Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 2 Nét đẹp cổ điển

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 2 Nét đẹp cổ điển được soạn dưới dạng file DF gồm 77 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Trưng:.......................................................
T:..............................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TÊN BÀI DY:
BÀI 2 NÉT ĐẸP C ĐIN
Môn hc: Ng Văn/Lp: 8
Thi gian thc hin: ….. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát thơ t tuyệt
Đường luật như bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Nhận biết phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn
bản.
- Hiểu được đặc điểm tác dụng của biện pháp tu từ đo ngữ, từ tượng hình, từ
tượng thanh.
- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học như được chủ đề, dẫn ra và phân
tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình trúc nghệ thuật được dùng trong
tác phẩm.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập tng tin ln quan đếni học.
- ng lc nhận biết được một số yếu tố thi luận của thơ thất ngôn bát
thơ tứ tuyết Đường lut như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý tn trng những giá trị văn hóa, văn học truyền thống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của
HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi mở: Em đã học những thể thơ nào? Nêu tên và đặc điểm của thể
thơ đó
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét
bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết li ý kiến gợi dẫn: Thơ ca sáng to đặc biệt
của con người. Nó là những sợi rút ra từ cuộc sống và quay trở li trang điểm cho
cuộc sống bằng vẻ đẹp muôn màu của nó. Thơ ca đã mặt cùng với s phát triển
của nhân loi suốt bao thời lịch sngười ta cũng bắt đầu chú ý đến những vai
trò, tác dụng diệu của đối với cuộc sống, đối với tâm hồn con người. Ngoài
những thể thơ các em đã được học trước đó, hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu
về một thể thơ với những yếu tố thi luật vô cùng đặc sắc qua chủ đề: Vẻ đẹp cổ điển
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Vẻ đẹp cổ điển và liên hệ được với những
suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ
điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
c 1: GV chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu hc sinh thc hiện đọc phn
gii thiu bài hc trng 38 SGK
- GV đặt câu hi: Em hiểu như thế nào v
việc đưa văn hóa, những v đp c đin vào
văn học?
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS chia s câu tr li
c 3: Báo cáo kết qu hot động tho
lun
- Câu tr li ca hc sinh
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham
gia nhim v ca lp
- GV cht kin thc v ch đề bài hc Ghi
lên bng.
I. Giới thiệu bài học.
thể nói nền văn hoá, văn học
của một dân tộc là mch nguồn
sâu xa nuôi dưỡng t tuệtâm hồn
con người. vậy, hiểu biết, đón
nhận gìn giữ những di sản
tinh thần của ông cha trách
nhiệm thiêng liêng với cộng
đồng với bản thân mỗi chúng
ta.
Đến với những bài thơ Đường
luật trong bài học này, em sẽ
được khám phá những vẻ đẹp cổ
điển đặc sắc của nền văn học dân
tộc. Các tác giả đã sử dụng thể
thơ Đường luật một cách nhuần
nhuyễn và sáng to để ngợi ca
cảnh sắc quê hương xsở thể
hiện bản sắc tâm hồn Việt. Văn
bản thông tin kết nối về chủ để
giúp em hiểu thêm những vẻ đẹp
ấy qua một hình thức sinh hot
văn hoa độc đáo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm của thơ Đường luật, Thất ngôn bát
Đường luật, Tứ tuyệt Đường luật, biện pháp đảo ngữ, từ tượng hình từ tượng
thanh
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ
Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhim v 1: Tìm hiu thơ Đường lut,
Thất ngôn bát Đường lut, T tuyt
đưng lut
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV yêu cu HS làm vic theo nhóm đôi
nhm ch hot kiến thc nn v nhng tri
thc v th thơ.
- GV đặt câu hi m rng:
Em hãy ch ra s khác nhau gia hai th
thơ Thất ngôn bát Đường lut T
tuyệt Đường lut
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài
II. Tri thức Ngữ văn
1. Thơ Đường luật
Thơ Đường luật là thuật ngữ chỉ
chung các thể thơ được viết theo
quy tắc chặt chẽ (luật) định hình từ
thời nhà Đường (Trung Quốc), gồm
hai thể chính bát Đường luật
và tứ tuyệt Đường luật, trong đó thất
ngôn bát (mỗi câu thơ 7 tiếng,
mỗi bài thơ 8 câu) được xác định
là dng cơ bản nhất.
- Bài thơ Đường luật quy định
nghiêm ngặt về hòa thanh (phối
hợp, điều hòa thanh điệu), về niêm,
tp gi dn.
- HS nghe câu hi, đọc phn Tri thc ng
văn hoàn thành tr li câu hi cht lc
ý.
c 3: Báo cáo kết qu hoạt động
tho lun
- GV mi mt vài nhóm HS trình bày kết
qu trước lp, yêu cu c lp nghe và nhn
xét, góp ý, b sung.
D kiến sn phẩm làm nhóm đôi:
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
- GV nhn xét, b sung, không cn ging
quá chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên
bng.
đối, vần và nhịp.
- Ngôn ngữ tĐường luật rất
đọng, hàm súc; bút pháp tả cảnh
thiên về gợi ngụ tình; ý thơ
thường gắn với mối liên hệ giữa tình
cảnh, tĩnh và động, thời gian và
không gian, quá khứ và hiện ti, hữu
hn và vô hn,…
2. Thất ngôn bát cú Đường luật
- Về bố cục: bài thơ thất ngôn bát cú
gồm bốn cặp câu thơ, thường tương
ứng với bốn phần: đề (triển khai ẩn
ý chứa trong nhan đề), thc (nói
các khía cnh chính của đối tượng
được bài thơ đề cập), luận (luận giải,
mở rộng suy nghĩ về đối tượng), kết
(thâu tóm tinh thần của cả bài,
thể kết hợp mở ra những ý tưởng
mới).
- Khi đọc hiểu, cũng thể vận
dụng cách chia bố cục bài thơ thành
hai phần: bốn câu đầu, bốn câu cuối
hoặc sáu câu đầu, hai câu cuối.
- Về niêm và luật bằng trắc: Bài thơ
phải sắp xếp thanh bằng, thanh trắc
trong từng câu cả bài theo quy
định chặt chẽ. Quy định này được
tính từ chữ thứ 2 của câu thứ nhất:
nếu chữ này thanh bằng thì bài
thơ thuộc luật bằng, thanh trắc thì
bài thơ thuộc luật trắc. Trong mỗi
câu, các thanh bằng, trắc đan xen
nhau đảm bảo s hài hòa, cân bằng,
luật quy định ở chữ thứ 2, 4, 6; trong
mỗi cặp u (liên), các thanh bằng,
trắc phải ngược nhau. Về niêm, hai
cặp câu liền nhau được “dính” theo
nguyên tắc: chữ th2 của câu 2 và
câu 3, câu 4 câu 5, câu 6 và câu
7, câu 1 và câu 8 phải cùng thanh.
- Về vần nhịp: Bài thơ thất ngôn
bát chỉ gieo vần là vần bằng
chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8; riêng
vần của câu thứ nhất thể linh
hot. Câu thơ trong bài thất ngôn bát
cú thường ngắt theo nhịp 4/3.
- Về đối: Bài thơ thất ngôn bát
chủ yếu sdụng phép đối hai câu
thc và hai câu luận.
3. Tứ tuyệt Đường luật
Nhim v 2: Tìm hiu tri thc Tiếng
Vit v biện pháp đảo ng, t ng
hình, t ng thanh
c 1: GV chuyn giao nhim v hc
tp
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong
mc Tri thc Ng Văn trong SGK (trang
40) v bin pháp tu t đảo ng, t ng
hình, t ng thanh, sau đó GV yêu cầu
HS ghi chép nhng ý chính v đặc điểm,
tác dung ca bin pháp tu t đo ng, t
ng hình, t ng thanh đưc trình bày
trong mc Tri thc Ng Văn.
c 2: HS thc hin nhim v hc tp
- HS ghi chép
c 3: Báo cáo kết qu hot động
tho lun hoạt động và tho lun
- Phn ghi chép ca HS
ớc 4: Đánh giá kết qu HS thc hin
nhim v hc tp
Mỗi bài tứ tuyệt Đường luật bốn
câu, mỗi câu m chữ hoặc bảy
chữ. Về bố cục, nhiều bài thơ tứ
tuyệt triển khai theo hướng: khởi
(mở ý cho bài thơ), thừa (tiếp nối,
phát triển ý thơ), chuyển (chuyển
hướng ý thơ), hợp (thâu tóm ý tứ
của toàn bài). Về luật thơ, bài thơ t
tuyệt bản vẫn tuân theo các quy
định như bài thơ thất ngôn bát
nhưng không bắt buộc phải đối.
4. Biện pháp tu từ đảo ngữ
Đảo ngữ biện pháp tu từ được to
ra bằng cách thay đổi vị trí thông
thường của các từ ngữ trong câu
nhằm nhấn mnh đặc điểm (màu
sắc, đường nét,…), hot động, trng
thái của s vật, hiện tượng, gợi ấn
tượng hơn hoặc bộc lộ cảm xúc
của người viết (người nói).
5. Từ tượng hình và từ tượng
thanh
Từ tượng hình từ gợi tả dáng vẻ,
trng thái của s vật, từ tượng thanh
từ phng âm thanh của t
nhiên hoặc con người. Các từ tượng
hình, từ tượng thanh giá trị gợi
hình ảnh, âm thanh tính biểu
cảm, làm cho đối tượng cần miêu tả
hiện lên cụ thể, sinh động.
- GV nhn xét, b sung, không cn ging
quá chi tiết và cht li kiến thc Ghi lên
bng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Vẻ đẹp cổ điển phần tri
thức ngữ văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết li bài học.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập li bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Son bài: Thu điếu
TIẾT…: VĂN BẢN 1. THU ĐIẾU
(Nguyễn Khuyến)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát Đường luật như
bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Phân tích được bức tranh thiên nhiên mùa thu được tái hiện trong văn bản
- HS chỉ ra và phân tích được các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển động
của các s vật từ đó khái quát nét đẹp cổ điển của mùa thu vùng nông thôn đồng
bằng Bắc Bộ
- Nhận biết phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn
bản.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thu điếu
- Năng lc nhận biết được một syếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú Đường
luật như bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận vthành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh về Nguyễn Khuyến, mùa thu ở vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Thu điếu
b. Nội dung: HS chi scảm nhận về một mùa yêu thích trong năm giải thích
được lý do yêu thích
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu tranh 4 mùa: xuân, h, thu, động
- GV đặt câu hi gợi mở: Trong 4 mùa, em thích mùa nào nhất? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Thu điếu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Thu điếu
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Nguyễn Khuyến (1835-1909) hiệu là
Quế Sơn, lúc nh tên Nguyễn
Thắng.
- Lớn lên sống chủ yếu quê nội -
làng Và, Yên Đổ, huyện Bình Lục,
tỉnh Hà Nam.
- Ông xuất thân trong một gia đình
nhà nho nghèo.
- Năm 1864, ông đỗ đầu kì thi Hương.
Mấy sau thi tiếp li trượt, đến năm
1871, ông đỗ đầu cả thi Hội thi
Đình Do đỗ đầu cả ba thi nên
Nguyễn Khuyến được gọi Tam
Nguyên Yên Đổ
- Tuy đỗ đt cao nhưng ông chỉ làm
quan hơn mười năm, còn phần lớn
cuộc đời dy học sống thanh
bch ở quê nhà.
- Nguyễn Khuyến người tài năng,
cốt cách thanh cao, tấm lòng
yêu nước thương dân, từng bày t thái
độ kiên quyết không hợp tác với
chính quyền thc dân Pháp.
- Sáng tác của Nguyễn Khuyến gồm
cả chữ Hán chữ Nôm với số lượng
lớn, hiện còn trên 800 bài gồm thơ,
văn, câu đối nhưng chủ yếu thơ,
trong đó nổi tiếng ba bài thơ: Thu
vịnh, Thu điếu, Thu ẩm
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ , hoàn cảnh sáng tác
- Thu điếu hay còn gọi là Mùa thu câu
nằm trong chùm ba bài thơ thu của
Nguyễn Khuyến gồm: Thu điếu, Thu
ẩm, Thu vịnh.
- Được viết trong thời gian khi
Nguyễn Khuyến về ở ẩn ti quê nhà.
b. Thể loi: Thất ngôn bát Đường
luật
c. Phương thức biểu đt: miêu tả, biểu
cảm
d. Bố cục:
+ Hai câu đề: Quang cảnh mùa thu.
+ Hai câu thc: Nhng chuyển động
nhẹ nhàng của mùa thu.
+ Hai câu luận: Bầu trời không
gian làng quê..
+ Hai câu kết: Tâm trng của nhà thơ.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú Đường luật như
bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Phân tích được bức tranh thiên nhiên mùa thu được tái hiện trong văn bản
- HS chỉ ra phân tích được các từ ngmiêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển
động của các svật từ đó khái quát nét đẹp cổ điển của mùa thu vùng nông
thôn đồng bằng Bắc Bộ
- Nhận biết phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua
văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài t Thu điếu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Thu điếu
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận hoàn thành
phiếu học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Đặc điểm của thể thơ Thất ngôn
bát cú Đường luật trong văn bản
- Bố cục: gồm đủ 4 phần: đề - thc -
luận - kết, mỗi phần 2 câu.
- Niêm: các cặp câu cùng thanh
của chữ thứ 2: chiếc-biếc (T-T), vàng-
mây (B-B), trúc-gối (T-T), thu-đâu
(B-B).
- Luật bằng trắc: Luật bằng (căn cứ
vào chữ thứ 2 của câu 1 thanh
bằng)
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp,
trả lời câu hi:
+ Bức tranh thiên nhiên mùa thu
được tái hiện những khoảng không
gian o? Nhận xét về trình tự miêu
tả những khoảng không gian đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ đ
trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Vần: eo
- Nhịp: 2/ 2/3 hoặc 4/3
- Đối: nắng xuống - trời lên.
2. Bức tranh thiên nhiên mùa thu
Không gian trong bài thơ: tĩnh lặng,
phảng phất chút buồn (Vắng teo,
trong veo, khẽ đưa vèo, hơi gợn tí,
mây lơ lửng).
Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng
đượm buồn: nước "trong
veo", vắng người, ngõ trúc
quanh co khách vắng teo.
Màu sắc trong sáng, tươi t
vô cùng sinh động: sóng
biếc, vàng, mây lửng, trời
xanh ngắt,...
Các chuyển động cũng rất nhẹ,
rất khẽ, không đủ để to ra âm
thanh.
đâu đớp động dưới chân
bèo: đây tiếng động duy nhất
nhưng không h phá vỡ s
tĩnh lặng, ngược li càng
làm tăng s yên ắng, tĩnh mịch
của cảnh vật (thủ pháp lấy động
tả tĩnh).
2.Nét đẹp điển hình của mùa thu
vùng nông thôn đồng bằng Bắc B
Không khí mùa thu được gợi lên từ s
dịu nhẹ và thanh sơ của cảnh vật:
Màu sắc: nước trong veo, sóng
biếc, trời xanh ngắt
Đường nét: sóng hơi gợn tí,
vàng khẽ đưa vèo, tầng mây
lửng.
Hình ảnh thơ bình dị, thân
thuộc: ao thơ, thuyền câu, ngõ
trúc.
* Đó là cảnh thu ng quê vùng
đồng bằng Bắc Bộ. Bài thơ không chỉ
thể hiện cái hồn của cảnh thu còn
cái hồn của cuộc sống nông thôn
xưa, dân nhưng vẫn đầy sức sống.
Cái hồn đó được gợi lên từ ao thu, từ
cánh bèo, từ ngõ trúc quanh co.
4. Cảm xúc của nhà thơ
Tâm hồn yên tĩnh, vắng lặng
Cái lnh, cái buồn của không
gian nthấm sâu vào tâm hồn
nhà thơ
Cảnh thu đẹp, trong sáng
yên bình, mang vẻ đẹp của
đồng quê n dã, cho ta thấy
tâm hồn gắn tha thiết với
quê hương, đất nước của tác
giả.
=> Tâm scủa nhà thơ chính nỗi
lòng non nước, nỗi lòng thời thế của
nhà nho lòng tự trọng lòng yêu
quê hương, đất nước như Nguyễn
Khuyến.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cách gieo vần đặc biệt: Vần “eo” (tử
vận) khó làm, được tác giả sử dụng
một cách thần tình, độc đáo, góp phần
diễn tả một không gian vắng lặng, thu
nh dần, khép kín, phù hợp với tâm
trng đầy uẩn khúc của nhà thơ.
- Lấy động tả tĩnh- nghệ thuật tcổ
phương Đông.
- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối.
2. Nội dung
- Bài thơ thể hiện s cảm nhận
nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn
Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng
bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình
yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trng
thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về văn bản Thu điếu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết
nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đon văn (khoảng 7 9 câu) phân tích hai câu thơ khiến em có ấn tượng nhất
trong bài thơ “Thu điếu”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện viết đon văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Thu điếu, vẽ đồ duy về
bức tranh mùa thu được thể hiện qua văn bản
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để vẽ sơ đồ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vẽ đồ duy trên khổ giấy A4 vbức tranh mùa thu được thể hiện qua
văn bản Thu điếu
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện vẽ sơ đồ tư duy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hot động
1 điểm
Hot động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hot động
* Phiếu học tập
Trường:.......................................................
T:..............................................................
H và tên giáo viên:………………………
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
T NG HÌNH, T NG THANH
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS nêu được tác dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS phân tích được nét độc đáo khi liên kết các từ ngữ trong câu văn
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập từ tượng hình, từ tượng thanh trong đon văn, đon t
- Năng lc trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình từ
tượng thanh
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung:GV đặt câu hi yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn Em hãy đặt 1 câu miêu tli hình dáng của một
người thân trong gia đình và 1 u miêu tả li âm thanh tiếng chim t, tiếng
gió,… trong đó có sử dụng ít nhất 1 tính từ
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và giơ tay phát biểu
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ
tượng thanh
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK phần Tri thức ngữ văn hoàn
thành phiếu học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày vào phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
1. Từ tượng hình
Từ tượng hình từ gợi tả hình nh,
dáng vẻ của s vật, chẳng hn: gập
ghềnh, khẳng khiu, lom khom
Ví dụ:
Trong làn nắng ửng, khói mơ tan
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
(Hàn Mặc Tử, Mùa xuân chín)
Từ lấm tấm gợi hình ảnh những đốm
nắng rải qua vòm cây, in trên những
mãi nhà tranh, gợi khung cảnh bình
yên của buổi bình minh mùa xuân nơi
làng quê
2. Từ tượng thanh
- Là từ mô phng âm thanh trong thc
tế, chẳng hn: khúc khích, róc rách,
tích tắc,…
Sáng chớm lnh trong lòng Nội
Những phố dài xao xác hơi may.
(Nguyễn Đình Thi, Đất nước)
Từ xao xác gợi âm thanh thoảng nhẹ,
mo hồ của tiếng tiếng gió trong
không gian im vàng, tĩnh lặng của
một Hà Nội cổ kinh, êm đềm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về từ tượng hình và từ tượng thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 42
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 42
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về từ tượng hình từ tượng thanh để
viết đon văn ngắn với chủ đề yêu cầu s dụng ít nhất 2 từ tượng hình tượng
thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đon văn ngắn khoảng 7 10
dòng miêu tả vẻ đẹp của một mùa trong năm sử dụng ít nhất 2 ttượng hình 2
từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đon văn ngắn khoảng 7 10 dòng miêu tả vẻ đẹp của một mùa trong năm sử
dụng ít nhất 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
HS viết bài
* Đoạn văn mẫu
Mùa xuân đã vtrên qhương tôi. Không khí mùa xuân thật ấm áp. Những ht
mưa xuân lất phất(từ tượng hình) bay. Chim đậu trên cành hót líu lo (từ tượng
thanh) to thành một dàn đồng ca mùa xuân nghe mới thú vị làm sao!Người từ
nhiều phương đổ về đông nghẹt, trông mặt ai cũng rng rỡ trong bộ quần áo mới
toanh, họ cười nói ríu rít(từ tượng thanh) , vui vẻ. Cành đào lúc bấy giờ mới nở rộ
trông như những chiếc cúc áo của nàng tiên mùa xuân ban tặng cho cây. Khi ấy,
trông mấy bông hoa đào mới thật đẹp! Vườn cây sau nhà cũng rộn ràng tiếng
hót của mấy cchim. Bầu trời trong xanh,cao vun vút,tô điểm cho bầu trời
những cánh én chao lượn. Trời sáng hơn chút nữa,tôi thể nhìn được quang
cảnh những con người đi li tấp nập(từ tượng hình) nhờ màn sương đêm tan dần.
