Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 6 Chân dung cuộc sống .

Giáo án Ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 6 Chân dung cuộc sống được soạn dưới dạng file PDF gồm 62 trang.i liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Bài 6 CHÂN DUNG CUC SNG
Hãy đắm mình vào v đẹp ca cuc sng
y ngm nhìn và bay lên cùng nhng vì sao
(Ma-ct Au-re-li-t)
A. GII THIU BÀI HC: (SGK/04)
GV t chức cho HS chơi trò chơi: Gi tên cuc sng ca em. GV yêu cu mi HS ly
1 mnh giy, dùng nhng t khoá là động t, tính t để khái quát, đánh giá, nhận xét v
cuc sng ca mình ri chia s vi các bn.
Ví d: vui vẻ, sinh động, náo nhiệt, căng thẳng...
GV gọi HS đọc phn gii thiu bài hc và dn dt vào ch đề
B. YÊU CU CẦN ĐẠT: (SGK/04)
C. TRI THC NG VĂN: (SGK/05)
D. VĂN BẢN ĐỌC
VB 1: MT SÓI
(Trích: Đa-ni-en Pen-nc)
I. YÊU CU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực:
Đọc hiu ni dung
Nêu được ấn tượng chung v văn bản; nhn biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,
câu chuyn, nhân vt trong tác phm.
Nhn biết được ch đề, thông điệp mà văn bản mun gửi đến người đọc
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoc cách sng ca bn thân sau khi
đọc tác phẩm văn học.
Tóm tắt được văn bản mt cách ngn gn.
Đọc hiu hình thc
- Nhn biết, phân tích được ct truyện đa tuyến
Nhn biết được mt s yếu t ca truyện như: đề tài, s kin, tình hung, ct truyn,
nhân vt không gian, thi gian.
Nhn biết được tính cách nhân vt th hin qua c chỉ, hành động, li thoi; qua ý
nghĩ của các nhân vt khác trong truyn; qua lời người k chuyn.
2. Phm cht:
- Nhân ái: Cm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người
- Trách nhim: Có trách nhim với môi trường sng
ý thức tìm hiểu sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bo v
thiên nhiên; phản đối nhng hành vi xâm hi thiên nhiên. Trân trng, tin yêu v đp ca
con người, thiên nhiên;
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca GV
SGK Văn 8 kết ni tri thc, Kế hoch bài dy, máy tính, tivi
2. Chun b ca HS: SGK, v ghi, v son
III. TIN TRÌNH DY HC
A/ HOẠT ĐỘNG 1: M ĐẦU
a. Mc tiêu:
- Kết ni kiến thc t cuc sng vào ni dung bài hc.
b. Ni dung:
GV yêu cu HS xem 1 đoạn phim Câu bé rng xanh, HS xem. Tr li câu hi ca GV
c. Sn phm d kiến:
Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin
- Gv cho HS xem triler phim Cu bé rng xanh
- GV đt câu hi: em có cm nhn gì v mi quan h ca cu bé và các con vật qua đoạn
triler
- HS suy nghĩ và t tr li câu hi.
- Gv dn dt gii thiu vào bài.
B/ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KT
I. Đọc, tìm hiu chung v văn bản:
a. Mc tiêu:
- Đọc hiu ni dung và nắm được các thông tin chung v văn bản:
b. Ni dung:
- Gv hướng dn HS đọc, tóm tt VB
- Gv hướng dn HS tìm hiu các thông tin chung v Tác gi, VB
c. Sn phm d kiến: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
NI DUNG
c 1:
- GV HD HS đọc: Ging to, ràng,
truyn cm, chú ý s thay đổi ngôi k 2
mch truyn
c 2: HS đọc tóm tt VB và tr li
các câu hi v tác gi, VB
- GV yêu cu HS tóm tt VB / SGK
Truyn k v cuc gp g k l gia Sói
Lam Phi Châu ti một vườn bách thú
I. Đọc, tìm hiu chung v văn bản:
1. Đọc VB: (SGK/ 6-12)
- Tóm tt tác phẩm Măt Sói (SGK/12)
n. C hai đăm đắm nhìn nhau bng mt
mt t ngày này qua ngày khác. diu
k thay, mi con mt một con đường
đưa ngưi kia tr li vi quá kh ca bn
mình. T nhng ngày lang thang qua
Châu Phi Vàng, Châu Phi Xám, Châu Phi
Xanh ca cu Phi Châu ti nhng
cuc trn chy triền miên trước bọn săn
trm của gia đình Sói Xám tại quê hương
Bc cc, tt c đều hin lên sống đng, ly
k.
- GV HD HS tìm hiu thông tin chung
bng các câu hi:
? Gii thiu thông tin v tác gi
? Chia s nhng thông tin v VB:
-Xut x:
-Th loi:
-PTBĐ:
-Ngôi k:
? Ct truyện đa tuyến là gì?
Hãy ch ra ct truyện đa tuyến trong phn
tóm tt tác phm
c 3: Gv chn thêm mt s Hs khác
chia s
c 4: GV nhận xét, đánh giá, kết lun
2. Tác gi: Đa-ni-en Pen-nc, sinh năm
1944, nhà văn lớn ca Pháp (SGK/13)
3. Văn bản:
- Xut x: trích t Chương 2, 3 của tác “Măt
sói
- Th loi: Tiu thuyết
- PTBĐ: Tự s
- Ngôi k: Ngôi th 3
- Ct truyện: đa tuyến
* Khái nim: (Tri thc ng văn/ 04)
kiu truyn lng trong truyn (mt hoc
nhiu câu chuyện được k li trong 1 câu
chuyn khác)
* Ct truyện đa tuyến trong tác phm Mt
sói:
+ Truyn v cuộc đời Sói Lam
+ Truyn v Phi Châu
II. Nội dung văn bản
a. Mc tiêu:
- Tìm hiu ni dung VB:
+ Câu chuyn v cuộc đời Sói Lam
+ Câu chuyn v Phi Châu
+ Tính cách của Sói Lam và Phi Châu, cách đối x ca h vi người thân, bn bè
- Rút ra bài hc vch ng x vi bạn bè và cách đối din vi nhng khó khăn.
b. Ni dung:
- GV hướng dn HS phân tích, tìm hiu ni dung VB
- GV liên h thc tế, giáo dc HS
c. Sn phm d kiến: Câu tr li ca HS. Cm nhn ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
NI DUNG
c 1: GV HD HS tìm hiu Các ND chính ca VB
? Truyn có my nhân vật? Đó là ai?
? H gp nhau đâu? Điểm chung gia h là gì?
- GV yêu cầu HS đọc VB tho lun nhóm, tham kho
câu hi gi ý trong phiếu hc tp hoàn thành phiếu hc
tp:
N1,2,3: Tìm hiu v Sói Lam
N4,5,6: Tìm hiu v Phi Châu
Ni dung
Sói Lam
Phi Châu
Cm nhn v con
mt ca nhau
? Cm nhn ca
Phi Châu v mt
sói: ....................
? Cm nhn ca
sói v con mt
ca PC:
...............
Hoàn cnh, c
đã trải qua (Hành
động, ngôn ng)
? Gia đình sói
hin ra ntn?
? Ánh Vàng đã
gp chuyn gì?
? Sói Lam đã cứu
em ra sao?
? Sói Lam gp
phi biến c gì?
Hoàn cnh ca
PC ntn? ...........
? Tâm trng ca
Phi Châu khi đi
tìm Lạc Đà
Xén...
? Suy nghĩ của
Phi Châu v các
loài động vt?.....
? Li nói và hành
động ca PC vi
Báo: ...................
Nhn xét v
Cách x vi
mọi người
Tính cách Cm
nhn v Tính
cách các NV
Đim chung ca
2 nhân vt
c 2: HS tho lun và hoàn thành PHT
Ni dung
Sói Lam
Phi Châu
Cm nhn v con
mt ca nhau
+ Càng lúc như
càng to hơn, tròn
Như 1 đường
hầm tăm tối,
II. Nội dung văn bản
1. Mt sói Cuc đời Sói
Lam qua đim nhìn ca
Phi Châu. (Mch k v Sói
Lam)
- Mt sói:
+ Càng lúc như càng to hơn,
tròn hơn, xuất hin nhiu
đim màu khác nhau
+ qung vàng nâu quanh con
ngươi màu đen.
+ Loé lên ngn hc ho
l câu chuyn bi
thương v cuộc đời Sói Lam
- Sói Lam: Mt lòng yêu
thương em gái, sn sàng hy
sinh vì người thân
Tính cách: Hoang dã,
gan dạ, dũng cảm
hơn, xuất hin
nhiều điểm màu
khác nhau
+ qung vàng
nâu quanh con
ngươi màu đen.
+ Loé lên ngn
hc ho
ging 1 hang cáo
Hoàn cnh, c
đã trải qua
+ Gia đình sói
7 người, Ánh
vàng em gái
duy nht
+ Ánh Vàng đã
b con người bt
treo lên bng
i
+ Sói Lam đã
liu mình cắn đứt
dây gii cu
gic em chy đi
+ Sói Lam b bt
b đánh hỏng
1 mt, b bán vào
s thú
+ M côi, b bán
làm người chăn
cu
+ Cu rt lo lng
đi hỏi thăm
những người qua
đưng hi c
nhng con lạc đà
khác v Hàng
Xén.
+ PC nói rng
nếu thi thong
tủ hay báo ăn
tht dê, cu
chúng đói, nói
chuyn cùng Báo
Nhn xét v
Cách x vi
mọi người
Mt lòng yêu
thương em gái,
sn sàng hy sinh
vì người thân
+ Rt hiu Các
loài động vt,
+ Không coi
chúng là k thù
+ Sn sàng làm
bn vi các loài
động vt
Cm nhn v
Tính cách các
NV
Hoang dã, gan
dạ, anh dũng,
Chăm chỉ, nhân
ái, lương thiện.
Đim chung
cuộc đời bt hạnh, đu lòng nhân
ái, coi trng tình bn, tình thân
c 3: Gv mời đi din các nhóm trình bày, chn thêm
mt s Hs khác nhn xét, chia s
c 4: GV nhận xét, đánh giá, kết lun
Liên h thc tế, giáo dc HS rèn luyn KNS cho các
2. Mắt người và kí c ca
Phi Châu qua điểm nhìn
ca Sói Lam (Mch k v
Phi Châu)
- Mắt người: N 1 đường
hầm tăm ti, ging 1 hang
cáo
Câu chuyn bun v cuc
đời PC
- Phi Châu:
+ Rt hiểu Các loài động vt,
+ Không coi chúng là k thù
+ Sn sàng làm bn vi các
loài động vt
Tính cách: Chăm chỉ,
nhân ái, lương thiện.
em
? Các em đã từng gp biến c nào trong cuộc đời
mình?
C/ HOẠT ĐỘNG 3: TNG KT, LUYN TP
a. Mc tiêu:
- Tng kết ND, NT ca VB
- Rút ra bài hc vch ng x vi bạn bè và cách đối din vi khó khăn, trở ngi.
b. Ni dung:
- HS liên h bn thân mình nhng khó khăn đã gp phi, cách ng x. Trình bày
trước lp
c. Sn phm d kiến: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
NI DUNG
c 1:
- GV yêu cầu HS trao đi cặp đôi hoàn
thành PHT tng hp v ND NT ca
VB
Ni dung
GV giao nhim v cho Hs chia s:
- GV yêu cu HS chia s v tình bn, cách
đối x vi bn bè (Đã có ai bên cạnh các
em khi em gp khó khăn? Cảm xúc ca
em? Cách em ng x vi bạn, người
thân?)
- GV yêu cu HS tìm các câu tc ng,
thành ng, danh ngôn liên quan đến bài
hc
- Qua câu chuyn, tác gi mun ca ngi,
phê phán điều gì?
c 2:
- HS tho lun hoàn thành PHT tìm ra
NT, Ý nghĩa
- Mt s Hs trình bày v câu chuyn ca
mình khi được Gv ch định, các HS khác
lắng nghe. Gv điều hành phn trình bày,
đặt nhng câu hỏi để làm vấn đ ca
tng bn.
- HS chia s các câu câu tc ng, thành
III. Tng kết
1. Ngh thut:
-Ý tưởng mi l
- Ct truyn lng ghép,
- S di chuyển điểm nhìn,
- Văn phong trong sáng.
- Truyn vừa hài hước, ng nghĩnh, nhẹ
nhàng va sâu sắc, đau đớn, mt mát.
2. Bài hc:
- Ng ý phê phán chiến tranh và nhng k
săn bắt động vt.
- Ca ngi tình bn, tình thân s đồng
cm chia s.
Luyn tp
Trò chơi: Giải cu loài chim
ng liên quan đến bài hc
Ví d:
Niềm vui được chia s, nim vui s
nhân đôi, nỗi buồn được chia s ni
bun s vơi đi một na
c 3: Gv chn thêm mt s Hs khác
chia s
c 4: GV nhận xét, đánh giá, kết lun
giáo dc HS
* LUYN TP: “Giải cứu loài chim
D. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG 2 phút (giao nhim v v nhà )
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc bài hc; vn dng kiến thức đã học để viết đoạn văn
s dụng các đơn vị kiến thức đã học. ý thc vn dng kiến thc vào giao tiếp to
lập văn bản. Phát trin năng lực gii quyết vấn đề.
b. Ni dung: S dng kiến thức đã học viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em v bài
hc rút ra t câu chuyn :
c. Sn phm d kiến: Đoạn văn của HS
d. T chc thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho Hs v nhà làm
c 2: HS tìm hiu nhà
c 3: Np sn phm cho GV
c 4: GV nhận xét, đánh giá, kết lun tiết hc
Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 6 CHÂN DUNG CUC SNG
TIẾT…….: THỰC HÀNH TING VIT
TR T
I. Mc tiêu:
1. V kiến thc:
Đặc điểm và chức năng của tr t.
2. V năng lc:
2.1. Năng lực đặc thù:
Nhn biết được đặc điểm và hiểu được chức năng ca tr t
2.2. Năng lực chung:
- NL t hc t ch: Vn dụng được mt cách linh hot nhng kiến thức, kĩ năng đã học hoc kinh nghiệm đã
có để gii quyết vấn đề trong nhng tình hung mi
- NL giao tiếp và hp tác: Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
3. V phm cht
- Chăm chỉ: ý thc vn dng kiến thức, năng học được nhà trường, trong sách báo t các ngun tin
cy khác vào hc tập và đời sng hng ngày.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu hc tp
- Tranh ảnh, video có liên quan đến ni dung tiết hc
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề
a) Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn, to tâm thế cho HS khám phá tri thc tiếng Vit.
b) T chc thc hin: GV yêu cu HS tr li các câu hỏi: (HS đã chuẩn b t PHT mà GV giao trước đó)
1. Em hãy cho biết s khác bit v ý nghĩa giữa tng cp câu trong 2 d sau cho biết do đâu s
khác biệt đó.
a.
- Tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy.
- Ngay tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy.
b.
- Nó mua tám quyn truyn.
- Nó mua nhng tám quyn truyn.
2. Các t “ngay”, “những” trong 2 ví dụ trên đi kèm với nhng t ng o? Như vậy s có mt ca nhng t đấy
dùng để biu th thái độ gì của người nói đối vi s vt, s việc được nói đến trong câu?
T câu tr li ca HS, GV dn dt vào hoạt động tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Tri thc tiếng Vit
Mc tiêu: Giúp HS
- Nm vng tri thc v đặc điểm và chức năng của tr t.
- Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
- ý thc vn dng kiến thức, kĩ năng học được nhà trường, trong sách báo và t các ngun tin cy
khác vào hc tập và đi sng hng ngày.
Ni dung: GV s dng KT vấn đáp, KT trình bày 1 phút HDHD tìm hiểu phn tri thc tiếng Vit
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- NV1: Da vào phn Tri thc Ng văn ni
dung “tr từ”/SGK-T.5, đọc hp ch dn màu
vàng “Nhận biết tr từ”/ SGK-T.14 kết hp vi
PHT đã chuẩn b nhà để nêu hiu biết ca em v
tr t
- NV2: đặt 1 câu có cha tr t
- Thi gian chun b: 60 giây
Hết thời gian đã cho, thầy/cô s gi ngu nhiên
các bn trình bày, thi gian: 1p
c 2: Thc hin nhim v
HS da vào phn Tri thc Ng văn trong SGK,
da vào PHT s 1 đã chuẩn b nhà để chun b
ni dung tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên 2 - 3 HS tr li
- Cá nhân HS tr li câu hi
- Các HS còn li quan sát, lng nghe, nhn xét
b sung cho câu tr li ca bn (nếu cn).
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- Cht kiến thức (lưu ý HS v vic mt s t
- Tr t nhng t chuyên đi kèm mt t ng
nào đó trong câu để nhn mnh hoc biu th thái
độ đánh giá sự vt, s việc được nói đến t ng
đó.
- Mt s tr từ: chính, đích, ngay, những, ch, có,
phải được đặt trong mt ng cnh nhất định mi
xác định đó phải tr t hay không…)
chuyn sang phn thc hành bài tp.
THC HÀNH (LUYN TP)
Mc tiêu: Giúp HS
- Nhn biết được đặc điểm và hiểu được chức năng của tr t
- Vn dụng được mt ch linh hot nhng kiến thức, năng đã hc hoc kinh nghiệm đã để gii
quyết vấn đề trong nhng tình hung mi
- Biết lng nghe và có phn hi tích cc trong giao tiếp.
Ni dung
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- HS làm bài tp 1 (a,) (b) theo cp trong thi gian
2p. Hết thi gian trên, GV s gi ngu nhiên HS
tr lời, điểm tính cho c hai.
c 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v theo yêu cu
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên lần lượt 3 HS các cp khác
nhau, ng vi các câu a, b, c ca BT1.
- HS các cp còn li theo dõi, nhn xét, BS
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, BS, định hướng câu tr li
(viết/chiếu đáp án lên bảng).
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV chia lp thành 2 cm, mi cm 3 nhóm, mi
nhóm 2 dãy bàn. (Cách to: các bàn 1,3,5 quay
xung các bàn 2,4,6)
- GV t chc cho HS gii BT theo kiu mật thư:
+ Mật thư 1: BT2
+ Mật thư 2: BT3
Mi mt mật tcác nhóm thời gian tối đa 5p
để hoàn thành. Lưu ý: tất c các thành viên trong
nhóm đều tham gia, bn hiểu hướng dn bạn chưa
hiu. Nếu
Bài tp 1
a. Tr t “chính” tác dụng nhn mạnh đích xác
điểm quan trng nht, tp trung s chú ý ca Phi
Châu khi nhìn vào mắt sói con người ch
không phi cái gì khác.
b. Tr t “chỉ” tác dụng nhn mnh phm vi
được hạn định, biu th thái đ đánh giá của Sói
Lam v cách thc cứu Ánh Vàng. Đó là cách duy
nhất để cu Ánh Vàng thoát khi toán th săn
không còn cách nào khác na.
Bài tp 2
a. - nhng điu mi m: nhng phó t ch
ng;
- nhng 8 quyn truyn: nhng tr t ý
nhn mạnh, đánh giá việc mua 8 quyn truyn
là nhiều vượt quá mức bình thường.
b. - đoán ngay chuyện đã xảy ra: ngay phó
t, ch s không chm tr của hành động đoán;
- ngay cạnh trường: ngay là tr t biu th ý nhn
mnh khong cách rt gn gia v trí ca s vt
được nói đến (nhà tôi) so với địa điểm được ly
chưa hết thời gian qui định cho mật thư số 1,
tt c thành viên trong nhóm đều đã hiểu nh
tđi din nhóm s lên gặp GV để nh GV
kim tra kết qu đúng hết s xác nhận “qua cửa”
đồng thời được nhn mật thư s 2 để tiếp tc.
Nhóm nào hoàn thành trước c 2 mật tthì sẽ
nhóm chiến thng. GV s tính điểm (thưởng quà)
cho c nhóm khi gi bt mt s thành viên
trong nhóm tr li.
c 2: Thc hin nhim v
HS thc hin nhim v theo yêu cu
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên HS các nhóm tr li
- Các nhóm khác theo dõi, nhn xét, BS
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, BS, định hướng câu tr li
(viết/chiếu đáp án lên bảng).
làm mc (trường).
c. - Bán đến hàng nghìn con lạc đà: đến tr t
biu th ý nhn mạnh, đánh giá việc bán hàng
nghìn con lạc đà là rất nhiu;
- sp đến ri: đến là động t th hin mt cái
đó (mùa đông) xut hiện hay (đi) tới.
3. Trong đoạn trích của văn bản Mt sói tr t
“cả” được lp li nhiu ln (3 ln) biu th ý nhn
mnh v phm vi không hn chế ca s vt. Phi
châu tìm lạc đà Hàng Xén qua nhiều đối tượng
khác nhau: những người qua đường, những đứa
tr trc tui cu, nhng con lạc đà, những người
mua lạc đà. Qua đó thấy được tâm hn trong sáng,
tình cảm, yêu thương, sự gn sâu nng ca Phi
Châu vi lạc đà Hàng Xén - người bạn đầu tiên
thân thiết ca mình.
HOẠT ĐỘNG 3: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Vn dng kiến thức đã học để gii bài tp, cng c kiến thc.
- Có ý thc vn dng kiến thức, kĩ năng học được nhà trường, trong sách báo và t các ngun tin cy khác vào
hc tập và đời sng hng ngày.
b) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
- NV1: Theo em, trong thc tế giao tiếp, em s dùng tr t khi nào?
- NV2: Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu trình bày cm nhn ca em v mt nhân vt, s vic hoc chi tiết em
ấn tượng nhất trong văn bản “Mắt sói”, đoạn văn sử dng ít nht mt tr từ. (HS đã được yêu cu chun b
trưc nhà) 3 phút
c 2: Thc hin nhim v
- HS lng nghe và thc hin nhim v
- Cá nhân HS t hoàn thin bài làm ca mình.
c 3: Báo cáo, tho lun
- NV1: GV gi 1-2 HS tr li; c lp nhn xét, BS
- NV2: GV gi 1 2 HS tr li; c lp nhn xét , góp ý điều chnh.
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, điều chỉnh, định hướng câu tr li ca HS.
* Hướng dn v nhà
- Hc và nm chc ND bài hc.
- Hoàn thin các bài tp và chn viết v mt nhân vật trong văn bản còn l
- Chun b bài: Lng l Sa Pa .
PHIU HC TP
Câu hi
D kiến sn phm
1. Em hãy cho biết s khác bit v ý nghĩa gia
tng cp câu trong 2 d sau cho biết do đâu
mà có s khác biệt đó.
a.
- Tới đầu ngón chân mình, Sói Lam cũng không
nhìn thy.
- Ngay tới đầu ngón chân mình, Sói Lam cũng
không nhìn thy.
b.
- Nó mua tám quyn truyn.
- Nó mua nhng m quyn truyn.
1. * S khác bit v ý nghĩa giữa tng cp câu
trong 2 ví d:
a.
- Nêu lên s vic khách quan: Sói Lam không
nhìn thấy đầu ngón chân mình
- Có thêm ý nghĩa nhấn mnh: s vật (“đầu ngón
chân”) ở rt gần mà Sói Lam cũng không nhìn
thấy được khi nó cm nhn s tối tăm như một
đường hm b sập dưới lòng đất trong con mt ca
cu bé Phi Châu.
b.
- Nêu lên s vic khách quan: Nó mua (s ng)
8 quyn truyn.
- Còn có ý nghĩa nhn mạnh, đánh giá việc nó
mua 8 quyn truyn là nhiều, vượt quá mc bình
thường.
* S dĩ có sự khác bit v ý nghĩa giữa tng cp
câu trong 2 VD trên là do có thêm t “ngay” (a),
“những” (b).
2. Các t “ngay”, “những” trong 2 ví dụ trên đi
kèm vi nhng t ng nào? Như vậy smt
ca nhng t đấy dùng đ biu th thái độ gì ca
người nói đối vi s vt, s việc được nói đến
trong câu?
- Ngay đi kèm các t “tới đầu ngón chân mình”
- tám quyn truyn.
biu th thái độ nhn mạnh, đánh giá của người
nói đối vi s vt, s việc được nói đến trong câu.
3. Da vào phn Tri thc Ng văn – nội dung “trợ
từ”/SGK-T.5, đọc hp ch dn màu vàng “Nhận
biết tr từ”/ SGK-T.14 và nêu hiu biết ca em v
- Tr t nhng t chuyên đi kèm mt t ng
nào đó trong câu.
- Dùng đ nhn mnh hoc biu th thái độ đánh
tr t.
giá s vt, s việc được nói đến t ng đó.
4. Làm BT4/sgk trang 15
HS chun b theo yêu cu
BNG KIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI TẬP 4
Tiêu chí
Đạt
Chưa đạt
Viết đúng hình thức đoạn văn
Đủ dung lượng khong 5 7 câu
Có trình bày cm nhn v mt nhân vt, s kin hoc chi tiết
ấn tượng trong văn bản “Mắt sói”
Có ít nht mt tr t
Ngày son:
Ngày dy:
BÀI 6: CHÂN DUNG CUC SNG
TIT 79
THC HÀNH TING VIT
I. MC TIÊU
1. Năng lực:
- Nhn biết được đặc điểm ca thán t, hiểu được chức năng của thán t đ s dng
đúng và hiu qu trong các hoạt động đọc, viết, nói nghe.
- Vn dng viết đoạn văn có sử dng thán t.
- Ôn tp, cng c kiến thc v mt s bin pháp tu t đã học.
2. Phm cht:
- Có ý thc vn dng kiến thc vào giao tiếp và to lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5p)
a. Mc tiêu: To hng thú cho hc sinh, thu hút hc sinh sn sàng thc hin nhim v
hc tp ca mình.
b. Ni dung: HS hoàn thành nhim v GV giao
c.Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Khởi động: GV yêu cầu HS lắng nghe bài
hát: Ơi cuộc sống mến thương” ch
ra các từ thhiện cảm xúc.
ớc 2: HS lắng nghe và phát hiện
ớc 3: HS trả lời, nhận xét.
ớc 4: GV nhận xét dẫn vào i
mới
Các em ạ, trong khi nói viết, chúng
ta thường sử dụng những từ để bộc lộ
cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp. Những t
đó được gọi thán từ? Vậy thán tđưc
dùng đặc điểm, chức năng gì? Tiết hc
hôm nay cô trò chúng ta cùng đi giải đáp.
HOT ĐỘNG 2+ 3: HÌNH THÀNH KIN THC LUYN TP (35p)
a. Mc tiêu:
+ Hình thành kiến thc mi: Khái niệm, đặc điểm, chức năng của thán t.
+ Thc hành nhn biết thán t bc l trc tiếp tình cm, cm xúc và thán t gọi đáp
+ Thc hành phân bit các loi thán t
+ Vn dng kiến thc v các bin pháp tu t để làm các bài tp.
b. Ni dung: HS hoàn thành nhim v GV giao
c.Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
GV ng dn HS hnh thành kiến
thc mi và luyn tp thông qua
Gameshow: “Học mà chơi, chơi
học”.
- GV chia lp làm 4 đi, tham gia
Gameshow gm ba vòng:
Vòng I: Chinh phc kiến thc
Vòng II: Vượt qua th thách
Vòng III: Th tài cùng chuyên gia
* Vòng I: Chinh phc kiến thc:
a. Mc tiêu:
+ Hình thành kiến thc mi v khái nim,
đặc điểm, chức năng của thán t.
+ Thc hành nhn biết các loi ca thán
t.
b. T chc thc hin: Luật chơi:
+ B câu hi: 6 câu hi.
+ Thi gian tho lun và tr li: 10
giây/ câu.
+ Hình thc tr li: Giơ bảng đáp án khi
có hiu lnh.
+ Điểm tích lũy: Đúng: 10 điểm/ câu
Sai: 0 điểm/ câu
- Dng câu hi c th:
Câu 1: Xác định t ng th hin cm xúc
trong câu sau:
- “Ôi! Bông hoa này nở đẹp quá.”
I. Hnh thành kiến thc
1. Khái nim:
Thán t nhng t dùng để bc
l trc tiếp tình cm, cm xúc ca
ngưi nói (người viết) hoc dùng
để gọi đáp.
2. Phân loi
- Thán t gm 2 loi chính:
- Than ôi! Thời oanh lit nay còn
đâu?” ( Nhớ rng- Thế L)
Câu 2: Xác định t ng dùng để gọi đáp
trong câu sau:
- Lan ơi! Con lên mời ông
xuống ăn cơm nhé.
- D, vâng !
Câu 3: Nêu định nghĩa v thán t.
Câu 4. Phân loi thán t.
Câu 5. Nhn xét chức ng, vị trí ca
thán t?
Câu 6. Hãy đặt 2 câu s dng thán t
và nêu tác dng ca nó?
LƯU Ý: Cách phân bit gi tr t
thán t.
+ Thán t bc l trc tiếp tình
cm, cm xúc của người nói
(người viết)
+ Thán t gi- đáp
3. Chức năng, vị trí
- Chức năng: Thán từ dùng để th
hin bc l trc tiếp tình cm,
cm xúc mt cách ngn gn, súc
tích
- V trí: Thán từ được tách riêng
thành 1 câu đặc biệt để bnghĩa
cho câu phía sau nó. Thán từ
một bphận trong câu thể
đứng ở vị trí đầu hay giữa câu.
II. Luyn tp
* Vòng II: Vượt qua th thách:
a. Mc tiêu:
+ Thc hành nhn biết, phân bit các loi
thán t
b. T chc thc hin: Luật chơi:
+ B câu hi: 3 câu hi tình hung
+ Thi gian tho lun và tr li: 30
giây.
+ Hình thc tr li: Các đội thi s rung
chuông và giành quyn tr li.
+ Điểm tích lũy: Đúng: 40 điểm/ câu.
Sai: quyn tr li s
thuc v các đội thi còn li.
- Câu hi c th:
Câu 1: Tìm thán t trong các câu sau:
a. Vâng, mời bác và cô lên chơi.
(Nguyn Thành Long- Lng l Sa Pa)
b. Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây
này!
(Nguyn Thành Long- Lng l Sa Pa)
c. Đây rồi, Sói Lam ơi, đây là nơi có kỉ
Tr li:
Các thán từ là:
a. Vâng
b.
c. Ơi
Trả lời:
a. Thán từ ối thể hiện sự xúc
động mạnh mẽ trước một
điểu bất ngờ; cho thấy s
xúc động lớn lao, thái độ
ngạc nhiên của người nghệ
khi ông tìm được một ý
tưởng sáng tác giá trị
trong chuyến đi của mình.
b. Thán từ trời ơi thể hiện
cảm xúc tiếc nuối của anh
thanh niên khi anh sắp phải
chia tay ông hoạ sĩ, cô kĩ sư
và bác lái xe.
c. Thán tơ thể hiện sự ngạc
nhiên, bối rối của anh thanh
niệm đầu tiên của ta đó!
(Đa-ni-en Pen- nc, Mt sói)
Câu 2: Ch ra thán t trong các câu
ới đây cho biết mi thán t bc l
cm xúc gì?
a. họa đã bt gp một điều tht
ra ông vẫn ao ước được biết, ôi, mt nét
thôi đủ khẳng định mt tâm hồn, khơi
gi mt ý sáng tác, mt nét mới đủ
giá tr mt chuyến đi dài.
(Nguyn Thành Long- Lng l Sa Pa)
b. Trời ơi! Chỉ n có năm phút!
Chính anh thanh niên git mình
nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc r.
(Nguyn Thành Long- Lng l Sa Pa)
c. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư?
(Nguyn Thành Long- Lng l Sa Pa)
d. Chao ôi, bt gp một con người
như anh ta một hi hãn hu cho
sáng tác, nhưng hoàn thành đưc sáng
tác còn là mt chng đường dài.
(Nguyn Thành Long- Lng l Sa Pa)
niên khi thấy ông hoạ sĩ vẽ
mình.
d. Thán tchao ôi thể hiện sự
xúc động mạnh mẽ của ông
hoạ khi ông nhận thấy
rằng gặp được anh thanh
niên hội hiếm
trong sáng tác nhưng hoàn
thành được sáng tác đó còn
là một chặng đường dài.
Trả lời, gợi ý:
- Than ôi! Nạn đói Châu
Phi đã đe dọa đến tính mạng của
rất nhiều người dân trong đó
cả trẻ em.
- Ơ! Những giọt bong bóng
thổi bay lên đẹp chưa kìa các
bạn ơi!
- Trời ơi! Cảnh đẹp thiên
nhiên thật hùng vĩ và tráng lệ.
LƯU Ý: Khi nghe, nói, đọc, viết:
- Cn s dng thán t bc l cm xúc,
tình cm phù hp vi hoàn cnh giao tiếp
(ng cnh), th hin ý đồ của nhà văn.
Câu 3. Nhìn hình ảnh và đt 3u, mi
câu s dng mt trong các thán t
sau: ơ, than ôi, trời ơi.
* Vòng III: Th tài cng chuyên gia
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thc v các
bin pháp tu t, hãy ch ra bin pháp tu t
-HS vận dụng kiến thức về các
biện pháp tu từ đã học để chỉ ra
biện pháp tu từ và tác dụng.
a. Biện pháp tu từ ẩn dụ
trong hình ảnh “những cây thống
chỉ cao quá đầu, rung tít trong
nắng những ngón tay bằng bạc”.
Những cành thông tròn, nhọn,
vươn lên thẳng tắp, óng ánh dưới
ánh nắng, rung tít trong gđược
hình dung như những ngón tay
thon thả bằng bạc đang chuyển
động xoay tròn. Biện pháp tu từ
nhân hoá trong hình ảnh cái nhìn
bao che của những y tử kinh
thỉnh thoảng nhố cái đầu màu
hoa ỉên trên màu xanh của
rừng. Cây tử kinh được nhân
hoá, mang đặc điểm, hành động
của con người (nhìn, nhô cái đầu
trong các câu sau và nêu tác dng
b. T chc thc hin: Luật chơi:
+ Chuyên gia s đặt câu hỏi cho 4 đội
thi: tìm ra bin pháp tu t và nêu tác dng
ca bin pháp tu t đó.
+ Thời gian suy nghĩ và trả li: 1 phút
+ Hình thc tr li: Các đội thi s rung
chuông và giành quyn tr li.
+ Điểm tích lũy:
Tìm đúng tên biện pháp tu t: 20
đim
Nêu được đúng tác dụng: 20 điểm
Nếu tr li sai, quyn tr li s
thuc v các đội thi còn li.
lên). Việc sdụng các biện pháp
tu từ trong đoạn văn làm cho
hình ảnh thiên nhiên Sa Pa trở
nên sinh động, đẹp đẽ, tinh tế
đầy chất thơ.
b. Bin pháp tu t nhân hoá
trong hình nh nắng đã mạ bc
c con đèo. Bin pháp tu t so
sánh trong hình nh đốt cháy
rng cy hng hực nmt
đuc ỉớn. Nắng Sa Pa lúc này đã
gay gt khiến c con đèo n
đưc ph lên b mt mt lp
kim loi trng, sáng lp lánh;
rừng cây dưới nng rc r ta
như một đuốc khng l. Vic
s dng các bin pháp tu t đã
giúp nhà văn miêu t thành công
thiên nhiên đặc trưng vùng núi
Sa Pa vi nắng, đèo, rng cây.
Thiên nhiên hin lên rng ln,
mênh mông, hùng vĩ, tráng lệ.
TNG KT: GV tng kết li kiến thc
bài học. Lưu hc sinh vn dng khi
nghe, nói, đọc, viết.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5p hoặc có thể thực hiện  nhà)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Ni dung: HS hoàn thành nhim v GV giao
c.Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu
với chủ đề tự chọn, trong đó s
dụng ít nhất một thán từ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát, gợi mở
Gi ý
Ôi! Mùa thu v tht rồi đấy ư?
Nhìn nhng chiếc lá bên thềm rơi xào
xc, i mi cht nhn ra mùa thu
đang thỏ th v. Nếu là ngày này năm
ngoái thì ve vn còn kêu râm ran
cơn mưa rào mùa h vn còn tuôn ào
ào. Mi sáng, my chú chun chun
ve vy gia ao khiến lũ rô c nhy
lên tom tóp. Còn ông mt tri thì mi
- HS thực hiện nhiệm vụ;
ớc 3: Báo cáo kết quả và thảo
luận
- Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 hs
trình bày sản phẩm
- Hs khác nhận xét, bổ sung, phản
biện câu trả lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết quả thc
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức
bắt đầu vén màn mây, l đờ, chm rãi
th nhng tia nng nht xung trn
gian. Thu v khác tht! Chao ôi!
Mùa thu v để li cho tôi nhiu bâng
khuâng, xao xuyn.
NG DN V NHÀ
- Hoàn thành đoạn văn có sử dng thán t.
- Son tiết 80: Văn bản “Bếp lửa” (PHT đã giao về nhà)
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
TIT 76,77,78: LNG L SA PA
(Nguyn Thành Long)
I. Mc tiêu
1. V kiến thc
+ Hc sinh cm nhận đưc v đẹp ca các nhân vt trong truyn, ch yếu nhân vt anh
thanh niên trong công vic thm lng, trong cách sng những suy nghĩ, tình cảm, trong quan
h vi mi ngưi.
+ Hc sinh phát hiện đưc hiểu đúng ch đề ca truyn, t đó hiểu được nim hnh phúc
ca con người trong lao đng.
+ Hc sinh hiểu đc nghệ thut k chuyn, miêu t sinh đng hp dn trong truyn.
