Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 9 Âm vang của lịch sử

Giáo án Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo bài 9 Âm vang của lịch sử được soạn dưới dạng file PDF gồm 83 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Tiết PPCT: Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 9: ÂM VANG CA LCH S
I. MC TIÊU
Học sinh đạt đưc:
1. Năng lực
Năng lc đc thù
- Nhn biết đưc mt s yếu t ca truyn lch s như: cốt truyn, bi cnh, nhân vt, ngôn
ng.
- Nhn biết và phân tích được ct truyện đơn tuyến và ct truyện đa tuyến.
- Nêu được ni dung bao quát của văn bản; nhn biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu
chuyn, nhân vt trong tính chnh th ca tác phm; nhận xét được ni dung phn ánh cách
nhìn nhn cuc sống, con người ca tác gi trong văn bản văn học.
- Nhn biết được đặc điểm chức năng của câu k, câu hi , câu khiến, câu cm; câu
khẳng định và câu ph định.
- Viết được bài văn kể li mt chuyến đi đã để li cho bn thân nhiều suy nghĩ, tình cảm sâu
sc, có dùng yếu t miêu t hay biu cm hoc c hai yếu t ấy trong văn bn.
- Nm bắt được nội dung chính nhóm đã trao đi v mt vấn đề của đời soongsm tho
lun và trình bày lại đưc nội dung đó.
Năng lc chung
- Giao tiếp và hp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- T ch và t hc, biết thu thp thông tin và gii quyết vn đề được đt ra.
2. Phm cht
- Yêu nưc: Trân trng lch s, t hào v cốt cách kiên cường ca dân tc.
II. KIN THC
- Khái nim truyn lch s.
- Khái nim bi cnh( thi gian- không gian), ct truyn, nhân vt, ngôn ng,.. trong truyn
lch s.
- Kĩ năng đc truyn lch s.
III. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph
- Phiếu hc tp.
2. Hc liu
- Tri thc ng văn.
- Mt s video, hình ảnh liên quan đến ni dung bài hc .
TIẾT 1 : TRI THỨC NGỮ VĂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhn biết được mt s yếu t ca truyn lch s như: cốt truyn, bi cnh, nhân vt, ngôn
ng.
1. Năng lực chung:
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hp tác...
2. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của thể loại truyện lịch sử.
3.Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết kế bài giảng;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học
bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a. Mc tiêu:
- To hng thú, tâm thế kết ni hc sinh vào ch đề bài hc
b. Ni dung:
GV yêu cu HS cùng theo dõi video theo link sau và chia s cm nghĩ ca mình nhé !
https://www.youtube.com/watch?v=jbyJ4p132hQ
c. Sn phm:
Câu tr li ca HS: Cm xc ca HS
d. T chc thc hin:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV yêu cu HS theo dõi Video Tiếng đàn bu chia s cm xúc ca mình sau khi xem xong
Video.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS theo dõi video, hot đng cá nhân và tr li câu hi.
GV theo dõi, quan sát HS
* Sản phẩm dkiến:
- Cm xúc ca HS:
ớc 3: Báo cáo kết quhoạt động và thảo luận
- Yêu cu HS trình bày ý kiến cá nhân
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhn xét câu tr li; cht kiến thc, chuyn dn vào ch đề bài hc.
2: HÌNH THÀNH KIN THC MI
a. Mc tiêu:
- H thng tri thc đc hiu v đặc điểm văn bản truyn lch s
b. Ni dung:
GV yêu cu HS trình bày theo nhóm kết qu mà nhóm đã chun b nhà theo phiếu hc tập đã
giao, để h thng tri thc th loi .
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
I. TRI THC NG VĂN:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
(1)- GV giao các câu hi chun b bài trưc nhà
cho Hc sinh theo phiếu hc tp sau:
(2) GV yêu cu HS tr li câu hi trong PHT để
cng c h thng tri thc đc hiu.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Nhim v : Hs tr li cá nhân.
- GV theo dõi, quan sát HS
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phm
+ HS đặt câu hỏi phản biện.
c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức .
Gv nhấn mạnh những đặc điểm của thể loi văn
bản : ....
I. TRI THC NG VĂN:
1.Khái nim truyn lch s
Truyện lịch sử loại truyện lấy đề
tài lịch sử (lịch sử quốc gia, dân tộc,
dòng họ, danh nhân,… ) làm nội dung
chính. Trong khi kể lại các sự kiện,
nhân vật, truyện lịch sử thường làm
sống dậy bức tranh rộng lớn, sinh
động về một thời đã qua mang lại
cho người đọc những nhận thức mới
mẻ hay bài học sâu sắc.
2.Đặc đim ca truyn lch s
- V ct truyn:
+ Ct truyện đơn tuyến : ct truyn
mt chui s kin đơn giản, gn vi
mt vài nhân vt chính to thành mt
tuyến truyn duy nht.
+ Ct truyn đa tuyến: ct truyn
ti hai chui s kin tr lên , gn
với hai hay hơn hai tuyến nhân vt to
thành nhiu tuyến truyện đan xen nhau
và ít nhiều độc lp vi nhau.
+ Ct truyn trong lch s: ct
truyn trình bày mt h thng s kin
phc tạp, liên quan đến nhiu tuyến
nhân vt vn động , phát triển đồng
thi. Các tuyến s kin này có th được
k song hành, đan xen nhau trong cùng
một chương/ hồi ca truyn.
-Bi cnh:
+ Thi gian: Truyn lch s tái hin s
kin, nhân vt lch s gn vi mt
khong thời gian năm tháng, niên đại,
thi đại c th trong quá kh. Quá kh
ấy thường cách xa thi điểm tác gi
viết tác phm.
+Không gian: Không gian truyn lch
s gn vi thi gian, xác định niên đại,
thơi đại c th.
-Nhân vt:
+ Nhân vt chính: nhng nhân vt
cuc sng, s nghip ca h nh
hưởng đến tiến trinh lch s ca mt
dòng tc, mt quc gia. n tui, công
trạng được ghi chép trong lch s.
+ Nhân vt ph: thường do người viết
b sung, th không vài trò quan
trng v lch sử, nhưng cn thiết cho
vic làm ni bt s kin, nhân vt
chính.
-Ngôn ng:Thường mang đậm sc thái
lch s.
TIẾT 2+ 3: VĂN BẢN 1. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG C
-Ngô gia văn phái-
A .MỤC TIÊU
I. Về kiến thức
-Nhn biết được mt s yếu t ca truyn lch s như: cốt truyn, bi cnh, nhân vt, ngôn ng.
-Nhn biết và phân tích được ct truyn đơn tuyến và ct truyện đa tuyến.
-Nêu đưc ni dung bao quát ca VB; nhn biết đưc các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyn,
nhân vt trong tính chnh th ca tác phm; nhận xét đưc ni dung phn ánh và cách nhìn cuc
sống, con người ca tác gi trong VB văn học.
II. Năng lực
1. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hp tác...
2. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hoàng Lê nhất thống chí.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hoàng Lê nhất thống chí.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về ct truyn, bi cnh, nhân vt, ngôn ng.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của cốt truyện đa tuyến và cốt truyện đơn
tuyến.
III. Phẩm chất:
- Cảm nhận và yêu thích truyện lịch sử.
- Trân trng lch s, t hào v cốt cách kiên cường ca dân tc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết kế bài giảng;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học
bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
(?) Em biết về thời Vua Cha Trịnh hay về những chiến công của Hoàng đế Quang
Trung. Hãy chia sẻ cùng các bạn
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS.
GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Tri nghiệm cùng văn bản
a. Mc tiêu:
- Biết đưc mt st khái quát v tác gi, xut x, th loi ca tác phm.
b. Ni dung hot đng:
- Tiến hành đọc văn bản “Hoàng Lê Nht Thống Chí”.
- Nêu đưc các nét chung v tác giả, xác định được xut x, th loi,....
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin hot động:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
NV1. Tìm hiu tác gi
c 1: Chuyn giao nhim v:
- Gv chuyn giao nhim vụ: HS trao đổi
cặp đôi với bn cùng bàn v tác gi.
B2: Thc hin nhim v
- HS quan sát phiếu hc tp ca bn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi thng nht
ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đại điện cặp đôi trình bày sn phm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhn xét
ghi chép kết qu tho lun ca các cp
đôi báo cáo. Những cặp đôi không báo
cáo s làm nhim v nhn xét, b sung
cho cặp đôi báo cáo (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh
GV:
- Nhn xét thái độ làm vic HS
1. Tác giả: Ngô gia văn phái
mt nhóm các nhà văn Việt
Nam thuc dòng h Ngô Thì làng T
Thanh Oai , huyn Thanh Oai, trấn Sơn
Nam (nay thuc huyn Thanh Trì, Ni ).
Ngô Chi Tht Ngô Trân người đ
ng dựng nên Văn phái, v sau được
mệnh danh Ngô gia văn phái, gm 20 tác
gi thuc 9 thế hệ, trên ới 200 năm, từ
đầu thế k th 17 đến đầu thế k th 20.
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
sau
N.v 2. Tìm hiu chung v tác phm
B1: Chuyn giao nhim v:
+ GV hướng dẫn cách đọc (yêu cu hc
sinh đọc trước khi đến lp)
+ GV đọc mu thành tiếng một đoạn đầu,
sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng
toàn VB.
+ GV hướng dn HS tìm hiu chung v
văn bn
? Nêu xut x của văn bản?
? Văn bn thuc th loi nào?
B2: Thc hin nhim v
- HS lng nghe phn trình bày ca bn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi thng nht
ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu 1 vài cp đôi báo cáo sn
phm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sn phm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhn xét
ghi chép kết qu tho lun ca các cp
đôi báo cáo.
B4: Kết lun, nhn đnh
HS: Nhng cặp đôi không báo cáo sẽ làm
nhim v nhn xét, b sung cho cặp đôi
báo cáo (nếu cn).
GV:
- Nhn xét thái độ làm vic sn phm
ca các cặp đôi.
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
sau
2. Tác phm
a. Đọc hiu chú thích
b. Tìm hiu chung:
- In trong Hoàng lê nht thng chí
- Th loi: Truyn lch s
II. Suy ngm và phn hi
1. Ct truyn, các tuyến s kin
a. Mc tiêu:
- Nhn biết và phân tích được ct truyn và các tuyến s kin của văn bản.
b. Ni dung hot đng:
- Vn dụng kĩ năng đc thu thập thông tin, kĩ thuật động não để nhn biết và phân tích
được ct truyn và các tuyến s kin của văn bản.
c. Sn phm: Câu tr li nhóm ca HS.
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- Sơ đồ tóm tt ca HS
?V đồ m tt chui s kin chính
trong đoạn trích Hi th hai hi th
i bn. Ch ra mi liên h gia hai
đoạn trích.
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, cố vấn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
- Mi liên h giữa hai đoạn trích:
- Hai hi hai tuyến truyện tính độc
lp nhất định nhưng liên quan mt thiết
vi nhau.
(1) Tuyến th nht chui s kin din ra
nơi ph chúa cung vua (trong đoạn trích
tp trung vào chui s kin kiêu binh ni
lon giết Qun Huy, trut ngôi Trnh Cán,
đưa Trnh Tông lên ngôi); (2) tuyến th hai
chui s kin v cuộc xâm lược nước ta
của nhà Thanh; Vua Quang Trung đại phá
quân Thanh; s thm bi cuc trn chy
của đội quân xâm lược nhà Thanh vua tôi
Chiêu Thống (trong đon trích tp trung
vào cuộc đại phá quân Thanh ca Vua
Quang Trung).
- Mt khác, gia các s kin trong Hi
th hai Hi th i bn mi quan
h nhân qu .
Chng hn: S lục đục trong ph chúa;
xung đột quyn li gia ph chúa cung
vua ni s hãi trước sc mnh ca Vua
Quang Trung, nhà Tây n (nguyên nhân)
dẫn đến s cu vin nhà Thanh ca Vua
Chiêu Thng (kết qu); cuộc xâm lược ca
đội quân nhà Thanh cùng s bạc nhược,
phn trc ca vua tôi Chiêu Thng
(nguyên nhân) dẫn đến vic Quang Trung
lên ngôi vua, tiến quân ra Bc, đại phá quân
Thanh (kết qu).
2. Nhân vt Vua Quang Trung, ngh thut k chuyn, tình cm ca tác gi
a. Mc tiêu:
- Nhn biết ch ra đặc điểm ca nhân vt vua Quang Trung, ngh thut k chuyn(
cách s dng ngôi k, kết hp li của người k chuyn li ca nhân vt,...), tình cm
ca tác gi .
b. Ni dung hot đng:
GV s dng KT khăn ph bàn tìm hiu nhân vt vua Quang Trung, ngh thut k
chuyn, tình cm ca tác gi .
HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hi, phiếu hc tp và trình
bày sn phm
c. Sn phm: HS hoàn thành phiếu hc tp s 1
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- Chia nhóm lp
- GV chuyn giao nhim v: u cu HS
tho lun theo nhóm tr li các câu hi:
(?) Nét tính cách ni bt ca nhân vt
Vua Quang Trung được th hin trong
văn bản gì? Phân ch mt s chi tiết
tiêu biểu để làm ni bt nét tính cách y.
(?)Nhn xét v ngh thut k chuyn ca
tác gi (chú ý cách s dng ngôi k, kết
hp li của người k chuyn và li ca
nhân vt,... ).
(?)So nh thái đ, tình cm ca tác gi
khi viết v Vua Quang Trung nghĩa
quân Tây Sơn và về anh em Trnh Tông
đám kiêu binh; Chiêu Thống, Tôn
Ngh đội quân m c nhà Thanh.
Theo em, cách th hiện thái độ như vậy
có phù hp vi truyn lch s hay không?
Vì sao?
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, cố vấn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
Phiếu học tập số 1
Thái độ
của tác giả
Thhin
trong
truyện
Với Vua
Quang
Trung
nghĩa quân
Tây Sơn
Với anh em
Trịnh Tông
đám kiêu
binh
Với n
a. Nhân vt vua Quang Trung
- Nhà cầm quân tài ba, mưu lưc.
(Phân tích mt s chi tiết v nét tính cách tài
ba, mưu lược: th hin qua các kế sách đầy
mưu lược).
- Nhà ch huy quân s t tin, quyết đoán.
(Phân tích mt s chi tiết v nét tính cách t
tin, quyết đoán: dụ v kế sách hành quân,
tiến đánh thần tc, vic m tic khao quân,
li hẹn quân sĩ ăn Tết Thăng Long,…).
- V hoàng đế/anh hùng “ trăm trận trăm
thng”.
(Phân tích mt s chi tiết v nét ct cách anh
hùng trăm trận trăm thắng” : d phân
tích ơng quan lực lượng, s thm bi ca
đội quân nhà Thanh, các trn thng liên tiếp
khiến uy danh ly lừng,… …).
b. Ngh thut k chuyn
Tác gi s dng ngôi k th ba kết hp vi
li k ca các nhân vt để cho ta thấy được
câu chuyện đa chiều ờng minh hơn.
Không gian câu chuyn cũng đưc m rng
ra , thông qua li tng nhân vt ta thấy đưc
tính cách con ngưi con ca vua Quang
Trung toàn diện hơn, đc sắc hơn.
c. Tình cm ca tác gi
- Với Vua Quang Trung nghĩa quân Tây
Sơn:
+ Thái độ ca tác gi: n trng, ngi ca
+ Th hin trong truyn: Cách tưng thut,
miêu t tính k lut, dũng mãnh, cách thể
hiện chân dung Hoàng đế Quang Trung như
mt anh hùng chiến trn, mt v vua mưu
c, bách chiến bách thắng,…
-Với anh em Trịnh Tông – đám kiêu binh:
+ Thái độ ca tác gi: phê phán
+ Th hin trong truyn: Cách ng thut,
miêu t cnh kiêu binh phò Trnh Tông lên
ngôi như mt trò h khôi hài, chưa từng thy
trong các nghi l đăng quang của hoàng
đế,…
- Với Tôn Ngh đội quân xâm c
nhà Thanh:
Nghị và đội
quân xâm
ợc nhà
Thanh.
+ Thái độ ca tác gi: phê phán, chế giu
+ Th hin trong truyn: Cách ng thut,
miêu t các cnh thua trận, đặc bit cnh
chy trn nhc nhã ca chúng.
=>Nhn xét: Cách th hiện thái độ phù hp
vi truyn lch s.
3. Nhn thc v nhân vt, bi cnh
a. Mc tiêu:
- Nhn biết được đặc điểm ca nhân vt và bi cảnh trong văn bản
b. Ni dung hot đng:
GV s dng KT chia s nhóm đôi
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm đ hoàn thành PHT s 2
c. Sn phm: HS hoàn thành phiếu hc tp s 2
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
HS tho luận nhóm đôi trả li câu hi
(?) Qua văn bản, em hiểu thêm điều v
Vua Quang Trung cuc kháng chiến
chng quân Thanh ca nhân dân ta?
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, cố vấn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
Phiếu hc tp s 2
V vua Quang
Trung
V cuc kháng
chiến chng quân
Thanh
a. V vua Quang Trung:
- Là người anh hùng dân tộc đã lập nên
tích xưa nay chưa tng có: vi ngh thut
dùng binh, tài thao c, ch trong năm ngày
đã đập tan đội quân xâm lược nhà Thanh,
đuổi chúng v nước,
b.V cuc kháng chiến chng quân
Thanh:
- Cho vua tôi Chiêu Thng hèn h,
“ôm chân” nhà Thanh xâm lược, quan dân ta
thi y vn nêu cao tinh thần yêu nưc, ý chí
độc lp t ng truyn thống đấu tranh
bt khuất dưới s lãnh đạo ca Vua Quang
Trung.
4. S khác bit gia ct truyện đa tuyến và đơn tuyến
a. Mc tiêu:
- Nhn biết và phân tích được s khác bit gia ct truyn đa tuyến và đơn tuyến.
b. Ni dung hot đng:
GV s dụng KT đặt câu hi
HS làm vic cá nhân tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- GV đặt câu hi, HS tr li:
(?) So sánh ct truyện trong văn bản trên
đây với ct truyn trong một văn bản
em đã đọc, ch ra điểm khác biệt điểm
tương đồng (nếu có) gia ct truyện đa
tuyến vi ct truyện đơn tuyến.
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
- Lp bng so sánh hoặc đối chiếu hai đồ
ct truyện đa tuyến (đã thực hin câu 1)
ct truyện đơn tuyến ca truyện đã chọn. (4)
HS ch ra điểm khác biệt (và tương đng nếu
có) gia hai dng ct truyn trong s liên h
vi ng liu VB Hoàng Lê nht thng chí
tác phm có ct truyện đơn tuyến đã chọn
III. Tng kết
a. Mc tiêu:
- Khái quát li ni dung ngh thut của văn bản/ Đánh giá quá trình hc tp ca hc sinh
b. Ni dung hot đng:
GV s dụng KT đặt câu hi
HS làm vic cá nhân tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- Nhn xét v ni dung và ngh thut ca
VB?
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, tho lun
1. Ni dung:
- Văn bản“Hoàng nhất thống chí” đã ghi
li lch s hào hùng ca dân tc ta, tái hin
chân thc hình nh người anh hùng dân tc
Nguyn Hu qua chiến công thn tốc đại phá
quân Thanh, s thm hi của quân tưng nhà
Thanh s phận bi đát của vua tôi
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
Chiêu Thng.
2. Ngh thut:
-Kể chuyện xen kẽ miêu tả một cách sinh
động cụ thể, gây được ấn tượng.
-Khắc họa hình tượng Nguyễn Huệ một cách
rõ nét, mang đậm màu sắc sử thi.
-Kể lại các sự kiện một cách rành mạch,
chân thực, khách quan, kết hợp yếu tố miêu
tả với biện pháp nghệ thuật so sánh, đối lập.
- Miêu tả hành động, lời nói của nhân vật,
từng trận đánh và những mưu lược tính toán,
thế đối lập giữa hai đội quân một cách cụ
thể.
3. Hoạt đông 3: Luyn tp/ Vn dng
1. Luyn tp
a) Mc tiêu: Vn dng kiến thc ca bài hc tr li các câu hỏi trong trò chơi.
b) Ni dung: GV t chc trò chơi “ Ngôi sao may mn
c) Sn phm: Câu tr li ca HS
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v:
Giáo viên t chức trò chơi “ Ngôi sao may mn ” qua h thng câu hi:
Câu 1: Văn Hoàng Lê nhất thng chí thuc th loi nào?
A. Truyn ngn B. Truyn lch s
C. Truyn thuyết D. Truyn ngn
Câu 2: Đon trích Hoàng Lê nht thng chí thuc hi th bao nhiêu?
A. Hi th 2 B. Hi th 14
C. Hi th 12 D. Hi th 2 và hi th 14
Câu 3: Cuc chiến của vua Quang Trung trước gic nào ca Trung Quc?
A. GicThanh B. Gic Minh
C. Gic Ngô D. Gic Hán
Câu 4: Thái độ ca vua tôi Lê Chiêu Thng khi gic Thanh b tiêu git?
A. Vua tôi Lê Chiêu Thng xin cầu hòa trước vua Quang Trung
B. Vua tôi Lê Chiêu Thng chu trận trước quân Tây Sơn
C. Vua tôi Lê Chiêu Thng chy trn
D. C 3 đáp án trên
Câu 5. Ý nói đúng nhất ni dung ca Hi th i bn (trích Hoàng Lê nht thng chí) là
gì?
A. Ca ngợi hình tượng người anh hùng dân tc Nguyn Hu
B. Nói lên s thm bi ca quân tưng nhà Thanh
C. Nói lên s phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thng
D. C A, B, C đều đng
Câu 6: ng giặc Tôn Sĩ Ngh hèn nhát, thm hại như như thế nào ?
A. S mt mt, nga không kịp đóng yên, ngưi không kp mặc áo giáp…chuồn trưc qua cu
phao.
B. S mt mt, nga không kịp đóng yên, ngưi không kp mặc áo giáp…phảI nh th dân dn
qua đường tt chy tháo thân.
C. S mt mt, nga không kịp đóng yên, ngưi không kp mặc áo giáp…dẫm đạt lên quân chy
thoát thân.
D. S mt mt, nga không kịp đóng yên, ngưi không kp mặc áo giáp…bị đứt cu phao chết
dưới sông.
Câu 7. Vì đâu mà vua tôi Lê Chiêu Thng li lâm vào tình trng ca k vong quc ?
A. Vì tham lam mun m rng biên thu.
B. Vì mưu li riêng ca dòng h đã đem vận mnh ca dân tc đặt vào tay quân xâm lưc.
C. Vì b chạy theo quân Tôn Sĩ Ngh.
D.Vì vua Lê Chiêu Thống không còn tư cách của bặc quân vương
B2: Thc hin nhim v
HS tham gia trò chơi
B3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li, các em còn li theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài ca bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh:
GV đánh giá bài làm ca HS bằng điểm s hoc bng cách chốt đáp án đng.
2. Vn dng
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung trong thc tin.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhn xét và chnh sa).
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v
? Dựa vào văn bản, hãy viết đoạn văn ngắn miêu t li chiến công thn tốc đại phá quân Thanh
ca vua Quang Trung t ti 30 đến ngày mng 5 tháng Giêng năm K Du (1789).
B2: Thc hin nhim v
GV gi ý cho HS bng vic bám sát văn bn
HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, tho lun
GV hướng dn các em cách np sn phm trên zalo nhóm hoc trên Padlet
HS np sn phm cho GV qua h thống CNTT mà GV hưng dn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- Nhn xét ý thc làm bài ca HS (HS nộp bài không đng qui định (nếu có) trên zalo nhóm
lớp/môn…
* Dn dò: V học kĩ nội dung ca bài học và đọc, chun b trưc văn bản 2.
VĂN BẢN 2. VIÊN TƯỚNG TRẺ VÀ CON NGỰA TRẮNG - NGUYỄN
HUY TƯỞNG -
A .MỤC TIÊU
I. Về kiến thức
-Nhn biết được mt s yếu t ca truyn lch s như: cốt truyn, bi cnh, nhân vt, ngôn ng.
-Nhn biết và phân tích được ct truyn đơn tuyến và ct truyện đa tuyến.
-Nêu đưc ni dung bao quát ca VB; nhn biết đưc các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyn,
nhân vt trong tính chnh th ca tác phm; nhận xét đưc ni dung phn ánh và cách nhìn cuc
sống, con người ca tác gi trong VB văn học.
II. Năng lực
3. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hp tác...
4. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa
trắng.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về ct truyn, bi cnh, nhân vt, ngôn ng.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của cốt truyện đa tuyến và cốt truyện đơn
tuyến.
IV. Phẩm chất:
- Cảm nhận và yêu thích truyện lịch sử.
- Trân trng lch s, t hào v cốt cách kiên cường ca dân tc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết kế bài giảng;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
3. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học
bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
(?) Xem video https://www.youtube.com/watch?v=Vt6frPcNkAI&t=32s chia sẻ suy nghĩ
cùng các bạn
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS.
GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Tri nghiệm cùng văn bản
a. Mc tiêu:
- Biết đưc mt st khái quát v tác gi, xut x, th loi ca tác phm.
b. Ni dung hot đng:
- Tiến hành đọc văn bn
- Nêu đưc các nét chung v tác giả, xác định được xut x, th loi,....
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
NV1. Tìm hiu tác gi
1. Tác gi: Nguyễn Huy Tưởng (1912
1960)
c 1: Chuyn giao nhim v:
- Gv chuyn giao nhim vụ: HS trao đổi
cặp đôi với bn cùng bàn v tác gi.
B2: Thc hin nhim v
- HS quan sát phiếu hc tp ca bn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi thng nht
ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS đại điện cặp đôi trình bày sn phm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhn xét
ghi chép kết qu tho lun ca các cp
đôi báo cáo. Những cặp đôi không báo
cáo s làm nhim v nhn xét, b sung
cho cặp đôi báo cáo (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh
GV:
- Nhn xét thái độ làm vic HS
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
sau
N.v 2. Tìm hiu chung v tác phm
B1: Chuyn giao nhim v:
+ GV hướng dẫn cách đọc (yêu cu hc
sinh đọc trước khi đến lp)
+ GV đọc mu thành tiếng một đoạn đầu,
sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng
toàn VB.
+ GV ng dn HS tìm hiu chung v
văn bn
2. Tác phm
- Xut x: trích t các chương VIII, IX, X,
XI, XIII
- Th loi: Truyn lch s
? Nêu xut x của văn bản?
? Văn bn thuc th loi nào?
B2: Thc hin nhim v
- HS lng nghe phn trình bày ca bn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi thng nht
ý kiến.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu 1 vài cp đôi báo cáo sn
phm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sn phm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhn xét
ghi chép kết qu tho lun ca các cp
đôi báo cáo.
B4: Kết lun, nhn đnh
HS: Nhng cặp đôi không báo cáo sẽ làm
nhim v nhn xét, b sung cho cặp đôi
báo cáo (nếu cn).
GV:
- Nhn xét thái độ làm vic sn phm
ca các cặp đôi.
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
sau
II. Suy ngm và phn hi
1. Tóm tt ct truyn, các tuyến s kin
a. Mc tiêu:
- Nhn biết, tóm tt ct truyn và ch ra các tuyến s kin của văn bản.
b. Ni dung hot đng:
- Vn dụng kĩ năng đc thu thập thông tin, kĩ thuật động não để nhn biết, tóm tt ct
truyn và các tuyến s kin của văn bản.
c. Sn phm: Câu tr li nhóm ca HS.
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
?Tóm tắt các sự kiện trong văn bản trên
cho biết các sự kiện được kể theo
mấy tuyến. Đó những tuyển nào?
Điền vào PHT số 1
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, cố vấn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
Phiếu học tập số 1
Tuyến 1
Tuyến 2
- 2 tuyến
- (1)Tr v t thuyn sau khi gp vua các
ớng lĩnh nhưng không kết qu, Hoài
Văn chiêu mộ lính, lp một đội quân riêng
ca mình. H không đi đánh giặc theo lnh
vua t mình đi tìm giặc để đánh, với
khu hiệu “Phá cường địch báo hoàng ân”.
- (2) Đội quân vượt bao khó khăn đi tìm
phát hin chúng dãy núi Ma Lc. H phc
kích dành được chiến thng ln. Hoài
Văn còn hóa giải hiu nhm kết tình anh
em vi Thế Lc .Tiếp đó, Hoài Văn lại cu
được ch mình Chiêu Thành Vương đánh
trn b mai phuc. Chiêu Thành Vương tự hào
mãn nguyện cùng ngưi cháu
nh tui, tài cao.
Tuyến 1
Tuyến 2
Kể về đoàn quân
của Hoài Văn
trận đánh của liên
quân Thế Lộc
Hoài Văn
Kể về câu chuyện
của Chiêu Vương
Thành đi đánh
đuổi Chiêu Quốc
Vương Trần Ích
Tắc kẻ đầu hàng
quân Nguyên
nhưng bị phục
kích, bất ngờ đội
quân của Hoài
Văn đã tới ng
cứu giết hết
quân giặc giải
vòng vây cứu ch.
2. Ni dung
a. Mc tiêu:
-Nêu đưc ni dung bao quát ca VB; nhn biết đưc các chi tiết tiêu biu
b. Ni dung hot đng:
GV s dng KT mảnh ghép để hướng dn
HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hi, phiếu hc tp và trình
bày sn phm
c. Sn phm: HS hoàn thành phiếu hc tp s 2
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- Chia nhóm lp
- GV chuyn giao nhim v: u cu HS
tho lun theo nhóm tr li các câu hi:
(?) Em hãy xác đnh ni dung bao quát
ca văn bn?
Nhng du hiu nào giúp em nhn biết
văn bản trên thuc th loi truyn lch
s?
B2: Thc hin nhim v
- Ni dung bao quát của văn bản nói v v
ng tr Hoài Văn Hầu mt v anh hùng
anh dũng hiên ngang chiến đấu vi quân
gic bo v đất nước trước quân gic, mt
người anh hùng chính trực căm ghét những
người phn quc. Khi thấu Chiêu Vương
Thành đánh đui quân phn quc gp nn thì
ông không suy nghĩ nhiu v li ích hay
mnh lệnh được giao sn sàng ng cứu. Đây
là nhng trn chiến vì đất nưc vì nhân dân.
- Đây là th loi truyn lch s vì có du mc
thi gian các s kin trong quá kh v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, cố vấn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
các trận đánh.
3. Nhân vt
a. Mc tiêu:
- Nhn biết được đặc điểm tính cách ca nhân vt
b. Ni dung hot đng:
GV s dng KT chia s nhóm đôi
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm đ hoàn thành PHT s 2
c. Sn phm: HS hoàn thành phiếu hc tp s 2
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
HS tho luận nhóm đôi trả li câu hi
(?) Hãy k tên các nhân vt trong
truyn? Cho biết nhân vt chính là ai?
(?) Nêu nhng nét tính cách ni bt ca
nhân vật Hoài Văn Hầu?
- Các nhân vật: Hoài Văn Hầu, Chế Lc,
Chiêu Thành Vương, đoàn quân...
- Nhân vật chính: Hoài Văn Hầu
- Tính cách ni bt:
Tính cách nhân vt Hoài Văn Hầu
(?)Theo em, s xut hin ca các nhân
vật như Thế Lộc, Chiêu Thành Vương
tác dng trong vic th hin tính cách
ca nhân vật Hoài Văn Hầu?
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, cố vấn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
Phiếu hc tp s 2
Can
đảm
dũng
cm
hiên
ngang
quyết
đoán
yêu
nước
sn
sàng
chiến
đấu
=> S xut hin ca các nhân vt tác
dng th hin tính tình lòng yêu c,
nhân cách của Hoài Văn Hu.Ta th thy
được nhiu mt tính cách ca nhân vt xem
xét nómt cách toàn vn.
4. Ch đề
a. Mc tiêu:
- Nhn biết tác dng ca hình nh trong vic th hin ch đề của văn bản.
b. Ni dung hot đng:
GV s dụng KT đặt câu hi
HS làm vic cá nhân tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- GV đặt câu hi, HS tr li:
(?) Hình nh c thêu sáu ch vàng,
con nga trắng đoàn quân gm toàn
nhng chàng trai tr....Vic lp li các
hình nh này tác dng thế nào trong
vic th hin ch đề của văn bản?
(?) Nhn xét v ngh thut viết truyn
lch s ca tác gi (lưu ý cách s dng
ngôi k, cách quan sát, miêu t nhân vt,
tái hin bi cnh lch s; cách dùng li
người k chuyn, li ca nhân vt;...)
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
- Tác dng xây dựng hình ng nhân vt
điển hình đó ca ngợi người tướng tr ng
đoàn quân anh dũng tràn đầy nha sng
cùng vi con nga, c luôn k bên mi
ln pht cao ngn c, tiếng nga mt
lần đoàn quân trẻ nh được thng li.
5. Nhn xét ngh thut viết truyn lch s
a. Mc tiêu:
- Nhn xét ngh thut viết truyn lch s
b. Ni dung hot đng:
GV s dng PP đàm thoại
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân
c. Sn phm: HS hoàn thành câu hi
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- Nhn xét v ngh thut viết truyn lch s
ca tác gi (lưu ý cách sử dng ngôi k,
cách quan sát, miêu t nhân vt, tái hin
bi cnh lch s; cách dùng li ngưi k
chuyn, li ca nhân vt;...)
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
Ngôi k s dng ngôi k th 3 để ku
chuyn chân thật, mang đến nhiu góc nhìn
toàn din v nhân vt.
Cách quan sát và miêu t: tinh tế, kĩ lưỡng
tái hin nhân vt toàn cnh trận đấu
nhân vt din ra trong trn chiến.
Tái hin bi cnh lch chân tht cùng ngôn
t sc lnh, qu quyết, ngn ngn, súc tích
III. LUYN TP
a. Mc tiêu:
- Khc sâu kiến thức thông qua trò chơi Đi tìm nguồn ci
b. Ni dung hot đng:
GV s dụng KT đặt câu hi
HS làm vic cá nhân tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh
d. T chc thc hin hot đng:
HOT ĐNG CA GV&HS
D KIN SN PHM
B1: Chuyn giao nhim v
- Tác gi của văn bản Viên tướng tr
con nga trng là ai?
- Nhân vật Hoài Văn Hu có nét tính
cách ni bt nào?
- Trong văn bn ch đề được biu hin
thông qua nhng hình nh nào?
- Nhng du hiu nào cho biết văn bn
trên thuc th loi truyn lch s?
- Các s kiện trong văn bản được k theo
my tuyến?
B2: Thc hin nhim v
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, tho lun
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, bổ sung, chốt li kiến thức
- Tác gi của văn bản Viên tướng tr và con
nga trng là ai?
A: Nguyễn Huy Tưởng
- Nhân vật Hoài Văn Hầu có nét tính cách
nổi bật nào?
A: Can đảm, dũng cảm, hiên ngang, quyết
đoán yêu nước
- Trong văn bản ch đề được biu hin
thông qua nhng hình nh nào?
D: Cả A,B,C
-Những dấu hiệu nào cho biết văn bản trên
thuộc thể loại truyện lịch sử?
C: Dấu mốc thời gian và các sự kiện trong
quá khứ
- Các sự kiện trong văn bản được kể theo
mấy tuyến?
B: 2
Vận dụng
a) Mc tiêu: HS vn dng kiến thc bài hc vào gii quyết tình hung trong thc tin.
b) Ni dung: GV giao nhim v, HS thc hin nhim v.
c) Sn phm: bng so sánh
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v
? Theo em, hình ng nhân vật Hoài Văn Hầu nhà văn Nguyễn Huy Tưởng y
dựng trong văn bn trên những điểm trong đồng khác bit nào so với hình tượng
Hoài Văn trong Đi Nam quc s din ca?
B2: Thc hin nhim v
GV gi ý cho HS bng vic bám sát văn bn
HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, tho lun
GV hướng dn các em cách np sn phm trên zalo nhóm hoc trên Padlet
HS np sn phm cho GV qua h thống CNTT mà GV hưng dn.
B4: Kết lun, nhn đnh
- Nhn xét ý thc m bài ca HS (HS nộp bài không đng qui định (nếu có) trên zalo
nhóm lớp/môn…
BÀI 9 : ÂM VANG CA LCH S
ĐỌC M RNG THEO TH LOI :
BN NHÀ RỒNG NĂM ẤY
Sơn Tùng
I/ MC TIÊU
1/ V kiến thc
- Nhng hiu biết sơ lược v tác gi Sơn Tùng và tiểu thuyết lch s Búp sen xanh.
- Ni dung bao quát ca văn bn, các chi tiết tiêu biểu, đề tài, bi cnh, nhân vt trong tính chnh
th của văn bản.
2/ V năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ng năng lực hp tác qua hoạt động nhóm trình bày sn phm
hc tp.
- Vn dụng kĩ năng đọc để hiu nội dung văn bản.
- Liên h kết ni với văn bản Hoàng Lê nht thng chí; Viên tướng tr và con nga trng để nm
rõ đc đim th loi truyn lch s.
3/ V phm cht
- Rèn luyn và phát huy phm chất yêu nưc, trân trng lch s và t hào v cốt cách kiên cường
ca dân tc qua hình nh Bác H.
- Hc tp và làm theo tấm gương của Bác. Hình thành phm cht trách nhim vi tp th, vi đt
nước.
II/ THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy tính, ti vi.
- Phiếu hc tp
- Tranh ảnh, video, trò chơi có liên quan đến ni dung tiết hc
III/ TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a. Mc tiêu : Hc sinh có nhng hiu biết và làm tăng sự thích thú ca các em v kiến thc bài
hc qua trò chơi Nhng bông hoa hỏi em điều gì ?
b. Ni dung : Câu hỏi có liên quan đến Bác H.
c. Sn phm : Câu tr li ca học sinh và đánh giá, nhận xét ca các hc sinh khác.
d. T chc thc hin
c 1 : Chuyn giao nhim v
- Giáo viên t chc cho hc sinh tham gia trò chơi Nhng bông hoa hỏi em điều gì ?.
Th l : Mi hc sinh xung phong tham gia bằng cách giơ tay. Nếu hc sinh tr li sai, hc sinh
khác có th giúp bn tr li li. Hc sinh tr li đng, khen thưng bng s v tay ca các bn.
Lưu ý : Giáo viên nên thc hin theo th t từng bông hoa để kiến thc liên tc thi thi gian.
c 2 : Thc hin nhim v
- Hc sinh xung phong chn th t ca tng bông hoa. Giáo viên m yêu cu câu hi. Hc sinh
tr lời đng thì khen ngi hc sinh, nếu sai thì khuyến khích và cho hc sinh khác tiếp sc.
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
GV mi mt vài HS xung phong tr li câu hi.
HS tr li câu hỏi 1, 2
Bước 4: Kết lun, nhn đnh :
- Nhn xét câu tr li ca HS, b sung thêm thông tin (nếu cn)
Kết ni vào bài : Các em thân mến, trò chơi Nhng bông hoa hỏi em điều gì đã cung cấp cho
chúng ta nhng hiu biết sơ lược v khong thi gian Bác H chun b ra nước ngoài tìm đường
cứu nước t bến cng Nhà Rng lch s. Bên cnh nhng hiu biết chính xác t kiến thc ghi
chép v tiu s, niên biu ca lãnh t H Chí Minh, câu chuyn Bến Nhà Rồng năm ấy ca tác
gi Sơn Tùng sẽ cho chúng ta mt cái nhìn mi m hơn về chuyến đi lịch s năm ấy qua th loi
truyn. Vi văn bn này, chúng ta s kết ni vi 2 văn bn chính ca ch điểm Âm vang ca lch
s để hiểu rõ hơn v đặc đim ca th loi truyn lch s. Nào, bây gi chúng ta hãy bắt đầu bài
hc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
- Giáo viên chia lp thành 6 nhóm. Nhc li bàng phân công nhim v cho các nhóm tiết hc
trưc đ chun b vào tiết hc.
Nhóm
Nhim v
Gi ý hình thc thc hin
1
Tìm hiu v tác gi, tác phm mc Tìm hiu
chung
Thiết kê video hoc trình bày bng ng
dng power point.
2
Xác đnh các s vic chính xảy ra trong văn bản.
Ghi nhn vào tp son.
3
Cho biết bi cnh ca câu chuyn và mục đích
chuyến đi của nhân vt anh Ba
Ghi nhn vào bng ph ca nhóm.
4
Xác đnh tính cách nhân vt anh Ba khi trò
chuyn vi nhân vật anh Tư Lê.
Ghi nhn vào bng ph ca nhóm.
5
Xác đnh tính cách nhân vt anh Ba khi trò
chuyn vi nhân vt thuyền trưởng Lu-I Ê-đu-a
Mai-sen.
Ghi nhn vào bng ph ca nhóm.
6
Tác dng ca vic s dng các danh t riêng và
nht là đon gii thiu chi tiết v con tàu Đô đốc
la-tu-sơ Tơ--vin
Ghi nhn vào bng ph ca nhóm.
Tiến trình thc hin :
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cn đt
I/ TÌM HIU KHÁI QUÁT
Mc tiêu : Giúp hc sinh tìm hiểu lược v tác gi, tác phm. Phát triển năng lực ngôn ng năng
lc hp tác qua hot đng nhóm và trình bày sn phm hc tp.
Ni dung : Sơ lược v tác gi : tiu s, thành tựu,…; tác phẩm : xut x, th loi, yếu t biểu đạt,…
Sn phm : Câu tr li ca hc sinh hoc video, ng dụng power point,…
T chc thc hin :
Hot đng 1 : Tìm hiu v tác gi, tác phm
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu v tác
gi, tác phm qua các thiết b điện t hoc trình bày s hiu
biết của các em khi đã chuẩn b sn nhà.
Ni dung : Năm sinh, năm mất, quê quán ca tác gi. Thành
tu trong cuộc đời.
- Xut xứ, năm sáng tác, thể thơ, yếu t biểu đạt, ch đề,
1/ Tác gi
- Sơn Tùng (1928 - 2021), tên đầy đủ
Bùi Sơn Tùng, quê quán : Nghệ An.
nội dung….
b. Thc hin nhim v : Nhóm 1 đưc phân công chun b
nhà tr li.
c. Báo cáo kết qu :
- Đại din nhóm 1 trình bày.
- Nhóm khác nghe và b sung.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
- Tác gi : Sơn Tùng, tên đầy đủ là Bùi Sơn Tùng (sinh
năm 1928 tại Ngh An, mt lc 23h05 ngày 22 tháng 7 năm
2021 ti Hà Nội), ông là nhà văn Việt Nam vi nhiu tác
phm v lãnh t H Chí Minh và các danh nhân cách mng,
danh nhân văn hóa Vit Nam, trong đó ni tiếng nht là tiu
thuyết lch s Búp sen xanh viết v cuc đi H Chí Minh.
Xem thêm.
- Tác phm : Búp sen xanh là tiu thuyết đầu tiên viết v
Ch tch H Chí Minh và cũng là tiểu thuyết lch s ni
tiếng nht của nhà văn Sơn Tùng. Xây dựng nên hình tưng
H Chí Minh t khi ct tiếng khóc chào đời ti Làng Chùa
quê ngoi ti khi ri Bến Nhà Rồng ra đi tìm đường cu
nước, tác phm đưc tác gi dày công sưu tầm tư liệu có
liên quan và chp bút trong thi gian dài, bt đu t năm
1948 và hoàn thành năm 1980. Xem thêm.
Hot động 2 : Đọc tác phm
- Giáo viên t chc cho hc sinh đc tác phm. Có th t
2/ Tác phm
- Xut x : Trích t tác phm Búp sen
chc cho học sinh đọc phân vai để giúp hc sinh nm rõ ct
truyn. Gm : ngưi dn chuyện, vai anh Ba, vai anh Tư
và vai thuyền trưởng.
H : Khi đc truyn lch s, em cn chú ý nhng vấn đề?
+ Xác định và nhn xét ct truyn, bi cnh, ngôn ng.
+ Xác định các chi tiết tiêu biểu, đ tài, câu chuyn, nhân
vt; làm rõ mi quan h gia các yếu t đó trong việc th
hin ni dung ca tác phm.
+ Tìm hiu ni dung phn ánh và cách nhìn cuc sng, con
người ca tác gi trong văn bản.
Lưu ý gii thiu và nhn xét hc sinh giọng đọc : rõ ràng,
li nhân vt có s biu cm phù hp.
- Giáo viên t chc cho hc sinh tìm hiu các chú thích :
nhân vt anh Ba, Các (card)
a. Chuyn giao nhim v : Giáo viên t chc cho hc sinh
xác định các s vic chính xảy ra trong văn bản.
Ni dung : Sp xếp các s vic xảy ra trong văn bản theo
trình t đng với nội dung văn bản. Cho biết đây là ct
truyện đơn tuyến hay ct truyện đa tuyến.
1. Anh Ba r anh Tư Lê sang Pháp tìm hiu ri tr v giúp
đồng bài đuổi hết thc dân Pháp ra khi đất nưc.
2. Anh Tư Lê từ chi li mi gi ca anh Ba.
3. Anh Ba nói với anh Tư Lê về mục đích của chuyến đi.
4. Anh Ba đến xin vic ti con tàu Đô đc La-tu-sơ Tơ--
xanh.
- Th loi : tiu thuyết lch s.
vin.
5. Anh Ba đọc đưc bài gii thiu v con tàu qua tp sách
ca thuyền trưởng.
6. Thuyền trưởng đồng ý nhn anh Ba làm vic trên tàu vi
v trí ph bếp.
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun nhóm nhng
bàn trong 2 phút và trình bày.
c. Báo cáo kết qu :
- Đại din nhóm 2 trình bày.
- Nhóm khác nhn xét.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
+ 1 3 2 4 6 5
+ Ct truyện đơn tuyến.
Giáo viên : T các s vic tiêu biu trong câu chuyn,
chúng ta s đi sâu tìm hiểu v bi cnh và nhân vt chính :
anh Ba.
II/ NỘI DUNG VĂN BẢN
Mc tiêu : Giúp hc sinh tìm hiu v ni dung tác phm th hin qua nhân vt chính : anh Ba.
Phát triển năng lực ngôn ng năng lực hp tác qua hoạt động nhóm trình bày sn phm hc
tp.Vn dụng kĩ năng đc đ hiu nội dung văn bản.
Ni dung : Nội dung văn bản.
Sn phm : Câu tr li ca hc sinh hoc bng ph đồ tư duy, phiếu hc tập,…..
T chc thc hin :
Hot đng 1: Bi cnh câu chuyn
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu v
bi cnh câu chuyện và đối chiếu vi tiu s, niên biu
ca lãnh t H Chí Minh. Nêu lên mục đích chuyến đi của
anh Ba.
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun nhóm ln
trong 3 phút và trình bày.
c. Báo cáo kết qu :
- Đại din nhóm 3 trình bày.
- Nhóm khác nhn xét.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
Ni dung
Trong câu
chuyn
Tiu s ca Bác H
Không gian,
thi gian
(Bi cnh)
S vic : anh Ba
chun b ra nước
ngoài tìm đường
cứu nước.
Không gian : bến
cng Nhà Rng.
Thi gian : hè
Ngày 5/6/1911,
Nguyn Tt Thành
ri T quc ra đi trên
con tàu Đô đc La-
tu-sơ Tơ--vin, bt
đầu hành trình cu
nước. Trong s
lương của tàu tên
1/ Bi cnh câu chuyn
Anh Ba chun b ra nước ngoài tìm
đường cứu nước t Bến càng Nhà
Rồng năm 1911.
năm 1911.
anh là Văn Ba.
Mc đích
chuyến đi
-Tôi mun sang
Pháp đ được
nhìn tn mt
người dân Pháp
h sng thế nào,
đằng sau nhng
cái ch t do,
bình đẳng, bác
ái…
-Sau khi xem xét
h làm ăn thế
nào, chúng mình
tr v giúp đồng
bào đuổi hết thc
dân Pháp ra khi
đất nưc, giành
độc lp, t do…
Trang 14, sách Ch
tch H Chí Minh,
tiu s và s nghip,
ban nghiên cu lch
s Đảng Trung
ương, NXB Sự tht
in : “Vào trc 13
tui, lần đầu tiên tôi
đã được nghe nhng
t Pháp : t do, bình
đẳng, bác ái. Thế
tôi mun làm quen
vi văn minh Pháp
tìm xem nhng gì n
giấu đằng sau nhng
t y”.
Giáo viên : Câu chuyn có s kết hp yếu t miêu t
sáng to thêm cuc trò chuyn vi nhân vật anh Tư Lê
nhưng vẫn bám sát vào yếu t lch s v không gian, thi
gian và mục đích chuyến ra đi tìm đưng cứu nước ca
Bác t Bến cng Nhà Rng.
Hot đng 2: Nhân vt anh Ba.
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu v
nhân vt anh Ba bng vic ghi nhn vào bng ph ca
nhóm
Ni dung : Tính cách ca nhân vt anh Ba khi trò chuyn
vi nhân vt anh Tư Lê và thuyền trưởng Lu-i Ê-đu-a
Mai-sen.
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun nhóm ln
trong 3 phút và trình bày vào bng ph ca nhóm.
c. Báo cáo kết qu :
- Đại din nhóm 4, 5 trình bày.
- Nhóm khác nhn xét.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
+ Khi trò chuyn với anh Tư Lê : anh Ba là người yêu
nước, mong mun giành li đc lp cho T quc và t do
cho nhân dân bng chính sc lc và trí lc ca mình,
không ngại khó khăn gian khổ, có trách nhiệm : dám nghĩ
dám làm.
+ Khi tiếp xúc vi thuyền trưởng Lu-i Mai-sen : anh Ba
khiến người khác trng n vi s thông minh, có hiu biết.
Anh không n hà, gian kh dù phi làm công vic ph bếp
vt v. Quyết tâm, kiên định thc hiện lí tưởng ca bn
thân, một lòng vì đất nước.
H : Nhân vt anh Ba chính là Bác H, v lãnh t kính yêu
ca dân tc Vit Nam ta. Vy t hình nh anh Ba, em có
suy nghĩ gì v Bác cũng như trách nhim ca bản thân đối
vi đt nưc ?
Gi ý :
2/ Nhân vt anh Ba
+ Khi trò chuyn với anh Tư Lê :
anh Ba là người yêu nưc, mong
mun giành li đc lp cho T quc
và t do cho nhân dân bng chính
sc lc và trí lc ca mình, không
ngại khó khăn gian kh, có trách
nhiệm : dám nghĩ dám làm.
+ Khi tiếp xúc vi thuyền trưởng
Lu-i Mai-sen : anh Ba khiến người
khác trng n vi s thông minh, có
hiu biết. Anh không n hà, gian
kh dù phi làm công vic ph bếp
vt v. Quyết tâm, kiên định thc
hiện lí tưởng ca bn thân, mt lòng
vì đất nưc.
- S kính yêu vi Bác.
- Nghĩa v đối vi quc gia, dân tc.
III/ ĐẶC ĐIỂM TH LOI : TRUYN LCH S
Mc tiêu : Giúp hc sinh nắm rõ đặc đim th loi truyn lch s ca bài 9. Liên h kết ni vi văn bn
Hoàng Lê nht thng c; Viên tưng tr và con nga trng để nắm rõ đặc đim th loi truyn lch s.
Ni dung : Nội dung văn bản và kết ni với các văn bản cùng th loi trong bài 9.
Sn phm : Câu tr li ca hc sinh hoc bng ph đồ tư duy.
T chc thc hin :
Hot động 1 : Đặc điểm th loi t văn bản
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiểu đặc
điểm truyn lch s qua vic bám sát s kin lch s
địa danh, thi gian, không gian lch sử,…
Ni dung : Tác dng ca vic s dng các danh t riêng
và nhất là đoạn gii thiu chi tiết v con tàu Đô đốc la-
tu-sơ Tơ--vin…
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun cùng bàn
trong 2 phút.
c. Báo cáo kết qu :
+ Đại din nhóm 6 tr li.
+ Nhóm khác nhn xét và b sung.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm : Vic s dng các danh t riêng như
- Khái nim : truyn lch s là loi truyn ly
đề tài lch s làm ni dung chính.
- Bi cnh : tái hin li khong thi gian năm
tháng, niên đi, thi đi c th trong quá kh.
Không gian cũng gắn vi thi gian c th y.
- Ct truyn : gm đơn tuyến và đa tuyến.
- Nhân vt : tái hin cuc đi mt cách chân
thực nhưng có thể ởng tượng thêm v ngoi
Cng Nhà Rng, Lu-i Ê-đu-a Mai-sen,…, các số liu v
kích c, trng ti, cu trúc ni thất tàu Đô đốc La-tu-
--vin;… có tác dụng làm cho câu chuyn có tính
chân thc, khác quan, đng vi thc tế ch không phi là
tác gi ởng tượng, hư cấu.
Hot động 2 : Đặc điểm truyn lch s
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiểu đặc
điểm truyn lch s các văn bản trong bài 9.
- T các văn bn Hoàng Lê nht thống chí, Viên tướng
tr và con nga trng và Bến Nhà Rồng năm ấy, em hãy
nêu ra nhn xét ca mình v : khái nim, bi cnh, ct
truyn, nhân vt, ngôn ng trong truyn lch s ?
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tr li câu hi ca giáo
viên, có th tham kho li ni dung Tri thc ng văn.
c. Báo cáo kết qu :
- Hc sinh tr li.
- Hc sinh còn li nhn mnh hoc b sung.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
- Khái nim : truyn lch s là loi truyn lấy đề tài lch
s làm ni dung chính.
- Bi cnh : tái hin li khong thời gian năm tháng, niên
đại, thi đi c th trong quá khứ. Không gian cũng gn
vi thi gian c th y.
hình, hành vi, tâm lí, li nói,…
- Ngôn ng : mang đm sc thái lch s qua
cách k chuyn, miêu tả, cách nghĩ, cách nói
năng của nhân vt.
- Ct truyn : gồm đơn tuyến và đa tuyến.
- Nhân vt : tái hin cuc đi mt cách chân thc nhưng
có th ởng tượng thêm v ngoi hình, hành vi, tâm lí,
li nói,…
- Ngôn ng : mang đậm sc thái lch s qua cách k
chuyn, miêu tả, cách nghĩ, cách nói năng ca nhân vt.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: HS làm được bài tp sau khi hc xong văn bản
b. Ni dung: HS làm vic nhân gii quyết câu hỏi giáo viên đưa ra bng cách trình bày
suy nghĩ trc tiếp hoc viết đoạn văn.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin hot đng.
- Chuyn giao nhim v : Giáo viên nêu yêu cu hot đng.
Ni dung : Nêu suy nghĩ của em v mt trong ba nhân vt : Quang Trung (Quang Trung đại phá
quân Thanh), Hoài Văn (Viên tưng tr và con nga trng), anh Ba (Bến Nhà Rồng năm ấy).
- Thc hin nhim v : Học sinh suy nghĩ cá nhân.
- Báo cáo kết qu : Hc sinh trình bày suy nghĩ cá nhân trưc lp hoc trình bày theo đon văn
đã chuẩn b.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: HS hiểu được kiến thc trong bài hc đ vn dng vào thc tế.
b. Ni dung: HS làm việc nhân, đưa ra suy nghĩ, cm nhn ca bn thân v mt vấn đ giáo
viên đặt ra.
c. Sn phm: Đoạn văn của hc sinh.
d. T chc thc hin:
- Giáo viên giao nhim v: Tìm hiu thêm v tiu s, niên biểu cũng như sự nghip ch mng
ca lãnh t H Chí Minh.
- Giáo viên cho hc sinh t làm theo nhóm hoc làm cá nhân nhà và s kim tra tiết hc sau
qua vic báo cáo của các nhóm trưởng.
BÀI 9 : ÂM VANG CA LCH S
ĐỌC KT NI CH ĐIM :
ĐẠI NAM QUC S DIN CA
Lê Ngô Cát Phạm Đình Toái
I/ MC TIÊU
1/ V kiến thc
- Nhng hiu biết sơ lược v tác gi Lê Ngô Cát, Phạm Đình Toái và tác phm Đại Nam quc s
din ca.
- Ni dung bao quát ca văn bn, các chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vt trong tính chnh th ca
văn bản.
2/ V năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ng năng lực hp tác qua hoạt động nhóm trình bày sn phm
hc tp.
- Vn dụng kĩ năng đọc để hiu nội dung văn bản.
- Liên h kết ni với văn bản Hoàng Lê nht thng chí; Viên tướng tr và con nga trng để hiu
hơn về ch điểm Âm vang ca lch s.
3/ V phm cht
Rèn luyn và phát huy phm chất yêu nưc, trân trng lch s và t hào v ct cách kiên
ng ca dân tc.
II/ THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy tính, ti vi.
- Phiếu hc tp
- Tranh ảnh, video, trò chơi có liên quan đến ni dung tiết hc
III/ TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a. Mc tiêu : Hc sinh có nhng hiu biết và làm tăng sự thích thú ca các em v kiến thc nhân
vt , s kin lch s qua các câu đố, hình nh có liên quan bằng trò chơi Kiến v t
b. Ni dung : Câu đố dân gian, tranh nh v nhân vt, s kin lch s qua trò chơi Kiến v t.
c. Sn phm : Câu tr li ca học sinh và đánh giá, nhận xét ca các hc sinh khác.
d. T chc thc hin
c 1 : Chuyn giao nhim v
- Giáo viên t chc cho hc sinh tham gia trò chơi Kiến v t.
Th l : Mi hc sinh xung phong tham gia bằng cách giơ tay. Nếu hc sinh tr li sai, hc sinh
khác có th giúp bn tr li li. Hc sinh tr li đng, khen thưng bng s v tay ca các bn.
c 2 : Thc hin nhim v
- Hc sinh xung phong chn th t con kiến cn giúp v t. Giáo viên m yêu cu câu hi. Hc
sinh tr li đng thì kiến được v t, nếu sai thì hc sinh khác tiếp sc.
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
GV mi mt vài HS xung phong tr li câu hi.
HS tr li câu hỏi 1, 2
Bước 4: Kết lun, nhn đnh :
- Nhn xét câu tr li ca HS, b sung thêm thông tin (nếu cn)
Kết ni vào bài : Các em thân mến, trò chơi Kiến v t đã khiến chúng ta bi hi nh v các
nhân vt, s kin lch s tht hào hùng ca dân tc Vit Nam ta. Cùng với văn bản Hoàng Lê
nht thng chí, Viên tưng tr và con nga trng bài hc hôm nay là mt đoạn thơ kết ni vi
ch điểm Âm vang ca lch s s giúp các em trân trng và t hào hơn v lch s của đất nưc
với hơn bốn nghìn năm văn hiến. Mời các em đến với đon trích t văn bản đọc kết ni ch điểm
: Đại Nam quc s din ca ca tác gi Lê Ngô Cát và Phạm Đình Toái.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
- Giáo viên chia lp thành 6 nhóm. Nhc li bàng phân công nhim v cho các nhóm tiết hc
trưc đ chun b vào tiết hc.
Nhóm
Nhim v
Gi ý hình thc thc hin
1
Tìm hiu v tác gi
Thiết kê video hoc trình bày bng ng dng
power point.
2
Tìm hiu v tác phm
Thiết kê video hoc trình bày bng ng dng
power point.
3, 4
Tìm đim ging và khác nhau v hình tưng
nhân vt Thánh Gióng truyn thuyết đã học
lớp 6 và được th hin qua bài din ca
Thc hin bng ph phân tích s ging và
khác nhau v : không gian, thi gian, các s
vic chính, dấu tích để li,…
5
Tìm chi tiết th hin phm cht anh hùng ca
Hai Bà Trưng qua bài din ca.
Trình bày bằng phương pháp phỏng vn
nhóm, thuyết trình,…
6
Lit kê các văn bản đã học trong bài 9. T
ni dung các văn bn, em nghĩ gì về tm
quan trng ca vic hiu biết lch s dân tc.
Trình bày bằng kĩ thuật sơ đồ tư duy hay trình
bày 1 pht, khăn trãi bàn,…
I/ TÌM HIU CHUNG
Mc tiêu : Giúp hc sinh tìm hiểu sơ lược v tác gi, tác phm. Phát triển năng lực ngôn ng
năng lực hp tác qua hot đng nhóm và trình bày sn phm hc tp.
Ni dung : Sơ lược v tác gi : tiu s, thành tựu,…; tác phẩm : xut x, th thơ, yếu t biu
đạt,…
Sn phm : Câu tr li ca hc sinh hoc video, ng dụng power point,…
T chc thc hin :
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung cn đt
Hot đng 1 : Tìm hiu v tác gi
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu
v tác gi qua các thiết b điện t hoc trình bày s
hiu biết ca các em khi đã chun b sn nhà.
Ni dung : Năm sinh, năm mất, quê quán ca tác gi.
Thành tu trong cuc đi.
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun nhóm nh
1/ Tác gi
- Tác gi ban đầu : Lê Ngô Cát, quê
quán : Hà Ni. Đu c nhân năm Mậu
Thân 1848 b làm vic trong Quc s
Quán.
- Tác gi chnh sa : Phạm Đình Toái,
quê quán : Ngh An.
cùng bàn trong 2 phút và trình bày.
c. Báo cáo kết qu :
- Đại din nhóm 1 trình bày.
- Nhóm khác nhn xét.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh
giá.
Gi ý sn phm :
- Tác phm này theo li bt ca bản in năm 1870 thì
tác gi nguyên thy là Lê Ngô Cát làm vi 1887 câu
lc bát (3774 dòng), đưc án sát tỉnh Bình Định Phm
