Giáo án Toán 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) | Đề 2

Giáo án Toán 10 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được xây dựng rất cẩn thận, giúp giáo viên có thêm nhiều gợi ý tham khảo, tiết kiệm thời gian và có thêm tư liệu giảng dạy.

K HOẠCH BÀI DY
TÊN CH ĐỀ/BÀI HỌC: BÀI 13: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM
Lp: Địa điểm: phòng hc.
Thi gian thc hiện: …..tiết (s tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thc:
La chọn tính được s đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu s liệu không ghép
nhóm: số trung bình cng (hay s trung bình), trung v, t phân v, mt.
Giải thích được ý nghĩa vai trò của các số đặc trưng nói trên của mu s liu trong
thc tin.
Ch ra được nhng kết lun nh ý nghĩa ca s đặc trưng nói trên ca mu s liu trong
trưng hợp đơn giản.
2. Năng lực: Năng lực duy lập luận Toán học (1); Năng lực hình hóa Toán hc (2);
Năng lực gii quyết vn đề Toán học (3); Năng lực giao tiếp Toán học (4); Năng lc s dụng công
cụ, phương tiện để hc Toán (5).
(1): Học sinh so sánh, phân tích, lập luận để thiết lập công thức tính số trung bình
(2): Học sinh khảo sát thực tế và chuyển kết quả khảo sát được về bảng số liệu.
- Thiết lập được mô hình Toán học (lập được bảng số liệu).
- Xử lý bảng số liệu.
- Trả lời bài toán thực tế.
(3): HS tiếp nhận vấn đề, phân tích tìm phương hướng giải quyết cho các vấn đề (bảng số
liệu) mà GV đã đưa ra.
(4): Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm.
(5): Học sinh sử dụng máy tính, thước thẳng, thước dây.
3. Phm cht:
Chăm chỉ xem bài trưc nhà.
Trách nhim trong thc hin nhm v được giao và nêu các câu hỏi v vấn đề chưa hiu.
Trung thc trong vic ly s liu.
II. Thiết b dy học và học liu
- KHBD, SGK.
- Máy chiếu, tranh nh.
- Bài tập cng c cui ch đề; bài tập rèn thêm khi về nhà.
III. Tiến trình dạy hc
1. HĐ khởi đng
- Mc tiêu: Dn nhập vào bài học, to hứng thú cho học sinh.
- Ni dung:
- Sn phm: Câu trả li ca HS.
- T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v: GV nêu bảng s
liệu kèm câu hỏi, gi hc sinh tr li.
Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau
được áp dụng cho hai lớp A B có trình đ tiếng
Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, đim kho
sát Tiếng Anh (thang đim 10) ca hai lớp đưc
cho như hình bên.
Quan sát hai mẫu s liệu trên, thể đánh giá được phương pháp học tập nào hiệu qu hon
không?
+ Thc hin nhim v: Hs suy nghĩ và đưa ra câu tr li.
+ Hs báo cáo kết qu, GV nhận xét và đánh giá.
2. Hình thành kiến thức:
A. S trung bình:
A.1. Mục tiêu:
- Tính đưc s trung bình cho mẫu s liệu không ghép nhóm.
- Gii thích được ý nghĩa và vai trò của s trung bình của mu s liu trong thc tin.
- Ch ra đưc nhng kết lun nh ý nghĩa của s trung bình của mu s liệu trong trường hp
đơn giản.
A.2. T chc hoạt động
A.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện HĐ 1 HĐ 2 trong sách giáo khoa KNTT
rồi báo cáo lại kết quả.
HĐ 1: Tính trung bình cộng điểm khảo sát Tiếng Anh của mỗi lớp A và B.
HĐ 2: Dựa trên điểm trung bình, hãy cho biết phương pháp học tập nào hiệu quả hơn.
A.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét.
A.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo.
A.3. Sản phẩm học tập:
STT
Trung bình cộng của
lớp A
Trung bình cộng của
lớp B
Phương pháp học tập hiệu quả
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
A.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu công
thức tính số trung bình.
Đánh giá hot động này bằng BNG KIM vào thời điểm hoàn thành nội dung, ti lp hc.
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
XÁC NHẬN
Không
Thiết lập công thức
Đúng công thức
Áp dụng công thức
Áp dụng công thức tính đúng được kết
quả
Kết quả tính
Kết quả tính tương đối chính xác
Phẩm chất
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt
động nhóm
Phẩm chất
Hoàn thành đúng thời gian yêu cầu
A.5. Khám phá:
S trung bình (số trung bình cộng) ca mu s liu
12
, ,..., ,
n
x x x
kí hiệu là
X
, được tính bằng công
thc:
12
...
n
x x x
X
n
+ + +
=
.
Chú ý: Trong trường hp mu s liệu cho dưới dng bng tn s thì s trung bình được tính theo
công thc:
1 1 2 2
...
nn
m x m x m x
X
n
+ + +
=
trong đó m
k
là tn s của giá trị x
k
12
...
k
n m m m= + + +
A.6.Luyn tp:
Ví d 1. Thống kê số cuốn sách mi bn trong lớp đã đọc trong năm 2021, An thu đưc kết qu như
bảng trên. Hỏi trong năm 2021, trung bình mỗi bn trong lớp đọc bao nhiêu cuốn sách?
Gii:
S bn trong lớp là n = 3 + 3 + 15 + 10 + 7 = 40 (bn).
Tron năm 2021, trung bình mi bjan trog lớp đọc s cun sách là:
3.1 5.2 15.3 10.4 7.5
3,325
40
+ + + +
=
(cun)
**Ý nghĩa:
S trung bình là giá tr trung bình cng của các số trong mu s liệu, nó cho biết v trí trung tâm của
mu s liệu và có thể dung để đại din cho mu s liu.
Luyn tp 1: Bng sau cho biết thi gian chy c li 100m của các bạn trong lp (đơn vị giây):
Hãy tính thi gian chạy trung bình cự li 100 m ca các bn trong lp.
B. Số trung vị :
HĐ 2.1.Hình thành khái niệm số Trung vị:
B.1. Mục tiêu:
- Tìm đưc s trung v cho mu s liu không ghép nhóm.
- Gii thích được ý nghĩa và vai trò của s trung v ca mu s liu trong thc tin.
- Ch ra được nhng kết lun nh ý nghĩa của s trung v ca mu s liệu trong trưng hợp đơn
gin.
B.2. Nội dung:
a) GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm và đưa ra tình huống:
Tình huống: Một công ty vận chuyển A dự kiến thưởng cho nhân viên giao hàng B vào cuối năm
dựa vào số đơn hàng giao được trong năm. Số đơn hàng của nhân viên B giao được trong các tháng
được cho trong dãy sau:
1085 410 380 395 405 400 396 420 401 398 450 980
a) Tính số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng của nhân viên B.
b) Số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng có phản ánh đúng năng suất của nhân viên B, có
thể dựa vào đó để trả thưởng không (biết rằng số đơn hàng trung bình được giao hàng tháng của 1
nhân viên trong công ty là 450)?
B.3. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh.
a) Số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng của nhân viên B:
1085 410 380 395 405 400 396 420 401 398 450 980
510
12
x
+ + + + + + + + + + +
==
(đơn hàng)
b) Số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng không phản ánh đúng năng suất của nhân viên B
vì phần lớn các tháng trong năm nhân viên B đều có số đơn hàng dưới mức trung bình của 1 nhân
viên giao hàng.
B.4. Tổ chức thực hiện: PP dạy học theo nhóm, PP đàm thoại- gợi mở.
Chuyn giao
GV yêu cầu HS phân tích các d liu của đề bài. Tính số đơn hàng
trung bình của nhân viên B giao đưc mỗi tháng? Số đơn hàng
trung bình giao được trong 1 tháng phản ánh đúng năng suất của
nhân viên B?
Thc hin
- HS tho luận theo nhóm thực hin nhim v GV giao.
- GV theo dõi, h trợ, hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo lun
- GV gọi ngẫu nhiên thành viên trong nhóm báo cáo kết quả.
- Thành viên được gọi ngẫu nhiên báo cáo kết quả số đơn hàng
trung bình giao được trong 1 tháng, “Số đơn hàng trung bình giao
được trong 1 tháng có phản ánh đúng năng suất của nhân viên B?”
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm có câu tr li tt nht.
- Trong trường hợp mẫu số liệu giá trị bất thường ( rất lớn hoặc rất
bé so với đa số các giá trị khác) người ta không sử dụng số trung bình
để đo xu thế trung tâm mà dùng Trung vị.
- GV giới thiệu kiến thức số trung vị của một mẫu số liệu ý
nghĩa của nó.
Đánh giá hoạt động này bằng BNG KIM vào thời điểm hoàn thành nội dung, ti lp hc.
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
XÁC NHẬN
Không
Tính số trung bình
Tính chính xác số trung bình
Nhận xét thu nhập trung
bình
Nhận xét số trung bình không phù hợp để
đo xu thế trung tâm trong mẫu này.
Phẩm chất
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt
động nhóm
Phẩm chất
Nộp đúng thời hạn giáo viên yêu cầu
* Khám phá:
Số trung vị của một mẫu số liệu:
Để tìm số trung vị của một mẫu số liệu. Ta thực hiện các bước sau:
+ Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếusố chẵn thì
trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
+ Trung vị là giá trị chia đôi mẫu số liệu, nghĩa là trong mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không
giảm thì giá trị trung vị ở vị trí chính giữa. Trung vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường trong
khi số trung bình bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường
Trung v kí hiu là
e
M
.
B.5.Luyện tập:
Ví dụ 1: Hãy tìm số trung vị cho mẫu số liệu số đơn hàng của nhân viên B giao được trong các tháng
được cho trong HĐ3.
Giải: Để tìm trung vị của mẫu số liệu trên ta làm như sau:
+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm.
380 395 396 398 400 401 405 410 420 450 980 1085
Hai giá tr chính giữa
+ Dãy trên có hai giá tr chính giữa là 401 và 405 . Vy trung v ca mu s liệu cũng bằng 403.
d 2: Chiều dài ( đơn vị feet ) ca 7 con cá voi trưởng thành được cho như sau:
48 53 51 31 53 112 52
Tìm s trung bình và trung vị ca mu s liệu trên. Trong hai số đó, số nào phù hợp hơn để đi din
cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này?
C. Tứ phân vị:
C.1. Mục tiêu:
- Tìm đưc t phân vị cho mu s liệu không ghép nhóm.
- Gii thích được ý nghĩa và vai trò của t phân v ca mu s liu trong thc tin.
- Ch ra đưc nhng kết lun nh ý nghĩa của t phân vị ca mu s liệu trong trường hợp đơn
gin.
C.2. T chc hoạt động
C.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện trong sách giáo khoa KNTT rồi báo cáo
lại kết quả.
HĐ 4:
Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc thi như sau:
58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77.
Ban tổ chức muốn trao các giải Nhất, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải trao cho 25% số thí
sinh (3 thí sinh).
Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh.
C.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét (5 phút).
C.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo.
C.3. Sản phẩm học tập:
STT
Giải Tư
Giải Ba
Giải Nhì
Giải Nhất
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
C.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu tứ phân
vị.
Đánh giá hoạt động này bằng RUBRIC vào thời điểm hoàn thành nội dung, ti lp hc.
NỘI
DUNG
TIÊU CHÍ
XÁC NHẬN
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Kết quả
tính
Kết quả tính tương
đối chính xác
Xác định
không đúng
ngưỡng
điểm nào.
Xác định
đúng 1
ngưỡng
điểm.
Xác định
đúng 2
ngưỡng
điểm.
Xác định
đúng 3
ngưỡng
điểm.
Phẩm
chất
Các thành viên hỗ
trợ lẫn nhau trong
hoạt động nhóm
Không hỗ
trợ lẫn
nhau.
Có hỗ trợ.
Hỗ trợ tốt.
Hỗ trợ tích
cực và sôi
nổi.
Phẩm
chất
Hoàn thành đúng
thời gian yêu cầu
Không hoàn
thành
hoàn thành
trễ.
Hoàn thành
đúng thời
gian.
Hoàn thành
sớm hơn
thời gian dự
định.
C.5. Khám phá kiến thc mi:
Để tìm các t phân vị ca mu s liệu có n giá trị, ta làm như sau:
Sp xếp mu s liu theo th t không giảm.
Tìm trung vị. Giá trị y là Q
2
.
Tìm trung v cu na s liệu bên trái Q
2
( không bao gồm
Q
2
nếu n lẻ). Giá trị này là Q
1
.
Tìm trung v ca na s liệu bên phải Q
2
(không bao gồm
Q
3
nếu n lẻ). Giá trị này là Q
3
.
Q
1
, Q
2
, Q
3
được gọi là các tứ phân v ca mu s liu.
**Chú ý: Q
1
được gọi là tứ phân vị th nht hay t phân vị i, Q
3
được gi là t phân v th ba
hay t phân vị trên.
C.6.Luyn tập cho HĐ thông qua Ví dụ (Slide trình chiếu)
Ví d 3. Hàm lượng Natri (đơn v miligam, 1 mg = 0,001 g) trong 100g mt s loại ngũ cố đưc
cho như sau:
0
340
70
140
200
180
210
150
100
130
140
180
190
160
290
50
220
180
200
210
Hãy tìm các t phân vị? các t phân vị này cho ta thông tin gì?
Gii:
Sp xếp các giá trị này theo thứ t không giảm:
0 50 70 100 130 140 140 150 160 180 180 180 190 200 210 210 220 290 340.
Hai giá tr chính giữa
Vì n = 20 là s chẵn nên Q
2
là trung bình cng ca hai giá tr chính gia:
2
(180 180):2 180Q = + =
Ta tìm Q
1
là trung vị ca na s liệu bên trái Q
2
0 50 70 100 140 140 150 160 180
và tìm được
1
(130 140):2 135Q = + =
Ta tìm Q
3
là trung vị ca na s liệu bên phải Q
2
:
180 180 190 200 210 210 220 290 340
và tìm được
3
(200 210):2 205Q = + =
Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố ca mu s liu. Khoảng cách từ Q
1
đến Q
2
là 45 trong khi
khoảng cách từ Q
2
đến Q
3
là 25. Điều này cho thấy mu s liu tp trung vi mt đ cao n phải
ca Q
2
và mật đ thp bên trái của Q
2
.
***Ý nghĩa:
Các điểm Q
1
, Q
2
, Q
3
chia mu s liệu đã sắp xếp
theo th t t nh đến lớn thành bốn phn, mi
phần đều cha 25% giá tr.
Ví d 4. Da vào phương pháp tìm t phân v, kim tra li kết qu hot đng 4.
Luyn tp 3: Bng sau đây cho biết s ln hc tiếng Anh trên internet trong mt tun ca mt hc
sinh lp 10:
Số lần
0
1
2
3
4
5
Số học sinh
2
4
6
12
8
3
Hãy tìm các t phân vị cho mu s liệu này.
D. Mt:
D.1. Mục tiêu:
- Tìm đưc mt ca mu s liệu không ghép nhóm.
- Gii thích được ý nghĩa và vai trò của mt ca mu s liu trong thc tin.
- Ch ra đưc nhng kết lun nh ý nghĩa của mt ca mu s liệu trong trường hợp đơn giản.
D.2. T chc hoạt động
D.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện HĐ 5 trong sách giáo khoa KNTT rồi báo
cáo lại kết quả.
HĐ 5: Một của hàng giày thể thao đã thống kê cỡ giày của một số khách hàng nam được chọn ngẫu
nhiên cho kết quả như sau:
38 39 39 38 40 41 39 39 38 39 39 39 40 39 39
a) Tính cỡ giày trung bình. Số trung bình này có ý nghĩa gì đối với cửa hàng không?
b) Cửa hàng này nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất?
D.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét.
D.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo.
D.3. Sản phẩm học tập:
STT
Tính cỡ giày trung bình
Ý nghĩa của số trung
bình
Cửa hàng nên nhập cgiày nào
với số lượng nhiều nhất?
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
D.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu MỐT.
Đánh giá hot động này bằng BNG KIM vào thời điểm hoàn thành nội dung, ti lp hc.
NỘI DUNG
TIÊU CHÍ
XÁC NHẬN
Không
Áp dụng công thức
Áp dụng công thức tính đúng được kết
quả
Kết quả tính
Kết quả tính tương đối chính xác
Nêu ý nghĩa
Nêu ý nghĩa một cách tương đối.
Lựa chọn cỡ giày cần nhập
Lựa chọn tương đối chính xác.
Phẩm chất
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong
hoạt động nhóm
Phẩm chất
Hoàn thành đúng thời gian yêu cầu
D.5.Khám phá:
Mt ca mu s liu là giá trị xut hin vi tn s ln nht.
**Ý nghĩa: Có thể dùng mốt đ đo xu thế trung tâm ca mu s liu khi mu s liệu có nhiều giá
tr trùng nhau.
D.6.Luyn tp:
Ví d 4. Thi gian truy cập internet (đơn vị gi) trong một ngày của mt s hc sinh lớp 10 được
cho như sau:
0 0 1 1 1 3 4 4 5 6.
Tìm mt cho mu s liệu này.
Gii:
Vì s hc sinh truy cp internet 1 gi mỗi ngày là lớn nht ( có 3 học sinh) nên mốt là 1.
***Nhận xét:
Mt có th không là duy nhất. Chng hn, vi mu s liu
8 7 10 9 7 5 7 8 8
Các số 7; 8 đều xut hin vi s ln ln nht (3 lần) nên mẫu s liệu này có hai mốt là 7 và 8.
Khi các giá tr trong mu s liu xut hin vi tn s như nhau thì mẫu s liệu không có mốt.
Mt còn được định nghĩa cho mẫu d liệu định tính (dữ liệu không phải là s). Ví dụ báo Tuổi tr
đã thc hiện thăm dò ý kiến ca bạn đọc với câu hỏi “ Theo bạn, VFF nên chọn hun luyn ngoi
hay ni dn dt đi tuyển bóng đá nam Việt Nam?”
Ti thi đim 21 gi ngày 27-04-2021 kết qu bình chọn như sau:
Lựa chọn
Huấn luyện viên nội
Huấn luyện viên ngoại
Ý kiến khác
Số lượt bình chọn
1897
3781
747
Trong mu d liệu này, lựa chọn “huấn luyện viên ngoại” có nhiều người bình chn nhất, được gi
là mt.
3. Luyện tập:
5.7 Tìm số trung bình, trung vị, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu sau đây:
a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu:
9 8 15 8 20
b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng):
350 300 650 300 450 500 300 250.
c) Số kênh được chiếu của một số hang truyền hình cáp:
36 38 33 34 32 30 34 35
5.8. Hãy chọn số dặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và tính giá trị
của số đặc trưng đó.
a) Số mặt trăng đã biết của các hành tinh:
Hành
tinh
Thủy
tinh
Kim
tinh
Trái
Đất
Hỏa
tinh
Mộc
tinh
Thổ
tinh
Thiên
Vương
tinh
Hải
Vương
tinh
Số mặt
trăng
0
0
1
2
63
34
27
13
b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá:
32 24 20 14 23
c) Chỉ số IQ của một nhóm học sinh: 60 72 63 83 68 74 90 86 74 80.
d) Các sai số trong một phép đo: 10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.
5.9. Số lượng học sinh giỏi Quốc gia năm học 2018 2019 của 10 trường THPT được cho như sau:
0 0 4 0 0 0 10 0 6 0.
a) Tìm số trung bình, mốt, các tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Giải thích tại sao tứ phân vị thứ nhất và trung vị trùng nhau.
5.10. Bảng sau đây cho biết số chỗ ngồi của một số sân vận động được sử dụng trong Giải Bóng đá
Vô địch Quốc gia Việt Nam năm 2018 (số liệu gần đúng).
Sân vận động
Cẩm Phả
Thiên Trường
Hàng Đẫy
Thanh Hóa
Mỹ Đình
Số chỗ ngồi
20 120
21 315
23 405
20 120
37 546
(Theo vov.vn)
Các giá trị trung bình, trung vị, mốt bị ảnh hưởng thế nào nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận
động Quốc gia Mỹ Đình?
4. Vận dụng:
Bài tập 1 : Hãy tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu về điểm khảo sát của lớp
A và lớp B ở đầu bài học để phân tích và so sánh hiệu quả học tập của hai phương pháp này.
Bài tập 2: Khảo sát chiều cao của các bạn trong lớp. Lập bảng số liệu và tính các số đặc trưng đo xu
thế trung tâm cho mẫu số liệu mà các em đã khảo sát được.
RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Duyệt của BGH
Duyệt của tổ chuyên môn
...........................................................................
............................................................................
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG. ĐO ĐỘ PHÂN TÁN
Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm: khoảng
biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
Giải thích được ý nghĩa vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực
tiễn.
Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong
trường hợp đơn giản.
Nhận biết được mối liên hệ giữa thống với những kiến thức của môn học trong chương
trình lớp 10 và thực tiễn.
2. Về năng lực:
Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học thể hiện qua việc luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong quá trình học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác thể hiện qua việc phân tích được các công việc cần thực hiện để
hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.
Năng lực đặc thù
Năng lực tư duy và lập luận Toán học thể hiện qua việc vận dụng được ý nghĩa của khái niệm
để lý giải những nhận định trong các hoạt động luyện tập, thảo luận.
Năng lực giao tiếp Toán học thể hiện qua việc sử dụng một cách hợp lý ngôn ngữ Toán học
kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt cách suy nghĩ, lập luận khi trả lời các hoạt động.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học Toán thể hiện qua việc sử dụng máy tính cầm tay
để thực hiện các phép tính trong mẫu số liệu.
3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ, thể hiện qua việc tích cực tham gia và vận động các thành viên trong nhóm tham
gia làm việc nhóm.
Trách nhiệm, thể hiện qua việc tích cực, tự giác và nghiêm túc trong quá trình học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Bảng, phấn, sách giáo khoa.
Phiếu học tập.
Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Tạo nhu cầu cho thấy sự cần thiết của các số đặc trưng khi phân tích số liệu.
b) Nội dung:
Dưới đây là điểm trung bình môn học kì 1 của hai bạn An và Bình:
Toán
Vật lí
Hóa học
Ngữ văn
Lịch sử
Địa lí
Tin học
Tiếng Anh
An
9,2
8,7
9,5
6,8
8,0
8,0
7,3
6,5
Bình
8,2
8,1
8,0
7,8
8,3
7,9
7,6
8,1
a) Em hãy tính điểm trung bình học kì của An và Bình?
b) Theo em thì bạn nào “học đều” hơn? Tại sao?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyn giao
- Giáo viên giao nhim v cho hc sinh.
Thc hin
- Học sinh trả lời câu hỏi a)
Báo cáo thảo lun
- Học sinh đưa ra nhận định và giải thích câu hỏi b).
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Giáo viên chỉ ra sự cần thiết của các số đặc trưng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
a) Mục tiêu:
Biết định nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
Hiểu ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
Phát triển khả năng tư duy lập luận thông qua việc trả lời các câu hỏi “Vì sao?”
b) Nội dung: Học sinh so sánh được sự chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hai
dãy số liệu.
Tình huống 1. Làm việc cá nhân
Câu hỏi 1: Một cổ động viên của câu lạc bộ Everton, Anh đã thống điểm số hai câu lạc
bộ Leicester City và Everton đạt được trong năm mùa giải của giải Ngoại hạng Anh gần đây, từ mùa
giải 2014 – 2015 đến mùa giải 2018 2019 như sau:
Leicester City: 41 81 44 47 52.
Everton: 47 47 61 49 54.
Cổ động viên đó cho rằng, Everton thi đấu ổn định hơn Leicester City. Em đồng ý với nhận định
này không? Vì sao?
Tình huống 2: Làm việc nhóm (4 nhóm)
Câu hỏi 2. Trong một tuần, nhiệt độ cao nhất trong ngày (đơn vị
0
C) tại hai thành phố Nội
và Điện Biên như sau:
Hà Nội: 23 25 28 28 32 33 35.
Điện Biên: 16 24 26 26 26 27 28.
a) Tính các khoảng biến thiên của mỗi mẫu số liệu và so sánh.
b) Em nhận xét về sảnh hưởng của giá trị 16 đế khoảng biến thiên của mẫu
số liệu về nhiệt độ cao nhất trong ngày tại Điện Biên?
c) Tính các tứ phân vị và hiệu
31
QQ
cho mẫu số liệu. thể dùng hiệu này để đo đphân tán
của mẫu số liệu không?
Khoảng biến thiên, hiệu R, hiệu số giữa giá trị lớn nhất giá trị nhỏ nhất trong mẫu số
liệu.
Ý nghĩa. Khoảng biến thiên dùng để đo độ phân tán của mẫu số liệu. Khoảng biến thiên càng lớn thì
mẫu số liệu càng phân tán.
Khoảng tứ phân vị, hiệu
Q
, hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba tứ phân vị thứ nhất, tức
31Q
QQ =
.
Ý nghĩa. Khoảng tứ phân vị cũng là một số đo độ phân tán của mẫu số liệu. Khoảng tứ phân vị càng
lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.
Chú ý. Một số tài gọi khoảng biến thiên là biên độ và khoảng tứ phân vị là độ trải giữa.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyn giao
- Giáo viên giao nhim v cho hc sinh.
Tình hung 1: hot động cá nhân.
Tình hung 2: hot động nhóm.
Thc hin
- Học sinh nêu nhận định của nhân, lẽ để giải thích nhận định
của mình
Báo cáo thảo lun
- GV gi một HS đứng ti ch báo cáo kết qu đưa ra nhận định
ca mình.
- HS khác theo dõi, nhn xét và phản bin.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi
nhận và tuyên dương học sinh nếu hc sinh tr lời và làm bài đúng.
- Giáo viên rút ra định nghĩa, hoàn thiện lại ý nghĩa của khái niệm
khoảng biến thiên.
- Giáo viên kết luận, về bản chất, khoảng tứ phân vị khoảng biến
thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Nhận xét. Sử dụng bảng biến thiên ưu điểm đơn giản, dễ tính toán song khoảng biến
thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất bỏ qua thông tin từ tất cả các giá
trị khác. Do đó, khoảng biến thiên rất dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường.
2.2. Phương sai và độ lệch chuẩn
a) Mục tiêu:
Biết được công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn.
Hiểu được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn.
b) Nội dung:
Phương sai là giá trị
( ) ( ) ( )
2 2 2
12
2
...
n
x x x x x x
s
n
+ + +
=
Căn bận hai của phương sai,
2
ss=
, được gọi là độ lệch chuẩn.
Chú ý. Người ta còn sử dụng đại lượng để đo độ phân tán của mẫu số liệu:
( ) ( ) ( )
2 2 2
2
12
...
1
n
x x x x x x
s
n
+ + +
=
Ý nghĩa. Nếu số liệu càng phân tán thì phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyn giao
- Giáo viên giao nhim v cho hc sinh (Hoạt động nhóm, lớp hc
được chia thành 4 nhóm)
Thc hin
- Học sinh quan sát, thảo luận và đưa ra nhận định.
Báo cáo thảo lun
- Học sinh xác định được yếu tố cần tính phương sai độ lệch
chuẩn.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Giáo viên rút ra ng thức tính phương sai, hoàn thiện lại ý nghĩa
của khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn.
Xét mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Dũng là:
8 6 7 5 9
Số trung bình cộng của mẫu số liệu là
7x =
.
Quan sát Hình 2 so sánh độ dài đoạn thẳng
ii
MH
với độ lệch của số liệu thống
i
x
đối với số
trung bình cộng
7x =
Hình 2
2.3. Phát hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp
a) Mục tiêu:
Phát hiện các giá trị bất thường quá lớn hoặc quá nhỏ trong bảng số liệu thống kê.
Lập được biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất thường hoặc không chính xác.
b) Nội dung:
Trong mẫu số liệu thống kê, khi gặp những giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ so với đa số các
giá trị khác. Những giá trị này được gọi giá trị bất thường. Chúng xuất hiện trong mẫu số liệu
thể do nhầm lẫn hay sai sót nào đó. Ta thể dùng biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất
thường này.
c) Sản phẩm: Bài làm của 4 nhóm
Ví dụ: Hàm lượng Natri (đơn vị mg) trong 100g mt s loại ngũ cốc đưc cho như sau:
0 340 70 140 200 180 210 150 100 130
140 180 190 160 290 50 220 180 200 210.
Tìm giá tr bt thưng trong mu s liệu trên bằng cách sử dng biểu đồ hp.
Đáp án: giá trị bất thường là 0mg (<30mg) và 340mg (>310mg)
Chuyn giao
Yêu cầu học sinh: Tìm khoảng tứ phân vị
Thc hin
- Giáo viên thiết lập biểu đồ hộp.
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả của 4 nhóm. Từ đó, phát
hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp.
- Học sinh tìm giá trị bất thường trong mẫu số liệu trên.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Giáo viên nêu .
3. Hoạt động 3: Luyện tập
3.1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
a) Mục tiêu:
Tính được khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
Vận dụng được ý nghĩa của khoảng biến thiên để trả lời câu hỏi được giao.
b) Nội dung: Ví dụ trong sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Giao luyn tp 1, 2 cho hc sinh, chia lớp thành 4 nhóm
Luyn tp 1. Mu s liu sau cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn trong t
163 159 172 167 165 168 170 161.
Tìm khong biến thiên của mu s liệu này.
Luyn tp 2. Mu s liệu sau đây cho biết s bài hát ở mi album trong b sưu tập ca An
12 7 10 9 12 9 10 11 10 14.
Tìm khong t phân v cho mu s liệu này.
Chuyn giao
- Giáo viên giao nhim v cho hc sinh.
Thc hin
- Học sinh vận dụng công thức để trả lời câu hỏi.
Báo cáo thảo lun
- GV gi một HS đng ti ch báo cáo kết qu.
- Hc sinh nhận xét.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh,
ghi nhận tuyên dương học sinh nếu hc sinh tr lời làm bài
đúng.
Đánh giá bng bng kim
Tiêu chí
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Không
Không
Không
Không
Thời gian hoàn thành
Đúng luyện tập 1
Đúng luyện tập 2
Các thành viên hỗ trợ
lẫn nhau trong hoạt
động nhóm.
3.2. Phương sai và độ lệch chuẩn
a) Mục tiêu:
Tính được phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho.
Vận dụng được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn để trả lời câu hỏi
c) Nội dung: Luyện tập 3 trong sách giáo khoa.
Luyện tập 3. Dùng đồng hồ đo thời gian độ chia nhỏ nhất đến 0,001 giây để đo 7 lần thời
gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (V
A
= 0) đến điểm B. Kết quả đo như sau:
0,398 0,399 0,408 0,410 0,406 0,405 0,402
Hãy tính phương sai độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu này. Qua c đại lượng này, em
nhận xét gì về độ chính xác của phép đo trên?
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyn giao
- Giao luyện tập cho học sinh
Thc hin
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
Báo cáo thảo lun
- Học sinh đưa ra nhận xét và các nhóm phản biện.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.
- Giáo viên chốt kiến thức tổng thể.
Đánh giá hoạt động của học sinh bằng bảng kiểm.
Tiêu chí
Không
Các thành viên hợp tác
Hoàn thành bài đúng thời gian
Kết quả đúng
3.3. Phát hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp
a) Mục tiêu:
Tìm các giá trị bất thường quá lớn hoặc quá nhỏ trong bảng số liệu thống kê.
Lập được biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất thường hoặc không chính xác.
b) Nội dung: Luyện tập 4, sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Luyện tập 4. Một số liệu có tứ phân vị thứ nhất là 56 và tứ phân vị thứ 3 là 84. Hãy kiểm tra xem
trong 2 giá trị 10 và 100 giá trị nào được xem là giá trị bất thường.
Chuyn giao
- Giao luyện tập cho học sinh
Thc hin
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
Báo cáo thảo lun
- Học sinh đưa ra nhận xét và các nhóm phản biện.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.
- Giáo viên chốt kiến thức tổng thể.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong
trường hợp đơn giản.
b) Nội dung:
Phiếu hc tp
Câu hỏi 1.Trong 5 ln nhy xa, hai bạn Hùng và Trung có kết qu (đơn vị: mét) lần lượt là
Hùng
2,4
2,6
2,4
2,5
2,6
Trung
2,4
2,5
2,5
2,5
2,6
a) Kết qu trung bình của hai bạn có bằng nhau không?
b) Tính phương sai của mu s liu thống kê kết qu 5 ln nhy xa ca mi bn. T đó cho biết bạn nào
có kết qu nhy xa ổn định hơn.
Câu hỏi 2. Để biết cây đậu phát triển như thế nào sau khi gieo hạt, bạn Châu gieo 5 hạt đậu vào 5
chậu riêng biệt và cung cấp cho chúng lượng nước, ánh sáng như nhau. Sau 2 tun, 5 ht đậu đã nảy
mm và phát triển thành 5 cây con. Bạn Châu đo chiều cao t r đến ngn ca mỗi cây (đơn vị mm)
và ghi kết qu là mu s liu sau:
112 102 106 94 101
a) Tính phương sai và độ lch chun ca mu s liệu trên.
b) Theo em, các cây có phát triển đồng đều hay không?
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyn giao
- Giao phiếu học tập cho học sinh.
Thc hin
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
Báo cáo thảo lun
- Học sinh đưa ra nhận xét và các nhóm phản biện.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.
- Giáo viên chốt kiến thức tổng thể.
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ, ĐỒ TH VÀ ỨNG DNG
BÀI 15: HÀM S
Môn hc/Hot động giáo dục: Toán – Đại s: 10
Thi gian thc hin: 4 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thc:
- Nhn biết những mô hình dẫn đến khái niệm hàm số.
- tả các khái niệm bản v hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, hàm số đồng biến, hàm số
nghch biến, đồ th của hàm số.
- Mô tả dạng đồ th của hàm số đồng biến, nghch biến.
- Vn dng kiến thc của hàm số vào giải quyết một bài toán thực tin.
2. Năng lực
- Năng lc duy lập lun toán học: so sánh, phân ch bảng s liu, biểu đồ để đưa ra khái nim
hàm số. Quan sát đồ th để nhìn ra khoảng đồng biến, nghch biến của hàm số.
- Năng lực hình hóa toán hc: chuyển bài toán tính giá cước taxi, bài toán về s ph thuc ca
quãng đường vào thời gian,… về bài toán thiết lập hàm số.
- Năng lc gii quyết vấn đề toán học: hc sinh tho luận nhóm và báo cáo kết qu của mình, nhận xét
đánh giá chéo giữa các nhóm.
- Năng lực s dụng công cụ phương tiện dy hc: s dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị ca
hàm số ti một điểm, kim tra tính đng nghch biến. S dng phn mềm toán học v bng biến thiên,
đồ th của hàm số.
3. Phm chất: thông qua bài học tạo điều kiện để hc sinh
- Chăm chỉ tìm hiểu tài liệu, kiến thc v hàm số, ng dng của hàm số trong thc tế, qua đó nhận
thức được tm quan trng của toán học với đời sng.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động tích cc tho lun v cách cho một hàm số, tính
cht của hàm số hay ng dng của hàm số.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
- Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa.
- Phn mềm geogebra: đồ th hàm bậc nht, bc hai.
- Bng phụ, máy chiếu, tranh nh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC :
1. HOẠT ĐỘNG 1: M đầu
a) Mục tiêu: Nhn biết những mô hình dẫn đến khái niệm hàm số.
b) Ni dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích số liu trong bng s liệu đã cho.
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin: Chia lớp thành bốn nhóm (mỗi nhóm có một nhóm trưởng)
*) Chuyn giao nhim v : GV cho bng s liệu kèm câu hỏi, gi hc sinh tr li.
HĐ1: Câu hỏi:
a) Hãy cho biết nồng độ bi PM 2.5 ti mi thời điểm 8 gi, 12 gi, 16 gi.
b) Trong bng 6.1, mi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị ca nồng độ bi PM 2.5?
*) Thc hin: HS hoạt động nhóm.
*) Báo cáo, thảo lun:
- GV gi học sinh trình bày câu trả li của mình.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả li.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận và tổng hp kết qu.
- Dn dắt vào bài mới: tiếp tục đến 2 hoạt động tiếp theo để hình thành khái niệm hàm số.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Khái niệm hàm số
a) Mục tiêu: Hình thành được khái niệm hàm số từ những hoạt động đã thực hiện.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích số liu trong bng s liệu đã cho.
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
*) Chuyn giao nhim v : GV tiếp tc cho HS thc hin hoạt động 2, hoạt động 3.
HĐ2: Câu hỏi:
a) Theo dõi mực nước bin Trường Sa được th hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?
b) Trong khong thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nht, thp nht?
HĐ3: Câu hỏi:
a) Dựa vào bảng 6.2 v giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tin phi tr ng vi mỗi lượng điện tiêu
th bng 6.3:
b) Gi
x
là lượng điện tiêu thụ (đơn vị
kWh
) và
y
là số tin phi tr tương ứng (đơn vị nghìn đng).
Hãy viết công thức mô tả s ph thuc ca
y
vào
x
khi
0 50x
.
*) Thc hin: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hin một yêu cầu trong các hoạt động.
*) Báo cáo, thảo lun:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả li của mình ( GV quan sát nên gọi nhóm câu trả li sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản bin li).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả li.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận và tổng hp kết qu.
Đánh giá các hoạt động này bằng BNG KIM vào thời điểm hoàn thành nội dung, ti lp hc.
CÁC TIÊU CHÍ
XÁC NHẬN
1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không?
Không
2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không?
3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không?
4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không?
5. Các thành viên trong nhóm có thống nhất câu trả lời chung không?
- GV cht kiến thức đưa ra khái niệm hàm số một cách đầy đủ cho HS.
Khái niệm hàm số: Nếu vi mỗi giá tr ca
x
thuc tp hp s
D
một chỉ một giá trị tương ng ca
y
thuc tp s thc thì ta có một hàm số.
Ta gi
x
biến s
y
hàm số ca
x
.
Tp hp
D
gọi là tập xác định của hàm số.
Tp tt c các giá trị ca
y
nhận được, gọi là tập giá trị của hàm số.
GV lưu ý HS : Khi
y
là hàm số ca
x
, ta có thể viết
( ) ( )
,y f x y g x==
,…
VD1: Trong HĐ1, nếu gọi
x
là thời điểm,
y
là nồng độ bụi PM 2.5 thì
x
biến s
y
hàm số
ca
x
. Đó là hàm số được cho bng bng.
- Luyện tập cho hoạt động thông qua Slide trình chiếu.
- GV yêu cầu HS chỉ ra đâu là tập xác định và đâu là tập giá trị của hàm số đã cho.
Chú ý: Khi cho hàm số bằng công thức
( )
y f x=
mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta quy ước tập
xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực
x
sao cho biểu thức
( )
fx
có nghĩa.
2.2. Tập xác định của hàm số
a) Mục tiêu: Hiểu được cách tìm tập xác định của một số hàm số cơ bản.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích ví dụ mà giáo viên giao cho.
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
*) Chuyn giao nhim v : GV cho HS làm ví dụ
HĐ4: Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a)
2yx=−
b)
2
3
y
x
=
+
c)
( )
4
x
y
xx
=
d)
1
3
y
x
=
*) Thc hin: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
*) Báo cáo, thảo lun:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả li của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả li sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản bin li).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả li.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận và tổng hp kết qu.
2.3. Đồ thị của hàm số
a) Mục tiêu: Hình thành được mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của hàm số để vẽ được đồ thị
hàm số.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và lựa chọn đáp án đúng trong câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS sử dụng phần mềm geogebra để vẽ đồ thị hàm số
2
1
2
yx=
.
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
*) Chuyn giao nhim v :
HĐ5: Quan sát hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ th hàm số
2
1
2
yx=
:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
0;0 , 2;2 , 2;2 , 1;2 , 1;2−−
.
*) Thc hin: HS hoạt động cá nhân.
*) Báo cáo, thảo lun:
- GV gi học sinh trình bày câu trả li của mình.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả li.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận và tổng hp kết qu.
- GV cht li kiến thc
Đồ th hàm số
( )
y f x=
xác định trên tập
D
tập hp tt c các điểm
( )
( )
,M x f x
trên mặt phng tọa độ
vi mi
x
thuc
D
.
VD2: Viết công thức của hàm số cho ở HĐ3. Tìm tập xác định, tập giá trị và vẽ đồ thị của hàm số này
- Luyện tập cho hoạt động thông qua Slide trình chiếu.
- GV chốt lại cho HS đâu tập xác định và đâu là tập giá trị của hàm số đã cho và cách vẽ đồ thị hàm số
dạng
y ax=
trên miền
D
.
2.4. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
a) Mục tiêu: Thấy được mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của hàm số để hình thành được khái
niệm đồng biến, nghịch biến của hàm số.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và tính giá trị ca
y
theo giá trị ca
x
.
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
*) Chuyn giao nhim v :
HĐ6: Cho hàm số
1yx= +
yx=
. Tính giá trị ca
y
theo giá trị ca
x
trong bng sau:
x
2
1
0
1
2
1yx= +
?
?
?
?
?
yx=
?
?
?
?
?
Khi
x
tăng, giá trị ca
y
tương ứng ca mỗi hàm số
1yx= +
yx=
tăng hay giảm?
HĐ7: Quan sát đồ th của hàm số
( )
2
y f x x= =
trên (H.6.5). Hi
a) Giá trị ca
( )
fx
tăng hay giảm khi
x
tăng trên khoảng
( )
;0−
?
b) Giá trị ca
( )
fx
tăng hay giảm khi
x
tăng trên khoảng
( )
0;+
?
*) Thc hin: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hin một yêu cầu trong các hoạt động.
*) Báo cáo, thảo lun:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả li của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả li sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản bin li).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả li.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận và tổng hp kết qu.
Đánh giá các hoạt động này bằng BNG KIM vào thời điểm hoàn thành nội dung, ti lp hc.
CÁC TIÊU CHÍ
XÁC NHẬN
1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không?
Không
2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không?
3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không?
4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không?
5. Các nhóm có tích cực phản biện khi nhóm còn lại làm sai hay không?
- GV cht kiến thức đưa ra khái niệm s đồng biến, nghch biến hàm số cho HS.
- Hàm số
( )
y f x=
được gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng
( )
;ab
nếu
( ) ( ) ( )
1 2 1 2
;,x a b x x f x f x
.
- Hàm số
( )
y f x=
được gọi là nghch biến (giảm) trên khoảng
( )
;ab
nếu
( ) ( ) ( )
1 2 1 2
;,x a b x x f x f x
.
VD3: Hàm số
2
yx=
đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng
( )
;0−
( )
0;+
?
- Luyện tập cho hoạt động thông qua Slide trình chiếu.
- GV chốt lại cho HS:
+ Đồ thị của một hàm số đồng biến trên khoảng
( )
;ab
là đường “đi lên” từ trái sang phải;
+ Đồ thị của một hàm số nghịch biến trên khoảng
( )
;ab
là đường “đi xuống” từ trái sang phải;
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thc v định nghĩa hàm số, tập xác định của hàm số, đồ th
hàm số và sự biến thiên của hàm số vào làm các bài tập cơ bản.
b) Ni dung: GV giao cho HS các nhóm các bài luyện tp, mỗi nhóm làm một bài tập vi thời gian đã
quy định.
c) Sn phm: Các câu trả li ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
*) Chuyn giao nhim v :
Bài tập 1: Xét hai đại lượng
,xy
ph thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hp
nào thì
y
là hàm số ca
x
?
a)
1xy+=
; b)
2
yx=
; c)
2
yx=
; d)
22
0xy−=
.
Bài tập 2: Hãy cho biết bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có hãy tìm tập xác định và tập
giá trị của hàm số đó.
Thời điểm (năm)
2013
2014
2015
2016
2017
2018
Tui th trung bình của ngưởi Vit Nam (tui)
73,1
73,2
73,3
73,4
73,5
73,5
Bài tập 3:
a) Dựa vào đồ th hàm số
2
1
2
yx=
(H.6.2), tìm
x
sao cho
8y =
.
b) V đồ th của các hàm số
21yx=+
2
2yx=
trên cùng một mt phng tọa độ.
Bài tập 4: V đồ th của hàm số
31yx=+
2
2yx=−
. Hãy cho biết:
a) Hàm số
31yx=+
đồng biến hay nghch biến trên .
b) Hàm số
2
2yx=−
đồng biến hay nghch biến trên mỗi khong:
( )
;0−
( )
0;+
.
BÀI TẬP TRC NGHIM
Câu 1. Tập xác định của hàm số
3
2
y
x
=
+
là:
A.
\{-2}
B.
( ; 2)−
C.
\{2}
D.
( 2; ) +
Câu 2. Tp xác định của hàm số
51
()
15
xx
fx
xx
+−
=+
−+
là:
A. B.
.\{1}
C.
\.{}5
D.
\ 5; 1 .{}
Câu 3. Tập xác định của hàm số
xxy += 642
là:
A.
2;6
B.
)
6;+
C.
(
;2−
D.
Câu 4. Cho hàm số
( )
2
10
1 0 3
7 3 5
f
x
xx
xx
x
=

+
. Tính
( )
4.f
A.
( )
41f =
B.
( )
49f =
C.
( )
45f =
D. Không xác định
Câu 5. Cho hàm số
2yx=−
. Điểm nào sau đây thuộc đồ th hàm số?
A.
( )
1
3; 6M
B.
( )
2
2;4M
C.
3
1
;1
2
M



D.
( )
4
2;0M
Câu 6. Cho hàm số
( )
=y f x
tập xác định
3;3
đ th của được biu din bởi hình dưới
đây. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng
( )
3; 1−−
( )
1;3
B. Hàm số đồng biến trên khoảng
( )
3;1
( )
1;4
C. Đồ th ct trục hoành tại 3 điểm phân biệt
D. Hàm số nghch biến trên khoảng
( )
2;1
Câu 7. Cho hàm số
( )
y f x=
có đồ th như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai?
A. Đồ th hàm số ct trục hoành tại hai điểm phân biệt
B. Hàm số đạt giá trị nh nht ti
2x =
C. Hàm số nghch biến trên khoảng
( )
2;+
.
D. Hàm số đồng biến trên khoảng
( )
2;+
.
Câu 8. Cho hàm số
( )
4
1
=
+
fx
x
. Khi đó:
A.
( )
fx
tăng trên khoảng
( )
;1−
và giảm trên khoảng
( )
1; +
.
B.
( )
fx
tăng trên hai khoảng
( )
;1
( )
1; +
.
C.
( )
fx
giảm trên khoảng
( )
;1−
và giảm trên khoảng
( )
1; +
.
D.
( )
fx
giảm trên hai khoảng
( )
;1
( )
1; +
.
Sn phm:
Học sinh nêu được đáp án đúng, trình bày lời gii hoc giải thích cho đáp án đã chọn.
Câu 1. Tập xác định của hàm số
3
2
y
x
=
+
là:
A.
\{-2}
B.
( ; 2)−
C.
\{2}
D.
( 2; ) +
Lời giải:
Chọn A
ĐKXĐ:
2 0 2xx+
TXĐ:
\2D =−
.
Câu 2. Tp xác định của hàm số
51
()
15
xx
fx
xx
+−
=+
−+
là:
A. B.
.\{1}
C.
\.{}5
D.
\ 5; 1 .{}
Lời giải:
Chọn D
ĐKXĐ:
1 0 1
5 0 5
xx
xx


+

TXĐ:
\ 5;1D =−
.
Câu 3. Tập xác định của hàm số
xxy += 642
là:
A.
2;6
B.
)
6;+
C.
(
;2−
D.
Lời giải:
Chọn A
ĐKXĐ:
2 4 0 2
26
6 0 6
xx
x
xx



TXĐ:
2;6D =
.
Câu 4. Cho hàm số
( )
2
10
1 0 3
7 3 5
f
x
xx
xx
x
=

+
. Tính
( )
4.f
A.
( )
41f =
B.
( )
49f =
C.
( )
45f =
D. Không xác định
Lời giải:
Chọn B
Do
345
nên
( )
2
4 4 7 9f = =
.
Câu 5. Cho hàm số
2yx=−
. Điểm nào sau đây thuộc đồ th hàm số?
A.
( )
1
3; 6M
B.
( )
2
2;4M
C.
3
1
;1
2
M



D.
( )
4
2;0M
Lời giải:
Chọn B
Thay tọa độ điểm
2
M
vào hàm số ta được:
4 2.2 4 4= =
(luôn đúng), suy ra điểm
2
M
thuộc đồ th hàm
s đã cho.
Câu 6. Cho hàm số
( )
=y f x
có tập xác định là
3;3
và đồ th của nó được biu din bởi hình dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng
( )
3; 1−−
( )
1;3
B. Hàm số đồng biến trên khoảng
( )
3;1
( )
1;4
C. Đồ th ct trục hoành tại 3 điểm phân biệt
D. Hàm số nghch biến trên khoảng
( )
2;1
Lời giải:
Chọn A
Trên khoảng
( )
3; 1−−
( )
1;3
, đồ th hàm số đi lên từ trái sang phải.
Câu 7. Cho hàm số
( )
y f x=
có đồ th như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai?
A. Đồ th hàm số ct trục hoành tại hai điểm phân biệt
B. Hàm số đạt giá trị nh nht ti
2x =
C. Hàm số nghch biến trên khoảng
( )
2;+
.
D. Hàm số đồng biến trên khoảng
( )
2;+
.
Lời giải:
Chọn C
Hàm số nghịch biến trên khoảng
( )
;2−
.
Câu 8. Cho hàm số
( )
4
1
=
+
fx
x
. Khi đó:
A.
( )
fx
tăng trên khoảng
( )
;1
và giảm trên khoảng
( )
1; +
.
B.
( )
fx
tăng trên hai khoảng
( )
;1−
( )
1; +
.
C.
( )
fx
giảm trên khoảng
( )
;1
và giảm trên khoảng
( )
1; +
.
D.
( )
fx
giảm trên hai khoảng
( )
;1−
( )
1; +
.
Lời giải:
Chọn D
TXĐ:
{ 1}\D =−
Xét
12
;x x D
12 21
0x xxx
Khi đó với hàm số
( )
4
1
y f x
x
==
+
( ) ( )
( ) ( )
( )( )
( )
( )( )
12 2 1
12
122 221
1 1 4
44
4
1 1 1 1 1 1
x x x x
f x f x
x x x x x x
+ +
= = =
+ + + + + +
Trên
( ) ( )( )
1 2 1 2
; 1 1 0; 1 0 1 1 0x x x x− + + + +
( ) ( )
( )
( )( )
21
12
12
4
0
11
xx
f x f x
xx
=
++
( ) ( )
12
f x f x
nên hàm số nghịch biến.
Trên
( ) ( )( )
1 2 1 2
1: 1 0; 1 0 1 1 0x x x x + + + + +
( ) ( )
( )
( )( )
21
12
12
4
0
11
xx
f x f x
xx
=
++
( ) ( )
12
f x f x
nên hàm số nghịch biến.
Vậy hàm số đã cho nghịch biến (giảm) trên hai khoảng
( )
;1−
( )
1; +
.
*) Thc hin: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hin một bài tập trong các hoạt động.
Riêng phần bài tập trc nghim HS s hoạt động cá nhân.
*) Báo cáo, thảo lun:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả li của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả li sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản bin li).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả li.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận và tổng hp kết qu.
Đánh giá các hoạt động này bằng BNG KIM vào thời điểm hoàn thành nội dung, ti lp hc.
CÁC TIÊU CHÍ
XÁC NHẬN
1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không?
Không
2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không?
3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không?
4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không?
5. Các nhóm có tích cực phản biện khi nhóm còn lại làm sai hay không?
4. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG.
4.1. Bài toán máy bơm:
a) Mục tiêu: Vn dụng các kiến thức đã học v hàm số để gii quyết bài toán trong thực tế .
b) Ni dung:
Mt h gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phc v cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến ca
hàng thì được ông chủ gii thiu v hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong mt gi và chất lượng máy là
như nhau.
Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một gi tiêu thụ hết 1,2kW.
Máy thứ hai giá 2000000đ và trong một gi tiêu thụ hết 1kW
Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt hiu qu kinh tế cao.
Vấn đề đặt ra:
Chn y m trong hai loi để mua sao cho hiu qu kinh tế cao nht. Như vậy ngoài giá cả ta phi
quanm đến hao phí khi sử dụng máy nghĩa là chi phí cần chi tr khi s dng máy trong một khong thi gian
o đó. Giả s giá tiền đin hiện nay là: 1000đ/1KW.
c) Sn phm: Sn phẩm trình bày của nhóm học sinh
Hc sinh thiết lập được hàm số biu th s tin phi tr khi s dụng máy 1, máy 2 trong x gi.
Giải phương trình tìm x đề s tiền chi phí cho 2 máy bằng nhau.
D kiến được câu trả lời nên mua máy nào.
C th:
Trong x gi s tin phi tr khi s dụng máy thứ nhất là:
( )
1500 1,2f x x=+
(nghìn đồng)
S tin phi chi tr cho máy thứ 2 trong x gi là:
( )
2000g x x=+
(nghìn đồng)
Ta thy rng chi ph tr cho hai máy sử dụng là như nhau sau khoảng thi gian
0
x
là nghiệm phương trình:
( ) ( )
1500 1,2 2000 0,2 500 2500f x g x x x x x= + = + = =
(gi)
Ta có đồ th của hai hàm
( )
fx
( )
gx
như sau:
5000
4500
4000
3500
3000
2500
2000
1500
1000
500
-500
-4000
-3000
-2000
-1000
1000
2000
3000
4000
5000
g
x
( )
= 2000+x
f
x
( )
= 1500+1.2
x
2500
Quan sát đồ th ta thy rng: ngay sau khi s dng 2500 gi tức nếu mỗi ngày dùng 4 tiếng thì không quá
2 năm, máy thứ 2 chi phí sẽ thấp hơn rất nhiều nên chọn mua máy thứ hai thì hiệu qu kinh tế s cao hơn.
Trường hp 1: nếu thi gian s dụng máy ít hơn 2 năm thì mua máy thứ nht s tiết kiệm hơn.
Trường hp 2: nếu thi gian s dng nhiều hơn hoặc bằng hai năm thì nên mua máy thứ 2.
Nhưng trong thc tế một máy bơm th s dụng được thời gian khá dài. Do vậy trong trường hợp này
người nông dân nên mua máy thứ hai.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận tìm lời giải cho bài toán.
ng dn :
- Hãy thiết lập hàm số biu th s tin phi tr khi s dụng máy 1, máy 2
trong
x
gi.
- Tìm thời gian để dùng máy 1 và máy 2 có số tin b ra bng nhau.
- Thiết lp gi thiết khong thi gian s dụng máy nào thì chi phí ít hơn.
HS: Nhn
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hướng dn HS.
HS: Các nhóm phân công nhiệm v cho từng thành viên trong nhóm.
Viết báo cáo kết qu ra bng ph để báo cáo.
Báo cáo thảo lun
Các nhóm treo bài làm của nhóm. Một học sinh đi diện cho nhóm báo cáo.
HS theo dõi và ra câu hỏi tho lun với nhóm bạn.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
GV nhận xét, làm rõ vấn đề, cht kiến thức toàn bài.
GV cht lại tính thực tế của bài toán nên mua máy nào trong trưng hp
nào thì sẽ tiết kiệm được chi phí bỏ ra.
4.2. Bài toán tính giá cước taxi:
a) Mục tiêu: Vn dụng các kiến thức đã học v hàm số để gii quyết bài toán trong thực tế .
b) Ni dung: Quan sát bảng giá cước taxi bn ch trong hình
6.7
.
a) Tính số tin phi tr khi di chuyn 25 km.
b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phi tr theo s kilômét di chuyển.
c) V đồ th và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào.
Vấn đề đặt ra:
Tính được giác taxi phi tr theo s kilômét di chuyển được.
c) Sn phm: Sn phẩm trình bày của nhóm học sinh
- Hc sinh t tính được s tin phi tr khi di chuyn 25 km.
- Hc sinh thiết lập được hàm số biu th s tin c taxi theo s kilômét di chuyển.
C th:
- Nếu xe di chuyển được 25 km thì số tin phi tr
( )
10000 13000. 25 0,6 327200+ =
đồng.
- Gi
x
là số kilômét di chuyển được
( )
0x
, ta thiết lập được hàm số sau đây:
Nếu
0,6x
thì hàm số cần tìm là
10000y =
.
Nếu
0,6 25x
thì hàm số cần tìm là
( )
10000 13000 0,6 13000 2200y x x= + = +
.
Nếu
25x
thì hàm số cần tìm là
( )
10000 13000.24,4 11000 25 11000 52200y x x= + + = +
.
- Vậy, ta có hàm số
( )
10000 0,6
13000 2200 0,6 25
11000 52200 25
khi x
y f x x khi x
x khi x
= = +
+
.
- GV hướng dn HS v đồ th hàm số đã thiết lập được từ đồ th đã v HS nhận xét được trong mi
khoảng nào giá tiền biến động như thế nào.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận tìm lời giải cho bài toán.
ng dn :
- Tính được s tin phi tr khi di chuyn 25 km.
- Hãy thiết lập được hàm số biu th s tin c taxi theo s kilômét di
chuyn.
HS: Nhn nhim vụ, chia công việc cho các thành viên.
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hướng dn HS.
HS: Các nhóm phân công nhiệm v cho từng thành viên trong nhóm.
Viết báo cáo kết qu ra bng ph để báo cáo.
Báo cáo thảo lun
Các nhóm treo bài làm của nhóm. Một học sinh đi diện cho nhóm báo cáo.
HS theo dõi và ra câu hỏi tho lun với nhóm bạn.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
GV nhận xét, làm rõ vấn đề, cht kiến thức toàn bài.
GV cht lại tính thực tế của bài toán ta thể so sánh giá cước của hãng
này hãng kia, thiết lập hàm số theo ý tưởng trên từ đó đưa ra la
chọn phù hợp vi kinh tế bản thân.
BÀI 16: HÀM SỐ BC HAI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MC TIÊU DY HC
I.1. Về kiến thức
(Yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông môn Toán năm 2018)
Thiết lp đưc bng giá tr ca hàm s bc hai.
V đưc Parabol là đ th hàm s bc hai.
Nhn biết đưc các tính cht cơ bn ca Parabol như đnh, trc đi xng.
Nhn biết và gii thích đưc các tính cht ca hàm s bc hai thông qua đ th.
Vn dng đưc kiến thc v hàm s bc hai và đ th vào gii quyết bài toán thc tin (ví
d: xác đnh đ cao ca cu, cng có hình dng Parabol, ...)
I.2. V năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ So sánh, tương tự a các tính chất của hàm
( )
2
.0y a x a=
để suy ra các tính cht ca hàm
s bc hai
( )
2
. 0y a x bx c a= + +
.
+ T các trưng hp c thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thc v m số bc
hai.
- Mô hình hoá Toán hc:
+ Chuyn vấn đề thc tế v bài toán liên quan đến hàm số bc hai.
+ S dụng các kiến thc v hàm số bậc hai (giá tr ln(nh) nhất, đồ thị,…) để gii bài toán.
+ T kết qu bài toán trên, trả lời đưc vấn đề thc tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình y, diễn đạt, tho lun, tranh luận sử dụng đưc một cách hợp
ngôn ngữ toán học kết hp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến tính
cht hàm s bậc hai như:
+Tìm đỉnh, trc đi xng, b lõm quay lên (xuống), các khoảng đồng (nghch) biến.
+ Giá trị ln nht (nh nht)
+ Cách vẽ đồ th m số parabol
- S dụng công cụ phương tin hc toán:
+ Máy tính cầm tay: tính bảng giá trị
+ Điện thoi/laptop: tìm kiếm và trình bày các hình ảnh ca parabol trong cuc sng
+ Bng phụ, thước parabol…: vẽ đ th hàm số bc hai.
+ S dng phn mềm Geogabra để v logo McDonald’s hoặc các hình ảnh hoa văn dạng
parabol.
I.3. V phm cht
- Chăm chỉ : Tích cc hot động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bn.
- Trách nhiệm: T giác hoàn thành công việc bản thân được phân công, phi hp với thành viên
trong nhóm đ hoàn thành nhiệm v.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
Máy tính xách tay, máy chiếu, điện thoại thông minh (lớp t 32-40 HS chia thành 8 nhóm).
Nội dung trình chiếu trên phần mm trình chiếu, phn mn v đồ th.
Phiếu hc tp, bng ph, dng c hc tp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng như tạo nhu cu
tìm hiểu, khám phá kiến thc v hàm số bc hai.
b) Ni dung:
- Giáo viên cho học sinh tham gia mt chuyến du lch ngắn qua màn nh nh đến thành phố Đà Nng, nơi
Cầu vượt ba tng nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan.
- GV đặt câu hỏi gi m: Tr tháp của cây cầu đươc thiết kế theo hình gì? Phương trình của đường cong đó
là hàm số nào em đã được biết?
c) Sản phầm:
+ Học sinh được thư giãn, giải trí trước khi vào bài học mới.
+ Học sinh có hiểu biết thêm về một địa điểm du lịch nổi tiếng Việt Nam đó là thành phố Đà Nẵng, nơi
có Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan.
+ Học sinh biết được Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thuộc thành phố Đà Nẵng có trụ tháp cầu
được thiết kế tạo dáng theo hình parabol (Đường parabol là đồ thị hàm số
2
y ax=
với
0a
đã học lớp
9).
+ Học sinh nhìn thấy ứng dụng to lớn của đường parabol trong thực tiễn, từ đó hứng thú học bài
mới “hàm số bậc hai”.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên mời hc sinh tham gia mt chuyến du lch ngắn qua màn nh nh đến thành phố Đà
Nng, nơi Cầu vượt ba tng nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan. Đường
link ca video: https://www.youtube.com/watch?v=DFKtjW22IyY
+ Hc sinh: Xem video
+ Giáo viên đt vấn đ, HS tr li: Cầu vượt ba tng nút giao ngã ba Huế trụ tháp cầu được thiết
kế tạo dáng theo hình parabol (Đường parabol là đồ th hàm số
2
y ax=
,
0a
đã học lp 9).
+ Giáo viên giới thiu nội dung bài học: Hàm số bc hai tổng quát cho bởi công thức như thế nào? Để
biết trong trường hp tổng quát, đồ th hàm số bậc hai còn dạng đường parabol nữa không? tính
cht của nó như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm hàm số bc hai
a) Mục tiêu: Hc sinh biết được khái niệm hàm số bc hai; tập xác định của hàm số bc hai.
b) Ni dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). HS đọc tình huống m đầu và thực hiện yêu cầu.
Bác Việt một tấm lưới hình chữ nhật dài 20m. Bác muốn
dung tấm lưới này rào chắn ba mặt áp bên bờ tường của khu
vườn nhà mình thành một mảnh đất hình chữ nhật để trồng
rau (như hình)
Diện tích mảnh đất được rào bao nhiêu khi vị trí cọc P, Q
cách tường 3m ; 4m ;
x
m?
- GV đưa ra định nghĩa hàm số bc hai; tập xác định của hàm số bc hai
- HS nhận xét về hàm số
2
.y a x=
đã học lp 9.
HĐ vận dụng khái niệm của hàm số bc hai: HS thc hin VD1, 2, 3 theo 4 nhóm.
VD1:
VD2:
VD3:
c) Sn phm:
V trí cọc P,Q cách tường 3m. Khi đó diện tích
V trí cọc P,Q cách tường 4m. Khi đó diện tích
V trí cọc P,Q cách tường . Khi đó: diện tích
I. Khái niệm:
Hàm số
2
y ax=
đã học lớp 9 là trường hợp riêng của hàm số này.
Bài làm của các nhóm
VD1: Chn A, C
VD2: a)
b)
VD3: a) viên bi chạm đất . Ta có:
b) Hàm số h có tập xác định
)
0;D = +
và tập giá trị
0;19,6T =
d) T chc thc hin:
x
-2
-1
0
1
y
-24
-10
-1
0
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi mt học sinh đại din cho nhóm báo cáo kết qu nhim
v.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
TH mở đầu
Tính đúng diện tích khi x=3m
Tính đúng diện tích khi x=3m
Giải thích được điều kiện 0<x<10
Tìm được CT tính PQ theo x
Tính đúng CT diện tích S(x)
VD1
Nhận diện đúng hàm số bậc 2
VD2
Xác định đúng các hệ số a,b,c
Tính đúng giá trị hàm số
VD3
Giải thích được h =0
Tìm đúng t=2
KL đúng TXĐ và TGT
Hoạt động 2.2. Hình thành các nhận xét ban đầu v đồ th hàm số bc hai.
a) Mục tiêu: Hình thành các nhận xét về đồ th hàm số bậc hai: hình dáng đường cong parabol, b lõm
quay lên (xuống), ... t việc so sánh, tương tự hóa các kiến thức đã học v hàm số
2
y ax=
.
b) Ni dung:
- Yêu cầu hc sinh tho luận nhóm 4 học sinh thc hin phiếu hc tp s 1, s 2.
- GV đặt câu hỏi gợi mở, từ đó học sinh thấy được đồ thị hàm số bậc hai
2
y ax bx c= + +
(
0a
) chính là
đường parabol
2
y ax=
sau một số phép «dịch chuyển» trên mặt phẳng tọa độ suy ra các tính chất về
đỉnh, trục đối xứng, ... của hàm số bậc hai tổng quát.
- Từ đồ thị hàm số
2
()y a x m n= +
dẫn đến các tính chất đỉnh, trực đối xứng, ... của đồ thị hàm số bậc hai
tổng quát ở HĐ sau.
PHIU HC TP S 1
Đin t vào ô trống để hoàn thành các tính chất của đồ th hàm số
2
( 0) y ax a=
đã học
lp 9.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát các đồ thị sau và trả lời câu hỏi: Tọa độ điểm cao nhất hoặc thấp nhất, trục đối xứng,
bề lõm quay lên/xuống trong từng đồ thị.
Hình 1 Hình 2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Hình 3 Hình 4
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
c) Sn phm
- Câu trả li của các nhóm HS ở PHT s 2.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Học sinh nêu tính chất đồ th hàm số bậc hai đã học lp 9.
- Hc sinh tho luận nhóm 4 học sinh, xuất phát từ đồ th hàm số
2
( 0) 0y a x= + +
, đồ th hàm số
2
()y a x m n= +
thc hiện các yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi, hỗ tr , hướng dn khi cn thiết.
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất báo cáo kết qu tho
lun.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét chính xác hóa kiến thc v đỉnh, trục đối xứng,... để
đi đến kiến thc mi
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm .....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
PHT số 1
Điền đủ thông tin
Điền đúng thông tin
PHT số 2
Thực hiện đúng hình 1
Thực hiện đúng hình 2
Thực hiện đúng hình 3
Thực hiện đúng hình 4
Hoạt động 2.3. Hình thành các tính chất của đồ th hàm s bc hai.
a) Mục tiêu: T các VD cụ th trên và các kiến thức đã học lớp 9, HS đạt được:
- Các tính chất của đồ th hàm số bc hai: b lõm quay lên (xuống); đỉnh; trục đối xng.
- Cách vẽ đồ th hàm bậc hai và các khoảng biến thiên của hàm số bc hai
b) Nội dung:
- GV biến đổi hàm số
2
y ax bx c= + +
v dng
2
24
b
y a x
aa

