Giáo án Toán 7 sách Chân trời sáng tạo (Học Kì 2)

Giáo án Toán 7 sách Chân trời sáng tạo (Học Kì 2) được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ L
BÀI 1: TỈ LỆ THỨC DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được t l thc và các tính cht ca t l thc.
- Nhn biết được dãy t s bng nhau.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Vn dụng được tính cht ca t l thc và dãy t s bng nhau trong gii toán.
- Giải đưc mt s bài toán có ni dung thc tiễn liên quan đến t l thc
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, ôn li phép nhân, phép chia hai s hu t, t s gia
hai s hu t.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS có cơ hội tri nghim, tho lun v bài toán chia lãi theo t l góp vn.
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp, gợi động cơ ni dung bài hc.
b) Ni dung: HS thc hin tr li các câu hỏi dưới s dn dt, các yêu cu ca
GV.
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide dn dắt, đặt vấn đề qua bài toán:
+ Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp vốn làm ăn với s tin lần lượt
300 triệu đng, 400 triệu đng 500 triu đng. Tiền i thu được sau mt
m là 240 triệu đồng. Hãy m s tin lãi mi bác được chia, biết rng tin lãi
đưc chia t l vi s vốn đã góp?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi giải, d đoán kết qu bài toán m đầu trên.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mới: “Để hiu và giải được chính xác bài toán trên, chúng ta
s tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: T l thc dãy t s bng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: T l thc
a) Mc tiêu:
- Hình thành khái nim t l thc biết áp dng khái nim t l thc vào mt
bài toán thc tế.
- Khám phá tính chất cơ bn ca t l thc, biết cách lp t l thc t một đẳng
thức cho trước.
- Biết cách tính mt thành phn theo ba thành phn còn li ca t l thc và thc
hành áp dụng đn luyn kĩ năng theo yêu cu.
b) Ni dung:
HS quan sát SGK , thc hin theo các yêu cu ca GV đ tìm hiu ni dung
kiến thc v t l thc và tính cht t l thc.
c) Sn phm: HS ghi nh khái nim t l thc, các tính cht t l thc, giải được
các bài tp Thc hành 1, Thc hành 2, Vn dng 1, Vn dng 2 các bài
tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
1. T l thc
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi,
thc hin HĐKP1 vào v: So sánh t
l kích thước ca hai màn hình laptop.
- GV đt câu hỏi thêm: Em nhn
xét gì v t s gia chiu rng và chiu
i ca mi n hình.
- GV dn dt, gii thiu khái nim t
l thức: Đẳng thc ca hai t s trên
đưc gi t l thc. Vy t l thc
?”
- HS tr li, c lp nhn xét, GV mi
1 vài HS đc li khái nim t l thc
trong khung kiến thc trng tâm:
T l thc đng thc ca hai t s:
- GV gii thiu cách viết khác ca t l
thc: T l thc còn được viết
a: b = c: d
- GV cho HS đc d 1 để nhn
dng t l thc.
- GV u cu HS tho luận, trao đi
nhóm 4 gii Thc hành 1.
- GV yêu cu HS t hn thành Vn
dng 1 vào v.
- GV yêu cu HS m hiu mc Tính
HĐKP1:
=
Vy t s gia chiu rng và chiu dài
ca mi mànnh bng nhau.
Kết lun:
T l thc đẳng thc ca hai t s:
T l thc n được viết a: b =
c: d
Thc hành 1:
a. Có.
;
cht ca t l thc:
+ GV yêu cầu HS trao đi cặp đôi
thc hin HĐKP2 vào v.
+ GV đặt câu hi dn dắt để rút ra
Tính chất 1: T kết qu ca HĐKP2,
em rút ra được nhn xét gì?
+ GV mi mt HS phát biu Tính
cht 1 (khung kiến thc trng tâm).
+ GV yêu cu HS t thc hin
HĐKP3
sau đó tho lun cp đôi, trao đi kin
thc chốt đáp án đúng.
- GV dn dt, gii thiu Tính cht 2:
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta
có t l thc:
; ; ; .
- GV yêu cu HS áp dng làm Thc
nh 2 o v.
- GV cho HS trao đổi cặp đôi hoàn
thành Vn dng 2 vào v.
- GV m rộng đt câu hi thêm:
Em y phân bit khái nim t l thc
và khái nim hai phân s bng nhau”.
Gv lưu ý cho HS khi xét t s t
b. Hai tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn
số 9; 2; 3; 6 là: ;
Vn dng 1:
Có:
+ T s gia chiu rng và chiu dài ca
màn hình loi 1 là:
+ T s gia chiu rng và chiu dài ca
màn hình loi 2 là:
Tính cht ca t l thc
Tính cht 1:
HĐKP2:
a. Ta nhân cả 2 vế với 64.12 thì được
48.12 = 9.64
b. Ta nhân cả 2 vế với bd thì được: ad =
bc
Kết lun:
Nếu thì ad = bc
Tính cht 2:
HĐKP3:
a, b hai s bt kì (b còn khi
xét phân s thì a, b nhng s
nguyên(b
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu,
tho luận, trao đi và hoàn thành các
yêu cu.
- GV: ging, phân tích, trình bày, dn
dt, quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm đôi: Đi diện giơ
tay phát biu, trình bày ming. Các
nhóm khác chú ý nghe, nhn xét, b
sung.
- nn: gtay phát biu trình bày
bng.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
tng quát, nhn xét quá trình hc, tiếp
thu bài ca các HS, cho HS nhc li
khái nim t l thc và các tính cht t
l thc.
Chia cả hai vế cho 64 . 12 thì có kết quả
Chia cả 2 vế cho bd ta có: .
Kết lun:
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có
t l thc:
; ; ; .
Thc hành 2.
5.9 = 3.x
x = 5 . 9: 3
x = 15
Vn dng 2.
x = 2y
Hoạt động 2: Dãy t s bng nhau
a) Mc tiêu:
- Hình thành khái nim dãy c t s bng nhau và biết cách biu din dãy c t
s bng nhau.
- Hình thành khám phá các tính chất bn ca dãy t s bng nhau và biết
vn dng tính cht dãy hai t s bng nhau vào bài toán tìm hai s x và y m
rng cho nhiu s.
b) Ni dung: HS cý SGK, thc hin lần lượt theo u cu ca GV tìm hiu
ni dung kiến thc vy t s bng nhau.
c) Sn phm: HS ghi nh các tính cht dãy t s bằng nhau, hoàn thành đưc
các bài Thc hành 3, Thc hành 4, Thc hành 5, Vn dng 3, Vn dng 4,
Vn dng 5.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV u cu HS tho lun nhóm
đôi, hoàn thành HĐKP4.
- GV dn dt, gii thiu khái
nim và cách biu din dãy t s
bng nhau:
“Đng thc đưc gi
y t s bng nhau. Dãy các t
s bng nhau là gì? Các cách
biu din dãy t s bằng nhau?”
GV mi 1 -2 HS tr li, kết
luận n khung kiến thc trng
tâm:
2. Dãy t s bng nhau
HĐKP4:
Ta có:
T s gia s hình dán được thưởng và s
bài toán làm được ca mi bn bng nhau.
Kết lun:
- Ta gi dãy các đng thc:
mt dãy các t s bng nhau.
- Khi dãy t s bng nhau , ta
i các s a, c, e t l vi các s b, d, f và
th ghi là a: c: e = b: d: f
- Ta gi y các đng thc:
mt dãy c t s
bng nhau.
- Khi dãy t s bng nhau
, ta i các s a, c, e t
l vi c s b, d, f có th ghi
a: c: e = b: d: f.
- GV yêu cầu HS đọc d 2 đ
hiu kiến thc.
- HS áp dng kiến thc thc hin
Thc hành 3.
- GV gi ý, t chc cho HS tho
lun cặp đôi, trao đi hoàn tnh
Vn dng 3:
+ “ Gi m, n, p, q là s quyn v
đưc chia ca bn bn Mai,
Ngc, Phú, Quang, thì m, n, p, q
cần điều kin gì?”
+ “ S điểm 10 đạt được ca bn
bn lần lượt là: 12, 13, 14, 15 và
s quyn v đưc chia t l vi s
đim 10, ta suy ra được điều gì?
- GV yêu cu HS tho lun cp
đôi trả li câu hi HĐKP5.
- GV tng quát các đng thc
Thc hành 3:
Vn dng 3.
Gi m, n, p, q là s quyn v đưc chia ca
bn bn Mai, Ngc, Phú, Quang (quyển, m,
n, p, q )
Vì số quyển vở được chia lần lượt tỉ lệ với
số điểm 10 m: n: p : q = 12: 13: 14: 15
Hay
Dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.
Tính cht 1:
HĐKP5:
Có:
So sánh:
So sánh: = .
Kết lun:
trong HĐKP5 rút ra kết lun
như trong khung kiến thc trng
tâm:
(các mu s
phi khác 0).
- GV cho HS đọc d 3, d
4, d 5 và t áp dng hoàn
thành v. GV mi 3 bn lên bng
trình bày.
- GV yêu cu HS t làm bài
Thc hành 4 vào v.
- GV t chc chia lp thành 3
nhóm thc hin Vn dng 4 vào
bng nhóm theo yêu cu sau:
+ Nhóm 1: Hoàn thành Vn
dng 4a.
+ Nhóm 2: Hoàn thành Vn dng
4b.
+ Nhóm 3: Hoàn thành Vn dng
4c.
- GV m rng tính cht dãy t s
bng nhau cho 3 t s:
T dãy t s bng nhau
ta viết được:
(các mu s phi khác
0).
Thc hành 4:
a) Ta có:
x = 6.2 = 12 và y = 6.3 = 18
b) Ta có:
x = -3.5 = -15 và y = (-3).(-2) = 6
Vn dng 4:
a) Gi x, y lần lượt s kg da s kg
đưng cn tìm (kg, x, y ; x, y <6)
Theo đ ta có: và x + y = 6
Áp dng tính cht dãy t s bng nhau có:
= = = 2
x = 2 . 2 = 4; y = 2.1 = 2
Vy 6 kg mt da có 4 kg da và 2 kg
đưng
b) Gi x là s gam đưng cn tìm (g, 0 < x
< 600)
Theo đ ta có:
(các mu s phi khác 0).
- GV phân tích gi m, giúp HS
biết m rng tính cht ca dãy hai
t s bng nhau sang tính cht ca
dãy c t s bng nhau.
- GV cho HS phân tích đ bài
d 6, d 7 , GV hướng dn,
phân ch, gi ý cách giải sau đó
gi 2 HSn bng trình bày.
- GV cho HS áp dng kiến thc
t gii Thc hành 5 vào v.
(Thc hành gii bài toán m ba
s khi biết tng t đ rèn luyn
kĩ năng theo yêu cầu cần đt)
- GV cho HS tho lun nhóm đôi
gii bài toán m đu hoàn thành
Vn dng 5. GV gi ý:
+ Nếu gi s tin lãi ca các bác
Xuân, Yến, Dũng lần lượt là: x, y,
z thì điều kin ca x, y, z là gì?
+ S tin i ca các bác lần lượt
t l vi s tin vốn đã góp, ta suy
ra được điều gì?
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
x = 600 . 3: 2 = 400
Vy hai bn Dung Thúy cn mua 400
gam đường.
c) Gi s quyn v Chi chia cho An
Bình ln t x, y ( quyn, x,y ; x, y
< 10)
Theo đ bài ta có: và x + y = 10
Áp dng tính cht dãy t s bng nhau ta có:
x = 8: 2 = 4; y = 12: 2 = 6
Vy Chi cho An 4 quyn v chia cho
Bình 6 quyn v.
Tính cht 2:
Kết lun:
T dãy t s bng nhau
ta viết được:
(các mu s phi khác 0).
Thc hành 5.
x: y: z = 2: 3: 5
= 10
Vy ta có x = 10.2 = 20; y = 10.3 = 30; z =
tiếp nhn kiến thc, hoàn thành
các yêu cu, hoạt động cặp đôi,
kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, phân tích, dn dt,
quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, n bng
trình bày.
- nhóm: Đại din thành viên
trong nhóm trình bày kết qu.
- Lp chú ý nghe, quan sát bng
và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận đnh:
GV nhn xét quá trình hc, hot
động nhóm tng quát , gi mt
vài HS nhc li c nh cht dãy
t s bng nhau và yêu cu HS ghi
chép đy đủ vào v.
10.5 = 50
Vn dng 5.
Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp
vốn làm ăn với s tin lần lượt 300 triu
đồng, 400 triệu đồng 500 triu đồng.
Tiền i thu được sau một năm 240 triu
đồng. Hãy tìm s tin lãi mỗi bác được
chia, biết rng tin lãi được chia t l vi s
vốn đã góp.
Gi s tin lãi ca các bác Xuân, Yến,
Dũng lần lượt là: x, y, z (x, y, z
) (triệu đồng)
s tin lãi ca các bác ln lượt t l vi
s tin vốn đã góp nên ta có:
x = 300 . = 60
y = 400. = 80
z = 500 . = 100
Vy s tin lãi ca các bác Xuân, Yến,
Dũng lần t là: 60 triệu đng, 80 triu
đồng, 100 triệu đồng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li khái nim t l thc các tính cht dãy t s
bng nhau thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS da vào kiến thức đã học trên vn dng làm các bài tp liên
quan đến khái nim t l thc các tính cht y t s bng nhau theo u cu
ca GV.
c) Sn phm: HS giải được các bài tp GV u cu và có th giải được c bài
tp dng tương t.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3; BT4 (SGK tr10),
sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT mời đại din 2 HS/ bài lên trình bày bng
(BT2+3+4). Các HS khác chú ý nhn xét bài các bn trên bng hoàn thành
v.
Kết qu:
Bài 1:
Ta có: = 1:2,5, nên ta có tỉ lệ thức: = 1:2,5 hay
+ Có: 7: 21 = , nên có tỉ lệ thức: 7: 21 = , hay = .
Bài 2:
a) ; ; ;
b) ; ; ;
Bài 3:
a)
x = 5.4 = 20 và y = 5. 7 = 35.
b)
x = 7. 8 = 56 và y = 7. 3 =21.
Bài 4.
a) Ta có: 2a = 5b
Lại có: ;
3a = 2. 15 = 30 a = 10
4b = 2. 8 = 16 b = 4.
b) a: b: c = 2: 4: 5
a = 2. 3 = 6; b = 4. 3 = 12; c = 5. 3 = 15
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin lp các t l thc; áp
dng các tính cht dãy t s bng nhau tìm c thành phần chưa biết đ HS thc
hin bài tp chính xác nht.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán học trong cuc sng. HS biết thêm v đ cao ca bn
rãnh đại dương so vi mực nước bin.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc gii bài tập được giao và giơ tay phát biu
tham gia trò chơi tr li câu hi.
c) Sn phm: HS giải đúng bài tp và tích cực hoàn thành trò chơi.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gi ý cho HS phân tích, tìm hiểu đề sau đó yêu cầu HS t hoàn thành BT5
+ BT6 + BT7 (SGK tr10), o v nhân, sau đó tho lun cặp đôi kim tra
chéo đáp án.
- GV gi ý cho mt s HS khá giỏi (đã hoàn thành xong trước các BT đưc giao
trên) làm BT8 (SGK tr10).
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, hoàn thành bài, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: Báo o, tho lun: GV mời đại din các HS n trình y bng. Mi
bài tp GV mi 1 HS lên trình bày bng.
Kết qu:
Bài 5.
Gọi a, b là kích thưc của hình chữ nhật. ( ).
+ Chu vi hình chữ nhật là: 2.(a + b) = 28
a + b = 14.
+ Độ dài hai cạnh tỉ lệ với 3; 4 nên có:
a = 3. 2 = 6; b = 4.2 = 8
Diện tích hình chữ nhật đó là: 8.6 = 48 (cm
2
).
Bài 6.
Gi s sn phm t A, B, C làm được trong 1 gi lần lượt là a, b, c (
,,abc
)
Theo đ bài ta có: và a + b + c = 60
a = 3. 5 = 15; b = 4. 5 = 20; c = 5. 5 = 25.
Vy t A làm đưc 15 sn phm, t B làm được 20 sn phm, t C làm được 25
sn phm.
Bài 7.
Gi s tin lãi ca các chi nhanh A, B lần lượt là: a, b; s tin l ca chi nhánh
C là c. (a, b, c > 0)
Theo đ bài ta có: và a + b - c = 500.
a = 3. 100 = 300; b = 4.100 = 400; c = 2.100 = 200.
Vy chi nhánh A lãi 300 triu, chi nhánh B lãi 500 triu, chi nhánh C l 200
triu.
Bài 8.
a)
Vy .
b)
Vy .
c)
+Với trường hp a = c = 0 thì biu thc luôn đúng (các mẫu s phi
khác 0).
+ Với trưng hp
,0ac
thì ta chng minh:
nên
Theo tính cht chng minh câu a có:
.
Vy (các mu s phi khác 0).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
phát biu, xây dng bài trong quá trình hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh các kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trên lớp + làm các bài tp trong SBT
- Chun b bài mới: BÀI 2. ĐẠI LƯỢNG T L THUN”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được các đại lượng t l thun.
- Nhn biết được các nh chất cơ bản của các đại lượng t l thun.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và
hệ số tỉ lđối vi hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải đưc mt s bài toán đơn giản v đại lượng t l thun.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tìm hiu v mt s đại
ng có quan h t l thun trong khoa hc và trong đời sng.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, ôn li tính cht ca dãy t s bng nhau.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS hình thành nhu cu và hội tri nghim, tho lun v ng thc liên
h giữa hai đại lượng t l thun.
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS thc hin các u cầu dưới s ng dn ca GV.
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu theo ý kiến cá nhân.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đặt vấn đ qua bài toán m đầu:
+ Cho biết dây điện có giá 10 nghìn đồng mt t. Gi y (nghìn đồng) giá
tin của x (mét) dây đin. Hãy tính y theo x?
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi thực hin yêu
cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, nêu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mới: “Trong công thức biu din y theo x trên, hai đi
lương y x được gọi hai đại lượng t l thun vi nhau. Vậy đại lượng t l
thun là gì? Như thế nào gọihai đại lượng t l thuận? Chúng có đặc điểm gì?
Chúng ta s tìm hiểu trong bài hôm nay”.
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đi lượng t l thun
a) Mc tiêu:
- Hiu khái nim và nhn biết được hai đại lượng t l thun.
- Giúp HS biết cách tìm h s t l, lp đưc ng thc liên h giữa hai đại
ng t l thun; tìm giá tr của đại lượng này khi biết đại lượng kia và h s t
l.
b) Ni dung:
HS chú ý SGK thc hin lần lượt các yêu cu ca GV m hiu ni dung
kiến thc v đại lượng t l thun.
c) Sn phm: HS ghi nh khái niệm đại lượng t l thun, giải được các bài tp
Thc hành 1; Vn dng 1 và các dng bài tập tương tự liên quan
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS đc, tìm hiểu đ HĐKP1, tho lun
cặp đôi nói cho nhau nghe câu trả li ca HĐKP1.
- GV phân tích câu tr li ca HĐKP1, sau đó dn
dt gii thiu Khái niệm đại lượng t l thun như
trong khung kiến thc trng tâm:
Cho k hng s khác 0, ta nói đại lượng y t l
thun với đại lượng x theo h s t l k nếu y liên
h vi x theo công thc y = kx.
- GV mi một vài HS đọc khung kiến thc trng
tâm.
- GV đt câu hi thêm cho HS:
Công thc y = kx cho ta biết y t l thun vi x
theo h s t l k. Vy x t l thun vi y không?
Nếu có thì x t l thun vi y theo h s t lo?
GV chốt đáp án và phân tích cho HS:
“T y = kx (k 0) y. Vy nếu y t l thun
vi x theo h s t l k thì x ng tỉ l thun vi y
theo h s t l ta nói hai đại lượng x, y t l
thun với nhau.”
- GV cho HS đọc hiu d 1 để hiu rõ v h s t
l.
- GV yêu cu HS áp dng t làm Thc hành 1 vào
v, sau đó trao đi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV phân tích đ bài, phát vn, gi m giúp HS
hoàn tnh yêu cu ca Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS: theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu, tho lun,
trao đổi (HĐ nhóm đôi) và hoàn thành các yêu cu.
- GV: ging, trình bày, quan sát tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày bng.
- Lp hoàn thành v, chú ý nhn xét.
- GV cha bài, chốt đáp án.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát, nhn
xét quá trình tiếp thu, trao đổi ca các HS, cho HS
nhc li khái niệm đại lưng t l thun.
Hoạt động 2: Tính cht của các đại ng t l thun
a) Mc tiêu:
- Hình thành tính cht của đại lưng t l thun.
- Giúp HS áp dng nh cht của đại ng t l thuận để gii các bài toán liên
quan.
b) Ni dung: HS thc hin tìm hiu ni dung SGK thc hin lần lượt các
yêu cu của GV đ tiếp nhn kiến thc vnh cht của đại lưng t l thun.
c) Sn phm: HS ghi nh đưc các tính cht áp dng giải được Thc nh
2 và các dng BT liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt đng nhóm 4, thc
hin hn thành HĐKP2 vào bng nhóm.
- GV dn dt, gii thiu hai tính chất bn
của đại lưng t l thun:
2. nh cht của đại lượng t l thun
HĐKP2:
a) Ta có:
Suy ra: Hệ số tỉ lệ của y đi với x là 5.
Nếu hai đại lượng y và x t l thun vi nhau
thì:
- T s hai giá tr ơng ng ca chúng luôn
không đổi.
=
- T s hai g tr tùy ý của đại lượng y
bng t s hai giá tr tươngng của đại lượng
kia:
= = ,...
- GV mi mt vài HS phát biu li các tính
cht trong khung kiến thc trng tâm.
- HS áp dng tính cht thc hành nhn biết
hai đại lượng t l thun thông qua du hiu
hoàn thành Thc hành 2. GV cho HS trao
đổi cặp đôi tho lun và chốt đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, thc hin ln t các yêu cầu(
cặp đôi: trao đổi, tho lun kiểm tra chéo đáp
án).
- GV: ging, phân tích, dn dt, gi ý, quan
sát và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày phn tr
li. Các nhóm khác chú ý theo dõi, b sung.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày câu tr li.
b)
c) Ta có:
Kết lun:
Nếu hai đi lượng y x t l thun vi
nhau thì:
- T s hai giá tr tương ng ca chúng
luôn không đổi.
=
- T s hai giá tr tùy ý của đại lượng
y bng t s hai gtr tương ng ca
đại lượng kia:
= = ,...
Thc hành 2:
a. Hai đại lượng m và n không tỉ l
thun vi nhau.
.
b. Hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với
nhau.
.
Lp chú ý nhn xét. GV cha bài.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động ca các nm HS. GV
tng quát cho HS nêu li c nh cht yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v.
Hoạt động 3: Mt s bài toán v đại lượng t l thun
a) Mc tiêu:
- Giúp HS biết cách gii nhng bài toán v t l thun.
- Rèn luyn cng c kĩ năng áp dng tính cht t s hai giá tr tương ng ca
các đại lượng t l thun trong gii mt bài toán thc tế liên quan.
b) Ni dung: HS quan sát ni dung SGK, thc hin lần t c hoạt đng và
các yêu cu ca GV đ tìm hiu gii các bài toán v đại lưng t l thun.
c) Sn phm: HS biết cách gii các bài toán thc tế v đại ng t l thun
hiu các bài tp Ví d và giải được Vn dng 2, Vn dng 3 và các bài tp liên
quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn cho HS cách nhn biết, kim
tra xem hai đại lượng quan h t l thun
hay không. HS t đc d 2, trao đổi tr
li u hi.
- GV yêu cu HS áp dng t hoàn thành Vn
dng 2.
3. Mt s bài toán v đại
ng t l thun
Vn dng 2:
Vì m và n tỉ lệ thuận với nhau
nên ta có:
a = 4. (-3) = -12; b = (-18):
- GV đưa ra nhng ch dn chung cho HS khi
gii bài toán v t l thun:
Để gii toán v đại lượng t l thun, ta cn
nhn biết hai đại lượng t l thun trong bài
toán. T đó ta có thể lp các t s bng nhau
da vào tính cht ca dãy t s bng nhau
để tìm các yếu t chưa biết.”
- GV ng dẫn, phân tích đ bài, gi ý cách
gii các Ví d 3, Ví d 4 sau đó cho HS t
hoàn thành v. GV mi 2 HS lên bng trình
bày.
- GV yêu cu HS t áp dng kiến thc thc
hin hoàn thành Vn dng 3, sau đó hot
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. GV gi ý,
cho HS phân tích đề bài:
+ Gi số ch quyên góp của lớp 7A 7B
lần lượt là a và b, điều kiện của a, b là gì?
+ Số sách t l thun vi s hc sinh ca hai
lớp, ta suy ra được điều gì? Lp 7A quyên
góp được ít hơn lớp 7B 8 quyn sách, ta suy
ra được điều gì?”
c 2: Thc hin nhim v:
- HS nghe giảng, suy nghĩ thc hin hoàn
thành các bài tp được giao.
- HS hoạt động cp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: hướng dn, phân ch, quan sát h
tr HS.
(-3) = 6.
Vn dng 3:
Gọi số sách quyên góp của lớp
7A và 7B lần ợt là a và b
(
,ab
).
Theo đbài có: và b - a
= 8.
a = 32. 2 = 64; b = 36. 2 =
72.
Vậy số ch lớp 7A quyên góp
là: 64 quyn, số sách lớp 7B
quyên góp là: 72 quyển.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, n bng trình bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát
lưu ý li các li sai HS hay mc phi khi gii
các bài toán thc tế liên quan đến các đi
ng t l thun.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v khái niệm đại lượng t l thun,
cách nhn biết hai đại lượng t l thun, các tính cht của các đại lượng t l
thun thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng khái nim và các tính cht của các đại lượng t l
thun trao đổi tho lun nhóm hoàn thành c bài toán thc tế theo yêu cu
ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc tt c c bài tập liên quan đến khái
niệm hai đại lưng t l thun và tính cht của các đại lượng t l thun.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV tng hp các kiến thc cn ghi nh cho HS: Khái niệm đại lượng t l
thun; Tính cht ca các đại lượng t l thun.
- GV t chc cho HS hn thành nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK
tr14). i vi mi bài tp, GV hỏi đáp và gọi HS trình bày bng)
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, tho lun nhóm đôi hoàn thành các
bài tp GV yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mi đi din 1-2 HS lên bng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) Do a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k, nên a = k.b
Suy ra:
21
18 9
a
k
b
= = =
.
b) Theo a, ta có:
1
.
9
ab=
b = 9. a = 9. 5 = 45.
Bài 2:
a) Hệ số tỉ lệ của y đi với x là: k = 21: 7 = 3.
Vậy ta có: y = 3. x
b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là:
71
21 3
k
==
.
Vậy ta có:
1
3
xy=
.
Bài 3.
Vì n = 1, m = -5, mà m và n là 2 đại lượng tlệ thuận nên ta có: hệ số tỉ lệ của m
đối với n là: k = (-5): 1 = -5
Từ đó ta có mối liên hệ: m = -5.n
n
-2
-1
0
1
2
m
10
5
0
-5
-10
Bài 4.
a)
S
1
2
3
4
5
t
-3
-6
-9
-12
-15
b) Hệ số tỉ lệ của t đối với S là: k = (-3) : 1 = -3
Vậy ta có: t = (-3).S
Bài 5.
a) Ta có:
1,2 2,4 3,6 4,8
2 4 6 8
= = =
nên x và y tỉ lệ thuận với nhau.
b) Ta có:
3 6 9 12 25
1 2 3 4 5
= = =
nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin bài tp nhn biết hai
đại lượng t l thun, bài toán tìm h s, lp công thc liên h gia hai đại lượng
t l thun; tìm giá tr của đại lưng này khi biết đại lượng kia và h s t l.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dng để nm vng kiến thc v khái nim
đại lượng t l thun và các tính cht ca đại lượng t l thun; phát trin kh
năng suy luận toán hc, gii quyết vn đề ca HS.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc v khái niệm đại lượng t l thun và
các tính cht của đại lượng t l thun thc hin gii các bài toán thc tế.
c) Sn phm: HS giải được các bài toán thc tế đưc giao và th giải được
các bài toán dạng tương tự.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc chia lp thành 4 nhóm và yêu cu HS hoàn thành các bài tp: BT6
+ BT7 + BT8 + BT9 theo s phânng sau (SGK tr 15)
+ Nhóm 1 + Nhóm 3: 6 + 7 (SGK-tr15)
+ Nhóm 2 + Nhóm 4: 8 + 9 (SGK-tr15)
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn tnh yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đi din các nhóm trình bày.
Kết qu:
Bài 6.
Gọi khối lượng 2 chiếc nhẫn lần lượt là a và b. (
,0ab
).
Theo đbài ta có: khối lượng thể tích tlệ thuận với nhau nên:
32
ab
=
, lại có:
a + b = 96,5.
96,5
19,3
3 2 3 2 5
a b a b+
= = = =
+
a = 19,3. 3 = 57,9; b = 19,3. 2 = 38,6.
Vậy khối lượng hai chiếc nhẫn lần lượt là: 57,9 g và 38,6 g.
Bài 7.
a) Gọi khối lượng cuộn y thứ nhất, th hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là: a, b, c,
d. (a, b, c, d > 0).
Theo đbài có: a =
1
2
b =
1
4
c =
1
6
d
26
2
1 2 4 6 1 2 4 6 13
a b c d a b c d+ + +
= = = = = =
+++
a = 2; b = 2. 2 = 4; c = 2. 4 = 8; d = 2. 6 = 12
Vậy khối lượng các cuộn y thứ nhất, thhai, th ba, thlần lượt là: 2 kg;
4kg; 8 kg và 12 kg.
b) Cuộn dây thnhất nặng 2 kg tươngng dài 100m. Nên một mét dây điện
nặng: 2: 100 = 0,02 kg = 20 g.