2. V năng lực: Phát triển các năng lực như:
+ Năng lực chung: Năng lực gii quyết vấn đề, năng lc sáng tạo, năng lực s dng ngôn ng,
năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên bit: Năng lực cm th phân tích các yếu t ca tác phm truyn:
miêu t nhân vt, nhng bc tranh thiên nhiên, năng lc nghe, nói, đc, viết, to lập văn bản
3. V phm cht
+ Bồi dưỡng t/yêu quê hương, đt nưc, ý thc trách nhim vi công vic yêu công vic.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu hc tp
PHT số 1 (Văn bản)
Th loi
HC sáng tác
Đề tài
B cc
ND:
PHT số 2 (Anh thanh niên)
Độ tui ngoi hình
Nhn xét
Hoàn cnh sng
Công vic
Li nói
Hành động
Suy nghĩ
Quan h vi mi ng
Đánh giá chung
PHT số 3 (Ông họa sĩ)
Cám xúc suy nghĩ ca ông ha
sĩ v con người và ngh thut?
Tình cảm và thái độ ca
ông vi anh thanh niên?
Vai trò ca ông họa sĩ
trong VB
- Tranh nh, video có liên quan đến ni dung tiết hc
III. Tiến trình dy hc
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHI ĐNG
a. Mc tiêu : To tâm thế cho HS trưc khi vào bài mi
b. Ni dung: HS hoàn thành nhim v GV giao
c.Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin
GV nêu câu hi, HS tr li, dn vào bài:
1. Em suy nghĩ v những người đang sống nơi xa xôi, ho lánh làm công vic vt v
âm thm?
(hs t bc l)
2.Hs tr li nhng câu hi sau
- Đỉnh núi cao nht Vit Nam?( Phanxipang).
- Câu hi và hình nh trên khiến em liên tưởng đến địa danh ni tiếng nào trên đất nước ta?( Sa
Pa)
- GV dn vào bài hc: Nhắc đến SaPa ngày nay chúng ta luôn nh đó 1 thành phố du lch
ni tiếng trong c nước, nhưng đến Sa Pa hôm nay, chúng ta không ch say sưa, ngây ngt
trong cht men say tr tình lãng mn ca một thiên nhiên nên thơ còn thán phc nhng con
người âm thm lng l làm việc quên mình vì người khác, T Quốc đúng như câu nói của
Ensteins “Ch có cuc sống vì ngưi khác mi là cuc sng đáng quý”. Điều đó khiến ta phi
trăn trở, suy nghĩ về cuc sng, v bn phn ca mỗi con người trong cuc đời này. Nhà văn
Nguyn Thành Long gi gắm điều y qua mt tác phm bàng bc chất thơ, thấm đẫm cht tr
tình- “ Lng l Sa Pa”.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIN THC
I. TÌM HIU CHUNG
a. Mc tiêu : Giúp HS nắm đưc nhng nét cơ bản v tác gi, hoàn cảnh ra đi của văn bản, tóm
tt văn bn, nhân vt chính...
b. Ni dung: HS hoàn thành nhim v GV giao
c. Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Gv: Đc nhanh phần đóng khung trang 22 sau đó tóm
tt v tg bằng sơ đ tư duy
B2: Thc hin nhim v
GV hướng dẫn HS đc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, tho lun
GV yêu cu HS tr li.
HS tr li câu hi ca GV.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS cht kiến thc lên
màn hình
1. Tác gi.
- Nguyn Thành
Long
(1925-1991)
- Quê: Qung Nam.
- Chuyên viết truyn ngn, bút kí.
- Phong cách văn xuôi, nhẹ nhàng,
tình cm, giàu chất t
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- ng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
- HD hs tìm hiu mt s t khó: Khí tượng, vật điạ
cu, máy nht quang kí
- Chia nhóm lp, giao nhim v hoàn thành vào PHT(1)
?Nêu th loi, hoàn cnh sáng tác, đề tài, nhân vt ni
dung chính? ? B cc ca VB
Phiếu hc tp s 1
Th
loi
HC sáng
tác
Đề tài
B cc
ND:
B2: Thc hin nhim v
HS:
2. Tác phm
a. Đc, tóm tt và tìm hiu chú thích
b. Tìm hiu chung v văn bản
*Th loi: truyn ngn
* Hoàn cnh sáng tác:
- “Lng l Sa Pa” được sáng tác năm
1970, trong chuyến đi thực tế ca tác
gi Lào Cai. Đây mt truyn ngn
tiêu biu đề tài viết v cuc sng
mi hòa bình, y dng ch nghĩa
hi min Bc.
- In trong tập “Giữa trong xanh
(1972).
* Đề tài: Truyn ca ngi nhng con
người lao đng âm thm trong công
- Đọc văn bn
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết qu làm vic ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm vic nhóm, tho lun và ghi
kết qu vào phiếu hc tp
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cn).
- Theo dõi, h tr HS trong hot đng nhóm.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: Trình bày sn phm ca nhóm mình. Theo dõi,
nhn xét, b sung cho nhóm bn (nếu cn).
GV:
- Nhận xét cách đọc ca HS.
- ng dn HS trình bày vào PHT
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét v thái độ hc tp & sn phm hc tp ca
HS.
cuc xây dng ch nghĩa hội
min Bc.
* B cục: 3 đoạn:
- Đon 1: T đầu…đến… “Kìa, anh ta
kia”: Anh thanh niên qua li gii thiu
ca bác lái xe.
- Đon 2: Tiếp…đến“không vt
như thế”: Cuộc gp g, trò chuyn
gia anh thanh niên vi ông họa
cô kĩ sư.
- Đon 3: Còn li: Cuc chia tay cm
động.
* Ni dung: Đon trích k li cuc
gp g tình c gia ông ho già
bác lái xe, gái với ngưi thanh niên
làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên
Sơn.(SaPa) (ct truyn đơn tuyến)
II. TÌM HIU CHI TIẾT VĂN BẢN
1. Nhân vt anh thanh niên
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Tìm được nhng chi tiết nói v ngoi hình, lời nói hành động, suy nghĩ, hoàn cảnh sng, công
vic, mi quan h vi các nhân vt khác . Nhn xét v tính cách nv anh thanh niên
b) Ni dung:
- GV s dng KT mnh ghép cho HS tho lun.
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm đ hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn)
c. Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
?: Nhân vt anh thanh niên xut hin trong hoàn
cnh nào ? Nhn xét v cách miêu t ca tgi đối
vi nhân vt này? Có dng ý ntn?
Tr li cá nhân
* Vòng chuyên sâu (7 phút)
- Chia lp ra làm 3 nhóm
- Yêu cu các em mỗi nhóm đánh s 1,2,3… (nếu
3 nhóm)
- Phát PHT s 2 & giao nhim v:
Độ tui ngoi hình
Nhn xét
Hoàn cnh sng
Công vic
Li nói
Hành động
Suy nghĩ
Quan h vi mi ng
Đánh giá chung
Nhóm 1: Tìm nhng chi tiết miêu t độ tui, ngoi
hình, hoàn cnh sng, công vic ca anh thanh
niên
Nhóm 2: Tìm nhng chi tiết miêu t li i, hành
động ca anh thanh niên?
Nhóm 3: m nhng chi tiết th hiện suy nghĩ,
mi quan h vi các nhân vt khác ca anh thanh
Độ
tui
ngoi
hình
27t, tm vóc nh,
nét mt rng r,
Hc
sng
một mình trên đỉnh
núi cao 2600m,
quanh năm suốt
tháng gia c cây
mây núi Sa Pa
Yêu,say
mê, gn
vi
công vic
Công
vic
đo gió, đo mưa, đo
nắng, tính mây, đo
chn động mặt đất..d
báo thi tiết
Có tinh
thn trách
nhim
Li
nói
vâng mi bác
lên chơi..., tôi cắt
thêm my cành na,
ri mun ly bao
nhiêu tùy ý...ging
vui v...
Lc quan,
yêu cuc
sng
Hành
động
(nhn sách) mng
quýnh, trng hoa,
nuôi gà, chy vt
đi..hái hoa, trao hoa
cho cô gái,
Đếm tng phút s
hết mất ba mươi phút
gp g cùng quý
báu.
hiếu
khách,
ci m
niên?
* Vòng mnh ghép (8 phút)
- To nhóm mi (các em s 1 to thành nhóm I
mi, s 2 to thành nhóm II mi, s 3 to thành
nhóm III mi & giao nhim v mi:
1. Chia s kết qu tho lun vòng chuyên sâu?
2. Trong cuc gp g ca anh thanh niên vi ô ho
sư, ta còn thy anh nhng nét đp
phm cht gì đáng quý? Nhận xét?
3. Đánh giá chung suy nghĩ ca em v nhân vt
này?
B2: Thc hin nhim v
* Vòng chuyên sâu
HS:
- Làm vic nhân 2 phút, ghi kết qu ra phiếu
nhân.
- Tho lun nhóm 5 phút ghi kết qu ra phiếu
hc tp nhóm (phn vic ca nhóm mình làm).
GV hướng dn HS tho lun (nếu cn).
* Vòng mnh ghép (7 phút)
HS:
- 3 phút đu: Tng thành viên nhóm trình bày li
ni dung đã tìm hiu vòng mnh ghép.
- 5 phút tiếp: tho luận, trao đổi để hoàn thành
nhng nhim v còn li. (phn nhận xét đánh
giá chung)
GV theo dõi, h tr cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, tho lun
GV:
Suy
nghĩ
“thèm gặp người”, ta
vi công việc là đôi
sao gi mt mình
được
khiêm tn,
thành
thc,
Quan
hn
vi
mi
ng
nng nhit chân thành
vi bác lái xe, tng
hoa cho cô kĩ sư, tặng
cho mọi người mt
làn trng. + Lưu
luyến vi khách khi
chia tay, xúc động
phải “quay mặt đi”
ân cn
,chu đáo,
quý trng
tình cm
=> Anh thanh niên là đại diện chung cho những
người lao động nhiệt huyết, thầm lặng hoàn
thành mọi nhiệm vụ được giao, cống hiến hết
mình cho Tổ Quốc!
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nhóm lên bày sn phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b
sung (nếu cn) cho nhóm bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độ kết qu làm vic ca tng
nhóm, ch ra những ưu điểm hn chế trong
nhóm ca HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang mc 2
2. Nhân vt ông họa sĩ
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Tìm đưc chi tiết th hiện cám xúc suy nghĩ ca ông họa sĩ về con người và ngh thut
- Thấy được vai trò ca nv này trong tp
b) Ni dung:
- GV s dụng KT đặt câu hi, t chc hot đng nhóm cho HS.
- HS làm vic cá nhân, làm vic nhóm, trình bày sn phm, quan sát và b sung (nếu cn)
c. Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Phát phiếu hc tp s 3 & đặt câu hi:
? Tìm nhng chi tiết th hiện cám xúc suy nghĩ ca
ông họa sĩ về con người và ngh thut?
?Tình cảm thái độ ca ông khi tiếp xúc trò
chuyn vi anh thanh niên?
? Nhn xét v vai trò ca nv này trong tác phm?
PHT s 3
Cám xúc suy nghĩ
Tình cm và
Vai trò ca
Cám xúc suy
nghĩ của ông
Tình
cm và
Vai trò ca
ông họa sĩ
ca ông ha sĩ v
con ngưi và ngh
thut?
thái đ ca
ông vi anh
thanh niên?
ông họa sĩ
trong VB
B2: Thc hin nhim v
GV hướng dn HS tìm chi tiết trong văn bn.
HS:
- Đọc SGK và tìm chi tiết
- Suy nghĩ cá nhân.
B3: Báo cáo, tho lun
GV: Yêu cu hs tr lời và hướng dn (nếu cn).
HS :
- Tr li câu hi ca GV.
- Theo dõi, quan sát, nhn xét, b sung (nếu cn)
cho câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét câu tr li
ca HS và cht kiến thc
GV gt ngoài nhân vt ông họa sĩ còn có mt s
nhân vật khác như cô gái bác lái xe tất c đều làm
nn cho nhân vt anh thanh niên
họa sĩ về con
người và
ngh thut?
thái đ
ca ông
vi anh
thanh
niên?
trong VB
Suy tư sâu
sc v ngh
nghip, cuc
sng, v sc
mnh và s
bt lc ca
ngh thut
Xúc
động,
bi ri
khi gp
anh
thanh
niên.
- Đim nhìn
trn thut,
th hin
nhng suy
nghĩ,, tình
cm ca tác
gi.
-> đặc bit
quan trng
sau nhân vt
ch cht.
3.Thiên nhiên SaPa
a) Mc tiêu:
- HS nắm được những nét đẹp v bức tranh thiên nhiên Sa Pa thơ mộng qua văn bản
- Nêu đưc cm nhn ca bn thân v thiên nhiên tươi đẹp và thơ mộng nơi đây
b) Ni dung:
- GV hưng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin đ tr li câu hi ca GV.
c. Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Chia nhóm, v sơ đồ tư duy
1)V đẹp khung cnh thiên nhiên Sa Pa hin lên
qua nhng chi tiết nào?
2) Nhn xét v ngh thut miêu t ca tác gi?
Tác dng?
3) Em hình dung và cm nhn như thế nào v cnh
Sa Pa qua trang văn ca Nguyn Thành Long .
B2: Thc hin nhim v
HS:
- 2 phút làm vic cá nhân
- 3 phút tho lun cặp đôi và hoàn thành SĐTD
B3: Báo cáo, tho lun
GV:
- Yêu cu HS trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn xét, b
sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét v thái đ làm vic và sn phm ca các
nhóm.
- Cht kiến thc lên màn hình, chuyn dn
sang mc sau.
* V đẹp Sapa
- Nhng rặng đào, đàn lang c đeo
chuông các đồng c.
- Cây trng "rung tít trong nng".
- Nhng cây t kinh màu hoa cà.
- Mây b nng xua cun tròn tng cc...
- Nắng đã mạ bc c con đèo, đốt cháy
rng cây hng hực như một bó đuc ln.
=> Vài nét chấm phá điểm xuyết, ngh
thut nhân hóa, so sánh
Tác giả đã khắc hoạ bức tranh thiên
nhiên Sa Pa với vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, độc
đáo, tươi sáng, thơ mộng, đầy sức sng.
SaPa như mi gi, cun hút, hp dn du
khách.
III. TNG KT
a)Mc tiêu:
- HS nắm được đc đim ngh thut chính của văn bản cũng như ý nghĩa, nội dung của văn bn.
b) Ni dung:
- GV đt câu hi.
- Hs tr li câu hi ca GV.
c. Sn phm : Ni dung tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Hs làm việc cặp đôi
? "Lng l Sa Pa" như một bài thơ giàu cht tr
tình? Vy cht tr tình đó đưc to ra bi nhng
yếu t nào?
?Phát biu ch đề, ni dung ca truyn?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
-
Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
-
Làm việc cặp đôi 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi
đến thống nhất để hoàn thiện câu trả lời
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ
(nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận
HS:
- Gọi 2 cặp lên báo cáo kết quả thảo luận , HS cặp
khác theo dõi, nhận xét bổ sung (nếu cần) cho
bạn.
GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
cặp.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
III. Tng kết:
1. Ngh thut:
- To tình hung truyn t nhiên, tình c,
hp dn.
- Ngh thut t cnh thiên nhiên đc sc;
miêu t nhân vt vi nhiều điểm nhìn.
- Chân dung nhân vật được xây dựng qua
những cảm nhận trực tiếp của nhân vật
khác => khắc họa qua nhiều điểm nhìn và
miêu tả tinh tế.
- Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận.
- Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm
truyện.
2. Ni dung:
Truyn ngắn “Lặng l Sa Pa” khắc ha
thành công hình nh những con ngưi lao
động bình thường, mà tiêu biu là anh
thanh niên làm công tác khí tưng mt
mình trên đỉnh núi cao. Qua đó, truyn
khẳng định v đẹp của con người lao động
và ý nghĩa của nhng công vic thm lng.
cặp.
- Chuyn dn sang đề mc sau.
** Viết kết ni với đọc
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn (7-9 câu) ởng tượng em nhân vt ông họa ghi lại cảm nghĩ của
mình sau cuc gp g bt ng vi anh thanh niên
- S dng ngôi k th nht.
b) Ni dung: Hs viết đoạn văn
c) Sn phm: Đoạn văn của HS sau khi đã đưc GV góp ý sa.
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
Viết đoạn văn (7-9 câu) tưởng tượng em nhân vt ông họa ghi li cảm nghĩ ca mình sau
cuc gp g bt ng vi anh thanh niên
B2: Thc hin nhim v: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, tho lun: HS đọc đoạn văn
B4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét và chnh sa đoạn văn (nếu cn).
C HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mc tiêu: Kiểm tra, đánh giá kết qu hc tâp ca hc sinh qua mt s bài tp c th.
b) Ni dung:
c) Sn phm: Đáp án đúng ca các bài tp
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV chiếu câu hi lên bng
1.Ai là nhân vt trung tâm ca truyn?
A. Ông ha sĩ
B. Cô kĩ sư
C. Anh thanh niên
D. Bác lái xe
2. Truyện được k ch yếu theo điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vt nào?
A. Ông ha sĩ
B. Cô kĩ sư
C. Anh thanh niên
D. Bác lái xe
3. Các nhân vt ph đã góp phần:
A. Tô đm thêm chân dung nhân vt chính
B. Tô đm thêm chân dung nhân vt chính và th hin ch đề tác phm.
C. Đy các tình hung truyn tr nên gay cn, hp dẫn hơn.
D. Ch B,C đúng.
4. Cht tr tình trong truyn toát lên ch yếu t:
A. Phong cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng.
B. Ni dung ca truyn.
C. V đẹp ca những con ngưi trong truyn.
D. C A,B,C đều đúng.
c 2: HS tr li cá nhân theo s ch định
c 3: HS đánh giá
c 4: GV nhận xét, đánh giá
Đáp án: 1 C, 2-A, 3- B, 4-D
D. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG 2 phút (giao nhim v v nhà )
a. Mc tiêu: Cng c kiến thc bài hc; vn dng kiến thức đã học vào giao tiếp và to lập văn
bn. Phát trin năng lực gii quyết vấn đề.
b. Ni dung: S dng kiến thức đã học viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em v nhân vt
anh thanh niên? Em có suy nghĩ gì về trách nhim ca bn thân?
c. Sn phm d kiến: Đoạn văn ca HS
d. T chc thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho Hs v nhà làm
c 2: HS tìm hiu nhà
c 3: Np sn phm cho GV
c 4: GV nhận xét, đánh giá (tiết sau)
E.HOẠT ĐỘNG5: TÌM TÒI, M RNG:
a. Mc tiêu : HS vn dng kiến thc va hc vào tìm hiu các vấn đề mang tính cp nht trong
xã hi
b. Ni dung: ? Lý gii ti sao li đt tên truyn là Lng l Sa Pa ?
? Trong cuc sng hiện đại ngày nay, không ít nhng tấm gương tưởng
sống đẹp giống như anh thanh niên.....Em có biết h là nhng ai không?
c. Sn phm d kiến: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho Hs v nhà làm
c 2: HS tìm hiu nhà
c 3: Np sn phm cho GV
c 4: GV nhận xét, đánh giá, kết lun tiết hc
***********************************************
BÀI 6 CHÂN DUNG CUC SNG
Văn bản 3: BẾP LỬA
(Bằng Việt)
I. Mc tiêu
1. V năng lực
*Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hp tác, năng lực tự quản bản thân.
*Năng lực riêng:
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người trong hoàn cảnh tác giđang xa Tổ Quốc mối liên hệ chặt chẽ
với những tình cảm với quê hương, đất nước.
- Viết được đoạn văn cảm thụ hình ảnh thơ hay.
2. V phm cht
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm học tập để cống hiến cho đất nước trong công cuộc đổi mới.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Giáo viên: Phần mềm Microff Team, máy tính, SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Phần mềm Microff Team, ĐT, máy tính (máy tính bảng), vở ghi, vở chuẩn bị bài, vở bài tập, sgk.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi vào bài mới.
b. HS huy động kiến thức có liên quan đến bài hát “Bà tôi”
c. Sản phẩm: câu trả lời cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Khởi động vào bài mới:
- Gv cho HS chia sẻ suy nghĩ của mình về người bà.
- Hoặc có thể Gv cho hs nghe bài hát: Bà tôi(Phương Thảo).
? Bài hát gợi em nhớ tới kỉ niệm với ai? (HS: người bà của mình).
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân 1’;
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
- GV dẫn vào bài: Trong bài thơ “Tiếng trưa” của Xuân Quỳnh, anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe
tiếng gáy trưa lại chợt nhớ tới mình khum khum soi trứng mắng yêu cháu mình đừng nhìn đẻ
lang mặt. Tình cảm cháu ấy thật cảm động biết bao! Một thanh niên khác du học tận Liên lại nhớ về
mình khi hằng ngày sử dụng bếp ga, bếp điện hiện đại, chợt nhớ thương cái bếp lửa ấp iu, nồng đậm tình bà cháu
tuổi thơ xa. Để hiểu được tình cảm cháu trong bài thơ, ta tìm hiểu tiết học này qua bài thơ Bếp lửa của Bằng
Việt.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
I. TÌM HIU CHUNG
a. Mục tiêu: nắm được những kiến thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, bố cục, thể thơ, phương thức
biểu đạt; hiểu được ý nghĩa của hình tượng bếp lửa, những ức tuổi thơ bên niềm thương nhớ
của cháu nơi chân trời xa xôi.
b. Nội dung: Thông tin chung về VB
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện.
T chc thc hin
Sn phm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả
Bằng Việt?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 1’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu chú thích
trong bài thơ trước ở nhà.
Gv chuyển giao nhiệm vụ tại lớp.
1/ Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
1. Tác gi
- Bằng Việt bút danh của Nguyễn Việt Bằng,
sinh năm 1941 tại Huế nhưng quê gốc huyện
Thạch Thất, Hà Nội.
- Bằng Việt làm ttừ đầu những năm 1960
thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời
kì KCC Mĩ .
- Thơ Bằng Việt cảm xúc tinh tế, giọng điệu tâm
tình trầm lắng, giàu suy tư, triết luận.
2. Tác phm
a. Đọc và tìm hiu chú thích
b. Tìm hiu chung v văn bản
* Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1963, khi tác
giả đang là sinh viên học ngành luật nước ngoài
(Trường Đại học Tổng hợp Ki-ép thuộc Liên
).
* Xuất xứ: Bài thơ được đưa vào tập "Hương
cây- bếp la"(1968). Đây là tập thơ đầu tay ca
Bng Việt và Lưu Quang Vũ.
2/ Bài thơ được trích từ đâu?
3/ Thuộc thể thơ nào?
4/ Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
5/ Dựa vào mạch tâm trạng nhân vật trữ tình, hãy
xác định bố cục bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
* Thể thơ: Thơ tám chữ.
* Phương thức biểu đạt:
Tự sự kết hợp với miêu tả và bình luận.
* Bố cục: 4 phấn :
P1- Ba dòng t đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi
nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà.
P2- Bốn khổ thơ tiếp: Hồi tưởng kỉ niệm tuổi thơ
sống bên hình ảnh gắn liền với hình ảnh
bếp lửa.
P3 - Khổ thơ thứ 6: Suy ngẫm về cuộc đời
bà.
P4: Còn lại: Người cháu đã trưởng thành đi xa
nhưng không nguôi nhớ về bà.
II. TÌM HIU CHI TIẾT VĂN BẢN
Mc tiêu: Giúp HS nắm được
-
-
Ni dung
T chc thc hin
Sn phm
Gv hướng dn hc sinh tìm hiu phân tích
bài thơ.
Hoạt động 1: Hình nh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng hồi tưng, cm xúc v
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
1/ Cháu nh bà, trong c của người
cháu hình nh nào xut hiện đầu
tiên?
2/ Hình ảnh “một bếp lửa” lặp li
tác dụng gì trong câu thơ?
3/ Hình nh bếp la trong c ca
1. Hình nh bếp lửa khơi nguồn cho
dòng hồi tưng, cm xúc v
- Hình ảnh đu tiên xut hin trong kí
c "bếp la".
“Mt bếp la chn vờn sương sớm
Mt bếp la p iu nồng đượm”
Điệp ng “mt bếp la" diễn đt 1
k nim rất riêng không m phai
trong kí c v i ấm gia đình.
- Cùng xut hin vi h/ "bếp la"
tình cảm "Cháu thương bà…nắng
cháu được miêu t qua t ng nào?
4/ Cách nói "biết my nắng mưa"hay
ch nào? (Cách nói n d gi ra
cuộc đời vt v lo toan ca bà)
5/ Em cm nhận như thế nào v ni
dung 3 câu thơ đầu?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 2: Nhng k nim tuổi thơ bên bà.
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Hc sinh hoạt động nhóm, làm vic nhóm.
-Kí c tuổi thơ bên được th hin qua các hình
ảnh thơ nào?
Nhng s
vt, s vic,
chi tiết, hình
nh
Tác dng ý
nghĩa của
nhng chi tiết,
hình nh
Nhóm 1,2
Năm lên 4
tui
Nhóm 3,4
Tám năm
sng bên bà
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ nhóm 5’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
mưa".
H/ bếp la trong kí ức đã đưa cháu
tr v vi ni nh thương bà, gọi v k
nim những năm tháng tuổi thơ bên
bà.
2. Những kỉ niệm tuổi thơ bên bà
* Kỉ niệm khi Bằng Việt mới lên 4 tuổi.
- Hiện thực: nạn đói năm 1945:
Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi.
-> Nhắc lại nạn đói chỉ cái cớ để tác giả nhớ
về một tuổi thơ cay cực, thiếu thốn trăm bề.
- Ấn tượng đậm nét đọng rất sâu trong tâm thức là
mùi khói:
+ 4 tuổi đã quen mùi khói
+ Khói hun nhèm mắt cháu.
+ Đến giờ sống mũi còn cay.
-> Nhắc lại kỉ niệm khi lên 4 tuổi nhà thơ khẳng
định: Tuổi tmình dẫu thiếu thốn về vật chất
nhưng không bao giờ thiếu thốn tình cảm nhất
tình cảm của bà.
* Kỉ niệm về khoảng thời gian 8 năm nhóm bếp
cùng bà.
- Âm thanh: tiếng tu hú.
+ Gợi nhớ những câu chuyện kể về những
ngày ở Huế.
+ Gợi những cử chỉ, việc làm tận tuỵ đầy tình
thương, che chở của với cháu thay cha mẹ
công tác xa:
" Bà dạy cháu làm, bảo cháu nghe, chăm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho học sinh làm việc nhóm.
1/ Cảnh giặc đốt làng được tái hiện ntn trong tâm
trí cháu? Hình ảnh gợi cảm giác ntn?
2/ Hình ảnh bà hiện lên ntn trong cảnh tượng ấy?
3/ Việc dẫn những lời dặn trực tiếp của với
cháu nhằm mục đích gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ nhóm: 5’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 3: Những suy ngẫm về cuộc đời
và hình ảnh bếp lửa.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Sau khi suy ngẫm về bếp lửa:
1/ đoạn cuối người cháu đã suy ngẫm về cuộc
đời bà ntn? Tìm chi tiết?
2/ Đoạn thơ dùng phương thức biểu đạt nào?
Nghệ thuật gì được sử dụng khi suy ngẫm về bà?
Nhận xét về phạm vi tình cảm thể hiện qua mỗi
động từ "nhóm"?
cháu học".
- Tiếng tu đoạn cuối thhiện nỗi nhớ nhà nhớ
quê, nỗi xót xa cho cuộc đời lận đận trong hiu
quạnh của bà.
* Kỉ niệm về những năm giặc đốt làng.
- Cảnh giặc đốt làng:
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
-> Làng xóm tiêu điều xơ xác, chỉ còn là đống tro
tàn lụi, tang tóc thương đau.
- Hình ảnh bà:
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh
Bố ở chiến khu bố còn việc bố
Mày có viết thư chớ kể này kể nọ
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên.
-> Lời dặn trực tiếp của không chỉ giúp ta hình
dung ràng giọng nói, tỉnh cảm suy nghĩ của
mà còn sáng lên phẩm chất của người bà,
người mẹ VN yêu nước, chịu đựng khó khăn âm
thầm , hi sinh lặng lẽ để làm trong nhiệm vụ của
người hậu phương. Đó con người kiên trì nhóm
lửa và giữ lửa.
3. Những suy ngẫm về cuộc đời hnh ảnh
bếp lửa.
- Cuộc đời: Tần tảo, chịu thương chịu khó lặng lẽ
hi sinh:
"Lận đận đời bà...nồng đượm"
- Hoạt động nhóm bếp của bà: Nhóm niềm yêu
thương, niềm vui, sự san sẻ, khơi dậy tâm tình
tuổi thơ:
" Nhóm niềm yêu thương, sẻ chung vui, nhóm
dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ".
=> không ch là người nhóm la,
gi lửa còn người truyn la
ngn la ca s sng nim tin cho các
thế h ni tiếp. Ngn la mang ý
nghĩa biểu tượng
3/ Vì sao tác giả đi tới khẳng định:
" Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa!"
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 1’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
(2)- GVDG: Điệp từ nhóm: Nghĩa đen: là gắn
với hành động nhóm bếp, nhóm lửa.
Nghĩa bóng: Khi thì "nhóm bếp lửa ấp iu nồng
đượm" để sưởi ấm cho cháu qua cái lạnh buốt
thấu xương
Khi thì "nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui"
mở lòng với làng xóm, láng giềng.
Cuối cùng là nhóm dậy, khơi dậy những tâm tình
tuổi nhỏ.
(3)- GVDG: Tác giả nhận ra một điều sâu xa:
Bếp lửa được nhen lên không phải chỉ bằng
nhiên liệu còn được nhen nhóm từ ngọn lửa
lòng bà- ngọn lửa của sức sống, niềm yêu thương,
niềm tin yêu truyền vào trong cháu).
Hoạt động 4: Khổ thơ cuối
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV yêu cầu HS đọc 4 câu thơ cuối.
1/ Người cháu t thấy mình được sng
trong điều kin ra sao?
2/ Qua đó, em cảm nhận được gì v
tm lòng ca tác gi ? Tác gi nhn
nh người đc nhng gì?
- Cho HS liên h tìm nhng u
thơ, bài thơ về tình yêu quê hương...
3/ Cháu đã suy nghĩ v c/đ bằng
nhng t/c ntn?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận:
4. Ni nh ca cháu v bếp
la.
- Cháu vn thy thiếu hơi m t bếp
la ca bà-> thiếu tình bà.
Cháu yêu bà, yêu dân tc- cháu trân
trng và nâng niu tình cm ca bà hiu
đưc nhng gian nan vt v, knhc
mà bà đã trải qua.
=> Yêu bà, cháu yêu quê hương, đt
c -> H/ tr thành biểu tượng
của quê hương đất nước trong ni nh
ca cháu.
III. Tng kết:
1. Ngh thut:
- Sáng to hình nh bếp la va thc
vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
- Kết hp miêu t, biu cm, t s
bình luận trong thơ trữ tình.
- Giọng điệu th thơ 8 chữ phù hp
vi cm xúc hồi tưởng và suy ngm.
- Các phép tu từ: điệp ng, h/ bếp
la, ngn la lặp đi lặp li -> nhn
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết lun, nhận định:
HĐ5. HDHS tổng kết:
c 1: Chuyn giao nhim v
(GV)
1/ Nêu lại đặc sc ngh thut?
2/ Qua bài thơ T/g muốn th hin
chiều sâu tư tưởng gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết lun, nhận định:
mnh h/ ch đạo xuyên suốt bài thơ.
2. Ý nghĩa văn bản: Từ những kỉ nim
tuổi thơ ấm áp tình cháu, nhà thơ
cho ta hiểu thêm vbức chân ngưi bà
luôn tần tảo, nhẫn nại, giàu yêu
thương; chân dung người cháu đã
trưởng thành luôn nhớ về bà, yêu
thương và biết ơn bà. Tình cảm bà cháu
ấm nồng, sâu sắc.
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và cảm nhận hình ảnh thơ.
b. Nội dung: Bài tập "Có người nói rng" hình ảnh trong bài thơ nh ảnh người nhóm lửa, người gi la"
em suy nghĩ gì về nhận xét đó?
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Đọc diễn cảm bài thơ?
? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ.
b. Nội dung: Bài Bếp lửa.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Em hãy viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ:
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
..........................................................
Ôi kì lạ và thiêng liêng – Bếp lửa!
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
* Hướng dẫn về nhà.
- Hc thuộc lòng bài thơ + phân tích bài thơ.
- Nêu cm nhn ca em v hình nh bếp lửa trong bài thơ?
- Đọc thêm: Bếp lửa, tình người (Vũ Dương Quỹ).
Tiếng chim tu hú (Anh Thơ, lời bình của Trịnh Thanh Sơn)
- Chuẩn bị: “Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)”.
**************************************************************
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
VIẾT: VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM (TRUYỆN)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực:
- Bước đầu viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học truyện, nêu được chủ đề, dẫn ra
và phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm
2. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, sng tình cảm, có
trách nhiệm với mọi người; hiu, biết bi đp, trân trng tình yêu thiên nhiên, con người và
cảm xúc thẩm mĩ.
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca GV
- Kế hoch bài dy;
- Phiếu bài tập để HS tr li câu hi phù hp;
- Các phương tiện k thut;
