Giáo án sinh học 12 phương pháp mới

Tổng hợp Giáo án sinh học 12 phương pháp mới rất hay và bổ ích cho các thầy cô giáo. Giúp các thầy cô chuẩn bị môn học chi tiết và sinh động hấp dẫn hơn. Mời quý thầy cô và các bạn theo dõi đón xem.

Trang 1
DI TRUYỀN HỌC
Chương I : CHẾ DI TRUYỀN BIẾN DỊ
Tiết 1 - Bài 1: GEN, DI TRUYỀN QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Ngày soạn :...........................................
I. Mc tiêu:
1. V kiến thc:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi
- Nêu được khái nim, cu trúc chung ca gen.
- u được khái nim, c đặc đim chung v di truyn. Gii thích
được ti sao mã di truyn phi là mã b ba.
- T mô hình t nhân đôi ca ADN, mô t được các bước ca quá trình t
nhân đôi ADN làm cơ s cho s t nhân đôi nhim sc th.
- u được đim khác nhau gia sao chép sinh vt nhân sơ nhân
chun.
- Tăng cường kh năng suy lun, nhn thc thông qua kiến thc v cách
tng hp mch mi da theo 2 mch khuôn khác nhau.
2. V k năng:
- Rèn luyn k năng quan sát, phân tích hình nh, k năng so sánh và tng
hp.
3. GDMT:
- Biết được s đa dng ca gen chính đa dng di truyn ca sinh gii.
Do đó bo v ngun gen, đặc bit ngun gen quý bng cách bo v, nuôi
dưỡng, chăm sóc động vt quý hiếm.
4. Phát triển năng lực
- n luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung
của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác đnh đúng quyn và nghĩa v hc tp ch đề...
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
5. Phương pháp:
- Thuyết trình giảng giải
- Thảo luận nhóm
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 2
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
I. Gen
- Nêu được khái
niệm thế nào gen
cấu trúc.
- Lấy được một s
d về gen cấu
trúc
II. Mã di
truyền
- Nêu được khái
niệm thế nào
di truyền
- Nêu được đặc
điểm của di
truyền
- Giải thích được
tại sao mã di
truyền là mã bộ
ba
- Vận dng lý
thuyết về mã di
truyền để giải
một s bài tập
phức tạp
III. Quá
trình
nhân đôi
ADN
- Nêu được các
bước trong quá
trình nhân đôi
ADN
- Nêu được các
yếu t và vai trò
của các yếu t
tham gia vào
quá trình nhân
đôi ADN
- Vận dng lý
thuyết về quá
trình nhân đôi
ADN để giải
một s bài tập
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Gen là gi ? cho ví d minh họa. ( câu hỏi nhận biết)
2. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân
đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. ( câu hỏi thông hiểu).
3. Mã di truyền có đặc điểm ? ( câu hỏi nhận biết)
4. Hãy giải thích tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN
được tổng hợp liên tc, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn ? ( câu
hỏi vận dng)
5. Giả sử bộ ba mã hóa trên mARN là 3
UAX5
thì bộ ba đỗi mã của nó là:
a. 3
AUG 5
b. 5
AUG 3
c. 3
GUA 5
d. Cả b và c
(Câu hỏi vận dụng cao)
II. chun b:
1. GV:
- Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bng 1 SGK, bng ph.
- Phim( nh động) v s t nhân đôi ca ADN, máy tính...
2. HS:
- Xem trước bài mi.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. ổn định tổ chức
Trang 3
2. Bài mi:
A. Khởi động: GV gii thiu sơ lược chương trình sinh 12.
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng
dn hc sinh tìm hiu
khái nim gen cu
trúc chung ca gen
1. Yêu cu hc sinh đọc
mc I kết hp quan t
hình 1.1 SGK cho
biết: gen gì? Gen
sinh vt nhân sơ sinh
vt nhân thc ging
khác nhau đim nào?
2. Gi 1- 2 hc sinh bt
tr li yêu cu mt
s hc sinh khác nhn
xét, b sung.
3. GV chnh sa kết
lun để hc sinh ghi bài.
GDMT : rt nhiu
loi gen như : gen điu
hoà, gen cu trúc.... T
đó chng t s đa dng
di truyn ca sinh gii.
Hot động 2:
Gii thích v bng
chng v b 3
đặc đim ca di
truyn.
1. Yêu cu hc sinh đọc
SGK mc II và hoàn
thành nhng yêu cu sau:
- Nêu khái nim v mã di
truyn.
- Chng minh di
truyn là mã b ba.
- u đặc đim chung
ca mã di truyn
2. Vi mi ni dung, gi
1 hc sinh bt tr li,
c lp theo dõi, nhn xét,
b sung, cui cùng GV
gii thích c đặc đim
HS tìm hiu khái nim
gen cu trúc chung
ca gen
- Đọc mc I quan t
hình 1.1.
- Tr li/nhn xét, b
sung.
- Ghi bài
=> Phi bo v vn
gen để bo v s đa
dng di truyn.
HS tìm hiu v di
truyn
- Đọc SGK
- Trình t sp xếp các
Nu trong gen quy đnh
trình t sp xếp c axit
amin trong prôtêin.
- Tr li câu hi và
nhn xét, b sung phn
tr li ca bn.
I/ Gen: (10’)
1. Khái nim:
Gen mt đon phân t ADN
mang thông tin hoá cho mt
chui polipeptit hoc mt phân
t ARN.
2.Cu trúc chung ca gen:
- Gen sinh vt nhân sơ và
nhân thc đều cu trúc gm 3
ng :
+ Vùng điu hoà : mang tín hiu
khi động và điu hoà phiên mã.
+ Vùng mã hoá : Mang thông
tin mã hoá các axit amin.
+ Vùng kết thúc : mang tín hiu
kết thúc phiên mã.
Tuy nhiên sinh vt nhân sơ
vùng hoá liên tc n sinh
vt nhân thc vùng hoá
không liên tc.
II/ Mã di truyn. (10’)
- Khái nim: trình t các nu
trong gen quy đnh trình t c
axit amin trong prôtêin.
- Bng chng v mã b ba, trong
ADN 4 loi nu (A, T, G,
X), nhưng trong prôtêin 20
loi aa, nên :
Nếu 1 nu c đnh 1 aa thìo
4
1
= 4 t hp ( chưa đủ hoá
20 loi aa.
Nếu 2 nu....4
2
= 16 t hp (chưa
đủ mã hóa 20 loi aa)
Nếu 3 nu ....4
3
= 64 t hp( tha
đủ) => mã b ba là mã hp lí.
- Đặc đim chung ca di
truyn:
+ di truyn được đọc t mt
đim c đinh theo tng b ba
Trang 4
chung ca di truyn
da vào bng 1.1 kết
lun.
Hot động 3: Hướng
dn hc sinh tìm hiu
t li quá trình nhân
đôi ADN.
1. Gii thiu đon phim
v quá trình nhân đôi
ADN.
2. Yêu cu hc sinh quan
sát phim, hình 1.2 SGK
kết hp đọc SGK mc III
để t li quá trình
nhân đôi ADN.
3. Gi mt HS bt mô
t, sau đó gi 1 vài hc
sinh khác nhn xét, b
sung.
4. GV hoàn thin, b
sung vn đáp hc sinh
để làm thêm v
nguyên tc b sung, bán
bo toàn cơ chế na
gián đon.
- Ghi bài.
HS tìm hiu t
li quá trình nhân đôi
ADN.
- Theo dõi GV gii
thiu
- Quan sát phim, hình
đọc SGK mc III.
- t/ nhn t/ b
sung
- Theo dõi GV nhn
xét, tr li câu hi
ghi bài.
nuclêôtít mà không gi lên nhau.
+ di truyn mang tính ph
biến, túc tt c các loài đều
dùng chung mt b di
truyn( tr mt vài ngoi l).
+ di truyn mang tính đặc
hiu, tc mt b ba ch mã
hoá cho mt loi axit amin.
+ di truyn mang tính thoái
hoá, tc nhiu b ba khác
nhau cùng hoá cho mt loi
axit amin, tr AUG và UGG.
III/ Quá trình nhân đôi
ADN(tái bn ADN) ( 10’)
Diến ra trong pha S ca chu
TB.
- Bước 1: Tháo xon phân t
- Bước 2: Tng hp các mch
ADN mi
- Bước 3: Hai phân t ADN con
được to thành
*) ý nghĩa ca quá trình : Nh
nhân đôi, thông tin di truyn
trong h gen ( ADN) được
truyn t TB này sang TB kc.
C. Luyện tập – Vận dụng (3’)
1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu của tế bào? Diễn ra khi nào? Kể tên và
vai trò của các yếu t tham gia.
2. Quá trình t nhân đôi ca ADN, enzim ADN - pôlimeraza có vai trò
A. tháo xon phân t ADN
B. b gãy các liên kết H gia 2 mch ADN
C. lp ráp các nuclêôtit t do theo nguyên tc b xung vi mi mch
khuôn ca ADN.
D. b gãy các liên kết H gia 2 mch ADN.
D. Tìm tòi mở rộng
Trang 5
- Hc bài và làm bài tp SGK, sách bài tp.
- Đọc trước bài 2 sgk/11
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
Trang 6
Tiết 2 - Bài 2: PHIÊN DỊCH
Ngày soạn :...........................................
I. Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi:
- u được nhng thành phn tham gia vào quá trình phiên dch
mã.
- Trình bày được các din biến chính ca quá trình phiên mã và dch mã.
- Gii thích được s khác nhau v nơi xy ra phiên mã và dch mã.
- Phân bit được s khác nhau cơ bn ca phiên mã và dch mã.
- Phân bit được s khác nhau cơ bn ca phiên sinh vt nhân sơ
sinh vt nhân thc.
- Gii thích được sao thông tin di truyn trong nhân tế o nhưng
vn ch đạo được s tng hp prôtêin tế bào cht.
2. K năng.
- Rèn luyn được kh năng quan sát hình, mô t hin tượng biu hin trên
hình.
- Phát trin được k năng so sánh, suy lun trên cơ s hiu biết v di
truyn.
- T kiến thc: " Hot động ca các cu trúc vt cht trong tế bào nhp
nhàng và thng nht, b m truyn cho con không phi các tính trng sn
các ADN- cơ s vt cht ca các tính trng" t đó quan nim đúng v
tính vt cht ca hin tượng di truyn.
3. Thái độ
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
4. Phát triển năng lực
- n luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
5. Phương pháp:
- Thuyết trình, giảng giải
- Vấn đáp
- Thảo luận nhóm
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 7
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I. Phiên
- Nêu được khái
niệm phiên mã
- Trình bày được
các giai đoạn của
quá trình phiên mã
- Hiểu được cu
trúc chc
năng của tng
loi ARN.
- Phân biệt được
phiên sinh
vật nhân
phiên sinh
vt nhân thc
- Vận dng lý
thuyết về phiên
mã để làm một
s bài tập đơn
giản
- Vận dng
thuyết về phiên mã
để làm một s bài
tập khó
II. Dịch
- Nêu được khái
nim dch mã
- Nêu được các
c ca quá trình
dch mã
- Giải thích vai
trò của các yếu
t tham gia vào
quá trình dch
- Vận dng kiến
thức dch mã để
giải một s bài
tập đơn giản
- Vận dng kiến
thức dch mã để
giải một s bài tập
khó
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Thế nào là phiên mã ? ( Câu hỏi nhận biết)
2. Quá trình dch mã ở riboxom diễn ra như thế nào ? ( Câu hỏi thông hiểu)
3. Một đoạn gen có trình tự các nucleootit như sau :
3’ XGA GAA TTT XGA 5’
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
A. Hãy xác đnh trình tự các axits amjn trong chuỗi polipeptit được tổng
hợp từ đoạn gen trên. ( Vận dng)
B. Một đoạn phân tử ADN có trình tự axit amin như sau :
- lowxxin- alanin- valin- lizin-
Hãy xác đnh trình tự các cặp nu trong đoạn gen mang thông tin quy đnh
cấu trúc đoạn protein đó. ( Vận dng cao)
II. chun b:
1. GV:
- Phim( hoc nh động, tranh nh phóng to) quá trình phiên dch
mã và máy chiếu, máy tính( nếu dy ƯDCNTT).
- Phiếu hc tp.
- Bng ph.
2. HS:
- Giy rôki,t pht.
- Hc bài cũ và xem trước bài mi.
III. Chuỗi hoạt động học:
Trang 8
1. ổn định tổ chức
2. Kim tra: ( 5’)
a. Câu hi :
Mã di truyn là gì ? Nêu các đặc đim ca mã di truyn.
b. Đáp án biu đim
3. Bài mi:
A. Khởi động:
Ti sao thông tin di truyn trên ADN nm trong nhân tế bào nhưng vn
ch đạo được s tng hp prôtêin tế bào cht? Quá trình tng hp prôtêin din
ra như thế nào và gm nhng giai đon nào?
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng dn
hc sinh tìm hiu cơ chế
phiên mã.
1. Phát phiếu hc tp 1
theo nhóm bàn.
2. Gii thiu đon phim(
hoc nh động) v quá
trình phiên mã.
3. u cu hc sinh quan
sát phim, hình 2.1, kết hp
độc lp đọc SGK mc I-2,
sau đó tho lun nhóm
hoàn thành ni dung phiếu
hc tp 1 trong thi gian
7'.
4. Yêu cu các nhóm trao
đổi phiếu kết qu để kim
tra chéo, GV đưa kết qu
mt phiếu bt kì để c lp
cùng quan sát sau đó gi
bt mt hc sinh nhóm
khác nhn xét, phân tích.
5. Nhn xét, b sung, hoàn
thin, đưa ra đáp án,
tóm tt nhng ý chính để
hc sinh hiu t đánh
giá cho nhau.
6. Trên cơ s ni dung đã
tóm tt đon phim, u
cu mt hc sinh trình y
li din biến ca quá trình
phiên mã
Hot động 2: Hướng dn
HS tìm hiu cơ chế phiên
mã.
- Nhn phiếu hc tp 1.
- Theo dõi giáo viên gii
thiu.
- Quan sát phim, hình 2.1,
độc lp đọc SGK, tho
lun nhóm ghi ni
dung vào tm bn trong(
hoc giy rôki).
- Trao đổi phiếu kết qu
cho nhóm bn.
- Quan sát phiếu giáo vn
treo trên bng, cùng nhn
t để hoàn thin kiến
thc.
- Đánh giá kết qu cho
nhóm bn.
- Ghi ni dung tóm tt vào
v hoc hoàn thin phiếu
hc tp và v nhà tóm tt
vào v.
- Trình bày din biến cơ
chế phiên mã.
I/ Phiên mã: (15’)
*) KN phiên mã: ....
1. Cu trúc chc năng
ca các loi ARN:
- mARN phiên bn ca
genlàm khuôn cho dch
Ribôxôm.
- tARN nhiu loi mang
aa ti Ribôxôm để dch mã.
- rARN kết hp vi prôtêin
to thành Ribôxôm nơI
tng hp prôtêin.
2. Cơ chế phiên mã:
- M đầu : Enzim ARN
pôlimeraza bám vào ng
khi động làm gen tháo
xon, mạch 3’-> 5l ra để
khi đầu tng hp mARN.
- Kéo dài :Enzim trượt dc
theo gen,tng hp mch
ARN b sung vi mch
gc theo NTBS( A-U, G-X)
theo chiều 5’ -> 3’).
- Kết thúc : Khi e di chuyn
đến cui gen gp tín hiu
kết thúc thì dng li.
Trang 9
hc sinh m hiu din
biến ca quá trình dch
mã.
1. Yêu cu hc sinh đọc
mc II-1 SGK tóm tt
giai đon hot hoá axit
amin bng sơ đồ. Sau đó
giáo viên hướng dn để
hc sinh hoàn thin ghi
v. ( th chiếu minh
ho cho hc sinh xem
đon phim v quá trình
hot hoá các axit amin)
2. ĐVĐ chuyn ý: Các aa
sau khi được hot hoá
gn vi tARN tương ng,
giai đon tiếp theo din ra
như thế nào?
3. Phát phiếu hc tp s 2
theo nhómn.
4. Gii thiu 3 đon phim(
nh động) v cơ chế dch
mã.
5. Yêu cu hc sinh quan
sát phim kết hp độc lp
đọc SGK mc II-2 trang
13, sau đó tho lun nhóm
hoàn thành ni dung
phiếu hc tp 2 trong thi
gian 10 phút.
6. Yêu cu các nhóm trao
đổi phiếu kết qu để kim
tra chéo ly mt phiếu
bt để c lp cùng
quan sát sau đó gi bt
mt hc sinh nhóm khác
nhn xét, phân tích.
7. Nhn xét, b sung, hoàn
thin, đưa ra đáp án, gii
thích tóm tt nhng ý
chính để hc sinh hiu
t đánh giá cho nhau.
Lưu ý cho hc sinh:
- Nh mt loi enzim, aa
m đầu được tách khi
HS tìm hiu din biến ca
quá trình dch mã.
- Đọc mc II SGK.
- Tóm tt giai đon hot
hoá aa bng sơ đồ.
- Ghi bài theo sơ đồ giáo
viên đã chnh sa.
- Nhn phiếu hc tp s 2.
- Theo dõi giáo viên gii
thiu.
- Quan sát phim, độc lp
đọc SGK, tho lun nhóm
ghi ni dung vào tm
bn trong( hoc giy rôki).
- Trao đổi phiếu kết qu
cho nhóm bn.
- Quan sát phiếu giáo
viên treo trên bng, ng
nhn xét để hoàn thin
kiến thc.
- Đánh giá kết qu cho
nhóm bn.
- Ghi ni dung tóm tt vào
v hoc hoàn thin phiếu
hc tp và v nhà tóm tt
vào v.
II/ Dch mã: ( 20’)
1. Hot hoá axit amin:
- Dưới tác dng của năng
lượng ATP, enzim aa kết
hợp với tARN tạo phức hợp
aa-tARN
2. Tng hp chui
pôlipeptit:
a) Thành phn tham gia:
mARN trưởng thành,
tARN, mt s loi enzim,
ATP, các axit amin t do.
b) Din biến:
- Gm 3 bước:
+ M đầu : tARN mang aa
m đầu ti Ri đi ca
khp vi m đùu
trên mARN theo NTBS.
+ Kéo dài chui
polipeptit :
tARN mang aa1 ti Ri, đi
ca khp vi th
nht /mARN theo NTBS,
liên kết peptit được nh
thành giưa aamđ aa1. Ri
dch chuyn 1 b
ba/mARN, tARN- aamdd
đi ra ngoài. Lp tc, tARN
mang aa2 ti Ri, đi mx
ca khp vi th
2/mARN theo NTBS. C
tiếp tc vi các b ba tiếp
theo.
+ Kết thúc : Khi Ri tiếp xúc
vi 1 trong 3 b ba kết thúc
thì quá trình dch dng
li.
Trang 10
chui pôlipeptit va tng
hp.
- Trên mARN thường
nhiu ribôxôm tham gia
dch mã gi là pôlixôm.
8. Hãy gii thích sơ đồ cơ
chế phân t ca hin
tượng di truyn:
ADN-> mARN-> prôtêin-
> tính trng
- ADN được truyn li
cho đời sau thông qua cơ
chế t sao.
- Trình y được tính
trng ca cơ th nh
thành thông qua cơ chế
phiên t ADN sang
mARN ri dch t
mARN sang prôtêin t
prôtêin qui đnh nh
trng.
* Cơ chế phân t ca hin
tượng di truyn: SGK
C. Luyện tập Vận dụng (4’)
- Yêu cu hc sinh c đnh thi gian, v trí thành phn tham gia phiên ,
dch mã.
- GV th treo bng ph hoc chiếu trên màn hình các câu hi trc nghim,
yêu cu c lp quan sát, gi mt hc sinh bt k chn phương án tr li đúng,
sau đó hi c lp v s nht trí hay không ln lượt các phương án la chn ca
hc sinh đã tr li. T đó cng cđánh giá được s tiếp thu bài ca c lp.
- Chn phương án tr li đúng hoc đúng nht trong mi câu sau :
1) Giai đoạn không trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là:
A. enzimch 2 mạch của gen.
B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới.
C. cắt ni các exon.
D. các enzim thực hiện việc sửa sai.
2. Các prôtêin được tng hp trong tế bào nhân chun đều
A. bt đầu t mt phc hp aa- tARN.
B. kết thúc bng axitfoocmin- Met.
C. kết thúc bng Met.
D. bt đầu bng axitamin Met.
3. Thành phn nào sau đây không trc tiếp tham gia quá trình dch mã?
A- mARN. B- ADN. C- tARN. D- Ribôxôm.
Đáp án: 1C ,2D,3B.
D. Tìm tòi mở rộng
1) Hãy k bng so sánh cơ chế phiên mã và dch mã.
2) Nhc nh chun b bài 3.
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3 - Bài 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
Trang 11
Ngày soạn :...........................................
I/ Mc tiêu :
1. Kiến thc :
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi :
- Trình bày được cơ chế điu hoà hot động ca các gen qua opêrôn
sinh vt nhân sơ.
- Gii thích được vì sao trong tế bào li ch tng hp prôtêin khi cn
đến. T đóu được ý nghĩa điu hoà hot động gen sinh vt.
- u được s khác nhau cơ bn v cơ chế điu hoà hot động gen gia
sinh vt nhân sơnhân chun.
2. K năng:
- Tăng cường kh năng quan sát hình din t hin tượng din ra trên
phim, mô hình, hình v.
- Rèn luyn kh năng suy lun v s ti ưu trong hot động ca thế gii
sinh vt.
3. Thái độ:
Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiu câu hi v ch đề hc tp
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cao
I. Khái
quát v
điều
hòa
hoạt
động
- Nêu được khái
niệm điều hòa hoạt
động gen.
- Trình bày được
các cấp độ điều hòa
hoạt động gen
- Hiểu được s
phc tp trong
điu hòa hot
động gen sinh
vật nhân với
điu hòa hot
động gen sinh
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 12
gen
vt nhân thc.
II. Điều
hòa
hoạt
động
gen ở
sinh
vật
nhân
- Nêu được khái
nim ooperon lac
- Nêu được các
thành phn trong
cu trúc ca operon
lac
- Gải thích được
vai trò của các
thành phần trong
cấu tạo của
operon lac
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Thế nào là điều hòa hoạt động gen. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Operon là gì ? Trình bày cấu trúc của operon lác ở E. Coly ( câu hỏi thông
hiểu)
3. Giải thích điều hòa hoạt động của operon lac ( Câu hỏi thông hiểu)
4. Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen đặc điểm ? ( Câu hỏi
vận dng)
5. Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn. ( Câu hỏi nhận
biệt)
6. tả hoạt động của các gen trong môi trường không lactôzơ và môi
trường có lactôzơ. ( Câu hỏi nhận biết)
Môi trường không có lactôzơ
Môi trường không có lactôzơ
II/ chun b :
1. GV:
- Phim( hoc nh động) v s điu hoà hot động các gen Lac opêrôn,
máy chiếu,máy tính ( nếu ƯDCNTT)
- Phiếu hc tp, tranh nh phóng to hình 3.2a, 3.2b, bng ph
2. HS:
- Hc bài cũ và xem trước bài mi.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kim tra: ( 5’)
1. Trên mch khuôn ca mt đon gen cu trúc có trình t các nuclêôtit như sau:
-XGA GAA TTT XGA-, hãy c đnh trình t các axit amin trong chui
pôlipeptit được điu khin tng hp t đon gen đó
Trang 13
Đáp án- biu đim:
ADN : 3’ - XGA GAA TTT XGA 5’
mARN : 5’ – GXU XUU AAA GXU 3’ ( 5đ)
polipeptit : - Ala- Leu- Lys- Ala- ( 5đ)
3. Bài mi:
A. Khởi động:
Trong tế bào rt nhiu gen, song mi thi đim ch mt s gen
hot động, phn ln các gen trng thái bt hot. Tế bào ch tng hp prôtêin
cn thiết vào nhng lúc thích hp. Vy cơ chế nào giúp cơ th thc hin quá
trình này?
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng
dn hc sinh tìm hiu
khái nim, ý nghĩa và các
cp độ điu hoà hot
động gen.
1. Yêu cu hc sinh độc
lp đọc SGK mc I sau
đó tho lun nhóm( bàn)
tr li tóm tt các u
hi sau vào tm bn
trong ( hoc bng ph)
trong thi gian 5 phút:
- Thế nào là điu hoà
hot động ca gen?
- S điu hoà hot động
ca gen ý nghĩa như
thếo đi vi hot động
sng ca tếo?
- Điu hoà hot động ca
gen tế bào nhân sơ
khác tế bào nhân thc
như thế o?
2. Yêu cu 1 nhóm treo (
hoc chiếu) kết qu n
bng, các nhóm khác
trao đổi để kim tra chéo
kết qua cho nhau.
3. Gi 1 vài hc sinh
nhn xét tng ni dung
ca nhóm bn trên bng.
4. Cho lp cùng trao đổi
để thng nht ni dung
tr li tng câu và nhn
xét kết qu ca nhóm
HS tìm hiu khái nim,
ý nghĩa các cp độ
điu hoà hot động gen.
- Độc lp đọc SGK.
- Tho lun nhóm.
- Ghi tóm tt câu tr li.
- 1 nhóm treo kết qu.
- Các nhóm còn li trao
đổi phiếu kết qu để
kim tra chéo cho nhau.
- Nhn xét.
- Tranh lun, trao đổi và
thng nht ni dung.
- Đánh giá kết qu m
I/ Khái quát v điu hoà
hot động gen. ( 10’)
1. Khái nim v điu hoà
hot động ca gen ý
nghĩa :
điu hoà lượng sn phm
do gen to ra.
2. Các cp độ điu hoà hot
động gen:
- sinh vt nhân sơ, điu hoà
hot động gen ch yếu được
tiến hành cp độ phiên mã.
- sinh vt nhân thc, s điu
hoà phc tp hơn nhiu cp
độ t mc ADN (trước phiên
mã), đến mc phiên mã, dch
mã và sau dch mã.
Trang 14
bn nh được giao
kim tra.
5. Nhn t đánh giá kết
qu hot động ca hc
sinh và chnh sa, hoàn
thin để hc sinh ghi bài.
vic ca nhóm bn
- Ghi bài.
Hot động 2: Hướng
dn hc sinh tìm hiu
điu hoà hot động ca
gen sinh vt nhân sơ
1. Phát phiếu hc tp
theo nhóm bàn.
2. Gii thiu sơ đồ mô
hình điu hoà ca Lac
opêrôn gii thiu
đon phim v hot động
ca các gen trong Lac
opêrôn khi môi trường
lactôzơ không
lactôzơ.
3. Yêu cu hc sinh quan
sát hình, phim kết hp
độc lp đọc SGK mc II
tho lun nm để
hoàn thành ni dung
phiếu hc tp trong thi
gian 15 phút.
4. Yêu cu 1 nhóm treo (
hoc chiếu) kết qu n
bng, các nhóm khác
trao đổi để kim tra chéo
kết qua cho nhau.
5. Gi 1 vài hc sinh
nhn xét tng ni dung
ca nhóm bn trên bng.
6. Cho lp cùng trao đổi
để thng nht tng ni
dung nhn xét kết qu
ca nhóm bn mình
được giao kim tra.
7. Nhn t đánh giá kết
qu hot động ca hc
sinh và chnh sa, hoàn
thin để hc sinh ghi bài.
HS tìm hiu điu hoà
hot động ca gen
sinh vt nhân sơ
- Nhn phiếu hc tp.
- Theo dõi phn GV
gii thiu.
- Quan sát tranh và
phim.
- Đọc SGK.
- Tho lun nhóm để
thng nht hoàn thành
ni dung phiếu hc tp.
- 1 nhóm treo kết qu.
- Các nhóm n li trao
đổi phiếu kết qu để
kim tra chéo cho nhau.
- Nhn xét.
- Tranh lun, trao đổi và
thng nht ni dung.
- Ghi bài hoc sa
phiếu hc tp để v nhà
t hoàn thin vào v.
II/ Điu hoà hot động ca
gen sinh vt nhân sơ. (
20’)
1. Gen th hot động được
khi mi gen hoc ít nht mt
nhóm gen(opêron) phi có
vùng điu hoà, ti đó c
enzim pôliraza và prôtêin điu
hoà bám o để tng hp
hoc c chế tng hp mARN.
2. hình điu hoà opêrôn:
SGK
3. S điu hoà hot động c
gen ca ôpêrôn Lac:
- Khi môi trường không
lactôzơ: Gen điu hoà tng
hp prôtêin c chế. Prôtêin
này gn vào vùng O -> c
gen cu trúc không hot động.
- Khi môi trường lactôzơ:
Lactôzơ gn vi prôtêin c
chế -> biến đổi cu hình ca
prôtêin c chế-> prôtêin c
chế không th gn vào vùng O
-> các gen cu trúc hot động.
C. Luyện tập – Vận dụng ( 8’)
Trang 15
1) ThÕ nµo lµ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen?
2) Tr×nh bµy chÕ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen trong
Lac opªr«n.
D. Tìm tòi mở rộng
1) Tr li câu hi và bài tp cui bài.
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4 - Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN
Trang 16
Ngày soạn :...........................................
I/ Mc tiêu:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi
1. Kiến thc :
- u được khái nim các dng cơ chế phát sinh chung ca đột biến
gen.
- Nêu được hu qu và ý nghĩa ca đột biến gen.
2. K năng :
- Phát trin k năng quan sát hình v để rút ra hin tượng, bn cht s vt.
3. Tư duy :
- Hình thành quan đim duy vt, phương pháp bin chng khi xem xét
hin tượng t nhiên, t đó phát trin tư duylun,
4. GDMT :
- HS thy được tính cp thiết ca vic bo v môi trường, ngăn nga,
gim thiu vic s dng các tác nhân gây đột biến gen.
5. Phát triển năng lực
- HS xác đnh đưc mc tiêu hc tp ch đề là
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiu câu hi v ch đề hc tp
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thức được các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
6. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I. Khái
niệm
các
- Nêu được khái
niệm đột biến điểm.
- Nêu được thế nào
là đột biến điểm
- Hiểu được đột
biến gen ph
thuc vào nhng
yếu t nào.
- Vận dng lý
thuyết đột biến
gen để giải thích
một s hiện
- Nhận đnh
đnh được
một s bệnh do
đột biến gen
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 17
dạng
đột biến
gen
trên thể
động vật hoặc
con người
- Đưa ra những
giải pháp nhằm
hạn chế các đột
biến gen
- Trong các
loại đột biến
gen đánh giá
được laoij đột
biến nào
nguy hiểm nhất
và giải thích
II.
Nguyên
nhân và
cơ chế
phát
sinh đột
biến gen
- Nêu được các
nguyên nhân ca
đột biến gen
- Gải thích được
các cơi chế gây
đột biến gen
- Vận dng lý
thuyết để giải
những bài tập
phức tạp.
III. Hậu
quả và ý
nghĩa
của đột
biến gen
- Vận dng
được lý thuyết
đột biến gen
vào công tác
chon ging.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Đột biến gen ? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp hậu quả
của nó. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Nêu một s cơ chế phát sinh đột biến gen. ( Câu hỏi nhận biết)
3. Hậu quả của đột biến gen ph thuộc vào những yếu tnào ? ( câu hỏi
thông hiểu)
4. Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. ( Câu hỏi thông hiểu)
II/ chun b:
1. GV:
- Phiếu hc tp.
2. HS:
- Hc bài cũ và xem trước bài mi.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kim tra bài cũ: (5’)
a.Câu hi :
Mô t cơ chế điu hoà ca opêron Lac.
b. Đáp án biu đim :
S điu hoà hot động các gen ca ôpêrôn Lac:
Trang 18
- Khi môi trường không lactôzơ: Gen điu h tng hp prôtêin c chế.
Prôtêin này gn vào vùng O -> các gen cu trúc không hot động. ( 5đ)
- Khi môi trường lactôzơ: Lactôzơ gn vi prôtêin c chế -> biến đổi cu
hình ca prôtêin c chế -> prôtêin c chế không th gn vào vùng O -> các gen
cu trúc hot động. ( 5đ)
3. Bài mi:
A. Khởi động:
Trong t nhiên, người bình thường hng cu hình đĩa lõm hai mt,
tuy nhiên mt s người hng cu hình lim rt d v gây thiếu máu o
theo mt s hu qu xu. Ti sao hin tượng như vy ? Để gii thích hin
tượng này ta tìm hiu bài
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng dn hc
sinh tìm hiu khái nim đột
biến gen, th đột biến, c
dng đột biến gen, hu qu
ý nghĩa ca đột biến gen.
1. Yêu cu hc sinh nhc li
khái nim đột biến gen đã hc
lp 9.
2. Phát phiếu hc tp theo
nhómn.
3. Gii thiu hình v mt gen
bình thường các dng đột
biến gen đánh s th t( t
v).
4. Yêu cu hc sinh quan sát
hình kết hp độc lp đọc SGK
mc I-2 mc III sau đó
tho lun nhóm để hoàn thành
ni dung phiếu hc tp 1
trong thi gian 7 phút.
5. Yêu cu 1-2 nhóm treo kết
qu lên bng( nếu s dng
máy chiếu thì ch chiếu kết
qu ca 1 nhóm) , c nhóm
khác trao đổi để kim tra chéo
kết qua cho nhau.
6. Yêu cu c lp ng đi
chiếu kết qu ca 2 nhóm
trao đổi để thng nht tng
ni dung nhn xét kết qu
ca nhóm bn mình được
giao kim tra.
7- Nhn t đánh giá kết qu
HS tìm hiu khái nim
đột biến gen, các dng
đột biến gen, hu qu
ý nghĩa ca đột
biến gen.
- Nêu khái nim đột
biến gen.
- Nhn phiếu hc tp
theo nhómn.
- Quan sát hình v.
- Độc lp đọc SGK.
- Tho lun nhóm để
hoàn thành ni dung
phiếu hc tp 1.
- 1-2 nhóm treo kết
qu lên bng.
- Đi chiếu, so sánh
kết qu ca 2 nhóm
nhn xét, b sung
đồng thi đánh giá kết
I/ Đột biến gen. ( 10’)
1. Khái nim chung: Đột
biến gen nhng biến đổi
xy ra trong cu trúc ca
gen thường liên quan ti 1
hoc 1 s cp nu.
Th đột biến nhng
th mang đột biến đã biu
hin ra kiu hình.
2. Các dng đột biến gen.
3. Hu quý nghĩa ca
đột biến gen: ( 15’)( ghi
như ni dung phiếu hc tp
s 1)
Trang 19
hot động ca hc sinh và
chnh sa, hoàn thin để hc
sinh ghi bài.
GDMT : Nguyên nhân y
ĐB do các nhân t ngoi
cnh hoc do ri lon n
trong TB cũng đều do s
nh hưởng ca môi trường.
Hot động 2: Hướng dn hc
sinh tìm hiu cơ chế phát sinh
đột biến gen.
1. Gii thiu đon phim và
hình nh v cơ chế phát sinh
đột biến gen. 2.Yêu cu hc
sinh quan sát phim, hình nh
kết hp đọc SGK mc II
nêu cơ chế phát sinh đột biến
gen.
GV th yêu cu hc sinh
tr li câu hi vào bài trên.
qu ca nhóm bn
được giao kim tra.
- Ghi bài như ni dung
phiếu hc tp 1.
HS m hiu cơ chế
phát sinh đột biến gen.
- Theo dõi ni dung
GV gii thiu.
- Quan sát phim, hình
nh đọc SGK để tr
li câu hi.
II/ Cơ chế phát sinh đột
biến gen. ( 10’)
1. S kết cp không đúng
trong tái bn ADN.
2. Do c động ca các c
nhân lý, hoá, sinh hc...
C. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
Hãy chn phương án đúng/đúng nht trong mi câu sau:
1) Dng đột biến gen gây hu qu ln nht v mt cu trúc ca gen là
A. mt 1 cp nuclêôtit đầu tiên.
B. mt 3 cp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C. đảo v trí 2 cp nuclêôtit.
D. thay thế 1 nuclêôtit này bng 1 cp nuclêôtit khác.
2) Đột biến thêm cp nuclêôtit trong gen
A. làm cho gen tr nên dài hơn so vi gen ban đầu.
B. có th làm cho gen tr nên ngn hơn so vi gen ban đầu.
C. tách thành hai gen mi bng nhau.
D. có th làm cho gen tr nên dài hoc ngn hơn gen ban đầu.
3) Đột biến thay thế cp nuclêôtit trong gen
A. làm cho gen có chiu dài không đổi.
B. có th làm cho gen tr nên ngn hơn so vi gen ban đầu.
C. làm cho gen tr nên dài hơn gen ban đầu.
D. có th làm cho gen tr nên dài hoc ngn hơn gen ban đầu.
Đáp án :1A, 2D ,3D .
D. Tìm tòi mở rộng
1) Tr li câu hi và bài tp cui bài.
2) Đọc trước bài 5 SGK/23
3) Chun b bài 5, bút pht.
----------------------------------------------------
Phiếu hc tp
Hãy quan sát hình kết hp độc lp đọc SGK mc I-2 mc III sau đó
tho lun nhóm để hoàn thành bng sau trong thi gian 7 phút.
Trang 20
Dng đột biến
Đim so sánh
Đột biến thay thế mt cp
nuclêôtit
Đột biến thêm hay mt
mt cp nuclêôtit
Hu qu mi loi
Hu qu chung ý
nghĩa( Ging nhau)
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 5 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM
SẮC THỂ
Trang 21
Ngày soạn :...........................................
I/ Mc tiêu:
1. Kiến thc :
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi
- t được hình thái, đặc bit cu trúc siêu hin vi ca NST sinh
vt nhân thc.
- Nêu được khái nim đột biến cu trúc nhim sc th.
- u được nguyên nhân phát sinh, hu qu vai trò ca mi dng đột
biến cu trúc nhim sc th đi vi tiến hoá và chn ging.
2. Thái độ:
- Rèn luyn được kh năng quan sát hình, mô t hin tượng biu hin trên
hình.
- Phát trin được k năng tng hp t nhng thông tin trình bày trong
sách giáo khoa và t kết qu ca các nhóm.
3. GDMT :
- Nhn thc được nguyên nhân và s nguy hi ca đột biến nói chung
đột biến cu trúc nhim sc th nói riêng đối vi con người, t đó bo v i
trường sng, tánh các hành vi y ô nhim môi trường như làm tăng cht thi,
cht độc hi gây đột biến.
- Biết được nhng ng dng ca đột biến cu trúc nhim sc th có li
vào thc tin sn xut và to nên s đa dng loài.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
I. HÌnh
- Nêu được khái
niệm NST.
- Hiểu được vai
trò cu tng b
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 22
thái và
cấu
trúc
NST
- Nắm được cấu
trúc đại thể cảu một
NST
- Nêu được thành
phần cấu tạo của
NST
phn tham gia
cu to lên NST
NST giới tính
- Phân biệt được
các dạng cấu trúc
khác nhau của
NST.
II. Đột
Biến
cấu
trúc
NST
- Trình bày được
khái niệm đột biến
cu trúc NST
- Nêu được các tác
nhân gây đột biến
cu trúc NST.
- tả được các
dạng đột biến
cấu trúc NST
- Phân biệt được
các dạng đột biến
Cấu trúc NST
- Đánh giá được
hậu quả của
từng dạng đột
biến cấu trúc
NST.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. tả cấu trúc siêu hiển vi của NSt sinh vật nhân thực. ( Câu hỏi nhận
biết)
2. Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau ? ( Câu
hỏi vận dng)
3. Đột biến cấu trúc NST gì? những dạng nào? nêu ý nghĩa ( Câu hỏi
nhận biết)
4. Tại sao phần lớn các dạng đột biến cấu trúc NST là hại, thậm chí gây
chết cho các thể đột biến ? ( Câu hỏi vận dng)
II. Chun b:
1. GV:
- Phim( hoc nh động, tranh nh phóng to)cu trúc hin vi, siêu hin vi
các dng đột biến cu trúc nhim sc th.
- Phiếu hc tp.
2. HS:
- Hc bài cũ và xem li bài 8, bài 22 Sinh hc 9.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kim tra bài cũ : ( 5’) :
a. Câu hi : GV dùng câu hi trc nghim liên quan ti các kiến thc trng tâm
ca bài trước để kim tra.
1) Trường hp gen cu trúc b đột biến thay thế 1 cp A-T bng 1 cp G-X, s
liên kết hyđrô s
A. tăng 1. B. tăng 2. C. gim 1. D. gim 2.
2) Chui pôlipeptit do gen đột biến tng hp so vi chui pôlipeptit do gen bình
thường tng hp s axit amin bng nhau nhưng khác nhau v axit amin th
80. Gen cu trúc đã b đột biến dng
A. thay thế 1 cp nuclêôtit này bng 1 cp nuclêôtit khác b ba th 80.
B. đảo v trí cp nuclêôtit v trí 80.
C. thêm 1 cp nuclêôtit vào v trí 80.
D. mt cp nuclêôtit v trí th 80.
Trang 23
3) Dng đột biến thay thế nếu xy ra trong mt b ba t b 3 hoá th nht
đến b 3 mã hoá cui cùng trước mã kết thúc có th
A. làm thay đổi toàn b axitamin trong chui pôlypéptít do gen đó ch huy
tng hp.
B. không hoc làm thay đổi 1 axitamin trong chui pôlypéptít do gen đó
ch huy tng hp.
C. làm thay đổi 2 axitamin trong chui pôlypéptít do gen đó ch huy tng
hp..
D. làm thay đổi mt s axitamin trong chui pôlypéptít do gen đó ch huy
tng hp.
4) Đột biến gen có ý nghĩa đi vi tiến hoá
A. làm xut hin các alen mi, tng đột biến trong qun th s lượng đủ
ln.
B. tng đột biến trong qun th có s lượng ln nht.
C. đột biến không gây hu qu nghiêm trng.
D. là nhng đột biến nh.
b. đáp án biu đim :
ĐA : 1A ,2A, 3B, 4A
Mi câu đúng 2,5đ
3. Bài mi:
A. Khởi động:
Đột biến cp độ phân t chính đột biến gen vy đột biến cp độ tế
bào là gì, cơ chế phát sinh, hu qu và có ý nghĩa như thế nào ?
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng dn hc
sinh tìm hiu hình thái cu
trúc NST.
1. Gii thiu hình nh v nh
thái, cu trúc hin vi và cu
trúc siêu hin vi ca NST.
2. Yêu cu hc sinh quan t
nh 5.1, 5.2 kết hp đọc SGK
mc I hoàn thành các ni
dung sau trong thi gian 10
phút:
- NST sinh vt nhân sơ
nhân thc ging khác nhau
đimo?
- t s biến đổi hình thái
NST qua các kì ca phân bào.
- t cu trúc siêu hin vi
ca NST, ý nghĩa ca các mc
xon cun.
3. Gi mt vài hc sinh tr li
tng ni dung cho lp ng
HS tìm hiu hình thái
và cu trúc NST.
- Quan sát hình.
- Đọc SGK.
- c đnh nhng đim
ging khác nhau v
NST sinh vt nhân
sơnhân thc.
- t s biến đổi
hình thái NST qua c
kì ca phân bào.
- t cu trúc su
hin vi ca NST
I/ Hình tháI cu trúc
nhim sc th. ( 15’)
1. Hình thái NST.
sinh vt nhân thc:
- Cu trúc hin vi, s biến
đổi hình thái( Gii thích
H 5.1)
2. Cu trúc siêu hin
vi :(mô t như hình 5.2) ; ý
nghĩa ca các mc xon
cun(kh đầu phn in
nghiêng SGK)
- Đim ging khác
nhau ca NST sinh vt
nhân sơ và nhân thc :
ging nhau là đều mt
thành phn quan trng
axit nuclêic nhưng khác
nhau v s lượng mc
độ t chc.
sinh vt nhân sơ : ch
Trang 24
tranh lun để thng nht ni
dung.
4. B sung nhn mnh c
ni dung sau:
- NST sinh vt nhân sơ và
nhân thc ging nhau đều
mt thành phn quan trng là
axit nuclêic nhưng khác nhau
v s lượng và mc độ t chc.
- sinh vt nhân thc, mi li
b NST đặc trưng v s
lượng, nh thái, cu trúc.
phn ln các loài, b NST
trong tế bào xôma thường tn
ti thành tng cp tương đồng
ging nhau v hình thái và kích
thước cũng như trình t c
gen.
Hot động 2 : Hướng dn hc
sinh hình thành phát trin
khái nim v đột biến cu trúc
nhim sc th, các dng, hu
qu ý nghĩa ca các dng
đột biến NST thông qua vn
đáp tái hin và nghiên cu
thông tin SGK.
1. Yêu cu hc sinh nhc li
khái nim v đột biến cu trúc
nhim sc th đã đựơc hc
lp 9.
2. Trên cơ s u tr li ca
hc sinh, GV chnh b sung
để hc sinh hoàn thin khái
nim.
3. Phát phiếu hc tp theo
nhómn.
4. Gii thiu đon phim v c
dng đột biến cu trúc NST.
5- Yêu cu hc sinh quan t
phim kết hp độc lp đọc SGK
mc II, sau đó tho lun nhóm
để hoàn thành ni dung phiếu
hc tp trong thi gian 10phút(
Ghi vào bn trong/bng
ph/giy rôki)
6. Thu phiếu tr li ca 1 nhóm
HS t hình thành
phát trin khái nim
đột biến cu tc
nhim sc th, c
dng, hu qu ý
nghĩa ca đột biến cu
trúc NST trên cơ s
kiến thc lp 9
nhng thông tin được
trình bày trong SGK.
- Trình bày khái nim
đột biến cu trúc NST
đã được hc lp 9.
- Ghi khái nim
- Nhn phiếu hc tp.
- Theo dõi phn GV
gii thiu.
phân t ADN mch kép,
dng vòng chưa cu
trúc NST.
II/ Đột biến cu trúc nst.
1. Khái nim: ( 5’)
SGK
2. Các dng đột biến cu
trúc nhim sc th: ( 15’)
Gm 4 dng.
- Mt đon
- Lp đon
- Đảo đon
- Chuyn đon.
( Như đáp án phiếu hc
tp)
*) ý nghĩa : Cu trúc li h
gen dn đến cách li sinh
sn,là 1 trong nhng con
đường để hình thành loài
mi, to nên s đa dng
loài và đa dng sinh hc
Trang 25
bt treo/chiếu lên bng để c
lp cùng quan sát, nhn xét.
Đồng thi yêu cu các nhóm
còn li trao đổi kết qu để kim
tra chéo cho nhau.
7. Gi mt s hc sinh bt (
thuc nhóm khác) nhn xét
đánh giá kết qu, b sung tng
phn trong phiếu được treo trên
bng.
8. Nhn xét đánh giá hot động
ca tng nhóm b sung,
hoàn thin nhng ni dung hc
sinh làm chưa đúng. (cung cp
phiếu đáp án hoc sa trc tiếp
trên t kết qu ca 1 nhóm đã
được treo lên cho c lp tho
lun).
9. th yêu cu hc sinh gii
thích thêm: dng đột biến cu
trúc nhim sc th nào gây hu
qu nghiêm trng nht? Ti
sao?
- Quan sát phim, đọc
SKG và tho lun
nhóm hoàn thành
phiếu hc tp.
- Trao đổi phiếu kết
qu cho nhóm bn.
Quan sát kết qu trên
bng.
- Nhn xét, b sung
nhng ni dung chưa
hoàn chnh ca phiếu
trên bng.
- Ghi bài theo ni dung
đã chnh sa phiếu
hc tp.
- Tr li câu hi
gii thích.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
Hãy chn phương án đúng/đúng nht trong mi câu sau:
2/ Thành phn hoá hc chính ca nhim sc th sinh vt nhân thc có ADN
prôtêin
A. dng hitstôn. B. cùng các en zim tái bn.
C. dng phi histôn. D. dng hitstôn và phi hisn.
4/ Mi nhim sc th cha mt phân t ADN dài gp hàng ngàn ln so vi
đường kính ca nhân tế bào do
A. ADN có kh năng đóng xon.
B. s gói bc ADN theo các mc xon khác nhau.
C. ADN cùng vi prôtêin hitstôn to nên các nuclêôm.
D. th dng si cc mnh.
*5/ S thu gn cu trúc không gian ca nhim sc th
A. thun li cho s phân ly các nhim sc th trong quá trình phân bào.
B. thun li cho s t hp các nhim sc th trong qtrình phân bào.
C. thun li cho s phân ly, s t hp các nhim sc th trong quá trình phân
o.
D. giúp tế bào cha được nhiu nhim sc th.
6/ Mt nuclêôxôm gm
A. mt đon phân t ADN qun 11/4 vòng quanh khi cu gm 8 phân t
histôn.
B. phân t ADN qun 7/4 vòng quanh khi cu gm 8 phân t histôn.
Trang 26
C. phân t hisn được qun quanh bi mt đon ADN dài 146 cp nuclêôtit.
D. 8 phân t histôn được qun quanh bi 7/4 vòng xon ADN i 146 cp
nuclêôtit.
Đáp án:1A, 2B, 3C, 4D .
D. Tìm tòi mở rộng
- Yêu cu hc sinh chun b bút pht, bn trong/ giy ki, sưu tm mt
s mu vt đột biến đa bi ( mt s loi qu như: cam, nho...) mt s nh
nh v đột biến s lượng nhim sc th.
- Nhc nh hc bài và tr li câu hi và bài tp cui bài.
- Đọc trước bài 6 sgk/27.
-------------------------------------------------------
Phiếu hc tp
Xem nhng thông tin mc II, III trang SGK và tho lun nhóm để hoàn
thành ni dung bng sau trong thi gian 10 phút:
Dng đột biến CT
NST
Hu qu
Li ích
ý nghĩa chung
Mt đon
Đảo đon
Lp đon
Chuyn đon
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................
Tiết 6 - Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
Trang 27
Ngày soạn :...........................................
I/ Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi:
- Trình bày được khái nim đột biến s lượng nhim sc th.
- Phân bit được các dng đột biến s lượng NST.
- Trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh các dng đột biến s
lượng nhim sc th.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu qủa, ý nghĩa của đột
biến s lượng NST.
3. GDMT
- u hu qu vai trò ca các dng đột biến s lượng NST trong tiến
hoá, chn gingquá trình hình thành loài. T đó có ý thc bo v ngun gen,
ngun biến d phát sinh, bo tn s đa dng sinh hc đồng thi bin pp
phòng tránh, gim thiu các hi chng do đột biến s lượng NST như các hi
chng Đao, Tcnơ, Klaiphentơ ...
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
I. Đột
biến
lệch bội
- Nêu được khái
niệm đột biến lệch
bội
- Nêu được các
dạng đột biến lệch
bội.
- t đưc các
dạng đột biến
lch bi.
- t được
chế đột biến lch
bi.
- Nêu được hu
- Tiên đoán được
hậu quả ý
nghĩa của một s
đột biến lệch bội
người, thực vật
và động vật.
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 28
qu ca mt s
dạng đột biến
lch bi.
II. Đột
biến đa
bội
- Nêu được khái
niệm đột biến đa
bi
- Phân biệt được
các dạng đột
biến đa bội.
- Trình bày được
chế phát sinh
các dạng đa bội.
- Vận dng lý
thuyết để gải mt
s bài tập cơ bản
về đột biến đa
bội.
- Phân biệt được
tự đa bội và d đa
bội.
- Vận dng lý
thuyết để giải
những bài tập
phức tạp.
- Tiên đoán được
đặc điểm hình
thái và đặc tính
sinh học của các
dạng tự đa bội.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nêu các dạng đột biến đa bội sinh vật lưỡng bội hậu quả của từng
dạng. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Phân biệt tự đa bội d đa bội. Thế nào thể song nh bội ? ( Câu hỏi
vận dng)
3. Nêu một s hiện tượng đa bội ở thực vật ( câu hỏi vận dng cao)
4. Nêu các đặc điểm của thể đa bội ( Câu hỏi nhận biệt)
IIChun b:
1. GV:
- Đon phim( nh động) v cơ chế phát sinh đột biến lch bi.
2. HS:
- Hc bài cũ và xem li bài 23 Sinh hc 9.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
a. Câu hi :
GV th dùng câu hi trc nghim liên quan ti các kiến thc trng tâm ca
bài trước để kim tra.
1/ Mc xon 1 ca nhim sc th
A. si cơ bn, đường kính 10 nm.
B. si cht nhim sc, đường kính 30 nm.
C. siêu xon, đường kính 300 nm.
D. crômatít, đường kính 700 nm.
2/ Đột biến mt đon nhim sc th
A. s rơi rng tng đon nhim sc th, làm gim s lượng gen trên nhim
sc th.
B. mt đon ca nhim sc th th lp li mt hay nhiu ln, làm tăng s
lượng gen trên đó.
C. mt đon nhim sc th đứt ra ri đảo ngược 180
0
và ni li làm thay đổi
trình t phân b gen.
D. s trao đổi c đon nhim sc th không tương đồng m thay đổi nhóm
gen liên kết.