= +


từ PHT s 2, HS rút ra các
tính chất của đồ th hàm số bc hai cn thiết.
- HS nhc lại các khoảng đồng biến, nghch biến của đồ th
( )
2
0y ax a=
KL v các khoảng đồng
biến, nghch biến của đồ th
( )
2
0y ax bx c a= + +
- HS thc hin phiếu hc tp s 3 theo nhóm. Từ đó rút ra tính chất và cách vẽ đồ th hàm số bc hai
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Hoàn thành bảng giá trị sau:
Câu 2. Trên mp(Oxy):
a) Biu diễn các điểm có trong bảng giá trị có trong bng
b) Nhận xét về v trí các điểm va v (tính đối xng của chúng).
c) Nối các điểm để được dạng đồ th hàm số . (v vào bảng ph)
- GV nêu lại bài toán mở đầu, HS tr li.
c) Sn phm:
II. Đồ th hàm s bc hai
1. Nhận xét
2. Cách vẽ
3. Tính chất
Sn phm của các nhóm HS:
- Đồ th của hàm số .
- Tr lời bài toán mở đầu: Diện tích ln nhất là và khi đó ta cn cm cọc hàng rào
cách bờ ng mt khong .
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh tho luận 4 nhóm thực hin nhim v
- Giáo viên theo dõi, hỗ tr , hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất báo cáo kết qu tho
lun phiếu hc tp s 3.
- 1 nhóm HS trình bày cách vẽ đồ th hàm bậc 2;
- 1 HS trình bày các khoảng đồng biến, nghch biến của hàm s
( )
2
0y ax a=
và suy ra các khoảng biến thiên của hàm bậc hai tổng quát
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
- Có thể gii thiệu thêm cho HS BBT của hàm số bc hai
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm …
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
PHT số 3
Tính đúng các giá trị trong bảng
Biểu diễn các điểm trong hệ trục tọa độ
Vẽ đúng đồ thị hàm số
Trả lời đúng bài toán đầu bài
Hoạt động 3: LUYN TP
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện năng lập bảng giá trị của hàm s bc hai; xác định đưc tọa độ đỉnh, trục đối
xng, v được đồ th hàm số bậc hai, tìm giá trị ln nht (nh nht) của hàm số
- Xác định hàm số bc hai thỏa mãn điều kiện cho trước.
b) Ni dung:
- HS chia làm 4 nhóm:
+ 2 nhóm làm phiếu hc tp s 4.
+ 2 nhóm học sinh v đồ th hàm số ( BT 6.7/16 KNTT)
- HS c lớp làm BT 6.9/16 KNTT (cá nhân)
PHIU HC TP S 4
Câu 1. Đồ th hình bên đồ th ca một hàm s
trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A,
B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A.
2
21y x x= + +
. B.
2
3 6 1y x x= + +
.
C.
2
21y x x= +
. D.
2
3 6 1y x x= +
.
1
-2
-1
y
x
O
Câu 2. Đồ th hình bên đồ th ca một hàm s
trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A,
B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A.
2
23y x x= +
. B.
2
2 4 3y x x= +
.
C.
2
23y x x= +
. D.
2
23y x x= + +
.
1
3
-1
y
4
O
x
-3
Câu 3. Trong các đồ th hàm số hình vẽ dưới đây, đồ th nào đồ th của hàm số
2
43y x x= +
?
x
y
1
O
2
3
3
-1
A.
y
x
3
1
O
-4
-3
-1
B.
x
y
-1
O
1
3
-3
4
C.
x
y
2
O
1
3
-3
1
D.
Câu 4. Cho hàm số
2
69y x x= +
. Không vẽ đồ th (P) của hàm số, hãy tả đồ th (P)
của hàm s giá tìm giá trị ln nhất (giá trị nh nht) của hàm số bằng cách chọn đáp án
điền vào chỗ trng.
Quay b lõm: ...........................................
Đỉnh: .......................................................
Trục đối xứng là đường thng: .................
Giao điểm với Oy là: ................................
Giao điểm với Ox là: ..............................................
Hàm số đạt ................................................. bng ............. khi
x =
.......
Câu 5. Cho hàm số
2
23y x x= + +
. Không vẽ đồ th (P) của hàm số, hãy tả đồ th (P)
của hàm s giá tìm giá trị ln nhất (giá trị nh nht) của hàm số bằng cách chọn đáp án
điền vào chỗ trng.
Quay b lõm: ...........................................
Đỉnh: .......................................................
Trục đối xứng là đường thng: .................
Giao điểm với Oy là: ................................
Giao điểm với Ox là: ..............................................
Hàm số đạt ................................................. bng ............. khi
x =
.......
c) Sn phm:
- Đáp án, lời gii của các câu hỏi trên do học sinh thc hiện và hoàn thành theo nhóm.
- BL của cá nhận HS BT 6.9
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
Giáo viên
- Phân nhóm và giao nhiệm v
- Giao BT cá nhân
Thc hin
Giáo viên:
- Điều hành, quan sát, hỗ tr các nhóm
- Gi từng cá nhân lên bảng trình BT 6.9
Học sinh: 4 nhóm t phân công công việc, hợp tác thảo lun thc hin
nhim v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo lun
- Đại diện nhóm trình bày kết qu tho luận . Các nhóm khác theo dõi,
nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn các vấn đề.
- 4 HS lần lượt lên bảng trình BT 6.9
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li của các nhóm
hc sinh, ghi nhận tuyên dương nhóm học sinh câu trả li tt
nht.
- GV sa cha, ghi nhn tuyên dương nhân HS thc hin tng
câu 6.9
- ng dn hc sinh chun b cho nhim v tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 4
Hoàn thành phần điền khuyết ở PHT số 4
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Vẽ đúng đồ thị ở bài 6.7.a
Vẽ đúng đồ thị ở bài 6.7.c
Hoạt động 4: VN DNG
a) Mục tiêu:
- Vn dng kiến thc v hàm s bc hai và đ th vào gii quyết bài toán thc tin (ví d: xác đnh
đ cao ca cu, cng có hình dng Parabol, ...)
- Vn dng phn mm Geogebra, ... đ v hình nh, hoa văn cso dng parabol .
b) Ni dung:
- HS làm BT vận dng phiếu hc tp s 5 theo nhóm tại lp.
- HS nhn nhim v GV giao v nhà:
BTVN 1. Tìm một s hình ảnh parabol và ứng dng của nó trong cuộc sng.
BTVN 2. S dng phn mềm Geogabra để v logo McDonald’s.
PHIU HC TP S 5
Vn dng 1. Vòm cửa ln ca một trung tâm văn hoá hình parabol chiu rng
8dm=
chiu cao
8hm=
. Hi mt vận động viên bóng rổ cao 1,9m đứng cách mép của mt khong
2m thì có đụng đầu vào thành cửa không?
Gợi ý: Chọn h trc tọa độ như sau: Trục hoành Ox trùng với mặt đất, đi qua 2 mép cửa, Trc
tung Oy vuông góc với Ox tại đỉnh O cao nht cửa. Đồ th của đường cong Parabol dng
2
y ax=
vi
0a
.
h
?
8m
O
y
x
Vn dng 3.
c) Sn phm:
+ Sn phm PHT s 5 của nhóm học sinh.
+ Sn phẩm hình ảnh (d kiến) của nhóm HS (HS tìm kiếm và gửi qua Zalo lp).
Cng Arch ti St. Louis, Missouri, Hoa K
- Các nhóm chụp lại quá trình vẽ và gửi kèm kết qu.
Gợi ý:
- HS v đồ th hàm số bậc hai để v một nhánh của logo, điều chnh h s
,,abc
để đồ th ging mt
nhánh của logo nht.
- HS sao chép một đồ th giống đồ th nhánh 1 của logo, sau đó di chuyển để tạo ra nhánh 2 của logo.
Sn phm d kiến
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
Giáo viên giao nhiệm v cho học sinh làm.
Thc hin
Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dn PHT s 5 ti lp.
HS làm việc nhóm theo nhiệm v giao nhà.
Báo cáo thảo lun
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vn dng.
- Đại diện nhóm gửi nh sn phm của nhóm nộp lên group lớp.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Ghi nhận tuyên dương nhóm học sinh kết qu báo cáo tốt nhất,
nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
VD 1
Xác định đúng với hệ trục tọa độ đã gợi ý
Thiết lập đúng phương trình parabol
Tìm được giá trị y khi m
So sánh y (chiều cao tính từ sàn đến thành cửa tương ứng với vị
trí đứng của VĐV) vừa tìm được chiều cao của vận động
viên 1,8m và trả lời câu hỏi
Hoặc tìm giá trị x ứng với
So sánh 4-x (khoảng cách tính từ mép cửa đến vị trí tương ứng
với chiều cao của VĐV) vừa tìm được vị trí của VĐV (cách
mép cửa 2m) và trả lời câu hỏi
VD 2
Xác định đúng các dữ kiện x,y với hệ trục tọa độ đã gợi ý
Thiết lập đúng phương trình parabol
Tìm được tọa độ đỉnh
Trả lời câu hỏi của bài toán
VD3
Chọn hệ trục tọa độ phù hợp
Xác định đúng các dữ kiện x,y với hệ trục tọa độ đã gợi ý
Thiết lập đúng phương trình parabol
Tìm được tọa độ đỉnh
Trả lời câu hỏi của bài toán
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Nộp bài đúng thời gian
BTVN1
Tìm được hình ảnh cảu parabol trong cuộc sống
Tìm được ứng dụng cảu parabol trong thực tế
BTVN2
Có ảnh minh chứng các bước vẽ
Có sản phẩm là logo đúng mẫu
Trả lời câu hỏi của bài toán
TÊN BÀI DẠY: PHƯƠNG TRÌNH QUY V PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
(1 Tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thc:
- Gii được phương trình chứa căn thức có dạng:
22
ax bx c dx ex f+ + = + +
(1) và
2
ax bx c dx e+ + = +
(2)
2. Năng lực:
- Năng lực duy và lp luận toán học: Hc sinh biết cách khái quát hóa các c giải phương
trình.
- Năng lực gii quyết vấn đ toán học: HS áp dụng cách giải phương trình chứa căn thức để
gii các bài tập phương trình chứa nhiu dấu căn
- Năng lực giao tiếp toán học: HS tho lun nhóm, trình bày bài giải, tranh lun ng dn
cho nhau.
- Năng lực hình hóa toán học: S dụng hình hóa toán học để tả nh huống v
khoảng cách bằng nhau, hai người gp nhau ti mt v trí phù hợp giải phương trình chứa căn để
gii quyết vấn đề thc tế đó.
3. Phm cht: Chăm ch xem bài trưc nhà. Trách nhiệm trong thc hin nhm v đưc
giao và nêu các câu hi v vấn đề chưa hiểu.
II. Thiết b dy học và học liu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu hc tp.
III. Tiến trình dạy hc
1. Hot đng 1: M đầu (5 phút học sinh làm nhóm 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Dn nhập vào bài học, to s hng thú cho học sinh, lập được phương trình chứa
căn thc, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán hc.
b) Ni dung: GV ng dẫn để HS chuyn d kin thc tế v bài toán trong toán học, lp
được phương trình liên quan.
c) Sn phm: Câu trả li của các nhóm.
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v:
GV đưa ra bài toán: một nhà máy nước n muốn tìm vị trí để xây dựng trm cấp nước sao
cho khoảng cách từ nhà máy đến 2 th B, C bằng nhau. Biết 2 th trên lần lượt cách thành
ph A lần lượt 50 km và 100 km ( như hình vẽ)
+ Thc hin nhim v:
Chia lớp ra m 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 hc sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để lp biu thức liên h giữa các đại lượng. Giáo viên sẽ s dng
bng kiểm đã phổ biến cho học sinh để đánh g kết qu thc hin.
+ Báo cáo kết qu:
Đánh giá bng BNG KIM
Tiêu chí
Xác nhận
Không
Nhóm hoạt động sôi
nổi
Đặt được ẩn phù hợp
Biết sử dụng kiến thức
về py-ta-go
Lập được phương trình
biểu diễn đúng nội
dung bài toán
Bài làm mong đợi:
Đặt x (km) là khoảng cách từ thành phố A đến nhà máy cấp nước
Khoảng cách từ thị xã C đến nhà máy cấp nước là: 100-x (km)
Vì khoảng cách từ 2 thị xã đến nhà máy cấp nước là như nhau nên ta có phương trình:
22
50 100xx+ =
Đặt vấn đề: Phương trình chứa căn thc giải như thế nào? Chúng ta s cùng tìm hiu trong
bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng
kết)
2.1. Dng
2
ax bx c dx e+ + = +
a) Mục tiêu: Hc sinh biết các bưc đ giải phương trình tổng quát dạng
( ) ( )f x g x=
b) Ni dung: Thông qua phiếu tr lời câu hỏi để kết luận các giá tr tìm được là nghiệm của phương
trình, t đó suy ra các bước đ giải phương trình
2
ax bx c dx e+ + = +
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm.
d) T chc thc hin:
Gi nguyên nhóm ở hot động 1 và Thực hiện các Phiếu tr lời câu hi sau:
PHIU 1:
Phương trình (3): Đặt
( )
2
2500f x x=+
,
( )
100g x x=−
. Tr lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi
Câu trả lời
Bình phương 2 vế
Giải phương trình vừa bình phương để tìm x
Thử lại các giá trị x vừa tìm được ở trên thỏa
mãn phương trình.
Giáo viên kết luận các nghiệm bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên.
T đó HS điền phiếu hc tp s 2.
PHIU 2
Các bước để giải phương trình dạng
2
ax bx c dx e+ + = +
?
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Tr lời câu hỏi đầu bài x=37,5 km
2.2. Dng
22
ax bx c dx ex f+ + = + +
a) Mục tiêu: Hc sinh biết các bưc đ giải phương trình tổng quát dạng
22
ax bx c dx ex f+ + = + +
b) Ni dung: Thông qua phiếu tr lời câu hỏi để kết luận các giá tr tìm được là nghiệm của phương
trình, t đó suy ra các bước đ giải phương trình
22
ax bx c dx ex f+ + = + +
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm.
d) T chc thc hin:
GV đặt vấn đề: Nếu phương trình chứa hai dấu căn thì sẽ giải như thế nào? Đưa ra VD: Giải
phương trình
22
21x x x x+ = + +
PHIU 3:
Đặt
( )
2
2f x x x=+
,
( )
2
1g x x x= + +
. Tr li các câu hi sau:
Câu hỏi
Câu trả lời
Bình phương 2 vế
Giải phương trình vừa bình phương để tìm x
Thử lại c giá trị x vừa tìm được thỏa mãn
phương trình
Giáo viên kết luận các nghiệm bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên.
T đó HS điền phiếu hc tp s 4
PHIU 4:
Các bước để giải phương trình dạng
22
ax bx c dx ex f+ + = + +
?
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Đánh giá bng BNG KIM
Tiêu chí
Xác nhận
Không
Nhóm hoạt động sôi
nổi
Nộp bài đúng giờ
Giải đúng kết quả
Đưa ra các bước giải
hợp lí
3. Hot đng 3: Luyn tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Hc sinh gii được các phương trình dạng (1) và (2)
b) Ni dung: Giải các phương trình c th dng (1) và (2)
c) Sn phm: Bài làm của hc sinh
d) T chc thc hin:
+ Giao nhim v cho hc sinh:
Gii các phương trình sau vào giấy A4 và nộp cho giáo viên trong 10 phút:
a)
2
3 2 1x x x + =
.
b)
31xx+ = +
.
+ Kiểm tra, đánh giá kết qu thc hiện (giáo viên kiểm tra sau).
4. Hot đng 4: Vn dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: phát triển năng lực mô hình hóa toán học ca hc sinh.
b) Ni dung: học sinh phát hiện cn phi biết cách giải phương trình để tìm yếu t còn thiếu trong
vấn đề tính toán vị trí và khoảng cách.
c) Sn phm: bài làm của nhóm.
d) T chc thc hin:
Gi nguyên nhóm ở hot động 1 và giải quyết vấn đề sau:
Bác Việt sống và làm việc ti trm hải đăng cách bờ biển 4 km. Hàng tuần bác chèo thuyền
vào vị trí gn nhất trên bờ biển là bến Binh để nhận hàng hóa do cơ quan cung cấp. Tuần này, do
trc trc v vn chuyển nên toàn b s hàng vẫn đang nằm thôn Hoành, bên bờ biển cách bến
Binh 9,25km và s được anh Nam vn chuyển trên con đường dc b bin ti bến Binh bng xe
kéo, bác Việt đã gọi điện thng nht với anh Nam là họ s gp nhau v trí nào đó giữa bến Binh và
thôn Hoành đ hai người có mt tại đó cùng lúc, không mất thi gian ch nhau. Tìm v trí hai ngưi
d định gp nhau, biết rng vn tốc kéo xe của anh Nam là 5 km/h và thuyn của bác Việt di chuyn
vn tc 4 km/h. Gi thiết rằng đường b bin t thôn Hoành đến bến Binh là đưng thẳng và bác
Vit cũng luôn trèo thuyn ti mt điểm trên b bin theo mt đưng thng.
Báo cáo mong đợi:
Ta mô hình hóa bài toán như trong hình bên: Trm
hi đăng v trí A ; bến Binh B và thôn Hoành
C. Gi s bác Việt chèo thuyền cp bến v trí M
và ta đặt
BM x=
(
0x
). Đ hai ngưi không phi
ch nhau thì thời gian chèo thuyền bng thi gian
kéo xe nên ta có phương trình:
2
16 9,25
45
xx+−
=
Giải phương trình này sẽ tìm đưc v trí hai ni d định gp nhau.
(Trường hợp các nhóm làm không kịp thì xem như bài tp v nhà và nộp báo cáo sau)
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MT PHNG
BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 10
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thc
Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thng trong mt phng to độ.
Thiết lập được phương trình của đường thng trong mt phng khi biết: một điểm và một vectơ pháp
tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ phương; biết hai điểm.
2. Năng lực
- Năng lực gii quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được
các tình huống trong hc tp.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi hc hi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn
trng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhim v của nhóm, trách nhiệm ca bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn
thành nhiệm v ca ch đề.
- Năng lực s dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích mối quan h giữa đồ th hàm bậc nhất và đường thng.
- Năng lực hình hóa toán học: S dụng hình hóa toán học đ tả tình hung v khoảng cách
bằng nhau, hai người gp nhau ti mt v trí phù hợp giải phương trình chứa căn đ gii quyết vấn đề
thc tế đó.
3. Phm cht
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thng.
- Ch động phát hiện, chiếm nh tri thức mi, biết quy l v quen, tinh thn trách nhiệm hợp tác xây
dng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thc theo s hướng dn ca GV.
- Năng đng, trung thc sáng tạo trong quá trình tiếp cn tri thc mi ,biết quy l v quen, tinh thần
hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lp lun cht chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
- Kiến thc v đồ th hàm số bc nhất, vectơ, các phép toán về h trc tọa độ.
- Máy chiếu.
- Bng ph.
- Phiếu hc tp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC :
1.HOẠT ĐỘNG 1: M ĐẦU
a) Mục tiêu: Dn nhập vào bài học, to s hứng thú cho học sinh.
b) Ni dung:
Giáo viên đưa ra bài toán và đặt câu hỏi gi vấn đề: Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường
thẳng nghiêng với phương nằm ngang một góc
20
, vn tc cất cánh là
200 km/ h
. Hình minh hoạ hình
ảnh đường bay của máy bay trên màn hình ra-đa của b phận không lưu.
Hãy xác định v trí của máy bay tại nhng thời điểm quan trng (chng hn:
30 s,60 s,90 s,120 s
).
c) Sn phm: Học sinh có thể không trả lời được
d) T chc thc hin:
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh thc tế khi máy bay cất cánh.
GV đưa ra bài toán đặt vấn đề:
Vậy để xác định được v trí của y bay người ta phi lập phương trình đường thẳng tả đường
bay.Vậy làm thế nào có thể mô tả được đường bay của máy bay?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
1. Vecto ch phương của đường thng
a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vecto chỉ phương của đường thng.
b)Ni dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). HS đọc tình huống m đầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bức tranh và tr lời câu hỏi
Nếu chiếc xe chuyển động theo vectơ
u
thì chiếc xe chuyển động trên con đường nào?
- Giáo viên đưa ra khái niệm vectơ chỉ phương
- HĐ vận dụng khái niệm của vectơ chỉ phương: HS VD1; VD2 theo 4 nhóm.
VD 1: Trong mt phng to độ, cho
(3;2), (1; 4)AB
.
a. Hãy chỉ ra vectơ chỉ phương của đường thng AB.
b. Những vectơ nào sau đây có thể là vectơ chỉ phương của đường thng AB
( ) ( ) ( )
1;3 ; 2;6 ; 3; 9u a b= = =
VD 2: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương như hình vẽ.
a. V thêm các vectơ chỉ phương khác
a
của đường thng (d).
b. Đưng thẳng (d) có tất c bao nhiêu vectơ chỉ phương?
c) Sn phm:
- Chiếc xe chuyển động trên con đường a.
1. Vecto ch phương của đường thng
Vectơ
u
được gọi vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ nếu
0u
và giá của
u
song song hoặc trùng vi
.
Nhận xét:
Nếu
u
một vectơ chỉ phương của đường thng
thì vectơ
ku
,
( )
0k
cũng một vectơ chỉ
phương của đường thẳng Δ.
Một đường thẳng được hoàn toàn xác định nếu biết một điểm một vectơ chỉ phương của đường
thẳng đó.
VD1: a.
b. Vectơ
( ) ( )
1;3 ; 2;6ua==
có thể là vectơ chỉ phương của đường thng AB.
VD2: Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi mt học sinh đại din cho nhóm báo cáo kết qu nhim
v.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
Tiêu chí Đánh giá kết qu HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
TH m đầu
Xác định đúng hướng chuyển động ca xe
VD1
Xác định được vectơ chỉ phương của đường thng
AB.
Xác định được vectơ nào sau có thể là vectơ chỉ
phương của đường thng AB
VD2
V thêm được 1, 2, ….. vectơ chỉ phương khác
a
của đường thng (d).
Xác định được đưng thẳng (d) tất c bao nhiêu
vectơ chỉ phương
2. Phương trình tham số của đường thng
a) Mục tiêu: Hình thành công thức và biết cách viết phương trình tham số của đường thng khi biết mt
điểm và một vecto ch phương và vận dụng vào bài toán
b) Ni dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). HS đọc tình hung m đầu thực hiện yêu
cu.
Bài toán : Trong mt phng to độ Oxy, cho đường thng
đi qua điểm
( )
0 0 0
;M x y
và có vectơ
ch phương
( ; )u a b=
. Xét điểm
( ; )M x y
nằm trên
như hình
a) Nhận xét về phương của hai vectơ
u
0
MM
.
b) Chứng minh có số thc
t
sao cho
0
M M tu=
.
c) Biu din to độ của điểm
M
qua to độ của điểm
0
M
và toạ độ của vectơ chỉ phương
u
.
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tham số đường thng
- HĐ vận dụng khái niệm phương trình tham số đường thng: HS VD1; VD2 theo 4 nhóm.
Ví dụ 1: Cho đường thng
56
:
28
xt
yt
=−
=+
1. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đường thng
? Ti sao?
A.
( )
5;2A
.
B.
( )
2; 4B
.
C.
( )
8; 2C
.
.
2. Trong các vectơ sau, vectơ nào là vectơ chỉ phương của đường thng
?
A.
( )
3;4u =−
B.
( )
3;4v =
C.
( )
6; 8a =−
D.
4
1;
3
u

=


Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ trong các trường hp sau:
1.
đi qua điểm
( )
2;3A
và có vectơ chỉ phương
( )
2; 1u
.
2.
đi qua hai điểm
( )
2;3A
( )
1; 1B
.
c) Sn phm:
2. Phương trình tham số của đường thng
Bài toán :
a.
0
MM
cùng phương với
u
b.
0
MM
cùng phương với
u
nên có số thc
t
sao cho
0
M M tu=
c. Do
( )
0 0 0
; , ( ; )M M x x y y u a b= =
nên
00
0
00
x x at x x at
M M tu
y y bt y y bt
= = +
=

= = +
Ngược li, nếu điểm
( ; )M x y
trong mt phng to độ tho mãn hệ (I) thì
( ; )M x y 
.
a) Định nghĩa: Trong mt phẳng Oxy cho đường thẳng d đi qua
( , )
o o o
xyM
và có VTCP
12
( , )u u u
. Phương
trình tham số ca d:
01
02
x x tu
y y tu
=+
=+
Ví dụ 1. a.Điểm
( )
5;2A
thuộc đường thng
vì thay tọa độ ca
( )
5;2A
vào phương trình ta được
5 5 6
0
2 2 8
t
t
t
=−
=
=+
Đim
( )
2; 4B
không thuộc đường thng
vì thay tọa độ ca
( )
2; 4B
vào phương trình ta được .
1
2 5 6
2
4 2 8 1
4
t
t
t
t
=
=−

=+
=
vô nghiệm.
Đim
( )
8; 2C
thuộc đường thng
vì thay tọa độ ca
( )
8; 2C
vào phương trình ta được .
8 5 6
1
2 2 8
2
t
t
t
=−
=
= +
b.VTCP ca
( )
6;8c =−
suy ra đáp án A, C, D đúng
Ví dụ 2.
1. Δ đi qua điểm
( )
2;3A
và có vectơ chỉ phương
( )
2; 1u
có phương trình tham số là:
22
3
xt
yt
=+
=−
.
2.
đi qua hai điểm
( )
2;3A
( )
1; 1B
nên có VTCP
( )
1; 4u =
.
Vậy phương trình tham số
đi qua hai điểm
( )
2;3A
( )
1; 1B
2
34
xt
yt
=−
=−
d) T chc thc hin
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi mt học sinh đại din cho nhóm báo cáo kết qu nhim
v.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
Tiêu chí Đánh giá kết qu HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
TH m đầu
a) Nhận xét được mi quan h v phương của hai
vectơ
u
0
MM
.
b) Nêu đúng lý do vì sao có số thc
t
để
0
M M tu=
.
c) Biu diễn được to độ của điểm
M
qua to độ
của điểm
0
M
và toạ độ của vectơ chỉ phương
u
.
VD1
Xác định đúng các điểm thuộc đường thng
. Nêu
được lý do
Xác định được vectơ chỉ phương của đường thng
.
VD2
Viết được phương trình tham số khi biết vecto ch
phương và đi qua một điểm cho trước.
Viết được phương trình tham số đi qua hai điểm cho
trước.
3. Vecto pháp tuyến của đường thng
a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thng.
b) Ni dung:
H1. Cho đường thẳng Δ có phương trình
52
43
xt
yt
= +
=+
và vectơ
( )
3; 2n =−
. Hãy chứng t
n
vuông
góc với vectơ chỉ phương của Δ.
H2. T đó nêu định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thng.
H3. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến? Các vectơ này như thế nào với nhau?
H4. Cho 1 điểm
M
và một vec tơ
0n
. V đường thng qua
M
và nhận
n
làm vec tơ pháp tuyến. V
được bao nhiêu đường thẳng như vậy? Nêu một điều kiện để một đường thẳng được xác định.
H5. Cho
( )
;u a b=
là vec tơ chỉ phương của đường thẳng. Hãy chỉ ra 1 vec tơ pháp tuyến của đường thng.
c) Sn phm:
3. Vecto pháp tuyến của đường thng
Định nghĩa: Vecto
n
một vecto pháp tuyến của đường thng
nếu
0n
n
vuông góc
vi vecto ch phương của
.
Nhận xét
Nếu
n
vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ thì vectơ
kn
,
( )
0k
cũng vectơ pháp
tuyến của đường thẳng Δ.
Một đường thẳng hoàn toàn được xác đnh nếu biết một điểm đường thẳng đi qua
một vectơ pháp tuyến của nó.
Nếu đường thẳng vec chỉ phương
( )
;u a b=
thì vec
( )
;n b a=−
một vec
pháp tuyến của đường thng.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
HS thc hiện các nội dung sau
- Chng t
;un
vuông góc với nhau trong H1.
- Hình thành định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thng.
- Nhận xét về các vecto pháp tuyến của đường thng.
Thc hin
- HS tho lun cặp đôi thực hin nhim v.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa
hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
Báo cáo thảo lun
- Các cặp tho lun định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng và nhận
xét về các vecto pháp tuyến của đường thng.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh
- Trên sở câu trả li ca hc sinh, GV kết luận, dẫn dt hc sinh
hình thành kiến thc mới định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thng
Tiêu chí Đánh giá kết qu HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
H1
Chng t
;un
vuông góc với nhau trong H1
H2
Nêu được định nghĩa vecto pháp tuyến của đường
thng.
H3
Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
Các vectơ này như thế nào với nhau?
H4
V được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Nêu một điều kiện để một đường thẳng được xác
định.
H5
Ch ra 1 vec tơ pháp tuyến của đường thng khi biết
vec tơ chỉ phương
( )
,u a b=
4. Phương trình tổng quát của đường thng
a) Mục tiêu: Hình thành công thức phương trình tổng quát của đường thng, t đó suy ra các trường hp
đặc bit.
b) Ni dung:
H1. Bài toán
Trong mt phng
Oxy
, cho đường thng Δ đi qua điểm
( )
0 0 0
;M x y
và nhận
( )
;n a b=
làm vectơ pháp
tuyến.
a) Nhận xét về phương của hai vec tơ
n
0
MM
.
b) Tìm điều kin cần và đủ để điểm
( )
;M x y
thuộc đường thng Δ.
H2. T đó rút ra được công thức phương trình tổng quát của đường thng.
H3.
a) Cho đường thng
0
0
:
x x ta
y y tb
=+
=+
. Xác định một vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến ca
đường thng.
b) Cho đường thng
:ax 0by c + + =
(,ab
không đồng thi bng
0)
. Xác định một vectơ chỉ phương
và một vectơ pháp tuyến của đường thng.
Ví d 1. Viết phương trình tổng quát đường thng
đi qua đim
( )
1;2A
vec pháp tuyến
( )
3;4n =
.
Ví d 2. Lập phương trình tổng quát của đường thng
đi qua hai điểm
( )
2;2A
( )
4;3B
.
Ví d 3. Hãy tìm tọa độ một vectơ chỉ phương một vectơ pháp tuyến của đường thẳng phương
trình
3 4 5 0xy+ + =
.
H4. Cho đường thng
có phương trình tổng quát
ax 0by c+ + =
.
a. Khi
0a =
hoc
0b =
hoc
0c =
đường thng
có đồ th như thế nào?
b. Khi
; b; 0ac
đường thng ct 2 trc tọa độ tại điểm nào?
Ví d 4. Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
( ) ( )
3;0 ; 0;2MN
.
Ví d 5. Trong mt phng to độ, lập phương trình đường thng
đi qua điểm
(0;A
b) vectơ
pháp tuyến
( ; 1)na
, với a, b các s cho trước. Đường thng
mối liên hệ với đồ th ca
hàm số
y ax b=+
.
c) Sn phm:
H3: a. VTCP
( )
;u a b=
; VTPT
( )
;n b a=−
.
b. VTPT
( )
;n a b=
; VTCP
( )
;u b a=−
a. Định nghĩa: Phương trình
:ax 0by c + + =
vi a b không đồng thi bằng 0, được gọi
phương trình tổng quát của đường thng.
Nhận xét: Nếu đường thng
phương trình
ax 0by c+ + =
thì
1 VTPT
( )
;n a b=
; 1
VTCP
( )
;u b a=−
.
b.Ví dụ:
Ví d 1. Phương trình tổng quát đường thng
( ) ( )
3 1 4 2 0xy + =
3 4 11 0xy+ =
Ví d 2. Đưng thng
đi qua hai điểm
( )
2;2A
( )
4;3B
nên VTCP
( )
2;1AB =
nên VTPT
( )
1;2n =−
. Phương trình tổng quát của đường thng
là:
2 2 0xy + =
.
Ví d 3. VTPT
( )
3;4n =
; VTCP
( )
4;3u =−
.
c.Các trường hợp đặc bit
Cho đường thẳng Δ có phương trình
( )
:ax 0 1by c + + =
Nếu
0a =
thì
( )
1
c
y
b
=
Đưng thẳng này vuông góc với trc
Oy
tại điểm
0; .



c
b
Nếu
0b =
thì
( )
1
c
x
a
=
Đưng thẳng này vuông góc với trc
Ox
tại điểm
; 0 .



c
a
Nếu
0c =
thì
( )
1 0.ax by + =
Đưng thẳng này đi qua gốc tọa độ.
Nếu
a
,
b
,
c
đều khác 0 thì
( ) ( )
1 1 2 .
xy
mn
+ =
Khi đó phương trình (2) được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn. Đường thẳng này
ct trc
Ox
tại điểm
( )
;0Mm
và cắt trc
Oy
tại điểm
( )
0;Nn
.
Ví d 4. Áp dụng công thức phương trình đoạn chắn ta được phương trình đường thng
MN
là:
1
32
xy
+=
Ví d 5.
Đưng thng
có phương trình là
( 0) 1( ) 0a x y b =
hay
0ax y b + =
.
Đưng thng
tập hp những điểm
( ; )M x y
tho mãn
0ax y b + =
(hay là,
y ax b=+
).
Do đó, đồ th của hàm số
y ax b=+
chính là đường thng
:0ax y b + =
.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
HS thc hiện các nội dung sau
- Hình thành công thức phương trình tổng quát của đường thng
- Mối liên hệ gia VTCP; VTPT của đường thng.
- Hình thành các trường hợp đặc bit của đường thng.
- GV nêu câu hỏi để HS phát hiện vấn đề
So sánh giữa phương trình đường thẳng trong hình học và trong đại s.
Thc hin
- HS tho lun cặp đôi thực hin nhim v.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa
hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
Báo cáo thảo lun
- HS tho luận đưa ra các vấn đề lý thuyết.
- Thc hiện được VD1; VD2; VD3; VD4 lên bảng trình bày lời gii chi
tiết
- Thuyết trình các bước thc hin.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phm
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh
- Trên sở câu trả li ca hc sinh, GV kết luận, và dẫn dt học sinh hình
thành kiến thc mi v phương trình tổng quát của đường thẳng, ch xác
định 1 đường thng khi biết 1 điểm và 1 VTPT.
Tiêu chí Đánh giá kết qu HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
H1
Nhận xét được phương của hai vec tơ
n
0
MM
.
Tìm được điều kin cần và đủ để điểm
( )
;M x y
thuộc đường thng Δ.
H2
Rút ra được công thức phương trình tổng quát của
đường thng.
VD1
Viết phương trình tổng quát đường thng
VD2
Viết phương trình tổng quát đường thng
VD3
Nêu được một vectơ chỉ phương của đường thng
Nêu được một vectơ pháp tuyến của đường thng
H4
Xác định đúng trưng hp khi
0a =
hoc
0b =
hoc
0c =
đường thng
Xác định đúng trường hp khi
a
,
b
,
c
đều khác 0
VD4
Viết được phương trình đường thng
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thc v phương trình đường thẳng để giải các bài toán liên
quan, lập phương trình đường thng t đơn giản đến phc tp.
b) Ni dung:
PHIU HC TP 1
Câu 1. Trong mt phng
,Oxy
đường thng
( )
: 2 3 0d x y + =
. Vectơ nào sau đây một vectơ pháp tuyến
của đường thng
( )
d
.
A.
( )
1; 2n =−
. B.
( )
2;1n =
. C.
( )
2;3n =−
. D.
( )
1;3n =
.
Câu 2. Trong mt phng
,Oxy
đường thng
( )
14
:
23
xt
d
yt
=−
= +
. Vectơ nào sau đây một vectơ chỉ phương
của đường thng
( )
d
?
A.
( )
4;3u =−
. B.
( )
4;3u =
. C.
( )
3;4u =
. D.
( )
1; 2u =−
.
Câu 3. Trong mt phng
Oxy
, đường thẳng đi qua điểm
( )
2;2M
nhận
( )
3; 2n =−
làm vectơ pháp
tuyến có phương trình tổng quát là
A.
3 2 10 0xy + =
. B.
3 2 10 0xy =
.
C.
2 2 10 0xy + + =
. D.
2 2 10 0xy + =
.
Câu 4. Trong mt phng Oxy, phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm
( )
2;4A
( )
6;1B
là:
A.
3 4 10 0xy+ =
. B.
3 4 22 0xy + =
.
C.
3 4 8 0xy + =
. D.
3 4 22 0xy =
.
Câu 5. Cho đường thng
có phương trình tham số
( )
12
23
xt
t
yt
=+
=+
. Đưng thng
đi qua điểm.
A.
( )
1; 2M
. B.
( )
3;5N
. C.
( )
1; 2P −−
. D.
( )
3;5Q
.
c) Sn phm: hc sinh th hiện trên bảng nhóm kết qu bài làm của mình
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp 1
HS: Nhn nhim v,
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc hin nhim
v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn
các vấn đề
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
ng dn HS chun b cho nhim v tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT s 1
Tr lời đúng câu hỏi TN s 1
Tr lời đúng câu hỏi TN s 2
Tr lời đúng câu hỏi TN s 3
Tr lời đúng câu hỏi TN s 4
Tr lời đúng câu hỏi TN s 5
4. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG.
a)Mục tiêu: Gii quyết mt s bài toán ứng dụng phương trình đường thng trong thc tế.
b) Ni dung
PHIU HC TP 2
Vn dng 1: Một gia đình cần thuê Công ty sửa thiết b gia đình, có liên hệ với hai công ty A và B.
-Công ty A lời chào hợp đồng: cho 1 nhân viên đến nhà, chủ h phi tr 50.000 đồng cước phí cộng
50.000 đồng cho mi gi dch v sa cha.
-Công ty B có lời chào hợp đồng: cho 1 nhân viên đến nhà, chủ h phi tr 75.000 đng cho mi gi dch v
sa cha.
Em hãy tính xem nên chọn hợp đồng với Công ty nào để chi phí thấp hơn?
Vn dng 2: Một trường THPT cần thuê xe đi du lch. Sau
khi tìm hiểu th trường, thì công ty X báo giá dch v
1.000.000
đồng/ ngày và cộng vi
10.000
đồng/1 km.
Còn
công ty Y báo giá dịch v
20.000
đồng/1 km. Theo em,
nhà trường nên chọn xe hợp đồng thuê xe của công ty nào để giá thuê thấp hơn?
c) Sn phm: Sn phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp 2 cui tiết 53 của bài
HS: Nhn nhim v,
Thc hin
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà.
Chú ý: Việc tìm kết qu tích phân có thể s dụng máy tính cầm tay
Báo cáo thảo lun
HS c đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 54
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm hơn
các vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
- Cht kiến thc tng th trong bài học.
- ng dn HS v nhà tự xây dựng tng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ
tư duy.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
T cách tính chi phí của công ty A xác định được đường thng
T cách tính chi phí của công ty B xác định được đường thng
Xác định được điểm giao nhau giữa hai đường thng
Tính xem nên chọn hợp đồng với công ty nào để chi phí thấp hơn.
lý giải
Trường: … H và tên giáo viên: …
T: …
TÊN BÀI DẠY:
(2 Tiết)
I. Mục tiêu
1. Kiến thc:
Nhn biết hai đường thng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc.
Thiết lập công thức tính góc giữa hai đường thng.
Tính khoảng cách từ mt đim đến mt đưng thng.
Vn dụng các công thức tính góc khoảng cách để gii mt s bài toán liên quan
đến thc tin.
2. Năng lực:
- Năng lực t hc: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái đ hc tp; t đánh giá và điều chnh
được kế hoch hc tp; t nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực gii quyết vấn đề: Biết tiếp nhn câu hỏi, bài tập vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích đưc các tình hung trong hc tp.
- Năng lực t qun lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình hc tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản nhóm nh, phân công nhiệm v c th cho tng thành viên nhóm,
các thành viên t ý thức đưc nhim v của mình và hoàn thành đưc nhim v được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi hc hi bạn thông qua hoạt động nhóm;
thái đ tôn trọng, lắng nghe, có phn ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lc hợp tác: Xác định nhim v ca nhóm, trách nhim ca bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhim v ca ch đề.
- Năng lc s dụng ngôn ngữ: Hc sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
3. Phm cht:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và h thng.
- Ch động phát hin, chiếm lĩnh tri thức mi, biết quy l v quen, tinh thần trách nhiệm hp
tác xây dng cao.
- Chăm chỉ tích cc xây dựng bài, ch động chiếm lĩnh kiến thc theo s hướng dn ca GV.
- Năng động, trung thc sáng tạo trong quá trình tiếp cn tri thc mi ,biết quy l v quen, có tinh
thn hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lp lun cht chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. Thiết b dy học và học liu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu hc tập, thước k.
III. Tiến trình dạy hc
1. Hot đng 1: M đầu (5 phút học sinh làm nhóm 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Dn nhp vào bài học, to s hng thú cho học sinh, lập được phương đưng
thng, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
b) Ni dung: GV ng dẫn để HS chuyn d kin thc tế v bài toán trong toán học, lp
được phương trình liên quan.
c) Sn phm: Câu trả li của các nhóm.
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v:
GV đưa ra bài toán: Vận động viên T chạy trên đường thng
xuất phát từ A đến B, vận động viên H chạy trên đưng thng
xut phát t C đến D (như hình v).
Hỏi trên đường chy hai vận động viên sẽ chạy qua cùng
mt v trí nào?
+ Thc hin nhim v:
Chia lớp ra m 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 hc sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để gii quyết bài toán. Giáo viên sẽ s dng bng kiểm đã phổ
biến cho học sinh để đánh giá kết qu thc hin.
+ Báo cáo kết qu:
Đánh giá bng BNG KIM
Tiêu chí
Xác nhận
Không
Nhóm hoạt động sôi nổi
Viết được phương trình đường
thẳng
Biết sử dụng kiến thức giải h
phương trình
Kết luận đúng nội dung bài
toán yêu cầu
Bài làm:
Viết phương trình đường thẳng AB, đường thẳng CD.
Tìm giao điểm của AB và CD bằng cách giải hệ phương trình.
Đặt vấn đề: Nếu h phương trình không có nghiệm duy nhất t sao? Khi đó hai đường
thẳng trên sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ ng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm 5 phút giáo viên tổng
kết)
a) Mục tiêu: Hình thành mối quan h giữa các phương trình của 2 đường thẳng các v trí tương
đối song song, cắt nhau, trùng nhau.
b) Ni dung:
H1. Nêu các vị tơng đối của hai đường thng trong mt phẳng s giao điểm của chúng
tương ứng
T đó hình thành cách xác định v trí tương đối của 2 đưng thẳng thông qua phương trình đường
thng.
H2. Nhận xét về VTPT ca 2 đưng thng trong tng v trí tương đối.
Ví d 1: Cho đưng thng
X
xét vị trí tương đối ca d vi mi đưng thng sau:
a)
12
...
n
x x x
X
n
+ + +
=
b)
1 1 2 2
...
nn
m x m x m x
X
n
+ + +
=
c)
12
...
k
n m m m= + + +
Ví d 2: Xét v trí tương đối ca đưng thng vi mỗi đường thng sau:
a)
3.1 5.2 15.3 10.4 7.5
3,325
40
+ + + +
=
b)
c)
1085 410 380 395 405 400 396 420 401 398 450 980
510
12
x
+ + + + + + + + + + +
==
.
d)
4
13
:
2
xt
d
yt
=−
= +
.
c) Sn phm:
1. V trí tương đối của hai đường thng
Trong mt phng
380 395 396 398 400 401 405 410 420 450 980 1085
cho hai đường thng .
2
(180 180):2 180Q = + =
có vectơ pháp tuyến
1
(130 140):2 135Q = + =
;
3
(200 210):2 205Q = + =
có vectơ pháp tuyến
Ta đ giao điểm ca
2
(180 180):2 180Q = + =
3
(200 210):2 205Q = + =
là nghim ca h phương trình:
Ta có các trưng hp sau:
H phương trình (1) nghim duy nht ct tại đim duy nht
.
H phương trình (1) có vô số nghim
H phương trình (1) nghiệm không điểm chung hay
Chú ý.
thì vectơ pháp tuyến ca vectơ pháp tuyến ca ngược li,
vectơ chỉ phương của là vectơ chỉ phương của và ngược li.
dụ 1: Xét hệ phương trình: Suy ra đường thng ct
nhau.
a. Xét h phương trình h phương trình vô nghiệm nên .
b. Xét hệ phương trình h phương trình s nghiệm nên 2 đường
thẳng trùng nhau.
Ví d 2: Đáp s
a. .
b. ct .
c.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
HS thc hiện các nội dung sau
- Hình thành cách xác đnh v trí tương đối ca hai đưng thng bng
phương pháp tọa đ.
- GV nêu câu hi đ HS phát hiện vấn đề
Nêu mối liên h các hằng s trong tng v ttương
đối
Thc hin
- HS tho lun cặp đôi thực hin nhim v.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm
chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
Báo cáo thảo
lun
- HS tho luận đưa ra các vấn đề lý thuyết.
- Thc hiện được VD1; VD2 và lên bảng trình bày lời gii chi tiết
- Thuyết trình các bước thc hin.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phm
- Mối liên hệ giữa các hằng s trong tng v trí tương đối
ct nhau .
song song .
trùng nhau .
Đánh giá bng BNG KIM
Tiêu chí
Xác nhận
Không
Nhóm có hoạt động sôi nổi
Nộp bài đúng giờ
Giải đúng kết quả
Đưa ra các bước giải hợp lí
3. Hot đng 3: Góc giữa hai đường thng
a) Mục tiêu: Dn nhập vào bài học, to s hng thú cho học sinh, lập được phương trình
đường thng, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
b) Ni dung: GV ng dẫn để HS chuyn d kin thc tế v bài toán trong toán học, lp
được phương trình liên quan.
c) Sn phm: Câu trả li của các nhóm.
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v:
GV đưa ra bài toán: Vận động viên T chạy trên đường thng xuất phát từ A đến B, vận động
viên H chạy trên đường thng xuất phát từ C đến D (như hình v). Ti v trí hai vận động viên cùng
chạy qua nhìn về hai v trí xuất phát ban đầu mt góc bao nhiêu đ?
+ Thc hin nhim v:
Chia lớp ra m 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 hc sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để gii quyết bài toán. Giáo viên sẽ s dng bng kiểm đã phổ
biến cho học sinh để đánh giá kết qu thc hin.
Đánh giá bằng BNG KIM
Tiêu chí
Xác nhận
Không
Nhóm hoạt động sôi nổi
Xác định được hai VTCP
hoặc hai VTPT
Biết sử dụng kiến thức biểu
thức tọa độ và định nghĩa tích
vô hướng của hai vectơ
Kết luận đúng nội dung bài
toán yêu cầu
Bài làm
Xác đnh hai VTCP
,AB CD
Áp dụng CT tích vô hưng của hai vectơ tính góc của hai vectơ
Đặt vấn đề: Làm sao đ tính góc hai vectơ? Khi đó làm thế nào để suy ra góc giữa hai đường
thẳng? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong phn tiếp theo.
4. Hoạt động 4: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm 5 phút giáo viên tổng
kết)
a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa góc giữa 2 đường thẳng, cách xác định góc giữa hai đường
thng bằng phương pháp tọa đ.
b) Ni dung:
dụ 1. Cho hình chữ nht tâm I các cnh . Tính số đo các góc
.
T đó hình thành định nghĩa góc giữa 2 đưng thng.
H1. Giáo viên trình chiếu hình
Đặt câu hi cho học sinh so sánh gia góc φ và góc giữa 2 VTPT.
T đó hình thành công thức tìm góc gia 2 đưng thng bằng phương pháp tọa độ.
H2. Nhận xét về VTPT ca 2 đưng thng trong tng v trí tương đối.
c) Sn phm:
6. Góc giữa hai đường thng
VD1. Đáp số: Góc và góc
Định nghĩa: Cho hai đường thng ct nhau
1
2
.
Góc nh nht trong bn góc do
1
2
ct nhau to thành góc gia
1
2
. Kíhiu
( )
12
,
Nếu
12
//
hoc
12
thì
( )
12
,0 =
.
Nếu
12
thì
( )
12
, 90 =
Đặt
( )
12
,
=
thì
0 90

