



















Preview text:
Bài 1: KHOA HỌC, KĨ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU SỐ TIẾT: 02 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ:
+ Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.
+ Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ, trách nhiệm: Tích cực học tập và nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị:
- Sử dụng tranh ảnh hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 sách giáo khoa công nghệ 10.
- Mạng internet, Máy tính( Máy chiếu) nếu có 2. Học liệu:
- Sử dụng SGK, SGV thiết kế và công nghệ 10, KHBD
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương Phương pháp/Kỹ Tiết Hoạt động pháp/Công cụ thuật dạy học đánh giá 1: Mở đầu (10’) - Trực quan - Hỏi đáp
2: Hình thành kiến thức mới (35’) 1
2.1: Khái niệm :Khoa học, Kĩ thuật, Công nghệ - Trực quan, giải - Viết, hỏi
2.2: Liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật quyết vấn đề/Khăn đáp/Câu hỏi và công nghệ trải bàn
2: Hình thành kiến thức mới (35’)
- Hợp tác/ Chia sẻ Viết, hỏi đáp/ Câu
2.3: Quan hệ giữa công nghệ với tự hỏi, phiếu thảo
nhiên, con người và xã hội. luận 2
- Hợp tác/ Sơ đồ - Viết, hỏi đáp/
3: Luyện tập( 7’) Gap Câu hỏi, sơ đồ
- Hợp tác, khám - Hỏi đáp/ câu hỏi
4: Vận dụng( 3’) phá
1. Hoạt động 1: Mở đầu/khởi động (thời gian 10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức của học sinh, sự tò
mò thích thú và mong muốn tìm hiểu các nội dung tiếp theo.
b. Nội dung: Giáo viên cho hs quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:
c. Sản phẩm: Câu trả lời của hs
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv chiếu hình ảnh lấy từ trên mạng internet về cuộc sống của người nguyên thủy và cuộc sống hiện tại.
Gv đặt câu hỏi: Hãy so sánh đời sống của con người nguyên thuỷ và đời sống của con
người hiện nay và đâu là nguyên nhân tạo ra sự khác biệt đó?
Hs quan sát hình ảnh và tiếp nhận câu hỏi, trả lời:
+ Cuộc sống hiện đại mà con người ngày nay có được là thành tựu sau bao nhiêu năm
nghiên cứu về khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát
- Báo cáo thảo luận: GV mời 2 – 3 bạn ngẫu nhiên đứng dậy nêu ý kiến của bản thân theo gợi ý như trong bảng STT
Các mặt của đời Người nguyên
Con người hiện nay sống thuỷ 1 Điều kiện ăn, ở
Ăn sống, ở trong Ăn chín, ở nhà cao tầng, nhà biệt
hang đá, lều, chòi, thự, nhà bê tông, nhà ngói trên cây,… 2 Phương
tiện Tín hiệu trống, Sách, báo, tạp chí,… truyền thông
khói lửa, người đưa Điện thoại cố định, điện thoại di tin
động, ti vi, đài phát thanh 3
Tri thức khoa học Hầu như không có Hệ thống tri thức khoa học phát
triển, nhiều ngành, nhiều lĩnh vực
Nhiều ngành kĩ thuật, công nghệ
phát triển với trình độ cao.
GV mời HS khác đứng dậy nhận xét, bổ sung
- Kết quả, nhận định:
Nguyên nhân gây ra sự khác biệt là nhờ các phát minh, khám phá khoa học, kỹ thuật và công
nghệ. Bắt đầu với việc phát minh ra lớn, con người biết nấu chín thức được phát minh ra đồ
đồng, đồ sắt, chất nổ, giấy, vải, máy hơi nước, điện,...
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài: Ngày nay, công nghệ ngày càng phát triển, để biết được vai trò,
ứng dụng của khoa học công nghệ như thế nào, chúng ta tìm hiểu Bài 1: Khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề (thời gian 35 phút) 2.1 Khái niệm 2.1.1: Khoa học
a. Mục tiêu: Nêu được các khái niệm khoa học
b. Nội dung: Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Hs ghi được khái niệm khoa học và các nhóm khoa học
d.Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ I. Khái niệm học tập 1. Khoa học
- Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo
-Khoa học là hệ thống tri thức về bản
luận và trả lời câu hỏi:
chất, quy luật tồn tại và phát triển của + Khoa học là gì?
sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và
+ Khoa học được chia thành các tư duy. nhóm nào?