Bài 8.
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: a, b, c. (
, , 0abc
).
Theo đbài có: a + b + c = 60
3 4 5
a b c
==
.
60
5
3 4 5 3 4 5 12
a b c a b c++
= = = = =
++
.
a = 5. 3 =15; b = 5.4 = 20; c = 5.5 = 25.
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm, 20 cm, 25 cm.
Bài 9.
Gi s tin các bn Tiến, Hùng Mnh nhn đưc lần t : x, y, z (nghìn
đồng, x, y, z < 180).
Tiến câu được 12 con, Hùng câu được 8 con Mạnh câu được 10 con; s
tin chia cho các bn t l vi s con từng người câu tng s tin bán
thu đưc tng cộng 180 nghìn đng và x + y + z = 180
Áp dng tính cht dãy t s bng nhau ta có:
x = 6.12 = 72 ; y = 6. 8 = 48; z = 6.10 = 60
Vy s tin các bn Tiến, Hùng và Mnh nhận được lần lượt là: 72 nghìn đồng,
48 nghìn đồng và 60 nghìn đng.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý li mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài: Khái niệm đại lượng t l thun các tính cht
của đại lưng t l thun.
- HS t trình bày li các bài tp 6, 7, 8, 9 vào v nhân + làm c BT trong
SBT.
- Chun b bài mới “BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được các đại lượng t l nghch.
- Nhn biết được các nh chất cơ bản của đại lượng t l nghch.
- Biết cách tìm h s t l, tìm giá tr ca một đại lưng khi biết đại lượng kia và
h s t l đi với hai đại lượng t l nghch.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Giải được một sbài tn đơn giản v đại lượng tỉ lệ nghịch (bài toán về thời
gian hn thành kế hoạch và năng suất lao đng...)
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tìm hiu v mt s đại
ng có quan h t l nghch trong khoa học và trong đời sng.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, ôn li kiến thc v các tính cht của đại lượng t l
thun.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hội tri nghim, tho lun v đại ng t l nghch thông qua
vic so sánh thời gian cùng đi một quãng đường dài như nhau vi hai vn tc
khác nhau
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp, thu hút HS vào bài hc.
b) Ni dung: HS thc hin các u cầu dưới s ng dn ca GV.
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đặt vấn đ qua bài toán m đầu:
+ Mt người đi xe đạp t A đến B vi vn tc không đổi 20 km/h mt 6 gi.
Hi nếu người đó đi bằng xe gn y vi vn tốc không đi là 40 km/h thì mt
bao nhiêu thi gian?
GV yêu cu HS d đoán thời gian ng hay giảm khi vn tốc ng (bng kinh
nghim sng ca HS).
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ và d đoán theo kinh nghim sng
cá nhân.
c 3: Báo o, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, nêu
ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mới: “Trong bài toán trên, hai đại lương vn tc và thi gian
đưc gi là hai đại lượng t l nghch vi nhau. Vậy đại ng t l nghch là gì?
Như thế nào gọi hai đại lượng t l nghịch? Chúng đặc điểm gì? Chúng ta
s tìm hiểu trong bài hôm nay”.
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đi lượng t l nghch
a) Mc tiêu:
- Hiu khái nim và nhn biết được hai đại lượng t l nghch.
- Giúp HS biết cách tìm h s t l, tìm gtr của đai lượng này khi biết đi
ng kia và h s t l.
b) Ni dung:
HS chú ý SGK thc hin lần lượt các yêu cu ca GV m hiu ni dung
kiến thc v đại lượng t l thun.
c) Sn phm: HS ghi nh khái niệm đại lượng t l nghch, giải được các bài
tp Thc hành 1; Vn dng 1 và các dng bài tập tương tự liên quan
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
1. Đại lượng t l nghch
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS trao đổi, tho lun
theo tthc hoàn thành bài tp HĐKP1 vào bng
nhóm.
- GV dn dắt, đt câu hi gii thiu khái niệm đi
ng t l nghch trong khung kiến thc:
+ "T kết qu ca HĐKP1, em hãy cho biết:
Câu a: Khi khối lượng m đi lượng s tăng hay
gim
Câu b: Khi đại lượng V tăng, thì đại lượng t
tăng hay giảm?"
+ GV dn dắt, đt câu hi, gii thiu khái niệm đi
ng t l nghch:
"Trong HĐKP1, ta nói đại lượng s t l nghch vi
đại lượng m và đại lượng t t l nghch với đại lượng
v. Vy đại lượng t l nghch là gì?"
GV mi 1-2 HS phát biểu và đọc khung kiến thc
trng tâm:
Cho a là mt hng s khác 0. Nếu đại lượng y liên h
với đại lượng x theo công thc hay xy = a thì
ta nói y t l nghch vi x theo h s t l a.
- GV nhn mnh cho HS phn Chú ý:
Khi y t l nghch vi x thì x ng t l nghch vi y
(vi cùng h s t lệ) và ta nói hai đại lượng đó t l
nghch vi nhau.
- GV cho HS phân tích, đc hiu Ví d 1.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe
kết qu bài Thc hành.
HĐKP1.
a) Ta có: s.m = 20
m = 0,5 s = 20: 0,5 =
40.
m = 1 s = 20: 1 = 20.
m = 2 s = 20: 2 = 10.
b) Ta có: V.t = 100
V = 50 t = 100: 50 = 2.
V = 100 t = 100: 100 =
1.
V = 200 t = 100: 200 =
0,5.
Kết lun:
Cho a mt hng s
khác 0. Nếu đại lượng y
liên h với đại lượng x
theo ng thc hay
xy = a thì ta nói y t l
nghch vi x theo h s t
l a.
Chú ý:
Khi y t l nghch vi x
thì x cũng tỉ l nghch vi
y và ta nói hai đại lượng
đó t l nghch vi nhau.
- GV cho HS tho lun nhóm đôi, suy nghĩ hoàn
thành Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhn kiến thc
và hoàn thành theo yêu cu, dn dt ca GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi ni dung SGK
tho lun, trao đi hoàn thành các yêu cu trong
bài.
- GV: ging, phân tích, dn dt, chú ý quan sát và tr
giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu trình bày ti ch/ trình bày
bng.
- Các HS khác hn thành v, chú ý nghe và nhn
xét.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá, nhận
xét quá trình tiếp nhn hoạt đng ca hc sinh
gi 1-2 HS nhc lại định nghĩa đại lượng t l nghch.
Thc hành:
Các công thc chứa đi
ng t l nghch là:
(1): s m t l nghch
vi nhau.
(3): t và v t l nghch vi
nhau.
(4): a và b t l nghch vi
nhau.
Vn dng 1:
Mi quan h giữa hai đi
ng a và b là: a. b = 12
Hoạt động 2: Tính cht của các đại ng t l nghch
a) Mc tiêu:
- Giúp HS nhn biết hai tính chất cơ bn của các đại lượng t l nghch rèn
luyn kĩ năng tìm hệ s t l.
- Cng c năng áp dụng định nghĩa, tính cht của đại lượng t l nghch
b) Ni dung: HS tìm hiu, tiếp nhn kiến thc v tính cht của các đại lượng t
l nghch
c) Sn phm: HS ghi nh đưc tính cht ca các đại lượng t l nghch; gii
đưc bài tp Vn dng 2 và các bài tương tự.
d) T chc thc hin:
HOT
ĐỘNG CA
GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1:
Chuyn giao
nhim v:
- GV yêu cu
HS tho lun
nhóm 3, thc
hin hoàn
thành
HĐKP2.
- GV dn dt,
gii thiu tính
cht của đại
ng t l
nghch:
Nếu hai đại
ng y x
t l nghch
vi nhau thì:
+ Tích hai
2. nh cht của đại lượng t l nghch
HĐKP2:
a) x y t l nghch vi nhau nên h s t l là: a = =
1. 10 = 10.
b)
2
y
=5; = ; =2,5;
5
y
=2.
c) Nhn xét:
.
Kết lun:
Nếu hai đại lượng y và x t l nghch vi nhau thì:
+ ch hai gtr tương ng của chúng luôn không đi (bng
h s t l):
x
1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= ... hay
+ T s hai giá tr bt của đại lượng này bng nghịch đảo
ca t s hai giá tr tươngng của đại lượng kia:
giá tr tương
ng ca
chúng luôn
không đổi
(bng h s t
l):
x
1
.y
1
= x
2
.y
2
=
x
3
.y
3
= ... hay
+ T s hai
giá tr bt
của đại lượng
y bng
nghịch đảo
ca t s hai
giá tr tương
ng của đi
ng kia:
,
; ...
- GV cho HS
phân tích, tìm
hiểu đ sau
đó HS t làm
vic nhân
trình bày bài
toán vào v.
, ; ...
Vn dng 2:
Bn Quỳnh đọc tăng gấp đôi số t đọc đưc thì thời gian đọc
xong s gim xung ln so với ban đu, s ng t đọc
như nhau c hai pơng pháp. Vy t s gia thời gian đọc
xong cùng mt quyển sách theo phương pháp mới và cũ là .
GV mi HS
lên trình bày
bng.
c 2:
Thc hin
nhim v:
- HS chú ý
nghe ging,
theo dõi SGK
thc hin
lần lượt các
yêu cu ca
GV, g tay
trình bày
ming, trình
bày bng.
- GV: ging,
phân tích, dn
dt, gi ý
giúp đỡ HS.
c 3: Báo
cáo, tho
lun:
- Đại din
mt vài HS
trình bày
phn tr li.
Các bn khác
chú ý theo
i, b sung.
c 4: Kết
lun, nhn
định: GV
đánh giá q
trình hot
động ca c
cặp đôi. GV
tng quát, yêu
cu HS ghi
chép đầy đủ
vào v gi
mt vài hc
sinh nêu li
tính cht ca
các đại lượng
t l nghch.
Hoạt động 3: Các bài toán v đại lượng t l nghch
a) Mc tiêu:
- Giúp HS biết cách gii nhng bài toán v t l nghch.
- Rèn luyn cng c kĩ năng áp dng tính cht t s hai giá tr tương ng ca
các đại lượng t l nghch trong gii mt bài toán thc tế liên quan.
b) Ni dung: HS quan sát ni dung SGK, thc hin lần t c hoạt đng và
các yêu cu ca GV đ tìm hiu gii các bài toán v đại lưng t l nghch.
c) Sn phm: HS biết ch gii các bài toán thc tế v đại lượng t l nghch,
hiu các bài tp Ví d và giải được Vn dng 2, Vn dng 3 và các bài tp liên
quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn cho HS cách nhn biết, kim
tra xem hai đại lượng quan h t l nghch
hay không. HS t đc d 2, trao đổi tr
li u hi.
- GV đưa ra nhng ch dn chung cho HS khi
gii bài toán v t l nghch:
Để gii toán v đại lượng t l nghch, ta
cn nhn biết hai đại lượng t l nghch trong
i toán. T đó ta thể lp c t s bng
nhau da o tính cht ca dãy t s bng
nhau đ tìm các yếu t chưa biết.”
- GV ng dẫn, phân tích đ bài, gi ý cách
gii c d 3, d 4, d 5 sau đó cho
HS t hoàn thành v. GV mi 3 HS lên bng
trình bày.
- GV lưu ý thêm cho HS:
Trong thực hành, đ tin li t dãy đng thc
2x = 3y = 5z ta thường chia 2x; 3y; 5z cho 30
(là BCNN của 2; 3; 5) đ đưc dãy t s bng
nhau . Sau đó gii tiếp ơng t
như d 5.
3. Các bài toán v đại ng t
l nghch
d 2 + d 3 + d 4: +
Ví d 5: SGK tr19
Vn dng 3:
vn tc thời gian đi xe
2 đại lượng t l nghch vi
nhau, nên ta có: 20. 6 = 40. t
t = 20. 6 : 40 = 3.
Vy nếu người đó đi xe gn
máy vi vn tc 40 km/h thì
mt 3 gi.
- GV yêu cu HS t áp dng kiến thc thc
hin hoàn thành Vn dng 3, sau đó hot
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS nghe giảng, suy nghĩ thc hin hoàn
thành trình bày c bài tập được giao theo
yêu cu ca GV.
- HS hoạt động cp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng. hưng dn, pn tích, quan sát
và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, n bng trình bày.
- Các bn trong lp chú ý nhn xét, b sung
cho bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát
lưu ý li các li sai HS hay mc phi khi gii
các bài toán thc tế liên quan đến các đi
ng t l nghch.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v định nghĩa đại lượng t l nghch
và tính cht ca các đại lượng t l nghch thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dụng định nghĩa của đại lượng t l nghch và nh cht
của các đại lượng t l nghch t hn thành các bài tp.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc tt c c bài tập liên quan đến tính
cht của các đại lượng t l nghch.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS nhc li các kiến thc cn ghi nh cho HS: Khái nim, nh
cht của đi lượng t l nghch.
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT5; BT6 (SGK tr20).
i vi mi bài tp, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: o o, tho lun: Mi BT GV mời đại din 1-4 HS trình bày bng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) Do a và b hai đại lưng t l nghch nên: h s t l 3. (-10) = -30.
b) a =
c)
+) b = 2
a =
+) b = 14
a = .
Bài 2:
a) Do xy là hai đại lượng t l nghch vi nhau nên h s t l a = (-8).(-5)
= 40.
b) Áp dng tính cht x.y = a = 40, ta có:
x
5
4
-8
40
9
6
12
y
8
10
-5
9
20
3
10
3
Bài 5.
Tích ab là hng s (chiu dài đoạn đường t A đến B) nên a và b t l nghch vi
nhau.
Bài 6.
a) Ta có: 1. 60 = 2. 30 = 3. 20 = 4. 15 = 5.12, nên a và b t l nghch vi nhau.
b) Ta có: nên m và n không t l nghch vi nhau.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, cht đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
- GV chú ý cho HS c li sai hay mc phi khi thc hin giải các bài toán đi
ng t l nghch.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thc v đại ng t l nghch
hoàn thành bài tp vn dng thc tế đưc giao hoàn thành trò chơi trc
nghim.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu bài tp
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS phân tích tìm hiểu để và t làm vic nhân hoàn thành BT3 +
BT4 + BT7 + BT8 + BT9 (SGK -tr20). Sau đó hai bạn cùng n trao đổi kim
tra chéo kết qu để cha b sung cho nhau.
- Mi BT GV mi 1 HS lên bng trìnhy.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hoàn thành c bài tp theo t
chc ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: Sau khi hn thành BT vào vở, HS giơ tay trình
bày bng. Lp chú ý nhn xét, b sung.
Kết qu:
Bài 3:
Năng suất làm việc và thời gian đóng xong tàu là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vi
nhau, nên ta có: 20. 60 = 12. t
t = 20. 60: 12 = 100.
Vậy nếu chỉ còn 12 công nhân thì h đóng xong chiếc tàu đó trong 100 ngày.
Bài 4.
Mi máy phi gặt xong cánh đng hết x.y = a (gi) là mt s không đi.
Hai đại lượng x và y t l nghch vi nhau.
Bài 7.
S máy gt và thi gian làm việc hai đại lượng t l nghch vi nhau, nên ta
có: 2. 4 = 4. t
t = 2. 4: 4 = 2.
Vy nếu 4 máy gặt như thế s gặt xong cánh đồng đó hết 2 gi.
Bài 8.
+ Din tích hình ch nhật là: n. d = 24 không đi
Vậy n và d là hai đại lượng t l nghch vi nhau.
+ n. d = 24 n = .
Bài 9.
+ Ta có: quãng đường tàu đi được là: v. t = 200
Vậy v và t là 2 đại lượng t l nghch.
+ v. t = 200
t =
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thức lưu ý thái đ nghiêm túc, tích cc,
khi luyn tập hoàn thành các bài được giao.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp còn li trong SGK + các bài tp SBT.
- Chun b bài mới “Bài 4: Hoạt động thc hành và tri nghim”: GV chia
lp tnh 4 t tươngng với 4 nhóm, GV hướng dn mi nhóm k trước Bng
1 + Bng 2 (SGK tr22) vào giy A
1
.
Ngày son:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THC HÀNH VÀ TRI NGHIỆM: CÁC ĐẠI
NG T L TRONG THC T ( 1 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Vn dng kiến thức các đại lượng t l đ nhn biết giữa các đại lượng t l
thun t l nghch trong thc tế.
- Ôn tp và cng cc tính chất cơ bản của các đại lượng t l.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Nhận biết và vận dụng được kiến thức, c công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch để giải quyết những vấn đthưng gặp trong
cuộc sống .
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, PBT, có th chun b mt
s tran h nh minh ha cho ni dung bài hc.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tp (bút, thưc...), giy A
1
k sn bng 1 + bng 2 theo HD (GV đã giao t bui trước).
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Ôn tp kiến thc v đại lưng t l thun và t l nghch.
b) Ni dung: HS thc hin tr li các câu hi trc nghim ôn lại bài cũ.
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chức cho HS tham gia trò chơi trc nghim ôn li kiến thc liên quan
đến đại lượng t l thuận, đại lượng t l nghch.
- GV chiếu Slide , t chc cng c HS qua trò chơi trắc nghim.
Câu 1. Khi y = , vi a 0 ta nói:
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch vói x theo hệ stỉ lệ a.
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ s tlệ a
D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 2. Khi có x = k.y (vi k ≠ 0) ta nói
A. y t l thun vi x theo h s t l k.
B. x t l thun vi y theo h s t l k.
C. x y không t l thun vi nhau.
D. Không kết lun được gì v x y.
Câu 3. Cho biết đại lượng x tỉ lthuận với đại lượng y theo hstlệ -4. Hãy
biểu diễn y theo x
A. B. y = -4x C. D. 4x
Câu 4. Một ô đi quãng đưng 126 km vi vn tc v(km/h) và thi gian t (h).
Chọn câu đúng v mi quan h ca v và t .
A. v và t là hai đại lượng t l nghch vi h s t l
B. v và t là hai đại lượng t l nghch vi h s t l 126
C. v t hai đại lượng t l thun vi h s t l 126
D. v và t là hai đại lượng t l thun vi h s t l
Câu 5. Cho y th l thun vi x theo h s t l ; x t l nghch vi z theo t l
vi z theo t l . Tìm mi quan h gia y và z.
A. B. C. D.
c 2: Thc hin nhim v: HS nh li kiến thc v đại ng t l thun và
đại lượng t l nghch; tính cht của các đại lượng t l thun, tính cht của đại
ng t l nghịch và tham gia trò ci trắc nghim trong 4 phút.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay, trả li các câu hi trong trò chơi trắc nghim.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV nhn xét, đánh gkết qu ca HS, trên
s đó dn dt, kết ni HS vào bài thc hành: Bài hc hôm nay chúng ta s biết
cách vn dng kiến thức các đại lượng t l thun và t l nghch vào trong thc
tế
i 4: Hoạt động thc hành tri nghim: Các đại lượng t l trong thc
tế.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS tìm kiếm được các đại lượng t l thun và t l nghch trong thc tế đ ghi
vào hai bng.
b) Ni dung: HS tho lun nhóm thc hin yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp:
Hai bng thống kê các đại lượng t l thun và t l nghch trong thc tế theo
mu.
Bng 1
Bng 2
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp theo nhóm hc tp t 8 đến 10 hc sinh (Mi nhóm chun b mt
t bìa có ghi hai bng thng kê theo mu).
- GV trình bày c th ni dung nhim v giao cho HS (đọc/nghe/nhìn/làm) vi
thiết b dy hc/hc liu c th để tt c HS đu hiu nhim v phi thc
hin.
- Nhóm trưởng phân ng mt s bn trong nhóm tìm kiếm các đại lượng t l
thun t l nghch trong thc tế để ghi vào hai bng.
- Nhóm trưởng và các bn còn li kim tra và ghi các thông tin kèm theo vào
các ct theo yêu cu trong bng.
- Các nhóm báo cáo trước lp.
- Giáo viên cho nhn xét đánh giá theo ba tiêu chí: đúng, đy đủ và phong
phú.
c 2: Thc hin nhim v:
HS thc hin hoạt đng theou cu và ch dn ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt s nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phm ca GV.
Kết qu:
c 4: Kết lun, nhận định:
- Phân tích c th v sn phm hc tp HS phi hoàn thành theo yêu cu
(làm căn cứ đ nhận xét, đánh giá các mức đ hoàn thành ca HS trên thc tế t
chc dy hc).
- Làm rõ nhng ni dung/yêu cu v kiến thức, năng đ HS ghi nhn, thc
hin.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc.
b) Ni dung: GV gii thiu cho HS cách tính toán việc tăng, giảm theo giá tr
phần trăm của mt mt hàng thông qua tình hung c th, HS lng nghe, vn
dng tính toán các bài tp thc tế liên quan.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành nh đúng g tăng, giảm theo g tr
phần trăm của mt mt ng
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gii thiu cho HS cách tính toán việc tăng, gim theo giá tr phần trăm của
mt mt ng thông qua tình hung c th thưng gp (khi gim g mt mt
hàng).
- GV giao thêm bài tp vn dụng đ HS rèn luyện kĩ năng tính toán:
BT: Trong đt khuyến mãi, mt ca hàng qun áo gim giá 15% tt c c sn
phm.
a) Viết công thc tính giá mi ca mt mặt hàng theo giá cũ
b) Nếu mt chiếc áo phông giá niêm yết là 300 nghìn đồng thì giá ca sau
khi gim là bao nhiêu ?
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tho lun cặp đôi, tho lun thc hin hoàn thành bài tập được giao.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày kết qu tho lun .
- Các HS khác chú ý nghe, nhn xét, b sung
Kết qu:
a) Giảm giá 15% nghĩa là giá mi s bằng 85% giá cũ. Do đó ta có công thc :
Giá mới = 0,85. Giá cũ
b) Giá ca chiếc áo phông sau khi gim là :
0,85. 300 000 = 255 000 (đồng).
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng kết, nhn xét quá trình hoạt đng và tiếp thu bài của HS; đánh g
chung quá trình thc hin, kết qu thu được ca từng nhóm. GV lưu ý HS li sai
mc phi khi tính tin gim giá.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn và ghi nh li các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài i tp cuối chương 6”, m trưc các bài
tp 1, 3, 4, 5 (SGK tr23) chun b sn phẩm đồ tư duy tng kết ni dung
chương 6 ra giấy A
1
theo t. (GV ng dn c th)
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS cng c, rèn luyện kĩ năng:
- Cng c khái nim và tính cht ca đại lượng t l thuận đại lượng t l nghch.
- Rèn luyện kĩ năng nhn biết các đại lượng t l thuận các đại lượng t l
nghch.
- Vn dụng được tính cht ca đại lượng t l thuận, đại lượng t l nghch trong
gii toán.
- Giải được mt s bài toán có ni dung thc tiễn liên quan đến đại lượng t l
thun đại lượng t l nghch.
- Tng hp, kết ni các kiến thc ca nhiu bài hc nhm giúp HS ôn tp toàn
b kiến thc ca chương.
- Giúp HS cng c, khc sâu nhng kiến thức đã học.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Giúp HS cng c li kiến thc t đầu chương tới gi.
b) Ni dung: HS c ý lng nghe và tr li
c) Sn phm: đ ca HS v kiến thức chương 6.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp thành 4 nhóm hoạt động theo thuật khăn trải bàn h thng li
kiến thức đã học của chương và tng hp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ duy
và yêu cu c nhóm trình bày rõ các ni dung sau:
+ Khái nim, nh cht t l thc
+ Khái nim, nh cht dãy t s bng nhau
+ Khái nim, nh chtt của đại lượng t l thun.
+ Khái nim, nh cht của đại lượng t l nghch.
c 2: Thc hin nhim v: HS chú ý, tho lun nhóm hn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Sau khi hn thành tho lun: Các nhóm treo
phn bài làm ca mình trên bng sau khi tt c các nhóm kết tc phn tho
lun ca mình GV gi bất kì HS nào trong nm đi din trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của các nhóm HS, trên cơ
s đó cho các em hoàn thành bài tp.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c li toàn b kiến thức trong chương thông qua giải mt s bài tp.
b) Ni dung:
- HS áp dng kiến thc, luyn tp thc hin hoàn thành lần lượt các bài tp theo
yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp:
- Hoàn thành đúng các bài tp đưc giao
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài tp 1, 4 (SGK tr23) vào v lên bng
trình bày.
- HS tiếp nhn nhim v, hoàn thành các yêu cu.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: Báo o, tho lun: Mi BT GV mời đi din 2 HS trình bày bng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) Ta có:
x = 5. 3 = 15; y = 5. 8 = 40; z = 5. 5 = 25.
b)
.
Lại có: .
.
x = 40. 2 = 80; z = 6.40: 4 = 60.
, nên y = 8. 5 = 40.
Vậy x = 80, y = 40, z = 60.
Bài 4.
a) Ta có:
x = 3.2 = 6; y = 3.3 = 9; z = 3. 5 =15.
b)
a = 2.6 =12; b = 2. 8 = 16; c = 2.10 = 20.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, cht đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình luyn tp của HS, lưu ý lỗi HS hay mc phi
khi thc hin tính toán, vn dụng đ HS thc hin bài tp và tính toán chính xác
nht.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán học trong cuc sng, vn dng c kiến thức đã học
vào thc tế, rèn luyn tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thức đã học trong chương thực
hin các bài tp GV giao.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn chia lớp thành 4 nhóm tương ng vi 4 t và yêu cu các
nhóm hoàn thành vào PBT nhóm như sau:
+ Nhóm 1 + 3: Thc hin hoàn thành BT 2 + 5 (SGK tr23)
+ Nhóm 2 + 4: Thc hin hn thành BT 3 + 6 (SGK tr23)
- GV cho HS t thc hin BT 7, 8, 9 (SGK-tr23) vào v cá nhân.
c 2: Thc hin nhim v:
- Các thành viên trong nhóm trao đi hoàn thành các bài tập được giao vào
PBT.
- HS t hn thành các bài tp 7, 8, 9 vào vnhân.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt đng nhóm: Các thành viên tích cc tham gia tho lun hoàn thành yêu
cầu; đi din các nhóm trình bày kết qu ca nhóm.
- Hoạt đng cá nn: Mi BT, GV mi 1 HS lên bng trình bày.
Kết qu:
Bài 2.
Gi x và y lnt là vn tc của Mai và Hoa đi xe đp. (x> 3; y > 0).
Theo đ bài ta có: y - x = 3.
Đổi: 30 phút = gi.
Quãng đường đi từ trường đến nhà thi đấu là: x. = y. , nên
Ta có:
x = 6. 2 = 12
Vậy quãng đường từ trường đến nhà t đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km).
Bài 3.
Gi s quyn sách ca An, Bình, Cam lần lượt là: a, b, c. ( , a, b, c >
0).
Theo đ bài ta có: và a + c - b = 8.
a = 3. 2 = 6; b = 4. 2 = 8; c = 5. 2 = 10.
Vy s quyn sách ca An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyn.
Bài 5.
Gọi số học sinh lp 7A, 7B lần lượt là: a, b. ( ).
Theo đbài ta có: a + b = 77, .
.
a = 35; b = 42.
Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là: 35 và 42.
Bài 6.
Gi s bài Linh và Nam làm đưc lầnt là: a, b. ( ).
Theo đ bài: a - b = 3, .
.
a = 9; b = 6.
Vy s bài bạn Linh và Nam làm đưc ln lượt là: 9 và 6 bài.
Bài 7.
Do thời gian làm vệ sinh và số học sinh là hai đại lượng tỉ lệ nghch với nhau,
nên ta có: 4. 2 = 16. t
t = 4. 2: 16 = 0,5.
Vậy nếu 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong 0,5 giờ (hay 30 phút).
Bài 8.
Chia 1 kg = 1000 g đưng vào n túi, mi túi p (g) nên ta : n.p = 1000, n n
và p là hai đại lượng t l nghch vi nhau.
Có: n.p = 1000 .
Bài 9.
a) Mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg, suy ra x lít dầu ăn khối lượng y =
0,8.x.
b) 240 g = 0,24 kg.
Thể tích của 240 gam dầu ăn là: 0,24: 0,8 = 0,3 lít.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và đánh gmức độ tích cc tham gia
hoạt đng nhóm của HS và đánh mức độ hiu và tiếp nhn kiến thc ca HS.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn li toàn b kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các bài tp còn + BT SBT.
- Chun b bài mới, chương mới “ Bài 1. Biu thc s, biu thức đi s”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 7: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ, BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được biu thc s, biu thức đi s.
- Biết cách ngn gn mt biu thức đại s
- Biết cách dùng nh cht và quy tc phép toán trên các ch.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học
- Tính được giá tr ca mt biu thức đại s.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, phn mm gi lp y
tính Casio fx 570 VN Plus;
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tp (bút, thước...), MTCT và
tìm hiu cách s dng MTCT; bng nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS có cơ hội tri nghim, tho luận để khám phá ra s vô t.
- To hng thú, mong mun khám phá bài hc mi.
b) Ni dung: HS thc hin gii bài tp khởi động ca GV và tho lun tr li
câu hi theo ý kiến nhân.
c) Sn phm: HS giải được bài toán khởi đng và tr li câu hi m đu theo
suy nghĩ cá nhân.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide và đt vấn đề qua bài toán m đầu:
Hai biu thc 3.5
2
+ 6 : 2 và 2.x + 3.x
2
có gì khác nhau?
c 2: Thc hin nhim v: GV nêu câu hi, HS trao đi tr li; lp nhn
xét.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt vài HS phát biu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mi: GV gii thiu: "Hai biu thc trên, biu thức đầu tiên
biu thc s, biu thc sau biu thức đại s. Vy biu thc s là gì? Biu
thức đi s gì? Cách nh giá tr ca mt biu thc s, mt biu thức đại s
như thế nào? Chúng ta s tìm hiu vào bài hôm nay.
