Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 1 Những gương mặt thân yêu

Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 1 Những gương mặt thân yêu được soạn dưới dạng file PDF gồm 86 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

Trường:.......................................................
Tổ:..............................................................
Họ và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TÊN BÀI DẠY:
BÀI 1 NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, bố cục, mạch cảm xúc; nhận biết phân tích được vai trò của tưởng tượng
trong tiếp nhận văn bản văn học.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
đọc thông qua hình thức nghệ thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ
đề; nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết
thể hiện qua văn bản.
- Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả
trong văn bản văn học.
- Nhận biết được đặc điểm tác dụng của từ tượng hình từ tượng thanh; s
dụng được những đơn vị từ vựng này trong giao tiếp.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lc t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm
nghĩ về một bài thơ tự do.
- Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác.
3. Phẩm chất:
- Yêu thương con người, yêu thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vn: Đối với em, ai người em yêu thương nhất? Tại sao em
lại dành tình cảm nhiều cho người đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn vào chủ đề bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Những gương mặt thân quen liên hệ
được với những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc phần Gii thiệu bài học
trong SGK (trang 10) dẫn HS vào chủ
điểm của bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc phần giới thiệu bài học
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời một vài HS chia sẻ, trả lời các câu
hi gợi mở của GV trước lớp, yêu cầu HS cả
lớp lắng nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham
gia thảo luận của cả lớp.
- GV cht kiến thc v ch đề bài hc 🡺 Ghi
lên bảng.
I. Giới thiệu bài học.
- Chủ đề 1: Cuộc sống quanh ta
biết bao điều đáng nhớ:
gương mặt thương yêu của người
thân, bạn bè; ánh trăng lp lánh
trên dòng sông; vạt nắng trên
hàng cau; ngọn khói lam chiều;...
Tt cả những điều đó làm nên sự
giàu có trong tâm hồn chúng ta.
Nhiều gương mặt thân yêu,
khoảnh khắc kỳ diệu của cuộc
sống đã được thể hiện rt sinh
động trong các vn thơ. i học
này sẽ giúp em cảm nhận được
điều đó qua các bài thơ sáu chữ,
bảy chữ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm của thơ sáu chữ, bảy chữ, vần, bố cục bài
thơ, mạch cảm xúc của bài thơ, cảm hứng chủ đạo, vai trò của tưởng tượng trong tiếp
nhận văn học, đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
b. Nội dung: HS sdụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm thơ sáu
chữ, thơ bảy chữ, vần liền và vần cách
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi nhằm
kích hoạt kiến thức nền về đặc điểm thơ 6
chữ, thơ 7 chữ
+ Thơ sáu chữ là:….
+ Thơ bảy chữ là…
- GV cho HS đọc to thông tin trong mục Tri
thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11), sau đó
đặt một scâu hi để kiểm tra mức độ nắm
bắt thông tin của HS:
+ Nêu đặc điểm của vần liền?
+ Nêu đặc điểm của vần cách?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài
tập gợi dẫn.
- HS nghe câu hi, đọc phần Tri thức ngữ
văn và hoàn thành trả lời câu hi chắt lọc ý.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe nhận
xét, góp ý, bổ sung.
II. Tri thức Ngữ văn
1. Thơ sáu chữ, bảy chữ
a/ Khái niệm:
- Thơ sáu chữ thể thơ mỗi dòng
có 6 chữ.
- Thơ bảy chữ thể thơ mỗi dòng
có 7 chữ.
- Mỗi bài nhiều khổ, mỗi kh
thường bốn dòng thơ
cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.
2. Vần
Bên cạnh vần chân vần lưng (
đã học chương trình lớp 7 ), vần
trong thơ còn được chia thành vần
liền vần cách ( thuộc vần chân
).
- Vần liền là trường hợp tiếng cuối
của hai dòng thơ liên tiếp vần với
nhau.
- Vần cách trường hợp tiếng
cuối hai dòng cách nhau vần với
nhau.
Ví dụ: (Ngoài SGK)
Thu lạnh càng thêm nguyệt t
và mối liên hệ giữa các yếu tố này.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
chi tiết và cht li kiến thc 🡺 Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu liên kết trong văn
bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong
mục Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11)
về bố cục của bài thơ mạch cảm xúc của
bài thơ, cảm hứng chủ đạo ghi chép những ý
chính về khái niệm được trình bày trong mục
Tri thức Ngữ Văn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS ghi chép tóm lược nội dung ý chính về
liên kết văn bản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe nhận
xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhn xét, b sung, không cn ging quá
ngời
Đàn ghê như nước, lạnh trời ơi
Long lanh tiếng si vang vang hận
Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ
người.
(Nguyệt Cầm – Xuân Diệu)
( Vần liền: ngời – ơi )
Tháng giêng mơ về lối
C mềm buông lời vu vơ
Chú dế xinh xinh đang ngủ
Người xưa mãi biệt xa mờ
( Kí ức Tháng Giêng –
Hoàng Mai)
3. Bố cục của bài thơ
Bố cục của bài tsự tổ chức,
sắp xếp các phần, các đoạn thơ
theo một trình tự nht định. Việc
xác định bố cục giúp người đọc
cái nhìn tổng quát, biết bài thơ
my phần, vị trí và ranh giới
từng phần trong bài thơ, từ đó
thể xác định được mạch cảm xúc
của bài thơ.
4. Mạch cảm xúc của bài thơ
Mạch cảm xúc của bài thơ sự
tiếp nối, svận động của cảm xúc
trong bài thơ.
chi tiết và cht li kiến thc 🡺 Ghi lên bảng.
dụ: Mạch cảm xúc trong bài
Việt Nam quê hương ta của
Nguyễn Đình Thi sự vận động
từ cảm xúc tự hào về vẻ đẹp trù
phú, thanh bình của quê hương
đến cảm xúc tự hào, yêu nước của
con người Việt Nam.
5. Cảm hứng chủ đạo
Cảm hứng chủ đạo trạng thái
tình cảm mãnh liệt, thường gắn
với tưởng và đánh giá nht định
được thể hiện xuyên suốt tác
phẩm, tác động đến cảm xúc của
người đọc
dụ: Cảm hứng chủ đạo trong
bài thơ Mẹ của Đỗ Trung Lai
cảm hứng xót thương, day dứt xen
lẫn bt lực, nuối tiếc khi nhận ra
du n thời gian những nỗi vt
vả của cuộc đời đã in hẳn lên bóng
dáng mẹ.
6. Vai trò của tưởng tượng
trong tiếp nhận văn học
Tác phẩm văn học sản phẩm
của trí tưởng tượng, sáng tạo,
được thể hiện bằng ngôn từ.
thế, khi đọc văn bản, người đọc
cần huy động nhận thức, trải
nghiệm, sử dụng kết hợp các giác
quan để tái hiện trong tâm trí mình
hình ảnh con người hay bức tranh
đời sống nhà văn, nhà thơ đã
khắc họa trong văn bản. Nhờ khả
năng tưởng tượng, người đọc
thể trải nghiệm cuộc sống được
miêu tả, hóa thân vào các nhân vật
từ đó cảm nhận và hiểu văn bản
đầy đủ, sâu sắc hơn.
7. Từ tượng hình từ
tượng thanh, đặc điểm
tác dụng
- Từ tượng hình từ gợi thình
ảnh, dáng vẻ của sự vật chẳng hạn:
gập ghềnh, khẳng khiu, lom
khom,…
- Từ tượng thanh từ phng
âm thanh trong thực tế, chẳng hạn
như khúc khích, róc rách, tích
tắc,…
- Ttượng hình từ tượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, tác
dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm
thanh một cách sinh động, cụ
thể, thường được sử dụng trong
các sáng tác văn chương lời ăn
tiếng nói hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố vận dụng những kiến thức vbài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nht.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trong lời mẹ hát
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRONG LỜI MẸ HÁT
(Trương Nam Hương)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này vi
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trong lời mẹ hát
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hình ảnh người mẹ trong
bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: GV tổ chức “Talk show” với nội dung “ Chia sẻ cảm nhận của em về
mẹ của mình”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS những hiểu biết về anh hùng Trần Quốc Toản (Hoài
Văn)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi cho buổi “Talk show”: “Em hãy chia sẻ cảm nhận của em về
người mẹ của mình”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Trong lời mẹ hát”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Trương Nam Hương
- N thơ Trương Nam Hương sinh
ngày 23-10-1963 tại Hải Phòng, lớn
lên Nội vào TP Hồ Chí Minh
từ năm 12 tuổi.
- Ông một nhà thơ tài hoa của nền
văn học Việt Nam. Với những chùm
thơ hay giàu ý nghĩa đã giúp ông
nhận được nhiều giải thưởng cao quý
của văn học nghệ thuật.
2. Tác phẩm
a. Xut xứ
- In trong Ban mai xanh, bài thơ lần
đầu được đăng trên báo Khăn quàng
đ năm 1987
b. Thể loại: thơ sáu chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu
cảm
d. Ý nghĩa nhan đề:
Nhan đề i thơ Trong lời mẹ hát
nghĩa lời ru của mẹ, lời ru y mang
nhiều ý nghĩa với người con.
e. Bố cục
Phần 1: 2 khổ đầu: Lời ru của
mẹ chứa những kỷ niệm tuổi
thơ
Phần 2: khổ thứ 3,4,5,6,7: Sự
hi sinh thầm lặng của mẹ
Phần 3: Khổ cuối: Lời ru của
mẹ chắp cánh tương lai cho con
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài t
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này vi
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài t Trong lời mẹ hát
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trong lời mẹ hát
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Đặc điểm của thơ sáu chữ
trong bài
- Câu thơ 6 chữ, một đoạn 4 câu
- Vần trong bài thơ là vần cách: “ngào
dao”, “xanh – chanh”; “rồi -nôi”
2. Hình ảnh đặc sắc trong hai đoạn
thơ đầu
- Câu thơ: Chòng chành nhịp võng
ca dao”
+ Ẩn dụ: “chòng chành” là chỉ những
gian truân, khó nhọc của mẹ nuôi con
khôn lớn
+ Đảo ngữ: đưa tính từ “chòng chành
lên đầu câu để nhn mạnh lời ru của
mẹ đi cùng năm tháng, gắn liền với
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
trả lời câu hi:
+ Em nhận xét về hình ảnh
người mẹ trong khổ thứ 3 đến khổ thứ
7?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
quê hương đt nước
- Câu thơ: “Vầng trăng một thời con
gái/ Vẫn còn thơm ngát hương cau”
+ Ẩn dụ: Thời gian con gái chỉ tuổi
thanh xuân, tuổi trẻ đã qua của mẹ
+ Tác dụng: Thy được đt nước
huyền thoại, nghĩa tình, cht chứa kỉ
niệm tuổi thanh xuân tươi đẹp của
mẹ.
=> Lời ru của m gợi nhắc bao kỉ
niệm thân thương, với những cảnh vật
mộc mạc, giản dị mà chan chứa nghĩa
tình: dòng sông, nhịp võng, cánh cò,
dải đồng, hoa mướp, con gà.
3. Hình ảnh người mẹ (từ khổ thơ 3
khổ thơ 7)
- Chi tiết: lời ru gắn với hành động
giã gạo, cánh đồng lúa dập dờn, áo
nâu bạc phếch, mái tóc bạc
- Hình ảnh người mẹ hiện lên với bao
lo toan trong cuộc sống trong đời
thường, trong sự trôi chảy của thời
gian.
- Ý đối lập trong hai câu thơ: “Lưng
mẹ cứ còng dần xuống /Cho con ngày
một thêm cao” như muốn bộc lộ suy
nghĩ về đức hy sinh cao cả, từ đó thể
hiện tình yêu lòng biết ơn của tác
giả đối với mẹ.
- Nhận xét: Người mẹ tần tảo, vt vả
làm lụng qua năm tháng để nuôi con
trưởng thành, lớn khôn.
4. Lời ru của mẹ chắp cánh tương
lai cho con
- Biện pháp nhân hóa “chắp con đôi
cánh”. Đó chính đôi cánh của sự
động viên, một sự khích lệ to lớn như
để khích lệ tinh thần con chiến đu
với dòng đời tràn đầy những khó
khăn, luôn đứng sau hỗ trợ khi con
vp ngã trên đường đời.
III/ TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
hoá để nhn mạnh sự khổ cực của mẹ
qua thời gian
- Sử dụng thể thơ sáu chữ, lời t
mộc mạc, gần gũi, giản dị
- Phương pháp tương phản: ng m
còng xuống con thêm cao
2. Nội dung
- Bài thơ chính sự khẳng định
,niềm tin về tương lai của người con
khi phải lớn lên tự mình đối diện
với cuộc đời dài rộng. Sắc thái chủ
đạo của bài thơ tình cảm gắn bó,
yêu kính dành cho mẹ, sự yêu mến
với quê hương mộc mạc, nghĩa tình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Nhận biết
và phân tích cảm hứng chủ đạo của bài thơ
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày cảm hứng chủ đạo của bài thơ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát để so sánh
hình ảnh người mẹ của bài thơ với hình ảnh người mẹ trong một bài thơ em biết/
đã học
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn ngắn khoảng 5 -7
câu để so sánh hình ảnh người mẹ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết bài vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ
hết các câu hi gợi
dẫn
Nội dung sài
mới dừng lại
mức độ biết
nhận diện
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN 2. NHỚ ĐỒNG
(Tố Hữu)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh nêu được thông điệp rút ra từ văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nhớ đồng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân vcảnh sắc, con người
được gợi tả trong Nhớ đồng
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu quê hương, đt nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nhớ đồng
b. Nội dung: GV đặt câu hi phát vn
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS vvùng đt hoặc con người đã đlại trong em n
tượng sâu sắc
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi: “Vùng đt hoặc con người nào đã để lại trong em n tượng u
đậm”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhớ đồng”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Tố Hữu (1920 2002), tên khai sinh
là Nguyễn Kim Thành.
- Thời thơ u: Sinh ra và lớn lên trong
gia đình Nho học Huế, vùng đt cố
đô t mộng còn lưu giữ nhiều nét
văn hóa dân gian.
- Thời thanh niên: Sớm giác ngộ cách
mạng, hăng say hoạt động đu
tranh cách mạng, trải qua nhiều lần
ngục.
- Nghệ thuật thơ Tố Hữu thể hiện
phong cách trữ tình chính trị, đậm đà
tính dân tộc.
2. Tác phẩm
a. Xut xứ
Bài thơ nằm trong phần Xiềng
xích của tập thơ Từ ấy.
Bài thơ được viết chính thức vào
tháng 7 1939.
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu
cảm
d. Bố cục: 3 phần
- Phần 1 (Từ đầu đến thiệt thà): Nỗi
nhớ da diết cuộc sống bên ngoài nhà
tù.
- Phần 2 (Tiếp theo đến ngát trời):
Nỗi nhớ về chính mình trong những
ngày chưa bị giam cầm.
- Phần 3 (Còn lại): Trở lại thực tại trại
giam cầm lòng trĩu nặng với nỗi nhớ
triền miên.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
b. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh nêu được thông điệp từ văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài t Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Đặc điểm của thế thơ bảy chữ
trong bài
- Câu thơ bảy chữ, mỗi đoạn thơ
thường có 4 câu thơ.
- Vần trong bài thơ là vần liền: “mùi –
vui”, “đời hơi”, “đồng sông”; vần
cách: “vui – bùi”, “đời – rời”.
- Nhịp 4/3; 3/4
2. Bố cục bài thơ
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
trả lời câu hi:
+ Em nhận xét về cách sắp xếp
các phần trong bố cục của bài thơ?
+ Nêu cảm hứng chủ đạo của bài
thơ? Căn cứ vào đâu đem xác định
như vậy?
+ Theo em, chủ đề của bài thơ là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- Nhận xét: bố cục bài tđi từ nỗi
nhớ cuộc sống bên ngoài của người
tù, nhớ lại bản thân khi chưa bị giam
cầm => trở lại với thực tại bị giam
cầm.
- Mạch vận động của cảm xúc: từ âm
thanh tiếng hò nhớ đồng quê
nhớ đồng bào → nhớ chính mình,…
- T hin tại → quá khứ hiện tại →
say mê lí tưởng → khát khao tự do
3. Nỗi nhớ của người cộng
sản với cuộc sống bên ngoài
nhà tù
- Cảm hứng của bài thơ được gợi lên
từ tiếng hò, được lặp lại nhiều lần:
+ Tiếng hò lẻ loi đơn độc giữ trời trưa
Nhân vật trữ tình cảm nhận được
sự hiu quạnh
+ Tiếng hò đã đồng cảm, hoà điệu của
nhiều nỗi hiu quạnh Người chiến
cách mạng thy nhớ nhung da diết
đồng quê, cuộc sống bên ngoài nhà tù.
- Tiếng than khắc khoải, da diết
Diễn tả cõi lòng hoang vắng bị
cách biệt với thế giới bên ngoài
Nỗi hiu quạnh của người tha thiết yêu
đời.
Sự lặp lại Nhn mạnh liền ý liên
kết nhiều nội dung khác nhau, đậm
cảm xúc, khắc sâu ý tưởng Triền
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
miên vì nỗi nhớ da diết.
- Đồng quê thể hiện lên đậm đà nỗi
nhớ của tác giả: Cồn thơm, ruồng tre
mát, ô mạ xanh mơn mởn, nương
khoai ngọt sắn bùi, chiều sương phủ
bãi đồng, xóm làng con đường
thân thuộc, xóm nhà tranh thp, con
đường quen.
Tt cả đều đơn gần gũi quen
thuộc, thân thương nhưng bị ngăn
cách.
- Con người gần gũi thân thuộc thân
thương:
+ Những lưng còng xuống luống cày.
+ Những bàn tay vãi giống.
+ Một giọng hò đưa bố mẹ già xa đơn
chiếc (linh hồn đã khut).
- Nỗi nhớ chân thật đậm tình thương
mến
- Nhớ đến bản thân mình: Nhớ tới
những ngày tháng tự do hoạt động
cách mạng.
Say tưởng, khao khát tự do
sôi nổi cho nên càng cảm thy đơn
với thực tại cuộc sống bị giam cầm.
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Sử dụng rt thành công biện pháp tu
từ điệp ngữ, điệp cu trúc.
- Giọng thơ da diết, khắc khoải, sâu
lắng.
- Hình ảnh thơ gần gũi, giản dị mộc
mạc, đời thường.
2. Nội dung
- Bài thơ tiếng lòng da diết với
cuộc đời, cuộc sống tự do say
cách mạng của nhân vật trữ tình.
- Thể hiện khát vọng tdo, tình yêu
nhân dân, đt nước, yêu cuộc sống
của chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nhớ đồng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết
khoảng 5 câu hoặc vẽ một bức tranh thể hiện sự tưởng tượng của em về cảnh sắc,
con người được gợi tả trong Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh/ tranh vẽ trên giy A4
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với tình yêu quê
hương, đt nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đtrình bày những việc làm biểu
hiện tình yêu của em đối với quê hương, đt nước
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nêu những việc làm cụ thể trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ
hết các câu hi gợi
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
6 điểm
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng
tâm
dẫn
Nội dung sài
mới dừng lại
mức độ biết
nhận diện
rộng nâng cao
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
TIẾT…: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: NHỮNG CHIẾC LÁ THƠM THO
(Trương Gia Hòa)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết phân tích được tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể
hiện trong những kỉ niệm thời u thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình
ảnh người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân vtình cảm bà, cháu trong
văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu thương người thân, gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều cháu muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS với người bà của mình
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu điền “Điều cháu muốn nói” cho học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại những điều em muốn nói với bà của mình,
HS có thể không điền tên vào phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV động viên tt cả HS trong lớp đều tham gia và nộp lại phiếu cho GV
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Những chiếc
thơm tho
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhũng chiếc lá thơm tho”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Trương Gia Hòa quê quán Trảng
Bàng, tỉnh Tây Ninh
- Trương Gia Hòa xut hiện trên văn
đàn từ giữa những năm 1990 khi còn
sinh viên Khoa Ngữ văn - Báo chí
Trường Đại học Khoa học hội
Nhân văn TP Hồ Chí Minh.
