
KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
Bài 6
ĐIỂM TỰA TINH THẦN
(12 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người
kể chuyện, lời nhân vật).
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản
- Ý nghĩa của dấu ngoặc kép.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nhân vật trong truyện, nhận biết được đề tài, chủ
đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật.
- Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc
kép; chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản.
- Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách.
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
3. Về phẩm chất:
- Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Đứa bé” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của bài hát: hát về tình yêu thương, bao bọc, che chở của mọi người .
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn (truyện; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể
chuyện và lời nhân vật; dấu ngoặc kép).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
- Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ:
? Điểm tựa tinh thần là gì?
? Điểm tựa tinh thần có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
- Thảo luận cặp đôi.
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát.
- Theo dõi, hỗ trợ HS.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ,chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Đọc văn bản
Văn bản (1)
GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA
-Thạch Lam-

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Thạch Lam.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ,
suy nghĩ…
- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường
đời đầu tiên”.
1.2 Về năng lực:
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật
trong tính chỉnh thể.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và biết quan tâm,chia sẻ với
những hoàn cảnh, khó khăn trong cuộc sống.
1.3 Về phẩm chất:
- Nhân ái, biết yêu thương mọi người.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Thạch Lam và văn bản “Gió lạnh đầu mùa”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
+ Phiếu số 1:
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Sau khi đọc VB
Gió lạnh đầu
mùa, em thấy gia
đình Sơn có điều
kiện như thế nào?
Dựa vào đâu em
có nhận định đó?.
Hành động cho áo
góp phần thể hiện
tính cách gì của Sơn
và Lan? Hành động
ấy có ý nghĩa gì với
Hiên?
Hành
động
……
Ý nghĩa
…………..
Theo em, việc
Lan và Sơn giấu
mẹ lấy chiếc áo
bông của em
Duyên đem cho
Hiên là đáng
khen hay đáng
trách? Vì sao?
Hành động vội vã
đi tìm Hiên để đòi
lại chiếc áo bông
cũ có làm em
giảm bớt thiện
cảm với nhân vật
Sơn không? Vì
sao? Nếu là Sơn,
em sẽ làm gì?
+ Phiếu số 2:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Hoàn cảnh của Hiên và những đứa trẻ nghèo
Khung cảnh:
Dáng vẻ:
+ Phiếu số 3:
Hai người mẹ
Mẹ Hiên:
Mẹ Sơn:
+ Phiếu học tập số 4
Nghệ thuật
Nội dung
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã từng thấy ai ở trong hoàn cảnh khó khăn chưa? Lúc đó em và mọi người
có thể làm gì để giúp đỡ họ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ai trong chúng ta cũng có lúc
rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Khi ta giúp đỡ người khác hay được người khác giúp
đỡ, cả người cho và người nhận đều cảm thấy được tình yêu thương. Tình yêu
thương là một điều kỳ diệu. Nó giúp nuôi dưỡng và sưởi ấm tâm hồn chúng ta.
Trong bài học Yêu thương và chia sẻ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vb Gió lạnh
đầu mùa.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Thạch Lam và tác phẩm
“Gió lạnh đầu mùa”.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô
Hoài?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình.
- Thạch Lam (1910 1942)
- Tên khai sinh: Nguyễn Tường
Vinh.
- Quê quán: Hà Nội, lúc nhỏ ở quê
ngoại Cẩm Giàng, Hải Dương.
- Truyện ngắn của ông giàu cảm xúc,
lời văn bình dị và đậm chất thơ. Nhân
vật chính thường là những con người
bé nhỏ, cuộc sống nhiều vất vả, cơ cực
mà tâm hồn vẫn tinh tế, đôn hậu.
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục…)
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Câu chuyện được kể bằng lời của người kể chuyện ngôi
thứ mấy?
?Em hãy nêu phương thức biểu đạt và thể loại của VB.
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng
phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng.
b) Tìm hiểu chung
Người kể chuyện: ngôi thứ
ba;
- Phương thức biểu đạt: tự sự
kết hợp miêu tả;
- Thể loại: truyện ngắn;
- Bố cục:
+ Đoạn 1: Từ đầu... Sơn thấy
mẹ hơi rơm rớm nước mắt:
Sự thay đổi của cảnh vật và
con người khi thời tiết
chuyển lạnh;

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi
kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân
ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu
hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
+ Đoạn 2: Tiếp... trong lòng
tự nhiên thấy ấm áp vui vui:
Sơn và Lan ra ngoài chơi với
các bạn nhỏ ngoài chợ và
quyết định cho bé Hiên chiếc
áo;
+ Đoạn 3: Còn lại: Thái độ và
cách ứng xử của mọi người
khi phát hiện hành động cho
áo của Sơn.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Nhân vật Sơn và Lan
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được hoàn cảnh gia đình của Sơn
- Suy nghĩ và tình cảm của chị em Sơn với những đứa trẻ nghèo.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 4 nhóm hoặc 6 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3…
(nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)...
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
Nhóm I: Sau khi đọc VB Gió lạnh đầu mùa, em
thấy gia đình Sơn có điều kiện như thế nào? Dựa
vào đâu em có nhận định đó?
Nhóm II: Hành động cho áo góp phần thể hiện
tính cách gì của Sơn và Lan? Hành động ấy có ý
nghĩa gì với Hiên?
Nhóm III: Theo em, việc Lan và Sơn giấu mẹ lấy
chiếc áo bông của em Duyên đem cho Hiên là
đáng khen hay đáng trách? Vì sao?
- Gia cảnh: sung túc
+ Có vú già;
+ Cách xưng hô:
-Cách mẹ Sơn gọi em Duyên
ngay từ đầu tác phẩm: “cô
Duyên” – “cô” – trang trọng;
-Cách gọi mẹ của Sơn: “mợ” gia
đình trung lưu
- Hành động cho áo góp phần thể
hiện tính cách tốt bụng, biết yêu
thương đùm bọc những người có
hoàn cảnh khó khăn của chị em
Sơn.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Nhóm IV: Hành động vội vã đi tìm Hiên để đòi
lại chiếc áo bông cũ có làm em giảm bớt thiện cảm
với nhân vật Sơn không? Vì sao? Nếu là Sơn, em
sẽ làm gì?
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I
mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành
nhóm III mới , Số 4 tạo thành nhóm IV mới & giao
nhiệm vụ mới:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu
HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá
nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút)
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại
nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
Ý nghĩa: Hành động đó của hai
đứa trẻ có ý nghĩa vô cùng to lớn
với Hiên vì Hiên được nhận được
sự quan tâm, chia sẻ của người
khác trong cơn gió lạnh đầu mùa.
-Theo em, việc Lan và Sơn giấu
mẹ lấy chiếc áo bông của em
Duyên đem cho Hiên vừa đáng
khen vừa đáng trách.
+Đáng khen ở chỗ hai đứa trẻ tốt
bụng, sẻ chia và quan tâm những
người có hoàn cảnh khó khăn.
+Đáng trách ở chỗ đó là chiếc áo
kỉ niệm của đứa em xấu số, chưa
được sự cho phép của mẹ mà hai
chị em đã đem đi cho người khác.
- Hành động đòi áo của Sơn rất
ngây thơ, trẻ con lúc đó mới hiểu
mẹ rất quý chiếc áo bông ấy.
2. Nhân vật Hiên và những đứa trẻ nghèo
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết miêu tả không gian xung quanh khi Sơn và chị Lan đi chơi với
những đứa trẻ khác.
- Thấy được dáng vẻ của Hiên và những đứa trẻ khác .
b) Nội dung:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu
cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
1. Không gian xung quanh khi Sơn và chị Lan đi
chơi với những đứa trẻ khác được miêu tả như
thế nào?
2. Nhân vật Hiên và những đứa trẻ khác ăn mặc
như thế nào? Chúng có thích chơi với Sơn và chị
Lan không? Chúng có dám chơi cùng không? Tại
sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu
học tập.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của
các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
mục sau.
- Không gian/ khung cảnh
+ Yên ả, vắng lặng nghèo, lại
thêm mùa đông càng khắc họa sâu
về tình cảnh khốn khó.
- Dáng vẻ:
+ Hiên và những đứa trẻ khác ăn
mặc phong phanh, rách rưới, vá
víu, không đủ ấm. Chúng rất thích
chơi với Sơn và Lan nhưng chúng
không dám thái quá.
3.Mẹ của Sơn và mẹ của Hiên
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết miêu tả thái độ của mẹ Hiên khi biết Sơn cho áo.
- Thấy được sự nhân hậu của mẹ Sơn đối với các con và Hiên .
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu
cần)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 3 & giao nhiệm vụ:
1. Tìm những chi tiết thể hiện thái độ và hành
động của mẹ Hiên khi biết Sơn cho Hiên chiếc
áo? Qua đó, em thấy mẹ Hiên là người như thế
nào?
2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của mẹ với
Sơn? Qua đó, em thấy mẹ Sơn là người như thế
nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu
học tập.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của
các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
mục sau.
a. Mẹ của Hiên
Thái độ và hành động của mẹ
Hiên:
+ Khép nép, nói tránh: “Tôi biết
cậu ở đây đùa, nên tôi phải vội
vàng đem lại đây trả mợ” Cách
xưng hô có sự tôn trọng, như
người dưới với người trên: Tôi –
cậu – mợ;
=>Mẹ Hiên là người khép nép,
nhưng cư xử đúng đắn, tự trọng
của một người mẹ nghèo khổ.
b. Mẹ của Sơn
- Cách cư xử nhân hậu, tế nhị của
một người mẹ có điều kiện sống
khá giả hơn.
=>Với các con vừa nghiêm khắc,
vừa yêu thương, vui vì các con
biết chia sẻ, giúp đỡ người khác.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập số 4
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản “Gió lạnh đầu
mùa”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tự sự kết hợp miêu
tả;
- Giọng văn nhẹ nhàng, giàu chất
thơ;
- Miêu tả tinh tế
2. Nội dung
Truyện ngắn khắc họa hình ảnh
những người ở làng quê nghèo
khó, có lòng tự trọng và những

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
-
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
người có điều kiện sống tốt hơn
biết chia sẻ, yêu thương người
khác. Từ đó đề cao tinh thần nhân
văn, biết đồng cảm, sẻ chia, giúp
đỡ những người thiệt thòi, bất
hạnh.
2.1 Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn nêu lên được cảm nghĩ của mình về nhân vật trong truyện.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Cho hs xem đoạn video, hoặc hình ảnh về
sự chia sẻ yêu thương với những em bé vùng cao khó khăn. Từ đó cho hs
nêu lên những cảm xúc của mình. Cuối cùng liên hệ viết đoạn văn.
Có nhiều nhân vật trẻ em xuất hiện trong truyện Gió lạnh đầu mùa. Hãy viết
một đọan văn (khoảng 5-7 câu) trình bày cảm nhận về một nhân vật mà em thấy
thú vị.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
Ngày soạn:……………
Ngày dạy:……………..
VĂN BẢN 2: TUỔI THƠ TÔI
Nguyễn Nhật Ánh

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh.
- Chi tiết tiêu biểu trong truyện.
- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…
- Tính chất của truyện được thể hiện trong văn bản “Tuổi thơ tôi”.
2. Về năng lực:
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản.
- Nhận biết và phân tích được các đặc điểm của nhân vật thể hiện qua ngoại
hình,cử chỉ, hành động, suy nghĩ của các nhân vật: tôi, Lợi, các bạn.
- Rút ra bài học về cách nghĩ và ứng xử của cá nhân được gợi ra từ văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: biết nhận và sửa lỗi sai của mình; biết làm chỗ dựa cho người khác
khi họ gặp khó khăn, tổn thương…
- Nhân ái: biết yêu thương, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và văn bản “Tuổi thơ tôi”
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Điền từ và đánh dấu
vào ô thích hợp)
Nhân vật
Nhân vật được xây dựng thông qua
Thể
loại
Tên
nhân
vật
Chính
Phụ
Ngoại
hình
Ngôn ngữ
Hành động
Ý nghĩ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
……
……
……
……
1.……
2.……
3……
4…….
Ấn tượng chung sau khi đọc văn bản
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Ứng xử của các bạn
Ứng xử của thầy Phu
Khi
dế
lửa
sống
……………………………………..
…………………………………………..
Khi
dế
lửa
chết
……………………………………..
………………………………………….
Em có suy nghĩ gì về:
Ý nghĩa của con
dế?.................................................................................................
Hành động của các bạn và thầy
Phu?..................................................................
Tính cách của các nhân
vật?..................................................................................
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b. Nội dung:
GV hướng dẫn HS chia sẻ về lần vô ý làm người khác
tổn thương và dán vào bảng phụ Gv đã chuẩn bị
c. Sản phẩm: Câu trả lời trong tờ note của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ
học tập
Gv đặt câu hỏi: Trong cuộc sống đôi khi vì vô ý mà ta
vô tình làm tổn thương người khác. Em đã khi nào rơi

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
vào trường hợp ấy chưa? Hãy chia sẻ về một lần như
thế.
Thực hiện nhiệm
vụ
HS hoạt động cá nhân: hồi tưởng, ghi câu trả lời ra giấy
Note
Báo cáo/ Thảo
luận
HS dán giấy Note vào bảng phụ mà GV chuẩn bị
Kết luận/ Nhận
định
GV đọc phần chia sẻ của một số bạn và dẫn dắt vào bài
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Đọc và tìm hiểu chung
a. Mục tiêu:
- Nhận biết thể loại, chủ đề của truyện “Tuổi thơ tôi”.
- Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và tác phẩm
“Tuổi thơ tôi” ( Xuất xứ, thể loại, ngôi kể,…).
- Nêu được các sự việc chính trong văn bản.
b. Nội dung: GV cho HS đọc văn bản, tham gia trò chơi Giải mật mã và trả lời
câu hỏi phát vấn .
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK/ T15 và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn
Nguyễn Nhật Ánh?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức
lên màn hình.
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Nhật Ánh (1955),
quê Quảng Nam
- Là nhà văn thường viết về
đề tài thiếu nhi, được mệnh
danh là nhà văn tuổi thơ
- Những tác phẩm: Kính vạn
hoa, Cho tôi xin một vé đi tuổi
thơ, Tôi thấy hoa vàng trên cỏ
xanh…

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản đúng
giọng điệu và trao đổi với bạn dự đoán của bản
thân về tình huống sau khi đọc mỗi phần của
văn bản
- GV yêu cầu HS điền phiếu học tập số 1.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động cá nhân 02 phút sau đó đọc và
lắng nghe theo sự hướng dẫn của GV, tiếp tục
thảo luận cặp đôi điền phiếu số 1 và trình bày.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học
tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Trích trong: Sương
khói quê nhà
- Thể loại: Truyện ngắn
- Nhân vật: Lợi (chính), tôi,
bạn của tôi và Lợi, thầy Phu,
con dế lửa
- Sự việc chính:
(1) Lợi luôn chỉ nghĩ đến
chuyện thu vén cá nhân, chỉ
làm khi có lợi ích
(2) Lợi bắt được con dế lửa
và giữ khư khư, không đổi
cho bất kì ai
(3) Lũ bạn đâm ghét Lợi, bày
trò khiến Lợi phải nộp con dế
lửa cho thầy Phu
(4) Con dế lửa bị chết khiến
Lợi và đám bạn thảng thốt
(5) Lợi cùng các bạn chôn
con dế, thầy Phu xin lỗi Lợi
II. Đọc - hiểu văn bản
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những chi tiết độc đáo, gây ấn tượng trong văn bản truyện “Tuổi thơ
tôi”.
- Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết độc đáo trong việc xây dựng tính cách nhân
vật.
- Nêu được suy ngẫm của bản thân về cách ứng xử đúng đắn trong cuộc sống.
b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép.
- HS làm việc nhóm và cử đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung sau khi theo dõi
phần trình bày.
c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu
- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số
1,2,3… (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6
(nếu 6 nhóm)...
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhân vật Lợi
* Giới thiệu: Là “trùm sò”, chỉ lo “thu
vén cá nhân”
* Hành động:
- Khi có dế lửa: Nghênh nghênh; quyết
không đổi

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo
yêu cầu riêng của mỗi vòng:
Nhóm 1,2: Hãy chỉ ra các cụm từ mà
người kể chuyện dùng để gợi lên tính
cách của Lợi.
Nhóm 3,4: Tìm chi tiết thể hiện phản
ứng của Lợi khi dế lửa chết.
Nhóm 5, 6: Tìm những chi tiết cho thấy
đám tang dế lửa đã được cử hành trang
trọng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết
quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc
của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm
bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm
và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang
mục 2
- Khi dế lửa chết:
+ Khóc rưng rức khi nhận hộp diêm
chứa con dế lửa méo mó từ tay thầy
+ Mải khóc, mắt đỏ hoe, nước mắt
nước mũi chảy thành dòng
+ Tổ chức đám tang trang trọng cho dế
* Tính cách: Tinh nghịch, biết tính
toán, nhân hậu.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng mảnh ghép
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo
thành nhóm I mới, số 2 tạo thành
nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III
mới.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao
nhiệm vụ:
1. Cách ứng xử của bạn học và thầy
Phu:
- Khi dế lửa còn sống.
- Sauk hi dế lửa chết.
2. Em có suy nghĩ gì về:
2. Các nhân vật khác:
a. “Tôi” và các bạn:
- Khi dế lửa sống:
+ Gạ đổi dế không được Ghét
Tìm cách “hạ” Lợi
+ Làm con dế nổi quạu, gáy inh ỏi
Thầy tịch thu
- Khi dế lửa chết:
+ Lòng chùng xuống, tan nát cõi lòng
Hối hận
+ Dến dự đám tang, im lìm, buồn bã,
trang nghiêm

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Ý nghĩa của con dế.
- Hành động của các bạn và thầy Phu.
- Tính cách của các nhân vật.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS Thảo luận, trao đổi để hoàn thành
phiếu học tập.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS
gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản
phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản
phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển
dẫn sang mục sau.
+ “Tôi” đào hố chôn dế thật sâu và
vuông vức
+ Cả nhóm lấp đất lên mộ dế
Tính cách: Sốc nổi, biết hối lỗi; là
những cậu bé hồn nhiên, nhân hậu
b. Thầy Phu:
- Khi dế lửa sống:
+ Giận dữ, tịch thu con dế (Vì không
muốn ảnh hưởng đến việc học của cả
lớp)
- Khi dế lửa chết:
+ Áy náy, xin lỗi Lợi vì lỡ đè bẹp hộp
đựng dế
+ Dến dự đám tang, đứng lặng yên bên
“đám tang”
+ Đặt lên mộ một vòng hoa tím
+ Buồn buồn xin lỗi “Đừng giận thầy
nghe con.”
Tính cách: Người thầy mẫu mực,
biết nhận lỗi, làm gương cho học trò
c. Con dế:
- Nhân vật gây ra sự xa cách, chia rẽ
Lợi và đám bạn
- Nhân vật gắn kết Lợi và đám bạn.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm
vụ:
? Theo em sự thay đổi trong trong tình
cảm của các bạn và thầy Phu đối với
Lợi đã góp phần thể hiện chủ đề của
truyện ntn?
? Từ đó, em rút ra được bài học gì về
cách ứng xử trong cuộc sống?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia
sẻ và đi đến thống nhất).
GV: Theo dõi, quan sát HS thảo
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp
khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình
bày kết quả thảo luận
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
3. Bài học ứng xử
- Phải biết cảm thông, thấu hiểu, không
làm tổn thương người khác vì sự đố kị,
hay vô ý của mình
- Phải biết tha thứ khi người khác đã
nhận ra lỗi lầm và xin lỗi, sửa lỗi 1
cách chân thành.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang
mục sau.
III. Tổng kết
a. Mục tiêu:
- Thấy được đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Tuổi thơ tôi
b. Nội dung:
- GV cho HS trả lời câu hỏi đàm thoại
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Gv đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả
lời
? Em hãy khái quát nội dung của văn
bản ‘Tuổi thơ tôi”
? Văn bản có nét đặc sắc nghệ thuật
nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động cá nhân: suy nghĩ
GV theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu
HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: trả lời câu hỏi, HS khác nghe và
bổ sung (nếu chưa đầy đủ)
GV:Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá
chéo giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt kiến
thức tổng kết.
III. Tổng kết
1/ Nội dung
- Kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ với những
day dứt của nhà văn về một người bạn
với chú dế lửa
- Bài học về lòng đố kị, cư xử tránh
làm tổn thương người khác
- Trân trọng tâm hồn trẻ thơ, hồn
nhiên, vụng dại
2/ Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện độc đáo
- Xây dựng nhân vật sinh động qua
hành động cử chỉ….
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Hệ thống được một số yếu tố cơ bản của văn bản truyện
- Xác định các yếu tố ấy trong văn bản Tuổi thơ tôi
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Nhanh như chớp
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
a.Giao nhiệm vụ học tập:
GV nêu các câu hỏi trong trò chơi Nhanh như chớp

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Chủ đề của văn bản truyện là gì?
? Chi tiết tiêu biểu trong văn bản truyện có đặc điểm gì?
? Chi tiết tiêu biểu nhất trong văn bản “Tuổi thơ tôi” là chi tiết nào?
? Thông điệp mà nhà văn Nguyễn gửi gắm qua văn bản “Tuổi thơ tôi” là gì?
b.Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân
c. Báo cáo thảo luận
GV mời 1 -2 học sinh trả lời
d. Kết luận, nhận định
GV nhận xét và chốt lại các yếu tố cơ bản của văn bản truyện
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Vận dụng hiểu biết của bản thân để giải quyết tình huống thực tiễn
b. Nội dung:
- GV cho HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
a. Giao nhiệm vụ học tập:
GV nêu nhiệm vụ:
? Em có hài lòng với cách ứng xử của mình khi từng có lần làm tổn thương người
khác không? Nếu không hãy đưa ra một cách ứng xử khác tinh tế hơn.
b. Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân
c. Báo cáo thảo luận
GV mời 1 -2 học sinh trả lời
Kết luận, nhận định
GV nhận xét
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
Bài 6
ĐIỂM TỰA TINH THẦN
Văn bản (3)
CON GÁI CỦA MẸ
- Theo Thái Bá Dũng, Báo Tuổi trẻ –
I. MỤC TIÊU
1 Về kiến thức:
- Hiểu được nội dung của văn bản thông tin.
- Tìm được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề của văn bản.
2 Về năng lực:
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử
chỉ, hành động, ý nghĩ của nhân vật.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Nêu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của cá nhân được gợi ra trong
văn bản
bản thân.
3 Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm sẻ chia...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh, video clip liên quan bài học
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
- Văn bản: “Con gái của mẹ”
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
e) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
f) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
g) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
h) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV cho HS xem một đoạn clip bài hát: “ Nhật kí của mẹ”
- Khi xem xong em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản “Con gái của mẹ”,
đây là văn bản thông tin kết nối VB1 và VB2 theo chủ đề “ Điểm tựa tinh thần.
b. Nội dung: HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong khi đọc và câu hỏi 1,2,3
trong phần Suy ngẫm và phản hồi để nhận diện các đặc điểm nổi bật của văn bản.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
1. Đọc và trải nghiệm cùng văn bản.
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Yêu cầu HS thực hiện cặp đôi chia sẻ
Dựa vào văn bản vừa đọc và trả lời câu hỏi:
- Văn bản trên nói về vấn đề gì?
- Bố cục văn bản gồm mấy phần, nội dung
của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trong nhóm suy nghĩ chia sẻ ý kiến và
trình bày trong 1 phút.
- Văn bản nói về sự vượt lên
khó khan của mẹ con cô bé Lam
Anh ở Thành phố Đà Nẵng.
- Bố cục văn bản chia làm 3
phần:
+ Phần 1: Từ đầu ….12 năm nay:
Giới thiệu về mẹ con Lam Anh.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B3: Báo cáo, thảo luận
- Yêu cầu HS lên trình bày, các nhóm còn lại
theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho
bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét kết quả trình bày của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
+ Phần 2: Tiếp theo…thiếu thốn,
khô khát: Tâm sự của chị Thu Hà
từ khi hai mẹ con vào Đà Nẵng
sinh sống đến khi Lam Anh được
tuyển thẳng vào đại học.
+ Phần còn lại: Sự vươn lên trong
học tập và tình cảm của Lam Anh
với mẹ.
2. Tìm hiểu văn bản.
a. Tình cảm của mẹ Hà với con gái Lam Anh
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia 5 nhóm
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Nêu hoàn cảnh sống của mẹ con chị
Hà ?
+ Nhóm 2: Tìm chi tiết trong văn bản diễn tả tình
cảm của mẹ Hà khi Lam Anh còn nhỏ ?
Nhóm 3: Tìm chi tiết diễn tả tình cảm của mẹ Hà
khi Lam Anh đi học ?
Nhóm 4: Tìm chi tiết diễn tả tình cảm của mẹ Hà
khi Lam Anh đậu vào trường chuyên và tuyển
thẳng vào đại học ?
Nhóm 5: Em có cảm nhận gì về tình yêu của mẹ
Hà với Lam Anh ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Suy nghĩ
- Thảo luận và trình bày kết quả
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của
các nhóm.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
Hoàn
cảnh
Khi L.
Anh
còn bé
Khi L.
Anh đi
học
Khi
L.
Anh
đậu
….
-Hai
mẹ
con ở
trọ
trong
gian
phòn
g chật
hẹp
- Chị
Hà
khi
thì
bán
vé số
, khi
nhặt
đồng
nát
nuôi
con
ăn
học.
- Lam
Anh
- Chị
Hà
đưa
con từ
Quảng
Trị
vào
Đà
Nẵng
sinh
sống,
có
người
nhận
nuôi
nhưng
chị
thươn
g con
nhất
quyết
không
cho.
- Lam
Anh học
lớp 1
chị Hà
rất vui
và bật
khóc
khi Lam
Anh
viết:
“Mẹ ơi,
con yêu
mẹ rất
nhiều”.
- Tiếng
cười nói
hồn
nhiên
của con
làm cho
mẹ Hà
có thêm
sức lực
-
Mừng
vui,
bật
khóc,
bỏ cả
công
việc
chạy
về
nhà
khi
nghe
Lam
Anh
đậu
vào
trườn
g
chuyê
n và
tuyển
thẳng
vào
đại

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
vừa
đi
học
vừa
đi
làm
thêm.
học:
“Con
ơi,
vinh
hoa…
..thiếu
thốn,
khô
khan”
.
Tình yêu
của mẹ
Hà với
Lam Anh
=> Yêu thương con
hết mực. Lam Anh
là tình yêu, niềm
hy vọng, hạnh
phúc và là động
lực để mẹ Hà vươn
lên vượt qua khó
khăn, khổ cực.
b. Tình cảm của cô bé Lam Anh với mẹ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV đặt câu hỏi:
- Em cảm nhận thế nào về tình cảm của Lam Anh
đối với mẹ ? Thể hiện qua chi tiết nào ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS cảm nhận và tìm chi tiết trong
văn bản.
HS:
- Đọc SGK cảm nhận và tìm chi tiết thể hiện.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả
lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục
sau.
- Yêu và thương mẹ, thấy mẹ vất
vả cố gắng học và làm việc để
mẹ bớt khổ.
- Hạnh phúc và tự hào được làm
con mẹ Hà: “ Em hạnh phúc…tốt
nhất cho em”.
3. Ý nghĩa văn bản

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Sau khi tìm hiểu văn bản GV đặt yêu cầu:
- Theo em giữa Lam Anh và mẹ, ai là điểm
tựa tinh thần của ai ? Vì sao ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Suy nghĩ và trình bày
GV: theo dõi, quan sát hỗ trợ (nếu HS gặp
khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
Trình bày sản phẩm suy nghĩ của mình
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
- Lam Anh là điểm tựa tinh thần
cho mẹ
- Mẹ cũng là điểm tựa tinh thần
cho Lam Anh.
3. Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ của bản thân
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) nêu cảm nghĩ về một người giúp em có động lực
vươn lên trong học tập, cuộc sống…
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
Thực hành Tiếng Việt
Dấu ngoặc kép
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong ngoặc kép.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Chia nhóm lớp và đặt câu hỏi:
- Tìm trong văn bản “Tuổi thơ
tôi” các từ ngữ được đặt trong dấu
ngoặc kép. Chỉ ra nghĩa thông
thường và nghĩa theo dụng ý của tác
giả bằng cách điền thông tin vào
bảng.
- Hãy đặt một câu có sử dụng
dấu ngoặc kép và giải thích công
dụng của dấu ngoặc kép trong câu
ấy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện
bảng.
- Đặt câu và nêu công dụng dấu hai
chấm.
GV hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu
cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả
làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang câu hỏi 3.
Từ ngữ
trong ngoặc
ké
Nghĩa
thông
thường
Nghĩa theo
dụng ý của
tácgi ả
Liều mình
như chẳng
có
Quyết hi
sinh
Hăng máu
(chỉ con dế)
Thảm thiết
Thê thảm,
thống thiết
Trớ trêu
(tình huống
của nhân
vật)
Trùm sò
Người ích
kỉ, luôn tìm
cách thu lợi
cho mình
Ích kỉ (tính
cách của trẻ
con, được
đặt trong
ngoặc kép
để giảm
mức độ
nghiêm
trọng).
Thu vén cá
nhân
Chăm lo cho
lợi ích cá
nhân của
mình.
Ích kỉ (tính
cách của trẻ
con, được
đặt trong
ngoặc kép
để giảm
mức độ
nghiêm
trọng).
Làm giàu
Làm cho trở
nên giàu có,
nhiều của
cải, i ền
bạc
Tích lũy
thêm bi
(hành động
nhân vật
Lợi)
Võ đài
Đài đấu võ
Chỗ tổ chức
chọi dế.
Cao thủ
Người tài
giỏi, có khả
năng hành
động, ứng
phó hơn
người.
Một chú dế
thiện chiến.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Ra giang hồ
Gia nhập
vào giang
hồ, thế giới
võ hiệp nơi
các anh
hung nghĩa
sĩ hành tẩu.
Sự xuất hiện
của dế lửa
trong trò
cơi chọi dế
của trẻ con.
Trả thù
Làm cho
người đã hại
mình chịu
điều xứng
đáng với
điều người
đó gây ra
Nghịch
ngợm (hành
động của trẻ
con)
Cao thủ dế
Như trường
hợp “cao
thủ”
Như trường
hợp “cao
thủ”
Cử hành
tang lễ
Tiến hành
tang lễ một
cách trang
nghim
(thường là
cho người)
Chôn cất và
tưởng niệm
con dế (hành
động của
nhân vật
Lợi)
Đoạn văn
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu và chỉ ra những đặc điểm của đoạn văn, văn bản
- Viết được đoạn văn với chủ đề cho sẵn
b) Nội dung:
- GV chia nhóm cặp đôi
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Giao tiếp là gì ? Thế nào là văn bản ?
- Yêu cầu HS đọc từ “cầm tờ giấy trúng
tuyển……thiếu thốn, khô khát”. Cho
biết có bao nhiêu đoạn văn ? Vì sao em
biết ?
- Đoạn văn là gì ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt
và tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng
phương tiện ngôn ngữ
- Văn bản là sản phẩm của hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
thường là tập hợp của các câu, các
đoạn, hoàn chỉnh về nội dung và
hình thức, có tính liên kết chặt chẽ,
nhằm đạt một mục tiêu giao tiếp
nhất định.
- Có 2 đoạn văn

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang
đề mục sau.
- Vì:
+ Hai đoạn đều biểu thị một nội
dung tương đối trọn vẹn. Đ 1: tâm
trạng mẹ Hà khi con đậu trường
chuyên, Đ 2: tâm trạng mẹ Hà khi
con đậu đại học.
+ Có hình thức viết hoa lùi vào đầu
dòng và kết thúc bằng dấu câu để
ngắt đoạn
+ Có câu chủ đề (1)
- Dựa vào đặc điểm trên HS
định nghĩa đoạn văn SGK/6.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 4/SGK 18
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS: tìm câu chủ đề (nếu có) trong đoạn văn.
HS tìm và xác định câu chủ đề.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng xây dựng đoạn văn .
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
Viết đoạn văn khoảng một trang giấy kể về kỉ niệm với một người thân mà em
xem là điểm tựa tinh thần. Trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và xây dựng đoạn văn.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và hình thành đoạn văn.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:
Văn bản :
CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
( O-Hen-ri )
z
1. MỤC TIÊU:
1.1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về nhà văn O-hen-ri.
- Đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hành động, cử chỉ, dáng vẻ, ngôn ngữ, suy
nghĩ…
- Nắm được đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm
truyện ngắn hiện đại tại Mĩ.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ ba và tác dụng của ngôi kể.
- Nghệ thuật đảo ngược tình huống hai lần.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
1.2. Về năng lực:
- Xác định ngôi kể trong văn bản “Chiếc lá cuối cùng”.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, suy nghĩ, lời nói của các
nhân vật như Xiu, Giôn-xi, Bơ-men. Từ đó hình dung ra đặc điểm từng nhân vật.
- Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật.
- Rút ra bài học về cách đối diện với khó khăn, bệnh tật; cách sống yêu thương và
sẻ chia với mọi người; cách nhìn đối với nghệ thuật chân chính.
- Xác định giá trị bản thân: sống có tình yêu thương và trách nhiệm đối với mọi
người xung quanh.
1.3. Về phẩm chất:
- Giáo dục học sinh có tình yêu thương con người, tình cảm tương thân tương ái
lẫn nhau trong cuộc sống .
- Lòng cảm thông, sự sẽ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.
2. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:
* Giáo viên:
- SGK, sách tham khảo.
- Nghiên cứu tài liệu, tranh ảnh, soạn bài.
- Phim ngắn có liên quan đến nội dung bài học.
- Phiếu số 1:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Hoàn cảnh
Diễn biến tâm
trạng nhân vật
Chi tiết tiêu
biểu
Nhận xét
- Phiếu bài tập số 2:
Hành động
Tâm trạng
Chi tiết tiêu
biểu
Nhận xét
- Phiếu bài tập số 3:
Hoàn cảnh vẽ
lá
Ngoại
hình
Mục đích vẽ
lá
Chi tiết tiêu
biểu
* Học sinh:
- Đọc bài, sưu tầm tranh ảnh.
- Trả lời câu hỏi, soạn bài.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề (3’)
a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức với nội dung bài học.
b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV: chếu phim về lòng yêu thương con người.
- GV: nêu câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về nhân vật trong đoạn phim? Những hành động của nhân
vật thể hiện đức tính nào?
2. Nêu hiểu biết của em về đức tính ấy?
3. Đức tính ấy có ý nghĩa gì trong cuộc sống mỗi người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét bài làm của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:
2.1. Đọc – Hiểu văn bản:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a. Mục tiêu: giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn O-hen-ri và tác
phẩm “Chiếc lá cuối cùng”.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)
- GV tổ chức cho HS hoạt động
cá nhân trả lời câu hỏi. Kết hợp
chiếu hình ảnh về tác giả, tác
phẩm.
? Nêu những hiểu biết của em về
tác giả?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS đọc và tìm
thông tin.
- HS quan sát SGK.
- O Hen-ri (1862-1910) nhà văn Mỹ
- Sở trường: truyện ngắn.
- Tuổi thơ nghèo khổ, phải mưu sinh để
kiếm sống, không được học hành.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- GV yêu cầu HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định
(GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và
chốt kiến thức lên màn hình.
- Truyện của ông thường nhẹ nhàng và
tràn đầy tinh thần nhân đạo cao cả.
- Tác phẩm tiêu biểu: Căn gác xép, Tên
cảnh sát và gã lang thang, Qùa tặng của
các đạo sĩ…
2. Tác phẩm
a. Mục tiêu: giúp HS biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi
kể, bố cục...)
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV: Hướng dẫn đọc văn bản chú ý
giọng nhẹ nhàng , thể hiện cảm xúc tình
cảm của mỗi nhân vật.
- GV: Đọc mẫu một đoạn. Nhận xét giọng
đọc của học sinh, uốn nắn những chỗ còn
lệch lạc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
1. Nêu xuất xứ của đoạn trích?
2. Truyện “Chiếc lá cuối cùng” thuộc thể
loại nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều
đó?
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng
b) Tìm hiểu chung:
- Xuất xứ: Trích tác phẩm cùng tên.
- Thể loại: Truyện ngắn.
- Truyện kể theo ngôi thứ 3. (Lời kể
của tác giả).

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
3. Truyện sự dụng ngôi kể nào? Dựa vào
đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
4. Xác định PTBĐ của văn bản?
5. Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội
dung của từng phần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* HS:
- Đọc văn bản.
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’.
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra
phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm,
thảo luận và ghi kết quả vào ô giũa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí
của tên mình.
* GV:
- GV hướng dẫn HS đọc và chỉnh cách
đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động
nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm
bạn (Nếu có).
- GV:
+ Nhận xét cách đọc của HS.
+ Hướng dẫn HS trình bày bằng cách
nhắc lại từng câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm
học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục
sau.
- Phương thức biểu đạt: tự sự + miêu
tả + biểu cảm.
- Bố cục: 3 phần.
- Đ1 : Từ đầu -> Hà Lan.
-> Giôn-xi chờ đợi cái chết.
- Đ2 : Tiếp -> Vịnh Na-pơ
-> Giôn-xi hồi sinh.
- Đ3 : Còn lại.
-> Sự ra đi bất ngờ của cụ Bơ-men.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Nhân vật Giôn-xi:
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ
của Giôn-xi.
- Diễn biến tâm lí nhân vật.
- Đánh giá về nhân vật.
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận nhóm.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu có).

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số
1,2,3...(nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu
6 nhóm).
- Phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm
vụ:
- Nhóm I: Tìm những chi tiết thể hiện
hoàn cảnh của nhân vật Giôn-xi.
- Nhóm II: Tìm những chi tiết thể hiện
diễn biến tâm trạng của Giôn-xi.
- Nhóm III: Em có nhận xét gì về cô gái
trẻ này?
* Vòng mảnh ghép (8 phút)
- Tạo nhóm mới (Các em số 1 tạo thành
nhóm 1 mới, số 2 tạo thành nhóm II mới,
số 3 tạo thành nhóm mới & giao nhiệm vụ
mới:
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng
chuyên sâu?
2. Chiếc lá có ý nghĩa gì với Giôn-xi?
3. Em học được điều gì khi đối mặt với
bệnh tật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* Vòng chuyên sâu
* HS
- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra
phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra
phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm
mình làm).
* GV:
- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút)
* HS
- 3 phút đầu: từng thành viên ở nhóm trình
bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh
ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn
thành những nhiệm vụ còn lại.
* Hoàn cảnh:
- Nữ hoạ sĩ trẻ, bị sưng phổi nặng,
nghèo túng.
-> Tuyệt vọng, chán nản, không
muốn sống.
* Diễn biến tâm trạng:
- Khi nghĩ chiếc lá cuối cùng sẽ bị
rụng: thẫn thờ, thều thào, lá rụng thì
cô sẽ chết.
-> yếu đuối, buông xuôi.
- Khi chiếc lá vẫn còn:
+ Muốn ăn cháo, uống sữa, ngắm
mình trong gương vẽ vịnh Na-pơ.
+ Thấy mình tệ, thấy muốn chết là
một cái tội.
Lấy lại được nghị lực và dần hồi
sinh.
=> Giôn-xi bệnh tật, nghèo khổ, cô
bi quan, yếu đuối nhưng tràn đầy
nội lực.
=> Bằng nghị lực, bằng tình yêu
cuộc sống, bằng sự đấu tranh bền
bỉ, con người ta có thể chiến thắng
bệnh tật.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
* GV:
- GV theo dõi hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp
khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV:
+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
- HS:
+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược
điểm trong HĐ nhóm của HS.
- GV chiếu phim về cô giáo Lữ Hồng,
tiếp thêm sưc mạnh và niềm tin để các
em HS học cách vươn lên khi đối mặt
với thử thách.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục
sau.
2. Nhân vật Xiu:
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ
của Xiu.
- Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật.
- Đánh giá về nhân vật.
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chưc hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung
(nếu cần).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Nỗi lo sợ: lá thường xuân còn rất
ít, sợ mất đi người bạn thân.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm
vụ:
1. Tìm các chi tiết thể hiện nỗi lo sợ, hành
động của Xiu khi chưa biết việc làm của
cụ Bơ-men?
2. Vì sao Xiu ngạc nhiên?
3. Từ đó, em hãy trình bày diễn biến tâm
trạng của Xiu?
4. Qua việc tìm hiểu, em nhận thấy Xiu là
người như thế nào?
4. Qua hình ảnh nhân vật Xiu, em rút ra
cho mình bài học gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* HS
- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra
phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra
phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm
mình làm).
* GV:
- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV:
+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
- HS:
+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược
điểm trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và
chuyển dẫn sang mục khác.
- Hành động: động viện bạn, chăm
sóc, làm theo yêu cầu của Giôn-xi
một cách chán nản.
- Ngạc nhiên vì chiếc lá cuối cùng
vẫn còn.
- Tâm trạng: Từ lo sợ→ chiều
chuộng→ động viên→ chăm sóc →
ngạc nhiên→ sung sướng.
=> Một tình yêu thương bao la,
sâu nặng, vô bờ dành cho bạn, tìm
mọi cách để cứu sống bạn.
3. Nhân vật cụ Bơ-men:
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ
của Bơ-men.
- Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật.
- Đánh giá về nhân vật.
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chưc hoạt động nhóm cho HS.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung
(nếu cần).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 và giao nhiệm
vụ:
1. Tìm chi tiết thể hiện hoàn cảnh
của cụ Bơ-men?
2. Khi Giôn-xi bị ốm, cụ đã có thái độ,
hành động như thế nào? Mục đích của
việc cụ Bơ-men vẽ chiếc lá là gì?
3. Tìm những chi tiết chứng tỏ chiếc lá là
một kiệt tác?
4. Nhân vật cụ Bơ-men giúp em rút ra bài
học gì cho bản thân?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* HS
- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra
phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra
phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm
mình làm).
* GV:
- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV:
+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
- HS:
+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược
điểm trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và
chuyển dẫn sang mục khác.
* Hoàn cảnh:
- Họa sĩ già, nghèo khổ.
- Thất bại trong nghệ thuật.
- Làm mẫu vẽ.
- Ước mơ: vẽ một kiệt tác, chưa thực
hiện được.
* Thái độ: sợ sệt, lo lắng, im lặng
không nói gì.
* Hành động: Âm thầm vẽ chiếc lá
cuối cùng trong đêm mưa tuyết.
-> chiếc lá đã tạo cho Giôn-xi nghị
lực sống.
* Mục đích vẽ chiếc lá: Mang lại
niềm tin, niềm hi vọng để cứu sống
Giôn-xi.
-> Tạo bất ngờ cho Giôn-xi và cả
Xiu, đồng thời mang lại cảm giác
hồi hộp, bất ngờ cho Xiu và người
đọc.
* Chiếc lá là một kiệt tác:
- Hoàn cảnh vẽ chiếc lá vô cùng
khắc nghiệt.
- Lá vẽ rất giống thật, cuống lá màu
xanh, rìa lá nhuộm vàng.
- Được vẽ bằng tấm lòng thương
yêu, đức hi sinh thầm lặng của
người hoạ sĩ.
- Chiếc lá đã cứu sống Giôn-xi.
Đây là tác phẩm nghệ thuật chân
chính.
=> con người thầm lặng, sự hi
sinh cao thượng, yêu thương

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
người khác hơn chính bản thân
mình.
III. Tổng kết:
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Khái quát được nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Tìm chi tiết thể tiêu biểu của truyện.
- Xác định được đề tài, chủ đề của truyện.
- Ý nghĩa của các nhân vật.
b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chưc hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung
(nếu cần).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ:
1. Tìm chi tiết thể nổi bật trong truyện?
2. Đề tài của truyện là gì? Nêu chủ đề của
truyện.
3. Ý nghĩa của các nhân vật, văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* HS
- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra
phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra
phiếu học tập nhóm (Phần việc của nhóm
mình làm).
* GV:
- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV:
+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
- HS:
+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược
điểm trong HĐ nhóm của HS.
- Đề tài: cuộc sống của người nghệ
sĩ nghèo.
- Chủ đề: ngợi ca tình bạn cao đẹp,
giá trị nghệ thuật chân chính.
- Các chi tiết tiêu biểu trong truyện
là giôn- xi bị chứng viêm phổi phải
nằm viện, cụ Bơ- mơn đã vẽ chiếc
lá thường xuân cuối cùng để thắp
lên hi vọng sống cho Giôn- xi vào
cái đêm mà chiếc lá cuối cùng rụng,
cụ Bơ- man đã chết vì xưng phổi.
- Ngoại hình, hành động của cụ Bơ-
man đã gây ấn tượng với người đọc.
Đó là hình ảnh cụ gầy ốm, giày và
quần áo đều ướt sũng. Cụ đã bắc
thang và dùng đèn bão để vẽ chiếc
lá thường xuân cuối cùng.
1. Nghệ thuật :
- Nghệ thuật đảo ngựơc tình huống
hai lần gây bất ngờ cho người đọc
tạo sức hấp dẫn.
- Dàn dựng cốt truyện chu đáo, các
tình tiết được sắp xếp tạo nên hứng
thú đối với độc giả.
2. Ý nghĩa:
- Ca ngợi tình yêu thương cao cả
giữa những người nghèo khổ.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và
chuyển dẫn sang mục khác.
- Sức mạnh của nghệ thuật chân
chính.
=> Thể hiện tấm lòng nhân đạo, tinh
thần nhân văn của nhà văn O.Hen-
ri.
3. Hoạt động 3: Luyện tập gồm đọc và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Đọc để kết nối các sản phẩm với nhau. Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng PHT số 2,3 làm bài tập và để ghi lại những điều biết được
qua văn bản, những điều còn băn khoăn
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của PHT của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo
hình thức nhóm đôi.
Phiếu học tập
Nhân vật
Xiu
Giôn-xi
Bơ-men
Ngoại hình
Lời nói
Tính cách
Chi tiết tiêu
biểu
Cảm nhận của
em về nhân vật
PHT
Nhan đề
Đề tài
Chủ đề
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
* HS
- Làm việc cá nhân 2 phút , ghi kết quả ra phiếu
cá nhân.
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu
học tập nhóm (Phần việc của nhóm mình làm).