-Khoa học chia thành hai nhóm
-Sau khi hs trình bày. Gv chốt kiến
+Khoa học tự nhiên nghiên cứu hiện
thức, tiếp tục đặt câu hỏi: Hãy kể tên
tượng, quy luật của thế giới tự nhiên
các môn học thuộc nhóm khoa học tự +Khoa học xã hộingiên cứu những
nhiên và nhóm khoa học xã hội?
quy luật hình thành, hoạt động và
-Gv cho hs đọc thông tin em có thể
phát triển của xã hội con người biết. -Thực hành
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học - Môn học thuộc nhóm KH tự nhiên: tập Toán, Lí, Hoá, Sinh
-Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi
-Môn học thuộc nhóm KH xã hội:
-Gv quan sát, hỗ trợ quá trình hs học
Lịch sử, địa lí, giáo dục công tập dân.
Bước 3: Báo cáo kết quả họat động, thảo luận
- Hs trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính
-Hs khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
-Gv đánh giá, nhận xét, kết luận và
chuyển sang nội dung mới 2.1.2: Kĩ thuật
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm kĩ thuật.
b. Nội dung: Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Hs ghi được khái niệm kĩ thuật và các lĩnh vực nghiên cứu kĩ thuật với con người.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm
- Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả lời câu 2. Kĩ thuật hỏi:
-Kĩ thuật là ứng dụng các nguyên + Kĩ thuật là gì?
lí khoa học vào việc thiết kế, chế
+ Kĩ thuật được chia thành các lĩnh vực nào?
tạo, vận hành các máy móc, thiết
+Theo em, kĩ thuật có vai trò như thế nào trong
bị, công trình, hệ thống một cách cuộc sống?
hiệu quả và kinh tế nhất.
-Sau khi hs trình bày. Gv chốt kiến thức, tiếp tục đặt
-Kĩ thuật được chia thành nhiều câu hỏi:
lĩnh vực: Kĩ thuật cơ khí, kĩ thuật
Các sản phẩm ở hình 1.1 thuộc lĩnh vực kĩ thuật nào?
xây dựng, kĩ thuật điện- điện tử,
Kể tên một số lĩnh vực kĩ thuật khác mà em biết?
kĩ thuật hoá học… -Thực hành - Kĩ thuật cơ khí
- Kĩ thuật điện- điện tử
-Một số lĩnh vực khác như: Kĩ
thuật tự động, kĩ thuật chế tạo, kĩ
thuật hàng hải, kĩ thuật hàng không…
-Gv cho hs đọc thông tin em có thể biết tìm hiểu về James Watt.
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học tập
-Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi
-Gv quan sát, hỗ trợ quá trình hs học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Hs trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính
-Hs khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
-Gv đánh giá, nhận xét, kết luận và chuyển sang nội dung mới 2.1.3: Công nghệ
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm công nghệ
b. Nội dung: Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: Hs ghi được khái niệm công nghệ và cách phân chia công nghệ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm
- Gv yêu cầu hs đọc sgk , thảo luận và trả 3. Công nghệ lời câu hỏi:
-Công nghệ là các giải pháp để ứng + Công nghệ là gì?
dụng những phát minh khoa học vào
+ Công nghệ được chia thành các lĩnh vực mục đích thực tế, đặc biệt trong công nào? nghiệp.