3/ Đột biến lp đon nhim sc th
Trang 29
A. s rơi rng tng đon nhim sc th, làm gim s lượng gen trên nhim
sc th.
B. mt đon ca nhim sc th th lp li mt hay nhiu ln, làm tăng s
lượng gen trên đó.
C. mt đon nhim sc th đứt ra ri đảo ngược 180
0
và ni li làm thay đổi
trình t phân b gen.
D. s trao đổi c đon nhim sc th không tương đồng làm thay đổi nhóm
gen liên kết.
4/ Đột biến chuyn đon nhim sc th
A. s rơi rng tng đon nhim sc th, làm gim s lượng gen trên nhim
sc th.
B. mt đon ca nhim sc th th lp li mt hay nhiu ln, làm tăng s
lượng gen trên đó.
C. mt đon nhim sc th đứt ra ri đảo ngược 180
0
và ni li làm thay đổi
trình t phân b gen.
D. s trao đổi c đon nhim sc th không tương đồng làm thay đổi nhóm
gen liên kết.
b. Đáp án biu đim:
Đáp án: 1A ,2A ,3B ,4D mi câu đúng 2,5đ.
3. Bài mi :
A. Khởi động:
Cơ th sinh vt lưỡng bi b nhim sc th bình thường 2n, điu s
xy ra khi cơ th sinh vt o đó ca loài mang b nhim sc th không phi
2n? Ti sao xut hin nhng cơ th mang b nhim sc th đó?
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Yêu cu hc sinh nhc
li khái nim đột biến s
lượng NST đã được hc
lp 9.
Hot động 1: Hướng
dn hc sinh tìm hiu
khái nim và phân loi,
cơ chế phát sinh và hu
qu, ý nghĩa ca đột biến
lch bi.
1. Yêu cu hc sinh quan
sát hình 6.1 kết hp đọc
SGK mc I trong thi
gian 7 phút và hoàn
thành nhng yêu cu sau
:
- y ch ra nhng đim
ging và khác nhau gia
các th: không, mt, ba
bn nhim. T đó đưa
HS nhc li khái nim
HS tìm hiu khái nim
phân loi, cơ chế phát
sinh và hu qu, ý nghĩa
ca đột biến lch bi
- Quan sát nh + đọc
SGK.
- Ging: Biến đổi s
lượng NST 1 hay mt
s cp.
- Khác: th không: thiếu
c 2 NST ca cp; th
* Khái nim chung: ( 2’)
I/ Đột biến lch bi. ( 18’)
1. Khái nimphân loi :
- Khái nim: SGK
- Phân loi : Thường gp 2
dng ph biến : th mt 2n-1,
th ba 2n+1.
Ngoài ra còn th gp c
dng : th không, th mt kép,
th ba kép, th bn, th bn
kép.
2. Cơ chế phát sinh:
Do ri lon phân bào-> mt
hoc vài cp NST không phân
li.
- S không phân li xy ra trong
gim phân-> giao t bt
thường, th tinh vi giao t
Trang 30
ra công thc tng quát v
s lượng NST trong c
dng trên.
- Trình bày khái nim
đột biến lch bi.
- Thế nào th mt kép,
th 4 kép?
- Nhng cơ chế nào m
xut hin đột biến lch
bi?
- Vì sao đột biến lch bi
thường gây chết hoc
gim sc sng?
- Nêu vai trò ca đột biến
lch bi.
2. Mi ni dung tương
ng, yêu cu 1 vài hc
sinh tr li cho lp
cùng tho lun để thng
nht, hoàn thin tng
đơn v kiến thc. Vi
mi đơn v kiến thc GV
th cht li để hc
sinh ghi bài.
Hot động 2: Hướng
dn hc sinh tìm hiu các
dng đột biến đa bi.
1. Phát phiếu hc tp s
1 theo nhóm bàn.
2. Yêu cu hc sinh quan
sát sơ đồ 6.2, 6.3 kết hp
độc lp đọc SGK mc II
tho lun nhóm để
hoàn thành ni dung
phiếu hc tp s 1 trong
thi gian 10 phút.
3. Thu phiếu tr li ca 1
nhóm bt treo/chiếu
lên bng để c lp ng
quan sát, nhn xét. Đồng
thi yêu cu các nhóm
còn li trao đổi kết qu
để kim tra chéo cho
nhau.
4. Gi mt s hc sinh
bt kì( thuc nhóm khác)
mt: thiếu 1 NST ca
cp; th 3: tha 1 NST
ca cp; th 4: tha 2
NST ca cp.
- Nêu khái nim.
- Th 4 kép: tha 4 NST
2 cp khác nhau; th 1
kép: thiếu 2 NST 2 cp
khác nhau.
- NST không phân li
trong nguyên phân, gim
phân.
- Đột biến lch bi
thường gây chết m
mt cân bng ca toàn
h gen.
HS tìm hiu các dng đột
biến đa bi.
- Nhn phiếu hc tp
theo nhóm bàn.
- Quan sát hình độc
lp đọc SGK sau đó tho
lun nhóm để cùng nhau
hoàn thành ni dung
phiếu hc tp s 1.
- 1 nhóm np phiếu hc
tp, các nhóm n li
trao đổi phiếu để kim
tra chéo cho nhau.
bình thường-> th lch bi.
- S không phân li xy ra trong
nguyên phân tế bào sinh dưỡng
-> th khm
3. Hu qu: SGK.
4. ý nghĩa:
Đột biến lch bi to nguyên
liu cho quá trình tiến hoá
chn ging.
II/ Đột biến đa bi. ( 15’)
1.Khái niêm và cơ chế phát
sinh th t đa bi.
*) Khái nim.
dạng đột biến làm tăng một
s nguyờn lần bộ NST đơn bội
của loài và lớn hơn 2n
V d: 3n, 4n, 5n, 6n,
7n, 8n,....trong đú 3n, 5n,7n,...
gọi đa bội lẻ; cũn 4n, 6n,
8n,... gọi là đa bội chẵn
*) Cơ chế phát sinh:
Gv ging gii theo sơ đồ.
2.Khái niêm và cơ chế phát
sinh th d đa bi.
*) Khái nim.
Trang 31
nhn xét đánh giá kết
qu, b sung tng phn
trong phiếu được treo
trên bng.
5. Nhn xét đánh giá
hot động và ca tng
nhóm b sung, hoàn
thin nhng ni dung
hc sinh làm chưa đúng.
(cung cp phiếu đáp án
hoc sa trc tiếp trên t
kết qu ca 1 nhóm đã
được treo lên cho c lp
tho lun).
- Trao đổi, nhn xét, b
sung nhng ni dung
chưa hoàn chnh ca
phiếu trên bng.
- Ghi bài theo ni dung
đã chnh sa phiếu hc
tp
hiờn tượng làm gia tăng s
bộ NST đơn bội của 2 loài
khỏc nhau trong 1 tế bào.
*) Cơ chế phát sinh:
Gv ging gii theo sơ đồ.
3. Hu qu vai trò ca đột
biến đa bi.
Đóng vai trò quan trng trong
tiến hoá chn ging
góp phn hình thành nên loài
mi, ging mi( ch yếu
thc vt có hoa.
C. Luyện tập – Vận dụng: (3’)
Bài tâp :
Tế bào ca mt loài có 2n = 10. Xác đnh s NST ca :
a) th mt.
b) th ba.
c) th tam bi.
d) th t bi.
D. Tìm tòi mở rộng
- Hc bài và tr li câu hi và bài tp cui bài.
- Đọc trước bài 7 SGK/ 31
- Hoàn thành phiếu hc tp.
----------------------------------------------
Phiếu hc tp
Hãy phân bit đột biến lch bi vi đột biến đa bi theo bng sau:
Ch tiêu phân bit
Đột biến lch bi
Đột biến đa bi
Khái nim
Các dng
Cơ chế hình thành
Hu qu
Vai trò
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
Tiết 7 – Bài 7 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI
Trang 32
Ngày soạn :...........................................
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thc
- Xác đnh được 1 s dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST c đnh.
2. Kỹ năng
- Rèn luyn kỹ năng làm tu bn NST c đnh s ng NST dưi kính hin vi.
- Quan sát được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chp.
3. Thái độ
- Giữ gìn các trang thiết b thí nghiệm và an toàn trong khi làm thực hành.
4. Phát triển năng lực
- HS đặt biết làm tiêu bản NST
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Thảo luận nhóm
- Thực hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị
- Kính hiển vi quang học ( 4 em 1 chiếc )
- Tiêu bản bộ NST TB bạch cầu của người bình thường và bất thường.
- Tranh vẽ phóng bộ NST người bình thường và bất thường.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Kiểm tra 15 phút
a. Câu hỏi:
Tế bào của một loài sinh vật 2n = 18. Tính s NST dạng đơn bội,
tam bội, tứ bội.
Trong các dạng trên dạng nào là đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ? Mô tả
cơ chế hình thành các dạng đa bội trên( bằng sơ đồ).
b. Đáp án - biểu điểm:
- Xác đnh s NST ( 3đ)
Đơn bội n = 9. Tam bội 3n = 27. Tứ bội 4n = 36
- Trong đó: 3n là đa bội lẻ, 4n là đa bội chẵn. ( 2đ)
- Cơ chế hình thành:
+ Trong giảm phân: ( 4đ)
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 33
2n = 18 x 2n = 18 2n = 18 x 2n = 18
GP bình thường Ri loạn GP Ri loạn GP Ri loạn GP
n = 9 2n = 18 2n = 18 2n = 18
( giao tử đơn bội) ( giao tử lưỡng bội) ( giao tử lưỡng bội)
3n 4n
Tam bội Tứ bội
+ Trong Nguyên phân: ( 1đ)
n x n 2n Ri loạn NP lần đầu 4n phát triển thành thể tứ bội.
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:
GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi
nhóm được trang b:
- Kính hiển vi quang học
- Tiêu bản c đnh bộ NST TB bach
cầu của người bình thường bất
bình thường.
GV: Treo các tranh ảnh bộ NST bình
thường, bộ NST bất thường người
và 1 s loài khác.
- Phát tiuêu bản mẫu cho các nhóm
- Nêu yêu cầu khi quan sát.
GV: Quan sát các nhóm m việc,
nhắc nhở giúp đỡ các nhóm còn yếu.
- Kiểm tra kết quả của các nhóm ngay
trên kính hiển vi.
GV: Yêu cầu thảo luận chung về kết
quả đạt được.
GV: Nhận xét, đánh giá
* Hoạt động 2: Viết báo các thu
hoạch
GV: yêu cầu HS ghi mẫu báo các thu
hoạch vào vở
1. Quan sát các dạng đột biến số
lượng NST trên tiêu bản cố định. (
20’)
HS: Quan sát tranh hình:
- Mỗi nhân quan sát các tranh
hình
+ Vận dng thuyết, trao đổi nhóm
nhận biết các dạng đột biến s lượng
NST (thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm,....)
HS: Quan sát tiêu bản:
- Điều chỉnh kính hiển vi
- Đưa tiêu bản lên kính, quan ssat mẫu
ở bội giác rõ nhất.
- nhân trong nhóm đều quan sát,
trao đổi thng nhất nhận dạng đột
biến s lượng NST trên tiêu bản.
- So sánh với tranh để quan sát được
và chính xác hơn.
- Ghi chép kết quả.
Đại diện HS trình bày lớp cùng thảo
luận, nhận xét, bổ sung.
2. Báo các thu hoạch ( 7’)
HS: ghi chép lại những nội dung đã
học
Trang 34
MẪU BÁO CÁO THU HOẠCH
STT
Đối tượng
S NST/ TB
Gii thích cơ chếnh thành đột
biến
1
Người bình
thường
46
Bình thường
2
Bệnh nhân Đao
47
giao tử (n) x giao tử (n + 1) → hợp tử
(2n + 1= 46 + 1)
3
Bệnh nhân Tơcno
45
giao tử (22 + X) x giao tử ( 22 + 0 )
→ hợp tử (44 + X0)
C. Nhn xét ( 2’)
- GV nhn xét giờ học, đánh giá kết quả của các nhóm.
D. Tìm tòi mở rộng
- Hoàn thành báo cáo.
- Ôn tập kiến thức về di truyền Menđen.
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................
Chương II - TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 8 - Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
Ngày soạn :...........................................
Trang 35
I- Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi
- t được thí nghim hiu cách gii thích kết qu thí nghim ca
Menden. Trình bày được ni dung ca quy lut phân li.
- Hiu được cơ s tế bào hc ca quy lut phân li.
2. K năng:
- Rèn luyn k năng quan sát phân tích kênh nh để t đó thu nhn
thông tin.
3. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiu câu hi v ch đề hc tp
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thức được các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
4. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
I.
Phương
pháp
nghiên
cứu di
truyền
học của
Menđen
- tả được
phương pháp
nghiên cứu di
truyền học của
Menđen.
- tả được thí
nghiệm của
Menđen.
Phát biểu dược nội
dung quy luật phân
li.
- Giải thích được
kết quả thí
nghiệm theo
quan niệm của
MenĐen
- Vận dng
phương pháp
nghiên cứu di
truyền học của
Menđen vào giải
quyết những bài
tập đơn giản
- Vận dng viết
được giao tử dựa
theo quy luật phân
li
- Vận dng
phương pháp
nghiên cứu di
truyền học của
Menđen vào giải
quyết những bài
tập phức tạp
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 36
II. Hình
thành
học
thuyết
khoa
học
- Khái quát được
các gi thuyết khoa
hc của Menđen
- Tìm được mi
liên hệ giữa các
giả thuyết khoa
học của Menđen
với kiến thức di
truyền học hiện
đại
- Vận dng giả
thuyết khoa học
của Menđen với
kiến thức di
truyền học hiện
đại để giải thích
được thí nghiệm
của Menđen
III. Cơ
sở tế
bào học
của quy
luật
phân ly
- t được sở
khoa hc ca quy
lut phân ly
Vận dng kiến
thức di ruyền
học hiện đại để
khảng đnh cơ sở
di truyền học của
quy luật phân ly
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn
đồng trội ( mỗi alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình) t
quy luật phân ly của Menden còn đúng hay không? tại sao ? ( Câu
hỏi vận dng cao)
2. Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau tỷ lệ phân ly kiểu
hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần các điều kiện ? ( Câu hỏi vận
dng)
3. Cần phải làm để biết chính xác kiểu gen của một thể kiểu
hình trội ? ( câu hỏi thông hiểu)
II. Chun b:
1. GV:
- Phim( nh động) v lai mt tính và cơ s tế bào hc ca quy lut phân li.
- Phiếu hc tp.
2. HS:
- Xem li bài 2,3 SH 9.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2.Kim tra: Không kim tra.
3. Bài mi:
A. Khởi động:
Cùng thi vi Menđen có nhiu người cùng nghiên cu v Di truyn,
nhưng vì sao ông li được coi là cha đẻ ca Di truyn ? Điu gì đã khiến ông có
được nhng thành công đó?
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Phương
pháp nghiên cu di
truyn ca Menđen.
HS tìm hiu phương
pháp nghiên cu di
I/ Phương pháp nghiên cu
di truyn hc ca Menđen.
(20 phút)
Trang 37
1. Yêu cu hc sinh đọc
SGK mc I, kết hp kiến
thc đã hc bài 1, 2 SH 9
để hoàn thin nhng ni
dung sau trong thi gian 10
phút:
- Hãy nêu nhng đặc đim
trong phương pháp nghiên
cu di truyn ca Menden.
- Nêu thí nghim ca
Menden? T kết qu thí
nghim nhn xét v
xu hướng biu hin nh
trng F
1
? V s biu hin
tính trng ca b m F
1
và F
2
?
- Da o đâu Menđen kết
lun được t l kiu nh
3:1 F
2
tương ng vi t l
kiu gen 1:2:1?
2. Gi 1 vài hc sinh bt kì
tr li tng ni dung, đồng
thi cho lp trao đổi, nhn
xét b sung cho mi ni
dung, sau đó GV chnh sa
gii thích ( nếu cn) và
tóm tt li để hc sinh ghi
i.
Hot động 2: Hình thành
hc thuyết khoa hc ca
Menđen cơ s tế o
hc ca quy lut phân li.
1. Phát phiếu hc tp theo
nhómn.
2. Gii thiu đon phim v
lai 1 tính trng cơ s tế
bào hc ca quy lut phân
li.
3. Yêu cu hc sinh quan
sát phim kết hp độc lp
đọc SGK mc II, III
tho lun nhóm để hoàn
thành ni dung phiếu hc
tp trong thi gian 10 phút.
4. Vi mi ni dung ca
phiếu hc tp, th s
truyn ca Menđen.
- Đọc SGK tái hin
kiến thc SH 9, hoàn
thành các yêu cu GV
đặt ra.
- Phương pháp nghiên
cu
- Nêu thí nghim
- F
1
đồng tính ging b
hoc m.
- F
1
ch biu hin tính
trng ca 1 bên b hoc
m, F
2
biu hin c nh
trng ca b m vi t
l 3:1
- T kết qu F
3
.
HS tìm hiu quá trình
hình thành hc thuyết
khoa hc ca Menđen,
ni dung ca quy lut
phân ly cơ s tế o
hc ca quy lut phân li.
- Nhn phiếu hc tp
- Theo i phn GV gii
thiu.
- Quan sát phim kết hp
độc lp đọc SGK tho
Phương pháp phân tích con
lai vi quy trình(SGK)
II/ Hình thành hc thuyết
khoa hc. ( 15’)
(Gii thích theo Menden và
ni dung quy lut như đáp án
phiếu hc tp).
III/ Cơ s tế bào hc ca
quy lut phân li. ( 7’)
( như đáp án phiếu hc tp)
Trang 38
dng kết qu ca mt nhóm
khác nhau t chc cho
các nhóm khác nhn xét, b
sung.
5. Hoàn thin tng ni
dung để hc sinh ghi i.
6. Nhn t đánh giá ý thc
hot động ca các nm.
lun nhóm để hoàn thành
ni dung phiếu hc tp.
- Trao đổi tng ni dung
ca phiếu hc tp
đánh giá kết qu ca
nhóm bn.
- Ghi bài như ni dung
phiếu hc tp đã được
chnh sa.
3. Cng c: ( 2’)
Gv hướng dn HS h thng li kiến thc
D. Tìm tòi mở rộng
1. Hc bài tr li câu hi và làm bài tp 1/trang 66SGK.
2. Đọc trước bài 9 SGK/38.
-------------------------------------------------
Phiếu hc tp
Đọc SGK mc II III sau đó tho lun nhóm để hoàn thành ni dung
phiếu hc tp sau trong thi gian 10 phút.
1. Nêu ni dung, gii thích kết qu thí nghim theo Menđen và theo thuyết
nhim sc th( cơ s tế bào hc) bng cách đin ni dung vào bng sau:
Ni dung quy lut gii thích kết
qu theo Menđen
Theo theo thuyết nhim sc th( cơ s
tế bào hc)
2. Trình bày phương pháp kim tra gi thuyết ca Menđen.
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 9 - Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Ngày soạn :...........................................
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
Trang 39
I- Mc tiêu:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi
1. Kiến thc:
- Mô t được thí nghim lai hai tính trng ca Menđen.
- Gii thích được ti sao Menđen suy ra được quy lut các cp alen phân li
độc lp nhau trong qtrình hình thành giao t.
- Trình bày được ni dung ca quy lut phân ly độc lp.
- Gii thích được cơ s tếo hc ca quy lut phân li độc lp.
- Suy lun ra kiu gen ca sinh vt da trên kết qu phân li kiu hình ca
các phép lai.
- Hình thành được công thc tng quát v t l phân li giao t, t l kiu
gen, kiu hình trong các phép lai nhiu tính trng.
2. K năng:
- Phát trin k năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát trin k năng phân tích kết qu thí nghim.
3. Thái độ : HS y dựng và củng cniềm tin vào khoa học
4. GDMT:
- Nhn thc được s xut hin các biến d t hp to ngun nguyên liu
cho tiến hóa chn ging, to đa dng loài, ý thc bo v biến d phát sinh,
bo tn đa dng sinh hc.
5. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiu câu hi v ch đề hc tp
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
6. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – m tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- tả được thí
- Suy lun d
- Biết phân tích
- Giải thích được
12B
Trang 40
I. Thí
nghiệm
lai hai
tính
trạng
nghiệm lai hai tính
trạng đậu Lan
của Menđen.
- Phát biểu được
nội dung quy luật
phân ly độc lập.
đoán được kết
qu ca thí
nghim.
kết quả thí
nghiệm lai hai
cặp tính trạng
của Menđen
kết quả lai hai
cặp tính trạng
theo quan niệm
của MenĐen
II. Cơ
sở tế
bào học
-
- Hiểu được s
biểu hiện của
tính trạng do
nhân t di truyền
nằm trong nhân
quy đnh
- Vận dng kiến
thức di truyền
học hiện đại để
giải thích cơ s
tế bào học của
quy luật phân ly
độc lập.
- Giải thích được
cơ sở tế bào học
của quy luật qua
việc vẽ hình.
- Rút ra được
những điều kiện
nghiệm đúng của
quy luật
Menđen.
- Vận dng kiến
thức về quy luật
phân ly để giải
những bài tập
phức tạp.
III. Ý
nghĩa
của quy
luật
Menđen
- Trình bày đưc ý
nghĩa tuhwcj tiễn
ý nghĩa luận
ca các quy lut
Menđen
- Giải thích được
sao Menđen
lại thành công
trong nghiên cứu
di truyền học
còn những tác
giả khác thì
không.
- Vận dng kiến
thức về quy luật
phân ly độc lập
để giải thích
nghững vấn đề
thực tiễn.
- Vận dng kiến
thức quy luật
phân ly độc lập
để suy luận và
giải một s dạng
bài tập.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nêu điều kin nghim đúngcho quy luật phân ly độc lp của Menđen. (
Câu hi thông hiu)
2. Nêu các điu kin cn có đ khi lai các cơ thể khác nhau về hai tính
trng sthu đưc đời con có t l pn ly kiểu nh xp x9 : 3 : 3 : 1. (
Câu hi vn dng)
3. Làm thế nào đ biết hai gen o đó nằm trên hai NST ơng đng khác
nhau nếu chỉ da trên kết qu của các phép lai ? ( u hỏi vn dng)
4. Gải thích tại sao không th tìm đưc hai ni có kieur gen ging ht
nhau trên trái đất, ngoi tr trưng hp sinh đôi cùng trng ? ( Câu hi
vn dng cao)
II. chun b:
Trang 41
1. GV:
Phim( nh động) v lai hai tính cơ s tế bào hc ca quy lut phân li
độc lp.
2. HS:
Xem li bài 4,5 SH 9.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kim tra: (5 phút)
a. Câu hi :
Cho đậu ht nâu giao phn vi đậu ht trng thu được F1 toàn đậu ht u. Cho
F1 t th phn thu được F2 cho t l 3 đậu ht nâu : 1 đậu ht trng. Biên lun
viết sơ đồ lai t P đến F2.
b. Đáp án biu đim :
F1 đồng tính toàn ht nâu
P thun chng ht nâu tri hơn so vi ht
trng. F2 cho t l 3 : 1
tuân theo quy lut phân li ca Men đen. ( 3đ)
Quy ước gen : A ht nâu, a ht trng. ( 1đ)
Sơ đồ lai : P : AA x aa ( 1đ)
Gp : A a ( 1đ)
F1 : Aa( 100% đậu ht nâu) x Aa ( 1đ)
GF1 : A, a A, a ( 1đ)
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 1đ)
3ht nâu : 1 ht trng ( 1đ)
3. Bài mi:
A. Khởi động:
Qua quá trình sinh sn đời con đã tha hưởng nhiu đặc đim ging vi
cha m, t tiên, song bên cnh đó cũng xut hin rt nhiu các đặc đim sai khác
vi h. Ti sao có hin tượng đó?
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Thí nghim lai
2 tính trng :
1. Yêu cu hc sinh đọc mc I
SGK để tái hin thí nghim
Menđenhoàn thin các u
cu sau trong thi gian 10
phút:
- Menđen đã tiến hành thí
nghim lai hai tính trng trên
đậu Hà Lan như thếo?
- Da o đâu Menđen th
đi đến kết lun các cp nhân
t di truyn trong thí nghim
đó đã phân li độc lp vi
nhau trong quá trình hình
thành giao t?
- Phát biu ni dung quy lut
HS đọc SGK để tái hin
li thí nghim Menđen
- Tóm tt thí nghim ca
Menđen.
- Phân tích t l phân li
ca tng tính trng riêng
r đều 3 :1. xác sut mi
kiu hình F
2
bng tích c
t l ca các cp tính trng
hp thành chúng c
cp nhân t di truyn quy
I/ Thí nghim lai hai
tính trng. ( 15’)
Pt/c VT x XN
F
1
: 100% VT
F
1
x F
1
F
2
: 9VT:3VN:3XT:1XN
Phân tích kết qu TN:
V: X = 3: 1
T : N = 3:1
=> mi tính trng di
truyn độc lp.
3. Ni dung quy lut
phân li độc lp: Các cp
nhân t di truyn quy
đnh các tính trng khác
nhau phân li độc lp
trong quá trình nh
Trang 42
phân li độc lp.
2. Mi ni dung, yêu cu 1
hc sinh trình bày sau đó cho
c lp cùng trao đổi, b sung-
> GV chnh sa để hc sinh
ghi bài.
Hot động 2: Cơ s tế o
hc ca quy lut phân li độc
lp
1. Gii thiu đon phim v lai
hai tính trng cơ s tế o
hc ca quy lut phân li độc
lp.
2. Yêu cu hc sinh đọc SGK
mc II, kết hp tái hin kiến
thc lp 9 để trình bày tóm tt
cơ s tế bào hc ca quy lut
phân li độc lp.
Hot động 3: ý nghĩa ca
các quy lut di truyn ca
Menđen.
1. Yêu cu hc sinh đọc SGK
mc III hoàn thành nhng
yêu cu sau trong thi gian 5
phút:
- Thc hin lnh mc III SGK
- Trình bày ý nghĩa thc tin
và ý nghĩa lý lun ca các quy
lut Menđen
2. Vi mi yêu cu đã đặt ra,
gi 1 vài hc sinh bt tr
li, yêu cu c lp theo dõi
nhn xét.
3. Nhn xét, b sung hoàn
thin kiến thc để hc sinh
ghi bài
đnh các tính trng khác
nhau phân li hoàn toàn
độc lp nhau trong quá
trình hình thành giao t.
- Trình bày các ni dung
đã chun b, nhn xét b
sung, ghi bài.
HS gii thích cơ s tế o
hc ca quy lut phân li
độc lp
- Theo dõi GV gii thiu
- Quan t đon phim kết
hp đọc SGK trình bày
cơ s tế bào hc.
HS thc hin lnh lnh
ca phn III SGK và nêu ý
nghĩa ca các quy lut di
truyn ca Menđen
- Đọc SGK
- Thc hin lnh mc III
SGK
- ý nghĩa thc tin: D
đoán trước được kết qu
phân li đời sau
- ý nghĩa lun: Gii
thích được tính đa dng
ca sinh gii(xut hin
biến d t hp
con cháu
nhng sai khác vi b
m, t tiên).
- Tr li tng ni dung
tương ng và nhn xét.
- Ghi bài
thành giao t.
II/ Cơ s tế bào hc.
(10’)
S phân ly độc lp t
hp t do ca các cp
NST tương đồng trong
phát sinh giao t đưa đến
s phân ly độc lp t
hp t do ca các cp
alen.
III/ ý nghiã ca các quy
lut Menđen. ( 10’)
- Khi biết mt tính trng
o đó di truyn theo
quy lut Menđen, ta
th tiên đoán trước được
kết qu lai.
- Gii thích được nguyên
nhân xut hin biến d t
hp.
Trang 43
C. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
- GV hướng dn HS h thng kiến thc ca bài.
- Chn phương án đúng.
1. Cơ s tế bào hc ca quy lut phân độc lp
A. S phân ly độc lp t hp t do ca các cp NST tương đồng trong
phát sinh giao t đưa đến s phân ly độc lp và t hp t do ca các cp alen.
A. s phân ly độc lp, t hp t do ca các nhim sc th.
B. các gen nm trên các nhim sc th.
C. do s di truyn cùng nhau ca cp alen trên mt nhim sc th.
2. Mt loài thc vt gen A quy đnh cây cao, gen a- cây thp; gen B qu đỏ, gen
b- qu trng. Các gen di truyn độc lp. Đời lai mt loi kiu hình cây thp,
qu trng chiếm 1/16. Kiu gen ca các cây b m
A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb.
C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb.
Đáp án 1A, 2D.
D. Tìm tòi mở rộng
1. Hoàn thành lnh thuc phn II
2. Hc bài và tr li câu hi và bài tp SGK trang 66, 67.
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 10 - Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA
GEN
Ngày soạn :...........................................
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
Trang 44
I. Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi
- Nhn biết tương tác gen thông qua s biến đổi t l phân li kiu hình ca
Menđen trong các phép lai hai tính trng.
- Gii thích được thế nào là tương tác cng gp nêu vai trò ca gen
cng gp trong vic qui đnh tính trng s lượng.
- Gii thích được mt gen th qui đnh nhiu tính trng khác nhau,
thông qua ví d c th v gen qui đnh hng cu hình lim người.
-Ly được d v tính trng do nhiu gen chi phi ( tác động cng gp)
và ví d vc động đa hiu ca gen.
2. K năng:
- Phát trin k năng quan sát.
- Phát trin được k năng phân tích kết qu thí nghim.
3. Thái độ: yêu thích thiên nhiên và sinh vật
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
I. Tương
tác gen
- Trình bày được
thế nào tương tác
gen.
- Chỉ ra được tương
tác gen gồm những
dạng nào ?
- Phân biệt được
tương tác gen
alen và tương tác
gen không alen.
12A
12B
Trang 45
1. Tương
tác bổ
sung
- t đưc thí
nghim tương tác
b sung
- Tóm tắt được
thí nghiệm
Dự đoán và
giải thích
được thí
nghiệm tương
tác bổ sung.
2. Tương
tác cộng
gộp
- t đưc thí
nghiệm tương tác
cng gp
- Tóm tắt được
thí nghiệm
Dự đoán và
giải thích
được thí
nghiệm tương
tác cộng gộp
II. Tác
động đa
hiệu của
gen
- Trình bày được
thế nào gen đa
hiu.
- Phân biệt
được hiện
tượng một gen
quy đnh một
tính trạng, hai
hay hiều gen
quy đnh một
tính trạng,
nhiều gen cùng
quy đnh một
tính trạng.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Hãy giải thích các mi quan hệ giữa gen tính trạng sau đây và cho biết
kiểu quan hệ nào là chính xác hơn :
- Một gen quy đnh một tính trạng.
- Một gen quy đnh một enzim/protein.
- Một gen quy đnh một chuỗi polypeptit.
2. Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự th phấn, thu được các cây F2
với tỷ lệ phân ly kiểu hình 245 cây hoa trắng 315 cây hoa đỏ. Hãy giải
thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2. ( Câu hỏi vận dng
cao)
3. hai alen thuộc cùng một gen thể tương tác với nhau hay không ? Giải
thích. ( Câu hỏi vận dng)
4. Sự tương tác giữa các gen mâu thuẫn gì với các quy luật phân ly của
các alen hay không ? Tại sao ? ( Câu hỏi vận dng)
II. chun b:
1. GV:
Hình 10.1, 10.2 SGK.
2. HS:
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kim tra bài cũ: (5 phút)
a. Câu hi :
Trang 46
Khi cho lai hai dòng đậu thun chng ht tím, trơn và ht trng, nhăn thu được
F1 toàn đậu cho ht tím, trơn. Cho F1 t thu phn s thu được F2 t l KG
KH ntn ? Biết rng phép lai trên tuân theo quy lut phân li độc lp ca Menđen.
b. Đáp án biu đim :
- Ta thy F1 toàn đậu ht tím, trơn
Tím>trng, Trơn>nhăn. Để c đnh được
F2 ta phi viết được sơ đồ lai. ( 2đ)
Quy ước : A- ht tím, a ht trng. ( 1đ)
B ht trơn, b ht nhăn.
Sơ đồ lai : P
t/c
: AABB( tím, trơn) x aabb( ht trng, nhăn) (
3đ)
G
p
AB ab
F
1
: AaBb( tn đậu ht tím, trơn) x AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB,
ab
F2
(2 đ)
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
F2 cò t l KG : 1 AABB KH : 9 A- B- : Đậu ht tím, trơn. ( 3đ)
2 AABb 3 A- bb : Đậu ht tím, nhăn.
2 AaBB 3 aaB- : Đậu ht trng, trơn.
4 AaBb 1 aabb : Đậu ht trng, nhăn.
2 Aabb
1 AAbb
2 aaBb
1 aaBB
1 aabb
3. Bài mi:
A. Khởi động:
ĐVĐ : ( 1’)Trong thí nghim ca Menđen khi lai b m thun chng khác
nhau bi 2 tính trng tương phn, F
1
d hp t 2 cp gen thu được đời lai gm 16
t hp. Vây khi o lai b m thuc 2 dòng thun chng ch khác nhau mt
tính trng, nhưng đời F
2
cũng thu được 16 t hp không ? Để tr li câu hi này
chúng ta nghiên cu bài hôm nay.
C. nh thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng dn hc
sinh tìm hiu khái nim tương
I/ Tương tác gen.
Tương tác gen s c động
Trang 47
tác gen kiu tương tác b
sung ( 17’)
Yêu cu hc sinh đọc SGK mc
I-1 và thc hin các yêu cu sau:
- Nêu khái nim tương tác gen.
GV gii thích thế nào gen
không alen.
GV cung cp cho HS mt s t l
thường gp ca kiu tương c
b sung.
GV đưa ra thí nghim u
cu HS :
- Hãy cho biết s ging khác
gia thí nghim lai trong tương
tác b sung so vi thí nghim lai
hai tính trng ca Menđen
- T t l kiu hình F
2
cho
phép ta kết lun được v KG
ca F
1
?
- Tóm tt TN viết SĐL t P
đến F
2
.
3. Vi mi yêu cu đã đặt ra, gi
1 vài hc sinh bt tr li, u
cu c lp theo dõi và nhn t.
3. Nhn xét, b sung hoàn
thin kiến thc để hc sinh ghi
bài.
Hot động 2: Hướng dn hc
sinh tìm hiu bn cht ca
kiu tương tác cng gp ( 10’)
1. Yêu cu hc sinh đọc mc I-2
quan sát hình 10.1 SGK hoàn
thành nhng ni dung sau:
- Thế nào là tương tác cng gp?
- Nêu d v tính trng do
HS tìm hiu khái
nim tương tác gen,
s tương tác b
sung
- Đọc mc I-1. SGK
- Phát biu khái
nim tương tác gen.
HS xem xét Tno
so sánh để tìm ra
quy lut di truyn.
- Ging: Pt/c; F
1
đồng tính; F
2
xut
hin 16 t hp.
- Khác: P ging
nhau; F
1
khác P; t
l KH F
2
≠ 9:3:3:1.
- F
2
cho 16 t
hp=>F
1
d hp v
2 cp gen.
- Viết SĐL như
SGK
- Trình bày tng ni
dung trên
- Nhn xét
- Ghi bài
Hc sinh m hiu
bn cht ca kiu
tương tác cng gp
- Đọc SGK mc I-2
quan sát hình
qua li gia các gen trong quá
trình hình thành tính trng
(gen không alen)
1. Tương tác b sung:
- T l : 9 : 7 ; 9 :6 :1 ;
9 :4 :3 ;......
- TN:Lai đỏ
Pt/c : Tròn x Tròn
F
1
100% dt
F
1
x F
1
F
2
9 dt: 6 tròn : 1 i.
- Gii thích:
F
2
16 t hp gen => mi
n F
1
phi cho 4 loi giao t
=> F
1
d hp t v 2 cp gen
nm trên 2 cp NST tương
đồng khác nhau. Tuy nhiên, t
l phân li không phi
9 :3 :3 :1 như quy lut
Menđen ch 3 loi KH
ca cùng mt tính trng hình
dng qu. Nên ta th kết
lun nh trang hình dng qu
do 2 cp gen nm trên 2
cp NST khác nhau qquy đnh
tương tác vi nhau theo
kiu tương tác b sung.
Gi s khi xut hin đồng
thi 2 alen tri A B cho
KH qu dt.
Khi ch 1 trong 2 alen tri
A hoc B cho KH qu tròn.
Khi không alen tri o
cho qui.
SĐL( SGK)
- KN : Tương tác b sung là
kiu tương tác ca 2 hay
nhiu gen không alen làm
xut hin KH mi.
2. Tương tác cng gp:
- T l : 15 :1 ;1 :4 :6 :4 :1 ;
........
- Khái nim: kiu tương
tác trong đó mi gen cùng loi
góp phn như nhau vào s
hình thành tính trng.
Trang 48
nhiu gen chi phi qua đó
nhn xét v mi tương quan
gia s lượng gen cùng loi(tri
hoc ln) trong mt kiu gen vi
s biu hin tính trng.
- Nhng loi tính trng nào chu
s chi phi ca kiu tương c
này ?
- Trong phép lai 2 tính trng kết
lun chc chn s tương c
gen căn c vào kiu hình đời
lai nào ?
2. Vi mi yêu cu đã đặt ra, gi
1 vài hc sinh bt tr li, u
cu c lp theo dõi nhn t.
3. Nhn xét, b sung hoàn
thin kiên thc để hc sinh ghi
i.
Hot động 3: Hướng dn HS
m hiu c động đa hiu ca
gen ( 7’)
1. Yêu cu hc sinh đọc mc II
quan sát hình 10.2 SGK và
tr li các câu hi sau:
- Trình bày khái nim gen đa
hiu?
- Nhng biu hin nào cho thy
gen đột biến HbS phi gen
đa hiu không ?
- Khi mt gen đa hiu b đột
biến dn đến hu qu gì?
2. Vi mi yêu cu đã đặt ra, gi
1 s hc sinh bt kì tr li, yêu
cu c lp theo dõi nhn t.
3. Nhn xét, b sung hoàn
thin kiến thc để hc sinh ghi
i.
4. Tu đi tượng hc sinh GV
th gii thiu qua mt s c
dng tương tác khác(át chế)
Hot động 4 : Cng c : ( 4’)
GV hướng dn HS tr li mt s
câu hi trc nghim :
1 Trường hp mi gen cùng
loi(tri hoc ln ca các gen
không alen) đều p phn như
10.1 gi quyết c
yêu cu GV đề ra
- Mi gen cùng loi
góp phn như nhau
vào s hình thành
tính trng.
- Tính trng s
lượng.
- T l phân nh
kiu hình đời F
2
.
- Trình bày tng ni
dung trên
- Nhn xét
- Ghi bài
HS tìm hiu c
động đa hiu ca
gen
- c động ca mt
gen lên s biu hin
ca nhiu tính trng
- S xut hin ng
lot ri lon bnh
trong cơ th
- Biến đổi hàng lot
tính trng do gen
chi phi.
- Mt vài hc sinh
tr li, c lp theo
dõi và nhn xét.
- HS nghiên cu
thêm d ca
Menđen.
- Ghi bài
HS trao đổi, tr li
câu hi trc
- Nhng tính trng do nhiu
gen cùng qui đnh theo kiu
tương tác cng gp thường
tính trng s lượng.
- Tno :
Pt/c : hoa đỏ x hoa trng
F
1
100% hoa hng
F
1
x F
1
F
2
: 1 đỏ : 4 đỏ nht :6 hng :
4 hng nht : 1 trng.
- Gii thích tương t như trên
nhưng căn c t l khác.
II/ c động đa hiu ca
gen.
Gen đa hiu gen th c
động đến s biu hin ca
nhiu tính trng.
Trang 49
nhau vào s biu hin tính trng
là tương tác
A. b sung. B. át chế.
C.cng gp. D.đồng tri.
2 Khi cho giao phn các cây a
ht u đỏ vi nhau, đời lai
thu được 9/16 ht mu đỏ; 6/16
ht màu nâu: 1/16 ht màu trng.
Biết rng các gen qui đnh nh
trng nm trên nhim sc th
thường. nh trng trên chu s
chi phi ca quy lut
A. tương tác át chế.
B. tương tác b tr.
C. tương tác cng gp.
D. phân ly.
nghim :
Câu 1A, 2B
D. Tìm tòi mở rộng
1. Hc bài và tr li câu hi và bài tp cui bài.
2. Phân bit tương tác gen vi quy lut phân li độc lp ca Menđen.
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 11 - Bài 11: LIÊN KẾT GEN HOÁN VỊ GEN
Ngày soạn :...........................................
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
Trang 50
I- Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi:
- Nhn biết được hin tượng liên kết hoàn toàn hoán v gen. Các dc
đim ca LKG, HVG.
- Gii thích được cơ s tế bào hc ca hin tượng hoán v gen.
- Đnh nghĩa được hoán v gen, nh được tn s hoán v gen.
- Nh được ý nghĩa ca di truyn liên kết hoàn toàn và hoán v gen.
2. K năng:
- Phát trin được k năng phân tích kết qu thí nghim.
- Rèn luyn kĩ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: ý thức học tập tích cực, yêu khoa học.
4. GDMT:
- Nhn thc được liên kết gen duy trì s n đnh ca loài, gi cân bng
sinh thái. Hoán v gen tăng ngun biến d t hp, to độ đa dng v loài.
5. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác đnh đúng quyn và nghĩa v hc tp ch đề...
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
6. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
I. Liên
kết gen
- tả được thí
nghiệm Liên kết
gen của Moocgan
- Phân tích được
kết qu ca thí
nghim.
- Viết được
kiểu gen, tỷ lệ
giao tử, tổ hợp
các laoij giao
tử của thí
nghiệm
12A
12B
Trang 51
II.
Hoán
vị gen
- t đưc thí
nghim hoán v gen
- Tóm tắt được
thí nghiệm hoán
v gen.
- Tính được tần
s hoán v gen.
- Viết được
kiểu gen, tỷ lệ
giao tử, các t
hợp giao tử
của thí nghiệm
III. Ya
nghĩa
của
hiện
tượng
liên kết
gen và
hoán vị
gen
- Trình bày đưc ý
nghĩa của liên kết
gen và hoán v gen
- Trình bày được
thế nào là bản đồ
di truyền học.
- Hiểu cách lập
bản đồ di truyền.
- Ý nghĩa của
bản đồ di truyền.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Làm thế nào đ phát hin hai gen o đó liên kết hay phân ly đc lp ? ( Câu
hỏi thông hiu)
2. Có thể dùng nhng phép lai nào để c đnh khoảng cách gia hai gen trên
NST ? Phép lai nào hay được dùng n ? Vì sao ? ( Câu hỏi vn dng)
3. Ruồi gim 4 cp NST. Vy ta có thể phát hiện đưc ti đa bao nhiêu nhóm
gen liên kết ? ( Bài tập vn dng)
4. Làm thế nào đ có thchứng minh đưc hai gen có khong ch bằng 50cM l
cùng nằm trên 1 NST ? ( Câu hi vn dng cao)
II- Chun b:
1. Chun b ca GV:
- Hình 11 SGK, đon phim cơ s tế bào hc ca hoán v gen
- Phiếu hc tp
- Máy chiếu, máy vi tính
2. Chuẩn b ca HS:
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kim tra bài cũ ( 5 phút)
a. Câu hi : Cho A- ht vàng, a- ht xanh.
B- ht trơn, b ht nhăn.
Biết 2 cp gen trên nm trên 2 cp NST khác nhau và tri là tri hoàn toàn.
c đnh kiu gen KH cho phép lai sau : AaBb(vàng-trơn) x aabb (xanh-
nhăn).
b. Đáp án biu đim :
Đểc đnh được KG và KH ca phép lai chúng ta cn viết sơ đồ lai : ( 2đ)
P : AaBb (vàng trơn) x aabb ( xanh nhăn) ( 2đ)
Gp : AB, Ab, aB, ab ab ( 2đ)
F : có KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. ( 2đ)
KH : 1vàng-trơn : 1vàng-nhăn : 1xanh-trơn : 1xanh-nhăn. ( 2đ)
Trang 52
3. Bài mi:
A. Khởi động:
GV dùng luôn ni dung kim tra bài cũ để nêu vn đề cho bài mi.
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng
dn hc sinh tìm hiu
v liên kết gen. ( 10’)
GV đưa ra bài toán
ca Moocgan ri đăth
ra câu hi :
- T kết qu ca F1 ta
rút ra được điu ?
- Hãy quy ước gen ?
- Cũng phép lai phân
tích hai tính trng
nhưng t l phân tính
đời lai không ging kết
qu ca phép lai phân
tích theo Menđen. T
nhng sai khác đó rút ra
kết lun gì?
GV gii thiu vi hc
sinh cách viết kiu gen
giao t khi các gen
cùng nm trên 1 cp
NST KG :
ab
AB
hoc
aB
Ab
giao t AB
GV yêu cu HS ki
quát thế nào LKG.
Đặc đim ca LKG.
Gv hướng dn HS viết
sơ đồ lai.
GV Nhn xét, b sung
hoàn thin kiến thc
để hc sinh ghi bài
Hot động 2: Hướng
dn hc sinh phân tích
kết qu TN ca
Moocgan v hin
tượng hoán v gen ( 8’)
Gv đưa ra thí nghim
ca Moocgan và u
cu HS phân ch kết
qu lai.
Gv hướng dn hc sinh
HS vn dng kiến thc đã
hc, trao đổi nhanh ch ra
được :
- thân xám>thân đen ; cánh
dài> cánh ct.
- Quy ước : A- thân m.
a thân đen.
B- cánh dài.
b- cánh ct.
HS gii thích : P thun
chng v 2 tính trng đem
lai=> F1 đồng tính tri, d
hp t 2 cp gen. Nếu các
gen phân li độc lp thì khi lai
phân tích phi cho t l
1 :1 :1 :1. Nhưng trong bài
toán ch cho t l 1 :1. Tc
rui đực F1 ch cho 2 loi
giao t, điu này ch xy ra
khi 2 cp gen quy đnh 2 nh
trng trên cùng nm trên 1
cp NST tương đồng di
truyn cùng nhau.
HS viết sơ đồ lai.
HS khái quát kiến thc theo
hướng dn ca GV.
HS vn dng kiến thc đã
hc, trao đổi nhanh và so
sánh thy được s khác bit
trong kết qu lai vi c
phép lai đã hc phân tích
I/ Liên kết gen.
- ĐN : Liên kết gen hin
tượng mt s gen cùng nm
trên 1 NST phân li cùng nhau
trong gim phân và t hp li
cùng nhau trong th tinh m
cho mt s tính ca cơ th
cùng di truyn vi nhau.
- Đặc đim ca LKG : c
gen nm tn cùng mt NST
phân li cùng nhau trong quá
trình phân o to thành mt
nhóm gen liên kết xu
hướng di truyn cùng nhau.
S nhóm liên kết ca mi loài
tương ng vi s NST trong
b đơn bi ca loài.
SĐL :
Pt/c :
AB
AB
x
ab
ab
Gp : AB ab
F1 :
ab
AB
( thân m
cánh dài)
Lai phân tích rui đực F1.
F1 :
ab
AB
x
ab
ab
Gf1 : AB, ab ab
Fa :
ab
AB
:
ab
ab
1xám i : 1đen - ct.
II/ Hoán v gen.
1. Thí nghim ca Moocgan
hin tượng HVG.
SĐL :
SĐL :
Pt/c :
AB
AB
x
ab
ab
Gp : AB ab
F1 :
ab
AB
( thân m
Trang 53
so sánh phân ch kết
qu ca phép lai để t
ra được quy lut di
truyn chi phi phép
lai.
Gv hướng dn HS viết
sơ đồ lai.
Hot động 3 : Hướng
dn HS tìm hiu v cơ
s TB ca HVG. ( 10’)
GV Gii thiu đon
phim v hoán v gen và
cơ s TB ca hin
tượng HVG ri yêu cu
HS :
Quan sát phim kết hp
độc lp nghiên cu
SGK mc II.2, tho
lun nhóm nh để tr
li câu hi :
- Thế nào gi là HVG ?
- Cơ s TB ca HVG
gì ?
- HVG có đặc đim gì ?
- Làm thế o để tính
được tn s HVG ?
Gv hướng đẫn HS o
tính TSHVG c th TN
trong bài.
GV nhn xét đánh giá.
Hot động 4 : Hướng
dn HS tìm hiu ý
nghĩa ca LKG và
HVG. ( 7’)
được :
Rui đực thân đen- cách ct
ch cho 1 loi giao t, Fa
li cho 4 loi t hp
rui
cái F1 phi cho 4 loi giao t
nhưng không theo t l
1 :1 :1 :1 như phân li độc lp
cho t l
41,5% :41,5% :8,5% : 8,5%.
Điu này ch xy ra khi trong
quá trình to thành giao t
ca rui cái các gen A và B,
a b đã liên kết không
hoàn toàn vi nhau. Nghĩa là
có HVG xy ra.
HS viết sơ đồ lai.
Hs quan sát phim kết hp
đọc SGK tho lun nhóm
để tr li các câu hi :
- KN HVG.
- Cơ s TB.
- Đ
2
ca HVG.
- CT tính TSHVG.
- Ghi bài theo ni dung đã
chnh sa phiếu hc tp.
cánh dài)
Lai phân tích rui cái F1.
F1 :
ab
AB
x
ab
ab
Gf1 :AB=ab= 41,5% ab
Ab=aB=8,5%
Fa : 41,5%
ab
AB
: 41,5%
ab
ab
:
8,5%
ab
Ab
: 8,5%
ab
aB
41,5% thân m cánh i :
41,5% thân đen cánh ct :
8,5% thân xám cánh ct :
8,5% thân đen cánh dài.
2. Cơ s tế bào hc ca hin
tượng HVG.
- ĐN : HVG hin tượng
mt s gen trên NST này đổi
ch vi mt s gen tương ng
trên NST kia( 2 NST ng
cp).
- Cơ s TB : Do s trao đổi
chéo gia các crômatit trong
cp NST kép kì đầu ca GPI
trong a trình phát sinh giao
t
các gen tương ng đổi
ch cho nhau.
- Đặc đim ca HVG :
+ Các gen càng nm xa nhau
trên NST càng d xy ra HV.
+ Các gen trên NST xu
hướng ch yếu liên kết n
tn s HVG luôn nh hơn
50%.( Khi TSHVG =50% kết
qu ging phân li độc lp).
- Công thc tính tn s HVG :
+ TSHVG = tng % các loi
giao tHV.
+ TSHVG = % 1 loi gt HVx
s gt HV.
.........
III/ ý nghĩa ca hin tượng
liên kết gen và hoán v gen.
1. ý nghĩa ca hin tượng
liên kết gen :
- Hn chế biến d t hp
Trang 54
Gv yêu cu HS nghiên
cu SGK ch ra được ý
nghĩa ca hin tượng
liên kết gen hin
tượng HVG.
- GV gii thiu thêm v
bn đồ DT.
HS nghiên cu SGK ch ra
được ý nghĩa ca LKG.
hn chế s KG, KH thế h
sau, làm gim tính biến d ca
th. Duy trì s n định ca
loài, gi cân bng sinh thái.
- Các gen liên kết hoàn toàn
vi nhau to ĐK để các nhóm
tính trng tt đi kèm vi nhau
trong quá trình DT.
- Giúp s DT chính xác tng
cm gen cho thế h sau.
2. ý nghĩa ca hin tượng
HVG.
- Làm tăng ngun biến d t
hp, tăng s KG, KH thế h
sau, to độ đa dng v loài.
To ngun nguyên liu cho
tiến hóa và chn ging.
- ng dng HVG để tt hp
các gen tt vào trong ng
mt cơ th.
C. Luyện tập – Vận dụng (2’)
Gv h thng nhanh li kiến thc ca bài.
D. Tìm tòi mở rộng
1. Hc bài và tr li câu hi và bài tp cui bài.
2. Hoàn thành bảng so nh hin tượng di truyn phân ly độc lp di
truyn liên kết (tu đi tượng HS mà GV có thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành
bảng cho sẵn)
Đặc đim so sánh
DT phân ly độc lp
DT liên kết
Đặc đim
Cơ chế
Kết qu
ý nghĩa
3. Hoàn thành bảng so sánh hin tượng di truyn liên kết gen và hoán v
gen (tu đi tượng HS GV thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành bảng cho
sẵn)
Tiêu chí so sánh
DT liên kết gen
Hoán v gen
Cơ th b m đem
lai
Kết qu lai F
1
Phép lai s dng
trong thí nghim
Cơ th F
1
đem lai
Kết qu thu được F
b
S loi kiu hình
F
b
Trang 55
Đặc đim kiu nh
thu được F
b
so vi
P
3. Đọc trước bài 12 SGK/50
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 12 - Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Ngày soạn :...........................................
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
Trang 56
I- Mc tiêu:
1. Kiến thc:
Sau khi hc xong bài này hc sinh phi
- Biết được các cơ chếc đnh gii tính bng NST
- Trình bày được các thí nghim và cơ s tế bào hc ca di truyn liên kết
vi gii tính.
- Thy được ý nghĩa ca di truyn liên kết vi gii tính.
- Trình bày được đặc đim di truyn ca gen ngoài nhân cách thc
nhn biết mt gen nm ngoài nhân hay trong nhân, gen trên NST thường hay
NST gii tính.
2. K năng:
- Phát trin k năng quan sát và lp lun để tìm ra quy lut di truyn..
- Phát trin được k năng phân tích kết qu thí nghim.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu
hiện tính trạng.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiu câu hi v ch đề hc tp
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
I. Di
truyền
liên kết
với giới
tính
- Trình bày được
thế nào NST giới
tính.
- Khái quát được