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
* GV:
- GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV:
+ Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
- HS:
+ Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm, chỉ ra những ưu và nhược điểm trong
HĐ nhóm của HS.
- Chốt nhanh kiến thức trên bảng và chuyển dẫn
sang mục khác.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn ngắn.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu
Viết đoạn văn ( khoảng 5-7 dòng) kể
lại một sự việc trong đoạn trích
“Chiếc lá cuối cùng” bằng lời của
một nhân vật do em tự chọn.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản
biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
- HS viết đúng hình thức và dung lượng
- Phù hợp với sự việc và nhân vật được lựa
chọn, thể hiện đúng cách nhìn và giọng kể
của người kể chuyện, đảm bảo tính chính
xác của các chi tiết, sự kiện
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
NÓI VÀ NGHE
TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm được nội dung trình bày của người khác .
- Nắm được nội dung cơ bản, cốt lõi của cuộc họp, thảo luận hoặc tài liệu.
2. Về năng lực:
- Biết ghi lại các ý cốt lõi, nội dung cơ bản.
- Tóm lược các ý dưới dạng cụm từ.
- Biết cách tóm tắt nội dung trình bày của người khác hoặc tài liệu.
3. Về phẩm chất:
- Biết lắng nghe, trân trọng ý kiến của người khác, tôn trọng sự thật trong khi trình
bày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm:…..
Mức độ
Tiêu chí
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Nội dung tóm
tắt căn cứ vào ý
kiến người phát
biểu.
Nội dung rời rạc,
không đúng với ý
kiến người nói.
Nội dung tương
đối phù hợp với ý
kiến người nói.
Nội dung phù hợp
với ý kiến người
nói, bám sát sự
trình bình của
người nói.
2. Tóm lược được
các ý chính.
Không tóm lược
được ý chính
Có vài ý chính,
không lan man.
Đầy đủ ý chính.
3. Trình bày rõ
ràng, sạch , đẹp.
Cẩu thả trong
trình bày.
Tương đối cẩn
thận với việc trình
bày.
Trình bày sạch
đẹp.
4. Có sự quan sát
người trình bày.
Không chú ý.
Về cơ bản có sự
quan sát.
Quan sát tốt người
trình bày.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động : Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em đã từng tóm tắt lại nội dung một cuộc nói chuyện,
một cuộc họp hoặc một bài văn hay chưa?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành nói và
nghe về chủ đề Tóm tắt nội dung trình bày của người khác.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục
đích nói, bám sát mục đích nói và đối
tượng nghe;
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung
nói;
- GV hướng dẫn HS luyện nói (luyện
tóm tắt) theo cặp, nhóm, góp ý cho nhau
về nội dung, cách nói;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
1. Chuẩn bị bài nói và các bước tiến
hành:
Tình huống: Trong cuộc họp lớp thảo
luận nội dung tập san chào mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, có nhiều ý
kiến trao đổi về các bài viết cho tập san.
Trong vai trò người nói:
+ Đề xuất ý tưởng thiết kết làm tập san
dưới dạng quyển.
+ Đề xuất ý kiến nội dung nên phong
phú như có bài nhạc viết tay chủ điểm
thầy cô,....
+ Đề xuất ý kiến hình ảnh có thể dùng
ảnh chụp của tập thể lớp với thầy cô để
tạo cảm giác gần gũi.
+ Đề xuất lớp có thể chuẩn bị tiết mục
văn nghệ để tặng các thầy cô.
Trong vai trò người nghe:
Bước 1: Lắng nghe và ghi tóm tắt.
- Lắng nghe nội dung trình bày: cần
nghe hết câu, hết ý để hiểu rõ điều
người trình bày muốn nói.
- Ghi chép tóm tắt nội dung trình bày:
+ Căn cứ trên thực tế ý kiến của người
phát biểu để ghi tóm tắt.
+ Tóm lược các ý chính dưới dạng từ,
cụm từ.
- Dùng các kí hiệu như các số thứ tự,
gạch đầu dòng,... để thể hiện tính hệ
thống của các ý kiến.
Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa.
- Đọc lại phần ghi tóm tắt và chỉnh sửa
các sai sót (nếu có).
- Xác định với người nói về nội dung
em vừa tóm tắt. Trao đổi lại những ý

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
kiến em chưa hiểu rõ hoặc có quan điểm
khác.
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói, tóm tắt.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp,
các HS còn lại thực hiện việc ghi chép:
theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào
phiếu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
2. Thực hành:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày, phần tóm tắt.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/
phần trình bày và phần tóm tắt của bạn
theo phiếu đánh giá.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV điều phối:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;
+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức Ghi lên bảng.
3. Hoạt động: LUYỆN TẬP

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói, luyện tóm tắt
nội dung.
b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, thực hành nói và nghe lại.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Chiếu phóng sự ngắn và cho học sinh tóm tắt nội dung bằng sơ
đồ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
4. Hoạt động: VẬN DỤNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Viết biên bản sinh hoạt lớp cuối tuần.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của văn bản truyện.
- Nắm được khái niệm chi tiết tiêu biểu.
2. Về năng lực:
- Biết tìm hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Biết so sánh đối chiếu tác phẩm cùng thể loại.
- Biết phân tích tác phẩm theo hướng tích hợp liên văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Biết chia sẻ, quan tâm, và trân trọng mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tài liệu, phiếu học tập.
Phiếu số 1:
Tác phẩm
Đề tài
Chủ đề
Chi tiết tiêu biểu
Gió lạnh đầu mùa
Tuổi thơ tôi
Chiếc lá cuối cùng
Phiếu số 2:
Nhân vật
Suy nghĩ về bản thân
Bài học
Tuổi thơ tôi
Chiếc lá cuối cùng
Phiếu số 3:
Nội dung
Thầy Phu
Cụ Bơ-men
Giống nhau
Khác nhau

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh: Hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến văn bản nào mà em đã
từng học?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại các văn
bản truyện, từ đó khắc sâu kiến thức về thể loại truyện.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1: HDHS hoàn thành
bài tập 1.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 1 vào phiếu
học tập số 1.
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
I. Bài tập:
Bài tập 1: Em đã học ba văn bản Gió lạnh
đầu mùa, Tuổi thơ tôi và Chiếc lá cuối cùng.
Hãy hoàn thành bảng sau.
Tác
phẩm
Đề tài
Chủ đề
Chi tiết
tiêu biểu
Gió
lạnh
đầu
mùa
Cuộc
sống
của
những
đứa trẻ
nơi phố
nghèo
vào
những
ngày
đầu tiên
Tình
thương
người,
sự sẻ
chia,
cảm
thông
đối với
người
có hoàn
cảnh
Chị em Sơn
lấy áo của
em Duyên
đem cho
Hiên mặc.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: HDHS hoàn thành
bài tập 2.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 2 vào phiếu
học tập số 2.
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
gió
mùa về.
khó
khăn.
Tuổi
thơ tôi
Tuổi
thơ
Tình
bạn cần
có sự
cảm
thông,
thấu
hiểu lẫn
nhau.
Lợi có chú
dế lửa và vô
tình chú đã
bị chết, tất
cả mọi
người tổ
chức đám
tang long
trọng cho
chú dế.
Chiếc
lá cuối
cùng
sự sống
và cái
chết
Thắp
lên hi
vọng
sống
cho ta
từ
những
điều
giản dị
đến từ
những
người
xung
quanh
ta.
Cụ Bơ-mơn
đã vẽ chiếc
lá thường
xuân cuối
cùng ngay
khi chiếc lá
thật rụng
xuống
trong đêm
mưa rét.
Bài tập 2: Nhân vật nào trong các văn
bản Tuổi thơ tôi, Chiếc lá cuối cùng khiến
em nghĩ về cuộc sống của bản thân nhiều
nhất? Em đã học được những điều gì từ cách
ứng xử của nhân vật đó.
Tác
phẩm
Nhân
vật
Suy
nghĩ
Bài học
Tuổi
thơ tôi
Lợi
về cuộc
sống của
bản thân
nhiều
nhất
biết sẻ
chia và
thấu hiểu
người
khác dù
trong bất
cứ hoàn
cảnh nào
sẽ giúp ta

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 3: HDHS hoàn thành
bài tập 3,4.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 3,4 vào phiếu
học tập số 3,4.
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS làm việc nhóm.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
trở nên
tốt đẹp
hơn.
Chiếc
lá cuối
cùng
Cụ Bơ-
men
về cuộc
sống của
bản thân
nhiều
nhất
biết sẻ
chia và
thấu hiểu
người
khác dù
trong bất
cứ hoàn
cảnh nào
sẽ giúp ta
trở nên
tốt đẹp
hơn.
Bài tập 3. Tìm những điểm giống và khác
nhau giữa nhân vật thầy Phu (Tuổi thơ tôi)
và nhân vật cụ Bơ-mơn (Chiếc lá cuối
cùng).
Trả lời:
Nội
dung
Thầy Phu
Cụ Bơ-men
Giống
nhau
Thầy Phu và cụ Bơ-mơn đều
là những người trầm lặng,
làm những việc cho người
khác một cách âm thầm mà
không cần sự đền đáp nào cả.
Khác
nhau
Thầy Phu đã
đi đến đám
tang của chú
dế với một
hình ảnh
trang trọng,
trang
nghiêm.
Còn cụ Bơ-
mơn đã im
lặng làm và
cuối cùng trở
nên im lặng
mãi mãi vì
cụ đã ra đi.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Nhiệm vụ 4: HDHS hoàn thành
bài tập 5.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 5 vào phiếu
học tập số 5.
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS làm việc nhóm.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
Bài tập 4. Em học được điều gì về cách
viết biên bản và cách tóm tắt nội dung
trình bày của người khác?
Viết biên bản cần ngắn gọn, súc tích, cô
đọng lại các ý chính của buổi học, tránh viết
dài, lan man mà chưa đi vào được vấn đề
chính.
Tóm tắt nội dung trình bày của người
khác phải đầy đủ các ý chính và ngắn gọn.
Bài tập 5. Hãy nêu những việc em đã làm
và có thể làm để trở thành "điểm tự tinh
thần" cho người khác.
Em đã cố gắng học tập thật tốt, đạt
thành tích cao trong học tập để làm điểm tựa
tinh thần cho bố mẹ.
Bài tập 6. Sau khi học xong bài học, em
hiểu "điểm tựa tinh thần" là gì? Điểm
tựa tinh thần có ý nghĩa như thế nào đối
với mỗi người?
Theo em hiểu, điểm tựa tinh thần là
những giá trị về mặt tinh thần, cảm xúc bạn
đem lại cho người khác giúp họ có động lực
hơn. Đối với mỗi người thì điểm tựa tinh
thần là vô cùng to lớn, nó giúp ta mạnh mẽ
hơn, ý chí hơn trong cuộc sống.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Đọc khắc sâu các văn bản đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi 1 số HS đọc trước lớp, các HS
còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá điền
vào phiếu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
2. Đọc

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
mẫu cùng thể loại để khắc sâu kiến
thức.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV điều phối:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;
+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức Ghi lên bảng.
VIẾT
VIẾT BIÊN BẢN VỀ MỘT CUỘC HỌP
CUỘC THẢO LUẬN HAY MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Các yêu cầu của một biên bản về một cuộc họp hay một cuộc thảo luận, một vụ
việc
2. Về năng lực
- Viết một biên bản về một cuộc họp hay một cuộc thảo luận, một vụ việc đúng
quy cách
3. Về phẩm chất
- Nghiêm túc, chỉn chu, biết lắng nghe ý kiến người khác
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- SGK, SGV - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm; tờ Note ghi chú nhiều màu
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(Phân tích mẫu biên bản)
Quốc hiệu, tiêu ngữ
…………………………………………………………

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Phần
đầu
Tên cơ quan chủ
quản trực tiếp
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Tên cơ quan, tổ
chức ban hành
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Thời gian, địa điểm
…………………………………………………………
Thành phần
…………………………………………………………
Chủ tọa
…………………………………………………………
Thư kí
…………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
(Phân tích mẫu biên bản)
Phần
chín
h
Thông tin chi tiết chính xác
theo diễn biến cuộc họp
…………………………………………………
…………………………………………………
Vấn đề nêu lên để bàn bạc,
biểu quyết, kết quả biểu
quyết
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Phân công nhóm, cá nhân
phụ trách
…………………………………………………
…………………………………………………
Thảo luận giải pháp
…………………………………………………
…………………………………………………
Kết luận của chủ tọa
…………………………………………………
…………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Phân tích mẫu biên bản)
Phần
cuối
Thời điểm kết thúc
cuộc họp
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Chữ kí xác nhận của
thư kí
…………………………………………………………
…………………………………………………………
Chữ kí xác nhận của
chủ tọa
…………………………………………………………
…………………………………………………………
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:
- Khơi gợi kiến thức của HS về biên bản
- Gợi hứng thú, tìm hiểu bài mới của HS
2. Nội dung:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV phát phiếu KWL cho Hs hoàn thiện phần K và W
3. Sản phẩm: Câu trả lời trong phiếu KWL của HS
4. Tổ chức thực hiện:
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc lướt văn bản mẫu và hoàn thành cột K và W của phiếu học
tập sau
K
(Những điều em đã biết
về biên bản)
W
(Những điều em muốn
biết thêm về biên bản)
L
(Những điều em đã học
được về biên bản)
Gợi ý:
? Những trường hợp
cần viết biên bản mà em
biết
? Yêu cầu về cấu trúc
của biên bản
Gợi ý:
? Biên bản cần đảm bảo
yêu cầu gì về hình thức
và nội dung?
? Để viết được một biên
bản cần phải làm gì?
b. Thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân HS hoàn thành cột K và W trong phiếu KWL
c. Báo cáo, thảo luận
- GV mời 1 -2 HS trình bày nội dung cột K và W của phiếu KWL
d. Kết luận nhận định
- GV nhận xét, chốt lại một số nội dung thống nhất của cả lớp liên quan đến cột
K và W
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Các yêu cầu của một biên bản
a. Mục tiêu:
- Trình bày được yêu cầu về hình thức, bố cục cần có của biên bản
b. Nội dung:
GV hướng dẫn học sinh đọc mẫu biên bản họp lớp
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi phát vấn
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1: Giao nhiệm vụ học tập:
Gv đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm đôi để trả lời
? Biên bản là gì?
? Có những loại biên bản nào?
? Biên bản cần đảm bảo những yêu
cầu về hình thức và bố cục như thế
nào?
I. Các yêu cầu của một biên bản
1. Khái niệm biên bản
Biên bản là loại văn bản ghi chép một
cách ngắn gọn, trung thực, chính xác,
đầy đủ những sự việc đã hoặc đang xảy
ra.
2. Các loại biên bản
- Biên bản ghi lại một sự kiện
- Biên bản ghi lại cuộc họp

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Nội dung thông tin được trình bày
trong biên bản cần đảm bảo điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc – nhận biết tri thức chung về
biên bản
GV theo dõi, quan sát
B3: Báo cáo/ Thảo luận:
HS trả lời câu hỏi, HS khác nghe
nhận xét và bổ sung (nếu chưa đầy
đủ)
B4: Kết luận/ Nhận định
GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS
đối với từng câu hỏi đặt ra và chốt
kiến thức
- Biên bản hội nghị
- Biên bản ghi lại 1 hành vi cụ thể
3. Yêu cầu của một biên bản
- Về hình thức, bố cục
+ Quốc hiệu viết in hoa), tiêu ngữ (góc
phải)
+ Tên văn bản (viết hoa, giữa trang
giấy)
+ Thời gian, địa điểm ghi biên bản (cụ
thể)
+ Thành phần tham dự, người chủ trì,
người ghi văn bản (Ghi rõ tên, chức vụ)
+ Diễn biến sự việc thực tế (Nêu nội
dung sự việc, hành vi, ý kiến các bên, ý
kiến người chủ trì)
+ Phần kết thúc
- Về nội dung thông tin:
+ Số liệu, sự kiện chính xác, cụ thể
+ Ghi chép trung thực, đầy đủ
+ Nội dung có trọng tâm, trọng điểm
II. Phân tích mẫu biên bản
a. Mục tiêu:
- Phân tích được các yêu cầu một biên bản trên văn bản mẫu
b. Nội dung:
GV hướng dẫn học sinh đọc “Biên bản Họp thống nhất kế hoạch làm tập san
chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11”
GV hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập số 1,2,3
c. Sản phẩm: Câu trả lời trên phiếu học tập mà HS đã làm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
B1: Giao nhiệm vụ học tập:
Gv yêu cầu HS đọc Biên bản họp
thống nhất kế hoạch làm tập san chào
mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-
11
Gv giao phiếu học tập số 1, 2,3, yêu
cầu học sinh thực hiện
Nhóm 1,2: Điền phiếu số 1
Nhóm 3,4: Điền phiếu số 2
Nhóm 5,6: Điền phiếu số 3
GV đặt câu hỏi:
? Biên bản họp thống nhất kế hoạch
làm tập san chào mừng Ngày nhà
II. Phân tích mẫu biên bản:
Bố cục của một biên bản:
Phần
đầu
Phần
chính
Phần cuối
- Quốc
hiệu, tiêu
ngữ
- Tên văn
bản.
- Thời
gian, địa
điểm
Thông tin
chi tiết
chính xác
theo diễn
biến cuộc
họp, cuộc
thảo luận
hay vụ
việc
- Thời
điểm kết
thúc cuộc
họp
- Chữ kí
xác nhận
của thư kí

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
giáo Việt Nam 20-11 đã đáp ứng yêu
cầu cụ thể của một biên bản chưa?
Vì sao?
? Từ đó, em hãy nêu bố cục của một
biên bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc biên bản họp lớp
HS thảo luận, điền phiếu học tập
GV theo dõi, quan sát
B3: Báo cáo/ Thảo luận:
Gv mời học sinh đại diện trình bày
mỗi phiếu. HS khác lắng nghe,bổ
sung
B4: Kết luận/ Nhận định
GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS
đối với từng câu hỏi đặt ra và chốt
kiến thức
- Thành
phần tham
dự.
- Người
chủ trì( chủ
tọa)
- Người
ghi
BB(Thư
kí)
III. Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu: Viết được một biên bản đúng quy cách
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS đóng lại một cuộc họp tổng kết, đánh giá xếp
loại thi đua tháng 1 và yêu cầu học sinh viết biên bản cuộc thảo luận ấy
c. Sản phẩm: Bài viết mà HS đã làm
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GV yêu cầu HS đọc quy trình viết
biên bản
Gv yêu cầu HS theo dõi đoạn kịch về
một cuộc thảo luận, tưởng tượng
mình là thư kí của cuộc họp ấy.
GV yêu cầu HS viết biên bản của
cuộc thảo luận
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc quy trình viết biên bản
HS theo dõi đoạn kịch, sau đó hoạt
động viết cá nhân và chuyển cho bạn
nhận xét đánh giá chéo theo bảng
đánh giá.
HS khác đọc bài của bạn, đưa ra góp
ý theo bảng đánh giá
HS chỉnh sửa, hoàn thiện
GV hướng dẫn HS đánh giá theo
bảng
B3: Báo cáo/ Thảo luận:
III. Hướng dẫn quy trình viết:
Gồm 3 bước:
1. Bước 1: Chuẩn bị
a. Tìm hiểu nội dung, mục đích cuộc
thảo luận/cuộc họp.
b. chuẩn bị viết biên bản
2. Bước 2: Viết văn bản.
3. Bước 3: Chỉnh sửa và đọc lại biên bản
cho các thành viên dự họp nghe
a. Kiểm tra lại BB
b. Đọc lại và điều chỉnh

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Gv mời học sinh đại diện trình bày
mỗi phiếu. HS khác lắng nghe,bổ
sung
B4: Kết luận/ Nhận định
GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS
đối với từng câu hỏi đặt ra và chốt
kiến thức
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Hệ thống được quy cách viết biên bản thảo luận, cuộc họp, vụ việc
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Kiến về tổ
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
GV đưa ra một bài tập nhanh, làm việc nhóm đôi: Đọc biên bản sau đây và xác
định, bố cục của biên bản thiếu phần nào?
Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân
Báo cáo thảo luận
Học sinh trả lời câu hỏi
Kết luận, nhận định
GV nhận xét và chốt lại các yếu tố cơ bản của biên bản
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
- Vận dụng hiểu biết của bản thân để giải quyết tình huống thực tiễn
b. Nội dung:
- GV nêu nhiệm vụ: Viết biên bản họp Club fan của 1 thần tượng
c. Sản phẩm:
- Bài viết của học sinh

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
d. Tổ chức thực hiện:
GV nêu nhiệm vụ học tập:
Cuối tuần này em sẽ đi họp fan club của thần tượng
Giả sử, em là thư kí của buổi họp đó, hãy viết biên bản họp fan club
HS hoàn thiện ở nhà
Tuần: Ngày soạn:
Tiết:
NÓI VÀ NGHE
TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm được nội dung trình bày của người khác .
- Nắm được nội dung cơ bản, cốt lõi của cuộc họp, thảo luận hoặc tài liệu.
2. Về năng lực:
- Biết ghi lại các ý cốt lõi, nội dung cơ bản.
- Tóm lược các ý dưới dạng cụm từ.
- Biết cách tóm tắt nội dung trình bày của người khác hoặc tài liệu.
3. Về phẩm chất:
- Biết lắng nghe, trân trọng ý kiến của người khác, tôn trọng sự thật trong khi trình
bày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
PHIẾU TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm:…..
Mức độ
Tiêu chí
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Nội dung tóm tắt
căn cứ vào ý kiến
người phát biểu.
Nội dung rời rạc,
không đúng với ý
kiến người nói.
Nội dung tương đối
phù hợp với ý kiến
người nói.
Nội dung phù hợp
với ý kiến người nói,
bám sát sự trình bình
của người nói.
2. Tóm lược được các
ý chính.
Không tóm lược
được ý chính
Có vài ý chính,
không lan man.
Đầy đủ ý chính.
3. Trình bày rõ ràng,
sạch , đẹp.
Cẩu thả trong trình
bày.
Tương đối cẩn thận
với việc trình bày.
Trình bày sạch đẹp.
4. Có sự quan sát
người trình bày.
Không chú ý.
Về cơ bản có sự quan
sát.
Quan sát tốt người
trình bày.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động : Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Em đã từng tóm tắt lại nội dung một cuộc nói chuyện,
một cuộc họp hoặc một bài văn hay chưa?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành nói và
nghe về chủ đề Tóm tắt nội dung trình bày của người khác.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục
đích nói, bám sát mục đích nói và đối
tượng nghe;
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung
nói;
- GV hướng dẫn HS luyện nói (luyện
tóm tắt) theo cặp, nhóm, góp ý cho nhau
về nội dung, cách nói;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt
lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
1. Chuẩn bị bài nói và các bước tiến
hành:
Tình huống: Trong cuộc họp lớp thảo
luận nội dung tập san chào mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, có nhiều ý
kiến trao đổi về các bài viết cho tập san.
Trong vai trò người nói:
+ Đề xuất ý tưởng thiết kết làm tập san
dưới dạng quyển.
+ Đề xuất ý kiến nội dung nên phong
phú như có bài nhạc viết tay chủ điểm
thầy cô,....
+ Đề xuất ý kiến hình ảnh có thể dùng
ảnh chụp của tập thể lớp với thầy cô để
tạo cảm giác gần gũi.
+ Đề xuất lớp có thể chuẩn bị tiết mục
văn nghệ để tặng các thầy cô.
Trong vai trò người nghe:
Bước 1: Lắng nghe và ghi tóm tắt.
- Lắng nghe nội dung trình bày: cần
nghe hết câu, hết ý để hiểu rõ điều
người trình bày muốn nói.
- Ghi chép tóm tắt nội dung trình bày:
+ Căn cứ trên thực tế ý kiến của người
phát biểu để ghi tóm tắt.
+ Tóm lược các ý chính dưới dạng từ,
cụm từ.
- Dùng các kí hiệu như các số thứ tự,
gạch đầu dòng,... để thể hiện tính hệ
thống của các ý kiến.
Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Đọc lại phần ghi tóm tắt và chỉnh sửa
các sai sót (nếu có).
- Xác định với người nói về nội dung
em vừa tóm tắt. Trao đổi lại những ý
kiến em chưa hiểu rõ hoặc có quan điểm
khác.
Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói, tóm tắt.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp,
các HS còn lại thực hiện việc ghi chép:
theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào
phiếu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
2. Thực hành:
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày, phần tóm tắt.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đánh giá bài nói/
phần trình bày và phần tóm tắt của bạn
theo phiếu đánh giá.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV điều phối:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;
+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức Ghi lên bảng.
3. Hoạt động: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói, luyện tóm tắt
nội dung.
b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV, thực hành nói và nghe lại.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Chiếu phóng sự ngắn và cho học sinh tóm tắt nội dung bằng sơ
đồ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức.
4. Hoạt động: VẬN DỤNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Viết biên bản sinh hoạt lớp cuối tuần.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, viết
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nắm được đặc điểm của văn bản truyện.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Nắm được khái niệm chi tiết tiêu biểu.
2. Về năng lực:
- Biết tìm hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
- Biết so sánh đối chiếu tác phẩm cùng thể loại.
- Biết phân tích tác phẩm theo hướng tích hợp liên văn bản.
3. Về phẩm chất:
- Biết chia sẻ, quan tâm, và trân trọng mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tài liệu, phiếu học tập.
Phiếu số 1:
Tác phẩm
Đề tài
Chủ đề
Chi tiết tiêu biểu
Gió lạnh đầu mùa
Tuổi thơ tôi
Chiếc lá cuối cùng
Phiếu số 2:
Nhân vật
Suy nghĩ về bản thân
Bài học
Tuổi thơ tôi
Chiếc lá cuối cùng

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Phiếu số 3:
Nội dung
Thầy Phu
Cụ Bơ-men
Giống nhau
Khác nhau
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh: Hình ảnh trên gợi cho em nhớ đến văn bản nào mà em đã
từng học?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại các văn
bản truyện, từ đó khắc sâu kiến thức về thể loại truyện.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hoàn thành các bài tập
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1: HDHS hoàn thành
bài tập 1.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 1 vào phiếu
học tập số 1.
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
I. Bài tập:
Bài tập 1: Em đã học ba văn bản Gió lạnh
đầu mùa, Tuổi thơ tôi và Chiếc lá cuối cùng.
Hãy hoàn thành bảng sau.
Tác
phẩm
Đề tài
Chủ đề
Chi tiết tiêu
biểu
Gió lạnh
đầu mùa
Cuộc
sống của
những
Tình
thương
người,
Chị em Sơn
lấy áo của em
Duyên đem

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: HDHS hoàn thành
bài tập 2.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 2 vào phiếu
học tập số 2.
đứa trẻ
nơi phố
nghèo
vào
những
ngày đầu
tiên gió
mùa về.
sự sẻ
chia,
cảm
thông
đối với
người có
hoàn
cảnh khó
khăn.
cho Hiên
mặc.
Tuổi thơ
tôi
Tuổi thơ
Tình bạn
cần có sự
cảm
thông,
thấu hiểu
lẫn nhau.
Lợi có chú dế
lửa và vô tình
chú đã bị
chết, tất cả
mọi người tổ
chức đám
tang long
trọng cho chú
dế.
Chiếc lá
cuối
cùng
sự sống
và cái
chết
Thắp lên
hi vọng
sống cho
ta từ
những
điều giản
dị đến từ
những
người
xung
quanh ta.
Cụ Bơ-mơn
đã vẽ chiếc lá
thường xuân
cuối cùng
ngay khi
chiếc lá thật
rụng xuống
trong đêm
mưa rét.
Bài tập 2: Nhân vật nào trong các văn
bản Tuổi thơ tôi, Chiếc lá cuối cùng khiến
em nghĩ về cuộc sống của bản thân nhiều
nhất? Em đã học được những điều gì từ cách
ứng xử của nhân vật đó.
Tác
phẩm
Nhân
vật
Suy nghĩ
Bài học
Tuổi
thơ tôi
Lợi
về cuộc
sống của
bản thân
nhiều
nhất
biết sẻ
chia và
thấu hiểu
người
khác dù
trong bất
cứ hoàn
cảnh nào
sẽ giúp ta
trở nên tốt
đẹp hơn.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 3: HDHS hoàn thành
bài tập 3,4.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 3,4 vào phiếu
học tập số 3,4.
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS làm việc nhóm.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Chiếc lá
cuối
cùng
Cụ Bơ-
men
về cuộc
sống của
bản thân
nhiều
nhất
biết sẻ
chia và
thấu hiểu
người
khác dù
trong bất
cứ hoàn
cảnh nào
sẽ giúp ta
trở nên tốt
đẹp hơn.
Bài tập 3. Tìm những điểm giống và khác
nhau giữa nhân vật thầy Phu (Tuổi thơ tôi)
và nhân vật cụ Bơ-mơn (Chiếc lá cuối
cùng).
Trả lời:
Bài tập 4. Em học được điều gì về cách
viết biên bản và cách tóm tắt nội dung
trình bày của người khác?
Viết biên bản cần ngắn gọn, súc tích, cô
đọng lại các ý chính của buổi học, tránh viết
dài, lan man mà chưa đi vào được vấn đề
chính.
Tóm tắt nội dung trình bày của người
khác phải đầy đủ các ý chính và ngắn gọn.
Nội dung
Thầy Phu
Cụ Bơ-men
Giống
nhau
Thầy Phu và cụ Bơ-mơn đều là
những người trầm lặng, làm
những việc cho người khác một
cách âm thầm mà không cần sự
đền đáp nào cả.
Khác
nhau
Thầy Phu đã đi
đến đám tang
của chú dế với
một hình ảnh
trang trọng,
trang nghiêm.
Còn cụ Bơ-
mơn đã im lặng
làm và cuối
cùng trở nên
im lặng mãi
mãi vì cụ đã ra
đi.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 4: HDHS hoàn thành
bài tập 5.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu rõ yêu cầu HS xác định
mục đích làm bài tập 5 vào phiếu
học tập số 5.
- GV hướng dẫn HS khi cần thiết.
- HS làm việc nhóm.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Ghi lên bảng.
Bài tập 5. Hãy nêu những việc em đã làm
và có thể làm để trở thành "điểm tự tinh
thần" cho người khác.
Em đã cố gắng học tập thật tốt, đạt
thành tích cao trong học tập để làm điểm tựa
tinh thần cho bố mẹ.
Bài tập 6. Sau khi học xong bài học, em
hiểu "điểm tựa tinh thần" là gì? Điểm
tựa tinh thần có ý nghĩa như thế nào đối
với mỗi người?
Theo em hiểu, điểm tựa tinh thần là
những giá trị về mặt tinh thần, cảm xúc bạn
đem lại cho người khác giúp họ có động lực
hơn. Đối với mỗi người thì điểm tựa tinh
thần là vô cùng to lớn, nó giúp ta mạnh mẽ
hơn, ý chí hơn trong cuộc sống.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Đọc khắc sâu các văn bản đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi 1 số HS đọc trước lớp, các HS
còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá điền
vào phiếu.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
2. Đọc

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
mẫu cùng thể loại để khắc sâu kiến
thức.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện đánh giá theo phiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV điều phối:
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận;
+ HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức Ghi lên bảng.
PHÂN CÔNG SOẠN BÀI 7: GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU (12 tiêt)
STT
TÊN BÀI
GIÁO VIÊN
ĐƠN VỊ CÔNG
TÁC
1
Phần đầu của bài lớn (Mục
tiêu, thiết bị dạy học và học
liệu, Hoạt động 1: Xác định
vấn đề).
Văn bản 1: Những cánh buồm
Cô Nguyễn Thị Hà
Trường THCS Đoàn Thị
Điểm, Ninh Kiều, TP
Cần Thơ.
2
Văn bản 2: Mây và sóng
Đọc kết nối chủ điểm: Chị sẽ
gọi em bằng tên
Cô Phạm Thị Ngọc
Điệp
Trường THCS Trung
Nhứt, quận Thốt Nốt,
TP Cần Thơ.
3
Đọc mở rộng theo thể loại:
Con là…
Thực hành tiếng Việt
Cô Trần Thị Thủy
Trường THCS Nhơn
Thọ,Tx. An Nhơn, Bình
Định

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Tất cả kho báu trên Trái Đất không thể
nào
sánh bằng hạnh phúc gia đình.
(Tổng thống Mê-xi-cô
4
Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc
về một bài thơ
Phần cuối của bài lớn.
Thầy Cao Văn
Muốn
Trường THCS Thị trấn
Cần Đước, Huyện Cần
Đước, Tỉnh Long An
5
Nói và nghe: Thảo luận nhóm
nhỏ về một vấn đề cần có giải
pháp thống nhất.
Ôn tập
Cô Phan Thị Hoa
Lý
Trường THCS Thạnh
Phú 1, xã Thạnh Phú,
huyện Cờ Đỏ, TP Cần
Thơ.
Bài 7
GIA ĐÌNH THƯƠNG YÊU
(12 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn (thơ, thơ tự do, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ, ngôn
ngữ thơ).
- Tình cảm gia đình được thể hiện qua 3 văn bản đọc.
- Từ đa nghĩa, từ đồng âm.
- Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
2. Về năng lực:
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu
được tác dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ
thơ.
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống
nhất.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái, chan hòa, yêu thương, quan tâm người trong gia đình, sống có ước
mơ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của
GV.
HS quan sát, lắng nghe video Bóng mát tâm hồn
Bài học quý giá về tình cảm gia đình, suy nghĩ cá
nhân và trả lời.
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được:
- Nội dung của video: vai trò quan trọng của tình
cảm gia đình.
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn (thơ, thơ tự do, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ, ngôn ngữ
thơ).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi:
+ Em nhận ra được điều gì trong video này? Video gợi cho em cảm xúc gì?
2. Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
3. Sử dụng kĩ thuật Tia chớp để huy động thông tin từ học sinh :
? Ở học kì I, em đã được học những bài thơ nào? Bài thơ đó thuộc thể thơ gì?
? Giới thiệu ngắn gọn một thể thơ đã học và chỉ ra những “dấu hiệu” của văn
bản thơ trong tác phẩm đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
1. HS quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
GV hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe video.
2. HS đọc phần tri thức Ngữ văn
3. HS làm việc cá nhân 3’, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết.
B3: Báo cáo kết quả
GV:
- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh các câu hỏi, chia sẻ cảm xúc của bản thân.
- Hướng dẫn HS trả lời (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Chia sẻ cảm xúc của cá nhân, theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động đọc.
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ
văn.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Đọc văn bản
Văn bản
NHỮNG CÁNH BUỒM
– Hoàng Trung
Thông –
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về tác giả Hoàng Trung Thông.
- Thể thơ tự do.
- Đặc điểm của thể thơ tự do được thể hiện trong văn bản Những cánh buồm.
2. Về năng lực:
- Xác định được đặc điểm của thể thơ tự do trong văn bản Những cánh buồm.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình ảnh hai cha con, ước mơ của người
con và tình cảm gia đình được thể hiện trong đó.
- Nhận biết được tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Suy ngẫm về ước mơ của bản thân và những việc làm để thực hiện ước mơ.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm những người trong gia đình; yêu thiên
nhiên và biết không ngừng ước mơ cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà văn Hoàng Trung Thông và văn bản “Những cánh buồm”
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
i) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
j) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
k) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
l) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
+ Theo em, gia đình có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta?

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Hãy kể ngắn gọn một kỉ niệm vui giữa em và một người thân trong gia đình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a)Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Hoàng Trung Thông
và tác phẩm “Những cánh buồm”.
b)Nội dung:
- HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin.
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d)Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về tác
giả Hoàng Trung Thông.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và
chốt kiến thức lên màn hình.
- Hoàng Trung Thông (1925 – 1993)
- Quê: Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An
- Thơ của ông giản dị, cô đọng, chứa đựng
cảm xúc trong sáng.
- Nhiều bài thơ của
ông đã được phổ
nhạc.
2. Tác phẩm
a)Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, đặc điểm, ngôn ngữ thơ…)
b)Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, chia nhóm 6 HS cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập
d)Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
HS trao đổi cặp đôi trả lời những câu hỏi
sau:
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- Dấu hiệu nhận biết:
+ thiên về diễn tả tình cảm, cảm xúc
của người viết.
+ có ngắt dòng giữa các câu

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết Những
cánh buồm là một bài thơ?
+ Theo em, nên đọc văn bản này với giọng
đọc như thế nào?
+ Có thể ngắt nhịp như thế nào khi đọc khổ
thơ sau?
Cha mỉm cười/ xoa đầu con nhỏ
Theo cánh buồm/ đi mãi nơi xa
Sẽ có cây, có cửa,/ có nhà
Những nơi đó/ cha chưa hề đi đến
- HS đọc bài thơ.
- HS trao đổi với nhau về kĩ năng tưởng
tượng và suy luận, trả lời các câu hỏi sau:
+ Đọc câu thơ Sau trận mưa đêm rả rích/
Cát càng mịn, biển càng trong/ Cha dắt con
đi dưới ánh mai hồng giúp em hình dung
được gì về khung cảnh thiên nhiên ở biển
vào buổi sáng?
+ Đọc đoạn thơ từ Con bỗng lắc tay cha…
đến Để con đi… Đoạn này thể hiện tính cách
gì của người con?
- Chia nhóm lớp (6HS), giao nhiệm vụ:
+ Văn bản “Những cánh buồm” thể hiện
những đặc điểm nào của thể loại thơ ? Hãy
trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thiện phiếu
học tập sau:
Đặc điểm
Thể hiện trong văn
bản
Những cánh buồm
Thơ có hình thức cấu
tạo đặc biệt
- Số dòng:
- Số khổ:
- Vần:
Thơ là tác phẩm trữ
tình, thiên về bộc lộ
tình cảm, cảm xúc của
nhà thơ
-Cảm xúc bao trùm của
bài:
Ngôn ngữ thơ thường
hàm súc, giàu nhạc
điệu, hình ảnh
- Tính hàm súc
- Hình ảnh thơ
+ Hãy nêu xuất xứ của văn bản.
+ Văn bản sử dụng những phương thức biểu
đạt nào?
+ có vần điệu
- Cách đọc: Đọc toàn bài với giọng
chậm rãi dịu dàng, trầm lắng phù hợp
với việc diễn đạt tình cảm của cha với
con.
+ Lời của con: ngây thơ, hồn nhiên
+ Lời của cha: ấm áp, dịu dàng thể
hiện tình yêu con, cảm xúc tự hào về
con, về tuổi thơ của mình, về sự tiếp
nối cao đẹp của các thế hệ.
- HS đọc đúng, giải thích được một
số từ khó.
b) Tìm hiểu chung
- Thể thơ: thơ tự do
Đặc điểm
Thể hiện trong văn
bản
Những cánh buồm
Thơ có hình thức
cấu tạo đặc biệt
- Số dòng: không
giới hạn
- Số khổ: không
giới hạn
- Vần: không cần có
vần liên tục.
Thơ là tác phẩm
trữ tình, thiên về
bộc lộ tình cảm,
cảm xúc của nhà
thơ
- Cảm xúc bao trùm
của bài: Tình cảm
yêu thương, thân
thiết của hai cha
con.
Ngôn ngữ thơ
thường hàm súc,
giàu nhạc điệu,
hình ảnh
- Tính hàm súc: bài
thơ ngắn gọn nhưng
ẩn chứa nhiều cảm
xúc.
- Hình ảnh: biển
xanh, cát trắng, ánh
mai hồng, cánh
buồm …
- Xuất xứ: Bài thơ Những cánh buồm
rút ra từ tập thơ cùng tên (1964).
- Phương thức biểu đạt: kết hợp biểu
cảm, miêu tả, tự sự.
- Văn bản chia làm 3 phần
+ P1: Từ đầu …lòng vui phơi phới.
Miêu tả hình ảnh của người cha và
người con đi dạo trên bãi cát
+ P2: Tiếp theo đến…để con đi
PHIẾU HỌC TẬP 1
PHIẾU HỌC TẬP 1

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội
dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 4’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra
phiếu cá nhân.
+ 4 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo
luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động
nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc
lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục
sau .
Cuộc trò chuyện của hai cha con
và mong muốn của người con
+ P3: Còn lại
Cảm nhận của người cha.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Hình ảnh hai cha con đi dạo trên bãi biển
a)Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những chi tiết giới thiệu về hình ảnh của hai cha con.
- Cảm nhận được nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con.
b)Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d)Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm. HS làm việc theo nhóm 6
HS
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm
vụ:
1. Xác định không gian, thời gian được
miêu tả.
2. Nhà thơ đã dùng những chi tiết nào để
miêu tả cảnh vật, con người? Tác dụng
của yếu tố miêu tả trong đoạn là gì?
3. Tác giả đã sử dụng những biện pháp
nghệ thuật gì khi miêu tả hình ảnh của hai
cha con?
4. Em có cảm nhận gì về tình cảm của hai
cha con trong bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’.
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra
phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm,
thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí
có tên mình.
GV: Hỗ trợ HS khi cần thiết.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản
phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển
sang mục sau.
*Yếu tố miêu tả:
Không
gian
Thời
gian
Cảnh vật
Con người
ở bãi
cát trên
biển
buổi
sáng,
sau trận
mưa
đêm
+ ánh mai
hồng
+ cát càng
mịn
+ biển càng
xanh
+ bóng cha
dài lênh
khênh
+ bóng con
tròn chắc
nịch
+ cha dắt
con đi
+ lòng vui
phơi phới
→
Không
gian
bao la,
vô tận
→ Tươi
sáng,
mát mẻ
→ Khung
cảnh trong
trẻo, vui tươi,
rực rỡ
→ vui vẻ,
thoải mái,
hạnh phúc
Yếu tố miêu tả giúp người đọc dễ hình dung hình
ảnh, tâm trạng của hai cha con trong khung cảnh
đẹp đẽ.
Nghệ thuật: điệp ngữ, đối lập, từ láy
Cảm nhận: Tình cảm của hai cha con thân thiết,
hạnh phúc vừa đơn sơ, giản dị, vừa thiêng liêng,
cao cả.
2. Cuộc trò chuyện của hai cha con và mong muốn của người con
a)Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những chi tiết nói về cuộc trò chuyện của hai cha con.
- Cảm nhận được nét đẹp trong hình ảnh của hai cha con.
b)Nội dung:
- GV sử dụng KT động não, chia sẻ nhóm đôi cho HS thảo luận.
PHIẾU HỌC TẬP 2

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho ý kiến của bạn bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh, kết quả thảo luận nhóm, phiếu học
tập.
d)Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3.
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
+ HS đọc thầm đoạn 1 (Từ Hai cha
con…vui phơi phới)
+ Yếu tố tự sự được thể hiện như thế nào
trong đoạn thơ? Tác dụng của các yếu tố
tự sự đó?
+ Trong đoạn 2, nhà thơ đã sử dụng biện
pháp tu từ đặc sắc nào? Nêu tác dụng?
+Theo em, hình ảnh cánh buồm trong khổ
thơ có ý nghĩa gì?
+ Dấu chấm lửng trong câu “Để con đi…”
có tác dụng gì?
+ Theo em, tình cảm hai cha con dành cho
nhau được thể hiện như thế nào trong bài
thơ? Điều ấy gợi cho em suy nghĩ gì về tình
cảm gia đình?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra
phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS trao đổi nhóm đôi
và ghi lại kết quả.
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét
và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS
thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp
khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét,
đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày (
nếu cần).
*Yếu tố tự sự: kể lại cuộc trò chuyện
- Câu hỏi của người con:
“Cha ơi!
.. không thấy người ở đó?”
“Cha mượn cho con buồm trắng nhé,
Để con đi…”
→ câu hỏi ngây thơ, hồn nhiên. Người
con mong muốn mở rộng kiến thức,
được đi nhiều nơi.
- Câu trả lời của người cha:
“Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
…
Những nơi đó cha chưa hề đi đến”.
→ người cha trầm ngâm, mỉm cười
giảng giải cho con, từng bước nâng đỡ
ước mơ con.
=>Yếu tố tự sự giúp ta cảm nhận cuộc
trò chuyện gần gũi, thân thiết của hai
cha con.
*Nghệ thuật đặc sắc:
+Ẩn dụ “Ánh nắng chảy đầy vai”
→ làm tăng sức hấp dẫn, thú vị cho câu
thơ, giúp người đọc hình dung cụ thể về
khung cảnh đẹp đẽ trên biển.
+ Hình ảnh cánh buồm:
→ biểu tượng của ước mơ, khát vọng
được đi xa, được mở rộng hiểu biết của
người con.
+ Dấu chấm lửng: “Để con đi…”
→ sự tiếp nối của thế hệ sau
=> Tình cảm yêu thương, trìu mến của
người cha dành cho con và khao khát
được khám phá những điều chưa biết
của người con.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét
câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết
nối với mục sau.
3. Cảm nhận của người cha
a)Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những chi tiết nói về suy nghĩ của người cha.
- Cảm nhận được nét đẹp trong sự nối tiếp giữa hai thế hệ.
b)Nội dung:
- GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d)Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3.
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
+ Khi nghe câu hỏi của người con, người
cha có suy nghĩ gì?
+ Em hiểu như thế nào về câu thơ: Cha
gặp lại mình trong tiếng ước mơ con?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn
bản.
HS:
- Đọc SGK và tìm chi tiết để hoàn thiện
phiếu học tập.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu HS trả lời và hướng dẫn
(nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét
câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết
nối với mục sau.
- Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
ước mơ thuở nhỏ của mình.
- Câu thơ: Cha gặp lại mình trong tiếng
ước mơ con
→ Người cha tự hào khi thấy con mình
cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước
mơ của mình thời thơ ấu.
=> Sự tiếp nối của thế hệ trẻ thực hiện
ước mơ của thế hệ đi trước.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn.
- Phát phiếu học tập số 4.
- Giao nhiệm vụ nhóm:
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả trong
thơ.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong văn bản.
? Nội dung chính của văn bản “Những
cánh buồm” là gì?
? Trong bài thơ, tuy còn nhỏ nhưng cậu bé
không ngừng ước mơ được khám phá
cuộc sống. Vậy còn các em, các em có
ước mơ gì không?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Chia sẻ cặp đôi 3’ (trao đổi, chia sẻ
và đi đến thống nhất để hoàn thành
phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét
và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
giữa các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm.
- Thể thơ tự do dễ truyền tải nội dung.
- Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh, cảm
xúc.
2. Nội dung
- Tình cảm cha con thân thiết, tràn đầy
yêu thương
- Ca ngợi ước mơ khám phá cuộc sống
của trẻ thơ. Những ước mơ làm cho cuộc
sống không ngừng tốt đẹp hơn.
3. HĐ 3: Luyện tập
a)Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết bài tập cụ thể
b)Nội dung: GV hướng dẫn HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu bài tập
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm đôi để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d)Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
IV. Luyện tập

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV cho HS chia sẻ cặp đôi và thực hiện phiếu
bài tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Chia sẻ cặp đôi 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu bài tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ
trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Đại diện của 2 cặp đôi lên báo cáo kết quả
thảo luận, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa
các nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV kết luận lại vấn đề, nhận xét thái độ và kết
quả làm việc của các nhóm.
4. HĐ 4: Vận dụng
a)Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết tình huống
trong cuộc sống.
b)Nội dung: GV nêu câu hỏi vận dụng và gọi HS chia sẻ cá nhân.
c) Sản phẩm học tập: Chia sẻ của học sinh.
d)Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời
+ HS nghe video Cha già rồi đúng không, kết hợp
với văn bản vừa học nêu suy nghĩ của em về tình
cảm cha - con. Em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm
của mình dành cho người cha kính yêu?

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Văn bản Những cánh buồm gợi cho em cảm xúc
và suy nghĩ gì về ước mơ, khát vọng của con
người?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ và chia sẻ
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
B3: Báo cáo kết quả
HS: Chia sẻ cá nhân.
GV: Yêu cầu HS đứng dậy chia sẻ, HS khác
nhận xét, đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV kết luận lại vấn đề, nhận xét thái độ học tập
của học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
Văn bản “Những cánh buồm” thể hiện những đặc điểm nào của thể loại thơ
? Hãy trả lời câu hỏi bằng cách hoàn thiện phiếu học tập sau:
Đặc điểm
Thể hiện trong văn bản
Những cánh buồm
Thơ có hình thức cấu tạo đặc biệt
- Số dòng:
- Số khổ:
- Vần:
Thơ là tác phẩm trữ tình, thiên về bộc
lộ tình cảm, cảm xúc của nhà thơ
- Cảm xúc bao trùm của bài:
Ngôn ngữ thơ thường hàm súc, giàu
nhạc điệu, hình ảnh
- Tính hàm súc
- Hình ảnh thơ
PHIẾU HỌC TẬP 1
PHIẾU HỌC TẬP 2

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Văn bản 2: MÂY VÀ SÓNG
-
Rabindranath Tagore –
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
Không
gian
Thời gian
Cảnh vật
Con người
Chi tiết
Nhận xét
→
→
→
→
Tác dụng của yếu tố miêu tả
Nghệ thuật
Cảm nhận của em

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử qua lời thủ thỉ chân
tình của em bé với mẹ về những cuộc đối thoại tưởng tượng giữa em bé với những
người trên “Mây và Sóng”.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại
tưởng tượng và xây dựng những hình ảnh thiên nhiên tượng trưng và thủ pháp
trùng điệp đối sánh.
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của
tác giả.
- Học sinh thêm yêu và tự hào về tình mẫu tử.
1.2. Năng lực
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ - văn
bản dịch thuộc thể loại thơ văn xuôi.
- Nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
- Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
1.3. Phẩm chất
Trân trọng tình mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp. Yêu quý, kính trọng mẹ và
người thân trong gia đình cũng như những người ngoài xã hội, từ đó hướng tới
những lời nói, việc làm đúng đắn.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Rabindranath Tagore và văn bản Mây và sóng.
- Một số văn bản về tình mẫu tử (Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ, Trong lòng mẹ,... )
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1. Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó
dẫn dắt vào bài mới.
a) Nội dung: GV cung cấp video bài hát Mẹ yêu ơi và GV hỏi, HS trả lời.
b) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
c) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hỏi: Em thường chơi trò chơi với ai trong gia đinh nhiều nhất? Cảm xúc
của em khi chơi với người đó như thế nào?
GV: Cung cấp video bài hát “Mẹ yêu ơi” - trình bày bé Gia Khiêm.
Hỏi: Nêu cảm nhận của em về tình mẹ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV, HS khác nhận xét, bổ
sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV):

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
HĐ 2. Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Rabindranath Tagore.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
Hỏi: Nêu những hiểu biết của em về nhà
văn Rabindranath Tagore.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Gọi 1 - 3 học sinh trả lời. Giáo viên có thể
hỏi thêm, tuỳ vào câu trả lời của học sinh.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình.
Cho học sinh xem clip về Tagore
- Tagore (1861-1941) là nhà thơ hiện
đại lớn nhất của Ấn Độ
- Ông là nhà văn Châu Á đầu tiên được
giải thưởng Nobel văn học với tập “Thơ
Dâng” 1913.
- Thơ Tagore thể hiện tinh thần dân tộc
và dân chủ sâu sắc, tinh thần nhân văn
cao cả, chất trữ tình thắm thiết, thâm
trầm triết lý.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Tiểu thuyết (1909)
Thơ Dâng (1913)
Tập thơ (1915)
Tập thơ (1916)
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được những nét độc đáo của bài thơ Mây và sóng (Thể thơ, ngôn ngữ thơ, hình
ảnh trong thơ, nhịp thơ,…)
- Thấy được những đăc sắc nghệ thuật trong việc xây dựng các cuộc hội thoại.
- Thấy được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử qua lời thủ thỉ chân tình của em bé
với mẹ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Giới thiệu bản tiếng Ben-gan, tiếng Anh.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
GV phát phiếu bài tập số 1, HS làm bài tập theo
nhóm.
HỎI:
1. Chỉ ra xuất xứ của bài thơ.
2. Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết “Mây và
sóng” là một bài thơ? Xác định thể thơ.
3. Xác định nhân vật trữ tình.
4. Xác định bố cục bài thơ, các phần đó có gì giống
và khác nhau? (Về số dòng thơ, cách xây dựng hình
ảnh, cách tổ chức khổ thơ). Tác dụng trong việc thể
hiện chủ đề của bài thơ là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng.
b) Tìm hiểu chung
- Xuất xứ:
+ In trong tập “Si-su” (tiếng
Ben-gan), 1909.
+ In trong tập “Trăng non”
(chính Tagore dịch sang tiếng
Anh), 1915.
- Thể thơ: thơ văn xuôi, vẫn có
nhạc điệu.
- Nhân vật trữ tình: Em bé.
- Bố cục: Lời em bé có thể chia
làm hai phần

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Đọc văn bản
- Làm việc nhóm 5’: HS làm việc nhóm, thảo luận
và ghi kết quả vào phiếu học tập, đại diện hóm
trình bày.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi,
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng
câu hỏi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
+ Phần 1: từ đầu đến “trời xanh
thẳm”
Em bé kể cho mẹ
nghe về cuộc trò chuyện với
những người trên mây.
+ Phần 2: còn lại Em bé kể
cho mẹ nghe về cuộc trò
chuyện với những người trong
sóng.
- Tác dụng: thể hiện tình yêu
mẹ của em bé trọn vẹn, sâu sắc,
trào dâng, mãnh liệt.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Lời mời gọi của những người sống trên mây và trong sóng.
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những chi tiết về những lời mời gọi của những người trên mây, trên sóng.
- Đánh giá nét đẹp thiên nhiên rực rỡ bí ẩn bao điều mới lạ hấp dẫn với tuổi thơ (tiếng
gọi của 1 thế giới diệu kỳ)
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
Vòng 1: Nhóm chuyên gia (4 phút)
Mỗi dãy bàn hàng dọc là 1 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm
làm một nhiệm vụ:
+ Nhóm I: 1. Những người sống trên mây, trong
sóng nói với em bé những điều gì?
+ Nhóm II: 2. Em sẽ được chơi cùng ai? Hình thức,
cách chơi như thế nào?
+ Nhóm III: 3. Để đến với họ, bé sẽ làm như thế
nào?
Những người trên mây, trong
sóng đều nói với em bé hai
lượt - cũng là hai nội dung mời
gọi.
- Thế giới của họ (sắc màu, âm
thanh, không gian, thời gian):

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Nhóm IV: 4. Em có nhận xét gì về cách đến và
cách hòa nhập mà họ đã vẽ ra.
Hết thời gian quy định, học sinh chuyển nhóm.
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (5 phút)
Các nhóm mới được hình thành bằng cách sát nhập
thành viên của 4 nhóm theo dãy bàn hàng ngang. Cứ
1 dãy bàn hàng ngang là một nhóm và giao nhiệm vụ
mới. Phát phiếu học tập số 3.
HỎI:
1. Em thấy thế giới của họ vẽ ra như thế nào?
2. Nếu em được rủ đi chơi đến nơi kì diệu, hấp dẫn
đó, em có đi không? Tại sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Vòng 1: Nhóm chuyên gia (4 phút)
HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá
nhân.
- Thảo luận nhóm 2 phút và ghi kết quả ra phiếu học
tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép (6 phút)
HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại
nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.
- 3 phút tiếp: Thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
+ chơi, thức dậy - chiều tà,
bình minh vàng - vầng trăng
bạc
+ ca hát, ngao du, sáng sớm -
hoàng hôn, nơi này - nơi nọ
- Cách đến thế giới đó (dễ
dàng, thú vị):
+ đến nơi tận cùng trái đất, đưa
tay lên trời, được nhấc bổng.
+ đến ra rìa biển cả, nhắm
nghiền mắt lại, được nâng đi.
=> Sức hấp dẫn của thế giới
kì diệu.
=> Nghệ thuật: nhân hóa,
điệp ngữ, điệp cấu trúc câu.
2. Lời từ chối của em bé
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được chi tiết kể về cuộc hội thoại giữa em bé và những người sống trên mây
và trong sóng.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Thấy được lý do em bé từ chối lời mời của những người sống trên mây và trong
sóng.
- Hiểu được tình cảm em bé dành cho mẹ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu
cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Gọi học sinh đọc lại những lời đáp của em bé và
đặt câu hỏi.
HỎI:
1. Trong mỗi cuộc thoại, em bé đáp lại mấy lần và
đáp như thế nào?
2. Vì sao em đáp lại như vậy?
3 Vì sao sau khi nhận lời từ chối của em bé, những
người trên mây, trong sóng “mỉm cười” bay đi và
lướt qua?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS:
- Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện lời đáp của em
bé.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời
của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau.
Em bé đáp lại hai lượt, với
trình tự giống nhau:
+ Hỏi: làm thế nào... lên đó?
+ Từ chối:
. mẹ muốn, (buổi chiều) mẹ
đợi
. làm sao có thể rời mẹ...?
- Lí do:
+ Hỏi cách lên thế giới đó: tâm
lí trẻ thơ tò mò, ham vui, thích
những điều mới lạ khát khao
tìm hiểu, khám phá.
+ Từ chối dứt khoát: tình yêu
mẹ lớn hơn tất cả. Tình mẫu tử
giúp em kiểm soát xúc cảm,
kiểm soát khát vọng, biết suy
nghĩ và lựa chọn.
- Những người trên mây trong
sóng “mỉm cười”: họ thông
cảm, trân trọng tấm lòng em
bé dành cho mẹ; họ biết trước
câu trả lời vì tình mẫu tử là
chân lí trên mặt đất này,...
=> Sức níu giữ của tình
mẫu tử. Mẹ chính là điểm
tựa cuộc đời.
3. Trò chơi em bé sáng tạo
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được chi tiết là lời của em bé nói với mẹ về những trò chơi mà em tưởng tượng
ra.
- Thấy được tình mẫu tử là thiêng liêng, bền chặt.
- Hiểu được hạnh phúc không phải điều xa xôi, bí ẩn, do ai ban phát mà ngay trên
trần thế, do chính con người tạo dựng.
b) Nội dung:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu
cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 4
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
1. Em bé đã sáng tạo ra trò chơi như thế
nào?
2. Trò chơi của em bé có gì giống và khác
so với cuộc vui chơi của những người
“trên mây”, “trong sóng”?
3. Những trò chơi mà em bé nghĩ ra và
cách em mô tả trò chơi này thể hiện tình
cảm với mẹ như thế nào? Điều đó gợi cho
em suy nghĩ gì về tình cảm giữa những
người thân trong gia đình?
4. Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài
thơ còn gợi cho em suy ngẫm thêm về
những điều gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống
nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau
- Trò chơi (“sắm vai”):
+ con - mây, mẹ - trăng; ôm
lấy mẹ
+ con - sóng, mẹ - bến bờ kì lạ;
lăn, lăn, lăn mãi, cười vang, vỡ
tan vào lòng mẹ.
- Thể hiện tình cảm của con
dành cho mẹ. Hình ảnh thiên
nhiên tượng trưng cho sự vĩ
đại và bất diệt của tình mẫu tử.
=> Niềm hạnh phúc tuyệt
vời trong thế giới của tình
mẫu tử.
- Triết lí sâu xa:
- Tình mẫu tử là thiêng liêng,
bền chặt.
- Hạnh phúc không phải điều
xa xôi, bí ẩn, do ai ban phát mà
ngay trên trần thế, do chính
con người tạo dựng.
- Tình yêu là cội nguồn của
sáng tạo.
- Con người phải biết sống hoà
hợp với thiên nhiên.
III. TỔNG KẾT
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ 3. Luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết bài tập cụ
thể.
Nội dung: GV hướng dẫn HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm đôi để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV cho HS chia sẻ cặp đôi và thực hiện phiếu bài
tập.
- Phát phiếu học tập số 6.
- Giao nhiệm vụ nhóm:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập số 5
- Giao nhiệm vụ nhóm:
HỎI
1. Những điều gì đã làm nên giá trị và sức sống của
tác phẩm?
2. Hãy nhận xét về cách tác giả sử dụng các yếu tố tự
sự và miêu tả trong bài thơ?
3. Em có cảm nhận gì về tình cảm của tác giả? Những
chi tiết nào trong bài thơ khiến em có cảm nhận đó?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ
trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
1. Nghệ thuật
- Giọng điệu thơ trong trẻo
hồn nhiên.
- Thể thơ văn xuôi.
- Đối thoại lồng trong đối
thoại.
- Cấu trúc lời thơ độc đáo.
- Hình ảnh so sánh mang ý
nghĩa tượng trưng.
2. Nội dung
- Ngợi ca tình mẫu tử thiêng
liêng, bất diệt.
- Triết lí sâu xa.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HỎI
1. Điền các thông tin phù hợp vào bảng sau và trao
đổi cùng bạn bè.
2. Hãy phác họa (bằng lời hoặc bằng tranh) những
hình dung của em khi đọc bài thơ và chia sẻ với
các bạn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
HĐ 4. Vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết tình huống
trong cuộc sống.
Nội dung: GV nêu câu hỏi vận dụng và gọi HS chia sẻ cá nhân.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ
và trả lời.
HỎI
Câu 1. Sau khi học bài thơ, điều đầu
tiên em muốn nói với bản thân và với
bố mẹ mình là gì?
Câu 2. Theo em, biểu hiện của một
người con ngoan, biết yêu thương cha
mẹ là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ và chia sẻ.
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
B3: Báo cáo kết quả
HS:
- Chia sẻ cá nhân.
GV:
- Yêu cầu HS đứng dậy chia sẻ, HS
khác nhận xét, đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV kết luận lại vấn đề, nhận xét thái
độ học tập của học sinh.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
+ Phiếu số 1:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Thời gian: 5 phút)
TÊN CÁC THÀNH VIÊN NHÓM …..
1…………………………………………2…………………………………………
….
3…………………………………………4…………………………………………
….
5…………………………………………6…………………………………………
….
Văn bản 2: MÂY VÀ SÓNG - Rabindranath Tagore –
Câu hỏi:
1. Chỉ ra xuất xứ của câu chuyện?....................................................................
2. Xác định ngôi kể. Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
………………………………………………………………………………………
…....
………………………………………………………………………………………
……
3. Xác định nhân vật trong câu
chuyện.………………………………………………
4. Xác định bố cục.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
………………………………………………………………………………………
….......
………………………………………………………………………………………
……
………………………………………………………………………………………
……
+ Phiếu số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Thời gian: 5 phút)
TÊN CÁC THÀNH VIÊN NHÓM …..
1…………………………………………2………………………………………
…….
3…………………………………………4………………………………………
…….
5…………………………………………6………………………………………
…….
Văn bản 2: MÂY VÀ SÓNG - Rabindranath Tagore –
Câu hỏi:
1. Những người sống trên mây, trong sóng nói với em bé những điều gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
2. Em bé sẽ được chơi cùng ai? Hình thức, cách chơi như thế nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
3. Để đến với họ, bé sẽ làm như thế nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
4. Em có nhận xét gì về cách đến và cách hòa nhập mà họ đã vẽ ra.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………
+ Phiếu số 3:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Thời gian: 6 phút)
TÊN CÁC THÀNH VIÊN NHÓM …..
1…………………………………………2………………………………………
…….
3…………………………………………4………………………………………
…….
5…………………………………………6………………………………………
…….

