp ngoài cùng (giống như nguyên tử Mg) => Dễ dàng cho đi 2
electron ở lớp ngoài cùng để tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm
O có 6 electron ở lớp ngoài cùng => Dễ dàng nhận thêm 2 electron ở lớp ngoài cùng để
tạo cấu hình electron bền vững của khí hiếm
LT3. - Phân tử potassium chloride là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (K) và phi kim điển hình (Cl)
- Mà hợp chất ion có những tính chất chung sau:
• Là chất rắn ở điều kiện thường
• Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao
• Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện Trang 70
=> Ở điều kiện thường, potassium chloride là chất rắn
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử NaCl: trả lời câu hỏi 2,3 (SGK-
34), bài luyện tập 1 (SGK-35)
+ Nhóm 2,4: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử MgO: trả lời câu hỏi 4,5 (SGK-
35), bài luyện tập 2 (SGK-35)
+ Cả 4 nhóm: trả lời bài luyện tập 3 (SGK-36), nêu khái niệm liên kết ion, nêu tính chất chung của hợp chất ion.
- HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc.
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
+ Liên kết ion: là liên kết được tạo thành bởi lực hút giữa ion dương và ion âm.
+ Các chất ion là chất rắn ở điều kiện thường, có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao,
khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn điện.
2.3. Tìm hiểu về liên kết cộng hóa trị
a) Mục tiêu: Nêu được sự hình thành liên kết cộng hóa trị theo nguyên tắc dùng chung
electron để tạo ra lớp electron ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố khí hiếm. (Áp dụng
cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2…)
b) Nội dung: HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi tìm hiểu về sự hình thành liên kết trong
phân tử H2, H2O và CO2, rút ra kết luận về khái niệm liên kết cộng hóa trị
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
CH6. Trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có:
• Có 2 electron ở lớp vỏ • Có 1 lớp electron
 Như vậy, trong phân tử hydrogen, nguyên tử H có lớp vỏ tương tự khí hiếm Heli
LT4. Vì mỗi nguyên tử Cl đều có 7 electron ở lớp vỏ ngoài cùng
=> Cần nhận thêm 1 electron vào lớp vỏ ngoài cùng để có lớp vỏ tương tự khí hiếm
b) Vì mỗi nguyên tử Cl đều cần nhận thêm 1 electron
=> Khi 2 nguyên tử Cl liên kết với nhau, mỗi nguyên tử sẽ góp 1 electron ở tạo ra đôi electron dùng chung. Trang 71
CH7. Nguyên tử H có 2 hạt màu xanh => Có 2 electron ở lớp ngoài cùng
Nguyên tử O có 8 hạt màu xanh => Có 8 electron ở lớp ngoài cùng LT5. LT6.
CH8. Trong phân tử khí carbon dioxide, nguyên tử cacbon có 4 electron dùng chung với nguyên tử O LT7.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: chia lớp thành 6 nhóm Trang 72
+ Nhóm 1,3: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử H2: trả lời câu hỏi 6 (SGK-36), bài luyện tập 4 (SGK-36)
+ Nhóm 2,5: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử nước: trả lời câu hỏi 7 (SGK-
37), bài luyện tập 5,6 (SGK-37)
+ Nhóm 4,6: tìm hiểu sự tạo thành liên kết trong phân tử CO2: trả lời câu hỏi 8 (SGK-37), bài luyện tập 7 (SGK-37)
+ Cả 6 nhóm: nêu khái niệm liên kết cộng hóa trị, tính chất chung của hợp chất cộng hóa trị.
- HS thảo luận, thực hiện các nhiệm vụ học tập theo nhóm, ghi câu trả lời vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm còn lại bổ sung, cả lớp trao đổi giải đáp thắc mắc.
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
+ Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được tạo thành bởi một hoặc nhiều đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử.
+ Các chất cộng hóa trị có ở cả 3 thể (rắn, lỏng, khí), thường có nhiệt độ sôi và nhiệt độ
nóng chảy thấp, nhiều chất cộng hóa trị không dẫn điện.
3. Hoạt động 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hóa trị.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS Câu 1.
