Giáo án môn Văn 6 Bài 8: Văn bản nghị luận (nghị luận xã hội) sách Cánh diều

Giáo án môn Văn 6 Bài 8: Văn bản nghị luận (nghị luận xã hội) sách Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 56 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
56 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án môn Văn 6 Bài 8: Văn bản nghị luận (nghị luận xã hội) sách Cánh diều

Giáo án môn Văn 6 Bài 8: Văn bản nghị luận (nghị luận xã hội) sách Cánh diều. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 56 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

88 44 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Bài 8
VĂN BẢN NGH LUN
(NGH LUN HI)
(12 tiết)
I. MC TIÊU (Hc xong bài hc, hc sinh s đạt được)
1. V kiến thc:
- Tri thc ng văn (khái nim ngh lun xã hi trình bày mt ý kiến, l,
dn chng).
- Thc hành tiết kim nước, chămc và bo v đng vt, cây xanh.
- T Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
2. V năng lực:
- Nhn biết được mt s yếu t nh thc ( ý kiến, l, bng chứng, …)
ni dung (đ tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bn ngh lun xã hi.
- Biết tiết kim nước, chăm sóc và bo v động vt, cây xanh,
- Vn dng được nhng hiu biết v văn bản, đoạn văn và một s t Hán
Vit thông dụng vào đc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến v mt hiện tượng trong đi sng
- Trình bày được ý kiến v mt hiện tượng trong đi sng
3. V phm cht:
- Biết chăm sóc, yêu quý đi x thân thin với động vt.
- Có ý thc tiết kim bo v nguồnc sch.
- Có ý thc gi gìn tiếng Vit, hc hi, trân trng t Hán Vit
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV.
- Mt s video, tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
Trang 2
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Kết ni kiến thc t cuc sng vào ni dung bài hc.
b) Ni dung:
GV yêu cu HS quan sát video, tr li câu hi ca GV.
c) Sn phm: câu tr li ca HS
d) T chc thc hin:
B1: Giao nhim v hc tp:
- HS quan t, lng nghe video bài hát Colour of the wind” suy nghĩ cá nhân
và tr li.
? Ni dung ca video đ cp đến vấn đ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan t và lắng nghe video, suy nghĩ câu trả lời
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận
xét.
B4: Đánh gkết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ni dung ca video: Cn bo v động vật, phê phán hành động săn bt, phá
hoại động vt
Nhn xét câu tr li ca hc sinh, chuyn dn vào hoạt đng
ĐỌC HIU N BN
Văn bản
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐI X THÂN THIN VỚI ĐNG VT
Trang 3
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Khái nim văn ngh lun xã hi (trình bày mt ý kiến)
- Ý kiến ngh lun, lí l, bng chứng trong văn bn
- Nhan đ, nội dung, đ tài ca bài viết
- Tóm tắt được văn bn ngh luận để nắm được ý chính của văn bản
2. V năng lực:
- Nhn biết được nhan đề đ cập đến ni dung, đề bài
- Nhn biết được ý chính ca mỗi đoạn trong văn bn.
- Nhn biết được ý kiến, lí l, bng chứng trong văn bn
- Trình bày được mi quan h gia ý kiến l, bng chứng dưới dạng
đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đ đặt ra trong văn bản đối đi xng xã hi
đối vi bn thân
3. V phm cht:
- Yêu q đng vt, snga hp vi thiên nhiên.
II. THIT B DY HC HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. 1: Xác đnh vấn đề
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
Trang 4
Chiếu cho hc sinh quan sát bc tranh trong SGK. Bc tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
B2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, tho lun: Mt HS tr li câu hi ca GV
- D kiến sn phẩm: Con người và thiên nhiên phi sng hòa hp vi nhau
B4: Kết lun, nhn đnh (GV):
Nhn xét câu tr li ca HS và kết ni vào hoạt đng hình thành kiến thc mi.
2. 2: Hình thành kiến thc mi
I. TÌM HIU CHUNG
1. Văn ngh lun xã hi (trình bày mt ý kiến)
a. Mc tiêu: Giúp HS nêu được khái niệm văn ngh lun xã hi trình bày mt ý
kiến, vai trò ca lí l, bng chng.
b. Ni dung:
- GV nêu ý kiến, t chc hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm vic cá nhân, trình bày sn phm, quan sát và b sung (nếu cn)
- Hs đc thông tin SGK, tho luận nhóm, đin vào phiếu hc tp.
- GV hướng dn HS đc SGK, nêu ý kiến, gii thích
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh, phiếu hc tp
d. T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Đưa ra vấn đề, ý kiến bằng sơ đồ đ gii thích cho hc
sinh
- Ngh lun hi
(trình bày mt ý kiến)
Nêu lên mt vấn đ
mình quan tâm trong
đời sng, s dng c
l bng chng c
th để cng c cho ý
kiến ca mình nhm
Trang 5
? Qua vic tìm hiu ý kiến trên, em hiu thế nào là văn
ngh lun xã hi (trình bày mt ý kiến)
? Vai trò ca các yếu t l, bng chứng trong văn ngh
lun xã hi?
B2: Thc hin nhim v
HS: - HS đc kiến thc Ng văn ở phần đu, quan sát,
lng nghe ý kiến, suy nghĩ cá nhân v yêu cu ca GV
GV: ng dn học sinh đc sách, gii thích v ý kiến
đưa ra.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: - Yêu cu HS tr li
HS - Hc sinh tr li câu hi
- Các bn khác theo i, quan sát, nhn xét, b sung cho
nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn sang mc sau.
thuyết phục người
đọc, người nghe tán
thành ý kiến, vấn đ
đó
- lẽ: là sở cho ý
kiến, quan điểm ca
ngưi viết, người nói.
- Bng chng:
nhng minh chng
làm rõ lí l.
=> Ý kiến, l, bng
chng mi quan h
cht ch vi nhau.
2. Tác phm
a. Mc tiêu: Giúp HS biết được nhng nét chung ca văn bn (Th loi, nhan đ,
b cc…)
b. Ni dung:
- GV s dng KT đt câu hi, HS tho lun nhóm.
Lí l 1
Giúp b tr kiến
thc cho các môn
hc trong nhà
trường
Lí l 2:
Kết ni chia s
đam mê đọc sách
và lan ta văn
hóa đọc
Lí l 3:
Giúp rèn luyn
phát triển kĩ
năng sống cn
thiết
Bng chng:
Các hoạt động
tho lun gii
thiu sách liên
quan đến bài hc
s cũng cố, nâng
cao kiến thc cho
các bn
cm nhn sách,
s khơi gợi lan
Bng chng
Qua các hot
động các thành
viên hình thành kĩ
năng, giao tiếp,
t chc s kin,
ng dng công
ngh thông tin
Ý KIN
Cn thành lp câu lc b đọc sách cho hc sinh
Trang 6
- HS suy nghĩ cá nhân đ tr li, làm vic nhóm đ hoàn thành nhim v
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Đọc mu, hướng dẫn cách đc & yêu cầu HS đc.
- Cho hc sinh tho lun cặp đôi
- Chiếu yêu cu lên màn hình máy tính, giao nhim v:
? Ni ct A vi ct B
A
B
1. T
tiên
a) Đng to ra muôn vt vi mi s biến hoá,
đổi thay, theo quan nim duy tâm
2. Trc
tiếp
b) Là mt hiện tượng xy ra trong t nhiên khi
mt loài hoc mt qun th biến mt hoàn toàn
trên trái đt.
3. To
hóa
c) Quan h gia sinh vt với môi trường
4. tuyt
chng
d) Có quan h thng với đối tượng tiếp xúc,
không qua khâu trung gian gián tiếp: không
quan h thng vi đối tưng tiếp xúc mà phi
qua khâu trung gian
5. Sinh
thái
e) Những người thuc thế h đu tiên ca mt
ng h.
?Văn bản “Vì sao chúng ta phi đối x thân thin với đng
vt thuc th loi gì?
?Dựa vào nhan đ em hãy cho biết nội dung, đ tài ca bài
viết?
? n bn chia làm my phn? Nêu ni dung ca tng phn?
B2: Thc hin nhim v
HS: - Đọc văn bn, suy nghĩ u tr li theo yêu cu ca GV
GV: - Chỉnh cách đc cho HS (nếu cn).
B3: Báo cáo, tho lun
HS: - Đi din nhóm tr li câu hi theo yêu cu ca GV
Theoi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) cho câu tr
li ca bn.
GV: - Nhận xét cách đọc ca HS, nhn xét câu tr li ca
hc sinh
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- D kiến sp câu ni: 1- e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c
- Nhn xét v thái độ hc tp & sn phm hc tp ca HS.
a) Đọc tìm hiu
chú thích
- HS đọc đúng.
b) Th loi
- Văn ngh lun
hi (trình bày mt
ý kiến)
c) Nội dung, đề tài
- sao chúng ta
phải đối x thân
thin với đng vt.
d) B cc
- 4 phn
+ Phần 1: Đon
1,2
-> Động vt gn
vi con người,
gn vi c
tui thơ.
+Phần 2: Đoạn 3
=> Vai trò ca
động vt trong h
sinh thái
+ Phần 3: Đoạn 4
Thc trng hin
nay
+ Phn 4: Còn li
=> Li kêu gi
bo v đng vt.
Trang 7
- Cht kiến thc và chuyn dn vào mc sau.
II. TÌM HIU N BẢN
1. Vấn đề ngh lun
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Tìm ra đưc ý kiến, vấn đề ngh lun trong bài
b. Ni dung:
- Hs đc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đt câu hi
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và tr li câu hi
? văn bản này người viết đnh bo v hay phản đối
điu gì?
? Con ngưi cần có thái đ như thế nào với động vt?
B2: Thc hin nhim v
HS quan sát SGK
B3: Báo cáo, tho lun
HS tr li câu hi
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS và cht kiến thc lên
màn hình.
- Vấn đ ngh lun: Cn
đối x thân thin, yêu quý
và bo v động vt
2. Phân tích vn đề ngh lun
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Biết cách dn dt vấn đ vào bài
- Nhn biết được các lí l, bng chứng trong văn bn
- Hiu mi quan h giữa động vật và con ni gn lin vi nhau
- Có ý thức thái đ yêu quý, trân trng và đối x thân thin với đng vt.
b. Ni dung:
- GV s dng KT đt câu hi, t chc hoạt đng nhóm cho HS.
- HS làm vic nhân, m vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát b sung (nếu
cn)
c. Sn phm: Phiếu hc tp ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt động ca GV &HS
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 1
a) Động vật nuôi dưỡng
tâm hn tr thơ, gn lin
Trang 8
? c định ý chính của đon 1, 2
? Để làm ý chính đó tác gi đã đưa ra bng chng
nào?
? Bin pháp ngh thuật được tác gi s dng phn 1?
Tác dng?
B2: Thc hin nhim v
HS: - 2 phút làm vic cá nhân
- 3 phút tho lun cp đôi và hoàn thành phiếu hc tp.
GV: D kiến KK: câu hi s 3
- Tháo g KK câu hi (2) bằng ch đt u hi ph
(?).
B3: Báo cáo, tho lun
GV: - Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn phm
- Các nhóm kc theo i, quan sát, nhn xét, b sung
cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét v thái độ làm vic và sn phm ca các
nhóm.
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn sang mc
sau.
vi cuc sng con người
- Bng chứng: Đứng nhìn
kiến hành quân, buc
ch vào chân cánh cam làm
diu.
- Bng chng: Gà gáy báo
thức, chim hót trên cây, lũ
trâu cày rung…
NT: S dng phép lit kê
=> Khẳng đnh v vai trò
không th thiếu của đng
vật đi với đời sng con
người.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 2 & đt câu hi:
- Chia nhóm cho HS tho lun
? ý chính của đon 3 là gì?
? Câu nào trong phn 3 cho thấy con người liên quan
đến động vt?
? Môi trường sinh tn là gì?
? Con người, động vật và môi trường có mi quan h
như thế nào?
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS tìm chi tiết trong văn bn.
HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết đ hoàn thin phiếu hc
tp.
- Tho lun nhóm
B3: Báo cáo, tho lun
GV: u cu đại din nhóm tr li và hướng dn (nếu
cn).
HS : - Tr li câu hi ca GV.
b) Vai trò ca đng vt
trong h sinh thái
- Bng chng: kh và vượn
có chung t tiên vi con
ngưi.
- Bng chng: Mi loài
động vt có quan h trc
tiếp hoc gián tiếp đối vi
con ngưi.
=> Con người, động vt,
và môi trường có mi
quan h cht ch vi
nhau.
Trang 9
- Theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) cho
nhóm ca bn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
- D kiến câu 3: Môi trường sinh tn là h sinh thái bao
gm các sinh vt, yếu t vật lí, con ni cùng nhau
sinh sng và tn ti.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 3
- S dụng KT khăn trải bàn, chia nhóm cho hs tho lun
? Tác gi đã nêu lên thc trạng đáng báo đng nào?
? Để nêu lên thc trạng đó tác gi s dng bin pháp
ngh thut gì?
? Tác gi có thái độ như thế nào trước thc trạng đó?
B2: Thc hin nhim v
HS: - Làm vic nm 5’ (trao đi, chia s và đi đến
thng nhất đ hoàn thành phiếu hc tp).
- Đại din lên báo cáo kết qu tho lun nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn) cho
nhóm bn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đi din lên báo cáo sn phm ca nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn)
cho nhóm bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
c) Thc trng
- Bng chng
+ Con người phá hoi môi
trường sng của động vt
+ Săn bắt đng vt trái
phép
+ Các loi động vật đang
ngày càng giảm đi
- NT: đi lp
=> Th hin thái đ bt
bình ca tác gi.
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn th hin ý
chính đó?
? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? Kể
một số biện pháp em có thể làm để bo vệ động vật?
B2: Thc hin nhim v
HS:m vic cá nhân 2’ (đc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đi, chia s và đi đến thng
e) Li kêu gi bo v
động vt
- Chúng ta phải thay đi,
phi bo v ni nhà
chung ca Trái Đất, đ
động vật cũng quyền
đưc sng giống như con
ngưi.
Trang 10
nhất để hoàn thành phiếu hc tp).
- Đại din lên báo cáo kết qu tho lun nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn) cho
nhóm bn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh g.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đi din lên báo cáo sn phm ca nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhn xét và b sung (nếu cn)
cho nhóm bn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Dự kiến sp câu 3
Bin pháp bo v đng vt.
- Tham gia bo vệ, chăm sóc và trng cây xanh
trường, đa phương
- Tạo môi trường sống cho đng vt (tham gia trng
cây, gây rng, không xã rác ba bãi)
- Tuân thủ và tuyên truyền các biện phát bảo vệ, yêu quý
động vật cho bạn bè, người thân, hàng xóm…
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
=> Nhn mnh s cp
thiết phi bo v động vt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 4
? u những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta phải
đối xử thân thiện với động vật”?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy ng nhân 2’, trao đổi cặp đôi 3’ (trao đổi,
chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học
tập).
GV hướng theo dõi, quan t, h trợ (nếu HS gặp k
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: - Đại diện lên báo o kết quả thảo luận nhóm, HS
khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu cần) cho nhóm
bạn.
GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
III. Tng kết
1. Ngh thut
- l bng chng cht
ch, giàu sc thuyết phc.
- B cc mnh lc, s
dng phép liệt kê, đi lp
làm sáng t vấn đ ngh
lun.
2. Ni dung
- Cn phải đi x thân
thin với đng vt, yêu
quý và bo v đng vt
như bảo v ngôi nhà chung
của trái đt.
- Động vật cũng có quyn
đưc sng giống như con
ngưi.
Trang 11
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyn dẫn sang đ mc sau.
3. 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao
c) Sn phm: Đáp án đúng của bài tp
d) T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS
Bài tp 1: Văn bản trên giúp em hiu biết thêm v
động vt? Tìm các lí l, bng chứng khác để làm
sáng t s cn thiết phi thân thin với động vt.
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS: Tìm thêm mt s lí l v vai t ca
động vật đối vi đời sống con người
HS : Lit các vai trò vai trò ca động vật đi với đời
sống con người
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá b sung
cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn định: GV đánh giá bài làm ca HS
bằng đim s.
Bài tp 1
-
Văn bn trên giúp em
hiểu động vt và con
ngưi có mi quan h
cht ch, gn lin vi
nhau.
-
Mt s lí l khác: Động
vt có vai trò to ln trong
đời sống con người:
+ Cung cp thc phm
(tht, cá, trứng, tôm….)
+ Giúp con người lao đng
+ Giúp con người gii trí
+ Bo v an ninh….
4. 4: Củng c, m rng
a) Mc tiêu: Cũng cố kiến thc, làm mi quan h ca ý kiến, l, bng
chng bằng sơ đ. Biết ng dng sơ đ trong vic tóm tt ni dung bài hc.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao nhim v)
? Hãy h thng li ni dung bài hc bằng đ đ thy
đưc mi quan h gia ý kiến, l, bng chng trong
văn ngh lun (trình bày mt ý kiến)
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS xác định nhim v.
HS đọc, xác định yêu cu ca bài tập, suy nghĩ
h thng li kiến thc bài hc
Trang 12
B3: Báo cáo, tho lun
HS: báo cáo kết qu hc tp, t đánh giá
GV: Nhn xét sn phm của hs, hướng dn hc
sinh t đánh g.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np bài
không đúng qui định (nếu có)).
- Dn HS nhng ni dung cn hc nhà
chun b cho
H SƠ DẠY HC
PHIU HC TP S DNG TRONGI
+ Phiếu s 1
Phiếu hc tp s 2
- Ý chính đon 3
…………………………………………………………………
- Bng chng 1
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
……….
- Bng chng 1
…………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
- i trường sinh tồn: …………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………….
Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
..........................................
Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.................................................................
Nghệ thuật:
.....................................................................................................
Ý chính
đon 1,
2
Trang 13
Phiếu hc tp s 3
? Tác gi đã nêu lên thc trạng đáng báo đng nào
? Để nêu lên thc trạng đó tác gi s dng bin pháp ngh thut gì?
? Tác gi có thái độ như thế nào trước thc trạng đó?
Thc trng
- Ngh thuật………………………………………………………………
- Thái độ………………………………………………………………….
Trang 14
Một số kí hiệu trong KHBD
? Câu hỏi của giáo viên
GV: hoạt động của giáo viên
HS: hoạt động của học sinh
Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Đơn vị: Trường THCS Vĩnh Châu B, huyện n Hưng, tỉnh
Long A.
Tuần 25,26,27 Ngày soạn: ……………
Tiết 97-108 Ngày dạy:……………........
Bài 8
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức
- Tri thức ngvăn (khái niệm nghluận hội trình bày một ý kiến, lẽ,
dẫn chứng).
- Thực hành tiết kiệm nước
- c định được Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
2. Về năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lẽ, bằng chứng, …)
nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận xã hội.
Trang 15
- Biết tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày
- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn một số từ Hán
Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
3. Về phẩm chất
- Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, tn trọng và
bảo vệ môi trường sống. Biết cảm thông, ca ngợi nhng hành động đp; n án những
hạnh động xấu.
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các nh huống, hoàn cảnh thực
tế đời sống của bản thân. ợt n trên hoàn cảnh, nhiệt tình tham giác công việc của
tập thể về tuyn truyền, vận động mọi ngưi xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước.
-Trách nhiệm: nh động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất
nước về vấn đtiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác.
- Trung thực:Luôn tôn trọng lẽ phải vnhững vấn đề vnước; thật thà, ngay
thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt.
- Yêu nước: HS luôn tự hào và bo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi
chung tay bảo vnguồn nưc ngọt. Tự hào về vốn từ phong phú n Việt của nước
mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HC LIỆU
1. Thiết bị: Bảng tương tác, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phđHS làm
việc nhóm, Phiếu học tập.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS huy động vốn hiểu biết cuộc mình đ nói lên thực trạng khan hiếm nước ngọt trên thế giới
b) Phương thức thực hiện: Hoạt động nhân
c)Yêu cầu sản phẩm: HS trình bày cá nhân bằng miệng
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Chiếu hình ảnh
- HS : quan sát hình ảnh các bức tranh, qua đó em có suy nghĩ như thế nào về vấn đề nước ngọt hiện nay?
Trang 16
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời theo quan điểm cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: Nếu như ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới thì ngày 22/3 hàng năm chính là ngày nước thế
giới. Đến năm 2021, ngày nước thế giới đã lấy chủ đề “ giá trị của nưc” nhấn mạnh ý nghĩa và tầm quan trọng
của tài nguyên nước; giá tr ca nưc v mt kinh tế, văn hóa và xã hi; gii pháp hiu qu để bo v nguồn nước
trước các áp lực do gia tăng dân số, phát trin công nghip, nông nghip và biến đổi khí hu. Và điều đó được thể
hiện như thế nào thì chúng ta cùng nhau đi vào tác phẩm ngày hôm nay.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
a)Mục tiêu
+ Học sinh biết phân loại nguồn nước: nước, nước mặn, nước ngọt, nước
sạch.
+ HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
b)Phương thức thực hiện: pp giải quyết vấn đề, pp dạy học nhóm
c) Yêu cầu sản phẩm: Trình bày cá nhân, nhóm, phiếu học tập...
d) Tổ chức thực hiện: thời gian 30p
Hoạt động của giáo viên học sinh
I. Tìm hiểu chung
Hoạt động : Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: HS xác định được
thông tin văn bản, thể loại văn
bản.
b. Phương thức thực hiện:
1. Tác giả: theo Trịnh Văn
2. Tác phẩm
*Xuất Xứ: Báo nhân dân, số ra
15/06/2003
*Thể loại: Văn nghị luận.
Trang 17
thuật khăn trải bàn
c. Yêu cầu sản phẩm: HS trình
bày qua sản phẩm nhóm, thực
hiện được nhiệm vụ vào vở ghi
của mình.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Theo thông tin văn bản em
hãy nêu tên tác giả ; nguồn gốc
và bố cục của tác phẩm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: triển khai nhiệm vụ, thực
hiện nhân vào vở ghi.
- Nhiệm vụ:
+ HS xác định thông tin và bố
cục của văn bản.
+ Phương pháp: giải quyết vấn
đề, hợp tác, xử lí vấn đề
+ Thời gian: 3p
+HS làm việc nhân
+ HS thống nhất kết quả đưa ra
ý kiến chung.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo
luận
+ Đại diện 1-2 nhóm trình bày
kết quả; nm khác nhận xét,
tương tác nhóm bạn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
+ GV nhận xét, tuyên dương
+GV định hướng kiến thức, HS
tự xác định thông tin ghi vào vở.
* Phương pháp đóng vai
-Mục tiêu: HS giải thích những
từ khó trong văn bản.
-Phương pháp: PP đóng vai
-Thời gian: 1p
-Các bước thực hiện:
+HS: 2 HS, 1 HS là Cù Trọng
Xoay, 1HS là người trả lời
+ HS sẽ hỏi nhanh, đáp lẹ 4 từ
khóa mà người hỏi đưa ra.
+ HS củng cố kiến thức cho bản
thân qua pp đóng vai.
* Bố cục:
-Phần 1: nội dung 1: Nêu thực trạng
khan hiếm nước ngọt.
- Phần 2: nội dung 2: Nguyên
nhân- hậu quả của việc khan hiếm
nước ngọt.
Phầm 3: nội dung 3: Nếu quan điểm
và giải pháp của việc khan hiếm
nước ngọt.
* Giải thích từ khó
-Nước: là một phân tử gọi là H2O
chứa hai nguyên tử hydro và một
nguyên tử ôxy. Đó là một chất lỏng
trong suốt, kng mùi mà bạn có thể
tìm thấy trong hồ, sông ngòi và đại
dương.
-Nước mặn:
+ là thuật ngữ chung để
chỉ nước chứa một hàm lượng đáng
kể các muối hòa tan (chủ yếu là
NaCl). Hàm lượng này thông thường
được biểu diễn dưới dạng phần nghìn
(ppt) hay phần triệu (ppm) hoặc phần
trăm (%) hay g/l.
Trang 18
+ Là nước bị nhiễm mặn và không sử
dụng được trong sinh hoạt.
-Nước ngọt: hay được gọi là
nước nhạt là loại nước chứa một
lượng tối thiểu các muốia tan, đặc
biệt là natri clorua (thường có nồng
độ các loại muối hay còn gọi là độ
mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc
tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt
tương đối rõ ràng với nước lợ hay
các loại nước mặn và nước muối.
-Nước sạch: là nguồn nước: trong,
không màu, không mùi, không vị,
không chứa các độc chất và vi khuẩn
gây bệnh cho con người. ớc
sạch phải bảo đảm 14 chỉ tiêu, trong
đó các tiêu chí về: Nitrat, clorua,
asen, sắt, chì, mangan, thủy ngân,...
theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
Hoạt động: Đọc- hiểu văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG TRI NGHIM: T CHC HC DA TRÊN D ÁN
PHÓNG VIÊN NH ĐIU TRA “ KHAN HIẾM C NGT
1. n phi hp:Hóa hc, Địa lí, Giáo dc công dân
2. Ni dung kiến thc
HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
3. Yêu cu cần đạt
- T văn bản “ Khan hiếm nước ngt”, thông tin HS thu tập được qua
kênh internest, sách báo, phng vn ..t đó HS xác định được vấn đ
nghiêm trng ca vic khan hiếm nước ngt. Qua đó xác định được
nguyên nhân, hu qu ca vic khan hiếm nước ngt.
- Qua kiến thức đã tìm hiu t văn bn, nguồn tư liệu , HS nêu ra được
bin pháp gii quyết vấn đ ca tác gi đng thời qua đó liên h vi
chính bn thân mình.
- HS xác định được hành động của bản thân mình trong cuộc sống hàng
ngày đối với việc tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước lên án p
bình những hành vi lãng phí, gây phá hoại nguồn nước ngọt.
- HS phát triển năng lc t học, năng lc giao tiếp, năng lực hp tác,
năng lực sáng tạo, năng lực CNTT..
- Phát triển năng lực ngôn ng ( đc hiu ni dung, viết được văn bản
ngh luận); năng lực văn học (kĩ năng đọc hiểu văn bn ngh lun)
4. Cách thc t chc hot đng tri nghim
Trang 19
-GV: chia lp thành 4 nhóm
+ NHóm 1: Nghiên cu v thc trng khan hiếm nướ ngt.
- n bản “Khan hiếm nước ngọt đề cập đến vấn đề gì?
- Vấn đề đó được khái qt ở phầno?
- Tến văn bản và vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan như thế nào?
- Nước ngọt có những tác dụng gì đối với chúng ta?
LƯU Ý: Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip phỏng
vấn về thực trạng của vấn đ( đảm bảo thông tin c giả đã đưa ra lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 2: Nghiên cu nguyên nhân dẫn đến vic khan hiếm nước
ngt
? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình về ngun nhân dẫn đến
việc khan hiếm nước ngọt( đảm bảo thông tin c giả đã đưa ra lồng ghép
liệu nm đã thu tập được)
+ Nhóm 3: Nghiên cu tác hi ca vic khan hiếm nước ngt mang
li
? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip vtác hại
của việc khan hiếm nước ngọt ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)
+ Nhóm 4: Xây dựng phương án phòng chng vic khan hiếm nước
ngt.
?Trình bày nhanh những giải pháp tác giả đề xuất bằng các hình ảnh
máy chiếu và đề xuất giải pháp bổ sung theo ý tưởng của nhóm mình,
đóng vai tun truyền (sử dụng tranh vẽ tuyên truyền)
+ GV h tr hs v CNNT khi HS gặp k khăn
- D kiến h thng câu hi
? Thc trng ca vic khan hiếm nước ngt.
? Nguyên nhân dẫn đến vic khan hiếm nước ngt?
? T kiến thc của văn bản “Khan hiến nước ngọt” thông tin đã thu
thập em có suy nghĩ như thế nào v tác hi ca vic khan hiếm nưc
ngọt? Qua đây, tác gi đã có giải pháp như thế nào em rút ra đưc bài
hc gì cho bn thân mình? Em cần làm gì đề đy lùi vic khan hiếm
c ngọt như hiện nay?
5. Tiêu chí đánh giá
Tiêu chí đánh giá
Đim (thang đim 100)
1. Thời gian trình bày (10đ)
2. Thái độ và tinh thần đoàn kết (10đ)
3. Nội dung kiến thức (20đ)
4. Kĩ năng thuyết trình (10đ)
5. Kĩ năng xử lí thông tin (10đ)
6. Kĩ năng xử lí vấn đề trong tương
tác (10đ)
Trang 20
7. Tính khả thi trong phương pháp
phòng trống (10đ)
8. Tính sáng tạo (10đ)
9. Thu thập nội dung thông tin qua
các nhóm để hoàn thiện nội dung
yêu cầu của bài học (10đ)
Tổng điểm
6. Kế hoch t chc tri nghim
- Thi gian thc hiện: 5 ngày trước khi tiết hc din ra
- Địa điểm t chc: trong lp hc
- Thành phn tham gia: GVBM ng văn, sinh học, GDCD trong trường,
toàn th HS lp đưc giao nhim v.
7. Tổ chức thực hiện (20p)
- Bước 1. GV chuyển giao hoạt động cho lớp
- Bước 2. Lớp trưởng thông qua hoạt động
- Bước 3. Đại diện thành viên của các nm lên thuyết trình thông qua
bảng tương tác.
- Bước 4. Sau khi nm thuyết trình, các nhóm khác tương tác và đại
diện nhóm đang trình bày hoặc thành viên của nhóm ở dưới giải quyết
vấn đề được đặt ra đối với nhóm mình.
- Bước 5. Ban cán sự lớp thu thập lại phiếu đánh, công bố kết quả.
- Bước 6. GV tổ chuyên môn Hóa học, Địa lí, GDCD nhận xét
- Bước 7. GV nhận xét, tuyên dương, phát phần thưởng, định hướng
kiến thức cho học sinh
1. Đặt vấn đề ( nêu thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt)
- Tác phẩm viết về vấn đề báo động của việc khan hiếm nước ngọt
hiện nay.
- Vấn đề được khái quát ở phần 1 của tác phẩm.
- Vấn đề được nêu lên có nội dung tương ứng với đề tài được nói lên
trong tên văn bản, tạo tính thống nhất trong văn bản.
- Nước ngọt đóng vai trò to lớn trong sinh hoạt, sản xuất của con người.
Tạo thúc đẩy cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế, duy trì sự sống cho
con người, động thực vật trên trái đất.
- Hiện nay, con người chúng ta bị ảo tưởng về vấn đền nước không
không bao giờ cạn kiệt
+Bởi hệ thống nước xung quanh chúng ta là rất nhiều.
+ Điều đó tạo cảm giác chúng ta sẽ không bao giờ thiếu nước
+Đây chính là suy nghĩ sai lầm, thật “ nhầm to” của chúng ta.
Đặt vấn đề ngắn gọn , thông qua chính thực tế của chúng ta.
2. Giải quyết vấn đề (Nguyên nhân- hậu qu của việc khan hiếm nước
ngọt)
Trang 21
*Nguyên nhân
- Xung quanh chúng ta đều là nước, nhưng là nước mặn không phải
nước ngọt. Cũng không phải nước sạch mà con người và động thực vật có
thể sử dụng.
- Phân hóa nước ngọt không đồng đều ngay cả trên thế giới và ở Việt
Nam.
+Trên thế giới nói chung
++ Nước ngọt hầu hết nằm ở Bắc cực đang trong trạng thái đóng băng.
++ Số lượng nước ngọt chỉ có thể sử dụng ở sông, suối, đầm, ao, hồ,
nguồn nước ngầm.
+ Ở Việt Nam
++ Có những nơi lúc nào cũng ngập nước, nơi lại khan hiếm
++ Như ở Đồng văn, Hà Giang để lấy nước ngọt bà con phải đi xa vài ba
cây số.
++ Nước ngọt ở đây có nhưng lại nằm sâu dưới lòng đất, kinh phí đ
khai thác rất tốn kém và cũng vô vàn khó khăn khi bị phân bdưới chủ
yếu là núi đá.
- Số nước ngọt không tự tạo ra, bên cạnh đó đang bị ô nhiễm do chính
con người tạo ra.
+ Rác thác được bắt nguồn từ các mặt trong cuộc sống.
+ Có những rác thải mất hàng chục năm mà chưa tiêu hủy được.
+ Những chất độc ngấm xuống đất, thải ra sông suối
Nước ngày càng khan hiếm.
- Dân số ngày càng tăng cao, khoảng hơn 2 tỉ người đang sinh sống điều
đó có nghĩa hơn 2 tỉ người đang sống trong cảnh thiếu ngước ngọt trong
sinh hoạt.
- Cuộc sống con người ngày càng văn minh, tiên bộ, nhu cầu sử dụng
nước tăng cao đi đôi với sự gia tăng dân số dẫn đến tình trạng thiếu nước
ngày càng nghiêm trọng. Chúng ta tốn từ 1000 đến 70000 nghìn tấn nước
chỉ vì một tấn lương thực, thực phẩm.
* Hậu quả
-Tình trạng thiếu nước diễn ra trong sinh hoạt con người, đất đai khô cằn;
cây cối, muôn vật không sống nổi.
=> Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và kinh tế nghiêm trọng đối với con
người.
3.Khẳng định nêu gii pháp
- Khẳng định vấn đề
+ Nước ngọt ngày càng khan hiếm
+ Chi phí để có nước sạch và hợp vệ sinh rất tốn kém.
- Nêu giải pháp
+ Tăng cường khai thác nguồn nước ngọt.
+ Sử dụng hợp lí nguồn nước.
+ Tiết kiệm nguồn tài nguyên nước có sẵn trong tự nhiên.
Hoạt động: Tổng kết
III. Tổng kết
a. Mục tiêu: HS tổng kết lại kiến
1. Nội dung
Trang 22
thức đã học về nội dung, ngh
thuật, ý nghĩa, cách đọc hiểu văn
bản nghị luận
b. Phương thức thực hiện: thảo
luận cặp đôi
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày
bằng miệng
d. Đánh giá kết quả thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Em hãy cho biết tác phẩm đề cập
đến vấn đề gì? Văn bản đã có ý
nghĩa như thế nào với chúng ta?
Cách trình bày văn bản nghị luận?
Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận trong 3p
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo
luận
HS: Đại diện 2 nhóm trình bày, hs
nhận xét, phản hồi
Bước 4. Báo cáo kết quả và thảo luận
GV nhận xét, định hướng kiến thức
HS tự ghi vào vở.
Văn bản là hồi chuông báo động
cho thực trạng khan hiếm nước
ngọt trên toàn cầu. Đồng thời là
thức tỉnh bài học nhận thức của
mỗi chúng ta về thực trạng khan
hiếm nước ngọt.
2. Nghệ thuật
Sử dụng thành công văn nghị
luận xã hội để phản ánh một sự
việc, hiện tượng trong cuộc
sống qua phương pháp lập luận
thông qua số liệu, dẫn chứng cụ
thể đầy thuyết phục.
3. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
nghị luận sự việc, hiện tượng
đời sống
- Đề tài: những hiện sự việc,
hiện tượng có thật nổi lên
trong đời sống của toàn
hội.
- Bài viết cần có giải pháp cho
vấn đề, đây là giải pháp thiết
thực và đi đến bài học nhận
thức cho con người.
