Giáo án Toán 7 C7 - Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác | Cánh diều

Giáo án Toán 7 C7 - Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày son:
Ngày dy:
Tiết theo KHDH:
§ 13: TÍNH CHT BA ĐƯNG CAO CA TAM GIÁC
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mc tiêu:
1. Kiến thc
: HS được hc các kiến thc v:
- Nhn biết được khái nim đưng cao ca tam giác,
- Nhn biết đưc ba đưng cao ca tam giác cùng đi qua một điềm.
2. Năng lực:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua hoạt động
cá nhân; NL hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm.
- Góp phần tạo hội để HS phát triển một số thành tố của năng lực toán học như: NL giao tiếp
toán học thông qua hoạt động nhóm và trả lời, nhận xét các hoạt động; NL tư duy và lập luận toán
học thông việc thực hiện thực hành luyện tập. NL giải quyết vấn đề thông qua việc giải quyết các
tình huống trong bài.
3. V phm cht:
Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Giáo viên: SGK, kế hoch bài dạy, thưc thng, bng ph hoc máy chiếu.
2. Hc sinh: SGK, thưc thng, bng nhóm.
III. Tiến trình dy hc
Tiết 1
1. Hot đng 1: M đầu
Quan sát hình v và nêu nhn xét.
a) Mc tiêu :
- HS có cm nhận ban đầu v ba đưng thẳng đi qua đỉnh ca tam giác và vuông góc vi cạnh đối
din, nhận xét đưc ba đưng thẳng đó cùng đi qua một đim.
c) Sn phm:
Nhn xét ca HS.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GV giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS quan sát
hình v trên bng chiếu:
* HS thc hin nhim v:
- HS quan sát hình v và suy nghĩ câu trả li.
* Báo cáo, tho lun:
- GV mi 2 HS tr li câu hi.
- HS c lp lng nghe.
Nhn xét: Các đưng thng AM,
BN, CP cùng đi qua mt đim.
* Kết lun, nhn đnh:
- GV nhn xét các câu tr li ca HS.
- GV đt vấn đề vào bài mi: Chúng ta đã biết trong tam
giác ba đường trung tuyến, ba đưng phân giác, ba
đường trung trc, mỗi ba đường đó cùng đi qua một
điểm. Vy liệu 3 đường thẳng AM, BN, CP như trên hình
v được gi mt loại đưng nào trong tam giác
không? Và chúng tính chất như 3 loại đường ta đã biết
không? Để tr li cho câu hi đó, ta cùng đi tìm hiu bài
hc ngày hôm nay.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Đường cao ca tam giác
a) Mc tiêu:
- HS hiểu được và ghi nh ni dung định nghĩa đưng cao.
- HS ghi nh nhn xét v các đưng cao trong tam giác: Mi tam giác có ba đường cao; đưng
cao ca tam giác có th nm trong, trên cnh, hoc nm ngoài tam gc.
b) Ni dung:
- Học sinh đưc yêu cu
làm hoạt động 1 đọc ghi nh SGK trang 116 v định nghĩa đưng
cao.
- Làm các bài tp: Ví d 1, Ví d 2 (SGK trang 116), Luyn tp 1 (SGK trang 117).
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GV giao nhim v hc tp:
- Hoạt động theo cp làm Hoạt động 1 d 1,
ví d 2 (SGK trang 116).
- Hoạt động theo cp làm bài Luyn tp 1 SGK
trang 117.
* HS thc hin nhim v:
- HS lần lượt thc hin các nhim v trên.
* Báo cáo, tho lun:
- Li gii Hoạt động 1 đọc định nghĩa đường cao,
li gii Ví d 1, ví d 2
- Kết qu luyn tp 1.
- HS c lp theo dõi, nhn xét lần lưt tng câu.
* Kết lun, nhn đnh:
- GV chính xác hóa các kết qu và nhn xét mc
độ hoàn thành ca HS.
