Giáo án Ngữ văn 8 Bài 7: Tình yêu và ước vọng | Tiết: Thực hành tiếng việt 1 | Kết nối tri thức

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày son:
Ngày ging:
BÀI 7: TIN YÊU VÀ ƯỚC VNG
TIT:
THC HÀNH TING VIT:
BIN PHÁP TU TỪ, NGHĨA CA T, LA CHN CU TRÚC CÂU
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
- Cng c li kiến thc v bin pháp tu từ, nghĩa cảu t, la chn cu trúc câu.
- Nhn biết và nêu tác dng ca bin pháp tu t so sánh, điệp ng, nhân hóa, do
ng.
- HS xác định và giải thích được nghĩa của ca mt s t ng.
- HS biết la chn cu trúc câu phù hp vi mc ddichs giao tiếp
2. V năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực hp tác, tho lun nhóm
- Năng lực phát hin và gii quyết vn đề
- Năng lực sáng to
* Năng lực đặc thù
- Năng lc nhn din đưc tác dng ca bin pháp tu từ: nhân hóa, điệp ngữ, đảo
ng; giải thích được nghĩa của mt s từ; nêu được tác dng ca vic la chn cu
trúc câu
3. V phm cht
- Có ý thc s dng trong giao tiếp và to lập văn bản
- Yêu thích môn hc
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Sách giáo khoa, kế hoch bài dy.
- Phiếu hoc tp, câu hi tho lun và tr li
- Máy tính, máy chiếu.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hoạt động 1. Khi động
a. Mục tiêu:
- Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
- Cùng cố các khái niệm về bin pháp tu từ, nghĩa cảu t, la chn cu trúc câu.
b. Ni dung: HS làm việc nhân, đưa ra suy nghĩ, cm nhn ca bn thân v mt
vấn đề GV đặt ra.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
T CHC THC HIN
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS xem video bài hát Khát
vng
- Đưng link :
https://www.youtube.com/watch?v=lb-
T6YdpePk
+Giao nhim v: trong li bài hát có
nhng cm t nào, câu nào có s
dng bin pháp tu t?
- Tác dng của các BPTT đó?
- Lời bài hát mang đến cho em bài hc
gì?
- HS tiếp nhn nhim v, nghe tr
li.
c 2: Thc hin nhim v:
HS làm vic cá nhân, tr li câu hi.
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS báo cáo kết qu, nhn xét.
Các BPTT đưc s dng trong bài hát trên:
đip ng , câu hi tu t và lit kê
- Đip ng:
+ Hãy sống như…
+ Sao không là…
- Câu hi tu t: Sao không mt tri gieo ht
nắng vô tư
- Lit kê: sông, núi, bin, gió, mây, mt tri,
i ca…
- Tác dng: nhn mnh khát vọng cao đp ca
nhạc sĩ nói riêng ca mọi người nói chung,
đặc bit lời ca còn như gic giã, nhc nh con
ngưi v l sng tốt đp
- Bài hc: Nim cm phc t hào v nim
yêu cuộc đời tha thiết tác gi gi gắm, đó
là: khát vng ccoongs hiến hóa thân để
dng y cuộc đời, bài hc v ước mơ, lý
c 4: Kết lun, nhận định:
GV cht dẫn vào bài: Đ văn bản
tính mch lc cn s dng các bin
pháp liên kết t ng liên kết như
thế nào? Chúng ta cùng vào bài hc
ngày hôm nay.
ng, khát vọng đẹp cn mỗi người
trong cuc sng; đâu? ai? Làm gì?
…cần phi khc phc hoàn cảnh, vươn lên,
đóng góp một phn nh bé, tốt đp cho cuc
đời
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thc
a. Mc tiêu:
- HS nhn biết được rng: + các BPTT được s dng và hiu qu ca nó.
+ Giải nghĩa một số t.
+ Lựa chọn cấu trúc câu cho phù hợp để đạt hiệu quả trong giao tiếp trong tạo
lập văn bản.
b. Ni dung: HS đọc VB, vn dụng “tri thc ng văn”, làm việc nhân làm
việc nhóm để hoàn thành nhim v.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS, sn phm ca nhóm, kết qu trong phiếu hc
tp.
d. T chc thc hin:
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT
T CHC THC
HIN
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn
giao nhim v:
- Nhc li thế nào
nhân hóa? Đip
ng? So sánh? Đo
ng? Tác dng?