2. Tác phẩm
In trong tập “Sài Gòn thềm xưa nắng
rụng”, NXB Văn hóa Văn nghệ
TPHCM 2017
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
c. Mục tiêu:
- HS nhận biết phân tích được tình cảm giữa nhân vật tôi” với được thể
hiện trong những kỉ niệm thời u thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình
ảnh người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
KỸ THUẬT MẢNH GHÉP
Nhiệm vụ 1: Nhóm chuyên gia
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Hoạt động theo nhóm 3 đến 8
người
Mỗi nhóm được giao một
nhiệm vụ:
Nhóm 1: Những hình ảnh, sự
vật, trò chơi nào xut hiện
trong thời thơ u của nhân vật
tôi?
II. Tìm hiểu chi tiết
1. nh cảm giữa nhân vật tôi
và bà
- Kỉ niệm thời thơ u: bày cách
chơi với những chiếc (làm cào cào,
chim s bằng dừa, lồng đèn bằng
cau kiểng, đan nong bằng chuối,
làm đầu trâu bằng xoài, làm làn
xách đi hái hóa, bắt bướm bằng lá dừa
nước, bà hái lá xông khi tôi bệnh cảm.
- Thể hiện tình yêu thương, chăm sóc
ân cần, chu đáo của bà với cháu.
Nhóm 2: Nhân vật tôi được
dạy làm nên món đồ chơi nào?
Nhóm 3: Em nhận t về
tình cảm của người bà dành cho
người cháu trong văn bản?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: Các nhóm mảnh ghép
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Hình thành nhóm 3 đến 6
người mới (1 2 người từ
nhóm 1, 1 2 người từ nhóm 2,
1 2 người từ nhóm 3…)
Các câu trả lời thông tin của
vòng 1 được các thành viên
trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ
với nhau
Khi mọi thành viên trong nhóm
mới đều hiểu được tt cả nội
2. So sánh cách thể hiện hình
ảnh người n bản này
với văn bản hương khúc
(Nguyễn Quang Thiều)
- Giống: đều hiện lên hình ảnh người
chân cht, mộc mạc, giàu tình yêu
thương với con cháu
- Khác:
+ Những chiếc thơm tho: hình ảnh
người gắn với trò chơi tuổi thơ với
những chiếc sự chăm sóc của
khi cháu bệnh
+ Hương khúc: hình ảnh người
gắn với kỉ niệm về một món ăn thời
thơ u (bánh đúc)
3. Ý nghĩa của từ thơm trong
văn bản
- Từ thơm nghĩa chứa đầy yêu
thương
- Yêu thương y của theo suốt tuổi
thơ và cả cuộc đời của nhân vật tôi
4. Chia sẻ câu chuyện về tình
cảm của cháu với ông
em biết hoặc trải qua
- Bà là người cho ăn khi còn nh,…
Câu chuyện về cậu Tích Chu được
yêu thương, chăm sóc nhưng lại
quá ham chơi, khiến khát nước,
biến thành chim. Cậu hối hận, tìm
suối tiên, ly nước để uống, trở lại
dung vòng 1 thì nhiệm vụ
mới sẽ được giao cho các nhóm
để giải quyết
Câu hỏi: Tại sao trong số những kỉ
niệm thời ấu thơ, nhân vật tôi lại ấn
tượng với những chiếc lá thơm nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
thành người,…
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Hình ảnh sinh động, mộc mạc, gần
gũi
- Lời văn trong sáng, mạch lạc
2. Nội dung
- Câu chuyện k lại những kỉ niệm
với thời thơ u, tác giả đã cho thy
tình yêu của người cháu đối với bà, bà
cả bầu trời tuổi thơ của cháu,
cháu lớn đến nơi đầy đủ phát triển
thì vẫn luôn đó với sự ân cần,
chu đáo. Đó cũng s biết ơn của
người cháu đối với bà của mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hi trắc nghiệm ôn tập
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Văn bản Những chiếc lá thơm tho do ai sáng tác?
A. Thạch Lam.
B. Trương Gia Hòa.
C. Nguyễn Nhật Ánh.
D. Tô Hoài.
Câu 2: Văn bản Những chiếc lá thơm tho thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn.
B. Tiểu thuyết.
C. Tùy bút.
D. Tản văn.
Câu 3: Văn bản Những chiếc lá thơm tho có xut xứ từ đâu?
A. Cuốn “Đêm nay con có mơ không?”.
B. Cuốn “Sóng sánh mẹ và anh”.
C. Cuốn “Sài Gòn thềm xưa nắng rụng”.
D. Tt cả các đáp án trên đều sai.
Câu 4: Văn bản Những chiếc thơm tho kể về những kỉ niệm của nhân vật “tôi”
với ai?
A. Người bà của mình.
B. Người cha của mình.
C. Người chị của mình.
D. Người mẹ của nh.
Câu 5: Những kỉ niệm của nhân vật “tôi” với bà của mình liên quan đến cái gì?
A. Những cái cây trong vườn nhà.
B. Cách chơi với những chiếc lá.
C. Những trò chơi dân gian.
D. Tt cả các đáp án trên.
Câu 6: Những con cào cào, chim sẻ, con rết được thắt bằng lá gì?
A. Lá cau.
B. Lá bàng.
C. Lá dừa.
D. Lá ổi.
Câu 7: Người bà dạy nhân vật “tôi” làm những gì với những chiếc lá?
A. Lồng đèn.
B. Cái làn đi hái hoa, bắt bướm.
C. Đầu trâu.
D. Tt cả các đáp án trên.
Câu 8: Khi nhân vật “tôi” còn nh, khi dường như biết trước sự ra đi của ông,
bà đã sai anh rể của nhân vật “tôi” đi hái lá gì?
A. Lá tràm khuynh diệp.
B. Lá trầu không.
C. Lá lộc vừng.
D. Lá chuối.
Câu 9: Số lá tràm khuynh diệp được hái về dùng để làm gì?
A. Để dạy nhân vật “tôi” làm thành các hình con vật.
B. Lót dưới đáy hòm cho người ông nằm trên đó khi ra đi.
C. A, B đều đúng.
D. A, B đều sai.
Câu 10: Từ “đệm bàng” trong câu văn “Ba buổi chiều liên tục, khi trời hết nắng
thì bà gom chúng lại trên một chiếc đệm bàng to.” nghĩa là gì?
A. Đệm được làm từ lá bàng.
B. Đệm được lót dưới bằng quả bàng.
C. Đệm được làm từ c bảng.
D. Đệm được làm từ thân cây bàng.
Đáp án: 1 – B, 2 D, 3 C, 4 A, 5 B, 6 C, 7 D, 8 A, 9 B, 10 - A
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với bản thân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết một đoạn văn ngắn khoảng 10-
12 dòng nêu cảm nghĩ của em về tình cảm bà cháu trong văn bản trên
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được nội dung bài học
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
- Phiếu học tập:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
6 điểm
Trả lời tương đối đầy
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ
hết các câu hi gợi
dẫn
Nội dung sài
mới dừng lại
mức độ biết
nhận diện
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS nêu được tác dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS phân tích được nét độc đáo khi liên kết các từ ngữ trong câu văn
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập các từ tượng thanh, tượng hình trong câu văn, đoạn văn, đoạn
thơ
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng ttượng thanh từ
tượng hình
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think Pair Share ( Nghĩ bắt cặp - chia
sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vn “ Em hãy nêu cách hiểu của mình về từ tượng thanh và
từ tượng hình”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ
tượng thanh
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn hoàn
thành phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
1. Từ tượng hình
Từ tượng hình từ gợi tả hình ảnh,
dáng v của sự vật, chẳng hạn: gập
ghềnh, khẳng khiu, lom khom
Ví dụ:
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
+ Tẻo teo: gợi tả hình ảnh nh bé đến
mức không đáng kể
2. Từ tượng thanh
- Là từ mô phng âm thanh trong thực
tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách,
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
tích tắc,…
Ví dụ:
Đom đóm bay ngoài ao. Đom đóm đã
vào nhà
Em nhìn đóm bay, chờ tiếng bàn
chân mẹ
Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp phía đồng
xa
(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
+ Ì oạp: phng âm thanh mạnh,
liên tiếp của bàn chân lội trong bùn
=> Ttượng hình từ tượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, tác
dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm
thanh một cách sinh động, cụ thể,
thường được sdụng trong các sáng
tác văn chương lời ăn tiếng nói
hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về từ tượng hình, từ tượng thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 20-21
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 20 -21
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sdụng từ tượng hình và từ
tượng thanh viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU
THƯƠNG”
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn (khoảng 150
chữ) với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU THƯƠNG”
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ
hết các câu hi gợi
dẫn
Nội dung sài
mới dừng lại
mức độ biết
nhận diện
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Xác định từ tượng hình, từ tượng
thanh có trong những trường hợp sau và phân tích tác dụng của chúng:
a. Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đt nước
Chòng chành nhịp võng ca dao
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
b. Con nghe thập thình tiếng cối
Mẹ ngồi giã gạo ru con
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
c. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và ct tiếng kêu ồm ộp.
(Truyện dân gian Việt Nam, Ếch ngồi đy giếng)
d. Thỉnh thoảng, muốn thử slợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp
phanh phách vào các ngọn c.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Trả lời:
a. Từ tượng hình: Chòng chành
Tác dụng: Giúp câu thơ diễn tả nét, chân thực hơn sự khó khăn, vt vả của
người mẹ.
b. Từ tượng thanh: thập thình
→ Tác dụng: Giúp câu thơ trở nên gần gũi, thân thuộc hơn.
c. Từ tượng thanh: ồm ộp
→ Tác dụng: Giúp cho âm thanh tiếng ếch kêu trở nên sinh động, chân thật hơn.
d. Từ tượng thanh: phanh phách
Tác dụng: Giúp cho câu văn trở nên sinh động, cụ thể, thy được sự nhanh,
khe từ những chiếc vuốt của Dế mèn.
Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Liệt năm từ tượng hình gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ của con người và năm từ tượng thanh mô phỏng âm thanh
của thế giới tự nhiên.
Trả lời:
- Năm từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của con người: lom khom, thướt tha,
lừ đừ, tht thiểu, tập tễnh.
- Năm từ tượng thanh phng âm thanh của thế giới tnhiên: xào xạc, ào ào,
lộp bộp, tích tắc, soàn soạt.
Câu 3 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Điền từ tượng thanh, ttượng hình
phù hợp vào chỗ trống (làm vào vở):
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi… bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành…, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe tiếng côn trùng kêu… từ ngoài đồng
ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng… như mạng nhện.
đ. Đó là một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá…ở Hà Giang.
Trả lời:
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi tí tách bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khiu, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe tiếng côn trùng kêu rả rích từ ngoài
đồng ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
đ. Đó một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá sừng sững
Giang.
Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tìm ít nht hai ví dụ về việc sử dụng
từ tượng hình, từ tượng thanh ở những văn bản mà em đã đọc và cho biết tác dụng
của chúng trong những trường hợp y.
Trả lời:
- dụ 1: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh
Dậu.
Từ tượng thanh “bốp” giúp cho người đọc hình dung hơn sự độc ác, máu
lạnh của tên cai lệ.
- dụ 2: Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng
một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
Từ tượng hình “rón rén” giúp cho người đọc thy nét sự ân cần, nhẹ nhàng
của chị Dậu.
Câu 5 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Phân tích nét độc đáo trong các kết
hợp từ ngữ ở các trường hợp sau (chú ý những cụm từ/ câu thơ được in đậm)
a. Khóm trúc, lùm trẻ huyền thoại
Lời ru vẫn vít dây trầu
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)
b. Đâu những chiều sương phủ bãi đồng
Lúa mềm xao xác ở ven sông
(Tố Hữu, Nhớ đồng)
c. Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)
Trả lời:
a. Tác giả sử dụng từ tượng hình “vít” cho người đọc thy được sự gắn kết, khăng
khít của các sự vật được nhắc đến trong câu thơ.
b. Tác gisử dụng từ tượng thanh “xao xác” giúp cho câu thơ trở nên sống động,
có hồn hơn.
c. Tác giả sử dụng từ tượng hình “dập dờn” giúp miêu tả nét, sinh động hơn
hoạt động của sự vật được nói đến.
Câu 6 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Viết đoạn văn kể về một kỉ niệm
đáng nhớ của em trong mùa vừa qua. Trong đoạn văn sử dụng ít nhất
một từ tượng hình hoặc từ tượng thanh.
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
Kỳ nghỉ hè vừa qua, em cùng gia đình đi tham quan vịnh Hạ Long. Đã lâu lắm rồi
em mới có một kì nghỉ hè thoải mái như thế này. Để chuẩn bị cho chuyến đi em đã
sắp xếp quần áo, đồ ăn uống... từ ngày hôm trước. Ô khởi hành từ lúc 5 giờ 30
sáng, gia đình em đã mặt tại điểm tập trung tlúc năm giờ. Dọc đường bộ từ
Hà Nội đến Quảng Ninh, trước mắt em là cả một bức tranh sơn thuỷ hùng vĩ, từng
ngọn núi sừng sững hiện ra trước mắt em. Ô luồn lách qua những chiếc cầu
núi đá nh, sau hơn một tiếng thì đoàn du lịch bắt đầu xuống xe để đi tàu thuỷ
tham quan các hang động. Từ những vòm đá cao nht rủ xuống những dải thạch
nhũ cột băng pha trộn đủ mọi màu sắc của cầu vồng, em nghe nói hang đẹp nht là
hang Đầu gỗ. Đây cung điện với nhiều gian phòng ngoắt ngoéo, chỉ một giọt
nước nhẹ rơi xuống từ những dải nhũ đá cũng đủ phá vỡ sự im lặng. Cả buổi sáng,
em cùng gia đình chỉ tham quan hang động, mọi người bắt đầu chụp nhanh cảnh
đẹp đây rồi vội vàng lên xe đến nhà nghỉ. Buổi chiều cả nhà em ra vườn hoa
chụp ảnh làm kỷ niệm rồi lên núi ngay gần nhà nghỉ "Thăng Long" ngắm cảnh.
Buổi tối, những chiếc đèn thắp sáng mọi nơi, em cùng mẹ ra ăn chè quán, cạnh
khách sạn nơi gia đình em đang ở. Còn bthì đọc báo, xem tivi phong nghỉ.
Thời gian trôi qua, cả đoàn bắt đầu lên đường về Hà Nội. Sức hp dẫn của vịnh Hạ
Long đã khiến cho nới đây quanh năm luôn là điểm hội tụ của khách du lịch trong
ngoài nước. Mọi người đều đến đây tham quan, nghỉ ngơi, tắm biển... Ai cũng
thy khoan khoái, hài lòng trước vẻ đẹp kì quan của thế giới.
TIẾT…: ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: CHÁI BẾP
(Lý Hữu Lương)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS tìm nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,
vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp tác giả muốn gửi đến
người đọc
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chái bếp
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về cách thể hiện hình ảnh
“chía bếp” của bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chái bếp
b. Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” về các dân tộc trên đt
nước ta mà em biết
c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”, trong thời gian 2 phút, mỗi bạn trong 1
tổ sẽ lên bảng ghi tên một dân tộc trên đt nước ta mà em biết.
- Tổ nào ghi được nhiều dân tộc nht sẽ giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt o bài học mới: Đt nước ta đa dạng về dân
tộc, đặc điểm, cách sống của mỗi dân tộc cũng khác nhau. hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về một dân tộc nổi bật trong số đó đó người Dao qua bài thơ Chái
bếp và ở bài thơ này chúng ta sẽ thy được những đặc điểm lối sống của họ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Chái bếp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Chái bếp”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Lý Hữu Lương
Nhà thơ Hữu Lương - dân tộc
Dao, sinh năm 1988 tại Yên Bái, hiện
công tác tại Tạp chí Văn nghệ Quân
đội.
Tác phẩm đã xut bản: Người đàn
cõng trăng đỉnh -san (Thơ, NXB
Hội Nhà văn, 2013); Bình nguyên đ
(Trường ca, NXB Lao động, 2016);
Mùa biển lặng (Bút , NXB Quân
đội Nhân dân, 2020); Yao (Thơ, NXB
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Hội Nhà văn, 2021).
- Thơ Hữu Lương giàu hình
tượng, truyền thuyết nhưng đi kèm đó
cũng tính thực tại đời sống của
người Dao
2. Tác phẩm
a. Xut xứ
- In trong Yao, NXB Hội Nhà văn,
2021
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu
cảm
d. Bố cục
- Phần 1 (Khổ 1): Hình ảnh “chái
bếp” hiện ra trong tâm tưởng của tác
giả
- Phần 2 (Khổ 2, 3, 4): Nhắc nhớ hình
ảnh quê nhà với hình ảnh thân thuộc,
gắn bó
- Phần 3 (Khổ 5): Khao khát trở về
nơi “chái bếp” những người thân yêu.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
d. Mục tiêu:
- HS tìm nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ,
vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp tác giả muốn gửi đến
người đọc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài t Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: HOẠT ĐỘNG
“KHĂN TRẢI BÀN”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành các nhóm ( 1
nhóm 4 thành viên) , yêu cầu các
nhóm thảo luận hoàn thành phiếu
học tập
- Câu hi: “Cách thể hiện hình ảnh
“chái bếp” của bài thơ này đặc
biệt
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, mỗi bạn điền ý
kiến nhân vào các góc của phiếu
thảo luận.
- Cuối cùng, các nhóm thống nht
ghi lại câu trả lời phần giữa phiếu
thảo luận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Cách thể hiện hình nh “Chái
bếp” của bài thơ
- Gắn với nhũng kỉ niệm tuổi thơ của
nhân vật trữ tình
- Gắn với ức của gia đình, những
người thân yêu
- Những ngọn khói “cong ngủ”, “nằm
nghe”, “thõng mình” giống như một
đứa trẻ đang được mẹ ru ngủ. Đó vừa
những hình ảnh nhân hóa độc đáo,
vừa khiến người đọc cảm nhận được
cái ngộ nghĩnh, đáng yêu tác giả
dành cho căn chài bếp thân thương
này.
=> Tác giả miêu tả chi tiết về không
gian thời gian của căn bếp, khiến
cho các hình ảnh hiện lên rt mộc
mạc và giản dị.