- Phương pháp lập luận: nêu
khái niệm, định nghĩa, so
sánh, đối chiếu, bàn luận, liệt
kê, nêu số liệu..
- Các bước làm văn nghị luận:
Bố cục gồm 3 phần ( Nêu/đặt
vấn đề; giải quyết vấn đề;
khẳng định vấn đề)
Họạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy kể 3 tác dụng của nước ngọt mang lại? Em sẽ làm gì trước
tình trạng khan hiếm nước ngọt hiện nay? So với những điều về nước,
văn bản cho em hiểu thêm những gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 2p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
Trang 23
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Viết đoạn văn khoảng 8-10 dòng về chủ đề môi trường, có sử dụng
thành ngữ “ nhiều như nước”
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức.
Hoạt động 5. Tìm tòi m rộng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để mở rộng vấn đề
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy tìm sự khác biệt giữa nước ngọt trong trong sinh hoạt với
nước ngọt có ga.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 24
THC NH TING VIT
(Thời lượng 2 tiết)
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Khái nim văn bản, đoạn văn, từ Hán Vit.
- Hc sinh viết được đoạn văn theo chủ đề
2. V năng lực:
- Nhn biết các t Hán Vit
- Nhn biết nghĩa của mt s yếu t Hán Vit thông dng và t yếu t Hán
Vit.
- Biết cách trình bày đúng hình thc một đoạn văn, văn bn.
- Nhn biết được câu ch đ của đoạn văn, văn bn
- Biết cách viết một đoạn văn theo ch đ, có s dng câu ch đ
3. V phm cht:
- Có ý thc gi gìn tiếng Vit, hc hi, trân trng t Hán Vit
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. 1: Xác đnh vấn đề
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b) Ni dung: GV hi, HS tr li.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
-
Cho học sinh xem video bài hát “Thương ca Tiếng Vit”
? Bài hát gợi cho em suy nghĩ, cm xúc gì?
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 25
B2:
Th
c
hi
n
nhim v: HS xem, nghe và suy ng nhân
B3: Báo cáo, tho lun: HS tr li
-
D kiến sn phm: Tiếng Vit rất giàu và đẹp, qua bài hát em thêm yêu quý tn trng tiếng m đẻ.
B4: Kết lun, nhận đnh: GV nhn xét, dn dt vào bài
1. T Hán Vit
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là t Hán Vit
b. Ni dung:
GV đt u hi cho HS tho lun.
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theoi, nhn xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV đọc phần kiến thức Ngvăn và
quan sát ví dụ:
? Nối cột A với Cột B
A
B
1. Tráng sĩ
a. Người làm thơ
2. Dũng
b. Người có sc
lực cường tráng
chí khí mnh
m.
3. Thi
c.Người gii
a) Khái nim t Hán Vit
- Là nhng t mà tiếng Việt mượn t
tiếng n (tiếng Trung Quốc) được đc
theoch đc Hán Vit.
Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái
-
Cu tạo: thường không có kh năng sử
dng như một t đơn, đ tạo u như từ
thun việt, mà thườngng đ to t
ghép
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 26
ngh v.
4. Họa sĩ
d.Người dũng
cm, không ngi
him nguy
? Theo em các từ trên nguồn gốc từ
đâu?
? Thế nào là từ Hán Việt
? Cho ví d
B2: Thc hin nhim v
HS: HS quan sát, suy ng tr li câu
hi
- Đọc phn kiến thc ng văn SGK
trang 48
GV: Hướng dn HS hoàn thành nhim
v.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: Tr li câu hi
- Nhn xét và b sung cho bn (nếu
cn)
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Cht kiến thc lên màn hình.
D kiến sp
-
1-b; 2-d; 3-a; 4-c
-
Đây là từ n ca tiếng Hán
T Hán Vit
-
Mt s t Hán Việt được Vit hóa
mức đ cao được s dụng như từ thun
vit.
-
Ví d: áo, qun, bum, bung
2. Văn bản, đoạn văn
a. Mc tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái nim văn bản, đoạn văn
- Nhn biết được câu ch đ trong đoạn văn, hình thc của đoạn văn
- Viết một đoạn văn theo chủ đề, có s dng câu ch đề
b. Ni dung:
- GV chia nhóm, đưa ra yêu cu cho HS
- HS làm vic tho lun nhóm thng nht ý kiến đưa ra đáp án
c. Sn phm: Phiếu hc tp, câu tr li ca HS
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 27
d. T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu HS đọc phn kiến thc ng
văn, đọc bài tp 3
- Chia lp thành 4 nhóm
- Phát phiếu hc tp
? Qua m hiu bài tp trên em hiu thế
nào là văn bản, đon văn?
B2: Thc hin nhim v
- HS đọc bài tp trong SGK và xác
định yêu cu của đề bài.
- Tho lun nhóm
- GV hướng dn HS bám sát yêu cu
của đề bài.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cầu hướng dn HS báo
cáo.
- HS báo o sn phm tho lun
nhóm.
B4: Kết lun, nhn định (GV)
- Nhn xét cht kiến thc, chuyn
dẫn sang đ mc sau.
a) Khái niệm văn bản, đoạn văn
* Văn bản
- mt đơn vị ngôn ng trình bày trn
vn mt vấn đ trong giao tiếp. Thông
thường văn bản bài nói, bài viết,
các b phân thng nht v ch đ, liên
kết bng nhng t ng nhất định và
đưc sp xếp theo mt th t hp lí.
- Văn bản th gm mt hoc mt s
đon.
- Đoạn văn th hin mt ch đ nh,
thường mt câu nêu lên ch đề ca
đon, và mt s câu phát trin ch đề.
3. 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân, tho lun nhóm, hoàn thành các bài tp SGK
c) Sn phm: Đáp án đúng của bài tp
d) T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS xác đnh yêu cu ca bài tp
1, 2 SGK tráng 54.
- Chia lp thành 4 nhóm tho lun
B2: Thc hin nhim v
- HS đọc bài tập trong SGK xác đnh yêu
cu của đ bài.
Bài tp 1
- T Hán Việt: văn minh
- Văn minh là quy tắc ng xn
trng ln nhau, c x đúng phép
tc, lch s vi nhau.
- Cách đi x kém văn minh vi
động vật đó là: đánh đập đng vt,
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 28
- Suy nghĩ nhân và viết ra giy kết qu
- GV hướng dn HS bám sát yêu cu ca đ
bài.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cầu và hướng dn HS báo cáo.
- HS báo cáo sn phm tho lun nhóm.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét cht kiến thc, chuyn dn
sang đ mc sau
hành hạ, ngược đãi đng vt.
Bài tp 2
T
thun
vit
T Hán
Vit
Cp t
đồng nghĩa
-
Đất
lin
-
Bin
c
-
Đại
dương
-
Lục đa
-
Đất lin-
lc địa
-
Đại
dương-
bin c
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cầu HS xác đnh yêu cu ca bài tp
4, 5 SGK trang 54.
- GV chia nhóm cho HS tho lun
B2: Thc hin nhim v
HS đọc SGK , đặt nhan đ, tìm câu ch đ
GV ng dn HS đặt nhan đề, xác đnh u
ch đ
B3: Báo cáo, tho lun
HS báo cáo sn phm tho lun nm.
GV yêu cầu và hướng dn HS báo cáo.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhận xét thái đ và kết qu làm vic ca
HS, chuyn dẫn vào HĐ sau
Bài tp 4
-
Nhan đ: + Hoa hu ca tôi
+ M người xinh đp
tt bng nht
Bài tp 5: Câu ch đề
-
a) Chăm sóc vt nuôi s giúp tr
có một cơ hi tuyt vời để tìm
hiu v hu qu.
-
b) Những loài đng vt bé nh đã
nuôi dưỡng biết bao tâm hn tr
thơ, v nên nhng bc tranhc
v thi ấu thơ tươi đp
c) Vì vậy, khó mà tưởng tượng
đưc rng nếu kng có đng vt
thì cuc sng của con người s ra
sao.
4. 4: Củng c, m rng
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao
c) Sn phm: Đáp án đúng của bài tp
d) T chc thc hin
Hoạt đng ca GV &HS
Sn phm d kiến
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 29
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giáo
bài tp cho HS
Bài tp: Viết mt đoạn văn ngn (khong 5-
7 dòng) vi câu ch đề: Chúng ta cần đi x
thân thin với đng vt.
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS: đúng hình thức, đúng
ch đ
+ Một đoạn văn, không xung dòng, tách
đon, có liên kết câu cht ch.
+ Đúng chủ đ, có s dng u ch đề trong
đoạn văn.
HS : Làm bài theo yêu cu ca GV
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh g
và b sung cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận định: GV đánh
giá nhn xét bài làm ca HS bằng điểm s
-
Dn HS chun b ni dung cho bài hc
tiếp theo
Bài tp 1
Chúng ta cần đối x thân thin vi
động vật. Động vt không ch
vai trò quan trọng trong đi sng
con người, còn nuôi dưỡng
tâm hn, c tuổi t của mi
chúng ta. vy mi chúng ta cn
yêu quý bo v đng vật nbo
v ni nhà chung ca Trái đt,
bng nhng vic làm c th. To
môi trường sng cho động vt,
tham gia bo v, trồng và chăm sóc
cây xanh, không x rác ba bãi.
Tuân th tuyên truyn các bin
pháp bo vệ, yêu quý đng vt cho
bạn bè, người thân. Động vật ng
quyền được sng ging như con
ngưi.
PHIU HC TP S DNG TRONGI
ĐÁP ÁN PHIU HC TP
c) Nội dung các đon là lun đim phc v cho ch đ ca văn bn
d) S dng phép ni là quan h t Vì vy to liên kết gia các câu trong đon
Ch
đề
văn
bản:
Sự
khan
hiếm
của
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 30
Mt s kí hiu trong KHBD
? u hi ca giáo viên
GV: hoạt đng ca giáo viên
HS: hoạt động ca hc sinh
Người thiết kế: HOÀNG TH NHINH
Đơn vị: Trường PTDTBT THCS Đứa Mòn,
huyn Sông Mã, tỉnh Sơn La.
S ĐT: 0987.963.361
THC NH ĐỌC - HIU
TI SAO NÊN CÓ VT NUÔI TRONG N
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Vn dng nhng hiu biết v văn ngh lun xã hi vào đọc hiểu văn bản:
+ Xác định được nhan đ, nội dung, đ tài ca bài viết
+ Hiểu, c định, giải được ý kiến ngh lun, l, bng chng của người
viết đưa ra trong văn bn ngh lun xã hi.
+ Nm được ch trình bày văn bn ngh lun.
+ Nhận ra được ý nghĩa, mối quan h gia vấn đề đặt ra trong văn bản đối
vi đi xng xã hi và bn thân.
2. V năng lực:
- Phát triển năng lực hp tác, gii quyết vấn đ, t hc.
3. V phm cht:
- Biết chăm c, yêu qvà bo v động vt, sng hòa hp vi thiên nhiên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 31
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A0 hoc bng ph đ HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động 1: Xác đnh vn đề
a. Mc tiêu: HS kết ni kiến thc trong cuc sng vào ni dung ca bài hc.
b. Ni dung: GV hi, HS tr li.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Chiếu cho hc sinh quan sát 03 bc tranh chun b trong slides. Bc tranh
gi cho em suy nghĩ gì v mi quan h giữa con người và vt nuôi trong nhà?
Bước 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, tho lun: HS tr li câu hi ca GV
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 32
- D kiến sn phẩm: Con người và vt nuôi trong nhà mi quan h gn
i, thân thiết vi nhau. Vật nuôi đem lại cho con người rt nhiu li ích…
Bước 4: Kết lun, nhn đnh (GV):
Nhn xét câu tr li ca HS và kết ni vào hoạt đng hình thành kiến thc
mi.
2. 2: Hình thành kiến thc mi
I. NG DN CÁCH ĐC
Mc tiêu: Giúp HS biết cách đc một văn ngh lun xã hi (trình bày mt ý
kiến, vấn đ, hiện tượng đt ra trong cuc sng)
Ni dung:
- GV ng dẫn HS cách đc, đọc mu.
- HS đọc văn bn
T chc thc hin
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: ng dn học sinh đọc văn bản, đc mu.
GV: yêu cầu HS đọc văn bản: “Ti sao nên có vt nuôi
trong nhà” trong SGK.
B2: Thc hin nhim v
HS: Hoạt động cá nhân đọc văn bản “Tại sao nên có vt
nuôi trong nhà”.
GV: Gi mt s HS đc.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: Theo dõi bạn đọc, nhn xét, chnh sa
GV: Nhn xét, chnh sửa cách đọc ca HS
HS: Tiếp thu, rút kinh nghim cho lần đọc sau tốt hơn.
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- HS biết cách đọc
to, ràng, nhn
mnh nhng t in
đậm, t khóa
gii do ti sao
nên vt nuôi
trong nhà.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 33
GV: Nhn mnh cho HS những điểm quan trng trong
khi đc một văn bn ngh lun bt k.
II. ĐC HIU VĂN BẢN
3. Vấn đề ngh lun
Mc tiêu: Giúp HS
- Xác định đưc b cc, nhng luận đim chính, l, dn chng, lp lun
gii vấn đ đặt ra trong văn bn ngh lun.
Ni dung:
- Hs đc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV chun b phiếu hc tp cho HS.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: HS Chú ý các ch in đm đu mi đoạn trong
văn bản.
? văn bản này người viết định bo v hay phản đi
điu gì?
? Văn bn chia làm mấy đon, và mấy do đ lý
gii vì sao nên có vt nuôi trong nhà?
? Ni dung trin khai từng đoạn làm sang t cho
các ch in đm đầu đoạn không?
B2: Thc hin nhim v
HS quan sát SGK thc hin nhim v
B3: Báo cáo, tho lun
HS tìm kiếm thông tin tr li câu hi
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS và và cht kiến thc.
- Vn đề ngh lun:
Bo v, khẳng định,
gii vì sao cn có
vt ni trong nhà.
- 11 đoạn và 9
do
- Làm sáng t.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 34
4. Phân tích vn đề ngh lun
Mc tiêu: Giúp HS
- Biết cách dn dt vấn đ vào bài
- Nhn biết được các lí l, bng chứng trong văn bn
- Hiu mi quan h gần gũi, gn bó giữa đng vật và con người
- Có ý thc bo vệ, thái đ yêu quý, trân trng và đối x thân thin vi đng
vt.
Ni dung:
- GV s dng KT đt câu hi, t chc hoạt đng nhóm cho HS.
- HS làm vic nhân, làm vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát và b
sung (nếu cn)
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: Chia nhóm hoàn thành phiếu hc tp nhanh
thông qua trò chơi tiếp sc. (Phiếu hc tp s 1)
- Phát phiếu hc tp s 1: Dựa vào ch trình bày văn
bản để nêu khái quát các li ích ca vt ni?
- Phát phiếu hc tp s 2: Ch ra l bng chng
trong đon gim stress
B2: Thc hin nhim v
HS:
- 2 phút làm vic nhân
- 3 phút tho lun nhóm, 2 pt hoàn thành phiếu hc
tp thông qua trò chơi tiếp sc.
GV: Theoi, dướng dn, h tr, tháo g k khan,
ng mc cho HS.
B3: Báo cáo, tho lun
a) Các li ích ca vt
nuôi trong n
+ Phát trin ý thc
+ Bồi dưỡng sự tự tin
+ Vui chơi và luyện
tập
+ Giúp trẻ thoải mái,
bình tĩnh.
+ Giảm stress
+ Cải thiện kĩ năng
đọc
+ Tìm hiểu về hậu
quả
+ Học cách cam kết
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 35
GV: - Yêu cu nhóm HS trình bày thông qua tchơi
tiếp sc.
HS:
- Trình bày sn phm
- c nm khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung
cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét v thái độ làm vic và sn phm ca các
nhóm.
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn sang mc
sau.
+ Tạo tính kỉ luật
* Lí l và bng chng
trong đon gim
stress:
- l: Loài vật ng
t ra tht tuyt vi
khi có th làm gim
stress
+ C ch âu yếm,
vut ve nhng chú
chó có th mang đến
cm giác an toàn cho
trẻ
+ Loài mèo có th
giúp làm gim căng
thng mt mi cho
con ngưi
+ Khi chúng c vào
ngưi bn, lp lông
mềm mượt cùng vi
tiếng :" g, g" s
mang đến cho bn
mt cm giác tht
bình yên
=>Khng định li
ích, tm quan trng
ca vic nuôi mt
con vt trong nhà s
giúp tr học được
nhiều kĩ năng sống
cũng như cái thin
đời sng tinh thn.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 36
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV: Đt câu hi:
? Theo em hiểu “Hu quả” là gì?
? Nội dung hai văn bản “Tại sao nên vt nuôi trong
nhà” sao chúng ta phải đi x thân thin vi
động vật” có điểm gì ging nhau? Điểm ging nhau y
có ý nghĩa gì đối vi em? (câu hi 5/sgk)
B2: Thc hin nhim v
HS: Hoạt đng nhân
- Đọc SGK và so sánh đim ging nhau giữa hai văn
bản đã đc hiu.
GV: D kiến KK: câu hi s 5 so sánh hai văn bn.
- Tháo g KK câu hi (5/sgk) bng u hi gi m
đim ging nhau giữa hai văn bn.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: u cu HS trình bày ý kiến, qua đim
HS : - Tr li câu hi ca GV.
- Theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn) cho
bn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của cá
nhân.
- Cht kiến thc và chuyn dn sang mc sau
b) i hc liên h
bn thân
- Hu qu là kết qu
không hay v sau
- Đim ging nhau
của hai văn bn chính
ni dung ca hai
văn bản đều ng v
đối x, bo v đng
vật. Điểm ging nhau
y chính bài hc
cho em, giúp em hiu
được cách nên đi x
vi động vật nthế
nào.