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp;
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi.
III. TIN TRÌNH DY HC
HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình. HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. Ni dung: HS chia s kinh nghim ca bn thân.
c. Sn phm: Nhng suy nghĩ, chia sẻ ca HS.
d. T chc thc hin:
PP trò chơi: Đoán tên nhân vt
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV tổ chức trò chơi cho HS đoán tên các nhân vật đã học.
Luật chơi :
-
Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng bốc thăm 01 phiếu ghi
tên 1 tác phẩm văn học đã học (truyện)
-
Đại điện sẽ đưa ra 2 đến 3 câu hỏi gợi ý liên quan đến tác phẩm, các thành viên còn lại
của nhóm đoán tên tác phẩm. Nếu nhóm nào không hoàn thành sẽ bị nhóm khác dành lượt trả
lời.
-
Lần lượt các nhóm thực hiện cho điểm, mỗi tác phẩm được 2 điểm. Nhóm nào
nhiều điểm nhất sẽ dành phần thắng.
c 2: Thc hin nhim v:
-
HS làm vic nhóm, thc hiện trò chơi
c 3: Báo cáo, tho lun:
-
GV gi mt s đại din trình bày.
-
Các HS khác lng nghe, b sung ý kiến.
c 4: Kết lun, chuyn bài mi: GV nhn xét, dn dt vào ni dung tiết hc.
HOT ĐNG KHÁM PHÁ TRI THC
I.NG DN VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (TRUYỆN)
Hot động 1: Đọc và phân tích bài viết tham kho
a. Mc tiêu:
- HS biết viết bài văn phân tích mt tác phẩm văn học theo đúng các bước;
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thức để tiến hành đọc, phân tích bài viết
tham kho, tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
HOẠT ĐNG CA GV
HS
D KIN SN PHM
c 1: Chuyn giao nhim
v
- GV yêu cầu HS đọc bài viết
tham kho thc hin PHT s 1
(ph lc) vi các yêu cầu cơ bản
+ Bài viết này b cc my
phn? Nêu ni dung tng phn?
+ Ch ra đặc điểm ni bt v
ni dung trong tác phm.
+ Nhận xét đặc điểm ngh
thut đc sc ca tác phm.
ớc 2: HS trao đi tho
lun, thc hin nhim v
- HS tiếp nhn nhim v, tiến
hành hot đng nhóm.
c 3: Báo cáo kết qu
thc hin nhim v
- HS c đại din báo cáo
nhim v
- GV gi HS khác nhn xét, b
sung câu tr li ca bn.
1. Phân tích bài viết tham kho
ớc 4: Đánh giá kết qu
thc hin nhim v
- GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung, cht li kiến thc
Hoạt động 2: khái quát dàn ý
chung:
Sau khi phân tích bài viết tham
khảo, giáo viên ng dn hc sinh
khái quát dàn ý chung cho dng bài
viết phân tích tác phm truyn.
(HS bám theo gi ý chung v
cách viết trong sgk bài viết tham
kho, làm vic nhân theo cau hi
gi dn ca giáo viên)
2. Dàn ý chung ca một bài văn phân tích đặc điểm
nhân vt trong mt tác phẩm văn hc
* M bài: Gii thiu tác phẩm văn học tác gi; nêu
khái quát ấn tượng ca bn thân v tác phm
* Thân bài: Phân tích đặc đim ca tác phm:
Lần lượt trình bày h thng luận điểm, lun c dn
chng theo mt trình t nhất định để làm sáng t vấn đề đã
nêu m bài, c th:
+ Khái quát ni dung chính ca tác phm.
+ Đánh giá, phân tích mt s nét tiêu biu ca tác phẩm để
làm ni bt ch đề (qua s vic, nhân vt, mt s chi tiết
đặc sc,....) ->lp lun cht ch, theo trình t hp lí
+ Nhận xét, đánh giá v nhng nét ngh thuật đặc sc
trong tac phm (ngôi k, li k, ct truyn, c chi tiết đặc
sc, ngh thut xây dng nhân vt,...)
* Kết bài: Khẳng định ý nghĩa, giá tr ca tác phm.
Hãy "Vừa nhắm mắt vừa m cửa sổ" để cảm
nhận...
giới thiệu chung về tác phẩm: nhan đề, c
giả, cảm nhận chung của người viết.
Nêu ngắn gọn nội dung của tác phẩm: kể về
những niềm vui, nỗi buồn, những khám phá
của "tôi" với cuộc sống xung quanh...
Nêu được chủ đề chính của tập truyện, đặc
biệt với truyện ngắn "Vừa nhắm mắt vừa
mở cửa sổ": Sự gắn kết giữa con người với
thiên nhiên; tình cảm ấm áp giữa con người
với con người,...
Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm: sáng tạo
nhiều chi tiết giá trị sâu sắc; lối kể chuyện
theo ngôi thứ nhất, lời kể tâm tình thủ thỉ,....
Khẳng định giá trị, ý nghĩa của tác phẩm, gửi
gắm nhiều bài học dành cho mọi người
người.
II. THC HÀNH VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG
MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
Hot đng 3: Luyn tp Thc hành viết
a. Mc tiêu:
HS hiểu được kiến thc trong bài hc đ thc hin bài tp GV giao:
- HS xác định đưc mục đích viết (ngh lun); d kiến người đọc tiềm năng (thầy cô,
bn...). T đó giúp HS có ý thc bám sát mc đích viết đặt ra t đầu và đối tượng người đọc mà
bài viết hướng đến.
- Viết được văn bản ngh lun phân tích mt tác phẩm văn học.
b. Ni dung: Cht lc kiến thc SGK, câu hỏi trong sách để viết.
c. Sn phm: Câu tr li đúng ca HS.
d. T chc thc hin:
PHT s 2: Cm nhn v truyn ngn Gió lnh đu mùa ca Thch Lam.
Đặc điểm cơ bản
Chi tiết trong tác phm
Thông tin chung v tác gi, tác phm
Ni dung chính ca tác phm
Nhng thông tin v ch đề. (qua ct
truyn, qua các nhân vt, chi tiết ni
bt,..)
Những nét đặc sc v ngh thut ca tác
phm. (ct truyn, ngôi k, li k, ngh
thut xây dng nhân vt,....)
Ý nghĩa chung ca tác phm với ngưi
đọc.
HĐ ca GV và HS
D kiến sn phm
ng dn HS thc nh viết văn
bn ngh lun phân tích mt tác
phm văn hc
Thao tác 1: ng dn HS
chun b
GV hưng dn HS viết
Tho lun cặp đôi trong bàn:
c 1: GV giao nhim v:
Đề bài: Cm nhn v truyn ngn Gió lạnh đầu
mùa ca Thch Lam.
1. Bước 1: Chun b
a. Đc kĩ đ bài, xác định yêu cu ca đi:
- Dng bài: ngh lun phân tích mt tác phm truyn.
- V nội dung: Phân ch được các nét đặc sc v ni
dung, ngh thut ca tác phm
- V thao tác lp lun: S dng tng hp các thao tác
- GV hướng dẫn HS xác định u
cu ca đ bài:
+ V nội dung, đề bài yêu cu HS
bàn lun v vấn đề gì?
+ Em th vn dng các thao
tác lp lun nào trong bài viết?
+ Để bài viết thuyết phục, để làm
sáng t vấn đề ngh lun, em s ly
nhng dn chng đâu?
-
Mục đích bài viết và đối
ợng người đọc em hướng
ti là nhng ai?
c 2: HS thc hin nhim
v:
+ T chc thc hin nhim
v
+ HS d kiến sn phm
c 3: HS báo cáo kết qu
và tho lun:
+ HS trình bày sn phm.
+ GV gi HS khác nhn xét
v câu tr li ca bn.
ớc 4: Đánh giá việc thc
hin nhim v:
GV nhận xét, đánh giá,
chun kiến thc.
Thao tác 2: Hưng dn HS
tìm ý và lp dàn ý
c 1: GV giao nhim v:
- GV hướng dn HS tìm ý
và lp dàn ý:
+ HS điền vào Phiếu tìm ý
theo mu.
+ HS lập dàn ý cho bài văn
theo b cc 3 phn: MB TB KB
c 2: HS thc hin nhim
v:
+ HS làm việc nhân để
hoàn thành Phiếu tìm ý, sau đó trao
đổi cặp đôi để góp ý cho nhau.
+ GV quan sát, động viên.
c 3: HS báo cáo kết qu
và tho lun:
+ HS trình bày sn phm.
+ GV gi HS khác nhn xét
lp luận để trin khai vấn đề ngh lun
- V phm vi dn chng: S dng dn chng trong
văn bản truyn.
b. Mục đích bài viết, đi tượng người đọc
- Mc đích bài viết: thuyết phục người đọc đồng tình ý
kiến ca em tác phm Lng l Sa Pa ca Nguyn Thành Long
- Đối ợng người đọc: Thy cô, bn và nhng
người quan tâm đến tac phm.
2. Bước 2: Tìm ý và lp dàn ý
a. Tìm ý Cm nhn v truyn ngn Gió lạnh đầu
mùa ca Thch Lam.
Đặc điểm cơ
bn
Chi tiết trong tác phm
Thông tin
chung v tác
gi, tác phm
Gii thiu chung v tác gi Thch Lam và
truyn ngn Gió lnh đầu mùa -> cm nhn
ca bn thân v tác phm.
Ni dung chính
ca tác phm
Tác phm k câu chuyện đậm cht tr tình
v ch em Lan, Sơn và những đứa trm
ch nghèo trong mt bui sáng đu ca mùa
đông khi những cơn gióa lạnh đàu mùa ập
đến t đó gửi gắm thông điệp v tình yêu
thương giữa con ngưi với con ngưi.
Nhng thông
tin v ch đề.
(qua ct truyn,
qua các nhân
vt, chi tiết ni
bt,..)
Ch đề: Truyn ngn là câu chuyn gi gm
ý nghĩa sâu sắc v tình yêu thương và s s
chia, đng cm; v tình người,..
+ Ct truyn: Gió lạnh đầu mùa, ch em
Sơn, Lan mặc áo ấm đi chơi với lũ trẻ trong
xóm; hai ch em thương cô bé Hiên nh
nghèo không có áo mc nên ly áo ca em
Duyên (đã mất) cho Hiên mượn; vic làm
này b em h mách vi m khiến 2 ch em s
hãi; v nhà thì 2 ch em thy m và m Hiên
đang ngồi nói chuyn; m Hiên gi li chic
áo và m Sơn cho mẹ Hiên mưn tin mua
áo cho con,... -> ct truyn nh nhàng, đậm
cht tr tình -> gi gm sâu sc ch đề ca
v bài viết ca bn.
ớc 4: Đánh giá việc thc
hin nhim v:
GV nhận xét, đánh giá,
chun kiến thc.
tác phẩm: tình người th hin trong s s
chia gia những đứa tr; qua hành đng ca
hai người m; qua s không phân bit giàu
nghèo,.... -> gió ạnh nhưng tình người
không lnh.
Những nét đặc
sc v ngh
thut ca tác
phm. (ct
truyn, ngôi k,
li k, ngh
thut xây dng
nhân vt,....)
-Ngôi k th 3;
- Nhân vật được miêu t ch yêu qua din
biến tâm lí, đặc bit à tâm hn nhy cm ca
nhân vật Sơn trước s biến chuyn cu thi
tiết và tình ngưi,..
-Đậm cht tr tình (cnh vt, chi tiết
truyn,..).
- Ngôn ng giàu chất thơ.
....
Ý nghĩa chung
ca tác phm
vi ngưi đc.
Khẳng định li giá tr ca tác phm:
b. Lp dàn ý
- Lp dàn ý bng cách dựa vào các ý đã tìm được, sp
xếp li theo mt trình t nhất định theo ba phn ln ca bài
văn, gồm:
* M bài: Gii thiu tác phẩm văn học nêu khái
quát ấn tượng v tác phm.
* Thân bài: Phân tích đặc sc v ngh thut
ni dung ca tác phẩm (như ở phn lp ý):
* Kết bài: Khẳng đnh li giá tr ca tác phm:
Thao tác 3: Hưng dn HS
viết bài
c 1: GV giao nhim v:
GV yêu cu HS da vào
dàn ý để viết thành bài hoàn chnh.
c 2: HS thc hin nhim
v:
+ HS viết bài theo dàn ý đã
lp.
+ GV quan sát
c 3: HS báo cáo kết qu
và tho lun:
3. Bước 3: Viết
-
Da vào dàn ý đã xây dng để luyn tập kĩ năng viết.
-
Chú ý:
+ Bài viết đ 3 phn
+ Các luận điểm trong phn thân bài phi làm cho
vấn đề nêu đề bài.
+ Cn nhìn nhn, phân tích tác phm t nhiều góc độ,
trong mt chnh th trn vẹn để nhng nhận xét, đánh giá
toàn din, thuyết phc.
+ Các dn chng phải đúng, tiêu biểu và phong phú.
+ Lp lun cht ch, li văn trong sáng, th hiện được
+ HS trình bày sn phm.
+ GV gi HS khác nhn xét
v bài viết ca bn.
c 4: Đánh giá, kết lun:
GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung khen ngi nhng bài viết sáng
to, chân thành, cm xúc...đm
bo yêu cu. Khích l HS chưa đạt
được yêu cu n lực hơn.
thái đ, tình cm ca người viết vi vấn đề ngh lun.
Thao tác 4: Hưng dn HS
kim tra, chnh sa, hoàn thin
c 1: GV giao nhim v:
-
GV yêu cầu HS đọc lại bài văn đã
viết.
-
Kim tra chnh sa theo Phiếu
chnh sa bài viết
c 2: HS thc hin nhim
v:
HS xem li chnh sa, rút
kinh nghim.
c 3: HS báo cáo kết qu
và tho lun:
- HS báo cáo rút kinh
nghiệm sau khi đã kim tra li bài.
- HS khác nhn xét, góp ý
cho bn.
c 4: GV nhn xét vic
thc hin nhim v:
Chun kiến thc v yêu cu
đối với văn bản ngh lun phân tích
mt tác phm văn hc.
4. Bước 4: Kim tra, chnh sa, hoàn thin
- Đọc bài viết của mình đi chiếu vi các yêu
cầu đã nêu các bước để kim tra chnh sa theo Phiếu
chnh sa bài viết
- HS th tráo đổi bài để trong bàn chm cha
cho nhau.
*Bng kiểm kĩ năng viết bài văn phân tích nhân vật
trong tác phm truyn:
Tiêu chí
Đạt
Chưa
đạt
MB
Gii thiu tác phẩm văn học
nêu khái quát ấn tượng v tác
phm.
TB
Ni dung chính ca tác phm
Nhng thông tin v ch đề.
(qua ct truyn, qua các nhân
vt, chi tiết ni bt,..)
Những nét đặc sc v ngh
thut ca tác phm. (ct truyn,
ngôi k, li k, ngh thut xây
dng nhân vt,....)
S dng các l bng
chng thuyết phc
KB
Khẳng định li giá tr ca tác
phm:
Din
đạt
Đảm bảo đúng chính tả, ng
pháp, không mc li diễn đạt
*PHỤ LỤC:
PHT SỐ 1:
B cc
Đặc điểm cơ bản
Chi tiết trong tác phm
MB
Thông tin chung v tác gi, tác phm
TB
Ni dung chính ca tác phm
Nhng thông tin v ch đề. (qua ct
truyn, qua các nhân vt, chi tiết ni
bt,..)
Những nét đặc sc v ngh thut ca
tác phm. (ct truyn, ngôi k, li k,
ngh thut xây dng nhân vt,....)
KB
Ý nghĩa chung ca tác phm vi
người đc.
BÀI 6 CHÂN DUNG CUC SNG
TIẾT …..: NÓI VÀ NGHE
GII THIU V MT CUN SÁCH (TRUYN)
I. MC TIÊU
1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù
- HS trình bày được bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách. Bài giới thiệu cần cung cấp
những thông tin quan trọng nhất vẽ cuốn sách; nêu được để tài hay chủ đễ của cuốn sách
một số nét đặc sắc vể hình thức nghệ thuật. Từ đó khẳng định lan toả giá trị của
cuốn sách, giúp người nghe hiểu và có thể tìm đọc nó.
- HS nghe tóm tắt được nội dung bài giới thiệu về một cuốn sách, trao đổi với người
nói vể bài thuyết trình.
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp: Biết lng nghe phn hi tích cc trong giao tiếp; nhn biết
đưc ng cnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
- Năng lực t hc, t hoàn thin: Biết lp thc hin kế hoch hc tp; la chọn được
các ngun tài liu hc tp phù hợp; lưu giữ thông tin chn lc bng ghi tóm tt, bng
bản đồ khái nim, bng, các t khoá; ghi chú bài ging ca giáo viên theo các ý chính.
2. Phm cht:
- Chăm chỉ, t học: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để m rng hiu
biết. Có ý thc vn dng kiến thức, kĩ năng học được nhà trường, trong sách báo và t
các ngun tin cy khác vào hc tập và đời sng hng ngày
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chun b ca GV
- Giáo án
- Phiếu bài tp, tr li câu hi
- Bng phân công nhim v cho hc sinh hoạt động trên lp
- Bng giao nhim v hc tp cho hc sinh nhà.
2. Chun b ca HS: SGK, SBT Ng văn 8 tp mt, son bài theo h thng câu hi
ng dn hc bài, v ghi, v.v…
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình. HS khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. T chc thc hin:
- GV đặt câu hi gi dn vào bài: Hãy k tên mt vài cun sách cun truyện em đã
đưc học, được đọc?
- HS tiếp nhn nhim v.
- GV dn vào bài hc: Trong cuc sng, gii thiệu cho người khác v mt cun sách
mt vic cn thiết, thú v nhưng cũng có không ít thách thức. Bài gii thiu cn cung cp
nhng thông tin quan trng nht v cun sách, khẳng định làm lan to giá tr ca
cuốn sách giúp người nghe hiu và có th tìm đọc nó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THC
2.1. Trước khi nói
a. Mc tiêu: Nhn biết được các yêu cu, mục đích của bài.
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS lựa chọn cuốn
sách và chuẩn bị nội dung nói
- HS thc hin nhim v.
ớc 2: HS trao đi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe đặt câu hỏi liên quan
đến bài học
- Các nhóm luyện nói.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS nhận xét, b sung câu
trả lời của bạn.
ớc 4: Đánh giá kết qu thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức
I. TRƯỚC KHI NÓI
1. La chn cun sách
- Lựa chọn cuốn sách để giới thiệu: Em hãy
chọn một cuốn sách mà em yêu thích và cho
rằng có thể nhiều người chưa biết.
2. Chuẩn bị nội dung
- Chuẩn bị nội dung trình bày bằng việc ghi
ngắn gọn mọt sô' thòng tin quan trọng như:
+ do em muốn giới thiệu cuốn sách với
người nghe.
+ Đề tài, nội dung chinh cứa cuốn sách, bối cảnh,
cốt truyện, nhân vật, chủ đề, một vài nét nổi bật về
nghệ thuật,...
+ Nhận xét, đánh giá của em về cuốn sách.
+ Chuẩn bị sách, tranh ảnh (nếu có) để minh hoạ
cho bài giới thiệu.
3. Luyn tp
Tp luyn mt mình
Tp luyn theo nhóm
- B1: nhìn vào dàn ý
để nói
- B2: không cn
nhìn dàn ý để nói
- Chú ý: kim soát
thi gian trình bày
Cn luân phiên vai
trò người nói
ngưi nghe, góp ý
cho nhau v ni dung
bài nói cách biu
đạt bng nét mc
các ngôn ng hình
bài nói theo quy
định hoc d kiến
th
- Cn tp nêu câu hi
và tr li câu hi
2.2. Trình bày bài nói
a. Mc tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu học sinh nói theo dàn
bài đã chuẩn bị.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
ớc 3: Báo cáo kết quả hot
động và thảo luận
ớc 4: Đánh giá kết quả thc
hiện nhiệm vụ
II. TRÌNH BÀY BÀI NÓI
- Trình bày các nội dung theo dàn ý đã chuẩn bị.
+ Mở đầu: Nêu tên cuốn sách do em giới
thiệu cuốn sách với người nghe.
+ Triển khai: Trình bày những thông tin quan
trọng về cuốn sách (tác giả, năm xuất bản, nội
dung của tác phẩm, một vài nét nổi bật về nghệ
thuật, sự đón nhận của độc giả,...).
+ Kết luận: Nêu cảm nghĩ, đánh giá của em về
cuốn sách, khích lệ người nghe tìm đọc.
2.3. Sau khi nói
a. Mc tiêu: Hc sinh biết trao đổi, nhn xét v ni dung ca bài nói
b. T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV HS
D KIN SN PHM
ớc 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV ớng dẫn HS trao đổi sau khi
nói
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
III. SAU KHI NÓI
- Trao đổi về bài nói với tinh thần xây dựng và
tôn trọng. Có thể trao đổi một số nội dung như:
+ Sự ảnh hưởng của cuốn sách với bạn đọc.
ớc 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
ớc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
ớc 4: Đánh g kết quả thc
hiện nhiệm vụ
+ Những thông tin về cuốn sách (tác giả,
nhà xuất bản, năm xuất bản,...).
+ Đề tài hay chủ đề của cuốn sách.
+ Một sô' nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
của cuốn sách.
+ Sự phù hợp của việc sử dụng các yếu tố phi
ngôn ngữ (điệu bộ, cử chỉ, nét mặt,...)với nội
dung bài trình bày.
+ Hiệu quả của các phưong tiện hỗ trợ
(sách; hình ảnh tác giả, nhân vật,...) trong khi
trình bày (nếu có).
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a. Mc tiêu: Hc sinh thc hin bài nói trên lp.
b. T chc thc hin:
GV yêu cu: Em hãy giới thiệu cuốn sách mà em yêu thích”
Bài nói tham kho
Có ai mà chưa từng một lần trải qua vị đắng của cuộc sống, lâm vào những tình
huống, hoàn cảnh tuyệt vọng, bế tắc và không biết chọn lối đi nào. Cho đến khi em tìm
thấy cuốn sách ”Hạt giống tâm hồn’’. Cuốn sách đã làm không ít người thức tỉnh về
bài học cuộc sống, đem lại sự đồng cảm cho nhiều người.
“Hạt giống tâm hồn” một cuốn sách nổi tiếng về các câu chuyện nghệ thuật sống
và giá trị đạo đức được công ty First News Trí Việt góp nhặt, sưu tầm. Bộ sách là nguồn
cảm hứng và sự thúc đẩy con người vươn lên trong mọi nghịch cảnh, chiến thắng chính
mình và sống xứng đáng với phẩm chất của mình. Cuốn “Hạt giống tâm hồn” có một
câu nói của Oprah Winfey rằng: “Cuộc sống luôn chứa đựng những nỗi đau mà ta không
thể nào đoán trước được. Thế nhưng hãy tin rằng mọi chuyện buồn điều lướt qua chúng
ta rất nhanh như một đoạn phim ngắn”. Cuốn sách đem lại nhiều cảm xúc cho người
đọc, mỗi người sẽ có những cảm nhận riêng về cuốn sách. Riêng em, sự kiên cường ý
chí vươn lên chống lại chông gai của từng nhân vật trong cuốn sách là cảm nhận tôi từ
họ.
“Hạt giống tâm hồn” là cuốn sách viết lên những bài học quý giá dành tặng những
người đang phải đối đầu với những thử thách mà cuộc sống đem lại, là người bạn tâm sự
sát cánh bên ta khi nỗi buồn ập đến, cũng là cuốn sách lấy đi những giọt nước mắt đầy
cảm xúc trong trái tim người đọc. Em dường như đã hiểu thêm về cuộc sống này.
những người bất hạnh và đau khổ hơn ta, nhưng vì họ tin và họ đang thấy những điều kì
diệu và tiếp tục cố gắng. Cuốn sách như một trang mở đầu trong em, biến em từ con số
không và biết đứng lên dần mỗi khi vấp ngã. Hầu hết những lý do đó không có câu trả
lời và không có cách giải quyết. Nhưng đến giờ, em đã tìm thấy câu trả lời trong “Hạt
giống tâm hồn” chỉ bằng hai chữ nỗ lực.
Trong bất cứ hoàn cảnh nào, nếu chúng ta mang một sức mạnh ý chí, gạt đi những
giọt nước mắt đau khổ để đứng dậy, sẵn sàng đối mặt với những khó khăn đó thì ta sẽ
nhận ra: Đằng sau những giọt nước mắt đó vẫn còn một niềm vui và hạnh phúc và trái
lại nếu dễ dàng vứt kiếm buông xuôi thì ta chỉ nhận được thất bại song song với những
nỗi buồn ám mãi không buông.
“Hạt giống tâm hồn” cuốn sách mang lại niềm tin cho mọi người và đem lại phần
nào thành công cho ta, giúp ta thấy được giá trị của cuộc sống. Cảm ơn “Hạt giống tâm
hồn” cuốn sách giúp em nhận thức đúng về giá trị bản thân và làm nguồn động lực.
Phiếu đánh giá theo tiêu chí
Nhóm…….
Tiêu chí
Mức độ
Chưa đạt
Đạt
Tốt
1. Thể hiện ý
kiến của
người giới
thiệu về 1
cuốn sách.
- Chưa Nêu tên cun sách và
lí do em gii thiu cun sách
với người nghe
- Nêu tên cun sách và lí do
em gii thiu cun sách vi
người nghe
- Nêu tên cun sách và lí do
em gii thiu cun sách vi
người nghe rõ rang.
2. GT được
một số thông
tin về cuốn
sách đề tài,
nghệ thuật.
- Chưa giới thiệu được những
thong tin về cuốn sách (tác
giả, năm xuất bn, ni dung
ca tác phm, mt vài nét ni
bt v ngh thut, s đón
nhn của độc gi,...).
- Giới thiệu được những thông
tin về cuốn sách (tác giả, năm
xut bn, ni dung ca tác
phm, mt vài nét ni bt v
ngh thut, s đón nhn ca
độc gi,...).
- Giới thiệu được những
thông tin về cuốn sách (tác
giả, năm xuất bn, ni dung
ca tác phm, mt vài nét ni
bt v ngh thut, s đón
nhn của độc gi,...) mt cách
trôi chy.
3. Nói rõ rang
truyền cảm.
- Nói nhỏ khó nghe, nói lặp đi
lặp lại, ngập ngừng đứt quãng.
- Nói rõ nhưng đôi chỗ còn lặp
lại hoặc ngập ngừng một vài
câu.
- Nói rõ lưu loát, truyền cảm
không ngập ngừng.
4. Sử dụng
ngôn ngữ, cử
chỉ hành
- Điệu bộ thiếu tự tin chưa có
sự tương tác như ánh mắt cử
chỉ với ngươi nghe, nét mặt
- Điệu bộ tự tin có sự tương
tác như ánh mắt cử chỉ với
ngươi nghe, nét mặt biểu cảm
- Điệu bộ tự tin có sự tương
tác như ánh mắt cử chỉ với
ngươi nghe, nét mặt biểu cảm
động phù hợp
chưa biểu cảm hoặc biểu cảm
không phù hợp với nội dung
trình bầy.
khá phù hợp với nội dung trình
bầy.
khá phù hợp với nội dung
trình bầy.
Tổng điểm ……../10
điểm
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a. Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học để gii bài tp, cng c kiến thc.
b. T chc thc hin:
- GV yêu cu HS: chia 4 nhóm, tp nói trong thi gian 10 phút c 1 đại din nhóm
nên thc hin bài nói.
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thc.
Bài 6: CHÂN DUNG CUC SNG
Tiết: …. CỦNG C M RNG
THỰC HÀNH ĐỌC: CHIC LÁ CUI CÙNG
GV: Nguyn Th Thanh Nhn
Trường THCS Vĩnh Phú-Phù Ninh-Phú Th
I. Mc tiêu
1. V kiến thc:
- Cng c kiến thc v đề tài, câu chuyn, nhân vt , ct truyn trong tính chnh th ca tác phẩm văn học.
- Cng c kiến thc v tr t, thán t,
2. V năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực
hợp tác...
b. ng lc đặc thù :
-Năng lc thu thập thông tin liên quan đến văn bản“Mti,Lặng l Sa Pa”,
- ng lực tnh bày suy ng, cảm nhận của cá nn v văn bản “Mắt i, Lặng l
Sa Pa
- Năng lực hợp c khi trao đổi, thảo lun vthành tựu nội dung, ngh thuật, ý nghĩa
của văn bản.
- Năng lc phân ch, so sánh đặc điểm ngh thuật của hai câu truyn. 3. V
phm cht
- Trân trng, tin yêu v đẹp của con người, thiên nhiên; biết sng có trách nhim
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- KHBD
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1:Xác đnh vấn đề
a) Mc tiêu: To tâm thế sn sàng và gây hng thú cho học sinh, khơi dậy nhu cu hc tp.
b) Nội dung: trò chơi “nhanh như chớp”
c) Sn phm: câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
GV đọc câu hi, gi ngu nhiên hc sinh tr li, hc sinh tr li lp tc trong vòng 5 giây.
1. Tác phẩm “ Mắt sói” viết v mt của con sói, đúng hay sai? S
2. Tác phẩm “Mắt sói” có cốt truyện đơn tuyến, đúng hay sai? S
3. Tác phẩm “Mắt sói” có những nhân vt chính nào? (Sói Lam và Châu Phi)
4. Tác phẩm “ Lặng l Sa Pa” viết v du lch, ngh ng Sa Pa, đúng hay sai? (S)
5. Tác phẩm “ Lặng l Sa Pa” viết v nhng người lao động Sa Pa, đúng hay sai? ( Đ)
6. Nhân vt chính ca tác phẩm “ Lặng l Sa Pa” là ông họa sĩ, đúng hay sai? (S)
7. Tác phẩm “ Lặng l Sa Pa” có cốt truyện đa tuyến, đúng hay sai? (S)
8. “Ngay tới đầu ngón chân ca mình Sói Lam cungc không nhìn thấy” từ “ngay” là trợ t,
đúng hay sai ? (Đ)
9. Thán t có 1 loi dùng đề bc l trc tiếp cảm xúc, đúng hay sai? (S)
10. Phân tích mt tác phm truyn làm sáng t ch đ những nét đặc sc ngh thut
ca tác phẩm được th hin qua nhng yếu t cơ bản ca tác phẩm đó, đúng hay sai? (Đ)
2. Hoạt động2: Cng c m rng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học, phiếu học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tp: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
NV1 Bài tp 1
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
Câu 1:Hoàn thành phiếu học tập số 1
Đặc điểm
Mắt Sói
Lặng lẽ Sa Pa
Kiểu cốt truyện
Nhân vật
Chủ đề
c 2: Thc hin nhim v
HS thc hin nhà
c 3: Báo cáo, tho lun
GV gi mt vài hc sinh lên trình bày
Các hs khác lắng nghe và đưa ra ý kiến tho lun
c 4: Kết lun, nhận định
Đặc điểm
Mắt Sói
Lặng lẽ Sa Pa
Kiểu cốt
truyện
Đa tuyến
Đơn tuyến
Nhân vật
Cậu bé Phi Châu , Sói Lam, Ánh Vàng,
Lạc đà Hàng xéo, Báo, ...
Anh thanh niên, bác lái xe, k
sư trẻ, ông họa sỹ già, ...
Chủ đề
-Niềm tin sđồng cảm giữa muôn
loài trên thế giới
-Ca ngợi tình anh em, tình bạn giữa
muôn con người với muôn loài.
- Bộ mặt xấu của con người khi tàn
phá tự nhiên.
- Ca ngợi vẻ đẹp của người lao
động.
- Ý nghĩa của những công việc
thầm lặng.
NV2: Bài tp 2,3
a) Mc tiêu: hs vn dng nhng kiến thc k năng đã học để áp dng gii quyết nhng vấn đề trong cuc sng.
b) Ni dung
c) Sn phm: Sn phm ca hc sinh
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
-: hs làm bài tp 2, bài tp 3 n, np sn phm(tranh, truyn tranh, nhc, kch bn) vào đầu tiết hc
c 2: Thc hin nhim v
- hs thc hin
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên mt s bn lên trình bày sn phm ca mình
Các bn khác lng nghe ,nêu ý kiến tho luận để hoàn chình hơn sản phm ca bn
c 4: Kết lun, nhận định
-hs tiếp tc hoàn thin các sn phm tốt hơn.
3. Thực hành đọc : Chiếc lá cui cùng (O. Henry)
a) Mc tiêu: hs vn dng nhng kiến thc k năng đã học để đọc hiểu văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”
b) Ni dung : đọc k n bản, c định đưc nhng đặc điểm bản ca câu truyện (đề i, ngôi k, nhân vt, ct
truyên); nhn din phân tích nhng chi tiết đặc sc v ni dung và ngh thut ; hiu dduocj ý nghĩa thông điệp
tác phm gi gm.
Phiếu bài tp 1
Ni k
Nn vt
( ai? Làm ngh gì? Trong hoàn cnh o?
Ct truyn
(các s vic din ra)
Đ tài
Phiếu bài tp 2
Nn vt C -men
Hn cnh, khát
C ch, nh cm
Hành đng
Ý nghĩa của hành
Cm nghĩ của em
vng
nh cho Giôn-xi
c dng
động
Phiếu bài tp 3
Nhnt ca em v ngh thut k chuyn
ca n văn
Tng điệp em t ra sau khi đọc c
phm
c) Sn phm: Sn phm ca hc sinh
hoàn thành các phiếu bài tp 1,2,3
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v (GV)
-: Hc sinh chun b các phiếu bài tp nhà
GV chuyn giao nhim v lần lượt tng Phiếu bt như sau;
- hs trình bày cá nhân ni dung phiếu BT1
- Hs trình bày theo nhóm (4hs) phiếu BT2
- Hs trình bày cá nhân phiếu BT3
c 2: Thc hin nhim v
- hs thc hin
c 3: Báo cáo, tho lun
- GV gi ngu nhiên hs/nhóm lên trình bày sn phm ca mình
Các bn khác lng nghe ,nêu ý kiến tho luận để hoàn chình hơn sản phm ca bn
c 4: Kết lun, nhận định
Phiếu Bài tp 1
Ni
k
Nn vt
( ai? Làm ngh ?
Trong hoàn cnh
nào?
Ct truyn
(các s vic din ra)
Đ tài
Ni
th 3
Xiu : n ha sĩ
ngo đam mê
ngh thut
Gn-xi n ha
ngo, b bnh
viêm phi, mt
nim tin và buông
xuôi sinh mng
ca mình
C -men: ha
g, ca thành
ng, vn mit
i theo đuổi ưc
ngh thut
Xiu Giôn-xi hai n ha ngo, n tr, sng
trong một căn hộ thuê gn công vn Oa-sinh-tơn. Cụ
-men ng một họa nghèo thuê phòng tng
i. Bn chc m nay c mơ ưc v mt kit c
nhưng chưa thực hin được. Lúc đó vào mùa đông,
Gn-xi b bệnh ng phi. Bnh tt và ngo ng khiến
tuyt vng không mun sng na. Cô đếm tng chiếc
còn li trêny thường xn m vào tường gch đối
din vi ca s, ch khi nào chiếc lá cui ng rng nt
thì cô ng buông xuôi, lìa đời. Biết được suy nghĩ đó
ca Gn-xi, c -men âm thm thc suốt đêm mưa
gió bão bùng để v chiếc thường xuân như thật. Chiếc
khiến Gn-xi ng lại, cô hy vng và mun đưc
sng. Tuy nhiên, c -men li chết vì bệnh sưng phổi
khi sáng to chiếc lá cui cùng đ cu Gn-xi
ca ngợi tình u thương cao
c gia nhng con người
ngo kh. n vinh giá tr,
sc mnh ca ngh thut
chân chính mang đến nim
vui và hnh phúc cho con
ngưi..
Phiếu Bài tp 2
Nn vt C -men
Hn cnh, khát
vng
C ch, nh cm
nh cho Giôn-xi
Hành đng
c dng
Ý nghĩa của nh
động
Cm nghĩ của em
Là họa nghèo,
kiếm sng bng
cách ngi làm
mu v, khát khao
v mt kit c
-n thăm Gn-xi
-đưa mắt nhìn ra
ca s và im lng
- trong đêm a
gió, v lên ng
chiếc thưng
xuân cui cùng.
-khiến Gn-xi
thc tnh khát
vng sng
t qua bnh tt
C mt viêm
phi
- Cu sng Giôn-
xi
- V kit tác ca
nh
-C ngưi tình
cm, giàu lòng
u thương,
ha sĩ tài năng.
-Ngh thut cn
cnh đưc to
n bng nh
u thương bao
la, tm lòng s
hy sinh cao
thượng tài
ng ca ngưi
ngh đem lại
s sng, nhng
điu tt đẹp cho
cuộc đi.
Phiếu bài tp 3
Nhnt ca em v ngh thut k chuyn
ca n văn
HS t làm (Tình hung đảo ngưc hai ln to yếu t bt ng, hp dn.
nh tượng trungm CLCC đa ngiwax, độc đáo, Gingn nhẹ nhàng
sâu lng, ngh thut mu t m tinh tế,...).
Tng điệp em t ra sau khi đọc c
phm
HS t làm (Truyn ca ngợi tình u thương cao cả gia nhng con
ngưi ngo kh. Tôn vinh giá tr, sc mnh ca ngh thut chân chính
mang đến nim vui và hnh phúc cho con ngưi..)
4. Vn dng
-BT: Phân tích nhân vt Siu và Giôn-xi để thấy thông điệp v tình bạn , tình người cao c.
-Son bài 7 SGK
| 1/62