- Nêu li định nghĩa đưng cao, và nhn xét v
đường cao trong tam giác.
I. ĐƯNG CAO CA TAM GIÁC
1(SGk-117)
Định nghĩa đường cao ca tam giác
(SGK-116)
VD1(SGK-116)
VD2(SGK-117)
LT1(SGK-117)
-Đường cao đi qua B là BA
-Đường cao đi qua C là CA
Hot đng 2.2: Tính chất ba đường cao ca tam giác
a) Mc tiêu:
- Hs ghi nh ni dung v tính chất ba đưng cao ca tam giác.
- HS giải thích được nhn xét sau khung kiến thc trng tâm v cách v trc tâm của tam giác: Để
xác định trc tâm ca mt tam giác, ta ch cn v hai đường cao bt kì và xác định giao điểm ca
hai đường đó.
- Hs hiểu thêm đưc mt cách nhn biết tam giác đu.
b) Ni dung:
- HS được yêu cu làm hoạt động 2 đọc kiến thc trọng tâm định lí SGK trang 117, gii thích
nhn xét v cách v trc tm.
- HS hot đng cá nhân làm VD3, VD 4
- HS hot động nhóm làm LT2, LT3
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v.
d) T chc thc hin:
Sn phm d kiến
II. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CA
TAM GIÁC
Hđ 2:
Các đường cao AM, BN, CP ca tam giác
ABC cùng đi qua mt đim
B
A
C
Định lý: Trong một tam giác, ba đưng cao
cùng đi qua một điểm. Điểm này đưc gi
trc tâm ca tam giác.
Ví d 3 (SGK/117)
Ví d 4 (SGK/117)
Luyn tp 2: (SGK/117)
Luyn tp 3: (SGK/118)
G
N
M
A
H
B
C
Gọi H là giao điểm của AG với BC
Vì G là trọng tâm của
ABC nên AH là
đường trung tuyến của
ABC.
Do đó H là trung điểm của BC
BH = CH
Xét
AHB và
AHC có:
AB = AC (
ABC đều)
AH: cạnh chung
BH = CH (cmt)
Do đó:
AHB =
AHC (c.c.c)
AHB =
AHC
AHB +
AHC = 180
nên
AHB =
AHC = 90
°
AH
BC hay AH là đường cao của
ABC.
chứng minh tương tự ta được BM và
CN là đường cao của
ABC. (với M,
N lần lượt là giao điểm của BG với AC,
CN với AB)
Vậy G là giao của ba đường cao, hay G
là trực tâm của
ABC.(đpcm)
H
N
M
A
K
B
C
ng dn t hc nhà
- Đọc li toàn b ni dung bài đã hc.
- Hc thuc: các phn kiến thc trng tâm và các chú ý, nhn xét đã hc.
Gọi K là giao điểm của AH với BC
Vì H là trọng tâm của
ABC nên AH là
đường trung tuyến của
ABC.
Do đó K là trung điểm của BC
BK = CK
Vì H là trực tâm của
ABC nên AK là
đường cao của
ABC
nên AK
BC
AKC =
AKB = 90
°
Xét
AKB và
AKC có:
AK: cạnh chung
AKC =
AKB (cmt)
BK = CK (cmt)
Do đó:
AKB =
AKC (c.g.c)
AB = AC
chứng minh tương tự ta được:
AB = BC
Suy ra: AB = AC = BC
Vậy
ABC đều
Tiết 2
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu:
- HS đưc cng c khái nim đưng cao trong tam giác bng hot đng nhn dng và th hin.
- HS cng c luyn tp tính cht ba đưng cao ca tam giác.
b) Ni dung:
- HS được yêu cu làm các bài tp
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v:
- Li gii các bài tp
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GV giao nhim v hc tp 1:
- Nêu định nghĩa đường cao trong tam giác, định
tính chất ba đưng cao trong tam giác, cách xác
định trc tâm ca tam giác.