=> Con người cn có
ý thc bo vệ, chăm
sóc, yêu quý đng vt
và thiên nhiên.
3. 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào thc tin.
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao
c) Sn phm: Ý kiến, quan điểm ca hc sinh
d) T chc thc hin
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 37
B1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên giao bài tp cho HS
Tình hung: Con vt em yêu q nht là con gì?
Em hãy đưa ra nhng l, dn chng nhm thuyết
phc b m em để đưc nuôi con vật em yêu q đó?
B2: Thc hin nhim v
GV ng dn HS: Tìm thêm mt s l, dn chng
v vai trò, li của đng vật đối với đời sống con người
HS : Lit các vai trò, li ích ca đng vật đi vi
đời sống con người
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày quan điểm, ý kiến ca bn
thân
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và b sung
cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá bng khuyến
khích, khen ngi…
4. HĐ 4: Củng c, m rng
a) Mc tiêu: ng cố kiến thc, làm mi quan h ca ý kiến, l, bng
chng bằng sơ đ. Biết ng dng sơ đ trong vic tóm tt ni dung bài hc.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao nhim v)
? Hãy h thng li li ích c vt ni trong nhà bng
đ để thấy được vai t, tm quan trng ca vt
nuôi, thiên nhiên đi vi cuc sng của con người.
B2: Thc hin nhim v
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 38
GV ng dn HS xác đnh nhim v.
HS đọc, xác đnh yêu cu ca bài tập, suy ngvà h
thng li kiến thc bài hc
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS
- Dn HS nhng ni dung cn hc nhà chun
b cho bài hc sau.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: báo cáo kết qu hc tp, t đánh giá
GV: Nhn xét sn phm của hs, hướng dn hc sinh t
đánh giá.
IV. K HOCH ĐÁNH G
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh g
Công c đánh giá
Gh
i
ch
ú
- Hình thc hi
đáp
- Thuyết trình sn
phm.
- Phù hp vi mc tiêu, ni
dung
- Hp dẫn, sinh đng
- Thu hút được s tham gia
tích cc của người hc
- S đa dạng, đáp ứng các
phong cách hc khác nhau
của người hc
- Báo cáo thc hin
công vic.
- Phiếu hc tp
- H thngu hi
và bài tp
- Trao đi, tho
lun
V. H DẠY HC
PHIU HC TP S DNG TRONGI
+ Phiếu hc tp s 1
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 39
Li ích ca vt nuôi
Gim stress
Phiếu hc tp s 2
* Lí l li ích ca vt nuôi trong gim stress:
………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
- Bng chng 1:
………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
- Bng chng 2:
………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
- Bng chng 3:
………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 40
C. NÓI NGHE
TRÌNH Y Ý KIN V MT HIN TƯỢNG TRONG ĐI SNG
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Xác định được ý kiến, trình bày quan điểm, suy ngca bản thân trưc mt
hiện tượng trong đời sng.
- Trình bày ý kiến, quan đim, suy nghĩ của bn thân v mt hiện tượng trong
đời sng.
- Biết lng nghe các ý kiến nhn xét, phn hi t phía người nghe;
- Biết chú ý lắng nghe đ nắm đầy đ, chính xác các ý ng của người nói;
tham gia trao đi tích cc v vấn đ đưc trình bày.
2. V năng lực:
- Biết cách nói và nghe phù hp, s dng c lí l, dn chng thuyết phc.
3. V phm cht:
- Yêu q, trân trng nhng giá tr tt đp trong cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói
III. TIN TRÌNH DY HC
HĐ 1:c định vấn đề
a) Mc tiêu: HS kết ni kiến thc ca cuc sng vào bài hc
b) Ni dung:
- GV yêu cu HS quan sát video và giao nhim v cho HS.
- HS quan t video, lng nghe câu chuyện được k tr li câu hi ca
GV.
c) Sn phm:
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 41
- HS xác định được ni dung ca tiết hc nói và nghe v mt hiện tượng
trong cuc sng.
d) T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v: GV chiếu video nội dung ý nghĩa v mt
hiện tượng trong đời sng, sau đó giao nhim v cho HS:
- GV đt câu hi, yêu cu HS tr li: Video gi cho em những suy ng
cảm xúc như thế nào v hiện tượng đi sống đó?
B2: Thc hin nhim v
- HS tiếp nhn nhim v quan sát, lắng nghe đon video chia s nhng
suy nghĩ, cmc ca bn thân sau khi xem video.
- GV chn chnh những HS chưa tp trung vào video (nếu có).
- T chia s ca HS, GV dn dt vào bài hc mi: Gii thiu bài hc i
nghe.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS chia s, tho lun v vấn đ ngh lun trong video
B4: Kết lun, nhận đnh: GV nhn xét và kết ni vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
TRƯC KHI NÓI
Mc tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và ni nghe
- Chun b ni dung nói và luyn nói
Ni dung:
- GV hi và nhn xét xâu tr li ca HS
- HS tr li câu hi ca GV
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Các bước để hoàn thành mt bài nói?
? Mc đích nói của bài nói là gì?
1. Chun b i nói và các
c tiến hành
* Trước khi nói
+ La chn đề tài, ni dung
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 42
? Những người nghe là ai?
? Phát phiếu hc tp cho HS?
B2: Thc hin nhim v
- HS suy nghĩ câu hi ca GV, hoàn thành
phiếu hc tp
- D kiến KK: HS không tr li được câu
hi.
- Tháo g KK: GV đt câu hi ph.
? Em s nói v ni dung gì?
B3: Tho lun, báo cáo
- HS tr li câu hi ca GV.
- HS hoàn thành, trình bày phiếu hc tp
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
GV: Nhn xét câu tr li ca HS và cht mc
đíchi, chuyn dn sang mc b.
i;
+ Tìm ý, lp ý cho bài nói;
+ Chnh sa bài nói;
+ Tp luyn.
- c đnh vn đ ngh lun:
Nhiều người cho rng nên
các con vt nuôi trong nhà,
em có ý kiến gì v vấn đy.
- Xác đnh mục đích i và
ngưi nghe (SGK).
- Khi nói phi bám sát mc
đích (ni dung) nói và đi
ợng nghe để bài nói không
đi chệch hướng.
2. Tp luyn
- HS nói một mình trưc
gương.
- HS nói tập i trước
nhóm/t.
TRÌNH Y NÓI
Mc tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói đúng ni dung giao tiếp và biết mt s kĩ năng i trước
đám đông.
Ni dung: GV yêu cu :
- HS nói theo dàn ý có sn tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bn.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- HS nói trước lp
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 43
- Yêu cu HS nói theo dàn ý ca HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh gnói theo c tiêu chí
yêu cu HS đọc.
B2: Thc hin nhim v
- HS xem li dàn ý của HĐ viết
- GV hướng dn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Tho lun, báo cáo
- HS nói (4 5 phút).
- GV hướng dn HS nói
B4: Kết lun, nhận đnh (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyn dn sang mc sau.
- Yêu cu nói:
+ Nói đúng mục đích
(bàn lun v ý kiến:
Nên c con vt
nuôi trong nhà)
+ Ni dung nói
m đầu, kết thúc
hp lí.
+ Nói to, ràng,
truyn cm.
+ Điu b, c ch, nét
mt, ánh mắt…phù
hp.
TRAO ĐI V BÀI NÓI
Mc tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá v HĐ nói của nhau da trên phiếu đánh giá tiêu chí.
Ni dung:
- GV yêu cu HS nhn xét, đánh giá HĐ nói da trên các tiêu chí.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm và trình bày kết qu.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐi theo các tiêu chí.
- Yêu cầu HS đánh giá
B2: Thc hin nhim v
GV: ng dn HS nhận xét, đánh giá i ca bn
theo phiếu tiêu chí.
- Nhn xét chéo
ca HS vi nhau
da trên phiếu
đánh g tiêu
chí.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 44
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói ca bn ra giy.
B3: Tho lun, báo cáo
- GV yêu cu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh gnói ca bn theo phiếu đánh
giá các tiêu chí nói.
B4: Kết lun, nhận đnh
- GV nhận xét HĐ i của HS, nhn xét nhn xét ca HS
và kết ni sang hoạt động sau.
- Nhn xét ca
HS
3. Luyn tp
a) Mc tiêu: Giúp các em vn dng c kĩ năng nói và nghe vào gii quyết
mt tình hung, hiện tượng trong đời sng.
b) Ni dung: HS suy ngtrình bày quan điểm
c) Sn phm: Ý kiến, quan điểm, lí le, dn chng ca hc sinh.
d) T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao tình hung cho HS
Tình hung: Em rất thích ni chó con, nhưng b em không đng ý; vy em
y đưa ra nhng l, dn chng thuyết phc b em thay đi ý kiến đ đng ý cho
em nuôi chó con”
Bước 2: Thc hin nhim v
- HS tiếp nhn nhim v
- GV hướng dn HS.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá bổ sung cho bài ca bn (nếu
cn).
Bước 4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét bài làm ca HS.
4. Cng c, m rng
a) Mc tiêu: Cng c và m rng kiến thc ni dung ca bài hc cho HS
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 45
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn của HS sau khi đã được chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
? Em hãy sp xếp các bước theo th tự, điều cn thc hiện trước khi trình
bày mt bài nói:
+ Tìm ý, lp ý cho bài nói;
+ Tp luyn.
+ La chn đ tài, ni dung nói;
+ Chnh sa bài nói;
Bước 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
- HS sp xếp các bước cần làm đ có mt bài nói hoàn chnh, thuyết phc.
Bước 4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét ý thc m bài ca HS, nhc nh nhng HS chưa tích cực trong
hc tp.
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà và chun b cho bài hc sau.
IV. K HOẠCH ĐÁNH G
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh g
Công c đánh giá
Ghi
chú
- Hình thc hi
đáp;
- Hình thc i
nghe (thuyết trình
sn phm ca mình
nghe ngưi khác
thuyết trình).
- Phù hp vi mc tiêu, ni
dung;
- Hp dẫn, sinh đng;
- Thu hút được s tham gia
tích cc của người hc;
- S đa dạng, đáp ng các
phong cách hc khác nhau
- Báo cáo thc hin
công vic;
- Phiếu hc tp;
- H thng câu hi
và bài tp;
- Trao đi, tho
lun.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 46
của người hc.
V. H DY HC
PHIU HC TP
Chun b bài nói trình bày ý kiến v mt vấn đề, hiện tượng trong đi sng
- Vấn đ, hiện tưng tôi s trình bày:
- Ý kiến ca tôi:
ớc 1: Xác định đề tài, không gian, thi gian nói:
Yếu t
D kiến
Cách trình bày phù hp
Mc đích bài nói
Người nghe
Thi gian
Không gian
c 2: m ý, lp dàn ý
Những phương tin phi ngôn ng tôi s s dụng đ tang sc thuyết phc cho
bài nói:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 47
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
D kiến các ý kiến phn bin và ý kiến phn hi:
Stt
D kiến ý kiến phn bin
Phn hi ca tôi
1
2
3
* Lp dàn ý nói dựa vào sơ đ sau:
* Bước 3: Luyn tp và trình bày
- Nhng cách trình bày hp dn:
……………………………………………………………………………
Sơ đ h thng ý
Lí l 3
Lí l 2
Lí l 1
Bng chng
3.2; 3.2…
Bng chng
2.1; 2.2…
Bng chng
1.1; 1.2…
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 48
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- D kiến phn m đầu:
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………..
- D kiến phn kết thúc:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
VIT
VIT BÀI VĂN TNH BÀY Ý KIẾN V MT HIỆN ỢNG ĐI SNG.
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MC TIÊU:
1. V kiến thc:
- HS biết chn mt hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến ca bn thân bng mt
bài viết được thc hiện theo cácc ca quy trình viết bài bn.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 49
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiu bài ngh lun,ng l, bng chng,
phương thc biểu đạt phù hp.
2. V năng lực:
- Nêu được hiện tượng (vấn đề) để bàn lun.
- Người viết có thái độràng v hiện tượng.
- Đưa ra lí lẽ và bng chứng đ ý kiến có sc thuyết phc.
- Trình bày được mi quan h gia ý kiến lí l, bng chứng dưới dạng sơ đồ.
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đ đặt ra trong văn bản đối đời xng xã hội và đi vi
bn thân.
3. V phm cht:
- Chăm chỉ: HS có ý thc vn dng bài hc vào hoàn cnh thc tế, hc hi, sáng to.
-Trách nhim: Làm ch đưc bn thân trong quá trình hc tp, có ý thc vn dng kiến
thc vào giao tiếp và to lập văn bn.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b: Máy chiếu, máy tính, Giy A1hoc bng ph đ HS làm vic nm,
Phiếu hc tp, Bng kim tra, đánh g thái đ làm vic nhóm, rubic chm đon
văn, bài trình bày ca HS.
2. Hc liu: Sgk, kế hoch bài dy, sách tham kho, phiếu hc tp, ....
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mc tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho Hs.
- Kích thích Hs tìm hiểu những đặc điểm bản của kiểu bài nghị vmột svật, hiện
tượng trong đời sống.
b) Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 50
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi
Quan sát hình và cho biết:
?Hãy k mt s s vic hiện tượng trong cuc sng mà em biết?
?Theo em s vic nào đáng khen, s vic nào đáng chê? Vì sao?
làm rõ điều đó, chng ta cn lp luận như thế nào để thuyết phc
người nghe, người đọc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV ch định 1 - 2 hc sinh trình bày ni dung câu tr li.
- HS trình bày.
- Các bn còn li nhn xét v ni dung b ca bạn đã trình bày.
- Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với
nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cu hc sinh nhn xét câu tr li.
- Gv sa chữa, đánh giá, chốt kiến thc.
GV từ đó dẫn dắt vào bài học: NL ng luận cứ, luận chứng, luận
điểm để làm sáng t1 vấn đề. Vấn đề NL rất trừu tượng có thể một
sự việc, hiện tượng đời sống đáng khen hoặc đáng chê ...
- u mt s truyn truyn truyn thuyết, c tích
đã học, đã nghe hoặc đã đọc (trước khi bước vào
hc lp 6).
- K lại được mt trong s các truyện đã nêu tên.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 1: Định hướng
a) Mc tiêu:
HS biết được các yêu cầu đối vi kiu bài ngh lun v mt s vt, hiện tượng trong
đời sng:
- Trước mt hiện tượng trong đi sng, có thnhiu ý kin khác nhau.
-Nêu lên ý kiến c lí l, bàng chng c th nhm thuyết phc người đọc, người nghe
tán thành ý kiến ca người viết, người nói v hiện tượng y. (trình bày mt ý kiến).
b) Ni dung: GV s dng KT động não đ hi HS v xác đnh yêu cu, ni dung ca
đề.
c) Sn phm: Các câu tr li ca hc sinh
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua h
thng câu hi
Với đ bài: Viết bài văn ngh lun v mt s
vt, hiện tượng trong đi sng.
I. ĐỊNH HƯNG
1. Đề bài:
Viết bài văn ngh lun v mt s vt,
hiện tượng trong đi sng.
2. Các yêu cu
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 51
1. Kiu bài yêu cu chúng ta làm gì?
2. K nhng ra nhng hiện tượng đời sng cn
quan tâm mà em biết?
3. Để trình bày ý kiến v mt hiện tượng đi
sng, các em cn làm gì?
c 2: Thc hin nhim v
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tr li.
- Giáo viên: Quan sát, theo i quá trình hc
sinh thc hin, gi ý nếu cn
c 3: Báo cáo, tho lun
GV:
- Yêu cu đại din hc sinh trình bày.
- ng dn HS cách trình bày (nếu cn).
HS:
- Trình bày kết qu
- Nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét sn phm ca HS và cht kiến thc.
- Kết ni với đ mc: Thc hành viết bài văn
a) Viết bài văn trình bày ý kiến v mt
hiện tượng đi sng nêu lên nhng
suy ng đưa ra đưc l, bng
chứng đ làm sáng t ý kiến của người
viết v hiện tượng y.
b) Hiện tượng đi sng thường do đ
bài nêu lên nhưng cũng có th do người
viết t xác định. Dưới đây một s
d v hiện tượng đời sng cn quan
m:
- Phi trng nhiu y xanh.
- Vic nuôi c con vt trong nhà.
- Vic s dng nước ngt.
- Vic s dng bao bì ni lông.
- Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game đây hiểu là trò chơi điện t.)
- Mt hiện tượng cn biểu dương trong
nhà trường.
c) Đ trình bày ý kiến v mt hin
ợng đi sng, các em cn: nêu ý kiến
ca minh, giải thích sao, đưa ra các
lí l và bng chng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 2: Thc hành
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước.
- Đặc điểm, yêu cu ca kiu bài ngh lun v mt s vic, hiện tượng đi sng.
b) Ni dung: GV giao hoạt đng d án, yêu cu hc sinh thc hin nhim v theo t.
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 52
c) Sn phm:Phn thc hin d án ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV giao nhim v cho HS thông qua d án
*Nhim v 1: Chun b
- Tìm hiu v các con vt ni.
- Ghi li nhng thông tin v vt nuôi: Vt ni
khác đng vật hoang như thế nào? Li ích
ca vt ni gì?... (Tham kho văn bn Ti
sao nên có vt nuôi trong nhà?).
- th s dng internet đề thu thp thông tin,
lấy liệu n video, hình nh minh ho, ý
kiến ca các nhân vt ni tiếng,... ghi li
ngun dn các tư liu đó.
Nhiệm vụ 2: Tìm ý
Tìm ý bằng cách trả lời các câu hi:
+ Hiểu o là những con vật nuôi?
+ Em biết tên những con vật nuôi nào? Nhà em
có vật nuôi không?