-Sau khi hs trình bày. Gv chốt kiến thức, tiếp
Công nghệ được phân theo 2 lĩnh vực: tục đặt câu hỏi:
+Theo lĩnh vực khoa học: công nghệ
+Hãy cho biết hình 1.2 mô tả lĩnh vực công
hoá học, công nghệ sinh học…
nghệ nào? Kể tên một số lĩnh vực khác mà em + Theo lĩnh vực kĩ thuật: công nghệ biết?
cơ khí, công nghệ xây dựng, công nghệ điện… -Thực hành
- Hình 1.2 mô tả lĩnh vực công nghệ :
Hình a: Lĩnh vực kĩ thuật
Hình b: Lĩnh vực khoa học
-Tên một số lĩnh vực công nghệ mà
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học tập em biết:
-Hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi
Lĩnh vực công nghệ số
-Gv quan sát, hỗ trợ quá trình hs học tập
Lĩnh vực năng lượng và môi trường
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo
Lĩnh vực vật lí... luận
- Hs trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung chính
-Hs khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
-Gv đánh giá, nhận xét, kết luận và chuyển sang nội dung mới
2.2. Liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
a. Mục tiêu: Giúp hs tìm hiểu về mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
b. Nội dung: Gv tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c. Sản phẩm: Hs ghi được mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ
II. Liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật học tập và công nghệ
- Gv chia lớp thành các nhóm,
- Khoa học tạo cơ sở cho sự phát triển
thảo luận và trả lời câu hỏi:
của kĩ thuật. Ngược lại, kĩ thuật phát
+ Dựa vào sơ đồ hình1.3, hãy trình triển lạii giúp khoa học tiến bộ hơn.
bày mối liên hệ giữa khoa học, kĩ
- Kĩ thuật phát triển thúc đẩy công
thuật và công nghệ. Lấy ví dụ minh nghệ phát triển. Ngược lại, các sản hoạ.
phẩm công nghệ mới lại giúp kĩ thuật phát triển.
- Công nghệ hình thành và phát triển
dựa trên sự phát triển của khoa học.
Ngược lại, công nghệ phát triển tạo ra
các sản phẩm mới hỗ trợ cho viên
nghiên cứu và ứng dụng trong khoa
học, làm cho khoa học ngày càng phát
-Sau khi hs trình bày. Gv chốt kiến triển. thức.
=> Khoa học, kĩ thuật và công nghệ
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học
có mối quan hệ chặt chẽ, nhằm thúc tập
đẩy và phát triển lẫn nhau.
- Hs hoạt động nhóm, thảo luận suy -Thực hành nghĩ câu trả lời
Ví dụ: Nhờ có các kiến thức khoa học về
-Gv quan sát, hỗ trợ quá trình hs học
vật lí, quang học, người ta đã chế tạo ra tập
các kính hiển vi điện tử có độ phóng đại
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động,
lên đến hàng triệu lần. Kính hiển vi điện
tử giúp khoa học nghiên cứu được các thảo luận
cấu trúc siêu nhỏ, các gen, các vi rút,.. Kĩ
- Đại diện các nhóm báo cáo, các
thuật phát triển thúc đẩy công nghệ phát
nhóm khác bổ sung, phản biện
triển. Ngược lại, các sản phẩm công nghệ
mới lại giúp kĩ thuật phát triển
-Hs khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện Ví dụ: Công nghệ vật liệu chế tạo ra vật
-Gv đánh giá, nhận xét, kết luận và
liệu titan nhẹ, siêu bền. Vật liệu này giúp
chuyển sang nội dung mới
thiết kế, chế tạo những con tàu vũ trụ có
thể bay xa hơn, giúp cho khoa học vũ trụ phát triển hơn
2.3 Quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
a. Mục tiêu: Hs nêu được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
b. Nội dung: Gv tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c. Sản phẩm: Hs ghi được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ
III. Quan hệ giữa công nghệ với tự học tập
nhiên, con người và xã hội
- Gv giữ nguyên các nhóm, thảo
- Công nghệ ảnh hưởng tới tự nhiên
luận và trả lời câu hỏi:
như làm thay đổi môi trường, khí
+ Dựa vào sơ đồ hình1.4,
hậu,… Ngược lại, tự nhiên cũng làm
hãy trình bày mối quan hệ giữa công
công nghệ phát triển khi sử dụng các
nghệ với tự nhiên, con người và xã
công nghệ sạch, an toàn. hội
- Công nghệ ảnh hưởng tới con người
và xã hội: Công nghệ giúp tạo ra các
sản phẩm để nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho con người và xã
hội. Ngược lại, nhu cầu ngày càng
tăng của con người và xã hội lại thúc -Sau khi hs trình bày. Gv
đẩy công nghệ phát triển.
