Giáo án Sinh học 11 Cánh diều

Giáo án Sinh học 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

Thông tin:
48 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Sinh học 11 Cánh diều

Giáo án Sinh học 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.

135 68 lượt tải Tải xuống
Giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2023 - 2024
Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong i học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm tự dưỡng dị dưỡng.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất chuyển hóa ng lượng. Lấy được dụ minh họa.
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Dựa vào đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa
năng lượng (tổng hợp, phân giải huy động năng ợng).
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng lượng cấp tế bào thể.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất chuyển hóa năng lượng.
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự ch tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu để tìm
hiểu về trao đổi chất chuyển hóa năng lượng.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Phân công thực hiện các nhiệm vụ nhân, nhóm. Sử dụng
ngôn ngữ khoa học kết hợp với c loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm hiểu về c
giai đoạn chuyển hóa năng lượng; mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển a năng lượng cấp
độ tế bào cấp thể, các dấu hiệu đặc trưng vai trò của quá trình trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng sinh vật.
2. Phẩm chất
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân ng.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập số 1
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất bắt nguồn từ đâu được hấp thụ,
chuyển hóa như thế nào?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có th đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động
cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh
vật trên Trái Đất bắt nguồn từ đâu
được hấp thụ, chuyển hóa như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến
thức của bản thân, suy nghĩ tr lời câu
hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
- Các câu trả lời của HS:
* Gợi ý:
Năng lượng chủ yếu cung cấp
cho sinh vật trên Trái Đất bắt
nguồn từ năng ợng ánh sáng
mặt trời. Năng lượng ánh sáng
được các sinh vật quang tự
dưỡng hấp thụ chuyển hóa
thành năng lượng hóa học tích
lũy trong các hợp chất hữu cơ.
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV gọi 2 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của
HS.
- GV chưa chốt kiến thức dẫn dắt vào
bài học mới: Để giải thích câu hỏi này
đầy đủ chính c, chúng ta ng đi vào
bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: nh thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm tự dưỡng dị dưỡng.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất chuyển hóa ng lượng. Lấy được dụ minh họa.
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Dựa vào đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa
năng lượng (tổng hợp, phân giải huy động năng ợng).
b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu hỏi sau:
1. Sinh vật tự dưỡng sinh vật dị dưỡng gì? Cho ví dụ.
2. Cho biết vai t của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu
học tập số 1 (Phiếu học tập phần thiết bị dạy học và học liệu).
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
1. Sinh vật tự dưỡng các sinh vật khả năng tổng hợp chất hữu từ các chất vô cơ. dụ:
thực vật, tảo, vi khuẩn lam,..
- Sinh vật dị ỡng các sinh vật chỉ khả năng tổng hợp các chất hữu từ những chất hữu
sắn. dụ: Trâu, bò, hổ, mèo, thỏ,…
2. Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới: Các sinh vật tự ỡng khả ng tổng hợp chất
hữu (đặc trưng C6H12O6) từ các chất cơ. Các hợp chất hữu được chính các sinh vật tự
dưỡng sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời cũng nguồn cung cấp nguyên liệu năng
lượng cho các hoạt động sống của sinh vật khác.
Sinh vật tự dưỡng đóng vai trò sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu năng lượng cho các
sinh vật trong sinh giới.
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu học sinh hoạt động
nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK
trả lời câu hỏi sau:
1. Sinh vật tự dưỡng sinh vật dị
dưỡng gì? Cho dụ.
2. Cho biết vai t của sinh vật tự dưỡng
trong sinh giới.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
đọc thông tin SGK, thảo luận hoàn
thành phiếu học tập số 1.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu
hỏi.
I. Quá trình trao đổi chất
chuyển a năng lượng trong
sinh giới
- Sinh vật tự dưỡng các
sinh vật khả ng tổng hợp
chất hữu từ các chất .
dụ: thực vật, tảo, vi khuẩn
lam,..
- Sinh vật dị ỡng các sinh
vật chỉ khả năng tổng hợp
các chất hữu từ những chất
hữu sẵn. Ví dụ: Trâu, bò,
hổ, mèo, thỏ,…
- Sinh vật tự dưỡng đóng vai
trò sinh vật sản xuất, cung
cấp nguyên liệu năng lượng
cho các sinh vật trong sinh
giới.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét chốt nội dung khái
quát về quá trình trao đổi chất chuyển
hóa năng lượng trong sinh giới.
- GV giải quyết câu hỏi mở đầu.
- Quá trình chuyển hóa năng
lượng trong sinh giới bao gồm
ba giai đoạn: Tổng hợp, phân
giải huy động năng lượng.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng cấp tế bào
cấp thể
a) Mục tiêu:
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng lượng cấp tế bào thể.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất chuyển hóa năng lượng.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Hãy phân tích mối
quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng ợng cấp độ tế bào thể.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ, sử dụng thuật Lược đồ tư duy” yêu cầu HS khái quát các
dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất chuyển hóa ng lượng sinh vật.
c) Sản phẩm:
- Phần trình y của các nhóm về mối quan hệ giữa trao đổi chất chuyển hóa năng lượng cấp
độ tế bào thể.
- đồ duy của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi,
đọc thông tin SGK trả lời câu
hỏi: Hãy phân tích mối quan h giữa
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
cấp độ tế bào thể.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ,
sử dụng thuật “Lược đồ duy yêu
cầu HS khái quát các dấu hiệu đặc
trưng của quá trình trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng sinh vật.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ theo u cầu
của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o, thảo luận:
- Các nhóm lần lượt trình bày m tắt
các ý kiến chung của nhóm.
- Thảo luận, báo cáo lược đồ duy.
- Các nhóm nhận xét chéo theo nguyên
tắc: 3 khen, 2 góp ý 1 câu hỏi thắc
mắc.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Qua hoạt động, GV hướng dẫn HS rút
ra kiến thức trọng tâm về quá trình trao
II. Quá trình trao đổi chất,
chuyển a năng lượng cấp
tế bào cấp thể
- sinh vật đơn bào, quá trình
trao đổi chất, chuyển hóa năng
lượng chỉ diễn ra cấp độ tế
bào.
- sinh vật đa bào, quá trình
trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng diễn ra cả cấp độ
thể cấp độ tế o thông
qua ba giai đoạn: (1) giữa môi
trường ngoài thể, (2) giữa
môi trường trong thể tế
bào, (3) trong từng tế bào.
- Các dấu hiệu đặc trưng của
quá trình trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng sinh
vật bao gồm: Thu nhận các chất
từ môi trường, vận chuyển các
chất, biến đổi các chất, tổng hợp
các chất tích lũy năng lượng,
phân giải các chất giải phóng
năng lượng, đào thải các chất ra
môi trường, điều hòa.
đổi chất, chuyển hóa năng lượng cấp
tế bào cấp thể.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò của trao đổi chất chuyển hóa năng lượng đối với sinh
vật
a) Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
b) Nội dung:
- GV sử dụng thuật khăn trải bàn, tổ chức cho HS đọc thông tin mục SGK hoạt động nhóm để
tìm hiểu về vai trò của trao đổi chất chuyển a năng lượng đối với sinh vật.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV chia lớp thành từng nhóm nh 4
6 HS, sử dụng thuật khăn trải bàn,
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4/A3.
Thảo luận để trả lời câu hỏi: Cho biết
vai trò của trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng đối với sinh vật. Nêu dụ
minh họa.
+ Mỗi HS viết ý kiến của mình vào c
tờ giấy, sau đó cả nhóm tổng hợp ý kiến
chung vào trung tâm tờ giấy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
III. Vai trò của trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng đối
với sinh vật
- Quá trình trao đổi chất đã cung
cấp nguyên liệu năng lượng
cho sinh vật. Cơ thể hấp thụ
chất dinh dưỡng năng lượng
từ môi trường ngoài; biến đổi
các sản phẩm hấp thụ thành các
chất tham gia kiến tạo thể,
đồng thời chuyển hóa chúng
thành nguồn năng lượng thực
hiện các hoạt động sống của
thể; thải các chất không cần
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm, thảo luận để
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV đại diện HS các nhóm báo o sản
phẩm học tập.
- Các nhóm n lại lắng nghe, nhận xét
bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét chốt nội dung về vai
trò của trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng đối với sinh vật.
thiết cho th ra ngoài môi
trường.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức khái quát về trao đổi chất chuyển hóa năng lượng sinh vật, khắc
sâu mục tiêu bài học.
b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Sinh vật nào ới đây không thuộc nhóm quang tự dưỡng?
A. Thực vật.
B. Tảo.
C. Vi khuẩn oxi hóa hydrogen,
D. Vi khuẩn lam.
2. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm c giai đoạn
A. phân giải, bài tiết tích y năng lượng.
B. tổng hợp, huy động năng lượng ch lũy năng ợng.
C. tổng hợp, phân giải bài tiết.
D. tổng hợp, phân giải huy động năng lượng.
3. Đâu không phải đặc điểm của sinh vật tự dưỡng?
A. Sử dụng năng lượng hóa học trong tổng hợp chất hữu cơ.
B. Tổng hợp chất hữu từ chất cơ.
C. Đóng vai trò sinh vật sản xuất.
D. Cung cấp nguyên liệu ng lượng cho các sinh vật trong sinh giới.
4. sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ch diễn ra
A. cấp độ tế bào.
B. cấp độ quan.
C. giữa môi trường trong th tế bào.
D. giữa tế bào với môi trường bên ngoài.
5. Phát biểu o sai khi nói về các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất chuyển hóa
năng lượng sinh vật?
A. Các chất dinh dưỡng năng ợng từ môi trường được thu nhận nhờ các cơ quan chuyên biệt.
B. Thực vật vận chuyển c chất đã được thu nhận qua hệ tuần hoàn.
C. Đào thải các chất ra môi trường một trong các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất
chuyển hóa năng lượng sinh vật.
D. Quá trình trao đổi chất được điều hòa thông qua hormone hoặc hệ thần kinh (động vật).
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
1. C
2. D
3. A
4. A
5. B
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”,
yêu cầu HS tr lời một số câu hỏi trắc
nghiệm. HS nào nhanh tay trả lời đúng sẽ
được tuyên ơng hoặc nhận quà.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo o kết quả
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá khái quát kiến
thức bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- HS liên hệ được kiến thức bài học để trả lời một số câu hỏi thực tế.
b) Nội dung:
- Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi sau:
1. Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể môi trường bị rối loạn sẽ nh hưởng như thế o đến thể?
Làm thế nào để quá trình trao đổi chất giữa thể môi trường diễn ra thuận lợi?
2. Cho biết ý nghĩa của việc trồng bảo vệ cây xanh.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học, hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm
trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian,
GV sẽ giao về nhà).
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV mời một số HS đưa ra câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, góp ý kết thúc bài học.
- Các câu trả lời của HS.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 2. Trao đổi nước khoáng thực vật.
Bài 2: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong i học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Trình bày được vai trò của ớc đối với thể thực vật.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng thực vật vai trò sinh của một số nguyên tố khoáng đối với
thực vật. Quan sát nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
- Dựa vào đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: hấp thụ nước rễ, vận chuyển
nước thân thoát hơi nước lá.
- Trình bày được chế hấp thụ nước khoáng tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ dòng mạch rây. Trình
bày được động lực vận chuyển nước khoáng trong cây. Nêu được sự vận chuyển các chất hữu
trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây dự trữ trong cây.
- Trình bày được chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi ớc.
Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.
- Nêu được các nguồn cung cấp nitrogen cho y. Trình bày được quá trình hấp thụ biến đổi
nitrate ammonium thực vật.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự ch tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu để tìm
hiểu về trao đổi nước khoáng thực vật.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Phân công thực hiện các nhiệm vụ nhân, nhóm. Sử dụng
ngôn ngữ khoa học kết hợp với c loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm hiểu về sự
hấp thụ nước, khoáng vận chuyển các chất trong cây; dinh dưỡng nitrogen thực vật.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: m hiểu bài trước nhà; tích cực tìm hiểu i, thường xuyên theo dõi việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân ng.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.
- Video về cơ chế đóng
mở khí khổng.
Phiếu học tập số 2
1. Thực vật thể hấp thụ nitrogen chủ yếu hai dạng
Phiếu học tập số 1
1. Cây hấp thụ ớc khoáng nhờ quan …., qua các …………..
- Sự hấp thụ nước vào rễ cây nhờ chế …… (thụ động): Nước di
chuyển từ dung dịch đất (môi trường ………….) vào tế bào …………
(môi trường ưu trương).
- Sự hấp thụ khoáng vào rễ cây theo ….. chế là: ………………….
- Nước các ion khoáng từ đất xâm nhập vào tế bào lông hút rồi di
chuyển qua các lớp tế bào v rễ để tới mạch gỗ theo con
đường…………………….
2. Đặc điểm dòng vận chuyển trong mạch gỗ mạch rây:
Đặc điểm
Dòng mạch gỗ
Dòng mạch rây
Chất được vận chuyển
Chiều vận chuyển
Động lực vận chuyển
là: ..................................
Hai dạng này thể hình thành từ các quá trình:
.........................................................................................................................
2. Nitrate ammonium được biến đổi trong cây như thế nào?
- Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây:
................................................................
- Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây:
.........................................................................................................................
