Giáo án Toán 7 C7 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh | Cánh diều

Giáo án Toán 7 C7 - Bài 5: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
Ngày son: Ngày dy:
Tiết theo KHDH:
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH GÓC CẠNH (C.G.C)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức Qua bài học HS:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh ca hai tam giác.
- Biết vhình,khả năng pn tích tìm tòi lời giải và trình bày bài chứng minh
hình học.
2. Năng lực:
+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động
+ Năng lực tự học tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi và lĩnh hội kiến thức
+ Phát huy trí lực của học sinh
+ Năng lực phát triểnng lực ngôn ngữ,ng lực suy luận, tự giải quyết vấn đề.
3. Về phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Yêu thích bộ môn, tích cực, ch động trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, tc thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1
1. Hot động 1: Mở đầu (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu :
Học sinh biết dùng thước thng và thước đo góc để vẽ hình
Tạo hng thú cho hc sinh khi hc bài mới
b) Nội dung:
- HS c đầu nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam
giác. Dùng thước thẳng để vẽ các cạnh và thước đo để vẽ góc của tam giác
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao: Giáo viên nêu bài tn
2
GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hot đng 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt đng 2. 1. Trưng hợp bằng nhau cạnh góc cạnh (khoảng 35 phút)
* Mục tiêu: :
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác
- Vận dụng được tính chất đnhận biết được 2 tam giác bằng nhau
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đc hđ 1, hđ 2 SGK trang 84, nêu được hai cạnh của
c tại đnh A
- Quan sát hai tam giác
ABC
và
' ' '
A B C
(hình 47)
+ Đếm ô vuông so sánh
BC
' '
BC
+ Rút ra kết luận vhai tam giác
ABC
' ' '
A B C
- Làm các Ví dụ
1, 2
(SGK trang 84).
- Nêu được tính chất bằng nhau cạnh- góc- cạnh của hai tam giác
- Làm các bài tập vận dng
1, 2
(SGK trang 85).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*GV chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu HS làm HĐ 1 /sgk 84
+ Nêu hai cạnh của góc tại đỉnh A
+Nêu hai cạnh của góc tại đỉnh A
Có hai dòng giống nhau
*HS thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động nhân, GV quan sát
các HS khác làm, un nắn sửa chữa
*Báo cáo thảo luận
Gọi ba HS trả lời, c HS khác theo
1.Trường hợp bằng nhau cạnh góc
cạnh
/sgk84
3
Trong ΔABC ta gọi góc A là góc xen
giữa hai cạnh AB và AC
/sgk 84
Xét ΔABC = ΔA’B’C’(c-g-c)
Ta có AB =A
B’=2cm
 = Â′=60
0
AC =A
C’=3cm
Vậy ΔABC = ΔA’B’C’(c-g-c)
*Tính chất : Sgk/84
B
C
A
4
GV: Chốt lại tính chất
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác đó
bằng nhau
Vận dụng :
HS quan sát ví dụ
*Chuyển giao nhiệm v
Ví dụ 1: c cặp tam giác nào ở hình
49 là bằng nhau ? vì sao?
*HS thực hiện nhiệm v
*Ví dụ
Nếu AB= A’B’; Â=Â’ ;AC=A’C’ thì
ΔABC = ΔA’B’C’(c-g-c)
Ví dụ 1: Các cặp tam giác nào ở hình 49
là bằng nhau ? vì sao?
ΔEDG = ΔBAC (c-g-c)
ΔQSR = ΔMPN (c-g-c)
5
Ví dụ 2
Giải
Xét hai tam giác OMN và OMN
Ta có OM=OA ( Vì O là trung điểm của
AM)
𝑀𝑂𝑁
=𝐴𝑂𝐵
(hai góc đi đỉnh )
ON=OB ( vì O là trung điểm của BN)
Vậy ΔOMN = ΔOAB (c-g-c)
Do đó MN=AB ( hai cạnh tương ứng )
AB=700m nên MN=700m
Hướng dẫn tự hc ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn b nội dung bài đã hc.