phân tích ví dụ chốt lại quan hệ giữa -Thực hành
công nghệ với tự nhiên, con người và Ví dụ: Nhờ có các kiến thức khoa học về xã hội
vật lí, quang học, người ta đã chế tạo ra
các kính hiển vi điện tử có độ phóng đại
lên đến hàng triệu lần. Kính hiển vi điện
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học tử giúp khoa học nghiên cứu được các tập
cấu trúc siêu nhỏ, các gen, các vi rút,.. Kĩ
thuật phát triển thúc đẩy công nghệ phát
- Hs hoạt động nhóm, thảo luận suy
triển. Ngược lại, các sản phẩm công nghệ nghĩ câu trả lời
mới lại giúp kĩ thuật phát triển
-Gv quan sát, hỗ trợ quá trình hs học tập
Ví dụ: Công nghệ vật liệu chế tạo ra vật
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, liệu titan nhẹ, siêu bền. Vật liệu này giúp
thiết kế, chế tạo những con tàu vũ trụ có thảo luận
thể bay xa hơn, giúp cho khoa học vũ trụ
- Đại diện các nhóm báo cáo, các phát triển hơn
nhóm khác bổ sung, phản biện
-Hs khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
-Gv đánh giá, nhận xét, kết luận và
chuyển sang nội dung mới
3. Hoạt động 3: Luyện tập (thời gian 10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức của bài học
b. Nội dung: Gv tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c. Sản phẩm: Sơ đồ mối liên hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ, đáp án của câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đưa ra câu hỏi:
+ Câu 1: Từ các thông tin dưới đây em hãy lập sơ đồ và giải thích mối liên hệ giữa khoa
học, kĩ thuật và công nghệ?
+ Câu 2: Hãy phân tích mối quan hệ giữa công nghệ sản xuất ô tô với tự nhiên, con người và xã hội?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi
- Báo cáo thảo luận: HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm bổ sung phản biện.
- Kết quả, nhận định: Đáp án: Câu hỏi 1: Đáp án câu hỏi 2:
-Nhằm đáp ứng nhu cầu của con người trong quá trình di chuyển → Ô tô ra đời → Tác động xấu đến tự
nhiên đặc biệt là tình trạng ô nhiễm môi trường → Chế tạo ra các loại ô tô thân thiện với môi trường (ô tô chạy bằng điện)….
4. Hoạt động 4: Vận dụng (thời gian 5 phút)
a. Mục tiêu: Liên hệ kiến thức thực tế bảo vệ môi trường
b. Nội dung: Gv tổ chức hoạt động nhóm, đặt câu hỏi, Hs trả lời.
c. Sản phẩm: Tìm ra đáp án của các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Gv đưa ra câu hỏi:
Nêu một ví dụ về tác động tích cực và tác động tiêu cực của công nghệ đối với môi trường
ở địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục tiêu cực đó?
- Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi
- Báo cáo thảo luận: HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm bổ sung phản biện.
- Kết quả, nhận định: • Tác động tích cực:
o Hầm khí bioga giúp hạn chế ô nhiễm nước thải
o Thu gom, phân loại xử lí rác thải giúp đường làng sạch sẽ.
• Tác động tiêu cực và giải pháp:
o Sử dụng thuốc trừ sâu trong trồng trọt nhiều dẫn đến đất khô cằn, ô nhiễm môi
trường nước ⇒ Sử dụng thuốc trừ sâu thảo mộc, cải tạo đất trồng.
o Khai thác khoáng sản cạn kiệt, ô nhiễm môi trường ⇒ Quy hoạch lại quy trình khai
thác, các khâu trong vận chuyển đảm bảo không bị rơi vãi. IV. CÁC PHỤ LỤC Phiếu học tập Nhóm: Tên thành viên:
Yêu cầu: Các nhóm suy nghĩ và hoàn thành các câu trả lời trong thời gian 6 phút
+ Câu 1: từ các thông tin dưới đây em hãy lập sơ đồ và giải thích mối liên hệ giữa khoa
học, kĩ thuật và công nghệ?