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2: THẢO LUẬN NHÓM
ĐÔI
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
trả lời câu hi:
+ Từ hình ảnh về chái bếp dòng
đầu tiên, hồi ức của tác giả mở rộng
sang những hình ảnh nào? Điều đó
thể hiện nét đặc biệt trong bố cục
của bải thơ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Nhiệm vụ 3: HỎI ĐÁP
NHÂN
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
2. Hình nh “chái bếp” tạo nhiều
liên tưởng
- Chái bếp Ngọn khói, nồi cám
Cánh n qgiang than củi cọ,
máng → củi la, tiếng ngô, tiếng m
=> Từ ngọn khói bên nồi cám của mẹ
đến thần bếp trong than củi, tt cả
những hình ảnh được tác giả miêu tả
đều sinh động chân thật. Những
âm thanh như tiếng cười, tiếng khóc
của những đứa trẻ cùng với tiếng bếp
lửa tách, khiến cho n chái bếp
luôn nhộn nhịp và đầy sống động
- Bố cục của bài thơ đi từ hồi tưởng,
nhớ thương đến khao khát muốn trở
về.
3. Tác dụng của điệp từ “cho”
trong bài thơ
- Lặp lại 6 lần => Nhn mạnh hình
học tập
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm
cá nhân
+ Nêu tác dụng của việc sử dụng điệp
từ “cho” trong văn bản trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
ảnh quen thuộc, tình cảm da diết,
khao khát muốn trở về của tác giả.
4. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Nỗi nhớ da diết của nhân vật trữ tình
Về hình ảnh chái bếp
5. Chủ đề
Chủ đề của bài thơ Chái bếp: Tác giả
thể hiện sự trân trọng với những giá
trị n hóa tốt đẹp, truyền thống gia
đình hơn hết muốn lưu giữ
truyền lại cho thế hệ sau
III/ TỔNG KẾT
1.Nghệ thuật
- Tác giả sắp xếp các hình ảnh, sự vật
theo bố cục mở rộng, từ những thứ
gần gũi giản dị đến những hình ảnh,
sự vật rộng lớn hơn.
- Sử dụng điệp từ nhn mạnh nỗi nhớ
thương da diết của tác giả, kỉ niệm
tuổi thơ.
- Sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa
độc đáo: ngọn khói “cong ngủ”, “nằm
nghe”, “thõng mình”
2. Nội dung
- Bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ cùng
cha mẹ bên chái bếp thân thương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chái bếp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ nêu cảm
nhận của em về bài thơ Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận
của em về bài thơ Chái bếp
*Đoạn văn tham khảo (xem ở phụ lục)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học v văn bản sưu tầm thêm những bài thơ
khác cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm những bài thơ khác
cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
c. Sản phẩm học tập: Phần chuẩn bị của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện sưu tầm và học thuộc 1 bài thơ cùng chủ đề
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp vào buổi học sau , yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm
CẦN CỐ GẮNG
(0 4 điểm)
TỐT
(5 7 điểm)
XUẤT SẮC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cẩu thả
Sai lỗi chính tả
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chỉn chu
Trình bày cẩn thận
Không có lỗi chính tả
Có sự sáng tạo
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trọng tâm
Không trả lời đủ
hết các câu hi gợi
dẫn
Nội dung sài
mới dừng lại
mức độ biết
nhận diện
4 5 điểm
Trả lời tương đối đầy đủ
các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý mở
rộng nâng cao
6 điểm
Trả lời tương đối đầy
đủ các câu hi gợi dẫn
Trả lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý mở
rộng nâng cao
Có sự sáng tạo
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết chặt
chẽ
Vẫn còn trên 2
thành viên không
tham gia hoạt động
1 điểm
Hoạt động tương đối gắn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vẫn còn 1 thành viên
không tham gia hoạt
động
2 điểm
Hoạt động gắn kết
sự đồng thuận
nhiều ý tưởng khác
biệt, sáng tạo
Toàn bộ thành viên
đều tham gia hoạt
động
* Phiếu học tập
* Đoạn văn mẫu
Những kí ức tuổi thơ như là cái nôi nuôi dưỡng tình cảm của mỗi người. Đọc bài thơ
“Chái bếp” của tác giả Lý Hữu Lương càng khiến em hiểu thêm sâu sắc, cái tình cảm
thắm thiết mà tác giả dành cho ức tuổi thơ của mình bên chái bếp thân thuộc. Bài
thơ hình ảnh căn chài bếp hiện lên thật mộc mạc, giản dị được tác giả miêu tả với
tt cả tình thương nỗi nhớ của mình. Bài thơ được viết theo thơ bảy chữ, mỗi dòng có
bảy chữ như lời tự sự chân thành của các giả như đang kể lại cái khung cảnh căn
chái bếp mà tác giả yêu nó đến nhường nào. “Cho tôi về” được lặp lại ở khổ một, ba,
năm như một lời tha thiết, một tình cảm đặc biệt của tác giả với khung cảnh quen
thuộc về căn chái bếp. Tác giả muốn được quay về để lại được thy những hình ảnh,
những âm thanh đặc biệt này. Hình ảnh về ngọn khói bên nồi cám của mẹ, thần bếp
trong than củi, cả hình ảnh con người dầm nắng sương hiện lên vừa chân thật vừa
sinh động. Thêm những tình cảm đó, tác giả còn cảm nhận được qua những âm thanh
quen thuộc xung quanh chái bếp. Làm sao thể vắng bóng tiếng cười khóc của
những đứa trẻ, được các bà các mẹ ru trên nôi, tiếng bếp lửa tí tách, những âm thanh
như hòa cùng hình ảnh như bức tranh sống động khiến tác giả nhớ mãi không quên.
Khi đã lớn lên, những hình ảnh căn chái bếp càng khiến tác giả nhớ nhung. Tác giả
yêu cái chái bếp nhà nh, mong muốn được trở về tuổi thơ, mong muốn lại được
nhìn những hình ảnh âm thanh đó. Đọc bài thơ, em như chìm đắm vào trong tuổi thơ
của tác giả. Dẫu phủ bụi thời gian, dẫu thay đổi cảnh vật thì những ức đó
vẫn sẽ in sâu trong lòng tác giả trong tâm trí người đọc như câu nói “Yêu sao
những kí ức tuổi thơ còn mãi trong tim”.
TIẾT ...: LÀM MỘT BÀI THƠ SÁU CHỮ HOẶC BẢY CHỮ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lc t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hthống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
\.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ nhng cảm xúc, suy nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó
khiến bản thân có n tượng sâu sắc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, chuẩn bị để chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
- GV dẫn vào bài học mới: Chúng ta vừa nghe các bạn chia sẻ những cảm xúc, suy
nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó khiến bản thân ấn tượng sâu sắc. Vậy làm
thế nào để thể làm một bài thơ chia sẻ những cảm xúc, suy nghĩ ấy? Chúng ta
cùng đi vào bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu: Nắm được được các bước làm bài khi làm một bài thơ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về một
số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được một số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu
chữ hoặc bảy chữ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS theo dõi sách giáo
khoa trang 22 và đặt câu hi:
+ Trước khi viết em cần chú ý điều
gì?
+ Để tìm ý tưởng cho bài thơ em cần
làm gì?
+ Từ ngữ, hình ảnh sử dụng trong bài
thơ cần thể hiện được điều gì?
+ Khi đọc, trình bày bài thơ, em cần
chú ý điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 4 HS trả lời trước lớp,
I/ Hướng dẫn quy trình viết
Bước 1: Trước khi viết
Đọc lại những bài thơ phần Đọc
để đọc cách thể hiện cảm xúc v
cuộc sống của các nhà thơ
Quan sát cuộc sống xung quanh để
lựa chọn bt cứu đề tài nào gợi cho
em nhiều cảm xúc
Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài thơ
* Chú ý đến sự vật hiện tượng đã để
lại trong em n tượng, cảm xúc sâu
sắc nht. Xác định cảm xúc được gợi
nên từ sự vật hiện tượng.
dụ: cảm xúc vui tươi khi được
quây quần cùng người thân ngày Tết;
niềm bâng khuâng xao xuyến khi hoa
phượng rực đ sân trường...
Bước 3: Làm thơ
Chọn từ ngữ miêu tả âm thanh, mùi
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức một số điểm cần lưu ý khi làm
một bài thơ.
vị màu sắc, hình ảnh của sự vật, hiện
tượng để thể hiện cách nhìn, cách cảm
sự vật, hiện tượng.
• Dùng từ láy hoặc các biện pháp tu từ
như nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, điệp
ngữ, nói quá, nói giảm nói tránh, đối
lập.... để tăng hiệu quả biểu đạt của
hình tượng thơ.
Thay thế những từ ngữ đã bằng
những tngữ khác (có nghĩa) vẫn
giống hoặc gần nhau để gieo vần cho
bài thơ, dụ như: mình tình, đông
hồng
Lựa chọn từ ngữ, du u để tạo sự
ngắt nhịp linh hoạt sao cho thể hiện
được chính xác tình cảm, cảm xúc của
em.
Đọc diễn cảm các câu thơ đã viết,
lắng nghe xem giọng điệu phù hợp
với cảm xúc em muốn thể hiện
hay không.
Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ
Dùng bảng kiểm bên dưới để kiểm
tra nội dung và hình thức của bài thơ
(xem ở phụ lục)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ thể hiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
b. Nội dung: HS thực hành làm một bài thơ sáu hoặc bảy chữ thể hiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
c. Sản phẩm học tập: Bài thơ HS làm được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết bài
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu GV giao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài viết và chuẩn bị nộp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dùng bảng kiểm để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trình bày những đã học được từ qtrình viết của bản thân
những gì học hi được từ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS lên kiểm phiếu để nêu bài thơ được bình chọn là bài thơ hay nht của
lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các bước làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
Ý tưởng của tôi về bài thơ sẽ viết
1. Sự việc, con người, cảnh sắc thiên nhiên đã để lại cho tôi cảm xúc sâu sắc
là:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Từ ngữ, hình ảnh nảy sinh trong đầu tôi là:
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Tôi viết điều này để
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Bảng kiểm hình thức và nội dung của một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Hình thức
Có các dòng thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
nhan đề phù hợp với nội dung văn
bản
Sử dụng được ít nht một cách gieo vần
Sử dụng một số biện pháp tu từ
Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện chính
xác điều người viết muốn nói
Các hình ảnh trong bài thơ sống động,
thú vị
đdài tối thiểu: Bốn dòng thơ (mỗi
dòng sáu chữ hoặc bảy chữ)
Nội dung
Bài thơ thể hiện được một trạng thái
cảm xúc, một suy ngẫm nào đó về thiên
nhiên hoặc con người
* Một số bài thơ tham khảo
Thăm thẳm trời xanh lộng đáy hồ
Mùi hoa thiên lí thoảng chiều thu
Con cò bay lả trong câu hát
Giấc trẻ say dài nhịp võng ru.
Lá thấp cành cao gió đuổi nhau
Góc vườn rụng vội chiếc mo cau
Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác
Đàn kiến trường trinh tự thuở nào.
Lúa trổ đòng tơ, ngậm cốm non
Lá dài vươn sắc lưỡi gươm con
(Chiều thu – Sưu tầm)
Quê hương giản dị chẳng đâu xa
Bãi mía vườn rau với ruộng cà
Khóm trúc bờ đê chiều nhạt nắng
Dập dờn sóng lúa chạy la đà
Quê hương mộc mạc chẳng kiêu sa
Mái lá đơn sơ dưới nắng tà
Khói toả lam chiều thơm gạo mới
Du dương tiếng gió hát ngân nga
Quê hương sách sử đã in ra
Một dải cong cong khảm ngọc ngà
Núi đá chênh vênh bên biển lớn
Rừng xanh suối mát trãi muôn hoa
(Quê hương – Sưu tầm)
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ VỀ MỘT BÀI THƠ
TỰ DO
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ tự do
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (đoạn văn) ghi lại cảm xúc về một
bài thơ tự do
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi dẫn cho HS: Trong bài 1 (NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN
YÊU ), chúng ta đã học những bài thơ nào? Em thích bài nào nhất, vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận, điền vào
phiếu học tập về đặc điểm đoạn văn
ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
Hình
thức
Nội dung
Đặc điểm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
trong SGK và hoàn thành phiếu học
tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày bài làm của
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
I. Tìm hiểu chung
1. Đặc điểm
- Đoặn văn ghi lại cảm nghĩ về một
bài thơ tự do là đoạn văn thể hiện cảm
xúc, suy nghĩ của người đọc về một
bài thơ tự do (thể thơ người viết
không bị rằng buộc vào các quy tắc
về số câu, số chữ, số dòng, cách gieo
vần,…khi sáng tác).
2. Nội dung
- Biểu đạt một nội dung tương đối
trọn vẹn, gồm nhiều câu được liên kết
với nhau, bắt đầu bằng chữ viết hoa
lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng du
câu dùng để ngắt đoạn.
- Trình bày cảm xúc của người viết về
một bài thơ tự do
- Sử dụng ngôi thứ nht để chia sẻ
cảm xúc.
- Cu trúc gồm ba phần:
+ Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác giả
cảm nghĩ chung của người viết về
bài thơ bằng một câu (câu chủ đề)
+ Thân đoạn: trình bày cảm xúc của
bản thân về nội dung nghệ thuật
của bài thơ; làm cảm xúc, suy nghĩ
bằng những hình ảnh, từ ngữ được
trích từ bài t
+ Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc
về bài thơ ý nghĩa của đối với
bản thân
Hoạt động 2: Phân tích kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của kiểu văn bản đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
bài thơ qua việc phân tích văn bản mẫu.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về văn
bản mẫu.
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức HS nắm được về đặc điểm của đoạn văn ghi lại
cảm xúc về một bài thơ tự do sau khi trả lời các câu hi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn
- GV mời 2 HS đọc đoạn văn trước lớp, mỗi
HS đọc 1 lần, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các
nhóm thảo luận để trả lời câu hi liên quan đến
đoạn văn mẫu ghi lại cảm xúc về bài thơ Lời
con
Xác định nội dung câu chủ đề, câu kết đoạn
của đoạn văn.
Tóm tắt phần thân đoạn
c giả dùng ngôi thứ mấy để chia sẻ cảm
nghĩ? Cảm xúc và suy nghĩ được thể hiện
như thế nào trong bài viết?
c giả đã sử dụng những bằng chứng nào
trong bài thơ để làm rõ cảm nghĩ của
mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm để trả
lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập
II. Phân tích kiểu văn bản
Câu 1 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Xác định
nội dung câu chủ đề, câu kết
đoạn của đoạn văn.
Trả lời:
- Nội dung câu chủ đề của
đoạn văn: “Bài t Lời con
của Phan Thị Thanh Nhàn đã
đưa tôi về thế giới tuổi thơ
hồn nhiên, đồng thời khiến
tôi ngạc nhiên, thích thú
những phát hiện tinh tế của
nhà thơ về trẻ con.”
Gii thiu ni dung chính
của bài thơ Lời con ca Phan
Th Thanh Nhàn.
- Câu kết đoạn của đoạn văn:
“Tôi thầm cảm ơn nhà thơ đã
giúp tôi thm thía một điều
thiêng liêng, đối với cha mẹ,
con cái luôn là món quà
tuyệt vời nht”.
Rút ra bài học ý nghĩa
thiêng liêng về tình yêu
thương gia đình.
Câu 2 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tóm tắt
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
phần thân đoạn.
Trả lời:
Thế giới hiện lên tươi đẹp,
ngộ nghĩnh hồn nhiên qua
đôi mắt ngây thơ của con
nh, đã trở thành mạch
nguồn trong lành, dạt dào gợi
nhiều cảm xúc để tiếng thơ
của mẹ ct thành lời.
Câu 3 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tác giả
dùng ngôi thứ my để chia sẻ
cảm nghĩ? Cảm xúc và suy
nghĩ được thể hiện như thế
nào trong bài viết?
Trả lời:
- Tác giả đã dùng ngôi thứ
nht để chia sẻ cảm nghĩ.
- Cảm xúc suy nghĩ được
thể hiện trong bài viết: Cảm
xúc ngạc nhiên, thích thú
trước những suy nghĩ ngây
ngô, hồn nhiên của con trẻ.
Cùng những suy nghĩ nhẹ
nhàng, sâu lắng trước tình
cảm của người mẹ.
Câu 4 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tác giả đã
sử dụng những bằng chứng
nào trong bài thơ để làm
cảm nghĩ của mình?
Trả lời:
Những bằng chứng trong bài
thơ để làm cảm nghĩ của
mình là:
- Chthể qua đôi mắt trẻ
thơ, thế giới mới hiện lên
trong veo, ngộ nghĩnh thú
vị đến thế: “cô-ti-vi”, “cái
cây con gió”, “ngâm
thơ vào nước”…
- Người mẹ muốn làm thơ
nhưng cảm xúc chưa nảy
sinh, câu ch “cằn khô”.
Đúng lúc này, những lời nói
ngây thơ hằng ngày của con
vang lên trong tâm trí mẹ
khiến cảm xúc tuôn trào.
Câu 5 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1): Tìm các
phép liên kết được s dụng
trong đoạn văn.
Trả lời:
Các phép liên kết được sử
dụng trong đoạn văn là:
- Phép lặp từ ng“bài thơ”,
“mẹ”, “con”.
- Phép lặp pháp. Bài thơ
Lời con của Phan Thị Thanh
Nhàn đã đưa tôi về thế giới
tuổi thơ hồn nhiên, đồng thời
khiến tôi ngạc nhiên, thích
thú vì những phát hiện tinh
tế của nhà thơ về trẻ con. Chỉ
thể qua đôi mắt trẻ thơ,
thế giới mới hiện lên trong
veo, ngộ nghĩnh và thú vị
đến thế: “cô-ti-vi”, “cái cây
con gió”, “ngâm thơ
vào nước”…”
Hoạt động 3: Viết theo quy trình
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
và viết được đoạn văn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến quy trình viết và viết được đoạn văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi viết và tìm
ý, lập dàn ý: Trước khi viết, em hãy xác định:
+ Mục đích bài viết này là gì?
+ Người đọc bài này có thể là ai?
+ Với mục đích và người đọc đó, em sẽ lựa chọn
nội dung và cách viết như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, chốt:
+ Mục đích của bài viết: trình bày cảm xúc về một
bài thơ tự do
+ Người đọc: thầy cô giáo, bạn bè, những người
yêu văn chương.
=> Với mục đích và người đọc đó, chúng ta thể
lựa chọn nội dung cách viết theo cách tổng
phân hợp, phân tích nội dung, sau đó là nghệ thuật
của bài thơ.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Viết theo quy trình
- Bước 1: Chuẩn bị trước
khi viết (Xác định đề tài,
mục đích, thu thập
liệu).
- Bước 2: Tìm ý, lập dàn
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý, 1 bạn đọc phần
lập dàn ý).
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS lập
dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để góp ý
cho nhau.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
trong SGK, sau đó lập ý và trao đổi với bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày dàn ý của
nhóm mình sau khi đã thống nht, yêu cầu cả lớp
nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS: Cần bám
vào dàn ý đồng thời nhìn vào yêu cầu đối với đoạn
văn để đảm bảo được yêu cầu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó viết bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài của mình và
dùng bảng kiểm để tự điều chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn để góp ý
cho nhau dựa trên bảng kiểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay.
ý
+ Mở đoạn: giới thiệu
nhan đề, tên tác giả, nêu
cảm nghĩ chung về bài
thơ
+ Thân đoạn: Nêu các ý
thể hiện cảm xúc suy
nghĩ về toàn bộ bài thơ
hoặc một vài nét độc đáo
của bài thơ.
+ Kết đoạn: Khẳng định
lại cảm nghĩ v bài thơ
ý nghĩa của đối với
bản thân
- Bước 3: Viết đoạn
- Bước 4: Xem lại
chỉnh sửa, rút kinh
nghiệm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về
một bài thơ tự do
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự
do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết một đoạn văn khác ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
tự do
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
- Bảng kiểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Mở đoạn
Mở đoạn bằng chữ viết hoa lùi vào
đầu dòng.
