Giáo án Sinh học 11 Kết nối tri thức - học kì I
Giáo án Sinh học 11 Kết nối tri thức - học kì I được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Chủ đề: Giáo án Sinh Học 11
Môn: Sinh Học 11
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Ngày soạn:… Tiết:…
PHẦN BA. SINH HỌC CƠ THỂ
CHƯƠNG 1: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG (Số tiết: 01) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực Sinh học
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật.
- Nêu được các dấu hiệu đặc trung của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Dựa vào sơ đồ chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, mô tả được tóm tắt 3 giai đoạn
chuyển hóa năng lượng (tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng).
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể.
- Nêu được phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới.
2. Về năng lực chung
- Năng lực Tự chủ và tự học: Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, HS
độc lập nghiên cứu SGK và các nguồn tài liệu trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh
vật, tự đánh giá về quá trình và thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo
luận nhóm và thực hiện được các nhiệm vụ trong nhóm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua thảo luận nhóm, trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức về trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng, đề xuất các biện pháp giúp trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra thuận lợi. 3. Về phẩm chất
- Trung thực: Trong kiểm tra, đánh giá để tự hoàn thiện bản thân.
- Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến trao
đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
- Trung thực: Thực hiện đúng nhiệm vụ được phân công. - Trách nhiệm:
+ Với bản thân và các bạn trong nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
+ Có trách nhiệm với cộng đồng trong việc tuyên truyền, giáo dục bảo vệ sức khỏe, rèn
luyện thể thao, không sử dụng bia, rượu, thuốc lá,. . bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên 1
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS - SGK, SGV, Giáo án.
- Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). - Phiếu học tập 2. Học sinh - SGK, SBT Sinh học 10.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
- Biên bản thảo luận nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận cặp đôi, đưa ra câu trả lời cho câu hỏi sau: Điều gì
xảy ra cho cơ thể sinh vật nếu không lấy đủ các chất cần thiết từ môi trường và không thải
được các chất thải ra môi trường? c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau: HS tiếp nhận nhiệm vụ
Điều gì xảy ra cho cơ thể sinh vật nếu không lấy đủ
các chất cần thiết từ môi trường và không thải được
các chất thải ra môi trường?
Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ HS.
HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu * Gợi ý: hỏi
- Nếu cơ thể sinh vật không lấy đủ các chất cần thiết
từ môi trường thì cơ thể sẽ không được cung cấp đủ
nguyên liệu và năng lượng cho các hoạt động sống,
ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
- Nếu cơ thể sinh vật không thải được các chất thải ra
môi trường thì các chất độc hại, dư thừa sẽ ứ đọng lại
trong cơ thể, gây rối loạn các hoạt động sống, thậm chí gây tử vong. 2
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Báo cáo, thảo luận.
- GV gọi 1 nhóm cặp đôi trình bày câu trả lời.
- Đại diện nhóm cặp đôi báo cáo
kết quả trả lời câu hỏi.
- Các nhóm cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận
HS, chuẩn hóa kiến thức, dẫn dắt HS vào bài học của GV mới.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật a) Mục tiêu:
- Phân tích được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật. b) Nội dung:
- GV yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi sau:
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò như thế nào đối với sinh vật?
- HS tổ chức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo”, HS ghi câu trả lời vào bảng nhóm, 2 nhóm nào
thực hiện nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng. c) Sản phẩm:
+ Sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình tạo chất sống của cơ thể, hình
thành tế bào, cơ quan, cơ thể, đồng thời tích lũy và giải phóng năng lượng phục vụ cho các
hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải các chất độc hại và dư thừa ra ngoài môi trường.
=> Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp sinh vật tồn tại và phát triển.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức trò chơi “Cặp đôi hoàn hảo”, yêu cầu HS tiếp nhận nhiệm vụ
HS thảo luận và ghi câu trả lời vào bảng nhóm.
Nhóm nào nhanh nhất và trả lời đúng sẽ giành chiến thắng.
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò
như thế nào đối với sinh vật?
Thực hiện nhiệm vụ 3
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS - GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án.
Báo cáo, thảo luận.
- GV chọn 2 cặp nhanh nhất để tham gia “Cặp đôi - Đại diện nhóm cặp đôi báo cáo kết
hoàn hảo”. Cặp đôi có câu trả lời đúng nhất sẽ nhận quả. 1 phần quà.
- Các nhóm cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận
HS, chuẩn hóa kiến thức. của GV
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
GV kết luận: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật
+ Sinh vật lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình tạo chất sống của cơ thể, hình
thành tế bào, cơ quan, cơ thể, đồng thời tích lũy và giải phóng năng lượng phục vụ cho các
hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải các chất độc hại và dư thừa ra ngoài môi trường
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật a) Mục tiêu:
- Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. b) Nội dung:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức cho HS đọc thông tin mục II SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Những dấu hiệu nào cho thấy trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở sinh vật?
Mỗi dấu hiệu nêu 1 ví dụ minh họa.
+ Nối nội dung ở cột A và B cho phù hợp. Cột A Cột B
1. Tiếp nhận các chất từ môi a. Thông qua hoormon thực vật hoặc hoormon và hệ thần
trường và vận chuyển các chất. kinh ở động vật.
2. Biến đổi các chất kèm theo b. Các chất dư thừa, chất độc hại được tạo ra từ quá trình
chuyển hóa năng lượng ở tế bào. chuyển hóa được cơ thể thải ra môi trường.
3. Thải các chất vào môi trường. c. Các chất tiếp nhận từ môi trường được vận chuyển đến 4
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
tế bào tham gia vào đồng hóa và dị hóa. 4. Điều hòa.
d. Thực vật lấy chất khoáng, nước, CO2 và năng lượng ánh
sáng. Hệ vận chuyển đưa các chất hữu cơ đến tế bào cơ
thể, đồng thời vận chuyển nước, chất khoáng từ rễ lên lá.
Động vật lấy dinh dưỡng nhờ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ
không khí từ hệ hô hấp. Chất dinh dưỡng và O2 được vận
chuyển đến các tế bào nhờ hệ tuần hoàn. c) Sản phẩm:
* Những dấu hiệu cho thấy trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra ở sinh vật gồm:
- Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất. VD:. . .
- Biến đổi các chất kèm theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào. VD:. . .
- Thải các chất vào môi trường. VD:. . .
- Điều hòa. VD:. . .
* Đáp án nối cột: 1 – d; 2 - c; 3 - b; 4 - a.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục II SGK, HS tiếp nhận nhiệm vụ
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
+ Những dấu hiệu nào cho thấy trao đổi chất và
chuyển hóa năng lượng diễn ra ở sinh vật? Mỗi dấu
hiệu nêu 1 ví dụ minh họa.
+ Nối nội dung ở cột A và B cho phù hợp.
Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
Báo cáo, thảo luận.
- GV chọn 1 nhóm báo cáo kết quả.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận
HS, chuẩn hóa kiến thức. của GV
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi 5
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
GV kết luận: Các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
1- Tiếp nhận các chất vận chuyển các chất từ môi trường sống và vận chuyển các chất
2- Biến đổi các chất kèm chuyển hóa theo chuyển hóa năng lượng ở tế bào.
3- Thải các chất thải vào môi trường. 4- Điều hòa.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới. a) Mục tiêu:
- Dựa vào sơ đồ chuyển hoá năng lượng trong sinh giới, mô tả tóm tắt 3 giai đoạn chuyển hoá
năng lượng trong sinh giới: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng. b) Nội dung:
- GV chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin III SGK tìm hiểu về các giai đoạn
chuyển hóa năng lượng trong sinh giới.
- HS thảo luận nhóm làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Giai đoạn tổng hợp Giai đoạn phân giải Giai đoạn huy động năng lượng
- Nguồn năng lượng khởi đầu - Năng lượng trong các liên - Năng lượng tạo ra từ hô hấp trong sinh giới?
kết hóa học trong các phân tử tế bào được sử dụng cho các
hữu cơ ở dạng thế năng được hoạt động sống nào?
- Chất nào trong cây xanh chuyển thành động năng nhờ
hấp thu nguồn năng lượng quá trình nào?
- Các dạng năng lượng khác
khởi đầu đó và năng lượng
nhau cuối cùng được chuyển tích lũy ở dạng nào?
- Năng lượng của quá trình hóa thành dạng nào?
phân giải tích lũy ở dạng
- Động vật lấy năng lượng từ nào? đâu?
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Giai đoạn tổng hợp Giai đoạn phân giải Giai đoạn huy động năng lượng
- Nguồn năng lượng khởi đầu - Các liên kết hoá học trong - Tế bào được sử dụng cho
trong sinh giới là năng phân tử hữu cơ chứa năng các hoạt động sống: (tổng
lượng ánh sáng mặt trời lượng ở dạng thế năng, nhờ hợp chất sống, vận động, (quang năng).
quá trình hô hấp mà thế năng sinh sản, cảm ứng. .). 6
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Chất diệp lục của cây xanh này biến đối thành động năng. - Các dạng năng lượng khác
thu nhận quang năng để tổng
cuối cũng đều chuyển thành
hợp chất hữu cơ từ các phân - Năng lượng của quá trình nhiệt năng và toả vào môi tử CO
phân giải tích lũy ở dạng hóa 2 và nước. trường. năng (ATP, NADPH,. .)
- Động vật lấy năng lượng
(hóa năng) có sẵn trong thức ăn.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 1.1 III SGK, làm HS tiếp nhận nhiệm vụ
việc cá nhân trả lời câu hỏi:
Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh
giới (1, 2, 3) tương ứng với các giai đoạn nào?
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Tìm hiểu Giai đoạn tổng hợp
+ Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới?
+ Chất nào trong cây xanh hấp thu nguồn năng
lượng khởi đầu đó và năng lượng tích lũy ở dạng nào?
+ Động vật lấy năng lượng từ đâu?
Nhóm 2: Tìm hiểu Giai đoạn phân giải
+ Năng lượng trong các liên kết hóa học trong các
phân tử hữu cơ ở dạng thế năng được chuyển thành
động năng nhờ quá trình nào?
+ Năng lượng của quá trình phân giải tích lũy ở dạng nào?
Nhóm 3: Tìm hiểu Giai đoạn huy động năng lượng
+ Năng lượng tạo ra từ hô hấp tế bào được sử dụng
cho các hoạt động sống nào?
+ Các dạng năng lượng khác nhau cuối cùng được
chuyển hóa thành dạng nào?
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận, thống nhất đáp án 7
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS vào bảng nhóm
Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
Báo cáo, thảo luận.
- GV chọn 1 nhóm 1 đại diện báo cáo kết quả.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận
HS, chuẩn hóa kiến thức. của GV.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
GV kết luận: Các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới.
1. Giai đoạn tổng hợp
- Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng).
- Chất diệp lục của cây xanh thu nhận quang năng để tổng hợp chất hữu cơ từ các phân tử CO2 và nước.
2. Giai đoạn phân giải
- Năng lượng của quá trình phân giải tích lũy ở dạng hóa năng (ATP, NADPH,. .)
3. Giai đoạn huy động năng lượng
- Năng lượng tạo ra từ hô hấp tế bào được sử dụng cho các hoạt động sống (tổng hợp chất
sống, vận động, sinh sản, cảm ứng. .).
- Các dạng năng lượng khác cuối cũng đều chuyển thành nhiệt năng và tỏa vào môi trường.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới. a) Mục tiêu:
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể. b) Nội dung: 8
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin IV SGK tìm hiểu về mối quan hệ
giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung theo bảng: Thực vật Động vật Các chất lấy vào Các chất thải ra
Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: c) Sản phẩm: Thực vật Động vật Các chất lấy vào
Nước, chất khoáng, CO2, O2 Thức ăn, H2O, O2 Các chất thải ra Nước, O2, CO2 Phân, nước tiểu, CO2
Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng:
+ Chất dinh dưỡng cơ thể lấy vào tham gia vào quá trình đồng hoá tổng hợp nên chất hữu cơ
xây dựng cơ thể và dự trữ năng lượng.
Một phần chất hữu cơ được phân giải, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động
sống của tế bào và cơ thể.
+ Chất thải sinh ra từ quá trình dị hoá tế bào được thải ra ngoài môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc HS tiếp nhận nhiệm vụ
thông tin IV SGK tìm hiểu về mối quan hệ giữa trao
đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và
cơ thể, thảo luận nhóm hoàn thành nội dung theo 9
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS bảng.
Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
Báo cáo, thảo luận.
- GV chọn 1 nhóm 1 đại diện báo cáo kết quả.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận
HS, chuẩn hóa kiến thức. của GV
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
GV kết luận: Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cơ thể
+ Chất dinh dưỡng cơ thể lấy vào được chuyển tới tế bào. Tại đây các chất tham gia vào quá
trình đồng hoá tổng hợp nên chất hữu cơ xây dựng cơ thể và dự trữ năng lượng.
Một phần chất hữu cơ được phân giải, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt
động sống của tế bào và cơ thể.
+ Chất thải sinh ra từ quá trình dị hoá tế bào được thải ra ngoài môi trường
=> Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào là cơ sở cho quá trình trao đổi
chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể sinh vật
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng a) Mục tiêu:
- Nêu được phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). Lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm tự dưỡng và dị dưỡng.
- Phân tích được vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới. b) Nội dung:
- GV cho HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở
sinh vật gồm những phương thức nào?
- Yêu cầu HS đánh dấu X vào bảng: 10
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS STT NỘI DUNG Tự dưỡng Dị dưỡng 1
. . . . . . . ở thực vật gồm quang . . . . . và hóa . . . . . . 2
Động vật là sinh vật . . . . . . điển hình. 3
Quang . . . . . . .là phương thức sinh vật sử dụng nguồn
carbon (chủ yếu là CO2) và nguồn năng lượng từ chất vô
cơ như H2S, NO2, NH4+. . để tổng hợp nên các chất hữu cơ
và tích luỹ năng lượng. 4
. . . . . . . .là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ trực tiếp
từ sinh vật tự dưỡng hoặc từ động vật khác, thông qua tiêu
hoá, hấp thụ và đồng hoá các chất để xây dựng cơ thể, tích
luỹ và sử dụng năng lượng cho mọi hoạt động sống. 5
Quang . . . . . . . .là phương thức sinh vật sử dụng chất vô
cơ, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên các
chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể và tích luỹ năng lượng. 6
Thực vật, tảo, vi khuẩm lam là sinh vật . . . . . . . . . . .
- GV Yêu cầu HS sắp xếp các sinh vật sau vào phương thức sống phù hợp: tự dưỡng (quang
tự dưỡng, hóa tự dưỡng) hoặc dị dưỡng: Thỏ, vi khuẩn lam, lúa, con người, nấm men, vi
khuẩn chứa lưu huỳnh màu tía, vi khuẩn nitrate hóa. - GV cho HS thảo luận:
1. Tại sao gọi thực vật là sinh vật tự dưỡng và động vật là sinh vật dị dưỡng?
2. Phân tích vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới. c) Sản phẩm:
* Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm tự dưỡng và dị dưỡng. * Đánh X và ô đúng. STT NỘI DUNG Tự dưỡng Dị dưỡng 1
. . . . . . . ở thực vật gồm quang . . . . . và hóa . . . . . . X 2
Động vật là sinh vật . . . . . . điển hình. X 3
Quang . . . . . . .là phương thức sinh vật sử dụng nguồn X
carbon (chủ yếu là CO2) và nguồn năng lượng từ chất vô cơ
như H2S, NO2, NH4+. . để tổng hợp nên các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng. 4
. . . . . . . .là phương thức sinh vật lấy chất hữu cơ trực tiếp từ X
sinh vật tự dưỡng hoặc từ động vật khác, thông qua tiêu hoá, 11
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
hấp thụ và đồng hoá các chất để xây dựng cơ thể, tích luỹ và
sử dụng năng lượng cho mọi hoạt động sống. 5
Quang . . . . . . . .là phương thức sinh vật sử dụng chất vô cơ, X
nước, CO2 và năng lượng ánh sáng để tổng hợp nên các chất
hữu cơ cần thiết cho cơ thể và tích luỹ năng lượng. 6
Thực vật, tảo, vi khuẩm lam là sinh vật . . . . . . . . . . . X * Sinh vật tự dưỡng
+ Quang tự dưỡng: VK lam, cây lúa, tảo xoắn, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
+ Hóa tự dưỡng: vi khuẩn nitrate hóa.
Sinh vật dị dưỡng: thỏ, con người, nấm men. * Câu hỏi thảo luận:
- Thực vật là sinh vật tự dưỡng vì thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ;
Động vật là sinh vật dị dưỡng vì động vật không có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
- Vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới:
+ Cung cấp O2, đảm bảo cho các hoạt động sống của hầu hết sinh vật.
+ Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. + Điều hòa khí hậu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi: Trao HS tiếp nhận nhiệm vụ
đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật gồm những phương thức nào?
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm đọc
thông tin V sgk thảo luận nhóm + Đánh X vào ô đúng.
+ Sắp xếp các sinh vật vào các phương thức trao đổi
chất và chuyển hóa năng lượng phù hợp
+ Thảo luận câu hỏi 2, 3 (dừng lại và suy ngẫm) sgk trang 8.
Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án. 12
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Báo cáo, thảo luận.
- GV chọn 1 nhóm 1 đại diện báo cáo kết quả cho - Đại diện từng nhóm báo cáo kết mỗi nội dung. quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày của - Lắng nghe nhận xét và kết luận
HS, chuẩn hóa kiến thức. của GV
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
GV kết luận: các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng TỰ DƯỠNG DỊ DƯỠNG Đại diện
Thực vật, vi khuẩn lam,… Động vật, nấm men,…
Khái niệm - Quang tự dưỡng: sinh vật sử dụng chất - Dị dưỡng: sinh vật lấy chất hữu
vô cơ, nước, CO2 và năng lượng ánh sáng cơ trực tiếp từ sinh vật tự dưỡng
để tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết hoặc từ động vật khác, thông qua
cho cơ thể và tích luỹ năng lượng.
tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các
chất để xây dựng cơ thể, tích luỹ
- Hoá tự dưỡng: sinh vật sử dụng nguồn và sử dụng năng lượng cho mọi
carbon (chủ yếu là CO2) và nguồn năng hoạt động sống.
lượng từ chất vô cơ như H2S, NO2,
NH4+. . để tổng hợp nên các chất hữu cơ
và tích luỹ năng lượng.
3. Hoạt động 3: Củng cố, luyện tập. a. Mục tiêu:
HS củng cố lại kiến thức đã học về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. b. Nội dung:
GV cho HS trả lời 8 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu đúng HS nhận 1 phần quà. Câu Nội dung Đáp án
Điều gì sẽ xảy ra nếu sinh vật không thực hiện quá trình chuyển hóa vật chất B và năng lượng?
A. Sinh vật sinh trưởng, phát triển kém.
B. Sinh vật không thể tồn tại và 1 phát triển.
C. Sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt.
D. Sinh vật không bị ảnh hưởng. 13
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS 2
Nguồn năng lượng khởi đầu cho sự sống của sinh giới là? A A. Quang năng. B. Hóa năng. C. Thế năng. D. Động năng. 3
Hợp chất hữu cơ chủ yếu mang năng lượng, cung cấp năng lượng cho sinh giới D
sử dụng trong các hoạt động sống là? A. ADP. B. NADPH. C. FADPH. D. ATP. 4
Sinh vật nào sau đây có phương thức sống dị dưỡng? D A. Thực vật. B. Vi khuẩn lam. C. Tảo xoắn. D. Động vật. 5
Sinh vật nào sau đây có phương thức sống tự dưỡng? A A. Thực vật. B. Động vật. C. Nấm. D. Côn trùng. 6
Cây xanh thu nhận quang năng để tổng hợp các chất hữu cơ từ các phân tử C CO2 và nước nhờ? A. Hệ rễ.
B. Khí khổng. C. Chất diệp lục. D. Hệ vận chuyển. 7
Sinh vật tự dưỡng không có vai trò nào sau đây? D
A. Cung cấp O2, đảm bảo cho các hoạt động sống của hầu hết sinh vật.
B. Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
C. Điều hòa khí hậu.
D. Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của sinh giới.
Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn theo thứ tự A là?
A. Giai đoạn tổng hợp → giai đoạn phân giải → giai đoạn huy động năng lượng. 8
B. Giai đoạn phân giải → giai đoạn huy động năng lượng → giai đoạn tổng hợp.
C. Giai đoạn huy động năng lượng → giai đoạn tổng hợp→ giai đoạn phân giải.
D. Giai đoạn huy động năng lượng → giai đoạn phân giải → giai đoạn tổng 14
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS hợp.
c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu luật chơi: HS tiếp nhận nhiệm vụ
+ Có 8 câu hỏi TN có lựa chọn, HS nào trả lời nhanh
và đúng được nhận phần quà tương ứng với gói câu hỏi.
+ Nếu HS trả lời sai sẽ bị mất lượt chơi và HS khác
sẽ giành quyền trả lời.
Thực hiện nhiệm vụ
- GV đọc câu hỏi sau khi HS chọn.
- HS suy nghĩ tìm phương án đúng cho mỗi câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận.
- GV ghi nhận câu trả lời của HS. - HS trả lời câu hỏi.
- Nếu sai chuyển quyền trả lời cho 1 HS khác.
Kết luận, nhận định GV đưa ra đáp án đúng.
- Lắng nghe đáp án đúng của GV đưa ra. 4. Vận dụng a. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện năng lực tự học, năng lực thu thập, xử lí và trình bày thông tin.
- Giáo dục HS ý thức biết tự bảo vệ và chăm sóc sức khỏe bản thân. b. Nội dung:
GV cho HS thảo luận, nêu các biện pháp nâng cao sức khỏe bản thân. c. Sản phẩm:
- Tập luyện thể thao thường xuyên và hợp lí để cơ thể được cung cấp đủ oxygen, giúp tăng
cường sức khỏe và tăng khả năng chuyển hóa các chất trong cơ thể.
- Không hút thuốc, uống rượu, các chất kích thích khác.
- Điều chỉnh cân nặng phù hợp để giảm tải lực cho các cơ quan và giảm nguy cơ các vấn đề
sức khỏe liên quan đến chuyển hóa chất béo.
- Ăn đủ chất dinh dưỡng cần thiết, đảm bảo khoa học, hợp lí. 15
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Ngủ đủ giấc, đúng giờ.
- Kiểm tra sức khỏe định kì để phát hiện sớm các vấn đề liên quan đến sức khỏe. . . .
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
GV cho HS thảo luận nhóm, nêu các biện pháp nâng HS tiếp nhận nhiệm vụ
cao sức khỏe bản thân. Nhóm nào liệt kê được nhiều
biện pháp đúng nhất được nhận một phần thưởng.
Thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hỗ trợ HS.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án.
Báo cáo, thảo luận.
- GV thu kết quả làm việc của các nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động của các nhóm, chuẩn hóa - Lắng nghe nhận xét và kết luận
kiến thức, chọn nhóm nêu được nhiều biện pháp của GV đúng nhất. 5. Về nhà
- Ôn lại kiến thức bài 1.
- Trả lời câu hỏi : Luyện tập và vận dụng sgk trang 8.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2. Trao đổi nước và khoáng ở thực vật. IV. Rút kinh nghiệm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 2: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT (04 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của nước đối với thực vật và mô tả được ba giai đoạn của quá trìn
trao đổi nước trong cây gồm: hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân, thoát hơi nước ở lá.
Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ.
- Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo hai dòng: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
- Trình bày được vai trò của thoát hơi nước và cơ chế đóng mở của khí khổng.
- Neu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật và vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng.
Quan sát và nhận biết được dấu hiệu của cây khi thiếu dinh dưỡng.
- Nêu được nguồn cung cấp nitrogen cho cây. Trình bày được quá trình hấp thu và biến đổi
nitrate và ammonium ở thực vật
- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và quá trình dinh duownhx khoáng ở thực vật
- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí. Phân tích được vai trò của phân bón
với năng suất cây trồng. 2. Năng lực.
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động đọc sách, tự trả lời câu hỏi, tích cực tìm kiếm tài
liệu để tìm hiểu về trao đổi nước và khoáng ở thực vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm. Sử
dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp với các loại phương tiện để trình bày những vấn đề khi tìm
hiểu về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật; dinh dưỡng nitrogen; các nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng và ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học vào việc chăm sóc
cây trồng thông như: bón phân, tưới nước hợp lí. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu bài trước ở nhà; tích cực tìm hiểu bài, thường xuyên theo dõi việc
thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Trách nhiệm: Chủ động, có ý thức cao trong nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu
- Phiếu học tập 01: Tìm hiểu vai trò của nước và chất khoáng. 17
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Phiếu học tập số 02: Tìm hiểu sự hấp thụ nước, muối khoáng và vận chuyển các chất trong cây.
- Tranh ảnh, video về quá trình hấp thụ nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước qua lá.
- Hình ảnh, bảng biểu SGK bài 2
- Các phiếu học tập số 3,4,5,6 2. Học sinh
SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước. .), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được biểu hiện của cây khi thiếu nước và dinh dưỡng khoáng. 2. Nội dung
Trò chơi “Bắt bệnh cho cây”. Xác định bệnh của cây qua các hình ảnh.
- Hình ảnh 1: Cây bị héo.
- Hình ảnh 2: Cây có lá màu vàng do thiếu dinh dưỡng.
- Hình ảnh 3: Một chậu cây xanh tốt 3. Sản phẩm học tập - HS nói các từ khoá.
- Từ khóa: cây bị thiếu nước; cây bị thiếu chất dinh dưỡng; cây đủ nước và chất dinh dưỡng.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Cho HS quan sát các hình về các cây và - HS làm việc cá nhân;
yêu cầu nhận xét cây bị bệnh gì?
- Trong vòng 10s, quan sát hình về các
cây, dự đoán xem cây mắc bệnh gì? Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của HS
- HS quan sát hình ảnh và liên tục đưa
ra đáp án, chú ý quan sát biểu hiện của lá
cây để đưa ra dự đoán.
- HS có thể đoán cây bị bênh do nấm hoặc virus. Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- HS trả lời nội dung của từng hình. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
- Đáp án của các hình ảnh.
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của
- Nước và ion khoáng có vai trò như thế GV.
nào đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây? 18
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của nước và chất khoáng a. Mục tiêu
- Trình bày được tỉ lệ nước trong mô thực vật, liệt kê được 4 vai trò của nước đối với thực vật.
- Trình bày được khái niệm, vai trò dinh dưỡng ở thực vật, liệt kê được 17 nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu.
- Phân biệt được nhóm nguyên tố đa lượng và nhóm nguyên tố vi lượng (hàm lượng, nguyên tố; vai trò).
- Nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng (qua dấu hiệu đặc trưng của lá).
- Có những biện pháp tưới nước và bón phân hợp lý cho cây trồng. b. Nội dung
Phiếu học tập số 01: Tìm hiểu vai trò của nước và chất khoáng.
1. Vai trò của nước
- Nước chiếm khoảng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . thực vật. - Vai trò:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Vai trò của nguyên tố khoáng
- Dinh dưỡng khoáng ở thực vật là …………………………………………………….
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
► Trong cơ thể TV có khoảng bao nhiêu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu(NTDDK).
Điều gì sẽ xảy ra nếu cây thiếu NTDDK thiết yếu?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
► Dùng bút khoanh vào nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đa lượng và dùng bút màu 19
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
khác để khoanh vào NTDDK thiết yếu vi lượng trong bảng tuần hoàn dưới đây.
- Hàm lượng và vai trò của nguyên tố đại lượng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Hàm lượng và vai trò của nguyên tố vi lượng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Làm sao để nhận biết được cây trồng thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
PHT số 02: Sự hấp thụ nước, chất khoáng và vận chuyển các chất trong cây.
1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở thực vật
Cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở rễ
- Thực vật thủy sinh hấp thụ nước, khoáng qua: …………………………………….
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thực vật trên cạn hấp thụ nước, khoáng thông qua …………………………………
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Rễ cây hấp thụ nước theo cơ chế:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Rễ cây hấp thụ khoáng theo cơ chế: 20
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tại sao nồng độ chất tan ở trong dịch bào của tế bào lông hút thường cao hơn bên ngoài môi trường?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Con đường tế bào chất:
………………………………………………………………………………. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Con đường gian bào
………………………………………………………………………………………. . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Sự vận chuyển các chất trong cây Mạch gỗ (Xylem) Mạch rây (Phloem) Cấu tạo Thành phần dịch Chiều di chuyển các chất 21
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Động lực
- Tại sao ở cây thân cao tới 100m nhưng nước vẫn được đưa từ rễ lên trên đỉnh của cây.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Đối với cây rụng lá vào mùa đông, động lực chính nào giúp cây lấy được nước lên cao.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể tiếp tục đi lên được không, vì sao?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . C. Sản phẩm học tập
- HS viết đáp án vào phiếu học tập.
- Đáp án phiếu học tập số 01, 02.
Đáp án phiếu học tập
Phiếu học tập số 01: Tìm hiểu vai trò của nước và chất khoáng. 1. Vai trò của nước
- Nước chiếm khoảng 70 – 90 % khối lượng tươi thực vật. - Vai trò:
+ Là thành phần cấu tạo của tế bào.
+ Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển vật chất trong cây.
+ Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
+ Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
2. Vai trò của nguyên tố khoáng
- Dinh dưỡng ở thực vật là quá trình thực vật hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ
môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản. 22
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- NTDDK thiết yếu là nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất
trong cơ thể không thể thay thế bởi các nguyên tố khác.
► Trong cơ thể TV có khoảng bao nhiêu nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu(NTDDK).
Điều gì sẽ xảy ra nếu cây thiếu NTDDK thiết yếu?
+ Trong cơ thể TV có khoảng hơn 50 nguyên tố nhưng chỉ có khoảng 17 nguyên tố dinh
dưỡng khoáng thiết yếu
+ Cây thiếu NTDDK biểu hiện thay đổi hình thái và màu sắc của lá.
► Dùng bút khoanh vào nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đa lượng và dùng bút màu
khác để khoanh vào NTDDK thiết yếu vi lượng trong bảng tuần hoàn dưới đây.
- Hàm lượng và vai trò của nguyên tố đại lượng (> 0,01% khối lượng chất khô) (N, K,
Ca, Mg, P, S) có vai trò cấu trúc nên các thành phần tế bào.
- Hàm lượng và vai trò của nguyên tố vi lượng nguyên tố vi lượng (<0,01% khối lượng
chất khô) Cl, B, Fe, Cu, Mo, Ni. .) có vai trò điều tiết các quá trình sinh lí.
- Làm sao để nhận biết được cây trồng thiếu nguyên tố dinh dưỡng khoáng?
Cây thiếu NTDDK biểu hiện thay đổi hình thái và màu sắc của lá.
PHT số 02: Sự hấp thụ nước, chất khoáng và vận chuyển các chất trong cây.
1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở thực vật
Cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở rễ 23
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Thực vật thủy sinh hấp thụ nước, khoáng qua: tế bào biểu bì của các cơ quan.
- Thực vật trên cạn hấp thụ nước, khoáng thông qua rễ nhờ lông hút.
- Rễ cây hấp thụ nước theo cơ chế: thẩm thấu.
- Rễ cây hấp thụ khoáng theo cơ chế: thụ động và chủ động.
+ Cơ chế thụ động: Chất khoáng hòa tan trong đất khuếch tán từ đất vào rễ.
+ Cơ chế chủ động: Chất khoáng được vận chuyển vào rễ ngược chiều gradien nồng độ,
nhờ các chất mang được hoạt hóa bằng năng lượng.
Tại sao nồng độ chất tan ở trong dịch bào của tế bào lông hút thường cao hơn bên ngoài môi trường?
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trf như bơm hút, hút nước lên phía trên và làm
giảm hàm lượng nước trong tế bào lông hút.
+ Nồng độ các chất tan như acid hữu cơ, đường đơn…và các ion khoáng luôn ở mức cao.
- Con đường tế bào chất: Sau khi vào tế bào lông hút, nước và chất khoáng sẽ di chuyển
từ tế bào chất của tế bào lông hút qua tế bào chất của các tế bào trong rễ thông qua hệ thống
cầu sinh chất và vào mạch gỗ ở trung trụ.
- Con đường gian bào: Nước và chất khoáng di chuyển qua thành tế bào và dọc theo
không gian giauwx các tế bào qua lớp vỏ đến nội bì gặp đai Caspary nên nước và chất
khoáng phải xuyên qua lớp màng tế bào nội bì.
Giải thích vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu sẽ chết?
Khi đất bị ngập nước, oxi trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không
thể lấy oxi để hô hấp. Nếu như quá trình ngập úng kéo dài, các lông hút trên rễ sẽ bị chết, rễ
bị thối hỏng, không còn lấy được nước và các chất dinh dưỡng cho cây, làm cho cây bị chết.
2. Sự vận chuyển các chất trong cây Mạch gỗ (Xylem) Mạch rây (Phloem) Cấu tạo
Từ hai loại tế bào chết:
Từ các tế bào ông rây và tế bào kèm. quản bào và mạch ống. 24
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Thành Nước và chất khoáng và
Thành phần chính là đường sucrozo, phần dịch một số chất hòa tan.
ngoài ra còn có amino acid, hoocmon, chất khoáng. Chiều di
Từ lá xuống rễ hoặc ngược lại. chuyển các chất Từ rễ qua thân, lên lá Động lực
Lực đẩy của áp suất rễ;
Theo chiều gradien nồng độ. Lực liên kết giữa các
phân tử nước và lực bám
của các phân tử nước vào thành mạch dẫn; Lực kéo do thoát hơi nước ở lá.
- Tại sao ở cây thân cao tới 100m nhưng nước vẫn được đưa từ rễ lên trên đỉnh của cây.
Nhờ các động lực: hút do thoát hơi nước ở lá; lực đẩy ở rễ; và lực liên kết giữa các phân tử nước.
- Đối với cây rụng lá vào mùa đông, động lực chính nào giúp cây lấy được nước lên cao.
Nhờ lực đẩy ở rễ; và lực liên kết giữa các phân tử nước.
- Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó có thể tiếp tục đi lên được không, vì sao?
Nếu một ống mạch gỗ bị tắc, dòng mạch gỗ trong ống đó vẫn có thể tiếp tục đi lên được
bằng cách di chuyển ngang qua các lỗ bên vào ống bên cạnh và tiếp tục di
chuyển lên trên. Vì các tế bào mạch gỗ xếp sít nhau theo cách lỗ bên của tế bào này sít
khớp với lỗ bên của tế bào bên cạnh.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Phát PHT cho cá nhân HS, yêu cầu HS - HS làm việc cá nhân.
đọc thông tin SGK và hoàn thành nội dung - Thời gian 10 phút. PHT trong 10 phút.
- Nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành
nội dung phiếu học tập 01.
Thực hiện nhiệm vụ 25
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Giáo viên quan sát, đưa ra những gợi ý
- Đọc SGK, tìm kiếm thông tin trả lời câu
cho các nhóm gặp khó khăn (ví dụ quan sát hỏi vào phiếu học tập.
bảng biểu sách giáo khoa để khoanh tìm 17
- 5 HS làm bài nhanh nhất nộp sản phẩm
nguyên tố dinh dưỡng khoáng). cho GV. Báo cáo, thảo luận.
- GV chấm bài cho 5 HS, chọn bài có - HS nộp bài.
điểm cao nhất, cộng điểm cho HS.
- HS được chọn trình bày nội dung PHT,
- GV gọi 1 bài đó lên chia sẻ kết quả; các thành viên khác lắng nghe, nhận xét.
các HS khác nhận xét bổ sung.
- Lưu ý HS về các đọc SGK, tìm từ
khóa, các trình bày, diễn đạt nói để người khác hiểu.
Kết luận, nhận định Phiếu học tập Chỉnh sửa PHT GV kết luận
VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ KHOÁNG
1. Vai trò của nước
- Là thành phần cấu tạo của tế bào.
- Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển vật chất trong cây.
- Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
- Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
2. Vai trò sinh lý của một số nguyên tố khoáng trong cây
- Dinh dưỡng ở thực vật là quá trình thực vật hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ
môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản.
- NTDDK thiết yếu là nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất
trong cơ thể không thể thay thế bởi các nguyên tố khác.
- NTDDK có vai trò cấu trúc và điều tiết, được chia thành 2 nhóm: nguyên tố đa lượng
(N, K, Ca, Mg, P, S) và nguyên tố vi lượng (<0,01% khối lượng chất khô) Cl, B, Fe, Cu, Mo, Ni. .).
- Cây thiếu NTDDK biểu hiện thay đổi hình thái và màu sắc của lá.
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ a. Mục tiêu 26
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Xác định được 3 giai đoạn của quá trình trao đổi nước trong cây: Hấp thụ nước ở rễ, vận
chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Trình bày được sự hấp thụ nước theo cơ chế thụ động; hấp thụ ion khoáng theo cơ chế
thụ động và chủ động.
- Giải thích được tính ưu trương của dịch tế bào rễ có được là do nồng độ các chất tan
trong dịch rễ cao và nhờ quá trình thoát hơi nước ở lá.
- Mô tả được con đường gian bào; con đường tế bào chất vận chuyển nước, ion khoáng từ
lông hút vào mạch gỗ của rễ
- Giải thích được tại sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết. b. Nội dung
- Câu hỏi: Tại sao cây lúa lại phát triển mạnh số lượng lông hút?
- Phiếu học tập số 02: Sự hấp thụ nước, muối khoáng và vận chuyển các chất trong cây. c. Sản phẩm học tập
- Trình bày bằng lời trả lời câu hỏi và viết câu trả lời cho phiếu học tập.
- Đáp án phần 1 phiếu 02.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Phát PHT cho HS theo bàn, yêu cầu - HS làm việc theo bàn.
HS đọc thông tin SGK và hoàn thành nội - Thời gian 10 phút. dung PHT trong 10 phút.
- Nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành
nội dung phần 1 phiếu học tập 02. Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát, đưa ra những gợi ý
- Đọc SGK, tìm kiếm thông tin trả lời câu
cho các nhóm gặp khó khăn (ví dụ mô tả hỏi vào phiếu học tập.
đường đi của các chất qua con đường gian bào và tế bào chất.) Báo cáo, thảo luận.
- GV chấm bài cho 5sản phẩm, chọn bài - HS nộp bài.
có điểm cao nhất, cộng điểm.
- HS được chọn trình bày nội dung PHT,
- GV gọi 1 bài đó lên chia sẻ kết quả; các thành viên khác lắng nghe, nhận xét.
các HS khác nhận xét bổ sung.
- Lưu ý HS về các đọc SGK, tìm từ
khóa, các trình bày, diễn đạt nói để người khác hiểu.
Kết luận, nhận định Phiếu học tập Chỉnh sửa PHT GV kết luận 27
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
- Hoạt động trao đổi nước ở thực vật diễn ra theo ba giai đoạn kế tiếp nhau gồm: Hấp thụ
nước ở hệ rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá.
- Nguyên tố khoáng hoà tan trong nước, do vậy quá trình trao đổi khoáng kèm theo với trao đổi nước.
- Rễ hấp thụ nước theo cơ chế thụ động; hấp thụ khoáng theo cơ chế thụ động và chủ động.
- Con đường di chuyển của nước và khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ: Con đường gian
bào và con đường tế bào chất.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dinh dưỡng nitrogen a. Mục tiêu
- Nêu được nguồn cung cấp nitrogen cho cây.
- Trình bày được quá trình hấp thu và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật
- Hình thành các năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình tham gia hoạt động hoạc tập.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc chăm sóc cây trồng thông như: bón phân, tưới nước hợp lí. b. Nội dung
các phiếu học tập số 3,4 Phiếu học tập số 3
Quan sát hình 28 và nghiên cứu mục III.1 trang
15-16 SGK trả lời câu hỏi sau:
Biểu hiện của cây thiếu nitrogen là gì?
…………………………………………………
………………………………………………… Nêu vai trò của nitrogen
…………………………………………………
………………………………………………… Phiếu học tập số 4
Dựa vào sơ đồ Hình 2.9, kể tên các nguồn cung cấp nitrogen cho cây. 28
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Quan sát sơ đồ Hình 2.9 và nghiên cứu mục III.2 trang 16 SGK trả lời câu hỏi sau: Kể tên các nguồn cung cấp nitrogen cho
cây. . .…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho biết thực vật có thể sử dụng trực tiếp nitrogen tự do có trong không khí hay không?
………………………………………………………………………………………………. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng
nào? ……………………………………………………………. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nitrogen vô cơ (NH4+, NO3-) cây hấp thụ vào được chuyển hóa thành nitrogen trong các
hợp chất hữu cơ (amino acid, protein,…) theo những cách nào?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… c. Sản phẩm
- HS viết đáp án vào phiếu học tập.
- Đáp án phiếu học tập số 3,4
Đáp án phiếu học tập số 03 29
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Quan sát hình 28 và nghiên cứu mục III.1 trang
15-16 SGK trả lời câu hỏi sau:
Biểu hiện của cây thiếu nitrogen là
Lá vàng, cây sinh trưởng chậm (nhỏ hơn) Nêu vai trò của nitrogen
+ Vai trò cấu trúc: cấu trúc nên các đại phân tử
hữu cơ quan trọng như: protein, diệp lục.