- Nghĩa của t?
- La chn cu trúc
câu như thế nào cho
phù hp?
c 2: Thc hin
1. Cng c kiến thc đã học
* Ôn tp : Các bin pháp tu t
+Nhân hóa:là mt phép tu t gi hoc t con vt, cây cối, đồ
vt,... bng nhng t ng vốn dùng để gi hoc t con người;
làm cho thế gii loài vt, cây cối, đồ vt tr nên gần gũi với con
ngưi, biu th đưc những suy nghĩ, tình cảm của con người.
+ Đip ng: mt bin pháp ngh thuật trong đó tác gi lp li
mt t, mt cm t hoc toàn b câu vi mt dng ý c th
nhằm tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, bài thơ.
+ So sánh: đối chiếu giữa hai sự vật, sự việc khác nhau về
tính chất nhưng lại điểm tương đồng một khía cạnh nào đó.
Từ đó giúp tăng cường sức gợi hình gợi cảm trong quá trình
diễn đạt.
nhim v:
HS làm vic
nhân, chia s.
c 3: Báo cáo,
tho lun:
HS báo cáo kết qu,
nhn xét.
c 4: Kết lun,
nhận định.
GV cht và m rng
kiến thc.
+ Đảo ngữ : hiện tượng đảo ngược vị trí động từ, trợ từ lên
trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh, thể hiện cảm xúc của
người viết hoặc tạo hình ảnh, đường nét, chiều sâu cho lời văn, ý
thơ. Tuy nhiên việc thay đổi trật tự từ này không làm mất đi
quan hệ pháp vốn của câu, sự thay đổi này chỉ mang dụng
ý nghệ thuật, làm tăng tính gợi hình và truyền cảm cho diễn đạt.
* Ôn tập về Nghĩa của từ:
- Nghĩa của từ nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan
hệ,...) mà từ biểu thị.
- Có hai cách giải thích nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với tcần giải
thích.
* Lựa chọn câu trúc câu: Câu trong Tiếng Việt có cấu trúc khá
ổn định. Tuy nhiên cũng thể thay thế trật tự từ trong câu để
đạt được mục đích gaio tiêp nhất định
3. Hoạt động 3: Thc hành.
a. Mc tiêu:
- HS biết vn dng kiến thc gii quyết các bài tp Tiếng Vit gii quyết các bài tp
Tiếng Vit
b. Ni dung: HS đọc VB, vn dụng tri thức ng văn”, làm vic nhân làm
việc nhóm để hoàn thành nhim v.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS, sn phm ca nhóm, kết qu trong phiếu hc
tp.
d. T chc thc hin:
II. THỰC HÀNH
T CHC THC HIN
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- Yêu cu SGK, tr 48
Nêu tác dng ca các
BIỆN PHÁP TU TỪ
Bài 1 (48)
Câu a:
- Trong hai dòng thơ, nhà thơ s dng bin pháp tu t
bin pháp tu t đưc s dng
trong các trường hp sau:
a. Em đứng bên đường
Như quể
hương.
(Nguyễn Đình Thi, La đỏ)
b. Con đường nha ban
đêm, sau cơn mua mùa h
rng ra, dài ra, lp loáng
ánh đèn, trông như một con
sông nước đen. Những
ngọn điện trên qung
trường lung linh như những
ngôi sao trong câu chuyn
c tích nói v nhng x s
thn tiên.
(Lê Minh Khuê, Nhng
ngôi sao xa xôi)
c. Cao điểm bây gi tht
vng. Ch Nho ch
Thao. bom. tôi ngi
đây. cao x đặt bên kia
qu đồi. Cao x đang bắn.
(Lê Minh Khuê, Nhng
ngôi sao xa xôi)
d. Nho vn thì thm.
cũng đang trạng thái như
tói. Yêu tt c. Tinh yêu
ca những con người trong
khói lửa. Tình yêu độ
ng, tha thiết,
so sánh.