Dùng ngôi thứ nht để trình bày cảm
xúc về bài thơ.
Có câu chủ đề nêu tên bài thơ, tên tác
giả và cảm xúc khái quát về bài thơ.
Thân đoạn
Trình bày cảm xúc về bài thơ theo
trình tự hợp lí.
Làm rõ cảm xúc bằng những hình
ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ.
Kết đoạn
Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa
của bài thơ đối với bản thân.
Dùng du câu để kết thúc đoạn văn
Diễn đạt
Sử dụng một vài phép liên kết phù
hợp
Viết đúng chính tả, ngữ pháp
Dùng từ phù hợp
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. NGHE VÀ TÓM TẮT NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
CỦA NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Tóm tắt được ý chính của người khác khi trình bày.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực tóm tắt ý chính do người khác trình bày
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Nghe tóm tắt nội dung
thuyết trình của người khác
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng thuật KWL để khơi gợi hiểu biết nền của HS về ý nghĩa, các
trường hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng có liên quan đến việc tóm tắt ý
chính do người khác trình bày.
- GV:
+ Hãy nêu những hiểu biết của em liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người
khác trình bày. Việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày ý nghĩa như thế
nào? Hãy nêu các trường hợp sử dụng cách thức thực hiện năng liên quan
đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Em muốn tìm hiểu thêm điều gì liên quan đến chủ đề này?
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS ghi những hiểu biết sẵn có về chủ đề
vào cột K, ghi những điều muốn tìm hiểu thêm vào cột W
K
W
L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu hiểu biết về việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học: Tiết học này sẽ giúp c em hiểu được ý nghĩa, các trường
hợp sử dụng cách thức thực hiện năng tóm tắt ý chính do người khác trình
bày.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do
người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do
người khác trình bày.
b. Nội dung: HS sdụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV nêu tình huống: Trong giờ học, em
chăm chú lắng nghe bài trình bày của
bạn muốn tóm tắt ý chính của bài
trình bày ấy.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
thảo luận theo cặp về các câu hi để xác
định cách thức tóm tắt ý chính do người
khác trình bày:
+ Để thể tập trung chú ý nắm bắt
I. Các thao tác tóm tắt ý chính do
người khác trình bày
Bước 1: Chuẩn bị trước khi nghe
- Tìm hiểu trước đề tài của bài
thuyết trình, liệt những em đã
biết, đang quan tâm và muốn tìm
hiểu thêm về đề tài của bài thuyết
trình
- Xác định mục đích nghe
- Chuẩn bị giy, bút,…để ghi chép
đánh du hoặc gạch chân những
thông tin quan trọng trong khi
được ý chính của bài trình bày thì khi
nghe, chúng ta cần thực hiện điều gì?
+ Để việc ghi chép trong quá trình nghe
thuận lợi hiệu quả, chúng ta cần chú
ý điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu
hi, nắm bắt kiến thức về Bước 1:
chuẩn bị trước khi nghe của việc tóm
tắt ý chính do người khác trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV nêu các câu hi gợi mở, yêu cầu
HS thảo luận theo cặp:
+ Khi nghe thuyết trình, ta nên tập trung
vào những nội dung nào?
+ sao cần ghi chép lại nội dung
thuyết trình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
nghe.
Bước 2: Nghe và ghi chép
- Theo dõi ghi lại những nội
dung chính.
- Theo dõi các lập luận, bằng
chứng người nói s dụng để
làm các ý chính của bài thuyết
trình; ghi tóm tắt các nội dung đó
bằng từ/ cụm từ…
- Chú ý điệu bộ, cử chỉ, tốc độ của
giọng người nói những nội dung
được lặp đi lặp lại, nhn mạnh để
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu
hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hi HS về những điều HS chưa
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV nêu các câu hi gợi mở, yêu cầu
HS thảo luận theo cặp:
+ Tại sao sau khi nghe thuyết trình
chúng ta cần trao đổi, thảo luận lại với
người nói?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu
hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2 3 HS trình bày kết quả
xác định ý chính của bài thuyết
trình.
- Ghi chú hoặc nêu câu hi về
những điểm em chưa hiểu hoặc
chưa nghe kịp.
Bước 3: Đọc lại, chỉnh sửa
phản hồi
- Đọc lại và trao đổi nội dung
- Đối với những chỗ chưa rõ, nêu
câu hi hoặc đề nghị người thuyết
trình giải thích/ trình bày lại để bảm
đảm bảo em hiểu đúng ý người nói.
thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hi HS về những điều HS chưa
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp.
Hoạt động 2: Xác định các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý chính do người
khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do
người khác trình bày.
b. Nội dung: HS sdụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trả lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao
nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm GV đã chia để thống
nht các tiêu chí đánh gmột
bài tóm tắt ý chính do người
khác trình bày.
- GV gợi ý: Theo em, một bài
tóm tắt ý chính do người khác
trình bày phải đáp ứng những
II. Các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý
chính do người khác trình bày
Tiêu chí
Điểm đạt
Cộn
g
từng
phần
5
4
3
2
1
Ngô
n
ngữ
Chữ viết
ràng, dễ
đọc, đúng
chính tả
điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm để
xác định các tiêu chí đánh giá
một bài tóm tắt ý chính cho
người khác trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm
trình bày kết quả hoạt động của
nhóm mình, yêu cầu các nhóm
khác nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt
tiêu chí.
Sử dụng
từ ngữ
đúng
hay
Viết đúng
ngữ pháp
Tổ
chức
Bố cục: đủ
3 phần
(mở, thân,
kết)
Trình bày:
lưu loát,
mạch lạc
ngắn gọn
Nội
dung
Tóm tắt
đầy đủ
hệ thống ý
chính do
người
khác trình
bày
Hoạt động 2: Thực hành tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, lắng nghe người khác trình bày để
tóm tắt ý chính.
c. Sản phẩm học tập: Bài tóm tắt của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Thực hành tóm tắt
- GV dẫn dắt: Trong tiết trước, chúng ta đã luyện
viết đoạn văn về một bài thơ tự do. Tiết nói
nghe này, chúng ta sẽ trình bày đoạn văn đó của
mình.
- GV yêu cầu HS chuẩn bị lại đoạn văn của mình
để nói trước lớp.
- GV mời 2 3 HS lần lượt trình bày bài nói của
mình. GV yêu cầu các HS khác nghe tóm tắt ý
chính trong phần trình bày của bạn, sau đó thảo
luận theo cặp để thống nht phần tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- 2 3 HS lần lượt trình bày bài nói của mình, cả
lớp nghe tóm tắt ý chính trong phần trình bày
của bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Với mỗi đoạn văn, GV mời 2 HS trình bày phần
tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp
cho HS trao đổi với bạn HS đã trình bày đoạn văn.
- GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt tóm tắt giúp HS.
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập của cả
lớp.
ý chính do người khác
trình bày
1. Chuẩn bị bài nói
2. Thực hành nói
nghe
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc tóm tắt ý chính do người khác
trình bày.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS liên quan đến bài học Tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS điền thông tin trả lời cho những thắc mắc của mình trong phiếu
học tập đã được phát lúc đầu giờ vào cột L. GV hướng dẫn HS: Các em hãy điền
thông tin trả li cho những thắc mắc đầu giờ của mình vào cột L phiếu học tập đã
được phát. Ngoài việc bổ sung câu trả li, các em có thể ghi thêm những điều các
em cảm thấy thích. Để phân biệt, chúng ta có thể đánh dấu tích vào những ý tưởng
trả lời cho câu hỏi ở cột W, với các ý tưởng các em thích, có thể đánh dấu sao.
K
W
L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó điền thông tin vào cột L.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày phần ghi chép của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem video về duy phản biện (link:
https://www.youtube.com/watch?v=KAaV37un26Q), yêu cầu HS nghe tóm tắt
sau đó thảo luận theo cặp để thống nht nội dung tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe video tóm tắt nội dung. Sau đó thảo luận theo cặp để thống nht nội
dung tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày phần tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp. GV
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập về ý nghĩa, các trường hợp sử dụng cách thức thực hiện năng liên
quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Tập tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Soạn trước bài Ôn tập.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập: Hiểu biết liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình
bày.
K
W
L
- Bảng kiểm kỹ năng nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Chuẩn bị trước khi
nghe
Liệt kê những gì đã biết và muốn
tìm hiểu thêm về đề tài của bài
thuyết trình
Xác định mục đích nghe
Xác định đề tài của bài thuyết
trình
Nghe ý chính
ghi tóm tắt
Xác định được đầy đủ các ý
chính của bài thuyết trình
Xác định được đầy đủ các ý
chính dưới dạng từ khóa, đồ,
kí hiệu
Trình bày các ý chính một cách
rõ ràng, mạch lạc
Hi lại những thông tin chưa
hiểu rõ trong khi nghe
TIẾT ...: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- So sánh chỉ ra được những điểm giống khác nhau giữa hai văn bản thơ
(Trong lòng mẹ và Nhớ đồng) đã học.
- Nhận xét được về thể thơ, vần, nhịp của một khổ thơ mới.
- Xác định được từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu được công dụng của chúng
- Nêu được trải nghiệm thú vị khi làm bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
- Viết được một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ tự bản thân yêu
thích.
- Liệt kê được một vài kĩ năng khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người
khác
- Nêu được ý nghĩa của tình yêu thương làm giàu tâm hồn của con người
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực nghe và tóm tắt ý chính do người khác trình bày
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác giả của các văn bản đã học ở Bài 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS nối tên của tác phẩm cột A với tên
tác giả ở cột B sao cho tương ứng:
A
B
1. Trong lời mẹ hát
a. Tố Hữu
2. Nhớ đồng
b. Lý Hữu Lương
3.Những chiếc thơm
tho
c. Trương Nam Hương
4. Chái bếp
d. Trương Gia Hòa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận phiếu học tập và nối tên tác phẩm với tác giả.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: 1 – c, 2 a, 3 d, 4 b
- GV dẫn vào bài Ôn tập: Tiết này, chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung đã học
trong Bài 1 Những gương mặt thân yêu
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
a. Mục tiêu: Ghi nhớ vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 1. Những
gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 trước lớp:
Chỉ ra một số điểm giống khác nhau giữa hai
văn bản sau bằng cách điền vào bảng dưới đây
(làm vào vở).
- GV chiếu bảng so sánh lên màn chiếu cho HS
quan sát và yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn
thành BT.
Văn bản
PDSS
Trong lời
mẹ hát
Nhớ đồng
Điểm giống nhau
(nội dung, nghệ
thuật,..)
Điểm khác nhau
(nội dung, nghệ
thuật,...)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo bàn để hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần
giống nhau giữa 2 văn bản, 2 HS còn lại mỗi HS
hoàn thành phần khác nhau giữa hai văn bản.
- GV mời một số HS khác nhận xét bài làm của
BT 1. Một số điểm giống
khác nhau giữa hai
VB là:
* Điểm giống nhau:
mỗi bài viết về một
nội dung nht định, tuy
nhiên cả hai bài đều
làm hiện rõ những vẻ đẹp
của thiên nhiên con
người tại mảnh đt
tác giả muốn nhắc đến.
* Điểm khác nhau:
- Bài thơ Trong lời mẹ
hát (Trương Nam
Hương):
+ Thuộc thể thơ 6 chữ
+ Nói niềm xót xa
lòng biết ơn của người
con trước nhng hi sinh
thầm lặng của người mẹ.
- Bài thơ Nhớ đồng (Tố
Hữu).
+ Thuộc thể thơ 7 chữ
+ Nói vnỗi nhớ tình
yêu tha thiết của tác giả
các bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu của BT 2 chiếu đoạn thơ lên
bảng: Nhận xét về thể thơ, vần, nhịp của khổ thơ
sau:
Quả bàng vuông xanh non màu lá
Mơn mởn thơm mùi nắng Sơn Ca
Hoa giấy đỏ dưới trời nắng cháy
Chim liu lo rót mật trước hiên nhà.
(Lê Cảnh Nhạc, Đảo Sơn Ca)
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hoàn thành
BT 2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp để hoàn thành BT 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 2 3 HS trình bày bài làm trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 trước lớp, 1
HS đọc đoạn văn trong BT 3:
Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh trong các
đối với quê hương. Cùng
với đó khát vọng t
do, tình yêu nhân dân,
đt nước, yêu cuộc sống
của chính mình.
BT 2. Đặc điểm về thể
thơ, vần, nhịp trong khổ
thơ:
Cách ngắt nhịp: 3/4
- Gieo vần liền: lá – Ca
- Gieo vần cách: lá Ca -
nhà
BT 3.
a. Từ tượng hình: xâm
xp, lm tp
Giúp cho người đọc
trường hợp sau và cho biết tác dụng của chúng:
a. Những nhà sân rộng người ta còn phơi lúa
trên giàn, lúa khô đem bồ được mấy hôm đã
thấy trên mặt sân xâm xấp nước lúa rày đã lấm
tấm xanh.
(Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trường)
b. Nhưng đêm nay trời nhiều mây. Lá cây xào xạc.
Côn trùng trong lòng đất rỉ rả mãi một điệu buồn.
Ai như Tắc khuya khoắt đang gọi cửa. Đêm
Bờ Giậu thanh vắng đến nỗi nghe cả tiếng Ốc
Sên đi làm về, nhẹ nhàng vén áo dài trườn qua
chiếc rụng. Nửa đêm, xíu chút nữa Bọ Dừa
thiếp đi thì sương bắt đầu rơi. Lẫn trong tiếng thở
dài của gió là tiếng rơi lộp độp của sương.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn thành
BT.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT 3 thảo luận theo bàn để hoàn
thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hi ở BT 4: Trải nghiệm thú vị nht
em được khi làm một bài thơ sáu chữ, bảy
hình dung nét hơn về
mực nước tốc độ sinh
trưởng của lúa.
b.
- Từ tượng thanh: xào
xạc, rỉ rả, lộp độp
Giúp cho tiếng gió,
tiếng sương tiếng kêu của
các loài vật… trở nên
sinh động, nhằm hp dẫn
người đọc, người nghe.
BT 4.
Trải nghiệm thú vị nht
em được khi làm
một bài thơ sáu chữ, bảy
chữ là:
- Học hi, tìm tòi được
nhiều cách gieo vần
chữ là gì?
GV khuyến khích HS suy nghĩ trả lời theo ý
kiến cá nhân những trải nghiệm mà HS có được.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe câu hi, suy nghĩ để trả lời câu hi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS; yêu cầu
HS viết bài học kinh nghiệm của mình vào vở.
- GV nhắc lại cho HS về một số điểm lưu ý khi
làm một bài thơ.
Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 5 trước lớp:
Chọn một bài ttự do em yêu thích viết
đoạn văn chia sẻ cảm nghĩ của em về bài thơ đó.
- GV yêu cầu HS viết một đoạn văn mới hoặc có
thể ly bài tập về nhà ở tiết Viết trước ra sửa lại
chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS xem lại SGK tiết Viết đoạn
văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do để nhớ lại
yêu cầu đối với đoạn văn cần viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu BT, nghe GV nói để hoàn thành
BT.
ngắt nhịp.
- hội duy, sáng
tạo theo ý muốn.
BT 5.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 3 HS lên bảng viết bài văn của mình,
yêu cầu cả lớp đọc và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
Nhiệm vụ 6:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu câu hi BT 6: Liệt kê một vài năng
em được khi nghe tóm tắt nội dung
thuyết trình của người khác.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu câu hi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 1 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả
lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 7:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc câu hi của BT 7: Tình yêu
thương đã làm giàu tâm hồn chúng ta như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV, thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời 2 3 HS trình bày suy nghĩ của bản
BT 6.
Một vài năng em
được khi nghe và tóm
tắt nội dung thuyết trình
của người khác là:
- Kĩ năng lắng nghe
- Kĩ năng quan sát.
- năng tư duy phản
biện.
BT 7.
thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 1. Những gương mặt thân yêu đã học.
b. Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được.
c. Sản phẩm học tập: Những kiến thức HS đã học được trong Bài 1. và câu trả lời
của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được Bài
1. Những gương mặt thân yêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được Bài 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung bài học
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, tập làm một bài thơ sáu
chữ chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên hoặc gia đình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, tập làm thơ sáu chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên
hoặc gia đình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm đọc bài thơ của nhóm mình trước lớp, sau đó cho cả
lớp bình chọn bài thơ hay nht.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
+ Soạn bài: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên
| 1/86

Preview text:


Trường:....................................................... Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:.............................................................. ……………………………………………. TÊN BÀI DẠY:
BÀI 1 – NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN YÊU
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình
ảnh, bố cục, mạch cảm xúc; nhận biết và phân tích được vai trò của tưởng tượng
trong tiếp nhận văn bản văn học.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người
đọc thông qua hình thức nghệ thuật; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ
đề; nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.
- Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.
- Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh; sử
dụng được những đơn vị từ vựng này trong giao tiếp. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; viết được đoạn văn ghi lại cảm
nghĩ về một bài thơ tự do.
- Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác. 3. Phẩm chất:
- Yêu thương con người, yêu thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Đối với em, ai là người em yêu thương nhất? Tại sao em
lại dành tình cảm nhiều cho người đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn vào chủ đề bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Những gương mặt thân quen và liên hệ
được với những suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Giới thiệu bài học.
- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học - Chủ đề 1: Cuộc sống quanh ta
trong SGK (trang 10) và dẫn HS vào chủ có biết bao điều đáng nhớ: điểm của bài học.
gương mặt thương yêu của người
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thân, bạn bè; ánh trăng lấp lánh
- HS đọc phần giới thiệu bài học
trên dòng sông; vạt nắng trên
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo hàng cau; ngọn khói lam chiều;... luận
Tất cả những điều đó làm nên sự
- GV mời một vài HS chia sẻ, trả lời các câu giàu có trong tâm hồn chúng ta.
hỏi gợi mở của GV trước lớp, yêu cầu HS cả Nhiều gương mặt thân yêu,
lớp lắng nghe và nhận xét.
khoảnh khắc kỳ diệu của cuộc
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện sống đã được thể hiện rất sinh
nhiệm vụ học tập
động trong các vấn thơ. Bài học
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham này sẽ giúp em cảm nhận được
gia thảo luận của cả lớp.
điều đó qua các bài thơ sáu chữ,
- GV chốt kiến thức về chủ đề bài học 🡺 Ghi bảy chữ. lên bảng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm của thơ sáu chữ, bảy chữ, vần, bố cục bài
thơ, mạch cảm xúc của bài thơ, cảm hứng chủ đạo, vai trò của tưởng tượng trong tiếp
nhận văn học, đặc điểm và tác dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm thơ sáu II. Tri thức Ngữ văn
chữ, thơ bảy chữ, vần liền và vần cách
1. Thơ sáu chữ, bảy chữ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập a/ Khái niệm:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi nhằm - Thơ sáu chữ là thể thơ mỗi dòng
kích hoạt kiến thức nền về đặc điểm thơ 6 có 6 chữ. chữ, thơ 7 chữ
- Thơ bảy chữ là thể thơ mỗi dòng
+ Thơ sáu chữ là:…. có 7 chữ.