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Văn bản 2: MÂY VÀ SÓNG - Rabindranath Tagore –
Câu hỏi:
1. Em thấy thế giới của họ vẽ ra như thế nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
2. Nếu em được rủ đi chơi đến nơi kì diệu, hấp dẫn đó, em có đi không? Tại
sao?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
Phiếu số 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (Thời gian: 7 phút)
TÊN CÁC THÀNH VIÊN NHÓM …..
1…………………………………………2………………………………………
…….
3…………………………………………4………………………………………
…….
5…………………………………………6………………………………………
…….
Văn bản 2: MÂY VÀ SÓNG - Rabindranath Tagore –
Câu hỏi:
1. Em bé đã sáng tạo ra trò chơi như thế nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………
2. Trò chơi của em bé có gì giống và khác so với cuộc vui chơi của những
người “trên mây”, “trong sóng”?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………….
3. Những trò chơi mà em bé nghĩ ra và cách em mô tả trò chơi này thể hiện
tình cảm với mẹ như thế nào? Điều đó gợi cho em suy nghĩ gì về tình cảm
giữa những người thân trong gia đình?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………
4. Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con, bài thơ còn gợi cho em suy ngẫm thêm
về những điều gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
……………………………………………………………………………………
……………………………
Phiếu số 5
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 (Thời gian: 5 phút)
TÊN CÁC THÀNH VIÊN NHÓM …..
1…………………………………………2………………………………………
…….
3…………………………………………4………………………………………
…….
5…………………………………………6………………………………………
…….
Văn bản 2: MÂY VÀ SÓNG - Rabindranath Tagore -
Câu hỏi:
1. Những điều gì đã làm nên giá trị và sức sống của tác phẩm?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………
2. Hãy nhận xét về cách tác giả sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong bài
thơ?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………
3. Em có cảm nhận gì về tình cảm của tác giả? Những chi tiết nào trong bài
thơ khiến em có cảm nhận đó?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………
Phiếu số 6
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 (Thời gian: 5 phút)
TÊN CÁC THÀNH VIÊN NHÓM …..
1…………………………………………2…………………………………………
….
3…………………………………………4…………………………………………
….
5…………………………………………6…………………………………………
….
Văn bản 2: MÂY VÀ SÓNG - Rabindranath Tagore-
Ấn tượng của em
về bài thơ
Những hình ảnh, biện
pháp tu từ gợi cho em
ấn tượng
Ý kiến của bạn em
....................................
……………………….
....................................
……………………….
....................................
……………………….

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
Văn bản: CHỊ SẼ GỌI EM BẰNG TÊN
(Tình yêu thương gia đình)
- Jack canfield & Mack victor Hansen –
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
- Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình cảm anh chị em, cũng là một
tình cảm gia đình quan trọng qua lời kể của người chị gái đối với em trai mình.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng tình huống truyện.
- Học sinh thêm yêu và biết quan tâm người thân trong gia đình.
1.2. Năng lực
- Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của văn bản dịch
thuộc thể loại văn xuôi.
- Nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn bản.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của văn bản.
1.3. Phẩm chất
Trân trọng tình cảm anh chị em. Luôn biết lắng nghe, quan tâm lẫn nhau
bằng những cử chỉ nhỏ nhất để gia đình luôn đoàn kết yêu thương.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Jack canfield & Mack victor Hansen.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1. Xác định vấn đề
Mục tiêu: Đưa học sinh vào tình huống có vấn đề tạo hứng thú, từ đó dẫn
dắt vào bài mới.
a) Nội dung: GV cung cấp video bài hát Anh chị em và GV hỏi, HS trả lời.
b) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
c) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hỏi: Em thường chơi trò chơi với ai trong gia đinh nhiều nhất? Cảm xúc
của em khi chơi với người đó như thế nào?
GV: Cung cấp video bài hát Anh chị em trình bày bé Ngô Quốc Dương.
Hỏi: Nêu cảm nhận của em về tình anh chị em?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV, HS khác nhận xét, bổ
sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức
mới.
HĐ 2. Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc – hiểu văn bản

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về hai tác giả Jack canfield & Mack
victor Hansen.
b) Nội dung:
- GV giới thiệu tác giả.
- HS quan sát bảng phụ và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS quan sát bảng phụ và trả lời
câu hỏi.
Hỏi: Nêu những nét tiêu biểu của 2 nhà văn
Jack canfield & Mack victor Hansen.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
Gọi 1 - 3 học sinh trả lời. Giáo viên có thể
hỏi thêm, tuỳ vào câu trả lời của học sinh.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình.
Cho học sinh xem clip về Tagore
- Mark Victor Hansen sinh vào 1/1948.
Là một diễn giả tâm huyết, ông đã thực
hiện nhiều cuộc nói chuyện ở nhiều
quốc gia về đề tài cuộc sống, cách tìm
kiếm sức mạnh tinh thần và động lực
sống và còn là cha đẻ bộ sách “Chicken
Soup for the Soul” nổi tiếng cùng với
Jack Canfield.
- Jack Canfiel (19/81944), tại Hoa Kỳ,
tốt nghiệp Thạc sĩ ngành tâm lý giáo dục
tại Harvard, được công nhận là bậc thầy
đào tạo từ trường Đại
học Massachusetts Amherst.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Năm 1973 ông được tổ chức Jaycees
vinh danh là một trong mười người đàn
ông xuất chúng của nước Mỹ.
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được những nét độc đáo của câu chuyện Chị sẽ gọi em bằng tên.
- Thấy được những đăc sắc nghệ thuật trong cách kể chuyện.
- Thấy được ý nghĩa thiêng liêng của tình anh chị em.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Giới thiệu bản tiếng Ben-gan, tiếng Anh.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
GV phát phiếu bài tập số 1, HS làm bài tập theo
nhóm.
HỎI:
1. Chỉ ra xuất xứ của câu chuyện.
2. Xác định ngôi kể. Dựa vào đâu em nhận ra ngôi
kể đó? Lời kể của ai?
3. Xác định nhân vật trong câu chuyện.
4. Xác định bố cục.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc nhóm 5’: HS làm việc nhóm, thảo luận
và ghi kết quả vào phiếu học tập, đại diện nhóm
trình bày.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi,
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng
câu hỏi.
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng.
b) Tìm hiểu chung
- Xuất xứ:
+ In trong tập Tình yêu thương
gia đình.
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất,
người chị xưng “tôi”.
- Nhân vật chính trong truyện
là người chị và em trai.
- Bố cục: chia làm 3 phần
+ Phần 1: từ đầu đến “và em
hay bật cười chẳng vì lí do
gì”
Nhân vật tôi (chị gái)
giới thiệu về người em trai.
+ Phần 2: tiếp theo “gương mặt
của tác giả nhòe đi trong nước
mắt của tôi” Thái độ lạnh
lùng và ghét em trai mình vì em
trai học lớp giáo dục đặc biệt.
+ Phần 3: Còn lại Người chị
nhận ra sai lầm và càng yêu
thương, quan tâm chăm sóc em
trai mình.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
1. Nhân vật người chị gái
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những chi tiết về miêu tả diễn biến tâm trạng của người chị trong các thời
điểm khác nhau.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
Câu hỏi
1. Vì sao người chị trong câu chuyện lại có thái độ
lạnh lùng và ghét em trai mình?
2. Điều gì đã mở ra một khởi đầu mới cho mối
quan hệ của hai chị em?
3. Vì sao người chị lại khóc?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu học tập
nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2.
- Người chị có thái độ lạnh
lùng và ghét em trai mình vì
em trai Eric Carter học lớp
giáo dục đặc biệt và mỗi lần ra
ngoài cùng em, cả hai đều bị
người khác nhìn chằm chằm.
- Điều mở ra mối quan hệ
mới cho hai chị em là cuộc
nói chuyện đầy ngây ngô của
người em với chị trên đường
ra trạm xe buýt.
- Người chị khóc vì em trai
không những không ghét mà
còn nghĩ chị là một người tốt.
2. Nhân vật người em trai (Eric Carter)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được chi tiết về nhân vật người em trai hiện lên với những nét đáng yêu, đáng
quý nào về tính tình.
- Hiểu được tình cảm em trai dành cho chị.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm đôi cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Gọi học sinh đọc lại những lời đáp của em bé và
đặt câu hỏi.
HỎI:
- Nhân vật người em có điểm gì đặc biệt?
- Nhân vật người em trai hiện lên với những nét
đáng yêu, đáng quý nào về tính tình?
- Theo em, điều gì của người em trai đã cảm hoá
được người chị gái?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản.
HS:
- Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện lời đáp của em
bé.
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu HS trả lời và hướng dẫn (nếu cần).
HS :
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
cho câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời
của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau.
- Điểm đặc biệt: mất nhiều
thời gian mới học được những
điều cơ bản, hay bật cười
chẳng vì lí do gì.
- Tính tình: hồn nhiên, đầy
hoài bão, tốt bụng, thân thiện,
cởi mở và hoạt ngôn.
III. TỔNG KẾT
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Phát phiếu học tập số 5
- Giao nhiệm vụ nhóm:
HỎI
1. Những điều gì đã làm nên giá trị của tác phẩm?
2. Qua câu chuyện trên, em học được cách cư xử
với những người thân trong gia đình như thế nào?
1. Nghệ thuật
- Ngôi kể thứ nhất tự nhiên,
chân thật.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí
nhân vật tinh tế, sắc sảo.
2. Nội dung
Những người thân trong gia
đình nên đối xử tốt với nhau;

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ 3. Luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết bài tập cụ
thể
Nội dung: GV hướng dẫn HS suy nghĩ và hoàn thành phiếu bài tập
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm đôi để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV cho HS chia sẻ cặp đôi và thực hiện phiếu
bài tập.
- Phát phiếu học tập số 3
- Giao nhiệm vụ nhóm:
HỎI
- Học xong truyện, em tự rút ra cho bản thân
những bài học gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ
trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
yêu thương, chia sẻ, không
nên có thái độ lạnh lùng hay
xa lánh.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
HĐ 4. Vận dụng
Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết tình huống
trong cuộc sống.
Nội dung: GV nêu câu hỏi vận dụng và gọi HS chia sẻ cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ
và trả lời.
+Theo em, chúng ta cần làm những
gì để có gia đình hạnh phúc?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ và chia sẻ.
GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
B3: Báo cáo kết quả
HS:
- Chia sẻ cá nhân.
GV:
- Yêu cầu HS đứng dậy chia sẻ, HS
khác nhận xét, đánh giá.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV kết luận lại vấn đề, nhận xét thái
độ học tập của học sinh.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được từ đa nghĩa và từ đồng âm, phân tích được tác dụng của
chúng.
- Nhận biết hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Từ đó tìm được ví dụ và phân
tích được hiện tượng chuyển nghĩa.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ.
- Biết cách đọc văn bản theo thể loại.
2. Về năng lực:
- Viết được một đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ.
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống
nhất.
3.Về phẩm chất:
- Quý trọng sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- Yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
m) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
n) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
o) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
p) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Thực hành Tiếng Việt
Từ đa nghĩa, từ đồng âm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được thế nào là từ đa nghĩa, từ đồng âm.
- Hiểu thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
b) Nội dung:GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi:
? Thế nào là từ đa nghĩa? Thế nào là
từ đồng âm?
a) Khái niệm từ đa nghĩa, từ đồng âm
(SGK)
- Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa,
trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển.
- Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ trước,
làm cơ sở để hình thành các nghĩa
khác.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc phần nhận biết từ đa nghĩa và
từ đồng âm trang 37.
- Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện
bảng.
GV hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu
cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả
làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang câu hỏi 2.
- Nghĩa chuyển là nghĩa được hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc.
Ví dụ: Từ “đi” trong:
- Hai cha con bước đi trên cát.
- Xe đi chậm rì.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau
về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau,
không liên quan gì tới nhau.
Ví dụ: Từ tiếng trong:
- Lời của con hay tiếng sóng thầm thì.
- Một tiếng nữa con sẽ về đến nhà.
b) Luyện tập
Bài tập 1
a) Từ “trong” ở câu thơ thứ nhất mang
nghĩa là trong veo, trong vắt có thể
nhìn thấy vật ở khác.
Từ “trong” ở câu thơ thứ hai nghĩa là
ở trong một tập thể, một cộng đồng.
b) Nghĩa của các từ “trong” ở hai câu
thơ trên không liên quan đến nhau.
c) Từ “trong” ở hai câu thơ trên là từ
đồng âm.
Bài tập 2
a) “Cánh” trong cánh buồm nghĩa là: bộ
phận của con thuyền giúp nó có thể di
chuyển được trên mặt nước nhờ sức gió.
Cánh trong cánh chim là: bộ phận để
bay của chim, dơi, côn trùng.
Cánh trong cánh cửa là: bộ phận hình
tấm có thể khép vào mở ra được.
Cánh trong cánh tay là: bộ phận của
cơ thể người, từ vai đến cổ tay ở hai
bên thân mình.
b) Từ “cánh” trong các ví dụ trên là từ
đa nghĩa vì nó đều là một bộ phận của
một sự vật.
Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Từ đó thấy được sáng
tạo trong việc sử dụng từ.
- Tìm được ví dụ và phân tích được hiện tượng chuyển nghĩa.
b) Nội dung:
- GV chia nhóm cặp đôi.
- HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài
tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu
cầu của đề bài.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả.
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề
bài.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
Em hãy nhìn hình để đoán từ?
Mắt
Mắt rứa
Mắt tre
Mắt thuyền
H.1
H.2
H.3
H.4
Mắt dứa
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang
đề mục sau.
Bài tập 3:
- Mắt: đôi mắt, mắt na, mắt
mía, mắt bão, mắt lưới.
Nghĩa gốc: là cơ quan để nhìn
của người hay động vật, giúp
phân biệt được màu sắc, hình
dáng; thường được coi là biểu
tượng của cái nhìn của con
người
Nghĩa chuyển:
- Chỗ lồi lõm giống như hình
con mắt, mang chồi, ở một số
loài cây (mắt tre, mắt mía)
- Bộ phận giống hình những
con mắt ở ngoài vỏ một số
loại quả (mắt dứa, na mở mắt)
- Phần trung tâm của một cơn
bão (mắt bão)
+ Tai
Nghĩa gốc: cơ quan ở hai bên
đầu người hoặc động vật,
dùng để nghe.
Nghĩa chuyển:
- Bộ phận ở một số vật, có
hình dáng chìa ra giống như
cái tai (tai chén, tai ấm)
- Điều không may bất ngờ xảy
tới, gây tổn thất lớn (tai tiếng).
Bài tập 4:
a) Câu đố này đố về con bò.
b) Điểm thú vị trong câu trên
là đã sự dụng từ đa nghĩa
“chí” ý chỉ chín ở đây là đã
được nấu chín.
Bài tập 5:
Tìm ví dụ về hiện tượng đồng
âm để tạo ra những cách nói
độc đáo. (HS tự tìm và phân
tích các ví dụ)
3. Biện pháp tu từ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp tu
từ ẩn dụ.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tìm biện pháp tu từ trong văn bản đã cho và
phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong
đoạn văn bản đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp tu từ
ẩn dụ.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu có biện
pháp ẩn dụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuyển dẫn vào HĐ sau.
Bài tập 6:
a. Biện pháp tu từ được sử
dụng là ẩn dụ.
b. Tác dụng của biện pháp tu
từ: Gợi tả sinh động hình ảnh
nắng hiện hữu như một thứ
chất long thành dòng, thành
giọt chảy tràn xuống cảnh vật,
con người.
4. Từ láy
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tìm từ láy trong văn bản đã cho và phân tích
tác dụng của từ láy trong đoạn văn bản đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và tìm câu có từ láy.
GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu từ láy và
nêu tác dụng của từ láy đó.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuyển dẫn vào HĐ sau.
Bài tập 7
a. Từ láy được sử dụng:
Không, có.
b. Tác dụng của từ láy: dùng để
nhấn mạnh quanh cảnh xung
quanh và bộc lộ cảm xúc của
tác giả.
3. Hoạt động 3 : Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập : Trong bài thơ “Những cánh buồm” , câu thơ: “Cha mượn cho con cánh
buồm trắng nhé/ Để con đi…” thể hiện mong ước của người con. Em hãy tưởng

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
tượng mình là người con trong bài thơ này, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
trong đó có sử dụng từ đa nghĩa để chia sẻ với mọi người về những “bến bờ” mà
“cánh buồm trắng” của em sẽ đến.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS: Hệ thống hóa kiến thức về từ đa nghĩa, nội dung của bài thơ
“Những cánh buồm” và câu thơ: “Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé/ Để
con đi…” thể hiện mong ước của người con. Từ đó, HS đóng vai người con để
thể hiện mong ước của mình về tương lai.
HS nắm các nội dung GV ôn tập về từ đa nghĩa, nội dung của bài thơ “Những
cánh buồm” và câu thơ: “Cha mượn cho con cánh buồm trắng nhé/ Để con đi…”
và đóng vai để kể lại câu chuyện.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Tìm ví dụ về từ đa nghĩa (trong các văn bản văn học và trong giao tiếp hằng
ngày) để tạo ra những cách nói độc đáo. (HS tự tìm và phân tích các ví dụ)
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng quy định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
ĐỌC MỞ RỘNG
THEO THỂ LOẠI: CON LÀ...
1. MỤC TIÊU
1.1. Về kiến thức:
- Nhận biết và bước đầu nêu được một số nét độc đáo của bài thơ.
- Nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ.
1.2. Về năng lực:
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ.
1.3. Về phẩm chất:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Nhân ái, quý trọng, yêu thương người thân.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn Y Phương và văn bản “Đàn then”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Đã bao giờ em được nghe hoặc được đọc một bài thơ thể hiện tình cảm của cha
mẹ dành cho con cái chưa? Cảm xúc của em như thế nào? Em có tìm hiểu về đặc
điểm hình thức bên cạnh nội dung của bài thơ đó không?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Đọc – hiểu văn bản:
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Khái niệm về thơ
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về thơ, các yếu tố cần có trong
một văn bản thơ.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
? Nêu những hiểu biết của em về thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến
thức lên màn hình.
- Thơ thuộc loại tác phẩm trữ
tình, thiên về diễn tả tình cảm,
cảm xúc của nhà thơ.
- Thơ có hình thức cấu tạo đặc
biệt.
- Thơ cách luật có quy tắc nhất
định về số câu, số chữ, gieo
vần,... Thơ tự do thì không như
vậy. Bài thơ tự do có thể liên
mạch hoặc chia thành các khổ
thơ.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Số đông trong một khổ thơ và
số chữ trong một dòng cũng
không theo quy tắc.
2. Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ, ngôn ngữ thơ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Khái quát được vi trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ,thế nào là ngôn ngữ
thơ?
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc& yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Trong các văn bản thơ, ngoài nhân vật trữ tình
thì thường có những yếu tố nào?
? Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì trong các
văn bản thơ?
? Ngôn ngữ thơ là gì?
? Ngôn ngữ có vai trò gì trong thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu
cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận
và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán
phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo
dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
a) Tìm hiểu vai trò của yếu tố
tự sự và miêu tả trong thơ
- Yếu tố miêu tả góp phân làm
rõ đặc điểm, tính chất của sự
vật, hiện tượng.
- Yếu tố tự sự được dùng để
thuật lại sự việc, câu chuyện
khi cần.
- Cả hai yếu tố đều làm cho
bài thơ thêm gợi tả, hấp dẫn;
giúp cho việc thể hiện tình
cảm, cảm xúc trong thơ thêm
sâu sắc, độc đáo.
b) Tìm hiểu ngôn ngữ thơ:
- Ngôn ngữ thơ là hình ảnh
nhạc điệu được thể hiện trong
bài thơ.
- Qua ngôn ngữ, người viết
thể hiện những rung động,
suy tư của chính mình.
- Tìm hiểu một bài thơ cũng là
tìm hiểu những tình cảm, cảm
xúc mà người viết gửi gắm
qua ngôn ngữ thơ.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại
từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
4. Những đặc điểm của thơ qua văn bản “Con là…”
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được những đặc điểm của thơ qua văn bản “Con là…”
- Đánh giá nét đẹp của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia lớp ra làm 2 nhóm
- Phát phiếu học tập số 1& giao nhiệm vụ:
Nhóm I: Văn bản thơ được chia thành mấy đoạn?
Nhóm II: Xác định số câu trong mỗi đoạn và số
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó
khăn).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và xác định các đoạn, số câu trong
mỗi đoạn, số từ trong mỗi câu.
GV hướng dẫn HS phát hiện.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
+ Những đặc điểm của thơ
ta có thể thấy qua văn bản
trên là: Bài thơ được chia
thành 3 đoạn rõ ràng, mỗi
đoạn 3 câu, một câu có 4- 7
từ.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức& chuyển dẫn sang mục 2.
2. Nét độc đáo của bài thơ qua việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu
từ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm được nét độc đáo của bài thơ qua việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp
tu từ.
- Đánh giá nét đẹp của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia lớp ra làm 2 nhóm
- Phát phiếu học tập số 2& giao nhiệm vụ:
Nhóm I: Văn bản thơ có những nét độc đáo gì về
cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh?
Nhóm II: Xác định biện pháp tu từ trong đoạn thơ
và nêu tác dụng.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó
khăn).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và xác định nét độc đáo về cách sử
dụng từ ngữ , hình ảnh, biện pháp tu từ.
GV hướng dẫn HS phát hiện.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
Nét độc đáo của bài thơ :
- Từ ngữ: cụm từ “con là”
được lặp lại ở mỗi dòng đầu
của 1 khổ, giúp nhấn mạnh
con rất quan trọng đối với
cha.
- Biện pháp tu từ: so sánh
con với nỗi buồn, niềm vui
và hạnh phúc. Đó là những
thứ có giá trị vô cùng to lớn
với người cha.
- Hình ảnh: độc đáo như trời,
hạt vừng, sợi tóc.
→đại diện cho sự rộng lớn,
nhỏ bé và mong manh. =>
diễn tả tình yêu thương của
người cha dành cho con là vô
bờ bến.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 3.
3. Cảm nhận về tình cảm của cha dành cho con trong văn bản thơ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Trình bày được cảm nhận của bản thân về tình cảm của cha dành cho con trong
văn bản thơ.
- Đánh giá nét đẹp của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3& giao nhiệm vụ:
Cá nhân nêu cảm nhận của bản thân về tình cảm của
người cha đối với con trong văn bản thơ đã tìm hiểu.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và nêu cảm nhận.
GV hướng dẫn HS phát hiện.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện vài bạn học sinh trong lớp lên
trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện một số bạn lên trình bày sản phẩm.
- Các bạn khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho các bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng bạn,
chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm
của HS.
- Tình cảm người cha dành
cho con trong văn bản trên
được thể hiện một cách rõ
ràng và sinh động. Đó là
tình yêu thương vô cùng
lớn, con vừa là nỗi buồn
vừa là niềm vui vừa là hạnh
phúc, đủ thấy cha yêu con
biết nhường nào.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS:
Bài tập 1: Tự sáng tác một bài thơ về tình cảm gia đình và chỉ ra đặc điểm thể loại
của văn bản đó.
Bài tập 2: Nêu những nét độc đáo về từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ của bài thơ
vừa sáng tác.
Bài tập 3: Trình bày cảm nhận của bản thân về tình cảm của nhân vật trữ tình
trong bài thơ đối với người thân.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS: hệ thống hóa kiến thức về từ đặc điểm thể loại thơ, cách sử
dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ trong thơ, cách viết bài văn biểu cảm để
hướng dẫn học sinh làm các bài tập.
HS nắm các nội dung GV ôn tập để hoàn thành các bài tập được giao.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
? Trong gia đình, ông bà, cha mẹ là những người gần gũi, quan tâm, yêu thương,
lo lắng cho em từ miếng ăn, giấc ngủ đến công việc học tập và luôn bên cạnh để
bảo vệ em trước những cái xấu của xã hội hiện đại. Em có cảm nhận gì về những
việc mà họ đã làm cho em? Em phải làm gì để xứng đáng là một học sinh chăm
ngoan, một người con hiếu thảo trong gia đình?
- Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu từ thực tế của bản thân.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng quy định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
- Phiếu học tập.
+ Phiếu học tập số 1:
- Chỉ ra đặc điểm của thể thơ qua văn bản “Con là…” của Y Phương.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Phiếu học tập số 2
- Nêu ít nhất một nét độc đáo của bài thơ qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh
hoặc biện pháp tu từ.
+ Phiếu học tập số 3
- Nêu cảm nhận của em về tình cảm cha dành cho con được thể hiện trong
văn bản.
VIẾT
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Đảm bảo yêu cầu về hình thức của đoạn văn.
- Trình bày cảm xúc về một bài thơ.
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc.
2. Về năng lực:
- Biết viết đoạn văn đảm bào các bước: chuẩn bị trước khi viết ( xác định đề
tài, mục đích, thu thập tư liệu), tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa,
rút kinh nghiệm.
- Viết được một đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
- Diễn dạt đoạn văn mạch lạc, cấu trúc chặt chẽ.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái, thể hiện tình cảm, cảm xúc của bản thân đối với thế giới xung
quanh, với quê hương, đất nước, con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
e) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
f) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
g) Sản phẩm: Học sinh trình bày được các nội dung.
- Cảm xúc của bản thân qua một bài thơ.
- Các bước viết đoạn văn (về hình thức và nội dung).
h) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
+ Gọi HS đọc một bài thơ bất kì mà các em đã sưu tập được.
+ Bài thơ để lại cho em ấn tượng gì? Cảm xúc của em về bài thơ như thế nào?
+ Để trình bày cảm xúc ấy thành một đoạn văn, khi viết chúng ta phải thực hiện
các bước nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU
ĐỐI VỚI ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ
a) Mục tiêu: HS nắm được cấu trúc của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ:
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc.
- Biết trình bày cảm xúc của bản thân mình sau khi đọc một bài thơ.
- Liên kết chặt chẽ giữa các câu trong đoạn.
b) Nội dung:
- GV chia nhóm lớp.
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS đọc đoạn văn ghi lại cảm xúc bài thơ “Những
cánh buồm”
GV chia nhóm (6HS/ nhóm), cho HS tự suy nghĩ
câu trả lời và sau đó thảo luận nhóm:
? Kiểu bài của ngữ liệu là gì? Đối tượng hướng đến
trong bài?
? Tác giả đoạn văn đã sử dụng ngôi thứ mấy để chia
sẻ cảm xúc?
Đặc điểm của
đoạn văn
Thể hiện trong đoạn
văn ghi lại cảm xúc
bài thơ
Những cánh buồm
Cấu trúc đoạn
Vai trò của phần mở
đoạn, thân đoạn, kết
đoạn
Những từ ngữ thể hiện
cảm xúc trong đoạn?
Từ ngữ được dùng
theo kiểu lặp lại hoặc
thay thế những từ ngữ
tương đương ở những
câu trước đó? Tác
dụng của nó là gì?
- Kiểu bài: Viết đoạn văn
biểu cảm.
- Đối tượng: Thơ.
- Người viết sử dụng ngôi
kể thứ nhất (xưng “tôi”) để
chia sẻ cảm xúc của bản
thân…
Đặc
điểm
Thể hiện
trong đoạn
văn ghi lại
cảm xúc bài
thơ
Những cánh
buồm
Cấu trúc
đoạn
- Mở đoạn:
“Những cánh
buồm
là…trong tôi
nhiều cảm
xúc”
- Thân
đoạn:“Hình
ảnh…hình
ảnh mình
trong đó”
PHIẾU HỌC TẬP 1
Phân tích kiểu văn bản
PHIẾU HỌC TẬP 1
Phân tích kiểu văn bản

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xem các câu hỏi trong phiếu học tập
- Làm việc cá nhân 5’.
- Làm việc nhóm 10’ để thống nhất ý kiến và ghi vào
phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm.
HS:
- Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
- Kết nối với đề mục sau.
- Kết đoạn:
“ Qua bài
thơ… trong
vòng tay
cha”
Vai trò
của phần
mở đoạn,
thân
đoạn, kết
đoạn
- Mở đoạn:
Giới thiệu bài
thơ Những
cánh buồm
của Nhà thơ
Hoàng Trung
Thông và cảm
xúc về bài thơ
( tình cha con
sâu nặng).
- Thân đoạn:
tình cảm
người cha đối
với con và
hình ảnh cánh
buồm đưa con
đến tương lai,
dến niềm mơ
ước.
- Kết đoạn:
cảm xúc và
suy ngẫm của
nhân vật tôi
qua bài thơ.
Những từ
ngữ thể
hiện cảm
xúc trong
đoạn?
Đong đầy,
yêu thương,
triều mến, sự
yêu thương,
thắm thiết.
Từ ngữ
được
dùng
theo kiểu
lặp lại
hoặc
thay thế
những từ
ngữ
- Lặp lại: tôi
nhiều cảm
xúc,
- Thay thế:
(Những cánh
buồm- Bài
thơ), (tình cha
con thắm thiết

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
tương
đương ở
những
câu trước
đó? Tác
dụng của
nó?
- Tình cảm
ấy)
Tạo tính
mạch lạc, làm
cho các câu
trôi chảy, liền
mạch với
nhau. Góp
phần thể hiện
được cảm xúc
người viết.
Kết luận:
Khi viết đoạn văn ghi lại
cảm xúc một bài thơ cần
xác định rõ nội dung của
bài thơ ấy, đồng thời phải
đảm bảo các yêu cầu về
hình thức viết đoạn văn để
chia sẻ cảm xúc của cá
nhân mình kết hợp với các
câu, từ liên kết chặt chẽ
các phần của đoạn văn với
nhau.
HĐ 3: Luyện tập
II: LUYỆN TẬP VIẾT THEO CÁC BƯỚC
Viết đoạn văn (khoảng 200) chữ ghi lại cảm
xúc về đoạn đầu của bài thơ “Bầm ơi” của nhà
thơ Tố Hữu.
Cho học sinh đọc và nghe bản ngâm bài
thơ Bầm ơi của nhà thơ Tố Hữu ( NSƯT Trần Thị
Tuyết)
Bài thơ Bầm ơi
Ai về thăm mẹ quê ta
Chiều nay có đứa con xa nhớ thầm...
Bầm ơi có rét không bầm?
Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
Mạ non bầm cấy mấy đon
Ruột gan bầm lại thương con mấy lần.
Mưa phùn ướt áo tứ thân

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Mưa bao nhiêu hạt, thương bầm bấy nhiêu!
Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều
Thương con, bầm chớ lo nhiều bầm nghe!
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền.
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu)
THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết viết bài theo các bước.
- Tập trung khả năng cảm thụ thơ.
- Sử dụng ngôi thứ nhất bộc lộ cảm xúc.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT công não để hỏi HS.
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Bài thơ viết về nội dung gì? Kiểu bài?
? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo dàn ý cho
bài thơ em vừa được nghe?
? Sửa lại bài sau khi đã viết xong?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong SGK và
hoàn thiện phiếu tìm ý.
- Hướng dẫn HS lập dàn ý và viết đoạn văn
Đặc điểm nổi bật
Thể hiện trong bài
thơ
Mạch cảm xúc của
toàn bài
Từ ngữ, hình ảnh
độc đáo
Bài học nhận thức
dành cho bản thân
Bước 1: Chuẩn bị trước khi
viết
Xác định đề tài
- Yêu cầu đề bài: viết về tình cảm
yêu thương mẹ sâu nặng của anh
chiến sĩ
- Kiểu bài:
+ Viết đoạn văn cảm nhận về bài
thơ.
+ Giới hạn viết: không quá 200
chữ (khoảng 20 câu).
Thu thập tư liệu
Các thông tin cần hướng tới: tình
cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng
trong bài thơ.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
Tìm ý
- Bài thơ, thể hiện cảm xúc yêu
thương mẹ rất sâu nặng của anh
chiến sĩ Vệ quốc quân.
- Từ ngữ, hình ảnh độc đáo:
+ Từ ngữ: từ láy( heo heo, lâm
thâm, sớm sớm, chiều chiều,
PHIẾU HỌC TẬP 2
Tìm ý bài thơ “Bầm ơi”

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK kết hợp với
kiến thức cũ bài “Viết đoạn văn ghi lại cảm
xúc về một bài thơ lục bát”
- Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu.
- Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý.
- Sửa lại bài sau khi viết.
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
HS:
- Đọc sản phẩm của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho
bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của
HS. Chuyển dẫn sang mục sau.
quây quần…), từ địa phương
(bầm - mẹ).
+ Hình ảnh so sánh độc đáo: cấy
mạ non- nỗi thương con; hạt mưa
phùn - nỗi thương bầm của
người chiến sĩ.
+ Qua bài thơ, em cảm thấy yêu
quý mẹ của mình hơn nữa bởi
mẹ luôn là người phụ nữ tần tảo,
gánh vác công việc ở gia đình.
Lập dàn ý
- Mở đoạn: Bài “Bầm ơi” của nhà
thơ Tố Hữu ca ngợi người mẹ tần
tảo, giàu tình yêu thương con và
tình cảm của người chiến sĩ ở
ngoài tiền tuyến với người mẹ của
mình.
- Thân đoạn:
+ Đoạn thơ là lời suy nghĩ
của người con ở tiền tuyến nhớ về
bầm mà không thể về được. Với
những ngôn từ mộc mạc, bình dị
trong đời sống hằng ngày. Nó như
là một bức thư mà người con gởi
cho mẹ của mình.
+ Hình dáng người bầm hiện
lên với cảnh chiều đông, gió bấc
như mưa phùn, các làng quê vào
vụ cấy đông làm anh chiến sĩ phải
chạnh lòng, không nguôi nhớ về
bầm - người tần tảo, vất vả nuôi
anh khôn lớn.
+ Nó làm cho tôi liên tưởng
đến phẩm chất cao đẹp của người
phụ nữ Việt Nam suốt đời luôn hi
sinh vì con cái.
+ Các hình ảnh mạ non, hạt
mưa phùn qua biện pháp tu từ so
sánh đã nhấn mạnh được tình
thương bao la của người mẹ đối
với con, cũng như con đối với mẹ,
không gì có thể đong đếm được.
- Kết đoạn:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Qua bài thơ làm tôi cảm
nhận được tình cảm sâu sắc của
những người mẹ có con phải đi
chiến đấu xa nhà cũng như tình
cảm những người con dành cho
mẹ.
+ Mẹ luôn dành những điều
tốt nhất dành cho mỗi người. Bởi
thế, tôi sẽ cố gắng học tập, hiếu
thảo thêm nữa để làm cho mẹ và
cả gia đình vui lòng.
Bước 3: Viết đoạn
- Viết theo dàn ý.
- Thống nhất ngôi thứ nhất bộc lộ
cảm xúc.
- Kết hợp them các từ ngữ liên kết
câu, đoạn.
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa,
rút kinh nghiệm
- Đọc và sửa lại bài viết theo mẫu.
TRẢ BÀI
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
b) Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS đọc bài mình đã viết trước lớp và dựa vào bảng kiểm để
chỉnh sửa lại đoạn văn (nếu thiếu sót)
- HS đọc bài viết, sửa bài theo bảng kiểm.
c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự
kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ.
- HS làm việc.
Bảng kiểm
Các
phần
của
đoạn
văn
Nội dung kiểm tra
Đạt/
Chưa
đạt
Bài viết đã
được sửa của
HS

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Mở
đoạn
Mở đoạn bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng.
Dùng ngôi thứ nhất ghi lại cảm xúc về bài thơ.
Nêu nhan đề, tên tác giả và cảm xúc khái quát
về bài thơ.
Thân
đoạn
Trình bày cảm xúc về bài thơ theo một trình tự
hợp lí bằng một số câu
Dẫn chứng bằng một số từ ngữ, hình ảnh gợi
cảm xúc trong bài thơ
Sử dụng một số từ ngữ để tạo sự liên kết chặt
chẽ giữa các câu
Kết
đoạn
Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ
với bản thân
Kết đoạn bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn dựa theo bảng kiểm.
- HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
HĐ 4: Vận dụng
Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ )ghi lại cảm xúc một bài thơ mà em thích
a) Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn 200 chữ ghi lại cảm xúc một bài thơ.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Đoạn văn hoàn thiện về nội dung và hình thức, có sự liên kết chặt
chẽ giữa các phần, mạch lạc trong lối hành văn.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ cho HS)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ các bước viết đoạn văn và tìm kiếm tư liệu liên
quan.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và vận dụng viết đoạn văn theo yêu cầu.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT (Zalo, Messenger nhóm) mà GV
hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng quy định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị đề tài thảo luận: Làm thế
nào để mọi người trong gia đình hiểu và yêu thương nhau?
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Phiếu học tập 1
Đặc điểm của
đoạn văn
Thể hiện trong đoạn văn ghi lại cảm
xúc bài thơ
Những cánh buồm
Cấu trúc đoạn
Vai trò của phần mở đoạn,
thân đoạn, kết đoạn
Những từ ngữ thể hiện
cảm xúc trong đoạn
Từ ngữ được dùng theo
kiểu lặp lại hoặc thay thế
những từ ngữ tương
đương ở những câu trước
đó. Nêu tác dụng của nó.
Phiếu học tập 2
Đặc điểm nổi bật
Thể hiện trong bài thơ
Mạch cảm xúc của
toàn bài
Từ ngữ, hình ảnh
độc đáo
Bài học nhận thức
dành cho bản thân
NÓI VÀ NGHE
THẢO LUẬN NHÓM VỀ MỘT VẤN ĐỀ
CẦN CÓ GIẢI PHÁP THỐNG NHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Kĩ năng thảo luận nhóm.
- Tính thống nhất một vấn đề.
2. Về năng lực:
- Nói được ý kiến của bản thân mình.
- Biết phát triển năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Biết thể hiện được tình cảm trong gia đình, sự thấu hiểu, yêu thương nhau.
- Biết cách nói và nghe phù hợp với một vấn đề có giải pháp thống nhất.
3. Về phẩm chất:
Nhân ái, biết ơn, thấu hiểu và yêu thương các thành viên trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ
học tập của mình. HS kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung
bài học.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát câu hỏi, tìm câu trả lời của từ khóa trò chơi ô chữ.
- HS quan sát câu hỏi, suy nghĩ các câu trả lời nhỏ và đoán từ khóa trò chơi.
c) Sản phẩm:
HS xác định được nội dung từ khóa “ Thảo luận”.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu trò chơi ô chữ và mời HS trả lời các
câu hỏi nhỏ, trò chơi kết thúc khi có HS đoán được từ khóa bất kì lúc nào. Từ
khóa có 8 chữ ( Gợi ý từ khóa: Đây là một hoạt động mang tính tập thể trong
học tập, làm việc.)
1/ Ai là tác giả bài thơ Mây và sóng?
2/ Ánh mặt trời vào buổi chiều tà ta gọi là?
3/ Con, cháu cần phải…. với ông bà, cha mẹ.
4/ Con của vua gọi là?
5/ Vị hoàng tử nào đã làm ra bánh chưng, bánh giầy?
6/ Tác giả bài thơ: Việt Nam quê hương ta.
7/ Ông là tác giả tập truyện Kính vạn hoa nổi tiếng viết cho thiếu nhi.
8/ Một bài văn hoàn chỉnh sẽ do nhiều… gộp lại với nhau?
T
A
G
O
H
O
À
N
G
H
Ô
N
H
I
Ế
U
T
H
Ả
O
H
O
À
N
G
T
Ử
L
A
N
G
L
I
Ê
U
N
G
U
Y
Ễ
N
Đ
Ì
N
H
T
H
I
N
G
U
Y
Ễ
N
N
H
Ậ
T
Á
N
H
Đ
O
Ạ
N
V
Ă
N
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát câu hỏi và suy nghĩ cá nhân.
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi trò chơi.
B4: Kết luận, nhận định: GV công bố từ khóa đúng và kết nối vào bài.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS xác định được vai trò của việc thảo luận nhóm, cách thức tổ chức và tham
gia thảo luận nhóm.
- Biết chuẩn bị nội dung buổi thảo luận nhóm về một vấn đề có giải pháp thống
nhất.
b) Nội dung:
- GV tổ chức hoạt động thảo luận nhóm, phân công nhóm trưởng nhóm và nhiệm
vụ từng thành viên.
- Hoàn thành các phiếu học tập, thảo luận
c) Sản phẩm: Ý kiến chung của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm và chia nhóm trưởng,
thư kí của từng nhóm.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS suy nghĩ cá nhân và thống nhất nhóm câu trả lời.
+ GV quan sát lớp, cho câu hỏi gợi mở khi cần.
- Thảo luận, báo cáo: Nhóm trưởng và thư kí từng nhóm báo cáo sản phẩm hoàn
thiện của nhóm mình.
- Kết luận, nhận định: GV chốt đáp án của nhóm.
HĐ 3: Luyện tập
Chủ đề thảo luận: Làm thế nào để mọi người trong gia đình hiểu và yêu
thương nhau?
CHUẨN BỊ
a) Mục tiêu:
- HS xác định được mục tiêu thảo luận, thời gian thảo luận của nhóm và thời gian
từng thành viên trình bày.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận theo chủ đề đã cho.
b) Nội dung:
- GV cho HS thành lập nhóm, chỉ định nhóm trưởng, nhóm trưởng phân công công
việc các thành viên khác theo nội dung phiếu học tập.
- HS trả lời các câu hỏi phiếu học tập và hoàn thiện vào phiếu của nhóm.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chỉ định nhóm trưởng (yêu cầu thống nhất
nguyên tắc về thời gian)
- Cho HS làm phiếu học tập cá nhân.
Ý kiến của tôi
Lí do
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích thảo luận:
những điều cần làm để mọi
người gia đình hiểu và yêu
thương nhau.
Ý kiến của
tôi
Lí do

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
? Em thường thể hiện tình yêu cha mẹ, anh chị
của mình qua những việc nào?
? Những việc ấy mang lại tác dụng ra sao?
? Nếu không thể hiện được tình yêu mọi người
qua các việc em vừa làm dù em rất yêu thương
mọi người, tâm trạng em sẽ thế nào?
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS ghi đáp án vào phiếu học tập.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt bước
chuẩn bị, chuyển sang bước thảo luận.
Quan tâm,
chăm sóc
nhau
Làm cho
mọi người
thấy vui vẻ,
tinh thần sẻ
chia trong
công việc và
cuộc sống
gần gũi
Tôn trọng ý
kiến các
thành viên
Làm cho
mọi người
thấy được
quyền bình
đẳng của
mình, góp
phần thấy
được sự gắn
bó của từng
thành viên
trong gia
đình, không
thể tách rời
Luôn lắng
nghe, giúp
nhau mọi lúc
…………..
Gắn kết mọi
người, góp
phần bồi
dưỡng thêm
tình yêu
trong mái
ấm gia đình
………….
THẢO LUẬN
a) Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói và làm việc nhóm cho từng HS .
- Giúp HS nói đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
b) Nội dung: GV yêu cầu :
- Nhóm trưởng điều khiển buổi thảo luận, đảm bảo từng thành viên đều được
phát biểu ý kiến.
- Thư kí cần ghi chép nội dung cuộc thảo luận.
- Các thành viên trong tổ lắng nghe và phản hồi, ghi chép lại ý kiến của bạn mình.
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận nhóm của thư kí ghi chép.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2. Thảo luận nhóm

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Yêu cầu HS tập trung nghiêm túc.
- HS ghi chép dựa theo phiếu học tập.
Ý kiến của bạn
Những điều tôi
muốn trao đổi
với bạn
Những điều
bạn trao đổi lại
với tôi
Ghi ngắn gọn ý
kiến và lí lẽ,
bằng chứng
Ghi ngắn gọn
những ý định
trao đổi bằng
cách tự hỏi:
Điều gì tôi
muốn bạn làm
rõ hơn? Điều gì
tôi không đồng
ý với bạn?
Ghi ngắn gọn
các lí lẽ, bằng
chứng mà bạn
phản hồi ý kiến
của mình
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS ghi chép, phản biện, tranh luận trong nhóm theo
phiếu học tập.
- GV quan sát HS làm việc nhóm
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS thảo luận, thống nhất với nhau. Thư kí đọc tóm tắt
những ý kiến đã được trình bày để tìm ra giải pháp tối
ưu.
- GV hướng dẫn HS cách ghi các ý kiến ngắn gọn, đầy
đủ.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét hoạt động tổ chức, thảo luận nhóm.
- Chốt vấn đề thảo luận.
- Sản phẩm hoàn
thành trải qua sự sàng
lọc ý kiến của nhóm,
có lí lẽ và bằng chứng
hợp lí để phản biện
những ý kiến chưa
đúng.
- Xác định mục đích:
để mọi người trong
gia đình hiểu và yêu
thương nhau.
- Hành động cụ thể,
phù hợp với truyền
thống dân tộc ta.
Hoạt động 3: Luyện tập (của cả bài 7)
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Lựa chọn ít nhất một bài thơ viết theo thể tự do mà em thích, trong
đó chỉ ra được các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
Bài tập 2: Tìm một số ví dụ từ đồng âm trong thực tế cuộc sống hằng ngày?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên
zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác
b) Nội dung:
- GV ra bài tập.
- HS làm bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Hãy tìm ví dụ về từ đa nghĩa, từ láy có trong những văn bản mà
em đã học và cho biết tác dụng của chúng.
Bài tập 2: Hãy viết đoạn văn hoặc một bài thơ để chia sẻ cảm xúc của bản
thân mình về đề tài tình cảm gia đình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc
nộp bài không đúng quy định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức đã học về một số nét độc đáo của bài thơ, về yếu tố
tự sự và miêu tả trong thơ.
- HS nêu được bài học, cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân về tình cảm
gia đình do văn bản đã gợi ra.
- Hệ thống lại kiến thức về từ đa nghĩa và từ đồng âm.
- Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề.
2. Về năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
- Năng lực sáng tạo.
3. Về phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Nhân ái, biết yêu thương, quan tâm những người trong gia đình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi và củng cố bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” cho hai đội; yêu cầu HS nhắc lại những
nội dung và kiến thức đã được học trong bài 7.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, chia sẻ ý kiến.
- Đội nào trả lời nhanh và đầy đủ nhất sẽ được điểm thưởng.
- Sau khi HS trả lời xong GV tái hiện và dẫn dắt vào tiết Ôn tập để giúp HS củng
cố kiến thức.
Hoạt động: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Củng cố tri thức về văn bản và thể loại.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được nội dung của các văn bản đã học.
- Nắm chắc đặc điểm của thể thơ tự do, thơ văn xuôi.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -
HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tóm tắt nội
dung và xác định thể loại
Bước 1: chuyển giao nhiệm
vụ
- Chia lớp thành 6 nhóm, phân
công nhiệm vụ cho các nhóm.
+ GV trình chiếu kết hợp phát
cho HS Phiếu học tập số 1: Hs
đọc lại ba văn bản Những cánh
buồm, Mây và sóng, Con
là...và điền thông tin vào bảng
sau
Văn bản
Nội dung
chính
Nhận xét
về cách
thể hiện
tình cảm
gia đình
qua 3
văn bản
Những
cánh
buồm
Mây và
sóng
Con là...
+ Đọc và chỉ ra đặc điểm cần
chú ý về hình thức và nội dung
(SGK/Tr.39)
+ Các văn bản trong bài học
này gợi cho em suy nghĩ gì về
tình cảm gia đình?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo
luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Câu 1:
Phiếu học tập số 1
Văn bản
Nội dung chính
Nhận xét về
cách thể hiện
tình cảm gia
đình qua 3 văn
bản
Những
cánh buồm
Tình cảm yêu
thương, gần gũi
giữa 2 cha con và
người con tiếp
nối ước mơ của
cha mình.
Mỗi văn bản
có một cách
thể hiện
khác nhau
qua các từ
ngữ, biện
pháp tu từ.
Mỗi bài đều
có kết hợp
yếu tố tự sự
và miêu tả.
Mây và
sóng
Tình cảm yêu
mến, quý trọng
gắn bó khăng
khít của con với
mẹ
Con là...
Niềm hạnh phúc
của cha mẹ khi
có con bên cạnh
Câu 2: Đặc điểm cần chú ý về hình thức và
nội dung khi đọc 1 bài thơ:
- Thể thơ: lục bát, tự do, văn xuôi, …
- Hình ảnh thơ: Ví dụ như hình ảnh hai cha con
đi dạo, cuộc trò chuyện của em bé với mây,
sóng…
- Chi tiết thơ, từ ngữ độc đáo.
- Giọng điệu: gồm có giọng hào hùng, nhẹ
nhàng, xót thương, bi lụy, triết lý…
- Vần (nhịp) thơ.
- Ngôn ngữ thơ: Gồm có ngôn ngữ bình dân,
ngôn ngữ bác học.
- Bố cục.
- Biện pháp nghệ thuật.
- Tình cảm của người viết muốn thể hiện.
Câu 3:
Gợi ý:
Suy nghĩ về tình cảm gia đình: Tình cảm
gia đình rất quý giá và thiêng liêng. Đó là sự
gắn kết giữa những người có cùng máu mủ,