cấu trúc của cặp
NST giới tính
tương đồng
- Hiểu được đặc
đim cu trúc
ca cp NST
giới tính tương
đồng không
tương đồng.
- Giải thích được
kết quả của phép
lai thuận và phép
lai nghch theo
Moocgan.
- Viết được kiểu
gen, tỷ lệ giao tử,
tổ hợp giao tử
12B
Trang 57
không tương đồng.
- t đưc thí
nghim ca rui
gim.
của phép lai
thuận và phép lai
nghch.
- Phân biết được
đặc điểm di
truyền do gen
nằm trên NST
giới tính X
gen nằm trên
NST giới tính Y.
II. Di
truyền
ngoài
nhân
- t đưc thí
nghim di truyn
cây hoa phn
- Tóm tắt được
thí nghiệm lai
cây hoa phấn.
- Tìm đắc điểm
di truyền cây
hoa phấn.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nêu các đặc điểm di truyn ca tính trng do gen nm trên NST X quy đnh. (
Câu hi thông hiu)
2. Bnh mù màu đ- xanh lc ni là do một gen lặn nm trên NST X quy
đnh. Một ph nữ nh tng có em trai bbệnh muc màu lấy mt ni
chng bình thưng. Nếu cp vchng này sinh đưc một ngưi con trai thì xác
suất để sinh đưc mt ni con trai đó bbệnh muc màu bao nhiêu ? Biết
rng b mcủa cp v chng này đều không b bệnh. ( Câu hỏi vn dng cao)
3. Làm thé nào đ biết được mt bnh nào đó ngưi là do gen ln trên NST gii
tính X hay do gen trên NST tng quy đnh ? ( Câu hỏi vn dng)
4. Nêu đặc điểm di truyền ca gen ngoài nhân. Làm thế o đ biết đưc tính
trng nào đó do gen trong nn hay gen nm ngoài nn quy đnh ? ( Câu hi
nhận biết)
II- chun b:
1. GV:
- Đon phim v sơ s tế bào hc ca s di truyn màu mt rui gim.
- Phiếu hc tp
2. HS:
- Xem li bài 12 SH 9
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kim tra bài cũ : (5’)
a. Câu hi :
Trình bày ý nghĩa ca LKG và HVG.
b. Đáp án biu đim.
*. ý nghĩa ca hin tượng liên kết gen : (5đ)
Trang 58
- Hn chế biến d t hp
hn chế s KG, KH thế h sau, làm gim tính biến
d ca cá th. Duy trì s n đnh ca loài, gi cân bng sinh thái.
- Các gen liên kết hoàn toàn vi nhau to ĐK để các nhóm tính trng tt đi m
vi nhau trong quá trình DT.
- Giúp s DT chính xác tng cm gen cho thế h sau.
*. ý nghĩa ca hin tượng HVG. (5đ)
- Làm tăng ngun biến d t hp, tăng s KG, KH thế h sau, to độ đa dng
v loài. To ngun nguyên liu cho tiến hóa và chn ging.
- ng dng HVG để t hp các gen tt vào trong cùng mt cơ th.
3. Bài mi:
A. Khởi động:
Trong các thí nghim ca Menđen kết qu phép lai thun nghch hoàn
toàn ging nhau, s phân b tính trng đều c 2 gii. Nhưng khi Moocgan cho
lai rui gim cũng thun chng, khác nhau bi 2 cp tính trng tương phn trong
phép lai thun nghch không thu được t l phân tính kiu hình ging vi thí
nghim ca Menđen. Hin tượng này được gii thích như thế nào?
B. Hình thành kiến thức
Hot động ca thy
Hot động ca trò
Ni dung
Hot động 1: Hướng
dn hc sinh tìm hiu
NST gii tính mt s
cơ chế c định gii
nh. ( 5’)
GV yêu cu hc sinh đọc
SGK mc I-1 kết hp
kiến thc đã hc bài 12
SH 9 và tr li các u
hi sau :
- Nêu nhng đim khác
nhau cơ bn gia NST
gii tính và NST thường.
- Hãy ch ra các ng
tương đồng và không
tương đồng trên cp
nhim sc th gii nh,
c đon này đặc
đim gì ?
- Cho v d về 1 cặp
NST giới tớnh ở 1 s sv?
Hot động 2 : Hướng
dn HS m hiu v s
Hs đọc SGK tr li u
hi :
- NST thường: Luôn luôn
tn ti thành tng cp
tương đồng; ch cha c
gen quy đnh tính trng
thường. Còn NST gii
tính tn ti thành cp
tương đồng( XX) hoc
không tương đồng(XY);
ngoài các gen quy đnh
gii n các gen quy
đnh tính trng thường.
- Ch ra các vùng tương
đồng không tương
đồng vi vic cha c
gen đặc trưng.
- HS ly ví d v cp NST
gii tính người.
I/ Di truyn liên kết vi gii
nh.
1. NST gii tính cơ chế tế
bào hc c định gii nh
bng nhim sc th:
a. NST giới tớnh
- loại NST cú chứa gen
quy đnh giới tớnh
- Trong cặp NST giới tớnh
người:
Cặp XX gồm 2 chiếc tương
đồng
Cặp NST XY cú vng tương
đồng cú vng khng tương
đồng.
b. Một s chế tb xỏc đnh
giới tớnh bằng NST:
- đv cú v, ruồi giấm:
XX, ♂ XY
- chim, bướm, cỏ, ếch nhỏi:
♀ XY, ♂ XX
- chõu chấu, rẹp, bọ xớt:
XX, ♂ XO
2. Di truyn liên kết vi gii
nh.
a. Gen trên X :
Trang 59
DT ca các gen trên
NST gii tính. ( 20’)
GV yêu cu hc sinh
quan sát đon phim v cơ
s tế bào hc ca s di
truyn màu mt rui
gim, kết hp độc lp
đọc SGK mc I-2-3 và
tho lun nhóm để hoàn
thành các mc tiêu sau
trong thi gian 15 phút.(
ghi kết qu vào bng
ph)
- Nêu thí nghim v s di
truyn màu mt rui
gim.
- Kết qu lai thun
nghch như thế nào ?
Moóc gan gii thích như
thế nào v kết qu đó ?
- Căn c vào sơ đồ 12.2
viết sơ đồ lai trong mi
trường hp.
- u đặc đim s di
truyn gen trên NST X,
Y.
- Làm thế nào để phát
hin được 1 tính trng
o đó do gen nm trên
NST quy đnh ?
- Thế nào s di truyn
liên kết vi gii tính ?
- u ý nghĩa ca di
truyn liên kết vi gii
nh.
GV thu phiếu tr li ca
1 nhóm bt treo/chiếu
lên bng để c lp ng
quan sát. Đồng thi u
cu c nhóm n li
trao đổi kết qu để kim
tra chéo cho nhau.
GV gi mt s hc sinh
bt kì( thuc nhóm khác)
nhn xét đánh giá kết
qu, b sung tng phn
- Theo dõi giáo viên gii
thiu đon phim
- Độc lp đọc SGK
tho lun nhóm để thc
hin tng ni dung ca
lnh, c th:
- Nêu thí nghim
- Kết qu lai thun khác
lai nghch; màu mt biu
hin không ging nhau 2
gii.
- Gii thích
- Viết sơ đồ lai
- Gen trên X di truyn
chéo, gen trên Y di truyn
thng.
- Da vào các tính trng
liên kết gii nh để sm
phân bit đực cái điu
chnh t l đực cái theo ý
mun ca nhà sn xut.
- 1 nhóm np phiếu kết
qu, các nhóm còn li trao
đổi phiếu để kim tra chéo
cho nhau.
- Nhn xét, b sung phn
trình bày ca nhóm bn.
- Thí nghim ( SGK)
- Cơ sở tế bào học:
Do sự phõn li tổ hợp của
cặp NST giới tớnh dẫn đến sự
phõn li tổ hợp của cc gen
nằm trờn NST giới tớnh.
- Đặc điểm di truyền của
gen trờn NST giới tớnh X:
Kết quả của phộp lai
thuận, nghch là k.nhau.
hiện tượng di truyền cho
(gen t ông ngoi
con gái
cháu trai).
- Gii thích : Tính trng phân
b không đều 2 giigen
quy đnh tính trng màu mt
ch trên X không
trên Y và do gen ln quy đnh,
vy th đực XY ch cn
mt gen ln nm trên X đã
biu hin kiu hình, trong đó
th cái XX cn 2 gen ln
mi biu hin tính trng này
thy xuât hin rui đực
nhiu hơn.
- Sơ đồ lai
Gi s W: mt đỏ, w: mt
trng), gen quy đnh màu mt
nm trên NST X.
- SĐL: Lai thun
P X
W
X
W
x X
w
Y
G
p
X
W
X
w
, Y
F
1
X
W
X
w
, X
W
Y
GF
1
X
W
, X
w
X
W
, Y
F
2
X
W
X
W
, X
w
Y, X
W
X
w
, X
W
Y
Lai nghch: hc sinh v nhà
viết tiếp.
b) Gen trên Y:
- V dụ : người b cú tm
lng tai sẽ truyền cho tất cả
con trai mà con gi th khng
b tật này. Hoặc gen quy đnh
tật dớnh ngún 2, 3 chỉ biểu
hiện ở nam giới.
- Giải thch : Gen quy đnh
tớnh trạng/NST Y, khng
Trang 60
trong phiếu được treo
trên bng.
GV nhn t đánh giá
hot động và ca tng
nhóm b sung, hoàn
thin nhng ni dung
hc sinh làm chưa đúng
để hc sinh ghi bài.
GV đặt vn đề tiếp :
trong c phép lai thun
nghch ca Menđen vai
trò ca b m như
nhau trong di truyn.
Nhưng trong mt s thí
nghim khác người ta
không thu được kết qu
như vy ? Điu này gii
thích như thế nào ?
Hot động 3: T chc
cho hc sinh tìm hiu
s di truyn ngoài nhân
( 8’)
GV yêu cu hc sinh độc
lp đọc SGK mc II
tho lun nhóm để hoàn
thành ni dung : T kết
qu thí nghim ca
Côren th rút ra
nhng nhn xét gì?
Ti sao hin tượng
đó ?
Gen quy đnh s di
truyn các tính trng đó
nm đâu ?
- Theo dõi phn GV tiu
kết và ghi bài
HS tìm hiu s di truyn
ngoài nhân
- Đọc SGK và tho lun
nhóm.
- 1 nhóm trình bày, c
nhóm khác nhn xét b
sung.
- Ghi bài
alen tương ứng trờn X Di
truyền cho cỏ thể mang kiểu
gen XY.
- Đặc điểm di truyền của
gen trn NST Y:
hiện tượng di truyền
thẳng (luôn truyn cho 100%
cơ th XY)
KL chung : - Một tính trng
s di truyn luôn gn vi gii
tính gi s di truyn liên
kết vi gii tính.
- Lai thun nghch kết qu
tính trng phân b không đều
2 giigen quy đnh nh
trng nm trên NST gii tính.
c) ý nghĩa ca di truyn liên
kết vi gii tính:
- Dựa vào tớnh trạng liờn kết
với giới tớnh để sớm phõn
biệt đực, cỏi điều chỉnh tỉ
lệ đực, cỏi tuỳ thuộc vào mc
tiờu sản xuất.
Vd: .................
II/ Di truyn ngoài nhân.
*)Th nghiệm: sgk
*)Giải thớch
Do khi th tinh, giao tử đực
chỉ truyền nhõn hầu như
khng truyền tbc cho trứng.
Do vậy, cỏc gen nằm trong
tbc (trong ti thể hoặc trong lc
lạp) chỉ được m truyền cho
con qua tbc của trứng.
*). Đặc điểm di truyền ngoài
nhõn (di truyền ti thể và
lc lạp):
- Lai thuận lai nghch kết quả
khỏc nhau biểu hiện kiểu
hỡnh ở đời con theo dũng mẹ.
- Trong di truyền qua tế bào
chất vai trũ chủ yếu thuộc về
tế bào chất của tế bào sinh
dc cỏi.
Trang 61
C. Luyện tập – Vận dụng (5’)
Để khc sâu kiến thc, GV hướng dn HS tr li mt s câu hi trc nghim liên
quan đến bài.
Chn phương án tr li đúng trong mi câu sau:
1. Trong cp nhim sc th gii tính XY, vùng không tương đồng cha các gen
A. alen.
B. đặc trưng cho tng nhim sc th.
C. tn ti thành tng cp tương ng.
D. di truyn tương t như các gen nm trên nhim sc th thường.
2. Trong cp nhim sc th gii tính XY, vùng tương đồng cha các gen di
truyn
A. tương t như các gen nm trên nhim sc th thường.
B. thng.
C. chéo.
D. theo dòng m.
3. Kết qu ca phép lai thun nghch cho t l phân tính kiu hình khác nhau
hai gii thì gen quy đnh tính trng
A. nm trên nhim sc th thường.
B. nm trên nhim sc th gii tính.
C. nm ngoài nhân.
D. th nm trên nhim sc th thường hoc nhim sc th gii tính.
4. Lai thun và lai nghch đã được s dng để phát hin ra quy lut di truyn
A. tương tác gen, tri ln không hoàn toàn.
B. tương tác gen, phân ly độc lp.
C. liên kết gen trên nhim sc th thường và trên nhim sc th gii tính,
di trun qua tế bào cht.
D. tri ln hoàn toàn, phân ly độc lp.
5. Kết qu ca phép lai thun nghch khác nhau theo kiu đời con luôn kiu
hình ging m thì gen quy đnh tính trng đó
A. nm trên nhim sc th thường.
B. nm trên nhim sc th gii tính.
C. nm ngoài nhân.
D. th nm trên nhim sc th thường hoc nhim sc th gii tính.
D. Tìm tòi mở rộng
1. Hc và tr li câu hi và bài tp cui bài.
2.So sánh gen trong nhân và gen ngoài nhân
Đim phân bit
Gen trong nhân
Gen ngoài nhân
Khác nhau
Ging nhau
Trang 62
3. Đọc trước bài 13 SGK/55
Đánh giá nhn xét sau gi dy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 13 - Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Ngày soạn :...........................................
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 63
I- Môc tiªu:
1. KiÕn thøc:
Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh ph¶i
- Thấy ®-îc nh÷ng ¶nh h-ëng cña m«i tr-êng ngoµi
®Õn sù biÓu hiÖn cña gen.
- Ph©n tÝch ®-îc mèi quan gi÷a kiÓu gen, m«i
tr-êng vµ kiÓu h×nh.
- Tr×nh bµy ®-îc kh¸i niÖm nh÷ng tÝnh chÊt cña
th-êng biÕn.
- Tr×nh bµy ®-îc kh¸i niÖm møc ph¶n øng, vai trß
cña kiÓu gen m«i tr-êng ®èi víi n¨ng suÊt cña vËt
nu«i vµ c©y trång.
2. Kü n¨ng:
- Ph¸t triÓn n¨ng quan s¸t ph©n tÝch kªnh
h×nh.
- Ph¸t triÓn ®-îc n¨ng vËn dông thuyÕt vµo
thùc tiÔn s¶n xuÊt vµ ®êi sèng.
3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện
tính trạng.
4. GDMT:
- nhËn thøc: rÊt nhiÒu yÕu cña m«i
tr-êng ¶nh h-ëng ®Õn biÓu hiÖn cña kiÓu gen nªn
b¶o m«i tr-êng sèng, h¹n chÕ nh÷ng t¸c ®éng h¹i
®Õn sinh tr-ëng ph¸t triÓn cña ®éng, thùc vËt
con ng-êi.
5. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiu câu hi v ch đề hc tp
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
6. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội
Mức độ nhận thức
Trang 64
dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
I. Mối
quan
hệ giữa
gen và
tính
trạng
- Nhận biết được
những ảnh hưởng
của môi trường
ngoài đến sự biểu
hiện của gen.
II. Sự
tương
tác
giữa
kiểu
gen và
môi
trường
- t đưc thí
nghim ảnh hưởng
ca các yếu t môi
trường lên s biu
hin ca gen.
- Ph©n tÝch
®-îc mèi
quan
gi÷a kiÓu
gen, m«i
tr-êng
kiÓu h×nh.
-Vận dng kiến
thức về sự tương
tác giữa kiểu gen
và môi trường để
dự đoán kết quả
biểu hiện kiểu kiểu
hình từ đó cói thể
đề xuất các biện
pháp phòng ngừa
và hạn chế sự biểu
hiện của tính trạng
không mong mun
ở người và vật
nuôi.
III.
Mức
phản
ứng
của
kiểu
gen
- Trình bày được
thế nào là mc phn
ng ca kiu gen.
- Ly được d v
nhng tính trng
mc phn ng rng,
nhng tính trng
mc phn ng hp.
- Trình bày được
thế nào thường
biến.
- Mức phản ứng
của một kiểu gen
do những yếu t
nào quy đnh.
- Trình bày được
phương pháp
nghiên cứu mức
phản ứng của
một kieur gen.
- Hiểu được vai
trò của thường
biến đi với đời
sng sinh vật.
- Vận dng được
kiến thức về mức
phản ứng trong
trồng trọt và chăn
nuôi.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Thế o là mc phản ng của mt kiu gen ? ( Câu hi nhn biết)
2. Mun nghiên cu mc phản ng của mt kiu gen o đó động vật , ta cn
phải m gì ? ( Câu hi vn dng)
3. Nói : Cô ấy được m truyn cho tính trng má lúm đồng tin có cnh xác
không ? Nếu cn thì phải sử lại u này như thế nào ? ( Câu hỏi vn
dng)
Trang 65
4. Mt s ba con nông dân đã mua ht ngo lai có năng sut cao v trng nhưng
cây ngô li kng cho hạt. Giscông ty ging đã cung cp ht ging đúng
tu chuẩn. Hãy gii tch nguyên nhân dn đến tình trạng cây ngo không cho
hạt trong tng hp trên.
II. ChuÈn bÞ:
1. GV: GA + SGK
2. HS:
- Xem l¹i bµi 25 SGK SH 9.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. KiÓm tra bµi cò : ( 5’)
- KiÓm tra bµi tËp 2 cña bµi häc tr-íc.
3. Bµi míi:
A. Khởi động:
T¹i sao trong nhiªn nh÷ng thÓ khi sèng ë
m«i tr-êng kh¸c nhau biÓu hiÖn ra c¸c kiÓu h×nh kh¸c
nhau? Gièng ®ùc cña ViÖt nam nÕu ch¨m sãc tèt, 5
tuæi ®¹t 250 kg thÞt h¬i, cßn gièng cao s¶n nhiÖt
®íi 15-18 th¸ng tuæi nÕu ch¨m sãc tèt ®¹t 420 - 450
kg thÞt h¬i( th«ng tin Internet). Nh-ng u ch¨m
sãc tèt h¬n n÷a hy väng v-ît qua ®-îc n¨ng suÊt
trªn kh«ng ?
B. Hình thành kiến thức
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña
trß
Néi dung
Ho¹t ®éng 1: H-íng
dÉn H/S nªu ®-îc con
®-êng biÓu hiÖn tõ
gen tíi tÝnh tr¹ng ;
ph©n tÝch mèi quan
hÖ gi÷a kiÓu gen,
m«i tr-êng vµ kiÓu
h×nh. ( 18’)
Yªu cÇu häc sinh ®éc
lËp ®äc SGK phÇn I,
II( l-u ý vÝ dô môc
II) th¶o luËn nhãm
theo bµn vµ hoµn
thµnh môc tiªu sau
trong15 phót : - Qua
vÝ dô cho biÕt nhiÖt
®é ¶nh h-ëng nh- thÕ
nµo ®Õn sù biÓu hiÖn
cña gen tæng hîp
mªlalin
- Nªu con ®-êng tõ
HS t×m hiÓu
con ®-êng
biÓu hiÖn tõ
gen tíi tÝnh
tr¹ng b»ng
c¸ch ®éc lËp
®äc SGK phÇn
I II, th¶o
luËn nhãm
theo bµn vµ
hoµn thµnh
môc tiªu ®ã.
- §¹i diÖn
lÇn l-ît vµi
nhãm bÊt k×
tr×nh bµy
tõng néi
dung, c¸c
I/ Con ®-êng tõ gen
tíi tÝnh tr¹ng.
MT
MT
Gen (AND)
mARN
MT
MT
polipeptit
Protein
tÝnh tr¹ng.
( MT : m«i tr-êng)
- Qúa trình biểu hiện của gen
qua nhiều bước nên có thể b
nhiều yếu t môi trường bên
trong cũng như bên ngoài chi
phi.
II/ Sù t-¬ng t¸c gi÷a
kiÓu gen vµ m«i
Trang 66
gen tíi tÝnh tr¹ng.
- Tõ gen thÓ hiÖn ra
tÝnh tr¹ng chÞu ¶nh
h-ëng cña nh÷ng yÕu
tè nµo ? H·y s¬ ®å
ho¸ mèi quan hÖ ®ã.
- Cã thÓ rót ra ®-îc
nh÷ng kÕt luËn nµo
vÒ vai trß cña kiÓu
gen vµ ¶nh h-ëng cña
m«i tr-êng ®èi víi
sù h×nh thµnh tÝnh
tr¹ng.
G/V §iÒu khiÓn ho¹t
®éng nhãm vµ chØnh
lý kiÕn thøc. Cã thÓ
ph©n tÝch thªm : t¸c
®éng cña c¸c yÕu tè
m«i tr-êng trong ®Õn
ho¹t ®éng cña gen
nh- t-¬ng t¸c gi÷a
c¸c gen alen, kh«ng
alen, gen nh©n vµ tÕ
bµo chÊt hoÆc giíi
tÝnh cña c¬ thÓ.
Gv yêu cầu v gîi ý
cho HS lÊy thªm c¸c
vÝ dô vÒ sù ¶nh
h-ëng cña c¸c nh©n
tè kh¸c tõ MT ngoµi
®Õn sù biÓu hiÖn cña
gen.
Ho¹t ®éng 2: H-íng
dÉn H/S t×m hiÓu vÒ
møc ph¶n øng vµ
thêng biÕn. ( 15’)
G/V ®-a ra vÝ dô :
víi chÕ ®é ch¨n nu«i
tèt nhÊt lîn Ø Nam
§Þnh 10 th¸ng tuæi
chØ ®¹t kh«ng qu¸ 50
kg, nh-ng lîi §¹i
B¹ch ®¹t tíi 185 kg,
nÕu ch¨m sãc kh«ng
nhãm kh¸c
nhËn xÐt bæ
sung.
- NhiÖt ®é
¶nh h-ëng ®Õn
sù tæng hîp
s¾c tè
mªlalin(
nhiÖt ®é
thÊp gen
tæng hîp
®-îc ; nhiÖt
®é caogen
kh«ng tæng
hîp ®-îc)
- S¬ ®å
- KÕt luËn
mèi quan hÖ
gi÷a kiÓu
gen, m«i
tr-êng, kiÓu
h×nh.
- Ghi bµi
HS t×m hiÓu
møc ph¶n øng,
th-êng biÕn
chó ý theo
dâi vÝ dô G/V
®-a ra, ®éc
lËp ®äc SGK
môc III, quan
s¸t h×nh 13,
th¶o luËn
nhãm gi¶i
tr-êng.
* Hiện tượng:
- Ở thỏ: Tại v trí đầu mút cơ thể
(tai, bàn chân, đi, mõm) có
lông màu đen. Ở những v trí
khác lông trắng mut.
* Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể
có nhiệt độ thấp hơn nên có khả
năng tổng hợp được sắc t
mêlanin làm cho lông màu đen.
- Các vùng khác có nhiệt độ cao
hơn không tổng hợp mêlanin
nên lông màu trắng.
→ làm giảm nhiệt độ thì vùng
lông trắng sẽ chuyển sang màu
đen.
* Kết luận: - Môi trường có thể
ảnh hưởng đến sự biểu hiện của
kiểu gen.
M«i tr-êng
KiÓu gen
kiÓu h×nh
- Bè vµ mÑ kh«ng
truyÒn cho con nh÷ng
tÝnh tr¹ng ®· cã s½n
mµ chØ truyÒn cho con
c¸c alen.
III/ Møc ph¶n øng cña
kiÓu gen.
*. Mức phản ứng:
- KN: Tập hợp các kiểu hình
của cùng 1 kiểu gen tương ứng
với các môi trường khác nhau
gọi là mức phản ứng của 1 kiểu
gen
- VD: Con tắc kè hoa
+ Trên lá cây: da có hoa văn
màu xanh của lá cây
+ Trên đá: màu hoa rêu của đá
+ Trên thân cây: da màu hoa nâu
- Đặc điểm: + Mức phản ứng do
gen quy đnh, trong cùng 1 kiểu
gen mỗi gen có mức phản ứng
riêng.
+ Có 2 loại mức phản ứng: mức
Trang 67
tèt (tuú møc ®é)lîn
Ø Nam §Þnh cã thÓ
chØ cho 30, 35,
42,,, kg. Qua vÝ dô
trªn kÕt hîp ®éc lËp
®äc SGK môc III,
quan s¸t h×nh 13,
th¶o luËn nhãm gi¶i
quyÕt môc tiªu sau :
- TËp hîp c¸c th«ng
sè thÓ träng cña lîn
Ø Nam §Þnh gäi lµ
?
- Kh¸i niÖm møc ph¶n
øng, th-êng biÕn,
møc ph¶n øng do yÕu
tè nµo quy ®Þnh ?
- Trong ch¨n nu«i vµ
trång trät muèn cã
n¨ng suÊt cao cÇn
quan t©m tíi kiÓu
gen hay m«i tr-êng ?
GV yêu cầu HS trả lời lệnh :
Tại sao các nhà KH.....cùng
một v ?
quyÕt môc
tiªu :
-TËp hîp c¸c
th«ng sè thÓ
träng cña lîn
Ø Nam §Þnh
gäi lµ møc
ph¶n øng cña
lîn Ø Nam
§Þnh.
- Møc ph¶n
øng lµ tËp
hîp c¸c kiÓu
h×nh cña mét
kiÓu gen
t-¬ng øng víi
c¸c m«i
tr-êng kh¸c
nhau.
- Møc ph¶n
øng do kiÓu
gen quy ®Þnh.
- HiÖn t-îng
mét kiÓu gen
cã thÓ thay
®æi kiÓu h×nh
tr-íc c¸c
®iÒu kiÖn m«i
tr-êng kh¸c
nhau gäi lµ
sù mÒm dÎo
kiÓu h×nh(hay
gäi th-êng
biÕn)
- Trong ch¨n
nu«i vµ trång
trät muèn cã
n¨ng suÊt cao
kh«ng chØ
quan t©m tíi
chän kiÓu gen
mµ cÇn ph¶i
quan t©m tíi
chÕ ®é ch¨m
sãc(m«i
tr-êng).
phản ứng rộng và mức phản ứng
hẹp, mức phản ứng càng rộng
sinh vật càng dễ thích nghi.
+ Di truyền được vì do kiểu gen
quy đnh.
+ Thay đổi theo từng loại tính
trạng.
- Phương pháp xác định mức
phản ứng:
Để xác đnh mức phản ứng của
1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá
thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen,
rồi cho chúng sinh trưởng trong
các MT khác nhau và theo dõi
đặc điểm của chúng.
*. Sự mềm dẻo về kiểu hình
( thường biến)
- Hiện tượng một kiểu gen có
thể thay đổi kiểu hình trước
những điều kiện môi trường
khác nhau gọi là sự mềm dẻo về
kiểu hình.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh
giúp sinh vật thích nghi với
những thay đổi của môi trường.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình
ph thuộc vào kiểu gen.
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều
chỉnh kiểu hình của mình trong
1 phạm vi nhất đnh.
Trang 68
HS trả lời lệnh :
Nếu trồng như vậy
họ sẽ rơi vào tình
trạng « Được ăn cả,
ngã về không »Vì
chúng ta khó có thể
dự đoán được ĐK
khí hậu thời tiết
cũng như dch bệnh.
C Luyện tập – Vận dụng (5’)
Chän ph-¬ng ¸n tr¶ líi ®óng hoÆc ®óng nhÊt trong mçi
c©u sau:
1. Th-êng biÕn kh«ng di truyÒn ®ã nh÷ng biÕn
®æi
A. kh«ng liªn quan ®Õn nh÷ng biÕn ®æi trong kiÓu
gen.
B. do t¸c ®éng cña m«i tr-êng.
C. ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn c¸ thÓ.
D. kh«ng liªn quan ®Õn rèi lo¹n ph©n bµo.
2. KiÓu h×nh cña c¬ thÓ lµ kÕt qu¶ cña
A. sù t-¬ng t¸c gi÷a kiÓu gen víi m«i tr-êng.
B. truyÒn ®¹t nh÷ng tÝnh tr¹ng cña cho
con c¸i.
C. qu¸ tr×nh ph¸t sinh ®ét biÕn.
D. sù ph¸t sinh c¸c biÕn dÞ tæ hîp.
3. Møc ph¶n øng lµ
A. kh¶ n¨ng sinh vËt thÓ ph¶n øng tr-íc nh÷ng
®iÒu kiÖn bËt lîi cña m«i tr-êng.
B. møc ®é biÓu hiÖn kiÓu h×nh tr-íc nh÷ng ®iÒu kiÖn
m«i tr-êng kh¸c nhau.
C. tËp hîp c¸c kiÓu h×nh cña mét kiÓu gen t-¬ng øng
víi c¸c m«i tr-êng kh¸c nhau
D. kh¶ n¨ng biÕn ®æi cña sinh vËt tr-íc thay ®æi
cña m«i tr-êng.
4. Nh÷ng tÝnh tr¹ng møc ph¶n øng réng th-êng
nh÷ng tÝnh tr¹ng
A. chÊt l-îng. B. sè l-îng.
C. tréi lÆn kh«ng hoµn toµn. D. tréi
lÆn hoµn toµn.
D. Tìm tòi mở rộng
1. T×m c¸c chøng minh mèi quan gen
tÝnh tr¹ng; mèi quan gi÷a kiÓu gen, m«i tr-êng
kiÓu h×nh; vËn dông c¸c kiÕn thøc ®· häc trong c¸c
ho¹t ®éng häc tËp, vµ ®êi sèng.
2. Häc vµ tr¶ lêi c©u hái vµ bµi tËp cuèi bµi.
3. Đọc trước bài 14 thực hành lai ging SGK/ 59
§¸nh gi¸ nhËn xÐt sau giê d¹y :
Trang 69
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................
TIẾT 14 BÀI 14: THỰC HÀNH LAI GIỐNG
Trang 70
Ngày soạn :...........................................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách b trí thí nghiệm
thực hành lai ging, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thng kê.
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai ging trên 1 s đi tượng cây
trồng ở đa phương.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện năng thực hành, năng làm việc theo nhóm làm việc độc lập.
Tư duy phân tích và tổng hợp.
3. GDMT:
- Chủ động tạo gióng mới có nhiều ưu điểm.
- Giáo dc lòng yêu thiên nhiên, niềm tin vào khoa học
4. Năng lực : Tiến hành thí nghiệm
5. Phương pháp : Thực hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Cây cà chua b m
- Kẹp, kéo, kim i mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút
lông, bông, hộp pêtri.
- Giáo án, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.
Chuẩn bị cây bố m
- Chọn ging: chọn các ging cây khác nhau ràng về hình dạng hoặc màu
sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường.
- Gieo hạt những cây ng làm b trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10
ngày.
- Khi cây b ra hoa thì tỉa bớt s hoa trong chùmngắt bỏ những quả non đ
tập trung lấy phấn được tt.
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm
hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả.
2. Học sinh:
Học bài cũ và đọc bài mới trước khi tới lớp.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kh«ng kiÓm tra.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*GV: Tại sao phải gieo hạt những cây làm
bố trước những cây làm mẹ? Mục đích
của việc ngắt bỏ những chùm hoa quả
1. Khử nhị trên cây mẹ:( 10’)
- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng
nhạt để khử nhị (hoa chưa tự thụ phấn).
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 71
non trên cây bố, bấm ngọn ngắt tỉa
cành, tỉa hoa trên cây mẹ?
GV hướng dẫn hs thực hiện thao tác khử
nhị trên cây m
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ?
Gv thực hiện mẫu: kỹ thuật chọn nhhoa
để khử, các thao tác khi khử nhị.
* Mục đích của việc dùng bao cách li sau
khi đã khử nhị?
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên
cây mẹ để thụ phấn.
Gv thực hiện các thao tác mẫu:
- Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô,
màu xanh nhạt nghĩa hoa còn non, đầu
nhuỵ màu nâu đã bắt đầu héo thụ phấn
không có kết quả.
- thể thay bút lông bằng những chiếc
lông gà.
GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu
hoạch và cất giữ hạt lai.
* GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu
phương pháp xử kết quả lai theo
phương pháp thống được giới thiệu
trong sách giáo khoa.
Việc xử thống không bắt buộc học
sinh phải làm, gv hướng dẫn hs khá giỏi
yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết
quả thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp.
* Trong khi học sinh làm thí nghiệm giáo
viên đi từng bàn để kiểm tra, sửa sai,
- Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra
nếu phấn còn chất trắng sữa hay màu
xanh thì được. Nếu phấn đã hạt màu
trắng thì không được.
- Đùng ngón trỏ ngón cái của tay đ
giữ lấy nụ hoa.
- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa
từng nhị một, cần làm nhẹ tay tránh đ
đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn.
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng
lúc những hoa mập để khử nhị, cắt
tỉa bỏ những hoa khác.
- Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách
li.
2. Thụ phấn: ( 7’)
- Chọn những hoa đã nxoè, đầu nhị to
u xanh sẫm, có dịch nhờn.
- Thu hạt phấn trên cây bố: chọn hoa vừa
nở, cánh hoa bao phấn vàng tươi, khi
chín hạt phấn chín tròn và trắng.
- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ.
- Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao
phấn để hạt phấn bung ra.
- Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố
lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị.
- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi
cách li, buộc nhãn, ghi ngày công
thức lai.
3.Chăm sóc và thu hoạch: ( 5’)
- Tưới nước đầy đủ.
- Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận
tránh nhầm lẫn các công thức lai.
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi
công thức lai thứ tự quả lên tờ giấy
đó.
- Phơi khô hạt chổ mát khi cần gieo t
ngâm tờ giấy đó vào nước hạt stách
ra.
4. Xử lí kết quả lai ( 5’)
Kết qủa thí nghiệm được thợp lại xử
lí theo phương pháp thống kê.
5. Học sinh thực hành: ( 10’)
Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác
theo hướng dẫn của giáo viên
6. Viết báo cáo: (7’)
Học sinh viết báo cáo về các bước tiến
Trang 72
hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
hành thí nghiệm và kết quả nhận được
3. Củng cố ( trong nội dung bài học)
4. Hướng dẫn học bài: ( 1’)
- Hoàn thành bài thu hoạch và nộp lại vào giờ sau.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
§¸nh gi¸ nhËn xÐt sau giê d¹y :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................
Tiết 15 - Bài 15. BÀI TẬP CHƯƠNG I – II
Trang 73
Ngày soạn :...........................................
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cơ sở vật chất - cơ chế di truyền và biến
d cùng các quy luật di truyền.
2. Kĩ năng:
- Biết cách ứng dng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền.
- Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các hiện
tượng tương tác gen; phân biệt được phân li độc lập với liên kết - hoán v
gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay gen ngoài
nhân.
- Rèn kĩ năng vận dng lí thuyết giải các bài tập di truyền.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài toán
sinh học.
4. Năng lực :
- Tính toán
- Trình bày
II. CHUẨN BỊ.
- Hình ảnh về cấu trúc ADN theo nguyên tắc bổ sung, cơ chế phiên mã, giải
mã ...
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hoặc bảng ph.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Mi quan hệ giữa các qui luật di truyền chi phi
1 cặp và nhiều cặp TT.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng.
3. Bài mới:
A. Phương pháp giải bài tập di truyền (chương II) :
a. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng:
Phép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li, trội không hoàn
toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết giới tính.
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F
1
hay F
2
.
Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui đnh TT (gen đa
hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào
yêu cầu của đề (xác đnh F
1
hay F
2
), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đ
lai từ P đến F
1
hoặc F
2
để xác đnh tỉ lệ KG và KH của F
1
hay F
2
.
Ví d tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn
toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)...
* Xác định KG, KH của P:
Đề bài cho biết s lượng hay tỉ lệ các KH ở F
1
hoặc F
2
. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ
của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho).
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 74
Ví d: Nếu F
1
có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều d hợp tử, hay 1:1 thì một bên P là thể d
hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F
2
có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng
tỉ lệ KH mà xác đnh kiểu tương tác gen không alen c thể.
b. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng:
Phép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li độc lập,
di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F
1
hay F
2
.
Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi phi các cặp TT
nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã
cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F
1
hoặc F
2
để xác đnh tỉ lệ KG và KH ở F
1
hoặc
F
2
.
* Xác định KG, KH của P:
Đề bài cho biết s lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F
1
hay F
2
. Trước hết phải
xác đnh qui luật di truyền chi phi từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc
F
1
của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác đnh qui luật di
truyền chi phi các TT:
- Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT b chi
phi bởi qui luật phân li độc lập.
- Nếu tỉ lệ KH là 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp TT di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền
liên kết không hoàn toàn.
B. Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64:
1/65:
a) Mạch khuôn 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’
Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’
mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’
b) Có 18/3 = 6 codon/mARN.
c) Các bộ ba đi mã của tARN đi với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG
GGX.
2/65:
Từ bảng mã di truyền
a) Các codon GGU GGX GGA GGG trong mARN đều mã hóa glixin.
b) Có 2 codon mã hóa lizin: - Các codon/mARN: AAA, AAG
- Các cm đi mã/tARN: UUU, UUX
c) Cođon AAG/mARN được dch mã thì lizin được bổ sung o chuỗi polipeptit.
3/65:
Đoạn chuỗi polipeptit Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU
XGG 3’
ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA
GXX 5’
- Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT
XGG 3’
4/65:
a. Bn cô đon cần cho việc đặt các aa Val Trp Lys Pro vào chuỗi
polipeptit được tổng hợp.
Trang 75
b. Trình tự các nucleotit trên mARN là GUU UUG AAG XXA
5/65:
a. mARN: 5
.... XAU AAG AAU XUU GX... 3
mạch mã gc: 3
.... GTA TTX TTA GAA XG... 5
b. His Lys Asn Leu
c. 5
XAG
*
AAG AAU XUU GX 3
Gln - Lys - Asn - Leu
d. 5
... XAU G
*
AA GAA UXU UGX ... 3
His - Glu - Glu - Ser - Cys
e. Trên cơ sở những thông tin ở c và d, loại đột biến thêm một nucleotit trong
ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên do protein do dch mã, vì ở c là đột biến thay thế
U bằng G
*
ở cô đon thứ nhất XAU -> XAG
*
, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 aa mà nó
mã hóa (nghĩa là cô đon mã hóa His thành cô đon mã hóa Glu), còn ở d là đột
biến thêm 1 nucleotit vào đầu cô đon thứ 2, nên từ v trí này, khung đọc dch đi
một nucleotit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các cô đon từ v trí thêm và tất
cả các aa từ đó cũng thay đổi.
6/65 : Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. S lượng thể ba ti đa là 5 không tính đến
trường hợp thể ba kép.
7/65 : Cây thể ba ở cặp NST s 2 là 2n+1, cây lưỡng bội bình thường là 2n.
P : mẹ 2n+1 x b 2n
Gp : n, n+1 n
F
1
2n: 2n+1
Như vậy, có 2 loại cây con, mi loại chiếm 50%, tức là 50% s cây con là thể ba
(2n+1) và 50% s cây con là lưỡng bội bình thường (2n).
9/66:
b. Điểm khác nhau giữa chui rừng và chui nhà:
Đặc điểm
Chui rừng
Chui nhà
Lượng ADN
Tổng hợp chất HC
Tế bào
Cơ quan sinh dưỡng
Phát triển
Khả năng sinh giao
tử
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường -> có
hạt
Cao
Mạnh
To
To
Khỏe
Không có khả năng sinh GT bình
thường nên không hạt
C. Gợi ý đáp án các bài tập chương II SGK:
1/66: Đây là bệnh do gen lặn qui đnh nên cả người vợ lẫn người chồng đều có
xác suất mang gen bệnh (d hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là d
hợp tử và sinh con b bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.
2/66: Cần phải sử dng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4
và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽ
bằng:
1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
b. Tỉ lệ đời con có KH ging mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
c. Tỉ lệ đời con có KG ging b sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2.
Trang 76
3/66:
a. Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con
trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là:
1/2x1/2=1/4.
b. Vì b không b bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X không mang gen
gây bệnh. Do vậy xác suất để sinh con gái b bệnh là bằng 0.
4/67: Gen qui đnh chiều dài nằm trên NST X còn gen qui đnh màu mắt nằm
trên NST thường.
5/67: Dùng phép lai thuận nghch. Nếu kết quả phép lai thuận nghch ging
nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai luôn theo KH ging
mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2
giới khác nhau thì gen nằm trên NST X.
6/67: C
7/67:D
4. Củng cố:
- Nêu cách nhận biết các qui luật di truyền.
- GV tóm nhận xét tiết học, ý thức chuẩn b bài tập của học sinh.
5. Dặn dò:
- Ôn tập chuẩn b kiểm tra 1 tiết.
- Làm bài tập còn lại của bài Ôn tập chương I, II
Tiết: KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn :...........................................
Trang 77
Chương III - DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 17 Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỂN CỦA QUẦN THỂ
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 78
Ngày soạn :...........................................
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Nhận biết
- Nhận biết được khái niệm quần thể.
Thông hiểu
- Lấy được ví d về quần thể.
Vận dụng
- Biết cách tính tn s alen và tn s kiu gen ca qun th.
Vận dụng cao
- Nêu được xu hướng thay đổi cu trúc di truyn ca qun th t th phn
và giao phi gn
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái quát hóa kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm và hoạt động độc lập với SGK.
3. Thái độ
- Yêu thích sinh vật, đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường sng của
sinh vật.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
*Năng lực (NL) chung:
a. Năng lực tự học
* Học sinh xác đnh được mc tiêu học tập của chuyên đề:
- Nhận biết được khái niệm quần thể.
- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn v tiến hoá cơ
sở của loài giao phi
- Lấy được ví d về quần thể.
- Gii thích được thế nào là mt qun th sinh vt cùng các đặc trưng di truyền
ca qun th.
- Biết cách tính tn s alen và tn s kiu gen ca qun th.
- Nêu được xu hướng thay đổi cu trúc di truyn ca qun th t th phn và
giao phi gn.
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu
trúc kiểu gen của quần thể, tần s tương đi của các alen.
- Làm được các dạng bài tập cơ bản về cấu trúc di truyền của quần thể tự th
phấn và quần thể giao phi gần.
- Vận dng kiến thức di truyền học quần thể để giải các dạng bài tập khó.
b. Năng lực giải quyết vấn đề
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 79
- Thu thp thông tin về quần thể: từ thực tế, sách, SGK, báo, mạng internet,…
c. Năng lực tư duy sáng to
- Học sinh đặt ra được nhiu câu hi v ch đề học tập: Tại sao cấu trúc di
truyền của quần thể tự th phấn và quần thể giao phi gần lại biến đổi theo
hướng tăng dần tần s kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần s kiểu gen d hợp?
- Các kĩ năng tư duy: phân biệt sự khác nhau về tần s alen và tần s kiểu gen.
d. Năng lực tự quản lý
- Qun lí bn thân:
+ Đánh giá được thời gian và phương tiện để thực hiện các nhiệm v học
tập: như sưu tầm tranh ảnh và ví d về quần thể, ứng dng trong đời sng sản
xuất
+ Xác đnh đúng quyn và nghĩa v hc tp ch đề: Di truyền học quần
thể... để có ứng dng trong sản xuất và đời sng.
- Qun lí nhóm: Lắng nghe ý kiến của bạn và phn hi tích cc, to hng khi
trong học tập của nhóm
e. Năng lực giao tiếp
- Xác đnh đúng các hình thc giao tiếp: Ngôn ng nói: HS lấy ví d về quần
thể, sự biến đồng về tần s alen và thành phần kiểu gen trong quần thể; viết: viết
các nội dung về tần s alen, tần s kiểu gen, phương trình đnh luật Hacdy-
Vanbec
g. Năng lực hợp tác
- Làm vic nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài
h. Năng lực s dng CNTT và truyền thông : Để sưu tầm các ví d, các dng bài
toán trên mạng internet,…
y. Năng lực s dng ngôn ng:
- Có th nghe ý kiến ca bn bè, giáo viên v các ni dung trong ch đề.
- Năng lực s dng Tiếng Việt: Để nghe, trình bày, đc, viết các kiến thc trong
ch đề
k. Năng lực tính toán:
- Có th vn dng tính tn s alen ca mt gen hay tn s kiu gen qua 1, 2.
3…n thế h t phi hoc ngu phi.
* Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của bộ môn Sinh học):
Các kĩ năng khoa học
1. Quan sát: tranh, ảnh, đoạn phim về quần thể
2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm các quần thể
3.Tìm mi liên hệ giữa kiểu gen và kiểu hình
4.Tính toán: vn dng kiến thc vch tính tn s alen và tn s kiu
gen để giải các bài toán cơ bản và nâng cao.
5. Xử lí và trình bày các s liệu: vận dng kiến thức về di truyền học quần
thể để xử lý các tình hung đặt ra trong các dạng bài tập.
6. Xác đnh được các biến và đi chứng: Xác đnh được tần s alen và tần
s kiểu gen có thể b biến đổi bởi các yếu t nào?( Đột biến, chọn lọc tự nhiên,
các yếu t ngẫu nhiên…)
Trang 80
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. Khởi động
Trong tự nhiên, các cá thể cùng loài thường sng riêng lẻ hay tập trung ?
Sau khi HS trả lời xong, GV gợi ý vào bài.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG BÀI
HỌC
Đưa ra một s tập hợp các cá
thể cùng loài. Gợi mở cho học
sinh biết cách xác đnh QT
tự rút ra KN về QT
? Quần thể là gì ? Cho ví d
?
Phân biệt QT tự phi với QT
giao phi?
Nhớ lại kiến thức Sinh học 9 kết
hợp thông tin mc I SGK trả lời
QT là một cộng đồng có tính lch
sử phát triển chung, có thành
phần KG đặc trưng và ổn đnh.
- QT tự phi gồm các QTTV tự
th phấn, các ĐV lưỡng tính tự
th tinh
- QT giao phi gồm các QT giao
phi có lựa chọn và QT ngẫu phi
QT là một tập hợp
các cá thể cùng loài
chung sng trong
một khoảng không
gian xác đnh, tồn tại
qua thời gian xác
đnh, giao phi với
nhau sinh ra thế hệ
sau (QT giao phi)
Hoạt động II. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
HỌC
? Các đặc trưng của QT về
DTH ?
Giới thiệu kĩ các KN: vn
gen, tần s tương đi của gen
thông qua bài tập về di truyền
màu sắc hoa trong SGK/68
Dựa vào thông tin SGK trả lời
Biết được các KN: vn gen, TSTĐ
của gen, TSTĐ của một KG Thông
qua VD về di truyền màu sắc hoa
trong SGK/68
Xác đnh được TSTĐ của các
- Mỗi QT được đặc
trưng bằng một vn
gen nhất đnh, tần
s tương đi của
các alen, các KG và
KH.
Trang 81
- Giáo viên đưa công thức tính
tần s tuơng đi kiểu gen, tần
s tương đi của các alen.
Yêu cầu học sinh tính tần s
tương đi của từng kiểu gen
và của từng alen trong quần
thể đậu SGK/68
Gọi: N là tổng s cá thể trong
QT
D là s cá thể có KG ĐH
trội
H là s cá thể có KG d
hợp
R là s cá thể có KG
đồng hợp lặn
Thì : N = D + H + R
*TSTĐ của các KG:
d =
D
N
, h =
H
N
, r =
R
N
*TSTĐ của các alen:
p =
2
2
DH
N
= d +
2
h
;
q =
2
2
RH
N
= r +
2
h
Nêu các kí hiệu:
d (TS tương đi của KG AA)
h (TS tương đi của KG Aa)
r (TS tương đi của KG aa)
p (TS tương đi của alen A)
q (TS tương đi của alen a)
Lưu ý: Trong QT:
p + q = 1 và d + h + r = 1
KG.
TSTĐ của KG :
AA = 500/(500 + 200 + 300)= 0,5
TSTĐ của KG:
Aa = 200/ ( 500 + 200 + 300) =
0,2
TSTĐ của KG :
aa = 300/ ( 500 + 200 + 300) =
0,3
TSTĐ của alen A = 0,5 + 0,2/2 =
0,6
TSTĐ của alen a = 0,3 + 0,2/2 =
0,4
Thảo luận nhóm và trao đổi thầy
trò. Thng nhất lời giải: p = d +
2
h
; q = r +
2
h
- Vn gen là toàn
bộ các alen của tất
cả các gen trong QT
(vn gen bao gồm
những KG riêng
biệt được biểu hiện
thành những KH
nhất đnh)
- Tần s tương đi
của gen (TS alen)
được tính bằng tỉ lệ
giữa s alen được
xét đến trên tổng s
alen thuộc một
locut trong QT
(bằng tỉ lệ phần
trăm s giao tử
mang alen đó trong
QT).
- Tần s tương đi
của một KG được
xác đnh bằng tỉ s
cá thể có KG đó
trên tổng s cá thể
trong QT.
- Tần s tương đi
của các alen được
xác đnh bằng các
công thức:
p = d +
2
h
; q = r
+
2
h
Với:
p là TSTĐ của alen
trội
q là TSTĐ của alen
lặn
d là TSTĐ của thể
ĐH trội
h là TSTĐ của thể
DH
r là TSTĐ của thể
ĐH lặn
Hoạt động III. QUẦN THỂ TỰ PHỐI (tự th phấn và giao phi gần)
Trang 82
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Có thể yêu cầu HS viết các
SĐL:
+ 2 kiểu tự phi: AA x AA và
aa x aa qua 1 thế hệ.
+ kiểu giao phi: Aa x Aa
qua 3 thế hệ
Treo bảng ph minh họa để
hoàn chỉnh
? Em có nhận xét gì về tỉ lệ
DH sau mỗi thế hệ tự phi ?
? Cấu trúc DT của QT sẽ như
thế nào qua các thế hệ tự phi
?
Cho HS giải trình bảng 16
SGK
Nếu gọi h
0
là tỉ lệ thể DH
trong QT ở thế hệ ban đầu
h
n
là tỉ lệ thể DH trong QT ở
thế hệ thứ n: h
n
= (1/2)
n
.
h
0
=
2
n
h
Trong QT tự phi, thành phần
d hợp dần dần b triệt tiêu,
thành phần đồng hợp tử cui
cùng bằng tần s của các alen
tương ứng.
Nếu QT ban đầu gồm toàn
thể DH (0 : 1: 0) thì sau n thế
hệ tự phi: thành phần
DHT
1
2
n