- Học thuộc: Các phần kiến thức trọng tâm (khung xanh) đã học. Làm bài tập 1
Tiết 2
xOy
,M N
Ox
2OM cm=
3ON cm=
1 /sgk-85
6
thỏa mãn OP=2cm ,OQ =3cm.Chứng
minh
MQ NP=
*HS thực hiện nhiệm v
Hđ cá nhân, GV quan tc HS hỗ tr
các HS chưa làm được
*Báo cáo thảo luận
Gọi nhóm trưởng trình bày, c nhóm
khác nhận xét
*Kết luận nhận định
GV: Chốt lại cách làm đúng
GT Cho góc nhọn xÔy; M, N Ox
OM=2cm, ON=3cm; P,Q Oy
OP=2cm,OQ=3cm
KL MQ=NP
Gii
Xét ΔMQO và ΔNPO có:
OM = OP
Ô chung
ON = OQ
Vậy ΔMQO = ΔNPO (c.g.c)
=> MQ = NP ( hai cạnh tương ứng )
Giao nhiệm vụ
Yêu cầu làm vận dụng 2 /sgk -85
Bài vận dụng 2(khoảng 8 phút)
Cho góc xOy có Oz là tia phân giác
.Hai điểm M,N lần lượt thuộc Ox, Oy
và khác O thỏa mãn OM=ON ,điểm P
khác O và thuộc Oz .Chứng minh
MP=NP
*HS thực hiện nhiệm v
Hđ cá nhân, GV quan tc HS hỗ tr
các HS chưa làm được
*Báo cáo thảo luận
Gọi nhóm trưởng trình bày, c nhóm
khác nhận xét
*Kết luận nhận định
GV: Chốt lại cách làm đúng
2 /sgk 85
Cho góc xÔ y ,
GT Oz là tia pn giác ,
M Ox, N Oy
sao cho OM=ON ,P Oz
KL MP=NP
Gii
y
x
O
P
Q
N
M
O
M
N
P
x
z
y
7
Vì O là tia phân giác của góc xOy
xOy
=zOy
Vì P thuộc tia pn giác góc xOy
=> PM = PN
Xét tam giác ΔOMPΔONP có:
PM = PN
xOy
=zOy
OP chung
Vậy ΔOMP = ΔONP( c-g-c)
=> MP = NP
Hoạt đng 2.2: ÁP dụngo trường hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông của
tam giác vuông. (khoảng 27 phút)
a) Mục tiêu: Hc sinh biết từ trường hp bằng nhau c.g.c để áp dng vào trường
hợp bng nhau về hai cạnh góc vuông của tam giác vuông .
b) Nội dung:
- Từ hai trường hp bằng nhau thứ hai ( c-g-c) của tam giác: y nêu trường hợp
bằng nhau đi với tam giác vuông
- Học sinh được yêu cầu đọc và chứng minh ví dụ 3 hai tam giác AHB và AHC
vuông ti HHB=HC ( hình52). Chứng minh
a. ΔAHB = ΔAHC b
AB AC=
- Nêu được tính chất áp dụng vào trường hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông của
tam giác vuông
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: ÁP dụng vào trưng
hợp bng nhau về hai cạnh góc
vuông ca tam giác vuông
*GV: Giao nhiệm vụ
Từ hai tờng hợp bằng nhau thứ hai
( c-g-c) của tam giác
+Hãy nêu trường hp bằng nhau đối
với tam giác vuông
*HS thực hiện nhiệm v
Hs hoạt động cá nhân
*Báo cáo thảo luận
Gọi hai hs trả lời, HS khác nhận xét
*Kết luận nhận định
GV: Cht li
2: ÁP dụng vào trường hp bằng nhau
về hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông
*Tính chất /sgk 85
Xét ΔABC ΔA’B’C’ có:
8
Nếu hai cạnh góc vuông ca tam
vuông này ln lượt bằng hai cạnh góc
vuông của tam giác vuông kia thì hai
tam vuông đó bằng nhau
AB=A’B’
Â=Â’
AC=A’C’
Vậy ΔABC = ΔA’B’C’ (c-g-c)
Ví dụ 3
*GV: chuyển giao nhiệm v
Ví dụ 3 hai tam giác AHB AHC
vuông ti HHB=HC ( hình52).