+ Vật nuôi có những ưu điểm và hạn chế gì?
+ Nên hay không nên có vật nuôi trong nhà?
Nhiệm vụ 3: Lập dàn ý bài văn
c 2: Thc hin nhim v
GV:
II. THC HÀNH
Bài tp: Nhiều người cho rng nên
các con vt nuôi trong nhà. Em
kiến như th nào v vấn đy?
1. Chun b
- Tìm hiu v các con vt ni.
- Ghi li nhng thông tin v vt nuôi:
Vật ni khác đng vật hoang như
thế nào? Li ích ca vt nuôi gì?...
(Tham khảo văn bn Ti sao nên vt
nuôi trong nhà?).
- th s dng internet đ thu thp
thông tin, lấy liệu như video, hình
nh minh ho, ý kiến ca các nhân vt
ni tiếng,... và ghi li ngun dẫn c tư
liệu đó.
2. Tìm ý và lp dàn ý
a) Tìm ý
Tìm ý bng cách tr li các câu hi:
+ Hiu nào là nhng con vt ni?
+ Em biết tên nhng con vt nuôi
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 53
- ng dn học sinh đ thc hin c yêu cu
trong d án: Chun b, tìm ý và lp dàn ý.
- Phát hiện các k khăn hc sinh gp phi
giúp đ HS, gi ý bng nhng u hi nh:
1. Đề bài trên thuc loi gì ?
2.Nêu s vic hin tượng ? Đề u cu làm ?
3. Mun làm được bài ngh lun cn phi tri
qua cácc nào ?
4. Cần tìm ý như thế o ?
5. T c ý tìm được tn hãy đưa ra n ý ca
đềi tn ?
6. Khi đã có dàn ý lẫn viết bài như thếo ?
7. Khi viết xong bài ta cn làm ?
8. Khi sa cha cn chú ý nhng.
9. Qua vic tìm hiu cách viết trên em rút ra kết
lun gì v cách viết bài ?
- Sa bài cho hc sinh.
Hc sinh:
- Hoàn thin d án theo t.
- Tìm ý theo h thng câu hi, nhim v giao.
- Lp dàn ý ra giy và viết bài theo dàn ý.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV: Yêu cu HS c đi din báo cáo sn
phm.
- HS:
+ Trình bày sn phm ca mình.
+ Theo i, nhn xét, b sung (nếu cn) cho t
nhóm ca bn.
c 4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái đ hc tp và sn phm ca HS.
Chuyn dn sang mc sau.
nào? Nhà em có vt nuôi không?
+ Vt nuôi những ưu đim hn
chế gì?
+ Nên hay kng nên vt ni
trong nhà?
b) Lp dàn ý
+ M bài: Nêu vấn đề cn bàn lun
(Nên hay không nên vt nuôi trong
nhà?).
+ Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến
ca em theo mt trình t nhất định đ
làm sáng t vấn đ đã nêu m bài.
Tu vào ý kiến (Nên hay không nên
vật nuôi trong nhà?) đ trình bày các
l và bng chng. Ví d:
-Nên có vt nuôi trong nhà (ý kiến).
-Nêu các l đ làm vì sao nên
vt ni trong nhà (lí l).
-Nêu các bng chng c thế v li ích
ca vt ni (bng chng).
Lưu ý: Nếu em cho rng không nên có
vt ni trong nhà thì cũng cần nêu lí l
và bng chng.
+ Kết bài: Khẳng định li ý kiến ca
em; đề xut các bin pháp bo v và
thái đ đối x vói vt nuôi.
3. Viết bài
- Viết theo dàn ý
4. Kim tra và chnh sa bài viết
-Kim tra, nhn biết các li v dàn ý.
-Kim tra, nhn biết các li v nh
thc (chính t, ng pháp, dùng t, liên
kết đoạn,...). Chnh sa các lỗi đó trong
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 54
bài viết.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Nhim v 3: Tr bài
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu đim và tn ti ca bài viết.
- Chnh sa bài viết cho mình và cho bn.
b) Ni dung:
- GV tr bài, yêu cu HS tho lun nhóm nhn xét bài ca mình và bài ca bn.
- HS đc bài viết, làm vic nhóm.
c) Sn phm: Bài ca học sinh đã chữa
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Tr bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhn xét.
Bước 2: Thc hin nhim v
- GV giao nhim v
- HS làm vic theo nm
Bước 3: Báo cáo tho lun
- GV yêu cu HS nhn xét bài ca bn.
- HS nhn xét bài viết.
Bước 4: Kết lun, nhận định (GV)
- GV cht li những ưu điểm và tn ti ca bài
viết.
- Nhc HS chun b ni dung i nói da trên
n ý ca bài viết.
III. TR BÀI
3. Hoạt đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc vào vic làm bài tp c th.
b) Ni dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tp ca GV giao.
c) Sn phm: Bài làm ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 55
Giáo viên giao bài tp cho HS.
Bài tp: Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game
đây hiểu là trò chơi điện t.)
Bước 2: Thc hin nhim v
GV: Hướng dn HS:
a. Xác định vấn đề: Dựa vào các văn bản em đã
học gợi ý về các hiện tượng trong đời sống
Định hướng phần Viết, lựa chọn vấn đề
em định trình bày ý kiến
b. Để trình bày ý kiến trước lớp về vấn đđã
xác định, các em cần: Xác định ý kiến của
mình vvấn đề đó các lẽ, bằng chứng em
định sử dụng để thuyết phục mọi người. Chuẩn
bị tranh ảnh hoặc video, thiết bị hỗ trợ
HS: m các s kin, lp ý, lập dàn ý cho đ
bài ngh lun: Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game đây hiểu là trò chơi điện t.)
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS trình bày sn phm ca
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và
b sung cho bài ca bn (nếu cn).
Bước 4: Kết lun, nhn định:
GV đánh giá bài làm ca HS bng nhn xét.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lc m bài văn ngh lun v các hiện tượng trong đi sng,
xã hi.
b) Ni dung: Giáo viên giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Sn phm của HS sau khi đã đưc chnh sa (nếu cn).
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v: (GV giao
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 56
nhim v)
? Dựa vào dàn ý đã làm, em hãy viết bài văn
ngh lun: Hiện tượng hc sinh chơi game
(Game đây hiểu là trò chơi điện t.)
- Np sn phm v qua zalo ca cô giáo.
Bước 2: Thc hin nhim v
GV: Hướng dn HS xác nhim v.
HS: Đọc, xác đnh yêu cu ca bài tp.
Bước 3: Báo cáo, tho lun
GV: Hướng dn các em cách np sn phm.
HS: Np sn phm cho GV qua zalo ca
giáo.
Bước 4: Kết lun, nhận định (GV)
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS np bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dn dò HS nhng ni dung cn hc nhà.
| 1/56

Preview text:

Bài 8
VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
(NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) (12 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng).
- Thực hành tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh.
- Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, …)
nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận xã hội.
- Biết tiết kiệm nước, chăm sóc và bảo vệ động vật, cây xanh,
- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán
Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
3. Về phẩm chất:
- Biết chăm sóc, yêu quý đối xử thân thiện với động vật.
- Có ý thức tiết kiệm bảo vệ nguồn nước sạch.
- Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. Trang 1 - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhiệm vụ học tập:

- HS quan sát, lắng nghe video bài hát “ Colour of the wind” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
? Nội dung của video đề cập đến vấn đề gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS quan sát và lắng nghe video, suy nghĩ câu trả lời
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận xét.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nội dung của video: Cần bảo vệ động vật, phê phán hành động săn bắt, phá hoại động vật
Nhận xét câu trả lời của học sinh, chuyển dẫn vào hoạt động
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Văn bản
VÌ SAO CHÚNG TA PHẢI ĐỐI XỬ THÂN THIỆN VỚI ĐỘNG VẬT Trang 2 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Khái niệm văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
- Ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm được ý chính của văn bản
2. Về năng lực:
- Nhận biết được nhan đề đề cập đến nội dung, đề bài
- Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân
3. Về phẩm chất:
- Yêu quý động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trang 3
Chiếu cho học sinh quan sát bức tranh trong SGK. Bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: Một HS trả lời câu hỏi của GV
- Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Văn nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niệm văn nghị luận xã hội trình bày một ý
kiến, vai trò của lí lẽ, bằng chứng. b. Nội dung:
- GV nêu ý kiến, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
- Hs đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS đọc SGK, nêu ý kiến, giải thích
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Nghị luận xã hội
- Đưa ra vấn đề, ý kiến bằng sơ đồ để giải thích cho học (trình bày một ý kiến) sinh Nêu lên một vấn đề mình quan tâm trong
đời sống, sử dụng các lí lẽ bằng chứng cụ
thể để củng cố cho ý kiến của mình nhằm Trang 4 Ý KIẾN thuyết phục người đọc, người nghe tán
Cần thành lập câu lạc bộ đọc sách cho học sinh thành ý kiến, vấn đề đó
- Lí lẽ: là cơ sở cho ý Lí lẽ 1 Lí lẽ 2: Lí lẽ 3: kiến, quan điểm của Giúp bổ trợ kiến Kết nối chia sẻ Giúp rèn luyện
người viết, người nói. thức cho các môn đam mê đọc sách phát triển kĩ học trong nhà và lan tỏa văn năng sống cần - Bằng chứng: là trường hóa đọc thiết những minh chứng làm rõ lí lẽ.
=> Ý kiến, lí lẽ, bằng Bằng chứng: Bằng chứng Bằng chứng chứng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Các hoạt động
Các hoạt động thi Qua các hoạt thảo luận giới cảm nhận sách, động các thành thiệu sách liên
thiết kế bìa sách… viên hình thành kĩ quan đến bài học sẽ khơi gợi lan năng, giao tiếp, sẽ cũng cố, nâng tỏa tình yêu sách
tổ chức sự kiện, cao kiến thức cho ứng dụng công các bạn nghệ thông tin
? Qua việc tìm hiểu ý kiến trên, em hiểu thế nào là văn
nghị luận xã hội (trình bày một ý kiến)
? Vai trò của các yếu tố lí lẽ, bằng chứng trong văn nghị luận xã hội?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
: - HS đọc kiến thức Ngữ văn ở phần đầu, quan sát,
lắng nghe ý kiến, suy nghĩ cá nhân về yêu cầu của GV
GV: Hướng dẫn học sinh đọc sách, giải thích về ý kiến đưa ra.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trả lời
HS
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Các bạn khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. 2. Tác phẩm
a. Mục tiêu: Giúp HS biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, nhan đề, bố cục…) b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm. Trang 5
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Đọc và tìm hiểu
- Đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. chú thích
- Cho học sinh thảo luận cặp đôi - HS đọc đúng.
- Chiếu yêu cầu lên màn hình máy tính, giao nhiệm vụ: ? Nối cột A với cột B b) Thể loại A B - Văn nghị luận xã 1. Tổ
a) Đấng tạo ra muôn vật với mọi sự biến hoá, hội (trình bày một tiên
đổi thay, theo quan niệm duy tâm ý kiến)
2. Trực b) Là một hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi
c) Nội dung, đề tài tiếp
một loài hoặc một quần thể biến mất hoàn toàn - Vì sao chúng ta trên trái đất. phải đối xử thân 3. Tạo
c) Quan hệ giữa sinh vật với môi trường thiện với động vật. hóa d) Bố cục
4. tuyệt d) Có quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc, - 4 phần chủng
không qua khâu trung gian gián tiếp: không có + Phần 1: Đoạn
quan hệ thẳng với đối tượng tiếp xúc mà phải 1,2 qua khâu trung gian -> Động vật gắn
5. Sinh e) Những người thuộc thế hệ đầu tiên của một bó với con người, thái dòng họ. gắn bó với kí ức tuổi thơ.
?Văn bản “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động +Phần 2: Đoạn 3
vật thuộc thể loại gì? => Vai trò của
?Dựa vào nhan đề em hãy cho biết nội dung, đề tài của bài động vật trong hệ viết? sinh thái
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? + Phần 3: Đoạn 4
B2: Thực hiện nhiệm vụ Thực trạng hiện
HS: - Đọc văn bản, suy nghĩ câu trả lời theo yêu cầu của GV nay
GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). + Phần 4: Còn lại
B3: Báo cáo, thảo luận => Lời kêu gọi
HS: - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV bảo vệ động vật.
Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn.
GV: - Nhận xét cách đọc của HS, nhận xét câu trả lời của học sinh
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Dự kiến sp câu nối: 1- e; 2-d; 3-a; 4-b; 5-c
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. Trang 6
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Vấn đề nghị luận
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm ra được ý kiến, vấn đề nghị luận trong bài b. Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Vấn đề nghị luận: Cần
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
đối xử thân thiện, yêu quý
? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản đối và bảo vệ động vật điều gì?
? Con người cần có thái độ như thế nào với động vật?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát SGK
B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
2. Phân tích vấn đề nghị luận
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách dẫn dắt vấn đề vào bài
- Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Hiểu mối quan hệ giữa động vật và con người gắn liền với nhau
- Có ý thức thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật. b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Động vật nuôi dưỡng
- Phát phiếu học tập số 1
tâm hồn trẻ thơ, gắn liền Trang 7
? Xác định ý chính của đoạn 1, 2
với cuộc sống con người
? Để làm rõ ý chính đó tác giả đã đưa ra bằng chứng - Bằng chứng: Đứng nhìn nào?
lũ kiến hành quân, buộc
? Biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng ở phần 1? chỉ vào chân cánh cam làm Tác dụng? diều.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Bằng chứng: Gà gáy báo
HS: - 2 phút làm việc cá nhân
thức, chim hót trên cây, lũ
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. trâu cày ruộng…
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 3
NT: Sử dụng phép liệt kê
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi phụ
=> Khẳng định về vai trò (?).
không thể thiếu của động
B3: Báo cáo, thảo luận
vật đối với đời sống con
GV: - Yêu cầu HS trình bày. người.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung
cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b) Vai trò của động vật
- Phát phiếu học tập số 2 & đặt câu hỏi: trong hệ sinh thái
- Chia nhóm cho HS thảo luận
- Bằng chứng: khỉ và vượn
? ý chính của đoạn 3 là gì?
có chung tổ tiên với con
? Câu nào trong phần 3 cho thấy con người liên quan người. đến động vật? - Bằng chứng: Mỗi loài
? Môi trường sinh tồn là gì?
động vật có quan hệ trực
? Con người, động vật và môi trường có mối quan hệ
tiếp hoặc gián tiếp đối với như thế nào? con người.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Con người, động vật,
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
và môi trường có mối
HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện phiếu học
quan hệ chặt chẽ với tập. nhau. - Thảo luận nhóm
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS : - Trả lời câu hỏi của GV. Trang 8
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm của bạn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
- Dự kiến câu 3: Môi trường sinh tồn là hệ sinh thái bao
gồm các sinh vật, yếu tố vật lí, con người cùng nhau
sinh sống và tồn tại.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c) Thực trạng
- Phát phiếu học tập số 3
- Bằng chứng
- Sử dụng KT khăn trải bàn, chia nhóm cho hs thảo luận + Con người phá hoại môi
? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào?
trường sống của động vật
? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp
+ Săn bắt động vật trái nghệ thuật gì? phép
? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó?
+ Các loại động vật đang
B2: Thực hiện nhiệm vụ ngày càng giảm đi
HS: - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến - NT: đối lập
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
=> Thể hiện thái độ bất
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS bình của tác giả.
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
e) Lời kêu gọi bảo vệ
? Ý chính của đoạn 5 là gì? Tìm câu văn thể hiện ý động vật chính đó?
- Chúng ta phải thay đổi,
? Em cần có thái độ như thế nào với động vật? Kể phải bảo vệ ngôi nhà
một số biện pháp em có thể làm để bảo vệ động vật?
chung của Trái Đất, để
B2: Thực hiện nhiệm vụ
động vật cũng có quyền
HS: Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
được sống giống như con
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống người. Trang 9
nhất để hoàn thành phiếu học tập).
=> Nhấn mạnh sự cấp
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
thiết phải bảo vệ động vật
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) - Dự kiến sp câu 3
Biện pháp bảo vệ động vật.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương
- Tạo môi trường sống cho động vật (tham gia trồng
cây, gây rừng, không xã rác bữa bãi)
- Tuân thủ và tuyên truyền các biện phát bảo vệ, yêu quý
động vật cho bạn bè, người thân, hàng xóm…
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
III. Tổng kết
- Phát phiếu học tập số 4 1. Nghệ thuật
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
- Lí lẽ bằng chứng chặt trong văn bản?
chẽ, giàu sức thuyết phục.
? Nội dung chính của văn bản “ Vì sao chúng ta phải
- Bố cục mạnh lạc, sử
đối xử thân thiện với động vật”?
dụng phép liệt kê, đối lập
B2: Thực hiện nhiệm vụ
làm sáng tỏ vấn đề nghị
HS: Suy nghĩ cá nhân 2’, trao đổi cặp đôi 3’ (trao đổi, luận.
chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học 2. Nội dung tập).
- Cần phải đối xử thân
GV hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
thiện với động vật, yêu khăn).
quý và bảo vệ động vật
B3: Báo cáo, thảo luận
như bảo vệ ngôi nhà chung
HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS của trái đất.
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm - Động vật cũng có quyền bạn.
được sống giống như con
GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các người. nhóm. Trang 10
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 1
Giáo viên giao bài tập cho HS - Văn bản trên giúp em
Bài tập 1: Văn bản trên giúp em hiểu biết thêm gì về hiểu động vật và con
động vật? Tìm các lí lẽ, và bằng chứng khác để làm người có mối quan hệ
sáng tỏ sự cần thiết phải thân thiện với động vật.
chặt chẽ, gắn liền với
B2: Thực hiện nhiệm vụ nhau.
GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ về vai trò của - Một số lí lẽ khác: Động
động vật đối với đời sống con người
vật có vai trò to lớn trong
HS : Liệt kê các vai trò vai trò của động vật đối với đời đời sống con người: sống con người + Cung cấp thực phẩm
B3: Báo cáo, thảo luận:
(thịt, cá, trứng, tôm….)
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
+ Giúp con người lao động
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung + Giúp con người giải trí
cho bài của bạn (nếu cần). + Bảo vệ an ninh….
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ để thấy
được mối quan hệ giữa ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong
văn nghị luận (trình bày một ý kiến)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và
hệ thống lại kiến thức bài học Trang 11
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá
GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài
không đúng qui định (nếu có)).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI + Phiếu số 1 Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
.................................................................................................................... Ý chính
.......................................... đoạn 1, 2 Bằng chứng 1:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
................................................................. Nghệ thuật:
.....................................................................................................
Phiếu học tập số 2 - Ý chính đoạn 3
…………………………………………………………………… - Bằng chứng 1
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………… ………. - Bằng chứng 1
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………… …
- Môi trường sinh tồn: ………………………………………………
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………. Trang 12
Phiếu học tập số 3
? Tác giả đã nêu lên thực trạng đáng báo động nào
? Để nêu lên thực trạng đó tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác giả có thái độ như thế nào trước thực trạng đó? Thực trạng
- Nghệ thuật………………………………………………………………
- Thái độ…………………………………………………………………. Trang 13
Một số kí hiệu trong KHBD
Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
? Câu hỏi của giáo viên
Đơn vị: Trường THCS Vĩnh Châu B, huyện Tân Hưng, tỉnh
GV: hoạt động của giáo viên Long A.
HS: hoạt động của học sinh
Tuần 25,26,27 Ngày soạn: ………………
Tiết 97-108 Ngày dạy:……………........ Bài 8
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức
- Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng).
- Thực hành tiết kiệm nước
- Xác định được Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn. 2. Về năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, …)
nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa,…) của các văn bản nghị luận xã hội. Trang 14
- Biết tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày
- Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán
Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe
- Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống
- Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống 3. Về phẩm chất
- Nhân ái: HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và
bảo vệ môi trường sống. Biết cảm thông, ca ngợi những hành động đẹp; lên án những hạnh động xấu.
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực
tế đời sống của bản thân. Vượt lên trên hoàn cảnh, nhiệt tình tham giác công việc của
tập thể về tuyền truyền, vận động mọi người xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước.
-Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất
nước về vấn đề tiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác.
- Trung thực:Luôn tôn trọng lẽ phải về những vấn đề về nước; thật thà, ngay
thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt.
- Yêu nước: HS luôn tự hào và bảo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi
chung tay bảo vệ nguồn nước ngọt. Tự hào về vốn từ phong phú Hán Việt của nước mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Bảng tương tác, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm
việc nhóm, Phiếu học tập.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS huy động vốn hiểu biết cuộc mình để nói lên thực trạng khan hiếm nước ngọt trên thế giới
b) Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
c)Yêu cầu sản phẩm: HS trình bày cá nhân bằng miệng
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Chiếu hình ảnh
- HS : quan sát hình ảnh các bức tranh, qua đó em có suy nghĩ như thế nào về vấn đề nước ngọt hiện nay? Trang 15
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời theo quan điểm cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: Nếu như ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới thì ngày 22/3 hàng năm chính là ngày nước thế
giới. Đến năm 2021, ngày nước thế giới đã lấy chủ đề “ giá trị của nước” nhấn mạnh ý nghĩa và tầm quan trọng
của tài nguyên nước; giá trị của nước về mặt kinh tế, văn hóa và xã hội; giải pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước
trước các áp lực do gia tăng dân số, phát triển công nghiệp, nông nghiệp và biến đổi khí hậu. Và điều đó được thể
hiện như thế nào thì chúng ta cùng nhau đi vào tác phẩm ngày hôm nay.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới a)Mục tiêu
+ Học sinh biết phân loại nguồn nước: nước, nước mặn, nước ngọt, nước sạch.
+ HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
b)Phương thức thực hiện: pp giải quyết vấn đề, pp dạy học nhóm
c) Yêu cầu sản phẩm: Trình bày cá nhân, nhóm, phiếu học tập...
d) Tổ chức thực hiện: thời gian 30p
Hoạt động của giáo viên – học sinh I. Tìm hiểu chung
Hoạt động : Tìm hiểu chung
1. Tác giả: theo Trịnh Văn
a. Mục tiêu: HS xác định được 2. Tác phẩm
thông tin văn bản, thể loại văn
*Xuất Xứ: Báo nhân dân, số ra bản. 15/06/2003
b. Phương thức thực hiện:
*Thể loại: Văn nghị luận. Trang 16 thuật khăn trải bàn
c. Yêu cầu sản phẩm: HS trình
bày qua sản phẩm nhóm, thực * Bố cục:
hiện được nhiệm vụ vào vở ghi
-Phần 1: nội dung 1: Nêu thực trạng của mình. khan hiếm nước ngọt.
d. Tổ chức thực hiện
- Phần 2: nội dung 2: Nguyên
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
nhân- hậu quả của việc khan hiếm
- Gv: Theo thông tin văn bản em nước ngọt.
hãy nêu tên tác giả ; nguồn gốc
Phầm 3: nội dung 3: Nếu quan điểm
và bố cục của tác phẩm
và giải pháp của việc khan hiếm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ nước ngọt.
- HS: triển khai nhiệm vụ, thực
hiện cá nhân vào vở ghi. - Nhiệm vụ:
+ HS xác định thông tin và bố cục của văn bản.
+ Phương pháp: giải quyết vấn
đề, hợp tác, xử lí vấn đề + Thời gian: 3p +HS làm việc cá nhân
+ HS thống nhất kết quả đưa ra ý kiến chung.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện 1-2 nhóm trình bày
kết quả; nhóm khác nhận xét, tương tác nhóm bạn.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
+ GV nhận xét, tuyên dương
+GV định hướng kiến thức, HS
tự xác định thông tin ghi vào vở.
* Phương pháp đóng vai * Giải thích từ khó
-Mục tiêu: HS giải thích những
-Nước: là một phân tử gọi là H2O từ khó trong văn bản.
chứa hai nguyên tử hydro và một
-Phương pháp: PP đóng vai
nguyên tử ôxy. Đó là một chất lỏng -Thời gian: 1p
trong suốt, không mùi mà bạn có thể -Các bước thực hiện:
tìm thấy trong hồ, sông ngòi và đại
+HS: 2 HS, 1 HS là Cù Trọng dương.
Xoay, 1HS là người trả lời -Nước mặn:
+ HS sẽ hỏi nhanh, đáp lẹ 4 từ
+ là thuật ngữ chung để
khóa mà người hỏi đưa ra.
chỉ nước chứa một hàm lượng đáng
+ HS củng cố kiến thức cho bản
kể các muối hòa tan (chủ yếu là thân qua pp đóng vai.
NaCl). Hàm lượng này thông thường
được biểu diễn dưới dạng phần nghìn
(ppt) hay phần triệu (ppm) hoặc phần trăm (%) hay g/l. Trang 17
+ Là nước bị nhiễm mặn và không sử
dụng được trong sinh hoạt.
-Nước ngọt: hay được gọi là
nước nhạt là loại nước chứa một
lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc
biệt là natri clorua (thường có nồng
độ các loại muối hay còn gọi là độ
mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc
tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt
tương đối rõ ràng với nước lợ hay
các loại nước mặn và nước muối.
-Nước sạch: là nguồn nước: trong,
không màu, không mùi, không vị,
không chứa các độc chất và vi khuẩn
gây bệnh cho con người. Nước
sạch
phải bảo đảm 14 chỉ tiêu, trong
đó các tiêu chí về: Nitrat, clorua,
asen, sắt, chì, mangan, thủy ngân,...
theo quy chuẩn của Bộ Y tế.
Hoạt động: Đọc- hiểu văn bản II.
Đọc- hiểu văn bản
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: TỔ CHỨC HỌC DỰA TRÊN DỰ ÁN
PHÓNG VIÊN NHỎ ĐIỀU TRA “ KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT
1. Môn phối hợp:Hóa học, Địa lí, Giáo dục công dân
2. Nội dung kiến thức
HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt
+ HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước.
+ HS có những giải pháp và liên hệ bản thân.
3. Yêu cầu cần đạt
- Từ văn bản “ Khan hiếm nước ngọt”, thông tin HS thu tập được qua
kênh internest, sách báo, phỏng vấn ..từ đó HS xác định được vấn đề
nghiêm trọng của việc khan hiếm nước ngọt. Qua đó xác định được
nguyên nhân, hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt.
- Qua kiến thức đã tìm hiểu từ văn bản, nguồn tư liệu , HS nêu ra được
biện pháp giải quyết vấn đề của tác giả đồng thời qua đó liên hệ với chính bản thân mình.
- HS xác định được hành động của bản thân mình trong cuộc sống hàng
ngày đối với việc tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước và lên án phê
bình những hành vi lãng phí, gây phá hoại nguồn nước ngọt.
- HS phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sáng tạo, năng lực CNTT..
- Phát triển năng lực ngôn ngữ ( đọc hiểu nội dung, viết được văn bản
nghị luận); năng lực văn học (kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận)
4. Cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm Trang 18
-GV: chia lớp thành 4 nhóm
+ NHóm 1: Nghiên cứu về thực trạng khan hiếm nướ ngọt.
- Văn bản “Khan hiếm nước ngọt đề cập đến vấn đề gì?
- Vấn đề đó được khái quát ở phần nào?
- Tến văn bản và vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan như thế nào?
- Nước ngọt có những tác dụng gì đối với chúng ta?
LƯU Ý: Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip phỏng
vấn về thực trạng của vấn đề ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)

+ Nhóm 2: Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt
? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình về nguyên nhân dẫn đến
việc khan hiếm nước ngọt( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép tư
liệu nhóm đã thu tập được)

+ Nhóm 3: Nghiên cứu tác hại của việc khan hiếm nước ngọt mang lại
? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip về tác hại
của việc khan hiếm nước ngọt ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng
ghép tư liệu nhóm đã thu tập được)

+ Nhóm 4: Xây dựng phương án phòng chống việc khan hiếm nước ngọt.
?Trình bày nhanh những giải pháp tác giả đề xuất bằng các hình ảnh
máy chiếu và đề xuất giải pháp bổ sung theo ý tưởng của nhóm mình,
đóng vai tuyên truyền (sử dụng tranh vẽ tuyên truyền)
+ GV hỗ trợ hs về CNNT khi HS gặp khó khăn
- Dự kiến hệ thống câu hỏi
? Thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt.
? Nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt?
? Từ kiến thức của văn bản “Khan hiến nước ngọt” thông tin đã thu
thập em có suy nghĩ như thế nào về tác hại của việc khan hiếm nước
ngọt? Qua đây, tác giả đã có giải pháp như thế nào em rút ra được bài
học gì cho bản thân mình? Em cần làm gì đề đẩy lùi việc khan hiếm
nước ngọt như hiện nay?
5. Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Điểm (thang điểm 100)
1. Thời gian trình bày (10đ)
2. Thái độ và tinh thần đoàn kết (10đ)
3. Nội dung kiến thức (20đ)
4. Kĩ năng thuyết trình (10đ)
5. Kĩ năng xử lí thông tin (10đ)
6. Kĩ năng xử lí vấn đề trong tương tác (10đ) Trang 19
7. Tính khả thi trong phương pháp phòng trống (10đ) 8. Tính sáng tạo (10đ)
9. Thu thập nội dung thông tin qua
các nhóm để hoàn thiện nội dung
yêu cầu của bài học (10đ) Tổng điểm
6. Kế hoạch tổ chức trải nghiệm
- Thời gian thực hiện: 5 ngày trước khi tiết học diễn ra
- Địa điểm tổ chức: trong lớp học
- Thành phần tham gia: GVBM ngữ văn, sinh học, GDCD trong trường,
toàn thể HS lớp được giao nhiệm vụ.
7. Tổ chức thực hiện (20p)
- Bước 1. GV chuyển giao hoạt động cho lớp
- Bước 2. Lớp trưởng thông qua hoạt động
- Bước 3. Đại diện thành viên của các nhóm lên thuyết trình thông qua bảng tương tác.
- Bước 4. Sau khi nhóm thuyết trình, các nhóm khác tương tác và đại
diện nhóm đang trình bày hoặc thành viên của nhóm ở dưới giải quyết
vấn đề được đặt ra đối với nhóm mình.
- Bước 5. Ban cán sự lớp thu thập lại phiếu đánh, công bố kết quả.
- Bước 6. GV tổ chuyên môn Hóa học, Địa lí, GDCD nhận xét
- Bước 7. GV nhận xét, tuyên dương, phát phần thưởng, định hướng kiến thức cho học sinh
1. Đặt vấn đề ( nêu thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt)
- Tác phẩm viết về vấn đề báo động của việc khan hiếm nước ngọt hiện nay.
- Vấn đề được khái quát ở phần 1 của tác phẩm.
- Vấn đề được nêu lên có nội dung tương ứng với đề tài được nói lên
trong tên văn bản, tạo tính thống nhất trong văn bản.
- Nước ngọt đóng vai trò to lớn trong sinh hoạt, sản xuất của con người.
Tạo thúc đẩy cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế, duy trì sự sống cho
con người, động thực vật trên trái đất.
- Hiện nay, con người chúng ta bị ảo tưởng về vấn đền nước không không bao giờ cạn kiệt
+Bởi hệ thống nước xung quanh chúng ta là rất nhiều.
+ Điều đó tạo cảm giác chúng ta sẽ không bao giờ thiếu nước
+Đây chính là suy nghĩ sai lầm, thật “ nhầm to” của chúng ta.
 Đặt vấn đề ngắn gọn , thông qua chính thực tế của chúng ta.
2. Giải quyết vấn đề (Nguyên nhân- hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt) Trang 20 *Nguyên nhân
- Xung quanh chúng ta đều là nước, nhưng là nước mặn không phải
nước ngọt. Cũng không phải nước sạch mà con người và động thực vật có thể sử dụng.
- Phân hóa nước ngọt không đồng đều ngay cả trên thế giới và ở Việt Nam.
+Trên thế giới nói chung
++ Nước ngọt hầu hết nằm ở Bắc cực đang trong trạng thái đóng băng.
++ Số lượng nước ngọt chỉ có thể sử dụng ở sông, suối, đầm, ao, hồ, nguồn nước ngầm. + Ở Việt Nam
++ Có những nơi lúc nào cũng ngập nước, nơi lại khan hiếm
++ Như ở Đồng văn, Hà Giang để lấy nước ngọt bà con phải đi xa vài ba cây số.
++ Nước ngọt ở đây có nhưng lại nằm sâu dưới lòng đất, kinh phí để
khai thác rất tốn kém và cũng vô vàn khó khăn khi bị phân bố dưới chủ yếu là núi đá.
- Số nước ngọt không tự tạo ra, bên cạnh đó đang bị ô nhiễm do chính con người tạo ra.
+ Rác thác được bắt nguồn từ các mặt trong cuộc sống.
+ Có những rác thải mất hàng chục năm mà chưa tiêu hủy được.
+ Những chất độc ngấm xuống đất, thải ra sông suối
 Nước ngày càng khan hiếm.
- Dân số ngày càng tăng cao, khoảng hơn 2 tỉ người đang sinh sống điều
đó có nghĩa hơn 2 tỉ người đang sống trong cảnh thiếu ngước ngọt trong sinh hoạt.
- Cuộc sống con người ngày càng văn minh, tiên bộ, nhu cầu sử dụng
nước tăng cao đi đôi với sự gia tăng dân số dẫn đến tình trạng thiếu nước
ngày càng nghiêm trọng. Chúng ta tốn từ 1000 đến 70000 nghìn tấn nước
chỉ vì một tấn lương thực, thực phẩm. * Hậu quả
-Tình trạng thiếu nước diễn ra trong sinh hoạt con người, đất đai khô cằn;
cây cối, muôn vật không sống nổi.
=> Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và kinh tế nghiêm trọng đối với con người.
3.Khẳng định và nêu giải pháp
- Khẳng định vấn đề
+ Nước ngọt ngày càng khan hiếm
+ Chi phí để có nước sạch và hợp vệ sinh rất tốn kém. - Nêu giải pháp
+ Tăng cường khai thác nguồn nước ngọt.
+ Sử dụng hợp lí nguồn nước.
+ Tiết kiệm nguồn tài nguyên nước có sẵn trong tự nhiên.
Hoạt động: Tổng kết III. Tổng kết
a. Mục tiêu: HS tổng kết lại kiến 1. Nội dung Trang 21
thức đã học về nội dung, nghệ
Văn bản là hồi chuông báo động
thuật, ý nghĩa, cách đọc hiểu văn
cho thực trạng khan hiếm nước bản nghị luận
ngọt trên toàn cầu. Đồng thời là
b. Phương thức thực hiện: thảo
thức tỉnh bài học nhận thức của luận cặp đôi
mỗi chúng ta về thực trạng khan
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày hiếm nước ngọt. bằng miệng 2. Nghệ thuật
d. Đánh giá kết quả thực hiện
Sử dụng thành công văn nghị
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
luận xã hội để phản ánh một sự
Em hãy cho biết tác phẩm đề cập
việc, hiện tượng trong cuộc
đến vấn đề gì? Văn bản đã có ý
sống qua phương pháp lập luận
nghĩa như thế nào với chúng ta?
thông qua số liệu, dẫn chứng cụ
Cách trình bày văn bản nghị luận? thể đầy thuyết phục.