Đình Toái sa li thành 1027 câu.
- V tác gi Lê Ngô Cát, tiu s ghi ông quê
Hương Lang, huyện Chương Đức, tnh Hà Ni (nay là
xã Thụy Hương, huyện Chương Mỹ, Hà Nội), đu c
nhân năm Mậu Thân 1848 b làm vic trong Quc s
Quán. Ông còn có thi gian làm quan án sát tnh Cao
Bng.
- Còn v Phạm Đình Toái, ông quê Ngh An, đu c
nhân năm 1843, làm án sát tỉnh Bình Định, sau thăng
đến Hng lô T khanh, là chc Trưng quan ca Hng
Lô t ca Nhà Nguyn, chuyên lo vic nghi l trong
các khoa thi c như xưng danh, yết bng.
Hot đng 2 : Tìm hiu v tác phm
- Giáo viên t chc cho hc sinh đc tác phm. Giáo
viên đọc mu 1 ln và cho 2 3 học sinh đọc li.
Lưu ý gii thiu và nhn xét hc sinh giọng đọc : hùng
hồn nhưng nhẹ nhàng, t hào.
- Giáo viên t chc cho hc sinh tìm hiu các chú thích
: phong vân, đề binh, n trn hoàn, c viên, hng
qun, chinh yên.
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu
v tác phm qua các thiết b điện t hoc trình bày s
hiu biết ca các em khi đã chun b sn nhà.
Ni dung : Xut sứ, năm sáng tác, th thơ, yếu t biu
đạt, ch đề, nội dung….
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun nhóm nh
cùng bàn trong 2 phút và trình bày.
c. Báo cáo kết qu :
- Đại din nhóm 2 trình bày.
- Nhóm khác nhn xét.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh
giá.
Gi ý sn phm :
- Xut x : Trích t “Đi Nam quc s diễn ca”
- Tác phẩm này được thc hin theo lnh ca vua T
Đức.
- Tác phẩm được viết bng ch Nôm. Bn ch Quc
ng đầu tiên cũng xuất hiện năm 1870 do Trương Vĩnh
Ký din âm.
2/ Tác phm
- Xut x : Trích t “Đi Nam quc s
diễn ca”
- Tác phẩm được viết bng ch Nôm
theo th thơ lục bát.
- Yếu t biểu đạt chính : T s.
- Tác phm viết theo th lc bát, chép lch s dân Vit
t Kinh Dương Vương và họ Hồng Bàng đến hết nhà
Lê.
- Yếu t biểu đạt chính : T s.
- Ni dung : k 2 s kin lch s Chuyện Phù Đổng
Thiên Vương và Hai Bà Trưng dng nền độc lp.
II/ TÌM HIU CHI TIT
Mc tiêu : Giúp hc sinh tìm hiểu sơ lược v ni dung tác phm. Phát triển năng lực ngôn ng
năng lực hp tác qua hoạt động nhóm trình bày sn phm hc tp. Vn dụng năng đọc để
hiu nội dung văn bản.
Ni dung : Nội dung văn bản.
Sn phm : Câu tr li ca hc sinh hoc bng ph đồ tư duy, phiếu hc tp bằng kĩ thuật
khăn trãi bàn,….
T chc thc hin :
Hot động 1: Hình tưng ngưi anh hùng Thánh
Gióng
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu v
nhân vt Thánh Gióng bng phiếu hc tp. (Câu hi 1 /
SGK)
Ni dung : điểm ging và khác nhau v hình tượng nhân
vt Thánh Gióng truyn thuyết đã học lớp 6 và đưc th
hin qua bài din ca
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun nhóm ln
trong 3 phút và trình bày.
c. Báo cáo kết qu :
1/ Hình tượng ngưi anh hùng
Thánh Gióng
- Đại din nhóm 3, 4 trình bày.
- Nhóm khác nhn xét.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
Ni dung
Truyn thuyết
Din ca
Không gian, thi
gian
Thi gian : vua
Hùng th sáu.
Không gian :
làng Gióng
Thi gian : vua
Hùng th sáu.
Không gian :
làng Phù Đng
Thánh Gióng ra
đời và ln lên
K chi tiết : lí do
và quá trình bà
m mang thai,
sinh con,…
K ra đi và ln
lên : không nói,
không cười.
Thánh Gióng ra
trận đánh giặc và
chiến thng
S gip đỡ nhân
dân nuôi Gióng
ln lên.
Gióng nh tre
đánh giặc,..
Vũ khí : áo giáp,
gy st và vic
nh tre đánh giặc
chưa kể chi tiết
Thánh Gióng v
tri
Gióng ci giáp
st đ li và v
tri
Gióng ci áo
nhung (có th
hiu giáp st) đ
li và v tri
Dấu xưa còn lại
Tre đng ngà, ao
h làng Phù
Có ghi nhn
miếu đình, cố
- T truyn k trong truyn thuyết
đến nội dung đoạn diễn ca đều tp
trung làm ni bt thời điểm, đa
điểm và công trng của người anh
hùng làng Gióng. Ngưi anh hùng
có công đánh đui giặc Ân xâm lược
ra khi b cõi vào đi vua Hùng th
sáu.
Đổng, vua phong
Phù Đng Thiên
Vương, lập miếu
thờ…
viên.
Điểm tương
đồng
T truyn k trong truyn thuyết đến
ni dung đon din ca đều tp trung
làm ni bt thời điểm, địa đim và
công trng ca ngưi anh hùng làng
Gióng.
Đim khác bit
Do đc đim ngn gn, hàm súc và
hp vn của thơ ca nên vài sự vic
có đim khác bit.
Hot đng 2: Hình ảnh Hai Bà Trưng
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu v
nhân vật Hai Bà Trưng bằng kĩ thuật khăn trãi bàn kết hp
trình bày 1 phút trong nhóm.
Ni dung : Tìm chi tiết (câu thơ) thể hin phm cht anh
hùng của Hai Bà Trưng qua bài diễn ca. Nêu ý nghĩa của
chi tiết y. (Câu hi 2 / SGK)
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tho lun nhóm ln
trong 3 phút và trình bày.
c. Báo cáo kết qu :
- Đại din nhóm 5 trình bày.
- Nhóm khác nhn xét.
2/ Hình ảnh Hai Bà Trưng
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
Thô ………
…………
- Giáo viên gi m hc sinh qua các câu hi sau :
+ Em hiu thế nào v phm cht anh hùng ? Ngưi mang
phm chất anh hùng có điểm khác nào v ý chí, hành
động, mục đích,…..so với người bình thưng ?
+ Nhng biu hin ca phm cht anh hùng Hai Bà
Trưng là gì ?
+ Chi tiết em chọn đã làm nổi bt biu hin nào v phm
cht anh hùng của Hai Bà Trưng ?
GV đánh giá :
+ Ch em nặng….tướng quân : Hai bà gi vng li th,
Trưng Trắc thay chng cm quân đánh đui gic ngoi
xâm.
+ hng qun nh c chinh yên : Dù phận gái, nhưng hai
- Hai bà gi vng li thề, Trưng
Trc thay chng cm quân đánh đuổi
gic ngoi xâm.
Thng nht
Ý kiến bn th nht
Ý
kiế
n
b
n
2
bà đã lập nên kì tích vi chiến công oanh liệt : đánh tan
đội quân xâm lược do Tô Định cm đu, mang li s yên
n toàn vẹn cho đất nưc.
- Dù phận gái, nhưng hai bà đã lập
nên kì tích vi chiến công oanh lit :
đánh tan đội quân xâm lược do Tô
Định cm đu, mang li s yên n
toàn vẹn cho đất nưc.
III/ TNG KT
Mc tiêu : Giúp hc sinh nội dung và đặc điểm th thơ lục bát và khái quát li ch điểm bài 9.
Liên h kết ni với văn bản Hoàng Lê nht thng chí; Viên tướng tr và con nga trng để hiu
hơn về ch điểm Âm vang ca lch s.
Ni dung : Nội dung văn bản và kết ni ch đim.
Sn phm : Câu tr li ca hc sinh hoc bng ph đồ tư duy.
T chc thc hin :
Hot đng 1 : Tng kết văn bản
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu ni
dung, ý nghĩa và đặc đim hình thc ca th thơ lục bát.
- Cho biết đặc đim ca th thơ lục bát. S dng th thơ
này đem lại nhng thun lợi cũng như hạn chế gì khi th
hin nội dung văn bản ?
- Đoạn trích đã nêu lên nội dung gì v hai s kin lch s
: Thánh Gióng đánh đui giặc Ân xâm lược và Cuc
1/ Ngh thut
- Th thơ lục bát gip ngưi đc d đọc, d
thuc và d nh.
2/ Ni dung
- Đoạn trích đã làm ni bt chí khí anh hùng
và tinh thần yêu nước bt dit ca nhân dân ta
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ?
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tr li câu hi ca giáo
viên.
c. Báo cáo kết qu : Hc sinh tr li
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
- Th thơ lục bát với 1 dòng thơ 6 chữ và 1 dòng 8 ch.
Cách gieo vn và lut bng trắc gip ngưi đc d đọc,
d thuc và d nh. Vic th hin bằng thơ khiến ni
dung s việc có ý nghĩa hàm sc hơn, người đc cn
tham kho thêm các th loi khác như truyn lch s,
truyn thuyết, …đ nm rõ s vic.
- Đoạn trích đã làm ni bt chí khí anh hùng và tinh thn
yêu nước bt dit ca nhân dân ta qua hai s kin lch s
tiêu biểu : Thánh Gióng đánh đuổi giặc Ân xâm lưc
thời Hùng Vương th sáu và Cuc khởi nghĩa của Hai Bà
Trưng đánh tan quân Hán do tên thái th Tô Đnh cm
đầu.
Hot đng 2 : Kết ni ch đim
a. Chuyn giao nhim v : GV cho hc sinh tìm hiu
điểm kết ni giữa 3 văn bản va hc trong bài 9.
- Nêu li tên và tác gi ca 2 văn bn va hc phn
đọc.
- T nội dung các văn bản đã học, em nghĩ gì về tm
quan trng ca vic hiu biết lch s dân tc. (Câu hi 3
qua hai s kin lch s tiêu biu : Thánh
Gióng đánh đui giặc Ân xâm lược thi
Hùng Vương thứ sáu và Cuc khởi nghĩa của
Hai Bà Trưng đánh tan quân Hán do tên thái
th Tô Đnh cm đu.
/ SGK)
b. Thc hin nhim v : Hc sinh tr li câu hi ca giáo
viên bng vic trình bày li kết qu đã chuẩn b trưc.
c. Báo cáo kết qu :
- Hc sinh nhóm 6 tr li bằng sơ đồ tư duy.
- Hc sinh các nhóm còn li nhn xét và b sung.
d. Đánh giá nhiệm v : Giáo viên tng hp và đánh giá.
Gi ý sn phm :
- Hoàng Lê nht thng chí của Ngô Gia Văn Phái.
- Viên tưng tr và con nga trng ca Nguyn Huy
ng.
- Đại Nam quc s din ca ca Lê Ngô Cát và Phm
Đình Toái.
- Đim chung :
+ Giá tr lch s làm nên giá tr dân tc bi mi quc gia
có mt quá trình dựng nước và gi nước khác nhau. Giá
tr lch s được th hin quá trình gây dựng đất nưc
ca ông cha ta, là nim t hào ca dân tc khi chiến
thng gic ngoại xâm đ bo v nước nhà.
+ Bác H đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước,
Bác cháu ta cùng nhau gi lấy nước”.
+ Mi cá nhân chúng ta hôm nay cn phi biết gi gìn,
kế tha và phát huy nhng truyn thng quý báu ca dân
tc, hòa nhập nhưng không hòa tan trong thời đại hi
nhp kinh tế quc tế.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: HS làm được bài tp sau khi hc xong văn bản
b. Ni dung: HS làm vic nhân gii quyết câu hi trc nghiệm giáo viên đưa ra bằng cách
chọn đáp án đng nhất.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin hot đng.
Câu 1 : Chuyện Phù Đổng Thiên Vương là kể v nhân vt lch s nào dưi đây trong truyn
truyn thuyết mà em đã học ?
A. Truyn thuyết Thánh Gióng. B. Truyn thuyết Hùng Vương thứ sáu.
C. Truyn thuyết v làng Phù Đng D. Truyn thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh.
Câu 2 : Chiến công của Phù Đổng Thiên Vương là gì ?
A. Nghe vua cầu tướng ra quân thì thưa vi m được đi đánh gic.
B. Tạo ra được gươm vàng, ngựa st đ đi đánh giặc.
C. Đánh tan giặc xâm lược vào thi vua Hùng thu.
D. Đ li áo nhung và bay v tri.
Câu 3 : Quê quán của Hai Bà Trưng đâu ?
A. châu Phong B. Long Biên C. Mê Linh D. Lĩnh Nam
Câu 4 : Kết qu cuc khi nghĩa của Hai Bà Trưng là gì ?
A. Đuổi ngay Tô Định dp yên biên thành.
B. Đô kì đóng cõi Mê Linh
C. Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta.
D. C 3 ý thơ trên.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: HS hiểu được kiến thc trong bài hc đ vn dng vào thc tế.
b. Ni dung: HS làm việc nhân, đưa ra suy nghĩ, cm nhn ca bn thân v mt vấn đ giáo
viên đặt ra.
c. Sn phm: Đoạn văn của hc sinh.
d. T chc thc hin:
- Giáo viên giao nhim v: Tìm hiu thêm v các nhân vt lch s hay s kin lch s trong tác
phm Đại Nam quc s din ca. Viết đoạn văn nêu lên cảm nghĩ của em v mt trong nhng
nhân vt lch s y.
- Giáo viên cho hc sinh t làm theo nhóm hoc làm cá nhân nhà và s kim tra tiết hc sau
qua vic báo cáo của các nhóm trưởng.
H SƠ DY HC
PHIU HC TP 1 :
Ni dung
Truyn thuyết
Din ca
Không gian, thi gian
Thánh Gióng ra đi và ln lên
Thánh Gióng ra trận đánh giặc và chiến thng
Thánh Gióng v tri
Dấu xưa còn lại
Điểm tương đồng
Đim khác bit
PHIU HC TP 2
BÀI 9: ÂM VANG CA LCH S
THC HÀNH TING VIT
(CÂU K, CÂU HI, CÂU KHIN, CÂU CM;
CÂU KHẲNG ĐỊNH, CÂU PH ĐỊNH)
I. MC TIÊU
1. Năng lực
1.1. Năng lực chung
Nhn biết đc đim và chc năng ca câu k, câu hi, câu khiến, câu cm; câu khẳng đinh và câu
ph định.
1.2. Năng lực đc thù
- Năng lực tự chủ tự học: nghiên cứu bài nhà; hoàn thành các bài tập trong SGK; tự đánh
giá và đánh giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao tiếp
khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, phát triển khả năng làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ
năng để giải quyết các tình huống trong học tập.
2. Phm cht
Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp và sự phong ph, linh hoạt, uyển chuyển trong cách cách sử dụng
các kiểu câu trong Tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập.
2. Học liệu
- SGK, SGV.
- Các tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đ ( 5 phút)
1. Mục tiêu
-
Tạo hứng khởi cho cho sinh trước khi vào bài mới.
-
HS xác định được mc tiêu ca bài hc.
2. Ni dung: GV t chc trò chơi “Ai nhanh hơn” thời gian 5 pht, GV đặt câu hi.
3. Sản phẩm: Ý kiến phản hồi của HS dưới sự dẫn dắt của GV.
4. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV trình chiếu các câu hi trc nghim vi ni dung xoay quanh các d v các kiu câu. HS
bng s hiu biết ca mình s nhn biết hoặc đoán các đáp án đng.
Câu 1: Chức năng chính của câu trần thuật là gì?
A. Để hỏi
B. Yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
C. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả
D. Bộc lộ tình cảm, cảm xc.
Câu 2: Câu trần thuật sau dùng để làm gì?
“Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương”
A. Kể
B. Miêu tả
C. Thông báo
D. Nhận định
Câu 3: Dấu hiệu nhân biết câu nghi vấn:
A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn.
B. Có các từ nghi vấn.
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng.
Câu 4: Câu nào là câu nghi vấn?
A. Giấy đỏ buồn không thắm / Mực đọng trong nghiên sầu.
B. Con có nhận ra con không?
C. Không ai dám lên tiếng khi đối diện với hắn.
D. Nó bị điểm không vì quay cóp trong giờ kiểm tra.
Câu 5: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cảm thán?
A. Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu.
C. Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu hiệu chấm than ở cuối câu.
D. Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng.
Câu 6: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán:
A. Thương thay cũng một kiếp người!
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!
D. Một người đã khóc vì chót lừa một con chó.
Câu 7: Đâu là chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì?
A. Dùng để bộ lộ cảm xc.
B. Dùng để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh
C. Dùng để hỏi.
D. Dùng để kể.
Câu 8: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:
A. Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
Câu 9: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay…
B. Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa…
D. Là câu có ngữ điệu phủ định.
- HS tr li bng cách chọn đáp án đng.
- GV dn dt chuyn sang bài mi.
B2: Thc hin nhim v
- Đọc các câu hi và thc hiên yêu cu.
- HS chọn đáp án đng.
- GV hướng dn HS hoàn thành nhim v.
B3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày.
- Nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độ hc tp và kết qu làm vic ca HS.
- Dn dt vào kiến thc v các kiu câu s hc.
HĐ 2: Hình thành kiến thc mi
I. Tri thc tiếng Vit
a. Mc tiêu: Nhn biết đặc điểm chức năng của câu k, câu hi, câu khiến, câu cm; câu
khẳng đinh và câu ph định.
b. Ni dung:
- GV t chức trò chơi “Mảnh ghép hoàn ho”
- HS tho lun theo nhóm.
- HS tho lun và hoàn thành nhim v.
c. Sn phm: Kết qu tho lun, câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
B1. Chuyn giao nhim v:
GV chia lp thành bn nhóm, mi nhóm s có mt túi bao gm: c th tên khái nim, th đặc
điểm, th chc năng.
B2. Thc hin nhiêm v:
HS làm vic theo nhóm: nhanh chóng ghép các th (khái nim đặc đim chức năng)
B3. Báo cáo tho lun:
- Nhóm nào ghép xong trước xung phong lên trình bày.
- Các nhóm khác nhn xét b sung.
B4. Kết lun, nhn đnh:
- Nhn xét, cht kiến thc, cho đim cng và chuyn dn sang mc sau.
3 : Luyn tp
II. Thc hành tiếng Vit
a. Mc tiêu:
- Vận dụng kiến thức về các kiểu câu vào thực hành làm bài tập.
b. Ni dung:
GV hưng dn HS thc hin các bài tp trong SGK
c. Sn phm:
- Phiếu hc tp, câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV - HS
D KIN SN PHM
Bài tập 1:
c 1: Chuyn giao nhim v
GV cho HS làm viêcnhân theo yêu câu
ca bài tập: Tìm trong VB Viên ng tr
con nga trng ba câu hi, ba câu k,
du hiu nhn biết các kiểu câu đó điền
vào bng.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS làm vic cá nhân.
c 3: Báo cáo kết qu hot động
tho lun
II. THC HÀNH TING VIT.
Bài tập 1:
Câu văn
Kiểu
câu
Dấu hiệu nhận biết
Chúng
bay..đâu?
Câu
hỏi
Từ nghi vấn (đâu), kết
thc dấu chấm hỏi, nội
dung hỏi.
Bại
tướng…đó
sao?
Câu
hỏi
Từ nghi vấn (sao), kết
thc dấu chấm hỏi, nội
dung hỏi.
Người
Câu
Từ nghi vấn (chăng),
- HS nói to suy nghĩ ca mình.
- HS b sung, nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV cht kiến thc.
tướng
…chăng?
hỏi
kết thc dấu chấm hỏi,
nội dung hỏi.
Hoài Văn
Hầu…phau.
Câu
kể
Kết thc dấu chấm,
nội dung kể.
cờ…ngược
gió.
Câu
kể
Kết thc dấu chấm,
nội dung kể.
Vương
ngước lên
…miệng.
Câu
kể
Kết thc dấu chấm,
nội dung kể.
Bài tập 2:
c 1: Chuyn giao nhim v
GV cho HS làm viêcnhân theo yêu câu
ca bài tp.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS làm vic cá nhân.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
- HS nói to suy nghĩ ca mình.
- HS b sung, nhn xét.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV cht kiến thc.
Bài tập 2:
a. Đoạn văn lời của vua Quang Trung nói với
các tướng sĩ.
b. Câu khiến (từ ngữ cầu khiến: nhớ lấy, đừng)
Tác dụng: thể hiện niềm tin của nhà vua, làm
lan tỏa niềm tin, khích lệ sự phấn chấn, tinh
thần quyết chiến, quyết thắng cho tướng
quân lính.
Bài tập 3:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS tho lun cập đôi theo yêu
cu bài tp.
- Khuyến khích HS m đưc càng nhiu
câu chuyển đổi càng tt.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS tho lun.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
- HS trình bày kết qu tho lun.
- HS b sung.
ớc 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV chốt kiến thức.
Bài tập 4:
Bài tập 3
Câu văn
Kiểu câu
Dấu hiệu
Nam đang
đọc truyện
lịch sử đấy à?
Câu hỏi
Từ nghi vấn
(à), kết thc
dấu chấm
hỏi, nội dung
hỏi.
Ồ, Nam
chăm đọc
truyện lịch sử
quá!
Câu cảm
Từ biểu cảm
(ồ, quá), kết
thc dấu
chấm than,
nội dng biểu
cảm.
Nam hãy đọc
truyện lịch sử
đi!
Câu cầu
khiến
Từ cầu khiến
(hãy, đi), kết
thc dấu
chấm than,
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS đọc đoạn văn xác định
câu khẳng định, câu ph định điền vào
bng.
- GV gi m để HS nêu được mt s tác
dng ca câu khẳng định, câu ph định
trong đoạn văn tren.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS làm vic cá nhân tr li ý a.
- HS tho lun cặp đôi nêu tác dụng.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
- HS trình bày kết qu.
- HS b sung.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v
- GV chốt kiến thức.
nội dung cầu
khiến.
Bài tập 4
Kiểu câu
Câu văn
Dấu hiệu
nhận biết
Câu
khẳng
định
Khi
quân…cũng
chạy nốt
- Khẳng định
các hành động
trạng thái, tính
chất, đối
tượng, sự
việc… trong
câu.
- Không sự
xuất hiện của
các từ ngữ phủ
định.
Câu ph
định
Vua Quang
Trung…không
tên nào trốn
thoát.
Bởi vây, không
hề…có ai
chạy…không
biết gì cả.
- Phủ nhận các
hành động
trạng thái, tính
chất, đối
tượng, sự
việc… trong
câu.
- Sử dụng c
từu ngữ phủ
định như:
không, không
hề, không biết.
- Sự kết hợp đan xen các câu khằng định phủ
định trong đoạn văn ờng thuật diễn biến trận
đánh tác dụng làm cho việc miêu tả, tái hiện
các sự kiện lịch sử được rõ rang, chính xác.
4: Vn dng
a. Mc tiêu:
- Vận dụng kiến thức để đặt câu khẳng định và phủ định.
b. Ni dung:
- GV hưng dn HS thc hin yêu cu ca bài tp 5.
- HS tr lời suy nghĩ và trả li nhanh.
c. Sn phm:
- Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
GV cho HS đc yêu cu bài tp 5.
GV khuyến khích HS đặt câu nhanh lưu ý một s t ng/ cấu trc thưng dùng trong câu
khẳng định và câu ph định.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS tr lời suy nghĩ và trả li nhanh.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động và tho lun
- HS nói to suy nghĩ ca mình.
- HS b sung, nhn xét.
Sn phm d kiến: Câu khắng định: Vua Quang Trung biết chc chn quân ta s thng.
Câu ph định: Quân Thanh không chng c được trước đòn tấn công ca quân ta.
c 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- GV cht kiến thc.
BÀI 9
PHN VIẾT BÀI VĂN KỂ LI MT CHUYN ĐI
I. Mc tiêu
1. V kiến thc: Viết được bài văn kể li mt chuyến đi và để li cho bn thân nhiu suy
nghĩ, tình cảm sâu sc, có dùng yếu t miêu t hay biu cm hoc c hai yếu t trong văn bản.
2. V năng lực:
2.1 Năng lực chung:
Năng lực gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng lực
hp tác...
2.2 Năng lực riêng bit:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhn ca cá nhân.
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, tho lun.
- Năng lc to lập văn bản.
3. V phm cht
- Ý thc t giác, tích cc trong hc tp.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu hc tp
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng 1: khởi động
a) Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình.
b) Ni dung:
c) Sn phm:
d) T chc thc hin:
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Tìm hiu tri thc v kiu bài
Mc tiêu: HS nhn biết đưc tri thc/ yêu cầu đối vi kiu văn bản k li mt chuyến
đi
Ni dung: Tri thc v kiu bài/ yêu cầu đối vi kiểu văn bản
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cầu HS đọc phn tri thc v kiu
bài thc hin ghi chú li những đặc
điểm ca loi văn bn
c 2: Thc hin nhim v
HS đọc phn tri thc v kiu bài trong
SGK.
c 3: Báo cáo, tho lun
GV đt câu hi, HS tóm tt ngn gn.
c 4: Kết lun, nhn đnh
-
-
-
- GV nhn xét câu tr li ca HS
Phân tích kiểu văn bản
Mc tiêu: HS ch ra được các đc đim ca kiu bài k li mt chuyến đi.
Ni dung: HS s dng văn bản mu trong SGK để tiến hành tr li câu hi.
Sn phm hc tp: Phiếu hc tp ca hc sinh
T chc thc hin:
T chc thc hin
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cầu HS đọc văn bài mẫu thc
hin các yêu cu trang 94, 95/SGK theo
nhóm (4-5 HS)
c 2: Thc hin nhim v
- Làm việc nhân: HS đọc văn bản, tr
li câu hi vào giy ghi chú (note).
- Thc hin theo nhóm: HS tho lun v
các yêu cu trình bày trên giy A3/
bng nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV mi ln lượt đại din các nhóm tr
li (mi nhóm 1 yêu cu)
- HS đi din nhóm trình bày.
- HS nhóm đánh dấu, sa bài nhóm mình.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- Cht kiến thc chuyn sang phn
Định hưng câu tr li:
Câu 1. Bài văn kể li chuyến v thăm Di
tích lch s M Khu tưởng nim c
Nguyễn Đình Chiểu Ba Tri; m bài: gii
thiu cm nhn chung của người viết
v chuyến đi; kết bài: nêu cm nhn sâu
sắc ý nghĩa của chuyến đi. Như vật
đoạn m bài, kết bài trong văn bản đã đáp
ứng đưc yêu cu ca kiu bài k li mt
chuyến đi.
Câu 2. Các s vic đưc k:
- Các hoạt động trên xe di chuyn v
điểm tham quan
- Tham quan khu đn th
- Tham quan khu đn th mi, ngm
ng c Đồ Chiu; nghe gii
thiu, thuyết minh v cuc đi c
- Tham quan mt s địa điểm khác
khu lăng mộ, khu ng nim ri
lên xe tr v.
Câu 3. Mt s u văn, từ ng trong VB
cho thấy người viết đã kết hp k vi
miêu t, biu cm là:
thc hành bài tp.
Ba chiếc xe du lịch từ t lăn bánh ...,
bon bon chy …
Đó mt khu nhà kiên c dng theo hình
tròn thoáng đãng, mái ngói màu xanh, nn
lát gạch bóng, trn nhà trang trí hình
hoa sen, cuốn thư, ngòi bút, hoa lá, hay
trống đồng, …
Ging tht truyn cm, va trong tro
va m áp
Trên đường v, tôi c nghĩ miên man
…Càng nghĩ, tôi càng khâm phục …
- Tác dng ca vic kết hp các yếu t
trên phát huy ưu thế ca nhiu loi yếu
t, làm cho chuyến đi tr nên sinh động,
lời văn vừa sáng (qua vic k din biến
ca s vic), va gi t (miêu t)
truyn cm (qua biu cm).
Câu 4. Ý nghĩa u sắc ca chuyến đi
đươc nói đoạn kết. Ngôi th nht giúp
người viết th hin trc tiếp nhng quan
sát, cảm xc cũng như những tri nghim
thc tế ca bản thân; gây được nim tin v
tính xác thc vic giao tiếp với người
đọc cũng thun lợi hơn, …
Câu 5. Cn sp xếp theo trình t thi gian,
din biến ca chuyến đi, kết hp các yếu
t miêu t, biu cảm; …
Viết theo quy trình
Mc tiêu: HS biết cách viết bài văn kể li mt chuyến đi
Ni dung: HS viết bài văn kể li mt chuyến đi
1. Bước 1: Chun b trước khi viết
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cầu HS đọc tr li theo cp các
câu hi c 1. Chun b trưc khi
Câu hi tho lun theo cp:
- Chuyến đi nào đã đ li cho em nhiu
suy nghĩ và tình cm sâu sc?
viết
c 2: Thc hin nhim v
- Làm việc nhân: HS đọc văn bản, tr
li câu hi vào giy ghi chú (note).
- Thc hin theo cp: HS chia s theo cp
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV mi 2,3 HS đại din tr li
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV và HS cùng lng nghe ý kiến HS
- Cht kiến thc chuyn sang phn
thc hành bài tp.
- Mục đích viết bài này là gì?
- Người đọc bài này thai? H mun
thu nhận được điều gì t bài viết ca em?
- Vi mục đích người đọc đó, nội dung
và cách viết s như thế nào?
2. c 2. Tìm ý và lp dàn ý
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV giao nhim v cho HS thc hiện c
2. Tìm ý và lp dàn ý theo gi ý SGK
c 2: Thc hin nhim v
- Làm việc nhân: HS đọc thc hin
cá nhân
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV mi 2,3 HS đại din tr li
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV và HS cùng lng nghe ý kiến HS
- Cht kiến thc chuyn sang phn
thc hành bài tp.
Câu tr li ca hc sinh
c 3. Viết bài
HS viết bài cá nhân da trên dàn ý.
HS cn chú ý đảm bo các yêu cu ca
kiu bài
c 4. Xem li chnh sa, rút kinh
nghim
Bng kiểm kĩ năng viết bài văn kể li mt chuyến đi
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
M bài
Gii thiu các thông tin chính ca chuyến đi.
Nêu ấn tượng ban đầu v chuyến đi.
Thân bài
Thut li các s kin din ra chuyến đi theo
trình t thi gian (t khi đầu đến kết thúc).
Dùng ngôi th nht đ k.
S dng yếu t miêu t và/ hoc biu cm
nhm h tr cho vic k chuyn.
Kết bài
Khẳng định li tình cảm hay suy nghĩ sâu sắc
ca bn thân qua chuyến đi.
Nêu cm nhn chung hay bài hc v chuyến
đi.
năng
trình y,
diễn đạt
Không mc li chính t, dùng từ, đặt câu.
S dng các t ng, câu văn liên kết các phn,
các đon của bài văn kể chuyn.
* Nói và nghe:
NGHE VÀ NM BT NỘI DUNG CHÍNH ĐÃ TRAO