+ Vai trò điều tiết: cấu tạo emzyme, hooc môn.
Đáp án Phiếu học tập số 04
Quan sát sơ đồ Hình 2.9 và nghiên cứu mục III.2 trang 16 SGK trả lời câu hỏi sau:
Kể tên các nguồn cung cấp nitrogen cho cây
Từ đất, từ vi sinh vật, từ phân bón, từ xác sinh vật…
Cho biết thực vật có thể sử dụng trực tiếp nitrogen tự do có trong không khí hay không?
Cây không sử dụng trực tiếp nitrogen tự do có trong không khí
Thực vật hấp thụ nitrogen dưới dạng nào? NH4+, NO3-
Nitrogen vô cơ (NH4+, NO3-) cây hấp thụ vào được chuyển hóa thành nitrogen trong các
hợp chất hữu cơ (amino acid, protein,…) theo những cách nào?
Hoạt động đồng hóa nitrogen trong cây bao gồm hai quá trình khử nitrate và đồng hóa ammonium
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp thành 4 tổ - HS làm việc theo nhóm.
- Phát PHT cho các tổ: tổ 1,3 nhận - Thời gian 10 phút.
phiếu số 3, tổ 2,4 nhận phiếu số 4, yêu cầu
- Nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành
HS đọc thông tin SGK và hoàn thành nội nội dung phiếu học tập 03,4. dung PHT trong 10 phút.
- sau khi hoàn thành phiếu học tập các
tỏ đổi phiếu cho nhau và giảng lại cho
- HS làm theo nhóm giải giải cho nhau 30
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
nhau theo nội dung mình tìm hiểu được
trong thời gian 5p – theo nhóm: tổ 1 ghép với tổ 2 tổ 3 ghép với tổ 4 Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát, đưa ra những gợi ý
- Đọc SGK, tìm kiếm thông tin trả lời câu
cho các nhóm gặp khó khăn, theo dõi hỗ hỏi vào phiếu học tập.
trợ HS trong việc giảnh giải cho nhau nội
- các tổ hoàn thiện và nộp sản phẩm cho
dung nhóm mình đã tìm hiểu GV. Báo cáo, thảo luận.
- GV chấm bài nhận xét mức độ hoạt
- HS nộp bài, nhận xét, tiếp thu, hoàn động của các tổ thiện.
- cho các tổ nhận xét nhau để hoàn thiện Và GV đưa ra kết luận
Kết luận, nhận định Phiếu học tập Chỉnh sửa PHT GV kết luận
- Đất là nguồn cung cấp nitrogen chính cho cây trồng
- Cây hấp thu nitrogen dưới dạng NH4+, NO3-
- Sau khi cây hấp thu nitrogen vô cơ (NH4+, NO3-) sẽ biến đổi nitrogen chứa trong các
hợp chất hữu cơ. Hoạt động đồng hóa nitrogen trong cây bao gồm hai quá trình khử nitrate và đồng hóa ammonium
Quá trình khử nitrate và ammonium ở thực vật
Quá trình khử nitrate
Quá trình chuyển nitrogen từ dạng NO3- thành dạng NH4+ gọi là quá trình khử nitrate.
Quá trình này diễn ra qua hai bước dưới sự xúc tác của enzyme nitrate reductase và nitrite reductase theo sơ đồ sau:
Quá trình đồng hóa ammonium
Ammonium (NH4+) đươc cây hấp thụ và hình thành từ quá trình khử nitrate sẽ tham gia
vào quá trình tổng hợp amino acid hoặc tạo các amide theo các cách sau: 31
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Ammonium kết hợp với keto acid (pyruvic, ketoglutaric, fumaric và oxaloacetic) tạo thành amino acid:
Ví dụ: NH4+ + Pyruvic acid → Alanine
Sau đó, các amino acid này có thể tham gia tổng hợp nên các amino acid khác và protein.
Ammonium kết hợp với các amino dicarboxylic tổng hợp nên các amide. Quá trình này
giúp giải độc cho tế bào khi lượng NH4+ tích lũy quá nhiều, đồng thời là cơ chế dự trữ
ammonium cho tế bào thực vật:
Ví dụ NH4+ + Glutamic acid → Glutamin
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng a. Mục tiêu
- Phân tích được một số nhân tố ảnh hưởng đến trao đổi nước và quá trình dinh dưỡng
khoáng ở thực vật như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất và không khí
- Hình thành các năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình tham gia hoạt động hoạc tập.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc chăm sóc cây trồng thông như: bón phân, tưới nước hợp lí. b. Nội dung
Chia lớp thành 3 tổ hoạt động
Các phiếu học tập 5,6,7 tương ứng với 3 tổ 1,2,3 Tổ 1:
Quan sát hình 2.10 và nghiên cứu mục IV.1
trang 17 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ thoát hơi
nước với cường độ ánh sáng cảu lá cây xô thơm
………………………………………………
………………………………………………
Ánh sáng ảnh hưởng đến những quá trình hoạt
động sinh lí nào của thực vật?
………………………………………………
……………………………………………… Tổ 2: 32
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Quan sát bảng 2.1 và nghiên cứu mục IV.2 trang 18 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ với lượng chất khoáng cây dưa chuột hấp thu được
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Vai trò của nhiệt độ với sự hấp thu nước và khoáng ở thực vật.
…………………………………………………………………………………………… Tổ 3:
Quan sát hình V2.11 và nghiên cứu mục IV.3
trang 18 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa độ mở của khí khổng
với độ ẩm của không khí của cây Arabidopsis thaliana
……………………………………………………
……………………………………………………
Nêu vai trò của độ ẩn đất và không khí tới hoạt
đông trao đổi nước và khoáng ở thực vật?
……………………………………………………
…………………………………………………… c. Sản phẩm
- HS viết đáp án vào phiếu học tập.
- Đáp án phiếu học tập số 4,5,6
Các phiếu học tập 5,6,7 tương ứng với 3 tổ 1,2,3
Đáp án phiếu học tập 5 - Tổ 1: 33
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Quan sát hình 2.10 và nghiên cứu mục IV.1
trang 17 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ thoát hơi nước
với cường độ ánh sáng của lá cây xô thơm
Nhìn chung: cường độ ánh sáng tăng thì tốc độ
thoát hơi nước tăng, ở khoảng 50%-75% tốc độ
thoát hơi nước không đổi khi cường độ chiếu sáng tăng
Ánh sáng ảnh hưởng đến những quá trình hoạt
động sinh lí nào của thực vật?
Đóng mở khí khổng, quang hợp, hô hấp, vận
chuyển các chất trong cây…
Đáp án phiếu học tập 6 - Tổ 2:
Quan sát bảng 2.1 và nghiên cứu mục IV.2 trang 18 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa nhiệt độ với lượng chất khoáng cây dưa chuột hấp thu được
Nhiệt độ tăng, tốc độ hấp thu muối khoáng tăng. (trong giới hạn nhiệt độ)
Vai trò của nhiệt độ với sự hấp thu nước và khoáng ở thực vật.
Nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình đóng, mở khí khổng; ảnh hưởng đến quá trình trao đổi
nước và hấp thụ các chất dinh dưỡng của cây…
Đáp án phiếu học tập 7 - Tổ 3:
Quan sát hình V2.11 và nghiên cứu mục IV.3 trang
18 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa độ mở của khí khổng với
độ ẩm của không khí của cây Arabidopsis thaliana
Độ ẩm không khí càng cao càng làm giảm tỉ lệ hoạt
động và dộ mở khí khổng
Nêu vai trò của độ ẩm đất và không khí tới hoạt đông
trao đổi nước và khoáng ở thực vật?
Độ ẩm ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước thông
qua ảnh hưởng quá trình thoát hơi nước ở lá và hấp thu
nước, muối khoáng ở rễ 34
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp thành 3 tổ - HS làm việc theo nhóm.
- Phát PHT cho các tổ: tổ 1,2, 3 tương - Thời gian 10 phút.
ứng với các phiếu học tập 4,5,6
- Nghiên cứu thông tin SGK, hoàn thành
HS nhận phiếu đọc thông tin SGK và nội dung phiếu học tập 4,5,6.
hoàn thành nội dung PHT trong 10 phút.
- Sau khi hoàn thành phiếu học tập GV
thu phiếu và đánh giá các nhóm – hoàn - HS làm theo nhóm thiện nội dung Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát, đưa ra những gợi
- Đọc SGK, tìm kiếm thông tin trả lời câu
ý cho các nhóm gặp khó khăn, theo dõi hỏi vào phiếu học tập.
hỗ trợ HS trong việc giảnh giải cho nhau
- các tổ hoàn thiện và nộp sản phẩm cho
nội dung nhóm mình đã tìm hiểu GV. Báo cáo, thảo luận.
- GV chấm bài nhận xét mức độ hoạt
- HS nộp bài, nhận xét, tiếp thu, hoàn thiện. động của các tổ và GV đưa ra kết luận
Kết luận, nhận định Phiếu học tập Chỉnh sửa PHT GV kết luận
Hoạt động trao đổi nước và chất khoáng chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất và không khí,… Trong sản xuất, có thể điều khiển các yếu tố
ngoại cảnh và áp dụng chế độ bón phân, tưới nước hợp lí để nâng cao năng suất cây trồng.
- Ánh sáng và nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình đóng, mở khí khổng; ảnh hưởng đến quá
trình trao đổi nước và hấp thụ các chất dinh dưỡng của cây. Ngoài ra, nhiệt độ cũng ảnh
hưởng đến quá trình hô hấp của rẻ, qua đó làm tăng hoặc giảm quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng ở rễ cây.
- Nước trong đất hoà tan muối khoáng, giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ; độ ẩm không khí ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi nước thông qua ảnh hưởng quá trình thoát hơi nước ở lá.
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về ứng dụng quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật
trong sản xuất nông nghiệp a. Mục tiêu 35
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Giải thích được sự cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí. Phân tích được vai trò của phân bón
với năng suất cây trồng.
- Hình thành các năng lực: tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình tham gia hoạt động hoạc tập.
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc chăm sóc cây trồng thông như: bón phân, tưới nước hợp lí. b. Nội dung GV đưa ra tình huống:
- Hiện tượng cây bị héo do thiếu nước, cây bị ngập úng, cây sa mạc lá biến thành gai
HS quan sát, nêu và giải thích hiện tượng
- Trong hoạt động tưới nước, cần lưu ý gì để đảm bảo trạng thái cân bằng nước cho cây? Phiếu học tập số 7
Quan sát hình 2.13 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa lượng
phân bón với năng suất cây trồng
……………………………………
……………………………………
Em hãy đưa ra một số biện pháp bón
phân cụ thể như thế nào để nâng cao năng suất cây trồng?
……………………………………
…………………………………… c. Sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi tình huống
- Hiện tượng cây bị héo do thiếu nước, cây bị ngập úng, cây sa mạc lá biến thành gai
=> cây không lấy đc nước do các tế bào lông hút bị chết trong điều kiện ngập úng, cây sa
mạc lá biến thành gai để giảm sự mất nước trong điều kiện khô hạn…
- Trong hoạt động tưới nước, cần lưu ý gì để đảm bảo trạng thái cân bằng nước cho cây?
=> cần tưới tiêu hợp lí …
Đáp án Phiếu học tập số 7 36
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Quan sát hình 2.13 SGK trả lời câu hỏi sau:
Phân tích mối quan hệ giữa lượng phân
bón với năng suất cây trồng
- Nếu bón phân ít làm giảm năng suất cây trồng.
- Nếu bón phân quá nhiều sẽ dẫn đến dư
thừa và gây độc cho cây. .
Em hãy đưa ra một số biện pháp bón phân
cụ thể như thế nào để nâng cao năng suất cây trồng?
Cần bón phân hợp lí, phù hợp với loại cây
trồng và từng giai đoạn phát triển của cây trồng c. Sản phẩm d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Phát PHT cho cá nhân HS, yêu cầu HS - HS làm việc cá nhân.
đọc thông tin SGK và hoàn thành nội dung - Thời gian 3 phút. PHT trong 3 phút.
- Nghiên cứu thông tin SGK, hoàn
thành nội dung phiếu học tập 07. Thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên quan sát, đưa ra những gợi ý
- Đọc SGK, tìm kiếm thông tin trả lời nếu HS khó khăn
câu hỏi vào phiếu học tập.
- 3 HS làm bài nhanh nhất nộp sản phẩm cho GV. Báo cáo, thảo luận.
- GV chấm bài cho 3 HS, chọn bài có điểm - HS nộp bài.
cao nhất, cộng điểm cho HS.
- HS được chọn trình bày nội dung
- GV gọi 1 bài đó lên chia sẻ kết quả; các PHT, các thành viên khác lắng nghe, nhận
HS khác nhận xét bổ sung. xét.
Kết luận, nhận định Phiếu học tập Chỉnh sửa PHT GV kết luận
Trong sản xuất, để duy trì trạng thái cân bằng nước trong cây, cần tưới tiêu nước hợp lí,
tức là cung cấp vừa đủ lượng nước cần thiết, đáp ứng nhu cầu của cây trồng. Lượng nước
này thay đổi theo loài, giai đoạn sinh trưởng phát triển của cây và cách tưới. Như vậy, tưới 37
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
tiêu nước hợp lí là tưới nước đúng nhu cầu sinh lí của cây, đúng thời điểm cây cần và đúng phương pháp.
Trong sản xuất, có thể điều khiển các yếu tố ngoại cảnh và áp dụng chế độ bón phân,
tưới nước hợp lí để nâng cao năng suất cây trồng.
Trong giới hạn nhất định, lượng phân bón cung cấp tỉ lệ thuận với năng suất cây trồng.
- Nếu bón phân với quá ít, không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cây, triệu chứng
thiếu khoáng sẽ xuất hiện, cây còi cọc và chậm lớn dẫn đến giảm năng suất cây trồng.
- Nếu bón phân quá nhiều sẽ dẫn đến dư thừa và gây độc cho cây. Dư thừa phân bón có
thể tiêu diệt các sinh vật có lợi trong đất (vi sinh vật cố định đạm, phân giải chất hữu
cơ, . .), làm ô nhiễm đất và nước ngầm, tồn dư trong mô thực vật gây ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe của người và vật nuôi khi sử dụng thực vật làm thức ăn.
Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
Củng cố vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn b. Nội dung
Các câu hỏi tình huống thực tế
Câu 1: Trong tự nhiên, ở một số cây trồng như cà rốt, khoai tây,… chất dự trữ trong củ sẽ
được vận chuyển lên các cơ quan phía trên trong giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào của thực vật?
Câu 2: Giải thích tại sao trong trồng trọt, phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh,…)
thường được sử dụng để bón lót (bón vào đất trước khi gieo trồng), trong khi các loại phân vô
cơ (đạm, kali) được dùng để bón thúc. c. Sản phẩm
Nội dung câu trả lời tình huống:
Câu 1: Trong tự nhiên, ở một số cây trồng như cà rốt, khoai tây, . . chất dự trữ trong củ sẽ
được vận chuyển lên các cơ quan phía trên khi cơ quan nguồn như lá bị tổn thương, quá trình
chuyển hóa vật chất và năng lượng bị kém đi, quá trình trao đổi chất giảm. Chính vì điều này,
bản thân nó không thể tự thực hiện quá trình trao đổi chất mà cần dùng các chất dinh dưỡng từ cơ quan dự trữ.
Câu 2: Trong trồng trọt, phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh, . .) thường được sử dụng
để bón lót (bón vào đất trước khi gieo trồng), trong khi các loại phân vô cơ (đạm, kali) được
dùng để bón thúc. Bởi vì:
- Phân hữu cơ (phân chuồng, phân xanh, . .) có các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó
tiêu (dạng không hòa tan) nên cây không thể sử dụng ngay được, phải có thời gian để phân
bón phân hủy thành các chất hòa tna cây mới sử dụng được.
- Phân vô cơ có các chất dinh dưỡng thường ở dạng hòa tan, cây có thể sử dụng ngay sau
khi được bón, nên loại phân vô cơ được sử dụng để bón thúc.
d. Tổ chức thực hiện 38
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa câu hỏi tình huống thực tế cho
HS vận dụng kiến thức đã học và giải HS quyết tình huống Thực hiện nhiệm vụ
GV nghe hs giải trả lời, dẫn dắt gợi ý nếu
HS thực hiện trả lời câu hỏi HS khó khăn Báo cáo, thảo luận. Gv đưa nhận xét
HS lắng nghe và hoàn thiện câu trả lời
Kết luận, nhận định
Gv hoàn thiện nd cùng HS
HS lắng nghe và hoàn thiện câu trả lời GV kết luận:
Cần bón phân hợp lí cho từng loại cây tường gia đoạn, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng
Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu
Củng cố vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn b. Nội dung
câu hỏi tình huống thực tế: Khi bón quá nhiều phân đạm cho một số loại cây ngũ cốc như
lúa, ngô thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? Giải thích. c. Sản phẩm
nội dung câu trả lời tình huống:
Khi bón quá nhiều phân đạm gây mất cần bằng sự chênh lệch nồng độ chất tan giữa môi
trường và trong tế bào lông hút của rễ cây => Cây không hút nước được => Cây héo và chết.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa câu hỏi tình huống thực tế cho
HS vận dụng kiến thức đã học và giải HS quyết tình huống Thực hiện nhiệm vụ
GV nghe hs giải trả lời, dẫn dắt gợi ý nếu
HS thực hiện trả lời câu hỏi HS khó khăn Báo cáo, thảo luận. Gv đưa nhận xét
HS lắng nghe và hoàn thiện câu trả lời 39
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Kết luận, nhận định
Gv hoàn thiện nd cùng HS
HS lắng nghe và hoàn thiện câu trả lời GV kết luận:
Cần bón phân hợp lí cho từng loại cây tường gia đoạn, biết chăm sóc bảo vệ cây trồng
Hoạt động trao đổi nước và chất khoáng chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường như
ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đất và không khí,… Trong sản xuất, có thể điều khiển các yếu tố
ngoại cảnh và áp dụng chế độ bón phân, tưới nước hợp lí để nâng cao năng suất cây trồng. 40
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Ngày soạn: . . ./. . ./. . . Ngày dạy: . . ./. . ./. . .
BÀI 3: THỰC HÀNH: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ KHOÁNG Ở THỰC VẬT (02 tiết) I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Về năng lực 1.1. Năng lực Sinh học
- Thực hiện được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và
thoát hơi nước ở lá. Thực hành tưới nước chăm sóc cây.
- Thực hiện được các bước trồng cây thủy canh, khí canh.
- Thực hành quan sát được cấu tạo khí khổng ở lá. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập khi thực hành làm các thí
nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá. Thực
hành tưới nước chăm sóc cây. Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót và hạn chế của
bản thân trong quá trình thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày các thông tin
của các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở
lá. Thực hành tưới nước chăm sóc cây. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân công. Đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi và khó khăn khi
tham gia thực hành thí nghiệm.
- Trách nhiệm: Có thái độ trung thực, ý thức cẩn thận trong thực hành thí nghiệm để có kết
quả chính xác, tuân thủ quy tắc an toàn phòng thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- GV chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật và hóa chất theo gợi ý trong SGK.
- Các câu hỏi liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu, máy ảnh (điện thoại di động). 2. Đối với học sinh
- Các mẫu vật hoặc dụng cụ được GV phân công chuẩn bị.
- Báo cáo kết quả thực hành.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú, tinh thần làm việc tích cực cho HS.
- Giáo dục ý thức tự tìm tòi, ham học hỏi, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn trồng
trọt để tăng năng suất cây trồng. 41
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS b. Nội dung:
GV cho HS báo cáo kết quả thực hành tưới nước và chăm sóc cây tại nhà của các nhóm trong thời gian 4 – 5 ngày. c. Sản phẩm:
HS báo cáo qua video tự quay hoặc qua hình ảnh chụp trên điện thoại sau đó in màu sắp xếp trên giấy rôki.
HS kết luận được: Tưới nước hợp lí sẽ đảm bảo trạng thái cân bằng nước trong cây. Khi tưới
nước không đủ hoặc thừa so với nhu cầu sinh lí của cây, cây mất cân bằng nước, biểu hiện
thành triệu chứng héo, thối, có thể dẫn đến chết cây.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao nhiệm vụ trong tiết học trước, Hs tiếp nhận nhiệm vụ
hướng dẫn các nhóm bố trí thí nghiệm
như hình 3.5. Quy trình thực hành chăm sóc cây.
Bước 1: Trồng 3 cây cùng loài, cùng độ
tuổi vào 3 chậu có kích thước giống nhau
(chứa cùng loại đất với khối lượng như nhau).
Bước 2: Tưới nước cho cây theo 3 chế
độ: chậu 1 không tưới nước, chậu 2 tưới
nước vào buổi sáng, chậu 3 tưới nước vào
sáng và chiều tối. Lượng nước tưới mỗi
lần ở chậu 3 gấp đôi chậu 2.
Bước 3: Quan sát, so sánh hình thái của
cây ở 3 chậu thí nghiệm sau 4 - 5 ngày và rút ra nhận xét.
Lưu ý: Với chậu trồng cây chứa khoảng
3 - 3,5 kg đất, chậu 2 tưới 100 mL/lần, chậu 3 tưới 200 mL/lần. Thực hiện nhiệm vụ
GV hỗ trợ học sinh (nếu cần) qua trao đổi HS phân công nhiệm vụ, tiến hành thí nghiệm
thông tin trên Zalo/Messenger
như hướng dẫn, quan sát, ghi chép và viết báo cáo. Báo cáo, thảo luận.
GV chọn ngẫu nhiên 1 nhóm để báo cáo.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét cách tiến hành và kết quả - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV 42
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
của các nhóm, chính xác kiến thức.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
GV dựa vào kết quả thí nghiệm để kết luận
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
2.1 Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm trao đổi nước ở thực vật a. Mục tiêu:
Thực hiện được các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở rễ, vận chuyển nước ở thân và
thoát hơi nước ở lá. Thực hành tưới nước chăm sóc cây.
Thực hành được thí nghiệm quan sát đóng - mở khí khổng ở lá. b. Nội dung:
GV cho HS hoạt động theo góc – trạm để tiến hành các thí nghiệm chứng minh sự hút nước ở
rễ, vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá. Thực hành tưới nước chăm sóc cây. c. Sản phẩm:
HS bố trí được thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát và ghi chép kết quả.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm học tập, mỗi nhóm HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện
tương ứng với 1 góc học tập.
thí nghiệm theo hướng dẫn trong
- GV cho các nhóm bốc thăm các thí nghiệm từ tiết sgk. học trước.
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị các dụng cụ, hóa chất theo các góc học tập:
+ Góc hoạt động 1: Chứng minh quá trình hấp thụ nước ở rễ.
+ Góc hoạt động 2: Chứng minh quá trình vận chuyển nước ở thân.
+ Góc hoạt động 3: Chứng minh quá trình thoát hơi nước ở lá.
+ Góc hoạt động 4: Thực hành quan sát cấu tạo khí khổng ở lá.
Lưu ý: Góc hoạt động 1 và 2 HS chuẩn bị trước thí
nghiệm ở nhà theo hướng dẫn sgk.
- Tại mỗi góc, các nhóm có thời gian 5 phút để tiến hành thí nghiệm.
- Sau 5’, các nhóm lần lượt di chuyển theo sơ đồ: 43
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Thực hiện nhiệm vụ
HS di chuyển đến các góc GV đã bố trí sẵn dụng cụ HS phân công nhiệm vụ, tiến hành
để tiến hành thí nghiệm theo các bước đã hướng dẫn, thí nghiệm như hướng dẫn, quan
sau đó tại mỗi góc – trạm HS có 3’ để thảo luận, ghi sát, ghi chép và viết báo cáo. chép kết quả. Báo cáo, thảo luận.
Các nhóm nộp báo cáo nhóm mình đã ghi chép được. - Đại diện nhóm trình bày kết quả
GV yêu cầu mỗi nhóm báo cáo thí nghiệm của nhóm thí nghiệm của nhóm trước lớp. mình đã thực hiện.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét cách tiến hành và kết quả của các - Lắng nghe nhận xét và kết luận
nhóm, chính xác kiến thức. của GV
GV dựa vào kết quả thí nghiệm để kết luận
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi.
2.2. Hoạt động 2. Thực hành trồng cây thủy canh, khí canh a. Mục tiêu:
- HS nêu được các dụng cụ, hóa chất, các bước tiến hành trồng cây thủy canh và khí canh.
- HS nhận xét được ưu điểm và hạn chế của hai phương pháp này so với phương pháp trồng cây trên đất.
- Thực hiện được các bước trồng cây thủy canh, khí canh. b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc SGK mục 2. Thực hành trồng cây thủy canh, khí canh.
- HS hoạt động cá nhân lắng nghe GV giao nhiệm vụ.
- HS thảo luận nhóm để thảo luận và thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
- Bài báo cáo kết quả thực hành.
- Sản phẩm trồng cây tại nhà của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS xem video về quy trình trồng cây theo HS tiếp nhận nhiệm vụ. 44
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
phương pháp thủy canh và khí canh.
*GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn
thành các nhiệm vụ khi xem xong video:
+ Nêu các dụng cụ, hóa chất được sử dụng để trồng cây thủy canh, khí canh.
+ Vẽ sơ đồ các bước tiến hành trồng cây thủy canh và khí canh.
+ So sánh, rút ra nhận xét về ưu điểm và hạn chế
của hai phương pháp này so với phương pháp trồng cây trên đất.
- HS có thể tự nghiên cứu và làm trước ở nhà thực
hiện 1 trong hai phương pháp tại nhà (Có thể trồng
thủy canh bằng các dụng cụ đơn giản). Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu video hoặc gửi link vào nhóm HS xem video.
zalo/messenger cho HS xem video. Thảo luận trả lời:
Yêu cầu HS thảo luận, trả lời các yêu cầu GV đã nêu. + Dụng cụ, hóa chất. + Vẽ sơ đồ.
+ Nêu ưu – nhược điểm. Báo cáo, thảo luận.
GV yêu cầu mỗi nhóm báo cáo nội dung của nhóm - Đại diện nhóm trình bày báo cáo mình đã thực hiện. của nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét cách tiến hành và kết quả của các - Lắng nghe nhận xét và kết luận
nhóm, chính xác kiến thức. của GV.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi.
Hoạt động 3: Báo cáo kết quả thực hành a. Mục tiêu:
- HS viết được báo cáo kết quả thực hành. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS thực hiện báo cáo kết quả thực hành theo mẫu SGK.
c. Sản phẩm học tập:
- Báo cáo thực hành của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu mẫu báo cáo HS tiếp nhận nhiệm vụ.
(SGK tr.25) và tiến thành viết báo cáo thực hành.
Thực hiện nhiệm vụ 45
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
GV có quan sát, hỗ trợ HS viết báo cáo.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo thực hành. Báo cáo, thảo luận.
- GV thu lại báo cáo thực hành của các nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày báo cáo của nhóm trước lớp.
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
- GV đánh giá, nhận xét quá trình làm việc của các - Lắng nghe nhận xét và kết luận nhóm. của GV.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi.
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 4. Quang hợp ở thực vật.
V. HỒ SƠ HỌC TẬP: Mẫu báo cáo thực hành BÁO CÁO THỰC HÀNH 1. Mục đích
2. Kết quả và giải thích
Trình bày kết quả thí nghiệm chứng minh sự hấp thụ nước, vận chuyển nước ở thân và
thoát hơi nước ở lá; kết quả thí nghiệm trồng cây thủy canh và khí canh. Giải thích kết quả các thí nghiệm.
3. Trả lời câu hỏi
a) Đề xuất phương án thí nghiệm khác với cách tiến hành được mô tả trong bài để
chứng minh lá là cơ quan thoát hơi nước.
b) Trình bày phương thí nghiệm để nhuộm 2 hoặc 3 màu khác nhau cho một số loại
hoa trắng khác như đồng tiền, cúc, huệ,. .
PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CỦA HỌC SINH
THEO TIÊU CHÍ (DÀNH CHO GV) Tiêu chí N1 N2 N3 N4
1. Di chuyển (0,5đ) Trật tự, nhanh nhẹn, đúng nhóm (0,5đ).
Mất trật tự, chưa đúng nhóm (0đ).
2. Thái độ (1đ) Rất tích cực (1đ). Bình thường (0,5đ). Chưa tích cực (0đ).
3. Thao tác thực Đúng thao tác (1đ).
hành thí nghiệm Chưa đúng thao tác (0,5đ). (1đ) 4. Kết quả (5đ)
Đúng, quan sát rõ mẫu (5đ).
Đúng, quan sát chưa rõ mẫu (3đ) Sai kết quả (0đ). 46
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Tiêu chí N1 N2 N3 N4
5. Báo cáo (1,5đ)
Đúng kết quả, ngắn gọn, thuyết phục(1,5đ).
Đúng kết quả, báo cáo còn 1 vài chỗ chưa chính xác(1đ).
Sai kết quả, dài dòng, khó hiểu (0đ).
6. Thời gian hoàn Đúng thời gian quy định (0,5đ). thành (0,5đ)
Không đúng thời gian quy định (0đ).
7. Vệ sinh (0,5đ)
Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ trước, trong và sau khi thực hành(0,5đ).
Không đảm bảo vệ sinh trước, trong và sau khi thực hành (0đ). TỔNG ĐIỂM
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN TRONG NHÓM (DÀNH CHO HS) Họ và tên
HS:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp:. . . . . . . . . . .Trường:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hãy đánh giá sự đóng góp của em trong nhóm theo thang điểm từ 1 đến 5 (5 là điểm cao nhất)
5 điểm: Có những đóng góp rất quan trọng (đối với tất cả các thí nghiệm và trong tất cả các
giai đoạn thực hiện; tạo điều kiện hỗ trợ công việc của các bạn khác trong nhóm mà không làm thay).
4 điểm: Có đóng góp ý nghĩa (đưa ra những gợi ý quan trọng và giúp đỡ các bạn khác một
cách có hiệu quả; có vai trò tác động đến tất cả các phần của thí nghiệm)
3 điểm: Có 1 số đóng góp (đưa ra 1 số gợi ý hữu ích, giúp những người khác nghiên cứu, giải
quyết vấn đề và đóng góp cho việc phát triển các phần khác nhau của thí nghiệm).
2 điểm: Có đóng góp nhỏ (đưa ra ít nhất 1 gợi ý hữu ích, đôi khi cũng giúp đỡ người khác,
lãng phí ít thời gian, có vai trò nhỏ trong việc phát triển 1 hoặc 2 phần khác nhau của đề tài).
1 điểm: Không có đóng thực sự nào (không đưa ra gợi ý hữu ích, không giúp đỡ ai, không
hoàn thành nhiệm vụ được giao, lãng phí thời gian).
Khoanh tròn điểm số của em: 1 2 3 4 5
Hãy cho điểm từng bạn trong nhóm:
Bạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : điểm:. . . . . . .
Bạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .: điểm:. . . . . . . 47
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Bạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .: điểm:. . . . . . .
Bạn:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .: điểm:. . . . . . . 48
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Ngày soạn:… Tiết:…
BÀI 4: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (Số tiết: 4) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức a. Nhận thức sinh học
- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp. Nêu
được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh quyển).
- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thu năng lượng ánh sáng. Nêu được các sản
phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH).
- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh
bột), đối với cây và đối với sinh giới.
- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi
của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi.
- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ).
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng.
b. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
- Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ
nâng cao năng suất cây trồng 2. Năng lực 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có thái độ học tập nghiêm túc, hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, có chất lượng.
- Trung thực: Rèn ý thức tổ chức kỷ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ sự hướng dẫn của các thầy cô
- Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm với nhóm học tập trong quá trình hợp tác nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Thiết bị: ti vi thông minh, máy tính, wifi…
- Học liệu: https://www.youtube.com/watch?v=xEF8shaU_34
https://www.youtube.com/watch?v=cMte2VCtZ-I
https://thptxuantruongeduvn-
my.sharepoint.com/:b:/g/personal/doanthidieumo_thptxuantruong_edu_vn/EdXn7aK0r0RNjD
KoFFd4dd8B1VQeZYlVARzDbJJRNYdpSA?e=mbwcec https://thptxuantruongeduvn-
my.sharepoint.com/:b:/g/personal/doanthidieumo_thptxuantruong_edu_vn/EYUmfK2pNl1JlK
bP2bVw1HkBja3QE46p0ynYpjg7L6ppCw?e=MtcOHk
- Câu hỏi trên Quizizz:
https://quizizz.com/admin/quiz/648bce7b5f1c0b001d94a92f?source=quiz_share 49
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS 2. Học sinh
- Điện thoại thông minh….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu
- Tạo sự hứng thú, tò mò của HS về quá trình quang hợp ở thực vật b. Nội dung
- HS quan sát hình ảnh (video) về các thực vật thủy sinh trong các bể cá nhân tạo và trả lời
câu hỏi về quá trình quang hợp ở thực vật. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS về vai trò của quá trình quang hợp ở thực vật.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát hình ảnh các bể cá nhân tạo Hs tiếp nhận nhiệm vụ
và đặt câu hỏi: “Tại sao trong các bể cá nhân tạo
người ta lại thả thêm các cây thủy sinh mà không
phải các loài sinh vật khác?
Thực hiện nhiệm vụ GV chiếu hình ảnh (video)
HS quan sát hình ảnh (video) và liên
tưởng đến quá trình quang hợp
Báo cáo, thảo luận. GV gọi hs trả lời - Một vài HS trả lời - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét, đưa ra đáp án (có thể mở rộng đến - Lắng nghe nhận xét và kết luận của
đối tượng của quá trình quang hợp: thực vật, tảo GV
và một số vi khuẩn như vi khuẩn lam. .)
và dẫn dắt vào bài dạy. 50
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Khái quát về quang hợp
2.1.1. Khái niệm và vai trò của quang hợp a. Mục tiêu
- Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. Viết được phương trình quang hợp.
- Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh quyển). b. Nội dung
- HS nghiên cứu SGK và quan sát hình ảnh hoàn thiện phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP 1: Quang hợp và vai trò của quang hợp
1. Khái niệm quang hợp
- Quang hợp ở thực vật là: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………. .
- Phương trình tổng quát:
………………………………………………………………………………………………. .
2. Vai trò của quang hợp
- Đối với cây: khoảng 50% chất hữu cơ được tạo thành để:
+ ……………………………………………………………………………………………. .
+ ……………………………………………………………………………………………. .
- Đối với sinh vật: Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ là:
+ ……………………………………………………………………………………………. .
+ ……………………………………………………………………………………………. .
+ Quang hợp là quá trình chuyển hóa …………….thành……………….(ATP, NADPH)
→ cung cấp……………….duy trì hoạt động sống của sinh giới
- Đối với sinh quyển:…………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
- Chia sẻ cặp đôi xác định rõ nguyên liệu (có nguồn gốc ở đâu) và sản phẩm của quá trình
quang hợp; vai trò của quá trình quang hợp. c. Sản phẩm
- HS nghiên cứu SGK, hình ảnh hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP 1
d. Tổ chức thực hiện 51
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I và HS tiếp nhận nhiệm vụ
hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP 1
Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh về quá trình quang hợp và - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình ảnh quan sát HS làm bài. và hoàn thành PHT.
Báo cáo, thảo luận.
- GV chụp ảnh 1-2 bài làm của 1- 2 nhóm HS - Đại diện các nhóm trình bày bài và HS
và yêu cầu HS thuyết trình về bài của mình.
cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Xác định rõ nguyên liệu (có nguồn gốc ở
đâu) và sản phẩm của quá trình quang hợp;
vai trò của quá trình quang hợp.
- GV có thể gợi ý dựa trên hình ảnh
+ Vai trò của quang hợp thông qua sản phẩm của quá trình quang hợp.
+ Nếu không có quang hợp sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận, nhấn mạnh cách
chia rõ ràng vai trò của quang hợp đối với
cây, đối với sinh vật và đối với sinh quyển. 52
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS GV kết luận
I. KHÁI QUÁT VỀ QUANG HỢP
1. Khái niệm về quang hợp
- Quang hợp là là quá trình thực vật tổng hợp carbohydrate và giải phóng O2 từ các chất vô
cơ đơn giản (CO2, H2O) dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng và sự tham gia của hệ sắc tố quang hợp.
2. Vai trò của quang hợp
- Đối với cây: khoảng 50% chất hữu cơ được tạo thành để:
+ cung cấp cho các hoạt động sống
+ làm nguyên liệu tổng hợp các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào thực vật, đồng thời là
nguồn carbon và năng lượng dự trữ (chủ yếu là tinh bột) cho tế bào và cơ thể thực vật.
- Đối với sinh vật:
+ Quang hợp cung cấp nguồn O2 và chất hữu cơ cho nhiểu sinh vật khác.
+ Quang hợp cung cấp nguồn chất hữu cơ là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành
công nghiệp, xây dựng, y dược.
+ Quang hợp là quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng (ATP) → duy trì các hoạt động của sinh giới. - Đối với sinh quyển:
+ Đảm bảo sự cân bằng O2/CO2 trong khí quyển.
+ Nguồn carbohydrate tạo ra là nguồn năng lượng dồi dào để duy trì các hoạt động sống của sinh giới.
2.1.2. Hệ sắc tố quang hợp a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò của sắc tố trong việc hấp thu năng lượng ánh sáng. Nêu được các sản
phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học (ATP và NADPH). 53
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS b. Nội dung
- HS hoạt đông cá nhân (5 phút) và chia sẻ cặp đôi (5 phút) nghiên cứu, hoàn thành phiếu học tập 2
PHIẾU HỌC TẬP 2: “Hệ sắc tố quang hợp”
3. Hệ sắc tố quang hợp
a. Các nhóm hệ sắc tố
b. Vai trò của hệ sắc tố c. Sản phẩm
Nội dung phiếu học tập 2
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh lá xanh hoặc các bộ phận HS tiếp nhận nhiệm vụ, huy động kiến
chứa màu xanh của cây và các loại quả có màu thức trả lời câu hỏi.
cam, màu đỏ như ớt, cà chua, xoài, cà rốt…, 54
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Chất nào đã tạo nên màu sắc cho các bộ phận của thực vật?
+ Khi cần bổ sung Vitamin A nên sử dụng các
loại quả có màu sắc như thế nào? Tại sao?
→ Từ câu trả lời của HS dẫn dắt đến yêu cầu PHT.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục I.3 và
hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP 2 (5 phút) sau đó
chia sẻ cặp đôi (5 phút)
Thực hiện nhiệm vụ
HS chiếu hình ảnh về hệ sắc tố quang hợp và quan - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình sát HS làm bài. ảnh và hoàn thành PHT.
Báo cáo, thảo luận.
- GV chụp ảnh 1-2 bài làm của 1- 2 nhóm HS và - Đại diện các nhóm trình bày bài và
yêu cầu HS thuyết trình về bài của mình.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
+ Xác định được có mấy nhóm sắc tố và vai trò hệ
sắc tố? Nhóm nào quan trọng nhất?
- GV đặt câu hỏi khắc sâu kiến thức: Một số loài - HS nghiên cứu SGK và vận dụng
thực vật lá màu đỏ thực hiện quang hợp được kiến thức trả lời: Vẫn có thể quang hợp không? Vì sao? được….
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận, nhấn mạnh các nhóm
và vai trò của hệ sắc tố trong quang hợp. 55
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS GV kết luận:
TIẾT 2: QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Hoạt động 2.2. Quá trình quang hợp ở thực vật
2.2.1. Hai pha của quá trình quang hợp (8 phút) a. Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm 2 pha của quá trình quang hợp. b. Nội dung
- HS hoạt động cá nhân và chia sẻ cặp đôi hoàn thành nội dung
PHIẾU HỌC TẬP 3: HAI PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP Tiêu chí Pha sáng Pha tối Nơi diễn ra Nguyên liệu Sản phẩm Đặc điểm c. Sản phẩm
- Nội dung PHIẾU HỌC TẬP 3
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 56
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình 4.2. Hai pha của quá trình quang HS tiếp nhận nhiệm vụ, huy động kiến
hợp, yêu cầu HS quan sát, hoàn thành mục 1 của thức trả lời câu hỏi.
PHIẾU HỌC TẬP 3 (2 phút) và chia sẻ cặp đôi (2 phút).
Thực hiện nhiệm vụ
HS chiếu hình ảnh và quan sát HS làm bài; hỗ trợ - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình
các nhóm khai thác nội dung trong hình ảnh ảnh và hoàn thành PHT.
Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu 2 nhóm nhanh nhất lên bảng hoàn - Đại diện các nhóm trình bày bài và
thiện tương ứng nội dung của 2 pha; HS cả lớp HS cả lớp nhận xét, bổ sung. nhận xét, bổ sung
- GV giới thiệu về quá trình Quang phân li nước trong pha sáng.
- HS nghiên cứu SGK và vận dụng
- GV đặt câu hỏi khắc sâu kiến thức: kiến thức trả lời
+ Pha sáng cung cấp cho pha tối những chất nào?