Chất cộng hóa trị Chất ion
- Ở điều kiện thường tồn tại ở cả 3 thể: Ở điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn. rắn, lỏng, khí
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp Không dẫn điện
Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện Câu 2. Trang 73 Câu 3.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi:
1. So sánh một số tính chất chung của chất cộng hóa trị với chất ion?
2. Hãy vẽ sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử sodium oxide?
3. Vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong các phân tử ở hình sau:
- HS làm việc nhóm đôi, thảo luận, viết câu trả lời vào nháp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày (mỗi nhóm 1 câu hỏi), các nhóm còn lại bổ sung, trao
đổi giải đáp thắc mắc. Trang 74
- GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá.
4. Hoạt động 4. Vận dụng
a) Mục tiêu: Giải thích được các hiện tượng thực tiễn liên quan đến kiến thức đã học về
các loại liên kết trong phân tử.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi vận dụng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết ion trong phân tử
Sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử: 2. a)
• Nước không dẫn điện vì đâylà hợp chất cộng hóa trị giữa nguyên tử O và 2 nguyên tử H
• Nước biển dẫn điện vì trong nước biển có có thành phần chủ yếu là muối ăn
(NaCl): đây là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển hình (Cl). b)
• Đường ăn là hợp chất cộng hóa trị giữa các nguyên tử C, H và O => Nhiệt độ
nóng chảy thấp => Khi đun nóng nhanh chóng chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
• Muối ăn là hợp chất ion được tạo bởi kim loại điển hình (Na) và phi kim điển
hình (Cl) => Nhiệt độ nóng chảy cao => Khi đun nóng trên chảo muối ăn vẫn ở thể rắn.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS làm việc cá nhân ở nhà, tìm hiểu trả lời câu hỏi:
1. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết gì trong phân tử? Vẽ sơ đồ hình thành liên
kết có trong phân tử này?
2. Câu hỏi vận dụng (SGK-38)
- HS làm việc cá nhân, viết câu trả lời vào giấy/ vở.
- HS nộp lại bài làm cho GV vào tiết học sau.
- GV nhận xét, chữa lỗi sai và đánh giá.
Ngày…….tháng…….năm…… Trang 75
CHỦ ĐỀ 3: PHÂN TỬ
BÀI 6: HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoáhọc.
- Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố
và khối lượng phân tử. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm hoá trị, cách
tính hoá trị, công thức hoá học, quy tắc hoá trị, công thức tính phẩn trăm (%) của nguyên
tố trong hợp chất, phương pháp tìm công thức hoá học dựa trên (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt vể hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên
trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo tốt.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm vể hoá trị, cách xác định hoá trị của
nguyên tố trong một số hợp chất cộng hoá trị; Trình bày được cách viết công thức hoá
học; Viết được còng thức hoá học của một só đơn chất và hợp chất đơn giản, thòng dụng;
Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tó và công thức hoá học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu công thức phân tử một chất có trong tự nhiên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận biết được hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị.
Biết cách tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị; Viết được công thức hoá
học các chất; Biết cách tính được % nguyên tố trong hợp chất; Lập được công thức hoá
học dựa vào % nguyên tố và khối lượng phân tử. 3. Về phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Thiết bị dạy học:
- Phấn, bảng, máy tính, máy chiếu, hình ảnh 6.1 và 6.2, phiếu học tập, … Trang 76 2. Học liệu:
- GV: SGK, SBT, tài liệu tham khảo.
- HS: SGK, bảng nhóm, bút lông, bút dạ, phấn.
III. Tiến trình dạy học:
1. Hoạt động 1:Mở đầu (……phút): a) Mục tiêu:
- Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố. b) Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi "Ghép hình" tìm hiểu khả năngliên kết của nguyên tử các nguyên tố. c) Sản phẩm:
- Hoàn thành các mảnh ghép mô tả khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV thông báo luật chơi, giao nhiệm vụ học * Nội dung: tập
- Khả năng liên kết của nguyên tử các
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm (Mỗi nhóm 6 bạn) nguyên tố:
thảo luận thống nhất kết quả bằng cách ghép các
miếng bìa và hoàn thành các nội dung:
+ Mỗi nguyên tử C, O, Cl ghép được với tối đa bao nhiêu nguyên tử H?