ĐỔI, THO LUN VÀ TRÌNH BÀY LI NỘI DUNG ĐÓ
I. MC TIÊU BÀI HC:
1. V kiến thc:
- Quy trình các bưc nghe và nm bt nội dung chính đã trao đổi, tho lun và trình bày li ni
dung đó.
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung: gii quyết vấn đ, t qun bn thân, giao tiếp, hợp tác,…
b. Năng lc riêng bit:
- Nm bt đưc ni dung chính mà nhóm đã trao đi v mt vấn đề ca đi sng.
- Tho lun và trình bày li đưc nội dung đó.
3. V phm cht:
- Ý thc t giác, tích cc trong hc tp
- Biết chia s li nội dung đã biết, đã được nghe vi ngưi khác
- Trung thc vi nội dung đã trao đi, tho luận trưc đó.
- Nhã nhn, lch s, tôn trọng người khác trong giao tiếp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chun b ca GV:
- Giáo án;
- Phiếu hc tp, bng kim;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT Ng văn 8, soạn bài theo h thng câu hỏi hướng dn hc bài,
v ghi.
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hot động 1: Xác đnh vấn đề (Thi gian: 05 phút)
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca mình.
b. Ni dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
c. Sn phm: Suy nghĩ ca HS
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV chiếu tình huống:
Em được thay mặt lớp tham gia trao đổi, thảo luận
về một vấn đề lịch sử, xã hội:
Ý nghĩa của việc hiểu biết tri thức lịch sử, địa
địa phương
Gỉa sử sau khi tham gia xong, em phải trình bày
nội dung chính của buổi thảo luận cho cả lớp nghe thì
em sthc hiện như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm v
- GV quan sát, hỗ tr
ớc 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS trả lời.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
c 4: Kết luận nhận đnh
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Trong học tập và cuộc
sống, không hiếm gặp những trường hợp, chng ta
được thay mặt tham gia trao đổi, thảo luận về mt vn
đề nào đó. Sau đó, c bạn phải trình bày lại nội dung
chính của buổi thảo luận đó cho mọi người/c lớp
cùng nghe.
1. Để nghe nắm bắt nội dung chính trình bày ca
người khác, chng ta cần thực hiện những thao tác
nào?
2. Để trình bày lại những nội dung chính mà nhóm
mình đã trao đổi, thảo luận cho người khác nghe, theo
- HS dựa vào kiến thức đã học bài
Những ẩn của thế giới tự nhiên
(Ngữ văn 8, tập một) đtrả lời.
em, chng ta cần ch ý điều nên thực hiện như
thế nào cho hiệu quả?
Tiết học hôm nay, chng ta sẽ điều kiện để củng
cố lại kiến thức về quy trình thực hiện cũng nthực
hành nghe và nm bt nội dung chính đã trao đổi, tho
luận và trình bày lại ni dung đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi (cng c kiến thc quy trình (các bước) nghe
nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó Bài 2, Ngvăn 8, Tập
Một)
a. Mc tiêu:
- Cng c li kiến thc v quy trình nghe và nm bt ni dung chính trong tho lun nhóm, trình
bày li nội dung đó.
b. Ni dung: Quy trình quy trình (các bước) nghe nắm bắt nội dung chính trong thảo luận
nhóm, trình bày lại nội dung đó
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
? Nhắc lại quy trình (các bước) nghe nắm bắt nội
dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội
dung đó em đã được học Bài 2 Những n
của thế giới tự nhiên (Ngvăn 8, tập một)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm v
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ tr
ớc 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS trả lời.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
ớc 4: Kết luận nhận định: (như phần dự kiến
I. Cng c kiến thc: quy trình (các
bước) nghe nắm bắt nội dung chính
trong thảo luận nhóm, trình y lại nội
dung đó
sản phẩm)
c 1: Chun b nghe
c 2: Lng nghe nm bt ni dung
chính.
c 3: Trình bày nội dung chính đã
nghe
- Vn dụng năng đã học để trình bày
li nhng nội dung chính đã nghe ghi
chép. Cần lưu ý:
+ Xem li bn ghi chép; các ý kiến chính
và lp lun của người nói, các điểm nhn
trong cuộc trao đổi, tho luận em đã
d.
+ Sp xếp ni dung ghi chép theo mt
trt t mch lc, thun tin cho vic trình
bày bài nói.
+ Dùng bng kiểm năng nghe, nm
bt nội dung chính đã trao đi, tho lun
trình bày li nội dung đó để t đánh
gía kĩ năng.
+ Đi chiếu những đạt/ chưa đạt
em đã đánh dấu trong bng kiểm để thy
được nhng tiến b những điều cn
hoàn thin ca em.
3. Hot đng luyn tp vn dng:
a. Mc tiêu: Thc hành nghe và nm bt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại
nội dung đó.
b. Ni dung: Nghe và trình bày li nội dung trao đổi, tho lun mà t được giao.
c. Sn phm hc tp: Sn phm ca HS
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV HS
D KIN SN PHM
Hoạt động 3. Thực hành nghe nắm bắt nội dung
chính đã trao đổi, thảo luận trình bày lại nội dung
đó.
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (thực hin tiết học
trưc)
- GV chia lớp làm 2 dãy với 2 nội dung được giao. GV
giả định một tình huống (đã giao nhiệm vụ cho HS chuẩn
bị trưc)
Em được thay mặt lớp tham gia trao đổi, thảo luận v
một vấn đề lịch sử, xã hội:
1. Ý nghĩa của việc hiểu biết tri thức lịch sử, địa địa
phương (dãy A)
2. Cách ng xử với những công trình văn hóa, lịch sử,…
(dãy B)
Sau đó, trình bày nội dung chính của buổi thảo luận
cho cả lớp nghe
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ: (thực hiện tại tiết
học)
1. HS thực hiện phần trình bày, trao đi, thảo luận:
- HS tiếp nhận nhiệm vtiết trước, đã chuẩn bị thực
hiện phần trình bày trao đổi, thảo luận v nội dung đã
được giao:
a. Ý nghĩa của việc hiểu biết tri thức lịch sử, địa đa
phương (dãy A)
b. Cách ng xử với những công trình văn hóa, lịch sử,…
(dãy B)
2. HS thực hiện lắng nghe và nắm bt nội dung chính.
- GV quan sát, hỗ trợ.
* Về cách thức lắng nghe nắm bắt nội dung chính,
HS đã được hc bài Nhng ẩn của thế giới tnhiên
II. Thc hành nghe nm bt
nội dung chính đã trao đổi, thảo
luận và trình bày lại nội dung đó.
c 1: Chun b nghe
(Ng văn 8, tập một). vậy, GV dựa o nội dung
hướng dẫn phần nghe trong SGV của bài này để tổ
chc cho HS thc hiện các bước tương tự.
* Lưu ý HS một s điểm thuộc kĩ năng nghe:
1. Tập trung lắng nghe nội dung trao đổi giữa các thành
viên trong nhóm; quan sát nét mặt, cử chỉ, ánh mắt, lắng
nghe giọng điệu của người nói để hiểu quan điểm của họ
về vấn đề đang trao đổi.
2. Ghi ngắn gọn những vấn đề nhiều ý kiến trao đổi
(kết luận, phương án giải quyết); những vấn đề nhóm đã
hoặc chưa thống nhất bằng tkhoá, cụm từ, hiệu,
đồ, bảng biểu, hình nh,...; ghi tóm tắt ý kiến/ quan điểm
cá nhân, những vấn đề cần trao đổi
thêm với nhóm.
ớc 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày lại nội dung chính đã nghe.
- Lần lượt mi dãy thc hiện vài học sinh.
- GV dự kiến sản phẩm: (như phần dự kiến)
- HS trình bày nội dung chính đã được nghe, HS trong
dãy cùng nội dung sẽ nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét cách trình bày, bổ sung nội dung (nếu có)
* ớc này, GV cũng lưu ý HS thực hiện như với
quy trình nói đã học:
Khi HS chuẩn bị trình bày, lưu ý các em thc hiện một
số thao tác như:
+ Xem lại bản ghi chép; các ý kiến chính lập luận của
người nói, các điểm nhấn trong cuộc trao đổi, thảo luận
mà HS đã tham dự.
+ Sắp xếp nội dung ghi chép theo một trật tmạch lạc,
thuận tiện cho việc trình bày bài nói.
c 2: Lng nghe nm bt
ni dung chính.
c 3: Trình bày ni dung
chính đã nghe:
Ví dụ: Có ththam khảo bảng sau để ghi chép các loại
ý kiến: đồng tình, phản đối xu hướng chung của
cuộc trao đổi, thảo luận về đề tài: Ý nghĩa của việc hiểu
những tri thức về lịch sử, địa địa phương đối với mỗi
người.
* Phiếu hc tập:
- Khi HS trình bày lại nội dung của cuộc trao đổi, thảo
luận, GV nhắc HS:
+ Làm vấn đề nhóm đã trao đổi; vấn đề được nhiều
người quan tâm; kết qutrao đổi, thảo luận (gồm: ý kiến
thống nhất chưa thống nhất giữa các thành viên,
phương án giải quyết vấn đề (nếu có)); (những) băn
khoăn của nhóm cần tiếp tục được xem xét, tìm hiểu, suy
nghĩ thêm.
+ Diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, mạch lạc, dhiểu.
Gi ý d kiến ni dung trao
đổi, tho lun:
Dãy A: Ý nghĩa của việc hiểu
biết tri thức lịch sử, địa địa
phương
- Giải thích: giá trị lịch sử cội
nguồn của dân tộc, những yếu tố
hình thành nên nền n hóa, truyền
thống do thế hệ trước gây dựng, giữ
gìn, u truyền được kế tha,
phát huy.
- Gía trị lịch sử làm nên giá trị
riêng ca mi đt nước, dân tộc.
- Trân trọng giá trị lịch sử thái
độ, hành vi của con người đối vi
những truyền thống, văn hóa lịch
sử của dân tộc: học hỏi, giữ gìn, kế
tha, phát huy,
- Ý nghĩa của việc trân trọng những
giá trị lịch sử trong đời sống dân
tộc:
+ Thể hiện sự biết ơn với công lao
của bao thế hệ đi trước đã gây
dựng.
+ sức mạnh nội tại để nhân
cộng đồng chung tay, góp phần
đẩy lùi sự xói mòn về văn hóa,
ởng trong thời điểm giao u văn
hóa toàn cầu.
+ Gip con người chủ động tìm
hiểu, từ đó nhận thức sâu rộng
hơn về cội nguồn, quê hương, đất
nước.
c 4: Kết luận nhận đnh
– Sau khi HS trình bày, GV lưu ý HS:
+ Ch ý lắng nghe phản hồi của ngưi nghe.
+ Giải đáp, trao đổi về những nội dung đã trình bày.
+ Sử dụng bảng kiểm để tự đánh giá năng nghe
trình bày ca bản thân.
+ ý thức, trách nhiệm về vai trò
của bản thân.
+ Góp phần bảo tồn và phát huy giá
trị lịch sử của dân tộc.
+ …
Dãy B: Cách ứng xử với những
công trình văn hóa, lịch sử,…
- Công trình văn hóa, lịch sử được
coi “ký ức tập thể”, “chứng
tích” của lịch sử hình thành phát
triển của cộng đồng.
- Đầu tiên từ nhận thức: phải
ý thức về giá trị di sản bảo tồn
di sản. Tính nhân văn của hội
loài người được thể hiện việc
luôn xu ớng tìm hiểu quá khứ
và quý trọng quá khứ.
- Vic ng x vi di sản văn hóa
th hiện thái độ ca thế h sau đối
vi lch s và văn hóa.
+ Bo tn di sn: gi gìn v sinh,
bo v nguyên vẹn công trình văn
hóa, lch s, không m tht thoát,
hư hao,...
+ Nghiêm túc chp hành nhng
khuyến o của nnước v tham
quan công trình.
+ Trân trọng công trình văn hóa,
phát huy, tuyên truyn v v đẹp
của công trình văn hóa, lịch s đến
mi người,…
+ Phc hi di sn, tái thiết di sn.
+ …
- GV yêu cu HS t đánh giá bản thân HS khác đánh
giá phn trình bày ca bn da theo các tiêu chí ca bn
kim.
- GV hướng dn HS v nhà tiếp tc t thc hành nghe
nm bt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày
lại nội dung đó.
ÔN TẬP BÀI 9:
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để thực hiện các nhiệm vụ ôn tập.
- Hệ thống các kiến thức đã học về một số yếu tố của truyện lịch sử.
- HS nêu được nội dung bao quát của VB, nhận biết được c chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu
chuyện, nhân vật.
2. Về phẩm chất:
- Trân trng, t hào v lch s, con ngưi Vit Nam
- Trách nhim: Gi gìn, phát huy những nét đp có tính lch sử, văn hóa của đân tc.
3. Về năng lực:
3.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch động, tích cc thc hin nhng công vic ca bn thân
trong hc tp và trong cuc sng.
3.2. Năng lực đc thù
- Năng lc ngôn ng:
+ Nm bt nội dung các văn bản đã học.
- Năng lực văn học:
+ Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến, cốt truyện đa tuyến
+ Nhận xét được nội dung phản ánh cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong VB
văn học.
+ Nắm được những kĩ năng viết bài văn kể lại một chuyến đi.
+ Rt ra được những kinh nghiệm trong việc nắm bắt nội dung chính khi trao đổi, thảo luận,
trình bày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Mt s video, tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc kĩ SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu bài: Ôn tập ( SGK – 98). Trả lời các phiếu học tập.
III. TIN TRÌNH DYHC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHI ĐNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng th, thu ht HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS
kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Ni dung: HS huy đng tri thức đã có để tr li câu hi và cng c bài hc.
c. Sn phm học tập: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn cho hai đội; yêu cầu HS nhắc lại những nội dung và
kiến thức đã được học trong bài 9.
1/ Tác giả của văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí” là ai?
A. Ngô gia văn phái C. Ngô Thì Chí
B. Ngô Thì Du D. Nguyễn Đức Vân Kiu Thu
Hoch
2. Truyện viên tướng trẻ và con ngựa trắng kể về nhân vật lịch sử nào?
A. Hưng Đạo Đại Vương - Trn Quc Tun
B. Hoài Văn Hu - Trn Quc Ton
C. Chiêu Thành Vương, ch ruột của Hoài Văn
3. Xác định thể loại của văn bản “Bến nhà rồng năm ấy”.
A. Truyn ngn C.Truyn viễn tưởng
B. Tiu thuyết D. Truyn lch s
4.Trong nhng u sau,câu nào là câu khiến?
A. Mèo con đã đi học rồi sao? C. Ôi chao, nắng giòn tan!
B. Thế chng ta đi cùng nhau vậy. D. Tiếng tù và rc một hồi dõng dạc.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, chia sẻ ý kiến.
- Đội nào trả lời nhanh và đầy đủ nhất sẽ được điểm thưởng.
- Sau khi HS trả lời xong GV tái hiện dẫn dắt vào tiết Ôn tập để gip HS củng cố kiến
thức.
2. Hot đng 2: HÌNH THÀNH KIN THC (27 phút)
1. Ôn các đặc điểm ca th loi truyn lch s.
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc v đặc điểm ca th loi truyn lch s đã học.
b. Ni dung: HS xem li ni dung bài hc và thc hin yêu cu ca GV.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca GV.
d. T chc thc hin:
Hot đng của giáo viên và học sinh
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v.
? Hãy tóm tắt các đặc điểm ca th
loi truyn lch mà em đã học.
B2: Thc hin nhim v.
HS đọc, xác định yêu cu ca bài tp,
suy nghĩ nêu lên các đặc điểm ca
th truyn lch s.
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV:
- Yêu cu HS tr li, báo cáo sn
phm…
- Yêu cu HS nhận xét, đánh giá về
phn tr li ca bn.
HS:
- Tr li câu hi.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung
cho v phn tr li ca bn.
B4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v hc tp.
- Nhận xét thái độ làm vic ca HS.
- Đánh giá sn phm ca HS.
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
Truyện lịch sử:
- lấy đề tài lịch sử làm nội dung chính
- Trong khi kể lại các sự kiện, nhân vật,
truyện lịch sử thường làm sống dậy bức
tranh rộng lớn, sinh động về một thời đã
qua mang lại những nhận thức mới
mẻ hay bài học sâu sắc.
Đặc điểm của truyện lịch sử
- Bối cảnh (thời gian - không gian):
+ gắn với niên đại, thời đại cụ thể trong
quá khứ. Quá khứ ấy thường ch xa
thời điểm tác giả viết tác phẩm.
- Cốt truyện đơn tuyến cốt truyện
chỉ một chuỗi sự kiện đơn giản, gắn
với một vài nhân vật chính tạo thành
một tuyến truyện duy nhất.
- Cốt truyện đa tuyến cốt truyện
từ hai chuỗi kiện trở lên, gan với hai
hay hơn hai tuyến nhân vật, tạo thành
nhiều tuyến truyện, đan xen nhau ít
nhiều độc lập với nhau.
- Cốt truyện trong truyện lịch sử:
thường sử dụng cốt chuyện đa tuyến.
- Nhân vật trong truyện lịch sử:
sau.
d) Sn phm: Câu tr li ca HS.
+Nhân vật chính thường những nhân
vật cuộc sống, sự nghiệp của họ
ảnh hưởng đến tiến trình lịch sử của
một dòng tộc, một quốc gia. n tuổi,
công trạng được ghi chép trong lịch sử.
+ Nhân vật phụ thường do người viết bổ
sung, có thể không có vai trò quan trọng
về lịch sử, nhưng cần thiết cho việc làm
nổi bật sự kiện, nhân vật chính.
+Sự cấu: nhà văn sử dụng tri
tưởng tượng của mình để tạo ra các chi
tiết về ngoại hình, hành vi, tâm lí, lời
nói,… của nhân vật chính; tạo ra các
nhân vật phụ, cảnh quan, không khí lịch
sử bao quanh nhân vật nhằm tái hiện,
làm sống dậy các sự kiện, nhân vật
trong truyện.
- Ngôn ngữ: thường mang đậm sắc
thái lịch sử.
Nhắc HS xem lại phần Tri thức Ngữ văn
SGK/67-68
2. Ôn lại các văn bản đã học.
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được đặc điểm ca truyn lch s đưc th hiện qua các văn bản đã học
- Hiểu được thái độ, tình cm đi vi nhân vt, s kin lch s được th hin qua các VB
truyn lch s
b. Ni dung:
- GV s dụng KT đặt câu hi, t chc cho HS hot động nhóm.
- HS làm vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát và b sung cho phn trình bày ca
nhóm bn.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d. T chc thc hin:
Hot động của giáo viên và học sinh
Sn phm d kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ. (GV)
- Phát phiếu học tập số 1.
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
? Đọc lại các văn bản trong bài điền
vào phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Văn bàn
Đặc
điếm
cốt
truyện
Đặc
điếm
về
nhân
vật
Đặc
điếm
về bổi
cảnh
Đặc
điếm
vế
ngón
ngữ
Hoàng
nhất
thống chí
Viên
tướng trẻ
và con
ngựa
tráng
Bến Nhà
Róng
năm ây...
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS:
- Làm việc nhân 2.(đọc SGK, tìm
chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’. (trao đổi, chia sẻ
đi đến thống nhất để hoàn thành
phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét
và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo i, quan sát HS thảo
luận nhóm hỗ trợ (nếu HS gặp khó
khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận.
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày.
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của
nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết quả làm việc
của nhóm.
- Chốt kiến thức chuyển dẫn sang
mục sau.
- GV: Chiếu PP, liên hệ mở rộng kiến
thức.
=>GDĐĐ: Giáo dục lòng yêu quý, trân
trọng lịch sử những vị anh hùng của
dân tộc.
3. Chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa VB truyện lịch sử văn bản thơ kể
chuyện lịch sử
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được s ging, khác nhau v ni dung hình thc ca mi th loi
- Hiểu đưc mi ch đề, ni dung có th được trình bày, diễn đạt bng nhiu hình thc khác
nhau.
b. Ni dung:
- GV s dụng KT đặt câu hi, t chc hot đng cá nhân cho HS.
- HS làm vic cá nhân, trình bày sn phm, quan sát và b sung. (nếu cn)
c. Sn phm học tập: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành.
d. T chc thc hin:
Hot động của giáo viên và học sinh
Sn phm d kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ. (GV)
- Phát phiếu học tập số 2.
- Giao nhiệm vụ:
? Đọc lại các văn bản trong bài điền
vào phiếu học tập.
Phiếu học tập số 2
Giống
nhau
Khác nhau
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS:
- Làm vic cá nhân 3.’ (đọc SGK, tìm
hiu v s ging nhau, khác nhau ca
VB truyn lch s VB thơ viết v
lch s (Bài: Đi Nam quc s diễn ca”)
- Báo cáo kết quả nhân, HS khác
theo dõi, nhận xét bsung (nếu cần)
cho phần trình bày của bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát hỗ trợ
(nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận.
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Báo cáo sản phẩm của bản thân.
- Theo dõi, nhận xét bổ sung cho
phần trình bày của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ kết quả làm việc
của HS.
- Chốt kiến thức chuyển dẫn sang
mục sau.
4. Hướng dẫn HS ôn tập các nội dung còn lại.
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết đặc điểm, chức năng các kiểu câu. Vận dụng đặt câu đng.
- Trao đổi, trình bày kinh nghiệm viết bài văn kể lại một chuyến đi.
- Nêu được một số kinh nghiệm trong việc nắm bắt nội dung chính.
- Hiểu được ý nghĩa của lịch sử dân tộc đối với thế hệ trẻ.
b) Nội dung:
Hot động của giáo viên và học
sinh
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
***Câu 4:
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
+ GV nêu câu hỏi cho HS suy
nghĩ.
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm nhóm đôi. HS trình bày đặc
điểm, chức năng của các kiểu câu:
câu kể, câu hỏi, u cảm, câu
khiến? Cho ví dụ minh họa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả .
- HS báo cáo kết quả
- GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
*** Câu 5, 6
ớc 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV yêu cầu từng cá nhân
viết vào vở nội dung trả lời cho
các câu hỏi 5, 6 vào vở của mình.
Sau đó thảo luận chung với nhóm
4 người. Sau đó giáo viên cho các
nhóm bắt thăm trả lời lần lượt các
câu, các nhóm còn lại nhận xét cho
ý kiến. Cá nhân HS tự sửa bài vào
vở.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Câu 4:
Kiể
u câu
Chức
năng
Đặc điềm
Cáu
kể
(Cáu
trân
thuật)
Kế,
miêu
tả,
thòng
báo,
nhận
định,...
Thường kết thc bằng
dấu chấm (.).
Càu
hỏi
(Cáu
nghi
vân)
- Sử dụng các từ nghi
vấn (ai, gì, nào,
Dùng
đế hỏi.
tại sao, vì sao, bao
giờ,...).
- Kết thc bằng dẵu
chấm hỏi (?).
Câu
cởm
Biểu
lộ cảm
xúc
của
người
nói
(hoặc
người
viết).
- Sử dụng các từ ngữ
cảm thán: ôi, chao,
chao ôi, chà, trời,...
hoặc các từ chỉ mức đ
cùa cảm xc như: quá,
làm, thật,...
- Thường kết thc bẳng
dáu chấm than (!).
Câu
khiến
Yêu
cáu,
đé
nghị,
ra
lệnh,...
- Sử dụng nhửng từ ngữ
cáu khiến như: hãy,
đùng, chớ; đi, nào,...
- Thường kết thc bằng
dấu chấm than (!).
Câu 5: Những điều cần lưu ý khí viết
bài văn kể về một chuyến đi
- Nắm vững qui trình viết để thực hành,
sử dụng bản kiểm để đánh giá bài của mình.
- Cần sắp xếp sự việc theo trình tự thời
gian
- Thuật lại được diễn biến của chuyến đi
với các sự việc qian trọng
- Tạo được điểm nhấn để tránh kể dàn
trải, dài dòng
- Kết hợp tự nhiên các yếu tố miêu tả,
biểu cảm
Câu 6: Kinh nghiệm trong việc nắm bắt
nội dung; thảo luận và trình bày ý kiến:
- Về năng nghe: Tập trung lắng nghe nội
dung trao đổi giữa các thành viên trong
nhóm, quan sát nét mặt, cử chỉ, lắng nghe
giọng điệu… để nắm bắt được suy nghĩ của
học về vấn đề đang trao đổi. Đồng thời nên
ghi chép ngắn gọn nhưng đầy đủ những vẫn
đề nhiều ý kiến, những vẫn đề chưa
Kiều
câu
Chức nãng
Đậc điểm
Câu
khàng
định
Khẳng định
các hành
động, trạng
thái, tính chất,
đói ợng
trong câu.
- Thường không
phương tiện diên đạt
riêng.
- thể bắt gặp trong
câu khẳng định
những cấu trc:
không phái không,
không thể không,
không ai không,...
Cáu
phủ
định
Phủ nhận các
hành động,
trạng thái, tính
chát, đói
ợng trong
câu.
- Thưởng sử dụng các
từ ngữ phủ định như:
không, chằng, không
phài, chàng phái,
chà,...
- thể bát gặp trong
câu phù định những
cấu trc: làm gì...,
mà...
Vi dụ: làm gì biết.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo kết quả .
- GV gọi 2-3 HS trình bày sản
phẩn cá nhân.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.
thống nhất; cũng nên ghi nhanh quan điểm
của cá nhân sau khi nghe các bạn trình bày.
- Về năng nói: nói đầy đủ, chính xác
những vấn đề nhóm đã trao đổi thống nhất,
xin ý kiến thêm về những vẫn đề khó, nhóm
chưa thống nhất; cần diễn đạt mạch lạc, dễ
hiểu. Sử dụng bảng kiểm để đánh giá bài
nói theo yêu cầu cần đạt
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động cá nhân cho HS.
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung. (nếu cần)
c. Sản phẩm học tập: Kết quả bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
3. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học ý nghĩa, tác động của việc tìm iểu lịch sử đối với
người trẻ
b) Nội dung:
- GV ra bài tập.
- HS làm bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập 7 - sgk/98)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến của mình.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
- HS đứng tại chỗ để trình bày. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Gợi ý trả lời:
“Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, câu nói của Bác Hồ như lời nhắc
nhở mỗi người chng ta cần quan tâm nhiều hơn đối với việc tìm hiểu lịch sử của dân tộc mình.
Lch s giúp chúng ta biết được ci ngun ca t tiên, quê hương, đất nước; biết hiểu được
quá trình lao động, dng c gi nước ca cha ông. Tìm hiu lch s còn giúp chúng ta hiu
hơn những gian lao anh dũng của cha ông để to ra những điều tốt đẹp chng ta đang
th hưởng. T đó ta hình thành đưc ý thc gìn gi, phát huy các giá tr tốt đẹp do con ngưi
trong quá kh để li. Nh hiu lch s chúng ta th vn dng các bài hc kinh nghim t
trong quá kh để h tr, gii quyết các vấn đề ca hin ti cuc sng. Vy nên tìm hiu lch s
hoàn toàn hu ích vi mi người chng ta.”
4.HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DNG (5 phút)
a. Mc tiêu: Cng c li kiến thức đã học v những những âm vang lịch sử tác động đến em
mỗi ngày.
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác nêu lên những việc làm cụ thể của bản
thân có thể làm để giữ gìn, phát huy những vẻ đẹp mang tính lịch sử của dân tộc ta.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập vận dụng kiến thức bài học đưa
ra việc làm cho bản thân.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS.
Ghi lại một sự kiện lịch sử nổi bật của dân tộc mà em nhớ nhất. Nêu suy nghĩ, nhận định của
em. (làm vào vở).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày
- HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS
Dn dò: (3 phút)
Đối với bài học tiết này:
+ Đọc lại bài, nắm kĩ các nội dung đã ôn và các bài tập đã làm.
Đối với bài học tiết sau:
+ Đọc tìm hiểu bài: “Cười mình, cười người(Thơ trào phng). m hiểu văn bản
“Bạn đến chơi nhà”. Trả lời các câu hỏi trong phần suy ngẫm và phản hồi - SGK trang 101.
IV. TÀI LIU THAM KHO DÀNH CHO HC SINH:
V. RÚT KINH NGHIM
...........................................................................................................................................
| 1/83