+ Câu nói sau Đúng hay Sai: “ Pha sáng chỉ diễn
ra khi có ánh sáng; còn pha tối vẫn xảy ra khi không có ánh sáng”
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận, nhấn mạnh đặc điểm HS chú ý lắng nghe và hoàn thiện của 2 pha. PHIẾU HỌC TẬP cá nhân GV kết luận:
II. Quá trình quang hợp ở thực vật
1. Hai pha của quá trình quang hợp Tiêu chí Pha sáng Pha tối 57
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Nơi diễn ra Màng thylakoid Chất nền của lục lạp Nguyên liệu
Phân tử sắc tố, ánh sáng NADPH, ATP, CO2, enzyme. H2O, NADP+, ADP, Pi Sản phẩm ATP, NADPH, O2 Đường, NADP+, ADP Đặc điểm
Nhận và chuyển hóa năng lượng ánh Đồng hóa CO2 thành các phân tử
sáng thành hóa năng dưới dạng ATP hữu cơ (đường). và NADPH.
2.2.2. Con đường cố định CO2 (pha tối) ở các nhóm thực vật (32 phút) a. Mục tiêu
- Nêu được các con đường đồng hóa carbon trong quang hợp. Chứng minh được sự thích nghi
của thực vật C4 và CAM trong điều kiện môi trường bất lợi. b. Nội dung
- Ở nhà: HS hoạt động cá nhân (nhiệm vụ được giao từ tiết trước) PHIẾU HỌC TẬP:
PHIẾU HỌC TẬP 4: Con đường cố định CO2 (pha tối) ở thực vật C3, C4 và CAM Tiêu chí Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Đại diện Con đường cố định Tế bào cố định Chất nhận CO2 đầu tiên Sản phẩm đầu tiên Thời điểm cố định Điểm bù CO2
- Trên lớp: HS hoạt động theo kĩ thuật mảnh ghép
+ Vòng 1: VÒNG CHUYÊN GIA (8 phút)
Mỗi dãy học sinh chia thành 2 nhóm (mỗi nhóm 7HS có đánh số thứ tự từ 1 đến 7). HS trong
nhóm thảo luận và trở thành chuyên gia theo nội dung của nhóm mình.
Nhóm chuyên gia 1, 2: Con đường cố định CO2 (pha tối) ở thực vật C3 và trả lời câu
hỏi mục Dừng lại là suy ngẫm trang 30.
Nhóm chuyên gia 3, 4: Con đường cố định CO2 (pha tối) ở thực vật C4 và trả lời câu
hỏi mục Dừng lại là suy ngẫm trang 30. 58
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Nhóm chuyên gia 5, 6: Con đường cố định CO2 (pha tối) ở thực vật C3 và trả lời câu
hỏi mục Dừng lại là suy ngẫm trang 30.
+ Vòng 2: DI CHUYỂN- GHÉP NHÓM (12 phút)
Trong mỗi dãy HS: Học sinh số 5,6,7 ngồi tại chỗ
+ Các học sinh có số thứ tự số 1,2,3,4 của nhóm 1 di chuyển về nhóm 2
+ Các học sinh có số thứ tự số 1,2,3,4 của nhóm 2 di chuyển về nhóm 1
Trong mỗi nhóm ghép: Chuyên gia nghiên cứu:Con đường cố định CO2 (pha tối) ở thực
vật C3 trình bày trước nhóm.
(Các thành viên có thể đặt câu hỏi cho chuyên gia nếu còn thắc mắc)
Sau đó các chuyên gia nghiên cứu Con đường cố định CO2 (pha tối) ở thực vật C3 và Con
đường cố định CO2 (pha tối) ở thực vật CAM trình bày.
- Sau đó GV cung cấp phương án đúng và yêu cầu các nhóm chấm chéo → GV kiểm tra 1-2 nhóm. c. Sản phẩm
- Nội dung PHIẾU HỌC TẬP 3
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tham gia Vòng CHUYÊN HS nhận nhiệm vụ học tập:
GIA (8 phút) hoàn thiện phiếu học tập của - Thực hiện nhiệm vụ nhóm chuyên gia và nhóm (2 nhóm)
chuyển sang nhóm mảnh ghép.
- Sau đó GV yêu cầu HS di chuyển sang
nhóm mảnh ghép và tham gia vào Vòng GHÉP NHÓM (12 phút)
Thực hiện nhiệm vụ
- GV đôn đốc, hỗ trợ HS trong quá trình di - Các nhóm chuyên gia hoàn thành nhiệm
chuyển sang nhóm mảnh ghép.
vụ nhóm mình, trở thành chuyên gia thực
- GV nhắc nhở nhóm mảnh ghép: Các chuyên thụ về nội dung đó.
gia báo cáo trước nhóm; sau đó hoàn thành - Các chuyên gia 1,2 trình bày trước nhóm phiếu học tập.
và cả nhóm hoàn thiện nội dung phiếu học tập
Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm chấm chéo (5 phút)
Các nhóm thực hiện chấm chéo dựa trên
Nhóm 1 → nhóm 2; nhóm 2 → nhóm 3; sản phẩm của nhóm mình và kết luận của
nhóm 3 → nhóm 1.(đếm chính xác bao nhiêu GV. ý đúng …/. .)
- GV chữa, đưa đáp án đúng, hướng dẫn các - HS vận dụng kiến thức trong bài trả lời nhóm chấm chéo. các câu hỏi mở rộng.
- GV chụp ảnh của 1 nhóm để nhận xét về
mức độ hoàn thiện và cách chấm của các - Các nhóm chú ý lắng nghe, sửa chữa và nhóm. chấm chính xác. 59
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- GV đưa câu hỏi thảo luận (thưởng điểm - Các nhóm thảo luận nhanh và đưa câu trả cộng): lời chính xác:
+ Tại sao lại gọi là thực vật C3, C4 và thực + Tên gọi thực vật dựa vào sản phẩm nhận
vật CAM? Ba nhóm thực vật này có quá trình CO2 đầu tiên (là hợp nhất. .C)
quang hợp thích nghi với điều kiện sống như + Điều kiện sống: thế nào?
TV C3: ánh sáng, CO2, nhiệt độ bình thường
TV C4: nóng ẩm kéo dài
TV CAM: khô hạn kéo dài
- HS nghiên cứu SGK, quan sát hình ảnh và có thể trả lời:
+ Có thêm chu trình sơ bộ cố định CO2
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào vấn giúp cung cấp đủ CO2 cho quang hợp .
đề: Vậy trong điều kiện bất lợi của môi + Do tác dụng của PEP carboxylase có ái
trường: cường độ ánh sáng cao, nồng độ lực cao với CO2 nên thực vật C4 tích lũy
CO2 thấp, nhiệt độ cao. . thực vật C3 và thực được nhiều CO2 trong tế bào thịt lá nên
vật CAM thích nghi như thế nào?
thực vật C4 cho năng suất cao.
(GV chiếu lại hình 4.3, 4.4, 4.5 – sơ đồ cố
định CO2 giúp HS phát hiện)
- GV nhận xét, bổ sung câu trả lời và mở rộng
kiến thức cho HS về 3 nhóm thực vật.
Kết luận, nhận định
GV chốt lại kiến thức phiếu học tập
Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
- Thưởng điểm (quà) cho nhóm hoàn thành Hoàn thiện nội dung chấm chéo của các tốt nhất. nhóm
+ GV thu lại phiếu chấm chéo và kiểm tra lại
kết quả và thông báo vào buổi sau. GV kết luận
2. Con đường cố định CO2 (pha tối) ở các nhóm thực vật Tiêu chí Thực vật C3 Thực vật C4 Thực vật CAM Đại diện
Lúa, khoai, sắn, đậu, Mía, ngô, kê, cao Thực vật sa mạc, hạn rau (trừ rau dền). .
lương, cỏ gấu, rau chế nước: xương rồng, dền. . dứa, thuốc bỏng Con đường Chu trình Calvin (C3) Con đường C4 gồm: Con đường CAM gồm: cố định
+ Chu trình sơ bộ cố + Chu trình sơ bộ cố định CO2 định CO2 60
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS + Chu trình Calvin + Chu trình Calvin Tế bào cố định
+ Tế bào thịt lá + Tế bào thịt lá
+ Tế bào bao bó + Tế bào bao bó mạch
+ Tế bào bao bó mạch mạch Chất nhận CO2 Ribulose 1,5 PEP PEP đầu tiên biphosphate (RuBP) Sản phẩm đầu tiên 3_PGA → G3P OAA OAA Thời điểm cố định - Chu trình Calvin: ban ngày Ban ngày Ban ngày - Chu trình sơ bộ: ban đêm Điểm bù CO2 Cao nhất Trung bình Thấp nhất
2.2.3. Vai trò của sản phẩm quang hợp (5 phút) a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh
bột), đối với cây và đối với sinh giới. b. Nội dung
- HS vấn đáp trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu lại hình ảnh 4.3, 4.4, 4.5 và yêu HS tiếp nhận nhiệm vụ
cầu HS chỉ ra sản phẩm quang hợp chung của cả 3 con đường.
+ Từ chất này có thể tổng hợp nên các hợp chất nào?
+ Thực vật và sinh giới sử dụng sản phẩm quang hợp để làm gì?
Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh và gợi ý cho HS
- HS nghiên cứu SGK, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận. 61
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS - GV gọi 1-2 HS trả lời
- Đại diện HS trả lời và nêu được:
+ G3P là sản phẩm quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM
+ Từ G3P có thể tổng hợp nên glucose, amino
acid, acid béo → tinh bột, protein, lipid. .
+ Vai trò quang hợp đối với thực vật và sinh giới.
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận, nhấn mạnh sản HS chú ý lắng nghe và tiếp thu kiến thức. phẩm quang hợp. GV kết luận
3. Vai trò của sản phẩm quang hợp
TIẾT 3: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
Hoạt động 2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến quang hợp. a. Mục tiêu
- Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện đến quang hợp (ánh sáng, CO2, nhiệt độ). b. Nội dung
- HS tham gia trò chơi: “ Tôi ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào”
- HS hoạt động theo nhóm (6 nhóm): Nhiệt độ (2), nước (2) và ánh sáng (2).
Nhóm 1,2 (Ánh sáng): Nghiên cứu ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp và lấy ví
dụ thực tiễn về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp. Vẽ đồ thị mô tả ảnh hưởng
của ánh sáng đến quang hợp ở thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng (hoặc TV C3 và TV C4)
Nhóm 3, 4 (Khí CO2): Nghiên cứu ảnh hưởng của khí CO2 đến quang hợp và lấy ví dụ
thực tiễn về ảnh hưởng của khí CO2 đến quang hợp. Vẽ đồ thị mô tả ảnh hưởng của
nồng độ CO2 đến quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4.
Nhóm 5, 6 (Nhiệt độ): Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp và lấy ví dụ
thực tiễn về ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp. Vẽ đồ thị mô tả ảnh hưởng của
nhiệt độ đến quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4.
- Các nhóm có thể báo cáo bằng powpoint, đóng kịch hoặc bằng poster….(GV có thể chỉ định
và hướng dẫn các nhóm từ tiết trước hoặc trực tuyến) 62
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS c. Sản phẩm
Phiếu học tập của mỗi nhóm (và cá nhân – phiếu số 5) được trình bày theo kĩ thuật 3:2:1
(nghĩa là 3 điều học được từ báo cáo của nhóm bạn: 2 điều góp ý: 1 câu hỏi) PHIẾU NHẬN XÉT Tên nhóm Nhóm. . . . . . . . . Nhóm. . . . . . . . . Nhóm. . . . . . . . . Học được Góp ý Câu hỏi PHIẾU HỌC TẬP 5
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
- Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng chủ yếu đến quang hợp: . . . . . . . . ,. . . . . . . . . . .,. . . . . . .
Ngoài ra …. . . . . . và . . . . . . . . . . . . cũng ảnh hưởng đến quang hợp. Yếu tố Ảnh hưởng Đồ thị
* Cường độ ánh sáng:
- Điểm bù ánh sáng: . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ánh - Điểm bão hòa ánh sáng
sáng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
* Thành phần ánh sáng:
- Quang hợp diễn ra chủ yếu ở 63
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
miền . . . . . . . . . . và . . . . . . . . .: + Ánh sáng . . . . .:
I QH mạnh nhất → hiệu quả quang hợp cao nhất Kích thích tổng
hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
+ Ánh sáng . . . . . . . : kích thích tổng
hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điểm bù CO2: . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điểm bão hòa CO2:. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Khí
+ Nếu vượt quá trị số bão hòa, IQH . . . . . CO2
(nằm trong khoảng 0.06 – 0.1%)
- Mối quan hệ giữa quang hợp và nồng độ CO2:
+ Trong giới hạn nhất định, khi nồng độ CO2 tăng thì IQH . . . . .
+ Nồng độ CO2 quá cao → IQH . . . . . (do cây chết vì ngộ độc)
- Nhiệt độ tăng → IQH . . . . . . . . . . . và đạt
cực đại ở nhiệt độ . . . . . . . . . . . .
+ Sau ngưỡng tối ưu, tăng nhiệt độ → I Nhiệt
QH . . . . . . . . . . . . . . . . . . độ
- Nhiệt độ tối ưu khác nhau ở các nhóm thực vật:
+ TV nhiệt đới: . . . . . . . . . . . . .
+ TV ôn đới: . . . . . . . . . . . . . . .
d. Tổ chức thực hiện 64
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu 3 nhóm HS (trong 6 nhóm) tương HS tiếp nhận nhiệm vụ
ứng với 3 nội dung: Nhiệt độ, ánh sáng và khí
CO2 lần lượt trình bày ảnh hưởng của mình đến quang hợp (5 phút)
+ Nhóm nội dung tương ứng còn lại không báo cáo phản biện, góp ý.
+ Các nhóm ghi chú theo kĩ thuật 3:2:1 theo hướng dẫn của GV.
Thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát các nhóm báo cáo và ghi chú những - Các nhóm báo cáo bài chuẩn bị của
điều đã thực hiện được và chưa thực hiện được nhóm mình. của các nhóm
- Ghi chú nội dung tương ứng (theo phiếu học tập cá nhân)
Báo cáo, thảo luận.
- GV cho các nhóm thảo luận lại nội dung của - Các nhóm HS thảo luận, thống nhất ý
phiếu học tập nhóm mình, góp ý và đặt câu hỏi kiến, hoàn thiện phiếu học tập của nhóm cho nhóm khác. mình.
- GV lần lượt gọi ngẫu nhiên HS của các nhóm + Cá nhân HS tự hoàn thiện kiến thức
phản biện, góp ý và đặt câu hỏi cho nhóm báo cáo cho bản thân và thực hiện theo sự chỉ (15 phút) định của GV.
+ GV ghi chú điểm cộng của nhóm (cá nhân HS)
phản biện, đặt câu hỏi, trả lời tốt và có thể cung
cấp thông tin nếu câu hỏi nằm ngoài SGK và hiểu biết của HS.
- GV giới thiệu thêm về ảnh hưởng của 2 yếu tố
nước và chất khoáng đến quang hợp.
- GV yêu cầu tất cả HS trong lớp hoàn thiện nội
dung phiếu cá nhân (7 phút) và tham gia trò chơi “Nhanh như chớp”.
+ GV đặt các câu hỏi ngắn và chỉ định HS bất kì
trả lời nhanh (trong khoảng 10s, mỗi HS khoảng 3 câu hỏi). Ví dụ như:
+ Có mấy yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng chủ yếu đến quang hợp? Kể tên?
+ Cây quang hợp chủ yếu ở miền ánh sáng nào?
+ Tại miền ánh sáng nào cường độ quang hợp đạt tốt nhất?
+ Phát biểu: “Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ
thuận với cường độ ánh sáng” Đúng hay sai 65
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS . . . . . . .
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận, nhấn mạnh nội dung HS chú ý lắng nghe và hoàn thiện nội tiết học
dung phiếu học tập cá nhân.
- Thưởng điểm (quà) cho nhóm tốt nhất; HS tham
gia trò chơi trả lời tốt.
- GV yêu cầu các nhóm trưởng và thành viên
đánh giá về ý thức và chất lượng thành viên nhóm
mình khi tham gia hoạt động nhóm (theo mẫu) và nộp lại cho GV. GV kết luận
III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
- Yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng chủ yếu đến quang hợp: Ánh sáng, khí CO2, nhiệt độ
Ngoài ra nước và chất khoáng cũng ảnh hưởng đến quang hợp. Yếu tố Ảnh hưởng Đồ thị
* Cường độ ánh sáng:
- Điểm bù ánh sáng: là cường
độ ánh sáng mà tại đó IQH =IHH
- Điểm bão hòa ánh sáng: là
cường độ ánh sáng mà tại đó IQH đạt cao nhất.
* Thành phần ánh sáng: Ánh
- Quang hợp diễn ra chủ yếu ở sáng
miền ánh sáng đỏ và xanh tím: + Ánh sáng đỏ:
I QH mạnh nhất → hiệu quả quang hợp cao nhất Kích thích tổng hợp carbohydrate.
+ Ánh sáng xanh tím: kích
thích tổng hợp amino acid, protein. 66
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Điểm bù CO2: nồng độ CO2
tối thiểu mà tại đó IQH = IHH
- Điểm bão hòa CO2: là nồng
độ CO2 mà tại đó cường độ
quang hợp đạt cực đại.
+ Nếu vượt quá trị số bão hòa, Khí
IQH giảm (nằm trong khoảng CO 0.06 – 0.1%) 2
- Mối quan hệ giữa quang hợp và nồng độ CO2:
+ Trong giới hạn nhất định, khi
nồng độ CO2 tăng thì IQH tăng.
+ Nồng độ CO2 quá cao → IQH
giảm (do cây chết vì ngộ độc)
- Nhiệt độ tăng → IQH tăng
nhanh và đạt cực đại ở nhiệt độ tối ưu.
+ Sau ngưỡng tối ưu, tăng nhiệt
Nhiệt độ → IQH giảm.mạnh đến 0. độ
- Nhiệt độ tối ưu khác nhau ở các nhóm thực vật:
+ TV nhiệt đới: 25 – 30 °C + TV ôn đới: 8 – 15 °C
TIẾT 4: QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
Hoạt động 2.4. Quang hợp và năng suất cây trồng a. Mục tiêu
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng. b. Nội dung
- HS làm việc cá nhân và chia sẻ cặp đôi trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ 67
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục IV HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi.
Thực hiện nhiệm vụ
- GV đặt vấn đề: Tại sao quang hợp quyết - HS nghiên cứu SGK có thể trả lời được:
định năng suất cây trồng?
Do tổng số chất khô do quang hợp tạo ra
chiếm tới 90-95% tổng số chất khô của thực vật.
+ GV bổ sung: Có những phương pháp giúp - HS chú ý lắng nghe và vận dụng kiến thức
tăng năng suất cây trồng thông qua điều trả lời: Tăng diện tích lá → hấp thụ được
khiển quang hợp: Tăng diện tích bộ lá; tăng nhiều tia sáng → tăng chuyển hóa thành các
cường độ và hiệu quả quang hợp → Yêu hợp chất hữu cơ (tinh bột) → tăng năng suất
cầu HS nêu cơ sở khoa học của các biện cây trồng…. pháp đó?
- HS làm việc cá nhân và chia sẻ cặp đôi
- GV dẫn dắt: Để làm được điều này chúng phân tích về tác dụng của các biện pháp.
ta cần áp dụng các biện pháp nào? Phân tích - HS nêu được 2 biện pháp:
tác dụng của mỗi biện pháp
+ Kĩ thuật nông học: bón phân hợp lí; cung
- GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi và trả lời
cấp nước đầy đủ; gieo trồng đúng thời vụ…
+ Áp dụng công nghệ: trồng rau trong phòng
hoặc trong nhà kính có sử dụng đèn LED…
Báo cáo, thảo luận.
- GV chỉ định 2-3 nhóm ngẫu nhiên trả lời - HS được chỉ định trình bày và HS cả lớp câu hỏi. nhận xét, bổ sung.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đặt câu hỏi khắc sâu kiến thức:
- HS nghiên cứu SGK mục IV.2.b và vận
+ Công nghệ trồng cây không cần ánh sáng dụng kiến thức thực tiễn trả lời được.
mặt trời là gì? Hãy kể tên một số loại cây
trồng được áp dụng công nghệ này? Nêu ưu
điểm của công nghệ này.
→ GV chiếu hình ảnh hoặc video về thành - HS chú ý quan sát và tiếp thu kiến thức.
tựu trồng cây trong phòng hoặc trong nhà
kính có sử dụng đèn LED và giới thiệu về các thành tựu đó.
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và kết luận về các biện pháp HS hoàn thiện
giúp tăng năng suất cây trồng thông qua
điều khiển quá trình quang hợp. GV kết luận 68
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- Củng cố nội dung kiến thức về quá trình quang hợp b. Nội dung
HS hoàn thiện sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức về quá trình quang hợp.
https://thptxuantruongeduvn-
my.sharepoint.com/:b:/g/personal/doanthidieumo_thptxuantruong_edu_vn/EdXn7aK0r0R
NjDKoFFd4dd8B1VQeZYlVARzDbJJRNYdpSA?e=mbwcec 69
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS c. Sản phẩm Sơ đồ tư duy của HS
https://thptxuantruongeduvn-
my.sharepoint.com/:b:/g/personal/doanthidieumo_thptxuantruong_edu_vn/EYUmfK2pNl1 70
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
JlKbP2bVw1HkBja3QE46p0ynYpjg7L6ppCw?e=MtcOHk
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức hệ HS tiếp nhận nhiệm vụ
thống lại kiến thức theo sơ đồ tư duy (10
phút) và chia sẻ cặp đôi (5 phút)
Thực hiện nhiệm vụ
GV bao quát HS cả lớp làm bài
HS vận dụng kiến thức hoàn thiện
Báo cáo, thảo luận.
GV chụp ảnh 1-2 bài của HS, yêu cầu các - HS trả lời theo yêu cầu của GV; HS khác
HS khác nhận xét, bổ sung và chữa trực nhận xét, bổ sung. tiếp trên các phiếu đó
Kết luận, nhận định
GV nhận xét ý thức học tập của HS cả HS chú ý và hoàn thiện sơ đồ tư duy cá nhân.
lớp; thông báo sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức về quá trình quang hợp. b. Nội dung 71
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
HS tham gia trò chơi trên Quizizz:
https://quizizz.com/admin/quiz/648bce7b5f1c0b001d94a92f?source=quiz_share c. Sản phẩm Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đăng nhập vào đường link HS tiếp nhận nhiệm vụ
trên Quizizz mà GV gửi và điền tên, lớp của
mình, trả lời các câu hỏi trên màn hình điện thoại.
https://quizizz.com/admin/quiz/648bce7b5f1
c0b001d94a92f?source=quiz_share
Thực hiện nhiệm vụ
- GV bắt đầu trò chơi và quan sát HS làm HS huy động kiến thức trả lời câu hỏi
bài trên hệ thống và bao quát cả lớp
Báo cáo, thảo luận.
- GV rà soát câu hỏi và câu trả lời trên màn
HS chú ý quan sát quan sát, rút kinh
hình, nhấn mạnh nội dung trọng tâm khi làm nghiệm khi trả lời câu hỏi trắc nghiệm bài.
Kết luận, nhận định
GV khen thưởng HS xếp thứ nhất, thứ hai; HS chú ý lắng nghe
khuyến khích HS cả lớp lần sau… 72
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
BÀI 5: THỰC HÀNH: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT (01 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Quan sát được lục lạp trong tế bào thực vật; nhận biết, tách chiết các sắc tố (diệp lục a, b,
carotene và xanthophyll) trong lá cây.
- Thiết kế và thực hiện được các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột, thải khí oxygen trong quá trình quang hợp. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu
- Sử dụng thành thạo các thiết bị/ dụng cụ thí nghiệm: kim
mũi mác, lam kính, lamen…. Sử dụng được kính hiển vi với
các vật kính 10x, 40x để quan sát lục lạp. Năng lực sinh học
- Thực hiện đúng quy trình tách chiết các sắc tố (diệp lục a,
b, carotene và xanthophyll) trong lá cây.
- Thiết kế và thực hiện được các thí nghiệm về sự hình thành
tinh bột, thải khí oxygen trong quá trình quang hợp.
Tìm hiểu thế giới sống
- Làm được thí nghiệm phát hiện diệp lục và carôtenôit.
Vận dụng kiến thức, kĩ
- Hình thành ở học sinh có ý thức bảo vệ rừng, đặc biệt là năng đã học
bảo vệ rừng đầu nguồn. Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu về quang hợp ở thực vật
Giải quyết vấn đề và sáng
Đề xuất các biện pháp tăng năng suất cây trồng, trồng cây tạo trong nhà kính… 3. Phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
1.1 Dụng cụ, thiết bị
- Kim mũi mác, lamen, lam kính, kính hiển vi với các vật kính 10x, 40x.
- Bình tam giác, cốc thuỷ tinh, giấy sắc kí, ống eppendort, bình sắc kí hình trụ có nắp đậy, ống
mao dẫn chuyên dùng cho sắc kí, thước kẻ bút chì.
- Giá thí nghiệm, panh, băng giấy đen, nước ấm ( khoảng 40 0C), đĩa petri, đèn cồn, ống
nghiệm, cốc thuỷ tinh, que đóm, bật lửa 1.2 Hoá chất 73
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS - nước cất
-Acetone 80%, dung môi dể chạy sắc kí là hỗn hợp petroeum ether và ethanol tỉ lệ 14:1- cồn 900 , dung dịch iodine. 1.3 Mẫu vật
Cậy rong mái chèo hoặc vây thài lài tía. - Lá cây
- Chậu cây khoai tây hoặc chậu cây khác theo mùa, cành rong đuôi chó. 2. Học sinh
- Đọc trước nội dung bài 5
- Mẫu vật thật: Lá cây màu xanh, đỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động: trò chơi chạy đua a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho học sinh vào bài học mới. b. Nội dung
Nguồn thức ăn và năng lượng cần để duy trì sự sống trên trái đất bắt nguồn từ đâu?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân là giải thích được hiện tượng GV nêu c. Sản phẩm
- Các câu trả lời/ dự đoán của của HS
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu và mục đích, ý nghĩa cũng như Hs tiếp nhận nhiệm vụ
dụng cụ, thiết bị, hoá chất, mẫu vật được sử
dụng trong bài thực hành. Ngoài ra, GV cũng
cần lưu ý HS về các vấn đề liên quan đến các
quy định của phòng thực hành, các quy tác an
toàn thực hành. Mặt khác, GV có thể đặt câu
hỏi có vấn để để thu hút sự chú ý của HS vào bài học
Nguồn thức ăn và năng lượng cần để duy trì sự
sống trên trái đất bắt nguồn từ đâu? Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Hs đọc sgk, thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo
kết quả hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của 74
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
của HS và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu GV kết
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi GV kết luận
- Khen các nhóm chuẩn bị tốt thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Phê bình các nhóm chưa thực hiện nhiệm vụ, thao tác chưa chính xác
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu:
- Thực hành các bước thí nghiệm theo quy trình.
Tổ 1, 2: Thực hành thí nghiệm 1,3
Tổ 3, 4: Thực hành thí nghiệm 2,4
- Quan sát và mô tả được hiện tượng xảy ra
- Giải thích được nguyên nhân của hiện tượng. b. Nội dung
- Học sinh hoạt động nhóm, phân công nhiệm vụ và bắt đầu làm thí nghiệm theo sự phân công của GV.
-HS quan sát hiện tượng xảy ra, ghi vào phần kết quả trong báo cáo thực hành
- HS hoạt động nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi. c. Sản phẩm
- HS qua hoạt động nhóm thông qua quá trình làm thực hành, hoàn thành báo cáo thực hành theo nhóm.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Quan sát lục lạp trong tế bào thực vật
3. Sự tạo thành tinh bột trong quang hợp Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ làm thí nghiệm này - Hs nhận nhiệm vụ cho nhóm 1, 2.
- HS chuẩn bị thí nghiệm sự tạo thành
tinh bột tại nhà và quay video lại. ( khi
đến lớp chỉ tiến hành thí nghiệm).
- GV phát cho mỗi nhóm HS một khay
chứa dụng cụ, mẫu vật hóa chất. GV
kiểm tra phần chuẩn bị của HS, yêu cầu
HS làm thí nghiệm và hoàn thành bảng báo cáo thực hành. Thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận khay dụng cụ, thảo luận phân - Hs đọc sgk trang 35, 36
công nhiệm vụ cho các thành viên. TN1: 75
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- HS hoạt động nhóm tiến hành làm thí
- Lấy một lá rong mái chèo còn tươi, nguyên
nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào
vẹn và cuốn phiến lá vòng qua ngón tay trỏ. - bảng kết quả.
- Dùng kim mũi mác bóc lấy lớp biểu bì của lá.
- Vẽ hình ảnh quan sát được vào vở
TN3: Sự tạo thành tinh bột trong quang hợp
- bước 1: Chuẩn bị thí nghiệm
+ Đặt chậu khoai tây trong bóng tối 2 ngày
+ Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở
cả 2 mặt, đem chậu cây đặt ngoài nắng khoảng 4-6h.
+ Ngắt chiếc lá, bỏ băng giấy đen.
- Bước 2: tiến hành thí nghiệm
+ đun sôi cách thuỷ lá trong cồn 90 độ
- Rửa sạch lá trong cốc nước ấm
+ nhúng lá vào dung dịch iodine đựng trong
đĩa petri và quan sát sự thay đổi của màu sắc trên lá.
-Bước 3: Ghi lại kết quả vào vở Báo cáo, thảo luận.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho
một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo kết quả sung (nếu có).
hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
- GV nhận xét và chốt nội dung
2 Tách chiết các sắc tố có trong lá cây
4. Sự tạo thành oxygen trong quang hợp Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ làm thí nghiệm này - Hs nhận nhiệm vụ cho nhóm 3, 4
- GV phát cho mỗi nhóm HS một khay
chứa dụng cụ, mẫu vật hóa chất. GV
kiểm tra phần chuẩn bị của HS, yêu cầu
HS làm thí nghiệm và hoàn thành bảng báo cáo thực hành. Thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận khay dụng cụ, thảo luận phân
TN2: Tách chiết sắc tố trong lá. 76
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
công nhiệm vụ cho các thành viên.
* Bước 1: Chuẩn bị dung dịch sắc tố: cân
- HS hoạt động nhóm tiến hành làm thí
khoảng 2g lá tươi đã cắt bỏ cuống và gân
nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào
chính. Dùng kéo cắt nhỏ lá, cho vào bình tam bảng kết quả.
giác. Đổ vào đó khoảng 20 mL acetone 80%
cho ngập mẫu. Sau 1 giờ, thu được dung dịch sắc tố.
* Bước 2: Chuẩn bị dung dịch sắc kí: hỗn hợp
petroleum ether và ethanol tỉ lệ 14 :1.
* Bước 3: Tiến hành thí nghiệm: Lấy 0,3 mL
dung dịch sắc tố đậm đặc cho vào ống
eppendorf, đậy kín để tránh bay hơi.
- Dùng bút chì và thước kẻ, kẻ một đường mờ
trên giấy sắc kí theo Hình 5.1.
- Dùng ống hút mao dẫn hút dung dịch sắc tố
và chấm dịch theo vệt chì mờ trên bản sắc kí khoảng 10 lần.
- Đặt bản sắc kí theo chiều thẳng đứng vào
bình sắc kí đã đựng sẵn dung dịch sắc kí, sao
cho vệt sắc tố không chạm vào dung dịch bên dưới như Hình 5.2.
- Để cho các sắc tố tách riêng thành 4 loại trong khoảng 10 phút.
* Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả thí nghiệm vào vở
TN 4. Sự tạo thành oxygen trong quang hợp
- Bước 1: Lấy 2 cành rong đuôi chó cho vào 2
phễu thuỷ tinh sao cho phần ngọn rong ở phía miệng phễu.
- Bước 2: Úp ngược 2 phễu vào 2 cốc thủy
tinh đựng nước. Đổ đầy nước vào 2 ống
nghiệm, dùng ngón tay cái bịt miệng từng ống
nghiệm và nhanh tay úp ống nghiệm vào cuống phễu (H5.4).
- Bước 3: Để một cốc trong tối hoặc bọc giấy
đen, cốc còn lại để ra năng hoặc ánh sáng đèn.
- Bước 4: Sau 30 phút, quan sát hiện tượng xảy ra ở 2 ống nghiệm. Báo cáo, thảo luận.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo kết
một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
quả hoạt động theo từng câu hỏi. 77
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS sung (nếu có). - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
- GV nhận xét và chốt nội dung GV kết luận
- Khen các nhóm chuẩn bị tốt thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Phê bình các nhóm chưa thực hiện nhiệm vụ, thao tác chưa chính xác
Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- Hệ thống được một số kiến thức đã học. b. Nội dung
- HS thực hiện cá nhân phần BÁO CÁO THỰC HÀNH c. Sản phẩm
- HS trả lời câu hỏi trong phần báo cáo thực hành
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Hs nhận nhiệm vụ phần báo cáo thực hành. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
Báo cáo kết quả thực hành viên.
- Các nhóm theo dõi, tổng hợp kết quả và hoàn
thành báo cáo thực hành theo màu báo cáo trang 37 SGK. b) Trả lời câu hỏi
*Câu a. Em có nhận xét gì về hình dạng, số lượng,
kích thước và sự phân bố lục lạp trong tế bào cây rong mái chèo?
- Gợi ý trả lời: Có nhiều tế bào phân cách với nhau
bởi thành tế bào, phần tế bào chất có chứa nhiều
hạt màu lục, có kích thước nhỏ, hình cầu đó là các
lục lạp, phân bố sát vách tế bào.
* Câu b. Tại sao phải để chậu cây trong bóng tối 2
ngày trước khi làm thí nghiệm
Gợi ý trả lời: Đặt cây trong bóng tối 2 ngày để cây
không quang hợp, tinh bột không được tổng hợp ở
lá, đồng thời phần tinh bột được tổng hợp trước đó 78
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
ở lá cây sẽ được di chuyển đến các cơ quan, bộ
phận khác của cây. Do đó, khi dán băng dính đen
vào lá ở bước tiếp theo, trong lá sẽ không còn tinh
bột, từ đó đảm bảo tính chính xác của thí nghiệm. ‘
*Câu c. Việc trồng cây thuỷ sinh hoặc thủ rong
trong bể cá có tác dụng gì?
- Trồng cây thuỷ sinh hoặc thả rong vào bề cá,
ngoài việc tạo cảnh quan còn nhằm mục đích cung
cấp thêm O, cho cá hô hấp do cây thuỷ sinh và
rong quang hợp giải phóng O, làm giàu O, cho nước trong bể. Báo cáo, thảo luận.
- GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt
trình bày ý kiến cá nhân.
Kết luận, nhận định
- GV nhận xét đánh giá các nhóm và cá nhân hs GV kết luận:
- Khen các nhóm chuẩn bị tốt thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Phê bình các nhóm chưa thực hiện nhiệm vụ, thao tác chưa chính xác
Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu
- Đánh giá kết quả thực hành b. Nội dung
- đánh giá thông qua bảng kiểm Mức độ đánh giá Tiêu chí Mức 1 Mức 2 Mức 3 Chuẩn bị nguyên
Chuẩn bị đầy đủ các Chuẩn bị được hầu Không chuẩn bị hoặc
liệu, mẫu vật, hoá nguyên vật liệu, hết các nguyên vật có chuẩn bị nhưng còn chất, thí nghiệm dụng cụ, hoá chất. . liệu, dụng cụ, hoá thiếu nhiều vật liệu, chất. . dụng cụ, hoá chất,. . Thực hiện thí
Thực hiện chính xác Thực hiện đúng phần Không thực hiện được
và nhanh toàn bộ các lớn các bước trong hoặc thực hiện không 79
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS nghiệm
bước trong quy trình quy trinh thí nghiệm. đúng nhiều bước trong thí nghiệm. quy trình thí nghiệm. Thu thập dữ liệu Ghi chép cụ thể các
Ghi chép các kết quả Ghi chép các kết quả và rút ra kết luận kết quả thu được,
thu được, chưa phân thí nghiệm chưa đầy khoa học phân tích và rút ra tích và rút ra được đủ, chưa phân tích và được kết luận khoa kết luận khoa học rút ra được kết luận học đầy đủ, chính đầy đủ, chính xác. thí nghiệm. xác c. Sản phẩm
- Bảng kiểm được học sinh đánh giá chéo các nhóm
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv giao nhiệm vụ, phát bảng kiểm cho
- Hs nhận và thực hiện nhiệm vụ các nhóm Thực hiện nhiệm vụ - Theo dõi Hs đánh giá
Hs thảo luận, đánh giá các nhóm bạn thông qua nội dung bảng kiểm
Báo cáo, thảo luận.
- Hs báo cáo kết quả đánh giá
Kết luận, nhận định
GV nhận xét đánh giá Hs GV kết luận:
- Khen các nhóm chuẩn bị tốt thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Phê bình các nhóm chưa thực hiện nhiệm vụ, thao tác chưa chính xác Ngày soạn:… Tiết:…
BÀI 6: HÔ HẤP TẾ BÀO (Số tiết:02) I. MỤC TIÊU 80
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS 1. Kiến thức
Khái niệm hô hấp ở thực vật; các con đường hô hấp ở thực vật, các yếu tố ảnh hưởng đến hô
hấp, mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp. 2. Năng lực
- Bước đầu xác định được nội dung về hô hấp ở thực vật.
- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.
- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được
hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập úng sẽ chết,. .).
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. 3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, tự giác trong việc nghiên cứu SGK và làm phiếu học tập về hô hấp ở thực vật.
- HS ý thức trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ thực phẩm là sản phẩm từ thực vật.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu;
- Phiếu học tập về các con đường hô hấp ở thực vật; tranh minh hoạ về con đường hô hấp
hiếu khí và lên men, mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, giấy nháp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu
- Bước đầu xác định được nội dung về hô hấp ở thực vật. b. Nội dung
- Trò chơi “vua tiếng việt”; có 06 từ khóa gợi ý để tìm ra từ khóa chính. c. Sản phẩm
- HS trả lời bằng lời nói.
- Đáp án: 1 - Phân giải; 2 - Phức tạp; 3 - Đơn giản; 4 - Năng lượng; 5 – Hiếu khí; 6- Lên men; 7- Hô hấp.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân; thời - HS quan sát các chữ cái; Làm việc cá nhân;
gian 10 giây/ 1 từ khóa. Nhìn các chữ cái Trong thời gian 10 giây/ 1 từ khóa HS đọc
được sắp xếp không đúng thứ tự, suy luận liên tiếp các từ khóa khác nhau cho đến khi
để tìm ra từ khóa tương ứng.
hết thời gian để tìm ra từ khóa đúng.
Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu các chữ cái được sắp xếp Quan sát các chữ cái đọc và tìm ra từ khóa 81
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
không theo thứ tự để học sinh quan sát, đúng. HS cần nhanh nhẹn khi tham gia hoạt suy luận. động.
Báo cáo, thảo luận.
Ghi nhận câu trả lời đúng của học sinh ở Suy luận và trả lời từ khóa tương ứng với mỗi
mỗi từ khóa, tối đa trong 10 giây câu được trình chiếu.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
bày của HS và đưa ra đáp án chính xác, - Hoàn thiện nội dung trong vở ghi rồi tiểu kết
Từ 6 từ khóa tìm được, giáo viên yêu cầu học sinh suy luận các từ khóa đã cho dự
đoán xem có liên quan đến quá trình gì? → 7- Hô hấp. GV kết luận:
Hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate thành
các chất đơn giản, đồng thời giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu
- Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được vai trò của hô hấp ở thực vật.
- Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. Vận dụng được
hiểu biết về hô hấp giải thích các vấn đề thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt và nông sản, cây ngập
úng sẽ chết,. .). Thực hành được thí nghiệm hô hấp ở thực vật.
- Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. b. Nội dung
Phiếu học tập các con đường hô hấp ở thực vật, các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật (Phụ lục) c. Sản phẩm
- HS viết vào phiếu học tập, trình bày sản phẩm (nếu được yêu cầu).
- Đáp án phiếu học tập (Phụ lục)
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu nội dung bài học.
- HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu học sinh tìm hiểu các thông tin
sách giáo khoa, quan sát hình ảnh:
+ Phát biểu lại khái niệm hô hấp ở thực vật
và phân tích vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật.
- Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành phiếu học 82
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS tập:
+ Các con đường hô hấp ở thực vật.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
+ Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố đến
hô hấp ở thực vật đề xuất các biện pháp bảo
quản nông sản và chăm sóc cây trồng.
+ Phân tích mối quan hệ giữa quá trình
quang hợp và hô hấp ở thực vật.