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và
thảo luận
- HS báo cáo kết quả;
- GV gọi nhóm khác nhận xét,
bổ sung câu trả lời của các
nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung, chốt lại kiến thức.
huyết thống. Mọi người yêu thương, quan
tâm, chăm sóc và giúp đỡ lẫn nhau…
Hoạt động 2: Củng cố tri thức đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ
a. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm của một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ.
- Vận dụng tri thức để viết và trình bày cảm xúc về một bài thơ đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, nhớ lại kiến thức đã học để tiến hành trả lời câu
hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động:Tìm hiểu đặc điểm
đoạn văn chia sẻ cảm xúc về
một bài thơ.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS thảo luận
chia sẻ nhóm đôi.
Nhiệm vụ 1: GV trình chiếu kết
hợp phát cho HS Phiếu học tập số
2: Nêu những yêu cầu của đoạn
văn ghi lại cảm xúc của một bài
thơ.
Nhiệm vụ 2: Chia sẻ kinh
nghiệm khi tham gia thảo luận
nhóm về một vấn đề có giải pháp
thống nhất.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và
thảo luận
- HS báo cáo kết quả;
Câu 4:
Câu 5: Gợi ý
Chia sẻ kinh nghiệm mà em có được khi tham
gia thảo luận nhóm về một vấn đề có giải pháp
thống nhất:
- Chuẩn bị trước nội dung thảo luận (nếu có
trước câu hỏi).
- Tự tin trình bày ý kiến của mình.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV gọi nhóm khác nhận xét,
bổ sung câu trả lời của các
nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
NV2:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn.
Từng HS nêu hai kinh nghiệm
của mình có được khi tham gia
thảo luận nhóm về một vấn đề
cần có giải pháp thống nhất.
-
GV trình chiếu kết hợp phát cho
HS Phiếu học tập số 2: Nêu
những yêu cầu của một đoạn văn
chia sẻ cảm xúc về một bài thơ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và
thảo luận
- HS báo cáo kết quả;
- GV gọi nhóm khác nhận xét,
bổ sung câu trả lời của các
nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
- Nghiêm túc lắng nghe ý kiến của người
khác.
- Ghi lại và chia sẻ những ý kiến mình chưa
rõ để được giải đáp.
- Cùng thảo luận và đi đến thống nhất chung.
Câu 6: Gợi ý
- Với mỗi người, gia đình có ý nghĩa rất quan
trọng.
- Gia đình là cầu nối giữa thành viên trong
gia đình với xã hội bên ngoài. Là tổ ấm
mang lại các giá trị hạnh phúc.
- Gia đình là nơi sinh thành nuôi dưỡng bồi
đắp tâm hồn tình cảm cho con người. Nơi đó
có những người thân yêu cha mẹ, ông bà,
anh chị em…
- Gia đình là nguồn động viên, hỗ trợ về tinh
thần để mỗi người nỗ lực hơn, mạnh mẽ và
vững vàng hơn trong cuộc sống.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
NV3: Trình bày suy nghĩ và
tình cảm của mình đối với gia
đình
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu từng cá nhân viết
vào vở những suy nghĩ và tình
cảm của mình đối với gia đình
thông qua câu hỏi gơi ý SGK/39
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và
thảo luận
- GV gọi 2-3 HS trình bày sản
phẩn cá nhân.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
Hoạt động: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập: Viết một kỉ niệm của bản thân với gia đình và kể lại trước lớp. Trong đó
có sử dụng từ đa nghĩa, gạch chân từ đa nghĩa và nêu tác dụng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên zalo.
HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động: CỦNG CỐ, MỞ RỘNG
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học.
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác, vận dụng kiến thức
bài học đưa ra việc làm cho bản thân.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
b) Nội dung:
- GV ra bài tập.
- HS làm bài tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
1. Em có suy nghĩ gì về nội quy gia đình sau:
2. Để xây dựng một gia đình hạnh phúc, em sẽ làm những gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến của mình (nếu đủ thời gian); thực
hiện ở nhà (nếu hết thời gian).
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu trình bày sản phẩm của mình (nếu đủ thời gian)
- HS đứng tại chỗ để trình bày (nếu còn thời gian). HS khác theo dõi, nhận xét,
đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
PHÂN CÔNG SOẠN BÀI 8: NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG
Nội dung soạn
Tên giáo viên
Văn bản 1:Học thầy,học bạn
Mai Linh
Văn bản 2:Bàn về nhân vật Thánh Gióng
Nguyên Thủy
Đọc kết nối chủ điểm
Thực hành Tiếng Việt
Trịnh Thị Trinh
Đọc mở rộng theo thể loại
Viết
Đinh Thị Minh
Nói và nghe
Ôn tập phần cuối của bài 8
Lý Huỳnh

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
Bài 8
NHỮNG GÓC NHÌN CUỘC SỐNG
(12 tiết)
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức: Các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng trong văn bản;
chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng.
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn;
nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bảnthân.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn
của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giới thiệu bài học và hướng dẫn học sinh (HS) trả lời câu hỏi lớn
của bài học.
b) Nội dung: Thông qua việc trải nghiệm xem kính vạn hoa và liên hệ với thực
tế cuộc sống, HS trình bày những ý kiến ban đầu về chủ điểm những góc nhìn
cuộc sống.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổchứcthựchiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GVchuẩn bị một ống kính vạn hoa, sau đó mời 2,3 HS lên xem thử ống kính
vạn hoa. GV yêu cầu HS chia sẻ trải nghiệm những gì nhìn thấy qua ống kính
vạn hoa, nhất là những lúc xoay góc ống kính. Từ đó, GV đặt câu hỏi khơi gợi
HS nhận xét về việc thay đổi những góc nhìn trong cuộcsống
Câu hỏi 1: Em thấy gì khi quay ống kính vạn hoa?
Câu hỏi 2: Từ trải nghiệm với ống kính vạn hoa, em hãy cho biết: điều gì sẽ xảy
ra khi ta thay đổi góc nhìn về một vấn đề trong cuộc sống?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS xem ống kính vạn hoa, suy nghĩ về câu hỏi.
B3: Báo cáo thảo luận
Học sinh trình bày trước lớp ý kiến của mình. Các học sinh khác bổ sung, nhận
xét.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
GV nhận xét ý kiến của học sinh, giới thiệu chủ điểm và câu hỏi lớn của bài học.
Nội dung định hướng của giáo viên: Cuộc sống giống như kính vạn hoa, khi ta
thay đổi góc nhìn ta lại nhận ra được những khía cạnh mới của cuộc sống và học
thêm những bài học mới để trưởng thành hơn.Vì thế, để hiểu sâu sắc cuộc sống,
ta cần học hỏi, rèn luyện kĩ năng chia sẻ, thuyết phục mọi người về góc nhìn của
mình, cũng như biết cách lắng nghe, tiếp nhận, tôn trọng góc nhìn của người
khác => bài học hôm nay sẽ giúp em rèn luyện những kĩ năng ấy.
Lưu ý: câu hỏi lớn là câu hỏi “treo”, học sinh liên tục suy ngẫm về câu hỏi này
trong suốt quá trình học, do đó ở B mở đầu giáo viên không chốt đáp án của câu
hỏi lớn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. Đọc văn bản
Văn bản
“HỌC THẦY, HỌC BẠN” (1)
– Nguyễn Thanh Tú –

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; trình bày được mối liên
hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng dưới dạng sơ đồ.
- Tóm tắt được văn bản nghị luận để nắm ý chính của văn bản; nhận ra được ý
nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn
của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về văn bản “Học thầy, học bạn”
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Kích hoạt hiểu biết của học sinh về chủ đề văn bản “Học thầy, học
bạn” (vai trò của việc học từ thầy, học từ bạn, mối quan hệ giữa hai cách học
này….).
Tạo tâm thế cho học sinh đọc văn bản.
b) Nội dung:
HS trả lời câu hỏi chuẩn bị đọc, qua đó trình bày những ý kiến ban đầu của bản
thân về chủ đề “Học thầy, học bạn”.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS xem câu hỏi trong phần Chuẩn bị đọc (SGK): Việc học hỏi từ thầy cô, bạn bè
có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, chuẩn bị trả lời.
B3: Báo cáo, thảo luận: 2 HS trình bày trước lớp ý kiến của mình. GV hướng
dẫn các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
Nội dung định hướng: học từ thầy cô (kiến thức chuẩn, có phương pháp truyền
dạy hiệu quả); học từ bạn bè (hợp tác, tương trợ, thảo luận, cùng nhau nghiên
cứu). Góp phần giúp cho quá trình học tập của chúng ta hiệu quả hơn.
GV giới thiệu HS đọc văn bản.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
Đặc điểm của văn bản nghị luận

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a) Mục tiêu: HS B đầu nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị
luận(các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản) và mối liên hệ giữa các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng đó.
b) Nội dung: HS đọc phần tri thức đọc hiểu, quan sát ví dụ trong SGK và trả lời
các câu hỏi nhằm B đầu nêu được khái niệm văn nghị luận, các yếu tố cơ bản của
văn nghị luận và mối liên hệ giữa chúng.
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu học sinh đọc phần Tri thức
đọc hiểu trong sách giáo khoa và trả lời
câu hỏi:
Câu hỏi 1 : Văn nghị luận là gì?
Câu hỏi 2 : Văn nghị luận có những yếu
tố cơ bản nào? Mối quan hệ giữa các
yếu tố ấy?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
Một vài HS trả lời câu hỏi. Các HS khác
bổ sung (nếu có).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình.
Văn nghị luận: văn bản được viết ra
nhằm thuyết phục người đọc, người nghe
về quan điểm, tư tưởng của người viết.
Các yếu tố cơ bản của văn nghị luận: ý
kiến, lí lẽ, bằng chứng. Các yếu tố này có
mối liên hệ chặt chẽ với nhau.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
a) Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận Học thầy,
học bạn; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến ,
lí lẽ, bằng chứng.
b) Nội dung: HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong khi đọc và câu hỏi 1,2,3,4
trong phần Suy ngẫm và phản hồi để nhận diện các đặc điểm nổi bật của
kiểu văn bản nghị luận: Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng của văn bản và mối liên hệ chặt
chẽ giữa các yếu tố ấy.
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS
đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
- HS đọc trực tiếp văn bản và thực hiện
theo yêu cầu của câu hỏi trải nghiệm
cùng văn bản. GV hướng dẫn HS đọc
và đến chỗ có kí hiệu thì nhắc HS dừng
a) Đọc và tìm hiểu chú thích
- HS đọc đúng/
b) suy luận, suy ngẫm và phản hồi suy
luận (trải nghiệm cùng văn bản): câu
chuyện về Lê - ô- na - đô ĐaVin- ci là
minh chứng cho vai trò dẫn dắt, định

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
lại yêu cầu HS nhìn qua ô tương ứng để
thực hiện theo yêu cầu của SGK.GV có
thể làm mẫu hoạt động này.
Sau đó , HS thảo luận nhóm 4 và trả
lời câu hỏi 1,2,3,4 trong phần Suy
ngẫm và phản hồi, trong 10phút.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi
1,2,3,4 trong phần Suy ngẫm và phản
hồi.
GV:- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu
cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt
động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 1, 2 học sinh trả lời câu hỏi suy
luận.
GV mời các nhóm, mỗi nhóm trình bày
trả lời cho một trong 4 câu hỏi 1,2,3,4
của phần Suy ngẫm và phản hồi. Các
nhóm khác bổ sung, nhậnxét.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản
phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào
mục sau .
GV nhận xét về kết quả thực hiện kĩ
năng suy luận của HS.Nhấn mạnh vào
cách hiện thao tác suy luận, cụ thể:
Thao tác suy luận căn cứ vào (1) những
căn cứ tường minh trong văn bản,
(2)hiểu biết của bản thân về văn bản,
đưa ra suy luận về những điều không
thể hiện trực tiếp trong văn bản.Giáo
viên chốt lại cách học sinh thực hiện
thao tác suy luận.
hướng của người thầy trong việc làm
nên thành công của học trò.
suy ngẫm và phản hồi:
Câu hỏi 1: Câu văn cho thấy ý kiến của
người viết về việc học thầy: “Trong
cuộc đời mỗi người, học từ thầy là quan
trọng nhất”. Câu văn cho thấy ý kiến
của người viết về học bạn: “Mặt khác,
học hỏi từ bạn bè cũng rất cần thiết”.
Câu hỏi 2: Các lí lẽ, bằng chứng mà
tác giả sử dụng:
Ý kiến
Lí lẽ
Bằng chứng
Học từ
thầy là
quan
trọng
Lí lẽ 1: Dân
ta có truyền
thống tôn
sư trọng đạo
Lí lẽ 2: cần
một người
thầy có hiểu
biết, giàu
kinh nghiệm
Thầy Ve-
rốc-chi-o
dạy dỗ Lê -
ô- na - đô
ĐaVin- ci
thành tài.
Học từ
bạn bè
cũng
rất
quan
trọng.
Học từ bạn,
đồng trang
lứa, cùng
hứng thú,
cùng tâm lí
thì việc học
hỏi, truyền
thụ cho
nhau có
phần thoải
mái,dễ
chịu hơn.
Thảo luận
nhóm là một
phương pháp
học từ bạn
hiệu quả để
mỗi thành
viên đều tích
luỹ được tri
thức cho
mình.
Câu hỏi 3: các từ “mặt khác”, “hơn
nữa” có chức năng chuyển ý, giúp cho
các ý được rõ ràng, mạch lạc.
Câu hỏi 4: so sánh “vai trò của người
thầy” với “ngọn hải đăng soi đường,
chỉ lối”,so sánh “bạn” với “người đồng
hành quan trọng”. Vai trò định hướng
của người thầy và vai trò đồng hành,
cộng tác của bạn bèt rong quá trình
lĩnh hội tri thức của mỗi người . Như

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
vậy, hai ý kiến tác giả đưa ra không hề
mâu thuẫn mà còn bổ sung cho nhau.
Tóm tắt văn bản nghị luận Học thầy, học bạn
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tóm tắt được nội dung chính của văn bản nghị luận
Học thầy, học bạn.
b) Nội dung: HS đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi 5 trong SGK, từ đó rút ra cách
tóm tắt văn bản nghị luận.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, đoạn văn tóm tắt văn bản Học thầy, học bạn.
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi 5 và viết
đoạn văn tóm tắt văn bản Học thầy, học bạn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh suy nghĩ để trả lời câu hỏi 5 và dựa vào
phần gợi ý trong SGK, hoàn thành sơ đồ vào vở và
viết đoạn văn tóm tắt.
B3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện 1, 2 nhóm HS trình bày câu trả lời. Các
HS khác nhận xét, bổ sung, chốt cách thức tóm tắt
văn bản nghị luận.
GVchụp và chiếu sơ đồ và đoạn văn tóm tắt của
một nhóm tiêu biểu lên màn hình để nhóm trình
bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV hướng dẫn HS nhận xét về cách tóm tắt văn
bản nghị luận Học thầy, học bạn
(một VBNL có nhiều đoạn)
Nội dung định hướng: Khi tóm tắt văn bản nghị
luận Học thầy, học bạn, chúng ta đã phân tách các
ý kiến với các lí lẽ và bằng chứng kèm theo và
nhận xét mối liên hệ giữa các yếu tố ấy (có thể vẽ
sơ đồ); sau đó diễn đạt một cách ngắn gọn bằng lời
văn của mình theo các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
trong văn bản và mối liên hệ giữa chúng.
đoạn văn tóm tắt văn bản Học
thầy, học bạn.
Ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản Học thầy, học bạn
Mục tiêu: Giúp HS
Giúp học sinh nhận ra ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản Học thầy, học bạn
đối với bảnthân.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Giúp hình thành lòng nhân ái thông qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi
người.
Nội dung:
HS nhận ra ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản với bản thân thông qua việc
trả lời câu hỏi 6 trong phần Suy ngẫm và phản hồi.
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
HS đọc câu hỏi 6.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh dựa vào những gì đã đọc và những trải
nghiệm của bản thân để trả lời câu hỏi 6.
B3: Báo cáo, thảo luận
1 – 3 học sinh trả lời. HS khác góp ý, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá lẫnnhau.
- Cách học từ thầy hiệu quả: chuẩn bị bài trước khi
lên lớp, tham gia phát biểu xây dựng bài học, đặt
ra những câu hỏi để hiểu bài hơn…
- Cách học từ bạn hiệu quả: cùng nhau lên kế
hoạch học tập, làm việc nhóm, tham gia thảo luận
về các vấn đề của bài học, cùng nhau thực hiện bài
tập khó…
Kết hợp cả học từ thầy và học từ bạn để có kết quả
học tập tốt nhất.
Mỗi cách học thể hiện một góc nhìn khác nhau về
vấn đề học tập, khi ta biết tôn trọng và nhìn nhận
những góc nhìn khác nhau, ta sẽ tìm được giải
pháp học tập tốt nhất cho bản thân mình.
- Cách học từ thầy hiệu quả:
chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
tham gia phát biểu xây dựng
bài học, đặt ra những câu hỏi
để hiểu bài hơn…
- Cách học từ bạn hiệu quả:
cùng nhau lên kế hoạch học
tập, làm việc nhóm, tham gia
thảo luận về các vấn đề của
bài học, cùng nhau thực hiện
bài tập khó…
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS
HS khái quát được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận: các ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng trong văn bản và mối liên hệ giữa các yếu tố này.
HS khái quát được cách tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị
luận có nhiều đoạn.
b) Nội dung:
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm về đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận, mối
liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận, cách tóm tắt
các nội dung chính trong văn bản nghị luận.(Tùy vào thời gian,GV có thể thay
hoạt động này bằng cách tóm tắt bằng sơ đồ tư duy).
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để HS trả lời
nhanh.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh ghi câu trả lời cá nhân trong vở.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV chiếu lại các câu trắc nghiệm. HS chọn đáp án
và giải thích sự lựa chọn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Giáo viên hướng dẫn HS nhận xét, khái quát lại
Văn nghị luận: văn bản được viết ra nhằm thuyết
phục người đọc,người nghe về quan điểm, tư
tưởng của người viết.
Các yếu tố cơ bản của văn nghị luận:ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng. Các yếu tố này có mối liên hệ chặt
chẽ với nhau.
- Cách học từ thầy hiệu quả:
chuẩn bị bài trước khi lên
lớp, tham gia phát biểu xây
dựng bài học, đặt ra những
câu hỏi để hiểu bài hơn…
- Cách học từ bạn hiệu quả:
cùng nhau lên kế hoạch học
tập, làm việc nhóm, tham gia
thảo luận về các vấn đề của
bài học, cùng nhau thực hiện
bài tập khó…
4. Hoạt động : VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác
b) Nội dung:
- GV ra bài tập
- HS làm bài tập
c) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
(GV giao bài tập)
Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về một văn bản nghị
luận và chỉ ra các yếu tố nghị luận trong văn bản
đó?
Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản
thân em
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho
GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ
thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Đáp án đúng của bài tập

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những
HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui
định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và
chuẩn bị cho bài học sau.
Văn bản 2
Văn bản 2: BÀN VỀ NHÂN VẬT THÁNH GIÓNG
– Hoàng Tiến Tựu –
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận.
- Nắm được quan điểm, cách đánh giá, các góc nhìn của nhà văn qua văn bản Bàn
về nhân vật Thánh Gióng.
2. Năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng.
- Tóm tắt được nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn.
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách đánh giá của cá nhân do văn bản đã đọc
gợi ra.
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về tác giả Hoàng Tiến Tựu.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Khởi động
q) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh vào nội dung của
bài học.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
r) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
s) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
t) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Hình sau gợi nhắc em đến nhân vật nào đã được học.
Chia sẻ ngắn gọn cảm nhận của em về nhân vật ấy?
- Tổ chức cho HS trao đổi nhanh ( Kĩ thuật think- pair- share)
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, cá nhân lần lượt trình bày theo hiểu biết
riêng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của
bản thân.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
* Dự kiến sản phẩm: Suy nghĩ của HS
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới:
Trong những ngày đầu dựng nước, dân tộc ta đã phải trải qua nhiều gian
nan, thử thách, đặc biệt là các thế lực ngoại xâm luôn lăm le xâm chiếm dân tộc.
Vì vậy, ước mơ của nhân dân luôn mong muốn có một vị anh hùng có đủ sức đủ
tài để đứng ra chiến đấu chống giặc. Truyện Thánh Gióng tiêu biểu cho tinh thần
chống giặc, trở thành biểu tượng về lòng yêu nước của dân tộc. Bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu một văn bản nghị luận: Bàn về nhân vật Thánh Gióng.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được một số nét khái quát về tác giả, xuất xứ của tác phẩm.
- Biết được những nét chung của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1: Tìm hiểu tác giả, xuất xứ tác phẩm.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV yêu cầu HS dựa vào phần chuẩn bị ở nhà và hiểu biết của mình.
2: Đọc văn bản
- GV hướng dẫn cách đọc: GV hướng dẫn HS đọc văn bản thể hiện được tình
cảm, lòng tự hào về người anh hùng Thánh Gióng.
3: Tìm hiểu thể loại, PTBĐ, bố cục
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, dựa vào văn bản vừa đọc, hãy trả lời câu
hỏi.
- Yêu cầu học sinh thảo luận, hoàn thành phiếu học tập theo cặp đôi , giao nhiệm
vụ:
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Hoàng Tiến Tựu?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Văn bản 2 thuộc thể loại văn bản nào?
? Xác định phương thức biểu đạt chính?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
Phiếu học tập số 1
NHIỆM VỤ
NỘI DUNG
1. Giới thiệu đôi nét về tác giả?
2. Nêu xuất xứ của văn bản?
3. Văn bản 2 thuộc thể loại văn bản
nào?
4. Xác định phương thức biểu đạt
chính?
5. Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội
dung của từng phần?
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Thời gian làm việc theo cặp đôi: 5’
+ HS thảo hoàn thành phiếu học tập theo
yêu cầu.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động
nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
1. Tác giả, tác phẩm:
a. Tác giả
- Tên: Hoàng Tiến Tựu ( 1933- 1998)
- Quê quán: Thanh Hóa.
- Vị trí: Là nhà nghiên cứu hàng đầu
về chuyên ngành Văn học dân gian.
b. Tác phẩm
- Xuất xứ: Trích Bình giảng truyện
dân gian (2001).
2. Đọc văn bản

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc
lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm
học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục
sau
2. Thể loại: Nghị luận văn học.
3. Phương thức biểu đạt: nghị luận.
4. Bố cục: 3 phần
P1: từ đầu gần gũi: Nêu vấn đề:
Thánh Gióng vừa là anh hùng phi
thường, vừa là một con người trần
thế.
- P2: tiếp theo làm nên TG: giải
quyết vấn đề
- P3: còn lại: kết thúc vấn đề
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được các câu văn thể hiện ý kiến của người viết về cách hiểu văn bản.
- Thấy được các bằng chứng, lí lẽ mà tác giả sử dụng để thuyết phục người
đọc.
- Rút ra bài học đối với bản thân.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi
- HS quan sát SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
B 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ Tác giả đã nêu ra những ý kiến gì về
nhân vật Thánh Gióng?
+ Hãy xác định lí lẽ, bằng chứng mà tác
giả đưa ra để củng cố ý kiến của mình?
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn
và hoàn thành phiếu học tập sau:
Ý kiến về nhân
vật Thánh Gióng
Lí lẽ
Bằng
chứng
Ý kiến 1:…….
Ý kiến 2:…….
-Gv đặt câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn
chứng mà tác giả đưa ra?
+ Phần kết thúc vấn đề, tác giả đã nêu ra
1. Nêu vấn đề
- Nhân vật Thánh Gióng được xây
dựng rất đặc sắc, vừa là một anh
hùng phi thường với vẻ đẹp lí
tưởng, vừa là một con người trần thế
với những vẻ đẹp giản dị, gần gũi.
2. Giải quyết vấn đề
a. Ý kiến 1: Thánh Gióng là một
nhân vật phi thường.
- Lí lẽ 1: Thánh Gióng hội tụ những
đặc điểm phi thường.
+ Bằng chứng: những chi tiết về sự
thụ thai thần kì của bà mẹ Gióng,
Gióng bay về trời...

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
nhận định như thế nào?
+ Thông qua văn bản, em có đồng tình
với ý kiến sau không? Vì sao?
“Những góc nhìn, cách hiểu khác nhau
của tác giả về nhân vật TG giúp chúng ta
hiểu văn bản sâu sắc hơn.”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
* Dự kiến sản phẩm: HS hoàn thành PHT
và trả lời được các câu hỏi.
B3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản
phẩm của các nhóm.
- GV: Bổ sung, chốt lại kiến thức
Bằng những lí lẽ xác đáng, những dẫn
chứng cụ thể, sinh động, tác giả đã thuyết
phục người đọc, người nghe.
GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt
kiến thức.
- GV kết nối với mục sau.
Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của
thể lực và sức mạnh của tinh thần, ý
chí
+ Bằng chứng: 3 tuổi bỗng cất tiếng
nói, Gióng lớn nhanh như thổi, nhổ
bụi tre đánh giặc…
b. Ý kiến 2: Thánh Gióng cũng
mang những nét bình thường của
con người trần thế.
- Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai lịch của
Gióng thật rõ ràng, cụ thể và xác
định.
+ Bằng chứng…
- Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng
thành và chiến thắng giặc ngoại
xâm của Gióng đều gắn với những
người dân bình dị.
+ Bằng chứng…
=> Nhận xét: hệ thống các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng được sắp xếp logic,
rõ ràng, thể hiện được những nhận
định của tác giả về nhân vật Thánh
Gióng mang vẻ đẹp: phi thường
nhưng cũng rất đời thường.
3. Kết thúc vấn đề
- Quá trình phát triển của nhân vật
Thánh Gióng mang ý nghĩa nhân
sinh và nên thơ -> Quan điểm
riêng.
=> Những góc nhìn, cách hiểu
khác nhau giúp chúng ta hiểu tác
phẩm sâu hơn.
III. TỔNG KẾT
a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi
- HS quan sát SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
c) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi:
+ Hãy tóm tắt nội dung và ý nghĩa của
văn bản?
+ Nêu nghệ thuật đặc sắc được thể hiện
1. Nội dung – Ý nghĩa:
- Văn bản bàn về nhân vật Thánh
Gióng, người anh hùng vừa có vẻ
đẹp lí tưởng vừa là con người trần
thế với vẻ đẹp gần gũi, giản dị.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
qua văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
B3: Báo cáo kết quả
GV: - Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS: - Trả lời câu hỏi
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt
kiến thức.
2. Nghệ thuật
- VB nghị luận, nghệ thuật lập luận
sắc bén.
- Hệ thống lí lẽ xác đáng, bằng
chứng cụ thể, sinh động.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: HS
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
- Tóm tắt được nội dung chính của văn bản nghị luận Bàn về nhân vật Thánh
Gióng.
b) Nội dung: HS đọc lại văn bản và viết được đoạn văn tóm tắt văn bản.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, đoạn văn tóm tắt văn bản.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-Giáo viên giao bài tập cho HS.
Bài tập: Dựa vào sơ đồ trên, hãy tóm tắt nội dung văn bản bằng một đoạn văn (
khoảng 150 đến 200 chữ)
-Hs làm việc theo nhóm đôi để hoàn thành đoạn văn tóm tắt.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp hoàn thành đoạn tóm tắt vào bảng nhóm.
- GV hướng dẫn, gợi ý cho HS:
B3: Báo cáo kết quả
- Đại diện HS trưng bày sản phẩm của nhóm.
- GV chụp, chiếu sơ đồ và đoạn văn tóm tắt của một nhóm tiêu biểu lên màn hình
để nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
* Dự kiến sản phẩm: Đoạn văn do HS viết.
B5: Kết luận, nhận định ( GV):
- GV nhận xét bài làm của HS.
-GV hướng dẫn HS nhận xét về cách tóm tắt một văn bản nghị luận ( Một văn bản
nghị luận thường gồm có nhiều đoạn):
+ Khi tóm tắt một văn bản nghị luận ta cần phân tách các ý kiến với lí lẽ, bằng
chứng kèm theo.
+ Nhận xét được mối liên hệ giữa các yếu tố ấy( Có thể vẽ sơ đồ)
+ Sau đó diễn đạt một cách ngắn gọn bằng lời văn của mình theo các ý kiến, lí lẽ,
bằng chứng trong văn bản.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao phiếu bài tập)
Bài tập 1: Hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật Thánh Gióng bằng một đoạn
văn ngắn ( Khoảng 5 đến 10 câu). Chỉ rõ lí lẽ và bằng chứng em đã sử dụng trong
đoạn văn đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập.
B3: Dự kiến sản phẩm: Cần nêu được những nội dung sau
- Giới thiệu được nhân vật Thánh Gióng.
- Nêu được cảm nhận riêng về nhân vật,
- Viết được đoạn văn theo yêu cầu. Chỉ ra được lí lẽ, bằng chứng.
B4: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng
dẫn.
B5: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Văn bản 3: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
GÓC NHÌN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Nắm được nội dung văn bản
- Liên hệ kết nối với văn bản Học thầy,học bạn và Bàn về nhân vật Thánh Gióng
để hiểu hơn về chủ điểm Những góc nhìn cuộc sống.
2. Về năng lực:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện và người kể chuyện
ngôi thứ nhất.
3. Về phẩm chất: - HS có ý thức nhìn nhận cuộc sống đa chiều hơn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án;
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1 : Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV cho HS quan sát bức tranh sau và đưa ra phương án mà em quan sát thấy qua
bức tranh:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những góc nhìn khác nhau
trong cuộc sống sẽ cho chúng ta những cách nhìn nhận khác nhau,
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn
bản.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1 Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Dựa vào tìm hiểu ở nhà, em hãy
trình bày những hiểu biết về thể loại, nhắc lại đặc
điểm thể loại
- HS thực hiện nhiệm vụ.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
lên bảng
2 Hướng dẫn đọc
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn cách đọc: Gv tổ chức cho HS đọc.
Lưu ý học sinh cách đọc thể hiện được diễn biến
tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa một số từ khó: vi hành,
ngân khố.
- HS lắng nghe.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
lên bảng
I. Tìm hiểu chung
1. Thể loại: truyện
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Đọc, chú thích
Hoạt động 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
1: Tìm hiểu vị vua
2. Phân tích
2.1. Nhân vật vị vua

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Hãy đọc câu danh
ngôn đầu truyện? Em hiểu thế nào về câu
danh ngôn đó?
- Gv đặt câu hỏi gợi dẫn HS tìm hiểu:
+ Tại sao vị vua lại có thái độ bực mình?
+ Vị vua đã ra quyết định gì? Quyết định đó
thể hiện điều gì ở vị vua?
2: Tìm hiểu nhân vật người hầu
+ Quyết định của vị vua có được mọi người
ủng hộ, đồng tình không? Vì sao?
+ Người hầu đã đưa ra lời khuyên gì? Lời
khuyên đó đêm đến lợi ích gì?
3: Nhận xét về cách nhìn khác nhau giữa
nhà vua và người hầu
GV yêu cầu HS điền vào bảng sau và từ đó
đưa ra nhận xét về cách nhìn nhận giữa hai
nhân vật có gì khác nhau:
Nhân vật
Nhà vua
Người hầu
Địa vị xã hội
Tâm trạng
khi đưa ra
quyết định
+ Thông điệp văn bản muốn gửi đến người
đọc là gì
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
Nhân vật
Nhà vua
Người hầu
Địa vị xã hội
Có quyền
lực, quen
sống xa hoa
Người
nghèo, luôn
cân nhắc kĩ
về tiền nong
Tâm trạng
khi đưa ra
quyết định
Bực tức
Tinh thân
sáng suốt
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
- Vị vua bực mình vì chân ông rất
đau, những cơn nhức mỏi hành hạ
- Vị vua quyết định: tất cả các con
đường trong vương quốc phải
được bao phủ bằng da súc vật.
quyết định vô lí, không khả thi
vì vương quốc rất rộng lớn.
2.2. Nhân vật người hầu
- Lời khuyên đưa ra: cắt những
miếng da bò êm ái phủ quanh đôi
chân.
Lời khuyên đúng đắn vừa giúp
tiết kiệm ngân sách cho đất nước,
vừa góp phần phát minh ra đôi
giầy đầu tiên trong lịch sử.
Thông điệp: khi ta thay đổi
góc nhìn, ta sẽ có được những
giải pháp hiệu quả, hợp lí và có
được những sáng tạo không ngờ.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
=> Ghi lên bảng
Gv bổ sung: Cách nhìn của hai nhân vật trên
có sự khác nhau: vị vua có quyền lực, đã quen
sống xa hoa nên dễ dàng đưa ra mệnh lệnh vô
lí để thỏa mãn mình. Ngược lại, người hầu
xuất thân từ tầng lớp dâ nghèo, quen tính toán
kĩ lưỡng để tránh gây lãng phí một cách vô
ích. Tuy nhiên, có thể hiểu được những quyết
định đến từ hai người, nhà vua do đang bực
bội nên đưa ra quyết định thiếu suy nghĩ còn
người người đưa ra ý kiến trong trạng thái tinh
thần sáng suốt. Như vậy, trong cuộc sống, có
nhiều yếu tố ảnh hưởng đến góc nhìn của
chúng ta. Chúng ta không nên vội vàng quyết
định điều gì, cần bình tĩnh và sáng suốt suy
nghĩ thật thấu đáo vấn đề.
Hoạt động 2: Tổng kết văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?
+ Nghệ thuật văn bản?
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
=> Ghi lên bảng
III. Tổng kết
1. Nội dung – Ý nghĩa:
- Truyện kể về quyết định vô lí
của vị vua trong lúc bực tức và lời
khuyên sáng suốt của người hầu
đã tìm ra được cách giải quyết
vấn đề hợp lí.
- VB muốn gửi tới chúng ta thông
điệp: khi ta thay đổi góc nhìn, ta
sẽ có được những giải pháp hiệu
quả, hợp lí và có được những
sáng tạo không ngờ.
2. Nghệ thuật
- Cách kể chuyện hấp dẫn, sinh
động.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện trên, em hãy nêu ý kiến: Làm
thế nào để mỗi người có những quyết định hợp lí, sáng suốt trong cuộc sống?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi: HS tự nêu lên cảm nhận, cách đánh
giá của mình.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. GV có thể chốt lại một số nội dung:
cần biết quan tâm, yêu thương, chăm sóc lẫn nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Có phải lúc nào chúng ta cũng nên thay đổi cách nhìn của mình
trong cuộc sống không?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. GV đưa ra gợi ý: Cuộc sống
vốn đa dạng, đa chiều, ta cần biết lắng nghe, tiếp thu những ý kiến đúng đắn, phản
biệ những ý kiến chưa hợp lí nhưng đồng thời cũng phải có chính kiến, biết trình
bày, bảo vệ góc nhìn của mình.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được từ mượn, trình bày cách sử dụng từ mượn.
- Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và có yếu tố Hán Việt.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác...
- Năng lực nhận diện từ mượn, yếu tố hán Việt và chỉ ra tác dụng của từ mượn.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo án
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Từ điể tiếng việt.
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu
hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Hãy quan sát các hình ảnh sau, ở cửa hàng quần áo người ta
thường sử dụng vật dụng gì để trưng bày quần áo?
Đáp án: tượng mẫu
- GV: Ngoài những tên gọi trên, chúng ta còn dùng tiếng nước ngoài để gọi tên
chúng? Em hãy chỉ ra các tên gọi đó?
- Tên gọi khác: Ma-nơ-canh
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Những tên dùng gọi các đồ vật
trên là loại từ nào, nguyên tắc sử dụng chúng ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt
a) Mục tiêu: HS nắm được công dụng của từ mượn và yếu tố hán việt.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
c) Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Tìm hiểu từ mượn
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ:
Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành
một tráng sĩ mình cao hơn trượng ...
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời, có thể sử dụng
từ điển: Giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ”
trong câu văn?
I. Từ mượn
1. Xét ví dụ
+ Trượng: Đơn vị đo bằng 10
thước Trung Quốc cổ = 3,33m,
ở đây được hiểu là rất cao.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV đưa ngữ liệu lên bảng phụ và đặt câu hỏi cho
HS: Trong số các từ này, từ nào là từ được mượn
của tiếng Hán, từ nào được mượn của ngôn ngữ
khác?
Sứ giả, ti vi, xà phòng, buồm, mít tinh, ra-đi-ô,
gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét.
- GV nêu tiếp yêu cầu, từ đó em hãy rút ra: Từ
mượn là gì? Tiếng Việt mượn từ từ đâu? Tại sao
chúng ta phải vay mượn tiếng nước ngoài?
- HS thực hiện nhiệm vụ.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng.
2. Tìm hiểu yếu tố Hán Việt
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS: trong tiếng việt, có một số
lượng lớn các yếu tố Hán Việt có khả năng cấu tạo
nên rất nhiều từ khác nhau.
- GV giao bài tập, HS thảo luận theo nhóm: Hãy
ghép các yếu tố hán việt sau để tạo ra từ
+ Hải
+ Thủy
+ Gia
- HS thực hiện nhiệm vụ
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thực hiện nhiệm vụ:
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng.
+ Tráng sĩ: Người có sức lực
cường tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm việc lớn
2. Nhận xét
- Tiếng việt vay mượn nhiều từ
của tiếng nước ngoài để làm
giàu cho vốn từ của mình.
- Tiếng việt mượn từ của tiếng
hán và một số ngôn ngữ khác:
Anh, Pháp, Nga….
II. Yếu tố Hán Việt
1. Xét ví dụ
- Hải: hải sản, hải quân, lãnh
hải…
- Thủy: thủy sản, thủy lợi, thủy
quân…
+ Gia: gia đình, gia tộc, gia
sản…
2. Nhận xét
- Các yếu tố Hán Việt có khả
năng cấu tạo nên rất nhiều từ
khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -–HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Bài tập 1
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1
theo nhóm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
- Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho
HS.
2. Bài tập 2
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức hướng dẫn HS làm bài tập 2.
HS tự làm vào vở
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tự làm, trả lời câu hỏi
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
3. Bài tập 3
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. Tổ chức
trò chơi “Ai nhanh hơn”, các tổ tìm trong
thời gian 5 phút và tổ nào tìm được nhiều
từ nhất sẽ thắng cuộc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
B 3: Báo cáo kết quả
Bài tập 1/ trang 47
- Từ mượn tiếng Hán là: nhân loại,
thế giới, nhận thức, cộng đồng, cô
đơn, nghịch lí, mê cung.
- Từ mượn các ngôn ngữ khác:
video, xích lô, a-xit, ba-zơ.
Bài 2/ trang 34
- Khi các hiên tượng như email,
video, internet được phát minh,
tiếng Việt chưa có từ vựng để biểư
đạt những hiện tượng này. Do đó,
chứng ta mượn các từ này để phục
vụ cho giao tiếp, qua đó làm giàn
có, phong phú thêm vốn từ vựng
tiếng Việt.
Bài 3/ trang 34
- Người cán bộ hưu trí không thể
hiểu được những điều nhân viên lễ
tân nói vì nhân viên lễ tân đã lạm
dụng từ mượn trong giao tiếp. Bài
học rút ra là khi giao tiếp, cần tránh
lạm dụng từ mượn. Chúng ta chỉ
nên dùng từ mượn khi không có từ
tiếng Việt tương đương để biển đạt.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
4. Bài tập 7
B 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. GV hướng
dẫn HS sử dụng từ điển tiếng việt để tra
nghĩa.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
B 3: Báo cáo kết quả
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B 4: Đánh giá, nhận định.
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV giao bài tập về nhà: bài 4,5,6,/ trang
49
Bài 7/trang 48
a. thiên trong thiên vị: nghiêng,
lệch; thiên trong thiên văn: trời;
thiên trong thiên niên ki: một
nghìn.
b. hoạ trong tai hoạ: điều không
may xảy tới; hoạ trong hội hoạ:
nghệ thuật tạo hình, dùng màu sắc,
đường nét để mô tả sự vật, hình
tượng; hoạ trong xướng hoạ: hát
hoà theo.
c. đạo trong lãnh đạo: chỉ đạo;
đạo trong đạo tặc: ăn trộm, ăn cắp;
đạo trong địa đạo: con đường.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS: Việc nhìn nhận một vấn đề từ nhiề góc độ sẽ mang đến cho
chúng ta những lợi ích gì? Em hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày ý kiến
của mình về vấn đề trên, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt.
GV hướng dẫn HS hoàn thiện ở nhà. Yêu cầu HS đảm bảo các yêu cầu của đề bai
GV nhận xét, đánh giả và gợi ý hướng chỉnh sửa.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
VIẾT
VIẾT BÀI VĂN TRÌNH BÀY Ý KIẾN
VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Các B thực hiện một bài văn.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Kiểu bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.
2. Về năng lực:
- Biết viết văn bản đảm bảo các B: chuẩn bị trước khi viết, tìm ý và lập dàn ý, viết
bài, xem lại và chỉnh sửa rút kinh nghiệm.
- B đầu viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.
3. Về phẩm chất:
Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình
bày của HS.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế B vào bài học đồng thời ôn lại kiến thức cũ.
- Biết được kiểu bài sẽ thực hành.
b) Nội dung: Gv hỏi hs trả lời.
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hỏi:
? Văn bản Học thầy học bạn trình bày về vấn đề gì? Tìm bố cục của văn bản đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Lắng nghe câu hỏi
- Suy nghĩ cá nhân
- Trả lời độc lập
GV: quan sát học sinh.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi
- HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Gv chiếu bảng phụ:
Bố cục
Đặc điểm
Văn bản Học thầy học bạn
Mở bài
Giới thiệu hiện tượng người viết quan
tâm và thể hiện rõ ràng ý kiến của người
viết về hiện tượng ấy
Đoạn 1
Thân bài
Đưa ra ít nhất hai lí lẽ cụ thể để lí giải
cho ý kiến của người viết
Đoạn 2,3,4

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Các lí lẽ sắp xếp theo trình tự hợp lí.
Người viết sử dụng các từ ngữ có chức
năng chuyển ý.
Mặt khác
Người viết đưa ra được bằng chứng
thuyết phục để củng cố cho lí lẽ
Câu chuyện về thời tuổi trẻ của
Lê-ô-na-rơ-đô Đa Vin-chi
Kết bài
Khẳng định lại vấn đề và đưa ra những
đề xuất của người viết.
Đoạn 5
2.HĐ 2: Hình thành kiến thức mới + Luyện tập
I. Tri thức về kiểu văn bản.
Mục tiêu HS biết được thể loại và các yêu cầu đối với kiểu bài văn trình bày ý kiến
về một hiện tượng trong đời sống.
Nội dung- GV chia nhóm lớp thảo luận.
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập:
Kiểu bài trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống:
- Thuộc thể loại:………………….
- Yêu
cầu:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………
Sản phẩm: kết quả của hoạt động thảo luận.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Kiểu bài thuộc thể loại nào?
? Người viết cần đảm bảo những yêu cầu nào?
Yêu cầu Hs thảo luận cặp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs thảo luận cặp.
- Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào
phiếu học tập.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm.
HS:
- Trình bày sản phẩm nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu
cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức.
Chiếu yêu cầu cụ thể của bố cục.
- Kết nối với đề mục sau
- Thể loại: nghị luận.
- Yêu cầu đối với kiểu bài:
+ trình bày rõ ràng ý kiến về
hiện tượng cần bàn luận.
+ Nêu lí lẽ, bằng chứng để
làm sang tỏ cho ý kiến.
+ Bố cục đảm bảo ba phần:
Mb, Tb, Kb.
II. Phân tích văn bản mẫu.
Mục tiêu HS nhận ra và hiểu rõ các đặc điểm của kiểu bài trên văn bản mẫu
Nội dung- HS đọc SGK

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra
Sản phẩm: câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn của
văn bản Hãy giữ gìn bữa cơm gia đình, quan sát kĩ
những dấu hiệu trên từng đoạn thể hiện bằng con số.
- GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm trả
lời các câu hỏi 1-5 sgk.
- Nhóm 1: câu 1,3
- Nhóm 2: câu 2
- Nhóm 3: câu 4
- Nhóm 4: câu 5
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Làm việc cá nhân 2’
- Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV
giao.
GV:
- Hướng dẫn HS trả lời
- Quan sát, theo dõi HS thảo luận
B3: Báo cáo thảo luận
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
- Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS
còn lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn
trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm
B4: Kết luận, nhận định
GV:
- Nhận xét
+ Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm
+ Sản phẩm của các nhóm
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
1. Mục đích của bài viết:
nêu ra tầm quan trọng của
bữa cơm gia đình trong cuộc
sống của chúng ta.
2. Ý kiến: nên duy trì bữa
cơm gia đình.
- Lí lẽ 1: Bữa cơm gia đình
rất bổ dưỡng, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Lí lẽ 2: Bữa cơm gia đình
là khoảng …hơn.
Bằng chứng: Một nghiên
cứu ở Mỹ ….
3. Chức năng của đoạn mở
bài:
giúp người viết nêu ra được
vấn đề và thể hiện rõ ý kiến
về bữa cơm gia đình.
4. Đề xuất:
- Cần giữ gìn bữa cơm gia
đình
- Mỗi thành viên trong gia
đình cần góp sức…
- > đề xuất rất hợp lí. Vì sẽ
giúp các thành viên thấu
hiểu và gắn bó với nhau
hơn, gđ sẽ hạnh phúc hơn.
5. Khi viết văn trình bày ý
kiến về một hiện tượng đời
sống phải đưa ra những ý
kiến, lí lẽ hợp lí, bên cạnh
đó là bằng chứng chứng
minh cho lí lẽ của mình.
III. Thực hành viết theo các B
Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết bài theo các B.
- B đầu viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống.
Nội dung:
- GV phát vấn, đàm thoại để hướng dẫn hs trả lời câu hỏi về mục đích, đối tượng
của bài viết, sử dụng KT động não để hỏi HS về việc lựa chọn đề tài.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm, thực hiện phiếu học tập, tập viết từng đoạn văn
độc lập, dùng bảng kiểm sau khi viết bài…
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, kết quả thảo luận, phiếu học tập, các đoạn văn
của học sinh viết.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Gv phát vấn:
? Văn bản này viết nhằm mục đích gì?
? Người đọc là ai?
- Gv sử dụng KT động não bằng giấy ghi chú yêu
cầu học sinh tìm các đề tài để viết:
N1: Tìm các hiện tượng đáng quan tâm trong gia
đình (ghi vào giấy ghi chú).
N2: Tìm các hiện tượng đáng quan tâm trong nhà
trường.
N3: Tìm các hiện tượng đáng quan tâm ngoài xã hội.
(Thời gian thực hiện 3 phút)
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV- HS)
GV:
- Phát cho mối hs một tờ giấy ghi chú.
- Chia bảng thành 3 cột tương ứng với 3 nhóm
- Theo dõi hs thực hiện.
HS:
- Trả lời câu hỏi độc lập.
- Mỗi hs ghi lên tờ giấy ghi chú một hiện tượng mình
quan tâm thuộc phạm vi của nhóm mình sau đó lên
bảng dán vào cột của nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận (GV-HS)
- GV đọc to các tờ ghi chú. Những ý tưởng trùng
nhau thì chỉ giữ lại một tờ giấy ghi chú.
HS:
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bài của
bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và các hiện tượng HS đưa
ra. Lưu ý HS: bài viết sẽ được đánh giá cao hơn khi
bàn về những hiện tượng gây tranh luận, đang có
những ý kiến trái chiều.
- Đưa ra những hiện tượng đáp ứng tiêu chí trên.
Chuyển dẫn sang mục sau.
? Em hãy viết ra những ý kiến của mình xoay quanh
hiện tượng cần bàn luận theo sơ đồ SGK.
-HS thực hiện độc lập trên giấy A4
Đề : Hãy viết bài văn (
khoảng 400 chữ ) trình bày
suy nghĩ về một hiện tượng
trong đời sống mà em quan
tâm.
B 1: chuẩn bị trước khi
viết:
- Xác định đề tài:
+ Trò chơi điện tử: lợi hay
hại?
+ Bạo lực gia đình: nên hay
không nên?
+ Học đối phó: nên hay
không nên?
- Thu thập tư liệu: các bài
báo, bài nghiên cứu, các bài
văn tham khảo cùng chủ đề.
B 2: tìm ý, lập dàn ý.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Gv quan sát hỗ trợ kịp thời.
- Gv gọi 1-2 em trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs lập dàn ý:
Mở bài
- Hiện tượng tôi quan
tâm:………………
- Ý kiến của tôi về hiện
tượng:………….
Thân bài
- Lí lẽ 1: …………………………
- Bằng chứng 1: …………………
- Lí lẽ 2: …………………………..
- Bằng chứng 2:……………………
- Trao đổi với ý kiến trái chiều (nếu
có):
………………………………………
….
Kết bài
- Khẳng định lại vấn
đề:………………..
- Giải pháp của
tôi:………………………
- Hs thực hiện trên phiếu
- Gv yêu cầu 1-2 em trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV làm mẫu kĩ năng viết đoạn mở bài: vừa đọc to
vừa viết lên bảng đoạn mở bài.
- Hs quan sát giáo viên
- Hs tập viết đoạn mở bài của mình.
- Hs trình bày trước lớp.
- Hs khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
- Gv nhận xét.
(Thực hiện viết đoạn kết bài tương tự quy trình trên)
- Tìm ý
- Lập dàn ý:
MB: giới thiệu hiện tượng
quan tâm và nêu ý kiến của
bản thân.
TB: đưa ra lí lẽ để lí giải
cho ý kiến.
- Lí lẽ 1:
…………………………
- Bằng chứng 1:
…………………
- Lí lẽ 2:
…………………………..
- Bằng chứng
2:……………………
- Trao đổi với ý kiến trái
chiều (nếu có):
KB: khẳng định lại vấn đề
và đưa ra đề xuất.
B 3: Viết bài.
- Đoạn mở bài.
Hiện nay, học đối phó đã
trở thành hiện tượng khá phổ
biến trong giới học sinh. Phải
chăng đó là một trong những
lí do làm cho chất lượng giáo
dục ở các trường phổ thông
đang đi xuống? Cho nên
chúng ta không nên học đối
phó.
- Đoạn kết bài:
Do đó, học đối phó là một
điều không nên và không tốt
cho tương lai của cá nhân
người học cũng như của đất
nước. Mỗi học sinh chúng ta

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Gv yêu cầu học sinh cả lớp tự đọc lại bài dùng
bảng kiểm trong sgk để tự chỉnh sửa.
- Gv tổ chức cho 2 học sinh trao đổi bài, tiếp
tục dùng bảng kiểm để góp ý cho nhau.
- Gv cho hs thảo luận:
? Em học được những gì từ quá trình viết viết của
bản thân và từ bạn về việc viết một bài văn trình bày
ý kiến về một hiện tượng trong đời sống?
cần tự giác học tập chăm chỉ,
tìm phương pháp học hiệu
quả, xác định mục đích học
đúng đắn thì mới trở thành
chủ nhân tương lai của đất
nước.
B 4: xem lại, chỉnh sửa, rút
kinh nghiệm.
- Xem lại, chỉnh sửa:
- Rút kinh nghiệm
3. HĐ3:Vận dụng.
a) Mục tiêu:
Hs B đầu viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống hoàn
chỉnh.
b) Nội dung: Gv ra đề hs làm bài ở nhà trên giấy.
c) Sản phẩm: bài viết của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu hs: về nhà viết hoàn thiện thành một bài văn hoàn chỉnh cho đề:
Hãy viết bài văn ( khoảng 400 chữ ) trình bày suy nghĩ về một hiện tượng trong
đời sống mà em quan tâm.
- Viết vào giấy tiết sau nộp.
- Viết xong dùng bảng kiểm trong sgk để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của
bản thân.
- Chuẩn bị phần NÓI VÀ NGHE theo trình tự sgk.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Lắng nghe câu hỏi
- Thực hiện theo yêu cầu của Gv ở nhà.
GV: quan sát học sinh giải đáp vướng mắc (nếu có)
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS nộp bài vào tiết học hôm sau.
- Gv thu bài.
B4: Kết luận, nhận định
- GV chấm điểm, nhận
NÓI VÀ NGHE