.
Trong mt phng cho hai đường thng
1 1 1 1
:0a x b y c + + =
2 2 2 2
:0a x b y c + + =
1
có vectơ pháp tuyến
( )
1 1 1
,n a b=
,
2
có vectơ pháp tuyến
( )
2 2 2
,n a b=
Ta
Chú ý.
Nếu phương trình thì
o
o
d)T chc thc hin
Chuyn giao
HS thc hin các ni dung sau
- Hình thành định nghĩa góc gia 2 đường thng cách c định góc
gia 2 đường thng bng phương pháp ta độ.
- Gv nêu câu hi để Hs phát hin vn đề
Đặc bit: trưng hp hai đường thng vuông góc.
Thc hin
- HS tho lun cp đôi thc hin nhim v.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm
Chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra.
Báo cáo tho
lun
- HS tho luận đưa ra các vn đề thuyết.
- Thc hiện được VD1; VD2 lên bng trình bày li gii chi tiết.
- Thuyết trình các bước thc hin.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phm.
Đánh giá bng BNG KIM
Tiêu chí
Xác nhận
Không
Nhóm hoạt động sôi nổi
Trình bày bài giải hợp lý
Thuyết trình mạch lạc, rõ ràng
Phản biện tốt
5. Hot đng 5: M đầu (5 phút học sinh tham gia trò chơi – 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Dn nhập vào bài học, to s hứng thú cho học sinh, góp phần phát triển năng lực
mô hình hóa toán hc.
b) Ni dung: GV hưng dẫn để HS chuyn d kin thc tế v bài toán trong toán học.
c) Sn phm: Câu trả li của các nhóm.
d) T chc thc hin:
+ Chuyn giao nhim v:
GV đưa ra bài toán: Cho trưc một đường thẳng một điểm nm ngoài đường thẳng. ng
việc đt ra, mỗi nhóm hãy lấy trên đưng thng một điểm tùy ý. Sau đó nối điểm va lấy đưc vi
điểm đã cho sao cho đ dài đoạn va ni được là ngắn nht.
+ Thc hin nhim v:
Chia lớp ra m 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 hc sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thc phù hợp để gii quyết bài toán.
+ Báo cáo kết qu:
Đặt vấn đề: Làm sao để tính được độ dài ngn nhất đó? Chúng ta s cùng tìm hiu trong phn tiếp
theo.
6. Hoạt động 6: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm 5 phút giáo viên tổng
kết)
a) Mục tiêu: Hình thành công thc tính khong cách t mt đim đến mt đường thng.
b) Ni dung:
H1. Bài toán: trong mt phng Oxy cho đưng thng phương trình
điểm . Tính khoảng cách từ đến đường thng . T đó hình thành công thức tính
khoảng cách từ mt đim đến một đưng thng.
Ví d 1.Tính khoảng cách từ điểm
M
đến đường thng
d
trong các trưng hp sau:
a)
( )
1;3M
,
b)
( )
3; 1M
d 2.Tìm
m
để khong cách gia hai đưng thng
1
d
2
d
bng 2, biết:
1
: 2 0d x y+ =
2
: 3 1 0d x y m+ + =
c) Sn phm:
7. Công thc tính khong cách t mt đim đến mt đưng thng.
Trong mt phng cho đường thng : điểm , khong
cách t đến đưng thng đưc xác định bi công thc
d1.a.
b. Đường thng . Khoảng cách
Ví d2. Tacó:
d)T chc thc hin
Chuyn giao
HS thc hin các ni dung sau
- Hình thành công thc tính khong cách t mt điểm đến mt đường
thng.
Thc hin
- HS tho lun cp đôi thc hin nhim v.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm
chưa
hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra.
Báo cáo thảo
lun
- HS tho luận đưa ra các vn đề thuyết.
- Thc hiện được VD1; VD2 lên bng trình bày li gii chi tiết.
- Thuyết trình các bước thc hin.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phm.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm vic, phương án trả li ca hc sinh.
- Trên sở câu trả li ca học sinh , giáo viên kết luận, dẫn dt
học sinh hình thành kiến thc mi v cách tính khoảng cách từ mt
điểm đến mt đưng thng.
BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯNG TN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 10
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. MC TIÊU
1. V kiến thc
- Lp phương trình đường tròn khi biết ta đ tâm và bán kính hoc biết ta đba điểm thuc đưng
tn.
- Xác đnh tâm và bán kính khi có phương trình đưng tn.
- Lp phương trình tiếp tuyến ca đường tn khi biết tọa đ ca tiếp điểm.
- Vn dng kiến thc v phương trình đưng tròn đ giải quyết mt s bài toán liên quan đến thc tế.
2. V năng lc
- Tư duy và lp lun toán học: T đnh nghĩa vị trí ơng đi ca mt đim đi vi mt đưng tròn,
HS khái quát, tổng quát hóa thành c kiến thc về phương trình đưng tròn có m và bán kính cho
tc.
- Mô hình hóa toán hc:
+ Chuyn vấn đ thc tế v bài toán liên quan đến phương trình đưng tròn.
+ S dng c kiến thức v pơng trình đường tròn (phương trình đường tròn, phương trình tiếp
tuyến,) đgii bài tn.
+ T kết qu bài toán trên, trả lời được vấn đề thc tế ban đầu.
- ng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, tho lun, tranh luận sử dụng được một cách hợp
ngôn ngữ toán học kết hp với ngôn ng thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến phương trình
đường tròn như:
+ Tìm tâm, bán kính, viết phương trình đường tròn (có tâm và bán kính cho trước, đi qua ba điểm, có
tâm và tiếp xúc với đường thng,...)
+ Nhn biết phương trình đường tròn.
+ Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết tọa độ tiếp điểm.
- Năng lc s dụng công cụ và phương tin hc toán:
+ Máy tính cầm tay.
+ Laptop: tìm kiếm và trình bày các hình ảnh của đường tròn trong thực tế.
+ Bng phụ, compa,…: vẽ đường tròn.
+ S dng phn mềm Geogabra để v đường tròn.
3. V phm cht
- Trách nhim: Biết chu trách nhiệm vi thành qu ca cá nhân, tp th; không đổ li cho ngưi khác.
Chủ động phát hiện, chiếm nh tri thc mi, biết quy lv quen, có tinh thn trách nhim hp c xây
dựng cao.
- Trung thực: Hc sinh biết tôn trọng kết qu ca bản thân, tôn trng lphi; thật t, ngay thng trong
học tp và làm vic, lên án s gian lận.
- Chăm ch: Cm làm, ham học, tinh thn t hc, chăm ch ch cực y dựng i, nhit nh tham
gia các công vic của tp th, tinh thn vưt khó trong công việc.
- Nhân ái: u con ngưi, yêu cái đp ca toán hc, tôn trng s khác bit, ý kiến trái chiu; sn sàng
học hi, hòa nhp và giúp đ mi người
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Máy tính xách tay, máy chiếu.
Nội dung trình chiếu trên phần mềm trình chiếu, phn mm v đường tròn (Geogebra).
Phiếu hc tp, bng ph, dng c hc tp (thưc thng chia khoảng, compa,...)
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: M ĐẦU
a) Mục tiêu: Hc sinh thấy được đường tròn cũng viết được phương trình như đường thng
b) Ni dung:
- Giáo viên cho câu hỏi: Viết phương trình tổng quát của đường thng d đi qua
( )
2;3A
VTPT
( )
1; 1n =−
.
- Hc sinh tr lời câu hỏi: Phương trình tổng quát của đường thng
: 1 0d x y + =
- Giáo viên nhận xét bài làm và đt vấn đề: Ta thấy đường thng d được biu diễn thành phương trình như
trên. Vậy một đường tròn thể biu diễn thành phương trình như phương trình đường thẳng không? Nếu
có, thì phương trình của nó được biu diễn như thế nào?
c) Sn phm:
- Hc sinh viết được phương trình tổng quát của đường thng.
- Hc sinh thấy được đường tròn cũng viết được phương trình như đường thng.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- GV giao nhim v cho hc sinh
Thc hin
- HS thc hin nhim v
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dn hc sinh
Báo cáo thảo lun
- HS viết được phương trình đường thng.
- Sau khi hc sinh tr lời câu hỏi thì các học sinh còn lại nhận xét.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án tr li ca hc sinh, ghi nhn
tuyên dương. Động viên các học sinh còn lại tích cực, c gắng hơn
trong các hoạt động hc tiếp theo.
- GV đặt vấn đề và hình thành kiến thc mi.
+ Giáo viên giới thiu nội dung bài học: Trong mt phng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(a;b); bán kính R
ta có tìm được phương trình của đường tròn đó không? Nếu có phương trình có dạng như thế nào?
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
HĐ 2.1. Phương trình đường tròn:
a) Mục tiêu: Hình thành phương trình của một đường tròn khi biết to độ tâm và bán kính.
b) Ni dung:
H1: Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm).
Trong mp Oxy, cho đường tròn (C) có tâm
( )
; I a b
bán kính R. Và
( )
; yM x
a. Tính độ dài đoạn
IM
.
b. Để điểm M thuộc đường tròn (C) thì cần điều kiện gì ?
c. Tìm hệ thức liên hệ giữa a ,b , R và x, y để điểm M thuộc đường tròn (C)?
H2:
H3: Ví dụ 2: Đường tròn (C) có tâm
( )
2;1I
, bán kính R = 2 có phương trình là:
A.
( ) ( )
22
2 1 4. xy+ + + =
B.
( ) ( )
22
2 1 2.xy+ =
C.
( ) ( )
22
2 1 1. xy+ =
D.
( ) ( )
22
2 1 4.xy+ =
c) Sn phm:
H1:
a.
( ) ( )
22
−+= x a y bIM
b.
=IM R
c.
( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2
2
+ = + =x a y b R x a y b R
I/ Phương trình đường tròn:
1. Phương trình đường tròn:
H2:
Ta viết phương trình
( )
C
dng
( ) ( )
( )
2
2
2
2 3 4xy + =
Vy
( )
C
có tâm
( )
2; 3I
và bán kính
4R =
.
Đường tròn
( )
'C
có tâm
( )
2; 1J
có bán kính
' 2 8RR==
, nên có phương trình
( ) ( )
22
2 1 64xy + + =
H3: Đáp án D
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- GV giao nhim v cho từng nhóm.
Thc hin
- HS tho luận theo nhóm để thc hin nhim v
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo lun
- HS nêu được biu thức liên hệ gia
,xy
để điểm M thuộc đường tròn.
- Mỗi nhóm lên bốc thăm để tr lời câu hỏi.
- Sau khi mỗi nhóm trả lời câu hỏi thì các nhóm còn lại nhận xét.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án tr li ca hc sinh, ghi nhn
tuyên dương nhóm câu trả li tt nhất. Động viên các nhóm còn li
tích cực, c gắng hơn trong các hoạt động hc tiếp theo.
- Cht kiến thức và cách viết phương trình một đường tròn.
Tiêu chí đánh giá qua hoạt động 2.1 của các nhóm.
Tiêu chí
Mc 1
1 điểm
Mc 2
2 điểm
Mc 3
3 điểm
- Hoạt động sôi nổi, tích cực.
T 50% đến
75% s ng
hc sinh hot
động tích cực.
Trên 75% đến
90% hc sinh
tham gia hot
động tích cực
Trên 90% học
sinh hoạt động
tích cực
- Tt c các thành viên cùng tham gia
hoạt động.
T 50% đến
75% s ng
hc sinh
Trên 75% đến
90% hc sinh
tham gia hot
động
Trên 90% học
sinh hoạt động
- Phn bin của các nhóm.
Đưa được 1 ý
kiến
Đưa ra được 2 ý
kiến
Đưa ra 3 ý
kiến tr lên.
- Nộp bài đúng thời gian.
Nhóm thứ 3
Nhóm thứ 2
Nhóm đầu tiên
H1.
- Tính đúng IM.
Tính được
IM
Tìm được
IM
=R IM
Tìm đủ ba ý.
- Đưa ra được điu kin
=IM R
.
- Đưa ra được h thc
liên hệ
H2.
- Tìm đúng tâm bán
kính của đường tròn (C).
Tìm đúng tâm
bán kính của
đường tròn (C).
Tìm đúng tâm
bán kính của
đường tròn (C).
tìm được bán
kính đường tròn
(C’)
Làm đúng
đủ ba ý.
- Tìm đúng bán kính của
đường tròn (C’).
- Viết được phương trình
đường tròn (C’)
H3.
- Hc sinh chọn đúng
đáp án.
Chn được đáp án
đúng.
Chn được
đáp án đúng.
giải thích
sao chọn
đáp án đó.
HĐ 2.2. Nhận xét:
a) Mục tiêu: Hình thành dạng khai trin ca một phương trình đường tròn.
b) Ni dung:
H4. Bài toán: Hãy khai triển phương trình đường tròn
( ) ( )
22
2
. x a y b R + =
H5. dụ 3. c định to độ tâm tính bán kính của đường tròn phương trình:
22
6 4 3 0.x y x y+ + =
H6. Ví dụ 4: Tìm tập hợp điểm
( )
;M x y
Thỏa mãn phương trình sau:
a)
22
8 2 1 0.x y x y+ + =
b)
22
2 4 5 0.+ + + =x y x y
c)
22
2 6 20 0.x y x y+ + =
H7. Hãy tìm hệ thức liên hệ ca a ,b, c để phương trình:
22
2 2 0+ + =x y ax by c
là phương trình đường
tròn với a, b, c là các hằng số, tìm tâm và bán kính đường tròn đó theo a, b, c?
c) Sn phm:
H4. Phương trình
2 2 2 2 2
2 2 0+ + + =x y ax by a b R
2. Nhận xét:
H5. Ví dụ 3. Tâm
( )
3; 2I
. Bán kính
4=R
H6. Ví dụ 4.
a. Tp hợp điểm M là một đường tròn có tâm
( )
4; 1I
bán kính
4=R
.
b. Tp hợp điểm M là một điểm có tọa độ
( )
1; 2M
.
c. Tp hợp điểm M là tập rng.
H7. Với điều kin
22
0a b c+
phương trình của đường tròn tâm
( )
; ,I a b
bán kính
22
R a b c= +
.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên cho các nhóm.
Thc hin
- HS thc hin nhim v theo nhóm.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm.
Báo cáo thảo lun
- HS tr li kết qu sau khi thc hin nhim v.
- GV sa cha những sai sót cho HS khi thực hin nhim v.
- Cho đại điện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh, ghi nhn
tuyên dương nhóm câu tr li tt nhất. Động viên các nhóm còn lại
tích cực, c gắng hơn trong các hoạt động hc tiếp theo
- Cht kiến thc
Tiêu chí đánh giá qua hoạt động 2.2 của các nhóm.
Tiêu chí
Không
- Hoạt động sôi nổi, tích cực.
- Tt c các thành viên cùng tham gia hoạt động.
- Nộp bài đúng thời gian.
H4.
- Khai triển được phương tình đường tròn
H5.
- Kết lun tp hợp điểm là đường tròn
- Tìm được tâm và bán kính.
- Kết luận được M một điểm. đưa đúng
tọa độ điểm đó.
- Tp hợp điểm M là tập rng.
H6.
- Tr lời đúng
- Có giải thích
H7.
- Tìm được mối liên giữa a,b,c
- Học sinh tìm được tâm bán kính theo
a, b, c.
HĐ 2.3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.
a) Mục tiêu:
- Hình thành công thức phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm
0
M
nằm trên đường tròn.
- Áp dụng được điều kin tiếp xúc của đường thẳng và đường tròn để viết phương trình tiếp tuyến của đường
tròn mà không cần tìm tiếp điểm.
b)Ni dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). Các nhóm xem và thực hiện yêu cầu của HĐ2.
- GV cho 4 nhóm đại diện trình bày sản phm của nhóm mình.
- GV đưa ra định nghĩa phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm nằm trên đường tròn.
- Chia lớp thành làm 4 nhóm thực hiện ví dụ 1, 2, 3
VD1:
VD2:
VD3:
c) Sn phm:
II. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
Nhận xét: Điều kin tiếp xúc của đường thẳng và đường tròn:
Cho đường thẳng d và đường tròn (C) có tâm I và bán kính R. Khi đó d tiếp xúc với (C) (hay d à
tiếp tuyến vi (C))
( ; )d I d R=
* Bài làm của 4 nhóm:
VD1:
VD2: Thay
0
3x =
vào phương trình đường tròn ta được:
0
2
0
0
19
( 7) 144
5
y
y
y
=−
+ =
=
Nên có 2 tiếp điểm
(3;5), (3; 19)AB
.
Đường tròn có tâm
( 2; 7)I −−
, bán kính
13R =
.
Phương trình tiếp tuyến tại điểm A có vec tơ pháp tuyến
(5;12)IA =
là:
5( 3) 12( 5) 0
5 12 75 0
xy
xy
+ =
+ =
Phương trình tiếp tuyến tại điểm B có vec tơ pháp tuyến
(5; 12)IB =−
là:
5( 3) 12( 19) 0
5 12 243 0
xy
xy
+ =
=
VD3:
Đường tròn có tâm
( 1;2)I
, bán kính
2R =
.
Đưng thng
:3 4 0x y m + + =
tiếp xúc với đường tròn
38
( ; ) 2 2
5
m
dI
+ +
= =
5
5 10
15
m
m
m
=
+ =
=−
Vậy có 2 giá trị m thỏa đề bài là
5; 15mm= =
.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh (4 nhóm)
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi mt học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết qu nhim
v.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
HĐ2
Chứng minh được điểm M thuộc (C).
Tìm đúng tâm và bán kính của (C).
Chỉ ra đúng một vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến
Viết đúng phương trình tiếp tuyến
.
VD1
Chứng minh được điểm M thuộc đường tròn
Tìm đúng tâm và bán kính của đường tròn.
Viết đúng phương trình tiếp tuyến của đường tròn
VD2
Tìm ra đúng 2 tiếp điểm
Viết đúng 2 phương trình tiếp tuyến
VD3
Tìm đúng tâm và bán kính của đường tròn.
Sử dụng đúng điều kiện tiếp xúc của đường thẳng
với đường tròn.
Tìm được đúng m.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mục tiêu: HS biết xác định tọa độ tâm tính bán kính của đường tròn khi cho phương trình. Viết được
phương trình đường tròn. Viết được phương trình tiếp tuyến với đường tròn.
b) Ni dung:
PHIU HC TP 1
1. BÀI TP T LUN
Câu 1: Trong mt phng
Oxy
, xác định tâm và tính bán kính của đường tròn (nếu có) trong các trường hp
sau.
a)
( ) ( )
22
2 3 36xy + + =
. b)
22
12xy+=
.
c)
22
6 10 7 0x y x y+ + + =
. d)
22
6 2 10 0x y x y+ + + =
.
Câu 2: Trong mt phng
Oxy
, viết phương trình của đường tròn trong các trường hp sau.
a) Có tâm
( )
1; 2I
và bán kính
3R =
.
b) Có tâm
( )
3; 4I
và đi qua điểm
( )
1;2A
.
c) Có đường kính
AB
, vi
( ) ( )
1; 2 , 3;6AB
.
d) Có tâm
( )
1; 2I
và tiếp xúc với đường thng
:3 4 1 0xy + + =
.
e) Đi qua ba điểm
( ) ( ) ( )
2;4 , 5;5 , 6; 2A B C−−
.
Câu 3: Trong mt phng
Oxy
, cho đường tròn có phương trình
22
4 4 17 0x y x y+ + + =
.
a) Viết phương trình tiếp tuyến d với đường tròn tại điểm
( )
2;1A
.
b) Viết phương trình tiếp tuyến d với đường tròn biết tiếp tuyến song song với đường thng
:3 4 8 0xy + + =
.
c) Viết phương trình tiếp tuyến d với đường tròn biết tiếp tuyến vuông góc với đường thng
:3 4 5 0xy + =
.
2. BÀI TP TRC NGHIM
Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn?
A.
22
2 4 2 8 0x y x y+=
. B.
22
2 6 20 0x y x y+ + =
.
C.
22
2 2 4 8 5 0x y x y+ =
. D.
22
2 2 4 4 0x y x xy y+ =
.
Câu 2. Tìm phương trình đường tròn tâm
(2; 5)I
, bán kính
6R =
.
A.
22
( 2) ( 5) 6xy + + =
. B.
22
( 2) ( 5) 6xy + + =
.
C.
22
( 2) ( 5) 6xy+ + =
. D.
22
( 2) ( 5) 6xy+ + =
.
Câu 3. Tìm tâm
I
và bán kính
R
của đường tròn
22
( ): 6 8 1 0C x y x y+ + =
.
A.
( 3;4), 26IR−=
. B.
( 3;4), 26IR−=
.
C.
(3; 4), 26IR−=
. D.
(3; 4), 26IR−=
.
Câu 4. Tìm phương trình đường tròn tâm
(1; 2)I
và tiếp xúc với đường thng
:2 3 4 0xx =
.
A.
22
4
( 1) ( 2)
13
xy + + =
. B.
22
16
( 1) ( 2)
13
xy + + =
.
C.
22
4
( 1) ( 2)
13
xy+ + =
. D.
22
16
( 1) ( 2)
13
xy+ + =
.
c) Sn phm:
- Hc sinh th hiện trên bảng nhóm kết qu bài làm của mình
- Li giải đúng do giáo viên cung cấp trong Phiếu hc tp s 1.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... (Phiếu học tập số 1)
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Câu 1 (TL)
a) Tâm
( )
2; 3 , 6IR−=
b) Tâm
( )
0;0 , 2 3OR=
c) Tâm
( )
3; 5 , 3 3IR−=
d) Không phải phương trình đường tròn
22
0a b c+ =
Câu 2 (TL)
a)
( ) ( )
22
1 2 9xy + + =
b) Tâm
( )
3; 4 , 2 10I R IA = =
Phương trình đường tròn:
( ) ( )
22
3 4 40xy + + =
c) Tâm
( )
2;2 , 17
2
AB
IR==
Phương trình đường tròn:
( ) ( )
22
2 2 17xy + =
d) Tâm
( )
1; 2 ,I
( )
( )
22
3.1 4 2 1
4
,
5
34
R d I
+ +
= = =
+
Phương trình đường tròn:
( ) ( )
22
16
12
25
xy + + =
e) Phương trình dạng:
22
2 2 0x y ax by c+ + =
Thay tọa độ A, B, C ta có:
4 16 4 8 0 2
25 25 10 10 0 1
36 4 12 4 0 20
a b c a
a b c b
a b c c
+ + + = =


+ + = =


+ + + = =

Phương trình đường tròn:
22
4 2 20 0x y x y+ =
Câu 3 (TL)
a) Tiếp tuyến có VTPT
( )
4;3IA =
Phương trình tiếp tuyến:
4 3 11 0xy+ =
b) Tiếp tuyến d song song với
nên
( )
:3 4 0 8d x y c c+ + =
Ta có:
( )
( )
( )
39
,
11
cn
d I d R
cn
=
=
=−
Vậy:
3 4 39 0;3 4 11 0x y x y+ + = + =
c) Tiếp tuyến d vuông góc với
nên
:4 3 0d x y c+ + =
Ta có:
( )
( )
( )
39
,
11
cn
d I d R
cn
=
=
=−
Vậy:
4 3 39 0;4 3 11 0x y x y+ + = + =
Câu 1 (TN)
Chọn đáp án đúng: C
Câu 2 (TN)
Chọn đáp án đúng: B
Câu 3 (TN)
Chọn đáp án đúng: D
Câu 4 (TN)
Chọn đáp án đúng: B
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp 1
HS: Nhn nhim v,
Thc hin
GV: Điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc hin nhim
v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm hơn
các vấn đề
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li của các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
ng dn HS chun b cho nhim v tiếp theo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG
a) Mục tiêu:
- Vn dng kiến thc v đưng tròn trong mt phng ta đ đ gii quyết bài toán thc tin.
- Phát trin năng lc s dng công c và phương tin hc toán cho hc sinh.
b) Ni dung:
- HS làm BT vận dng phiếu hc tp s 2 theo 4 nhóm tại lp.
- HS nhn nhim v GV giao v nhà:
BTVN 1. Tìm một s hình ảnh đường tròn và ứng dng của nó trong cuộc sng.
BTVN 2. S dng phn mềm Geogabra để v logo đại diện nhóm chứa hình ảnh đường tròn.
PHIU HC TP S 2
c) Sn phm: Sn phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
BTVN 1: Mt s hình ảnh đường tròn và ứng dng của nó trong cuộc sng
BTVN 2: Minh ha mt logo d kiến (Logo nhóm 1- ợng trưng cho sự hợp tác học tập cùng nhau của giáo
viên Toán THPT gồm 6 trường trong tnh)
- Li giải đúng do giáo viên cung cấp trong Phiếu hc tp s 2.
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... (Phiếu học tập số 2)
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
a)
Thiết lập đúng phương trình đường tròn tả ranh giới bên
ngoài của vùng phủ sóng, đường tròn (C) tâm
( 2;1)I
bán kính
3R =
.
b)
Trả lời đúng: Người dùng điện thoại sử dụng được dịch vụ.
Giải thích đúng (
( )
5 3, 1;3IA R A= =
nên A nằm trong
hình tròn (C) hoặc vẽ điểm A và thấy A nằm trong hình tròn (C)
)
c)
Kết luận được điểm
( 3;4)B
nằm bên ngoài hình tròn (C)
(Tính hoặc vẽ )
luận được: Gọi M(x;y) một điểm nằm trong vùng phủ
sóng thì BM ngắn nhất khi
()M C BI
26BM R=
(Giải thích bằng hình vẽ)
Tính được
min 1
10 3 0,2BM BM BI R= = =
Kết luận được khoảng cách ngắn nhất cần tìm là 0,2 km.
- Các nhóm chụp lại quá trình vẽ và gửi kèm kết qu.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
Giáo viên giao nhiệm v cho học sinh làm.
Thc hin
Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dn PHT s 5 ti lp.
HS làm việc nhóm theo nhiệm v giao nhà.
Báo cáo thảo lun
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vn dng.
- Đại diện nhóm gửi nh sn phm của nhóm nộp lên group lớp.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Ghi nhận tuyên dương nhóm học sinh kết qu báo cáo tốt nhất,
nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MT PHNG
BÀI 6: BA ĐƯỜNG CONIC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán HH 10
Thi gian thc hin: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thc
- Hc sinh hiểu được định nghĩa, thiết lập được phương trình chính tc của đường elip,
parabol, hypebol.
- Vn dụng được kiến thc v phương trình đường elip, parabol, hypebol để gii quyết
mt s bài toán liên quan đến thc tin.
2. Năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ So sánh, tương tự hóa các hình ảnh v 3 đường cônic
+ T các trường hp c thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thc v 3
đường cônic.
- Mô hình hoá Toán học:
+ Chuyn vấn đề thc tế v i toán liên quan đến 3 đường cônic.
+ S dụng các kiến thc v 3 đường cônic để giải bài toán liên quan đến thc tế.
+ T kết qu bài toán trên, trả lời được vấn đề thc tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, tho lun, tranh luận và sử dụng được một cách hợp
ngôn ngữ toán hc kết hp với ngôn ngữ thông thường đ biểu đạt các nội dung liên quan
đến tính chất 3 đường cônic.
- S dụng công cụ và phương tiện học toán:
+ Máy tính cầm tay
+ Điện thoại/laptop: tìm kiếm trình bày các hình nh của 3 đường cônic trong
cuc sng
+ Bng phụ, thước parabol…
+ S dng phn mềm Geogabra để v các hình ảnh có dạng 3 đường cônic.
3. Phm cht
- Chăm chỉ : Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình nhóm
bn.
- Trách nhiệm: T giác hoàn thành công việc bản thân được phân công, phối hp vi
thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm v.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
- Máy chiếu, bng ph
- V ghi, bút, MTCT, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
A. ELIP
1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng
như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thc v elip.
b) Ni dung:
- Giáo viên cho học sinh xem mt s nh ảnh sau.
- GV đặt câu hỏi gi mở: Các đường cong khép kín trong các hình ảnh trên là đường gì?
c) Sn phm
- Hc sinh tr li
d) T chc thc hin
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh và đặt câu hỏi
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét ghi nhn hc sinh câu trả li tốt sau đó kết luận giới thiu v
bài học mi.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
HĐ1. Hình thành định nghĩa đường elip
a) Mục tiêu: Hc sinh biết khái niệm đường elip.
b)Ni dung:
HĐ 1: Đính hai đầu ca mt sợi dây không đàn hồi vào hai vị trí cố đnh
12
,FF
trên mặt bàn
dài sợi dây lớn hơn khoảng cách giữa hai điểm
12
,FF
). Kéo căng sợi dây tại một điểm M
bi một đầu bút dạ. Di chuyển đầu bút dạ để nó vẽ trên mặt bàn một đường khép kín. (Quan
sát video https://youtu.be/yHPHgWujUQ8)
a) Đường va nhận được có liên hệ với hình ảnh nào ở hoạt động trước?
b) Trong quá trình đầu bút di chuyển để v nên đường nói trên, tổng các khoảng cách từ M
tới các vị trí
12
,FF
có thay đổi không? Vì sao?
Định nghĩa
c) Sn phm:
a) Đường này là hình ảnh đã được xem hoạt động trước
b)
12
MF MF+
không thay đổi vì tổng này bằng độ dài của sợi dây không đàn hồi.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
- GV trình chiếu video, đặt vấn đề.
Thc hin
- HS tho lun cặp đôi thực hin nhim v
- GV theo dõi, hỗ tr , hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo
lun
- GV gọi 2HS lên bảng trình bày sản phm
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sn phm
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc ca hc sinh, ghi nhận tuyên dương
học sinh trình bày chính xác. Động viên các học sinh còn lại tích cực, c
gắng hơn trong các hoạt động hc tiếp theo
- Cht kiến thức định nghĩa và chuyển giao sang hoạt động 2.
HĐ2. Hình thành phương trình chính tắc ca elip
a) Mục tiêu: Hc sinh biết phương trình chính tắc ca elip, biết to độ tiêu điểm ca elip.
b) Ni dung:
HĐ: Cho elip
( )
E
có các tiêu điểm
1
F
2
F
. Điểm M thuộc elip khi và chỉ khi
12
2FM F M a+=
. Chn h trc tọa độ sao cho gốc O là trung điểm ca
12
FF
, tia Ox trùng với
tia
2
OF
như hình vẽ .
a) Nêu tọa độ các tiêu điểm
12
,FF
b) Vi
10, 8ac==
,
( ; ) ( )M x y E
. Tính
22
12
MF MF
1
MF
. T đó suy ra
( ; ) ( )M x y E
thỏa mãn
phương trình
22
1
100 36
xy
+=
Khái niệm:
Trong mt phng to độ Oxy, elip có hai tiêu điểm thuc trục hoành sao cho O là trung điểm
của đoạn nối hai tiêu điểm đó, thì có phương trình:
22
2 2 2
22
1 ( , 0)
xy
b a c a b
ab
+ = =
Phương trình trên được gọi là phương trình chính tắc ca elip
c) Sn phm:
a)
12
( ;0), ( ;0)F c F c
b)
22
1 2 1
2
22
2
1
16
32 10
5
16
10 1
5 100 36
x
MF MF x F M
x x y
FM
= = +

= + + =


d) T chc thc hin
Chuyn giao
- Giáo viên giao nhiệm v cho hc sinh .
Thc hin
- HS tho lun cặp đôi thực hin nhim v mà giáo viên đặt ra.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhóm chưa hiểu ni dung các vấn đề u ra
Báo cáo thảo
lun
- Các cặp tho luận đưa ra câu tr lời. Các nhóm còn li phn
biện câu trả li của nhóm trưc
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án tr li ca hc sinh,
ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
- Trên cơ s câu trả li ca hc sinh, GV kết luận và dẫn dt hc
sinh hình thành kiến thc mới phương trình chính tắc ca elip.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mục tiêu: HS xác định được tiêu cự, tiêu điểm và viết được phương trình chính tắc ca
elip tho mãn điều kiện cho trước.
b) Ni dung:
PHIU HC TP
Câu 1. Trong mt phng tọa độ
( )
Oxy
, cho Elip
( )
22
:1
25 16
xy
E +=
. Tiêu cự ca
( )
E
là …
Câu 2. Trong mt phng tọa độ
( )
Oxy
, cho Elip
( )
2
2
:1
9
x
Ey+=
. Tọa độ tiêu điểm ca
( )
E
Câu 3. Trong mt phng tọa độ
( )
Oxy
, cho elip tiêu đim
( )
4;0F
đi qua
( )
5;0M
.
Phương trình chính tắc của elip là …
Câu 4. Trong mt phng tọa độ
( )
Oxy
, cho elip đi qua
( )
6;0M
,
( )
0;4N
. Phương trình chính
tc của elip là…
c) Sn phm: hc sinh th hiện trên bảng nhóm kết qu bài làm của mình
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp
HS: Nhn nhim v
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc
hin nhim v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo
lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để
làm rõ hơn các vấn đ
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhn xét thái độ làm việc, phương án trả li của các nhóm
hc sinh, ghi nhn.
ng dn HS chun b cho nhim v tiếp theo.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG
a) Mục tiêu: HS vn dng kiến thc v elip để gii quyết bài toán thực tế.
b) Ni dung:
HĐ: Máy tán sỏi thn có gương như hình vẽ. Biết độ dài AB=20cm,
76 .CD cm=
Tính
khoảng cách từ v trí đặt đầu sóng của máy đến v trí của si thn cần tán.
c) Sn phm: hc sinh th hiện trên bảng nhóm kết qu bài làm của mình
+ Chuyển bài toán thực tế thành bài toán liên quan đến elip.
+ Tính được tiêu cự ca elip.
+ Tr lời được khong cách từ v trí đặt đầu sóng của máy đến v trí của si thn cần tán.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
HS: Nhn nhim v
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc
hin nhim v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun.
A
B
C
D
lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để
làm rõ hơn các vấn đ
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhn xét thái độ làm việc, phương án trả li của các nhóm
hc sinh, ghi nhn.
ng dn HS chun b cho nhim v tiếp theo.
B. HYPEBOL
1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng
như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thc v hypebol.
b) Ni dung:
- Giáo viên cho học sinh xem mt s nh ảnh sau.
- GV đặt câu hỏi gi mở: Các đường cong khép kín trong các hình ảnh trên là đường gì?
c) Sn phm
- Hc sinh tr li
d) T chc thc hin
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh và đặt câu hỏi
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét ghi nhn hc sinh câu trả li tốt sau đó kết luận giới thiu v
bài học mi.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
HĐ1. Hình thành định nghĩa đường hypebol
a) Mục tiêu: Hc sinh biết khái niệm đường hypebol.
b)Ni dung:
Định nghĩa
c) Sn phm:
12
MF MF
không thay đổi.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
- GV trình chiếu video, đặt vấn đề.
Thc hin
- HS tho lun cặp đôi thực hin nhim v
- GV theo dõi, hỗ tr , hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo
lun
- GV gọi 2HS lên bảng trình bày sản phm
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sn phm
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc ca hc sinh, ghi nhận tuyên dương
học sinh trình bày chính xác. Động viên các học sinh còn lại tích cực, c
gắng hơn trong các hoạt động hc tiếp theo
- Cht kiến thức định nghĩa và chuyển giao sang hoạt động 2.
HĐ2. Hình thành phương trình chính tắc ca hypebol
a) Mục tiêu: Hc sinh biết phương trình chính tắc ca hypebol, biết to độ tiêu điểm, tiêu cự
ca hypebol.
b) Ni dung:
HĐ: Xét một hypebol (H) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục toạ độ
Oxy có gốc O là trung điểm của F
1
F
2
, tia Ox trùng tia OF
2
(H.7.26). Nêu toạ độ của các
tiêu điểm F
1
F
2
.
Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (H) khi và chỉ khi
Từ đó giáo viên dẫn dắt học sinh suy ra điểm M(x;y) thuộc (H) thoả mãn pt:
với
22
b c a=−
Định nghĩa:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là
trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm, thì có phương trình với a, b > 0,
22
b c a=−
Phương trình trên được gọi là phương trình chính tắc của hypebol
c) Sn phm:
M(x;y) thuộc (H) khi và chỉ khi
12
2MF MF a−=
d) T chc thc hin
Chuyn giao
- Giáo viên giao nhiệm v cho hc sinh .
Thc hin
- HS tho lun cặp đôi thực hin nhim v mà giáo viên đặt ra.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhóm chưa hiểu ni dung các vấn đề u ra
Báo cáo thảo
lun
- Các cặp tho luận đưa ra câu trả lời. Các nhóm còn lại phn
biện câu trả li của nhóm trưc
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca hc sinh,
ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
- Trên cơ sở câu trả li ca hc sinh, GV kết luận dẫn dt hc
sinh hình thành kiến thc mi phương trình chính tc ca
hypebol.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mục tiêu: HS xác định được tiêu cự, tiêu điểm viết được phương trình chính tắc ca
hypebol tho mãn điều kiện cho trước.
b) Ni dung:
PHIU HC TP
Câu 1.
Câu 2. Trong mt phng tọa độ
( )
Oxy
, cho hypebol tiêu c bằng 16 đi qua
( )
5;0M
.
Phương trình chính tắc của hypebol là …
Câu 3. Trong mt phng tọa độ
( )
Oxy
, cho hypebol đi qua
( )
6;0M
,
( )
0;4N
. Phương trình
chính tắc của hypebol là…
c) Sn phm: hc sinh th hiện trên bảng nhóm kết qu bài làm của mình
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp
HS: Nhn nhim v
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc
hin nhim v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo
lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để
làm rõ hơn các vấn đ
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
GV nhn xét thái độ làm việc, phương án trả li của các nhóm
hc sinh, ghi nhn.
ng dn HS chun b cho nhim v tiếp theo.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Biết cácng dng ca hypebol trong thc tế.
b) Ni dung:
Sưu tầm mt s hình nh ca hypebol trong thc tế. Giải thích (nếu th) ti sao nhng
trường hợp đó lại có hình dáng của hypebol?
c) Sn phm:
+ Những hình ảnh v hypebol trong thc tế mà học sinh sưu tầm được.
+ Giải thích của hc sinh.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Nhn nhim v
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo lun thc
hin nhim v
Báo cáo thảo
lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Đánh giá, nhận
GV nhn xét thái độ làm việc, phương án trả li của các nhóm
xét, tổng hp
hc sinh, ghi nhn.
C. PARABOL
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng
như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thc v parabol.
b) Ni dung:
- Giáo viên cho học sinh xem video v đưng hầm đèo Hải Vân, cầu vượt ngã ba Huế.
Tiêu chí Đánh giá kết qu HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
Tr lời được
12
MF MF
không thay đổi.
Giải thích được
12
2MF MF a−=
Hoàn thành đúng câu hỏi 1 PHT
Hoàn thành đúng câu hỏi 2 PHT
Hoàn thành đúng câu hỏi 3 PHT
Tìm được những hình ảnh v hypebol trong thc tế
Giải thích được những trường hợp đó lại có hình dáng của
hypebol
- GV đặt câu hỏi gi mở: Đường hm, tr cầu vượt được thiết kế theo hình gì?
c) Sản phầm:
+ Học sinh được thư giãn, giải trí trước khi vào bài học mới.
+ Học sinh hiểu biết thêm về công trình nổi tiếng là đường hầm đèo Hải Vân, cầu
vượt ngã ba Huế.
+ Học sinh nhìn thấy ứng dụng to lớn của đường parabol trong thực tiễn, từ đó hứng
thú học bài mới “đường parabol”.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên: Mở video
+ Hc sinh: Xem video
+ Giáo viên đặt vn đề, HS tr li.
+ Giáo viên nhận xét câu tr li học sinh tuyên dương các học sinh câu tr lời chính
xác.
+ Giáo viên giới thiệu bài học v đưng parabol.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
HĐ 2.1. Hình thành định nghĩa đường parabol
a) Mục tiêu: Hc sinh biết định nghĩa đường parabol.
b)Ni dung:
HĐ: Cho hàm số
2
1
()
4
P y x=
, điểm
(0;1)F
và đường thng
: 1 0y + =
a) Đồ th (P) là đường gì?
b) Với điểm
( ; )M x y
bất kì, chứng minh rng
( , )MF d M M=
Định nghĩa:
c) Sn phm:
a) Đồ th (P) là đường parabol.
b)
22
2 2 2
2
( , )
( 1) 1
2 1 2 1
1
4
()
MF d M
x y y
x y y y y
yx
MP
=
+ = +
+ + = + +
=

d) T chc thc hin
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo
lun
- Giáo viên gi mt học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết qu
nhim v.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, dẫn dt học sinh hình thành định nghĩa
parabol.
HĐ2.2. Hình thành phương trình chính tắc ca parabol
a) Mục tiêu: Biết phương trình chính tắc ca parabol, biết tiêu điểm F và phương
trình đường chun ca parabol.
b)Ni dung:
HĐ: Xét (P) là một parabol với tiêu điểm F và đường chun . Gọi p là tham số tiêu của
(P) và H là hình chiếu vuông góc của F trên . Chọn h trc to độ Oxy có gốc O là
trung điểm của HF, tia Ox trùng tia OF ( như hình vẽ)
a) Nêu toạ độ của F và phương trình của .
b) Giải thích điểm
( ; )M x y
thuộc (P) khi và chỉ khi
2
2
22
pp
x y x

+ = +


T đó suy ra
2
( ) 2M P y px =
Khái nim:
c) Sn phm:
a)
( ;0), :
22
pp
Fy =
b)
( ) ( , )M P MF d M =
2
2
22
pp
x y x