Thực hiện nhiệm vụ
Gv trình chiếu phiếu học tập, phát phiếu và - Đọc SGK, tìm kiếm thông tin trả lời câu
hình ảnh liên quan đến mỗi phiếu học tập và hỏi vào phiếu học tập.
câu hỏi đồng thời theo dõi hoạt động của - HS đọc thông tin tới đâu gạch chân từ học sinh khoá chính của nội dung. * Yêu cầu:
- Lưu ý: Khi các nội dung có sẵn các từ
- HS hoạt động cá nhân 5 phút đối với mục khoá, thì chỉ việc ghi thông tin theo dạng I.
số vào những vị trí chỗ (….) để tiết kiệm
+ HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thiện thời gian. thông tin vào giấy nháp.
- HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành mục II
trong 10 phút; mục III, IV, V trong 20 phút.
Báo cáo, thảo luận. Mục I:
- Hết 5 phút, GV yêu cầu 3 HS làm bài hoàn - 3 Học sinh lên bảng trình bày nhanh, các
thiện nhanh nhất, xung phong sớm nhất lên học sinh khác nhận xét, bổ sung.
bảng trình bày. Các học sinh khác nhận xét, - HS khác nhận xét bổ sung. bổ sung.
* Lưu ý rèn kỹ năng trình bày của HS
(đứng, nói, ngôn ngữ hình thể), yêu cầu HS
làm lại để tự tin và trôi chảy, thu hút trong trình bày hơn.
- Nhóm nào hoàn thiện bài thì lập tức giơ Mục II:
tay để giáo viên lựa chọn 3 nhóm sớm nhất
- Sau 10 phút thảo luận, 3 nhóm HS làm bài trình bày. Các nhóm cử đại diện chia sẻ bài
hoàn thiện nhanh nhất, GV lựa chọn chụp làm của mình.
lên màn chiếu và HS chia sẻ kết quả. Các + Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và
học sinh khác theo dõi, nhận xét bổ sung. bổ sung.
- Nhóm nào hoàn thiện bài thì lập tức giơ
tay để giáo viên lựa chọn 3 nhóm sớm nhất Mục III,IV, V:
trình bày. Các nhóm cử đại diện chia sẻ bài
- Sau 20 phút, 3 HS làm bài hoàn thiện làm của mình. 83
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
nhanh nhất, GV lựa chọn chụp lên màn + Các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét và
chiếu và HS chia sẻ kết quả. bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
bày của HS và đưa ra đáp án chính xác, rồi - Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
kết luận đối với mỗi phần. GV kết luận
- Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate tạo
thành các chất đơn giản, đồng thời tạo ra ATP và nhiệt năng.
- Hô hấp tạo ra năng lượng để duy trì nhiệt độ cho cơ thể và sử dụng cho các hoạt động
sống của cây, đồng thời tạo ra các sản phẩm trung gian cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác trong cơ thể.
- Hô hấp hiếu khí là con đường phổ biến ở thực vật, xảy ra trong điều kiện có O2, gồm 3
giai đoạn là đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron. Năng lượng thu được
khi phân giải hiếu khí 1 phân tử glucose là 30 – 32 ATP.
- Lên men diễn ra trong điều kiện môi trường thiếu O2, gồm 2 giai đoạn là đường phân và
lên men; 1 phân tử glucose qua lên men chỉ thu được 2 ATP.
- Hô hấp chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố môi trường như nhiệt độ, nước, hàm lượng O2,
CO2, … Con người có thể dựa vào hiểu biết về các yếu tố đó để điều khiển quá trình hô
hấp ở thực vật theo hướng có lợi trong trồng trọt và bảo quản nông sản.
- Hô hấp và quang hợp có mối quan hệ mật thiết, phụ thuộc lẫn nhau. Quang hợp cung cấp
nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại. ❖ MỞ RỘNG
►Giải thích cơ sở của việc ngâm hạt giống vào nước và ủ hạt trước khi gieo trồng.
# Cơ sở khoa học của việc ngâm hạt giống vào nước và ủ hạt trước khi gieo trồng: Các hạt
giống đang ở trạng thái ngủ nghỉ (quá trình hô hấp bị ức chế). Việc ngâm hạt giống vào nước
và ủ hạt trước khi gieo trồng giúp cung cấp đủ độ ẩm và nhiệt độ thích hợp để kích thích quá
trình hô hấp ở hạt. Khi cường độ hô hấp ở hạt tăng, sẽ tạo ra vật chất và năng lượng phá vỡ
trạng thái ngủ nghỉ của hạt, từ đó, kích thích hạt nảy mầm.
Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu
- Vận dụng các kiến thức đã học tìm ra đáp án đúng nhất trong các câu hỏi trắc nghiệm b. Nội dung
Câu 1: Trong các cơ quan sau, cơ quan nào có hô hấp mạnh nhất? A. Ở rễ B. Ở thân C. Ở lá D. Ở quả
Câu 2: Giai đoạn nào chung cho chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí? A. Chu trình Krebs. B. Chuỗi chuyền electron. C. Đường phân D. Tổng hợp acetyl-CoA
Câu 3. Vai trò quan trọng nhất của hô hấp đối với cây trồng là gì?
A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cây 84
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
B. Tăng khả năng chống chịu
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian D. Miễn dịch cho cây
Câu 4: Sản phẩm phân giải kị khí từ pyruvate là:
A. axit lactic + CO2 + Năng lượng
B. Ethanol + CO2 hoặc axit Lactic C. Ethanol + Năng lượng D. Ethanol + CO2
Câu 5: Từ 1 phân tử Glucose tạo ra sản phẩm cuối cùng giải phóng bao nhiêu ATP? A. 34 ATP B. 36 ATP C. 30 - 32 ATP D. 33 - 36 ATP c. Sản phẩm
- Học sinh lựa chọn đáp án đúng nhất với mỗi câu hỏi: 1 – A, 2 – C, 3 – A, 4 – B, 5 – C.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để học - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ
sinh nghiên cứu và tìm câu trả lời đúng nhất.
Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu:
- HS nghiên cứu thông tin trong câu hỏi + HS hoạt động cá nhân. để tìm câu trả lời.
+ Trong thời gian 1 phút/ 1 câu hỏi, HS liên - HS xung phong đưa ra câu trả lời;
hệ kiến thức đã học để tìm đáp án đúng nhất.
Báo cáo, thảo luận.
- GV gọi HS xung phong sớm nhất trả lời ở - HS dựa vào bài học và đưa ra câu trả
mỗi câu hỏi, học sinh khác nhận xét, bổ sung
lời. Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định GV kết luận: - HS lắng nghe
Đáp án đúng nhất với mỗi câu hỏi: 1 – A, 2 – C, 3 – A, 4 – B, 5 – C.
Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu
- Vận dụng các kiến thức đã học khái quát lại nội dung bài dưới dạng sơ đồ tư duy b. Nội dung
- HS hoạt động nhóm hệ thống hóa kiến thức về hô hấp ở thực vật bằng sơ đồ tư duy. 85
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS c. Sản phẩm
- Học sinh vẽ được sơ đồ tư duy
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành hệ - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ
thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy và hoàn thành vào bảng phụ
Thực hiện nhiệm vụ
Các nhóm HS thảo luận nhóm: Phân công
nhiệm vụ cho mỗi thành viên, rồi tổng hợp ý
kiến thống nhất hoàn thành sơ đồ tư duy
Báo cáo, thảo luận.
- Các nhóm nộp sản phẩm
- HS dựa vào bài học và đưa ra câu trả lời.
- GV: Chỉ định một số nhóm trình Các học sinh khác lắng nghe, nhận xét, bổ bày nội dung sung.
- HS được chỉ định trình bày câu trả lời.
Kết luận, nhận định
GV kết luận: Gv đánh giá, nhận xét và có - HS lắng nghe
thể cho điểm nhóm làm tốt nhất Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP: CÁC CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT Điểm
Điều kiện, nơi Diễn biến phân biệt xảy ra 86
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Hô Đường phân hấp Oxy hóa pyruvate hiếu và chu trình khí Krebs Chuỗi chuyền electron Lên men ĐÁP ÁN Điểm
Điều kiện, nơi Diễn biến phân biệt xảy ra Hô Đường phân Không có O ,
1 Glucose → 2 pyruvate + 2ATP + 2 hấp xảy ra ở tế bào 2NADH hiếu chất khí
Oxy hóa pyruvate Chất nền của ti
- 2 pyruvate → 2 acetyl-CoA + 2NADH và chu trình thể + 2 CO2 Krebs
- 2 acetyl-CoA → 4CO + 6NADH + 2 2FADH + 2ATP 2 Chuỗi chuyền Màng trong của
10 NADH + 2 FADH → 26 – 28 ATP + 2 electron ti thể H O 2 Lên men Không có O , - Đường phân. (2ATP) 2 xảy ra trong tế
- Lên men: pyruvate → ethanol hoặc bào chất lactate 87
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
► Hoàn thành nội dung về các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật bằng cách nối
cột A sao cho phù hợp với nội dung của cột B.
Bài 7 THỰC HÀNH: HÔ HẤP Ở THỰC VẬT (1 Tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức.
Sau khi học xong phần thực hành, học sinh:
- Tiến hành được thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật qua sự thải CO2.
- Sử dụng thành thạo dụng cụ trong phòng thí nghiệm. 2. Năng lực. Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác
- Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân,
nhóm, thảo luận nhóm để tìm ra cách làm thực (1)
hành, báo cáo kết quả thực hành. Tự chủ và tự học
- Tích cực chủ động tìm kiếm thông tin, đọc sách
giáo khoa để ngâm hạt nảy mầm và cách làm thí (2) nghiệm.
Giải quyết vấn đề và GQVĐ trong quá trình ngâm hạt nảy mầm và cách (3) sáng tạo làm thí nghiệm. NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- HS biết cách sử dụng các dụng cụ thực hành. (4)
- Thực hiện được các bước thí nghiệm để kiểm Nhận thức sinh học
chứng CO2 được tạo ra do hô hấp ở thực vật. (5) 88
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
HS sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ để biểu đạt
quá trình và kết quả thực hành; viết được báo cáo
Tìm hiểu thế giới sống (6)
thực hành, phản biện, bảo vệ kết quả thực hành một cách thuyết phục.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải
Vận dụng kiến thức, kĩ thích, đánh giá hiện tượng thường gặp trong tự (7) năng đã học
nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp. 3. Phẩm chất Chăm chỉ
- Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo (8)
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Trách nhiệm
- Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được (9) phân công. Trung thực
- Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết (10) quả đã làm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu: Tên hoạt động
Tên phương tiện, thiết bị Số GV HS lượng chuẩn chuẩn yêu cầu bị bị Chuẩn bị trước buổi
1. ngâm và ủ cho hạt nảy mầm trước X thực hành.
thí nghiệm 1-2 ngày. Sau đó mang đến lớp thực hành.
2. nghiên cứu trước cách tiến hành và quy trình thí nghiệm X X Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ nhiệm vụ học tập 89
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Hoạt động 2.2: DỤNG CỤ Thực hành: hô hấp ở - Đĩa petri 4 cái X thực vật - Cốc thủy tinh 8 cái X X - Chuông thủy tinh 8 cái X
- Giấy thấm, nước ấm (40 độ) X HÓA CHẤT - Nước vôi trong. X MẪU VẬT
- Hạt đậu xanh, đậu đen, lạc, đậu 10g X X tương nảy mầm 90
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (Thời gian: 5 phút) 1. Mục tiêu
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu thực tế về hô hấp ở thực vật.
- HS xác định được nội dung bài học là kiểm chứng CO2 được tạo ra do hô hấp ở thực vật. 2. Nội dung:
- HS nhớ lại kiến thức về hô hấp ở thực vật.
- Trả lời câu hỏi: nêu khái niệm hô hấp ở thực vật và viết phương trình tổng quát quá trình hô
hấp hiếu khí ở thực vật?
3. Sản phẩm: Mâu thuẫn nhận thức của HS: Liệu cốc đựng nước vôi trong sẽ thay đổi như
nào khi hạt nảy mầm hô hấp?
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức về hô hấp ở
thực vật và trả lời câu hỏi: nêu khái niệm hô
hấp ở thực vật và viết phương trình tổng quát
quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các cá nhân HS nhớ lại kiến thức và chuẩn bị tâm thế trình bày.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Cá nhân HS được GV chỉ định trả lời câu hỏi
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét và dẫn dắt vào nội dung thực hành
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Thời gian: 25 phút
Hoạt động 2.1. Chuẩn bị hạt nảy mầm
a. Mục tiêu: (1), (2), (3), (4), (5), (8), (9), (10) b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc SGK để biết chuẩn bị, nội dung cách tiến hành theo các bước đã
mô tả trong SGK trang 44/Sinh học 11/ Kết nối tri thức với cuộc sống.
- HS hoạt động cá nhân nghe và xem GV giao nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao. c. Sản phẩm: - Hạt nảy mầm.
- Video ghi lại những bước làm. 91
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:(tiết trước)
1. Chuẩn bị hạt nảy mầm.
*Trước giờ thực hành GV làm một số công việc: - Chọn 5g hạt chắc không bị mọt, vỡ. - Chia lớp làm 4 nhóm
*GV phát đĩa petri cho mỗi nhóm và đưa ra các
yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Nhóm 1: ngân ủ 5g hạt lạc cho nảy mầm.
- Nhóm 2: ngân ủ 5g hạt đậu đen cho nảy mầm.
- Ngâm hạt trong cốc nước ấm (40
- Nhóm 3: ngân ủ 5g hạt đậu tương cho nảy độ ) trong 2 giờ. mầm.
- Nhóm 4: ngân ủ 5g hạt đậu xanh cho nảy mầm.
- Các nhóm quay video ghi lại những bước làm.
GV phát bộ tiêu chí đánh giá cho các nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:( ở nhà)
Các nhóm hoạt động: phân công nhiệm vụ để
- Vớt hạt, rải đều lên đĩa petri đã lót
hoàn thành yêu cầu giáo viên giao. giấy thấm.
- HS Đọc SGK để biết chuẩn bị, nội dung cách
- phủ giấy thấm đã thấm nước lên trên
tiến hành theo các bước đã mô tả trong SGK
bề mặt hạt và đậy nắp đĩa petri.
trang 44/Sinh học 11/ Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:(trên lớp)
- Các nhóm sẵn sang mẫu vật để kiểm tra.
- Video ghi lại những bước làm của các nhóm - Để đĩa petri ở nhiệt độ phòng khoảng
gửi lên nhóm Zalo của lớp. 300C – 350C trong 1-2 ngày.
GV kiểm tra bằng cách quan sát mẫu vật của các nhóm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm theo mục tiêu đã đề ra
- HS Lắng nghe nhận xét của GV
Hoạt động 2.2 Tiến hành thí nghiệm – quan sát hiện tượng và kết quả thí nghiệm.
a. Mục tiêu: (1), (2), (3), (4), (5), (6),(8), (9), (10) b. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân: Đọc SGKđể biết chuẩn bị, nội dung cách tiến hành theo các bước đã
mô tả trong SGK trang 45/Sinh học 11/ Kết nối tri thức cới cuộc sống.
- HS hoạt động cá nhân nghe và xem GV giao nhiệm vụ
- HS thảo luận nhóm để tiến hành làm thí nghiệm, quan sát kết quả theo nhóm c. Sản phẩm: 92
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Thí nghiệm hoàn chỉnh quá trình hô hấp ở thực vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tiến hành thí nghiệm – quan sát
GV Phát dụng cụ, mẫu vật, hóa chất
hiện tượng và kết quả thí nghiệm.
*GV đưa ra các yêu cầu các nhóm thảo luận + Tiến hành thí nghiệm
và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- Chuẩn bị 2 chuông thủy tinh đã dán
- Nghiên cứu quy trình trong SGK để tiến
nhãn A, B và 2 cốc nước vôi trong.
hành làm thí nghiệm đối với từng loại hạt nảy - Đặt đĩa hạt nảy mầm và cốc nước vôi
mầm đã phân công ở từng nhóm. trong vào chuông A.
- Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả và giải
- Đặt cốc nước vôi trong còn lại vào thích. chuông B. - Trả lời câu hỏi:
- Để hai chuông trong nhiệt độ phòng thí
a) Tại sao phải ngâm hạt trong nước ấm nghiệm 20 phút. khoảng C? (Nhóm 1)
b) Tại sao trong thí nghiệm này dùng hạt nảy
mầm mà không dùng cây? (Nhóm 2)
c) Tại sao úp chuông thủy tinh vào đĩa hạt và
cốc nước vôi trong? (Nhóm 3)
d) Kết quả thí nghí nghiệm sẽ như thế nào nếu
đĩa hạt nảy mầm của nhóm ngâm vào nước + quan sát hiện tượng và kết quả thí
sôi 1p rồi làm thí nghiệm? (Nhóm 4) nghiệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Sau 20 phút mở 2 chuông và quan sát
* Các nhóm hoạt động: - Cùng nhau thảo luận hiện tượng trên bề mặt của 2 cốc nước
cách tiến hành làm thí nghiệm. vôi trong.
- Đọc SGK trang 45 (sinh học 11/ kết nối tri
- Ghi lại kết quả thí nghiệm và giải thích.
thức với cuộc sống) để tìm hiểu quy trình làm thí nghiệm.
- Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả và giải thích vào vở.
* GV quan sát hoạt động của các nhóm và giúp đỡ các nhóm yếu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm sẵn sàng mẫu thí nghiệm để giáo viên kiểm tra
- GV kiểm tra bằng cách quan sát mẫu thí nghiệm của các nhóm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm theo mục tiêu đã đề ra
- HS Lắng nghe nhận xét của GV 93
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động 3. Báo cáo thực hành (10 phút)
1. Mục tiêu (1), (3), (6),(7), (8), (9), (10). 2. Nội dung:
- HS thống nhất nội dung báo cáo trong nhóm. Lựa chọn hình thức báo cáo.
3. Sản phẩm: Bài báo cáo của nhóm theo yêu cầu.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Thu hoạch
GV: - Phát bộ tiêu chí chấm điểm cho các 1. Mục đích nhóm. 2. Cách tiến hành
- Yêu cầu mỗi nhóm báo cáo thực hành theo 3. Kết quả và giải thích các bước:
Kết quả: Sau 1 giờ, mở 2 chuông và hiện 1. Mục đích
tượng trên bề mặt của 2 cốc nước vôi 2. Cách tiến hành trong như sau:
3. Kết quả và giải thích
- Chuông A: Có xuất hiện lớp váng màu
- Báo cáo kết quả thí nghiệm về hô hấp ở hạt trắng đục nảy mầm và giải thích.
- Chuông B: Không có hiện tượng gì 4. Trả lời câu hỏi:
Giải thích: Hạt nảy mầm thải ra khí
a) Tại sao phải ngâm hạt trong nước ấm CO2. CO2 được tạo ra nặng hơn không khoảng C?
khí nên tiếp xúc với nước vôi trong hình
b) Tại sao trong thí nghiệm này dùng hạt nảy thành CaCO3 kết tủa. mầm mà không dùng cây? 4. Trả lời câu hỏi
c) Tại sao úp chuông thủy tinh vào đĩa hạt và a) Trước khi gieo, người ta thường ngâm cốc nước vôi trong?
hạt trong nước ấm để vở hạt nhanh mềm,
d) Kết quả thí nghí nghiệm sẽ như thế nào nếu hạt hút nước, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ
đĩa hạt nảy mầm của nhóm ngâm vào nước của hạt để chuẩn bị cho quá trình hô hấp
sôi 5 phút rồi làm thí nghiệm?
xảy ra, hạt sẽ nảy mầm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Trong thí nghiệm này dùng hạt nảy
Các nhóm lựa chọn phương án báo cáo, trên mầm mà không dùng cây. Bởi vì hạt nảy giấy A0
mầm có quá trình hô hấp tế bào diễn ra
Phân công đại diện nhóm báo cáo
mạnh mẽ và không có quá trình quang
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hợp, quá trình này cần oxygen nên các tế
HS báo cáo theo kĩ thuật phòng tranh
bào của hạt sẽ hấp thu nhiều oxygen
Bước 4: Kết luận, nhận định:
trong không khí. Điều này đảm bảo thí
Các nhóm thống nhất đánh giá chéo
nghiệm diễn ra thuận lợi và kết quả thí
GV nhận xét và đánh giá chung
nghiệm sẽ chính xác hơn.
Nhắc nhở các nhóm dọn vệ sinh phòng thực c) Mục đích của việc đậy chuông kín
hành, dụng cụ, cất đúng vị trí quy định.
trong thí nghiệm là để carbon dioxide của
không khí không vào bên trong chuông được. 94
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
d) Ngâm hạt nảy mầm vào nước sôi làm
hạt bị chết, nếu làm thí nghiệm không có
hiện tượng kết tủa ở cốc thủy tinh.
Hoạt động 4. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG (Thời gian: 5 phút) 1. Mục tiêu:
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích, đánh giá hiện tượng thường
gặp trong tự nhiên và trong đời sống; có thái độ và hành vi ứng xử thích hợp.
2. Nội dụng: Hoạt động cặp đôi
GV đưa ra câu hỏi để học sinh trả lời.
1) Muốn hạt nảy mầm nhanh thì trước khi gieo hạt cần làm gì? Giải thích cơ sở khoa học của cách làm đó.
2) Bạn An muốn làm thí nghiệm quan sát sinh trưởng và phát triển của cây ngô. Bà cho An
một ít hạt ngô và dặn An để trong miếng vải. Hằng ngày tưới nước để túi vải luôn ẩm cho
hạt ngô dễ nảy mầm. Khoảng ba ngày sau, khi hạt ngô đã nhú mầm, An thấy túi ngô ấm
lên. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
3) Nhà Hoa vừa thu hoạch lạc, Hoa chọn những củ già, chắc, bóc lấy hạt và lấy khoảng 300
g hạt chia thành hai phần bằng nhau. Một phần cất vào túi nylon hút chân không, một phần
để trên đĩa và đặt trong phòng. Sau 7 ngày, Hoa thấy trên đĩa có nhiều hạt đã nảy mầm, còn
trong túi nylon không có hiện tượng hạt nảy mầm. Em hãy giải thích:
a) Thí nghiệm bạn Hoa làm và hiện tượng quan sát được chứng minh điều gì?
b) Hiện tượng hạt lạc nảy mầm liên quan đến quá trình sinh lí nào? 3. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh.
1) Muốn hạt nảy mầm nhanh thì nên ngâm hạt trong nước ấm, để làm mềm nhanh vỏ hạt, hạt
hút nước phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ để chuẩn bị cho quá trình hô hấp xảy ra, hạt sẽ nhanh nảy mầm.
2) Khi hạt ngô nhú mầm, túi ngô ấm lên vì: Quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh khi hạt nảy
mầm, quá trình này giải phóng ra năng lượng, một phần năng lượng đó ở dạng nhiệt nên túi ngô ấm hơn.
3) a) Thí nghiệm chứng minh: Các yếu tố như nồng độ khí oxygen, nhiệt độ, độ ẩm phù hợp
sẽ giúp hạt thực hiện quá trình hô hấp (thể hiện qua quá trình nảy mầm).
b) Hạt lạc nảy mầm liên quan đến quá trình hô hấp tế bào.
4. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1)Muốn hạt nảy mầm nhanh thì nên ngâm hạt
GV đưa ra câu hỏi yêu cầu học sinh hoàn
trong nước ấm, để làm mềm nhanh vỏ hạt, hạt thành.
hút nước phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ để chuẩn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bị cho quá trình hô hấp xảy ra, hạt sẽ nhanh 95
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
HS nhận nhiệm vụ và hoàn thành câu 1 và 2 nảy mầm.
tại lớp. câu 3 về nhà hoàn thành.
2)Khi hạt ngô nhú mầm, túi ngô ấm lên vì:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Quá trình hô hấp tế bào diễn ra mạnh khi hạt
- Đại diện học sinh trả lời.
nảy mầm, quá trình này giải phóng ra năng
Bước 4: Kết luận, nhận định:
lượng, một phần năng lượng đó ở dạng nhiệt
GV nhận xét và đánh giá chung nên túi ngô ấm hơn. 3)
a) Thí nghiệm chứng minh: Các yếu tố như
nồng độ khí oxygen, nhiệt độ, độ ẩm phù hợp
sẽ giúp hạt thực hiện quá trình hô hấp (thể hiện qua quá trình nảy mầm).
b) Hạt lạc nảy mầm liên quan đến quá trình hô hấp tế bào. Kiểm tra đánh giá
+ Công cụ đánh giá: Bảng đánh giá thái độ và kĩ năng tìm kiếm thông tin, chuẩn bị học liệu và
và tham gia hoạt động nhóm của cá nhân:
Các tiêu chí đánh giá bài thực hành:
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
(DÀNH CHO NHÓM TRƯỞNG) Họ tên HS Thực hiện việc phân Thực hiện các bước Hợp tác với các thành công ở nhà hướng dẫn thí nghiệm viên trong nhóm Nhóm:
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM
(DÀNH CHO CÁC NHÓM ĐÁNH GIÁ CHÉO) Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị mẫu vật:
Thực hiện được theo các bước hướng dẫn
Có sự hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
Thực hiện công việc được giao đúng tiến độ
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM (DÀNH CHO GIÁO VIÊN) Phẩm chất – Năng Mức độ đạt được Tiêu chí lực Mức 1 Mức 2 Mức 3
Giao tiếp và hợp Chuẩn bị mẫu vật 96
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS tác
Tìm hiểu tự nhiên Thực hiện được theo các bước làm thực hành
Giao tiếp và hợp Có sự hợp tác giữa các thành viên trong tác nhóm Trung thực
Báo cáo kết quả thí nghiệm đã quan sát
RUBRIC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THÍ NGHIỆM Kĩ năng
Mức độ biểu hiện Mức 1 Mức 2 Mức 3
Chuẩn bị mẫu Chuẩn bị đầy đủ các Chuẩn bị được hầu hết Không chuẩn bị hoặc có vật nguyên vật
liệu, các nguyên vật liệu, chuẩn bị nhưng còn thiếu
dụng cụ thực hành dụng cụ thực hành thí nhiều nguyên vật liệu, thí nghiệm nghiệm dụng cụ thực hành thí nghiệm Thực
hiện Thực hiện chính xác Thực hiện đúng phần Không thực hiện được
được theo các và nhanh toàn bộ các lớn các bước trong quy hoặc thực hiện không bước
hướng bước trong quy trình trình thí nghiệm đúng nhiều bước trong dẫn thí nghiệm quy trình thí nghiệm
Có sự hợp tác Tất cả thành viên Các thành viên trong Các thành viên trong
giữa các thành trong nhóm có sự nhóm chưa có sự thống nhóm chưa có sự thống viên
trong trao đổi, thống nhất nhất, chưa giúp đỡ lẫn nhất, chưa giúp đỡ nhau nhóm
với nhau, giúp đỡ lẫn nhau khi thực hành. thực hành, còn học sinh nhau khi thực hành. chỉ quan sát mà không thực hiện. Làm
thí Làm thí nghiệm, báo Làm được thí nghiệm, Làm được thí nghiệm, nghiệm,
báo cáo kết quả thí báo cáo kết quả thí báo cáo kết quả thí
cáo kết quả thí nghiệm và trả lời câu nghiệm một cách chính nghiệm một cách òn sai
nghiệm và trả hỏi thảo luận và vận xác và trả lời câu hỏi xót và trả lời câu hỏi thảo
lời câu hỏi dụng một cách chính thảo luận và vận dụng luận và vận dụng đúng thảo luận và xác đúng 80% 50% vận dụng 97
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
BÀI 8: DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (03 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được quá trình dinh dưỡng bao gồm: lấy thức ăn; tiêu hoá thức ăn; hấp thu chất
dinh dưỡng và đồng hoá các chất.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được hình thức tiêu hoá ở động vật chưa có cơ
quan tiêu hoá; động vật có túi tiêu hoá;
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được hình thức tiêu hoá động vật có ống tiêu hoá.
- Vận dụng được hiểu biết về dinh dưỡng trong xây dựng chế độ ăn uống và các biện pháp
dinh dưỡng phù hợp ở mỗi lứa tuổi và trạng thái cơ thể.
- Vận dụng được hiểu biết về hệ tiêu hoá để phòng các bệnh về tiêu hoá.
- Giải thích được vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người.
-Thực hiện tìm hiểu được các bệnh về tiêu hoá ở người và các bệnh học đường liên quan đến
dinh dưỡng như béo phì, suy dinh dưỡng.
2. Về năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa Năng lực đặc thù
- Trình bày được quá trình dinh dưỡng bao gồm: lấy thức ăn;
tiêu hoá thức ăn; hấp thu chất dinh dưỡng và đồng hoá các chất.
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được hình thức tiêu (1)
Năng lực hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá; động vật có túi tiêu sinh học hoá;
- Dựa vào sơ đồ (hoặc hình ảnh), trình bày được hình thức tiêu
hoá động vật có ống tiêu hoá.
- Cách hấp thụ chất dinh dưỡng (2)
- Đồng hóa và sử dụng chất dinh dưỡng
-Thực hiện tìm hiểu được các bệnh về tiêu hoá ở người và các
bệnh học đường liên quan đến dinh dưỡng như béo phì, suy Tìm hiểu dinh dưỡng. thế giới (3)
(nguyên nhân, cách phòng tránh) sống
- Tìm hiểu các vấn đề về hệ tiêu hóa của người và một số loài động vật động vật.
- Xây dựng chế độ ăn khoa học
Vận dụng - Tìm hiểu và thực hành các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa, bảo
kiến thức, vệ sức khỏe của bản thân và những người xung quanh. (4)
kĩ năng đã - Giải thích hiện tượng thực tế liên quan đến vấn đề tiêu hóa. học
- Sử dụng thức ăn sạch. 98
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Năng lực chung
Giao tiếp Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm. (5)
và hợp tác Tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, lớp.
Tự chủ và Tích cực chủ động tìm kiếm thông tin về tiêu hóa ở động vật. (6) tự học
Giải quyết Tìm hiểu các thông tin về sức khỏe con người liên quan đến hệ
vấn đề và tiêu hóa, hình thành lối sống lành mạnh, xử lí các tình huống (7) sáng tạo.
thực tế liên quan đến vấn đề tiêu hóa ở động vật. 3. Về phẩm chất: Yêu nước
Yêu thiên nhiên, tôn trọng sự đa dạng thế giới động vật. (8)
Nhân ái, trách
Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe bản thân và những người (9) nhiệm xung quanh. Chăm chỉ
Có tinh thần tự học, nhiệt tình tham gia công việc chung. (10) Trung thực
Thật thà, ngay thẳng trong học tập. (11)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách tham khảo, giáo án.
- Video về tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa, ống tiêu hóa.
- Máy tính, máy chiếu, loa, giấy A0, bút dạ.
- Phiếu học tập, phiếu đáp án 2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, nghiên cứu bài trước ở nhà. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (4 phút) a) Mục tiêu:
- Ôn tập lại một số kiến thức về dinh dưỡng ở động vật, tạo thuận lợi cho việc hình thành kiến thức mới.
- Tạo tâm lý hứng khởi cho học sinh khi bắt đầu bài học.
- Dẫn dắt vào bài học mới.
b) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Ô cửa bí mật”
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV giới thiệu luật chơi “Ô cửa bí mật”. Sau
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
mỗi ô cửa là 1 câu hỏi:
Câu 1: Động vật là sinh vật tự dưỡng hay dị dưỡng? 99
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Câu 2: Nêu một số chất dinh dưỡng có trong các loại thức ăn sau?
Câu 3: Thức ăn sau khi vào trong cơ thể người
thì được biến đổi ở đâu?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Theo dõi, hỗ trợ
HS dựa vào kiến thức đã học và hiểu
biết cá nhân tìm câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm cử đại diện - hs được yêu cầu báo cáo trình bày
- các bạn khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV Đáp án:
Câu 1: Sinh vật dị dưỡng
Câu 2: Protein, lipit, tinh bột Câu 3: Hệ tiêu hóa
*GV dẫn dắt học sinh vào bài: Động vật là sinh vật dị dưỡng, phải lấy chất dinh dưỡng thông
qua thức ăn. Thức ăn khi vào trong cơ thể động vật phải được biến đổi nhờ hoạt động của hệ
tiêu hóa. Vậy tiêu hóa là gì? Các nhóm động vật khác nhau thì đặc điểm tiêu hóa có gì khác
nhau? Chúng ta cùng tìm câu trả lời qua nội dung bài 8- Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. QUÁ TRÌNH DINH DƯỠNG 1. Mục tiêu
- Hiểu khái niệm dinh dưỡng 2. Nội dung:
- HS hoạt động nhóm để hệ thống hóa các kiểu lấy thức ăn, các hình thức tiêu hóa thức ăn theo mức độ tiến hóa. 3. Sản phẩm:
- Hệ thống kiến thức về quá trình lấy thức ăn ở các nhóm khác nhau, quá trình tiêu hóa thức ăn ở các nhóm khác nhau.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nghiên cứu thông tin SGK hiểu khái -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập niệm dinh dưỡng là gì
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Theo dõi, hỗ trợ
- Các cá nhân HS đọc thông tin SGK
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. 100
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- GV yêu cầu 1 số HS nhóm trình bày phiếu - HS được GV gọi trả lời câu hỏi học tập
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận - GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra
-> KN: Dinh dưỡng là quá trình lấy dinh dưỡng cần thiết dưới dạng ăn và tổng hợp thành chất
sống của cơ thể, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển
Quá trình dinh dưỡng gồm 4 giai đoạn: lấy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng và đồng hóa các chất. 1. Lấy thức ăn:
1. Mục tiêu: (1) (3), (4), (5), (8), (9), (10), (11) 2. Nội dung:
- HS hoạt động nhóm để hệ thống hóa các kiểu lấy thức ăn 3. Sản phẩm:
- Hệ thống kiến thức về quá trình lấy thức ăn ở các quá trình tiêu hóa thức ăn ở các nhóm khác nhau.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
phiếu học tập về quá trình lấy thức ăn ở các nhóm khác nhau
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Theo dõi, hỗ trợ
- HS hoạt động nhóm, hoàn thành PHT
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu 1 số HS nhóm trình bày phiếu - Các nhóm báo cáo các yêu cầu của học tập PHT
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận
- GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: GV
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra
PHT 1: Tìm hiểu các kiểu lấy thức ăn
Các kiểu lấy thức ăn Đối tượng Đặc điểm Ăn lọc Ăn Hút Ăn thức ăn kích thước khác nhau 101
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Đáp án: PHT số 1 Kiểu lấy thức ăn Đối tượng Đặc điểm Ăn Lọc
Trai, sv rất nhỏ trong nước
Lọc nước qua bộ phận chuyên hóa để lấy thức ăn Ăn Hút
Động vật có miệng kiểu đục Lấy thức ăn bằng cách hút dịch lỏng từ lỗ và hút dịch
cơ thể động vật hoặc thực vật
Ăn thức ăn kích Nhiều cách khác nhau: răng, Có nhiều phương thức lấy thức ăn
thước khác nhau vòi… khác nhau 2. Tiêu hóa thức ăn
1. Mục tiêu: (1) (3), (4), (5), (8), (9), (10), (11) 2. Nội dung:
- HS hoạt động nhóm để hệ thống hóa các hình thức tiêu hóa thức ăn theo mức độ tiến hóa. 3. Sản phẩm:
- Hệ thống kiến thức về quá trình lấy thức ăn ở các quá trình tiêu hóa thức ăn ở các nhóm khác nhau.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
phiếu học tập về các hình thức tiêu hóa thức ăn
ở các nhóm khác nhau, hoàn thành nội dung các PHT số 2,3A,B
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Theo dõi, hỗ trợ
- HS hoạt động nhóm, hoàn thành PHT
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu 1 số HS nhóm trình bày phiếu - Các nhóm báo cáo các yêu cầu của học tập PHT
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận
- GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: GV
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra * Nội dung trọng tâm:
+ Tiêu hóa thức ăn ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: được tiêu hóa nội bào, ví dụ quá
trình tiêu hóa của các ngành thân lỗ.
+ Tiêu hóa thức trong túi tiêu hóa: ở ngành ruột khoang, giun dẹp. Tiêu hóa cả nội bào và
ngoại bài để hấp thụ triệt để thức ăn.
+ Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa: đa số ở động vật không xương và có xương, chủ yếu
thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. Quá trình tiêu hóa trải qua nhiều cơ quan tiêu hóa như:ở 102
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
khoang miệng, dạ dày, ruột non. Gồm 2 quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học, chuyển hóa
thức ăn từ chất dinh dưỡng phức tạp trở thành chất đơn giản để cơ thể hấp thụ được.
3. Hấp thụ chất dinh dưỡng
1. Mục tiêu: (2), (3),(4), (5), (8), (9), (10), (11) 2. Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin SGK hiểu về quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng ở các nhóm động vật 3. Sản phẩm:
- Hệ thống kiến thức về quá trình lấy thức ăn ở các quá trình tiêu hóa thức ăn ở các nhóm khác nhau.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập hỏi - Nơi diễn ra - Cách hấp thụ - Thành phần dinh dưỡng
- Cách bảo vệ hệ tiêu hóa khỏe mạnh, thức ăn
sạch và ngăn ngừa bênh về đường tiêu hóa
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Theo dõi, hỗ trợ
- Các cá nhân HS đọc thông tin SGK
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu 1 số HS nhóm trình bày phiếu - HS được GV gọi trả lời câu hỏi học tập
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận - GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra + Nội dung trọng tâm:
- Nơi diễn ra chủ yếu ở ruột non
- Chất dinh dưỡng hấp thu chủ động và thụ động, các chất như amino acid, đường đơn, acid
béo, glycerol, cholesrol, vitamin, nước….
- Bệnh lý tiêu hóa: hs chuẩn bị trước để nêu quan điểm của bản thân đã tìm hiểu được và thực
trạng báo động của người Việt Nam.
4. Đồng hóa và sử dụng chất dinh dưỡng
1. Mục tiêu: (2), (3),(4), (5), (8), (9), (10), (11) 2. Nội dung:
- HS nghiên cứu thông tin SGK hiểu về quá trình đồng hóa và sử dụng chất dinh dưỡng 3. Sản phẩm: 103
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- quá trình đồng hóa và sử dụng chất dinh dưỡng
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập hỏi - Đồng hóa dinh dưỡng - Sử dụng dinh dưỡng
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Theo dõi, hỗ trợ
- Các cá nhân HS đọc thông tin SGK
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu 1 số HS nhóm trình bày phiếu học - HS được GV gọi trả lời câu hỏi tập
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung
Bước 4. Kết luận - GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: GV
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra + Nội dung trọng tâm:
- Chất dinh dưỡng được đồng hóa thành chất sống của cơ thể: tạo tế bào mới, sửa chữa các tế
bào mô bị hỏng, dự trữ năng lượng để sử dụng…
II. ỨNG DỤNG (45 phút):
1. Mục tiêu: (2), (3),(4), (5), (8), (9), (10), (11) 2. Nội dung:
- HS biết cách xây dựng chế độ ăn khoa học, đủ calo
- Biết cách chọn và chế biến thực phẩm giữ lại được nhiều dinh dưỡng 3. Sản phẩm:
- Khẩu phần ăn đủ dinh dưỡng cho lứa tuổi đang phát triển và bản thân mình.
- Những lưu ý và hướng dẫn ăn uống khoa học, thức ăn sạch để giảm bệnh tật.
- Các bệnh đường tiêu hóa dễ gặp ở địa phương và cách phòng tránh.
4. Tổ chức thực hiện:
DỰ ÁN STEM: XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN KHOA HỌC CHO CÁC BẠN 15-18 TUỔI
VÀ TÌM HIỂU VỀ CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP Ở ĐỊA PHƯƠNG
Kiến thức khoa học Kiến thức công
Kiến thức kỹ thuật Kiến thức toán (S) nghệ (E) học (T) (M)
- Sinh học: sinh học 11 - Sử dụng các phần - Xây dựng được chế - Xác định tỉ lệ
+ quá trình dinh dưỡng, mềm hỗ trợ để thực độ ăn khoa học đủ các loại nguyên
lấy thức ăn, tiêu hóa hiện dự án: Word, năng lượng, đủ các liệu. 104
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
thức ăn, hấp thụ chất powerpoint. nhóm chất - Lập danh sách dinh dưỡng
- Thực hiện các thao vật liệu và hạch + quá trình đồng hóa và
tác kỹ thuật chọn toán chi phí mua sử dụng dinh dưỡng
thực phẩm đúng nguyên vật liệu để + Các bệnh về đường
chủng loại, chế biến xây dựng khẩu tiêu hóa và cách phòng
sao cho giữ lại được phần ăn tránh. nhiều chất dinh - Đề xuất chiến
dưỡng, đủ thành lược kinh doanh phần huấn luyện viên dinh dưỡng
Chuẩn bị của giáo viên
Xây dựng kế hoạch về thời gian, địa điểm, hoạt động cụ thể thực hiện dự án Stt Nội Dung
Thời Gian/ Địa Dự kiến hoạt động GV, HS điểm 1
Nghiên cứu giáo án - Ngày
- Nghiên cứu giáo án mẫu và xây dựng
mẫu sở GDĐT gửi - Chủ trì:
giáo án mới phù hợp với điều kiện thực tế và thảo luận xây của trường.
dựng kế hoạch thực
- Lập kế hoạch phân công nhiệm vụ và thời hiện chủ đề gian thực hiện dự án. 2
HĐ1: Khởi động - 10 phút
- Phân chia 4 nhóm, phân công nhóm
Chuyển giao nhiệm - Ngày trưởng, thư kí. vụ
- Giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm
- GV đưa tiêu chí đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Gợi ý tìm hiểu kiến thức nền.