Preview text:

Bài 6 CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
Hãy đắm mình vào vẻ đẹp của cuộc sống
Hãy ngắm nhìn và bay lên cùng những vì sao
(Ma-cớt Au-re-li-ớt)
A. GIỚI THIỆU BÀI HỌC: (SGK/04)
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Gọi tên cuộc sống của em. GV yêu cầu mỗi HS lấy
1 mảnh giấy, dùng những từ khoá là động từ, tính từ để khái quát, đánh giá, nhận xét về
cuộc sống của mình rồi chia sẻ với các bạn.
Ví dụ: vui vẻ, sinh động, náo nhiệt, căng thẳng...
GV gọi HS đọc phần giới thiệu bài học và dẫn dắt vào chủ đề
B. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: (SGK/04)
C. TRI THỨC NGỮ VĂN:
(SGK/05) D. VĂN BẢN ĐỌC VB 1: MẮT SÓI
(Trích: Đa-ni-en Pen-nắc)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực: Đọc hiểu nội dung
– Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,
câu chuyện, nhân vật trong tác phẩm.
– Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc
- Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi
đọc tác phẩm văn học.
– Tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. Đọc hiểu hình thức
- Nhận biết, phân tích được cốt truyện đa tuyến
– Nhận biết được một số yếu tố của truyện như: đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện,
nhân vật không gian, thời gian.
– Nhận biết được tính cách nhân vật thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua ý
nghĩ của các nhân vật khác trong truyện; qua lời người kể chuyện. 2. Phẩm chất:
- Nhân ái: Cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ mọi người
- Trách nhiệm:
Có trách nhiệm với môi trường sống
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ
thiên nhiên; phản đối những hành vi xâm hại thiên nhiên. Trân trọng, tin yêu vẻ đẹp của con người, thiên nhiên;
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
SGK Văn 8 kết nối tri thức, Kế hoạch bài dạy, máy tính, tivi
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, vở soạn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU a. Mục tiêu:

- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. b. Nội dung:
GV yêu cầu HS xem 1 đoạn phim Câu bé rừng xanh, HS xem. Trả lời câu hỏi của GV
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Gv cho HS xem triler phim Cậu bé rừng xanh
- GV đặt câu hỏi: em có cảm nhận gì về mối quan hệ của cậu bé và các con vật qua đoạn triler
- HS suy nghĩ và tự trả lời câu hỏi.
- Gv dẫn dắt giới thiệu vào bài.
B/ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KT
I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản: a. Mục tiêu:

- Đọc hiểu nội dung và nắm được các thông tin chung về văn bản: b. Nội dung:
- Gv hướng dẫn HS đọc, tóm tắt VB
- Gv hướng dẫn HS tìm hiểu các thông tin chung về Tác giả, VB
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1:
I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản:
- GV HD HS đọc: Giọng to, rõ ràng,
truyền cảm, chú ý sự thay đổi ngôi kể ở 2 mạch truyện
1. Đọc VB: (SGK/ 6-12)
Bước 2: HS đọc và tóm tắt VB và trả lời
các câu hỏi về tác giả, VB
- Tóm tắt tác phẩm Măt Sói (SGK/12)
- GV yêu cầu HS tóm tắt VB / SGK
Truyện kể về cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Sói
Lam và Phi Châu tại một vườn bách thú
nọ. Cả hai đăm đắm nhìn nhau bằng một
mắt từ ngày này qua ngày khác. Và diệu
kỳ thay, mỗi con mắt là một con đường
đưa người kia trở lại với quá khứ của bạn
mình. Từ những ngày lang thang qua
Châu Phi Vàng, Châu Phi Xám, Châu Phi
Xanh của cậu bé Phi Châu tới những
cuộc trốn chạy triền miên trước bọn săn
trộm của gia đình Sói Xám tại quê hương
Bắc cực, tất cả đều hiện lên sống động, ly kỳ.
- GV HD HS tìm hiểu thông tin chung bằng các câu hỏi:
? Giới thiệu thông tin về tác giả
2. Tác giả: Đa-ni-en Pen-nắc, sinh năm
? Chia sẻ những thông tin về VB:
1944, nhà văn lớn của Pháp (SGK/13) -Xuất xứ: 3. Văn bản: -Thể loại:
- Xuất xứ: trích từ Chương 2, 3 của tác “Măt -PTBĐ: sói -Ngôi kể:
- Thể loại: Tiểu thuyết - PTBĐ: Tự sự - Ngôi kể: Ngôi thứ 3
? Cốt truyện đa tuyến là gì? - Cốt truyện: đa tuyến
* Khái niệm: (Tri thức ngữ văn/ 04)
Là kiểu truyện lồng trong truyện (một hoặc
nhiều câu chuyện được kể lại trong 1 câu chuyện khác)
Hãy chỉ ra cốt truyện đa tuyến trong phần * Cốt truyện đa tuyến trong tác phẩm Mắt tóm tắt tác phẩm sói:
Bước 3: Gv chọn thêm một số Hs khác + Truyện về cuộc đời Sói Lam chia sẻ
+ Truyện về Phi Châu
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận II. Nội dung văn bản a. Mục tiêu: - Tìm hiểu nội dung VB:
+ Câu chuyện về cuộc đời Sói Lam
+ Câu chuyện về Phi Châu
+ Tính cách của Sói Lam và Phi Châu, cách đối xử của họ với người thân, bạn bè
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với những khó khăn. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS phân tích, tìm hiểu nội dung VB
- GV liên hệ thực tế, giáo dục HS
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS. Cảm nhận của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1: GV HD HS tìm hiểu Các ND chính của VB
II. Nội dung văn bản
? Truyện có mấy nhân vật? Đó là ai?
1. Mắt sói và Cuộc đời Sói
? Họ gặp nhau ở đâu? Điểm chung giữa họ là gì?
Lam qua điểm nhìn của
Phi Châu. (Mạch kể về Sói
- GV yêu cầu HS đọc VB và thảo luận nhóm, tham khảo Lam)
câu hỏi gợi ý trong phiếu học tập và hoàn thành phiếu học - Mắt sói: tập:
+ Càng lúc như càng to hơn,
N1,2,3: Tìm hiểu về Sói Lam
tròn hơn, xuất hiện nhiều
N4,5,6: Tìm hiểu về Phi Châu điểm màu khác nhau Nội dung Sói Lam Phi Châu
Cảm nhận về con ? Cảm nhận của ? Cảm nhận của
+ quầng vàng nâu quanh con mắt của nhau
Phi Châu về mắt sói về con mắt ngươi màu đen.
sói: .................... của PC:
+ Loé lên ngọn hắc hoả ............... Hé lộ câu chuyện bi
Hoàn cảnh, kí ức ? Gia đình sói Hoàn cảnh của
thương về cuộc đời Sói Lam
đã trải qua (Hành hiện ra ntn? PC ntn? ...........
động, ngôn ngữ) ? Ánh Vàng đã ? Tâm trạng của - Sói Lam: Một lòng yêu gặp chuyện gì?
Phi Châu khi đi thương em gái, sẵn sàng hy ? Sói Lam đã cứu tìm Lạc Đà sinh vì người thân em ra sao? Xén... Tính cách: Hoang dã,
? Sói Lam gặp ? Suy nghĩ của gan dạ, dũng cảm phải biến cố gì? Phi Châu về các loài động vật?..... ? Lời nói và hành động của PC với Báo: ................... Nhận xét về Cách cư xử với mọi người Tính cách Cảm nhận về Tính cách các NV Điểm chung của 2 nhân vật
Bước 2: HS thảo luận và hoàn thành PHT Nội dung Sói Lam Phi Châu
Cảm nhận về con + Càng lúc như Như 1 đường mắt của nhau
càng to hơn, tròn hầm tăm tối,
hơn, xuất hiện giống 1 hang cáo nhiều điểm màu khác nhau + quầng vàng nâu quanh con ngươi màu đen.
2. Mắt người và kí ức của + Loé lên ngọn
Phi Châu qua điểm nhìn hắc hoả
của Sói Lam (Mạch kể về
Hoàn cảnh, kí ức + Gia đình sói có + Mồ côi, bị bán đã trải qua
7 người, Ánh làm người chăn Phi Châu) vàng là em gái cừu
- Mắt người: Như 1 đường duy nhất + Cậu rất lo lắng
hầm tăm tối, giống 1 hang + Ánh Vàng đã đi hỏi thăm cáo
bị con người bắt những người qua
→ Câu chuyện buồn về cuộc
và treo lên bằng đường hỏi cả đờ lướ i PC i những con lạc đà + Sói Lam đã - Phi Châu: khác về Hàng
+ Rất hiểu Các loài động vật,
liều mình cắn đứt Xén.
+ Không coi chúng là kẻ thù
dây giải cứu và + PC nói rằng giục em chạy đi nếu thi thoảng có
+ Sẵn sàng làm bạn với các
+ Sói Lam bị bắt sư tủ hay báo ăn loài động vật
và bị đánh hỏng thịt dê, cừu là vì Tính cách: Chăm chỉ,
1 mắt, bị bán vào chúng nó đói, nói nhân ái, lương thiện. sở thú chuyện cùng Báo Nhận xét
về Một lòng yêu + Rất hiểu Các
Cách cư xử với thương em gái, loài động vật, mọi người
sẵn sàng hy sinh + Không coi vì người thân chúng là kẻ thù + Sẵn sàng làm bạn với các loài động vật
Cảm nhận về Hoang dã, gan Chăm chỉ, nhân
Tính cách các dạ, anh dũng, ái, lương thiện. NV Điểm chung
Có cuộc đời bất hạnh, đều lòng nhân
ái, coi trọng tình bạn, tình thân
Bước 3:
Gv mời đại diện các nhóm trình bày, chọn thêm
một số Hs khác nhận xét, chia sẻ
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận
Liên hệ thực tế, giáo dục HS và rèn luyện KNS cho các em
? Các em đã từng gặp biến cố nào trong cuộc đời mình?
C/ HOẠT ĐỘNG 3: TỔNG KẾT, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:

- Tổng kết ND, NT của VB
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với khó khăn, trở ngại. b. Nội dung:
- HS liên hệ bản thân mình và những khó khăn đã gặp phải, cách ứng xử. Trình bày trước lớp
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: III. Tổng kết
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn 1. Nghệ thuật:
thành PHT tổng hợp về ND và NT của -Ý tưởng mới lạ VB
- Cốt truyện lồng ghép, Nghệ thuật Nội dung
- Sự di chuyển điểm nhìn, Nhận xét về nghệ - Văn phong trong sáng. thuật kể chuyện
- Truyện vừa hài hước, ngộ nghĩnh, nhẹ
nhàng vừa sâu sắc, đau đớn, mất mát.
GV giao nhiệm vụ cho Hs chia sẻ: 2. Bài học:
- GV yêu cầu HS chia sẻ về tình bạn, cách - Ngụ ý phê phán chiến tranh và những kẻ
đối xử với bạn bè (Đã có ai bên cạnh các săn bắt động vật.
em khi em gặp khó khăn? Cảm xúc của - Ca ngợi tình bạn, tình thân và sự đồng
em? Cách em ứng xử với bạn, người cảm chia sẻ. thân?)
- GV yêu cầu HS tìm các câu tục ngữ,
thành ngữ, danh ngôn liên quan đến bài học
- Qua câu chuyện, tác giả muốn ca ngợi, phê phán điều gì? Bước 2:
- HS thảo luận hoàn thành PHT tìm ra NT, Ý nghĩa
- Một số Hs trình bày về câu chuyện của
mình khi được Gv chỉ định, các HS khác
lắng nghe. Gv điều hành phần trình bày, Luyện tập
đặt những câu hỏi để làm rõ vấn đề của Trò chơi: Giải cứu loài chim từng bạn.
- HS chia sẻ các câu câu tục ngữ, thành
ngữ liên quan đến bài học Ví dụ:
Niềm vui được chia sẻ, niềm vui sẽ
nhân đôi, nỗi buồn được chia sẻ nỗi
buồn sẽ vơi đi một nửa
Bước 3:
Gv chọn thêm một số Hs khác chia sẻ
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận giáo dục HS
* LUYỆN TẬP: “Giải cứu loài chim”
D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 2 phút (giao nhiệm vụ về nhà )

