Giáo án Toán 7 C7 - Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác | Cánh diều

Giáo án Toán 7 C7 - Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày son:
Ngày dy:
Tiết theo KHDH:
§ 2: QUAN H GIA CNH VÀ GÓC ĐI DIN
BT ĐNG THC TAM GIÁC
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mc tiêu:
1. Kiến thc: HS đưc hc các kiến thc v:
- Hc sinh biết đưc quan h gia cạnh và góc đối din trong mt tam giác.
- Biết bt đng thc trong tam giác.
- Vn dụng được các kiến thc đã hc vào gii bài tp và mt s tình hung thc tin.
2. Năng lực:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua hoạt động
cá nhân; NL hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm.
- Góp phần tạo hội để HS phát triển một số thành tố của năng lực toán học như: NL giao tiếp
toán học thông qua hoạt động nhóm và trả lời, nhận xét các hoạt động; NL tư duy và lập luận toán
học thông việc thực hiện thực hành luyện tập. NL giải quyết vấn đề thông qua việc giải quyết các
tình huống trong bài.
3. V phm cht:
- Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Giáo viên: SGK, kế hoch bài dạy, thưc thng, bng ph hoc máy chiếu.
2. Hc sinh: SGK, thưc thng, bng nhóm.
III. Tiến trình dy hc
Tiết 1
1. Hot đng 1: M đầu (khong 7 phút)
Trình bày hiu biết ca mình v ba khu du lch Yên T, Tuần Châu và Vân Đồn.
a) Mc tiêu :
- Đặt ra vấn đề vào bài mi.
c) Sn phm:
Kết qu trình bày ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GV giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS
hoạt động nhóm (lp chia thành 3 nhóm : Mi
nhóm tìm hiu v mt trong ba khu du lch giao
trưc)
* HS thc hin nhim v:
- Hc sinh tho lun nhóm v nhim v đưc
giao.
* Báo cáo, tho lun:
- GV mi đi din các nhóm lên trình bày
- HS c lp quan sát, lng nghe.
* Kết lun, nhn đnh:
- GV b xung, nhn xét các câu tr li ca HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mi: khong cách t ba
địa điểm Yên T, Tuần Châu Vân Đn vi
nhau to thành tam giác. Nhìn vào bản đồ hình
Trình bày ca hc sinh.
15, trong hai v trí Yên T và Tun Châu v trí
nào gần Vân Đồn hơn?
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Quan h gia góc và cạnh đối din trong mt tam giác (khong 20 phút)
a) Mc tiêu:
- Hs biết đưc quan h gia góc và cạnh đối din trong mt tam giác.
b) Ni dung:
- Học sinh được yêu cu đọc SGK phn I. Và hoàn thành hoạt động 1 vào phiếu hc tp theo nhóm.
- Làm các bài tp: Luyn tp 1,2 trong sgk.
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GV giao nhim v hc tp:
- Đọc phn I.
- GV chia lp thành 2 nhóm hoàn thành 2 phiếu hc
tp.
Nhóm 1 :Cho hình v :
a) so sánh AB và AC
b) so sánh c B ( góc đi din vi cnh AC) vi
góc C ( góc đối din vi cnh AB)
c) Hoàn thành câu sau: Trong một tam giác, góc đối
din vi cnh lớn hơn là……
Trong tam giác ABC nếu AC > AB thì góc
B……góc C
Nhóm 2:Cho hình v:
a) so sánh góc B và góc C
b) so sánh cnh AC ( cạnh đối din vi c B) vi
cnh AB ( cạnh đối din vi góc C)
c) Hoàn thành câu sau: Trong mt tam giác, cnh
đối din vi góc lớn hơn là……
I. QUAN H GIA GÓC VÀ CNH
ĐỐI DIN TRONG MT TAM GIÁC
nhóm 1
Cho hình v :
a) AB > AC
b) góc B > góc C
c) Hoàn thành câu sau: Trong mt tam giác,
góc đối din vi cnh lớn hơn là góc ln
hơn.
Trong tam giác ABC nếu AC > AB
thì góc B lớn hơn góc C
nhóm 2
a) góc B > góc C
b) AC > AB
c) Hoàn thành câu sau: Trong mt tam giác,
cạnh đối din vi góc lớn hơn cạnh ln
hơn.