- Tác dng: gi lên hình ảnh người em gái thanh niên
xung phong gần gũi, thân thương, mang bóng dáng bình
d ca quê nhà. Gặp em, người lính như gặp li quê nhà
thế, các anh như được tiếp thêm sc mnh trong
nhng chặng đường hành quân phía trước.
Câu b:
- Trong đoạn văn, tác gi s dng bin pháp tu t so
sánh.
- Tác dng: gi lên nhng hình ảnh đp va n (như
một con sông nước đen) vùa. lung linh, huyn o (như
nhng ngôi sao trong câu chuyn c tích nói v nhng
x sd thn tiên) qua đôi mắt tr thơ trong c ca
Phương Định, mt gái Hà Ni mộng mơ. Những
hình ảnh đó đi lp vi thc ti khc lit, gián tiếp t
cáo chiến tranh, đồng thời nói lên ý nghĩa s dn thn
cao c ca tui tr trong những năm kháng chiến.
Câu c:
- Trong đoạn văn, c giả s dng bin pháp tu t đip
ng: t và xut hin 4 ln.
- Tác dng: vic lp li t đầu các câu tác dng
lit kê, nhn mnh s hin din ca tng s vt, con
ngưi nhm khẳng định tính cht vng v đến bt ng
của cao điểm - s vng v đáng sợ khiến con người cm
thấy cô đơn trong không gian mênh mông.
Câu d:
- Bin pháp tu t đưc s dụng trong trường hp này là
đip ng vi t tình yêu đưc xut hin 2 ln.
- Tác dng: nhn mạnh, đậm tình cm trào dâng
mãnh lit trong trái tim ca Nho, của Phương Định
dành cho những người lính đang hành quân ra mt trn;
k độc quyn trong
tim những người chiến
sĩ.
(Lê Minh Khuê, Nhng
ngôi sao xa xôi)
e. Máy bay trinh sát vn
no vet s yên lng ca núi
rng.
(Lê Minh Khuê, Nhng
ngôi sao xa xôi)
c 2: Thc hin nhim
v:
HS làm vic cá nhân, chia s.
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS báo cáo kết qu, nhn
xét.
c 4: Kết lun, nhn
định.
GV cht m rng kiến
thc.
c 1: Chuyn giao nhim
v:
Th thay thế những ngữ
in đạm trong các trường
hp sau bng t ng đồng
nghĩa, từ đó nhn xét v giá
tr biểu đạt ca nhng t
ng đưc tác gi s dng.
a. Gp em trên cao lng
gió
cũng tình cm ca những người lính dành cho nhau
trong khói la chiến tranh.
Câu e: Máy bay trinh sát vn no vét s yên lng ca
núi rng.
(Lê Minh Khuê, Nhng ngôi sao xa xôi)
- Tác gi s dng bin pháp tu t nhân hoá: no vét s
yên lng ca núi rng.
- Tác dng: din t trng thái âm thanh sc lnh ca
máy bay trinh sát đang quần đảo, phá tan s yên lng,
thanh bình ca núi rng, t đó, gợi tính cht khc lit
của cao điểm - i ba cô gái đang làm nhiệm v p
bom m đưng.Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân
hoá: nạo vét sự yên lặng của núi rừng.
Tác dụng: diễn tả trạng thái âm thanh sắc lạnh của
máy bay trinh sát đang quần đảo, phá tan sự yên lặng,
thanh bình của núi rừng, từ đó, gợi tính chất khốc liệt
của cao điểm - nơi ba gái đang làm nhiệm vụ phá
bom mở đường.
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
Bài 2
GV có th lp bng theo gợi ý dưới đây, yêu cầu
HS điển thông tin ri trình bày:
Tng
thay thế t
ng in đậm
Nhn xét v giá tr biểu đạt ca t ng
đưc tác gi s dng
- gió
lộng, gió
mạnh
- rào rào
- Miêu tả gió thổi mạnh do ở trên
cao hoặc nơi trống trải; giúp
người đọc cảm nhận được không
gian cao rộng, khoáng đạt.
- Vừa gợi hình vừa gợi thanh:
miêu tả được tiếng gió thổi mạnh
trong rừng lá đồng thời gợi hình
ảnh lá rụng nhiễu, nhanh như thác
đ, cng hưng với không khí
hành quân hi hả.
