Giáo án Toán 7 C5 - Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản | Cánh diều

Giáo án Toán 7 C5 - Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày son:
Ngày dạy:
Tiết theo KHDH:
Chương V:
§ 5: BIẾN CỐ TRONG MÔT SỐ TRÒ CHƠI ĐƠN GIẢN
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Biến cố trong một số trò chơi gieo xúc sắc.
- Biến cố trong một số trò chơi rút thẻ từ trong hộp.
2. Năng lực:
*Năng lực Toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động nhận biết các kết
ququan sát đưc.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các hoạt động thảo lun, trao đổi chia sẻ
với GV và các bn.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thông qua các hoạt động rút
thẻ từ hộp kín, gieo một con xúc xắc.
* Năng lực chung:
HS phân ng được nhiệm vtrong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận,
thống nhất được ý kiến trong nhóm khi thực hiện hoạt động 1,2,3,4
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập mt cách tự giác, tích cực.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dy hc và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thưc thẳng, bảng phụ hoặc y chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thng, bng nm
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
Hoạt động 1:Mở đầu(5 phút)
a)Mục tiêu: Hc sinh nêu được vấn đề của bài học là biến cố trong một strò
chơi đơn giản
b) Nội dung: Học sinh theo dõi giáo viên đặt vấn đ. Nêu sự kiện "Số xuất
hiện trên thẻ là số chẵn"khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hp.
c) Sản phẩm: sự kiện "Số xuất hiện trên thẻ là số chẵn": 2;4
d) T chức thực hiện:
Gv giới thiệu các thẻ được đánh số 1,2,3,4,5. Hc sinh u sự kiện "S xuất
hiện trên thẻ là số chẵn" khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
Sự kiện "Số xuất hiện trên thẻ là số chẵn" khi rút ngu nhiên một thẻ trong
hộp được gọi là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài hc hôm nay: "BIẾN CỐ TRONG
MÔT SỐ TRÒ CHƠI ĐƠN GIẢN"
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 37 phút)
Hoạt động 2.1: Biến c trong trò chơi gieo xúc xắc. (khoảng 18 phút)
a) Mục tiêu:
m quen vi các khái nim m đầu v biến c ngu nhiên trong trò chơi gieo
c xắc
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần I
- Làm các bài tập: HĐ1, 2; dụ 1; Luyện tập 1; Bài tập 1
c)Sản phẩm: Phiếu học tập của hs HĐ1, 2 . Luyện tập 1, Bài tập 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: HĐ Nhóm
(2 bàn 1 nhóm)
Hoàn thành1, 2 SGK trang 26
- GV: c xắc cho học sinh quan sát u
mặt của xúc xắc.
- GV giao cho HS hoàn thành HĐ1, 2
SGK trang 26 điền vào phiếu học tập.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS đc, tiến hành làm, lắng nghe quan
sát GV giới thiệu.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- HS báo kết quả của HĐ1, 2
* Kết luận, nhận định 1:
- GV giới thiệu khái niệm biến c ngẫu
nhn, kết quả thuận li cho biến cố.
HĐ1:
a) a) Những kết quả có thể xảy ra đối
với mặt xuất hiện của xúc xắc mặt
1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm;
mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6
chấm.
b) b) Tập hp A gm tất cả các kết quả
có thxảy ra đối với mặt xuất hiện
của xúc xắc là:
c) A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3
chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt
6 chấm}.
d) HĐ2:Xét sự kin "Mặt xuất hiện ca
c xắc số chấm là số chẵn"
e) a) Sự kiện i trên bao gm các kết
quả trong tập hp A là: mặt 2 chấm;
mặt 4 chấm; mặt 6 chấm.
f) b) Tập hợp B gồm các kết quả có th
xảy ra đối với sự kiện trên là:
g) B = {mặt 2 chấm; mặt 4 chấm; mặt 6
chấm}.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Cho HS đọc Ví dụ 1-SGK.27
GV hướng dẫn, phân tích cho HS
- Cho HS hoạt động cá nhân làm LT1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm số
nguyên tố?
- HS làm LT1
- 2 HS lên bảng làm LT1
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- Cho HS dưới lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt
* GVgiao nhiệm vụ học tp 3:
- Làm bài tập 1 SGK trang 28.
(Nếu còn nhiều thời gian thì cho hs làm)
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo
nhân.
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1a: Nhắc lại khái
niệm hợp số?
- ớng dẫn, hỗ trbài 1b: Tìm c s
mặt của xúc xắc chia 3 dư 1.
Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1c: Nhắc lại khái
niệm ước của một số?
* Báo cáo, thảo luận 3:
-. GV yêu cầu lần t ba học sinh đứng tại
chỗ trả lời 1a,1b,1c.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá
2 Áp dng
Ví dụ 1 (SGK trang 27)
LT 1 (SGK trang 27):
- Trong các số 1,2,3,4,5,6, có ba s
nguyên tố là: 2,3,5.
a) Vậy có ba kết quả thuận lợi cho
biến cố "Mặt xuất hiện ca xúc
xắc có số chấm là số nguyên tố"
là: mặt 2 chấm, mặt 3 chấm; mặt 5
chấm (lấy ra từ tập hợp A = { mặt
1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm;
mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6
chấm}).