* HS thc hin nhim v:
- HS thc hin các yêu cu trên theo cá nhân.
* Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu 3 HS tr li các câu hi..
- C lp theo dõi và nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh:
- GV khẳng định kết qu đúng và đánh giá mức độ
hoàn thành ca HS. Cht li các kiến thc cn nh
ca bài.
I. Kiến thc cn nh
- Trong mt tam giác, đon vuông góc k t
mt đỉnh đến đưng thng cha cạnh đối
din gi là gi là mt đưng cao ca tam
giác.
- Trong mt tam giác, ba đường cao cùng đi
qua mt đim. Đim đó đưc gi là trc
tâm ca tam giác.
* GV giao nhim v hc tp 2:
- Thc hiện trò chơi “Ai nhanh hơn”
* HS thc hin nhim v:
- HS tham gia tho luận tham gia trò chơi.
* Báo cáo, tho lun:
- T chc thc hiện trò chơi “Ai nhanh hơn”:
Luật chơi:
+ Lớp chia thành 4 đội.
+ Sau khi câu hi xut hiện, các đội tho lun
ghi câu tr li vào bảng nhóm. Hoàn thành thì giơ
bng nhóm lên.
+ Đội tr li nhanh và chính xác nhất được 5đ, các
đội tiếp theo được 4đ, 3đ, 2đ.
+ Đội ghi đưc nhiu điểm nht đội giành thng
cuc.
* Kết lun, nhn đnh:
- GV chính xác hóa kết qu ca các câu hi trên.
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Câu 1: Cho hình v sau.
Các khẳng định nào sau đây đúng?
a, EG là mt đưng cao ca tam giác EDF
b, ED là mt đưng cao ca tam giác EGF
c, DH là mt đưng cao ca tam giác EDF
d, DH là mt đưng cao ca tam giác EDH
Câu 2: Cho tam giác ABC, có H là trc tâm
2.1: Khi đó AH vuông góc với đưng
thng nào?
a, AB b, BC
c, AC c, BH
2.2: Điền vào ch trng
BH …….
CH ⊥ ……….
Câu 3: Cho tam giác ABC đều có H là trc
tâm. Khi đó H có tính cht nào sau đây?
a, H là trng tâm ca tam giác ABC.
b, H cách đều ba cnh ca tam giác.
H
G
D
E
F
c, H cách đều ba đỉnh ca tam giác.
d, Tt c các tính cht trên.
* GV giao nhim v hc tp 3:
GV giao nhim v: Làm bài tp 1, 3 (SGK trang
118)
* HS thc hin nhim v :
- HS thc hin theo cp.
- ng dn, h tr :
HS có th v hình để tìm li gii.
* Báo cáo, tho lun :
- GV yêu cầu đại din 2 cp HS lên trình bày (chn
cp làm tt, và cặp làm chưa tt)
- C lp quan sát và nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh :
- GV chính xác hóa kết qu ca hoạt động và đánh
giá hot đng.
Bài 1(SGK/118)
Cho tam giác ABC có H là trc tâm, H
không trùng vi đnh nào ca tam giác.
a, AH BC
b, BH AC
c, CH AB
Bài 3 (SGK/118)
-Vì DA vuông góc vi BC nên DA mt
đường cao ca tam giác ABC
-Vì DB vuông góc vi AC nên DB mt
đường cao ca tam giác ABC
Do đó, D giao điểm của hai đường cao n
D là trc tâm ca tam giác ABC.
Khi đó đường cao đi qua C cũng đi qua D.
Vy DC vuông góc vi AB
* GVgiao nhim v hc tp 4:
- Tho lun nhóm làm bài tp 4 SGK trang 118
theo kĩ thut khăn tri bàn.
* HS thc hin nhim v :
- HS hot đng cá nhân trong thi gian 5 phút.
- Tho lun và thng nht kết qu nhóm trong thi
gian 7 phút.
* Báo cáo, tho lun :
- GV yêu cu Hs đại din 2 nhó lên bng trình bày
kết qu ca nhóm mình.