và ĐHT là 1 -
1
2
n



Viết được SĐL của cả 3
trường hợp trên và nhận xét
P: AA x AA F
1
: AA
P: aa x aa F
1
: aa
P: Aa x Aa I
1
: 1/4 AA :
2/4 Aa : 1/4 aa
I
2
: 3/8 AA :
1/4 Aa : 3/8 aa
I
3
: 7/16 AA :
1/8 Aa : 7/16 aa
Nhận xét:
- Thể ĐH tự phi không
làm thay đổi TS alen và
thành phần KG của QT
- Khi một thể DH tự phi
thì tỉ lệ thể DH giảm dần và
thể ĐH tăng dần nhưng
TSTĐ của các alen thì
không thay đổi.
Giải trình bảng 16 SGK qua
đó thấy được:
Tỉ lệ thể DH giảm đi một
nửa sau mỗi thế hệ t
phối.
Chú ý theo dõi và ghi nhận
kiến thức
Hiểu được:
Nếu QT ban đầu ( I
0
) có cấu
trúc:
d (AA) : h (Aa) : r (aa)
Sau n thế hệ tự phi (I
n
) QT
có cấu trúc DT là:
d + h -
2.2
n
h
(AA) :
2
n
h
(Aa): r
+h -
2.2
n
h
(aa)
Hay :
TSTĐ của AA là d + h -
2.2
n
h
- Quá trình tự phi làm
cho QT dần b phân
thành những dòng thuần
có KG khác nhau và sự
chọn lọc trong dòng
thuần không có hiệu
quả.
- Cấu trúc di truyền của
QT tự phi biến đổi qua
các thế hệ theo hướng
giảm dần tỉ lệ DH
tăng dần tỉ lệ ĐH
nhưng không làm thay
đổi TSTĐ của các
alen.
- Sau mỗi thế hệ tự
phi tỉ lệ thể DH giảm
đi một nửa và QT dần
được đồng hợp tử hóa.
Trang 83
TSTĐ của Aa là
2
n
h
TSTĐ của aa là r +h -
2.2
n
h
Hoạt động IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC DI
TRUYỀN QUẦN THỂ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
? Việc nghiên cứu cấu trúc DT của QT
có giá tr gì về mặt lí thuyết và thực tiễn
?
Có thể gợi mở để HS tự trả lời sau đó GV
hoàn chỉnh lại để HS tự ghi nhận và tiếp
thu được kiến thức
- Cho phép xác đnh trạng thái của QT về
mặt DT
- Xác đnh TS các alen
- Biết được QT đang ở trạng thái ổn đnh
hay biến động.
- Sự tồn tại của các ĐB có hại trong các
QT hay QT đang chu sự tác động của các
nhân t tiến hóa nào
C. Luyện tập – Vận dụng
- Cho HS đọc nội dung tóm tắt trong SGK cui bài.
- Biết vận dng các công thức vào việc giải bài tập.
D. Tìm tòi mở rộng
Trả lời được các câu hỏi lí thuyết s 1,2,3 ở cui bài
Đọc trước bài 17 và soạn trước các lệnh của bài vào vở tập bài tập
Tiết 18 - Bài 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)
Ngày soạn :...........................................
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
Trang 84
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nhận biết
- Phát biểu được nội dung của đnh luật Hacđi - Vanbec.
- Nêu được công thức khái quát khi quần thể trạng thái cân bằng di
truyền.
- Nêu được các điều kiện nghiệm đúng của đnh luật Hacđy- Vanbec
Thông hiểu
- Hiểu và tự giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của đnh luật
Hacđy- Vanbec
- Trình bày được ý nghĩa những điều kiện cần thiết để một quần thể
sinh vật đạt được trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen đi với
một gen nào đó.
Vận dụng
- Vận dng đnh luật Hacđy- Vanbec để xác đnh một quần thể ngẫu phi
đã cân bằng di truyền hay chưa.
- Xác đnh được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phi qua
các thế hệ
Vận dụng cao
- Giải được các dạng bài tập về di truyền học quần thể ngẫu phi.
2. Kỹ năng:
- Phát triển được năng lực tư duy lý thuyết và tính toán.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm và hoạt động độc lập với SGK.
3. Thái độ:
- Từ nhận thức về cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phi: thấy được sự
ổn đnh lâu dài của quần thể trong tự nhiên đẩm bảo cân bằng sinh thái. mun
được như vậy phải bảo vệ môi trường sng của sinh vật, đảm bảo sự phát triển
bền vững.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
*Năng lực (NL) chung:
a. Năng lực tự học
* Học sinh xác đnh được mc tiêu học tập của chuyên đề:
- Trình bày được nội dung, ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của đnh luật
Hacđi – Vanbec
- Hiểu được thế nào quần thể ngẫu phi, lấy được d về quần thể ngẫu
phi.
- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phi.
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu
trúc kiểu gen của quần thể, tần s tương đi của các alen.
- Làm được các dạng bài tập cơ bản về cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu
phi.
12B
Trang 85
- Giải thích được tại sao trong tự nhiên những quần thể tồn tại trong một
khoảng thời gian dài.
- Vận dng kiến thức di truyền học quần thể để giải các dạng bài tập khó.
b. Năng lực giải quyết vấn đề
- Thu thp thông tin về quần thể: từ thực tế, sách, SGK, báo, mạng internet,…
c. Năng lực tư duy sáng to
- Tại sao quần thể ngẫu phi lại đa hình về kiểu gen và kiểu hình?....
- Các kĩ năng tư duy: So sánh được sự ging và khác nhau giứa quần thể tự th
và quần thể ngẫu phi.
d. Năng lực tự quản lý
- Qun lí bn thân:
+ Đánh giá được thời gian và phương tiện để thực hiện các nhiệm v học
tập: như sưu tầm tranh ảnh và ví d về quần thể, ứng dng trong đời sng sản
xuất
+ Xác đnh đúng quyn và nghĩa v hc tp ch đề: Di truyền học quần
thể... để có ứng dng trong sản xuất và đời sng.
- Qun lí nhóm: Lng nghe ý kiến của bạn và phn hi tích cc, to hng khi
trong học tập của nhóm
e. Năng lực giao tiếp
- Xác đnh đúng các hình thc giao tiếp: Ngôn ng nói: HS lấy ví d về quần
thể, sự biến đồng về tần s alen và thành phần kiểu gen trong quần thể; viết: viết
các nội dung về tần s alen, tần s kiểu gen, phương trình đnh luật Hacdy-
Vanbec
g. Năng lực hợp tác
- Làm vic nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài
h. Năng lực s dng CNTT và truyền thông : Để sưu tầm các ví d, các dng bài
toán trên mạng internet,…
y. Năng lực s dng ngôn ng:
- Có th nghe ý kiến ca bn bè, giáo viên v các ni dung trong ch đề.
- Năng lực s dng Tiếng Việt: Để nghe, trình bày, đc, viết các kiến thc trong
ch đề
k. Năng lc tính toán:
- Có th vn dng tính tn s alen ca mt gen hay tn s kiu gen qua 1, 2.
3…n thế h t phi hoc ngu phi.
* Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của bộ môn Sinh học):
Các kĩ năng khoa học
1. Quan sát: tranh, ảnh, đoạn phim về quần thể
2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm các quần thể
3.Tìm mi liên hệ giữa kiểu gen và kiểu hình
4.Tính toán: vn dng kiến thc vch tính tn s alen và tn s kiu
gen để giải các bài toán cơ bản và nâng cao.
5. Xử lí và trình bày các s liệu: vận dng kiến thức về di truyền học quần
thể để xử lý các tình hung đặt ra trong các dạng bài tập.
Trang 86
6. Xác đnh được các biến và đi chứng: Xác đnh được tần s alen và tần
s kiểu gen có thể b biến đổi bởi các yếu t nào?( Đột biến, chọn lọc tự nhiên,
các yếu t ngẫu nhiên…
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
A. Khởi động
Khi quần thể sinh sản bằng cách tự th phấn hoặc giao phi cận huyết,
cấu trúc di truyền có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử ngày một tăng dần, tỉ lệ kiểu gen
d hợp tử ngày một giảm dần qua các thế h-> điều này thường dẫn tới giảm ưu
thế lai thoái hóa ging. Nhưng nếu cho chúng ngẫu phi (giao phi tự do)
hiện tượng trên có xảy ra nữa không? Tại sao?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu
khái niệm đặc
điểm di truyền của
quần thể ngẫu phối. (
10’)
- GV yêu cầu học sinh
độc lập đọc SGK phần
1.III trong thời gian 5
phút trả lời các câu
hỏi sau :
(?) Quần thể ngẫu phi
đặc điểm nổi bật ?
Điều này ý nghĩa
đi với tiến hóa ?
GV gọi 1- 2 HS trả lời
các học sinh khác nhận
HS tìm hiểu khái niệm
đặc điểm di truyền
của quần thể ngẫu phi.
- Học sinh độc lập đọc
SGK phần 1.III trong
thời gian 5 phút trả
lời :
- Các thể kiểu gen
khác nhau kết đôi một
cách ngẫu nhiên. Do đó
tạo ra một s lượng lớn
các biến d tổ hợp
nguồn nguyên liệu chủ
yếu của tiến hóa chọn
ging đồng thời quần thể
ngẫu phi thể duy t
tần s các kiểu gen khác
nhau trong quần thể qua
các th hệ trong những
điều kiện nhất đnh.
-1-> 2 HS trả lời các học
sinh khác nhận xét, bổ
III- Cấu trúc di truyền của
quần thể ngẫu phối.
1. Quần thể ngẫu phối:
- Các thể kiểu gen khác
nhau kết đôi một cách ngẫu
nhiên. Do đó tạo ra một s lượng
lớn các biến d tổ hợp nguồn
nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa
chọn ging đồng thời quần thể
ngẫu phi có thể duy trì tần s các
kiểu gen khác nhau trong quần
thể qua các thể hệ trong những
điều kiện nhất đnh.
Trang 87
xét, bổ xung, GV chỉnh
lí kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu
trạng thái n bằng di
truyền của quần thể. (
20’)
- GV phát phiếu học
tập theo nhóm bàn. Rồi
yêu cầu học sinh độc
lập đọc SGK mc III.2
thảo luận nhóm để
hoàn thành nội dung
phiếu học tập trong thời
gian 25 phút.
- Gv yêu cầu 1 nhóm
bất trình bày nội
dung của phiếu học tập,
các nhóm khác theo dõi
và nhận xét.
- Sau khi các nhóm đã
đưa ra nhận xét, GV bổ
sung, hoàn thiện
đưa ra đáp án phiếu học
tập để học sinh ghi bài.
Yêu cầu học sinh tìm
hiểu cho biết ý nghĩa
của đnh luật Hacdy-
Vanbec
- GV hướng dẫn HS
làm bài tập lệnh:
+ bệnh do gen lặn
trên NST thường quy
đnh nên quy ước được:
A- bình thường, a- bạch
tạng.
+ QT CBDT nên thoả
mãn đẳng thức:
p
2
AA+ 2pqAa+ q
2
aa=1
xung, ghi bài.
HS m hiểu trạng thái
cân bằng di truyền của
quần thể.
- Nhận phiếu học tập
theo nhóm bàn.
- Độc lập đọc SGK mc
III.2 thảo luận nhóm
để hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
- 1 nhóm trình bày kết
quthảo luận nhóm, các
nhóm còn lại theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Ghi bài
- Về sự biểu hiện của các
tần s alen các thế hệ
sau không đổi.
- Những điều kiện đảm
bảo cấu trúc di truyền
của quần thể trên được
duy trì ổn đnh
- Nêu ý nghĩa của đnh
luật.
- Làm bài tập lệnh theo
hướng dẫn của GV.
2. Trạng thái cân bằng di
truyền của quần thể:
a. Nội dung đnh luật Hacđi-
Vanbec: SGK
b. Điều kiện nghiệm đúng: SGK
c. Công thức về cấu trúc di truyền
của quần thể ở trạng thái cân bằng
p
2
AA+ 2pqAa+ q
2
aa
(trong đó p,q lần lượt tần s
của A, a).
d. ý nghĩa đnh luật :
- sở để giải thích sao
trong tự nhiên các quần thể
duy tsự ổn định trong một thời
gian lâu dài.
- Khi biết QT trạng thái CBDT
thì từ tỉ lệ các cá thể có KH lặn có
thể suy ra tần s tương đi cảu
các alen lặn, alen trội cũng như
tần s các KG trong QT.
Trang 88
đề bài cho t lệ người
b bạch tạng 1/10000,
tức là q
2
= 1/10000 =>
q = 0,01.
p+q= 1=> p= 1- q =
1- 0,01 = 0,99.
Thay p q vào đẳng
thức ta được: 0,9801AA
+ 0,0198Aa + 0,0001aa
=1
Để sinh con bạch tạng
thì ít nhất b m phải
mang gen bệnh, tỉ lệ b
m mang gen bệnh
trong s những người
bình thường đều là
pqp
pq
22
2
. Vậy xác suất
những người bình
thường trong quần thể
lấy nhau sinh con b
bạch tạng là:
(
pqp
pq
22
2
)
2
. 1/4 =
0,000098.
C. Luyn tp Vn dng:
Yêu cầu HS làm bài tập s 2 trang 73
Câu 1 . Quan sát các hình sau và cho biết thế nào là một quần thể? ( nhận biết)
Câu 2. Theo em thế nào là tần s alen và tần s kiểu gen? ( nhận biết)
Câu 3. Tần s alen tần s các kiểu gen của quần thể cây tự th phấn quần
thể động vật giao phi gần sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ? ( nhận biết)
Câu 4. Trình bày đnh luật Hacđy- Vanbec. ( nhận biết)
Câu 5. Trình bày các điều kiện nghiệm đúng của đnh luật Hacđy- Vanbec. (
nhận biết)
Câu 6. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào thể một quần thể
sinh vât?
A. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
B. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
C. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phi với nhau.
Trang 89
D. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân b ở các nơi xa nhau.
E. Các cá thể trongn quần thể có kiểu gen hoàn toàn ging nhau.
F. Quần thể thể khu vực phân b rất rộng, giới hạn bởi các chướng
ngại của thiên nhiên như sông , núi, eo biển...
G. Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các thể cùng loài đều thích
nghi với môi truowngff mới mà chúng phát tán tới.
Câu 7. Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di
truyền nào?
Câu 8:
a) So sánh đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phi và quần thể
tự phi.
b) Tại sao nói quần thể giao phi là một kho dự trữ biến d vô cùng phong
phú cho quá trình tiến hoá?
D. Hướng dẫn về nhà : (3’)
1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cui bài.
2. Tìm hiểu các thành tựu tạo ging vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở
Việt Nam và trên thế giới.
Phụ lục: Phiếu học tập
1. Giả sử 1 quần thể ngẫu phi(giao phi ngẫu nhiên) xét gen A ch2
alen A a tỉ lệ các kiểu gen thế hệ P như trong bảng dưới đây. Hãy xác
đnh tần s các kiểu gen và tần s các alen bằng cách điền tiếp vào bảng.
Thế
hệ
Tần số
kiểu gen
AA
Tần số
kiểu gen
Aa
Tần số
kiểu gen
aa
Tần số
alen A
Tần số
alen a
P
0,25AA
0,50Aa
0,25aa
?A
?a
F
1
...?AA
...?Aa
...?aa
...?A
...?a
F
2
...?AA
...?Aa
...?aa
...?A
...?a
F
3
...?AA
...?Aa
...?aa
...?A
...?a
...
...
...
...
...
...
F
n
...?
...?
...?
...?
...?
2 . Từ kết quả trên em có nhận xét gì về sự biểu hiện của các tần s alen ở
các thế hệ sau? Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phi khác quần thể tự th
phấn (giao phi cận huyết) như thế nào? Nếu gọi p q lần lượt tần s tương
ứng của alen A a, thể xây dựng công thức thành phần kiểu gen của quần
thể trên các thế hệ như thế nào? Hãy phát biểu nội dung đnh luật Hacđi-
Vanbec.
3. Những điều kiện nào đảm bảo cấu trúc di truyền của quần thể trên được
duy trì ổn đnh?
4. Nêu ý nghĩa của đnh luật.
Trang 90
Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN
Tiết 19 - Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA
TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
12A
12B
Trang 91
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn vật liệu cho chọn ging từ tự nhiên và nhân tạo.
- Biết được vai trò của biến d tổ hợp trong chọn ging vật nuôi và cây trồng.
2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo,
chọn ging mới từ nguồn biến d tổ hợp.
3. Thái độ: Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua
những thành tựu tạo ging bằng phương pháp lai.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 18.1, 18.2 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn đnh lớp, kiểm tra sĩ s.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào quần thể được cho là đang ở trạng thái cân bằng di truyền? VD
minh họa?
- Các gen di truyền liên kết giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di
truyền theo Hardi - Valberg hay không khi tần s alen ở 2 giới khác nhau?
3. Bài mới :
A. Khởi động:
Biến d tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp, có vai trò quan trọng với tiến
hóa và chọn ging. Chúng ta cùng tìm hiểu xem, biến d tổ hợp được ứng
dng như thế nào trong công tác chọn tạo ging vật nuôi cây trồng!
B. Hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tạo giống thuần
từ nguồn biến dị tổ hợp.
GV: Biến d tổ hợp là gì? Tại sao
lai lại là phương pháp cơ bản để
tạo sự đa dạng các vật liệu di
truyền cho chọn ging? Tại sao
BDTH có vai trò quan trọng trong
I.TẠO GIỐNG THUẦN DỰA
TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ
HỢP.
Các bước tạo giống dựa trên
nguồn biến dị tổ hợp:
- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
- Lai ging và tạo ra những tổ hợp
Trang 92
việc tạo ging mới? Ưu điểm của
phương pháp tạo ging thuần dựa
trên nguồn biến d tổ hợp là gì?
HS: Trả lời qua việc nghiên cứu
thông tin SGK -> lớp nhận xét, bổ
sung
GV: Chỉnh sửa, chính xác hóa
kiến thức.
GV cung cấp kiến thức:
+ Dòng thuần chủng có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng trong phân
tích di truyền cũng như trong chọn
tạo ging mới. Gen ở trạng thái
đồng hợp tử dù lặn hay trội đều
biểu hiện thành KH. Do đó có thể
tìm hiểu được hoạt động của gen
đặc biệt là gen cho sản phẩm quí
hiếm mong mun.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tạo
giống lai có ưu thế lai cao.
GV: Ưu thế lai là gì?
HS: Tái hiện kiến thức đã học ở
lớp 9 trả lời câu hỏi.
GV: Phân tích khái niệm ưu thế
lai.
GV: Tại sao con lai có được KH
vượt trội về nhiều mặt so với các
dạng b mẹ? Tại sao ưu thế lai đạt
cao nhất ở F
1
sau đó giảm dần qua
các thế hệ.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
trả lời -> lớp nhận xét -> GV
chính xác hóa kiến thức.
GV: Phương pháp tạo ưu thế lai?
Hãy kể những thành tựu tạo
ging vật nuôi cây trồng có ưu thế
lai cao ở Việt Nam và trên thế giới
mà em biết?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
gen mong mun.
- Tiến hành cho tự th phấn hoặc
giao phi gần để tạo ra ging thuần
chủng.
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU
THẾ LAI CAO.
1. Khái niệm về ưu thế lai.
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có
năng suất, phẩm chất, sức chng
chu, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội so với các dạng b mẹ.
- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F
1
sau đó
giảm dần qua các thế hệ -> đây là lí
do không dùng con lai F
1
làm ging,
chỉ dùng vào mc đích kinh tế.
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái d
hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau,
con lai có được kiểu hình vượt trội
nhiều mặt so với các dạng b mẹ có
nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
- Con lai F
1
không dùng làm ging vì
ở các thế hệ sau tỉ lệ d hợp giảm dẫn
-> ưu thế lai giảm.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.
- Lai các dòng thuần chủng với nhau
để tìm các tổ hợp lai có năng suất
cao.
4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai
trong sản xuất nông nghiệp ở Việt
Nam.
- Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai....
Trang 93
liên hệ thực tế để trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn
thiện kiến thức.
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các
giing lúa....
C. Luyện tập – Vận dụng:
- Cho biết thành tựu chọn ging ở Việt Nam về một vài ging cây trồng, vật
nuôi có ưu thế cao?
- Nguyên nhân tạo ra biến d tổ hợp? Tại sao biến d tổ hợp là quan trọng cho
chọn ging vật nuôi, cây trồng?
D. Tìm tòi mở rộng
- Ôn tập kiến thức trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang 78.
- Đọc trước bài 19.
Tiết 20 - Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
12A
12B
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Trang 94
1. Kiến thức:
- Trình bày qui trình taọ ging mới bằng phương pháp gây đột biến và tác
động của các tác nhân vật lí, hóa học.
- Trình bày được các công nghệ TB trong chọn ging và động vật.
2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo
ging mới từ nguồn biến d đột biến.
3. Thái độ: Củng c niềm tin khoa học vào trí tuệ con người qua những
thành tựu tạo ging bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ tế bào.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 19.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn đnh lớp, kiểm tra sĩ s.
2. Kiểm tra :
- Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo ? Nêu lợi ích của mỗi nguồn
gen này?
- Nguyên nhân tạo ra biến d tổ hợp là gì? Tại sao biến d tổ hợp là quan trọng
cho chọn ging vật nuôi, cây trồng?
3. Bài mới:
A. Khởi động:
Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa va chọ ging, bên
cạnh những hậu quả xấu gây ra do đột biến thì quá trình này còn góp phần
quan trọng trong công tác chọn tạo ging, giúp tạo ra các ging cây trồng vật
nuôi mới với nhiều đực tính vượt trội.
B. Hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động1: Khái niệm về tạo
giống bằng phương pháp gây đột
biến.
GV: Hãy phân tích lí do của việc
gây đột biến tạo vật liệu cho chọn
ging? Gây đột biến để tạo ging
mới dựa trên cơ sở nào? Có ý
nghĩa gì? Qui trình tạo ging mới
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG
PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN.
1. Quy trình:
- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột
biến.
- Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
hình mong mun.
- Tạo dòng thuần chủng.
Trang 95
bằng gây đột biến gồm mấy
bước ?
HS: Nnghiên cứu thông tin SGK
trang 79 trả lời câu hỏi.
GV: Để gây đột biến ở thực vật
bằng tác nhân vật lí, người ta tiến
hành như thế nào?
- Các tác nhân hóa học gây đột
biến gen và đột biến cấu trúc NST
theo cơ chế nào ?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để
trả lời.
GV: Nhận xét và bổ sung về
những thành tựu ở Việt Nam.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo
giống bằng công nghệ tế bào.
GV: Công nghệ tế bào là gì ?
+ Tại sao ở mỗi giao tử đều có s
lượng là n, nhưng lại không ging
nhau về KG ?
HS: Trả lời, lớp nhận xét -> GV
đánh giá hoàn chỉnh kiến thức.
GV: Phương pháp nuôi cấy hạt
phấn có hiệu như thế nào ?
+ Tại sao phải bóc thành
xenlulôzơ của tế bào? Có my
cách để thực hiện điều này?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
trang 80 trả lời câu hỏi -> lớp
nhận xét, bổ sung.
GV : giới thiệu : Công nghệ cấy
truyền phôi (hợp tử) nhằm tạo ra
nhiều cá thể con ging có phẩm
chất ging nhau từ một hợp tử ban
đầu. Làm thế nào để đạt được mc
đích trên
đây ? Bản chất di truyền của việc
nhân dòng vật nuôi này dựa trên
cơ sở nào?
HS: trả lời -> GV hoàn thiện kiến
thức.
GV hỏi tiếp: Trong phương pháp
cấy truyền phôi người ta còn sử
dng những kĩ thuật nào?
2. Một số thành tựu tạo giống bằng
gây đột biến ở Việt Nam.
- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều
ging lúa, đậu tương… có nhiều đặc
tính quý.
- Sử dng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ
bội 4n.
- Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má
hồng cho năng suất cao, phẩm chất tt,
02 v/năm.
- Sản xuất penicilin, vacxin...
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG
NGHỆ TẾ BÀO.
1. Công nghệ tế bào thực vật.
- Nuôi cấy mô, tế bào trong ng nghiệm
cây mới: Nhân nhanh các ging cây
quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần
thể cây trồng.
- Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai
tế bào trần) tạo ging lai khác loài ở
thực vật.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa th tinh
trong ng nghiệm cây đơn bội (n)
Concicin

cây lưỡng bội (2n).
2. Công nghệ tế bào động vật.
a. Nhân bản vô tính động vật
- Tách nhân TB của cơ thể cần nhân bản
và chuyển vào Trứng đã hủy nhân
TB chứa nhân 2n của động vật cần nhân
bản Nuôi TB chuyển nhân trong ng
nghiệm cho phát triển thành phôi
Cấy phôi vào tử cung cái ging cho
mang thai, sinh sản bình thường.
- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang
các gen quý.
b. Cấy truyền phôi
- Phôi được tách thành nhiều phôi tử
cung các vật cái ging mỗi phôi sẽ
phát triển thành một cơ thể mới.
Trang 96
GV yêu cầu HS: Hãy trình bày
các bước cần tiến hành của
phương pháp nhân bản vô tính ở
động vật để tạo thành công cừu
Đôly?
HS: nghiên cứu thông tin SGK
trình bày các bước.
GV: hỏi tiếp: Thành công này đã
mở ra cho công tác chọn tạo ging
động vật khả năng gì?
HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn
chỉnh kiến thức.
C. Luyện tập – Vận dụng :
- Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn ging ?
- Tác nhân, hậu quả và mc đích của việc gây đột biến ở vật nuôi, cây trồng
là gì ?
- Hãy phân biệt các phương pháp chọn ging thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy
tế bào?
- So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật
chuyển nhân ở động vật.
D. Tìm tòi mở rộng
- Ôn tập trả lời các câu hỏi ở cui bài trang 82 SGK.
- Đọc bài tạo ging thực vật bằng công nghệ ge
Tiết 21 - Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng
Ghi chú
12A
12B
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
Trang 97
- Hiểu được bản chất các khái niệm công nghệ gen, kĩ thuật chuyển gen.
- Nắm được qui trình chuyển gen.
- Nêu được những thành tựu chọn ging VSV, TV, ĐV bằng công nghệ gen.
2. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình trong bài học.
3. Thái độ : Hình thành niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựu của
công nghệ gen trong chọn tạo ging mới.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ các hình 25.1, 25.2, 25.3 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn đnh lớp, kiểm tra sĩ s.
2. Kiểm tra : Phân biệt các phương pháp chọn ging thực vật bằng kĩ thuật
nuôi cấy tế bào ?
3. Bài mới:
A. Khởi động : Công nghệ gen là một phần của công nghệ sinh học, được
ứng dng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy trong công tác tạo
ging vật nuôi và cây trồng mới, công nghệ này được ứng dng như thế nào?
B. Hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về công
nghệ gen.
GV: Lấy gen của loài này lắp vào
hệ gen của loài khác thì có được
không và bằng cách nào?
HS: Nêu khái niệm về công nghệ
gen.
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn
thiện kiến thức.
GV: Yêu HS quan sát hình 25.1
SGK và cho biết :
+ Kĩ thuật chuyển gen có mấy khâu
I. CÔNG NGHỆ GEN.
1. Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen là qui trình tạo ra
những tế bào hoặc sinh vật có gen
b biến đổi, có thêm gen mới, từ đó
tạo ra cơ thể với những đặc điểm
mới.
- Trung tâm của công nghệ gen là
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp( kỹ
thuật chuyển gen).
2. Các bước cần tiến hành trong
kĩ thuật chuyển gen.
a. Tạo ADN tái tổ hợp.
Trang 98
chủ yếu?
+ ADN tái tổ hợp là gì?
GV nêu vấn đề: Trong công nghệ
gen, để đưa một gen từ tế bào này
sang tế bào khác cần phải sử dng
một phân tử ADN đặc biệt, kĩ thuật
này gọi là tạo ADN tái tổ hợp. Câu
hỏi đặt ra là phân tử ADN đó được
gọi là gì?
HS trả lời được: Gọi là thể truyền
gen
GV: Vậy làm cách nào để có đúng
đoạn ADN mang gen cần thiết của
tế bào cho để thực hiện chuyển
gen?
HS phải nêu được: Nhờ enzim cắt
giới hạn restrictaza, enzim này cắt
2 mạch đơn của phân tử ADN ở
những v nucleotit xác đnh.
GV: Làm thế nào gắn được nó vào
ADN của tế bào nhận?
HS: Nhờ enzim ni ligaza.
GV: Vậy kĩ thuật tạo ADN tái tổ
hợp là gì?
GV:Khi đã có ADN tái tổ hợp rồi
thì để đưa được phân tử ADN vào
tế bào nhận bằng cách nào?
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để
trả lời.
GV: Khi thực hiện bước 2 của kĩ
thuật chuyển gen, trong ng
nghiệm có vô s các tế bào vi
khuẩn, một s có ADN tái tổ hợp,
một s không có ADN tái tổ hợp
xâm nhập vào, làm thế nào để tách
được các tế bào có ADN tái tổ hợp
với các tế bào không có ADN tái tổ
hợp?
HS: Nghiên cứu thông tin mc II.c
trang 84 trả lời câu hỏi.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng
dụng công nghệ gen trong tạo
giống biến đổi gen.
GV nêu vấn đề :Trên chương trình
khoa học và đời sng VTV2 các
nhà khoa học đã tạo ra ging chuột
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN
nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN
lấy từ các tế bào khác nhau.
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ
có khả năng nhân đôi một cách đọc
lập với hệ gen của tế bào và có thể
gắn vào hệ gen của tế bào.
- Các loại thể truyền : plasmit,
virut, NST nhân tạo, thể thực
khuẩn.
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp :
+ Tách thể truyền và hệ gen cần
chuyển ra khổi ế bào.
+ Dùng Restrictaza để ct ADN và
Plasmid tại những điểm xác đnh,
tạo đầu dính.
+ Dùng Ligaza để gn ADN và
Plasmid li thành ADN tái t hp.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận.
- Dùng CaCl
2
hoặc dùng xung điện
để làm giãn màng sinh chất của tế
bào nhận.
- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng
chui qua màng vào tế bào nhận.
* Tải nạp : Trường hợp thể truyền
là pha gơ, chúng mang gen cần
chuyển chủ động xâm nhập vào tế
bào chủ (vi khuẩn).
c. Phân lập(tách) dòng tế bào
chứa ADN tái tổ hợp.
- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ
hợp bằng cách chọn thể truyền có
gen đánh dấu.
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
GEN TRONG TẠO GIỐNG
BIẾN ĐỔI GEN.
1. Khái niệm sinh vật biến đổi
gen :
- Khái niệm : Là sinh vật mà hệ gen
của nó được con người làm biến
đổi phù hợp với lợi ích của mình.
- Cách để làm biến đổi hệ gen ca
sinh vật :
Trang 99
không sợ mèo bằng cách nào ?
HS: Con chuột đó được gọi là sinh
vật biến đổi gen.
GV :Sinh cật biến đổi gen là gì ?
Có những cách nào để tạo được
sinh vật biến đổi gen ? HS: Suy
nghĩ sựa vào SGK trả lời.
GV nêu vấn đề : Tạo ging bằng
công nghệ gen đi với cây trồng đã
thu được những thành tựu gì ?
HS : Nghiên cứu thông tin SGk
trang 84, 85 để trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn
thiện kiến thức.
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
của SV.
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sãn
trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một
gen nào đó trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống
biến đổi gen.
a. Tạo động vật chuyển gen :
b. Tạo ging cây trồng biến đổi
gen.
c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi
gen.
( SGK trang 84, 85 )
C. Luyện tập – Vận dụng :
- Trình bày qui trình tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận?
- Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?
- Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu tạo
ging động vật biến đổi gen?
D. Tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 21.
Chương V - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 22 - Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Ngày soạn :...........................................
I- Mục tiêu :
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 100
1. Kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Nêu được khái niệm di truyền y học.
- Nêu được khái niệm kể được một s bệnh, bệnh di truyền phân tử,
bệnh NST( cơ chế phát sinh bệnh Đao), bệnh ung thư.
2. Kỹ năng:
n luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ: Giáo dc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tương lai di
truyền của con người.
4. Phát triển năng lực
- HS xác đnh được mc tiêu hc tp ch đề là
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thc đưc các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Qun lí nhóm: Lng nghe và phn hi tích cc, to hng khi hc tp...
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bng mô t các mức độ nhn thc
Mức độ nhận thức
Các NL hướng
tới trong chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
ND1. Bệnh di truyền phân tử
- Nêu được
khái niệm
bệnh di
truyền phân
tử
- Lấy được
một s vi d
về bệnh di
truyền phân
tử
- Phân tích được
đặc điểm của
bệnh di truyền
phân tử.
- Gii thích
đưc ti sao
nhng bnh di
truyn phân t
li không cha
đưc
- Giải thích cơ
chế gây hi
- Giải thích
- quan sát, so
sánh.
- Năng lực
GQVĐ
ND 2: Bnh, hi chng bnh
do đột biến NST
- Kĩ năng
phân tích.
Trang 101
- Nêu được
khái nim
hi chng
bnh liên
quan đến đột
biến NST
- Ly mt s
ví d v
bnh, hi
chng bnh
di truyn
ngưi.
- Phân tích được
đặc điểm ca
bnh di truyn
liên quan đến đột
biến NST.
chứng Đao ở
ngưi.
- Giải thích
được vì sao
không phát hiện
được các bệnh
nhân có thừa
NST s 1 hoặc
NST s 2 ở
người
- Gii thích
đưc khi s
dng quá nhiu
thuc bo v
thc vt có th
để li nhng
hu qu nng n
được tại sao
những bệnh,
hội chứng bệnh
liên quan tới
đột biến NST
thường gây
hậu quả
nghiêm trọng
hơn so với các
bệnh do đột
biến gen
- Nhiều loại
bệnh ung thư
xuất hiện do
gen tiền ung
thư hoạt động
quá mức gây ra
quá nhiều sản
phẩm của gen.
giải thích được
một s kiểu đột
biến làm cho
một gen bình
thường thành
gen ung thư.
- Phân tích
được vai trò
quan trọng của
các biện pháp
sàng lọc trước
sinh.
- NL
GQV
Đ
ND3. Ung thư
-KN so sánh
- NL GQVĐ
Trang 102
cho con người.
- Phân tích mt
bin pháp bo
v môi trường
hiu qu nht
đa phương em.
- Gii thích
đưc, liu pháp
gen được coi là
kĩ thuật ca
tương lai.
* Hệ thng các câu hỏi
Bài tập 1. (Vận dụng cao) Khảo sát sự di truyền tính trạng tầm vóc thấp
người, biểu hiện qua ba thế hệ như sau :
1. Xác đnh đặc điểm di truyền của tính trạng ?
2. Xác đnh kiểu gen của những người trong phả hệ trên ?
- Sưu tầm liệu về tật, bệnh di truyền thành tựu trong việc hạn chế, điều tr
bệnh hoặc tật di truyền.
- Biết dựa vào kết quả phân tích ADN xác đnh mi quan hệ huyết thng giữa
những người trong gia đình.
Câu 2( Thông hiểu) Giải thích tại sao những bệnh, hội chứng bệnh liên quan tới
đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với các bệnh do đột biến
gen?
Hướng dẫn trả lời:
Bệnh , tật do đột biến NST thường gây hậu quả nặng hơn bệnh ,tật do đột biến
gen Đột biến NST liên quan đến nhiều gen còn bệnh do đột biến gen chỉ liên
quan tới 1 gen ?
1 2
2
3
4
41
3
1 2
: Nam tÇm vãc thÊp
Ghi chó:
: Nam tÇm vãc cao
: N÷ tÇm vãc thÊp
II
III
I
: N÷ tÇm vãc cao
Trang 103
Câu 3 ( Câu hỏi nhận biết) Bệnh di truyền phân tử chủ yếu biến đổi phân tử
nào?
A. ADN. B. ARN. C. Pr. D. AND và
ARN
Câu 4 ( Thông hiểu) Vì sao người ta không phát hiện bệnh nhân thừa NST s 1
hoặc s 2?
A. NST s 1 hoặc 2 là NST lớn chứa nhiều gen quan trọng nên thường gây
chết?.
B. NST s 1 hoặc 2 là NST lớn chứa nhiều gen không quan trọng nên thường
gây chết.
C.NST s 1 hoặc 2 là NST nhỏ chứa nhiều gen quan trọng nên thường gây chết.
D.NST s 1 hoặc 2 là NST Bình thường chứa nhiều gen quan trọng nên thường
gây chết.
Câu 5 (Câu hỏi vận dụng) U ác và u lành khác nhau chủ yếu là?
A. U lành thường xuất hiện ở những nơi không quan trọng.
B. U ác thì có khả năng di căn còn u lành không có.
C. U ác thì không chữa được còn u lành điều tr được.
D. U ác chèn ép các cơ quan trong cơ thể còn u lành thì không.
II- chuẩn bị :
1. GV:
- Một s hình ảnh về bệnh di truyền ở người.
- Máy chiếu, máy vi tính
2. HS:
- Bản trong/ bảng ph/ giấy rôki, bút phớt.
- Xem lại bài 29 SH 9.
III Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’):
Câu hỏi :
Nêu các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen?
Đáp án – biểu điểm:
Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a. tạo ADN tái tổ hợp ( 5 đ)
* Nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : Plasmit hoặc thể thực khuẩn là ADN dạng vòng có khả năng tự
nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn .
+Enzim cắt (restrictaza) và E ni( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
-Xử lí bằng mt loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim ni để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
Trang 104
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ( 2,5 đ)
- Dùng mui canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế
bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp ( 2,5 đ)
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất đnh nhận biết được sản phẩm đánh dấu
2. Bài mới:
A. Khởi đông:
Con người đi tượng quan trọng trong sinh giới. Chính vậy, nhiều
vấn đề được đặt ra với con người trong lĩnh vực di truyền, đó những vấn đề
?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu khái
niệm di truyền y học
Gv yêu cầu học sinh đọc
SGK mc I nêu khái
niệm di truyền y học. Giải
thích tại sao nói Di truyền y
học một bộ phận của Di
truyền học người.
Gv gọi 1 học trả lời một
vài học sinh khác nhận xét,
bổ sung.
GV bsung và kết luận để
học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu các
bệnh di truyền phân tử và
các bệnh NST, bệnh ung
thư.
Gv phát phiếu học tập theo
nhóm bàn, rồi yêu cầu học
sinh độc lập đọc SGK mc
I, II, III thảo luận nhóm
để hoàn thành nội dung
phiếu học tập trong thời
gian 20 phút.
- Yêu cầu 1 nhóm bất
trình bày nội dung của
phiếu học tập, các nhóm
khác theo dõi và nhận xét.
- Sau khi các nhóm đã đưa
ra nhận xét, GV bổ sung,
hoàn thiện đồng thời giới
HS tìm hiểu khái
niệm di truyền y
học
- Đọc mc I SGK
và trả lời câu hỏi.
- Di truyền y học
một bộ phận của Di
truyền học người
chuyên nghiên cứu
ngăn chặn hậu
quả của các khuyết
tật di truyền
người.
HS tìm hiểu các
bệnh di truyền phân
tử và các bệnh NST,
bệnh ung thư.
- Nhận phiếu học
tập theo nhóm bàn.
- Đọc SGK mc I,
II, III thảo luận
nhóm.
- Trình bày kết quả
thảo luận nhóm
*Khái niệm di truyền y học : ( 5’)
1 bộ phận của di truyền người,
chuyên nghiên cứu phát hiện các
chế gây bệnh dt đề xuất các
biện pháp phòng ngừa, cách chữa
tr các bệnh di truyền ở người.
I. Bệnh di truyền phân tử ( 10’)
- Khái nim: Là những bệnh di
truyn được nghiên cứu cơ chế gây
bnh mức đphân tử.
- Nguyên nhân: do các đột biến
gen. Mức độ nặng nhẹ của bệnh
phụ thuộc vào chức năng của loại
Pr do gen đột biến quy định trong
tế bào.
- Cơ chế:
+ Alen đột biến th hoàn toàn
không tổng hợp được Pr.
+ Tăng hay giảm slượng Pr hoặc
tổng hợp ra Pr b thay đổi chức
năng ri loạn TĐC trong thể
→ bệnh.
- dụ: bệnh phêninkêtô - niệu
Trang 105
thiệu một s hình ảnh về
bệnh tật di truyền người
đưa ra đáp án phiếu học
tập để học sinh ghi bài.
nhận xét, bổ sung
cho nhóm bạn.
- Theo dõi GV nhận
xét, quan sát các
hình ảnh, sửa nội
dung phiếu học tập
ghi vào vở.
người.
- Chữa bệnh: phát hiện sớm trẻ
→ cho ăn kiêng
II. Hội chứng bệnh liên quan đến
đột biến NST ( 10’)
- Khái niệm: Các ĐB cấu trúc hay
s lượng NST thường liên quan
đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt
tổn thương các hệ quan của
người bệnh.
- dụ: hội chứng Đao, Tơcno,
Claiphentơ,...
- Cơ chế gây hội chứng Đao: NST
21 giảm phân không nh thưng (ở
người m) cho giao tử mang 2 NST
21, khi thtinh kết hợp với giao tử
có 1 NST 21 thể mang 3 NST
21 y nên hội chứng Đao.
- Đặc điểm: người thấp bé,
phệ, cổ rt, d tật tim, lưỡi dày
dài,....
- Cách phòng bệnh: không nên
sinh con khi tuổi cao.
III. Bệnh ung thư ( 10’)
- Khái niệm: loại bệnh đặc
trưng bởi sự tăng sinh không kiểm
soát được của 1 s loại tế bào
thể dẫn đến hình thành các khi u
chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
+ Khối u ác tính nếu các tế bào
khi u khả năng tách khỏi
ban đầu di chuyển vào máu đến
các nơi khác trong thể tạo các
khi u khác nhau.
+ Khối u lành tính nếu các tế
bào khi u không khả năng di
chuyển vào máu đ đến các nơi
khác trong cơ thể.
- Nguyên nhân, chế: đột biến
gen, đột biến NST,...
- Cách điều trị: chưa thuốc
điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc
hoá chất để diệt c tế bào ung
thư.
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi
trường sống trong lành.
Trang 106
C. Luyện tập – Vận dụng ( 4’)
Phiếu học tập
Đọc SGK mc II, III kết hợp kiến thức đã học về đột biến thảo luận
nhóm để hoàn thành nội dung bảng sau .
Điểm phân biệt
Bệnh di truyền
phân tử
Bệnh NST
Bệnh ưng thư
Khái niệm
Cơ chế/Đặc điểm
Một s bệnh đã gặp
D. Tìm tòi mở rộng
1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cui bài.
2. Đọc trước bài 22SGK/92.
Nhận xét đánh giá sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 23 - Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Ngày soạn :...........................................
I- Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học sinh phải
1. Kiến thức :
- Trình bày các biện pháp bảo vệ vn gen người
- Giải thích được cơ sở của di truyền y học tư vấn.
- Nêu một s vấn đề xã hội của Di truyền học.
2. Kỹ năng:
n luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. GDMT
- Nâng cao nhận thức vtài sản di truyền của loài người từ đó tích cực
đấu tranh vì hoà bình, chng thảm hoạ do chiến tranh hạt nhân ( kể cả thử vũ khí
hạt nhân) gây nên cũng như các hình thức chiến tranh khác làm tổn thương đến
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 107
môi trường sng của con người nói riêng và của sinh vật nói chung ( chiến tranh
hoá học, chiến tranh sinh học).
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản thời gian đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Qun lí bn thân: Nhn thức được các yếu t tác động đến bn thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài
học
Nội dung
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
cao
I. Bảo vệ
vốn gen
của loài
người
- Nêu được các
biện pháp nhằm hạn
chế các tác nhân
gây đột biến.
- Nêu được khái
niệm tư vấn di
truyền.
- Nêu được các biện
pháp sàng lọc trước
sinh.
- Nêu được các khái
niệm về liệu pháp
gen.
- Đi tượng
nào cần tư vấn
di truyn.
- Phân tích bản
chất của liệu
pháp gen.
- Phân tích
được vai trò
quan trọng
của các biện
pháp sàng lọc
trước sinh.
Trang 108
II. Một số
vấn đề xã
hội của di
truyền học
- Nêu được một s
vấn đề phát sinh do
công nghệ gen và
công nghệ tế bào.
- Nêu được các con
đường lây truyền
HIV.
- phân tích
được tác đng
xã hi ca vic
gii mã b gen
ngưi.
- Gii thích
đưc ti sao
HIV/AIDS
tr thành đại
dch ca
nhân loi.
- Thực hiện
các biện pháp
phòng ngừa
HIV/AIDS
và tuyên
truyền cách
phòng tránh
cho cộng
đồng
* Hệ thống câu hỏi
Câu 1: Biện pháp nào sau đây không được dùng nhằm hạn chế sinh con b
bệnh, tật di truyền?
A. Tư vấn di truyền. B. Sinh thiết tua nhau thai.
C. Chọc dò dch nước i.
D. Lập phả hệ của người
bệnh.
Câu 2: Một bạn học sinh năm nay 16 tuổi bạn tham gia kiểm tra IQ và trả lời
câu hỏi của tuổi 18 vây IQ của bạn bằng bao nhiêu?
A. 100. B. 110. C. 113.
D. 120
Câu 3: Tại sao liệu pháp gen không sử dng thể truyền là plasmit?
A. Vì trong tế bào người không có plasmit.
B. Vì trong tế bào không cho palsmit nhân đôi.
C. Vì trong tế bào người không có plasmit nên plasmit không sng được trong
tế bào người.
D. Vì trong tế bào người có rất ít plasmit nên lượng sản phẩm tạo ra rất ít.
Ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. GV:
- Một s hình ảnh về HIV/AIDS bệnh nhân AIDS để thực hiện lồng
ghép tuyên truyền.
- Máy chiếu, máy vi tính
Trang 109
2. HS:
- Xem lại bài 30 SH9.
- Tổ 1 và 2 độc lập tìm hiểu và viết báo cáo phần I và II SGK; tổ 3 phần
III. Chuỗi hoạt động học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Câu hỏi :
Di truyền y học là gì ? Nêu cơ chế gây hội chứng Đao.
Đáp án – biểu điểm.
* Khái niệm di truyền y học : (5đ)
Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây
bệnh dt và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa tr các bệnh di truyền ở
người.
+ Cơ chế gây hội chứng Đao : ( 5đ)
NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST
21, khi th tinh kết hợp với giao tử 1 NST 21 thể mang 3NST 21 gây
nên hội chứng đao
2. Bài mới:
A. Khởi động:
Đứng trước sự biến đổi không ngừng cảu điều kiện tự nhiên, đặc biệt là sự
biến đổi bất lợi của môi trường sng (biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường...) đã
đặt ra cho nhân loại hàng loạt các vấn đề cần giải quyết, trong đó có việc phải tự
bảo vệ lấy vn gen của chính mình. Vậy chúng ta cần thực hiện việc đó như thế
nào?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
HĐ của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ
chức cho học sinh
báo cáo thảo luận
về bảo vệ vn gen
của loài người
một s vấn đhội
của Di truyền học
1. Yêu cầu từng tổ cử
đại diện lên báo cáo
kết quả đã tìm hiểu
trong thời gian không
quá 3 phút.
2. Tiến nh cho cả
lớp thảo luận vấn đề
của nhóm vừa báo
cáo.
3. GV nhận xét đánh
giá kết quả của từng
nhóm bổ sung
thêm một s thông
Học sinh thảo
luận báo cáo
về bảo vệ vn
gen của loài
người và một s
vấn đề hội của
Di truyền học
- Mỗi tổ cử 1 đại
diện lần lượt báo
cáo
- Nhận xét, chất
vấn những nội
dung nhóm
bạn chưa trình
bày rõ.
I/ Bảo vệ vốn gen của loài người. ( 20’)
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế
các tác nn y đột biến
Trồng cây, bảo vệ rừng. Bảo vệ môi trường,
hạn chế tác động xấu, tránh các đột biến phát
sinh, giảm thiểu gánh nặng di truyền cho loài
người.
2. vấn di truyền việc sàng lọc trước
sinh
- hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các
tiên đoán v kh ng đa trsinh ra mắc 1 tật
bnh di truyn và cho các cặp v chồng lời
khuyên có n sinh con tiếp theo không, nếu có
thì làm gì để tránh cho ra đời nhng đứa tr tt
nguyền.
- Kỹ thuật: chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng
phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh.
- Xét nghiệm trước sinh: xét nghiệm phân
tích NST, ADN xem thai nhi b bệnh di
truyền hay không.
Trang 110
tin hoặc chỉnh sửa
những thông tin chưa
chính xác để học sinh
tự tóm tắt ghi vở.
Hoạt động 2: Giới
thiệu một s hình ảnh
về bệnh nhân AIDS
để thông qua đó
tuyên truyền giáo dc
HS sng lành mạnh
ngăn chặn đại
dch AIDS, thảo luận
một s vấn đhội
khác của di truyền
học.
Gv giới thiệu bảng s
liệu về s ca nhiễm
HIV bệnh nhân
AIDS qua các năm
một s hình ảnh
bệnh nhân AIDS.
- Yêu cầu học sinh
quan sát, rút ra nhận
xét nêu nguyên
nhân, biện pháp ngăn
chặn và thảo luận
một s vấn đhội
khác của di truyền
học.
- Kết luận
- Ghi bài
Hoạt động 2:
Tìm hiểu rõ hơn
về nguyên nhân,
hậu quả của căn
bệnh AIDS và
một s vấn đề
hội khác của di
truyền học .
- Quan sát bảng
s liệu và một s
hình ảnh.
- Nhận xét.
Phương pháp : + chọc dò dch i
+ sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen - kthuật của ơng lai
- kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen
bệnh bằng gen lành.
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Một s khó khăn gặp phải: vi rut có thy hư
hng các gen khác (không chèn gen nh o v
trí của gen vn trên NST)
II/ Một số vấn đề xã hội của di truyền học. (
17’)
1. c động hội của việc giải bộ gen
người
- Việc giải bộ gen người ngoài những tích
cực mà đem lại cũng làm xuất hiện nhiều
vấn đề tâm lý xã hội.
2. Vấn đề phát sinh do ng nghệ gen
công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuc sang vi sinh vật
gây bệnh.
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dng
thực phẩm biến đổi gen.
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ s thông minh (IQ)
được xác đnh bằng các trắc nghiệm với các
bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền ảnh hưởng nhất đnh
tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chm sự tiến triển ca bnh người ta s
dng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát
triển của virut HIV.
C. Luyện tập – Vận dụng: ( 2’)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
1. Điều không đúng về nhiệm v của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một s loại thuc chữa bệnh di truyền.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin vkhả năng mắc các loại bệnh di truyền
đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm
môi trường.
2. Điều không đúng về liệu pháp gen
Trang 111
A. việc chữa tr các bệnh di truyền bằng cách phc hồi chức năng các gen b
đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y
học.
Đáp án 1A 2D
D. Tìm tòi mở rộng
- Học và trả lời câu hỏi và bài tập cui bài.
- Đọc trước bài 23sgk/97
Nhận xét đánh giá sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................
.......................................................................................................
TIẾT 24 BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
Ngày soạn :...........................................
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức
độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. Nêu được các cách chọn tạo ging.
- Giải thích được các cách phân loại biến d và đặc điểm của từng loại.
2. Kĩ năng:
Biết cách hệ thng hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm.
3.Thái độ:
Vận dng lý thuyết giải quyết các vấn đề thực tiễn và đời sng sản xuất.
5. Phương pháp:
- Trực quan
- Vấn đáp – tìm tòi
- Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, máy chiếu.
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
Trang 112
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( lồng ghép trong bài)
2. Nội dung bài mới:
Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giao nhiệm v hoàn thành nội dung 1
phiếu học tập, sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo, các nhóm khác đóng
góp ý kiến bổ sung.
Phiếu học tập số 1:
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ
đồ dưới đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái, sinh lí ….. )
ADN
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:
gen, ADN - pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân
đôi
Phiếu học tập số 2: Bảng tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Cơ sở tế bào học
Điều kiện
nghiệm đúng
Ý
nghĩa
Phân li
Tác động bổ sung
Tác động cộng gộp
Tác động đa hiệu
Di truyền độc lập
Liên kết gen
Hoán v gen
Di truyền giới tính
Di truyền LK với
giới tính
Phiếu học tập số 3: Hãy giải thích cách thức phân loại biến d theo sơ đồ dưới
đây:
Biến d
biến d di truyền thường
biến
đột biến biến d tổ hợp
Trang 113
đột biến NST đột biến gen
đột biến SL đột biến cấu trúc
đột biến đa bội đột biến lệch bội
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ
Phiếu học tập số 4: Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau:
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối:
Chỉ tiêu so sánh
Tự phi
Ngẫu phi
- Giảm tỉ lệ thd hợp, tăng dần thể đồng hợp
qua các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần s alen không đổi qua các thế hệ
- Có cấu trúc: p
2
AA: 2pqAa: q
2
aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế
hệ
- Tạo ra nguồn biến d tổ hợp
Phiếu học tập số 5: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
Đi tượng
Nguồn vật liệu
Phương pháp
Vi sinh vật
Thực vật
Động vật
Đáp án phiếu học tập số 1
Đó là các cm từ : (1) Phiên mã
(2) Dch mã
(3) Biểu hiện
(4) Sao mã
2. Bản đồ
nguyên tắc b sung
GEN GEN
Nguyên tắc bán bảo toàn
Đáp án phiếu học tập số 4
Chỉ tiêu so sánh
Tự phi
Ngẫu phi
- Giảm tỉ lệ thể d hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần s alen không đổi qua các thế hệ
- Có cấu trúc p
2
AA: 2pqAa: q
2
aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến d tổt hợp
+
+
+
+
+
+
+
Trang 114
Đáp án phiếu học tập số 5
Đi tượng
Nguồn vật liệu
Phương pháp
Vi sinh vật
Đột biến
Gây đột biến nhân tạo
Thực vật
Đột biến, biến d tổ hợp
Gây đột biến, lai tạo
Động vật
Biến d tổ hợp (chủ yếu)
Lai tạo
Các phiếu học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm
tra.
III. CỦNG CỐ BÀI HỌC
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài mới trước khi tới lớp
Nhận xét đánh giá sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.......................................................................................................
Tiết 25: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn :...........................................
Lớp dạy
Tiết
Ngày dạy
Ghi chú
12A
12B
| 1/114