Rng l ào ào lá đỏ
(Nguyễn Đình Thi, Lá đỏ)
b. Đoàn quân vẫn đi vi vã
Bụi Trường Sơn nh
tri la.
(Nguyễn Đình Thi, La đỏ)
c. ời thì hàm răng
trng loá trên khuôn mt
nhem nhuc.
(Lê Minh Khuê, Nhng
ngôi sao xa xôi)
c 2: Thc hin nhim
v:
HS làm vic cá nhân, chia s
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS báo cáo kết qu, nhn
xét.
c 4: Kết lun, nhn
định.
GV chốt đáp án.
- hối hả,
khẩn
trương -
nhoè
- Gợi hình ảnh đoàn quân hành
quân gấp gáp, tranh thủ từng giầy
phút cho kịp chiến dịch, với tầm
trạng phần căng thẳng, lo âu
trước một sự kiện trọng đại
- Tái hiện không gian Trường
Sơn: bụi cuốn dày đặc hoà vào
bầu trời đầy khói lửa, làm nổi bật
tính chất khốc liệt của chiến
tranh.
trắng tinh
Miêu tđược cả sắc màu hiệu
ứng ánh sáng: màu trắng như toả
sáng trên nền đen khuôn mặt
lấm bùn đất.
T CHC THC HIN
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v:
Hãy k bng vào v theo mẫu sau và điền các thông tin
theo yêu cu:
STT
Câu trong văn
bản
Câu thay đổi cấu
trúc
Sự khác
nhau về
ý nghĩa
1
Sốt ruột, tôi
chạy ra ngoài
một tí.
Tôi sốt ruột, chạy ra
ngoài một tí.
LỰA CHỌN CẤU
TRÚC CÀU
1. Câu trong VB s
dng bin pháp tu t đo
ng nhm nhn mnh
trng thái st rut - nguyên
nhân của hành đng chy
ra ngoài ca nhân vt tôi,
t đó làm ni bt tm trng
lo lng cho s an toàn ca
2
Xung quanh cao
diểm vắng vẻ
này có bao nhiêu
là người.
bao nhiêu
người xung quanh
cao điểm vắng vẻ
này.
3
Chỉ cần chúng tôi
bắn một phát súng
báo hiệu yêu cầu
giúp đỡ họ sẽ
chạy đến ngay.
Họ sẽ chạy đến ngay
nếu chúng tôi bắn
một phát súng báo
hiệu yêu cầu giúp
đỡ.
4
Uống sữa xong,
Nho ngủ.
Nho uống sữa xong
rồi ngủ.
c 2: Thc hin nhim v:
HS làm vic cá nhân, chia s
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS báo cáo kết qu, nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định.
GV chốt đáp án.
đồng đội của Phương
Định.
2. Cu gc ca VB:
nói v không gian trước,
con người trong không
gian đó sau. Câu đổi cu
trúc nói v người trước,
không gian sau. Cu gc
ý nhn mnh s hin
din ca những người
đồng chí, đồng đội xung
quanh cao đim. Các
gái trên cao điểm không cô
đơn.
3. Cách diễn đạt ca
câu trong VB nêu điểu
kiện trước, kết qu sau;
ngưc lại, câu đổi cu trúc
nêu kết qu trước, điểu
kin sau. Câu gc nhn
mnh tính cht kp thi
trong vic h tr cao điểm
ca những người đồng chí.
4. Cu trúc câu trong
VB và cu trúc cầu đã thay
đổi đểu php vi th t
các hành động ca nhân
vt (ung sa, ng). Tuy
nhiên, trong câu đã thay
đổi cu trúc, ch th (Nho)
được đưa lên đầu câu, làm
cho trng tm thông tin
không còn các hành
động ni tiếp nhau (ung
sa, ngủ) như câu trong
VB mà là ch th (Nho).
4. Hoạt động :Vn dng.
a. Mc tiêu: HS hiểu được kiến thc trong bài học để vn dng vào thc tế, kết
ni nhân vt vi cm xúc ca HS.
b. Ni dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhn ca bn thân v mt
vấn đề GV đặt ra.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
T CHC THC HIN
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim v:
- Viết một đoạn văn ngn (10 12
câu) nêu suy nghĩ của em v tác hi
ca nghin thuốc đin t. Trong
đoạn văn s dng ít nht mt
BPTT
c 2: Thc hin nhim v:
HS làm vic cá nhân, viết bài.