Bài 1: Biu thc s. Biu thức đi s".
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Biu thc s
a) Mc tiêu:
- HS hiu, biết cách th hin biu thc s và tính được giá tr ca biu thc s.
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v biu thc s theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS giải được Thc hành 1 và các dng bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt: Ta đã biết: Các s đưc ni vi nhau
bi du các phép tính cng, tr, nhân, chia, ng lên
lũy tha to thành mt biu thc.
- GV yêu cu HS t thc hin HĐKP1 vào v
nhân, sau đó chia sẻ cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
GV gii thiu các biu thức ntrên được gi
biu thc s.
- GV ly d mu v biu thc s và yêu cu HS
thc hin phép tính vào v cá nhân:
100 (20.2
2
+ 12.10)
Trong biu thc trên các s đưc ni vi nhau bi
1. Biu thc s
HĐKP1:
Biu thc tính chu vi:
4 . 3
Biu thc tính din
tính:
Ví d 1: (SGK-tr25)
Thc hành 1:
Biu thc biu th din
tích hình thoi là:
du các phép nh nào?
GV dn dt, pn tích: Các s, phép tính được ni
vi nhau bi du c phép tính (cng, tr, nhân, chia,
nâng lên lũy tha) to thành mt biu thc s.
Vy biu thức như thế nào được gi là biu thc s?
- GV lưu ý, cho HS rút ra nhn xét:
+ c s đưc ni vi nhau bi du các phép tính
(cng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy tha) to thành
mt biu thc số. Đc bit, mi s cũng được coi
mt biu thc s.
+ Trong biu thc s có th các du ngoc đ ch
th t thc hin các phépnh.
+ Khi thc hin các phép tính trong mt biu thc
s, ta nhn được mt s. S đó được gi giá tr
ca biu thc s đã cho.
- GV yêu cầu HS trao đổi, tho lun, ly 2 d v
biu thc s.
- GV yêu cu HS t hoàn thành Ví d 1 vào v
nhân để th hin được biu thc s trong tình hung
v chu vi và din tích.
- GV cho HS luyn tp hoàn thành Thc hành 1 s
dụng kĩ thuật chia s cp đôi.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu, hoàn thành bài
tp vào v theo yêu cu.
- cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án
sa sai cho nhau.
- GV: ging, dn dt, phân tích, quan sát tr giúp
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS tr li trình bày ming/ trình
bày bng c lp nhn xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV tng quát, nhn
xét quá trình hoạt động ca các HS, cho HS ghi v
đầy đủ và cht li kiến thc v biu thc s.
Hoạt động 2: Biu thức đại s
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa ca biu thức đại s
- HS tìm đưc ví d v biến trong thc tế
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu tiếp nhn kiến
thc v biu thức đi s
c) Sn phm: HS m được d v biu thức đi s, vn dng kiến thc v
biu thức đi s để gii các bài tp Thc hành 2, Vn dng 1.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi tho
lun hoàn thành HĐKP2 vào v ghi.
Đại din các nhóm tnh bày, lp nhn
xét, GV đánh giá.
- GV dn giải: Người ta đã dùng ch x biu
2. Biu thức đi s
HĐKP2:
th độ dài mt cnh ca hình ch nht, viết
thay cho mt s nào đó. Chữ x thường được
gi biến s (gi tt biến). S và biến
trong biu thức 3.x được ni vi nhau bi
du c phép toán là mt biu thức đại s.
Vy biu thức đại sgì?
- GV dn dắt, sau đó cht kiến thc:
Biu thc gm các s ch i din cho
số) được ni vi nhau bi các hiu phép
toán cng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy
thừa được gi là biu thức đại s.
Các ch trong biu thức đại s đưc gi là
biến s (hay gi tt là biến)
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biu khung kiến
thc trng tâm.
- GV cho HS trao đi, tho lun nêu các
d khác v biến trong thc tiễn như cắt các
băng giấy với độ dài khác nhau, ct tm vi
thành nhiu đoạn dài ngn khác nhau,
- GV yêu cầu HS đọc hiu d 2 đ hiu
rõ khái nim v biu thức đi s.
- GV chú ý cho HS phần Lưu ý (SGK-
tr26).
Trong biu thức đại s:
- Người ta cũng dùng các dấu ngoc đ ch
th t thc hin các phépnh.
- biến đại din cho s nên khi thc hin
các phép tính trên các biến, ta th áp
Biu thc biu th din tích nh
ch nht: 3 . x
Kết lun:
Biu thc gm các s ch i
din cho số) được ni vi nhau
bi các hiu phép toán cng,
trừ, nhân, chia, nâng n lũy tha
đưc gi là biu thức đại s.
Các ch trong biu thức đại s
đưc gi là biến s (hay gi tt là
biến)
Lưu ý: Trong biu thức đại s:
- Người ta ng ng các du
ngoc để ch th t thc hin các
phép tính.
- biến đại din cho s nên khi
thc hin các phép tính trên các
biến, ta có th áp dng nhng
tính cht, quy tắc phép tính như
trên các s.
+ Tính cht giao hoán:
x + y = y + x
x.y = y.x
dng nhng tính cht, quy tắc phép tính như
trên các s.
- GV cho HS đọc hiu d 3, d 4,
d 5 sau đó tự trình bày li vào v.
- HS áp dng kiến hoàn thành Thc hành
2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo.
- Gv t chc cho HS làm vic theo nhóm
hoàn tnh Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, thc hin lần lượt các yêu cu,
hoạt đng cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, dn dắt giúp đỡ HS tiếp
nhn kiến thc.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din HS trình bày phn tr li. Các
nhóm khác chú ý theo dõi, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt đng ca các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý lại kiến thc trng tâm và
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào v.
+ Tính cht kết hp:
x + (y + z)
x.(y.z) = (x.y).z
+ Tính cht phân phi:
x.(y+z) = xy + xz
-x.(y-z) = -xy + xz;
................................................
d 3, Ví d 4, d 5 (SGK
tr26).
Thc hành 2:
a. Biu thc biu th th tích lp
phương:
b. Biu thc biu th din tích
hình thang:
Vn dng 1:
Kích thưc ca tm nh lần lượt
là: 3a - 2 và 4a -2.
Din tích ca tm nh:
( 3a - 2)( 4a - 2 )
Hoạt động 3: Giá tr ca biu thức đại s
a) Mc tiêu:
- Ôn li kiến thức đã hc v biu thức đại s
- Thấy được ý nghĩa thực tế ca vic tính giá tr ca mt biu thc đi s
- Vn dng kiến thức đã học được vào gii quyết mt s bài tp thc tin
b) Ni dung: HS quan sát SGK và thc hin các yêu cu ca GV để tìm hiu
kiến thc v giá tr ca biu thc
c) Sn phm: HS biết cách tính giá tr ca mt biu thức đại s, vn dng kiến
thức đã học để gii các bài tp HĐKP3, Thực hành 3, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS tho luận nhóm đôi tính toán
kết qu HĐKP3.
HS tr li, lp nhận xét, GV đánh giá, chỉ ra cho
HS thấy được ý nghĩa thc tế ca vic tính giá tr ca
mt biu thc trong câu b.
- GV dn dt, cht kiến thc v cách nh gtr ca
mt biu thức đi s.
- GV yêu cu HS t thc hin Thc hành 3 o v
để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu.
- GV cho HS áp dng kiến thc hoàn tnh Vn
dng 2 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các yêu cầu dưới s dn
3. Giá tr ca biu thc
đại s
HĐKP3:
a. Din tích n li ca
khu vườn:
5(6-y) + 6(5-x)
b. Din tích phn còn li
của khu vườn vi x =
1m và y = 0,8m là:
5(6-0,8)+ 6(5-1) =
50
2
m
Kết lun:
- Để tính gtr ca mt
biu thức đại s ti
dt ca GV.
HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, n bng trình bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát li kiến
thức, đánh gquá trình tiếp thu bài hc ca lp
cht li kiến thc trng tâm.
nhng giá tr cho trước
ca các biến, ta thay các
giá tr cho trước đó vào
biu thc ri thc hin
các phép tính.
Thc hành 3:
Thay x = 2 vào biu
thc 3x
2
- 4x + 2 ta
đưc:
3.2
2
4.2+2 = 6
Vn dng 2.
Với C = 600 nghìn đng
r = 10% thì giá bán
đôi giày là: 600 +
600.10% = 660 nghìn
đồng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v biu thức đại s, cách tính giá tr
ca biu thức đi s thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc v biu thức đi s, cách tính giá tr
ca biu thức đại s trao đổi và tho lun nhóm hoàn thành các bài toán thc tế
theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc tt c c bài tập liên quan đến kiến
thc v biu thức đi s.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT3; BT4; BT5 (SGK tr26).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát cý lng nghe, th tho
luận nhóm đôi, tho lun nhóm 4 hn thành các bài tp GV yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mi đi din mt vài HS trình bày
ming/bng. Các HS khác cý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
Biu thc s biu th din tích xung quanh ca mt hình hp ch nht: V =
7.4.2.
Bài 2.
Gọi kích thước chiu dài và chiu rng ca hình ch nht lần lượt là: (cm)
(cm).
Chu vi ca hình ch nht là: 2.x.(x - 7)
Bài 3:
Gi chiu dài ca hình hp ch nht là x (cm), tchiu rng chiu cao ca
hình ch nht lần lượt là: x - 4 (cm) và x - 2 (cm).
Biu thức đại s biu th th tích ca hình hp ch nht là: V = x.(x - 4).(x - 2).
Bài 4.
a) Tng ca và 3y: .
b) Tng các bình phương của a và b:
Bài 5.
S tin Lân có là: x - y + z.
Nếu x = 100, y = 60, z = 50, s tin Lân có là: 100 - 60 + 50 = 90 nghìn đồng.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin tính toán.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung:
c) Sn phm: HS biết cách vn dng cách tính giá tr ca biu thức đại s hoàn
thành các bài toán đưc giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS cng c li kiến thc thông qua hoàn thành các bài : BT6;
BT7; BT8 (SGK tr26).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn tnh yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: : Mi BT GV mi đi din mt vài HS trình bày
ming/bng. Các HS khác cý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 6.
a) 6(y-x) - 2(x-y) = 6y - 6x - 2x + 2y = -8x + 8y.
b) .
Bài 7.
Kích thưc mt cnh ca phn còn li ca mảnh vườn ln lượt là: a - 1,2 (m)
Din tích phn còn li ca mảnh vườn: .
Vi a = 20, din tích phn còn li là: = 353,44
2
m
Bài 8.
Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ng vi n =
5) là: (triệu đồng).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý li mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 2. Đa thc mt biến”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được định nghĩa đa thức mt biến và cách biu din đa thc mt
biến.
- Xác định được bc và các h s của đa thức mt biến
- Tính được giá tr của đa thức khi biết giá tr ca biến.
- Nhn biết được khái nim của đa thc mt biến.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dạy, giáo án PPT, thưc k, compa, phn
màu, tìm hiu thêm v s .
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy np, đồ dùng hc tập (bút, thước...); ôn li
cách biu din trên trc các s t nhiên, s nguyên (lp 6), s hu t (chương I).
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- To hng thú, thu hút hc sinh vào bài hc.
b) Ni dung: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi tr li; lp nhn xét.
c) Sn phm: HS đưa ra d đoán tr li câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide và đt vấn đề qua bài toán m đầu:
Các biu thc đưc gi là gì?
c 2: Thc hin nhim v: GV nêu câu hi, HS trao đi tr li; lp nhn
xét.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt vài HS phát biu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mi:
GV gii thiu: "Hai biu thức trên được gọi là đa thc mt biến. Vậy đa thức
mt biến gì? Làm thế nào đ biu diễn đa thc mt biến? Giá tr nghim
của đa thức mt biến được xác định như thế nào? Chúng ta s m hiu vào bài
m nay."
Bài 2: Đa thc mt biến
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đa thc mt biến
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết được nhng biu thức nào là đa thc mt biến
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v đa thức mt biến, hoàn tnh theo c yêu
cu ca GV.
c) Sn phm: HS nhn biết được đa thc mt biến và giải được Thc hành 1
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm hn
thành HĐKP1
Khi nêu v các phép nh v đơn
thc, GV cần lưu ý với HS: pp cng
phép tr hai đơn thức cùng mt biến
ch thc hin khi s của biến trong
hai đơn thức đó bằng nhau; còn phép
chia hết thì thc hin khi s của
biến trong đa thức b chia lớn hơn hoặc
bng s của biến trong đa thc
chia. Chng hạn như:
1. Đa thức mt biến
HĐKP1:
Biu thc không cha phép tính cng,
phép tính tr: ; 3t; -7;
; 1;
Kết luận 1:
- Đơn thc mt biến biu thức đi
s ch gm mt s, hoc mt biến, hoc
mt tích gia các s và biến đó.
- Đa thc mt biến tng ca nhng
- GV dn dt, gii thiu khái niệm đơn
thc mt biến và lưu ý vi HS: Ta có
th thc hin phép tính cng, tr, nhân,
chia đơn thc cùng mt biến.
- GV đưa ra d 1 v cách cng, tr,
nhân, chia đơn thc cùng mt biến
nêu nhn xét v pp tr, và chia hai
đơn thức cùng mt biến
+ Phép cng và pp tr hai đơn thc
cùng mt biến ch thc hiện được khi
biến có cùng s mũ
+ Phép chia hết ca hai đơn thc cùng
mt biến ch thc hin được khi biến
trong đơn thc b chia lớn hơn hoặc
bng s của biến trong đơn thc
chia
- HS đọc, GV phân tích Ví d 2 đ HS
hiu rõ kiến thc v đa thức mt biến
- GV nêu quy ước v đa thức không
cho HS.
- GV yêu cu HS nhn biết đa thc mt
biến thông qua vic hoàn thành Thc
nh 1
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin tìm hiu kiến thc v s
đơn thc cùng mt biến.
Đơn thức mt biến cũng là đa thc mt
biến.
Quy ước: P = 0 đưc gi đa thức
không.
Thc hành 1:
Đa thức mt biến:
M = 3; N = 7x;
P = ; Q = ..
thc thông qua vic thc hin lần lượt
các yêu cu ca GV.
- GV: dn dt, gi ý HS hoàn thành các
yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming, c lp
nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV
nhn xét q trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, cho HS nhc li khái nim s
thc và yêu cu HS ghi v.
Hoạt động 2: Cách biu diễn đa thc mt biến
a) Mc tiêu:
- Giúp HS biết cách thu gn và sp xếp các đơn thức theo lũy tha gim dn ca
biến
- HS biết cách xác định bc của đa thức.
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu tiếp nhn kiến
thc vch biu diễn đa thức mt biến
c) Sn phm: HS vn dng các kiến thc v thu gn, sp xếp đơn thức, xác
định bc của đa thức đ hoàn thành phn Thc hành 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gii thiệu đa thức
2. ch biu diễn đa thức mt
biến
, yêu cu HS rút
gọn đa thc và sp xếp các đơn thc ca
chúng theo lũy thường tăng hoặc gim ca
biến
- GV gii thiu vi HS kết qu va tìm
được: đa thức đa thức
đưc gi đa thc thu gn
của đa thức P.
- GV dn dt, dn đến Kết lun như trong
khung kiến thc trng tâm v khái nim bc
của đa thc mt biến.
- GV cho HS đc, phân tích Ví d 3 để hiu
hơn sắp xếp đơn thức theo lũy tha gim
dn ca biến cách xác đnh bc của đa
thc mt biến
- T d 1, GV rút ra chú ý cho HS hai
trường hợp đc bit v bc của đa thc.
- GV cho HS luyn tập kĩ năng thu gọn, sp
xếp đơn thức theo lũy tha gim dn ca
biến tìm bc, tìm h s ca đa thc bng
vic yêu cu HS hoàn thành Thc hành 2
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, thc hin lần lượt các yêu cu,
hoạt đng cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dn dt, gợi ý và giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đa thc thu gn.
Kết lun:
Bc của đa thc mt biến (đa
thức không, đã được viết thành
đa thc thu gn) s ln
nht ca biến trong đa thức đó.
Chú ý:
- S thực khác 0 là đa thc bc 0.
- S 0 được coi đa thc không
có bc.
Thc hành 2:
a. P(x) =
b. P(x) có bậc 3.
Hệ số của là 7, hệ scủa
-1, hệ số ca x là -6, hệ số tự do
là 7.
- Đại din HS trình bày phn tr li (trình
bày ming, tnh bày bng).
- Lp chú ý, nhn xét. GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
quá trình tho lun cặp đôi của c nhóm
HS. GV tng quát, cht li kiến thc trng
tâm.
Hoạt động 3: Giá tr của đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách tính giá tr ca đa thức mt biến
b) Ni dung: HS quan sát SGK và thc hin các yêu cu ca GV để tìm hiu
kiến thc v giá tr của đa thc mt biến.
c) Sn phm: HS thc hiện đưc các bài tp Thc hành 3, Vn dng 1 các
bài tập liên quan đến nh giá tr của đa thức.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA
GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao
nhim v:
- GV hướng dn HS
thc hin HĐKP2:
thay x = 3 vào đa thc
để tính din tích hình
ch nht.
HS tr li, lp nhn
3. Giá tr ca đa thức mt biến
HĐKP2:
Din tích hình ch nhật đó là 30
Thc hành 3:
Vn dng 1.
Quãng đường ô tô đi đưc sau 10 giây là: 16.10 = 160
xét, GV đánh giá.
- GV yêu cầu HS đc,
phân ch d 4 để
hiểu rõ hơn về cách tính
giá tr của đa thc mt
biến.
- GV yêu cu HS t
thc hin Thc nh 3
vào v thc nh nh
giá tr biu thức để rèn
luyn kĩ năng theo yêu
cu cần đt.
- HS vn dng kiến
thc vào bài toán thc
tế bng cách hoàn thành
Vn dng 2. tính
quãng đường ô đi
đưc.
c 2: Thc hin
nhim v:
- HS chú ý lng nghe,
thc hin hoàn thành
các yêu cầu dưới s dn
dt ca GV; hoạt động
cặp đôi, kiểm tra chéo
đáp án.
- GV: ging, dn dt,
gi ý.
m.
c 3: Báo cáo, tho
lun:
- HS giơ tay phát biểu,
tr li, trình bày bng.
- Lp nhn xét, GV
đánh giá.
c 4: Kết lun,
nhận đnh: GV nhn
xét, đánh giá, tổng kết
kiến thc v cách tính
giá tr của đa thc mt
biến.
Hoạt động 4: Nghim ca đa thc mt biến
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết được khái nim của đa thức mt biến
- Giúp HS biết cách kim tra mt s phi là nghim của đa thức đã cho hay
không và biết cách tìm nghim của đa thức đã cho.
Vn dng kiến thc v nghim ca đa thc mt biến đ gii các bài tp liên
quan.
b) Ni dung: HS phân tích ví d, nghe ging và thc hin lần lượt các yêu cu
ca GV.
c) Sn phm: HS thc hiện đưc các bài tp Thc hành 4, Vn dng 2 các
bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS tho lun cặp đôi thực hin
HĐKP3 .
- GV dn dt HS da vào vic nh giá tr
của đa thức khi biết giá tr ca biến để t đó
nhn biết đưc khái nim nghim ca mt
đa thc mt biến.
- GV cho HS đọc d 5 và ch cho HS
thy có nhng đa thc không có nghim.
- GV cho HS t thc hin Thc hành 4.
GV mi 1-2 HS phát biu, lp nhn xét.
GV chốt đáp án.
- GV hướng dn HS vn dng kiến thc tính
giá tr ca đa thức mt biến và m nghim
của đa thc mt biến thông qua vic thc
hin Vn dng 2
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, hoàn thành các yêu cu, hot
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhân: Giơ tay phát biu, trình bày
ming + trình bày bng
- Lp nghe, b sung; GV nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
4. Nghim của đa thức mt biến
HĐKP3:
Khi x = 1, P(1) =
2
1 3.1 2−+
= 0.
Khi x = 2, P(2) =
2
2 3.2 2−+
=
0.
Khi x = 3, P(3) =
2
3 3.3 2−+
= 2.
Kết luận:
- Nếu đa thức P(x) có giá trị bng
0 tại x = a thì ta nói a (hoặc x =
a) là một nghiệm của đa thức đó.
Thc hành 4.
Xét P(1) = 1
3
+ 1
2
-9.1 9 = -16
P(-1) = (-1) + (-1)
2
-9.(-1)- 9 = 0
Vy x = -1 là nghim ca P(x).
Vn dng 2
Khi x = 4, ta S(4) =
2
2.4 4+
=
36.
Ta có: Q(4) =
2
2.4 4 36+−
= 0.
Vy x = 4 là mt nghim ca đa
thc Q(x).
quát, cht li ni dung kiến thc v nghim
của đa thức mt biến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học v đa thc mt biến
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã hc trên trao đổi và tho lun
nhóm hoàn thành các tp theou cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc các bài tập liên quan đến kiến thc
v đa thc mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hn thành nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK
tr31, 32).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mi đi din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài c bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
Đơn thc mt biến là:
a.
3
5x
c. 7,8
d.
2
23. .yy
Bài 2:
Biu thức là đa thức mt biến là: A, B, M và N.
Bài 3.
a. Đa thc bc 1.
b. Đa thức không có bậc.
c. Đa thức bậc 0.
d. Đa thức bậc 4.
Bài 4.
a) Phn biến gm: t, t
3
, t
4
.
Phn h s gm: 4; 2; -3; 2,3.
b) Phn biến gm: y
3
; y
7
.
Phn h s gm: 3; 4; -8.
Bài 5.
P(x) = = .
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin các bài tp liên quan
đến s thc.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS tho lun, tham gia trò chơi củng c kiến thc v s thc.
c) Sn phm: HS biết cách vn dng các kiến thc v đa thc mt biến đ gii
các bài toán c th.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS cng c li kiến thc v đa thc mt biến thông qua vic
hoàn thành cách bài tp BT6, BT7, BT8, BT9, BT10, BT11, BT12 (SGK
tr32)
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, hoàn thành bài tp GV giao
c 3: Báo cáo, tho lun: HS phát biu, tnh bày ming hoc trình bày
bng các bài tp GV giao
Kết qu:
Bài 6.
P(x) =
32
98x x x−−
.
Đa thức bc 3.
H s ca
3
x
là 8, h s ca
2
x
là -1, h s ca x là -8.
Bài 7.
a) Vi x = -2, ta có: P(-2) =
32
2.( 2) 5.( 2) 4.( 2) 3 + +
= 15.
b) Vi y = 3, ta có: Q(3) =
3 4 2
2.3 3 5.3 3 +
= 15.
Bài 8.
a) Đa thức đã cho bậc 3.
H s ca
3
t
1
2
, h s ca t là 1.
b) Vi t = 4, ta có: M(4) =
3
1
4 .4
2
+
= 36.
Bài 9.
Với , ta có: P( ) = .
Suy ra là một nghiệm của đa thức P(x).
Bài 10.
+ Với x = 1, ta có: Q(1) = = 0.
+ Với x = 2, ta có: Q(2) = = 3.
+ Với x = 3, ta có: Q(3) = = 6.
+ Với x =
3
2
, ta có: Q(
3
2
) = .
Vậy x = 1 và x = là nghiệm của đa thức Q(x).
Bài 11.
Ta có: , nên đa thức M(t) luôn dương với mọi t.
Suy ra đa thức M(t) không có nghiệm.
Bài 12.
Vi t = 5, tc đ ca ca nô là: v = 16 + 2.5 = 26 (mét/giây).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức lưu ý lại mt ln na các li sai hay
mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 3. Phép cng và phép tr đa thức mt biến.”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Thc hiện được phép tính phép cng, phép tr trong tp hợp c đa thc mt
biến. Vn dụng đưc nhng tính cht ca các pp tính đó trong tính toán.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học:
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dạy, giáo án PPT, thưc k, compa, phn
màu.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm; ôn li làm tròn s thp phân.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- To tò mò, hng thú, thu hút hc sinh vào bài hc.
b) Ni dung: GV đặt vấn đề dn dt vào ni dung bài mi.
c) Sn phm: HS đưa ra d đoán cho câu hỏi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đặt vấn đ: Có th cng tr đa thức mt biến như cộng tr
hai s thc không?
c 2: Thc hin nhim v: GV yêu cầu HS suy nghĩ đưa ra d đn cho
câu hi m đầu
c 3: Báo cáo, tho lun:
GV gi mt vài HS tr li câu hi khởi động theo ý kiếnnhân.
c 4: Kết lun, nhận định: Trên sở các u tr li ca HS, GV dn dt
HS vào bài hc mới: “Để biết câu tr li của c em đúng hay sai? Làm thế nào
để th cng và tr hai đa thc mt biến? Chúng ta s tìm hiu trong bài hôm
nay.
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Phép cng hai đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách công hai đa thc mt biến
- HS vn dng kiến thc cộng hai đa thc mt biến đ n luyện năng theo
yêu cu.
b) Ni dung:
GV nêu hai cách cng hai đa thc mt biến, hướng dn HS thc hành cng hai
đa thc mt biến.
c) Sn phm: HS biết cách ng hai đa thc mt biến, giải đưc c bài tp
d, Thc hành 1, và có th giải được các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS tho lun nhóm hoàn
thành HĐKP1.
GV nêu câu hi, HS tr li, lp nhn
xét, GV đánh giá.
- GV định ng cho HS tính tng chu
vi của hai hình đ gi ý cho phép cng
đa thc mt biến.
- GV nêu hai cách thc hin pp cng
hai đa thc mt biến cách cng theo
hàng ngang và cách cng theo ct dc.
ng dn HS cn sp xếp đa thức
theo th t gim dn ca lu tha ca
biến trước khi làm phép cng.
1. Phép cộng hai đã thc mt biến
HĐKP1:
Chu vi ca hình vuông là: 4x.
Chu vi ca hình ch nht: 2.x.(x+1).
Tng chu vi ca hình vuông và hình
ch nht là: 4x + 2x(x+1)
Kết luận:
Để cộng hai đa thức mt biến, ta có th
thc hin theo mt trong hai cách sau:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy
tha ca biến ri thc hin phép cng.
Cách 2: Sp xếp các các đơn thc ca
hia đa thc cùng theo th t y tha
Với cách cng theo hàng ngang thì
làm cách b du ngoc, dùng các
tính cht giao hoán và kết hợp đ gp
các s hạng có cùng lũy tha, sau ng
là rút gn và trình bày kết qu.
Với cách cng theo ct dc thì u
cách đặt v trí c s hng mt ch
hợp trước khi cng theo ct; hướng
dn HS chú ý khi có ct b khuyết.
- GV dn dt, dn đến Kết lun như
trong khung kiến thc trng tâm
- GV yêu cu HS áp dng kiến thc t
hoàn thành Thc hành 2 vào vở, đi
din 2 HS trình bày bài trên bng (2 HS
thc hin tính theo cách khác nhau).
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin tìm hiu kiến thc v
cộng hai đa thc mt biến thông qua
vic thc hin lần lượt các yêu cu ca
GV.
- GV: ging, phân tích, dn dt .
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din HS tnh bày kết qu trước
lp
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV
nhn xét q trình tiếp nhn kiến thc
tăng dần (hoc gim dn) ca biến
đặt nh dc sao cho lũy tha ging
nhau hai đa thức thng ct vi nhau,
ri thc hin cng theo ct.
Thc hành 1:
Cách 1:
P(x) + Q(x)
= 7x
3
8x + 12 + 6x
2
2x
3
+3x 5
= (7x
3
2x
3
) + 6x
2
+(-8x+ 3x) +(12
5)
= 5x
3
+ 6x
2
+-5x + 7
Cách 2:
ca HS, cho HS nhc li 2 cách cộng đa
thc mt biến và lưu ý nhng sai lm
HS hay mc phi.
Hoạt động 2: Làm tròn s căn cứ vào độ chính xác cho trước:
a) Mc tiêu:
- HS biết cách tr hai đa thc mt biến
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu tiếp nhn kiến
thc v tr hai đa thc mt biến
c) Sn phm: HS vn dng các kiến thc v tr hai đa thc mt biến đ gii
các bài tp d 2, Thc hành 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ
HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV yêu cu HS hoạt đng
nhóm đôi thảo lun thc hin
HĐKP2
Đại din các nhóm trình bày,
lp nhận xét, GV đánh giá.
- GV yêu cu HS tính din tích
phần đưc màu vàng trong
hình đ gi ý v phéo tr hai đa
thc mt biến.
- GV nêu hai ch thc hin
2. Phép tr hai đa thức mt biến
HĐKP2:
Din tích hình ch nht là: 4x.2x =
Din tích hình vuông là:
Din ch phần được tô màu vàng là:
Kết lun:
Để tr hai đa thức mt biến, ta th thc
hin theo mt trong hai cách sau:
- ch 1: Nhóm các đơn thức ng lũy thừa
ca biến ri thc hin phép tr
- ch 2: Sp xếp c đơn thc của hai đa
phép tr hai đa thc mt biến:
cách tr theo hàng ngang và cách
tr theo ct dc.
ng dn HS cn sp xếp đa
thc theo th t gim dn ca
lu tha ca biến trưc khi làm
phép tr.
Với ch tr theo hàng ngang
thì làm rõ cách b du ngoc,
dùng c tính cht giao hoán và
kết hợp đ ghép các s hng có
cùng lu tha vi nhau, sau cùng
là rút gn và trình bày kết qu.
Với cách tr theo ct dc thì
nêu cách đt v trí các s hng
của đa thc mt cách hp lí
trước khi tr theo ct. Cn chú ý
trường hp ct b khuyết khi
sp xếp.