+ Thơ bảy chữ là…
- Mỗi bài có nhiều khổ, mỗi khổ
- GV cho HS đọc to thông tin trong mục Tri thường có bốn dòng thơ và có
thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11), sau đó cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.
đặt một số câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm 2. Vần bắt thông tin của HS:
Bên cạnh vần chân và vần lưng (
+ Nêu đặc điểm của vần liền?
đã học ở chương trình lớp 7 ), vần
+ Nêu đặc điểm của vần cách?
trong thơ còn được chia thành vần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
liền và vần cách ( thuộc vần chân
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài ). tập gợi dẫn.
- Vần liền là trường hợp tiếng cuối
- HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ của hai dòng thơ liên tiếp vần với
văn và hoàn thành trả lời câu hỏi chắt lọc ý. nhau.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Vần cách là trường hợp tiếng thảo luận
cuối ở hai dòng cách nhau vần với
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết nhau.
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận Ví dụ: (Ngoài SGK) xét, góp ý, bổ sung.
Thu lạnh càng thêm nguyệt tỏ
và mối liên hệ giữa các yếu tố này. ngời
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện Đàn ghê như nước, lạnh trời ơi
nhiệm vụ học tập
Long lanh tiếng sỏi vang vang hận
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ
chi tiết và chốt lại kiến thức 🡺 Ghi lên bảng. người.
(Nguyệt Cầm – Xuân Diệu)
( Vần liền: ngời – ơi )
Tháng giêng mơ về lối
Cỏ mềm buông lời vu vơ
Chú dế xinh xinh đang ngủ
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu liên kết trong văn Người xưa mãi biệt xa mờ bản ( Kí ức Tháng Giêng –
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Hoàng Mai)
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong
mục Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang 11)
về bố cục của bài thơ và mạch cảm xúc của
3. Bố cục của bài thơ
bài thơ, cảm hứng chủ đạo ghi chép những ý Bố cục của bài thơ là sự tổ chức,
chính về khái niệm được trình bày trong mục sắp xếp các phần, các đoạn thơ Tri thức Ngữ Văn.
theo một trình tự nhất định. Việc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
xác định bố cục giúp người đọc có
- HS ghi chép tóm lược nội dung ý chính về cái nhìn tổng quát, biết rõ bài thơ liên kết văn bản.
có mấy phần, vị trí và ranh giới
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và từng phần trong bài thơ, từ đó có
thảo luận hoạt động và thảo luận
thể xác định được mạch cảm xúc
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết của bài thơ.
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận
4. Mạch cảm xúc của bài thơ xét, góp ý, bổ sung.
Mạch cảm xúc của bài thơ là sự
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện tiếp nối, sự vận động của cảm xúc
nhiệm vụ học tập trong bài thơ.
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng quá
chi tiết và chốt lại kiến thức 🡺 Ghi lên bảng.
Ví dụ: Mạch cảm xúc trong bài
Việt Nam quê hương ta của
Nguyễn Đình Thi có sự vận động
từ cảm xúc tự hào về vẻ đẹp trù
phú, thanh bình của quê hương
đến cảm xúc tự hào, yêu nước của con người Việt Nam.
5. Cảm hứng chủ đạo
Cảm hứng chủ đạo là trạng thái
tình cảm mãnh liệt, thường gắn
với tư tưởng và đánh giá nhất định
được thể hiện xuyên suốt tác
phẩm, tác động đến cảm xúc của người đọc
Ví dụ: Cảm hứng chủ đạo trong
bài thơ Mẹ của Đỗ Trung Lai là
cảm hứng xót thương, day dứt xen
lẫn bất lực, nuối tiếc khi nhận ra
dấu ấn thời gian và những nỗi vất
vả của cuộc đời đã in hẳn lên bóng dáng mẹ.
6. Vai trò của tưởng tượng
trong tiếp nhận văn học
Tác phẩm văn học là sản phẩm
của trí tưởng tượng, sáng tạo,
được thể hiện bằng ngôn từ. Vì
thế, khi đọc văn bản, người đọc
cần huy động nhận thức, trải
nghiệm, sử dụng kết hợp các giác
quan để tái hiện trong tâm trí mình
hình ảnh con người hay bức tranh
đời sống mà nhà văn, nhà thơ đã
khắc họa trong văn bản. Nhờ khả
năng tưởng tượng, người đọc có
thể trải nghiệm cuộc sống được
miêu tả, hóa thân vào các nhân vật
từ đó cảm nhận và hiểu văn bản
đầy đủ, sâu sắc hơn.
7. Từ tượng hình và từ
tượng thanh, đặc điểm và tác dụng
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ của sự vật chẳng hạn:
gập ghềnh, khẳng khiu, lom khom,…
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng
âm thanh trong thực tế, chẳng hạn
như khúc khích, róc rách, tích tắc,…
- Từ tượng hình và từ tượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, có tác
dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm
thanh một cách sinh động, và cụ
thể, thường được sử dụng trong
các sáng tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Trong lời mẹ hát
TIẾT…: VĂN BẢN 1. TRONG LỜI MẸ HÁT (Trương Nam Hương) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này với
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Trong lời mẹ hát
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hình ảnh người mẹ trong bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: GV tổ chức “Talk show” với nội dung “ Chia sẻ cảm nhận của em về mẹ của mình”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS những hiểu biết về anh hùng Trần Quốc Toản (Hoài Văn)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi cho buổi “Talk show”: “Em hãy chia sẻ cảm nhận của em về
người mẹ của mình”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Trong lời mẹ hát”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Trong lời mẹ hát.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Trương Nam Hương
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác - Nhà thơ Trương Nam Hương sinh phẩm.
ngày 23-10-1963 tại Hải Phòng, lớn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
lên ở Hà Nội và vào TP Hồ Chí Minh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học từ năm 12 tuổi. tập
- Ông là một nhà thơ tài hoa của nền
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình văn học Việt Nam. Với những chùm bày.
thơ hay và giàu ý nghĩa đã giúp ông
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động nhận được nhiều giải thưởng cao quý
và thảo luận hoạt động và thảo luận của văn học nghệ thuật.
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu 2. Tác phẩm
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu a. Xuất xứ cần thiết).
- In trong Ban mai xanh, bài thơ lần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện đầu được đăng trên báo Khăn quàng
nhiệm vụ học tập đỏ năm 1987
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến b. Thể loại: thơ sáu chữ thức.
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm d. Ý nghĩa nhan đề:
Nhan đề bài thơ Trong lời mẹ hát có
nghĩa là lời ru của mẹ, lời ru ấy mang
nhiều ý nghĩa với người con. e. Bố cục
● Phần 1: 2 khổ đầu: Lời ru của
mẹ chứa những kỷ niệm tuổi thơ
● Phần 2: khổ thứ 3,4,5,6,7: Sự
hi sinh thầm lặng của mẹ
● Phần 3: Khổ cuối: Lời ru của
mẹ chắp cánh tương lai cho con
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh phân biệt được cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ này với
cách thể hiện hình ảnh người mẹ trong bài thơ khác
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài thơ Trong lời mẹ hát
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Trong lời mẹ hát
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Đặc điểm của thơ sáu chữ có học tập trong bài
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu - Câu thơ 6 chữ, một đoạn 4 câu
các nhóm thảo luận và hoàn thành - Vần trong bài thơ là vần cách: “ngào phiếu học tập
– dao”, “xanh – chanh”; “rồi -nôi”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
2. Hình ảnh đặc sắc trong hai đoạn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học thơ đầu tập
- Câu thơ: “Chòng chành nhịp võng
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu ca dao” học tập.
+ Ẩn dụ: “chòng chành” là chỉ những
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động gian truân, khó nhọc của mẹ nuôi con
và thảo luận hoạt động và thảo luận khôn lớn
- GV mời đại diện các nhóm dán + Đảo ngữ: đưa tính từ “chòng chành
phiếu học tập lên bảng.
lên đầu câu để nhấn mạnh lời ru của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện mẹ đi cùng năm tháng, gắn liền với
nhiệm vụ học tập quê hương đất nước
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Câu thơ: “Vầng trăng một thời con thức Ghi lên bảng.
gái/ Vẫn còn thơm ngát hương cau” Nhiệm vụ 2:
+ Ẩn dụ: Thời gian con gái chỉ tuổi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ thanh xuân, tuổi trẻ đã qua của mẹ học tập
+ Tác dụng: Thấy được đất nước
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, huyền thoại, nghĩa tình, chất chứa kỉ trả lời câu hỏi:
niệm tuổi thanh xuân tươi đẹp của
+ Em có nhận xét gì về hình ảnh mẹ.
người mẹ trong khổ thứ 3 đến khổ thứ => Lời ru của mẹ gợi nhắc bao kỉ 7?
niệm thân thương, với những cảnh vật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học mộc mạc, giản dị mà chan chứa nghĩa tập
tình: dòng sông, nhịp võng, cánh cò,
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để dải đồng, hoa mướp, con gà. trả lời.
3. Hình ảnh người mẹ (từ khổ thơ 3
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động – khổ thơ 7)
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Chi tiết: lời ru gắn với hành động
- GV mời một số HS trình bày trước giã gạo, cánh đồng lúa dập dờn, áo
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ nâu bạc phếch, mái tóc bạc sung.
- Hình ảnh người mẹ hiện lên với bao
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện lo toan trong cuộc sống trong đời
nhiệm vụ học tập
thường, trong sự trôi chảy của thời
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến gian. thức.
- Ý đối lập trong hai câu thơ: “Lưng
mẹ cứ còng dần xuống /Cho con ngày
một thêm cao” như muốn bộc lộ suy
nghĩ về đức hy sinh cao cả, từ đó thể
hiện tình yêu và lòng biết ơn của tác giả đối với mẹ.
- Nhận xét: Người mẹ tần tảo, vất vả
làm lụng qua năm tháng để nuôi con
trưởng thành, lớn khôn.
4. Lời ru của mẹ chắp cánh tương lai cho con
- Biện pháp nhân hóa “chắp con đôi
cánh”. Đó chính là đôi cánh của sự
động viên, một sự khích lệ to lớn như
để khích lệ tinh thần con chiến đấu
với dòng đời tràn đầy những khó
khăn, luôn đứng sau hỗ trợ khi con có
vấp ngã trên đường đời. III/ TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân
hoá để nhấn mạnh sự khổ cực của mẹ qua thời gian
- Sử dụng thể thơ sáu chữ, lời thơ
mộc mạc, gần gũi, giản dị
- Phương pháp tương phản: Lưng mẹ còng xuống con thêm cao 2. Nội dung
- Bài thơ chính là sự khẳng định
,niềm tin về tương lai của người con
khi phải lớn lên và tự mình đối diện
với cuộc đời dài rộng. Sắc thái chủ
đạo của bài thơ là tình cảm gắn bó,
yêu kính dành cho mẹ, sự yêu mến
với quê hương mộc mạc, nghĩa tình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Nhận biết
và phân tích cảm hứng chủ đạo của bài thơ
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày cảm hứng chủ đạo của bài thơ
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Trong lời mẹ hát để so sánh
hình ảnh người mẹ của bài thơ với hình ảnh người mẹ trong một bài thơ em biết/ đã học
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để viết đoạn văn ngắn khoảng 5 -7
câu để so sánh hình ảnh người mẹ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết bài vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm (6 điểm) dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT…: VĂN BẢN 2. NHỚ ĐỒNG (Tố Hữu) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh nêu được thông điệp rút ra từ văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Nhớ đồng
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về cảnh sắc, con người
được gợi tả trong Nhớ đồng
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu quê hương, đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Nhớ đồng
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi phát vấn
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS về vùng đất hoặc con người đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: “Vùng đất hoặc con người nào đã để lại trong em ấn tượng sâu đậm”
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhớ đồng”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Tố Hữu (1920 – 2002), tên khai sinh
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác là Nguyễn Kim Thành. phẩm.
- Thời thơ ấu: Sinh ra và lớn lên trong
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
gia đình Nho học ở Huế, vùng đất cố
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đô thơ mộng còn lưu giữ nhiều nét tập văn hóa dân gian.
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình - Thời thanh niên: Sớm giác ngộ cách bày.
mạng, hăng say hoạt động và đấu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động tranh cách mạng, trải qua nhiều lần tù
và thảo luận hoạt động và thảo luận ngục.
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu - Nghệ thuật thơ Tố Hữu thể hiện ở
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu phong cách trữ tình chính trị, đậm đà cần thiết). tính dân tộc.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 2. Tác phẩm
nhiệm vụ học tập a. Xuất xứ
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Bài thơ nằm trong phần Xiềng thức.
xích của tập thơ Từ ấy.
Bài thơ được viết chính thức vào tháng 7 – 1939.
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm d. Bố cục: 3 phần
- Phần 1 (Từ đầu đến thiệt thà): Nỗi
nhớ da diết cuộc sống bên ngoài nhà tù.
- Phần 2 (Tiếp theo đến ngát trời):
Nỗi nhớ về chính mình trong những ngày chưa bị giam cầm.
- Phần 3 (Còn lại): Trở lại thực tại trại
giam cầm lòng trĩu nặng với nỗi nhớ triền miên.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản b. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số yếu tố về vần, nhịp, bố cục của bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được những hình ảnh đặc sắc trong bài thơ
- Học sinh nêu được cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh nêu được thông điệp từ văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài thơ Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Nhớ đồng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Đặc điểm của thế thơ bảy chữ học tập trong bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Câu thơ bảy chữ, mỗi đoạn thơ
các nhóm thảo luận và hoàn thành thường có 4 câu thơ. phiếu học tập
- Vần trong bài thơ là vần liền: “mùi –
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vui”, “đời – hơi”, “đồng – sông”; vần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học cách: “vui – bùi”, “đời – rời”. tập - Nhịp 4/3; 3/4
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
2. Bố cục bài thơ học tập.
- Nhận xét: bố cục bài thơ đi từ nỗi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động nhớ cuộc sống bên ngoài của người
và thảo luận hoạt động và thảo luận tù, nhớ lại bản thân khi chưa bị giam
- GV mời đại diện các nhóm dán cầm => trở lại với thực tại bị giam
phiếu học tập lên bảng. cầm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Mạch vận động của cảm xúc: từ âm
nhiệm vụ học tập
thanh tiếng hò → nhớ đồng quê →
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến nhớ đồng bào → nhớ chính mình,… thức Ghi lên bảng.
- Từ hiện tại → quá khứ → hiện tại → Nhiệm vụ 2:
say mê lí tưởng → khát khao tự do
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
3. Nỗi nhớ của người tù cộng học tập
sản với cuộc sống bên ngoài
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, nhà tù trả lời câu hỏi:
- Cảm hứng của bài thơ được gợi lên
+ Em có nhận xét gì về cách sắp xếp từ tiếng hò, được lặp lại nhiều lần:
các phần trong bố cục của bài thơ?
+ Tiếng hò lẻ loi đơn độc giữ trời trưa
+ Nêu cảm hứng chủ đạo của bài → Nhân vật trữ tình cảm nhận được
thơ? Căn cứ vào đâu để em xác định sự hiu quạnh như vậy?
+ Tiếng hò đã đồng cảm, hoà điệu của
+ Theo em, chủ đề của bài thơ là gì?
nhiều nỗi hiu quạnh → Người chiến
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học sĩ cách mạng thấy nhớ nhung da diết tập
đồng quê, cuộc sống bên ngoài nhà tù.
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để - Tiếng than khắc khoải, da diết → trả lời.
Diễn tả cõi lòng hoang vắng vì bị
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động cách biệt với thế giới bên ngoài →
và thảo luận hoạt động và thảo luận Nỗi hiu quạnh của người tha thiết yêu
- GV mời một số HS trình bày trước đời.
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ Sự lặp lại → Nhấn mạnh liền ý liên sung.
kết nhiều nội dung khác nhau, tô đậm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cảm xúc, khắc sâu ý tưởng → Triền
nhiệm vụ học tập
miên vì nỗi nhớ da diết.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Đồng quê thể hiện lên đậm đà nỗi thức.
nhớ của tác giả: Cồn thơm, ruồng tre
mát, ô mạ xanh mơn mởn, nương
khoai ngọt sắn bùi, chiều sương phủ
bãi đồng, xóm làng và con đường
thân thuộc, xóm nhà tranh thấp, con đường quen.
→ Tất cả đều đơn sơ gần gũi quen
thuộc, thân thương nhưng bị ngăn cách.
- Con người gần gũi thân thuộc thân thương:
+ Những lưng còng xuống luống cày.
+ Những bàn tay vãi giống.
+ Một giọng hò đưa bố mẹ già xa đơn
chiếc (linh hồn đã khuất).
- Nỗi nhớ chân thật đậm tình thương mến
- Nhớ đến bản thân mình: Nhớ tới
những ngày tháng tự do hoạt động cách mạng.
⇒ Say mê lý tưởng, khao khát tự do
sôi nổi cho nên càng cảm thấy cô đơn
với thực tại cuộc sống bị giam cầm. III/ TỔNG KẾT 1.Nghệ thuật
- Sử dụng rất thành công biện pháp tu
từ điệp ngữ, điệp cấu trúc.
- Giọng thơ da diết, khắc khoải, sâu lắng.
- Hình ảnh thơ gần gũi, giản dị mộc mạc, đời thường. 2. Nội dung
- Bài thơ là tiếng lòng da diết với
cuộc đời, cuộc sống tự do và say mê
cách mạng của nhân vật trữ tình.
- Thể hiện khát vọng tự do, tình yêu
nhân dân, đất nước, yêu cuộc sống của chính mình.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Nhớ đồng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết
khoảng 5 câu hoặc vẽ một bức tranh thể hiện sự tưởng tượng của em về cảnh sắc,
con người được gợi tả trong Nhớ đồng
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh/ tranh vẽ trên giấy A4
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với tình yêu quê
hương, đất nước
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trình bày những việc làm biểu
hiện tình yêu của em đối với quê hương, đất nước
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nêu những việc làm cụ thể trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy Nội dung câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn (6 điểm)
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT…: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: NHỮNG CHIẾC LÁ THƠM THO (Trương Gia Hòa) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết và phân tích được tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể
hiện trong những kỉ niệm thời ấu thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình
ảnh người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về tình cảm bà, cháu trong văn bản
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu thương người thân, gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều cháu muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS với người bà của mình
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu điền “Điều cháu muốn nói” cho học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh ghi lại những điều em muốn nói với bà của mình,
HS có thể không điền tên vào phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV động viên tất cả HS trong lớp đều tham gia và nộp lại phiếu cho GV
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Nhũng chiếc lá thơm tho”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Trương Gia Hòa quê quán ở Trảng
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác Bàng, tỉnh Tây Ninh phẩm.