Chứng minh
a. ΔAHB = ΔAHC
b. AB=AC
*HS thực hiện nhiệm v
Hs hoạt động cặp đôi, gv quan sát hs
thực hiện
*Báo cáo thảo luận
Gọi đại din lên bng trình bày
*Kết luận nhận định
GV theo sơ đồ, u cầu hs hoàn tnh
vào vở
Ví dụ 3 /skg 85
Giải
Xét hai tam giác vuông AHB và AHC
ta có
AH là cạnh chung
HB=HC (gt)
Vậy ΔAHB = ΔAHC (hai cạnh góc
vuông)
b. Ta có ΔAHB = ΔAHC( chứng minh
trên)
Nên AB=AC ( hai cạnh tương ứng)
Hướng dẫn tự hc ở nhà (khoảng 2 phút)
- Đọc lại toàn b nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Các phần kiến thức trọng tâm (khung xanh) .
- Làm bài tập t2 đến 4 (SGK trang 85-87).
Tiết 3
3. Hot đng 3: Luyện tp (khoảng 35 phút)
a) Mục tiêu: : Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để chứng minh 2 tam
giác bằng nhau.
- Học sinh biết vẽ hình, pn tích đầu bài, tìm ra cách chứng minh
- HS khắc sâu các kiến thức trường hp bằng nhau cạnh - góc - cạnh
b) Nội dung:
- HS đưc yêu cầu đọc và làm các bài tập từ 2, 3 SGK trang 86
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập từ 2 đến 3 SGK trang 86.
d) Tổ chức thực hiện:
H
A
B
C
9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV TRÒ
NỘI DUNG,YÊU CẦU CẦN ĐẠT
GV: giao nhiệm v
Cho hình 53 có AD=BC ,IC=ID, các
c ti đnh C,D,H là góc vuông
.Chứng minh:
a. IA =IB
b. IH tia phân giác của góc AIB
*HS thực hiện nhiệm v
HS hoạt động nhân HS, GV quan
sát HS thực hiện
*Báo cáo thảo luận
Gọi một HS lên bảng trình bày
*Kết luận nhận định
GV theo sơ đồ, u cầu HS hoàn
thành vào vở
Bài 2 /SGk
GT AD=BC ,IC=ID
𝐷
= 𝐶
󰆹
= 𝐻
=90
0
,
a.IA =IB
KL b.IH là tia phân giác của góc AIB
Giải
a. Vì ΔADI ΔICB có:
D
= C
=90
0
AD = BC, IC = ID
Vậy ΔADB = ΔACB( c-g-c)
=> IA = IB ( hai cạnh tương ứng )
b. Xét ΔAIH và ΔBIH có:
IH chung
IHD
= IHB
=90
0
IH chung
Vậy ΔAIH = ΔBIH
AIH
=BIH
( ( hai góc tương ứng )
=> IH là tia phân giác ca góc AIB
GV: giao nhiệm v
Bài 3 /sgk-86
10
GV quan sát hình ảnhng Lam
Yêu cầu vận dụng làm bài 3
- Kí hiệu điểm A chỉ vị trí xã thứ nhất,
điểm B chỉ vị trí xã thhai, đường
thẳng d chỉ vị trí bờ sông Lam.
- Kẻ AH vuông góc với d (H thuộc d),
kéo dài AH về phía H và ly điểm C
sao cho AH = HC.