Trong tam giác ABC nếu góc B > góc C thì
AC > AB
Trong tam giác ABC nếu góc B > góc C thì
AC……AB.
-Làm luyn tp 1
- Đọc ghi nhn xét và làm luyn tp 2
* HS thc hin nhim v:
- HS lng nghe GV hướng dn thc hin lần lượt
các nhim v.
- HS làm phiếu hc tp và hoàn thành vào v
* Báo cáo, tho lun:
- HS c lp quan sát, nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh:
- GV chun hóa kiến thc.
* KTTT : SGK/74,75
* Nhn xét SGK
LT1: Tam giác MNP có:
MP là cnh ln nht , MN là cnh nh nht
nên góc N góc ln nht, góc P góc nh
nht.
LT2:
a) DE < DG
b) Góc P = 59
0
vy cnh nh nht NP, cnh ln nht
MP.
Hot đng 2.2: Bt đng thc tam giác
(khong 15 phút)
a) Mc tiêu:
- Hs nhn biết đưc bt đng thc trong tam giác, áp dng làm mt s bài tập đơn giản.
b) Ni dung:
- HS được yêu cu đọc phn II, làm hot đng 3 và 4, làm luyn tp 3.
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v:
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
* GV giao nhim v hc tp:
- HS đọc phn II
- HS thc hin làm hot đng 3 và 4
- HS t 2 hoạt động nêu kiến thc trng tâm.và suy
ra nhn xét.
- làm ví d 3
- Làm luyn tp 3
* HS thc hin nhim v:
- HS thc hin các yêu cu trên theo cá nhân.
* Báo cáo, tho lun:
- GV yêu cu HS lên bng trình bày kêt qu thc hin
- HS c lp quan sát và nhn xét lần lưt tng câu.
* Kết lun, nhn đnh:
- GV chính xác hóa kết qu, kiến thc.
ng dn t hc nhà (khong 3 phút)
- Đọc li toàn b ni dung bài đã hc.
- Hc thuc: các phn kiến thc trng tâm (khung xanh) và các nhn xét đã học.
Tiết 2
3. Hot đng 3: Luyn tp (khong 25 phút)
a) Mc tiêu:
- HS cng c li kiến thc v mi quan h gia cnh và góc trong mt tam giác, bt đng thc tam
giác.
- Vn dng kiến thc làm đưc các bài tp và mt s bài toán thc tiễn đơn giản.
b) Ni dung:
- HS được yêu cu làm các bài tp t 1, 2, 4, 5, 7 SGK trang 77..
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v:
- Li gii các bài.
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GV giao nhim v hc tp 1:
- Nhc li mi quan h gia góc cạnh đối din
trong mt tam giác, Bt đng thc tam giác.
* HS thc hin nhim v 1:
- HS thc hin các yêu cu trên theo cá nhân.
* Báo cáo, tho lun 1:
- GV yêu cu mt HS đứng ti ch nhc li.
- C lp theo dõi và nhn xét.
* Kết lun, nhn định 1:
- GV khẳng định kết qu đúng đánh giá mức độ
hoàn thành ca HS. Cht li các kiến thc cn nh
ca bài.
I. Kiến thc cn nh
- Trong mt tam giác cạnh đối din vi góc
lớn hơn là cạnh lớn hơn, góc đối din vi
cnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- trong mt tam giác tổng độ dài hai cnh
bt kì luôn lớn hơn độ dài cnh còn li, hiu
độ dài hai cnh bt kì luôn nh hơn cnh
còn li.
* GV giao nhim v hc tp 2:
GV giao nhim v: Làm bài tp 1, 2, 7 (SGK)
* HS thc hin nhim v 2:
- HS thc hin các yêu cu trên.
- ng dn, h tr bài 7:
Tam giác ABD có góc A là góc tù nên BD > AB
Tam giác BDE có góc D là góc tù nên BE > AB
( D là góc ngoài tam giác ABD)
Tương tự suy ra kết qu.
* Báo cáo, tho lun 2:
- GV gi ln t hs lên bng làm bài
- C lp quan sát và nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh 2:
- GV chính xác hóa kết qu.
II. Bài tp
Bài 1:
Tam giác MNP có cnh NP ln nht, cnh
MN nh nht nên góc M là góc ln nht,
góc P là góc nh nht.