- GV dn dt, dẫn đến Kết lun
như trong khung kiến thc trng
tâm
- GV cho HS đọc, phân tích và
hoàn thành d 2 để hiu rõ
hơn v cách tr hai đa thc mt
biến
- GV cho HS luyn tập năng
tr hai đa thức mt biến bng
vic yêu cu HS hoàn thành
thc cùng theo th t lũy tha tăng dần
(hoc gim dn) ca biến đặt tính dc
sao cho lũy thừa ging nhau hai đa thức
thng ct vi nhau, ri thc hin tr theo
ct.
Thc hành 2:
Cách 1:
P(x) Q(x)
= (2x
3
9x
2
+ 5) (-2x
2
-9x
2
+ 5) (-2x
2
4x
3
+ 7x)
= 2x
3
9x
2
+ 5 + 2x
2
+ 4x
3
-7x = (2x
3
+ 4x
3
)
+ ( 9x
2
+ 2x
2
) 7x + 5
= 6x
3
7x
2
-7x + 5
Cách 2:
P(x) = 2x
3
- 9x
2
+ 5
Q(x) = -4x
3
- 2x
2
+ 7x
-
P(x) - Q(x) = 6x
3
- 7x
2
- 7x +
5
Thc hành 2 trong SGK.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhn kiến thc, thc hin ln
t các yêu cu, hoạt động cp
đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dn dt, gợi ý và giúp đỡ
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din HS trình bày phn tr
li (trình bày ming, trình y
bng).
- Lp chú ý, nhn xét. GV đánh
giá.
c 4: Kết lun, nhận đnh:
GV đánh g quá trình tho lun
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý v cách tr hai đa
thc mt biến yêu cu HS ghi
chép đy đủ vào v.
Hoạt động 3: Tính cht ca po cộng đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh và vn dụng đưc tính cht giao hoán và nh cht kết hp ca
phép cộng đa thc mt biếno các bài tp c th.
b) Ni dung: HS quan sát SGK và thc hin các yêu cu ca GV để tìm hiu
kiến thc tính cht ca phép cng đa thức mt biến.
c) Sn phm: HS thc hiện được các bài tp d 2, Thc nh 3, và các bài
tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS nhc li tính cht ca pp
cng các s thc
- GV gii thiu nh cht ca phép cng c
đa thc mt biến.
- GV yêu cầu HS đọc, phân ch và hn
thành d 3 để hiểu hơn v cách áp dng
tính cht ca phéo cng các đa thức mt
biến.
- GV yêu cu HS t thc hin Thc hành 3
vào v đ rèn luyện kĩ năng sử dng các
tính cht giao hn kết hp ca phép
cộng đa thức mt biến trong tính toán mt
cách hp lý.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý lng nghe, thc hin hoàn thành
các yêu cầu dưới s dn dt ca GV; hot
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, dn dt, gi ý.
c 3: Báo cáo, tho lun:
3. nh cht ca phép cộng đa
thc mt biến
Kết lun:
Cho A, B, C các đa thc mt
biến vi cùng mt biến s. Ta có:
A + B = B + A
A + (B + C) = (A + B) + C
Thc hành 3:
- HS giơ tay phát biu, tr li, trình y
bng.
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng kết,
cho HS nhc li tính cht ca pp cng các
đa thc mt biến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học v phép cng và phép tr đa
thc mt biến ; tính cht ca phép cộng các đa thc mt biến.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã hc trên trao đổi và tho lun
nhóm hoàn thành các tp theou cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc các bài tập liên quan đến kiến thc
v phép cng và phép tr đa thc mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3 ; BT4 ; BT5 (SGK
tr36).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mi đi din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài c bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
+)
.
+)
.
Bài 2:
.
Vy N(x) = .
Bài 3.
Vy B(y) =
Bài 4:
Chu vi hình thang là: 8x + (15x - 6) + 2(4x+1) = 31x 4
Bài 5.
Cạnh chưa biết ca tam giác là: 12t - 3 - (3t + 8) - (4t - 7) = 5t - 4.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin các bài tp liên quan
cng, tr đa thc mt biến
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã học trao đi tho lun nhóm
hoàn tnh c tp theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc các bài tập liên quan đến kiến thc
v phép cng và phép tr đa thc mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT6; BT7; BT8 ; BT9 (SGK tr36).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mi đi din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài c bn trên bng.
Kết qu:
Bài 6.
Cho ba đa thức P(x) =
Q(x) =
R(x) =
Bài 7.
P(x) =
=
Bài 8.
Diện tích hình vuông là: 2x.2x = .
Diện tích hình chữ nhật là: 3.x
Diện tích phần được xanh là:
Bài 9.
a)
=
b) B = C - A = =
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và lưu ý lại mt ln na các li sai hay
mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thc mt biến.”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Thc hiện được các phép tính: nhân, chia trong tp hợp các đa thc mt biến
- Vn dụng được nhng tính cht của phép nhân đa thc mt biến trong tính
toán.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dạy, giáo án PPT, thước k, phn màu.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- To tò mò, hng thú, thu hút hc sinh vào bài hc.
b) Ni dung: GV đặt vấn đề, dn dt vào bài mi
c) Sn phm: HS đưa ra được d đoán cho u hỏi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đt vấn đ: Chúng ta có th nhân, chia hai đa thc mt biến
không?
c 2: Thc hin nhim v: HS lng nghe vấn đ đề, suy nghĩ đưa ra d
đoán cho vn đ giáo viên đưa ra.
c 3: Báo cáo, tho lun:
GV gi mt vài HS tr li câu hi khởi động theo ý kiếnnhân.
c 4: Kết lun, nhận định: Trên sở các u tr li ca HS, GV dn dt
HS vào bài hc mới: “Để biết được cách thc hiện phép nn, chia hai đa thc
mt biến như thế nào, chúng ta sng nhau tìm hiểu trong bài hôm nay.”
Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Phép nhân đa thc mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách nhân đa thức mt biến.
- HS vn dng kiến thc v nhân đa thc mt biến để rèn luyện kĩ năng theo
yêu cu.
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung và tiếp nhn kiến thc v nn đa thc mt biến theo dn
dt và yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS biết cách nn đa thức mt biến, giải được c bài tp d,
Thc hành 1, Vn dng 1 và có th giải được các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV mi mt vài HS nhc li tính cht
phân phi của phép nhân đi vi phép
cng cho các s thc.
- GV cho HS tho lun nhóm s dng
k thuật đng não kng ng khai
hoàn tnh HĐKP1.
GV nêu u hỏi, hướng dn HS dùng
tính cht phân phi của pp nhân đi
vi pp cng cho biến giống như vi
các s thc, HS tr li, lp nhn xét,
GV đánh giá.
- GV hướng dn HS dùng hình
cng din ch các hình vuông và hình
ch nht xếp k nhau đ t phép
nhân hai đa thc mt biến
1. Phép nhân đa thức mt biến
HĐKP1:
x(2x+3) = x. 2x + x .3 =
Kết luận:
Mun nhân một đa thc vi một đa
thc, ta nhân mỗi đơn thc của đa thức
y vi tng đơn thức của đa thc kia
ri cng các tích vi nhau.
Thc hành 1:
(4x - 3)(2x
2
+ 5x -6)
= 4x.(2x
2
+ 5x -6) - 3(2x
2
+ 5x -6)
= 8x
3
+ 20x
2
- 24x - 6x
2
-15x + 18
- GV nêu 2 cách nhân đa thc mt biến
+ Cách 1: Dùng tính cht pn phi ca
phép nhân đối vi phép cng
+ Cách 2: Đặt phép toán và thc hin
như nn hai số nguyên
GV lưu ý: trên thực tế chúng ta
thường ch dùng cách 1 đ nhân đa
thc mt biến.
- GV dn dt, dn đến Kết lun như
trong khung kiến thc trng tâm v
cách nhân đa thc mt biến.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích và
hoàn thành d 1 để hiểu hơn v
cách nhân đa thc mt biến.
- GV yêu cu HS áp dng kiến thc t
hoàn thành Thc hành 1 vào v, sau
đó trao đi cặp đôi kiểm tra chéo đáp
án.
- GV u cu HS vn dng kiến thc
thc hin Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin tìm hiu kiến thc v
làm tròn s thông qua vic thc hin
lần lượt các yêu cu ca GV.
- nhóm: Các nhân trình bày ý
kiến riêng ra giấy, sau đó trao đổi tho
lun nhóm và chốt đáp án cui cùng.
= 8x
3
+ 14x
2
- 39x +18.
Vn dng 1:
Th tích ca hình hp ch nht là:
(x - 2)(x + 3)(x - 1)
- cặp đôi: HS tự hoàn thành v, sau
đó trao đi kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, phân tích, dn dt .
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình y câu
tr li.
- cặp đôi, nhân: HS gtay phát
biu.
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV
nhn xét q trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, cho HS nhc lại cách nn đa
thc mt biến và yêu cu HS ghi v
đầy đủ.
Hoạt động 2: Phép chia đa thc mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách chia đa thc mt biến
- HS vn dng các kiến thức được học để hoàn tnh các bài tp liên quan.
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu tiếp nhn kiến
thc v chia đa thức mt biến
c) Sn phm: HS nm vng và vn dụng được cách chia đa thc mt biến, gii
đưc các bài tp Thc nh 2; Vn dng 2; Thc hành 3; Vn dng 3.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ
HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV yêu cu HS hoạt động
nhóm đôi thảo lun thc hin
HĐKP2
Đại din các nhóm trình bày,
lp nhận xét, GV đánh giá.
- GV dn dt, dẫn đến Kết lun
như trong khung kiến thc trng
tâm.
- GV gii thiu d 2 ch
chia đa thc mt biến cho đa
thc ch mt s hng (vi
điu kin các s hng của đa
thc b chia đều chia hết chia hết
cho đa thc chia).
- GV yêu cu HS vn dng kiến
thc va hc v choa đa thc
cho đa thức đ hoàn thành Thc
nh 2.
- GV trình bày phép chia hết mt
đa thức mt biến cho một đa
thc vi cách đặt phép chia n
Ví d 3 trong SGK.
- GV nêu d 4 cách thc
hiện pp chia có dư cho HS.
2. Phép chia đa thc mt biến
Chia đa thức cho đa thức (chia hết)
HĐKP2:
+)
+)
Kết lun:
Cho hai đa thc P Q (vi Q 0). Ta nói
đa thc P chia hết cho đa thc Q nếu đa
thc M sao cho P = Q .M
P là đa thức b chia, Q đa thc chia M
là đa thức thương (thương).
Thc hành 2:
22
(6 4 ):2 (6 :2 ) (4 :2 ) 3 2x x x x x x x x+ = + = +
Vn dng 2.
+) =
=
+) , ta đặt phép tính:
-2x
2
- 4x
-x + 2
2x
2
- 3x - 2
-2x - 1
x - 2
x - 2
0
- GV chú ý cho HS: Để thc
hiện phép chia đa thức, người ta
thường viết các đa thức đó thành
đa thức thu gn sp xếp các
đơn thức theo y thừa gim
dn, ri thc hin phép chia.
- GV cho HS luyn tập kĩ năng
chia đa thức cho đa thc (không
dư) bng vic yêu cu HS hoàn
thành Vn dng 2
- GV gii thiu d 5 v cách
chia đa thức cho đa thức có dư.
- GV đưa ra nhận xét v phép
chia đa thức cho đa thc (chia có
dư)
- GV t chc cho HS tho lun
nhóm rèn luyện năng chia đa
thức cho đa thức (chia dư)
thông qua vic thc hin Thc
nh 3, Vn dng 3.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhn kiến thc, thc hin
lần lượt c yêu cu, hoạt động
cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dn dt, gợi ý giúp đ
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
Chia đa thức cho đa thức (chia dư)
Nhận xét:
Khi chia đa thức A cho đa thức B vi thương
là Q, dư là R thì A = B.Q + R, trong đó bậc
của R nhỏ hơn bậc của B.
Thực hành 3:
= x + 3 dư 3.
Vận dụng 3:
Diện tích đáy của hình hp ch nht là:
(x
3
+ 8x
2
+ 19x+ 12): (x + 3) = x
2
+ 5x + 4.
- Đại din HS trình bày phn tr
li (trình bày ming, trình bày
bng).
- Lp c ý, nhn xét. GV đánh
giá.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh g quá trình tho lun
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý v phép chia đa
thức cho đa thức có dư và không
; yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào v.
Hoạt động 3: Tính cht của phép nhân đa thc mt biến
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh tính cht giao hoán và kết hp của pp nhân đa thc mt biến
- HS biết vn dng linh hot nh cht của pp nhân đa thc mt biến để gii
các bài tp.
b) Ni dung: HS quan sát SGK và thc hin các yêu cu ca GV để tìm hiu
kiến thc vnh cht của phép nhân đa thức mt biến
c) Sn phm: HS thc hiện được các bài tp d 6, Thc nh 4, và các bài
tp liên quan
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS nhc li tính cht ca pp
3. Tính cht c phép nhân đa
thc môt biến
nhân các s thc
HS tr li, lp nhận xét, GV đánh giá.
- GV gii thiu tính cht giao hoán và tính
cht kết hp ca phép nhân các đa thức mt
biến
- GV yêu cầu HS đọc, phân ch và hn
thành d 6 đ hiểu hơn v cách áp dn
tính cht của phép nhân đa thc mt biến để
thc hin phép tính.
- GV yêu cu HS vn dng nh cht giao
hoán và kết hợp đ hoàn thành Thc hành 4
vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý lng nghe, thc hin hoàn thành
các yêu cầu dưới s dn dt ca GV; hot
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, dn dt, gi ý.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, tr li, trình y
bng.
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng kết,
cho HS nhc li biu din s thc trên trc
s và hn thành ghi v đy đủ.
Kết lun:
Cho A, B, C các đa thc mt
biến vi cùng mt biến s. Ta có:
A . B = B . A
A. (B . C) = (A . B) . C
Thc hành 4.
.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học v phép nhân phép chia
đa thc mt biến ; nh cht của phép nn các đa thức mt biến.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã hc trên trao đổi và tho lun
nhóm hoàn thành các tp theou cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc các bài tập liên quan đến kiến thc
v phép nhân và phép chia đa thc mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK tr40).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mi đi din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài c bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) (4x - 3)(x + 2) = 4x(x + 2) - 3(x + 2) =
2
4 5 6xx+−
.
b)
=
= .
c)
Bài 2:
Din tích hình ch nht ln là: (2x + 4)(3x + 2)
Din tích hình ch nht bé là: x.(x + 1)
Din tích phần được xanh là:
(2x+4)(3x+2) - x(x+1) = 2x(3x +2) + 4(3x + 2) - x(x+1) = .
Bài 3.
a)
=
b)
Vy = x - 1
Bài 4.
a)
Vy = 4x+8 dư 11.
b)
2x
2
- 4x
2x - 3
2x
2
- 5x + 9
x - 1
-2x + 3
-2x + 3
0
3x
2
- x
x - 2
3x
3
-7x + 2
x
- x +
2
Vy dư
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin các bài tp liên quan
đến s thc.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS suy nghĩ, trả li các câu hỏi GV đưa ra
c) Sn phm: HS biết ch vn dng các kiến thc v phép nn và phép chia
các đa thc mt biếno bài tp c th.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT5; BT6. (SGK tr40).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn tnh yêu cu.
c 3: o cáo, tho lun: Vi mi câu hi, HS giơ tay phát biu, tr li câu
hi. Lp chú ý nhn xét, chnh sa.
Kết qu:
Bài 5.
Chiu rng ca hình ch nht là:
2
(4 4 3):(2 1)y y y+
= (2y + 3) cm.
Bài 6.
Chiu rng ca hình hp ch nht là:
.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 5. Hot động thc hành và tri nghim.”.
Ngày son:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THC HÀNH VÀ TRI NGHIM: CÁCH TÍNH
ĐIM TRUNG BÌNH MÔN HC KÌ ( 1 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- HS đọc hiểu ý nghĩa của mt biu thức đi sbiết cách s dụng chúng đ
tính điểm trung bình môn hc kì.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hp tác trong trình bày, tho lun và làm vic nhóm
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to trong thc hành, vn dng.
Năng lực riêng: tư duy và lập lun toán hc, mô hình hóa toán hc, s dng
công cụ, phương tiện hc toán, gii quyết vấn đề.
- HS biết cách dùng kiến thức đã học v biu thức đại s để t tính điểm trung
bình n hc kì ca mình theo quy định ca B Giáo dục và Đào to.
3. Phm cht
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá và sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, có trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành tư duy logic, lp lun cht ch, và linh hot trong q trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dạy, giáo án PPT, cân điện t,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tp (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, thu thp tt c kết qu kim tra (ca mt môn nào
đó) ca mình bao gồm điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kim tra giữa kì, điểm
kim tra cui hc 1.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: HS cng c, nh li các kiến thc v biu thức đại s.
b) Ni dung: HS suy nghĩ, tho lun tr li câu hi ca GV.
c) Sn phm: HS tr li được câu hi và hoàn thành các u hi trc nghim.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV đt câu hi kim tra kiến thức cũ:
“ Thế nào là mt biu thức đi s?Cách tính giá tr ca mt biu thức đi s
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, trao đi tr li câu h ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay, trả li câu hi .
- GV mi mt vài HS phát biu, cho ý kiến.
Kết qu:
- Biu thc gm các s ch i din cho số) đưc ni vi nhau bi các
hiu pp toán cng, trừ, nhân, chia, ng lên lũy thừa được gi là biu thc
đại s.
Các ch trong biu thức đại s đưc gi là biến s (hay gi tt biến)
- Để tính giá tr ca mt biu thức đi s ti nhng giá tr cho trước ca các
biến, ta thay các giá tr cho trước đó vào biểu thc ri thc hin các pp tính.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét, đánh gcâu tr li ca HS, tn
cơ sở đó dn dt, kết ni HS vào bài thc hành.
Bài 4: HĐTN: Cách tính điểm trung bình môn hc kì
HĐTN: TÍNH CH S ĐÁNH GIÁ THỂ TRNG BMI (BODY MASS INDE
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động: Tính điểm trung bình môn hc kì
a) Mc tiêu:
- HS biết công thức tính điểm trung bình môn hc kì.
- HS tri nghiệm tìm điểm trung bình môn hc kì và nh li cách làm tròn s
thập phân đến hàng phần mười.
- Phát triển năng lực tính toàn ca HS.
b) Ni dung:
HS thc hin lần lượt các u cu ca GV để khám phá và ghi nh cáchnh
đim trung bình môn hc ki.
c) Sn phm:
- HS ghi nh công thức tính điểm trung bình môn hc kì và giải được các bài
tập tính đim trungnh môn học, đánh giá thành ch của môn học đó.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV đt câu hi:
Mi n hc, chúng ta có mấy đầu
Cách tính điểm trung bình môn
hc kì:
ĐTB
mhk
= (TĐĐG
tx
+ 2. ĐĐG
gk
+
đim?
Đó là các đầu điểm h s my?
- GV dn dt, gii thiu ng thc tính
đim trung bình môn hc kì:
ĐTB
mhk
= (TĐĐG
tx
+ 2. ĐĐG
gk
+ 3.
ĐĐG
ck
: (S ĐĐG
tx
+ 5).
Trong đó:
ĐTB
mhk
: Đim trung bình môn hc kì.
TĐĐG
tx
: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá
thường xuyên.
ĐĐG
gk
: Đim kiểm tra, đánh giá gia
ĐĐG
ck
: Đim kiểm tra, đánh giá cuối kì.
ĐĐG
tx
: Đim kiểm tra, đánh giá thường
xuyên.
- GV lưu ý cho HS đim các bài kim
tra, đánh giá số nguyên hoc s thp
phân đưc làm tròn đến hàng phần mười.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, trao đi
d (SGK -tr41) để hiu cách tính điểm
trung bình môn trong 1 hc kì. (GV
ging, pn tích rõ cho HS).
BTT: Ví dụ điểm kiểm tra môn Toán học
kì 2 của Mai như sau:
Điểm đánh giá
thường xuyên
Điểm
giữa kì
Điểm
cuối kì
3. ĐĐG
ck
: (S ĐĐG
tx
+ 5).
Trong đó:
ĐTB
mhk
: Đim trung bình môn
hc kì.
TĐĐG
tx
: Tổng điểm kim tra,
đánh giá thường xuyên.
ĐĐG
gk
: Đim kiểm tra, đánh giá
gia kì
ĐĐG
ck
: Đim kiểm tra, đánh giá
cui kì.
ĐĐG
tx
: Đim kiểm tra, đánh giá
thường xuyên.
Ví d: SGK-tr41
BTT:
a) Điểm trung bình môn Toán của
Mai trong HK2 là:
(7 + 7,5 + 8 + 9 + 8. 2 + 7,7. 3): (4
+ 5) 7,8.
7; 7,5; 8; 9
8
7,7
a) Em hãy nh điểm trung bình môn
Toán ca bn Mai trong HK2.
b) Em hãy nh điểm trung bình môn
Toán c năm biết điểm trung bình môn
HKI h s 1, đim trung bình môn HKII
h s 2.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, tiếp nhn nhim v hot
động cặp đôi, hoạt đng nhóm, hoàn
thành các yêu cu.
- GV: ging, phân tích, dn dt, trình bày
mu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Cá nhân: HS giơ tay phát biu, trình
bày.
- Lp chú ý nghe, nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cht lại đáp án, lưu ý li li sai d
mc phi và cho mt vài HS nhc li
công thức tính điểm trung bình môn hc
trong 1 hc kì và c năm.
b) Điểm trung bình môn Toán của
Mai cả năm là:
(7,3 + 7,8 . 2) : 3 = 7,6(3) 7,6
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP VN DNG
a) Mc tiêu: Hc sinh luyện tính toán được công thức tính điểm trung bình
môn hc và dựa vào đó đánh giá học lc môn học đó.
b) Ni dung:
- GV trình bày c th ni dung nhim v đưc giao cho HS
- HS đọc/nghe/nhìn/làm thc hin hoạt đng theo nhóm hoàn thành các nhim
v GV phân công.
c) Sn phm hc tp:
- Đim trung bình môn hc ca cá nhân.
- Báo cáo thng kê v đim trung bình môn hc ca t, nhóm.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc hoạt đng nhóm: GV chia lp thành 4 nhóm:
+ Yêu cu các thành viên trong nhóm t tính điểm trung bìnhn Toán hc kì
1 ca mình t đánh giá học lực môn Toán trong HK đó.
- Các thành viên trong nhóm tho luận đ xut các biện pháp để các bn th
ci thin và hc tpn Toán tốt hơn.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoạt đng (đọc, nghe, nhìn, làm) theo yêu cu và ch dn ca
GV; d kiến các mức đ cn phi hoàn thành nhim v theo yêu cu.
- GV d kiến những kkhăn mà HS có th gp phi kèm theo bin pháp h tr
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt đng nhóm: Các thành viên tham gia tho lun và hoàn thành các yêu
cu và lp bng thng kê vào phiếu bài tp nhóm, GV mi đi din các nhóm
báo o, tho lun.
- GV t chức, điều hành (GV có th ch chn mt s nhóm trình bày, báo cáo
theo giải ppphm ca GV).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV phân tích c th v sn phm hc tp mà HS phi hoàn thành theo yêu cu
(làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành ca HS trên thc tế t
chc dy hc).
- Làm rõ nhng ni dung/ yêu cu v kiến thức, kĩ năng đ HS ghi nhn, thc
hin.
- GV lưu ý các yêu u về đơn vị đo lường trong công thc tính BMI
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Tính ch s bmi và lp bng thng kê th trng ca các thành viên trong gia
đình em.
- Ôn và ghi nh li các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tp cuối chương 7”, chun b trước các
bài tp 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr42) và chun b sn phẩm sơ đồ tư duy tổng kết ni
dung chương 2 ra giy A
1
theo tổ. (GV ng dn c th)
Ngày son:/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7 (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc ôn tp, cng c li:
- Biu thc s, biu thức đại s.
- Đa thc mt biến.
- Các phép tính cng, tr, nhân, chia với đa thc mt biến.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Tng hp, kết ni các kiến thc ca nhiu bài hc nhm giúp HS ôn tp toàn
b kiến thc ca chương.
cng c, khc sâu nhng kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, ôn li các kiến thức đã học trong chương
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Giúp HS cng c, nh li các kiến thức đã học trong chương.
b) Ni dung: HS c ý lng nghe, hoạt động nhóm tiến hành thc hin các yêu
cu ca GV
c) Sn phm: đ tư duy tng kết kiến thức chương 7.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp thành 4 nhóm hoạt động theo thuật khăn trải bàn h thng li
kiến thức đã học của chương và tng hp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ duy
và yêu cu c nhóm trình bày rõ các ni dung sau:
+ Biu thc s, biu thức đại s.
+ Đa thức mt biến.
+ Các phép tính cng, tr, nhân, chia với đa thức mt biến.
c 2: Thc hin nhim v: HS chú ý, tho lun nhóm hn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Sau khi hn thành tho lun: Các nhóm treo
phn bài làm ca mình trên bng sau khi tt c các nhóm kết tc phn tho
lun ca mình GV gi bất kì HS nào trong nm đi din trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của các nhóm HS, trên cơ
s đó cho các em hoàn thành bài tp.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
b) Ni dung:
c) Sn phm hc tp:
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS cha bài tp 1, 2, 3, 4, 5 (SGK - tr 42) ( đã giao về nhà t
bui trước)
- HS tiếp nhn nhim v, hoàn thành u cu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các bài tp theo yêu cu ca GV.
- GV quan sát, h tr HS hoàn thành các bài tp vo v.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din 1 -2 HS/ bài tp trình y bng.
- Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
Vi x = -2, y = 3, ta có: A = = -23.
Bài 2.
Biu thức là đơn thức mt biến là:
a) 2y
c) 8
d)
Bài 3.
Biu thức là đa thức mt biến:
3 + 6y; ;
Bài 4.
.
Bài 5.
Đa thức A bậc 2.
Đa thức B bậc 0.
Đa thức M bậc 4.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, cht đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để cng c li kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán học trong cuc sng, vn dng c kiến thức đã học
vào thc tế, rèn luyn tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thức đã học trong chương thực
hin các bài tp GV giao.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV u cu HS hoạt đng nhóm hoàn thành các bài tp 6, 7, 8 (SGK tr42)
vào bng nhóm.
- GV yêu cu HS t thc hin các bài tp 9, 10, 11 (SGK-tr42) vào v nhân,
sau đó đổi v kim tra chéo bài cho bn và sa li.
c 2: Thc hin nhim v:
- Các thành viên trong nhóm ch cực trao đổi hoàn thành các bài tập đưc giao.
- GV quan sát, h tr các nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din các nhóm trìnhy.
- Các nhóm khác chú ý nhn xét, b sung
Kết qu:
Bài 6.
Với x = 0, P(0) = = 27.
Với x = -3, P(-3) = = 0.
Với x = 3, P(3) = = 54.
Vậy x = -3 là nghiệm của đa thức P(x).
Bài 7.
Cạnh chưa biết của tam giác đó là:
(25y - 8) - [(5y + 3) + (7y -4)] = (25y - 8) - (12y - 1) = 13y -7.
Bài 8.
+) N(x) = M(x) +
=
.
+) Q(x) = - M(x)
=
Bài 9.
a)
.
b)
Bài 10:
a)
b)
Bài 11.
a)
.
b)
3 2 2
(5 3 10):( 1) 5 3x x x x + + =
dư -5x + 3
c 4: Kết lun, nhận định:
2y
4
-13y
3
- 6y
2
y
2
- 4y - 3
2y
4
-13y
3
+ 15y
2
+ 11y - 3
2y
2
- 5y +1
- 5y
3
+ 21y
2
+ 11y - 3
- 5y
3
+ 21y
2
+ 11y - 3
y
2
- 4y - 3
y
2
- 4y - 3
0
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và đánh gmức độ tích cc tham gia
hoạt đng nhóm ca HS.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn tp, khc sâu li các kiến thức đã học trong chương.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài mới, chương 3 - Bài 1. c và cnh ca mt tam giác”.
Ngày son:/…/….
Ngày dạy: …/…/….
CHƯƠNG 8. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Giải thích được định lí v tng s đo ba góc trong một tam giác bng 180
o
.
- Nhn biết được liên h v độ dài ca ba cnh trong mt tam gc.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, sử dụng công cụ, phương tiện hc toán.
- Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại.
- Tính được một góc nhn của tam giác vng khi biết góc nhọn còn lại.
- Nhận biết được tam giác nhọn, vuông và tù.
- Vận dụng mối liên hệ vđ dài ba cạnh của tam giác vào những tình huống
đơn giản.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT, đồ dùng dy hc.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giy nháp, đ dùng hc tập (bút, thưc, màu...,)
bng nhóm, bút viết bng nhóm, tm bìa hình tam giác, kéo, ..
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS cơ hội tho lun v tng các c và mi liên h v độ dài ca ba cnh
trong mt tam giác giác thông qua tri nghiệm đo đc quan sát HS hình
thành nim tin v tng ba góc ca mt tam giác quan h đ dài ca ba cnh
trong mt tam giác.
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS quan sát hình và thc hin tr li các câu hi khởi động.
c) Sn phm: HS nh li các kiến thc v góc và cạnh đã hc,
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide hình nh tam giác yêu cu HS tho lun nhóm 4 thc hin
các yêu cu sau:
+ Hãy đo ba góc và ba cạnh ca tam giác trong hình bên
+ Em có nhn xét gì v tng s đo của ba góc trong tam giác này?
+ Hãy so sánh tổng độ dài ca hai cnh vi d dài cnh còn li?
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, tho lun và tr li câu hi.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
4 hoàn thành yêu cu vào bng nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV gi mt s HS tr li (HS ch phát biu d đoán của mình, GV không yêu
cu HS gii thích)
- HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mới: Để kim tra các kết qu tn chính xác không,
chúng ta s cùng tìm hiu và nghiên cu trong bài hôm nay.”.