- Nối C và B, CB cắt đường thng d
tại điểm E. Khi đó, E là vị trí của cây
cầu. Bạn Nam nói rằng: Lấy mt điểm
M trên đường thẳng d, M kc E thì
MA + MB > EA + EB. Em hãy cho
biết bạn Nam nói đúng hay sai? Vì
sao?
*HS thực hiện nhiệm v
HS hoạt động nhân, GV quan t
HS thực hiện
*Báo cáo thảo luận
Gọi một HS lên bảng trình bày
*Kết luận nhận định
GV Chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS
hoàn tnh vào v
Bn Nam nói sai
MA MB EA EB+ = +
4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về tập hợp số tự nhiên để tìm hiểu, giải thích
một số kiến thức liên quan trong thực tế.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- Đọc phần "THỂ EM CHƯA BIẾT" vẽ tam giác khi biết hai cạnh góc xen giữa
(SGK trang 87).
11
- Sưu tầm ghi chép lại những nh ảnh trong thực tế cuộc sống vhai tam giác bằng
nhau
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: như mục nội dung
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp buổi sau, nhận xét, đánh giá quá
trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm
của mình.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập 4
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập bổ sung.
- Đọc trước bài 6: trường hợp bằng nhau góc-cạnh- góc của hai tam giác
12
| 1/12

Preview text:

1
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH:
§5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Qua bài học HS:
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
- Biết vẽ hình, có khả năng phân tích tìm tòi lời giải và trình bày bài chứng minh hình học. 2. Năng lực:
+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động
+ Năng lực tự học tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi và lĩnh hội kiến thức
+ Phát huy trí lực của học sinh
+ Năng lực phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực suy luận, tự giải quyết vấn đề. 3. Về phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
- Yêu thích bộ môn, tích cực, chủ động trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 7 phút) a) Mục tiêu :
Học sinh biết dùng thước thẳng và thước đo góc để vẽ hình
Tạo hứng thú cho học sinh khi học bài mới b) Nội dung:
- HS bước đầu nhận biết được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam
giác. Dùng thước thẳng để vẽ các cạnh và thước đo để vẽ góc của tam giác
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS được viết vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao: Giáo viên nêu bài toán 2 GV (ĐVĐ) -> vào bài
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2. 1.
Trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh (khoảng 35 phút)
* Mục tiêu: :
- Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác
- Vận dụng được tính chất để nhận biết được 2 tam giác bằng nhau b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc hđ 1, hđ 2 – SGK trang 84, nêu được hai cạnh của góc tại đỉnh A
- Quan sát hai tam giác ABC và ' ' ' A B C (hình 47)
+ Đếm ô vuông so sánh BC và ' ' B C
+ Rút ra kết luận về hai tam giác ABC và ' ' ' A B C
- Làm các Ví dụ 1, 2 (SGK trang 84).
- Nêu được tính chất bằng nhau cạnh- góc- cạnh của hai tam giác
- Làm các bài tập vận dụng 1, 2 (SGK trang 85).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*GV chuyển giao nhiệm vụ
1.Trường hợp bằng nhau cạnh góc
GV: Yêu cầu HS làm HĐ 1 /sgk 84 cạnh
+ Nêu hai cạnh của góc tại đỉnh A /sgk84
+Nêu hai cạnh của góc tại đỉnh A
Có hai dòng giống nhau ạ
*HS thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động cá nhân, GV quan sát
các HS khác làm, uốn nắn sửa chữa
*Báo cáo thảo luận
Gọi ba HS trả lời, các HS khác theo 3 dõi nhận xét
*Kết luận nhận định A
GV: Trong ΔABC ta gọi góc A là góc
xen giữa hai cạnh AB và AC B C
Trong ΔABC ta gọi góc A là góc xen giữa hai cạnh AB và AC
*GV Chuyển giao nhiệm vụ
GV: yêu cầu HS làm HĐ 2 /sgk 84 /sgk 84
Xét ΔABC = ΔA’B’C’(c-g-c)
Ta có AB =A’B’=2cm  = Â′=600 AC =A’C’=3cm
Vậy ΔABC = ΔA’B’C’(c-g-c)
Quan sát hai tam giác ABC và A’B’C’ (hình 47)
+Đếm ô vuông so sánh BC và B’C’
+ Rút ra kết luận về hai tam giác ABC *Tính chất : Sgk/84 và A’B’C’
HS thực hiện nhiệm vụ HS hđ cá nhân
Báo cáo thảo luận Gọi hai
HS đứng tại chỗ trả lời
Kết luận nhận định 4
GV: Chốt lại tính chất
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa
của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau Vận dụng : *Ví dụ HS quan sát ví dụ
Nếu AB= A’B’; Â=Â’ ;AC=A’C’ thì
*Chuyển giao nhiệm vụ
ΔABC = ΔA’B’C’(c-g-c)
Ví dụ 1: Các cặp tam giác nào ở hình
49 là bằng nhau ? vì sao?