Trên đầu những ngọn c may sương đêm vẫn còn đọng li lấp lánh, khi ánh mặt
trời chiếu vào chúng càng trở nên lấp lánh hơn. Tôi yêu nhất mùa xuân quê tôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
nâng cao
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hot động
1 điểm
Hot động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hot động
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 42 sgk Ng văn 8 Tập 1): Ch ra các t ng hình t ng thanh
trong những trường hp sau:
a. Ao thu lnh lẽo nước trong veo
Mt chiếc thuyn câu bé to teo
[…] Tầng mây lơ lửng tri xanh ngt,
Ngõ trúc quanh co khách vng teo.
(Nguyn Khuyến, Thu điếu)
b. Líu lo kìa ging vàng anh
Mùa xuân vt vo trên nhành lc non.
(Ngô Văn Phú, Mùa xuân)
c. Tôi không nh tôi đã nghe tiếng chi non tách v lúc nào, tôi cũng không nhớ tôi
đã nghe tiếng chim lích chích m ht t đâu, nhưng tôi cảm nhn tt c mt cách
rt trong tng mch máu đang phập phng bên dưới làn da.
(Nguyn Nht Ánh, Tôi là Bê-tô)
Tr li:
T ng hình
T ng thanh
Lnh lo, to teo, quanh co, vt vo, php
phng.
Líu lo, lích chích.
Câu 2 (trang 42 sgk Ng văn 8 Tập 1): Xác đnh phân tích tác dng ca các t
ng hình, t ng thanh trong những đon thơ sau:
a. Năm gian nhà có thp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói nht
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
(Nguyn Khuyến, Thu m)
b. Sáng hồng lơ lửng mây son,
Mt tri thc gic véo von chim chào.
Cng làng rng m. n ào,
Nông phu lng thng đi vào nắng mai.
(Bàng Bá Lân, Cng làng)
Tr li:
a. T ng hình: le te, lp lòe, phất phơ, lóng lánh.
Tác dụng: “Le te” cho thy lp xp chng còn lành ln. Tiếp đến ngõ ti
đêm sâu cảnh bình thường nhưng ánh lửa đom đóm “lập lòe” lúc ti, lúc sáng làm
cho ngõ tối đêm sâu cũng biến dng. Sương thu lt phớt như làn khói mng ph
lên b giậu “phất phơ”, khiến cho rặng cây cũng nht bớt màu đêm. Bóng trăng trên
mặt nước lúc dn li, lúc loe ra, biến dng liên tiếp “lóng lánh”. Các t ng hình
gi khung cnh mùa thu làng quê vi tình thu man mác, dào dt,…
b.
- T ng hình: lơ lửng, lng thng
- T ng thanh: véo von, n ào
Tác dng: T “lơ lửng” gi hình nh nng hồng đang lên, t “véo von” gợi t âm
thanh tiếng chim, t “ồn ào” gi t âm thanh ca cnh làng quê bui sáng, t “lng
thững” gi dáng hình những người nông dân bước đi vào bui sáng. Các t ng
hình, tượng thanh y gi t mt khung cnh làng quê sáng sớm đẹp, yên bình.
Câu 3 (trang 43 sgk Ng văn 8 Tp 1): Đọc đon văn sau và thc hin các yêu cu
nêu bên dưới:
Gia vùng c tranh khô vàng, gió thi lao xao, mt by chim hàng nghìn con vt ct
cánh bay lên. Chim áo già màu nâu, chim manh manh m đ bóng như màu thuốc
đánh móng tay, li b lông xám tro đim nhng chấm đ li ti rất đep mắt…
Nhng con chim nh bay kêu líu ríu lượn vòng trên cao mt chc, li đáp
xuống phía sau lưng chúng tôi.
(Đoàn Gii, Đất rừng Phương Nam)
a. Lit kê các t ng hình và t ợng thanh trong đon văn trên.
b. Phân tích tác dng ca mt t ng hình và mt t ợng thanh trong đon văn.
Tr li:
a.
- T ng hình: li ti
- T ng thanh: lao xao, vù vù, líu ríu
b.
- T “li ti” gợi hình nh nhng chm trng trên b lông ca con chim manh manh,
gi khung cảnh đẹp và phong phú của đất rừng phương Nam.
- T “lao xao” gợi âm thanh thong nhẹ, hồ ca gió trong không gian im vng,
tĩnh lặng ca núi rừng phương Nam.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG
Ngắm cảnh Thiên Trường trong buổi chiều tà
(Trần Nhân Tông)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được bố cục, niêm, luật bằng trắc của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật thể hiện trong bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của bức tranh cuộc sống bình yên, thơ
mộng nơi làng quê buổi hoàng hôn từ đó cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của tác giả -
một vị hoàng đế - thi nhân
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thiên Trường vãn vọng
tác giả Trần Nhân Tông
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về bức tranh hoàng hôn
được thể hiện trong bài thơ
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận vthành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Biết ơn, t hào về các thế hệ trước, biết trân trọng, giữ gìn di sản văn hóa mà ông
cha để li
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Tranh ảnh vua Trần Nhân Tông;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: GV chiếu video về địa danh Thiên Trường
link: https://youtu.be/E7Uoo9c_pb0
Đặt câu hi gợi mở vào bài học: Sau khi xem xong video em có nhận xét gì về địa
danh phủ Thiên Trường
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về địa danh Thiên Trường:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Thiên Trường vãn vọng”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Thiên Trường vãn vọng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác
phẩm.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin chuẩn bị trình
bày.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả: Trần Nhân Tông (1258
1308)
Là vị vua thứ ba của nhà Trần
- Ông là vị hoàng đế anh minh đã lãnh
đo nhân dân ta đánh thắng hai cuộc
xâm lược của quân Nguyên khôi
phục nền kinh tế, văn hóa Đi Việt.
- Trần Nhân Tông còn vthiền
sáng lập dòng thiền Trúc Lâm Yên
Tử, đồng thời một tác giả đóng góp
quan trọng cho nền văn học dân tộc.
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
- Thơ Trần Nhân Tông tràn đầy cảm
hứng yêu nước hào khí Đông A,
cảm xúc tinh tế, lãng mn, sâu sắc
vẫn gần gũi, thân thuộc, ngôn ngữ t
hàm súc, hình ảnh vừa chân thc,
bình dị vừa giàu ý nghĩa ẩn dụ, tượng
trưng.
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ Buổi chiều đứng phủ
Thiên Trường trông ra được sáng tác
trong dịp Trần Nhân Tông về thăm
quê Thiên Trường (thuộc tỉnh
Nam Định ngày nay).
b. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật
c. Phương thức biểu đt chính: biểu
cảm
d. Bố cục
- Gồm 2 phần :
Phần 1. Hai câu đầu. Cảnh sắc thiên
nhiên ở phủ Thiên Trường.
Phần 2. Hai câu sau. S hòa hợp giữa
con người với thiên nhiên.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được bố cục, niêm, luật bằng trắc của thể tthất ngôn tứ tuyệt
Đường luật thể hiện trong bài thơ
- HS nhận biết phân tích được đặc điểm của bức tranh cuộc sống bình yên, thơ
mộng nơi làng quê buổi hoàng hôn từ đó cảm nhận được vđẹp tâm hồn của tác
giả - một vị hoàng đế - thi nhân
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi và trả lời câu hi:
Chỉ ra các yếu tố đặc trưng của thể
thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
được thể hiện trong văn bản?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
II. Tìm hiểu chi tiết
1.Đặc điểm của thể thơ thất ngôn
tứ tuyệt Đường luật được thể hiện
trong bài
- Đặc điểm: Thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt (4 câu, mỗi câu 7 chữ)
Cách gieo vần: Các câu 1, 2, 4 hoặc
2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
Ngôn ngữ: cô đọng, hàm súc.
- Đặc điểm trong bài thơ: Cách gieo
vần: Các câu 1, 2, 4 hiệp vần với
nhau (yên, biên, điền)
Ngôn ngữ: Chỉ bằng một bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt tác giả đã diễn tả được
cảnh sắc vùng quê trầm lặng nhưng
không đìu hiu mà vẫn có s sống của
con người, đồng thời bộc lộ tình yêu
quê hương sâu đậm.
2. Bức tranh cuộc sống nh yên,
thơ mộng nơi làng quê buổi hoàng
thức Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo
Phương pháp Khăn trải bàn , trả lời
câu hi:
+ Trong bài thơ, cảnh vật được miêu
tả vào thời điểm nào trong ngày
gồm những chi tiết gì? (Về ánh sáng,
âm thanh, màu sắc và cảnh vật)
Câu hỏi tổng kết: Nhận xét về bức
tranh thiên nhiên trong bài thơ dưới
ngòi bút miêu tả của Trần Nhân Tông
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận theo nhóm 4, suy nghĩ
để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
hôn
+ Thời gian: buổi chiều tà, sắp về
tối.
+ Không gian: trước xóm sau thôn
khung cảnh làng quê Việt Nam.
+ Cảnh vật: “bán bán hữu” -
phong cảnh mờ ảo, vừa như li
vừa như không có, vừa thc, li vừa
không thc gợi nên quang cảnh
làng quê yên bình đang mờ trong
sương khói, cảnh vừa nét thc
vừa có nét ảo.
Bức tranh thiên nhiên độc đáo,
mơ hồ như tranh họa đồ
- S hòa quyện, đan xen giữa con
người và thiên nhiên:
+ Hình ảnh về một chú mục đồng
trẻ chăn trâu đã gợi lên trong c
giả những kỉ niệm về tuổi thơ của
chính mình.
+ Đàn trâu trở về.
+Cò trắng từng đôi liệng xuống
đồng.
=> Cảnh vật bình dị, gần gũi, quen
thuộc với làng quê Việt Nam.
- Nỗi buồn xót xa nỗi lòng thầm
kín của tác giả: Âm thanh: sáo vẳng
tiếng sao văng vẳng đâu đó i
chốn làng quê.
=> Tiếng sáo ấy hay chính tiếng
lòng của tác giả, chứa đng một
nỗi buồn xót xa.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kết hợp điệp ngữ tiểu đối sáng
to
- Nhịp thơ êm ái hài hòa
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm
chất hội họa
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
2. Nội dung
Cảnh tượng buổi chiều phủ Thiên
Trường cảnh tượng vùng quê trầm
lặng không đìu hiu. đây vẫn
ánh lên s sống của con người trong
s hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên
một cách nên thơ. Qua đó giúp
chúng ta thấy rằng, tác giả tuy có địa
vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn
máu thịt với quê hương dân dã
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về văn bản Thiên Trường vãn vọng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối
với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đon văn ( khoảng 7 - 9 câu) trình bày cảm nhận của em về nhan đề hoặc một
hình ảnh đặc sắc trong bài thơ Thiên Trường vãn vọng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Thiên Trường vãn vọng để
hoàn thành nhiệm vụ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học đ trả lời câu hi: Qua bài
thơ “Buổi chiều đứng phủ Thiên Trường trông ra” em suy nghĩ khi tác
giả một ông vua chứ không phải một người dân quê? Từ đó, em thể
nhận xét gì thêm về thời nhà Trần trong lịch sử nước ta?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện trả lời câu hi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy đủ,
chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ hết
các câu hi gi dn
Nội dung sài mới
dng li mức độ
biết và nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m rng
nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
nhiều hơn 2 ý m
rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên chưa
gn kết cht ch
Vn còn trên 2 thành
viên không tham gia
hot động
1 điểm
Hot động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác bit,
sáng to
Toàn b thành viên đều
tham gia hot động
* Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TING VIT
BIN PHÁP TU T
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ
đảo ngữ để vận dụng vào các hot động đọc, viết, nói và nghe
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bn thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sdụng biện pháp tu từ đảo
ngữ trong văn học
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Giữ gìn s trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “ Theo em “đảo ngữ” nghĩa là gì?
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK trang 45
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
Đảo ngữ trong tiếng Việt một hình
thức tu từ đặc điểm: thay đổi vị trí
thông thường của một từ, cụm từ
trong câu nhưng không làm mất đi
quan hệ pháp vốn có, nhằm mục
đích nhấn mnh, thể hiện cảm xúc của
người viết hoặc to hình ảnh, đường
nét, màu sắc.
- Biện pháp tu từ đảo ng hai hình
thức bản: đảo các thành tố trong
cụm từ đảo các thành phần trong
câu. Tác dụng chính của biện pháp tu
từ này là nhấn mnh nội dung biểu đt
ở từ ngữ được đảo lên trước.
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
Ví dụ:
m nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa
ban.
(Nguyễn Đức Mậu, Hành trình của
bầy ong)
Thông thường, trong tiếng Việt, tính
từ thăm thẳm được đặt sau cụm từ
rừng sâu. Nhưng dòng thơ thứ nhất,
tính từ thăm thẳm đã được đảo vị trí
lên trước nhằm nhấn mnh không
gian hoang vắng, nguyên của rừng
già.
Tương t, dòng thơ thứ hai, s
thay đổi trật t pháp của hai thành
phần trong các vế câu: vị ngữ (bập
bùng, trắng) được đảo lên trước chủ
ngữ (hoa chuối, hoa ban). Việc đảo
trật t này tác dụng làm nổi bật
màu đ của những bông hoa chuối
rừng như ngọn lửa giữa ngàn xanh
không gian tràn ngập sắc trắng của
hoa ban.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về từ ngữ địa phương
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 45 - 46
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 45 46
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đon văn ngắn khoảng 10-12 câu
trong đó có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài viết
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đon văn ngắn khoảng 10-12 câu trong đó có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ
về một trong các chủ đề sau: miêu tvẻ đẹp của thiên nhiên, tình cảm gia đình,
tình yêu quê hương đất nước
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Câu 1 (trang 45 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Chỉ ra câu thơ, câu văn sử dụng biện
pháp tu từ đảo ngữ trong các trường hợp sau:
a. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
(Trần Tế Xương, Thương vợ)
b. Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời
(Trần Đăng Khoa, Quê em)
c. Chị Dậu về đến đầu nhà đã nghe tiếng khóc khàn khàn của hai đứa trẻ. Sấp ngửa,
chị chy vào cổng, quẳng cả rổ mẹt, nón xuống sân, rồi vội vàng chị vào trong
nhà.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Trả lời:
Các câu thơ câu văn có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ:
a. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
b. Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trng cánh buồm bay lưng trời.
d. Sấp ngửa, chị chy vào cổng, quẳng cả rổ mẹt, mê nón xuống sân, rồi vội vàng chị
vào trong nhà.
Câu 2 (trang 45 sgk Ngvăn 8 Tập 1): Đọc đon thơ sau và thc hiện các yêu cu
nêu ở i:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớc đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mi miệng cái gia gia.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang)
a. Chỉ ra các câu thơ sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ trong đon thơ.
b. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong từng câu thơ.
Trả lời:
a. Các câu thơ sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ trong đon thơ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớc đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mi miệng cái gia gia.
b. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong từng câu thơ:
- Nghệ thuật đảo ngữ nhấn mnh vào dáng “lom khom” của những chú tiều, cái “lác
đác” của mấy ngôi nhà ven sông kết hợp các tchsố ợng ít i “vài”, “mấy” khiến
cho hình bóng con người đã nh li càng nh hơn, cuộc sống đã hiu qunh li càng
hiu qunh hơn.
- Nghthuật đảo ngữ “nhớ ớc”, “thương nhà” nhấn mnh vào tiếng kêu của con
quốc cái gia gia. Những âm thanh của cuốc kêu cũng chính nỗi lòng của
Huyện Thanh Quan. Chvừa ghi âm thanh nhưng đồng thời còn bộc lộ tâm trng, ý
tứ của tác giả, qua đó làm nổi bật tâm trng, nỗi niềm của nữ sĩ.
Câu 3 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu tác dụng của biện pháp tu tđảo ng
trong các đon thơ sau:
a. B nhà lũ trẻ lơ xơ chy
Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
(Nguyễn Đình Chiểu, Chy giặc)
b. Con đê cát đ c viền
Leng keng nhc nga ngược lên chợ Gò.
(Hoàng Tố Nguyên, Gò Me)
c. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
(Tế Hanh, Quê hương)
Trả lời:
a. Nhấn mnh khung cảnh chy giặc. Những đứa trphải b nhà, chy xơ. Bầy
chim bị mất ổ dáo dác bay. Một khung cảnh hỗn loi, xơ xác, tan thương.
b. Nhấn mnh bức tranh thiên nhiên Me sinh động, tươi mát, tràn ngập sức sống
với thiên nhiên trù phú, và s bình yên, thư thả với các hình ảnh bình dị.
c. Nhấn mnh cảnh n ào, tấp nập trên bến khi đón thuyền về niềm vui trước
những thành quả lao động, gợi ra một sức sống, nhịp sống náo nhiệt.
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
( BÀI THƠ THẤT NGÔN BÁT HOẶC TỨ TUYỆT ĐƯỜNG LUT)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn
bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc giải quyết vấn đề, năng lc t quản bản thân, năng lc giao tiếp, năng lc
hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lc viết, to lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hot động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức vkiểu văn bản (bài văn) phân tích một tác phẩm
văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi gợi dẫn cho HS: Chúng ta đã học những bài thơ nào thuộc thể thơ
thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật ?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trlời câu hi.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát hoặc tứ
tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức
Viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (bài thơ thất ngôn
bát hoặc tứ tuyệt Đường luật)
vận dụng các thao tác, năng đc
hiểu đã được hình thành, rèn luyện để
viết bài văn phân tích một bài thơ thất
ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật
trong SGK
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài văn phân tích một bài thơ thất
ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật
a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát hoặc tứ
tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
+ Một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ
tuyệt Đường luật những đặc điểm
cơ bản nào?
+ Theo em, bài văn phân tích một bài
thơ thất ngôn bát hoặc tứ tuyệt
Đường luật cần đáp ứng những yêu
cầu gì?
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hi
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
* Yêu cu:
- Giới thiệu khái quát về tác giả và bài
thơ (nhan đề, đề tài, thể thơ,…); nêu ý
kiến chung của người viết về bài thơ.
- Phân tích được nội dung bản của
bài thơ (đặc điểm của hình tượng
thiên nhiên, con người; tâm trng của
nhà thơ), khái quát chủ đề bài thơ.
- Phân tích được một số nét đặc sắc về
hình thức nghệ thuật (một số yếu tố
thi luật của th thơ thất ngôn bát
hoặc ttuyệt Đường luật; nghệ thuật
tả cảnh, tả tình; nghệ thuật sử dụng
ngôn ngữ (t ngữ, biện pháp tu
từ,…);…).
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
- Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của
bài thơ.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát hoặc tứ
tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK, yêu cầu HS thảo luận
+ Bài viết đã giới thiệu những về
bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế
Xương trong đon mở đầu?
+ Đề tài th thơ được nêu lên
đon văn nào?
+ Bài viết đã phân tích những nội
dung nào trong bài thơ “Thương vợ?”
(Hình tượng người vợ được khắc họa
với những đặc điểm nào? Bài thơ thể
hiện những cảm xúc, tâm trng nào
của tác giả?)
+ Bài viết đã chỉ ra những nét đặc sắc
nghệ thuật bài thơ “Thương vợ?”
(thể thơ, đề tài, thi liệu, ngôn ngữ, bút
pháp tả tr tình hòa quyện cùng bút
pháp trào phúng…)
Văn bản “Phân tích bài thơ
Thương vợ của Trần Tế Xương”
1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
nêu khái quát giá trị của tác phẩm.