Preview text:

Tiết PPCT: Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 9: ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ I. MỤC TIÊU
Học sinh đạt được: 1. Năng lực
Năng lực đặc thù

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.
- Nêu được nội dung bao quát của văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu
chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách
nhìn nhận cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng của câu kể, câu hỏi , câu khiến, câu cảm; câu
khẳng định và câu phủ định.
- Viết được bài văn kể lại một chuyến đi đã để lại cho bản thân nhiều suy nghĩ, tình cảm sâu
sắc, có dùng yếu tố miêu tả hay biểu cảm hoặc cả hai yếu tố ấy trong văn bản.
- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi về một vấn đề của đời soongsm thảo
luận và trình bày lại được nội dung đó. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học, biết thu thập thông tin và giải quyết vấn đề được đặt ra. 2. Phẩm chất
- Yêu nước: Trân trọng lịch sử, tự hào về cốt cách kiên cường của dân tộc. II. KIẾN THỨC
- Khái niệm truyện lịch sử.
- Khái niệm bối cảnh( thời gian- không gian), cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ,.. trong truyện lịch sử.
- Kĩ năng đọc truyện lịch sử.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ - Phiếu học tập. 2. Học liệu - Tri thức ngữ văn.
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học .
TIẾT 1 : TRI THỨC NGỮ VĂN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ. 1. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
2. Năng lực riêng:
- Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của thể loại truyện lịch sử. 3.Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các VB được học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết kế bài giảng;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học b. Nội dung:
GV yêu cầu HS cùng theo dõi video theo link sau và chia sẻ cảm nghĩ của mình nhé !
https://www.youtube.com/watch?v=jbyJ4p132hQ
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS: Cảm xúc của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS theo dõi Video Tiếng đàn bầu và chia sẻ cảm xúc của mình sau khi xem xong Video.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS theo dõi video, hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi. GV theo dõi, quan sát HS
* Sản phẩm dự kiến: - Cảm xúc của HS:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn vào chủ đề bài học.
HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu:
- Hệ thống tri thức đọc hiểu về đặc điểm văn bản truyện lịch sử b. Nội dung:
GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm kết quả mà nhóm đã chuẩn bị ở nhà theo phiếu học tập đã
giao, để hệ thống tri thức thể loại .
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
I. TRI THỨC NGỮ VĂN:
I. TRI THỨC NGỮ VĂN:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1.Khái niệm truyện lịch sử
(1)- GV giao các câu hỏi chuẩn bị bài trước ở nhà
Truyện lịch sử là loại truyện lấy đề
cho Học sinh theo phiếu học tập sau:
tài lịch sử (lịch sử quốc gia, dân tộc,
dòng họ, danh nhân,… )
làm nội dung
chính. Trong khi kể lại các sự kiện,
nhân vật, truyện lịch sử thường làm
sống dậy bức tranh rộng lớn, sinh
động
về một thời đã qua và mang lại
cho người đọc những nhận thức mới
mẻ hay bài học sâu sắc.
2.Đặc điểm của truyện lịch sử

- Về cốt truyện:
+ Cốt truyện đơn tuyến : là cốt truyện
có một chuỗi sự kiện đơn giản, gắn với
một vài nhân vật chính tạo thành một tuyến truyện duy nhất.
+ Cốt truyện đa tuyến: là cốt truyện
(2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong PHT để
có tới hai chuỗi sự kiện trở lên , gắn
củng cố hệ thống tri thức đọc hiểu.
với hai hay hơn hai tuyến nhân vật tạo
thành nhiều tuyến truyện đan xen nhau
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
và ít nhiều độc lập với nhau.
Nhiệm vụ : Hs trả lời cá nhân.
+ Cốt truyện trong lịch sử: là cốt - GV theo dõi, quan sát HS
truyện trình bày một hệ thống sự kiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận phức tạp, liên quan đến nhiều tuyến + HS trình bày sản phẩm
nhân vật vận động , phát triển đồng
+ HS đặt câu hỏi phản biện.
thời. Các tuyến sự kiện này có thể được
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
kể song hành, đan xen nhau trong cùng
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức .
một chương/ hồi của truyện.
Gv nhấn mạnh những đặc điểm của thể loại văn -Bối cảnh: bản : ....
+ Thời gian: Truyện lịch sử tái hiện sự
kiện, nhân vật lịch sử gắn với một
khoảng thời gian năm tháng, niên đại,
thời đại cụ thể trong quá khứ. Quá khứ
ấy thường cách xa thời điểm tác giả viết tác phẩm.
+Không gian: Không gian truyện lịch
sử gắn với thời gian, xác định niên đại, thơi đại cụ thể. -Nhân vật:
+ Nhân vật chính:
là những nhân vật
mà cuộc sống, sự nghiệp của họ có ảnh
hưởng đến tiến trinh lịch sử của một
dòng tộc, một quốc gia. Tên tuổi, công
trạng được ghi chép trong lịch sử.
+ Nhân vật phụ: thường do người viết
bổ sung, có thể không có vài trò quan
trọng về lịch sử, nhưng cần thiết cho
việc làm nổi bật sự kiện, nhân vật chính.
-Ngôn ngữ:Thường mang đậm sắc thái lịch sử.
TIẾT 2+ 3: VĂN BẢN 1. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ -Ngô gia văn phái- A .MỤC TIÊU I. Về kiến thức
-Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
-Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.
-Nêu được nội dung bao quát của VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện,
nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc
sống, con người của tác giả trong VB văn học. II. Năng lực 1. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
2. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Hoàng Lê nhất thống chí.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Hoàng Lê nhất thống chí.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của cốt truyện đa tuyến và cốt truyện đơn tuyến. III. Phẩm chất:
- Cảm nhận và yêu thích truyện lịch sử.
- Trân trọng lịch sử, tự hào về cốt cách kiên cường của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết kế bài giảng;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề

Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung
: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm:
Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện
:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

(?) Em biết gì về thời Vua Lê – Chúa Trịnh hay về những chiến công của Hoàng đế Quang
Trung. Hãy chia sẻ cùng các bạn
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS. GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu:
- Biết được một số nét khái quát về tác giả, xuất xứ, thể loại của tác phẩm.
b. Nội dung hoạt động:
-
Tiến hành đọc văn bản “Hoàng Lê Nhất Thống Chí”.
- Nêu được các nét chung về tác giả, xác định được xuất xứ, thể loại,....
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1. Tìm hiểu tác giả
1. Tác giả: Ngô gia văn phái
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS trao đổi Là một nhóm các nhà văn Việt
cặp đôi với bạn cùng bàn về tác giả.
Nam thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng Tả
Thanh Oai , huyện Thanh Oai, trấn Sơn
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Nam (nay thuộc huyện Thanh Trì, Hà Nội ).
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, Ngô Chi Thất và Ngô Trân là người đề
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất xướng và dựng nên Văn phái, về sau được ý kiến.
mệnh danh là Ngô gia văn phái, gồm 20 tác
B3: Báo cáo, thảo luận
giả thuộc 9 thế hệ, trên dưới 200 năm, từ
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. đầu thế kỷ thứ 17 đến đầu thế kỷ thứ 20.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và
ghi chép kết quả thảo luận của các cặp
đôi báo cáo. Những cặp đôi không báo
cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung
cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định GV:
- Nhận xét thái độ làm việc HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
N.vụ 2. Tìm hiểu chung về tác phẩm 2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
a. Đọc – hiểu chú thích
+ GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu học
sinh đọc trước khi đến lớp)

b. Tìm hiểu chung:
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, - In trong Hoàng lê nhất thống chí
sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng - Thể loại: Truyện lịch sử toàn VB.
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Văn bản thuộc thể loại nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và
ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS:
Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm
nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Cốt truyện, các tuyến sự kiện a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được cốt truyện và các tuyến sự kiện của văn bản.
b. Nội dung hoạt động:
-
Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, kĩ thuật động não để nhận biết và phân tích
được cốt truyện và các tuyến sự kiện của văn bản.
c. Sản phẩm: Câu trả lời nhóm của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Sơ đồ tóm tắt của HS
?Vẽ sơ đồ tóm tắt chuỗi sự kiện chính - Mối liên hệ giữa hai đoạn trích:
trong đoạn trích Hồi thứ hai và hồi thứ - Hai hồi là hai tuyến truyện có tính độc
mười bốn. Chỉ ra mối liên hệ giữa hai lập nhất định nhưng liên quan mật thiết đoạn trích. với nhau.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(1) Tuyến thứ nhất là chuỗi sự kiện diễn ra
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
nơi phủ chúa – cung vua (trong đoạn trích - Gv quan sát, cố vấn
tập trung vào chuỗi sự kiện kiêu binh nổi
B3: Báo cáo, thảo luận
loạn giết Quận Huy, truất ngôi Trịnh Cán,
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
đưa Trịnh Tông lên ngôi); (2) tuyến thứ hai
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời là chuỗi sự kiện về cuộc xâm lược nước ta của bạn.
của nhà Thanh; Vua Quang Trung đại phá
B4: Kết luận, nhận định
quân Thanh; sự thảm bại và cuộc trốn chạy
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức của đội quân xâm lược nhà Thanh và vua tôi
Lê Chiêu Thống (trong đoạn trích tập trung
vào cuộc đại phá quân Thanh của Vua Quang Trung).

- Mặt khác, giữa các sự kiện trong Hồi
thứ hai và Hồi thứ mười bốn có mối quan hệ nhân quả .

Chẳng hạn: Sự lục đục trong phủ chúa;
xung đột quyền lợi giữa phủ chúa – cung
vua và nỗi sợ hãi trước sức mạnh của Vua
Quang Trung, nhà Tây Sơn (nguyên nhân)
dẫn đến sự cầu viện nhà Thanh của Vua Lê
Chiêu Thống (kết quả); cuộc xâm lược của
đội quân nhà Thanh cùng sự bạc nhược,
phản trắc của vua tôi Lê Chiêu Thống
(nguyên nhân) dẫn đến việc Quang Trung
lên ngôi vua, tiến quân ra Bắc, đại phá quân Thanh (kết quả).

2. Nhân vật Vua Quang Trung, nghệ thuật kể chuyện, tình cảm của tác giả a. Mục tiêu:
- Nhận biết và chỉ ra đặc điểm của nhân vật vua Quang Trung, nghệ thuật kể chuyện(
cách sử dụng ngôi kể, kết hợp lời của người kể chuyện và lời của nhân vật,...), tình cảm của tác giả .
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT khăn phủ bàn tìm hiểu nhân vật vua Quang Trung, nghệ thuật kể
chuyện, tình cảm của tác giả .
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập và trình bày sản phẩm
c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
a. Nhân vật vua Quang Trung - Chia nhóm lớp
- Nhà cầm quân tài ba, mưu lược.
- GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS (Phân tích một số chi tiết về nét tính cách tài
thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
ba, mưu lược: thể hiện qua các kế sách đầy
(?) Nét tính cách nổi bật của nhân vật mưu lược).
Vua Quang Trung được thể hiện trong - Nhà chỉ huy quân sự tự tin, quyết đoán.
văn bản là gì? Phân tích một số chi tiết (Phân tích một số chi tiết về nét tính cách tự
tiêu biểu để làm nổi bật nét tính cách ấy.
tin, quyết đoán: ví dụ về kế sách hành quân,
(?)Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện của tiến đánh thần tốc, việc mở tiệc khao quân,
tác giả (chú ý cách sử dụng ngôi kể, kết lời hẹn quân sĩ ăn Tết ở Thăng Long,…).
hợp lời của người kể chuyện và lời của - Vị hoàng đế/anh hùng “ trăm trận trăm nhân vật,... ). thắng”.
(?)So sánh thái độ, tình cảm của tác giả (Phân tích một số chi tiết về nét cốt cách anh
khi viết về Vua Quang Trung – nghĩa hùng “ trăm trận trăm thắng” : ví dụ phân
quân Tây Sơn và về anh em Trịnh Tông – tích tương quan lực lượng, sự thảm bại của
đám kiêu binh; Lê Chiêu Thống, Tôn Sĩ đội quân nhà Thanh, các trận thắng liên tiếp
Nghị và đội quân xâm lược nhà Thanh. khiến uy danh lẫy lừng,… …).
Theo em, cách thể hiện thái độ như vậy
có phù hợp với truyện lịch sử hay không? b. Nghệ thuật kể chuyện Vì sao?
Tác giả sử dụng ngôi kể thứ ba kết hợp với
B2: Thực hiện nhiệm vụ
lời kể của các nhân vật để cho ta thấy được
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
câu chuyện đa chiều và tường minh hơn. - Gv quan sát, cố vấn
Không gian câu chuyện cũng được mở rộng
B3: Báo cáo, thảo luận
ra , thông qua lời từng nhân vật ta thấy được
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
tính cách và con người con của vua Quang
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời Trung toàn diện hơn, đặc sắc hơn. của bạn.
c. Tình cảm của tác giả
B4: Kết luận, nhận định
- Với Vua Quang Trung – nghĩa quân Tây
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Sơn:
+ Thái độ của tác giả: nể trọng, ngợi ca Phiếu học tập số 1
+ Thể hiện trong truyện: Cách tường thuật, Thái độ Thể hiện
miêu tả tính kỉ luật, dũng mãnh, cách thể của tác giả trong
hiện chân dung Hoàng đế Quang Trung như truyện
một anh hùng chiến trận, một vị vua mưu Với Vua
lược, bách chiến bách thắng,… Quang
-Với anh em Trịnh Tông – đám kiêu binh: Trung –
+ Thái độ của tác giả: phê phán nghĩa quân
+ Thể hiện trong truyện: Cách tường thuật, Tây Sơn
miêu tả cảnh kiêu binh phò Trịnh Tông lên Với anh em
ngôi như một trò hề khôi hài, chưa từng thấy Trịnh Tông
trong các nghi lễ đăng quang của hoàng – đám kiêu đế,… binh
- Với Tôn Sĩ Nghị và đội quân xâm lược Với Tôn Sĩ nhà Thanh: Nghị và đội
+ Thái độ của tác giả: phê phán, chế giễu quân xâm
+ Thể hiện trong truyện: Cách tường thuật, lược nhà
miêu tả các cảnh thua trận, đặc biệt là cảnh Thanh.
chạy trốn nhục nhã của chúng. => Nhận xét:
=>Nhận xét: Cách thể hiện thái độ phù hợp với truyện lịch sử.
3. Nhận thức về nhân vật, bối cảnh a. Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật và bối cảnh trong văn bản
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm để hoàn thành PHT số 2
c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
a. Về vua Quang Trung:
HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Là người anh hùng dân tộc đã lập nên kì
(?) Qua văn bản, em hiểu thêm điều gì về tích xưa nay chưa từng có: với nghệ thuật
Vua Quang Trung và cuộc kháng chiến dùng binh, tài thao lược, chỉ trong năm ngày
chống quân Thanh của nhân dân ta?
đã đập tan đội quân xâm lược nhà Thanh,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
đuổi chúng về nước,…
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
b.Về cuộc kháng chiến chống quân - Gv quan sát, cố vấn Thanh:
B3: Báo cáo, thảo luận
- Cho dù vua tôi Lê Chiêu Thống hèn hạ,
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
“ôm chân” nhà Thanh xâm lược, quan dân ta
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời thời ấy vẫn nêu cao tinh thần yêu nước, ý chí của bạn.
độc lập tự cường và truyền thống đấu tranh
B4: Kết luận, nhận định
bất khuất dưới sự lãnh đạo của Vua Quang
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Trung.
Phiếu học tập số 2
Nhận thức về nhân vật, bối cảnh Về vua Quang Về cuộc kháng Trung chiến chống quân Thanh
4. Sự khác biệt giữa cốt truyện đa tuyến và đơn tuyến a. Mục tiêu:
- Nhận biết và phân tích được sự khác biệt giữa cốt truyện đa tuyến và đơn tuyến.
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời:
- Lập bảng so sánh hoặc đối chiếu hai sơ đồ
(?) So sánh cốt truyện trong văn bản trên cốt truyện đa tuyến (đã thực hiện ở câu 1) và
đây với cốt truyện trong một văn bản mà cốt truyện đơn tuyến của truyện đã chọn. (4)
em đã đọc, chỉ ra điểm khác biệt và điểm HS chỉ ra điểm khác biệt (và tương đồng nếu
tương đồng (nếu có) giữa cốt truyện đa có) giữa hai dạng cốt truyện trong sự liên hệ
tuyến với cốt truyện đơn tuyến.
với ngữ liệu VB Hoàng Lê nhất thống chí và
B2: Thực hiện nhiệm vụ
tác phẩm có cốt truyện đơn tuyến đã chọn
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức III. Tổng kết a. Mục tiêu:
- Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung:
- Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của
- Văn bản“Hoàng Lê nhất thống chí” đã ghi VB?
lại lịch sử hào hùng của dân tộc ta, tái hiện
B2: Thực hiện nhiệm vụ
chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá - Gv quan sát, gợi dẫn
quân Thanh, sự thảm hại của quân tướng nhà
B3: Báo cáo, thảo luận
Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê
- HS thuyết trình sản phẩm Chiêu Thống.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời 2. Nghệ thuật: của bạn.
-Kể chuyện xen kẽ miêu tả một cách sinh
B4: Kết luận, nhận định
động cụ thể, gây được ấn tượng.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức -Khắc họa hình tượng Nguyễn Huệ một cách
rõ nét, mang đậm màu sắc sử thi.
-Kể lại các sự kiện một cách rành mạch,
chân thực, khách quan, kết hợp yếu tố miêu
tả với biện pháp nghệ thuật so sánh, đối lập.
- Miêu tả hành động, lời nói của nhân vật,
từng trận đánh và những mưu lược tính toán,
thế đối lập giữa hai đội quân một cách cụ thể.
3. Hoạt đông 3: Luyện tập/ Vận dụng 1. Luyện tập
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức của bài học trả lời các câu hỏi trong trò chơi.
b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi “ Ngôi sao may mắn
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
:
Giáo viên tổ chức trò chơi “ Ngôi sao may mắn ” qua hệ thống câu hỏi:
Câu 1: Văn Hoàng Lê nhất thống chí thuộc thể loại nào?
A. Truyện ngắn B. Truyện lịch sử
C. Truyền thuyết D. Truyện ngắn
Câu 2: Đoạn trích Hoàng Lê nhất thống chí thuộc hồi thứ bao nhiêu?
A. Hồi thứ 2 B. Hồi thứ 14
C. Hồi thứ 12 D. Hồi thứ 2 và hồi thứ 14
Câu 3: Cuộc chiến của vua Quang Trung trước giặc nào của Trung Quốc?
A. GiặcThanh B. Giặc Minh
C. Giặc Ngô D. Giặc Hán
Câu 4: Thái độ của vua tôi Lê Chiêu Thống khi giặc Thanh bị tiêu giệt?
A. Vua tôi Lê Chiêu Thống xin cầu hòa trước vua Quang Trung
B. Vua tôi Lê Chiêu Thống chịu trận trước quân Tây Sơn
C. Vua tôi Lê Chiêu Thống chạy trốn
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5. Ý nói đúng nhất nội dung của Hồi thứ mười bốn (trích Hoàng Lê nhất thống chí) là gì?
A. Ca ngợi hình tượng người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ
B. Nói lên sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh
C. Nói lên số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Tướng giặc Tôn Sĩ Nghị hèn nhát, thảm hại như như thế nào ?
A. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp…chuồn trước qua cầu phao.
B. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp…phảI nhờ thổ dân dẫn
qua đường tắt chạy tháo thân.
C. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp…dẫm đạt lên quân chạy thoát thân.
D. Sợ mất mật, ngựa không kịp đóng yên, người không kịp mặc áo giáp…bị đứt cầu phao chết dưới sông.
Câu 7. Vì đâu mà vua tôi Lê Chiêu Thống lại lâm vào tình trạng của kẻ vong quốc ?
A. Vì tham lam muốn mở rộng biên thuỳ.
B. Vì mưu lợi riêng của dòng họ đã đem vận mệnh của dân tộc đặt vào tay quân xâm lược.
C. Vì bỏ chạy theo quân Tôn Sĩ Nghị.
D.Vì vua Lê Chiêu Thống không còn tư cách của bặc quân vương
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS tham gia trò chơi
B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng. 2. Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung:
GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa).
d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Dựa vào văn bản, hãy viết đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh
của vua Quang Trung từ tối 30 đến ngày mồng 5 tháng Giêng năm Kỷ Dậu (1789).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản
HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn…
* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước văn bản 2.
VĂN BẢN 2. VIÊN TƯỚNG TRẺ VÀ CON NGỰA TRẮNG - NGUYỄN HUY TƯỞNG - A .MỤC TIÊU I. Về kiến thức
-Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
-Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.
-Nêu được nội dung bao quát của VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện,
nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm; nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc
sống, con người của tác giả trong VB văn học. II. Năng lực 3. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
4. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của cốt truyện đa tuyến và cốt truyện đơn tuyến. IV. Phẩm chất:
- Cảm nhận và yêu thích truyện lịch sử.
- Trân trọng lịch sử, tự hào về cốt cách kiên cường của dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2. Chuẩn bị của giáo viên: - Thiết kế bài giảng;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
3. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
(?) Xem video https://www.youtube.com/watch?v=Vt6frPcNkAI&t=32s và chia sẻ suy nghĩ cùng các bạn
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
Nhận xét câu trả lời của HS. GV dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu:
- Biết được một số nét khái quát về tác giả, xuất xứ, thể loại của tác phẩm.
b. Nội dung hoạt động:
- Tiến hành đọc văn bản
- Nêu được các nét chung về tác giả, xác định được xuất xứ, thể loại,....
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1. Tìm hiểu tác giả
1. Tác giả: Nguyễn Huy Tưởng (1912 – 1960)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS trao đổi
cặp đôi với bạn cùng bàn về tác giả.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát phiếu học tập của bạn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và
ghi chép kết quả thảo luận của các cặp
đôi báo cáo. Những cặp đôi không báo
cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung
cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định GV:
- Nhận xét thái độ làm việc HS
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
N.vụ 2. Tìm hiểu chung về tác phẩm 2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Xuất xứ: trích từ các chương VIII, IX, X, XI, XIII
+ GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu học
sinh đọc trước khi đến lớp)

- Thể loại: Truyện lịch sử
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu,
sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Văn bản thuộc thể loại nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe phần trình bày của bạn,
cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và
ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm
nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Tóm tắt cốt truyện, các tuyến sự kiện
a. Mục tiêu:
- Nhận biết, tóm tắt cốt truyện và chỉ ra các tuyến sự kiện của văn bản.
b. Nội dung hoạt động:
- Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, kĩ thuật động não để nhận biết, tóm tắt cốt
truyện và các tuyến sự kiện của văn bản.
c. Sản phẩm: Câu trả lời nhóm của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Tóm tắt các sự kiện trong văn bản trên - 2 tuyến
và cho biết các sự kiện được kể theo - (1)Trở về từ thuyền sau khi gặp vua và các
mấy tuyến. Đó là những tuyển nào? tướng lĩnh nhưng không có kết quả, Hoài
Điền vào PHT số 1
Văn chiêu mộ lính, lập một đội quân riêng
của mình. Họ không đi đánh giặc theo lệnh
B2: Thực hiện nhiệm vụ
vua mà tự mình đi tìm giặc để đánh, với
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
khẩu hiệu “Phá cường địch báo hoàng ân”. - Gv quan sát, cố vấn
- (2) Đội quân vượt bao khó khăn đi tìm và
phát hiện chúng dãy núi Ma Lục. Họ phục
B3: Báo cáo, thảo luận
kích và dành được chiến thắng lớn. Hoài
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
Văn còn hóa giải hiểu nhầm và kết tình anh
em với Thế Lộc .Tiếp đó, Hoài Văn lại cứu
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời được chú mình là Chiêu Thành Vương đánh của bạn.
trận bị mai phuc. Chiêu Thành Vương tự hào
và mãn nguyện vô cùng vì có người cháu
B4: Kết luận, nhận định nhỏ tuổi, tài cao.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Tuyến 1 Tuyến 2 Phiếu học tập số 1
Kể về đoàn quân Kể về câu chuyện Tuyến 1 Tuyến 2
của Hoài Văn và của Chiêu Vương
trận đánh của liên Thành đi đánh
quân Thế Lộc và đuổi Chiêu Quốc Hoài Văn Vương Trần Ích Tắc kẻ đầu hàng quân Nguyên nhưng bị phục kích, bất ngờ đội quân của Hoài Văn đã tới ứng cứu và giết hết quân giặc giải vòng vây cứu chú. 2. Nội dung
a. Mục tiêu:
-Nêu được nội dung bao quát của VB; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT mảnh ghép để hướng dẫn
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập và trình bày sản phẩm
c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nội dung bao quát của văn bản nói về vị
tướng trẻ Hoài Văn Hầu một vị anh hùng - Chia nhóm lớp
anh dũng hiên ngang chiến đấu với quân
- GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS giặc bảo vệ đất nước trước quân giặc, một
thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
người anh hùng chính trực căm ghét những
người phản quốc. Khi thấu Chiêu Vương
(?) Em hãy xác định nội dung bao quát Thành đánh đuổi quân phản quốc gặp nạn thì của văn bản?
ông không suy nghĩ nhiều về lợi ích hay
Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết mệnh lệnh được giao sẵn sàng ứng cứu. Đây
văn bản trên thuộc thể loại truyện lịch là những trận chiến vì đất nước vì nhân dân. sử?
- Đây là thể loại truyện lịch sử vì có dấu mốc
B2: Thực hiện nhiệm vụ
thời gian và các sự kiện trong quá khứ về
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi các trận đánh. - Gv quan sát, cố vấn
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 3. Nhân vật
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được đặc điểm tính cách của nhân vật
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm để hoàn thành PHT số 2
c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Các nhân vật: Hoài Văn Hầu, Chế Lộc,
Chiêu Thành Vương, đoàn quân...
HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
- Nhân vật chính: Hoài Văn Hầu
(?) Hãy kể tên các nhân vật có trong
truyện? Cho biết nhân vật chính là ai?
- Tính cách nổi bật:
(?) Nêu những nét tính cách nổi bật của
Tính cách nhân vật Hoài Văn Hầu
nhân vật Hoài Văn Hầu?
(?)Theo em, sự xuất hiện của các nhân Can dũng hiên quyết yêu sẵn
vật như Thế Lộc, Chiêu Thành Vương có
đảm cảm ngang đoán nước sàng
tác dụng gì trong việc thể hiện tính cách chiến
của nhân vật Hoài Văn Hầu? đấu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Sự xuất hiện của các nhân vật có tác
dụng thể hiện tính tình và lòng yêu nước,
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
nhân cách của Hoài Văn Hầu.Ta có thể thấy - Gv quan sát, cố vấn
được nhiều mặt tính cách của nhân vật xem
xét nómột cách toàn vẹn.
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS thuyết trình sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Phiếu học tập số 2
Tính cách nhân vật Hoài Văn Hầu 4. Chủ đề
a. Mục tiêu:
- Nhận biết tác dụng của hình ảnh trong việc thể hiện chủ đề của văn bản.
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời:
- Tác dụng xây dựng hình tượng nhân vật
điển hình đó ca ngợi người tướng trẻ cùng
(?) Hình ảnh lá cờ thêu sáu chữ vàng, đoàn quân anh dũng tràn đầy nhựa sống
con ngựa trắng và đoàn quân gồm toàn cùng với con ngựa, lá cờ luôn kề bên mỗi
những chàng trai trẻ....Việc lặp lại các lần phất cao ngọn cờ, tiếng ngựa hí là một
hình ảnh này có tác dụng thế nào trong lần đoàn quân trẻ dành được thắng lợi.
việc thể hiện chủ đề của văn bản?
(?) Nhận xét về nghệ thuật viết truyện
lịch sử của tác giả (lưu ý cách sử dụng
ngôi kể, cách quan sát, miêu tả nhân vật,
tái hiện bối cảnh lịch sử; cách dùng lời
người kể chuyện, lời của nhân vật;...)