Preview text:

DI TRUYỀN HỌC
Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết 1 - Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Nêu được khái niệm, cấu trúc chung của gen.
- Nêu được khái niệm, các đặc điểm chung về mã di truyền. Giải thích
được tại sao mã di truyền phải là mã bộ ba.
- Từ mô hình tự nhân đôi của ADN, mô tả được các bước của quá trình tự
nhân đôi ADN làm cơ sở cho sự tự nhân đôi nhiễm sắc thể.
- Nêu được điểm khác nhau giữa sao chép ở sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.
- Tăng cường khả năng suy luận, nhận thức thông qua kiến thức về cách
tổng hợp mạch mới dựa theo 2 mạch khuôn khác nhau. 2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích hình ảnh, kỹ năng so sánh và tổng hợp. 3. GDMT:
- Biết được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền của sinh giới.
Do đó bảo vệ nguồn gen, đặc biệt là nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi
dưỡng, chăm sóc động vật quý hiếm.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung
của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 5. Phương pháp:
- Thuyết trình giảng giải - Thảo luận nhóm Trang 1
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học
Mức độ nhận thức Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Nêu được khái I. Gen niệm thế nào là gen cấu trúc. - Lấy được một số ví dụ về gen cấu trúc - Nêu được khái
- Giải thích được - Vận dụng lý - Vận dụng lý II. Mã di
niệm thế nào là mã tại sao mã di thuyết về mã di thuyết về mã di truyền di truyền truyền là mã bộ truyền để giải truyền để giải - Nêu được đặc ba một số bài tập một số bài tập điểm của mã di đơn giản phức tạp truyền III. Quá - Nêu được các - Nêu được các
- Giải thích được - Vận dụng lý trình bước trong quá
yếu tố và vai trò tại sao trong quá thuyết về quá
nhân đôi trình nhân đôi của các yếu tố trình tổng hợp trình nhân đôi ADN ADN tham gia vào ADN một mạch ADN để giải quá trình nhân được tổng hợp một số bài tập đôi ADN liên tục còn một mạch được tổng hợp ngắt quảng
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Gen là gi ? cho ví dụ minh họa. ( câu hỏi nhận biết)
2. Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trình nhân
đôi ADN. Nêu ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN. ( câu hỏi thông hiểu).
3. Mã di truyền có đặc điểm gì ? ( câu hỏi nhận biết)
4. Hãy giải thích tại sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN
được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn ? ( câu hỏi vận dụng)
5. Giả sử bộ ba mã hóa trên mARN là 3’UAX5’ thì bộ ba đỗi mã của nó là: a. 3’ AUG 5’
b. 5’ AUG 3’ c. 3’ GUA 5’ d. Cả b và c
(Câu hỏi vận dụng cao) II. chuẩn bị: 1. GV:
- Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 và bảng 1 SGK, bảng phụ.
- Phim( ảnh động) về sự tự nhân đôi của ADN, máy tính... 2. HS: - Xem trước bài mới.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. ổn định tổ chức
Trang 2 2. Bài mới:
A. Khởi động:
GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng I/ Gen: (10’)
dẫn học sinh tìm hiểu HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm:
khái niệm gen và cấu gen và cấu trúc chung Gen là một đoạn phân tử ADN trúc chung của gen của gen
mang thông tin mã hoá cho một
1. Yêu cầu học sinh đọc
chuỗi polipeptit hoặc một phân mục I kết hợp quan sát tử ARN.
hình 1.1 SGK và cho - Đọc mục I và quan sát 2.Cấu trúc chung của gen:
biết: gen là gì? Gen ở hình 1.1.
- Gen ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân sơ và sinh
nhân thực đều có cấu trúc gồm 3
vật nhân thực giống và vùng : khác nhau ở điểm nào?
+ Vùng điều hoà : mang tín hiệu
2. Gọi 1- 2 học sinh bất
khởi động và điều hoà phiên mã.
kì trả lời và yêu cầu một
+ Vùng mã hoá : Mang thông
số học sinh khác nhận - Trả lời/nhận xét, bổ tin mã hoá các axit amin. xét, bổ sung. sung.
+ Vùng kết thúc : mang tín hiệu
3. GV chỉnh sửa và kết - Ghi bài kết thúc phiên mã.
luận để học sinh ghi bài.
Tuy nhiên ở sinh vật nhân sơ có
GDMT : có rất nhiều => Phải bảo vệ vốn vùng mã hoá liên tục còn ở sinh
loại gen như : gen điều gen để bảo vệ sự đa vật nhân thực có vùng mã hoá
hoà, gen cấu trúc.... Từ dạng di truyền. không liên tục.
đó chứng tỏ sự đa dạng
di truyền của sinh giới. Hoạt động 2:
II/ Mã di truyền. (10’)
Giải thích về bằng
- Khái niệm: Là trình tự các nu
chứng về mã bộ 3 và HS tìm hiểu về mã di trong gen quy định trình tự các
đặc điểm của mã di truyền axit amin trong prôtêin. truyền.
- Bằng chứng về mã bộ ba, trong
1. Yêu cầu học sinh đọc
ADN có 4 loại nu là (A, T, G,
SGK mục II và hoàn - Đọc SGK
X), nhưng trong prôtêin có 20
thành những yêu cầu sau: loại aa, nên :
- Nêu khái niệm về mã di
Nếu 1 nu xác định 1 aa thìo có truyền.
- Trình tự sắp xếp các 41 = 4 tổ hợp ( chưa đủ mã hoá
- Chứng minh mã di Nu trong gen quy định 20 loại aa. truyền là mã bộ ba.
trình tự sắp xếp các axit Nếu 2 nu....42= 16 tổ hợp (chưa
- Nêu đặc điểm chung amin trong prôtêin. đủ mã hóa 20 loại aa) của mã di truyền
Nếu 3 nu ....43= 64 tổ hợp( thừa
2. Với mỗi nội dung, gọi - Trả lời câu hỏi và đủ) => mã bộ ba là mã hợp lí.
1 học sinh bất kì trả lời, nhận xét, bổ sung phần - Đặc điểm chung của mã di
cả lớp theo dõi, nhận xét, trả lời của bạn. truyền: bổ sung, cuối cùng GV
+ Mã di truyền được đọc từ một
giải thích các đặc điểm
điểm xác đinh theo từng bộ ba Trang 3 chung của mã di truyền
nuclêôtít mà không gối lên nhau.
dựa vào bảng 1.1 và kết - Ghi bài.
+ Mã di truyền mang tính phổ luận.
biến, túc là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di
truyền( trừ một vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền mang tính đặc
hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã
hoá cho một loại axit amin.
+ Mã di truyền mang tính thoái
hoá, tức là nhiều bộ ba khác
nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
III/ Quá trình nhân đôi
Hoạt động 3: Hướng
ADN(tái bản ADN) ( 10’)
dẫn học sinh tìm hiểu và
Diến ra trong pha S của chu kì
mô tả lại quá trình nhân TB. đôi ADN.
- Bước 1: Tháo xoắn phân tử
1. Giới thiệu đoạn phim
- Bước 2: Tổng hợp các mạch về quá trình nhân đôi ADN mới ADN.
HS tìm hiểu và mô tả - Bước 3: Hai phân tử ADN con
2. Yêu cầu học sinh quan lại quá trình nhân đôi được tạo thành sát phim, hình 1.2 SGK ADN.
*) ý nghĩa của quá trình : Nhờ
kết hợp đọc SGK mục III
nhân đôi, thông tin di truyền
để mô tả lại quá trình - Theo dõi GV giới trong hệ gen ( ADN) được nhân đôi ADN. thiệu
truyền từ TB này sang TB khác.
3. Gọi một HS bất kì mô
tả, sau đó gọi 1 vài học - Quan sát phim, hình
sinh khác nhận xét, bổ và đọc SGK mục III. sung. 4. GV hoàn thiện, bổ
sung và vấn đáp học sinh - Mô tả/ nhận xét/ bổ
để làm rõ thêm về sung nguyên tắc bổ sung, bán
bảo toàn và cơ chế nửa - Theo dõi GV nhận gián đoạn.
xét, trả lời câu hỏi và ghi bài.
C. Luyện tập – Vận dụng (3’)
1. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở đâu của tế bào? Diễn ra khi nào? Kể tên và
vai trò của các yếu tố tham gia.
2. Quá trình tự nhân đôi của ADN, enzim ADN - pôlimeraza có vai trò
A. tháo xoắn phân tử ADN
B. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN
C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ xung với mỗi mạch khuôn của ADN.
D. bẻ gãy các liên kết H giữa 2 mạch ADN.
D. Tìm tòi mở rộng Trang 4
- Học bài và làm bài tập SGK, sách bài tập.
- Đọc trước bài 2 sgk/11
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy : Trang 5
Tiết 2 - Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nêu được những thành phần tham gia vào quá trình phiên mã và dịch mã.
- Trình bày được các diễn biến chính của quá trình phiên mã và dịch mã.
- Giải thích được sự khác nhau về nơi xảy ra phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã và dịch mã.
- Phân biệt được sự khác nhau cơ bản của phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Giải thích được vì sao thông tin di truyền ở trong nhân tế bào nhưng
vẫn chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất. 2. Kỹ năng.
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Phát triển được kỹ năng so sánh, suy luận trên cơ sở hiểu biết về mã di truyền.
- Từ kiến thức: " Hoạt động của các cấu trúc vật chất trong tế bào là nhịp
nhàng và thống nhất, bố mẹ truyền cho con không phải là các tính trạng có sẵn
mà là các ADN- cơ sở vật chất của các tính trạng" từ đó có quan niệm đúng về
tính vật chất của hiện tượng di truyền. 3. Thái độ
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 5. Phương pháp:
- Thuyết trình, giảng giải - Vấn đáp - Thảo luận nhóm Trang 6
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nêu được khái - Hiểu được cấu - Vận dụng lý - Vận dụng lý
I. Phiên niệm phiên mã trúc và chức thuyết về phiên thuyết về phiên mã
- Trình bày được năng của từng mã để làm một để làm một số bài
các giai đoạn của loại ARN. số bài tập đơn tập khó quá trình phiên mã
- Phân biệt được giản phiên mã ở sinh vật nhân sơ và phiên mã ở sinh vật nhân thực
- Nêu được khái - Giải thích vai - Vận dụng kiến - Vận dụng kiến
II. Dịch niệm dịch mã
trò của các yếu thức dịch mã để thức dịch mã để
- Nêu được các tố tham gia vào giải một số bài giải một số bài tập
bước của quá trình quá trình dịch tập đơn giản khó dịch mã mã
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Thế nào là phiên mã ? ( Câu hỏi nhận biết)
2. Quá trình dịch mã ở riboxom diễn ra như thế nào ? ( Câu hỏi thông hiểu)
3. Một đoạn gen có trình tự các nucleootit như sau : 3’ XGA GAA TTT XGA 5’ 5’ GXT XTT AAA GXT 3’
A. Hãy xác định trình tự các axits amjn trong chuỗi polipeptit được tổng
hợp từ đoạn gen trên. ( Vận dụng)
B. Một đoạn phân tử ADN có trình tự axit amin như sau :
- lowxxin- alanin- valin- lizin-
Hãy xác định trình tự các cặp nu trong đoạn gen mang thông tin quy định
cấu trúc đoạn protein đó. ( Vận dụng cao) II. chuẩn bị: 1. GV:
- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to) quá trình phiên mã và dịch
mã và máy chiếu, máy tính( nếu dạy ƯDCNTT). - Phiếu học tập. - Bảng phụ. 2. HS: - Giấy rôki, bút phớt.
- Học bài cũ và xem trước bài mới.
III. Chuỗi hoạt động học: Trang 7 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ( 5’) a. Câu hỏi :
Mã di truyền là gì ? Nêu các đặc điểm của mã di truyền.
b. Đáp án – biểu điểm 3. Bài mới: A. Khởi động:
Tại sao thông tin di truyền trên ADN nằm trong nhân tế bào nhưng vẫn
chỉ đạo được sự tổng hợp prôtêin ở tế bào chất? Quá trình tổng hợp prôtêin diễn
ra như thế nào và gồm những giai đoạn nào?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn I/ Phiên mã: (15’)
học sinh tìm hiểu cơ chế HS tìm hiểu cơ chế phiên *) KN phiên mã: .... phiên mã. mã.
1. Cấu trúc và chức năng
1. Phát phiếu học tập 1 - Nhận phiếu học tập 1. của các loại ARN: theo nhóm bàn.
- Theo dõi giáo viên giới - mARN là phiên bản của
2. Giới thiệu đoạn phim( thiệu. genlàm khuôn cho dịch mã
hoặc ảnh động) về quá - Quan sát phim, hình 2.1, ở Ribôxôm. trình phiên mã.
độc lập đọc SGK, thảo - tARN có nhiều loại mang
3. Yêu cầu học sinh quan luận nhóm và ghi nội aa tới Ribôxôm để dịch mã.
sát phim, hình 2.1, kết hợp dung vào tấm bản trong( - rARN kết hợp với prôtêin
độc lập đọc SGK mục I-2, hoặc giấy rôki).
tạo thành Ribôxôm – nơI
sau đó thảo luận nhóm và tổng hợp prôtêin.
hoàn thành nội dung phiếu 2. Cơ chế phiên mã:
học tập 1 trong thời gian - Trao đổi phiếu kết quả - Mở đầu : Enzim ARN 7'. cho nhóm bạn. pôlimeraza bám vào vùng
4. Yêu cầu các nhóm trao - Quan sát phiếu giáo viên khởi động làm gen tháo
đổi phiếu kết quả để kiểm treo trên bảng, cùng nhận xoắn, mạch 3’-> 5’ lộ ra để
tra chéo, GV đưa kết quả xét để hoàn thiện kiến khởi đầu tổng hợp mARN.
một phiếu bất kì để cả lớp thức.
- Kéo dài :Enzim trượt dọc
cùng quan sát sau đó gọi - Đánh giá kết quả cho theo gen,tổng hợp mạch
bất kì một học sinh nhóm nhóm bạn.
ARN bổ sung với mạch mã
khác nhận xét, phân tích.
- Ghi nội dung tóm tắt vào gốc theo NTBS( A-U, G-X)
5. Nhận xét, bổ sung, hoàn vở hoặc hoàn thiện phiếu theo chiều 5’ -> 3’).
thiện, và đưa ra đáp án, học tập và về nhà tóm tắt - Kết thúc : Khi e di chuyển
tóm tắt những ý chính để vào vở.
đến cuối gen gặp tín hiệu
học sinh hiểu và tự đánh - Trình bày diễn biến cơ kết thúc thì dừng lại. giá cho nhau. chế phiên mã.
6. Trên cơ sở nội dung đã
tóm tắt và đoạn phim, yêu
cầu một học sinh trình bày
lại diễn biến của quá trình phiên mã
Hoạt động 2: Hướng dẫn Trang 8 học sinh tìm hiểu diễn
II/ Dịch mã: ( 20’)
biến của quá trình dịch HS tìm hiểu diễn biến của 1. Hoạt hoá axit amin: mã. quá trình dịch mã.
- Dưới tác dụng của năng
1. Yêu cầu học sinh đọc lượng ATP, enzim aa kết
mục II-1 SGK và tóm tắt - Đọc mục II SGK.
hợp với tARN tạo phức hợp
giai đoạn hoạt hoá axit - Tóm tắt giai đoạn hoạt aa-tARN
amin bằng sơ đồ. Sau đó hoá aa bằng sơ đồ.
giáo viên hướng dẫn để - Ghi bài theo sơ đồ giáo
học sinh hoàn thiện và ghi viên đã chỉnh sửa.
vở. ( có thể chiếu minh hoạ cho học sinh xem đoạn phim về quá trình hoạt hoá các axit amin)
2. ĐVĐ chuyển ý: Các aa
sau khi được hoạt hoá và 2. Tổng hợp chuỗi
gắn với tARN tương ứng, pôlipeptit:
giai đoạn tiếp theo diễn ra như thế nào? a) Thành phần tham gia:
3. Phát phiếu học tập số 2 mARN trưởng thành, theo nhóm bàn.
tARN, một số loại enzim,
4. Giới thiệu 3 đoạn phim( ATP, các axit amin tự do.
ảnh động) về cơ chế dịch - Nhận phiếu học tập số 2. b) Diễn biến: mã. - Gồm 3 bước:
5. Yêu cầu học sinh quan - Theo dõi giáo viên giới + Mở đầu : tARN mang aa
sát phim kết hợp độc lập thiệu.
mở đầu tới Ri đối mã của đọc SGK mục II-2 trang
nó khớp với mã mở đùu
13, sau đó thảo luận nhóm - Quan sát phim, độc lập trên mARN theo NTBS.
và hoàn thành nội dung đọc SGK, thảo luận nhóm + Kéo dài chuỗi
phiếu học tập 2 trong thời và ghi nội dung vào tấm polipeptit : gian 10 phút.
bản trong( hoặc giấy rôki). tARN mang aa1 tới Ri, đối
6. Yêu cầu các nhóm trao
mã của nó khớp với mã thứ
đổi phiếu kết quả để kiểm nhất /mARN theo NTBS,
tra chéo và lấy một phiếu - Trao đổi phiếu kết quả liên kết peptit được hình
bất kì để cả lớp cùng cho nhóm bạn.
thành giưa aamđ và aa1. Ri
quan sát sau đó gọi bất kì - Quan sát phiếu giáo dịch chuyển 1 bộ
một học sinh nhóm khác viên treo trên bảng, cùng ba/mARN, tARN- aamdd nhận xét, phân tích.
nhận xét để hoàn thiện đi ra ngoài. Lởp tức, tARN kiến thức. mang aa2 tới Ri, đối mx
7. Nhận xét, bổ sung, hoàn - Đánh giá kết quả cho của nó khớp với mã thứ
thiện, đưa ra đáp án, giải nhóm bạn. 2/mARN theo NTBS. Cứ
thích và tóm tắt những ý - Ghi nội dung tóm tắt vào tiếp tục với các bộ ba tiếp
chính để học sinh hiểu và vở hoặc hoàn thiện phiếu theo. tự đánh giá cho nhau.
học tập và về nhà tóm tắt + Kết thúc : Khi Ri tiếp xúc Lưu ý cho học sinh: vào vở.
với 1 trong 3 bộ ba kết thúc
- Nhờ một loại enzim, aa
thì quá trình dịch mã dừng
mở đầu được tách khỏi lại. Trang 9
chuỗi pôlipeptit vừa tổng - ADN được truyền lại hợp. cho đời sau thông qua cơ
- Trên mARN thường có chế tự sao.
nhiều ribôxôm tham gia - Trình bày được tính
dịch mã gọi là pôlixôm. trạng của cơ thể hình thành thông qua cơ chế
8. Hãy giải thích sơ đồ cơ phiên mã từ ADN sang
chế phân tử của hiện mARN rồi dịch mã từ * Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
mARN sang prôtêin và từ tượng di truyền: SGK
ADN-> mARN-> prôtêin- prôtêin qui định tính > tính trạng trạng.
C. Luyện tập – Vận dụng (4’)
- Yêu cầu học sinh xác định thời gian, vị trí và thành phần tham gia phiên mã, dịch mã.
- GV có thể treo bảng phụ hoặc chiếu trên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm,
yêu cầu cả lớp quan sát, gọi một học sinh bất kỳ chọn phương án trả lời đúng,
sau đó hỏi cả lớp về sự nhất trí hay không lần lượt các phương án lựa chọn của
học sinh đã trả lời. Từ đó củng cố và đánh giá được sự tiếp thu bài của cả lớp.
- Chọn phương án trả lới đúng hoặc đúng nhất trong mỗi câu sau :
1) Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là:
A. enzim tách 2 mạch của gen.
B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới. C. cắt nối các exon.
D. các enzim thực hiện việc sửa sai.
2. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều
A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN.
B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met. C. kết thúc bằng Met.
D. bắt đầu bằng axitamin Met.
3. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã? A- mARN. B- ADN. C- tARN. D- Ribôxôm. Đáp án: 1C ,2D,3B. D. Tìm tòi mở rộng
1) Hãy kẻ bảng so sánh cơ chế phiên mã và dịch mã.
2) Nhắc nhở chuẩn bị bài 3.
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3 - Bài 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN Trang 10
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải :
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của các gen qua opêrôn ở sinh vật nhân sơ.
- Giải thích được vì sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi nó cần
đến. Từ đó nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật.
- Nêu được sự khác nhau cơ bản về cơ chế điều hoà hoạt động gen giữa
sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn. 2. Kỹ năng:
- Tăng cường khả năng quan sát hình và diễn tả hiện tượng diễn ra trên phim, mô hình, hình vẽ.
- Rèn luyện khả năng suy luận về sự tối ưu trong hoạt động của thế giới sinh vật. 3. Thái độ:
Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập...
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học
Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
- Nêu được khái - Hiểu được sự - Giải thích được
I. Khái niệm điều hòa hoạt phức tạp trong vì sao trong đời
quát về động gen.
điều hòa hoạt sống cá thể sinh điều
- Trình bày được động gen ở sinh vật tùy từng thời hòa
các cấp độ điều hòa vật nhân sơ với điểm mà chỉ có hoạt hoạt động gen
điều hòa hoạt một số gen hoạt động
động gen ở sinh động còn phần Trang 11 gen vật nhân thực. lớn là không hoạt động
- Nêu được khái - Gải thích được - Giải thích được
II. Điều niệm ooperon lac
vai trò của các cơ chế hoạt động hòa
- Nêu được các thành phần trong của operon lac hoạt
thành phần trong cấu tạo của động cấu trúc của operon gen ở operon lac lac sinh vật nhân sơ
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Thế nào là điều hòa hoạt động gen. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Operon là gì ? Trình bày cấu trúc của operon lác ở E. Coly ( câu hỏi thông hiểu)
3. Giải thích điều hòa hoạt động của operon lac ( Câu hỏi thông hiểu)
4. Để điều hoà được quá trình phiên mã mỗi gen có đặc điểm gì ? ( Câu hỏi vận dụng)
5. Hãy trình bày vai trò của các thành phần của một opêrôn. ( Câu hỏi nhận biệt)
6. Mô tả hoạt động của các gen trong môi trường không có lactôzơ và môi
trường có lactôzơ. ( Câu hỏi nhận biết)
Môi trường không có lactôzơ
Môi trường không có lactôzơ II/ chuẩn bị : 1. GV:
- Phim( hoặc ảnh động) về sự điều hoà hoạt động các gen ở Lac opêrôn,
máy chiếu,máy tính ( nếu ƯDCNTT)
- Phiếu học tập, tranh ảnh phóng to hình 3.2a, 3.2b, bảng phụ 2. HS:
- Học bài cũ và xem trước bài mới.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ( 5’)
1. Trên mạch khuôn của một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
-XGA GAA TTT XGA-, hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit được điều khiển tổng hợp từ đoạn gen đó là Trang 12 Đáp án- biểu điểm:
ADN : 3’ - XGA GAA TTT XGA – 5’
mARN : 5’ – GXU XUU AAA GXU – 3’ ( 5đ)
polipeptit : - Ala- Leu- Lys- Ala- ( 5đ) 3. Bài mới: A. Khởi động:
Trong tế bào có rất nhiều gen, song ở mỗi thời điểm chỉ có một số gen
hoạt động, phần lớn các gen ở trạng thái bất hoạt. Tế bào chỉ tổng hợp prôtêin
cần thiết vào những lúc thích hợp. Vậy cơ chế nào giúp cơ thể thực hiện quá trình này?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng
I/ Khái quát về điều hoà
dẫn học sinh tìm hiểu HS tìm hiểu khái niệm, hoạt động gen. ( 10’)
khái niệm, ý nghĩa và các ý nghĩa và các cấp độ
cấp độ điều hoà hoạt điều hoà hoạt động gen. động gen.
1. Khái niệm về điều hoà
1. Yêu cầu học sinh độc - Độc lập đọc SGK.
hoạt động của gen và ý
lập đọc SGK mục I sau - Thảo luận nhóm. nghĩa :
đó thảo luận nhóm( bàn) - Ghi tóm tắt câu trả lời. Là điều hoà lượng sản phẩm
và trả lời tóm tắt các câu do gen tạo ra. hỏi sau vào tấm bản
2. Các cấp độ điều hoà hoạt trong ( hoặc bảng phụ) động gen: trong thời gian 5 phút:
- ở sinh vật nhân sơ, điều hoà - Thế nào là điều hoà
hoạt động gen chủ yếu được hoạt động của gen?
tiến hành ở cấp độ phiên mã.
- Sự điều hoà hoạt động
- ở sinh vật nhân thực, sự điều của gen có ý nghĩa như
hoà phức tạp hơn ở nhiều cấp
thế nào đối với hoạt động
độ từ mức ADN (trước phiên sống của tế bào?
mã), đến mức phiên mã, dịch
- Điều hoà hoạt động của mã và sau dịch mã. gen ở tế bào nhân sơ khác tế bào nhân thực như thế nào? 2. Yêu cầu 1 nhóm treo (
hoặc chiếu) kết quả lên
bảng, các nhóm khác - 1 nhóm treo kết quả.
trao đổi để kiểm tra chéo - Các nhóm còn lại trao kết qua cho nhau.
đổi phiếu kết quả để
3. Gọi 1 vài học sinh kiểm tra chéo cho nhau.
nhận xét từng nội dung - Nhận xét.
của nhóm bạn trên bảng.
4. Cho lớp cùng trao đổi
để thống nhất nội dung - Tranh luận, trao đổi và
trả lời từng câu và nhận thống nhất nội dung.
xét kết quả của nhóm - Đánh giá kết quả làm Trang 13
bạn mà mình được giao việc của nhóm bạn kiểm tra.
5. Nhận xét đánh giá kết
quả hoạt động của học - Ghi bài. sinh và chỉnh sửa, hoàn
thiện để học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Hướng HS tìm hiểu điều hoà II/ Điều hoà hoạt động của
dẫn học sinh tìm hiểu hoạt động của gen ở gen ở sinh vật nhân sơ. (
điều hoà hoạt động của sinh vật nhân sơ 20’) gen ở sinh vật nhân sơ
1. Gen có thể hoạt động được
1. Phát phiếu học tập - Nhận phiếu học tập.
khi mỗi gen hoặc ít nhất một theo nhóm bàn. nhóm gen(opêron) phải có
2. Giới thiệu sơ đồ mô - Theo dõi phần GV vùng điều hoà, tại đó các
hình điều hoà của Lac giới thiệu.
enzim pôliraza và prôtêin điều opêrôn và giới thiệu
hoà bám vào để tổng hợp
đoạn phim về hoạt động
hoặc ức chế tổng hợp mARN. của các gen trong Lac
2. Mô hình điều hoà opêrôn: opêrôn khi môi trường SGK có lactôzơ và không có
3. Sự điều hoà hoạt động các lactôzơ. gen của ôpêrôn Lac:
3. Yêu cầu học sinh quan - Quan sát tranh và - Khi môi trường không có
sát hình, phim kết hợp phim.
lactôzơ: Gen điều hoà tổng
độc lập đọc SGK mục II - Đọc SGK.
hợp prôtêin ức chế. Prôtêin
và thảo luận nhóm để - Thảo luận nhóm để này gắn vào vùng O -> các
hoàn thành nội dung thống nhất hoàn thành gen cấu trúc không hoạt động.
phiếu học tập trong thời nội dung phiếu học tập. - Khi môi trường có lactôzơ: gian 15 phút.
Lactôzơ gắn với prôtêin ức
4. Yêu cầu 1 nhóm treo ( - 1 nhóm treo kết quả.
chế -> biến đổi cấu hình của
hoặc chiếu) kết quả lên - Các nhóm còn lại trao prôtêin ức chế-> prôtêin ức
bảng, các nhóm khác đổi phiếu kết quả để chế không thể gắn vào vùng O
trao đổi để kiểm tra chéo kiểm tra chéo cho nhau. -> các gen cấu trúc hoạt động. kết qua cho nhau. - Nhận xét. 5. Gọi 1 vài học sinh nhận xét từng nội dung
của nhóm bạn trên bảng. - Tranh luận, trao đổi và
6. Cho lớp cùng trao đổi thống nhất nội dung.
để thống nhất từng nội
dung và nhận xét kết quả
của nhóm bạn mà mình - Ghi bài hoặc sửa được giao kiểm tra.
phiếu học tập để về nhà
7. Nhận xét đánh giá kết tự hoàn thiện vào vở.
quả hoạt động của học sinh và chỉnh sửa, hoàn
thiện để học sinh ghi bài.
C. Luyện tập – Vận dụng ( 8’)
Trang 14
1) ThÕ nµo lµ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen?
2) Tr×nh bµy c¬ chÕ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen trong Lac opªr«n. D. Tìm tòi mở rộng
1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4 - Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN Trang 15
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm các dạng và cơ chế phát sinh chung của đột biến gen.
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 2. Kỹ năng :
- Phát triển kỹ năng quan sát hình vẽ để rút ra hiện tượng, bản chất sự vật. 3. Tư duy :
- Hình thành quan điểm duy vật, phương pháp biện chứng khi xem xét
hiện tượng tự nhiên, từ đó phát triển tư duy lí luận, 4. GDMT :
- HS thấy được tính cấp thiết của việc bảo vệ môi trường, ngăn ngừa,
giảm thiểu việc sử dụng các tác nhân gây đột biến gen.
5. Phát triển năng lực
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 6. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nêu được khái - Hiểu được đột - Vận dụng lý - Nhận định và
I. Khái niệm đột biến điểm. biến gen phụ thuyết đột biến xá định được
niệm và - Nêu được thế nào thuộc vào những gen để giải thích một số bệnh do các là đột biến điểm yếu tố nào. một số hiện đột biến gen Trang 16 dạng tượng biến dị trên cơ thể đột biến
trong cuộc sống : động vật hoặc gen Vd giải thích con người
hiện tượng bệnh - Đưa ra những bạch tang, bệnh giải pháp nhằm máu khó đông, hạn chế các đột
các bệnh do chất biến gen
độc màu da cam - Trong các gây ra. loại đột biến - Phân biệt được gen đánh giá
các dạng đột biến được laoij đột gen. biến nào là nguy hiểm nhất và giải thích
- Nêu được các - Gải thích được - Vận dụng lý - Vận dụng lý II.
nguyên nhân của các cơi chế gây thuyết để gải một thuyết để giải Nguyên đột biến gen đột biến gen
số bài tập cơ bản những bài tập nhân và về đột biến gen phức tạp. cơ chế phát sinh đột biến gen III. Hậu - Đánh giá được - Vận dụng quả và ý
vai trò và tác hại được lý thuyết nghĩa
của đột biến gen đột biến gen của đột trong sinh vật vào công tác biến gen chon giống.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Đột biến gen là gì ? Nêu các dạng đột biến điểm thường gặp và hậu quả
của nó. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Nêu một số cơ chế phát sinh đột biến gen. ( Câu hỏi nhận biết)
3. Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( câu hỏi thông hiểu)
4. Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen. ( Câu hỏi thông hiểu) II/ chuẩn bị: 1. GV: - Phiếu học tập. 2. HS:
- Học bài cũ và xem trước bài mới.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) a.Câu hỏi :
Mô tả cơ chế điều hoà của opêron Lac.
b. Đáp án – biểu điểm :
Sự điều hoà hoạt động các gen của ôpêrôn Lac: Trang 17
- Khi môi trường không có lactôzơ: Gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế.
Prôtêin này gắn vào vùng O -> các gen cấu trúc không hoạt động. ( 5đ)
- Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ gắn với prôtêin ức chế -> biến đổi cấu
hình của prôtêin ức chế -> prôtêin ức chế không thể gắn vào vùng O -> các gen
cấu trúc hoạt động. ( 5đ) 3. Bài mới: A. Khởi động:
Trong tự nhiên, ở người bình thường có hồng cầu hình đĩa lõm hai mặt,
tuy nhiên một số người hồng cầu có hình liềm rất dễ vỡ gây thiếu máu và kéo
theo một số hậu quả xấu. Tại sao có hiện tượng như vậy ? Để giải thích hiện
tượng này ta tìm hiểu bài…
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
I/ Đột biến gen. ( 10’)
sinh tìm hiểu khái niệm đột HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm chung: Đột
biến gen, thể đột biến, các đột biến gen, các dạng biến gen là những biến đổi
dạng đột biến gen, hậu quả và đột biến gen, hậu quả xảy ra trong cấu trúc của
ý nghĩa của đột biến gen.
và ý nghĩa của đột gen thường liên quan tới 1
1. Yêu cầu học sinh nhắc lại biến gen. hoặc 1 số cặp nu.
khái niệm đột biến gen đã học
Thể đột biến là những cá lớp 9.
- Nêu khái niệm đột thể mang đột biến đã biểu
2. Phát phiếu học tập theo biến gen. hiện ra kiểu hình. nhóm bàn.
2. Các dạng đột biến gen.
3. Giới thiệu hình vẽ một gen
bình thường và các dạng đột - Nhận phiếu học tập
biến gen có đánh số thứ tự( tự theo nhóm bàn.
3. Hậu quả và ý nghĩa của vẽ). - Quan sát hình vẽ.
đột biến gen: ( 15’)( ghi
4. Yêu cầu học sinh quan sát
như nội dung phiếu học tập
hình kết hợp độc lập đọc SGK số 1)
mục I-2 và mục III sau đó
thảo luận nhóm để hoàn thành - Độc lập đọc SGK.
nội dung phiếu học tập 1 - Thảo luận nhóm để trong thời gian 7 phút. hoàn thành nội dung
5. Yêu cầu 1-2 nhóm treo kết phiếu học tập 1.
quả lên bảng( nếu sử dụng
máy chiếu thì chỉ chiếu kết
quả của 1 nhóm) , các nhóm - 1-2 nhóm treo kết
khác trao đổi để kiểm tra chéo quả lên bảng. kết qua cho nhau.
6. Yêu cầu cả lớp cùng đối
chiếu kết quả của 2 nhóm và
trao đổi để thống nhất từng
nội dung và nhận xét kết quả - Đối chiếu, so sánh
của nhóm bạn mà mình được kết quả của 2 nhóm và giao kiểm tra. nhận xét, bổ sung
7- Nhận xét đánh giá kết quả đồng thời đánh giá kết Trang 18
hoạt động của học sinh và quả của nhóm bạn
chỉnh sửa, hoàn thiện để học được giao kiểm tra. sinh ghi bài.
GDMT : Nguyên nhân gây - Ghi bài như nội dung
ĐB là do các nhân tố ngoại phiếu học tập 1.
cảnh hoặc do rối loạn bên
trong TB cũng đều là do sự
ảnh hưởng của môi trường.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh tìm hiểu cơ chế phát sinh
II/ Cơ chế phát sinh đột đột biến gen.
HS tìm hiểu cơ chế biến gen. ( 10’)
1. Giới thiệu đoạn phim và phát sinh đột biến gen.
hình ảnh về cơ chế phát sinh
1. Sự kết cặp không đúng
đột biến gen. 2.Yêu cầu học - Theo dõi nội dung trong tái bản ADN.
sinh quan sát phim, hình ảnh GV giới thiệu.
2. Do tác động của các tác
kết hợp đọc SGK mục II và
nhân lý, hoá, sinh học...
nêu cơ chế phát sinh đột biến gen. - Quan sát phim, hình
GV có thể yêu cầu học sinh ảnh và đọc SGK để trả
trả lời câu hỏi vào bài ở trên. lời câu hỏi.
C. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
1) Dạng đột biến gen gây hậu quả lớn nhất về mặt cấu trúc của gen là
A. mất 1 cặp nuclêôtit đầu tiên.
B. mất 3 cặp nuclêôtit trước mã kết thúc.
C. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
D. thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
2) Đột biến thêm cặp nuclêôtit trong gen
A. làm cho gen trở nên dài hơn so với gen ban đầu.
B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu.
C. tách thành hai gen mới bằng nhau.
D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu.
3) Đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong gen
A. làm cho gen có chiều dài không đổi.
B. có thể làm cho gen trở nên ngắn hơn so với gen ban đầu.
C. làm cho gen trở nên dài hơn gen ban đầu.
D. có thể làm cho gen trở nên dài hoặc ngắn hơn gen ban đầu. Đáp án :1A, 2D ,3D . D. Tìm tòi mở rộng
1) Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
2) Đọc trước bài 5 SGK/23
3) Chuẩn bị bài 5, bút phớt.
---------------------------------------------------- Phiếu học tập
Hãy quan sát hình kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2 và mục III sau đó
thảo luận nhóm để hoàn thành bảng sau trong thời gian 7 phút. Trang 19 Dạng đột biến
Đột biến thay thế một cặp
Đột biến thêm hay mất nuclêôtit
một cặp nuclêôtit Điểm so sánh Hậu quả mỗi loại Hậu quả chung và ý nghĩa( Giống nhau)
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 5 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ Trang 20
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Mô tả được hình thái, đặc biệt là cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực.
- Nêu được khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
- Nêu được nguyên nhân phát sinh, hậu quả và vai trò của mỗi dạng đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hoá và chọn giống. 2. Thái độ:
- Rèn luyện được khả năng quan sát hình, mô tả hiện tượng biểu hiện trên hình.
- Phát triển được kỹ năng tổng hợp từ những thông tin trình bày trong
sách giáo khoa và từ kết quả của các nhóm. 3. GDMT :
- Nhận thức được nguyên nhân và sự nguy hại của đột biến nói chung và
đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nói riêng đối với con người, từ đó bảo vệ môi
trường sống, tánh các hành vi gây ô nhiễm môi trường như làm tăng chất thải,
chất độc hại gây đột biến.

