Giáo án Toán 7 C5 - Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu | Cánh diều

Giáo án Toán 7 C5 - Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 2: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU (3 TIẾT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS đt các yêu cu sau:
- Thc hiện được vic phân tích x các d liu đ tìm ra nhng nhưangx
thông tin hu ích và rút ra kết lun.
- Biết tính toán suy lun toán học đ phân phân tích và x lí các d liu.
- Qua quá trình phân tích x các d liu giúp ta nhn biết được: tính hp
ca d liu thng kê, tính hp ca kết lun thống ta cũng th bác b
kết luận đã nêu ra.
- Nhn biết được tính hp lí ca d liu thng kê, tính hp ca kết lun thng
theo các tiêu chí đơn gin.
2. Năng lc
Năng lực chung: Góp phần tạo hội để HS phát triển một số năng lực toán học
như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực riêng:
- Nhn ra gii quyết đưc nhng vấn đề đơn giản hoc nhn biết nhng quy
luật đơn giản da trên phân tích các s liu thng kê.
- Nhn biết được mi liên h gia thng kê vi nhng kiến thc trong c môn
hc chương trình lớp 7.
3. Phẩm chất
- Rèn luyn tính cn thn, chính xác. Tư duy các vấn đề toán hc mt cách lôgic
và h thng.
- Biết quy l v quen,tinh thn trách nhim hp tác xây dng cao.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài.
- Hình thành tư duy logic, lp lun cht ch, và linh hoạt trong qtrình suy nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV
- SGK, SGV, kế hoch bài dạy, thưc thng, bng ph hoc máy chiếu
- Thước k, biu đ, hình nh hoc video liên quan đ minh ha cho bài học được
sinh đng.
2 - HS
- SGK, SBT, v ghi, giy nháp, đọc trước bài mi, đồ dùng hc tp
III. TIN TRÌNH DY HC
Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU) (khong 7 phút)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS định hướng được ni dung chính ca bài hc phân tích và x d
liu.
- To tâm thế, hứng thú cho HS bước vào bài hc mi
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cầu dưới s ng dn ca GV.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
- GV gii thiu tiến trình thống kê đã học bc
tiu hc và lp 6
- GV chiếu bng 2 v xếp loại thi đua bn t lao
động ca một đội sn xut, yêu cu HS quan sát
và suy nghĩ v câu hi:
+ Đội sn xut đó bao nhiêu người?
+ Đội trưởng thông báo rng t s phần trăm
ca s lao động gii và s người c đội
HS trả lời được các câu hỏi.
65%. Thông báo đó của đội trưởng đúng
không?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để đưa ra câu trả li.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS lng nghe GV gii thiu, quan sát bng 2 và
suy ng trả li câu hi
* Báo cáo, thảo luận:
GV gi mt s HS nêu hướng gii quyết, HS
khác nhn xét, b sung.
* Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết qu của HS, trên cơ sở đó dẫn
dt HS vào bài hc mi.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hot động 1: Phân tíchx lí d liệu để rút ra kết lun (khong 35 phút)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS ôn li mt s kiến thc v thng kê
- Phân tích và x lí được s liu thng kê
b) Ni dung:
HS đọc SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS nm vng kiến thc, kết qu ca HS.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
I. Phân tích x d liệu để rút
ra kết lun
- GV yêu cu HS nêu mt sch biu din d
liu sau khi thu thp t chc d liu em ta
đã học lp 6
- GV yêu cu HS đc ghi nh ni dung kiến
thc trng tâm.
- GV yêu cu HS gp sách li. GV Chiếu đ
d 1, ví d 2 trong SGK.
- GV b sung câu hi cho VD1: Nêu cách tính
trc tiếp s phn trăm số t khách năm 2017
so với năm 2016.
- GV b sung câu hi cho VD2: Tháng th hai
s sn phẩm bán được tăng bao nhiêu phn
trăm so với tháng th nht?
- GV yêu cu HS trao đi, tho lun cặp đôi
hoàn thành d 1, d 2 vào v hoc
bng nm.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi đ bài, chú ý nghe, hiu, tho
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cu.
- GV: Quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt đng nm: Các nm treo bảng, đi
din các nhóm trình bày kết qu. Các nhóm
khác chú ý nghe, nhn xét, b sung.