Ví dụ 1: Các cặp tam giác nào ở hình 49 là bằng nhau ? vì sao? ΔEDG = ΔBAC (c-g-c) ΔQSR = ΔMPN (c-g-c)
*HS thực hiện nhiệm vụ
5
Hs hoạt động nhóm, GV quan sát các
nhóm làm, hỗ trợ các nhóm chưa thực hiện được
*Báo cáo thảo luận
Gọi nhóm trưởng trình bày, các nhóm khác nhận xét
*Kết luận nhận định
GV: Chốt đáp án đúng cho hs quan sát và làm vào vở *Gv giao nhiệm vụ Ví dụ 2
Yêu cầu hs quan sát hình vẽ 50 làm ví dụ 2
Để đo khoảng cách hai vị trí M ,N ở
hai phia ốc đảo ,người ta chọn các vị
trí O, A, B bên ngoài ốc đảo sao cho :
O không thuộc đường thẳng MN;
khoảng cách AB là đo được ;
O là trung điểm của cả AM và BN
( hình 50 ). Người ta đo được

AB=70m.Khoảng cách giữa hai vị trí M, N là bao nhiêu Giải
*HS thực hiện nhiệm vụ
Xét hai tam giác OMN và OMN
HS hoạt động cá nhân, GV quan sát hs Ta có OM=OA ( Vì O là trung điểm của làm hướng dẫn
*Báo cáo thảo luận AM)
Gọi HS lên bảng trình bày 𝑀𝑂𝑁 ̂ =𝐴𝑂𝐵
̂ (hai góc đối đỉnh )
*Kết luận nhận định
ON=OB ( vì O là trung điểm của BN)
GV: Lại kiến thức đúng cho HS trình
Vậy ΔOMN = ΔOAB (c-g-c) bày vào vở
Do đó MN=AB ( hai cạnh tương ứng )
Mà AB=700m nên MN=700m
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Các phần kiến thức trọng tâm (khung xanh) đã học. Làm bài tập 1 Tiết 2 *GV: giao nhiệm vụ
Yêu cầu làm vận dụng 1 /sgk -85 1 /sgk-85
Bài vận dụng 1: (khoảng 9 phút)
Cho góc nhọn xOy . Hai điểm M, N
thuộc tia
Ox thỏa mãn OM = 2cm,
ON = 3cm . Hai điểm P, Q thuộc tia Oy 6
thỏa mãn OP=2cm ,OQ =3cm.Chứng y minh MQ = NP
*HS thực hiện nhiệm vụ Q
Hđ cá nhân, GV quan sát các HS hỗ trợ P các HS chưa làm được
*Báo cáo thảo luận
Gọi nhóm trưởng trình bày, các nhóm O x M N khác nhận xét
*Kết luận nhận định
GV: Chốt lại cách làm đúng
GT Cho góc nhọn xÔy; M, N Ox
OM=2cm, ON=3cm; P,Q Oy OP=2cm,OQ=3cm KL MQ=NP Giải
Xét ΔMQO và ΔNPO có: OM = OP Ô chung ON = OQ
Vậy ΔMQO = ΔNPO (c.g.c)
=> MQ = NP ( hai cạnh tương ứng ) Giao nhiệm vụ
Yêu cầu làm vận dụng 2 /sgk -85 2 /sgk 85
Bài vận dụng 2(khoảng 8 phút) x
Cho góc xOy có Oz là tia phân giác
.Hai điểm M,N lần lượt thuộc Ox, Oy M z
và khác O thỏa mãn OM=ON ,điểm P
khác O và thuộc Oz .Chứng minh P MP=NP O y
*HS thực hiện nhiệm vụ N
Hđ cá nhân, GV quan sát các HS hỗ trợ Cho góc xÔ y , các HS chưa làm được
GT Oz là tia phân giác ,
*Báo cáo thảo luận
Gọi nhóm trưởng trình bày,