- Biết được những ứng dụng của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có lợi
vào thực tiễn sản xuất và tạo nên sự đa dạng loài.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nêu được khái - Hiểu được vai - Phân biệt được I. HÌnh niệm NST.
trò cảu từng bộ NST thường và Trang 21 thái và
- Nắm được cấu phận tham gia NST giới tính cấu
trúc đại thể cảu một cấu tạo lên NST trúc NST - Phân biệt được NST - Nêu được thành các dạng cấu trúc phần cấu tạo của khác nhau của NST NST.
- Trình bày được - Mô tả được các - Phân biệt được - Đánh giá được
II. Đột khái niệm đột biến dạng đột biến các dạng đột biến hậu quả của Biến cấu trúc NST cấu trúc NST Cấu trúc NST từng dạng đột cấu - Nêu được các tác biến cấu trúc trúc nhân gây đột biến NST. NST cấu trúc NST.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NSt ở sinh vật nhân thực. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Tại sao mỗi NST lại được xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau ? ( Câu hỏi vận dụng)
3. Đột biến cấu trúc NST là gì? có những dạng nào? nêu ý nghĩa ( Câu hỏi nhận biết)
4. Tại sao phần lớn các dạng đột biến cấu trúc NST là có hại, thậm chí gây
chết cho các thể đột biến ? ( Câu hỏi vận dụng) II. Chuẩn bị: 1. GV:
- Phim( hoặc ảnh động, tranh ảnh phóng to)cấu trúc hiển vi, siêu hiển vi
và các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. - Phiếu học tập. 2. HS:
- Học bài cũ và xem lại bài 8, bài 22 Sinh học 9.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) :
a. Câu hỏi :
GV dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm
của bài trước để kiểm tra.
1) Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số liên kết hyđrô sẽ
A. tăng 1. B. tăng 2. C. giảm 1. D. giảm 2.
2) Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình
thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ
80. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng
A. thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác ở bộ ba thứ 80.
B. đảo vị trí cặp nuclêôtit ở vị trí 80.
C. thêm 1 cặp nuclêôtit vào vị trí 80.
D. mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 80. Trang 22
3) Dạng đột biến thay thế nếu xảy ra trong một bộ ba từ bộ 3 mã hoá thứ nhất
đến bộ 3 mã hoá cuối cùng trước mã kết thúc có thể
A. làm thay đổi toàn bộ axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
B. không hoặc làm thay đổi 1 axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
C. làm thay đổi 2 axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp..
D. làm thay đổi một số axitamin trong chuỗi pôlypéptít do gen đó chỉ huy tổng hợp.
4) Đột biến gen có ý nghĩa đối với tiến hoá vì
A. làm xuất hiện các alen mới, tổng đột biến trong quần thể có số lượng đủ lớn.
B. tổng đột biến trong quần thể có số lượng lớn nhất.
C. đột biến không gây hậu quả nghiêm trọng.
D. là những đột biến nhỏ.
b. đáp án – biểu điểm : ĐA : 1A ,2A, 3B, 4A
Mỗi câu đúng 2,5đ 3. Bài mới: A. Khởi động:
Đột biến ở cấp độ phân tử chính là đột biến gen vậy đột biến ở cấp độ tế
bào là gì, cơ chế phát sinh, hậu quả và có ý nghĩa như thế nào ?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học
I/ Hình tháI và cấu trúc
sinh tìm hiểu hình thái và cấu HS tìm hiểu hình thái nhiễm sắc thể. ( 15’) trúc NST. và cấu trúc NST. 1. Hình thái NST.
1. Giới thiệu hình ảnh về hình ở sinh vật nhân thực:
thái, cấu trúc hiển vi và cấu - Quan sát hình.
- Cấu trúc hiển vi, sự biến
trúc siêu hiển vi của NST.
đổi hình thái( Giải thích ở
2. Yêu cầu học sinh quan sát H 5.1)
hình 5.1, 5.2 kết hợp đọc SGK - Đọc SGK.
2. Cấu trúc siêu hiển
mục I và hoàn thành các nội
vi :(mô tả như hình 5.2) ; ý dung sau trong thời gian 10
nghĩa của các mức xoắn phút: cuộn(khổ đầu phần in
- NST ở sinh vật nhân sơ và - Xác định những điểm nghiêng SGK)
nhân thực giống và khác nhau giống và khác nhau về - Điểm giống và khác ở điểm nào?
NST ở sinh vật nhân nhau của NST ở sinh vật
- Mô tả sự biến đổi hình thái sơ và nhân thực. nhân sơ và nhân thực :
NST qua các kì của phân bào.
giống nhau là đều có một
- Mô tả cấu trúc siêu hiển vi - Mô tả sự biến đổi thành phần quan trọng là
của NST, ý nghĩa của các mức hình thái NST qua các axit nuclêic nhưng khác xoắn cuộn. kì của phân bào.
nhau về số lượng và mức
3. Gọi một vài học sinh trả lời - Mô tả cấu trúc siêu độ tổ chức.
từng nội dung và cho lớp cùng hiển vi của NST
ở sinh vật nhân sơ : chỉ là Trang 23
tranh luận để thống nhất nội phân tử ADN mạch kép, dung.
có dạng vòng chưa có cấu
4. Bổ sung và nhấn mạnh các trúc NST. nội dung sau:
- NST ở sinh vật nhân sơ và
nhân thực giống nhau là đều có
một thành phần quan trọng là
axit nuclêic nhưng khác nhau
về số lượng và mức độ tổ chức.
- ở sinh vật nhân thực, mỗi loài
có bộ NST đặc trưng về số
lượng, hình thái, cấu trúc. ở
phần lớn các loài, bộ NST
trong tế bào xôma thường tồn
tại thành từng cặp tương đồng
giống nhau về hình thái và kích
thước cũng như trình tự các
II/ Đột biến cấu trúc nst. gen.
1. Khái niệm: ( 5’)
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học SGK
sinh hình thành và phát triển
khái niệm về đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể, các dạng, hậu
quả và ý nghĩa của các dạng
đột biến NST thông qua vấn HS tự hình thành và
đáp tái hiện và nghiên cứu phát triển khái niệm thông tin SGK. đột biến cấu trúc
1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nhiễm sắc thể, các
khái niệm về đột biến cấu trúc dạng, hậu quả và ý
nhiễm sắc thể đã đựơc học ở nghĩa của đột biến cấu 2. Các dạng đột biến cấu lớp 9.
trúc NST trên cơ sở trúc nhiễm sắc thể: ( 15’)
2. Trên cơ sở câu trả lời của kiến thức lớp 9 và Gồm 4 dạng.
học sinh, GV chỉnh lý bổ sung những thông tin được - Mất đoạn
để học sinh hoàn thiện khái trình bày trong SGK. - Lặp đoạn niệm. - Đảo đoạn
3. Phát phiếu học tập theo - Trình bày khái niệm - Chuyển đoạn. nhóm bàn.
đột biến cấu trúc NST ( Như đáp án phiếu học
4. Giới thiệu đoạn phim về các đã được học ở lớp 9. tập)
dạng đột biến cấu trúc NST.
*) ý nghĩa : Cấu trúc lại hệ
5- Yêu cầu học sinh quan sát
gen dẫn đến cách li sinh
phim kết hợp độc lập đọc SGK - Ghi khái niệm
sản,là 1 trong những con
mục II, sau đó thảo luận nhóm
đường để hình thành loài
để hoàn thành nội dung phiếu - Nhận phiếu học tập.
mới, tạo nên sự đa dạng
học tập trong thời gian 10phút(
loài và đa dạng sinh học Ghi vào bản
trong/bảng - Theo dõi phần GV phụ/giấy rôki) giới thiệu.
6. Thu phiếu trả lời của 1 nhóm Trang 24
bất kì treo/chiếu lên bảng để cả - Quan sát phim, đọc
lớp cùng quan sát, nhận xét. SKG và thảo luận
Đồng thời yêu cầu các nhóm nhóm hoàn thành
còn lại trao đổi kết quả để kiểm phiếu học tập. tra chéo cho nhau. - Trao đổi phiếu kết
7. Gọi một số học sinh bất kì( quả cho nhóm bạn.
thuộc nhóm khác) nhận xét Quan sát kết quả trên
đánh giá kết quả, bổ sung từng bảng.
phần trong phiếu được treo trên - Nhận xét, bổ sung bảng. những nội dung chưa
8. Nhận xét đánh giá hoạt động hoàn chỉnh của phiếu
của từng nhóm và bổ sung, trên bảng.
hoàn thiện những nội dung học
sinh làm chưa đúng. (cung cấp
phiếu đáp án hoặc sửa trực tiếp - Ghi bài theo nội dung
trên tờ kết quả của 1 nhóm đã đã chỉnh sửa ở phiếu
được treo lên cho cả lớp thảo học tập. luận).
9. Có thể yêu cầu học sinh giải - Trả lời câu hỏi và
thích thêm: dạng đột biến cấu giải thích.
trúc nhiễm sắc thể nào gây hậu
quả nghiêm trọng nhất? Tại sao?
C. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
Hãy chọn phương án đúng/đúng nhất trong mỗi câu sau:
2/ Thành phần hoá học chính của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có ADN và prôtêin A. dạng hitstôn.
B. cùng các en zim tái bản. C. dạng phi histôn.
D. dạng hitstôn và phi histôn.
4/ Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với
đường kính của nhân tế bào do
A. ADN có khả năng đóng xoắn.
B. sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
C. ADN cùng với prôtêin hitstôn tạo nên các nuclêôxôm.
D. có thể ở dạng sợi cực mảnh.
*5/ Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể
A. thuận lợi cho sự phân ly các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. giúp tế bào chứa được nhiều nhiễm sắc thể. 6/ Một nuclêôxôm gồm
A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn.
B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histôn. Trang 25
C. phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN dài 146 cặp nuclêôtit.
D. 8 phân tử histôn được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nuclêôtit. Đáp án:1A, 2B, 3C, 4D .
D. Tìm tòi mở rộng
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị bút phớt, bản trong/ giấy rôki, sưu tầm một
số mẫu vật đột biến đa bội ( một số loại quả như: cam, nho...) và một số hình
ảnh về đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Nhắc nhở học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 6 sgk/27.
------------------------------------------------------- Phiếu học tập
Xem những thông tin ở mục II, III trang SGK và thảo luận nhóm để hoàn
thành nội dung bảng sau trong thời gian 10 phút: Dạng đột biến CT ý nghĩa chung NST Hậu quả Lợi ích Mất đoạn Đảo đoạn Lặp đoạn Chuyển đoạn
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..............................................................................
Tiết 6 - Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ Trang 26
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Trình bày được khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
- Phân biệt được các dạng đột biến số lượng NST.
- Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích để rút ra nguyên nhân, hậu qủa, ý nghĩa của đột biến số lượng NST. 3. GDMT
- Nêu hậu quả và vai trò của các dạng đột biến số lượng NST trong tiến
hoá, chọn giống và quá trình hình thành loài. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn gen,
nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn sự đa dạng sinh học đồng thời có biện pháp
phòng tránh, giảm thiểu các hội chứng do đột biến số lượng NST như các hội
chứng Đao, Tớcnơ, Klaiphentơ ...
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Nêu được khái - Mô tả được các - Quan sát hình - Tiên đoán được
I. Đột niệm đột biến lệch dạng đột biến hoặc tiêu bản hậu quả và ý biến bội lệch bội.
hiển vi phân biệt nghĩa của một số
lệch bội - Nêu được các - Mô tả được cơ được các dạng đột biến lệch bội
dạng đột biến lệch chế đột biến lệch đột biến lệch bội ở người, thực vật bội. bội. NST. và động vật. - Nêu được hậu Trang 27 quả của một số dạng đột biến lệch bội.
- Nêu được khái - Phân biệt được - Vận dụng lý - Vận dụng lý II. Đột
niệm đột biến đa các dạng đột thuyết để gải một thuyết để giải biến đa bội biến đa bội. những bài tập số bài tập cơ bản bội phức tạp.
- Trình bày được về đột biến đa - Tiên đoán được cơ chế phát sinh bội. đặc điểm hình
các dạng đa bội. - Phân biệt được
tự đa bội và dị đa thái và đặc tính bội. sinh học của các dạng tự đa bội.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nêu các dạng đột biến đa bội ở sinh vật lưỡng bội và hậu quả của từng
dạng. ( Câu hỏi nhận biết)
2. Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là thể song nhị bội ? ( Câu hỏi vận dụng)
3. Nêu một số hiện tượng đa bội ở thực vật ( câu hỏi vận dụng cao)
4. Nêu các đặc điểm của thể đa bội ( Câu hỏi nhận biệt) IIChuẩn bị: 1. GV:
- Đoạn phim( ảnh động) về cơ chế phát sinh đột biến lệch bội. 2. HS:
- Học bài cũ và xem lại bài 23 Sinh học 9.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’) a. Câu hỏi :
GV có thể dùng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới các kiến thức trọng tâm của
bài trước để kiểm tra.
1/ Mức xoắn 1 của nhiễm sắc thể là
A. sợi cơ bản, đường kính 10 nm.
B. sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
C. siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D. crômatít, đường kính 700 nm.
2/ Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
3/ Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là Trang 28
A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
4/ Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể là
A. sự rơi rụng từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. một đoạn của nhiễm sắc thể có thể lặp lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó.
C. một đoạn nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen.
D. sự trao đổi các đoạn nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.
b. Đáp án – biểu điểm:
Đáp án: 1A ,2A ,3B ,4D mỗi câu đúng 2,5đ. 3. Bài mới : A. Khởi động:
Cơ thể sinh vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể bình thường 2n, điều gì sẽ
xảy ra khi cơ thể sinh vật nào đó của loài mang bộ nhiễm sắc thể không phải là
2n? Tại sao xuất hiện những cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể đó?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung Yêu cầu học sinh nhắc
lại khái niệm đột biến số HS nhắc lại khái niệm
* Khái niệm chung: ( 2’)
lượng NST đã được học
I/ Đột biến lệch bội. ( 18’) lớp 9.
Hoạt động 1: Hướng HS tìm hiểu khái niệm 1. Khái niệm và phân loại :
dẫn học sinh tìm hiểu và phân loại, cơ chế phát - Khái niệm: SGK
khái niệm và phân loại, sinh và hậu quả, ý nghĩa - Phân loại : Thường gặp 2
cơ chế phát sinh và hậu của đột biến lệch bội
dạng phổ biến : thể một 2n-1,
quả, ý nghĩa của đột biến thể ba 2n+1. lệch bội.
- Quan sát hình + đọc Ngoài ra còn có thể gặp các
1. Yêu cầu học sinh quan SGK.
dạng : thể không, thể một kép,
sát hình 6.1 kết hợp đọc
thể ba kép, thể bốn, thể bốn SGK mục I trong thời kép. gian 7 phút và hoàn
2. Cơ chế phát sinh: thành những yêu cầu sau
Do rối loạn phân bào-> một :
- Giống: Biến đổi số hoặc vài cặp NST không phân
- Hãy chỉ ra những điểm lượng NST ở 1 hay một li.
giống và khác nhau giữa số cặp.
- Sự không phân li xảy ra trong
các thể: không, một, ba - Khác: thể không: thiếu giảm phân-> giao tử bất
và bốn nhiễm. Từ đó đưa cả 2 NST của cặp; thể thường, thụ tinh với giao tử Trang 29
ra công thức tổng quát về một: thiếu 1 NST của bình thường-> thể lệch bội.
số lượng NST trong các cặp; thể 3: thừa 1 NST - Sự không phân li xảy ra trong dạng trên.
của cặp; thể 4: thừa 2 nguyên phân tế bào sinh dưỡng
- Trình bày khái niệm NST của cặp. -> thể khảm đột biến lệch bội. - Nêu khái niệm.
- Thế nào là thể một kép, - Thể 4 kép: thừa 4 NST thể 4 kép?
ở 2 cặp khác nhau; thể 1 3. Hậu quả: SGK.
- Những cơ chế nào làm kép: thiếu 2 NST ở 2 cặp 4. ý nghĩa:
xuất hiện đột biến lệch khác nhau.
Đột biến lệch bội tạo nguyên bội?
- NST không phân li liệu cho quá trình tiến hoá và
- Vì sao đột biến lệch bội trong nguyên phân, giảm chọn giống.
thường gây chết hoặc phân. giảm sức sống?
- Đột biến lệch bội
- Nêu vai trò của đột biến thường gây chết vì làm lệch bội.
mất cân bằng của toàn
2. Mỗi nội dung tương hệ gen.
ứng, yêu cầu 1 vài học
sinh trả lời và cho lớp
cùng thảo luận để thống nhất, hoàn thiện từng
đơn vị kiến thức. Với
mỗi đơn vị kiến thức GV
có thể chốt lại để học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh tìm hiểu các
dạng đột biến đa bội.
HS tìm hiểu các dạng đột
1. Phát phiếu học tập số biến đa bội.
II/ Đột biến đa bội. ( 15’) 1 theo nhóm bàn.
1.Khái niêm và cơ chế phát
2. Yêu cầu học sinh quan - Nhận phiếu học tập sinh thể tự đa bội.
sát sơ đồ 6.2, 6.3 kết hợp theo nhóm bàn. *) Khái niệm.
độc lập đọc SGK mục II - Quan sát hình và độc Là dạng đột biến làm tăng một
và thảo luận nhóm để lập đọc SGK sau đó thảo số nguyờn lần bộ NST đơn bội
hoàn thành nội dung luận nhóm để cùng nhau của loài và lớn hơn 2n
phiếu học tập số 1 trong hoàn thành nội dung Vớ dụ: 3n, 4n, 5n, 6n, thời gian 10 phút. phiếu học tập số 1.
7n, 8n,....trong đú 3n, 5n,7n,...
3. Thu phiếu trả lời của 1
gọi là đa bội lẻ; cũn 4n, 6n, nhóm bất kì treo/chiếu
8n,... gọi là đa bội chẵn
lên bảng để cả lớp cùng - 1 nhóm nộp phiếu học
quan sát, nhận xét. Đồng tập, các nhóm còn lại
thời yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm *) Cơ chế phát sinh:
còn lại trao đổi kết quả tra chéo cho nhau.
Gv giảng giải theo sơ đồ. để kiểm tra chéo cho nhau.
2.Khái niêm và cơ chế phát
4. Gọi một số học sinh
sinh thể dị đa bội.
bất kì( thuộc nhóm khác) *) Khái niệm. Trang 30
nhận xét đánh giá kết - Trao đổi, nhận xét, bổ Là hiờn tượng làm gia tăng số
quả, bổ sung từng phần sung những nội dung bộ NST đơn bội của 2 loài
trong phiếu được treo chưa hoàn chỉnh của khỏc nhau trong 1 tế bào. trên bảng. phiếu trên bảng. 5. Nhận xét đánh giá
hoạt động và của từng
*) Cơ chế phát sinh: nhóm và bổ sung, hoàn
Gv giảng giải theo sơ đồ.
thiện những nội dung - Ghi bài theo nội dung 3. Hậu quả và vai trò của đột
học sinh làm chưa đúng. đã chỉnh sửa ở phiếu học biến đa bội.
(cung cấp phiếu đáp án tập
Đóng vai trò quan trọng trong
hoặc sửa trực tiếp trên tờ
tiến hoá và chọn giống vì nó
kết quả của 1 nhóm đã
góp phần hình thành nên loài
được treo lên cho cả lớp
mới, giống mới( chủ yếu là thảo luận). thực vật có hoa.
C. Luyện tập – Vận dụng: (3’) Bài tâp :
Tế bào của một loài có 2n = 10. Xác định số NST của : a) thể một. b) thể ba. c) thể tam bội. d) thể tứ bội. D. Tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 7 SGK/ 31
- Hoàn thành phiếu học tập.
---------------------------------------------- Phiếu học tập
Hãy phân biệt đột biến lệch bội với đột biến đa bội theo bảng sau:
Chỉ tiêu phân biệt
Đột biến lệch bội Đột biến đa bội Khái niệm Các dạng Cơ chế hình thành Hậu quả Vai trò
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
Tiết 7 – Bài 7 : THỰC HÀNH
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI Trang 31
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu bài dạy 1. Kiến thức
- Xác định được 1 số dạng đột biến NST trên các tiêu bản NST cố định. 2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng làm tiêu bản NST và xác định số lượng NST dưới kính hiển vi.
- Quan sát được các cặp NST tương đồng của người trên ảnh chụp. 3. Thái độ
- Giữ gìn các trang thiết bị thí nghiệm và an toàn trong khi làm thực hành.
4. Phát triển năng lực
- HS đặt biết làm tiêu bản NST
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 5. Phương pháp: - Trực quan - Thảo luận nhóm
- Thực hành thí nghiệm II. Chuẩn bị
- Kính hiển vi quang học ( 4 em 1 chiếc )
- Tiêu bản bộ NST TB bạch cầu của người bình thường và bất thường.
- Tranh vẽ phóng bộ NST người bình thường và bất thường.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Kiểm tra 15 phút
a. Câu hỏi:
Tế bào của một loài sinh vật có 2n = 18. Tính số NST có ở dạng đơn bội, tam bội, tứ bội.
Trong các dạng trên dạng nào là đa bội chẵn, dạng nào là đa bội lẻ? Mô tả
cơ chế hình thành các dạng đa bội trên( bằng sơ đồ).
b. Đáp án - biểu điểm:
- Xác định số NST ( 3đ)
Đơn bội n = 9. Tam bội 3n = 27. Tứ bội 4n = 36
- Trong đó: 3n là đa bội lẻ, 4n là đa bội chẵn. ( 2đ) - Cơ chế hình thành:
+ Trong giảm phân: ( 4đ) Trang 32
2n = 18 x 2n = 18 2n = 18 x 2n = 18
GP bình thường Rối loạn GP Rối loạn GP Rối loạn GP
n = 9 2n = 18 2n = 18 2n = 18
( giao tử đơn bội) ( giao tử lưỡng bội) ( giao tử lưỡng bội) 3n 4n Tam bội Tứ bội
+ Trong Nguyên phân: ( 1đ)
n x n 2n Rối loạn NP lần đầu 4n phát triển thành thể tứ bội. 2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò * Hoạt động 1:
1. Quan sát các dạng đột biến số
GV: Chia lớp thành 6 nhóm. Mỗi lượng NST trên tiêu bản cố định. (
nhóm được trang bị: 20’) - Kính hiển vi quang học HS: Quan sát tranh hình:
- Tiêu bản cố định bộ NST TB bach - Mỗi cá nhân quan sát kĩ các tranh
cầu của người bình thường và bất hình bình thường.
+ Vận dụng lí thuyết, trao đổi nhóm
GV: Treo các tranh ảnh bộ NST bình nhận biết các dạng đột biến số lượng
thường, bộ NST bất thường ở người NST (thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm,....) và 1 số loài khác. HS: Quan sát tiêu bản:
- Phát tiuêu bản mẫu cho các nhóm
- Điều chỉnh kính hiển vi
- Nêu yêu cầu khi quan sát.
- Đưa tiêu bản lên kính, quan ssat mẫu
GV: Quan sát các nhóm làm việc, ở bội giác rõ nhất.
nhắc nhở giúp đỡ các nhóm còn yếu.
- Cá nhân trong nhóm đều quan sát,
- Kiểm tra kết quả của các nhóm ngay trao đổi và thống nhất nhận dạng đột trên kính hiển vi.
biến số lượng NST trên tiêu bản.
GV: Yêu cầu thảo luận chung về kết - So sánh với tranh để quan sát được rõ quả đạt được. và chính xác hơn. GV: Nhận xét, đánh giá - Ghi chép kết quả.
Đại diện HS trình bày lớp cùng thảo
* Hoạt động 2: Viết báo các thu luận, nhận xét, bổ sung. hoạch
2. Báo các thu hoạch ( 7’)
GV: yêu cầu HS ghi mẫu báo các thu HS: ghi chép lại những nội dung đã hoạch vào vở học Trang 33 MẪU BÁO CÁO THU HOẠCH
Giải thích cơ chế hình thành đột STT Đối tượng Số NST/ TB biến Người bình 1 thường 46 Bình thường
giao tử (n) x giao tử (n + 1) → hợp tử 2 Bệnh nhân Đao 47 (2n + 1= 46 + 1)
giao tử (22 + X) x giao tử ( 22 + 0 ) 3 Bệnh nhân Tơcno 45 → hợp tử (44 + X0) C. Nhận xét ( 2’)
- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả của các nhóm. D. Tìm tòi mở rộng - Hoàn thành báo cáo.
- Ôn tập kiến thức về di truyền Menđen.
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
........................................................................
Chương II - TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Tiết 8 - Bài 8: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI
Ngày soạn :........................................... Trang 34 Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Mô tả được thí nghiệm và hiểu cách giải thích kết quả thí nghiệm của
Menden. Trình bày được nội dung của quy luật phân li.
- Hiểu được cơ sở tế bào học của quy luật phân li. 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình để từ đó thu nhận thông tin.
3. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… 4. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao -
Mô tả được - Giải thích được - Vận dụng - Vận dụng viết I. phương pháp kết quả thí phương pháp được giao tử dựa Phương nghiên cứu di nghiệm theo nghiên cứu di theo quy luật phân pháp
truyền học của quan niệm của truyền học của li nghiên Menđen. MenĐen
Menđen vào giải - Vận dụng cứu di - Mô tả được thí
quyết những bài phương pháp truyền nghiệm của tập đơn giản nghiên cứu di học của Menđen. truyền học của
Menđen Phát biểu dược nội Menđen vào giải dung quy luật phân quyết những bài li. tập phức tạp Trang 35
- Khái quát được - Tìm được mối - Vận dụng giả
II. Hình các giả thuyết khoa liên hệ giữa các thuyết khoa học thành học của Menđen
giả thuyết khoa của Menđen với học
học của Menđen kiến thức di thuyết
với kiến thức di truyền học hiện khoa đại để giải thích học
truyền học hiện được thí nghiệm đại của Menđen
III. Cơ - Mô tả được cơ sở Vận dụng kiến sở tế
khoa học của quy thức di ruyền
bào học luật phân ly học hiện đại để của quy khảng định cơ sở luật di truyền học của phân ly quy luật phân ly
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn
mà là đồng trội ( mỗi alen biểu hiện kiểu hình của riêng mình) thì
quy luật phân ly của Menden còn đúng hay không? tại sao ? ( Câu hỏi vận dụng cao)
2. Trong phép lai một tính trạng, để cho đời sau có tỷ lệ phân ly kiểu
hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có các điều kiện gì ? ( Câu hỏi vận dụng)
3. Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu
hình trội ? ( câu hỏi thông hiểu) II. Chuẩn bị: 1. GV:
- Phim( ảnh động) về lai một tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li. - Phiếu học tập. 2. HS: - Xem lại bài 2,3 SH 9.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra: Không kiểm tra. 3. Bài mới: A. Khởi động:

Cùng thời với Menđen có nhiều người cùng nghiên cứu về Di truyền,
nhưng vì sao ông lại được coi là cha đẻ của Di truyền ? Điều gì đã khiến ông có
được những thành công đó?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Phương
I/ Phương pháp nghiên cứu pháp nghiên cứu
di HS tìm hiểu phương di truyền học của Menđen.
truyền của Menđen.
pháp nghiên cứu di (20 phút) Trang 36
1. Yêu cầu học sinh đọc truyền của Menđen.
Phương pháp phân tích con
SGK mục I, kết hợp kiến lai với quy trình(SGK)
thức đã học ở bài 1, 2 SH 9 - Đọc SGK và tái hiện
để hoàn thiện những nội kiến thức SH 9, hoàn
dung sau trong thời gian 10 thành các yêu cầu GV phút: đặt ra.
- Hãy nêu những đặc điểm
trong phương pháp nghiên - Phương pháp nghiên
cứu di truyền của Menden. cứu
- Nêu thí nghiệm của - Nêu thí nghiệm
Menden? Từ kết quả thí - F đồ 1 ng tính giống bố
nghiệm có nhận xét gì về hoặc mẹ.
xu hướng biểu hiện tính - F1 chỉ biểu hiện tính
trạng ở F1? Về sự biểu hiện trạng của 1 bên bố hoặc
tính trạng của bố mẹ ở F1 mẹ, F2 biểu hiện cả tính và F2?
trạng của bố và mẹ với tỉ
- Dựa vào đâu Menđen kết lệ 3:1
luận được tỉ lệ kiểu hình
3:1 ở F2 tương ứng với tỉ lệ kiểu gen 1:2:1?
2. Gọi 1 vài học sinh bất kì - Từ kết quả F3 .
trả lời từng nội dung, đồng
thời cho lớp trao đổi, nhận
xét và bổ sung cho mỗi nội
dung, sau đó GV chỉnh sửa
và giải thích ( nếu cần) và
tóm tắt lại để học sinh ghi bài.
Hoạt động 2: Hình thành
học thuyết khoa học của
II/ Hình thành học thuyết
Menđen và cơ sở tế bào khoa học. ( 15’)
học của quy luật phân li.
(Giải thích theo Menden và
1. Phát phiếu học tập theo
nội dung quy luật như đáp án nhóm bàn. phiếu học tập).
2. Giới thiệu đoạn phim về HS tìm hiểu quá trình III/ Cơ sở tế bào học của
lai 1 tính trạng và cơ sở tế hình thành học thuyết quy luật phân li. ( 7’)
bào học của quy luật phân khoa học của Menđen, ( như đáp án phiếu học tập) li. nội dung của quy luật
3. Yêu cầu học sinh quan phân ly và cơ sở tế bào
sát phim kết hợp độc lập học của quy luật phân li. đọc SGK mục II, III và
thảo luận nhóm để hoàn - Nhận phiếu học tập
thành nội dung phiếu học - Theo dõi phần GV giới
tập trong thời gian 10 phút. thiệu.
4. Với mỗi nội dung của - Quan sát phim kết hợp
phiếu học tập, có thể sử độc lập đọc SGK và thảo Trang 37
dụng kết quả của một nhóm luận nhóm để hoàn thành
khác nhau và tổ chức cho nội dung phiếu học tập.
các nhóm khác nhận xét, bổ - Trao đổi từng nội dung sung. của phiếu học tập và
5. Hoàn thiện từng nội đánh giá kết quả của
dung để học sinh ghi bài. nhóm bạn.
6. Nhận xét đánh giá ý thức - Ghi bài như nội dung
hoạt động của các nhóm.
phiếu học tập đã được chỉnh sửa. 3. Củng cố: ( 2’)
Gv hướng dẫn HS hệ thống lại kiến thức D. Tìm tòi mở rộng
1. Học bài và trả lời câu hỏi và làm bài tập 1/trang 66SGK.
2. Đọc trước bài 9 SGK/38.
------------------------------------------------- Phiếu học tập
Đọc SGK mục II và III sau đó thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung
phiếu học tập sau trong thời gian 10 phút.
1. Nêu nội dung, giải thích kết quả thí nghiệm theo Menđen và theo thuyết
nhiễm sắc thể( cơ sở tế bào học) bằng cách điền nội dung vào bảng sau:
Nội dung quy luật và giải thích kết Theo theo thuyết nhiễm sắc thể( cơ sở quả theo Menđen tế bào học)
2. Trình bày phương pháp kiểm tra giả thuyết của Menđen.
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 9 - Bài 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A Trang 38 12B I- Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm lai hai tính trạng của Menđen.
- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li
độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.
- Trình bày được nội dung của quy luật phân ly độc lập.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
- Suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai.
- Hình thành được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu
gen, kiểu hình trong các phép lai nhiều tính trạng. 2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ : HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học 4. GDMT:
- Nhận thức được sự xuất hiện các biến dị tổ hợp tạo nguồn nguyên liệu
cho tiến hóa và chọn giống, tạo đa dạng loài, có ý thức bảo vệ biến dị phát sinh,
bảo tồn đa dạng sinh học.
5. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 6. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Mô tả được thí - Suy luận và dự - Biết phân tích - Giải thích được Trang 39 I. Thí
nghiệm lai hai tính đoán được kết kết quả thí kết quả lai hai
nghiệm trạng ở đậu Hà Lan quả của thí nghiệm lai hai cặp tính trạng lai hai của Menđen. nghiệm. cặp tính trạng theo quan niệm tính - Phát biểu được của Menđen của MenĐen trạng nội dung quy luật phân ly độc lập. -
- Hiểu được sự - Vận dụng kiến - Vận dụng kiến II. Cơ
biểu hiện của thức di truyền thức về quy luật sở tế
tính trạng là do học hiện đại để phân ly để giải bào học
nhân tố di truyền giải thích cơ sở những bài tập phức tạp.
nằm trong nhân tế bào học của quy luật phân ly quy định độc lập. - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật qua việc vẽ hình. - Rút ra được những điều kiện nghiệm đúng của quy luật Menđen. III. Ý
- Trình bày được ý - Giải thích được - Vận dụng kiến - Vận dụng kiến nghĩa
nghĩa tuhwcj tiễn vì sao Menđen thức về quy luật thức quy luật
của quy và ý nghĩa lý luận lại thành công phân ly độc lập phân ly độc lập luật
của các quy luật trong nghiên cứu để giải thích để suy luận và Menđen Menđen giải một số dạng
di truyền học nghững vấn đề thực tiễn. bài tập. còn những tác giả khác thì không.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nêu điều kiện nghiệm đúngcho quy luật phân ly độc lập của Menđen. ( Câu hỏi thông hiểu)
2. Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cơ thể khác nhau về hai tính
trạng sẽ thu được đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1. ( Câu hỏi vận dụng)
3. Làm thế nào để biết hai gen nào đó nằm trên hai NST tương đồng khác
nhau nếu chỉ dựa trên kết quả của các phép lai ? ( Câu hỏi vận dụng)
4. Gải thích tại sao không thể tìm được hai người có kieur gen giống hệt
nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng ? ( Câu hỏi vận dụng cao) II. chuẩn bị: Trang 40 1. GV:
Phim( ảnh động) về lai hai tính và cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập. 2. HS: Xem lại bài 4,5 SH 9.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
(5 phút) a. Câu hỏi :
Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt trắng thu được F1 toàn đậu hạt nâu. Cho
F1 tự thụ phấn thu được F2 cho tỉ lệ 3 đậu hạt nâu : 1 đậu hạt trắng. Biên luận
và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Đáp án – biểu điểm :
F1 đồng tính toàn hạt nâu P thuần chủng và hạt nâu trội hơn so với hạt
trắng. F2 cho tỉ lệ 3 : 1  tuân theo quy luật phân li của Men đen. ( 3đ)
Quy ước gen : A – hạt nâu, a – hạt trắng. ( 1đ)
Sơ đồ lai : P : AA x aa ( 1đ) Gp : A a ( 1đ)
F1 : Aa( 100% đậu hạt nâu) x Aa ( 1đ)
GF1 : A, a A, a ( 1đ)
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 1đ)
3hạt nâu : 1 hạt trắng ( 1đ) 3. Bài mới: A. Khởi động:
Qua quá trình sinh sản đời con đã thừa hưởng nhiều đặc điểm giống với
cha mẹ, tổ tiên, song bên cạnh đó cũng xuất hiện rất nhiều các đặc điểm sai khác
với họ. Tại sao có hiện tượng đó?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm lai
I/ Thí nghiệm lai hai 2 tính trạng :
HS đọc SGK để tái hiện tính trạng. ( 15’)
1. Yêu cầu học sinh đọc mục I lại thí nghiệm Menđen Pt/c VT x XN
SGK để tái hiện thí nghiệm F1: 100% VT
Menđenvà hoàn thiện các yêu F1x F1
cầu sau trong thời gian 10 - Tóm tắt thí nghiệm của F2: 9VT:3VN:3XT:1XN phút: Menđen. Phân tích kết quả TN:
- Menđen đã tiến hành thí V: X = 3: 1
nghiệm lai hai tính trạng trên T : N = 3:1
đậu Hà Lan như thế nào? => mỗi tính trạng di
- Dựa vào đâu Menđen có thể - Phân tích tỉ lệ phân li truyền độc lập.
đi đến kết luận các cặp nhân của từng tính trạng riêng 3. Nội dung quy luật
tố di truyền trong thí nghiệm rẽ đều 3 :1. xác suất mỗi phân li độc lập: Các cặp
đó đã phân li độc lập với kiểu hình F2 bằng tích các nhân tố di truyền quy
nhau trong quá trình hình tỉ lệ của các cặp tính trạng định các tính trạng khác thành giao tử?
hợp thành chúng  các nhau phân li độc lập
- Phát biểu nội dung quy luật cặp nhân tố di truyền quy trong quá trình hình Trang 41 phân li độc lập.
định các tính trạng khác thành giao tử. nhau phân li hoàn toàn độc lập nhau trong quá
2. Mỗi nội dung, yêu cầu 1 trình hình thành giao tử.
học sinh trình bày sau đó cho
cả lớp cùng trao đổi, bổ sung- - Trình bày các nội dung
> GV chỉnh sửa để học sinh đã chuẩn bị, nhận xét bổ II/ Cơ sở tế bào học. ghi bài. sung, ghi bài. (10’)
Hoạt động 2: Cơ sở tế bào
Sự phân ly độc lập và tổ
học của quy luật phân li độc HS giải thích cơ sở tế bào hợp tự do của các cặp lập
học của quy luật phân li NST tương đồng trong
1. Giới thiệu đoạn phim về lai độc lập
phát sinh giao tử đưa đến
hai tính trạng và cơ sở tế bào
sự phân ly độc lập và tổ
học của quy luật phân li độc - Theo dõi GV giới thiệu
hợp tự do của các cặp lập. alen.
2. Yêu cầu học sinh đọc SGK
mục II, kết hợp tái hiện kiến
thức lớp 9 để trình bày tóm tắt - Quan sát đoạn phim kết
cơ sở tế bào học của quy luật hợp đọc SGK và trình bày phân li độc lập. cơ sở tế bào học.
Hoạt động 3: ý nghĩa của
III/ ý nghiã của các quy
các quy luật di truyền của HS thực hiện lệnh lệnh luật Menđen. ( 10’) Menđen.
của phần III SGK và nêu ý - Khi biết một tính trạng
1. Yêu cầu học sinh đọc SGK nghĩa của các quy luật di nào đó di truyền theo
mục III và hoàn thành những truyền của Menđen quy luật Menđen, ta có
yêu cầu sau trong thời gian 5
thể tiên đoán trước được phút: kết quả lai.
- Thực hiện lệnh mục III SGK - Đọc SGK
- Giải thích được nguyên
- Trình bày ý nghĩa thực tiễn
nhân xuất hiện biến dị tổ
và ý nghĩa lý luận của các quy hợp. luật Menđen
- Thực hiện lệnh mục III
2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, SGK
gọi 1 vài học sinh bất kì trả - ý nghĩa thực tiễn: Dự
lời, yêu cầu cả lớp theo dõi và đoán trước được kết quả nhận xét. phân li ở đời sau
3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - ý nghĩa lý luận: Giải
thiện kiến thức để học sinh thích được tính đa dạng ghi bài
của sinh giới(xuất hiện
biến dị tổ hợp con cháu
có những sai khác với bố mẹ, tổ tiên).
- Trả lời từng nội dung
tương ứng và nhận xét. - Ghi bài Trang 42
C. Luyện tập – Vận dụng: (4’)
- GV hướng dẫn HS hệ thống kiến thức của bài. - Chọn phương án đúng.
1. Cơ sở tế bào học của quy luật phân độc lập là
A. Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong
phát sinh giao tử đưa đến sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen.
A. sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
B. các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
C. do sự di truyền cùng nhau của cặp alen trên một nhiễm sắc thể.
2. Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- cây thấp; gen B quả đỏ, gen
b- quả trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp,
quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là A. AaBb x Aabb. B. AaBB x aaBb. C. Aabb x AaBB. D. AaBb x AaBb. Đáp án 1A, 2D. D. Tìm tòi mở rộng
1. Hoàn thành lệnh thuộc phần II
2. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập SGK trang 66, 67.
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 10 - Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú Trang 43 12A 12B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của
Menđen trong các phép lai hai tính trạng.
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu vai trò của gen
cộng gộp trong việc qui định tính trạng số lượng.
- Giải thích được một gen có thể qui định nhiều tính trạng khác nhau,
thông qua ví dụ cụ thể về gen qui định hồng cầu hình liềm ở người.
-Lấy được ví dụ về tính trạng do nhiều gen chi phối ( tác động cộng gộp)
và ví dụ về tác động đa hiệu của gen. 2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát.
- Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
3. Thái độ: yêu thích thiên nhiên và sinh vật
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học
Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
- Trình bày được - Phân biệt được
I. Tương thế nào là tương tác tương tác gen tác gen gen. alen và tương tác
- Chỉ ra được tương gen không alen. tác gen gồm những dạng nào ? Trang 44
- Mô tả được thí - Tóm tắt được Dự đoán và
1. Tương nghiệm tương tác thí nghiệm giải thích tác bổ bổ sung được thí sung nghiệm tương tác bổ sung.
2. Tương - Mô tả được thí - Tóm tắt được Dự đoán và tác cộng
nghiệm tương tác thí nghiệm giải thích gộp cộng gộp được thí nghiệm tương tác cộng gộp II. Tác - Trình bày được - Phân biệt động đa thế nào là gen đa được hiện hiệu của hiệu. tượng một gen gen quy định một tính trạng, hai hay hiều gen quy định một tính trạng, nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Hãy giải thích các mối quan hệ giữa gen và tính trạng sau đây và cho biết
kiểu quan hệ nào là chính xác hơn :
- Một gen quy định một tính trạng.
- Một gen quy định một enzim/protein.
- Một gen quy định một chuỗi polypeptit.
2. Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu
được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2
với tỷ lệ phân ly kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải
thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2. ( Câu hỏi vận dụng cao)
3. hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau hay không ? Giải
thích. ( Câu hỏi vận dụng)
4. Sự tương tác giữa các gen có mâu thuẫn gì với các quy luật phân ly của
các alen hay không ? Tại sao ? ( Câu hỏi vận dụng) II. chuẩn bị: 1. GV: Hình 10.1, 10.2 SGK. 2. HS:
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
a. Câu hỏi : Trang 45
Khi cho lai hai dòng đậu thuần chủng hạt tím, trơn và hạt trắng, nhăn thu được
F1 toàn đậu cho hạt tím, trơn. Cho F1 tự thu phấn sẽ thu được F2 có tỉ lệ KG và
KH ntn ? Biết rằng phép lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen.
b. Đáp án – biểu điểm :
- Ta thấy F1 toàn đậu hạt tím, trơn Tím>trắng, Trơn>nhăn. Để xác định được
F2 ta phải viết được sơ đồ lai. ( 2đ)
Quy ước : A- hạt tím, a – hạt trắng. ( 1đ)
B – hạt trơn, b – hạt nhăn.
Sơ đồ lai : Pt/c : AABB( tím, trơn) x aabb( hạt trắng, nhăn) ( 3đ) Gp AB ab
F1 : AaBb( toàn đậu hạt tím, trơn) x AaBb
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 (2 đ) AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb
F2 cò tỉ lệ KG : 1 AABB KH : 9 A- B- : Đậu hạt tím, trơn. ( 3đ)
2 AABb 3 A- bb : Đậu hạt tím, nhăn.
2 AaBB 3 aaB- : Đậu hạt trắng, trơn.
4 AaBb 1 aabb : Đậu hạt trắng, nhăn. 2 Aabb 1 AAbb 2 aaBb 1 aaBB 1 aabb 3. Bài mới: A. Khởi động:
ĐVĐ : ( 1’)Trong thí nghiệm của Menđen khi lai bố mẹ thuần chủng khác
nhau bởi 2 tính trạng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen thu được đời lai gồm 16
tổ hợp. Vây có khi nào lai bố mẹ thuộc 2 dòng thuần chủng chỉ khác nhau một
tính trạng, nhưng đời F2 cũng thu được 16 tổ hợp không ? Để trả lời câu hỏi này
chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
C. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học I/ Tương tác gen.
sinh tìm hiểu khái niệm tương
Tương tác gen là sự tác động Trang 46
tác gen và kiểu tương tác bổ HS tìm hiểu khái qua lại giữa các gen trong quá sung ( 17’)
niệm tương tác gen, trình hình thành tính trạng
Yêu cầu học sinh đọc SGK mục sự tương tác bổ (gen không alen)
I-1 và thực hiện các yêu cầu sau: sung
1. Tương tác bổ sung:
- Nêu khái niệm tương tác gen.
- Đọc mục I-1. SGK - Tỉ lệ : 9 : 7 ; 9 :6 :1 ;
GV giải thích thế nào là gen 9 :4 :3 ;...... không alen.
- Phát biểu khái - TN:Lai ở bí đỏ
GV cung cấp cho HS một số tỉ lệ niệm tương tác gen. Pt/c : Tròn x Tròn
thường gặp của kiểu tương tác F1 100% dẹt bổ sung. F1 x F1
GV đưa ra thí nghiệm và yêu HS xem xét Tno và F2 9 dẹt: 6 tròn : 1 dài. cầu HS :
so sánh để tìm ra - Giải thích:
- Hãy cho biết sự giống và khác quy luật di truyền.
F2 có 16 tổ hợp gen => mỗi
giữa thí nghiệm lai trong tương - Giống: Pt/c; F1 bên F1 phải cho 4 loại giao tử
tác bổ sung so với thí nghiệm lai đồng tính; F2 xuất => F1 dị hợp tử về 2 cặp gen
hai tính trạng của Menđen hiện 16 tổ hợp.
nằm trên 2 cặp NST tương
- Từ tỉ lệ kiểu hình ở F đồ 2 cho - Khác: P giống
ng khác nhau. Tuy nhiên, tỉ
phép ta kết luận được gì về KG nhau; F1 khác P; tỉ lệ phân li không phải là của F1? lệ KH F2 9 :3 :3 :1 như quy luật
- Tóm tắt TN và viết SĐL từ P ≠ 9:3:3:1.
Menđen mà chỉ có 3 loại KH đến F2.
- Vì F2 cho 16 tổ của cùng một tính trạng hình
3. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi hợp=>F1 dị hợp về dạng quả. Nên ta có thể kết
1 vài học sinh bất kì trả lời, yêu 2 cặp gen.
luận tính trang hình dạng quả
cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.
bí do 2 cặp gen nằm trên 2
3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - Viết SĐL như cặp NST khác nhau qquy định
thiện kiến thức để học sinh ghi SGK
và tương tác với nhau theo bài.
kiểu tương tác bổ sung.
- Trình bày từng nội Giả sử khi xuất hiện đồng dung trên
thời 2 alen trội A và B cho - Nhận xét KH quả dẹt.
Khi chỉ có 1 trong 2 alen trội - Ghi bài
A hoặc B cho KH quả tròn.
Khi không có alen trội nào cho quả dài. SĐL( SGK)
- KN : Tương tác bổ sung là
kiểu tương tác của 2 hay nhiều gen không alen làm
Hoạt động 2: Hướng dẫn học xuất hiện KH mới.
sinh tìm hiểu bản chất của
2. Tương tác cộng gộp:
kiểu tương tác cộng gộp ( 10’)
Học sinh tìm hiểu - Tỉ lệ : 15 :1 ;1 :4 :6 :4 :1 ;
1. Yêu cầu học sinh đọc mục I-2 bản chất của kiểu ........
và quan sát hình 10.1 SGK hoàn tương tác cộng gộp
- Khái niệm: Là kiểu tương
thành những nội dung sau:
tác trong đó mỗi gen cùng loại
- Thế nào là tương tác cộng gộp? - Đọc SGK mục I-2 góp phần như nhau vào sự
- Nêu ví dụ về tính trạng do và quan sát hình hình thành tính trạng. Trang 47
nhiều gen chi phối qua đó có 10.1 giả quyết các - Những tính trạng do nhiều
nhận xét gì về mối tương quan yêu cầu GV đề ra
gen cùng qui định theo kiểu
giữa số lượng gen cùng loại(trội - Mỗi gen cùng loại tương tác cộng gộp thường là
hoặc lặn) trong một kiểu gen với góp phần như nhau tính trạng số lượng.
sự biểu hiện tính trạng.
vào sự hình thành - Tno :
- Những loại tính trạng nào chịu tính trạng.
Pt/c : hoa đỏ x hoa trắng
sự chi phối của kiểu tương tác F1 100% hoa hồng này ? - Tính trạng số F1 x F1
- Trong phép lai 2 tính trạng kết lượng.
F2 : 1 đỏ : 4 đỏ nhạt :6 hồng :
luận chắc chắn có sự tương tác 4 hồng nhạt : 1 trắng.
gen căn cứ vào kiểu hình ở đời - Tỉ lệ phân tính - Giải thích tương tự như trên lai nào ? kiểu hình ở đời F2.
nhưng căn cứ tỉ lệ khác.
2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi - Trình bày từng nội
1 vài học sinh bất kì trả lời, yêu dung trên
cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét
3. Nhận xét, bổ sung và hoàn - Ghi bài
thiện kiên thức để học sinh ghi bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS
tìm hiểu tác động đa hiệu của
II/ Tác động đa hiệu của gen ( 7’) gen.
1. Yêu cầu học sinh đọc mục II
Gen đa hiệu là gen có thể tác
và quan sát hình 10.2 SGK và
động đến sự biểu hiện của
trả lời các câu hỏi sau:
HS tìm hiểu tác nhiều tính trạng.
- Trình bày khái niệm gen đa động đa hiệu của hiệu? gen
- Những biểu hiện nào cho thấy - Tác động của một
gen đột biến HbS có phải là gen gen lên sự biểu hiện đa hiệu không ? của nhiều tính trạng
- Khi một gen đa hiệu bị đột - Sự xuất hiện hàng
biến dẫn đến hậu quả gì?
loạt rối loạn bệnh lí
2. Với mỗi yêu cầu đã đặt ra, gọi trong cơ thể
1 số học sinh bất kì trả lời, yêu - Biến đổi hàng loạt
cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. tính trạng do gen
3. Nhận xét, bổ sung và hoàn chi phối.
thiện kiến thức để học sinh ghi - Một vài học sinh bài. trả lời, cả lớp theo
4. Tuỳ đối tượng học sinh GV dõi và nhận xét.
có thể giới thiệu qua một số các - HS nghiên cứu
dạng tương tác khác(át chế) thêm ví dụ của
Hoạt động 4 : Củng cố : ( 4’) Menđen.
GV hướng dẫn HS trả lời một số - Ghi bài câu hỏi trắc nghiệm :
1 Trường hợp mỗi gen cùng
loại(trội hoặc lặn của các gen HS trao đổi, trả lời
không alen) đều góp phần như câu hỏi trắc Trang 48
nhau vào sự biểu hiện tính trạng nghiệm : là tương tác Câu 1A, 2B A. bổ sung. B. át chế.
C.cộng gộp. D.đồng trội.
2 Khi cho giao phấn các cây lúa
mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai
thu được 9/16 hạt mầu đỏ; 6/16
hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng.
Biết rằng các gen qui định tính
trạng nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật A. tương tác át chế. B. tương tác bổ trợ. C. tương tác cộng gộp. D. phân ly. D. Tìm tòi mở rộng
1. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
2. Phân biệt tương tác gen với quy luật phân li độc lập của Menđen.
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 11 - Bài 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú Trang 49 12A 12B I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải:
- Nhận biết được hiện tượng liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. Các dặc điểm của LKG, HVG.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen.
- Định nghĩa được hoán vị gen, tính được tần số hoán vị gen.
- Nhớ được ý nghĩa của di truyền liên kết hoàn toàn và hoán vị gen. 2. Kỹ năng:
- Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
- Rèn luyện kĩ năng viết sơ đồ lai.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tích cực, yêu khoa học. 4. GDMT:
- Nhận thức được liên kết gen duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng
sinh thái. Hoán vị gen tăng nguồn biến dị tổ hợp, tạo độ đa dạng về loài.
5. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 6. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Giải thích được - Viết được I. Liên
- Mô tả được thí - Phân tích được kết quả thí kiểu gen, tỷ lệ
kết gen nghiệm Liên kết kết quả của thí nghiệm theo giao tử, tổ hợp gen của Moocgan nghiệm. Moocgan. các laoij giao tử của thí nghiệm Trang 50
- Mô tả được thí - Tóm tắt được - Giải thích được - Viết được II.
nghiệm hoán vị gen thí nghiệm hoán kết quả của thí kiểu gen, tỷ lệ Hoán vị gen. nghiệm hoán vị giao tử, các tổ vị gen hợp giao tử
- Tính được tần gen theo của thí nghiệm số hoán vị gen. Moocgan III. Ya
- Trình bày được ý - Trình bày được - Vận dụng kiến nghĩa
nghĩa của liên kết thế nào là bản đồ thức bản đồ di của gen và hoán vị gen di truyền học. truyền học để hiện giải một số bài tượng
- Hiểu cách lập tạp di truyền liên kết
bản đồ di truyền. hoán vị gen. gen và - Ý nghĩa của hoán vị bản đồ di truyền. gen
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Làm thế nào để phát hiện hai gen nào đó liên kết hay phân ly độc lập ? ( Câu hỏi thông hiểu)
2. Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa hai gen trên
NST ? Phép lai nào hay được dùng hơn ? Vì sao ? ( Câu hỏi vận dụng)
3. Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa bao nhiêu nhóm
gen liên kết ? ( Bài tập vận dụng)
4. Làm thế nào đẻ có thể chứng minh được hai gen có khoảng cách bằng 50cM lạ
cùng nằm trên 1 NST ? ( Câu hỏi vận dụng cao) II- Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của GV:
- Hình 11 SGK, đoạn phim cơ sở tế bào học của hoán vị gen - Phiếu học tập - Máy chiếu, máy vi tính 2. Chuẩn bị của HS:
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
a. Câu hỏi : Cho A- hạt vàng, a- hạt xanh.
B- hạt trơn, b – hạt nhăn.
Biết 2 cặp gen trên nằm trên 2 cặp NST khác nhau và trội là trội hoàn toàn.
Xác định kiểu gen và KH cho phép lai sau : AaBb(vàng-trơn) x aabb (xanh- nhăn).
b. Đáp án – biểu điểm :
Để xác định được KG và KH của phép lai chúng ta cần viết sơ đồ lai : ( 2đ)
P : AaBb (vàng – trơn) x aabb ( xanh – nhăn) ( 2đ)
Gp : AB, Ab, aB, ab ab ( 2đ)
F : có KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb. ( 2đ)
KH : 1vàng-trơn : 1vàng-nhăn : 1xanh-trơn : 1xanh-nhăn. ( 2đ) Trang 51 3. Bài mới: A. Khởi động:
GV dùng luôn nội dung kiểm tra bài cũ để nêu vấn đề cho bài mới.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng I/ Liên kết gen.
dẫn học sinh tìm hiểu
về liên kết gen. ( 10’)
- ĐN : Liên kết gen là hiện GV đưa ra bài toán
tượng một số gen cùng nằm
của Moocgan rồi đăth HS vận dụng kiến thức đã trên 1 NST phân li cùng nhau ra câu hỏi :
học, trao đổi nhanh chỉ ra trong giảm phân và tổ hợp lại
- Từ kết quả của F1 ta được :
cùng nhau trong thụ tinh làm
rút ra được điều gì ?
- thân xám>thân đen ; cánh cho một số tính của cơ thể - Hãy quy ước gen ? dài> cánh cụt. cùng di truyền với nhau.
- Cũng là phép lai phân - Quy ước : A- thân xám.
- Đặc điểm của LKG : Các
tích hai tính trạng a – thân đen.
gen nằm trên cùng một NST
nhưng tỉ lệ phân tính B- cánh dài.
phân li cùng nhau trong quá
đời lai không giống kết b- cánh cụt.
trình phân bào tạo thành một
quả của phép lai phân HS giải thích : P thuần nhóm gen liên kết và có xu
tích theo Menđen. Từ chủng về 2 tính trạng đem hướng di truyền cùng nhau.
những sai khác đó rút ra lai=> F1 đồng tính trội, dị Số nhóm liên kết của mỗi loài kết luận gì?
hợp tử 2 cặp gen. Nếu các tương ứng với số NST trong
GV giới thiệu với học gen phân li độc lập thì khi lai bộ đơn bội của loài.
sinh cách viết kiểu gen phân tích phải cho tỉ lệ SĐL :
và giao tở khi các gen 1 :1 :1 :1. Nhưng trong bài AB ab Pt/c : ♀ x ♂
cùng nằm trên 1 cặp toán chỉ cho tỉ lệ 1 :1. Tức là AB ab AB Ab Gp : AB ab NST KG : hoặc
ruồi đực F1 chỉ cho 2 loại ab aB
giao tử, điều này chỉ xảy ra AB F1 : ( thân xám – giao tử AB
khi 2 cặp gen quy định 2 tính ab
GV yêu cầu HS khái trạng trên cùng nằm trên 1 cánh dài)
quát thế nào là LKG. cặp NST tương đồng và di Lai phân tích ruồi đực F1. Đặc điểm của LKG. truyền cùng nhau. AB ab F1 : ♂ x ♀
Gv hướng dẫn HS viết HS viết sơ đồ lai. ab ab sơ đồ lai.
HS khái quát kiến thức theo Gf1 : AB, ab ab
GV Nhận xét, bổ sung hướng dẫn của GV. AB ab Fa : :
và hoàn thiện kiến thức ab ab để học sinh ghi bài
1xám – dài : 1đen - cụt.
Hoạt động 2: Hướng II/ Hoán vị gen.
dẫn học sinh phân tích
1. Thí nghiệm của Moocgan kết quả TN của
và hiện tượng HVG. Moocgan về hiện SĐL :
tượng hoán vị gen ( 8’) HS vận dụng kiến thức đã SĐL : Gv đưa ra thí nghiệm AB ab
học, trao đổi nhanh và so Pt/c : ♀ x ♂
của Moocgan và yêu sánh thấy được sự khác biệt AB ab cầu HS phân tích kết Gp : AB ab
trong kết quả lai với các AB quả lai.
phép lai đã học và phân tích F1 : ( thân xám – Gv hướng dẫn học sinh ab Trang 52
so sánh và phân tích kết được : cánh dài)
quả của phép lai để rút Ruồi đực thân đen- cách cụt Lai phân tích ruồi cái F1.
ra được quy luật di chỉ cho 1 loại giao tử, mà Fa AB ab F1 : ♀ x ♂
truyền chi phối phép lại cho 4 loại tổ hợp  ruồi ab ab lai.
cái F1 phải cho 4 loại giao tử Gf1 :AB=ab= 41,5% ab
nhưng không theo tỉ lệ Ab=aB=8,5%
Gv hướng dẫn HS viết 1 :1 :1 :1 như phân li độc lập AB ab Fa : 41,5% : 41,5% : sơ đồ lai. mà cho tỉ lệ ab ab 41,5% :41,5% :8,5% : 8,5%. Ab aB 8,5% : 8,5%
Điều này chỉ xảy ra khi trong ab ab
quá trình tạo thành giao tử 41,5% thân xám – cánh dài :
của ruồi cái các gen A và B, 41,5% thân đen – cánh cụt :
a và b đã liên kết không 8,5% thân xám – cánh cụt :
hoàn toàn với nhau. Nghĩa là 8,5% thân đen – cánh dài. có HVG xảy ra. HS viết sơ đồ lai.
2. Cơ sở tế bào học của hiện
Hoạt động 3 : Hướng tượng HVG.
dẫn HS tìm hiểu về cơ
- ĐN : HVG là hiện tượng
sở TB của HVG. ( 10’)
một số gen trên NST này đổi GV Giới thiệu đoạn
chỗ với một số gen tương ứng phim về hoán vị gen và trên NST kia( 2 NST cùng cơ sở TB của hiện cặp). tượng HVG rồi yêu cầu
- Cơ sở TB : Do sự trao đổi HS :
chéo giữa các crômatit trong Quan sát phim kết hợp
cặp NST kép ở kì đầu của GPI độc lập nghiên cứu
trong qúa trình phát sinh giao
SGK mục II.2, thảo Hs quan sát phim kết hợp tử  các gen tương ứng đổi
luận nhóm nhỏ để trả đọc SGK và thảo luận nhóm chỗ cho nhau. lời câu hỏi :
để trả lời các câu hỏi : - Đặc điểm của HVG :
- Thế nào gọi là HVG ? - KN HVG.
+ Các gen càng nằm xa nhau
- Cơ sở TB của HVG là - Cơ sở TB.
trên NST càng dễ xảy ra HV. gì ? + Các gen trên NST có xu
- HVG có đặc điểm gì ? - Đ2 của HVG.
hướng chủ yếu là liên kết nên
- Làm thế nào để tính - CT tính TSHVG.
tần số HVG luôn nhỏ hơn được tần số HVG ? 50%.( Khi TSHVG =50% kết Gv hướng đẫn HS vào
quả giống phân li độc lập). tính TSHVG cụ thể TN
- Công thức tính tần số HVG : trong bài.
+ TSHVG = tổng % các loại GV nhận xét đánh giá. giao tử có HV. + TSHVG = % 1 loại gt HVx số gt HV. .........
Hoạt động 4 : Hướng
III/ ý nghĩa của hiện tượng
dẫn HS tìm hiểu ý - Ghi bài theo nội dung đã liên kết gen và hoán vị gen.
nghĩa của LKG và
chỉnh sửa ở phiếu học tập.
1. ý nghĩa của hiện tượng HVG. ( 7’) liên kết gen :
- Hạn chế biến dị tổ hợp Trang 53 Gv yêu cầu HS nghiên
hạn chế số KG, KH ở thế hệ
cứu SGK chỉ ra được ý HS nghiên cứu SGK chỉ ra sau, làm giảm tính biến dị của
nghĩa của hiện tượng được ý nghĩa của LKG.
cá thể. Duy trì sự ổn định của liên kết gen và hiện
loài, giữ cân bằng sinh thái. tượng HVG.
- Các gen liên kết hoàn toàn
với nhau tạo ĐK để các nhóm
- GV giới thiệu thêm về
tính trạng tốt đi kèm với nhau bản đồ DT. trong quá trình DT.
- Giúp sự DT chính xác từng cụm gen cho thế hệ sau.
2. ý nghĩa của hiện tượng HVG.
- Làm tăng nguồn biến dị tổ
hợp, tăng số KG, KH ở thế hệ
sau, tạo độ đa dạng về loài.
Toạ nguồn nguyên liệu cho
tiến hóa và chọn giống.
- ứng dụng HVG để ttổ hợp
các gen tốt vào trong cùng một cơ thể.
C. Luyện tập – Vận dụng (2’)
Gv hệ thống nhanh lại kiến thức của bài. D. Tìm tòi mở rộng
1. Học bài và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
2. Hoàn thành bảng so sánh hiện tượng di truyền phân ly độc lập và di
truyền liên kết (tuỳ đối tượng HS mà GV có thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành bảng cho sẵn) Đặc điểm so sánh DT phân ly độc lập DT liên kết Đặc điểm Cơ chế Kết quả ý nghĩa
3. Hoàn thành bảng so sánh hiện tượng di truyền liên kết gen và hoán vị
gen (tuỳ đối tượng HS mà GV có thể cho tự lập bảng hoặc hoàn thành bảng cho sẵn) Tiêu chí so sánh DT liên kết gen Hoán vị gen Cơ thể bố mẹ đem lai Kết quả lai F1 Phép lai sử dụng trong thí nghiệm Cơ thể F1 đem lai Kết quả thu được Fb Số loại kiểu hình ở Fb Trang 54 Đặc điểm kiểu hình thu được ở Fb so với P
3. Đọc trước bài 12 SGK/50
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 12 - Bài 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ
DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A Trang 55 12B I- Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Biết được các cơ chế xác định giới tính bằng NST
- Trình bày được các thí nghiệm và cơ sở tế bào học của di truyền liên kết với giới tính.
- Thấy được ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính.
- Trình bày được đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức
nhận biết một gen nằm ở ngoài nhân hay ở trong nhân, gen trên NST thường hay NST giới tính. 2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và lập luận để tìm ra quy luật di truyền..
- Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Phân tích kết - Giải thích được I. Di
- Trình bày được - Hiểu được đặc quả của phép lai kết quả của phép
truyền thế nào là NST giới điểm cấu trúc thuận và phép lai lai thuận và phép liên kết tính. của cặp NST nghịch. lai nghịch theo
với giới - Khái quát được giới tính tương - Giải thích được Moocgan. tính
cấu trúc của cặp đồng và không đặc điểm di - Viết được kiểu NST giới tính tương đồng. truyền của gen gen, tỷ lệ giao tử, tương đồng và trên NST giới tổ hợp giao tử Trang 56
không tương đồng. - Mô tả được thí tính Y. của phép lai nghiệm của ruồi thuận và phép lai giấm. nghịch. - Phân biết được đặc điểm di truyền do gen nằm trên NST giới tính X và gen nằm trên NST giới tính Y.
- Mô tả được thí - Tóm tắt được - Giải thích được II. Di
nghiệm di truyền ở thí nghiệm lai ở kết quả của thí
truyền cây hoa phấn cây hoa phấn. nghiệm di truyền ngoài
- Tìm đắc điểm theo dòng mẹ nhân
di truyền ở cây của cây hoa phấn. hoa phấn .
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định. ( Câu hỏi thông hiểu)
2. Bệnh mù màu đỏ- xanh lục ở người là do một gen lặn nằm trên NST X quy
định. Một phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh muc màu lấy một người
chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được một người con trai thì xác
suất để sinh được một người con trai đó bị bệnh muc màu là bao nhiêu ? Biết
rằng bố mẹ của cặp vợ chồng này đều không bị bệnh. ( Câu hỏi vận dụng cao)
3. Làm thé nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do gen lặn trên NST giới
tính X hay do gen trên NST thường quy định ? ( Câu hỏi vận dụng)
4. Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính
trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân quy định ? ( Câu hỏi nhận biết) II- chuẩn bị: 1. GV:
- Đoạn phim về sơ sở tế bào học của sự di truyền màu mắt ở ruồi giấm. - Phiếu học tập 2. HS: - Xem lại bài 12 SH 9
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
a. Câu hỏi :
Trình bày ý nghĩa của LKG và HVG.
b. Đáp án – biểu điểm.
*. ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen : (5đ) Trang 57
- Hạn chế biến dị tổ hợp  hạn chế số KG, KH ở thế hệ sau, làm giảm tính biến
dị của cá thể. Duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái.
- Các gen liên kết hoàn toàn với nhau tạo ĐK để các nhóm tính trạng tốt đi kèm
với nhau trong quá trình DT.
- Giúp sự DT chính xác từng cụm gen cho thế hệ sau.
*. ý nghĩa của hiện tượng HVG. (5đ)
- Làm tăng nguồn biến dị tổ hợp, tăng số KG, KH ở thế hệ sau, tạo độ đa dạng
về loài. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- ứng dụng HVG để tổ hợp các gen tốt vào trong cùng một cơ thể. 3. Bài mới: A. Khởi động:
Trong các thí nghiệm của Menđen kết quả phép lai thuận và nghịch hoàn
toàn giống nhau, sự phân bố tính trạng đều ở cả 2 giới. Nhưng khi Moocgan cho
lai ruồi giấm cũng thuần chủng, khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản trong
phép lai thuận nghịch không thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình giống với thí
nghiệm của Menđen. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
I/ Di truyền liên kết với giới tính.
Hoạt động 1: Hướng
1. NST giới tính và cơ chế tế
dẫn học sinh tìm hiểu
bào học xác định giới tính
NST giới tính và một số
bằng nhiễm sắc thể:
cơ chế xác định giới a. NST giới tớnh tính. ( 5’)
- Là loại NST cú chứa gen
GV yêu cầu học sinh đọc quy định giới tớnh
SGK mục I-1 kết hợp Hs đọc SGK và trả lời câu - Trong cặp NST giới tớnh ở
kiến thức đã học ở bài 12 hỏi : người:
SH 9 và trả lời các câu
Cặp XX gồm 2 chiếc tương hỏi sau :
- NST thường: Luôn luôn đồng
- Nêu những điểm khác tồn tại thành từng cặp Cặp NST XY cú vựng tương
nhau cơ bản giữa NST tương đồng; chỉ chứa các đồng và cú vựng khụng tương
giới tính và NST thường. gen quy định tính trạng đồng.
- Hãy chỉ ra các vùng thường. Còn NST giới b. Một số cơ chế tb xỏc định
tương đồng và không tính tồn tại thành cặp giới tớnh bằng NST:
tương đồng trên cặp tương đồng( XX) hoặc - Ở đv cú vỳ, ruồi giấm: ♀
nhiễm sắc thể giới tính, không tương đồng(XY); XX, ♂ XY
các đoạn này có đặc ngoài các gen quy định - Ở chim, bướm, cỏ, ếch nhỏi: điểm gì ?
giới còn có các gen quy ♀ XY, ♂ XX
- Cho vớ dụ về 1 cặp định tính trạng thường.
- Ở chõu chấu, rẹp, bọ xớt: ♀
NST giới tớnh ở 1 số sv? - Chỉ ra các vùng tương XX, ♂ XO đồng và không tương
đồng với việc chứa các gen đặc trưng.
2. Di truyền liên kết với giới
Hoạt động 2 : Hướng - HS lấy ví dụ về cặp NST tính.
dẫn HS tìm hiểu về sự
giới tính ở người.
a. Gen trên X : Trang 58
DT của các gen trên - Thí nghiệm ( SGK)
NST giới tính. ( 20’)
- Cơ sở tế bào học: GV yêu cầu học sinh
Do sự phõn li và tổ hợp của
quan sát đoạn phim về cơ - Theo dõi giáo viên giới cặp NST giới tớnh dẫn đến sự
sở tế bào học của sự di thiệu đoạn phim
phõn li và tổ hợp của cỏc gen
truyền màu mắt ở ruồi
nằm trờn NST giới tớnh.
giấm, kết hợp độc lập đọc SGK mục I-2-3 và
- Đặc điểm di truyền của
thảo luận nhóm để hoàn - Độc lập đọc SGK và gen trờn NST giới tớnh X: Kết quả của phộp lai
thành các mục tiêu sau thảo luận nhóm để thực thuận, nghịch là k.nhau.
trong thời gian 15 phút.( hiện từng nội dung của Cú hiện tượng di truyền chộo
ghi kết quả vào bảng lệnh, cụ thể:
(gen từ ông ngoại  con gái phụ)  cháu trai).
- Nêu thí nghiệm về sự di
- Giải thích : Tính trạng phân
truyền màu mắt ở ruồi
bố không đều ở 2 giớigen giấm.
quy định tính trạng màu mắt
- Kết quả lai thuận - Nêu thí nghiệm
chỉ có trên X mà không có nghịch như thế nào ?
trên Y và do gen lặn quy định, Moóc gan giải thích như
vì vậy cá thể đực XY chỉ cần
thế nào về kết quả đó ?
- Kết quả lai thuận khác một gen lặn nằm trên X đã
- Căn cứ vào sơ đồ 12.2 lai nghịch; màu mắt biểu biểu hiện kiểu hình, trong đó
viết sơ đồ lai trong mỗi hiện không giống nhau ở 2 cá thể cái XX cần 2 gen lặn trường hợp. giới.
mới biểu hiện tính trạng này
- Nêu đặc điểm sự di - Giải thích
thấy xuât hiện ở ruồi đực truyền gen trên NST X, nhiều hơn. Y. - Viết sơ đồ lai - Làm thế nào để phát - Sơ đồ lai
Giả sử W: mắt đỏ, w: mắt
hiện được 1 tính trạng - Gen trên X di truyền trắng), gen quy định màu mắt
nào đó do gen nằm trên chéo, gen trên Y di truyền nằm trên NST X. NST quy định ? thẳng. - SĐL: Lai thuận
- Thế nào là sự di truyền P XWXW x XwY
liên kết với giới tính ?
- Dựa vào các tính trạng G
- Nêu ý nghĩa của di liên kết giới tính để sớm p XW Xw, Y F
truyền liên kết với giới phân biệt đực cái và điều 1 XWXw, XWY GF tính.
chỉnh tỉ lệ đực cái theo ý 1 XW, Xw XW, Y F
GV thu phiếu trả lời của muốn của nhà sản xuất. 2 XWXW, XwY, XWXw, XWY
Lai nghịch: học sinh về nhà
1 nhóm bất kì treo/chiếu - 1 nhóm nộp phiếu kết viết tiếp.
lên bảng để cả lớp cùng quả, các nhóm còn lại trao
quan sát. Đồng thời yêu đổi phiếu để kiểm tra chéo b) Gen trên Y:
- Vớ dụ : người bố cú tỳm
cầu các nhóm còn lại cho nhau.
lụng tai sẽ truyền cho tất cả
trao đổi kết quả để kiểm
con trai mà con gỏi thỡ khụng tra chéo cho nhau.
bị tật này. Hoặc gen quy định
GV gọi một số học sinh
tật dớnh ngún 2, 3 chỉ biểu
bất kì( thuộc nhóm khác) hiện ở nam giới.
nhận xét đánh giá kết - Nhận xét, bổ sung phần - Giải thớch : Gen quy định
quả, bổ sung từng phần trình bày của nhóm bạn.
tớnh trạng/NST Y, khụng cú Trang 59 trong phiếu được treo
alen tương ứng trờn X → Di trên bảng.
truyền cho cỏ thể mang kiểu GV nhận xét đánh giá gen XY.
hoạt động và của từng
- Đặc điểm di truyền của
nhóm và bổ sung, hoàn - Theo dõi phần GV tiểu gen trờn NST Y:
thiện những nội dung kết và ghi bài
Cú hiện tượng di truyền học sinh làm chưa đúng
thẳng (luôn truyền cho 100% để học sinh ghi bài. cơ thể XY)
GV đặt vấn đề tiếp :
KL chung : - Một tính trạng trong các phép lai thuận
sự di truyền luôn gắn với giới nghịch của Menđen vai
tính gọi là sự di truyền liên
trò của bố và mẹ như kết với giới tính. nhau trong di truyền.
- Lai thuận nghịch kết quả Nhưng trong một số thí
tính trạng phân bố không đều nghiệm khác người ta
ở 2 giớigen quy định tính
không thu được kết quả
trạng nằm trên NST giới tính.
như vậy ? Điều này giải
c) ý nghĩa của di truyền liên thích như thế nào ?
kết với giới tính:
- Dựa vào tớnh trạng liờn kết
với giới tớnh để sớm phõn
biệt đực, cỏi và điều chỉnh tỉ
lệ đực, cỏi tuỳ thuộc vào mục tiờu sản xuất. Vd: .................
Hoạt động 3: Tổ chức
II/ Di truyền ngoài nhân.
cho học sinh tìm hiểu
*)Thớ nghiệm: sgk
sự di truyền ngoài nhân *)Giải thớch ( 8’)
HS tìm hiểu sự di truyền Do khi thụ tinh, giao tử đực
GV yêu cầu học sinh độc ngoài nhân
chỉ truyền nhõn mà hầu như lập đọc SGK mục II và
khụng truyền tbc cho trứng.
thảo luận nhóm để hoàn
Do vậy, cỏc gen nằm trong
thành nội dung : Từ kết - Đọc SGK và thảo luận tbc (trong ti thể hoặc trong lục
quả thí nghiệm của nhóm.
lạp) chỉ được mẹ truyền cho Côren có thể rút ra con qua tbc của trứng. những nhận xét gì?
*). Đặc điểm di truyền ngoài Tại sao có hiện tượng
nhõn (di truyền ở ti thể và đó ?
- 1 nhóm trình bày, các lục lạp):
Gen quy định sự di nhóm khác nhận xét bổ - Lai thuận lai nghịch kết quả
truyền các tính trạng đó sung.
khỏc nhau biểu hiện kiểu nằm ở đâu ?
hỡnh ở đời con theo dũng mẹ. - Ghi bài
- Trong di truyền qua tế bào
chất vai trũ chủ yếu thuộc về
tế bào chất của tế bào sinh dục cỏi. Trang 60
C. Luyện tập – Vận dụng (5’)
Để khắc sâu kiến thức, GV hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài.
Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:
1. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng không tương đồng chứa các gen A. alen.
B. đặc trưng cho từng nhiễm sắc thể.
C. tồn tại thành từng cặp tương ứng.
D. di truyền tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
2. Trong cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, vùng tương đồng chứa các gen di truyền
A. tương tự như các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. thẳng. C. chéo. D. theo dòng mẹ.
3. Kết quả của phép lai thuận nghịch cho tỉ lệ phân tính kiểu hình khác nhau ở
hai giới thì gen quy định tính trạng
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.
4. Lai thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra quy luật di truyền
A. tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
B. tương tác gen, phân ly độc lập.
C. liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính,
di truền qua tế bào chất.
D. trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập.
5. Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu
hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. C. nằm ở ngoài nhân.
D. có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. D. Tìm tòi mở rộng
1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
2.So sánh gen trong nhân và gen ngoài nhân Điểm phân biệt Gen trong nhân Gen ngoài nhân Khác nhau Giống nhau Trang 61
3
. Đọc trước bài 13 SGK/55
Đánh giá nhận xét sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ........................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 13 - Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG
LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B Trang 62 I- Môc tiªu: 1. KiÕn thøc:
Sau khi häc xong bµi nµy häc sinh ph¶i
- Thấy ®-îc nh÷ng ¶nh h-ëng cña m«i tr-êng ngoµi
®Õn sù biÓu hiÖn cña gen.
- Ph©n tÝch ®-îc mèi quan hÖ gi÷a kiÓu gen, m«i tr-êng vµ kiÓu h×nh.
- Tr×nh bµy ®-îc kh¸i niÖm vµ nh÷ng tÝnh chÊt cña th-êng biÕn.
- Tr×nh bµy ®-îc kh¸i niÖm møc ph¶n øng, vai trß
cña kiÓu gen vµ m«i tr-êng ®èi víi n¨ng suÊt cña vËt nu«i vµ c©y trång. 2. Kü n¨ng:
- Ph¸t triÓn kü n¨ng quan s¸t vµ ph©n tÝch kªnh h×nh.
- Ph¸t triÓn ®-îc kü n¨ng vËn dông lý thuyÕt vµo
thùc tiÔn s¶n xuÊt vµ ®êi sèng.
3. Thái độ : Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá các quy luật biểu hiện tính trạng. 4. GDMT:
- Tõ nhËn thøc: cã rÊt nhiÒu yÕu tè cña m«i
tr-êng ¶nh h-ëng ®Õn sù biÓu hiÖn cña kiÓu gen nªn
b¶o vÖ m«i tr-êng sèng, h¹n chÕ nh÷ng t¸c ®éng cã h¹i
®Õn sinh tr-ëng vµ ph¸t triÓn cña ®éng, thùc vËt vµ con ng-êi.
5. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 6. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học Nội
Mức độ nhận thức Trang 63 dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Mối - Nhận biết được quan những ảnh hưởng
hệ giữa của môi trường gen và ngoài đến sự biểu tính hiện của gen. trạng
- Mô tả được thí - Ph©n tÝch -Vận dụng kiến -Vận dụng kiến II. Sự
nghiệm ảnh hưởng ®-îc
mèi thức về sự tương thức về sự tương tương
của các yếu tố môi quan
hÖ tác giữa kiểu gen tác giữa kiểu gen tác
trường lên sự biểu gi÷a
kiÓu và môi trường để và môi trường để giữa hiện của gen. gen,
m«i dự đoán kết quả dự đoán kết quả kiểu tr-êng vµ biểu hiện kiểu biểu hiện kiểu kiểu gen và kiÓu h×nh. hình của cây hình từ đó cói thể môi trồng trong các đề xuất các biện trường môi trường sống pháp phòng ngừa khác nhau. và hạn chế sự biểu hiện của tính trạng không mong muốn ở người và vật nuôi. III.
- Trình bày được - Mức phản ứng - Phân loại được - Vận dụng được Mức
thế nào là mức phản của một kiểu gen mức phản ứng kiến thức về mức phản ứng của kiểu gen.
do những yếu tố rộng và mức phản ứng trong ứng
- Lấy được ví dụ về nào quy định. phản ứng hẹp trồng trọt và chăn của
những tính trạng có - Trình bày được - Phân biệt được nuôi. kiểu
mức phản ứng rộng, phương pháp mức phản ứn gen
những tính trạng có nghiên cứu mức rộng với mức mức phản ứng hẹp.
phản ứng của phản ứng hẹp.
- Trình bày được một kieur gen.
thế nào là thường - Hiểu được vai biến. trò của thường biến đối với đời sống sinh vật.
* Hệ thống câu hỏi và bài tập
1. Thế nào là mức phản ứng của một kiểu gen ? ( Câu hỏi nhận biết)
2. Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật , ta cần
phải làm gì ? ( Câu hỏi vận dụng)
3. Nói : Cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng ‘má lúm đồng tiền’ có chính xác
không ? Nếu cần thì phải sử lại câu này như thế nào ? ( Câu hỏi vận dụng) Trang 64
4. Một số ba con nông dân đã mua hạt ngo lai có năng suất cao về trồng nhưng
cây ngô lại không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng
tiêu chuẩn. Hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến tình trạng cây ngo không cho
hạt trong trường hợp trên. II. ChuÈn bÞ: 1. GV: GA + SGK 2. HS: - Xem l¹i bµi 25 SGK SH 9.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Ổn định tổ chức
2. KiÓm tra bµi cò : ( 5’)