- Các nhóm đổi bài cho nhau ri chm chéo
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát,
nhn xét quá trình hoạt động ca các HS
Sau khi thu thp, t chc, phân loi,
biu din d liu bng bng hoc
biểu đồ, ta cn pn tích và x
các d liệu đó đ m ra nhng
thông tin hu ích và rút ra kết lun.
* Lưu ý:
- Thông thường, qtrình phân tích
x d liu da trên tính toán
và suy lun toán hc.
Ví d 1(SGK)
Cách tính trc tiếp:
S t khách du lịch đến Ninh
Bình trong năm 2017 tăng so vi
năm 2016 số phần trăm là:
(7, 06 6,44).100
9,6%
6,44
Ví d 2 (SGK)
Tháng th hai s sn phm bán
được ng bao nhiêu phần trăm so
vi tháng th nht là:
(1436 1279).100
12,4%
1279
Sau khi thu thp, t chc, phân loi, biu din
d liu bng bng hoc biểu đ, ta cn phân
tích x c d liu đó đ tìm ra nhng
thông tin hu ích và rút ra kết lun.
ng dn t hc nhà (khong 3 phút)
- Đọc li toàn b ni dung bài đã hc.
- Hc thuc: các phn kiến thc trọng tâm và các chú ý đã hc.
Tiết 2
Hot động 2: Tính hp lí ca kết lun thng (khong 33 phút)
a) Mc tiêu:
- Qua quá trình phânch và xd liu giúp HS nhn biết được tính nh hp lí
ca d liu thng kê, tính hp ca kết lun thống kê và ng có thể bác b kết
luận đã nêu ra.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, màn hình TV để tìm hiu ni dung kiến thc theo
yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS nm vng kiến thc, kết qu ca HS.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV: Qtrình pn tích x d liu giúp
chúng ta có th nhn biết được gì?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nh ni dung
kiến thc trng tâm.
- GV yêu cu HS gp sách li. GV Chiếu đ
Ví d 3 trong SGK.
- GV yêu cu HS trao đi, tho lun cặp đôi
hoàn thành ví d 3 phn luyn tp vào
v hoc bng nhóm.
c 2: Thc hin nhim v:
II. Tính hp ca kết lun thng
Quá trình phân ch x d liu
giúp chúng ta th nhn biết được:
tính hp ca d liu thng kê, tính
hp lí ca kết lun thng ta
cũng có th bác b kết lun đã nêu ra.
Thông thường đ làm được điều đó ta
da trên nhng tiêu chí đơn gin hoc
da trên tính toán và suy lun toán
hc
- HS theo dõi đ bài, cý nghe, hiu, tho
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cu.
- GV: Quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đi
din các nhóm trình bày kết qu. Các nhóm
khác chú ý nghe, nhn xét, b sung.
- Các nhóm đổi bài cho nhau ri chm chéo
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV tng quát,
nhn xét quá trình hoạt động ca các HS
Quá trình phân ch x d liu giúp
chúng ta có th nhn biết được: tính hp
ca d liu thng kê, tính hp lí ca kết lun
thống kê và ta cũng có th bác b kết luận đã
nêu ra. Thông tờng để làm được điu đó ta
da trên những tiêu chí đơn gin hoc da
trên tính toán và suy lun toán hc.
Luyn tp
a) Đội sn xuất đó có số người là:
(7+2+1)+(6+2+2)+(5+5+0)+(6+1+3)
= 10+10+10+10 = 40 (người)
b) T s phần trăm của s lao động
gii và s ngưi c đội là:
% = 60% (≠65%)
Vy thông báo ca đội trưng không
đúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP (khong 7 phút)
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS da vào kiến thức đã học vn dng làm BT
c) Sn phm: Kết qu ca HS.
d) T chc thc hin:
Hot động ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GV giao nhim v hc tp :
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài
bp 1 trong SGK trang 12
* HS thc hin nhim v:
3. Luyn tp
a) Đối tượng thng kê: Sáu tháng cuối năm
dương lch: Tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng
10, tháng 11, tháng 12.
- HS thc hin các yêu cu trên theo
nhân.
* Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu lần lượt:
3 HS lên bng làm bài tp 1
- C lp quan sát và nhn xét.
- Đổi chéo v chm bài ca bn
* Kết lun, nhận định:
- GV khẳng định kết qu đúng và đánh
giá mức độ hoàn thành ca HS.