Bài 2:
Nếu dng N thì quãng đường đi bộ là NT
Nếu dng P thì quãng đường đi bộ là PT
Vì góc P nh hơn góc N nên NT < PT.
Vy hoa xung điểm Nthif quãng đưng
s ngắn hơn.
Bài 7:
Tam giác ABD có góc A là góc tù nên BD
> AB
Tam giác BDE có góc D là góc tù nên BE >
AB
( D là góc ngoài tam giác ABD)
Tương tự suy ra kết qu:
AB < BD < BE < BG < BC
* GVgiao nhim v hc tp 3:
- Làm bài tp 4
* HS thc hin nhim v 3:
- Chia lp thành 3 nhóm làm 3 ý ca bài 4.
* Báo cáo, tho lun 3:
- GV yêu cu đại din 3 nhóm lên bng trình bày
- C lp quan sát và nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh 3:
- GV khẳng định kết qu đúng đánh giá mức độ
hoàn thành ca HS.
Bài 4:
a c không th độ dài 3 cnh ca tam
giác. Vì 5 + 3 và 5 + 2 không lớn hơn 8.
4. Hot đng 4: Vn dng (khong 15 phút)
a) Mc tiêu: Vn dng các kiến thc đã hc làm các bài tp liên quan thc tin.
b) Ni dung: làm bài tp 3,5,6 sgk
c) Sn phm: kết qu thc hin ca hc sinh đưc ghi vào v
d) T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
Sn phm d kiến
* GVgiao nhim v hc tp 4:
- Làm bài tp 3,5,6
* HS thc hin nhim v 3:
- Chia lp thành 3 nhóm làm 3 bài ( mi nhóm 1
bài )
* Báo cáo, tho lun 3:
- GV yêu cu đại din 3 nhóm lên bng trình bày
- C lp quan sát và nhn xét.
* Kết lun, nhn đnh 3:
- GV khẳng định kết qu đúng đánh giá mức độ
hoàn thành ca HS.
Bài 3:
Theo bt đng thc tam giác ta có:
AB < AC + BC
AB < 20 + 75 = 95
Do sóng 4G th ph sóng 100km nên
th ph sóng ti đo.
Bài 5:
Các điểm ABH to thành mt tam giác
BH = 0,5 m thì BH + AH không lớn hơm AB
nên bn Huê sai.
Bài 6:
a) A, B, C to thành mt tam giác
Tam giác ABC có góc A lớn hơn góc B nên
BC > AC. Vậy đường dây điện xut phát t
chm A đến C ngắn hơn.
b) Bạn bình ước lượng như thế là sai vì
AC + BC > AB = 6230m.
ng dn t hc nhà (khong 5 phút)
- Làm bài tp trong sbt
- Đọc trưc bài 3: Hai tam giác bng nhau.
| 1/5

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH:
§ 2: QUAN HỆ GIỮA CẠNH VÀ GÓC ĐỐI DIỆN
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Học sinh biết được quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong một tam giác.
- Biết bất đẳng thức trong tam giác.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải bài tập và một số tình huống thực tiễn. 2. Năng lực:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua hoạt động
cá nhân; NL hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm.
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số thành tố của năng lực toán học như: NL giao tiếp
toán học thông qua hoạt động nhóm và trả lời, nhận xét các hoạt động; NL tư duy và lập luận toán
học
thông việc thực hiện thực hành luyện tập. NL giải quyết vấn đề thông qua việc giải quyết các tình huống trong bài. 3. Về phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu
(khoảng 7 phút)
Trình bày hiểu biết của mình về ba khu du lịch Yên Tử, Tuần Châu và Vân Đồn. a) Mục tiêu :
- Đặt ra vấn đề vào bài mới.
c) Sản phẩm:
Kết quả trình bày của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS Trình bày của học sinh.
hoạt động nhóm (lớp chia thành 3 nhóm : Mỗi
nhóm tìm hiểu về một trong ba khu du lịch giao trước)
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh thảo luận nhóm về nhiệm vụ được giao.
* Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe.