+ Dùng kí hiệu hóa học và chữ số để mô tả số
nguyên tử của mỗi nguyên tố.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hướng dẫn và hỗ + 1C liên kết được với 4H.
trợ các nhóm kịp thời khi gặp khó khăn.
+ 1O liên kết được với 2H.
* Báo cáo, thảo luận
+ 1Cl liên kết được với 1H.
- GV yêu cầu đại diện nhóm hoàn thành nhanh
nhất lên bảng trình bày và trả lời các câu hỏi phản biện. Trang 77
- HS các nhóm quan sát, lắng nghe, nhận xét và
nêu câu hỏi phản biện. * Kết luận
- GV nhận xét đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ, thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm của HS.
- GV chốt lại kiến thức và giới thiệu vào bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (... phút)
Hoạt động 2.1: Hóa trị (…phút)
Hoạt động 2.1.1: Khái niệm về hóa trị (…phút) a) Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về hoá trị(cho chất cộng hoá trị).
- Vẽ sơ đồ liên kết giữa các nguyên tử từ đó nêu lên hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất. b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân quan sát hình 6.1/39 SGK và hình 6.2/40 SGK và trả lời các câu hỏi 1a, 1b trong PHT số 1.
- Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 1. c) Sản phẩm:
-Biết được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị bằng số electron mà nguyên
tử đó góp chung với nguyên tử khác.
- Nêu được khái niệm hóa trị.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập I.HÓA TRỊ:
*Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu HS hoạt 1. Khái niệm về hóa trị:
động cá nhân quan sát hình 6.1 VD: Trong phân tử hydrogen chlorine, mỗi nguyên tử
SGK/39 và hình 6.2 SGK/40 và hoàn H và Cl đều góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng
chung. H và Cl có hóa trị I.
thành các câu hỏi 1a, 1b trong PHT - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của (số 1).
nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
- Trong hợp chất cộng hóa trị, H luôn có hóa trị I và O luôn có hóa trị II.
*Câu hỏi 2,3 – PHT số 1:
Câu 2:Mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên Hình 6.1 Hình 6.2
tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.Như
+ So sánh hóa trị của nguyên tố và số vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II.
electron mà nguyên tử của nguyên tố Câu 3:Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi
đã góp chung để tạo ra liên kết.
electron dùng chung giữa hai nguyên tử⇒ là liên kết
+ Nêu khái niệm về hóa trị. cộng hóa trị. Trang 78
*Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu HS hoạt
động nhóm theo cặp đôi thảo luận và
hoàn thành câu hỏi số 2 và 3 trong PHT số 1.
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự
phân công và hướng dẫn của GV.
- Nhiệm vụ 1:Cá nhân HS quan sát hình
ảnh, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi 1a + Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III. và 1b trong PHT số 1.
+ Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I.
- Nhiệm vụ 2: Các nhóm đôi thảo luận, * Bảng 6.1 và 6.2:
thống nhất kết quả luận ghi vào PHT (số
1), đại diện 2-3 nhóm báo cáo kết quả
khi hết thời gian quy định thảo luận.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các
nhóm đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm gặp khó khăn. * Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện cá nhân HS và 2-3
nhóm đôi (theo từng nhiệm vụ) báo cáo
kết quả khi hết thời gian quy định thảo luận.
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. * Kết luận
- GV: Nhận xét kết quả thực hiện
nhiệm vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt lại kiến thức về khái niệm
hóa trị. Yêu cầu cả lớp hoàn thành và
chỉnh sửa nội dung của PHT (số 1) vào vở.
- GV thông báo: Trong hợp chất H
luôn có hóa trị I, O luôn có hóa trị II.
- GV giới thiệu bảng 6.1 và 6.2 về
hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử.
Hoạt động 2.1.2: Quy tắc hóa trị (……. phút) a) Mục tiêu:
- Hiểu vể quy tắc hoá trị và vận dụng được quy tắc hoá trị. b) Nội dung:
- Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 2) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS. c) Sản phẩm:
- Quy tắc hóa trị và hoàn thành PHT số 2. Trang 79
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập : I. HÓA TRỊ:
- Nhiệm vụ 1:Hoạt động chung cả lớp: 2. Quy tắc hóa trị:
GV phân tích hóa trị và số nguyên tử của VD: Trong phân tử nước:
mỗi nguyên tố trong 2 phân tử nước và Nguyên tố H O
carbon dioxide. Sau đó GV yêu cầu HS Hoá trị I II
tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT Số nguyên tử 2 1 số 2.