Kiểm tra tiến độ thực - Ngày
- HS báo cáo kết quả tìm hiểu kiến thức hiện nhiệm vụ nền.
- GV nhận xét, định hướng cho HS 3
HĐ2: Xây dựng - Tiết 1 – 45 - HS làm việc, báo cáo theo nhóm. kiến thức nền phút
- Các nhóm đưa ra các cách tính thành - Ngày
phần dinh dưỡng, chọn thực phẩm, cách để - Phòng
đi tới các trạm y tế tìm hiểu về bệnh
thường gặp đường tiêu hóa.
- GV giúp đỡ, thống nhất cách làm với từng tiêu chí.
Kiểm tra tiến độ thực - Ngày
- HS báo cáo kết quả hoạt động của nhóm hiện nhiệm vụ 4
HĐ3: Giải quyết - Tiết 2 – 45 - Các nhóm trình bày quy trình cách tiến
vấn đề nghiên cứu phút
hành xây dựng khẩu phần ăn, chọn thực - Ngày
phẩm và tìm hiểu bệnh về đường tiêu hóa - lớp học 105
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS 5
HĐ4: Báo cáo sản - Tiết 3 – 45 - HS báo cáo theo nhóm, thuyết trình về
phẩm hoàn thiện, phút
sản phẩm của nhóm, đề ra chiến lược
đánh giá, góp ý cải - Ngày
marketing và chiến lược kinh doanh sản tiến sản phẩm - lớp học
phẩm để khởi nghiệp làm huấn luyện viên dinh dưỡng
- Đưa câu hỏi phản biện, trả lời các câu hỏi của nhóm khác.
- Các nhóm đưa ra gợi ý về cải tiến sản phẩm của nhóm. - GV nhận xét và góp ý. 6 Sau dự án - Ngày
- Tiếp tục cải tiến quy trình và sản phẩm của nhóm.
Xây dựng các tiêu chí đánh giá học sinh
- Cách thức đánh giá kết quả hoạt động trong dự án:
+ Cho học sinh tự chấm điểm của mình (theo mục a), nhóm đánh giá các thành viên trong
nhóm (theo mục b), việc đánh giá dựa vào nhật kí hoạt động của nhóm.
+ Các nhóm tự đánh giá kết quả và đánh giá chéo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Kiến thức nền,
bản vẽ kĩ thuật, kính hiển vi tự chế (theo mục c).
+ Giáo viên đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm (theo mục c)
a. Phiếu tự đánh giá khi tham gia dự án
Ngày ……tháng ……. .năm…….
Tên dự án: : XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN KHOA HỌC CHO CÁC BẠN 15-18 TUỔI VÀ
TÌM HIỂU VỀ CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP Ở ĐỊA PHƯƠNG
Tên người tự đánh giá: …………………………… Nhóm: ………………… Điểm Stt Tiêu chí đánh gia Tích cực Tương đối Thỉnh Hiếm khi tích cực thoảng 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 1
Tôi tích cực tham gia vào các hoạt động trong nhóm 2
Tôi làm việc theo sự điều hành của nhóm trưởng 3
Tôi chủ động tham gia thảo luận trong nhóm 4
Tôi đoàn kết, hợp tác với các thành viên trong nhóm 5
Tôi hoàn thành tốt, đúng thời
hạn nhiệm vụ được giao 6 Tôi tham gia đóng góp ý
tưởng, góp ý trong hoạt động nhóm. 106
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS 7
Tôi lắng nghe và tôn trọng ý kiến các bạn khác 8
Tiếp nhận tích cực các góp ý của người khác Tổng điểm
* Tổng điểm tối đa là 32 điểm.
b. Phiếu đánh giá của nhóm cho từng thành viên trong dự án
Ngày .… tháng …. năm…………
Tên dự án: : XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN KHOA HỌC CHO CÁC BẠN 15-18 TUỔI VÀ
TÌM HIỂU VỀ CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP Ở ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm đánh giá: …………………………. …. Nội dung đánh giá Đóng Tư Tích Nghiêm Đoàn Đúng Hiệu Stt
Họ Tên góp ý duy cực túc kết, thời quả Tổng điểm tưởng logic trong hợp tác gian công học tập việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9
* Quy định tính điểm: Mỗi nội dung đánh giá theo 4 mức sau đây: Yếu – 1 điểm; trung
bình – 2 điểm; Khá – 3 điểm; Tốt – 4 điểm. Tổng điểm tối đa của từng thành viên là 28 điểm.
c. Phiếu đánh giá chéo giữa các nhóm và của giáo viên
Ngày .… tháng …. năm…………
Tên dự án: : XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ ĂN KHOA HỌC CHO CÁC BẠN 15-18 TUỔI
VÀ TÌM HIỂU VỀ CÁC BỆNH ĐƯỜNG TIÊU HÓA THƯỜNG GẶP Ở ĐỊA PHƯƠNG
NHÓM ĐÁNH GIÁ: …………………………. …. Stt Yêu cầu Điểm tối Nhóm đa 1 2 3 4
Tiết 1: Kiến thức nền (10 điểm) 1
Powerpoint đúng và đầy đủ nội dung yêu cầu 2 2
Powerpoint rõ ràng, khoa học 2 3
Thuyết trình lưu loát, thuyết phục 2 107
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS 4
Trình bày bản thiết kế quy trình sản xuất sản 2
phẩm lên men rõ ràng và đúng trình tự 5
Đặt được câu hỏi phản biện 1 6
Trả lời được câu hỏi phản biện 1
Tiết 2: Giải quyết vấn đề nghiên cứu (10 điểm) 7
Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu, vật liệu 3 8
Thực hiện đúng quy trình 3 9 Có tính thẩm mĩ 2 10 An toàn thực phẩm 2
Tiết 3: Báo cáo kết quả, thảo luận và đánh giá kết quả (10 điểm) 11
Hình thức, mẫu mã sản phẩm đẹp 2 12
Tính khả thi của kế hoạch marketing 2 13
Tính khả thi của kế hoạch kinh doanh 2 14
Thuyết trình khởi nghiệp hay 2 15
Thể hiện ý tưởng sáng tạo và khoa học 2
Kỹ năng làm việc theo nhóm – 10 điểm 16
Kế hoạch có tiến trình, phân công nhiệm vụ rõ 5 ràng và hợp lí. 17
Mỗi thành viên tham gia đóng góp ý tưởng, hợp 5
tác hiệu quả để hoàn thành dự án. TỔNG ĐIỂM 40
3.1.5. Các nguyên vật liệu, phương tiện, thiết bị cần sử dụng
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, phiếu đánh giá học tập của giáo viên và học sinh, phiếu học
tập, bút viết cho các nhóm. Dụng cụ, thiết bị cho từng tiết học.
- Học liệu: Kế hoạch dạy học. Kế hoạch phân công nhiệm vụ, bài giảng Powerpoint, sách
giáo khoa môn sinh lớp 11, các nguồn tài liệu, các website để tham khảo.
- Địa chỉ mail để trao đổi chia sẻ thông tin giữa giáo viên và học sinh, giữa các học sinh với
nhau: Hòm thư của các nhóm, phòng học trực tuyến để hỗ trợ, địa chỉ gmai của từng giáo viên
+ Đ.c Đỗ Thùy Dương: dothuyduong86@gmail.com
3.1. Chuẩn bị của học sinh
- Nghiên cứu kiến thức lý thuyết về dinh dưỡng, cách xây dựng chế độ ăn khoa học đủ chất và
năng lượng, đi trải nghiệm và làm báo cáo về cách sản xuất sữa chua, cơm rượu, nem chua,
dưa muối của người dân, quán ăn, nhà hàng ở địa phương.
- Các dụng cụ, thiết bị thiết kế chế biến món ăn, đi thực địa hỏi về sản phẩm an toàn, sạch và
có sẵn tại địa phương. Đi tới các trạm y tế hỏi về bệnh đường tiêu hóa.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hoạt động dự án
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- Chọn thực phẩm tại địa phương an toàn giàu dinh dưỡng
- Lên chế độ ăn khoa học đủ dinh dưỡng phù 108
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
hợp với nhu cầu và cân nặng của bản thân.
- Tìm hiểu các bệnh đường tiêu hóa dễ gặp ở
địa phương và cách phòng tránh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Theo dõi, hỗ trợ
- HS thực hiện nhiệm vụ của dự án (khoảng 1 tuần)
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu 1 số HS nhóm trình bày phiếu - Các nhóm báo cáo các yêu cầu của dự án học tập
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung Bước 4. Kết luận
- GV nhận xét, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi GV đưa ra + Nội dung trọng tâm:
- Lên thực đơn cho bản thân trong vòng 1 tuần
- Giới thiệu cách chọn các nhóm thức ăn giàu và đủ dinh dưỡng, an toàn, phù hợp tại địa
phương và minh họa thực tiễn.
- Giới thiệu bệnh thường gặp ở địa phương và cách phòng tránh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (4 phút) a) Mục tiêu:
- Trả lời được câu hỏi GV yêu cầu để khắc sâu kiến thức vừa học. b) Nội dung:
- Tổ chức thi đưa giữa các nhóm chơi trò chơi Teams Sinh siêu đẳng Luật chơi:
GV chiếu câu hỏi. HS có 10s để suy nghĩ chọn đáp án.
Đội nào trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng.
Câu 1: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa trong: a. Không bào tiêu hóa b. Túi tiêu hóa c. Ống tiêu hóa
d. Không bào tiêu hóa rồi đến túi tiêu hóa.
Câu 2: Trong ống tiêu hóa ở người, bộ phận nào không có tiêu hóa hóa học: a. Miệng b. Dạ dày c. Ruột non d. Ruột già
Câu 3: Trong các loài động vật sau, loài nào có hệ tiêu hóa tiến hóa nhất: a. Trùng đế giày b. Sứa c. Chim d. Thủy tức 109
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Câu 4: Động vật có túi tiêu hóa tiến hóa hơn động vật chưa có cơ quan tiêu hóa ở đặc điểm nào?
a. Chưa có cơ quan tiêu hóa
b. Đã có cơ quan tiêu hóa riêng biệt
c. Tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn d. Cả B, C c) Sản phẩm:
Đáp án câu hỏi trắc nghiệm .
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
GV tổ chức trò chơi: Teams Sinh siêu đẳng.
Đáp án câu trắc nghiệm: 1-a, 2-d, 3- - GV nêu luật chơi c, 4-d.
- GV phát phiếu ghi đáp án A, B, C, D cho cả lớp
- GV lần lượt chiếu câu hỏi - HS tìm câu trả lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ tìm đáp án
Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời bằng cách giơ đáp án đã chọn
Bước 3. Kết luận, nhận định
- GV: Nhận xét, đánh giá kết quả, kết luận, trao thưởng
- HS lắng nghe nhận xét và kết luận của GV và tự ghi nhớ kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút)
1. Mục tiêu: (3), (4), (5),(6), (7), (8), (9), (10), (11) 2. Nội dung:
* HS hoạt động nhóm, giải quyết tình huống thực tế:
Tình huống : “Lan vừa đi học về, lao vội vào mâm cơm, “và lấy và để”. Mẹ bảo Lan: Con ăn
nhanh như vậy hại cho dạ dày lắm! Các cụ còn bảo: “Nhai kĩ no lâu” nữa đấy. Con nên ăn từ từ thôi.
Lan hỏi mẹ: Vì sao ăn nhanh lại hại dạ dày, vì sao “Nhai kĩ no lâu” hả mẹ?
Đóng vai mẹ Lan, em hãy giải thích cho Lan hiểu 2 vấn đề trên.
* Hoạt động cá nhân, làm bài tập về nhà:
- Vận dụng hiểu biết về cách chọn thực phẩm, lên khẩu phần ăn cho cá nhân tùy vào độ tuổi,
nhu cầu dinh dưỡng… hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả.
3. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của học sinh
- Bài tập trong vở của học sinh
4. Tổ chức hoạt động: 110
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tình huống :
GV lần lượt nêu các tình huống
- Ăn quá nhanh, thức ăn không được nhai kĩ ở
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
miệng, kích thước lớn -> dạ-dày làm việc nhiều
- HS nhận nhiệm vụ, làm việc cá nhân hơn -> không có lợi cho dạ dày.
hoặc nhóm , tìm câu trả lời.
- “Nhai kĩ no lâu”: khi nhai càng kĩ thì thức ăn
Bước 3: Báo cáo kết quả:
được nghiền nhỏ, trộn đều dịch tiêu hóa, hiệu HS trả lời
suất tiêu hóa càng cao, cơ thể hấp thụ được
HS thực hiện làm bài tập về nhà vào vở
nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn.
Bước 4: Kết luận và nhận định:
- GV nhận xét đưa ra đáp án.
- GV kiểm tra, đánh giá vở bài tập của HS vào tiết tiếp theo IV. PHỤ LỤC 1. Phiếu học tập
1.1. Phiếu học tập số 2:
TÊN NHÓM:. . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: TÌM HIỂU TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA (Thời gian: 4 phút)
Câu 1: Nghiên cứu thông tin mục 2.b-SGK-trang 47 và hình 8.2, điền từ còn thiếu vào
chỗ trống để hoàn thiện nội dung về tiêu hóa ở thủy tức: Đối tượng
Ngành……………………………………………….
Cấu tạo túi tiêu Tạo thành từ……….tế bào, có………lỗ thông duy nhất ra bên ngoài, hóa
trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết ………………… tiêu hóa vào lòng ống tiêu hóa.
Quá trình tiêu Tiêu hóa trong ……………….tiêu hóa bên trong hóa
các …………….trên thành túi.
Hình thức tiêu Ngoại bào +…………… hóa
Câu 2: Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
* Đáp án phiếu học tập số 2
TÊN NHÓM:. . . . . . . . . . . 111
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: TÌM HIỂU TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ TÚI TIÊU HÓA (Thời gian: 4 phút)
Câu 1: Nghiên cứu thông tin mục 2.b-SGK-trang 47 và hình 8.2, điền từ còn thiếu vào
chỗ trống để hoàn thiện nội dung về tiêu hóa ở thủy tức: Đối tượng
Ngành ruột khoang, giun dẹp
Cấu tạo túi tiêu Tạo thành từ nhiều tế bào, có một lỗ thông duy nhất ra bên ngoài, hóa
trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng ống tiêu hóa. Quá trình tiêu hóa
Từ trong lòng túi tiêu hóa trong các tế bào trên thành túi. Hình thức tiêu hóa
Ngoại bào + nội bào
Câu 3: Tại sao trong túi tiêu hóa, thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?
Trong túi tiêu hóa, sau khi được tiêu hóa ngoại bào, kích thước thức ăn vẫn lớn, cơ thể không
hấp thu được. Do vậy cần tiếp tục tiêu hóa nội bào để tạo nên chất dinh dưỡng đơn giản cho cơ thể hấp thu.
1.2. Phiếu học tập số 3A
TÊN NHÓM:. . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2A: TÌM HIỂU TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA (Thời gian: 5 phút) Câu 1: Kể tên các bộ phận trong ống tiêu hóa ở
người: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu 2: Nối nội dung của cột A với nội dung tương ứng của cột B: A (cơ quan) B (chức năng) 1. Miệng
a. Đẩy thức ăn xuống dạ dày 2. Thực quản
b. Nhai, nghiền nhỏ thức ăn 3. Dạ dày
c. Nhận thức ăn đã được tiêu hóa từ ruột non, tạo bã thức ăn thành phân. 4. Ruột non
d. Co bóp, nhào trộn nghiền nát thức ăn, tiết enzim và HCl tiêu hóa thức ăn. 5. Ruột già
e. Hấp thụ chất dinh dưỡng
Câu 3.Hình thức tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa ?
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………. 112
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
*Đáp án phiếu học tập số 3A
TÊN NHÓM:. . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2A: TÌM HIỂU TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA (Thời gian: 5 phút)
Câu 1: Kể tên các bộ phận trong ống tiêu hóa ở người:
- Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn
Câu 2: Nối nội dung của cột A với nội dung tương ứng của cột B: A (cơ quan) B (chức năng) 1.Miệng
a.Đẩy thức ăn xuống dạ dày 2.Thực quản
b.Nhai, nghiền nhỏ thức ăn 3. Dạ dày
c.Nhận thức ăn đã được tiêu hóa từ ruột non, tạo bã thức ăn thành phân. 4. Ruột non
d.Co bóp, nhào trộn nghiền nát thức ăn, tiết enzim và HCl tiêu hóa thức ăn. 5. Ruột già
e.Hấp thụ chất dinh dưỡng
Câu 3. Hình thức tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa ?Hình thức tiêu hóa ngoại bào
1.3. Phiếu học tập số 3B
TÊN NHÓM:. . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3B: TÌM HIỂU TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA (Thời gian: 5 phút) Câu 1:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học:
1.Tiêu hóa cơ học: Sự …………………………………. đến thức ăn.
2.Tiêu hóa hóa học: Sử dụng ……………. để phân giải thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu được.
Câu 2: Điền dấu X vào hình thức tiêu hóa phù hợp ở các bộ phận tiêu hóa ở người: Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học 1. Miệng 2. Thực quản 3. Dạ dày 4. Ruột non 5. Ruột già
Câu 3: Một số chất quan trọng đối với cơ thể như tinh bột, protein chúng được tiêu hóa
hóa học như thế nào trong ruột non. 113
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
…………………………………………………………………………………………………. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
*Đáp án phiếu học tập số 3B:
TÊN NHÓM:. . . . . . . . . . .
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3B: TÌM HIỂU TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT CÓ ỐNG TIÊU HÓA (Thời gian: 5 phút) Câu 1:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học:
1.Tiêu hóa cơ học: Sự tác động vật lý đến thức ăn .
2.Tiêu hóa hóa học: Sử dụng enzim để phân giải thức ăn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thu được.
Câu 2: Điền dấu X vào hình thức tiêu hóa phù hợp ở các bộ phận tiêu hóa ở người: Bộ phận Tiêu hóa cơ học Tiêu hóa hóa học 1. Miệng X X 2. Thực quản X 3. Dạ dày X X 4. Ruột non X X 5. Ruột già X
Câu 3: Một số chất quan trọng đối với cơ thể như tinh bột, protein chúng được tiêu hóa
hóa học như thế nào trong ruột non:
- Tinh bột: tiêu hóa nhờ enzim amylase, maltase, lactase thủy phân tinh bột thành các đường đơn
- Protein: nhờ enzim protease (trypsin,chymotrypsin, peptidase. ) thủy phân protein, peptide thành anino acid. Ngày soạn:……………. Tiết: ……
Bài 9: HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT (03 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm hô hấp.
- Nêu đặc điểm bề mặt trao đổi khí
- Nêu được các hình thức hô hấp và vai trò của hô hấp.
- Giải thích tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe.
- Rút ra chiều hướng tiến hóa trong hô hấp ở động vật. 2. Năng lực: 114
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
- Phát biểu khái niệm hô hấp. (1)
Nhận thức sinh - Nêu đặc điểm bề mặt trao đổi khí. (2) học
- Nêu được các hình thức hô hấp. ( 3)
- Rút ra chiều hướng tiến hóa trong hô hấp ở động vật. (4)
Tìm hiểu thế - Thực hành: Tìm hiểu hô hấp ở một số động vật (5) giới sống
Vận dụng kiến - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến hô
thức, kĩ năng đã hấp ở động vật và người (6) học NĂNG LỰC CHUNG
Giao tiếp và hợp Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, nhóm (7) tác
Tự chủ và tự Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan đến hô hấp ở (8) học động vật
Giải quyết vấn Đề xuất các biện pháp nâng cao sức khỏe hệ hô hấp ở người (9) đề và sáng tạo 3. Phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực nghiên cứu tài liệu, thường xuyên theo dõi việc (10)
thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công (11) Trung thực
Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm (12)
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên:
- Các hình ảnh về hô hấp như: bề mặt trao đổi khí, các hình thức hô hấp ở động vật. 2. Học sinh:
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: 115
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về hô hấp ở động vật. 2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân : Chơi trò chơi “Ai dài hơi hơn”
+ 2 HS thực hiện trò chơi: Cất lời u u u… xem ai dài hơi hơi là thắng cuộc và được nhận thưởng
+ Trả lời câu hỏi: Tại sao hơi bạn A lại dài hơn hơi của bạn B?
3. Sản phẩm học tập:
- HS suy nghĩ về vấn đề được đặt ra.
- Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
- Trò chơi: Ai dài hơi hơn: GV mời 2 em HS lên thi xem ai dài hơn bằng cách cất lời “ u u u
u….” giống như chơi u ngày xưa, bạn nào “u” được lâu hơn bạn đó thắng. (Phần thưởng GV
có thể chuẩn bị trước).
- GV hỏi: Tại sao hơi bạn A lại dài hơn hơi của bạn B?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
1. 2 HS xung phong hoặc chỉ định thực hiện hành động – GV bấm giờ.
2. HS theo dõi và suy nghĩ trả lời câu hỏi sau trò chơi
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận: HS được chỉ định trả lời câu hỏi sau trò chơi
Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (KHÁM PHÁ)
a. Mục tiêu: (1), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân: Quan sát hình vẽ mô phỏng về khái niệm hô hấp và các kiểu hô hấp
- Hoạt động cặp đôi thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu:
+ Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về khái niệm hô hấp ở SGK
+ Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong.
+ Vai trò của hô hấp đối với đời sống sinh vật c. Sản phẩm:
Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra:
+ Khái niệm hô hấp: Hô hấp là quá trình lấy oxi liên tục từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế
bào, tạo NL cho hoạt động sống và thải CO2 ra ngoài.
+ Hô hấp ngoài là sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài qua bề mặt trao đổi khí, hô
hấp trong là sự trao đổi khí xảy giữa tế bào và môi trường bên trong cơ thể (máu). 116
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu hình ảnh mô phỏng về khái - Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
niệm hô hấp ở động vật và hình ảnh mô
phỏng hô hấp ngoài và hô hấp trong, yêu cầu HS:
+ Quan sát hình ảnh và đọc SGK
+ Thảo luận cặp đôi trả lời 2 câu hỏi:
CH1: Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về khái niệm hô hấp ở SGK
CH2: Phân biệt hô hấp ngoài và hô hấp trong?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Cá nhân quan sát hình ảnh
- Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS được yêu cầu báo cáo
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV kết luận *Kết luận: I. VAI TRÒ CỦA HÔ HẤP?
- Lấy oxi liên tục từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo NL cho hoạt động sống - Thải CO2 ra ngoài.
* Hô hấp ngoài là quá trinh trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt
trao đổi khí (da, mang, phổi…)
Hoạt động 2: Tìm hiểu CÁC HÌNH THỨC TRAO ĐỔI KHÍ
a. Mục tiêu: (2), (3), (4), (6), (7), (8), (10), (11), (12). b. Nội dung:
- Trả lời câu hỏi GV: giun đất hô hấp qua cơ quan nào? Cá hô hấp qua cơ qua nào? Những cơ
quan đó được gọi tên là gì?
- Hoạt động cá nhân: Quan sát hình mô phỏng các hình thức trao đổi khí của các động vật sau: 117
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Hoạt động nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi GV nêu:
CH1: Sắp xếp các động vật phù hợp với hình thức hô hấp
CH2: Đối chiếu 4 đặc điểm đảm bảo hiệu quả trao đổi khí, hãy lí giải tại sao trao đổi khí của
mang cá xương đạt hiệu quả cao ?
CH3: Rút ra chiều hướng tiến hoá về hô hấp ở các nhóm động vật từ thấp đến cao
CH4: Tại sao mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở dưới nước mà không hô hấp ở trên cạn ? c. Sản phẩm:
Câu trả lời cho câu hỏi GV đưa ra:
CH1: Sắp xếp các động vật phù hợp với hình thức hô hấp: Qua bề mặt cơ thể ĐV đơn bào, thủy tức Qua hệ thống ống khí Côn trùng Qua mang Cá Qua phổi
Kỳ nhông, ếch, thằn lằn, chó, chim, người
CH2: Trao đổi khí của mang cá xương đạt hiệu quả cao, do ngoài 4 đặc điểm bề mặt trao đổi
khí ở cá có thêm 2 đặc điểm:
- Miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo nên dòng nước chảy một chiều và gần
như liên tục từ miệng qua mang.
- Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song
song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang → quá trình trao đổi
khí diễn ra hiệu quả hơn.
CH3: Chiều hướng tiến hóa: từ những loài cơ quan hô hấp chưa phân hóa (trùng biến hình,
thủy tức. ) đến những loài có cơ quan hô hấp đơn giản qua da (giun đất ), nhờ hệ ống khí
( châu chấu), hô hấp bằng phổi và da ( ếch đồng) và hoàn chỉnh hệ hô hấp gồm khí quản, phế
quản và phổi (các loài thú, các loài động vật có vú). CH4:
- Do cấu tạo mang : nhiều cung mang, mỗi cung mang nhiều phiến mang à diện tích trao đổi khí lớn.
- Cá lên cạn lại không hô hấp được: Khi cá lên cạn, do mất lực đẩy của nước nên các phiến
mang & các cung mang xẹp, dính chặt với nhau thành 1 khối làm diện tích bề mặt trao đổi khí
còn rất nhỏ. Hơn nữa, mang cá bị khô à cá không hô hấp được & chết sau 1 thời gian ngắn
d. Tổ chức hoạt động: 118
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho 2 HS làm một nhóm chơi trò chơi xếp hình - Thảo luận nhóm và tiếp nhận
ảnh hoặc clip phù hợp với các hình thức hô hấp giữa nhiệm vụ học tập
các nhóm động vật (Ít nhất 8 động vật: ĐV đơn bào,
thủy tức, Côn trùng, Ếch, Cá, thằn lằn, kỳ nhông,
chim, chó, người), thời gian sắp xếp 2 phút theo các câu hỏi sau:
CH1: Sắp xếp các động vật phù hợp với hình thức hô hấp
CH2: Hãy lí giải tại sao trao đổi khí của mang cá
xương đạt hiệu quả cao?
CH3: Rút ra chiều hướng tiến hoá về hô hấp ở các
nhóm động vật từ thấp đến cao.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh
- Thảo luận nhóm, sau đó cả
nhóm thống nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm nộp sản phẩm và cử - Đại diện nhóm được yêu cầu đại diện trình bày. báo cáo
- GV yêu cầu nhóm thảo luận thêm: CH4: Tại sao - Nhóm khác lắng nghe, nhận xét
mang cá chỉ thích hợp cho hô hấp ở dưới nước mà và bổ sung.
không hô hấp ở trên cạn ?
- Nhóm trao đổi nhanh và cử đại diện trả lời
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận :
III. CÁC HÌNH THỨC TRAO ĐỔI KHÍ
1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: - Động vật đơn bào
- Động vật đa bào bậc thấp : ruột khoang, giun dẹp, giun đốt
O2 và CO2 khuếch tán qua toàn bộ bề mặt cơ thể
2. Trao đổi khí bằng hệ thống ống khí: (côn trùng)
- Hệ thống ống khí phân nhánh từ lớn tới ống khí nhỏ nhất (ống khí tận) và trao đổi khí trực tiếp với tế bào.
- Thông khí nhờ hoạt động của các cơ hô hấp (thay đổi thể tích khoang thân) phối hợp 119
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
với đóng mở các van lỗ thở.
3. Trao đổi khí qua mang: (Cá, thân mềm, giáp xác, nòng nọc…)
- Mang và diềm nắp mang đóng mở một cách nhịp nhàng tạo dòng nước lưu thông liên tục và một chiều
- Mao mạch xếp song song và ngược chiều với dòng nước giúp trao đổi khí hiệu quả
(lấy tối đa 80% lượng Oxi trong nước)
- Thông khí ở cá nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang
4. Trao đổi khí qua phổi: lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
- Lưỡng cư : phổi có ít phế nang nên chủ yếu hô hấp qua da
- Chim : Phổi thông với hệ thống túi khí và không có phế nang, phế quản phân thành các
ống khí nhỏ gọi là mao mạch khí.
- Thông khí ở chim nhờ các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân và thể íc 2 nhóm túi khí trước và sau.
* Chiều hướng tiến hoá về hô hấp của động vật:
Từ chỗ cơ quan hô hấp chưa phân hoá (Trùng đế giày, thuỷ tức…) đến những loài có cơ
quan hô hấp đơn giản qua da (giun đất), nhờ hệ thống ống khí (châu chấu), hô hấp bằng da
và phổi (ếch đồng) và hoàn chỉnh hệ hô hấp gồm: Khí quản, phế quản, và phổi (chim,
thú). Vì vậy càng lên cao trên thang tiến hoá hô hấp càng đạt hiệu quả cao hơn.
HOẠT ĐỘNG 3: BỆNH VỀ HÔ HẤP VÀ LỢI ÍCH TẬP THỂ DỤC THỂ THAO 1. Mục tiêu:
- Liệt kê được các bệnh về hô hấp
- Nêu được nguyên nhân gây ra bệnh về hô hấp
- Hậu quả của việc hút thuốc lá
- Trình bày được lợi ích của tập thể dục đối với sức khỏe
2. Nội dung: Hoạt động nhóm (6-8 HS làm một nhóm)
3. Sản phẩm học tập: Phiếu tar lời giấy A0 của mỗi nhóm
4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
Chia nhóm và tiếp thu thông tin để hoạt
- Liệt kê các bệnh về hô hấp mà em biết. động thảo luận
- Nguyên nhân gây ra bệnh về hô hấp là do đâu?
- Khi hút thuốc lá, em cảm thấy như thế nào?
Hậu quả của việc hút thuốc lá là gì? Luật
pháp có cho trẻ dưới 16 tuổi hút thuốc hay không?
- Làm cách nào để nâng cao sức khỏe? Lợi
ích tập thể dục là gì?
- Bản thân em đã từng làm gì để góp phần 120
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
nâng cao sức khỏe chính bản thân và cộng đồng?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Mỗi cá nhân đọc sgk, quan sát hình ảnh
- Thảo luận nhóm, sau đó cả nhóm thống
nhất ghi câu trả lời vào phiếu học tập
băng phương pháp “Khăn trải bàn”
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
GV yêu cầu 2-3 nhóm lên báo cáo, các nhóm Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm còn
còn lại nhận xét và bổ sung
lại lắng nghe và bổ sung
Bước 4: Kết luận và nhận định GV kết luận
HS lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *GV kết luận:
- Bệnh về hô hấp: cảm cúm, viêm mũi, viêm phế quản, ung thư khí quản, phỏi, lao. .
- Nguyên nhân: không khí ô nhiễm và thuốc lá (chủ yếu), vi khuẩn, vi rút. . .
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc, gây ảnh hưởng xấu đến người hút và người hít
- Thể dục thể thao thường xuyên giúp tăng thể tích lồng ngực, tăng khả năng lưu thông
khí, giảm các bệnh về đường hô hấp.
HOẠT ĐỘNG 4: LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12).
2. Nội dung: Các câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Điều nào không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán quá
D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Câu 2. Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài nào hô hấp bằng mang ? A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) D. (3), (4), (5) và (6)
Câu 3. Côn trùng hô hấp
A. bằng hệ thống ống khí B. bằng mang
C. bằng phổi D. qua bề mặt cơ thể
Câu 4. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở 121
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS A. mang B. bề mặt toàn cơ thể C. phổi
D. các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang,…
Câu 5. Điều không đúng với đặc điểm của giun đất thích ứng với sự trao đổi khí là
A. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
B. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
C. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
D. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
3. Sản phẩm học tập: Đáp án trả lời của HS
4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu trả lời các câu hỏi TN liên quan đến nội Tiếp thu nội dung và yêu cầu của dung của bài GV
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Câu 1. Điều nào không đúng với hiệu quả trao đổi khí - Mỗi cá nhân đọc câu hỏi trắc ở động vật?
nghiệm và trả lời độc lập.
A. có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ
O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
B. có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ
O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí
C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt, giúp O2 và
CO2 dễ dàng khuếch tán quá
D. bề mặt trao đổi khí rộng, có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp
Câu 2. Xét các loài sinh vật sau: (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc
Những loài nào hô hấp bằng mang ? A. (1), (2), (3) và (5) B. (4) và (5) C. (1), (2), (4) và (6) D. (3), (4), (5) và (6)
Câu 3. Côn trùng hô hấp
A. bằng hệ thống ống khí B. bằng mang C. bằng phổi D. qua bề mặt cơ thể
Câu 4. Hô hấp ngoài là quá trình trao đổi khí giữa cơ
thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở A. mang 122
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
B. bề mặt toàn bộ cơ thể C. phổi
D. các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang,…
Câu 5. Điều nào không đúng với đặc điểm của giun
đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. tỉ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn
B. da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua
C. dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp
D. tỉ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v) khá lớn.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
GV yêu cầu HS trả lời HS trả lời
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV kết luận: 1.A 2.C 3.A 4.C 5.A
HS lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12). 2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân về nhà: Trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao?
Câu 2: Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp
hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực?
Câu 3: Làm thế nào để có hệ hô hấp khỏe mạnh?
Câu 4: Thực hành: Tìm hiểu hô hấp của chim?
3. Sản phẩm học tập:
Câu trả lời cho câu hỏi và thực hành:
Câu 1: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ chóng chết vì: trong điều kiện khô ráo,
da giun bị khô, không còn ẩm ướt. Khi đó O2 và CO2 không khuếch tán qua da, giun không
thể hô hấp nên bị chết.
Câu 2: Khi lao động nặng nhu cầu ô xi của cơ thể tăng lên. Ở người ít luyện tập thì dung tích
sống không cao nên không thể đáp ứng được nhu cầu ô xi của cơ thể. Vì vậy cơ thể phải điều
hoà bằng cách tăng nhịp hô hấp lên nhiều hơn so với người thường xuyên luyện tập.
Câu 3: Tập thể dục thường xuyên, ăn uống điều độ, không hút thuốc lá… để có hệ hh khỏe mạnh.
Câu 4: Tìm hiểu qua thực tế, qua mạng internet: Phổi chim có cấu tạo đặc biệt có thêm 9 túi
khí sau khi không khí được hấp thụ một lần ở phổi sẽ trở lại phổi để hấp thụ lần thứ 2 và thải
ra ngoài, nhờ vậy mà lượng ôxi gấp đôi trong một chu kì thở và sự hô hấp của chim được gọi
là sự hô hấp kép vì sự hấp thụ O2 tới 2 lần trong một chu kì thở.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Về nhà): 123
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- GV yêu cầu HS trả lời 4 câu hỏi sau vào vở:
Câu 1: Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao?
Câu 2: Tại sao khi lao động nặng, những người ít luyện tập thể dục thể thao thường thở gấp
hơn và chóng mệt hơn những người thường xuyên luyện tập thể lực?
Câu 3: Làm thế nào để có hệ hô hấp khỏe mạnh?
Câu 4: Thực hành: Tìm hiểu hô hấp của chim? - HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Về nhà): HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu và chấm điểm 1 số HS. Ngày soạn: … Tiết:
BÀI 10: TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
Thời lượng thực hiện: 03 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái quát về hệ vận chuyển trong cơ thể động vật và nêu được một số dạng
hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau
- Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, phân biệt được các dạng hệ tuần hoàn ở động vật, mô tả được cấu
tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch (huyết áp, vận tốc
máu và sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào)
- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.
Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.
- Nêu được hoạt động của tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch
- Phân biệt được tác hại của việc làm dụng rượu bia đối với sức khỏe con người, đặc biệt là hệ
tim mạch. Trình bày vai trò của thể dục thể thao đối với tuần hoàn
- Kể được các bệnh thường gặp về hệ tuần hoàn. Trình bày được một số biện pháp phòng chống bệnh tim mạch. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt nội dung, tự trả lời
câu hỏi và đặt ra các câu hỏi tìm hiểu kiến thức của bài.
- Năng lực diễn đạt bằng văn bản và giao tiếp: thông qua các hoạt động viết tóm tắt nội dung
kiến thức đọc được và thuyết trình trước tổ, nhóm hay trước lớp.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: thông qua thảo luận nhóm, rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, điều hành nhóm. 124
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học: HS có khả năng nghiên cứu khoa học, tự tìm kiếm
các công nghệ ứng dụng khoa học vào đời sống.
Năng lực riêng:
- Nhận thức nhận thức sinh học:
+ Trình bày được khái quát về tuần hoàn và nêu được một số dạng hệ tuần hoàn ở động vật.
+ Phân biệt được các dạng hệ tuần hoàn ở động vật.
+ Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim.
Giải thích. Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim.
+ Mô tả được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch
(huyết áp, vận tốc máu và sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào)
+ Nêu được hoạt động của tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Nêu được tác hại của việc làm dụng rượu bia đối với sức khỏe con người, đặc biệt là hệ tim
mạch và vai trò của thể dục thể thao đối với tuần hoàn
+ Kể được các bệnh thường gặp về hệ tuần hoàn. Từ đó trình bày được một số biện pháp
phòng chống bệnh tim mạch và vận dụng vào thực tiễn để bảo vệ sức khỏe cá nhận và cộng đồng. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ : HS thấy yêu thích môn học hơn, đam mê hơn với kiến thức khoa học và đời sống,
HS thay đổi được thái độ học tập từ cố gắng ghi nhớ kiến thức sang tìm cách vận dụng kiến
thức vào giải quyết những vấn đề của đời sống.
- Nhân ái: thông qua hiểu biết về tuần hoàn máu ở động vật, người, HS có ý thức bảo vệ sức
khỏe cá nhân thông qua việc tập luyện thể dục thể thao tăng cường sức khỏe, tránh sử dụng
các chất có ảnh hưởng xấu đến hệ tim mạch, các biện pháp phòng chống bệnh tim mạch…;
đồng thời tuyên truyền cho mọi người xung quanh cùng tham gia.
- Trách nhiệm: HS có tinh thần trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được phân công; có ý
thức bảo vệ sức khỏe: vận dụng kiến thức phòng chống các bệnh tim mạch vào thực tiễn và
tuyên truyền người thân cùng thực hiện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- Sách giáo khoa Sinh học 11, SGV, kế hoạch bài dạy, bài giảng power point.
- Tranh, ảnh, video liên quan đến nội dung tuần hoàn ở động vật - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh
- Nghiên cứu sách giáo khoa 11, tìm kiếm nội dung và thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Hình ảnh, tranh vẽ liên quan đến nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 125
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- HS huy động những hiểu biết về nội dung bài học, kích thích mong muốn được tìm hiểu kiến thức mới. b. Nội dung:
- GV trình bày vấn đề và đặt câu hỏi gợi mở vấn đề vào bài học:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, tìm hiểu vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Như các em đã tìm hiểu:
quá trình tiêu hóa giúp cơ thể hấp thụ chất
dinh dưỡng, quá trình hô hấp giúp cơ thể
hấp thụ oxygen. Vậy các dưỡng chất và
dưỡng khí này được đưa đến tế bào bằng con đường nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- HS đưa ra câu trả lời: Hệ tuần hoàn có nhiệm vụ đưa các chất dinh dưỡng, oxygen theo máu
đến từng tế bào cũng như đưa các chất thải, carbon dioxide từ tế bào vào máu để thải ra ngoài.
- HS khác bổ sung, GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Dựa trên cơ sở câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài học:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát hệ tuần hoàn.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS trình bày được khái quát về hệ vận chuyển trong cơ thể động vật và nêu được các thành
phần của hệ tuần hoàn. b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục I tìm kiếm thông tin và trả lời câu hỏi về khái quát hệ tuần hoàn.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 126
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình và điền
tên những thành phần của hệ tuần hoàn - Trả lời câu hỏi:
1. Hệ tuần hoàn ở động vật là gì?
2. Hệ tuần hoàn gồm các thành phần nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- GV mời một số học sinh báo cáo kết quả hoạt động: điền khuyết và trả lời các câu hỏi. - HS khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi.
Công cụ đánh giá: Đánh giá sản phẩm học tập là câu trả lời của HS. Nội dung trọng tâm:
I. KHÁI QUÁT HỆ TUẦN HOÀN
- Ở động vật, hệ vận chuyển (hệ tuẩn hoàn) là hệ thống có chức năng vận chuyển các chất cần
thiết đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển các chất thải từ từ tế bào đến các cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài. - Hệ tuần hoàn gồm:
+ Dịch tuần hoàn: máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô
+ Tim: bơm hút và đẩy máu chảy trong hệ thống mạch máu
+ Hệ thống mạch máu: gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dạng hệ tuần hoàn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS nêu được một số dạng hệ vận chuyển ở các nhóm động vật khác nhau
- Phân biệt được đặc điểm và mô tả quá trình vận chuyển máu trong hệ mạch của hệ tuần hoàn
hở, hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn, kép b. Nội dung: 127
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin sách giáo khoa và thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi
về các dạng hệ tuần hoàn ở động vật.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục II, quan sát sơ đồ, thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập:
+ Các cặp đôi học sinh của tổ 1, 2: phiếu học tập 1
+ Các cặp đôi học sinh của tổ 3, 4: phiếu học tập 2 Phiếu học tập 1.