Bài tập 1 SGK trang 28
a) Trong các số 1,2,3,4,5,6, có hai
số là hợp số là: 4,6.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
biến cố "Mặt xuất hiện ca xúc xắc
có số chấm là hợp s" là: mặt 4
chấm, mặt 6 chấm (lấy ra từ tập hợp
A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt
3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm;
mặt 6 chấm}).
b) Trong các số 1,2,3,4,5,6, có hai số
chia 3 dư 1là 1 và 4.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
biến c"Mặt xuất hiện ca xúc xắc
có số chấm là số chia 3 dư 1"là mặt
1 chấm và mặt 4 chấm (lấy ra từ tập
hợp A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;
mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5
chấm; mặt 6 chấm}).
b) Trong các số 1,2,3,4,5,6, có 3 s
mức độ hoàn thành của HS.
là ước của 4 là 1,2,4.
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho
biến cố "Mặt xuất hiện ca xúc xắc
có số chấm là ước của 4" là mặt 1
chấm, mặt 2 chấm và mặt 4 chấm
(lấy ra từ tập hp A = { mặt 1 chấm;
mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4
chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}).
Hoạt động 2.2: Biến c trong trò chơi rút th t trong hp. (Khong 19 phút)
a) Mục tiêu:
Làm quen vi các khái nim m đu v biến c ngu nhiên trong trò chơi rút th
từ trong hộp.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần II
- Làm các bài tập: 3, 4; d 2; Luyện tập 2; Bài tập 2
c)Sản phẩm: Phiếu học tập của hs 2, 3 . Luyện tập 2, Bài tập 2
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: HĐ Nhóm
(2 bàn 1 nhóm)
Hoàn thành3, 4 SGK trang 27
- GV: cho học sinh quan sát sáu mặt ca
c xắc.
- GV giao cho HS hoàn thành 3, 4
SGK trang 27 điền vào phiếu học tập.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan
sát GV giới thiệu.
* Báo cáo, thảo luận 1:
- HS báo kết quả của HĐ1, 2
* Kết luận, nhận định 1:
- GV giới thiệu lại khái niệm biến cố ngẫu
nhn, kết quả thuận lợi cho biến c.
3:
h) a) Những kết quả có thể xảy ra đối
với s xuất hiện trên thẻ được rút ra
là 1,2,3,...,12
i) b) Tập hợp C gm tất cả các kết qu
có thxảy ra đối với mặt xuất hiện
của xúc xắc là:
j) C = {1,2,3,...,12}.
k) 4:Xét sự kiện "số xuất hiện trên
thẻ được rút ra là s chia hết cho 3".
l) a) Sự kiện nói trên bao gồm các kết
quả trong tập hợp C là: 3,6,9,12
m) b) Tập hợp D gồm các kết quả có th
xảy ra đối với sự kiện trên là:
n) D = {3;6;9;12}.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
2 Áp dng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2:
- Cho HS đọc Ví dụ 2-SGK.28
GV hướng dẫn, phânch cho HS
- Cho HS hoạt động cá nhân làm LT2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm số
nguyên tố?
- HS làm LT1
- 2 HS lên bảng làm LT1
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- Cho HS dưới lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt
* GVgiao nhiệm vụ học tp 3:
- Làm bài tp 2 SGK trang 28,29 (Nếu còn
nhiều thời gian thì cho hs làm)
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS thực hin c yêu cầu trên theo
nhân.
- Hướng dẫn, hỗ trbài 2c: để tìm 1 s chia
cho 4, cho 5 1 ta tìm bội chung của 4
5 sau đó cộng thêm 1 vào số đó, lưu ý số
đó trong khoảng từ 1 đến 52.
* Báo cáo, thảo luận 3:
-. GV yêu cầu lần lượt đứng tại chỗ làm 2a,
2b,2c.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá
mức độ hoàn thành của HS.
Ví dụ 2 (SGK trang 28)
LT 2 (SGK trang 28):
- Trong các số 1,2,3,...,12, có tám số
không chia hết cho 3 là:
1,2,4,5,7,8,10,11.
Vậy có tám kết quả thuận lợi cho
biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được
rút ra là số không chia hết cho 3" là:
1,2,4,5,7,8,10,11.(lấy ra từ tập hợp
C = { 1,2,3,...,12}).
Bài tập 2 SGK trang 28
a) Tập hp M gm các kết quả có
thể xy ra đối với số xuất hiện trên
thẻ được rút ra: M = {1,2,3,...,52}.
b) Trong các số 1,2,3,...,52 có chín
số bé hơn 10 là: 1,2,3,...,9.
Vậy có chín kết quthuận lợi cho
biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được
rút ra là số bé hơn 10" 1,2,3,...,9
(lấy ra từ tập hp M={ 1,2,3,...,52}).
c) Trong c số 1,2,3,...,52 có 3 số
chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1 là:
số 1,21,41.
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho biến
cố "Số xuất hiện trên thđược rút ra
là số chia cho 4 và 5 đu có số dư là
1" 1,21,41(lấy ra từ tập hợp
M={ 1,2,3,...,52}).