- Trần Tế Xương được xếp vào hàng
những cây bút trào phúng xuất sc
nhất của nền văn học dân tộc. Ông
cũng một nhà thơ trữ tình giàu cảm
hứng nhân đo lòng yêu ớc.
Xương còn tác giả nhiều cách
tân táo bo đối với thloi thơ Nôm
Đường luật.
- Thương vợ một trong những bài
thơ Nôm nổi tiếng nhất của ông.
2. Giới thiệu đề tài, thể thơ.
- Đề tài: người vợ
- Th thơ: thất ngôn bát Đường
luật
3. Phân tích nội dung cơ bản của bài
thơ
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hi
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung
từng phần
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thứ.
Nội dung chính: Chân dung người v
trong cảm xúc yêu thương cùng tiếng
ời t trào một cách nhìn về thân
phận người phụ nữ của Tú Xương.
4. Phân tích một số nét đặc sắc về
hình thức nghệ thuật của bài thơ
- Nhà thơ đã s dụng một cách linh
hot điêu luyện các yếu tố đc
trưng của thể loi: s hòa phối thanh
điệu, kết cấu chặt chẽ, tính đọng,
hàm súc,…
- Đồng thời, bài thơ mang đến nhng
cách tân độc đáo nhiều bình diện:
đề tài, thi liệu, ý tứ, đặc biệt ngôn
ngữ thơ.
5. Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài
thơ.
- Bài thơ Thương vtác phẩm tiêu
biểu cho giá trị tư tưởng và nghệ thuật
của thơ Xương. Tác gi đặt ra
nhiều vấn đề có ý nghĩa xã hội to lớn.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: HS sdụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trlời câu hi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GVHS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước
1. Trước khi viết
a. Lựa chọn bài thơ
- Liệt một số bài thơ viết theo thể
thất ngôn bát hoặc tứ tuyệt Đường
khi viết và tìm ý, lập dàn
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe GV đặt câu hi, suy
nghĩ để trả li.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt:
Nhiệm vụ 2:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV mời 2 HS đọc ớc 2: Tìm ý,
lập dàn ý trong SGK (1 bn đọc phần
Tìm ý, 1 bn đọc phần lập dàn ý).
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi vi
bn bên cnh để góp ý cho nhau.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin về ớc 2: Tìm ý,
lập dàn ý trong SGK, sau đó lập ý
trao đổi với bn.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình
bày dàn ý của nhóm mình sau khi đã
thống nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhn
xét.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
luật em đã học hoặc đã đọc.
- La chọn bài thơ em hiểu yêu
thích để phân tích.
b. Tìm ý
Em hãy đọc kĩ bài thơ đã chọn và da
vào đặc điểm bản của thể thơ để
xác định các phương diện nội dung
và nghệ thuật cần phân tích:
- Tìm hiểu nhan đề bố cục của bài
thơ để nhận biết đề tài nội dung
chính.
Chia tách bài thơ thành các phần
xác định nội dung chính của từng
phần. thể chia tách bài thơ theo
chiều ngang (da vào mc ý) hoc
theo chiều dọc (da vào hình tượng
thơ)
- Tìm những nét đặc sắc về nội dung
và hình thức nghệ thuật của bài thơ.
+ Về nội dung: Chú ý đặc điểm nổi
bật của nh tượng thiên nhiên, hình
ợng con người những cảm xúc, tâm
trng của nhà thơ , chủ đề bài thơ...
+ Về ngh thuật: Cách s dụng các
yếu t thi luật của thể thơ ,từ ng,
hình ảnh, ngh thuật tả cảnh ngụ
tình.... Chú ý các từ gợi hình ảnh, âm
thanh, biểu cảm các biện pháp tu
từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, đảo
ngữ,...).
- Tìm hiểu thông tin bản về tác giả
về hoàn cảnh sáng tác để hiểu thêm
về bài
c. Lập dàn ý
Sử dụng kết quả của phần Tìm ý, sắp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thc.
Nhiệm vụ 3:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc
HS: Cần bám o dàn ý đồng thời
nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn để
đảm bảo được yêu cầu.
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau
đó viết bài.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV yêu cầu mỗi HS t đọc li bài
của mình ng bảng kiểm để t
điều chỉnh đon văn.
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của
bn để góp ý cho nhau da trên bảng
kim.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn
hay.
xếp tổ chức thành dàn ý. Khi lập dàn
ý, cần chú ý những yêu cầu đối với
kiểu bài để tập trung vào trọng tâm
Dàn ý
- Mở bài: Giới thiệu khái quát, ngn
gọn về tác giả và bài thơ (nhan đó, đ
tài, thể thơ,...), nêu ý kiến chung về
bài thơ
- Thân bài
+ Ý 1.Phân tích đặc điểm nội dung
Phân tích hình ợng thơ (hình
ợng thiên nhiên, hình tưởng
con người.)
Phân tích cm xúc tâm trng
của nhà thơ
Khái quát ch đề của bài thơ
+ Ý 2. Phân tích một snét đặc sắc
về nghthuật
Cách s dng th thơ thất ngôn
bát hoc t tuyệt đường lut
(theo hình chun mc hay
có s cách tân)
Những nét đặc sc trong ngh
thut t cnh, t tình
Ngh thut s dng ngôn ng
(t ng, cấu trúc câu thơ, biện
pháp tu t)
- Kết bài: Khẳng định v trí ý
nghĩa của bài thơ
2.Viết bài
- Khi viết bài, em cần bám sát dàn ý
đã lập: sử dụng đa dng các hình thc
trích dẫn; kết hợp phân tích với nhận
xét, đánh giá.
- Sử dụng tngchính xác, chọn lọc;
diễn đt sáng rõ, thể hin được cảm
xúc của người viết.
- Chú ý s khác nhau về yêu cầu,
mục đích của kiểu bài ghi li cảm xúc
sau khi đọc một bài thơ kiểu bài
phân tích một bài thơ.
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc li bài viết đối chiếu với yêu cầu
của kiểu bài và dàn ý đã lập để chnh
sửa. Tập trung vào một số nội dung
sau
- Các thông tin về nhan đề bài thơ tên
tác giả đề tài, thể thơ giá tr của
bài thơ.
- Các ý chính thể hiện đặc điểm nội
dung một số đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ
- Những nhận xét đánh giá về vị trí, ý
nghĩa của bài thơ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về vic viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hi liên quan.
c. Sản phẩm học tp: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc li yêu cầu đối với Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc li SGK để chuẩn bị trlời.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hi trước lớp.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tp: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
ớc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS vnhà viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất
ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
ớc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thc hiện.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
ớc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Đọc li yêu cầu quy trình viết đối với Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
+ Son trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bài viết mẫu:
Viết về đề tài mùa thu nếu như văn học Trung Quốc “Thu hứng” của Đỗ
Phtiêu biểu đặc sắc thì nền văn học dân tộc Việt không thkhông nhắc đến
chùm thơ thu của cụ Tam Nguyên Yên Đổ_Nguyễn Khuyến. Chùm tthu gồm ba
bài “Thu vịnh”, “Thu điếu”, “Thu ẩm” mùa thu hiện lên qua cái nhìn đa tình của nhà
thơ. Đặc biệt là bài thơ“Thu điếu” (Câu mùa thu) mang nét đặc sắc riêng “điển
hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam”, đằng sau cảnh thu, tình thu là tâm
trng, nỗi niềm thầm kín của tác giả.
Nguyễn Khuyến là người học rộng tài cao ba lần đỗ tài và ra làm quan i
triều vua T Đức, chứng kiến “tng bước cơn hấp hối” của chế độ phong kiến thối
nát. Ông không chịu hợp tác với giặc, muốn giữ mình thanh sch đã vẩn sau
hơn mười năm làm quan. Chùm thơ thu được Nguyễn Khuyến sáng tác sau khi về ẩn
cư nơi quê nhà.
“Thu điếu” cũng như hai bài thơ thu đều được viết theo ththơ thất ngôn bát
Đường luật bằng ngôn ngữ dân tộc chữ Nôm. Toàn bcảnh thu, tình thu được
miêu tả hiện lên nét trong tám câu thơ. Mđầu bài thơ không gian, thời gian
của mùa thu ở làng quê Bắc Bộ:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
Không gian đây ao thu. Ao đặc trưng của vùng quê chiêm trũng quê
hương của tác giả. Thời gian không phải đầu thu chút oi xen lẫn của mùa h
lẽ lúc phân thu nên mới hơi lnh của s “lnh lẽo”. Tính từ “Trong veo”
đặc tả độ trong của nước dường như thể nhìn xuyên thấu xuống bên dưới, nó gợi
ra s thanh sch tĩnh lặng trên bmặt ao. Tính t“lnh lẽo” như càng làm cho s
vắng lặng tăng thêm.
Không chỉ vậy “một chiếc thuyền câu” số từ chsố ít “một chiếc” cùng với
tính t“bé tẻo teo” gợi s nhđến cùng. Chiếc thuyền câu như co li một
chấm trên nền của ao thu. Tác giả sử dụng nghệ thuật chấm phá điểm nhãn. Trên cái
nền yên tĩnh của mặt ao xuất hiện một chiếc thuyền câu tẻo teo. Hai câu thơ đu
đã mở ra một không gian thu với cảnh sắc rất mộc mc, giản dị mang nét đặc trưng
chất thu, khí thu của làng quê Bắc Bộ.
Nếu như hai câu đ nổi bật lên s tĩnh lặng thì hai câu thc đã mang
những nét vận động nhưng li động để tĩnh. Lấy cái động của cảnh vật tả cái
tĩnh của mùa thu chốn thôn quê.
“Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
Hai hình ảnh “sóng biếc”, “lá vàng” tưởng chừng như không mối liên hệ
mà có một s logic, chặt chẽ với nhau. Vì gió thổi làm cho sóng gợn, lá rơi. Cảnh vật
chuyển động chẳng phải ào t của mùa thu ntrong thơ Đỗ Phthật khẽ
khàng, nhẹ nhàng sóng chỉ hơi gợn tí, lá chỉ khẽ đưa vèo.
Các tính từ, trng từ “biếc”, “tí”, “vàng”, “khẽ” được sdụng thật tài tình, kết
hợp với nhau to nên màu sắc, hình ảnh làm cho cảnh thu trở nên sống động hồn.
Ch“vèo”khiến cho Tản Đà khâm phục, tâm đắc cùng. Ông thổ lộ một đời thơ,
ông mới được một câu tvừa ý “Vèo trông rụng đầy sân”. Nguyễn Khuyến
phải một con người một tâm hồn tinh tế, nhy cảm mới thể cảm nhận được
s chuyển động như tĩnh ti. Nghệ thuật lấy động ttĩnh đã được sdụng thành
công đem li hiệu quả cao.
Không gian cảnh vật không chỉ bó hẹp trong khoảng không của mặt nước, của ao thu
mà được mở rộng ra hai chiều với một tầm nhìn cao hơn, xa hơn. Đó là cái nhìn toàn
cảnh bao quát lên cả bầu trời với nhiều đường nét, màu sắc thoáng đt:
“Tầng mây lo lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
Bầu trời xanh ngắt vẫn luôn biểu tượng đẹp của mùa thu, lần Nguyễn Du đã
từng viết: “Long lanh đáy nước in trời/ Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng”
Bầu trời xanh trong, cao thẳm của “Thu điếu” s nhất quán với không gian mây
trời của “Thu vịnh” “Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao” hay trong “Thu ẩm” với “Da
trời ai nhuộm mà xanh ngắt”.
Mây trời trong “Thu điếu” không trôi “lơ lửng” gợi một cảnh thu đẹp và yên tĩnh
như ngưng đọng li trên khoảng không bao la, rộng lớn. Chiều sâu không gian được
cụ thhóa bằng độ “quanh co” của ngõ trúc. Hình ảnh cây trúc xuất hiện khá nhiều
trong thơ của ông, nhìn khái quát mang một nét vắng lặng đượm buồn
Nguyễn Khuyến đã viết:
“Dặm thế ngõ trúc đâu từng ấy
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu”.
Màu xanh của da trời, màu xanh của trúc bao trùm lên sắc màu của không
gian. Cảnh vật trnên u tịch, liêu, hiu hắt với tính t“vắng teo” tức vắng tanh,
vắng ngắt không một bóng người đồng thời cũng cho thấy s thoáng đãng, trong lành
của không gian nơi đây.
S tác động của ngoi cảnh làm cho con người không khi chnh lòng đơn.
Nguyễn Khuyến có lần đã từng t thán về nỗi cô độc của đời mình: “Đời lon đưa về
như hc độc/Tuổi giá hình bóng ta mây côi” (Cảm hứng). Sáu câu tđầu s
miêu tả về cảnh vật, về mây trời non nước mùa thu. Đến hai câu kết ta mới thấy s
xuất hiện của con người. Cái ý vị nhất của bài “Thu điếu” nằm ở hai câu cuối:
“Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
Hình ảnh cụ Tam Nguyên Yên Đổ xuất hiện với tư thế ngồi bó gối buông cần thả câu
to nên một đường nét bất động trên bức tranh thu tĩnh lặng. Nhà thơ ngồi câu cá mà
tâm thế như đặt nơi nào không chú tâm đến việc câu để rồi giật mình trước tiếng cá
“đớp động dưới chân bèo”.
Một lần nữa nghệ thuật lấy động tả tĩnh được sử dụng thành công. Tiếng
đớp to nên chuyển động nh cũng khiến cho nhà thơ giật mình tỉnh giấc ta chiêm
bao gợi lên s tĩnh lặng, tĩnh mịch đến cùng. Cách hi “cá đâu” thật đặc sắc
to nên s hồ trong không gian sngngàng trong lòng của người điếu ngư.
Hình ảnh ấy khiến cho ta liên tưởng đến cụ Nguyễn Bỉnh Khiêm ung dung ngồi uống
ợu dưới gốc cây:
“Rượu đến cội cây ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao”
Thc ra, câu cá chỉ là cái cớ để Nguyễn Khuyến miêu tả bức tranh thu, qua đó
nhà thơ bộc lộ tâm hồn và tâm trng của mình. Hình ảnh người đi câu cá có thể khiến
ta liên tưởng tới con người thi sĩ, nho trước tình hình đất nước lúc bấy giờ. Theo
kinh nghiệm của dân gian nước trong thì không nhưng tiếng cá đớp động chân
bèo đã tiếp thêm động lc cho người điếu ngư không nản chí tiếp tục công việc
của mình.
Cũng giống như vậy chính trị ớc ta bấy giờ rối ren, thc dân Pháp xâm ợc, triều
đình nhà Nguyễn chống c yếu ớt mà nhanh chóng tha hiệp để hồn nước rơi vào tay
giặc. Nhà thơ muốn bảo toàn khí tiết nên la chọn con đường vẩn noi gương
tiền nhân Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm hay cụ Đào Tiềm, Đào Uyên Minh bên
Trung Quốc một đời quyết giữ để mình thanh sch.
Tuy nhiên, âm thanh đớp động như đánh thức nhà Nho, ntrí yêu c
như thức tỉnh thôi thúc ông đứng lên đấu tranh bảo vnền độc lập dân tộc. Nhưng
âm thanh ấy thật hồ cũng như trăn trtrong lòng nthơ liệu rằng mình thể
góp sức giúp đời hay là bất hợp tác với giặc lánh mình ẩn cư.
Như vậy Nguyễn Khuyến không chỉ bộc lộ những tình cảm yêu mến thiên nhiên, quê
hương đất nước mà còn kín đáo bày t nỗi buồn trong sáng nhưng cô đơn của một n
sĩ, tuy nặng lòng yêu nước nhưng cam phận đành bất lc trước thời thế la chọn con
đường lánh đục về trong.
Nguyễn Khuyến một trong những đi diện lớn nhất cuối cùng của văn
học trung đi Việt Nam giai đon cuối thế kỉ XIX. Thơ ông skết hợp tài tình
giữa tinh hoa văn học bác học với văn học dân gian. “Thu điếu” một trong nhng
bài thơ hay đặc sắc với s thành công của bút pháp nghthuật lấy động ttĩnh,
chấm phá điểm nhãn, sdụng các từ láy tính gợi hình, gợi cảm cao đặc biệt
cách gieo vần “eo” thật tài tình.
Bài thơ được làm theo đúng niêm, đúng luật của thể thơ vừa mang tính quy
phm của thơ ca trung đi cũng thc hiện giải quy phm với những sáng to mới
không còn sdụng những hình ảnh ước lệ, tượng trưng thay vào đó smộc
mc, chất phác của đời sống nông thôn.
“Thu điếu” cùng với hai bài thơ trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến đã
góp phần làm nên sphong phú đặc sắc cho đề tài viết về mùa thu của nền văn
học dân tộc với nét đặc trưng stĩnh lặng, thanh bình với những hình nh bình dị
của làng quê.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(MỘT SẢN PHẨM VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG CUỘC SỐNG
HIỆN TẠI)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống
hiện ti
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân một sản phẩm văn hóa
truyền thống trong cuộc sống hiện tại
- Năng lc thuyết trình trước đám đông
3. Phẩm chất:
- Ý thức t giác, tích cc trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thc hiện hot động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về một sản phẩm văn hóa truyền thống
- Link video
https://www.youtube.com/watch?v=rWi4d5EOdbc
- GV đặt câu hi phát vấn: Sau khi xem xong video, em hãy nêu cảm nhận của bản
thân về những sản phẩm văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cảm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hot động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống hiện ti)
b. Nội dung: HS sdụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
1. Trước khi nói
tập
- GV đặt câu hi:
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm đtrả lời câu
hi, nắm bắt kiến thức về các bước trình
bày bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- La chọn một sản phẩm văn hóa
em yêu thích: thể chọn một
sản phẩm văn a riêng của vùng,
miền nơi em sống (danh lam thắng
cảnh, trang phục dân tộc, lễ hội,
món ăn truyền thống,…) hoặc một
sản phẩm văn hóa chung của đất
nước (bánh chưng ngày Tết, múa
rối nước, áo dài Việt Nam, phở,…).
- Để nêu được ý kiến xác đáng, em
cần tìm hiểu về nguồn gốc, đặc
điểm, giá trị của sản phẩm văn hóa
truyền thống được la chọn trong
cuộc sống hiện ti.
- Em thể tìm ý cho bài nói bằng
cách đặt trả lời các câu hi
như: Em sẽ trình bày ý kiến về
phương diện nào của sản phẩm văn
hóa truyền thống? Ý kiến của em
gì? Vì sao em có ý kiến như vậy?
- Sắp xếp các ý thành một dàn ý với
các phần Mở đầu, Triển khai, Kết
luận.
- La chọn một số từ ngữ then chốt
phù hợp với vấn đề trình bày.
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thc hiện khi Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống hiện ti)
b. Nội dung: HS sdụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi
của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về các bước trình bày bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
2. Trình bày bài nói
- Mở đầu: Giới thiệu tên sản phẩm
văn hóa truyền thống nêu khái
quát ý kiến của em về sản phẩm
văn hóa đó trong cuộc sống hiện
ti.
- Triển khai:
+ Nêu ngắn gọn một số thông tin
bản về sản phẩm văn hóa truyền
thống: nơi ra đời của sản phẩm, vị
trí của sản phẩm, ý nghĩa của sản
phẩm,…
+ Trình bày ý kiến nhận xét, đánh
giá về sản phẩm văn hóa truyền
thống (của quê hương, đất nước).
Tùy theo đề tài thời gian, thể
chọn trình bày ý kiến về một vài
khía cnh: hiện trng, giá trị, hướng
bảo tồn, phát triển,… sản phẩm văn
hóa đó trong cuộc sống hiện ti.
Chú ý đưa ra các lẽ, bằng chứng
làm cơ sở cho ý kiến của em.
+ Sử dụng ngôn ngữ thể (cử chỉ,
điệu bộ, nét mặt,…) điều chỉnh
ngữ điệu nói cho phù hợp.