1. Hệ tuần hoàn có ở những nhóm động vật nào? Có những dạng hệ tuần hoàn nào ở động vật?
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Phân biệt hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín Đặc điểm Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đại diện Đường đi của máu Áp lực máu trong mạch
Vận tốc máu chảy trong mạch
Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn?
Phiếu học tập 2: Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Đặc điểm Hệ tuần hoàn đơn Hệ tuần hoàn kép Đại diện Đường đi của máu
Hệ tuần hoàn nào có ưu điểm hơn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm kiếm thông tin, thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- Đại diện một số cặp đôi học sinh báo cáo kết quả hoạt động.
- GV có thể mời các cặp đôi HS khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi.
Công cụ đánh giá: Đánh giá sản phẩm học tập là câu trả lời của HS thông qua phiếu học tập. Nội dung trọng tâm:
II. CÁC DẠNG HỆ TUẦN HOÀN
- Ở động vật đa bào bậc thấp: chưa có hệ tuần hoàn, các tế bào trao đổi chất trực tiếp với
khoang cơ thể (ngành Thân lỗ), qua túi tiêu hóa (ngành Ruột khoang, Giun dẹp), qua ống tiêu hóa (ngành Giun tròn)
- Ở động vật đa bào bậc cao: có hệ tuần hoàn - Hệ tuần hoàn: Hệ tuần hoàn hở: Hệ tuần hoàn kín Hệ tuần hoàn đơn 128
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Hệ tuần hoàn kép Đặc điểm Hệ tuần hoàn hở Hệ tuần hoàn kín Đại diện
Chân khớp (côn trùng, tôm, Giun đốt (giun đất, đỉa. .), Thân
nhện…), một số loài Thân mềm (lớp Chân bụng: mực, bạch
mềm (lớp Chân bụng : ốc, tuộc. .), ĐV có xương sống bào ngư… )
Đường đi của máu - Tim bơm máu vào động - Tim bơm máu vào động mạch
mạch xoang cơ thể (tại mao mạch (máu trao đổi chất với tế
đây máu trộn lẫn với dịch mô bào thông qua dịch mô) máu
và trao đổi chất trực tiếp với theo tĩnh mạch trở về tim
tế bào) máu trở về tim theo các ống góp
Áp lực máu trong Thấp Trung bình hoặc cao mạch
Vận tốc máu chảy Tốc độ máu chảy chậm, tim Tốc độ máu chảy nhanh, tim thu trong mạch thu hồi máu chậm hồi máu nhanh.
Hệ tuần hoàn kín có ưu điểm hơn: vì máu chảy trong hệ mạch kín nên áp lực cao hơn,
vận tốc máu chảy nhanh hơn, cung cấp kịp thời cho nhu cầu trao đổi chất của cơ thể.
Phân biệt hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép Đặc điểm
Hệ tuần hoàn đơn (1 vòng Hệ tuần hoàn kép (2 vòng tuần tuần hoàn) hoàn) Đại diện Cá
Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Đường đi của - Máu nghèo O2 từ tâm thất - Vòng tuần hoàn phổi: Máu nghèo máu
được bơm vào hệ động mạch O2 từ tâm nhĩ phải → tâm thất phải và
mang mao mạch mang được bơm vào động mạch phổi → mao
(máu trao đổi khí trở thành mạch phổi (thực hiện trao đổi khí trở
máu giàu O2) → động mạch thành máu giàu O2) → tĩnh mạch phổi
lưng → mao mạch ở cơ quan → tâm nhĩ trái
(thực hiện trao đổi khí và chất - Vòng tuần hoàn hệ thống: Máu giàu
dinh dưỡng, trở thành máu O2 từ tâm nhĩ trái → tâm thất trái →
nghèo O2) → tĩnh mạch chủ động mạch chủ → mao mạch ở cơ → tâm nhĩ.
quan (thực hiện trao đổi khí và chất
dinh dưỡng, trở thành máu nghèo O2)
→ tĩnh mạch chủ → tâm nhĩ phải.
Hệ tuần hoàn kép có ưu điểm hơn vì: máu sau khi trao đổi khí ở mao mạch phổi, máu
quay về tim và được tim bơm đến các cơ quan → máu chảy trong hệ mạch dưới áp lực
cao, máu chảy nhanh, đi xa, thuận lợi cho quá trình trao đổi chất ở mao mạch, đáp ứng kịp
thời nhu cầu trao đổi chất của cơ thể động vật, đặc biệt là động vật có kích thước lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của tim
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Trình bày được cấu tạo, hoạt động của tim và sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim. 129
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Giải thích được khả năng tự phát nhịp gây nên tính tự động của tim. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục II, quan sát hình, trả lời các câu hỏi về cấu tạo và hoạt động của tim.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận, câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK, quan sát hình, thảo luận nhóm theo bàn và trả lời các câu hỏi sau:
1. Mô tả cấu tạo của tim?
2. Tính tự động của tim là gì? Cấu tạo và hoạt động của hệ dẫn truyền tim? Cho ví dụ về vận
dụng tính tự động của tim trong y học?
3. Chu kì tim (nhịp tim) gồm những giai đoạn nào? Giả sử một người trưởng thành có nhịp
tim là 80 nhịp/phút. Với tỉ lệ các pha tương ứng tỉ lệ 1 : 3 : 4. Em hãy xác định thời gian: - Một chu kì tim?
- Pha tâm nhĩ co, pha tâm thất co và pha dãn chung?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm kiếm,
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- Đại diện một số nhóm học sinh báo cáo kết quả hoạt động theo từng câu hỏi.
- GV có thể mời HS nhóm khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định. - GV có thể cho học sinh xem video về cấu tạo của tim
https://www.youtube.com/watch?v=rmjmMWXxhts (mã QR)
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi. - GV kết luận Nội dung trọng tâm:
III. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TIM 1. Cấu tạo của tim
- Tim của cá có 2 ngăn (1 tâm nhĩ và 1 tâm thất) 130
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Tim của lưỡng cư có 3 ngăn, tim của bò sát (trừ cá sấu) có 3 ngăn và vách hụt ở tâm thất (2 tâm nhĩ và 1 tâm thất)
- Tim của cá sấu, chim, thú có 4 ngăn (2 tâm nhĩ và 2 tâm thất)
+ Tâm nhĩ: nhận máu từ tĩnh mạch
+ Tâm thất : bơm máu vào động mạch
- Giữa tâm nhĩ và tâm thất, giữa tâm thất và động mạch có 4 van tim, giúp cho máu chảy theo
một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
+ Van 3 lá và van 2 lá mở: máu chảy một chiều từ 2 tâm nhĩ xuống 2 tâm thất
+ Van động mạch phổi mở: máu chảy từ tâm thất phải vào động mạch phổi
+ Van động mạch chủ mở: máu chảy từ tâm thất trái vào động mạch chủ
2. Hoạt động của tim.
a. Tính tự động của tim
- Tim bị cắt rời khỏi cơ thể vẫn co dãn nhịp nhàng thêm một thời gian nếu được cung cấp đầy
đủ chất dinh dưỡng, O2 và nhiệt độ thích hợp. Khả năng co dãn của tim được gọi là tính tự động của tim.
- Tim co dãn tự động là nhờ hệ dẫn truyền tim., bao gồm các thành phần: nút xoang nhĩ, nút
nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje.
- Hoạt động của hệ dẫn truyền tim: Nút xoang nhĩ tự động phát xung điện theo chu kì, xung
điện lan ra khắp cơ tâm nhĩ làm 2 tâm nhĩ co, tiếp đó xung điện lan đến nút nhĩ thất, bó His
rồi theo mạng Purkinje lan ra khắp cơ tâm thất làm 2 tâm thất co.
b. Chu kì hoạt động của tim (chu kì tim)
- Tim co dãn nhip nhàng theo chu kì. Chu kì tim bắt đầu từ pha tâm nhĩ co pha tâm thất co pha dãn chung.
- Ở người trưởng thành, trung bình mỗi chu kì tim kéo dài 0.8 giây: pha tâm nhĩ co (0.1giây),
pha tâm thất co (0.3 giây), pha dãn chung (0.4 giây) có 75 chu kì tim (nhịp tim) trong 1 phút.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của hệ mạch
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- HS trình bày được cấu tạo và hoạt động của hệ mạch và quá trình vận chuyển máu trong hệ
mạch (huyết áp, vận tốc máu và sự trao đổi chất giữa máu với các tế bào) b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục IV, thảo luận nhóm và trình bày phiếu học tập trên
giấy A0 bằng sơ đồ tư duy (HS vẽ sơ đồ tư duy ở nhà qua sự hướng dẫn của GV ở tiết trước)
- HS thuyết trình trước lớp các nội dung về cấu tạo và hoạt động của hệ mạch.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả thảo luận của HS thông qua bảng trình bày dạng sơ đồ tư duy
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm theo các tổ và hoàn thành phiếu học tập
bằng cách vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A0.
+ Nhóm 1: Mô tả cấu tạo của hệ mạch (các thành phần của hệ mạch, đặc điểm cấu tạo từng thành phần). 131
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về huyết áp Khái niệm
Các trị số của huyết áp
Sự biến thiên của huyết áp trong hệ mạch
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Cách đo huyết áp ở người.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về vận tốc máu Khái niệm
Vận tốc máu biến thiên trong hệ mạch
Vận tốc máu phụ thuộc vào yếu tố nào
+ Nhóm 4: Tìm hiểu quá trình trao đổi chất ở mao mạch
Đường kính, chiều dài mao mạch
Diện tích trao đổi chất
Quá trình trao đổi chất ở mao mạch
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả hoạt động. - HS khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi.
- GV kết luận kiến thức
Công cụ đánh giá: Đánh giá sản phẩm là bài báo cáo của học sinh theo phiếu đánh giá
CCĐG Rubric (đánh giá theo tiêu chí)
Phiếu đánh giá hoạt động: Giáo viên đánh giá
Các mức đánh giá: + Chưa hoàn thành: 0 điểm + Hoàn thành: 2 điểm
+ Hoàn thành tốt: 4 điểm
+ Hoàn thành xuất sắc: 6 điểm Tiêu chí Mô tả tiêu chí Nhóm 1 2 3 4
1. Bài thuyết trình có bố cục rõ Nội
dung ràng, trình bày khoa học, đẹp mắt thuyết trình
2. Thông tin đưa ra chính xác, khoa học
3. Có sử dụng các công cụ, thiết bị
hỗ trợ, (tranh ảnh, sơ đồ…) Hình
thức 4. Có sự sáng tạo, ấn tượng trong thuyết trình
việc sử dụng các công cụ, thiết bị hỗ trợ
5. Phong thái tự tin có sử dụng ngôn Phong cách ngữ cơ thể thuyết trình
6. Thuyết trình trôi chảy, mạch lạc. 132
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Tổng điểm Nội dung trọng tâm
IV. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ MẠCH
1. Cấu tạo của hệ mạch - Hệ mạch bao gồm:
+ Hệ động mạch: (động mạch chủ tiểu động mạch): đưa máu từ tim đến các cơ quan
+ Hệ tĩnh mạch: (động mạch chủ tiểu động mạch): đưa máu từ các cơ quan về tim
+ Mao mạch: (nối động mạch nhỏ nhất và tĩnh mạch nhỏ nhất): trao đổi chất giữa máu với tế bào
- Động mạch và tĩnh mạch đều được cấu tạo từ 3 lớp: lớp tế bào biểu mô dẹt, lớp cơ và sợi
đàn hồi, lớp mô liên kết
+ Động mạch: có nhiều sợi đàn hồi giúp chống lại áp lực cao của máu, lớp cơ trơn tạo tính co
dãn giúp điều hòa lượng máu đến cơ quan.
+ Tĩnh mạch: có đường kính lòng mạch lớn nên ít tạo lực cản và tăng khả năng chứa máu.
Các tĩnh mạch lớn có van tĩnh mạch giúp máu chảy một chiều về tim.
+ Mao mạch: cấu tạo từ 1 lớp tế bào biểu mô dẹt, giữa các tế bào có các lỗ lọc để trao đổi chất.
2. Hoạt động của hệ mạch a. Huyết áp
- Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch.
- Huyết áp gồm: huyết áp tâm thu – tối đa (tâm thất co) và huyết áp tâm trương – tối thiểu (tâm thất dãn)
- Huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch chủ đến mao mạch và tĩnh mạch chủ. Ở tĩnh
mạch chủ, huyết áp gần như bằng 0.
- Huyết áp của người thường được đo ở cánh tay. Trị số bình thường của người trưởng thành:
huyết áp tâm thu: 110 – 120 mmHg, huyết áp tâm trương: 70 – 80 mmHg.
- Huyết áp phụ thuộc các yếu tố: lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, độ đàn hồi của mạch máu b. Vận tốc máu
- Vận tốc máu: tốc độ máu chảy trong 1 giây.
- Trong hệ mạch, vận tốc máu cao ở động mạch lớn, giảm dần ở động mạch nhỏ, thấp nhất ở
mao mạch rồi tăng dần từ tĩnh mạch nhỏ đến tĩnh mạch lớn.
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện của mạch (tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch máu)
và chênh lệch huyết áp ở 2 đầu đoạn mạch (tỉ lệ thuận với huyết áp)
c. Trao đổi chất ở mao mạch
- Mao mạch có đường kính 5 – 10 m, chiều dài khoảng 0.4 – 2mm.
- Số lượng mao mạch rất lớn, tạo ra diện tích trao đổi chất giữa máu và tế bào khoảng 500 – 700m2.
- Mao mạch: cấu tạo từ 1 lớp tế bào biểu mô dẹt, giữa các tế bào có các lỗ lọc có thể cho các chất đi qua
- Tại thành mao mạch, máu trao đổi chất với tế bào qua dịch mô: 133
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
+ O2, các chất dinh dưỡng và các chất hòa tan khác trong máu qua lỗ lọc và tế bào nội mạc
vào dịch mô, cung cấp cho tế bào
+ CO2, các chất thải. từ tế bào ra dịch mô, qua lỗ lọc và tế bào nội mạc vào máu.
Hoạt động 5: Tìm hiểu về điều hòa hoạt động tim mạch
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Nêu được hoạt động của tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục V, tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch.
c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi sau:
1. Hoạt động tim mạch chịu sự điều hòa của những yếu tố nào?
2. Quan sát hình 10.10 SGK tr66 và cho biết trung khu điều hòa tim mạch nằm ở đâu? Trung
khu điều hòa tim mạch tiếp nhận xung thần kinh từ những thụ thể nào?
3. Vai trò của thần kinh trong điều hòa hoạt động tim mạch.
4. Vai trò của thể dịch trong điều hòa hoạt động tim mạch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- Đại diện các cặp đôi học sinh trình bày kết quả thảo luận. - HS khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi.
Công cụ đánh giá: Đánh giá sản phẩm học tập là câu trả lời của HS Nội dung trọng tâm
V. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG TIM MẠCH
- Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng cơ chế thần kinh và thể dịch, qua đó điều hòa tuần hoàn máu.
- Cơ chế thần kinh theo nguyên tắc phản xạ, cơ chế thể dịch thực hiện nhờ các hormone.
+ Thần kinh giao cảm: kích thích nút xoang nhĩ tăng cường phát xung làm tăng nhịp tim, tăng
lực co tim, gây co một số động mạch, tĩnh mạch
+ Thần kinh đối giao cảm: làm giảm nhịp tim, giảm lực tim, gây dãn một số động mạch
- Dựa trên thông tin truyền về từ thụ thể áp lực hoặc thụ thể hoá học (thụ thể O2 và CO2) ở
xoang động mạch cảnh (cổ) và gốc cung động mạch chủ, trung khu điều hoà tim mạch tăng
hay giảm xung thần kinh trên dây thần kinh giao cảm hoặc đối giao cảm, qua đó ảnh hưởng
đến hoạt động của tim và mạch máu.
- Một số hormone có thể ảnh hưởng đến hoạt động tim mạch như:
+ Adrenalin, noradrenalin (hormone tuyến thượng thận) làm tăng nhịp tim, tăng hoạt động cơ tim, gây co mạch máu 134
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
+ Thyroxine (hormone tuyến giáp) làm tăng nhịp tim. Ví dụ: SGK
Hoạt động 6: Tìm hiểu về một số bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn, phòng bệnh hệ tuần hoàn
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động:
- Phân biệt được tác hại của việc làm dụng rượu bia đối với sức khỏe con người, đặc biệt là hệ
tim mạch. Trình bày vai trò của thể dục thể thao đối với tuần hoàn
- Kể được các bệnh thường gặp về hệ tuần hoàn. Trình bày được một số biện pháp phòng
chống bệnh tim mạch và vận dụng vào thực tế. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS đọc thông tin mục VI, xem các video và trình bày các nội dung về ứng
dụng kiến thức hệ tuần hoàn để bảo vệ sức khỏe bản thân.
c. Sản phẩm học tập: Phần trình bày của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS nghiên cứu SGK, kết hợp xem các video và yêu cầu HS liệt kê các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Liệt kê những lợi ích của tập thể dục thể thao với tuần hoàn qua video
https://www.youtube.com/watch?v=RRvOOZfF6P0
+ Nhóm 2 : Liệt kê tác hại của rượu bia với hệ tim mạch qua video:
https://www.youtube.com/watch?v=T7KO_Nk0s_o Mã QR
+ Nhóm 3 + 4: Liệt kê một số bệnh hệ tuần hoàn và các biện pháp phòng ngừa
https://www.youtube.com/watch?v=GAyz3qiDMt8 Mã QR
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, xem video và thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả hoạt động. - HS khác bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi.
Công cụ đánh giá: Đánh giá sản phẩm học tập là câu trả lời của HS. Nội dung trọng tâm VI. ỨNG DỤNG
1. Lợi ích của luyện tập thể dục thể thao thường xuyên đối với hệ tuần hoàn 135
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS a. Đối với tim
- Cơ tim phát triển, thành tim dày, buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn, dẫn đến tăng thể
tích tâm thu cả khi nghỉ ngơi và khi đang luyện tập.
- Nhịp tim khi nghỉ ngơi giảm (do thể tích tâm thu tăng). Nhịp tim 75 nhịp/phút có thể giảm
xuống còn 50 nhịp/phút nhưng lưu lượng tim vẫn giữ nguyên.
- Khi lao động nặng, lưu lượng tim của người luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên cao
hơn so với người ít vận động.
b. Đối với mạch máu và máu
- Mạch máu bền hơn và tăng khả năng đàn hồi, nhờ đó tăng lưu lượng máu khi lao động nặng.
- Tăng thêm mao mạch ở cơ xương, nhờ đó tăng khả năng điều chỉnh huyết áp.
- Tăng thể tích máu, tăng số lượng hồng cầu, nhờ đó tăng khả năng cung cấp O2
2. Tác hại của lạm dụng rượu, bia đối với tim mạch và sức khỏe
- Rượu bia chứa ethanol – là chất gây nghiện
- Rượu, bia làm tim đập nhanh, mạnh dẫn đến huyết áp tăng cao. Về lâu dài, huyết áp cao kéo
dài gây suy yếu cơ tìm, rồi loạn nhịp tim, tổn thương mạch máu, xuất huyết não,. .
- Riêng đối với hệ thần kinh, uống nhiều rượu, bia trong thời gian dài gây trì trệ hoạt động
thần kinh, não mất đi sự linh hoạt vốn có.
- Người uống nhiều rượu, bia không làm chủ được bản thân, dễ nổi nóng, có những hành động
không nghĩ đến hậu quả, các động tác thiếu chính xác,. .
3. Bệnh về hệ tuần hoàn
- Bệnh ở hệ tuần hoàn do nhiều nguyên nhân khác nhau: có bệnh do di truyền, bẩm sinh (ví dụ:
bệnh hở, hẹp van tim,. ), có bệnh do lối sống (ví dụ: bệnh xơ vữa mạch máu do ăn nhiều chất béo,. )
Phòng bệnh về hệ tuần hoàn:
- Chế độ dinh dưỡng đầy đủ, khoa học: giảm đồ dầu mỡ; tăng cường các loại thực phẩm có lợi
cho hệ tuần hoàn bao gồm trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt;…
- Không hút thuốc lá, không lạm dụng rượu, bia.
- Thực hiện lối sống lành mạnh, thường xuyên hoạt động thể dục thể thao phù hợp
- Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ, hạn chế tiếp xúc với các hóa chất độc hại
- Thăm khám sức khỏe định kì, thực hiện tiêm phòng đầy đủ (đặc biệt là phụ nữ trước khi mang thai)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi luyện tập.
b. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ, HS sử dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trò chơi: Cờ cá ngựa
- GV yêu cầu HS tham gia trò chơi theo 4 nhóm, các nhóm HS thảo luận, trả lời các câu hỏi.
Mỗi câu trả lời đúng thì cá ngựa được nhảy một bậc. 136
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Nhóm nào về đích sớm nhất sẽ nhận được phần quà. Bộ câu hỏi cho 4 nhóm. + Nhóm 1 (Đỏ)
Câu 1. Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm gì để được gọi là hở?
A. Vì tốc độ máu chảy chậm.
B. Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp.
C. Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mao mạch nối
D. Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô - máu.
Câu 2: Vận tốc máu cao nhất ở . (1). ., tổng tiết diện mạch lớn nhất ở . .(2). . (1), (2) lần lượt là: A. Mao mạch, động mạch B. Mao mạch, tĩnh mạch
C. Động mạch, tĩnh mạch
D. Động mạch, mao mạch
Câu 3: Có bao nhiêu ý đúng khi nói đến tuần hoàn kín?
1.Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng, máu chảy với tốc độ nhanh.
2. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao, nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi chất.
3. Hệ tuần hoàn kín chỉ có ở động vật có xương sống như cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
4. Máu lưu thông trong mạch kín từ tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 4: Nhịp tim của voi trung bình là 30 lần /phút. Trong 1 chu kì tim, tỉ lệ của các pha tâm
nhĩ, tâm thất, dãn chung tương ứng là 1: 3: 4. Vậy thời gian tâm nhĩ, tâm thất nghỉ ngơi lần lượt là: A. 0,25s; 0,75s
B. 0,2s; 0,8s C. 1,75s; 1,25s D. 0,3s; 0,7s
Câu 5: Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tuần hoàn ở người và hệ tuần hoàn ở cá là:
A. Ở cá, máu lấy oxi khi qua mao mạch mang
B. Ở người có 2 vòng tuần hoàn, cá có 1 vòng tuần hoàn.
C. Các ngăn tim của người gọi là tâm nhĩ và tâm thất
D. Người có vòng tuần hoàn kín, cá có vòng tuần hoàn hở. + Nhóm 2 (Vàng)
Câu 1. Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ?
A. Do máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, không thể đi xa được nên không cung cấp
được cho các bộ phận ở xa tim
B. Do động vật nhỏ trao đổi chất mạnh nên tế bào cần nhiều máu.
C. Do động vật nhỏ có khối lượng và diện tích bề mặt nhỏ, tỏa ít nhiệt nên cần tí năng lượng
D. Do động vật nhỏ hoạt động ít nên cần ít dinh dưỡng và oxi.
Câu 2: Động mạch là nhưng mạch máu:
A. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều
hòa lượng máu đến các cơ quan.
B. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa
lượng máu đến các cơ quan 137
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
C. Chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa
lượng máu đến các cơ quan
D. Xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan
Câu 3: Người cao tuổi, khi bị bệnh huyết áp cao dễ dẫn đến bại liệt hoặc tử vong. Nguyên nhân là do đâu?
A. Ở người cao tuổi, máu được đưa từ tim đến các cơ và não với vận tốc chậm hơn.
B. Người cao tuổi có mạch máu suy yếu nên khi huyết áp cao thì khả năng dẫn máu lên não kém.
C. Người cao tuổi có mạch máu dễ bị xơ cứng, đặc biệt là các mạch ở não nên dễ vỡ mạch máu khi huyết áp cao.
D. Người cao tuổi có tim suy yếu nên huyết áp cao làm máu không lưu thông lên não.
Câu 4: Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Van ba lá luôn đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co
B. Van động mạch luôn hở, chỉ đóng khi tâm thất co
C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại
D. Khi tâm thất phải co, van ba lá sẽ mở ra
Câu 5. Hoạt động tim mạch được điều hòa bằng mấy cơ chế? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 + Nhóm 3 (Xanh lá)
Câu 1: Hệ dẫn truyền tin hoạt động theo trật tự nào?
A. Nút xoang nhĩ → Bó his → Cơ tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puockin → Cơ tâm thất.
B. Nút xoang nhĩ → Bó his → Cơ tâm nhĩ → Mạng Puockin → Nút nhĩ thất → Cơ tâm thất.
C. Nút xoang nhĩ → Cơ tâm nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó his → Mạng Purkinịe → Cơ tâm thất.
D. Nút xoang nhĩ → Cơ tâm nhĩ → Bó his → Nút nhĩ thất → Mạng Puockin → Cơ tâm thất.
Câu 2: Một người sống ở vùng núi cao và một người sống ở đồng bằng cùng thi đấu thể thao
ở vùng đồng bằng. Khi nói về hoạt động của tim, phổi của người này khi đang thi đấu, phát
biểu nào sau đây là đúng?
A. Hoạt động của tim, phổi hai người này đều tăng mạnh
B. Hoạt động của tim, phổi của hai người đều giảm mạnh
C. Người sống ở vùng cao có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng đồng bằng
D. Người sống ở vùng đồng bằng có nhịp tim và tần số hô hấp thấp hơn người sống ở vùng cao
Câu 3: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào dưới đây? (1). Lực co tim (2). Nhịp tim (3). Độ quánh của máu (4). Khối lượng máu
(5). Số lượng hồng cầu
(6). Sự đàn hồi của mạch máu
Phương án trả lời đúng là: A. (1), (2), (3), (4) và (5)
B. (1), (2), (3), (4) và (6) C. (2), (3), (4), (5) và (6) D. (1), (2), (3), (5) và (6)
Câu 4: Những nhận định nào sau đây về tuần hoàn máu ở động vật là đúng? 138
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
1. Hệ tuần hoàn kín tiến hóa hơn hệ tuần hoàn hở, hệ tuần hoàn đơn tiến hóa hơn hệ tuần hoàn kép
2. Hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong hệ mạch kín từ tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
3. Trong hệ tuần hoàn hở, máu tiếp xúc trao đổi chất với tế bào thông qua thành mao mạch.
4. Hệ tuần hoàn kép, máu sau khi trao đổi chất ở phổi được dồn về tim rồi sau đó mới được
bơm đi nuôi cơ thể nên vận tốc máu chảy nhanh và máu đi được xa hơn. A. 1, 2, 4 B. 3, 5 C. 1, 2, 5 D. 2, 4
Câu 5. Cho các biện pháp sau:
1. Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng và lành mạnh
2. Tập thể dục, thể thao thường xuyên
3. Sử dụng thuốc lá và chất kích thích
4. Giữ tâm trạng vui vẻ, tránh stress
5. Kiểm tra sức khỏe định kì
6. Ăn nhiều thức ăn nhanh
Có bao nhiêu biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 + Nhóm 4 (Xanh dương)
Câu 1: Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở của động vật là :
A. Tim → Động mạch → Mao mạch → Tĩnh mạch → Tim
B. Tim → Tĩnh mạch → Mao mạch → Động mạch → Tim
C. Tim → Tĩnh mạch → Khoang cơ thể → Động mạch → Tim
D. Tim → Động mạch → Khoang cơ thể → Tĩnh mạch → Tim
Câu 2: Điều không đúng khi nói về đặc tính của huyết áp là:
A. Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn
B. Tim đập nhanh và mạch làm tăng huyết áp ; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ
C. Càng xa tim, huyết áp càng giảm
D. Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển
Câu 3: Ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở là:
A. Máu chảy dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 4. Dây thần kinh giao cảm có chức năng gì trong cơ chế điều hòa hoạt động tim mạch?
A. làm tăng nhịp tim, giảm lực co tim
B. làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim
C. làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim
D. làm giảm nhịp tim, tăng lực co tim
Câu 5. Cấu tạo của động mạch từ ngoài vào trong theo thứ tự các lớp là:
A. Lớp mô liên kết Lớp cơ và sợi đàn hồi Lớp tế bào biểu mô dẹt
B. Lớp cơ và sợi đàn hồi Lớp mô liên kết Lớp tế bào biểu mô dẹt
C. Lớp tế bào biểu mô dẹt Lớp mô liên kết Lớp cơ và sợi đàn hồi 139
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
D. Lớp mô liên kết Lớp tế bào biểu mô dẹt Lớp cơ và sợi đàn hồi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các học sinh, chính xác hóa câu trả lời của các câu hỏi.
- GV tặng quà cho nhóm về đích sớm nhất
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức bài học để giải thích một số vấn đề liên quan trong
thực tiễn, cũng như để bào vệ sức khỏe bản thân.
b. Nội dung: GV đưa ra nhiệm vụ; HS sử dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS liên hệ kiến thức đã học và thực tiễn trả lời câu hỏi:
Câu 1. Bảng dưới đây cho thấy nhịp tim của một số động vật Động vật Nhịp tim/phút
Cho nhận xét về mối quan hệ giữa nhịp tim Voi 25 – 40
và kích thước cơ thể động vật? Tại sao nhịp Trâu 40 – 50
tim lại khác nhau ở các loài động vật? Lợn 60 – 90 Mèo 110 – 130 Chuột 720 - 780
Câu 2. Người luyện tập thể dục thể thao đều đặn vài tháng có nhịp tim lúc nghỉ ngơi giảm đi
so với trước đây. Điều này được giải thích như thế nào?
Câu 3. Tại sao sau khi chạy nhanh, chạy quãng đường dài tới đích, vận động viên điền kinh
không nên dừng lại nghỉ ngơi đột ngột mà phải vận động nhẹ nhàng tới khi nhịp tim đạt mức bình thường?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- GV quan sát quá trình HS thảo luận, hỗ trợ khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- GV có thể mời HS khác bổ sung, ghi điểm cho HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Đáp án các câu hỏi
Câu 1. - Mối liên quan: Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
- Nhịp tim khác nhau ở các loài động vật vì: Đặc điểm cấu tạo cũng như việc thực hiện các
hoạt động sống (trao đổi chất và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…) 140
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
ở các loài là khác nhau nhu cầu về sự vận chuyển các chất trong cơ thể là khác nhau
nhịp tim khác nhau ở các loài động vật. Nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, vì
càng xa tim thì áp lực máu càng nhỏ → cơ thể lớn thì máu về tim càng chậm → nhịp tim càng chậm.
Câu 2. Người luyện tập thể dục, thể thao đều đặn vài tháng có nhịp tim lúc nghỉ ngơi giảm đi
so với trước đây vì: Luyện tập thể dục thể thao đều đặn giúp cơ tim phát triển, thành tim dày,
buồng tim dãn rộng hơn và co mạnh hơn dẫn đến tăng thể tích tâm thu. Kết quả nhịp tim khi
nghỉ ngơi giảm nhưng lưu lượng tim vẫn giữ nguyên đảm bảo khả năng cung cấp máu cho cơ thể. Câu 3
- Khi thi đấu, để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho chi dưới hoạt động với cường độ cao, mạch
máu ở chi dưới dãn hết cỡ nhằm tăng lượng máu tuần hoàn. Lúc này, sự vận chuyển máu về
tim chủ yếu phải dựa trên áp lực do sự co bóp của cơ bắp tạo nên.
- Sau khi chạy, nếu dừng lại đột ngột, cơ bắp sẽ ngừng co bóp làm mất đi áp lực lên mạch
máu, trong khi những mạch máu đang dãn ra hết cỡ này không thể lập tức co lại, cộng thêm
mối quan hệ với trọng lực máu trong cơ thể sẽ làm tích tự một lượng máu lớn ở chi dưới
(lượng máu về tim giảm đột ngột). Kết quả dẫn đến tình trạng thiếu máu lên não giảm cấp tính
gây ra những biểu hiện như hoa mắt, chóng mặt, ngất xỉu thậm chí là tử vong đối với người có chức năng tim mạch yếu. *HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Dựa vào tác động của bia rượu đối với hệ thần kinh.
+ Hãy phân tích tầm quan trọng của quy định xử phạt người có sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.
+ Quy định mức xử phạt hiện nay của pháp luật Việt Nam?
- Nghiên cứu nội dung bài 11: Thực hành: Một số thí nghiệm về tuần hoàn
Bài 11:THỰC HÀNH MỘT SỐ THÍ NGHIỆM VỀ TUẦN HOÀN (01 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Đo được huyết áp ở người và nhận biết được trạng thái sức khỏe từ kết quả đo.
- Đếm được nhịp tim của người ở các trạng thái hoạt động khác nhau và giải thích kết quả.
- Mổ được tim ếch và tìm hiểu tính tự động của tim; tìm hiểu được vai trò của dây thần kinh
giao cảm và đối giao cảm lên hoạt động của tim; tìm hiểu được tác động của adrenalin đến hoạt động của tim. 2. Năng lực: Năng lực Mục tiêu Mã hóa NĂNG LỰC ĐẶC THÙ
Thu thập được dữ liệu từ quan sát kết quả thực Năng lực sinh học (1)
hành đo huyết áp, đếm nhịp tim. Nhận biết được 141
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
trạng thái sức khỏe từ kết quả đo.
- Đếm được nhịp tim của người ở các trạng thái
hoạt động khác nhau và giải thích kết quả. (2)
- Mổ được tim ếch và tìm hiểu tính tự động của
tim; tìm hiểu được vai trò của dây thần kinh giao
cảm và đối giao cảm lên hoạt động của tim; tìm (3)
hiểu được tác động của adrenalin đến hoạt động của tim.
Tìm hiểu thế giới - Thực hành tại gia đình: Đo nhịp tim, thân nhiệt, (4) sống
huyết áp cho người thân.
- Giải thích các hiện tượng trong thực tế liên
quan đến đo các chỉ tiêu sinh lý: thân nhiệt, nhịp (5)
Vận dụng kiến thức, tim, huyết áp. kĩ năng đã học
- Vận dụng kiến thức ăn uống theo đúng khẩu
phần để cơ thể luôn mạnh khỏe, đặc biệt có nhịp (6)
tim và huyết áp ổn định. NĂNG LỰC CHUNG Giao tiếp và hợp tác
Phân công và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân, (7) nhóm Tự chủ và tự học
Tích cực chủ động tìm kiếm tài liệu liên quan
đến các chỉ tiêu sinh lý của cơ thể, tự nhận ra và (8
điều chỉnh những sai sót của mình trong quá trình thực hành
Giải quyết vấn đề và Đề xuất các biện pháp giúp cơ thể luôn ổn định (9) sáng tạo về các chỉ tiêu sinh lý 3. Phẩm chất Chăm chỉ
Tích cực nhiên cứu tài liệu, thường xuyên theo (10)
dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công Trách nhiệm
Có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ khi được (11) phân công Trung thực
Tiến hành thí nghiệm đúng quy trình, báo cáo
đunggs kết quả quan sát được, kết quả thí (12) nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên
1. Dụng cụ: Đồng hồ bấm giây, huyết áp kế điện tử, dụng cụ mổ (kéo, dao mổ, panh, kinh
chọc tủy), khay mổ, kim găm ếch, bông thấm nước, móc thủy tinh, chỉ, máy kích thích điện,
nguồn điện 6V, ống thông tim, cốc thủy tinh 250ml. 2. Hóa chất 142
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Dụng cụ sinh lý cho động vật biến nhiệt và dung dịch sinh lý có adrenalin nồng độ 1/50000 hoặc 1/100000. 3. Mẫu vật: ếch
2. Học sinh: Báo cáo kết quả thực hành III. Tiến trình dạy học
A. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ/ NHIỆM VỤ HỌC TẬP ( 5 PHÚT) 1. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, khơi dậy mong muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học là tìm hiểu về cân bằng nội môi. 2. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi chơi trò chơi vận động như vật tay, hay giậm chân tại chỗ,
sau đó trả lời câu hỏi:
+ Dự đoán huyết áp và nhịp tim trước khi hoạt động, khi vừa hoạt động xong và sau khi hoạt động xong nghỉ 20 phút?
3. Sản phẩm học tập:
- Câu trả lời của HS
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ :
- GV tổ chức trò chơi vật tay: Gọi 2 cặp lên vật tay , người thắng sẽ được thưởng.
- Sau trò chơi GV hỏi cả lớp: Dự đoán huyết áp và nhịp tim trước khi hoạt động, khi vừa hoạt
động xong và sau khi hoạt động xong nghỉ 20 phút? - HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Cặp đôi được chỉ định hoặc xung phong lên chơi – GV giám sát
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo hiểu biết của mình
Bước 3: Báo cáo – Thảo luận
- GV trao giải HS chiến thắng trong trò chơi
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
Bước 4: Kết luận – Nhận định: Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( KHÁM PHÁ)
Hoạt động 1: Tìm hiểu về mục tiêu, chuẩn bị dụng cụ và cách tiến hành đo nhịp tim
a. Mục tiêu: - Trình bày được quy trình đo nhịp tim ở người. b. Nội dung:
Hoạt động nhóm: Đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời:
+ Trình bày mục tiêu, các phương pháp đo nhịp tim ở người. c. Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục VI.1 SGK -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập 143
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
trang 57, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày mục tiêu và các dụng cụ cần
chuẩn bị cho đo nhịp tim ở người
+ Trình bày cách đo nhịp tim ở người.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Cá nhân đọc SGK mục VI.1 SGK trang 57
- Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS được yêu cầu báo cáo
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV *Kết luận : I. Mục tiêu.
- Trình bày được các phương pháp đo nhịp tim ở người. II. Chuẩn bị.
- Ống nghe tim phổi, đồng hồ bấm giây
III. Nội dung và cách tiến hành.
- Cách 1: đếm nhịp tim thông qua nghe tiếng tim trong 1 phút.
- Cách 2: đếm nhịp tim thông qua bắt mạch ở 1 trong 2 vị trí cổ hoặc cổ tay. Ấn nhẹ 2 hoặc 3
ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út) vào các động mạch ở cổ hoặc cổ tay và đếm số nhịp đập trong 1 phút.
Hoạt động 2: Thực hành “Đo nhịp tim”
a. Mục tiêu: - Đếm được nhịp tim của người ở các trạng thái hoạt động khác nhau và giải thích kết quả. b. Nội dung: - Hoạt động nhóm:
Thực hiện xác định đo nhịp tim theo 2 cách khác nhau ở 3 thời điểm:
+ Thời điểm 1: Người được đo ở trạng thái nghỉ ngơi ( nghỉ ngơi sau khi hoạt động ít nhất 10 phút)
+ Thời điểm 2: Ngay sau chạy nhanh tại chỗ 2 phút.
+ Thời điểm 3: Sau 4 phút nghỉ ngơi tính từ thời điểm 2. c. Sản phẩm:
- Hoàn thành đo được nhịp tim theo các cách khác nhau, giải thích được kết quả đo nhịp tim
tại các thời điểm khác nhau.
d. Tổ chức hoạt động: 144
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
* GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu:
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
+ Các nhóm nhận dụng cụ thực hành
+ Tiến hành đếm nhịp tim
- Cách 1: đếm nhịp tim thông qua nghe tiếng tim trong 1 phút.
- Cách 2: đếm nhịp tim thông qua bắt mạch ở 1
trong 2 vị trí cổ hoặc cổ tay. Ấn nhẹ 2 hoặc 3
ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út) vào
các động mạch ở cổ hoặc cổ tay và đếm số nhịp đập trong 1 phút.
Thực hiện đo ở 3 thời điểm:
+ Thời điểm 1: Người được đo ở trạng thái
nghỉ ngơi ( nghỉ ngơi sau khi hoạt động ít nhất 10 phút)
+ Thời điểm 2: Ngay sau chạy nhanh tại chỗ 2 phút.
+ Thời điểm 3: Sau 4 phút nghỉ ngơi tính từ thời điểm 2.
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
1. So sánh nhịp tim ở 3 thời điểm và giải thích kết quả.
2. Tại sao nói luyện tập thể dục thể thao giúp
nâng cao sức khỏe tim mạch?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Các nhóm cử người nhận dụng cụ thực hành - Mỗi nhóm:
+ Phân công người tiến hành đo
+ Các HS khác trong nhóm quan sát và ghi chép.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm được chỉ định cử đại diện báo báo cáo thực hành cáo thực hành
- Các HS khác lắng nghe và có thể bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV 145
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Kết luận: Tiến trình:
- Cách 1: đếm nhịp tim thông qua nghe tiếng tim trong 1 phút.
- Cách 2: đếm nhịp tim thông qua bắt mạch ở 1 trong 2 vị trí cổ hoặc cổ tay. Ấn nhẹ 2 hoặc 3
ngón tay (ngón trỏ, ngón giữa, ngón áp út) vào các động mạch ở cổ hoặc cổ tay và đếm số nhịp đập trong 1 phút.