- GV cht kiến thc.
Tiêu chí thng kê: ợng mưa (mm) mỗi
tháng.
b) Bng thng kê ng a trại trm khí
ng Huế:
Tháng
7
8
9
10
11
12
ng
mưa
(mm)
95,3
104,0
473,4
795,6
580,6
297,4
c) Ta thấy: 95,3 < 104,0 < 297,4 < 473,4 <
580,6 < 795,6
Vậy trong c tháng trên, tháng 10 lượng
mưa nhiu nhất; tháng 7 có ng mưa ít
nht.
ng dn t hc nhà (khong 5 phút)
- Đọc li toàn b ni dung bài đã hc.
- Hc thuc: các phn kiến thc trng tâm và các chú ý.
- Làm bài tp t 2 đến 4 (SGK trang 12,13).
Tiết 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP (tiếp theo) (khong 35 phút)
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS da vào kiến thức đã học vn dng làm BT
c) Sn phm: Kết qu ca HS.
d) T chc thc hin:
Hot động ca GV và HS
Sn phm d kiến
+ GV giao nhim v hc tp 1 :
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài
bp 2,3 trong SGK trang 12
* HS thc hin nhim v 1:
3. Luyn tp
Bài 2:
a) Tỉ số phần trăm ca kim ngạch xuất
khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu
năm 2018 là:
- HS thc hin các yêu cu tn theo
nhóm cập đôi.
* Báo cáo, tho lun 1:
- GV yêu cu lần lượt:
Đại din 2 nhóm lên bng làm bài tp 1
và bài tp 2
- C lp quan sát và nhn xét.
- Các nhóm đổi bài chm chéo nhau
* Kết lun, nhận định 1:
- GV khẳng định kết qu đúng và đánh
giá mức độ hoàn thành ca HS.
- GV cht kiến thc.
5
264, 2.10
243,
0
% ≈108,5%
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm
2019 tăng xấp xỉ 8,5% so với năm 2018.
b) Tỉ số phn trăm của kim ngạch xuất
khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu
năm 2019 là:
2
282, 7.10
264,
0
% 107,0%
Vậy kim ngạch xuất khu hàng hóa năm
2020 tăng xấp xỉ 7,0% so với năm 2019.
Bài 3:
a) Tỉ lệ đi học chung của mỗi cấp học ở
nước ta năm 2019:
+ Cấp Tiểu học: 101,0%
+ Cấp THCS: 92,8%
+ Cấp THPT: 72,3%
b) Tỉ lệ đi học đúng tuổi của mỗi cấp học ở
nước ta năm 2019:
+ Cấp Tiểu học: 98,0%
+ Cấp THCS: 89,2%
+ Cấp THPT: 68,3%
c) Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là
101,0% được hiểu là: tỉ số phần trăm đi
học chung ca năm 2019 so với năm trưc
là 101,0% và tăng 1,0% so với năm trước
Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là
101,0% vì:
- Nhà nước thực hiện tốt chính sách
khuyến khích người dân đi học và chính
sách phổ cập giáo dục.
- Gia đình thực hiện tốt chính sách và nhận
thức của họ ngày càng cao nên nhận ra
được tầm quan trọng của việc học.
+ GV giao nhim v hc tp 2:
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài
bp 4 trong SGK trang 12
* HS thc hin nhim v 2:
- HS thc hin các yêu cu tn theo
nhóm 4 bn
* Báo cáo, tho lun 2:
- GV yêu cu lần lượt:
Đại din 1 nm trình bày, các nhóm
khác nhn xét b sung
- C lp quan sát và nhn xét.
* Kết lun, nhn định 2:
- GV khẳng định kết qu đúng và đánh
giá mức độ hoàn thành ca HS.
- GV cht kiến thc.
- Học sinh ngày càng hng thú hơn với
chương trình, nội dung học trong những
năm gần đây.
- Những tác động khác từ môi trường bên
ngoài.
Bài 4:
a) Bảng số liệu thống kê số lượng học sinh
lớp 7A và 7B có nhà nằm ở bốn hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học:
ớng
Đông
Tây
Bắc
Lớp 7A
6
9
Lớp 7B
7
6
b) Theo bảng số liệu, 15 bạn trong 2 lớp
7A và 7B có nhà nằm ở hướng Tây của
trường học.