+ = +


Bình phương 2 vế đẳng thức trên và rút gọn ta được
2
2y px=
d) T chc thc hin
3. Hoạt động 3: LUYN TP
a) Mục tiêu:
- Học sinh xác định được tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chun, viết được phương
trình chính tắc ca parabol tho mãn điều kiện cho trước.
b) Ni dung:
Phiếu hc tp
Câu 1:
Câu 2:
c) Sn phm:
- Đáp án, lời gii của các câu hỏi trên do học sinh thc hiện và hoàn thành theo nhóm.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo
lun
- Giáo viên gọi mt học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết qu
nhim v.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, chính xác hoá kiến thc mi.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vn dụng các kiến thức đã học gii quyết bài toán về parabol trong thc tế.
b) Ni dung:
Một bóng đèn pha như hình v. Biết đường kính bóng đèn bng 20cm, v trí từ chuôi bóng
đến choá bóng bằng 14cm. Cần đặt bóng đèn ti v trí nào để bóng đèn thể chiếu sáng
đưc xa nht?
c) Sn phm: hc sinh th hiện trên bảng nhóm kết qu bài làm của mình
+ Chuyển bài toán thực tế thành bài toán liên quan đến parabol.
+ Viết được phương trình chính tắc của parabol, tính được tiêu điểm ca parabol.
+ Tr lời được v trí để đặt bóng đèn sao cho có thể chiếu sáng được xa nht.
d)T chc thc hin
Chuyn giao
Giáo viên
- Phân nhóm và giao nhiệm v
Thc hin
Giáo viên: Điều hành, quan sát, hỗ tr các nhóm
Học sinh: 4 nhóm t phân công công việc, hợp tác tho lun
thc hin nhim v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo
lun
- Đại diện nhóm trình bày kết qu tho luận . Các nhóm khác
theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ hơn các
vấn đề.
Đánh giá, nhận
xét, tổng hp
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca
các nhóm học sinh, ghi nhn và tuyên dương nhóm học sinh
có câu trả li tt nht.
- ng dn hc sinh chun b cho nhim v tiếp theo
Tiêu chí Đánh giá kết qu HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tt c các thành viên đều tham gia tho lun
Nộp bài đúng thời gian
Tr lời đúng (P) là đường parabol
Chứng minh được
( , )MF d M M=
Nêu được to độ tiêu điểm
Viết được phương trình đường chun
Giải thích do
( ) ( , )M P MF d M =
Suy ra được
2
( ) 2M P y px =
Hoàn thành đúng câu hỏi 1 PHT
Hoàn thành đúng câu hỏi 2 PHT
Chuyển bài toán thực tế thành bài toán liên quan đến
parabol.
Viết được phương trình chính tắc của parabol, tính được
tiêu cự ca parabol.
Tr lời được v trí để đặt bóng đèn sao cho có thể chiếu
sáng được xa nht.
BÀI 23: QUY TẮC ĐẾM
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MC TIÊU DY HC
I.1. Về kiến thức
(Yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông môn Toán năm 2018)
o Vn dng đưc quy tc cng và quy tc nhân đ tính toán s cách thc hin mt công vic
hoc đếm s phn t ca mt tp hp.
o Vn dng đưc sơ đ hình cây trong các bài toán đếm đơn gin.
I.2. V năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ Phát hiện được s khác biệt gia quy tc cộng và quy tắc nhân trong những tình hung
thc tế.
+ Giải thích được vic la chn quy tc đếm nào để gii quyết bài toán.
+ T các trưng hp c thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thc v quy tc cng,
quy tắc nhân.
- Mô hình hoá Toán hc:
+ Chuyn vấn đề thc tế v bài toán liên quan đến quy tắc đếm.
+ S dụng các kiến thc v quy tc cng, quy tc nhân đ giải bài toán.
+ T kết qu bài toán trên, trả lời đưc vấn đề thc tế ban đầu.
- Năng lc gii quyết vấn đề Toán học:
+ Xác định được tình huống có vấn đề, thu thp, sp xếp, giải thích thông tin, yêu cầu bài toán.
+ La chọn thiết lập được cách thức, quy trình gii quyết vấn đề theo quy tc cng hay quy
tc nhân.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, tho luận sử dụng được một cách hợp lí ngôn ngữ toán
hc kết hp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến quy tc cng, quy
tc nhân, sơ đ cây.
- S dụng công cụ phương tin hc toán:
+ S dụng máy tính cầm tay.
+ S dng phn mm v sơ đồ cây.
I.3. V phm cht
- Chăm chỉ : Tích cc hot động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bn.
- Trách nhiệm: T giác hoàn thành công việc bản thân được phân công, phi hp với thành viên
trong nhóm đ hoàn thành nhiệm v.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
- Máy tính xách tay, máy chiếu (lp t 32-40 HS chia thành 4 nhóm).
- Nội dung trình chiếu trên phần mm trình chiếu.
- Phiếu hc tp, dng c hc tp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp gây hứng thú cũng như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá bài mới.
b) Ni dung:
Gia đình bạn Quân đặt mật mã của chiếc khóa cổng là một dãy gồm 4 ch s. Hỏi có bao nhiêu cách đặt mt
mã với yêu cầu các chữ s phải đôi một khác nhau.
c) Sản phẩm:
+ Tạo cho học sinh sự tò mò, hứng thú tìm ra câu trả lời.
+ Học sinh trả lời kết quả theo suy nghĩ của mình ( có thể đúng hoặc sai)
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên đặt vấn đề thực tiễn cho học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời.
+ Học sinh đứng trả lời nhanh kết quả và giải thích.
+ Giáo viên ghi nhận kết quả của học sinh và dẫn dắt vào nội dung bài học: Để kiểm tra kết quả câu trả
lời của bạn chính xác chưa? Các quy tắc nào giúp giải quyết những bài toán tương tự như vậy thì chúng
ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay ‘‘ Quy tắc đếm’’ .
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm quy tc cộng và sơ đồ hình cây
a) Mục tiêu: Hc sinh biết được khái niệm quy tc cộng, cách vẽ đồ hình cây vn dng gii quyết
được các bài toán đơn giản.
b) Ni dung:
- Hc sinh đọc tình huống m đầu và thực hiện yêu cầu.
Gia đình Bạn Liên dự định đi du lịch Quy Nhơn (Bình Định). Hướng dẫn viên du lịch đưa ra hai
chương trình như sau:
+ Chương trình 1 4 đim tham quan: Khu Safari FLC, Khu du lịch Eo Gió, Khu du lịch K Co,
Tịnh xá Ngọc Hòa.
+ Chương trình 2 gồm 7 địa điểm tham quan: Biển Quy Nhơn, Khu du lịch Ghềnh Ráng Tiên Sa, Tháp
Đôi, đầm Th Ni, khu du lch Ca Biển, Suft Bar, nhà thờ Làng Sông.
Hỏi bao nhiêu cách chọn địa điểm tham quan trong s các địa điểm được gii thiu trong hai
chương trình trên?
- Học sinh đọc tình huống đề cho và quan sát hình ảnh minh ha.
- Giáo viên gợi m cho hc sinh gii quyết vấn đề:
+ Yêu cầu học sinh đếm s địa điểm tham quan mỗi phương án 1 và phương án 2.
+ Tng s địa điểm tham quan hai phương án là bao nhiêu?
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt đề bài bằng sơ đồ.
- Giáo viên nhận xét, chính xác hóa bài làm của học sinh, sau đó giới thiu v quy tc cộng đồ hình
cây dùng trong những bài toán đếm.
Bài 1:
Bn An quyết định mua tàu đi t Nội vào Vinh trê chuyến tàu SE7. Trên tàu các toa ghế
các toa giường nm. Toa ngồi hai loại vé: ngồi cứng ngồi mm. Toa nằm loại khoang 4 giường
khoang 6 giường. Khoang 4 giường hai loại vé: tầng 1 và tầng 2, khoang 6 giường 3 loại vé: Tầng 1,
tng 2, tng 3.
a). Hãy vẽ sơ đồ hình cây minh họa.
b). Có bao nhiêu loại vé để bn An la chn?
Bài 2:
Một quán phục v ăn ng bán phở bún. Phở hai loại phở phở gà. Bún ba loại
bún bò, bún riêu cua và bún cá. Một khách hàng muốn chn một món để ăn sáng.
a). Hãy vẽ sơ đồ hình cây minh họa.
b). Khách hàng đó có bao nhiêu cách lựa chn một món ăn sáng?
c) Sn phm:
+ S cách chọn địa điểm tham quan trong s các địa điểm được gii thiệu trong hai chương trình là:
4 7 11.+=
+ Sơ đồ hình cây:
I. Quy tắc cộng và sơ đồ hình cây:
Ta áp dụng quy tắc cộng cho một công việc có nhiều phương án khi các phương án đó rời nhau,
không phụ thuộc vào nhau.
Sơ đồ hình cây là sơ đồ bắt đầu từ một nút duy nhất với các nhánh tỏa ra bổ sung. Ta có thể sử
dụng sơ đồ hình cây để minh họa, giúp cho việc đếm thuận tiện và không bỏ sót trường hợp nào.
Bài làm của nhóm:
Bài 1:
+ Sơ đồ hình cây:
+ Có 7 loại vé để bn An la chn.
Bài 2:
+ Sơ đồ hình cây:
+ Khách hàng đó có 5 cách lựa chn một món ăn sáng.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi mt học sinh đại din cho nhóm báo cáo kết qu nhim v.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
TH mở đầu
Tìm được số cách chọn địa điểm theo chương trình 1
Tìm được số cách chọn địa điểm theo chương trình 2
Tính được tổng số cách chọn địa điểm tham quan
Vẽ được sơ đồ hình cây
Vận dụng 1
Vẽ được sơ đồ hình cây
Tính được có 7 loại vé để An chọn
Vận dụng 2
Vẽ được sơ đồ hình cây
Tính được có 5 cách lựa chọn một món ăn sáng.
Hoạt động 2.2. Hình thành khái niệm v quy tắc nhân.
a) Mục tiêu: Hc sinh biết được khái niệm quy tắc nhân và vận dng gii quyết được các bài toán đơn giản.
b) Ni dung:
HĐ: Gia đình bạn Tho d định đi du lịch t Lào Cai đến Nội bằng 1 trong hai phương tiện: xe khách
hoặc tàu hỏa. Sau đó, từ Nội đi đến Thành phố H Chí Minh bằng 1 trong 3 phương tiện: Máy bay, tàu
hỏa, xe khách. Hỏi gia đình bạn Thảo bao nhiêu cách la chọn phương tiện để đi t Lào Cai đến Thành
ph H Chí Minh, qua Hà Nội ?
Bài tập tho luận nhóm:
Bài 1 : Bạn Nam 4 cái quần khác màu, 10 chiếc áo mi cũng khác u. Hỏi Nam bao nhiêu
cách chọn được 1 b trang phc ( gồm 1 áo sơ mi, 1 quần tây) ?
Bài 2: Trong kinh doanh nhà hàng combo một hình thức gọi món theo thực đơn, được kết hp t
nhiều món ăn hoặc đ ung. Nếu nhà hàng 5 món rau, 4 món 3 món thịt thì bao nhiêu
cách tạo ra 1 combo? Biết rng mỗi combo có đầy đủ 1 món rau, 1 món cá và 1 món thịt.
c) Sản phẩm:
HĐ1:
Cách 1: S dng quy tc cộng, sơ đồ hình cây
+ Sơ đ hình cây:
+ S cách chọn phương tiện đi từ Lào Cai đến Thành phố H Chí Minh là:
6.
Cách 2: Để thc hiện công việc này ta thực hiện hai hành động liên tiếp
+ Chọn 1 phương tiện để đi từ Lào Cai đến Hà Nội có: 2 cách
+ Chọn 1 phương tiện t Hà Nội đến Thành phố H Chí Minh có: 3 cách
Vy s cách lựa chọn phương tiện để đi từ Lào Cai đến Thành phố H Chí Minh, qua Hà Nội là: 2.3 = 6
II. Quy tắc nhân
* Chú ý: Quy tắc nhân áp dụng để tính số cách thực hiện một công việc nhiều công đoạn, các công
đoạn nối tiếp nhau và những công đoạn này độc lập nhau.
Bài 1:
Để chn 1 b trang phc ta thc hiện 2 hành động liên tiếp:
Chn 1 quần tây: có 4 cách chọn
Chọn 1 áo sơ mi: có 10 cách chọn
Vy theo quy tắc nhân có: 4.10 = 40 cách chọn ra 1 b trang phc.
Bài 2:
Để to mt combo ta thc hiện ba hành động liên tiếp:
Chọn 1 món rau, chọn một món cá và chọn một món tht
Chọn 1 món rau: Có 5 cách chọn
Chọn 1 món cá: Co 4 cách chọn
Chọn 1 món thịt: có 3 cách chọn
Vậy có:5.4.3 = 60 cách tạo ra mt combo
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Giáo viên cho học sinh làm HĐ theo pp dùng quy tắc cộng, sơ đồ hình cây.
- Giáo viên dẫn dắt và giới thiu quy tắc nhân.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn hc sinh khi cn thiết.
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất báo cáo kết qu tho
lun.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm .....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Sử dụng được quy tắc cộng, nhân
Nộp bài đúng giờ
Giải đúng kết quả
Đưa ra các bước giải hợp lí
Hoạt động 2.3. Vn dụng trong bài toán đếm
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học về quy tắc cộng, quy tắc nhân để giải guyết các bài
tập vận dụng.
b) Nội dung:
1. Vn dng trong giải toán:
PHIU HC TP S 1
Cho 10 điểm phân biệt. Hỏi lập được bao nhiêu vec tơ khác vec tơ
0
biết rằng hai đầu mút của mỗi vectơ là
2 trong 10 điểm đã cho.
..............................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phân tích số 10125 ra thừa số nguyên tố, rồi tìm số ước nguyên dương của nó.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
2. Vn dng trong thc tin:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Từ ba mảng dữ liệu A, B, C, máy tính tạo nên một thông tin đưa ra màn hình cho người dùng bằng cách lấy
lần lượt một dữ liệu từ A, một dữ liệu từ B và một dữ liệu từ C.
Giả sử A, B, C chứa m, n, p dữ liệu. Hỏi máy tính có thể tạo ra bao nhiêu thông tin.
......................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Gia đình bạn Quân đặt mật mã của chiếc khóa cổng là một dãy gồm 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu cách đặt mật
mã nếu:
a) Các chữ số có thể giống nhau?
b) Các chữ số phải đôi một khác nhau?
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
c) Sn phm: Kết qu tho luận nhóm
Phiếu học tập 1:
Việc lập vectơ là chọn hai hành động liên tiếp: Chọn điểm đầu và chọn điểm cuối.
Chọn điểm đầu: có 10 cách chọn
Chọn điểm cuối: có 9 cách chọn.
Vậy có 10.9 =90 cách chọn vectơ
Phiếu học tập 2:
Ta có:
43
10125 3 .5=
. Một ước nguyên dương của 10125 có dạng
3 .5
mn
, trong đó m, n là hai số tự
nhiên sao cho
0 4,0 3mn
. Như vậy, để tạo ra một ước nguyên dương của 10125 ta làm như sau:
+ Chọn số tự nhiên m mà
04m
có 5 cách chọn
+ Chọn số tự nhiên n mà
03n
có 4 cách chọn
+ Lấy tích
3 .5
mn
Vì vậy: Số ước nguyên dương của 10125 là 5.4=20 (số)
Phiếu học tập 3:
Việc máy tính tạo ra thông tin là thực hiện ba cách chọn liên tiếp: Chọn dữ liệu từ A, chọn dữ liệu từ
B, chọn dữ liệu từ C.
Có m cách chọn một dữ liệu từ A
Có n cách chọn một dữ liệu từ B
Có p cách chọn một dữ liệu từ C.
Vậy số thông tin máy tính có thể tạo được là m.n.p
Phiếu học tập 4:
Gọi dãy số mật mã là abcd:
a) Vic chn mật mã là chọn liên tiếp các chữ s a,b,c,d. Trong đó các chữ s có thể ging nhau.
Chọn a: có 10 cách chọn
Chọn b: có 10 cách chọn
Chọn c: có 10 cách chọn
Chọn d: có 10 cách chọn
Vậy có 10.10.10.10=10000 cách.
b) Vic chn mật mã là chọn liên tiếp các chữ s a,b,c,d, trong đó các chữ s đôi một khác nhau.
Chọn a: có 10 cách chọn
Chọn b: có 9 cách chọn ( khác a đã chọn)
Chọn c: có 8 cách chọn( khác a, b đã chọn)
Chọn d: có 7 cách chọn( khác a,b,c đã chọn)
Vậy có 10.9.8.7 =5040 cách đặt mật mã.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh biết cách vận dng quy tắc nhân vào bài toán
- Giáo viên theo dõi, hỗ tr , hướng dn khi cn thiết.
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất báo cáo kết qu tho
lun.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc .
BÀI 16: HOÁN VỊ, CHNH HỢP VÀ TỔ HP
Môn hc/Hot động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HC
I.1. V kiến thc
Tính đưc s hoán v, chnh hp, t hp.
Tính đưc s hoán v, chnh hp, t hp bng máy tính cm tay.
I.2. V năng lực
Phm chất, năng lực
YCCĐ
(STT của YCCĐ)
NĂNG LỰC TOÁN HỌC
Tư duy và lập lun
Toán hc
- Giải thích được s tt c hoán vị, chnh
hp, t hợp trong trường hp c th
( ).
- Lp lun hợp lý để la chọn cách giải
quyết vấn đề tối ưu.
1
Mô hình hóa Toán
hc
- Xác định được bài toán toán học (tính
s hoán vị, s chnh hp, s t hp) t
bài toán thực tin.
- Gii quyết được bài toán đã thiết lập
tr lời cho câu hỏi trong bài toán thực
tin
2
S dụng công cụ
phương tiện hc
Toán
S dụng máy tính cầm tay đ tính s
hoán vị, s chnh hp, s t hp.
3
Năng lc giao tiếp
và hợp tác
- Trao đổi, tho luận tìm ra các sản phm
hc tập theo yêu cầu.
- Kh năng chất vn, nhận xét, góp ý xây
dng, phn biện thuyết trình trước
đám đông.
4
PHM CHT
Trách nhiệm
T giác hoàn thành công việc bản
thân được phân công, phi hp với thành
viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm v
đúng thời gian.
5
Chăm chỉ
Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm.
6
Trung thc
Khách quan, công bằng, đánh giá chính
xác bài làm của nhóm mình nhóm
bn.
7
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
Máy tính xách tay, máy chiếu, máy tính cầm tay.
Ni dung trình chiếu trên.
Phiếu hc tp, dng c hc tp.
Video: https://youtu.be/aTq8BrdQhfM (xem đấu bóng chuyền)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (15 phút)
a) Mục tiêu: (5), (7) .
b) Ni dung:
- Trò chơi: Lp s diu kì
hai đội vi mỗi đội 4 HS, mi HS cm mt t bng (giy cng c A4), trên mỗi bng ghi
mt s trong bn ch s 1, 2, 3, 4. C hai giám khảo, mỗi giáo khảo giám sát ghi kết qu hoán
đổi ch đứng ca tng đội.
Vòng 1: Trong thời gian 1 phút, 4 HS trong mỗi đội hoán đổi v trí, mỗi lần hoán đưc mt s
bn ch số. Giám khảo ghi li kết qu mi lần hoán đổi một s bốn ch s lên bng. Nếu đội
nào có số cách đổi v trí khác nhau nhiều nht s chiến thng.
Vòng 2: Chn 3 HS trong s 4 HS đ thc hiện hoán đổi v trí như vòng 1 trong thời gian 30
giây, đội nào có số cách đổi v trí khác nhau nhiều nht s chiến thng.
Phần thưởng cho đội chiến thắng (có tổng s cách hoán đi của hai vòng nhiều hơn) s nhn
phần quà gấp đôi đội còn lại.
c) Sản phẩm:
- Sự thay đổi vị trí của học sinh trong mỗi đội.
- Các số có 4 chữ số, 3 chữ số khác nhau được ghi trên bảng.
Minh họa sản phẩm:
Vòng 1
Vòng 2
1234
124
1243
134
1342
234
....
....
d) T chc thc hin:
Chuyển giao
- GV cho HS xung phong (8 HS), chia làm 2 đội.
- Giáo viên triển khai cách chơi trò chơi cho học sinh.
Thực hiện
- GV cho thực hiện thử vài lần.
- Học sinh các đội tham gia trò chơi, HS còn lại giám sát
kết quả, cỗ vũ các đội. HS là giám khảo ghi lại kết quả.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn khi cần thiết.
Đánh giá, nhận xét,
tổng hợp
Giáo viên học sinh tổng kết kết quả của mỗi đội
phát thưởng.
Giáo viên đặt vấn đề: Có tt c bao nhiêu cách hoán đổi để lp s trong từng vòng chơi. Nếu s HS
trong mi đội chơi nhiều hơn (chng hạn 10 HS) thì liệu kết qu mỗi vòng chơi này thể tìm
được bằng cách liệt kê hoán đổi v trí như thế hay có cách tính nào đ cho ra kết qu nhanh và chính
xác không?
2. Hot động 2: HÌNH THÀNH KIN THC MỚI (45 phút)
2.1.Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm và cách tính số hoán vị (15 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3),(6).
b) Ni dung:
- T trò chơi vòng 1, giáo viên phát biểu mỗi cách sắp xếp bn học sinh một hoán vị ca 4 hc
sinh.
- Giáo viên yêu cu hc sinh “Phát biểu khái niệm hoán vị ca n phn tử”.
- Giáo viên chốt khái niệm v hoán vị ca n phn t.
Một hoán vị của một tập hợp
n
phần tử một cách sắp xếp thtự
n
phần tử đó
(với
n
là một số tự nhiên,
1n
).
- T trò chơi vòng 1, Giáo viên đặt ra câu hỏi
+ CH1: Có bao nhiêu cách xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên?
+ CH2: Sau khi đã xếp 1 HS vào v trí đầu tiên, có bao nhiêu cách xếp 1 HS v trí th hai?
+ CH3: Sau khi đã xếp trị cho 2 HS vào vị trí đầu tiên thứ hai, bao nhiêu cách xếp 1HS v
trí th ba?
+ CH4: Sau khi đã xếp 3 HS vào v trí đầu tiên,thứ hai thứ ba, bao nhiêu cách xếp 1HS v trí
th tư ?
+ CH5: Với cách xếp như trên các nhóm đã to ra một hoán vị ca 4 phn t. S hoán vị được to
ra là tt c cách xếp vòng 1 của trò chơi. Tính s các hoán vị.
-T câu tr ca CH5, GV nêu phép tính 4.3.2.1 là cách tính s hoán vị của 4 và ký hiệu là 4!.
- Giáo viên chốt công thức tính s các hoán vị n phn t
Số các hoán vị của một tập hợp có
n
phần tử, kí hiệu là
n
P
, được tính bằng công thức
.( 1).( 2)...2.1
n
P n n n=
- Giáo viên cho xem đon video trn đấu bóng chuyền và làm Ví d 1
dụ 1: Có bao nhiêu cách b trí 6 cầu th vào 6 vị trí trên sân của một đội bóng chuyền (gi s tt
c các cu th có th thi đấu mi v trí )?
- Sau khi làm VD1 GV hướng dn HS s dụng máy tính cầm tay để tính số hoán vị.
c) Sn phm:
- Các câu trả li ca hc sinh.
+ CH1: Có 4 cách xếp 1 HS vào vị trí đu tiên.
+ CH2: Sau khi đã xếp 1 HS vào v trí đầu tiên, có 3 cách xếp 1 HS v trí th hai.
+ CH3: Sau khi đã xếp tr cho 2 HS vào v trí đầu tiên thứ hai, 2 cách xếp 1 HS v trí thứ
ba.
+ CH4: Sau khi đã xếp 3 HS vào v trí đầu tiên,th hai và thứ ba, có 1 cách xếp 1HS v trí thứ tư.
+ CH5: Theo quy tắc nhân, ta có 4.3.2.1=24 hoán v hay cách xếp v trí cho 4 HS.
- Đáp án VD1: Mỗi cách sắp xếp 6 cu th vào 6 vị trí là một hoán vị ca 6.
S cách xếp là:
6! 6.5.4.3.2.1 720==
(cách).
- HS biết s dụng máy tính cầm tay để tính số hoán vị.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên nêu yêu cu, câu hỏi và cho VD1.
- Giáo viên cho HS xem video đánh bóng chuyn.
- Giáo viên hưng dn máy tính cầm tay đ tính số hoán vị.
Thc hin
- HS tr li câu hi và làm VD1.
- HS xem video.
- HS s dụng máy tính cầm tay.
Báo cáo
HS nêu kết qu.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Hc sinh nhận xét câu trả li ca bn.
- Giáo viên cht lại đáp án.
2.2.Hoạt động 2.2. Hình thành khái niệm và cách tính số t hp, chnh hợp (30 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3),(6).
b) Ni dung:
- T trò chơi vòng 2, giáo viên phát biu mỗi cách sắp xếp 3 học sinh được chn ra t 4 hc sinh
mt chnh hp chp 3 ca 4.
- Giáo viên chốt khái niệm v chnh hp chp k ca
n
phn t.
Một chỉnh hợp chập
k
của
n
một cách sắp xếp thứ tự
k
phần tử từ một tập hợp
n
phần tử (với
,kn
là các số tự nhiên,
1 kn
).
- T trò chơi vòng 2 (chọn 3 HS t 4 HS và xếp v trí cho 3 HS đó), Giáo viên đt các câu hi
+ CH6: Có bao nhiêu cách xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên?
+ CH7: Sau khi đã xếp 1 HS vào v trí đầu tiên, có bao nhiêu cách xếp 1HS v trí thứ hai?
+ CH8: Sau khi đã xếp trị cho 2 HS vào vị trí đầu tiên thứ hai, bao nhiêu cách xếp 1HS v
trí th ba?
+ CH9: Với cách xếp như trên ta đã to ra mt chnh hp chp 3 ca 4 phn tử. Tính s chnh hp
được to ra.
- Giáo viên ng dn học sinh áp dng quy tắc nhân để tìm ra công thức tính s chnh hp chp
k
ca
n
bằng cách tương t dn dt HS tr lời các câu hỏi 6,7,8,9.
- Giáo viên chốt công thức tính s các chỉnh hp.
Số các chỉnh hợp chập
k
của
n
, kí hiệu là
k
n
A
được tính bằng công thức
.( 1)...( 1)
k
n
A n n n k= +
hay
( )
!
!
k
n
n
A
nk
=
(
1 kn
).
- T trò chơi vòng 2, giáo viên phát biu mỗi cách chọn nhóm 3 học sinh đưc chn ra t 4 hc sinh
(chọn ra chưa sắp xếp) một t hp chp 3 ca 4 (tp con gm 3 phn t ly t tp hp 4 phn
t)
- Giáo viên chốt khái niệm v t hp chp
k
ca
n
phn t.
Một tổ hợp chập
k
của
n
một cách chọn
k
phần tử từ một tập hợp
n
phần tử (với
,kn
là các số tự nhiên,
0 kn
).
- GV yêu cu hc sinh đin khuyết vào 2 câu sau :
CH10: Mỗi cách chn ra 3 HS t 4 HS vòng 2 của Trò chơi vòng được gọi một …. chập 3
ca 4. Nếu ch chọn chưa sắp xếp th t 3 HS được chọn thì số cách chọn s giảm đi so với
vic chọn ra 3 HS và sp xếp th t 3 HS đó”
CH11: Mi t hp chp 3 ca 4 phn t sinh ra chỉnh hp chp 3 ca 4 phn t hoán
v ca 3 phn tử. thế s chnh hp chp 3 ca 4 phn t nhiu gấp lần s t hp chp 3 ca 4
phn tử”
- T kết qu câu trả lời CH10, CH11, giáo viên chốt công thức tính số các t hp.
Số các tổ hợp chập
k
của
n
, kí hiệu là
k
n
C
được tính bằng công thức
( )
!
!!
k
n
n
C
n k k
=
(
0 kn
).
- GV yêu cu HS nhận xét mối liên hệ công thc
k
n
A
k
n
C
.
- GV yêu cầu HS nêu điểm giống và khác nhau của hai khái nim t hợp và chỉnh hp.
- GV ghi nhận chú ý trong SGK (trang 68, SGK Kết ni tri thc).
- Giáo viên cho ví d 2 và hướng dn HS s máy tính cầm tay để tính số chnh hợp và s t hp.
+ Cách bấm s chnh hp:
+ Cách bấm s t hp:
dụ 2: Trong mt phẳng cho 5 điểm phân biệt
, , , , A B C D E
không ba điểm nào thẳng hàng.
T các điểm đã cho:
a) Có thể v được bao nhiêu đoạn thng?
b) Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không?
c) Có bao nhiêu tam giác?
c) Sn phm:
- Các câu trả li ca hc sinh.
+ CH6: Có 4 cách xếp 1 HS vào v trí đầu tiên?
+ CH7: Sau khi đã xếp 1 HS vào v trí đầu tiên, có 3 cách xếp 1HS v trí th hai.
+ CH8: Sau khi đã xếp tr cho 2 HS vào v trí đầu tiên và thứ hai, 2 cách xếp 1HS v trí thứ
ba.
+ CH9: s chnh hợp được to ra:
+ Điền khuyết :
CH10: “Mỗi cách chọn ra 3 HS t 4 HS ng 2 của Trò chơi vòng được gi là một t hp chp 3
ca 4. Nếu ch chọn và chưa sắp xếp th t 3 HS được chọn thì số cách chọn s giảm đi 3! so vi
vic chọn ra 3 HS và sp xếp th t 3 HS đó”
CH11:Mi t hp chp 3 ca 4 phn t sinh ra 3! chnh hp chp 3 ca 4 phn t vì có 3! hoán vị
ca 3 phn t. thế s chnh hp chp 3 ca 4 phn t nhiu gp 3! ln s t hp chp 3 ca 4
phn tử”
- Chú ý trang 68 (Sách Kết ni tri thc)
!
k
k
n
n
A
C
k
=
.
Chỉnh hợp tổ hợp điểm giống nhau đều chọn một số phần tử trong một tập hợp, nhưng
khác nhau ở chỗ, chỉnh hợp là chọn có xếp thứ tự, còn tổ hợp là chọn không xếp thứ tự.
- Đáp án VD2:
a) Mỗi cách chọn ra 2 điểm đ to ra một đoạn thẳng là một t hp chp 2 ca 5.
S đoạn thẳng được thành là:
2
5
10C =
(đon thng).
b) Mỗi cách chọn ra 2 điểm xếp v trí điểm đầu, điểm cuối để to ra mt vectơ một
chnh hp chp 2 ca 5.
S vectơ được thành là:
2
5
20A =
(vectơ).
c) Mỗi cách chọn ra 3 điểm đ to ra một tam giác là mt t hp chp 3 ca 5.
S tam giác được thành là:
3
5
10C =
(tam giác).
- HS biết s dụng máy tính cầm tay để tính số chnh hợp và tổ hp.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên câu hỏi và cho ví dụ 2.
- Giáo viên hướng dẫn máy tính cầm tay để tính số chnh hợp t
hp.
Thc hin
- Hc sinh tr lời các câu hỏi, thc hin yêu cầu và làm VD2.
- HS s dụng máy tính cầm tay.
Báo cáo
Hc sinh nêu kết qu sn phm..
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Hc sinh nhận xét câu trả li ca bn.
- Giáo viên cht lại đáp án cho mỗi câu hỏi.
3.Hoạt động 3. Luyn tp (25 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3), (4),(5), (7).
b) Ni dung:
Bài toán 1 (10 phút): Cho tập
1, 2, 3, 4, 5, 6X =
.
a) T tp
X
có th lập được bao nhiêu s t nhiên có 6 ch s khác nhau?
b) T tp
X
có th lập được bao nhiêu s t nhiên có 4 ch s khác nhau?
c) Có bao nhiêu tập con ca tp
X
gm hai phn t?
Bài toán 2 (10 phút): Một lớp học có 20 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn
ngẫu nhiên ra một nhóm gồm 5 học sinh để vệ sinh lớp. Hỏi bao nhiêu cách chọn để nhóm đó
ít nhất 3 nam.
c) Sn phm:
- Câu trả li của các nhóm.
- Li giải Bài toán 1:
a) Mỗi cách lập mt s t nhiên có 6 chữ s khác nhau t tp X là một hoán vị ca 6.
Có tt c
6! 720=
s có 6 ch s khác nhau từ tp X .
b) Mỗi cách lập mt s t nhiên 4 chữ s khác nhau từ tp X một chnh hp chp 4 ca
6.
Có tt c
4
6
360A =
s có 4 chữ s khác nhau từ tp X .
c) Mi tp con gm 2 phn t ca tp
X
là mt t hp chp 2 ca 5 phn t.
Có tt c
2
6
15C =
tp con hai phn t ca tp
X
.
- Li giải Bài toán 2:
TH1: 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ. Có
32
16 20
. 106400CC=
(cách).
TH2: 4 học sinh nam và 1 học sinh nữ. Có
41
16 20
. 36400CC =
(cách).
TH3: 5 học sinh nam.
5
16
4368C =
(cách).
Theo quy tc cộng có
3 2 4 1 5
16 20 16 20 16
. . 147168C C C C C+ + =
(cách).
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm (có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký).
- Nhóm 1, 3 và 5 làm Bài toán 1. Nhóm 2, 4 và 6 làm Bài toán 2.
- Giáo viên phát phiếu hc tp cho mỗi nhóm.
Thc hin
- Các nhóm thực hin nhim v trên phiếu hc tp.
Báo cáo
- Giáo viên chọn hai nhóm tương ứng mỗi bài toán báo cáo.
- Các nhóm còn lại theo dõi và chun b các đánh giá nhóm bạn.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Cách nhóm nhận xét, góp ý, bổ sung hoàn thiện cho bài toán.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm qua Bng kim.
- Nếu 1 tick vào cột thì được 2+. (điểm cộng quy ra đim s
tùy vào năng lc ca HS mi lớp mà thống nht).
4. Hoạt động 4. Vn dng (5 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3), (4),(5).
b) Ni dung:
Tình huống trao đổi
Sau ba tic sinh nht ca 2 anh em Tun (16 tuổi) và Tú (10 tuổi).
Tun được tng rt nhiều viên bi màu đẹp, còn thì nhiều viên kẹo sôcôla ngon. muốn
ly kẹo đổi bi ca anh Tun. Tuấn đồng ý trao đổi với điều kin c 2 cùng chơi trò chơi “trao đổi”
(đổi ko ly bi). Tun ly 5 phiếu trắng trên bàn học, lần lượt ghi trên phiếu các số 1, 2, 3, 4, 5 ri
xếp lại bỏ vào một hộp không nắp nói: Em hãy rút ra mt s phiếu chỉ rút 1 lần. Anh s
đưa Tú s viên bi bằng s cách rút ra s phiếu t hộp này, số kẹo mà anh nhận được t bằng s
cách anh sp xếp các phiếu mà Tú đã lấy ra thành 1 hàng”.
Tuy Tú còn nhỏ nhưng rất nhanh ý và Tuấn không ngờ là Tú đi đưc nhiu bi nhất và mất ít kẹo
nht có th.
1. Em có biết Tú đã rút ra mấy phiếu để có thể được nhiu bi nhất và mất ít ko nhất không?
2. Lý giải câu trả li ca em?
c) Sn phm:
- Câu trả lời của các nhóm.
- Lời giải tham khảo:
Gi
k
là số phiếu em Tú cần rút ra (
15k
,
k
).
S cách rút
k
phiếu trong 5 th
5
k
C
.
S kẹo em Tú nhận được là
5
k
C
.
S cách xếp
k
phiếu thành hàng ngang:
!k
cách cũng là số ko anh Tun nhận được.
Ta cần tìm
k
để
5
!
k
Ck
là lớn nht.
Ta lp bng kết qu:
Số thẻ rút ra
(
k
)
Số bi em Tú
nhận
(
5
k
C
)
Số kẹo anh Tuấn
nhận (
!k
)
Hiệu
5
!
k
Ck
1k =
1
5
5C =
1! 1=
5 1 4−=
2k =
2
5
10C =
2! 2=
10 2 8−=
3k =
3
5
10C =
3! 6=
10 6 4−=
4k =
4
5
5C =
4! 24=
5 24 19 =
5k =
5
5
1C =
5! 120=
1 120 119 =
T kết qu so sánh các hiệu ta s chọn rút 2 phiếu thì s được 10 bi và mt hai ko.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên giao nhiệm v v nhà cho các nhóm đưa ra tiêu chí
điểm cng.
- GV lưu ý HS:
+ Nhóm nào không nộp đúng thi gian thì không có đim cng cho
hot đng 4.
+ Điểm cng s được phân chia cho các thành viên theo sự đóng
góp nhân trong nhóm (do nhóm trưởng các thành viên thng
nht).
Thc hin
- Các nhóm về nhà thực hin nhim v.
- Np sn phẩm vào tiết hc sau.
Báo cáo
- Giáo viên chn một nhóm lên trình bày.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Cách nhóm nhận xét, góp ý, bổ sung hoàn thiện cho bài toán.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm qua Rubric.
IV. H SƠ DẠY HC
A. NI DUNG DY HC CỐT LÕI
Khái niệm hoán vị, chnh hp, t hợp và các công thức tính số hoán vị, chnh hp, t hp.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
1. Phiếu hc tp
Nhóm: …………………. Lớp
Bài toán 1: Cho tập
1, 2, 3, 4, 5, 6X =
.
a) Từ tập
X
có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau?
b) Từ tập
X
có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
c) Có bao nhiêu tập con của
X
gồm hai phần tử?
Bài làm
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Nhóm: …………………. Lớp:
Bài toán 2: Một lớp học 20 học sinh nữ 16 học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu
nhiên ra một nhóm gồm 5 học sinh để vệ sinh lớp. Hỏi bao nhiêu cách chọn đnhóm đó ít
nhất 3 nam.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
2. Bng kim hoạt đng 3
2.1.Bài toán 1: (nhóm 1,3,5)
2.2. Bài toán 2: (nhóm 2,4,6)
3. Rubric đánh giá hoạt động 4
Tiêu chí
Mức 3 (14+)
Mức 2 (8+)
Mức 1 (3+)
Đánh giá NL
Chia các trường
Đủ 5 các trường
Được 2, 3 TH
Một trường hợp
Tư duy và lập
Tiêu chí
Không
Phân chia nhiệm v, hợp tác hoàn
thành nhim v.
Dùng quy tắc nhân hoc công thc s
các hoán v tìm được s các s t nhiên
có 6 ch s khác nhau.
Dùng quy tắc nhân hoc công thc s
các chnh hợp tìm đưc s các s t
nhiên có 4 chữ s khác nhau.
Lit kê hoặc dùng công thức s các t
hợp tìm được s tập con có hai phần t
t tp
X
.
Nộp đúng thời gian.
Tiêu chí
Không
Phân chia nhiệm v, hợp tác hoàn
thành nhim v.
Phân chia được ba trưng hp:
3 nam và 2 nữ, 4 nam và 1 nữ, 5 nam.
Dùng quy tắc nhân tính số cách chn
được ca mỗi trường hp.
Dùng quy cộng tính tổng s cách chọn
ca ba trưng hp.
Nộp đúng thời gian.
hợp rút từ 1 đến
5 phiếu
hợp (TH)
(4+)
(2,3+)
(1+)
luận Toán học
Tìm được số
cách rút phiếu
trong mỗi trường
hợp bằng cách
đưa về bài toán
tính số tổ hợp.
Tính đúng cả 5
TH
(2+)
Tính đúng kết
quả tương ứng 2,
3 TH trên
(1+)
Tính cho TH duy
nhất hoặc tính
sai cho các TH
(1+)
Mô hình hóa
Toán học
Tìm được số
cách xếp phiếu
đã rút ra trong
mỗi trường hợp
bằng cách đưa
về bài toán tính
số hoán vị
Tính đủ cả 5TH
(2+)
Tính được 2, 3
TH
(1+)
Tính cho TH duy
nhất
(1+)
Lí giải sự lựa
chọn trường hợp
tối ưu (được
nhiều bi và đổi ít
kẹo nhất)
Rút: 2 phiếu
(2+)
Rút 3 phiếu
(1+)
Rút 1,4,5
(0)
Tư duy và lập
luận Toán học
Lời khen, góp ý
và chất vấn
3 ý trở lên
(2+)
1 đến 2 ý
(1+)
Không có
(0)
Giao tiếp
hợp tác
Phản biện
2 ý
(2+)
1 ý
(1+)
Không được
(0)
BÀI 25: NH THC NEWTON
Môn hc/Hot động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thi gian thc hin: 3 tiết
I. MC TIÊU DY HC
I.1. V kiến thc
(Yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông môn Toán năm 2018)
Khai trin được nh thc Niu tơn với s mũ c th.
Tìm s hng th k trong khai trin ca nh thc Niu tơn.
Tìm h s ca
k
x
trong khai trin ca nh thc Niu tơn.
S dng nh thc Niu tơn tính tổng hu hn.
I.2. V năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ So sánh, tương tự a các tính chất ca khai trin
( )
2
ab+
;
( )
3
ab+
để suy ra các tính cht
ca khai trin
( )
4
ab+
;
( )
5
ab+
.
+ T các trưng hp c thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thc v khai trin
( )
n
ab+
.
- Mô hình hoá Toán hc:
+ Chuyn vấn đề thc tế v bài toán liên quan đến nh thc Niu-tơn.
+ S dụng các kiến thc v nh thc Niu-tơn đ gii bài toán.
+ T kết qu bài toán trên, trả lời đưc vấn đề thc tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình y, diễn đạt, tho lun, tranh luận sử dụng đưc một cách hợp
ngôn ngữ toán hc kết hp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến khai
trin nh thc Niu-tơn như:
+ Khai trin nh thc Niu-tơn.
+ Tìm số hng th k trong khai trin nh thc Niu-tơn
+ Tìm số hng, h s ca
k
x
trong khai trin nh thc Niu-tơn.
+ S dng nh thc Niu tơn tính tổng hu hn.
- S dụng công cụ phương tin hc toán:
+ Máy tính cầm tay: Tính chỉnh hp, t hp.
+ Điện thoi/laptop: tìm kiếm và các dạng toán được đ cập đến và hướng x lý.
+ Bng phụ, thước …
I.3. V phm cht
- Chăm chỉ : Tích cc hot động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bn.
- Trách nhiệm: T giác hoàn thành công việc bản thân được phân công, phi hp với thành viên
trong nhóm đ hoàn thành nhiệm v.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Máy tính xách tay, máy chiếu, điện thoại thông minh (lp t 32-40 HS chia thành 8 nhóm).
Phiếu hc tp, bng ph, dng c hc tp.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. HOẠT ĐỘNG 1: M ĐẦU
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng như tạo
nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thc v hàm số nh thc Niu-Tơn.
b) Ni dung:
Giáo viên hướng dn, t chc học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1: Giáo viên yêu cu hc sinh nhc lại các hằng đẳng thc
( )
2
;ab+
( )
3
ab+
.
H2: Giáo viên đặt câu hỏi gi m: Em th u công thức tính
( ) ( )
5 10
;a b a b++
?
c) Sn phm:
Câu trả li ca HS
L1- Nêu được các hằng đẳng thc:
( )
2
22
2a b a ab b+ = + +
;
( )
3
3 2 2 3
33a b a a b ab b+ = + + +
. .
L2- Không khai triển được
( ) ( )
5 10
;a b a b++
?
d) T chc thc hin:
*) Chuyn giao nhim v : GV nêu câu hi, hc sinh nêu các phương án tr li.
- GV đánh giá phương án trả li ca hc sinh, ghi nhận và tổng hp kết qu.
- Dn dắt vào bài mi.
+Có công thức tổng quát để khai trin
( )
n
ab+
được gi là công thc nh thc Niu - tơn. Tiết
hc hôm nay chúng ta s tìm hiu v công thức này.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
I. CÔNG THC NH THC NIU-TƠN
HĐ1. HÌNH THÀNH (XÂY DỰNG) CÔNG THỨC NH THC NIU-TƠN
a) Mục tiêu: Hình thành công thức và biết nhn biết, áp dụng công thức nh thc Niu- tơn vào khai
trin biu thc, chứng minh đẳng thc, mệnh đề toán hc.
b) Ni dung: T kiến thc v các hằng đẳng thc bc hai, bậc ba, HS phát hin quy luật và dự đoán
v công thc nh thc Niu-tơn, từ đó hình thành kiến thc mới và áp dụng làm các ví dụ.
H1: Nhc li kiến thức cũ .
H1.1: Nhc lại công thc và cách dùng Casio đ tính
k
n
C
?
H1.2: Tính
0 1 2
2 2 2
0 1 2 3
3 3 3 3
?; ?; ?
?; ?; ?; ?
C C C
C C C C
= = =
= = = =
H1.3: Nhc li các hằng đẳng thc
( ) ( )
23
;?a b a b++
H2: Hình thành công thc mi
H2.1: Cho HS nhận xét về s mũ ca
;ab
trong khai trin
( ) ( )
23
;?a b a b++
;
So sánh hệ s các s hng vi
0 1 2 0 1 2 3
2 2 2 3 3 3 3
, , , , , ,C C C C C C C
.
H2.2: D đoán công thức
( )
n
ab+
?
H3: Rút ra h qu và các chú ý
H4: HS thc hiện các ví dụ:
H4.1: Thc hin VD1
H4.2: Thc hin VD2
H4.3: Thc hin VD3
c) Sn phm:
1. Công thức nh thc Niu tơn:
( )
0 1 1
... ...
n
n n k n k k n n
n n n n
a b C a C a b C a b C b
−−
+ = + + + + +
0
n
k n k k
n
k
C a b
=
=
(1), quy ưc
00
1, 1ab==
Công thức này gọi là công thức nh thc Niu tơn (gi tt là nh thc Niu - tơn)
* H qu :
01
... 2
nn
n n n
C C C+ + + =
01
... ( 1) ... ( 1) 0
k n n
n n n n
C C C C + + + + =
* Chú ý: vế phi của công thức (1);
- S các hng t là n + 1
- Các hạng t có số của a gim dn t n đến 0, s của b tăng dn t 0 đến n, nhưng
tổng các mũ của a và b trong mỗi hng t luôn bằng n.
- Các hệ s ca mi hng t cách đu hai hng t đầu và cuối thì bng nhau.
- S hng tổng quát là
k n k k
n
C a b
- S hng th k + 1 là: T
k+1
=
k n k k
n
C a b
* VD1: Khai trin biu thc:
( )
5
2xy+
?
Gii
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
5 2 3 4 5
0 5 1 4 2 3 3 2 4 5
5 5 5 5 5 5
2 2 2 2 2 2x y C x C x y C x y C x y C x y C y+ = + + + + +
=
5 4 3 2 2 3 4 5
10 40 80 80 32x x y x y x y xy y+ + + + +
* VD2: Tìm hệ s ca x
5
trong khai trin
( )
12
21x +
.
Gii:
Các số hng ca nh thc đều có dạng :
12 12 12
12 12
(2 ) 1 2 . .
k k k k k k
C x C x
=
S mũ là 5 tương ứng vi : 12 k = 5 => k = 7
Vy h s ca x
5
là:
57
12
2.C
*VD3 : Chng t vi
4n
ta có:
0 2 4 6 1 3 1
... ... 2
n
n n n n n n
C C C C C C
+ + + + = + + =
Gii :
Kí hiu :
0 2 4 6 1 3
...; ...
n n n n n n
A C C C C B C C= + + + + = + +
Theo h qu ta có :
2
n
AB+=
;
0AB−=
T đó suy ra
1
2
n
AB
==
.
d) T chc thc hin
Chuyn giao
-HS nhc li kiến thc cũ, t đó giáo viên dẫn dt học sinh tìm ra quy
lut đ d đoán công thức
( )
n
ab+
Thc hin
-Đối với H1;H2;H3: HS suy nghĩ đc lp, GV chọn HS có câu trả li
nhanh nhất,các HS còn lại đánh giá, nhận xét, bổ sung câu tr li ca
bạn.GV là người nhận xét cuối cùng và chính xác hoá kiến thc.
-Đối vi H4.1;H4.2: HS tho luận theo nhóm (4 nhóm); làm việc trên
bng phụ,đại diện nhóm trình bày sn phẩm..Các nhóm nhận xét chéo,
rút ra kiến thc chính xác.
-Đối vi H4.3: HS tho lun cặp đôi; GV chọn HS có câu trả li nhanh
nht,các HS còn lại đánh giá, nhận xét, bổ sung câu trả li ca bn.GV
là ngưi nhận xét cuối cùng và chính xác hoá kiến thc
Báo cáo thảo lun
- HS nêu bật được công thức nh thc Niu-tơn
- Đại diện nhóm treo bảng nhóm trình bày lời giải cho VD1 và VD2
- 1 HS trình bày ví d 3 bảng chính
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sn phm
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án tr li ca các nhóm HS,
ghi nhận tuyên dương nhóm, học sinh câu trả li tt nhất. Đng
viên các học sinh còn lại tích cực, c gắng hơn trong các hoạt động hc
tiếp theo
- Cht kiến thức phương pháp thực hiện các dạng bài tập trong các
d
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYN TP
a) Mục tiêu:
- Vn dng kiến thc v khai trin nh thc Niu- tơn đ gii các bài toán cơ bn: Khai trin
nh thc Niu- tơn, tìm số hng th k trong khai trin nh thc Niu- tơn, s hng cha
k
x
trong khai
trin nh thc Niu- n, áp dụng nh thc Niu-tơn tính tổng, vn dng thc tế vào bài tính dân s ....
b) Ni dung:
PHIU HC TP 1
Câu 1: Trong khai trin Niu-n
( )
n
ab+
, tính chất nào sau đây sai?
A. Trong khai triển có
n
s hng.
B. S của
a
gim dn t
n
đến
0
, s của
b
tăng dần t
0
đến
n
nhưng tổng các
s mũ ca
a
b
trong mi s hạng luôn bằng
n
.
C. Công thức s hng tổng quát
1
k n k k
kn
T C a b
+
=
.
D. Các hệ s của các số hạng cách đều s hạng đầu và cuối thì bng nhau.
Câu 2: Nh thức niu tơn
( )
12
1 x+
được viết dưi dng
A.
12
12
0
.
kk
k
Cx
=
. B.
12
12
1
.
kk
k
Cx
=
. C.
12
12
1
.
k
k
k
Cx
=
. D.
12
12
0
.
k
k
k
Cx
=
.
Câu 3: Khai trin nh thc Niu-tơn
( )
2020
2018 2019ab+
có bao nhiêu s hng?
A.
2018
. B.
2019
. C.
2020
. D.
2021
.
Câu 4: Cho tp hợp A có 5 số hng, s tp hp con ca A là
A.32 . B.34 . C.35 . D.36 .
Câu 5: Trong khai trin nh thc
( ) ( )
6
1
n
xn
+
+
có tất c 17 s hng. Vy
n
bng
A.
10
. B.
17
. C.
11
. D.
12
.
Câu 6: Khai trin biu thc
( )
9
23Ax=−
theo công thức nh thc Newton vi s
x
gim dn.
S hng th
3
trong khai triển là:
A.
2
41472x
. B.
2
41472x
. C.
7
41472x
. D.
7
41472x
.
Câu 7: Trong khai trin Niu-n
( )
9
xy
, công thức s hng tổng quát là:
A.
9
19
k k k
k
T C x y
+
=
. B.
99
1
kk
kk
T C x y
+
=
.
C.
( )
9
19
1
k
k k k
k
T C x y
+
=−
. D.
( )
99
1
1
k
kk
kk
T C x y
+
=−
.
Câu 8: Tìm s hạng đứng chính giữa trong khai trin ca biu thc
( )
12
2xy
.
A.
7 5 5 7
12
2C x y
. B.
6 6 6 6
12
2C x y
. C.
6 6 6
12
2C x y
. D.
7 6 6
12
2C x y
.
Câu 9: Tìm s hng th 7 trong khai trin ca biu thc
( )
10
2
xy
.
A.
6 12 4
10
C x y
. B.
6 8 6
10
C x y
. C.
7 6 7
10
C x y
. D.
7 6 7
10
C x y
.
Câu 10: Trong khai trin nh thc
( )
6
1 x+
xét các khẳng định sau
I. Gồm có 7 số hng. II. S hng th 2 là 6x. III. H s ca x
5
là 5.
Các khẳng định đúng là
A. Ch I và III đúng. B. Ch II và III đúng.
C. Ch I và II đúng. D. C ba đúng.
c) Sn phm: Hc sinh th hiện trên bảng nhóm kết qu bài làm của mình
BẢNG ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
A
A
D
A
A
D
C
B
B
C
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp 1
HS: Nhn nhim v,
Thc hin
GV: điều hành, quan sát, hỗ tr
HS: 4 nhóm t phân công nhóm trưng, hợp tác thảo lun thc hin
nhim v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo
lun
Đại diện nhóm trình bày kết qu tho lun
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện đ làm hơn
các vấn đề
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li ca các nhóm học sinh,
ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
ng dn HS s dng MTCT kim tra đáp án trc nghim.
ng dn HS chun b cho nhim v tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
PHIU HC TP S 2
Câu 1: H s ca
5
x
trong khai trin ca
( )
12
1 x+
A.
820
. B.
210
. C.
792
. D.
220
.
Câu 2: Tìm s hng cha
33
xy
trong khai trin
( )
6
2xy+
thành đa thức
A.
33
160xy
. B.
33
20xy
. C.
33
8xy
. D.
33
120xy
.
Câu 3: Tìm s hạng không cha
x
trong khai trin ca biu thc
9
2
4
x
x

+


.
A.
9
4
. B.
84
. C.
36
. D.
344064
.
Câu 4: Tìm h s ca
8
x
trong khai triển đa thức ca
( )
8
2
11xx

+−

.
A.
70
. B.
168
. C.
238
. D.
64
.
Câu 5: Tìm h s ca
5
x
trong khai trin
( ) ( ) ( ) ( )
4 5 6 7
1 1 1 1x x x x+ + + + + + +
A.
24
B.
30
C.
28
D.
22
Câu 6: Trong khai trin
( )
16
xy
, tng hai s hng cui là
A.
15 8
16x y y−+
. B.
15 4
16x y y−+
. C.
15 4
16xy y−+
. D.
15 8
16xy y−+
.
Câu 7: T khai trin biu thc
( )
2019
2xy
thành đa thc, tổng các hệ s của đa thức đó bằng
A.
1
. B.
0
. C.
2019
2
. D.
2019
3
.
Câu 8: Tổng các hệ s nh thc niu tơn
( )
3
1
n
x+
bằng 64. Giá tr
n
bng
A.
3
. B.
4
. C.
2
. D.
1
.
Câu 9: Tìm h s cha
5
x
trong khai triển đa thức ca :
( ) ( )
5 10
2
1 2 1 3x x x x + +
.
A.
3321
. B.
3322
. C.
3324
. D.
3320
.
Câu 10: Trong khai trin
( )
20
2 20
0 1 2 20
1 2 ...x a a x a x a x = + + + +
. Giá trị ca
0 1 2
a a a−+
bng :
A.
800
. B.
801
. C.
721
. D.
1
.
c) Sn phm: Sn phm trình bày của 4 nhóm học sinh
BẢNG ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
A
D
C
C
A
A
C
D
B
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp s 3, s 4.
HS: Nhn nhim v,
Thc hin
Các nhóm HS thực hin tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
Báo cáo thảo
lun
HS c đại diện nhóm trình bày sản phm.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm rõ
hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án tr li ca các nhóm học
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
- Cht kiến thc tng th trong bài hc.
- ng dn HS v nhà tự xây dựng tng quan kiến thức đã học bng
sơ đồ tư duy.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 2
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Cho
n
là s nguyên dương thỏa mãn
21
20
nn
CA−=
. Tìm hệ s ca
4
x
trong khai trin ca
biu thc
3
5
n
x
x

+


.
A.
70
. B.
400
. C.
256
. D.
175000
.
Câu 2: Vi
n
là s t nhiên thỏa mãn
62
4
454
+=
n
nn
C n A
, h s ca s hng cha
4
x
trong khai trin
nh thc Niu-tơn của
3
2



n
x
x
bng.
A.
1972
. B.
786
. C.
1692
. D.
1792
.
Câu 3: Biết rng h s ca
2n
x
trong khai trin
1
4



n
x
bằng 31. Tìm
n
.
A.
32=n
. B.
30=n
. C.
31=n
. D.
33=n
.
Câu 4: Biết rng h s ca
2
x
trong khai trin ca
( )
13
n
x
là 90. Tìm
n
.
A.
5=n
. B.
8=n
. C.
6=n
. D.
7=n
.
Câu 5: Cho tổng các hệ s ca khai trin ca nh thc
*
1
,
n
xn
x
æö
÷
ç
÷
ç
÷
ç
÷
ç
èø
¥
bng 64. S hạng không
cha
x
trong khai triển đó là
A.
20.
B.
10.
C.
15.
D.
25.
Câu 6: Tng
1 2 3 2016
2016 2016 2016 2016
...C C C C+ + + +
bng
A.
2016
4.
B.
2016
2 1.+
C.
2016
4 1.-
D.
2016
2 1.-
Câu 7: Tính tng
0 1 2 2 10 10
10 10 10 10
2 2 ... 2 .S C C C C= + + + +
A.
10
2.S =
B.
10
4.S =
C.
10
3.S =
D.
11
3.S =
Câu 8: Cho biu thc
19 0 18 1 17 2 20
20 20 20 20
1
3 3 3 ..
3
S C C C C= + + + +
. Giá trị ca
3S
A.
20
4
. B.
19
4
3
. C.
18
4
3
. D.
21
4
3
.
Câu 9: Cho
n
số nguyên dương thỏa mãn
0 1 2 2
2 2 ... 2 14348907.
nn
n n n n
C C C C+ + + + =
H s ca
s hng cha
10
x
trong khai trin ca biu thc
2
3
1
n
x
x
æö
÷
ç
÷
-
ç
÷
ç
÷
ç
èø
bng
A.
1365.-
B.
32760.
C.
1365.
D.
32760.-
Câu 10: Tìm hệ s ca
5
x
trong khai triển thành đa thức ca
( )
2
23
n
x-
, biết
n
là số nguyên dương
tha mãn
0 2 4 2
2 1 2 1 2 1 2 1
... 1024.
n
n n n n
C C C C
+ + + +
+ + + + =
A.
2099529.
B.
2099520.-
C.
1959552.-
D.
1959552.
c) Sn phm: Sn phm trình bày của 4 nhóm học sinh
BẢNG ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
D
D
A
A
A
D
C
A
A
C
d) T chc thc hin
Chuyn giao
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu hc tp s 3, s 4.
HS: Nhn nhim v,
Thc hin
Các nhóm HS thực hin tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
Báo cáo thảo
lun
HS c đại diện nhóm trình bày sản phm.
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn bin để làm rõ
hơn các vấn đề.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án tr li ca các nhóm học
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả li tt nht.
- Cht kiến thc tng th trong bài hc.
- ng dn HS v nhà tự xây dựng tng quan kiến thức đã học bng
sơ đồ tư duy.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 3
4. HOẠT ĐỘNG 4: VN DNG.
a) Mục tiêu: Vn dng kiến thc v khai trin nh thc Niu- tơn đ gii các bài toán vn
dng: Tìm số hng cha
k
x
; tổng các hệ s trong khai trin.
b) Ni dung
- HS làm BT vận dng phiếu hc tp s 4 ti lp.
c) Sn phm: Sn phm PHT s 4 của nhóm hc sinh.
a) S dân của tỉnh sau 1 năm là:
1
800 800. 800 1
100 100
rr
P

= + = +


(Nghìn người)
S dân của tỉnh sau 2 năm là:
2
2
800 1 800 1 . 800 1 1 800 1
100 100 100 100 100
r r r r r
Pr
= + + + = + + = +
(Nghìn người).
S dân của tỉnh sau 5 năm là:
5
5
800 1
100
r
P

=+


(Nghìn người).
b) S dân của tỉnh sau 5 năm là:
5
5
1.5
800 1 862
100
P

= +


(Nghìn người).
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
Giáo viên giao nhim v cho học sinh làm.
Thc hin
Hc sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dn PHT s 4 ti
lp.
HS làm việc nhóm theo nhiệm v giao nhà.
Báo cáo thảo lun
- GV hưng dẫn, giúp đỡ HS
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vn dng.
- Đại diện nhóm gửi nh sn phm của nhóm nộp lên group lớp.
Đánh giá, nhn
xét, tổng hp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Ghi nhận tuyên dương nhóm học sinh kết qu báo cáo tốt nht,
có nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 3
NHÓM 5 LP TOÁN 5
H và tên giáo viên:
1. Nguyn Hng Tú
2. Nguyn Th Khánh Truyn
3. Nguyn Th Hu Tuyn
4. Phan Th Thùy
5. Đoàn Nguyn Trúc Linh
6. Hunh Th Ngc Thy
Trường:
THPT Nguyn An Ninh
THPT Nguyn An Ninh
THPT Hunh Văn Nghệ
THPT Tây Nam
THPT Tây Nam
THPT Lý Thái T
BÀI 26: BIN C VÀ ĐỊNH NGHA C ĐIN CA XÁC SUT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MC TIÊU DY HC
I.1. Về kiến thức
Nhn biết được mt s khái nim v xác sut c điển: phép th ngẫu nhiên; không gian mu; biến c
(biến c là tp con của không gian mẫu); biến c đối; định nghĩa c điển ca xác suất; nguyên xác
sut bé.
Mô tả được không gian mẫu, biến c trong mt s thí nghiệm đơn giản.
Mô tả tính chất cơ bản ca xác sut.
I.2. V năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ Phân tích, so sánh để la chn kết qu thun li cho biến c trong phép th.
+ T các trường hp c thể, HS khái quát, liên tưởng hình thành các kiến thc v xác sut.
- Mô hình hoá Toán học:
+ Chuyn vấn đề thc tế v bài toán liên quan đến khái nim xác sut.
+ S dụng các kiến thức liên quan đến xác suất để giải bài toán.
+ T kết qu bài toán trên, trả lời được vấn đề thc tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, tho lun, tranh luận và sử dụng được một cách hợp ngôn ngữ
toán học kết hp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến xác suất như:
+ Xác định phép thử; không gian mẫu;
+ Tìm s phn t của không gian mẫu, s phn t ca biến c.
+ Tính được xác sut ca biến c.
+ Áp dụng nguyên lí xác sut bé vào các bài toán thc tế.
- S dụng công cụ và phương tiện học toán:
+ Máy tính cầm tay: tính xác sut ca biến c, tính s phn t của không gian mẫu, s phn t ca
biến c.
+ Xúc xc, các th đánh số, đồng xu, .....
+ Điện thoại/laptop: tìm kiếm và trình bày các kiến thc có liên quan đến các hoạt động.
+ Bng ph (hoc máy chiếu): trình bày kết qu hoc chiếu các nh dy hc (xúc xắc, đồng xu,
...).
I.3. V phm cht
- Chăm chỉ: Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: T giác hoàn thành công việc bản thân được phân công, phối hp với thành viên trong
nhóm để hoàn thành nhiệm v.
II. THIT B DY HỌC VÀ HỌC LIU
Máy tính xách tay, máy chiếu, điện thoại thông minh.
Nội dung trình chiếu trên phần mm trình chiếu.
Phiếu hc tp, bng ph, dng c hc tp ng vi mi hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Gây hứng thú cho học sinh tiếp cận, khám phá kiến thức bài mới.
b) Ni dung:
- Giáo viên tổ chc cho học sinh tham gia trò chơi.
- Giáo viên chuẩn b hai lá thăm (số 1, s 2), một con xúc xắc và hai nhãn ghi yêu cầu tương ứng như sau:
Nhãn A ‘‘Tung con xúc xắc 1 lần được s lớn hơn hoặc bằng 5’’
Nhãn B ‘’Tung con xúc xắc 1 lần được s l ’’
Giáo viên dán hai nhãn lên bảng, sau đó chia lớp thành hai nhóm rồi ph biến luật chơi.
Luật chơi:
Hai nhóm cử nhóm trưởng lên bốc thăm ngẫu nhiên, nhóm chọn được thăm s 1
(gọi nhóm 1) s được ưu tiên chọn 1 trong 2 nhãn A hoặc B cho đội nh, nhóm
còn lại (nhóm 2) sẽ lấy nhãn còn lại. Sau đó mỗi nhóm cử đại din 10 hc sinh
ngẫu nhiên để thc hiện tung xúc xắc. Lượt tung xúc xắc đầu tiên của hc sinh
nhóm 1, tiếp theo s học sinh nhóm 2 tung xúc xắc xen kẽ như vậy cho đến
người chơi cuối cùng của nhóm 2 thì kết thúc trò chơi. Nếu thành viên tung xúc
xắc ra đúng con s thỏa mãn yêu cầu ghi trên nhãn dán của nhóm mình thì được
cộng 1 điểm, ngược lại không được điểm. Kết thúc trò chơi, điểm s nhóm nào cao hơn sẽ nhóm chiến
thng.
c) Sản phầm:
+ Học sinh được thư giãn, giải trí trước khi vào bài học mới.
+ Kết quả đạt được sau trò chơi.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên phổ biến luật chơi cho học sinh.
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm.
- Giáo viên theo dõi, quan sát, ghi lại kết qu của hai nhóm.
Báo cáo thảo lun
- Khi trò chơi kết thúc, giáo viên đặt câu hỏi cho các nhóm như sau:
+ Câu hỏi cho nhóm 1: Sự la chọn nhãn của nhóm ngẫu nhiên hay
có lí do?
+ Câu hỏi cho nhóm 2: Nếu được chọn nhãn trước, nhóm em sẽ chn
nhãn nào? Các em có đồng ý với câu trả li của nhóm 1 không?
- Các nhóm trao đổi, tho luận, giáo viên ghi nhận câu trả li ca hc
sinh.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét chéo.
- Giáo viên yêu cầu hc sinh liệt các khả năng thể xy ra ca mi
nhãn và so sánh xem yêu cầu của nhãn nào có nhiều kh năng xảy ra hơn.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc:
+ Hành động tung xúc xắc: phép thử ngẫu nhiên.
+ Tt c các khả ng thể xảy ra khi tung xúc xắc: Không gian
mu
+ Biến c A ‘‘Tung con xúc xắc 1 lần được s lớn hơn hoặc bằng 5’’
+ Biến c B ‘’Tung con xúc xắc 1 lần được s l ’’
- Giáo viên dẫn dt gii thiệu định nghĩa xác suất.
- Giáo viên tổng kết trò chơi và trao thưởng cho đội chiến thắng và các cá
nhân có câu trả lời đúng trong quá trình thảo lun.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THC MI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm biến c và các khái niệm liên quan
a) Mục tiêu: Hc sinh biết nhn biết được khái nim: phép th ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến c
b) Ni dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (2 nhóm). HS đọc tình huống m đu thực hiện yêu cầu.
Nhóm nào chiến thng thì nhn quà.
- GV đưa ra định nghĩa phép th ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến c.
- vận dụng khái niệm ca phép th ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến c: HS thc hin VD1, VD2 theo
4 nhóm.
VD1: Mt t ca lp 10.1 ch có ba hc sinh n là Hương, Hồng, Dung
và bn hc sinh nam là Sơn, ng, Hoàng, Tiến. Giáo viên chọn ngu
nhiên một hc sinh trong các học sinh đó để làm MC chương trình văn
ngh ca lớp. Yêu cầu:
a) Nêu tên phép th ngẫu nhiên được đề cp trong ví d.
b) Mô tả không gian mẫu ca phép th.
c) Mô tả biến c A: “Học sinh được chn là nam”.
VD2: Tr li VD1, hãy:
a) Liệt kê các kết qu thun li cho biến c B: “Học sinh được chn có tên là Lan”?
b) Liệt c kết qu thun li cho biến c C: “Học sinh được chọn không phải là nam”? Nhn xét
mối liên hệ gia hai biến c A và C.
- GV đưa ra khái nim biến c không thể, biến c đối.
c) Sn phm:
- Li gii ca 2 nhóm tình hung m đầu:
+ Câu trả li ca nhóm 1: nhãn A ch có 2 kh năng xảy ra là gieo được mt 5 và 6; nhãn B có 3 kh năng
xy ra là gieo được mt 1, 3 và 5 nên chọn nhãn B có cơ hội thắng cao hơn.
+ Câu trả li ca nhóm 2: Cũng chn nhãn B như nhóm 1.
- Giáo viên thể chế hóa các khái nim: phép th ngẫu nhiên, không gian mẫu, biến c.
I. Khái niệm:
Li gii ca 4 nhóm VD1, VD2:
VD1:
a) Phép th T: “Chọn mt hc sinh trong by học sinh”.
b) Không gian mẫu .
c)
VD2:
a)
b)
- Giáo viên thể chế hóa khái nim biến c chc chn, biến c không thể, biến c đối.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh thc hin nhim v theo nhóm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi mt học sinh đại din cho nhóm báo cáo kết qu nhim
v.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
VD1
Nêu đúng tên phép th (ngn gọn, đầy đủ)
Mô tả đúng không gian mẫu
Mô tả đúng biến c A
VD2
Mô tả đúng biến c B
Mô tả đúng biến c C
Nhn biết được mối liên hệ gia hai biến c A và C
Hoạt động 2.2. Hình thành định nghĩa c đin xác sut ca biến c.
a) Mục tiêu: Hc sinh nhn biết được định nghĩa c điển xác sut ca biến c, vn dụng được công thức tính
xác sut ca biến c vào mt s tình huống đơn giản.
b) Ni dung:
- Yêu cầu hc sinh tho luận 4 nhóm học sinh thc hin phiếu hc tp s 1 và phiếu hc tp s 2.
PHIU HC TP S 1
Mt hp cha 12 tm th được đánh s 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. Rút ngẫu nhiên từ hp
đó mt tm th.
a) Mô tả không gian mẫu . ................................................................................................................
Các kết qu có th có đồng kh năng không? Có bao nhiêu kết qu như thế? ....................................
b) Xét biến c D: “rút được th có ghi s chia hết cho 4”. Biến c D có bao nhiêu kết qu thun
li? ......................................................................................................................................................
Làm sao biết được kh năng xảy ra ca biến c D có cao không? (giả s kh năng xảy ra trên 50%
được gi là kh năng cao) ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- GV th chế hóa khái nim xác sut c điển ca biến c.
- Hoạt động vn dụng định nghĩa xác sut c điển ca biến c vào tình hung thc tế:
PHIU HC TP S 2
Có hai túi I màu xanh lá và II màu cam cha các tm th được đánh s. Túi I: {1;2;3;4;5}, túi II: {1;2;3;4}.
Rút ngẫu nhiên một tm th t mi túi I và II.
a) Hãy điền vào các ô trống sau đây để liệt kê tất c các kết qu có th xy ra ca phép th trên.
b) Tính xác suất để tng hai s trên hai tấm th lớn hơn 6.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
c) Sn phm
PHIU HC TP S 1
a) .
Các kết qu đồng kh năng xảy ra.
Có 12 kết qu.
b) . Có 3 kết qu như thế.
T l xut hin ca biến c D là: nên khả năng xảy ra biến c D là thp.
- Giáo viên thể chế hóa khái nim xác sut ca biến c và cho hc sinh nhn xét tính cht.
PHIU HC TP S 2
a) Điền vào ch trng
b)
Gi A: tng hai s trên hai tấm th lớn hơn 6”. Ta có A={(3;4),(4;3),(4;4),(5;2),(5;3),(5;4)} nên .
d) T chc thc hin:
- Phiếu hc tp s 1
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v Phiếu hc tp s 1 cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh nhn biết được phép th là ngẫu nhiên tả được không gian
mu, biến c và s phn t của không gian mẫu, s kết qu thun li ca
biến c.
- Hc sinh dùng t l phần trăm để tính kh năng xuất hin ca biến c.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết.
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất báo cáo kết qu tho
lun.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Giáo viên nhận xét và thể chế hóa khái nim xác sut ca biến c.
- Phiếu hc tp s 2
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v Phiếu hc tp s 2 cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh nhn biết được phép th là ngẫu nhiên tả được không gian
mu, biến c và s phn t của không gian mẫu, s kết qu thun li ca
biến c.
- Hc sinh tính xác sut ca biến c.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết.
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất báo cáo kết qu tho
lun.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có).
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm .....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Phiếu hc
tập số 1
Điền đủ thông tin câu a
Điền đúng thông tin câu a
Điền đủ thông tin câu b
Điền đúng thông tin câu b
Phiếu hc
tập số 2
Điền đúng trên nửa s ợng ô trong bảng câu a
Điền đúng hết tt c các ô trong bảng câu a
Điền đúng thông tin câu b
Hoạt động 2.3. Hình thành khái niệm nguyên lí xác sut bé.
a) Mục tiêu: Hc sinh nhn biết được khái niệm nguyên lí xác sut bé.
b) Nội dung:
- Giáo viên đưa câu hỏi cho 4 nhóm hc sinh tho lun:
Một người mua mt t vé s. Biết rằng trên mỗi t vé s có mt dãy s có 6 ch s cha các s t 0 đến 9.
Gi thiết có mt dãy s là s độc đắc; trên mỗi t vé s là mt dãy s khác nhau; tt c các dãy s có th
xut hiện đều được phát hành.
a) Tính xác suất để người này trúng s độc đắc.
b) Mun trúng độc đắc, có nên mua một t vé s không?
- Giáo viên đưa ra khái niệm nguyên lí xác sut bé.
c) Sn phm:
- Hc sinh tính xác suất để trúng s độc đắc như sau:
A: “người đó trúng độc đắc. Suy ra: . Suy ra:
- Hc sinh kết lun: mun trúng độc đắc, không nên mua một t.
- Giáo viên đưa ra nguyên lí xác sut bé được tha nhn:
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
- Giáo viên triển khai nhim v cho hc sinh
Thc hin
- Hc sinh tho luận 4 nhóm thực hin nhim v và np li kết qu bài làm
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dn khi cn thiết
Báo cáo thảo lun
- Giáo viên gọi 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm bất lần lượt báo cáo kết
qu tho lun da vào kết qu đã np.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thc.
- Có thể gii thiệu thêm cho HS ví d v nguyên lí xác sut bé.
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm …
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
Kết qu
tho lun
Thuyết trình đủ các nội dung câu a và b theo bài np
Tính đúng xác sut câu a
Tr lời đúng câu b và có lí l thuyết phc
Hoạt động 3: LUYN TP
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng xác định được phép thử, không gian mẫu, biến c, biến c đối.
- Tính được xác suất của các biến c, vn dụng được mt s tính chất cơ bản để tính xác suất.
b) Ni dung:
- HS chia làm 4 nhóm để hoàn thành hai bài tp sau:
+ Nhóm 1, 2 làm bài tập 9.1/82 KNTT
Bài 9.1 Chn ngẫu nhiên một s nguyên dương không lớn hơn 30.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Gọi A biến c: S dược chọn số nguyên tố”. Các biến c A
A
tập con nào của không
gian mu?
+ Nhóm 3,4 làm bài tập 9.5/82 KNTT) .
Bài 9.5 Hai bạn An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:
a) S chm xut hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 3.
b) S chm xut hiện trên con xúc xắc mà An gieo lớn hơn hoặc bng 5.
c) Tích hai số chm xut hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 6.
d) Tng hai s chm xut hiện trên hai con xúc xắc là một s nguyên tố.
- Học sinh làm việc nhóm phiếu hc tập để cộng điểm cho c t.
PHIU HC TP S 3
Câu 1. Gieo 3 đồng xu là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là:
A. NN, NS, SN, SS
B. NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS
C. NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS, NSS, SNN
D. NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, NSS, SNN
Câu 2. Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. S phn t của không gian mẫu là:
A. 24 B. 12 C. 6 D. 8
Câu 3. T các chữ s 1, 2, 4, 6, 8, 9 ly ngẫu nhiên một số. Xác suất để ly được mt s nguyên
t là:
A.
2
1
B.
3
1
C.
4
1
D.
6
1
Câu 4. Một bình đựng 5 qu cầu xanh 4 qu cầu đỏ 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3
qu cầu. Xác suất để được 3 qu cầu khác màu là:
A.
5
3
B.
7
3
C.
11
3
D.
14
3
Câu 5. Sp 3 quyển sách Toán 3 quyển sách Vật lên một k dài. Xác suất để 2 quyển sách
cùng một môn nằm cạnh nhau là:
A.
5
1
B.
10
1
C.
20
1
D.
5
2
c) Sn phm:
- Đáp án, lời gii của các bài tập trên do học sinh thc hiện và hoàn thành theo nhóm.
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
Giáo viên:
- Phân nhóm và giao nhiệm v.
- Giao BT cho nhóm.
Thc hin
Giáo viên:
- Điều hành, quan sát, hỗ tr các nhóm.
- Gi đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên bảng thuyết trình lời gii ca
BT được giao, 2 nhóm còn lại s nhận xét lời gii ca bn.
Học sinh: 4 nhóm t phân công công việc, hợp tác thảo lun thc hin
nhim v. Ghi kết qu vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo lun
- Đại diện nhóm nhanh nht trình bày kết qu tho luận. Các nhóm
khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phn biện để làm hơn các vấn
đề.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả li của các nhóm
hc sinh, ghi nhận tuyên dương nhóm học sinh câu trả li tt
nht.
- GV sa cha, ghi nhận và tuyên dương HS thực hin bài tập
- ng dn hc sinh chun b cho nhim v tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài nhanh và chính xác nhất
Hoàn thành các câu hỏi TN trong phiếu hc tp
Nhn xét, sa cha bài gii ca nhóm khác đúng
Hoạt động 4: VN DNG
a) Mục tiêu:
- Vn dng kiến thc v khái nim ca xác sut, xác sut ca biến c, các tính cht ca xác sut
vào gii quyết bài toán thc tin (ví d: Xác sut đ hc sinh làm đ trc nghim, ...).
b) Ni dung:
- HS làm BT vận dng phiếu hc tp s 4 theo nhóm tại lp.
PHIU HC TP S 4
Vn dng 1. Trong một bài thi trắc nghiệm khách quan 20 câu, mỗi câu 4 phương án
tr lời trong đó chỉ 1 phương án đúng. Mt hc sinh không học bài nên làm bài bằng cách
chn ngẫu nhiên mỗi câu một phương án. Tính xác suất để học sinh đó trả lời đúng 10 câu?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Vn dng 2. Một nhà phân ch thị trường chứng khoán xem xét triển vng của các chứng
khoán của nhiều công ty đang phát hành. Một năm sau 20% số chứng khoán tỏ ra tốt hơn
nhiu so với trung bình của th trường, 30% s chứng khoán t ra xấu hơn nhiều so vi trung
bình của th trường 50% bằng trung bình của th trường. Trong s nhng chứng khoán trở
nên tốt 25% nhà phân tích đánh giá mua tt, 15% s chứng khoán trung bình cũng
được đánh giá lá mua tốt và 10% số chứng khoán trở nên xấu cũng được đánh giá là mua tốt.
a. Tính xác suất để mt chứng khoán được đánh giá là mua tốt s tr nên tốt.
b. Tính xác suất để mt chứng khoán được đánh giá là mua tốt s tr nên xấu.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- HS nhn nhim v GV giao v nhà:
BTVN: Hai người bn hn gp nhau ti một địa điểm đã định trước trong khong thi gian t 19 đến 20 gi.
Hai người đến ch hẹn độc lp với nhau qui ưc rằng người đến trước s ch đợi người đến sau 10
phút, nếu không gặp thì sẽ đi. Tính xác suất để hai người có thể gp nhau?
c) Sn phm:
+ Sn phm PHT s 4 ca các nhóm học sinh.
Vn dng 1:
Hướng dẫn:
Gọi
i
A
là biến cố:" học sinh chọn đúng ở câu i " i= 1,2,..,20
Ta có
1
()
4
i
PA =
, thì
i
A
là biến cố đối: “ học sinh chọn sai ở câu i” i= 1,2,..., 20 và
3
( ) 1 ( )
4
ii
P A P A= =
Gọi X là biến cố:" Học sinh trả lời đúng 10 câu trong 20 câu"
Số cách chọn 10 câu đúng trong 20 câu là:
10
20
C
0 10
10
10 10
20 20
20
1 3 3
( ) . . .
4 4 4
P X C C
==
Vn dng 2:
a. Gi s tất c n chứng khoán, gọi A biến c để mt chứng khoán được đánh giá mua tốt s
tr nên tốt.
25
( ) .
5 100 20
nn
nA==
25 15 3 10 31
( ) . . .
5 100 2 100 10 100 200
n n n n
n = + + =
Vy
10
()
31
PA=
b. Gọi B là biến c để mt chứng khoán được đánh giá là mua tốt s tr thành xấu.
10
( ) .
5 100 50
nn
nB ==
Vy
4
()
31
PB =
+ Sn phm ca BTVN (d kiến) của nhóm HS (HS giải và gửi qua Zalo lp).
Gọi A là biến cố hai người gặp nhau.
Gọi x là số phút tại thời điểm người thứ nhất đến điểm hẹn: 0 ≤ x ≤ 60.
Gọi y là số phút lúc người thứ hai đến điểm hẹn: 0 ≤ y ≤ 60.
Nếu ta biểu diễn số phút x theo trục hoành và số phút y theo trục tung.
Như vậy số phút lúc đến của cả hai người được biểu diễn bằng một điểm tọa độ (x, y) nằm trong
hình vuông có cạnh là 60 (ta lấy phút làmđơn vị). Đó chính là miền D.
D = {(x,y): 0 ≤x ≤ 60; 0 ≤ y ≤ 60}
Để hai người gặp nhau thì số phút lúc đến x, y của mỗi người phải thỏa mãn điều kiện:
hay
Như vậy các điểm (x, y) thích hợp cho việc gặp nhau là các điểm nằm trong phần A có gạch chéo nằm
giữa hai đường thẳng y = x – 10 và y = x + 10 (như hình vẽ).
Theo công thức xác suất hình học:
d) T chc thc hin:
Chuyn giao
Giáo viên giao nhiệm v cho học sinh làm.
Thc hin
Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dn PHT s 4 ti lp.
HS làm việc nhóm theo nhiệm v giao nhà.
Báo cáo thảo lun
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vn dng.
- Đại diện nhóm gửi bài làm của nhóm nộp lên nhóm lp.
Đánh giá, nhận xét,
tng hp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Ghi nhận tuyên dương nhóm học sinh kết qu báo cáo tốt nhất,
nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài đúng thời gian
VD1
Gọi
i
A
là biến cố:" học sinh chọn đúng ở câu i " i= 1,2,..,20
Tính đúng
1
()
4
i
PA =
i
A
là biến cố đối: “ học sinh chọn sai ở câu i” i= 1,2,..., 20
Tính đúng
3
( ) 1 ( )
4
ii
P A P A= =
Gọi X là biến cố:" Học sinh trả lời đúng 10 câu trong 20 câu"
Số cách chọn 10 câu đúng trong 20 câu là:
10
20
C
0 10
10
10 10
20 20
20
1 3 3
( ) . . .
4 4 4
P X C C
==
Trả lời câu hỏi của bài toán
VD2
a. gọi A biến c để mt chứng khoán được đánh giá mua
tt s tr nên tốt.
25
( ) .
5 100 20
nn
nA==
25 15 3 10 31
( ) . . .
5 100 2 100 10 100 200
n n n n
n = + + =
Vy
10
()
31
PA=
b. Gọi B biến c để mt chứng khoán được đánh giá mua
tt s tr thành xấu.
10
( ) .
5 100 50
nn
nB ==
Vy
4
()
31
PB =
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Nộp bài đúng thời gian
BTVN
Gọi A là biến cố hai người gặp nhau.
Gọi x số phút tại thời điểm người thứ nhất đến điểm hẹn: 0
x ≤ 60.
Gọi y là số phút lúc người thứ hai đến điểm hẹn: 0 ≤ y ≤ 6
D = {(x,y): 0 ≤x ≤ 60; 0 ≤ y ≤ 60}
hay
Như vậy các điểm (x, y) thích hợp cho việc gặp nhau các
điểm nằm trong phần A có gạch chéo nằm giữa hai đường thẳng
y = x 10 và y = x + 10 (như hình vẽ).
| 1/152

