












Preview text:
 
Giáo án môn Sinh học 11 Chân trời sáng tạo 
BÀI 24. SINH SẢN Ở THỰC VẬT  I. MỤC TIÊU  1. Kiến thức  Sau bài học này, HS sẽ: 
• Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết được giai 
đoạn sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật. 
• Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và ứng dụng 
của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn. 
• So sánh được hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực  vật. 
• Trình bày được quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật có hoa: cấu tạo chung 
của hoa; quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh, hình thành  hạt, quả.  2. Năng lực  Năng lực chung 
• Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động cá nhân, HS được phát 
triển kĩ năng đọc tài liệu, chủ động tìm kiếm thông tin liên quan đến các hình 
thức sinh sản ở thực vật để trả lời các câu hỏi trong bài. 
• Năng lực hợp tác: Thông qua hoạt động nhóm, HS rèn luyện được kĩ năng chia 
sẻ thông tin, trình bày quan điểm trước đám đông và hợp tác với người khác để 
hoàn thành nhiệm vụ được giao. 
• Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng các kiến thức về sinh sản ở thực vật để 
nhằm giải thích được cơ sở khoa học và đưa được các biện pháp kĩ thuật nhằm 
điều chỉnh khả năng, tốc độ sinh sản của cây trồng trong sản xuất.  Năng lực riêng 
• Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Trình bày được hình thức sinh sản sinh 
dưỡng ở thực vật và nhận biết được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật; 
Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và ứng dụng 
của sinh sản sinh dưỡng trong thực tiễn.   
• Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Trình bày được cấu tạo chung của 
hoa, diễn biến của các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, hình  thành hạt và quả. 
• Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: So sánh được hình thức 
sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật; ứng dụng của sinh 
sản sinh dưỡng trong thực tiễn.  3. Phẩm chất 
• Chăm chỉ, có tinh thần ham học hỏi, chủ động tìm kiếm thông tin liên quan đến 
bài học qua sách, báo, internet, … 
• Trách nhiệm, thực hiện đầy đủ các công việc được phân công trong các hoạt 
động cá nhân hoặc nhóm khi tìm hiểu thông tin về hình thức sinh sản vô tính và  hữu tính. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
1. Đối với giáo viên 
• Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu. 
• Tranh, ảnh về hình thức sinh sản vô tính, các giai đoạn trong quá trình sinh sản 
hữu tính của thực vật. 
• Video minh họa về quy trình nhân giống vô tính ở thực vật, diễn biến của quá 
trình thụ tinh và các kiểu thụ phấn nhờ tác nhân sinh học và phi sinh học. 
• Mẫu vật thật của các loài hoa đơn tính, lưỡng tính, hoa thụ phấn nhờ gió, hoa 
thụ phấn nhờ côn trùng, các loại hạt có hoặc không có nội nhũ hay các loại quả 
có số lượng hạt khác nhau. 
2. Đối với học sinh 
• SHS sinh học 11 chân trời sáng tạo 
• Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập. 
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU) 
a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ, đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi  hứng thú học tập. 
b. Nội dung: HS nêu lại khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật, trả lời câu hỏi 
mở đầu có nội dung liên quan đến bài học.   
c.Sản phẩm: Khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật, đáp án cho câu hỏi mở  đầu. 
d. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
• GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và các hình thức sinh sản ở sinh vật. 
• GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: 
Bên cạnh hoa mai và hoa đào ngày Tết, hoa lan cũng là loài hoa được nhiều người 
dùng để trang trí nhà cửa. Hoa lan sở hữu vẻ ngoài sang trọng, quý phái, đồng thời nó 
mang nhiều ý nghĩa phong thủy tốt đẹp. 
So với các loài hoa khác, hoa lan khá lâu tàn, có thể duy trì đến 3 tháng. Vậy nếu nhân 
giống hoa lan bằng cách đợi cây ra quả và cho hạt giống thì sẽ mất rất nhiều thời gian. 
Theo em, để sản xuất một lượng lớn hoa lan nhằm cung ứng cho thị trường vào các 
dịp lễ tết, những nhà vườn đã thực hiện bằng cách nào? 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
• HS ôn lại kiến thức cũ. 
• HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu. 
Bước 3: Báo cáo thảo luận: 
• Các HS xung phong phát biểu trả lời. 