M Ox, N Oy các nhóm khác nhận xét
sao cho OM=ON ,P Oz
*Kết luận nhận định KL MP=NP
GV: Chốt lại cách làm đúng Giải 7
Vì O là tia phân giác của góc xOy xOy ̂ =zOy ̂
Vì P thuộc tia phân giác góc xOy => PM = PN
Xét tam giác ΔOMP và ΔONP có: PM = PN xOy ̂ =zOy ̂ OP chung Vậy ΔOMP = ΔONP( c-g-c) => MP = NP
Hoạt động 2.2: ÁP dụng vào trường hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông của
tam giác vuông.
(khoảng 27 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh biết từ trường hợp bằng nhau c.g.c để áp dụng vào trường
hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông của tam giác vuông . b) Nội dung:
- Từ hai trường hợp bằng nhau thứ hai ( c-g-c) của tam giác: Hãy nêu trường hợp
bằng nhau đối với tam giác vuông
- Học sinh được yêu cầu đọc và chứng minh ví dụ 3 hai tam giác AHB và AHC
vuông tại H có HB=HC ( hình52). Chứng minh
a. ΔAHB = ΔAHC b AB
= AC
- Nêu được tính chất áp dụng vào trường hợp bằng nhau về hai cạnh góc vuông của tam giác vuông
c) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 2: ÁP dụng vào trường 2: ÁP dụng vào trường hợp bằng nhau
hợp bằng nhau về hai cạnh góc
về hai cạnh góc vuông của tam giác
vuông của tam giác vuông vuông *GV: Giao nhiệm vụ
Từ hai trường hợp bằng nhau thứ hai ( c-g-c) của tam giác
+Hãy nêu trường hợp bằng nhau đối với tam giác vuông
*HS thực hiện nhiệm vụ Hs hoạt động cá nhân
*Báo cáo thảo luận
Gọi hai hs trả lời, HS khác nhận xét
*Kết luận nhận định *Tính chất /sgk 85 GV: Chốt lại
Xét ΔABC và ΔA’B’C’ có: 8
Nếu hai cạnh góc vuông của tam AB=A’B’
vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc Â=Â’
vuông của tam giác vuông kia thì hai AC=A’C’ tam vuông đó bằng nhau
Vậy ΔABC = ΔA’B’C’ (c-g-c) Ví dụ 3 Ví dụ 3 /skg 85
*GV: chuyển giao nhiệm vụ
Ví dụ 3 hai tam giác AHB và AHC A
vuông tại H có HB=HC ( hình52). Chứng minh a. ΔAHB = ΔAHC b. AB=AC
*HS thực hiện nhiệm vụ B C H
Hs hoạt động cặp đôi, gv quan sát hs thực hiện
*Báo cáo thảo luận Giải
Gọi đại diện lên bảng trình bày
Xét hai tam giác vuông AHB và AHC
*Kết luận nhận định ta có
GV theo sơ đồ, yêu cầu hs hoàn thành AH là cạnh chung vào vở HB=HC (gt)
Vậy ΔAHB = ΔAHC (hai cạnh góc vuông)
b. Ta có ΔAHB = ΔAHC( chứng minh trên)
Nên AB=AC ( hai cạnh tương ứng)
Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Các phần kiến thức trọng tâm (khung xanh) .