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Quan sát hình 2.1, cho biết cây biểu hiện như thế nào khi không được cung cấp đủ nước
dinh dưỡng khoáng? Nên làm để tránh xảy ra các hiện tượng này?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có th đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi trả lời
câu hỏi:
+ Nước chất khoáng vai trò đối với thực vật?
Chúng được thực vật hấp th sử dụng như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân,
suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV gọi 2 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức dẫn dắt vào bài học mới: Để
giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi
vào bài học ngày hôm nay.
- Các câu tr lời của HS:
* Gợi ý:
- Vai trò của nước đối với thực
vật: Tham gia vào thành phần
cấu tạo của tế bào chi phối
các quá trình sinh diễn ra
trong cây.
- Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật: Cấu trúc nên các
thành phần của tế bào điều
tiết các quá trình sinh lí.
- Nước chất khoáng được
thực vật trên cạn hấp thu chủ
yếu qua rễ nh các lông hút.
Thực vật thủy sinh hấp thụ
nước khoáng từ môi trường
nước qua tế o biểu của
hầu hết các quan. Chúng
được sử dụng để đồng hóa
thành các chất sống của th
thực vật.
2. Hoạt động 2: nh thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của nước một số nguyên tố khoáng đối với thực vật
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của ớc đối với thể thực vật.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng thực vật vai trò sinh của một số nguyên tố khoáng đối với
thực vật. Quan sát nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
b) Nội dung:
- GV sử dụng thuật hỏi đáp, yêu cầu học sinh hoạt động nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK
trả lời câu hỏi để tìm hiểu v vai trò của nước một số nguyên tố khoáng đối với thực vật:
1. Nước vai trò đối với đời sống của thực vật?
2. Dinh dưỡng thực vật gì? Nêu vai trò sinh của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật.
3. Cây bị thiếu khoáng biểu hiện như thế nào.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
1. Vai trò của ớc đối với thực vật
- Thành phần cấu tạo của tế bào thực vật, môi trường liên kết tất cả các bộ phận của thể thực vật,
dung môi của các ion khoáng các hợp chất hòa tan trong nước, môi trường của các phản ứng sinh
hóa.
- Thành phần tham gia trực tiếp các quá trình hóa sinh của thể, điều hòa nhiệt độ, chất đệm bảo
vệ thể khỏi c động học, phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển thể thực
vật.
2. Dinh dưỡng thực vật quá trình thực vật hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ i
trường sử dụng cho trao đổi chất. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng vai trò cấu trúc vai trò
điều tiết. dụ…
3. Khi thiếu dinh ỡng khoáng, sự sinh trưởng, phát triển của thực vật bị suy giảm, thực vật có
những triệu chứng thường thấy như vàng hoặc thay đổi u sắc, suy giảm kích thước lá, thân,
rễ,…
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu học sinh hoạt động
nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK
trả lời câu hỏi sau:
1. Nước vai trò đối với đời sống
của thực vật?
2. Dinh dưỡng thực vật gì? Nêu vai
trò sinh của một số nguyên tố khoáng
đối với thực vật.
3. Cây bị thiếu khoáng biểu hiện như
thế nào.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ trả lời câu
hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét chốt nội dung khái
quát về vai trò của nước chất
khoáng.
I. Vai trò của nước một số
nguyên tố khoáng đối với thực
vật
1. Vai trò của nước
- Thành phần cấu tạo của tế bào
thực vật, môi trường liên kết tất
cả các bộ phận của thể thực
vật, dung môi của các ion khoáng
các hợp chất hòa tan trong
nước, môi trường của các phản
ứng sinh hóa.
- Thành phần tham gia trực tiếp
các quá trình a sinh của thể,
điều hòa nhiệt độ, chất đệm bảo
vệ thể khỏi c động học,
phương tiện vận chuyển các chất
trong hệ vận chuyển thể
thực vật.
2. Vai trò sinh của một số
nguyên tố dinh dưỡng khoáng
trong cây
- Các nguyên tố dinh dưỡng
khoáng vai trò cấu trúc vai
trò điều tiết.
- Khi thiếu dinh ỡng khoáng,
sự sinh trưởng, phát triển của
thực vật bị suy giảm, thực vật
những triệu chứng thường thấy
như vàng hoặc thay đổi màu
sắc, suy giảm kích thước lá, thân,
rễ,…
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự hấp thụ nước, khoáng vận chuyển các chất trong cây
a) Mục tiêu:
- Dựa vào đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: hấp thụ nước rễ, vận chuyển
nước thân thoát hơi nước lá.
- Trình bày được chế hấp thụ nước khoáng tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ dòng mạch rây. Trình
bày được động lực vận chuyển nước khoáng trong cây. Nêu được sự vận chuyển các chất hữu
trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây dự trữ trong cây.
b) Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, thuật mảnh ghép để hướng dẫn gợi ý cho HS
thảo luận nội dung trong SGK để tìm hiểu về quá trình trao đổi nước khoáng thực vật.
- Vòng 1: Nhóm chuyên gia GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ độc lập.
- Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép. Thành lập nhóm các mảnh ghép: Mỗi nhóm được thành lập từ ít
nhất một thành viên của nhóm chuyên gia. Mỗi thành viên nhiệm vụ trình y lại cho cả nhóm
kết quả tìm hiểu nhóm chuyên gia. Sau đó hoàn thành phiếu học tập số 1.
c) Sản phẩm:
- Phần trình y của các nhóm.
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Cây hấp thụ ớc khoáng nhờ quan rễ, qua các tế bào lông t.
- Sự hấp thụ nước vào rễ cây nhờ chế thẩm thấu (th động): Nước di chuyển từ dung
dịch đất (môi trường nhược trương) vào tế bào lông hút (môi trường ưu trương).
- Sự hấp thụ khoáng vào rễ cây theo hai chế: thụ động chủ động.
- Nước các ion khoáng từ đất xâm nhập vào tế bào lông hút rồi di chuyển qua các lớp tế
bào vỏ rễ để tới mạch gỗ theo con đường gian o con đường tế bào chất.
2. Đặc điểm dòng vận chuyển trong mạch gỗ mạch rây:
Đặc điểm
Dòng mạch gỗ
Dòng mạch rây
Chất được vận chuyển
Nước, các chất khoáng
hòa tan một số hợp
chất hữu như amino
acid, amide,
cytokinine, alkaloid,
Các sản phẩm quang
hợp (chủ yếu
sucrose), một số hợp
chất như amino acid,
hormone thực vật, các
ion khoáng i sử dụng.
Chiều vận chuyển
Vận chuyển một chiều.
Vận chuyển theo hai
chiều.
Động lực vận chuyển
Áp suất rễ (lực đẩy),
thoát hơi nước (lực
kéo), lực liên kết giữa
các phân tử ớc với
nhau lực bám giữa
các phân tử ớc với
thành mạch gỗ (động
lực trung gian).
Chênh lệch áp suất
thẩm thấu giữa quan
nguồn (nơi có áp suất
thẩm thấu cao)và các
quan sử dụng (nơi
áp suất thẩm thấu
thấp).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao nhiệm vụ:
- Vòng 1:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sự hấp thụ nước khoáng
thực vật.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về sự vận chuyển các chất trong
cây.
Các nhóm m việc trong vòng 5 phút, sau khi tìm
hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình
bày trước nhóm của mình một lượt, như chuyên
gia.
- Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép, 1/2 thành viên của
mỗi nhóm sẽ tập hợp lại thành một nhóm mới, tạo
thành 2 nhóm mới. Thành viên các nhóm chuyên gia
cùng thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 1.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ các vòng theo yêu cầu của
GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o, thảo luận:
- Các nhóm lần lượt trình bày m tắt các ý kiến
chung của nhóm.
- Thảo luận, báo cáo phiếu học tập số 1.
- Các nhóm nhận xét chéo theo nguyên tắc: 3 khen, 2
II. Sự hấp thụ nước, khoáng vận
chuyển các chất trong cây
1. Sự hấp thụ nước khoáng thực
vật
a) quan hấp thụ nước khoáng
thực vật
- Thực vật sống trên cạn chủ yếu hấp thụ
nước khoáng từ dung dịch đất qua bề
mặt tế bào biểu rễ, chủ yếu qua các tế
bào lông hút.
b) chế hấp thụ ớc khoáng rễ
cây
- Sự hấp thụ nước theo chế thẩm
thấu.
- Sự hấp thụ khoáng theo hai chế: thụ
động chủ động.
c) Con đường di chuyển của nước và
khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ
- Nước các ion khoáng từ đất xâm
nhập vào tế bào lông hút rồi di chuyển
qua các lớp tế bào vỏ rễ để đi tới mạch
rỗ theo con đường gian bào con
đường tế bào chất.
2. Sự vận chuyển các chất trong y
a) Vận chuyển trong mạch gỗ
- Nước, các chất hòa tan một số chất
hữu từ rễ được vận chuyển một chiều
góp ý 1 câu hỏi thắc mắc.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Qua hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức
trọng tâm về sự hấp thụ nước, khoáng vận chuyển
các chất trong cây.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.
trong mạch gỗ.
b) Vận chuyển trong mạch rây
- Các sản phẩm quang hợp, một số hợp
chất được vận chuyển trong mạch rây từ
đến rễ các cơ quan dự trữ. Sự vận
chuyển này thể diễn ra theo hai
chiều, cung cấp cho các hoạt động sống
của cây dự trữ trong cây.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về sự thoát hơi nước thực vật
a) Mục tiêu:
- Trình bày được chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi ớc.
Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.
b) Nội dung:
- GV sử dụng thuật hỏi đáp, tổ chức cho HS đọc thông tin SGK hoạt động cặp đôi để tìm hiểu
về thoát hơi nước cây vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật.
- GV cho HS xem video chế đóng m khí khổng, u cầu HS quan sát video hình 2.6 SGK để
tìm hiểu về chế đóng mở khí khổng.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
1. Quá trình thoát hơi nước thực vật diễn ra chủ yếu qua hai con đường: qua lớp cutin qua
khí khổng.
2. chế đóng mở của khí khổng: Động lực làm biến đổi độ mở của lỗ khí sự biến đổi sức
trương ớc trong các tế bào khí khổng. Khi tế bào khí khổng tích y các chất thẩm thấu (như K+,
malate, sucrose) sẽ trương nước, thành mỏng phía ngoài bị ng mạnh đẩy xa ra khỏi lỗ khí,
thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng mở. Ngược lại, sự giải phóng các chất thẩm
thấu khỏi tế bào khí khổng làm giảm s hút nước, lỗ khí đóng lại.
3. Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật: Tạo động lực đầu trên cho quá trình hấp thụ,
vận chuyển vật chất rễ lên và quan phía trên; duy trì sức trương liên kết các quan của
cây thành một th thống nhất; đảm bảo CO2 có thể khuếch tán vào cung cấp cho quang hợp; giảm
nhiệt độ bề mặt trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các quan khỏi bị tổn thương bởi nhiệt độ
duy trì các hoạt động sống bình thường.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học
sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
mục III.1 trả lời câu hỏi:
1. Quá trình thoát hơi nước thực
vật diễn ra như thế nào?
- GV chiếu video, yêu cầu HS
quan sát, kết hợp với thông tin
SGK trả lời câu hỏi:
+ Giải thích chế đóng mở của
khí khổng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
mục III.3 trả lời câu hỏi:
+ Thoát hơi nước vai trò đối
III. Sự thoát hơi ớc thực vật
1. Thoát i nước cây
a) Thoát hơi nước qua lớp cutin
- Nước khuếch tán từ khoảng gian
bào của thịt lá qua lớp cutin để ra
ngoài. Tốc độ thoát hơi nước qua lớp
cutin phụ thuộc vào độ dày của lớp
cutin.
b) Thoát hơi ớc qua khí khổng
- Khí khổng con đường thoát
hơi nước chủ yếu thực vật. Tốc độ
thoát hơi nước qua khí khổng do độ
mở của khí khổng điều tiết.
với thực vật?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
học tập
- HS hoạt động nhóm cặp đôi,
thảo luận để tr lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo o kết quả thảo
luận
- GV gọi ngẫu nhiên HS các
nhóm báo cáo câu trả lời.
- Các nhóm n lại lắng nghe,
nhận xét bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
đánh giá.
- GV nhận xét chốt nội dung về
sự thoát hơi ớc thực vật.
2. chế đóng mở khí khổng
- Động lực làm biến đổi độ mở của lỗ
khí sự biến đổi sức trương nước
trong các tế o khí khổng. Khi tế
bào khí khổng ch lũy các chất thẩm
thấu (như K+, malate, sucrose) sẽ
trương ớc, thành mỏng phía ngoài
bị căng mạnh và đẩy xa ra khỏi lỗ
khí, thành y phía trong bị căng yếu
hơn làm khí khổng mở. Ngược lại, sự
giải phóng các chất thẩm thấu khỏi tế
bào khí khổng m giảm sự hút nước,
lỗ khí đóng lại.