B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
5. Nhận xét nghệ thuật viết truyện lịch sử
a. Mục tiêu:
- Nhận xét nghệ thuật viết truyện lịch sử
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng PP đàm thoại
HS suy nghĩ và làm việc cá nhân
c. Sản phẩm: HS hoàn thành câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Ngôi kể sử dụng ngôi kể thứ 3 để kể câu
chuyện chân thật, mang đến nhiều góc nhìn
- Nhận xét về nghệ thuật viết truyện lịch sử toàn diện về nhân vật.
của tác giả (lưu ý cách sử dụng ngôi kể,
cách quan sát, miêu tả nhân vật, tái hiện

Cách quan sát và miêu tả: tinh tế, kĩ lưỡng
bối cảnh lịch sử; cách dùng lời người kể
tái hiện nhân vật toàn cảnh trận đấu và
chuyện, lời của nhân vật;...)
nhân vật diễn ra trong trận chiến.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Tái hiện bối cảnh lịch chân thật cùng ngôn
từ sắc lạnh, quả quyết, ngắn ngọn, súc tích
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi - Gv quan sát, gợi dẫn
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức III. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức thông qua trò chơi Đi tìm nguồn cội
b. Nội dung hoạt động:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Tác giả của văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng là ai?
- Tác giả của văn bản Viên tướng trẻ và
con ngựa trắng là ai?
A: Nguyễn Huy Tưởng
- Nhân vật Hoài Văn Hầu có nét tính
- Nhân vật Hoài Văn Hầu có nét tính cách
cách nổi bật nào? nổi bật nào?
- Trong văn bản chủ đề được biểu hiện
A: Can đảm, dũng cảm, hiên ngang, quyết
thông qua những hình ảnh nào? đoán yêu nước
- Những dấu hiệu nào cho biết văn bản
- Trong văn bản chủ đề được biểu hiện
trên thuộc thể loại truyện lịch sử?
thông qua những hình ảnh nào?
- Các sự kiện trong văn bản được kể theo D: Cả A,B,C mấy tuyến?
-Những dấu hiệu nào cho biết văn bản trên
thuộc thể loại truyện lịch sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
C: Dấu mốc thời gian và các sự kiện trong quá khứ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
- Các sự kiện trong văn bản được kể theo - Gv quan sát, gợi dẫn mấy tuyến?
B3: Báo cáo, thảo luận B: 2
- HS thuyết trình sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: bảng so sánh
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Theo em, hình tượng nhân vật Hoài Văn Hầu mà nhà văn Nguyễn Huy Tưởng xây
dựng trong văn bản trên có những điểm trong đồng và khác biệt nào so với hình tượng
Hoài Văn trong Đại Nam quốc sử diễn ca?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản
HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet
HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn…
BÀI 9 : ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI :
BẾN NHÀ RỒNG NĂM ẤY Sơn Tùng I/ MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức
- Những hiểu biết sơ lược về tác giả Sơn Tùng và tiểu thuyết lịch sử Búp sen xanh.
- Nội dung bao quát của văn bản, các chi tiết tiêu biểu, đề tài, bối cảnh, nhân vật trong tính chỉnh thể của văn bản. 2/ Về năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học tập.
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung văn bản.
- Liên hệ kết nối với văn bản Hoàng Lê nhất thống chí; Viên tướng trẻ và con ngựa trắng để nắm
rõ đặc điểm thể loại truyện lịch sử. 3/ Về phẩm chất
- Rèn luyện và phát huy phẩm chất yêu nước, trân trọng lịch sử và tự hào về cốt cách kiên cường
của dân tộc qua hình ảnh Bác Hồ.
- Học tập và làm theo tấm gương của Bác. Hình thành phẩm chất trách nhiệm với tập thể, với đất nước.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, ti vi. - Phiếu học tập
- Tranh ảnh, video, trò chơi có liên quan đến nội dung tiết học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu : Học sinh có những hiểu biết và làm tăng sự thích thú của các em về kiến thức bài
học qua trò chơi Những bông hoa hỏi em điều gì ?
b. Nội dung : Câu hỏi có liên quan đến Bác Hồ.
c. Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh và đánh giá, nhận xét của các học sinh khác.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi Những bông hoa hỏi em điều gì ?.
Thể lệ : Mỗi học sinh xung phong tham gia bằng cách giơ tay. Nếu học sinh trả lời sai, học sinh
khác có thể giúp bạn trả lời lại. Học sinh trả lời đúng, khen thưởng bằng sự vỗ tay của các bạn.
Lưu ý : Giáo viên nên thực hiện theo thứ tự từng bông hoa để kiến thức liên tục thời thời gian.
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh xung phong chọn thứ tự của từng bông hoa. Giáo viên mở yêu cầu câu hỏi. Học sinh
trả lời đúng thì khen ngợi học sinh, nếu sai thì khuyến khích và cho học sinh khác tiếp sức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời một vài HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi 1, 2…
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)
Kết nối vào bài : Các em thân mến, trò chơi Những bông hoa hỏi em điều gì đã cung cấp cho
chúng ta những hiểu biết sơ lược về khoảng thời gian Bác Hồ chuẩn bị ra nước ngoài tìm đường
cứu nước từ bến cảng Nhà Rồng lịch sử. Bên cạnh những hiểu biết chính xác từ kiến thức ghi
chép về tiểu sử, niên biểu của lãnh tụ Hồ Chí Minh, câu chuyện Bến Nhà Rồng năm ấy của tác
giả Sơn Tùng sẽ cho chúng ta một cái nhìn mới mẻ hơn về chuyến đi lịch sử năm ấy qua thể loại
truyện. Với văn bản này, chúng ta sẽ kết nối với 2 văn bản chính của chủ điểm Âm vang của lịch
sử để hiểu rõ hơn về đặc điểm của thể loại truyện lịch sử. Nào, bây giờ chúng ta hãy bắt đầu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Nhắc lại bàng phân công nhiệm vụ cho các nhóm ở tiết học
trước để chuẩn bị vào tiết học. Nhóm Nhiệm vụ
Gợi ý hình thức thực hiện 1
Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm ở mục Tìm hiểu
Thiết kê video hoặc trình bày bằng ứng chung dụng power point. 2
Xác định các sự việc chính xảy ra trong văn bản. Ghi nhận vào tập soạn. 3
Cho biết bối cảnh của câu chuyện và mục đích
Ghi nhận vào bảng phụ của nhóm.
chuyến đi của nhân vật anh Ba 4
Xác định tính cách nhân vật anh Ba khi trò
Ghi nhận vào bảng phụ của nhóm.
chuyện với nhân vật anh Tư Lê. 5
Xác định tính cách nhân vật anh Ba khi trò
Ghi nhận vào bảng phụ của nhóm.
chuyện với nhân vật thuyền trưởng Lu-I Ê-đu-a Mai-sen. 6
Tác dụng của việc sử dụng các danh từ riêng và
Ghi nhận vào bảng phụ của nhóm.
nhất là đoạn giới thiệu chi tiết về con tàu Đô đốc la-tu-sơ Tơ-rê-vin…
Tiến trình thực hiện :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
I/ TÌM HIỂU KHÁI QUÁT
Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm. Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng
lực hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học tập.
Nội dung : Sơ lược về tác giả : tiểu sử, thành tựu,…; tác phẩm : xuất xứ, thể loại, yếu tố biểu đạt,…
Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh hoặc video, ứng dụng power point,…
Tổ chức thực hiện :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm 1/ Tác giả
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu về tác
- Sơn Tùng (1928 - 2021), tên đầy đủ là
giả, tác phẩm qua các thiết bị điện tử hoặc trình bày sự hiểu Bùi Sơn Tùng, quê quán : Nghệ An.
biết của các em khi đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
Nội dung : Năm sinh, năm mất, quê quán của tác giả. Thành tựu trong cuộc đời.
- Xuất xứ, năm sáng tác, thể thơ, yếu tố biểu đạt, chủ đề, nội dung….
b. Thực hiện nhiệm vụ : Nhóm 1 được phân công chuẩn bị ở nhà trả lời. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 1 trình bày.
- Nhóm khác nghe và bổ sung.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
- Tác giả : Sơn Tùng, tên đầy đủ là Bùi Sơn Tùng (sinh
năm 1928 tại Nghệ An, mất lúc 23h05 ngày 22 tháng 7 năm
2021 tại Hà Nội), ông là nhà văn Việt Nam với nhiều tác
phẩm về lãnh tụ Hồ Chí Minh và các danh nhân cách mạng,
danh nhân văn hóa Việt Nam, trong đó nổi tiếng nhất là tiểu
thuyết lịch sử Búp sen xanh viết về cuộc đời Hồ Chí Minh. Xem thêm.
- Tác phẩm : Búp sen xanh là tiểu thuyết đầu tiên viết về
Chủ tịch Hồ Chí Minh và cũng là tiểu thuyết lịch sử nổi
tiếng nhất của nhà văn Sơn Tùng. Xây dựng nên hình tượng
Hồ Chí Minh từ khi cất tiếng khóc chào đời tại Làng Chùa
quê ngoại tới khi rời Bến Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu
nước, tác phẩm được tác giả dày công sưu tầm tư liệu có
liên quan và chấp bút trong thời gian dài, bắt đầu từ năm
1948 và hoàn thành năm 1980. Xem thêm.
Hoạt động 2 : Đọc tác phẩm 2/ Tác phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc tác phẩm. Có thể tổ
- Xuất xứ : Trích từ tác phẩm Búp sen
chức cho học sinh đọc phân vai để giúp học sinh nắm rõ cốt xanh.
truyện. Gồm : người dẫn chuyện, vai anh Ba, vai anh Tư Lê - Thể loại : tiểu thuyết lịch sử. và vai thuyền trưởng.
H : Khi đọc truyện lịch sử, em cần chú ý những vấn đề gì ?
+ Xác định và nhận xét cốt truyện, bối cảnh, ngôn ngữ.
+ Xác định các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân
vật; làm rõ mối quan hệ giữa các yếu tố đó trong việc thể
hiện nội dung của tác phẩm.
+ Tìm hiểu nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con
người của tác giả trong văn bản.
Lưu ý giới thiệu và nhận xét học sinh giọng đọc : rõ ràng,
lời nhân vật có sự biểu cảm phù hợp.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu các chú thích :
nhân vật anh Ba, Các (card)
a. Chuyển giao nhiệm vụ : Giáo viên tổ chức cho học sinh
xác định các sự việc chính xảy ra trong văn bản.
Nội dung : Sắp xếp các sự việc xảy ra trong văn bản theo
trình tự đúng với nội dung văn bản. Cho biết đây là cốt
truyện đơn tuyến hay cốt truyện đa tuyến.
1. Anh Ba rủ anh Tư Lê sang Pháp tìm hiểu rồi trở về giúp
đồng bài đuổi hết thực dân Pháp ra khỏi đất nước.
2. Anh Tư Lê từ chối lời mời gọi của anh Ba.
3. Anh Ba nói với anh Tư Lê về mục đích của chuyến đi.
4. Anh Ba đến xin việc tại con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê- vin.
5. Anh Ba đọc được bài giới thiệu về con tàu qua tập sách của thuyền trưởng.
6. Thuyền trưởng đồng ý nhận anh Ba làm việc trên tàu với vị trí phụ bếp.
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận nhóm nhỏ cùng
bàn trong 2 phút và trình bày. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 2 trình bày. - Nhóm khác nhận xét.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
+ 1 → 3 → 2 → 4 → 6 → 5
+ Cốt truyện đơn tuyến.
Giáo viên : Từ các sự việc tiêu biểu trong câu chuyện,
chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về bối cảnh và nhân vật chính : anh Ba.
II/ NỘI DUNG VĂN BẢN
Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu về nội dung tác phẩm thể hiện qua nhân vật chính : anh Ba.
Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học
tập.Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung văn bản.
Nội dung : Nội dung văn bản.
Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh hoặc bảng phụ sơ đồ tư duy, phiếu học tập,…..
Tổ chức thực hiện :
Hoạt động 1: Bối cảnh câu chuyện
1/ Bối cảnh câu chuyện
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu về
bối cảnh câu chuyện và đối chiếu với tiểu sử, niên biểu
Anh Ba chuẩn bị ra nước ngoài tìm
của lãnh tụ Hồ Chí Minh. Nêu lên mục đích chuyến đi của đường cứu nước từ Bến càng Nhà anh Ba. Rồng năm 1911.
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận nhóm lớn
trong 3 phút và trình bày. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 3 trình bày. - Nhóm khác nhận xét.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm : Nội dung Trong câu
Tiểu sử của Bác Hồ chuyện
Không gian, Sự việc : anh Ba Ngày 5/6/1911, thời gian chuẩn bị ra nước Nguyễn Tất Thành (Bối cảnh) ngoài tìm đường
rời Tổ quốc ra đi trên cứu nước. con tàu Đô đốc La- tu-sơ Tơ-rê-vin, bắt
Không gian : bến đầu hành trình cứu cảng Nhà Rồng. nướ c. Trong sổ Thời gian : hè lương của tàu tên năm 1911. anh là Văn Ba. Mục đích -Tôi muốn sang Trang 14, sách Chủ chuyến đi Pháp để được tịch Hồ Chí Minh, nhìn tận mắt
tiểu sử và sự nghiệp, người dân Pháp ban nghiên cứu lịch
họ sống thế nào, sử Đảng Trung đằng sau những ương, NXB Sự thật cái chữ tự do, in : “Vào trạc 13 bình đẳng, bác
tuổi, lần đầu tiên tôi ái…
đã được nghe những
từ Pháp : tự do, bình -Sau khi xem xét
đẳng, bác ái. Thế là họ làm ăn thế tôi muốn làm quen nào, chúng mình với văn minh Pháp
trở về giúp đồng
tìm xem những gì ẩn
bào đuổi hết thực
giấu đằng sau những dân Pháp ra khỏi từ ấy”. đất nước, giành
độc lập, tự do…
Giáo viên : Câu chuyện có sự kết hợp yếu tố miêu tả và
sáng tạo thêm cuộc trò chuyện với nhân vật anh Tư Lê
nhưng vẫn bám sát vào yếu tố lịch sử về không gian, thời
gian và mục đích chuyến ra đi tìm đường cứu nước của
Bác từ Bến cảng Nhà Rồng.
Hoạt động 2: Nhân vật anh Ba.
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu về
nhân vật anh Ba bằng việc ghi nhận vào bảng phụ của nhóm
Nội dung : Tính cách của nhân vật anh Ba khi trò chuyện
với nhân vật anh Tư Lê và thuyền trưởng Lu-i Ê-đu-a Mai-sen.
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận nhóm lớn
trong 3 phút và trình bày vào bảng phụ của nhóm. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 4, 5 trình bày. 2/ Nhân vật anh Ba - Nhóm khác nhận xét.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
+ Khi trò chuyện với anh Tư Lê :
anh Ba là người yêu nước, mong
+ Khi trò chuyện với anh Tư Lê : anh Ba là người yêu
muốn giành lại độc lập cho Tổ quốc
nước, mong muốn giành lại độc lập cho Tổ quốc và tự do
và tự do cho nhân dân bằng chính
cho nhân dân bằng chính sức lực và trí lực của mình,
sức lực và trí lực của mình, không
không ngại khó khăn gian khổ, có trách nhiệm : dám nghĩ
ngại khó khăn gian khổ, có trách dám làm.
nhiệm : dám nghĩ dám làm.
+ Khi tiếp xúc với thuyền trưởng Lu-i Mai-sen : anh Ba
khiến người khác trọng nể với sự thông minh, có hiểu biết.
Anh không nề hà, gian khổ dù phải làm công việc phụ bếp + Khi tiếp xúc với thuyền trưởng
vất vả. Quyết tâm, kiên định thực hiện lí tưởng của bản
Lu-i Mai-sen : anh Ba khiến người
thân, một lòng vì đất nước.
khác trọng nể với sự thông minh, có
hiểu biết. Anh không nề hà, gian
H : Nhân vật anh Ba chính là Bác Hồ, vị lãnh tụ kính yêu
khổ dù phải làm công việc phụ bếp
của dân tộc Việt Nam ta. Vậy từ hình ảnh anh Ba, em có
vất vả. Quyết tâm, kiên định thực
suy nghĩ gì về Bác cũng như trách nhiệm của bản thân đối hiện lí tưởng của bản thân, một lòng với đất nước ? vì đất nước. Gợi ý : - Sự kính yêu với Bác.
- Nghĩa vụ đối với quốc gia, dân tộc.
III/ ĐẶC ĐIỂM THỂ LOẠI : TRUYỆN LỊCH SỬ
Mục tiêu : Giúp học sinh nắm rõ đặc điểm thể loại truyện lịch sử của bài 9. Liên hệ kết nối với văn bản
Hoàng Lê nhất thống chí; Viên tướng trẻ và con ngựa trắng để nắm rõ đặc điểm thể loại truyện lịch sử.
Nội dung : Nội dung văn bản và kết nối với các văn bản cùng thể loại trong bài 9.
Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh hoặc bảng phụ sơ đồ tư duy.
Tổ chức thực hiện :
Hoạt động 1 : Đặc điểm thể loại từ văn bản
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu đặc
điểm truyện lịch sử qua việc bám sát sự kiện lịch sử và
địa danh, thời gian, không gian lịch sử,…
Nội dung : Tác dụng của việc sử dụng các danh từ riêng
và nhất là đoạn giới thiệu chi tiết về con tàu Đô đốc la- tu-sơ Tơ-rê-vin…
- Khái niệm : truyện lịch sử là loại truyện lấy
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận cùng bàn
đề tài lịch sử làm nội dung chính. trong 2 phút.
- Bối cảnh : tái hiện lại khoảng thời gian năm c. Báo cáo kết quả :
tháng, niên đại, thời đại cụ thể trong quá khứ.
Không gian cũng gắn với thời gian cụ thể ấy.
+ Đại diện nhóm 6 trả lời.
- Cốt truyện : gồm đơn tuyến và đa tuyến.
+ Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Nhân vật : tái hiện cuộc đời một cách chân
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá.
thực nhưng có thể tưởng tượng thêm về ngoại
Gợi ý sản phẩm : Việc sử dụng các danh từ riêng như
Cảng Nhà Rồng, Lu-i Ê-đu-a Mai-sen,…, các số liệu về
hình, hành vi, tâm lí, lời nói,…
kích cỡ, trọng tải, cấu trúc nội thất tàu Đô đốc La-tu-sơ
- Ngôn ngữ : mang đậm sắc thái lịch sử qua
Tơ-rê-vin;… có tác dụng làm cho câu chuyện có tính
cách kể chuyện, miêu tả, cách nghĩ, cách nói
chân thực, khác quan, đúng với thực tế chứ không phải là năng của nhân vật.
tác giả tưởng tượng, hư cấu.
Hoạt động 2 : Đặc điểm truyện lịch sử
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu đặc
điểm truyện lịch sử ở các văn bản trong bài 9.
- Từ các văn bản Hoàng Lê nhất thống chí, Viên tướng
trẻ và con ngựa trắng và Bến Nhà Rồng năm ấy, em hãy
nêu ra nhận xét của mình về : khái niệm, bối cảnh, cốt
truyện, nhân vật, ngôn ngữ trong truyện lịch sử ?
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên, có thể tham khảo lại nội dung Tri thức ngữ văn. c. Báo cáo kết quả : - Học sinh trả lời.
- Học sinh còn lại nhấn mạnh hoặc bổ sung.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
- Khái niệm : truyện lịch sử là loại truyện lấy đề tài lịch sử làm nội dung chính.
- Bối cảnh : tái hiện lại khoảng thời gian năm tháng, niên
đại, thời đại cụ thể trong quá khứ. Không gian cũng gắn
với thời gian cụ thể ấy.
- Cốt truyện : gồm đơn tuyến và đa tuyến.
- Nhân vật : tái hiện cuộc đời một cách chân thực nhưng
có thể tưởng tượng thêm về ngoại hình, hành vi, tâm lí, lời nói,…
- Ngôn ngữ : mang đậm sắc thái lịch sử qua cách kể
chuyện, miêu tả, cách nghĩ, cách nói năng của nhân vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân giải quyết câu hỏi mà giáo viên đưa ra bằng cách trình bày
suy nghĩ trực tiếp hoặc viết đoạn văn.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
- Chuyển giao nhiệm vụ : Giáo viên nêu yêu cầu hoạt động.
Nội dung : Nêu suy nghĩ của em về một trong ba nhân vật : Quang Trung (Quang Trung đại phá
quân Thanh), Hoài Văn (Viên tướng trẻ và con ngựa trắng), anh Ba (Bến Nhà Rồng năm ấy).
- Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh suy nghĩ cá nhân.
- Báo cáo kết quả : Học sinh trình bày suy nghĩ cá nhân trước lớp hoặc trình bày theo đoạn văn đã chuẩn bị.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề giáo viên đặt ra.
c. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Tìm hiểu thêm về tiểu sử, niên biểu cũng như sự nghiệp cách mạng
của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
- Giáo viên cho học sinh tự làm theo nhóm hoặc làm cá nhân ở nhà và sẽ kiểm tra ở tiết học sau
qua việc báo cáo của các nhóm trưởng.
BÀI 9 : ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM :
ĐẠI NAM QUỐC SỬ DIỄN CA
Lê Ngô Cát – Phạm Đình Toái I/ MỤC TIÊU 1/ Về kiến thức
- Những hiểu biết sơ lược về tác giả Lê Ngô Cát, Phạm Đình Toái và tác phẩm Đại Nam quốc sử diễn ca.
- Nội dung bao quát của văn bản, các chi tiết tiêu biểu, đề tài, nhân vật trong tính chỉnh thể của văn bản. 2/ Về năng lực
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học tập.
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung văn bản.
- Liên hệ kết nối với văn bản Hoàng Lê nhất thống chí; Viên tướng trẻ và con ngựa trắng để hiểu
hơn về chủ điểm Âm vang của lịch sử. 3/ Về phẩm chất
Rèn luyện và phát huy phẩm chất yêu nước, trân trọng lịch sử và tự hào về cốt cách kiên cường của dân tộc.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy tính, ti vi. - Phiếu học tập
- Tranh ảnh, video, trò chơi có liên quan đến nội dung tiết học
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu : Học sinh có những hiểu biết và làm tăng sự thích thú của các em về kiến thức nhân
vật , sự kiện lịch sử qua các câu đố, hình ảnh có liên quan bằng trò chơi Kiến về tổ
b. Nội dung : Câu đố dân gian, tranh ảnh về nhân vật, sự kiện lịch sử qua trò chơi Kiến về tổ.
c. Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh và đánh giá, nhận xét của các học sinh khác.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi Kiến về tổ.
Thể lệ : Mỗi học sinh xung phong tham gia bằng cách giơ tay. Nếu học sinh trả lời sai, học sinh
khác có thể giúp bạn trả lời lại. Học sinh trả lời đúng, khen thưởng bằng sự vỗ tay của các bạn.
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh xung phong chọn thứ tự con kiến cần giúp về tổ. Giáo viên mở yêu cầu câu hỏi. Học
sinh trả lời đúng thì kiến được về tổ, nếu sai thì học sinh khác tiếp sức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời một vài HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi 1, 2…
Bước 4: Kết luận, nhận định :
- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần)
Kết nối vào bài : Các em thân mến, trò chơi Kiến về tổ đã khiến chúng ta bồi hồi nhớ về các
nhân vật, sự kiện lịch sử thật hào hùng của dân tộc Việt Nam ta. Cùng với văn bản Hoàng Lê
nhất thống chí, Viên tướng trẻ và con ngựa trắng bài học hôm nay là một đoạn thơ kết nối với
chủ điểm Âm vang của lịch sử sẽ giúp các em trân trọng và tự hào hơn về lịch sử của đất nước
với hơn bốn nghìn năm văn hiến. Mời các em đến với đoạn trích từ văn bản đọc kết nối chủ điểm
: Đại Nam quốc sử diễn ca của tác giả Lê Ngô Cát và Phạm Đình Toái.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. Nhắc lại bàng phân công nhiệm vụ cho các nhóm ở tiết học
trước để chuẩn bị vào tiết học. Nhóm Nhiệm vụ
Gợi ý hình thức thực hiện 1 Tìm hiểu về tác giả
Thiết kê video hoặc trình bày bằng ứng dụng power point. 2 Tìm hiểu về tác phẩm
Thiết kê video hoặc trình bày bằng ứng dụng power point. 3, 4
Tìm điểm giống và khác nhau về hình tượng Thực hiện bảng phụ phân tích sự giống và
nhân vật Thánh Gióng ở truyền thuyết đã học khác nhau về : không gian, thời gian, các sự
lớp 6 và được thể hiện qua bài diễn ca
việc chính, dấu tích để lại,… 5
Tìm chi tiết thể hiện phẩm chất anh hùng của Trình bày bằng phương pháp phỏng vấn
Hai Bà Trưng qua bài diễn ca. nhóm, thuyết trình,… 6
Liệt kê các văn bản đã học trong bài 9. Từ
Trình bày bằng kĩ thuật sơ đồ tư duy hay trình
nội dung các văn bản, em nghĩ gì về tầm
bày 1 phút, khăn trãi bàn,…
quan trọng của việc hiểu biết lịch sử dân tộc. I/ TÌM HIỂU CHUNG
Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu sơ lược về tác giả, tác phẩm. Phát triển năng lực ngôn ngữ và
năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học tập.
Nội dung : Sơ lược về tác giả : tiểu sử, thành tựu,…; tác phẩm : xuất xứ, thể thơ, yếu tố biểu đạt,…
Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh hoặc video, ứng dụng power point,…
Tổ chức thực hiện :
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả 1/ Tác giả
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu
- Tác giả ban đầu : Lê Ngô Cát, quê
về tác giả qua các thiết bị điện tử hoặc trình bày sự
quán : Hà Nội. Đậu cử nhân năm Mậu
hiểu biết của các em khi đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
Thân 1848 bổ làm việc trong Quốc sử Quán.
Nội dung : Năm sinh, năm mất, quê quán của tác giả.
Thành tựu trong cuộc đời.
- Tác giả chỉnh sửa : Phạm Đình Toái, quê quán : Nghệ An.
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận nhóm nhỏ
cùng bàn trong 2 phút và trình bày. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 1 trình bày. - Nhóm khác nhận xét.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
- Tác phẩm này theo lời bạt của bản in năm 1870 thì
tác giả nguyên thủy là Lê Ngô Cát làm với 1887 câu
lục bát (3774 dòng), được án sát tỉnh Bình Định Phạm
Đình Toái sửa lại thành 1027 câu.
- Về tác giả Lê Ngô Cát, tiểu sử ghi ông quê ở xã
Hương Lang, huyện Chương Đức, tỉnh Hà Nội (nay là
xã Thụy Hương, huyện Chương Mỹ, Hà Nội), đậu cử
nhân năm Mậu Thân 1848 bổ làm việc trong Quốc sử