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học; vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn có
sử dụng các đơn vị kiến thức đã học. Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo
lập văn bản. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về bài
học rút ra từ câu chuyện :
c. Sản phẩm dự kiến: Đoạn văn của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ cho Hs về nhà làm
Bước 2: HS tìm hiểu ở nhà
Bước 3:
Nộp sản phẩm cho GV
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận tiết học Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 6 – CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
TIẾT…….: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRỢ TỪ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
Đặc điểm và chức năng của trợ từ. 2. Về năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
Nhận biết được đặc điểm và hiểu được chức năng của trợ từ
2.2. Năng lực chung:
- NL tự học và tự chủ: Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã
có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới
- NL giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin
cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập
- Tranh ảnh, video có liên quan đến nội dung tiết học
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền, tạo tâm thế cho HS khám phá tri thức tiếng Việt.
b) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: (HS đã chuẩn bị từ PHT mà GV giao trước đó)
1. Em hãy cho biết sự khác biệt về ý nghĩa giữa từng cặp câu trong 2 ví dụ sau và cho biết do đâu mà có sự khác biệt đó. a.
- Tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy.
- Ngay tới đầu ngón chân của mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy. b.
- Nó mua tám quyển truyện.
- Nó mua những tám quyển truyện.
2. Các từ “ngay”, “những” trong 2 ví dụ trên đi kèm với những từ ngữ nào? Như vậy sự có mặt của những từ đấy
dùng để biểu thị thái độ gì của người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu?
Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào hoạt động tiếp theo.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Tri thức tiếng Việt Mục tiêu: Giúp HS
- Nắm vững tri thức về đặc điểm và chức năng của trợ từ.
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy
khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
Nội dung: GV sử dụng KT vấn đáp, KT trình bày 1 phút HDHD tìm hiểu phần tri thức tiếng Việt
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ
nào đó trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
- NV1: Dựa vào phần Tri thức Ngữ văn – nội dung “trợ
độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ
từ”/SGK-T.5, đọc hộp chỉ dẫn màu đó.
vàng – “Nhận biết trợ từ”/ SGK-T.14 kết hợp với
PHT đã chuẩn bị ở nhà để nêu hiểu biết của em về - Một số trợ từ: chính, đích, ngay, những, chỉ, có, trợ từ …
- NV2: đặt 1 câu có chứa trợ từ
- Thời gian chuẩn bị: 60 giây
Hết thời gian đã cho, thầy/cô sẽ gọi ngẫu nhiên
các bạn trình bày, thời gian: 1p
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào phần Tri thức Ngữ văn trong SGK,
dựa vào PHT số 1 đã chuẩn bị ở nhà để chuẩn bị nội dung trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên 2 - 3 HS trả lời
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi
- Các HS còn lại quan sát, lắng nghe, nhận xét và
bổ sung cho câu trả lời của bạn (nếu cần).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- Chốt kiến thức (lưu ý HS về việc có một số từ
phải được đặt trong một ngữ cảnh nhất định mới
xác định đó có phải là trợ từ hay không…) và
chuyển sang phần thực hành bài tập.
THỰC HÀNH (LUYỆN TẬP) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và hiểu được chức năng của trợ từ
- Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải
quyết vấn đề trong những tình huống mới
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp. Nội dung
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1
- HS làm bài tập 1 (a,) (b) theo cặp trong thời gian a. Trợ từ “chính” có tác dụng nhấn mạnh đích xác
2p. Hết thời gian trên, GV sẽ gọi ngẫu nhiên HS điểm quan trọng nhất, tập trung sự chú ý của Phi
trả lời, điểm tính cho cả hai.
Châu khi nhìn vào mắt sói là con người chứ Bướ không phải cái gì khác.
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
b. Trợ từ “chỉ” có tác dụng nhấn mạnh phạm vi
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
được hạn định, biểu thị thái độ đánh giá của Sói
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Lam về cách thức cứu Ánh Vàng. Đó là cách duy
- GV gọi ngẫu nhiên lần lượt 3 HS ở các cặp khác nhất để cứu Ánh Vàng thoát khỏi toán thợ săn mà
nhau, ứng với các câu a, b, c của BT1.
không còn cách nào khác nữa.
- HS các cặp còn lại theo dõi, nhận xét, BS
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, BS, định hướng câu trả lời
(viết/chiếu đáp án lên bảng).
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV chia lớp thành 2 cụm, mỗi cụm 3 nhóm, mỗi Bài tập 2
nhóm là 2 dãy bàn. (Cách tạo: các bàn 1,3,5 quay a. - những điều mới mẻ: những là phó từ chỉ xuống các bàn 2,4,6) lượng;
- GV tổ chức cho HS giải BT theo kiểu mật thư:
- những 8 quyển truyện: những là trợ từ có ý + Mật thư 1: BT2
nhấn mạnh, đánh giá việc nó mua 8 quyển truyện
là nhiều vượt quá mức bình thường. + Mật thư 2: BT3
b. - đoán ngay chuyện gì đã xảy ra: ngay là phó
Mỗi một mật thư các nhóm có thời gian tối đa 5p từ, chỉ sự không chậm trễ của hành động đoán;
để hoàn thành. Lưu ý: tất cả các thành viên trong
nhóm đều tham gia, bạn hiểu hướng dẫn bạn chưa - ngay cạnh trường: ngay là trợ từ biểu thị ý nhấn hiểu. Nếu
mạnh khoảng cách rất gần giữa vị trí của sự vật
được nói đến (nhà tôi) so với địa điểm được lấy
chưa hết thời gian qui định cho mật thư số 1, mà làm mốc (trường).
tất cả thành viên trong nhóm đều đã hiểu và nhớ c. - Bán đến hàng nghìn con lạc đà: đến là trợ từ
rõ thì đại diện nhóm sẽ lên gặp GV để nhờ GV biểu thị ý nhấn mạnh, đánh giá việc bán hàng
kiểm tra – kết quả đúng hết sẽ xác nhận “qua cửa” nghìn con lạc đà là rất nhiều;
đồng thời được nhận mật thư số 2 để tiếp tục.
Nhóm nào hoàn thành trước cả 2 mật thư thì sẽ là - sắp đến rồi: đến là động từ thể hiện một cái gì
nhóm chiến thắng. GV sẽ tính điểm (thưởng quà) đó (mùa đông) xuất hiện hay (đi) tới.
cho cả nhóm khi gọi bất kì một số thành viên trong nhóm trả lời.
3. Trong đoạn trích của văn bản Mắt sói trợ từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
“cả” được lặp lại nhiều lần (3 lần) biểu thị ý nhấn
HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu
mạnh về phạm vi không hạn chế của sự vật. Phi
châu tìm lạc đà Hàng Xén qua nhiều đối tượng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
khác nhau: những người qua đường, những đứa
- GV gọi ngẫu nhiên HS ở các nhóm trả lời
trẻ trạc tuổi cậu, những con lạc đà, những người
mua lạc đà. Qua đó thấy được tâm hồn trong sáng,
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, BS
tình cảm, yêu thương, sự gắn bó sâu nặng của Phi
Bước 4: Kết luận, nhận định
Châu với lạc đà Hàng Xén - người bạn đầu tiên
- GV nhận xét, BS, định hướng câu trả lời thân thiết của mình.
(viết/chiếu đáp án lên bảng).
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào
học tập và đời sống hằng ngày.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- NV1: Theo em, trong thực tế giao tiếp, em sẽ dùng trợ từ khi nào?
- NV2: Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một nhân vật, sự việc hoặc chi tiết mà em
ấn tượng nhất trong văn bản “Mắt sói”, đoạn văn có sử dụng ít nhất một trợ từ. (HS đã được yêu cầu chuẩn bị
trước ở nhà) – 3 phút
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Cá nhân HS tự hoàn thiện bài làm của mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- NV1: GV gọi 1-2 HS trả lời; cả lớp nhận xét, BS
- NV2: GV gọi 1 – 2 HS trả lời; cả lớp nhận xét , góp ý điều chỉnh.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, điều chỉnh, định hướng câu trả lời của HS. * Hướ ng dẫn về nhà
- Học và nắm chắc ND bài học.
- Hoàn thiện các bài tập và chọn viết về một nhân vật trong văn bản còn lạ
- Chuẩn bị bài: Lặng lẽ Sa Pa . PHIẾU HỌC TẬP Câu hỏi Dự kiến sản phẩm
1. Em hãy cho biết sự khác biệt về ý nghĩa giữa 1. * Sự khác biệt về ý nghĩa giữa từng cặp câu
từng cặp câu trong 2 ví dụ sau và cho biết do đâu trong 2 ví dụ:
mà có sự khác biệt đó. a. a.
- Nêu lên sự việc khách quan: Sói Lam không
- Tới đầu ngón chân mình, Sói Lam cũng không nhìn thấy đầu ngón chân mình nhìn thấy.
- Có thêm ý nghĩa nhấn mạnh: sự vật (“đầu ngón
- Ngay tới đầu ngón chân mình, Sói Lam cũng chân”) ở rất gần mà Sói Lam cũng không nhìn không nhìn thấy.
thấy được khi nó cảm nhận sự tối tăm như một
đường hầm bị sập dưới lòng đất trong con mắt của cậu bé Phi Châu. b. b.
- Nó mua tám quyển truyện.
- Nêu lên sự việc khách quan: Nó mua (số lượng) 8 quyển truyện.
- Nó mua những tám quyển truyện.
- Còn có ý nghĩa nhấn mạnh, đánh giá việc nó
mua 8 quyển truyện là nhiều, vượt quá mức bình thường.
* Sở dĩ có sự khác biệt về ý nghĩa giữa từng cặp
câu trong 2 VD trên là do có thêm từ “ngay” (a), “những” (b).
2. Các từ “ngay”, “những” trong 2 ví dụ trên đi
- Ngay đi kèm các từ “tới đầu ngón chân mình”
kèm với những từ ngữ nào? Như vậy sự có mặt - tám quyển truyện.
của những từ đấy dùng để biểu thị thái độ gì của
người nói đối với sự vật, sự việc được nói đến
→ biểu thị thái độ nhấn mạnh, đánh giá của người trong câu?
nói đối với sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
3. Dựa vào phần Tri thức Ngữ văn – nội dung “trợ - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ
từ”/SGK-T.5, đọc hộp chỉ dẫn màu vàng – “Nhận nào đó trong câu.
biết trợ từ”/ SGK-T.14 và nêu hiểu biết của em về - Dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh trợ từ.
giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. 4. Làm BT4/sgk trang 15
HS chuẩn bị theo yêu cầu
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ BÀI TẬP 4 Tiêu chí Đạt Chưa đạt
Viết đúng hình thức đoạn văn
Đủ dung lượng khoảng 5 – 7 câu
Có trình bày cảm nhận về một nhân vật, sự kiện hoặc chi tiết
ấn tượng trong văn bản “Mắt sói”
Có ít nhất một trợ từ Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 6: CHÂN DUNG CUỘC SỐNG TIẾT 79
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm của thán từ, hiểu được chức năng của thán từ để sử dụng
đúng và hiệu quả trong các hoạt động đọc, viết, nói nghe.
- Vận dụng viết đoạn văn có sử dụng thán từ.
- Ôn tập, củng cố kiến thức về một số biện pháp tu từ đã học. 2. Phẩm chất:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5p)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c.Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Khởi động: GV yêu cầu HS lắng nghe bài
hát: “ Ơi cuộc sống mến thương” và chỉ
ra các từ thể hiện cảm xúc.
Bước 2: HS lắng nghe và phát hiện
Bước 3: HS trả lời, nhận xét.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn vào bài mới
Các em ạ, trong khi nói và viết, chúng
ta thường sử dụng những từ để bộc lộ
cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp. Những từ
đó được gọi là thán từ? Vậy thán từ được
dùng có đặc điểm, chức năng gì? Tiết học
hôm nay cô trò chúng ta cùng đi giải đáp.
HOẠT ĐỘNG 2+ 3: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – LUYỆN TẬP (35p) a. Mục tiêu:
+ Hình thành kiến thức mới: Khái niệm, đặc điểm, chức năng của thán từ.
+ Thực hành nhận biết thán từ bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc và thán từ gọi đáp
+ Thực hành phân biệt các loại thán từ
+ Vận dụng kiến thức về các biện pháp tu từ để làm các bài tập.
b. Nội dung: HS hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c.Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
GV hướng dẫn HS hình thành kiến
thức mới và luyện tập thông qua
Gameshow: “Học mà chơi, chơi mà học”.
- GV chia lớp làm 4 đội, tham gia Gameshow gồm ba vòng:
Vòng I: Chinh phục kiến thức
Vòng II: Vượt qua thử thách
Vòng III: Thử tài cùng chuyên gia
* Vòng I: Chinh phục kiến thức: a. Mục tiêu:
+ Hình thành kiến thức mới về khái niệm,
đặc điểm, chức năng của thán từ.
+ Thực hành nhận biết các loại của thán từ.
b. Tổ chức thực hiện: Luật chơi:
+ Bộ câu hỏi: 6 câu hỏi.
+ Thời gian thảo luận và trả lời: 10 giây/ câu.
+ Hình thức trả lời: Giơ bảng đáp án khi có hiệu lệnh.
I. Hình thành kiến thức
+ Điểm tích lũy: Đúng: 10 điểm/ câu 1. Khái niệm: Sai: 0 điểm/ câu
Thán từ là những từ dùng để bộc
lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc của
- Dạng câu hỏi cụ thể:
người nói (người viết) hoặc dùng
Câu 1: Xác định từ ngữ thể hiện cảm xúc để gọi đáp. trong câu sau: 2. Phân loại
- “Ôi! Bông hoa này nở đẹp quá.”
- Thán từ gồm 2 loại chính:
- “ Than ôi! Thời oanh liệt nay còn + Thán từ bộc lộ trực tiếp tình
đâu?” ( Nhớ rừng- Thế Lữ)
cảm, cảm xúc của người nói (người viết)
Câu 2: Xác định từ ngữ dùng để gọi đáp trong câu sau: + Thán từ gọi- đáp
- “ Lan ơi! Con lên mời ông bà 3. Chức năng, vị trí xuống ăn cơm nhé.
- Chức năng: Thán từ dùng để thể - Dạ, vâng ạ!
hiện bộc lộ trực tiếp tình cảm,
Câu 3: Nêu định nghĩa về thán từ.
cảm xúc một cách ngắn gọn, súc
Câu 4. Phân loại thán từ. tích
Câu 5. Nhận xét chức năng, vị trí của - Vị trí: Thán từ được tách riêng thán từ?
thành 1 câu đặc biệt để bổ nghĩa
cho câu phía sau nó. Thán từ là
Câu 6. Hãy đặt 2 câu có sử dụng thán từ một bộ phận trong câu và có thể
và nêu tác dụng của nó?
đứng ở vị trí đầu hay giữa câu. II. Luyện tập
LƯU Ý: Cách phân biệt giữ trợ từ và thán từ.
* Vòng II: Vượt qua thử thách: a. Mục tiêu:
+ Thực hành nhận biết, phân biệt các loại thán từ
b. Tổ chức thực hiện: Luật chơi: Trả lời:
+ Bộ câu hỏi: 3 câu hỏi tình huống Các thán từ là:
+ Thời gian thảo luận và trả lời: 30 a. Vâng giây. b. Ồ
+ Hình thức trả lời: Các đội thi sẽ rung c. Ơi
chuông và giành quyền trả lời. Trả lời:
+ Điểm tích lũy: Đúng: 40 điểm/ câu.
a. Thán từ ối thể hiện sự xúc
Sai: quyền trả lời sẽ
động mạnh mẽ trước một
thuộc về các đội thi còn lại.
điểu bất ngờ; cho thấy sự
xúc động lớn lao, thái độ - Câu hỏi cụ thể:
ngạc nhiên của người nghệ
sĩ khi ông tìm được một ý
Câu 1: Tìm thán từ trong các câu sau:
tưởng sáng tác có giá trị
trong chuyến đi của mình.
a. Vâng, mời bác và cô lên chơi.
(Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa)
b. Thán từ trời ơi thể hiện
cảm xúc tiếc nuối của anh
b. Ô! Cô còn quên chiếc mùi soa đây
thanh niên khi anh sắp phải này!
chia tay ông hoạ sĩ, cô kĩ sư
(Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa) và bác lái xe.
c. Thán từ ơ thể hiện sự ngạc
c. Đây rồi, Sói Lam ơi, đây là nơi có kỉ
nhiên, bối rối của anh thanh
niệm đầu tiên của ta đó!
niên khi thấy ông hoạ sĩ vẽ
(Đa-ni-en Pen- nắc, Mắt sói) mình.
d. Thán từ chao ôi thể hiện sự
xúc động mạnh mẽ của ông
hoạ sĩ khi ông nhận thấy
rằng gặp được anh thanh
niên là cơ hội hiếm có
Câu 2: Chỉ ra thán từ trong các câu trong sáng tác nhưng hoàn
dưới đây và cho biết mỗi thán từ bộc lộ
thành được sáng tác đó còn cảm xúc gì?
là một chặng đường dài.
a. Vì họa sĩ đã bắt gặp một điều thật
ra ông vẫn ao ước được biết, ôi, một nét
thôi đủ khẳng định một tâm hồn, khơi
gợi một ý sáng tác, một nét mới đủ là
giá trị một chuyến đi dài.
(Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa)
b. – Trời ơi! Chỉ còn có năm phút!
Chính là anh thanh niên giật mình Trả lời, gợi ý:
nói to, giọng cười nhưng đầy tiếc rẻ.
- Than ôi! Nạn đói ở Châu
(Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa)
Phi đã đe dọa đến tính mạng của
c. Ơ, bác vẽ cháu đấy ư?
rất nhiều người dân trong đó có
(Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa) cả trẻ em.
d. Chao ôi, bắt gặp một con người
- Ơ! Những giọt bong bóng
như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho thổi bay lên đẹp chưa kìa các
sáng tác, nhưng hoàn thành được sáng bạn ơi!
tác còn là một chặng đường dài.
- Trời ơi! Cảnh đẹp thiên
(Nguyễn Thành Long- Lặng lẽ Sa Pa)
nhiên thật hùng vĩ và tráng lệ.
LƯU Ý: Khi nghe, nói, đọc, viết:
- Cần sử dụng thán từ bộc lộ cảm xúc,
tình cảm phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
(ngữ cảnh), thể hiện ý đồ của nhà văn.
-HS vận dụng kiến thức về các
biện pháp tu từ đã học để chỉ ra
biện pháp tu từ và tác dụng.
Câu 3. Nhìn hình ảnh và đặt 3 câu, mỗi
câu có sử dụng một trong các thán từ
sau: ơ, than ôi, trời ơi. a.
Biện pháp tu từ ẩn dụ
trong hình ảnh “những cây thống
chỉ cao quá đầu, rung tít trong
nắng những ngón tay bằng bạc”.
Những cành thông tròn, nhọn,
vươn lên thẳng tắp, óng ánh dưới
ánh nắng, rung tít trong gió được
hình dung như những ngón tay
thon thả bằng bạc đang chuyển
động xoay tròn. Biện pháp tu từ
nhân hoá trong hình ảnh cái nhìn
bao che của những cây tử kinh
thỉnh thoảng nhố cái đầu màu
* Vòng III: Thử tài cùng chuyên gia
hoa cà ỉên trên màu xanh của
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về các rừng. Cây tử kinh được nhân
biện pháp tu từ, hãy chỉ ra biện pháp tu từ hoá, mang đặc điểm, hành động
của con người (nhìn, nhô cái đầu
trong các câu sau và nêu tác dụng
lên). Việc sử dụng các biện pháp
tu từ trong đoạn văn làm cho
b. Tổ chức thực hiện: Luật chơi:
hình ảnh thiên nhiên Sa Pa trở
+ Chuyên gia sẽ đặt câu hỏi cho 4 đội nên sinh động, đẹp đẽ, tinh tế và
thi: tìm ra biện pháp tu từ và nêu tác dụng đầy chất thơ.
của biện pháp tu từ đó.
b. Biện pháp tu từ nhân hoá
+ Thời gian suy nghĩ và trả lời: 1 phút
trong hình ảnh nắng đã mạ bạc
cả con đèo. Biện pháp tu từ so
+ Hình thức trả lời: Các đội thi sẽ rung
sánh trong hình ảnh đốt cháy
chuông và giành quyền trả lời.
rừng cầy hừng hực như một bó
đuốc ỉớn.
Nắng Sa Pa lúc này đã + Điểm tích lũy:
gay gắt khiến cả con đèo như
được phủ lên bể mặt một lớp
• Tìm đúng tên biện pháp tu từ: 20 kim loại trắng, sáng lấp lánh; điểm
rừng cây dưới nắng rực rỡ tựa
• Nêu được đúng tác dụng: 20 điểm
như một bó đuốc khổng lồ. Việc
Nếu trả lời sai, quyền trả lời sẽ sử dụng các biện pháp tu từ đã
giúp nhà văn miêu tả thành công
thuộc về các đội thi còn lại.
thiên nhiên đặc trưng ở vùng núi
Sa Pa với nắng, đèo, rừng cây.
Thiên nhiên hiện lên rộng lớn,
mênh mông, hùng vĩ, tráng lệ.
TỔNG KẾT: GV tổng kết lại kiến thức
bài học. Lưu ý học sinh vận dụng khi
nghe, nói, đọc, viết.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (5p hoặc có thể thực hiện ở nhà)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: HS hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c.Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Gợi ý
Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu Ôi! Mùa thu về thật rồi đấy ư?
với chủ đề tự chọn, trong đó có sử Nhìn những chiếc lá bên thềm rơi xào
dụng ít nhất một thán từ
xạc, tôi mới chợt nhận ra mùa thu
đang thỏ thẻ về. Nếu là ngày này năm
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
ngoái thì ve vẫn còn kêu râm ran và
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, cơn mưa rào mùa hạ vẫn còn tuôn ào
thực hiện nhiệm vụ
ào. Mới sáng, mấy chú chuồn chuồn
- Gv quan sát, gợi mở
ve vẩy giữa ao khiến lũ cá rô cứ nhảy
lên tom tóp. Còn ông mặt trời thì mới
- HS thực hiện nhiệm vụ;
bắt đầu vén màn mây, lờ đờ, chậm rãi
thả những tia nắng nhạt xuống trần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
gian. Thu vềkhác thật! Chao ôi! luận
Mùa thu về để lại cho tôi nhiều bâng
- Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 hs khuâng, xao xuyển.
trình bày sản phẩm
- Hs khác nhận xét, bổ sung, phản
biện câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành đoạn văn có sử dụng thán từ.
- Soạn tiết 80: Văn bản “Bếp lửa” (PHT đã giao về nhà)
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
TIẾT 76,77,78: LẶNG LẼ SA PA (Nguyễn Thành Long) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
+ Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của các nhân vật trong truyện, chủ yếu là nhân vật anh
thanh niên trong công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ, tình cảm, trong quan hệ với mọi người.
+ Học sinh phát hiện được và hiểu đúng chủ đề của truyện, từ đó hiểu được niềm hạnh phúc
của con người trong lao động.
+ Học sinh hiểu đc nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động hấp dẫn trong truyện.
2. Về năng lực: Phát triển các năng lực như:
+ Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác,…
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực cảm thụ và phân tích các yếu tố của tác phẩm truyện:
miêu tả nhân vật, những bức tranh thiên nhiên, năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản 3. Về phẩm chất
+ Bồi dưỡng t/yêu quê hương, đất nước, ý thức trách nhiệm với công việc yêu công việc.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập PHT số 1 (Văn bản) Thể loại HC sáng tác Đề tài Bố cục ND: PHT số 2 (Anh thanh niên)
Độ tuổi ngoại hình Nhận xét Hoàn cảnh sống Công việc Lời nói Hành động Suy nghĩ
Quan hệ với mọi ng Đánh giá chung PHT số 3 (Ông họa sĩ)
Cám xúc suy nghĩ của ông họa Tình cảm và thái độ của
Vai trò của ông họa sĩ
sĩ về con người và nghệ thuật? ông với anh thanh niên? trong VB
- Tranh ảnh, video có liên quan đến nội dung tiết học
III. Tiến trình dạy học
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu : Tạo tâm thế cho HS trước khi vào bài mới
b. Nội dung: HS hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c.Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, dẫn vào bài:
1. Em có suy nghĩ gì về những người đang sống ở nơi xa xôi, hẻo lánh và làm công việc vất vả âm thầm? (hs tự bộc lộ)
2.Hs trả lời những câu hỏi sau
- Đỉnh núi cao nhất Việt Nam?( Phanxipang).
- Câu hỏi và hình ảnh trên khiến em liên tưởng đến địa danh nổi tiếng nào trên đất nước ta?( Sa Pa)
- GV dẫn vào bài học: Nhắc đến SaPa ngày nay chúng ta luôn nhớ đó là 1 thành phố du lịch
nổi tiếng trong cả nước, nhưng đến Sa Pa hôm nay, chúng ta không chỉ say sưa, ngây ngất
trong chất men say trữ tình lãng mạn của một thiên nhiên nên thơ mà còn thán phục những con
người âm thầm lặng lẽ làm việc quên mình vì người khác, vì Tổ Quốc và đúng như câu nói của
Ensteins “Chỉ có cuộc sống vì người khác mới là cuộc sống đáng quý”. Điều đó khiến ta phải
trăn trở, suy nghĩ về cuộc sống, về bổn phận của mỗi con người trong cuộc đời này. Nhà văn
Nguyễn Thành Long gởi gắm điều ấy qua một tác phẩm bàng bạc chất thơ, thấm đẫm chất trữ
tình- “ Lặng lẽ Sa Pa”.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu : Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh ra đời của văn bản, tóm
tắt văn bản, nhân vật chính...
b. Nội dung: HS hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Tác giả.
Gv: Đọc nhanh phần đóng khung trang 22 sau đó tóm - Nguyễn Thành
tắt về tg bằng sơ đồ tư duy Long
B2: Thực hiện nhiệm vụ (1925-1991)
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Quê: Quảng Nam. HS quan sát SGK.
- Chuyên viết truyện ngắn, bút kí.
B3: Báo cáo, thảo luận
- Phong cách văn xuôi, nhẹ nhàng,
GV yêu cầu HS trả lời.
tình cảm, giàu chất thơ
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Tác phẩm
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
a. Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích
- HD hs tìm hiểu một số từ khó: Khí tượng, vật lý điạ b. Tìm hiểu chung về văn bản cầu, máy nhật quang kí
*Thể loại: truyện ngắn
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ hoàn thành vào PHT(1) * Hoàn cảnh sáng tác:
?Nêu thể loại, hoàn cảnh sáng tác, đề tài, nhân vật nội - “Lặng lẽ Sa Pa” được sáng tác năm
dung chính? ? Bố cục của VB
1970, trong chuyến đi thực tế của tác Phiếu học tập số 1
giả ở Lào Cai. Đây là một truyện ngắn Thể HC sáng Đề tài Bố cục
tiêu biểu ở đề tài viết về cuộc sống loại tác
mới hòa bình, xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. ND:
- In trong tập “Giữa trong xanh” (1972).
B2: Thực hiện nhiệm vụ
* Đề tài: Truyện ca ngợi những con HS:
người lao động âm thầm trong công - Đọc văn bản
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ miền Bắc.
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi
* Bố cục: 3 đoạn:
kết quả vào phiếu học tập
- Đoạn 1: Từ đầu…đến… “Kìa, anh ta GV:
kia”: Anh thanh niên qua lời giới thiệu
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). của bác lái xe.
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
- Đoạn 2: Tiếp…đến… “không có vật
B3: Báo cáo, thảo luận
gì như thế”: Cuộc gặp gỡ, trò chuyện
HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, giữa anh thanh niên với ông họa sĩ và
nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). cô kĩ sư. GV:
- Đoạn 3: Còn lại: Cuộc chia tay cảm
- Nhận xét cách đọc của HS. động.
- Hướng dẫn HS trình bày vào PHT
* Nội dung: Đoạn trích kể lại cuộc
B4: Kết luận, nhận định (GV)
gặp gỡ tình cờ giữa ông hoạ sĩ già và
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của bác lái xe, cô gái với người thanh niên HS.
làm công tác khí tượng trên đỉnh Yên
Sơn.(SaPa) (cốt truyện đơn tuyến)
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
1. Nhân vật anh thanh niên
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, lời nói hành động, suy nghĩ, hoàn cảnh sống, công
việc, mối quan hệ với các nhân vật khác . Nhận xét về tính cách nv anh thanh niên b) Nội dung:
- GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần)
c. Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
?: Nhân vật anh thanh niên xuất hiện trong hoàn
cảnh nào ? Nhận xét về cách miêu tả của tgiả đối Độ
27t, tầm vóc bé nhỏ,
với nhân vật này? Có dụng ý ntn? tuổi
nét mặt rạng rỡ, Trả lời cá nhân ngoại
* Vòng chuyên sâu (7 phút) hình Hc
một mình trên đỉnh Yêu,say
- Chia lớp ra làm 3 nhóm sống núi cao 2600m, mê, gắn
- Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3… (nếu quanh năm suốt bó với 3 nhóm)
tháng giữa cỏ cây và công việc
- Phát PHT số 2 & giao nhiệm vụ: mây núi Sa Pa
Công đo gió, đo mưa, đo Có tinh việc
nắng, tính mây, đo thần trách
Độ tuổi ngoại hình Nhận xét
chấn động mặt đất..dự nhiệm Hoàn cảnh sống báo thời tiết Công việc Lời
vâng mời bác và cô Lời nói nói
lên chơi..., tôi cắt Lạc quan, Hành động
thêm mấy cành nữa, yêu cuộc Suy nghĩ
rồi cô muốn lấy bao sống
Quan hệ với mọi ng
nhiêu tùy ý...giọng Đánh giá chung vui vẻ... Hành (nhận sách) mừng động quýnh, trồng hoa, hiếu
Nhóm 1: Tìm những chi tiết miêu tả độ tuổi, ngoại
nuôi gà, chạy vụt khách,
đi..hái hoa, trao hoa cởi mở
hình, hoàn cảnh sống, công việc của anh thanh cho cô gái, niên
Đếm từng phút vì sợ
Nhóm 2: Tìm những chi tiết miêu tả lời nói, hành
hết mất ba mươi phút
động của anh thanh niên?
gặp gỡ vô cùng quý
Nhóm 3: Tìm những chi tiết thể hiện suy nghĩ, và báu.
mối quan hệ với các nhân vật khác của anh thanh niên? Suy
“thèm gặp người”, ta nghĩ
với công việc là đôi khiêm tốn,
* Vòng mảnh ghép (8 phút) sao gọi một mình thành đượ
- Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I c thực,
mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành
Quan nồng nhiệt chân thành
nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: hện
với bác lái xe, tặng ân cần
1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? với
hoa cho cô kĩ sư, tặng ,chu đáo,
2. Trong cuộc gặp gỡ của anh thanh niên với ô hoạ mọi
cho mọi người một quý trọng
sĩ và cô kĩ sư, ta còn thấy anh có những nét đẹp ng làn trứng. + Lưu tình cảm
phẩm chất gì đáng quý? Nhận xét?
luyến với khách khi
3. Đánh giá chung và suy nghĩ của em về nhân vật chia tay, xúc động này?
phải “quay mặt đi”
B2: Thực hiện nhiệm vụ
=> Anh thanh niên là đại diện chung cho những
người lao động nhiệt huyết, thầm lặng hoàn

* Vòng chuyên sâu
thành mọi nhiệm vụ được giao, cống hiến hết HS: mình cho Tổ Quốc!
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu
học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
* Vòng mảnh ghép (7 phút) HS:
- 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại
nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.
- 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành
những nhiệm vụ còn lại. (phần nhận xét và đánh giá chung)
GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng
nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
2. Nhân vật ông họa sĩ
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được chi tiết thể hiện cám xúc suy nghĩ của ông họa sĩ về con người và nghệ thuật
- Thấy được vai trò của nv này trong tp b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần)
c. Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi:
? Tìm những chi tiết thể hiện cám xúc suy nghĩ của
ông họa sĩ về con người và nghệ thuật?
?Tình cảm và thái độ của ông khi tiếp xúc và trò
chuyện với anh thanh niên?
? Nhận xét về vai trò của nv này trong tác phẩm? PHT số 3 Cám xúc suy Tình Vai trò của Cám xúc suy nghĩ Tình cảm và Vai trò của nghĩ của ông cảm và ông họa sĩ
của ông họa sĩ về thái độ của ông họa sĩ họa sĩ về con thái độ trong VB
con người và nghệ ông với anh trong VB người và của ông thuật? thanh niên? nghệ thuật? với anh thanh niên? Suy tư sâu
B2: Thực hiện nhiệm vụ Xúc - Điểm nhìn độ
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. sắc về nghề ng, trần thuật, HS:
nghiệp, cuộc bối rối thể hiện
- Đọc SGK và tìm chi tiết sống, về sức khi gặp những suy nghĩ,, tình - Suy nghĩ cá nhân. mạnh và sự anh bất lực của thanh cảm của tác
B3: Báo cáo, thảo luận
GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). nghệ thuật niên. giả. HS : -> đặc biệt
- Trả lời câu hỏi của GV. quan trọng
- Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) sau nhân vật
cho câu trả lời của bạn. chủ chốt.
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời
của HS và chốt kiến thức
GV gt ngoài nhân vật ông họa sĩ còn có một số
nhân vật khác như cô gái bác lái xe tất cả đều làm
nền cho nhân vật anh thanh niên 3.Thiên nhiên SaPa a) Mục tiêu:
- HS nắm được những nét đẹp về bức tranh thiên nhiên Sa Pa thơ mộng qua văn bản
- Nêu được cảm nhận của bản thân về thiên nhiên tươi đẹp và thơ mộng nơi đây b) Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Vẻ đẹp Sapa
- Chia nhóm, vẽ sơ đồ tư duy
- Những rặng đào, đàn Bò lang cổ đeo
1)Vẻ đẹp khung cảnh thiên nhiên Sa Pa hiện lên chuông ở các đồng cỏ. qua những chi tiết nào?
- Cây trồng "rung tít trong nắng".
2) Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả? - Những cây tử kinh màu hoa cà. Tác dụng?
- Mây bị nắng xua cuộn tròn từng cục...
3) Em hình dung và cảm nhận như thế nào về cảnh
- Nắng đã mạ bạc cả con đèo, đốt cháy
Sa Pa qua trang văn của Nguyễn Thành Long .
rừng cây hừng hực như một bó đuốc lớn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành SĐTD
=> Vài nét chấm phá điểm xuyết, nghệ
B3: Báo cáo, thảo luận thuật nhân hóa, so sánh GV:
→ Tác giả đã khắc hoạ bức tranh thiên - Yêu cầu HS trình bày.
nhiên Sa Pa với vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, độc
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
đáo, tươi sáng, thơ mộng, đầy sức sống. HS
SaPa như mời gọi, cuốn hút, hấp dẫn du
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. khách.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. III. TỔNG KẾT a)Mục tiêu:
- HS nắm được đặc điểm nghệ thuật chính của văn bản cũng như ý nghĩa, nội dung của văn bản. b) Nội dung: - GV đặt câu hỏi.
- Hs trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm : Nội dung trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
III. Tổng kết: Hs làm việc cặp đôi
1. Nghệ thuật:
- Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ,
? "Lặng lẽ Sa Pa" như một bài thơ giàu chất trữ hấp dẫn.
tình? Vậy chất trữ tình đó được tạo ra bởi những
- Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc; yếu tố nào?
miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn.
?Phát biểu chủ đề, nội dung của truyện?
- Chân dung nhân vật được xây dựng qua
B2: Thực hiện nhiệm vụ
những cảm nhận trực tiếp của nhân vật HS:
khác => khắc họa qua nhiều điểm nhìn và
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. miêu tả tinh tế.
- Làm việc cặp đôi 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi
- Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận.
đến thống nhất để hoàn thiện câu trả lời
- Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm
GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ truyện. (nếu HS gặp khó khăn).
B3: Báo cáo, thảo luận 2. Nội dung: HS:
Truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” khắc họa
- Gọi 2 cặp lên báo cáo kết quả thảo luận , HS cặp
thành công hình ảnh những con người lao
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho
động bình thường, mà tiêu biểu là anh bạn.
thanh niên làm công tác khí tượng ở một
mình trên đỉnh núi cao. Qua đó, truyện GV:
khẳng định vẻ đẹp của con người lao động
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các
và ý nghĩa của những công việc thầm lặng. cặp.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng cặp.
- Chuyển dẫn sang đề mục sau.
** Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn (7-9 câu) tưởng tượng em là nhân vật ông họa sĩ ghi lại cảm nghĩ của
mình sau cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
Viết đoạn văn (7-9 câu) tưởng tượng em là nhân vật ông họa sĩ ghi lại cảm nghĩ của mình sau
cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh thanh niên
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
C HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tâp của học sinh qua một số bài tập cụ thể. b) Nội dung:
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của các bài tập d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu câu hỏi lên bảng
1.Ai là nhân vật trung tâm của truyện? A. Ông họa sĩ B. Cô kĩ sư C. Anh thanh niên D. Bác lái xe
2. Truyện được kể chủ yếu theo điểm nhìn và ý nghĩ của nhân vật nào? A. Ông họa sĩ B. Cô kĩ sư C. Anh thanh niên D. Bác lái xe
3. Các nhân vật phụ đã góp phần:
A. Tô đậm thêm chân dung nhân vật chính
B. Tô đậm thêm chân dung nhân vật chính và thể hiện chủ đề tác phẩm.
C. Đẩy các tình huống truyện trở nên gay cấn, hấp dẫn hơn. D. Chỉ B,C đúng.
4. Chất trữ tình trong truyện toát lên chủ yếu từ:
A. Phong cảnh thiên nhiên đẹp và thơ mộng. B. Nội dung của truyện.
C. Vẻ đẹp của những con người trong truyện. D. Cả A,B,C đều đúng.
Bước 2: HS trả lời cá nhân theo sự chỉ định
Bước 3: HS đánh giá
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá
Đáp án: 1 –C, 2-A, 3- B, 4-D
D. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 2 phút (giao nhiệm vụ về nhà )
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức bài học; vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp và tạo lập văn
bản. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của em về nhân vật
anh thanh niên? Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân?
c. Sản phẩm dự kiến: Đoạn văn của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho Hs về nhà làm
Bước 2: HS tìm hiểu ở nhà
Bước 3: Nộp sản phẩm cho GV
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá (tiết sau)
E.HOẠT ĐỘNG5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG:
a. Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức vừa học vào tìm hiểu các vấn đề mang tính cập nhật trong xã hội
b. Nội dung: ? Lý giải tại sao lại đặt tên truyện là Lặng lẽ Sa Pa ?
? Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, có không ít những tấm gương có lí tưởng
sống đẹp giống như anh thanh niên.....Em có biết họ là những ai không?
c. Sản phẩm dự kiến: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho Hs về nhà làm
Bước 2: HS tìm hiểu ở nhà
Bước 3: Nộp sản phẩm cho GV
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, kết luận tiết học
***********************************************
BÀI 6 CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
Văn bản 3: BẾP LỬA
(Bằng Việt) I. Mục tiêu 1. Về năng lực
*Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân. *Năng lực riêng:
- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ Quốc có mối liên hệ chặt chẽ
với những tình cảm với quê hương, đất nước.
- Viết được đoạn văn cảm thụ hình ảnh thơ hay. 2. Về phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm học tập để cống hiến cho đất nước trong công cuộc đổi mới.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Giáo viên: Phần mềm Microff Team, máy tính, SGK, SGV, giáo án, bảng phụ.
- Học sinh: Phần mềm Microff Team, ĐT, máy tính (máy tính bảng), vở ghi, vở chuẩn bị bài, vở bài tập, sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi vào bài mới.
b. HS huy động kiến thức có liên quan đến bài hát “Bà tôi”
c. Sản phẩm: câu trả lời cá nhân. d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Khởi động vào bài mới:
- Gv cho HS chia sẻ suy nghĩ của mình về người bà.
- Hoặc có thể Gv cho hs nghe bài hát: “Bà tôi” (Phương Thảo).
? Bài hát gợi em nhớ tới kỉ niệm với ai? (HS: người bà của mình).
B2: Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân 1’;
B3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
- GV dẫn vào bài: Trong bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh, anh lính trẻ trên đường hành quân, nghe
tiếng gà gáy trưa lại chợt nhớ tới bà mình khum khum soi trứng và mắng yêu cháu mình đừng nhìn gà đẻ mà
lang mặt. Tình cảm bà cháu ấy thật cảm động biết bao! Một thanh niên khác du học tận Liên Xô lại nhớ về bà
mình khi hằng ngày sử dụng bếp ga, bếp điện hiện đại, chợt nhớ thương cái bếp lửa ấp iu, nồng đậm tình bà cháu
tuổi thơ xa. Để hiểu được tình cảm bà cháu trong bài thơ, ta tìm hiểu tiết học này qua bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG
a. Mục tiêu: nắm được những kiến thức về tác giả, hoàn cảnh sáng tác, bố cục, thể thơ, phương thức
biểu đạt; hiểu được ý nghĩa của hình tượng bếp lửa, những kí ức tuổi thơ bên bà và niềm thương nhớ
của cháu nơi chân trời xa xôi.