3. Vai trò của quá trình thoát hơi
nước đối với thực vật
- Tạo động lực đầu trên cho quá trình
hấp thụ, vận chuyển vật chất rễ lên
quan phía trên; duy trì sức
trương liên kết các quan của
cây thành một th thống nhất; đảm
bảo CO2 th khuếch tán vào
cung cấp cho quang hợp; giảm nhiệt
độ bề mặt trong những ngày nắng
nóng, bảo vệ các quan khỏi bị tổn
thương bởi nhiệt độ duy trì các
hoạt động sống bình thường.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về dinh dưỡng nitrogen thực vật
a) Mục tiêu:
- Nêu được các nguồn cung cấp nitrogen cho y. Trình bày được quá trình hấp thụ biến đổi
nitrate ammonium thực vật.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục SGK, quan sát sơ đồ hình 2.7 hoạt động nhóm để tìm
hiểu về dinh dưỡng nitrogen thực vật.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phiếu học tập phần thiết
bị dạy học học liệu).
c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2
1. Thực vật thể hấp thụ nitrogen chủ yếu hai dạng là: NH4+ và NO3-.
Hai dạng này thể hình thành từ các quá trình: hóa (sự phóng tia lửa điện trong khí quyển làm
oxi hóa N2 thành NO3-); cố định nitrogen tự do thành NH4+ nh một số vi sinh vật sống tự do hay
cộng sinh với thực vật; vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ; con người bổ sung phân bón
chứa nitrogen cho cây trồng.
2. Nitrate ammonium được biến đổi trong cây như thế nào?
- Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây: NO3- sau khi được hấp thụ cần được chuyển hóa thành
NH4+ trong các quan thực vật. Quá trình kh nitrate diễn ra trong rễ cây nh cây qua hai
giai đoạn:
- Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây: NH4+ sau khi được hấp thụ hoặc hình thành t
quá trình khử nitrate sẽ nhanh chóng kết hợp với các keto acid sinh ra các amino acid cấp.
+ NH4+ thể kết hợp với glutamic acid, aspartic tạo thành c amide glutamine asparagine.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
III. Dinh dưỡng nitrogen thực vật
1. Nguồn cung cấp nitrogen
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu
HS thảo luận, đọc thông tin SGK
hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm, thảo luận để
hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV đại diện HS các nhóm báo o
sản phẩm học tập.
- Các nhóm n lại lắng nghe, nhận xét
bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét chốt nội dung về dinh
dưỡng nitrogen thực vật.
- Thực vật thể hấp thụ nitrogen chủ yếu hai dạng là:
NH4+ NO3-.
Hai dạng y thể hình thành từ các quá trình: hóa (sự
phóng tia lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành
NO3-); cố định nitrogen tự do thành NH4+ nhờ một số vi
sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật; vi sinh vật
phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ; con người bổ sung phân
bón chứa nitrogen cho y trồng.
2. Quá trình biến đổi nitrate ammonium thực vật
a) Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây
- Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây: NO3- sau khi
được hấp thụ cần được chuyển hóa thành NH4+ trong các
quan thực vật. Quá trình khử nitrate diễn ra trong rễ cây
cành cây qua hai giai đoạn:
b) Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây
- Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây:
NH4+ sau khi được hấp thụ hoặc hình thành từ quá trình
khử nitrate sẽ nhanh chóng kết hợp với các keto acid sinh ra
các amino acid cấp.
+ NH4+ th kết hợp với glutamic acid, aspartic tạo thành
các amide glutamine asparagine.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về trao đổi nước khoáng thực vật, khắc sâu mục tiêu bài học.
b) Nội dung:
- GV dung phương pháp hỏi đáp, thuật tia chớp yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập (10 u
hỏi) theo kiểu “Hỏi nhanh Đáp lẹ trong vòng 3 phút.
- GV thể linh hoạt tổ chức trả lời các câu hỏi dưới dạng trò chơi.
PHIẾU CÂU HỎI
Câu 1. Cây bị thiếu dinh dưỡng khoáng biểu hiện gì?
Câu 2. Cây hấp thụ ớc khoáng nhờ quan nào?
Câu 3. Sự hấp th nước vào rễ cây nh chế nào?
Câu 4. Kể tên c động lực vận chuyển trong mạch gỗ?
Câu 5. Sự vận chuyển trong mạch rây diễn ra theo mấy chiều?
Câu 6. Điều tiết tốc độ thoát hơi ớc qua khí khổng bằng cách nào?
Câu 7. Động lực làm biến đổi độ m của lỗ khí gì?
Câu 8. Thực vật thể hấp thụ nitrogen dưới dạng nào?
Câu 9. Hai loại enzyme tham gia vào quá trình khử nitrate tên gì?
Câu 10. Sự hình thành amide trong thể thực vật ý nghĩa gì?
c. Sản phẩm học tập:
Đáp án phiếu câu hỏi
Câu 1. Vàng hoặc thay đổi u sắc lá; suy giảm kích thước lá, thân, rễ,…
Câu 2. Rễ.
Câu 3. Thẩm thấu.
Câu 4. Áp suất rễ (lực đẩy), thoát hơi nước (lực kéo), lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ (lực trung gian).
Câu 5. Theo hai chiều.
Câu 6. Do độ mở của khí khổng điều tiết.
Câu 7. sự biến đổi sức trương trong các tế o khí khổng.
Câu 8. NH4+ NO3-.
Câu 9. Nitrate reductase nitrite reductase.
Câu 10. Giải độc cho tế bào dự trữ NH4+.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV phát phiếu bài tập cho cả lớp,
yêu cầu hoàn thành trong 3 phút.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS vận dụng kiến thức vừa học, tr
lời nhanh 10 u hỏi (ghi trên phiếu).
- Gv theo dõi, ớng dẫn khi học sinh
cần.
Bước 3: Báo o, thảo luận:
- GV thu lại phiếu bài tập đã m của
cả lớp, phát chéo nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV đưa đáp án, HS chấm bài, sửa lại
câu sai.
Đáp án phiếu câu hỏi
Câu 1. Vàng hoặc thay đổi
màu sắc lá; suy giảm kích thước
lá, thân, rễ,…
Câu 2. Rễ.
Câu 3. Thẩm
thấu.
Câu 4. Áp suất rễ (lực đẩy),
thoát hơi nước (lực o),
lực liên kết giữa các phân tử
nước với nhau lực bám giữa
các phân tử ớc với thành
mạch gỗ (lực trung
gian).
Câu 5. Theo hai chiều.
Câu 6. Do độ mở của khí khổng
điều tiết.
Câu 7. sự biến đổi sức
trương trong các tế bào khí
khổng.
Câu 8. NH4+ NO3-.
Câu 9. Nitrate reductase
nitrite reductase.
Câu 10. Giải độc cho tế bào
dự trữ NH4+.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- HS liên hệ được kiến thức bài học để trả lời một số câu hỏi thực tế.
b) Nội dung:
- Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi sau:
1. Molybdenum tham gia cấu tạo enzyme nitrogenase. Giải thích sở sinh học của việc thường
xuyên bổ sung molybdenum cho cây họ Đậu.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học, hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm
trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian,
GV sẽ giao về nhà).
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV mời một số HS đưa ra câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
- Các câu trả lời của HS.
nhiệm vụ
- GV nhận xét, góp ý kết thúc bài học.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 3. Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng thực vật.
Bài 3: NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRAO ĐỔI NƯỚC KHOÁNG THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong i học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Giải thích được s cân bằng nước việc ới tiêu hợp ; các phản ứng chống chịu hạn, chống
chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật chọn giống cây trồng khả năng chống chịu.
- Phân tích được một số nhân tố ảnh ởng đến trao đổi nước. Trình y được các nhân tố ảnh
hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng cây. Ứng dụng kiến thức này vào thực tiễn.
- Phân tích được vai trò của phân n đối với năng suất cây trồng.
- Thông qua thực hành, quan sát được cấu tạo của khí khổng lá. Thực hiện được c thí nghiệm
chứng minh sự hút nước rễ; vận chuyển nước thân thoát hơi nước lá. Thực hành tưới ớc
chăm sóc cây, trồng cây thủy canh, khí canh.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự ch tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu để tìm
hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước khoáng thực vật.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Phân công thực hiện các nhiệm vụ nhân, nhóm. Sử dụng
ngôn ngữ khoa học kết hợp với c loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm hiểu về c
nhân tố ảnh ởng đến trao đổi nước, dinh ỡng khoáng thực vật; ứng dụng trong thực tiễn và
khi thực hành các thí nghiệm.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: m hiểu bài trước nhà; tích cực tìm hiểu i, thường xuyên theo dõi việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân ng.
thái độ trung thực, ý thức cẩn thận trong thực hành thí nghiệm để kết quả chính xác, tuân thủ
quy tắc an toàn phòng thực hành.
II. THIẾT B DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập số 1
1. Cân bằng ớc ...................................................................................
- Cây biểu hiện héo ……………………………………………………..
- Để cây thể sinh trưởng, phát triển tốt năng suất cao cần
..............................................................................................................
2. Nêu vai trò của phân bón đối với cây trồng
..............................................................................................................
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Sự trao đổi nước và dinh ỡng khoáng thực vật chịu tác động của những nhân tố nào?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có th đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi
trả lời câu hỏi:
+ Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên
Trái Đất bắt nguồn từ đâu được hấp thụ, chuyển
hóa như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của
bản thân, suy nghĩ trả lời u hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV gọi 2 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức dẫn dắt vào bài học
mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ chính xác,
chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
- Các câu trả lời của HS:
* Gợi ý:
Sự trao đổi nước dinh ỡng
khoáng thực vật chịu tác động của
các nhân tố là: nhiệt độ, ánh sáng,
nước trong đất, độ thoáng khí của đất,
hệ vi sinh vật vùng rễ.
2. Hoạt động 2: nh thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng thực
vật
a) Mục tiêu:
- Phân tích được một số nhân tố ảnh ởng đến trao đổi nước. Trình y được các nhân tố ảnh
hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng cây.
b) Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi đáp nêu vấn đề dạy học theo trạm để hướng
dẫn gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
- GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học tập mở, trong đó, gồm 5 trạm học tập. Mỗi
HS phải tham gia đủ 5 trạm học tập.
- HS thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất nào đó). Thời
gian HS tham gia mỗi trạm không quá 5 phút. GV thể thiết kế thêm các trạm chờ (tuỳ theo
không gian lớp học).
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
* Gợi ý:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ của đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển trao đổi chất của rễ nên nh
hưởng đến sự hấp thụ khoáng rễ y.
- Ánh sáng: Ánh sáng tác động đến quá trình hấp thụ khoáng của thực vật thông qua ảnh ởng đến
quang hợp trao đổi nước của y.
- Nước trong đất: Độ ẩm đất thấp làm giảm độ a tan của các chất khoáng trong đất, làm giảm sự
hút các ion khoáng của rễ.
- Độ thoáng khí của đất: Giảm độ thoáng khí trong đất dẫn đến giảm sự xâm nhập của nước vào
trong rễ cây, giảm hấp thụ các ion khoáng vào rễ.
- Hệ vi sinh vật vùng rễ: Hệ vi sinh vật vùng rễ tham gia vào quá trình khoáng hóa các hợp chất hữu
cũng như nh hưởng đến độ a tan của các chất khoáng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV tổ chức lớp học theo hình thức
vòng tròn học tập mở, trong đó, gồm
5 trạm học tập. Mỗi HS phải tham gia
đủ 5 trạm học tập.
+ Trạm 1: Tìm hiểu về nhân tố nhiệt
độ.
+ Trạm 2: Tìm hiểu về nhân tố ánh
sáng.
+ Trạm 3: Tìm hiểu về nhân tố nước.
+ Trạm 4: Tìm hiểu về nhân tố độ
thoáng khí của đất.
+ Trạm 5: Tìm hiểu về nhân tố h vi
sinh vật vùng rễ.
- HS thể tự do lựa chọn các trạm học
tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm
bất nào đó). Thời gian HS tham gia
mỗi trạm không quá 5 phút. GV thể
thiết kế thêm c trạm chờ (tuỳ theo
không gian lớp học).
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho c
nhóm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thể tự do lựa chọn các trạm học
tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm
bất nào đó). Thời gian HS tham gia
mỗi trạm không quá 5 phút.
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến
trao đổi nước, dinh dưỡng
khoáng thực vật
- Nhiệt độ: Nhiệt độ của đất ảnh
hưởng đến sự sinh trưởng phát
triển trao đổi chất của rễ nên
ảnh hưởng đến s hấp thụ
khoáng rễ cây.
- Ánh sáng: Ánh sáng tác động
đến quá trình hấp thụ khoáng
của thực vật thông qua ảnh
hưởng đến quang hợp trao
đổi nước của cây.
- Nước trong đất: Độ ẩm đất
thấp làm giảm độ hòa tan của
các chất khoáng trong đất, làm
giảm sự hút các ion khoáng của
rễ.
- Độ thoáng khí của đất: Giảm
độ thoáng khí trong đất dẫn đến
giảm sự xâm nhập của nước vào
trong rễ cây, giảm hấp thụ các
ion khoáng o rễ.
- Hệ vi sinh vật vùng rễ: Hệ vi
sinh vật vùng rễ tham gia vào
quá trình khoáng hóa các hợp
chất hữu cũng như ảnh
hưởng đến độ hòa tan của các
chất khoáng.
- GV quan sát hỗ trợ hướng dẫn HS
khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần
trình bày của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày
của HS chuyển sang nội dung tiếp
theo.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ứng dụng trong thực tiễn
a) Mục tiêu:
- Giải thích được s cân bằng nước việc ới tiêu hợp ; các phản ứng chống chịu hạn, chống
chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật chọn giống cây trồng khả năng chống chịu.