Kết luận: Khẳng định ý nghĩa của
sản phẩm văn hóa truyền thống đối
với cuộc sống hiện ti.
Hoạt động 3: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Trao đổi để tìm ra điểm cần phát huy hn chế cần khắc phục để
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đtiến hành trao đổi về bài
nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình
bày bài nói trong SGK
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói
nghe
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
3.Trao đổi về bài nói
Trao đổi về bài nói theo một số gợi
ý sau:
Người nghe
Trao đổi về bài nói với thái độ tôn
trọng và tinh thần xây dng:
- Nêu câu hi về những điểm còn
băn khoăn xung quanh các ý kiến
được trình bày trong bài nói.
- Bày t s đồng tình hoặc phản
biện ý kiến của người nói về sản
phẩm văn hóa truyền thống trong
cuộc sống hiện ti.
- Nhận xét, đánh giá về nội dung và
cách trình bày bài nói.
Người nói
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Lắng nghe ý kiến của người nghe;
tiếp thu và phản hồi với thái độ lịch
s, tinh thần cầu thị:
- Giải thich những vấn đề người
nghe chưa hiểu hoặc còn băn
khoăn.
- Trao đổi về những nhận xét, đánh
giá em cho là chưa tha đáng.
- T rút kinh nghiệm để hoàn thiện
năng chuẩn bị trình bày bài
nói.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thc hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS da vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (một sản phẩm văn hóa truyền thống)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bảng đánh giá hot động nói nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe
phần trình bày của bn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện đánh giá vào bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Son trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bảng đánh giá hot động nói và nghe
Tiêu chí
Chưa tốt
Tốt
Xuất sắc
Mở đầu
lời chào ban đầu giới
thiệu
Giới thiệu vấn đề của bài
nói
Nêu khái quát được nội
dung bài nói (bố cục, ý
chính)
Nội dung
chính
Nêu ngắn gọn một số thông
tin bản về sản phẩm văn
hóa truyền thống: nơi ra đời
của sản phẩm, vị trí của sản
phẩm, ý nghĩa của sản
phẩm
Trình bày ý kiến nhận xét,
đánh giá về sản phẩm văn
hóa truyền thống (của quê
hương, đất nước)
Đưa ra c lẽ, bằng
chứng làm sở cho ý kiến
của mình
Việc sử dụng ngôn ngữ
các phương tiện phi ngôn
ngữ, khả năng tương tác với
người nghe đạt mức độ
nào?
Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của sản phẩm văn hóa đối
với đời sống hiện tại
Rút ra được bài học nhận
thức, hành động
Kỹ năng trình
bày
Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của
người nghe
TIẾT: …CỦNG C, M RNG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về thi luật của thể thơ thất ngôn bát tứ tuyệt
Đường luật qua các văn bản đã học
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận
3. Phẩm chất:
- Tích cc, t giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hot động “Điều em muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hi phát vấn “Qua chủ đề VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN, em hãy bày t cảm
xúc của mình khi học xong các văn bản đọc trong chủ đề?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đi diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành ôn tập các kiến
thức về thể thơ thất ngôn bát cú và tứ tuyệt Đường luật
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc li phần kiến
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
văn
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV ôn tập li lí thuyết cho học sinh
Thất ngôn bát cú Đường luật
- Về bố cục: bài thơ thất ngôn bát
gồm bốn cặp câu thơ, thường tương
ứng với bốn phần: đề (triển khai ẩn ý
chứa trong nhan đề), thc (nói các
khía cnh chính của đối tượng được
bài thơ đề cập), luận (luận giải, mở
rộng suy nghĩ về đối tượng), kết (thâu
tóm tinh thần của cả bài, thể kết
hợp mở ra những ý tưởng mới). Khi
đọc hiểu, cũng thể vận dụng ch
chia bố cục bài thơ thành hai phần:
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV chốt kiến thức.
bốn câu đầu, bốn câu cuối hoặc sáu
câu đầu, hai câu cuối.
- Vniêm luật bằng trắc: Bài thơ
phải sắp xếp thanh bằng, thanh trắc
trong từng câu và cả bài theo quy định
chặt chẽ. Quy định này được tính từ
chữ thứ 2 của câu thứ nhất: nếu chữ
này thanh bằng thì bài thơ thuộc
luật bằng, thanh trắc thì bài thơ
thuộc luật trắc. Trong mỗi câu, các
thanh bằng, trắc đan xen nhau đảm
bảo s hài hòa, cân bằng, luật quy
định chữ thứ 2, 4, 6; trong mỗi cặp
câu (liên), các thanh bằng, trắc phải
ngược nhau. Về niêm, hai cặp câu liền
nhau được “dính” theo nguyên tắc:
chữ thứ 2 của câu 2câu 3, câu 4 và
câu 5, câu 6 câu 7, câu 1 câu 8
phải cùng thanh.
- V vần nhịp: Bài thơ thất ngôn
bát chỉ gieo vần vần bằng chữ
cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8; riêng vần
của câu thứ nhất thể linh hot. Câu
thơ trong bài thất ngôn bát thường
ngắt theo nhịp 4/3.
- Về đối: Bài thơ thất ngôn bát ch
yếu sử dụng phép đối hai câu thc
và hai câu luận.
3. Tứ tuyệt Đường luật
QUẢNG CÁO
Mỗi bài tứ tuyệt Đường luật bốn
câu, mỗi câu năm chữ hoặc bảy
chữ. Về bố cục, nhiều bài thơ tứ tuyệt
triển khai theo hướng: khởi (mở ý cho
bài thơ), thừa (tiếp nối, phát triển ý
thơ), chuyển (chuyển hướng ý thơ),
hợp (thâu tóm ý tứ của toàn bài). Về
luật thơ, bài thơ tứ tuyệt bản vẫn
tuân theo các quy định như bài thơ
thất ngôn bát nhưng không bắt
buộc phải đối.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về chủ đề Vẻ đẹp cổ điển
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 55
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài tập SGK trang 55
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số bài thơ khác
cùng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật hoặc tứ tuyệt Đường luật
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm sưu tầm những bài
thơ khác thuộc thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật hoặc tứ tuyệt Đường luật
c. Sản phẩm học tập: Phần thc hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn sài,
trình bày cu th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr lời đủ
hết các câu hi gi
dn
Nội dung sài
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy đủ
các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiu n 2 ý mở
rng nâng cao
mi dng li
mức độ biết
nhn din
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gắn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot đng
1 điểm
Hot động tương đối gn
kết, tranh luận nhưng
vẫn đi đến thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hot đng gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây điền nội dung về
một số yếu tố thi luật của thể thơ thất ngôn bát Đường luật thể hiện qua bài thơ Thu điếu của
Nguyễn Khuyến:
Câu
Luật bằng trắc
Niêm
Vần
Nhịp
Đối
1
2
3
4
5
6
7
8
Trả lời:
Câu
Luật bằng trắc
Niêm
Vần
Nhịp
Đối
1
-B-T-B-
B
veo
4/3
2
-T-B-T-
T
leo
4/3
3
-T-B-T-
T
-
4/3
Đối
4
-B-T-B-
B
vèo
4/3
Đối
5
-B-T-B-
B
-
4/3
Đối
6
-T-B-T-
T
teo
4/3
Đối
7
-T-B-T-
T
-
2/2/3
8
-B-T-B-
B
bèo
4/3
Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây điền nội dung về
một số yếu tố thi luật của thể thơ tứ tuyệt Đường luật thể hiện qua bài thơ Thiên Trường vãn vọng
của Trần Nhân Tông?
Câu
Luật bằng trắc
Niêm
Vần
Nhịp
Đối
1
2
3
4
Trả lời:
Câu
Luật bằng trắc
Niêm
Vần
Nhịp
Đối
1
-T-B-T-
T
yên
4/3
2
-B-T-B-
B
biên
4/3
Đối
3
-B-T-B-
B
-
4/3
Đối
4
-T-B-T-
T
điền
4/3
Câu 3 (trang 55 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy chọn một bài thơ thất ngôn bát hoặc tứ tuyệt
Đường luật mà em yêu thích và thc hiện các yêu cầu sau:
a. Nhận xét về niêm, luật của bài thơ.
b. Nhận định bố cục và nêu ý chính của từng phần.
c. Nêu chủ đề và chỉ ra một số nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
Trả lời:
Chọn bài thơ “Bn tới chơi nhà” – Nguyễn Khuyến
Đã bấy lâu nay bác tới nhà.
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây ta với ta.
a.
- Về niêm: Chữ thứ 2 của câu 2 và câu 3 (thời sâu), câu 4 và câu 5 (rộng chửa), câu 6 và câu 7
(vừa – trò), câu 1 và câu 8 (bấy – đến) cùng thanh.
- Về luật: Luật trắc
- Về đối: câu 3 và câu 4, câu 5 và câu 6
b. 3 phần
- Phần 1 (6 câu đầu): Giới thiệu tình huống bn đến chơi
- Phần 2 (6 câu tiếp): Hoàn cảnh gia đình khi bn đến chơi
- Phần 3 (Câu cuối): Khẳng định tình bn chân thành
c.
- Chủ đề: Ngợi ca tình bn chân thành thắm thiết, đậm đà, mộc mc tràn đầy niềm vui dân
của tác giả.
- Đặc sắc nghệ thuật:
+ To tình huống bất ngờ, thú vị
+ Giọng thơ chất phác, hồn nhiên, ẩn sau câu chữ ánh mắt lấp lánh cùng nụ cười hồn hậu, ấm
áp, chân tình của nhà thơ
+ S kết hợp nhuần nhuyễn, tinh tế giữa ngôn ngữ đời thường và ngôn ngữ bác học
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: QUA ĐÈO NGANG
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra được đề tài, thể thơ và bố cục của bài thơ
- HS chỉ ra phân tích được các yếu tố thời gian, không gian, âm thanh, s vật
được tác giả sử dụng để miêu tả bức tranh thiên nhiên
- HS phân tích được cảm xúc, tâm trng của nhà t
- HS chỉ ra nêu được tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh biện
pháp tu từ
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lc t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng
lc hp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lc trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về bức tranh thiên nhiên
trong bài thơ
- Năng lc hợp tác khi trao đổi, thảo luận vthành tu nội dung, nghệ thuật, ý
nghĩa văn bản
3. Phẩm chất:
- Yêu nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tp, tr li câu hi;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hot động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, son bài theo hệ thống câu hi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: To hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thc hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Qua đèo ngang
b. Nội dung: GV cho học sinh điều phiếu KWL vnhững điều em biết muốn
biết – những điều đã học được về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát phiếu KWL
- GV yêu cầu HS điền phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia điền phiếu KWL
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận hoạt động thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV thu phiếu
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản theo dõi thông tin về tác giả, tác
phẩm, đề tài và thể thơ
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS theo dõi văn bản
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV đưa thông tin về tác giả tác
phẩm lên bảng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức.
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
- Huyện Thanh Quan tên thật
Nguyễn Thị Hinh, sống thế kỉ XIX,
chưa rõ năm sinh, năm mất
- là một trong số n tài danh
hiếm trong thời đi ngày xưa, hiện
còn để li sáu bài thơ Đường luật.
- Thơ thể hiện lòng yêu mến cảnh
quan thiên nhiên, đất nước và tâm s
u hoài trước thế s đổi thay. Tác
phẩm nào của cũng buồn thương
da diết, trang nhã và rất điêu luyện
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh ra đời
Bài thơ được sáng tác khi từ trên
đường từ Bắc vào Huế nhận chức
“Cung Trung giáo tập”
b.Thể thơ: Thất ngôn bát Đường
luật
c. Đề tài
Bài thơ tả cảnh Đèo Ngang lúc xế
nói lên nỗi buồn đơn, nỗi nhớ
nhà thương nước của một người con
hiến mình cho tổ quốc.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra phân tích được các yếu tố thời gian, không gian, âm thanh, s vật
được tác giả sử dụng để miêu tả bức tranh thiên nhiên
- HS phân tích được cảm xúc, tâm trng của nhà thơ
- HS chỉ ra nêu được tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh biện
pháp tu từ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hi liên
quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm v
học tập
- GV yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi trả lời các câu hi sau:
+ Tìm các yếu tố thời gian, không
gian, âm thanh, s vật được tác giả sử
dụng đ miêu tả bức tranh thiên
nhiên.
+ Cảm xúc, tâm trng của nhà thơ
được thể hiện như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Các yếu tố thời gian, không gian,
âm thanh, sự vật được c giả sử
dụng để miêu t bức tranh thiên
nhiên.
- Thời gian: bóng xế tà (buổi chiều tà)
- Không gian: Đèo Ngang
- Âm thanh: con quốc quốc, cái gia
gia
- S vật: C cây chen đá, chen hoa,
chú tiều, chợ bên sông, con quốc
quốc, cái gia gia, trời, non, nước.
2. Cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ
- Tâm trng nhớ nước, nhớ nhà, nhớ
quê hương của tác giả. Đó cũng chính
học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đi diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức Ghi lên bảng.
là tâm trng hoài cổ của nữ sĩ.
- Tâm trng đơn, trống vắng, lẻ loi
một mình đối diện với chính mình
giữa vũ trụ bao la, rộng lớn.
3. Tác dụng của các từ tượng hình,
từ tượng thanh biện pháp tu từ
đảo ngữ.
- Từ tượng hình: lom khom, lác đác
- Từ tượng thanh: quốc quốc, gia gia
=> Tác dụng:
- Nhà thơ muốn nhấn mnh vào s
nh của con người trước thiên
nhiên rộng lớn. Con người chỉ nằm
một chấm buồn lặng lẽ giữa một thiên
nhiên rộng lớn. Thiên nhiên mới
trung tâm trong bức tranh đèo Ngang.
- Bộc lộ nỗi lòng nhớ thương của
mình với đất nước, quê hương
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố li kiến thức đã học về văn bản Qua đèo ngang
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đon
văn ngắn khaonrg 7 – 9 câu nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nnhienetrong
bài thơ Qua đèo ngang
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở bài thơ
này với bài thơ Thu Điếu của Nguyễn Khuyến
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
So sánh ngôn ngữ giọng điệu bài thơ này với bài thơ Thu Điếu của Nguyễn
Khuyến
Bước 2: HS thc hiện nhiệm vụ học tập
- HS thc hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Son bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Phiếu học tập:
* Phụ lục:
Rubic đánh giá hot động thảo luận nhóm
CN C GNG
(0 4 điểm)
TT
(5 7 điểm)
XUT SC
(8 10 điểm)
0 điểm
Bài làm còn
sài, trình bày cu
th
Sai li chính t
1 điểm
Bài làm tương đối đẩy
đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không có li chính t
2 điểm
Bài làm tương đối
đẩy đủ, chn chu
Trình bày cn thn
Không li chính
t
Có s sáng to
1 - 3 điểm
Chưa trả lơi đúng
câu hi trng tâm
Không tr li đủ
hết các câu hi
gi dn
Nội dung sài
mi dng li
mức độ biết và
nhn din
4 5 điểm
Tr lời tương đối đầy
đủ các câu hi gi dn
Tr lời đúng trọng tâm
ít nht 1 2 ý m
rng nâng cao
6 điểm
Tr lời tương đối
đầy đủ các câu hi
gi dn
Tr lời đúng trọng
tâm
nhiều hơn 2 ý
m rng nâng cao
Có s sáng to
0 điểm
Các thành viên
chưa gn kết cht
ch
Vn còn trên 2
thành viên không
tham gia hot
động
1 điểm
Hot động tương đi
gn kết, tranh lun
nhưng vẫn đi đến
thông nhát
Vn còn 1 thành viên
không tham gia hot
động
2 điểm
Hot động gn kết
s đồng thun
nhiều ý tưởng khác
bit, sáng to
Toàn b thành viên
đều tham gia hot
động
* Phiếu học tập
| 1/77

Preview text:

Trường:....................................................... Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:..............................................................
……………………………………………. TÊN BÀI DẠY:
BÀI 2 – NÉT ĐẸP CỔ ĐIỂN
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 8
Thời gian thực hiện: ….. tiết I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt
Đường luật như bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản.
- Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ, từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học như được chủ đề, dẫn ra và phân
tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình trúc nghệ thuật được dùng trong tác phẩm.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
- Năng lực nhận biết được một số yếu tố thi luận của thơ thất ngôn bát cú và
thơ tứ tuyết Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối 3. Phẩm chất:
- Biết yêu quý trân trọng những giá trị văn hóa, văn học truyền thống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm bài viết, bài trình bày của HS.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Em đã học những thể thơ nào? Nêu tên và đặc điểm của thể thơ đó
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS chia sẻ câu trả lời trước lớp, HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi những chia sẻ hay và thú vị của HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV tổng kết lại ý kiến và gợi dẫn: Thơ ca là sáng tạo đặc biệt
của con người. Nó là những sợi tơ rút ra từ cuộc sống và quay trở lại trang điểm cho
cuộc sống bằng vẻ đẹp muôn màu của nó. Thơ ca đã có mặt cùng với sự phát triển
của nhân loại suốt bao thời kì lịch sử và người ta cũng bắt đầu chú ý đến những vai
trò, tác dụng kì diệu của nó đối với cuộc sống, đối với tâm hồn con người. Ngoài
những thể thơ các em đã được học trước đó, hôm nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu
về một thể thơ với những yếu tố thi luật vô cùng đặc sắc qua chủ đề: Vẻ đẹp cổ điển
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung chủ đề Vẻ đẹp cổ điển và liên hệ được với những
suy nghĩ trải nghiệm của bản thân.
b. Nội dung: GV gợi dẫn HS thông qua các câu danh ngôn để đưa HS đến với chủ điểm bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ được suy nghĩ, trải nghiệm bản thân về việc học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Giới thiệu bài học.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện đọc phần Có thể nói nền văn hoá, văn học
giới thiệu bài học trng 38 – SGK
của một dân tộc là mạch nguồn
- GV đặt câu hỏi: Em hiểu như thế nào về sâu xa nuôi dưỡng trí tuệtâm hồn
việc đưa văn hóa, những vẻ đẹp cổ điển vào con người. Vì vậy, hiểu biết, đón văn học?
nhận và gìn giữ những di sản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
tinh thần của ông cha là trách
- HS chia sẻ câu trả lời
nhiệm thiêng liêng với cộng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đồng và với bản thân mỗi chúng luận ta.
- Câu trả lời của học sinh
Đến với những bài thơ Đường
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện luật trong bài học này, em sẽ
nhiệm vụ học tập
được khám phá những vẻ đẹp cổ
- GV nhận xét, tuyên dương tinh thần tham điển đặc sắc của nền văn học dân gia nhiệm vụ của lớp
tộc. Các tác giả đã sử dụng thể
- GV chốt kiển thức về chủ đề bài học ➔ Ghi thơ Đường luật một cách nhuần lên bảng.
nhuyễn và sáng tạo để ngợi ca
cảnh sắc quê hương xứ sở và thể
hiện bản sắc tâm hồn Việt. Văn
bản thông tin kết nối về chủ để
giúp em hiểu thêm những vẻ đẹp
ấy qua một hình thức sinh hoạt văn hoa độc đáo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu được khái niệm của thơ Đường luật, Thất ngôn bát cú
Đường luật, Tứ tuyệt Đường luật, biện pháp đảo ngữ, từ tượng hình và từ tượng thanh
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến phần Tri thức Ngữ Văn.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức chung về nội dung phần Tri thức Ngữ Văn.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thơ Đường luật, II. Tri thức Ngữ văn
Thất ngôn bát cú Đường luật, Tứ tuyệt
1. Thơ Đường luật đường luật
Thơ Đường luật là thuật ngữ chỉ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học chung các thể thơ được viết theo tập
quy tắc chặt chẽ (luật) định hình từ
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi thời nhà Đường (Trung Quốc), gồm
nhằm kích hoạt kiến thức nền về những tri hai thể chính là bát cú Đường luật thức về thể thơ.
và tứ tuyệt Đường luật, trong đó thất
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
ngôn bát cú (mỗi câu thơ có 7 tiếng,
Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa hai thể mỗi bài thơ có 8 câu) được xác định
thơ Thất ngôn bát cú Đường luật và Tứ là dạng cơ bản nhất.
tuyệt Đường luật
- Bài thơ Đường luật có quy định
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
nghiêm ngặt về hòa thanh (phối
- HS làm việc nhóm đôi để hoàn thành bài hợp, điều hòa thanh điệu), về niêm, tập gợi dẫn. đối, vần và nhịp.