- Nhịp tim tại các thời điểm trạng thái sinh lý khác nhau sẽ khác nhau:
+ ở trạng thái nghỉ ngơi chỉ số nhịp tim ở mức bình thường.
+ Ngay sau khi chạy nhanh nhịp tim tăng lên.
+ Nghỉ ngơi sau 4 phút: nhịp tim lại giảm và trở về trạng thái bình thường.
- Giải thích: Hoạt động cơ bắp làm giảm nồng độ O2 và tăng nồng độ CO2 trong máu. Thông
tin từ thụ thể hóa học bào về trung khu điều hòa tim mạch ở hành não, làm tưng cường hoạt
của dây giao cảm, kết quả llà tim đập nhanh và mạnh hơn so với lúc cơ thể nghỉ ngơi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về mục tiêu, chuẩn bị dụng cụ và cách tiến hành đo huyết áp
a. Mục tiêu: - Trình bày được quy trình đo huyết áp ở người. b. Nội dung:
Hoạt động nhóm: Đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời:
+ Trình bày mục tiêu, cách đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử . c. Sản phẩm:
Câu trả lời cho câu hỏi
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK mục VI.1 SGK -Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
trang 56, thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày mục tiêu và các dụng cụ cần
chuẩn bị cho đo huyết áp
+ Trình bày cách đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Cá nhân đọc SGK mục VI.1 SGK trang 56
- Thảo luận cặp đôi, thống nhất câu trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu HS trả lời
- HS được yêu cầu báo cáo
- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV 146
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS luận *Kết luận : I. Mục tiêu.
- Trình bày được cách đo huyết áp ở người II. Chuẩn bị.
Huyết áp kế điện tử
III. Nội dung và cách tiến hành. Tiến trình:
- Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn, quấn túi khí vừa đủ chặt quanh cánh
tay, phía trên khuỷu tay, cách nếp gấp khuỷu tay 1-2cm.
- Ấn nút khởi động đo, máy tự bơm khí và xả khí và cho kết quả cuối cùng.
- Khi quá trình đo hoàn thành, trên màn hình hiện giá trị huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu và nhịp tim.
- Ghi giá trị huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu.
( Nếu muốn đo lại hoặc đo cho người khác phải đợi 3-5 phút)
Hoạt động 2: Thực hành “Đo huyết áp”
a. Mục tiêu: - Đo được huyết áp ở người và nhận biết được trạng thái sức khỏe từ kết quả đo. b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân: Quan sát GV tiến hành làm mẫu xem video cách chọc tuỷ, mổ lộ tim ếch. - Hoạt động nhóm:
+ Thực hành: nhóm thực hành, cá nhân
+ Trả lời các câu hỏi thảo luận
1. Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.
2. Tại sao huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe? c. Sản phẩm:
- Hoàn thành đo được huyết áp người.
- Trả lời được các câu hỏi thảo luận
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu:
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
+ Các nhóm nhận dụng cụ thực hành
+ Quan sát GV cách đo huyết áp cho 1 bạn
HS, có thể cho HS xem thêm video về cách đo huyết áp.
Trả lời câu hỏi thảo luận:
1. Giải thích tại sao để có kết quả giá trịn
huyết áp chính xác người được đo phải ở
trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.
2. Tại sao huyết áp là một chỉ số quan 147
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
trọng trong thăm khám sức khỏe?
- GV yêu cầu thực hành theo nhóm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Các nhóm cử người nhận dụng cụ thực hành
- Cá nhân quan sát GV và xem video - Mỗi nhóm:
+ Phân công người tiến hành đo
+ Các HS khác trong nhóm quan sát và ghi chép
+ Nhóm trao đổi câu trả lời cho câu hỏi và cá
nhân ghi vào phiếu học tập
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình - Các nhóm được chỉ định cử đại diện báo bày báo cáo thực hành cáo thực hành
- Các HS khác lắng nghe và có thể bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính tự động của tim; ảnh hưởng của dây thần kinh giao cảm, đối giao
cảm và adrenalin đến hoạt động của tim. Mục tiêu:
- Mổ được tim ếch và tìm hiểu tính tự động của tim; tìm hiểu được vai trò của dây thần kinh
giao cảm và đối giao cảm lên hoạt động của tim; tìm hiểu được tác động của adrenalin đến hoạt động của tim. Nội dung : b. Nội dung:
- Hoạt động cá nhân: Quan sát GV tiến hành làm mẫu đo các chỉ tiêu sinh lý và xem video
cách chọc tuỷ ếch,mổ lộ tim ếch - Hoạt động nhóm:
+ Thực hành chọc tuỷ, mổ lộ tim ếch, cách luồn chỉ ở 2 nhánh động mạch chủ.
+ GV quan sát và hỗ trợ khi cần thiết.
+ ghi lại kết quả nhịp tim, nhịp xoang nhĩ, nhịp sau cắt chỉ
+ Trả lời các câu hỏi thảo luận
1. Giải thích tại sao để có kết quả giá trị huyết áp chính xác người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.
2. Tại sao huyết áp là một chỉ số quan trọng trong thăm khám sức khỏe? c. Sản phẩm:
- các chỉ số ghi lại
- Trả lời được các câu hỏi thảo luận
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 148
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu:
-Tiếp nhận nhiệm vụ học tập
+ Các nhóm nhận dụng cụ thực hành
+ Quan sát GV chọc tuỷ, mổ lộ tim, luồn dây chỉ
Trả lời câu hỏi thảo luận:
1. Giải thích kết qủa, vai trò của nút xoang nhĩ
- GV yêu cầu thực hành theo nhóm
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Định hướng, giám sát
- Các nhóm cử người nhận dụng cụ thực hành
- Cá nhân quan sát GV và xem video - Mỗi nhóm:
+ Phân công người tiến hành
+ Các HS khác trong nhóm quan sát và ghi chép
+ Nhóm trao đổi câu trả lời cho câu hỏi
và cá nhân ghi vào phiếu học tập
Bước 3. Báo cáo, thảo luận.
- GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm được chỉ định cử đại diện báo báo cáo thực hành cáo thực hành
- Các HS khác lắng nghe và có thể bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận
- Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV C. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: (5), (7), (8), (10), (11). 2. Nội dung:
HS hoạt động nhóm đôi: trả lời câu hỏi tình huống:
* Tình huống: Trước khi dạy bài mới, Thầy/Cô tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
thông qua một số câu hỏi. Tuy nhiên, do tối hôm trước, Lan lướt facebook quên mất thời gian
và ngủ quên mất. Vì thế, Lan chưa học bài cũ. Trong lúc Thầy/Cô đọc câu hỏi và chuẩn bị gọi
tên HS trả lời. Lan rất run và lo lắng. Vì Thầy/Cô nổi tiếng là khó tính, nếu không chuẩn bị
bài sẽ báo lại với GVCN. Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết: Lúc này, nhịp tim, huyết áp
của Lan thay đổi như thế nào so với lúc mới bắt đầu tiết học. Giải thích sự thay đổi đó. 3. Sản phẩm:
- HS trả lời được câu hỏi trong tình huống: Thông thường sự sợ hãi và lo lắng sẽ làm huyết áp
tăng lên. Do sự lo lắng, sợ hãi kích thích sự phóng thích nội tiết tố làm tim đập nhanh, thu hẹp lòng mạch máu.
4. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Gv nêu tình huống và yêu cầu hS hoạt động cặp đôi trả lời 149
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đôi dựa trên kiến thức đã học và thống
nhất câu trả lời ghi vào nháp
Bước 3: Báo cáo kết quả: HS được chỉ định trình bày câu trả lời, HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv đánh giá, điều chỉnh và đưa đáp án. D. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: (4), (6), (7), (8), (9), (10), (11). 2. Nội dung:
- HS hoạt động cá nhân về nhà trả lời các câu hỏi và thực hành:
Câu 1: Tại sao khi cơ thể hoạt động: Lao động, thể thao thì huyết áp và thân nhiệt lại tăng?
Câu 2: Tại sao sau khi hoạt động mạnh xong, được nghỉ ngơi huyết áp và thân nhiệt lại trở về bình thường. Câu 3: Thực hành:
a. Đo các chỉ tiêu sinh lý cho người thân : Thân nhiệt, huyết áp, nhịp tim ở trạng thái bình
thường hoặc cơ thể bị sốt, bệnh huyết áp cao.
b. Ăn uống khoa học và rèn luyện thể thao để không mắc bệnh về huyết áp, tim mạch 3. Sản phẩm
Câu trả lời cho các câu hỏi và thực hiện bài thực hành có báo cáo
Câu 1: Cơ thể hoạt động huyết áp và thân nhiệt đều tăng là do: nhu cầu cần năng lượng nên
phải đẩy nhanh quá trình hô hấp, từ đó máu phải vận chuyển nguyên liệu hô hấp đến tế bào
nhiều hơn ( nhờ cơ chế cân bằng nội môi )từ đó tăng áp lực, đồng thời hoạt động hô hấp mạnh
hơn sẽ tạo ra nhiều năng lượng trong đó có dạng năng lượng nhiệt năng làm cơ thể tăng nhiệt độ.
Câu 2: Sau khi hoạt dộng mạnh, cơ thể nghỉ ngơi thì nhu cầu năng lượng giảm đi nên hoạt
động hô hấp giảm, nhờ cơ chế cân băng nội môi điều chỉnh huyết áp và thân nhiệt trở lại bình thường.
Câu 3: bản báo cáo nội dung đã thực hành kèm minh chứng ( video hoặc ảnh chụp)
4.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (Về nhà):
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ( Phần nội dung) vào vở: - HS nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (Về nhà):
- HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu.
Bước 3: Báo cáo kết quả:
- Mỗi HS nộp vở có câu trả lời vào đầu tiết sau
Bước 4: Kết luận và nhận định: Gv thu và chấm điểm 1 số HS Ngày soạn: Tiết: 26, 27, 28
Bài 12: MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT 150
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS (Số tiết: 03) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức.
- Nêu được nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở người và động vật. Giải
thích được vì sao nguy cơ mắc các bệnh ở người là rất lớn nhưng xác suất bị bệnh là rất nhỏ.
- Phát biểu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người.
- Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
- Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.
- Phân tích được vai trò chủ động của tiêm phòng vaccine.
- Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của
phản ứng khi tiêm kháng sinh.
- Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ thể người (bệnh tự
miễn, ung thư, và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải).
- Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh qua
đó tóm tắt được nội dung của miễn dịch, phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch
không dặc hiệu, phân tích được vai trò của tiêm phòng vaccine, giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo
luận nhóm về các nội dung miễn dịch, gặp gỡ cán bộ y tế để điều tra về tiêm phòng bệnh, dịch
bệnh tại trường hoặc địa phương.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, thảo luận trong nhóm và trình bày
trước lớp về các nội dung miễn dịch.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về miễn dịch giải thích
được vì sao nguy cơ mắc các bệnh ở người là rất lớn nhưng xác suất bị bệnh là rất nhỏ.
2.2. Năng lực Sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học:
Phát biểu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người.
Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
Trình bày được cơ chế mắc bệnh và cơ chế chống bệnh ở động vật.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Nêu được nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các
bệnh ở người và động vật.
Phân tích được vai trò chủ động của tiêm phòng vaccine.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học:
Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương.
Giải thích được các bệnh phát sinh do chức năng hệ miễn dịch bị phá vỡ
Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của
phản ứng khi tiêm kháng sinh. 3. Phẩm chất: 151
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
- Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến các cơ
chế bảo vệ cơ thể trước các tác nhân gây bệnh.
- Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công (trong thảo luận
nhóm, điều tra tiêm phòng vaccine) Có ý thức báo cáo đúng kết quả đã làm, có thái độ và
hành động phù hợp với phòng chống dịch.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên.
Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác
Bài giảng powerpoint, SGK sinh 11
Tranh ảnh về các hàng rào cơ thể chống lại mầm bệnh, hình ảnh kháng nguyên, kháng thể. Phiếu học tập 1,2. 2. Học sinh Bài cũ ở nhà.
Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
Điều tra tình hình tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết học Nội dung 1
Hoạt động 1: Khởi động
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
I. Nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật II. Khái niệm miễn dịch
III. Miễn dịch không đặc hiệu 2
IV. Miễn dịch đặc hiệu 3
V. Các bệnh phát sinh do chức năng hệ miễn dịch bị phá vỡ
Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 4: Vận dụng
Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu
- Giúp học sinh xác định được vấn đề, hứng thú với bài học. b. Nội dung
1.Kể tên một số bệnh người và động vật có thể mắc phải? Giải thích vì sao nguy cơ mắc các
bệnh ở người là rất lớn nhưng xác suất bị bệnh là rất nhỏ.
2. GV sử dụng kĩ thuật KWL / KWHL, yêu cầu Hs
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, dựa vào những kiến thức đã biết trước đó và kiến
thức thực tế để trả lời câu hỏi: Nêu những hiểu biết của em về miễn dịch ở người và động vật? K W H L
Liệt kê những điều Liệt kê những điều Để biết những điều Liệt kê những gì em
em biết Miễn dịch ở em muốn biết Miễn này em cần làm đã học về Miễn dịch người và động vật
dịch ở người và động những gì ở người và động vật vật 152
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS c. Sản phẩm
Một số bệnh: Sởi, tiêu chảy, suy thận, hội chứng suy giảm miễn dịch AIDS, covid19….
Nguyên nhân do cơ thể có khả năng miễn dịch nên không phải cứ tiếp xúc các tác nhân gây
bệnh là có thể bị bệnh. Bảng của các nhóm
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
GV sử dụng kĩ thuật KWHL, yêu cầu Hs Hs tiếp nhận nhiệm vụ
hoàn thành yêu cầu phần nội dung Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Hs dựa vào kiến thức đã có các nhu cầu cần
biết để trả lời câu hỏi, hoàn thành bảng Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện học sinh báo cáo kết quả hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV bày của HS
- Hoàn thiện 1 số nội dung trong bảng.
GV kết luận: Bệnh là sự sai lệch hoặc tổn thương về cấu trúc và chức năng của bất kì bộ
phận, cơ quan, hệ thống nào của cơ thể, biểu hiện bằng một bộ triệu chứng đặc trưng giúp
thầy thuốc có thể chẩn đoán xác định và chẩn đoán phân biệt, ngay cả khi chưa rõ nguyên
nhân, bệnh lí học và tiên lượng”
Khi cơ thể bị các tác nhân gây bệnh tấn công, cỏ thể có hệ thống miễn dịch để chống lại các
tác nhân đó. Để hiểu rõ hơn về miễn dịch và các nội dung các em cần biết chúng ta tìm hiểu
bài: Miễn dịch ở người và động vật. GV giới thiệu nội dung bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
2.1. Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật a. Mục tiêu:
Nêu được nguyên nhân bên trong và bên ngoài gây ra các bệnh ở người và động vật. b. Nội dung 153
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hs hoạt động nhóm cặp đôi theo bàn, thực hiện lệnh ở mục dừng lại và suy ngẫm:
Dãy bàn 1 làm bảng 1, dãy bàn 2 làm bảng 2, dãy bàn 3 làm bảng 3, dãy bàn 4 làm bảng 4,
dãy bàn 5 kể tên các nguyên nhân gây bệnh và cho ví dụ. c. Sản phẩm Bảng 1 ; 1- B; 2- D; 3-A; 4-C. Bảng 2: 1-D; 2-A; 3-E;4-C; 5-B. Bảng 3: 1- C; 2-B; 3- A. Bảng 4: 1 – B; 2- A.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia nhóm yêu cầu Hs liên hệ với kiến Hs tiếp nhận nhiệm vụ
thức đã học ở các lớp dưới để thực hiện ghép
các tác nhân gây bệnh với cách thức gây bệnh
trong mục dừng lại và suy ngẫm. Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Hs dựa vào kiến thức đã học thảo luận để trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện nhóm học sinh báo cáo kết quả
hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
của HS và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu - Hoàn thiện nội dung trong vở ghi kết GV kết luận:
Nguyên nhân gây bệnh cho người và động vật:
+ Nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho động vật như: các tác nhân sinh học, vật lí, hoá học
+ Nguyên nhân bên trong cơ thể như: đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể, thoái hoá mô do tuổi già.
2.2. Tìm hiểu II. Khái niệm miễn dịch và III. Miễn dịch không đặc hiệu a. Mục tiêu:
Phát biểu được khái niệm miễn dịch và mô tả được khái quát hệ miễn dịch ở người.
Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của
phản ứng khi tiêm kháng sinh. b. Nội Dung: 154
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
HS đọc mục II và mục III, hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi: Miễn dịch là gì? Hệ miễn
dịch gồm những bộ phận, cơ quan nào? Hệ miễn dịch tạo thành những phòng tuyến bảo vệ nào?
Tiếp đó, GV cho HS trả lời 2 câu hỏi ở cuối mục III, câu 1, gv yêu cầu HS trình bày chi tiết qua hình 12.1/tr74. c. Sản phẩm: II. Khái niệm miễn dịch
Khái niệm miễn dịch:
Hệ miễn dịch gồm những bộ phận, cơ quan :
Hệ miễn dịch tạo thành những phòng tuyến bảo vệ:
III. Miễn dịch không đặc hiệu
Câu 1, Miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh như thế nào?
Trả lời: Miễn dịch không đặc hiệu bảo vệ cơ thể thông qua hàng rào bảo vệ vật lí, hoá học, đó
là lớp tế bào biểu mô lót trong các hệ tiêu hoá, hô hấp, bài tiết, sinh sản, da và các đáp ứng
không đặc hiệu như thực bào, viêm, sốt, tạo peptide và protein chống lại mầm bệnh.
( HS có thể trình bày chi tiết các cơ chế bảo vệ bằng ngôn ngữ của mình).
Câu 2, Tại sao sốt vừa có ích lại vừa có hại đối với cơ thể? Trả lời:
- Có ích: sốt có tác dụng bảo vệ cơ thể qua: ức chế virus, vi khuẩn tăng sinh; gan
tăng cường nhận sắt từ máu (sắt cần cho sinh sản của vi khuẩn); tăng hoạt động thực bào của bạch cẩu.
- Có hại: Sốt gây mệt mỏi, khó chịu cho người bị sốt, sốt cao có thể gây nguy hiểm
cho người bệnh như co giật, hôn mê, thậm chí tử vong.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu cá nhân Hs đọc SGK, dựa vào HS nhận nhiệm vụ
kiến thức đã học,kiến thức thực tế, trả lời câu hỏi phần nội dung. Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Hs dựa vào kiến thức đã học thảo luận để trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện học sinh báo cáo kết quả hoạt
động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình bày - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
của HS và đưa ra đáp án chính xác, rồi tiểu - Hoàn thiện nội dung trong vở ghi kết 155
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS GV kết luận: II. Khái niệm miễn dịch
- Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh, không mắc bệnh.
- Hệ miễn dịch bao gồm mô, cơ quan, tế bào bạch cầu, một số phân tử protein trong máu,
cùng tham gia tạo thành các phòng tuyến bảo vệ, chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh.
- Hai phòng tuyến bảo vệ cơ thể do hệ miễn dịch tạo thành là miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
III. Miễn dịch không đặc hiệu.
Miễn dịch không đặc hiệu còn gọi là miễn dịch bẩm sinh hoặc miễn dịch tự nhiên. Miễn
dịch không đặc hiệu thể hiện đáp ứng giống nhau chống lại các tác nhân gây bệnh khác
nhau, nghĩa là không đặc hiệu đối với tác nhân gây bệnh.
Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm:
- Hàng rào bảo vệ vật lí và hoá học. Lớp tế bào biểu mô lót trong các hệ tiêu hoá, hô hấp,
bài tiết, sinh sản và da tạo thành hàng rào vật lí và hoá học ngăn chặn mầm bệnh.
- Các đáp ứng không đặc hiệu: thực bào, viêm, sốt và tạo peptide, protein chống lại mầm bệnh.
2.2. Tìm hiểu Miễn dịch đặc hiệu a. Mục tiêu:Học sinh
Phân biệt được miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu.
Nắm được cơ chế miễn dịch đặc hiệu
Phân biệt Đáp ứng miễn dịch và nguyên nhân thứ phát
Giải thích được cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của
phản ứng khi tiêm kháng sinh.
Giải thích được vì sao nguy cơ mắc bệnh ở người rất lớn nhưng xác suất bị bệnh rất nhỏ. b. Nội dung
- HS làm việc độc lập với SGK, tìm thông tin qua kênh chữ, kết hợp quan sát hình (từ Hình
12.2 đến Hình 12.5) thảo luận để hoàn thành PHT số 1. c. Sản phẩm
Nội dung PHT số 1 của các nhóm
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho Nhận nhiệm vụ học sinh (phần nội dung) Thực hiện nhiệm vụ
GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện Hs phân chia thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ
Báo cáo, thảo luận. 156
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Gv gọi hs trả lời
- Đại diện học sinh báo cáo, thuyết trình kết
quả hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
bày của HS và đưa ra đáp án chính xác, - Hoàn thiện nội dung trong vở ghi rồi tiểu kết
GV kết luận: Nội dung đáp án PHT số 1
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các bệnh phát sinh do chức năng hệ miễn dịch bị phá vỡ.
a. Mục tiêu: Học sinh Trình bày được quá trình phá vỡ chức năng của hệ miễn dịch trong cơ
thể người (bệnh tự miễn, ung thư, và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải). b. Nội dung
Hs hoạt động nhóm theo bàn và hoàn thành phiếu học tập số 2. c. Sản phẩm
Nội dung bảng của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho Nhận nhiệm vụ học sinh (phần nội dung) Thực hiện nhiệm vụ
GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện Hs phân chia thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ nhiệm vụ Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện học sinh báo cáo, thuyết trình kết
quả hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
bày của HS và đưa ra đáp án chính xác, - Hoàn thiện nội dung trong vở ghi rồi tiểu kết
GV kết luận: Nội dung đáp án PHT số 2
Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng
a. Mục tiêu: Học sinh có thể
Phân tích được vai trò chủ động của tiêm phòng vaccine.
Điều tra được tiêm phòng bệnh, dịch bệnh trong trường học hoặc tại địa phương. 157
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Chỉ ra được được các biện pháp nâng cao hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng của cơ thể b. Nội dung
Học sinh dựa vào kiến thức đã học và kiến thức thực tế, hoạt động nhóm cặp đôi trả lời 3 câu
hỏi trong hộp Luyện tập và vận dụng.
Câu 1,3 làm trên lớp, câu 2,4 về nhà hoàn thành.
Câu 4. Em hãy nêu các biện pháp nâng cao hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng của cơ thể? c. Sản phẩm
Câu 1, Tại sao tiêm vaccine có thể giúp phòng một số bệnh do virus và ví khuẩn gây ra Ở người và vật nuôi?
Trả lời: Tiêm vaccine tạo ra đáp ứng miễn địch nguyên phát ở người và vật nuôi.
Câu 2. Tìm gặp những người phụ trách y tế và những người phụ trách thú y của địa phương
và đề nghị họ cho biết:
- Địa phương đã tiêm vaccine phòng chống những bệnh nào cho trễ em và người lớn?
- Những loài động vật nuôi nào ở địa phương đã được tiêm vaccine phòng bệnh và phòng những bệnh nào?
GV yêu cầu HS điều tra tình hình tiêm vaccine ở địa phương trước đó vài ngày. HS ghi lại
kết quả phỏng vấn và báo cáo kết quả điều tra trước lớp. GV đánh giá kết quả điều tra của HS
Câu 3, Tại sao trước khí tiêm một số loại kháng sinh người ta phái thử phần ứng dị ứng của
cơ thể với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo
dõi phần ứng xây ra tại vị trí tiêm?
Trả lời: Do một số loại thuốc kháng sinh gây ra phản ứng dị ứng cấp tính (sốc phản vệ) và
gây tử vong ở một số người nên phải tiêm một lượng nhỏ thuốc kháng sinh dưới đa để theo
dõi phản ứng dị ứng của cơ thể đối với thuốc kháng sinh đó. Nếu phản ứng nổi mẩn đỏ xuất
hiện ở da (phản ứng dị ứng nhẹ), thì không tiêm loại thuốc kháng sinh đó và thay thế bằng
loại thuốc kháng sinh khác. Câu 4:
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Chuyển giao nhiệm vụ 158
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho Nhận nhiệm vụ học sinh (phần nội dung) Thực hiện nhiệm vụ
GV theo dõi và hướng dẫn HS thực hiện Hs phân chia thành viên trong nhóm thực nhiệm vụ hiện nhiệm vụ Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện học sinh báo cáo, thuyết trình kết
quả hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và nội dung trình - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
bày của HS và đưa ra đáp án chính xác.
- Hoàn thiện nội dung trong vở ghi
GV kết luận khái quát toàn bài: KIẾN THỨC CỐT LỖI
- Nguyên nhân bên ngoài gây bệnh cho động vật như các tác nhân sinh học, vật lí, hoá học
hoặc bên trong cơ thể như đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể, thoái hoá mô do tuổi già.
- Miễn dịch là khả năng cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cơ thể khoe mạnh, không mắc bệnh.
- Miễn dịch không đặc hiệu gồm hàng rào bảo vệ vật lí, hoá học và các đáp ứng không đặc
hiệu (thực bảo, viêm, sốt và tạo peptide, protein chống lại mầm bệnh). Miễn dịch đặc hiệu
gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
Tiêm chủng vaccine chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch.
Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên.
Bệnh ung thư, tự miễn, AIDS là do chức năng hệ miễn dịch bị phá vỡ. Phụ lục. Tiết 27
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài 12: MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
Học sinh đọc nội dung mục IV bài 12 kết hợp kiến thức thực tế trả lời các câu hỏi sau:
IV. MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
- Em hãy cho biết miễn dịch đặc hiệu là gì?so sánh miễn dịch khôngđặc hiệu và miễn dịch đặc
hiệu bằng cách hoàn thành bảng sau? Chỉ tiêu so sánh
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu Khái niệm Thành phần tham gia Tính đặc hiệu với tác nhân gây bệnh Tính ghi nhớ 159
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Tính hiệu quả Thời gian đáp ứng 1. Kháng nguyên là gì? Kháng nguyên là gì?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nêu đặc điểm của kháng nguyên qua thuyết trình hình 12.2/SGKtr75
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Tế bào B, tế bào T và kháng thể
- Tế bào B, tế bào T và kháng thể nhận điện kháng nguyên tương ứng như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
….………………………………………………………………………………………………
3. Cơ chế miễn dịch đặc hiệu Miễn dịch dịch
Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
- Em hãy thuyết trình cơ chế miễn dịch đặc hiệu theo sơ đồ hình 12.2 – SGK/tr76?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….……
………………………………………………………………………………………………. . .
4. Đáp ứng miễn dịch nguyên phát và thứ phát
- Phân biệt đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát cho ví dụ?
………….………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….…
Tại sao hiệu quả bảo vệ cơ thể của đáp ứng miễn dịch thứ phát cao hơn nhiều
so với đáp ứng miễn địch nguyên phát?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Nêu ứng dụng hiểu biết về đáp ứng miẽn dịch đặc hiệu trong phòng chống bệnh truyền nhiễm?
…………………………………………………….……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………… 5.Dị ứng
Một số người khi ăn một số loại thức ăn,hoặc tiêm kháng sinh……. bị dị ứng.
Em hãy cho biết dị ứng là gì? Dị ứng có ích hay có hại đối với cơ thể? 160
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Giải thích cơ sở của hiện tượng dị ứng với chất kích thích, thức ăn; cơ sở khoa học của phản ứng khi tiêm kháng sinh.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….……………
………………………………………………………………………………………………. . Tiết 28
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Bài 12: MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
V. CÁC BỆNH PHÁT SINH DO CHỨC NĂNG HỆ MIỄN DỊCH BỊ PHÁ VỠ
Học sinh đọc nội dung mục V bài 12 kết hợp kiến thức thực tế Ghép các nội dung đã cho vào bảng cho phù hợp.
Hội chứng suy giảm Bệnh ung thư Bệnh tự miễn
miễn dịch mắc phải Nguyên nhân 1 2 3 Cơ chế gây bệnh 4 5 6 Hậu quả 7 8 9
A.Cấu tạo của tế bào cơ thể bị biến đổi thành phần, làm hệ miễn dịch coi tế bào như là chất ngoại lai và tấn công.
B.Do một loại retrovirus có tên là HIV gây ra
C.Khả năng chống nhiễm trùng và ung thư ngày càng suy giảm, bất kì một mầm bệnh nào đều
có thể phát triển và gây bệnh.
D.Có thể do gene, do một số yếu tố môi trường như tia phóng xạ, hoá chất, virus, vi khuẩn,. .
E.Do một nhóm tế bào trở nên bất thường và phân chia liên tục, không kiểm soát được dẫn
đến tạo thành khối u, gọi là u ác tính
H.Khi vào cơ thể, HIV xâm nhập và tăng sinh trong tế bào T hỗ trợ và tiêu diệt tế bào này,
dẫn đến làm suy yếu dần đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào.
G.Hệ miễn dịch bị suy yếu, dẫn đến giảm khả năng tiêu diệt tế bào ung thư và mầm bệnh.
I,.U ác tính có xu hướng phát triển nhanh, xâm lấn các mô bình thường bên cạnh, gây cản trở
chức năng của các cơ quan bộ phận
K.Cấu tạo của tế bào cơ thể bị biến đổi thành phần, làm hệ miễn dịch coi tế bào như là chất ngoại lai và tấn công.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tiết 27
Bài 12: MIỄN DỊCH Ở NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
IV. MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
Miễn dịch đặc hiệu là phản ứng đặc hiệu chống lại những mầm bệnh riêng biệt khi chúng xâm
nhập vào cơ thể. Gồm miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
So sánh miễn dịch khôngđặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu . Chỉ tiêu so sánh
Miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu Khái niệm
Miễn dịch không đặc hiệu thể hiện Miễn dịch đặc hiệu là phản ứng
đáp ứng giống nhau chống lại các tác đặc hiệu chống lại những mầm
nhân gây bệnh khác nhau, nghĩa là bệnh riêng biệt khi chúng xâm 161
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
không đặc hiệu đối với tác nhân gây nhập vào cơ thể. bệnh. Thành
phần Hàng rào vật lý, hóa học, thực bào, Tế bào miễn dịch, kháng thể tham gia phản ứng viêm, sốt….
Tính đặc hiệu Không Có với tác nhân gây bệnh Tính ghi nhớ
Không tạo ra bộ nhớ miễn dịch.
Tạo ra một bộ nhớ miễn dịch. Tính hiệu quả ít hiệu quả có hiệu quả hơn.
Thời gian đáp Phản ứng miễn dịch không đặc hiệu Phản ứng miễn dịch đặc hiệu ứng
cần thời gian để xảy ra đáp ứng.
xảy ra đáp ứng gần như tức thì. 1. Kháng nguyên là gì?
Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Hầu hết kháng
nguyên là các đại phân tử như các protein, polypeptide,polysaccharide.
Đặc điểm của kháng nguyên
Kháng nguyên có những nhóm amino acid nhỏ gọi là quyết định kháng nguyên hay epitope.
Mối kháng nguyễn đơn lẻ thường có một số quyết định kháng nguyễn. Nhờ quyết định kháng
nguyên mà tế bào miễn dịch và kháng thể mới nhận biết được kháng nguyên tương ứng
2. Tế bào B, tế bào T và kháng thể
- Tế bào B, tế bào T và kháng thể nhận điện kháng nguyên tương ứng như thế nào?
Tế bào B và tế bào T có các thụ thể kháng nguyên trên màng sinh chất.
Thụ thể kháng nguyên có vùng nhận diện và gắn với kháng nguyên qua quyết định kháng
nguyên tương ứng, giống như chìa khoá với ổ khoá.
Kháng thể có vùng nhận diện và gắn với kháng nguyên qua quyết định kháng nguyên tương
ứng, giống như chìa khoá với ổ khoá.
3. Cơ chế miễn dịch đặc hiệu
Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào.
- Cơ chế miễn dịch đặc hiệu theo sơ đồ hình 12.2 – SGK/tr76?
(1) Mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể bị các tế bào trình diện kháng nguyên (đại thực bào, tế
bào B và tế bào chia nhánh) bắt giữ và thực bào. Các tế bào trình diện kháng nguyên đem
kháng nguyên trình diện tế bào T hỗ trợ và làm tế bào T hỗ trợ hoạt hoá.
(2) Tế bào T hỗ trợ hoạt hoá phân chia tạo ra dòng tế bào T hỗ trợ và dòng tế bào T hỗ trợ nhớ
Từ đây, dòng tế bào T hỗ trợ gây ra miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào
(3a) Miễn dịch dịch thể: Các tế bào Thỗ trợ tiết ra cytokine gây hoạt hoá tế bào B, khởi đầu
cho miễn dịch dịch thể. Tế bào B tăng sinh và biệt hoá, tạo ra dòng tương bào và dòng tế bào
B nhớ. Các tương bào sản sinh ra kháng thể IgG. Kháng thể lưu hành trong máu và tiêu diệt
mầm bệnh trong máu theo nhiều cách khác nhau (H 12.4),
(3b) Miễn dịch tế bào: Các tế bào T hỗ trợ tiết cytokine còn làm tế bào T độc hoạt hoá, khởi
đầu cho miễn dịch tế bào. Để trở nên hoạt hoá, ngoài tế bào T hỗ trợ, tế bào T độc còn cần
tương tác với tế bào trinh diện kháng nguyên. Tế bào T độc phân chia, tạo ra dòng tế bào T 162
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
độc hoạt hoá và dòng tế bào T độc nhớ. Các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra độc tố
tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh (H 124).
- Phân biệt đáp ứng miễn dịch nguyên phát và đáp ứng miễn dịch thứ phát cho ví dụ?
+ Hệ miễn dịch tiếp xúc lần đầu tiên với kháng nguyên sẽ tạo ra đáp ứng miễn dịch nguyên
phát (gồm đáp ứng miễn dịch dịch thể và đáp ứng miễn dịch tế bào). VD: Lần 1 bị nhiễm viurut Corona
+ Nếu sau đó, hệ miễn dịch lại tiếp xúc với chính loại kháng nguyên đó thì sẽ tạo ra đáp ứng
miễn dịch thứ phát. VD: Lần 2 bị nhiễm viurut Corona
- Hiệu quả bảo vệ cơ thể của đáp ứng miễn dịch thứ phát cao hơn nhiều so với đáp ứng miễn địch nguyên phát.
Nhờ tế bào nhớ tạo ra ở đáp ứng miễn dịch nguyên phát nên đáp ứng miễn dịch thứ phát diễn
ra nhanh hơn (2 - 3 ngày so với 7 - 10 ngày), số lượng tế bào miễn dịch (tế bào T và B) kháng
thể nhiều hơn và duy trì ở mức cao lâu hơn so với đáp ứng miễn dịch nguyên phát, dấn đến
khả năng chống lại mầm bệnh hiệu quả, giúp người và vật nuôi không bị bệnh hoặc có mắc bệnh thì cũng rất nhẹ.
Nêu ứng dụng hiểu biết về đáp ứng miẽn dịch đặc hiệu trong phòng chống bệnh truyền nhiễm?
Sản xuất vaccine và tiêm vaccine phòng bệnh cho người và động vật. 5.Dị ứng
Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định, nghĩa là cơ thể quá
mẫn cảm với kháng nguyên.
Một số người có phản ứng quá mức với loại kháng nguyên nào đó, những người khác thì
không Kháng nguyên trong phản ứng dị ứng gọi là dị nguyên. Dị nguyên có ở phần hoa, bào
tử nấm, lông động vật, nọc ong, hải sản, sữa,. .
Một số thuốc kháng sinh được coi là dị nguyên vì chúng cũng gây ra phản ứng dị ứng.
Dị ứng gây ra các triệu chứng bất lợi đối với cơ thể như ngứa, hắt hơi, sổ mũi, khó th. hậm chí tử vong.
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
V. CÁC BỆNH PHÁT SINH DO CHỨC NĂNG HỆ MIỄN DỊCH BỊ PHÁ VỠ
Học sinh đọc nội dung mục V bài 12 kết hợp kiến thức thực tế ghép nội dung hoàn thành bảng sau: Chỉ tiêu
Hội chứng suy giảm Bệnh ung thư Bệnh tự miễn
miễn dịch mắc phải Nguyên nhân Do một
loại Do một nhóm tế bào Có thể do gene, do
retrovirus có tên là trở nên bất thường và một số yếu tố môi HIV gây ra
phân chia liên tục, trường như tia phóng
không kiểm soát xạ, hoá chất, virus, vi
được dẫn đến tạo khuẩn,. . thành khối u, gọi là u ác tính Cơ chế gây bệnh
Khi vào cơ thể, HIV U ác tính có xu Cấu tạo của tế bào cơ 163
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
xâm nhập và tăng hướng phát triển thể bị biến đổi thành
sinh trong tế bào T hỗ nhanh, xâm lấn các phần, làm hệ miễn
trợ và tiêu diệt tế bào mô bình thường bên dịch coi tế bào như là
này, dẫn đến làm suy cạnh, gây cản trở chất ngoại lai và tấn
yếu dần đáp ứng chức năng của các cơ công.
miễn dịch dịch thể và quan bộ phận đáp ứng miễn dịch tế bào. Hậu quả Khả năng
chống Hệ miễn dịch bị suy Huỷ hoại các tế bào,
nhiễm trùng và ung yếu, dẫn đến giảm cơ quan của chính
thư ngày càng suy khả năng tiêu diệt tế mình và gây ra bệnh
giảm, bất kì một mầm bào ung thư và mầm tự miễn.
bệnh nào đều có thể bệnh. phát triển và gây bệnh. THÔNG TIN BỔ SUNG
Miễn dịch học là môn học nghiên cứu về sự bảo vệ của cơ thể chống lại các đại phân tử ngoại
lai hoặc vi sinh vật xâm nhập và những đáp ứng của cơ thể với chúng. Các tác nhân xâm nhập
bao gồm virut, vi khuẩn, đơn bào hoặc các ký sinh trùng lớn hơn. Ngoài ra, cơ thể có thể sinh
ra các đáp ứng miễn dịch chống lại những protein của bản thân (và các phân tử khác) trong tự
miễn và các tế bào bất thường của bản thân trong miễn dịch ung thư.
Hàng rào bảo vệ đầu tiên của cơ thể đối với các vi sinh vật ngoai lai là các mô bao phủ,
ví dụ da ngăn cản sự thâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể. Tuy nhiên, nếu các lớp rào cản này
bị tổn thương, các tế bào của cơ thể sẽ phản ứng tức thì khi các tác nhân xâm nhập có mặt.
Các tế bào này bao gồm đại thực bào và bạch cầu đa nhân trung tính, chúng bắt và tiêu diệt vi
sinh vật ngoại lai mà không cần kháng thể. Thử thách tức thời đó cũng có sự tham gia của các
phân tử hòa tan để lấy đi các chất dinh dưỡng cần thiết của vi sinh vật (ví dụ: sắt) và một số
phân tử khác trên bề mặt của biểu mô, trong dịch tiết (nước mắt và nước bọt) và trong máu.
Hình thức đáp ứng miễn dịch này do hệ miễn dịch tự nhiên hay không đặc hiệu đảm nhiệm,
nó sẵn sàng đối phó liên tục với các tác nhân xâm nhập.
Hàng rào thứ hai là hệ thống miễn dịch thu được hay đặc hiệu và có thể mất nhiều
ngày để nó đáp ứng với vi sinh vật lần đầu tiên vào cơ thể. Trong hệ thống miễn dịch đặc hiệu,
chúng ta nghiên cứu sự sản xuất các kháng thể (là các protein hòa tan mà kết hợp với các
kháng nguyên ngoại lai) và đáp ứng qua trung gian tế bào, trong đó các tế bào nhận diện tác
nhân sinh bệnh rồi tiêu diệt chúng. Trong trường hợp của virút hoặc các khối u, đáp ứng này
cũng rất quan trọng để nhận diện và tiêu diệt các tế bào nhiễm virút hoặc tế bào sinh u. Đáp
ứng nhiễm trùng lần thứ hai thường nhanh hơn so với nhiễm trùng lần đầu tiên vì có sự hoạt
hóa của tế bào B và T nhớ. Chúng ta sẽ nghiên cứu làm thế nào các tế bào của hệ miễn dịch
tương tác với nhau thông qua một loạt các phân tử tín hiệu để hình thành một đáp ứng phối
hợp. Các tín hiệu này có thể là các protein như lymphokin được sản xuất bởi các tế bào của hệ 164
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
thống lympho, các cytokin và chemokin được sản xuất bởi các tế bào khác trong một đáp ứng
miễn dịch, và chúng kích thích các tế bào của hệ miễn dịch.
1. Cơ chế tiêu diệt mầm bệnh của kháng thể
Kháng thể tiêu diệt mầm bệnh theo nhiều cách:
- Trung hoà: Các kháng thể gắn với các kháng nguyên trên bể mặt của virus, vi khuẩn,nhờ vậy
ngăn chặn khả năng mầm bệnh tiếp cận và xâm nhập vào tế bào vật chủ. Các kháng thể cũng
có khả năng gắn và trung hoà các độc tố mà mầm bệnh giải phóng vào các dịch cơ thể.