Quán. Ông còn có thời gian làm quan án sát tỉnh Cao Bằng.
- Còn về Phạm Đình Toái, ông quê ở Nghệ An, đậu cử
nhân năm 1843, làm án sát tỉnh Bình Định, sau thăng
đến Hồng lô Tự khanh, là chức Trưởng quan của Hồng
Lô tự của Nhà Nguyễn, chuyên lo việc nghi lễ trong
các khoa thi cử như xướng danh, yết bảng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc tác phẩm. Giáo
viên đọc mẫu 1 lần và cho 2 – 3 học sinh đọc lại.
Lưu ý giới thiệu và nhận xét học sinh giọng đọc : hùng
hồn nhưng nhẹ nhàng, tự hào. 2/ Tác phẩm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu các chú thích - Xuất xứ : Trích từ “Đại Nam quốc sử
: phong vân, đề binh, nợ trần hoàn, cố viên, hồng diễn ca” quần, chinh yên.
- Tác phẩm được viết bằng chữ Nôm
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu theo thể thơ lục bát.
về tác phẩm qua các thiết bị điện tử hoặc trình bày sự
hiểu biết của các em khi đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- Yếu tố biểu đạt chính : Tự sự.
Nội dung : Xuất sứ, năm sáng tác, thể thơ, yếu tố biểu
đạt, chủ đề, nội dung….
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận nhóm nhỏ
cùng bàn trong 2 phút và trình bày. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 2 trình bày. - Nhóm khác nhận xét.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
- Xuất xứ : Trích từ “Đại Nam quốc sử diễn ca”
- Tác phẩm này được thực hiện theo lệnh của vua Tự Đức.
- Tác phẩm được viết bằng chữ Nôm. Bản chữ Quốc
ngữ đầu tiên cũng xuất hiện năm 1870 do Trương Vĩnh Ký diễn âm.
- Tác phẩm viết theo thể lục bát, chép lịch sử dân Việt
từ Kinh Dương Vương và họ Hồng Bàng đến hết nhà Lê.
- Yếu tố biểu đạt chính : Tự sự.
- Nội dung : kể 2 sự kiện lịch sử Chuyện Phù Đổng
Thiên Vương và Hai Bà Trưng dựng nền độc lập.
II/ TÌM HIỂU CHI TIẾT
Mục tiêu : Giúp học sinh tìm hiểu sơ lược về nội dung tác phẩm. Phát triển năng lực ngôn ngữ và
năng lực hợp tác qua hoạt động nhóm và trình bày sản phẩm học tập. Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung văn bản.
Nội dung : Nội dung văn bản.
Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh hoặc bảng phụ sơ đồ tư duy, phiếu học tập bằng kĩ thuật khăn trãi bàn,….
Tổ chức thực hiện :
Hoạt động 1: Hình tượng người anh hùng Thánh
1/ Hình tượng người anh hùng Gióng Thánh Gióng
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu về
nhân vật Thánh Gióng bằng phiếu học tập. (Câu hỏi 1 / SGK)
Nội dung : điểm giống và khác nhau về hình tượng nhân
vật Thánh Gióng ở truyền thuyết đã học lớp 6 và được thể hiện qua bài diễn ca
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận nhóm lớn
trong 3 phút và trình bày. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 3, 4 trình bày. - Nhóm khác nhận xét.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm : Nội dung Truyền thuyết Diễn ca
Không gian, thời Thời gian : vua Thời gian : vua gian Hùng thứ sáu. Hùng thứ sáu. Không gian : Không gian : làng Gióng làng Phù Đổng Thánh Gióng ra
Kể chi tiết : lí do Kể ra đời và lớn đời và lớn lên và quá trình bà lên : không nói, mẹ mang thai, không cười. sinh con,… Thánh Gióng ra Sự giúp đỡ nhân Vũ khí : áo giáp,
trận đánh giặc và dân nuôi Gióng gậy sắt và việc chiến thắng lớn lên. nhổ tre đánh giặc
- Từ truyện kể trong truyền thuyết chưa kể chi tiết
đến nội dung đoạn diễn ca đều tập Gióng nhổ tre đánh giặ
trung làm nổi bật thời điểm, địa c,..
điểm và công trạng của người anh Thánh Gióng về Gióng cởi giáp Gióng cởi áo
hùng làng Gióng. Người anh hùng trời sắt để lại và về nhung (có thể
có công đánh đuổi giặc Ân xâm lược trời hiểu giáp sắt) để
ra khỏi bờ cõi vào đời vua Hùng thứ lại và về trời sáu. Dấu xưa còn lại
Tre đằng ngà, ao Có ghi nhận hồ làng Phù miếu đình, cố Đổng, vua phong viên. Phù Đổng Thiên Vương, lập miếu thờ… Điểm tương
Từ truyện kể trong truyền thuyết đến đồng
nội dung đoạn diễn ca đều tập trung
làm nổi bật thời điểm, địa điểm và
công trạng của người anh hùng làng Gióng. Điểm khác biệt
Do đặc điểm ngắn gọn, hàm súc và
hợp vần của thơ ca nên vài sự việc
có điểm khác biệt.
Hoạt động 2: Hình ảnh Hai Bà Trưng
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu về
nhân vật Hai Bà Trưng bằng kĩ thuật khăn trãi bàn kết hợp
trình bày 1 phút trong nhóm.
Nội dung : Tìm chi tiết (câu thơ) thể hiện phẩm chất anh
hùng của Hai Bà Trưng qua bài diễn ca. Nêu ý nghĩa của
chi tiết ấy. (Câu hỏi 2 / SGK)
2/ Hình ảnh Hai Bà Trưng
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh thảo luận nhóm lớn
trong 3 phút và trình bày. c. Báo cáo kết quả :
- Đại diện nhóm 5 trình bày. - Nhóm khác nhận xét.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm : Ý kiến bạn thứ nhất Ý kiế n Thống nhất bạ Thô ……… n 2 …………
- Giáo viên gợi mở học sinh qua các câu hỏi sau :
+ Em hiểu thế nào về phẩm chất anh hùng ? Người mang
phẩm chất anh hùng có điểm khác nào về ý chí, hành
động, mục đích,…..so với người bình thường ?
+ Những biểu hiện của phẩm chất anh hùng ở Hai Bà Trưng là gì ?
+ Chi tiết em chọn đã làm nổi bật biểu hiện nào về phẩm
chất anh hùng của Hai Bà Trưng ?
- Hai bà giữ vững lời thề, Trưng GV đánh giá :
Trắc thay chồng cầm quân đánh đuổi giặc ngoại xâm.
+ Chị em nặng….tướng quân : Hai bà giữ vững lời thề,
Trưng Trắc thay chồng cầm quân đánh đuổi giặc ngoại xâm.
+ hồng quần nhẹ bước chinh yên : Dù phận gái, nhưng hai
bà đã lập nên kì tích với chiến công oanh liệt : đánh tan
đội quân xâm lược do Tô Định cầm đầu, mang lại sự yên
ổn toàn vẹn cho đất nước.
- Dù phận gái, nhưng hai bà đã lập
nên kì tích với chiến công oanh liệt :
đánh tan đội quân xâm lược do Tô
Định cầm đầu, mang lại sự yên ổn
toàn vẹn cho đất nước. III/ TỔNG KẾT
Mục tiêu : Giúp học sinh nội dung và đặc điểm thể thơ lục bát và khái quát lại chủ điểm bài 9.
Liên hệ kết nối với văn bản Hoàng Lê nhất thống chí; Viên tướng trẻ và con ngựa trắng để hiểu
hơn về chủ điểm Âm vang của lịch sử.
Nội dung : Nội dung văn bản và kết nối chủ điểm.
Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh hoặc bảng phụ sơ đồ tư duy.
Tổ chức thực hiện :
Hoạt động 1 : Tổng kết văn bản 1/ Nghệ thuật
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu nội
- Thể thơ lục bát giúp người đọc dễ đọc, dễ
dung, ý nghĩa và đặc điểm hình thức của thể thơ lục bát. thuộc và dễ nhớ.
- Cho biết đặc điểm của thể thơ lục bát. Sử dụng thể thơ
này đem lại những thuận lợi cũng như hạn chế gì khi thể
hiện nội dung văn bản ? 2/ Nội dung
- Đoạn trích đã nêu lên nội dung gì về hai sự kiện lịch sử
: Thánh Gióng đánh đuổi giặc Ân xâm lược và Cuộc
- Đoạn trích đã làm nổi bật chí khí anh hùng
và tinh thần yêu nước bất diệt của nhân dân ta
khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ?
qua hai sự kiện lịch sử tiêu biểu : Thánh
Gióng đánh đuổi giặc Ân xâm lược ở thời
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh trả lời câu hỏi của giáo Hùng Vương thứ sáu và Cuộc khởi nghĩa của viên.
Hai Bà Trưng đánh tan quân Hán do tên thái
c. Báo cáo kết quả : Học sinh trả lời
thú Tô Định cầm đầu.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
- Thể thơ lục bát với 1 dòng thơ 6 chữ và 1 dòng 8 chữ.
Cách gieo vần và luật bằng trắc giúp người đọc dễ đọc,
dễ thuộc và dễ nhớ. Việc thể hiện bằng thơ khiến nội
dung sự việc có ý nghĩa hàm súc hơn, người đọc cần
tham khảo thêm các thể loại khác như truyện lịch sử,
truyền thuyết, …để nắm rõ sự việc.
- Đoạn trích đã làm nổi bật chí khí anh hùng và tinh thần
yêu nước bất diệt của nhân dân ta qua hai sự kiện lịch sử
tiêu biểu : Thánh Gióng đánh đuổi giặc Ân xâm lược ở
thời Hùng Vương thứ sáu và Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà
Trưng đánh tan quân Hán do tên thái thú Tô Định cầm đầu.
Hoạt động 2 : Kết nối chủ điểm
a. Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho học sinh tìm hiểu
điểm kết nối giữa 3 văn bản vừa học trong bài 9.
- Nêu lại tên và tác giả của 2 văn bản vừa học ở phần đọc.
- Từ nội dung các văn bản đã học, em nghĩ gì về tầm
quan trọng của việc hiểu biết lịch sử dân tộc. (Câu hỏi 3 / SGK)
b. Thực hiện nhiệm vụ : Học sinh trả lời câu hỏi của giáo
viên bằng việc trình bày lại kết quả đã chuẩn bị trước. c. Báo cáo kết quả :
- Học sinh nhóm 6 trả lời bằng sơ đồ tư duy.
- Học sinh các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
d. Đánh giá nhiệm vụ : Giáo viên tổng hợp và đánh giá. Gợi ý sản phẩm :
- Hoàng Lê nhất thống chí của Ngô Gia Văn Phái.
- Viên tướng trẻ và con ngựa trắng của Nguyễn Huy Tưởng.
- Đại Nam quốc sử diễn ca của Lê Ngô Cát và Phạm Đình Toái. - Điểm chung :
+ Giá trị lịch sử làm nên giá trị dân tộc bởi mỗi quốc gia
có một quá trình dựng nước và giữ nước khác nhau. Giá
trị lịch sử được thể hiện ở quá trình gây dựng đất nước
của ông cha ta, là niềm tự hào của dân tộc khi chiến
thắng giặc ngoại xâm để bảo vệ nước nhà.
+ Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước,
Bác cháu ta cùng nhau giữ lấy nước”.
+ Mỗi cá nhân chúng ta hôm nay cần phải biết giữ gìn,
kế thừa và phát huy những truyền thống quý báu của dân
tộc, hòa nhập nhưng không hòa tan trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS làm được bài tập sau khi học xong văn bản
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân giải quyết câu hỏi trắc nghiệm mà giáo viên đưa ra bằng cách
chọn đáp án đúng nhất.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động.
Câu 1 : Chuyện Phù Đổng Thiên Vương là kể về nhân vật lịch sử nào dưới đây trong truyện
truyền thuyết mà em đã học ?
A. Truyền thuyết Thánh Gióng.
B. Truyền thuyết Hùng Vương thứ sáu.
C. Truyền thuyết về làng Phù Đổng
D. Truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh.
Câu 2 : Chiến công của Phù Đổng Thiên Vương là gì ?
A. Nghe vua cầu tướng ra quân thì thưa với mẹ được đi đánh giặc.
B. Tạo ra được gươm vàng, ngựa sắt để đi đánh giặc.
C. Đánh tan giặc xâm lược vào thời vua Hùng thứ sáu.
D. Để lại áo nhung và bay về trời.
Câu 3 : Quê quán của Hai Bà Trưng ở đâu ? A. châu Phong B. Long Biên C. Mê Linh D. Lĩnh Nam
Câu 4 : Kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng là gì ?
A. Đuổi ngay Tô Định dẹp yên biên thành.
B. Đô kì đóng cõi Mê Linh
C. Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta.
D. Cả 3 ý thơ trên.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế.
b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề giáo viên đặt ra.
c. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ: Tìm hiểu thêm về các nhân vật lịch sử hay sự kiện lịch sử trong tác
phẩm Đại Nam quốc sử diễn ca. Viết đoạn văn nêu lên cảm nghĩ của em về một trong những nhân vật lịch sử ấy.
- Giáo viên cho học sinh tự làm theo nhóm hoặc làm cá nhân ở nhà và sẽ kiểm tra ở tiết học sau
qua việc báo cáo của các nhóm trưởng. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP 1 : Nội dung Truyền thuyết Diễn ca Không gian, thời gian
Thánh Gióng ra đời và lớn lên
Thánh Gióng ra trận đánh giặc và chiến thắng Thánh Gióng về trời Dấu xưa còn lại Điểm tương đồng Điểm khác biệt PHIẾU HỌC TẬP 2
BÀI 9: ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(CÂU KỂ, CÂU HỎI, CÂU KHIẾN, CÂU CẢM;
CÂU KHẲNG ĐỊNH, CÂU PHỦ ĐỊNH) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung
Nhận biết đặc điểm và chức năng của câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm; câu khẳng đinh và câu phủ định.
1.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực tự chủ và tự học: nghiên cứu bài ở nhà; hoàn thành các bài tập trong SGK; tự đánh
giá và đánh giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao tiếp
khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, phát triển khả năng làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ
năng để giải quyết các tình huống trong học tập. 2. Phẩm chất
Yêu mến và trân trọng vẻ đẹp và sự phong phú, linh hoạt, uyển chuyển trong cách cách sử dụng
các kiểu câu trong Tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập. 2. Học liệu - SGK, SGV.
- Các tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Xác định vấn đề
( 5 phút) 1. Mục tiêu
- Tạo hứng khởi cho cho sinh trước khi vào bài mới.
- HS xác định được mục tiêu của bài học.
2. Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” thời gian 5 phút, GV đặt câu hỏi.
3. Sản phẩm: Ý kiến phản hồi của HS dưới sự dẫn dắt của GV.
4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm với nội dung xoay quanh các ví dụ về các kiểu câu. HS
bằng sự hiểu biết của mình sẽ nhận biết hoặc đoán các đáp án đúng.
Câu 1: Chức năng chính của câu trần thuật là gì? A. Để hỏi
B. Yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
C. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả
D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu 2: Câu trần thuật sau dùng để làm gì?
“Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương” A. Kể B. Miêu tả C. Thông báo D. Nhận định
Câu 3: Dấu hiệu nhân biết câu nghi vấn:
A. Có từ "hay" để nối các vế có quan hệ lựa chọn. B. Có các từ nghi vấn.
C. Khi viết ở cuối câu có dấu chấm hỏi.
D. Một trong các dấu hiệu trên đều đúng.
Câu 4: Câu nào là câu nghi vấn?
A. Giấy đỏ buồn không thắm / Mực đọng trong nghiên sầu.
B. Con có nhận ra con không?
C. Không ai dám lên tiếng khi đối diện với hắn.
D. Nó bị điểm không vì quay cóp trong giờ kiểm tra.
Câu 5: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cảm thán?
A. Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu chấm hỏi ở cuối câu.
B. Sử dụng ngữ điệu cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu.
C. Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu hiệu chấm than ở cuối câu.
D. Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng.
Câu 6: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán:
A. Thương thay cũng một kiếp người!
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
C. Tiến lên chiến sĩ, đồng bào!
D. Một người đã khóc vì chót lừa một con chó.
Câu 7: Đâu là chức năng tiêu biểu của câu cầu khiến là gì?
A. Dùng để bộ lộ cảm xúc.
B. Dùng để yêu cầu, đề nghị, ra lệnh C. Dùng để hỏi. D. Dùng để kể.
Câu 8: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến:
A. Trời ơi! Sao nóng lâu thế?
B. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
C. Bỏ rác đúng nơi quy định.
D. Chao ôi! Một ngày vắng mẹ sao dài đằng đẵng.
Câu 9: Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay…
B. Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa…
D. Là câu có ngữ điệu phủ định.
- HS trả lời bằng cách chọn đáp án đúng.
- GV dẫn dắt chuyển sang bài mới.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Đọc các câu hỏi và thực hiên yêu cầu.
- HS chọn đáp án đúng.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận - HS trình bày.
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Dẫn dắt vào kiến thức về các kiểu câu sẽ học.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. Tri thức tiếng Việt
a. Mục tiêu: Nhận biết đặc điểm và chức năng của câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm; câu
khẳng đinh và câu phủ định. b. Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “Mảnh ghép hoàn hảo”
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS thảo luận và hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận, câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành bốn nhóm, mỗi nhóm sẽ có một túi bao gồm: các thẻ tên khái niệm, thẻ đặc điểm, thẻ chức năng.
B2. Thực hiện nhiêm vụ:
HS làm việc theo nhóm: nhanh chóng ghép các thẻ (khái niệm – đặc điểm – chức năng)
B3. Báo cáo thảo luận:
- Nhóm nào ghép xong trước xung phong lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
B4. Kết luận, nhận định:
- Nhận xét, chốt kiến thức, cho điểm cộng và chuyển dẫn sang mục sau. HĐ 3 : Luyện tập
II. Thực hành tiếng Việt a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về các kiểu câu vào thực hành làm bài tập. b. Nội dung:
GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập trong SGK c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bài tập 1:
II. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1:
GV cho HS làm viêc cá nhân theo yêu câu Câu văn
Kiểu Dấu hiệu nhận biết
của bài tập: Tìm trong VB Viên tướng trẻ câu
và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu kể, Chúng Câu
Từ nghi vấn (đâu), kết
dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó và điền bay..đâu? hỏi
thúc dấu chấm hỏi, nội vào bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. dung hỏi. Bại Câu Từ nghi vấn (sao), kết HS làm việc cá nhân. Bướ tướng…đó hỏi
thúc dấu chấm hỏi, nội
c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và sao? dung hỏi. thảo luận Người Câu Từ nghi vấn (chăng),
- HS nói to suy nghĩ của mình. tướng hỏi
kết thúc dấu chấm hỏi, - HS bổ sung, nhận xét. …chăng? nội dung hỏi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Hoài Văn Câu Kết thúc dấu chấm, nhiệm vụ Hầu…phau. kể nội dung kể. - GV chốt kiến thức. Lá Câu Kết thúc dấu chấm, cờ…ngược kể nội dung kể. gió. Vương Câu Kết thúc dấu chấm, ngước lên kể nội dung kể. …miệng. Bài tập 2: Bài tập 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a. Đoạn văn là lời của vua Quang Trung nói với
GV cho HS làm viêc cá nhân theo yêu câu các tướng sĩ. của bài tập.
b. Câu khiến (từ ngữ cầu khiến: nhớ lấy, đừng)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Tác dụng: thể hiện niềm tin của nhà vua, làm HS làm việc cá nhân.
lan tỏa niềm tin, khích lệ sự phấn chấn, tinh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thần quyết chiến, quyết thắng cho tướng sĩ và thảo luận quân lính.
- HS nói to suy nghĩ của mình. - HS bổ sung, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt kiến thức. Bài tập 3: Bài tập 3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS thảo luận cập đôi theo yêu Câu văn Kiểu câu Dấu hiệu cầu bài tập. Nam đang Câu hỏi Từ nghi vấn
- Khuyến khích HS tìm được càng nhiều đọc truyện (à), kết thúc
câu chuyển đổi càng tốt. lịch sử đấy à? dấu chấm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. hỏi, nội dung HS thảo luận. hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Ồ, Nam Câu cảm Từ biểu cảm thảo luận chăm đọc (ồ, quá), kết
- HS trình bày kết quả thảo luận. truyện lịch sử thúc dấu - HS bổ sung. quá! chấm than,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nội dng biểu nhiệm vụ cảm. - GV chốt kiến thức. Nam hãy đọc Câu cầu Từ cầu khiến truyện lịch sử khiến (hãy, đi), kết đi! thúc dấu Bài tập 4: chấm than,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nội dung cầu
- GV cho HS đọc đoạn văn và xác định khiến.
câu khẳng định, câu phủ định và điền vào bảng.
- GV gợi mở để HS nêu được một số tác Bài tập 4
dụng của câu khẳng định, câu phủ định trong đoạn văn tren. Kiểu câu Câu văn Dấu hiệu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. nhận biết
- HS làm việc cá nhân trả lời ý a. Câu Khi - Khẳng định
- HS thảo luận cặp đôi nêu tác dụng. khẳng quân…cũng các hành động
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và định chạy nốt trạng thái, tính thảo luận chất, đối - HS trình bày kết quả. tượng, sự - HS bổ sung. việc… trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện câu. nhiệm vụ - Không có sự - GV chốt kiến thức. xuất hiện của các từ ngữ phủ định. Câu phủ Vua Quang - Phủ nhận các định Trung…không hành động
tên nào trốn trạng thái, tính thoát. chất, đối
Bởi vây, không tượng, sự hề…có ai việc… trong chạy…không câu. biết gì cả. - Sử dụng các từu ngữ phủ định như: không, không hề, không biết.
- Sự kết hợp đan xen các câu khằng định và phủ
định trong đoạn văn tường thuật diễn biến trận
đánh có tác dụng làm cho việc miêu tả, tái hiện
các sự kiện lịch sử được rõ rang, chính xác. HĐ 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức để đặt câu khẳng định và phủ định. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập 5.
- HS trả lời suy nghĩ và trả lời nhanh. c. Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 5.
GV khuyến khích HS đặt câu nhanh và lưu ý một số từ ngữ/ cấu trúc thường dùng trong câu
khẳng định và câu phủ định.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS trả lời suy nghĩ và trả lời nhanh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS nói to suy nghĩ của mình. - HS bổ sung, nhận xét.
Sản phẩm dự kiến: Câu khắng định: Vua Quang Trung biết chắc chắn quân ta sẽ thắng.
Câu phủ định: Quân Thanh không chống cự được trước đòn tấn công của quân ta.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV chốt kiến thức. BÀI 9
PHẦN VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CHUYẾN ĐI I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Viết được bài văn kể lại một chuyến đi và để lại cho bản thân nhiều suy
nghĩ, tình cảm sâu sắc, có dùng yếu tố miêu tả hay biểu cảm hoặc cả hai yếu tố trong văn bản. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung:
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
2.2 Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực tạo lập văn bản. 3. Về phẩm chất
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu tri thức về kiểu bài
Mục tiêu: HS nhận biết được tri thức/ yêu cầu đối với kiểu văn bản kể lại một chuyến đi
Nội dung: Tri thức về kiểu bài/ yêu cầu đối với kiểu văn bản
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) -
GV yêu cầu HS đọc phần tri thức về kiểu -
bài và thực hiện ghi chú lại những đặc
điểm của loại văn bản -
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc phần tri thức về kiểu bài trong SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV đặt câu hỏi, HS tóm tắt ngắn gọn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Phân tích kiểu văn bản
Mục tiêu: HS chỉ ra được các đặc điểm của kiểu bài kể lại một chuyến đi.
Nội dung: HS sử dụng văn bản mẫu trong SGK để tiến hành trả lời câu hỏi.
Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của học sinh
Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Định hướng câu trả lời:
GV yêu cầu HS đọc văn bài mẫu và thực Câu 1. Bài văn kể lại chuyến về thăm Di
hiện các yêu cầu trang 94, 95/SGK theo tích lịch sử Mộ và Khu tưởng niệm cụ nhóm (4-5 HS)
Nguyễn Đình Chiểu ở Ba Tri; mở bài: giới
thiệu và cảm nhận chung của người viết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
về chuyến đi; kết bài: nêu cảm nhận sâu
- Làm việc cá nhân: HS đọc văn bản, trả sắc và ý nghĩa của chuyến đi. Như vật
lời câu hỏi vào giấy ghi chú (note).
đoạn mở bài, kết bài trong văn bản đã đáp
ứng được yêu cầu của kiểu bài kể lại một
- Thực hiện theo nhóm: HS thảo luận về chuyến đi.
các yêu cầu và trình bày trên giấy A3/ bảng nhóm.
Câu 2. Các sự việc được kể:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các hoạt động trên xe di chuyển về điểm tham quan
- GV mời lần lượt đại diện các nhóm trả
- Tham quan khu đền thờ cũ
lời (mỗi nhóm 1 yêu cầu)
- Tham quan khu đền thờ mới, ngắm
tượng cụ Đồ Chiểu; nghe giới
- HS đại diện nhóm trình bày.
thiệu, thuyết minh về cuộc đời cụ
- HS nhóm đánh dấu, sửa bài nhóm mình.
- Tham quan một số địa điểm khác ở
khu lăng mộ, khu tưởng niệm rồi
Bước 4: Kết luận, nhận định lên xe trở về.
Câu 3. Một số câu văn, từ ngữ trong VB
- GV nhận xét câu trả lời của HS
cho thấy người viết đã kết hợp kể với
- Chốt kiến thức và chuyển sang phần miêu tả, biểu cảm là: thực hành bài tập.
Ba chiếc xe du lịch … từ từ lăn bánh ..., bon bon chạy …
Đó là một khu nhà kiên cố dựng theo hình
tròn thoáng đãng, mái ngói màu xanh, nền
lát gạch bóng, … trần nhà trang trí hình
hoa sen, cuốn thư, ngòi bút, hoa lá, hay trống đồng, …

Giọng cô thật truyền cảm, vừa trong trẻo vừa ấm áp
Trên đường về, tôi cứ nghĩ miên man
…Càng nghĩ, tôi càng khâm phục …