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS báo cáo kết qu, nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định.
GV nhận xét, đánh giá.
- Hình thức: Viết nối tiếp 10 – 12 câu
- Nội dung: bày tỏ suy nghĩ về tác hi
nghin thuốc lá điện t
- S dng ít nht mt bin pháp tu t
5. Hoạt động Dn dò:
-Hoàn thành bài tp vào v.
-Son bài: Tp làm một bài thơ tự do
------------------------------------------------------
| 1/10

Preview text:

Ngày soạn: Ngày giảng:
BÀI 7: TIN YÊU VÀ ƯỚC VỌNG TIẾT:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
BIỆN PHÁP TU TỪ, NGHĨA CỦA TỪ, LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về biện pháp tu từ, nghĩa cảu từ, lựa chọn cấu trúc câu.
- Nhận biết và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh, điệp ngữ, nhân hóa, dảo ngữ.
- HS xác định và giải thích được nghĩa của của một số từ ngữ.
- HS biết lựa chọn cấu trúc câu phù hợp với mục ddichs giao tiếp
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực hợp tác, thảo luận nhóm
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo
* Năng lực đặc thù
- Năng lực nhận diện được tác dụng của biện pháp tu từ: nhân hóa, điệp ngữ, đảo
ngữ; giải thích được nghĩa của một số từ; nêu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu
3. Về phẩm chất
- Có ý thức sử dụng trong giao tiếp và tạo lập văn bản - Yêu thích môn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy.
- Phiếu hoc tập, câu hỏi thảo luận và trả lời - Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Khởi động a. Mục tiêu:
- Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
- Cùng cố các khái niệm về biện pháp tu từ, nghĩa cảu từ, lựa chọn cấu trúc câu.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề GV đặt ra.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Các BPTT được sử dụng trong bài hát trên:
điệp ngữ , câu hỏi tu từ và liệt kê
- GV cho HS xem video bài hát “Khát vọng” - Điệp ngữ: - Đường link : + Hãy sống như…
https://www.youtube.com/watch?v=lb- T6YdpePk + Sao không là…
+Giao nhiệm vụ: trong lời bài hát có
những cụm từ nào, câu nào có sử

- Câu hỏi tu từ: Sao không là mặt trời gieo hạt
dụng biện pháp tu từ? nắng vô tư
- Tác dụng của các BPTT đó?
- Liệt kê: sông, núi, biển, gió, mây, mặt trời,
- Lời bài hát mang đến cho em bài học bài ca… gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả
- Tác dụng: nhấn mạnh khát vọng cao đẹp của lời.
nhạc sĩ nói riêng và của mọi người nói chung,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
đặc biệt lời ca còn như giục giã, nhắc nhở con ngườ
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
i về lẽ sống tốt đẹp Bướ
- Bài học: Niềm cảm phục và tự hào về niềm
c 3: Báo cáo, thảo luận:
yêu cuộc đời tha thiết mà tác giả gửi gắm, đó
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
là: khát vọng ccoongs hiến và hóa thân để
dựng xây cuộc đời, bài học về ước mơ, lý
Bước 4: Kết luận, nhận định:
tưởng, khát vọng đẹp cần có ở mỗi người
trong cuộc sống; Dù ở đâu? Là ai? Làm gì?
GV chốt và dẫn vào bài: Để văn bản …cần phải khắc phục hoàn cảnh, vươn lên,
có tính mạch lạc cần sử dụng các biện đóng góp một phần nhỏ bé, tốt đẹp cho cuộc
pháp liên kết và từ ngữ liên kết như đời
thế nào? Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay.
2.Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được rằng: + các BPTT được sử dụng và hiệu quả của nó.
+ Giải nghĩa một số từ.
+ Lựa chọn cấu trúc câu cho phù hợp để đạt hiệu quả trong giao tiếp và trong tạo lập văn bản.
b. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và làm
việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
I. ÔN TẬP LÝ THUYẾT TỔ CHỨC THỰC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM HIỆN
Bước 1: Chuyển 1. Củng cố kiến thức đã học giao nhiệm vụ:
* Ôn tập : Các ‘biện pháp tu từ
+Nhân hóa:là một phép tu từ gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
- Nhắc lại thế nào là vật,... bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; nhân hóa?