Hướng dẫn tự hc ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn b nội dung bài đã hc.
- Hoàn thiện bài 1, bài 2 SGK/28,29 vào v bài tập.
- Làm bài tập 3,4,5 SGK/29.
Tiết 2
Hoạt động 3: Luyn tp (khong 37 phút)
a) Mục tiêu:
Cng c li kiến thức đã học thông qua bài tp.
b) Nội dung:
Nghe giáo viên hướng dn, hs tho lun trao đổi bài.
- Làm các bài tập 3,4,5 SGK/26
c)Sản phẩm: Bài tập 3,4,5 SGK/26
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
Hoàn thành Bài 3 SGK trang 29
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan
sát GV giới thiệu.
- ng dẫn, hỗ trợ bài 3b: u dấu hiệu
chia hết cho 9, lưu ý chlấy c số có 2 chữ
số.
- Hướng dẫn, h tr bài 3c:
2
.a a a=
* Báo cáo, tho lun 1:
- HS thực hin các yêu cầu trên theo cá
nhân.
- 2 học sinh n bng làm. 1 học sinh làm ý
a,b. 1 học sinh làm ý a,c
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá
mức độ hoàn thành của HS.
Bài 3 SGK/29
a) Tập hp E gồm c kết quả có
thể xy ra đối với số xuất hiện trên
thẻ được rút ra: E= {10,11,12,...,99}.
b) Trong c số 10,11,12,...,99 có
mười số chia hết cho 9 là: 18,27,36,
45,54,63,72,81,90,99.
Vậy có mười kết quả thuận lợi cho
biến c "S tự nhiên được viết ra là
số chia hết cho 9" 18,27,36,
45,54,63,72,81,90,99. (ly ra từ tập
hợp E= {10,11,12,...,99}).
c) Trong c số 10,11,12,...,99 6
số là bình phương của mt số tự
nhn là: 16,25,36,49,64,81.
Vy có sáu kết qu thun li cho
biến c "Số tự nhiên được viết ra là
bình phương của một stự nhiên" là
16,25,36,49,64,81(ly ra t tp hp
E= {10,11,12,...,99}).
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Hoàn thành Bài 4 SGK trang 29
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2:
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan
sát GV giới thiệu.
Bài 4 SGK/29
a) Tập hp P gồm các kết quả có
thể xy ra đối với học sinh đưc
chọn ra là: P= {Ánh, Châu, Hương,
Hoa, Ngân, nh, Dũng, Hùng, Huy,
Việt}.
b) Trong c học sinh Ánh, Châu,
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- 2 học sinh n bng làm. 1 học sinh làm ý
a,b. 1 học sinh làm ý a,c.
- Cho HS dưới lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt
Hương, Hoa, Ngân,nh, Dũng,
Hùng, Huy, Việt có 5 bạn là nữ là:
Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân.
Vậy có năm kết quả thuận li cho
biến c "Học sinh được chọn ra là
học sinh n" là Ánh, Châu, Hương,
Hoa, Ngân. (lấy ra từ tập hợp : P=
{Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân,
Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt}).
c) Trong c học sinh Ánh, Châu,
Hương, Hoa, Ngân,nh, Dũng,
Hùng, Huy, Việt có 5 bn là nam là:
Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt.
Vậy có năm kết quả thuận li cho
biến c "Học sinh được chn ra là
học sinh nam" là Bình, Dũng, Hùng,
Huy, Việt. (lấy ra từ tập hợp : P=
{Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân,
Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt}).
* GV giao nhiệm vụ học tập 3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3:
Hoàn thành Bài 5 SGK trang 29
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3:
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan
sát GV giới thiệu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3b,c,d: Gv giới
thiệu cho học sinh các quốc gia Châu Á,
Châu Âu, Châu Châu Phi trên máy
chiếu.
Bước 3: Báo cáo, thảo lun:
- 4 học sinh lên bảng làm 1 học sinh làm
a,b; 1 học sinh làm a,c; 1 học sinh làm a,d;
1 học sinh làm a,e;
- Cho HS dưới lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV chốt
Bài 5 SGk/29
a) Tập hợp G gồm các kết quảth
xảy ra đối với học sinh được chọn ra
là: G = { Việt Nam, Ấn Độ, Ai Cập,
Brasil, Canada, Tây Ban Nha, Đức,
Pháp, Nam Phi}.
b) Trong các kết quả có thể xảy ra
đối với học sinh đưc chọn ra có ba
học sinh được chọn ra đến từ Châu
Á là: Việt Nam, Ấn Độ .
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
biến c "Học sinh được chn ra đến
từ Châu Á" là Việt Nam,n Đ (lấy
ra từ tập hợp : G = { Việt Nam, Ấn
Độ, Ai Cập, Brasil, Canada, y Ban
Nha, Đức, Pháp, Nam Phi}).
c) Trong c kết quả có thể xảy ra
đối với học sinh đưc chọn ra có ba
học sinh được chọn ra đến từ Châu
Âu là: Tây Ban Nha, Đức, Pháp.