Tích hoá trị và số nguyên tử I x 2 II x 1
Câu 1:Cát được sử dụng nhiều trong xây Trong phân tử carbon dioxide:
dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất Nguyên tố C O
thủy tinh. Silicon oxide là thành phần Hoá trị IV II
chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm Số nguyên tử 1 2
1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2
O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố Trong phân tử silicon oxide:
trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số Nguyên tố Si O
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Hoá trị IV II
tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó. Số nguyên tử 1 2
- Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt động Tích hoá trị và số nguyên tử IV x 1 II x 2
theo nhóm 6 HS trả lời câu hỏi 2, 3 trong * Quy tắc hóa trị:Khi các nguyên tử của hai
PHT (số 2), sau đó GV mời đại diện 2-3 nguyên tố A, B liên kết với nhau, tích giữa hoá trị
nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp và số nguyên tử của A bằng tích giữa hoá trị và số ý, bổ sung.
+ Câu 2: Dựa vào hóa trị của các nguyên tố nguyên tử của B. 𝑎 𝑏
trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho Tổng quát CT hợp chất dạng:𝐴𝑥𝐵𝑦
biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được Trong đó: + x, y là số nguyên tử của A và B.
với bao nhiêu nguyên tử Cl.
+ a,b là hoá trị của A và B.
+ Câu 3: Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên 𝑥 𝑏
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b 
tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử = 𝑦 𝑎
của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai *Câu hỏi 2,3 – PHT số 2: nguyên tố đó. Câu 2:
* HS thực hiện nhiệm vụ Nguyên tố Mg Cl
- Cả lớp lắng nghe phân tích của GV và thực
hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất kết Hoá trị II I
quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành Số nguyên tử 1 y
viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết Tích hoá trị và số nguyên tử II x 1 I x y thời gian quy định. II.1
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc Ta có II.1 = I.y → y = = 2
của HS và giải pháp hỗ trợ: Có thể HS I
Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp với 2
gặp khó khăn trong quá trình tính tỉ lệ nguyên tử Cl.
nguyên tử của A và B trong hợp chất ở
câu hỏi 3. GV cần giúp đỡ để HS hoàn Câu 3: thành kiến thức. Nguyên tố A B
* Báo cáo, thảo luận Hoá trị III II
- GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS Số nguyên tử x y
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định Trang 80
thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2.
Tích hoá trị và số nguyên tử III.x II.y
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận x II 2 xét, bổ sung. Ta có: III.x = II.y ⟺ = =
* Kết luận, nhận định y III 3
Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3.
vụ và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt kiến thức về quy tắc hóa trị.
Hoạt động 2.2: Công thức hóa học
Hoạt động 2.2.1: Công thức hóa học (…phút) a) Mục tiêu:
- Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.
- Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. b) Nội dung:
- Hoạt động cặp đôi quan sát hình và trả lời các câu hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3.
- Hoạt động nhóm theo cặp đôi hoàn thành câu hỏi 2 và 3 trong PHT số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1a. Công thức hóa học dùng để làm gì?
1b. Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì ?
1c. Tái hiện lại kiến thức khái niện về đơn chất, hợp chất, từ đó dự đoán công thức hóa
học của đơn chất và hợp chất.
2. Viết công thức hóa học của các chất:
a. Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S.
b. Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O.
3. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi
quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử. Trang 81 Mô hình Công thức hoá học ? ? ? c) Sản phẩm:
- Hoàn thành 2 nhiệm vụ 1 và 2 trong PHT (số 3) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
1a. Công thức hoá học dùng để biểu diễn
- Nhiệm vụ 1:Hoạt động cá nhân quan sát chất.
hình ảnh kết hợp với thông tin trong SGK 1b. Công thức hóa học có 2 phần: Phần chữ
hoàn thành nội dung 1a, 1b, 1c trong và phần số.
phiếu học tập số 3.