Điệp làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con
ngữ? So sánh? Đảo người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. ngữ? Tác dụng?
+ Điệp ngữ: là một biện pháp nghệ thuật trong đó tác giả lặp lại
một từ, một cụm từ hoặc toàn bộ câu với một dụng ý cụ thể - Nghĩa của từ?
nhằm tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, bài thơ.
- Lựa chọn cấu trúc + So sánh: là đối chiếu giữa hai sự vật, sự việc khác nhau về
câu như thế nào cho tính chất nhưng lại có điểm tương đồng ở một khía cạnh nào đó. phù hợp?
Từ đó giúp tăng cường sức gợi hình và gợi cảm trong quá trình diễn đạt.
Bước 2: Thực hiện
nhiệm vụ:
+ Đảo ngữ : là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ, trợ từ lên
trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh, thể hiện cảm xúc của
HS làm việc cá người viết hoặc tạo hình ảnh, đường nét, chiều sâu cho lời văn, ý nhân, chia sẻ.
thơ. Tuy nhiên việc thay đổi trật tự từ này không làm mất đi Bướ
quan hệ cú pháp vốn có của câu, sự thay đổi này chỉ mang dụng
c 3: Báo cáo, ý nghệ thuật, làm tăng tính gợi hình và truyền cảm cho diễn đạt. thảo luận:
HS báo cáo kết quả, * Ôn tập về Nghĩa của từ: nhận xét.
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan
Bước 4: Kết luận, hệ,...) mà từ biểu thị. nhận định.
- Có hai cách giải thích nghĩa của từ:
GV chốt và mở rộng + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. kiến thức.
+ Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
* Lựa chọn câu trúc câu: Câu trong Tiếng Việt có cấu trúc khá
ổn định. Tuy nhiên cũng có thể thay thế trật tự từ trong câu để
đạt được mục đích gaio tiêp nhất định
3. Hoạt động 3: Thực hành. a. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập Tiếng Việt giải quyết các bài tập Tiếng Việt
b. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và làm
việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện: II. THỰC HÀNH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm BIỆN PHÁP TU TỪ vụ: Bài 1 (48) - Yêu cầu SGK, tr 48 Câu a:
Nêu tác dụng của các - Trong hai dòng thơ, nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ
biện pháp tu từ được sử dụng so sánh.
trong các trường hợp sau:
- Tác dụng: gợi lên hình ảnh người em gái thanh niên
a. Em đứng bên đường
xung phong gần gũi, thân thương, mang bóng dáng bình Như quể
dị của quê nhà. Gặp em, người lính như gặp lại quê nhà hương.
và vì thế, các anh như được tiếp thêm sức mạnh trong
những chặng đường hành quân phía trước.
(Nguyễn Đình Thi, La đỏ) Câu b:
b. Con đường nhựa ban
đêm, sau cơn mua mùa hạ - Trong đoạn văn, tác giả sử dụng biện pháp tu từ so
rộng ra, dài ra, lấp loáng sánh.
ánh đèn, trông như một con - Tác dụng: gợi lên những hình ảnh đẹp vừa bí ẩn (như
sông nước đen. Những một con sông nước đen) vùa.
lung linh, huyẽn ảo (như
ngọn điện trên quảng những ngôi sao trong câu chuyện cổ tích nói về những
trường lung linh như những xứ sd thẫn tiên)
qua đôi mắt trẻ thơ trong kí ức của Phương Đị
ngôi sao trong câu chuyện
nh, một cô gái Hà Nội mộng mơ. Những
cổ tích nói về những xứ sở hình ảnh đó đối lập với thực tại khốc liệt, gián tiếp tố
cáo chiến tranh, đồng thời nói lên ý nghĩa sự dấn thần thần tiên.
cao cả của tuổi trẻ trong những năm kháng chiến.