- HS nghe câu hỏi, đọc phần Tri thức ngữ - Ngôn ngữ thơ Đường luật rất cô
văn và hoàn thành trả lời câu hỏi chắt lọc đọng, hàm súc; bút pháp tả cảnh ý.
thiên về gợi và ngụ tình; ý thơ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thường gắn với mối liên hệ giữa tình thảo luận
và cảnh, tĩnh và động, thời gian và
- GV mời một vài nhóm HS trình bày kết không gian, quá khứ và hiện tại, hữu
quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận hạn và vô hạn,… xét, góp ý, bổ sung.
2. Thất ngôn bát cú Đường luật
Dự kiến sản phẩm làm nhóm đôi:
- Về bố cục: bài thơ thất ngôn bát cú
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện gồm bốn cặp câu thơ, thường tương
nhiệm vụ học tập
ứng với bốn phần: đề (triển khai ẩn
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng ý chứa trong nhan đề), thực (nói rõ
quá chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên các khía cạnh chính của đối tượng bảng.
được bài thơ đề cập), luận (luận giải,
mở rộng suy nghĩ về đối tượng), kết
(thâu tóm tinh thần của cả bài, có
thể kết hợp mở ra những ý tưởng mới).
- Khi đọc hiểu, cũng có thể vận
dụng cách chia bố cục bài thơ thành
hai phần: bốn câu đầu, bốn câu cuối
hoặc sáu câu đầu, hai câu cuối.
- Về niêm và luật bằng trắc: Bài thơ
phải sắp xếp thanh bằng, thanh trắc
trong từng câu và cả bài theo quy
định chặt chẽ. Quy định này được
tính từ chữ thứ 2 của câu thứ nhất:
nếu chữ này là thanh bằng thì bài
thơ thuộc luật bằng, là thanh trắc thì
bài thơ thuộc luật trắc. Trong mỗi
câu, các thanh bằng, trắc đan xen
nhau đảm bảo sự hài hòa, cân bằng,
luật quy định ở chữ thứ 2, 4, 6; trong
mỗi cặp câu (liên), các thanh bằng,
trắc phải ngược nhau. Về niêm, hai
cặp câu liền nhau được “dính” theo
nguyên tắc: chữ thứ 2 của câu 2 và
câu 3, câu 4 và câu 5, câu 6 và câu
7, câu 1 và câu 8 phải cùng thanh.
- Về vần và nhịp: Bài thơ thất ngôn
bát cú chỉ gieo vần là vần bằng ở
chữ cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8; riêng
vần của câu thứ nhất có thể linh
hoạt. Câu thơ trong bài thất ngôn bát
cú thường ngắt theo nhịp 4/3.
- Về đối: Bài thơ thất ngôn bát cú
chủ yếu sử dụng phép đối ở hai câu thực và hai câu luận.
3. Tứ tuyệt Đường luật
Mỗi bài tứ tuyệt Đường luật có bốn
câu, mỗi câu có năm chữ hoặc bảy
chữ. Về bố cục, nhiều bài thơ tứ
tuyệt triển khai theo hướng: khởi
(mở ý cho bài thơ), thừa (tiếp nối,
phát triển ý thơ), chuyển (chuyển
hướng ý thơ), hợp (thâu tóm ý tứ
của toàn bài). Về luật thơ, bài thơ tứ
tuyệt cơ bản vẫn tuân theo các quy
định như ở bài thơ thất ngôn bát cú
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tri thức Tiếng nhưng không bắt buộc phải đối.
Việt về biện pháp đảo ngữ, từ tượng 4. Biện pháp tu từ đảo ngữ
hình, từ tượng thanh
Đảo ngữ là biện pháp tu từ được tạo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học ra bằng cách thay đổi vị trí thông tập
thường của các từ ngữ trong câu
- GV cho HS tiếp tục đọc thông tin trong nhằm nhấn mạnh đặc điểm (màu
mục Tri thức Ngữ Văn trong SGK (trang sắc, đường nét,…), hoạt động, trạng
40) về biện pháp tu từ đảo ngữ, từ tượng thái của sự vật, hiện tượng, gợi ấn
hình, từ tượng thanh, sau đó GV yêu cầu tượng rõ hơn hoặc bộc lộ cảm xúc
HS ghi chép những ý chính về đặc điểm, của người viết (người nói).
tác dung của biện pháp tu từ đảo ngữ, từ 5. Từ tượng hình và từ tượng
tượng hình, từ tượng thanh được trình bày thanh
trong mục Tri thức Ngữ Văn.
Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trạng thái của sự vật, từ tượng thanh - HS ghi chép
là từ mô phỏng âm thanh của tự
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và nhiên hoặc con người. Các từ tượng
thảo luận hoạt động và thảo luận
hình, từ tượng thanh có giá trị gợi - Phần ghi chép của HS
hình ảnh, âm thanh và có tính biểu
Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện cảm, làm cho đối tượng cần miêu tả
nhiệm vụ học tập
hiện lên cụ thể, sinh động.
- GV nhận xét, bổ sung, không cần giảng
quá chi tiết và chốt lại kiến thức ➔ Ghi lên bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố và vận dụng những kiến thức về bài Vẻ đẹp cổ điển phần tri
thức ngữ văn để giải quyết bài tập.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập vẽ sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: Sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập: Sau khi học xong bài Giới thiệu bài học và Tri
thức Ngữ Văn, em tiếp thu được những tri thức gì? Hãy hệ thống hóa lại kiến thức đó
bằng sơ đồ tư duy.
- GV hướng dẫn HS hoàn thành sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức bài học.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một vài HS trình bày sơ đồ đã hoàn thành trước lớp, các HS khác quan sát,
lắng nghe và bình chọn ra sản phẩm đẹp, đủ và đúng nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá thái độ học tập của cả lớp và tổng kết lại bài học.
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập lại bài Giới thiệu bài học và Tri thức Ngữ Văn.
+ Soạn bài: Thu điếu
TIẾT…: VĂN BẢN 1. THU ĐIẾU (Nguyễn Khuyến) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú Đường luật như
bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Phân tích được bức tranh thiên nhiên mùa thu được tái hiện trong văn bản
- HS chỉ ra và phân tích được các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển động
của các sự vật từ đó khái quát nét đẹp cổ điển của mùa thu vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thu điếu
- Năng lực nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú Đường
luật như bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh về Nguyễn Khuyến, mùa thu ở vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Thu điếu
b. Nội dung: HS chi sẻ cảm nhận về một mùa yêu thích trong năm và giải thích
được lý do yêu thích
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu tranh 4 mùa: xuân, hạ, thu, động
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Trong 4 mùa, em thích mùa nào nhất? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nghĩ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm Thu điếu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Thu điếu
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1. Tác giả:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong - Nguyễn Khuyến (1835-1909) hiệu là
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác Quế Sơn, lúc nhỏ tên là Nguyễn phẩm. Thắng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Lớn lên và sống chủ yếu ở quê nội -
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học làng Và, xã Yên Đổ, huyện Bình Lục, tập tỉnh Hà Nam.
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình - Ông xuất thân trong một gia đình bày. nhà nho nghèo.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Năm 1864, ông đỗ đầu kì thi Hương.
và thảo luận hoạt động và thảo luận Mấy kì sau thi tiếp lại trượt, đến năm
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu 1871, ông đỗ đầu cả thi Hội và thi
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu Đình → Do đỗ đầu cả ba kì thi nên cần thiết).
Nguyễn Khuyến được gọi là Tam
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Nguyên Yên Đổ
nhiệm vụ học tập
- Tuy đỗ đạt cao nhưng ông chỉ làm
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến quan hơn mười năm, còn phần lớn thức.
cuộc đời là dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà.
- Nguyễn Khuyến là người tài năng,
có cốt cách thanh cao, có tấm lòng
yêu nước thương dân, từng bày tỏ thái
độ kiên quyết không hợp tác với
chính quyền thực dân Pháp.
- Sáng tác của Nguyễn Khuyến gồm
cả chữ Hán và chữ Nôm với số lượng
lớn, hiện còn trên 800 bài gồm thơ,
văn, câu đối nhưng chủ yếu là thơ,
trong đó nổi tiếng là ba bài thơ: Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm 2. Tác phẩm
a. Xuất xứ , hoàn cảnh sáng tác
- Thu điếu hay còn gọi là Mùa thu câu
nằm trong chùm ba bài thơ thu của
Nguyễn Khuyến gồm: Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh.
- Được viết trong thời gian khi
Nguyễn Khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
b. Thể loại: Thất ngôn bát cú Đường luật
c. Phương thức biểu đạt: miêu tả, biểu cảm d. Bố cục:
+ Hai câu đề: Quang cảnh mùa thu.
+ Hai câu thực: Những chuyển động nhẹ nhàng của mùa thu.
+ Hai câu luận: Bầu trời và không gian làng quê..
+ Hai câu kết: Tâm trạng của nhà thơ.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú Đường luật như
bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối
- Phân tích được bức tranh thiên nhiên mùa thu được tái hiện trong văn bản
- HS chỉ ra và phân tích được các từ ngữ miêu tả màu sắc, âm thanh, chuyển
động của các sự vật từ đó khái quát nét đẹp cổ điển của mùa thu vùng nông
thôn đồng bằng Bắc Bộ
- Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến bài thơ Thu điếu
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài Thu điếu
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Đặc điểm của thể thơ Thất ngôn học tập
bát cú Đường luật trong văn bản
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu - Bố cục: gồm đủ 4 phần: đề - thực -
các nhóm thảo luận và hoàn thành luận - kết, mỗi phần 2 câu. phiếu học tập.
- Niêm: có các cặp câu cùng thanh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
của chữ thứ 2: chiếc-biếc (T-T), vàng-
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học mây (B-B), trúc-gối (T-T), thu-đâu tập (B-B).
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu - Luật bằng trắc: Luật bằng (căn cứ học tập.
vào chữ thứ 2 của câu 1 là thanh
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động bằng)
và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm dán
phiếu học tập lên bảng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Ghi lên bảng. Nhiệm vụ 2:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, trả lời câu hỏi:
+ Bức tranh thiên nhiên mùa thu - Vần: eo
được tái hiện ở những khoảng không - Nhịp: 2/ 2/3 hoặc 4/3
gian nào? Nhận xét về trình tự miêu - Đối: nắng xuống - trời lên.
tả những khoảng không gian đó.
2. Bức tranh thiên nhiên mùa thu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Không gian trong bài thơ: tĩnh lặng, tập
phảng phất chút buồn (Vắng teo,
- HS thảo luận theo cặp, suy nghĩ để trong veo, khẽ đưa vèo, hơi gợn tí, trả lời. mây lơ lửng).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
• Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng
và thảo luận hoạt động và thảo luận
và đượm buồn: nước "trong
- GV mời một số HS trình bày trước
veo", vắng người, ngõ trúc
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ quanh co khách vắng teo. sung.
• Màu sắc trong sáng, tươi mát
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
và vô cùng sinh động: sóng
nhiệm vụ học tập
biếc, là vàng, mây lơ lửng, trời
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến xanh ngắt,... thức.
• Các chuyển động cũng rất nhẹ,
rất khẽ, không đủ để tạo ra âm thanh.
Cá đâu đớp động dưới chân
bèo: đây là tiếng động duy nhất
nhưng nó không hề phá vỡ sự
tĩnh lặng, mà ngược lại càng
làm tăng sự yên ắng, tĩnh mịch
của cảnh vật (thủ pháp lấy động tả tĩnh).
2.Nét đẹp điển hình của mùa thu
vùng nông thôn đồng bằng Bắc Bộ
Không khí mùa thu được gợi lên từ sự
dịu nhẹ và thanh sơ của cảnh vật:
• Màu sắc: nước trong veo, sóng
biếc, trời xanh ngắt
• Đường nét: sóng hơi gợn tí, lá
vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng.
• Hình ảnh thơ bình dị, thân
thuộc: ao thơ, thuyền câu, ngõ trúc.
* Đó là cảnh thu ở làng quê vùng
đồng bằng Bắc Bộ. Bài thơ không chỉ
thể hiện cái hồn của cảnh thu mà còn
là cái hồn của cuộc sống ở nông thôn
xưa, dân dã nhưng vẫn đầy sức sống.
Cái hồn đó được gợi lên từ ao thu, từ
cánh bèo, từ ngõ trúc quanh co.
4. Cảm xúc của nhà thơ
• Tâm hồn yên tĩnh, vắng lặng
• Cái lạnh, cái buồn của không
gian như thấm sâu vào tâm hồn nhà thơ
• Cảnh thu đẹp, trong sáng và
yên bình, mang vẻ đẹp của
đồng quê dân dã, cho ta thấy
tâm hồn gắn bó tha thiết với
quê hương, đất nước của tác giả.
=> Tâm sự của nhà thơ chính là nỗi
lòng non nước, nỗi lòng thời thế của
nhà nho có lòng tự trọng và lòng yêu
quê hương, đất nước như Nguyễn Khuyến. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
- Cách gieo vần đặc biệt: Vần “eo” (tử
vận) khó làm, được tác giả sử dụng
một cách thần tình, độc đáo, góp phần
diễn tả một không gian vắng lặng, thu
nhỏ dần, khép kín, phù hợp với tâm
trạng đầy uẩn khúc của nhà thơ.
- Lấy động tả tĩnh- nghệ thuật thơ cổ phương Đông.
- Vận dụng tài tình nghệ thuật đối. 2. Nội dung
- Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và
nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn
Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng
bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình
yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng
thời thế và tài thơ Nôm của tác giả.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Thu điếu
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: bài viết của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích hai câu thơ khiến em có ấn tượng nhất
trong bài thơ “Thu điếu”.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện viết đoạn văn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Thu điếu, vẽ sơ đồ tư duy về
bức tranh mùa thu được thể hiện qua văn bản
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để vẽ sơ đồ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Vẽ sơ đồ tư duy trên khổ giấy A4 về bức tranh mùa thu được thể hiện qua văn bản Thu điếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện vẽ sơ đồ tư duy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết Hiệu quả nhóm gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt,
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
Trường:.......................................................
Họ và tên giáo viên:………………………
Tổ:..............................................................
…………………………………………….
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS xác định được từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS nêu được tác dụng của từ tượng thanh và từ tượng hình
- HS phân tích được nét độc đáo khi liên kết các từ ngữ trong câu văn 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn văn, đoạn thơ
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng từ tượng hình và từ tượng thanh
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung:GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Em hãy đặt 1 câu miêu tả lại hình dáng của một
người thân trong gia đình và 1 câu miêu tả lại âm thanh tiếng chim hót, tiếng
gió,… trong đó có sử dụng ít nhất 1 tính từ
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ và giơ tay phát biểu
- GV gọi HS chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến khái niệm, đặc điểm, tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 1. Từ tượng hình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, học tập
dáng vẻ của sự vật, chẳng hạn: gập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
ghềnh, khẳng khiu, lom khom
SGK phần Tri thức ngữ văn và hoàn Ví dụ: thành phiếu học tập
Trong làn nắng ửng, khói mơ tan
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
(Hàn Mặc Tử, Mùa xuân chín) tập
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình Từ lấm tấm bày vào phiếu học tập
gợi hình ảnh những đốm
nắng rải qua vòm cây, in trên những
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
mãi nhà tranh, gợi khung cảnh bình
và thảo luận hoạt động và thảo luận
yên của buổi bình minh mùa xuân nơi
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu làng quê 2. Từ tượng thanh cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - Là từ mô phỏng âm thanh trong thực
tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách,
nhiệm vụ học tập tích tắc,…
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội thức.
Những phố dài xao xác hơi may.
(Nguyễn Đình Thi, Đất nước)
Từ xao xác gợi âm thanh thoảng nhẹ,
mo hồ của tiếng lá và tiếng gió trong
không gian im vàng, tĩnh lặng của
một Hà Nội cổ kinh, êm đềm
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về từ tượng hình và từ tượng thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 42
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 42
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về từ tượng hình và từ tượng thanh để
viết đoạn văn ngắn với chủ đề yêu cầu sử dụng ít nhất 2 từ tượng hình và tượng thanh
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học viết đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10
dòng miêu tả vẻ đẹp của một mùa trong năm sử dụng ít nhất 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 – 10 dòng miêu tả vẻ đẹp của một mùa trong năm sử
dụng ít nhất 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS viết bài * Đoạn văn mẫu
Mùa xuân đã về trên quê hương tôi. Không khí mùa xuân thật ấm áp. Những hạt
mưa xuân lất phất(từ tượng hình) bay. Chim đậu trên cành hót líu lo (từ tượng
thanh) tạo thành một dàn đồng ca mùa xuân nghe mới thú vị làm sao!Người từ
nhiều phương đổ về đông nghẹt, trông mặt ai cũng rạng rỡ trong bộ quần áo mới
toanh, họ cười nói ríu rít(từ tượng thanh) , vui vẻ. Cành đào lúc bấy giờ mới nở rộ
trông như những chiếc cúc áo của nàng tiên mùa xuân ban tặng cho cây. Khi ấy,
trông mấy bông hoa đào mới thật là đẹp! Vườn cây sau nhà cũng rộn ràng tiếng
hót của mấy chú chim. Bầu trời trong xanh,cao vun vút,tô điểm cho bầu trời là
những cánh én chao lượn. Trời sáng hơn chút nữa,tôi có thể nhìn rõ được quang
cảnh những con người đi lại tấp nập(từ tượng hình) nhờ màn sương đêm tan dần.
Trên đầu những ngọn cỏ may sương đêm vẫn còn đọng lại lấp lánh, khi ánh mặt
trời chiếu vào chúng càng trở nên lấp lánh hơn. Tôi yêu nhất mùa xuân quê tôi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, cách sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ Nội dung câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn (6 điểm)
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 42 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Chỉ ra các từ tượng hình và từ tượng thanh
trong những trường hợp sau:
a. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
[…] Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)
b. Líu lo kìa giọng vàng anh
Mùa xuân vắt vẻo trên nhành lộc non. (Ngô Văn Phú, Mùa xuân)
c. Tôi không nhớ tôi đã nghe tiếng chồi non tách vỏ lúc nào, tôi cũng không nhớ tôi
đã nghe tiếng chim lích chích mổ hạt từ đâu, nhưng tôi cảm nhận tất cả một cách rõ
rệt trong từng mạch máu đang phập phồng bên dưới làn da.
(Nguyễn Nhật Ánh, Tôi là Bê-tô) Trả lời: Từ tượng hình Từ tượng thanh
Lạnh lẽo, tẻo teo, quanh co, vắt vẻo, phập Líu lo, lích chích. phồng.
Câu 2 (trang 42 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Xác định và phân tích tác dụng của các từ
tượng hình, từ tượng thanh trong những đoạn thơ sau:
a. Năm gian nhà có thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập lòe
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. (Nguyễn Khuyến, Thu ẩm)
b. Sáng hồng lơ lửng mây son,
Mặt trời thức giấc véo von chim chào.
Cổng làng rộng mở. Ồn ào,
Nông phu lững thững đi vào nắng mai.
(Bàng Bá Lân, Cổng làng) Trả lời:
a. Từ tượng hình: le te, lập lòe, phất phơ, lóng lánh.
Tác dụng: “Le te” cho thấy là lụp xụp và chẳng còn lành lặn. Tiếp đến ngõ tối và
đêm sâu là cảnh bình thường nhưng ánh lửa đom đóm “lập lòe” lúc tối, lúc sáng làm
cho ngõ tối và đêm sâu cũng biến dạng. Sương thu lớt phớt như làn khói mỏng phủ
lên bờ giậu “phất phơ”, khiến cho rặng cây cũng nhạt bớt màu đêm. Bóng trăng trên
mặt nước lúc dồn lại, lúc loe ra, biến dạng liên tiếp “lóng lánh”. Các từ tượng hình
gợi khung cảnh mùa thu làng quê với tình thu man mác, dào dạt,… b.