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho biến
cố "Học sinh đưc chọn ra đến t
Châu Âu" là Tây Ban Nha, Đức,
Pháp (lấy ra từ tập hợp : G = { Việt
Nam, Ấn Độ, Ai Cập, Brasil,
Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pp,
Nam Phi}).
d) Trong các kết quả có thể xảy ra
đối với học sinh đưc chọn ra có hai
học sinh được chọn ra đến từ Châu
Mỹ là: Brasil, Canada.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
biến c "Học sinh được chn ra đến
từ Châu Mỹ" là Brasil, Canada (lấy
ra từ tập hợp : G = { Việt Nam, Ấn
Độ, Ai Cập, Brasil, Canada, y Ban
Nha, Đức, Pháp, Nam Phi}).
e) Trong c kết quả có thể xảy ra
đối với học sinh đưc chọn ra có
một học sinh được chọn ra đến từ
Châu Phi là: Nam Phi, Ai Cập.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
biến c "Học sinh được chn ra đến
từ Châu Phi" là Nam Phi, Ai Cập
(lấy ra từ tập hp : G = { Việt Nam,
Ấn Độ, Ai Cập, Brasil, Canada, Tây
Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi}).
Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các tình huống cụ thể.
b) Nội dung: Trong giờ sinh hoạt của lớp 7b, cô giáo tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi, bn nào giành chiến thng sẽ hội bốc thăm hộp qbí mật. Trong hp
quà gồm bút, vở, sữa, kẹo, bánh, nước lọc được ghi trên thẻ, hai thẻ khác nhau ghi
món quà khác nhau.
a) Viết tập hợp N gồm các kết quả có thể xảy ra đối với món quà được chn
b) Xét biến cố "Món quà đưc chn ra là đồ dùng học tập". Nêu những kết quả
thun lợi cho biến c trên.
c) Xét biến cố "Món quà được chọn ra đồ ăn". Nêu những kết quả thuận lợi cho
biến c trên.
d) Xét biến cố "Món q được chọn ra là đồ uống". u những kết quả thuận lợi
cho biến c trên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
a) N = {bút, vở, sữa, ko, bánh, nước
lọc }
b) Trong các kết qucó thể xảy ra đi
với n quà được chọn có hai món
đồ dùng học tập là bút và vở.
Vậy hai kết quđược chọn cho biến
cố "Món quà đưc chọn ra đồ dùng
học tập" là bút và vở ( lấy từ tập hợp
N ={bút, v, sữa, kẹo, bánh, nước lọc })
c)Trong các kết quả thể xảy ra đối
với n quà được chọn có hai món
đồ ăn kẹo và bánh.
Vậy hai kết quđược chọn cho biến
cố "Món q đưc chọn ra đồ ăn"
kẹo và bánh ( lấy từ tập hp
N ={bút, v, sữa, kẹo, bánh, nước lọc })
c)Trong các kết quả thể xảy ra đối
với n quà được chọn có hai món
đồ ăn kẹo và bánh.
Vậy hai kết quđược chọn cho biến
cố "Món q đưc chọn ra đồ ăn"
kẹo và bánh ( lấy từ tập hợp
N ={bút, v, sữa, kẹo, bánh, nước lọc })
d)Trong các kết qu thể xảy ra đối
với n quà được chọn có hai món
đồ uống là sữa và bánh.
Vậy hai kết quđược chọn cho biến
cố "Món q đưc chọn ra đồ uống"
sữanưc lọc ( lấy từ tập hợp
N ={bút, v, sữa, kẹo, bánh, nước lọc })
* Hướng dẫn v n
- Xem li các bài tập đã làm.
- Đọc tớc bài 6 c suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò ci đơn giản
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNHG
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (
Đính kèm các phiếu hc tp/bảng điểm ....... )
Phiếu học tập 1, HĐ2
Nm ...............
Tên các tnh viên: .............
Mỗi xúc xắc có sáu mt, schấm mỗi mặt một trong các s1,2,3,4,5,6. Gieo ngẫu
nhn xúc xc một ln.
Thực hiện 2 hoạt động sau:
HĐ1:
a) Những kết qu có th xảy ra đối với mt xut hin của xúc xc :..............................
...............................................................................................................................................
b) Tập hợp A gồm tất cả các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc
xắc là: .....................................................................................................................
............................................................................................................................. .....
2: Xét sự kiện "Mặt xuất hiện của xúc xắc có s chấm là s chẵn"
a) Sự kiện nói trên bao gồm các kết quả trong tập hợp A là: .................................
............................................................................................................................. ..................................
b) Tập hợp B gồm các kết quả có thể xảy ra đối vi sự kiện trên là: ...............................
............................................................................................................................. .......................................
Phiếu học tập 3, HĐ4
Nm ...............
Tên các tnh viên: .............
Mt hp có 12 chiếc th cùng loi, mi th đưc ghi mt trong các s 1,2,3,....,12;
hai th khác nhau thì ghi hai s khác nhau. Rút ngu nhiên mt th trong hp.
Thc hin hai hoạt động sau:
3:
a) Những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ đưc rút ra là: ..........
............................................................................................................................. ................................
b) Tập hợp C gồm tất cả các kết quả có thể xảy ra đối vi mặt xuất hiện ca xúc
xắc là: .................................................................................................................