Bài 1: Góc và cnh ca mt tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Tng s đo ba góc của mt tam giác
a) Mc tiêu:
- HS cơ hội khám phá gtr tng s đo ba góc trong một tam giác bng
phương pháp ca hình hc trc quan khi so sánh tng s đo ba góc trong một
tam giác vi giá tr ca mt góc bt.
- HS ghi nh tính cht tng ba c trong mt tam giác và áp dng để tính và xác
định c góc còn li.
b) Ni dung:
HS thc hin tìm hiểu các đặc điểm ca hình hp ch nht thông quan các hot
động giáo viên yêu cu.
c) Sn phm: HS t t đưc các đặc đim ca hình hp ch nht và làm
đưc các bài tp Thc nh 1, Thc hành 2 và các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao
nhim v:
- GV cho HS quan sát
Hình 1, hướng dn và
yêu cu HS thc hin
HĐKP1 theo nhóm 3.
1. Tng s đo ba góc củ mt tam giác
HĐKP1:
a) Tổng số đo 3 góc bằng 180
o
b) Qua A kđường thẳng xy song song với BC n hình 1c.
+ Ct mt tm bìa hình
tam giác tô màu ba
c ca nó (H1a) Ct
ri ba góc ra khi tam
giác rồi đt ba góc k
nhau (H1b).
Em hãy d đoán tng s
đo của ba góc trong
hình 1b?
HS thấy được ba góc
ca tam giác ghép li
thành góc bt và có tng
bng 180
o
.
+ GV dn dắt, hướng
dn cho HS thc hin
HĐKP1b: u cu các
nhóm HS v hình, ghi
gi thiết, kết lun
chứng minh đnh vào
bng nhóm yêu cu
HS nhn ra các góc so le
Ta có xy // BC (so le trong) (1)
(so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
+ + =
Định lí:
Tng s đo ba góc của mt tam giác bng 180
o.
Ví d 1: SGK tr 44, 45
Chú ý:
- Tam giác có 3 góc nhọn được gi là tam giác nhn.
- Tam giác có 1 góc vuông đưc gi là tam giác vuông, cạnh đối din góc vuông
gi là cnh huyn, hai cnhn li gi là hai cnh góc vuông.
- Tam giác có 1 góc tù được gi là tam giác tù.
Thc hành 1:
a) Xét tam giác CDE có:
(ĐL tổng 3 góc trong 1 tam giác)
.
Tam giác CDE là tam giác vuông.
b) t tam giác GHF:
trong bng nhau bng
cách điền vào du ? da
vào gi ý SGK.
GV cho các nhóm
trình bày, cha bài sau
đó dn dt, rút ra kết
lun v tính cht tng ba
c trong mt tam giác:
Định lí:
Tng s đo ba c của
mt tam giác bng 180
o.
- GV cho lp đọc ghi
nh định lí.
- GV yêu cu HS áp
dụng đc hiu Ví d 1
t tnh bày li vào
vnhân.
GV chữa và hưng
dn cách trình bày cho
HS.
- GV lưu ý cho HS phn
Chú ý (SGK-tr45):
+ Tam giác 3 góc
nhn được gi tam
giác nhn.
+ Tam giác 1 góc
vuông được gi tam
giác vuông, cạnh đối
.
Tam giác FGH là tam giác nhn.
c. Xét tam giác IJK có:
.
Tam giác IJK là tam giác tù.
Nhn xét:
Trong mt tam giác vuông, tng hai góc nhn bng 90
o
.
din góc vuông gi
cnh huyn, hai cnh
còn li gi là hai cnh
c vuông.
+ Tam giác có 1 góc
đưc gi là tam giác tù.
- GV yêu cu HS vn
dng tính cht tng ba
c trong mt tam giác
gii Thc hành 1 và
nhn biết tam giác nhn,
vuông, tù.
- GV chú ý cho HS phn
Nhn xét (SGK-tr45)
c 2: Thc hin
nhim v:
- GV: giảng, hưng dn,
phân tích và tr giúp
HS.
- HS quan sát SGK, chú
ý nghe, hiu, tho lun,
trao đổi hn thành
các yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho
lun:
- Hoạt động nhóm đôi,
hoạt động nhóm 4: Đại
diện HS giơ tay trình
bày u tr li.
- Các HS khác chú ý
nghe, nhn xét.
- Thc hành 1: 3 HS
trình bày bng
- Lp chú ý nhn xét, b
sung.
c 4: Kết lun, nhn
định: GV tng quát,
nhn xét quá trình hot
động ca các HS, cho
HS phát biu lại đnh
tng ba góc trong mt
tam giác các du hiu
nhn biết tam giác nhn,
tam giác vuông,
Hoạt động 2: Quan h gia ba cnh ca mt tam giác
a) Mc tiêu:
- Nhn biết, khám phá bất đẳng thc tam giác vn dng kim tra tính hp
của ba đoạn thng có th là ba cnh ca mt tam giác.
Xác định được đ dài cnh còn li ca mt tam giác khi biết hai cnh cho
trước.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, tìm hiu kiến thc v quan h gia ba cnh ca
mt tam giác thông qua vic thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS ghi nh đnh lí mi quan h gia ba cnh ca mt tam giác và
giải được các bài tp Ví d 2; Thc hành 2; Vn dng.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành HĐKP2
s dụng kĩ thuật chia s nhóm đôi.
- GV dn dt, gii thiu Định v
bất đng thc tam giác cùng vi kí
hiu:
Xét tam giác ABC bt kì, ta luôn
các bất đẳng thc sau:
AB + AC > BC
AB + BC >AC
AC + BC > AB
Các bất đẳng thc tam giác.
- GV cho HS đc Định (SGK-tr45)
và ghi v.
- GV dn dt, cho HS rút ra nhn xét:
Trong mt tam giác đ i mt cnh
bao gi cũng ln hơn hiệu và nh
hơn tổng độ dài hai cnh còn li.
VD:
AC BC < AB < AC + BC hay BC
AC < AB < AC + BC.
- GV cho HS đọc hiu Ví d 2, sau đó
t trình bày li vào vnhân.
2. Quan h gia ba cnh ca mt tam
giác
HĐKP2:
Ta có: AB + BC = 9 + 12 = 21, AB +
BC > AC.
Tương tự, AB + AC > BC; AC + BC >
AB.
Vy tng độ dài hai cnh bt kì lớn hơn
độ dài cnh còn li.
Định lí:
Trong mt tam giác, tổng đ dài hai
cnh bt kì bao gi cũng lớn hơn độ dài
cnh còn li.
Nhn xét:
Trong mt tam giác độ dài mt cnh
bao gi cũng lớn hơn hiệu nh hơn
tổng độ dài hai cnh còn li.
Sau khi hoàn thành và cha Ví d
2, GV lưu ý cho HS:
Khi t đ dài ba đoạn thng có tha
mãn các bất đng thc tam giác hay
không, ta ch cần so sánh đ i ln
nht vi tng ca hai độ dài còn li,
hoc so sánh độ dài nh nht vi hiu
của hai độ dài còn li.
- GV yêu cu HS áp dng kiến thc
v quan h gia ba cnh ca mt tam
giác thc hin Thc hành 2.
- GV cho HS hoàn thành bài Vn
dng vào v cá nhân, sau đó trao đi,
tho lun nhóm đôi kiểm tra chéo đáp
án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn tnh các yêu
cu, hoạt động cặp đôi, kim tra chéo
đáp án.
- GV: ging, phân tích, dn dt. gi
ý,, quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, trình bày
ming, trình bày bng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
- nhóm: các thành viên trao đi,
Lưu ý:
Khi xét độ dài ba đoạn thng có tha
mãn các bất đẳng thc tam giác hay
không, ta ch cn so sánh độ dài ln
nht vi tng của hai độ dài còn li,
hoặc so sánh độ dài nh nht vi hiu
của hai độ dài còn li.
Thc hành 2.
Ta có:
a. 8 - 7 < 11 < 7 + 8.
b. 16 = 7 + 9.
c. 9 - 8 < 16 < 8 + 9.
hai b ba th độ dài ba cnh
ca mt tam giác là: a và c.
Vn dng:
Theo đnh v quan h giữa độ dài 3
cnh ca mt tam giác ta có:
5 - 3 < BC < 5 + 3, hay 2 < BC < 8.
độ dài cnh BC mt s nguyên,
nên độ dài cnh BC th là: 3; 4; 5; 6;
7.
Th li các giá tr cnh BC va tìm
đưc trên (ta so sánh đ dài cnh ln
nht vi tổng hai độ dài còn li hoặc độ
dài cnh nh nht vi hiệu độ dài hai
hoàn thành yêu cầu, đi din trình
bày, phát biu.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV
đánh gquá trình hoạt động, tiếp thu
kiến thc ca HS cho mt vài HS
phát biu li các kiến thc ln quan
đến bất đẳng thức tam giác được hc
trong bài.
cnh còn li) thì thy tha mãn.
Vậy độ dài cnh BC th là: 3 cm, 4
cm, 5 cm, 6 cm, 7 cm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v định tng ba c trong tam
giác và định lý quan h gia ba cnh ca mt tam giác.
b) Ni dung: HS da vào kiến thức đã học vn dng làm các bài tp tính góc,
cnh và các bài tp liên quan.
c) Sn phm: HS hoàn thành được các bài tập được giao .
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK tr46,47), sau
đó trao đi, kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn tnh c bài tp.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT mời đại din 1 vài HS trình bày bng .
Các HS khác chú ý nhn xét bài các bn và hoàn thành v.
Kết qu:
Bài 1:
a) .
b) .
c) .
Bài 2:
a) Gi H là chân vuông góc k t M xung cnh NL.
Xét tam giác NML vuông ti M: .
Xét tam giác MLH vuông ti H có: .
Vy x = .
b) Gi K là chân đường vuông góc k t Q xung cnh RP.
Xét tam giác QRK có
nên
,
.
Vy x = 52
0
Bài 4.
a) 5 - 4 < 7 < 4 + 5.
b) 2 + 4 = 6.
c) 3 + 4 < 8.
Trong c b ba độ dài đon thẳng dưới đây, bộ ba câu a) 4cm, 5cm, 7cm có th
là độ dài ba cnh ca mt tam giác.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra kết qu chính xác.
- GV lưu ý lại cho HS kiến thc v dnh tổng 3 góc trong tam giác đnh lý
bát đăng thc trong tam giác.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS thy s gần gũi toán học trong cuc sng; hội vn dng kiến thc
va hc vào thc tế, áp dng kiến thc liên n vn dng tng hp các ng
thông qua vic hoàn thành các bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc thc hin hoàn thành bài tp GV yêu cu.
c) Sn phm: HS hoàn thành được các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS trao đi, tho lun vn dng kiến thức đã họ trong bài v định
tng ba góc trong một tam giác và định bất đng thc trong tam giác hoàn
thành các bài: BT3+ BT5 + BT6 (SGK-tr47)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hoàn thành phiếu bài tp theo u
cu của GV đ cng c bài tp.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV trình chiếu các bài tp ca mt s HS trên
máy chiếu và cha bài.
Kết qu:
Bài 3:
Nối đoạn thẳng BD.
Xét tam giác ABD có: .
Xét tam giác BDC có: .
=
.
Vậy .
Bài 5.
Áp dụng đính lí về đ dài 3 cạnh của một tam giác ta có: 4 - 1 < AC < 4 + 1,
hay 3 < AC < 5.
Vì độ đài AC là một số nguyên, nên độ dài AC có thể là: 4.
Thử lại giá trị vừa tìm được 5 < 3 + 4 thỏa mãn định.
Vậy độ dài AC = 4cm.
Bài 6.
Áp dụng định lí về đ dài 3 cạnh của một tam giác có: 45 - 15 < BC < 45 + 15,
hay 30 < BC < 60.
a) Nếu đặt ở khu vực C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 30 m thì
khu vực B không nhận đượcn hiệu vì BC > 30 m.
b) Nếu đặt C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 60 m thì khu vực B
nhận được tín hiệu vì BC < 60 m.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 2. Tam giác bng nhau”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU (6 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được khái nim hai tam giác bng nhau.
- Giải thích được các trường hp bng nhau ca hai tam giác.
- Giải thích được các trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo ba trường hp (cnh cnh
cnh ; cnh góc cnh ; góc cnh góc)
- Chng minh hai tam giác vuông bng nhau theo bốn trường hp.
- Mô hình hóa được các bài toán đơn giản v tam giác vuông.
- Lp lun và chng minh hình hc trong những trường hợp đơn giản.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, giy màu hoc bìa cng, kéo, keo dán.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS nh li khái niệm hai đoạn thng bng nhau, hai góc bng nhau.
- Gợi động cơ, tạo hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS nh li ng thc tính diện tích xung quanh, suy nghĩ, tho
lun tr li bài toán m đầu
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide; dn dắt, đặt vấn đề qua câu hi m đầu:
+ “ Thế nào là hai đoạn thng bng nhau?"
+ "Thế nào là hai góc bng nhau?"
Vy hai tam giác như thế nào thì được gi là bng nhau?"
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn tnh yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gọi đi din các nhóm phát biu, các nhóm
khác chú ý nghe, nhn xét, b sung
Kết qu:
Ta nói hai đoạn thng bng nhau nếu chúng ng độ dài, hai góc bng nhau
nếu chúng có cùng s đo góc.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mi: Để biết u tr li ca các em chính xác không
làm thế nào đ kiểm tra được hai tam giác đó bng nhau? Chúng ta s tìm hiu
và tr lời được câu hỏi đó trong bài ngày hôm nay."
Bài 2: Tam giác bng nhau
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Hai tam giác bng nhau
a) Mc tiêu:
- Giúp HS có cơ hội tri nghim, tho lun v cách to lp bn sao ca mt tam
giác đ dẫn đến khái nim tam giác bng nhau.
- Nhn biết và ghi nh định nghĩa hai tam giác bng nhau c yếu t tương
ng bng nhau vn dng kiến thc va hc vào thc tế s dng tam giác
bằng nhau để tìm cạnh và góc chưa biết.
b) Ni dung:
HS thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu các kiến thc v hai tam giác
bng nhau.
c) Sn phm: HS ghi nh định nghĩa hai tam giác bng nhau, hn thành
HĐKP1, Thc hành 1, Vn dng 1.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn yêu cu HS hot
động cặp đôi thực hin HĐKP1.
GV quan sát, cha bài, dn dắt, đặt
câu hi cho HS:
"T kết qu ca HĐKP1, em hãy cho
biết hai tam giác bng nhau là gì?"
- GV cht kiến thức cho HS đọc
khái nim hai tam giác bng nhau
trong khung kiến thc trng tâm:
Hai tam giác bng nhau là hai tam
giác có c cạnh tương ng bng
nhau, các góc tương ng bng nhau.
- GV lưu ý cho HS cách kí hiu hai
tam giác bng nhau, kí hiu các cnh,
các góc bng nhau (Chú ý - SGK- tr48)
trên hình v:
Hai tam giác ABC DEF bng nhau
đưc kí hiu là .
* Chú ý:
1. Hai tam giác bng nhau
HĐKP1:
AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'
.
Kết lun:
Hai tam gc bng nhau là hai tam
giác các cạnh tương ng bng
nhau, các góc tương ng bng nhau.
Hai tam giác ABC DEF bng nhau
đưc kí hiu là .
* Chú ý:
- Khi v hình hai tam giác bng nhau,
các cnh hoc các c bng nhau
đưc đánh dấu bi nhng hiu
ging nhau.
- GV cho HS đọc, hiu và thc hin
tho lun Ví d 1.
- GV lưu ý HS thứ t viết các đỉnh
tương ng ca hai tam giác bng nhau:
* Chú ý: SGK-tr49
- Khi dùng hiu hai tam giác bng
nhau, ta phi viết các đỉnh ơng ng
theo cùng th t.
- GV cho HS thc hành nhn biết tam
giác bng nhau các yếu t ơng
ng bng nhau thông qua vic hoàn
thành Thc hành 1, sau đó chia s cp
đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc
va học đ tính tn tr li câu hi ca
Vn dng 1 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV: ging, dn dt gi ý, quan sát
tr giúp HS.
- nhân: HS hoàn thành theo yêu
cu và dn dt ca GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi
SGK, chú ý nghe, hiu, tho lun, trao
- Khi v hình hai tam giác bng nhau,
các cnh hoc các góc bằng nhau được
đánh du bi nhng hiu ging
nhau.
Ví d 1: SGK-tr49
* Chú ý:
- Khi dùng hiu hai tam giác bng
nhau, ta phi viết các đỉnh tương ng
theo cùng th t.
Thc hành 1.
vì có c cạnh
tương ứng bằng nhau, các góc tương
ứng bằng nhau.
AB = MN; AC = MP; BC = NP.
( Vì
đổi và thc hin các u cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming/ trình bày
bng
- Lp nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
tng quát, nhn xét quá trình hoạt động
ca các HS, cho HS nhc lại đnh
nghĩa hai tam giác bng nhau, ghi v
đầy đủ.
)
Vn dng 1.
+) Xét tam giác GHI có:
.
+) Vì , nên
.
GI = MP = 5 cm.
Hoạt động 2: Các trường hp bng nhau ca hai tam giác.
a) Mc tiêu:
- Giúp HS nhn biết ba trưng hp bng nhau ca hai tam giác, phân bit và ghi
nh đưc ba tng hp bng nhau ca hai tam giác, cách viết dưới dng kí
hiu.
Vn dng kiến thc va học đ chng minh tam giác bng nhau.
b) Ni dung: HS thc hin gii quyết các nhim v GV yêu cầu đ tìm hiu các
trường hp bng nhau ca tam giác.
c) Sn phm: HS gii quyết được các bài tp Ví d, Thc hành 2, Thc hành
3, Vn dng 2, Vn dng 3.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc chia lp thành 6 nhóm,
yêu cu các nhóm hoạt động, đọc,
hiu và thc hin c nhim v vào
bảng nhóm như sau:
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thc hin
HĐKP2
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thc hin
HĐKP3
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thc hin
HĐKP4.
- Sau mi nhim v, GV cha, dn
dt, gii thiu cácnh chất như trong
khung trng tâm:
Trường hp bng nhau th nht:
cnh cnh cnh (c.c.c)
+ Nếu ba cnh ca tam giác này
bng ba cnh ca tam giác kia thì
hai tam giác đó bng nhau.
Trường hp bng nhau th hai:
cnh góc cnh (c.g.c)
Nếu hai cnh góc xen gia ca
tam giác này bng hai cnh góc
xen gia ca tam giác kia thì hai tam
giác đó bng nhau.
Trường hp bng nhau th hai:
cnh góc cnh (c.c.c)
Nếu hai cnh góc xen gia ca
2. Các trường hp bng nhau ca hai
tam giác
Trường hp bng nhau th nht: cnh
cnh cnh (c.c.c)
HĐKP2: SGK-tr50
Theo em hai tam giác ABC A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
Kết lun:
Nếu ba cnh ca tam giác này bng ba
cnh ca tam giác kia thì hai tam giác đó
bng nhau.
Ví d 2: SGK tr50
Trường hp bng nhau th hai: cnh
c cnh (c.g.c)
HĐKP3:
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
Kết lun:
Nếu hai cnh c xen gia ca tam giác
y bng hai cnh và góc xen gia ca tam
tam giác này bng hai cnh góc
xen gia ca tam giác kia thì hai tam
giác đó bng nhau.
- GV yêu cầu các nhóm đc hiu
trình bày d 2, Ví d 3, Ví d 4:
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thc hin Ví
d 2.
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thc hin Ví
d 3
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thc hin
d 4.
GV cho lp chữa bài, sau đó dn
dt, tng kết các trường hp bng
nhau của hai tam giác như bng
trong SGK - tr52 và u cu HS t
v hình, trình bày vào v:
- GV yêu cu lp làm vic nhóm vn
dng kiến thc hoàn thành Thc
nh 2, Thc nh 3 giúp HS nhn
biết ba trường hp bng nhau ca hai
tam giác đ n luyện kĩ ng theo
yêu cu cn đt.
- GV yêu cu HS t hoàn thành Vn
dng 2 vào v nhân, sau đó trao
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV cho HS tho lun cặp đôi, trao
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Ví d 3: SGK - tr51
Trường hp bng nhau th hai: cnh
c cnh (c.c.c)
HĐKP3:
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
Kết lun:
Nếu hai cnh c xen gia ca tam giác
y bng hai cnh và góc xen gia ca tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Trường hp bng nhau th ba: góc - cnh
góc (g.c.g)
HĐKP4:
đổi hoàn thành Vn dng 3 theo
từng bước vào v nhân.
c 2: Thc hin nhim v:
- Các nhóm HS theo dõi SGK, chú ý
nghe áp dng kiến thc thc hin ln
t các yêu cu ca GV.
- GV: phân tích, dn dt, gi ý
giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din các nhóm HS trình bày kết
qu ca nhóm mình.
Các nhóm khác c ý theo dõi, b
sung.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV
đánh gquá trình hoạt động ca các
nhóm HS. GV tổng quát lưu ý li ba
trường hp bng nhau ca tam giác
yêu cầu HS ghi chép đầy đ vào
v.
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
Kết lun:
Nếu mt cnh hai góc k ca tam giác
y bng mt cnh hai góc k ca tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Tóm lại, ta các trưng hp bng nhau
ca hai tam giác:
+ TH1: Cnh cnh cnh (c.c.c):
+ TH2: cnh - góc cnh (c.g.c)
+ TH3: góc cnh góc (g.c.g)
Thc hành 2:
a) Xét có:
MN = PQ
NQ = PM
MQ chung
Suy ra = (c.c.c).
b) t có:
GH = KI
GK chung
Suy ra = (c.g.c).
c) Ta có: (hai góc kề
bù)
(hai c kề bù)
Suy ra .
+) Xét và có:
DB = CE
Suy ra = (g.c.g).
Thc hành 3:
a) Xét
ACB
và
ECD
AC = EC
BC = CD
Suy ra
ACB ECD =
(c.g.c)
b) Hai tam giác trong mỗi hình 14b không
bằng nhau vì các cạnh tương ứng của tam
giác không bằng nhau.
Vn dng 2:
a) Để hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu t:
+ Trường hợp 1:
+ Trường hợp 2: AD = CD.
b) Để hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu t: KN = MN.
Vn dng 3:
Cung tròn tâm O, cắt Ox, Oy theo thứ tự M,
N nên OM = ON.
Hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán
kính cắt nhau tại điểm P nên MP = NP.
Xét và có:
OM = ON
MP = NP
OP chung
Suy ra
OMP
=
ONP
(c.c.c).
Suy ra: , từ đó OP là tia phân
giác của góc .
Hoạt động 3: Các trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông
a) Mc tiêu:
- Giúp HS nhn biết ba trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông, pn bit
ghi nh được ba trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông, cách viết
i dnghiu.
Vn dng kiến thc va học đ chng minh tam giác bng nhau.
b) Ni dung:
HS thc hin gii quyết các nhim v GV yêu cầu để m hiểu các trường hp
bng nhau ca tam giác.
c) Sn phm: HS gii quyết đưc các bài tp Ví d, Thc hành 4, Thc hành
5.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
3. Các trường hp bng nhau ca hai
- GV cho HS tho lun nhóm 3
thc hin HĐKP5.
T kết qu ca HĐKP5, GV
dn dt gii thiu cho HS các
trường hp bng nhau ca tam
giác vuông:
Trường hp hai cnh góc vuông:
Nếu hai cnh góc vuông ca tam
giác vuông này lần lượt bng hai
cnh góc vuông ca tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông
đó bằng nhau (c.g.c)
Trường hp mt cnh góc vuông
và mt góc nhn k cnh y:
Nếu mt cnh góc vuông và mt
c nhn k cnh y ca tam giác
vuông này bng mt cnh góc
vuông và mt góc nhn k cnh y
ca tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó bằng nhau
(g.c.g).
Trường hp cnh huyn và mt
c nhn:
Nếu cnh huyn và mt góc nhn
ca tam giác vuông này bng
cnh huyn và mt góc nhn ca
tam giác vuông
Vn dụng các trường hp bng nhau ca
hai tam giác
HĐKP5:
a) Xét
ABC
và
DEF
có:
AB = DE
AC = DF.
ABC
=
DEF
(c.g.c).
b) t
ABC
và
PQR
có:
BC = QR
(vì ; , mà = ).
ABC
=
PQR
(g.c.g)
c) Xét và có:
tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bng nhau (g.c.g)
- GV cho HS áp dng tr li câu
hi Ví d 6.
- GV u cu HS vn dng kiến
thức trao đi hn thành Thc
nh 4.
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi
hoàn thành HĐKP6 để tìm hiu
trường hp cnh huyn và mt
cnh góc vuông.
T kết qu ca HĐKP6, GV
dn dt gii thiệu cho HS trưng
hp bng nhau ca tam giác
vuông (trường hp cnh huyn
mt cnh góc vuông):
Nếu cnh huyn mt cnh góc
vuông ca tam giác vuông này
bng cnh huyn mt cnh góc
vuông ca tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- GV yêu cu HS áp dng, đc,
hiu d 7 tnh bày vào v
cá nhân.
- GV đt câu hi, tng kết các
trường hp bng nhau ca hai
tam giác như vuông n bng
trong SGK - tr57 và yêu cu HS
AC = HG
Suy ra = (g.c.g).
Trường hp hai cnh góc vuông:
Nếu hai cnh góc vuông ca tam giác
vuông này lần lượt bng hai cnh góc
vuông ca tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bng nhau (c.g.c)
Trường hp mt cnh góc vuông và mt
c nhn k cnh y:
Nếu mt cnh góc vuông và mt góc nhn
k cnh y ca tam giác vuông này bng
mt cnh góc vuông và mt góc nhn k
cnh y ca tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bng nhau (g.c.g).
Trường hp cnh huyn và mt góc nhn:
Nếu cnh huyn và mt góc nhn ca tam
giác vuông này bng cnh huyn và mt
c nhn ca tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
Thc hành 4:
t v nh, trình bày vào v:
+ GV hướng dn HS nhn biết và
giải thích trường hp bng nhau
ca tam giác vuông khi cnh
huyn và mt cnh góc vuông
bng nhau thông qua v hình bng
thước và compa.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm
đôi vn dụng, trao đi, tho lun
và thc hin bài Thc hành 5.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe áp
dng kiến thc thc hin ln lượt
các yêu cu ca GV.
- GV: phân tích, dn dt, gi ý và
giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày kết qu.
C lp chú ý nghe, nhn xét và b
sung.
c 4: Kết lun, nhận đnh:
GV đánh giá qtrình hoạt đng
ca c nhóm HS. GV tng quát
lưu ý lại các trường hp bng
nhau ca tam giác vuông và yêu
a) Xét vuông tại N và vuông
tại P có:
NP chung
NM = PQ
vuông = (cgv-
cgv)
b) t ng vuông tại H
có:
BH chung
Suy ra =
(theo trường hợp cạnh góc vuông và góc
nhọn kề cạnh ấy)
Trường hp cnh huyn và mt cnh góc
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v.
vuông:
HĐKP6:
th đặt chng khít tam giác này lên tam
giác kia.
Kết lun:
Nếu cnh huyn mt cnh góc vuông
ca tam giác vuông này bng cnh huyn
mt cnh góc vuông ca tam giác vuông
kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Tóm lại, ta có các trưng hp bng nhau
ca hai tam gc vuông:
+ TH1: Hai cnh góc vuông
+ TH2: Mt cnh góc vuông và mt góc
nhn k cnh y
+ TH3: cnh huyn và mt góc nhn
+ TH4: Cnh huyn mt cnh góc
vuông
Thc hành 5:
+) Xét
ABD
vuông tại B và
ACD
vuông tại C có:
cạnh huyền AD chung
.
(ch-gn).
+) Xét
ACE
vuông tại C và
ABH
vuông tại B có:
AB = AC (vì
ABD ACD =
)
.
(một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh
ấy).
+) Xét
ADE
và
ADH
có:
AE = AH (vì
ACE ABH =
)
AD chung
= (c.g.c).
+) Xét vuông tại B và vuông
tại C có:
BD = DC
DE = DH
= (ch-cgv).
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v hai tam giác bng nhau, các
trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai tam giác vuông thông qua mt s
bài tp.
b) Ni dung: HS luyn tập các trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai tam
giác vuông thông qua gii các bài toán theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: Các BT GV yêu cu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- Gv đt câu hỏi để HS nêu lại các trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai
tam giác vuông.
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK tr53)
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát cý lng nghe, th tho
luận nhóm đôi, tho lun nhóm 4 hn thành các bài tp GV yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din 1 vài HS trình bày
bng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài vào v, theo dõi nhn xét bài c bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a.
ABE DCE =
b.
EAB EDC =
c.
BAE CDE =
Bài 3.
Xếp theo thứ tự tương ứng các đỉnh :
ABC EFD =
.
Các cặpc tương ứng bằng nhau: , , .
Các cặp cạnh bằng nhau là: AB = EF, BC = FD, AC = ED.
Bài 6.
a) Xét
EFH
và
HGE
có:
EH chung
GH = EF
GE = HF
(c.c.c)
b) Theo a: nên
mà hai góc này v trí so le trong
EF // HG
Bài 8.
a) Xét
AOD
COB
có:
AO = CO
chung
OD = OB
= (c.g.c).
AD = BC.
b) +
ODA OBC =
nên
Ta lại có: OA = OC và OB = OD
OB - OA = OD - OC
AB = CD
+ Xét và ta có:
(chứng minh trên)
AB = CD (chứng minh trên)
(chứng minh trên).
Suy ra (g.c.g)
c) Xét có:
OE chung
OB = OD
EB = ED ( )
= nên .