* Kết luận, nhận định:
- GV bổ xung, nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV đặt vấn đề vào bài mới: khoảng cách từ ba
địa điểm Yên Tử, Tuần Châu và Vân Đồn với
nhau tạo thành tam giác. Nhìn vào bản đồ hình
15, trong hai vị trí Yên Tử và Tuần Châu vị trí nào gần Vân Đồn hơn?
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (khoảng 20 phút) a) Mục tiêu:
- Hs biết được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần I. Và hoàn thành hoạt động 1 vào phiếu học tập theo nhóm.
- Làm các bài tập: Luyện tập 1,2 trong sgk.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
I. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH - Đọc phần I.
ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC
- GV chia lớp thành 2 nhóm hoàn thành 2 phiếu học nhóm 1 tập. Cho hình vẽ : Nhóm 1 :Cho hình vẽ : a) AB > AC a) so sánh AB và AC b) góc B > góc C
b) so sánh góc B ( góc đối diện với cạnh AC) với c) Hoàn thành câu sau: Trong một tam giác,
góc C ( góc đối diện với cạnh AB)
góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn
c) Hoàn thành câu sau: Trong một tam giác, góc đối hơn.
diện với cạnh lớn hơn là……
Trong tam giác ABC nếu AC > AB
Trong tam giác ABC nếu AC > AB thì góc thì góc B lớn hơn góc C B……góc C nhóm 2 Nhóm 2:Cho hình vẽ: a) góc B > góc C a) so sánh góc B và góc C b) AC > AB
b) so sánh cạnh AC ( cạnh đối diện với góc B) với c) Hoàn thành câu sau: Trong một tam giác,
cạnh AB ( cạnh đối diện với góc C)
cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn
c) Hoàn thành câu sau: Trong một tam giác, cạnh hơn.
đối diện với góc lớn hơn là……
Trong tam giác ABC nếu góc B > góc C thì AC > AB
Trong tam giác ABC nếu góc B > góc C thì * KTTT : SGK/74,75 AC……AB. * Nhận xét SGK -Làm luyện tập 1 LT1: Tam giác MNP có:
- Đọc ghi nhận xét và làm luyện tập 2
MP là cạnh lớn nhất , MN là cạnh nhỏ nhất
* HS thực hiện nhiệm vụ:
nên góc N là góc lớn nhất, góc P là góc nhỏ
- HS lắng nghe GV hướng dẫn thực hiện lần lượt nhất. các nhiệm vụ. LT2:
- HS làm phiếu học tập và hoàn thành vào vở a) DE < DG
* Báo cáo, thảo luận: b) Góc P = 590
- HS cả lớp quan sát, nhận xét.
vậy cạnh nhỏ nhất là NP, cạnh lớn nhất là
* Kết luận, nhận định: MP.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 2.2: Bất đẳng thức tam giác
(khoảng 15 phút) a) Mục tiêu:
- Hs nhận biết được bất đẳng thức trong tam giác, áp dụng làm một số bài tập đơn giản. b) Nội dung:
- HS được yêu cầu đọc phần II, làm hoạt động 3 và 4, làm luyện tập 3.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập:
II. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC - HS đọc phần II
HĐ 3: Bạn an đi thẳng từ nhà đến trường
- HS thực hiện làm hoạt động 3 và 4 sẽ nhanh hơn.
- HS từ 2 hoạt động nêu kiến thức trọng tâm.và suy HĐ 4: ra nhận xét. a) bạn thảo đo đúng - làm ví dụ 3 b) AB + BC > AC ( 5>4) - Làm luyện tập 3
*KTTT: Trong một tam giác tổng độ dài
* HS thực hiện nhiệm vụ:
hai cạnh bất kì luôn lớn hơn độ dài cạnh
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. còn lại.
* Báo cáo, thảo luận:
* Nhận xét: Trong một tam giác hiệu độ
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày kêt quả thực hiện dài hai cạnh bất kì luôn nhỏ hơn độ dài
- HS cả lớp quan sát và nhận xét lần lượt từng câu. cạnh còn lại.
* Kết luận, nhận định: VD3 sgk
- GV chính xác hóa kết quả, kiến thức. LT3: Từ nhận xét ta có: BC – AB < AC 2 < AC nên AC > AB
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các phần kiến thức trọng tâm (khung xanh) và các nhận xét đã học. Tiết 2
3. Hoạt động 3: Luyện tập
(khoảng 25 phút) a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại kiến thức về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác, bất đẳng thức tam giác.