- Trương Gia Hòa xuất hiện trên văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
đàn từ giữa những năm 1990 khi còn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học là sinh viên Khoa Ngữ văn - Báo chí tập
Trường Đại học Khoa học Xã hội và
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Nhân văn TP Hồ Chí Minh. bày. 2. Tác phẩm
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động In trong tập “Sài Gòn thềm xưa nắng
và thảo luận hoạt động và thảo luận rụng”, NXB Văn hóa – Văn nghệ
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu TPHCM 2017
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản c. Mục tiêu:
- HS nhận biết và phân tích được tình cảm giữa nhân vật “tôi” với bà được thể
hiện trong những kỉ niệm thời ấu thơ
- HS nêu được một vài điểm giống nhau và khác nhau trong cách thể hiện hình
ảnh người bà của văn bản này với văn bản khác mà em đã đọc
- HS phân tích được từ ngữ, chi tiết đặc sắc trong văn bản
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến văn bản Những chiếc lá thơm tho
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Những chiếc lá thơm tho
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
KỸ THUẬT MẢNH GHÉP
II. Tìm hiểu chi tiết
Nhiệm vụ 1: Nhóm chuyên gia
1. Tình cảm giữa nhân vật tôi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ và bà học tập
- Kỉ niệm thời thơ ấu: bà bày cách
● Hoạt động theo nhóm 3 đến 8 chơi với những chiếc lá (làm cào cào, người
chim sẻ bằng lá dừa, lồng đèn bằng
● Mỗi nhóm được giao một cau kiểng, đan nong bằng lá chuối, nhiệm vụ:
làm đầu trâu bằng lá xoài, làm làn
Nhóm 1: Những hình ảnh, sự xách đi hái hóa, bắt bướm bằng lá dừa
vật, trò chơi nào xuất hiện nước, bà hái lá xông khi tôi bệnh cảm.
trong thời thơ ấu của nhân vật - Thể hiện tình yêu thương, chăm sóc tôi?
ân cần, chu đáo của bà với cháu.
Nhóm 2: Nhân vật tôi được bà
2. So sánh cách thể hiện hình
dạy làm nên món đồ chơi nào?
ảnh người bà ở văn bản này
Nhóm 3: Em có nhận xét gì về
với văn bản hương khúc
tình cảm của người bà dành cho
(Nguyễn Quang Thiều)
người cháu trong văn bản?
- Giống: đều hiện lên hình ảnh người
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học bà chân chất, mộc mạc, giàu tình yêu tập thương với con cháu
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Khác: học tập.
+ Những chiếc lá thơm tho: hình ảnh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động người bà gắn với trò chơi tuổi thơ với
và thảo luận hoạt động và thảo luận những chiếc lá và sự chăm sóc của bà
- GV mời đại diện các nhóm dán khi cháu bệnh
phiếu học tập lên bảng.
+ Hương khúc: hình ảnh người bà
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện gắn với kỉ niệm về một món ăn thời
nhiệm vụ học tập thơ ấu (bánh đúc)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
3. Ý nghĩa của từ thơm trong thức Ghi lên bảng. văn bản
Nhiệm vụ 2: Các nhóm mảnh ghép - Từ thơm có nghĩa là chứa đầy yêu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ thương học tập
- Yêu thương ấy của bà theo suốt tuổi
● Hình thành nhóm 3 đến 6 thơ và cả cuộc đời của nhân vật tôi
người mới (1 – 2 người từ
4. Chia sẻ câu chuyện về tình
nhóm 1, 1 – 2 người từ nhóm 2,
cảm của cháu với ông bà mà
1 – 2 người từ nhóm 3…)
em biết hoặc trải qua
● Các câu trả lời và thông tin của - Bà là người cho ăn khi còn nhỏ,…
vòng 1 được các thành viên Câu chuyện về cậu bé Tích Chu được
trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ bà yêu thương, chăm sóc nhưng lại với nhau
quá ham chơi, khiến bà khát nước,
● Khi mọi thành viên trong nhóm biến thành chim. Cậu bé hối hận, tìm
mới đều hiểu được tất cả nội suối tiên, lấy nước để bà uống, trở lại
dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ thành người,…
mới sẽ được giao cho các nhóm để giải quyết III/ TỔNG KẾT
Câu hỏi: Tại sao trong số những kỉ 1.Nghệ thuật
niệm thời ấu thơ, nhân vật tôi lại ấn - Hình ảnh sinh động, mộc mạc, gần
tượng với những chiếc lá thơm nhất? gũi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Lời văn trong sáng, mạch lạc tập 2. Nội dung
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để - Câu chuyện kể lại những kỉ niệm trả lời.
với bà thời thơ ấu, tác giả đã cho thấy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động tình yêu của người cháu đối với bà, bà
và thảo luận hoạt động và thảo luận là cả bầu trời tuổi thơ của cháu, dù
- GV mời một số HS trình bày trước cháu có lớn đến nơi đầy đủ phát triển
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ thì bà vẫn luôn ở đó với sự ân cần, sung.
chu đáo. Đó cũng là sự biết ơn của
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện người cháu đối với bà của mình.
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Những chiếc lá thơm tho
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Trả lời câu
hỏi trắc nghiệm ôn tập
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Văn bản Những chiếc lá thơm tho do ai sáng tác? A. Thạch Lam. B. Trương Gia Hòa. C. Nguyễn Nhật Ánh. D. Tô Hoài.
Câu 2: Văn bản Những chiếc lá thơm tho thuộc thể loại nào? A. Truyện ngắn. B. Tiểu thuyết. C. Tùy bút. D. Tản văn.
Câu 3: Văn bản Những chiếc lá thơm tho có xuất xứ từ đâu?
A. Cuốn “Đêm nay con có mơ không?”.
B. Cuốn “Sóng sánh mẹ và anh”.
C. Cuốn “Sài Gòn thềm xưa nắng rụng”.
D. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 4: Văn bản Những chiếc lá thơm tho kể về những kỉ niệm của nhân vật “tôi” với ai? A. Người bà của mình. B. Người cha của mình.
C. Người chị của mình. D. Người mẹ của mình.
Câu 5: Những kỉ niệm của nhân vật “tôi” với bà của mình liên quan đến cái gì?
A. Những cái cây trong vườn nhà.
B. Cách chơi với những chiếc lá.
C. Những trò chơi dân gian.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Những con cào cào, chim sẻ, con rết được thắt bằng lá gì? A. Lá cau. B. Lá bàng. C. Lá dừa. D. Lá ổi.
Câu 7: Người bà dạy nhân vật “tôi” làm những gì với những chiếc lá? A. Lồng đèn.
B. Cái làn đi hái hoa, bắt bướm. C. Đầu trâu.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Khi nhân vật “tôi” còn nhỏ, khi bà dường như biết trước sự ra đi của ông,
bà đã sai anh rể của nhân vật “tôi” đi hái lá gì? A. Lá tràm khuynh diệp. B. Lá trầu không. C. Lá lộc vừng. D. Lá chuối.
Câu 9: Số lá tràm khuynh diệp được hái về dùng để làm gì?
A. Để dạy nhân vật “tôi” làm thành các hình con vật.
B. Lót dưới đáy hòm cho người ông nằm trên đó khi ra đi. C. A, B đều đúng. D. A, B đều sai.
Câu 10: Từ “đệm bàng” trong câu văn “Ba buổi chiều liên tục, khi trời hết nắng
thì bà gom chúng lại trên một chiếc đệm bàng to.” nghĩa là gì?
A. Đệm được làm từ lá bàng.
B. Đệm được lót dưới bằng quả bàng.
C. Đệm được làm từ cỏ bảng.
D. Đệm được làm từ thân cây bàng.
Đáp án: 1 – B, 2 – D, 3 – C, 4 – A, 5 – B, 6 – C, 7 – D, 8 – A, 9 – B, 10 - A
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản liên hệ với bản thân
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết một đoạn văn ngắn khoảng 10-
12 dòng nêu cảm nghĩ của em về tình cảm bà cháu trong văn bản trên
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được nội dung bài học
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục: - Phiếu học tập:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo Nội dung 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm (6 điểm)
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS nêu được tác dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS phân tích được nét độc đáo khi liên kết các từ ngữ trong câu văn 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập các từ tượng thanh, tượng hình trong câu văn, đoạn văn, đoạn thơ
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Think – Pair – Share ” ( Nghĩ – bắt cặp - chia sẻ)
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Em hãy nêu cách hiểu của mình về từ tượng thanh và từ tượng hình”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Từ tượng hình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, học tập
dáng vẻ của sự vật, chẳng hạn: gập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
ghềnh, khẳng khiu, lom khom
SGK phần Tri thức ngữ văn và hoàn Ví dụ: thành phiếu học tập
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
+ Tẻo teo: gợi tả hình ảnh nhỏ bé đến
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình mức không đáng kể bày vào phiếu học tập 2. Từ tượng thanh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Là từ mô phỏng âm thanh trong thực
tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách,
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu tích tắc,… cần thiết). Ví dụ:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Đom đóm bay ngoài ao. Đom đóm đã
nhiệm vụ học tập vào nhà
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến Em bé nhìn đóm bay, chờ tiếng bàn thức. chân mẹ
Bàn chân mẹ lội bùn ì oạp phía đồng xa
(Vũ Quần Phương, Đợi mẹ)
+ Ì oạp: mô phỏng âm thanh mạnh,
liên tiếp của bàn chân lội trong bùn
=> Từ tượng hình và từ tượng thanh
mang giá trị biểu cảm cao, có tác
dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm
thanh một cách sinh động, cụ thể,
thường được sử dụng trong các sáng
tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về từ tượng hình, từ tượng thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 20-21
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 20 -21
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sử dụng từ tượng hình và từ
tượng thanh viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU THƯƠNG”
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn (khoảng 150
chữ) với chủ đề “NGƯỜI EM YÊU THƯƠNG”
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm (6 điểm) dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Xác định từ tượng hình, từ tượng
thanh có trong những trường hợp sau và phân tích tác dụng của chúng:
a. Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
b. Con nghe thập thình tiếng cối Mẹ ngồi giã gạo ru con
(Trương Nam Hương, Trong lời bài hát)
c. Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp.
(Truyện dân gian Việt Nam, Ếch ngồi đấy giếng)
d. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp
phanh phách vào các ngọn cỏ.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Trả lời:
a. Từ tượng hình: Chòng chành
→ Tác dụng: Giúp câu thơ diễn tả rõ nét, chân thực hơn sự khó khăn, vất vả của người mẹ.
b. Từ tượng thanh: thập thình
→ Tác dụng: Giúp câu thơ trở nên gần gũi, thân thuộc hơn.
c. Từ tượng thanh: ồm ộp
→ Tác dụng: Giúp cho âm thanh tiếng ếch kêu trở nên sinh động, chân thật hơn.
d. Từ tượng thanh: phanh phách
→ Tác dụng: Giúp cho câu văn trở nên sinh động, cụ thể, thấy rõ được sự nhanh,
khỏe từ những chiếc vuốt của Dế mèn.
Câu 2 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Liệt kê năm từ tượng hình gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ của con người và năm từ tượng thanh mô phỏng âm thanh
của thế giới tự nhiên. Trả lời:
- Năm từ tượng hình gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của con người: lom khom, thướt tha,
lừ đừ, thất thiểu, tập tễnh.
- Năm từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của thế giới tự nhiên: xào xạc, ào ào,
lộp bộp, tích tắc, soàn soạt.
Câu 3 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Điền từ tượng thanh, từ tượng hình
phù hợp vào chỗ trống (làm vào vở):
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi… bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành…, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe rõ tiếng côn trùng kêu… từ ngoài đồng ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng… như mạng nhện.
đ. Đó là một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá…ở Hà Giang. Trả lời:
a. Đêm khuya thanh vắng, chỉ còn tiếng mưa rơi tí tách bên hiên nhà.
b. Mùa đông, cây bàng vươn dài những cành khẳng khiu, trơ trụi lá.
c. Sự tĩnh lặng của đêm tối khiến tôi nghe rõ tiếng côn trùng kêu rả rích từ ngoài đồng ruộng đưa vào.
d. Ở miệt này, sông ngòi, kênh rạch bủa giăng chi chít như mạng nhện.
đ. Đó là một ngôi làng đặc biệt nằm giữa những ngọn núi đá sừng sững ở Hà Giang.
Câu 4 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Tìm ít nhất hai ví dụ về việc sử dụng
từ tượng hình, từ tượng thanh ở những văn bản mà em đã đọc và cho biết tác dụng
của chúng trong những trường hợp ấy. Trả lời:
- Ví dụ 1: Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rối hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
→ Từ tượng thanh “bốp” giúp cho người đọc hình dung rõ hơn sự độc ác, máu lạnh của tên cai lệ.
- Ví dụ 2: Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng
một cái bát lớn đến chỗ chồng nằm.
→ Từ tượng hình “rón rén” giúp cho người đọc thấy rõ nét sự ân cần, nhẹ nhàng của chị Dậu.
Câu 5 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Phân tích nét độc đáo trong các kết
hợp từ ngữ ở các trường hợp sau (chú ý những cụm từ/ câu thơ được in đậm)
a. Khóm trúc, lùm trẻ huyền thoại
Lời ru vẫn vít dây trầu
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát)
b. Đâu những chiều sương phủ bãi đồng
Lúa mềm xao xác ở ven sông (Tố Hữu, Nhớ đồng)
c. Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
(Trương Nam Hương, Trong lời mẹ hát) Trả lời:
a. Tác giả sử dụng từ tượng hình “vít” cho người đọc thấy được sự gắn kết, khăng
khít của các sự vật được nhắc đến trong câu thơ.
b. Tác giả sử dụng từ tượng thanh “xao xác” giúp cho câu thơ trở nên sống động, có hồn hơn.
c. Tác giả sử dụng từ tượng hình “dập dờn” giúp miêu tả rõ nét, sinh động hơn
hoạt động của sự vật được nói đến.
Câu 6 (trang 20 sgk Ngữ văn lớp 8 Tập 1): Viết đoạn văn kể về một kỉ niệm
đáng nhớ của em trong mùa hè vừa qua. Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất
một từ tượng hình hoặc từ tượng thanh. Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
Kỳ nghỉ hè vừa qua, em cùng gia đình đi tham quan vịnh Hạ Long. Đã lâu lắm rồi
em mới có một kì nghỉ hè thoải mái như thế này. Để chuẩn bị cho chuyến đi em đã
sắp xếp quần áo, đồ ăn uống... từ ngày hôm trước. Ô tô khởi hành từ lúc 5 giờ 30
sáng, gia đình em đã có mặt tại điểm tập trung từ lúc năm giờ. Dọc đường bộ từ
Hà Nội đến Quảng Ninh, trước mắt em là cả một bức tranh sơn thuỷ hùng vĩ, từng
ngọn núi sừng sững hiện ra trước mắt em. Ô tô luồn lách qua những chiếc cầu và
núi đá nhỏ, sau hơn một tiếng thì đoàn du lịch bắt đầu xuống xe để đi tàu thuỷ
tham quan các hang động. Từ những vòm đá cao nhất rủ xuống những dải thạch
nhũ cột băng pha trộn đủ mọi màu sắc của cầu vồng, em nghe nói hang đẹp nhất là
hang Đầu gỗ. Đây là cung điện với nhiều gian phòng ngoắt ngoéo, chỉ một giọt
nước nhẹ rơi xuống từ những dải nhũ đá cũng đủ phá vỡ sự im lặng. Cả buổi sáng,
em cùng gia đình chỉ tham quan hang động, mọi người bắt đầu chụp nhanh cảnh
đẹp ở đây rồi vội vàng lên xe đến nhà nghỉ. Buổi chiều cả nhà em ra vườn hoa
chụp ảnh làm kỷ niệm rồi lên núi ngay gần nhà nghỉ "Thăng Long" ngắm cảnh.
Buổi tối, những chiếc đèn thắp sáng mọi nơi, em cùng mẹ ra ăn chè ở quán, cạnh
khách sạn nơi mà gia đình em đang ở. Còn bố thì đọc báo, xem tivi ở phong nghỉ.
Thời gian trôi qua, cả đoàn bắt đầu lên đường về Hà Nội. Sức hấp dẫn của vịnh Hạ
Long đã khiến cho nới đây quanh năm luôn là điểm hội tụ của khách du lịch trong
và ngoài nước. Mọi người đều đến đây tham quan, nghỉ ngơi, tắm biển... Ai cũng
thấy khoan khoái, hài lòng trước vẻ đẹp kì quan của thế giới.
TIẾT…: ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI: CHÁI BẾP (Lý Hữu Lương) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS tìm và nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Chái bếp
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về cách thể hiện hình ảnh
“chía bếp” của bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Chái bếp
b. Nội dung: GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” về các dân tộc trên đất nước ta mà em biết
c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”, trong thời gian 2 phút, mỗi bạn trong 1
tổ sẽ lên bảng ghi tên một dân tộc trên đất nước ta mà em biết.
- Tổ nào ghi được nhiều dân tộc nhất sẽ giành chiến thắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời từng thành viên trong lớp chia sẻ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Đất nước ta đa dạng về dân
tộc, đặc điểm, cách sống của mỗi dân tộc cũng khác nhau. Và hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu về một dân tộc nổi bật trong số đó đó là người Dao qua bài thơ Chái
bếp và ở bài thơ này chúng ta sẽ thấy được những đặc điểm lối sống của họ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm Chái bếp
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “ Chái bếp”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong Lý Hữu Lương
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác Nhà thơ Lý Hữu Lương - dân tộc phẩm.
Dao, sinh năm 1988 tại Yên Bái, hiện
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
công tác tại Tạp chí Văn nghệ Quân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học đội. tập
Tác phẩm đã xuất bản: Người đàn bà
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình cõng trăng đỉnh cô-san (Thơ, NXB bày.
Hội Nhà văn, 2013); Bình nguyên đỏ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động (Trường ca, NXB Lao động, 2016);
và thảo luận hoạt động và thảo luận Mùa biển lặng (Bút ký, NXB Quân
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu đội Nhân dân, 2020); Yao (Thơ, NXB
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu Hội Nhà văn, 2021). cần thiết).
- Thơ Lý Hữu Lương giàu hình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện tượng, truyền thuyết nhưng đi kèm đó
nhiệm vụ học tập
cũng là tính thực tại đời sống của
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến người Dao thức. 2. Tác phẩm a. Xuất xứ
- In trong Yao, NXB Hội Nhà văn, 2021
b. Thể loại: thơ bảy chữ
c. Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm d. Bố cục
- Phần 1 (Khổ 1): Hình ảnh “chái
bếp” hiện ra trong tâm tưởng của tác giả
- Phần 2 (Khổ 2, 3, 4): Nhắc nhớ hình
ảnh quê nhà với hình ảnh thân thuộc, gắn bó
- Phần 3 (Khổ 5): Khao khát trở về
nơi “chái bếp” những người thân yêu.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản d. Mục tiêu:
- HS tìm và nhận xét được hiệu quả của những từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, vần, nhịp
- HS làm rõ được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ
- Học sinh xác định được bố cục, chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn gửi đến người đọc
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài thơ Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Chái bếp
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: HOẠT ĐỘNG II. Tìm hiểu chi tiết
“KHĂN TRẢI BÀN”
1.Cách thể hiện hình ảnh “Chái
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ bếp” của bài thơ học tập
- Gắn với nhũng kỉ niệm tuổi thơ của
- GV chia lớp thành các nhóm ( 1 nhân vật trữ tình
nhóm 4 thành viên) , yêu cầu các - Gắn với kí ức của gia đình, những
nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu người thân yêu học tập
- Những ngọn khói “cong ngủ”, “nằm
- Câu hỏi: “Cách thể hiện hình ảnh nghe”, “thõng mình” giống như một
“chái bếp” của bài thơ này có gì đặc đứa trẻ đang được mẹ ru ngủ. Đó vừa biệt
là những hình ảnh nhân hóa độc đáo,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
vừa khiến người đọc cảm nhận được
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học cái ngộ nghĩnh, đáng yêu mà tác giả tập
dành cho căn chài bếp thân thương
- Các nhóm thảo luận, mỗi bạn điền ý này.
kiến cá nhân vào các góc của phiếu => Tác giả miêu tả chi tiết về không thảo luận.
gian và thời gian của căn bếp, khiến
- Cuối cùng, các nhóm thống nhất và cho các hình ảnh hiện lên rất mộc
ghi lại câu trả lời ở phần giữa phiếu mạc và giản dị. thảo luận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Ghi lên bảng.