+ Phần chữ: gồm kí hiệu hoá học của các
- Nhiệm vụ 2:GV yêu cầu HS hoạt động
nguyên tố tạo thành chất.
theo nhóm 6 HS trong thời gian 7 phút trả lời + Phần số: gồm các số được ghi dưới chân kí
câu hỏi 2, 3 trong PHT (số 3), sau đó GV
hiệu hoá học, ứng với số nguyên tử của
mời đại diện 2-3 nhóm HS báo cáo, các
nguyên tố trong một phân tử.Các số này
nhóm HS khác góp ý, bổ sung.
được gọi là chỉ số.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1c.
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân - Công thức hoá học của đơn chất chỉ có một
công và hướng dẫn của GV. kí hiệu hoá học
- Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình +Với phi kim, phân tử thường có hai nguyên
ảnh, suy nghĩ thảo luận cặp đôi trả lời các câu tử (N
hỏi 1a, 1b, 1c trong PHT số 3. 2, H2, O2, Cl2,...).
+ Với kim loại và một số phi kim, kí hiệu
- Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, thống
nhất kết quả luận ghi vào PHT (số 3), đại
hóa học của nguyên tố được coi là công thức diện 2 hóa học của đơn chất.
-3 nhóm báo cáo kết quả khi hết thời
gian quy định thảo luận.
- Công thức hoá học của hợp chất có từ hai kí hiệu hoá học trở lên.
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm 2.
đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các nhóm a) Sodium sulfide: Na gặp khó khăn. 2S b) Phosphoric acid: H
* Báo cáo, thảo luận 3PO4 3.
- GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định
thảo luận của từng nhiệm vụ 1 và 2.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
- GV chốt kiến thức về công thức hóa học.
Hoạt động 2.2.2: Ý nghĩa của công thức hóa học (…phút) Trang 82 a) Mục tiêu:
- Tính được phần trăm(%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. b) Nội dung:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4. 1.
Công thức hóa học của calcium carbonate cho ta biết những thông tin gì? Từ đó hãy cho
biết công thức hóa học của một chất cho ta biết những thông tin gì?
2. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường
glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:
a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?
b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu?
c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5.
1. Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần
trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng O. Theo em, ý kiến
trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh.
Từ đó hãy rút ra các bước tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp
chất, khi biết công thức hóa học của hợp chất đó.

2. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.
3. Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi
nguyên tố trong citric acid.
4. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các trường hợp sau : HBr, BaO, NH3, SO3. c) Sản phẩm:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 4, 5, 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 83
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4.
- Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh, 1. Công thức hóa học của calcium carbonate
suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 cho ta biết những thông tin: trong PHT số 4.
+ CaCO3 do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo ra
- Nhiệm vụ 2: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ + Trong 1 phân tử CaCO3 có 1 nguyên tử
thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi 2 trong Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O. PHT số 4. + M
- Nhiệm vụ 3: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ
CaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100amu
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 trong => Vậy công thức hóa học cho chúng ta biết: PHT số 5.
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong
- Nhiệm vụ 4: HS làm việc cá nhân, suy nghĩ
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 2,3 trong một phân tử chất. PHT số 5.
+ Khối lượng phân tử của chất.
- Nhiệm vụ 5 : Hoạt động chung cả lớp: 2.
GV phân tích các bước xác định hóa trị a. Glucose do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra.
b) Trong một phân tử glucose:
của nguyên tố còn lại khi biết công thức mC = 6 × 12 = 72 amu
hóa học và hóa trị của một nguyên tố mH = 12 × 1 = 12 amu
thông qua ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS mO = 6 × 16 = 96 amu
tương tự hoàn thành câu hỏi 1 trong PHT c) Khối lượng phân tử của glucose là: số 5. 72 + 12 + 96 = 180 amu.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5.
* HS thực hiện nhiệm vụ
1. Theo em, ý kiến trên là không đúng.
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân + Khối lượng của nguyên tố H trong hợp
công và hướng dẫn của GV. chất H2O
- Nhiệm vụ 1: Cá nhân HS quan sát hình ảnh,
suy nghĩ thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 1 1 x 2 = 2 (amu) trong PHT số 4.
+ Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất H
- Nhiệm vụ 2: Cặp đôi thảo luận, thống nhất 2O
kết quả luận ghi vào PHT (số 4), đại diện 2-3 16 x 1 = 16 (amu)
cặp đôi báo cáo kết quả khi hết thời gian quy
+ Khối lượng phân tử H2O định thảo luận. 2 + 16 = 18 (amu)
- Nhiệm vụ 3: Nhóm thảo luận, thống nhất
=> Phần trăm về khối lượng của H trong hợp
kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3 chất H2O là:
nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy 2 x 100 = 11,11 % định thảo luận. 18
- Nhiệm vụ 4: Nhóm thảo luận, thống nhất
=> Phần trăm về khối lượng của O trong hợp
kết quả luận ghi vào PHT (số 5), đại diện 2-3 chất H2O là:
nhóm báo cáo kết quả khi hết thời gian quy 16 x 100 = 88,89 % định thảo luận. 18
Vậy các bước tính phần trăm khối lượng
- Nhiệm vụ 5: Cả lớp lắng nghe phân tích của
GV và thực hiện các nhiệm vụ được giao,
các nguyên tố trong hợp chất, khi biết
thống nhất kết quả ghi vào phiếu học tập,
công thức hóa học của hợp chất đó.
phân công thành viên nhóm chuẩn bị báo cáo + Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong
kết quả khi hết thời gian quy định.
một phân tử hợp chất.
* Báo cáo, thảo luận
+ Tính khối lượng phân tử.
- GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS + Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định theo công thức:
thảo luận của từng nhiệm vụ.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, Trang 84 bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ
và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và 2. các nhóm.
+ Khối lượng của nguyên tố Ca trong hợp
- GV chốt kiến thức về ý nghĩa của công chất CaCO thức hóa học 3. . 40 x 1 = 40 (amu)
+ Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất CaCO3. 12 x 1 = 12 (amu)
+ Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất CaCO3. 16 x 3 = 48 (amu)
+ Khối lượng phân tử CaCO3 40 + 12 + 48 = 100 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của Ca trong hợp chất CaCO3. 40 x 100 = 40 % 100
=> Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất CaCO3. 12 x 100 = 12 % 100
=> Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất CaCO3. 48 x 100 = 48 % 100 3.
+ Khối lượng của nguyên tố C trong hợp chất C6H8O7. 12 x 6 = 72 (amu)
+ Khối lượng của nguyên tố H trong hợp chất C6H8O7. 1 x 7 = 7 (amu)
+ Khối lượng của nguyên tố O trong hợp chất C6H8O7. 16 x 7 = 112 (amu)
+ Khối lượng phân tử CaCO3 72 + 8 + 112 = 192 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của C trong hợp chất C6H8O7. 72 x 100 = 37,5 % 192
=> Phần trăm về khối lượng của H trong hợp chất C6H8O7. 8 x 100 = 4,2 % 192
=> Phần trăm về khối lượng của O trong hợp chất C6H8O7. 112 x 100 = 58,3 % 192 Trang 85 4.
* Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a.
Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: I x 1 = a x 1 => a = I
Vậy Br có hóa trị I trong hợp chất HBr
* Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a.
Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 1 => a = II
Vậy Ba có hóa trị II trong hợp chất BaO
* Gọi hóa trị của N trong hợp chất là a.
Vì H có hóa trị I nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = I x 3 => a = III
Vậy N có hóa trị III trong hợp chất NH3
* Gọi hóa trị của S trong hợp chất là a.
Vì O có hóa trị II nên khi áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: a x 1 = II x 3 => a = VI
Vậy S có hóa trị VI trong hợp chất SO3
Hoạt động 2.2.3: Ý nghĩa của công thức hóa học (…phút) a) Mục tiêu:
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm(%) nguyên tố
và khối lượng phân tử. b) Nội dung:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6.
1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi a. Ca hóa trị II và O. b. N hóa trị IV và O
c. Al hóa trị III và (SO4) hóa trị II
d. H và (PO4) hóa trị III.
2. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần
trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X. c) Sản phẩm:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 6) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm Trang 86
* GV giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6.
- Nhiệm vụ 1 : Hoạt động chung cả lớp: 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo
GV cho HS phân tích các bước xác định bởi
công thức hóa học của hợp chất tạo thành từ a. Ca hóa trị II và O.