HĐ4: Xét sự kiện "s xuất hiện trên thđược rút ra là số chia hết cho 3".
a) Sự kiện nói trên bao gồm các kết quả trong tập hp C là: ................................
b) Tập hợp D gồm các kết quả có thể xảy ra đi với sự kiện trên là:
............................................................................................................................. ........
| 1/11

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết theo KHDH: Chương V:
§ 5: BIẾN CỐ TRONG MÔT SỐ TRÒ CHƠI ĐƠN GIẢN
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Biến cố trong một số trò chơi gieo xúc sắc.
- Biến cố trong một số trò chơi rút thẻ từ trong hộp. 2. Năng lực:
*Năng lực Toán học.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động nhận biết các kết quả quan sát được.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các hoạt động thảo luận, trao đổi chia sẻ với GV và các bạn.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thông qua các hoạt động rút
thẻ từ hộp kín, gieo một con xúc xắc. * Năng lực chung:
HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận,
thống nhất được ý kiến trong nhóm khi thực hiện hoạt động 1,2,3,4 3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1 Hoạt động 1:Mở đầu(5 phút)
a)Mục tiêu: Học sinh nêu được vấn đề của bài học là biến cố trong một số trò chơi đơn giản
b) Nội dung: Học sinh theo dõi giáo viên đặt vấn đề. Nêu sự kiện "Số xuất
hiện trên thẻ là số chẵn"khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
c) Sản phẩm: sự kiện "Số xuất hiện trên thẻ là số chẵn": 2;4
d) Tổ chức thực hiện:
Gv giới thiệu các thẻ được đánh số 1,2,3,4,5. Học sinh nêu sự kiện "Số xuất
hiện trên thẻ là số chẵn" khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
Sự kiện "Số xuất hiện trên thẻ là số chẵn" khi rút ngẫu nhiên một thẻ trong
hộp được gọi là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay: "BIẾN CỐ TRONG
MÔT SỐ TRÒ CHƠI ĐƠN GIẢN"
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (khoảng 37 phút)
Hoạt động 2.1: Biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc. (khoảng 18 phút) a) Mục tiêu:
Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên trong trò chơi gieo xúc xắc b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần I
- Làm các bài tập: HĐ1, HĐ2; Ví dụ 1; Luyện tập 1; Bài tập 1
c)Sản phẩm: Phiếu học tập của hs ở HĐ1, HĐ2 . Luyện tập 1, Bài tập 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: HĐ Nhóm HĐ1: (2 bàn 1 nhóm)
a) a) Những kết quả có thể xảy ra đối
Hoàn thành HĐ1, HĐ2 SGK trang 26
với mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt
1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm;
- GV: xúc xắc cho học sinh quan sát sáu mặt của xúc xắc.
mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm.
- GV giao cho HS hoàn thành HĐ1, HĐ2
b) b) Tập hợp A gồm tất cả các kết quả
SGK trang 26 điền vào phiếu học tập.
có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: của xúc xắc là:
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan
c) A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 sát GV giới thiệu.
chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt
* Báo cáo, thảo luận 1: 6 chấm}.
- HS báo kết quả của HĐ1, HĐ2
d) HĐ2:Xét sự kiện "Mặt xuất hiện của
* Kết luận, nhận định 1:
xúc xắc có số chấm là số chẵn"
- GV giới thiệu khái niệm biến cố ngẫu
e) a) Sự kiện nói trên bao gồm các kết
nhiên, kết quả thuận lợi cho biến cố.
quả trong tập hợp A là: mặt 2 chấm;
mặt 4 chấm; mặt 6 chấm.
f) b) Tập hợp B gồm các kết quả có thể
xảy ra đối với sự kiện trên là:
g) B = {mặt 2 chấm; mặt 4 chấm; mặt 6 chấm}.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2 Áp dụng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Ví dụ 1 (SGK trang 27)
- Cho HS đọc Ví dụ 1-SGK.27 LT 1 (SGK trang 27):
GV hướng dẫn, phân tích cho HS
- Trong các số 1,2,3,4,5,6, có ba số
- Cho HS hoạt động cá nhân làm LT1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nguyên tố là: 2,3,5. 2:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm số a) Vậy có ba kết quả thuận lợi cho nguyên tố?
biến cố "Mặt xuất hiện của xúc - HS làm LT1
xắc có số chấm là số nguyên tố" - 2 HS lên bảng làm LT1
là: mặt 2 chấm, mặt 3 chấm; mặt 5
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chấm (lấy ra từ tập hợp A = { mặt
- Cho HS dưới lớp nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; →GV chốt
mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6
* GVgiao nhiệm vụ học tập chấm}). 3:
- Làm bài tập 1 SGK trang 28. Bài tập 1 SGK trang 28
(Nếu còn nhiều thời gian thì cho hs làm)
a) Trong các số 1,2,3,4,5,6, có hai
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: số là hợp số là: 4,6.
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá Vậy có hai kết quả thuận lợi cho nhân.
biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc
có số chấm là hợp số" là: mặt
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1a: Nhắc lại khái 4 niệm hợp số?
chấm, mặt 6 chấm (lấy ra từ tập hợp
A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1b: Tìm các số là 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm;
mặt của xúc xắc chia 3 dư 1. mặt 6 chấm}).