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, mối liên hệ giữa chúng.
- Vấn đề trong đời sống
2. Về năng lực:
- Biết trình bày ý kiến của bản thân.
- Xác định được vấn đề trong đời sống.
- Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài văn nghị luận về một
vấn đề, hiện tượng đời sống.
3. Về phẩm chất:
- Nhân ái thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn, ý kiến của người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm:……….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Đưa ra vấn đề
gần gũi trong
đời sống.
Chưa nêu được vấn
đề đời sống.
Xác định đúng vấn
đề cần nghị luận; thể
hiện nhưng chưa rõ
quan điểm.
Xác định đúng
vấn đề cần nghị
luận; thể hiện rõ
quan điểm.
2. Lập luận
Không biết cách
tổ chức hệ thống lí
lẽ kết hợp với dẫn
chứng để chứng
minh cho luận điểm
Luận điểm tương đối
phù hợp, rõ ràng. Hệ
thống lí lẽ hợp lí,
được củng cố bằng
dẫn chứng
Luận điểm phù
hợp, rõ ràng, sâu
sắc và tất cả được
chứng minh bằng
lí lẽ và dẫn chứng
sắc bén
3. Nói to, rõ
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe;
nói lắp, ngập
ngừng…
Giọng điệu tương đối
phù hợp với đề bài,
nói to nhưng đôi chỗ
lặp lại hoặc ngập
ngừng 1 vài câu.
Giọng điệu phù
hợp với đề bài,
nói to, hầu như
không lặp lại
hoặc ngập
ngừng.
4. Sử dụng yếu
tố phi ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin,
mắt chưa nhìn vào
người nghe; nét mặt
chưa biểu cảm hoặc
biểu cảm không phù
hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt
nhìn vào người nghe;
nét mặt biểu cảm phù
hợp với nội dung câu
chuyện.
Điệu bộ rất tự
tin, mắt nhìn vào
người nghe; nét
mặt sinh động.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
5. Mở đầu và kết
thúc hợp lí
Không chào hỏi/ và
không có lời kết
thúc bài nói.
Có chào hỏi/ và có lời
kết thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết
thúc bài nói một
cách hấp dẫn.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và giao nhiệm vụ cho HS.
- HS quan sát tranh sát tranh, trình bày nội dung tranh, cả lớp lắng nghe và thảo
luận.
c) Sản phẩm:
- HS xác định được nội dung của tiết học là trình bày ý kiến về một vấn đề của
đời sống.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu hình ảnh về hiện tượng đời sống và giao
nhiệm vụ cho HS:
? Hình ảnh trong tranh nêu hiện tượng nào trong đời sống?
B2: Thực hiện nhiệm vụ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS quan sát những bức tranh và suy nghĩ cá nhân
- GV nhắc nhở những HS còn làm việc riêng chưa chú ý bài học (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TRƯỚC KHI NÓI
a) Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe;
- Xác định không gian và thời gian nói;
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói.
b) Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS
- HS trả lời câu hỏi của GV
c) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Mục đích của bài nói là gì?
? Những người nghe là ai?
? Em dự định nói ở đâu? Thời gian nói là bao lâu?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
? Em sẽ nói về vấn đề, hiện tượng đời sống nào?
? Em có video, sơ đồ để bài nói ấn tượng, sinh
động, hấp dẫn không?
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích
nói, chuyển dẫn sang mục b.
1. Chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và
người nghe (SGK).
- Khi nói phải bám sát mục
đích (nội dung) nói và đối
tượng nghe để bài nói không đi
chệch hướng.
- Khi nói cần lựa chọn không
gian và xác định thời gian nói.
- Tìm hình ảnh, video, sơ đồ
cho bài nói thuyết phục.
2. Tập luyện
- HS nói một mình trước
gương.
- HS nói tập nói trước nhóm/tổ.
TRÌNH BÀY NÓI
a) Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng nói cho HS
- Giúp HS nói có đúng vấn đề và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
b) Nội dung: GV yêu cầu :
- HS nói theo dàn ý (chọn 1 trong 3 vấn đề từ 3 bức tranh đã nêu ở trên) & nhận xét
HĐ nói của bạn.
c) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
cần đạt

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lập dàn ý theo sơ đồ.
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS nói (4 – 5 phút).
- GV hướng dẫn HS nói
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau.
- HS nói
trước lớp
- Yêu cầu
nói:
+ Nói
đúng mục
đích (trình
bày ý kiến
về đời
sống).
+ Nội
dung nói
có mở
đầu, có
kết thúc
hợp lí.
+ Nói to,
rõ ràng,
truyền
cảm.
+ Điệu bộ,
cử chỉ, nét
mặt, ánh
mắt… tự
tin.
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần
đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Ý kiến của tôi
Lí lẽ 1
Lí lẽ 2
Lí lẽ 3
Bằng chứng
1.1, 1.2 …
Bằng chứng
2.1, 2.2 …
Bằng chứng
3.1, 3.2 …

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Yêu cầu HS đánh giá
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo
phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các
tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết
nối sang hoạt động sau.
- Nhận xét chéo
của HS với
nhau dựa trên
phiếu đánh giá
tiêu chí.
- Nhận xét của
HS
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
- Rèn luyện kĩ năng nói trước tập thể
- Lắng nghe, nhận xét và đánh giá về một vấn đề.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Ngày nay các bạn trẻ có cách ăn mặc không lành mạnh, em hãy trình
bày ý kiến của mình về vấn đề trên
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiến hành lặp dàn ý ( đưa ra lí lẽ và dẫn chứng).
- GV hướng dẫn HS: tìm ý chính và trình bày trước tập thể.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về các vấn đề trong đời sống và nêu ra quan điểm của
em về vấn đề đó
Bài tập 2: Sưu tầm thêm các văn bản nghị luận đời sống đặc sắc từ sách, báo,…
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
B3: Báo cáo, thảo luận

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng
dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức
b) Nội dung:
- GV giao bài tập cho HS.
- HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Em hãy viết đoạn văn ngắn trình bày ý kiến của em về việc nghiện trò
chơi điện tử của giới trẻ ngày nay. Trong đó, bài viết có sử dụng các từ mượn (chỉ
ra những từ mượn đó).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày. HS khác theo dõi, nhận
xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng.
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm văn bản Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới
làm nên hạnh phúc.
b) Nội dung:
- GV ra bài tập
- HS làm bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Đặc điểm cơ bản của văn nghị luận?
Bài tập 2: Hoàn thành bảng sau:
Văn bản
Vấn đề cần
bàn luận
Ý kiến 1
Ý kiến 2
Phải chăng chỉ
có ngọt ngào
Phải chăng
chỉ có ngọt
Ngọt ngào là hạnh phúc:
Hạnh phúc còn
được tạo nên bởi

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
mới làm nên
hạnh phúc?
ngào mới
làm nên hạnh
phúc?
- Lý lẽ 1.1: sự dịu dàng,
thoải mái, bình yên.
- Dẫn chứng 1.1: Sự quan
tâm, yêu thương, lời nói
ngọt ngào dành cho nhau.
- Lý lẽ 1.2: Cuộc sống giàu
có, sung túc đầy đủ.
- Dẫn chứng 1.2: Tỉ phú Bill
Gates dành 45,6% tài sản
làm quỹ từ thiện.
những vất vả, mệt
nhọc, nỗi đau:
- Lý lẽ 1.1: Khi
mang con trong
bụng mẹ thấy nặng
nề, mệt nhọc, khi
sinh con….
- Dẫn chứng 1.1:
Biết con bình an,
con khóc …
- Lý lẽ 1.2: Không
may mắc bệnh
hiểm nghèo vẫn có
thể hạnh phúc.
- Dẫn chứng 1.2:
Võ Thị Ngọc Nữ….
Bài tập 3: Dân gian ta có câu tục ngữ: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng”. Nhưng
có bạn lại bảo: “Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng”. Em hãy
thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em.
Bài tập 4: Từ BT2 và BT3 em hãy rút ra cách nhìn nhận, đánh giá một vấn đề,
cũng như cách nhìn nhận của ta và của người khác liệu có giống nhau.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1, 2, 3 & 4.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV theo sự hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
NHÓM SOẠN BÀI 9
NỘI DUNG SOẠN
TÊN NGƯI SOẠN
ĐA CH
Lẵng quả thông
Cô bé bán diêm
Bạch Thị Bích Ngọc
Trường thcs Hoàn Sa,
Sơn Trà, Đà Nẵng

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Con muốn làm 1 cái cây
Và tôi nhớ khói
Ngô Thị Ánh Đào
Trường thcs Phan
Đình Phùng, Sơn Trà,
Đà Nẵng
Thực hành TV
Phần viết
Lê Thị Hiền
Trường thcs Lý Tự
Trọng, Sơn Trà, Đà
Nẵng
Phần nói -nghe
Vương Thùy Trinh
Trường THCS An Hải,
Tuy An, Phú Yên
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….
TUẦN …..
Bài 9 NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
(12 tiết)
Lẵng quả thông
Con muốn làm một cái
cây
Và tôi nhớ khói
Cô bé bán diêm
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn:một số yếu tố truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề,
cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết).
- Đời sống tâm hồn của con người được thể hiện qua các văn bản.
- Cấu trúc câu.
- Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề,
cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết).
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau
giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau.
- Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu
trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân.
- Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món
quà tinh thần, những kỉ niệm....
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (8 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV : - Thuyết trình giải thích khái niệm “tâm hồn”
-Yêu cầu HS thảo luận chia sẻ theo cặp; hoàn thành phiếu học tập số 1
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS thảo luận, chia sẻ theo cặp
? Nếu để lựa chọn hình ảnh đại diện cho thế giới tâm hồn của con người thì
em sẽ chọn hình ảnh nào? Và màu sắc chủ đạo của hình ảnh đó? Vì sao em lựa
chọn như vậy?
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK và hoàn thành phiếu học tập.
? Dựa vào tri thức đọc hiểu ở bài “Những trải nghiệm trong đời và Điểm tựa
tinh thần”, em hãy nối cột A với B để thể hiện rõ thế nào là :
(1) Chi tiết tiêu biểu?
(2) Đề tài?
(3) Cốt truyện?
(4)Nhân vật?
(5) Chủ đề?
(6) Tình cảm, cảm xúc của người viết (tác giả)?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS - Thảo luận theo cặp .
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
-Hoàn thành phiếu học tập
GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS.
B3: Báo cáo thảo luận
GV: - Yêu cầu đại diện của nhóm chia sẻ, hoàn thành phiếu học tập.
HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn
vào hoạt động đọc

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết :
Văn bản 1 LẴNG QUẢ THÔNG
Pao-tốp-xơ-ki
Thời gian thực hiện: tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
-Những nét tiêu biểu về nhà văn Pao-tốp-xơ-ki.
- Đặc điểm nhân vật Đa-ni thể hiện qua hình dáng, trang phục, hành động,
suy nghĩ,...
- Vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Đa-ni.
- Giá trị, ý nghĩa món quà tinh thần đối với đời sống tâm hồn con người.
- Một số yếu tố truyện: chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân
vật; tình cảm, cảm xúc của tác giả.
2. Năng lực
- Đọc diễn cảm một văn bản văn xuôi giàu chất thơ với giọng điệu phù hợp
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm
- Hiểu được những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của nhân vật
- Hiểu được giá trị lớn lao của vẻ đẹp tâm hồn trong mỗi con người.
3. Phẩm chất:
- Yêu con người, yêu cái đẹp
- Yêu mến giá trị tinh thần những món quà tinh thần vun đắp, nuôi dưỡng
tâm hồn.
- Lòng biết ơn với những người đưa đến những món quà ý nghĩa vun đắp
vẻ đẹp tâm hồn cho chúng ta.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về nhà văn và tác phẩm “Lẵng quả thông”.
- Kế hoạch dạy học
- Máy chiếu, bảng nhóm, giấy, phiếu học tập,....
III. Tiến trình dạy – học
1. HĐ1: Hoạt động xác định vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh. HS kết nối kiến
thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
b. Nội dung: GV yêu cầu trả lời câu hỏi trong mục “Chuẩn bị đọc” (sgk,
tr62).
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ :
GV đặt “Chiếc hộp bí mật” lên và yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong mục”
Chuẩn bị đọc” (sgk, tr 62)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
1.HS HĐ cá nhân: trả lời câu hỏi vào giấy.
Bước 3. Báo cáo kết quả
- HS bỏ giấy đã ghi câu trả lời của mình vào “Chiếc hộp bí mật”
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Giáo viên chia sẻ trải nghiệm của bản thân khi nhận món quà đặc biệt
khiến mình nhớ mãi và dẫn vào bài mới.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Tác giả (3 phút)
a) Mục tiêu: Nắm được một vài nét cơ bản về tác giả Pao-tốp-xơ-ki và tác
phẩm “Lẵng quả thông”
b) Nội dung: - HS đọc, quan sát và tìm thông tin và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)
-GV yêu cầu HS đọc sgk, tr65
và trả lời câu hỏi.
? Nêu một vài nét cơ bản về tác
giả Pao-tốp-xơ-ki?
B2. Thực hiện nhiệm vụ
-HS HĐ cá nhân.
- HS đọc sgk, tr65 (phần tác
giả)
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
-HS trả lời câu hỏi.
Bước 4. Kết luận, nhận định
-Pao-tốp-xơ-ki là nhà văn sinhh tại Mát-xcơ-
va (Nga).
-Truyện của ông luôn đánh thức trong ta
những rung động tinh tế về vẻ đẹp thiên
nhiên, cuộc sống và tâm hôn con người Nga.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV nhận xét câu trả lời của HS,
chốt kiến thức lên màn hình, HS
ghi bài.
II. Trải nghiệm cùng văn bản (12 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
-Nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
ngôn ngữ của văn bản.
b.Nội dung:
HS đọc văn bản sgk
c.Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS
Phần đọc văn bản của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)
- Hướng dẫn cách đọc, cách ngắt
nhịp, cách đọc tên nhân vật, địa
danh và yêu cầu HS đọc phân vai.
Trước khi đọc yêu cầu HS nêu
cách đọc, giọng đọc của vai mà
mình đảm nhiệm.
- GV yêu cầu HS sau khi đọc
xong văn bản ,hãy tự hình dung
câu trả lời của bản thân về các
câu hỏi “dự đoán”và “suy luận”
-GV đọc mẫu.
-HS đọc phân vai đoạn còn lại.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Đọc văn bản
-HS HĐ phối hợp giữa các cá
nhân.
GV: - Chỉnh cách đọc cho HS
(nếu cần).
Bước 3. Báo cáo kết quả
HS: trình bày câu trả lời của
mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung
cho bạn (nếu cần)
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét về thái độ, cách đọc
của HS chuyển dẫn mục sau.
- HS phân vai đọc văn bản
III. Suy ngẫm và phản hồi (40 phút)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
1.Những sự việc chính (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
-Xác định được 3 sự việc chính.
b) Nội dung: - GV cho HS HĐ cá nhân.
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả
lời câu hỏi 1/sgk/67
?Liệt kê những sự việc chính xảy
ra với nhân vật Đa-ni?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả
lời câu hỏi
-HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi số
1/sgk/67.
B3. Báo cáo kết quả:
-HS trình bày câu trả lời của
mình.
B4. Đánh giá, nhận xét kết quả:
GV nhận xét câu trả lời của HS và
chuyển dẫn mục tiếp theo.
-Đa-ni chuẩn bị đi nghe hòa nhạc
- Đa-ni bất ngờ đón món quà âm nhạc-
“món quà đặc biệt”
- Những cảm xúc, suy nghĩ của Đa-ni sau
khi nhận món quà bất ngờ.
2. Nhân vật Đa-ni (25 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS
-Tìm được những chi tiết miêu tả về ngoại hình, trang phục, hành động, lời nói,
suy nghĩ cảm xúc... của Đa-ni.
-Nhận xét được về đặc điểm nổi bật của nhân vật.
- Nhận xét tình cảm của tác giả được thể hiện gián tiếp qua ngôn ngữ của người
kể chuyên.
b) Nội dung: - GV sử dụng phiếu học tập số 2 cho HS thảo luận trả lời câu hỏi
2, 3/sgk/ 67.
- HS làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời nhóm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Chia lớp thành 8 nhóm; mỗi
nhóm 4-6 HS
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu học tập số 2.
* Ngoại hình của Đa-ni
-Mặc chiếc áo dài nhung đen, loại nhung
tuyết rất mịn.
- Nước da mai mái nghiêm nghị trên gương
mặt; đôi bím tóc dài lấp lánh vàng mười.
=> Đa-ni là một cô gái xinh đẹp

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả
ngoại hình của Đa-ni. Nhận xét về
nhân vật
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả hành
động, cảm xúc của Đa-ni khi nghe
bản nhạc. Nhận xét về nhân vật.
- 2 nhóm tìm chi tiết miêu tả hành
động ý nghĩ của Đa-ni sau khi
nghe bản nhạc. Nhận xét về nhân
vật.
- 2 nhóm tìm từ ngữ thể hiện tình
cảm của tác dành cho nhân vật
Đa-ni
=> Sau thời gian thảo luận nhóm,
mỗi nhóm chỉ giữ lại thư ký, các
học sinh còn lại chia đều các
nhóm khác. Các nhóm mới nghe
thư ký nhóm cũ trình bày nội
dung trong phiếu học tập và cùng
góp ý, bổ sung ý kiến vào phiếu
học tập.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-HS HĐ thảo luận nhóm, lắng
nghe thư kỹ nhóm cũ trình bày,
góp ý, bổ sung hoàn thành phiếu
học tập.
-GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu
cần).
B3: Báo các, thảo luận.
GV: - Yêu cầu đại diện của nhóm
lên trình bày
HS: -Đại diện HS trình bày sản
phẩm. Các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS. Chốt kiến thức và
chuyển dẫn .
* Hành động, cảm xúc của Đa-ni khi
nghe bản nhạc
- Hành động, cử chỉ: Giật mình, ngước mắt
lên, nghe gọi tên mình; hít một hơi dài;
nước mắt trào dâng; cúi xuống và giấu mặt
trong đôi bàn tay; khẽ giật mình (khi nghe
tiếng tù và)
- Cảm xúc: Cảm thấy bất ngờ; xốn xang kì
lạ; thấy tức ngực, một cơn giông đang cuồn
cuồn trong lòng nàng; cảm thấy có một
luồng không khí do âm nhạc dấy lên
Đa-ni là một cô gái có tâm hồn mơ
mộng, tinh tế, giàu trí tưởng tượng,
giàu cảm xúc: Nàng tưởng tượng về
hình ảnh quê hương với những khu
rừng, tiếng tù và, tiếng sóng...
*Hành động, ý nghĩ của Đa-ni sau khi
nghe bản nhạc
- Hành động: Đa-ni khóc, không giấu diếm
giọt lệ biết ơn; đứng lên và đi nhanh về
phía công viên, đi trên những đường phố,
đi ra bờ biển; nắm chặt hai tay; cười, mở to
mắt nhìn những ngọn đèn trên những con
tàu biển.
- Ý nghĩ: Cảm thấy biết ơn; bản nhạc đang
kêu gọi; cảm thấy hạnh phúc vô cùng; cuộc
sống thật đẹp, thật “tuyệt mĩ”.
=> Đa-ni là một cô gái hiểu biết, luôn biết
ơn, trân trọng giá trị món quà mình được
đón nhận
*Tình cảm của tác giả đối với nhân vật Đa-
ni:
- Tác giả yêu mến, cảm phục, cảm xúc trào
dâng trước vẻ đẹp tâm hồn của Đa-ni.
3. Đề tài, chủ đề (10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được đề tài, chủ đề của văn bản
b) Nội dung:
- GV cho HS thảo luận, chia sẻ theo cặp (chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh).
- HS chia sẻ hoàn thành nhiệm vụ học tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp.
? Đề tài của văn bản “ Lẵng quả
thông” ?
? Nêu chủ đề văn bản bằng cách
hoàn thành câu văn : “ Thông qua
câu chuyện này, tác giả muốn
..................”.
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
-HS chia sẻ theo cặp.
- GV quan sát, hỗ trợ.
B3. Báo cáo kết quả
-Đại diện HS trình bày câu trả lời
, các HS còn lại lắng nghe, nhận
xét, bổ sung.
B4. Đánh giá, nhận xét:
-GV nhận xét HĐ và câu trả lời
của HS.
*Đề tài: “Lẵng quả thông” miêu tả về cuộc
gặp gỡ giữa E-đơ-va Gờ-ric và cô bé Đa-ni.
* Chủ đề: Thông qua câu chuyện về món
quà mà nhạc sĩ E-đơ-va Gờ-ríc tặng Đa-ni,
tác giả muốn khẳng định giá trị, sự kì diệu
và ý nghĩa của món quà tinh thần và của
âm nhạc đối với tâm hồn con người.”
IV.Tổng kết (7 phút)
a) Mục tiêu:
-Chỉ ra được biện pháp nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của văn bản
b) Nội dung:
GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS
HS thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm của nhóm, nhận xét, bổ sung cho nhóm
bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Câu trả lời của hoạt động nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Phát phiếu học tập
-Giao nhiệm vụ HĐ nhóm:
?Nêu những biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong văn bản?
?Nội dung chính của văn bản?
? Ý nghĩa của văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Suy nghĩ cá nhân
GV: Định hướng HS khái quát
nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa.
B3: Báo cáo kết quả
III.Tổng kết
1.Nghệ thuật
- Miêu tả, miêu tả tâm lí nhân vật
- Kết hợp sử dụng biện pháp nhân hóa
- Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giàu cảm
xúc
2. Nội dung:
- Đa-ni nhận món quà âm nhạc- món quà
bất ngờ- món quà tinh thần giàu ý nghĩa. 3.
Ý nghĩa:
- Phải biết yêu quý, trân trọng những món
quà tinh thần
- Biết nhận và cho đúng ý nghĩa

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
-HS trình bày câu trả lời; nhận
xét, bổ sung...
GV: Yêu cầu HS trả lời
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét kết quả làm việc HS.
-Chốt, chuyển dẫn hoạt động.
3.Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu:
-Vận dụng những hiểu biết về văn bản để làm bài tập
- Nêu lên được ý nghĩa của món quà âm nhạc- món quà tinh thần.
b)Nội dung: GV yêu cầu HS HĐ cá nhân hoàn thành bài tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS viết ra giấy.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Giao yêu cầu HS HĐ cá nhân trả
lời câu hỏi 6/sgk/67
=> Đây là câu hỏi mở nên GV cho
HS HĐ cá nhân để các em nêu lên
được những chính kiến của bản
thân
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Suy nghĩ cá nhân
GV yêu cầu 2-4 HS trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo kết quả
-HS trình bày câu trả lời; nhận xét,
bổ sung...
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Chốt, chuyển dẫn hoạt động.
*Âm nhạc- món quà tinh thần :
-Đánh thức trong tâm hồn Đa-ni về những
hình ảnh đẹp đẽ của quê hương nàng.
-Cảm nhận được tình yêu, lòng nhân hậu
của nhạc sĩ giành cho cô.
-Lòng biết ơn
-Củng cố niềm tin về lời hứa.
-Tình yêu cuộc đời. Sống có ý nghĩa hơn
=> Món quà tinh thần đã giúp tâm hồn của
Đa-ni trở nên phong phú và sâu sắc hơn;
trái tim giàu cảm xúc hơn.
4.Hoạt động vận dụng (13 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn
b) Nội dung: HĐ cá nhân, HĐ nhóm
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV mở chiếc hộp bí mật đã đựng
tờ giấy chia sẻ của cá nhân HS ở
tiết trước. Yêu cầu HS nhận lại tờ
giấy của mình và thực hiện nhiệm
vụ:
*Cách cho (tặng) một món quà:
- Đặt cả tấm lòng và tình cảm hoặc những
lời chúc tốt đẹp cho người nhận

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS chia sẻ điều mà em đã viết ở
tiết trước và trả lời câu hỏi
7/sgk/67
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc cá nhân, sau đó làm
việc nhóm.
GV quan sát, theo dõi
B3: Báo cáo, thảo luận
-Đại diện HS trình bày câu trả lời
B4: Kết luận, nhận định
-Nhận xét câu trả lời của HS và
chốt
-Hướng dẫn học và làm bài ở nhà;
chuẩn bị văn bản 2 “Con muốn
làm một cái cây”
- Hiểu rằng giá trị món quà nhiều khi
không cần là vật chất mà là một niềm vui,
sự yêu thương...
- Cách tặng quà quan trọng hơn món quà
* Cách nhận một món quà:
- Trân trọng tấm lòng người cho (tặng).
- Nhận món quà với lòng biết ơn
- Giữ gìn, nâng niu hoặc có hành động làm
tăng lên ý nghĩa, giá trị của món quà.
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
Phiếu học tập số 1:
? Dựa vào tri thức đọc hiểu ở bài “Những trải nghiệm trong đời và Điểm
tựa tinh thần”, em hãy nối cột A với B sao cho đúng nhất.
Cột A
Cột B
Đáp án
1.Đề tài
a) là một hệ thống các tình tiết, sự kiện,
biến cố phản ánh những diễn biến của cuộc
sống và nhất là là các xung đột xã hội một
cách nghệ thuật, qua đó các nhân vật, các
tính cách hình thành và phát triển trong
những mối quan hệ qua lại của chúng nhằm
làm sáng tỏ chủ đề và tự tưởng tác phẩm
2.Chủ đề
b)là chi tiết đặc sắc, tập trung thể hiện rõ
nét sự việc tiêu biểu.
3.Cốt truyện
c) là hiện tượng đời sống được nhà văn
miêu tả, kể, thể hiện qua văn bản.
4.Nhân vật
d) là con người (có thể là con vật, cây
cối...) cụ thể được miêu tả, kể trong tác
phẩm văn học; có thể có tên riêng cũng có
thể không có tên riêng.
5.Chi tiết tiêu biểu
e) là những thái độ thể hiện rung cảm, cảm
xúc đối với nhân vật, vấn đề, sự việc, hiện
tượng....
6.Tình cảm của tác giả
f) là vấn đề cơ bản được nêu ra trong văn
bản; thể hiện điều quan tâm cũng như chiều

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
sâu nhận thức của nhà văn đối với cuộc
sống.
Đáp án : 1-c; 2-f; 3-a; 4-d; 5- b; 6-e
Phiếu học tập số 2
Chi tiết miêu tả
Nhận xét
Ngoại hình
Hành động, cảm
xúc của Đa-ni
khi nghe bản
nhạc
Hành động
Cảm xúc
Hành động, ý
nghĩ của Đa-ni
sau khi nghe
bản nhạc
Hành động
Ý nghĩ
Từ ngữ thể hiện
tình cảm tác giả
đối với nhân vật
Đa-ni
BÀI HỌC: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
Đọc hiểu văn bản 2: Con muốn làm một cái cây
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.Kiến thức:
Nhận biết được một số yếu tố của truyện.
2.Năng lực:
-Nhận biết được đề tài, chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết
thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoại hình, cử
chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm xúc.
-Chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai
văn bản “Lẵng quả thông” và “Con muốn làm một cái cây”
3.Phẩm chất:
Biết yêu con người, yêu cái đẹp.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Thiết bị dạy học: máy chiếu, bảng, phấn
2. Học liệu: Văn bản 2: Con muốn làm một cái cây.
PHIẾU HỌC TẬP

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Nhân vật
Chi tiết miêu tả
Nhận xét về nhân vật
Ông nội
Bum
SƠ Đ VENN : So sánh điểm giống và khác nhau giữa Đa-ni và
Bum
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ: (5p)
a.Mục tiêu:
-Gợi nhắc cho học sinh hồi ức đẹp về khoảng thời gian hạnh phúc, ấm áp
bên người thân.
-Tạo tâm thế cho học sinh tiếp nhận văn bản.
b.Nội dung:
Hs tham gia hoạt động để gợi nhớ kí ức đẹp về người thân.
c.Sản phẩm: Phần chia sẻ của HS với các bạn, với cả lớp
d.Tổ chức hoạt động:
Giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu HS mang đến lớp một kỉ vật của người thân mà em lưu giữ hoặc
một bức ảnh chụp/bức tranh vẽ về kỉ vật đó và chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ với bạn ngồi bên cạnh.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu 2 HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của mình trước lớp. GV hướng
dẫn các HS khác nhận xét, nêu cảm nhận của mình về phần chia sẻ của bạn.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
ĐANNI
BUM

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV hướng dẫn HS chốt định hướng: những kỉ vật, những kí ức đẹp bên
người thân có ý nghĩa vô cùng quý giá, sẽ là hành trang theo mỗi chúng ta suốt
đời, nó là liều thuốc tinh thần xoa dịu tâm hồn lúc ta buồn đau→Đến với bài
học hôm nay, chúng ta sẽ càng cảm nhận r hơn về giá trị của những kỉ vật đó.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
I.Tìm hiểu chung: (12P)
1.Tác giả
a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Võ Thu Hương .
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân
Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu
hỏi
?Nêu những hiểu biết của em về nhà
văn Võ Thu Hương?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông
tin
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ
HS trả lời câu hỏi của GV
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
GV nhận xét, chốt kiến thức
Nhà văn Võ Thu Hương
Nhà văn Võ Thu Hương sinh năm
1983, quê quán Nghệ An, hiện nay
đang sống tại TP.HCM. Cô tốt nghiệp
Khoa Ngữ văn – Báo chí trường Đại
học KHXH & NV TP.HCM, là Hội
viên Hội Nhà văn Việt Nam. Cô là tác
giả của nhiều cuốn sách dành cho thiếu
nhi.
Một số tác phẩm của cô:
- Nụ cười Chim Sắt (truyện kí, NXB
Kim Đồng)
– Những đóa hoa mặt trời (tập truyện,
NXB Kim Đồng)
– Quà của Thần Núi (tập truyện, NXB
Tổng Hợp)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
– Qua một khúc sông (tập truyện
ngắn,– NXB Hội Nhà văn)
2.Tác phẩm
a.Mục tiêu:
Cho HS trải nghiệm để nhận biết được chủ đề văn bản; tình cảm, cảm xúc
của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản.
Giúp HS nêu được những nét chính về tác phẩm : thể loại, bố cục
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Phần đọc văn bản của HS
Câu trả lời của HS ở phần suy luận và liên hệ.
d.Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu phần đầu của câu
chuyện (lí do vì sao ông nội trồng cây ổi)
Cách đọc: Khi đọc, cần chú ý đọc chậm rãi, diễn cảm,
thể hiện cảm xúc, sau mỗi phần cần dừng lại 1,2 phút
để suy ngẫm và nhớ lại các chi tiết chính trong phần
truyện vừa đọc.
- HS đọc hai phần còn lại (kí ức về cây ổi của Bum,
ước mơ làm một cây ổi của Bum khi ông nội mất và đi
xa căn nhà cũ). Đến đoạn có câu hỏi Suy luận và Liên
hệ GV cho các em dừng lại 1,2 phút để thực hiện yêu
cầu của SGK.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
?Xác định thể loại và bố cục của văn bản?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi Suy luận và Liên
hệ.
Trả lời câu hỏi của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV mời 2 HS đọc văn bản
GV mời 4 HS trả lời các câu hỏi Suy luận và Liên hệ
GV mời 2 HS trả lời câu hỏi xác định thể loại và bố cục
VB.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét phần đọc và trả
lời các câu hỏi suy luận và liên hệ của các bạn theo kĩ
thuật 3-2-1
GV chốt kiến thức.
2.1.Trải nghiệm
cùng văn bản:
2.2.Thể loại
Truyện ngắn
2.3.Bố cục:
3 phần
-Từ đầu…thiên
đường→ Lí do vì
sao ông nội trồng
cây ổi.
-Từ “Phụ công
chăm bẵm…hiền
lành”
→ Kí ức về cây ổi
của Bum.
Còn lại: Ước mơ
làm một cây ổi của
Bum khi ông nội
mất và đi xa căn nhà
cũ
.II.Đọc-hiểu văn bản:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
1.Nhân vật: (28P)
a.Mục tiêu:
-Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua: ngoại hình, cử
chỉ, hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm xúc.
b. Nội dung:
GV thiết kế PHT giúp HS nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật
(Câu hỏi 2 SGK) (18p)
HS trả lời câu hỏi 3 SGK để hiểu rõ hơn về nhân vật (10p)
c. Sản phẩm:
Phiếu học tập của HS, phần trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS chuẩn bị câu hỏi
SGK, PHT để HS có sự chuẩn bị để
tham gia tốt hoạt động học tập.
Câu hỏi 2
GV tổ chức thảo luận nhóm (4,5 HS)
vì đây là câu hỏi khó, đòi hỏi HS liệt
kê chi tiết về hai nhân vật ông nội,
Bum và rút ra nhận xét về hai nhân
vật đó.
- GV chia lớp thành 8 nhóm nhỏ và
tổ chức cho HS thảo luận nhóm.(4
nhóm thảo luận nhận xét về nhân vật
ông nội, 4 nhóm thảo luận, nhận xét
về nhân vật Bum) Sau thời gian thảo
luận, mỗi nhóm chỉ giữ lại thành viên
thư kí, các HS còn lại chia đều sang
các nhóm khác. Các nhóm mới được
nghe thư kí nhóm cũ trình bày nội
dung trong phiếu học tập và cùng góp
ý, bổ sung ý kiến vào tờ phiếu đó. Sử
dụng kĩ thuật mảnh ghép.
GV thiết kế phiếu học tập để giúp các
nhóm có định hướng dễ dàng hơn
trong việc liệt kê chi tiết và rút ra
nhận xét về nhân vật.
Nhân
vật
Chi tiết
miêu tả
Nhận xét về
nhân vật
Nhân
vật
Chi tiết
miêu tả
Nhận xét về
nhân vật
Ông
nội
-Một cây ổi
có vẻ lạc
lõng nhưng
không làm
mất duyên
con đường vì
phía trước
ông trồng
cây bằng
lăng, phía
sau mới
trồng cây ổi
-Ông muốn
trồng ổi vì
muốn đứa
nhỏ trong
bụng mẹ sau
khi chào đời
có nơi leo
trèo như ba
nó.
-Ông cố ý
bấm cho cây
tỏa ra nhiều
cành cao
thấp vững
chãi.
– Yêu
thương
cháu, luôn
dành cho
cháu những
sự chăm
sóc, quan
tâm.
– Hiểu đặc
điểm, tâm lí,
sở thích của
những chú bé
trai để đem
đến những
“món quà đặc
biệt” của tuổi
ấu thơ: trông
cây ổi để bố,
rồi Bum leo
trèo, chơi đùa
với bạn.
Bum
-Kể cho bạn
bè nghe về
nguyên nhân
– Hồn nhiên,
tinh nghịch,

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Ông
nội
Bum
Câu hỏi 3
Tổ chức hoạt động Nếu em là Bum…
HS vẽ vào tờ giấy ghi chú một mặt
cười (😊) hoặc một mặt buồn (☹).
Mặt cười thể hiện Bum là chú bé
hạnh phúc, mặt buồn thể hiện Bum là
chú bé không hạnh phúc.
HS đi tìm những bạn trong lớp có
cùng ý kiến với mình và lập thành hai
nhóm: Bum mặt cười và Bum mặt
buồn. Mỗi nhóm có phần chia sẻ ý
kiến ngắn với nhau và đại diện các
nhóm trình bày trước lớp lí do vì sao
Bum hạnh phúc hoặc không hạnh
phúc.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh điền thông tin trả lời vào
phiếu học tập, thành lập nhóm mới,
chia sẻ góp ý, bổ sung thông tin để
hoàn thiện phiếu học tập.
HS tham gia hoạt động hoàn thành
câu hỏi 3.
Báo cáo kết quả thực hiện nhệm vụ
học tập
GV mời 1,2 nhóm thuyết trình câu
hỏi 2
GV mời 1,2 HS đại diện cho 2 nhóm
(Bum mặt buồn và Bum mặt cười)
đưa ra lập luận cho câu hỏi 3
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV mời đại diện các nhóm nhận xét
phần thuyết trình của các nhóm bạn
theo kĩ thuật 3-2-1 cho câu hỏi 2. GV
chốt, định hướng.
ra đời của
cây ổi, khoe
chuyện bắt
sâu cho cây
lúc hai, ba
tuổi.
-Thảo ăn với
bạn bè.
-Xin bố ghé
thăm cây ổi,
gặp lại đám
bạn.
-Ước muốn
làm một cây
ổi trong
vườn cũ,
luôn bên
đám bạn leo
trèo trong
mùa ổi chín
và thấy ông
cười hiền
lành bên gốc
ổi
-Cười toe
toét, mắt
rưng rưng
khi nghe bố
mẹ bàn nhau
trồng một
cây ổi và kế
hoạch mời
đám bạn cũ
đến nhà và
hái ổi.
yêu thương
bạn bè.
– Yêu thương
ông nội, luôn
hãnh diện, tự
hào và nhớ
đến “món quà
đặc biệt” của
tuổi thơ mà
ông nội dành
tặng mình.
– Tâm hồn
nhạy cảm,
cảm nhận
được nỗi
buồn, sự cô
đơn trong
lòng mình khi
xa cây ổi, xa
căn nhà thơ
ấu, xa bạn bè.
Bum mặt cười
Bum mặt
buồn
– Bum có một tuổi ấu thơ
vui vẻ, hồn nhiên, được
đùa nghịch với các bạn
– Bum có ông nội thương
cháu, yêu cháu, hiểu cháu
đã trồng cả một cây ổi cho
chú bé leo trèo
– Bum
mất ông
nội, người
bạn yêu
thương và
luôn bên
cạnh Bum

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV mời HS nhận xét phần lập luận
của 2 HS đại diện cho câu hỏi 3, GV
chốt.
– Bum có bố mẹ thương
con, hiểu con nên khi biết
con buồn, đã cố gắng
trồng lại cây ổi và rủ bạn
bè cũ về nhà chơi với
Bum, dù gia đình chuyển
chỗ ở.
thời ấu
thơ.
– Bum xa
bạn bè cũ,
xa cây ổi
thân thiết
thời thơ
ấu nên có
cảm giác
lạc lõng,
cô đơn
sau khi
gia đình
chuyển
nhà.
– Bố mẹ
bận bịu
làm ăn, ít
có thời
gian để
quan tâm
đến Bum,
nhất là
quan tâm
đến
những nỗi
buồn, sự
cô đơn
bên trong
tâm hồn
con.
HẾT TIẾT 1
…………………………………………….
2.Đề tài (15p)
a.Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được đề tài, chủ đề văn bản.
b. Nội dung:
GV tổ chức cho HS tìm hiểu, trả lời câu hỏi 4 (10P) và 1 (5p) SGK để rút ra đề
tài của văn bản.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 4
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi
(theo kĩ thuật nghĩ – viết – bắt cặp
– chia sẻ)
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời
đại diện một số cặp lên trình bày
nội dung với cả lớp.
Câu hỏi 1
GV tổ chức cho HS làm việc cá
nhân xác định đề tài truyện Con
muốn làm một cái cây vào giấy
ghi chú. Sau khi viết xong, HS đổi
bài cho bạn bên cạnh và chấm, sửa
cho nhau dựa trên phần chốt của
GV.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
theo hướng dẫn của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
-GV mời đại diện 1,2 cặp lên trình
bày câu hỏi 4
-GV mời 1,2 HS trả lời câu hỏi 1
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
-GV mời các cặp khác nhận xét
phần trình bày của các cặp HS trả
lời cho câu hỏi 4.
-GV nhận xét, định hướng trả lời
câu hỏi 1.
Ý nghĩa của cây ổi xuất hiện từ đầu đến
cuối văn bản.
– Về ý nghĩa nội dung:
· Cây ổi là quà tặng đặc biệt với sự
chăm chút và tình yêu mà ông nội
dành cho Bum
· Cây ổi là nơi gắn kết bạn bè, với
những trò leo trèo nghịch ngợm của
các chú bé.
· Cây ổi là niềm vui của thời thơ ấu
hồn nhiên, được lớn lên trong yêu
thương và được làm bạn với thiên
nhiên.
– Về ý nghĩa nghệ thuật
· Cây ổi là hình tượng xuyên suốt từ
đầu đến cuối truyện ngắn, kết nối
thời thơ ấu của ba Bum, của Bum,
kết nối quá khứ (cây ổi ông trồng) -
hiện tại (cây ổi trong bài văn viết về
mơ ước của Bum) – tương lai (dự
định trồng lại cây ổi của ba mẹ)
Đề tài truyện ngắn Con muốn làm một cái
cây:
– Kỉ niệm thời thơ ấu gắn với thiên nhiên.
– Tình cảm ông cháu.
– Sự cô đơn của đứa trẻ khi xa rời không
gian sống quen thuộc.
3 Ý nghĩa của truyện:(5P)
a.Mục tiêu:
- HS nêu được thông điệp, ý nghĩa của truyện.
- Hs chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của
văn bản.
b. Nội dung:
HS tìm hiểu câu hỏi 5 và câu hỏi mở rộng: “Qua đó, em có nhận xét gì về tình
cảm của tác giả đối với trẻ thơ?” để rút ra thông điệp và tình cảm tác giả thể hiện
qua ngôn ngữ văn bản.
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi 5: (kết hợp với câu hỏi MR của
GV)
GV tổ chức thảo luận nhóm đôi (theo kĩ
thuật nghĩ – viết – bắt cặp – chia sẻ)
Sau khi HS chia sẻ xong, GV mời đại diện
một số cặp lên trình bày nội dung với cả
lớp.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo hướng
dẫn của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhệm vụ học
tập
GV mời đại diện 1,2 cặp lên trình bày câu
hỏi 5
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV mời các cặp khác nhận xét phần trình
bày của các cặp HS trả lời cho câu hỏi 5 và
GV chốt.
Thông điệp của tác giả:
– Trẻ em cần được lớn lên trong yêu
thương, chăm sóc và sự kết nối với
bạn bè, thiên nhiên.
– Trẻ em cần được thấu hiểu, lắng
nghe, nhất là thấu hiểu những cảm
xúc bên trong (như cô đơn, buồn
bã,…)
– Trẻ em cần được lớn lên với một
thơ ấu đầy ắp niềm vui, được chơi
đùa, nghịch ngợm đúng với lứa tuổi.
*Tình cảm của tác giả: Yêu mến,
quan tâm đến thế giới tâm hồn, tình
cảm của trẻ thơ.
III.Tổng kết: (3p)
a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm .
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật
HS tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân
Yêu cầu HS tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi
?Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật
của tác phẩm?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi của GV
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập:
GV nhận xét, chốt kiến thức
1.Nội dung:
Truyện Con muốn làm một cái cây
kể về kỉ niệm thời thơ ấu gắn bó với
thiên nhiên, với người ông nhân hậu
và ước mơ được sống trong một
không gian quen thuộc của đứa trẻ.
2.Nghệ thuật:
-Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, mộc
mạc
-Xây dựng nhân vật sinh động, gần
gũi
-Nghệ thuật miêu tả sinh động, chân
thật
3. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP: (12P)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a.Mục tiêu:
HS chỉ ra được được những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật
trong hai văn bản “Lẵng quả thông” và “Con muốn làm một cái cây”.
b. Nội dung:
Hs thực hiện làm sơ đồ Venn để nhận biết và phân tích những điểm giống nhau
và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản “Lẵng quả thông” và “Con
muốn làm một cái cây”.
c. Sản phẩm:
Sơ đồ phân tích điểm giống và khác nhau giữa hai nhân vật của HS.
d.Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của
thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm
vụ học tập
Câu hỏi 6
GV tổ chức
thảo luận
nhóm, hoàn
thành sơ đồ
Venn so sánh
nhân vật Đa-ni
và Bum.
Các nhóm sau
khi hoàn thành
sơ đồ sẽ trao
đổi kết quả cho
nhau, mỗi
nhóm có thêm
thời gian 2 đến
3 phút góp ý,
bổ sung kết
quả thảo luận
của nhóm bạn
bằng mực đỏ.
GV mời đại
diện 1 đến 2
nhóm lên trình
bày và nhận
xét, chốt kiến
thức.
Thực hiện
nhiệm vụ học
tập:
Sơ đồ venn so sánh điểm giống và khác nhau giữa Đa-ni và Bum
Đa-ni Bum
Trong
sáng,
hồn
nhiên,
tâm hồn
phong
phú,
yêu
thương
Cô gái ở lứa tuổi
trưởng thành,
lãng mạn, tinh tế,
có đời sống nội
tâm sâu sắc,
phong phú.
Cô gái yêu đời và
biết ơn những
điều tốt đẹp mà
mình đón nhận từ
cuộc đời.
Chú bé có
nhiều nỗi
buồn, sự cô
đơn khi bị xa
cách với bạn
bè cũ, không
gian cũ gắn
với tuổi thơ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HS tham gia
thảo luận
nhóm để rút ra
điểm giống và
khác nhau giữa
hai nhân vật.
Báo cáo kết
quả thực hiện
nhiệm vụ học
tập:
GV mời 1,2
nhóm thuyết
trình câu hỏi 6
Đánh giá kết
quả thực hiện
nhiệm vụ học
tập:
GV mời đại
diện các nhóm
nhận xét phần
thuyết trình
của các nhóm
bạn theo kĩ
thuật 3-2-1 cho
câu hỏi 6
GV chốt, khái
quát lại về
điểm giống và
khác nhau giữa
hai nhân vật.
4.Hoạt động 4: VẬN DỤNG (10P)
a.Mục tiêu:
HS vận dụng bài học vào cuộc sống tạo sự kết nối giữa bài học và cuộc sống.
b.Nội dung
HS trả lời câu hỏi 7 để thể hiện cách ứng xử/hành động của bản thân, kết nối bài
học với cuộc sống.
c.Sản phẩm
Phần chia sẻ của HS (HS chia sẻ tự do theo kĩ thuật Think-write-pair-share)
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự
kiến
Giao nhiệm vụ học tập
Câu hỏi: Em đã bao giờ làm việc gì đem lại niềm vui cho
người khác hay chưa? Lúc đó em có cảm nhận thế nào? Hãy
-HS tự do chia
sẻ trải nghiệm
-Cảm nhận”

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
chia sẻ với bạn về việc làm đó và cảm xúc của em khi đem lại
niềm vui cho người khác.
HS tự do chia sẻ theo những trải nghiệm và suy nghĩ của các
em.
HS chia sẻ theo cặp, sau đó đại diện một cặp chia sẻ với lớp.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ theo cặp, sau đó GV mời 1,2 HS trình bày trước
lớp.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy nghĩ, viết, bắt cặp, chia sẻ trải nghiệm.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Cho các HS khác bổ sung cảm xúc của bản thân khi đem lại
niềm vui cho người khác.
-GV ghi nhận phần chia sẻ của HS, chốt.
+Thấy vui, hạnh
phúc
+Thấy mình
sống có ích, có
ý nghĩa
…
KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM
VĂN BẢN: VÀ TÔI NHỚ KHÓI
I. Mục tiêu dạy học:
1. Kiến thức:
- Nêu được nội dung, ý nghĩa của tản văn Và tôi nhớ khói.
2. Năng lực:
- HS nhận biết được ý nghĩa, giá trị của những kỉ niệm trong quá khứ đối với
mỗi con người.
3. Phẩm chất:
Biết yêu thương, trân trọng những kỉ niệm trong quá khứ, những điều giản dị
trong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1.Thiết bị dạy học: máy chiếu, phiếu học tập, bảng, phấn…
2. Học liệu: Văn bản đọc kết nối: Và tôi nhớ khói.
PHT
Khói được miêu tả bằng các
giác quan
Dẫn
chứng
Nhận xét về
hình ảnh khói
Ý nghĩa
của quê
hương với
tác giả
Thị giác
Thính giác

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Khứu giác
Cảm giác
III. Tiến trình dạy học:
1.Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5 PHÚT)
a.Mục tiêu:
- Giới thiệu bài học, dẫn học sinh đến với trải nghiệm về thiên nhiên và con
người ở 1 vùng đất của quê hương.
- Tạo tâm thế cho học sinh
b. Nội dung:
Thông qua hoạt động trải nghiệm xem tranh về thiên nhiên và con người ở Hà
Giang. Sau đó, học sinh chia sẻ cảm xúc về đất và người Hà Giang.
c. Sản phẩm: Phần chia sẻ cảm xúc của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát giấy note cho học sinh và yêu cầu ghi lại các từ khóa về đất và người
Hà Giang; cảm xúc của học sinh khi xem ảnh.
- Giáo viên chiếu ảnh.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS ghi lại các từ khóa biểu thị cảm xúc của mình về đất và người Hà Giang.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: HS trình bày cảm xúc của mình. Các học
sinh chia sẻ những cảm xúc/ cảm nhận khác của mình (không giống với các bạn
đã chia sẻ).
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
Giáo viên ghi nhận những cảm xúc/ cảm nhận của học sinh, giới thiệu bài học.
Nội dung định hướng của giáo viên: Mỗi nơi chúng ta sống, mỗi vùng đất chúng
ta qua đều để lại cho chúng ta một cái kí ức nào đó. Đó có thể là đặc điểm nổi
bật về con người, về thiên nhiên như “đá” đã thấm vào tâm hồn mỗi con người
Hà Giang nói riêng, mỗi người đã từng đến đây nói chung. Và hôm nay chúng ta
đến với hình ảnh “khói” một đặc trưng của con người làng quê Việt Nam xưa.
2.Hoạt động2: Hình thành kiến thức
I.Tìm hiểu chung (20p)
1.Tác giả
a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Đỗ Bích Thúy
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân
Yêu cầu HS đọc SGK và
trả lời câu hỏi
?Nêu những hiểu biết của
em về nhà văn Đỗ Bích
Thúy?
Thực hiện nhiệm vụ học
tập:
GV hướng dẫn HS đọc và
tìm thông tin
Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi của GV
Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
GV nhận xét, chốt kiến
thức
Nhà văn Đỗ Bích Thúy
Đỗ Bích Thúy sinh ra tại Tỉnh Hà Giang vào năm
1975. Đỗ Bích Thúy là thành viên Hội nhà văn Việt
Nam-một nhà văn có nhiều tác phẩm được công
chúng yêu thích. Chị là tác giả của tiểu thuyết
"Chúa đất", "Người yêu ơi"(tiểu thuyết), “Tiếng
đàn môi sau bờ rào đá”(tập truyện ngắn), “Tôi đã
trở về trên núi cao” (tản văn). Chị còn viết kịch
bản phim "Chuyện tình bên đồng hoa tam giác
mạch" được chuyển thể từ truyện "Lặng yên dưới
vực sâu”.
2.Tác phẩm
a.Mục tiêu:
- Hs đọc diễn cảm được văn bản
-Giúp HS nêu được những nét chính về tác phẩm : xuất xứ, phương thức biểu
đạt
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi
HS đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Phần đọc văn bản của HS
Câu trả lời của HS ở phần suy luận và liên hệ.
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu phần đầu của văn bản.
-GV chia lớp thành các nhóm 3: mỗi thành viên của 1 nhóm
đọc 1 đoạn trong văn bản.
2.1.Trải nghiệm
cùng văn bản:
2.2. Xuất xứ:
Trích từ tập tản