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
hai nguyên tố khi biết hóa trị của các CaxOy.
nguyên tố thông qua ví dụ 3. Sau đó GV + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu hỏi 2 II x x = II x y trong PHT số 6. 𝐼𝐼 1
+ Ta có tỉ lệ : 𝑥 = = . Chọn x = 1 và y = 𝑦 𝐼𝐼 1
- Nhiệm vụ 2 : Hoạt động chung cả lớp: 1.
GV cho HS phân tích các bước xác định + Công thức hóa học của hợp chất là : CaO
công thức hóa học của hợp chất khi biết b. N hóa trị IV và O
phần trăm khối lượng của các nguyên tố và + Đặt công thức hóa học của hợp chất: N
khối lượng phân tử của hợp chất thông qua xOy.
+ Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
ví dụ 4. Sau đó GV yêu cầu HS tương tự IV x x = II x y
hoàn thành câu hỏi 4 trong PHT số 6. + Ta có tỉ lệ : 𝑥 𝐼𝐼 1 = = . Chọn x = 1 và y =
* HS thực hiện nhiệm vụ 𝑦 𝐼𝑉 2 2.
- Hs thực hiện từng nhiệm vụ theo sự phân + Công thức hóa học của hợp chất là : NO
công và hướng dẫn của GV. 2 c. Al hóa trị III và (SO
- Nhiệm vụ 1: Cả lớp lắng nghe phân tích của 4) hóa trị II
các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần và
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất Alx(SO4) y.
kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có:
viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết III x x = II x y thời gian quy định. + Ta có tỉ lệ : 𝑥 𝐼𝐼 2 = = . Chọn x = 2 và y =
- Nhiệm vụ 2: Cả lớp lắng nghe phân tích của 𝑦 𝐼𝐼𝐼 3
các bạn nhận xét bổ sung ý kiến nếu cần và 3.
thực hiện các nhiệm vụ được giao, thống nhất
+ Công thức hóa học của hợp chất là :
kết quả ghi vào phiếu học tập, phân công thành Al2(SO4) 3
viên nhóm chuẩn bị báo cáo kết quả khi hết
d. H và (PO4) hóa trị III. thời gian quy định.
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV quan sát các nhóm Hx(PO4) y.
các cặp đôi hoạt động, hỗ trợ kịp thời khi các + Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: nhóm gặp khó khăn. I x x = III x y
* Báo cáo, thảo luận + Ta có tỉ lệ : 𝑥 𝐼𝐼𝐼 3 = = . Chọn x = 3 và y =
- GV mời đại diện cá nhân HS/2-3 nhóm HS 𝑦 𝐼 1
báo cáo kết quả khi hết thời gian quy định thảo 1.
luận của từng nhiệm vụ.
+ Công thức hóa học của hợp chất là :
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, H3PO4 bổ sung. 2.
* Kết luận, nhận định
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất:
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ FexOy.
và đánh giá mức độ hoàn thành của HS và + Khối lượng của nguyên tố Fe trong một các nhóm. phân tử X là:
- GV chốt kiến thức về cách xác định công 160𝑥70 = 112 (amu)
thức hóa học của hợp chất khi biết hóa 100
+ Khối lượng của nguyên tố O trong một
trị hoặc phần trăm khối lượng của các phân tử X là: nguyên tố . Trang 87 160 – 112 = 48 (amu)
Ta có: 56 x x = 112 (amu) => x = 2
16 x y = 48 (amu) => y = 3
Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3
3. Hoạt động 3: Luyện tập (…phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7. 1.
a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học.
b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì?
Na2CO3, O2, H2SO4, KNO3.
2. Copper (II) sulfate có trong thành phần của một số thuốc diệt nấm, trừ sâu và diệt cỏ
cho cây trồng. Copper (II) sulfate được tạo thành từ các nguyên tố Cu, S, O và có khối
lượng phân tử là 160 amu. Phần trăm khối lượng của các nguyên tố Cu, S và O trong
Copper (II) sulfate lần lượt là: 40%, 20% và 40%. Hãy xác định công thức hóa học của Copper (II) sulfate c) Sản phẩm:
- Hoàn thành các nhiệm vụ trong PHT (số 7) theo hoạt động chung cả lớp và nhóm 6 HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ thảo luận 1.
nhóm trả lời các câu hỏi 2 trong PHT số 7.
a. Nêu ý nghĩa của công thức hóa học.