2. Hình ảnh “chái bếp” tạo nhiều
Nhiệm vụ 2: THẢO LUẬN NHÓM liên tưởng ĐÔI
- Chái bếp → Ngọn khói, nồi cám →
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Cánh nỏ → quá giang than củi → cọ, học tập
máng → củi lửa, tiếng ngô, tiếng mẹ
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, => Từ ngọn khói bên nồi cám của mẹ trả lời câu hỏi:
đến thần bếp trong than củi, tất cả
+ Từ hình ảnh về chái bếp ở dòng những hình ảnh được tác giả miêu tả
đầu tiên, hồi ức của tác giả mở rộng đều sinh động và chân thật. Những
sang những hình ảnh nào? Điều đó âm thanh như tiếng cười, tiếng khóc
thể hiện nét đặc biệt gì trong bố cục của những đứa trẻ cùng với tiếng bếp của bải thơ?
lửa tí tách, khiến cho căn chái bếp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học luôn nhộn nhịp và đầy sống động tập
- Bố cục của bài thơ đi từ hồi tưởng,
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để nhớ thương đến khao khát muốn trở trả lời. về.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3: HỎI – ĐÁP CÁ 3. Tác dụng của điệp từ “cho” NHÂN trong bài thơ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Lặp lại 6 lần => Nhấn mạnh hình học tập
ảnh quen thuộc, tình cảm da diết,
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm khao khát muốn trở về của tác giả. cá nhân
4. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ
+ Nêu tác dụng của việc sử dụng điệp - Nỗi nhớ da diết của nhân vật trữ tình
từ “cho” trong văn bản trên? Về hình ảnh chái bếp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 5. Chủ đề tập
Chủ đề của bài thơ Chái bếp: Tác giả
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để thể hiện sự trân trọng với những giá trả lời.
trị văn hóa tốt đẹp, truyền thống gia
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đình và hơn hết là muốn lưu giữ và
và thảo luận hoạt động và thảo luận truyền lại cho thế hệ sau
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung. III/ TỔNG KẾT
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện 1.Nghệ thuật
nhiệm vụ học tập
- Tác giả sắp xếp các hình ảnh, sự vật
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến theo bố cục mở rộng, từ những thứ thức.
gần gũi giản dị đến những hình ảnh, sự vật rộng lớn hơn.
- Sử dụng điệp từ nhấn mạnh nỗi nhớ
thương da diết của tác giả, kỉ niệm tuổi thơ.
- Sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa
độc đáo: ngọn khói “cong ngủ”, “nằm nghe”, “thõng mình” 2. Nội dung
- Bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ cùng
cha mẹ bên chái bếp thân thương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Chái bếp
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ nêu cảm
nhận của em về bài thơ Chái bếp
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận
của em về bài thơ Chái bếp
*Đoạn văn tham khảo (xem ở phụ lục)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sưu tầm thêm những bài thơ
khác cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để sưu tầm thêm những bài thơ khác
cùng chủ đề ( học thuộc một bài thơ )
c. Sản phẩm học tập: Phần chuẩn bị của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện sưu tầm và học thuộc 1 bài thơ cùng chủ đề
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp vào buổi học sau , yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các đặc điểm về thể thơ, nội dung, nghệ thuật của bài thơ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng Nội dung
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm (6 điểm) dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập * Đoạn văn mẫu
Những kí ức tuổi thơ như là cái nôi nuôi dưỡng tình cảm của mỗi người. Đọc bài thơ
“Chái bếp” của tác giả Lý Hữu Lương càng khiến em hiểu thêm sâu sắc, cái tình cảm
thắm thiết mà tác giả dành cho kí ức tuổi thơ của mình bên chái bếp thân thuộc. Bài
thơ là hình ảnh căn chài bếp hiện lên thật mộc mạc, giản dị được tác giả miêu tả với
tất cả tình thương nỗi nhớ của mình. Bài thơ được viết theo thơ bảy chữ, mỗi dòng có
bảy chữ như là lời tự sự chân thành của các giả như đang kể lại cái khung cảnh căn
chái bếp mà tác giả yêu nó đến nhường nào. “Cho tôi về” được lặp lại ở khổ một, ba,
năm như là một lời tha thiết, một tình cảm đặc biệt của tác giả với khung cảnh quen
thuộc về căn chái bếp. Tác giả muốn được quay về để lại được thấy những hình ảnh,
những âm thanh đặc biệt này. Hình ảnh về ngọn khói bên nồi cám của mẹ, thần bếp
trong than củi, có cả hình ảnh con người dầm nắng sương hiện lên vừa chân thật vừa
sinh động. Thêm những tình cảm đó, tác giả còn cảm nhận được qua những âm thanh
quen thuộc xung quanh chái bếp. Làm sao có thể vắng bóng tiếng cười khóc của
những đứa trẻ, được các bà các mẹ ru trên nôi, tiếng bếp lửa tí tách, những âm thanh
như hòa cùng hình ảnh như bức tranh sống động khiến tác giả nhớ mãi không quên.
Khi đã lớn lên, những hình ảnh căn chái bếp càng khiến tác giả nhớ nhung. Tác giả
yêu cái chái bếp nhà mình, mong muốn được trở về tuổi thơ, mong muốn lại được
nhìn những hình ảnh âm thanh đó. Đọc bài thơ, em như chìm đắm vào trong tuổi thơ
của tác giả. Dẫu có phủ bụi thời gian, dẫu có thay đổi cảnh vật thì những kí ức đó
vẫn sẽ in sâu trong lòng tác giả và trong tâm trí người đọc như câu nói “Yêu sao
những kí ức tuổi thơ còn mãi trong tim”.
TIẾT ...: LÀM MỘT BÀI THƠ SÁU CHỮ HOẶC BẢY CHỮ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập \.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm xúc, suy nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó
khiến bản thân có ấn tượng sâu sắc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, chuẩn bị để chia sẻ trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
- GV dẫn vào bài học mới: Chúng ta vừa nghe các bạn chia sẻ những cảm xúc, suy
nghĩ về một sự vật, hiện tượng nào đó khiến bản thân có ấn tượng sâu sắc. Vậy làm
thế nào để có thể làm một bài thơ chia sẻ những cảm xúc, suy nghĩ ấy? Chúng ta
cùng đi vào bài học hôm nay.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động: Hướng dẫn quy trình viết
a. Mục tiêu: Nắm được được các bước làm bài khi làm một bài thơ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về một
số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được một số điểm cần lưu ý khi làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I/ Hướng dẫn quy trình viết học tập
Bước 1: Trước khi viết
- GV yêu cầu HS theo dõi sách giáo ● Đọc lại những bài thơ ở phần Đọc
khoa trang 22 và đặt câu hỏi:
để đọc cách thể hiện cảm xúc về
+ Trước khi viết em cần chú ý điều
cuộc sống của các nhà thơ gì?
● Quan sát cuộc sống xung quanh để
+ Để tìm ý tưởng cho bài thơ em cần
lựa chọn bất cứu đề tài nào gợi cho em nhiều cảm xúc làm gì?
+ Từ ngữ, hình ảnh sử dụng trong bài Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài thơ
thơ cần thể hiện được điều gì?
* Chú ý đến sự vật hiện tượng đã để
+ Khi đọc, trình bày bài thơ, em cần lại trong em ấn tượng, cảm xúc sâu chú ý điều gì?
sắc nhất. Xác định cảm xúc được gợi
nên từ sự vật hiện tượng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Ví dụ: cảm xúc vui tươi khi được
quây quần cùng người thân ngày Tết;
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
niềm bâng khuâng xao xuyến khi hoa
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động phượng rực đỏ sân trường... và thảo luận Bước 3: Làm thơ
- GV mời 3 – 4 HS trả lời trước lớp, • Chọn từ ngữ miêu tả âm thanh, mùi
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ vị màu sắc, hình ảnh của sự vật, hiện sung.
tượng để thể hiện cách nhìn, cách cảm sự vật, hiện tượng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
• Dùng từ láy hoặc các biện pháp tu từ
như nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, điệp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến ngữ, nói quá, nói giảm nói tránh, đối
thức một số điểm cần lưu ý khi làm lập.... để tăng hiệu quả biểu đạt của một bài thơ. hình tượng thơ.
• Thay thế những từ ngữ đã có bằng
những từ ngữ khác (có nghĩa) mà vẫn
giống hoặc gần nhau để gieo vần cho
bài thơ, ví dụ như: mình – tình, đông – hồng
• Lựa chọn từ ngữ, dấu câu để tạo sự
ngắt nhịp linh hoạt sao cho thể hiện
được chính xác tình cảm, cảm xúc của em.
• Đọc diễn cảm các câu thơ đã viết,
lắng nghe xem giọng điệu có phù hợp
với cảm xúc mà em muốn thể hiện hay không.
Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ
• Dùng bảng kiểm bên dưới để kiểm
tra nội dung và hình thức của bài thơ (xem ở phụ lục)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Luyện tập làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ thể hiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
b. Nội dung: HS thực hành làm một bài thơ sáu hoặc bảy chữ thể hiện cảm xúc của
em về một sự vật hoặc hiện tượng nào đó trong cuộc sống
c. Sản phẩm học tập: Bài thơ HS làm được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Viết bài
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu GV giao.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bài viết và chuẩn bị nộp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dùng bảng kiểm để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của bản thân.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và
những gì học hỏi được từ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS lên kiểm phiếu để nêu bài thơ được bình chọn là bài thơ hay nhất của lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chỉnh sửa, góp ý cho HS.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được các bước làm một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập:
Ý tưởng của tôi về bài thơ sẽ viết
1. Sự việc, con người, cảnh sắc thiên nhiên đã để lại cho tôi cảm xúc sâu sắc là:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
2. Từ ngữ, hình ảnh nảy sinh trong đầu tôi là:
.............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Tôi viết điều này để
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Bảng kiểm hình thức và nội dung của một bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ Tiêu chí Đạt Chưa đạt Hình thức
Có các dòng thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
Có nhan đề phù hợp với nội dung văn bản
Sử dụng được ít nhất một cách gieo vần
Sử dụng một số biện pháp tu từ
Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện chính
xác điều người viết muốn nói
Các hình ảnh trong bài thơ sống động, thú vị
Có độ dài tối thiểu: Bốn dòng thơ (mỗi
dòng sáu chữ hoặc bảy chữ) Nội dung
Bài thơ thể hiện được một trạng thái
cảm xúc, một suy ngẫm nào đó về thiên nhiên hoặc con người
* Một số bài thơ tham khảo
Thăm thẳm trời xanh lộng đáy hồ
Mùi hoa thiên lí thoảng chiều thu
Con cò bay lả trong câu hát
Giấc trẻ say dài nhịp võng ru.
Lá thấp cành cao gió đuổi nhau
Góc vườn rụng vội chiếc mo cau
Trái na mở mắt nhìn ngơ ngác
Đàn kiến trường trinh tự thuở nào.
Lúa trổ đòng tơ, ngậm cốm non
Lá dài vươn sắc lưỡi gươm con
(Chiều thu – Sưu tầm)
Quê hương giản dị chẳng đâu xa
Bãi mía vườn rau với ruộng cà
Khóm trúc bờ đê chiều nhạt nắng
Dập dờn sóng lúa chạy la đà

Quê hương mộc mạc chẳng kiêu sa
Mái lá đơn sơ dưới nắng tà
Khói toả lam chiều thơm gạo mới
Du dương tiếng gió hát ngân nga

Quê hương sách sử đã in ra
Một dải cong cong khảm ngọc ngà
Núi đá chênh vênh bên biển lớn
Rừng xanh suối mát trãi muôn hoa

(Quê hương – Sưu tầm)
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM NGHĨ VỀ MỘT BÀI THƠ TỰ DO I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Biết viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết; tìm ý và lập dàn ý;
viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc của mình sau khi đọc một bài thơ tự do 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (đoạn văn) ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS: Trong bài 1 (NHỮNG GƯƠNG MẶT THÂN
YÊU
), chúng ta đã học những bài thơ nào? Em thích bài nào nhất, vì sao?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức về kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Đặc điểm
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
- Đoặn văn ghi lại cảm nghĩ về một
SGK, yêu cầu HS thảo luận, điền vào bài thơ tự do là đoạn văn thể hiện cảm
phiếu học tập về đặc điểm đoạn văn
xúc, suy nghĩ của người đọc về một
ghi lại cảm xúc về bài thơ tự do
bài thơ tự do (thể thơ mà người viết Hình Nội dung
không bị rằng buộc vào các quy tắc thức
về số câu, số chữ, số dòng, cách gieo vần,…khi sáng tác). Đặc điểm 2. Nội dung
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Biểu đạt một nội dung tương đối
trọn vẹn, gồm nhiều câu được liên kết
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
với nhau, bắt đầu bằng chữ viết hoa
trong SGK và hoàn thành phiếu học
lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu tập.
câu dùng để ngắt đoạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Trình bày cảm xúc của người viết về và thảo luận một bài thơ tự do
- GV mời 3 HS trình bày bài làm của
- Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ
mình trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, cảm xúc. nhận xét, bổ sung.
- Cấu trúc gồm ba phần:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác giả
và cảm nghĩ chung của người viết về
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
bài thơ bằng một câu (câu chủ đề) thứ.
+ Thân đoạn: trình bày cảm xúc của
bản thân về nội dung và nghệ thuật
của bài thơ; làm rõ cảm xúc, suy nghĩ
bằng những hình ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ
+ Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc
về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân
Hoạt động 2: Phân tích kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của kiểu văn bản đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
bài thơ qua việc phân tích văn bản mẫu.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về văn bản mẫu.
c. Sản phẩm học tập: Kiến thức HS nắm được về đặc điểm của đoạn văn ghi lại
cảm xúc về một bài thơ tự do sau khi trả lời các câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Phân tích kiểu văn bản
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn Câu 1 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Xác định
- GV mời 2 HS đọc đoạn văn trước lớp, mỗi
nội dung câu chủ đề, câu kết
HS đọc 1 lần, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. đoạn của đoạn văn.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu các Trả lời:
nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi liên quan đến
đoạn văn mẫu ghi lại cảm xúc về bài thơ Lời
- Nội dung câu chủ đề của con
đoạn văn: “Bài thơ Lời con
của Phan Thị Thanh Nhàn đã
Xác định nội dung câu chủ đề, câu kết đoạn đưa tôi về thế giới tuổi thơ của đoạn văn.
hồn nhiên, đồng thời khiến
Tóm tắt phần thân đoạn
tôi ngạc nhiên, thích thú vì
Tác giả dùng ngôi thứ mấy để chia sẻ cảm
những phát hiện tinh tế của
nghĩ? Cảm xúc và suy nghĩ được thể hiện nhà thơ về trẻ con.”
như thế nào trong bài viết?
Tác giả đã sử dụng những bằng chứng nào → Giới thiệu nội dung chính
trong bài thơ để làm rõ cảm nghĩ của
của bài thơ Lời con của Phan mình? Thị Thanh Nhàn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Câu kết đoạn của đoạn văn:
“Tôi thầm cảm ơn nhà thơ đã
- HS đọc đoạn văn và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
giúp tôi thấm thía một điều
thiêng liêng, đối với cha mẹ,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo con cái luôn là món quà luận tuyệt vời nhất”.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
→ Rút ra bài học và ý nghĩa thảo luận trước lớp.
thiêng liêng về tình yêu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm thương gia đình. vụ học tập Câu 2 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Tóm tắt
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. phần thân đoạn. Trả lời:
Thế giới hiện lên tươi đẹp,
ngộ nghĩnh và hồn nhiên qua
đôi mắt ngây thơ của con
nhỏ, đã trở thành mạch
nguồn trong lành, dạt dào gợi
nhiều cảm xúc để tiếng thơ
của mẹ cất thành lời. Câu 3 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Tác giả
dùng ngôi thứ mấy để chia sẻ
cảm nghĩ? Cảm xúc và suy
nghĩ được thể hiện như thế nào trong bài viết? Trả lời:
- Tác giả đã dùng ngôi thứ
nhất để chia sẻ cảm nghĩ.
- Cảm xúc và suy nghĩ được
thể hiện trong bài viết: Cảm
xúc ngạc nhiên, thích thú
trước những suy nghĩ ngây
ngô, hồn nhiên của con trẻ. Cùng những suy nghĩ nhẹ
nhàng, sâu lắng trước tình cảm của người mẹ. Câu 4 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Tác giả đã
sử dụng những bằng chứng
nào trong bài thơ để làm rõ cảm nghĩ của mình? Trả lời:
Những bằng chứng trong bài
thơ để làm rõ cảm nghĩ của mình là:
- Chỉ có thể qua đôi mắt trẻ
thơ, thế giới mới hiện lên
trong veo, ngộ nghĩnh và thú
vị đến thế: “cô-ti-vi”, “cái
cây là con cô gió”, “ngâm thơ vào nước”…
- Người mẹ muốn làm thơ nhưng cảm xúc chưa nảy
sinh, câu chữ “cằn khô”.
Đúng lúc này, những lời nói
ngây thơ hằng ngày của con
vang lên trong tâm trí mẹ
khiến cảm xúc tuôn trào. Câu 5 (trang 25 sgk Ngữ
văn lớp 8 Tập 1):
Tìm các
phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn. Trả lời:
Các phép liên kết được sử
dụng trong đoạn văn là:
- Phép lặp từ ngữ “bài thơ”, “mẹ”, “con”.
- Phép lặp cú pháp. Bài thơ
Lời con của Phan Thị Thanh
Nhàn đã đưa tôi về thế giới
tuổi thơ hồn nhiên, đồng thời
khiến tôi ngạc nhiên, thích
thú vì những phát hiện tinh
tế của nhà thơ về trẻ con. Chỉ
có thể qua đôi mắt trẻ thơ,
thế giới mới hiện lên trong
veo, ngộ nghĩnh và thú vị
đến thế: “cô-ti-vi”, “cái cây
là con cô gió”, “ngâm thơ vào nước”…”
Hoạt động 3: Viết theo quy trình
a. Mục tiêu: Nắm được các bước viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
và viết được đoạn văn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được đoạn văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
III. Viết theo quy trình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Bước 1: Chuẩn bị trước
khi viết (Xác định đề tài,
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước khi viết và tìm mục đích, thu thập tư
ý, lập dàn ý: Trước khi viết, em hãy xác định: liệu).
+ Mục đích bài viết này là gì?
+ Người đọc bài này có thể là ai?
+ Với mục đích và người đọc đó, em sẽ lựa chọn
nội dung và cách viết như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, chốt:
+ Mục đích của bài viết: trình bày cảm xúc về một bài thơ tự do
+ Người đọc: thầy cô giáo, bạn bè, những người yêu văn chương.