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: BÀI 13: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM    Lớp: Địa điểm: phòng học.
Thời gian thực hiện: …..tiết (số tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
• Lựa chọn và tính được số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép
nhóm: số trung bình cộng (hay số trung bình), trung vị, tứ phân vị, mốt.
• Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
• Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
2. Năng lực: Năng lực tư duy và lập luận Toán học (1); Năng lực mô hình hóa Toán học (2);
Năng lực giải quyết vấn đề Toán học (3); Năng lực giao tiếp Toán học (4); Năng lực sử dụng công
cụ, phương tiện để học Toán (5).
(1): Học sinh so sánh, phân tích, lập luận để thiết lập công thức tính số trung bình
(2): Học sinh khảo sát thực tế và chuyển kết quả khảo sát được về bảng số liệu.
- Thiết lập được mô hình Toán học (lập được bảng số liệu).
- Xử lý bảng số liệu.
- Trả lời bài toán thực tế.
(3): HS tiếp nhận vấn đề, phân tích và tìm phương hướng giải quyết cho các vấn đề (bảng số liệu) mà GV đã đưa ra.
(4): Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm.
(5): Học sinh sử dụng máy tính, thước thẳng, thước dây. 3. Phẩm chất:
• Chăm chỉ xem bài trước ở nhà.
• Trách nhiệm trong thực hiện nhệm vụ được giao và nêu các câu hỏi về vấn đề chưa hiểu.
• Trung thực trong việc lấy số liệu.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - KHBD, SGK. - Máy chiếu, tranh ảnh.
- Bài tập củng cố cuối chủ đề; bài tập rèn thêm khi về nhà.
III. Tiến trình dạy học 1. HĐ khởi động
- Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo hứng thú cho học sinh. - Nội dung:
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu bảng số
liệu kèm câu hỏi, gọi học sinh trả lời.
Hai phương pháp học tiếng Anh khác nhau
được áp dụng cho hai lớp A và B có trình độ tiếng
Anh tương đương nhau. Sau hai tháng, điểm khảo
sát Tiếng Anh (thang điểm 10) của hai lớp được cho như hình bên.
Quan sát hai mẫu số liệu trên, có thể đánh giá được phương pháp học tập nào hiệu quả hon không?
+ Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
+ Hs báo cáo kết quả, GV nhận xét và đánh giá.
2. Hình thành kiến thức:
A. Số trung bình: A.1. Mục tiêu:
- Tính được số trung bình cho mẫu số liệu không ghép nhóm.
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung bình của mẫu số liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung bình của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
A.2. Tổ chức hoạt động
A.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện HĐ 1HĐ 2 trong sách giáo khoa KNTT
rồi báo cáo lại kết quả.
HĐ 1: Tính trung bình cộng điểm khảo sát Tiếng Anh của mỗi lớp A và B.
HĐ 2: Dựa trên điểm trung bình, hãy cho biết phương pháp học tập nào hiệu quả hơn.
A.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét.
A.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo.
A.3. Sản phẩm học tập: STT Trung bình cộng của
Trung bình cộng của Phương pháp học tập hiệu quả lớp A lớp B Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
A.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu công
thức tính số trung bình.
Đánh giá hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. XÁC NHẬN NỘI DUNG TIÊU CHÍ Có Không Thiết lập công thức Đúng công thức Áp dụng công thức
Áp dụng công thức tính đúng được kết quả Kết quả tính
Kết quả tính tương đối chính xác Phẩm chất
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nhóm Phẩm chất
Hoàn thành đúng thời gian yêu cầu A.5. Khám phá:
Số trung bình (số trung bình cộng) của mẫu số liệu x , x ,..., x , kí hiệu là X , được tính bằng công 1 2 n
x + x + ... + x thức: 1 2 n X = . n
Chú ý: Trong trường hợp mẫu số liệu cho dưới dạng bảng tần số thì số trung bình được tính theo + + + công thứ m x m x ... m x c: 1 1 2 2 n n X =
trong đó mk là tần số của giá trị xk và n = m + m + ...+ m n 1 2 k A.6.Luyện tập:
Ví dụ 1. Thống kê số cuốn sách mỗi bạn trong lớp đã đọc trong năm 2021, An thu được kết quả như
bảng trên. Hỏi trong năm 2021, trung bình mỗi bạn trong lớp đọc bao nhiêu cuốn sách? Giải:
Số bạn trong lớp là n = 3 + 3 + 15 + 10 + 7 = 40 (bạn).
Tron năm 2021, trung bình mỗi bjan trog lớp đọc số cuốn sách là:
3.1+ 5.2 +15.3 +10.4 + 7.5 = 3,325 (cuốn) 40 **Ý nghĩa:
Số trung bình là giá trị trung bình cộng của các số trong mẫu số liệu, nó cho biết vị trí trung tâm của
mẫu số liệu và có thể dung để đại diện cho mẫu số liệu.
Luyện tập 1: Bảng sau cho biết thời gian chạy cự li 100m của các bạn trong lớp (đơn vị giây):
Hãy tính thời gian chạy trung bình cự li 100 m của các bạn trong lớp.
B. Số trung vị :
HĐ 2.1.Hình thành khái niệm số Trung vị: B.1. Mục tiêu:
- Tìm được số trung vị cho mẫu số liệu không ghép nhóm.
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của số trung vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số trung vị của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. B.2. Nội dung:
a) GV chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm và đưa ra tình huống:
Tình huống: Một công ty vận chuyển A dự kiến thưởng cho nhân viên giao hàng B vào cuối năm
dựa vào số đơn hàng giao được trong năm. Số đơn hàng của nhân viên B giao được trong các tháng được cho trong dãy sau:
1085 410 380 395 405 400 396 420 401 398 450 980
a) Tính số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng của nhân viên B.
b) Số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng có phản ánh đúng năng suất của nhân viên B, có
thể dựa vào đó để trả thưởng không (biết rằng số đơn hàng trung bình được giao hàng tháng của 1
nhân viên trong công ty là 450)?
B.3. Sản phẩm học tập: Bài làm của học sinh.
a) Số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng của nhân viên B:
1085 + 410 + 380 + 395 + 405 + 400 + 396 + 420 + 401+ 398 + 450 + 980 x = = 510 (đơn hàng) 12
b) Số đơn hàng trung bình giao được trong 1 tháng không phản ánh đúng năng suất của nhân viên B
vì phần lớn các tháng trong năm nhân viên B đều có số đơn hàng dưới mức trung bình của 1 nhân viên giao hàng.
B.4. Tổ chức thực hiện: PP dạy học theo nhóm, PP đàm thoại- gợi mở.
GV yêu cầu HS phân tích các dữ liệu của đề bài. Tính số đơn hàng
trung bình của nhân viên B giao được mỗi tháng? Số đơn hàng
Chuyển giao
trung bình giao được trong 1 tháng có phản ánh đúng năng suất của nhân viên B?
- HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao.
Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
- GV gọi ngẫu nhiên thành viên trong nhóm báo cáo kết quả. Báo cáo thả
- Thành viên được gọi ngẫu nhiên báo cáo kết quả số đơn hàng
o luận trung bình giao được trong 1 tháng, “Số đơn hàng trung bình giao
được trong 1 tháng có phản ánh đúng năng suất của nhân viên B?”
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi
Đánh giá, nhậ
nhận và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. n xét, tổ
- Trong trường hợp mẫu số liệu có giá trị bất thường ( rất lớn hoặc rất ng hợp
bé so với đa số các giá trị khác) người ta không sử dụng số trung bình
để đo xu thế trung tâm mà dùng Trung vị.
- GV giới thiệu kiến thức số trung vị của một mẫu số liệu và ý nghĩa của nó.
Đánh giá hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. XÁC NHẬN NỘI DUNG TIÊU CHÍ Có Không Tính số trung bình
Tính chính xác số trung bình
Nhận xét thu nhập trung Nhận xét số trung bình không phù hợp để bình
đo xu thế trung tâm trong mẫu này. Phẩm chất
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nhóm Phẩm chất
Nộp đúng thời hạn giáo viên yêu cầu * Khám phá:
Số trung vị của một mẫu số liệu:
Để tìm số trung vị của một mẫu số liệu. Ta thực hiện các bước sau:
+ Sắp xếp các giá trị trong mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
+ Nếu số giá trị của mẫu số liệu là số lẻ thì giá trị chính giữa của mẫu là trung vị. Nếu là số chẵn thì
trung vị là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa của mẫu.
+ Trung vị là giá trị chia đôi mẫu số liệu, nghĩa là trong mẫu số liệu được sắp xếp theo thứ tự không
giảm thì giá trị trung vị ở vị trí chính giữa. Trung vị không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường trong
khi số trung bình bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường
Trung vị kí hiệu là M . e B.5.Luyện tập:
Ví dụ 1: Hãy tìm số trung vị cho mẫu số liệu số đơn hàng của nhân viên B giao được trong các tháng được cho trong HĐ3.
Giải: Để tìm trung vị của mẫu số liệu trên ta làm như sau:
+ Sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm.
380 395 396 398 400 401 405 410 420 450 980 1085 Hai giá trị chính giữa
+ Dãy trên có hai giá trị chính giữa là 401 và 405 . Vậy trung vị của mẫu số liệu cũng bằng 403.
Ví dụ 2: Chiều dài ( đơn vị feet ) của 7 con cá voi trưởng thành được cho như sau: 48 53 51 31 53 112 52
Tìm số trung bình và trung vị của mẫu số liệu trên. Trong hai số đó, số nào phù hợp hơn để đại diện
cho chiều dài của 7 con cá voi trưởng thành này?
C. Tứ phân vị: C.1. Mục tiêu:
- Tìm được tứ phân vị cho mẫu số liệu không ghép nhóm.
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của tứ phân vị của mẫu số liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của tứ phân vị của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
C.2. Tổ chức hoạt động
C.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện trong sách giáo khoa KNTT rồi báo cáo lại kết quả. HĐ 4:
Điểm (thang điểm 100) của 12 thí sinh cao điểm nhất trong một cuộc thi như sau: 58 74 92 81 97 88 75 69 87 69 75 77.
Ban tổ chức muốn trao các giải Nhất, Nhì, Ba, Tư cho các thí sinh này, mỗi giải trao cho 25% số thí sinh (3 thí sinh).
Em hãy giúp ban tổ chức xác định các ngưỡng điểm để phân loại thí sinh.
C.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét (5 phút).
C.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo.
C.3. Sản phẩm học tập: STT Giải Tư Giải Ba Giải Nhì Giải Nhất Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
C.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu tứ phân vị.
Đánh giá hoạt động này bằng RUBRIC vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. NỘI XÁC NHẬN TIÊU CHÍ DUNG Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4
Kết quả Kết quả tính tương Xác định Xác định Xác định Xác định tính đối chính xác không đúng đúng 1 đúng 2 đúng 3 ngưỡng ngưỡng ngưỡng ngưỡng điểm nào. điểm. điểm. điểm. Phẩm Các thành viên hỗ Không hỗ Có hỗ trợ. Hỗ trợ tốt. Hỗ trợ tích chất trợ lẫn nhau trong trợ lẫn cực và sôi hoạt động nhóm nhau. nổi. Phẩm Hoàn thành đúng
Không hoàn hoàn thành Hoàn thành Hoàn thành chất thời gian yêu cầu thành trễ. đúng thời sớm hơn gian. thời gian dự định.
C.5. Khám phá kiến thức mới:
Để tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu có n giá trị, ta làm như sau:
• Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm.
• Tìm trung vị. Giá trị này là Q2.
• Tìm trung vị cuả nửa số liệu bên trái Q2 ( không bao gồm
Q2 nếu n lẻ). Giá trị này là Q1.
• Tìm trung vị của nửa số liệu bên phải Q2 (không bao gồm
Q3 nếu n lẻ). Giá trị này là Q3.
Q1, Q2, Q3 được gọi là các tứ phân vị của mẫu số liệu.
**Chú ý: Q1 được gọi là tứ phân vị thứ nhất hay tứ phân vị dưới, Q3 được gọi là tứ phân vị thứ ba
hay tứ phân vị trên.
C.6.Luyện tập cho HĐ thông qua Ví dụ (Slide trình chiếu)
Ví dụ 3. Hàm lượng Natri (đơn vị miligam, 1 mg = 0,001 g) trong 100g một số loại ngũ cố được cho như sau: 0 340 70 140 200 180 210 150 100 130 140 180 190 160 290 50 220 180 200 210
Hãy tìm các tứ phân vị? các tứ phân vị này cho ta thông tin gì? Giải:
• Sắp xếp các giá trị này theo thứ tự không giảm:
0 50 70 100 130 140 140 150 160 180 180 180 190 200 210 210 220 290 340. Hai giá trị chính giữa
• Vì n = 20 là số chẵn nên Q2 là trung bình cộng của hai giá trị chính giữa:
Q = (180 +180) : 2 = 180 2
• Ta tìm Q1 là trung vị của nửa số liệu bên trái Q2 0 50 70 100 140 140 150 160 180
và tìm được Q = (130 +140) : 2 =135 1
• Ta tìm Q3 là trung vị của nửa số liệu bên phải Q2: 180 180 190 200 210 210 220 290 340
và tìm được Q = (200 + 210) : 2 = 205 3
Các tứ phân vị cho ta hình ảnh phân bố của mẫu số liệu. Khoảng cách từ Q1 đến Q2 là 45 trong khi
khoảng cách từ Q2 đến Q3 là 25. Điều này cho thấy mẫu số liệu tập trung với mật độ cao ở bên phải
của Q2 và mật độ thấp ở bên trái của Q2. ***Ý nghĩa:
Các điểm Q1, Q2, Q3 chia mẫu số liệu đã sắp xếp
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi
phần đều chứa 25% giá trị.
Ví dụ 4. Dựa vào phương pháp tìm tứ phân vị, kiểm tra lại kết quả ở hoạt động 4.
Luyện tập 3: Bảng sau đây cho biết số lần học tiếng Anh trên internet trong một tuần của một học sinh lớp 10: Số lần 0 1 2 3 4 5 Số học sinh 2 4 6 12 8 3
Hãy tìm các tứ phân vị cho mẫu số liệu này. D. Mốt: D.1. Mục tiêu:
- Tìm được mốt của mẫu số liệu không ghép nhóm.
- Giải thích được ý nghĩa và vai trò của mốt của mẫu số liệu trong thực tiễn.
- Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của mốt của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
D.2. Tổ chức hoạt động
D.2.1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thực hiện HĐ 5 trong sách giáo khoa KNTT rồi báo cáo lại kết quả.
HĐ 5: Một của hàng giày thể thao đã thống kê cỡ giày của một số khách hàng nam được chọn ngẫu
nhiên cho kết quả như sau: 38 39 39 38 40 41 39 39 38 39 39 39 40 39 39
a) Tính cỡ giày trung bình. Số trung bình này có ý nghĩa gì đối với cửa hàng không?
b) Cửa hàng này nên nhập cỡ giày nào với số lượng nhiều nhất?
D.2.2 Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Thảo luận với các bạn cùng nhóm và đưa ra nhận xét.
D.2.3 Học sinh báo cáo kết quả: Mỗi nhóm cử đại diện báo cáo.
D.3. Sản phẩm học tập: STT
Tính cỡ giày trung bình Ý nghĩa của số trung Cửa hàng nên nhập cỡ giày nào bình
với số lượng nhiều nhất? Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
D.4. Đánh giá: Qua các kết quả học sinh tính được, giáo viên đưa ra nhận xét và giới thiệu MỐT.
Đánh giá hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. XÁC NHẬN NỘI DUNG TIÊU CHÍ Có Không Áp dụng công thức
Áp dụng công thức tính đúng được kết quả Kết quả tính
Kết quả tính tương đối chính xác Nêu ý nghĩa
Nêu ý nghĩa một cách tương đối.
Lựa chọn cỡ giày cần nhập Lựa chọn tương đối chính xác. Phẩm chất
Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nhóm Phẩm chất
Hoàn thành đúng thời gian yêu cầu D.5.Khám phá:
Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện với tần số lớn nhất.
**Ý nghĩa: Có thể dùng mốt để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu khi mẫu số liệu có nhiều giá trị trùng nhau. D.6.Luyện tập:
Ví dụ 4. Thời gian truy cập internet (đơn vị giờ) trong một ngày của một số học sinh lớp 10 được cho như sau: 0 0 1 1 1 3 4 4 5 6.
Tìm mốt cho mẫu số liệu này. Giải:
Vì số học sinh truy cập internet 1 giờ mỗi ngày là lớn nhất ( có 3 học sinh) nên mốt là 1. ***Nhận xét:
Mốt có thể không là duy nhất. Chẳng hạn, với mẫu số liệu 8 7 10 9 7 5 7 8 8
Các số 7; 8 đều xuất hiện với số lần lớn nhất (3 lần) nên mẫu số liệu này có hai mốt là 7 và 8.
Khi các giá trị trong mẫu số liệu xuất hiện với tần số như nhau thì mẫu số liệu không có mốt.
Mốt còn được định nghĩa cho mẫu dữ liệu định tính (dữ liệu không phải là số). Ví dụ báo Tuổi trẻ
đã thực hiện thăm dò ý kiến của bạn đọc với câu hỏi “ Theo bạn, VFF nên chọn huấn luyện ngoại
hay nội dẫn dắt đội tuyển bóng đá nam Việt Nam?”
Tại thời điểm 21 giờ ngày 27-04-2021 kết quả bình chọn như sau: Lựa chọn Huấn luyện viên nội
Huấn luyện viên ngoại Ý kiến khác
Số lượt bình chọn 1897 3781 747
Trong mẫu dữ liệu này, lựa chọn “huấn luyện viên ngoại” có nhiều người bình chọn nhất, được gọi là mốt. 3. Luyện tập:
5.7 Tìm số trung bình, trung vị, mốt và tứ phân vị của mẫu số liệu sau đây:
a) Số điểm mà năm vận động viên bóng rổ ghi được trong một trận đấu: 9 8 15 8 20
b) Giá của một số loại giày (đơn vị nghìn đồng): 350 300 650 300 450 500 300 250.
c) Số kênh được chiếu của một số hang truyền hình cáp: 36 38 33 34 32 30 34 35
5.8. Hãy chọn số dặc trưng đo xu thế trung tâm của mỗi mẫu số liệu sau. Giải thích và tính giá trị
của số đặc trưng đó.
a) Số mặt trăng đã biết của các hành tinh: Hành Thủy Kim Trái Hỏa Mộc Thổ Thiên Hải tinh tinh tinh Đất tinh tinh tinh Vương Vương tinh tinh Số mặt 0 0 1 2 63 34 27 13 trăng
b) Số đường chuyền thành công trong một trận đấu của một số cầu thủ bóng đá: 32 24 20 14 23
c) Chỉ số IQ của một nhóm học sinh: 60 72 63 83 68 74 90 86 74 80.
d) Các sai số trong một phép đo: 10 15 18 15 14 13 42 15 12 14 42.
5.9. Số lượng học sinh giỏi Quốc gia năm học 2018 – 2019 của 10 trường THPT được cho như sau: 0 0 4 0 0 0 10 0 6 0.
a) Tìm số trung bình, mốt, các tứ phân vị của mẫu số liệu trên.
b) Giải thích tại sao tứ phân vị thứ nhất và trung vị trùng nhau.
5.10. Bảng sau đây cho biết số chỗ ngồi của một số sân vận động được sử dụng trong Giải Bóng đá
Vô địch Quốc gia Việt Nam năm 2018 (số liệu gần đúng).
Sân vận động Cẩm Phả Thiên Trường Hàng Đẫy Thanh Hóa Mỹ Đình Số chỗ ngồi 20 120 21 315 23 405 20 120 37 546 (Theo vov.vn)
Các giá trị trung bình, trung vị, mốt bị ảnh hưởng thế nào nếu bỏ đi số liệu chỗ ngồi của Sân vận
động Quốc gia Mỹ Đình? 4. Vận dụng:
Bài tập 1 : Hãy tính các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu về điểm khảo sát của lớp
A và lớp B ở đầu bài học để phân tích và so sánh hiệu quả học tập của hai phương pháp này.
Bài tập 2: Khảo sát chiều cao của các bạn trong lớp. Lập bảng số liệu và tính các số đặc trưng đo xu
thế trung tâm cho mẫu số liệu mà các em đã khảo sát được. RÚT KINH NGHIỆM
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. Duyệt của BGH
Duyệt của tổ chuyên môn
...........................................................................
............................................................................
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG. ĐO ĐỘ PHÂN TÁN
Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
✓ Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm: khoảng
biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
✓ Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
✓ Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản.
✓ Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức của môn học trong chương
trình lớp 10 và thực tiễn. 2. Về năng lực: Năng lực chung
Năng lực tự chủ, tự học thể hiện qua việc luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong quá trình học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác thể hiện qua việc phân tích được các công việc cần thực hiện để
hoàn thành nhiệm vụ của nhóm. Năng lực đặc thù
Năng lực tư duy và lập luận Toán học thể hiện qua việc vận dụng được ý nghĩa của khái niệm
để lý giải những nhận định trong các hoạt động luyện tập, thảo luận.
Năng lực giao tiếp Toán học thể hiện qua việc sử dụng một cách hợp lý ngôn ngữ Toán học
kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt cách suy nghĩ, lập luận khi trả lời các hoạt động.
Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học Toán thể hiện qua việc sử dụng máy tính cầm tay
để thực hiện các phép tính trong mẫu số liệu. 3. Về phẩm chất:
Chăm chỉ, thể hiện qua việc tích cực tham gia và vận động các thành viên trong nhóm tham gia làm việc nhóm.
Trách nhiệm, thể hiện qua việc tích cực, tự giác và nghiêm túc trong quá trình học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
Bảng, phấn, sách giáo khoa. Phiếu học tập. Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu:
✓ Tạo nhu cầu cho thấy sự cần thiết của các số đặc trưng khi phân tích số liệu. b) Nội dung:
Dưới đây là điểm trung bình môn học kì 1 của hai bạn An và Bình: Toán Vật lí Hóa học Ngữ văn Lịch sử Địa lí Tin học Tiếng Anh An 9,2 8,7 9,5 6,8 8,0 8,0 7,3 6,5 Bình 8,2 8,1 8,0 7,8 8,3 7,9 7,6 8,1
a) Em hãy tính điểm trung bình học kì của An và Bình?
b) Theo em thì bạn nào “học đều” hơn? Tại sao?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
Thực hiện
- Học sinh trả lời câu hỏi a)
Báo cáo thảo luận - Học sinh đưa ra nhận định và giải thích câu hỏi b).
Đánh giá, nhận
- Giáo viên chỉ ra sự cần thiết của các số đặc trưng.
xét, tổng hợp
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị a) Mục tiêu:
✓ Biết định nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
✓ Hiểu ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
✓ Phát triển khả năng tư duy lập luận thông qua việc trả lời các câu hỏi “Vì sao?”
b) Nội dung: Học sinh so sánh được sự chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hai dãy số liệu.
Tình huống 1. Làm việc cá nhân
Câu hỏi 1: Một cổ động viên của câu lạc bộ Everton, Anh đã thống kê điểm số mà hai câu lạc
bộ Leicester City và Everton đạt được trong năm mùa giải của giải Ngoại hạng Anh gần đây, từ mùa
giải 2014 – 2015 đến mùa giải 2018 – 2019 như sau: Leicester City: 41 81 44 47 52. Everton: 47 47 61 49 54.
Cổ động viên đó cho rằng, Everton thi đấu ổn định hơn Leicester City. Em có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?
Tình huống 2: Làm việc nhóm (4 nhóm)
Câu hỏi 2. Trong một tuần, nhiệt độ cao nhất trong ngày (đơn vị 0C) tại hai thành phố Hà Nội và Điện Biên như sau: Hà Nội: 23 25 28 28 32 33 35. Điện Biên: 16 24 26 26 26 27 28.
a) Tính các khoảng biến thiên của mỗi mẫu số liệu và so sánh. b)
Em có nhận xét gì về sự ảnh hưởng của giá trị 16 đế khoảng biến thiên của mẫu
số liệu về nhiệt độ cao nhất trong ngày tại Điện Biên?
c) Tính các tứ phân vị và hiệu Q Q cho mẫu số liệu. Có thể dùng hiệu này để đo độ phân tán 3 1
của mẫu số liệu không?
Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.
Ý nghĩa. Khoảng biến thiên dùng để đo độ phân tán của mẫu số liệu. Khoảng biến thiên càng lớn thì
mẫu số liệu càng phân tán.
Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là  , là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất, tức là Q  = Q Q . Q 3 1
Ý nghĩa. Khoảng tứ phân vị cũng là một số đo độ phân tán của mẫu số liệu. Khoảng tứ phân vị càng
lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.
Chú ý. Một số tài gọi khoảng biến thiên là biên độ và khoảng tứ phân vị là độ trải giữa.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
Chuyển giao
Tình huống 1: hoạt động cá nhân.
Tình huống 2: hoạt động nhóm.
- Học sinh nêu nhận định của cá nhân, lý lẽ để giải thích nhận định
Thực hiện của mình
- GV gọi một HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả và đưa ra nhận định
Báo cáo thảo luận của mình.
- HS khác theo dõi, nhận xét và phản biện.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi
nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời và làm bài đúng.
Đánh giá, nhận
- Giáo viên rút ra định nghĩa, hoàn thiện lại ý nghĩa của khái niệm
xét, tổng hợp khoảng biến thiên.
- Giáo viên kết luận, về bản chất, khoảng tứ phân vị là khoảng biến
thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp.
Nhận xét. Sử dụng bảng biến thiên có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán song khoảng biến
thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất mà bỏ qua thông tin từ tất cả các giá
trị khác. Do đó, khoảng biến thiên rất dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất thường.
2.2. Phương sai và độ lệch chuẩn a) Mục tiêu:
✓ Biết được công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn.
✓ Hiểu được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn. b) Nội dung:
(x x + x x +...+ x x 1 )2 ( 2 2 )2 ( n )2
Phương sai là giá trị s = n
Căn bận hai của phương sai, 2 s =
s , được gọi là độ lệch chuẩn.
Chú ý. Người ta còn sử dụng đại lượng để đo độ phân tán của mẫu số liệu:
(x x)2 +(x x)2 +...+(x x n )2 2 1 2 s = n −1
Ý nghĩa. Nếu số liệu càng phân tán thì phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh (Hoạt động nhóm, lớp học
Chuyển giao
được chia thành 4 nhóm)
Thực hiện
- Học sinh quan sát, thảo luận và đưa ra nhận định.
- Học sinh xác định được yếu tố cần tính phương sai và độ lệch
Báo cáo thảo luận chuẩn.
Đánh giá, nhận
- Giáo viên rút ra công thức tính phương sai, hoàn thiện lại ý nghĩa
xét, tổng hợp
của khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn.
Xét mẫu số liệu thống kê kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của bạn Dũng là: 8 6 7 5 9
Số trung bình cộng của mẫu số liệu là x = 7 .
Quan sát Hình 2 và so sánh độ dài đoạn thẳng M H với độ lệch của số liệu thống kê x đối với số i i i
trung bình cộng x = 7 Hình 2
2.3. Phát hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp a) Mục tiêu:
✓ Phát hiện các giá trị bất thường quá lớn hoặc quá nhỏ trong bảng số liệu thống kê.
✓ Lập được biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất thường hoặc không chính xác. b) Nội dung:
Trong mẫu số liệu thống kê, có khi gặp những giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ so với đa số các
giá trị khác. Những giá trị này được gọi là giá trị bất thường. Chúng xuất hiện trong mẫu số liệu có
thể do nhầm lẫn hay sai sót nào đó. Ta có thể dùng biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất thường này.
c) Sản phẩm: Bài làm của 4 nhóm
Ví dụ: Hàm lượng Natri (đơn vị mg) trong 100g một số loại ngũ cốc được cho như sau: 0 340 70 140 200 180 210 150 100 130 140 180 190 160 290 50 220 180 200 210.
Tìm giá trị bất thường trong mẫu số liệu trên bằng cách sử dụng biểu đồ hộp.
Đáp án: giá trị bất thường là 0mg (<30mg) và 340mg (>310mg)
Chuyển giao
Yêu cầu học sinh: Tìm khoảng tứ phân vị
Thực hiện
- Giáo viên thiết lập biểu đồ hộp.
- Giáo viên cho học sinh so sánh kết quả của 4 nhóm. Từ đó, phát
Báo cáo thảo luận hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp.
- Học sinh tìm giá trị bất thường trong mẫu số liệu trên.
Đánh giá, nhận - Giáo viên nêu .
xét, tổng hợp
3. Hoạt động 3: Luyện tập
3.1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị a) Mục tiêu:
✓ Tính được khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
✓ Vận dụng được ý nghĩa của khoảng biến thiên để trả lời câu hỏi được giao.
b) Nội dung: Ví dụ trong sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
Giao luyện tập 1, 2 cho học sinh, chia lớp thành 4 nhóm
Luyện tập 1. Mẫu số liệu sau cho biết chiều cao (đơn vị cm) của các bạn trong tổ 163 159 172 167 165 168 170 161.
Tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu này.
Luyện tập 2. Mẫu số liệu sau đây cho biết số bài hát ở mỗi album trong bộ sưu tập của An 12 7 10 9 12 9 10 11 10 14.
Tìm khoảng tứ phân vị cho mẫu số liệu này.
Chuyển giao
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
Thực hiện
- Học sinh vận dụng công thức để trả lời câu hỏi.
- GV gọi một HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả.
Báo cáo thảo luận - Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh,
Đánh giá, nhận
ghi nhận và tuyên dương học sinh nếu học sinh trả lời và làm bài
xét, tổng hợp đúng.
Đánh giá bằng bảng kiểm Tiêu chí Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Có Không Có Không Có Không Có Không Thời gian hoàn thành Đúng luyện tập 1 Đúng luyện tập 2 Các thành viên hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động nhóm.
3.2. Phương sai và độ lệch chuẩn a) Mục tiêu:
✓ Tính được phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu đã cho.
✓ Vận dụng được ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn để trả lời câu hỏi
c) Nội dung: Luyện tập 3 trong sách giáo khoa.
Luyện tập 3. Dùng đồng hồ đo thời gian có độ chia nhỏ nhất đến 0,001 giây để đo 7 lần thời
gian rơi tự do của một vật bắt đầu từ điểm A (VA = 0) đến điểm B. Kết quả đo như sau:
0,398 0,399 0,408 0,410 0,406 0,405 0,402
Hãy tính phương sai và độ lệch chuẩn cho mẫu số liệu này. Qua các đại lượng này, em có
nhận xét gì về độ chính xác của phép đo trên?
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giao luyện tập cho học sinh
Thực hiện
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
Báo cáo thảo luận - Học sinh đưa ra nhận xét và các nhóm phản biện.
Đánh giá, nhận
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.
xét, tổng hợp
- Giáo viên chốt kiến thức tổng thể.
Đánh giá hoạt động của học sinh bằng bảng kiểm. Tiêu chí Có Không Các thành viên hợp tác
Hoàn thành bài đúng thời gian Kết quả đúng
3.3. Phát hiện số liệu bất thường hoặc không chính xác bằng biểu đồ hộp a) Mục tiêu:
✓ Tìm các giá trị bất thường quá lớn hoặc quá nhỏ trong bảng số liệu thống kê.
✓ Lập được biểu đồ hộp để phát hiện những giá trị bất thường hoặc không chính xác.
b) Nội dung: Luyện tập 4, sách giáo khoa
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
Luyện tập 4. Một số liệu có tứ phân vị thứ nhất là 56 và tứ phân vị thứ 3 là 84. Hãy kiểm tra xem
trong 2 giá trị 10 và 100 giá trị nào được xem là giá trị bất thường.
Chuyển giao
- Giao luyện tập cho học sinh
Thực hiện
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
Báo cáo thảo luận - Học sinh đưa ra nhận xét và các nhóm phản biện.
Đánh giá, nhận
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.
xét, tổng hợp
- Giáo viên chốt kiến thức tổng thể.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
✓ Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong trường hợp đơn giản. b) Nội dung: Phiếu học tập
Câu hỏi 1.Trong 5 lần nhảy xa, hai bạn Hùng và Trung có kết quả (đơn vị: mét) lần lượt là Hùng 2,4 2,6 2,4 2,5 2,6 Trung 2,4 2,5 2,5 2,5 2,6
a) Kết quả trung bình của hai bạn có bằng nhau không?
b) Tính phương sai của mẫu số liệu thống kê kết quả 5 lần nhảy xa của mỗi bạn. Từ đó cho biết bạn nào
có kết quả nhảy xa ổn định hơn.
Câu hỏi 2. Để biết cây đậu phát triển như thế nào sau khi gieo hạt, bạn Châu gieo 5 hạt đậu vào 5
chậu riêng biệt và cung cấp cho chúng lượng nước, ánh sáng như nhau. Sau 2 tuần, 5 hạt đậu đã nảy
mầm và phát triển thành 5 cây con. Bạn Châu đo chiều cao từ rễ đến ngọn của mỗi cây (đơn vị mm)
và ghi kết quả là mẫu số liệu sau: 112 102 106 94 101
a) Tính phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên.
b) Theo em, các cây có phát triển đồng đều hay không?
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giao phiếu học tập cho học sinh.
Thực hiện
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
Báo cáo thảo luận - Học sinh đưa ra nhận xét và các nhóm phản biện.
Đánh giá, nhận
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của các nhóm.
xét, tổng hợp
- Giáo viên chốt kiến thức tổng thể.
CHƯƠNG VI: HÀM SỐ, ĐỒ THỊ VÀ ỨNG DỤNG BÀI 15: HÀM SỐ
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán – Đại số: 10
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết những mô hình dẫn đến khái niệm hàm số.
- Mô tả các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác định, hàm số đồng biến, hàm số
nghịch biến, đồ thị của hàm số.
- Mô tả dạng đồ thị của hàm số đồng biến, nghịch biến.
- Vận dụng kiến thức của hàm số vào giải quyết một bài toán thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: so sánh, phân tích bảng số liệu, biểu đồ để đưa ra khái niệm
hàm số. Quan sát đồ thị để nhìn ra khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
- Năng lực mô hình hóa toán học: chuyển bài toán tính giá cước taxi, bài toán về sự phụ thuộc của
quãng đường vào thời gian,… về bài toán thiết lập hàm số.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả của mình, nhận xét
đánh giá chéo giữa các nhóm.
- Năng lực sử dụng công cụ phương tiện dạy học: sử dụng được máy tính cầm tay để tính giá trị của
hàm số tại một điểm, kiểm tra tính đồng nghịch biến. Sử dụng phần mềm toán học vẽ bảng biến thiên, đồ thị của hàm số.
3. Phẩm chất: thông qua bài học tạo điều kiện để học sinh
- Chăm chỉ tìm hiểu tài liệu, kiến thức về hàm số, ứng dụng của hàm số trong thực tế, qua đó nhận
thức được tầm quan trọng của toán học với đời sống.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động tích cực thảo luận về cách cho một hàm số, tính
chất của hàm số hay ứng dụng của hàm số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa.
- Phần mềm geogebra: đồ thị hàm bậc nhất, bậc hai.
- Bảng phụ, máy chiếu, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Nhận biết những mô hình dẫn đến khái niệm hàm số.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích số liệu trong bảng số liệu đã cho.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Chia lớp thành bốn nhóm (mỗi nhóm có một nhóm trưởng)
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho bảng số liệu kèm câu hỏi, gọi học sinh trả lời. HĐ1: Câu hỏi:
a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.
b) Trong bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?
*) Thực hiện: HS hoạt động nhóm.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi học sinh trình bày câu trả lời của mình.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới: tiếp tục đến 2 hoạt động tiếp theo để hình thành khái niệm hàm số.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Khái niệm hàm số
a) Mục tiêu: Hình thành được khái niệm hàm số từ những hoạt động đã thực hiện.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích số liệu trong bảng số liệu đã cho.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV tiếp tục cho HS thực hiện hoạt động 2, hoạt động 3.
HĐ2: Câu hỏi:
a) Theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?
b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất? HĐ3: Câu hỏi:
a) Dựa vào bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở bảng 6.3:
b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh ) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng).
Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0  x  50 .
*) Thực hiện: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu trong các hoạt động.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả lời của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả lời sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản biện lại).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. CÁC TIÊU CHÍ XÁC NHẬN
1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không? Có Không
2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không?
3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không?
4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không?
5. Các thành viên trong nhóm có thống nhất câu trả lời chung không?
- GV chốt kiến thức đưa ra khái niệm hàm số một cách đầy đủ cho HS.
Khái niệm hàm số: Nếu với mỗi giá trị của x thuộc tập hợp số D có một và chỉ một giá trị tương ứng của
y thuộc tập số thực thì ta có một hàm số.
Ta gọi x biến sốy hàm số của x .
Tập hợp D gọi là tập xác định của hàm số.
Tập tất cả các giá trị của y nhận được, gọi là tập giá trị của hàm số.
GV lưu ý HS : Khi y là hàm số của x , ta có thể viết y = f ( x), y = g (x) ,…
VD1: Trong HĐ1, nếu gọi x là thời điểm, y là nồng độ bụi PM 2.5 thì x biến sốy hàm số
của x . Đó là hàm số được cho bằng bảng.
- Luyện tập cho hoạt động thông qua Slide trình chiếu.
- GV yêu cầu HS chỉ ra đâu là tập xác định và đâu là tập giá trị của hàm số đã cho.
Chú ý: Khi cho hàm số bằng công thức y = f ( x) mà không chỉ rõ tập xác định của nó thì ta quy ước tập
xác định của hàm số là tập hợp tất cả các số thực x sao cho biểu thức f ( x) có nghĩa.
2.2. Tập xác định của hàm số
a) Mục tiêu: Hiểu được cách tìm tập xác định của một số hàm số cơ bản.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và phân tích ví dụ mà giáo viên giao cho.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ : GV cho HS làm ví dụ
HĐ4: Tìm tập xác định của các hàm số sau: 2 x 1 a) y = x − 2 b) y = y = y = x + c) 3 x ( x − d) 4) 3 − x
*) Thực hiện: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm làm một câu.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả lời của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả lời sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản biện lại).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
2.3. Đồ thị của hàm số
a) Mục tiêu: Hình thành được mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của hàm số để vẽ được đồ thị hàm số.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và lựa chọn đáp án đúng trong câu hỏi. 1
- GV hướng dẫn HS sử dụng phần mềm geogebra để vẽ đồ thị hàm số 2 y = x . 2
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ :
HĐ5: Quan sát hình 6.2 và cho biết những điểm nào sau đây nằm trên đồ thị hàm số 1 2 y = x : (0;0), (2;2), ( 2 − ;2), (1;2), ( 1 − ;2) . 2
*) Thực hiện: HS hoạt động cá nhân.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi học sinh trình bày câu trả lời của mình.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- GV chốt lại kiến thức
Đồ thị hàm số y = f ( x) xác định trên tập D là tập hợp tất cả các điểm M (x, f (x)) trên mặt phẳng tọa độ
với mọi x thuộc D .
VD2: Viết công thức của hàm số cho ở HĐ3. Tìm tập xác định, tập giá trị và vẽ đồ thị của hàm số này
- Luyện tập cho hoạt động thông qua Slide trình chiếu.
- GV chốt lại cho HS đâu tập xác định và đâu là tập giá trị của hàm số đã cho và cách vẽ đồ thị hàm số
dạng y = ax trên miền D .
2.4. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
a) Mục tiêu: Thấy được mối quan hệ giữa hoành độ và tung độ của hàm số để hình thành được khái
niệm đồng biến, nghịch biến của hàm số.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát, đọc và tính giá trị của y theo giá trị của x .
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ :
HĐ6: Cho hàm số y = −x +1 và y = x . Tính giá trị của y theo giá trị của x trong bảng sau: x 2 − 1 − 0 1 2 y = −x +1 ? ? ? ? ? y = x ? ? ? ? ?
Khi x tăng, giá trị của y tương ứng của mỗi hàm số y = −x +1 và y = x tăng hay giảm?
HĐ7: Quan sát đồ thị của hàm số = ( ) 2 y
f x = −x trên (H.6.5). Hỏi
a) Giá trị của f ( x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng (−;0) ?
b) Giá trị của f ( x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng (0;+) ?
*) Thực hiện: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hiện một yêu cầu trong các hoạt động.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả lời của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả lời sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản biện lại).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. CÁC TIÊU CHÍ XÁC NHẬN
1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không? Có Không
2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không?
3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không?
4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không?
5. Các nhóm có tích cực phản biện khi nhóm còn lại làm sai hay không?
- GV chốt kiến thức đưa ra khái niệm sự đồng biến, nghịch biến hàm số cho HS.
- Hàm số y = f ( x) được gọi là đồng biến (tăng) trên khoảng (a ;b) nếu x
 (a;b), x x f x f x . 1 2 ( 1) ( 2)
- Hàm số y = f ( x) được gọi là nghịch biến (giảm) trên khoảng (a ;b) nếu x
 (a;b), x x f x f x . 1 2 ( 1) ( 2) VD3: Hàm số 2
y = x đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng (−;0) và (0; +) ?
- Luyện tập cho hoạt động thông qua Slide trình chiếu.
- GV chốt lại cho HS:
+ Đồ thị của một hàm số đồng biến trên khoảng (a ;b) là đường “đi lên” từ trái sang phải;
+ Đồ thị của một hàm số nghịch biến trên khoảng (a ;b) là đường “đi xuống” từ trái sang phải;
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định của hàm số, đồ thị
hàm số và sự biến thiên của hàm số vào làm các bài tập cơ bản.
b) Nội dung: GV giao cho HS các nhóm các bài luyện tập, mỗi nhóm làm một bài tập với thời gian đã quy định.
c) Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ :
Bài tập 1: Xét hai đại lượng ,
x y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp
nào thì y là hàm số của x ? a) x + y = 1; b) 2 y = x ; c) 2 y = x ; d) 2 2 x y = 0 .
Bài tập 2: Hãy cho biết bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có hãy tìm tập xác định và tập
giá trị của hàm số đó. Thời điểm (năm) 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tuổi thọ trung bình của ngưởi Việt Nam (tuổi) 73,1 73,2 73,3 73,4 73,5 73,5 Bài tập 3: 1
a) Dựa vào đồ thị hàm số 2 y =
x (H.6.2), tìm x sao cho y = 8 . 2
b) Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x +1 và 2
y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ.
Bài tập 4: Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x +1 và 2 y = 2
x . Hãy cho biết:
a) Hàm số y = 3x +1 đồng biến hay nghịch biến trên . b) Hàm số 2 y = 2
x đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng: (−;0) và (0;+) .
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. 3
Tập xác định của hàm số y = là: x + 2 A. \ {-2} B. (− ;  2 − ) C. \ {2} D. ( 2 − ;+) + − Câu 2 x 5 x 1
. Tập xác định của hàm số f (x) = + là: x −1 x + 5 A. B. \ {1}. C. \ { } 5 − . D. \ { 5 − ; 1 . }
Câu 3. Tập xác định của hàm số y = 2x − 4 + 6 − x là: A. 2;6 B. 6; +) C. ( ; − 2 D. 1  x  0 
Câu 4. Cho hàm số f ( x) =  x +1 0  x  3. Tính f (4).  2 x − 7 3  x  5  A. f (4) = 1 B. f (4) = 9 C. f (4) = 5 D. Không xác định
Câu 5. Cho hàm số y = 2
x . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?  1  A. M 3; 6 − B. M 2; 4 C. M ; 1 − D. M 2;0 4 ( ) 2 ( ) 1 ( ) 3    2 
Câu 6. Cho hàm số y = f ( x) có tập xác định là −3; 
3 và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình dưới
đây. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng ( 3 − ;− ) 1 và (1;3)
B. Hàm số đồng biến trên khoảng ( 3 − ; ) 1 và (1;4)
C. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng ( 2 − ; ) 1
Câu 7. Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai?
A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt
B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 2
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (2; +) .
D. Hàm số đồng biến trên khoảng (2; +) .
Câu 8. Cho hàm số f ( x) 4 = . Khi đó: x +1
A. f ( x) tăng trên khoảng (− ;  − )
1 và giảm trên khoảng ( 1 − ;+) .
B. f ( x) tăng trên hai khoảng (− ;  − ) 1 và ( 1 − ;+) .
C. f ( x) giảm trên khoảng (− ;  − )
1 và giảm trên khoảng ( 1 − ;+) .
D. f ( x) giảm trên hai khoảng (− ;  − ) 1 và ( 1 − ;+) . Sản phẩm:
Học sinh nêu được đáp án đúng, trình bày lời giải hoặc giải thích cho đáp án đã chọn. Câu 1. 3
Tập xác định của hàm số y = là: x + 2 A. \ {-2} B. (− ;  2 − ) C. \ {2} D. ( 2 − ;+) Lời giải: Chọn A
ĐKXĐ: x + 2  0  x  2
−  TXĐ: D = \−  2 . + − Câu 2 x 5 x 1
. Tập xác định của hàm số f (x) = + là: x −1 x + 5 A. B. \ {1}. C. \ { } 5 − . D. \ { 5 − ; 1 . } Lời giải: Chọn D x −1  0 x  1 ĐKXĐ:     TXĐ: D = \ 5 −  ;1 . x + 5  0 x  5 −
Câu 3. Tập xác định của hàm số y = 2x − 4 + 6 − x là: A. 2;6 B. 6; +) C. ( ; − 2 D. Lời giải: Chọn A 2x − 4  0 x  2 ĐKXĐ:   
 2  x  6  TXĐ: D = 2;6 . 6 − x  0 x  6 1  x  0 
Câu 4. Cho hàm số f ( x) =  x +1 0  x  3. Tính f (4).  2 x − 7 3  x  5  A. f (4) = 1 B. f (4) = 9 C. f (4) = 5 D. Không xác định Lời giải: Chọn B
Do 3  4  5 nên f ( ) 2 4 = 4 − 7 = 9 .
Câu 5. Cho hàm số y = 2
x . Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số?  1  A. M 3; 6 − B. M 2; 4 C. M ; 1 − D. M 2;0 4 ( ) 2 ( ) 1 ( ) 3    2  Lời giải: Chọn B
Thay tọa độ điểm M vào hàm số ta được: 4 = 2
− .2  4 = 4(luôn đúng), suy ra điểm M thuộc đồ thị hàm 2 2 số đã cho.
Câu 6. Cho hàm số y = f ( x) có tập xác định là −3; 
3 và đồ thị của nó được biểu diễn bởi hình dưới đây.
Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. Hàm số đồng biến trên khoảng ( 3 − ;− ) 1 và (1;3)
B. Hàm số đồng biến trên khoảng ( 3 − ; ) 1 và (1;4)
C. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt
D. Hàm số nghịch biến trên khoảng ( 2 − ; ) 1 Lời giải: Chọn A Trên khoảng ( 3 − ;− )
1 và (1;3) , đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải.
Câu 7. Cho hàm số y = f (x) có đồ thị như hình vẽ. Kết luận nào trong các kết luận sau là sai?
A. Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt
B. Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại x = 2
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (2;+) .
D. Hàm số đồng biến trên khoảng (2;+) . Lời giải: Chọn C
Hàm số nghịch biến trên khoảng (−;2) .
Câu 8. Cho hàm số f ( x) 4 = . Khi đó: x +1
A. f ( x) tăng trên khoảng (− ;  − )
1 và giảm trên khoảng ( 1 − ;+) .
B. f ( x) tăng trên hai khoảng (− ;  − ) 1 và ( 1 − ;+) .
C. f ( x) giảm trên khoảng (− ;  − )
1 và giảm trên khoảng ( 1 − ;+) .
D. f ( x) giảm trên hai khoảng (− ;  − ) 1 và ( 1 − ;+) . Lời giải: Chọn D TXĐ: D = { \ −1}
Xét x ; x D x x x x  0 1 2 1 2 2 1
Khi đó với hàm số y = f ( x) 4 = x+1  ( 4 4 x +1 − x +1 4 x x f x f x = − = 4 = 1 ) ( 2) ( 2 ) ( 1 ) ( 2 1) x +1 x +1 x +1 x +1 x +1 x +1 1 2 ( 2 )( 2 ) ( 1 )( 2 ) 4 x x Trên (− ;  − )
1  x +1  0; x +1  0  x +1 x +1  0  f ( x f x =  0 1 ) ( 2) ( 2 1) 1 2 ( 1 )( 2 ) (x +1 x + 1 1 )( 2 )
f (x f x nên hàm số nghịch biến. 1 ) ( 2) 4 x x Trên ( 1
− : +)  x +1 0; x +1 0  x +1 x +1  0  f (x f x =  0 1 ) ( 2) ( 2 1) 1 2 ( 1 )( 2 ) (x +1 x + 1 1 )( 2 )
f (x f x nên hàm số nghịch biến. 1 ) ( 2)
Vậy hàm số đã cho nghịch biến (giảm) trên hai khoảng (− ;  − ) 1 và ( 1 − ;+) .
*) Thực hiện: HS hoạt động nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập trong các hoạt động.
Riêng phần bài tập trắc nghiệm HS sẽ hoạt động cá nhân.
*) Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi các nhóm trình bày câu trả lời của mình ( GV quan sát và nên gọi nhóm có câu trả lời sai
(nếu có) để các nhóm có câu trả lời đúng phản biện lại).
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
*) Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
Đánh giá các hoạt động này bằng BẢNG KIỂM vào thời điểm hoàn thành nội dung, tại lớp học. CÁC TIÊU CHÍ XÁC NHẬN
1. Các thành viên trong nhóm có tinh thần hợp tác với nhau hay không? Có Không
2. Các thành viên có chia công việc hợp lí hay không?
3. Các nhóm có nộp bài đúng hạn hay không?
4. Câu trả lời của các nhóm có chính xác hay không?
5. Các nhóm có tích cực phản biện khi nhóm còn lại làm sai hay không?
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
4.1. Bài toán máy bơm:
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về hàm số để giải quyết bài toán trong thực tế .
b) Nội dung:
Một hộ gia đình có ý định mua một cái máy bơm để phục vụ cho việc tưới tiêu vào mùa hạ. Khi đến cửa
hàng thì được ông chủ giới thiệu về hai loại máy bơm có lưu lượng nước trong một giờ và chất lượng máy là như nhau.
Máy thứ nhất giá 1500000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1,2kW.
Máy thứ hai giá 2000000đ và trong một giờ tiêu thụ hết 1kW
Theo bạn người nông dân nên chọn mua loại máy nào để đạt hiệu quả kinh tế cao. Vấn đề đặt ra:
Chọn máy bơm trong hai loại để mua sao cho hiệu quả kinh tế là cao nhất. Như vậy ngoài giá cả ta phải
quan tâm đến hao phí khi sử dụng máy nghĩa là chi phí cần chi trả khi sử dụng máy trong một khoảng thời gian
nào đó. Giả sử giá tiền điện hiện nay là: 1000đ/1KW.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của nhóm học sinh
Học sinh thiết lập được hàm số biểu thị số tiền phải trả khi sử dụng máy 1, máy 2 trong x giờ.
Giải phương trình tìm x đề số tiền chi phí cho 2 máy bằng nhau.
Dự kiến được câu trả lời nên mua máy nào. Cụ thể:
Trong x giờ số tiền phải trả khi sử dụng máy thứ nhất là:
f ( x) = 1500 +1, 2x (nghìn đồng)
Số tiền phải chi trả cho máy thứ 2 trong x giờ là: g ( x) = 2000 + x (nghìn đồng)
Ta thấy rằng chi phỉ trả cho hai máy sử dụng là như nhau sau khoảng thời gian x là nghiệm phương trình: 0
f ( x) = g ( x)  1500 +1, 2x = 2000 + x  0, 2x = 500  x = 2500 (giờ)
Ta có đồ thị của hai hàm f ( x) và g ( x) như sau: f(x) = 1 500+1.2x 5000 g(x) = 2 000+x 4500 4000 3500 3000 2500 2000 1500 1000 500 - 4000 - 3000 - 2000 - 1000 1000 2000 2500 3000 4000 5000 - 500
Quan sát đồ thị ta thấy rằng: ngay sau khi sử dụng 2500 giờ tức là nếu mỗi ngày dùng 4 tiếng thì không quá
2 năm, máy thứ 2 chi phí sẽ thấp hơn rất nhiều nên chọn mua máy thứ hai thì hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn.
Trường hợp 1: nếu thời gian sử dụng máy ít hơn 2 năm thì mua máy thứ nhất sẽ tiết kiệm hơn.
Trường hợp 2: nếu thời gian sử dụng nhiều hơn hoặc bằng hai năm thì nên mua máy thứ 2.
Nhưng trong thực tế một máy bơm có thể sử dụng được thời gian khá dài. Do vậy trong trường hợp này
người nông dân nên mua máy thứ hai.
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận tìm lời giải cho bài toán.
Hướng dẫn :
- Hãy thiết lập hàm số biểu thị số tiền phải trả khi sử dụng máy 1, máy 2
Chuyển giao trong x giờ.
- Tìm thời gian để dùng máy 1 và máy 2 có số tiền bỏ ra bằng nhau.
- Thiết lập giả thiết khoảng thời gian sử dụng máy nào thì chi phí ít hơn. HS: Nhận
GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn HS.
Thực hiện
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
Viết báo cáo kết quả ra bảng phụ để báo cáo.
Các nhóm treo bài làm của nhóm. Một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo.
Báo cáo thảo luận HS theo dõi và ra câu hỏi thảo luận với nhóm bạn.
GV nhận xét, làm rõ vấn đề, chốt kiến thức toàn bài.
Đánh giá, nhận xét, tổng hợp
GV chốt lại tính thực tế của bài toán là nên mua máy nào trong trường hợp
nào thì sẽ tiết kiệm được chi phí bỏ ra.
4.2. Bài toán tính giá cước taxi:
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về hàm số để giải quyết bài toán trong thực tế .
b) Nội dung: Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong hình 6.7 .
a) Tính số tiền phải trả khi di chuyển 25 km.
b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển.
c) Vẽ đồ thị và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào. Vấn đề đặt ra:
Tính được giá cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển được.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của nhóm học sinh
- Học sinh tự tính được số tiền phải trả khi di chuyển 25 km.
- Học sinh thiết lập được hàm số biểu thị số tiền cước taxi theo số kilômét di chuyển. Cụ thể:
- Nếu xe di chuyển được 25 km thì số tiền phải trả là 10000 +13000.(25 − 0,6) = 327200 đồng.
- Gọi x là số kilômét di chuyển được ( x  0) , ta thiết lập được hàm số sau đây:
Nếu x  0, 6 thì hàm số cần tìm là y = 10000 .
Nếu 0, 6  x  25 thì hàm số cần tìm là y = 10000 +13000( x − 0,6) = 13000x + 2200 .
Nếu x  25 thì hàm số cần tìm là y = 10000 +13000.24, 4 +11000 ( x − 25) =11000x + 52200 . 1  0000 khi x  0, 6 
- Vậy, ta có hàm số y = f ( x) = 1
 3000x + 2200 khi 0,6  x  25 .
11000x +52200 khi x  25 
- GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị hàm số đã thiết lập được và từ đồ thị đã vẽ HS nhận xét được trong mỗi
khoảng nào giá tiền biến động như thế nào.
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận tìm lời giải cho bài toán.
Hướng dẫn :
Chuyển giao
- Tính được số tiền phải trả khi di chuyển 25 km.
- Hãy thiết lập được hàm số biểu thị số tiền cước taxi theo số kilômét di chuyển.
HS: Nhận nhiệm vụ, chia công việc cho các thành viên.
GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn HS.
Thực hiện
HS: Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
Viết báo cáo kết quả ra bảng phụ để báo cáo.
Các nhóm treo bài làm của nhóm. Một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo.
Báo cáo thảo luận HS theo dõi và ra câu hỏi thảo luận với nhóm bạn.
GV nhận xét, làm rõ vấn đề, chốt kiến thức toàn bài.
Đánh giá, nhận xét, GV chốt lại tính thực tế của bài toán là ta có thể so sánh giá cước của hãng tổng hợp
này và hãng kia, thiết lập hàm số theo ý tưởng ở trên và từ đó đưa ra lựa
chọn phù hợp với kinh tế bản thân.
BÀI 16: HÀM SỐ BẬC HAI
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC I.1. Về kiến thức
(Yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông môn Toán năm 2018)
➢ Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc hai.
➢ Vẽ được Parabol là đồ thị hàm số bậc hai.
➢ Nhận biết được các tính chất cơ bản của Parabol như đỉnh, trục đối xứng.
➢ Nhận biết và giải thích được các tính chất của hàm số bậc hai thông qua đồ thị.
➢ Vận dụng được kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví
dụ: xác định độ cao của cầu, cổng có hình dạng Parabol, ...) I.2. Về năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ So sánh, tương tự hóa các tính chất của hàm 2 y = .
a x (a  0) để suy ra các tính chất của hàm số bậc hai 2 y = .
a x + bx + c (a  0) .
+ Từ các trường hợp cụ thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thức về hàm số bậc hai. - Mô hình hoá Toán học:
+ Chuyển vấn đề thực tế về bài toán liên quan đến hàm số bậc hai.
+ Sử dụng các kiến thức về hàm số bậc hai (giá trị lớn(nhỏ) nhất, đồ thị,…) để giải bài toán.
+ Từ kết quả bài toán trên, trả lời được vấn đề thực tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận và sử dụng được một cách hợp lí
ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến tính
chất hàm số bậc hai như:
+Tìm đỉnh, trục đối xứng, bề lõm quay lên (xuống), các khoảng đồng (nghịch) biến.
+ Giá trị lớn nhất (nhỏ nhất)
+ Cách vẽ đồ thị hàm số parabol
- Sử dụng công cụ và phương tiện học toán:
+ Máy tính cầm tay: tính bảng giá trị
+ Điện thoại/laptop: tìm kiếm và trình bày các hình ảnh của parabol trong cuộc sống
+ Bảng phụ, thước parabol…: vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
+ Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ logo McDonald’s hoặc các hình ảnh hoa văn có dạng parabol.
I.3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ : Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
➢ Máy tính xách tay, máy chiếu, điện thoại thông minh (lớp từ 32-40 HS chia thành 8 nhóm).
➢ Nội dung trình chiếu trên phần mềm trình chiếu, phần mền vẽ đồ thị.
➢ Phiếu học tập, bảng phụ, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng như tạo nhu cầu
tìm hiểu, khám phá kiến thức về hàm số bậc hai. b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh tham gia một chuyến du lịch ngắn qua màn ảnh nhỏ đến thành phố Đà Nẵng, nơi
có Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan.
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Trụ tháp của cây cầu đươc thiết kế theo hình gì? Phương trình của đường cong đó
là hàm số nào em đã được biết?
c) Sản phầm:
+ Học sinh được thư giãn, giải trí trước khi vào bài học mới.
+ Học sinh có hiểu biết thêm về một địa điểm du lịch nổi tiếng Việt Nam đó là thành phố Đà Nẵng, nơi
có Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan.
+ Học sinh biết được Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thuộc thành phố Đà Nẵng có trụ tháp cầu
được thiết kế tạo dáng theo hình parabol (Đường parabol là đồ thị hàm số 2
y = ax với a  0 đã học ở lớp
9). + Học sinh nhìn thấy ứng dụng to lớn của đường parabol trong thực tiễn, từ đó có hứng thú học bài
mới “hàm số bậc hai”.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên mời học sinh tham gia một chuyến du lịch ngắn qua màn ảnh nhỏ đến thành phố Đà
Nẵng, nơi có Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế thu hút rất nhiều khách du lịch đến thăm quan. Đường
link của video: https://www.youtube.com/watch?v=DFKtjW22IyY + Học sinh: Xem video
+ Giáo viên đặt vấn đề, HS trả lời: Cầu vượt ba tầng ở nút giao ngã ba Huế có trụ tháp cầu được thiết
kế tạo dáng theo hình parabol (Đường parabol là đồ thị hàm số 2
y = ax , a  0 đã học ở lớp 9).
+ Giáo viên giới thiệu nội dung bài học: Hàm số bậc hai tổng quát cho bởi công thức như thế nào? Để
biết trong trường hợp tổng quát, đồ thị hàm số bậc hai còn có dạng là đường parabol nữa không? Và tính
chất của nó như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm hàm số bậc hai
a) Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm hàm số bậc hai; tập xác định của hàm số bậc hai. b) Nội dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu.
Bác Việt có một tấm lưới hình chữ nhật dài 20m. Bác muốn
dung tấm lưới này rào chắn ba mặt áp bên bờ tường của khu
vườn nhà mình thành một mảnh đất hình chữ nhật để trồng rau (như hình)
Diện tích mảnh đất được rào là bao nhiêu khi vị trí cọc P, Q
cách tường 3m ; 4m ; x m?
- GV đưa ra định nghĩa hàm số bậc hai; tập xác định của hàm số bậc hai và
- HS nhận xét về hàm số 2 y = .
a x đã học ở lớp 9.
HĐ vận dụng khái niệm của hàm số bậc hai: HS thực hiện VD1, 2, 3 theo 4 nhóm. VD1: VD2: VD3:
c) Sản phẩm:
Vị trí cọc P,Q cách tường 3m. Khi đó diện tích
Vị trí cọc P,Q cách tường 4m. Khi đó diện tích
Vị trí cọc P,Q cách tường . Khi đó: và diện tích
I. Khái niệm: 2
Hàm số y = ax đã học ở lớp 9 là trường hợp riêng của hàm số này.
Bài làm của các nhóm VD1: Chọn A, C VD2: a) b) x -2 -1 0 1 y -24 -10 -1 0
VD3: a) viên bi chạm đất . Ta có:
b) Hàm số h có tập xác định D = 0;+) và tập giá trị T = 0;19,6
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết Báo cáo thả
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm o luận vụ.
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian TH mở đầu
Tính đúng diện tích khi x=3m
Tính đúng diện tích khi x=3m
Giải thích được điều kiện 0
Tìm được CT tính PQ theo x
Tính đúng CT diện tích S(x) VD1
Nhận diện đúng hàm số bậc 2 VD2
Xác định đúng các hệ số a,b,c
Tính đúng giá trị hàm số VD3 Giải thích được h =0 Tìm đúng t=2 KL đúng TXĐ và TGT
Hoạt động 2.2. Hình thành các nhận xét ban đầu về đồ thị hàm số bậc hai.
a) Mục tiêu: Hình thành các nhận xét về đồ thị hàm số bậc hai: hình dáng là đường cong parabol, bề lõm quay lên (xuố 2
ng), ... từ việc so sánh, tương tự hóa các kiến thức đã học về hàm số y = ax . b) Nội dung:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh thực hiện phiếu học tập số 1, số 2.
- GV đặt câu hỏi gợi mở, từ đó học sinh thấy được đồ thị hàm số bậc hai 2
y = ax + bx + c ( a  0 ) chính là đường parabol 2
y = ax sau một số phép «dịch chuyển» trên mặt phẳng tọa độ và suy ra các tính chất về
đỉnh, trục đối xứng, ... của hàm số bậc hai tổng quát. - Từ đồ thị hàm số 2
y = a(x m) + n dẫn đến các tính chất đỉnh, trực đối xứng, ... của đồ thị hàm số bậc hai tổng quát ở HĐ sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Điề 2
n từ vào ô trống để hoàn thành các tính chất của đồ thị hàm số y = ax (a  0) đã học ở lớp 9.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát các đồ thị sau và trả lời câu hỏi: Tọa độ điểm cao nhất hoặc thấp nhất, trục đối xứng,
bề lõm quay lên/xuống trong từng đồ thị.
Hình 1 Hình 2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... Hình 3 Hình 4
....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................... c) Sản phẩm
- Câu trả lời của các nhóm HS ở PHT số 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh nêu tính chất đồ thị hàm số bậc hai đã học ở lớp 9.
- Học sinh thảo luận nhóm 4 học sinh, xuất phát từ đồ thị hàm số
Thực hiện 2
y = a(x + 0) + 0 , đồ thị hàm số 2
y = a(x m) + n thực hiện các yêu cầu.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn khi cần thiết. Báo cáo thả
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả thảo o luận luận.
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức về đỉnh, trục đối xứng,... để
tổng hợp
đi đến kiến thức mới
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm ..... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian PHT số 1 Điền đủ thông tin Điền đúng thông tin PHT số 2 Thực hiện đúng hình 1 Thực hiện đúng hình 2 Thực hiện đúng hình 3 Thực hiện đúng hình 4
Hoạt động 2.3. Hình thành các tính chất của đồ thị hàm số bậc hai.
a) Mục tiêu: Từ các VD cụ thể trên và các kiến thức đã học ở lớp 9, HS đạt được:
- Các tính chất của đồ thị hàm số bậc hai: bề lõm quay lên (xuống); đỉnh; trục đối xứng.
- Cách vẽ đồ thị hàm bậc hai và các khoảng biến thiên của hàm số bậc hai b) Nội dung: 2  −  − - GV biến đổi hàm số 2
y = ax + bx + c về dạng b y = a x − +  
và từ HĐ ở PHT số 2, HS rút ra các  2a  4a
tính chất của đồ thị hàm số bậc hai cần thiết.
- HS nhắc lại các khoảng đồng biến, nghịch biến của đồ thị 2
y = ax (a  0) và KL về các khoảng đồng
biến, nghịch biến của đồ thị 2
y = ax + bx + c (a  0)
- HS thực hiện phiếu học tập số 3 theo nhóm. Từ đó rút ra tính chất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc hai
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Hoàn thành bảng giá trị sau: Câu 2. Trên mp(Oxy):
a) Biểu diễn các điểm có trong bảng giá trị có trong bảng
b) Nhận xét về vị trí các điểm vừa vẽ (tính đối xứng của chúng).
c) Nối các điểm để được dạng đồ thị hàm số . (vẽ vào bảng phụ)
- GV nêu lại bài toán mở đầu, HS trả lời.
c) Sản phẩm:
II. Đồ thị hàm số bậc hai 1. Nhận xét 2. Cách vẽ 3. Tính chất
Sản phẩm của các nhóm HS: - Đồ thị của hàm số .
- Trả lời bài toán mở đầu: Diện tích lớn nhất là
và khi đó ta cần cắm cọc hàng rào
cách bờ tường một khoảng .
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thảo luận 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn khi cần thiết
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả thảo
luận phiếu học tập số 3.
Báo cáo thảo luận - 1 nhóm HS trình bày cách vẽ đồ thị hàm bậc 2;
- 1 HS trình bày các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số 2
y = ax (a  0) và suy ra các khoảng biến thiên của hàm bậc hai tổng quát
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
tổng hợp
- Có thể giới thiệu thêm cho HS BBT của hàm số bậc hai
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm … Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian PHT số 3
Tính đúng các giá trị trong bảng
Biểu diễn các điểm trong hệ trục tọa độ
Vẽ đúng đồ thị hàm số
Trả lời đúng bài toán đầu bài
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng lập bảng giá trị của hàm số bậc hai; xác định được tọa độ đỉnh, trục đối
xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai, tìm giá trị lớn nhất (nhỏ nhất) của hàm số
- Xác định hàm số bậc hai thỏa mãn điều kiện cho trước. b) Nội dung: - HS chia làm 4 nhóm:
+ 2 nhóm làm phiếu học tập số 4.
+ 2 nhóm học sinh vẽ đồ thị hàm số ( BT 6.7/16 KNTT)
- HS cả lớp làm BT 6.9/16 KNTT (cá nhân)
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1. Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số y
trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A,
B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào? 1 2 2 -1
A. y = x + 2x + 1. B. y = 3x + 6x + 1. O x 2 2
C. y = −x − 2x + 1. D. y = 3
x − 6x +1. -2
Câu 2. Đồ thị hình bên là đồ thị của một hàm số y
trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A,
B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào? 4 3 2 2
A. y = −x − 2x + 3 . B. y = 2
x − 4x + 3 . 2 2
C. y = x − 2x + 3 . D. y = x + 2x + 3 . -3 -1 1 O x
Câu 3. Trong các đồ thị hàm số có hình vẽ dưới đây, đồ thị nào là đồ thị của hàm số 2
y = −x + 4x − 3 ? y y y y 4 1 3 3 O 1 2 3 x -1 O 1 3 x -3 -3 -3 -1 O 1 x O 1 2 3 x -1 -4 A. B. C. D. Câu 4. 2
Cho hàm số y = x − 6x + 9 . Không vẽ đồ thị (P) của hàm số, hãy mô tả đồ thị (P)
của hàm số và giá tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) của hàm số bằng cách chọn đáp án điền vào chỗ trống.
Quay bề lõm: ...........................................
Đỉnh: .......................................................
Trục đối xứng là đường thẳng: .................
Giao điểm với Oy là: ................................
Giao điểm với Ox là: ..............................................
Hàm số đạt ................................................. bằng ............. khi x = ....... Câu 5. 2
Cho hàm số y = −x + 2x + 3 . Không vẽ đồ thị (P) của hàm số, hãy mô tả đồ thị (P)
của hàm số và giá tìm giá trị lớn nhất (giá trị nhỏ nhất) của hàm số bằng cách chọn đáp án điền vào chỗ trống.
Quay bề lõm: ...........................................
Đỉnh: .......................................................
Trục đối xứng là đường thẳng: .................
Giao điểm với Oy là: ................................
Giao điểm với Ox là: ..............................................
Hàm số đạt ................................................. bằng ............. khi x = .......
c) Sản phẩm:
- Đáp án, lời giải của các câu hỏi ở trên do học sinh thực hiện và hoàn thành theo nhóm.
- BL của cá nhận HS ở BT 6.9
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên
Chuyển giao
- Phân nhóm và giao nhiệm vụ - Giao BT cá nhân Giáo viên:
- Điều hành, quan sát, hỗ trợ các nhóm
Thực hiện
- Gọi từng cá nhân lên bảng trình BT 6.9
Học sinh: 4 nhóm tự phân công công việc, hợp tác thảo luận thực hiện
nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . Các nhóm khác theo dõi,
Báo cáo thảo luận nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
- 4 HS lần lượt lên bảng trình BT 6.9
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt
Đánh giá, nhận xét, nhất.
tổng hợp
- GV sửa chữa, ghi nhận và tuyên dương cá nhân HS thực hiện từng câu 6.9
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 4
Hoàn thành phần điền khuyết ở PHT số 4
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Vẽ đúng đồ thị ở bài 6.7.a
Vẽ đúng đồ thị ở bài 6.7.c
Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai và đồ thị vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví dụ: xác định
độ cao của cầu, cổng có hình dạng Parabol, ...)
- Vận dụng phần mềm Geogebra, ... để vẽ hình ảnh, hoa văn cso dạng parabol . b) Nội dung:
- HS làm BT vận dụng ở phiếu học tập số 5 theo nhóm tại lớp.
- HS nhận nhiệm vụ GV giao về nhà:
BTVN 1. Tìm một số hình ảnh parabol và ứng dụng của nó trong cuộc sống.
BTVN 2. Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ logo McDonald’s.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Vận dụng 1. Vòm cửa lớn của một trung tâm văn hoá hình parabol có chiều rộng d = 8m
chiều cao h = 8m . Hỏi một vận động viên bóng rổ cao 1,9m đứng cách mép của một khoảng
2m thì có đụng đầu vào thành cửa không?
Gợi ý: Chọn hệ trục tọa độ như sau: Trục hoành Ox trùng với mặt đất, đi qua 2 mép cửa, Trục
tung Oy vuông góc với Ox tại đỉnh O cao nhất cửa. Đồ thị của đường cong Parabol có dạng 2
y = ax với a  0 . y O x h? 8m Vận dụng 3.
c) Sản phẩm:
+ Sản phẩm PHT số 5 của nhóm học sinh.
+ Sản phẩm hình ảnh (dự kiến) của nhóm HS (HS tìm kiếm và gửi qua Zalo lớp).
Cổng Arch tại St. Louis, Missouri, Hoa Kỳ
- Các nhóm chụp lại quá trình vẽ và gửi kèm kết quả. Gợi ý:
- HS vẽ đồ thị hàm số bậc hai để vẽ một nhánh của logo, điều chỉnh hệ số a, ,
b c để đồ thị giống một nhánh của logo nhất.
- HS sao chép một đồ thị giống đồ thị nhánh 1 của logo, sau đó di chuyển để tạo ra nhánh 2 của logo. Sản phẩm dự kiến
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm.
Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dẫn PHT số 5 tại lớp.
Thực hiện
HS làm việc nhóm theo nhiệm vụ giao ở nhà.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS
Báo cáo thảo luận - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vận dụng.
- Đại diện nhóm gửi ảnh sản phẩm của nhóm nộp lên group lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Đánh giá, nhận xét, - Ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có kết quả báo cáo tốt nhất, có
tổng hợp
nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian VD 1 Xác định đúng
với hệ trục tọa độ đã gợi ý
Thiết lập đúng phương trình parabol
Tìm được giá trị y khi m
So sánh y (chiều cao tính từ sàn đến thành cửa tương ứng với vị
trí đứng của VĐV) vừa tìm được và chiều cao của vận động
viên 1,8m và trả lời câu hỏi
Hoặc tìm giá trị x ứng với
So sánh 4-x (khoảng cách tính từ mép cửa đến vị trí tương ứng
với chiều cao của VĐV) vừa tìm được và vị trí của VĐV (cách
mép cửa 2m) và trả lời câu hỏi VD 2
Xác định đúng các dữ kiện x,y với hệ trục tọa độ đã gợi ý
Thiết lập đúng phương trình parabol
Tìm được tọa độ đỉnh
Trả lời câu hỏi của bài toán VD3
Chọn hệ trục tọa độ phù hợp
Xác định đúng các dữ kiện x,y với hệ trục tọa độ đã gợi ý
Thiết lập đúng phương trình parabol
Tìm được tọa độ đỉnh
Trả lời câu hỏi của bài toán
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không Nộp bài đúng thời gian
BTVN1 Tìm được hình ảnh cảu parabol trong cuộc sống
Tìm được ứng dụng cảu parabol trong thực tế
BTVN2 Có ảnh minh chứng các bước vẽ
Có sản phẩm là logo đúng mẫu
Trả lời câu hỏi của bài toán
TÊN BÀI DẠY: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (1 Tiết)    I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Giải được phương trình chứa căn thức có dạng: 2 2
ax + bx + c =
dx + ex + f (1) và 2
ax + bx + c = dx + e (2) 2. Năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Học sinh biết cách khái quát hóa các bước giải phương trình.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: HS áp dụng cách giải phương trình chứa căn thức để
giải các bài tập phương trình chứa nhiều dấu căn
- Năng lực giao tiếp toán học: HS thảo luận nhóm, trình bày bài giải, tranh luận và hướng dẫn cho nhau.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Sử dụng mô hình hóa toán học để mô tả tình huống về
khoảng cách bằng nhau, hai người gặp nhau tại một vị trí phù hợp và giải phương trình chứa căn để
giải quyết vấn đề thực tế đó.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ xem bài trước ở nhà. Trách nhiệm trong thực hiện nhệm vụ được
giao và nêu các câu hỏi về vấn đề chưa hiểu.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, lập được phương trình chứa
căn thức, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
b) Nội dung: GV hướng dẫn để HS chuyển dữ kiện thực tế về bài toán trong toán học, lập
được phương trình liên quan.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra bài toán: Có một nhà máy nước nọ muốn tìm vị trí để xây dựng trạm cấp nước sao
cho khoảng cách từ nhà máy đến 2 thị xã B, C là bằng nhau. Biết 2 thị xã trên lần lượt cách thành
phố A lần lượt 50 km và 100 km ( như hình vẽ)
+ Thực hiện nhiệm vụ:
Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng. Giáo viên sẽ sử dụng
bảng kiểm đã phổ biến cho học sinh để đánh giá kết quả thực hiện.
+ Báo cáo kết quả:
Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Xác nhận Tiêu chí Có Không Nhóm hoạt động sôi nổi
Đặt được ẩn phù hợp
Biết sử dụng kiến thức về py-ta-go
Lập được phương trình biểu diễn đúng nội dung bài toán Bài làm mong đợi:
Đặt x (km) là khoảng cách từ thành phố A đến nhà máy cấp nước
Khoảng cách từ thị xã C đến nhà máy cấp nước là: 100-x (km)
Vì khoảng cách từ 2 thị xã đến nhà máy cấp nước là như nhau nên ta có phương trình: 2 2
x + 50 = 100 − x
Đặt vấn đề: Phương trình chứa căn thức giải như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết) 2.1. Dạng 2
ax + bx + c = dx + e
a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để giải phương trình tổng quát dạng
f (x) = g(x)
b) Nội dung: Thông qua phiếu trả lời câu hỏi để kết luận các giá trị tìm được là nghiệm của phương
trình, từ đó suy ra các bước để giải phương trình 2
ax + bx + c = dx + e
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Giữ nguyên nhóm ở hoạt động 1 và Thực hiện các Phiếu trả lời câu hỏi sau: PHIẾU 1:
Phương trình (3): Đặt f (x) 2
= x + 2500 , g (x) =100 − x. Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Bình phương 2 vế
Giải phương trình vừa bình phương để tìm x
Thử lại các giá trị x vừa tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình.
Giáo viên kết luận các nghiệm ở bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên.
Từ đó HS điền phiếu học tập số 2. PHIẾU 2
Các bước để giải phương trình dạng 2
ax + bx + c = dx + e ? Bước 1 Bước 2 Bước 3
Trả lời câu hỏi ở đầu bài x=37,5 km 2.2. Dạng 2 2
ax + bx + c =
dx + ex + f
a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để giải phương trình tổng quát dạng 2 2
ax + bx + c =
dx + ex + f
b) Nội dung: Thông qua phiếu trả lời câu hỏi để kết luận các giá trị tìm được là nghiệm của phương
trình, từ đó suy ra các bước để giải phương trình 2 2
ax + bx + c =
dx + ex + f
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt vấn đề: Nếu phương trình có chứa hai dấu căn thì sẽ giải như thế nào? Đưa ra VD: Giải phương trình 2 2 x + 2x = x + x +1 PHIẾU 3: Đặt f ( x) 2
= x + 2x , g (x) 2
= x + x +1. Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Bình phương 2 vế
Giải phương trình vừa bình phương để tìm x
Thử lại các giá trị x vừa tìm được có thỏa mãn phương trình
Giáo viên kết luận các nghiệm ở bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên.
Từ đó HS điền phiếu học tập số 4 PHIẾU 4:
Các bước để giải phương trình dạng 2 2
ax + bx + c =
dx + ex + f ? Bước 1 Bước 2 Bước 3
Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Xác nhận Tiêu chí Có Không Nhóm có hoạt động sôi nổi Nộp bài đúng giờ Giải đúng kết quả Đưa ra các bước giải hợp lí
3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh giải được các phương trình dạng (1) và (2)
b) Nội dung: Giải các phương trình cụ thể dạng (1) và (2)
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh:
Giải các phương trình sau vào giấy A4 và nộp cho giáo viên trong 10 phút: a) 2 x − 3x + 2 = x −1 . b) x + 3 = x +1.
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện (giáo viên kiểm tra sau).
4. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: phát triển năng lực mô hình hóa toán học của học sinh.
b) Nội dung: học sinh phát hiện cần phải biết cách giải phương trình để tìm yếu tố còn thiếu trong
vấn đề tính toán vị trí và khoảng cách.
c) Sản phẩm: bài làm của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Giữ nguyên nhóm ở hoạt động 1 và giải quyết vấn đề sau:
Bác Việt sống và làm việc tại trạm hải đăng cách bờ biển 4 km. Hàng tuần bác chèo thuyền
vào vị trí gần nhất trên bờ biển là bến Binh để nhận hàng hóa do cơ quan cung cấp. Tuần này, do
trục trặc về vận chuyển nên toàn bộ số hàng vẫn đang nằm ở thôn Hoành, bên bờ biển cách bến
Binh 9,25km và sẽ được anh Nam vận chuyển trên con đường dọc bờ biển tới bến Binh bằng xe
kéo, bác Việt đã gọi điện thống nhất với anh Nam là họ sẽ gặp nhau ở vị trí nào đó giữa bến Binh và
thôn Hoành để hai người có mặt tại đó cùng lúc, không mất thời gian chờ nhau. Tìm vị trí hai người
dự định gặp nhau, biết rằng vận tốc kéo xe của anh Nam là 5 km/h và thuyền của bác Việt di chuyển
vận tốc 4 km/h. Giả thiết rằng đường bờ biển từ thôn Hoành đến bến Binh là đường thẳng và bác
Việt cũng luôn trèo thuyền tới một điểm trên bờ biển theo một đường thẳng. Báo cáo mong đợi:
Ta mô hình hóa bài toán như trong hình bên: Trạm
hải đăng ở vị trí A ; bến Binh ở B và thôn Hoành ở
C. Giả sử bác Việt chèo thuyền cập bến ở vị trí M
và ta đặt BM = x ( x  0 ). Để hai người không phải
chờ nhau thì thời gian chèo thuyền bằng thời gian
kéo xe nên ta có phương trình: 2 x +16 9, 25 − x = 4 5
Giải phương trình này sẽ tìm được vị trí hai người dự định gặp nhau.
(Trường hợp các nhóm làm không kịp thì xem như bài tập về nhà và nộp báo cáo sau)
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 3: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 10
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
– Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ.
– Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp
tuyến; biết một điểm và một vectơ chỉ phương; biết hai điểm. 2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được
các tình huống trong học tập.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn
trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn
thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích mối quan hệ giữa đồ thị hàm bậc nhất và đường thẳng.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Sử dụng mô hình hóa toán học để mô tả tình huống về khoảng cách
bằng nhau, hai người gặp nhau tại một vị trí phù hợp và giải phương trình chứa căn để giải quyết vấn đề thực tế đó.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Kiến thức về đồ thị hàm số bậc nhất, vectơ, các phép toán về hệ trục tọa độ. - Máy chiếu. - Bảng phụ. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh. b) Nội dung:
Giáo viên đưa ra bài toán và đặt câu hỏi gợi vấn đề: Một máy bay cất cánh từ sân bay theo một đường
thẳng nghiêng với phương nằm ngang một góc 20 , vận tốc cất cánh là 200 km / h . Hình minh hoạ hình
ảnh đường bay của máy bay trên màn hình ra-đa của bộ phận không lưu.