Hướng dẫn, hỗ trợ bài 1c: Nhắc lại khái b) Trong các số 1,2,3,4,5,6, có hai số
niệm ước của một số? chia 3 dư 1là 1 và 4.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
* Báo cáo, thảo luận
biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc 3:
có số chấm là số chia 3 dư 1"là mặt
-. GV yêu cầu lần lượt ba học sinh đứng tại 1 chấm và mặt 4 chấm (lấy ra từ tập chỗ trả lời 1a,1b,1c.
hợp A = { mặt 1 chấm; mặt 2 chấm;
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5
* Kết luận, nhận định 3: chấm; mặt 6 chấm}).
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá b) Trong các số 1,2,3,4,5,6, có 3 số
mức độ hoàn thành của HS. là ước của 4 là 1,2,4.
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho
biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc
có số chấm là ước của 4" là mặt 1
chấm, mặt 2 chấm và mặt 4 chấm
(lấy ra từ tập hợp A = { mặt 1 chấm;
mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4
chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}).
Hoạt động 2.2: Biến cố trong trò chơi rút thẻ từ trong hộp. (Khoảng 19 phút) a) Mục tiêu:
Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên trong trò chơi rút thẻ từ trong hộp. b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần II
- Làm các bài tập: HĐ3, HĐ4; Ví dụ 2; Luyện tập 2; Bài tập 2
c)Sản phẩm: Phiếu học tập của hs ở HĐ2, HĐ3 . Luyện tập 2, Bài tập 2
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: HĐ Nhóm HĐ3: (2 bàn 1 nhóm)
h) a) Những kết quả có thể xảy ra đối
Hoàn thành HĐ3, HĐ4 SGK trang 27
với số xuất hiện trên thẻ được rút ra
- GV: cho học sinh quan sát sáu mặt của là 1,2,3,...,12 xúc xắc.
i) b) Tập hợp C gồm tất cả các kết quả
có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện
- GV giao cho HS hoàn thành HĐ3, HĐ4 của xúc xắc là:
SGK trang 27 điền vào phiếu học tập.
* HS thực hiện nhiệm vụ 1: j) C = {1,2,3,...,12}.
k) HĐ4:Xét sự kiện "số xuất hiện trên
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan thẻ được rút ra là số chia hết cho 3 sát GV giới thiệu ". .
* Báo cáo, thảo luận 1:
l) a) Sự kiện nói trên bao gồm các kết
quả trong tập hợp C là: 3,6,9,12
- HS báo kết quả của HĐ1, HĐ2
* Kết luận, nhận định 1:
m) b) Tập hợp D gồm các kết quả có thể
xảy ra đối với sự kiện trên là:
- GV giới thiệu lại khái niệm biến cố ngẫu
nhiên, kết quả thuận lợi cho biến cố. n) D = {3;6;9;12}.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: 2 Áp dụng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2:
Ví dụ 2 (SGK trang 28)
- Cho HS đọc Ví dụ 2-SGK.28 LT 2 (SGK trang 28):
GV hướng dẫn, phân tích cho HS
- Trong các số 1,2,3,...,12, có tám số
- Cho HS hoạt động cá nhân làm LT2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ không chia hết cho 3 là: 2: 1,2,4,5,7,8,10,11.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm số nguyên tố?
Vậy có tám kết quả thuận lợi cho - HS làm LT1
biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được - 2 HS lên bảng làm LT1
rút ra là số không chia hết cho 3" là:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
1,2,4,5,7,8,10,11.(lấy ra từ tập hợp
- Cho HS dưới lớp nhận xét C = { 1,2,3,...,12}).
Bước 4: Kết luận, nhận định
Bài tập 2 SGK trang 28 →GV chốt
a) Tập hợp M gồm các kết quả có
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3:
thể xảy ra đối với số xuất hiện trên
thẻ được rút ra: M = {1,2,3,. .,52}.
- Làm bài tập 2 SGK trang 28,29 (Nếu còn
nhiều thời gian thì cho hs làm)
b) Trong các số 1,2,3,...,52 có chín
số bé hơn 10 là: 1,2,3,. .,9
* HS thực hiện nhiệm vụ . 3:
Vậy có chín kết quả thuận lợi cho
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá biến cố "Số xuất hiện trên thẻ được nhân.
rút ra là số bé hơn 10" là 1,2,3,...,9
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 2c: để tìm 1 số chia (lấy ra từ tập hợp M={ 1,2,3,...,52}).
cho 4, cho 5 dư 1 ta tìm bội chung của 4 và c) Trong các số 1,2,3,...,52 có 3 số
5 sau đó cộng thêm 1 vào số đó, lưu ý là số chia cho 4 và 5 đều có số dư là 1 là:
đó trong khoảng từ 1 đến 52. số 1,21,41.
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho biến
* Báo cáo, thảo luận 3:
cố "Số xuất hiện trên thẻ được rút ra
-. GV yêu cầu lần lượt đứng tại chỗ làm 2a, là số chia cho 4 và 5 đều có số dư là 2b,2c.
1" là 1,21,41(lấy ra từ tập hợp
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. M={ 1,2,3,...,52}).