- KiÓm tra bµi tËp 2 cña bµi häc tr-íc. 3. Bµi míi: A. Khởi động:
T¹i sao trong tù nhiªn cã nh÷ng c¬ thÓ khi sèng ë
m«i tr-êng kh¸c nhau biÓu hiÖn ra c¸c kiÓu h×nh kh¸c
nhau? Gièng bß ®ùc cña ViÖt nam nÕu ch¨m sãc tèt, 5
tuæi ®¹t 250 kg thÞt h¬i, cßn gièng bß cao s¶n nhiÖt
®íi 15-18 th¸ng tuæi nÕu ch¨m sãc tèt ®¹t 420 - 450
kg thÞt h¬i( th«ng tin tõ Internet). Nh-ng nÕu ch¨m
sãc tèt h¬n n÷a cã hy väng v-ît qua ®-îc n¨ng suÊt trªn kh«ng ?
B. Hình thành kiến thức
Ho¹t ®éng cña thÇy Ho¹t ®éng cña Néi dung trß
Ho¹t ®éng 1: H-íng
I/ Con ®-êng tõ gen
dÉn H/S nªu ®-îc con tíi tÝnh tr¹ng.
®-êng biÓu hiÖn tõ MT
gen tíi tÝnh tr¹ng ; HS t×m hiÓu MT ph©n tÝch mèi quan con ®-êng hÖ gi÷a kiÓu gen, biÓu hiÖn tõ   m«i tr-êng vµ kiÓu gen tíi tÝnh Gen (AND)  mARN  h×nh. ( 18’) tr¹ng b»ng MT
Yªu cÇu häc sinh ®éc c¸ch ®éc lËp MT
lËp ®äc SGK phÇn I, ®äc SGK phÇn 
II( l-u ý vÝ dô môc I II, th¶o  II) th¶o luËn nhãm luËn nhãm polipeptit  Protein theo bµn vµ hoµn theo bµn vµ  tÝnh tr¹ng. thµnh môc tiªu sau hoµn thµnh ( MT : m«i tr-êng)
trong15 phót : - Qua môc tiªu ®ã. - Qúa trình biểu hiện của gen
vÝ dô cho biÕt nhiÖt - §¹i diÖn
qua nhiều bước nên có thể bị
®é ¶nh h-ëng nh- thÕ lÇn l-ît vµi
nhiều yếu tố môi trường bên
nµo ®Õn sù biÓu hiÖn nhãm bÊt k×
trong cũng như bên ngoài chi cña gen tæng hîp tr×nh bµy phối. mªlalin tõng néi
II/ Sù t-¬ng t¸c gi÷a - Nªu con ®-êng tõ dung, c¸c kiÓu gen vµ m«i Trang 65
gen tíi tÝnh tr¹ng. nhãm kh¸c tr-êng.
- Tõ gen thÓ hiÖn ra nhËn xÐt bæ * Hiện tượng: tÝnh tr¹ng chÞu ¶nh sung.
- Ở thỏ: Tại vị trí đầu mút cơ thể
h-ëng cña nh÷ng yÕu - NhiÖt ®é
(tai, bàn chân, đuôi, mõm) có tè nµo ? H·y s¬ ®å
¶nh h-ëng ®Õn lông màu đen. Ở những vị trí
ho¸ mèi quan hÖ ®ã. sù tæng hîp khác lông trắng muốt.
- Cã thÓ rót ra ®-îc s¾c tè * Giải thích: nh÷ng kÕt luËn nµo mªlalin(
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể
vÒ vai trß cña kiÓu nhiÖt ®é
có nhiệt độ thấp hơn nên có khả
gen vµ ¶nh h-ëng cña thÊp gen
năng tổng hợp được sắc tố m«i tr-êng ®èi víi tæng hîp
mêlanin làm cho lông màu đen. sù h×nh thµnh tÝnh ®-îc ; nhiÖt
- Các vùng khác có nhiệt độ cao tr¹ng. ®é caogen
hơn không tổng hợp mêlanin
G/V §iÒu khiÓn ho¹t kh«ng tæng nên lông màu trắng. ®éng nhãm vµ chØnh hîp ®-îc)
→ làm giảm nhiệt độ thì vùng
lý kiÕn thøc. Cã thÓ - S¬ ®å
lông trắng sẽ chuyển sang màu
ph©n tÝch thªm : t¸c - KÕt luËn đen.
®éng cña c¸c yÕu tè mèi quan hÖ
* Kết luận: - Môi trường có thể
m«i tr-êng trong ®Õn gi÷a kiÓu
ảnh hưởng đến sự biểu hiện của ho¹t ®éng cña gen gen, m«i kiểu gen.
nh- t-¬ng t¸c gi÷a tr-êng, kiÓu M«i tr-êng c¸c gen alen, kh«ng h×nh. alen, gen nh©n vµ tÕ KiÓu gen bµo chÊt hoÆc giíi - Ghi bµi kiÓu h×nh tÝnh cña c¬ thÓ. - Bè vµ mÑ kh«ng
Gv yêu cầu v gîi ý truyÒn cho con nh÷ng
cho HS lÊy thªm c¸c tÝnh tr¹ng ®· cã s½n vÝ dô vÒ sù ¶nh mµ chØ truyÒn cho con h-ëng cña c¸c nh©n c¸c alen.
tè kh¸c tõ MT ngoµi
III/ Møc ph¶n øng cña
®Õn sù biÓu hiÖn cña kiÓu gen. gen. *. Mức phản ứng:
- KN: Tập hợp các kiểu hình
của cùng 1 kiểu gen tương ứng
với các môi trường khác nhau
Ho¹t ®éng 2: H-íng
gọi là mức phản ứng của 1 kiểu
dÉn H/S t×m hiÓu vÒ HS t×m hiÓu gen møc ph¶n øng vµ
møc ph¶n øng, - VD: Con tắc kè hoa
th­êng biÕn. ( 15’) th-êng biÕn
+ Trên lá cây: da có hoa văn G/V ®-a ra vÝ dô : chó ý theo màu xanh của lá cây
víi chÕ ®é ch¨n nu«i dâi vÝ dô G/V + Trên đá: màu hoa rêu của đá tèt nhÊt lîn Ø Nam ®-a ra, ®éc
+ Trên thân cây: da màu hoa nâu §Þnh 10 th¸ng tuæi lËp ®äc SGK
- Đặc điểm: + Mức phản ứng do
chØ ®¹t kh«ng qu¸ 50 môc III, quan gen quy định, trong cùng 1 kiểu kg, nh-ng lîi §¹i s¸t h×nh 13,
gen mỗi gen có mức phản ứng
B¹ch ®¹t tíi 185 kg, th¶o luËn riêng. nÕu ch¨m sãc kh«ng nhãm gi¶i
+ Có 2 loại mức phản ứng: mức Trang 66
tèt (tuú møc ®é)lîn quyÕt môc
phản ứng rộng và mức phản ứng Ø Nam §Þnh cã thÓ tiªu :
hẹp, mức phản ứng càng rộng chØ cho 30, 35,
sinh vật càng dễ thích nghi.
42,,, kg. Qua vÝ dô -TËp hîp c¸c
+ Di truyền được vì do kiểu gen
trªn kÕt hîp ®éc lËp th«ng sè thÓ quy định. ®äc SGK môc III,
träng cña lîn + Thay đổi theo từng loại tính quan s¸t h×nh 13, Ø Nam §Þnh trạng.
th¶o luËn nhãm gi¶i gäi lµ møc
- Phương pháp xác định mức
quyÕt môc tiªu sau : ph¶n øng cña phản ứng:
- TËp hîp c¸c th«ng lîn Ø Nam
Để xác định mức phản ứng của
sè thÓ träng cña lîn §Þnh.
1 kiểu gen cần phải tạo ra các cá Ø Nam §Þnh gäi lµ - Møc ph¶n
thể sinh vật có cùng 1 kiểu gen, g× ? øng lµ tËp
rồi cho chúng sinh trưởng trong
- Kh¸i niÖm møc ph¶n hîp c¸c kiÓu
các MT khác nhau và theo dõi øng, th-êng biÕn, h×nh cña mét đặc điểm của chúng.
møc ph¶n øng do yÕu kiÓu gen
*. Sự mềm dẻo về kiểu hình tè nµo quy ®Þnh ?
t-¬ng øng víi ( thường biến)
- Trong ch¨n nu«i vµ c¸c m«i
- Hiện tượng một kiểu gen có trång trät muèn cã tr-êng kh¸c
thể thay đổi kiểu hình trước n¨ng suÊt cao cÇn nhau.
những điều kiện môi trường quan t©m tíi kiÓu - Møc ph¶n
khác nhau gọi là sự mềm dẻo về
gen hay m«i tr-êng ? øng do kiÓu kiểu hình. gen quy ®Þnh.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí - HiÖn t-îng
giúp sinh vật thích nghi với mét kiÓu gen
những thay đổi của môi trường. cã thÓ thay
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình ®æi kiÓu h×nh
phụ thuộc vào kiểu gen. tr-íc c¸c
- Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều ®iÒu kiÖn m«i
chỉnh kiểu hình của mình trong tr-êng kh¸c 1 phạm vi nhất định. nhau gäi lµ sù mÒm dÎo kiÓu h×nh(hay gäi th-êng biÕn) - Trong ch¨n nu«i vµ trång
GV yêu cầu HS trả lời lệnh : trät muèn cã
Tại sao các nhà KH.....cùng n¨ng suÊt cao một vụ ? kh«ng chØ quan t©m tíi chän kiÓu gen mµ cÇn ph¶i quan t©m tíi chÕ ®é ch¨m sãc(m«i tr-êng). Trang 67 HS trả lời lệnh : Nếu trồng như vậy họ sẽ rơi vào tình trạng « Được ăn cả, ngã về không »Vì chúng ta khó có thể dự đoán được ĐK khí hậu thời tiết cũng như dịch bệnh.
C Luyện tập – Vận dụng (5’)
Chän ph-¬ng ¸n tr¶ líi ®óng hoÆc ®óng nhÊt trong mçi c©u sau:
1. Th-êng biÕn kh«ng di truyÒn v× ®ã lµ nh÷ng biÕn ®æi
A. kh«ng liªn quan ®Õn nh÷ng biÕn ®æi trong kiÓu gen.
B. do t¸c ®éng cña m«i tr-êng.
C. ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn c¸ thÓ.
D. kh«ng liªn quan ®Õn rèi lo¹n ph©n bµo.
2. KiÓu h×nh cña c¬ thÓ lµ kÕt qu¶ cña
A. sù t-¬ng t¸c gi÷a kiÓu gen víi m«i tr-êng.
B. sù truyÒn ®¹t nh÷ng tÝnh tr¹ng cña bè mÑ cho con c¸i.
C. qu¸ tr×nh ph¸t sinh ®ét biÕn.
D. sù ph¸t sinh c¸c biÕn dÞ tæ hîp. 3. Møc ph¶n øng lµ
A. kh¶ n¨ng sinh vËt cã thÓ ph¶n øng tr-íc nh÷ng
®iÒu kiÖn bËt lîi cña m«i tr-êng.
B. møc ®é biÓu hiÖn kiÓu h×nh tr-íc nh÷ng ®iÒu kiÖn m«i tr-êng kh¸c nhau.
C. tËp hîp c¸c kiÓu h×nh cña mét kiÓu gen t-¬ng øng
víi c¸c m«i tr-êng kh¸c nhau
D. kh¶ n¨ng biÕn ®æi cña sinh vËt tr-íc sù thay ®æi cña m«i tr-êng.
4. Nh÷ng tÝnh tr¹ng cã møc ph¶n øng réng th-êng lµ nh÷ng tÝnh tr¹ng A. chÊt l-îng. B. sè l-îng.
C. tréi lÆn kh«ng hoµn toµn. D. tréi lÆn hoµn toµn. D. Tìm tòi mở rộng
1. T×m c¸c vÝ dô chøng minh mèi quan hÖ gen vµ
tÝnh tr¹ng; mèi quan hÖ gi÷a kiÓu gen, m«i tr-êng vµ
kiÓu h×nh; vËn dông c¸c kiÕn thøc ®· häc trong c¸c
ho¹t ®éng häc tËp, vµ ®êi sèng.
2. Häc vµ tr¶ lêi c©u hái vµ bµi tËp cuèi bµi.
3. Đọc trước bài 14 thực hành lai giống SGK/ 59
§¸nh gi¸ nhËn xÐt sau giê d¹y : Trang 68
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................
TIẾT 14 – BÀI 14: THỰC HÀNH LAI GIỐNG Trang 69
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm
thực hành lai giống, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phương pháp thống kê.
- Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương. 2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng thực hành, kĩ năng làm việc theo nhóm và làm việc độc lập.
Tư duy phân tích và tổng hợp. 3. GDMT:
- Chủ động tạo gióng mới có nhiều ưu điểm.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, niềm tin vào khoa học
4. Năng lực : Tiến hành thí nghiệm
5. Phương pháp : Thực hành thí nghiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:
- Cây cà chua bố mẹ
- Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông, hộp pêtri.
- Giáo án, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.
Chuẩn bị cây bố mẹ
- Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu
sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường.
- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày.
- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để
tập trung lấy phấn được tốt.
- Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm
hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả. 2. Học sinh:
Học bài cũ và đọc bài mới trước khi tới lớp.
III. Chuỗi hoạt động học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kh«ng kiÓm tra.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*GV: Tại sao phải gieo hạt những cây làm 1. Khử nhị trên cây mẹ:( 10’)
bố trước những cây làm mẹ? Mục đích - Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng
của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả nhạt để khử nhị (hoa chưa tự thụ phấn).
Trang 70
non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa - Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra
cành, tỉa hoa trên cây mẹ?

nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu
GV hướng dẫn hs thực hiện thao tác khử xanh thì được. Nếu phấn đã là hạt màu nhị trên cây mẹ
trắng thì không được.
? Tại sao cần phải khử nhị trên cây mẹ?
- Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để
Gv thực hiện mẫu: kỹ thuật chọn nhị hoa giữ lấy nụ hoa.
để khử, các thao tác khi khử nhị.

- Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa
từng nhị một, cần làm nhẹ tay tránh để
đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn.
- Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng
lúc và là những hoa mập để khử nhị, cắt
tỉa bỏ những hoa khác.
* Mục đích của việc dùng bao cách li sau - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách khi đã khử nhị? li.
* GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên 2. Thụ phấn: ( 7’)
cây mẹ để thụ phấn.

- Chọn những hoa đã nở xoè, đầu nhị to
Gv thực hiện các thao tác mẫu:
màu xanh sẫm, có dịch nhờn.
- Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, - Thu hạt phấn trên cây bố: chọn hoa vừa
màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non, đầu nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi
nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn chín hạt phấn chín tròn và trắng. không có kết quả.

- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ.
- Có thể thay bút lông bằng những chiếc - Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao lông gà.
phấn để hạt phấn bung ra.
- Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố
lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị.
- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi
cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai.
GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu 3.Chăm sóc và thu hoạch: ( 5’)
hoạch và cất giữ hạt lai.

- Tưới nước đầy đủ.
- Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận
tránh nhầm lẫn các công thức lai.
- Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi
công thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó.
- Phơi khô hạt ở chổ mát khi cần gieo thì
* GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách
phương pháp xử lý kết quả lai theo ra.
phương pháp thống kê được giới thiệu 4. Xử lí kết quả lai ( 5’)
trong sách giáo khoa.

Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử
Việc xử lý thống kê không bắt buộc học lí theo phương pháp thống kê.
sinh phải làm, gv hướng dẫn hs khá giỏi 5. Học sinh thực hành: ( 10’)
yêu thích khoa học kiểm tra đánh giá kết Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác
quả thí nghiệm và thông báo cho toàn lớp. theo hướng dẫn của giáo viên
* Trong khi học sinh làm thí nghiệm giáo 6. Viết báo cáo: (7’)
viên đi từng bàn để kiểm tra, sửa sai, Học sinh viết báo cáo về các bước tiến
Trang 71
hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
hành thí nghiệm và kết quả nhận được
3. Củng cố ( trong nội dung bài học)
4. Hướng dẫn học bài: ( 1’)
- Hoàn thành bài thu hoạch và nộp lại vào giờ sau.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
§¸nh gi¸ nhËn xÐt sau giê d¹y :
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ........................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. ........................
Tiết 15 - Bài 15. BÀI TẬP CHƯƠNG I – II Trang 72
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cơ sở vật chất - cơ chế di truyền và biến
dị cùng các quy luật di truyền. 2. Kĩ năng:
- Biết cách ứng dụng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền.
- Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các hiện
tượng tương tác gen; phân biệt được phân li độc lập với liên kết - hoán vị
gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST giới tính hay gen ngoài nhân.
- Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài toán sinh học. 4. Năng lực : - Tính toán - Trình bày II. CHUẨN BỊ.
- Hình ảnh về cấu trúc ADN theo nguyên tắc bổ sung, cơ chế phiên mã, giải mã ...
- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hoặc bảng phụ.
III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Mối quan hệ giữa các qui luật di truyền chi phối 1 cặp và nhiều cặp TT.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng.
3. Bài mới:
A. Phương pháp giải bài tập di truyền (chương II) :
a. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng:
Phép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li, trội không hoàn
toàn, tương tác gen không alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết giới tính.
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.
Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui định TT (gen đa
hiệu, tương tác giữa các gen không alen, TT đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào
yêu cầu của đề (xác định F
), ta suy nhanh ra KG của P. Từ đó viết sơ đồ 1 hay F2
lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của F1 hay F2.
Ví dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hoàn toàn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội không hoàn
toàn), 9:7 (tương tác gen không alen)...
* Xác định KG, KH của P:
Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F . Căn 1 hoặc F2 cứ vào KH hay tỉ lệ
của nó ta nhanh chóng suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho). Trang 73
Ví dụ: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên P là thể dị
hợp, bên còn lại là thể đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng
tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen không alen cụ thể.
b. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng:
Phép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li độc lập,
di truyền liên kết hoàn toàn và không hoàn toàn.
* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.
Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi phối các cặp TT
nằm trên cùng một NST hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã
cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 hoặc F2.
* Xác định KG, KH của P:
Đề bài cho biết số lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F . Trước hết phải 1 hay F2
xác định qui luật di truyền chi phối từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc
F1 của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các TT:
- Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT bị chi
phối bởi qui luật phân li độc lập.
- Nếu tỉ lệ KH là 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp TT di truyền liên kết hoàn toàn.
- Nếu tỉ lệ KH không ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền
liên kết không hoàn toàn.
B. Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64: 1/65: a) Mạch khuôn
3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’
Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’
mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ b) Có 18/3 = 6 codon/mARN.
c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. 2/65:
Từ bảng mã di truyền

a) Các codon GGU GGX GGA GGG trong mARN đều mã hóa glixin.
b) Có 2 codon mã hóa lizin: - Các codon/mARN: AAA, AAG
- Các cụm đối mã/tARN: UUU, UUX
c) Cođon AAG/mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit. 3/65:
Đoạn chuỗi polipeptit
Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
- Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ 4/65:
a. Bốn cô đon cần cho việc đặt các aa Val – Trp – Lys – Pro vào chuỗi
polipeptit được tổng hợp. Trang 74
b. Trình tự các nucleotit trên mARN là GUU UUG AAG XXA 5/65:
a. mARN: 5’ .... XAU AAG AAU XUU GX... 3’
mạch mã gốc: 3’ .... GTA TTX TTA GAA XG... 5’
b. His – Lys – Asn – Leu
c. 5’ … XAG* AAG AAU XUU GX… 3’ Gln - Lys - Asn - Leu
d. 5’ ... XAU G*AA GAA UXU UGX ... 3’ His - Glu - Glu - Ser - Cys
e. Trên cơ sở những thông tin ở c và d, loại đột biến thêm một nucleotit trong
ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên do protein do dịch mã, vì ở c là đột biến thay thế
U bằng G* ở cô đon thứ nhất XAU -> XAG*, nên chỉ ảnh hưởng tới 1 aa mà nó
mã hóa (nghĩa là cô đon mã hóa His thành cô đon mã hóa Glu), còn ở d là đột
biến thêm 1 nucleotit vào đầu cô đon thứ 2, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi
một nucleotit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các cô đon từ vị trí thêm và tất
cả các aa từ đó cũng thay đổi.
6/65 : Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 không tính đến
trường hợp thể ba kép.
7/65 : Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n+1, cây lưỡng bội bình thường là 2n. P : mẹ 2n+1 x bố 2n Gp : n, n+1 n F1 2n: 2n+1
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba
(2n+1) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (2n). 9/66:
b. Điểm khác nhau giữa chuối rừng và chuối nhà: Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà Lượng ADN Bình thường Cao Tổng hợp chất HC Bình thường Mạnh Tế bào Bình thường To
Cơ quan sinh dưỡng Bình thường To Phát triển Bình thường Khỏe Khả năng sinh giao Bình thường -> có
Không có khả năng sinh GT bình tử hạt thường nên không hạt
C. Gợi ý đáp án các bài tập chương II SGK:
1/66:
Đây là bệnh do gen lặn qui định nên cả người vợ lẫn người chồng đều có
xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là dị
hợp tử và sinh con bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.
2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.
a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4
và về gen E là 1/2 . Do vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng: 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2. Trang 75 3/66:
a. Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con
trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là: 1/2x1/2=1/4.
b. Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X không mang gen
gây bệnh. Do vậy xác suất để sinh con gái bị bệnh là bằng 0.
4/67: Gen qui định chiều dài nằm trên NST X còn gen qui định màu mắt nằm trên NST thường.
5/67: Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống
nhau thì gen nằm trên NST thường. Nếu kết quả phép lai luôn theo KH giống
mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu kết quả phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2
giới khác nhau thì gen nằm trên NST X. 6/67: C 7/67:D 4. Củng cố:
- Nêu cách nhận biết các qui luật di truyền.
- GV tóm nhận xét tiết học, ý thức chuẩn bị bài tập của học sinh. 5. Dặn dò:
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Làm bài tập còn lại của bài Ôn tập chương I, II
Tiết: KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn :........................................... Trang 76 Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B
Chương III - DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Tiết 17 – Bài 16: CẤU TRÚC DI TRUYỂN CỦA QUẦN THỂ Trang 77
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. Mục tiêu 1. Kiến thức
Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm quần thể. Thông hiểu
- Lấy được ví dụ về quần thể. Vận dụng
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể. Vận dụng cao
- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tư duy, khái quát hóa kiến thức.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm và hoạt động độc lập với SGK. 3. Thái độ
- Yêu thích sinh vật, đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường sống của sinh vật.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
*Năng lực (NL) chung: a. Năng lực tự học
* Học sinh xác định được mục tiêu học tập của chuyên đề:
- Nhận biết được khái niệm quần thể.
- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ sở của loài giao phối
- Lấy được ví dụ về quần thể.
- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu
trúc kiểu gen của quần thể, tần số tương đối của các alen.
- Làm được các dạng bài tập cơ bản về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ
phấn và quần thể giao phối gần.
- Vận dụng kiến thức di truyền học quần thể để giải các dạng bài tập khó.
b. Năng lực giải quyết vấn đề Trang 78
- Thu thập thông tin về quần thể: từ thực tế, sách, SGK, báo, mạng internet,…
c. Năng lực tư duy sáng tạo
- Học sinh đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: Tại sao cấu trúc di
truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần lại biến đổi theo
hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp?
- Các kĩ năng tư duy: phân biệt sự khác nhau về tần số alen và tần số kiểu gen.
d. Năng lực tự quản lý - Quản lí bản thân:
+ Đánh giá được thời gian và phương tiện để thực hiện các nhiệm vụ học
tập: như sưu tầm tranh ảnh và ví dụ về quần thể, ứng dụng trong đời sống sản xuất
+ Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: Di truyền học quần
thể... để có ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe ý kiến của bạn và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi trong học tập của nhóm e. Năng lực giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói: HS lấy ví dụ về quần
thể, sự biến đồng về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể; viết: viết
các nội dung về tần số alen, tần số kiểu gen, phương trình định luật Hacdy- Vanbec g. Năng lực hợp tác
- Làm việc nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài
h. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông : Để sưu tầm các ví dụ, các dạng bài
toán trên mạng internet,…
y. Năng lực sử dụng ngôn ngữ:
- Có thể nghe ý kiến của bạn bè, giáo viên về các nội dung trong chủ đề.
- Năng lực sử dụng Tiếng Việt: Để nghe, trình bày, đọc, viết các kiến thức trong chủ đề k. Năng lực tính toán:
- Có thể vận dụng tính tấn số alen của một gen hay tần số kiểu gen qua 1, 2.
3…n thế hệ tự phối hoặc ngẫu phối.
* Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của bộ môn Sinh học):
Các kĩ năng khoa học
1. Quan sát: tranh, ảnh, đoạn phim về quần thể
2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm các quần thể
3.Tìm mối liên hệ giữa kiểu gen và kiểu hình
4.Tính toán: vận dụng kiến thức về cách tính tần số alen và tần số kiểu
gen để giải các bài toán cơ bản và nâng cao.
5. Xử lí và trình bày các số liệu: vận dụng kiến thức về di truyền học quần
thể để xử lý các tình huống đặt ra trong các dạng bài tập.
6. Xác định được các biến và đối chứng: Xác định được tần số alen và tần
số kiểu gen có thể bị biến đổi bởi các yếu tố nào?( Đột biến, chọn lọc tự nhiên,
các yếu tố ngẫu nhiên…) Trang 79 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
A. Khởi động
Trong tự nhiên, các cá thể cùng loài thường sống riêng lẻ hay tập trung ?
Sau khi HS trả lời xong, GV gợi ý vào bài.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG BÀI VIÊN SINH HỌC
Đưa ra một số tập hợp các cá QT là một tập hợp
thể cùng loài. Gợi mở cho học các cá thể cùng loài
sinh biết cách xác định QT và chung sống trong tự rút ra KN về QT một khoảng không
? Quần thể là gì ? Cho ví dụ Nhớ lại kiến thức Sinh học 9 kết
gian xác định, tồn tại ?
hợp thông tin mục I SGK trả lời qua thời gian xác
QT là một cộng đồng có tính lịch định, giao phối với
sử phát triển chung, có thành nhau sinh ra thế hệ
phần KG đặc trưng và ổn định. sau (QT giao phối)
Phân biệt QT tự phối với QT
- QT tự phối gồm các QTTV tự giao phối?
thụ phấn, các ĐV lưỡng tính tự thụ tinh
- QT giao phối gồm các QT giao
phối có lựa chọn và QT ngẫu phối
Hoạt động II. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI VIÊN HỌC
? Các đặc trưng của QT về
Dựa vào thông tin SGK trả lời - Mỗi QT được đặc DTH ?
Biết được các KN: vốn gen, TSTĐ trưng bằng một vốn
Giới thiệu kĩ các KN: vốn
của gen, TSTĐ của một KG Thông gen nhất định, tần
gen, tần số tương đối của gen qua VD về di truyền màu sắc hoa số tương đối của
thông qua bài tập về di truyền trong SGK/68 các alen, các KG và màu sắc hoa trong SGK/68
Xác định được TSTĐ của các KH. Trang 80
- Giáo viên đưa công thức tính KG. - Vốn gen là toàn
tần số tuơng đối kiểu gen, tần TSTĐ của KG : bộ các alen của tất
số tương đối của các alen.
AA = 500/(500 + 200 + 300)= 0,5 cả các gen trong QT
Yêu cầu học sinh tính tần số TSTĐ của KG: (vốn gen bao gồm
tương đối của từng kiểu gen
Aa = 200/ ( 500 + 200 + 300) = những KG riêng
và của từng alen trong quần 0,2 biệt được biểu hiện thể đậu SGK/68 TSTĐ của KG : thành những KH
Gọi: N là tổng số cá thể trong aa = 300/ ( 500 + 200 + 300) = nhất định) QT 0,3 - Tần số tương đối
D là số cá thể có KG ĐH của gen (TS alen) trội
được tính bằng tỉ lệ
H là số cá thể có KG dị giữa số alen được hợp
TSTĐ của alen A = 0,5 + 0,2/2 =
xét đến trên tổng số R là số cá thể có KG 0,6 alen thuộc một đồng hợp lặn
TSTĐ của alen a = 0,3 + 0,2/2 = locut trong QT Thì : N = D + H + R 0,4 (bằng tỉ lệ phần *TSTĐ của các KG:
Thảo luận nhóm và trao đổi thầy trăm số giao tử D H R h mang alen đó trong d = , h = , r =
trò. Thống nhất lời giải: p = d + N N N 2 QT).
*TSTĐ của các alen: h ; q = r + - Tần số tương đối 2D H h p = = d + ; 2 của một KG được 2N 2
xác định bằng tỉ số 2R H h q = = r + cá thể có KG đó 2N 2 trên tổng số cá thể Nêu các kí hiệu: trong QT.
d (TS tương đối của KG AA) - Tần số tương đối
h (TS tương đối của KG Aa) của các alen được
r (TS tương đối của KG aa) xác định bằng các
p (TS tương đối của alen A) công thức:
q (TS tương đối của alen a) h
Lưu ý: Trong QT: p = d + ; q = r 2 p + q = 1 và d + h + r = 1 h + 2 Với: p là TSTĐ của alen trội q là TSTĐ của alen lặn d là TSTĐ của thể ĐH trội h là TSTĐ của thể DH r là TSTĐ của thể ĐH lặn
Hoạt động III. QUẦN THỂ TỰ PHỐI
(tự thụ phấn và giao phối gần) Trang 81
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC VIÊN SINH
- Quá trình tự phối làm
Có thể yêu cầu HS viết các
Viết được SĐL của cả 3 cho QT dần bị phân SĐL:
trường hợp trên và nhận xét thành những dòng thuần
+ 2 kiểu tự phối: AA x AA và P: AA x AA F có KG khác nhau và sự 1: AA aa x aa qua 1 thế hệ. P: aa x aa F chọn lọc trong dòng 1: aa
+ kiểu giao phối: Aa x Aa P: A a x A a I thuần không có hiệu 1: 1/4 AA : qua 3 thế hệ 2/4 Aa : 1/4 aa quả.
Treo bảng phụ minh họa để I2: 3/8 AA :
- Cấu trúc di truyền của hoàn chỉnh 1/4 Aa : 3/8 aa
QT tự phối biến đổi qua I các thế hệ theo hướng 3: 7/16 AA : 1/8 Aa : 7/16 aa
giảm dần tỉ lệ DH và
? Em có nhận xét gì về tỉ lệ Nhận xét:
tăng dần tỉ lệ ĐH
DH sau mỗi thế hệ tự phối ?
- Thể ĐH tự phối không
nhưng không làm thay
? Cấu trúc DT của QT sẽ như làm thay đổi TS alen và
đổi TSTĐ của các
thế nào qua các thế hệ tự phối thành phần KG của QT alen. ?
- Khi một thể DH tự phối - Sau mỗi thế hệ tự
thì tỉ lệ thể DH giảm dần và phối tỉ lệ thể DH giảm thể ĐH tăng dần nhưng đi một nửa và QT dần
Cho HS giải trình bảng 16 TSTĐ của các alen thì
được đồng hợp tử hóa. SGK không thay đổi.
Giải trình bảng 16 SGK qua đó thấy được:
Tỉ lệ thể DH giảm đi một
nửa sau mỗi thế hệ tự
Nếu gọi h là tỉ lệ thể DH phối 0 .
trong QT ở thế hệ ban đầu và h
Chú ý theo dõi và ghi nhận
n là tỉ lệ thể DH trong QT ở thế hệ thứ n: h kiến thức n = (1/2) n. h h 0 = 2n
Trong QT tự phối, thành phần Hiểu được:
dị hợp dần dần bị triệt tiêu,
Nếu QT ban đầu ( I ) có cấu 0
thành phần đồng hợp tử cuối trúc:
cùng bằng tần số của các alen d (AA) : h (Aa) : r (aa) tương ứng.
Sau n thế hệ tự phối (In) QT có cấu trúc DT là:
Nếu QT ban đầu gồm toàn h h
thể DH (0 : 1: 0) thì sau n thế d + h - (AA) : (Aa): r 2.2n 2n
hệ tự phối: thành phần h +h - (aa) n  1  2.2n
DHT là   và ĐHT là 1 -  Hay : 2  TSTĐ của AA là d + h n -  1    h  2  2.2n Trang 82 TSTĐ của Aa là h 2n TSTĐ của aa là r +h - h 2.2n
Hoạt động IV. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC DI TRUYỀN QUẦN THỂ