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Cách đọc: Khi đọc, cần chú ý đọc chậm rãi, diễn cảm, thể
hiện cảm xúc.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Nêu xuất xứ và phương thức biểu đạt của văn bản?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi của GV
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV mời 3 HS đọc văn bản.
GV mời 2 HS trả lời câu hỏi về xuất xứ và phương thức biểu
đạt của văn bản.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất.
-Tiêu chí: giọng đọc to, rõ, diễn cảm, biểu lộ cảm xúc, tương
tác với người nghe.
GV chốt kiến thức.
văn “Tôi đã trở về
trên núi cao”.
2.3.PTBĐ chính:
Tự sự (+miêu tả,
biểu cảm)
.II.Đọc-hiểu văn bản:
2.2.1. Ký ức của nhân vật “tôi” về ngọn khói bếp.(20 p)
a. Mục tiêu:
Hs chỉ ra được kí ức của nhân vật “tôi” về ngọn khói bếp gắn liền với mùi
hương, bữa cơm, cuộc sống sinh hoạt, niềm vui – nỗi buồn của con người.
b. Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để tìm ra những giác quan được người viết sử dụng để
miêu tả khói và ý nghĩa của quê hương đối với tác giả.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-Chia nhóm: “Chim tìm tổ
mới”. Mỗi nhóm 04 thành viên.
Trong đó, mỗi nhóm không quá
01 thành viên cũ.
-Phát phiếu học tập:
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS hoàn thành phiếu học tập
Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Gọi các nhóm trình bày quay
vòng, mỗi nhóm trình bày 1 ý.
Nhóm sau không được trình bày
ý kiến trùng với nhóm trước đã
nêu.
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Khói
được
miêu tả
bằng
các
giác
quan
Dẫn chứng
Nhận
xét về
hình
ảnh
khói
Ý nghĩa
của quê
hương
với tác
giả
Thị
giác
-Vấn vít bay lên
-Màu xanh
-Quẩn mãi
-Vương vít mãi
ở ngọn cây
hồng, nằm sát
mái nhà bị gió
thổi cho loãng
đi, tan đi
Hình
ảnh
ngọn
khói
đẹp,
được
quan
sát,
miêu
tả tỉ
mỉ,
Hình
ảnh
ngọn
khói
quê nhà
đã trở
thành
một nỗi
nhớ,
một
phần
Thính
giác
Gọi người nào
chưa về thì nhớ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV đánh giá phần báo cáo của
HS, chốt một số nội dung cơ
bản
về trước khi
bóng tối sập
xuống
cảm
nhận
bằng
nhiều
giác
quan
gắn bó
máu thịt
với tác
giả
→Tình
yêu và
sự gắn
bó với
quê
hương
Khứu
giác
-Mùi của hạt
ngô, mùi của
gộc gỗ củi dẻ,
mùi của tinh dầu
vỏ cam, nùi của
vỏ cây sẹ, mùi
của lông chú
mèo tam thể bị
lửa bén…
Cảm
giác
Nhẹ bẫng như
tơ, quẩn trên mái
lá
HẾT TIẾT 1
…………………………………………………
2.2.2. Đời sống tâm hồn của nhân vật “tôi”. (10P)
a. Mục tiêu:
Hs nêu được các từ khóa về đời sống tâm hồn của nhân vật “tôi” và phân tích
được các từ khóa đó.
b. Nội dung:
- HS thảo luận cặp để cùng nhau rút ra những nhận xét về đời sống tâm hồn của
nhân vật “tôi” thông qua nỗi nhớ khói.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-Giáo viên chia cặp: bắt cặp ngẫu nhiên
-Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: Qua nỗi
nhớ về khói, có thể thấy nhân vật “tôi” là
người có đời sống tâm hồn như thế nào?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gọi ngẫu nhiên các cặp đôi trình bày
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-GV nhận xét câu trả lời của học sinh
Đời sống tâ hồn của nhân vật tôi
- Phong phú (lưu giữ những kí ức
sống động về khói từ mùi vị, hình
ảnh, âm thanh, màu sắc,…
- Tinh tế, nhạy cảm (cảm nhận được
niềm vui, nỗi buồn của khói gắn
liền với niềm vui – nỗi buồn của
con người).
- Nhiều yêu thương(dành cho gia
đình, tuổi thơ, con người, thiên
nhiên và khói).
2.2.3. Ý nghĩa của văn bản: (10P)
a. Mục tiêu:
Hs trình bày được ý nghĩa của kỉ niệm đẹp trong quá khứ đối với việc nuôi
dưỡng tâm hồn của con người.
b. Nội dung:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo kĩ thuật khăn trải bàn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Tham khảo web:
https://suckhoedoisong.vn/nhung-loi-ich-khong-ngo-cua-hoai-niem-
n117528.html
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
-Giáo viên chia cặp: bắt cặp ngẫu nhiên nhóm 4
người.
-Hs thảo luận để trả lời câu hỏi: kỉ niệm trong
quá khứ có ý nghĩa gì trong việc nuôi dưỡng tâm
hồn của chúng ta trong hiện tại?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
-Mỗi thành viên nêu ý kiến ở 1 ô riêng
-Nhóm tổng hợp lại thành các ý chính vào ô ở
giữa
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gọi các nhóm trình bày quay vòng, mỗi nhóm
trình bày 1 ý, ý của nhóm sau không trùng với ý
của nhóm trước.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Dựa trên câu trả lời của học sinh, GV chốt, bổ
sung kiến thức.
Ý nghĩa của kỉ niệm đẹp
trong quá khứ
-Kỉ niệm đẹp giúp khích lệ
tinh thần, giúp ta tự tin, sống
lạc quan
-Nỗi nhớ mang lại ý nghĩa,
giúp ta sống tốt, biết trân
trọng hiện tại
-Nỗi nhớ giúp kết nối mọi
người, gắn kết với người
mình yêu thương.
═˃Kỉ niệm trong quá khứ
có ý nghĩa quan trọng
trong việc nuôi dưng, làm
đẹp cho tâm hồn con người,
giúp tâm hồn ta phong phú
hơn.
III.Tổng kết: (5p)
a.Mục tiêu:
Giúp HS nêu được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm .
b.Nội dung:
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật
HS tìm thông tin để trả lời.
c.Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân
Yêu cầu HS tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi
?Khái quát về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác
phẩm?
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi của GV
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
1. Nội dung
Và tôi nhớ khói là
những hồi ức của tác
giả về làn khói với căn
bếp, cánh đồng, người
dân quê. Điều này thể
hiện tình yêu quê
hương với một tâm
hồn nhạy cảm.
2. Nghệ thuật

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV nhận xét, chốt kiến thức
- Kể kết hợp miêu tả,
biểu cảm.
- Biện pháp tu từ so
sánh, liệt kê,...
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5P)
a.Mục tiêu:
-Hs hiểu nội dung tản văn Và tôi nhớ khói
-Kết nối với văn bản Lẵng quả thông, Con muốn làm một cái cây để hiểu hơn về
chủ điểm Nuôi dưỡng tâm hồn.
b.Nội dung:
HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
c.Sản phẩm:
Câu trả lời của HS
d.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và
trò
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học
tập
GV chiếu câu hỏi trắc
nghiệm, hs trả lời cá
nhân
Thực hiện nhiệm vụ
học tập:
HS suy nghĩ, trả lời
câu hỏi
Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ
HS trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV
Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
GV chốt đáp án.
1.Tản văn “Và tôi nhớ khói” viết về nội dung nào
sau đây?
A.Kỉ niệm tuổi thơ
B.Nỗi nhớ tha thiết dành cho mẹ.
C.Tình cảm với quê hương qua cảm nhận về khói.
D.Nhớ một bữa cơm chiều ấm áp bên gia đình.
(Đáp án C)
2. Hình ảnh ngọn khói quê được tác giả cảm nhận
bằng những giác quan nào sau đây?
A. Thính giác, khứu giác, xúc giác, thị giác.
B.Thị giác, khứu giác, xúc giác, cảm giác.
C.Vị giác, cảm giác, thị giác, khứu giác.
D.Thị giác, khứu giác, thính giác, cảm giác.
(Đáp án D)
3. Thái độ tình cảm của người viết thể hiện qua văn
bản?
A.Tình yêu quê hương, gắn bó với vẻ đẹp bình dị.
B.Yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên của quê nhà.
C.Nhớ tha thiết kỉ niệm tuổi thơ.
D.Tình yêu tha thiết dành cho gia đình
(Đáp án A)
4. Kỉ niệm trong quá khứ có ý nghĩa như thế nào đối
với chúng ta?
A. Nuôi dưỡng, làm tâm hồn ta phong phú.
B.Nhắc cho ta nhớ về khoảng thời gian tươi đẹp.
C. Giúp ta sống lạc quan, trân trọng biện tại, gắn kết ta
với người thân.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
D. Cả A và C đều đúng.
(Đáp án D)
4. Vận dụng (15P)
a. Mục tiêu:
- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 10-15 dòng) nêu cảm xúc của
mình về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ của em.
b. Nội dung: Cảm xúc về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự
kiến
Giao nhiệm vụ học tập:
- GV phát giấy cho học sinh.
-Hs làm việc cá nhân viết lại ý nghĩa về một kỉ niệm đẹp của
bản thân.
Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV bật nhạc không lời.
- Mỗi HS viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 10-15 dòng)
nêu cảm xúc của mình về một hình ảnh gắn bó với tuổi thơ của
em.
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
HS chia sẻ bài viết của mình.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV ghi nhận kết quả của học sinh
Có thể gợi ý
một số hình
ảnh:
-Dòng sông
-Bãi biển
-Cánh đồng
-Cánh diều
-Khu vườn
-Công viên
-Khu vui
chơi…
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI HỌC: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
Thực hành Tiếng Việt
Thời lượng: 02 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức:
- Tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn
bản.
- Câu có nhiều vị ngữ.
- Từ ngữ nhân hoá và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá.
2. Năng lực:
- Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện
nghĩa của văn bản.
- Nhận biết được tác dụng của việc sử dụng nhiều vị ngữ trong câu.
- Xác định được biện pháp nhân hoá và phân tích tác dụng.
3. Phẩm chất: (?)
- Yêu thương, tôn trọng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu bài tập.
2. Học liệu: Phần Thực hành Tiếng Việt (Thuộc chủ đề “Nuôi

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
dưỡng tâm hồn”)
I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi, dẫn vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh ghép từ đã cho thành câu có nghĩa.
c. Sản phẩm: Bảng làm việc nhóm
d. Tổ chức hoạt động
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu những từ sau lên màn hình: “Sao/
nó/ bảo/ không/ đến”. Sau đó yêu cầu học
sinh ghép những từ trên thành câu trong thời
gian 3 phút. Học sinh có thể thêm các dấu
câu phù hợp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS cùng suy nghĩ, ghi đáp án ra bảng
nhóm trong 2 phút (Kích cỡ bằng tờ A3)
B3: Báo cáo, thảo luận
Học sinh đếm tổng số câu, đọc đáp án của
một vài nhóm. Các học sinh khác bổ sung,
nhận xét.
B4: Kết luận, nhận định (GV)GV lắng
nghe những đáp án của các nhóm, khen và
thưởng sao (hoặc điểm) cho nhóm có nhiều
kết quả nhất. GV cho học sinh xem tổng số
câu có thể ghép được từ những từ bên trên.
=> GV chốt: Khi thay đổi vị trí của các từ
trong câu thì nghĩa của câu thay đổi, thái độ
nói cũng thay đổi. Vậy nếu thay đổi vị trí của
cả cụm từ trong câu thì nghĩa của câu sẽ như
thế nào? Chúng ta sẽ cùng khám phá trong
bài học hôm nay!
- Nó bảo sao không đến?
- Sao không bảo nó đến?
- Bảo sao nó không đến!
- Đến sao nó không bảo?
- Không bảo nó đến sao?
…
2.Hoạt động 2: HÌNH THÀNH TRI THỨC TIẾNG VIỆT ( 5 PHÚT)
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được cấu trúc câu là gì.
- HS hiểu được cách lựa chọn và tác dụng của cấu trúc câu
- HS vận dụng kiến thức đã học để viết lại câu theo yêu cầu.
b. Nội dung:
GV hướng dẫn HS phân tích VD trong sgk để nhận thấy việc lựa chọn cấu
trúc câu khác nhau sẽ mang lại ý nghĩa khác nhau.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV yêu cầu hs viết 1 câu có nhiều vị ngữ và nêu tác dụng của những vị
ngữ ấy
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm trên bảng của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-GV hướng dẫn hs phân tích vd trong
sgk
- GV lấy thêm vd ngoài chiếu vd lên và
yêu cầu học sinh phân biệt ý nghĩa
của 2 câu sau:
Chiếc xe này đẹp nhưng đắt
Chiếc xe này đắt nhưng đẹp
- Hỏi: Ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như
thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
Một vài HS trả lời câu hỏi. Các HS
khác bổ sung (nếu có).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV định hướng cho hs theo tri thức
tiếng việt trong sgk /60
- Lựa chọn cấu trúc câu: câu
tiếng Việt có cấu trúc tương
đối ổn định. Tuy vậy, trong
quá trình sử dụng chúng ta
có thể thay đổi cấu trúc câu
để đáp ứng mụ đích giao
tiếp.
- Cách lựa chọn cấu trúc câu
và tác dụng:
+ Thay đổi trật tự các thành
phần câu nhằm nhấn mạnh đối
tượng được nói đến
+ Viết câu có nhiều vị ngữ
giúp cho việc miêu tả đối
tượng cụ thể, sinh động hơn
3. Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN HỌC CÂU 1 + 3 (10 phút)
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được khi thay đổi cấu trúc câu thì nghĩa của câu sẽ thay đổi.
- HS vận dụng kiến thức đã học để viết lại câu theo yêu cầu.
b. Nội dung:
GV hướng dẫn HS phân tích C-V của câu hỏi (1) trong SGK, từ đó giúp HS
nhận diện sự thay đổi về nội dung khi đảo vị trí của các thành phần trong câu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm trên bảng của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi (1)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
đồng thời chiếu câu văn “Phụ công
sức chăm bẵm, chờ mong của ông, cây
ổi cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói
quả” và câu “Cây ổi cứ ra hoa rồi
rụng, quyết không bói quả, phụ công
sức chăm bẵm, chờ mong của ông”
lên bảng.
Hỏi: Ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế
nào?
- Thực hành phần hiểu qua câu hỏi (3)
theo cặp. Gọi một vài học sinh đọc
phần làm của mình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận
Một vài HS trả lời câu hỏi. Các HS
khác bổ sung (nếu có).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
HS có thể làm được câu hỏi (3) và chỉ
ra được ý nghĩa của câu đã thay đổi
như thế nào.
Khi được viết lại như vậy ý
nghĩa của câu sẽ mất đi dụng ý
nhấn mạnh việc cây ổi không bói
quả đã phụ công chăm sóc, mong
ngóng của ông.
4. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN HỌC CÂU 2 + 4 (10 phút)
a. Mục tiêu:
- HS hiểu được việc đặt câu có nhiều vị ngữ sẽ giúp mở rộng nội dung kể tả.
- Xác định được câu văn có nhiều vị ngữ.
- Viết được câu văn có nhiều vị ngữ.
b. Nội dung:
Qua việc phân tích mẫu, học sinh thực hành với bài tập (2) và viết câu theo
yêu cầu của bài tập (4)
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu HS phân tích C-V trong câu
“Cây ổi/ cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói quả, phụ
CN VN1 VN2
công sức chăm bẵm, chờ mong của ông”
VN3 VN4
và hỏi nếu chỉ giữ V1 và bỏ những vị ngữ còn lại thì
có ảnh hưởng gì đến cấu trúc câu không? Câu có nhiều
vị ngữ vậy có tác dụng gì?
(*) Với bài tập (2), yêu cầu mang tính thử thách (không
bắt buộc) sẽ là: “Hãy viết thêm vị ngữ cho câu “Chẳng

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
bao lâu sau, những chùm bé xíu ấy to dần, chuyển từ
màu xanh sẫm sang xanh nhạt, căng bóng.”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm bài tập (2) theo nhóm 4 người (3 phút)
HS làm cá nhân bài tập (4) và chia sẻ với bạn bên cạnh.
B3: Báo cáo, thảo luận
Ở câu hỏi (2) đại diện các nhóm trình bày trước lớp
ý kiến.
Ở câu hỏi (4), đại diện HS trong lớp đọc câu của
mình.
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét, góp ý, bổ
sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Gv nhận xét và chốt
- câu văn sử
dụng cấu trúc nhiều
thành phần vị ngữ là
“Chẳng bao lâu sau,
những chùm bé xíu
ấy to dần, chuyển từ
màu xanh sẫm sang
xanh nhạt, căng
bóng.”
- Tác dụng là giúp
người đọc hình
dung rõ hơn về quá
trình phát triển của
những quả ổi.
- Câu có nhiều vị
ngữ liên tiếp có mục
đích mở rộng nội
dung kể, tả.
5. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN HỌC CÂU 5 (10 phút)
a. Mục tiêu:
- HS liệt kê được những từ ngữ có sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá trong
câu.
- Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hoá.
b. Nội dung:
GV hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập (5) và làm bài tập ứng dụng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự
kiến

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, gạch chân những từ
ngữ nhân hoá trong bài tập (5) và nêu tác dụng của biện
pháp nhân hoá.
- Yêu cầu HS làm bài tập ứng dụng: Tìm từ ngữ nhân
hoá và nêu tác dụng của chúng. Sau khi làm chia sẻ đáp án
và đối chiếu kết quả với bạn bên cạnh.
+ Ngọn khói ấy cũng gọi đám trẻ trâu mải chơi hơn cả
trâu, lang thang trên rừng vội vã về nhà. (Và tôi nhớ khói)
+ “Tôi nghe chuyện cổ thầm thì
Lời cha ông dạy cũng vì đời sau”
(Chuyện cổ nước mình)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm bài tập (5) theo cặp (3 phút)
HS làm bài tập ứng dụng (3 phút)
B3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện HS trả lời trước lớp.
GV hướng dẫn các HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Gv nhận xét, bổ sung
- HS tìm được
các từ nhân hoá:
khói vui, ngọn
lửa nhảy nhót,
reo vui phần
phật.
- Tác dụng: Giúp
hình ảnh khói trở
nên sinh động, có
cảm xúc đồng
điệu với tâm
trạng của con
người. Khói trở
thành một thành
viên trong gia
đình, gắn bó, chia
sẻ niềm vui.
6. Hoạt động 6: TỔNG KẾT (3 phút)
a. Mục tiêu: HS
ghi nhớ những nội dung chính trong tiết học.
b. Nội dung: GV cho HS tổng kết ngắn sau buổi học.
c. Sản phẩm: Phiếu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự
kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV yêu cầu HS viết vào phiếu theo kĩ thuật 3-2-1
trong đó:
3: 3 từ khoá kiến thức trong tiết học
2: 2 bài học con học được
1: 1 câu hỏi/ thắc mắc cần được giải đáp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh ghi câu trả lời vào phiếu học tập
B3: Báo cáo, thảo luận
Một vài HS chia sẻ trước lớp.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Gv nhận xét và chốt
7. Hoạt động 7: HƯỚNG DẪN VIẾT NGẮN (2 phút)
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của đề bài.
b. Nội dung: HS trả lời những câu hỏi gợi ý của GV để tìm hiểu yêu
cầu của đề bài.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu đề bài lên và đưa câu hỏi:
- Yêu cầu nội dung của đoạn văn là gì?
- Yêu cầu hình thức của đoạn văn là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
Một vài HS chia sẻ trước lớp.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Gv nhận xét và chốt
- Yêu cầu nội dung: Kể lại
một kỉ niệm của em với một
người thân trong gia đình:
+ Dạng bài: Kể lại kỉ niệm
(trải nghiệm của bản thân)
+ Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.
+ Người thân trong gia đình:
Bố mẹ, ông bà, anh chị em,…
- Yêu cầu hình thức:
+ Đoạn văn 150-200 chữ
+ Ít nhất 1 câu có nhiều vị
ngữ
+ Ít nhất 1 câu có biện pháp
nghệ thuật nhân hoá
+ Gạch chân (hoặc dùng bút
đánh dấu) để xác định những
câu chứa yêu cầu của đề bài.
Ngày soạn:
Văn bản 4: Đọc mở rộng theo thể loại
CÔ BÉ BÁN DIÊM
An-đéc-xen
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Một số yếu tố truyện: chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân
vật; tình cảm, cảm xúc của tác giả
2. Năng lực

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
-Nhận biết, hiểu được một số yếu tố truyện: chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ
đề, cốt truyện, nhân vật; tình cảm, cảm xúc của tác giả được thể hiện
một cách sinh động qua các tác phẩm khác nhau.
-Vun đắp phát triển thể chất và tâm hồn đối với bản thân và mọi người
xung quanh.
-Năng tự đọc hiểu văn bản và đọc hiểu một truyện ngắn.
3. Phẩm chất
- Yêu thương, thấu hiểu và đồng cảm với người khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, cá nhân.
III. Tiến trình dạy – học
1. HĐ1: Hoạt động xác định vấn đề (3 phút)
a. Mục tiêu: Định hướng chú ý cho học sinh. HS kết nối các kiến thức
đã học vào nội dung của bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Sản phẩm dự kiến:
- Cả hai văn bản đã thể hiện một số yếu tố truyện: đề tài, nhân vật, sự
việc, chi tiết tiêu biểu, tình cảm của tác giả.
-Chủ đề lớn: Đời sống tâm hồn của con người.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
-HS HĐ cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi
?Văn bản “Lẵng quả thông” và “Con muốn làm cái cây” đã thể hiện rõ
một số yếu tố truyện. Vậy đó là những yếu tố nào?
? Chủ đề lớn mà cả hai văn bản hướng đến đó là gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, lắng nghe, nhận
xét
B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4. Kết luận, nhận định:
-Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến
thức.
2.HĐ 2. Hình thành kiến thức
I. Các yếu tố truyện của “Cô bé bán diêm” (20 phút)
a) Mục tiêu: HS nắm vững các yếu tố truyện
b) Nội dung: GV kiểm tra việc tự học ở nhà của HS và cho HS tham gia trò
chơi “ RUNG CHUÔNG VÀNG” để nắm vững các yếu tố truyện.
c) Sản phẩm: HS tham gia trò chơi vui, bổ ích
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1. Chuyển giao nhiệm vụ :
-GV kiểm tra việc tự học ở nhà
của HS
- Yêu cầu HS tham gia trò chơi
Rung chuông vàng”
-Một HS làm MC điều khiển
chương trình trò chơi
- HS nắm luật chơi
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tham gia trò chơi.
- GV hỗ trợ HS (nếu cần)
B3. Báo cáo kết quả: HS trả
lời đáp án lên bảng nhóm (
bảng nhỏ cá nhân)
B4. Kết luận, nhận định:
-Nhận xét việc tự học ở nhà và
hoạt động trò chơi của HS.
-Chốt, dẫn chuyển vào mục tiếp
theo
*HS tham gia trò chơi “ RUNG CHUÔNG
VÀNG” đê nắm vững các yếu tố truyện của
“Cô bé bán diêm”
II.Bài học kinh nghiệm khi đọc truyện ngắn (15 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS kết nối các kiến thức đã học
b) Nội dung: - GV sử dụng KT “khăn trải bàn” cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân, nhóm của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1.Chuyển giao nhiệm vụ
-Tổ chức hoạt động bằng kỹ
thuật “Khăn trải bàn” . Chia lớp
thành 8 nhóm; mỗi nhóm 4-6
HS
?Từ việc đọc các văn bản , em
rút ra được bài học kinh nghiệm
nào khi đọc truyện ngắn?
B2. Thực hiện nhiệm vụ
HS: - Làm việc cá nhân 3 phút,
ghi kết quả ra ô cá nhân
-Thảo luận nhóm 7 phút, thống
nhất ý kiến ghi ra ô giữa.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu
cần).
B3. Báo các, thảo luận.
* Bài học kinh nghiệm khi đọc truyện ngắn:
- Xác định đề tài
- Nhân vật
- Sự việc chính, chi tiết tiêu biểu
- Chủ đề
- Tình cảm, cảm xúc của người viết

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV: - Yêu cầu đại diện của
nhóm lên trình bày
HS: -Đại diện HS trình bày sản
phẩm. Các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung
B4. Kết luận, nhận định
-Nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS. Chốt kiến thức.
3.HĐ 3 Hoạt động luyện tập (3 phút)
a) Mục tiêu:
-Vận dụng những hiểu biết về văn bản để làm bài tập
b)Nội dung: HS HĐ cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS HĐ cá nhân trả lời câu hỏi
?Em đã bao giờ đọc một truyện ngắn nào chưa? Khi đọc em có suy nghĩ gì?
B2. Thực hiện nhiệm vụ:
-HS HĐ cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra.
B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
B4. Kết luận, nhận định
Nhận xét HĐ, câu trả lời của HS và chuyển dẫn HĐ tiếp theo
4.HĐ 4. Hoạt động vận dụng (4 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực
tiễn
b) Nội dung: HĐ cá nhân
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS chép bài tập về nhà
? Viết đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu)
? Sau khi viết xong em hãy cho biết đoạn văn em viết về đề tài gì? Chỉ ra từ
ngữ thể hiện tình cảm của em đối với đối tượng em lựa chọn để viết?
B2. Thực hiện nhiệm vụ :
HS Ghi câu hỏi về nhà làm.
B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi
B4. Kết luận, nhận định:
HS hoàn thành và nộp vào đầu giờ tiết học hôm sau.
GV nhắc nhờ HS chuẩn bị tiết tiếp theo.
Câu hỏi RUNG CHUÔNG VÀNG ( đáp án là chữ cái in đậm)
Câu 1. “Cô bé bán diêm” (CBBD) là truyện ngắn của ai?

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
A An-đéc-xen B Pus-kin C Pau-tôp-xki D Go-rơ-
ki
Câu 2 . Cô bé bán diêm thương nhớ và mong gặp người thân nào ?
A Cha B Mẹ C Ông D Bà
Câu 3. Nhân vật chính của truyện “Cô bé bán diêm” là ?
A Cha B Mẹ C Cô bé bán diêm D Bà
Câu 4. Đề tài truyện “Cô bé bán diêm”
A Viết về một cô bé đi bán diêm trong đêm.
B Viết về cô bé bán diêm và sự ra đi của cô ấy.
C Viết về sự ra đi của cô bé bán diêm.
D Viết về những mộng tưởng của cô bé bán diêm
Câu 5. Truyện “Cô bé bán diêm” có mấy sự việc chính ?
A Một B Hai C Ba D Bốn
Câu 6. Chi tiết tiêu biểu nhất truyện “Cô bé bán diêm” là ?
A Cô bé đi bán diêm B Cô bé gặp lại bà
C Cha cô bé không thương cô bé D Cô bé quẹt diêm và mộng tưởng
Câu 7. Thông điệp tác giả gửi gắm qua truyện “Cô bé bán diêm” là gì?
A Đêm lạnh và trẻ em không nên ra ngoài
B Ngoài kia còn đó bao nhiêu trẻ lang thang đang rất cần chúng ta dang
rộng đôi tay yêu thương, chăm sóc và bảo vệ.
C Tình yêu thương lớn lao của cô bé bán diêm dành cho bà .
D Sự thờ ơ của người cha đối với cô bé bán diêm.
Câu 8. “Cô bé bán diêm” là truyện ngắn mang đậm tính chất truyện cổ tích
A Đúng B Sai
Câu 9. Truyện “Cô bé bán diêm” xuất bản đầu tiên vào năm nào?
A 1841 B 1845 C 1843 D 1844
Câu 10. HS quan sát hình ảnh và cho biết hình ảnh gợi em nhớ đến chi tiết
nào trong truyện “ Cô bé bán diêm”?
Đáp án: Cô bé quẹt diêm và mộng tưởng gặp bà.
( Lưu ý câu 10 là câu chốt trò chơi nên câu trả lời của HS phải đúng y câu
chữ trong đáp án đưa ra).
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI HỌC: NUÔI DƯỠNG TÂM HỒN
PHẦN VIẾT

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức
Biết cách viết bài văn đảm bảo các bước: Chuẩn bị trước khi viết (Xác định
đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh
sửa; rút kinh nghiệm sau khi viết.
Viết được bài văn để kể lại kỉ niệm đáng nhớ đối với bản thân.
2. Năng lực
- Thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về ý nghĩa của trải nghiệm.
- Hợp tác khi trao đổi, thảo luận
- Tạo lập văn bản (viết bài văn)
3. Phẩm chất
- Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, phiếu học tập, bảng, phấn
2. Học liệu: Văn bản đọc: “Trải nghiệm về một chuyến đi” SGK
/76
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG (7p)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh trước khi viết bài
b. Nội dung: Xem clip và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV chiếu clip sau và cho HS xem (dừng lại ở phút
3:08) và yêu cầu trả lời câu hỏi sau khi xem clip: Cô
ca sĩ trong bài hát đã thấy những gì mới lạ trong
những chuyến đi của mình?
https://www.youtube.com/watch?v=46EjkkDo00g
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS nghe bài hát và thảo luận theo cặp, note nhanh những
chi tiết phục vụ cho câu trả lời.
?
B3: Báo cáo, thảo luận
Đại diện một vài nhóm trả lời trước lớp
B4: Kết luận, nhận định
GV chốt: Qua những chuyến đi, cô gái đã có
được những trải nghiệm thú vị về thiên nhiên
và con người, tập quán. Ngày hôm nay chúng
ta cũng sẽ được chia sẻ những trải nghiệm
của mình qua bài viết: Kể về trải nghiệm
đáng nhớ của bản thân.
“Kìa trông ra đằng xa xa
Ba bốn anh đang dắt trâu
ra đồng
Kìa trông theo thuyền
lênh đênh
Tôm cá tươi, bác ngư dân
cười vui.
Kìa cô em miền trung du
trên núi cao
Đôi má hây hồng đào
Kìa sông sâu rừng hoang
vu mang nét riêng
Không nơi đâu sánh bằng
ôi Việt Nam
…
2. Hoạt động 2. TÌM HIỂU TRI THỨC VỀ KIỂU BÀI (5 phút)
a. Mục tiêu: Nhấn mạnh tác dụng của việc luyện tập kiểu bài
b. Nội dung: Nhắc lại kiến thức đã học về kiểu bài.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV nêu câu hỏi: “Tại sao chúng ta cần thực hành thêm 1
lần nữa kiểu bài kể về trải nghiệm của bản thân sau khi đã
học trong bài số 4 học kỳ I?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tự do phát biểu ý kiến
B3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời trước lớp
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV chốt: Việc lặp đi lặp lại nhiều lần một kiến thức
quan trọng sẽ giúp nâng cao kĩ năng viết.
3. Hoạt động 3. PHÂN TÍCH KIỂU VĂN BẢN (13 phút)
a. Mục tiêu:
- HS nhắc lại kiến thức về kiểu bài đã học ở kỳ I
- Xác định được những yêu cầu cầu có trong bài viết trải nghiệm.
b. Nội dung:
HS làm việc theo nhóm với kĩ thuật khăn trải bàn, 4 HS 1 nhóm.
c. Sản phẩm: Phần trình bày của các nhóm.
d. Tổ chức hoạt động:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Học sinh đọc phần Trải nghiệm một
chuyến đi trong sách giáo khoa
trước lớp
- Trả lời 05 câu hỏi bằng cách thảo
luận và điền vào bảng làm việc
nhóm.
-
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS làm nhóm trong thời gian 7 phút
B3: Báo cáo thảo luận
Đại diện các nhóm trả lời trước lớp, mỗi
nhóm 1 câu
B4: Kết luận, nhận định
GV:
- Nhận xét
+ Câu trả lời của HS
+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm
+ Sản phẩm của các nhóm
- Chốt kiến thức và kết nối với mục sau
Bài mẫu:
C1: Ngôi kể: ngôi thứ nhất
(xưng “tôi”)
C2: Trải nghiệm về một chuyến
đi
Trình tự:
- Các sự việc:
+ Sự việc 1: Cảm nhận chung
về bản Cát Cát
+ Sự việc 2: Những trải nghiệm
về cảnh vật, nét sinh hoạt của
+ Sự việc 3: Suy nghĩ, cảm xúc
của nhân vật sau những trải
nghiệm.
C3:
-Mọi thứ thật lạ lẫm, thú vị
-Tôi thật sự thích thú…v.v
C4: Thêm yêu quê hương, đất nước
4. Hoạt động 4. VIẾT THEO QUI TRÌNH (60 phút)
a. Mục tiêu:
- HS xác định được đề tài sẽ viết.
- HS xác định được bố cục và những chi tiết trong bài viết
- HS viết được bài văn
- HS đánh giá bài làm của mình
b. Nội dung:
HS làm việc cá nhân, viết ra giấy note đề tài của mình.
c. Sản phẩm: Đề tài cho bài viết.
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
(GV)
GV tạo hình ảnh “Lẵng đề
tài” trên bảng, trên đó có ghi 1
1. Trước khi viết
a) Lựa chọn đề tài
b) Tìm ý
Câu 5: Em học
được gì về
cách kể 1 trải
nghiệm của
bản thân?
Câu 1: Ngôi kể trong
bài viết
Câu 2: Người viết chia
sẻ trải nghiệm gì? Nêu
trình tự.
Câu 3: Người viết thể hiện
cảm xúc bằng những câu
văn nào?
Câu 4: Những
trải nghiệm đó
có ý nghĩa như
thế nào với
người viết?

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
vài ví dụ về đề tài và phát cho
HS những giấy note.
? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài
theo dàn ý cho đề tài mà em
lựa chọn?
? Sửa lại bài sau khi đã viết
xong?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn HS đọc các gợi ý
trong SGK và hoàn thiện
phiếu tìm ý.
HS:
- Tìm ý bằng việc hoàn thiện
phiếu.
- Lập dàn ý ra giấy và viết và
viết bài theo dàn ý.
- Sửa lại bài sau khi viết.
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS báo cáo sản
phẩm.
HS:
- Đọc sản phẩm của mình.
- Theo dõi, nhận xét, bổ sung
(nếu cần) cho bài của bạn.
B4: Kết luận, nhận định
(GV)
- Nhận xét thái độ học tập và
sản phẩm của HS. Chuyển dẫn
sang mục sau.
Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào?
Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã
nói gì và làm gì?
Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào?
Vì sao truyện lại xảy ra như vậy?
Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện
diễn ra và khi kể lại câu chuyện?
c) Lập dàn ý
- Mở bài: giới thiệu câu chuyện.
- Thân bài: kể diễn biến câu chuyện.
+ Thời gian
+ Không gian
+ Những nhân vật có liên quan
+ Kể lại các sự việc
- Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của
bản thân.
2. Viết bài
- Kể theo dàn ý
- Nhất quán về ngôi kể
- Sử dụng những
3. Chỉnh sửa bài viết
- Đọc và sửa lại bài viết theo.
5. Hoạt động 5. TỔNG KẾT (5 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được tác dụng của việc viết bài trải nghiệm
b. Nội dung: Nêu những tác dụng của việc viết bài trải nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV hỏi: Những ai đang làm công việc chia sẻ những trải
nghiệm của bản thân? Họ có được điều gì sau khi làm
việc đó? Hãy kể tên 1 vài người mà con biết.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
B3: Báo cáo thảo luận
-Sống với đam mê

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
-HS trả lời.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Gv chốt: Việc viết blog, quay clip, chia sẻ hình ảnh
hay những câu chuyện, những trải nghiệm của bản
thân hiện rất phổ biến. Rất nhiều người đã có thể
truyền cảm hứng, trở nên nổi tiếng và kiếm tiền từ
việc này. (Một số hình ảnh gợi ý HS tìm hiểu)
-Làm giàu thêm
vốn hiểu biết
-Nuôi dưỡng tâm
hồn, khiến bản
thân yêu cuộc
sống, con người…
NÓI VÀ NGHE
KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM ĐÁNG NHỚ ĐỐI VỚI BẢN
THÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS nói được về một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân.
- Câu chuyện đảm bảo các phần: giới thiệu, nội dung và kết thúc.
2. Về năng lực
- Giải quyết được vấn đề, phản biện, giao tiếp và hợp tác...
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Nhận ra sự khác nhau giữa hai hình thức tạo lập văn bản nói và viết
3. Về phẩm chất
- Tự tin, tự giác và tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề (7 phút)
a.Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. - HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b.Nội dung:
- GV cho HS xem video và trả lời câu hỏi:
- Nêu nhận xét của em về bài nói của bạn trong video : ngôn ngữ, cử chỉ, điệu
bộ, ánh mắt, hình ảnh,…?
- HS thấy được sự khác nhau giữa hai hình thức tạo lập văn bản nói và viết.
- HS biết được ưu và nhược điểm khi thực hiện bài nói.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, nhận xét, đánh giá của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Gv cho HS xem video.
- HS trả lời câu hỏi sau khi xem xong video.
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS: + Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
+ Đọc lại bài viết đã chuẩn bị tiết trước.
+Trao đổi nhóm và thống nhất nội dung bài nói.
- GV: + Hướng dẫn HS xem video
B3: Báo cáo thảo luận
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, đánh giá, nhận xét.
- HS: Trả lời câu hỏi của GV
HS, nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt kiến thức, dẫn dắt vào hoạt động học
- Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2: Thực hiện nói và nghe (30 phút)
a.Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được các mục đích và yêu cầu của bài nói.
- Thấy được ưu, nhược điểm qua bài nói của bản thân và các bạn.
- Rút ra bài học về những trải nghiệm của bản thân trong cuộc sống.
b. Nội dung:
- Gv sử dụng KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm trình bày sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức, câu trả lời và hoàn thành bài nói.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp, nhóm, góp ý
cho nhau về nội dung, cách nói ( ngôn ngữ, cử chỉ,
điệu bộ, ánh mắt, hình ảnh, bảng biểu,..)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- GV theo dõi và hỗ trợ HS định hướng cho bài nói.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức
thông qua bảng kiểm.
BẢNG KIỂM
NỘI DUNG KIỂM TRA
Đạt/ chưa
đạt
Câu chuyện có đủ ba phần: Giới
thiệu, nội dung và kết thúc.
1. Chuẩn bị nói :

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Hoạt động 3: VẬN DỤNG (8 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để nói và nghe.
b. Nội dung:
- GV yêu cầu HS ghi lại những điều em đã học được qua tiết học.
-GV cho HS nghe video âm thanh– GV thuyết trình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập:
- Nội dung trình bày của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm việc cá nhân
Câu chuyện kể về trải nghiệm của
người nói.
Câu chuyện được giới thiệu rõ ràng
về (các) nhân vật, không gian và
thời gian xảy ra.
Câu chuyện được kể theo ngôi thứ
nhất.
Các sự việc được kể theo trình tự
hợp lí.
Kết hợp kể với miêu tả và biểu cảm.
Trình bày suy nghĩ, bài học rút ra từ
câu chuyện.
Giọng kể to, rõ, mạch lạc, thể hiện
cảm xúc phù hợp với nội dung câu
chuyện.
Người nói tự tin, nhìn vào người
nghe khi kể, nét mặt, cử chỉ hợp lí.
Sử dụng hình ảnh, âm nhạc, đoạn
phim, đồ vật,… khi kể.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV gọi một số HS trình bày trước lớp;
- GV hướng dẫn các HS còn lại đánh giá bài nói/phần
trình bày của bạn theo bảng kiểm đánh giá;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- Một số HS nói trước lớp;
- Các HS còn lại lắng nghe và điền vào bảng kiểm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, góp ý cho bài
nói của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức .
2/ Trình bày và đánh
giá bài nói:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả .
- HS trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
GV: Cuộc sống thực chất là một cuộc trải nghiệm, chúng ta học được cách
chấp nhận, tha thứ và bao dung. Trải nghiệm là điều làm nên con người thật sự
của chúng ta. Trải nghiệm để chứng tỏ giá trị bản thân và giúp bạn nhận ra giá
trị mà mình đang sở hữu. Người trải nghiệm nhiều bao giờ cũng có cái nhìn về
cuộc sống thông thoáng, bao dung hơn. Họ nhìn ra được những vấn đề thật sự
cần thiết, để rồi tập trung vào đó, không phí công sức, phí thời gian vào những
việc vô bổ. Họ có xu hướng trân quý cuộc sống hơn và dễ dàng hòa nhập với
mọi hoàn cảnh. Hãy đi để trải nghiệm, đi để nhận ra bản thân mình dù gặp nhiều
rắc rối nhưng vẫn còn hạnh phúc và may mắn hơn bao nhiêu người khác. Trải
nghiệm cuộc sống sẽ giúp bạn nhận ra những điều thiếu sót của bản thân. Đừng
ngại va chạm và giấu mình, cố gắng sống mạnh mẽ và hoàn thiện hơn. Khi trải
nghiệm những vui buồn, thất bại, thành công trong đời, bạn mới lớn dần lên, tâm
trí rộng mở, tiếp thu nhiều kiến thức hơn nữa. Tiếp thu kinh nghiệm và vận dụng
chúng để giúp bạn trở nên thông minh và sáng suốt. Chỉ qua những trải nghiệm
ta mới định nghĩa được bản thân một cách chính xác, sâu sắc, càng thêm tin yêu
vào cuộc sống……
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (ÔN TẬP)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- HS nhận biết được các nội dung chính đã được học của các văn bản: Lẵng
quả thông, Con muốn làm một cái cây, Và tôi nhớ khói.
- Vai trò của việc nuôi dưỡng một đời sống tâm hồn đối với mỗi chúng ta.
2. Về năng lực
- Giải quyết được vấn đề, giao tiếp và hợp tác...
- Trình bày được những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Hiểu được ý nghĩ của việc nuôi dưỡng tâm hồn đối với bản thân.
3. Về phẩm chất
- Biết yêu thương, lòng biết ơn với cuộc sống.
- Hợp tác, chia sẻ, tự giác và tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề. (5 phút)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a.Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. - HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b.Nội dung:
- GV cho HS chơi trò chơi “ Nhìn tranh bắt chữ” và yêu cầu HS quan sát
tranh trả lời câu hỏi.
- HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv cho HS xem tranh, yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi:
Em hãy quan sát tranh và cho biết tên tác phẩm tương ứng?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ làm việc cá nhân;
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS: + Quan sát tranh, nghe câu hỏi và trả lời.
- GV: + Hướng dẫn HS quan sát tranh
B3: Báo cáo kết quả
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của cá nhân, đánh giá, nhận xét.
- HS: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt kiến thức, dẫn dắt vào hoạt động học
- Nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút )
a.Mục tiêu: Giúp HS
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học, trải nghiệm của bản thân để
làm bài tập.
b. Nội dung:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Gv sử dụng KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm trình bày sản phẩm.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi và hoàn
thành bảng tóm tắt, phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv phát phiếu học tập cho HS thảo luận
nhóm.
1. Em đọc ba văn bản Lẵng quả thông, Con
muốn làm một cái cây, Và tôi nhớ khói. Hãy
điền thông tin vào bảng sau:
2. Ghi vào sổ tay những điều em làm mỗi ngày
để nuôi dưỡng tâm hồn với những cảm xúc tích
cực.
3. Nuôi dưỡng một đời sống tâm hồn phong
phú sẽ mang đến cho chúng ta điều gì?
Ghi lại câu trả lời của em:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ làm việc cá nhân, làm
việc nhóm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS: + Hoàn thành và chia sẽ bài tập đã chuẩn
bị ở nhà.
- GV: + Hướng dẫn hỗ trợ HS hoàn thành bài.
B3: Báo cáo kết quả
1/ NỘI DUNG CHÍNH
CÁC VĂN BẢN ĐÃ
HỌC:
Văn
bản
Nội dung
chính
Lẵng
quả
thông
Qua câu
chuyện về
cách tặng quà
và món quà
mà nhạc sĩ E-
đơ-va Gờ-ric
tặng cô bé Đa-
ni Pơ-đơ-xơn,
tác giả khẳng
định giá trị và
ý nghĩa của
món quà tinh
thần và của âm
nhạc đối với
tâm hồn của
con người.
Con
muốn
làm
một cái
cây
-Kỉ niệm thời
thơ ấu gắn với
thiên nhiên.
-Tình cảm của
ông cháu.
-Sự cô đơn của
đứa trẻ khi xa
rời không gian
sống quen
thuộc.
Và tôi
nhớ
khói.
Qua nỗi nhớ
về khói, có
thể thấy “tôi”
là người có đời
sống tâm hồn
phong phú,
tinh tế, nhạy

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi của cá nhân,
nhóm đánh giá, nhận xét.
- HS: Báo cáo kết quả bửng tóm tắt và phiếu
học tập
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
cảm và nhiều
yêu thương.
2/ HS trình bày những
việc làm và cảm nhận cá
nhân.
3/ Ý nghĩa của việc nuôi
dưng tâm hồn giúp ta
có được:
- Cuộc sống phong phú
- Giàu cảm xúc.
- Có tình yêu và lòng biết
ơn cuộc sống.
- Sống có ý nghĩa hơn.
- Có những điểm tựa tinh
thần sau những biến cố
cuộc sống.
- ……
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
a.Mục tiêu: Giúp HS
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề trong
cuộc sống.
- Biết được những tình huống góp phần nuôi dưỡng tâm hồn ở mỗi
người.
b. Nội dung:
- GV cho HS xem video “ Câu chuyện cuộc sống”
- HS làm việc cá nhân
- HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện em cảm nhận được giá trị gì trong
cuộc sống?
c. Sản phẩm học tập:
- Cảm nhận của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem video
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- Một hoặc hai HS nêu cảm nhận trước lớp;
- Các HS còn lại lắng nghe và nhận xét.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bước 3: Báo cáo kết quả .
Cảm nhận của HS sau khi xem video
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gọi HS khác nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
GV: Tâm hồn của mỗi người được chăm sóc và nuôi dưỡng mỗi ngày
bằng những việc làm có ý nghĩa. Hàng ngày xung quanh ta có biết bao
nhiêu điều tốt đẹp, chỉ cần tỉnh táo nhận ra và chọn lựa, chúng ta không
thiếu những hạt giống tốt đẹp để gieo trồng. Nhưng cuộc đời cũng không
ít những cạm bẫy, chỉ cần thiếu một chút hiểu biết, chúng ta có thể phải
trả giá bằng chính cả cuộc đời. Mỗi người có thể nuôi dưỡng tâm hồn
mình bằng nhiều cách khác nhau. Chúng ta có thể cảm nhận được niềm
vui nhẹ nhàng đến từ tâm hồn nếu chúng được nuôi dưỡng bằng sự yêu
thương, sẻ chia, lòng vị tha. Bạn muốn có một tâm hồn tươi đẹp hay
phiền muộn, điều đó tùy thuộc vào nhận thức và nỗ lực của chính mình
chứ không là ai khác. Muốn có được một cuộc sống tươi vui, hạnh phúc,
chúng ta cần phải ý thức được điều này và bắt tay vào việc chăm sóc,
gieo trồng những hạt giống tốt lành.
NHÓM SOẠN BÀI 10
Bài 10
Nội dung soạn
Người soạn
Địa chỉ
Mẹ
Thiên
Nhiên
Lễ cúng Thần lúa của
người Chơ-ro
Trịnh Thị Hiền
Trường THCS Tân
Phước Khánh
Bình Dương
Trái Đất - Mẹ của muôn
loài
Từ Huy Bích Hạnh
THCS Cách Mạng
Tháng Tám,
HCM
- Phần mở đầu
- Đọc kết nối chủ
điểm: Hai cây phong
- Viết ngắn
Phan Thị Bích Ngọc
Trường Quốc tế Việt
Nam Phần Lan
HCM
Viết, nói và nghe
Lê Thị Thanh Bình
THCS Nguyễn Văn Trỗi
Bình Dương
- Văn bản đọc mở rộng:
Ngày môi trường thế
giới và hành động của
tuổi trẻ
- Thực hành Tiếng Việt
- Ôn tập
Đặng Thị Mỹ
Hương
THCS Văn Lang
HCM
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 10: MẸ THIÊN NHIÊN
(14 tiết)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
I. MỤC TIÊU (Ngọc Phan)
1. Kiến thức
- Tri thức ngữ văn (văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục, ...)
- Thuyết minh tường thuật lại một sự kiện
- Dấu chấm phẩy
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, sơ đồ) được sử dụng trong
văn bản
2. Năng lực
- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc
điểm văn bản với mục đích của nó.
- Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách
triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm
tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn
bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và
hành động của bản thân.
- Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng
của chúng.
- Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung
trình bày của người khác.
3. Phẩm chất
- Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến bài học
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A4, A3, A0 hoặc bảng phụ cho HS làm việc nhóm
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
CÁC HOẠT ĐỘNG CHƯA CÓ THỜI GIAN TỔ CHỨC
a. Mục tiêu: Giúp Hs
- Kết nối kiến thức từ nội dung thực tế cuộc sống vào bài học
- Khám phá những tri thức ngữ văn
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
b. Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
- HS quan sát, lắng nghe video, suy nghĩ và trả lời cá nhân.
- Đường dẫn đến video:Gửi Mẹ Thiên Nhiên
c. Sản phẩm:
- HS trình bày được nội dung của video: Vai trò của Thiên Nhiên đối
với cuộc sống và hậu quả con người phải đối mặt khi thiếu ý thức
bảo vệ thiên nhiên.
- Cảm xúc cá nhân: định hướng mở.
- Tri thức ngữ văn: nhân vật, lời kể, phương tiện giao tiếp phi ngôn
ngữ.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
+ Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe và đặt câu hỏi:
+ Cho biết nội dung của video.
+ Bài hát và phần nội dung minh họa gợi cho em cảm xúc gì?
+ Tôn trọng và giữ gìn thiên nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với
chúng ta?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS:
- Quan sát video, xem video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe lời bài hát và trả lời câu hỏi.
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc.
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ
văn.
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy
ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Thực hành TV có thể gộp với văn bản đọc hoặc có thể tách riêng thành tiết T.Việt
sau khi đọc xong 3 văn bản, đối với các văn bản đọc thêm thì ta cho vào mục
luyện tập hoặc vận dụng)
VĂN BẢN 1 (Trịnh Hiền)
LỄ CÚNG THẦN LÚA CỦA NGƯỜI CHƠ-RO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc
điểm VB với mục đích của nó.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong VB thông tin như
nhan đề, sa – pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong VB.
- Vai trò của cây lúa đối với đời sống của người dân Việt Nam.
- Hiểu thêm về những nét văn hoá, phong tục tập quán đặc sắc của dân tộc ta.
- Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn văn trong văn bản.
2. Năng lực
- Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo
quan hệ nhân quả.
- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh,
số liệu, …)
3. Phẩm chất
- Hiểu được vai trò, mối quan hệ mật thiết và ý nghĩa cây lúa đối với cuộc sống
của người nông dân Việt Nam. Từ đó, các em hiểu được giá trị và biết trân quý
hạt lúa.
- Biết yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống muôn loài.
- Luôn tự hào, giữ gìn và phát huy các truyền thống văn hoá, phong tục tập quán,
lễ hội đặc sắc của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT số 1,2,3,4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Biểu tượng/ ý nghĩa cây nêu
Hình thù của cây nêu
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
Phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 ( Nhóm 1)
Các hoạt động chuẩn bị buổi lễ cúng Thần Lúa
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
( Nhóm 2)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các hoạt động trước buổi lễ cúng Thần Lúa
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Nhóm 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các hoạt động trong buổi lễ cúng Thần Lúa
- Thời gian:
- Vật tế:
- Người cúng:
- Nhạc cụ:
- Không khí:
Nhóm 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các hoạt động sau khi buổi lễ cúng Thần Lúa xong
-
-
-
-
Phiếu học tập số 6 ( Thảo luận theo cặp)
PHIẾU HỌC TẬP( Thảo luận theo cặp)
Xác định câu nào là câu tường thuật sự kiện, câu nào là câu miêu tả, câu nào
thể hiện cảm xúc của người viết trong đoạn văn bằng cách điền vào bảng sau:
“ Khi cúng xong, mọi người trở lên sàn nhà chính để dự tiệc. Mở đầu buổi
tiệc, theo truyền thống mẫu hệ, người phụ nữ lớn tuổi nhất trong gia đình sẽ
uống li rượu đầu tiên, sau đó mới mời khách theo thứ bậc tuổi tác. Trong thời
gian dự tiệc, mọi người vừa ăn uống vui vẻ, vừa nhảy múa, ca hát trong âm
thanh trầm bổng, dặt dìu của dàn cồng chiêng và nhiều nhạc cụ dân tộc khác
như đàn tre, kèn môi, kèn lúa,..Thật tưng bừng, náo nhiệt!
Tường thuật sự kiện
Miêu tả sự kiện
Cảm xúc của người viết