Bước 4: Kết luận và nhận xét: 
Đáp án: có 2 phương pháp phổ biến là giâm cành bằng các thân đốt (kie) và nhân 
giống bằng Invitro (nuôi cấy mô) 
• GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Giâm cành và nuôi cấy mô là hai trong 
các phương pháp sinh sản vô tính ở thực vật. Ngoài ra thực vật còn có các hình 
thức sinh sản vô tính, hữu tính nào? Sinh sản ở thực vật có khác gì so với động 
vật? Để hiểu rõ được vấn đề này chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài 24. Sinh 
sản ở thực vật.” 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình thức sinh sản vô tính 
a. Mục tiêu: Trình bày được hình thức sinh sản sinh dưỡng ở thực vật và nhận biết 
được sinh sản bằng bào tử ở một số thực vật.   
b. Nội dung: HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật mảnh ghép, tìm hiểu nội dung của 
hình thức sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng bào tử. Trả lời câu hỏi 1, 2, luyện tập 
sgk trang 159, đồng thời hoàn thành phiếu học tập phân biệt sinh sản bằng bào tử và  sinh sản sinh dưỡng. 
c. Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi về hình thức sinh sản sinh dưỡng và nội dung còn 
thiếu của bảng trong phiếu học tập. 
d. Tổ chức thực hiện:  HĐ CỦA GV VÀ HS 
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
I. Sinh sản vô tính 
- GV chia lớp thành 4 nhóm dạy học theo 1. Các hình thức sinh sản vô tính ở  kỹ thuật mảnh ghép:  thực vật. 
*GĐ1: Hình thành nhóm chuyên gia 
- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 159: 
+ Nhóm 1 & 2 đọc thông sgk mục I, quan Sinh sản sinh dưỡng là hình thức sinh 
sát hình 24.1 và tìm hiểu về hình thức sinh sản vô tính vì cây con được hình thành  sản sinh dưỡng. 
từ cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) của  cây mẹ. 
+ Nhóm 3 & 4 đọc thông tin sgk mục I, 
quan sát hình 24.2 và tìm hiểu về hình - Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 159: 
thức sinh sản bằng bào tử. 
Thể giao tử được hình thành từ bào tử 
*GĐ2: Hình thành nhóm mảnh ghép 
đơn bội (n) và bào tử được tạo ra từ quá 
trình giảm phân của thể bào từ 2n. Giao 
- GV tiến hành ghép nhóm 1 với nhóm 3; tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau 
nhóm 2 với nhóm 4 để các nhóm chia sẻ trong thụ tinh tạo thành hợp tử (2n) và  thông tin cho nhau. 
phát triển thành thể bào tử. Sinh sản vô 
tính diễn ra trong giai đoạn 
- Các nhóm mảnh ghép thảo luận trả lời 
câu hỏi trong sgk trang 159. 
- Đáp án câu luyện tập sgk trang 159: 
Câu 1: Quan sát Hình 24.1, hãy cho biết Trong chu kì sinh sản của rêu, giai đoạn 
vì sao sinh sản sinh dưỡng là hình thức đơn bội chiếm ưu thế.  sinh sản vô tính. 
- Đáp án phiếu học tập: 
Câu 2: Quan sát hình 24.2, hãy mô tả quá 
trình sinh sản bằng bào tử ở rêu. Trong  Sinh sản 
đó, xác đinh sinh sản vô tính diễn ra ở Đặc  điểm  Sinh  sản  bằng bào  giai đoạn nào.  phân biệt  sinh dưỡng  tử 
Câu luyện tập: Trong chu kì sinh sản của Nguồn gốc Bào  tử Từ  một 
rêu, giai đoạn đơn bội hay lưỡng bội cây con  nằm trong phần cơ thể    chiếm ưu thế?  túi bào tử mẹ.  cây mẹ 
- Đồng thời các nhóm mảnh ghép hoàn 
thành phiếu học tập sau:  Khả  năng Rộng  Hẹp  phát tán 
Sinh sản Xen kẽ hê 
Đặc điểm phân Sinh  sản sinh  đơn bội và  biệt 
bằng bào tử dưỡng  lưỡng  bội Có  Không  Nguồn gốc cây  trong vòng  …  …  đời  con  Khả năng phát  Số lượng cá  …  …  tán  thể tạo ra Nhiều  Ít  được trong 1  Xen kẽ hê đơn  lần sinh sản  bội và lưỡng …  …  bội trong vòng  Đa số các  đời  loài  thực  Gặp ở nhóm Rêu,  vật: Khoai 
Số lượng cá thể  thực vật  dương xỉ lang, khoai  tạo ra được …  …  tây, …  trong 1 lần sinh  sản  ⇨ Kết luận:  Gặp ở nhóm …  …  thực vật 
- Sinh sản vô tính ở thực vật là hình thức 
sinh sản mà cây con được tạo ra từ các   
bộ phận sinh dưỡng khác nhau của cây 
mẹ như củ, thân, rễ, lá… 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- Sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh 
- HS làm việc nhóm, nghiên cứu nội dung sản mà cơ thể mới được phát triển từ 
bài học và trả lời câu hỏi, hoàn thành bào tử (n).  phiếu học tập.   