- Từ tượng hình: lơ lửng, lững thững
- Từ tượng thanh: véo von, ồn ào
Tác dụng: Từ “lơ lửng” gợi hình ảnh nắng hồng đang lên, từ “véo von” gợi tả âm
thanh tiếng chim, từ “ồn ào” gợi tả âm thanh của cảnh làng quê buổi sáng, từ “lững
thững” gợi dáng hình những người nông dân bước đi vào buổi sáng. Các từ tượng
hình, tượng thanh ấy gợi tả một khung cảnh làng quê sáng sớm đẹp, yên bình.
Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới:
Giữa vùng cỏ tranh khô vàng, gió thổi lao xao, một bầy chim hàng nghìn con vụt cất
cánh bay lên. Chim áo già màu nâu, chim manh manh mỏ đỏ bóng như màu thuốc
đánh móng tay, lại có bộ lông xám tro điểm những chấm đỏ li ti rất đep mắt…
Những con chim nhỏ bay vù vù kêu líu ríu lượn vòng trên cao một chốc, lại đáp
xuống phía sau lưng chúng tôi.
(Đoàn Giỏi, Đất rừng Phương Nam)
a. Liệt kê các từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn văn trên.
b. Phân tích tác dụng của một từ tượng hình và một từ tượng thanh trong đoạn văn. Trả lời: a. - Từ tượng hình: li ti
- Từ tượng thanh: lao xao, vù vù, líu ríu b.
- Từ “li ti” gợi hình ảnh những chấm trắng trên bộ lông của con chim manh manh,
gợi khung cảnh đẹp và phong phú của đất rừng phương Nam.
- Từ “lao xao” gợi âm thanh thoảng nhẹ, mơ hồ của gió trong không gian im vắng,
tĩnh lặng của núi rừng phương Nam.
TIẾT…: VĂN BẢN 2: THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG
Ngắm cảnh Thiên Trường trong buổi chiều tà (Trần Nhân Tông) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nhận biết được bố cục, niêm, luật bằng trắc của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật thể hiện trong bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của bức tranh cuộc sống bình yên, thơ
mộng nơi làng quê buổi hoàng hôn từ đó cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của tác giả -
một vị hoàng đế - thi nhân 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thiên Trường vãn vọng và
tác giả Trần Nhân Tông
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về bức tranh hoàng hôn
được thể hiện trong bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất:
- Biết ơn, tự hào về các thế hệ trước, biết trân trọng, giữ gìn di sản văn hóa mà ông cha để lại
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Tranh ảnh vua Trần Nhân Tông;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài
b. Nội dung: GV chiếu video về địa danh Thiên Trường
link: https://youtu.be/E7Uoo9c_pb0
Đặt câu hỏi gợi mở vào bài học: Sau khi xem xong video em có nhận xét gì về địa danh phủ Thiên Trường
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về địa danh Thiên Trường:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận, hiểu biết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ về cảm nhận của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến thông tin tác giả, tác phẩm “Thiên Trường vãn vọng”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến tác giả, tác phẩm Thiên Trường vãn vọng
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập
1. Tác giả: Trần Nhân Tông (1258 –
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 1308)
SGK, nêu hiểu biết về tác giả, tác Là vị vua thứ ba của nhà Trần phẩm.
- Ông là vị hoàng đế anh minh đã lãnh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
đạo nhân dân ta đánh thắng hai cuộc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học xâm lược của quân Nguyên và khôi tập
phục nền kinh tế, văn hóa Đại Việt.
- HS đọc thông tin và chuẩn bị trình - Trần Nhân Tông còn là vị thiền sư bày.
sáng lập dòng thiền Trúc Lâm Yên
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động Tử, đồng thời là một tác giả đóng góp
và thảo luận hoạt động và thảo luận quan trọng cho nền văn học dân tộc.
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu - Thơ Trần Nhân Tông tràn đầy cảm
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu hứng yêu nước và hào khí Đông A, cần thiết).
cảm xúc tinh tế, lãng mạn, sâu sắc mà
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện vẫn gần gũi, thân thuộc, ngôn ngữ thơ
nhiệm vụ học tập
hàm súc, hình ảnh vừa chân thực,
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến bình dị vừa giàu ý nghĩa ẩn dụ, tượng thức. trưng. 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh sáng tác
- Bài thơ Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trông ra được sáng tác
trong dịp Trần Nhân Tông về thăm
quê cũ ở Thiên Trường (thuộc tỉnh Nam Định ngày nay).
b. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
c. Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm d. Bố cục - Gồm 2 phần :
Phần 1. Hai câu đầu. Cảnh sắc thiên
nhiên ở phủ Thiên Trường.
Phần 2. Hai câu sau. Sự hòa hợp giữa
con người với thiên nhiên.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được bố cục, niêm, luật bằng trắc của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật thể hiện trong bài thơ
- HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của bức tranh cuộc sống bình yên, thơ
mộng nơi làng quê buổi hoàng hôn từ đó cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của tác
giả - một vị hoàng đế - thi nhân
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến văn bản
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1.Đặc điểm của thể thơ thất ngôn học tập
tứ tuyệt Đường luật được thể hiện
- GV yêu cầu học sinh thảo luận trong bài
nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
- Đặc điểm: Thể thơ thất ngôn tứ
Chỉ ra các yếu tố đặc trưng của thể tuyệt (4 câu, mỗi câu 7 chữ)
thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật Cách gieo vần: Các câu 1, 2, 4 hoặc
được thể hiện trong văn bản?
2, 4 hiệp vần với nhau ở chữ cuối.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Ngôn ngữ: cô đọng, hàm súc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Đặc điểm trong bài thơ: Cách gieo tập
vần: Các câu 1, 2, 4 hiệp vần với
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu nhau (yên, biên, điền) học tập.
Ngôn ngữ: Chỉ bằng một bài thơ thất
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động ngôn tứ tuyệt tác giả đã diễn tả được
và thảo luận hoạt động và thảo luận cảnh sắc vùng quê trầm lặng nhưng
- GV mời đại diện các nhóm dán không đìu hiu mà vẫn có sự sống của
phiếu học tập lên bảng.
con người, đồng thời bộc lộ tình yêu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện quê hương sâu đậm.
nhiệm vụ học tập
2. Bức tranh cuộc sống bình yên,
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thơ mộng nơi làng quê buổi hoàng thức Ghi lên bảng. hôn Nhiệm vụ 2:
+ Thời gian: buổi chiều tà, sắp về
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ tối. học tập
+ Không gian: trước xóm sau thôn –
- GV yêu cầu HS làm việc theo khung cảnh làng quê Việt Nam.
Phương pháp Khăn trải bàn , trả lời + Cảnh vật: “bán vô bán hữu” - câu hỏi:
phong cảnh mờ ảo, vừa như có lại
+ Trong bài thơ, cảnh vật được miêu vừa như không có, vừa thực, lại vừa
tả vào thời điểm nào trong ngày và không có thực gợi nên quang cảnh
gồm những chi tiết gì? (Về ánh sáng, làng quê yên bình đang mờ trong
âm thanh, màu sắc và cảnh vật)
sương khói, cảnh vừa có nét thực
Câu hỏi tổng kết: Nhận xét về bức vừa có nét ảo.
tranh thiên nhiên trong bài thơ dưới → Bức tranh thiên nhiên độc đáo,
ngòi bút miêu tả của Trần Nhân Tông mơ hồ như tranh họa đồ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Sự hòa quyện, đan xen giữa con tập người và thiên nhiên:
- HS thảo luận theo nhóm 4, suy nghĩ + Hình ảnh về một chú bé mục đồng để trả lời.
– trẻ chăn trâu đã gợi lên trong tác
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động giả những kỉ niệm về tuổi thơ của
và thảo luận hoạt động và thảo luận chính mình.
- GV mời một số HS trình bày trước + Đàn trâu trở về.
lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ +Cò trắng từng đôi liệng xuống sung. đồng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện => Cảnh vật bình dị, gần gũi, quen
nhiệm vụ học tập
thuộc với làng quê Việt Nam.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Nỗi buồn xót xa và nỗi lòng thầm thức.
kín của tác giả: Âm thanh: sáo vẳng
– tiếng sao văng vẳng đâu đó nơi chốn làng quê.
=> Tiếng sáo ấy hay chính là tiếng
lòng của tác giả, nó chứa đựng một nỗi buồn xót xa. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
- Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo
- Nhịp thơ êm ái hài hòa
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt 2. Nội dung
Cảnh tượng buổi chiều ở phủ Thiên
Trường là cảnh tượng vùng quê trầm
lặng mà không đìu hiu. Ở đây vẫn
ánh lên sự sống của con người trong
sự hòa hợp với cảnh vật thiên nhiên
một cách nên thơ. Qua đó giúp
chúng ta thấy rằng, tác giả tuy có địa
vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó
máu thịt với quê hương dân dã
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Thiên Trường vãn vọng
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ Viết kết nối với đọc
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ( khoảng 7 - 9 câu) trình bày cảm nhận của em về nhan đề hoặc một
hình ảnh đặc sắc trong bài thơ Thiên Trường vãn vọng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS theo dõi, hoàn thành bài viết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản Thiên Trường vãn vọng để
hoàn thành nhiệm vụ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: Qua bài
thơ “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” em có suy nghĩ gì khi tác
giả là một ông vua chứ không phải là một người dân quê? Từ đó, em có thể
nhận xét gì thêm về thời nhà Trần trong lịch sử nước ta?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy đủ câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ hết Trả lời đúng trọng tâm
Trả lời đúng trọng tâm (6 điểm) các câu hỏi gợi dẫn
Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có nhiều hơn 2 ý mở
Nội dung sơ sài mới nâng cao rộng nâng cao dừng lại ở mức độ Có sự sáng tạo biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên chưa Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết gắn kết chặt chẽ
kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và Hiệu quả nhóm
Vẫn còn trên 2 thành vẫn đi đến thông nhát
nhiều ý tưởng khác biệt, (2 điểm)
viên không tham gia Vẫn còn 1 thành viên sáng tạo hoạt động
không tham gia hoạt động Toàn bộ thành viên đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Phiếu học tập
TIẾT: …THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT BIỆN PHÁP TU TỪ I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nhận biết được đặc điểm và hiểu được tác dụng của biện pháp tu từ
đảo ngữ để vận dụng vào các hoạt động đọc, viết, nói và nghe 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ về tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ trong văn học
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Đặt câu hỏi gợi mở
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “ Theo em “đảo ngữ” nghĩa là gì?
- GV yêu cầu học sinh suy nghĩ trả lời
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đảo ngữ trong tiếng Việt là một hình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
thức tu từ có đặc điểm: thay đổi vị trí học tập
thông thường của một từ, cụm từ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
trong câu nhưng không làm mất đi SGK trang 45
quan hệ cú pháp vốn có, nhằm mục
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
đích nhấn mạnh, thể hiện cảm xúc của
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
người viết hoặc tạo hình ảnh, đường tập nét, màu sắc. - HS đọc thông tin
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Biện pháp tu từ đảo ngữ có hai hình
thức cơ bản: đảo các thành tố trong
và thảo luận hoạt động và thảo luận
cụm từ và đảo các thành phần trong
- GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu
câu. Tác dụng chính của biện pháp tu
cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
từ này là nhấn mạnh nội dung biểu đạt cần thiết).
ở từ ngữ được đảo lên trước.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập Ví dụ:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Tìm nơi thăm thẳm rừng sâu
Bập bùng hoa chuối, trắng màu hoa ban.
(Nguyễn Đức Mậu, Hành trình của bầy ong)
Thông thường, trong tiếng Việt, tính
từ thăm thẳm được đặt sau cụm từ
rừng sâu. Nhưng ở dòng thơ thứ nhất,
tính từ thăm thẳm đã được đảo vị trí
lên trước nhằm nhấn mạnh không
gian hoang vắng, nguyên sơ của rừng già.
Tương tự, ở dòng thơ thứ hai, có sự
thay đổi trật tự cú pháp của hai thành
phần trong các vế câu: vị ngữ (bập
bùng, trắng) được đảo lên trước chủ
ngữ (hoa chuối, hoa ban). Việc đảo
trật tự này có tác dụng làm nổi bật
màu đỏ của những bông hoa chuối
rừng như ngọn lửa giữa ngàn xanh và
không gian tràn ngập sắc trắng của hoa ban.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về từ ngữ địa phương
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 45 - 46
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 45– 46
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn ngắn khoảng 10-12 câu
trong đó có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài viết
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Viết đoạn văn ngắn khoảng 10-12 câu trong đó có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ
về một trong các chủ đề sau: miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên, tình cảm gia đình,
tình yêu quê hương đất nước
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Ôn tập, nắm được khái niệm, đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Câu 1 (trang 45 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Chỉ ra câu thơ, câu văn có sử dụng biện
pháp tu từ đảo ngữ trong các trường hợp sau:
a. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
(Trần Tế Xương, Thương vợ)
b. Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời (Trần Đăng Khoa, Quê em)
c. Chị Dậu về đến đầu nhà đã nghe tiếng khóc khàn khàn của hai đứa trẻ. Sấp ngửa,
chị chạy vào cổng, quẳng cả rổ mẹt, mê nón xuống sân, rồi vội vàng chị vào trong nhà.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn) Trả lời:
Các câu thơ câu văn có sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ:
a. Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
b. Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời.
d. Sấp ngửa, chị chạy vào cổng, quẳng cả rổ mẹt, mê nón xuống sân, rồi vội vàng chị vào trong nhà.
Câu 2 (trang 45 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang)
a. Chỉ ra các câu thơ sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ.
b. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong từng câu thơ. Trả lời:
a. Các câu thơ sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ trong đoạn thơ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
b. Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong từng câu thơ:
- Nghệ thuật đảo ngữ nhấn mạnh vào dáng “lom khom” của những chú tiều, cái “lác
đác” của mấy ngôi nhà ven sông kết hợp các từ chỉ số lượng ít ỏi “vài”, “mấy” khiến
cho hình bóng con người đã nhỏ lại càng nhỏ hơn, cuộc sống đã hiu quạnh lại càng hiu quạnh hơn.
- Nghệ thuật đảo ngữ “nhớ nước”, “thương nhà” nhấn mạnh vào tiếng kêu của con
quốc và cái gia gia. Những âm thanh của cuốc kêu cũng chính là nỗi lòng của Bà
Huyện Thanh Quan. Chữ vừa ghi âm thanh nhưng đồng thời còn bộc lộ tâm trạng, ý
tứ của tác giả, qua đó làm nổi bật tâm trạng, nỗi niềm của nữ sĩ.
Câu 3 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ trong các đoạn thơ sau:
a. Bỏ nhà lũ trẻ lơ xơ chạy
Mất ổ bầy chim dáo dác bay.
(Nguyễn Đình Chiểu, Chạy giặc)
b. Con đê cát đỏ cỏ viền
Leng keng nhạc ngựa ngược lên chợ Gò. (Hoàng Tố Nguyên, Gò Me)
c. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. (Tế Hanh, Quê hương) Trả lời:
a. Nhấn mạnh khung cảnh chạy giặc. Những đứa trẻ phải bỏ nhà, chạy lơ xơ. Bầy
chim bị mất ổ dáo dác bay. Một khung cảnh hỗn loại, xơ xác, tan thương.
b. Nhấn mạnh bức tranh thiên nhiên Gò Me sinh động, tươi mát, tràn ngập sức sống
với thiên nhiên trù phú, và sự bình yên, thư thả với các hình ảnh bình dị.
c. Nhấn mạnh cảnh ồn ào, tấp nập trên bến khi đón thuyền về và niềm vui trước
những thành quả lao động, gợi ra một sức sống, nhịp sống náo nhiệt.
TIẾT ...: VIẾT. VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
( BÀI THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ HOẶC TỨ TUYỆT ĐƯỜNG LUẬT) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS bước đầu biết viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn
bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật) 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận;
- Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản (bài văn) phân tích một tác phẩm
văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn cho HS: Chúng ta đã học những bài thơ nào thuộc thể thơ
thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt và dẫn dắt vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Giới thiệu kiểu bài
a. Mục tiêu: HS nắm được kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Viết bài văn phân tích một tác học tập
phẩm văn học (bài thơ thất ngôn
bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong vận dụng các thao tác, kĩ năng đọc
SGK, yêu cầu HS thảo luận
hiểu đã được hình thành, rèn luyện để
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học viết bài văn phân tích một bài thơ thất tập
ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật
- HS nghe GV yêu cầu, đọc kiến thức trong SGK
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu đối với kiểu bài văn phân tích một bài thơ thất
ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật

a. Mục tiêu: HS nắm được yêu cầu của kiểu bài viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ * Yêu cầu: học tập
- Giới thiệu khái quát về tác giả và bài
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong thơ (nhan đề, đề tài, thể thơ,…); nêu ý
SGK, yêu cầu HS thảo luận
kiến chung của người viết về bài thơ.
+ Một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ - Phân tích được nội dung cơ bản của
tuyệt Đường luật có những đặc điểm bài thơ (đặc điểm của hình tượng cơ bản nào?
thiên nhiên, con người; tâm trạng của
nhà thơ), khái quát chủ đề bài thơ.
+ Theo em, bài văn phân tích một bài
thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt - Phân tích được một số nét đặc sắc về
Đường luật cần đáp ứng những yêu hình thức nghệ thuật (một số yếu tố cầu gì?
thi luật của thể thơ thất ngôn bát cú
hoặc tứ tuyệt Đường luật; nghệ thuật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tả cảnh, tả tình; nghệ thuật sử dụng tập
ngôn ngữ (từ ngữ, biện pháp tu
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi từ,…);…).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ.
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
Hoạt động 3: Đọc và phân tích bài viết tham khảo
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi về đặc
điểm của bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ Văn bản “Phân tích bài thơ học tập
Thương vợ của Trần Tế Xương”
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và
SGK, yêu cầu HS thảo luận
nêu khái quát giá trị của tác phẩm.
+ Bài viết đã giới thiệu những gì về - Trần Tế Xương được xếp vào hàng
bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế những cây bút trào phúng xuất sắc
Xương trong đoạn mở đầu?
nhất của nền văn học dân tộc. Ông
cũng là một nhà thơ trữ tình giàu cảm
+ Đề tài và thể thơ được nêu lên ở hứng nhân đạo và lòng yêu nước. Tú đoạn văn nào?
Xương còn là tác giả có nhiều cách
+ Bài viết đã phân tích những nội tân táo bạo đối với thể loại thơ Nôm
dung nào trong bài thơ “Thương vợ?” Đường luật.
(Hình tượng người vợ được khắc họa
với những đặc điểm nào? Bài thơ thể - Thương vợ là một trong những bài
thơ Nôm nổi tiếng nhất của ông.
hiện những cảm xúc, tâm trạng nào của tác giả?)
2. Giới thiệu đề tài, thể thơ.
+ Bài viết đã chỉ ra những nét đặc sắc - Đề tài: người vợ
nghệ thuật gì ở bài thơ “Thương vợ?” - Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường
(thể thơ, đề tài, thi liệu, ngôn ngữ, bút luật
pháp tả trữ tình hòa quyện cùng bút pháp trào phúng…)
3. Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Nội dung chính: Chân dung người vợ tập
trong cảm xúc yêu thương cùng tiếng
cười tự trào và một cách nhìn về thân
- HS nghe GV yêu cầu, trả lời câu hỏi phận người phụ nữ của Tú Xương.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 4. Phân tích một số nét đặc sắc về và thảo luận
hình thức nghệ thuật của bài thơ
- GV mời 3 HS trình bày nội dung từng phần
- Nhà thơ đã sử dụng một cách linh
hoạt và điêu luyện các yếu tố đặc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện trưng của thể loại: sự hòa phối thanh
nhiệm vụ học tập
điệu, kết cấu chặt chẽ, tính cô đọng, hàm súc,…
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thứ.