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………
+ Câu 2: Hãy phân tích mối quan hệ giữa công nghệ sản xuất ô tô với tự nhiên, con người và xã hội?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… V. NHẬN XÉT
Bài 2: HỆ THỐNG KĨ THUẬT
Bộ sách: Cánh diều (số tiết: 2) I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
- Năng lực công nghệ:
+ Năng lực nhận thức công nghệ: Trình bày được khái niệm, cấu trúc của hệ thống kĩ thuật
+ Năng lực giao tiếp công nghệ : Đọc được sơ đồ hệ thống kĩ thuật cụ thể
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học : hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu, biết lựa chọn các
nguồn tài liệu học tập phù hợp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn
đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc được phân công, phối hợp với các thành viên trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị:
- SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, ….
- Tranh điện tử: Hình 2.1; H2.2; H2.5; H2.5; Hình 2.6 2. Học liệu:
https://youtu.be/Vi_FAtLUqHU (Hệ thống cảnh báo cháy sớm) (1)
https://youtu.be/0c7f3adUzlQ (Hệ thống giám sát Gas thông minh) (2)
https://www.youtube.com/watch?v=-tGslUCI2E0
(Hệ thống cảnh báo rò rỉ gas và báo cháy – BACnet (Trần Đại Vinh – Nguyễn …) (3)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp/Kỹ
Phương pháp/Công cụ Tiết Hoạt động thuật dạy học đánh giá - PPDH: gqvđ, khám - CCĐG: Câu hỏi
1: Khởi động (10’) phá, hợp tác - PPĐG: Quan sát, Hỏi – - KTDH: công não Đáp - PPDH: gqvđ, khám - CCĐG: Phiếu học tập;
2: Hình thành kiến thức mới (35’) phá, hợp tác - PPĐG: Quan sát, Hỏi – 1
2.1: Khái niệm về hệ thống kĩ thuật - KTDH: công não, Đáp công đoạn
2.2: Cấu trúc của một hệ thống kĩ - PPDH: gqvđ, khám
- CCĐG: Phiếu học tập; phá, hợp tác thuật - PPĐG: Quan sát; Hỏi - - KTDH: công não, Đáp Phương pháp/Kỹ
Phương pháp/Công cụ Tiết Hoạt động thuật dạy học đánh giá công đoạn - PPDH: gqvđ, hợp - CCĐG: Phiếu học tập; 3: Luyện tập tác - KTDH: công não, - PPĐG: Quan sát; chia sẻ cặp đôi 2 - PPDH: gqvđ, hợp - CCĐG: Phiếu học tập; Bảng kiểm, … 4: Vận dụng tác - KTDH: công não, - PPĐG: Quan sát; chia sẻ cặp đôi Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú học và nhu cầu tìm hiểu về hệ thống kĩ thuật của HS.
b. Nội dung: Hãy nêu tên các phân tử trong hệ thống cấp nước gia đình tự động trên hình 2.1.
Chúng liên kết với nhau như thế nào?
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm cử một bạn làm trưởng nhóm, bạn
trưởng nhóm sẽ có trách nhiệm phân công nhiệm vụ, điều hành hoạt động của nhóm.
+ Giáo viên giao nhiêm vụ các nhóm: Quan sát Hình 2.1 Trên máy chiếu : Hãy nêu tên các
phân tử trong hệ thống cấp nước gia đình tự động trên hình 2.1. Chúng liên kết với nhau như thế nào?
Các nhóm có thời gian 7 phút vừa thảo luận vừa trình bày phần trả lời vào bảng phụ hết
thời gian 7 phút các nhóm sẽ cử đại diện lên treo bảng phụ của nhóm mình lên trên bảng lưu ý
trên bảng phụ các em cần ghi ró tên nhóm mình vào góc trên bên phải bảng phụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh quan sát, suy nghĩ tìm tòi, trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi vào bảng phụ? Giáo viên
quan sát, hỗ trợ kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Giáo viên gọi học sinh các nhóm khác nhận xét phần trình bày của mỗi nhóm về nội dung, hình thức.