Hãy xác định vị trí của máy bay tại những thời điểm quan trọng (chẳng hạn: 30 s,60 s,90 s,120 s ).
c) Sản phẩm: Học sinh có thể không trả lời được
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho học sinh quan sát hình ảnh thực tế khi máy bay cất cánh.
GV đưa ra bài toán đặt vấn đề:
Vậy để xác định được vị trí của máy bay người ta phải lập phương trình đường thẳng mô tả đường
bay.Vậy làm thế nào có thể mô tả được đường bay của máy bay?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Vecto chỉ phương của đường thẳng
a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa vecto chỉ phương của đường thẳng. b)Nội dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát bức tranh và trả lời câu hỏi
Nếu chiếc xe chuyển động theo vectơ u thì chiếc xe chuyển động trên con đường nào?
- Giáo viên đưa ra khái niệm vectơ chỉ phương
- HĐ vận dụng khái niệm của vectơ chỉ phương: HS VD1; VD2 theo 4 nhóm.
VD 1: Trong mặt phẳng toạ độ, cho ( A 3; 2), B(1; 4 − ) .
a. Hãy chỉ ra vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
b. Những vectơ nào sau đây có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB
u = (1;3); a = (2;6); b = (3; 9 − )
VD 2: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương như hình vẽ.
a. Vẽ thêm các vectơ chỉ phương khác a của đường thẳng (d).
b. Đường thẳng (d) có tất cả bao nhiêu vectơ chỉ phương? c) Sản phẩm:
- Chiếc xe chuyển động trên con đường a.
1. Vecto chỉ phương của đường thẳng
Vectơ u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ nếu u  0 và giá của u song song hoặc trùng với  . Nhận xét:
• Nếu u là một vectơ chỉ phương của đường thẳng  thì vectơ ku , (k  0) cũng là một vectơ chỉ
phương của đường thẳng Δ.
• Một đường thẳng được hoàn toàn xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. VD1: a.
b. Vectơ u = (1;3); a = (2;6) có thể là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
VD2: Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết Báo cáo thả
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm o luận vụ.
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian TH mở đầu
Xác định đúng hướng chuyển động của xe VD1
Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.
Xác định được vectơ nào sau có thể là vectơ chỉ
phương của đường thẳng AB VD2
Vẽ thêm được 1, 2, ….. vectơ chỉ phương khác a của đường thẳng (d).
Xác định được đường thẳng (d) có tất cả bao nhiêu vectơ chỉ phương
2. Phương trình tham số của đường thẳng
a) Mục tiêu:
Hình thành công thức và biết cách viết phương trình tham số của đường thẳng khi biết một
điểm và một vecto chỉ phương và vận dụng vào bài toán b) Nội dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu.
Bài toán : Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường thẳng  đi qua điểm M x ; y và có vectơ 0 ( 0 0 ) chỉ phương u = ( ;
a b) . Xét điểm M ( ;
x y) nằm trên  như hình
a) Nhận xét về phương của hai vectơ u M M . 0
b) Chứng minh có số thực t sao cho M M = tu . 0
c) Biểu diễn toạ độ của điểm M qua toạ độ của điểm M và toạ độ của vectơ chỉ phương u . 0
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tham số đường thẳng
- HĐ vận dụng khái niệm phương trình tham số đường thẳng: HS VD1; VD2 theo 4 nhóm. x = 5 − 6t
Ví dụ 1: Cho đường thẳng  : y = 2 + 8t
1. Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đường thẳng  ? Tại sao? A. A(5; 2) . B. B (2; 4) .
C. C (8; − 2) . .
2. Trong các vectơ sau, vectơ nào là vectơ chỉ phương của đường thẳng  ?  4 −  A. u = ( 3 − ;4) B. v = (3; 4) C. a = (6; 8 − ) D. u = 1;    3 
Ví dụ 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng Δ trong các trường hợp sau:
1.  đi qua điểm A(2;3) và có vectơ chỉ phương u (2; − ) 1 .
2.  đi qua hai điểm A(2;3) và B (1; − ) 1 . c) Sản phẩm:
2. Phương trình tham số của đường thẳng Bài toán :