- Ứng dụng kiến thức về ảnh ởng của các nhân tố vào thực tiễn.
- Phân tích được vai trò của phân n đối với năng suất cây trồng.
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập số 1 để tìm
hiểu về cân bằng nước tưới tiêu hợp cho y trồng; vai trò của phân bón đối với năng suất cây
trồng.
c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Cân bằng ớc tương quan giữa lượng ớc do rễ cây t vào
lượng hơi ớc thoát ra.
- Cây biểu hiện héo lượng nước hút vào nhỏ n lượng ớc
thoát ra.
- Để cây thể sinh trưởng, phát triển tốt năng suất cao cần chế
độ tưới nước hợp về thời gian ới, lượng nước cần tưới phương
pháp tưới.
2. Nêu vai trò của phân bón đối với cây trồng
- Phân bón cung cấp chất dinh ỡng bổ sung cho y trồng trên những
vùng đất không cung cấp đủ chất dinh dưỡng hoặc đã bị mất đi qua
nhiều mùa thu hoạch; bổ sung chất hữu cơ, vi sinh vật làm tăng độ màu
mỡ của đất, thúc đẩy cây trồng sinh trưởng, phát triển tăng năng
suất.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi,
đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu
học tập số 1.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- Sau khi hoàn thành phiếu học tập, GV
tổ chức cho HS thảo luận về phản ng
chống chịu hạn ngập úng thực vật.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện nhiệm vụ theo u cầu
II. Ứng dụng trong thực tiễn
1. Cân bằng nước tưới tiêu
hợp cho y trồng
- Cân bằng nước tương quan
giữa lượng nước do rễ cây hút
vào lượng hơi nước thoát ra.
- Cây biểu hiện héo lượng
nước hút vào nhỏ hơn lượng
nước thoát ra.
- Để cây thể sinh trưởng,
phát triển tốt và năng suất cao
cần chế độ tưới nước hợp
về thời gian tưới, lượng nước
của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o, thảo luận:
- Các nhóm lần lượt trình bày m tắt
các ý kiến chung của nhóm.
- Các nhóm lắng nghe nhận xét chéo.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Qua hoạt động, GV ớng dẫn HS rút
ra kiến thức trọng tâm về n bằng
nước, tưới tiêu hợp vai t của
phân bón đối với y trồng.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.
cần tưới phương pháp tưới.
2. Vai trò của phân bón đối
với năng suất y trồng
- Phân bón cung cấp chất dinh
dưỡng bổ sung cho cây trồng
trên những vùng đất không cung
cấp đủ chất dinh dưỡng hoặc đã
bị mất đi qua nhiều mùa thu
hoạch; bổ sung chất hữu cơ, vi
sinh vật làm tăng độ màu mỡ
của đất, thúc đẩy cây trồng sinh
trưởng, phát triển tăng ng
suất.
Hoạt động 2.3: Thực hành trao đổi nước dinh dưỡng khoáng thực vật
a) Mục tiêu:
- Thông qua thực hành, quan sát được cấu tạo của khí khổng lá. Thực hiện được c thí nghiệm
chứng minh sự hút nước rễ; vận chuyển nước thân thoát hơi nước lá. Thực hành tưới ớc
chăm sóc cây, trồng cây thủy canh, khí canh.
b) Nội dung:
- HS hoạt động nhân: Đọc SGK để biết chuẩn bị, nội dung cách tiến hành theo các ớc đã tả
trong SGK.
- HS hoạt động nhân lắng nghe GV giao nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm để tiến hành các bước hướng dẫn.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thí nghiệm của các nhóm.
- Nhận xét giải thích của HS về kết quả thí nghiệm.
- Bài báo cáo kết quả thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2.3.1: Quan sát cấu tạo của khí khổng cây
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- Trước giờ thực hành giáo viên cần làm
một số công việc:
+ Chia lớp thành các nhóm.
+ Giao dụng cụ u cầu các nhóm
bảo quản.
*GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo
luận hoàn thành các nhiệm v sau:
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để
tiến hành làm tiêu bản quan sát cấu tạo
khí khổng.
+ Quan sát nhận biết khí khổng.
+ Vẽ hình, t hình dạng tế o khí
khổng.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Giáo viên quan sát hoạt động của các
nhóm hướng dẫn các nhóm yếu về
thao tác trên mẫu vật cách quan sát
bằng kính hiển vi.
- GV yêu cầu HS chụp hình lại hình ảnh
khí khổng đóng mở.
III. Thực hành trao đổi nước
dinh dưỡng khoáng thực
vật
1. Quan sát cấu tạo của khí
khổng cây
Tiến hành
- Dùng kim mũi c hoặc lưỡi
dao lam tách biểu lá, đặt lên
lam kính, nh một giọt nước cất,
đậy lamen.
- Quan sát tiêu bản dưới kính
hiển vi.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
- Các nhóm sẵn ng mẫu tiêu bản vị
trí quan sát hình cấu tạo khí khổng
nhất.
- GV kiểm tra bằng cách quan sát tiêu
bản trên kính hiển vi các nhóm.
Bước 4: Nhận định kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của
HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm đánh giá.
Hoạt động 2.3.2: Thí nghiệm chứng minh sự t nước rễ cây, sự
vận chuyển ớc thân
- GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm như
hoạt động trước.
- Phát dụng cụ, mẫu vật, hóa chất.
* GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo
luận hoàn thành các nhiệm v sau:
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để
tiến hành làm thí nghiệm.
+ Quan sát giải thích kết quả thí
nghiệm.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Giáo viên quan sát hoạt động của các
III. Thực hành trao đổi nước
dinh dưỡng khoáng thực
vật
2. Thí nghiệm chứng minh sự
hút nước rễ cây, sự vận
chuyển nước thân
Tiến hành
- Lấy hai cây cần tây con, nhẹ
nhàng rửa sạch bộ rễ dưới vòi
nước chảy, đặt mỗi cây vào một
ống đong chứa 40 mL nước
sạch sao cho bộ rễ ngập trong
nước.
- Nhỏ 10 15 giọt mực đỏ hoặc
dung dịch eosin vào ống đong
nhóm hướng dẫn các nhóm yếu về
thao tác thực hành. GV yêu cầu HS
quan sát kết quả thí nghiệm o ngày
hôm sau hoặc khi kết thúc buổi học.
Sau đó chuyển sang hoạt động tiếp
theo.
- GV yêu cầu HS chụp hình lại kết quả
quan sát.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
- Các nhóm gửi ảnh kết quả cho GV
các bạn quan sát.
- GV kiểm tra bằng cách quan sát.
Bước 4: Nhận định kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của
HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm đánh giá.
thứ hai.
- Nhỏ dầu thực vật sao cho bao
phủ kín bề mặt nước trong mỗi
ống đong. Dùng bút đánh dấu
mực nước trong mỗi ống đong.
- Đặt các ống đong chứa cây
trên bàn thí nghiệm khoảng 3
giờ.
- Quan sát sự thay đổi mực ớc
trong ống đong sự thay đổi
của cây sau 3 giờ, chụp ảnh.
- Lấy cây ra khỏi ống đong,
dùng dao lam cắt ngang rễ
thân cây, quan sát.
Hoạt động 2.3.3: Thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước cây
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV phát dụng cụ, mẫu vật, hóa chất.
* GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo
luận hoàn thành các nhiệm v sau:
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để
tiến hành làm thí nghiệm.
+ Quan sát giải thích kết quả thí
III. Thực hành trao đổi nước
dinh dưỡng khoáng thực
vật
3. Thí nghiệm chứng minh sự
thoát hơi nước cây
Tiến hành
- Đặt đối xứng hai mảnh giấy
tẩm CoCl2 khô lên mặt trên
mặt dưới của y, đặt hai lam
nghiệm.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Giáo viên quan sát hoạt động của các
nhóm hướng dẫn các nhóm yếu về
thao tác thực hành.
- GV yêu cầu HS chụp hình lại kết quả
quan sát.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
- Các nhóm đặt kết quả của nhóm để
GV các bạn quan sát.
- GV kiểm tra bằng cách quan sát.
Bước 4: Nhận định kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của
HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm đánh giá.
kính ép đè lên giấy tẩm CoCl2
cả hai mặt lá, cố định hai lam
kính giấy tẩm CoCl2 hai bề
mặt bằng kẹp hoặc băng dính.
- Quan sát sự chuyển màu của
hai mảnh giấy tẩm CoCl2 hai
mặt trên dưới của lá.
Hoạt động 2.3.4: Thực hành tưới nước, chăm sóc cây
* GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo
luận hoàn thành các nhiệm v sau:
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để
về nhà tiến nh làm thí nghiệm.
+ Quan sát giải thích kết quả thí
nghiệm.
III. Thực hành trao đổi nước
dinh dưỡng khoáng thực
vật
4. Thực hành ới nước, chăm
sóc cây
Tiến hành
- Trồng cây đậu xanh hoặc đậu
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS chụp hình lại kết quả
quan sát.
- GV hỗ trợ cho HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
- Các nhóm báo cáo bằng hình nh
báo cáo trong phiếu báo cáo thực hành.
Bước 4: Nhận định kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của
HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm đánh giá.
tương vào chậu trồng cây. Đặt
chậu đã trồng cây vào khay
để ra ngoài sáng.
- Chia các cây thành bốn lô, mỗi
gồm ba cây, đánh số thứ tự
theo từng lô.
- Tưới 50 mL nước vào mỗi
chậu trồng cây. Từ ngày thứ hai
trở đi tưới nước cho các cây
các theo mức sau:
+ 1: không ới nước.
+ 2: tưới 20 mL/ cây, tưới
hai ngày một lần.
+ 3: tưới 40 mL/ cây, tưới
hai ngày một lần.
+ 4: tưới 80 mL/cây, tưới
một ngày một lần.
Hoạt động 2.3.5: Thực hành trồng cây theo phương pháp thủy canh,
khí canh
- GV cho HS xem video về quy trình
trồng cây theo phương pháp thủy canh
khí canh.
*GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo
luận hoàn thành các nhiệm v khi
xem xong video:
+ Nêu các dụng cụ, hóa chất được sử
dụng để trồng cây thủy canh, khí canh.
+Nêu các ớc tiến hành trồng cây thủy
III. Thực hành trao đổi nước
dinh dưỡng khoáng thực
vật
5. Thực hành trồng cây theo
phương pháp thủy canh, khí
canh
Tiến hành
- Trồng cây lách hoặc cải
xoăn vào rọ trồng cây, cố định
canh khí canh.
- HS về nhà thực hiện 1 trong hai
phương pháp tại nhà (Có thể trồng thủy
canh bằng các dụng cụ đơn giản).
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS quan sát video thực hiện tr lời
các câu hỏi.
- GV yêu cầu HS chụp hình lại sản
phẩm đã thực hiện tại nhà.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động
thảo luận
- Các nhóm trả lời câu hỏi theo u cầu
của GV.
- GV kiểm tra kết quả thực hành tại nhà
bằng cách kiểm tra hình ảnh trồng tại
nhà của HS.
Bước 4: Nhận định kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của
HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm đánh giá.
cây trong rọ bằng xơ dừa.
- Đặt rọ đã trồng y vào bình
trồng cây.
- Bổ sung dung dịch Knop hoặc
dung dịch dinh ỡng vào bình
trồng cây sao cho ngập hết bộ rễ
(thủy canh) hoặc đến mức dung
dịch để vòi phun ơng hoạt
động không ngập rễ cây (khí
canh).
- Đặt bình trồng cây ra ngoài
sáng, theo i sự sinh trưởng
của cây trong ba tuần bằng cách
đo chiều cao cây, chiều dài
chiều rộng lá, đếm số lá/ cây sau
mỗi ba ngày.
- Bổ sung dung dịch Knop hoặc
dung dịch dinh ỡng đến mức
ban đầu sau mỗi 3 ngày.
- Vẽ biểu đồ sinh trưởng của cây
(theo từng chỉ tiêu chiều cao
cây, chiều dài và chiều rộng lá,
số lá/ cây).
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức khái quát về trao đổi chất chuyển hóa năng lượng sinh vật, khắc
sâu mục tiêu bài học.
b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Nhiệt độ ng trong ngưỡng nhất định sẽ làm
A. giảm tốc độ thoát hơi nước.
B. tăng tốc độ thoát hơi nước.
C. quá trình thoát hơi nước bị ngừng trệ.
D. quá trình sinh trưởng phát triển dừng lại.
2. Các nhân tố nh hưởng đến trao đổi nước, dinh ỡng khoáng thực vật bao gồm
A. nhiệt độ, ánh sáng độ pH.
B. nhiệt độ, ánh ng, nước độ pH.
C. nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ carbon dioxide, độ pH và hệ vi sinh vật ng rễ.
D. nhiệt độ, ánh sáng, nước, độ thoáng khí của đất hệ vi sinh vật vùng rễ.
3. Hệ vi sinh vật vùng rễ vai trò đối với sự hấp thụ ớc khoáng thực vật?
A. Chúng làm tăng nhiệt độ vùng rễ, thuận lợi cho quá trình hấp thụ nước khoáng.
B. Chúng tham gia vào quá trình khoáng hóa c hợp chất hữu , ảnh hưởng đến độ hòa tan của
các chất khoáng.