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập và một số bài toán thực tiễn đơn giản. b) Nội dung:
-
HS được yêu cầu làm các bài tập từ 1, 2, 4, 5, 7 SGK trang 77..
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở: - Lời giải các bài.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GV giao nhiệm vụ học tập 1:
I. Kiến thức cần nhớ
- Nhắc lại mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện - Trong một tam giác cạnh đối diện với góc
trong một tam giác, Bất đẳng thức tam giác.
lớn hơn là cạnh lớn hơn, góc đối diện với
* HS thực hiện nhiệm vụ 1:
cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
- HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân.
- trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh
* Báo cáo, thảo luận 1:
bất kì luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại, hiệu
- GV yêu cầu một HS đứng tại chỗ nhắc lại.
độ dài hai cạnh bất kì luôn nhỏ hơn cạnh
- Cả lớp theo dõi và nhận xét. còn lại.
* Kết luận, nhận định 1:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ
hoàn thành của HS. Chốt lại các kiến thức cần nhớ của bài.
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: II. Bài tập
GV giao nhiệm vụ: Làm bài tập 1, 2, 7 (SGK) Bài 1:
* HS thực hiện nhiệm vụ 2:
Tam giác MNP có cạnh NP lớn nhất, cạnh
- HS thực hiện các yêu cầu trên.
MN nhỏ nhất nên góc M là góc lớn nhất,
- Hướng dẫn, hỗ trợ bài 7: góc P là góc nhỏ nhất. Bài 2:
Tam giác ABD có góc A là góc tù nên BD > AB
Nếu dừng ở N thì quãng đường đi bộ là NT
Tam giác BDE có góc D là góc tù nên BE > AB
Nếu dừng ở P thì quãng đường đi bộ là PT
( D là góc ngoài tam giác ABD)
Vì góc P nhỏ hơn góc N nên NT < PT.
Tương tự suy ra kết quả.
Vậy hoa xuống ở điểm Nthif quãng đường
* Báo cáo, thảo luận 2: sẽ ngắn hơn.
- GV gọi lần lượt hs lên bảng làm bài Bài 7:
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
Tam giác ABD có góc A là góc tù nên BD
* Kết luận, nhận định 2: > AB
- GV chính xác hóa kết quả.
Tam giác BDE có góc D là góc tù nên BE > AB
( D là góc ngoài tam giác ABD)
Tương tự suy ra kết quả:
AB < BD < BE < BG < BC
* GVgiao nhiệm vụ học tập 3: Bài 4: - Làm bài tập 4
a và c không thể là độ dài 3 cạnh của tam
* HS thực hiện nhiệm vụ 3:
- Chia lớp thành 3 nhóm làm 3 ý của bài 4.
giác. Vì 5 + 3 và 5 + 2 không lớn hơn 8.
* Báo cáo, thảo luận 3:
- GV yêu cầu đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
* Kết luận, nhận định 3:
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập liên quan thực tiễn.
b) Nội dung: làm bài tập 3,5,6 sgk
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* GVgiao nhiệm vụ học tập 4: Bài 3: - Làm bài tập 3,5,6
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
* HS thực hiện nhiệm vụ 3: AB < AC + BC
- Chia lớp thành 3 nhóm làm 3 bài ( mỗi nhóm 1 AB < 20 + 75 = 95 bài )
Do sóng 4G có thể phủ sóng 100km nên có
* Báo cáo, thảo luận 3:
thể phủ sóng tới đảo.
- GV yêu cầu đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày Bài 5:
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
Các điểm ABH tạo thành một tam giác
* Kết luận, nhận định 3:
BH = 0,5 m thì BH + AH không lớn hơm AB
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ nên bạn Huê sai. hoàn thành của HS. Bài 6:
a) A, B, C tạo thành một tam giác
Tam giác ABC có góc A lớn hơn góc B nên
BC > AC. Vậy đường dây điện xuất phát từ
chạm A đến C ngắn hơn.
b) Bạn bình ước lượng như thế là sai vì AC + BC > AB = 6230m.
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 5 phút) - Làm bài tập trong sbt
- Đọc trước bài 3: Hai tam giác bằng nhau.