- Các nhóm khác quan sát và nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh :
- GV khẳng định kết qu đúng và đánh giá mức độ
hoàn thành ca các nhóm.
Bài 4 (SGK/118)
a, tam giác ABC nhn, trc tâm H nm
trong tam giác.
b, Tam giác ABC vuông ti A, trc tâm H
trùng vi đnh A ca tam giác ( H nm trên
tam giác ABC)
H
A
B
C
D
A
B
C
H
A
B
C
c, Tam giác ABC có góc A tù, trc tâm H
nm ngoài tam giác.
* GVgiao nhim v hc tp 5:
- Làm bài tp 4 SGK trang 118.
* HS thc hin nhim v :
- HS thc hin yêu cu trên.
- ng dn, h tr: GV yêu cu mt HS nhc li
v định lý tng ba góc trong tam giác.
* Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu 1 Hs lên bng trình bày.
- C lp quan sát và nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh :
- GV khẳng định kết qu đúng và đánh giá mức độ
hoàn thành ca HS.
Bài 4 (SGK/118)
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Vn dng các kiến thc đã hc làm các bài tp.
b) Ni dung: Nhim v v nhà:
- Làm bài tp 5, 6 SGK trang 118.
- Nghiên cu cách chứng minh định lý: Ba đưng cao ca tam giác cùng đi qua mt đim.
- Hc sinh thc hin nhim v cá nhân.
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp : như mục Ni dung
- ng dn, h tr: GV gii đáp thc mc của HS để hiu rõ nhim v.
A
H
B
C
H
A
B
C
Vì BE và CF là hai đường cao nên
BE
AC; CF
AB
Xét
AFC vuông tại F, ta có:
FAC +
FCA = 90
°

BAC +
HCA = 90
°
BAC + 25
°
= 90
°
BAC = 90
°
- 25
°
= 65
°
Xét
BAE vuông tại E, ta có:
BAE +
ABE = 90
°

BAC +
HBA = 90
°
65
°
+
HBA = 90
°
HBA = 90
°
- 65
°
= 25
°
E
F
H
A
B
C
- HS thc hin nhim v ti nhà.
- GV chn mt s HS np bài vào thi đim thích hp bui sau, nhn xét, đánh giá quá trình
- GV nhn xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác t xem li bài làm ca mình.
ng dn t hc nhà
- Làm bài 5,6 SGK trang 118.
- Ôn tp các kiến thc ni dung trong chương.
| 1/9

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH:
§ 13: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Nhận biết được khái niệm đường cao của tam giác,
- Nhận biết được ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điềm. 2. Năng lực:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua hoạt động
cá nhân; NL hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm.
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số thành tố của năng lực toán học như: NL giao tiếp
toán học
thông qua hoạt động nhóm và trả lời, nhận xét các hoạt động; NL tư duy và lập luận toán
học
thông việc thực hiện thực hành luyện tập. NL giải quyết vấn đề thông qua việc giải quyết các tình huống trong bài. 3. Về phẩm chất:
Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong
đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu

Quan sát hình vẽ và nêu nhận xét. a) Mục tiêu :
- HS có cảm nhận ban đầu về ba đường thẳng đi qua đỉnh của tam giác và vuông góc với cạnh đối
diện, nhận xét được ba đường thẳng đó cùng đi qua một điểm.
c) Sản phẩm:
Nhận xét của HS.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát Nhận xét: Các đường thẳng AM,
hình vẽ trên bảng chiếu:
BN, CP cùng đi qua một điểm.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát hình vẽ và suy nghĩ câu trả lời.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời 2 HS trả lời câu hỏi. - HS cả lớp lắng nghe.
* Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mới: Chúng ta đã biết trong tam
giác có ba đường trung tuyến, ba đường phân giác, ba
đường trung trực, và mỗi ba đường đó cùng đi qua một
điểm. Vậy liệu 3 đường thẳng AM, BN, CP như trên hình
vẽ có được gọi là một loại đường nào trong tam giác
không? Và chúng có tính chất như 3 loại đường ta đã biết
không? Để trả lời cho câu hỏi đó, ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Đường cao của tam giác a) Mục tiêu:
- HS hiểu được và ghi nhớ nội dung định nghĩa đường cao.
- HS ghi nhớ nhận xét về các đường cao trong tam giác: Mỗi tam giác có ba đường cao; đường
cao của tam giác có thể nằm trong, trên cạnh, hoặc nằm ngoài tam giác. b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu làm hoạt động 1 và đọc ghi nhớ – SGK trang 116 về định nghĩa đường cao.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Ví dụ 2 (SGK trang 116), Luyện tập 1 (SGK trang 117).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
I. ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC
- Hoạt động theo cặp làm Hoạt động 1 và ví dụ 1, Hđ 1(SGk-117)
ví dụ 2 (SGK trang 116).
- Hoạt động theo cặp làm bài Luyện tập 1 SGK trang 117.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
* Báo cáo, thảo luận:
- Lời giải Hoạt động 1 và đọc định nghĩa đường cao,
lời giải Ví dụ 1, ví dụ 2
- Kết quả luyện tập 1.
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
* Kết luận, nhận định:
Định nghĩa đường cao của tam giác
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức (SGK-116) độ hoàn thành của HS. VD1(SGK-116)
- Nêu lại định nghĩa đường cao, và nhận xét về
đường cao trong tam giác. VD2(SGK-117) LT1(SGK-117) B A C
-Đường cao đi qua B là BA
-Đường cao đi qua C là CA
Hoạt động 2.2: Tính chất ba đường cao của tam giác
a) Mục tiêu:
- Hs ghi nhớ nội dung về tính chất ba đường cao của tam giác.
- HS giải thích được nhận xét sau khung kiến thức trọng tâm về cách vẽ trực tâm của tam giác: Để
xác định trực tâm của một tam giác, ta chỉ cần vẽ hai đường cao bất kì và xác định giao điểm của hai đường đó.
- Hs hiểu thêm được một cách nhận biết tam giác đều. b) Nội dung:
- HS được yêu cầu làm hoạt động 2 và đọc kiến thức trọng tâm định lí SGK trang 117, giải thích
nhận xét về cách vẽ trực tậm.
- HS hoạt động cá nhân làm VD3, VD 4
- HS hoạt động nhóm làm LT2, LT3
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
II. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA
- Thực hiện HĐ2 SGK trang 117 TAM GIÁC
- Làm bài cá nhânVí dụ 3, ví dụ 4, hoạt động Hđ 2:
nhóm làm Luyện tập 3, luyện tập 4 SGK trang 117.
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện làm VD3,4 trên theo cá nhân.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm làm LT2, 2 nhóm làm LT3
* Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 2 HS trình bày kết quả thực hiện Các đường cao AM, BN, CP của tam giác HĐ2.
ABC cùng đi qua một điểm
- GV yêu cầu một số HS dưới lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ.
- GV gọi HS giải thích nhận xét dưới định nghĩa. Định lý: Trong một tam giác, ba đường cao
- GV yêu cầu HS làm ví dụ 3,4 vào vở, sau đó cùng đi qua một điểm. Điểm này được gọi là
hai bạn ngồi cạnh kiểm tra chéo bài của nhau. trực tâm của tam giác.