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu 
hoặc lên bảng trình bày. 
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung  cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định 
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, 
thái độ làm việc của các HS trong nhóm   
- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và 
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính và ứng dụng. 
a. Mục tiêu: Trình bày được các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật và trình 
bày được ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật trong thực tiễn. 
b.Nội dung: HS hoạt động theo nhóm với nhiệm vụ tìm hiểu các phương pháp nhân 
giống vô tính, trả lời câu 3, luyện tập sgk trang 160, 161. 
c. Sản phẩm: Các khái niệm, ưu điểm, nhược điểm của các phương pháp nhân giống 
vô tính, đáp án cho câu hỏi 3, luyện tập sgk trang 160, 161. 
d. Tổ chức thực hiện  HĐ CỦA GV VÀ HS 
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
2. Các phương pháp nhân giống vô tính 
và ứng dụng trong thực tiễn 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao 
nhiệm vụ tìm hiểu về khái niệm, ưu a) Giâm cành 
điểm, nhược điểm của các phương pháp  nhân giống vô tính: 
- Khái niệm: là hình thức tạo cây mới từ 
một đoạn thân hoặc cành bằng cách cắm 
+ Nhóm 1: Phương pháp giâm cành. 
một đầu của các đoạn thân, cành vào đất 
ẩm, đầu còn lại ở trên mặt đất cho đến khi 
+ Nhóm 2: Phương pháp chiết.  đam rễ, mọc chồi. 
+ Nhóm 3: Phương pháp ghép. 
- Ưu điểm: tạo ra số lượng lớn cây con có 
chất lượng đồng đều trong thời gian ngắn. 
+ Nhóm 4: Phương pháp nuôi cấy mô tế  bào thực vật. 
- Nhược điểm: cây giống tạo thành  thường nhanh già cỗi. 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả 
lời câu hỏi 3 sgk trang 160 và câu luyện b) Chiết cành  tập sgk trang 161. 
- Khái niệm: là hình thức tạo rễ trên một 
Câu 3: Trong nông nghiệp, người ta đã đoạn của cành bằng cách bọc đất mùn 
áp dụng những phương pháp nào để quang vị trí lớp vỏ, sau đó cắt rời cành đã 
nhân giống các cây trồng mang những ra rễ đem trồng. 
đặc tính mong muốn? Cho ví dụ. 
- Ưu điểm: cho tỉ lệ sống cây con cao, cây 
Câu luyện tập: Tại sao nuôi cấy mô tế thấp, lá gọn, sinh trưởng nhanh và khỏe 
bào thực vật có thể tạo ra số lượng cây nên thuận tiện cho chăm sóc. 
trồng có đặc điểm giống nhau? Điều này 
có ý nghĩa gì đối với đời sống con - Nhược điểm: hệ số nhân giống không    người? 
cao, tuổi thọ của giống cây thấp. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ  c) Ghép 
- HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung - Khái niệm: là phương pháp nhân giống 
đã được giao và trình bày vào bảng sử dụng một đoạn thân, cành (cành ghép)  nhóm. 
hoặc chồi (mắt ghép) của cây này ghép 
vào thân hay gốc ghép của một cây khác, 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 
sao cho bề mặt tiếp xúc áp thật sát vào  nhau. 
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu 
hoặc lên bảng trình bày. 