a. M M cùng phương với u 0
b.M M cùng phương với u nên có số thực t sao cho M M = tu 0 0
c. Do M M = x x ; y y ,u = ( ; a b) nên 0 ( 0 0 )
x x = at
x = x + at 0 0 M M = tu     0
y y = bt
y = y + bt  0  0
Ngược lại, nếu điểm M ( ;
x y) trong mặt phẳng toạ độ thoả mãn hệ (I) thì M ( ; x y)   .
a) Định nghĩa: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d đi qua M (x , y ) và có VTCP u(u ,u ) . Phương o o o 1 2
x = x + tu
trình tham số của d: 0 1 
y = y + tu  0 2
Ví dụ 1. a.Điểm A(5;2) thuộc đường thẳng  vì thay tọa độ của A(5;2) vào phương trình ta được 5  = 5 − 6t   t = 0 2 = 2 + 8t
Điểm B (2; 4) không thuộc đường thẳng  vì thay tọa độ của B(2; 4) vào phương trình ta được .  1 t = 2 = 5 − 6t  2    vô nghiệm. 4 = 2 + 8t 1 t  =  4
Điểm C (8;− 2) thuộc đường thẳng  vì thay tọa độ của C (8;− 2) vào phương trình ta được . 8  = 5 − 6t 1 −   t =  2 − = 2 + 8t 2
b.VTCP của  là c = ( 6
− ;8) suy ra đáp án A, C, D đúng Ví dụ 2. x = 2 + 2t
1. Δ đi qua điểm A(2;3) và có vectơ chỉ phương u (2; − )
1 có phương trình tham số là:  .  y = 3 − t
2.  đi qua hai điểm A(2;3) và B (1; − ) 1 nên có VTCP u = ( 1 − ; 4 − ) .
Vậy phương trình tham số  đi qua hai điểm A(2;3) và B (1; − ) 1 là x = 2 − t   y = 3 − 4t
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết Báo cáo thả
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm o luận vụ.
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian TH mở đầu
a) Nhận xét được mối quan hệ về phương của hai
vectơ u M M . 0
b) Nêu đúng lý do vì sao có số thực t để M M = tu . 0
c) Biểu diễn được toạ độ của điểm M qua toạ độ
của điểm M và toạ độ của vectơ chỉ phương u . 0 VD1
Xác định đúng các điểm thuộc đường thẳng  . Nêu được lý do
Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng  . VD2
Viết được phương trình tham số khi biết vecto chỉ
phương và đi qua một điểm cho trước.
Viết được phương trình tham số đi qua hai điểm cho trước.
3. Vecto pháp tuyến của đường thẳng
a) Mục tiêu:
Hình thành định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng. b) Nội dung: x = −5 + 2t
H1. Cho đường thẳng Δ có phương trình  và vectơ n = (3; 2
− ) . Hãy chứng tỏ n vuông y = 4 + 3t
góc với vectơ chỉ phương của Δ.
H2. Từ đó nêu định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng.
H3. Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến? Các vectơ này như thế nào với nhau?
H4. Cho 1 điểm M và một vec tơ n  0 . Vẽ đường thẳng qua M và nhận n làm vec tơ pháp tuyến. Vẽ
được bao nhiêu đường thẳng như vậy? Nêu một điều kiện để một đường thẳng được xác định. H5. Cho u = ( ;
a b) là vec tơ chỉ phương của đường thẳng. Hãy chỉ ra 1 vec tơ pháp tuyến của đường thẳng. c) Sản phẩm:
3. Vecto pháp tuyến của đường thẳng
Định nghĩa: Vecto n là một vecto pháp tuyến của đường thẳng  nếu n  0 và n vuông góc
với vecto chỉ phương của  . Nhận xét
• Nếu n là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ thì vectơ kn , (k  0) cũng là vectơ pháp
tuyến của đường thẳng Δ.
• Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm mà đường thẳng đi qua và
một vectơ pháp tuyến của nó.
• Nếu đường thẳng có vec tơ chỉ phương là u = ( ;
a b) thì vec tơ n = (− ; b a) là một vec tơ
pháp tuyến của đường thẳng.
d) Tổ chức thực hiện
HS thực hiện các nội dung sau - Chứng tỏ ;
u n vuông góc với nhau trong H1.
Chuyển giao
- Hình thành định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng.
- Nhận xét về các vecto pháp tuyến của đường thẳng.
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa
hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
- Các cặp thảo luận định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng và nhận
Báo cáo thảo luận xét về các vecto pháp tuyến của đường thẳng.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
Đánh giá, nhận xét, - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh
tổng hợp
hình thành kiến thức mới định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm ....
Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian H1 Chứng tỏ ;
u n vuông góc với nhau trong H1 H2
Nêu được định nghĩa vecto pháp tuyến của đường thẳng. H3
Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?
Các vectơ này như thế nào với nhau? H4
Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
Nêu một điều kiện để một đường thẳng được xác định. H5
Chỉ ra 1 vec tơ pháp tuyến của đường thẳng khi biết
vec tơ chỉ phương u = (a,b)
4. Phương trình tổng quát của đường thẳng
a) Mục tiêu:
Hình thành công thức phương trình tổng quát của đường thẳng, từ đó suy ra các trường hợp đặc biệt. b) Nội dung: H1. Bài toán
Trong mặt phẳng Oxy , cho đường thẳng Δ đi qua điểm M x ; y và nhận n = ( ; a b) làm vectơ pháp 0 ( 0 0 ) tuyến.
a) Nhận xét về phương của hai vec tơ n MM . 0
b) Tìm điều kiện cần và đủ để điểm M ( ;
x y) thuộc đường thẳng Δ.
H2. Từ đó rút ra được công thức phương trình tổng quát của đường thẳng. H3.
x = x + ta
a) Cho đường thẳng 0  : 
. Xác định một vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của
y = y + tb  0 đường thẳng.
b) Cho đường thẳng  : ax + by + c = 0 (a, b không đồng thời bằng 0) . Xác định một vectơ chỉ phương
và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng.
Ví dụ 1. Viết phương trình tổng quát đường thẳng  đi qua điểm A(1; 2) và có vec tơ pháp tuyến n = (3; 4) .
Ví dụ 2. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng  đi qua hai điểm A(2; 2) và B (4;3) .
Ví dụ 3. Hãy tìm tọa độ một vectơ chỉ phương và một vectơ pháp tuyến của đường thẳng có phương
trình 3x + 4y + 5 = 0 .
H4. Cho đường thẳng  có phương trình tổng quát ax + by + c = 0 .
a. Khi a = 0 hoặc b = 0 hoặc c = 0 đường thẳng  có đồ thị như thế nào? b. Khi ;
a b; c  0 đường thẳng cắt 2 trục tọa độ tại điểm nào?
Ví dụ 4. Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M (3;0); N (0; 2) .
Ví dụ 5. Trong mặt phẳng toạ độ, lập phương trình đường thẳng  đi qua điểm ( A 0; b) và có vectơ pháp tuyến n( ; a 1
− ) , với a, b là các số cho trước. Đường thẳng  có mối liên hệ gì với đồ thị của
hàm số y = ax + b . c) Sản phẩm:
H3: a. VTCP u = ( ;
a b) ; VTPT n = (− ; b a) . b. VTPT n = ( ;
a b) ; VTCP u = (− ; b a)
a. Định nghĩa: Phương trình  : ax + by + c = 0 với a và b không đồng thời bằng 0, được gọi là
phương trình tổng quát của đường thẳng.
Nhận xét: Nếu đường thẳng  có phương trình ax + by + c = 0 thì  có 1 VTPT n = ( ; a b) ; 1 VTCP u = (− ; b a) . b.Ví dụ:
Ví dụ 1. Phương trình tổng quát đường thẳng  là 3( x − )
1 + 4( y − 2) = 0  3x + 4 y −11 = 0
Ví dụ 2. Đường thẳng  đi qua hai điểm A(2; 2) và B (4;3) nên có VTCP AB = (2 ) ;1
nên có VTPT là n = ( 1
− ;2) . Phương trình tổng quát của đường thẳng  là:
x − 2 y + 2 = 0 .
Ví dụ 3. VTPT n = (3; 4) ; VTCP u = ( 4 − ;3) .
c.Các trường hợp đặc biệt
Cho đường thẳng Δ có phương trình  : ax + by + c = 0 ( ) 1 − • cc  Nếu a = 0 thì ( ) 1  y =
Đường thẳng này vuông góc với trục Oy tại điểm 0;− .   bb  − • cc  Nếu b = 0 thì ( ) 1  x =
Đường thẳng này vuông góc với trục Ox tại điểm − ; 0 .   aa
• Nếu c = 0 thì ( )
1  ax + by = 0.Đường thẳng này đi qua gốc tọa độ. • x y
Nếu a , b , c đều khác 0 thì ( ) 1  + = 1(2). m n
Khi đó phương trình (2) được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn. Đường thẳng này
cắt trục Ox tại điểm M ( ;
m 0) và cắt trục Oy tại điểm N (0; n) .
Ví dụ 4. Áp dụng công thức phương trình đoạn chắn ta được phương trình đường thẳng x y MN là: + = 1 3 2 Ví dụ 5.
Đường thẳng  có phương trình là a(x − 0) −1( y b) = 0 hay ax y + b = 0 .
Đường thẳng  là tập hợp những điểm M ( ;
x y) thoả mãn ax y + b = 0 (hay là,
y = ax + b ).
Do đó, đồ thị của hàm số y = ax + b chính là đường thẳng  : ax y + b = 0 .
d) Tổ chức thực hiện
HS thực hiện các nội dung sau
- Hình thành công thức phương trình tổng quát của đường thẳng
- Mối liên hệ giữa VTCP; VTPT của đường thẳng.
Chuyển giao
- Hình thành các trường hợp đặc biệt của đường thẳng.
- GV nêu câu hỏi để HS phát hiện vấn đề
So sánh giữa phương trình đường thẳng trong hình học và trong đại số.
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa
hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
- HS thảo luận đưa ra các vấn đề lý thuyết.
- Thực hiện được VD1; VD2; VD3; VD4 và lên bảng trình bày lời giải chi
Báo cáo thảo luận tiết
- Thuyết trình các bước thực hiện.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh
Đánh giá, nhận xét, - Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận, và dẫn dắt học sinh hình
tổng hợp
thành kiến thức mới về phương trình tổng quát của đường thẳng, cách xác
định 1 đường thẳng khi biết 1 điểm và 1 VTPT.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm ....
Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian H1
Nhận xét được phương của hai vec tơ n MM . 0
Tìm được điều kiện cần và đủ để điểm M ( ; x y) thuộc đường thẳng Δ. H2
Rút ra được công thức phương trình tổng quát của đường thẳng. VD1
Viết phương trình tổng quát đường thẳng  VD2
Viết phương trình tổng quát đường thẳng  VD3
Nêu được một vectơ chỉ phương của đường thẳng
Nêu được một vectơ pháp tuyến của đường thẳng H4
Xác định đúng trường hợp khi a = 0 hoặc b = 0
hoặc c = 0 đường thẳng 
Xác định đúng trường hợp khi a , b , c đều khác 0 VD4
Viết được phương trình đường thẳng
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức về phương trình đường thẳng để giải các bài toán liên
quan, lập phương trình đường thẳng từ đơn giản đến phức tạp. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1. Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng (d ) : x − 2y + 3 = 0 . Vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến
của đường thẳng (d ) . A. n = (1; 2 − ) . B. n = (2; ) 1 . C. n = ( 2 − ;3) . D. n = (1;3) . x = − t
Câu 2. Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng (d ) 1 4 : 
. Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương y = 2 − + 3t
của đường thẳng (d ) ? A. u = ( 4 − ;3) .
B. u = (4;3) .
C. u = (3; 4) . D. u = (1; 2 − ) .
Câu 3. Trong mặt phẳng Oxy , đường thẳng đi qua điểm M ( 2
− ;2) và nhận n = (3; 2 − ) làm vectơ pháp
tuyến có phương trình tổng quát là
A. 3x − 2 y +10 = 0 .
B. 3x − 2 y −10 = 0 . C. 2
x + 2y +10 = 0 . D. 2
x + 2y −10 = 0 .
Câu 4. Trong mặt phẳng Oxy, phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm A( 2 − ;4) và B( 6 − ; ) 1 là:
A. 3x + 4 y −10 = 0 .
B. 3x − 4 y + 22 = 0 .
C. 3x − 4 y + 8 = 0 .
D. 3x − 4 y − 22 = 0 .  x = 1+ 2t
Câu 5. Cho đường thẳng  có phương trình tham số là 
(t  ). Đường thẳng  đi qua điểm. y = 2 + 3t A. M (1; 2 − ).
B. N (3;5) . C. P ( 1 − ; 2 − ) . D. Q ( 3 − ;5) .
c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ,
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm
vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Báo cáo thảo luận
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
Đánh giá, nhận
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 1
Trả lời đúng câu hỏi TN số 1
Trả lời đúng câu hỏi TN số 2
Trả lời đúng câu hỏi TN số 3
Trả lời đúng câu hỏi TN số 4
Trả lời đúng câu hỏi TN số 5
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a)Mục tiêu: Giải quyết một số bài toán ứng dụng phương trình đường thẳng trong thực tế. b) Nội dung PHIẾU HỌC TẬP 2
Vận dụng 1: Một gia đình cần thuê Công ty sửa thiết bị gia đình, có liên hệ với hai công ty A và B.
-Công ty A có lời chào hợp đồng: cho 1 nhân viên đến nhà, chủ hộ phải trả 50.000 đồng cước phí và cộng
50.000 đồng cho mỗi giờ dịch vụ sửa chữa.
-Công ty B có lời chào hợp đồng: cho 1 nhân viên đến nhà, chủ hộ phải trả 75.000 đồng cho mỗi giờ dịch vụ sửa chữa.
Em hãy tính xem nên chọn hợp đồng với Công ty nào để chi phí thấp hơn?
Vận dụng 2:
Một trường THPT cần thuê xe đi du lịch. Sau
khi tìm hiểu thị trường, thì công ty X báo giá dịch vụ là
1.000.000 đồng/ ngày và cộng với 10.000 đồng/1 km. Còn
công ty Y báo giá dịch vụ là 20.000 đồng/1 km. Theo em,
nhà trường nên chọn xe hợp đồng thuê xe của công ty nào để giá thuê thấp hơn?
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 2 cuối tiết 53 của bài
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ,
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà.
Thực hiện
Chú ý: Việc tìm kết quả tích phân có thể sử dụng máy tính cầm tay
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm vào tiết 54
Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Đánh giá, nhận xét, tổ
- Chốt kiến thức tổng thể trong bài học. ng hợp
- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Từ cách tính chi phí của công ty A xác định được đường thẳng
Từ cách tính chi phí của công ty B xác định được đường thẳng
Xác định được điểm giao nhau giữa hai đường thẳng
Tính xem nên chọn hợp đồng với công ty nào để chi phí thấp hơn. Có lý giải Trường: …
Họ và tên giáo viên: … Tổ: … TÊN BÀI DẠY: (2 Tiết)    I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
• Nhận biết hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc.
• Thiết lập công thức tính góc giữa hai đường thẳng.
• Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
• Vận dụng các công thức tính góc và khoảng cách để giải một số bài toán có liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực:
- Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điều chỉnh
được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân
tích được các tình huống trong học tập.
- Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc
sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm,
các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có
thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng
góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học. 3. Phẩm chất:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh
thần hợp tác xây dựng cao.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập, thước kẻ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, lập được phương đường
thẳng, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
b) Nội dung: GV hướng dẫn để HS chuyển dữ kiện thực tế về bài toán trong toán học, lập
được phương trình liên quan.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra bài toán: Vận động viên T chạy trên đường thẳng
xuất phát từ A đến B, vận động viên H chạy trên đường thẳng
xuất phát từ C đến D (như hình vẽ).
Hỏi trên đường chạy hai vận động viên sẽ chạy qua cùng một vị trí nào?
+ Thực hiện nhiệm vụ:
Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để giải quyết bài toán. Giáo viên sẽ sử dụng bảng kiểm đã phổ
biến cho học sinh để đánh giá kết quả thực hiện.
+ Báo cáo kết quả:
Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Xác nhận Tiêu chí Có Không
Nhóm hoạt động sôi nổi
Viết được phương trình đường thẳng
Biết sử dụng kiến thức giải hệ phương trình
Kết luận đúng nội dung bài toán yêu cầu Bài làm:
Viết phương trình đường thẳng AB, đường thẳng CD.
Tìm giao điểm của AB và CD bằng cách giải hệ phương trình.
Đặt vấn đề: Nếu hệ phương trình không có nghiệm duy nhất thì sao? Khi đó hai đường
thẳng trên sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Hình thành mối quan hệ giữa các phương trình của 2 đường thẳng có các vị trí tương
đối song song, cắt nhau, trùng nhau. b) Nội dung:
H1. Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong mặt phẳng và số giao điểm của chúng tương ứng
Từ đó hình thành cách xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng thông qua phương trình đường thẳng.
H2. Nhận xét về VTPT của 2 đường thẳng trong từng vị trí tương đối.
Ví dụ 1: Cho đường thẳng X
xét vị trí tương đối của d với mỗi đường thẳng sau: a)
x + x + ... + x 1 2 n X = n b)
m x + m x + ... + m x 1 1 2 2 n n X = n
c) n = m + m +...+ m 1 2 k
Ví dụ 2: Xét vị trí tương đối của đường thẳng
với mỗi đường thẳng sau:
a) 3.1+5.2+15.3+10.4+7.5 = 3,325 40 b)
c) 1085+410+380+395+405+40 +396+420+401+398+450+980 x= =510. 12 x =1− 3t d) d :  . 4 y = 2 − + t c) Sản phẩm:
1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Trong mặt phẳng 380 395 396 398 40 41 405 4102 45098 1085 cho hai đường thẳng và .
Q=(180+180):2=180 có vectơ pháp tuyếnQ =(130+140):2=135; Q=(20+210):2=05 có vectơ pháp tuyến 2 1 3
Tọa độ giao điểm của Q=(180+180):2=180 và Q=(20+210):2=05 là nghiệm của hệ phương trình: 2 3
Ta có các trường hợp sau:
• Hệ phương trình (1) có nghiệm duy nhất cắt tại điểm duy nhất .
• Hệ phương trình (1) có vô số nghiệm
• Hệ phương trình (1) có vô nghiệm và không có điểm chung hay Chú ý.
thì vectơ pháp tuyến của
là vectơ pháp tuyến của và ngược lại, vectơ chỉ phương của
là vectơ chỉ phương của và ngược lại.
Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: Suy ra đường thẳng và cắt nhau. a. Xét hệ phương trình
hệ phương trình vô nghiệm nên . b. Xét hệ phương trình
hệ phương trình có vô số nghiệm nên 2 đường thẳng trùng nhau.
Ví dụ 2: Đáp số a. . b. cắt . c.
d) Tổ chức thực hiện
HS thực hiện các nội dung sau
- Hình thành cách xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng bằng phương pháp tọa độ.
Chuyển giao
- GV nêu câu hỏi để HS phát hiện vấn đề
Nêu mối liên hệ các hằng số
trong từng vị trí tương đối
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm
chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra
- HS thảo luận đưa ra các vấn đề lý thuyết.
- Thực hiện được VD1; VD2 và lên bảng trình bày lời giải chi tiết
- Thuyết trình các bước thực hiện.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm
- Mối liên hệ giữa các hằng số trong từng vị trí tương đối
Báo cáo thảo luận cắt nhau . song song . trùng nhau .
Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Xác nhận Tiêu chí Có Không
Nhóm có hoạt động sôi nổi Nộp bài đúng giờ Giải đúng kết quả
Đưa ra các bước giải hợp lí
3. Hoạt động 3: Góc giữa hai đường thẳng
a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, lập được phương trình
đường thẳng, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
b) Nội dung: GV hướng dẫn để HS chuyển dữ kiện thực tế về bài toán trong toán học, lập
được phương trình liên quan.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra bài toán: Vận động viên T chạy trên đường thẳng xuất phát từ A đến B, vận động
viên H chạy trên đường thẳng xuất phát từ C đến D (như hình vẽ). Tại vị trí hai vận động viên cùng
chạy qua nhìn về hai vị trí xuất phát ban đầu một góc bao nhiêu độ?
+ Thực hiện nhiệm vụ:
Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để giải quyết bài toán. Giáo viên sẽ sử dụng bảng kiểm đã phổ
biến cho học sinh để đánh giá kết quả thực hiện.
Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Xác nhận Tiêu chí Có Không
Nhóm hoạt động sôi nổi
Xác định được hai VTCP hoặc hai VTPT
Biết sử dụng kiến thức biểu
thức tọa độ và định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ
Kết luận đúng nội dung bài toán yêu cầu Bài làm
Xác định hai VTCP AB,CD
Áp dụng CT tích vô hướng của hai vectơ tính góc của hai vectơ
Đặt vấn đề: Làm sao để tính góc hai vectơ? Khi đó làm thế nào để suy ra góc giữa hai đường
thẳng? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần tiếp theo.
4. Hoạt động 4: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Hình thành định nghĩa góc giữa 2 đường thẳng, cách xác định góc giữa hai đường
thẳng bằng phương pháp tọa độ. b) Nội dung:
Ví dụ 1.
Cho hình chữ nhất có tâm I và các cạnh . Tính số đo các góc và .
Từ đó hình thành định nghĩa góc giữa 2 đường thẳng.
H1. Giáo viên trình chiếu hình
Đặt câu hỏi cho học sinh so sánh giữa góc φ và góc giữa 2 VTPT.
Từ đó hình thành công thức tìm góc giữa 2 đường thẳng bằng phương pháp tọa độ.
H2. Nhận xét về VTPT của 2 đường thẳng trong từng vị trí tương đối. c) Sản phẩm:
6. Góc giữa hai đường thẳng VD1. Đáp số: Góc và góc
Định nghĩa: Cho hai đường thẳng cắt nhau  và  . 1
2 Góc nhỏ nhất trong bốn góc do
 và  cắt nhau tạo thành là góc giữa  và  . Kíhiệu ( , 1 2 ) 1 2 1 2
• Nếu  / / hoặc    thì ( , = 0 . 1 2 ) 1 2 1 2
• Nếu  ⊥  thì ( , = 90 1 2 ) 1 2
Đặt  = ( , thì 0   90 . 1 2 ) Trong mặt phẳng
cho hai đường thẳng  : a x + b y + c = 0 và  : a x + b y + c = 0 1 1 1 1 2 2 2 2
 có vectơ pháp tuyến n = a ,b ,  có vectơ pháp tuyến n = a ,b 2 ( 2 2) 1 ( 1 1) 1 2 Ta có Chú ý. • • Nếu phương trình và thì o o
d)Tổ chức thực hiện
HS thực hiện các nội dung sau
- Hình thành định nghĩa góc giữa 2 đường thẳng và cách xác định góc
Chuyển giao
giữa 2 đường thẳng bằng phương pháp tọa độ.
- Gv nêu câu hỏi để Hs phát hiện vấn đề
Đặc biệt: trường hợp hai đường thẳng vuông góc.
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm
Chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra.
- HS thảo luận đưa ra các vấn đề lý thuyết.
Báo cáo thảo - Thực hiện được VD1; VD2 và lên bảng trình bày lời giải chi tiết. luận
- Thuyết trình các bước thực hiện.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm.
Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Xác nhận Tiêu chí Có Không
Nhóm hoạt động sôi nổi
Trình bày bài giải hợp lý
Thuyết trình mạch lạc, rõ ràng Phản biện tốt
5. Hoạt động 5: Mở đầu (5 phút học sinh tham gia trò chơi – 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học.
b) Nội dung: GV hướng dẫn để HS chuyển dữ kiện thực tế về bài toán trong toán học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra bài toán: Cho trước một đường thẳng và một điểm nằm ngoài đường thẳng. Công
việc đặt ra, mỗi nhóm hãy lấy trên đường thẳng một điểm tùy ý. Sau đó nối điểm vừa lấy được với
điểm đã cho sao cho độ dài đoạn vừa nối được là ngắn nhất.
+ Thực hiện nhiệm vụ:
Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các
nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để giải quyết bài toán.
+ Báo cáo kết quả:
Đặt vấn đề: Làm sao để tính được độ dài ngắn nhất đó? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo.
6. Hoạt động 6: Hình thành kiến thức mới (10 phút học sinh làm nhóm – 5 phút giáo viên tổng kết)
a) Mục tiêu: Hình thành công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. b) Nội dung:
H1. Bài toán: trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng có phương trình và điểm . Tính khoảng cách từ
đến đường thẳng . Từ đó hình thành công thức tính
khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Ví dụ 1.Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d trong các trường hợp sau: a) M (1;3) , b) M (3;− ) 1
Ví dụ 2.Tìm m để khoảng cách giữa hai đường thẳng d d bằng 2, biết: 1 2
d : x + y − 2 = 0 và d : x + y − 3m +1 = 0 1 2 c) Sản phẩm:
7. Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Trong mặt phẳng cho đường thẳng : và điểm , khoảng cách từ
đến đường thẳng được xác định bởi công thức Ví dụ1.a. b. Đường thẳng . Khoảng cách Ví dụ2. Tacó:
d)Tổ chức thực hiện
HS thực hiện các nội dung sau
Chuyển giao
- Hình thành công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm
Thực hiện chưa
hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra.
- HS thảo luận đưa ra các vấn đề lý thuyết.
Báo cáo thảo
- Thực hiện được VD1; VD2 và lên bảng trình bày lời giải chi tiết. luận
- Thuyết trình các bước thực hiện.
- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh.
Đánh giá, nhận
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh , giáo viên kết luận, và dẫn dắt
xét, tổng hợp
học sinh hình thành kiến thức mới về cách tính khoảng cách từ một
điểm đến một đường thẳng.
BÀI 2: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán - HH: 10
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Lập phương trình đường tròn khi biết tọa độ tâm và bán kính hoặc biết tọa độ ba điểm thuộc đường tròn.
- Xác định tâm và bán kính khi có phương trình đường tròn.
- Lập phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết tọa độ của tiếp điểm.
- Vận dụng kiến thức về phương trình đường tròn để giải quyết một số bài toán liên quan đến thực tế. 2. Về năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
Từ định nghĩa và vị trí tương đối của một điểm đối với một đường tròn,
HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thức về phương trình đường tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Mô hình hóa toán học:
+ Chuyển vấn đề thực tế về bài toán liên quan đến phương trình đường tròn.
+ Sử dụng các kiến thức về phương trình đường tròn (phương trình đường tròn, phương trình tiếp
tuyến,…) để giải bài toán.
+ Từ kết quả bài toán trên, trả lời được vấn đề thực tế ban đầu.
- Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận và sử dụng được một cách hợp lí
ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến phương trình đường tròn như:
+ Tìm tâm, bán kính, viết phương trình đường tròn (có tâm và bán kính cho trước, đi qua ba điểm, có
tâm và tiếp xúc với đường thẳng,...)
+ Nhận biết phương trình đường tròn.
+ Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn khi biết tọa độ tiếp điểm.
- Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán: + Máy tính cầm tay.
+ Laptop: tìm kiếm và trình bày các hình ảnh của đường tròn trong thực tế.
+ Bảng phụ, compa,…: vẽ đường tròn.
+ Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ đường tròn. 3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm:
Biết chịu trách nhiệm với thành quả của cá nhân, tập thể; không đổ lỗi cho người khác.
Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Trung thực: Học sinh biết tôn trọng kết quả của bản thân, tôn trọng lẽ phải; thật thà, ngay thẳng trong
học tập và làm việc, lên án sự gian lận.
- Chăm chỉ: Chăm làm, ham học, có tinh thần tự học, chăm chỉ tích cực xây dựng bài, nhiệt tình tham
gia các công việc của tập thể, tinh thần vượt khó trong công việc.
- Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp của toán học, tôn trọng sự khác biệt, ý kiến trái chiều; sẵn sàng
học hỏi, hòa nhập và giúp đỡ mọi người
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
➢ Máy tính xách tay, máy chiếu.
➢ Nội dung trình chiếu trên phần mềm trình chiếu, phần mềm vẽ đường tròn (Geogebra).
➢ Phiếu học tập, bảng phụ, dụng cụ học tập (thước thẳng có chia khoảng, compa,...)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
Học sinh thấy được đường tròn cũng viết được phương trình như đường thẳng b) Nội dung:
- Giáo viên cho câu hỏi: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua A(2;3) và có VTPT n = (1;− ) 1 .
- Học sinh trả lời câu hỏi: Phương trình tổng quát của đường thẳng d : x y +1 = 0
- Giáo viên nhận xét bài làm và đặt vấn đề: Ta thấy đường thẳng d được biểu diễn thành phương trình như ở
trên. Vậy một đường tròn có thể biểu diễn thành phương trình như phương trình đường thẳng không? Nếu
có, thì phương trình của nó được biểu diễn như thế nào? c) Sản phẩm:
- Học sinh viết được phương trình tổng quát của đường thẳng.
- Học sinh thấy được đường tròn cũng viết được phương trình như đường thẳng.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh
- HS thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn học sinh Báo cáo thả
- HS viết được phương trình đường thẳng. o luận
- Sau khi học sinh trả lời câu hỏi thì các học sinh còn lại nhận xét.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét,
và tuyên dương. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn
tổng hợp
trong các hoạt động học tiếp theo.
- GV đặt vấn đề và hình thành kiến thức mới.
+ Giáo viên giới thiệu nội dung bài học: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn tâm I(a;b); bán kính R
ta có tìm được phương trình của đường tròn đó không? Nếu có phương trình có dạng như thế nào?
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ 2.1. Phương trình đường tròn:
a) Mục tiêu
: Hình thành phương trình của một đường tròn khi biết toạ độ tâm và bán kính. b) Nội dung:
H1:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm).
Trong mp Oxy, cho đường tròn (C) có tâm I
( ;
a b) bán kính R. Và M ( ; x y)
a. Tính độ dài đoạn IM .
b. Để điểm M thuộc đường tròn (C) thì cần điều kiện gì ?
c. Tìm hệ thức liên hệ giữa a ,b , R và x, y để điểm M thuộc đường tròn (C)?
H2:
H3: Ví dụ 2: Đường tròn (C) có tâm I (2; )
1 , bán kính R = 2 có phương trình là: A. ( 2 2 x + )2 + ( y + )2 2 1 = 4.
B. ( x – 2) + ( y − ) 1 = 2. C. ( 2 2 x )2 + ( y − )2 – 2 1 = 1.
D. ( x – 2) + ( y − ) 1 = 4. c) Sản phẩm: H1: 2 2
a. IM = ( x a) + ( y b) b. IM = R 2 2 2 2
c. ( x a) + ( y b) = R  ( x a) + ( y b) 2 = R
I/ Phương trình đường tròn:
1. Phương trình đường tròn:
H2: 2
Ta viết phương trình (C ) ở dạng ( x − ) + ( y − (− ))2 2 2 3 = 4
Vậy (C ) có tâm I (2; 3
− ) và bán kính R = 4.
Đường tròn (C ') có tâm J (2;− )
1 có bán kính R ' = 2R = 8 , nên có phương trình
(x − )2 +(y + )2 2 1 = 64 H3: Đáp án D
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm để thực hiện nhiệm vụ
Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn các nhóm
- HS nêu được biểu thức liên hệ giữa ,
x y để điểm M thuộc đường tròn.
Báo cáo thảo luận - Mỗi nhóm lên bốc thăm để trả lời câu hỏi.
- Sau khi mỗi nhóm trả lời câu hỏi thì các nhóm còn lại nhận xét.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét,
và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại
tổng hợp
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo.
- Chốt kiến thức và cách viết phương trình một đường tròn.
Tiêu chí đánh giá qua hoạt động 2.1 của các nhóm. Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tiêu chí 1 điểm 2 điểm 3 điểm Từ
50% đến Trên 75% đến Trên 90% học 75% số lượng 90% học sinh
- Hoạt động sôi nổi, tích cực. sinh hoạt động học sinh hoạt tham gia hoạt tích cự động tích cự c c. động tích cực Trên 75% đến Từ 50% đến
- Tất cả các thành viên cùng tham gia 90% học sinh Trên 90% học 75% số lượng hoạt động. tham gia hoạt sinh hoạt động học sinh động
Đưa được 1 ý Đưa ra được 2 ý Đưa ra 3 ý
- Phản biện của các nhóm. kiến kiến kiến trở lên.
- Nộp bài đúng thời gian. Nhóm thứ 3 Nhóm thứ 2 Nhóm đầu tiên - Tính đúng IM.
- Đưa ra được điều kiện Tìm được IM H1. IM = R . Tính được IM Tìm đủ ba ý. R = IM
- Đưa ra được hệ thức liên hệ - Tìm đúng tâm và bán Tìm đúng tâm và
kính của đường tròn (C). bán kính củ Tìm đúng tâm và a
- Tìm đúng bán kính của
đường tròn (C). Làm đúng và H2. bán kính của
đường tròn (C’). và tìm được bán đủ đường tròn ba ý. (C). kính đường tròn
- Viết được phương trình (C’) đường tròn (C’) Chọn được đáp án đúng. - Học sinh chọn đúng Chọn được đáp án H3. Và giải thích đáp án. đúng. vì sao chọn đáp án đó. HĐ 2.2. Nhận xét:
a) Mục tiêu: Hình thành dạng khai triển của một phương trình đường tròn. b) Nội dung: 2 2
H4. Bài toán: Hãy khai triển phương trình đường tròn ( x a) + ( y b) 2 = R .
H5. Ví dụ 3. Xác định toạ độ tâm và tính bán kính của đường tròn có phương trình: 2 2
x + y − 6x + 4y − 3 = 0.
H6. Ví dụ 4: Tìm tập hợp điểm M ( ;
x y) Thỏa mãn phương trình sau: a) 2 2
x + y − 8x + 2y −1 = 0. b) 2 2
x + y − 2x + 4y + 5 = 0. c) 2 2
x + y − 2x − 6y + 20 = 0.
H7. Hãy tìm hệ thức liên hệ của a ,b, c để phương trình: 2 2
x + y − 2ax − 2by + c = 0 là phương trình đường
tròn với a, b, c là các hằng số, tìm tâm và bán kính đường tròn đó theo a, b, c? c) Sản phẩm:
H4.
Phương trình 2 2 2 2 2
x + y − 2ax − 2by + a + b R = 0 2. Nhận xét:
H5. Ví dụ 3. Tâm I (3; 2
− ). Bán kính R = 4 H6. Ví dụ 4.
a. Tập hợp điểm M là một đường tròn có tâm I (4; ) 1
− bán kính R = 4 .
b. Tập hợp điểm M là một điểm có tọa độ M (1; 2 − ) .
c. Tập hợp điểm M là tập rỗng.
H7. Với điều kiện 2 2
a + b c  0 là phương trình của đường tròn có tâm I ( ;
a b), bán kính 2 2
R = a + b c .
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao - Giáo viên cho các nhóm.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm.
- HS trả lời kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ.
Báo cáo thảo luận - GV sửa chữa những sai sót cho HS khi thực hiện nhiệm vụ.
- Cho đại điện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận
Đánh giá, nhận xét, và tuyên dương nhóm có câu trả lời tốt nhất. Động viên các nhóm còn lại
tổng hợp
tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo - Chốt kiến thức
Tiêu chí đánh giá qua hoạt động 2.2 của các nhóm. Tiêu chí Không
- Hoạt động sôi nổi, tích cực.
- Tất cả các thành viên cùng tham gia hoạt động.
- Nộp bài đúng thời gian. H4.
- Khai triển được phương tình đường tròn
- Kết luận tập hợp điểm là đường tròn H5.
- Tìm được tâm và bán kính.
- Kết luận được M là một điểm. đưa đúng tọa độ điểm đó.
- Tập hợp điểm M là tập rỗng. - Trả lời đúng H6. - Có giải thích
- Tìm được mối liên giữa a,b,c H7.
- Học sinh tìm được tâm và bán kính theo a, b, c.
HĐ 2.3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn. a) Mục tiêu:
-
Hình thành công thức phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M nằm trên đường tròn. 0
- Áp dụng được điều kiện tiếp xúc của đường thẳng và đường tròn để viết phương trình tiếp tuyến của đường
tròn mà không cần tìm tiếp điểm. b)Nội dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (4 nhóm). Các nhóm xem và thực hiện yêu cầu của HĐ2.
- GV cho 4 nhóm đại diện trình bày sản phẩm của nhóm mình.
- GV đưa ra định nghĩa phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại một điểm nằm trên đường tròn.
- Chia lớp thành làm 4 nhóm thực hiện ví dụ 1, 2, 3 VD1: VD2: VD3: c) Sản phẩm:
II. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn:
Nhận xét: Điều kiện tiếp xúc của đường thẳng và đường tròn:
Cho đường thẳng d và đường tròn (C) có tâm I và bán kính R. Khi đó d tiếp xúc với (C) (hay d à
tiếp tuyến với (C))  d (I; d ) = R * Bài làm của 4 nhóm: VD1: y = 19 −
VD2: Thay x = 3 vào phương trình đường tròn ta được: 2 0 ( y + 7) = 144   0 0 y = 5  0 Nên có 2 tiếp điểm ( A 3;5), B(3; 1 − 9) .
Đường tròn có tâm I ( 2 − ; 7
− ) , bán kính R =13.
Phương trình tiếp tuyến tại điểm A có vec tơ pháp tuyến IA = (5;12) là:
5(x − 3) +12( y − 5) = 0
 5x +12y − 75 = 0
Phương trình tiếp tuyến tại điểm B có vec tơ pháp tuyến IB = (5; 1 − 2) là:
5(x − 3) −12( y +19) = 0
 5x −12y − 243 = 0 VD3:
Đường tròn có tâm I ( 1
− ;2) , bán kính R = 2 . 3 − + 8 + m
Đường thẳng  : 3x + 4y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn  d(I;) = 2  = 2 5 m = 5  m + 5 =10   m = 15 −
Vậy có 2 giá trị m thỏa đề bài là m = 5; m = 1 − 5.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh (4 nhóm)
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm
Báo cáo thảo luận vụ.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Chứng minh được điểm M thuộc (C).
Tìm đúng tâm và bán kính của (C). HĐ2
Chỉ ra đúng một vectơ pháp tuyến của tiếp tuyến 
Viết đúng phương trình tiếp tuyến  .
Chứng minh được điểm M thuộc đường tròn VD1
Tìm đúng tâm và bán kính của đường tròn.
Viết đúng phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Tìm ra đúng 2 tiếp điểm VD2
Viết đúng 2 phương trình tiếp tuyến
Tìm đúng tâm và bán kính của đường tròn.
Sử dụng đúng điều kiện tiếp xúc của đường thẳng VD3 với đường tròn. Tìm được đúng m.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
HS biết xác định tọa độ tâm và tính bán kính của đường tròn khi cho phương trình. Viết được
phương trình đường tròn. Viết được phương trình tiếp tuyến với đường tròn.
b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 1
1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1: Trong mặt phẳng Oxy , xác định tâm và tính bán kính của đường tròn (nếu có) trong các trường hợp sau.
a) ( x − )2 + ( y + )2 2 3 = 36 . b) 2 2 x + y = 12 . c) 2 2
x + y − 6x +10y + 7 = 0 . d) 2 2
x + y − 6x + 2y +10 = 0 .
Câu 2: Trong mặt phẳng Oxy , viết phương trình của đường tròn trong các trường hợp sau. a) Có tâm I (1; 2
− ) và bán kính R = 3. b) Có tâm I (3; 4
− ) và đi qua điểm A(1;2) .
c) Có đường kính AB , với A(1; 2 − ), B(3;6) . d) Có tâm I (1; 2
− ) và tiếp xúc với đường thẳng  :3x + 4y +1= 0 .
e) Đi qua ba điểm A( 2
− ;4), B(5;5),C (6; 2 − ).
Câu 3: Trong mặt phẳng Oxy , cho đường tròn có phương trình 2 2
x + y + 4x + 4y −17 = 0 .
a) Viết phương trình tiếp tuyến d với đường tròn tại điểm A(2 ) ;1 .
b) Viết phương trình tiếp tuyến d với đường tròn biết tiếp tuyến song song với đường thẳng
 : 3x + 4y + 8 = 0 .
c) Viết phương trình tiếp tuyến d với đường tròn biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng
 : 3x − 4y + 5 = 0 .
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn? A. 2 2
x + 2y – 4x – 2y – 8 = 0 . B. 2 2
x + y – 2x – 6y + 20 = 0 . C. 2 2
2x + 2y − 4x − 8y − 5 = 0 . D. 2 2
x + y − 2x − 2xy − 4y − 4 = 0 .
Câu 2. Tìm phương trình đường tròn tâm I (2; 5
− ) , bán kính R = 6 . A. 2 2
(x − 2) + ( y + 5) = 6 . B. 2 2
(x − 2) + ( y + 5) = 6 . C. 2 2
(x + 2) + ( y − 5) = 6 . D. 2 2
(x + 2) + ( y − 5) = 6 .
Câu 3. Tìm tâm I và bán kính R của đường tròn 2 2
(C) : x + y − 6x + 8y −1 = 0 . A. I ( 3
− ;4), R = 26 . B. I ( 3
− ;4), R = 26 . C. I (3; 4 − ), R = 26 . D. I (3; 4 − ), R = 26 .
Câu 4. Tìm phương trình đường tròn tâm I (1; 2
− ) và tiếp xúc với đường thẳng  : 2x −3x − 4 = 0. 4 16 A. 2 2
(x −1) + ( y + 2) = . B. 2 2
(x −1) + ( y + 2) = . 13 13 4 16 C. 2 2
(x +1) + ( y − 2) = . D. 2 2
(x +1) + ( y − 2) = . 13 13 c) Sản phẩm:
- Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình
- Lời giải đúng do giáo viên cung cấp trong Phiếu học tập số 1.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... (Phiếu học tập số 1) Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian a) Tâm I (2; 3 − ),R = 6
b) Tâm O(0;0), R = 2 3
Câu 1 (TL) c) Tâm I (3; 5 − ), R = 3 3
d) Không phải phương trình đường tròn vì 2 2
a + b c = 0 2 2 a) ( x − ) 1 + ( y + 2) = 9 b) Tâm I (3; 4
− ), R = IA = 2 10
Phương trình đường tròn: ( x − )2 + ( y + )2 3 4 = 40 AB
c) Tâm I (2;2), R = = 17 2
Phương trình đường tròn: (x − )2 + ( y − )2 2 2 =17 d) Tâm I (1; 2 − ), + − +
R = d ( I ) 3.1 4( 2) 1 4 , = = Câu 2 (TL) 2 2 + 5 3 4
Phương trình đường tròn: ( x − )2 + ( y + )2 16 1 2 = 25 e) Phương trình có dạng: 2 2
x + y − 2ax − 2by + c = 0 Thay tọa độ A, B, C ta có:
4 +16 + 4a − 8b + c = 0 a = 2  
25 + 25 −10a −10b + c = 0  b  = 1  
36 + 4 −12a + 4b + c = 0 c = 2 − 0   Phương trình đường tròn: 2 2
x + y − 4x − 2 y − 20 = 0
a) Tiếp tuyến có VTPT IA = (4;3)
Phương trình tiếp tuyến: 4x + 3y −11 = 0
b) Tiếp tuyến d song song với  nên
d : 3x + 4 y + c = 0(c  8) c = 39(n)
Ta có: d (I,d ) = R   c = −  ( 11 n)
Câu 3 (TL) Vậy: 3x+4y +39 = 0;3x+ 4y −11= 0
c) Tiếp tuyến d vuông góc với  nên
d : 4x + 3y + c = 0 c = 39(n)
Ta có: d (I,d ) = R   c = −  ( 11 n)
Vậy: 4x + 3y + 39 = 0;4x + 3y −11 = 0
Câu 1 (TN) Chọn đáp án đúng: C
Câu 2 (TN) Chọn đáp án đúng: B
Câu 3 (TN) Chọn đáp án đúng: D
Câu 4 (TN) Chọn đáp án đúng: B
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ,
GV: Điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm
vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Báo cáo thảo luận Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề
Đánh giá, nhận xét, GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi
nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
tổng hợp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về đường tròn trong mặt phẳng tọa độ để giải quyết bài toán thực tiễn.
- Phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán cho học sinh. b) Nội dung:
- HS làm BT vận dụng ở phiếu học tập số 2 theo 4 nhóm tại lớp.
- HS nhận nhiệm vụ GV giao về nhà:
BTVN 1. Tìm một số hình ảnh đường tròn và ứng dụng của nó trong cuộc sống.
BTVN 2. Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ logo đại diện nhóm chứa hình ảnh đường tròn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh
BTVN 1: Một số hình ảnh đường tròn và ứng dụng của nó trong cuộc sống
BTVN 2: Minh họa một logo dự kiến (Logo nhóm 1- tượng trưng cho sự hợp tác học tập cùng nhau của giáo
viên Toán THPT gồm 6 trường trong tỉnh)
- Lời giải đúng do giáo viên cung cấp trong Phiếu học tập số 2.
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... (Phiếu học tập số 2) Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Thiết lập đúng phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên a)
ngoài của vùng phủ sóng, là đường tròn (C) có tâm I ( 2 − ;1) và bán kính R = 3.
Trả lời đúng: Người dùng điện thoại sử dụng được dịch vụ.
Giải thích đúng ( IA = 5  R = 3, A( 1 − ;3) nên A nằm trong b)
hình tròn (C) hoặc vẽ điểm A và thấy A nằm trong hình tròn (C) )
Kết luận được điểm B( 3
− ;4) nằm bên ngoài hình tròn (C) (Tính hoặc vẽ )
Lý luận được: Gọi M(x;y) là một điểm nằm trong vùng phủ
sóng thì BM ngắn nhất khi M (C)  BI BM  2R = 6
(Giải thích bằng hình vẽ) Tính được BM
= BM = BI R = 10 − 3  0,2 min 1
Kết luận được khoảng cách ngắn nhất cần tìm là 0,2 km. c)
- Các nhóm chụp lại quá trình vẽ và gửi kèm kết quả.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm.
Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dẫn PHT số 5 tại lớp.
Thực hiện
HS làm việc nhóm theo nhiệm vụ giao ở nhà.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS
Báo cáo thảo luận - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vận dụng.
- Đại diện nhóm gửi ảnh sản phẩm của nhóm nộp lên group lớp.
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có kết quả báo cáo tốt nhất, có
tổng hợp
nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
CHƯƠNG VII: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG
BÀI 6: BA ĐƯỜNG CONIC
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán – HH 10
Thời gian thực hiện: 5 tiết I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được định nghĩa, thiết lập được phương trình chính tắc của đường elip, parabol, hypebol.
- Vận dụng được kiến thức về phương trình đường elip, parabol, hypebol để giải quyết
một số bài toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ So sánh, tương tự hóa các hình ảnh về 3 đường cônic
+ Từ các trường hợp cụ thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thức về 3 đường cônic. - Mô hình hoá Toán học:
+ Chuyển vấn đề thực tế về bài toán liên quan đến 3 đường cônic.
+ Sử dụng các kiến thức về 3 đường cônic để giải bài toán liên quan đến thực tế.
+ Từ kết quả bài toán trên, trả lời được vấn đề thực tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận và sử dụng được một cách hợp
lí ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan
đến tính chất 3 đường cônic.
- Sử dụng công cụ và phương tiện học toán: + Máy tính cầm tay
+ Điện thoại/laptop: tìm kiếm và trình bày các hình ảnh của 3 đường cônic trong cuộc sống
+ Bảng phụ, thước parabol…
+ Sử dụng phần mềm Geogabra để vẽ các hình ảnh có dạng 3 đường cônic.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ : Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với
thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Máy chiếu, bảng phụ - Vở ghi, bút, MTCT, sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ELIP
1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng
như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về elip. b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh sau.
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Các đường cong khép kín trong các hình ảnh trên là đường gì? c) Sản phẩm - Học sinh trả lời
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh và đặt câu hỏi
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét và ghi nhận học sinh có câu trả lời tốt sau đó kết luận và giới thiệu về bài học mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ1. Hình thành định nghĩa đường elip
a) Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm đường elip. b)Nội dung:
HĐ 1:
Đính hai đầu của một sợi dây không đàn hồi vào hai vị trí cố định F , F trên mặt bàn 1 2
(độ dài sợi dây lớn hơn khoảng cách giữa hai điểm F , F ). Kéo căng sợi dây tại một điểm M 1 2
bởi một đầu bút dạ. Di chuyển đầu bút dạ để nó vẽ trên mặt bàn một đường khép kín. (Quan
sát video https://youtu.be/yHPHgWujUQ8)
a) Đường vừa nhận được có liên hệ với hình ảnh nào ở hoạt động trước?
b) Trong quá trình đầu bút di chuyển để vẽ nên đường nói trên, tổng các khoảng cách từ M
tới các vị trí F , F có thay đổi không? Vì sao? 1 2 Định nghĩa c) Sản phẩm:
a) Đường này là hình ảnh đã được xem ở hoạt động trước
b) MF + MF không thay đổi vì tổng này bằng độ dài của sợi dây không đàn hồi. 1 2
d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao
- GV trình chiếu video, đặt vấn đề.
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo - GV gọi 2HS lên bảng trình bày sản phẩm luận
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm
- GV nhận xét thái độ làm việc của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Đánh giá, nhận học sinh trình bày chính xác. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố
xét, tổng hợp
gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức định nghĩa và chuyển giao sang hoạt động 2.
HĐ2. Hình thành phương trình chính tắc của elip
a) Mục tiêu: Học sinh biết phương trình chính tắc của elip, biết toạ độ tiêu điểm của elip. b) Nội dung:
HĐ:
Cho elip (E) có các tiêu điểm F F . Điểm M thuộc elip khi và chỉ khi 1 2
F M + F M = 2a . Chọn hệ trục tọa độ sao cho gốc O là trung điểm của F F , tia Ox trùng với 1 2 1 2 tia OF như hình vẽ . 2
a) Nêu tọa độ các tiêu điểm F , F 1 2
b) Với a = 10, c = 8 , M ( ;
x y)  (E) . Tính 2 2
MF MF MF . Từ đó suy ra M ( ;
x y)  (E) thỏa mãn 1 2 1 phương trình 2 2 x y + =1 100 36 Khái niệm:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, elip có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là trung điểm
của đoạn nối hai tiêu điểm đó, thì có phương trình: 2 2 x y 2 2 2 +
=1 ( b = a c ,a b  0) 2 2 a b
Phương trình trên được gọi là phương trình chính tắc của elip c) Sản phẩm: a) F (− ; c 0), F ( ; c 0) 1 2 b) 16x 2 2
MF MF = 32x F M = 10 + 1 2 1 5 2 2 2  16x x y 2  F M = 10 +  + = 1 1    5  100 36
d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh .
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đặt ra. Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra
Báo cáo thảo
- Các cặp thảo luận đưa ra câu trả lời. Các nhóm còn lại phản luận
biện câu trả lời của nhóm trước
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh,
Đánh giá, nhận
ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận và dẫn dắt học
sinh hình thành kiến thức mới phương trình chính tắc của elip.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
HS xác định được tiêu cự, tiêu điểm và viết được phương trình chính tắc của
elip thoả mãn điều kiện cho trước. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. x y
Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) , cho Elip (E) 2 2 : +
=1. Tiêu cự của (E)là … 25 16 Câu 2. x
Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) , cho Elip (E) 2 2 :
+ y =1. Tọa độ tiêu điểm của (E)là 9 …
Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) , cho elip có tiêu điểm F ( 4
− ;0) và đi qua M (5;0) .
Phương trình chính tắc của elip là …
Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) , cho elip đi qua M (6;0) , N (0;4) . Phương trình chính tắc của elip là…
c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực
hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Báo cáo thảo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để luận
làm rõ hơn các vấn đề
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận học sinh, ghi nhận.
xét, tổng hợp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
HS vận dụng kiến thức về elip để giải quyết bài toán thực tế. b) Nội dung:
HĐ: Máy tán sỏi thận có gương như hình vẽ. Biết độ dài AB=20cm, CD = 76 c . m Tính
khoảng cách từ vị trí đặt đầu sóng của máy đến vị trí của sỏi thận cần tán. C A B D
c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình
+ Chuyển bài toán thực tế thành bài toán liên quan đến elip.
+ Tính được tiêu cự của elip.
+ Trả lời được khoảng cách từ vị trí đặt đầu sóng của máy đến vị trí của sỏi thận cần tán.
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm.
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực
hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Báo cáo thảo
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. luận
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để
làm rõ hơn các vấn đề
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận học sinh, ghi nhận.
xét, tổng hợp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo. B. HYPEBOL
1.HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng
như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về hypebol. b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh sau.
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Các đường cong khép kín trong các hình ảnh trên là đường gì? c) Sản phẩm - Học sinh trả lời
d) Tổ chức thực hiện
- Giáo viên cho học sinh xem hình ảnh và đặt câu hỏi
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét và ghi nhận học sinh có câu trả lời tốt sau đó kết luận và giới thiệu về bài học mới.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ1. Hình thành định nghĩa đường hypebol
a) Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm đường hypebol. b)Nội dung: Định nghĩa c) Sản phẩm:
MF MF không thay đổi. 1 2
d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao
- GV trình chiếu video, đặt vấn đề.
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ Thực hiện
- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm
Báo cáo thảo - GV gọi 2HS lên bảng trình bày sản phẩm luận
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm
- GV nhận xét thái độ làm việc của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Đánh giá, nhận học sinh trình bày chính xác. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố
xét, tổng hợp
gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo
- Chốt kiến thức định nghĩa và chuyển giao sang hoạt động 2.
HĐ2. Hình thành phương trình chính tắc của hypebol
a) Mục tiêu: Học sinh biết phương trình chính tắc của hypebol, biết toạ độ tiêu điểm, tiêu cự của hypebol. b) Nội dung:
HĐ: Xét một hypebol (H) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục toạ độ
Oxy có gốc O là trung điểm của F1F2, tia Ox trùng tia OF2 (H.7.26). Nêu toạ độ của các
tiêu điểm F1F2 .
Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (H) khi và chỉ khi
Từ đó giáo viên dẫn dắt học sinh suy ra điểm M(x;y) thuộc (H) thoả mãn pt: với 2 2
b = c a Định nghĩa:
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, hypebol có hai tiêu điểm thuộc trục hoành sao cho O là
trung điểm của đoạn nối hai tiêu điểm, thì có phương trình với a, b > 0, 2 2
b = c a
Phương trình trên được gọi là phương trình chính tắc của hypebol c) Sản phẩm:
M(x;y) thuộc (H) khi và chỉ khi MF MF = 2a 1 2
d) Tổ chức thực hiện Chuyển giao
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh .
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ mà giáo viên đặt ra. Thực hiện
- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các
nhóm chưa hiểu nội dung các vấn đề nêu ra
Báo cáo thảo
- Các cặp thảo luận đưa ra câu trả lời. Các nhóm còn lại phản luận
biện câu trả lời của nhóm trước
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh,
ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Đánh giá, nhận xét, tổ
- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận và dẫn dắt học ng hợp
sinh hình thành kiến thức mới phương trình chính tắc của hypebol.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
HS xác định được tiêu cự, tiêu điểm và viết được phương trình chính tắc của
hypebol thoả mãn điều kiện cho trước. b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP Câu 1.
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy) , cho hypebol có tiêu cự bằng 16 và đi qua M (5;0) .
Phương trình chính tắc của hypebol là …
Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho hypebol đi qua M (6;0) , N (0;4). Phương trình
chính tắc của hypebol là…
c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực
hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Báo cáo thảo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để luận
làm rõ hơn các vấn đề
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
Đánh giá, nhận học sinh, ghi nhận.
xét, tổng hợp
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo.
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Biết các ứng dụng của hypebol trong thực tế. b) Nội dung:
Sưu tầm một số hình ảnh của hypebol trong thực tế. Giải thích (nếu có thể) tại sao những
trường hợp đó lại có hình dáng của hypebol? c) Sản phẩm:
+ Những hình ảnh về hypebol trong thực tế mà học sinh sưu tầm được.
+ Giải thích của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện GV: Chia lớp thành 4 nhóm
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ
Báo cáo thảo
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. luận
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
Đánh giá, nhận GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
xét, tổng hợp học sinh, ghi nhận.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Trả lời được MF MF không thay đổi. 1 2
Giải thích được MF MF = 2a 1 2
Hoàn thành đúng câu hỏi 1 ở PHT
Hoàn thành đúng câu hỏi 2 ở PHT
Hoàn thành đúng câu hỏi 3 ở PHT
Tìm được những hình ảnh về hypebol trong thực tế
Giải thích được những trường hợp đó lại có hình dáng của hypebol C. PARABOL
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng
như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về parabol. b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh xem video về đường hầm đèo Hải Vân, cầu vượt ngã ba Huế.
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Đường hầm, trụ cầu vượt được thiết kế theo hình gì?
c) Sản phầm:
+ Học sinh được thư giãn, giải trí trước khi vào bài học mới.
+ Học sinh có hiểu biết thêm về công trình nổi tiếng là đường hầm đèo Hải Vân, cầu vượt ngã ba Huế.
+ Học sinh nhìn thấy ứng dụng to lớn của đường parabol trong thực tiễn, từ đó có hứng
thú học bài mới “đường parabol”.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên: Mở video
+ Học sinh: Xem video
+ Giáo viên đặt vấn đề, HS trả lời.
+ Giáo viên nhận xét câu trả lời học sinh và tuyên dương các học sinh có câu trả lời chính xác.
+ Giáo viên giới thiệu bài học về đường parabol.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ 2.1. Hình thành định nghĩa đường parabol
a) Mục tiêu: Học sinh biết định nghĩa đường parabol. b)Nội dung: HĐ: 1 Cho hàm số 2 (P) y =
x , điểm F (0;1) và đường thẳng  : y +1 = 0 4
a) Đồ thị (P) là đường gì? b) Với điểm M ( ;
x y) bất kì, chứng minh rằng MF = d (M , )  M   Định nghĩa: c) Sản phẩm:
a) Đồ thị (P) là đường parabol. b)
MF = d (M , ) 2 2
x + (y −1) = y +1 2 2 2
x + y − 2y +1 = y + 2y +1 1 2  y = x 4  M (P)
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết
Báo cáo thảo
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả luận nhiệm vụ.
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
Đánh giá, nhận xét, tổ
- Giáo viên nhận xét, dẫn dắt học sinh hình thành định nghĩa ng hợp parabol.
HĐ2.2. Hình thành phương trình chính tắc của parabol
a) Mục tiêu: Biết phương trình chính tắc của parabol, biết tiêu điểm F và phương
trình đường chuẩn của parabol. b)Nội dung:
HĐ:
Xét (P) là một parabol với tiêu điểm F và đường chuẩn . Gọi p là tham số tiêu của
(P) và H là hình chiếu vuông góc của F trên . Chọn hệ trục toạ độ Oxy có gốc O là
trung điểm của HF, tia Ox trùng tia OF ( như hình vẽ)
a) Nêu toạ độ của F và phương trình của . 2  p p
b) Giải thích điểm M ( ;
x y) thuộc (P) khi và chỉ khi 2 x − + y = x +    2  2 Từ đó suy ra 2
M (P)  y = 2 px Khái niệm: c) Sản phẩm: p p
a) F( ;0),  : y = − 2 2 2  p p b)   =  2  − + = + M (P) MF
d (M , ) x y x    2  2
Bình phương 2 vế đẳng thức trên và rút gọn ta được 2 y = 2 px
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết
Báo cáo thảo
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả luận nhiệm vụ.
Đánh giá, nhận - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
xét, tổng hợp
- Giáo viên nhận xét, chính xác hoá kiến thức mới.
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- Học sinh xác định được tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn, viết được phương
trình chính tắc của parabol thoả mãn điều kiện cho trước. b) Nội dung: Phiếu học tập Câu 1: Câu 2:
c) Sản phẩm:
- Đáp án, lời giải của các câu hỏi ở trên do học sinh thực hiện và hoàn thành theo nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học giải quyết bài toán về parabol trong thực tế. b) Nội dung:
Một bóng đèn pha như hình vẽ. Biết đường kính bóng đèn bằng 20cm, vị trí từ chuôi bóng
đến choá bóng bằng 14cm. Cần đặt bóng đèn tại vị trí nào để bóng đèn có thể chiếu sáng được xa nhất?
c) Sản phẩm: học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình
+ Chuyển bài toán thực tế thành bài toán liên quan đến parabol.
+ Viết được phương trình chính tắc của parabol, tính được tiêu điểm của parabol.
+ Trả lời được vị trí để đặt bóng đèn sao cho có thể chiếu sáng được xa nhất.
d)Tổ chức thực hiện Giáo viên
Chuyển giao
- Phân nhóm và giao nhiệm vụ
Giáo viên: Điều hành, quan sát, hỗ trợ các nhóm
Thực hiện
Học sinh: 4 nhóm tự phân công công việc, hợp tác thảo luận
thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm. Báo cáo thả
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận . Các nhóm khác o
theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các luận vấn đề.
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của
Đánh giá, nhận các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh
xét, tổng hợp
có câu trả lời tốt nhất.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Trả lời đúng (P) là đường parabol
Chứng minh được MF = d(M , )  M  
Nêu được toạ độ tiêu điểm
Viết được phương trình đường chuẩn
Giải thích do M (P)  MF = d(M , ) Suy ra được 2
M (P)  y = 2 px
Hoàn thành đúng câu hỏi 1 ở PHT
Hoàn thành đúng câu hỏi 2 ở PHT
Chuyển bài toán thực tế thành bài toán liên quan đến parabol.
Viết được phương trình chính tắc của parabol, tính được tiêu cự của parabol.
Trả lời được vị trí để đặt bóng đèn sao cho có thể chiếu sáng được xa nhất.
BÀI 23: QUY TẮC ĐẾM
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
I.1. Về kiến thức
(Yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông môn Toán năm 2018)
o Vận dụng được quy tắc cộng và quy tắc nhân để tính toán số cách thực hiện một công việc
hoặc đếm số phần tử của một tập hợp.
o Vận dụng được sơ đồ hình cây trong các bài toán đếm đơn giản. I.2. Về năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ Phát hiện được sự khác biệt giữa quy tắc cộng và quy tắc nhân trong những tình huống thực tế.
+ Giải thích được việc lựa chọn quy tắc đếm nào để giải quyết bài toán.
+ Từ các trường hợp cụ thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thức về quy tắc cộng, quy tắc nhân. - Mô hình hoá Toán học:
+ Chuyển vấn đề thực tế về bài toán liên quan đến quy tắc đếm.
+ Sử dụng các kiến thức về quy tắc cộng, quy tắc nhân để giải bài toán.
+ Từ kết quả bài toán trên, trả lời được vấn đề thực tế ban đầu.
- Năng lực giải quyết vấn đề Toán học:
+ Xác định được tình huống có vấn đề, thu thập, sắp xếp, giải thích thông tin, yêu cầu bài toán.
+ Lựa chọn và thiết lập được cách thức, quy trình giải quyết vấn đề theo quy tắc cộng hay quy tắc nhân.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, thảo luận và sử dụng được một cách hợp lí ngôn ngữ toán
học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến quy tắc cộng, quy tắc nhân, sơ đồ cây.
- Sử dụng công cụ và phương tiện học toán:
+ Sử dụng máy tính cầm tay.
+ Sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ cây.
I.3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ : Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy tính xách tay, máy chiếu (lớp từ 32-40 HS chia thành 4 nhóm).
- Nội dung trình chiếu trên phần mềm trình chiếu.
- Phiếu học tập, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp gây hứng thú cũng như tạo nhu cầu tìm hiểu, khám phá bài mới. b) Nội dung:
Gia đình bạn Quân đặt mật mã của chiếc khóa cổng là một dãy gồm 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu cách đặt mật
mã với yêu cầu các chữ số phải đôi một khác nhau.
c) Sản phẩm:
+ Tạo cho học sinh sự tò mò, hứng thú tìm ra câu trả lời.
+ Học sinh trả lời kết quả theo suy nghĩ của mình ( có thể đúng hoặc sai)
d) Tổ chức thực hiện:
+ Giáo viên đặt vấn đề thực tiễn cho học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời.
+ Học sinh đứng trả lời nhanh kết quả và giải thích.
+ Giáo viên ghi nhận kết quả của học sinh và dẫn dắt vào nội dung bài học: Để kiểm tra kết quả câu trả
lời của bạn có chính xác chưa? Các quy tắc nào giúp giải quyết những bài toán tương tự như vậy thì chúng
ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay ‘‘ Quy tắc đếm’’ .
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm quy tắc cộng và sơ đồ hình cây
a) Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm quy tắc cộng, cách vẽ sơ đồ hình cây và vận dụng giải quyết
được các bài toán đơn giản. b) Nội dung:
- Học sinh đọc tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu.
Gia đình Bạn Liên dự định đi du lịch ở Quy Nhơn (Bình Định). Hướng dẫn viên du lịch đưa ra hai
chương trình như sau:
+ Chương trình 1 có 4 điểm tham quan: Khu Safari FLC, Khu du lịch Eo Gió, Khu du lịch Kỳ Co,
Tịnh xá Ngọc Hòa.
+ Chương trình 2 gồm 7 địa điểm tham quan: Biển Quy Nhơn, Khu du lịch Ghềnh Ráng Tiên Sa, Tháp
Đôi, đầm Thị Nại, khu du lịch Cửa Biển, Suft Bar, nhà thờ Làng Sông.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn địa điểm tham quan trong số các địa điểm được giới thiệu trong hai chương trình trên?
- Học sinh đọc tình huống đề cho và quan sát hình ảnh minh họa.
- Giáo viên gợi mở cho học sinh giải quyết vấn đề:
+ Yêu cầu học sinh đếm số địa điểm tham quan ở mỗi phương án 1 và phương án 2.
+ Tổng số địa điểm tham quan ở hai phương án là bao nhiêu?
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt đề bài bằng sơ đồ.
- Giáo viên nhận xét, chính xác hóa bài làm của học sinh, sau đó giới thiệu về quy tắc cộng và sơ đồ hình
cây dùng trong những bài toán đếm. Bài 1:
Bạn An quyết định mua vé tàu đi từ Hà Nội vào Vinh trê chuyến tàu SE7. Trên tàu có các toa ghế và
các toa giường nằm. Toa ngồi có hai loại vé: ngồi cứng và ngồi mềm. Toa nằm có loại khoang 4 giường và
khoang 6 giường. Khoang 4 giường có hai loại vé: tầng 1 và tầng 2, khoang 6 giường có 3 loại vé: Tầng 1, tầng 2, tầng 3.
a). Hãy vẽ sơ đồ hình cây minh họa.
b). Có bao nhiêu loại vé để bạn An lựa chọn? Bài 2:
Một quán phục vụ ăn sáng có bán phở và bún. Phở có hai loại là phở bò và phở gà. Bún có ba loại là
bún bò, bún riêu cua và bún cá. Một khách hàng muốn chọn một món để ăn sáng.
a). Hãy vẽ sơ đồ hình cây minh họa.
b). Khách hàng đó có bao nhiêu cách lựa chọn một món ăn sáng?
c) Sản phẩm:
+ Số cách chọn địa điểm tham quan trong số các địa điểm được giới thiệu trong hai chương trình là: 4 + 7 = 11.
+ Sơ đồ hình cây:
I. Quy tắc cộng và sơ đồ hình cây:
❖ Ta áp dụng quy tắc cộng cho một công việc có nhiều phương án khi các phương án đó rời nhau,
không phụ thuộc vào nhau.
❖ Sơ đồ hình cây là sơ đồ bắt đầu từ một nút duy nhất với các nhánh tỏa ra bổ sung. Ta có thể sử
dụng sơ đồ hình cây để minh họa, giúp cho việc đếm thuận tiện và không bỏ sót trường hợp nào.
Bài làm của nhóm: Bài 1: + Sơ đồ hình cây:
+ Có 7 loại vé để bạn An lựa chọn. Bài 2: + Sơ đồ hình cây:
+ Khách hàng đó có 5 cách lựa chọn một món ăn sáng.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết
Báo cáo thảo luận
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm vụ.
Đánh giá, nhận xét,
- Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm .... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian TH mở đầu
Tìm được số cách chọn địa điểm theo chương trình 1
Tìm được số cách chọn địa điểm theo chương trình 2
Tính được tổng số cách chọn địa điểm tham quan
Vẽ được sơ đồ hình cây
Vận dụng 1 Vẽ được sơ đồ hình cây
Tính được có 7 loại vé để An chọn
Vận dụng 2 Vẽ được sơ đồ hình cây
Tính được có 5 cách lựa chọn một món ăn sáng.
Hoạt động 2.2. Hình thành khái niệm về quy tắc nhân.
a) Mục tiêu: Học sinh biết được khái niệm quy tắc nhân và vận dụng giải quyết được các bài toán đơn giản. b) Nội dung:
HĐ: Gia đình bạn Thảo dự định đi du lịch từ Lào Cai đến Hà Nội bằng 1 trong hai phương tiện: xe khách
hoặc tàu hỏa. Sau đó, từ Hà Nội đi đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng 1 trong 3 phương tiện: Máy bay, tàu
hỏa, xe khách. Hỏi gia đình bạn Thảo có bao nhiêu cách lựa chọn phương tiện để đi từ Lào Cai đến Thành
phố Hồ Chí Minh, qua Hà Nội ?
Bài tập thảo luận nhóm:
Bài 1 : Bạn Nam có 4 cái quần khác màu, 10 chiếc áo sơ mi cũng khác màu. Hỏi Nam có bao nhiêu
cách chọn được 1 bộ trang phục ( gồm 1 áo sơ mi, 1 quần tây) ?
Bài 2: Trong kinh doanh nhà hàng combo là một hình thức gọi món theo thực đơn, được kết hợp từ
nhiều món ăn hoặc đồ uống. Nếu nhà hàng có 5 món rau, 4 món cá và 3 món thịt thì có bao nhiêu
cách tạo ra 1 combo? Biết rằng mỗi combo có đầy đủ 1 món rau, 1 món cá và 1 món thịt.
c) Sản phẩm: HĐ1:
Cách 1: Sử dụng quy tắc cộng, sơ đồ hình cây + Sơ đồ hình cây:
+ Số cách chọn phương tiện đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh là: 6.
Cách 2: Để thực hiện công việc này ta thực hiện hai hành động liên tiếp
+ Chọn 1 phương tiện để đi từ Lào Cai đến Hà Nội có: 2 cách
+ Chọn 1 phương tiện từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh có: 3 cách
Vậy số cách lựa chọn phương tiện để đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh, qua Hà Nội là: 2.3 = 6 II. Quy tắc nhân
* Chú ý: Quy tắc nhân áp dụng để tính số cách thực hiện một công việc có nhiều công đoạn, các công
đoạn nối tiếp nhau và những công đoạn này độc lập nhau. Bài 1:
Để chọn 1 bộ trang phục ta thực hiện 2 hành động liên tiếp:
Chọn 1 quần tây: có 4 cách chọn
Chọn 1 áo sơ mi: có 10 cách chọn
Vậy theo quy tắc nhân có: 4.10 = 40 cách chọn ra 1 bộ trang phục. Bài 2:
Để tạo một combo ta thực hiện ba hành động liên tiếp:
Chọn 1 món rau, chọn một món cá và chọn một món thịt
Chọn 1 món rau: Có 5 cách chọn
Chọn 1 món cá: Co 4 cách chọn
Chọn 1 món thịt: có 3 cách chọn
Vậy có:5.4.3 = 60 cách tạo ra một combo
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Giáo viên cho học sinh làm HĐ theo pp dùng quy tắc cộng, sơ đồ hình cây.
Thực hiện
- Giáo viên dẫn dắt và giới thiệu quy tắc nhân.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn học sinh khi cần thiết.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả thảo
Báo cáo thảo luận luận.
Đánh giá, nhận xét, - GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm ..... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Sử dụng được quy tắc cộng, nhân Nộp bài đúng giờ Giải đúng kết quả
Đưa ra các bước giải hợp lí
Hoạt động 2.3. Vận dụng trong bài toán đếm
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức đã học về quy tắc cộng, quy tắc nhân để giải guyết các bài tập vận dụng. b) Nội dung:
1. Vận dụng trong giải toán:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Cho 10 điểm phân biệt. Hỏi lập được bao nhiêu vec tơ khác vec tơ 0 biết rằng hai đầu mút của mỗi vectơ là 2 trong 10 điểm đã cho.
..............................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Phân tích số 10125 ra thừa số nguyên tố, rồi tìm số ước nguyên dương của nó.
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
2. Vận dụng trong thực tiễn:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Từ ba mảng dữ liệu A, B, C, máy tính tạo nên một thông tin đưa ra màn hình cho người dùng bằng cách lấy
lần lượt một dữ liệu từ A, một dữ liệu từ B và một dữ liệu từ C.
Giả sử A, B, C chứa m, n, p dữ liệu. Hỏi máy tính có thể tạo ra bao nhiêu thông tin.
......................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Gia đình bạn Quân đặt mật mã của chiếc khóa cổng là một dãy gồm 4 chữ số. Hỏi có bao nhiêu cách đặt mật mã nếu:
a) Các chữ số có thể giống nhau?
b) Các chữ số phải đôi một khác nhau?
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
c) Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm Phiếu học tập 1:
Việc lập vectơ là chọn hai hành động liên tiếp: Chọn điểm đầu và chọn điểm cuối.
Chọn điểm đầu: có 10 cách chọn
Chọn điểm cuối: có 9 cách chọn.
Vậy có 10.9 =90 cách chọn vectơ Phiếu học tập 2: Ta có: 4 3
10125 = 3 .5 . Một ước nguyên dương của 10125 có dạng 3 .5 m
n , trong đó m, n là hai số tự
nhiên sao cho 0  m  4,0  n  3. Như vậy, để tạo ra một ước nguyên dương của 10125 ta làm như sau:
+ Chọn số tự nhiên m mà 0  m  4 có 5 cách chọn
+ Chọn số tự nhiên n mà 0  n  3 có 4 cách chọn + Lấy tích 3 .5 m n
Vì vậy: Số ước nguyên dương của 10125 là 5.4=20 (số) Phiếu học tập 3:
Việc máy tính tạo ra thông tin là thực hiện ba cách chọn liên tiếp: Chọn dữ liệu từ A, chọn dữ liệu từ B, chọn dữ liệu từ C.
Có m cách chọn một dữ liệu từ A
Có n cách chọn một dữ liệu từ B
Có p cách chọn một dữ liệu từ C.
Vậy số thông tin máy tính có thể tạo được là m.n.p Phiếu học tập 4:
Gọi dãy số mật mã là abcd:
a) Việc chọn mật mã là chọn liên tiếp các chữ số a,b,c,d. Trong đó các chữ số có thể giống nhau. Chọn a: có 10 cách chọn Chọn b: có 10 cách chọn Chọn c: có 10 cách chọn Chọn d: có 10 cách chọn
Vậy có 10.10.10.10=10000 cách.
b) Việc chọn mật mã là chọn liên tiếp các chữ số a,b,c,d, trong đó các chữ số đôi một khác nhau. Chọn a: có 10 cách chọn
Chọn b: có 9 cách chọn ( khác a đã chọn)
Chọn c: có 8 cách chọn( khác a, b đã chọn)
Chọn d: có 7 cách chọn( khác a,b,c đã chọn)
Vậy có 10.9.8.7 =5040 cách đặt mật mã.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh biết cách vận dụng quy tắc nhân vào bài toán
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn khi cần thiết.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả thảo
Báo cáo thảo luận luận.
Đánh giá, nhận xét, - GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức .
BÀI 16: HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ HỢP
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC I.1. Về kiến thức
➢ Tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
➢ Tính được số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp bằng máy tính cầm tay. I.2. Về năng lực
Phẩm chất, năng lực YCCĐ (STT của YCCĐ)
NĂNG LỰC TOÁN HỌC
- Giải thích được số tất cả hoán vị, chỉnh
hợp, tổ hợp trong trường hợp cụ thể
Tư duy và lập luận ( ). Toán họ 1 c
- Lập luận hợp lý để lựa chọn cách giải
quyết vấn đề tối ưu.
- Xác định được bài toán toán học (tính
số hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp) từ Mô hình hóa Toán bài toán thực tiễn. 2 học
- Giải quyết được bài toán đã thiết lập và
trả lời cho câu hỏi trong bài toán thực tiễn
Sử dụng công cụ và
Sử dụng máy tính cầm tay để tính số phương tiện học hoán vị 3
, số chỉnh hợp, số tổ hợp. Toán
- Trao đổi, thảo luận tìm ra các sản phẩm học tập theo yêu cầu.
Năng lực giao tiếp 4 và hợp tác
- Khả năng chất vấn, nhận xét, góp ý xây
dựng, phản biện và thuyết trình trước đám đông. PHẨM CHẤT
Tự giác hoàn thành công việc mà bản
thân được phân công, phố Trách nhiệ i hợp với thành m 5
viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian. Tích cự Chăm chỉ
c hoạt động cá nhân, hoạt động 6 nhóm.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính Trung thực
xác bài làm của nhóm mình và nhóm 7 bạn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
➢ Máy tính xách tay, máy chiếu, máy tính cầm tay.
➢ Nội dung trình chiếu trên.
➢ Phiếu học tập, dụng cụ học tập.
➢ Video: https://youtu.be/aTq8BrdQhfM (xem đấu bóng chuyền)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (15 phút)
a) Mục tiêu: (5), (7) . b) Nội dung:
- Trò chơi: Lập số diệu kì
Có hai đội với mỗi đội có 4 HS, mỗi HS cầm một tờ bảng (giấy cứng cỡ A4), trên mỗi bảng ghi
một số trong bốn chữ số 1, 2, 3, 4. Cử hai giám khảo, mỗi giáo khảo giám sát và ghi kết quả hoán
đổi chỗ đứng của từng đội.
Vòng 1: Trong thời gian 1 phút, 4 HS trong mỗi đội hoán đổi vị trí, mỗi lần hoán được một số có
bốn chữ số. Giám khảo ghi lại kết quả mỗi lần hoán đổi là một số có bốn chữ số lên bảng. Nếu đội
nào có số cách đổi vị trí khác nhau nhiều nhất sẽ chiến thắng.
Vòng 2: Chọn 3 HS trong số 4 HS để thực hiện hoán đổi vị trí như vòng 1 trong thời gian 30
giây, đội nào có số cách đổi vị trí khác nhau nhiều nhất sẽ chiến thắng.
Phần thưởng cho đội chiến thắng (có tổng số cách hoán đổi của hai vòng nhiều hơn) sẽ nhận
phần quà gấp đôi đội còn lại. c) Sản phẩm:
- Sự thay đổi vị trí của học sinh trong mỗi đội.
- Các số có 4 chữ số, 3 chữ số khác nhau được ghi trên bảng.
Minh họa sản phẩm: Vòng 1 Vòng 2 1234 124 1243 134 1342 234 .... ....
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS xung phong (8 HS), chia làm 2 đội. Chuyển giao
- Giáo viên triển khai cách chơi trò chơi cho học sinh.
- GV cho thực hiện thử vài lần.
- Học sinh các đội tham gia trò chơi, HS còn lại giám sát Thực hiện
kết quả, cỗ vũ các đội. HS là giám khảo ghi lại kết quả.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn khi cần thiết.
Đánh giá, nhận xét, Giáo viên và học sinh tổng kết kết quả của mỗi đội và tổng hợp phát thưởng.
Giáo viên đặt vấn đề: Có tất cả bao nhiêu cách hoán đổi để lập số trong từng vòng chơi. Nếu số HS
trong mỗi đội chơi nhiều hơn (chẳng hạn 10 HS) thì liệu kết quả ở mỗi vòng chơi này có thể tìm
được bằng cách liệt kê hoán đổi vị trí như thế hay có cách tính nào để cho ra kết quả nhanh và chính xác không?
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (45 phút)
2.1.Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm và cách tính số hoán vị (15 phút)
a) Mục tiêu:
(1), (2), (3),(6). b) Nội dung:
- Từ trò chơi vòng 1, giáo viên phát biểu mỗi cách sắp xếp bốn học sinh là một hoán vị của 4 học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh “Phát biểu khái niệm hoán vị của n phần tử”.
- Giáo viên chốt khái niệm về hoán vị của n phần tử.
Một hoán vị của một tập hợp có n phần tử là một cách sắp xếp có thứ tự n phần tử đó
(với n là một số tự nhiên, n 1).
- Từ trò chơi vòng 1, Giáo viên đặt ra câu hỏi
+ CH1: Có bao nhiêu cách xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên?
+ CH2: Sau khi đã xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên, có bao nhiêu cách xếp 1 HS vị trí thứ hai?
+ CH3: Sau khi đã xếp ví trị cho 2 HS vào vị trí đầu tiên và thứ hai, có bao nhiêu cách xếp 1HS vị trí thứ ba?
+ CH4: Sau khi đã xếp 3 HS vào vị trí đầu tiên,thứ hai và thứ ba, có bao nhiêu cách xếp 1HS vị trí thứ tư ?
+ CH5: Với cách xếp như trên các nhóm đã tạo ra một hoán vị của 4 phần tử. Số hoán vị được tạo
ra là tất cả cách xếp ở vòng 1 của trò chơi. Tính số các hoán vị.
-Từ câu trả của CH5, GV nêu phép tính 4.3.2.1 là cách tính số hoán vị của 4 và ký hiệu là 4!.
- Giáo viên chốt công thức tính số các hoán vị n phần tử
Số các hoán vị của một tập hợp có n phần tử, kí hiệu là P , được tính bằng công thức n P = .
n (n −1).(n − 2)...2.1 n
- Giáo viên cho xem đoạn video trận đấu bóng chuyền và làm Ví dụ 1
Ví dụ 1: Có bao nhiêu cách bố trí 6 cầu thủ vào 6 vị trí trên sân của một đội bóng chuyền (giả sử tất
cả các cầu thủ có thể thi đấu ở mọi vị trí )?
- Sau khi làm VD1 GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính cầm tay để tính số hoán vị.
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh.
+ CH1: Có 4 cách xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên.
+ CH2: Sau khi đã xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên, có 3 cách xếp 1 HS vị trí thứ hai.
+ CH3: Sau khi đã xếp ví trị cho 2 HS vào vị trí đầu tiên và thứ hai, có 2 cách xếp 1 HS vị trí thứ ba.
+ CH4: Sau khi đã xếp 3 HS vào vị trí đầu tiên,thứ hai và thứ ba, có 1 cách xếp 1HS vị trí thứ tư.
+ CH5: Theo quy tắc nhân, ta có 4.3.2.1=24 hoán vị hay cách xếp vị trí cho 4 HS.
- Đáp án VD1: Mỗi cách sắp xếp 6 cầu thủ vào 6 vị trí là một hoán vị của 6.
Số cách xếp là: 6! = 6.5.4.3.2.1 = 720 (cách).
- HS biết sử dụng máy tính cầm tay để tính số hoán vị.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên nêu yêu cầu, câu hỏi và cho VD1.
Chuyển giao
- Giáo viên cho HS xem video đánh bóng chuyền.
- Giáo viên hướng dẫn máy tính cầm tay để tính số hoán vị.
- HS trả lời câu hỏi và làm VD1.
Thực hiện - HS xem video.
- HS sử dụng máy tính cầm tay.
Báo cáo HS nêu kết quả.
Đánh giá, nhận
- Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn.
xét, tổng hợp
- Giáo viên chốt lại đáp án.
2.2.Hoạt động 2.2. Hình thành khái niệm và cách tính số tổ hợp, chỉnh hợp (30 phút)
a) Mục tiêu:
(1), (2), (3),(6). b) Nội dung:
- Từ trò chơi vòng 2, giáo viên phát biểu mỗi cách sắp xếp 3 học sinh được chọn ra từ 4 học sinh là
một chỉnh hợp chập 3 của 4.
- Giáo viên chốt khái niệm về chỉnh hợp chập k của n phần tử.
Một chỉnh hợp chập k của n là một cách sắp xếp có thứ tự k phần tử từ một tập hợp n
phần tử (với k, n là các số tự nhiên, 1 k n ).
- Từ trò chơi vòng 2 (chọn 3 HS từ 4 HS và xếp vị trí cho 3 HS đó), Giáo viên đặt các câu hỏi
+ CH6: Có bao nhiêu cách xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên?
+ CH7: Sau khi đã xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên, có bao nhiêu cách xếp 1HS vị trí thứ hai?
+ CH8: Sau khi đã xếp ví trị cho 2 HS vào vị trí đầu tiên và thứ hai, có bao nhiêu cách xếp 1HS vị trí thứ ba?
+ CH9: Với cách xếp như trên ta đã tạo ra một chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử. Tính số chỉnh hợp được tạo ra.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh áp dụng quy tắc nhân để tìm ra công thức tính số chỉnh hợp chập k
của n bằng cách tương tự dẫn dắt HS trả lời các câu hỏi 6,7,8,9.
- Giáo viên chốt công thức tính số các chỉnh hợp.
Số các chỉnh hợp chập k của n , kí hiệu là k
A được tính bằng công thức n n k ! k A = .
n (n −1)...(n k +1) hay A =
(1  k n ). n n (n k)!
- Từ trò chơi vòng 2, giáo viên phát biểu mỗi cách chọn nhóm 3 học sinh được chọn ra từ 4 học sinh
(chọn ra và chưa sắp xếp) là một tổ hợp chập 3 của 4 (tập con gồm 3 phần từ lấy từ tập hợp 4 phần tử)
- Giáo viên chốt khái niệm về tổ hợp chập k của n phần tử.
Một tổ hợp chập k của n là một cách chọn k phần tử từ một tập hợp n phần tử (với
k, n là các số tự nhiên, 0  k n ).
- GV yêu cầu học sinh điền khuyết vào 2 câu sau :
CH10: “Mỗi cách chọn ra 3 HS từ 4 HS ở vòng 2 của Trò chơi vòng được gọi là một …. chập 3
của 4. Nếu chỉ chọn và chưa sắp xếp thứ tự 3 HS được chọn thì số cách chọn sẽ giảm đi … so với
việc chọn ra 3 HS và sắp xếp thứ tự 3 HS đó”