* Kết luận, nhận định 3:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá
mức độ hoàn thành của HS.
Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Hoàn thiện bài 1, bài 2 SGK/28,29 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 3,4,5 SGK/29. Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tập (
khoảng 37 phút) a) Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập. b) Nội dung:
Nghe giáo viên hướng dẫn, hs thảo luận trao đổi bài.
- Làm các bài tập 3,4,5 SGK/26
c)Sản phẩm: Bài tập 3,4,5 SGK/26
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 3 SGK/29
Hoàn thành Bài 3 SGK trang 29
a) Tập hợp E gồm các kết quả có
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
thể xảy ra đối với số xuất hiện trên
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan thẻ được rút ra: E= {10,11,12,...,99}. sát GV giới thiệu
b) Trong các số 10,11,12,...,99 có .
mười số chia hết cho 9 là: 18,27,36,
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3b: Nêu dấu hiệu 45,54,63,72,81,90,99.
chia hết cho 9, lưu ý chỉ lấy các số có 2 chữ Vậy có mười kết quả thuận lợi cho số.
biến cố "Số tự nhiên được viết ra là
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3c: 2 a = . a a
số chia hết cho 9" là 18,27,36,
* Báo cáo, thảo luận 1:
45,54,63,72,81,90,99. (lấy ra từ tập hợp
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá E= {10,11,12,...,99}).
c) Trong các số 10,11,12,. .,99 có 6 nhân.
số là bình phương của một số tự
- 2 học sinh lên bảng làm. 1 học sinh làm ý nhiên là: 16,25,36,49,64,81. a,b. 1 học sinh làm ý a,c
Vậy có sáu kết quả thuận lợi cho
* Kết luận, nhận định 1:
biến cố "Số tự nhiên được viết ra là
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá bình phương của một số tự nhiên" là
mức độ hoàn thành của HS.
16,25,36,49,64,81(lấy ra từ tập hợp E= {10,11,12,...,99}).
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 4 SGK/29
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2:
a) Tập hợp P gồm các kết quả có
Hoàn thành Bài 4 SGK trang 29
thể xảy ra đối với học sinh được
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2:
chọn ra là: P= {Ánh, Châu, Hương,
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan Hoa, Ngân, Bình, Dũng, Hùng, Huy, sát GV giới thiệu. Việt}.
b) Trong các học sinh Ánh, Châu,
Hương, Hoa, Ngân, Bình, Dũng,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hùng, Huy, Việt có 5 bạn là nữ là:
- 2 học sinh lên bảng làm. 1 học sinh làm ý Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân.
a,b. 1 học sinh làm ý a,c.
Vậy có năm kết quả thuận lợi cho
- Cho HS dưới lớp nhận xét
biến cố "Học sinh được chọn ra là
học sinh nữ" là Ánh, Châu, Hương,
Bước 4: Kết luận, nhận định
Hoa, Ngân. (lấy ra từ tập hợp : P= →GV chốt
{Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân,
Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt }).
c) Trong các học sinh Ánh, Châu,
Hương, Hoa, Ngân, Bình, Dũng,
Hùng, Huy, Việt có 5 bạn là nam là:
Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt.
Vậy có năm kết quả thuận lợi cho
biến cố "Học sinh được chọn ra là
học sinh nam" là Bình, Dũng, Hùng,
Huy, Việt. (lấy ra từ tập hợp : P=
{Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân,
Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt}).
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài 5 SGk/29
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3:
a) Tập hợp G gồm các kết quả có thể
Hoàn thành Bài 5 SGK trang 29
xảy ra đối với học sinh được chọn ra
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3:
là: G = { Việt Nam, Ấn Độ, Ai Cập,
- HS đọc, tiến hành làm, lắng nghe và quan Brasil, Canada, Tây Ban Nha, Đức, sát GV giới thiệu. Pháp, Nam Phi}.
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 3b,c,d: Gv giới b) Trong các kết quả có thể xảy ra
thiệu cho học sinh các quốc gia ở
đối với học sinh được chọn ra có ba Châu Á,
Châu Âu, Châu Mĩ và Châu Phi trên máy học sinh được chọn ra đến từ Châu
Á là: Việt Nam, Ấn Độ . chiếu.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
biến cố "Học sinh được chọn ra đến
- 4 học sinh lên bảng làm 1 học sinh làm từ Châu Á" là Việt Nam, Ấn Độ (lấy
a,b; 1 học sinh làm a,c; 1 học sinh làm a,d; ra từ tập hợp : G = { Việt Nam, Ấn 1 học sinh làm a,e;
Độ, Ai Cập, Brasil, Canada, Tây Ban
- Cho HS dưới lớp nhận xét
Nha, Đức, Pháp, Nam Phi}).
Bước 4: Kết luận, nhận định
c) Trong các kết quả có thể xảy ra →GV chốt
đối với học sinh được chọn ra có ba
học sinh được chọn ra đến từ Châu
Âu là: Tây Ban Nha, Đức, Pháp.