Bước 2.Thực hiện nhiệm vụ
3. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản HS thảo luận trong 3p
nghị luận sự việc, hiện tượng
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo đời sống luận
- Đề tài: những hiện sự việc,
HS: Đại diện 2 nhóm trình bày, hs
hiện tượng có thật nổi lên nhận xét, phản hồi
trong đời sống của toàn xã
Bước 4. Báo cáo kết quả và thảo luận hội.
GV nhận xét, định hướng kiến thức
- Bài viết cần có giải pháp cho HS tự ghi vào vở.
vấn đề, đây là giải pháp thiết
thực và đi đến bài học nhận thức cho con người.
- Phương pháp lập luận: nêu
khái niệm, định nghĩa, so
sánh, đối chiếu, bàn luận, liệt kê, nêu số liệu..
- Các bước làm văn nghị luận:
Bố cục gồm 3 phần ( Nêu/đặt
vấn đề; giải quyết vấn đề; khẳng định vấn đề)
Họạt động 3. Luyện tập
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy kể 3 tác dụng của nước ngọt mang lại? Em sẽ làm gì trước
tình trạng khan hiếm nước ngọt hiện nay? So với những điều về nước,
văn bản cho em hiểu thêm những gì?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 2p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận Trang 22
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Viết đoạn văn khoảng 8-10 dòng về chủ đề môi trường, có sử dụng
thành ngữ “ nhiều như nước”
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức.
Hoạt động 5. Tìm tòi mở rộng
a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để mở rộng vấn đề
b. Phương thức thực hiện: hoạt động cá nhân.
c. Yêu cầu sản phẩm: trình bày miệng, có sản phẩm trong vở .
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy tìm sự khác biệt giữa nước ngọt trong trong sinh hoạt với nước ngọt có ga.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận
HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, định hướng kiến thức. Trang 23 thuvienhoclieu.com
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Việt.
- Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề
2. Về năng lực:
- Nhận biết các từ Hán Việt
- Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt.
- Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản.
- Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, văn bản
- Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề
3. Về phẩm chất:
- Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
- Cho học sinh xem video bài hát “Thương ca Tiếng Việt”
? Bài hát gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì? thuvienhoclieu.com Trang 24 thuvienhoclieu.com B2: Th ực hiệ n
nhiệm vụ: HS xem, nghe và suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Tiếng Việt rất giàu và đẹp, qua bài hát em thêm yêu quý trân trọng tiếng mẹ đẻ.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 1. Từ Hán Việt
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là từ Hán Việt b. Nội dung:
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Khái niệm từ Hán Việt
- GV đọc phần kiến thức Ngữ văn và - Là những từ mà tiếng Việt mượn từ quan sát ví dụ:
tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc ? Nối cột A với Cột B
theo cách đọc Hán Việt. A B
Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái 1. Tráng sĩ a. Người làm thơ
- Cấu tạo: thường không có khả năng sử 2. Dũng sĩ b. Người có sức
dụng như một từ đơn, để tạo câu như từ lực cường tráng
thuần việt, mà thường dùng để tạo từ chí khí mạnh ghép mẽ. 3. Thi sĩ c.Người giỏi thuvienhoclieu.com Trang 25 thuvienhoclieu.com nghề vẽ.
- Một số từ Hán Việt được Việt hóa ở 4. Họa sĩ d.Người dũng
mức độ cao được sử dụng như từ thuần cảm, không ngại việt. hiểm nguy
- Ví dụ: áo, quần, buồm, buồng
? Theo em các từ trên có nguồn gốc từ đâu?
? Thế nào là từ Hán Việt ? Cho ví dụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK trang 48
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS
: Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Chốt kiến thức lên màn hình. Dự kiến sp - 1-b; 2-d; 3-a; 4-c
- Đây là từ mượn của tiếng Hán  Từ Hán Việt
2. Văn bản, đoạn văn
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được khái niệm văn bản, đoạn văn
- Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn, hình thức của đoạn văn
- Viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề b. Nội dung:
- GV chia nhóm, đưa ra yêu cầu cho HS
- HS làm việc thảo luận nhóm thống nhất ý kiến đưa ra đáp án
c. Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời của HS thuvienhoclieu.com Trang 26 thuvienhoclieu.com
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Khái niệm văn bản, đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc phần kiến thức ngữ * Văn bản văn, đọc bài tập 3
- Là một đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn - Chia lớp thành 4 nhóm
vẹn một vấn đề trong giao tiếp. Thông - Phát phiếu học tập
thường văn bản là bài nói, bài viết, có
? Qua tìm hiểu bài tập trên em hiểu thế các bộ phân thống nhất về chủ đề, liên
nào là văn bản, đoạn văn?
kết bằng những từ ngữ nhất định và
B2: Thực hiện nhiệm vụ
được sắp xếp theo một thứ tự hợp lí.
- HS đọc bài tập trong SGK và xác - Văn bản có thể gồm một hoặc một số
định yêu cầu của đề bài. đoạn. - Thảo luận nhóm
- Đoạn văn thể hiện một chủ đề nhỏ,
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu thường có một câu nêu lên chủ đề của của đề bài.
đoạn, và một số câu phát triễn chủ đề.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập SGK
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập - Từ Hán Việt: văn minh 1, 2 SGK tráng 54.
- Văn minh là quy tắc ứng xử tôn
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận
trọng lẫn nhau, cử xử đúng phép
B2: Thực hiện nhiệm vụ
tắc, lịch sự với nhau.
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu - Cách đối xử kém văn minh với cầu của đề bài.
động vật đó là: đánh đập động vật, thuvienhoclieu.com Trang 27 thuvienhoclieu.com
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả
hành hạ, ngược đãi động vật.
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề Bài tập 2 bài. Từ Từ Hán Cặp từ
B3: Báo cáo, thảo luận thuần Việt đồng nghĩa
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. việt
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. - Đất - Đại - Đất liền-
B4: Kết luận, nhận định (GV) dương liền lục địa
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn - Biển - Lục địa - Đại sang đề mục sau dương cả - biển cả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập Bài tập 4 4, 5 SGK trang 54.
- Nhan đề: + Hoa hậu của tôi
- GV chia nhóm cho HS thảo luận + Mẹ người xinh đẹp
B2: Thực hiện nhiệm vụ tốt bụng nhất
HS đọc SGK , đặt nhan đề, tìm câu chủ đề
Bài tập 5: Câu chủ đề
GV hướng dẫn HS đặt nhan đề, xác định câu chủ đề
- a) Chăm sóc vật nuôi sẽ giúp trẻ
B3: Báo cáo, thảo luận
có một cơ hội tuyệt vời để tìm
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. hiểu về hậu quả.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- b) Những loài động vật bé nhỏ đã
B4: Kết luận, nhận định (GV)
nuôi dưỡng biết bao tâm hồn trẻ
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
thơ, vẽ nên những bức tranh kí ức
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau
về thời ấu thơ tươi đẹp
c) Vì vậy, khó mà tưởng tượng
được rằng nếu không có động vật
thì cuộc sống của con người sẽ ra sao.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của GV &HS
Sản phẩm dự kiến thuvienhoclieu.com Trang 28 thuvienhoclieu.com
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giáo bài tập cho HS Bài tập 1
Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5- Chúng ta cần đối xử thân thiện với
7 dòng) với câu chủ đề: Chúng ta cần đối xử động vật. Động vật không chỉ có
thân thiện với động vật.
vai trò quan trọng trong đời sống
B2: Thực hiện nhiệm vụ
con người, mà nó còn nuôi dưỡng
GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng tâm hồn, kí ức tuổi thơ của mỗi chủ đề
chúng ta. Vì vậy mỗi chúng ta cần
+ Một đoạn văn, không xuống dòng, tách yêu quý bảo vệ động vật như bảo
đoạn, có liên kết câu chặt chẽ.
vệ ngôi nhà chung của Trái đất,
+ Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề trong bằng những việc làm cụ thể. Tạo đoạn văn.
môi trường sống cho động vật,
HS : Làm bài theo yêu cầu của GV
tham gia bảo vệ, trồng và chăm sóc
B3: Báo cáo, thảo luận:
cây xanh, không xả rác bữa bãi.
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của Tuân thủ tuyên truyền các biện mình.
pháp bảo vệ, yêu quý động vật cho
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá bạn bè, người thân. Động vật cũng
và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
có quyền được sống giống như con
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh người.
giá nhận xét bài làm của HS bằng điểm số
- Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho bài học tiếp theo
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI Chủ đề văn bản: Sự khan hiếm
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP của
c) Nội dung các đoạn là luận điểm phục vụ cho chủ đề của văn bản
d) Sử dụng phép nối là quan hệ từ “Vì vậy” tạo liên kết giữa các câu trong đoạn thuvienhoclieu.com Trang 29 thuvienhoclieu.com
Một số kí hiệu trong KHBD
Người thiết kế: HOÀNG THỊ NHINH
? câu hỏi của giáo viên
Đơn vị: Trường PTDTBT THCS Đứa Mòn,
GV: hoạt động của giáo viên
huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La.
HS: hoạt động của học sinh Số ĐT: 0987.963.361
THỰC HÀNH ĐỌC - HIỂU
TẠI SAO NÊN CÓ VẬT NUÔI TRONG NHÀ I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Vận dụng những hiểu biết về văn nghị luận xã hội vào đọc hiểu văn bản:
+ Xác định được nhan đề, nội dung, đề tài của bài viết
+ Hiểu, xác định, lý giải được ý kiến nghị luận, lí lẽ, bằng chứng của người
viết đưa ra trong văn bản nghị luận xã hội.
+ Nắm được cách trình bày văn bản nghị luận.
+ Nhận ra được ý nghĩa, mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra trong văn bản đối
với đời xống xã hội và bản thân. 2. Về năng lực:
- Phát triển năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học. 3. Về phẩm chất:
- Biết chăm sóc, yêu quý và bảo vệ động vật, sống hòa hợp với thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. thuvienhoclieu.com Trang 30 thuvienhoclieu.com - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chiếu cho học sinh quan sát 03 bức tranh chuẩn bị trong slides. Bức tranh
gợi cho em suy nghĩ gì về mối quan hệ giữa con người và vật nuôi trong nhà?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV thuvienhoclieu.com Trang 31 thuvienhoclieu.com
- Dự kiến sản phẩm: Con người và vật nuôi trong nhà có mối quan hệ gần
gũi, thân thiết với nhau. Vật nuôi đem lại cho con người rất nhiều lợi ích…
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC
Mục tiêu: Giúp HS biết cách đọc một văn nghị luận xã hội (trình bày một ý
kiến, vấn đề, hiện tượng đặt ra trong cuộc sống) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu. - HS đọc văn bản
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS biết cách đọc
GV: Hướng dẫn học sinh đọc văn bản, đọc mẫu. to, rõ ràng, nhấn
GV: yêu cầu HS đọc văn bản: “Tại sao nên có vật nuôi mạnh những từ in trong nhà” trong SGK. đậm, từ khóa lý
B2: Thực hiện nhiệm vụ giải lý do tại sao
HS: Hoạt động cá nhân đọc văn bản “Tại sao nên có vật nên có vật nuôi nuôi trong nhà”. trong nhà.
GV: Gọi một số HS đọc.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Theo dõi bạn đọc, nhận xét, chỉnh sửa
GV: Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc của HS
HS: Tiếp thu, rút kinh nghiệm cho lần đọc sau tốt hơn.
B4: Kết luận, nhận định (GV) thuvienhoclieu.com Trang 32 thuvienhoclieu.com
GV: Nhấn mạnh cho HS những điểm quan trọng trong
khi đọc một văn bản nghị luận bất kỳ.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
3. Vấn đề nghị luận Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định được bố cục, những luận điểm chính, lý lẽ, dẫn chứng, lập luận lý
giải vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận. Nội dung:
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV chuẩn bị phiếu học tập cho HS.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV: HS Chú ý các chữ in đậm ở đầu mỗi đoạn trong văn bản.
- Vấn đề nghị luận:
? Ở văn bản này người viết định bảo vệ hay phản đối Bảo vệ, khẳng định, điều gì? lý giải vì sao cần có vật nuôi trong nhà.
? Văn bản chia làm mấy đoạn, và có mấy lý do để lý - Có 11 đoạn và 9 lí
giải vì sao nên có vật nuôi trong nhà? do
? Nội dung triển khai ở từng đoạn có làm sang tỏ cho - Làm sáng tỏ.
các chữ in đậm ở đầu đoạn không?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát SGK thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
HS tìm kiếm thông tin trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức. thuvienhoclieu.com Trang 33 thuvienhoclieu.com
4. Phân tích vấn đề nghị luận Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách dẫn dắt vấn đề vào bài
- Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng trong văn bản
- Hiểu mối quan hệ gần gũi, gắn bó giữa động vật và con người
- Có ý thức bảo vệ, thái độ yêu quý, trân trọng và đối xử thân thiện với động vật. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a) Các lợi ích của vật
GV: Chia nhóm hoàn thành phiếu học tập nhanh nuôi trong nhà
thông qua trò chơi tiếp sức. (Phiếu học tập số 1)
+ Phát triển ý thức
- Phát phiếu học tập số 1: Dựa vào cách trình bày văn + Bồi dưỡng sự tự tin
bản để nêu khái quát các lợi ích của vật nuôi?
- Phát phiếu học tập số 2: Chỉ ra lí lẽ và bằng chứng + Vui chơi và luyện tập trong đoạn giảm stress + Giúp trẻ thoải mái,
B2: Thực hiện nhiệm vụ bình tĩnh. HS: + Giảm stress
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận nhóm, 2 phút hoàn thành phiếu học + Cải thiện kĩ năng đọc
tập thông qua trò chơi tiếp sức.
GV: Theo dõi, dướng dẫn, hỗ trợ, tháo gỡ khó khan, + Tìm hiểu về hậu quả vướng mắc cho HS. + Học cách cam kết
B3: Báo cáo, thảo luận thuvienhoclieu.com Trang 34 thuvienhoclieu.com
GV: - Yêu cầu nhóm HS trình bày thông qua trò chơi + Tạo tính kỉ luật tiếp sức. * Lí lẽ và bằng chứng HS: trong đoạn giảm stress: - Trình bày sản phẩm
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung - Lí lẽ: Loài vật cũng tỏ ra thật tuyệt vời
cho nhóm bạn (nếu cần). khi có thể làm giảm stress + Cử chỉ âu yếm, vuốt ve những chú chó có thể mang đến cảm giác an toàn cho lũ trẻ + Loài mèo có thể giúp làm giảm căng thẳng và mệt mỏi cho con người + Khi chúng cọ vào người bạn, lớp lông mềm mượt cùng với
B4: Kết luận, nhận định (GV) tiếng :" gừ, gừ" sẽ
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các mang đến cho bạn một cảm giác thật nhóm. bình yên
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục
=>Khẳng định lợi sau.
ích, tầm quan trọng
của việc nuôi một
con vật trong nhà sẽ
giúp trẻ học được
nhiều kĩ năng sống
cũng như cái thiện
đời sống tinh thần. thuvienhoclieu.com Trang 35 thuvienhoclieu.com
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b) Bài học liên hệ GV: Đặ bản thân t câu hỏi:
? Theo em hiểu “Hậu quả” là gì? - Hậu quả là kết quả không hay về sau
? Nội dung hai văn bản “Tại sao nên có vật nuôi trong
nhà” và “Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với - Điểm giống nhau của hai văn bản chính
động vật” có điểm gì giống nhau? Điểm giống nhau ấy là nội dung của hai
có ý nghĩa gì đối với em? (câu hỏi 5/sgk)
văn bản đều hướng về
đối xử, bảo vệ động
B2: Thực hiện nhiệm vụ vật. Điểm giống nhau
HS: Hoạt động cá nhân ấy chính là bài học cho em, giúp em hiểu
- Đọc SGK và so sánh điểm giống nhau giữa hai văn
được cách nên đối xử bản đã đọc hiểu.
với động vật như thế nào.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 5 so sánh hai văn bản.
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (5/sgk) bằng câu hỏi gợi mở
điểm giống nhau giữa hai văn bản.
=> Con ngườ
B3: Báo cáo, thảo luận i cần có
ý thức bảo vệ, chăm
GV: Yêu cầu HS trình bày ý kiến, qua điểm
sóc, yêu quý động vật
HS : - Trả lời câu hỏi của GV.
và thiên nhiên.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định:
GV: - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của cá nhân.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Ý kiến, quan điểm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện thuvienhoclieu.com Trang 36 thuvienhoclieu.com
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao bài tập cho HS
Tình huống: Con vật mà em yêu quý nhất là con gì?
Em hãy đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng nhằm thuyết
phục bố mẹ em để được nuôi con vật em yêu quý đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS: Tìm thêm một số lí lẽ, dẫn chứng
về vai trò, lợi của động vật đối với đời sống con người
HS : Liệt kê các vai trò, lợi ích của động vật đối với đời sống con người
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm, ý kiến của bản thân
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung
cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bằng khuyến khích, khen ngợi…
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Cũng cố kiến thức, làm rõ mối quan hệ của ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng bằng sơ đồ. Biết ứng dụng sơ đồ trong việc tóm tắt nội dung bài học.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Hãy hệ thống lại lợi ích cả vật nuôi trong nhà bằng
sơ đồ để thấy được vai trò, tầm quan trọng của vật
nuôi, thiên nhiên đối với cuộc sống của con người.
B2: Thực hiện nhiệm vụ thuvienhoclieu.com Trang 37 thuvienhoclieu.com
GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và hệ
thống lại kiến thức bài học
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: báo cáo kết quả học tập, tự đánh giá
GV: Nhận xét sản phẩm của hs, hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Gh Phương pháp i
Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá ch ú - Hình thức hỏi
- Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp dung công việc. - Thuyết trình sản - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập phẩm.
- Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi
tích cực của người học và bài tập
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận của người học
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
+ Phiếu học tập số 1 thuvienhoclieu.com Trang 38 thuvienhoclieu.com Giảm stress
Lợi ích của vật nuôi
Phiếu học tập số 2
* Lí lẽ lợi ích của vật nuôi trong giảm stress:
…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………… - Bằng chứng 1:
…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………… - Bằng chứng 2:
…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………… - Bằng chứng 3:
…………………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………… thuvienhoclieu.com Trang 39 thuvienhoclieu.com C. NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Xác định được ý kiến, trình bày quan điểm, suy nghĩ của bản thân trước một
hiện tượng trong đời sống.
- Trình bày ý kiến, quan điểm, suy nghĩ của bản thân về một hiện tượng trong đời sống.
- Biết lắng nghe các ý kiến nhận xét, phản hồi từ phía người nghe;
- Biết chú ý lắng nghe để nắm đầy đủ, chính xác các ý tưởng của người nói;
tham gia trao đổi tích cực về vấn đề được trình bày.
2. Về năng lực:
- Biết cách nói và nghe phù hợp, sử dụng các lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
3. Về phẩm chất:
- Yêu quý, trân trọng những giá trị tốt đẹp trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: thuvienhoclieu.com Trang 40 thuvienhoclieu.com
- HS xác định được nội dung của tiết học là nói và nghe về một hiện tượng trong cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video có nội dung ý nghĩa về một
hiện tượng trong đời sống, sau đó giao nhiệm vụ cho HS:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Video gợi cho em những suy nghĩ và
cảm xúc như thế nào về hiện tượng đời sống đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ quan sát, lắng nghe đoạn video và chia sẻ những
suy nghĩ, cảm xúc của bản thân sau khi xem video.
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có).
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Giới thiệu bài học nói và nghe.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS chia sẻ, thảo luận về vấn đề nghị luận trong video
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TRƯỚC KHI NÓI Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét xâu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Chuẩn bị bài nói và các
? Các bước để hoàn thành một bài nói? bước tiến hành
? Mục đích nói của bài nói là gì? * Trước khi nói
+ Lựa chọn đề tài, nội dung thuvienhoclieu.com Trang 41 thuvienhoclieu.com
? Những người nghe là ai? nói;
? Phát phiếu học tập cho HS?
+ Tìm ý, lập ý cho bài nói;
B2: Thực hiện nhiệm vụ + Chỉnh sửa bài nói; + Tập luyện.
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV, hoàn thành - Xác định vấn đề nghị luận: phiếu học tập
Nhiều người cho rằng nên có
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu các con vật nuôi trong nhà, hỏi.
em có ý kiến gì về vấn đề này.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
- Xác định mục đích nói và
? Em sẽ nói về nội dung gì? người nghe (SGK).
B3: Thảo luận, báo cáo
- Khi nói phải bám sát mục
- HS trả lời câu hỏi của GV.
đích (nội dung) nói và đối
- HS hoàn thành, trình bày phiếu học tập
tượng nghe để bài nói không
B4: Kết luận, nhận định (GV) đi chệch hướng.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục 2. Tập luyện
đích nói, chuyển dẫn sang mục b.
- HS nói một mình trước gương. - HS nói tập nói trước nhóm/tổ. TRÌNH BÀY NÓI Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp thuvienhoclieu.com Trang 42 thuvienhoclieu.com
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói: yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích
B2: Thực hiện nhiệm vụ (bàn luận về ý kiến:
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết Nên có các con vật
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí nuôi trong nhà)
B3: Thảo luận, báo cáo + Nội dung nói có - HS nói (4 – 5 phút). mở đầu, có kết thúc - GV hướng dẫn HS nói hợp lí.
B4: Kết luận, nhận định (GV) + Nói to, rõ ràng,
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt…phù hợp.
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo - Yêu cầu HS đánh giá của HS với nhau
B2: Thực hiện nhiệm vụ dựa trên phiếu
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn đánh giá tiêu theo phiếu tiêu chí. chí. thuvienhoclieu.com Trang 43 thuvienhoclieu.com
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. - Nhận xét của
B3: Thảo luận, báo cáo HS
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS
và kết nối sang hoạt động sau. 3. Luyện tập
a) Mục tiêu: Giúp các em vận dụng các kĩ năng nói và nghe vào giải quyết
một tình huống, hiện tượng trong đời sống.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trình bày quan điểm
c) Sản phẩm: Ý kiến, quan điểm, lí le, dẫn chứng của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao tình huống cho HS
Tình huống: “Em rất thích nuôi chó con, nhưng bố em không đồng ý; vậy em
hãy đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục bố em thay đổi ý kiến để đồng ý cho em nuôi chó con”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS thuvienhoclieu.com Trang 44 thuvienhoclieu.com
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Em hãy sắp xếp các bước theo thứ tự, điều cần thực hiện trước khi trình bày một bài nói:
+ Tìm ý, lập ý cho bài nói; + Tập luyện.
+ Lựa chọn đề tài, nội dung nói; + Chỉnh sửa bài nói;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS sắp xếp các bước cần làm để có một bài nói hoàn chỉnh, thuyết phục.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS chưa tích cực trong học tập.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi giá đánh giá chú
- Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp; dung; công việc;
- Hình thức nói – - Hấp dẫn, sinh động; - Phiếu học tập;
nghe (thuyết trình - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi
sản phẩm của mình tích cực của người học; và bài tập; và nghe người khác thuyết trình).
- Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo
phong cách học khác nhau luận. thuvienhoclieu.com Trang 45 thuvienhoclieu.com của người học.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP
Chuẩn bị bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống -
Vấn đề, hiện tượng tôi sẽ trình bày: - Ý kiến của tôi:
Bước 1: Xác định đề tài, không gian, thời gian nói: Yếu tố Dự kiến Cách trình bày phù hợp Mục đích bài nói Người nghe Thời gian Không gian
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Những phương tiện phi ngôn ngữ tôi sẽ sử dụng để tang sức thuyết phục cho bài nói:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… thuvienhoclieu.com Trang 46 thuvienhoclieu.com
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Dự kiến các ý kiến phản biện và ý kiến phản hồi: Stt
Dự kiến ý kiến phản biện Phản hồi của tôi 1 2 3
* Lập dàn ý nói dựa vào sơ đồ sau: Sơ đồ hệ thống ý Lí lẽ 3 Lí lẽ 1 Lí lẽ 2 Bằng chứng Bằng chứng Bằng chứng 1.1; 1.2… 2.1; 2.2… 3.2; 3.2…
* Bước 3: Luyện tập và trình bày
- Những cách trình bày hấp dẫn:
…………………………………………………………………………… thuvienhoclieu.com Trang 47 thuvienhoclieu.com
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
- Dự kiến phần mở đầu:
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..…………………………
……………………………………………………..
- Dự kiến phần kết thúc:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………….. VIẾT
VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG.
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- HS biết chọn một hiện tượng (vấn đề) để trình bày ý kiến của bản thân bằng một
bài viết được thực hiện theo các bước của quy trình viết bài bản. thuvienhoclieu.com Trang 48 thuvienhoclieu.com
- Bài viết bảo đảm các đặc trưng của kiểu bài nghị luận, dùng lí lẽ, bằng chứng, có
phương thức biểu đạt phù hợp.
2. Về năng lực:
- Nêu được hiện tượng (vấn đề) để bàn luận.
- Người viết có thái độ rõ ràng về hiện tượng.
- Đưa ra lí lẽ và bằng chứng để ý kiến có sức thuyết phục.
- Trình bày được mối quan hệ giữa ý kiến lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ.
- Nhận ra được ý nghĩa vấn đề đặt ra trong văn bản đối đời xống xã hội và đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, học hỏi, sáng tạo.
-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến
thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho Hs.
- Kích thích Hs tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của kiểu bài nghị về một sự vật, hiện tượng trong đời sống. b) Nội dung:
-
GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện: thuvienhoclieu.com Trang 49 thuvienhoclieu.com
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nêu một số truyện truyện truyền thuyết, cổ tích
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi
đã học, đã nghe hoặc đã đọc (trước khi bước vào
Quan sát hình và cho biết: học lớp 6).
- Kể lại được một trong số các truyện đã nêu tên.
?Hãy kể một số sự việc hiện tượng trong cuộc sống mà em biết?
?Theo em sự việc nào đáng khen, sự việc nào đáng chê? Vì sao? ?Để
làm rõ điều đó, chứng ta cần lập luận như thế nào để thuyết phục
người nghe, người đọc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV chỉ định 1 - 2 học sinh trình bày nội dung câu trả lời. - HS trình bày.
- Các bạn còn lại nhận xét về nội dung b của bạn đã trình bày.
- Dự kiến sản phẩm: Con người và thiên nhiên phải sống hòa hợp với nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
GV từ đó dẫn dắt vào bài học: NL là dùng luận cứ, luận chứng, luận
điểm để làm sáng tỏ 1 vấn đề. Vấn đề NL rất trừu tượng có thể là một
sự việc, hiện tượng đời sống đáng khen hoặc đáng chê ...
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1: Định hướng a) Mục tiêu:
HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài nghị luận về một sự vật, hiện tượng trong đời sống:
- Trước một hiện tượng trong đời sống, có thể có nhiều ý kiển khác nhau.
-Nêu lên ý kiến và các lí lẽ, bàng chứng cụ thể nhằm thuyết phục người đọc, người nghe
tán thành ý kiến của người viết, người nói về hiện tượng ấy. (trình bày một ý kiến).
b) Nội dung: GV sử dụng KT động não để hỏi HS về xác định yêu cầu, nội dung của đề.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. ĐỊNH HƯỚNG 1. Đề bài:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi
Viết bài văn nghị luận về một sự vật,
hiện tượng trong đời sống.
Với đề bài: Viết bài văn nghị luận về một sự 2. Các yêu cầu
vật, hiện tượng trong đời sống. thuvienhoclieu.com Trang 50 thuvienhoclieu.com
1. Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì?
a) Viết bài văn trình bày ý kiến về một
2. Kể những ra những hiện tượng đời sống cần hiện tượng đời sống là nêu lên những suy nghĩ và đưa ra đượ quan tâm mà em biết? c lí lẽ, bằng
3. Để trình bày ý kiến về một hiện tượng đời chứng để làm sáng tỏ ý kiến của người
sống, các em cần làm gì?
viết về hiện tượng ấy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b) Hiện tượng đời sống thường do đề
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
bài nêu lên nhưng cũng có thể do người
viết tự xác định. Dưới đây là một số ví
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học dụ về hiện tượng đời sống cần quan
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần tâm:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Phải trồng nhiều cây xanh. GV:
- Việc nuôi các con vật trong nhà.
- Yêu cầu đại diện học sinh trình bày.
- Việc sử dụng nước ngọt.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
- Việc sử dụng bao bì ni lông. HS:
- Hiện tượng học sinh chơi game - Trình bày kết quả
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
- Một hiện tượng cần biểu dương trong
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) nhà trường.
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. c) Để trình bày ý kiến về một hiện
- Kết nối với đề mục: Thực hành viết bài văn
tượng đời sống, các em cần: nêu ý kiến
của minh, giải thích vì sao, đưa ra các lí lẽ và bằng chứng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 2: Thực hành
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các bước.
- Đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
b) Nội dung: GV giao hoạt động dự án, yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ theo tổ. thuvienhoclieu.com Trang 51 thuvienhoclieu.com
c) Sản phẩm:Phần thực hiện dự án của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
II. THỰC HÀNH
Bài tập: Nhiều người cho rằng nên có
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua dự án các con vật nuôi trong nhà. Em có ỳ
*Nhiệm vụ 1: Chuẩn bị
kiến như thể nào về vấn đề này?
- Tìm hiểu về các con vật nuôi. 1. Chuẩn bị
- Ghi lại những thông tin về vật nuôi: Vật nuôi - Tìm hiểu về các con vật nuôi.
khác động vật hoang dã như thế nào? Lợi ích - Ghi lại những thông tin về vật nuôi:
của vật nuôi là gì?... (Tham khảo văn bản Tại Vật nuôi khác động vật hoang dã như
sao nên có vật nuôi trong nhà?).
thế nào? Lợi ích của vật nuôi là gì?...
- Có thể sử dụng internet đề thu thập thông tin, (Tham khảo văn bản Tại sao nên có vật
lấy tư liệu như video, hình ảnh minh hoạ, ý nuôi trong nhà?).

kiến của các nhân vật nổi tiếng,... và ghi lại - Có thể sử dụng internet đề thu thập
nguồn dẫn các tư liệu đó.
thông tin, lấy tư liệu như video, hình
Nhiệm vụ 2: Tìm ý
ảnh minh hoạ, ý kiến của các nhân vật
Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi:
nổi tiếng,... và ghi lại nguồn dẫn các tư
+ Hiểu nào là những con vật nuôi? liệu đó.
+ Em biết tên những con vật nuôi nào? Nhà em có vật nuôi không?
2. Tìm ý và lập dàn ý
+ Vật nuôi có những ưu điểm và hạn chế gì? a) Tìm ý
+ Nên hay không nên có vật nuôi trong nhà?
Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi:
Nhiệm vụ 3: Lập dàn ý bài văn
+ Hiểu nào là những con vật nuôi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Em biết tên những con vật nuôi GV: thuvienhoclieu.com Trang 52 thuvienhoclieu.com
- Hướng dẫn học sinh để thực hiện các yêu cầu nào? Nhà em có vật nuôi không?
trong dự án: Chuẩn bị, tìm ý và lập dàn ý.
+ Vật nuôi có những ưu điểm và hạn
- Phát hiện các khó khăn học sinh gặp phải và chế gì?
giúp đỡ HS, gợi ý bằng những câu hỏi nhỏ:
1. Đề bài trên thuộc loại gì ?
+ Nên hay không nên có vật nuôi
2.Nêu sự việc hiện tượng gì? Đề yêu cầu làm gì? trong nhà?
3. Muốn làm được bài nghị luận cần phải trải b) Lập dàn ý qua các bước nào ?
+ Mở bài: Nêu vấn đề cần bàn luận
4. Cần tìm ý như thế nào ?
(Nên hay không nên có vật nuôi trong
5. Từ các ý tìm được trên hãy đưa ra dàn ý của nhà?). đề bài trên ?
+ Thân bài: Lần lượt trình bày ý kiến
6. Khi đã có dàn ý lẫn viết bài như thế nào ?
của em theo một trình tự nhất định để
7. Khi viết xong bài ta cần làm gì?
làm sáng tỏ vấn đề đã nêu ở mở bài.
8. Khi sửa chữa cần chú ý những gì .
Tuỳ vào ý kiến (Nên hay không nên có
9. Qua việc tìm hiểu cách viết trên em rút ra kết vật nuôi trong nhà?) để trình bày các lí
luận gì về cách viết bài ?
lẽ và bằng chứng. Ví dụ: - Sửa bài cho học sinh. Học sinh:
-Nên có vật nuôi trong nhà (ý kiến).
- Hoàn thiện dự án theo tổ.
-Nêu các lí lẽ để làm rõ vì sao nên có
- Tìm ý theo hệ thống câu hỏi, nhiệm vụ giao.
vật nuôi trong nhà (lí lẽ).
- Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-Nêu các bằng chứng cụ thế về lợi ích
của vật nuôi (bằng chứng).
- GV: Yêu cầu HS cử đại diện báo cáo sản phẩm.
Lưu ý: Nếu em cho rằng không nên có - HS:
vật nuôi trong nhà thì cũng cần nêu lí lẽ
+ Trình bày sản phẩm của mình. và bằng chứng.
+ Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho tổ + Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của nhóm của bạn.
em; đề xuất các biện pháp bảo vệ và
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
thái độ đối xử vói vật nuôi.
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. 3. Viết bài
Chuyển dẫn sang mục sau. - Viết theo dàn ý
4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết
-Kiểm tra, nhận biết các lỗi về dàn ý.
-Kiểm tra, nhận biết các lỗi về hình
thức (chính tả, ngữ pháp, dùng từ, liên
kết đoạn,...). Chỉnh sửa các lỗi đó trong thuvienhoclieu.com Trang 53 thuvienhoclieu.com bài viết.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 3: Trả bài
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
c) Sản phẩm: Bài của học sinh đã chữa
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
III. TRẢ BÀI
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm việc theo nhóm
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài viết.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên
dàn ý của bài viết.

3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: thuvienhoclieu.com Trang 54 thuvienhoclieu.com
Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập: Hiện tượng học sinh chơi game (Game
ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS:
a. Xác định vấn đề: Dựa vào các văn bản em đã
học và gợi ý về các hiện tượng trong đời sống
và Định hướng ở phần Viết, lựa chọn vấn đề
em định trình bày ý kiến
b. Để trình bày ý kiến trước lớp về vấn đề đã
xác định, các em cần: Xác định ý kiến của
mình về vấn đề đó và các lí lẽ, bằng chứng em
định sử dụng để thuyết phục mọi người. Chuẩn
bị tranh ảnh hoặc video, thiết bị hỗ trợ
HS: Tìm các sự kiện, lập ý, lập dàn ý cho đề
bài nghị luận: Hiện tượng học sinh chơi game
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và
bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá bài làm của HS bằng nhận xét.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực làm bài văn nghị luận về các hiện tượng trong đời sống, xã hội.
b) Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao thuvienhoclieu.com Trang 55 thuvienhoclieu.com nhiệm vụ)
? Dựa vào dàn ý đã làm, em hãy viết bài văn
nghị luận: Hiện tượng học sinh chơi game
(Game ở đây hiểu là trò chơi điện tử.)
- Nộp sản phẩm về qua zalo của cô giáo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ.
HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của cô giáo.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài
không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. thuvienhoclieu.com Trang 56