C. Chúng làm mềm rễ, giúp rễ hấp thụ nước khoáng dễ dàng hơn.
D. Chúng gây bệnh rễ cạnh tranh dinh dưỡng với thực vật.
4. Cây sẽ rơi vào trạng thái héo khi
A. lượng nước t vào lớn hơn lượng nước thoát ra.
B. lượng ớc hút vào bằng ợng nước thoát ra.
C. lượng nước t vào nhỏ hơn ợng nước thoát ra.
D. lượng nước t vào lớn hơn hoặc bằng lượng ớc thoát ra.
5. Đâu không phải vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng?
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
B. Bổ sung chất hữu cho cây trồng.
C. Bổ sung vi sinh vật làm tăng độ màu mỡ của đất.
D. dung môi hòa tan các chất trong thể thực vật.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
1. B
2. D
3. B
4. C
5. D
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả
lời một số u hỏi trắc nghiệm. HS nào nhanh tay trả lời
đúng sẽ được tuyên dương hoặc nhận quà.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo o kết quả
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá khái quát kiến thức bài học.
- Các câu trả lời của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- HS liên hệ được kiến thức bài học để trả lời một số câu hỏi thực tế.
b) Nội dung:
- Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi sau:
1. Hãy giải thích ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho y trồng đang được vận dụng
trong thực tế.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hoạt động
cặp đôi trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm trả lời câu
hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV s giao về nhà).
Bước 3: Báo o kết quả thảo luận
- GV mời một số HS đưa ra câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, góp ý kết thúc bài học.
- Các câu trả lời của HS.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc tìm hiểu trước Bài 4. Quang hợp thực vật.
| 1/48

Preview text:

Giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2023 - 2024
Bài 1: KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa
năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu để tìm
hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm. Sử dụng
ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm hiểu về các
giai đoạn chuyển hóa năng lượng; mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp
độ tế bào và cấp cơ thể, các dấu hiệu đặc trưng và vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. 2. Phẩm chất
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập số 1 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. .), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất bắt nguồn từ đâu và được hấp thụ, chuyển hóa như thế nào? c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Các câu trả lời của HS:
- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động * Gợi ý:
cặp đôi và trả lời câu hỏi:
Năng lượng chủ yếu cung cấp
+ Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh cho sinh vật trên Trái Đất bắt
vật trên Trái Đất bắt nguồn từ đâu và
nguồn từ năng lượng ánh sáng
được hấp thụ, chuyển hóa như thế nào? mặt trời. Năng lượng ánh sáng
được các sinh vật quang tự
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
dưỡng hấp thụ và chuyển hóa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
thành năng lượng hóa học tích
lũy trong các hợp chất hữu cơ.
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến
thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào
bài học mới: Để giải thích câu hỏi này
đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
- Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Lấy được ví dụ minh họa.
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt ba giai đoạn chuyển hóa
năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng). b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau:
1. Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng là gì? Cho ví dụ.
2. Cho biết vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu
học tập số 1 (Phiếu học tập ở phần thiết bị dạy học và học liệu). c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
1. Sinh vật tự dưỡng là là các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Ví dụ:
thực vật, tảo, vi khuẩn lam,.
- Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật chỉ có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ những chất hữu cơ
có sắn. Ví dụ: Trâu, bò, hổ, mèo, thỏ,…
2. Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới: Các sinh vật tự dưỡng có khả năng tổng hợp chất
hữu cơ (đặc trưng là C6H12O6) từ các chất vô cơ. Các hợp chất hữu cơ được chính các sinh vật tự
dưỡng sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời cũng là nguồn cung cấp nguyên liệu và năng
lượng cho các hoạt động sống của sinh vật khác.
→ Sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật trong sinh giới.
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
I. Quá trình trao đổi chất và tập
chuyển hóa năng lượng trong sinh giới
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK - Sinh vật tự dưỡng là là các
và trả lời câu hỏi sau:
sinh vật có khả năng tổng hợp
chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
1. Sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị
Ví dụ: thực vật, tảo, vi khuẩn
dưỡng là gì? Cho ví dụ. lam,.
2. Cho biết vai trò của sinh vật tự dưỡng - Sinh vật dị dưỡng là các sinh trong sinh giới.
vật chỉ có khả năng tổng hợp
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS các chất hữu cơ từ những chất
đọc thông tin SGK, thảo luận và hoàn
hữu cơ có sẵn. Ví dụ: Trâu, bò,
thành phiếu học tập số 1. hổ, mèo, thỏ,…
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Sinh vật tự dưỡng đóng vai
trò là sinh vật sản xuất, cung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cấp nguyên liệu và năng lượng
- HS thực hiện nhiệm vụ và trả lời câu cho các sinh vật trong sinh hỏi. giới. - GV quan sát, hỗ trợ HS.
- Quá trình chuyển hóa năng
lượng trong sinh giới bao gồm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ba giai đoạn: Tổng hợp, phân
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi. giải và huy động năng lượng.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung khái
quát về quá trình trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng trong sinh giới.
- GV giải quyết câu hỏi mở đầu.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể a) Mục tiêu:
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Hãy phân tích mối
quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ, sử dụng kĩ thuật “Lược đồ tư duy” yêu cầu HS khái quát các
dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. c) Sản phẩm:
- Phần trình bày của các nhóm về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào và cơ thể. - Sơ đồ tư duy của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. Quá trình trao đổi chất, tập
chuyển hóa năng lượng ở cấp
tế bào và cấp cơ thể

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi,
đọc thông tin SGK và trả lời câu
- Ở sinh vật đơn bào, quá trình
hỏi: Hãy phân tích mối quan hệ giữa
trao đổi chất, chuyển hóa năng
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng lượng chỉ diễn ra ở cấp độ tế
ở cấp độ tế bào và cơ thể. bào.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm nhỏ, - Ở sinh vật đa bào, quá trình
sử dụng kĩ thuật “Lược đồ tư duy” yêu trao đổi chất và chuyển hóa
cầu HS khái quát các dấu hiệu đặc
năng lượng diễn ra ở cả cấp độ
trưng của quá trình trao đổi chất và
cơ thể và cấp độ tế bào thông
chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
qua ba giai đoạn: (1) giữa môi
trường ngoài và cơ thể, (2) giữa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
môi trường trong cơ thể và tế
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bào, (3) trong từng tế bào.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu - Các dấu hiệu đặc trưng của của GV.
quá trình trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng ở sinh
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết. vật bao gồm: Thu nhận các chất
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
từ môi trường, vận chuyển các
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt chất, biến đổi các chất, tổng hợp
các ý kiến chung của nhóm.
các chất và tích lũy năng lượng,
phân giải các chất và giải phóng
- Thảo luận, báo cáo lược đồ tư duy.
năng lượng, đào thải các chất ra
- Các nhóm nhận xét chéo theo nguyên môi trường, điều hòa.
tắc: 3 khen, 2 góp ý và 1 câu hỏi thắc mắc.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Qua hoạt động, GV hướng dẫn HS rút
ra kiến thức trọng tâm về quá trình trao
đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật a) Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. b) Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn, tổ chức cho HS đọc thông tin mục SGK và hoạt động nhóm để
tìm hiểu về vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học III. Vai trò của trao đổi chất tập
và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật
- GV chia lớp thành từng nhóm nhỏ 4 –
6 HS, sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn,
- Quá trình trao đổi chất đã cung
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4/A3.
cấp nguyên liệu và năng lượng
Thảo luận để trả lời câu hỏi: Cho biết cho sinh vật. Cơ thể hấp thụ
vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa chất dinh dưỡng và năng lượng
năng lượng đối với sinh vật. Nêu ví dụ từ môi trường ngoài; biến đổi minh họa.
các sản phẩm hấp thụ thành các
chất tham gia kiến tạo cơ thể,
+ Mỗi HS viết ý kiến của mình vào góc đồng thời chuyển hóa chúng
tờ giấy, sau đó cả nhóm tổng hợp ý kiếnthành nguồn năng lượng thực
chung vào trung tâm tờ giấy.
hiện các hoạt động sống của cơ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thể; thải các chất không cần
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thiết cho cơ thể ra ngoài môi trường.
- HS hoạt động nhóm, thảo luận để
hoàn thành nhiệm vụ học tập. - GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV đại diện HS các nhóm báo cáo sản phẩm học tập.
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung về vai
trò của trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng đối với sinh vật.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, khắc sâu mục tiêu bài học. b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Sinh vật nào dưới đây không thuộc nhóm quang tự dưỡng? A. Thực vật. B. Tảo.
C. Vi khuẩn oxi hóa hydrogen, D. Vi khuẩn lam.
2. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm các giai đoạn là
A. phân giải, bài tiết và tích lũy năng lượng.
B. tổng hợp, huy động năng lượng và tích lũy năng lượng.
C. tổng hợp, phân giải và bài tiết.
D. tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
3. Đâu không phải là đặc điểm của sinh vật tự dưỡng?
A. Sử dụng năng lượng hóa học trong tổng hợp chất hữu cơ.
B. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
C. Đóng vai trò là sinh vật sản xuất.
D. Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật trong sinh giới.
4. Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng chỉ diễn ra
A. ở cấp độ tế bào.
B. ở cấp độ cơ quan.
C. giữa môi trường trong cơ thể và tế bào.
D. giữa tế bào với môi trường bên ngoài.
5. Phát biểu nào sai khi nói về các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
A. Các chất dinh dưỡng và năng lượng từ môi trường được thu nhận nhờ các cơ quan chuyên biệt.
B. Thực vật vận chuyển các chất đã được thu nhận qua hệ tuần hoàn.
C. Đào thải các chất ra môi trường là một trong các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
D. Quá trình trao đổi chất được điều hòa thông qua hormone hoặc hệ thần kinh (động vật). c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS. 1. C 2. D 3. A 4. A 5. B
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS.
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”,
yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc
nghiệm. HS nào nhanh tay và trả lời đúng sẽ
được tuyên dương hoặc nhận quà.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá và khái quát kiến thức bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- HS liên hệ được kiến thức bài học để trả lời một số câu hỏi thực tế. b) Nội dung:
- Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi sau:
1. Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bị rối loạn sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể?
Làm thế nào để quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường diễn ra thuận lợi?
2. Cho biết ý nghĩa của việc trồng và bảo vệ cây xanh. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm
và trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV sẽ giao về nhà).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời một số HS đưa ra câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
Bài 2: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Trình bày được vai trò của nước đối với cơ thể thực vật.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với
thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng.
- Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển
nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. Trình
bày được động lực vận chuyển nước và khoáng trong cây. Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ
trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây.
- Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây.
- Nêu được các nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi
nitrate và ammonium ở thực vật. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu để tìm
hiểu về trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm. Sử dụng
ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm hiểu về sự
hấp thụ nước, khoáng và vận chuyển các chất trong cây; dinh dưỡng nitrogen ở thực vật. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo dõi việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học. - Video về cơ chế đóng mở khí khổng.
Phiếu học tập số 1
1. Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ cơ quan là …., qua các ………….
- Sự hấp thụ nước vào rễ cây nhờ cơ chế …… (thụ động): Nước di
chuyển từ dung dịch đất (môi trường ………….) vào tế bào ………… (môi trường ưu trương).
- Sự hấp thụ khoáng vào rễ cây theo …. cơ chế là: ………………….
- Nước và các ion khoáng từ đất xâm nhập vào tế bào lông hút rồi di
chuyển qua các lớp tế bào vỏ rễ để tới mạch gỗ theo con
đường…………………….
2. Đặc điểm dòng vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây: Đặc điểm Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây Chất được vận chuyển Chiều vận chuyển Động lực vận chuyển
Phiếu học tập số 2
1. Thực vật có thể hấp thụ nitrogen chủ yếu ở hai dạng
là: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hai dạng này có thể hình thành từ các quá trình:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Nitrate và ammonium được biến đổi trong cây như thế nào?
- Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. .), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Quan sát hình 2.1, cho biết cây có biểu hiện như thế nào khi không được cung cấp đủ nước và
dinh dưỡng khoáng? Nên làm gì để tránh xảy ra các hiện tượng này? c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Các câu trả lời của HS:
- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời * Gợi ý: câu hỏi:
- Vai trò của nước đối với thực
+ Nước và chất khoáng có vai trò gì đối với thực vật?
vật: Tham gia vào thành phần
Chúng được thực vật hấp thụ và sử dụng như thế nào?
cấu tạo của tế bào và chi phối
các quá trình sinh lí diễn ra trong cây.
- Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật: Cấu trúc nên các
thành phần của tế bào và điều
tiết các quá trình sinh lí.
- Nước và chất khoáng được
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
thực vật trên cạn hấp thu chủ
yếu qua rễ nhờ các lông hút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thực vật thủy sinh hấp thụ
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của bản thân, nước và khoáng từ môi trường
suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
nước qua tế bào biểu bì của
hầu hết các cơ quan. Chúng
- GV quan sát, định hướng.
được sử dụng để đồng hóa
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
thành các chất sống của cơ thể
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. thực vật.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để
giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi
vào bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của nước và một số nguyên tố khoáng đối với thực vật a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của nước đối với cơ thể thực vật.
- Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với
thực vật. Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng. b) Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật hỏi đáp, yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK
và trả lời câu hỏi để tìm hiểu về vai trò của nước và một số nguyên tố khoáng đối với thực vật:
1. Nước có vai trò gì đối với đời sống của thực vật?
2. Dinh dưỡng ở thực vật là gì? Nêu vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật.
3. Cây bị thiếu khoáng có biểu hiện như thế nào. c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
1. Vai trò của nước đối với thực vật
- Thành phần cấu tạo của tế bào thực vật, môi trường liên kết tất cả các bộ phận của cơ thể thực vật,
dung môi của các ion khoáng và các hợp chất hòa tan trong nước, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
- Thành phần tham gia trực tiếp các quá trình hóa sinh của cơ thể, điều hòa nhiệt độ, chất đệm bảo
vệ cơ thể khỏi tác động cơ học, phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật.
2. Dinh dưỡng ở thực vật là quá trình thực vật hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi
trường và sử dụng cho trao đổi chất. Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng có vai trò cấu trúc và vai trò điều tiết. Ví dụ…
3. Khi thiếu dinh dưỡng khoáng, sự sinh trưởng, phát triển của thực vật bị suy giảm, thực vật có
những triệu chứng thường thấy như vàng lá hoặc thay đổi màu sắc, suy giảm kích thước lá, thân, rễ,…
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. Vai trò của nước và một số tập
nguyên tố khoáng đối với thực vật
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân, nghiên cứu thông tin trong SGK 1. Vai trò của nước
và trả lời câu hỏi sau:
- Thành phần cấu tạo của tế bào
1. Nước có vai trò gì đối với đời sống thực vật, môi trường liên kết tất của thực vật?
cả các bộ phận của cơ thể thực
vật, dung môi của các ion khoáng
2. Dinh dưỡng ở thực vật là gì? Nêu vai và các hợp chất hòa tan trong
trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng nước, môi trường của các phản đối với thực vật. ứng sinh hóa.
3. Cây bị thiếu khoáng có biểu hiện như - Thành phần tham gia trực tiếp thế nào.
các quá trình hóa sinh của cơ thể,
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
điều hòa nhiệt độ, chất đệm bảo
vệ cơ thể khỏi tác động cơ học,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập phương tiện vận chuyển các chất
- HS thực hiện nhiệm vụ và trả lời câu trong hệ vận chuyển ở cơ thể hỏi. thực vật. - GV quan sát, hỗ trợ HS.
2. Vai trò sinh lí của một số
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận nguyên tố dinh dưỡng khoáng trong cây
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi. - Các nguyên tố dinh dưỡng
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét.
khoáng có vai trò cấu trúc và vai
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện trò điều tiết. nhiệm vụ
- Khi thiếu dinh dưỡng khoáng,
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. sự sinh trưởng, phát triển của
thực vật bị suy giảm, thực vật có
- GV nhận xét và chốt nội dung khái
những triệu chứng thường thấy
quát về vai trò của nước và chất
như vàng lá hoặc thay đổi màu khoáng.
sắc, suy giảm kích thước lá, thân, rễ,…
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự hấp thụ nước, khoáng và vận chuyển các chất trong cây a) Mục tiêu:
- Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển
nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây. Trình
bày được động lực vận chuyển nước và khoáng trong cây. Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ
trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây. b) Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn và gợi ý cho HS
thảo luận nội dung trong SGK để tìm hiểu về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
- Vòng 1: Nhóm chuyên gia GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ độc lập.
- Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép. Thành lập nhóm các mảnh ghép: Mỗi nhóm được thành lập từ ít
nhất một thành viên của nhóm chuyên gia. Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm
kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia. Sau đó hoàn thành phiếu học tập số 1. c) Sản phẩm:
- Phần trình bày của các nhóm.
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ cơ quan là rễ, qua các tế bào lông hút.
- Sự hấp thụ nước vào rễ cây nhờ cơ chế thẩm thấu (thụ động): Nước di chuyển từ dung
dịch đất (môi trường nhược trương) vào tế bào lông hút (môi trường ưu trương).
- Sự hấp thụ khoáng vào rễ cây theo hai cơ chế: thụ động và chủ động.
- Nước và các ion khoáng từ đất xâm nhập vào tế bào lông hút rồi di chuyển qua các lớp tế
bào vỏ rễ để tới mạch gỗ theo con đường gian bào và con đường tế bào chất.
2. Đặc điểm dòng vận chuyển trong mạch gỗ và mạch rây: Đặc điểm Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Chất được vận chuyển Nước, các chất khoáng Các sản phẩm quang
hòa tan và một số hợp hợp (chủ yếu là
chất hữu cơ như amino sucrose), một số hợp acid, amide, chất như amino acid,
cytokinine, alkaloid,… hormone thực vật, các ion khoáng tái sử dụng. Chiều vận chuyển
Vận chuyển một chiều. Vận chuyển theo hai chiều.
Động lực vận chuyển Áp suất rễ (lực đẩy), Chênh lệch áp suất
thoát hơi nước ở lá (lực thẩm thấu giữa cơ quan
kéo), lực liên kết giữa nguồn (nơi có áp suất
các phân tử nước với thẩm thấu cao)và các
nhau và lực bám giữa cơ quan sử dụng (nơi
các phân tử nước với có áp suất thẩm thấu
thành mạch gỗ (động thấp). lực trung gian).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Sự hấp thụ nước, khoáng và vận
chuyển các chất trong cây
- GV giao nhiệm vụ:
1. Sự hấp thụ nước và khoáng ở thực - Vòng 1: vật
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sự hấp thụ nước và khoáng ở a) Cơ quan hấp thụ nước và khoáng ở thực vật. thực vật
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về sự vận chuyển các chất trong - Thực vật sống trên cạn chủ yếu hấp thụ cây.
nước và khoáng từ dung dịch đất qua bề
Các nhóm làm việc trong vòng 5 phút, sau khi tìm
mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế
hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình bào lông hút.
bày trước nhóm của mình một lượt, như là chuyên b) Cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở rễ gia. cây
- Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép, 1/2 thành viên của - Sự hấp thụ nước theo cơ chế thẩm
mỗi nhóm sẽ tập hợp lại thành một nhóm mới, tạo thấu.
thành 2 nhóm mới. Thành viên các nhóm chuyên gia
cùng thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Sự hấp thụ khoáng theo hai cơ chế: thụ động và chủ động.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
c) Con đường di chuyển của nước và
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ
- HS thực hiện nhiệm vụ các vòng theo yêu cầu của - Nước và các ion khoáng từ đất xâm GV.
nhập vào tế bào lông hút rồi di chuyển
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
qua các lớp tế bào vỏ rễ để đi tới mạch
rỗ theo con đường gian bào và con
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đường tế bào chất.
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt các ý kiến
2. Sự vận chuyển các chất trong cây chung của nhóm.
a) Vận chuyển trong mạch gỗ
- Thảo luận, báo cáo phiếu học tập số 1.
- Nước, các chất hòa tan và một số chất
- Các nhóm nhận xét chéo theo nguyên tắc: 3 khen, 2 hữu cơ từ rễ được vận chuyển một chiều
góp ý và 1 câu hỏi thắc mắc. trong mạch gỗ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
b) Vận chuyển trong mạch rây
- Qua hoạt động, GV hướng dẫn HS rút ra kiến thức - Các sản phẩm quang hợp, một số hợp
trọng tâm về sự hấp thụ nước, khoáng và vận chuyển chất được vận chuyển trong mạch rây từ các chất trong cây.
lá đến rễ và các cơ quan dự trữ. Sự vận
chuyển này có thể diễn ra theo hai
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.
chiều, cung cấp cho các hoạt động sống
của cây và dự trữ trong cây.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về sự thoát hơi nước ở thực vật a) Mục tiêu:
- Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước.
Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây. b) Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật hỏi đáp, tổ chức cho HS đọc thông tin SGK và hoạt động cặp đôi để tìm hiểu
về thoát hơi nước ở lá cây và vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật.
- GV cho HS xem video cơ chế đóng mở khí khổng, yêu cầu HS quan sát video và hình 2.6 SGK để
tìm hiểu về cơ chế đóng mở khí khổng. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
1. Quá trình thoát hơi nước ở thực vật diễn ra chủ yếu ở lá qua hai con đường: qua lớp cutin và qua khí khổng.
2. Cơ chế đóng mở của khí khổng: Động lực làm biến đổi độ mở của lỗ khí là sự biến đổi sức
trương nước trong các tế bào khí khổng. Khi tế bào khí khổng tích lũy các chất thẩm thấu (như K+,
malate, sucrose) sẽ trương nước, thành mỏng phía ngoài bị căng mạnh và đẩy xa ra khỏi lỗ khí,
thành dày phía trong bị căng yếu hơn làm khí khổng mở. Ngược lại, sự giải phóng các chất thẩm
thấu khỏi tế bào khí khổng làm giảm sự hút nước, lỗ khí đóng lại.
3. Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với thực vật: Tạo động lực đầu trên cho quá trình hấp thụ,
vận chuyển vật chất ở rễ lên lá và cơ quan phía trên; duy trì sức trương và liên kết các cơ quan của
cây thành một thể thống nhất; đảm bảo CO2 có thể khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp; giảm
nhiệt độ bề mặt lá trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi bị tổn thương bởi nhiệt độ
và duy trì các hoạt động sống bình thường.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học Nội dung kiến thức sinh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Sự thoát hơi nước ở thực vật học tập
1. Thoát hơi nước ở lá cây
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
a) Thoát hơi nước qua lớp cutin
mục III.1 và trả lời câu hỏi:
- Nước khuếch tán từ khoảng gian
1. Quá trình thoát hơi nước ở thực bào của thịt lá qua lớp cutin để ra
vật diễn ra như thế nào?
ngoài. Tốc độ thoát hơi nước qua lớp
- GV chiếu video, yêu cầu HS
cutin phụ thuộc vào độ dày của lớp
quan sát, kết hợp với thông tin cutin.
SGK và trả lời câu hỏi:
b) Thoát hơi nước qua khí khổng
+ Giải thích cơ chế đóng mở của - Khí khổng là con đường thoát khí khổng.
hơi nước chủ yếu ở thực vật. Tốc độ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin
thoát hơi nước qua khí khổng do độ
mục III.3 và trả lời câu hỏi:
mở của khí khổng điều tiết.
+ Thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật?
2. Cơ chế đóng mở khí khổng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Động lực làm biến đổi độ mở của lỗ
khí là sự biến đổi sức trương nước
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
trong các tế bào khí khổng. Khi tế học tập
bào khí khổng tích lũy các chất thẩm
- HS hoạt động nhóm cặp đôi,
thấu (như K+, malate, sucrose) sẽ
thảo luận để trả lời câu hỏi.
trương nước, thành mỏng phía ngoài
bị căng mạnh và đẩy xa ra khỏi lỗ - GV quan sát, hỗ trợ HS.
khí, thành dày phía trong bị căng yếu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo hơn làm khí khổng mở. Ngược lại, sự luận
giải phóng các chất thẩm thấu khỏi tế
- GV gọi ngẫu nhiên HS các
bào khí khổng làm giảm sự hút nước,
nhóm báo cáo câu trả lời. lỗ khí đóng lại.
- Các nhóm còn lại lắng nghe,
3. Vai trò của quá trình thoát hơi
nhận xét và bổ sung ý kiến.
nước đối với thực vật
Bước 4: Đánh giá kết quả thực - Tạo động lực đầu trên cho quá trình hiện nhiệm vụ
hấp thụ, vận chuyển vật chất ở rễ lên
lá và cơ quan phía trên; duy trì sức
- Học sinh nhận xét, bổ sung,
trương và liên kết các cơ quan của đánh giá.
cây thành một thể thống nhất; đảm
- GV nhận xét và chốt nội dung vềbảo CO2 có thể khuếch tán vào lá
sự thoát hơi nước ở thực vật.
cung cấp cho quang hợp; giảm nhiệt
độ bề mặt lá trong những ngày nắng
nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi bị tổn
thương bởi nhiệt độ và duy trì các
hoạt động sống bình thường.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về dinh dưỡng nitrogen ở thực vật a) Mục tiêu:
- Nêu được các nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi
nitrate và ammonium ở thực vật. b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục SGK, quan sát sơ đồ hình 2.7 và hoạt động nhóm để tìm
hiểu về dinh dưỡng nitrogen ở thực vật.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2 (Phiếu học tập ở phần thiết
bị dạy học và học liệu). c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2
1. Thực vật có thể hấp thụ nitrogen chủ yếu ở hai dạng là: NH4+ và NO3-.
Hai dạng này có thể hình thành từ các quá trình: hóa lí (sự phóng tia lửa điện trong khí quyển làm
oxi hóa N2 thành NO3-); cố định nitrogen tự do thành NH4+ nhờ một số vi sinh vật sống tự do hay
cộng sinh với thực vật; vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ; con người bổ sung phân bón
chứa nitrogen cho cây trồng.
2. Nitrate và ammonium được biến đổi trong cây như thế nào?
- Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây: NO3- sau khi được hấp thụ cần được chuyển hóa thành
NH4+ trong các cơ quan thực vật. Quá trình khử nitrate diễn ra trong rễ cây và cành cây qua hai giai đoạn:
- Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây: NH4+ sau khi được hấp thụ hoặc hình thành từ
quá trình khử nitrate sẽ nhanh chóng kết hợp với các keto acid sinh ra các amino acid sơ cấp.
+ NH4+ có thể kết hợp với glutamic acid, aspartic tạo thành các amide là glutamine và asparagine.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học III. Dinh dưỡng nitrogen ở thực vật tập
1. Nguồn cung cấp nitrogen
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Thực vật có thể hấp thụ nitrogen chủ yếu ở hai dạng là:
HS thảo luận, đọc thông tin SGK và NH4+ và NO3-.
hoàn thành phiếu học tập số 2.