* HS thực hiện nhiệm vụ
Công thức hóa học giúp chúng ta biết:
* Báo cáo, thảo luận
- Nguyên tố tạo ra chất * Kết luận
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử của chất
- Phân tử khối của chất đó.
b. Mỗi công thức hóa học sau đây cho biết những thông tin gì? * Na2CO3:
+ NaCO3 do 3 nguyên tố Na, C, O tạo ra
+ Trong 1 phân tử NaCO3 có 1 nguyên tử Na, 1
nguyên tử C và 3 nguyên tử O. Trang 88
+ MNaCO3 = 23 + 12 + 16.3 = 83 amu * O2:
+ CaCO3 do nguyên tố O tạo ra
+ Trong 1 phân tử O2 có 2 nguyên tử O. + MO2 = 16.2 = 32 amu * H2SO4:
+ H2SO4 do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra
+ Trong 1 phân tử H2SO4 có 2 nguyên tử H, 1
nguyên tử S và 4 nguyên tử O.
+ MCaCO3 = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 amu * KNO3:
+ KNO3 do 3 nguyên tố K, N, O tạo ra
+ Trong 1 phân tử KNO3 có 1 nguyên tử K, 1
nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
+ MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 amu 2.
+ Đặt công thức hóa học của hợp chất: CuxSyOz.
+ Khối lượng của nguyên tố Cu trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160𝑥40 = 64 (amu) 100
+ Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử Copper (II) sulfate là: 160𝑥20 = 32 (amu) 100
+ Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử X là: 160 – 64 - 32 = 64 (amu)
Ta có: 64 x x = 64 (amu) => x = 1
32 x y = 32 (amu) => y = 1
16 x y = 64 (amu) => z = 4
Vậy công thức hóa học của Copper (II) sulfate là CuSO4.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (…phút)
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: HS làm việc cá nhân tổng hợp, vận dụng kiến thức bài học, trả lời câu hỏi tình huống.
1. Dùng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến thức bài học
2. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành,
ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây, có thể sử dụng phân Potassium sulfate có công
thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Nếu em là người nông dân em sẽ dùng loại phân
bón nào để có hàm lượng K cao hơn. c) Sản phẩm:
- HS làm sơ đồ tư duy hệ thống lại kiên thức bài học.
- Đưa ra lời khuyên cho người nông dân lựa chọn phân bón có hàm lượng K cao hơn.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 89
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
* GV giao nhiệm vụ học tập 2.
- GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp sau: chất KCl.
1. Dùng sơ đồ tư duy để hệ thống lại kiến 39 x 1 = 39 (amu) thức bài học
+ Khối lượng phân tử KCl
2. Potassium (kali) rất cần thiết cho cây 39 + 35,5 = 74,5 (amu)
trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng => Phần trăm về khối lượng của K trong hợp
thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho chất KCl.
cây, có thể sử dụng phân Potassium 39 x 100 = 52,3 %
sulfate có công thức hóa học lần lượt là 74,5
KCl và K2SO4. Nếu em là người nông
dân em sẽ dùng loại phân bón nào để có + Khối lượng của nguyên tố K trong hợp hàm lượng K cao hơn. chất K 2SO4.
* HS thực hiện nhiệm vụ 39 x 2 = 78 (amu) + Khối lượng phân tử K
- HS có thể tham khảo thông tin trên 2SO4.
internet sáng tạo ra một sơ đồ tư duy cho 39 x 2 + 32 + 16 x 4 = 174 (amu)
=> Phần trăm về khối lượng của K trong hợp mình. chất K
- HS tính hàm lượng K trong từng loại 2SO4. 78
phân và đưa ra ý kiến của mình x 100 = 44,8 % 174
* Báo cáo, thảo luận
Nên chọn phân bón có công thức KCl để có
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. hàm lượng K cao hơn.
* Kết luận, nhận định
- GV cho các HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
* Nhắc nhở học sinh chuẩn bị chủ đề sau:
- Xem trước chủ đề 4, bài 7: Tốc độ của chuyển động.
- Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 Thước dây, 1 thước mét, 1 đồng hồ bấm dây. Trang 90