OE là tia phân giác góc xOy.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin chng minh hai tam
giác bng nhau và áp dụng đ HS thc hin bài tp và tính toán chính xác nht.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS cng c và vn dng kiến thc v các trường hp bng nhau ca hai tam
giác, hai tam giác vuông gii c dng bài toán liên quan khác bài toán thc
tế.
- HS thy s gần gũi toán hc tích hp nhiu kiến thc trong cuc sng, vn
dng kiến thc vào thc tế, rèn luyệnduy toán học qua vic gii quyết vấn đề
toán hc.
b) Ni dung: HS thc hiện hn thành BT được giao.
c) Sn phm: HS hn thành được bài tp đưc giao ghi nh sâu kiến thc
v các trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai tam giác vuông.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc hoàn thành các BT: BT2 + BT4 + BT9
(SGK-tr58) , có th trao đi nhóm đôi, nhóm 4 đ kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, vn dng linh hot kiến thc thc
hin gii bài tp theo yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mi HS lên bng trình bày BT. Lp chú ý
nhn xét, b sung.
Kết qu:
Bài 2:
Theo đbài có , nên ta có:
HI = DE = 5cm.
EF = IK = 7cm.
.
Bài 4.
MNP DEF =
nên NP = EF = 6cm.
Chu vi tam giác MNP là: MN + MP + NP = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)
Bài 5.
Xét
AOC
vuông tại A và vuông tại B có:
(2 góc đối đỉnh).
AO = OB
Suy ra (cạnh góc vuông và góc nhn).
OC = OD
mà 3 điểm O, C, D thẳng hàng
O là trung điểm của CD.
Bài 9.
.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức u ý thái độ tích cc trong quá
trình học và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 3. Tam giác cân”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: TAM GIÁC CÂN (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Mô t đưc tam giác cân.
- Giải thích được các tính cht ca tam giác cân.
- Nhn ra các tam giác cân trong bài toán và trong thc tế.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy và lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học.
- Vận dụng được tính chất của tam giác cân đ giải toán giải quyết một số
tình huống thực tế.
- Luyện tp tạo lập tam giác cân bằng cắt giấy.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dạy, giáo án PPT, đ dùng hc tp.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, kéo, giy màu.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS có cơ hội tho lun và nhn biết các hình nh tam giác n trong thc tế.
Thu hút HS vào bài hc.
b) Ni dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, tho lun và tr li câu
hi khởi đng
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide hình nh thc tế ca dn dắt, đt vấn đề qua bài toán m
đầu:
+ Em y đo rồi so sánh độ dài hai cnh AB AC ca hai tam giác ABC
trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây?
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, tho lun và tr li câu hi m đu.
+ GV đặt câu hi thêm: Cnh AB dài bao nhu cm? Cnh AC dài bao nhiêu
cm? Vy hai cnh AB và AC bng nhau không?
c 2: Thc hin nhim v: HS suy ng và trao đổi tho lun trong 2 phút
và tr li u hi m đầu .
c 3: Báo o, tho lun: GV gi mt s HS tr li câu hi, HS khác nhn
xét b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: T kết qu ca HS, GV dn dt gii thiệu
qua v nhn diện hình lăng tr đứng tam giác và hình ng tr đứng t giác kết
ni HS vào bài hc mới: Tam giác ABC đặc điểm như vậy gi là tam giác
gì? Tam giác đó có các tính chất gì. Để hiu rõ, chúng ta s m hiu i hc
m nay”.
Bài 3: Tam giác cân
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Tam gc cân
a) Mc tiêu:
- Giúp HS có cơ hội tri nghim ch to lp mt tam giác cân bng ct giy.
- HS nhn biết ghi nh khái nim tam giác cân, k n được các yếu t ca
tam giác cân (cnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh).
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v các đặc điểm hình ng trụ đng tam giác,
lăng trụ đứng t giác theo dn dt, yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS ghi nh được các đặc điểm v hình lăng trụ đứng tam giác,
hình ng tr đứng t giác và giải được mt s bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV t chc cho HS thc hành
theo nhóm đôi thc hin
HĐKP1 và tr li câu hi.
T đó, GV dn dt gii thiu
định nghĩa tam giác cân như
trong khung kiến thc trng
tâm.
- GV yêu cu HS quan sát Hình
2 thc hin xác đnh cnh
bên, cạnh đáy, góc đáy, góc
đỉnh ca tam giác cân. (GV ch,
HS xác định).
- GV cho HS áp dụng xác định
tam giác cân trong bài d 1,
1. Tam giác cân
HĐKP1:
SA = SB.
Kết lun:
Tam giác cân là tam giác hai cnh bng
nhau.
sau đó nói cho bn cùng bàn
nghe kết qu ca mình.
- GV yêu cu HS luyn tp
thông qua Thc hành 1 để nhn
biết xác đnh các yếu t ca
tam giác cân.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe,
tiếp nhn kiến thc hn
thành theo yêu cu, dn dt ca
GV.
- HS hoạt đng cp đôi/ nhóm:
theo dõi ni dug SGK tho lun,
trao đi thc hin các hoạt động
theo dn dt ca GV.
- GV: ging, phân tích, dn dt,
trinh bày và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại di HS giơ tay phát biu
trình bày ti ch/ trình bày bng.
- Các HS khác hoàn thành v,
chú ý nghe và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận đnh:
GV đánh giá, nhn xét quá trình
tiếp nhn hoạt động ca hc
sinh và gi HS nhc lại định
nghĩa tam giác cân mô t các
Tam giác ABC vi AB = AC đưc gi tam
giác cân ti A. AB, AC các cnh bên, BC là
cạnh đáy, c góc đáy, c
đỉnh.
Ví d 1: SGK tr60.
Thc hành 1:
Tam
giác cân
Cnh
bên
Cnh
đáy
Góc
đỉnh
Góc
đáy
MP =
MH
HP
,
.
ME =
MF
EF
,
.
MN =
MP
NP
,
..
yếu t của tam giác cân đó.
Hoạt động 2: Tính cht ca tam giác cân
a) Mc tiêu:
- HS hi khám phá tính cht ca tam giác cân (mi liên h ca hai c
đáy).
- HS nhn biết được tam giác cân thông qua tính toán s đo góc s dng tính
cht tam giác n ( hai góc bằng nhau) đ chng minh mt tam giác tam giác
cân.
- Vn dng kiến thc vào thc tế tìm góc chưa biết.
- HS được m rng kiến thc: biết thêm định nghĩa cách chng minh tam
giác đu và tam giác vuông cân.
b) Ni dung: HS thc hin tìm hiu v tính cht ca tam giác cân thc hin
lần lượt các yêu cu, nhim v giáo viên giao.
c) Sn phm: HS thc hiện được Thc hành 2, Thc hành 3, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ
HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV yêu cầu HS đọc, thc hin
hoàn tnh HĐKP2, sau đó trao
đổi cặp đôi.
T đó, GV dn dt gii thiu
2. nh cht ca tam giác cân
HĐKP2: SGK -tr60
tính chất tam giác n ntrong
khung kiến thc trng tâm:
Trong mt tam giác cân, hai góc
đáy bằng nhau.
- GV yêu cu HS áp dụng đọc,
hiu t trình bày Ví d 2 o
vnhân.
- GV cho HS áp dng kiến thc
nhn dng tam giác cân hn
thành Thc hành 2 vào v
nhân, sau đó hoạt động cặp đôi
kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cu HS tho lun cp
đôi, vn dng kiến thc va hc
vào thc tế tìm góc chưa biết ca
tam giác để hn thành Vn
dng 1.
- GV cho HS đọc hiu, t đin
vào du ? đ hoàn thành
HĐKP3, HS trao đổi cặp đôi
kiểm tra chéo đáp án.
GV dn dt, gii thiu Định
2 trong khung kiến thc trng
tâm.
- HS đc hiu d 3 sau đó tự
trình bày v để biết cách áp dng
Xét và có:
AB = AC
MB = MC
AM là cnh góc vuông
Vy (c.c.c).
.
Định lí 1:
Trong mt tam giác cân, hai góc đáy bằng
nhau.
Ví d 2: SGK - tr60.
Thc hành 2:
Tam giác MNP MN = MP nên
MNP
cân ti M.
b) Tam giác EFH EF = FH nên
EFH
cân ti E.
.
định lí tính độ dài cnh.
- GV t chc cho HS hoạt động
nhóm 3 hn thành Thc hành
3 thc hành nhn biết tam giác
cân thông qua tính toán s đo
c.
- GV dn dắt, đt câu hỏi sau đó
gii thiu cho HS định nghĩa tam
giác đu, tam giác vuông cân
như phần Chú ý (SGK-tr62).
- GV hướng dn, HS vn dng
kiến thc t hn thành Vn
dng 2 vào vở, sau đó trao đổi
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
GV dn dt, rút ra nhn xét v
cách chứng minh tam giác đu
và tam giác vuông cân:
Nhn xét:
- Tam giác cân mt góc bng
60
o
là tam giác đu.
- Tam giác n mt góc đáy
bng 45
o
tam giác vuông cân.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV: hướng dn, quan sát và h
tr hc sinh.
- HS: hn thành lần t các
Vn dng 1:
HĐKP3:
Xét
AHB
và
CHB
cùng vuông tại H, ta
có:
BH là cạnh góc vuông
(vì ;
)
Vậy
AHB CHB =
. Suy ra BA = BC.
Định lí 2:
Nếu mt tam giác hai góc bng nhau thì
tam giác đó là tam giác cân.
hoạt đng và bài tp theo yêu
cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày kết qu.
Lp chú ý nghe và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận đnh:
GV đánh gquá trình hoạt động
ca hc sinh. GV tng quát, u
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v
gi mt vài hc sinh nêu li
các kiến thc trọng tâm: định
nghĩa tam giác cân, tính cht tam
giác cân, định nghĩa tam giác
đều, tam giác vuông n, phương
pháp chng minh tam giác cân,
tam giác đu, tam giác vuông
cân.
Ví d 3: (SGK -tr61)
Thc hành 3:
Các tam giác cân:
ABC
cân ti A,
MNP
cân ti N.
Chú ý:
- Tam giác đều tam giác có ba cnh bng
nhau
- Tam giác vng cân tam giác vuông
cân.
Vn dng 2:
+)
ABC
AB = AC nên
ABC
cân
ti A.
.
+) .
cân ti B
BA = BC.
Theo chng minh trên: AB = AC = BC
tam giác đều.
Nhn xét:
- Tam giác cân mt góc bng 60
o
tam
giác đu.
- Tam giác cân có mt góc đáy bằng 45
o
tam giác vuông cân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đ ghi nh u hơn các kiến thc
v tam giác cân, tam giác đu, tam giác vuông n.
b) Ni dung: HS thc hin làm các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được các bài tập đưc giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK tr62, 63), sau
đó hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: o o, tho lun: Mi BT GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a.
ABM
đều vì AB = AM = BM
AMC
cân tại M vì AM= MC
b.
EHF
cân tại E vì EH = EF
EDG
đều vì: ED = EG = DG
EDH
cân tại D vì DE = DH
EGF
cân tại G vì GE = GF
c.
EGH
cân tại E vì EG = EH
IGH
đều vì
0
ˆ
60I =
, IG = IH
d.
MBC
cân tại C vì
0
ˆˆ
71MB==
.
( ).
Bài 2:
a. Xét và có:
EI chung
DE = EF.
= (c.g.c)
b. (chứng minh trên)
ID = IF
Tam giác DIF cân tại I.
Bài 4:
a) Vì tam giác ABC cân tại A
;
.
b) t tam giác có:
chung
AB = AC
= (g.c.g)
AE = AF
Tam giác AEF cân tại A.
c)
+) Chứng minh tương tự câu a ta có: .
Xét tam giác IBC có:
cân tại I.
+) cân tại I nên IB = IC
= nên BF = CE
Ta có: IE = CE - IC; IF = BF - BI
IE = IF
cân tại I.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, cht đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin làm các bài tp liên
quan đến chứng minh tam giác n, tam giác đu, tam giác vuông cân; tính toán
c, cnh.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thc v tam giác cân, tam giác
đều, tam giác vuông gii quyết các bài tp vn dng theo s phân công ca GV.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT3; BT5; BT6 (SGK -tr63).
- GV cho HS trao đi, tho lun nhóm tìm hình ảnh, đ vt v tam giác cân, tam
giác đu, tam giác vuông cân trong thc tế.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hoàn thành các bài tp và yêu cu
theo t chc ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đi din HS trình bày bngc bài tp.
- Các HS khác chú ý hn thành v, theo dõi, nhn xét, b sung bài các bn trên
bng.
Kết qu:
Bài 3.
a. Vì tam giác ABC cân tại A
b. M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên AM = MB = , AM = MC =
.
mà AB = AC ( vì cân)
AM = AN
Tam giác AMN cân tại A.
c. Xét cân tại A có:
Xét cân tại A:
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị
MN // BC.
Bài 5.
Vì tam giác ABC cân tại A
AB = AC = 20cm;
Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC = 20 + 20 + 28 = 68 (cm).
Bài 6.
a) Vì AM = AN Tam giác AMN cân tại A
.
+ Trong tam giác ABC có AB = BC (vì AM = AN = BM = CN; AB = AM +
MB; AC = AN + NC)
Tam giác ABC cân tại A
.
+ Trong tam giác MBP có MB = MP
Tam giác MBP cân tại M
b)
+ Vì
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị
MN // BC
+ Ta có:
mà hai góc ở vị tđồng vị
MP // AC.
c)
+ Xét có:
AM = MB
AN = MP
= (c.g.c).
+ Xét có:
PM = NP
(vì MP // AC, hai góc ở vị trí so le trong).
PN = NC
= (c.g.c)
+ Xét có:
MN chung
PM = AM
PN = AN
= (c.c.c).
Vậy bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức u ý thái độ tích cc trong quá
trình hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên.
- Nhn biết được khong cách t một điểm đến một đưng thng.
- Giải thích đưc quan h giữa đường vuông góc đường xn da trên mi
quan h gia cạnh góc đối trong tam giác (đối din vi góc lớn hơn cạnh
lớn hơn và ngược li).
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vn đ
toán học.
- S dụng được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên vào gii quyết
nhng tình hung c thể, đơn giản.
- Biết s dng công c hc tập đ dựng đưng thng vuông góc, so sánh đ dài
nhng đon thẳng (thước thng có vch, compa).
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS có hi tho lun v tng các góc và mi liên h v đ dài ca ba
cnh trong mt tam giác thông qua tri nghiệm đo đạc và quan sát..
Thu hút HS vào bài hc.
b) Ni dung: GV chú ý nghe, quan sát màn chiếu,
c) Sn phm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide, đt câu hi dn dt HS vào bài mi:
Dây di OH hay trc ca tháp nghng OA vuông góc với đường thng d (biu
din mt đt)?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát hình nh và tr li câu hi theo
quan sát và nhn thc ca bn thân.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS phát biu câu tr li. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét câu tr li của HS, sau đó dn dt,
kết ni vào bài mi: "Dây rọi OH trong trường hợp trên đóng vai trò là gì?
Trc của tháp nghiêng OA được gọi gì? Các đường đó đóng vai trò
tính cht gì? Quan h gia các đường đó như thế nào? Chúng ta s ng tìm
hiu vào bài ngày hôm nay."
Bài 4: Đưng vuông góc và đường xiên
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Quan h gia cnh và góc trong mt tam giác.
a) Mc tiêu:
- Giúp HS có hi tri nghim, tho lun v quan h gia cnh và c trong
mt tam giác.
Vn dng kiến thc o thc tế nhn biết cnh ln nht trong tam giác
tam giác vuông.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt c hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v quan h gia cnh và góc trong mt tam giác.
c) Sn phm: HS tiếp nhn, ghi nh đưc tính cht v quan h h gia cnh và
c trong mt tam giác, áp dng gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao
nhim v:
- GV cho HS quan sát và
hoạt đng nhóm 4 thc hin
HĐKP1.
- GV dn dắt, đặt câu hi t
ra tính cht v mi quan h
gia cnh góc trong tam
giác:
Trong một tam giác, đi din
vi góc lớn hơn cạnh ln
hơn và ngược lại, đối din
vi cnh lớn hơn góc ln
hơn.
- HS đọc hiu d 1 để
hiểu rõ hơn về tính cht.
- GV yêu cu HS tho lun
nhóm đôi, áp dng hoàn
thành Thc hành 1.
- GV yêu cu HS tr li Vn
dng 1 vào v đ vn dng
kiến thc nhn biết cnh ln
1. Quan h gia cnh góc trong mt tam
giác.
HĐKP1:
- Sp xếp đ dài ba cnh: c < a < b
- Sp xếp đ ln ba góc: < <
- Nhận xét : c đối din vi cnh lớn hơn c
lớnn và ngược li.
Kết lun:
Trong mt tam giác, đối din vi góc lớn hơn là
cnh lớn hơn ngưc lại, đối din vi cnh ln
hơn là góc lớn hơn.
Ví d 1: SGK -tr64
Thc hành 1:
nht trong tam giác tù và tam
giác vuông, sau đó kiểm tra
chéo kết qu vi bn ng
bàn.
c 2: Thc hin nhim
v:
- HS tho lun nhóm 4
HĐKP1: c thành viên trao
đổi, viết kết qu o bng
nhóm.
- HĐ cá nhân: HS t áp dng
kiến thc hoàn thành v, sau
đó trao đi cặp đôi kim tra
chéo đáp án.
- GV ging, dn dt, h tr
cho HS.
c 3: Báo cáo, tho
lun:
- nm: Đại din HS
trình bày bài làm ca nhóm
mình.
- nhân/cặp đôi: HS
hoàn thành v, giơ tay trình
bày ming/ trình bày bng.
c 4: Kết lun, nhn
định:
GV đánh giá quá trình tiếp
a) Xét ∆ PQR ta có : PQ < RQ < PR
< < .
b) Xét ∆ ABC ta có:
< <
BC < AB < AC.
Vận dụng 1:
a)
∆ DEF có góc F là góc tù
góc F là lớn nhất
DE là cạnh lớn nhất.
b)
nhn kiến thc ca HS, nhc
nh HS hoàn thành v đầy
đủ, mi 1 -2 HS phát biu li
tính cht mi quan h gia
cnh và góc trong tam giác.
∆ ABC là tam giác vuông tại A
góc A là lớn nhất
BC là cạnh có độ dài lớn nhất ca ∆ABC.
Hoạt động 2: Đường vuông góc và đường xiên
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết, hiu ghi nh mt s khái niệm liên quan đến đường vuông
c và đưng xiên.
b) Ni dung: HS thc hin lần lưt các yêu cu ca GV để tiếp nhn kiến thc
v đường vuông góc và đường xiên.
c) Sn phm: Nhn biết đường vuông c đường xiên, tr li được các u
hi, hoàn thành HĐKP2
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm thc
hin các yêu cu hn thành HĐKP2.
- GV dn dắt, đt câu hi khái nim
đường vuông góc, đường xiên, khong
2. Đường vuông góc và đường xiên
HĐKP2:
cách t một điểm đến một đường thng,
đường xiên như trong khung kiến thc
trng tâm.
- Đoạn thẳng MH gọi đoạn vuông góc
hay đường vuông góc kẻ từ điểm M đến
đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MA gọi là một đường xiên
kẻ từ điểm M đến đường thẳng d.
- Độ dài đoạn MH được gi là khoảng
cách từ điểm M đến đường thẳng d.
- GV giao BTT, yêu cu HS áp dng
kiến thc v khong ch t mt điểm
đến mt đường thẳng, đường xiên thc
hin tr li u hi gii BT:
Cho tam giác ABC vuông ti A.
a) Khong cách t điểm B đến đường
thng AC bằng độ dài đoạn thngo?
b) Đoạn thng nào một đường xiên k
t điểm B đến đường thng AC.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV ging, dn dt, phân tích kiến thc.
- HS thc hin các hoạt đng, tr li câu
MH d.
Kết lun:
- Đoạn thẳng MH gọi đoạn vuông
góc hay đường vuông góc kẻ từ
điểm M đến đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MA gọi là một đường
xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng
d.
- Độ dài đoạn MH được gi là
khong cách từ điểm M đến đường
thẳng d.
BTT:
a. Khong cách t điểm B đến
đưng thng AC bằng độ dài đoạn
hi, gii BT tiếp nhn kiến thc v
đường vng góc và đường xiên.
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS hoàn thành hoạt động, bài tp vào v
cá nhân, giơ tay trình kết qu.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh giá quá
trình hc và tiếp nhn kiến thc ca HS.
Gv mi mt vài hc sinh phát biu li
các khái nim v đưng vuông góc,
đưng xiên, khong cách t một đim
đến mt đưng thng.
thng AC.
b. Đon thng BC là một đường xiên
k t đim B đến đường thng AC.
Hoạt động 3: Mi quan h giữa đường vuông góc và đường xiên.
a) Mc tiêu:
- Hình thành kĩ năng so sánh đưng vuông góc và đường xiên.
Vn dng kiến thc thc hành tìm mi liên h giữa đường vuông góc
đưng xiên
b) Ni dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thc hin ln lưt các yêu
cu ca GV, tiếp nhn kiến thc v đnh mi quan h giữa đường vuông góc
và đưng xiên.
c) Sn phm: HS vn dụng so sánh được đường vuông góc và đưng xiên
hoàn tnh c bài Thc hành 2, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn HS xây dng mi quan
h gia đường vuông c với đường xiên,
t chc hoạt động nhóm cho HS trao đổi
HĐKP3 trình bày vào v.
GV dn dắt, đt câu hi, gii thiu cho
HS đnh mi quan h giữa đường vuông
c và đưng xiên ntrong khung kiến
thc trng tâm (SGK-tr65).
Trong số các đoạn thẳng nối từ một điểm
ngoài một đưng thẳng đến các điểm
trên đường thẳng đó, đường vuông góc
luôn ngắn hơn tất c các đường xiên.
- GV cho HS đọc hiu d 2 (SGK-tr65).
- GV yêu cu HS luyn tp t hoàn thành
Thc hành 2, Vn dng 2 vào v, sau đó
trao đi chéo theo nhóm bốn đ kim tra
chéo kết qu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hn thành các bài tp ví
d và các bài thc hành, vn dng theo s
điu hành, vn dụng theo điu hành ca
GV để rèn luyện kĩ năngnh toán.
c 3: Báo cáo, tho lun:
3. Mi quan h gia đường
vuông góc và đường xiên
HĐKP3.
a) c > (vì
c vuông; là góc nhọn)
b) Theo đnh v cạnh góc đối
din trong mt tam giác ta có :
Xét ∆ AHB : >
AB > AH.
Kết lun:
Trong số các đoạn thẳng nối từ
một điểm ngoài mt đường thẳng
đến các điểm trên đường thẳng đó,
đường vuông góc luôn ngắn hơn
tất cả các đường xiên.
Ví dụ 2: SGK – tr65
Thực hành 2.
- nhóm: Đại din HS trình bày kết
qu.
- nn: HS giơ tay phát biu trình
bày bng.
- Lp chú ý nghe, nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh gquá trình tham gia tiếp nhn
kiến thc ca HS, u cu HS hoàn thành
v đầy đủ mi mt vài bn nhc li
định v mi quan h giữa đường vuông
c và đưng xiên.
Đường vuông góc : AD.
Đường xiên : AB, AC, AE,
AF.
Đường ngắn nhất: AD.
Vận dụng 2:
Theo hình vẽ, ta MA AD
MB, MC, MD là các đường xiên
và MA là đường vuông góc.
MA là ngn nhất
Minh nên đi theo đường MA.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c và rèn luyện kĩ năng thông qua gii các bài tp GV yêu cầu đ
cng c các kiến thc v đưng vuông góc và đưng xiên.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS biết giải đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2, 3 (SGK tr 66) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nn hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đi din mt vài HS trình y bng.
Kết qu:
Bài 1:
a)
Xét ∆ABC ta có : AB < AC < BC
< <
b)
Ta có : = 50°, = 50°
=
∆ABC cân ti C
= 180°- ( + ) = 180° - 100° = 80°.
Xét ∆ABC ta có: > =
AB > CA = CB.
Bài 2:
a) Xét ∆ ABC có : = 180° - ( + ) = 180° - 140° = 40°
là góc lớn nhất của tam giác ABC
BC là cạnh có độ dài lớn nhất.
b) t ABC có : = = 40°
∆ ABC cân tại A.
Bài 3:
a) Xét ∆ ABC vng tại A ta có: = 90°
BC là cạnh lớn nhất
+) + = 180° - =180° - 90° = 90°
> 45°
< 45°
>
AC > AB.
b) Lấy K thuộc đoạn AC
∆ ABK vuông tại A là góc nhọn
là góc tù (vì + =
180
o
).
∆ BKC có là góc tù => BC là cạnh lớn nhất BC > BK.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS nhng sai lm hay mc phi.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn u cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài
4+ Bài 5 (SGK tr 66).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 4.
a) Ta có: BA là đưng vuông góc, BC và BM đường xiên kẻ từ B đến AC.
Suy ra đoạn ngắn nhất: BA.
b) Ta có: MA là đường vuông góc, MN và MB là đưng xiên kẻ từ M đến AB.
Suy ra đoạn ngắn nhất: MA.
c) Theo b có: BM > MA
+ Xét ∆AMB vuông tại A nên là góc nhn
là góc tù (vì + =
180
o
).
+ Xét tam giác BMC là góc tù
BC là cạnh có độ dài lớn nhất
BC > BM
BC > MA.
Bài 5:
a) Chiều rộng ca thanh nẹp gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó.
Xét khoảng cách giữa hai cạnh đó là độ dài đoạn AB, mà AB là đoạn ngắn nhất
trong c đường kẻ từ A đến cạnh còn lại (đưng vuông góc luôn nhỏ hơn
đường xiên).
Chiều rộng của thanh gỗ là khoảng cách ngắn nhất từ mt điểm trên cạnh này
đến một điêm trên cạnh kia.
b) Muốn đo chiều rộng của thanh nẹp ta đặt thước sao cho cạnh thước vuông
c với hai cạnh song song của thước gỗ.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thc tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “Bài 5. Đường trung trc ca mt đoạn thng”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được đường trung trc ca mt đoạn thng
- Nhn biết được tính chất bn ca đường trung trc.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vn đ
toán học.
- V được đường trung trc ca mt đoạn thng bng dng c hc tp.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- cơ hội tho lun v hình ảnh đường trung trc ca mt đoạn thng thông
qua tri nghim thc tế quan sát đưc.
Tạo động cơ, hứng thú vào bài mi
b) Ni dung: GV chiếu hình ảnh và đặt câu hi dn dt HS o bài mi.
c) Sn phm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide yêu cu HS quan sát hình v và tr li câu hi:
Cột điện MN vuông góc vi thanh xà AB ti điểm nào ca đoạn thng AB?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát hình nh và tr li câu hi theo
quan sát và nhn thc ca bn thân.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS phát biu câu tr li. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét câu tr li của HS, sau đó dn dt,
kết nio bài mi: "Cột điện MN trong trường hợp trên được gọi là đường gì?
Đường đó có đặc đim và tính cht như thế nào? Chúng ta s cùng tìm hiu vào
i ngày hôm nay."
Bài 5: Đưng trung trực của đoạn thẳng.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đường trung trc ca một đoạn thng
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết, hiu và ghi nh ni dung v khái niệm đường trung trc ca
đon thng Vn dng kiến thc va hc vào thc tế nhn biết đường trung
trc của đon thng.
- HS to lập đường trung trc ca mt đoạn thng bng cách gp giy.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt c hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v đưng trung trc ca mt đoạn thng.
c) Sn phm: HS nh được đường trung trc ca mt đoạn thng áp dng
gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS quan sát và hoạt đng
nhóm 4 thc hin HĐKP1.
- GV mi đi din các nhóm trình bày
kết quả, sau đó dn dt gii thiu khái
niệm đường trung trc:
1. Đường trung trc ca một đon
thng
HĐKP1:
Đưng thng vuông góc vi mt đoạn
thng ti trung điểm của được gi
đưng trung trc ca đoạn thng y.
- GV cho HS tìm hiểu đọc hiu d 1
để hơn về đưng trung trc ca đoạn
thng.
- GV yêu cu HS áp dng hoàn thành
Thc hành 1 vào v nhân, sau đó
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cu HS t trình bày Vn dng
1 vào v nhân, sau đó tho lun cp
đôi kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tho lun nhóm 4 HĐKP1: c
thành viên trao đi, viết kết qu vào
bng nhóm.
- GV bao quát, h trc nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nm: Đại din HS trình bày bài
làm ca nhóm mình.
- nhân/cặp đôi: HS hoàn tnh
v, giơ tay tnh bày miệng/ trình bày
bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh giá quá trình tiếp nhn kiến
thc ca HS, nhc nh HS hoàn thành
xy AB tại trung điểm O.
Kết lun:
Đưng thng vuông góc vi mt đoạn
thng tại trung điểm của được gi
đưng trung trc ca đoạn thng
y.
Ví d 1: SGK-tr67
Thc hành 1:
Có BC AB
MM' // BC
MM' AB hay MM' AN
Tương t ta có : NN' AB , PP' NB
AM = MN M trung điểm ca
AN. Mà M'M AN
MM' là đưng trung trc ca AN
NP = PB P trung đim ca NB.
PP' NB
v đầy đủ, mi 1 -2 HS phát biu li
khái niệm đường trung trc ca mt
đon thng.
PP' là đường trung trc ca NB
AM = MN = NP= PB AN= NB
N là trung đim ca AB
NN' AB. N là trung điểm ca AB
NN' là đường trung trc ca AB.
Vận dụng 1:
Xét ∆APD và ∆CPD có :
AD = CD
DP chung
=
∆APD = ∆CPD (g.c.g)
=
+ = 180°
2 = 180°
= 90°
DP AP hay DP AC
Mà P là trung đim ca AC
DP là đưng trung trc ca AC, hay
DB là đường trung trc ca AC.