Hai dạng này có thể hình thành từ các quá trình: hóa lí (sự
- GV phát phiếu học tập cho HS.
phóng tia lửa điện trong khí quyển làm oxi hóa N2 thành
NO3-); cố định nitrogen tự do thành NH4+ nhờ một số vi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
sinh vật sống tự do hay cộng sinh với thực vật; vi sinh vật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ; con người bổ sung phân
bón chứa nitrogen cho cây trồng.
- HS hoạt động nhóm, thảo luận để
hoàn thành phiếu học tập.
2. Quá trình biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật - GV quan sát, hỗ trợ HS.
a) Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận- Quá trình khử nitrate (NO3-) trong cây: NO3- sau khi
được hấp thụ cần được chuyển hóa thành NH4+ trong các
- GV đại diện HS các nhóm báo cáo
cơ quan thực vật. Quá trình khử nitrate diễn ra trong rễ cây sản phẩm học tập.
và cành cây qua hai giai đoạn:
- Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b) Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây nhiệm vụ
- Quá trình đồng hóa ammonium (NH4+) trong cây:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. NH4+ sau khi được hấp thụ hoặc hình thành từ quá trình
khử nitrate sẽ nhanh chóng kết hợp với các keto acid sinh ra
- GV nhận xét và chốt nội dung về dinh các amino acid sơ cấp.
dưỡng nitrogen ở thực vật.
+ NH4+ có thể kết hợp với glutamic acid, aspartic tạo thành
các amide là glutamine và asparagine.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức về trao đổi nước và khoáng ở thực vật, khắc sâu mục tiêu bài học. b) Nội dung:
- GV dung phương pháp hỏi đáp, kĩ thuật tia chớp yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu bài tập (10 câu
hỏi) theo kiểu “Hỏi nhanh – Đáp lẹ” trong vòng 3 phút.
- GV có thể linh hoạt tổ chức trả lời các câu hỏi dưới dạng trò chơi. PHIẾU CÂU HỎI
Câu 1. Cây bị thiếu dinh dưỡng khoáng có biểu hiện gì?
Câu 2. Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ cơ quan nào?
Câu 3. Sự hấp thụ nước vào rễ cây nhờ cơ chế nào?
Câu 4. Kể tên các động lực vận chuyển trong mạch gỗ?
Câu 5. Sự vận chuyển trong mạch rây diễn ra theo mấy chiều?
Câu 6. Điều tiết tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng bằng cách nào?
Câu 7. Động lực làm biến đổi độ mở của lỗ khí là gì?
Câu 8. Thực vật có thể hấp thụ nitrogen dưới dạng nào?
Câu 9. Hai loại enzyme tham gia vào quá trình khử nitrate tên là gì?
Câu 10. Sự hình thành amide trong cơ thể thực vật có ý nghĩa gì?
c. Sản phẩm học tập:
Đáp án phiếu câu hỏi
Câu 1. Vàng lá hoặc thay đổi màu sắc lá; suy giảm kích thước lá, thân, rễ,… Câu 2. Rễ. Câu 3. Thẩm thấu.
Câu 4. Áp suất rễ (lực đẩy), thoát hơi nước ở lá (lực kéo), lực liên kết giữa các phân tử nước với
nhau và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ (lực trung gian).
Câu 5. Theo hai chiều.
Câu 6. Do độ mở của khí khổng điều tiết.
Câu 7. Là sự biến đổi sức trương trong các tế bào khí khổng. Câu 8. NH4+ và NO3-.
Câu 9. Nitrate reductase và nitrite reductase.
Câu 10. Giải độc cho tế bào và dự trữ NH4+.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Đáp án phiếu câu hỏi tập:
Câu 1. Vàng lá hoặc thay đổi
- GV phát phiếu bài tập cho cả lớp,
màu sắc lá; suy giảm kích thước
yêu cầu hoàn thành trong 3 phút. lá, thân, rễ,… - HS nhận nhiệm vụ. Câu 2. Rễ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Câu 3. Thẩm thấu.
- HS vận dụng kiến thức vừa học, trả
lời nhanh 10 câu hỏi (ghi trên phiếu). Câu 4. Áp suất rễ (lực đẩy),
thoát hơi nước ở lá (lực kéo),
- Gv theo dõi, hướng dẫn khi học sinh lực liên kết giữa các phân tử cần.
nước với nhau và lực bám giữa
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
các phân tử nước với thành mạch gỗ (lực trung
- GV thu lại phiếu bài tập đã làm của gian). cả lớp, phát chéo nhau.
Câu 5. Theo hai chiều.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Câu 6. Do độ mở của khí khổng
- GV đưa đáp án, HS chấm bài, sửa lại điều tiết. câu sai.
Câu 7. Là sự biến đổi sức
trương trong các tế bào khí khổng. Câu 8. NH4+ và NO3-.
Câu 9. Nitrate reductase và nitrite reductase.
Câu 10. Giải độc cho tế bào và dự trữ NH4+.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- HS liên hệ được kiến thức bài học để trả lời một số câu hỏi thực tế. b) Nội dung:
- Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi sau:
1. Molybdenum tham gia cấu tạo enzyme nitrogenase. Giải thích cơ sở sinh học của việc thường
xuyên bổ sung molybdenum cho cây họ Đậu. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Các câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã
học, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm
và trả lời câu hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV sẽ giao về nhà).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời một số HS đưa ra câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 3. Nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
Bài 3: NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
- Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống
chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu.
- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước. Trình bày được các nhân tố ảnh
hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây. Ứng dụng kiến thức này vào thực tiễn.
- Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng.
- Thông qua thực hành, quan sát được cấu tạo của khí khổng ở lá. Thực hiện được các thí nghiệm
chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá. Thực hành tưới nước
chăm sóc cây, trồng cây thủy canh, khí canh. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài liệu để tìm
hiểu về các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm. Sử dụng
ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm hiểu về các
nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng ở thực vật; ứng dụng trong thực tiễn và
khi thực hành các thí nghiệm. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo dõi việc thực hiện
các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
Có thái độ trung thực, ý thức cẩn thận trong thực hành thí nghiệm để có kết quả chính xác, tuân thủ
quy tắc an toàn phòng thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- SGK, tài liệu giảng dạy, giáo án, powerpoint.
- Các hình ảnh trong SGK; sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học.
Phiếu học tập số 1
1. Cân bằng nước là . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Cây có biểu hiện héo vì …………………………………………………….
- Để cây có thể sinh trưởng, phát triển tốt và năng suất cao cần
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Nêu vai trò của phân bón đối với cây trồng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. .), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung:
- GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho tình huống:
+ Sự trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật chịu tác động của những nhân tố nào? c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Các câu trả lời của HS:
- Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi * Gợi ý: và trả lời câu hỏi:
Sự trao đổi nước và dinh dưỡng
+ Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên khoáng ở thực vật chịu tác động của
Trái Đất bắt nguồn từ đâu và được hấp thụ, chuyển các nhân tố là: nhiệt độ, ánh sáng, hóa như thế nào?
nước trong đất, độ thoáng khí của đất, hệ vi sinh vật vùng rễ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh chú ý theo dõi, kết hợp kiến thức của
bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học
mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác,
chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng ở thực vật a) Mục tiêu:
- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước. Trình bày được các nhân tố ảnh
hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây. b) Nội dung:
- GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp nêu vấn đề và dạy học theo trạm để hướng
dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
- GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học tập mở, trong đó, gồm có 5 trạm học tập. Mỗi
HS phải tham gia đủ 5 trạm học tập.
- HS có thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất kì nào đó). Thời
gian HS tham gia ở mỗi trạm không quá 5 phút. GV có thể thiết kế thêm các trạm chờ (tuỳ theo không gian lớp học). c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS. * Gợi ý:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ của đất ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển và trao đổi chất của rễ nên ảnh
hưởng đến sự hấp thụ khoáng ở rễ cây.
- Ánh sáng: Ánh sáng tác động đến quá trình hấp thụ khoáng của thực vật thông qua ảnh hưởng đến
quang hợp và trao đổi nước của cây.
- Nước trong đất: Độ ẩm đất thấp làm giảm độ hòa tan của các chất khoáng trong đất, làm giảm sự
hút các ion khoáng của rễ.
- Độ thoáng khí của đất: Giảm độ thoáng khí trong đất dẫn đến giảm sự xâm nhập của nước vào
trong rễ cây, giảm hấp thụ các ion khoáng vào rễ.
- Hệ vi sinh vật vùng rễ: Hệ vi sinh vật vùng rễ tham gia vào quá trình khoáng hóa các hợp chất hữu
cơ cũng như có ảnh hưởng đến độ hòa tan của các chất khoáng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học I. Các nhân tố ảnh hưởng đến tập
trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng ở thực vật
- GV tổ chức lớp học theo hình thức
vòng tròn học tập mở, trong đó, gồm có - Nhiệt độ: Nhiệt độ của đất ảnh
5 trạm học tập. Mỗi HS phải tham gia hưởng đến sự sinh trưởng phát đủ 5 trạm học tập.
triển và trao đổi chất của rễ nên
ảnh hưởng đến sự hấp thụ
+ Trạm 1: Tìm hiểu về nhân tố nhiệt khoáng ở rễ cây. độ.
- Ánh sáng: Ánh sáng tác động
+ Trạm 2: Tìm hiểu về nhân tố ánh
đến quá trình hấp thụ khoáng sáng.
của thực vật thông qua ảnh
+ Trạm 3: Tìm hiểu về nhân tố nước. hưởng đến quang hợp và trao đổi nước của cây.
+ Trạm 4: Tìm hiểu về nhân tố độ thoáng khí của đất.
- Nước trong đất: Độ ẩm đất
thấp làm giảm độ hòa tan của
+ Trạm 5: Tìm hiểu về nhân tố hệ vi các chất khoáng trong đất, làm sinh vật vùng rễ.
giảm sự hút các ion khoáng của
- HS có thể tự do lựa chọn các trạm học rễ.
tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm - Độ thoáng khí của đất: Giảm
bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia ở độ thoáng khí trong đất dẫn đến
mỗi trạm không quá 5 phút. GV có thể giảm sự xâm nhập của nước vào
thiết kế thêm các trạm chờ (tuỳ theo
trong rễ cây, giảm hấp thụ các không gian lớp học). ion khoáng vào rễ.
- GV đặt câu hỏi thảo luận cho các
- Hệ vi sinh vật vùng rễ: Hệ vi nhóm.
sinh vật vùng rễ tham gia vào
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học quá trình khoáng hóa các hợp tập
chất hữu cơ cũng như có ảnh
- HS có thể tự do lựa chọn các trạm học hưởng đến độ hòa tan của các
tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm chất khoáng.
bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia ở
mỗi trạm không quá 5 phút.
- GV quan sát và hỗ trợ hướng dẫn HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV chuẩn kiến thức sau mỗi phần trình bày của HS.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét phần trình bày
của HS và chuyển sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ứng dụng trong thực tiễn a) Mục tiêu:
- Giải thích được sự cân bằng nước và việc tưới tiêu hợp lí; các phản ứng chống chịu hạn, chống
chịu ngập úng, chống chịu mặn của thực vật và chọn giống cây trồng có khả năng chống chịu.
- Ứng dụng kiến thức về ảnh hưởng của các nhân tố vào thực tiễn.
- Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng. b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu học tập số 1 để tìm
hiểu về cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng; vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng. c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
1. Cân bằng nước là tương quan giữa lượng nước do rễ cây hút vào và
lượng hơi nước thoát ra.
- Cây có biểu hiện héo vì lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra.
- Để cây có thể sinh trưởng, phát triển tốt và năng suất cao cần có chế
độ tưới nước hợp lí về thời gian tưới, lượng nước cần tưới và phương pháp tưới.
2. Nêu vai trò của phân bón đối với cây trồng
- Phân bón cung cấp chất dinh dưỡng bổ sung cho cây trồng trên những
vùng đất không cung cấp đủ chất dinh dưỡng hoặc đã bị mất đi qua
nhiều mùa thu hoạch; bổ sung chất hữu cơ, vi sinh vật làm tăng độ màu
mỡ của đất, thúc đẩy cây trồng sinh trưởng, phát triển và tăng năng suất.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. Ứng dụng trong thực tiễn tập
1. Cân bằng nước và tưới tiêu
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, hợp lí cho cây trồng
đọc thông tin SGK và hoàn thành phiếu - Cân bằng nước là tương quan học tập số 1.
giữa lượng nước do rễ cây hút
- GV phát phiếu học tập cho HS.
vào và lượng hơi nước thoát ra.
- Sau khi hoàn thành phiếu học tập, GV - Cây có biểu hiện héo vì lượng
tổ chức cho HS thảo luận về phản ứng nước hút vào nhỏ hơn lượng
chống chịu hạn và ngập úng ở thực vật. nước thoát ra.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Để cây có thể sinh trưởng,
phát triển tốt và năng suất cao
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
cần có chế độ tưới nước hợp lí
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu về thời gian tưới, lượng nước của GV.
cần tưới và phương pháp tưới.