- Ưu điểm: cây cho năng suất cao, chất 
lượng tốt, hệ rễ khỏe, sức chống chịu cao 
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ với điều kiện ngoại cảnh hay sâu bệnh.  sung cho bạn. 
- Nhược điểm: bộ rễ cây khá nông, dễ bị 
Bước 4: Kết luận, nhận định 
đổ, có thể lây bệnh từ cây mẹ sang cây 
con, cây nhanh già, chu kì khai thác ngắn. 
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, 
thái độ làm việc của các HS trong nhóm. d, Nuôi cấy mô tế bào thực vật 
- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và - Khái niệm: là kĩ thuật nuôi cấy tế bào 
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. 
trong môi trường in vitro có chứa các chất 
dinh dưỡng thích hợp để tạo thành cây  con. 
- Ưu điểm: hệ số nhân giống cao, ứng 
dụng nhiều loại cây khác nhau, tiến hành 
nhân giống quanh năm, giống cây sạch 
bệnh và có thể bảo quản trong thời gian 
dài, phục chế được các giống quý bị thoái 
hóa, đem lại hiệu quả kinh tế cao. 
- Nhược điểm: Chi phí cao, đòi hỏi có kĩ  thuật tay nghề. 
- Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 160: 
Trong nông nghiệp, người ta đã sử dụng  các phương pháp: 
+ Giâm. VD: mía, khoa lang, sắn dây, dâu  tằm… 
+ Chiết. VD: các cây ăn quả như nhãn,  bưởi…   
+ Ghép. VD: các cây ăn quả như cam, 
bưởi,.. ; cây cảnh như hoa hồng, hoa  giấy,.. 
+ Nuôi cấy mô tế bào thực vật. VD: các 
loại gỗ quý: Vù hương, sa nhân, trầm  hương,.. 
- Đáp án câu luyện tập sgk trang 161: 
Nuôi cấy mô tế bào thực vật tạo ra số 
lượng cây trồng có đặc điểm giống hệt 
nhau do các cây con được sinh ra từ các 
mẩu mô của cây mẹ thông qua quá trình  nguyên phân. 
Điều này giúp chúng ta có thể phục chế 
các giống quý bị thoái hóa, sản xuất được 
số lượng lớn cây trồng mới, sạch bệnh và 
đem lại hiệu quả kinh tế cao. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo chung của hoa. 
a. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo chung của hoa và vai trò của các bộ phận cấu tạo nên  hoa. 
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong sgk, hoạt động nhóm 4, nêu cấu tạo của hoa và 
trả lời câu hỏi 4, 5 sgk trang 161, 162. 
c. Sản phẩm: Cấu tạo của hoa, vai trò của các bộ phận cấu tạo nên hoa. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
II. Sinh sản hữu tính 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin kết hợp 
quan sát hình 24.5 trong sgk và trả lời 1. Cấu tạo chung của hoa 
câu hỏi 4 sgk trang 161: 
- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 161: 
Quan sát hình 24.5 và dựa vào kiến thức Hoa là chồi sinh sản, cấu tạo gồm bộ phận 
đã học, hãy mô tả cấu tạo chung của bất thụ (không sinh sản) và bộ phận hữu  hoa. 
thụ (sinh sản), hoa đính vào phần thân cây 
- Hoạt động nhóm bốn thảo luận vào qua cấu trúc đế hoa. 
đưa ra đặc điểm cấu tạo và vai trò của   
các bộ phận cấu tạo nên hoa bằng cách - Bộ phận bất thụ: lá đài và các cánh hoa.  hoàn thành bảng sau: 
- Bộ phân hữu thụ: nhị hoa và lá noãn  Bộ phận 
Đặc điểm, Vai trò  (nhụy).  cấu tạo 
- Đáp án câu hỏi thảo luận  …  …  …  Bộ phận 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
cấu tạo Đặc điểm, cấu tạo  hoa 
- HS theo dõi sgk, chú ý lắng nghe, tiếp 
nhận và trả lời câu hỏi. 
Thường có màu lục, bao bên  Lá đài 
ngoài nụ hoa hoặc nằm dưới 
- HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi  cánh hoa khi nở 
mục Dừng lại và suy ngẫm. 
Thường có màu sắc sặc sỡ,  Cánh 
bao bên ngoài nhị và nhụy 
Bước 3: Thảo luận và báo cáo  hoa  hoa. 
- HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng 
Gồm chỉ nhị dài mang bao  trình bày. 
Nhị hoa phấn (thường có màu vàng  khi chín) 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
Gồm núm nhụy, vòi nhụy và  bạn.  Nhụy 
bầu nhụy. Núm nhụy thường  hoa  có chất dính 
Bước 4: Nhận xét và đánh giá 
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm,  thái độ làm việc.  Bộ phận 
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng cấu tạo Vai trò 
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào hoa  vở.  Lá đài 
Bảo vệ chồi/nụ trước khi nở  Cánh 
Thu hút côn trùng, bảo vệ bộ  hoa  phận bên trong hoa. 
Bộ phận sinh ra hạt phấn, 
Nhị hoa giúp phát tán hạt phấn 
Bộ phận chứa túi phôi (có  Nhụy 
giao tử cái là trứng), tham gia  hoa 
quá trình hình thành hạt và  quả.       
Hoạt động 4: Tìm hiểu quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật. 
a. Mục tiêu: Trình bày được diễn biến của các quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi, 
thụ phấn, thụ tinh, hình thành quả và hạt; So sánh được hình thức sinh sản vô tính với 
các hình thức sinh sản hữu tính ở thực vật. 
b. Nội dung: GV giới thiệu về các giai đoạn của sinh sản hữu tính ở thực vật, quá 
trình hình thành hạt phấn và túi phôi. HS quan sát video nêu diễn biến của quá trình 
thụ phấn và thụ tinh; Chia lớp thành 2 nhóm tìm hiểu về quá trình tạo hạt và quả; trả 
lời các câu hỏi 5, 6, 7 trong sgk. 
c. Sản phẩm: Diễn biến của 3 giai đoạn hình thành hạt phấn và túi phấn; thụ phấn và 
thụ tinh; hình thành quả và hạt. 
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
DỰ KIẾN SẢN PHẨM 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi  phôi 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 
trả lời câu hỏi 5 sgk trang 162: 
- Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 162 
Quan sát hình 24.6, hãy mô tả quá trình - Hình thành hạt phấn: 
hình thành hạt phấn và túi phôi. Hai quá 
trình này có đặc điểm gì khác nhau? 
Hạt phấn (thể giao tử đực) được hình 
thành từ các tế bào mẹ (2n) trong bao 
- GV yêu cầu HS quan sát video kết hợp phấn. Qua giảm phân mỗi tế bào con được 
đọc thông tin, hình ảnh trong sgk, nêu bao bọc bởi một thành dày chung tạo 
diễn biến quá trình thụ phấn và thụ tinh. thành hạt phấn. Tế bào bé bé là tế bào sinh 
sản, tế bào lớn là tế bào ống phấn. 
(từ 1:10 đến 2:18)   
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi 
trả lời câu hỏi 6 sgk trang 163: 
- Hình thành túi phôi: 
Tại sao quá trình thụ tinh ở thực vật có Túi phôi (thể giao tử cái) được hình thành 
hoa gọi là thụ tinh kép. 
từ tế bào mẹ (2n) của noãn. Qua giảm 
phân, hình thành bốn bào tử đơn bội (n), 
- GV chia lớp thành 2 nhóm: 
trong đó, có một bào tử cái sống sót, ba 
bào tử còn lại bị tiêu biến. Bào tử cái 
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về quá trình hình nguyên phân liên tiếp 3 lần hình thành nên 
thành hạt qua Hình 24.8 gsk và các mẫu túi phôi. Trong túi phôi gồm 3 tế bào đối 
vật thật về các loại hạt. Đồng thời trả cực, một tế bào nhân cực chứa 2 nhân đơn 
lời ý 1 câu 7 sgk trang 163: 
bội, một tế bào trứng và 2 tế bào kèm. 
⇨ Đặc điểm khác nhau: Hình thành hạt   
Hạt được hình thành như thế nào? 
phấn : tất cả 4 bào tử đực n đều thực hiện 
2 lần nguyên phân để tạo nên hạt phấn  Các mẫu hạt: 
(thể giao tử đực). Còn quá hình thành túi 
phôi: trong 4 bào tử đơn bội (bào tử cái)  Hạt đậu 
thì 3 bào tử tiêu biến, chỉ có một đại bào 
tử xếp trên cùng sống sót và tiến hành 3  Hạt ngô 
lần nguyên phân để tạo nên túi phôi (thể  giao tử cái). 