+ Các phân tử trong hệ thống cấp nước gia đình gồm: Bể nước ngầm, bể nước trên cao, máy
bơm, aptomat, phao, tiếp điểm điện của phao, van, đường ống, dây dẫn điện
+ Mối liên kết: Liên kết từ các bể nước đến nơi sử dụng bằng đường ống, bơm, van, liên kết
mạch điện bằng các dây dẫn và thiết bị điện như aptomat, động cơ máy bơm, các phao điện.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh, và các ý kiến đóng góp, chuẩn hoá kiến thức dẫn dắt
vào bài mới: Như chúng ta vừa nêu, trong cuộc sống xuất hiện rất nhiều hệ thống kĩ thuật. Để
biết được khái niệm và cấu trúc của hệ thống kĩ thuật có đặc điểm như thế nào, chúng ta đi tìm
hiểu Bài 2: Hệ thống kĩ thuật.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (35 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hệ thống kĩ thuật
a. Mục tiêu: Nắm được khái niệm về hệ thống kĩ thuật
b. Nội dung: GV yêu cầu HS đọc mục I trong SGK để biết được khái niệm hệ thống kĩ thuật và
nêu một vài ví dụ về hệ thống kĩ thuật.
c. Sản phẩm học tập: khái niệm về hệ thống kĩ thuật
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời các nhóm trình bày:
Ví dụ: Hệ thống điều khiển cấp nước gia đình tự động trên hình 2.1 là một hệ thống kĩ thuật.
Nhiệm vụ của hệ thống là cấp nước sinh hoạt cho gia đình. Hệ thống bao gồm các phấn từ cơ bản
như: dây điện, phao, các tiếp điểm điện, aptomat, máy bơm nước....
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc của hệ thống kĩ thuật
a. Mục tiêu: giúp HS xác định được cấu trúc của hệ thống kĩ thuật
b. Nội dung: Đọc mục II trong SGK , quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi
+ Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm có những phần tử nào? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần tử ?
+ Hãy kể tên các liên kết thường gặp trong hệ thống kĩ thuật ?
+ Hãy nêu tên các phân tử trong hệ thống thuỷ lực trên hình 2.4 ? Mối liên kết thuỷ lực được thực
hiện bảng phân tử nào?
+ Hãy nêu tên các phần tử và mối liên kết trong hệ thống kĩ thuật ở hình 2.5 ?
+ Hãy nêu tên các phần tử trong hệ thống truyền tín hiệu truyền thông qua vệ tinh trên hình 26.
Vệ tinh có vai trò gì trong hệ thống này ?
c. Sản phẩm học tập: cấu trúc của hệ thống kĩ thuật
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận, nhiệm vụ như sau: Đọc mục II trong SGK , quan sát hình
vẽ và trả lời các câu hỏi:
+ Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm có những phần tử nào? Nêu nhiệm vụ của mỗi phần tử ?
+ Hãy kể tên các liên kết thường gặp trong hệ thống kĩ thuật ?
+ Quan sát hình 2.3 và nêu tên các phần tử làm nhiệm vụ liên kết cơ khí ?
+ Hãy nêu tên các phân tử trong hệ thống thuỷ lực trên hình 2.4. Mối liên kết thuỷ lực được thực
hiện bảng phân tử nào?
+ Hãy nêu tên các phần tử và mối liên kết trong hệ thống kĩ thuật ở hình 2.5.
+ Hãy nêu tên các phần tử trong hệ thống truyền tín hiệu truyền thông qua vệ tinh trên hình 26.
Vệ tinh có vai trò gì trong hệ thống này ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, lắng nghe GV trình bày, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
1. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm có 3 phần từ cơ bản: đầu vào, xử lí và điều khiển, đầu ra.
+ Phần từ đầu vào: có vai trò thu nhận thông tin từ môi trường hoặc tư bản thân hệ thống.
Thường là các cảm biến hoặc các tay quay, cần gạt,..
+ Phần tử xử lí và điều khiển bao gồm các cơ cấu điều khiển đơn giản như nút ấn, công tắc, tủ
điều khiển, bảng điều khiển và các thiết bị điều khiển tự động như: máy tính, PLC
(Programmable Logic Controller), vi điều khiển (Arduino, PIC, Intel 8031, Atmel AVR,...). Phần
tử này có nhiệm vụ xử lí thông tin từ phần từ đầu vào và đưa ra tin hiệu điều khiển cho đầu ra.