Vậy có ba kết quả thuận lợi cho biến
cố "Học sinh được chọn ra đến từ
Châu Âu" là Tây Ban Nha, Đức,
Pháp (lấy ra từ tập hợp : G = { Việt
Nam, Ấn Độ, Ai Cập, Brasil,
Canada, Tây Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi}).
d) Trong các kết quả có thể xảy ra
đối với học sinh được chọn ra có hai
học sinh được chọn ra đến từ Châu Mỹ là: Brasil, Canada.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
biến cố "Học sinh được chọn ra đến
từ Châu Mỹ" là Brasil, Canada (lấy
ra từ tập hợp : G = { Việt Nam, Ấn
Độ, Ai Cập, Brasil, Canada, Tây Ban
Nha, Đức, Pháp, Nam Phi}).
e) Trong các kết quả có thể xảy ra
đối với học sinh được chọn ra có
một học sinh được chọn ra đến từ
Châu Phi là: Nam Phi, Ai Cập.
Vậy có hai kết quả thuận lợi cho
biến cố "Học sinh được chọn ra đến
từ Châu Phi" là Nam Phi, Ai Cập
(lấy ra từ tập hợp : G = { Việt Nam,
Ấn Độ, Ai Cập, Brasil, Canada, Tây
Ban Nha, Đức, Pháp, Nam Phi}).
Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giải quyết các tình huống cụ thể.
b) Nội dung: Trong giờ sinh hoạt của lớp 7b, cô giáo tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi, bạn nào giành chiến thắng sẽ có cơ hội bốc thăm hộp quà bí mật. Trong hộp
quà gồm bút, vở, sữa, kẹo, bánh, nước lọc được ghi trên thẻ, hai thẻ khác nhau ghi món quà khác nhau.
a) Viết tập hợp N gồm các kết quả có thể xảy ra đối với món quà được chọn
b) Xét biến cố "Món quà được chọn ra là đồ dùng học tập". Nêu những kết quả
thuận lợi cho biến cố trên.
c) Xét biến cố "Món quà được chọn ra là đồ ăn". Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
d) Xét biến cố "Món quà được chọn ra là đồ uống". Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố trên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
GV chiếu đề bài tập vận dụng lên bảng, a) N = {bút, vở, sữa, kẹo, bánh, nước
học sinh theo dõi, suy nghĩ và có câu trả lọc }
lời nhanh khi giáo viên hỏi theo hình b) Trong các kết quả có thể xảy ra đối thức vấn đáp
với món quà được chọn có hai món là
đồ dùng học tập là bút và vở.
Vậy có hai kết quả được chọn cho biến
cố "Món quà được chọn ra là đồ dùng
học tập" là bút và vở ( lấy từ tập hợp
N ={bút, vở, sữa, kẹo, bánh, nước lọc })
c)Trong các kết quả có thể xảy ra đối
với món quà được chọn có hai món là
đồ ăn là kẹo và bánh.
Vậy có hai kết quả được chọn cho biến
cố "Món quà được chọn ra là đồ ăn" là
kẹo và bánh ( lấy từ tập hợp
N ={bút, vở, sữa, kẹo, bánh, nước lọc })
c)Trong các kết quả có thể xảy ra đối
với món quà được chọn có hai món là
đồ ăn là kẹo và bánh.
Vậy có hai kết quả được chọn cho biến
cố "Món quà được chọn ra là đồ ăn" là
kẹo và bánh ( lấy từ tập hợp
N ={bút, vở, sữa, kẹo, bánh, nước lọc })
d)Trong các kết quả có thể xảy ra đối
với món quà được chọn có hai món là
đồ uống là sữa và bánh.
Vậy có hai kết quả được chọn cho biến
cố "Món quà được chọn ra là đồ uống"
là sữa và nước lọc ( lấy từ tập hợp
N ={bút, vở, sữa, kẹo, bánh, nước lọc }) * Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Đọc trước bài 6 Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNHGIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ....... )
Phiếu học tập HĐ1, HĐ2 Nhóm ...............
Tên các thành viên: .............
Mỗi xúc xắc có sáu mặt, số chấm ở mỗi mặt là một trong các số 1,2,3,4,5,6. Gieo ngẫu
nhiên xúc xắc một lần.
Thực hiện 2 hoạt động sau: HĐ1:
a) Những kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là:..............................
...............................................................................................................................................
b) Tập hợp A gồm tất cả các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc
xắc là: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
............................................................................................................................. .....
HĐ2: Xét sự kiện "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chẵn"
a) Sự kiện nói trên bao gồm các kết quả trong tập hợp A là: . . . . . . . . . . . . . . . . .
.............................................................................................................................
..................................
b) Tập hợp B gồm các kết quả có thể xảy ra đối với sự kiện trên là: ...............................
.............................................................................................................................
.......................................
Phiếu học tập HĐ3, HĐ4 Nhóm ...............
Tên các thành viên: .............
Một hộp có 12 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,3,....,12;
hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
Thực hiện hai hoạt động sau: HĐ3:
a) Những kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: . . . . .
.............................................................................................................................
................................
b) Tập hợp C gồm tất cả các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc
xắc là: .................................................................................................................
HĐ4: Xét sự kiện "số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số chia hết cho 3".
a) Sự kiện nói trên bao gồm các kết quả trong tập hợp C là: ................................
b) Tập hợp D gồm các kết quả có thể xảy ra đối với sự kiện trên là:
............................................................................................................................. ........