b. Nội dung: Thông tin chung về VB
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập cá nhân.
d. Tổ chức thực hiện.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tác giả
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả - Bằng Việt là bút danh của Nguyễn Việt Bằng, Bằng Việt?
sinh năm 1941 tại Huế nhưng quê gốc ở huyện Thạch Thất, Hà Nội.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bằng Việt làm thơ từ đầu những năm 1960 và + HĐ cá nhân: 1’
thuộc thế hệ các nhà thơ trưởng thành trong thời kì KCC Mĩ .
B3: Báo cáo, thảo luận:
- Thơ Bằng Việt cảm xúc tinh tế, giọng điệu tâm + HS báo cáo.
tình trầm lắng, giàu suy tư, triết luận.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định: 2. Tác phẩm
a. Đọc và tìm hiểu chú thích
b. Tìm hiểu chung về văn bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1963, khi tác
giả đang là sinh viên học ngành luật ở nước ngoài
GV yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu chú thích có
trong bài thơ trước ở nhà.
(Trường Đại học Tổng hợp Ki -ép thuộc Liên Xô cũ).
Gv chuyển giao nhiệm vụ tại lớp.
* Xuất xứ: Bài thơ được đưa vào tập "Hương
1/ Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
cây- bếp lửa"(1968). Đây là tập thơ đầu tay của
Bằng Việt và Lưu Quang Vũ.
2/ Bài thơ được trích từ đâu?
* Thể thơ: Thơ tám chữ. 3/ Thuộc thể thơ nào?
* Phương thức biểu đạt:
4/ Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Tự sự kết hợp với miêu tả và bình luận.
5/ Dựa vào mạch tâm trạng nhân vật trữ tình, hãy * Bố cục: 4 phấn :
xác định bố cục bài thơ?
P1- Ba dòng thơ đầu: Hình ảnh bếp lửa khơi
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
nguồn cho dòng hồi tưởng cảm xúc về bà. + HĐ cá nhân: 3’
P2- Bốn khổ thơ tiếp: Hồi tưởng kỉ niệm tuổi thơ
sống bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh
B3: Báo cáo, thảo luận: bếp lửa. + HS báo cáo.
P3 - Khổ thơ thứ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
P4: Còn lại: Người cháu đã trưởng thành đi xa
B4: Kết luận, nhận định:
nhưng không nguôi nhớ về bà.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN
Mục tiêu: Giúp HS nắm được - - Nội dung
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu và phân tích 1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho bài thơ.
dòng hồi tưởng, cảm xúc về bà
Hoạt động 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho
- Hình ảnh đầu tiên xuất hiện trong kí
dòng hồi tưởng, cảm xúc về bà ức "bếp lửa". Bướ “Mộ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
t bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm”
1/ Cháu nhớ bà, trong kí ức của người
cháu có hình ảnh nào xuất hiện đầu → Điệp ngữ “một bếp lửa" diễn đạt 1 tiên?
kỉ niệm rất riêng tư không mờ phai
2/ Hình ảnh “một bếp lửa” lặp lại có trong kí ức về hơi ấm gia đình.
tác dụng gì trong câu thơ?
- Cùng xuất hiện với h/ả "bếp lửa" là
3/ Hình ảnh bếp lửa trong kí ức của tình cảm "Cháu thương bà…nắng
cháu được miêu tả qua từ ngữ nào? mưa".
4/ Cách nói "biết mấy nắng mưa"hay
ở chỗ nào? (Cách nói ẩn dụ → gợi ra ⇒ H/ả bếp lửa trong kí ức đã đưa cháu
cuộc đời vất vả lo toan của bà)
trở về với nỗi nhớ thương bà, gọi về kỉ
5/ Em cảm nhận như thế nào về nội niệm những năm tháng tuổi thơ bên dung 3 câu thơ đầu? bà.
B2: Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 2: Những kỉ niệm tuổi thơ bên bà.
2. Những kỉ niệm tuổi thơ bên bà

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
* Kỉ niệm khi Bằng Việt mới lên 4 tuổi.
Học sinh hoạt động nhóm, làm việc nhóm.
- Hiện thực: nạn đói năm 1945:
-Kí ức tuổi thơ bên bà được thể hiện qua các hình Năm ấy là năm đói mòn đói mỏi. ảnh thơ nào?
-> Nhắc lại nạn đói chỉ là cái cớ để tác giả nhớ Những
sự Tác dụng và ý
về một tuổi thơ cay cực, thiếu thốn trăm bề.
vật, sự việc, nghĩa của
chi tiết, hình những chi tiết,
- Ấn tượng đậm nét đọng rất sâu trong tâm thức là ảnh hình ảnh mùi khói: Nhóm 1,2
+ 4 tuổi đã quen mùi khói Năm lên 4
+ Khói hun nhèm mắt cháu. tuổi
+ Đến giờ sống mũi còn cay. Nhóm 3,4
-> Nhắc lại kỉ niệm khi lên 4 tuổi nhà thơ khẳng Tám năm
định: Tuổi thơ mình dẫu có thiếu thốn về vật chất sống bên bà
nhưng không bao giờ thiếu thốn tình cảm nhất là tình cảm của bà.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
* Kỉ niệm về khoảng thời gian 8 năm nhóm bếp + HĐ nhóm 5’ cùng bà.
B3: Báo cáo, thảo luận: - Âm thanh: tiếng tu hú. + HS báo cáo.
+ Gợi nhớ những câu chuyện bà kể về những ngày ở Huế.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
+ Gợi những cử chỉ, việc làm tận tuỵ đầy tình
B4: Kết luận, nhận định:
thương, che chở của bà với cháu thay cha mẹ công tác xa:
" Bà dạy cháu làm, bà bảo cháu nghe, bà chăm cháu học".
- Tiếng tu hú đoạn cuối thể hiện nỗi nhớ nhà nhớ
quê, nỗi xót xa cho cuộc đời lận đận trong hiu quạnh của bà.
* Kỉ niệm về những năm giặc đốt làng.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Cảnh giặc đốt làng:
GV cho học sinh làm việc nhóm.
Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
1/ Cảnh giặc đốt làng được tái hiện ntn trong tâm -> Làng xóm tiêu điều xơ xác, chỉ còn là đống tro
trí cháu? Hình ảnh gợi cảm giác ntn?
tàn lụi, tang tóc thương đau.
2/ Hình ảnh bà hiện lên ntn trong cảnh tượng ấy? - Hình ảnh bà:
3/ Việc dẫn những lời dặn trực tiếp của bà với Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh
cháu nhằm mục đích gì?
Bố ở chiến khu bố còn việc bố
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mày có viết thư chớ kể này kể nọ + HĐ nhóm: 5’
Cứ bảo nhà vẫn được bình yên.
B3: Báo cáo, thảo luận:
-> Lời dặn trực tiếp của bà không chỉ giúp ta hình + HS báo cáo.
dung rõ ràng giọng nói, tỉnh cảm và suy nghĩ của
bà mà còn sáng lên phẩm chất của người bà,
+ HS khác nhận xét bổ sung.
người mẹ VN yêu nước, chịu đựng khó khăn âm
B4: Kết luận, nhận định:
thầm , hi sinh lặng lẽ để làm trong nhiệm vụ của
người hậu phương. Đó là con người kiên trì nhóm lửa và giữ lửa.
3. Những suy ngẫm về cuộc đời bà và hình ảnh bếp lửa.
- Cuộc đời: Tần tảo, chịu thương chịu khó lặng lẽ hi sinh:
"Lận đận đời bà...nồng đượm"
Hoạt động 3: Những suy ngẫm về cuộc đời bà - Hoạt động nhóm bếp của bà: Nhóm niềm yêu
và hình ảnh bếp lửa.
thương, niềm vui, sự san sẻ, khơi dậy tâm tình tuổi thơ:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
" Nhóm niềm yêu thương, sẻ chung vui, nhóm
- Sau khi suy ngẫm về bếp lửa:
dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ".
1/ Ở đoạn cuối người cháu đã suy ngẫm về cuộc =>Bà không chỉ là người nhóm lửa,
đời bà ntn? Tìm chi tiết?
giữ lửa mà còn là người truyền lửa –
2/ Đoạn thơ dùng phương thức biểu đạt nào?
ngọn lửa của sự sống niềm tin cho các
Nghệ thuật gì được sử dụng khi suy ngẫm về bà?
thế hệ nối tiếp. Ngọn lửa mang ý
Nhận xét về phạm vi tình cảm thể hiện qua mỗi nghĩa biểu tượng động từ "nhóm"?
3/ Vì sao tác giả đi tới khẳng định:
" Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp lửa!"
B2: Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân: 1’
B3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
(2)- GVDG: Điệp từ nhóm: Nghĩa đen: là gắn bó
với hành động nhóm bếp, nhóm lửa.
Nghĩa bóng: Khi thì "nhóm bếp lửa ấp iu nồng
đượm
" để sưởi ấm cho bà cháu qua cái lạnh buốt thấu xương
Khi thì "nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui" bà
mở lòng với làng xóm, láng giềng.
Cuối cùng là nhóm dậy, khơi dậy những tâm tình tuổi nhỏ.
4. Nỗi nhớ của cháu về bà và bếp

(3)- GVDG: Tác giả nhận ra một điều sâu xa: lửa.
Bếp lửa được bà nhen lên không phải chỉ bằng
nhiên liệu mà còn được nhen nhóm từ ngọn lửa - Cháu vẫn thấy thiếu hơi ấm từ bếp
lòng bà- ngọn lửa của sức sống, niềm yêu thương,
lửa của bà-> thiếu tình bà.
niềm tin yêu truyền vào trong cháu).
⇒ Cháu yêu bà, yêu dân tộc- cháu trân
Hoạt động 4: Khổ thơ cuối
trọng và nâng niu tình cảm của bà hiểu
được những gian nan vất vả, khó nhọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) mà bà đã trải qua.
GV yêu cầu HS đọc 4 câu thơ cuối.
=> Yêu bà, cháu yêu quê hương, đất
1/ Người cháu tự thấy mình được sống nước -> H/ả bà trở thành biểu tượng trong điều kiện ra sao?
của quê hương đất nước trong nỗi nhớ
2/ Qua đó, em cảm nhận được gì về của cháu.
tấm lòng của tác giả ? Tác giả nhắn III. Tổng kết:
nhủ người đọc những gì? 1. Nghệ thuật:
- Cho HS liên hệ và tìm những câu - Sáng tạo hình ảnh bếp lửa vừa thực
thơ, bài thơ về tình yêu quê hương...
vừa mang ý nghĩa biểu tượng.
3/ Cháu đã suy nghĩ về c/đ bà bằng - Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự và những t/c ntn?
bình luận trong thơ trữ tình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Giọng điệu và thể thơ 8 chữ phù hợp + HĐ cá nhân: 3’
với cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm.
- Các phép tu từ: điệp ngữ, h/ả bếp
B3: Báo cáo, thảo luận:
lửa, ngọn lửa lặp đi lặp lại -> nhấn + HS báo cáo.
mạnh h/ả chủ đạo xuyên suốt bài thơ.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
2. Ý nghĩa văn bản: Từ những kỉ niệm
tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ
B4: Kết luận, nhận định:
cho ta hiểu thêm về bức chân người bà
HĐ5. HDHS tổng kết:
luôn tần tảo, nhẫn nại, giàu yêu
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ thương; chân dung người cháu đã (GV)
trưởng thành luôn nhớ về bà, yêu
1/ Nêu lại đặc sắc nghệ thuật?
thương và biết ơn bà. Tình cảm bà cháu
2/ Qua bài thơ T/g muốn thể hiện ấm nồng, sâu sắc.
chiều sâu tư tưởng gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 3: Luyện tập.
a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và cảm nhận hình ảnh thơ.
b. Nội dung:
Bài tập "Có người nói rằng" hình ảnh bà trong bài thơ là hình ảnh người nhóm lửa, người giữ lửa"
em suy nghĩ gì về nhận xét đó?
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập cá nhân. d. Tổ chức thực hiện.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Đọc diễn cảm bài thơ?
? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ.
b. Nội dung: Bài Bếp lửa.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập cá nhân. d. Tổ chức thực hiện.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Em hãy viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ:
Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen
..........................................................
Ôi kì lạ và thiêng liêng – Bếp lửa!
B2: Thực hiện nhiệm vụ: + HĐ cá nhân: 3’
B3: Báo cáo, thảo luận: + HS báo cáo.
+ HS khác nhận xét bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định:
* Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc lòng bài thơ + phân tích bài thơ.
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh bếp lửa trong bài thơ?
- Đọc thêm: Bếp lửa, tình người (Vũ Dương Quỹ).
Tiếng chim tu hú (Anh Thơ, lời bình của Trịnh Thanh Sơn)
- Chuẩn bị: “Viết bài văn phân tích một tác phẩm (truyện)”.
************************************************************** Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 6: CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
VIẾT: VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM (TRUYỆN)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực:
- Bước đầu viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học truyện, nêu được chủ đề, dẫn ra
và phân tích được một số nét nghệ thuật tiêu biểu của tác phẩm 2. Phẩm chất:
- Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, sống tình cảm, có
trách nhiệm với mọi người; hiểu, biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thiên nhiên, con người và cảm xúc thẩm mĩ.
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
- Kế hoạch bài dạy;
- Phiếu bài tập để HS trả lời câu hỏi phù hợp;
- Các phương tiện kỹ thuật;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
PP trò chơi: Đoán tên nhân vật
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức trò chơi cho HS đoán tên các nhân vật đã học. Luật chơi : -
Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng bốc thăm 01 lá phiếu có ghi
tên 1 tác phẩm văn học đã học (truyện) -
Đại điện sẽ đưa ra 2 đến 3 câu hỏi gợi ý liên quan đến tác phẩm, các thành viên còn lại
của nhóm đoán tên tác phẩm. Nếu nhóm nào không hoàn thành sẽ bị nhóm khác dành lượt trả lời. -
Lần lượt các nhóm thực hiện và cho điểm, mỗi tác phẩm được 2 điểm. Nhóm nào
nhiều điểm nhất sẽ dành phần thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc nhóm, thực hiện trò chơi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số đại diện trình bày.
- Các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
Bước 4: Kết luận, chuyển bài mới: GV nhận xét, dẫn dắt vào nội dung tiết học.
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ TRI THỨC
I.HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC (TRUYỆN)
Hoạt động 1: Đọc và phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu:
- HS biết viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học theo đúng các bước;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành đọc, phân tích bài viết
tham khảo, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV –

DỰ KIẾN SẢN PHẨM HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
1. Phân tích bài viết tham khảo vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài viết
tham khảo và thực hiện PHT số 1
(phụ lục) với các yêu cầu cơ bản
+ Bài viết này có bố cục mấy
phần? Nêu nội dung từng phần?
+ Chỉ ra đặc điểm nổi bật về nội dung trong tác phẩm.
+ Nhận xét đặc điểm nghệ
thuật đặc sắc của tác phẩm.
Bước 2: HS trao đổi thảo
luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tiến hành hoạt động nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và
thực hiện nhiệm vụ
- HS cử đại diện báo cáo nhiệm vụ
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ
Hãy "Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ" để cảm
sung, chốt lại kiến thức nhận...
giới thiệu chung về tác phẩm: nhan đề, tác
giả, cảm nhận chung của người viết.
Nêu ngắn gọn nội dung của tác phẩm: kể về
những niềm vui, nỗi buồn, những khám phá
của "tôi" với cuộc sống xung quanh...
Nêu được chủ đề chính của tập truyện, đặc
biệt là với truyện ngắn "Vừa nhắm mắt vừa
mở cửa sổ": Sự gắn kết giữa con người với
thiên nhiên; tình cảm ấm áp giữa con người với con người,...
Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm: sáng tạo
nhiều chi tiết có giá trị sâu sắc; lối kể chuyện
theo ngôi thứ nhất, lời kể tâm tình thủ thỉ,....

Khẳng định giá trị, ý nghĩa của tác phẩm, gửi
gắm nhiều bài học dành cho mọi người người.
Hoạt động 2: khái quát dàn ý 2. Dàn ý chung của một bài văn phân tích đặc điểm chung:
nhân vật trong một tác phẩm văn học
Sau khi phân tích bài viết tham * Mở bài: Giới thiệu tác phẩm văn học và tác giả; nêu
khảo, giáo viên hướng dẫn học sinh khái quát ấn tượng của bản thân về tác phẩm
khái quát dàn ý chung cho dạng bài * Thân bài: Phân tích đặc điểm của tác phẩm:
viết phân tích tác phẩm truyện.
Lần lượt trình bày hệ thống luận điểm, luận cứ và dẫn
(HS bám theo gợi ý chung về chứng theo một trình tự nhất định để làm sáng tỏ vấn đề đã
cách viết trong sgk và bài viết tham nêu ở mở bài, cụ thể:
khảo, làm việc cá nhân theo cau hỏi + Khái quát nội dung chính của tác phẩm.
gợi dẫn của giáo viên)
+ Đánh giá, phân tích một số nét tiêu biểu của tác phẩm để
làm nổi bật chủ đề (qua sự việc, nhân vật, một số chi tiết
đặc sắc,....) ->lập luận chặt chẽ, theo trình tự hợp lí
+ Nhận xét, đánh giá về những nét nghệ thuật đặc sắc
trong tac phẩm (ngôi kể, lời kể, cốt truyện, các chi tiết đặc
sắc, nghệ thuật xây dựng nhân vật,...)
* Kết bài: Khẳng định ý nghĩa, giá trị của tác phẩm. II.
THỰC HÀNH VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG
MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành viết a. Mục tiêu:
HS hiểu được kiến thức trong bài học để thực hiện bài tập GV giao:
- HS xác định được mục đích viết (nghị luận); dự kiến người đọc tiềm năng (thầy cô,
bạn...). Từ đó giúp HS có ý thức bám sát mục đích viết đặt ra từ đầu và đối tượng người đọc mà
bài viết hướng đến.
- Viết được văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học.
b. Nội dung
: Chắt lọc kiến thức SGK, câu hỏi trong sách để viết.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
PHT số 2: Cảm nhận về truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam.