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video
2. Chuẩn bị của HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình.
b. Nội dung: GV dẫn vào bài mới, HS sử dụng SGK, đọc văn bản theo sự hướng
dẫn của GV. GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề/ xem video và nêu
nhận xét/ tổ chức cuộc thi đố vui, xem tranh, …
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, thái độ học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Các em có bạn nào đã từng được đi thăm
cánh đồng lúa chưa? Được ngắm nhìn cánh
đồng lúa em cảm thấy nó như thế nào?
GV cho HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi:
? Theo em, cây lúa có vai trò như thế nào đối
với đời sống của người Việt Nam?
? Hãy chia sẻ với các bạn một lễ hội vê cây lúa
mà em biết
GV: Cho HS xem tranh 1 số lễ hội về cây lúa
và giới thiệu sơ lược.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thảo luận theo cặp, trao đổi
- HS quan sát suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Mời 1 HS đại diện trình bày câu trả lời
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, đẫn
dắt vô bài mới
GV chuyển ý dẫn dắt sang phần Trải nghiệm
cùng văn bản: “Từ ngàn đời nay, cây lúa đã
gắn bó thân thiết với con người, làng quê
Việt Nam. Bằng hạt gạo – hạt ngọc trời ban
cho, Lang Liêu đã làm nên bánh chưng,
bánh giầy tượng trưng cho trời và đất – để
kính dâng vua Hùng. Chính vì thế, cây lúa
HS thảo luận trả lời câu hỏi:
*Cây lúa có vai trò rất mật thiết
trong đời sống của con người
Việt Nam.
-Là nguồn lương thực chủ yếu
nuôi sống mọi người mà còn là
nguồn thu nhập chính của mỗi
gia đình.
- Là nét văn hoá đặc sắc và cũng
là linh hồn của người VN.
*Một số lễ hội về cây lúa mà em
biết.
1. Lễ rước Thần Lúa ở hội Trò
Trám (huyện Lâm Thao, Phú
Thọ)
2. Lễ hội Trò Trám, xã Tứ Xã,
huyện Lâm Thao vào sáng
ngày 12 tháng giêng có tục
rước lúa thần.
3. Lễ cơm mới (xế xự hú) người
Hà Nhì ở Lai Châu.
4. Nghi lễ cấy lúa trong Lễ hội
Trồng Lúa Otaue vào ngày
14 tháng Sáu tại Đền thờ
Sumiyoshi Taisha ở Osaka,
Nhật Bản,…
- HS theo dõi tranh ảnh và nêu
cảm nhận.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
nước đã trở thành một nét đẹp văn hóa của
người Việt. Hình ảnh của cây lúa và người
nông dân đã trở thành những mảnh màu
không thể thiếu trong bức tranh của làng
quê Việt Nam bây giờ và mãi mãi về sau.
"Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn"
Trong tiết học ngày hôm nay, cô và các em sẽ
cùng đi tìm hiểu một lễ hội rất đặc sắc của
người Chơ-Ro qua văn bản: “ Lễ cúng thần lúa
của người Chơ – Ro”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu: Giúp HS biết cách đọc văn bản.
b. Nội dung: Gv hướng dẫn HS cách đọc.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV
+ Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn
cảm
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau
đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc cá nhân 2 phút, nhận xét góp ý để
hoàn thiện phần đọc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV sửa lại cách đọc cho HS ( nếu HS đọc
chưa đúng).
- Nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của
HS
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang mục sau.
HS biết cách đọc thầm, trả lời
được các câu hỏi dự đoán, suy
luận.
- HS biết cách đọc to, trôi chảy,
phù hợp với văn bản.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi
a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm văn bản thông tin, Sa-pô, nhan đề, đề mục,
thuyết minh thuật lại một sự kiện, phương thức biểu đạt, bố cục.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, tìm hiểu khái niệm,
phương thức biểu đạt, bố cục vb.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên giấy A0
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4
bạn 1 nhóm.
+ GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi dự
đoán, suy luận.
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ khái niệm bằng
trò chơi "Hái hoa dân chủ". Mỗi cánh hoa là
một từ khóa cần làm sáng tỏ. Giải nghĩa được
từ sẽ được cộng điểm. Sau đó, cho HS xác
định nhan đề, sa-pô, đề mục của văn bản và
lí giải mục đích của chúng.
? Phương thức biểu đạt được tác giả sử dụng
trong văn bản là gì?
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội
dung chính của từng phần.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Khái niệm
a. Thể loại văn bản thông tin: Là
văn bản có mục đích chuyền tải
thông tin một cách tin cậy, xác
thực.
b. Sa-pô: là đoạn văn ngắn nằm
ngày dưới nhan đề văn bản nhằm
giới thiệu tóm tắt nội dung bài viết
và tạo ra sự lôi cuốn đối với người
đọc.
c. Nhan đề: là tên của văn bản thể
hiện nội dung chính của văn bản.
d. Đề mục: là tên của một chương,
mục, hoặc một phần của văn bản.
Đề mục giúp cho bố cục văn bản
mạch lạc và dễ tiếp nhận. Dưới
mỗi đề mục là một hoặc một vài
đoạn văn tạo thành bộ phận của
toàn văn bản.
e. Thuyết minh thuật lại một sự
kiện: thuộc thể loại văn bản thông
tin. Mục đích của kiểu văn bản
này là giới thiệu, thuyết minh về
sự kiện, giúp người đọc hình dung
quá trình diễn biến của sự kiện và
các thông tin liên quan.
2. Phương thức biểu đạt: Kết
hợp tường thuật với miêu tả, biểu
cảm, kết hợp sử dụng phương tiện
ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
3. Bố cục: 3 phần
Phần 1: Từ “ Lễ cúng Thần
Lúa….nhà nhà được no đủ”
Giới thiệu chung về Lễ
cúng Thần Lúa

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Phần 2: “Tiếp theo …Thật tưng
bừng, náo nhiệt!”
Diễn biến của buổi lễ
Phần 3: còn lại
Cảm nghĩ của người viết về
buổi lễ.
Hoạt động 3: Suy ngẫm và phản hồi
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được thông tin trong đoạn văn.
- Hiểu được yêu cầu tác dụng của việc sử dụng thông tin trong văn bản.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
NV1: Tìm hiểu văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
? Văn bản đang nhắc đến sự kiện nào?
Được tổ chức ở đâu? Vào thời gian
nào?
? Ý nghĩa của sự kiện ấy là gì? Từ đó,
em hiểu được mong muốn, khát vọng
gì của người Chơ – Ro.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi,
- Gv quan sát, cố vấn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức dẫn vào mục sau.
GV dẫn: Buổi lễ đặc sắc của người
Chơ – Ro được diễn ra cụ thể như
nào, có những nét độc đáo gì? Cô và
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN
1. Giới thiệu chung về lễ hội
- Sự kiện: Lễ cúng Thần Lúa (
Lễ Sa-Yang-Va) của người
Chơ- Ro
- Thời gian: Tổ chức hằng năm (
từ ngày 15 – 30/03 AL)
- Địa điểm: Đồng Nai
- Ý nghĩa: để tạ ơn thần linh, cầu
xin mưa thuận gió hoà, được
mùa.
Khát vọng ấm no, hạnh phúc
của người Chơ – Ro.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
các em sẽ cùng chuyển sang 2. Diễn
biến của buổi lễ.
2. Diễn biến của buổi lễ cúng
b. Mục tiêu:
- Nhận biết và nắm được các trình tự, diễn biến các hoạt động của buổi lễ (
theo thời gian).
- Xác định được phương thức biểu đạt trong từng câu, từng đoạn văn.
- Hiểu được nét văn hoá đặc sắc của người Chơ – Ro thông qua văn bản
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc đoạn 1 được đánh
dấu trong SGK. Nhắc HS chú ý vào
câu hỏi trong SGK gạch chân và theo
dõi.
GV chiếu hoặc cho xem tranh cây nêu
và phát phiếu học tập cho HS làm theo
nhóm.
? Cây nêu biểu tượng cho điều gì?
TL: Cây nêu biểu tượng thể hiện mối
giao hoà giữa con người và thần linh,
thể hiện ước vọng về cuộc sống ổn
định, phồn vinh.
? Cây nêu trong lễ cúng Thần Lúa
được làm bằng vật liệu gì và có hình
thù như thế nào?
- Làm từ cây vàng nghệ, thân buộc lá
dứa
- Ngọn cây nêu có hình bông lúa lớn,
phía trên gắn lông chim chèo bẻo ( sự
sung túc của gia chủ)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
GV: dẫn dắt sang phần: Lễ cúng
Thần Lúa.
? Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ –
ro gồm những hoạt động nào? Các
hoạt động ấy được liệt kê theo trình tự
nào?
2. Diễn biến của buổi lễ cúng
a. Chuẩn bị
- Cây nêu
- Người phụ nữ đi rước hồn lúa
b. Lễ cúng Thần Lúa
Trước khi cúng lễ
- Người phụ nữ lớn tuổi mang
gùi ra rấy lúa vái thần linh rồi
cắt bụi lúa đem về để bàn thờ.
Trong khi cúng lễ
- Thời gian: vào buổi trưa.
- Lễ vật: gà, heo, rượu cần, lúa,
hoa quả, bánh giày, mè đen,
bánh tét.
- Người cúng: già làng hoặc chủ
nhà.
- Nhạc cụ: nhạc đệm, cồng
chiêng, đàn tre, kèn môi, kèn
lúa,..
- Không khí: thiêng liêng, gắn
bó giữa thần linh và con người.
Sau khi cúng xong
- Mọi người lên sàn dự tiệc
- Người phụ nữ lớn tuổi nhất
uống ly rượu đầu tiên.
- Vừa uống vừa nhảy múa tưng
bừng náo nhiệt.
Lễ cúng trang nghiêm, thiêng

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
TL: gồm 2 hoạt động: Chuấn bị và
cúng lễ.
Các hoạt động được liệt kê theo trình
tự thời gian ( Trước – Trong – Sau khi
cúng lễ)
GV: Để tìm hiểu rõ hơn về diễn biến
buổi cúng lễ cô sẽ chia lớp thành 4
nhóm để thảo luận. GV phát phiếu học
tập số 2, 3, 4, 5.
Nhóm 1: Để làm lễ cúng Thần Lúa
người dân đã chuẩn bị những gì?
Nhóm 2: Liệt kê các hoạt động trước
khi cúng lễ
Nhóm 3. Liệt kê các hoạt động trong
khi cúng lễ
Nhóm 4: Liệt kê các hoạt động sau
khi cúng lễ xong.
? Qua đó, em có nhận xét gì lễ cúng
Thần Lúa của người Chơ-ro.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc nhóm 2 phút
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS đại diện nhóm trình bày sản phẩm
- GV gọi đại diện các nhóm, nhận xét,
bổ sung ( nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Nhận xét về thái độ học tập và
sản phẩm của HS
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang
mục sau: Quả thật, đây là một buổi lễ
rất trang nghiêm, náo nhiệt ấm áp về
tình thần là dịp con cháu trở về hội tụ
quây quần bên nhau vừa là dịp thể
hiện khát vọng chính đáng của người
dân lao động. Qua buổi lễ, tác giả đã
có những nhận xét, đánh giá như thế
nào về lễ cúng này cô trò chúng ta
cùng chuyển sang phần 3. Cảm nghĩ
của tác giả về lễ cúng Thần Lúa.
liêng, vui vẻ, ấm áp.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
3. Cảm nghĩ của tác giả về buổi lễ
c. Mục tiêu:
- Nhận biết phần kết bài trong một văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
- Nhận diện được những từ ngữ thể hiện cảm xúc của người viết.
- HS biết cách viết phần kết bài trong văn bản thuyết minh thuật lại một sự
kiện.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV
? Tìm những từ ngữ thể hiện cảm xúc
của người viết/ tác giả về buổi lễ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc cá nhân 1 phút
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV sửa lại cách đọc cho HS ( nếu HS
đọc chưa đúng).
- Nhận xét về thái độ học tập và sản
phẩm của HS
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang
mục sau.
3. Cảm nghĩ của tác giả về buổi
lễ
- Là 1 nét văn hoá sinh hoạt độc
đáo.
- Cảm thấy gắn bó với thiên
nhiên, biết ơn thiên nhiên.
III. TỔNG KẾT
1. NGHỆ THUẬT
a. Mục tiêu:
- Nhận biết và nắm được các cách trình bày theo trình tự thời gian.
- Xác định được phương thức biểu đạt
- Hiểu được ý nghĩa của các thông tin sự kiện, ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
trong văn bản.
- Hiểu được mối quan hệ giữa cây lúa, thiên nhiên với con người.
- Biết yêu mến, quý trọng thiên nhiên, bảo tồn, giữ gìn phát huy nét văn hoá
độc đáo của dân tộc.
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức, suy ngẫm từ tác phẩm.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên bài tập
d. Tổ chức thực hiện:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
- GV: Văn bản được trình bày theo
trình tự nào?
?Theo em, văn bản này có phải là văn
bản thuyết minh thuật lại một sự kiện
không? Hãy lí giải ( nếu có)
? Sử dụng những phương thức biểu đạt
nào mà em đã được học?
? Em có nhận xét gì về những thông tin
mà tác giả giới thiệu trong văn bản.
? Việc sử dụng hình ảnh ( phi ngôn
ngữ) trong bài có tác dụng gì?
GV: Cho HS thảo luận nhóm theo cặp
( câu hỏi 3 SGK/84)
Phát phiếu học tập số 6.
2. Ý nghĩa văn bản
? Văn bản muốn giới thiệu đến người
đọc nội dung gì? Qua đó, em hiểu gì
về mối quan hệ giữa con người và
thiên nhiên?
Là một HS, em sẽ làm gì? ( Giữ gìn,
phát huy văn hoá đặc sắc của dân tộc,
yêu mến trân trọng và bảo vệ thiên
nhiên….)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
- HS đọc văn bản, tìm hiểu trong SGK
- Làm việc cá nhân và thảo luận theo
cặp 2 phút, nhận xét góp ý để hoàn
thiện câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV sửa lại cách đọc cho HS ( nếu HS
đọc chưa đúng).
- Nhận xét về thái độ học tập và sản
phẩm của HS
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Trình bày theo trình tự thời gian cụ
thể, chi tiết.
- Kết hợp tường thuật với miêu tả,
biểu cảm, tự sự, kết hợp với ngôn
ngữ và hình ảnh.
- Thông tin về sự kiện đảm bảo
chính xác tin cậy.
2. Ý nghĩa văn bản
- Văn bản giới thiệu một nét sinh
hoạt văn hoá độc đáo người Chơ-
Ro, góp phần làm phong phú di sản
văn hoá dân tộc.
- Cho thấy được tầm quan trọng, sự
gắn bó giữa thiên nhiên và còn
người. Đồng thời thể hiện lòng biết
ơn của con người đến thần lúa và
khát vọng mong muốn được có
một vụ mùa bội thu, ấm no hạnh
phúc chính đáng của con người.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Chốt kiến thức và chuyển ý sang
mục sau.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Em hãy tóm tắt lại nội dung văn bản mà em
và các bạn vừa được trải nghiệm và nêu cảm nghĩ
của em về buổi lễ cúng Thần Lúa này.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS suy nghĩ hoàn thiện phiếu học tập
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Gv thu phiếu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
HS trình bày trước lớp
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tế
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Viết đoạn văn từ 5-7 câu thuyết minh một buổi
lễ mà em đã được xem/ chứng kiến.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thực hiện nhiệm vụ
- HS viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Hs đọc đoạn văn
- Hs khác lắng nghe nhận xét
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- GV có thể viết mẫu 1 đoạn
vô phần này.
Văn bản 2: Cô Bích Hạnh

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Văn bản
THIÊN NHIÊN-MẸ CỦA MUÔN LOÀI
(Trịnh Xuân Thuận)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU: (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức ngữ văn: đọc hiểu văn bản, văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục
- Tri thức địa lý
- Hiểu biết thế nào về Trái Đất và thiên nhiên được thể hiện qua văn bản đọc.
2. Về năng lực:
- Nhận thức tầm quan trọng của thiên nhiên.
- Nhận biết được một số yếu tố hình thành Trái đất.
- Nhận biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số
liệu )
3. Về phẩm chất:
- Tình yêu thiên nhiên.
- Ý thức bảo vệ môi trường
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HS quan sát, lắng nghe video “Rừng” suy nghĩ cá nhân và trả lời.
https://www.youtube.com/watch?v=G3jsoFaytqg
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Nội dung của video nói, hát về bảo vệ rừng và tình yêu thiên nhiên
- Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở).
- Tri thức ngữ văn đọc hiểu.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe &đặt câu hỏi:
? Cho biết nội dung của video? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
Nếu không chiếu được thì cho HS xem tranh cảnh thiên nhiên, cảnh môi trường bị
tàn phá.
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK.
- Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ:
? Hãy kể tên một số văn bản mà em đã đọc về Trái đất và thiên nhiên?
? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung văn bản, em sẽ dựa vào những sự kiện nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
- Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân.
- Đọc phần tri thức Ngữ văn.
- Thảo luận nhóm:
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát (hoặc xem tranh ảnh)
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn).
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào
hoạt động đọc
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
ĐỌC VĂN BẢN
2.1 Đọc văn bản

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Văn bản
THIÊN NHIÊN-MẸ CỦA MUÔN LOÀI
(Trịnh Xuân Thuận)
1.1 Về kiến thức:
- Những nét tiêu biểu về văn bản thông tin.
- Kiến thức địa lý được thể hiện trong văn bản “Thiên nhiên-Mẹ của muôn
loài”.
1.2 Về năng lực:
- Phân tích được đặc điểm của thiên nhiên và Trái đất.
- Rút ra bài học về bảo vệ môi trường.
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung, nghệ thuật văn bản.
1.3 Về phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên.
- Ý thức bảo vệ môi trường.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về “Trái đất-Mẹ của muôn loài”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
+ Phiếu học tập số 1
Làm việc nhóm
Tái hiện lại hình ảnh Trái đất qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 5
phút.
Hình ảnh Trái đất hành tinh xanh
+ Phiếu học tập số 2: Sự tiến hóa của sự sống trên Trái đất theo thời gian
Mốc thời gian
Các chi tiết
Cách nay 140
triệu năm
Cách nay 140 triệu
năm
Vô số các loài tảo, bọt biển,rêu…
Cảnh tượng đa sắc của hoa…
Những con khủng long khổng lồ…
• Mặt trời
• Cung cấp ánh sáng,nhiệt dộ,năng lượng..
Duy trì sự sống trên hành tinh.
Trái đất hành tinh sống động
Những thay đổi của TĐ qua thời gian khiến cho các
sinh vật thích nghi.
Thúc dẩy sự phát triển và tiến hóa của muôn loài

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Cách nay 140
triệu năm
Cách nay khoảng 6
triệu năm
Tiền thân của loài người xuất hiện
Cách nay 140
triệu năm
Cách nay khoảng
30.000 đến 40.000 năm
Người tinh khôn đầu tiên mới xuất
hiện
+ Phiếu học tập số: Rút ra thông điệp của văn bản
“Thiên nhiên-Mẹ của muôn loài”
Nội dung
Trái Đất là Mẹ nuôi dưỡng muôn loài
Ý nghĩa
Con người cần có trách nhiệm bảo vệ Trái Đất
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 văn bản về Trái Đất chưa? Khi đọc,
xem, em có những suy nghĩ gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
3.2.1 Đọc – hiểu văn bản
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những hiểu biết về Trái Đất và thiên nhiên.
b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Nêu những hiểu biết của em về trái đất
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Trịnh Xuân Thuận
- Sinh năm 1948
- GS ngành Vật lí thiên văn
- Các tác phẩm đều viết bằng tiếng Pháp.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình.
- Các tác phẩm chính: “Giai điệu bí ẩn”,
“Hỗn độn và hài hòa”, …
2. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, bố cục…)
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu
hỏi:
? Hình thức kiểu văn bản?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng
phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi
kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân
ở vị trí có tên mình.
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu
hỏi
* Thể loại: Văn bản thông
tin có văn phong khoa học.
* Bố cục:
- Văn bản chia làm 3 phần:
+ P1: Từ đầu … “con người:
Giới thiệu về Trái đất.
+ P2: Nếu có thể… “nhanh
chóng”: Quá trình hình
thành phát triển sự sống trên
Trái đất.
+ P3: Phần còn lại: Những
thay đổi của Trái đất ảnh
hưởng đến môi trường sống

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập của HS.
- Cung cấp thêm thông tin về tác phẩm, chốt kiến thức
và chuyển dẫn vào mục sau .
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT
5. Giới thiệu về Trái đất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về trái đất.
- Đánh giá
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm:
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3…
(nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm)...
- Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2: Tác giả đã lựa chọn những những
yếu tố nào để giới thiệu về Trái đất?
+ Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết nói đến vai trò
quan trọng của Trái đất?Quá trình hình thành phát
triển sự sống trên Trái đất.
+ Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói lên suy nghĩ
của em về bảo vệ hành tinh xanh? Những thay đổi
của Trái đất ảnh hưởng đến môi trường sống
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Vòng chuyên sâu
HS:
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá
nhân.
-Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại.
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó
khăn).
Yếu
tố
giới
thiệu
TĐ
Quá
trình
hình
thàn
h
phát
triển
sự
sống
Vai trò
quan
trọng
của TĐ
Sự
thay
đổi
của
TĐ
ảnh
hưởng
đến
môi
trườn
g sống
Một
hành
tinh
trong
Hệ
Mặt
Trời
Qua
các
mốc
thời
gian
…
Đánh
thức và
nuôi
dưỡng
sự sống
-Bên
trong:
xem
SGK
Bên
ngoài
=>

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm kháctheo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ
nhóm của HS.
- Chốt kiến thức& chuyển dẫn sang mục 2
6. Quá trình hình thành phát triển sự sống trên Trái đất.
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhậnbiết số liệu thể hiện nội dung văn bản.
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu
cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm.
- Phát phiếu học tập số 2& giao nhiệm vụ:
1. Tìm những chi tiết thể hiện?
2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật gì khi?
3. Em có nhận xét gì về?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu
học tập.
GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2
- Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi
phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
a. Cách nay 140 triệu năm
b. Cách nay khoảng 6 triệu năm
Tiền nhân của loài người xuất
hiện.
Có vô số các loài tảo, bọt biển,
rêu, nấm, sâu, bọ, tôm, cua,
nhìn hoa bướm, nghe thấy
tiếng chim, ong hay các loài
khủng long khổng lồ và các
loài thằn lằn tiền sử.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của
các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
mục sau.
c. Cách nay khoảng 30,000 dến
40,000 năm
Người tinh khôn đầu tiên xuất
hiện.
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết số liệu thể hiện nội dung văn bản.
- Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học.
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động
nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày
sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập
của HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện:
3. Những thay đổi của Trái đất
ảnh hưởng đến môi trường sống
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
? Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi của Trái
Đất?
? Trái đất đã cho chúng ta những gi?
? Chúng ta cần hành động như thế nào để bày tỏ
lòng biết ơn đối với Mẹ của muôn loài?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến
thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo
luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét,
đánh giá.
*Thay đổi của Trái Đất
- Bên trong: địa chất, núi lửa…
- Bên ngoài: thiên thạch…
*Trái Đất đã cho chúng ta:
- Những cánh rừng..
- Những cánh đồng cỏ..
- Những dòng sông…
*Hành động của chúng ta để
bày tỏ lòng biết ơn đối với Mẹ
của muôn loài
- Giữ gìn cây xanh
- Sử dụng chất liệu từ thiên nhiên

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp theo bàn
- Giao nhiệm vụ nhóm:
? Nội dung chính của văn bản.
? Ý nghĩa của văn bản.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi
đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm,
hỗtrợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho nhóm bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
nhóm.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
III. Tổng kết
1. Nội dung:
- Trái Đất được mệnh danh là
hành tinh xanh bởi được chủ yếu
bao bọc bởi rừng, cây xanh hay
nói cách khác chính là thiên nhiên
chiếm hơn nửa trái đất của chúng
ta.
2. Ý nghĩa
- Trái Đất là Mẹ nuôi dưỡng muôn
loài, vì thế chúng ta cần có trách
nhiệm bảo vệ Trái Đất cũng là bảo
vệ sự sống của muôn loài trong đó
có con người.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HScho Hs lựa chọn 1
trong ba bài:
Bài tập 1: Đóng vai Trái Đất
Bài tập 2: Tìm ví dụ hành động biết ơn Mẹ thiên nhiên.
Bài tập 3: Hội thi vẽ tranh bảo vệ môi trường

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hỗ trợ HS liệt kê các số liệu, chi tiết.
- Hướng dẫn tìm kiếm văn bản thông tin bổ ích, lý thú để tham khảo.
? Từ văn bản em rút ra bài học gì cho bản thân trong việc bảo vệ môi trường?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài mới.
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM (Ngọc Phan)
HAI CÂY PHONG
(Trích “Người thầy đầu tiên”)
- Ai-tơ-ma-tốp -
1. MỤC TIÊU
1.1 Về kiến thức
- Những nét tiêu biểu về tác giả Ai-ma-tốp và truyện “Người thầy đầu tiên”.
- Ngôi kể thứ nhất được dẫn dắt qua hai mạch kể chuyện.
- Cách kể lại một sự việc giàu hình ảnh và cảm xúc khi kết hợp với yếu tố
miêu tả và biểu cảm
- Ý nghĩa hình ảnh hai cây phong: biểu tượng cho tình thầy trò, tình yêu thiên
nhiên và tình yêu quê hương.
- Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương và lòng biết ơn đối với thầy Đuy-
sen.
1.2 Về năng lực
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu một văn bản văn chương.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Xác định được hai mạch kể lồng ghép trong truyện và hiệu quả của chúng.
- Nhận diện, phân tích được những đặc sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm
trong một đoạn trích tự sự.
- Liên hệ, kết nối với hai văn bản trước đó để hiểu hơn về chủ điểm Mẹ Thiên
Nhiên.
1.3 Về phẩm chất
- Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên và lòng yêu quê hương, đất nước.
- Tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
- Bồi dưỡng lòng biết ơn.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV
- Một số tranh ảnh liên quan đến bài học
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A4 hoặc bảng phụ cho HS làm việc nhóm
- Phiếu học tập:
+ Phiếu học tập số 1 (Tìm hiểu mạch kể chuyện)
Mạch kể 1
Mạch kể
2
Đại từ xưng hô
Nội dung
mạch kể
Tác dụng của
việc đan xen
hai mạch kể
+ Phiếu học tập số 2 (Tìm hiểu về những chi tiết miêu tả hai cây
phong)
Hai cây
phong
Qua cái
nhìn của
họa sĩ
Trong kí ức
tuổi thơ
Vị trí
Hình ảnh
Âm thanh
Hoạt động
NT được
sử dụng
+ Phiếu học tập số 3
Ý nghĩa của hai cây phong

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Đối với tác
giả
Đối với
quê
hương
Đối với câu
chuyện về thầy
Đuy-sen
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
e. Mục tiêu: Giúp Hs
- Kết nối kiến thức từ nội dung thực tế cuộc sống vào bài học
- Khám phá những tri thức ngữ văn
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và tình yêu quê hương
f. Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV.
- HS quan sát, lắng nghe video, suy nghĩ và trả lời cá nhân.
- Đường dẫn đến video: Cảnh núi đồi thảo nguyên
g. Sản phẩm:
- HS trình bày được nội dung của video: Cảnh đẹp thiên nhiên vùng
núi đồi thảo nguyên (cụ thể là Bản làng Tây Bắc - Việt Nam)
- Học sinh liên hệ cảnh đẹp và biểu tượng của quê hương mình.
- Cảm xúc cá nhân: định hướng mở.
h. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe và đặt câu hỏi:
+ Cho biết nội dung của video.
+ Em có nhận xét gì về những hình ảnh thiên nhiên trong video ?
+ Giới thiệu một và cảnh đẹp hoặc biểu tượng đặc sắc của quê hương
em?
+ Cảm xúc của em đối với những cảnh đẹp hoặc biểu tượng đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS:
- Quan sát video, xem video, và suy nghĩ cá nhân.
GV:
- Hướng dẫn HS quan sát video, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc.
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ
văn.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Trình bày được những nét khái quát về nhà văn Ai-ma-tốp và tác phẩm “Người
thầy đầu tiên” cũng như văn bản “Hai cây phong”.
- Nhận diện được những yếu tố cơ bản của thể loại truyện: nhân vật, ngôi kể, bố
cục, đại từ xưng hô.
b) Nội dung
- GV cho HS xem video, hướng dẫn HS đọc SGK và đặt câu hỏi.
- Hs xem video, đọc SGK và tìm thông tin để trả lời các câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hướng dẫn HS xem video:
Người thầy đầu tiên - Tchinguiz Aitmatov
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ “Hai cây phong” được trích từ tác phẩm nào?
+ Cho biết tên tác giả của tác phẩm đó?
+ Văn bản “Hai cây phong” thuộc thể loại gì?
+ Chia bố cục và nêu nội dung chính của văn bản?
- Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết) qua video và trong
SGK
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV:
- Hướng dẫn học sinh xem video, đọc SGK và tìm
thông tin.
HS:
- Quan sát video, xem video, và suy nghĩ cá
nhân.
- Trả lời câu hỏi của GV.
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức
lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang mục sau.
1. Tác giả
- Ai-ma-tốp là nhà văn lớn
của Cư-rơ-gư-xtan (thuộc
Liên Xô trước đây).
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Văn bản “Hai
cây phong” trích phần đầu
của tác phẩm “Người thầy
đầu tiên”.
- Thể loại: Truyện vừa
- Bố cục: Hai phần
+ Phần 1: Từ đầu đến
“chiếc gương thần
xanh”.
+ Phần 2: Phần còn lại.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Xác định được hai mạch kể lồng ghép trong truyện và hiệu quả của chúng.
- Nhận diện, phân tích và biết cách kể lại một sự việc giàu hình ảnh và cảm xúc
khi kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Hiểu được ý nghĩa hình ảnh hai cây phong: biểu tượng cho tình thầy trò, tình
yêu thiên nhiên và tình yêu quê hương.
- Sự gắn bó của người họa sĩ với quê hương và lòng biết ơn đối với thầy Đuy-
sen.
- Liên hệ, kết nối với hai văn bản trước đó để hiểu hơn về chủ điểm Mẹ Thiên
Nhiên.
- Bồi dưỡng lòng yêu thiên nhiên và lòng tự hào về vẻ đẹp của quê hương, đất
nước.
b) Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
(sản phẩm dự kiến)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và giao nhiệm vụ:
1. Nhận diện hai mạch kể có trong văn
bản qua cách tác giả sử dụng đại từ xưng
hô.
2. Nhận xét sự độc đáo và tính hiệu quả
của việc đan xen hai mạch kể này.
3. Trong cái nhìn của nhân vật tôi hai cây
phong hiện lên như thế nào (vị trí, hình
dáng, âm thanh,…)?
4. Tìm những chi tiết cho thấy hai cây
phong có tâm hồn riêng, tiếng nói riêng
(những chi tiết miêu tả hai cây phong
được tác giả cảm nhận bằng tâm hồn).
5. Hai cây phong có ý nghĩa gì đối với
nhân vật tôi?
6. Theo em, thiên nhiên có vai trò gì đối
với cuộc sống mỗi chúng ta.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Đọc văn bản
- Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết).
- Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
1.Hai mạch kể lồng ghép trong văn
bản.
Mạch kể
1
Mạch kể 2
Đại từ
xưng
hô
Người kể
giới
thiệu
mình là
hoạ sĩ-
xưng
“tôi”.
người kể
chuyện vẫn là
“tôi” nhưng
lại nhân danh
cả bọn con
trai ngày
trước.
Nội
dung
mạch
kể
Kể lại
hình ảnh
hai cây
phong và
cho thấy
tình cảm
mà
người
họa sĩ
dành cho
chúng.
(hiện tại)
Kể lại những
kỉ niệm của
bọn con trai
ngày trước
gắn liền với
hình ảnh hai
cây phong.
(quá khứ)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành
phiếu học tập
Phiếu học tập 01 (Tìm hiểu mạch
kể chuyện)
Mạch kể 1
Mạch kể
2
Đại từ xưng hô
Nội dung
mạch kể
Tác dụng của
việc đan xen
hai mạch kể
Phiếu học tập 02 (Tìm hiểu về
những chi tiết miêu tả hai cây
phong)
Hai cây
phong
Qua cái
nhìn của
họa sĩ
Trong kí ức
tuổi thơ
Vị trí
Hình ảnh
Âm thanh
Hoạt động
NT được
sử dụng
Phiếu học tập 03 (Tìm hiểu ý
nghĩa của hai cây phong)
Ý nghĩa của hai cây phong
Đối với
tác giả
Đối với
quê
hương
Đối với câu
chuyện về
thầy Đuy-sen
GV:
- Hướng dẫn, theo dõi và quan sát HS đọc
diễn cảm văn bản.
- Phát phiếu học tập, hướng dẫn HS thảo
luận nhóm.
- Quan sát, hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn…
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm.
Tác
dụng
của
việc
đan
xen hai
mạch
kể
Hai mạch kể bổ sung cho
nhau diễn tả những tình
cảm, những kỉ niệm nhất
là thể hiện sự gắn bó giữa
con người với thiên nhiên
tươi đẹp.
2. Hình ảnh hai cây phong:
Hai
cây
phong
Qua cái
nhìn của
họa sĩ
Trong kí ức
tuổi thơ
Vị trí
Gữa ngọn đồi phía trên
làng.
Hình
ảnh
Hai cây
phong như
những
ngọn hải
đăng đặt
trên núi.
Hai cây
phong
khổng lồ.
- Cành cao
ngất,
ngang tầm
chim bay.
Âm
thanh
+ Chan
chứa
những lời
ca êm dịu,
không
ngớt
những
tiếng rì rào
theo nhiều
cung bậc.
- Tiếng lá
xào xạc
dịu hiền.
Hoạt
động
Nghiêng
ngả thân
cây, lay
động lá
cành
- Nghiêng
ngả đung
đưa chào
mời
NT
được
sử
dụng
So sánh,
nhân hóa,
dùng các
từ láy
tượng
hình.
Dùng nhiều
từ láy, phép
nhân hoá…
, miêu tả
sống động.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá, góp ý
cho nhóm bạn
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung
cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục
tổng kết.
Hai cây phong trong cái nhìn của
họa sĩ: Chỉ bằng một đôi ba nét phác
thảo của một nghệ sĩ, hình ảnh hai
cây phong hiện lên với đường nét,
màu sắc pha lẫn âm thanh thật tuyệt
diệu, có tâm hồn, rất gắn bó con
người.
Hai cây phong trong kí ức tuổi thơ:
Đó là những bức tranh thiên nhiên
rộng lớn, huyền ảo, đầy đường nét,
mầu sắc làm tăng chất bí ẩn, quyến
rũ của những miền đất lạ, khơi gợi
ước mơ khao khát trong tâm hồn trẻ
thơ.
3. Ý nghĩa của hai cây phong:
Ý nghĩa của hai cây phong
Đối với
tác giả
Đối với
quê
hương
Đối với
câu
chuyện về
thầy Đuy-
sen
- Gắn bó
với kỉ
niệm tuổi
thơ của
tuổi học
trò. Khơi
gợi bao
ước mơ
khát vọng
của tuổi
thơ.
- Hai cây
phong là
biểu
tượng
của quê
hương,
gắn với
tình yêu
quê
hương
da diết.
- Là nhân
chứng
cho câu
chuyện
cảm
động về
thầy
Đuy-sen.
III. TỔNG KẾT
a) Mục tiêu:
- Khái quát nội dung và rút kinh nghiệm cho quá trình đọc – hiểu văn bản tự
sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Liên hệ, kết nối với hai văn bản trước đó để hiểu hơn về chủ điểm Mẹ Thiên
Nhiên.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hướng dẫn HS:
- Liên hệ, kết nối với hai văn bản trước
đó để hiểu hơn về chủ điểm Mẹ Thiên
Nhiên.
- Nhận diện, phân tích được những đặc
sắc về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm
trong một đoạn trích tự sự.
- Rút kinh nghiệm cho việc đọc hiểu một
văn bản văn chương.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
GV:
- Hướng dẫn học sinh liên hệ phần tổng
kết của hai văn bản trước đó và xem lại
quá trình đọc – hiểu văn bản “Hai cây
phong”.
- Đặt câu hỏi:
+ Em có thay đổi gì về nhận thức và tình
cảm sau khi học chủ điểm Mẹ Thiên
Nhiên?
+ Nhắc lại tiến trình đọc của văn bản tự
sự.
+ Khi đọc văn bản văn chương cần lưu
ý những gì?
HS:
- Liên hệ, kết nối với hai văn bản
trước để tìm thông tin.
- Xem lại nội dung và tiến trình
đọc, suy ngẫm văn bản.
- Trả lời câu hỏi của GV.
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt
kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang mục sau.
III. Tổng kết:
1. Về chủ điểm Mẹ Thiên Nhiên
- Yêu quý, trân trọng thiên
nhiên, tạo vật và sự sống của
muôn loài.
- Tự hào về vẻ đẹp của quê
hương, đất nước.
2. Về cách đọc:
- Nắm được tiến trình đọc một
văn bản tự sự.
- Khi đọc cần lưu ý đến ngôi
kể, mạch kể và các yếu tố biểu cảm,
miêu tả có trong bài.
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS, HS chọn 1 trong 2
bài tập sau:
Bài tập 1: Đóng vai nhân vật người họa sĩ, kể lại câu chuyện.
Bài tập 2: Qua lăng kính của người họa sĩ, hãy miêu tả lại hình ảnh hai cây phong.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS chọn 01 trong 02 bài tập đã giao và thực hiện:
- Liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi” và “chúng tôi”. (bài tập
1)
- Liệt kê những chi tiết miêu tả hai cây phong. (bài tập 2)
HS:
- Liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. (bài tập 1)
- Liệt kê những chi tiết miêu tả hai cây phong và miêu tả lại hình ảnh của
chúng. (bài tập 2)
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
HĐ 4: Củng cố, mở rộng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ)
- Tìm một câu chuyện miêu tả về một loài cây gắn bó với quê hương. Chỉ ra
những yếu tố tự sự được sử dụng trong câu chuyện đó.
- Nộp sản phẩm tại trang Google Classroom của lớp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn.
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng quy định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI (Mỹ Hương)
NGÀY MÔI TRƯỜNG THẾ GIỚI VÀ HÀNH ĐỘNG CỦA TUỔI TRẺ

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nội dung văn bản Ngày Môi trường
thế giới.
- Thực trạng về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay.
- Ý nghĩa của hành động bảo vệ môi trường.
- Các đặc điểm của văn bản thông tin được thể hiện trong văn bản Ngày Môi
trường thế giới và hành động của tuổi trẻ (Nhan đề, Sa-pô, đề mục, hình ảnh,
chữ in đậm, số thứ tự).
2. Năng lực:
- Giúp học sinh có năng lực đọc hiểu văn bản thông tin.
- Rèn kĩ năng nhận diện các đặc điểm của văn bản thông tin.
3. Phẩm chất: Yêu quý, giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên.
B.THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập, tranh ảnh.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Mở đầu (10 phút)
- GV giới thiệu và cho HS xem đoạn phim về vấn đề ô nhiễm môi trường.
Đặt vấn đề:
- Đoạn phim đề cập đến nội dung
https://www.youtube.com/watch?v=AyMDpxw4S8w
- Suy nghĩ của em về thiên nhiên, môi trường sau khi xem qua đoạn phim
trên.
- Đọc văn bản bản Ngày Môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (35 phút)
HOẠT ĐỘNG GIỮA
GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
1. Hướng dẫn HS nhận diện: nhan
đề, sa-pô, đề mục, hình ảnh, chữ
in đậm, số thứ tự trong văn bản.
Thảo luận nhóm
Câu hỏi thảo luận:
Qua văn bản Ngày Môi trường thế giới
và hành động của tuổi trẻ, em hãy chỉ
ra các yếu tố: nhan đề, sa-pô, đề mục,
hình ảnh, chữ in đậm, số thứ tự có
trong văn bản.
- HS thực hiện thảo luận (10 phút)
- Sau đó hoàn thành bảng biểu, trình
bày và ghi nhận đóng góp ý kiến từ
nhóm bạn.
- Giáo viên chốt ý, nhận xét.
Nhan đề
Ngày Môi trường thế
giới và hành động của
tuổi trẻ
Sa-pô
Ngày Môi trường….
hướng đến lối sống
xanh.
Đề mục
1. Ngày Môi trường
thế giới.
2. Những tiếng kêu cứu
từ môi trường.
3. Hành động vì một
hành tinh xanh
Hình ảnh
Khí thải tuôn ra từ nhà
máy thép (Ảnh:
AFP/TTXVN)
Chữ in đậm
1. Ngày Môi trường
thế giới.
2. Những tiếng kêu cứu
từ môi trường.
3. Hành động vì một
hành tinh xanh
Số thứ tự
1 đến 3
2. Hướng dẫn HS nhận biết tác
dụng của các yếu tố trong văn
bản thông tin.
Câu hỏi thảo luận: Em hãy cho biết tác
dụng của các yếu tố của văn bản thông
tin.
HS thực hiện thảo luận khăn trải bàn
(15 phút)
- Sau đó HS đi tham quan sản phẩm
của nhóm bạn và thực hiện trao đổi
thông tin, ghi nhận ưu điểm, hạn chế
giữa các nhóm cùng chung văn bản.
(thời gian: 5 phút).
- Trình bày ý kiến, nhận xét nhóm
Yếu tố
Tác dụng
Nhan đề
Thể hiện nội dung
chính của văn bản
Sa-pô
Giới thiệu tóm tắt nội
dung bài viết và tạo sự
lôi cuốn đối với người
đọc.
Đề mục
Tạo sự mạch lạc, dễ
tiếp nhận.
Hình ảnh
Giúp dễ hình dung nội
dung văn bản.
Chữ in đậm
Nhận biết thông tin
trọng tâm
Số thứ tự
Nhận biết trình tự
thông tin

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
3. Định hướng suy nghĩ hành động
Từ thông tin của văn bản bản
Ngày Môi trường thế giới và hành
động của tuổi trẻ, em hãy chỉ ra
những hành động thiết thực thể
hiện tình yêu của bản thân đối với
môi trường.
Trao đổi với bạn ngồi cạnh: 5 phút.
Hành động:
- Yêu quý giữ gìn, bảo vệ thiên
nhiên.
- Trồng cây gây rừng
- Không vứt rác bừa bãi
- Hạn chế sử dụng rác thải nhựa
- Lên án, tố cáo hành động phá hoại
thiên nhiên: chặt phá cây rừng,
đánh bắt trái phép
….
Phiếu học tập
Nhận diện các yếu tố trong văn bản thông thông và cho biết tác dụng
Yếu tố
Phạm vi
Tác dụng
Nhan đề
Sa-pô
Đề mục
Hình ảnh
Chữ in đậm
Số thứ tự
Hành động cần làm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của dấu chấm phẩy.
- Biết cách sử dụng dấu chấm phẩm để nối các về trong đoạn.
- Nhận biết vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số
liệu…)
1. Kĩ năng
Có kĩ năng viết câu, đoạn có sử dụng dấu chấm phẩy.
2. Phẩm chất
Có ý thức khi sử dụng dấu chấm phẩy phù hợp.
II. THIẾT B DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a). Mục tiêu: Tạo tâm thế và hứng thú học tập cho HS
b) Nội dung: GV phát phiếu học tập , HS trả lời trên phiếu học tập
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập
Dựa vào các ví dụ sau, em hãy cho biết có bao nhiêu phương tiên để ngắt các vế
(bộ phận) trong 1 câu?
Trong ngày này, rất nhiều hoạt động diễn ra: ký kết các hiệp ước về bảo vệ môi
trường; diễu hành kêu gọi bảo vệ môi trường: trồng cây xanh; triễn lãm tranh,
ảnh về bảo vệ môi trường, thi tìm hiểu môi trường; khuyến khích tái chế rác thải.
(Ngày Môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ)
- Dấu phẩy
- Dấu chấm phẩy
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH TRI THỨC TIẾNG VIỆT
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của dấu chấm phẩy.
- Nhận biết vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số
liệu…)
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1-2
Xác định và nêu tác dụng của dấu
chấm phẩy trong các trường hợp
sau
Ví dụ 1:
Dưới ánh trăng này, dòng thác nước
sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện;
ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp
phới bay trên những con tàu lớn.
(Thép Mới)
Ví dụ 2:
Các ca nhi cất lên những khúc điệu
Nam nghe buồn man mác như nam ai,
nam bình, nam xuân; những điệu lí thể
hiện nỗi mong chờ hoài vọng, như lí
hoài xuân, lí hoài nam,...
Tác dụng của dấu chấm phẩm
VD 1:
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
VD 2
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
(Hà Minh Ánh)
Nhóm 3-4
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
trong văn bản thông tin là gì và cho
biết tác dụng.
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
- Số liệu
- Hình ảnh
Tác dụng
- Hình ảnh: Giúp người đọc tiếp
thu văn bản tốt hơn
- Số liệu: Bổ sung thông tin để
làm rõ và tăng tính thuyết phục
cho nội dung văn bản thông tin
3. HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG GIỮA THẦY VÀ
TRÒ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1. Hướng dẫn học sinh ôn lại
kiến thức về dấu chấm phẩm
Câu hỏi điền khuyết:
Dấu chấm phẩy có công dụng như
thế nào?
a. Đánh dấu ranh giới giữa
các…………có cấu tạo phức tạp.
b. Đánh dấu ranh giới giữa các
…………….phức tạp.
2. Hướng dẫn thực hành bài tập
Sử dụng phương pháp vấn đáp
GV treo bảng phụ đoạn văn 1/ 113
SGK
- Nhận diện dấu chấm phẩy trong
đoạn văn
- Nêu công dụng
Công dụng của dấu chấm phẩy
a. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
b. Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.
Công dụng của dấu chấm phẩy trong
đoạn văn 1: Đánh dấu ranh giới giữa
các bộ phận trong một phép liệt kê
phức tạp.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2
Có thể thay dấu phẩy trong
đoạn văn dưới đây thành dấu
chấm phẩy được hay không?
Vì sao?
Thảo luận nhóm
GV gọi 1 nhóm trình bày ý kiến.
Các nhóm còn lại bổ sung.
- Không cần thiết thay dấu phẩy
thành dấu chấm phẩy.
- Lý do:
Đoạn văn sử dụng phép liệt kê
không có nhiều cấp bậc.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập 3
HS xác định các yếu tố phi ngôn ngữ
trong 2 văn bản Lễ cúng Thần Lúa của
người Chơ-ro và Trái Đất – Mẹ của
muôn loài.
Yếu tố phi ngôn ngữ trong 2 văn bản
Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ-ro
và Trái Đất – Mẹ của muôn loài gồm:
VB1
VB 2

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn trải
bàn, xác định các yếu tố phi ngôn ngữ
và tác dụng trong 2 văn bản trên là gì?
Các nhóm trao đổi kết quả với nhau.
Hình
ảnh
Nghi thức
cúng Thần
Lúa
Không sử
dụng hình
ảnh
Số
liệu
Không sử
dụng số liệu
140 triêu
năm
6 triệu năm
30.000 đến
40.000 năm
Tác dụng:
- Hình ảnh: Giúp người đọc tiếp
thu văn bản tốt hơn
- Số liệu: Bổ sung thông tin để
làm rõ và tăng tính thuyết phục
cho nội dung văn bản.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu chấm phẩy, các phương tiện giao tiếp
phi ngôn ngữ.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS làm ra vở
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trình bày kiến thực đã học về dấu chấm phẩy bằng sơ đồ tư duy.
- Ngoài văn bản viết, yếu tố phi ngôn ngữ được thể hiện như thể nào khi
giao tiếp bằng lời nói
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh về nhà làm bài
- Giáo viên kiểm tra vào giờ sau
- Dự kiến sản phẩm: bài làm của hs
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS nộp bài cho GV
- GV chấm vở của học sinh
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
VIẾT NGẮN – Phan Ngọc
a. Mục tiêu: Học sinh sáng tạo, vận dụng kiến thức, kĩ năng từ việc đọc và
thực hành Tiếng Việt để hoàn thiện một đoạn văn ngắn có nội dung về
chủ đề bài học.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
b. Nội dung: Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) giới thiệu về
một cảnh thiên nhiên mà em yêu thích, trong đó có sử dụng dấu chấm
phẩy.
c. Sản phẩm: Đoạn văn đã hoàn thiện của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV:
- Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) giới thiệu về một cảnh
thiên nhiên mà em yêu thích, trong đó có sử dụng dấu chấm phẩy.
- Học sinh có thể minh họa cho bài viết sinh động hơn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và chọn đề tài cho bài viết của mình; phát
phiếu tiêu chí cho HS.
HS: xác định nhiệm vụ; tìm hiểu tiêu chí đánh giá và thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: hướng dẫn HS trao đổi sản phẩm và đánh giá sản phẩm của bạn theo phiếu
tiêu chí đánh giá.
HS:
- Trao đổi sản phẩm và tiến hành đánh giá sản phẩm của bạn.
- Nộp lại sản phẩm và phiếu đánh giá cho GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV:
- Nhận xét phần đánh giá của HS và công bố kết quả.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
Tiêu chí đánh giá viết đoạn
Tiêu chí đánh giá
Phần đánh giá
Chưa
đạt
Đạt
Tốt
Nội
dung
Đề tài
Giới thiệu về một cảnh thiên nhiên mà
em yêu thích,
Phương
thức biểu
đạt
Lời văn thuyết minh.
Bố cục
Đoạn văn trình bày đúng bố cục: mở
đoạn, thân đoạn và kết đoạn
Diễn đạt
Phần diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi
dùng từ.
Đoạn văn có sử dụng dấu chấm phẩy
khi liệt kê những cảnh đẹp của thiên
nhiên
Hình
thức
Trình bày
Đúng hình thức một đoạn văn: Đầu
đoạn lùi đầu dòng.
Minh họa
Phần minh họa sinh động, đúng chủ đề.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Chính tả
Không mắc lỗi chính tả. Không gạch
xóa.
TỔNG
Ngày soạn: ……………… Ngày dạy:…………….
TUẦN …….
B. VIẾT
VIẾT VĂN BẢN THUYẾT MINH THUẬT LẠI MỘT SỰ KIỆN
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- HS biết viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện đảm bảo theo đúng các
bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý
và lập dàn ý; viết bài, xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- HS có thêm được những hiểu biết trong cuộc sống về con người, quê hương, đất
nước.
2. Về năng lực:
- Bắt đầu biết viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.
3. Về phẩm chất:
- Biết trân trọng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV, máy chiếu, máy tính.
- Phiếu tìm ý tưởng giao nhiệm vụ chuẩn bị bài ở nhà cho HS cách 1 tuần trước
khi học.
- Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình
bày của HS.
- Phiếu học tập.
- Video giới thiệu về một lễ hội truyền thống của dân tộc.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
GIỚI THIỆU KIỂU BÀI
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung:
- HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
- Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Sử dụng phiếu học tập số 1. (phát
cho HS và chiếu lên màn hình)
GV: Giới thiệu nội dung phiếu học tập là
đặc điểm của kiểu bài thuyết minh thuật
lại một sự kiện.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số
1.
? Văn bản “Lễ cúng thần Lúa của người
Chơ-ro” đã giới thiệu được sự kiện, thời
gian và địa điểm diễn ra sự kiện nào?
? Văn bản đã thuật lại đủ các hoạt động
chính của sự kiện theo trình tự nào?
* Văn bản: “Lễ cúng thần Lúa của
người Chơ-ro”
- Sự kiện: Lễ cúng Thần Lúa ( Lễ Sa-
Yang-Va) của người Chơ- Ro.
- Thời gian: Tổ chức hằng năm (từ
ngày 15 – 30/03 AL).
- Địa điểm: Đồng Nai.
- Lễ cúng: Chuẩn bị: cây nêu, người
phụ nữ rước hồn lúa. Trước khi cúng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Họ và tên HS: …………………………………………..
Nhiệm vụ: Dựa vào văn bản “Lễ cúng thần Lúa của người
Chơ-ro”, em hãy hoàn thành theo hiểu biết của mình bằng cách
trả lời vào cột bên phải các câu hỏi ở cột bên trái.
Đặc điểm/ yêu cầu của kiểu bài
“Lễ cúng thần lúa của người
Chơ-ro”
1. Giới thiệu được sự kiện, thời gian và địa
điểm diễn ra sự kiện
………………………………………
……………………………………..
2. Thuật lại đủ các hoạt động chính của sự kiện
theo một trình tự hợp lí.
………………………………………
……………………………………..
3. Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy trong
khi thuật lại sự kiện
………………………………………
…………………………………….
4. Đưa ra được nhận xét, đánh giá, hoặc cảm
nhận của người viết về sự kiện.
………………………………………
……………………………………….