+ Nhóm 2: Nghiên cứu tài liệu, quan sát 
các loại quả thật được chuẩn bị để chỉ 3. Thụ phấn và thụ tinh 
ra vai trò của quả cũng như cách quả 
hình thành. Đồng thời trả lời ý 2 câu 7 - Quá trình thụ phấn:  sgk trang 163: 
+ Là hiện tượng hạt phấn từ nhị tiếp xúc 
Quả được hình thành như thế nào? với đầu nhụy của cùng một hóa hoặc của 
Trong quá trình chín, quả đã có những hoa khác. 
biến đổi sinh lý như thế nào? 
+ Có 2 hình thức thụ phấn: tự thụ phấn và  Các mẫu quả:  thụ phấn chéo.  Quả ổi xanh 
- Quá trình thụ tinh:  Quả ổi chín 
+ Sau khi thụ phấn, hạt phấn nảy mầm, tế 
bào sinh sản nguyên phân tạo hai tinh tử, 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
tế bào ống phấn dãn dài tạo thành ống 
phấn theo vòi nhụy vào trong bầu nhụy. 
- HS theo dõi sgk, chú ý lắng nghe, tiếp Hai tinh tự di chuyển trong ống phấn và 
nhận và trả lời câu hỏi. 
được mang đến noãn. Khi ống phấn kéo 
dài đến túi phôi, thông qua lỗ noãn, ống 
- HS hoạt động nhóm hoàn thành nhiệm phân đi vào túi phôi và giải phóng hai tinh  vụ được giao. 
tử. Một tinh tử thụ tinh với trứng tạo thành 
hợp tử (2n), tinh tử còn lại hợp nhất với tế 
Bước 3: Thảo luận và báo cáo 
bào nhân cực tạo thành nhân tam bội (3n), 
về sau phát triển thành nội nhũ. 
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu 
hoặc lên bảng trình bày. 
+ Quá trình thụ tinh chịu ảnh hưởng của 
các yếu tố bên trong: tương hợp di truyền, 
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho hàm lượng auxin nội sinh hay yếu tố ngoại  bạn. 
cảnh: độ ẩm, gió, nhiệt độ. 
Bước 4: Nhận xét và đánh giá 
Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 163: 
- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, Quá trình thụ tinh ở thực vật diễn ra với  thái độ làm việc. 
sự tham gia đồng thời của 2 tinh tử (giao 
tử đực) nên quá trình này được gọi là thụ 
- GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng 
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào    vở.  tinh kép. 
4. Sự hình thành hạt và quả. 
a) Quá trình hình thành hạt: 
Đáp án ý 1 câu hỏi 7 sgk trang 163. 
+ Sau khi thụ tinh, noãn chứa hợp tử 2n và 
nhân tam bội 3n phát triển thành hạt. Hợp 
tử phân chia liên tiếp nhiều lần rồi phân 
hóa hình thành nên cấu trúc của phôi lá 
mầm, thân mầm và rễ mầm. Nhân tam bội 
phân chia tạo nội nhũ chứa chất dinh  dưỡng. 
+ Hạt chia ra làm hai loại: Hạt có nội nhũ 
và hạt không có nội nhũ. 
b) Quá trình hình thành quả: 
Đáp án ý 2 câu hỏi 7 sgk trang 163. 
+ Hạt xuất hiện làm tăng lượng hormone 
(auxin, cytokinin, gibberellin) khuếch tán 
vào bầu nhụy thúc đẩy các tế bào phân 
chia, tăng kích thước dẫn đến hình thành  quả. 
+ Quả có vai trò bảo vệ và phát tán hạt. 
+ Khi quả chín thường có màu sắc bắt 
mắt, mềm đi và có hương vị hấp dẫn, do 
vật trở thành thức ăn của các loài sinh vật, 
nhờ đó hạt được phát tán đi xa. Một số 
loại quả có hình dạng đặc biệt giúp quả và  hạt phát tán nhờ gió:  Quả chò  Quả bồ công anh 
Số khác, quả có vỏ khô lại khi chin và tự  nứt ra:  Quả đậu hà lan    Quả đậu xanh