Và các bạn hay nói: Trong những ngày
nắng, mỗi lần đi thng từ nhà đến trường
vào buổi sáng hay bị chói mắt vì Mặt Trời
chiếu thẳng vào mặt. Vì trong nhng ngày
nắng, Mặt Trời mọc và di chuyn từ Đông
sang Tây.
Vậy nên, có 15 bạn đi từ hướng tây sang
đông, tức đang đi ngược chiều với hướng
Mặt Trời mọc và di chuyển nên các bạn sẽ
bị Mặt Trời chiếu thẳng vào mặt và gây
chói mắt.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG (khong 7 phút)
a) Mc tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được hc
b) Ni dung: GV ra bài tp, HS hoàn thành
c) Sn phm: KQ ca HS.
d) T chc thc hin:
- GV nhn mnh HS phải đọc và mô t đưc bng s liu, biểu đ.
- GV yêu cu HS t tìm hiu các biu đ trên báo chí, internet, sau đó đc, pn
tích và x lí d liu t đó đưa ra các kết lun hp lí.
- HS thc hin yêu cu ca GV
* HƯỚNG DN V NHÀ (khong 3 phút)
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Xem li các bài tp đã gii và làm các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Biểu đồ đon thng”.
| 1/10

Preview text:

CHƯƠNG V. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
BÀI 2: PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được việc phân tích và xử lí các dữ liệu để tìm ra những nhưangx
thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
- Biết tính toán và suy luận toán học để phân phân tích và xử lí các dữ liệu.
- Qua quá trình phân tích và xử lí các dữ liệu giúp ta nhận biết được: tính hợp lí
của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống kê và ta cũng có thể bác bỏ kết luận đã nêu ra.
- Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống
kê theo các tiêu chí đơn giản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học
như: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học. Năng lực riêng:
- Nhận ra và giải quyết được những vấn đề đơn giản hoặc nhận biết những quy
luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thống kê.
- Nhận biết được mối liên hệ giữa thống kê với những kiến thức trong các môn
học ở chương trình lớp 7. 3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.
- Biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu
- Thước kẻ, biểu đồ, hình ảnh hoặc video liên quan để minh họa cho bài học được sinh động. 2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đọc trước bài mới, đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (khoảng 7 phút) a) Mục tiêu:
- Giúp HS định hướng được nội dung chính của bài học là phân tích và xử lí dữ liệu.
- Tạo tâm thế, hứng thú cho HS bước vào bài học mới
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
HS trả lời được các câu hỏi.
- GV giới thiệu tiến trình thống kê đã học ở bậc tiểu học và lớp 6
- GV chiếu bảng 2 về xếp loại thi đua bốn tổ lao
động của một đội sản xuất, yêu cầu HS quan sát
và suy nghĩ về câu hỏi:
+ Đội sản xuất đó có bao nhiêu người?
+ Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm
của số lao động giỏi và số người ở cả đội là

65%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để đưa ra câu trả lời.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
HS lắng nghe GV giới thiệu, quan sát bảng 2 và
suy nghĩ trả lời câu hỏi
* Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS nêu hướng giải quyết, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phân tích và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận (khoảng 35 phút) a) Mục tiêu:
- Giúp HS ôn lại một số kiến thức về thống kê
- Phân tích và xử lí được số liệu thống kê b) Nội dung:
HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phân tích và xử lí dữ liệu để rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS nêu một số cách biểu diễn dữ Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại,
liệu sau khi thu thập và tổ chức dữ liệu em ta biểu diễn dữ liệu bằng bảng hoặc đã học ở lớp 6
biểu đồ, ta cần phân tích và xử lí
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung kiến các dữ liệu đó để tìm ra những thức trọng tâm.
thông tin hữu ích và rút ra kết luận. * Lưu ý:
- GV yêu cầu HS gấp sách lại. GV Chiếu đề Ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
- Thông thường, quá trình phân tích
- GV bổ sung câu hỏi cho VD1: Nêu cách tính và xử lí dữ liệu dựa trên tính toán
trực tiếp số phần trăm số lượt khách năm 2017 và suy luận toán học. so với năm 2016.
- GV bổ sung câu hỏi cho VD2: Tháng thứ hai
số sản phẩm bán được tăng bao nhiêu phần Ví dụ 1(SGK)
trăm so với tháng thứ nhất?