(Lê Minh Khuê, Những Câu c: ngôi sao xa xôi)
- Trong đoạn văn, tác giả sử dụng biện pháp tu từ điệp
c. Cao điểm bây giờ thật ngữ: từ và xuất hiện 4 lần.
vắng. Chỉ có Nho và chị
Thao. Và bom. Và tôi ngồi - Tác dụng: việc lặp lại từ và ở đầu các câu có tác dụng đây. Và cao xạ
liệt kê, nhấn mạnh sự hiện diện của từng sự vật, con
đặt bên kia người nhằm khẳng định tính chất vắng vẻ đến bất ngờ
quả đồi. Cao xạ đang bắn.
của cao điểm - sự vắng vẻ đáng sợ khiến con người cảm
(Lê Minh Khuê, Những
thấy cô đơn trong không gian mênh mông. ngôi sao xa xôi) Câu d:
d. Nho vẫn thì thầm. Nó cũng đang ở
- Biện pháp tu từ được sử dụng trong trường hợp này là
trạng thái như điệp ngữ với từ tình yêu được xuất hiện 2 lần.
tói. Yêu tất cả. Tinh yêu
của những con người trong - Tác dụng: nhấn mạnh, tô đậm tình cảm trào dâng
mãnh liệt trong trái tim của Nho, của Phương Định
khói lửa. Tình yêu độ dành cho những người lính đang hành quân ra mặt trận;
lượng, tha thiết, vô tư mà
kẻ độc quyền có nó trong cũng là tình cảm của những người lính dành cho nhau
tim là những người chiến trong khói lửa chiến tranh. sĩ.
Câu e: Máy bay trinh sát vẫn nạo vét sự yên lặng của
(Lê Minh Khuê, Những núi rừng. ngôi sao xa xôi)
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
e. Máy bay trinh sát vẫn
- Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá: nạo vét sự
nạo vet sự yên lặng của núi
yên lặng của núi rừng. rừng.
- Tác dụng: diễn tả trạng thái âm thanh sắc lạnh của
(Lê Minh Khuê, Những
máy bay trinh sát đang quần đảo, phá tan sự yên lặng, ngôi sao xa xôi)
thanh bình của núi rừng, từ đó, gợi tính chất khốc liệt
Bước 2: Thực hiện nhiệm của cao điểm - nơi ba cô gái đang làm nhiệm vụ phá vụ:
bom mở đường.Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nhân
hoá: nạo vét sự yên lặng của núi rừng.
HS làm việc cá nhân, chia sẻ.
Tác dụng: diễn tả trạng thái âm thanh sắc lạnh của
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: máy bay trinh sát đang quần đảo, phá tan sự yên lặng,
HS báo cáo kết quả, nhận thanh bình của núi rừng, từ đó, gợi tính chất khốc liệt xét.
của cao điểm - nơi ba cô gái đang làm nhiệm vụ phá
Bước 4: Kết luận, nhận bom mở đường. định.
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
GV chốt và mở rộng kiến Bài 2 thức.
GV có thể lập bảng theo gợi ý dưới đây, yêu cầu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm HS điển thông tin rồi trình bày: vụ: Từngữ
Thử thay thế những tư ngữ
Ngữ liệu thay thế từ Nhận xét về giá trị biểu đạt của từ ngữ
in đạm trong các trường ngữ in đậm
được tác giả sử dụng
họp sau bằng từ ngữ đồng a. Gặp em - gió
- Miêu tả gió thổi mạnh do ở trên nghĩa, từ
lộng, gió cao hoặc nơi trống trải; giúp
đó nhận xét về giá trên cao lộng gió mạnh
người đọc cảm nhận được không
trị biểu đạt của những từ
gian cao rộng, khoáng đạt.
ngữ được tác giả sử dụng. Rừng - rào rào Trường
- Vừa gợi hình vừa gợi thanh:
a. Gặp em trên cao lộng Sơn ào ào
miêu tả được tiếng gió thổi mạnh gió
trong rừng lá đồng thời gợi hình lá đỏ.
ảnh lá rụng nhiễu, nhanh như thác
đổ, cộng hưởng với không khí hành quân hối hả.