Hoạt động 2: Tính cht của đường trung trc
a) Mc tiêu:
- HS hiu và ghi nh tính cht của điểm nằm trên dường trung trc ca mt
đon thng.
Vn dng kiến thc va hc vào thc tế, áp dng kiến thc liên môn, vn
dng tng hp các kĩ năng thông qua việc v đưng trung trc ca mt đon
thng bng dng c hc tp.
- Dựng được đường trung trc của đoạn thng bằng thước thng và compa.
b) Ni dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thc hin ln lưt các yêu
cu ca GV, tiếp nhn kiến thc v các tính cht của đường trung trc.
c) Sn phm: HS nh đưc các tính cht ca đưng trung trc áp dng gii
các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu hoạt động nhóm thc
hin ln lượt các yêu cu hoàn thành
HĐKP2.
GV dn dt, ging gii gii thiu
các tính cht ca đường trung trc
như trong khung kiến thc trng tâm:
Định lí 1:
Đim nm trên trung trc ca mt
2. nh cht của đường trung trc
HĐKP2:
d là đường trung trực của AB tại điểm
O
∆MOA và ∆MOB là hai tam giác
đon thẳng thì cách đều hai đu mút
của đoạn thẳng đó.
Định lí 2:
Điểm cách đều hai đầu t ca mt
đon thng thì nằm trên đường trung
trc ca đoạn thẳng đó.
- GV hướng dn, cho HS thảo luận
chứng minh định lí 2.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2 và
trình bày lại o v nn, sau đó
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cầu HS thực hành hoàn
thành Thực hành 2, sử dụng tính
chất của đường trung trực trong nh
toán độ dài đn luyện kĩ năng theo
yêu cầu cần đạt.
- GV cho HS đọc hiểu Vận dng 2,
GV hướng dẫn HS thực hiện lần ợt
các bước như trong SGK – tr168.
- GV lưu ý HS Chú ý (SGK tr70).
+ Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải
lấy bán kính lớnn AB thì hai
cung tròn đó mới có hai điểm chung.
+ Giao điểm của đường thẳng MN
với đoạn thẳng AB là trung điểm của
đoạn thẳng AB n cách vẽ trên cũng
vuông tại O.
Xét ∆MOA và ∆MOB cùng vuông tại
đỉnh O ta có:
MO chung
AO = OB ( O là trung điểm của AB)
∆MOA = ∆MOB (hai cạnh góc
vuông)
MA = MB.
Kết lun:
Định lí 1:
Đim nm trên trung trc ca một đoạn
thẳng thì cách đu hai đu mút ca
đon thẳng đó.
Định lí 2:
Điểm cách đều hai đu mút ca mt
đon thng thì nằm trên đường trung
trc ca đoạn thẳng đó.
Thc hành 2:
M thuộc đưng thẳng d mà d là đường
trung trực ca AB
MA = MB
cách dựng trung điểm của đoạn
thẳng bằng thước và compa.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV giảng, hướng dn, phân tích và
h tr HS.
- HS cý quan sát lng nghe, hot
động nhóm đôi trao đổi đáp án, tr li
các u hi hoàn thành c yêu
cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày
kết qu
- nhân: HS hoàn thành bài tập
vào v nhân, giơ tay trình bng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh giá quá
trình hc tiếp nhn kiến thc ca
HS. GV mi mt vài hc sinh phát
biu li các tính cht của đường trung
trc.
x + 2 = 7
x = 7 - 2 = 5.
Vậy x = 5.
Vn dng 2:
Ta có M thuộc 2 đường tròn tâm A và B
Mà bán kính đưng tròn tâm A bng với
bán kính đường tròn tâm B
MA = MB
M ch đều hai đầu mút của đoạn
thẳng B
M thuộc đường trung trực của AB
Tương tự ta có NA = NB
N cách đều hai đầu mút của đoạn
thẳng AB
N thuộc đường trung trực của AB
MN là đường trung trực ca AB.
Chú ý:
- Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phi lấy
bán kính lớn hơn AB thì hai cung tròn
đó mới hai điểm chung.
- Giao điểm của đường thẳng MN với
đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn
thẳng AB nên cách vẽ trên cũng là cách
dựng trung điểm của đoạn thẳng bằng
thước và compa.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c n luyn năng áp dụng định nghĩa tính cht ca đường
trung trực đ gii mt s bài tp.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2, 3, 4 (SGK tr 70) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hiện hoàn thành bài nhân, trao đi cặp đôi hoặc trao đổi nhóm
hoàn tnh c bài tp go viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đi din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
Gọi O là giao đim của đường trung trc xy vi đoạn thng AB
O là trung đim ca AB
Lấy điểm B thuộc đưng thẳng OA sao cho O là trung đim AB.
Bài 2:
M là trung đim ca BC
AM BC
AM là đường trung trc ca BC
AB = AC
AC =10 cm.
Bài 3:
AM là đường trung trực ca đoạn thẳng BC
AB = AC, MB = MC
Ta có DB = DC = 8 cm
D cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB
D thuộc đường trung trực của AB
A, M, D cùng thuc đường trung trực của AB
A, M, D thẳng hàng.
Bài 4:
AB = AC A thuc đường trung trc ca BC
DB= DC D thuc đường trung trc ca BC
AD là đường trung trc ca BC
Mà AD ct BC ti M
M ng thuc đường trung trc AD
MB = MC
mà M thuc BC
M là trung đim ca BC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi cht li mt ln na các tính
cht của đường trung trc.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 5
+ Bài 6 (SGK tr70).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 5.
M, N thuộc đường trung trực d ca đoạn thẳng EF
=> ME = MF, NE= NF
Xét ∆EMN và ∆FMN ta có:
ME = MF
NE = NF
MN chung
∆EMN = ∆FMN (c.c.c)
Bài 6.
Gọi N là trung điểm của AB.
Qua N kđường trung trực của đoạn thẳng AB, cắt đường thẳng d tại 1 điểm M.
=> M thuộc đường trung trực của AB
=> MA = MB
Vậy vị trí điểm M là nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thc tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 6. Tính cht ba đường trung trực của tam giác”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC (2
tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được các đường trung trc ca tam giác.
- Nhn biết được s đng quy của ba đường trung trc ca tam gc.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vn đ
toán học.
- Biết dùng dng c hc tp dựng các đường trung trc ca tam giác, quan sát
hình v và nhn thy s đng quy của ba đường trung trực đó.
- Dùng compa đ kiểm tra được điểm đng quy của ba đường trung trc ca tam
giác cách đều ba đnh ca tam giác.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tp (bút, thước, compa, ê
ke...), bng nhóm, bút viết bng nhóm; Ôn li tính chất đường trung trc ca
tam giác
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide, đt câu hi, dn dt HS vào bài:
“Điểm nào cách đều 3 đỉnh ca một tam giác?”
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý quan sát, nghe và tr li câu hi.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi một vài HS giơ tay tr li câu hi. Lp chú ý nghe b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá câu tr li ca HS, t đó dẫn dt HSo bài mi:
Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác như trên gọi là gì? Điểm nthế tính
cht gì? Chúng ta s cùng tìm hiu vào bài hôm nay.”
Bài 6: Tính cht ba đường trung trc ca tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đưng trung trc ca tam giác:
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh ni dung trong khung kiến thc trng tâm v đnh nghĩa đường
trung trc ca tam giác.
- Biết cách chng minh một đưng thẳng là đường trung trc ca tam giác.
- HS v được đường trung trc ca tam giác bằng thưc và compa.
b) Ni dung: HS thc hin ln lượt các yêu cu ca GV đ m hiu và tiếp
nhn kiến thc v đưng trung trc ca tam giác.
c) Sn phm:
- HS nhn biết được đường trung trc ca tam giác, vn dng v đưc các
đưng trung trc ca tam giác.
- Hoàn thành HĐKP1, Ví d, Thc hành 1, Vn dng 1.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn và yêu cầu HS trao đi,
tho luận, dung thước k và compa thc
hành v đưng trung trc xy ca cnh BC
hoàn tnh HĐKP1.
GV cha và phân tích cho HS theo tng
c.
- GV dn dắt, đt câu hi, cho HS rút ra
1. Đường trung trc ca tam giác
HĐKP1:
Kết lun:
khái niệm đưng trung trc ca tam giác
như trong khung kiến thc trng tâm:
“Trong một tam giác, đường trung trc
ca mi cnh gọi là đưng trung trc ca
tam giác đó”
- GV cho HS quan sát Hình 1 và nhn biết
đưng trung trc ca tam giác:
- GV lưu ý phn Chú ý (SGK tr71)
yêu cu HS v hai đưng trung trc n
li ca tam giác ABC trong Hình 1.
- GV cho HS áp dng kiến thc thc hành
t v các đường trung trc ca mt tam
giac theo yêu cu ca Thc hành 1 đ rèn
luyn kĩ năng theo yêu cu cần đạt.
- HS vn dng kiến thc v đưng trung
trc ca tam giác vuông vào v, sau đó
hoạt đng cặp đôi đổi v kim tra chéo.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý nghe, thc hin tr li câu hi
và thc hin các yêu cu theo s điu hành
ca GV.
- GV hưng dn, ging, phân tích dn dt
kiến thc v đưng trung trc ca tam
Trong mt tam giác, đường trung
trc ca mi cnh gọi đường
trung trc ca tam giác đó.
Chú ý: Mỗi tam giác ba đường
trung trc.
Thc hành 1:
Vận dụng 1:
giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại diện HS giơ tay trình bày kết qu.
Lp chú ý nghe, nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá kết qu tiếp nhn
kiến thc của HS, u ý cho HS các li sai
d mc.
- Yêu cu HS nhc li khái niệm đường
trung trc ca tam giác và ghi v đầy đủ.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trc ca tam giác
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh ch v giao điểm của ba đường trung trc trong tam giác.
- HS thc hành s dng tính chất đồng quy ca ba đường trung trc đ tìm đim
cách đều ba đỉnh ca mt tam giác.
b) Ni dung: HS thc hin ln lượt các yêu cu của GV đ tìm hiu và tiếp
nhn kiến thc v tính chất đưng trung trc ca tam giác.
c) Sn phm:
- HS nhn biết được giao của 3 đường trung trc ca tam giác, vn dng v
được các đưng trung trc ca tam giác.
- Hoàn thành HĐKP2, Ví d, Thc hành 2, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu hoạt động nhóm thc hin
lần lượt các yêu cu hoàn thành KP2.
- GV nêu đnh lí ba đường trung trc ca
mt tam giác
- GV yêu cầu HS đọc, tho lun phân
tích cách chng minh đnh v ba
đưng trung trc ca mt tam giác.
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi sử
dng tính chất đồng quy của ba đường
trung trực đ tìm điểm cách đu ba đỉnh
ca mt tam giác thông qua vic hn
thành Thc hành 2
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc va
hc vào thc tế m địa điểm y dng
trường học cách đều ba điểm dân
thông qua vic tr li yêu cu ca Vn
dng 2 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin các hoạt động, gii các
bài tp theo yêu cu của GV để tiếp nhn
kiến thc v tính chất ba đường trung
trc ca tam giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày kết
2. nh chất ba đường trung trc
ca tam giác
HĐKP2:
+) O thuộc đường trung trực b của
đoạn thẳng AC OA = OC
O thuộc đường trung trực a của đon
thẳng AB OB = OA
OA = OB = OC.
+) OB = OC O cũng thuộc đường
trung trực ca đoạn thẳng BC.
Định lí:
Ba đường trung trực của một tam
giác cùng đi qua mt điểm. Điểm
y cách đều ba đỉnh của tam gc
đó.
qu
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tp o
v nhân, giơ tay trình bng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh giá quá
trình hc và tiếp nhn kiến thc ca HS.
Gv mi mt vài hc sinh phát biu li
tính chất ba đường trung trc ca tam
giác.
Thc hành 2:
O là giao điểm của ba đường trung
trực trong tam giác ABC
OA = OB = OC
OB, OC cũngbán kính đường
tròn tâm O.
B, C thuộc đường tròn tâm O bán
kính OA.
Vận dụng 2:
M cách đu A và B M thuc
đưng trung trc ca AB.
M cách đu A và C M thuc
đưng trung trc ca AC.
M cách đu C B M thuc
đưng trung trc ca BC.
M là giao của ba đường trung trc
trong tam giác ABC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c rèn luyn kĩ năng áp dng tính chất ba đưng trung trc ca
tam giác vào các bài tp c th.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1,2 (SGK tr 72) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nn hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đi din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) + Tam giác vuông:
+ Tam giác nhn:
+ Tam giác tù:
b)
Trong tam giác vuông: đim O nm trên cnh huyn BC.
Trong tam giác nhn: O nm trong tam giác ABC.
Trong tam giác tù: O nm ngoài tam giác ABC.
Bài 2:
Xét ∆ MOB và ∆ MOA có :
MO chung
OB = OA
MB = MA ( M là trung điểm của AB )
∆ MOB = MOA (c.c.c)
=
+ = 180°
2 = 180° => = 9
OM MB hay OM AB
Tương tự ta có : ON NB hay ON BC
O là giao điểm của 2 đưng trung trực OM và ON
mà P là trung điểm của AC
OP là đường trung trực ca AC
OP AC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 3
(SGK tr 72)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 3:
Lấy 3 điểm A, B, C bất kì thuộc cung tròn.
Xét tam giác ABC
Kẻ 2 đường trung trực của cạnh AB và BC. 2 đường trung trực cắt nhau tại
điểm O
OA = OB = OC
O là tâm đưng tròn qua ba điểm A, B, C.
OA, OB, OC là bán kính.
Vậy xác định được bán kính ca đĩa cy là OA, OB, OC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thc tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thc
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 7.nh chất ba đưng trung tuyến của tam giác”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (2
tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được các đường trung tuyến ca tam giác
- Nhn biết đưc s đng quy ca ba đường trung tuyến ti trng tâm ca tam
giác
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vn đ
toán học.
- Nhn biết đưc s đng quy ca ba đường trung tuyến ti trng tâm ca tam
giác
- Nhn biết tính cht tia t l ba trung tuyến ca trọng tâm thông qua đo ng
trc quan
- Giải thích được ý nghĩa thc tế ca trng tâm tam giác
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Tạo động cơ, hứng thúo bài mi
b) Ni dung: GV t chc tình hung hc tp, HS thực hành theo hướng dn ca
GV.
c) Sn phm: HS thc hành hoạt đng khởi động theo hướng dn ca GV.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV đt u hi tình hung: Đặt đầu bút chì đim nào ca tam giác thì ta
th gi tấm bìa thăng bằng?
c 2: Thc hin nhim v: HS d đoán câu trả li và thc hành thí nghim
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mời đi din HS tr li câu hi nh hung và thc hành biu din kết qu
th nghim cho c lp quan sát.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đánh gcâu tr li ca HS, sau
đó dn dt, kết ni vào bài mi.
Bài 7: nh cht ba đường trung tuyến của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đường trung tuyến ca tam giác
a) Mc tiêu:
- Giúp HS tri nghim v đưng trung tuyến ca mt tam giác
- HS vn dng kiến thc v được đường trung tuyến ca các loi tam giác khác
nhau
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt c hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v đưng trung tuyến ca tam giác.
c) Sn phm: HS biết cách v đưng trung tuyến ca mt tam giác áp dng
gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt đng nhân hoàn
thành HĐKP1 o v, 1 HS lên bng trình
bày bài.
- GV nhn xét bài làm ca HS, rút ra kết
lun v đưng trung tuyến ca tam giác
- GV lyd trc quan cho HS v đưng
trung tuyến ca tam giác (hình 1)
- GV chú ý vi HS v s ợng các đường
1. Đường trung tuyến ca tam
giác
HĐKP1:
trung tuyến ca tam giác.
- GV yêu cu HS áp dng hoàn thành
Thc hành 1 vào v nhân, sau đó trao
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc va
hc vào v ba trung tuyến ca các loi tam
giác khác nhau thông qua vic hoàn thành
Vn dng 1 vào v
GV nhn xét bài làm ca HS, sa
chung trước lp.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS làm vic nhân hoàn thành
HĐKP1:
- GV bao quát, h tr HS (nếu cn).
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS hoàn thành v, g tay trình bày
ming/ trình bày bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh gquá trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, nhc nh HS hoàn thành v đầy
đủ, tng kết, cht li kiến thc v đưng
trung tuyến ca tam giác.
Kết lun:
Đưng trung tuyến ca tam giác
đon thng ni một đnh ca tam
giác vi trung điểm cạnh đối din.
Chú ý: Mỗi tam giác ba đường
trung tuyến.
Thc hành 1:
Vận dụng 1:
a)
b)
c)
Hoạt động 2: Tính cht ba đường trung tuyến ca tam giác
a) Mc tiêu:
- Giúp HS khám phá nh đng quy của ba đường trung tuyến ti trng tâm và
tính chia t l ba đưng trung tuyến ca trng tâm.
b) Ni dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thc hin ln lưt các yêu
cu ca GV, tiếp nhn kiến thc v tính chất ba đường trung tuyến ca tam giác.
c) Sn phm: HS nh đưc tính chất đường ba đưng trung tuyến ca tam giác
và áp dng gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu hoạt động nhóm thc
hin lần t các yêu cu hoàn thành
HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường trung
tuyến ca mt tam giác (HS tha
nhn nh cht)
- GV gii thiu v trng tâm nh
chất ba đường trung tuyến ca tam
giác trong ví d c th, yêu cu HS
v hình, ghi nh cht vào v.
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi
áp dng nh cht v ba đưng trung
tuyến ca tam giác trong đo ng
tính toán thông qua vic hoàn
thành Thc hành 2
- GV yêu cu HS vn dng kiến
thc va hc vào thc tế đo lường
tính toán thông qua vic tr li
yêu cu ca Vn dng 2o v.
- GV yêu cầu HS đọc phn em
biết đ hiu thêm v trng tâm ca
tam giác.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin các hoạt đng, gii
2. Tính chất ba đường trung tuyến ca
tam giác
HĐKP2:
a)
Ta thấy: cả 3 đường trung tuyến đu
cùng đi qua một điểm.
b)
các bài tp theo yêu cu ca GV để
tiếp nhn kiến thc v tính cht ba
đưng trung tuyến ca tam giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày
kết qu
- nhân: HS hn thành bài
tp o v nhân, giơ tay trình
bng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh g
quá trình hc và tiếp nhn kiến thc
ca HS. Gv mi mt vài hc sinh
phát biu li tính chất ba đường
trung tuyến ca tam giác.
AD chính đưng trung tuyến ca tam
giác ABC
= = =
Định lí:
Ba đường trung tuyến ca mt tam giác
ct nhau ti một điểm. Điểm đó cách mỗi
đỉnh 1 khong bng đ dài đường trung
tuyến đi qua đỉnh y.
Thc hành 2:
G là trọng tâm của tam giác ABC, AM là
đường trung tuyến cuả tam giác ABC
=
AG = AM
a) Ta có : AG + GM = AM
AM + GM = AM
GM = AM
=
b) Ta có : AG + GM = AM
AG + GM = 3GM
AG = 2 GM
=
c) =
AG
GM
= 2
Vn dng 2:
Vì I là trọng tâm của tam giác ABC, AO
là đường trung tuyến của tam giác ABC
= , = .
Vì J là trọng tâm của tam giác DBC, DO
là đường trung tuyến của DBC
= , = .
Có OA = OD
AI = JD, IO = JO
O là trung điểm của IJ
Ta có : OA = AI + OI
OA = AI + IJ
OA = OA + IJ
OA = IJ
IJ = OA
AI = IJ = JD.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c và rèn luyện kĩ năng áp dụng tính chất ba đường trung tuyến trong
tam giác để gii mt s bài toán.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2,3,4 (SGK tr 76) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nn hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đi din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
EG = EM
GM = EM
GM = GE
FG = 2GN
FN = 3GN
FN = FG
Bài 2:
Trong tam giác ABC có AM, NC là hai đường trung tuyến
G là giao điểm của AM, NC
G là trọng tâm của tam giác ABC
a) AG = AM
AG = . 15
AG = 10
b) GN = .CN
6 = .CN
CN = 6. 3 = 18
Bài 3:
a) Xét ∆BMG và CME ta có:
BM = CM (M là trung điểm của BC)
= (hai góc đối đỉnh)
ME = MG (giả thiết)
∆ BMG = ∆ CME (c.g.c)
= ;
Mà hai góc ở vị trị so le trong
GB // CE.
b) t tam giác ABC có AM và CN là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G
G là trọng tâm của tam giác ABC
AG = 2GM
+ Ta có: GE = GM + EM
GE = 2GM (GM = EM)
AG = GE
G là trung điểm đoạn thẳng AE
BG là đường trung tuyến của tam giác ABM.
+ Xét tam giác ABM: AI và BG là 2 đưng trung tuyến
mà AI cắt BG tại F
F là trọng tâm của tam giác ABC
AF = 2FI.
Bài 4.
a) ∆ ABC cân tại A
AB = AC
N là trung điểm của AB => AN = NB = AB
M là trung điểm của AC => AM = MC = AC
AN = AM
Xét ∆ ANC và ∆ AMB ta có:
AB = AC
chung
AN = AM
∆ ANC = AMB (c.g.c)
NC = MB
b) 2 đưng trung tuyến BM và CN cắt nhau tại I
I là trọng tâm của ∆ ABC
IB = BM, IC = CN
mà BM = CN
IB = IC
+ Xét ∆ ACI và ∆ ABI có :
AB = AC
AI chung
IB = IC
∆ ACI = ∆ ABI (c.c.c)
=
+ Xét ∆ ABH và ∆ ACH có :
AB = AC
=
AH chung
∆ ABH = ∆ ACH (c.g.c).
BH = CH
H là trung điểm của BC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 5
Bài 6 (SGK tr 63).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 5.
Gọi O là giao điểm của BM và CN
O là trọng tâm của tam giác ABC
CO = CN, BO = BM
mà BM = CN
CO = BO
∆ OBC cân tại O
=
hay =
Xét ∆ NBC và MBC ta có:
CN = BM
=
BC chung
∆ NBC = MBC ( c.g.c )
=
hay =
∆ ABC cân tại A.
Bài 6.
+ ∆ ABC cân tại A
AB = AC
D là trung điểm của AB AD = AB
E là trung điểm ca AC AE = AC
AD = AE
+ Xét ∆ ABE và ∆ ACD có :
AB = AC
chung
AE = AD
∆ ABE = ∆ ACD ( c.g.c)
BE = CD = 9 cm
+ Xét ABC có hai đường trung tuyến BE và CD cắt nhau tại F
F là trọng tâm của tam giác ABC
DF = DC
DF = .9 = 3 cm.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thc tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 8.nh chất ba đưng cao ca tam giác.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Nhn biết được các đường cao ca tam giác
- Nhn biết được s đng quy của ba đường cao ti trc tâm ca tam giác.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vn đ
toán học: v được đường cao ca các loi tam giác khác nhau; nhn biết đưc
s đồng quy của ba đường cao ti trc tâm ca tam giác.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS tri nghiệm đo đạc quan sát đ tho lun v ý nghĩa của ba đường cao
ca mt tam giác.
- Tạo động cơ, hứng thúo bài mi
b) Ni dung: GV đt vn đ, t chc cho HS tho lun, tìm cách gii quyết vn
đề
c) Sn phm: HS tr li u hi m đầu, xác định được mc tiêu ca bài hc.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV nêu vấn đ: Làm thế nào đ tính khong cahcs t mỗi điểnh đến cnh đi
din ca mt tam giác?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát hình nh, tho lun d đoán câu tr
li và thc hành tri nghiệm đo đạc đ kim chng.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS phát biu, trình bày miệng đáp án và cách làm của mình
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đánh giá t đâu tr li ca HS
dn dt, kết ni vào bài mi.
Bài 8: nh cht ba đường cao của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đường cao ca tam giác
a) Mc tiêu:
- Giúp HS có cơ hội tri nghim v đưng cao ca các loi tam giác khác nhau.
- Thc hành v ba đưng cao ca một tam giác đ n luyện năng theo yêu
cu cần đt.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt c hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v đưng cao ca tam giác
c) Sn phm: HS vn dng kiến thức được hc vào thc tế v đưng cao ca
các loi tam giác khác nhau.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt đng nhân hoàn
thành HĐKP1 o v, 1 HS lên bng trình
bày bài.
- GV nhn xét bài làm ca HS, rút ra kết
lun v đưng cao ca tam giác
- GV lyd trc quan cho HS v đưng
cao ca tam giác (hình 1)
- GV chú ý vi HS v s ợng các đường
1. Đường cao ca tam giác
HĐKP1:
Kết lun:
cao ca tam giác.
- GV yêu cu HS áp dng hoàn thành
Thc hành 1 vào v nhân, sau đó trao
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc va
hc vào v cao ca các loi tam giác khác
nhau thông qua vic hoàn thành Vn dng
1 o v
GV nhn xét bài làm ca HS, sa
chung trước lp.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS làm vic nhân hoàn thành
HĐKP1:
- GV bao quát, h tr HS (nếu cn).
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS hoàn thành v, g tay trình bày
ming/ trình bày bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh gquá trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, nhc nh HS hoàn thành v đầy
đủ, tng kết, cht li kiến thc v đưng
cao ca tam giác.
Đon thng vuông góc k t mt
đỉnh ca một tamm giác đến đường
thng cha cạnh đối din gi là
đưng cao của tam giác đó.
Ví d 1: SGK tr 77
Chú ý: Mỗi tam giác ba đường
cao.
Thc hành 1:
Vận dụng 1:
a) Đường cao từ đỉnh B của tam
giác ABC là BA (vì BA
AC).
b)
Hoạt động 2: Tính cht ba đường cao ca tam giác
a) Mc tiêu:
- HS khám phá nh chất đng quy của ba đường cao trong mt tam giác thông
qua hình v.
- HS thc hành s dng tính đng quy của ba đường cao trong chng minh hình
hc đ rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đt.
- HS vn dng đưc kiến thc v tính chất ba đường cao ca tam giác o thc
tế tìm trc tâm ca tam giác.
b) Ni dung: HS thc hin ln lượt các yêu cu của GV đ tìm hiu và tiếp
nhn kiến thc v tính chất ba đường cao ca tam giác.
c) Sn phm:
- HS nhn biết được ba đưng cao trong một tam giác đng quy ti một điểm,
vn dng v đưc kiến thc v tính chất ba đường cao ca tam giác hoàn tnh
HĐKP2, Ví d 2, Thc hành 2, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu hoạt đng nhóm thc
hin lần lượt các yêu cu hoàn thành
HĐKP2.
- GV nêu định ba đường cao ca mt
tam giác (HS tha nhn tính cht)
- GV chú ý vi HS v trc tâm ca tam
giác
2. Tính chất ba đường cao ca tam
giác
HĐKP2:
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi
thc hành s dụng nh đồng quy ca ba
đưng cao trong chng minh nh hc
để rèn luyện kĩ năng theo yêu cu cn
đạt thông qua vic hoàn thành Thc
nh 2
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc
va hc vào thc tế tìm trc tâm ca
tam giác thông qua vic tr li u cu
ca Vn dng 2 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin các hoạt động, gii các
bài tp theo yêu cu của GV để tiếp
nhn kiến thc v tính chất ba đưng
cao ca tam giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nm: Đại din HS trình bày kết
qu
- nhân: HS hoàn thành bài tp
vào v nhân, giơ tay trình bng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh g quá
trình hc và tiếp nhn kiến thc ca
HS. Gv mi mt vài hc sinh phát biu
li tính chất ba đưng cao ca tam giác.
C 3 đưng cao đều ng đi qua một
đim.
Định lí:
Ba đường cao ca mt tam giác cùng
đi qua một điểm.
Chú ý:
- Ta n nói ba đường cao AD, BE,
CF đng quy tại H. Điểm H đưc gi
là trc tâm ca tam giác ABC.
- Tam giác nhn trc tâm nm bên
trong tam giác.(H5.a)
- Tam giác vuông có trc tâm trùng
vi đnh góc vuông. (H.5b)
- Tam giác trc nm ngoài
tam giác. (H.5c)
Thc hành 2:
Trong tam giác MNL có :
LP MN LP là đưng cao ca tam
giác MNL.
MQ LN MQ đưng cao ca
tam giác MNL.
LP giao vi MQ ti S
S là trc tâm ca tam giác MNL
3 đưng cao ca tam giác ct nhau
tại 1 đim.
NS LM.
Vn dng 2:
+ Xét ∆ HBC có HD BC
CE BH
BF CH
Tam giác HBC 3 đường cao
HD, CE, BF.
Mà BF, DH, CE giao nhau ti A
A là trc tâm ca ∆ HBC.
+ Xét ∆ HAB có HF AB
AE BH
BD AH
Tam giác HAB 3 đường cao
HF, AE, BD.
Mà BD, FH, AE giao nhau ti C
C là trc tâm ca ∆ HAB.
+ Xét ∆ HAC có HE AC
AF CH
CD AH
Tam giác HAC 3 đường cao
HE, AF, CD.
AF, HE, CD giao nhau ti B
B là trc tâm ca ∆ HAC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c rèn luyện kĩ năng áp dng các kiến thc v tính chất ba đường
cao trong tam giác đ gii các bài tp liên quan.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2 (SGK tr 78) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nn hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đi din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
Xét tam giác CNB có :
BA CA hay BA CN BA là đường cao của tam giác CNB
HM CB hay NM CB NM là đường cao của tam giác CNB
NM giao với BA tại điểm H
H là trực tâm ca tam giác CNB
CH NB.
Bài 2:
Gọi MH giao với BC tại điểm I.
+ Xét ∆MBH ∆CBH có:
MB = MC
=
BH chung
∆MBH = ∆CBH (c.g.c)
=
+ Xét tam giác ABC vuông tại A có: + =
90
o
+ Ta có: + = + =
90
o
+ Xét tam giác BMI có: + =
90
o
=
90
o
.