Cách tính trực tiếp:
Số lượt khách du lịch đến Ninh
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi Bình trong năm 2017 tăng so với
và hoàn thành ví dụ 1, ví dụ 2 vào vở hoặc năm 2016 số phần trăm là: bảng nhóm. (7, 06 − 6, 44).100  Bướ 9, 6%
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: 6, 44
- HS theo dõi đề bài, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: Quan sát và trợ giúp HS.
Ví dụ 2 (SGK)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Tháng thứ hai số sản phẩm bán
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại được tăng bao nhiêu phần trăm so
diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm với tháng thứ nhất là:
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. (1436 −1279).100 12,4% 1279
- Các nhóm đổi bài cho nhau rồi chấm chéo
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS
Sau khi thu thập, tổ chức, phân loại, biểu diễn
dữ liệu bằng bảng hoặc biểu đồ, ta cần phân
tích và xử lí các dữ liệu đó để tìm ra những
thông tin hữu ích và rút ra kết luận.
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các phần kiến thức trọng tâm và các chú ý đã học. Tiết 2
Hoạt động 2: Tính hợp lí của kết luận thống kê (khoảng 33 phút) a) Mục tiêu:
- Qua quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp HS nhận biết được tính tính hợp lí
của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận thống kê và cũng có thể bác bỏ kết luận đã nêu ra.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, màn hình TV để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Tính hợp lí của kết luận thống
- GV: Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp
chúng ta có thể nhận biết được gì?
Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ nội dung giúp chúng ta có thể nhận biết được:
tính hợp lí của dữ liệu thống kê, tính kiến thức trọng tâm.
hợp lí của kết luận thống kê và ta
- GV yêu cầu HS gấp sách lại. GV Chiếu đề cũng có thể bác bỏ kết luận đã nêu ra. Ví dụ 3 trong SGK.
Thông thường để làm được điều đó ta
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi dựa trên những tiêu chí đơn giản hoặc
và hoàn thành ví dụ 3 và phần luyện tập vào dựa trên tính toán và suy luận toán vở hoặc bảng nhóm. học
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi đề bài, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. Luyện tập
- GV: Quan sát và trợ giúp HS.
a) Đội sản xuất đó có số người là:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
(7+2+1)+(6+2+2)+(5+5+0)+(6+1+3)
- Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại = 10+10+10+10 = 40 (người)
diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm b) Tỉ số phần trăm của số lao động
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
giỏi và số người ở cả đội là:
- Các nhóm đổi bài cho nhau rồi chấm chéo
(7 + 6 + 5 + 6) .100 % = 60% (≠65%)
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày 40 Bướ
Vậy thông báo của đội trưởng không
c 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, đúng.
nhận xét quá trình hoạt động của các HS
Quá trình phân tích và xử lí dữ liệu giúp
chúng ta có thể nhận biết được: tính hợp lí
của dữ liệu thống kê, tính hợp lí của kết luận
thống kê và ta cũng có thể bác bỏ kết luận đã
nêu ra. Thông thường để làm được điều đó ta
dựa trên những tiêu chí đơn giản hoặc dựa
trên tính toán và suy luận toán học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập : 3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài a) Đối tượng thống kê: Sáu tháng cuối năm
bập 1 trong SGK trang 12
dương lịch: Tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng
* HS thực hiện nhiệm vụ: 10, tháng 11, tháng 12.
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá Tiêu chí thống kê: Lượng mưa (mm) mỗi nhân. tháng.
* Báo cáo, thảo luận:
b) Bảng thống kê lượng mưa trại trạm khí
- GV yêu cầu lần lượt: tượng Huế:
3 HS lên bảng làm bài tập 1 Tháng 7 8 9 10 11 12
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
Lượng 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 mưa
- Đổi chéo vở chấm bài của bạn (mm)
* Kết luận, nhận định:
c) Ta thấy: 95,3 < 104,0 < 297,4 < 473,4 < 580,6 < 795,6
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh
giá mức độ hoàn thành của HS.
Vậy trong các tháng trên, tháng 10 có lượng
mưa nhiều nhất; tháng 7 có lượng mưa ít - GV chốt kiến thức. nhất.
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 5 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các phần kiến thức trọng tâm và các chú ý.