Đặc điểm cơ bản
Chi tiết trong tác phẩm
Thông tin chung về tác giả, tác phẩm
Nội dung chính của tác phẩm
Những thông tin về chủ đề. (qua cốt
truyện, qua các nhân vật, chi tiết nổi bật,..)
Những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác
phẩm. (cốt truyện, ngôi kể, lời kể, nghệ
thuật xây dựng nhân vật,....)
Ý nghĩa chung của tác phẩm với người đọc. HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Hướng dẫn HS thực hành viết văn
Đề bài: Cảm nhận về truyện ngắn Gió lạnh đầu
bản nghị luận phân tích một tác mùa của Thạch Lam. phẩm văn học 1. Bước 1: Chuẩn bị
Thao tác 1: Hướng dẫn HS
a. Đọc kĩ đề bài, xác định yêu cầu của đề bài: chuẩn bị
- Dạng bài: nghị luận phân tích một tác phẩm truyện.
GV hướng dẫn HS viết
- Về nội dung: Phân tích được các nét đặc sắc về nội
Thảo luận cặp đôi trong bàn:
dung, nghệ thuật của tác phẩm
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- Về thao tác lập luận: Sử dụng tổng hợp các thao tác
- GV hướng dẫn HS xác định yêu lập luận để triển khai vấn đề nghị luận cầu của đề bài:
- Về phạm vi dẫn chứng: Sử dụng dẫn chứng trong
+ Về nội dung, đề bài yêu cầu HS văn bản truyện.
bàn luận về vấn đề gì?
b. Mục đích bài viết, đối tượng người đọc
+ Em có thể vận dụng các thao
- Mục đích bài viết: thuyết phục người đọc đồng tình ý
tác lập luận nào trong bài viết?
kiến của em tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long
+ Để bài viết thuyết phục, để làm
- Đối tượng người đọc: Thầy cô, bạn bè và những
sáng tỏ vấn đề nghị luận, em sẽ lấy người quan tâm đến tac phẩm.
những dẫn chứng ở đâu?
- Mục đích bài viết và đối
2. Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
tượng người đọc mà em hướng
a. Tìm ý Cảm nhận về truyện ngắn Gió lạnh đầu tới là những ai?
mùa của Thạch Lam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Đặc điểm cơ
Chi tiết trong tác phẩm
+ Tổ chức thực hiện nhiệm bản vụ + HS dự kiến sản phẩm Bướ Thông tin
Giới thiệu chung về tác giả Thạch Lam và c 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận: chung về tác
truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa -> cảm nhận
+ HS trình bày sản phẩm. giả, tác phẩm
của bản thân về tác phẩm.
+ GV gọi HS khác nhận xét
về câu trả lời của bạn.
Nội dung chính Tác phẩm kể câu chuyện đậm chất trữ tình
Bước 4: Đánh giá việc thực của tác phẩm
về chị em Lan, Sơn và những đứa trẻ xóm hiện nhiệm vụ:
chợ nghèo trong một buổi sáng đầu của mùa GV nhận xét, đánh giá,
đông khi những cơn gióa lạnh đàu mùa ập chuẩn kiến thức.
đến từ đó gửi gắm thông điệp về tình yêu
Thao tác 2: Hướng dẫn HS
thương giữa con người với con người.
tìm ý và lập dàn ý
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Những thông
Chủ đề: Truyện ngắn là câu chuyện gửi gắm
- GV hướng dẫn HS tìm ý ý nghĩa sâu sắ và lập dàn ý: tin về chủ đề.
c về tình yêu thương và sự sẻ
+ HS điền vào Phiếu tìm ý (qua cốt truyện, chia, đồng cảm; về tình người,.. theo mẫu. qua các nhân
+ Cốt truyện: Gió lạnh đầu mùa, chị em
+ HS lập dàn ý cho bài văn vật, chi tiết nổi
Sơn, Lan mặc áo ấm đi chơi với lũ trẻ trong
theo bố cục 3 phần: MB – TB – KB bật,..)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
xóm; hai chị em thương cô bé Hiên nhừ vụ:
nghèo không có áo mặc nên lấy áo của em
+ HS làm việc cá nhân để
Duyên (đã mất) cho Hiên mượn; việc làm
hoàn thành Phiếu tìm ý, sau đó trao
này bị em họ mách với mẹ khiến 2 chị em sợ
đổi cặp đôi để góp ý cho nhau.
hãi; về nhà thì 2 chị em thấy mẹ và mẹ Hiên
+ GV quan sát, động viên.
đang ngồi nói chuyện; mẹ Hiên gửi lại chiệc
Bước 3: HS báo cáo kết quả
áo và mẹ Sơn cho mẹ Hiên mượn tiền mua và thảo luận:
+ HS trình bày sản phẩm.
áo cho con,... -> cốt truyện nhẹ nhàng, đậm
+ GV gọi HS khác nhận xét
chất trữ tình -> gửi gắm sâu sắc chủ đề của về bài viết của bạn.
tác phẩm: tình người thể hiện trong sự sẻ
Bước 4: Đánh giá việc thực
chia giữa những đứa trẻ; qua hành động của hiện nhiệm vụ:
hai người mẹ; qua sự không phân biệt giàu GV nhận xét, đánh giá,
nghèo,.... -> gió ạnh nhưng tình người chuẩn kiến thức. không lạnh. Những nét đặc -Ngôi kể thứ 3; sắc về nghệ
- Nhân vật được miêu tả chủ yêu qua diễn thuật của tác
biến tâm lí, đặc biệt à tâm hồn nhạy cảm của phẩm. (cốt
nhân vật Sơn trước sự biến chuyển cuả thời
truyện, ngôi kể, tiết và tình người,.. lời kể, nghệ thuật xây dựng
-Đậm chất trữ tình (cảnh vật, chi tiết nhân vật,....) truyện,..).
- Ngôn ngữ giàu chất thơ. ....
Ý nghĩa chung Khẳng định lại giá trị của tác phẩm: của tác phẩm với người đọc. b. Lập dàn ý
- Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được, sắp
xếp lại theo một trình tự nhất định theo ba phần lớn của bài văn, gồm:
* Mở bài: Giới thiệu tác phẩm văn học và nêu khái
quát ấn tượng về tác phẩm.
* Thân bài: Phân tích đặc sắc về nghệ thuật và
nội dung của tác phẩm (như ở phần lập ý):
* Kết bài: Khẳng định lại giá trị của tác phẩm:
Thao tác 3: Hướng dẫn HS 3. Bước 3: Viết viết bài
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: - Dựa vào dàn ý đã xây dựng để luyện tập kĩ năng viết.
GV yêu cầu HS dựa vào - Chú ý:
dàn ý để viết thành bài hoàn chỉnh. + Bài viết đủ 3 phần
Bước 2: HS thực hiện nhiệm
+ Các luận điểm trong phần thân bài phải làm rõ cho vụ:
vấn đề nêu ở đề bài.
+ HS viết bài theo dàn ý đã
+ Cần nhìn nhận, phân tích tác phẩm từ nhiều góc độ, lập.
trong một chỉnh thể trọn vẹn để có những nhận xét, đánh giá + GV quan sát
toàn diện, thuyết phục.
Bước 3: HS báo cáo kết quả
+ Các dẫn chứng phải đúng, tiêu biểu và phong phú. và thảo luận:
+ Lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng, thể hiện được
+ HS trình bày sản phẩm.
thái độ, tình cảm của người viết với vấn đề nghị luận.
+ GV gọi HS khác nhận xét về bài viết của bạn.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung khen ngợi những bài viết sáng
tạo, chân thành, có cảm xúc...đảm
bảo yêu cầu. Khích lệ HS chưa đạt
được yêu cầu nỗ lực hơn.
Thao tác 4: Hướng dẫn HS
4. Bước 4: Kiểm tra, chỉnh sửa, hoàn thiện
kiểm tra, chỉnh sửa, hoàn thiện
- Đọc kĩ bài viết của mình và đối chiếu với các yêu
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: cầu đã nêu ở các bước để kiểm tra và chỉnh sửa theo Phiếu
- GV yêu cầu HS đọc lại bài văn đã chỉnh sửa bài viết viết.
- HS có thể tráo đổi bài để trong bàn chấm và chữa - cho nhau.
Kiểm tra và chỉnh sửa theo Phiếu
*Bảng kiểm kĩ năng viết bài văn phân tích nhân vật chỉnh sửa bài viết
trong tác phẩm truyện:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm Tiêu chí Đạt Chưa vụ: đạt
HS xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. MB
Giới thiệu tác phẩm văn học và
Bước 3: HS báo cáo kết quả
nêu khái quát ấn tượng về tác và thảo luận: - HS báo cáo rút kinh phẩm.
nghiệm sau khi đã kiểm tra lại bài. TB
- HS khác nhận xét, góp ý
Nội dung chính của tác phẩm cho bạn. Bướ c 4: GV nhận xét việc
Những thông tin về chủ đề. thực hiện nhiệm vụ:
(qua cốt truyện, qua các nhân
Chuẩn kiến thức về yêu cầu
vật, chi tiết nổi bật,..)
đối với văn bản nghị luận phân tích
một tác phẩm văn học.
Những nét đặc sắc về nghệ
thuật của tác phẩm. (cốt truyện,
ngôi kể, lời kể, nghệ thuật xây dựng nhân vật,....)
Sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục KB
Khẳng định lại giá trị của tác phẩm: Diễn
Đảm bảo đúng chính tả, ngữ đạt
pháp, không mắc lỗi diễn đạt *PHỤ LỤC: PHT SỐ 1: Bố cục
Đặc điểm cơ bản
Chi tiết trong tác phẩm MB
Thông tin chung về tác giả, tác phẩm TB
Nội dung chính của tác phẩm
Những thông tin về chủ đề. (qua cốt
truyện, qua các nhân vật, chi tiết nổi bật,..)
Những nét đặc sắc về nghệ thuật của
tác phẩm. (cốt truyện, ngôi kể, lời kể,
nghệ thuật xây dựng nhân vật,....) KB
Ý nghĩa chung của tác phẩm với người đọc.
BÀI 6 CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
TIẾT …..: NÓI VÀ NGHE
GIỚI THIỆU VỀ MỘT CUỐN SÁCH (TRUYỆN) I. MỤC TIÊU 1. Năng lực:
* Năng lực đặc thù
- HS trình bày được bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách. Bài giới thiệu cần cung cấp
những thông tin quan trọng nhất vẽ cuốn sách; nêu được để tài hay chủ đễ của cuốn sách
và một số nét đặc sắc vể hình thức nghệ thuật. Từ đó khẳng định và lan toả giá trị của
cuốn sách, giúp người nghe hiểu và có thể tìm đọc nó.
- HS nghe và tóm tắt được nội dung bài giới thiệu về một cuốn sách, trao đổi với người
nói vể bài thuyết trình. * Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết
được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp.
- Năng lực tự học, tự hoàn thiện: Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được
các nguồn tài liệu học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng ghi tóm tắt, bằng
bản đồ khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính. 2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự học: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu
biết. Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ
các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn vào bài: Hãy kể tên một vài cuốn sách cuốn truyện mà em đã
được học, được đọc?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV dẫn vào bài học: Trong cuộc sống, giới thiệu cho người khác về một cuốn sách là
một việc cần thiết, thú vị nhưng cũng có không ít thách thức. Bài giới thiệu cần cung cấp
những thông tin quan trọng nhất về cuốn sách, khẳng định và làm lan toả giá trị của
cuốn sách giúp người nghe hiểu và có thể tìm đọc nó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2.1. Trước khi nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
I. TRƯỚC KHI NÓI
- GV hướng dẫn HS lựa chọn cuốn 1. Lựa chọn cuốn sách
sách và chuẩn bị nội dung nói
- Lựa chọn cuốn sách để giới thiệu: Em hãy
- HS thực hiện nhiệm vụ.
chọn một cuốn sách mà em yêu thích và cho
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, rằng có thể nhiều người chưa biết.
thực hiện nhiệm vụ
2. Chuẩn bị nội dung
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học
- Chuẩn bị nội dung trình bày bằng việc ghi
ngắn gọn mọt sô' thòng tin quan trọng như: - Các nhóm luyện nói.
+ Lí do em muốn giới thiệu cuốn sách với
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động người nghe. và thảo luận
+ Đề tài, nội dung chinh cứa cuốn sách, bối cảnh,
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
cốt truyện, nhân vật, chủ đề, một vài nét nổi bật về
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu nghệ thuật,... trả lời của bạn.
+ Nhận xét, đánh giá của em về cuốn sách.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện + Chuẩn bị sách, tranh ảnh (nếu có) để minh hoạ cho bài giới thiệu. nhiệm vụ 3. Luyện tập
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
Tập luyện một mình Tập luyện theo nhóm thức
- B1: nhìn vào dàn ý Cần luân phiên vai để nói trò người nói và người nghe, góp ý
- B2: không cần cho nhau về nội dung nhìn dàn ý để nói bài nói và cách biểu
- Chú ý: kiểm soát đạt bằng nét mặc và
thời gian trình bày các ngôn ngữ hình bài nói theo quy thể định hoặc dự kiến - Cần tập nêu câu hỏi và trả lời câu hỏi
2.2. Trình bày bài nói
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
II. TRÌNH BÀY BÀI NÓI
- GV yêu cầu học sinh nói theo dàn - Trình bày các nội dung theo dàn ý đã chuẩn bị. bài đã chuẩn bị.
+ Mở đầu: Nêu tên cuốn sách và lí do em giới
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thiệu cuốn sách với người nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, + Triển khai: Trình bày những thông tin quan
thực hiện nhiệm vụ
trọng về cuốn sách (tác giả, năm xuất bản, nội
dung của tác phẩm, một vài nét nổi bật về nghệ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
thuật, sự đón nhận của độc giả,...).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Kết luận: Nêu cảm nghĩ, đánh giá của em về
cuốn sách, khích lệ người nghe tìm đọc.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2.3. Sau khi nói
a. Mục tiêu: Học sinh biết trao đổi, nhận xét về nội dung của bài nói
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ III. SAU KHI NÓI
- GV hướng dẫn HS trao đổi sau khi - Trao đổi về bài nói với tinh thần xây dựng và nói
tôn trọng. Có thể trao đổi một số nội dung như:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
+ Sự ảnh hưởng của cuốn sách với bạn đọc.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, + Những thông tin về cuốn sách (tác giả,
thực hiện nhiệm vụ
nhà xuất bản, năm xuất bản,...).
- HS thực hiện nhiệm vụ.
+ Đề tài hay chủ đề của cuốn sách.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + Một sô' nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và thảo luận của cuốn sách.
+ Sự phù hợp của việc sử dụng các yếu tố phi
Bước 4: Đánh giá kết quả thực ngôn ngữ (điệu bộ, cử chỉ, nét mặt,...)với nội hiện nhiệm vụ dung bài trình bày.
+ Hiệu quả của các phưong tiện hỗ trợ
(sách; hình ảnh tác giả, nhân vật,...) trong khi trình bày (nếu có).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Học sinh thực hiện bài nói trên lớp.
b. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu cuốn sách mà em yêu thích” Bài nói tham khảo
Có ai mà chưa từng một lần trải qua vị đắng của cuộc sống, lâm vào những tình
huống, hoàn cảnh tuyệt vọng, bế tắc và không biết chọn lối đi nào. Cho đến khi em tìm
thấy cuốn sách ”Hạt giống tâm hồn’’. Cuốn sách đã làm không ít người thức tỉnh về
bài học cuộc sống, đem lại sự đồng cảm cho nhiều người.
“Hạt giống tâm hồn” một cuốn sách nổi tiếng về các câu chuyện nghệ thuật sống
và giá trị đạo đức được công ty First News Trí Việt góp nhặt, sưu tầm. Bộ sách là nguồn
cảm hứng và sự thúc đẩy con người vươn lên trong mọi nghịch cảnh, chiến thắng chính
mình và sống xứng đáng với phẩm chất của mình. Cuốn “Hạt giống tâm hồn” có một
câu nói của Oprah Winfey rằng: “Cuộc sống luôn chứa đựng những nỗi đau mà ta không
thể nào đoán trước được. Thế nhưng hãy tin rằng mọi chuyện buồn điều lướt qua chúng
ta rất nhanh như một đoạn phim ngắn”. Cuốn sách đem lại nhiều cảm xúc cho người
đọc, mỗi người sẽ có những cảm nhận riêng về cuốn sách. Riêng em, sự kiên cường ý
chí vươn lên chống lại chông gai của từng nhân vật trong cuốn sách là cảm nhận tôi từ họ.
“Hạt giống tâm hồn” là cuốn sách viết lên những bài học quý giá dành tặng những
người đang phải đối đầu với những thử thách mà cuộc sống đem lại, là người bạn tâm sự
sát cánh bên ta khi nỗi buồn ập đến, cũng là cuốn sách lấy đi những giọt nước mắt đầy
cảm xúc trong trái tim người đọc. Em dường như đã hiểu thêm về cuộc sống này. Có
những người bất hạnh và đau khổ hơn ta, nhưng vì họ tin và họ đang thấy những điều kì
diệu và tiếp tục cố gắng. Cuốn sách như một trang mở đầu trong em, biến em từ con số
không và biết đứng lên dần mỗi khi vấp ngã. Hầu hết những lý do đó không có câu trả
lời và không có cách giải quyết. Nhưng đến giờ, em đã tìm thấy câu trả lời trong “Hạt
giống tâm hồn” chỉ bằng hai chữ nỗ lực.
Trong bất cứ hoàn cảnh nào, nếu chúng ta mang một sức mạnh ý chí, gạt đi những
giọt nước mắt đau khổ để đứng dậy, sẵn sàng đối mặt với những khó khăn đó thì ta sẽ
nhận ra: Đằng sau những giọt nước mắt đó vẫn còn một niềm vui và hạnh phúc và trái
lại nếu dễ dàng vứt kiếm buông xuôi thì ta chỉ nhận được thất bại song song với những
nỗi buồn ám mãi không buông.
“Hạt giống tâm hồn” cuốn sách mang lại niềm tin cho mọi người và đem lại phần
nào thành công cho ta, giúp ta thấy được giá trị của cuộc sống. Cảm ơn “Hạt giống tâm
hồn” cuốn sách giúp em nhận thức đúng về giá trị bản thân và làm nguồn động lực.
Phiếu đánh giá theo tiêu chí Nhóm……. Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt
1. Thể hiện ý - Chưa Nêu tên cuốn sách và
- Nêu tên cuốn sách và lí do
- Nêu tên cuốn sách và lí do kiến của
lí do em giới thiệu cuốn sách
em giới thiệu cuốn sách với
em giới thiệu cuốn sách với người giới với người nghe người nghe người nghe rõ rang. thiệu về 1 cuốn sách. 2. GT được
- Chưa giới thiệu được những
- Giới thiệu được những thông
- Giới thiệu được những một số thông
thong tin về cuốn sách (tác
tin về cuốn sách (tác giả, năm thông tin về cuốn sách (tác tin về cuốn
giả, năm xuất bản, nội dung
xuất bản, nội dung của tác
giả, năm xuất bản, nội dung sách đề tài,
của tác phẩm, một vài nét nổi
phẩm, một vài nét nổi bật về
của tác phẩm, một vài nét nổi nghệ thuật.
bật về nghệ thuật, sự đón
nghệ thuật, sự đón nhận của
bật về nghệ thuật, sự đón
nhận của độc giả,...). độc giả,...).
nhận của độc giả,...) một cách trôi chảy.
3. Nói rõ rang - Nói nhỏ khó nghe, nói lặp đi - Nói rõ nhưng đôi chỗ còn lặp
- Nói rõ lưu loát, truyền cảm truyền cảm.
lặp lại, ngập ngừng đứt quãng. lại hoặc ngập ngừng một vài không ngập ngừng. câu. 4. Sử dụng
- Điệu bộ thiếu tự tin chưa có
- Điệu bộ tự tin có sự tương
- Điệu bộ tự tin có sự tương
ngôn ngữ, cử sự tương tác như ánh mắt cử
tác như ánh mắt cử chỉ với
tác như ánh mắt cử chỉ với chỉ hành
chỉ với ngươi nghe, nét mặt
ngươi nghe, nét mặt biểu cảm
ngươi nghe, nét mặt biểu cảm
động phù hợp chưa biểu cảm hoặc biểu cảm
khá phù hợp với nội dung trình khá phù hợp với nội dung
không phù hợp với nội dung bầy. trình bầy. trình bầy. Tổng điểm ……../10 điểm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: chia 4 nhóm, tập nói trong thời gian 10 phút và cử 1 đại diện nhóm nên thực hiện bài nói.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Bài 6: CHÂN DUNG CUỘC SỐNG
Tiết: …. CỦNG CỐ MỞ RỘNG
THỰC HÀNH ĐỌC: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
GV: Nguyễn Thị Thanh Nhạn
Trường THCS Vĩnh Phú-Phù Ninh-Phú Thọ I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
- Củng cố kiến thức về đề tài, câu chuyện, nhân vật , cốt truyện trong tính chỉnh thể của tác phẩm văn học.
- Củng cố kiến thức về trợ từ, thán từ, 2. Về năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực đặc thù :
-Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản“Mắt Sói”, “Lặng lẽ Sa Pa”,
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản “Mắt Sói”, “Lặng lẽ Sa Pa”
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của hai câu truyện. 3. Về phẩm chất
- Trân trọng, tin yêu vẻ đẹp của con người, thiên nhiên; biết sống có trách nhiệm
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên: - KHBD
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng
dẫn học bài, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1:Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng và gây hứng thú cho học sinh, khơi dậy nhu cầu học tập.
b) Nội dung: trò chơi “nhanh như chớp”
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
GV đọc câu hỏi, gọi ngẫu nhiên học sinh trả lời, học sinh trả lời lập tức trong vòng 5 giây.
1. Tác phẩm “ Mắt sói” viết về mắt của con sói, đúng hay sai? S
2. Tác phẩm “Mắt sói” có cốt truyện đơn tuyến, đúng hay sai? S
3. Tác phẩm “Mắt sói” có những nhân vật chính nào? (Sói Lam và Châu Phi)
4. Tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa” viết về du lịch, nghỉ dưỡng Sa Pa, đúng hay sai? (S)
5. Tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa” viết về những người lao động ở Sa Pa, đúng hay sai? ( Đ)
6. Nhân vật chính của tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa” là ông họa sĩ, đúng hay sai? (S)
7. Tác phẩm “ Lặng lẽ Sa Pa” có cốt truyện đa tuyến, đúng hay sai? (S)
8. “Ngay tới đầu ngón chân của mình Sói Lam cungc không nhìn thấy” từ “ngay” là trợ từ, đúng hay sai ? (Đ)
9. Thán từ có 1 loại dùng đề bộc lộ trực tiếp cảm xúc, đúng hay sai? (S)
10. Phân tích một tác phẩm truyện là làm sáng tỏ chủ đề và những nét đặc sắc nghệ thuật
của tác phẩm được thể hiện qua những yếu tố cơ bản của tác phẩm đó, đúng hay sai? (Đ)
2. Hoạt động2: Củng cố mở rộng
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học, phiếu học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: NV1 Bài tập 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

Câu 1:Hoàn thành phiếu học tập số 1 Đặc điểm Mắt Sói Lặng lẽ Sa Pa Kiểu cốt truyện Nhân vật Chủ đề
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện ở nhà
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một vài học sinh lên trình bày
Các hs khác lắng nghe và đưa ra ý kiến thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định Đặc điểm Mắt Sói Lặng lẽ Sa Pa Kiểu cốt Đa tuyến Đơn tuyến truyện Nhân vật
Cậu bé Phi Châu , Sói Lam, Ánh Vàng, Anh thanh niên, bác lái xe, cô kỹ
Lạc đà Hàng xéo, Báo, ...
sư trẻ, ông họa sỹ già, ... Chủ đề
-Niềm tin và sự đồng cảm giữa muôn - Ca ngợi vẻ đẹp của người lao loài trên thế giới động.
-Ca ngợi tình anh em, tình bạn giữa - Ý nghĩa của những công việc
muôn con người với muôn loài. thầm lặng.
- Bộ mặt xấu xí của con người khi tàn phá tự nhiên.
NV2: Bài tập 2,3
a) Mục tiêu: hs vận dụng những kiến thức kỹ năng đã học để áp dụng giải quyết những vấn đề trong cuộc sống. b) Nội dung
c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-: hs làm bài tập 2, bài tập 3 ở nhà, nộp sản phẩm(tranh, truyện tranh, nhạc, kịch bản) vào đầu tiết học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - hs thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một số bạn lên trình bày sản phẩm của mình
Các bạn khác lắng nghe ,nêu ý kiến thảo luận để hoàn chình hơn sản phẩm của bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định
-hs tiếp tục hoàn thiện các sản phẩm tốt hơn.
3. Thực hành đọc : Chiếc lá cuối cùng (O. Henry)
a) Mục tiêu: hs vận dụng những kiến thức kỹ năng đã học để đọc hiểu văn bản “ Chiếc lá cuối cùng”
b) Nội dung : đọc kỹ văn bản, xác định được những đặc điểm cơ bản của câu truyện (đề tài, ngôi kể, nhân vật, cốt
truyên); nhận diện và phân tích những chi tiết đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ; hiểu dduocj ý nghĩa và thông điệp mà tác phẩm gửi gắm. Phiếu bài tập 1 Nhân vật Cốt truyện Ngôi kể Đề tài
( ai? Làm nghề gì? Trong hoàn cảnh nào?
(các sự việc diễn ra) Phiếu bài tập 2
Nhân vật Cụ Bơ-men
Hoàn cảnh, khát Cử chỉ, tình cảm Hành động
Ý nghĩa của hành Cảm nghĩ của em vọng dành cho Giôn-xi Tác dụng động Phiếu bài tập 3
Nhận xét của em về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn
Thông điệp em rút ra sau khi đọc tác phẩm
c) Sản phẩm: Sản phẩm của học sinh
hoàn thành các phiếu bài tập 1,2,3
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-: Học sinh chuẩn bị các phiếu bài tập ở nhà
GV chuyển giao nhiệm vụ lần lượt từng Phiếu bt như sau;
- hs trình bày cá nhân nội dung phiếu BT1
- Hs trình bày theo nhóm (4hs) phiếu BT2
- Hs trình bày cá nhân phiếu BT3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - hs thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên hs/nhóm lên trình bày sản phẩm của mình
Các bạn khác lắng nghe ,nêu ý kiến thảo luận để hoàn chình hơn sản phẩm của bạn
Bước 4: Kết luận, nhận định Phiếu Bài tập 1 Ngôi Nhân vật Cốt truyện Đề tài kể ( ai? Làm nghề gì?
(các sự việc diễn ra) Trong hoàn cảnh nào? Ngôi Xiu : nữ họa sĩ
Xiu và Giôn-xi là hai nữ họa sĩ nghèo, còn trẻ, sống
ca ngợi tình yêu thương cao thứ 3 nghèo đam mê
trong một căn hộ thuê ở gần công viên Oa-sinh-tơn. Cụ
cả giữa những con người nghệ thuật
Bơ-men cũng là một họa sĩ nghèo thuê phòng ở tầng
nghèo khổ. Tôn vinh giá trị, Giôn-xi nữ họa sĩ
dưới. Bốn chục năm nay cụ mơ ước vẽ một kiệt tác
sức mạnh của nghệ thuật nghèo, bị bệnh
nhưng chưa thực hiện được. Lúc đó vào mùa đông,
chân chính mang đến niềm viêm phổi, mất
Giôn-xi bị bệnh sưng phổi. Bệnh tật và nghèo túng khiến vui và hạnh phúc cho con
niềm tin và buông cô tuyệt vọng không muốn sống nữa. Cô đếm từng chiếc người.. xuôi sinh mạng
lá còn lại trên cây thường xuân bám vào tường gạch đối của mình
diện với cửa sổ, chờ khi nào chiếc lá cuối cùng rụng nốt Cụ Bơ-men: họa
thì cô cũng buông xuôi, lìa đời. Biết được suy nghĩ đó sĩ già, chưa thành
của Giôn-xi, cụ Bơ-men âm thầm thức suốt đêm mưa công, vẫn miệt
gió bão bùng để vẽ chiếc lá thường xuân như thật. Chiếc mài theo đuổi ước
lá khiến Giôn-xi nghĩ lại, cô hy vọng và muốn được mơ nghệ thuật
sống. Tuy nhiên, cụ Bơ-men lại chết vì bệnh sưng phổi
khi sáng tạo chiếc lá cuối cùng để cứu Giôn-xi Phiếu Bài tập 2
Nhân vật Cụ Bơ-men
Hoàn cảnh, khát Cử chỉ, tình cảm Hành động
Ý nghĩa của hành Cảm nghĩ của em vọng dành cho Giôn-xi Tác dụng động
Là họa sĩ nghèo, -lên thăm Giôn-xi - trong đêm mưa - Cứu sống Giôn- -Cụ là người tình
kiếm sống bằng -đưa mắt nhìn ra gió, vẽ lên tường xi cảm, giàu lòng
cách ngồi làm cửa sổ và im lặng
chiếc lá thường - Vẽ kiệt tác của yêu thương, là mẫu vẽ, khát khao xuân cuối cùng. mình họa sĩ tài năng. vẽ một kiệt tác -khiến Giôn-xi -Nghệ thuật chân thức tỉnh khát chính được tạo vọng sống và nên bằng tình vượt qua bệnh tật yêu thương bao Cụ mất vì viêm la, tấm lòng và sự phổi hy sinh cao thượng và tài năng của người nghệ sĩ và đem lại sự sống, những điều tốt đẹp cho cuộc đời. Phiếu bài tập 3
Nhận xét của em về nghệ thuật kể chuyện HS tự làm (Tình huống đảo ngược hai lần tạo yếu tố bất ngờ, hấp dẫn. của nhà văn
Hình tượng trung tâm CLCC đa ngiwax, độc đáo, Giọng văn nhẹ nhàng
sâu lắng, nghệ thuật miêu tả tâm lý tinh tế,...).

Thông điệp em rút ra sau khi đọc tác HS tự làm (Truyện ca ngợi tình yêu thương cao cả giữa những con phẩm
người nghèo khổ. Tôn vinh giá trị, sức mạnh của nghệ thuật chân chính
mang đến niềm vui và hạnh phúc cho con người..)
4. Vận dụng
-BT: Phân tích nhân vật Siu và Giôn-xi để thấy thông điệp về tình bạn , tình người cao cả. -Soạn bài 7 SGK