- Tác dụng của việc kết hợp các yếu tố
trên là phát huy ưu thế của nhiều loại yếu
tố, làm cho chuyến đi trở nên sinh động,
lời văn vừa sáng rõ (qua việc kể diễn biến
của sự việc), vừa gợi tả (miêu tả) và
truyền cảm (qua biểu cảm).
Câu 4. Ý nghĩa sâu sắc của chuyến đi
đươc nói ở đoạn kết. Ngôi thứ nhất giúp
người viết thể hiện trực tiếp những quan
sát, cảm xúc cũng như những trải nghiệm
thực tế của bản thân; gây được niềm tin về
tính xác thực và việc giao tiếp với người
đọc cũng thuận lợi hơn, …
Câu 5. Cần sắp xếp theo trình tự thời gian,
diễn biến của chuyến đi, kết hợp các yếu
tố miêu tả, biểu cảm; … Viết theo quy trình
Mục tiêu: HS biết cách viết bài văn kể lại một chuyến đi
Nội dung: HS viết bài văn kể lại một chuyến đi
1. Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Câu hỏi thảo luận theo cặp:
GV yêu cầu HS đọc và trả lời theo cặp các - Chuyến đi nào đã để lại cho em nhiều
câu hỏi ở Bước 1. Chuẩn bị trước khi suy nghĩ và tình cảm sâu sắc? viết
- Mục đích viết bài này là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Người đọc bài này có thể là ai? Họ muốn
thu nhận được điều gì từ bài viết của em?
- Làm việc cá nhân: HS đọc văn bản, trả
lời câu hỏi vào giấy ghi chú (note).
- Với mục đích và người đọc đó, nội dung
và cách viết sẽ như thế nào?
- Thực hiện theo cặp: HS chia sẻ theo cặp
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời 2,3 HS đại diện trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV và HS cùng lắng nghe ý kiến HS
- Chốt kiến thức và chuyển sang phần
thực hành bài tập.
2. Bước 2. Tìm ý và lập dàn ý
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Câu trả lời của học sinh
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện bước
2. Tìm ý và lập dàn ý theo gợi ý SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân: HS đọc và thực hiện cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời 2,3 HS đại diện trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV và HS cùng lắng nghe ý kiến HS
- Chốt kiến thức và chuyển sang phần
thực hành bài tập. Bước 3. Viết bài
HS cần chú ý đảm bảo các yêu cầu của kiểu bài
HS viết bài cá nhân dựa trên dàn ý.
Bước 4. Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
Bảng kiểm kĩ năng viết bài văn kể lại một chuyến đi Tiêu chí Đạt Chưa đạt Mở bài
Giới thiệu các thông tin chính của chuyến đi.
Nêu ấn tượng ban đầu về chuyến đi. Thân bài
Thuật lại các sự kiện diễn ra chuyến đi theo
trình tự thời gian (từ khởi đầu đến kết thúc).
Dùng ngôi thứ nhất để kể.
Sử dụng yếu tố miêu tả và/ hoặc biểu cảm
nhằm hỗ trợ cho việc kể chuyện. Kết bài
Khẳng định lại tình cảm hay suy nghĩ sâu sắc
của bản thân qua chuyến đi.
Nêu cảm nhận chung hay bài học về chuyến đi.
Kĩ năng Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
trình bày, Sử dụng các từ ngữ, câu văn liên kết các phần, diễn đạt
các đoạn của bài văn kể chuyện.
* Nói và nghe:
NGHE VÀ NẮM BẮT NỘI DUNG CHÍNH ĐÃ TRAO
ĐỔI, THẢO LUẬN VÀ TRÌNH BÀY LẠI NỘI DUNG ĐÓ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:
- Quy trình các bước nghe và nắm bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại nội dung đó. 2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, giao tiếp, hợp tác,…
b. Năng lực riêng biệt:
- Nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã trao đổi về một vấn đề của đời sống.
- Thảo luận và trình bày lại được nội dung đó. 3. Về phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập
- Biết chia sẻ lại nội dung đã biết, đã được nghe với người khác
- Trung thực với nội dung đã trao đổi, thảo luận trước đó.
- Nhã nhặn, lịch sự, tôn trọng người khác trong giao tiếp
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án;
- Phiếu học tập, bảng kiểm;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề (Thời gian: 05 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu tình huống:
Em được thay mặt lớp tham gia trao đổi, thảo luận
về một vấn đề lịch sử, xã hội:
Ý nghĩa của việc hiểu biết tri thức lịch sử, địa lí địa phương
Gỉa sử sau khi tham gia xong, em phải trình bày
nội dung chính của buổi thảo luận cho cả lớp nghe thì
em sẽ thực hiện như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS dựa vào kiến thức đã học ở bài
- GV yêu cầu HS trả lời.
Những bí ẩn của thế giới tự nhiên
(Ngữ văn 8, tập một) để trả lời.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận nhận định
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Trong học tập và cuộc
sống, không hiếm gặp những trường hợp, chúng ta
được thay mặt tham gia trao đổi, thảo luận về một vấn
đề nào đó. Sau đó, các bạn phải trình bày lại nội dung
chính của buổi thảo luận đó cho mọi người/cả lớp cùng nghe.
1. Để nghe và nắm bắt nội dung chính trình bày của
người khác, chúng ta cần thực hiện những thao tác nào?
2. Để trình bày lại những nội dung chính mà nhóm
mình đã trao đổi, thảo luận cho người khác nghe, theo
em, chúng ta cần chú ý điều gì và nên thực hiện như thế nào cho hiệu quả?
Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ có điều kiện để củng
cố lại kiến thức về quy trình thực hiện cũng như thực
hành nghe và nắm bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo
luận và trình bày lại nội dung đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (củng cố kiến thức quy trình (các bước) nghe và
nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó – Bài 2, Ngữ văn 8, Tập Một) a. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức về quy trình nghe và nắm bắt nội dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó.
b. Nội dung: Quy trình quy trình (các bước) nghe và nắm bắt nội dung chính trong thảo luận
nhóm, trình bày lại nội dung đó

c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Củng cố kiến thức: quy trình (các
bước) nghe và nắm bắt nội dung chính
? Nhắc lại quy trình (các bước) nghe và nắm bắt nội trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội
dung chính trong thảo luận nhóm, trình bày lại nội dung đó
dung đó mà em đã được học ở Bài 2 Những bí ẩn
của thế giới tự nhiên
(Ngữ văn 8, tập một)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. - GV quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS trả lời.
- HS báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận nhận định: (như phần dự kiến sản phẩm)
Bước 1: Chuẩn bị nghe
Bước 2: Lắng nghe và nắm bắt nội dung chính.
Bước 3: Trình bày nội dung chính đã nghe
- Vận dụng kĩ năng đã học để trình bày
lại những nội dung chính đã nghe và ghi chép. Cần lưu ý:
+ Xem lại bản ghi chép; các ý kiến chính
và lập luận của người nói, các điểm nhấn
trong cuộc trao đổi, thảo luận mà em đã dự.
+ Sắp xếp nội dung ghi chép theo một
trật tự mạch lạc, thuận tiện cho việc trình bày bài nói.
+ Dùng bảng kiểm kĩ năng nghe, nắm
bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận
và trình bày lại nội dung đó để tự đánh gía kĩ năng.
+ Đối chiếu những gì đạt/ chưa đạt mà
em đã đánh dấu trong bảng kiểm để thấy
được những tiến bộ và những điều cần hoàn thiện của em.
3. Hoạt động luyện tập – vận dụng:
a. Mục tiêu: Thực hành nghe và nắm bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại nội dung đó.
b. Nội dung: Nghe và trình bày lại nội dung trao đổi, thảo luận mà tổ được giao.
c. Sản phẩm học tập: Sản phẩm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 3. Thực hành nghe và nắm bắt nội dung II. Thực hành nghe và nắm bắt
chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại nội dung nội dung chính đã trao đổi, thảo đó.

luận và trình bày lại nội dung đó.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (thực hiện ở tiết học trước)
- GV chia lớp làm 2 dãy với 2 nội dung được giao. GV
giả định một tình huống (đã giao nhiệm vụ cho HS chuẩn bị trước)
Em được thay mặt lớp tham gia trao đổi, thảo luận về
một vấn đề lịch sử, xã hội:
1. Ý nghĩa của việc hiểu biết tri thức lịch sử, địa lí địa phương (dãy A)
2. Cách ứng xử với những công trình văn hóa, lịch sử,… (dãy B)
Sau đó, trình bày nội dung chính của buổi thảo luận cho cả lớp nghe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: (thực hiện tại tiết học)
1. HS thực hiện phần trình bày, trao đổi, thảo luận:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ ở tiết trước, đã chuẩn bị và thực
hiện phần trình bày trao đổi, thảo luận về nội dung đã được giao:
Bước 1: Chuẩn bị nghe
a. Ý nghĩa của việc hiểu biết tri thức lịch sử, địa lí địa phương (dãy A)
b. Cách ứng xử với những công trình văn hóa, lịch sử,… (dãy B)
2. HS thực hiện lắng nghe và nắm bắt nội dung chính. - GV quan sát, hỗ trợ.
* Về cách thức lắng nghe và nắm bắt nội dung chính,
HS đã được học ở bài Những bí ẩn của thế giới tự nhiên
(Ngữ văn 8, tập một). Vì vậy, GV dựa vào nội dung
hướng dẫn ở phần nghe trong SGV của bài này để tổ
chức cho HS thực hiện các bước tương tự. Bướ
* Lưu ý HS một số điểm thuộc kĩ năng nghe:
c 2: Lắng nghe và nắm bắt nội dung chính.
1. Tập trung lắng nghe nội dung trao đổi giữa các thành
viên trong nhóm; quan sát nét mặt, cử chỉ, ánh mắt, lắng
nghe giọng điệu của người nói để hiểu quan điểm của họ
về vấn đề đang trao đổi.
2. Ghi ngắn gọn những vấn đề có nhiều ý kiến trao đổi
(kết luận, phương án giải quyết); những vấn đề nhóm đã
hoặc chưa thống nhất bằng từ khoá, cụm từ, kí hiệu, sơ
đồ, bảng biểu, hình ảnh,...; ghi tóm tắt ý kiến/ quan điểm
cá nhân, những vấn đề cần trao đổi thêm với nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS trình bày lại nội dung chính đã nghe.
- Lần lượt mỗi dãy thực hiện vài học sinh.
- GV dự kiến sản phẩm: (như phần dự kiến)
- HS trình bày nội dung chính đã được nghe, HS trong
dãy cùng nội dung sẽ nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét cách trình bày, bổ sung nội dung (nếu có)
* Ở bước này, GV cũng lưu ý HS thực hiện như với
quy trình nói đã học:
– Khi HS chuẩn bị trình bày, lưu ý các em thực hiện một số thao tác như:
+ Xem lại bản ghi chép; các ý kiến chính và lập luận của
người nói, các điểm nhấn trong cuộc trao đổi, thảo luận mà HS đã tham dự.
Bước 3: Trình bày nội dung chính đã nghe:
+ Sắp xếp nội dung ghi chép theo một trật tự mạch lạc,
thuận tiện cho việc trình bày bài nói.
Ví dụ: Có thể tham khảo bảng sau để ghi chép các loại Gợi ý dự kiến nội dung trao
ý kiến: đồng tình, phản đốixu hướng chung của đổi, thảo luận:
cuộc trao đổi, thảo luận về đề tài: Ý nghĩa của việc hiểu Dãy A: Ý nghĩa của việc hiểu
những tri thức về lịch sử, địa lí địa phương đối với mỗi biết tri thức lịch sử, địa lí địa người. phương * Phiếu học tập:
- Giải thích: giá trị lịch sử là cội
nguồn của dân tộc, là những yếu tố
hình thành nên nền văn hóa, truyền
thống do thế hệ trước gây dựng, giữ
gìn, lưu truyền và được kế thừa,
- Khi HS trình bày lại nội dung của cuộc trao đổi, thảo phát huy. luận, GV nhắc HS:
- Gía trị lịch sử làm nên giá trị
+ Làm rõ vấn đề nhóm đã trao đổi; vấn đề được nhiều riêng của mỗi đất nước, dân tộc.
người quan tâm; kết quả trao đổi, thảo luận (gồm: ý kiến - Trân trọng giá trị lịch sử là thái
thống nhất và chưa thống nhất giữa các thành viên, độ, hành vi của con người đối với
phương án giải quyết vấn đề (nếu có)); (những) băn những truyền thống, văn hóa lịch
khoăn của nhóm cần tiếp tục được xem xét, tìm hiểu, suy sử của dân tộc: học hỏi, giữ gìn, kế nghĩ thêm. thừa, phát huy,…
+ Diễn đạt rõ ràng, ngắn gọn, mạch lạc, dễ hiểu.
- Ý nghĩa của việc trân trọng những
giá trị lịch sử trong đời sống dân tộc:
+ Thể hiện sự biết ơn với công lao
của bao thế hệ đi trước đã gây dựng.
+ Là sức mạnh nội tại để cá nhân
và cộng đồng chung tay, góp phần
đẩy lùi sự xói mòn về văn hóa, tư
tưởng trong thời điểm giao lưu văn hóa toàn cầu.
+ Giúp con người chủ động tìm
hiểu, từ đó có nhận thức sâu rộng
hơn về cội nguồn, quê hương, đất nước.
+ Có ý thức, trách nhiệm về vai trò của bản thân.
+ Góp phần bảo tồn và phát huy giá
trị lịch sử của dân tộc. + …
Dãy B: Cách ứng xử với những
công trình văn hóa, lịch sử,…
- Công trình văn hóa, lịch sử được
coi là “ký ức tập thể”, là “chứng
tích” của lịch sử hình thành và phát triển của cộng đồng.
- Đầu tiên là từ nhận thức: phải có
ý thức về giá trị di sảnbảo tồn
di sản. Tính nhân văn của xã hội
loài người được thể hiện ở việc
luôn có xu hướng tìm hiểu quá khứ
Bước 4: Kết luận nhận định và quý trọng quá khứ.
– Sau khi HS trình bày, GV lưu ý HS:
- Việc ứng xử với di sản văn hóa
thể hiện thái độ của thế hệ sau đối
+ Chú ý lắng nghe phản hồi của người nghe.
với lịch sử và văn hóa.
+ Giải đáp, trao đổi về những nội dung đã trình bày.
+ Bảo tồn di sản: giữ gìn vệ sinh,
bảo vệ nguyên vẹn công trình văn
+ Sử dụng bảng kiểm để tự đánh giá kĩ năng nghe và hóa, lịch sử, không làm thất thoát,
trình bày của bản thân. hư hao,...
+ Nghiêm túc chấp hành những
khuyến cáo của nhà nước về tham quan công trình.
+ Trân trọng công trình văn hóa,
phát huy, tuyên truyền về vẻ đẹp
của công trình văn hóa, lịch sử đến mọi người,…
+ Phục hồi di sản, tái thiết di sản. + …
- GV yêu cầu HS tự đánh giá bản thân và HS khác đánh
giá phần trình bày của bạn dựa theo các tiêu chí của bản kiểm.
- GV hướng dẫn HS về nhà tiếp tục tự thực hành nghe và
nắm bắt nội dung chính đã trao đổi, thảo luận và trình bày lại nội dung đó. ÔN TẬP – BÀI 9: I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để thực hiện các nhiệm vụ ôn tập.
- Hệ thống các kiến thức đã học về một số yếu tố của truyện lịch sử.
- HS nêu được nội dung bao quát của VB, nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật.
2. Về phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào về lịch sử, con người Việt Nam
- Trách nhiệm: Giữ gìn, phát huy những nét đẹp có tính lịch sử, văn hóa của đân tộc. 3. Về năng lực:
3.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập và trong cuộc sống.
3.2. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Nắm bắt nội dung các văn bản đã học.
- Năng lực văn học:
+ Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến, cốt truyện đa tuyến
+ Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong VB văn học.
+ Nắm được những kĩ năng viết bài văn kể lại một chuyến đi.
+ Rút ra được những kinh nghiệm trong việc nắm bắt nội dung chính khi trao đổi, thảo luận, trình bày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đọc kĩ SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu bài: Ôn tập ( SGK – 98). Trả lời các phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠYHỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS
kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi và củng cố bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn” cho hai đội; yêu cầu HS nhắc lại những nội dung và
kiến thức đã được học trong bài 9.
1/ Tác giả của văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí” là ai? A. Ngô gia văn phái C. Ngô Thì Chí B. Ngô Thì Du
D. Nguyễn Đức Vân và Kiều Thu Hoạch
2. Truyện viên tướng trẻ và con ngựa trắng kể về nhân vật lịch sử nào? A.
Hưng Đạo Đại Vương - Trần Quốc Tuấn B.
Hoài Văn Hầu - Trần Quốc Toản C.
Chiêu Thành Vương, chú ruột của Hoài Văn
3. Xác định thể loại của văn bản “Bến nhà rồng năm ấy”. A. Truyện ngắn C.Truyện viễn tưởng B. Tiểu thuyết D. Truyện lịch sử
4.Trong những câu sau,câu nào là câu khiến?
A. Mèo con đã đi học rồi sao?
C. Ôi chao, nắng giòn tan!
B. Thế chúng ta đi cùng nhau vậy.
D. Tiếng tù và rúc một hồi dõng dạc.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, chia sẻ ý kiến.
- Đội nào trả lời nhanh và đầy đủ nhất sẽ được điểm thưởng.
- Sau khi HS trả lời xong GV tái hiện và dẫn dắt vào tiết Ôn tập để giúp HS củng cố kiến thức.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (27 phút)
1. Ôn các đặc điểm của thể loại truyện lịch sử.

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đặc điểm của thể loại truyện lịch sử đã học.
b. Nội dung: HS xem lại nội dung bài học và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm học tập:
HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của GV.
d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ.
? Hãy tóm tắt các đặc điểm của thể Truyện lịch sử:
loại truyện lịch mà em đã học.
- lấy đề tài lịch sử làm nội dung chính
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Trong khi kể lại các sự kiện, nhân vật,
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập, truyện lịch sử thường làm sống dậy bức suy nghĩ và
tranh rộng lớn, sinh động về một thời đã
nêu lên các đặc điểm của qua và mang lại những nhận thức mới thể truyện lịch sử.
mẻ hay bài học sâu sắc.
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
Đặc điểm của truyện lịch sử vụ học tập:
- Bối cảnh (thời gian - không gian): - GV:
+ gắn với niên đại, thời đại cụ thể trong
- Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản
quá khứ. Quá khứ ấy thường cách xa phẩm…
thời điểm tác giả viết tác phẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá về
- Cốt truyện đơn tuyến là cốt truyện
phần trả lời của bạn.
chỉ có một chuỗi sự kiện đơn giản, gắn HS:
với một vài nhân vật chính tạo thành
- Trả lời câu hỏi.
một tuyến truyện duy nhất.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Cốt truyện đa tuyến là cốt truyện có
từ hai chuỗi sư kiện trở lên, gan với hai
cho về phần trả lời của bạn.
hay hơn hai tuyến nhân vật, tạo thành
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiều tuyến truyện, đan xen nhau và ít
nhiệm vụ học tập.
nhiều độc lập với nhau.
- Nhận xét thái độ làm việc của HS.
- Cốt truyện trong truyện lịch sử:
- Đánh giá sản phẩm của HS.
thường sử dụng cốt chuyện đa tuyến.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục
- Nhân vật trong truyện lịch sử: sau.
+Nhân vật chính thường là những nhân
d) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
vật mà cuộc sống, sự nghiệp của họ có
ảnh hưởng đến tiến trình lịch sử của
một dòng tộc, một quốc gia. Tên tuổi,
công trạng được ghi chép trong lịch sử.
+ Nhân vật phụ thường do người viết bổ
sung, có thể không có vai trò quan trọng
về lịch sử, nhưng cần thiết cho việc làm
nổi bật sự kiện, nhân vật chính.
+Sự hư cấu: nhà văn sử dụng tri
tưởng tượng của mình để tạo ra các chi
tiết về ngoại hình, hành vi, tâm lí, lời
nói,… của nhân vật chính; tạo ra các
nhân vật phụ, cảnh quan, không khí lịch
sử bao quanh nhân vật nhằm tái hiện,
làm sống dậy các sự kiện, nhân vật trong truyện.
- Ngôn ngữ: thường mang đậm sắc thái lịch sử.
Nhắc HS xem lại phần Tri thức Ngữ văn SGK/67-68
2. Ôn lại các văn bản đã học.
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm của truyện lịch sử được thể hiện qua các văn bản đã học
- Hiểu được thái độ, tình cảm đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được thể hiện qua các VB truyện lịch sử b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- HS làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung cho phần trình bày của nhóm bạn.
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ. (GV)
- Phát phiếu học tập số 1.
- Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ:
? Đọc lại các văn bản trong bài và điền vào phiếu học tập. Phiếu học tập số 1
Văn bàn Đặc Đặc Đặc Đặc Hoàng điếm
điếm điếm điếm Lê nhất Viên
cốt về về bổi vế thống chí tướng trẻ
Bến Nhà truyện nhân cảnh ngón và con Róng vật ngữ năm ây...
B2: Thực hiện nhiệm vụ. ngựa HS: tráng
- Làm việc cá nhân 2.’ (đọc SGK, tìm chi tiết)
- Làm việc nhóm 3’. (trao đổi, chia sẻ
và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập).
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận
nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét
và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo
luận nhóm và hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận. GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày. HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.
- GV: Chiếu PP, liên hệ mở rộng kiến thức.
=>GDĐĐ: Giáo dục lòng yêu quý, trân
trọng lịch sử và những vị anh hùng của dân tộc.
3. Chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau giữa VB truyện lịch sử và văn bản thơ kể chuyện lịch sử
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được sự giống, khác nhau về nội dung hình thức của mỗi thể loại
- Hiểu được mỗi chủ đề, nội dung có thể được trình bày, diễn đạt bằng nhiều hình thức khác nhau. b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động cá nhân cho HS.
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung. (nếu cần)
c. Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ. (GV)
- Phát phiếu học tập số 2. - Giao nhiệm vụ:
? Đọc lại các văn bản trong bài và điền vào phiếu học tập. Phiếu học tập số 2 Giống Khác nhau nhau
B2: Thực hiện nhiệm vụ. HS:
- Làm việc cá nhân 3.’ (đọc SGK, tìm
hiểu về sự giống nhau, khác nhau của
VB truyện lịch sử và VB thơ viết về
lịch sử (Bài: Đại Nam quốc sử diễn ca”)
- Báo cáo kết quả cá nhân, HS khác
theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
cho phần trình bày của bạn.
GV: Hướng theo dõi, quan sát và hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận. GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS:
- Báo cáo sản phẩm của bản thân.
- Theo dõi, nhận xét và bổ sung cho
phần trình bày của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. 4.
Hướng dẫn HS ôn tập các nội dung còn lại.
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết đặc điểm, chức năng các kiểu câu. Vận dụng đặt câu đúng.
- Trao đổi, trình bày kinh nghiệm viết bài văn kể lại một chuyến đi.
- Nêu được một số kinh nghiệm trong việc nắm bắt nội dung chính.
- Hiểu được ý nghĩa của lịch sử dân tộc đối với thế hệ trẻ. b) Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học
DỰ KIẾN SẢN PHẨM sinh ***Câu 4: Câu 4:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Kiể Chức Đặc điềm
+ GV nêu câu hỏi cho HS suy u câu Cáu năng
Kế, Thường kết thúc bằng nghĩ kể dấu chấm (.). . miêu Càu - Sử dụng các từ nghi
Dùng tại sao, vì sao, bao
- GV tổ chức cho HS thảo luận (Cáu hỏi tả, vấn (ai, gì, nào, đế hỏi. giờ,...
nhóm nhóm đôi. HS trình bày đặc trân ).
Biểu - Sử dụng các từ ngữ thuật) (Cáu Câu thòng
điểm, chức năng của các kiểu câu: - Kết thúc bằng dẵu nghi cởm báo, lộ cảmchấm hỏi cảm (?) thán: . ôi, chao,
câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu vân) Câu nhận xúc Yêu chao - Sử ôi, dụng chà, nhửng trời,. từ ng..
khiến? Cho ví dụ minh họa khiến định,... của cáu, hoặc cáu các từ khiến chỉ mứ như: c độ hãy,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Kiều ngư đé ời cùa cảm xúc đùng, chớ Chức nãng ; đi, như: nào,...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ quá, Đậc điểm câu Câu nghị, Khẳng làm, thật,.. định Thường không có - Thường - . kết thúc bằng
- HS thực hiện nhiệm vụ. nói khàng các
hành phương tiện diên đạt
- GV quan sát, hỗ trợ. (hoặc ra - Thường kết dấu chấm th thúc an (!). bẳng định
Bước 3: Báo cáo kết quả . động, trạng người lệnh,... Phủ dáu chấm th
nhận các Thưởng sử dụng các - an (!). riêng.
- HS báo cáo kết quả Cáu thái, tính chất, viết). Có thể bắt gặp trong hành -
động, từ ngữ phủ định như: phủ
- GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ đói tượng câu khẳng định
định trạng thái, tính không, chằng, không
sung câu trả lời của bạn. trong câu. những cấu trúc: chát,
đói phài, chàng phái,
B4: Kết luận, nhận định (GV) không phái không, tượng trong chà,...
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, không thể không,
chốt lại kiến thức. Có thể bát gặp trong câu.
Câu 5: Những điều cầ - n lưu ý khí viết không ai câu kh phù ông,... định
bài văn kể về một chuyến đi những - Nắm vững qui trình v cấu iết để thự trúc: c hành làm , gì...,
sử dụng bản kiểm để đánh giá bài c mà... ủa mình.
- Cần sắp xếp sự việc theo trình tự thời
Vi dụ: Nó làm gì biết. gian
- Thuật lại được diễn biến của chuyến đi
với các sự việc qian trọng *** Câu 5, 6
- Tạo được điểm nhấn để tránh kể dàn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ trải, dài dòng
- GV yêu cầu từng cá nhân
- Kết hợp tự nhiên các yếu tố miêu tả,
viết vào vở nội dung trả lời cho biểu cảm
các câu hỏi 5, 6 vào vở của mình.
Câu 6: Kinh nghiệm trong việc nắm bắt
Sau đó thảo luận chung với nhóm
nội dung; thảo luận và trình bày ý kiến:
4 người. Sau đó giáo viên cho các
- Về kĩ năng nghe: Tập trung lắng nghe nội
nhóm bắt thăm trả lời lần lượt các dung trao đổi giữa các thành viên trong
câu, các nhóm còn lại nhận xét cho nhóm, quan sát nét mặt, cử chỉ, lắng nghe
ý kiến. Cá nhân HS tự sửa bài vào giọng điệu… để nắm bắt được suy nghĩ của vở.
học về vấn đề đang trao đổi. Đồng thời nên
ghi chép ngắn gọn nhưng đầy đủ những vẫn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

đề có nhiều ý kiến, những vẫn đề chưa
- HS thực hiện nhiệm vụ.
thống nhất; cũng nên ghi nhanh quan điểm
- GV quan sát, hỗ trợ.
của cá nhân sau khi nghe các bạn trình bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả .
- Về kĩ năng nói: nói đầy đủ, chính xác
- GV gọi 2-3 HS trình bày sản những vấn đề nhóm đã trao đổi thống nhất, phẩn cá nhân.
xin ý kiến thêm về những vẫn đề khó, nhóm
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
chưa thống nhất; cần diễn đạt mạch lạc, dễ
sung câu trả lời của bạn.
hiểu. Sử dụng bảng kiểm để đánh giá bài
B4: Kết luận, nhận định (GV)
nói theo yêu cầu cần đạt
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức.

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động cá nhân cho HS.
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung. (nếu cần)
c. Sản phẩm học tập: Kết quả bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
3. HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP (5 phút) a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học và ý nghĩa, tác động của việc tìm iểu lịch sử đối với người trẻ b) Nội dung: - GV ra bài tập. - HS làm bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: (GV giao bài tập 7 - sgk/98)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến của mình.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm.
- HS đứng tại chỗ để trình bày. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
Gợi ý trả lời:

“Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, câu nói của Bác Hồ như lời nhắc
nhở mỗi người chúng ta cần quan tâm nhiều hơn đối với việc tìm hiểu lịch sử của dân tộc mình.
Lịch sử giúp chúng ta biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; biết và hiểu được
quá trình lao động, dựng nước và giữ nước của cha ông. Tìm hiểu lịch sử còn giúp chúng ta hiểu
rõ hơn những gian lao và anh dũng của cha ông để tạo ra những điều tốt đẹp mà chúng ta đang
thụ hưởng. Từ đó ta hình thành được ý thức gìn giữ, phát huy các giá trị tốt đẹp do con người
trong quá khứ để lại. Nhờ hiểu rõ lịch sử chúng ta có thể vận dụng các bài học kinh nghiệm từ
trong quá khứ để hỗ trợ, giải quyết các vấn đề của hiện tại cuộc sống. Vậy nên tìm hiểu lịch sử
hoàn toàn hữu ích với mỗi người chúng ta.”
4.HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG (5 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về những những âm vang lịch sử tác động đến em mỗi ngày.
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác và nêu lên những việc làm cụ thể của bản
thân có thể làm để giữ gìn, phát huy những vẻ đẹp mang tính lịch sử của dân tộc ta.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập và vận dụng kiến thức bài học đưa
ra việc làm cho bản thân.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao bài tập cho HS.
Ghi lại một sự kiện lịch sử nổi bật của dân tộc mà em nhớ nhất. Nêu suy nghĩ, nhận định của em. (làm vào vở).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày
- HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS
Dặn dò: (3 phút)
− Đối với bài học tiết này: +
Đọc lại bài, nắm kĩ các nội dung đã ôn và các bài tập đã làm.
− Đối với bài học tiết sau: +
Đọc và tìm hiểu bài: “Cười mình, cười người” (Thơ trào phúng). Tìm hiểu văn bản
“Bạn đến chơi nhà”. Trả lời các câu hỏi trong phần suy ngẫm và phản hồi - SGK trang 101.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO DÀNH CHO HỌC SINH: V. RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................