- Opsonin hoá: Các kháng thể gắn với các kháng nguyên trên bể mặt của virus, vi khuẩn,
qua đó làm tăng khả năng nhận diện và thực bào mầm bệnh của các đại thực bào.
- Hoạt hoá bổ thể và hình thành lỗ: Các kháng thể có thể hoạt động cùng với các protein của
hệ thống bổ thể trong máu để tiêu diệt các mầm bệnh. Kháng thể gắn với kháng nguyên tạo
thành phức hợp kháng nguyên - kháng thể. Phúc hợp này tiếp tục gắn lên vi khuẩn hoặc tế bào
lạ làm hoạt hoá hệ thống bổ thể, hình thành phúc hợp tấn công màng. Phúc hợp tấn công
màng tạo thành các lỗ trên màng của tế bào lạ. Các ion và nước tràn qua các lỗ vào trong tế
bào lạ, làm cho tế bào lạ phồng lên, vỡ ra và bị tiêu huỷ.
2. Cơ chế tiêu diệt tế bào lạ của tế bào T độc
Tế bào T độc tiêu diệt tế bào theo cách sau: Tế bào T độc hoạt hoá gắn vào tế bào đích (tế bào
lạ, tế bào ung thư) và giải phóng phân tử perforin tạo lỗ trên màng tế bào đích, đồng thời giải
phóng các enzyme granzymes phân giải protein. Granzymes vào trong khởi phát quá trình
chết theo chương trình ở tế bào đích.
3. Miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động
- Miễn dịch chủ động: Hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh khi cơ
thể tiếp xúc với mầm bệnh. Miễn dịch chủ động gồm miễn dịch chủ động tự nhiên và miễn
dịch chủ động nhân tạo.
+ Miễn dịch chủ động tự nhiên: Hệ miễn dịch của cơ thể tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh
khi cơ thể tiếp xúc ngu nhiên với mầm bệnh.
+ Miễn dịch chủ động nhân tạo: Tiêm chủng vaccine chủ động kích thích hệ miễn dịch của cơ
thể tạo ra kháng thể chống lại mầm bệnh.
- Miễn dịch thụ động: Cơ thể nhận kháng thể từ bên ngoài để chống lại mầm bệnh thay vì tự
sản sinh ra. Miễn dịch thụ động gồm miễn dịch thụ động tự nhiên và miễn dịch thụ động nhân tạo.
+ Miễn dịch thụ động tự nhiên: Kháng thể của phụ nữ mang thai từ máu đi qua nhau thai vào
thai nhi giúp thai nhi chống lại mầm bệnh. Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ nhận được kháng thể có
trong sửa mẹ. Kháng thể trong sữa mẹ giúp trẻ sơ sinh chống lại mầm bệnh.
+ Miễn dịch thụ động nhân tạo: Người bị rắn độc cắn được tiêm huyết thanh có chứa kháng
thể để bảo vệ cơ thể khỏi độc tố của nọc rắn. Huyết thanh kháng nọc rắn đã được điểu chế trước đó.
BÀI 13: NỘI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
Thời lượng : 3 tiết 165
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: a. Nhận thức sinh học
- Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi
- Nêu khái niệm: Nội môi, cân bằng nội môi và giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.
- Kể tên một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi và một số hằng số nội môi cơ thể
b. Tìm hiểu thế giới sống
- Trình bày các biện pháp bảo vệ thận và các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan
đến thận và bài tiết như suy thận, sỏi thận…
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân
bằng nội môi và giải thích được kết quả xét nghiệm. 2. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: tích cực tìm hiểu về các các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan đến
thận và bài tiết như suy thận, sỏi thận…
- Trách nhiệm: Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
- Trung thực: Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan về kết quả đã làm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Tivi, máy tính….
- Hình 13.1; 13.2; 13.3 ; 12.4 SGK Sinh 10, bộ Kết nối. 2. Học sinh
- Chuẩn bị đầy đủ SGK, giấy, bút để ghi chép và phân công hoạt động nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu:
- Tạo ra mâu thuẫn nhận thức cho HS, kích thích HS muốn tìm hiểu kiến thức.
- HS xác định được nội dung bài học.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Dự kiến HS trả lời:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 166
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Điều gì xảy ra với cơ thể nếu như các chất độc hại và các chất dư thừa không được thải ra bên
ngoài mà lại tích tụ trong cơ thể? Những cơ qua nào tham gia vào việc thải các chất độc hại cho cơ thể?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS suy nghĩ, và trả lời câu hỏi: Đáp án các câu hỏi:
Khi các chất độc hại và các chất dư thừa không được thải ra bên ngoài mà lại tích tụ trong cơ
thể thì cơ thể sẽ hấp thụ lại các chất độc hại và chất dư thừa, làm cho cơ thể bị ảnh hưởng xấu và mắc bệnh.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi:
Bước 4. Kết quả, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời, dẫn dắt HS vào bài mới: Bài 13
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu : I. Khái niệm và vai trò của bài tiết a. Mục tiêu:
- Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
b. Nội dung: Yêu cầu HS quan sát bảng 13.1. sgk và nghiên cứu nội dung phần I , hoạt động
cá nhân trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Kể tên một số chất bài tiết? Các chất đó được cơ quan nào bài tiết?
Câu 2: Nêu khái niệm và vai trò của bài tiết?
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS quan sát bảng 13.1. sgk; hoạt động cá nhân hoàn thành các câu hỏi. Đáp án các câu hỏi: 167
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Câu 1: Cơ quan bài tiết
Sản phẩm bài tiết chính Phổi CO2 Thận
Nước tiểu (gồm nước, urea. uric acid, creatinin, chất vô cơ dưới dạng ion) Da
Mồ hôi (gồm nước, một ít chất vô cơ và urea) Hệ tiêu hoá Bilirbin
Câu 2: - Khái niệm: Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá
trình chuyển hóa cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa.
-Vai trò của bài tiết: giúp cân bằng nội môi
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
Quan sát bảng 13.1 sgk và trả lời câu hỏi của GV
Bước 3. Báo cáo, thảo luận HS đại diện báo cáo
HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết quả, nhận định GV nhận xét, kết luận
- Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá trình chuyển
hóa cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa.
- Vai trò của bài tiết: giúp cân bằng nội môi
2.2. Tìm hiểu : II. Thận và chức năng tạo nước tiểu a) Mục tiêu:
Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình 38.1, 13.1. sgk , 13.2 và nghiên cứu nội dung phần II ,
hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau 168
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Câu 1: Nêu cấu tạo của thận?
Câu 2: GV yêu cầu HS quan sát video trả lời câu hỏi y2mate.com - Sự tạo thành nước tiểu_360p.mp4
Qúa trình hình thành nước tiểu gồm những giai đoạn nào? Điều gì xảy ra nếu một trong
những giai đoạn này bị rối loạn?
Câu 3: Các từ dưới đây từ viết đúng, từ nào viết sai? Hãy giải thích? 1. Bài tiết phân 2. Bài tiết sữa 3. Bài tiết nước bọt 4. Bài tiết nước tiểu
c) Sản phẩm: Dự kiến báo cáo của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động trong thời gian 10 phút, yêu cầu học sinh khai thác kênh
chữ, kênh hình trả lời các câu hỏi dưới sự phân công của giáo viên. Đáp án các câu hỏi:
Câu 1: – Thận gồm 2 quả, mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng ( gọi là
nephron hay đơn vị thận) để lọc máu và hình thành nước tiểu . – Mỗi nephron gồm:
+ Cầu thận : gồm quản cầu (thực chất là một búi mao mạch máu) và nang Bowman (thực chất
là một cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận) + Các ống thận. Câu 2:
Nước tiểu được tạo thành trong quá trình máu chảy qua các nephron. Quá trình tạo nước tiểu
ở nephron gồm các giai đoạn:
1. Lọc: Huyết áp đẩy nước và các chất hoà tan từ máu qua lỗ lọc vào lòng nang Bowman, tạo ra dịch lọc cầu thận.
2. Tái hấp thụ: Nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết nhưu Na+, HCO3-, . . trong dịch
lọc được các tế bào ống thận hấp thụ trả về máu.
3. Tiết: Chất độc, một số ion dư thừa H+, K+, . . được các tế bào thành ống thận tiết vào dịch lọc.
4. Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận, qua niệu quản vào lưu trữ ở
bàng quang trước khi được thải ra ngoài. 169
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Nếu một trong những giai đoạn này bị rối loạn sẽ gây ra một số bệnh rối loạn tiểu tiện ở con người. Câu 3:
- Gọi là thải phân vì phân không phải là sản phẩm chuyển hóa
- Gọi là tiết sữa, tiết nước bọt vì sữa và nước bọt là sản phẩm chuyển hóa nhưng không
phải chất có hại mà cơ thể cần loại bỏ
- Gọi là bài tiết nước tiểu là đúng vì nước tiểu là sản phẩm chuyển hóa và là chất có hại
mà cơ thể cần loại bỏ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
Bước 4. Kết quả, nhận định: GV nhận xét, kết luận Cấu tạo của thận:
Mỗi thận cấu tạo bởi khoảng 1 triệu đơn vị chức năng gọi là nephron hay đơn vị thận.
Vai trò của thận trong bài tiết:
- Thận có chức năng lọc máu tạo nước tiểu.
- Qúa trình tạo nước tiểu gồm các giai đoạn: Lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết chất ở ống thận. TIẾT 2:
2.3. Tìm hiểu : III.1. Khái niệm nội môi, cân bằng nội môi a) Mục tiêu: 170
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Nêu khái niệm: Nội môi, cân bằng nội môi và giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.
- Kể tên một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi và một số hằng số nội môi cơ thể
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình 20.1, 13.3. sgk và nghiên cứu nội dung phần III.1 ,
hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Nêu khái niệm nôi môi, khái niệm cân bằng nội môi? Ví dụ?
Câu 2: Hệ thống duy trì cân bằng nội môi đảm bảo duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể như thế nào? Cho ví dụ?
Câu 3: Khi một bộ phận của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động không bình
thường thì điều gì sẽ xảy ra? Cho ví dụ?
c) Sản phẩm: Dự kiến báo cáo của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động trong thời gian 15 phút, yêu cầu học sinh khai thác kênh
chữ, kênh hình trả lời các câu hỏi dưới sự phân công của giáo viên.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Đáp án các câu hỏi:
Câu 1: - Nội môi là môi trường bên trong cơ thể
- Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó các điều kiện lí hóa của môi trường bên
trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường. Câu 2:
Trạng thái cân bằng nội môi được duy trì nhờ các hệ thống điều hoà cân bằng nội môi. Mỗi hệ
thống điều hoà cân bằng nội môi gồm 3 thành phần: bộ phân tiếp nhận kích thích, bộ phân
điều khiển và bộ phận thực hiện.
Bộ phận tiếp nhận: là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm, tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hoặc ngoài cơ thể
Bộ phận điều khiển: là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận điều khiển
chuyển tín hiệu thần kinh hoặc hormone đến bộ phận thực hiện 171
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Bộ phận thực hiện, còn gọi bộ phận đáp ứng: là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu, . . Ví dụ:
Khi nồng độ glucose tăng quá cao, tuyến tụy sẽ tiết ra một loại hormone được gọi là
insulin. Nếu các mức này giảm quá thấp, gan sẽ chuyển đổi glycogen trong máu thành
glucose một lần nữa, làm tăng mức độ.
Khi vi khuẩn hoặc vi rút có thể khiến bạn bị bệnh xâm nhập vào cơ thể, hệ thống bạch
huyết sẽ phản ứng lại để giúp duy trì cân bằng nội môi, hoạt động để chống lại nhiễm
trùng và đảm bảo bạn luôn khỏe mạnh.
Câu 3: Khi một bộ phận của hệ thống điều hòa cân bằng nội môi hoạt động không bình →
dẫn đến mất cân bằng nội môi có thể bị bệnh.
Ví dụ: Khi tim hoạt động không bình thường có thể bị huyết áp cao
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
Bước 4. Kết quả, nhận định: GV nhận xét, kết luận
2.3. Tìm hiểu : III.2. Một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi a) Mục tiêu:
- Kể tên một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi
- Nêu vai trò của thận trong cân bằng nôi môi
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình 13.4. sgk và nghiên cứu nội dung phần III.2.a , hoạt
động nhóm trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: giải thích vai trò của thận trong điều hòa áp suất thẩm thấu của máu?
Câu 2: GV yêu cầu HS quan sát video sau và nêu vai trò của thận trong điều hòa cân bằng nội môi? y2mate.com - vai trò
của thận trong điều chỉnh lượng nước_360p.mp4
Câu 3: Quan sát sơ đồ hình 13.5 giải thích vai trò của gan trong điều hòa nồng độ glucose trong máu
Câu 4: Nêu vai trò của gan và phổi trong điều hòa cân bằng nội môi?
c) Sản phẩm: Dự kiến báo cáo của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động trong thời gian 15 phút, yêu cầu học sinh khai thác kênh
chữ, kênh hình trả lời các câu hỏi dưới sự phân công của giáo viên. Đáp án các câu hỏi:
Câu 1: Vai trò của thận trong điều hòa áp suất thẩm thấu của máu
Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng (do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi…) → thận tăng cường tái
hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước → uống nước vào → giúp
cân bằng áp suất thẩm thấu. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm → thận tăng thải nước →
duy trì áp suất thẩm thấu. 172
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Câu 2:
Chức năng của thận trong cân bằng nội môi: thận điều hòa áp suất thẩm thấu của máu nhờ vào
điều hòa lượng nước và nồng độ các chất hòa tan trong máu. Câu 3:
Gan có vai trò quan trọng trong điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu vì gan nhận và chuyển
glucôzơ thành glicôgen dự trữ, nhờ đó làm giảm nồng độ glucôzơ trong máu. Câu 4:
- Gan điều hòa nồng độ nhiều chất trong huyết tương như: prôtêin, các chất tan và glucôzơ trong máu.
- Phổi điều hòa pH máu bằng cách thải CO2, vì khí CO2 tăng sẽ làm tăng H+.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
Bước 4. Kết quả, nhận định: GV nhận xét, kết luận
- Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó các điều kiện lí hóa của môi trường bên
trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.
- Mỗi hệ thống điều hòa cân bằng nội nôi gồm 3 thành phần: Bộ phận tiếp nhận kích
thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
- Hầu hết các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào điều hóa cân bằng nội môi, trong
đó thận, gan, phổi đóng vai trò hàng đầu TIẾT 3
2.3. Tìm hiểu : IV. Vận dụng a) Mục tiêu:
- Trình bày các biện pháp bảo vệ thận và các biện pháp phòng tránh một số bệnh liên quan
đến thận và bài tiết như suy thận, sỏi thận…
- Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân
bằng nội môi và giải thích được kết quả xét nghiệm.
b) Nội dung: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần IV hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: Trình bày các biện pháp bảo vệ thận?
Câu 2: Hoàn thành nội dung bảng Bệnh thận
Nguyên nhân gây bệnh chủ Biện pháp phòng tránh yếu
Câu 3: Nêu tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi?
Câu 4: Những chỉ số sinh lí, sinh hóa nào ở bảng 13.2 là bình thường, không bình thường?
Những người có kết quả xét nghiệm này nên làm gì?
c) Sản phẩm: Dự kiến báo cáo của học sinh 173
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động trong thời gian 20 phút, yêu cầu học sinh khai thác kênh
chữ, kênh hình trả lời các câu hỏi dưới sự phân công của giáo viên. Đáp án các câu hỏi:
Câu 1: Các biện pháp bảo vệ thận: Chế độ ăn hợp lí, uống đủ nước, không uống nhiều rượu
bia, không sử dụng quá nhiều loại thuốc. Câu 2: Bệnh
Nguyên nhân gây bệnh
Biện pháp phòng tránh thận 1.
Suy Tăng huyết áp/đo bệnh đái tháo - Kiểm soát tốt đường huyết; thận
đường, béo phì, mỡ máu cao, chế độ - Cẩn thận với chỉ số huyết áp;
ăn nhiều NaCl, phì đại tuyết tiền liệt, - Kiểm soát cân nặng để phòng ngừa suy sỏi thân, . .) thận;
- Nhiễm trùng hệ tiết niệu.
- Chú trọng vấn đề dinh dưỡng;
- Tác dụng phụ của một số thuốc, - Giảm lượng muối hấp thụ; lạm dụng rượu, bia, - Bổ sung đủ nước;
- Bỏ thuốc lá: Cách hữu hiệu để ngăn ngừa suy thận;
- Hạn chế thức uống chứa cồn; . . 2.
Sỏi Uống không đủ nước hàng ngày.
- Tăng lượng chất lỏng, uống nhiều nước; thận
- Nhịn tiểu thường xuyên.
- Giảm lượng đạm động vật ăn vào;
- Ăn thức ăn nhiều muối NaCl, nhiều - Ăn nhạt;
protein động vật trong thời gian dài; - Hạn chế ăn đường sucrose và fructose;
bổ úng vitamin C, calcium không - Tránh bổ sung vitamin C; đúng cách.
- Ăn nhiều trái cây và rau quả; . .
- Nhiễm trùng hệ tiết niệu, . . Câu 3:
Xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi để phát hiện sớm tình
trạng mất cân bằng nội môi, qua đó đánh giá chức năng của các cơ quan như tim , gan,
phổi…từ đó kịp thời điều chỉnh và chữa trị khi bệnh còn nhẹ. Câu 4:
Bảng 13.2 cho thấy kết quả xét nghiệm có nồng độ glucose, uric acid và creatinin cao hơn
mức bình thường. Nên chỉ số sinh lí, sinh hoá máu của người này không bình thường, bị mất cân bằng nội môi.
Người có kết quả xét nghiệm này đang có vấn đề về gan, thận nên điều chỉnh lại chế độ sinh
hoạt, chế độ ăn uống, bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết, hạn chế một số thực phẩm ảnh
hưởng đến tình trạng bệnh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
Bước 4. Kết quả, nhận định: 174
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS GV nhận xét, kết luận
- Các biện pháp bảo vệ thận: Chế độ ăn hợp lí, uống đủ nước, không uống nhiều rượu
bia, không sử dụng quá nhiều loại thuốc.
- Có nhiều bệnh về hệ tiết niệu như: suy thận, sỏi thận, viêm thận…
- Xét nghiệm định kì các chỉ số sinh lí, sinh hóa máu giúp đánh giá tình trạng sức khỏe
3. Tìm hiểu: Hoạt động 3- Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố nội dung kiến thức đã học b) Nội dung:
* hs thực hiện trò chơi ô chữ để tìm từ khóa
* HS trả lời các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm ở tờ phiếu bài tập c) Sản phẩm:
* Câu trả lời trong ô chữ Câu 1> bài tiết Câu 2. Nước tiểu Câu 3. Mỗ hôi Câu 4. Sỏi thận Từ khóa: Thận * Phiếu trắc nghiệm:
Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
Chia lớp thành 6 nhóm hoạt động trong thời gian 7 phút hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
Bước 4. Kết quả, nhận định: GV nhận xét, kết luận
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu
Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tiễn
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi sau:
c) Sản phẩm: Dự kiến báo cáo của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu hs về nhà nghiên cứu trr lời các câu hỏi
Câu 1: Tại sao những người bị suy thận phải chạy thận nhân tạo?
Câu 2: uống rượu ức chế tuyến yên tiết ADH , tại sao uống rươụ gây khát nước và thải nhiều nước tiểu? 175
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Đáp án:
Câu 1: Chạy thận nhân tạo giúp cơ thể đào thải các chất độc, nước và muối ra khỏi cơ thể khi
chức năng của thận bị suy giảm và không thể thực hiện được nhiệm vụ này. Chạy thận nhân
tạo là một cách để điều trị suy thận, giúp người bị bệnh có thể tiếp tục sinh hoạt một cách bình thường.
Câu 2: Vai trò sinh lý chủ yếu của hormone ADH là duy trì độ thẩm thấu của huyết thanh
trong phạm vi bình thường. Hormon ADH làm cho nước tiểu cô đặc tương đối bằng cách tăng
tái hấp thu nước ở ống thận.
Càng nhiều hormone ADH được giải phóng, nước tái hấp thụ ở thận càng nhiều. Nước sẽ tái
hấp thụ quá nhiều vào dòng máu và khiến nước tiểu đặc lại.
Nếu có quá ít hormone ADH hoặc thận không đáp ứng với ADH thì quá nhiều nước sẽ bị mất
qua thận, nước tiểu sẽ loãng hơn bình thường và máu trở nên bị cô đặc hơn. Điều này có thể
gây nên sự khát quá nhiều, đi tiểu thường xuyên, mất nước và - nếu không được bù đủ nước
thì natri trong máu sẽ tăng.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Vào tiết học sau
Bước 4. Kết quả, nhận định:
GV nhận xét, kết luận: vào tiết học sau Phụ lục: Phiếu học tập 1: Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?
A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào
B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa
C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể
D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu
Câu 2: Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ? A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận
Câu 3: Vai trò chính của quá trình bài tiết?
A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định
B. Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa
C. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới D. Giúp giảm cân.
Câu 4: Ý nghĩa của sự bài tiết là:
A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể
B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong
C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường 176
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 5: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 6: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái. Phần 2: Tự luận
Câu 1: Nếu uống nước quá ít hoặc quá nhiều so với nhu cầu cơ thể hoạt động của thận sẽ thay
đổi như nào? Giải thích?
Câu 2: Giải thích tại sao ăn mặn (nhiều muối) thường xuyên sẽ tăng nguy cơ bị bệnh cao huyết áp.
- Việc thường xuyên nhịn tiểu có thể dẫn đến tác hại gì? Đáp án
Câu 1: Nếu uống thừa nước sẽ gây loãng máu, tăng áp lực thải nước qua thận, lâu ngày dẫn
đến suy thận. Nếu uống không đủ nước, cơ thể khó thải hết các chất thải độc hại qua thận,
đồng thời nồng độ các chất thải trong nước tiểu tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho sỏi thận hình thành
Câu 2: - Ăn mặn (nhiều muối) thường xuyên sẽ tăng nguy cơ bị bệnh cao huyết áp vì:
Khi ăn mặn, áp suất thẩm thấu máu tăng kích thích giải phóng hormone ADH, dẫn tới tăng tái
hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp, đồng nghĩa, làm giảm lượng nước tiểu và tăng lượng
nước trong máu. Đồng thời, ăn mặn cũng khiến cho bạn có cảm giác khát nước nhiều hơn.
Kết quả dẫn đến thể tích tuần hoàn tăng lên khiến áp lực lên mạch máu tăng. Lâu dần, áp lực
này dẫn đến tình trạng bệnh lí tăng huyết áp. - Ngoài ra, muối cũng làm tăng độ nhạy của tim
mạch và thận với adrenaline – một chất có khả năng làm huyết áp tăng lên.
- Tác hại của việc thường xuyên nhịn tiểu:
Làm bàng quang bị giãn ra, các cơ vòng bên ngoài cũng bị kéo căng dẫn đến khả năng
giữ nước tiểu của bàng quang bị hạn chế, mất khả năng kiểm soát các cơ vòng ngoài
bàng quang khiến nước tiểu rò rỉ.
Có thể gây bí tiểu, thậm chí, trong tình huống nghiêm trọng khi nước tiểu ứ đọng ở
bàng quang có thể chảy ngược vào thận dẫn tới suy thận và tử vong.
Khởi nguồn cho một chuỗi các bệnh lí tại thận và ngoài thận như nhiễm khuẩn đường
tiết niệu, viêm bàng quang kẽ, sỏi thận, suy thận,… Ngày soạn: Tiết:… 177
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
TÊN BÀI 14: KHÁI QUÁT VỀ CẢM ỨNG Ở SINH VẬT (Số tiết:01) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
Vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.
Cơ chế cảm ứng ở sinh vật 2. Năng lực
- Năng lực nhận thức sinh học_trình bày, phát biểu được các kiến thức sinh học cốt lõi cụ thể như sau:
+ Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
+ Trình bày được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật.
+ Trình bày được cơ chế cảm ứng ở sinh vật (thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích, phân
tích và tổng hợp, trả lời kích thích). 3. Phẩm chất
- Trung thực: Trung thực, khách quan khi đánh giá hoạt động học tập.
- Nhân ái: Biết tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác tham gia hoạt động chung của nhóm, nhắc nhở thành viên
trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ chung.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
Máy tính, máy chiếu, bài giảng powerpoit
Các file hình ảnh video về tập tính ở sinh vật Video 1. Cảm ứng ở vi deo 2. Cảm ứng Video thực vật.mp4
của động vât Hệ thần kinh chuỗi hạch.mp4 (Theo file video đi kèm) Hình ảnh 2. Học sinh
Sưu tầm các hình ảnh, file thông tin hình ản về cảm ứng ở sinh vật
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Phương pháp/Kỹ thuật dạy Phương pháp/Công Hoạt động học cụ đánh giá PP: làm việc cặp đôi PP: Hỏi đáp
1: Khởi động (5’)
KT: Động não, phân tích CC: Câu hỏi
phim video, chia sẻ nhóm đôi
2: Hình thành kiến thức mới - PP: làm việc cá nhân, hợp PP: Hỏi đáp ( 30’) tác CC: Câu hỏi
2.1: Khái niệm và vai trò của cảm -KT : Nhóm, động não, khăn ứng trải bàn
2.2 Cơ chế cảm ứng ở sinh vật 178
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Phương pháp/Kỹ thuật dạy Phương pháp/Công Hoạt động học cụ đánh giá -PP: hợp tác PP: Hỏi đáp
3: Hoạt động luyện tập: 5’ - Kĩ thuật: nhóm CC: Câu hỏi -PP: hợp tác PP: Hỏi đáp
4: Hoạt động vận dụng: 5’ - Kĩ thuật: nhóm CC: Câu hỏi
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm lý hưng phấn và háo hức tìm hiểu về cảm ứng ở sinh vật: thế nào là cảm
ứng và vai trò của sinh vật, cơ chế cảm ứng ở sinh vật. b. Nội dung
- Học sinh quan sát video 1 đến 0.52s
- GV đặt câu hỏi, học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên
CH? Từ video 1 em thấy tua cuốn của cây bám vào cành khô bên cạnh, ngọn cây hướng về
phía chiếu sáng hay uốn cong lên phía trên. Hiện tượng này theo em đó là hiện tượng gì? Hiện
tượng đó có vai trò gì cho thực vật?
CH? Từ video 2 em cho biết hoạt động quay đầu của con sâu để gạt cái lá chọc vào người là
gì? Hoạt động đó có ý nghĩa gì?
CH? Tại sao động vật và thực vật lại có thể phản ứng được như vậy khi có kích thích từ môi trường? c. Sản phẩm
Dự kiến câu trả lời của học sinh
- Tua cuốn của cây bám vào cành khô bên cạnh, ngọn cây hướng về phía chiếu sáng hay uốn
cong lên phía trên là cảm ứng. Giúp ngọn cây không bị gập khi có gió bão, ngọn cây lấy được ánh sáng
- Hoạt động quay đầu của con sâu để gạt cái lá chọc vào người là cảm ứng. Giúp con sâu không bị tấn công tiếp
- Động vật và thực vật lại có thể phản ứng được như vậy khi có kích thích từ môi trường – Có
thể học sinh không trả lời được
Vậy hoạt động cảm ứng ở sinh vật có đúng như các bạn trả lời không chúng ta cùng đi tìm hiểu
d. Tổ chức thực hiện
* Hoạt động khởi động
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS quan sát vi deo 1,2 thảo luận cặp Hs tiếp nhận nhiệm vụ
đôi để trả lời các câu hỏi sau:
CH? Từ video 1 em thấy tua cuốn của cây bám
vào cành khô bên cạnh, ngọn cây hướng về phía
chiếu sáng hay uốn cong lên phía trên. Hiện
tượng này theo em đó là hiện tượng gì? Hiện
tượng đó có vai trò gì cho thực vật? 179
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
CH? Từ video 2 em cho biết hoạt động quay đầu
của con sâu để gạt cái lá chọc vào thân là gì?
Hoạt động đó có vai trò gì?
CH? Tại sao động vật và thực vật lại có thể phản
ứng được như vậy khi có kích thích từ môi trường? Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Hs theo dõi video thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo
kết quả hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và cách trình bày của HS - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV GV kết luận
Vậy hoạt động cảm ứng ở sinh vật có đúng như các bạn trả lời không chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a. Mục tiêu
+ Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.
+ Trình bày được vai trò của cảm ứng đối với sinh vật. b. Nội dung
- HS quan sát hình 14.1 Sgk đọc các thông tin trong sgk, phát biểu khái niệm cảm ứng ở sinh vật
- Cảm ứng ở động vật khác cảm ứng ở động vật như thế nào? c. Sản phẩm
Câu trả lời của học sinh về khái niệm cảm ứng và các đặc điểm cảm ứng ở động vật, thực vật
d. Tổ chức thực hiện
Mục I. Khái niệm và vai trò của cảm ứng
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
Mục I.1. GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
với sách giáo khoa: quan sát hình 14.1 và đọc các
thông tin trong SGK mục I.1 và trả lời các câu hỏi
+ Phát biểu khái niệm cảm ứng 180
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
+ Cảm ứng ở động vật khác cảm ứng ở thực vật như thế nào?
Mục II.2 GV yêu cầu học sinh quay trở lại câu trả lời cho 2 video đầu giờ
+ Hoạt động tua cuốn bám vào cành khô, ngọn
cây hướng về ánh sáng, con sâu quay đầu phản
ứng cành cây chọc vào thân nó có vai trò gì?
+ Cho ví dụ về cảm ứng ở động vật, thực vật và
phân tích vài trò của các cảm ứng đó?
+ Trình bày vai trò của cảm ứng? Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Hs đọc sách giáo khoa độc lập và động
não trả lời câu hỏi theo cá nhân (thời
gian làm việc cá nhân là 3 phút) Báo cáo, thảo luận.
Gv gọi hs trả lời, học sinh bổ sung câu trả lời
Học sinh được gọi trả lời câu hỏi của
Học sinh trình bày nội dung mình nghiên cứu giáo viên ( Mỗi cá nhân đứng lên trình
được chú không phải hỏi đáp từng câu 1
bày câu trả lời của mình cho tất cả các câu hỏi)
HS khác bổ sung câu trả lời cho bạn
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động và cách trình bày của HS, - Lắng nghe nhận xét và kết luận của chính xác hóa nội dung GV
- Tự lưu ý nội dung của phần học GV kết luận
1. Khái niệm cảm ứng
- Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi
trường (trong và ngoài) đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống
+ Cảm ứng ở thực vật diễn ra chậm, khó nhận thấy, biểu hiện bằng các vận động dinh
dưỡng như hướng nước, hướng hóa, hướng sáng… hoặc sinh trưởng như mọc chồi cây theo mùa
+ Cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh đa dạng. Mức độ chính xác, hình thức
cảm ứng ở động vật thay đổi tùy thuộc vào bộ phận phụ trách cảm ứng. 2. Vai trò của cảm ứng
Cảm ứng là đặc điểm thích nghi đối với những thay đổi của môi trường đảm bảo cho sinh
vật tồn tại và phát triển
Mục II. Cơ chế cảm ứng ở sinh vật
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. 181
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Chuyển giao nhiệm vụ
Mục I.1. GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ
phản xạ co ngón tay ở người, hoạt động theo
nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày cơ chế cảm ứng co ngoàn tay ở
người khi chạm vào kim nhọn?
+ Ở thực vật hoạt động cảm ứng thực hiện theo
cơ chế giống và khác động vật như thế nào?
+ Trình bày cơ chế cảm ứng ở sinh vật? Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động thảo luận trao đỏi theo HS quan sát tranh tìm hiểu thông tin nhóm của học sinh
trong tranh hình và sgk thảo luận
nhóm, ghi chép nội dung câu trả lời
vào tờ giấy theo kỹ thuật khăn trả bàn,
phân công người báo cáo trước lớp Báo cáo, thảo luận.
Gv gọi đại diện nhóm trình bày các câu hỏi và Đại diện nhóm trình bày trước lớp
gọi nhóm khác bổ sung nhận xét
Nhóm khác lắng nghe, nhận xét và đóng góp ý kiến
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động, cách trình bày tư thế tác - Lắng nghe nhận xét và kết luận của
phong của HS, chính xác hóa nội dung GV
- Tự lưu ý nội dung của phần học GV kết luận
- Cảm ứng ở sinh vật được thực hiện thông qua các bộ phận: tiếp nhận kích thích, dẫn
truyền thông tin kích thích, xử lí thông tin và đáp ứng.
+ Ở thực vật: cảm ứng bắt đầu bằng thụ thể trên màng tiếp nhận kích thích, thông tìn từ
kích thích được truyền qua tế bào chất dưới dạng dòng điện hoặc hóa chất đến bộ phận xử
lý thông tin và đáp ứng rồi gây ra đáp ứng. Cả 3 bộ phận tham gia đều là thân, lá, rễ…
+ Ở động vật có hệ thần kinh, cảm ứng thục hiện qua cung phản xạ. Trong đó, thụ thể cảm
giác tiếp nhận kích thích từ môi trường và tạo xung thần kinh truyền về trung ương thần
kinh, từ đây xung thần kinh đi đến cơ quan đáp ứng tạo ra đáp ứng phù hợp
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn luyện năng lực hệ thống hóa kiễn thức đã học
b. Nội dung: Thực hiện trò chơi bức tranh bí ẩn Thể lệ 182
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
HS chọn 1 trong các ô trên màn hình để trả lời câu hỏi. Nếu trả lời đúng thì 1 phần bức
tranh được mở ra và được 10đ. Nếu trả lời sai 1 phần bức tranh không được hiện ra và
quyền trả lời sang bạn khác.
Khi bức tranh chưa được lật mở hết hs nào trả lời đúng tên bức tranh
Khi lật mở được 1 miếng ghép được 40 đ
Khi lật mở được 2 miếng ghép được 30 đ
Khi lật mở được 3 miếng ghép được 20 đ
Khi cả bức tranh đã được mở ra được 10 đ
Câu hỏi trong 4 ô của bức tranh
1. đây là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường (trong
và ngoài) đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống?
2. là đặc điểm thích nghi đối với những thay đổi của môi trường đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển
3. được thực hiện thông qua các bộ phận: - tiếp nhận kích thích,
- dẫn truyền thông tin kích thích,
- xử lí thông tin và đáp ứng.
4. Ở động vật có hệ thần kinh, hoạt động này thực hiện qua cung phản xạ? c. Sản phẩm
Tên bức tranh: cảm ứng ở sinh vật.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu HS theo dõi thể lệ trò chơi
Học sinh tiếp nhận thông tin
Thời gian mỗi câu là 30s Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Học sinh giơ tay lựa chọn câu hỏi và dự đoán bức tranh Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
HS trả lời câu hỏi nếu sai học sinh khác giơ tay trả lời
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động, cách trình bày tư thế - Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV
tác phong của HS, chính xác hóa nội dung
GV kết luận chốt nội dung bài học bằng: Sơ đồ tư duy 183
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS
Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về cảm ứng ở sinh vật để giiar quyết các vấn đề thực tế về
cảm ứng, phân biệt được trong thực tế hiện tượng nào là cảm ứng hiện tượng nào không là cảm ứng
b. Nội dung: HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi1,2
1. Khi trống các cây mướp cạnh bò ao có hiện tượng rễ cây mọc lan rộng ra cả mặt nước đây
là hiện tượng gì? Hiện tượng này có ý nghĩa gì?
2. Hiện tượng người quay đầu lại khi nghe tiếng người khác gọi tên mình từ phía sau có phải
là cảm ứng không? Giải thích. c. Sản phẩm
1. Hiện tượng rễ mướp bò lan trên mặt ao là hướng nước, giúp cây mướp lấy được mước và
chất dinh dưỡng nuôi cây
2. Đây là hiện tượng cảm ứng vì tai (bộ phận thu nhận kích thích) tiếp nhận kích thích âm
thanh, thông tin kích thích (dưới dạng xung thần kinh) theo dây thần kinh thính giác, truyền
về của não bộ (phận xử lý thông tin). Từ của não, xung thần kinh theo dây vận động đến cơ
xương (bộphận đáp ứng) gây co cơ xương và làm đầu quay lại.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh. Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi Học sinh tiếp nhận thông tin
(2HS cùng bàn) để trả lời câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ
Gv theo dõi hoạt động của hs
Học sinh trao đổi theo nhóm thực hiện nhiệm vụ 184
KHBD SINH HỌC 11_KỲ I BỘ KNTTVCS Báo cáo, thảo luận. Gv gọi hs trả lời
- Đại diện các nhóm học sinh báo cáo
kết quả hoạt động theo từng câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV nhận xét hoạt động, cách trình bày tư thế tác - Lắng nghe nhận xét và kết luận của
phong của HS, chính xác hóa nội dung GV
- Tự điều chỉnh sơ đồ tư duy của mình cho phù hợp
GV kết luận: câu trả lời ở mục sản phẩm Phụ lục
Phiều học tập số 1:
Quan sát hình ảnh phản xạ co ngón tay ở người, hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Trình bày cơ chế cảm ứng co ngoàn tay ở người khi chạm vào kim nhọn?
+ Ở thực vật hoạt động cảm ứng thực hiện theo cơ chế giống và khác động vật như thế nào?
+ Trình bày cơ chế cảm ứng ở sinh vật? HẾT HỌC KỲ 1 185
Document Outline
- Khái niệm hô hấp ở thực vật; các con đường hô hấp
- - Bước đầu xác định được nội dung về hô hấp ở thực
- - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô
- - HS chăm chỉ, tự giác trong việc nghiên cứu SGK v
- - HS ý thức trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ thực ph
- - Máy tính, máy chiếu;
- - Phiếu học tập về các con đường hô hấp ở thực vậ
- - Bước đầu xác định được nội dung về hô hấp ở thực
- - HS trả lời bằng lời nói.
- - Đáp án: 1 - Phân giải; 2 - Phức tạp; 3 - Đơn giả
- 7- Hô hấp.
- - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân; thời gian 10 giâ
- - HS quan sát các chữ cái; Làm việc cá nhân; Trong
- Từ 6 từ khóa tìm được, giáo viên yêu cầu học sinh
- GV kết luận:
- Hô hấp là quá trình phân giải các chất hữu cơ phứ
- - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô
- Phiếu học tập các con đường hô hấp ở thực vật, các
- - HS viết vào phiếu học tập, trình bày sản phẩm (n
- - Đáp án phiếu học tập (Phụ lục)
- - GV giới thiệu nội dung bài học.
- - Yêu cầu học sinh tìm hiểu các thông tin sách giá
- + Phát biểu lại khái niệm hô hấp ở thực vật và phâ
- - Thảo luận nhóm 4 và hoàn thành phiếu học tập:
- + Các con đường hô hấp ở thực vật.
- + Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật.
- + Dựa vào sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hô hấp ở
- + Phân tích mối quan hệ giữa quá trình quang hợp v
- - HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ học tập
- - HS hoạt động cá nhân 5 phút đối với mục I.
- + HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thiện thông tin
- - HS thảo luận nhóm 4 và hoàn thành mục II trong 1
- - Đọc SGK, tìm kiếm thông tin trả lời câu hỏi vào
- - HS đọc thông tin tới đâu gạch chân từ khoá chính
- - Lưu ý: Khi các nội dung có sẵn các từ khoá, thì
- Mục I:
- - Hết 5 phút, GV yêu cầu 3 HS làm bài hoàn thiện n
- * Lưu ý rèn kỹ năng trình bày của HS (đứng, nói, n
- Mục II:
- - Sau 10 phút thảo luận, 3 nhóm HS làm bài hoàn th
- Mục III,IV, V:
- - Sau 20 phút, 3 HS làm bài hoàn thiện nhanh nhất
- - 3 Học sinh lên bảng trình bày nhanh, các học sin
- - HS khác nhận xét bổ sung.
- ►Giải thích cơ sở của việc ngâm hạt giống vào nước
- # Cơ sở khoa học của việc ngâm hạt giống và
- - Vận dụng các kiến thức đã học tìm ra đáp án đúng
- - GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm để học sinh ngh
- GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu:
- + HS hoạt động cá nhân.
- + Trong thời gian 1 phút/ 1 câu hỏi, HS liên hệ k
- - HS nghiên cứu thông tin trong câu hỏi để tìm câ
- - HS xung phong đưa ra câu trả lời;
- - GV gọi HS xung phong sớm nhất trả lời ở mỗi câu
- - HS dựa vào bài học và đưa ra câu trả lời. Các h
- - Vận dụng các kiến thức đã học khái quát lại nội
- - GV yêu cầu các nhóm HS hoàn thành hệ thống hóa k
- Các nhóm HS thảo luận nhóm: Phân công nhiệm vụ ch
- - HS dựa vào bài học và đưa ra câu trả lời. Các h
- - Học liệu: Kế hoạch dạy học. Kế hoạch phân công n
- - Địa chỉ mail để trao đổi chia sẻ thông tin giữa
- + Đ.c Đỗ Thùy Dương: dothuyduong86@gmail.com
- - Nghiên cứu kiến thức lý thuyết về dinh dưỡng, cá