- GV gọi một vài HS đứng tại chỗ nhận xét bài Ví dụ 3 (SGK/117) của bạn bên cạnh. Ví dụ 4 (SGK/117)
- HS hoạt động nhóm làm LT2,3. Luyện tập 2: (SGK/117)
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả A
của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi. Các
nhóm cùng làm một luyện tập nhận xét bài của N M nhóm bạn. G
* Kết luận, nhận định:
- GV chính xác hóa kết quả của các hoạt động
trên, và rút ra cho HS nhận xét: B C H
+ Trong một tam giác đều thì trực tâm của tam
Gọi H là giao điểm của AG với BC
giác trùng với trọng tâm, giao của 3 đường trung Vì G là trọng tâm của
trực, giao của ba đường phân giác ABC nên AH là đường trung tuyến của
- Nếu một tam giác có trực tâm cũng là trọng ABC.
tâm thì tam giác đó là tam giác đề
Do đó H là trung điểm của BC u. → BH = CH Xét AHB và AHC có: AB = AC ( ABC đều) AH: cạnh chung BH = CH (cmt) Do đó: AHB = AHC (c.c.c) → AHB = AHC mà AHB + AHC = 180 nên AHB = AHC = 90°
→AH ⊥BC hay AH là đường cao của ABC.
chứng minh tương tự ta được BM và
CN là đường cao của ABC. (với M,
N lần lượt là giao điểm của BG với AC, CN với AB)
Vậy G là giao của ba đường cao, hay G
là trực tâm của ABC.(đpcm) Luyện tập 3: (SGK/118) A N M H B C K
Gọi K là giao điểm của AH với BC
Vì H là trọng tâm của ABC nên AH là
đường trung tuyến của ABC.
Do đó K là trung điểm của BC → BK = CK
Vì H là trực tâm của ABC nên AK là đường cao của ABC nên AK ⊥ BC →AKC = AKB = 90° Xét AKB và AKC có: AK: cạnh chung AKC = AKB (cmt) BK = CK (cmt) Do đó: AKB = AKC (c.g.c) → AB = AC
chứng minh tương tự ta được: AB = BC Suy ra: AB = AC = BC Vậy ABC đều
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các phần kiến thức trọng tâm và các chú ý, nhận xét đã học. Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- HS được củng cố khái niệm đường cao trong tam giác bằng hoạt động nhận dạng và thể hiện.
- HS củng cố luyện tập tính chất ba đường cao của tam giác. b) Nội dung:
-
HS được yêu cầu làm các bài tập
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
I. Kiến thức cần nhớ
- Nêu định nghĩa đường cao trong tam giác, định - Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ
lý tính chất ba đường cao trong tam giác, cách xác một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối
định trực tâm của tam giác.
diện gọi là gọi là một đường cao của tam
* HS thực hiện nhiệm vụ: giác.
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
- Trong một tam giác, ba đường cao cùng đi
* Báo cáo, thảo luận:
qua một điểm. Điểm đó được gọi là trực
- GV yêu cầu 3 HS trả lời các câu hỏi.. tâm của tam giác.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
* Kết luận, nhận định:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ
hoàn thành của HS. Chốt lại các kiến thức cần nhớ của bài.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Thực hiện trò chơi “Ai nhanh hơn” Câu 1: Cho hình vẽ sau.
* HS thực hiện nhiệm vụ: G D
- HS tham gia thảo luận tham gia trò chơi.
* Báo cáo, thảo luận: F
- Tổ chức thực hiện trò chơi “Ai nhanh hơn”: Luật chơi: H E + Lớp chia thành 4 đội.
Các khẳng định nào sau đây đúng?
+ Sau khi câu hỏi xuất hiện, các đội thảo luận và a, EG là một đường cao của tam giác EDF
ghi câu trả lời vào bảng nhóm. Hoàn thành thì giơ b, ED là một đường cao của tam giác EGF bảng nhóm lên.
c, DH là một đường cao của tam giác EDF
+ Đội trả lời nhanh và chính xác nhất được 5đ, các độ
d, DH là một đường cao của tam giác EDH
i tiếp theo được 4đ, 3đ, 2đ. + Đội ghi đượ
Câu 2: Cho tam giác ABC, có H là trực tâm
c nhiều điểm nhất là đội giành thắng 2.1: Khi đó AH vuông góc với đường cuộc. thẳng nào?