- Làm bài tập từ 2 đến 4 (SGK trang 12,13). Tiết 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (tiếp theo) (khoảng 35 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
+ GV giao nhiệm vụ học tập 1 : 3. Luyện tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài Bài 2:
bập 2,3 trong SGK trang 12
a) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
khẩu năm 2019 và kim ngạch xuất khẩu năm 2018 là:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo 264, 2.100 % ≈108,5% nhóm cập đôi. 243, 5
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm
* Báo cáo, thảo luận 1:
2019 tăng xấp xỉ 8,5% so với năm 2018.
- GV yêu cầu lần lượt:
b) Tỉ số phần trăm của kim ngạch xuất
khẩu năm 2020 và kim ngạch xuất khẩu
Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài tập 1 năm 2019 là: và bài tập 2 282, 7.100 % ≈ 107,0%
- Cả lớp quan sát và nhận xét. 264, 2
Vậy kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm
- Các nhóm đổi bài chấm chéo nhau
2020 tăng xấp xỉ 7,0% so với năm 2019. Bài 3:
* Kết luận, nhận định 1:
a) Tỉ lệ đi học chung của mỗi cấp học ở
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh nước ta năm 2019:
giá mức độ hoàn thành của HS. + Cấp Tiểu học: 101,0% - GV chốt kiến thức. + Cấp THCS: 92,8% + Cấp THPT: 72,3%
b) Tỉ lệ đi học đúng tuổi của mỗi cấp học ở nước ta năm 2019: + Cấp Tiểu học: 98,0% + Cấp THCS: 89,2% + Cấp THPT: 68,3%
c) Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là
101,0% được hiểu là: tỉ số phần trăm đi
học chung của năm 2019 so với năm trước
là 101,0% và tăng 1,0% so với năm trước
Tỉ lệ đi học chung của cấp tiểu học là 101,0% vì:
- Nhà nước thực hiện tốt chính sách
khuyến khích người dân đi học và chính
sách phổ cập giáo dục.
- Gia đình thực hiện tốt chính sách và nhận
thức của họ ngày càng cao nên nhận ra
được tầm quan trọng của việc học.
- Học sinh ngày càng hứng thú hơn với
chương trình, nội dung học trong những năm gần đây.
- Những tác động khác từ môi trường bên ngoài. Bài 4:
+ GV giao nhiệm vụ học tập 2:
a) Bảng số liệu thống kê số lượng học sinh
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài lớp 7A và 7B có nhà nằm ở bốn hướng
bập 4 trong SGK trang 12
Đông, Tây, Nam, Bắc của trường học:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2: Hướng Đông Tây Bắc
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo Lớp 7A 6 9 nhóm 4 bạn Lớp 7B 7 6
* Báo cáo, thảo luận 2:
b) Theo bảng số liệu, 15 bạn trong 2 lớp
- GV yêu cầu lần lượt:
7A và 7B có nhà nằm ở hướng Tây của Đạ trường học.
i diện 1 nhóm trình bày, các nhóm Và các bạn hay nói: Trong những ngày khác nhận xét bổ sung
nắng, mỗi lần đi thẳng từ nhà đến trường
vào buổi sáng hay bị chói mắt vì Mặt Trời
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
chiếu thẳng vào mặt. Vì trong những ngày
* Kết luận, nhận định 2:
nắng, Mặt Trời mọc và di chuyển từ Đông sang Tây.
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh Vậy nên, có 15 bạn đi từ hướng tây sang
giá mức độ hoàn thành của HS.
đông, tức đang đi ngược chiều với hướng
Mặt Trời mọc và di chuyển nên các bạn sẽ - GV chốt kiến thức.
bị Mặt Trời chiếu thẳng vào mặt và gây chói mắt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: HS nắm kĩ nội dung vừa được học
b) Nội dung: GV ra bài tập, HS hoàn thành
c) Sản phẩm: KQ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nhấn mạnh HS phải đọc và mô tả được bảng số liệu, biểu đồ.
- GV yêu cầu HS tự tìm hiểu các biểu đồ trên báo chí, internet, sau đó đọc, phân
tích và xử lí dữ liệu từ đó đưa ra các kết luận hợp lí.
- HS thực hiện yêu cầu của GV
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (khoảng 3 phút)
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Biểu đồ đoạn thẳng”.