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Văn bản có sử dụng thông tin chính xác,
tin cậy trong khi thuật lại sự kiện không?
? Văn bản có đưa ra được nhận xét, đánh
giá, hoặc cảm nhận của người viết về sự
kiện không?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Quan sát và nhớ lại kiến thức ở văn bản
“Lễ cúng thần Lúa của người Chơ-ro”
suy nghĩ cá nhân và hoàn thành phiếu học
tập.
GV: Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời HS lần lượt trả lời các câu hỏi
trong phiếu học tập.
- HS trả lời, nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết nối dẫn dắt HS chuyển qua mục
tìm hiểu các yêu cầu đối với kiểu bài
thuyết minh thuật lại một sự kiện: Cuộc
sống quanh ta hằng ngày diễn ra biết bao
sự kiện đáng quan tâm. Nhưng vì nhiều lí
do, rất nhiều sự kiện chúng ta không được
tham gia hoặc chứng kiến. Kiểu bài thuyết
minh thuật lại một sự kiện sẽ giúp người
viết chia sẻ với người đọc các thông tin và
diễn biến của sự kiện mà mình tham gia
hoặc chứng kiến.)
lễ: Người phụ nữ lớn tuổi mang gùi
ra rẫy lúa vái thần linh rồi cắt bụi lúa
đem về để bàn thờ. Trong khi cúng
lễ: Vào buổi trưa, bày gà, heo, rượu
cần, lúa, hoa quả, bánh giầy, bánh tét,
…già làng hoặc chủ nhà sẽ đọc lời
khấn cầu mong sức khỏe, mùa màng
tươi tốt, … trong không khí có nhạc
đệm, cồng chiêng. Sau khi cúng
xong, mọi người dự tiệc trên nhà sàn
ăn uống vui vẻ.
- Văn bản có nêu thời gian, địa điểm
cụ thể, lễ cúng góp phần làm phong
phú di sản văn hóa của dân tộc ta.
- Cảm nhận của người viết: Lễ cúng
thần Lúa của người Chơ-ro là một nét
văn hoá sinh hoạt độc đáo; cảm thấy
gắn bó với thiên nhiên, biết ơn thiên
nhiên.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU VỀ ĐẶC ĐIỂM
KIỂU BÀI THUYẾT MINH THUẬT LẠI MỘT SỰ KIỆN
a) Mục tiêu:
- HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài thuyết minh thuật lại một sự kiện.
- Biết được kiểu bài thuyết minh thuật lại một sự kiện.
b) Nội dung:
- GV chia nhóm lớp.
- Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập.
- HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
-
Phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm bàn để cùng trả
lời câu hỏi.
? Theo em, một bài văn thuyết minh
thuật lại một sự kiện cần đáp ứng
những yêu cầu gì?
*Gợi mở:
? Từ nội dung vừa tìm hiểu trên, em
hiểu thế nào là thuyết minh thuật lại
một sự kiện?
? Đặc điểm/ yêu cầu của kiểu bài
thuyết minh thuật lại một sự kiện?
? Bố cục của kiểu bài thuyết minh
thuật lại một sự kiện gồm mấy phần?
Em hãy nêu nhiệm vụ cụ thể của
từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi, thảo luận nhóm bàn để
trả lời câu hỏi và rút ra nội dung bài
học.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trao đổi ý kiến với
bạn cùng bàn.
HS:
- Trao đổi, thảo luận với bạn và trả
lời câu hỏi.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét,
bổ sung (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét các câu trả lời của HS và
rút ra nội dung kiến thức của bài học.
- GV kết nối, dẫn dắt HS chuyển qua
nội dung đọc và phân tích một bài
viết tham khảo thuật lại sự kiện Hội
khỏe Phù Đổng của trường em.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA KIỂU BÀI
THUYẾT MINH THUẬT LẠI MỘT
SỰ KIỆN
1. Thế nào là thuyết minh thuật lại một
sự kiện?
- Thuyết minh thuật lại một sự kiện là kiểu
bài người viết dùng lời văn và một số
phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ để
thuật lại một sự kiện theo đúng diễn biến
trong thực tế nhằm giúp người đọc, người
nghe nắm được diễn biến của sự kiện và
những thông tin liên quan đến sự kiện ấy.
2. Đặc điểm của kiểu bài thuyết minh
thuật lại một sự kiện
- Giới thiệu được sự kiện, thời gian và địa
điểm diễn ra sự kiện.
- Thuật lại đủ các hoạt động chính của sự
kiện theo một trình tự hợp lí.
- Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy
trong khi thuật lại sự kiện.
- Đưa ra nhận xét, đánh giá hoặc cảm nhận
của người viết về sự kiện.
3. Bố cục của kiểu bài thuyết minh thuật
lại một sự kiện
- Mở bài: Giới thiệu sự kiện cần thuyết
minh.
- Thân bài: Thuyết minh thuật lại sự kiện
theo một trình tự hợp lí.
- Kết bài: Phát biểu cảm nhận hoặc đánh
giá về sự kiện.
ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO
“Thuyết minh thuật lại sự kiện Hội khỏe Phù Đổng của trường em”
a) Mục tiêu:
- Đọc bài viết tham khảo thuật lại sự kiện Hội khỏe Phù Đổng của trường em.
- Hiểu được đặc điểm của kiểu bài thuyết minh thuật lại một sự kiện.
- Chỉ ra được các phần của bài văn (mở bài, thân bài, kết bài).

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Từ bài viết tham khảo, nắm được cách viết bài văn và có cho mình ý tưởng để
viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
b) Nội dung:
- HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành đọc, phân tích bài viết tham
khảo, trả lời câu hỏi.
- Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra.
c) Sản phẩm: - HS tiếp thu kiến thức, câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV:
- Gọi 1 HS đọc văn bản.
? Văn bản thuật lại sự kiện gì?
- GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm.
- GV yêu cầu HS trao đổi thảo luận theo nhóm.
Nhóm 1: Các thông tin về tên sự kiện, thời gian
và địa điểm được giới thiệu như thế nào trong bài
viết?
Nhóm 2: Người viết đã thuật lại những hoạt động
nào của sự kiện? Nhận xét về cách sắp xếp các
hoạt động của sự kiện.
Nhóm 3: Khi thuật lại sự kiện, người viết đã đưa
ra những thông tin cụ thể nào?
Nhóm 4: Người viết nêu cảm nhận hoặc nhận
xét, đánh giá gì về sự kiện?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi theo nhóm trong 5
phút để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV giao.
GV:
- Hướng dẫn HS trả lời.
- Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS khi thảo luận.
B3: Báo cáo thảo luận
HS:
- Trả lời câu hỏi của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS
còn lại lắng nghe của nhóm bạn, theo dõi nhóm
bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV: Hướng dẫn, uốn nắn HS trong quá trình
trình bày.
B4: Kết luận, nhận định
GV: Nhận xét
+ Câu trả lời của HS
II. PHÂN TÍCH BÀI MẪU
*Văn bản: Thuyết minh thuật
lại sự kiện Hội khỏe Phù Đổng
của trường em
*Mở bài:
- Sự kiện: Hội khỏe Phù
Đổng.
- Thời gian: Ngày 29/11/2020
- Địa điểm: Trường em
(THCS… TP…)
*Thân bài:
- Các sự kiện: 8h sáng buổi lễ
bắt đầu, sau phần nghi thức và
lời khai mạc thầy Hiệu trưởng
là lễ rước đuốc thắp lửa truyền
thống. Bài “Hành khúc Hội
khỏe Phù Đổng” vang lên
cuộc diễu hành của học sinh
bắt đầu. Tiếp đó là chương
trình đồng diễn, thể dục nhịp
điệu, … Đến 10h30 phút lễ
khai mạc kết thúc, các vận
động viên bắt đầu thi đấu.
- Số liệu: Học sinh khối 9, 8,
7, 6; 10 Huy chương (3 Huy
chương vàng, 4 Huy chương
bạc, 3 Huy chương đồng)
*Kết bài:
- Cảm nhận, đánh giá của
người viết: Hội khỏe Phù
Đổng trường em thật vui vẻ,
tưng bừng; buổi lễ mãi in sâu
trong tâm trí em.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Sản phẩm câu trả lời và thái độ làm việc của
HS khi làm việc nhóm.
- Củng cố lại kiến thức đã học về đặc điểm của
kiểu bài thuyết minh thuật lại sự kiện và kết nối,
dẫn dắt với mục sau: thực hành viết một bài văn
thuyết minh thuật lại một sự kiện theo các bước
cụ thể.
THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm được cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện theo các bước.
- Lựa chọn sự kiện để viết, tìm ý, lập dàn ý.
- Tập trung vào các hoạt động của sự kiện.
- Sử dụng được kiểu văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện.
b) Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật công não để hỏi HS về việc lựa chọn sự kiện.
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và bài viết thực hành thuyết minh thuật lại một
sự kiện.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Đề bài: Viết bài văn (khoảng 400 chữ) thuyết minh
thuật lại một sự kiện (lễ hội) mà em từng tham dự
hoặc chứng kiến.
III. LUYỆN VIẾT
PHIẾU HỌC TẬP SÔ 2 (PHIẾU TÌM Ý TƯỞNG)
Họ và tên HS: …………………………………………
Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (lễ hội)
Gợi ý: Hãy viết theo hiểu biết của em bằng cách trả lời vào cột bên
phải các câu hỏi ở cột bên trái.
Đó là sự kiện (lễ hội) gì? Xảy ra ở đâu, thời
gian nào và bao lâu?
……………………………………
…………………………
Trình tự và diễn biến của các sự việc cụ thể
trong sự kiện (lễ hội)?
……………………………………
…………………………
Những hình ảnh, chi tiết nào về sự kiện (lễ
hội) mà em còn nhớ?
……………………………………
…………………………
Qui mô của sự kiện (lễ hội) như thế nào?
……………………………………
…………………………
Ý nghĩa của sự kiện (lễ hội) đối với mọi
người và với em ra sao?
……………………………………
…………………………

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Kể tên những sự kiện, lễ hội mà em biết?
? Em đã từng tham gia hoặc chứng kiến sự kiện, lễ hội
nào chưa?
- GV chiếu cho hs xem video clip giới thiệu về lễ hội
Đền Hùng. (https://youtu.be/GRZeTLpMaM8)
- GV hướng dẫn HS tìm ý tưởng cho bài viết của mình
qua phiếu học tập tìm ý tưởng. (PHIẾU HỌC TẬP
SỐ 2, đã giao trước đó 1 tuần)
(*Gợi ý lựa chọn sự kiện:
+ Sự kiện mà em tham gia hoặc chứng kiến
+ Sự kiện mà em yêu thích, có hứng thú thuật lại.
+ Sự kiện thuận lợi cho em trong việc quan sát thực
tế tìm kiếm tư liệu, thông tin để chuẩn bị cho bài viết.
+ Ví dụ: Lễ khai giảng hoặc lễ tổng kết năm học, lễ
chào cờ hoặc sinh hoạt đầu tuần, Hội khỏe Phù Đổng.)
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài, người
đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
- Hướng dẫn HS xác định đề tài, mục đích, thu thập
tự liệu.
(? Em nên lựa chọn sự kiện (lễ hội) nào?
? Em có đủ thông tin về sự kiện (lễ hội) đó không?
? Nếu không đủ, em có thể tìm thông tin từ đâu?
? Sự kiện (lễ hội) nào khiến tôi hứng thú nhất?
? Em viết nhằm mục đích gì?
? Người đọc văn bản thuyết minh này có thể là ai? Họ
muốn biết gì về vấn đề này?)
- Yêu cầu một vài HS trình bày những gì đã viết hoặc
đang cân nhắc.
HS:
- Đọc những gợi ý trong SGK và lựa chọn đề tài.
- Trả lời câu hỏi.
- Tìm ý bằng việc hoàn thành phiếu bài tập.
- Trình bày ý tưởng sắp viết hoặc đang còn cân nhắc.
Bước 1: Chuẩn bị trước
khi viết
- Xác định đề tài: Lựa
chọn sự kiện
Bước 2: Tìm ý, lập dàn
ý
Mở bài: giới thiệu sự
kiện được thuật lại. (sự
kiện gì, diễn ra ở đâu, vào
thời điểm nào, …)
Thân bài: Thuật lại các
hoạt động trong sự kiện
theo diễn tiến thời gian
+ Quang cảnh, không khí
nơi sự kiện diễn ra.
+ Sự việc, hoạt động mở
đầu.
+ Các sự việc, hoạt động
tiếp theo.
+ Sự việc, hoạt động cuối
cùng.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV: hướng dẫn mỗi HS dựa vào kết quả tìm thông
tin đã chuẩn bị, các ý tưởng sắp xếp thể hiện những ý
tưởng thành dàn bài (có thể dùng sơ đồ tư duy, sơ đồ
chuỗi, 5W1H, để phát họa dàn ý …)
- Chia sẻ bài làm của mình và để góp ý cho nhau.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu các yêu cầu đối với kiểu bài
và nhìn vào bảng kiểm trong SGK để viết bài.
- Viết bài theo ý tưởng, dàn ý đã xây dựng.
- GV quan sát và giúp đỡ HS trong quá trình viết.
- Tùy vào thời gian, HS có thể làm trên lớp hoặc hoàn
chỉnh xong bài khi về nhà.
B3: Báo cáo thảo luận
GV:
- Tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, dùng bảng kiểm để
góp ý cho nhau.
HS:
- Đọc sản phẩm của mình, của bạn trao đổi, nhận xét,
bổ sung (nếu cần).
- Trình bày những gì đã làm được từ bài viết của bản
thân và những gì đã học hỏi được từ bạn về cách thuật
lại một sự kiện.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả bài viết của HS.
- Hướng dẫn HS dùng Bảng kiểm bài viết thuật lại một
sự kiện (lễ hội) để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của
bản thân (tùy thời gian có thể thực hiện trên lớp hoặc
ở nhà).
- Nộp bài cho GV xem và sửa chữa, nhận xét. (nếu
cần)
* Chuyển ý dẫn sang mục sau.
Kết bài: Đưa ra lời nhận
xét, đánh giá hoặc nêu
cảm nhận chung về sự
việc.
Bước 3: Viết bài
- Dựa vào dàn ý, viết
thành một bài văn hoàn
chỉnh.
- Đảm bảo yêu cầu của
kiểu bài thuyết minh về
một sự kiện.
Bước 4: Chỉnh sửa và
chia sẻ
- Đọc lại bản thảo của cá
nhân, tự kiểm tra, điều
chỉnh nội dung cấu trúc
của bài.
- Rút kinh nghiệm cho bài
viết sau.
- Chia sẻ bài cùng các
bạn.
BẢNG KIỂM BÀI VIẾT THUẬT LẠI MỘT SỰ KIỆN (LỄ HỘI)
Các phần
của bài
viết
Nội dung kiểm tra
Đạt/Chưa
đạt
Mở bài
Giới thiệu rõ ràng về đề tài, không gian, thời gian
diễn ra lễ hội
Thân bài
Tái hiện được khung cảnh, không khí chung từ
cái nhìn bao quát nơi diễn ra lễ hội.
Thuật lại các hoạt động theo diễn biến thời gian
của lễ hội
Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm phù
hợp.
Kết bài
Nêu ra được nhận xét, đánh giá hoặc cảm nhận
của người viết về sự kiện.
TRẢ BÀI
Mục tiêu: Giúp HS
- Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn.
Nội dung:
- GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn.
- HS đọc bài viết, làm việc nhóm.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ
- HS làm viện theo nhóm
B3: Báo cáo thảo luận
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét bài viết.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết.
- Bài viết đã được
sửa của HS
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập: Thuật lại một sự kiện hoặc một lễ hội ở địa phương em.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS liệt kê các sự việc trong lễ hội đó.
- GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, hoạt động của sự kiện (lễ hội).
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Bài tập 1: Hãy thuyết minh thuật lại lễ khai giảng năm lớp 6 của em.
Bài tập 2: Em hãy làm 1 video clip thuyết minh thuật lại một sự kiện hoặc lễ hội
mà em yêu thích đảm bảo đầy đủ yêu cầu đặc điểm của kiểu bài. (thực hiện ở nhà
nộp cho gv qua nhóm zalo)
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 và 2.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
- HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống nhóm grup zalo, mail,
…
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp
bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
C. NÓI VÀ NGHE
TÓM TẮT NỘI DUNG TRÌNH BÀY CỦA NGƯỜI KHÁC
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết cách tóm tắt được nội dung trình bày của người khác đảm bảo được nội
dung sự việc, câu chuyện, …
2. Về năng lực:
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
3. Về phẩm chất:
- Nhã nhặn, lịch sự, tôn trọng người khác trong giao tiếp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí hoạt động nói.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề:
a) Mục tiêu:
- HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học.
b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền thông tin”.
- HS thực hiện yêu cầu lần lượt truyền nội dung thông tin đọc (nghe) được đến
thành viên của tổ.
c) Sản phẩm:
- HS thực hiện nhiệm vụ nghe và truyền thông tin.
- Thông tin được viết ra bảng phụ của thành viên cuối cùng trong tổ (nhóm).
d) Tổ chức thực hiện:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trò chơi “Truyền
thông tin”
* Thời gian 5 phút.
- Cách chơi:
+ GV phát cho thành viên số 1 của mỗi tổ một nội
dung thông tin.
+ Yêu cầu thành viên số 1 sẽ nói lại nội dung đó cho
thành viên số 2, thành viên số 2 truyền nội dung đã
nghe được cho thành viên số 3, …tương tự cho đến
thành viên cuối cùng ghi lại nội dung thông tin đã
nghe được ra bảng phụ.
+ Khi kết thúc, các tổ sẽ dán nội dung lúc đầu với
nội dung nghe được của thành viên cuối cùng và đối
chiếu. Tổ nào có nội dung ghi lại tốt nhất sẽ chiến
thắng.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ cá nhân/nhóm
theo luật của trò chơi.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Sản phẩm bảng phụ của mỗi nhóm để so sánh,
nhận xét.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, tuyên
dương những tổ có khả năng nghe và ghi chép thông
tin tốt nhất. Từ đó GV dẫn dắt kết nối vào bài học:
Khi tham dự cuộc họp, thảo luận, thuyết trình, …
việc ghi tóm tắt nội dung trình bày của người khác
là rất quan trọng. Tóm tắt nội dung trình bày của
người khác là lắng nghe và ghi chép những nội
dung cơ bản, cốt li mà người nói đã trình bày
nhằm mục đích trao đổi, thảo luận hoặc làm tư liệu
tham khảo.
- Bảng kết quả của các tổ.
PHIẾU HỌC TẬP TỔ 1
Ngày 02/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, trước hàng nghìn đồng
bào, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời trịnh trọng đọc bản
"Tuyên ngôn Độc lập", tuyên bố trước quốc dân và thế giới: Nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa đã ra đời. Bản tuyên ngôn khẳng định: "Toàn thể dân tộc

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để
giữ vững quyền tự do, độc lập ấy".
PHIẾU HỌC TẬP TỔ 2
Việt Nam phát hiện ca bệnh COVID-19 đầu tiên vào ngày 23/1/2020. Ngày
23/01/2020 (29 Tết), Bệnh viện Chợ Rẫy xác nhận 2 bệnh nhân COVID-19
đầu tiên là hai cha con người Vũ Hán, Trung Quốc (đây cũng là nơi xuất phát
các ca bệnh đầu tiên trên thế giới). Kể từ đó đánh dấu cuộc chiến chống
COVID-19 chính thức bắt đầu ở Việt Nam.
PHIẾU HỌC TẬP TỔ 3
Lễ hội “Lái Thiêu mùa trái chín” ở Bình Dương với chủ đề “Giao lưu cùng
phát triển” diễn ra vào ngày 8/6/2013 – 12/6/2013. Ngoài trưng bày các loại
trái cây đặc trưng của Lái Thiêu và một số tỉnh, thành trong vùng Đông-Tây
Nam Bộ, lễ hội còn diễn ra nhiều hoạt động như: Hội thi tạo hình nghệ thuật
từ trái cây, gian hàng sản phẩm hàng Việt Nam chất lượng cao, khu trưng bày
sản phẩm làng nghề và các khu ẩm thực đặc trưng với các món ăn được chế
biến từ trái cây, …
PHIẾU HỌC TẬP TỔ 4
Lễ hội Đền Hùng diễn ra từ ngày 01đến hết ngày 10 tháng 3 âm lịch. Đền
Hùng nằm trên núi Nghĩa Lĩnh, Hy Cương, Việt Trì, Phú Thọ là nơi hàng

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
năm thường diễn ra lễ hội mang tính chất quốc gia để suy tôn các vua Hùng
đã có công dựng nước. Việc tế lễ được tổ chức rất trọng thể vào ngày chính
hội (10/3), bắt đầu bằng lễ dâng hương tại đền Thượng là nơi xưa kia vua
Hùng tế trời đất. Ðồ tế lễ ngoài mâm ngũ quả còn có bánh chưng, bánh giầy
để nhắc lại sự tích Lang Liêu, cũng là nhắc nhở công đức các vua Hùng đã
dạy dân trồng lúa.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
TRƯỚC KHI NÓI
a) Mục tiêu:
- HS xác định được mục đích nói và người nghe
- Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói
b) Nội dung:
- GV hỏi và nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- HS trả lời câu hỏi của GV và nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Cách 1:
- HS xem clip thuyết trình hoặc chính GV thuyết trình, hoặc mời một Hs thuyết
trình theo chủ đề đã chuẩn bị.
- HS lắng nghe và thực hành ghi tóm tắt.
- Mời một số HS trình bày bản ghi chép, từ đó rút ra bàn học kinh nghiệm.
Cách 2:
- Cho 2 HS lần lượt đóng vai người thuyết trình và người ghi chép.
- Sau đó, mời một vài HS thực hiện trên lớp để cả lớp cùng quan sát và rút kinh
nghiệm.
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Ôn lại Bài 6: Cách tóm tắt nội dung trình bày của
người khác.
? Mục đích nói của bài nói là gì?
? Những người nghe là ai?
- GV chiếu cho HS xem Video thuyết trình về bảo
vệ môi trường. (https://youtu.be/9GUXB8WLL68)
- GV yêu cầu HS lắng nghe, quan sát, theo dõi nội
dung thuyết trình.
1. Hoạt động nghe
- Xác định mục đích nói và
người nghe .
Bước 1: Lắng nghe và ghi
tóm tắt
Bước 2: Đọc lại và chỉnh
sửa

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
+ Em hãy lắng nghe và ghi lại tóm tắt nội dung trên
vào vở.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát video, lắng nghe và thực hành ghi chép
tóm tắt.
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS đọc lại bài tóm tắt của mình
- Trao đổi cùng bạn để hoàn chỉnh bài tóm tắt. (nếu
cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét về thái độ theo dõi bài học và ghi chép
của HS.
TRÌNH BÀY BÀI NÓI
a) Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng tóm tắt và trình bày lại nội dung của người khác cho HS.
- Rèn kĩ năng nghe và nói trước đám đông.
b) Nội dung: - HS ghi chép và nói tóm tắt nội dung mình nghe được từ video.
c) Sản phẩm: Sản phẩm ghi chép và nói của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu trình bày bài tóm tắt của mình theo nội dung
đã nghe và ghi chép được.
- Trình chiếu phiếu đánh giá theo các tiêu chí và yêu
cầu HS đọc.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS xem lại bài ghi chép của mình và trình bày, chia
sẻ nội dung mình ghi chép tóm tắt cùng các bạn.
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí.
B3: Thảo luận, báo cáo
- HS lần lượt trình bày bài nói của mình.
- GV hướng dẫn HS nói.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau.
2. Hoạt động nói (tóm
tắt)
- HS nói trước lớp
- Yêu cầu nói:
+ Tóm tắt đầy đủ nội dung
bài nghe.
+ Nói to, rõ ràng, có điệu
bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh
mắt… phù hợp.
- Nhận xét chéo của HS
với nhau dựa trên phiếu
đánh giá tiêu chí.
- Nhận xét của HS.
TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS.
Câu trả lời, bài nói, nội dung nhận xét của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Yêu cầu HS đánh giá
+ Rút kinh nghiệm về việc lắng nghe và ghi chép tóm tắt
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lần lượt trình bày nội dung bản ghi chép của mình (3-5
HS).
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo
phiếu tiêu chí.
HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá
các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và
kết nối sang hoạt động sau.
- Trao đổi cùng bạn để rút kinh nghiệm.
GV: Nhận xét khả năng nghe và ghi chép nội dung của HS.
Lưu ý một số kinh nghiệm khi nghe và ghi chép:
+ Khi nghe: Cần tập trung lắng nghe, chú ý quan sát ghi chép
tóm tắt nội dung đã nghe bằng các gạch đầu dòng, theo dàn
ý, sơ đồ tư duy, sơ đồ xương cá, …
+ Khi trình bày tóm tắt: cần tóm tắt ngắn gọn những nội dung
chính.
- GV nhận xét, tuyên dương khen thưởng và kết nối, dẫn dắt
sang mục sau.
- Nhận xét chéo của
HS với nhau dựa trên
phiếu đánh giá tiêu
chí.
- Nhận xét của HS
HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng kiến thức của bài học vào
việc làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao.
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập tình huống: Hai học sinh lần lượt đóng vai người thuyết trình và người
ghi chép. Mời một vài cặp lên lớp thực hiện để cả lớp quan sát, rút kinh nghiệm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chuẩn bị nội dung thuyết trình.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- GV hướng dẫn HS: lần lượt thực hiện nói và ghi chép theo cặp.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm tóm tắt của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét khả năng nói và ghi tóm tắt của mỗi cặp.
Tuyên dương, thưởng điểm.
HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập: Viết một nội dụng thuyết minh về “Điều kì diệu của thiên nhiên” sau đó
tự tập trình bày nói trước gương rồi rút kinh nghiệm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS lựa chọn nội dung viết bài thuyết minh theo nội dung đề yêu
cầu. Có thể quay lại clip thực hiện nói ở nhà của cá nhân.
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS chia sẻ clip thực hiện của mình.
B4: Kết luận, nhận định: (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không thực hiện bài làm
(nếu có)
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
Nhóm/Tên:………………….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Nghe và
tóm tắt
được nội
dung trình
bày của
người khác.
Nghe và tóm tắt nội
dung còn sơ sài,
chưa tóm tắt được
nội dung người
khác trình bày.
Nghe và tóm tắt đủ
dung trình bày để
người nghe hiểu
được nội dung sự
việc.
Nghe và tóm tắt tốt
nội dung trình bày
của người khác
một cách rõ ràng.
2. Nói to, rõ
ràng, truyền
cảm.
Nói nhỏ, khó nghe;
nói lắp, ngập
ngừng…
Nói to nhưng đôi
chỗ lặp lại hoặc
ngập ngừng 1 vài
câu.
Nói to, truyền cảm,
hầu như không lặp
lại hoặc ngập
ngừng.
3. Sử dụng
yếu tố phi
ngôn ngữ
phù hợp.
Điệu bộ thiếu tự tin,
mắt chưa nhìn vào
người nghe; nét
mặt chưa biểu cảm
hoặc biểu cảm
không phù hợp.
Điệu bộ tự tin, mắt
nhìn vào người
nghe; nét mặt biểu
cảm phù hợp với nội
dung câu chuyện.
Điệu bộ rất tự tin,
mắt nhìn vào
người nghe; nét
mặt sinh động.
4. Mở đầu
và kết thúc
hợp lí
Không chào hỏi/ và
không có lời kết
thúc bài nói.
Có chào hỏi/ và có
lời kết thúc bài nói.
Chào hỏi/ và kết
thúc bài nói một
cách hấp dẫn, thu
hút.
TỔNG ĐIỂM: ………………../10 điểm

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
PHẦN ÔN TẬP (Mỹ Hương)
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ MẸ THIÊN NHIÊN
Thời gian thực hiện: 1 tiết
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức các văn bản thông tin về chủ đề Mẹ thiên nhiên (Sa-pô,
nhan đề, đề mục).
- Hiểu được thông điệp về giá trị của thiên nhiên đối với con người.
- Củng cố kiến thức của văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
2. Năng lực:
- Giúp học sinh có năng lực tóm tắt văn bản thông tin.
- Rèn kĩ năng viết văn thuyết minh thuật lại một sự kiện.
3. Phẩm chất: Yêu quý, giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên.
B.THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập, tranh ảnh.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Mở đầu (2p)
Quan sát những bức tranh sau:
GV: Hình ảnh trên gợi em liên tưởng
đến bài học nào? Thuộc nhóm chủ đề gì?
2. Củng cố kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Hướng dẫn học sinh tóm tắt nội
dung chính của 02 văn bản.
Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện tóm
tắt văn bản bằng sơ đồ tư duy
Học sinh ghi vào tập
Tóm tắt văn bản:
Lễ cúng Thần Lúa của người Chơ –
ro

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
Nhóm 1-2: Lễ cúng Thần Lúa của
người Chơ – ro
Nhóm 3-4: Trái đất – Mẹ của muôn loài
Thời gian thực hiện thiết kế sơ đồ tư
duy: 15 phút.
Sau đó HS đi tham quan sản phẩm của
nhóm bạn và thực hiện trao đổi thông
tin, ghi nhận ưu điểm, hạn chế giữa các
nhóm cùng chung văn bản. (thời gian: 4
phút).
Trình bày ý kiến, nhận xét nhóm (về nội
dung, tính khoa học, tính thẩm mĩ của
sơ đồ tư duy). (Thời gian: 4 phút).
GV nhận xét, cho điểm.
- Thời gian: Từ 15 đến 30/3 âm
lịch
- Cách thức:
Làm cây niêu
Phụ nữ lớn tuổi đi rước hồn lúa
Lễ vật: Heo, gà, bánh, bông lúa,
rượu cần nhà làm.
Già làng khấn nguyện trên nền
nhạc cồng chiêng.
Mở tiệc tại nhà sàn chính,
người phụ nữ lớn tuổi nhất sẽ
uống ly rượu đầu tiên và mời
khách theo thứ bậc.
- Ý nghĩa
Thể hiện sự gắn bó, ân tình
giữa con người và thiên nhiên.
Góp phần làm phong phú nền
văn hóa của dân tộc.
Văn bản 2: Trái đất – Mẹ của muôn
loài
- Giới thiệu về Trái Đất
Là hành tinh duy nhất có sự
sống của Hệ Mặt Trời.
Những hoạt động địa chấn của
TĐ tạo ra sự sống.
¾ bề mặt là nước.
- Quá trình hình thành và phát
triển của trái đất
140 triệu năm trước: Sự phát
triển của thực vật, động vật
6 triệu năm trước: Xuất hiện
loài người
30.000-40.000 năm trước:
Xuất hiện người tinh khôn
- Sự ảnh hưởng của trái đất với
môi trường
Giúp sinh vật tiến hóa hoặc
biến mất.
- Ý nghĩa
Mẹ thiên nhiên nuôi dưỡng
muôn loài.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
2. Hướng dẫn học sinh nhận biết
những nội dung cần lưu ý khi viết
văn thuyết minh thuật lại một sự
kiện.
04 nhóm thực hiện bằng kĩ thuật
Khăn trải bàn. (6 phút)
GV gọi 01 nhóm trình bày, các
nhóm còn lại bổ sung, góp ý. (4
phút)
GV chốt, nhận xét, cho điểm
Những nội dung cần lưu ý khi viết
văn thuyết minh thuật lại một sự
kiện.
- Giới thiệu được sự kiện, thời
gian, địa điểm.
- Thuật lại hoạt động chính
theo trình tự hợp lý.
- Thông tin, dữ liệu chính xác
- Nhận xét, đánh giá, cảm nhận
3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý
nghĩa của việc giữ gìn những báu
vật mà mẹ thiên nhiên ban tặng
cho con người.
- GV cho HS xem đoạn phim
hoạt hình về vai trò của thiên
nhiên đối với cuộc sống của
con người. (4 phút)
- HS xem và nêu cảm nhận. (3
phút)
4. Tổng kết (3 phút)
- GV tổng kết điểm số của mỗi
nhóm, nêu nhận xét tổng thể.
- Cả lớp hát bài: Trái đất này là
của chúng mình.
- Học sinh nêu cảm nhận về vai
trò của thiên nhiên đối với con
người, từ đó đưa ra hành động
thiết thực đối với thiên nhiên.
Vai trò của thiên nhiên:
- Mang đến sự sống cho
người.
- Bảo vệ con người
Hành động:
- Yêu quý giữ gìn, bảo vệ
thiên nhiên.
- Trồng cây gây rừng
- Hạn chế sử dụng rác thải
nhựa
- Lên án, tố cáo hành động
phá hoại thiên nhiên.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
NHÓM SOẠN BÀI 11
Bài
Nội dung soạn
Tên người soạn
Địa chỉ
Bài 11:
Bạn sẽ
giải
quyết
vấn đề
này
như thế
nào?
Tình huống 1: Làm thế
nào để giúp Cô Bé Rắc
Rối lựa chọn sách?
Hồ Thị Kim Song
Trường THCS Nguyễn
Trãi, Đăk Ru, Đăk R’lấp,
Đăk Nông
Tình huống 2: Làm thế
nào để bày tỏ tình cảm
với bố mẹ?
Nguyễn Thị
Phương Thảo
Trường THCS Đồng Văn
Cống, Tân Hào, Giồng
Trôm, Bến Tre
Tình huống 3: Làm thế
nào để thực hiện một sản
phẩm sáng tạo cho góc
truyền thông của trường?
Hoàng Thị Hiền
Võ Minh Nguyệt
Trường THCS Thống
Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
Trường THCS Tân Khánh
Đông, thành phố Sa Đéc,
tỉnh Đồng Tháp
BÀI 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NÀY NHƯ THẾ NÀO?
(3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách.
- Cách bộc lộ tình cảm với người thân.
- Khái niệm cơ bản về góc truyền thông.
2. Năng lực
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết,
nói và nghe để giải quyết một tình huống.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề
xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp.
- Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh
giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác
nhau.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
3. Phẩmchất
Quan tâm, yêu thương người khác; say mê đọc sách.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Một số tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to.
- Máy chiếu.
- Giấy A0 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
Những điều em thắc mắc, lo lắng
Cách giải quyết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề (phần này là khởi động vào cả bài lớn)
GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh viết ra những điều em thắc mắc,
lo lắng khi bước vào lớp 6 và qua gần một năm học, em đã tìm ra được cách giải
quyết điều thắc mắc, lo lắng đó chưa. Nếu có, hãy nêu cách giải quyết của em.
Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy
Tình huống 1:
LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIÚP CÔ BÉ RẮC RỐI LỰA CHỌN SÁCH?
(1 tiết)
1. MỤC TIÊU
1.1. Về kiến thức
Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách.
1.2. Về năng lực
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học để giải quyết một tình
huống.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề
xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp.
- Phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.
1.3. Về phẩm chất
Có lòng đam mê đọc sách.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về một số loại sách.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
e) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
f) Nội dung: GV cho HS xem tranh và hỏi, HS quan sát tranh và trả lời.
g) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
h) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Cho HS nghe một đoạn nhạc “Bài ca thư viện” tại:
https://www.youtube.com/watch?v=UTi4P28eWmk
GV dẫn dắt vào chủ đề bài học: Các em vừa được nghe những giai điệu ngọt ngào
của bài hát “Bài ca thư viện”. Đoạn nhạc đã giúp chúng ta cảm nhận phần nào vai
trò của sách. Để hiểu thêm về vai trò của sách, cô mời các em cùng xem một số
hình ảnh.
? Em hiểu gì về từng bức tranh? Theo em, thông điệp chung mà ba bức tranh
muốn gửi gắm là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh, suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
HĐ 2: Tiến trình dạy học
ĐỌC
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc và hiểu được tình huống.
- Nắm được vấn đề trọng tâm cần giải quyết.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV gọi HS đọc bức thư của Cô Bé Rắc Rối.
- HS làm việc theo nhóm (mỗi tổ một nhóm) trong
thời gian 5 phút và trả lời các câu hỏi:
+ Nhóm 1: Cô bé trong bức thư tên gì?Học lớp
mấy?Thông tin về tên gọi, khối lớp giúp em hiểu gì về
đối tượng cần hỗ trợ?
Cô bé nghĩ như thế nào về chơi game, lướt web và đọc
sách? Suy nghĩ của cô bé khác với suy nghĩ của mẹ
như thế nào?
+ Nhóm 2: Khi lớn lên, cô bé thích làm gì? Cô bé băn
khoăn về điều gì khi nghĩ đến công việc mình sẽ làm
sau này?
+ Nhóm 3: Em hiểu như thế nào là “biết cách đọc
sách”?
+ Nhóm 4: Theo em, Câu lạc bộ Đại Sứ văn hóa đọc
là như thế nào?
? Vấn đề trọng tâm của tình huống là gì? Dựa trên
căn cứ nào để xác định vấn đề trọng tâm?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Tự đọc lại văn bản.
- Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết).
- Hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi.
GV:
- Lắng nghe HS đọc, chỉnh sửa cách đọc.
- Lần lượt phát vấn HS, gợi mở để HS phát hiện vấn
đề.
- B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung chobạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- Chốt vấn đề, chuyển dẫn sang mục sau.
a. Đọc hiểu tình huống
- Cô bé trong bức thư
tên là Rắc Rối, học lớp
6.
- Cô bé nghĩ chơi game,
lướt web thú vị hơn đọc
sách nhiều. Chơi game
thì rất vui, lướt web thì
biết nhiều tin tức, làm
quen nhiều bạn bè,
khám phá được nhiều
vùng đất mới. Ngược
lại, mẹ lại thích cô bé
đọc sách, biết cách đọc
sách.
- “Biết cách đọc sách”
là đọc có phương pháp,
đọc sách một cách có
hiệu quả.
- Câu lạc bộ Đại sứ văn
học là nơi quy tụ HS
yêu thích đọc sách, có
kĩ năng và phương pháp
đọc, có ước muốn lan
tỏa niềm đam mê đọc
sách tới mọi người.
b.Nhận biết vấn đề
trọng tâm
Biết cách đọc sách và
biết lựa chọn sách.
II. TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
a) Mục tiêu: Giúp HS:

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Huy động vốn kiến thức, thu thập thông tin, tìm kiếm ý tưởng.
- Ghi chép, vẽ sơ đồ các hoạt động kiến thức thu thập được.
b) Nội dung
- GV sử dụng KT đóng vai cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
? Liệt kê những hiểu biết mà em cho là cần thiết để giải
quyết tình huống.
? Ý tưởng sản phẩm của em là gì?
? Trong các ý tưởng giải pháp đó, em sẽ lựa chọn giải
pháp nào? Vì sao?
?Em có thường xuyên đọc sách không?Loại sách em
hay đọc nhất là loại nào? Em gặp khó khăn gì khi đọc
sách?
? Nhớ lại xem mình đã gặp những tình huống nào tương
tự và mình đã giải quyết như thế nào, kết quả ra sao?
Hỏi người phụ trách thư viện, thầy cô giáo, bố mẹ, anh
chị; đọc sách báo, truy cập internet và tham khảo các
cách giải quyết tình huống.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập
GV:
- Theo dõi, quan sát HS hoạt động…
- Hướng dẫn HS
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS.
a. Thu thập thông
tin, ý tưởng
- Những hiểu biết có
thể sử dụng để giải
quyết tình huống:
sách và vai trò của
sách, cách chọn sách
phù hợp với lứa tuổi
- Lên ý tưởng cho sản
phẩm: vẽ tranh, kể
chuyện,sáng tác thơ,
bài hát…
b. Tìm kiếm giải
pháp
Lập ý tưởng chi tiết
cho các giải pháp.:
- Viết một lá thư hoặc
một bài văn trao đổi
vấn đề Cô Bé Rắc Rối
gặp phải -> bàn luận
về vai trò, giá trị của
sách, cách lựa chọn
sách và các phương
pháp đọc sách.
- Sáng tác bài thơ, câu
chuyện; sáng tác một
bức tranh xoay quanh
việc đọc sách của Cô
Bé Rắc Rối; làm một
video gửi đến Cô Bé
Rắc Rối -> gửi gắm
thông điệp về sách:
vai trò, giá trị của

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
sách; cách chọn sách
phù hợp; phương
pháp đọc sách.
c. Lựa chọn giải
pháp
Lựa chọn giải pháp
phù hợp với năng lực
của nhóm trong cách
thuyết phục người
khác.
III. THỰC HIỆN
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết lập kế hoạch để giải quyết tình huống.
- Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp.
b) Nội dung
- GV sử dụng KT đóng vai cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm
vụ (GV)
? Lập kế hoạch thực hiện
bằng sơ đồ tư duy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(GV & HS)
HS:
- Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ 5 phút thảo luận nhóm
để hoàn thành bài thơ, bài
văn hay bức tranh theo
phương án nhóm chọn .
GV:
- Theo dõi, quan sát HS
hoạt động.
- Hướng dẫn HS.
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn.
B3: Báo cáo, thảo luận
(GV & HS)
a. Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ tư duy
b. Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải
pháp
c. Trình bày giải pháp và sản phấm
Xác định
vấn đề
cần giải
quyết
Tìm kiếm
và lựa
chọn giải
pháp
Thực hiện
sản phẩm
theo giải
pháp

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, báo
cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét,
đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét,
đánh giá, bổ sung cho
nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định
(GV)
- Nhận xét thái độ làm
việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm
nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang mục sau.
NÓI VÀ NGHE
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn luyện được kĩ năng thuyết trình sản phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và phản hồi thông tin.
b) Nội dung
- GV yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS trình bày sản phẩm, lắng nghe, phản biện.
- GV nhận xét, đánh giá.
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Cử 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
GV:
- Theo dõi, quan sát HS hoạt động.
- Hướng dẫn HS.
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn.
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
c.Trình bày giải
pháp và sản phấm
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Trình bày
giải pháp và sản
phẩm
Bước 3: Trao đổi
- Hướng dẫn cô bé
cách chọn lựa những
quyển sách phù hợp
với thế mạnh: Nếu
cô bé thích làm
hướng dẫn viên du

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
lịch thì chọn những
cuốn sách khám phá
về các nước trên thế
giới, bên cạnh đó
đan xen những
quyển sách về cuộc
sống hoặc về cách
làm tốt trong công
việc của mình.
- Cùng cô bé học
cách đọc sách đúng,
khi đọc hết mỗi cuốn
sách thìviết ra những
gì rút ra được từ sách
bài học cho chính
cuộc sống của cô bé.
Như vậy cô bé sẽ
thấy việc đọc sách
không khó và nhàm
chán như bản thân
từng nghĩ.
HĐ 3: Luyện tập
HS vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại các bước đã thực hiện để giải quyết được
tình huống trên.
HĐ 4: Vận dụng
HS về nhà tìm đọc một số cuốn sách và viết một đoạn văn cảm nhận về vai trò
của cuốn sách em vừa đọc với việc học tập của bản thân.
Tình huống 2:
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BÀY TỎ TÌNH CẢM VỚI BỐ MẸ?
(1 tiết)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
1. MỤC TIÊU
1.1. Về kiến thức
Khái niệm cơ bản về tình cảm gia đình.
1.2. Về năng lực
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học để giải quyết một tình
huống.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề
xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp.
- Phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.
1.3. Về phẩm chất
Yêu quý, trân trọng, hiếu thảo với cha mẹ.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về gia đình.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV trực quan bằng video và hỏi, HS quan sát, nghe và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Cho HS nghe đoạn bài hát Nhật ký của mẹ - Nguyễn Văn Chung
? Lời bài hát gợi cho em cảm xúc gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
HĐ 2: Tiến trình dạy học
ĐỌC
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc và hiểu được tình huống.
- Nắm được vấn đề trọng tâm cần giải quyết.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
a. Đọc hiểu tình huống
Tình cảm gia đình là
một thứ tình cảm rất
thiêng liêng mà ai trong

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Khi còn học tiểu học, Siêu Nhân đã có những hành
động, lời nói nhu thế nào để thể hiện tình cảm với bố
mẹ? Em có nhận xét gì về các hành động, lời nói?
? Lên lớp 6, Siêu Nhân nghĩ gì về việc thể hiện tình
cảm với bố mẹ? Em có nhận xét gì về suy nghĩ ấy?
?Liệt kê những việc Siêu Nhân muốn Lớp Trưởng
Thông Thái giúp đỡ, hỗ trợ?
? Theo em, câu hỏi nào của Siêu Nhân là khó trả lời
nhất? Vì sao?
? Vấn đề mà Siêu Nhân gặp phải là vấn đề thường
xãy ra với lứa tuổi của em không?
? Vấn đề trọng tâm cần giải quyết là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Đọc văn bản
- Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết).
- Hoạt động nhóm cá nhân để trả lời các câu hỏi.
GV:
- Lắng nghe HS đọc, chỉnh sửa cách đọc.
- Lần lượt phát vấn HS, gợi mở để HS phát hiện vấn
đề.
- B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung chobạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- Chốt vấn đề, chuyển dẫn sang mục sau.
chúng ta cũng luôn
muốn tìm mọi cách để
giữ gìn và vun đắp giữa
những người có quan hệ
máu mủ, ruột rà.
Tình cảm gia đình có
thể chia nhỏ phạm vi ra
thành những mối quan
hệ như là: tình cảm giữa
cha và con, tình cảm
giữa mẹ và con, tình
cảm giữa anh – chị – em
trong gia đình, tình cảm
giữa ông bà nội – ngoại
và các cháu, ngoài ra
còn rất nhiều những
mối quan hệ nhỏ khác,
v.v …
b. Nhận biết vấn đề
trọng tâm
Cách bày tỏ tình cảm
với người thân sao cho
ý nghĩa nhất.
II. TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thu thập các thông tin, lên ý tưởng cho vấn đề cần giải quyết.
- Xây dựng và lựa chọn được giải pháp phù hợp.
b) Nội dung
- GV sử dụng KT động não cho HS suy nghĩ.
- HS làm việc cá nhânđể hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung chobạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Sản phẩm câu trả lơi của hs.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
? Liệt kê những hiểu biết của em về vấn đề cần giải
quyết?
? Ý tưởng sản phẩm của em là gì?
? Trong các ý tưởng giải pháp đó, em sẽ lựa chọn
giải pháp nào? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập
GV:
- Theo dõi, quan sát HS hoạt động…
- Hướng dẫn HS
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm
bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
a. Thu thập thông tin, ý
tưởng
- Công lao to lớn của
cha, mẹ, tình cảm của
con cái dành cho cha mẹ.
- Lên ý tưởng cho sản
phẩm: vẽ tranh, kể
chuyện, sáng tác thơ, bài
hát…
b.Tìm kiếm giải pháp
Lập ý tưởng chi tiết cho
các giải pháp.
c. Lựa chọn giải pháp
Lựa chọn giải pháp phù
hợp với năng lực của
nhóm và các điệu kiện
thực tế khách quan: thiết
kế sản phẩm phù hợp với
yêu cầu đăng tải ở góc
truyền thông, cơ sở vật
chất và thời gian thực
hiện.
III. THỰC HIỆN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết lập kế hoạch để giải quyết tình huống.
- Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp.
b) Nội dung
- GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm
vụ (GV)
a.Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ tư duy

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Lập kế hoạch thực hiện
bằng sơ đồ tư duy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(GV & HS)
HS:
- Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ 5 phút thảo luận nhóm
để hoàn thành phiếu học
tập
GV:
- Theo dõi, quan sát HS
hoạt động.
- Hướng dẫn HS.
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn.
B3: Báo cáo, thảo luận
(GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, báo
cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét,
đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét,
đánh giá, bổ sung cho
nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định
(GV)
- Nhận xét thái độ làm
việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm
nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang mục sau.
b.Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp
c. Trình bày giải pháp và sản phẩm
NÓI VÀ NGHE
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện được kĩ năng thuyết trình sản phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và phản hồi thông tin.
b) Nội dung
- GV yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- HS trình bày sản phẩm, lắng nghe, phản biện.
- GV nhận xét, đánh giá.
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Cử 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
GV:
- Theo dõi, quan sát HS hoạt động.
- Hướng dẫn HS.
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn.
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
c. Trình bày giải
pháp và sản phẩm
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Trình bày
giải pháp và sản
phẩm
Bước 3: Trao đổi
HĐ 3: Luyện tập
Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại các bước mà em giải quyết được tình huống
trên.
HĐ 4: Vận dụng
HS về nhà thể hiện tình cảm của mình dành cho cha, mẹ.
Tình huống 3:
LÀM THẾ NÀO ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SẢN PHẨM SÁNG TẠO
CHO GÓC TRUYỀN THÔNG CỦA TRƯỜNG?
(1 tiết)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
1. MỤC TIÊU
1.1. Về kiến thức
Khái niệm cơ bản về góc truyền thông.
1.2. Về năng lực
- Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học để giải quyết một tình
huống.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề
xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp.
- Phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo.
1.3. Về phẩm chất
Yêu, trân trọng và bảo vệ thiên nhiên.
2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Tranh ảnh về các hoạt động truyền thông của trường.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b) Nội dung: GV trực quan tranh và hỏi, HS quan sát tranh và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
? Em hiểu gì về từng bức tranh? Theo em, thông điệp chung mà ba bức tranh
muốn gửi gắm là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh, suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi.
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
HĐ 2: Tiến trình dạy học
ĐỌC
I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc và hiểu được tình huống.
- Nắm được vấn đề trọng tâm cần giải quyết.
b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
? Em hiểu gì về góc truyền thông trong trường học?
? Em hiểu thế nào về các từ “lắng nghe” và “lời than
thở” trong tên chủ đề?
? Thông điệp mà em nhận được từ hình vẽ trên là gì?
? Người bạn đã nhờ các thành viên câu lạc bộ thực
hiện việc gì?
? Vấn đề trọng tâm cần giải quyết là gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Đọc văn bản
- Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết)..
- Hoạt động nhóm cá nhân để trả lời các câu hỏi.
a. Đọc hiểu tình huống
Góc truyền thông trong
trường học là nơi để nhà
trường (BGH, Đoàn
thanh niên, các câu lạc
bộ,..) truyền tải các
thông tin cần thiết đến
HS. Góc truyền thông
có thể là một tấm bảng
đen được trang trí, phân
chia thành các khung,
các ô với nội dung
thông tin khác nhau.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV:
- Lắng nghe HS đọc, chỉnh sửa cách đọc.
- Lần lượt phát vấn HS, gợi mở để HS phát hiện vấn
đề.
- B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung chobạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- Chốt vấn đề, chuyển dẫn sang mục sau.
b. Nhận biết vấn đề
trọng tâm
- Thực hiện một sản
phẩm sáng tạo cho góc
truyền thông từ nguồn
cảm hứng là bức hình
vẽ một cây xanh bị chặt
phá dẫn đến cái chết của
nhiều sinh vật.
II. TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Thu thập các thông tin, lên ý tưởng cho vấn đề cần giải quyết.
- Xây dựng và lựa chọn được giải pháp phù hợp.
b) Nội dung
- GV sử dụng KT phòng tranh cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi:
? Liệt kê những hiểu biết của em về vấn đề cần giải
quyết?
? Ý tưởng sản phẩm của em là gì?
? Trong các ý tưởng giải pháp đó, em sẽ lựa chọn giải
pháp nào? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập
GV:
- Theo dõi, quan sát HS hoạt động…
- Hướng dẫn HS
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
GV:
a. Thu thập thông
tin, ý tưởng
- Thu thập các thông
tin về nạn chặt phá
rừng và những tác hại
của việc chặt phá
rừng.
- Lên ý tưởng cho sản
phẩm: vẽ tranh, kể
chuyện, sáng tác thơ,
bài hát…
b.Tìm kiếm giải
pháp
Lập ý tưởng chi tiết
cho các giải pháp.

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
- Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
c. Lựa chọn giải
pháp
Lựa chọn giải pháp
phù hợp với năng lực
của nhóm và các điệu
kiện thực tế khách
quan: thiết kế sản
phẩm phù hợp với
yêu cầu đăng tải ở góc
truyền thông, cơ sở
vật chất và thời gian
thực hiện.
III. THỰC HIỆN
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết lập kế hoạch để giải quyết tình huống.
- Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp.
b) Nội dung
- GV sử dụng KT phòng tranh cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu
cần).
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm
vụ (GV)
? Lập kế hoạch thực hiện
bằng sơ đồ tư duy.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(GV & HS)
HS:
- Hoạt động nhóm
+ 2 phút làm việc cá nhân
+ 5 phút thảo luận nhóm
để hoàn thành phiếu học
tập
GV:
- Theo dõi, quan sát HS
hoạt động.
- Hướng dẫn HS.
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó
khăn.
a.Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ tư duy
b.Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp
c. Trình bày giải pháp và sản phấm
Xác định
vấn đề
cần giải
quyết
Tìm kiếm
và lựa chọn
giải pháp
Thực hiện
sản phẩm
theo giải
pháp

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
B3: Báo cáo, thảo luận
(GV & HS)
GV:
- Yêu cầu HS trả lời, báo
cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét,
đánh giá.
HS:
- Trả lời câu hỏi
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét,
đánh giá, bổ sung cho
nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định
(GV)
- Nhận xét thái độ làm
việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm
nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển
dẫn sang mục sau.
NÓI VÀ NGHE
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện được kĩ năng thuyết trình sản phẩm.
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và phản hồi thông tin.
b) Nội dung
- GV yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm.
- HS trình bày sản phẩm, lắng nghe, phản biện.
- GV nhận xét, đánh giá.
c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS)
HS:
- Cử 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
GV:
- Theo dõi, quan sát HS hoạt động.
- Hướng dẫn HS.
- Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn.
B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS)
c.Trình bày giải
pháp và sản phấm
Bước 1: Chuẩn bị
Bước 2: Trình bày
giải pháp và sản
phẩm
Bước 3: Trao đổi

KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
HS:
- Báo cáo sản phẩm nhóm
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn
(nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
HĐ 3: Luyện tập
Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại các bước mà em giải quyết được tình huống
trên.
HĐ 4: Vận dụng
HS về nhà vẽ một bức tranh (làm một bài thơ) về chủ đề trên.
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.