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 2. Vai trò của phân bón đối
với năng suất cây trồng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Phân bón cung cấp chất dinh
- Các nhóm lần lượt trình bày tóm tắt dưỡng bổ sung cho cây trồng
các ý kiến chung của nhóm.
trên những vùng đất không cung
- Các nhóm lắng nghe và nhận xét chéo.cấp đủ chất dinh dưỡng hoặc đã
bị mất đi qua nhiều mùa thu
Bước 4: Kết luận, nhận định:
hoạch; bổ sung chất hữu cơ, vi
- Qua hoạt động, GV hướng dẫn HS rút sinh vật làm tăng độ màu mỡ
ra kiến thức trọng tâm về cân bằng
của đất, thúc đẩy cây trồng sinh
nước, tưới tiêu hợp lí và vai trò của
trưởng, phát triển và tăng năng
phân bón đối với cây trồng. suất.
- GV nhận xét, đánh giá, tổng kết.
Hoạt động 2.3: Thực hành trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng ở thực vật a) Mục tiêu:
- Thông qua thực hành, quan sát được cấu tạo của khí khổng ở lá. Thực hiện được các thí nghiệm
chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá. Thực hành tưới nước
chăm sóc cây, trồng cây thủy canh, khí canh. b) Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc SGK để biết chuẩn bị, nội dung cách tiến hành theo các bước đã mô tả trong SGK.
- HS hoạt động cá nhân lắng nghe GV giao nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm để tiến hành các bước hướng dẫn. c) Sản phẩm:
- Kết quả thí nghiệm của các nhóm.
- Nhận xét và giải thích của HS về kết quả thí nghiệm.
- Bài báo cáo kết quả thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
Hoạt động 2.3.1: Quan sát cấu tạo của khí khổng ở lá cây
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học III. Thực hành trao đổi nước tập
và dinh dưỡng khoáng ở thực vật
- Trước giờ thực hành giáo viên cần làm một số công việc:
1. Quan sát cấu tạo của khí khổng ở lá cây
+ Chia lớp thành các nhóm. Tiến hành
+ Giao dụng cụ và yêu cầu các nhóm bảo quản.
- Dùng kim mũi mác hoặc lưỡi
dao lam tách biểu bì lá, đặt lên
*GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo lam kính, nhỏ một giọt nước cất,
luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau: đậy lamen.
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để - Quan sát tiêu bản dưới kính
tiến hành làm tiêu bản quan sát cấu tạo hiển vi. khí khổng.
+ Quan sát và nhận biết khí khổng.
+ Vẽ hình, mô tả hình dạng tế bào khí khổng.
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên quan sát hoạt động của các
nhóm và hướng dẫn các nhóm yếu về
thao tác trên mẫu vật và cách quan sát bằng kính hiển vi.
- GV yêu cầu HS chụp hình lại hình ảnh khí khổng đóng và mở.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm sẵn sàng mẫu tiêu bản ở vị
trí quan sát hình cấu tạo khí khổng rõ nhất.
- GV kiểm tra bằng cách quan sát tiêu
bản trên kính hiển vi các nhóm.
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm và đánh giá.
Hoạt động 2.3.2: Thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ cây, sự
vận chuyển nước ở thân

- GV yêu cầu HS giữ nguyên nhóm như III. Thực hành trao đổi nước hoạt động trước.
và dinh dưỡng khoáng ở thực vật
- Phát dụng cụ, mẫu vật, hóa chất.
2. Thí nghiệm chứng minh sự
* GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo hút nước ở rễ cây, sự vận
luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau: chuyển nước ở thân
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để Tiến hành
tiến hành làm thí nghiệm.
- Lấy hai cây cần tây con, nhẹ
+ Quan sát và giải thích kết quả thí
nhàng rửa sạch bộ rễ dưới vòi nghiệm.
nước chảy, đặt mỗi cây vào một
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
ống đong chứa 40 mL nước
sạch sao cho bộ rễ ngập trong
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học nước. tập
- Nhỏ 10 – 15 giọt mực đỏ hoặc
- Giáo viên quan sát hoạt động của các dung dịch eosin vào ống đong
nhóm và hướng dẫn các nhóm yếu về thứ hai.
thao tác thực hành. GV yêu cầu HS
- Nhỏ dầu thực vật sao cho bao
quan sát kết quả thí nghiệm vào ngày phủ kín bề mặt nước trong mỗi
hôm sau hoặc khi kết thúc buổi học.
ống đong. Dùng bút đánh dấu
Sau đó chuyển sang hoạt động tiếp
mực nước trong mỗi ống đong. theo.
- Đặt các ống đong chứa cây
- GV yêu cầu HS chụp hình lại kết quả trên bàn thí nghiệm khoảng 3 quan sát. giờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động - Quan sát sự thay đổi mực nước và thảo luận
trong ống đong và sự thay đổi
- Các nhóm gửi ảnh kết quả cho GV và của cây sau 3 giờ, chụp ảnh. các bạn quan sát.
- Lấy cây ra khỏi ống đong,
- GV kiểm tra bằng cách quan sát.
dùng dao lam cắt ngang rễ và thân cây, quan sát.
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm và đánh giá.
Hoạt động 2.3.3: Thí nghiệm chứng minh sự thoát hơi nước ở lá cây
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
III. Thực hành trao đổi nước học tập
và dinh dưỡng khoáng ở thực vật
- GV phát dụng cụ, mẫu vật, hóa chất.
3. Thí nghiệm chứng minh sự
* GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo thoát hơi nước ở lá cây
luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau: Tiến hành
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để
tiến hành làm thí nghiệm.
- Đặt đối xứng hai mảnh giấy
tẩm CoCl2 khô lên mặt trên và
+ Quan sát và giải thích kết quả thí
mặt dưới của lá cây, đặt hai lam nghiệm.
kính ép đè lên giấy tẩm CoCl2 ở
cả hai mặt lá, cố định hai lam
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
kính và giấy tẩm CoCl2 ở hai bề
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học mặt lá bằng kẹp hoặc băng dính. tập
- Quan sát sự chuyển màu của
- Giáo viên quan sát hoạt động của các hai mảnh giấy tẩm CoCl2 ở hai
nhóm và hướng dẫn các nhóm yếu về mặt trên và dưới của lá. thao tác thực hành.
- GV yêu cầu HS chụp hình lại kết quả quan sát.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm đặt kết quả của nhóm để GV và các bạn quan sát.
- GV kiểm tra bằng cách quan sát.
Bước 4: Nhận định và kết luận
- GV kiểm tra kết quả thực hành của HS.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm và đánh giá.
Hoạt động 2.3.4: Thực hành tưới nước, chăm sóc cây
* GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo III. Thực hành trao đổi nước
luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau: và dinh dưỡng khoáng ở thực vật
+ Nghiên cứu quy trình trong SGK để
về nhà tiến hành làm thí nghiệm.
4. Thực hành tưới nước, chăm sóc cây
+ Quan sát và giải thích kết quả thí nghiệm. Tiến hành
- Trồng cây đậu xanh hoặc đậu
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
tương vào chậu trồng cây. Đặt
chậu đã trồng cây vào khay và
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học để ra ngoài sáng. tập
- Chia các cây thành bốn lô, mỗi
- GV yêu cầu HS chụp hình lại kết quả lô gồm ba cây, đánh số thứ tự quan sát. theo từng lô.
- GV hỗ trợ cho HS nếu cần thiết.
- Tưới 50 mL nước vào mỗi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động chậu trồng cây. Từ ngày thứ hai và thảo luận
trở đi tưới nước cho các cây ở các lô theo mức sau:
- Các nhóm báo cáo bằng hình ảnh và
báo cáo trong phiếu báo cáo thực hành. + Lô 1: không tưới nước.
Bước 4: Nhận định và kết luận
+ Lô 2: tưới 20 mL/ cây, tưới hai ngày một lần.
- GV kiểm tra kết quả thực hành của HS.
+ Lô 3: tưới 40 mL/ cây, tưới hai ngày một lần.
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm và đánh giá. + Lô 4: tưới 80 mL/cây, tưới một ngày một lần.
Hoạt động 2.3.5: Thực hành trồng cây theo phương pháp thủy canh, khí canh
- GV cho HS xem video về quy trình
III. Thực hành trao đổi nước
trồng cây theo phương pháp thủy canh và dinh dưỡng khoáng ở thực và khí canh. vật
*GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo 5. Thực hành trồng cây theo
luận và hoàn thành các nhiệm vụ khi
phương pháp thủy canh, khí xem xong video: canh
+ Nêu các dụng cụ, hóa chất được sử Tiến hành
dụng để trồng cây thủy canh, khí canh. - Trồng cây xà lách hoặc cải
+Nêu các bước tiến hành trồng cây thủyxoăn vào rọ trồng cây, cố định canh và khí canh.
cây trong rọ bằng xơ dừa.
- HS về nhà thực hiện 1 trong hai
- Đặt rọ đã trồng cây vào bình
phương pháp tại nhà (Có thể trồng thủy trồng cây.
canh bằng các dụng cụ đơn giản).
- Bổ sung dung dịch Knop hoặc
- HS lắng nghe nhiệm vụ được giao.
dung dịch dinh dưỡng vào bình
trồng cây sao cho ngập hết bộ rễ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học (thủy canh) hoặc đến mức dung tập
dịch để vòi phun sương hoạt
- HS quan sát video và thực hiện trả lời động mà không ngập rễ cây (khí các câu hỏi. canh).
- GV yêu cầu HS chụp hình lại sản
- Đặt bình trồng cây ra ngoài
phẩm đã thực hiện tại nhà.
sáng, theo dõi sự sinh trưởng
của cây trong ba tuần bằng cách
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động đo chiều cao cây, chiều dài và và thảo luận
chiều rộng lá, đếm số lá/ cây sau
- Các nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu mỗi ba ngày. của GV.
- Bổ sung dung dịch Knop hoặc
- GV kiểm tra kết quả thực hành tại nhà dung dịch dinh dưỡng đến mức
bằng cách kiểm tra hình ảnh trồng tại ban đầu sau mỗi 3 ngày. nhà của HS.
- Vẽ biểu đồ sinh trưởng của cây
Bước 4: Nhận định và kết luận
(theo từng chỉ tiêu chiều cao
- GV kiểm tra kết quả thực hành của
cây, chiều dài và chiều rộng lá, HS. số lá/ cây).
- GV nhận xét quá trình HS tham gia
thực hành, làm việc nhóm và đánh giá.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Củng cố cho HS kiến thức khái quát về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật, khắc sâu mục tiêu bài học. b) Nội dung:
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm sau:
1. Nhiệt độ tăng trong ngưỡng nhất định sẽ làm
A. giảm tốc độ thoát hơi nước.
B. tăng tốc độ thoát hơi nước.
C. quá trình thoát hơi nước bị ngừng trệ.
D. quá trình sinh trưởng và phát triển dừng lại.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước, dinh dưỡng khoáng ở thực vật bao gồm
A. nhiệt độ, ánh sáng và độ pH.
B. nhiệt độ, ánh sáng, nước và độ pH.
C. nhiệt độ, độ ẩm, nồng độ carbon dioxide, độ pH và hệ vi sinh vật vùng rễ.
D. nhiệt độ, ánh sáng, nước, độ thoáng khí của đất và hệ vi sinh vật vùng rễ.
3. Hệ vi sinh vật vùng rễ có vai trò gì đối với sự hấp thụ nước và khoáng ở thực vật?
A. Chúng làm tăng nhiệt độ vùng rễ, thuận lợi cho quá trình hấp thụ nước và khoáng.
B. Chúng tham gia vào quá trình khoáng hóa các hợp chất hữu cơ, ảnh hưởng đến độ hòa tan của các chất khoáng.
C. Chúng làm mềm rễ, giúp rễ hấp thụ nước và khoáng dễ dàng hơn.
D. Chúng gây bệnh ở rễ và cạnh tranh dinh dưỡng với thực vật.
4. Cây sẽ rơi vào trạng thái héo khi
A. lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra.
B. lượng nước hút vào bằng lượng nước thoát ra.
C. lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra.
D. lượng nước hút vào lớn hơn hoặc bằng lượng nước thoát ra.
5. Đâu không phải là vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng?
A. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
B. Bổ sung chất hữu cơ cho cây trồng.
C. Bổ sung vi sinh vật làm tăng độ màu mỡ của đất.
D. Là dung môi hòa tan các chất trong cơ thể thực vật. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS. 1. B 2. D 3. B 4. C 5. D
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của HS.
- GV tổ chức trò chơi “nhanh như chớp”, yêu cầu HS trả
lời một số câu hỏi trắc nghiệm. HS nào nhanh tay và trả lời
đúng sẽ được tuyên dương hoặc nhận quà.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá và khái quát kiến thức bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- HS liên hệ được kiến thức bài học để trả lời một số câu hỏi thực tế. b) Nội dung:
- Dựa vào kiến thức đã học, hoạt động cặp đôi và trả lời câu hỏi sau:
1. Hãy giải thích ưu, nhược điểm của các phương pháp tưới nước cho cây trồng đang được vận dụng trong thực tế. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Các câu trả lời của HS.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học, hoạt động
cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện theo nhóm làm ra sản phẩm và trả lời câu
hỏi (Nếu không đủ thời gian, GV sẽ giao về nhà).
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV mời một số HS đưa ra câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, góp ý và kết thúc bài học.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong Sách bài tập.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4. Quang hợp ở thực vật.
Document Outline

  • Giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2023 - 2024