+ Phần từ đầu ra: Đây là các cơ cấu chấp hành cơ điện, thuỷ lực hay khi nén các cơ cấu truyền
chuyển động như các bộ truyền bánh răng, cơ cấu thanh truyền, xi lanh khi nén, xi lanh thuỷ lực,
động cơ điện, nam châm điện, các mạch điện tử khuếch đại công suất... Các phần tử này nhận tín
hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống kĩ thuật.
2. Các dạng liên kết thường gặp trong hệ thống kĩ thuật gồm: liên kết cơ khí; thuỷ lực, khí nén,
điện, điện tử, liên kết truyền thông tin.
3. Bộ truyền xích xích là phần tử có vai trò liên kết để truyền lực và chuyển động.
Bộ truyền bánh răng: bánh răng là phần tử có vai trò liên kết để truyền lực và chuyển động.
4. Các phần tử bao gồm: cánh tay đòn, xi lanh, van một chiều, van xả, thùng dầu.
Liên kết cơ khí: kết nối cánh tay đòn với kích, Liên kết thuỷ lực: đường ống liên kết, kết nối kích
van một chiều đến xi lanh, thùng dầu đến van một chiều và kích, xi lanh đến van xả và thùng dầu.
5. Trên hình 2.5 có các phần tử như pin mặt trời, bộ chuyển đổi điện, ắc quy, công tơ điện, có liên
kết điện do dây cáp điện kết nối từ pin mặt trời đến bộ biến đổi điện, tử bộ biến đổi điện đến ắc quy và công tơ điện.
6. Trên hình 2.6 có các phần tử như trạm phát, vệ tinh và thiết bị thu – ti vì; liên kết bằng sóng vô
tuyến điện, trạm phát truyền tín hiệu lên vệ tinh và từ vệ tinh truyền xuống trạm thu hay ti vi dưới
mặt đất. Vệ tinh đóng vai trò là trạm trung chuyển tín hiệu vira. Vệ tinh được trang bị các thiết bị
thu và phát tín hiệu xuống mặt đất với miễn phủ sóng rộng hơn rất nhiều so với các cột phát sóng trên mặt đất.
Ví dụ: Với hệ thống điều khiển cấp nước tự động như trên hình 2.1 có các phần tử: Phần tử đầu
vào thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp. Phần tử xử lí và điều khiển:
mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết. Phần tử đầu ra: máy bơm.
- GV lấy ví dụ các liên kết ở các hình 2.3, 2.4, 2.5, 2.6 cho HS hiểu sâu hơn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. Tiết 2
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện các kiến thức và kĩ năng về hệ thống kĩ thuật.
b. Nội dung: bài tập phần Luyện tập SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Luyện tập SGK.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS dựa vào những kiến thức đã học để thảo luận và lập sơ đồ khối hệ thống kĩ
thuật cho hệ thống chiếu sáng của gia đình em. Kể tên các phân tử và các mối liên kết trong hệ thống đó.
– Câu hỏi mở rộng: Xe đạp có phải hệ thống kĩ thuật không? Đâu là các phần tử và liên kết của hệ thống ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, suy luận, tìm ra đáp án bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi các nhóm trả lời:
+ Các phân tử nguồn cấp điện, aptomat, công tắc, cảm biến (đèn thông minh), bóng đèn chiếu sáng, dây điện.
+ Liên kết liên kết điện.
- Xe đạp là hệ thống kĩ thuật đơn giản. Phần tử chấp hành hay đầu ra gồm: bàn đạp, xích, bánh
xích, líp, bánh xe, khung, bánh trước; bộ phận điều khiển là ghi đông và bánh trước. Phần tử đầu
vào: lực của con người tác động lên bàn đạp qua ghi đông.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV HS khác đối chiếu, bổ sung, đóng góp ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về hệ thống kĩ thuật để áp dụng vào trong cuộc sống hằng ngày.
b. Nội dung: Câu hỏi phần Vận dụng SGK
c. Sản phẩm học tập: Đáp án bài tập phần Vận dụng SGK.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ cho HS: Hãy tìm hiểu một hệ thống kĩ thuật trong đời sống mà em biết. Phân
tích cấu trúc, vai trò của các phần tử và các liên kết trong hệ thống đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm thảo luận, đưa ra ý kiến trình bày, thống nhất đáp án.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện HS các nhóm đứng dậy trình bày:
Một số hệ thống kĩ thuật trong đời sống:
+ Hệ thống điều hoà nhiệt độ.