- Làm bài tập từ 2 đến 4 (SGK trang 85-87). Tiết 3
3. Hoạt động 3: Luyện tập
(khoảng 35 phút)
a) Mục tiêu: : Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để chứng minh 2 tam giác bằng nhau.
- Học sinh biết vẽ hình, phân tích đầu bài, tìm ra cách chứng minh
- HS khắc sâu các kiến thức trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh b) Nội dung:
-
HS được yêu cầu đọc và làm các bài tập từ 2, 3 SGK trang 86
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở:
- Lời giải các bài tập từ 2 đến 3 SGK trang 86.
d) Tổ chức thực hiện: 9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ TRÒ
NỘI DUNG,YÊU CẦU CẦN ĐẠT GV: giao nhiệm vụ Bài 2 /SGk
Cho hình 53 có AD=BC ,IC=ID, các
góc tại đỉnh C,D,H là góc vuông
.Chứng minh: a. IA =IB
b. IH là tia phân giác của góc AIB

*HS thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động cá nhân HS, GV quan sát HS thực hiện
*Báo cáo thảo luận GT AD=BC ,IC=ID
Gọi một HS lên bảng trình bày 𝐷
̂ = 𝐶̂ = 𝐻̂ =900
*Kết luận nhận định ,
GV theo sơ đồ, yêu cầu HS hoàn a.IA =IB thành vào vở
KL b.IH là tia phân giác của góc AIB Giải a. Vì ΔADI và ΔICB có: D̂ = Ĉ=900 AD = BC, IC = ID Vậy ΔADB = ΔACB( c-g-c)
=> IA = IB ( hai cạnh tương ứng ) b. Xét ΔAIH và ΔBIH có: IH chung IHD ̂ = IHB ̂ =900 IH chung Vậy ΔAIH = ΔBIH AIH ̂ =BIH
̂ ( ( hai góc tương ứng )
=> IH là tia phân giác của góc AIB GV: giao nhiệm vụ Bài 3 /sgk-86 10
GV quan sát hình ảnh Sông Lam
Yêu cầu vận dụng làm bài 3
Bạn Nam nói sai vì
- Kí hiệu điểm A chỉ vị trí xã thứ nhất,
MA + MB = EA + EB
điểm B chỉ vị trí xã thứ hai, đường
thẳng d chỉ vị trí bờ sông Lam.
- Kẻ AH vuông góc với d (H thuộc d),
kéo dài AH về phía H và lấy điểm C sao cho AH = HC.
- Nối C và B, CB cắt đường thẳng d
tại điểm E. Khi đó, E là vị trí của cây
cầu. Bạn Nam nói rằng: Lấy một điểm
M trên đường thẳng d, M khác E thì
MA + MB > EA + EB. Em hãy cho
biết bạn Nam nói đúng hay sai? Vì sao?
*HS thực hiện nhiệm vụ
HS hoạt động cá nhân, GV quan sát HS thực hiện
*Báo cáo thảo luận
Gọi một HS lên bảng trình bày
*Kết luận nhận định
GV Chốt lại kết quả đúng, yêu cầu HS hoàn thành vào vở
4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về tập hợp số tự nhiên để tìm hiểu, giải thích
một số kiến thức liên quan trong thực tế.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
- Đọc phần "CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT" vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa (SGK trang 87). 11
- Sưu tầm và ghi chép lại những hình ảnh trong thực tế cuộc sống về hai tam giác bằng nhau
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: như mục nội dung
- Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
- GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình
- GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình.
- Thực hiện nhiệm vụ học tập 4
- Xem lại các bài tập đã chữa - Làm bài tập bổ sung.
- Đọc trước bài 6: trường hợp bằng nhau góc-cạnh- góc của hai tam giác 12