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
? Việc nghiên cứu cấu trúc DT của QT
- Cho phép xác định trạng thái của QT về
có giá trị gì về mặt lí thuyết và thực tiễn mặt DT ? - Xác định TS các alen
Có thể gợi mở để HS tự trả lời sau đó GV - Biết được QT đang ở trạng thái ổn định
hoàn chỉnh lại để HS tự ghi nhận và tiếp hay biến động. thu được kiến thức
- Sự tồn tại của các ĐB có hại trong các
QT hay QT đang chịu sự tác động của các nhân tố tiến hóa nào
C. Luyện tập – Vận dụng
- Cho HS đọc nội dung tóm tắt trong SGK cuối bài.
- Biết vận dụng các công thức vào việc giải bài tập. D. Tìm tòi mở rộng
Trả lời được các câu hỏi lí thuyết số 1,2,3 ở cuối bài
Đọc trước bài 17 và soạn trước các lệnh của bài vào vở tập bài tập
Tiết 18 - Bài 17 : CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A Trang 83 12B I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nhận biết
- Phát biểu được nội dung của định luật Hacđi - Vanbec.
- Nêu được công thức khái quát khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền.
- Nêu được các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđy- Vanbec Thông hiểu
- Hiểu và tự giải thích được các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđy- Vanbec
- Trình bày được ý nghĩa và những điều kiện cần thiết để một quần thể
sinh vật đạt được trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen đối với một gen nào đó. Vận dụng
- Vận dụng định luật Hacđy- Vanbec để xác định một quần thể ngẫu phối
đã cân bằng di truyền hay chưa.
- Xác định được sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối qua các thế hệ Vận dụng cao
- Giải được các dạng bài tập về di truyền học quần thể ngẫu phối. 2. Kỹ năng:
- Phát triển được năng lực tư duy lý thuyết và tính toán.
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm và hoạt động độc lập với SGK. 3. Thái độ:
- Từ nhận thức về cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối: thấy được sự
ổn định lâu dài của quần thể trong tự nhiên đẩm bảo cân bằng sinh thái. muốn
được như vậy phải bảo vệ môi trường sống của sinh vật, đảm bảo sự phát triển bền vững.
4. Định hướng các năng lực được hình thành *Năng lực (NL) chung: a. Năng lực tự học
* Học sinh xác định được mục tiêu học tập của chuyên đề:
- Trình bày được nội dung, ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec
- Hiểu được thế nào là quần thể ngẫu phối, lấy được ví dụ về quần thể ngẫu phối.
- Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối.
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học, tính toán cấu
trúc kiểu gen của quần thể, tần số tương đối của các alen.
- Làm được các dạng bài tập cơ bản về cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối. Trang 84
- Giải thích được tại sao trong tự nhiên có những quần thể tồn tại trong một khoảng thời gian dài.
- Vận dụng kiến thức di truyền học quần thể để giải các dạng bài tập khó.
b. Năng lực giải quyết vấn đề
- Thu thập thông tin về quần thể: từ thực tế, sách, SGK, báo, mạng internet,…
c. Năng lực tư duy sáng tạo
- Tại sao quần thể ngẫu phối lại đa hình về kiểu gen và kiểu hình?....
- Các kĩ năng tư duy: So sánh được sự giống và khác nhau giứa quần thể tự thụ
và quần thể ngẫu phối.
d. Năng lực tự quản lý - Quản lí bản thân:
+ Đánh giá được thời gian và phương tiện để thực hiện các nhiệm vụ học
tập: như sưu tầm tranh ảnh và ví dụ về quần thể, ứng dụng trong đời sống sản xuất
+ Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: Di truyền học quần
thể... để có ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe ý kiến của bạn và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi trong học tập của nhóm e. Năng lực giao tiếp
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói: HS lấy ví dụ về quần
thể, sự biến đồng về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể; viết: viết
các nội dung về tần số alen, tần số kiểu gen, phương trình định luật Hacdy- Vanbec g. Năng lực hợp tác
- Làm việc nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài
h. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông : Để sưu tầm các ví dụ, các dạng bài
toán trên mạng internet,…
y. Năng lực sử dụng ngôn ngữ:
- Có thể nghe ý kiến của bạn bè, giáo viên về các nội dung trong chủ đề.
- Năng lực sử dụng Tiếng Việt: Để nghe, trình bày, đọc, viết các kiến thức trong chủ đề k. Năng lực tính toán:
- Có thể vận dụng tính tấn số alen của một gen hay tần số kiểu gen qua 1, 2.
3…n thế hệ tự phối hoặc ngẫu phối.
* Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của bộ môn Sinh học):
Các kĩ năng khoa học
1. Quan sát: tranh, ảnh, đoạn phim về quần thể
2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm các quần thể
3.Tìm mối liên hệ giữa kiểu gen và kiểu hình
4.Tính toán: vận dụng kiến thức về cách tính tần số alen và tần số kiểu
gen để giải các bài toán cơ bản và nâng cao.
5. Xử lí và trình bày các số liệu: vận dụng kiến thức về di truyền học quần
thể để xử lý các tình huống đặt ra trong các dạng bài tập. Trang 85
6. Xác định được các biến và đối chứng: Xác định được tần số alen và tần
số kiểu gen có thể bị biến đổi bởi các yếu tố nào?( Đột biến, chọn lọc tự nhiên,
các yếu tố ngẫu nhiên… 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới
A. Khởi động
Khi quần thể sinh sản bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết,
cấu trúc di truyền có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử ngày một tăng dần, tỉ lệ kiểu gen
dị hợp tử ngày một giảm dần qua các thế hệ-> điều này thường dẫn tới giảm ưu
thế lai và thoái hóa giống. Nhưng nếu cho chúng ngẫu phối (giao phối tự do)
hiện tượng trên có xảy ra nữa không? Tại sao?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hướng HS tìm hiểu khái niệm III- Cấu trúc di truyền của
dẫn học sinh tìm hiểu
và đặc điểm di truyền quần thể ngẫu phối.
khái niệm và đặc
của quần thể ngẫu phối.
1. Quần thể ngẫu phối:
điểm di truyền của
quần thể ngẫu phối. ( - Học sinh độc lập đọc 10’) SGK phần 1.III trong
- GV yêu cầu học sinh thời gian 5 phút và trả
độc lập đọc SGK phần lời : 1.III trong thời gian 5
phút và trả lời các câu
- Các cá thể có kiểu gen khác hỏi sau :
- Các cá thể có kiểu gen nhau kết đôi một cách ngẫu
(?) Quần thể ngẫu phối khác nhau kết đôi một nhiên. Do đó tạo ra một số lượng
có đặc điểm gì nổi bật ? cách ngẫu nhiên. Do đó lớn các biến dị tổ hợp là nguồn
Điều này có ý nghĩa gì tạo ra một số lượng lớn nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa đối với tiến hóa ?
các biến dị tổ hợp là và chọn giống đồng thời quần thể
nguồn nguyên liệu chủ ngẫu phối có thể duy trì tần số các
yếu của tiến hóa và chọn kiểu gen khác nhau trong quần
giống đồng thời quần thể thể qua các thể hệ trong những
ngẫu phối có thể duy trì điều kiện nhất định.
tần số các kiểu gen khác nhau trong quần thể qua các thể hệ trong những
điều kiện nhất định.
GV gọi 1- 2 HS trả lời -1-> 2 HS trả lời các học
các học sinh khác nhận sinh khác nhận xét, bổ Trang 86
xét, bổ xung, GV chỉnh xung, ghi bài. lí kiến thức.
2. Trạng thái cân bằng di
Hoạt động 2: Hướng HS tìm hiểu trạng thái truyền của quần thể:
dẫn học sinh tìm hiểu
cân bằng di truyền của a. Nội dung định luật Hacđi-
trạng thái cân bằng di quần thể. Vanbec: SGK
truyền của quần thể. (
b. Điều kiện nghiệm đúng: SGK 20’)
- GV phát phiếu học - Nhận phiếu học tập
tập theo nhóm bàn. Rồi theo nhóm bàn.
yêu cầu học sinh độc - Độc lập đọc SGK mục
lập đọc SGK mục III.2 III.2 và thảo luận nhóm
và thảo luận nhóm để để hoàn thành nội dung
hoàn thành nội dung phiếu học tập.
phiếu học tập trong thời
c. Công thức về cấu trúc di truyền gian 25 phút.
của quần thể ở trạng thái cân bằng
- Gv yêu cầu 1 nhóm - 1 nhóm trình bày kết p2AA+ 2pqAa+ q2aa
bất kì trình bày nội quả thảo luận nhóm, các (trong đó p,q lần lượt là tần số
dung của phiếu học tập, nhóm còn lại theo dõi, của A, a).
các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. và nhận xét. - Ghi bài
- Sau khi các nhóm đã - Về sự biểu hiện của các
đưa ra nhận xét, GV bổ tần số alen ở các thế hệ
sung, hoàn thiện và sau không đổi.
đưa ra đáp án phiếu học d. ý nghĩa định luật :
tập để học sinh ghi bài.
- Là cơ sở để giải thích vì sao
trong tự nhiên có các quần thể
- Những điều kiện đảm duy trì sự ổn định trong một thời
Yêu cầu học sinh tìm bảo cấu trúc di truyền gian lâu dài.
hiểu và cho biết ý nghĩa của quần thể trên được - Khi biết QT ở trạng thái CBDT
của định luật Hacdy- duy trì ổn định
thì từ tỉ lệ các cá thể có KH lặn có Vanbec
- Nêu ý nghĩa của định thể suy ra tần số tương đối cảu luật.
các alen lặn, alen trội cũng như tần số các KG trong QT.
- GV hướng dẫn HS - Làm bài tập lệnh theo làm bài tập lệnh: hướng dẫn của GV. + Vì bệnh là do gen lặn trên NST thường quy
định nên quy ước được: A- bình thường, a- bạch tạng. + QT CBDT nên thoả mãn đẳng thức: p2AA+ 2pqAa+ q2aa=1 Trang 87
đề bài cho tỉ lệ người
bị bạch tạng là 1/10000, tức là q2 = 1/10000 => q = 0,01. Mà p+q= 1=> p= 1- q = 1- 0,01 = 0,99. Thay p và q vào đẳng thức ta được: 0,9801AA + 0,0198Aa + 0,0001aa =1 Để sinh con bạch tạng
thì ít nhất bố mẹ phải
mang gen bệnh, tỉ lệ bố và mẹ mang gen bệnh trong số những người bình thường đều là 2 pq . Vậy xác suất p2  2 pq những người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh con bị bạch tạng là: 2 pq ( )2 . 1/4 = p2  2 pq 0,000098.
C. Luyện tập – Vận dụng:
Yêu cầu HS làm bài tập số 2 trang 73
Câu 1 . Quan sát các hình sau và cho biết thế nào là một quần thể? ( nhận biết)
Câu 2. Theo em thế nào là tần số alen và tần số kiểu gen? ( nhận biết)
Câu 3. Tần số alen và tần số các kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn và quần
thể động vật giao phối gần sẽ thay đổi như thế nào qua các thế hệ? ( nhận biết)
Câu 4. Trình bày định luật Hacđy- Vanbec. ( nhận biết)
Câu 5. Trình bày các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđy- Vanbec. ( nhận biết)
Câu 6. Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vât?
A. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
B. Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài.
C. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. Trang 88
D. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau.
E. Các cá thể trongn quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
F. Quần thể có thể có khu vực phân bố rất rộng, giới hạn bởi các chướng
ngại của thiên nhiên như sông , núi, eo biển...
G. Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể cùng loài đều thích
nghi với môi truowngff mới mà chúng phát tán tới.
Câu 7. Các quần thể cùng loài thường khác biệt nhau về những đặc điểm di truyền nào? Câu 8:
a) So sánh đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối và quần thể tự phối.
b) Tại sao nói quần thể giao phối là một kho dự trữ biến dị vô cùng phong
phú cho quá trình tiến hoá?
D. Hướng dẫn về nhà : (3’)

1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
2. Tìm hiểu các thành tựu tạo giống vật nuôi, cây trồng có ưu thế lai cao ở
Việt Nam và trên thế giới.
Phụ lục: Phiếu học tập
1. Giả sử 1 quần thể ngẫu phối(giao phối ngẫu nhiên) xét gen A chỉ có 2
alen A và a có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ P như trong bảng dưới đây. Hãy xác
định tần số các kiểu gen và tần số các alen bằng cách điền tiếp vào bảng. Thế Tần số Tần số Tần số Tần số Tần số hệ
kiểu gen kiểu gen kiểu gen alen A alen a AA Aa aa P 0,25AA 0,50Aa 0,25aa ?A ?a F1 ...?AA ...?Aa ...?aa ...?A ...?a F2 ...?AA ...?Aa ...?aa ...?A ...?a F3 ...?AA ...?Aa ...?aa ...?A ...?a ... ... ... ... ... ... Fn ...? ...? ...? ...? ...?
2 . Từ kết quả trên em có nhận xét gì về sự biểu hiện của các tần số alen ở
các thế hệ sau? Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối khác quần thể tự thụ
phấn (giao phối cận huyết) như thế nào? Nếu gọi p và q lần lượt là tần số tương
ứng của alen A và a, có thể xây dựng công thức thành phần kiểu gen của quần
thể trên ở các thế hệ như thế nào? Hãy phát biểu nội dung định luật Hacđi- Vanbec.
3. Những điều kiện nào đảm bảo cấu trúc di truyền của quần thể trên được duy trì ổn định?
4. Nêu ý nghĩa của định luật. Trang 89
Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN
Tiết 19 - Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA
TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 12A 12B Trang 90
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức:
- Biết được nguồn vật liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo.
- Biết được vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi và cây trồng.
2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo,
chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp.
3. Thái độ:
Hình thành niềm tin vào khoa học, vào trí tuệ con người qua
những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 18.1, 18.2 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

- Khi nào quần thể được cho là đang ở trạng thái cân bằng di truyền? VD minh họa?
- Các gen di truyền liên kết giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng di
truyền theo Hardi - Valberg hay không khi tần số alen ở 2 giới khác nhau? 3. Bài mới : A. Khởi động:
Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp, có vai trò quan trọng với tiến
hóa và chọn giống. Chúng ta cùng tìm hiểu xem, biến dị tổ hợp được ứng
dụng như thế nào trong công tác chọn tạo giống vật nuôi cây trồng!
B. Hình thành kiến thức TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Tạo giống thuần I.TẠO GIỐNG THUẦN DỰA
từ nguồn biến dị tổ hợp.

TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ
GV: Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao HỢP.
lai lại là phương pháp cơ bản để
Các bước tạo giống dựa trên
tạo sự đa dạng các vật liệu di
nguồn biến dị tổ hợp:
truyền cho chọn giống? Tại sao
- Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
BDTH có vai trò quan trọng trong - Lai giống và tạo ra những tổ hợp Trang 91
việc tạo giống mới? Ưu điểm của gen mong muốn.
phương pháp tạo giống thuần dựa - Tiến hành cho tự thụ phấn hoặc
trên nguồn biến dị tổ hợp là gì?
giao phối gần để tạo ra giống thuần
HS: Trả lời qua việc nghiên cứu chủng.
thông tin SGK -> lớp nhận xét, bổ sung
GV: Chỉnh sửa, chính xác hóa kiến thức.
GV cung cấp kiến thức:
+ Dòng thuần chủng có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng trong phân
tích di truyền cũng như trong chọn
tạo giống mới. Gen ở trạng thái
đồng hợp tử dù lặn hay trội đều
biểu hiện thành KH. Do đó có thể
tìm hiểu được hoạt động của gen
đặc biệt là gen cho sản phẩm quí hiếm mong muốn.
II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO.
1. Khái niệm về ưu thế lai.
Hoạt động2: Tìm hiểu về tạo
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có
giống lai có ưu thế lai cao.
năng suất, phẩm chất, sức chống
GV: Ưu thế lai là gì?
chịu, khả năng sinh trưởng và phát
HS: Tái hiện kiến thức đã học ở
triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
lớp 9 trả lời câu hỏi.
- Ưu thế lai đạt cao nhất ở F1 sau đó
GV: Phân tích khái niệm ưu thế
giảm dần qua các thế hệ -> đây là lí lai.
do không dùng con lai F làm giống, 1
chỉ dùng vào mục đích kinh tế.
GV: Tại sao con lai có được KH
2. Cơ sở di truyền của ưu thế lai:
vượt trội về nhiều mặt so với các
- Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị
dạng bố mẹ? Tại sao ưu thế lai đạt hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, cao nhất ở F
con lai có được kiểu hình vượt trội 1 sau đó giảm dần qua các thế hệ.
nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có
nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
- Con lai F1 không dùng làm giống vì
trả lời -> lớp nhận xét -> GV
ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dẫn
chính xác hóa kiến thức. -> ưu thế lai giảm.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai:
- Tạo dòng thuần chủng khác nhau.
GV: Phương pháp tạo ưu thế lai?
- Lai các dòng thuần chủng với nhau
Hãy kể những thành tựu tạo
để tìm các tổ hợp lai có năng suất
giống vật nuôi cây trồng có ưu thế cao.
lai cao ở Việt Nam và trên thế giới 4. Thành tựu ứng dụng ưu thế lai mà em biết?
trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK và - Vật nuôi: Lợn lai kinh tế, bò lai.... Trang 92
liên hệ thực tế để trả lời.
- Cây trồng: Ngô lai Baiosit, các giiống lúa....
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
C. Luyện tập – Vận dụng:
- Cho biết thành tựu chọn giống ở Việt Nam về một vài giống cây trồng, vật nuôi có ưu thế cao?
- Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho
chọn giống vật nuôi, cây trồng? D. Tìm tòi mở rộng
- Ôn tập kiến thức trả lời câu hỏi 1, 2, 3,4 SGK trang 78. - Đọc trước bài 19.
Tiết 20 - Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 12A 12B
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Trang 93 1. Kiến thức:
- Trình bày qui trình taọ giống mới bằng phương pháp gây đột biến và tác
động của các tác nhân vật lí, hóa học.
- Trình bày được các công nghệ TB trong chọn giống và động vật.
2. Kĩ năng: Phân tích hiện tượng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua tạo
giống mới từ nguồn biến dị đột biến.
3. Thái độ: Củng cố niềm tin khoa học vào trí tuệ con người qua những
thành tựu tạo giống bằng phương pháp gây đột biến, công nghệ tế bào.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, hình 19.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp học: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra :
- Hãy phân biệt nguồn gen tự nhiên và nhân tạo ? Nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này?
- Nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng
cho chọn giống vật nuôi, cây trồng? 3. Bài mới:
A. Khởi động:
Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa va chọ giống, bên
cạnh những hậu quả xấu gây ra do đột biến thì quá trình này còn góp phần
quan trọng trong công tác chọn tạo giống, giúp tạo ra các giống cây trồng vật
nuôi mới với nhiều đực tính vượt trội.
B. Hình thành kiến thức TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động1: Khái niệm về tạo
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG
giống bằng phương pháp gây đột PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN. biến. 1. Quy trình:
GV: Hãy phân tích lí do của việc
- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột
gây đột biến tạo vật liệu cho chọn biến.
giống? Gây đột biến để tạo giống - Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu
mới dựa trên cơ sở nào? Có ý hình mong muốn.
nghĩa gì? Qui trình tạo giống mới - Tạo dòng thuần chủng. Trang 94
bằng gây đột biến gồm mấy bước ?
2. Một số thành tựu tạo giống bằng
HS: Nnghiên cứu thông tin SGK
gây đột biến ở Việt Nam.
trang 79 trả lời câu hỏi.
- Tạo được nhiều chủng VSV, nhiều
GV: Để gây đột biến ở thực vật
giống lúa, đậu tương… có nhiều đặc
bằng tác nhân vật lí, người ta tiến tính quý. hành như thế nào?
- Sử dụng Cônsixin tạo được dâu tằm tứ
- Các tác nhân hóa học gây đột bội 4n.
biến gen và đột biến cấu trúc NST - Xử lí NMU/Táo Gia Lộc → Táo má theo cơ chế nào ?
hồng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, 02 vụ/năm.
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để - Sản xuất penicilin, vacxin... trả lời.
II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG
GV: Nhận xét và bổ sung về NGHỆ TẾ BÀO.
những thành tựu ở Việt Nam.
1. Công nghệ tế bào thực vật.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về tạo
- Nuôi cấy mô, tế bào trong ống nghiệm
giống bằng công nghệ tế bào.
 cây mới: Nhân nhanh các giống cây
GV: Công nghệ tế bào là gì ?
quý, tạo sự đồng nhất kiểu gen của quần
+ Tại sao ở mỗi giao tử đều có số thể cây trồng.
lượng là n, nhưng lại không giống - Lai tế bào sinh dưỡng (Dung hợp hai nhau về KG ?
tế bào trần)  tạo giống lai khác loài ở
HS: Trả lời, lớp nhận xét -> GV thực vật.
đánh giá hoàn chỉnh kiến thức.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
GV: Phương pháp nuôi cấy hạt
trong ống nghiệm  cây đơn bội (n)
phấn có hiệu như thế nào ? Concicin   cây lưỡng bội (2n).
+ Tại sao phải bóc thành
2. Công nghệ tế bào động vật.
xenlulôzơ của tế bào? Có mấy
a. Nhân bản vô tính động vật
cách để thực hiện điều này?
- Tách nhân TB của cơ thể cần nhân bản
HS: Nghiên cứu thông tin SGK
và chuyển vào Trứng đã hủy nhân 
trang 80 trả lời câu hỏi -> lớp
TB chứa nhân 2n của động vật cần nhân nhận xét, bổ sung.
bản  Nuôi TB chuyển nhân trong ống
nghiệm cho phát triển thành phôi 
GV : giới thiệu : Công nghệ cấy
Cấy phôi vào tử cung cái giống cho
truyền phôi (hợp tử) nhằm tạo ra
mang thai, sinh sản bình thường.
nhiều cá thể con giống có phẩm
- Tạo được nhiều vật nuôi cùng mang
chất giống nhau từ một hợp tử ban các gen quý.
đầu. Làm thế nào để đạt được mục b. Cấy truyền phôi đích trên
- Phôi được tách thành nhiều phôi  tử
đây ? Bản chất di truyền của việc cung các vật cái giống 
nhân dòng vật nuôi này dựa trên mỗi phôi sẽ cơ sở nào?
phát triển thành một cơ thể mới.
HS: trả lời -> GV hoàn thiện kiến thức.
GV hỏi tiếp: Trong phương pháp
cấy truyền phôi người ta còn sử
dụng những kĩ thuật nào? Trang 95
GV yêu cầu HS: Hãy trình bày
các bước cần tiến hành của
phương pháp nhân bản vô tính ở
động vật để tạo thành công cừu Đôly?
HS: nghiên cứu thông tin SGK trình bày các bước.
GV: hỏi tiếp: Thành công này đã
mở ra cho công tác chọn tạo giống
động vật khả năng gì?
HS: trả lời -> GV bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.
C. Luyện tập – Vận dụng :
- Hãy phân tích lí do của việc gây đột biến tạo vật liệu cho chọn giống ?
- Tác nhân, hậu quả và mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi, cây trồng là gì ?
- Hãy phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào?
- So sánh 2 phương pháp cấy truyền phôi và nhân bản vô tính bằng kĩ thuật
chuyển nhân ở động vật. D. Tìm tòi mở rộng
- Ôn tập trả lời các câu hỏi ở cuối bài trang 82 SGK.
- Đọc bài tạo giống thực vật bằng công nghệ ge
Tiết 21 - Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN Lớp Ngày dạy Học sinh vắng Ghi chú 12A 12B
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Trang 96
- Hiểu được bản chất các khái niệm công nghệ gen, kĩ thuật chuyển gen.
- Nắm được qui trình chuyển gen.
- Nêu được những thành tựu chọn giống VSV, TV, ĐV bằng công nghệ gen.
2. Kĩ năng : Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình trong bài học.
3. Thái độ :
Hình thành niềm tin và say mê khoa học từ những thành tựu của
công nghệ gen trong chọn tạo giống mới.
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải II.CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: SGk, giáo án, Tranh vẽ các hình 25.1, 25.2, 25.3 SGK.
2. Học sinh: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Ổn định tổ chức lớp : Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra :
Phân biệt các phương pháp chọn giống thực vật bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào ? 3. Bài mới:
A. Khởi động :
Công nghệ gen là một phần của công nghệ sinh học, được
ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Vậy trong công tác tạo
giống vật nuôi và cây trồng mới, công nghệ này được ứng dụng như thế nào?
B. Hình thành kiến thức TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về công I. CÔNG NGHỆ GEN. nghệ gen.
1. Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen là qui trình tạo ra
GV: Lấy gen của loài này lắp vào
những tế bào hoặc sinh vật có gen
hệ gen của loài khác thì có được
bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó không và bằng cách nào?
tạo ra cơ thể với những đặc điểm
HS: Nêu khái niệm về công nghệ mới. gen.
- Trung tâm của công nghệ gen là
GV: Nhận xét và bổ sung để hoàn
kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp( kỹ thiện kiến thức. thuật chuyển gen).
GV: Yêu HS quan sát hình 25.1
2. Các bước cần tiến hành trong SGK và cho biết :
kĩ thuật chuyển gen.
+ Kĩ thuật chuyển gen có mấy khâu a. Tạo ADN tái tổ hợp. Trang 97 chủ yếu?
- ADN tái tổ hợp là 1 phân tử ADN
+ ADN tái tổ hợp là gì?
nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN
GV nêu vấn đề: Trong công nghệ
lấy từ các tế bào khác nhau.
gen, để đưa một gen từ tế bào này
- Thể truyền là 1 phân tử ADN nhỏ
sang tế bào khác cần phải sử dụng
có khả năng nhân đôi một cách đọc
một phân tử ADN đặc biệt, kĩ thuật lập với hệ gen của tế bào và có thể
này gọi là tạo ADN tái tổ hợp. Câu gắn vào hệ gen của tế bào.
hỏi đặt ra là phân tử ADN đó được - Các loại thể truyền : plasmit, gọi là gì?
virut, NST nhân tạo, thể thực
HS trả lời được: Gọi là thể truyền khuẩn. gen
- Các bước tạo ADN tái tổ hợp :
GV: Vậy làm cách nào để có đúng
+ Tách thể truyền và hệ gen cần
đoạn ADN mang gen cần thiết của chuyển ra khổi ế bào.
tế bào cho để thực hiện chuyển
+ Dùng Restrictaza để cắt ADN và gen?
Plasmid tại những điểm xác định,
HS phải nêu được: Nhờ enzim cắt tạo đầu dính.
giới hạn restrictaza, enzim này cắt
+ Dùng Ligaza để gắn ADN và
2 mạch đơn của phân tử ADN ở
Plasmid lại thành ADN tái tổ hợp.
những vị nucleotit xác định.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào
GV: Làm thế nào gắn được nó vào nhận. ADN của tế bào nhận?
- Dùng CaCl2 hoặc dùng xung điện
HS: Nhờ enzim nối ligaza.
để làm giãn màng sinh chất của tế
GV: Vậy kĩ thuật tạo ADN tái tổ bào nhận. hợp là gì?
- Phân tử ADN tái tổ hợp dễ dàng
GV:Khi đã có ADN tái tổ hợp rồi
chui qua màng vào tế bào nhận.
thì để đưa được phân tử ADN vào
* Tải nạp : Trường hợp thể truyền
tế bào nhận bằng cách nào?
là pha gơ, chúng mang gen cần
HS: Nghiên cứu thông tin SGK để
chuyển chủ động xâm nhập vào tế trả lời. bào chủ (vi khuẩn).
GV: Khi thực hiện bước 2 của kĩ
c. Phân lập(tách) dòng tế bào
thuật chuyển gen, trong ống
chứa ADN tái tổ hợp.
nghiệm có vô số các tế bào vi
- Nhận biết tế bào có ADN tái tổ
khuẩn, một số có ADN tái tổ hợp,
hợp bằng cách chọn thể truyền có
một số không có ADN tái tổ hợp
gen đánh dấu.
xâm nhập vào, làm thế nào để tách
được các tế bào có ADN tái tổ hợp
với các tế bào không có ADN tái tổ II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ hợp?
GEN TRONG TẠO GIỐNG
HS: Nghiên cứu thông tin mục II.c BIẾN ĐỔI GEN.
trang 84 trả lời câu hỏi.
1. Khái niệm sinh vật biến đổi
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng gen :
dụng công nghệ gen trong tạo
- Khái niệm : Là sinh vật mà hệ gen
giống biến đổi gen.
của nó được con người làm biến
GV nêu vấn đề :Trên chương trình
đổi phù hợp với lợi ích của mình.
khoa học và đời sống VTV2 các
- Cách để làm biến đổi hệ gen của
nhà khoa học đã tạo ra giống chuột sinh vật : Trang 98
không sợ mèo bằng cách nào ?
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
HS: Con chuột đó được gọi là sinh của SV. vật biến đổi gen.
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sãn
GV :Sinh cật biến đổi gen là gì ? trong hệ gen.
Có những cách nào để tạo được
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một
sinh vật biến đổi gen ? HS: Suy gen nào đó trong hệ gen.
nghĩ sựa vào SGK trả lời.
2. Một số thành tựu tạo giống
GV nêu vấn đề : Tạo giống bằng biến đổi gen.
công nghệ gen đối với cây trồng đã a. Tạo động vật chuyển gen :
thu được những thành tựu gì ?
b. Tạo giống cây trồng biến đổi
HS : Nghiên cứu thông tin SGk gen.
trang 84, 85 để trả lời.
c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi
GV: Nhận xét, bổ sung để hoàn gen. thiện kiến thức. ( SGK trang 84, 85 )
C. Luyện tập – Vận dụng :
- Trình bày qui trình tạo ADN tái tổ hợp, chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận?
- Hệ gen của sinh vật có thể được biến đổi bằng những cách nào?
- Trình bày phương pháp tạo động vật chuyển gen và những thành tựu tạo
giống động vật biến đổi gen? D. Tìm tòi mở rộng
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 21.
Chương V - DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Tiết 22 - Bài 21: DI TRUYỀN Y HỌC
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I- Mục tiêu : Trang 99 1. Kiến thức :
Sau khi học xong bài này học sinh phải
- Nêu được khái niệm di truyền y học.
- Nêu được khái niệm và kể được một số bệnh, bệnh di truyền phân tử,
bệnh NST( cơ chế phát sinh bệnh Đao), bệnh ung thư. 2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
3. Thái độ: Giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tương lai di truyền của con người.
4. Phát triển năng lực
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ nhận thức
Mức độ nhận thức Các NL hướng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao tới trong chủ
ND1. Bệnh di truyền phân tử đề - Nêu được - Phân tích được - Giải thích - quan sát, so khái niệm đặc điểm của được tại sao sánh. bệnh di bệnh di truyền những bệnh di - Năng lực truyền phân phân tử. GQVĐ truyền phân tử tử lại không chữa - Lấy được được một số vi dụ về bệnh di truyền phân tử
ND 2: Bệnh, hội chứng bệnh - Giải thích cơ - Kĩ năng do đột biến NST chế gây hội - Giải thích phân tích. Trang 100 được tại sao - Nêu được - Phân tích được chứng Đao ở - NL ngườ những bệnh, khái niệm đặc điểm của i. GQV hội chứng bệnh Đ hội chứng bệnh di truyền - Giải thích được vì sao liên quan tới bệnh liên liên quan đến đột quan đến độ
không phát hiện đột biến NST t biến NST. được các bệnh thường gây biến NST nhân có thừa hậu quả - Lấy một số NST số 1 hoặc nghiêm trọng ví dụ về NST số 2 ở hơn so với các bệnh, hội người bệnh do đột chứng bệnh biến gen di truyền ở người. - Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện do ND3. Ung thư -KN so sánh gen tiền ung - NL GQVĐ thư hoạt động quá mức gây ra quá nhiều sản phẩm của ge n. giải thích được một số kiểu đột biến làm cho một gen bình thường thành gen ung thư. - Giải thích được khi sử - Phân tích được vai trò dụng quá nhiều quan trọng của thuốc bảo vệ các biện pháp thực vật có thể để sàng lọc trước lại những hậu quả nặng nề sinh. Trang 101 cho con người. - Phân tích một biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả nhất ở địa phương em. - Giải thích được, liệu pháp gen được coi là kĩ thuật của tương lai.
* Hệ thống các câu hỏi
Bài tập 1. (Vận dụng cao)
Khảo sát sự di truyền tính trạng tầm vóc thấp ở
người, biểu hiện qua ba thế hệ như sau : 1 2 3 4 Ghi chó: I : Nam tÇm vãc thÊp : Nam tÇm vãc cao II 1 2 3 4 : N÷ tÇm vãc thÊp III : N÷ tÇm vãc cao 1 2
1. Xác định đặc điểm di truyền của tính trạng ?
2. Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ trên ?
- Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị
bệnh hoặc tật di truyền.
- Biết dựa vào kết quả phân tích ADN xác định mối quan hệ huyết thống giữa
những người trong gia đình.
Câu 2( Thông hiểu) Giải thích tại sao những bệnh, hội chứng bệnh liên quan tới
đột biến NST thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với các bệnh do đột biến gen?
Hướng dẫn trả lời:
Bệnh , tật do đột biến NST thường gây hậu quả nặng hơn bệnh ,tật do đột biến
gen vì Đột biến NST liên quan đến nhiều gen còn bệnh do đột biến gen chỉ liên quan tới 1 gen ? Trang 102
Câu 3 ( Câu hỏi nhận biết) Bệnh di truyền phân tử chủ yếu biến đổi phân tử nào? A. ADN. B. ARN. C. Pr. D. AND và ARN
Câu 4 ( Thông hiểu) Vì sao người ta không phát hiện bệnh nhân thừa NST số 1 hoặc số 2?
A. NST số 1 hoặc 2 là NST lớn chứa nhiều gen quan trọng nên thường gây chết?.
B. NST số 1 hoặc 2 là NST lớn chứa nhiều gen không quan trọng nên thường gây chết.
C.NST số 1 hoặc 2 là NST nhỏ chứa nhiều gen quan trọng nên thường gây chết.
D.NST số 1 hoặc 2 là NST Bình thường chứa nhiều gen quan trọng nên thường gây chết.
Câu 5 (Câu hỏi vận dụng) U ác và u lành khác nhau chủ yếu là?
A. U lành thường xuất hiện ở những nơi không quan trọng.
B. U ác thì có khả năng di căn còn u lành không có.
C. U ác thì không chữa được còn u lành điều trị được.
D. U ác chèn ép các cơ quan trong cơ thể còn u lành thì không. II- chuẩn bị : 1. GV:
- Một số hình ảnh về bệnh di truyền ở người. - Máy chiếu, máy vi tính 2. HS:
- Bản trong/ bảng phụ/ giấy rôki, bút phớt. - Xem lại bài 29 SH 9.
III – Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’): Câu hỏi :
Nêu các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen?
Đáp án – biểu điểm:
Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a. tạo ADN tái tổ hợp ( 5 đ) * Nguyên liệu: + Gen cần chuyển
+ Thể truyền : Plasmit hoặc thể thực khuẩn là ADN dạng vòng có khả năng tự
nhân đôi độc lập với ADN vi khuẩn .
+Enzim cắt (restrictaza) và E nối( ligaza) * Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp Trang 103
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ( 2,5 đ)
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế
bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp ( 2,5 đ)
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu 2. Bài mới: A. Khởi đông:
Con người là đối tượng quan trọng trong sinh giới. Chính vì vậy, nhiều
vấn đề được đặt ra với con người trong lĩnh vực di truyền, đó là những vấn đề gì?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái *Khái niệm di truyền y học : ( 5’)
học sinh tìm hiểu khái
niệm di truyền y Là 1 bộ phận của di truyền người,
niệm di truyền y học học
chuyên nghiên cứu phát hiện các
Gv yêu cầu học sinh đọc
cơ chế gây bệnh dt và đề xuất các
SGK mục I và nêu khái - Đọc mục I SGK biện pháp phòng ngừa, cách chữa
niệm di truyền y học. Giải và trả lời câu hỏi.
trị các bệnh di truyền ở người.
thích tại sao nói Di truyền y - Di truyền y học là
học là một bộ phận của Di một bộ phận của Di truyền học người.
truyền học người vì
Gv gọi 1 học trả lời và một chuyên nghiên cứu
vài học sinh khác nhận xét, và ngăn chặn hậu bổ sung.
quả của các khuyết
GV bổ sung và kết luận để tật di truyền ở học sinh ghi bài. người.
Hoạt động 2: Hướng dẫn
học sinh tìm hiểu các
bệnh di truyền phân tử và HS tìm hiểu các I. Bệnh di truyền phân tử ( 10’)
các bệnh NST, bệnh ung
bệnh di truyền phân - Khái niệm: Là những bệnh di thư.
tử và các bệnh NST, truyền được nghiên cứu cơ chế gây
Gv phát phiếu học tập theo bệnh ung thư.
bệnh ở mức độ phân tử.
nhóm bàn, rồi yêu cầu học
- Nguyên nhân: do các đột biến
sinh độc lập đọc SGK mục - Nhận phiếu học gen. Mức độ nặng nhẹ của bệnh
I, II, III và thảo luận nhóm tập theo nhóm bàn. phụ thuộc vào chức năng của loại
để hoàn thành nội dung - Đọc SGK mục I, Pr do gen đột biến quy định trong
phiếu học tập trong thời II, III và thảo luận tế bào. gian 20 phút. nhóm. - Cơ chế:
- Yêu cầu 1 nhóm bất kì
+ Alen đột biến có thể hoàn toàn trình bày nội dung của
không tổng hợp được Pr.
phiếu học tập, các nhóm
+ Tăng hay giảm số lượng Pr hoặc
khác theo dõi và nhận xét.
tổng hợp ra Pr bị thay đổi chức
- Sau khi các nhóm đã đưa
năng → rối loạn TĐC trong cơ thể
ra nhận xét, GV bổ sung, - Trình bày kết quả → bệnh.
hoàn thiện đồng thời giới thảo luận nhóm và - Ví dụ: bệnh phêninkêtô - niệu ở Trang 104
thiệu một số hình ảnh về nhận xét, bổ sung người.
bệnh tật di truyền ở người cho nhóm bạn.
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ
và đưa ra đáp án phiếu học → cho ăn kiêng
tập để học sinh ghi bài.
- Theo dõi GV nhận II. Hội chứng bệnh liên quan đến
xét, quan sát các đột biến NST ( 10’)
hình ảnh, sửa nội - Khái niệm: Các ĐB cấu trúc hay
dung phiếu học tập số lượng NST thường liên quan ghi vào vở.
đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt
tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh.
- Ví dụ: hội chứng Đao, Tơcno, Claiphentơ,...
- Cơ chế gây hội chứng Đao: NST
21 giảm phân không bình thường (ở
người mẹ) cho giao tử mang 2 NST
21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử
có 1 NST 21→ cơ thể mang 3 NST
21 gây nên hội chứng Đao.
- Đặc điểm: người thấp bé, má
phệ, cổ rụt, dị tật tim, lưỡi dày và dài,....
- Cách phòng bệnh: không nên sinh con khi tuổi cao.
III. Bệnh ung thư ( 10’)
- Khái niệm
: là loại bệnh đặc
trưng bởi sự tăng sinh không kiểm
soát được của 1 số loại tế bào cơ
thể dẫn đến hình thành các khối u
chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
+ Khối u là ác tính nếu các tế bào
khối u có khả năng tách khỏi mô
ban đầu di chuyển vào máu và đến
các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.
+ Khối u là lành tính nếu các tế
bào khối u không có khả năng di
chuyển vào máu để đến các nơi khác trong cơ thể.
- Nguyên nhân, cơ chế: đột biến gen, đột biến NST,...
- Cách điều trị: chưa có thuốc
điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc
hoá chất để diệt các tế bào ung thư.
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi
trường sống trong lành.
Trang 105
C. Luyện tập – Vận dụng ( 4’) Phiếu học tập
Đọc SGK mục II, III kết hợp kiến thức đã học về đột biến và thảo luận
nhóm để hoàn thành nội dung bảng sau . Bệnh di truyền Điểm phân biệt Bệnh NST phân tử Bệnh ưng thư Khái niệm Cơ chế/Đặc điểm Một số bệnh đã gặp D. Tìm tòi mở rộng
1. Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
2. Đọc trước bài 22SGK/92.
Nhận xét đánh giá sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 23 - Bài 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI
VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I- Mục tiêu :
Sau khi học xong bài này học sinh phải 1. Kiến thức :
- Trình bày các biện pháp bảo vệ vốn gen người
- Giải thích được cơ sở của di truyền y học tư vấn.
- Nêu một số vấn đề xã hội của Di truyền học. 2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá. 3. GDMT
- Nâng cao nhận thức về tài sản di truyền của loài người từ đó tích cực
đấu tranh vì hoà bình, chống thảm hoạ do chiến tranh hạt nhân ( kể cả thử vũ khí
hạt nhân) gây nên cũng như các hình thức chiến tranh khác làm tổn thương đến Trang 106
môi trường sống của con người nói riêng và của sinh vật nói chung ( chiến tranh
hoá học, chiến tranh sinh học).
4. Phát triển năng lực
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm
nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác
động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô… 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
* Bảng mô tả các mức độ câu hỏi/bài tập đánh giá năng lực của HS qua bài học
Mức độ nhận thức Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
- Giải thích được - Phân tích I. Bảo vệ - Nêu được các khi sử dụng quá được vai trò vốn gen - Đối tượng biện pháp nhằm hạn của loài
nào cần tư vấn nhiều thuốc bảo quan trọng người chế các tác nhân di truyền. vệ thực vật có của các biện gây đột biến. thể để lại những pháp sàng lọc - Nêu được khái hậu quả nặng nề trước sinh. niệm tư vấn di cho con người. truyền. - Phân tích bản
- Nêu được các biện chất của liệu - Phân tích một
pháp sàng lọc trước pháp gen. biện pháp bảo vệ sinh. môi trường hiệu - Nêu được các khái quả nhất ở địa niệm về liệu pháp phương em. gen. - Giải thích được, liệu pháp Trang 107 gen được coi là kĩ thuật của tương lai. - Nêu được một số - phân tích
Tính được chỉ số - Giải thích
II. Một số vấn đề phát sinh do IQ(bài tập cụ vấn đề xã được tác động đượ thể) c tại sao
hội của di công nghệ gen và xã hội của việc HIV/AIDS
truyền học công nghệ tế bào. giải mã bộ gen trở thành đại
- Nêu được các con người. dịch của đường lây truyền nhân loại. HIV. - Thực hiện các biện pháp phòng ngừa HIV/AIDS và tuyên truyền cách phòng tránh cho cộng đồng * Hệ thống câu hỏi
Câu
1: Biện pháp nào sau đây không được dùng nhằm hạn chế sinh con bị bệnh, tật di truyền? A. Tư vấn di truyền.
B. Sinh thiết tua nhau thai.
C. Chọc dò dịch nước ối.
D. Lập phả hệ của người bệnh.
Câu 2: Một bạn học sinh năm nay 16 tuổi bạn tham gia kiểm tra IQ và trả lời
câu hỏi của tuổi 18 vây IQ của bạn bằng bao nhiêu? A. 100. B. 110. C. 113. D. 120
Câu 3: Tại sao liệu pháp gen không sử dụng thể truyền là plasmit?
A. Vì trong tế bào người không có plasmit.
B. Vì trong tế bào không cho palsmit nhân đôi.
C. Vì trong tế bào người không có plasmit nên plasmit không sống được trong tế bào người.
D. Vì trong tế bào người có rất ít plasmit nên lượng sản phẩm tạo ra rất ít.
Ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. GV:
- Một số hình ảnh về HIV/AIDS và bệnh nhân AIDS để thực hiện lồng ghép tuyên truyền. - Máy chiếu, máy vi tính Trang 108 2. HS: - Xem lại bài 30 SH9.
- Tổ 1 và 2 độc lập tìm hiểu và viết báo cáo phần I và II SGK; tổ 3 phần
III. Chuỗi hoạt động học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi :
Di truyền y học là gì ? Nêu cơ chế gây hội chứng Đao.
Đáp án – biểu điểm.
* Khái niệm di truyền y học : (5đ)
Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây
bệnh dt và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người.
+ Cơ chế gây hội chứng Đao : ( 5đ)
NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST
21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao 2. Bài mới: A. Khởi động:
Đứng trước sự biến đổi không ngừng cảu điều kiện tự nhiên, đặc biệt là sự
biến đổi bất lợi của môi trường sống (biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường...) đã
đặt ra cho nhân loại hàng loạt các vấn đề cần giải quyết, trong đó có việc phải tự
bảo vệ lấy vốn gen của chính mình. Vậy chúng ta cần thực hiện việc đó như thế nào?
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung Hoạt động 1: Tổ
I/ Bảo vệ vốn gen của loài người. ( 20’) chức cho học sinh
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế
báo cáo và thảo luận Học sinh thảo các tác nhân gây đột biến
về bảo vệ vốn gen luận và báo cáo Trồng cây, bảo vệ rừng. Bảo vệ môi trường,
của loài người và về bảo vệ vốn hạn chế tác động xấu, tránh các đột biến phát
một số vấn đề xã hội gen của
loài sinh, giảm thiểu gánh nặng di truyền cho loài của Di truyền học
người và một số người.
1. Yêu cầu từng tổ cử vấn đề xã hội của 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước
đại diện lên báo cáo Di truyền học sinh
kết quả đã tìm hiểu - Mỗi tổ cử 1 đại - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các
trong thời gian không diện lần lượt báo tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật quá 3 phút. cáo
bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời 2. Tiến hành cho cả
khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có
lớp thảo luận vấn đề
thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật của nhóm vừa báo nguyền. cáo.
- Nhận xét, chất - Kỹ thuật: chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng
3. GV nhận xét đánh vấn những nội phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh.
giá kết quả của từng dung mà nhóm - Xét nghiệm trước sinh: Là xét nghiệm phân
nhóm và bổ sung bạn chưa trình tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh di
thêm một số thông bày rõ. truyền hay không. Trang 109
tin hoặc chỉnh sửa - Ghi bài
Phương pháp : + chọc dò dịch ối những thông tin chưa + sinh thiết tua nhau thai chính xác để học sinh
3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai tự tóm tắt ghi vở.
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành.
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Một số khó khăn gặp phải: vi rut có thể gây hư
hỏng các gen khác (không chèn gen lành vào vị
trí của gen vốn có trên NST)
II/ Một số vấn đề xã hội của di truyền học. (
Hoạt động 2: Giới Hoạt động 2: 17’)
thiệu một số hình ảnh Tìm hiểu rõ hơn 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen
về bệnh nhân AIDS về nguyên nhân, người
để thông qua đó hậu quả của căn - Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích
tuyên truyền giáo dục bệnh AIDS và cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều
HS sống lành mạnh một số vấn đề xã vấn đề tâm lý xã hội.
và ngăn chặn đại hội khác của di 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và
dịch AIDS, thảo luận truyền học . công nghệ tế bào
một số vấn đề xã hội
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật khác của di truyền gây bệnh. học.
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng
Gv giới thiệu bảng số
thực phẩm biến đổi gen.
liệu về số ca nhiễm - Quan sát bảng 3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
HIV và bệnh nhân số liệu và một số a) Hệ số thông minh (IQ)
AIDS qua các năm hình ảnh.
được xác định bằng các trắc nghiệm với các và một số hình ảnh
bài tập tích hợp có độ khó tăng dần bệnh nhân AIDS.
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền - Yêu cầu học sinh
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định
quan sát, rút ra nhận - Nhận xét. tới khả năng trí tuệ xét và nêu nguyên
4. Di truyền học với bệnh AIDS nhân, biện pháp ngăn
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử chặn và thảo luận
dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát
một số vấn đề xã hội triển của virut HIV. khác của di truyền học. - Kết luận
C. Luyện tập – Vận dụng: ( 2’)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:
1. Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là
A. góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
B. chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở
đời con của các gia đình đã có bệnh này.
C. cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
D. cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường.
2. Điều không đúng về liệu pháp gen là Trang 110
A. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến.
B. dựa trên nguyên tắc đưa bổ xung gen lành vào cơ thể người bệnh.
C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học. Đáp án 1A 2D D. Tìm tòi mở rộng
- Học và trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc trước bài 23sgk/97
Nhận xét đánh giá sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
............................................................
.......................................................................................................
TIẾT 24 – BÀI 23 : ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức
độ phân tử, tế bào, cơ thể cũng như quần thể. Nêu được các cách chọn tạo giống.
- Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại. 2. Kĩ năng:
Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm. 3.Thái độ:
Vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề thực tiễn và đời sống sản xuất. 5. Phương pháp: - Trực quan - Vấn đáp – tìm tòi - Thảo luận nhóm
- Thyết trình giảng giải
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ 1. Giáo viên:
- Phiếu học tập, máy chiếu. Trang 111
- Giáo án, SGK và các tài liệu tham khảo. 2. Học sinh:
Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà.
III. Chuỗi hoạt động học:
1. Kiểm tra bài cũ: (
lồng ghép trong bài) 2. Nội dung bài mới:
Hệ thống hoá kiến thức
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1
phiếu học tập, sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo, các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung.
Phiếu học tập số 1:
1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ
đồ dưới đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử
ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái, sinh lí ….. )  ADN
2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây:
gen, ADN - pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn, nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi
Phiếu học tập số 2: Bảng tóm tắt các quy luật di truyền Điều kiện Tên quy luật Ý
Nội dung Cơ sở tế bào học nghiệm đúng nghĩa Phân li Tác động bổ sung Tác động cộng gộp Tác động đa hiệu Di truyền độc lập Liên kết gen Hoán vị gen Di truyền giới tính Di truyền LK với giới tính
Phiếu học tập số 3: Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây: Biến dị
biến dị di truyền thường biến
đột biến biến dị tổ hợp Trang 112
đột biến NST đột biến gen
đột biến SL đột biến cấu trúc
đột biến đa bội đột biến lệch bội
đột biến đa bội chẵn đột biến đa bội lẻ
Phiếu học tập số 4: Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau:
Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối: Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ
- Có cấu trúc: p2AA: 2pqAa: q2aa
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp
Phiếu học tập số 5: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp Vi sinh vật Thực vật Động vật
Đáp án phiếu học tập số 1
Đó là các cụm từ : (1) Phiên mã (2) Dịch mã (3) Biểu hiện (4) Sao mã 2. Bản đồ nguyên tắc bố sung GEN GEN
Nguyên tắc bán bảo toàn
Đáp án phiếu học tập số 4 Chỉ tiêu so sánh Tự phối Ngẫu phối
- Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp +
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể +
- Tần số alen không đổi qua các thế hệ +
- Có cấu trúc p2AA: 2pqAa: q2aa +
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ +
- Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp + + Trang 113
Đáp án phiếu học tập số 5 Đối tượng Nguồn vật liệu Phương pháp Vi sinh vật Đột biến
Gây đột biến nhân tạo Thực vật
Đột biến, biến dị tổ hợp Gây đột biến, lai tạo Động vật
Biến dị tổ hợp (chủ yếu) Lai tạo
Các phiếu học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm tra. III. CỦNG CỐ BÀI HỌC IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài mới trước khi tới lớp
Nhận xét đánh giá sau giờ dạy :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.......................................................................................................
Tiết 25: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ngày soạn :........................................... Lớp dạy Tiết Ngày dạy Ghi chú 12A 12B Trang 114