- Đồng thời, bài thơ mang đến những
cách tân độc đáo ở nhiều bình diện:
đề tài, thi liệu, ý tứ, đặc biệt là ngôn ngữ thơ.
5. Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài thơ.
- Bài thơ Thương vợ là tác phẩm tiêu
biểu cho giá trị tư tưởng và nghệ thuật
của thơ Tú Xương. Tác giả đặt ra
nhiều vấn đề có ý nghĩa xã hội to lớn.
Hoạt động 4: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu: HS nắm vững được các bước viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên
quan đến quy trình viết và viết được bài văn theo quy trình.
c. Sản phẩm học tập: Bài văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1: 1. Trước khi viết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ a. Lựa chọn bài thơ học tập
- Liệt kê một số bài thơ viết theo thể
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị trước thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường
khi viết và tìm ý, lập dàn
luật em đã học hoặc đã đọc.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Lựa chọn bài thơ em hiểu và yêu tập thích để phân tích.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi, suy b. Tìm ý nghĩ để trả lời.
Em hãy đọc kĩ bài thơ đã chọn và dựa
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động vào đặc điểm cơ bản của thể thơ để và thảo luận
xác định các phương diện nội dung
và nghệ thuật cần phân tích:
- GV mời 3 HS trả lời trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét.
- Tìm hiểu nhan đề và bố cục của bài
thơ để nhận biết đề tài và nội dung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện chính.
nhiệm vụ học tập
– Chia tách bài thơ thành các phần và - GV nhận xét, chốt:
xác định nội dung chính của từng Nhiệm vụ 2:
phần. Có thể chia tách bài thơ theo
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ chiều ngang (dựa vào mạc ý) hoặc học tập
theo chiều dọc (dựa vào hình tượng thơ)
- GV mời 2 HS đọc Bước 2: Tìm ý,
lập dàn ý
trong SGK (1 bạn đọc phần - Tìm những nét đặc sắc về nội dung
Tìm ý, 1 bạn đọc phần lập dàn ý).
và hình thức nghệ thuật của bài thơ.
+ Về nội dung: Chú ý đặc điểm nổi
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu
cầu HS lập dàn ý, sau đó trao đổi với bật của hình tượng thiên nhiên, hình
bạn bên cạnh để góp ý cho nhau.
tượng con người những cảm xúc, tâm
trạng của nhà thơ , chủ đề bài thơ...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Về nghệ thuật: Cách sử dụng các
yếu tố thi luật của thể thơ ,từ ngữ,
- HS đọc thông tin về Bước 2: Tìm ý, hình ảnh, nghệ thuật tả cảnh ngụ
lập dàn ý trong SGK, sau đó lập ý và tình.... Chú ý các từ gợi hình ảnh, âm trao đổi với bạn.
thanh, biểu cảm và các biện pháp tu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động từ (so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, đảo và thảo luận ngữ,...).
- GV mời hai cặp HS đứng lên trình - Tìm hiểu thông tin cơ bản về tác giả
bày dàn ý của nhóm mình sau khi đã về hoàn cảnh sáng tác để hiểu thêm
thống nhất, yêu cầu cả lớp nghe, nhận về bài xét. c. Lập dàn ý
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
Sử dụng kết quả của phần Tìm ý, sắp
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến xếp tổ chức thành dàn ý. Khi lập dàn thức.
ý, cần chú ý những yêu cầu đối với
kiểu bài để tập trung vào trọng tâm Nhiệm vụ 3: Dàn ý
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Mở bài: Giới thiệu khái quát, ngắn
gọn về tác giả và bài thơ (nhan đó, để
- GV yêu cầu HS viết bài. GV nhắc tài, thể thơ,...), nêu ý kiến chung về
HS: Cần bám vào dàn ý đồng thời bài thơ
nhìn vào yêu cầu đối với đoạn văn để
đảm bảo được yêu cầu. - Thân bài
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học + Ý 1.Phân tích đặc điểm nội dung tập
• Phân tích hình tượng thơ (hình
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, sau
tượng thiên nhiên, hình tưởng đó viết bài. con người.)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
• Phân tích cảm xúc tâm trạng và thảo luận của nhà thơ
• Khái quát chủ đề của bài thơ
- GV yêu cầu mỗi HS tự đọc lại bài
của mình và dùng bảng kiểm để tự + Ý 2. Phân tích một số nét đặc sắc điều chỉnh đoạn văn. về nghệ thuật •
- GV yêu cầu HS đổi vở với bài của
Cách sử dụng thể thơ thất ngôn
bạn để góp ý cho nhau dựa trên bảng
bát cú hoặc tứ tuyệt đường luật kiểm.
(theo mô hình chuẩn mực hay có sự cách tân)
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
• Những nét đặc sắc trong nghệ
nhiệm vụ học tập
thuật tả cảnh, tả tình
- GV nhận xét, chốt một vài bài văn
• Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ hay.
(từ ngữ, cấu trúc câu thơ, biện pháp tu từ)
- Kết bài: Khẳng định vị trí và ý nghĩa của bài thơ 2.Viết bài
- Khi viết bài, em cần bám sát dàn ý
đã lập: sử dụng đa dạng các hình thức
trích dẫn; kết hợp phân tích với nhận xét, đánh giá.
- Sử dụng từ ngữ chính xác, chọn lọc;
diễn đạt sáng rõ, thể hiện được cảm xúc của người viết.
- Chú ý sự khác nhau về yêu cầu,
mục đích của kiểu bài ghi lại cảm xúc
sau khi đọc một bài thơ và kiểu bài phân tích một bài thơ.
3. Chỉnh sửa bài viết
Đọc lại bài viết đối chiếu với yêu cầu
của kiểu bài và dàn ý đã lập để chỉnh
sửa. Tập trung vào một số nội dung sau
- Các thông tin về nhan đề bài thơ tên
tác giả đề tài, thể thơ và giá trị của bài thơ.
- Các ý chính thể hiện đặc điểm nội
dung và một số đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Những nhận xét đánh giá về vị trí, ý
nghĩa của bài thơ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về việc viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để trả lời câu hỏi liên quan.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu đối với Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe, suy nghĩ và đọc lại SGK để chuẩn bị trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 HS trả lời câu hỏi trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác
phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
b. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học để Viết bài văn phân tích một tác phẩm
văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
c. Sản phẩm học tập: Bài văn mà HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất
ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, về nhà thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV nhắc HS sẽ thu bài và chữa bài vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét việc học tập của cả lớp trong tiết học
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Đọc lại yêu cầu và quy trình viết đối với Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn
học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật)
+ Soạn trước bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Bài viết mẫu:
Viết về đề tài mùa thu nếu như ở văn học Trung Quốc có “Thu hứng” của Đỗ
Phủ là tiêu biểu và đặc sắc thì nền văn học dân tộc Việt không thể không nhắc đến
chùm thơ thu của cụ Tam Nguyên Yên Đổ_Nguyễn Khuyến. Chùm thơ thu gồm ba
bài “Thu vịnh”, “Thu điếu”, “Thu ẩm” mùa thu hiện lên qua cái nhìn đa tình của nhà
thơ. Đặc biệt là bài thơ“Thu điếu” (Câu cá mùa thu) mang nét đặc sắc riêng “điển
hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam”, đằng sau cảnh thu, tình thu là tâm
trạng, nỗi niềm thầm kín của tác giả.
Nguyễn Khuyến là người học rộng tài cao ba lần đỗ tú tài và ra làm quan dưới
triều vua Tự Đức, chứng kiến “từng bước cơn hấp hối” của chế độ phong kiến thối
nát. Ông không chịu hợp tác với giặc, muốn giữ mình thanh sạch mà đã về ở ẩn sau
hơn mười năm làm quan. Chùm thơ thu được Nguyễn Khuyến sáng tác sau khi về ẩn cư nơi quê nhà.
“Thu điếu” cũng như hai bài thơ thu đều được viết theo thể thơ thất ngôn bát
cú Đường luật bằng ngôn ngữ dân tộc chữ Nôm. Toàn bộ cảnh thu, tình thu được
miêu tả hiện lên rõ nét trong tám câu thơ. Mở đầu bài thơ là không gian, thời gian
của mùa thu ở làng quê Bắc Bộ:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
Không gian ở đây là ao thu. Ao là đặc trưng của vùng quê chiêm trũng quê
hương của tác giả. Thời gian không phải là đầu thu có chút oi ả xen lẫn của mùa hạ
mà có lẽ là lúc phân thu nên mới có hơi lạnh của sự “lạnh lẽo”. Tính từ “Trong veo”
đặc tả độ trong của nước dường như có thể nhìn xuyên thấu xuống bên dưới, nó gợi
ra sự thanh sạch và tĩnh lặng trên bề mặt ao. Tính từ “lạnh lẽo” như càng làm cho sự vắng lặng tăng thêm.
Không chỉ vậy “một chiếc thuyền câu” số từ chỉ số ít “một chiếc” cùng với
tính từ “bé tẻo teo” gợi sự nhỏ bé đến vô cùng. Chiếc thuyền câu như co lại là một
chấm trên nền của ao thu. Tác giả sử dụng nghệ thuật chấm phá điểm nhãn. Trên cái
nền yên tĩnh của mặt ao xuất hiện một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. Hai câu thơ đầu
đã mở ra một không gian thu với cảnh sắc rất mộc mạc, giản dị mang nét đặc trưng
chất thu, khí thu của làng quê Bắc Bộ.
Nếu như ở hai câu đề nổi bật lên là sự tĩnh lặng thì hai câu thực đã mang
những nét vận động nhưng nó lại động để tĩnh. Lấy cái động của cảnh vật mà tả cái
tĩnh của mùa thu chốn thôn quê.
“Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
Hai hình ảnh “sóng biếc”, “lá vàng” tưởng chừng như không có mối liên hệ
mà có một sự logic, chặt chẽ với nhau. Vì gió thổi làm cho sóng gợn, lá rơi. Cảnh vật
chuyển động chẳng phải ào ạt của lá mùa thu như trong thơ Đỗ Phủ mà nó thật khẽ
khàng, nhẹ nhàng sóng chỉ hơi gợn tí, lá chỉ khẽ đưa vèo.
Các tính từ, trạng từ “biếc”, “tí”, “vàng”, “khẽ” được sử dụng thật tài tình, kết
hợp với nhau tạo nên màu sắc, hình ảnh làm cho cảnh thu trở nên sống động có hồn.
Chữ “vèo”khiến cho Tản Đà khâm phục, tâm đắc vô cùng. Ông thổ lộ một đời thơ,
ông mới có được một câu thơ vừa ý “Vèo trông lá rụng đầy sân”. Nguyễn Khuyến
phải là một con người có một tâm hồn tinh tế, nhạy cảm mới có thể cảm nhận được
sự chuyển động mà như tĩnh tại. Nghệ thuật lấy động tả tĩnh đã được sử dụng thành
công đem lại hiệu quả cao.
Không gian cảnh vật không chỉ bó hẹp trong khoảng không của mặt nước, của ao thu
mà được mở rộng ra hai chiều với một tầm nhìn cao hơn, xa hơn. Đó là cái nhìn toàn
cảnh bao quát lên cả bầu trời với nhiều đường nét, màu sắc thoáng đạt:
“Tầng mây lo lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
Bầu trời xanh ngắt vẫn luôn là biểu tượng đẹp của mùa thu, có lần Nguyễn Du đã
từng viết: “Long lanh đáy nước in trời/ Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng”
Bầu trời xanh trong, cao thẳm của “Thu điếu” có sự nhất quán với không gian mây
trời của “Thu vịnh” “Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao” hay trong “Thu ẩm” với “Da
trời ai nhuộm mà xanh ngắt”.
Mây trời trong “Thu điếu” không trôi mà “lơ lửng” gợi một cảnh thu đẹp và yên tĩnh
như ngưng đọng lại trên khoảng không bao la, rộng lớn. Chiều sâu không gian được
cụ thể hóa bằng độ “quanh co” của ngõ trúc. Hình ảnh cây trúc xuất hiện khá nhiều
trong thơ của ông, nhìn khái quát nó mang một nét vắng lặng và đượm buồn mà
Nguyễn Khuyến đã viết:
“Dặm thế ngõ trúc đâu từng ấy
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu”.
Màu xanh của da trời, màu xanh của trúc bao trùm lên sắc màu của không
gian. Cảnh vật trở nên u tịch, cô liêu, hiu hắt với tính từ “vắng teo” tức là vắng tanh,
vắng ngắt không một bóng người đồng thời cũng cho thấy sự thoáng đãng, trong lành của không gian nơi đây.
Sự tác động của ngoại cảnh làm cho con người không khỏi chạnh lòng mà cô đơn.
Nguyễn Khuyến có lần đã từng tự thán về nỗi cô độc của đời mình: “Đời loạn đưa về
như hạc độc/Tuổi giá hình bóng tựa mây côi” (Cảm hứng). Sáu câu thơ đầu là sự
miêu tả về cảnh vật, về mây trời non nước mùa thu. Đến hai câu kết ta mới thấy sự
xuất hiện của con người. Cái ý vị nhất của bài “Thu điếu” nằm ở hai câu cuối:
“Tựa gối buông cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
Hình ảnh cụ Tam Nguyên Yên Đổ xuất hiện với tư thế ngồi bó gối buông cần thả câu
tạo nên một đường nét bất động trên bức tranh thu tĩnh lặng. Nhà thơ ngồi câu cá mà
tâm thế như đặt ở nơi nào không chú tâm đến việc câu để rồi giật mình trước tiếng cá
“đớp động dưới chân bèo”.
Một lần nữa nghệ thuật lấy động tả tĩnh được sử dụng thành công. Tiếng cá
đớp tạo nên chuyển động nhỏ cũng khiến cho nhà thơ giật mình tỉnh giấc tựa chiêm
bao nó gợi lên sự tĩnh lặng, tĩnh mịch đến vô cùng. Cách hỏi “cá đâu” thật đặc sắc
tạo nên sự mơ hồ trong không gian và sự ngỡ ngàng trong lòng của người điếu ngư.
Hình ảnh ấy khiến cho ta liên tưởng đến cụ Nguyễn Bỉnh Khiêm ung dung ngồi uống rượu dưới gốc cây:
“Rượu đến cội cây ta sẽ uống
Nhìn xem phú quý tựa chiêm bao”
Thực ra, câu cá chỉ là cái cớ để Nguyễn Khuyến miêu tả bức tranh thu, qua đó
nhà thơ bộc lộ tâm hồn và tâm trạng của mình. Hình ảnh người đi câu cá có thể khiến
ta liên tưởng tới con người thi sĩ, nho sĩ trước tình hình đất nước lúc bấy giờ. Theo
kinh nghiệm của dân gian nước trong thì không có cá nhưng tiếng cá đớp động chân
bèo đã tiếp thêm động lực cho người điếu ngư không nản chí mà tiếp tục công việc của mình.
Cũng giống như vậy chính trị nước ta bấy giờ rối ren, thực dân Pháp xâm lược, triều
đình nhà Nguyễn chống cự yếu ớt mà nhanh chóng thỏa hiệp để hồn nước rơi vào tay
giặc. Nhà thơ vì muốn bảo toàn khí tiết nên lựa chọn con đường về ở ẩn noi gương
tiền nhân Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm hay cụ Đào Tiềm, Đào Uyên Minh bên
Trung Quốc một đời quyết giữ để mình thanh sạch.
Tuy nhiên, âm thanh cá đớp động như đánh thức nhà Nho, nhà trí sĩ yêu nước
như thức tỉnh thôi thúc ông đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập dân tộc. Nhưng
âm thanh ấy thật mơ hồ cũng như trăn trở trong lòng nhà thơ liệu rằng mình có thể
góp sức giúp đời hay là bất hợp tác với giặc lánh mình ẩn cư.
Như vậy Nguyễn Khuyến không chỉ bộc lộ những tình cảm yêu mến thiên nhiên, quê
hương đất nước mà còn kín đáo bày tỏ nỗi buồn trong sáng nhưng cô đơn của một ẩn
sĩ, tuy nặng lòng yêu nước nhưng cam phận đành bất lực trước thời thế lựa chọn con
đường lánh đục về trong.
Nguyễn Khuyến là một trong những đại diện lớn nhất và cuối cùng của văn
học trung đại Việt Nam ở giai đoạn cuối thế kỉ XIX. Thơ ông là sự kết hợp tài tình
giữa tinh hoa văn học bác học với văn học dân gian. “Thu điếu” là một trong những
bài thơ hay và đặc sắc với sự thành công của bút pháp nghệ thuật lấy động tả tĩnh,
chấm phá điểm nhãn, sử dụng các từ láy có tính gợi hình, gợi cảm cao đặc biệt là
cách gieo vần “eo” thật tài tình.
Bài thơ được làm theo đúng niêm, đúng luật của thể thơ vừa mang tính quy
phạm của thơ ca trung đại cũng thực hiện giải quy phạm với những sáng tạo mới
không còn sử dụng những hình ảnh ước lệ, tượng trưng mà thay vào đó là sự mộc
mạc, chất phác của đời sống nông thôn.
“Thu điếu” cùng với hai bài thơ trong chùm thơ thu của Nguyễn Khuyến đã
góp phần làm nên sự phong phú và đặc sắc cho đề tài viết về mùa thu của nền văn
học dân tộc với nét đặc trưng là sự tĩnh lặng, thanh bình với những hình ảnh bình dị của làng quê.
TIẾT ...: NÓI VÀ NGHE. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI
(MỘT SẢN PHẨM VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG CUỘC SỐNG HIỆN TẠI) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được ý kiến về một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống hiện tại 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân một sản phẩm văn hóa
truyền thống trong cuộc sống hiện tại
- Năng lực thuyết trình trước đám đông 3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
- Video nói về tư duy phản biện.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để thực hiện hoạt động khởi động.
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS về bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu video về một sản phẩm văn hóa truyền thống - Link video
https://www.youtube.com/watch?v=rWi4d5EOdbc
- GV đặt câu hỏi phát vấn: Sau khi xem xong video, em hãy nêu cảm nhận của bản
thân về những sản phẩm văn hóa truyền thống của dân tộc Việt Nam?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi, yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 3 – 4 HS nêu cảm nhận cá nhân
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động khởi động của HS.
- GV dẫn vào bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống hiện tại)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Trước khi nói tập
- Lựa chọn một sản phẩm văn hóa - GV đặt câu hỏi:
mà em yêu thích: có thể chọn một
+ Trước khi nói, cần chuẩn bị những gì? sản phẩm văn hóa riêng của vùng,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học miền nơi em sống (danh lam thắng tập
cảnh, trang phục dân tộc, lễ hội,
- HS trao đổi theo nhóm để trả lời câu món ăn truyền thống,…) hoặc một
hỏi, nắm bắt kiến thức về các bước trình sản phẩm văn hóa chung của đất bày bài nói
nước (bánh chưng ngày Tết, múa
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và rối nước, áo dài Việt Nam, phở,…). thảo luận
- Để nêu được ý kiến xác đáng, em
- GV mời đại diện các nhóm trình bày cần tìm hiểu về nguồn gốc, đặc
kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả điểm, giá trị của sản phẩm văn hóa
lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
truyền thống được lựa chọn trong
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cuộc sống hiện tại.
nhiệm vụ học tập
- Em có thể tìm ý cho bài nói bằng
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. cách đặt và trả lời các câu hỏi
như: Em sẽ trình bày ý kiến về
phương diện nào của sản phẩm văn
hóa truyền thống? Ý kiến của em là
gì? Vì sao em có ý kiến như vậy?
- Sắp xếp các ý thành một dàn ý với
các phần Mở đầu, Triển khai, Kết luận.
- Lựa chọn một số từ ngữ then chốt
phù hợp với vấn đề trình bày.