Rừng lạ ào ào lá đỏ b. Đoàn - hối hả,
(Nguyễn Đình Thi, Lá đỏ) quân vẫn khẩn
- Gợi hình ảnh đoàn quân hành đi vội vã
quân gấp gáp, tranh thủ từng giầy trương
b. Đoàn quân vẫn đi vội vã
- phút cho kịp chiến dịch, với tầm Bụi
Bụi Trường Sơn nhoà nhoè
trạng có phần căng thẳng, lo âu Trường trời lửa.
trước một sự kiện trọng đại Sơn nhoà
(Nguyễn Đình Thi, La đỏ)
- Tái hiện không gian Trường trong trời
Sơn: bụi cuốn dày đặc hoà vào
c. Cười thì hàm răng lửa.
bầu trời đầy khói lửa, làm nổi bật
trắng loá trên khuôn mặt
tính chất khốc liệt của chiến nhem nhuốc. tranh.
(Lê Minh Khuê, Những
c. Cười thì trắng tinh Miêu tả được cả sắc màu và hiệu ngôi sao xa xôi) hàm răng Bướ
ứng ánh sáng: màu trắng như toả
c 2: Thực hiện nhiệm trắng xóa
sáng trên nền đen là khuôn mặt vụ: trên khuôn lấm bùn đất.
HS làm việc cá nhân, chia sẻ mặt nhem
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhuốc.
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định. GV chốt đáp án.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÀU
Hãy kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền các thông tin 1. Câu trong VB sử theo yêu cầu: Câu trong văn
Câu thay đổi cấu Sự khác dụng biện pháp tu từ đảo STT bản trúc
nhau về ngữ nhằm nhấn mạnh
trạng thái sốt ruột - nguyên ý nghĩa Sốt ruột, tôi
nhân của hành động chạy 1
chạy ra ngoài Tôi sốt ruột, chạy ra
ra ngoài của nhân vật tôi, một tí. ngoài một tí.
từ đó làm nổi bật tầm trạng
lo lắng cho sự an toàn của Có bao nhiêu là đồng đội của Phương Định.
Xung quanh cao người xung quanh 2. Cầu gốc của VB: 2
diểm vắng vẻ cao điểm vắng vẻ
nói vể không gian trước,
này có bao nhiêu này. con người trong không là người.
gian đó sau. Câu đổi cấu
Họ sẽ chạy đến ngay
trúc nói vể người trước,
nếu chúng tôi bắn không gian sau. Cầu gốc một phát súng báo
có ý nhấn mạnh sự hiện
Chỉ cần chúng tôi hiệu yêu cầu giúp diện của những người
3 bắn một phát súng
đồng chí, đồng đội xung đỡ. quanh cao điể báo hiệu yêu cầu m. Các cô
gái trên cao điểm không cô
giúp đỡ là họ sẽ đơn. chạy đến ngay. 3. Cách diễn đạt của 4
Uống sữa xong, Nho uống sữa xong câu trong VB nêu điểu Nho ngủ. rồi ngủ.
kiện trước, kết quả sau;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
ngược lại, câu đổi cấu trúc
nêu kết quả trước, điểu
HS làm việc cá nhân, chia sẻ kiện sau. Câu gốc nhấn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
mạnh tính chất kịp thời
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
trong việc hỗ trợ cao điểm
của những người đồng chí.
Bước 4: Kết luận, nhận định. 4. Cấu trúc câu trong GV chốt đáp án.
VB và cấu trúc cầu đã thay
đổi đểu phù hợp với thứ tự
các hành động của nhân
vật (uống sữa, ngủ). Tuy nhiên, trong câu đã thay
đổi cấu trúc, chủ thể (Nho)
được đưa lên đầu câu, làm cho trọng tầm thông tin không còn là các hành
động nối tiếp nhau (uống sữa, ngủ) như câu trong VB mà là chủ thể (Nho).
4. Hoạt động :Vận dụng.
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế, kết
nối nhân vật với cảm xúc của HS.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề GV đặt ra.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hình thức: Viết nối tiếp 10 – 12 câu
- Viết một đoạn văn ngắn (10 – 12 - Nội dung: bày tỏ suy nghĩ về tác hại
câu) nêu suy nghĩ của em về tác hại nghiện thuốc lá điện tử
của nghiện thuốc lá điện tử. Trong - Sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ
đoạn văn có sử dụng ít nhất một BPTT
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, viết bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định. GV nhận xét, đánh giá.
5. Hoạt động Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập vào vở.
-Soạn bài: Tập làm một bài thơ tự do
------------------------------------------------------