CH11: “Mỗi tổ hợp chập 3 của 4 phần tử sinh ra … chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử vì có … hoán
vị của 3 phần tử. Vì thế số chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử nhiều gấp … lần số tổ hợp chập 3 của 4 phần tử”

- Từ kết quả câu trả lời CH10, CH11, giáo viên chốt công thức tính số các tổ hợp.
Số các tổ hợp chập k của n , kí hiệu là k
C được tính bằng công thức n n k ! C =
( 0  k n ). n
(n k)!k!
- GV yêu cầu HS nhận xét mối liên hệ công thức k A k C . n n
- GV yêu cầu HS nêu điểm giống và khác nhau của hai khái niệm tổ hợp và chỉnh hợp.
- GV ghi nhận chú ý trong SGK (trang 68, SGK Kết nối tri thức).
- Giáo viên cho ví dụ 2 và hướng dẫn HS sử máy tính cầm tay để tính số chỉnh hợp và số tổ hợp.
+ Cách bấm số chỉnh hợp:
+ Cách bấm số tổ hợp:
Ví dụ 2: Trong mặt phẳng cho 5 điểm phân biệt ,
A B, C, ,
D E không có ba điểm nào thẳng hàng. Từ các điểm đã cho:
a) Có thể vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
b) Có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không? c) Có bao nhiêu tam giác?
c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của học sinh.
+ CH6: Có 4 cách xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên?
+ CH7: Sau khi đã xếp 1 HS vào vị trí đầu tiên, có 3 cách xếp 1HS vị trí thứ hai.
+ CH8: Sau khi đã xếp ví trị cho 2 HS vào vị trí đầu tiên và thứ hai, có 2 cách xếp 1HS vị trí thứ ba.
+ CH9: số chỉnh hợp được tạo ra: + Điền khuyết :
CH10: “Mỗi cách chọn ra 3 HS từ 4 HS ở vòng 2 của Trò chơi vòng được gọi là một tổ hợp chập 3
của 4. Nếu chỉ chọn và chưa sắp xếp thứ tự 3 HS được chọn thì số cách chọn sẽ giảm đi
3! so với
việc chọn ra 3 HS và sắp xếp thứ tự 3 HS đó”

CH11:Mỗi tổ hợp chập 3 của 4 phần tử sinh ra 3! chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử vì có 3! hoán vị
của 3 phần tử. Vì thế số chỉnh hợp chập 3 của 4 phần tử nhiều gấp
3! lần số tổ hợp chập 3 của 4 phần tử”
- Chú ý trang 68 (Sách Kết nối tri thức) kA k n C = . n k !
• Chỉnh hợp và tổ hợp có điểm giống nhau là đều chọn một số phần tử trong một tập hợp, nhưng
khác nhau ở chỗ, chỉnh hợp là chọn có xếp thứ tự, còn tổ hợp là chọn không xếp thứ tự. - Đáp án VD2:
a) Mỗi cách chọn ra 2 điểm để tạo ra một đoạn thẳng là một tổ hợp chập 2 của 5.
Số đoạn thẳng được thành là: 2
C = 10 (đoạn thẳng). 5
b) Mỗi cách chọn ra 2 điểm và xếp vị trí điểm đầu, điểm cuối để tạo ra một vectơ là một
chỉnh hợp chập 2 của 5.
Số vectơ được thành là: 2 A = 20 (vectơ). 5
c) Mỗi cách chọn ra 3 điểm để tạo ra một tam giác là một tổ hợp chập 3 của 5.
Số tam giác được thành là: 3 C = 10 (tam giác). 5
- HS biết sử dụng máy tính cầm tay để tính số chỉnh hợp và tổ hợp.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên câu hỏi và cho ví dụ 2.
Chuyển giao
- Giáo viên hướng dẫn máy tính cầm tay để tính số chỉnh hợp và tổ hợp.
- Học sinh trả lời các câu hỏi, thực hiện yêu cầu và làm VD2.
Thực hiện
- HS sử dụng máy tính cầm tay.
Báo cáo
Học sinh nêu kết quả sản phẩm..
Đánh giá, nhận
- Học sinh nhận xét câu trả lời của bạn.
xét, tổng hợp
- Giáo viên chốt lại đáp án cho mỗi câu hỏi.
3.Hoạt động 3. Luyện tập (25 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3), (4),(5), (7). b) Nội dung:
Bài toán 1 (10 phút): Cho tập X = 1, 2, 3, 4, 5,  6 .
a) Từ tập X có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau?
b) Từ tập X có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
c) Có bao nhiêu tập con của tập X gồm hai phần tử?
Bài toán 2 (10 phút): Một lớp học có 20 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn
ngẫu nhiên ra một nhóm gồm 5 học sinh để vệ sinh lớp. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để nhóm đó có ít nhất 3 nam.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của các nhóm. - Lời giải Bài toán 1:
a) Mỗi cách lập một số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau từ tập X là một hoán vị của 6.
Có tất cả 6!= 720 số có 6 chữ số khác nhau từ tập X .
b) Mỗi cách lập một số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ tập X là một chỉnh hợp chập 4 của 6. Có tất cả 4
A = 360 số có 4 chữ số khác nhau từ tập X . 6
c) Mỗi tập con gồm 2 phần tử của tập X là một tổ hợp chập 2 của 5 phần tử. Có tất cả 2
C = 15 tập con hai phần tử của tập X . 6 - Lời giải Bài toán 2:
TH1: 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ. Có 3 2
C .C = 106400 (cách). 16 20
TH2: 4 học sinh nam và 1 học sinh nữ. Có 4 1
C .C = 36400 (cách). 16 20 TH3: 5 học sinh nam. Có 5 C = 4368 (cách). 16 Theo quy tắc cộng có 3 2 4 1 5
C .C + C .C + C = 147168 (cách). 16 20 16 20 16
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm (có 1 nhóm trưởng và 1 thư ký).
Chuyển giao
- Nhóm 1, 3 và 5 làm Bài toán 1. Nhóm 2, 4 và 6 làm Bài toán 2.
- Giáo viên phát phiếu học tập cho mỗi nhóm.
Thực hiện
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên phiếu học tập.
- Giáo viên chọn hai nhóm tương ứng mỗi bài toán báo cáo.
Báo cáo
- Các nhóm còn lại theo dõi và chuẩn bị các đánh giá nhóm bạn.
- Cách nhóm nhận xét, góp ý, bổ sung hoàn thiện cho bài toán.
Đánh giá, nhận
- Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm qua Bảng kiểm.
xét, tổng hợp
- Nếu có 1 tick vào cột có thì được 2+. (điểm cộng quy ra điểm số
tùy vào năng lực của HS ở mỗi lớp mà thống nhất).
4. Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: (1), (2), (3), (4),(5). b) Nội dung:
Tình huống trao đổi
Sau bữa tiệc sinh nhật của 2 anh em Tuấn (16 tuổi) và Tú (10 tuổi).
Tuấn được tặng rất nhiều viên bi màu đẹp, còn Tú thì có nhiều viên kẹo sôcôla ngon. Tú muốn
lấy kẹo đổi bi của anh Tuấn. Tuấn đồng ý trao đổi với điều kiện cả 2 cùng chơi trò chơi “trao đổi”
(đổi kẹo lấy bi). Tuấn lấy 5 phiếu trắng trên bàn học, lần lượt ghi trên phiếu các số 1, 2, 3, 4, 5 rồi
xếp lại và bỏ vào một hộp không nắp và nói: “Em hãy rút ra một số phiếu và chỉ rút 1 lần. Anh sẽ
đưa Tú số viên bi bằng số cách rút ra số phiếu từ hộp này, số kẹo mà anh nhận được từ Tú bằng số
cách
anh sắp xếp các phiếu mà Tú đã lấy ra thành 1 hàng”.

Tuy Tú còn nhỏ nhưng rất nhanh ý và Tuấn không ngờ là Tú đổi được nhiều bi nhất và mất ít kẹo nhất có thể.
1. Em có biết Tú đã rút ra mấy phiếu để có thể được nhiều bi nhất và mất ít kẹo nhất không?
2. Lý giải câu trả lời của em?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của các nhóm. - Lời giải tham khảo:
Gọi k là số phiếu em Tú cần rút ra (1 k  5 , k  ).
Số cách rút k phiếu trong 5 thẻ là k C . 5
Số kẹo em Tú nhận được là k C . 5
Số cách xếp k phiếu thành hàng ngang: k! cách cũng là số kẹo anh Tuấn nhận được.
Ta cần tìm k để k
C k ! là lớn nhất. 5 Ta lập bảng kết quả:
Số bi em Tú Số kẹo anh Tuấn
Số thẻ rút ra nhận
nhận ( k!) Hiệu k
C k ! 5 ( k ) ( k C ) 5 k = 1 1 C = 5 1! = 1 5 −1 = 4 5 k = 2 2 C = 10 2! = 2 10 − 2 = 8 5 k = 3 3 C = 10 3! = 6 10 − 6 = 4 5 k = 4 4 C = 5 4! = 24 5 − 24 = 1 − 9 5 k = 5 5 C = 1 5! = 120 1−120 = 1 − 19 5
Từ kết quả so sánh các hiệu ta sẽ chọn rút 2 phiếu thì sẽ được 10 bi và mất hai kẹo.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm và đưa ra tiêu chí điểm cộng.
Chuyển giao - GV lưu ý HS:
+ Nhóm nào không nộp đúng thời gian thì không có điểm cộng cho hoạt động 4.
+ Điểm cộng sẽ được phân chia cho các thành viên theo sự đóng
góp cá nhân trong nhóm (do nhóm trưởng và các thành viên thống nhất).
- Các nhóm về nhà thực hiện nhiệm vụ.
Thực hiện
- Nộp sản phẩm vào tiết học sau.
Báo cáo
- Giáo viên chọn một nhóm lên trình bày.
Đánh giá, nhận
- Cách nhóm nhận xét, góp ý, bổ sung hoàn thiện cho bài toán.
xét, tổng hợp
- Giáo viên nhận xét, đánh giá các nhóm qua Rubric. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
Khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp và các công thức tính số hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp. B. CÁC HỒ SƠ KHÁC 1. Phiếu học tập
Nhóm: …………………. Lớp

Bài toán 1: Cho tập X = 1, 2, 3, 4, 5,  6 .
a) Từ tập X có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau?
b) Từ tập X có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
c) Có bao nhiêu tập con của X gồm hai phần tử? Bài làm
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Nhóm: …………………. Lớp:
Bài toán 2: Một lớp học có 20 học sinh nữ và 16 học sinh nam. Giáo viên chủ nhiệm chọn ngẫu
nhiên ra một nhóm gồm 5 học sinh để vệ sinh lớp. Hỏi có bao nhiêu cách chọn để nhóm đó có ít nhất 3 nam. Bài làm
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
2. Bảng kiểm hoạt động 3
2.1.Bài toán 1: (nhóm 1,3,5) Tiêu chí Không
Phân chia nhiệm vụ, hợp tác hoàn thành nhiệm vụ.
Dùng quy tắc nhân hoặc công thức số các hoán vị
tìm được số các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau.
Dùng quy tắc nhân hoặc công thức số
các chỉnh hợp tìm được số các số tự
nhiên có 4 chữ số khác nhau.
Liệt kê hoặc dùng công thức số các tổ
hợp tìm được số tập con có hai phần tử từ tập X . Nộp đúng thời gian.
2.2. Bài toán 2: (nhóm 2,4,6) Tiêu chí Không
Phân chia nhiệm vụ, hợp tác hoàn thành nhiệm vụ.
Phân chia được ba trường hợp:
3 nam và 2 nữ, 4 nam và 1 nữ, 5 nam.
Dùng quy tắc nhân tính số cách chọn
được của mỗi trường hợp.
Dùng quy cộng tính tổng số cách chọn của ba trường hợp. Nộp đúng thời gian.
3. Rubric đánh giá hoạt động 4 Tiêu chí Mức 3 (14+) Mức 2 (8+) Mức 1 (3+) Đánh giá NL
Chia các trường Đủ 5 các trường Được 2, 3 TH Một trường hợp Tư duy và lập hợp rút từ 1 đến hợp (TH) (2,3+) (1+) luận Toán học 5 phiếu (4+) Tìm được số Tính đúng cả 5 Tính đúng kết
Tính cho TH duy Mô hình hóa cách rút phiếu TH quả tương ứng 2, nhất hoặc tính Toán học trong mỗi trường (2+) 3 TH trên sai cho các TH hợp bằng cách (1+) (1+) đưa về bài toán tính số tổ hợp. Tìm được số
Tính đủ cả 5TH Tính được 2, 3 Tính cho TH duy cách xếp phiếu (2+) TH nhất đã rút ra trong (1+) (1+) mỗi trường hợp bằng cách đưa về bài toán tính số hoán vị Lí giải sự lựa Rút: 2 phiếu Rút 3 phiếu Rút 1,4,5 Tư duy và lập chọn trường hợp (2+) (1+) (0) luận Toán học tối ưu (được nhiều bi và đổi ít kẹo nhất) Lời khen, góp ý 3 ý trở lên 1 đến 2 ý Không có Giao tiếp và và chất vấn (2+) (1+) (0) hợp tác Phản biện 2 ý 1 ý Không được (2+) (1+) (0)
BÀI 25: NHỊ THỨC NEWTON
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC I.1. Về kiến thức
(Yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông môn Toán năm 2018)
➢ Khai triển được nhị thức Niu – tơn với số mũ cụ thể.
➢ Tìm số hạng thứ k trong khai triển của nhị thức Niu – tơn.
➢ Tìm hệ số của k
x trong khai triển của nhị thức Niu – tơn.
➢ Sử dụng nhị thức Niu – tơn tính tổng hữu hạn. I.2. Về năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ So sánh, tương tự hóa các tính chất của khai triển ( + )2 a b ; ( + )3
a b để suy ra các tính chất của khai triển ( + )4 a b ; ( + )5 a b .
+ Từ các trường hợp cụ thể, HS khái quát, tổng quát hóa thành các kiến thức về khai triển ( + )n a b . - Mô hình hoá Toán học:
+ Chuyển vấn đề thực tế về bài toán liên quan đến nhị thức Niu-tơn.
+ Sử dụng các kiến thức về nhị thức Niu-tơn để giải bài toán.
+ Từ kết quả bài toán trên, trả lời được vấn đề thực tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận và sử dụng được một cách hợp lí
ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến khai
triển nhị thức Niu-tơn như:
+ Khai triển nhị thức Niu-tơn.
+ Tìm số hạng thứ k trong khai triển nhị thức Niu-tơn
+ Tìm số hạng, hệ số của k
x trong khai triển nhị thức Niu-tơn.
+ Sử dụng nhị thức Niu – tơn tính tổng hữu hạn.
- Sử dụng công cụ và phương tiện học toán:
+ Máy tính cầm tay: Tính chỉnh hợp, tổ hợp.
+ Điện thoại/laptop: tìm kiếm và các dạng toán được đề cập đến và hướng xử lý. + Bảng phụ, thước … I.3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ : Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên
trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

➢ Máy tính xách tay, máy chiếu, điện thoại thông minh (lớp từ 32-40 HS chia thành 8 nhóm).
➢ Phiếu học tập, bảng phụ, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh thư giãn, giải trí trước khi vào bài mới cũng gây hứng thú cũng như tạo
nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức về hàm số nhị thức Niu-Tơn. b) Nội dung:
Giáo viên hướng dẫn, tổ chức học sinh ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan bài học đã biết
H1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các hằng đẳng thức (a + b)2 ; ( + )3 a b .
H2: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở: Em thử nêu công thức tính (a + b)5 (a + b)10 ; ? c) Sản phầm:
Câu trả lời của HS
L1- Nêu được các hằng đẳng thức: (a +b)2 2 2
= a + 2ab + b ; (a + b)3 3 2 2 3
= a + 3a b + 3ab + b . .
L2- Không khai triển được (a + b)5 (a + b)10 ; ?
d) Tổ chức thực hiện:
*) Chuyển giao nhiệm vụ :
GV nêu câu hỏi, học sinh nêu các phương án trả lời.
- GV đánh giá phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả.
- Dẫn dắt vào bài mới.
+Có công thức tổng quát để khai triển ( + )n a b
được gọi là công thức nhị thức Niu - tơn. Tiết
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về công thức này.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. CÔNG THỨC NHỊ THỨC NIU-TƠN
HĐ1. HÌNH THÀNH (XÂY DỰNG) CÔNG THỨC NHỊ THỨC NIU-TƠN

a) Mục tiêu: Hình thành công thức và biết nhận biết, áp dụng công thức nhị thức Niu- tơn vào khai
triển biểu thức, chứng minh đẳng thức, mệnh đề toán học.
b) Nội dung: Từ kiến thức về các hằng đẳng thức bậc hai, bậc ba, HS phát hiện quy luật và dự đoán
về công thức nhị thức Niu-tơn, từ đó hình thành kiến thức mới và áp dụng làm các ví dụ.
H1: Nhắc lại kiến thức cũ .
• H1.1: Nhắc lại công thức và cách dùng Casio để tính k C ? n • H1.2: Tính 0 1 2
C = ?;C = ?;C = ? 2 2 2 0 1 2 3
C = ?;C = ?;C = ?;C = ? 3 3 3 3
• H1.3: Nhắc lại các hằng đẳng thức (a + b)2 (a + b)3 ; ?
H2: Hình thành công thức mới
• H2.1: Cho HS nhận xét về số mũ của 2 3
a;b trong khai triển (a + b) ;(a + b) ? ;
So sánh hệ số các số hạng với 0 1 2 0 1 2 3
C ,C ,C ,C ,C ,C ,C . 2 2 2 3 3 3 3
• H2.2: Dự đoán công thức ( + )n a b ?
H3: Rút ra hệ quả và các chú ý
H4: HS thực hiện các ví dụ:
• H4.1: Thực hiện VD1 • H4.2: Thực hiện VD2 • H4.3: Thực hiện VD3 c) Sản phẩm:
1. Công thức nhị thức Niu – tơn
: ( n a + b)n 0 n 1 n 1
= C a + C a b + ... k nk k + C a b +... n n + C b k nk k
= C a b (1), quy ước 0 0 a = 1,b = 1 n n n n n k =0
Công thức này gọi là công thức nhị thức Niu – tơn (gọi tắt là nhị thức Niu - tơn) * Hệ quả : 0 1
C + C + ... n
+ C = 2n n n n 0 1
C C + ... + ( 1) k
C + ... + ( 1)n n C = 0 n n n n
* Chú ý: Ở vế phải của công thức (1);
- Số các hạng tử là n + 1
- Các hạng tử có số mũ của a giảm dần từ n đến 0, số mũ của b tăng dần từ 0 đến n, nhưng
tổng các mũ của a và b trong mỗi hạng tử luôn bằng n.
- Các hệ số của mỗi hạng tử cách đều hai hạng tử đầu và cuối thì bằng nhau.
- Số hạng tổng quát là k nk k C a b n
- Số hạng thứ k + 1 là: Tk+1= k n k k C a b n
* VD1: Khai triển biểu thức: ( x + y)5 2 ? Giải
(x+2y)5 =C x +C x 2y+C x (2y)2 +C x (2y)3 +C x(2y)4 +C (2y)5 0 5 1 4 2 3 3 2 4 5 = 5 4 3 2 2 3 4 5
x +10x y + 40x y + 80x y + 80xy + 32y 5 5 5 5 5 5
* VD2: Tìm hệ số của x5 trong khai triển ( x + )12 2 1 . Giải:
Các số hạng của nhị thức đều có dạng : k 12−k k 12−k k 12 (2 ) 1 = 2 . . −k C x C x 12 12
Số mũ là 5 tương ứng với : 12 – k = 5 => k = 7
Vậy hệ số của x5 là: 5 7 2 .C 12
*VD3 : Chứng tỏ với
n  4 ta có: 0 2 4 6 1 3 1
C + C + C + C + ... = C + C + ... = 2n n n n n n n Giải : Kí hiệu : 0 2 4 6 1 3
A = C + C + C + C + ...; B = C + C + ... n n n n n n Theo hệ quả ta có : + = 2n A B ; A B = 0 Từ đó suy ra 1 2n A B − = = .
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao
-HS nhắc lại kiến thức cũ, từ đó giáo viên dẫn dắt học sinh tìm ra quy
luật để dự đoán công thức ( + )n a b
-Đối với H1;H2;H3: HS suy nghĩ độc lập, GV chọn HS có câu trả lời
nhanh nhất,các HS còn lại đánh giá, nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.GV là người nhận xét cuối cùng và chính xác hoá kiến thức.
Thực hiện
-Đối với H4.1;H4.2: HS thảo luận theo nhóm (4 nhóm); làm việc trên
bảng phụ,đại diện nhóm trình bày sản phẩm..Các nhóm nhận xét chéo,
rút ra kiến thức chính xác.
-Đối với H4.3: HS thảo luận cặp đôi; GV chọn HS có câu trả lời nhanh
nhất,các HS còn lại đánh giá, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.GV
là người nhận xét cuối cùng và chính xác hoá kiến thức
- HS nêu bật được công thức nhị thức Niu-tơn
Báo cáo thảo luận - Đại diện nhóm treo bảng nhóm trình bày lời giải cho VD1 và VD2
- 1 HS trình bày ví dụ 3 ở bảng chính
- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm và HS,
Đánh giá, nhậ
ghi nhận và tuyên dương nhóm, học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động n
viên các học sinh còn lại tích cự xét, tổ
c, cố gắng hơn trong các hoạt động học ng hợp tiếp theo
- Chốt kiến thức và phương pháp thực hiện các dạng bài tập trong các ví dụ
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu
:
- Vận dụng kiến thức về khai triển nhị thức Niu- tơn để giải các bài toán cơ bản: Khai triển
nhị thức Niu- tơn, tìm số hạng thứ k trong khai triển nhị thức Niu- tơn, số hạng chứa k x trong khai
triển nhị thức Niu- tơn, áp dụng nhị thức Niu-tơn tính tổng, vận dụng thực tế vào bài tính dân số .... b) Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Trong khai triển Niu-tơn ( + )n
a b , tính chất nào sau đây sai?
A. Trong khai triển có n số hạng.
B. Số mũ của a giảm dần từ n đến 0 , số mũ của b tăng dần từ 0 đến n nhưng tổng các
số mũ của a b trong mỗi số hạng luôn bằng n .
C. Công thức số hạng tổng quát k nk k T = C a b . k 1 + n
D. Các hệ số của các số hạng cách đều số hạng đầu và cuối thì bằng nhau.
Câu 2: Nhị thức niu tơn ( + )12 1 x
được viết dưới dạng 12 12 12 12 A. kC . kx . B. kC . kx . C. 12 C . kx . D. 12 C . kx . 12 12 k k k =0 k 1 = k 1 = k =0
Câu 3: Khai triển nhị thức Niu-tơn ( a + b)2020 2018 2019 có bao nhiêu số hạng? A. 2018 . B. 2019 . C. 2020 . D. 2021.
Câu 4: Cho tập hợp A có 5 số hạng, số tập hợp con của A là A.32 . B.34 . C.35 . D.36 . Câu 5: n+6
Trong khai triển nhị thức (1+ x)
(n ) có tất cả 17 số hạng. Vậy n bằng A. 10 . B. 17 . C. 11. D. 12 .
Câu 6: Khai triển biểu thức A = ( x − )9 2
3 theo công thức nhị thức Newton với số mũ x giảm dần.
Số hạng thứ 3 trong khai triển là: A. 2 41472x . B. 2 41472 − x . C. 7 41472 − x . D. 7 41472x .
Câu 7: Trong khai triển Niu-tơn ( − )9 x
y , công thức số hạng tổng quát là: A. k 9−k k T = C x y . B. 9 9−k k T = C x y . k 1 + 9 k 1 + k C. k T = C − 9 9−k k = − + ( )k k 9 1 −k k x y . D. T C 1 x y . k 1 + k ( ) k 1 9
Câu 8: Tìm số hạng đứng chính giữa trong khai triển của biểu thức ( − )12 2x y . A. 7 5 5 7 C − 2 x y . B. 6 6 6 6 C 2 x y . C. 6 6 6 C 2x y . D. 7 6 6 C 2x y . 12 12 12 12
Câu 9: Tìm số hạng thứ 7 trong khai triển của biểu thức ( − )10 2 x y . A. 6 12 4 C x y . B. 6 8 6 C x y . C. 7 6 7 C x y . D. 7 6 7 Cx y . 10 10 10 10
Câu 10: Trong khai triển nhị thức ( + )6
1 x xét các khẳng định sau
I. Gồm có 7 số hạng. II. Số hạng thứ 2 là 6x.
III. Hệ số của x5 là 5.
Các khẳng định đúng là
A. Chỉ I và III đúng.
B. Chỉ II và III đúng.
C. Chỉ I và II đúng. D. Cả ba đúng.
c) Sản phẩm: Học sinh thể hiện trên bảng nhóm kết quả bài làm của mình BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A D A A D C B B C
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập 1
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ,
GV: điều hành, quan sát, hỗ trợ
Thực hiện
HS: 4 nhóm tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện
nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Báo cáo thảo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn luận các vấn đề
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh,
Đánh giá, nhận ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
xét, tổng hợp
Hướng dẫn HS sử dụng MTCT kiểm tra đáp án trắc nghiệm.
Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Hệ số của 5
x trong khai triển của ( + )12 1 xA. 820 . B. 210 . C. 792 . D. 220 .
Câu 2: Tìm số hạng chứa 3 3
x y trong khai triển ( x + y)6 2 thành đa thức A. 3 3 160x y . B. 3 3 20x y . C. 3 3 8x y . D. 3 3 120x y . 9 Câu 3:  4 
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển của biểu thức 2 x +   .  x A. 9 4 . B. 84 . C. 36 . D. 344064 .
Câu 4: Tìm hệ số của 8
x trong khai triển đa thức của  + x ( − x) 8 2 1 1    . A. 70 . B. 168 . C. 238 . D. 64 .
Câu 5: Tìm hệ số của 5 4 5 6 7
x trong khai triển (1+ x) + (1+ x) + (1+ x) + (1+ x) A. 24 B. 30 C. 28 D. 22
Câu 6: Trong khai triển ( − )16 x y
, tổng hai số hạng cuối là A. 15 8 16 − x y + y . B. 15 4 16
x y + y . C. 15 4 16 − xy + y . D. 15 8 16 − xy + y .
Câu 7: Từ khai triển biểu thức ( − )2019 2x y
thành đa thức, tổng các hệ số của đa thức đó bằng A. 1. B. 0 . C. 2019 2 . D. 2019 3 . Câu 8: n
Tổng các hệ số nhị thức niu tơn ( + x)3 1
bằng 64. Giá trị n bằng A. 3 . B. 4 . C. 2 . D. 1. Câu 9: Tìm hệ 5 10 số chứa 5
x trong khai triển đa thức của : x ( − x) 2 1 2 + x (1+ 3x) . A. 3321. B. 3322 . C. 3324 . D. 3320 .
Câu 10: Trong khai triển (1− 2x)20 2 20
= a + a x + a x + ...+ a x . Giá trị của a a + a 0 1 2 20 0 1 2 bằng : A. 800 . B. 801. C. 721 . D. 1.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A D C C A A C D B
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập số 3, số 4.
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
Báo cáo thảo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ luận hơn các vấn đề.
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Đánh giá, nhận - Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.
xét, tổng hợp
- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Cho n là số nguyên dương thỏa mãn 2 1
C A = 20 . Tìm hệ số của 4
x trong khai triển của n n n  5  biểu thức 3 + x   .  xA. 70 . B. 400 . C. 256 . D. 175000 . Câu 2: Với n
n là số tự nhiên thỏa mãn 6 2 C
+ n A = 454 , hệ số của số hạng chứa 4 x trong khai triển n−4 nn 2  nhị thức Niu-tơn của 3 −  x  bằng.  xA. 1972. B. 786 . C. 1692 . D. 1792 − . n Câu 3:  1 
Biết rằng hệ số của n−2 x
trong khai triển x − 
 bằng 31. Tìm n .  4 
A. n = 32 .
B. n = 30 .
C. n = 31 .
D. n = 33 .
Câu 4: Biết rằng hệ số của 2
x trong khai triển của (1− n
3x) là 90. Tìm n .
A. n = 5.
B. n = 8 .
C. n = 6 .
D. n = 7 . n æ ö Câu 5: 1 ç ÷
Cho tổng các hệ số của khai triển của nhị thức * x ç + ÷ ,n Î ç ÷
¥ bằng 64. Số hạng không çè x ÷ ø
chứa x trong khai triển đó là A. 20. B. 10. C. 15. D. 25. Câu 6: Tổng 1 2 3 2016 C + C + C +...+ C bằng 2016 2016 2016 2016 A. 2016 4 . B. 2016 2 + 1. C. 2016 4 - 1. D. 2016 2 - 1. Câu 7: Tính tổng 0 1 2 2 10 10
S = C + 2C + 2 C + ... + 2 C . 10 10 10 10 A. 10 S = 2 . B. 10 S = 4 . C. 10 S = 3 . D. 11 S = 3 . Câu 8: 1 Cho biểu thức 19 0 18 1 17 2 20
S = 3 C + 3 C + 3 C + .. + C . Giá trị của 3S 20 20 20 20 3 19 4 18 4 21 4 A. 20 4 . B. . C. . D. . 3 3 3
Câu 9: Cho n là số nguyên dương thỏa mãn 0 1 2 2
C + 2C + 2 C + ... + 2n n C = 14348907. Hệ số của n n n n n æ 1 ö ç ÷ số hạng chứa 10 x
trong khai triển của biểu thức 2 x ç - ÷ ç ÷ bằng 3 çè x ÷ ø A. - 1365. B. 32760. C. 1365. D. - 32760. n
Câu 10: Tìm hệ số của 5
x trong khai triển thành đa thức của ( - x )2 2 3
, biết n là số nguyên dương thỏa mãn 0 2 4 2 C + C + C + ... n + C = 1024. 2n + 1 2n + 1 2n + 1 2n + 1 A. 2099529. B. - 2099520. C. - 1959552. D. 1959552.
c) Sản phẩm: Sản phẩm trình bày của 4 nhóm học sinh BẢNG ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D D A A A D C A A C
d) Tổ chức thực hiện
GV: Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập số 3, số 4.
Chuyển giao
HS: Nhận nhiệm vụ,
Thực hiện
Các nhóm HS thực hiện tìm tòi, nghiên cứu và làm bài ở nhà .
HS cử đại diện nhóm trình bày sản phẩm.
Báo cáo thảo
Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ luận hơn các vấn đề.
GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học
sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Đánh giá, nhận - Chốt kiến thức tổng thể trong bài học.
xét, tổng hợp
- Hướng dẫn HS về nhà tự xây dựng tổng quan kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy.
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 3
4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.
a) Mục tiêu
: Vận dụng kiến thức về khai triển nhị thức Niu- tơn để giải các bài toán vận
dụng: Tìm số hạng chứa k
x ; tổng các hệ số trong khai triển. b) Nội dung
- HS làm BT vận dụng ở phiếu học tập số 4 tại lớp.
c) Sản phẩm: Sản phẩm PHT số 4 của nhóm học sinh.
a) Số dân của tỉnh sau 1 năm là: rr P = 800 + 800. = 800 1+ (Nghìn người) 1   100  100 
Số dân của tỉnh sau 2 năm là: 2  r   r   r   r   r P = 800 1+ + 800 1+ .r = 800 1+ 1+ = 800 1+ (Nghìn người). 2           100   100   100  100   100  5  r
Số dân của tỉnh sau 5 năm là: P = 800 1+ (Nghìn người). 5    100  5  1.5 
b) Số dân của tỉnh sau 5 năm là: P = 800 1+  862 (Nghìn người). 5    100 
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm.
Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dẫn PHT số 4 tại
Thực hiện lớp.
HS làm việc nhóm theo nhiệm vụ giao ở nhà.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS
Báo cáo thảo luận - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vận dụng.
- Đại diện nhóm gửi ảnh sản phẩm của nhóm nộp lên group lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Đánh giá, nhận xét, tổ
- Ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có kết quả báo cáo tốt nhất, ng hợp
có nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Hoàn thành đúng các câu hỏi TN PHT số 3
NHÓM 5 – LỚP TOÁN 5
Họ và tên giáo viên: Trường: 1. Nguyễn Hồng Tú THPT Nguyễn An Ninh
2. Nguyễn Thị Khánh Truyền THPT Nguyễn An Ninh
3. Nguyễn Thị Hữu Tuyền THPT Huỳnh Văn Nghệ 4. Phan Thị Thùy THPT Tây Nam 5. Đoàn Nguyễn Trúc Linh THPT Tây Nam
6. Huỳnh Thị Ngọc Thủy THPT Lý Thái Tổ
BÀI 26: BIẾN CỐ VÀ ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT
Môn học/Hoạt động giáo dục: Toán; lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU DẠY HỌC I.1. Về kiến thức
✓ Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố
(biến cố là tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ điển của xác suất; nguyên lí xác suất bé.
✓ Mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản.
✓ Mô tả tính chất cơ bản của xác suất. I.2. Về năng lực
- Tư duy và lập luận toán học:
+ Phân tích, so sánh để lựa chọn kết quả thuận lợi cho biến cố trong phép thử.
+ Từ các trường hợp cụ thể, HS khái quát, liên tưởng hình thành các kiến thức về xác suất. - Mô hình hoá Toán học:
+ Chuyển vấn đề thực tế về bài toán liên quan đến khái niệm xác suất.
+ Sử dụng các kiến thức liên quan đến xác suất để giải bài toán.
+ Từ kết quả bài toán trên, trả lời được vấn đề thực tế ban đầu.
- Giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, thảo luận, tranh luận và sử dụng được một cách hợp lí ngôn ngữ
toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung liên quan đến xác suất như:
+ Xác định phép thử; không gian mẫu;
+ Tìm số phần tử của không gian mẫu, số phần tử của biến cố.
+ Tính được xác suất của biến cố.
+ Áp dụng nguyên lí xác suất bé vào các bài toán thực tế.
- Sử dụng công cụ và phương tiện học toán:
+ Máy tính cầm tay: tính xác suất của biến cố, tính số phần tử của không gian mẫu, số phần tử của biến cố.
+ Xúc xắc, các thẻ đánh số, đồng xu, .....
+ Điện thoại/laptop: tìm kiếm và trình bày các kiến thức có liên quan đến các hoạt động.
+ Bảng phụ (hoặc máy chiếu): trình bày kết quả hoặc chiếu các mô hình dạy học (xúc xắc, đồng xu, ...). I.3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
- Trung thực: Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành công việc mà bản thân được phân công, phối hợp với thành viên trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

➢ Máy tính xách tay, máy chiếu, điện thoại thông minh.
➢ Nội dung trình chiếu trên phần mềm trình chiếu.
➢ Phiếu học tập, bảng phụ, dụng cụ học tập ứng với mỗi hoạt động.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
Gây hứng thú cho học sinh tiếp cận, khám phá kiến thức bài mới. b) Nội dung:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi.
- Giáo viên chuẩn bị hai lá thăm (số 1, số 2), một con xúc xắc và hai nhãn ghi yêu cầu tương ứng như sau:
Nhãn A ‘‘Tung con xúc xắc 1 lần được số lớn hơn hoặc bằng 5’’
Nhãn B ‘’Tung con xúc xắc 1 lần được số lẻ ’’
Giáo viên dán hai nhãn lên bảng, sau đó chia lớp thành hai nhóm rồi phổ biến luật chơi. Luật chơi:
Hai nhóm cử nhóm trưởng lên bốc thăm ngẫu nhiên, nhóm chọn được thăm số 1
(gọi là nhóm 1) sẽ được ưu tiên chọn 1 trong 2 nhãn A hoặc B cho đội mình, nhóm
còn lại (nhóm 2) sẽ lấy nhãn còn lại. Sau đó mỗi nhóm cử đại diện 10 học sinh
ngẫu nhiên để thực hiện tung xúc xắc. Lượt tung xúc xắc đầu tiên là của học sinh
nhóm 1, tiếp theo sẽ là học sinh nhóm 2 tung xúc xắc và xen kẽ như vậy cho đến
người chơi cuối cùng của nhóm 2 thì kết thúc trò chơi. Nếu thành viên tung xúc
xắc ra đúng con số thỏa mãn yêu cầu ghi trên nhãn dán của nhóm mình thì được
cộng 1 điểm, ngược lại không được điểm. Kết thúc trò chơi, điểm số nhóm nào cao hơn sẽ là nhóm chiến thắng.
c) Sản phầm:
+ Học sinh được thư giãn, giải trí trước khi vào bài học mới.
+ Kết quả đạt được sau trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên phổ biến luật chơi cho học sinh.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, quan sát, ghi lại kết quả của hai nhóm.
- Khi trò chơi kết thúc, giáo viên đặt câu hỏi cho các nhóm như sau:
+ Câu hỏi cho nhóm 1: Sự lựa chọn nhãn của nhóm là ngẫu nhiên hay có lí do?
Báo cáo thảo luận
+ Câu hỏi cho nhóm 2: Nếu được chọn nhãn trước, nhóm em sẽ chọn
nhãn nào? Các em có đồng ý với câu trả lời của nhóm 1 không?
- Các nhóm trao đổi, thảo luận, giáo viên ghi nhận câu trả lời của học sinh.
- Giáo viên cho các nhóm nhận xét chéo.
- Giáo viên yêu cầu học sinh liệt kê các khả năng có thể xảy ra của mỗi
nhãn và so sánh xem yêu cầu của nhãn nào có nhiều khả năng xảy ra hơn.
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức:
+ Hành động tung xúc xắc: phép thử ngẫu nhiên.
Đánh giá, nhận xét, + Tất cả các khả năng có thể xảy ra khi tung xúc xắc: Không gian tổng hợp mẫu
+ Biến cố A ‘‘Tung con xúc xắc 1 lần được số lớn hơn hoặc bằng 5’’
+ Biến cố B ‘’Tung con xúc xắc 1 lần được số lẻ ’’
- Giáo viên dẫn dắt giới thiệu định nghĩa xác suất.
- Giáo viên tổng kết trò chơi và trao thưởng cho đội chiến thắng và các cá
nhân có câu trả lời đúng trong quá trình thảo luận.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Hình thành khái niệm biến cố và các khái niệm liên quan
a) Mục tiêu:
Học sinh biết nhận biết được khái niệm: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố b) Nội dung:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc nhóm (2 nhóm). HS đọc tình huống mở đầu và thực hiện yêu cầu.
Nhóm nào chiến thắng thì nhận quà.
- GV đưa ra định nghĩa phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố.
- HĐ vận dụng khái niệm của phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố: HS thực hiện VD1, VD2 theo 4 nhóm.
VD1: Một tổ của lớp 10.1 chỉ có ba học sinh nữ là Hương, Hồng, Dung
và bốn học sinh nam là Sơn, Tùng, Hoàng, Tiến. Giáo viên chọn ngẫu
nhiên một học sinh trong các học sinh đó để làm MC chương trình văn
nghệ của lớp. Yêu cầu:
a) Nêu tên phép thử ngẫu nhiên được đề cập trong ví dụ.
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử.
c) Mô tả biến cố A: “Học sinh được chọn là nam”.
VD2: Trở lại VD1, hãy:
a) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố B: “Học sinh được chọn có tên là Lan”?
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố C: “Học sinh được chọn không phải là nam”? Nhận xét
mối liên hệ giữa hai biến cố A và C.
- GV đưa ra khái niệm biến cố không thể, biến cố đối. c) Sản phẩm:
- Lời giải của 2 nhóm ở tình huống mở đầu:
+ Câu trả lời của nhóm 1: nhãn A chỉ có 2 khả năng xảy ra là gieo được mặt 5 và 6; nhãn B có 3 khả năng
xảy ra là gieo được mặt 1, 3 và 5 nên chọn nhãn B có cơ hội thắng cao hơn.
+ Câu trả lời của nhóm 2: Cũng chọn nhãn B như nhóm 1.
- Giáo viên thể chế hóa các khái niệm: phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu, biến cố.
I. Khái niệm:
Lời giải của 4 nhóm ở VD1, VD2: VD1:
a) Phép thử T: “Chọn một học sinh trong bảy học sinh”. b) Không gian mẫu . c) VD2: a) b)
- Giáo viên thể chế hóa khái niệm biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố đối.
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết
- Giáo viên gọi một học sinh đại diện cho nhóm báo cáo kết quả nhiệm
Báo cáo thảo luận vụ.
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên cho các HS còn lại nêu nhận xét, đánh giá.
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
Tiêu chí Đánh giá kết quả HĐ nhóm ....
Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian VD1
Nêu đúng tên phép thử (ngắn gọn, đầy đủ)
Mô tả đúng không gian mẫu Mô tả đúng biến cố A VD2 Mô tả đúng biến cố B Mô tả đúng biến cố C
Nhận biết được mối liên hệ giữa hai biến cố A và C
Hoạt động 2.2. Hình thành định nghĩa cổ điển xác suất của biến cố.
a) Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được định nghĩa cổ điển xác suất của biến cố, vận dụng được công thức tính
xác suất của biến cố vào một số tình huống đơn giản. b) Nội dung:
- Yêu cầu học sinh thảo luận 4 nhóm học sinh thực hiện phiếu học tập số 1 và phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Một hộp chứa 12 tấm thẻ được đánh số 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12. Rút ngẫu nhiên từ hộp đó một tấm thẻ.
a) Mô tả không gian mẫu . ................................................................................................................
Các kết quả có thể có đồng khả năng không? Có bao nhiêu kết quả như thế? ....................................
b) Xét biến cố D: “rút được thẻ có ghi số chia hết cho 4”. Biến cố D có bao nhiêu kết quả thuận
lợi? ......................................................................................................................................................
Làm sao biết được khả năng xảy ra của biến cố D có cao không? (giả sử khả năng xảy ra trên 50%
được gọi là khả năng cao) ....................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
- GV thể chế hóa khái niệm xác suất cổ điển của biến cố.
- Hoạt động vận dụng định nghĩa xác suất cổ điển của biến cố vào tình huống thực tế:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Có hai túi I màu xanh lá và II màu cam chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi I: {1;2;3;4;5}, túi II: {1;2;3;4}.
Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi túi I và II.
a) Hãy điền vào các ô trống sau đây để liệt kê tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử trên.
b) Tính xác suất để tổng hai số trên hai tấm thẻ lớn hơn 6.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ c) Sản phẩm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 a) .
Các kết quả đồng khả năng xảy ra. Có 12 kết quả. b)
. Có 3 kết quả như thế.
Tỉ lệ xuất hiện của biến cố D là:
nên khả năng xảy ra biến cố D là thấp.
- Giáo viên thể chế hóa khái niệm xác suất của biến cố và cho học sinh nhận xét tính chất.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 a) Điền vào chỗ trống b)
Gọi A: “tổng hai số trên hai tấm thẻ lớn hơn 6”. Ta có A={(3;4),(4;3),(4;4),(5;2),(5;3),(5;4)} nên .
d) Tổ chức thực hiện:
- Phiếu học tập số 1
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ Phiếu học tập số 1 cho học sinh
- Học sinh nhận biết được phép thử là ngẫu nhiên và mô tả được không gian
mẫu, biến cố và số phần tử của không gian mẫu, số kết quả thuận lợi của
Thực hiện biến cố.
- Học sinh dùng tỉ lệ phần trăm để tính khả năng xuất hiện của biến cố.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả thảo
Báo cáo thảo luận luận.
Đánh giá, nhận xét, - GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có).
tổng hợp
- Giáo viên nhận xét và thể chế hóa khái niệm xác suất của biến cố.
- Phiếu học tập số 2
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ Phiếu học tập số 2 cho học sinh
- Học sinh nhận biết được phép thử là ngẫu nhiên và mô tả được không gian
mẫu, biến cố và số phần tử của không gian mẫu, số kết quả thuận lợi của
Thực hiện biến cố.
- Học sinh tính xác suất của biến cố.
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đại diện cho 1 nhóm bất kì báo cáo kết quả thảo
Báo cáo thảo luận luận.
Đánh giá, nhận xét, - GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có).
tổng hợp
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm ..... Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian Phiếu học
Điền đủ thông tin câu a tập số 1
Điền đúng thông tin câu a
Điền đủ thông tin câu b
Điền đúng thông tin câu b Phiếu học
Điền đúng trên nửa số lượng ô trong bảng ở câu a tập số 2
Điền đúng hết tất cả các ô trong bảng ở câu a
Điền đúng thông tin câu b
Hoạt động 2.3. Hình thành khái niệm nguyên lí xác suất bé.
a) Mục tiêu:
Học sinh nhận biết được khái niệm nguyên lí xác suất bé. b) Nội dung:
- Giáo viên đưa câu hỏi cho 4 nhóm học sinh thảo luận:
Một người mua một tờ vé số. Biết rằng trên mỗi tờ vé số có một dãy số có 6 chữ số chứa các số từ 0 đến 9.
Giả thiết có một dãy số là số độc đắc; trên mỗi tờ vé số là một dãy số khác nhau; tất cả các dãy số có thể
xuất hiện đều được phát hành.
a) Tính xác suất để người này trúng số độc đắc.
b) Muốn trúng độc đắc, có nên mua một tờ vé số không?
- Giáo viên đưa ra khái niệm nguyên lí xác suất bé. c) Sản phẩm:
- Học sinh tính xác suất để trúng số độc đắc như sau:
A: “người đó trúng độc đắc”. Suy ra: . Suy ra:
- Học sinh kết luận: muốn trúng độc đắc, không nên mua một tờ.
- Giáo viên đưa ra nguyên lí xác suất bé được thừa nhận:
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
- Giáo viên triển khai nhiệm vụ cho học sinh
- Học sinh thảo luận 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ và nộp lại kết quả bài làm
Thực hiện
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ, hướng dẫn khi cần thiết
- Giáo viên gọi 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm bất kì lần lượt báo cáo kết
Báo cáo thảo luận
quả thảo luận dựa vào kết quả đã nộp.
- GV cho các nhóm còn lại nêu nhận xét, bổ sung (nếu có)
Đánh giá, nhận xét, - Giáo viên nhận xét và chính xác hóa kiến thức.
tổng hợp
- Có thể giới thiệu thêm cho HS ví dụ về nguyên lí xác suất bé.
Tiêu chí đánh giá HĐ của nhóm … Có Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian Kết quả
Thuyết trình đủ các nội dung câu a và b theo bài nộp thảo luận
Tính đúng xác suất ở câu a
Trả lời đúng câu b và có lí lẽ thuyết phục
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:

- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng xác định được phép thử, không gian mẫu, biến cố, biến cố đối.
- Tính được xác suất của các biến cố, vận dụng được một số tính chất cơ bản để tính xác suất. b) Nội dung:
- HS chia làm 4 nhóm để hoàn thành hai bài tập sau:
+ Nhóm 1, 2 làm bài tập 9.1/82 KNTT
Bài 9.1 Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 30.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Gọi A là biến cố: “Số dược chọn là số nguyên tố”. Các biến cố A và A là tập con nào của không gian mẫu?
+ Nhóm 3,4 làm bài tập 9.5/82 KNTT) .
Bài 9.5 Hai bạn An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:
a) Số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 3.
b) Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc mà An gieo lớn hơn hoặc bằng 5.
c) Tích hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bé hơn 6.
d) Tổng hai số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là một số nguyên tố.
- Học sinh làm việc nhóm phiếu học tập để cộng điểm cho cả tổ.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Gieo 3 đồng xu là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là:
A. NN, NS, SN, SS
B. NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS
C. NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, SNS, NSS, SNN
D. NNN, SSS, NNS, SSN, NSN, NSS, SNN
Câu 2. Gieo một đồng tiền và một con súc sắc. Số phần tử của không gian mẫu là: A. 24 B. 12 C. 6 D. 8
Câu 3. Từ các chữ số 1, 2, 4, 6, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Xác suất để lấy được một số nguyên tố là: 1 1 1 1 A. B. C. D. 2 3 4 6
Câu 4. Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3
quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là: 3 3 3 3 A. B. C. D. 5 7 11 14
Câu 5. Sắp 3 quyển sách Toán và 3 quyển sách Vật Lí lên một kệ dài. Xác suất để 2 quyển sách
cùng một môn nằm cạnh nhau là: 1 1 1 2 A. B. C. D. 5 10 20 5 c) Sản phẩm:
- Đáp án, lời giải của các bài tập ở trên do học sinh thực hiện và hoàn thành theo nhóm.
d) Tổ chức thực hiện: Giáo viên:
Chuyển giao
- Phân nhóm và giao nhiệm vụ. - Giao BT cho nhóm. Giáo viên:
- Điều hành, quan sát, hỗ trợ các nhóm.
- Gọi đại diện 2 nhóm làm nhanh nhất lên bảng thuyết trình lời giải của
Thực hiện
BT được giao, 2 nhóm còn lại sẽ nhận xét lời giải của bạn.
Học sinh: 4 nhóm tự phân công công việc, hợp tác thảo luận thực hiện
nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm nhanh nhất trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm
Báo cáo thảo luận
khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề.
- Giáo viên nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm
học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt
Đánh giá, nhận xét, nhất.
tổng hợp
- GV sửa chữa, ghi nhận và tuyên dương HS thực hiện bài tập
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo
Tiêu chí đánh giá của nhóm ....
Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận
Nộp bài nhanh và chính xác nhất
Hoàn thành các câu hỏi TN trong phiếu học tập
Nhận xét, sữa chữa bài giải của nhóm khác đúng
Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu:

- Vận dụng kiến thức về khái niệm của xác suất, xác suất của biến cố, các tính chất của xác suất
vào giải quyết bài toán thực tiễn (ví dụ: Xác suất để học sinh làm đề trắc nghiệm, ...). b) Nội dung:
- HS làm BT vận dụng ở phiếu học tập số 4 theo nhóm tại lớp.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Vận dụng 1. Trong một bài thi trắc nghiệm khách quan có 20 câu, mỗi câu có 4 phương án
trả lời trong đó chỉ có 1 phương án đúng. Một học sinh không học bài nên làm bài bằng cách
chọn ngẫu nhiên mỗi câu một phương án. Tính xác suất để học sinh đó trả lời đúng 10 câu?
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Vận dụng 2. Một nhà phân tích thị trường chứng khoán xem xét triển vọng của các chứng
khoán của nhiều công ty đang phát hành. Một năm sau 20% số chứng khoán tỏ ra tốt hơn
nhiều so với trung bình của thị trường, 30% số chứng khoán tỏ ra xấu hơn nhiều so với trung
bình của thị trường và 50% bằng trung bình của thị trường. Trong số những chứng khoán trở
nên tốt có 25% nhà phân tích đánh giá là mua tốt, 15% số chứng khoán là trung bình cũng
được đánh giá lá mua tốt và 10% số chứng khoán trở nên xấu cũng được đánh giá là mua tốt.
a. Tính xác suất để một chứng khoán được đánh giá là mua tốt sẽ trở nên tốt.
b. Tính xác suất để một chứng khoán được đánh giá là mua tốt sẽ trở nên xấu.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- HS nhận nhiệm vụ GV giao về nhà:
BTVN: Hai người bạn hẹn gặp nhau tại một địa điểm đã định trước trong khoảng thời gian từ 19 đến 20 giờ.
Hai người đến chổ hẹn độc lập với nhau và qui ước rằng người đến trước sẽ chỉ đợi người đến sau 10
phút, nếu không gặp thì sẽ đi. Tính xác suất để hai người có thể gặp nhau? c) Sản phẩm:
+ Sản phẩm PHT số 4 của các nhóm học sinh. Vận dụng 1: Hướng dẫn:
Gọi A là biến cố:" học sinh chọn đúng ở câu i " i= 1,2,..,20 i Ta có 1 P( A ) =
, thì A là biến cố đối: “ học sinh chọn sai ở câu i” i= 1,2,..., 20 và i 4 i 3
P( A ) = 1− P( A ) = i i 4
Gọi X là biến cố:" Học sinh trả lời đúng 10 câu trong 20 câu"
Số cách chọn 10 câu đúng trong 20 câu là: 10 C 20 0 10 10  1   3  3 10 10
P( X ) = C . . = C . 20     20 20  4   4  4 Vận dụng 2:
a. Giả sử có tất cả n chứng khoán, gọi A là biến cố để một chứng khoán được đánh giá là mua tốt sẽ trở nên tốt. n 25 n n( ) A = . = 5 100 20 n 25 n 15 3n 10 31n n() = . + . + . = 5 100 2 100 10 100 200 10 Vậy P( ) A = 31
b. Gọi B là biến cố để một chứng khoán được đánh giá là mua tốt sẽ trở thành xấu. n 10 n n(B) = . = 5 100 50 4 Vậy P(B) = 31
+ Sản phẩm của BTVN (dự kiến) của nhóm HS (HS giải và gửi qua Zalo lớp).
Gọi A là biến cố hai người gặp nhau.
Gọi x là số phút tại thời điểm người thứ nhất đến điểm hẹn: 0 ≤ x ≤ 60.
Gọi y là số phút lúc người thứ hai đến điểm hẹn: 0 ≤ y ≤ 60.
Nếu ta biểu diễn số phút x theo trục hoành và số phút y theo trục tung.
Như vậy số phút lúc đến của cả hai người được biểu diễn bằng một điểm có tọa độ (x, y) nằm trong
hình vuông có cạnh là 60 (ta lấy phút làmđơn vị). Đó chính là miền D.
D = {(x,y): 0 ≤x ≤ 60; 0 ≤ y ≤ 60}
Để hai người gặp nhau thì số phút lúc đến x, y của mỗi người phải thỏa mãn điều kiện: hay
Như vậy các điểm (x, y) thích hợp cho việc gặp nhau là các điểm nằm trong phần A có gạch chéo nằm
giữa hai đường thẳng y = x – 10 và y = x + 10 (như hình vẽ).
Theo công thức xác suất hình học:
d) Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh làm.
Học sinh làm việc nhóm theo sự phân công và hướng dẫn PHT số 4 tại lớp.
Thực hiện
HS làm việc nhóm theo nhiệm vụ giao ở nhà.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ HS.
Báo cáo thảo luận
- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài tập vận dụng.
- Đại diện nhóm gửi bài làm của nhóm nộp lên nhóm lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Đánh giá, nhận xét, - Ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có kết quả báo cáo tốt nhất, có
tổng hợp
nhận xét đánh giá góp ý tích cực cho các nhóm khác.
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không
Hoạt động sôi nổi, tích cực
Tất cả các thành viên đều tham gia thảo luận Nộp bài đúng thời gian
Gọi A là biến cố:" học sinh chọn đúng ở câu i " i= 1,2,..,20 i Tính đúng 1 P( A ) = i 4
A là biến cố đối: “ học sinh chọn sai ở câu i” i= 1,2,..., 20 i Tính đúng 3
P( A ) = 1− P( A ) = i i VD1 4
Gọi X là biến cố:" Học sinh trả lời đúng 10 câu trong 20 câu"
Số cách chọn 10 câu đúng trong 20 câu là: 10 C 20 0 10 10  1   3  3 10 10
P( X ) = C . . = C . 20     20 20  4   4  4
Trả lời câu hỏi của bài toán
a. gọi A là biến cố để một chứng khoán được đánh giá là mua tốt sẽ trở nên tốt. n 25 n n( ) A = . = 5 100 20 n 25 n 15 3n 10 31n n() = . + . + . = 5 100 2 100 10 100 200 10 VD2 Vậy P( ) A = 31
b. Gọi B là biến cố để một chứng khoán được đánh giá là mua
tốt sẽ trở thành xấu. n 10 n n(B) = . = 5 100 50 4 Vậy P(B) = 31
Tiêu chí đánh giá của nhóm .... Không Nộp bài đúng thời gian
Gọi A là biến cố hai người gặp nhau.
Gọi x là số phút tại thời điểm người thứ nhất đến điểm hẹn: 0 ≤ x ≤ 60.
Gọi y là số phút lúc người thứ hai đến điểm hẹn: 0 ≤ y ≤ 6
D = {(x,y): 0 ≤x ≤ 60; 0 ≤ y ≤ 60} BTVN hay
Như vậy các điểm (x, y) thích hợp cho việc gặp nhau là các
điểm nằm trong phần A có gạch chéo nằm giữa hai đường thẳng
y = x – 10 và y = x + 10 (như hình vẽ).