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
a. Mục tiêu: Xác định được các thao tác cần thực hiện khi Trình bày ý kiến về
một vấn đề xã hội (một sản phẩm văn hóa truyền thống trong cuộc sống hiện tại)
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Trình bày bài nói tập
- Mở đầu: Giới thiệu tên sản phẩm
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình văn hóa truyền thống và nêu khái bày bài nói trong SGK
quát ý kiến của em về sản phẩm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học văn hóa đó trong cuộc sống hiện tập tại.
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến - Triển khai:
thức về các bước trình bày bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Nêu ngắn gọn một số thông tin thảo luận
cơ bản về sản phẩm văn hóa truyền
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận thống: nơi ra đời của sản phẩm, vị
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, trí của sản phẩm, ý nghĩa của sản nhận xét, bổ sung. phẩm,…
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Trình bày ý kiến nhận xét, đánh
nhiệm vụ học tập
giá về sản phẩm văn hóa truyền
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. thống (của quê hương, đất nước).
Tùy theo đề tài và thời gian, có thể
chọn trình bày ý kiến về một vài
khía cạnh: hiện trạng, giá trị, hướng
bảo tồn, phát triển,… sản phẩm văn
hóa đó trong cuộc sống hiện tại.
Chú ý đưa ra các lí lẽ, bằng chứng
làm cơ sở cho ý kiến của em.
+ Sử dụng ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ,
điệu bộ, nét mặt,…) và điều chỉnh
ngữ điệu nói cho phù hợp.
Kết luận: Khẳng định ý nghĩa của
sản phẩm văn hóa truyền thống đối
với cuộc sống hiện tại.
Hoạt động 3: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Trao đổi để tìm ra điểm cần phát huy và hạn chế cần khắc phục để
hoàn thiện kĩ năng nói và nghe
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trao đổi về bài nói
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3.Trao đổi về bài nói tập
Trao đổi về bài nói theo một số gợi
- GV yêu cầu HS đọc các lưu ý khi trình ý sau: bày bài nói trong SGK Người nghe
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học Trao đổi về bài nói với thái độ tôn tập
trọng và tinh thần xây dựng:
- HS trao đổi theo nhóm nắm bắt kiến - Nêu câu hỏi về những điểm còn
thức về các tiêu chí đánh giá bài nói và băn khoăn xung quanh các ý kiến nghe
được trình bày trong bài nói.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Bày tỏ sự đồng tình hoặc phản thảo luận
biện ý kiến của người nói về sản
- GV mời HS trình bày kết quả thảo luận phẩm văn hóa truyền thống trong
trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, cuộc sống hiện tại. nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, đánh giá về nội dung và
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cách trình bày bài nói.
nhiệm vụ học tập Người nói
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Lắng nghe ý kiến của người nghe;
tiếp thu và phản hồi với thái độ lịch
sự, tinh thần cầu thị:
- Giải thich những vấn đề người
nghe chưa hiểu rõ hoặc còn băn khoăn.
- Trao đổi về những nhận xét, đánh
giá em cho là chưa thỏa đáng.
- Tự rút kinh nghiệm để hoàn thiện
kĩ năng chuẩn bị và trình bày bài nói.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Thực hành vận dụng các kiến thức đã học để trình bày bài nói
b. Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học và SGK để hoàn thành BT.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (một sản phẩm văn hóa truyền thống)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV yêu cầu, sau đó hoàn thiện bài nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời HS trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi cả lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để sửa bài nói cho các bạn khác
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phát bảng đánh giá hoạt động nói và nghe cho HS, yêu cầu sau khi nghe
phần trình bày của bạn, đánh giá mức độ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện đánh giá vào bảng
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV thu bảng đánh giá
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt nội dung
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn trước bài Củng cố, mở rộng
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
- Bảng đánh giá hoạt động nói và nghe Tiêu chí Chưa tốt Tốt Xuất sắc Mở đầu
Có lời chào ban đầu và giới thiệu
Giới thiệu rõ vấn đề của bài nói
Nêu khái quát được nội
dung bài nói (bố cục, ý chính) Nội
dung Nêu ngắn gọn một số thông chính
tin cơ bản về sản phẩm văn
hóa truyền thống: nơi ra đời
của sản phẩm, vị trí của sản
phẩm, ý nghĩa của sản phẩm
Trình bày ý kiến nhận xét,
đánh giá về sản phẩm văn
hóa truyền thống (của quê
hương, đất nước)
Đưa ra các lí lẽ, bằng
chứng làm cơ sở cho ý kiến của mình
Việc sử dụng ngôn ngữ và
các phương tiện phi ngôn
ngữ, khả năng tương tác với
người nghe đạt mức độ nào? Kết thúc
Khẳng định được ý nghĩa
của sản phẩm văn hóa đối
với đời sống hiện tại
Rút ra được bài học nhận thức, hành động
Kỹ năng trình Diễn đạt rõ ràng, tự tin, đáp bày
ứng yêu cầu bài nói
Cử chỉ tự nhiên, kết hợp sử
dụng các phương tiện phi
ngôn ngữ hỗ trợ bài nói
Có phản hồi thỏa đáng
những câu hỏi, ý kiến của người nghe
TIẾT: …CỦNG CỐ, MỞ RỘNG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- Học sinh ôn tập kiến thức về thi luật của thể thơ thất ngôn bát cú và tứ tuyệt
Đường luật qua các văn bản đã học 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận 3. Phẩm chất:
- Tích cực, tự giác trong học tập
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học
b. Nội dung: Tổ chức hoạt động “Điều em muốn nói”
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi phát vấn “Qua chủ đề VẺ ĐẸP CỔ ĐIỂN, em hãy bày tỏ cảm
xúc của mình khi học xong các văn bản đọc trong chủ đề?”
- GV yêu cầu học sinh tổ chức thảo luận nhóm đôi
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia chia sẻ câu trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận
- Phần trả lời của học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết a. Mục tiêu:
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành ôn tập các kiến
thức về thể thơ thất ngôn bát cú và tứ tuyệt Đường luật
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến nội dung bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Thất ngôn bát cú Đường luật
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Về bố cục: bài thơ thất ngôn bát cú
gồm bốn cặp câu thơ, thường tương
- GV yêu cầu HS đọc lại phần kiến
ứng với bốn phần: đề (triển khai ẩn ý
thức đã học trong phần Tri thức ngữ
chứa trong nhan đề), thực (nói rõ các văn
khía cạnh chính của đối tượng được
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
bài thơ đề cập), luận (luận giải, mở
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
rộng suy nghĩ về đối tượng), kết (thâu tập
tóm tinh thần của cả bài, có thể kết - HS đọc thông tin
hợp mở ra những ý tưởng mới). Khi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
đọc hiểu, cũng có thể vận dụng cách
và thảo luận hoạt động và thảo luận
chia bố cục bài thơ thành hai phần:
- GV ôn tập lại lí thuyết cho học sinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện bốn câu đầu, bốn câu cuối hoặc sáu
nhiệm vụ học tập câu đầu, hai câu cuối. - GV chốt kiến thức.
- Về niêm và luật bằng trắc: Bài thơ
phải sắp xếp thanh bằng, thanh trắc
trong từng câu và cả bài theo quy định
chặt chẽ. Quy định này được tính từ
chữ thứ 2 của câu thứ nhất: nếu chữ
này là thanh bằng thì bài thơ thuộc
luật bằng, là thanh trắc thì bài thơ
thuộc luật trắc. Trong mỗi câu, các
thanh bằng, trắc đan xen nhau đảm
bảo sự hài hòa, cân bằng, luật quy
định ở chữ thứ 2, 4, 6; trong mỗi cặp
câu (liên), các thanh bằng, trắc phải
ngược nhau. Về niêm, hai cặp câu liền
nhau được “dính” theo nguyên tắc:
chữ thứ 2 của câu 2 và câu 3, câu 4 và
câu 5, câu 6 và câu 7, câu 1 và câu 8 phải cùng thanh.
- Về vần và nhịp: Bài thơ thất ngôn
bát cú chỉ gieo vần là vần bằng ở chữ
cuối các câu 1, 2, 4, 6, 8; riêng vần
của câu thứ nhất có thể linh hoạt. Câu
thơ trong bài thất ngôn bát cú thường ngắt theo nhịp 4/3.
- Về đối: Bài thơ thất ngôn bát cú chủ
yếu sử dụng phép đối ở hai câu thực và hai câu luận.
3. Tứ tuyệt Đường luật QUẢNG CÁO
Mỗi bài tứ tuyệt Đường luật có bốn
câu, mỗi câu có năm chữ hoặc bảy
chữ. Về bố cục, nhiều bài thơ tứ tuyệt
triển khai theo hướng: khởi (mở ý cho
bài thơ), thừa (tiếp nối, phát triển ý
thơ), chuyển (chuyển hướng ý thơ),
hợp (thâu tóm ý tứ của toàn bài). Về
luật thơ, bài thơ tứ tuyệt cơ bản vẫn
tuân theo các quy định như ở bài thơ
thất ngôn bát cú nhưng không bắt buộc phải đối.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về chủ đề Vẻ đẹp cổ điển
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Hoàn
thành các bài tập trong SGK trang 55
c. Sản phẩm học tập: Phần trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Bài tập SGK trang 55
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học tìm kiếm và sưu tầm một số bài thơ khác
cùng thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật hoặc tứ tuyệt Đường luật
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để tìm kiếm và sưu tầm những bài
thơ khác thuộc thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật hoặc tứ tuyệt Đường luật
c. Sản phẩm học tập: Phần thực hiện nhiệm vụ của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối đẩy trình bày cẩu thả đủ, chỉn chu đủ, chỉn chu Hình thức Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy đủ Trả lời tương đối đầy câu hỏi trọng tâm các câu hỏi gợi dẫn
đủ các câu hỏi gợi dẫn Nội dung
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm Trả lời đúng trọng (6 điểm)
hết các câu hỏi gợi Có ít nhất 1 – 2 ý mở tâm dẫn rộng nâng cao Có nhiều hơn 2 ý mở Nội dung sơ sài rộng nâng cao mới dừng lại ở Có sự sáng tạo mức độ biết và nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm Các thành
viên Hoạt động tương đối gắn Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt kết, có tranh luận nhưng Có sự đồng thuận và
Hiệu quả nhóm chẽ vẫn đi đến thông nhát nhiều ý tưởng khác (2 điểm)
Vẫn còn trên 2 Vẫn còn 1 thành viên biệt, sáng tạo
thành viên không không tham gia hoạt Toàn bộ thành viên
tham gia hoạt động động đều tham gia hoạt động Điểm TỔNG * Đáp án bài tập
Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây và điền nội dung về
một số yếu tố thi luật của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật thể hiện qua bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến: Câu Luật bằng trắc Niêm Vần Nhịp Đối 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời: Câu Luật bằng trắc Niêm Vần Nhịp Đối 1 -B-T-B- B veo 4/3 2 -T-B-T- T leo 4/3 3 -T-B-T- T - 4/3 Đối 4 -B-T-B- B vèo 4/3 Đối 5 -B-T-B- B - 4/3 Đối 6 -T-B-T- T teo 4/3 Đối 7 -T-B-T- T - 2/2/3 8 -B-T-B- B bèo 4/3
Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Kẻ bảng vào vở theo mẫu dưới đây và điền nội dung về
một số yếu tố thi luật của thể thơ tứ tuyệt Đường luật thể hiện qua bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông? Câu Luật bằng trắc Niêm Vần Nhịp Đối 1 2 3 4 Trả lời: Câu Luật bằng trắc Niêm Vần Nhịp Đối 1 -T-B-T- T yên 4/3 2 -B-T-B- B biên 4/3 Đối 3 -B-T-B- B - 4/3 Đối 4 -T-B-T- T điền 4/3
Câu 3 (trang 55 sgk Ngữ văn 8 Tập 1): Hãy chọn một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt
Đường luật mà em yêu thích và thực hiện các yêu cầu sau:
a. Nhận xét về niêm, luật của bài thơ.
b. Nhận định bố cục và nêu ý chính của từng phần.
c. Nêu chủ đề và chỉ ra một số nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ. Trả lời:
Chọn bài thơ “Bạn tới chơi nhà” – Nguyễn Khuyến
Đã bấy lâu nay bác tới nhà.
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu nước cả, khôn chài cá,
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ,
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây ta với ta. a.
- Về niêm: Chữ thứ 2 của câu 2 và câu 3 (thời – sâu), câu 4 và câu 5 (rộng – chửa), câu 6 và câu 7
(vừa – trò), câu 1 và câu 8 (bấy – đến) cùng thanh. - Về luật: Luật trắc
- Về đối: câu 3 và câu 4, câu 5 và câu 6 b. 3 phần
- Phần 1 (6 câu đầu): Giới thiệu tình huống bạn đến chơi
- Phần 2 (6 câu tiếp): Hoàn cảnh gia đình khi bạn đến chơi
- Phần 3 (Câu cuối): Khẳng định tình bạn chân thành c.
- Chủ đề: Ngợi ca tình bạn chân thành thắm thiết, đậm đà, mộc mạc và tràn đầy niềm vui dân dã của tác giả.
- Đặc sắc nghệ thuật:
+ Tạo tình huống bất ngờ, thú vị
+ Giọng thơ chất phác, hồn nhiên, ẩn sau câu chữ là ánh mắt lấp lánh cùng nụ cười hồn hậu, ấm
áp, chân tình của nhà thơ
+ Sự kết hợp nhuần nhuyễn, tinh tế giữa ngôn ngữ đời thường và ngôn ngữ bác học
TIẾT…: THỰC HÀNH ĐỌC: QUA ĐÈO NGANG I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS chỉ ra được đề tài, thể thơ và bố cục của bài thơ
- HS chỉ ra và phân tích được các yếu tố thời gian, không gian, âm thanh, sự vật
được tác giả sử dụng để miêu tả bức tranh thiên nhiên
- HS phân tích được cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ
- HS chỉ ra và nêu được tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh và biện pháp tu từ 2. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về bức tranh thiên nhiên trong bài thơ
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình từ đó HS khắc sâu kiến thức nội dung bài Qua đèo ngang
b. Nội dung: GV cho học sinh điều phiếu KWL về những điều em biết – muốn
biết – những điều đã học được về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phát phiếu KWL
- GV yêu cầu HS điền phiếu
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tham gia điền phiếu KWL
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận hoạt
động và thảo luận - GV thu phiếu
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, đọc văn bản và theo dõi thông tin về tác giả, tác
phẩm, đề tài và thể thơ
c. Sản phẩm học tập: Bài đọc của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung học tập 1.Tác giả
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và theo - Bà Huyện Thanh Quan tên thật là
dõi thông tin về tác giả, tác phẩm
Nguyễn Thị Hinh, sống ở thế kỉ XIX,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học chưa rõ năm sinh, năm mất tập
- Bà là một trong số nữ sĩ tài danh - HS theo dõi văn bản
hiếm có trong thời đại ngày xưa, hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động còn để lại sáu bài thơ Đường luật.
và thảo luận hoạt động và thảo luận - Thơ bà thể hiện lòng yêu mến cảnh
- GV đưa thông tin về tác giả tác quan thiên nhiên, đất nước và tâm sự phẩm lên bảng
u hoài trước thế sự đổi thay. Tác
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện phẩm nào của bà cũng buồn thương
nhiệm vụ học tập
da diết, trang nhã và rất điêu luyện
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến 2. Tác phẩm thức.
a. Hoàn cảnh ra đời
Bài thơ được sáng tác khi bà từ trên
đường từ Bắc Hà vào Huế nhận chức “Cung Trung giáo tập”
b.Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật c. Đề tài
Bài thơ tả cảnh Đèo Ngang lúc xế tà
và nói lên nỗi buồn cô đơn, nỗi nhớ
nhà thương nước của một người con hiến mình cho tổ quốc.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra và phân tích được các yếu tố thời gian, không gian, âm thanh, sự vật
được tác giả sử dụng để miêu tả bức tranh thiên nhiên
- HS phân tích được cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ
- HS chỉ ra và nêu được tác dụng của các từ tượng hình, từ tượng thanh và biện pháp tu từ
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan
đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1:
II. Tìm hiểu chi tiết
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Các yếu tố thời gian, không gian, học tập
âm thanh, sự vật được tác giả sử
- GV yêu cầu học sinh thảo luận dụng để miêu tả bức tranh thiên
nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: nhiên.
+ Tìm các yếu tố thời gian, không - Thời gian: bóng xế tà (buổi chiều tà)
gian, âm thanh, sự vật được tác giả sử - Không gian: Đèo Ngang
dụng để miêu tả bức tranh thiên - Âm thanh: con quốc quốc, cái gia nhiên. gia
+ Cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ - Sự vật: Cỏ cây chen đá, lá chen hoa,
được thể hiện như thế nào?
chú tiều, chợ bên sông, con quốc
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
quốc, cái gia gia, trời, non, nước.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học 2. Cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ tập
- Tâm trạng nhớ nước, nhớ nhà, nhớ
- Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu quê hương của tác giả. Đó cũng chính học tập.
là tâm trạng hoài cổ của nữ sĩ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Tâm trạng cô đơn, trống vắng, lẻ loi
và thảo luận hoạt động và thảo luận một mình đối diện với chính mình
- GV mời đại diện các nhóm dán giữa vũ trụ bao la, rộng lớn.
phiếu học tập lên bảng.
3. Tác dụng của các từ tượng hình,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện từ tượng thanh và biện pháp tu từ
nhiệm vụ học tập đảo ngữ.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến - Từ tượng hình: lom khom, lác đác thức Ghi lên bảng.
- Từ tượng thanh: quốc quốc, gia gia => Tác dụng:
- Nhà thơ muốn nhấn mạnh vào sự
nhỏ bé của con người trước thiên
nhiên rộng lớn. Con người chỉ nằm là
một chấm buồn lặng lẽ giữa một thiên
nhiên rộng lớn. Thiên nhiên mới là
trung tâm trong bức tranh đèo Ngang.
- Bộc lộ nỗi lòng nhớ thương của
mình với đất nước, quê hương
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về văn bản Qua đèo ngang
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ: Viết đoạn
văn ngắn khaonrg 7 – 9 câu nêu cảm nhận của em về bức tranh thiên nnhienetrong bài thơ Qua đèo ngang
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày bài làm
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trình bày trước lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở bài thơ
này với bài thơ Thu Điếu của Nguyễn Khuyến
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành nhiệm vụ
c. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
So sánh ngôn ngữ và giọng điệu ở bài thơ này với bài thơ Thu Điếu của Nguyễn Khuyến
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện chia sẻ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà - GV dặn dò HS:
+ Soạn bài tiếp theo
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC - Phiếu học tập: * Phụ lục:
Rubic đánh giá hoạt động thảo luận nhóm TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG TỐT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Bài làm còn sơ Bài làm tương đối đẩy Bài làm tương đối
sài, trình bày cẩu đủ, chỉn chu đẩy đủ, chỉn chu Hình thức thả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận (2 điểm) Sai lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 - 3 điểm 4 – 5 điểm 6 điểm
Chưa trả lơi đúng Trả lời tương đối đầy Trả lời tương đối
câu hỏi trọng tâm đủ các câu hỏi gợi dẫn đầy đủ các câu hỏi
Không trả lời đủ Trả lời đúng trọng tâm gợi dẫn Nội dung
hết các câu hỏi Có ít nhất 1 – 2 ý mở Trả lời đúng trọng (6 điểm) gợi dẫn rộng nâng cao tâm Nội dung sơ sài Có nhiều hơn 2 ý mới dừng lại ở mở rộng nâng cao mức độ biết và Có sự sáng tạo nhận diện 0 điểm 1 điểm 2 điểm
Các thành viên Hoạt động tương đối Hoạt động gắn kết
chưa gắn kết chặt gắn kết, có tranh luận Có sự đồng thuận và Hiệu quả chẽ
nhưng vẫn đi đến nhiều ý tưởng khác nhóm
Vẫn còn trên 2 thông nhát biệt, sáng tạo (2 điểm)
thành viên không Vẫn còn 1 thành viên Toàn bộ thành viên tham gia
hoạt không tham gia hoạt đều tham gia hoạt động động động Điểm TỔNG * Phiếu học tập