=> Với mục đích và người đọc đó, chúng ta có thể
lựa chọn nội dung và cách viết theo cách tổng
phân hợp, phân tích nội dung, sau đó là nghệ thuật của bài thơ. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Bước 2: Tìm ý, lập dàn
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý ý
trong SGK (1 bạn đọc phần Tìm ý, 1 bạn đọc phần + Mở đoạn: giới thiệu lập dàn ý).
nhan đề, tên tác giả, nêu
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS lập cảm nghĩ chung về bài
dàn ý, sau đó trao đổi với bạn bên cạnh để góp ý thơ cho nhau. + Thân đoạn: Nêu các ý
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thể hiện cảm xúc và suy
nghĩ về toàn bộ bài thơ
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
hoặc một vài nét độc đáo
trong SGK, sau đó lập ý và trao đổi với bạn. của bài thơ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
+ Kết đoạn: Khẳng định luận
lại cảm nghĩ về bài thơ
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình bày dàn ý của và ý nghĩa của nó đối với
nhóm mình sau khi đã thống nhất, yêu cầu cả lớp bản thân nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc HS: Cần bám
vào dàn ý đồng thời nhìn vào yêu cầu đối với đoạn

văn để đảm bảo được yêu cầu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau đó viết bài.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài của mình và
dùng bảng kiểm để tự điều chỉnh đoạn văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của bạn để góp ý
cho nhau dựa trên bảng kiểm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn hay. - Bước 3: Viết đoạn - Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để viết một đoạn văn khác ghi lại cảm
xúc về một bài thơ tự do
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết một đoạn văn khác ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập:
- Bảng kiểm đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do Tiêu chí Đạt Chưa đạt Mở đoạn
Mở đoạn bằng chữ viết hoa lùi vào đầu dòng.
Dùng ngôi thứ nhất để trình bày cảm xúc về bài thơ.
Có câu chủ đề nêu tên bài thơ, tên tác
giả và cảm xúc khái quát về bài thơ. Thân đoạn
Trình bày cảm xúc về bài thơ theo trình tự hợp lí.
Làm rõ cảm xúc bằng những hình
ảnh, từ ngữ được trích từ bài thơ. Kết đoạn
Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa
của bài thơ đối với bản thân.
Dùng dấu câu để kết thúc đoạn văn Diễn đạt
Sử dụng một vài phép liên kết phù hợp
Viết đúng chính tả, ngữ pháp Dùng từ phù hợp
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. NGHE VÀ TÓM TẮT NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH CỦA NGƯỜI KHÁC I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Tóm tắt được ý chính của người khác khi trình bày. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực tóm tắt ý chính do người khác trình bày 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học Nghe và tóm tắt nội dung
thuyết trình của người khác
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng kĩ thuật KWL để khơi gợi hiểu biết nền của HS về ý nghĩa, các
trường hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng có liên quan đến việc tóm tắt ý
chính do người khác trình bày. - GV:
+ Hãy nêu những hiểu biết của em liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người
khác trình bày. Việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày có ý nghĩa như thế
nào? Hãy nêu các trường hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng liên quan
đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Em muốn tìm hiểu thêm điều gì liên quan đến chủ đề này?
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS ghi những hiểu biết sẵn có về chủ đề
vào cột K, ghi những điều muốn tìm hiểu thêm vào cột W K W L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu hiểu biết về việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học: Tiết học này sẽ giúp các em hiểu được ý nghĩa, các trường
hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Xác định các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do
người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
I. Các thao tác tóm tắt ý chính do
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ người khác trình bày học tập
Bước 1: Chuẩn bị trước khi nghe
- GV nêu tình huống: Trong giờ học, em - Tìm hiểu trước đề tài của bài
chăm chú lắng nghe bài trình bày của thuyết trình, liệt kê những gì em đã
bạn và muốn tóm tắt ý chính của bài biết, đang quan tâm và muốn tìm trình bày ấy.
hiểu thêm về đề tài của bài thuyết
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS trình
thảo luận theo cặp về các câu hỏi để xác - Xác định mục đích nghe
định cách thức tóm tắt ý chính do người - Chuẩn bị giấy, bút,…để ghi chép khác trình bày:
và đánh dấu hoặc gạch chân những
+ Để có thể tập trung chú ý và nắm bắt thông tin quan trọng trong khi
được ý chính của bài trình bày thì khi nghe.
nghe, chúng ta cần thực hiện điều gì?
+ Để việc ghi chép trong quá trình nghe
thuận lợi và hiệu quả, chúng ta cần chú ý điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu
hỏi, nắm bắt kiến thức về Bước 1:
chuẩn bị trước khi nghe của việc tóm
tắt ý chính do người khác trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 2:
Bước 2: Nghe và ghi chép
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Theo dõi và ghi lại những nội học tập dung chính.
- GV nêu các câu hỏi gợi mở, yêu cầu - Theo dõi các lập luận, bằng HS thảo luận theo cặp:
chứng mà người nói sử dụng để
+ Khi nghe thuyết trình, ta nên tập trung làm rõ các ý chính của bài thuyết
vào những nội dung nào?
trình; ghi tóm tắt các nội dung đó
+ Vì sao cần ghi chép lại nội dung bằng từ/ cụm từ… thuyết trình?
- Chú ý điệu bộ, cử chỉ, tốc độ của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học giọng người nói và những nội dung tập
được lặp đi lặp lại, nhấn mạnh để
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu xác định ý chính của bài thuyết hỏi. trình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Ghi chú hoặc nêu câu hỏi về thảo luận
những điểm em chưa hiểu rõ hoặc
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả chưa nghe kịp.
thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hỏi HS về những điều HS chưa rõ
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp. Nhiệm vụ 3:
Bước 3: Đọc lại, chỉnh sửa và phản hồi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đọc lại và trao đổi nội dung
- GV nêu các câu hỏi gợi mở, yêu cầu - Đối với những chỗ chưa rõ, nêu
câu hỏi hoặc đề nghị người thuyết HS thảo luận theo cặp:
trình giải thích/ trình bày lại để bảm
+ Tại sao sau khi nghe thuyết trình đảm bảo em hiểu đúng ý người nói.
chúng ta cần trao đổi, thảo luận lại với người nói?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hỏi HS về những điều HS chưa rõ
trong cách thực hiện việc tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
- GV giải thích cho HS, nhận xét phần
thực hiện hoạt động của cả lớp.
Hoạt động 2: Xác định các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao II. Các tiêu chí đánh giá một bài tóm tắt ý
nhiệm vụ học tập
chính do người khác trình bày
- GV yêu cầu HS thảo luận theo Tiêu chí Điểm đạt Cộn
nhóm mà GV đã chia để thống 5 4 3 2 1 g
nhất các tiêu chí đánh giá một từng
bài tóm tắt ý chính do người phần khác trình bày. Ngô Chữ viết
- GV gợi ý: Theo em, một bài n rõ ràng, dễ
tóm tắt ý chính do người khác ngữ đọc, đúng
trình bày phải đáp ứng những chính tả điều gì? Sử dụng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm từ ngữ vụ học tập đúng và
- HS thảo luận theo nhóm để hay
xác định các tiêu chí đánh giá Viết đúng
một bài tóm tắt ý chính cho ngữ pháp người khác trình bày. Tổ Bố cục: đủ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt chức 3 phần
động và thảo luận (mở, thân,
- GV mời đại diện các nhóm kết)
trình bày kết quả hoạt động của Trình bày:
nhóm mình, yêu cầu các nhóm lưu loát, khác nghe, nhận xét. mạch lạc
Bước 4: Đánh giá kết quả ngắn gọn
thực hiện nhiệm vụ học tập Nội Tóm tắt
- GV nhận xét, đánh giá, chốt dung đầy đủ và tiêu chí. hệ thống ý chính do người khác trình bày
Hoạt động 2: Thực hành tóm tắt ý chính do người khác trình bày
a. Mục tiêu: Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học, lắng nghe người khác trình bày để tóm tắt ý chính.
c. Sản phẩm học tập: Bài tóm tắt của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Thực hành tóm tắt
- GV dẫn dắt: Trong tiết trước, chúng ta đã luyện ý chính do người khác
viết đoạn văn về một bài thơ tự do. Tiết nói và trình bày
nghe này, chúng ta sẽ trình bày đoạn văn đó của 1. Chuẩn bị bài nói mình.
2. Thực hành nói và
- GV yêu cầu HS chuẩn bị lại đoạn văn của mình nghe để nói trước lớp.
- GV mời 2 – 3 HS lần lượt trình bày bài nói của
mình. GV yêu cầu các HS khác nghe và tóm tắt ý
chính trong phần trình bày của bạn, sau đó thảo
luận theo cặp để thống nhất phần tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- 2 – 3 HS lần lượt trình bày bài nói của mình, cả
lớp nghe và tóm tắt ý chính trong phần trình bày của bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Với mỗi đoạn văn, GV mời 2 HS trình bày phần
tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp và
cho HS trao đổi với bạn HS đã trình bày đoạn văn.
- GV mời một số HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt tóm tắt giúp HS.
- GV nhận xét, khen ngợi tinh thần học tập của cả lớp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS liên quan đến bài học Tóm tắt ý chính
do người khác trình bày.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS điền thông tin trả lời cho những thắc mắc của mình trong phiếu
học tập đã được phát lúc đầu giờ vào cột L. GV hướng dẫn HS: Các em hãy điền
thông tin trả lời cho những thắc mắc đầu giờ của mình vào cột L phiếu học tập đã
được phát. Ngoài việc bổ sung câu trả lời, các em có thể ghi thêm những điều các
em cảm thấy thích. Để phân biệt, chúng ta có thể đánh dấu tích vào những ý tưởng
trả lời cho câu hỏi ở cột W, với các ý tưởng các em thích, có thể đánh dấu sao. K W L
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó điền thông tin vào cột L.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày phần ghi chép của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS xem video về tư duy phản biện (link:
https://www.youtube.com/watch?v=KAaV37un26Q), yêu cầu HS nghe và tóm tắt
sau đó thảo luận theo cặp để thống nhất nội dung tóm tắt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe video và tóm tắt nội dung. Sau đó thảo luận theo cặp để thống nhất nội dung tóm tắt.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày phần tóm tắt của mình sau khi đã thảo luận theo cặp. GV
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập về ý nghĩa, các trường hợp sử dụng và cách thức thực hiện kĩ năng có liên
quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Tập tóm tắt ý chính do người khác trình bày.
+ Soạn trước bài Ôn tập.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập: Hiểu biết có liên quan đến việc tóm tắt ý chính do người khác trình bày. K W L
- Bảng kiểm kỹ năng nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác Tiêu chí Đạt Chưa đạt
Chuẩn bị trước khi Liệt kê những gì đã biết và muốn nghe
tìm hiểu thêm về đề tài của bài thuyết trình
Xác định mục đích nghe
Xác định đề tài của bài thuyết trình
Nghe ý chính và Xác định được đầy đủ các ý ghi tóm tắt
chính của bài thuyết trình
Xác định được đầy đủ các ý
chính dưới dạng từ khóa, sơ đồ, kí hiệu
Trình bày các ý chính một cách rõ ràng, mạch lạc
Hỏi lại những thông tin chưa hiểu rõ trong khi nghe TIẾT ...: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- So sánh và chỉ ra được những điểm giống và khác nhau giữa hai văn bản thơ
(Trong lòng mẹ và Nhớ đồng) đã học.
- Nhận xét được về thể thơ, vần, nhịp của một khổ thơ mới.
- Xác định được từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu được công dụng của chúng
- Nêu được trải nghiệm thú vị khi làm bài thơ sáu chữ hoặc bảy chữ
- Viết được một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ tự mà bản thân yêu thích.
- Liệt kê được một vài kĩ năng khi nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác
- Nêu được ý nghĩa của tình yêu thương làm giàu tâm hồn của con người 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực nghe và tóm tắt ý chính do người khác trình bày 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tác giả của các văn bản đã học ở Bài 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS nối tên của tác phẩm ở cột A với tên
tác giả ở cột B sao cho tương ứng: A B 1. Trong lời mẹ hát a. Tố Hữu 2. Nhớ đồng b. Lý Hữu Lương 3.Những chiếc lá thơm c. Trương Nam Hương tho 4. Chái bếp d. Trương Gia Hòa
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhận phiếu học tập và nối tên tác phẩm với tác giả.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b
- GV dẫn vào bài Ôn tập: Tiết này, chúng ta sẽ ôn tập lại các nội dung đã học
trong Bài 1 Những gương mặt thân yêu
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP
a. Mục tiêu: Ghi nhớ và vận dụng những kiến thức đã học trong Bài 1. Những
gương mặt thân yêu
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
BT 1. Một số điểm giống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập và khác nhau giữa hai
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1 trước lớp: VB là:
Chỉ ra một số điểm giống và khác nhau giữa hai * Điểm giống nhau:
văn bản sau bằng cách điền vào bảng dưới đây Dù mỗi bài viết về một (làm vào vở).
nội dung nhất định, tuy
- GV chiếu bảng so sánh lên màn chiếu cho HS nhiên ở cả hai bài đều
quan sát và yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn làm hiện rõ những vẻ đẹp thành BT. của thiên nhiên và con Văn bản Trong lời Nhớ đồng
người tại mảnh đất mà PDSS mẹ hát
tác giả muốn nhắc đến. Điểm giống nhau * Điểm khác nhau: (nội dung, nghệ - Bài thơ Trong lời mẹ thuật,..) hát (Trương Nam Điểm khác nhau Hương): (nội dung, nghệ + Thuộc thể thơ 6 chữ thuật,...) + Nói niềm xót xa và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
lòng biết ơn của người
- HS làm việc theo bàn để hoàn thành BT. con trước những hi sinh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo thầm lặng của người mẹ. luận
- Bài thơ Nhớ đồng (Tố
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần Hữu).
giống nhau giữa 2 văn bản, 2 HS còn lại mỗi HS + Thuộc thể thơ 7 chữ
hoàn thành phần khác nhau giữa hai văn bản.
+ Nói về nỗi nhớ và tình
- GV mời một số HS khác nhận xét bài làm của yêu tha thiết của tác giả các bạn.
đối với quê hương. Cùng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ với đó là khát vọng tự học tập do, tình yêu nhân dân,
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
đất nước, yêu cuộc sống Nhiệm vụ 2: của chính mình.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu của BT 2 và chiếu đoạn thơ lên
bảng: Nhận xét về thể thơ, vần, nhịp của khổ thơ sau:
Quả bàng vuông xanh non màu lá
BT 2. Đặc điểm về thể
Mơn mởn thơm mùi nắng Sơn Ca
thơ, vần, nhịp trong khổ
Hoa giấy đỏ dưới trời nắng cháy thơ:
Chim liu lo rót mật trước hiên nhà. Cách ngắt nhịp: 3/4
(Lê Cảnh Nhạc, Đảo Sơn Ca)
- Gieo vần liền: lá – Ca
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp để hoàn thành - Gieo vần cách: lá – Ca - BT 2. nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp để hoàn thành BT 2.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày bài làm trước lớp,
yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án. Nhiệm vụ 3:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập BT 3.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 3 trước lớp, 1 a. Từ tượng hình: xâm
HS đọc đoạn văn trong BT 3: xấp, lấm tấp
Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh trong các → Giúp cho người đọc
trường hợp sau và cho biết tác dụng của chúng: hình dung rõ nét hơn về
a. Những nhà có sân rộng người ta còn phơi lúa mực nước và tốc độ sinh
trên giàn, lúa khô đem vô bồ được mấy hôm đã trưởng của lúa.
thấy trên mặt sân xâm xấp nước lúa rày đã lấm b. tấm xanh. - Từ tượng thanh: xào
(Nguyễn Ngọc Tư, Mùa phơi sân trường)
xạc, rỉ rả, lộp độp
b. Nhưng đêm nay trời nhiều mây. Lá cây xào xạc. → Giúp cho tiếng gió,
Côn trùng trong lòng đất rỉ rả mãi một điệu buồn. tiếng sương tiếng kêu của
Ai như Tắc Kè khuya khoắt đang gọi cửa. Đêm ở các loài vật… trở nên
Bờ Giậu thanh vắng đến nỗi nghe rõ cả tiếng Ốc sinh động, nhằm hấp dẫn
Sên đi làm về, nhẹ nhàng vén tà áo dài trườn qua người đọc, người nghe.
chiếc lá rụng. Nửa đêm, xíu chút nữa Bọ Dừa
thiếp đi thì sương bắt đầu rơi. Lẫn trong tiếng thở
dài của gió là tiếng rơi lộp độp của sương.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để hoàn thành BT.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc BT 3 và thảo luận theo bàn để hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày bài làm trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ BT 4. học tập
Trải nghiệm thú vị nhất
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. mà em có được khi làm Nhiệm vụ 4:
một bài thơ sáu chữ, bảy
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập chữ là:
- GV nêu câu hỏi ở BT 4: Trải nghiệm thú vị nhất - Học hỏi, tìm tòi được
mà em có được khi làm một bài thơ sáu chữ, bảy nhiều cách gieo vần và chữ là gì? ngắt nhịp.
GV khuyến khích HS suy nghĩ và trả lời theo ý - Có cơ hội tư duy, sáng
kiến cá nhân những trải nghiệm mà HS có được. tạo theo ý muốn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe câu hỏi, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS; yêu cầu
HS viết bài học kinh nghiệm của mình vào vở.
- GV nhắc lại cho HS về một số điểm lưu ý khi BT 5. làm một bài thơ. Nhiệm vụ 5:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 5 trước lớp:
Chọn một bài thơ tự do mà em yêu thích và viết
đoạn văn chia sẻ cảm nghĩ của em về bài thơ đó.
- GV yêu cầu HS viết một đoạn văn mới hoặc có
thể lấy bài tập về nhà ở tiết Viết trước ra sửa lại và
chuẩn bị trình bày trước lớp.
- GV hướng dẫn HS xem lại SGK tiết Viết đoạn
văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ tự do để nhớ lại
yêu cầu đối với đoạn văn cần viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc yêu cầu BT, nghe GV nói để hoàn thành BT.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS lên bảng viết bài văn của mình,
yêu cầu cả lớp đọc và nhận xét. BT 6.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Một vài kĩ năng mà em học tập
có được khi nghe và tóm
- GV nhận xét, đánh giá bài của HS.
tắt nội dung thuyết trình Nhiệm vụ 6: của người khác là:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Kĩ năng lắng nghe
- GV nêu câu hỏi ở BT 6: Liệt kê một vài kĩ năng - Kĩ năng quan sát.
mà em có được khi nghe và tóm tắt nội dung - Kĩ năng tư duy phản
thuyết trình của người khác. biện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu câu hỏi, suy nghĩ để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét. BT 7.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 7:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời 1 HS đọc câu hỏi của BT 7: Tình yêu
thương đã làm giàu tâm hồn chúng ta như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV, thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày suy nghĩ của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về Bài 1. Những gương mặt thân yêu đã học.
b. Nội dung: GV cho HS tự nhắc lại về những kiến thức đã học được.
c. Sản phẩm học tập: Những kiến thức HS đã học được trong Bài 1. và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài
1. Những gương mặt thân yêu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp, nhắc lại những kiến thức đã học được ở Bài 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung bài học Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, tập làm một bài thơ sáu
chữ chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên hoặc gia đình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận, tập làm thơ sáu chữ hoặc bảy chữ về chủ đề thiên nhiên hoặc gia đình
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm đọc bài thơ của nhóm mình trước lớp, sau đó cho cả
lớp bình chọn bài thơ hay nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại nội dung Bài 1. Những gương mặt thân yêu
+ Soạn bài: Những bí ẩn của thế giới tự nhiên