+ Hệ thống vườn trồng rau thuỷ canh. + Hệ thống bể bơi.
+ Hệ thống cứu hoả,...
Cấu trúc hệ thống:
+ Phần tử đầu vào: có vai trò thu thập thông tin như cảm biển, nguồn năng lượng.
+ Phân tử xử lí và điều khiển nút bấm, công tắc, thiết bị điều khiển, mạch điện điều khiển, tủ điều
khiển hay panô điều khiển.
+ Phần từ đầu ra hay cơ cấu chấp hành phân tử thực hiện chuyển động, tạo lực, tạo năng lượng.....
Các liên kết liên kết cơ khi, liên kết điện, liên kết điện tử, liên kết thuỷ lực, khí nén,.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết thúc bài học.
*Hướng dẫn về nhà
● Xem lại kiến thức đã học ở bài 2
● Xem trước nội dung bài 3: Một số công nghệ phổ biến.
Bài 3: MỘT SỐ CÔNG NGHỆ PHỔ BIẾN
BỘ SÁCH: Cánh diều SỐ TIẾT: 04 I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
- Năng lực công nghệ:
+ Năng lực nhận thức công nghệ: Kể tên và tóm tắt được nội dung cơ bản của một số công nghệ phổ biến
+ Năng lực giao tiếp công nghệ: Nhận biết được sơ đồ, hình ảnh một số công nghệ phổ biến
+ Năng lực đánh giá công nghệ. Đánh giá được sự ảnh hưởng của công nghệ phổ biến
tới nền kinh tế của đất nước.
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học. Hình thành phương pháp tự đọc hiểu tài liệu. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ và trách nhiệm: Tích cực học tập, nghiên cứu, hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
a. Thiết bị dạy học
- Hình ảnh 3.1, 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7, 3.8, 3.9, 3.10, 3.11, 2.12, 3.13, 3.14, 3.15 - SGK, SGV, Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu, ti vi (nếu có) b. Học liệu
- Video giới thiệu quá trình sản xuất thép https://youtu.be/PX1kzE88Stk
- Video giới thiệu về đúc http://www.advancecad.edu.vn/
- Video quá trình sản xuất Gang Thép Tại Khu Liên Hợp Gang Thép Hòa Phát https://youtu.be/gDkZkJ78mCE
- Video giới thiệu công nghệ cắt gọt kim loại https://youtu.be/3fjoUiKQvt8
- video công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực (rèn tự do) https://youtu.be/3ApC04eu27I
- Video giới thiệu công nghệ hàn https://youtu.be/L4IHqJbFNM8
2. Đối với học sinh
- Đọc trước bài trong SGK. - Đồ dùng học tập
- Sưu tầm thông tin và hình ảnh về một số công nghệ phổ biến trong lĩnh vực luyện
kim, cơ khí, điện, điện tử.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết Hoạt động Phương Phương
pháp/Kỹ thuật pháp/Công cụ dạy học đánh giá 1
Hoạt động 1: Khởi động (10p) 1. Phương - Phương pháp pháp: Giải đánh giá: Sản
quyết vấn đề, phẩm của học thuyết trình sinh ( câu trả lời 2. Kĩ thuật: của HS) Động não
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 1. Phương - Phương pháp mới pháp: Trực đánh giá: sản
Hoạt động 2.1: Công nghệ trong quan, hợp tác phẩm học tập
lĩnh vực luyện kim, cơ khí (35p)
2. Kĩ thuật: - CC đánh giá: Động não, chia Rubic, nhóm, mảng ghép 2
Hoạt động 2.1: Công nghệ trong 1. Phương - Phương pháp