* Kết luận, nhận định: a, AB b, BC
- GV chính xác hóa kết quả của các câu hỏi trên. c, AC c, BH
2.2: Điền vào chỗ trống BH ⊥ ……. CH ⊥ ……….
Câu 3: Cho tam giác ABC đều có H là trực
tâm. Khi đó H có tính chất nào sau đây?
a, H là trọng tâm của tam giác ABC.
b, H cách đều ba cạnh của tam giác.
c, H cách đều ba đỉnh của tam giác.
d, Tất cả các tính chất trên.
* GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài 1(SGK/118)
GV giao nhiệm vụ: Làm bài tập 1, 3 (SGK trang Cho tam giác ABC có H là trực tâm, H 118)
không trùng với đỉnh nào của tam giác.
* HS thực hiện nhiệm vụ : A
- HS thực hiện theo cặp.
- Hướng dẫn, hỗ trợ : H
HS có thể vẽ hình để tìm lời giải.
* Báo cáo, thảo luận : B C
- GV yêu cầu đại diện 2 cặp HS lên trình bày (chọn a, AH ⊥ BC
cặp làm tốt, và cặp làm chưa tốt) b, BH ⊥ AC
- Cả lớp quan sát và nhận xét. c, CH ⊥ AB
* Kết luận, nhận định : Bài 3 (SGK/118)
- GV chính xác hóa kết quả của hoạt động và đánh A giá hoạt động. D B C
-Vì DA vuông góc với BC nên DA là một
đường cao của tam giác ABC
-Vì DB vuông góc với AC nên DB là một
đường cao của tam giác ABC
Do đó, D là giao điểm của hai đường cao nên
D là trực tâm của tam giác ABC.
Khi đó đường cao đi qua C cũng đi qua D. Vậy DC vuông góc với AB
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Bài 4 (SGK/118)
- Thảo luận nhóm làm bài tập 4 SGK trang 118 a, tam giác ABC nhọn, trực tâm H nằm
theo kĩ thuật khăn trải bàn. trong tam giác.
* HS thực hiện nhiệm vụ : A
- HS hoạt động cá nhân trong thời gian 5 phút.
- Thảo luận và thống nhất kết quả nhóm trong thời gian 7 phút.
* Báo cáo, thảo luận : H
- GV yêu cầu Hs đại diện 2 nhó lên bảng trình bày
kết quả của nhóm mình.
- Các nhóm khác quan sát và nhận xét. B C
* Kết luận, nhận định :
b, Tam giác ABC vuông tại A, trực tâm H
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ trùng với đỉnh A của tam giác ( H nằm trên
hoàn thành của các nhóm. tam giác ABC) B C A ≡ H
c, Tam giác ABC có góc A tù, trực tâm H nằm ngoài tam giác. H A C B
* GVgiao nhiệm vụ học tập 5: Bài 4 (SGK/118)
- Làm bài tập 4 SGK trang 118. A
* HS thực hiện nhiệm vụ : E
- HS thực hiện yêu cầu trên. F
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV yêu cầu một HS nhắc lại H
về định lý tổng ba góc trong tam giác.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu 1 Hs lên bảng trình bày. B C
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
Vì BE và CF là hai đường cao nên
* Kết luận, nhận định : BE ⊥ AC; CF ⊥ AB
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ
Xét AFC vuông tại F, ta có: hoàn thành của HS. FAC + FCA = 90° BAC + HCA = 90°  BAC + 25° = 90°
 BAC = 90° - 25° = 65°
Xét BAE vuông tại E, ta có: BAE + ABE = 90° BAC + HBA = 90°  65° + HBA = 90°
 HBA = 90° - 65° = 25°
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- Làm bài tập 5, 6 SGK trang 118.
- Nghiên cứu cách chứng minh định lý: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập : như mục Nội dung
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình.
Hướng dẫn tự học ở nhà
- Làm bài 5,6 SGK trang 118.
- Ôn tập các kiến thức nội dung trong chương.