MI BC hay MH vuông góc với BC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi và cht li mt ln na tính cht ba
đưng cao trong tam giác.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hưng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 3,
Bài 4 (SGK tr 78).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 3:
a) Gọi F là giao điểm ca DE và BC
+ AD = AE ∆ADE cân tại A
∆ABC vuông cân tại A => BA AC hay EA AD
∆ ADE vuông cân tại A
= = 45°
+ ∆ ABC vuông cân tại A
= = 45°
+ Xét ∆EFC có : + + = 18
45° + 45° + = 180°
= 180° - 90° = 90°
EF BC hay DE BC.
b) t tam giác BCD có:
CA BD CA là đường cao của ∆ BCD
DE BC DE là đường cao của ∆ BCD
Mà DE giao với CA tại E
E là trực tâm của ∆ BCD
BE CD.
Bài 4.
BE là đường cao ca ABC
∆ ABE vuông tại E.
CF là đường cao của ABC
∆ AFC vuông tại F.
AD là đưng cao của ∆ ABC
∆ ADC vuông tại D.
+ Xét ∆ ABE vuông tại E và ∆ AFC vuông tại F :
BE = CF
chung
∆ ABE = ∆ AFC (góc nhọn và một cạnh góc vuông).
AB = AC (1)
+ Xét ∆CDA vuông tại D và AFC vuông tại F :
AC chung
AD = CF
∆CDA = ∆AFC (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
=
∆ ABC cân tại B
=> AB = BC (2)
Từ (1), (2) ta có : AB = AC = BC
∆ ABC đều.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán, u ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thc
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 9.nh chất ba đưng phân giác của tam giác”
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8 (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS cng c, rèn luyện kĩ năng các kiến thc:
- Góc và cnh ca mt tam giác
- Các trường hp bng nhau ca tam giác, ca tam giác vuông.
- Tam giác cân
- Đưng vuông góc và đường xiên.
- Đưng trung trc ca một đon thng.
- Tính chất ba đưng trung trc ca tam giác.
- Tính chất ba đưng trung tuyến ca tam giác.
- Tính chất ba đưng cao ca tam giác.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: HS h thng lại được kiến thức đã hc của chương.
b) Ni dung: HS tho lun nhóm đưa ra các sơ đ v kiến thc của chương, trả
li c câu hi thêm ca giáo viên.
c) Sn phm: đ ca HS v kiến thức chương 8.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp thành 4 nhóm hoạt động theo thuật khăn trải bàn h thng li
kiến thức đã học của chương và tng hp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ duy
và yêu cu c nhóm trình bày rõ các ni dung sau:
+ Nhóm 1: Góc cạnh của một tam giác + Đường vuông góc đường
xiên.
Định tng s đo ba góc của
mt tam giác
Định quan h giữa ba cạnh
của một tam giác.
Định quan h gia cnh
c trong mt tam giác.
Đường vuông c đường xiên mi quan h giữa đường vuông góc
và đưng xiên
+ Nhóm 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác
vuông + Tam giác cân
Các trường hp bng nhau ca hai tam giác
Các trường hp bằng nhau của hai tam giác vuông
Định nghĩa, tính cht, du hiu nhn biết tam giác cân
Định nghĩa, tính chất, du hiu nhn biết tam giác đu, tam giác vuông
cân
+ Nhóm 3: Đưng trung trc của đoan thẳng + Tính chất ba đưng trung
trc ca tam giác + Tính cht ba đường cao ca tam giác
Định nghĩa đường trung trc
ca mt đoạn thng + nh cht đường trung trc.
Đưng trung trc ca tam giác
+ tính chất ba đường trung trc ca tam giác.
Định nghĩa đưng cao + Tính
chất ba đường cao ca tam giác.
+ Nhóm 4: Tính chất ba đường trung tuyến ca tam giác + Tính cht ba
đưng phân giác ca tam giác
Định nghĩa đường trung tuyến+
Tính chất ba đường trung tuyến ca tam giác.
Định nghĩa đường phân giác +
Tính chất ba đường phân giác ca tam giác.
c 2: Thc hin nhim v: HS tho luận nhóm đưa ra các đ v kiến
thc của chương, trả li các câu hi thêm ca giáo viên.
c 3: Báo cáo, tho lun: Sau khi hn thành tho lun: Các nhóm treo
phn bài làm ca mình trên bng sau khi tt c các nhóm kết tc phn tho
lun ca mình, GV gi bất kì HS nào trong nhóm đi din trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của các nhóm HS, trên cơ
s đó cho các em hoàn thành bài tp.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c li các kiến thc ca chương hoàn thành c bài tp đ rèn
luyn c kĩ năng.
b) Ni dung: HS thc hiện trao đi và gii lnt các bài tp GV giao.
c) Sn phm hc tp: Giải đ và đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS thc hin lần lượt các bài tp 1, 4, 6, 7 SGK tr84) sau đó
trao đổi nhóm, kim tra chéo phn trình bày + kết qu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tiếp nhn nhim v, hoàn thành nhân, trao đổi nhóm thc hin các bài
tp GV yêu cu.
c 3: Báo o, tho lun: Mi BT, GV mời đại din 1 i HS tnh bày
bng/ bài tp. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 1.
a)∆ ABC cân tại A => = và AB = AC
=> =
BE và CF là hai đường cao của ABC
=> ∆BEC và CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.
+ Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có:
BC chung
=
=> ∆ BEC = CFB (góc nhn và mt cạnh góc vng)
b) Theo a: ∆BEC =∆ CFB
=> EC = FB
Có AF = AB - FB
AE= AC - EC
mà AB = AC, EC = FB
=> AF = AE
BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H
=> ∆ AFH và ∆ AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.
+ Xét ∆ AFH vuông tại F ∆AEH vuông tại E có:
AH chung
AF = AE
=> ∆ AFH = ∆ AEH (cạnh huyền và mt cạnh góc vuông).
c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC
=> H là trực tâm của ∆ ABC
=> AH BC (1)
Có I là trung điểm của BC
=> AI là đường trung tuyến ca ∆ ABC
Xét ∆ ABI và ACI có:
AB = AC
AI chung
IB = IC (I là trung điểm của BC)
=> ∆ ABI = ∆ ACI (c.c.c)
=> =
+ = 180°
=> 2 = 180°
=> = 9
=> AI BC (2)
Từ (1) và (2) => A, I, H thng hàng.
Bài 4.
a) Xét ∆ABE vàNBE cùng vuông tại E có:
AB = BN
BE chung
∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
=
BE là tia phân giác ca góc ABN.
b) t tam giác ABN có: AH và BE hai đường cao cắt nhau tại K
K là trực tâm tam giác ABN
NK AB
mà AC AB
NK // AC.
c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có :
BN = BA
= (chứng minh trên)
BF chung
∆FBN và ∆FBA (c.g.c)
∆ FBA vuông tại A
∆ FBN vuông tại N
BN FN hay BN GN
∆ BNG vuông tại N
Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có
BN = BA
chung
∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông)
BG = BC
∆ BCG cân tại B.
= ( 2 góc đồng vị )
Mà ∆MBC n tại Mn =
=
Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có :
MI chung
= (chứng minh trên)
=> ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông).
=> IK = IA
=> I là trung điểm của AK.
Bài 6.
a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP
E là trung điểm ca PN, F là trung điểm ca PM
Xét ∆ MFN ∆ PFD có
FN = FD
= (2 góc đối đỉnh)
FM = FP (F là trung điểm của PM)
∆MFN = ∆PFD (c.g.c).
b)
+ Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G.
G là trọng tâm của ∆MNP
FG = FN
mà FG = FH ( F là trung điểm của HG); FN = FD
FH = FD => DH = FD
+ Xét tam giác PDM có: DH = FD
mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM
=> H là trọng tâm của ∆PDM
=> MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1)
K là trung điểm của PD
=> MK là đường trung tuyến của PDM (2)
Từ (1) và (2)
M, H, K thẳng hàng.
Bài 7.
a) Xét ∆ABD và ∆AED có
AD chung
= ( AD là đường phân giác)
AB = AE
=> ∆ ABD = AED (c.g.c)
=> BD = ED
b) + Chứng minh tam giác DCK cân.
Theo a: ∆ ABD = AED nên =
Ta có:
+ = 180°
+ = 180°
=
=
Xét ∆CDE và KDB có:
= ( 2 góc đối đỉnh)
DE = DB (chứng minh câu a)
= (chứng minh trên)
∆CDE = ∆KDB (g.c.g)
DC = DK
∆DCK cân tại D
+ Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.
Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB
mà E là trung điểm của AC nên EC = AE = AC
AB = AC
KB = AB
mà A, B, K thẳng hàng
B là trung điểm của AK
c) B là trung điểm của AK
AB = AK
AB = AC
AK = AC
Xét ∆KAH và ∆CAH có:
AK = AC
= (AD là đường phân giác ca
BAC
)
AH chung
∆KAH = ∆CAH (c.g.c)
=
+ = 180°
=> 2 = 180°
=> = 90°
=> AH HC hay AH CK.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, cht đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin trình bày các bài toán.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS thy s gn gũi toán học trong cuc sng, vn dng c kiến thức đã học
vào thc tế, rèn luyn tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đ toán hc.
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thức đã học trong chương thực
hin các bài tp GV giao.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài tp: BT 8 + 9 + 10 (SGK tr84) vào v
nhân.
- GV t chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại din mi
bài tp mt vài HS lên bng trình bày bng.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các bài tp theo yêu cu ca GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt đng cp đôi: Đại din hai hc sinh trình bày bng.
- Lp chú ý lng nghe, nhn xét, b sung. Các HS cha bài vào v đầy đủ.
Kết qu:
Bài 8.
=
=> ∆ ABC cân tại A
=> AB = AC
=> A thuộc đường trung trực của BC (1)
Ta có: FC = AC - AF
EB = AB - AE
Mà AB = AC, AE= AF
FC = CB
Xét ∆ FCB và ∆ EBC có:
BC chung
=
FC = CB (chứng minh trên)
∆FCB = ∆EBC (c.g.c)
=
∆HCB cân tại H
HC = HB
H thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) AH là đường trung trực của BC.
Bài 9.
a) BH CM
=> ∆BHM và ∆BHE là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆BHM và ∆BHE cùng vng tại H có:
BH chung
HM = HE
=> ∆BHM = ∆BHE (hai cạnh góc vuông)
=> MB = BE
=> ∆MBE cân tại B
b) t ∆CAM vuông tại A nên + = 9
Xét ∆BHE vuông tại H nên + = 90°
= (∆MBE n tại B)
= (2 góc đối đỉnh )
=> =
c)
+ Theo b có: ∆BHM =BHE nên =
+ =
=> 2 =
+ CM đường phân giác của
=> = =
Hay 2 =
+ Xét ∆ABC vuông tại A
=> + = 90°
=> 2 + = 90°
=> 2 + = 9
=> + = 90°.
=> = 90°
=> EB BC.
Bài 10.
+ Ta có đường thẳng b vuông góc với đưng thẳng a tại J
=> MJ IK
=> MJ là đường cao của IMK
+ IN MK => IN là đường cao của ∆IMK
+ Xét ∆IMK có: MJ, IN là 2 đường cao giao nhau tại N
=> N là trực tâm của ∆ IMK
=> KN MI.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và đánh gmức độ tích cc tham gia
hoạt động trao đi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý li mt làn na các li sai hay mc phi khi gii c bài tp liên quan
đến c hình khi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn li toàn b kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các BT trong SGK+ bài tp SBT.
- Chun b bài mới, chương mới: Chương 9 Bài 1. Làm quen với biến cố
ngu nhiên”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT.
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Làm quen vi các khái nim biến c ngu nhiên, biến c chc chn, biến c
không th qua mt s d đơn gin.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Xác định được mt biến c xy ra hay không xy ra sau khi biết kết qu ca
phép th.
- Xác định được biến c chc chn, biến c không th và biến c ngu nhiên.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT, mt s con xúc xc, i hoc
hộp đen, một s qu bóng (viên bi) vi màu sc khác nhau, mt s tm th
(miếng bài) ghi s trên đó.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hội tri nghim v phép th gieo đồng xu trong mt hoạt động
thường gp trong thc tế.
b) Ni dung: HS quan sát và thc hin tr li các câu hỏi dưi s dn dt, các
yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide, dn dắt, đặt vấn đề:
+ Trước mi trận đấu trọng tài thường tung đồng xu đ quyết định xem đi
nào s đưc chn sân. Em có th đoán trước đội nào s chn sân hay không?
- GV đt thêm câu hi: "Theo em, trng tài hoc ban t chc có nên chọn trước
sân cho hai đi bóng không? Ti sao?"
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh g kết qu ca HS, trên s đó dn
dt HS vào bài hc mi:
“Đ đm bo công bằng cho hai đội chơi thì quyn chn sân được th hin qua
mt phép th ngu nhiên kết qu ca không th đoán trước được. Làm
thế nào đ xác định được kết qu ca phép th ngẫu nhiên đó? Khi thực hin
các phép th ngu nhn đó thể cho ta các kết qu như thế o? Chúng ta s
tìm hiu trong bài hc hôm nay. ”.
Bài 1: Làm quen vi biến c ngu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Biến c
a) Mc tiêu:
- Nhn biết và ghi nh đưc các khái nim mi: "Biến c", "biến c chc chn",
"biến c không th", "biến c ngu nhiên"
- Kết ni gia khái nim "s kin ngu nhiên" vi "biến c ngu nhiên"; ôn
luyn c thut ng "chc chn", "không th".
b) Ni dung:
HS quan sát SGK , thc hin theo các yêu cu ca GV đ tìm hiu ni dung
kiến thc v biến c.
c) Sn phm: HS xác đnh đưc các biến c không th xy ra, biến c chc
chn xy ra, s kin không bao gi xy ra và ly được ví d.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho lun cp đôi, tr li câu
hi HĐKP1 .
GV phân ch các s kin đó, sau đó giới
thiệu đ HS hiu rõ v biến c ngu nhiên, biến
c chc chn và biến c không th.
- GV đưa ra các biến c khác đ HS xác định
xem đó là biến c loi nào:
BTT1: Đc c s kin, hin tượng sau xác
định xem:
a) Các s kin, hin tượng nào không th biết
trước được chc chn có xy ra hay không xy
ra.
b) Các s kin, hiện tượng biết trước được chc
chn có th xy ra không xy ra.
(1) Ngày mai, Mt Tri mc phía Tây.
(2) 6 cơn bão đổ b vào nước ta trong năm
ti.
(3) Khi gieo hai con c xc thì s chm xut
1. Biến c
HĐKP1:
- S kin không th xy ra: s
kin B
- S kin chc chn xy ra: s
kin A.
BTT1:
- Các s kin, hiện tượng
không th biết trước được chc
chn xy ra hay không xy
ra:
(2) Có 6 n bão đổ b vào
ớc ta trong năm tới.
(5) Mức nước trên sông
Hng trong tháng By sang
năm trên mức báo đng 3.
(3) Khi gieo hai con xúc xc thì
s chm xut hin trên c hai
con xúc xắc đu là 6.
- c s kin, hiện ng
th biết trước được chc chn
hin trên c hai con xúc xắc đều là 6.
(4) Khi gieo mt con xúc xc thì s chm xut
hin trên con xúc xắc bé hơn 7.
(5) Mức nưc trên sông Hồng trong tháng
Bảy sang năm trên mức báo động 3.
Gv yêu cu HS tho luận nhóm 4 xác đnh
các biến c ngu nhiên, chc chn và không
th trong nhng s kin, hin tượng đó giống
như GV phân tích ở phn HĐKP1.
- GV yêu cầu HS trao đi, ly thêm các d
v biến c chc chn, biến c không th liên
quan đến phép th trên.
GV dn dắt, đặt câu hi rút kiến thc trng
tâm như trong khung kiến thc:
Các s kin, hiện tượng xy ra trong t nhiên
hay trong mt pp th nghim được gi
mt biến c.
- Biến c chc chn là biến c luôn xy ra.
- Biến c không th biến c không bao gi
xy ra.
- Biến c ngu nhiên là biến c không th biết
trước là nó có xy ra hay không.
1-2 HS đọc phn kiến thc trng tâm.
- GV giao thêm bài tp cho HS áp dng cng
c kiến thc v các loi biến c:
BTT2:
Trong các biến c sau, em hãy ch ra biến c
có xy ra hay không xy ra:
(1) Ngày mai, Mt Tri mc
phía Tây.
(4) Khi gieo mt con xúc xc
thì s chm xut hin trên con
c xắc hơn 7.
Kết lun:
Các s kin, hiện tượng xy
ra trong t nhiên hay trong
mt phép th nghiệm được gi
là mt biến c.
- Biến c chc chn là biến c
luôn xy ra.
- Biến c không th là biến c
không bao gi xy ra.
- Biến c ngu nhiên biến
c không th biết trước
có xy ra hay không.
VD: Trong HĐKP1, sự kin C
biến c ngu nhiên, s kin
A biến c chc chn và s
kin B là biến c không th.
BTT2:
- Biến c A biến c chc
chn vì nó luôn xy ra
nào là biến c chc chn, biến c không th,
biến c ngu nhiên.
A: "Trong điều kiện thường, nước đun đến
100
o
C si".
B: "Tháng Hai năm sau 31 ngày".
C: "Khi gieo hai con xúc xc thì tng s chm
xut hin trên haii con xúc xc là 8".
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu, tho
luận, trao đổi và hn thành ln t các yêu
cu ca GV.
- GV: giảng, phân tích, ng dn, quan t
tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din các HS giơ tay trình bày câu tr li.
Các HS khác chú ý nghe, nhn xét và b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát,
nhn xét quá trình hoạt động ca các HS, cho
HS nhc li các khái nim v biến c chc
chn, biến c không th, biến c ngu nhiên.
- Biến c B biến c không
th vì nó không bao gi xy ra.
- Biến c C là biến c ngu
nhn ta không biết trước nó
có xy ra hay không.
(Biến c C xy ra nếu s chm
xut hin trên hai con xúc là (2;
6); (3; 5); ...và kng xy ra
nếu s chm xut hin trên hai
con xúc xc là (4;6); (5; 5);...
Hoạt động 2: Biến c ngu nhiên trong mt s trò chơi
a) Mc tiêu:
- Giúp HS làm rõ khái nim "xy ra" và "không xy ra".
- Cng c và hiu sâu hơn khái nim "chc chn". "không th", "ngu nhiên"
kiến thc v bội và ước ca s t nhiên.
b) Ni dung: HS quan sát SGK đm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca
GV.
c) Sn phm: HS nm vng kiến thc v các loi biến c, hoàn thành tr li
đưc các bài tp yêu cu.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gi ý t chc Ví d 1 yêu cu
HS tr li u hi:
+ GV yêu cu HS t các mt ca
con xúc xắc, lưu ý tính cht tng s
chm trên hai mặt đi nhau ca con xúc
xc luôn bng 7.
+ GV cng c bng cách yêu cu HS
nêu mt s biến c liên quan đến phép
th, thc hin vieejcc gieo mt con c
xc hi HS xem biến c nào trong
các biến c va lit kê xy ra, biến c
2. Biến c ngu nhn trong mt s
trò chơi
Ví d 1: SGK -tr86
Ví d 2: SGK -tr87
Thc hành 1:
+ A biến c ngu nhiên. ta
không biết tớc được có xy ra
hay không.
d: nếu lần 1 tung được 1 chm,
lần 2 tung đưc 2 chm thì tích là 2 >
1 và biến c A s xy ra.
d: nếu c 2 ln tung đu 1
chm thì tích s bng 1.
+ B biến c chc chc. c xc
luôn mt nh nht 1 chm. Nếu
khi tung 2 ln đu xut hin mt
chm nh nht 1 thì 1+ 1= 2 > 1.
Cho nên tng s chm trong 2 ln
nào không xy ra.
- GV t chc chia nhóm và cho HS trao
đổi, tho lun hn thành theo t d
2 + Thc hành 1.
- GV gi ý t chc cho HS d 3 và
yêu cầu HS trao đi cp đôi hoàn thành
bài:
+ GV lưu ý cho HS t khóa "lấy đồng
thi". Hai thanh g ly ra phi có s
khác nhau.
+ GV yêu cu HS b sung thêm các
biến c chc chn, không th và ngu
nhn liên quan đến phép th này.
- GV t chc cho HS hn thành kiến
thc tho lun Thc hành 2 theo nhóm
4:
+ GV lưu ý HS v t khóa "lần lượt".
Khi ly ln t thì kết qu ln th nht
lấy được bút xanh, ln th hai lấy được
t đ khác vi kết qu ln th nht ly
được bút đỏ, ln th hai lấy được bút
xanh.
+ GV cho HS tho luận để tìm cách ghi
kết qu ca mi ln th mt cách phù
hp.
- GV yêu cu HS t vn dng kiến thc
tung chc chn s lớn hơn 1.
+ C biến c ngu nhiên. Vì biến c
không biết trước xy ra hay không.
d: nếu hai xúc xc s chm
lần lượt 1 chm, 2 chm thì tích 1.
2 < 7.
d: nếu hai xúc xc s chm
lần lưt 2 chm, 5 chm thì tích là 2.5
= 10 > 7. Biến c C xy ra.
+ D biến c ngu nhiên. ta
không biết tớc được có xy ra
hay không.
d: nếu lần 1 tung được 2 chm,
lần 2 tung được 6 chm thì tng 2 ln
là 8 >7 và biến c D s xy ra.
d: nếu c 2 ln tung đu 1
chm thì tng s bng 2 nh hơn
7.
Ví d 3: SGK tr 87.
Thc hành 2:
a) Tp hp c kết qu màu th
xảy ra là: {Xanh, đỏ, tím}.
b) X = {đỏ - tím, đ - xanh}
c) Biến c chc chn : ''Bút ly ra
không có màu vàng''
Biến c không th :'' Ly được hai
tng màu''.
hoàn thành Vn dng 1, Vn dng 2
sau đó trao đổi cặp đôi kiếm tra chéo
đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn tnh các yêu cu,
hoạt đng cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS g tay phát biểu, lên bng tnh
bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho
bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát u ý lại kiến thc cn nh, các sai
lm hay mc phi yêu cu HS ghi
chép đy đủ vào v.
Vn dng 1:
- Biến c A biến c ngu nhiên
ta không đoán đưc xy ra hay
không. Nếu ta chn ngày th Hai thì
ca hàng s bán được 12 máy vi tính,
không phi 10 máy. Còn nếu chn
ngày th thì cửa hàng s bán đúng
đưc 10 máy vi tính và biến c A s
xy ra.
- Biến c B biến c kng th xy
ra vì tt c c ngày t th Hai đến
Ch Nhật đều bn s máy vi nh
bng hoc lớn hơn 7.
- Biến c C là biến chc chn vì tt c
các ngày t th Hai đến Ch Nht
đều bn s máy vi tính không vượt
quá 14. Ngày ít nht th u vi 7
máy được bán ra nhiu nht là
Ch Nht với 14 máy được bán ra.
Vn dng 2:
a) Biến c ngu nhiên.
b) Biến c chc chn.
c) Biến c không thế xy ra.
d) Biến c ngu nhiên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v biến c ngu nhiên thông qua
mt s bài tp.
b) Ni dung:
c) Sn phm: HS giải đúng bài tp và tích cc bin lun hoàn thành bài.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS thc hin các bài tp sau theo t, s dụng kĩ thuật khăn
trải bàm trao đổi, tho lun và hn thành các bài tp BT1; BT2; BT3; BT4
(SGK tr89) vào bng nhóm:
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
theo s điu nh ca GV hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo o, tho lun: GV mời đi din lần lượt các nm HS trình y
kết qu. Các nhóm khác chú ý nghe, bin lun.
Kết qu:
Bài 1:
- Biến c A là xy ra vì hai lần tung đều ra mt sp n ln tung th hai cũng
xut hin mt sp.
- Biến c B là biến c xy ra vì hai lần tung đều là 2 mt ging nhau: mt sp.
Bài 2:
- Biến c A là biến c chc chn xảy ra vì các ô đều các s lớn hơn hoc bng
1.
- Biến c B là biến c ngu nhiên vì biến c có th xy ra hoc không. Ví d khi
kim ch o 2 ô 1 hoc 4 thì biến c B xảy ra. Nhưng khi kim ch vào mt ô
bt k ngoài 2 ô 1 4 thì biến c B s không xy ra
- Biến c C biến c không th vì vòng quay không ô u tím n biến c
C không th xy ra.
- Biến c D biến không th vì vòng quay ch có c s t 1 đến 6, không
có s nào ln hơn 6.
Bài 3:
- Biến c A là biến c ngu nhiên không th đn trước được. Nếu rút đưc 2
chiếc bút mc trong s 3 chiếc t mc thì biến c A s xy ra. n nếu t
đưc 1 bút mc và 1 bút chì thì biến c A s không xy ra.
- Biến c B là biến c không th vì ch có mt 1 bút chì trong hp.
- Biến c C biến c chc chn vì hp cha 3 bút mc 1 bút chì nên khi
rút 2 bút , chc chn sít nht 1 chiếc bút mc.
- Biến c D là biến c ngu nhiên vì không th đoán trước được. Nếu rút được 2
chiếc t mc trong s 3 chiếc bút mc thì biến c D s không xy ra. Còn nếu
rút được 1 bút mc và 1 bút chì thì biến c D s xy ra.
Bài 4.
- Biến c A là biến c ngu nhiên vì không biết trước được có xy ra hay không.
Nếu ln th hai ly ra qung xanh hoc vàng thì biến c A không xy ra. Còn
nếu ly ra được qu bóng u đỏ thì biến c A xy ra.
- Biến c B là biến c ngu nhiên vì không biết trước được có xy ra hay không.
Nếu 2 ln ly ra 1 bóng xanh- 1 bóng đỏ hay 1 bóng đỏ- 1 bóng vàng thì biến c
B kng xy ra. Còn nếu lấy ra được qu bóng u đỏ hoc xanh hoc vàng
c 2 ln thì biến c B xy ra.
- Biến c C là biến c không th vì không có qu bóng màu hng trong hp.
- Biến c D biến c ngu nhiên. th ly được 1 ng đỏ, 1 bóng ng
thì biến c D không xy ra. Nhưng thể ly được 1 ng xanh, 1 bóng ng
thì biến c D xy ra.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các nhóm hoàn thành nhanh và ra kết
qu chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc gii các bài tp theo nhim v đưc giao.
c) Sn phm: HS giải được các bài tp GV u cu và có th giải được c bài
tp dng tương t.
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành thêm các bài tp sau:
Bài 1: Gieo mt con xúc xc. Viết tp hp các kết qu làm cho mi biến c sau
xy ra:
A: "Gieo được mt có s chm là s chn"
B: "Gieo được mt có s chm là s nguyên t"
C: "Mt b úp xung có 6 chm"
Bài 2. Mi quyn v có giá 10 000 đồng, mi cái bút chì có giá 6000 đồng. Thái
mua mt vài quyn v và mt vài cái bút. Trong các biến c sau, hãy ch ra biến
c nào là chc chn, không th, ngu nhiên.
A: " S tin Thái mua v và bút là 22 000 đng".
B: " S tin Thái mua v bút là 23 000 đồng".
C: "Thái đã dùng ít nhất 16 000 đồng đ mua v và bút".
Bài 3. Có hai chiếc hp, mi hộp đng 6 tm th ghi c s 1, 2, 3, 4, 5, 6. Rút
ngu nhiên mt tm th t mi hp. Thay du "?" bng c t thích hp trong
các t sau: chc chn, không th, ngu nhiên.
Biến c
Loi biến c
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bé hơn 3
?
Tng c s ghi trên hai tm th bng 7
?
Tng c s ghi trên hai tm th ln hơn 1
?
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bng 6.
?
c 2: Thc hin nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân, sau đó trao đi, kiểm tra chéo đáp án
- HS quan sát và c ý lng nghe, tho luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: o cáo, tho lun: Mi BT mi đi din mt vài HS trình bày kết
qu. Các HS khác chú ý nhn xét, b sung sau đó hoàn thành v.
Kết qu:
Bài 1.
A = {2; 4; 6}; B = {2; 3; 5}; C = {1}
Bài 2.
A là biến c ngu nhiên.
B là biến c không th.
C là biến c chc chn.
Bài 3.
Biến c
Loi biến c
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bé hơn 3
Ngu nhn
Tng c s ghi trên hai tm th bng 7
Ngu nhn
Tng c s ghi trên hai tm th ln hơn 1
Chc chn
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bng 6.
Không th
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi hn
thành bài.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh các kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT
- Chun b bài mới “ Bài 2. Làm quen với xác sut của biến cố ngẫu nhiên”.
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3
tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Làm quen vi xác sut ca biến c ngu nhiên trong mt s ví d đơn giản.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- So sánh được xác suất của các biến cố trong một strường hợp đơn giản.
- Tính được xác suất của một số biến c ngẫu nhiên trong mt sdụ đơn giản.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS có hội tri nghim vic phân tích, so sánh kh năng xuất hin ca các
biến c đơn gin.
Gi tâm thế, to hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS quan sát nh nh, c ý nghe, đọc câu hi thc hin trao
đổi, tr li câu hi.
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu theo kh ng của bn thân
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide hình nh minh ha. dn dắt, đặt vấn đề qua bài toán m đầu:
+ GV đt câu hi gợi ý: “An và nh ci trò chơi tung mt đồng xu cân đi.
Nếu An tung đưc mt sp thì An thng, còn nếu tung đưc mt nga thì Bình
thng.
Theo em, bn nào có kh năng giành phần thẳng cao hơn?”
c 2: Thc hin nhim v: GV gi ý, HS chú ý quan sát, nghe, th thc
hiện và đưa ra câu tr li.
c 3: Báo o, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, nêu
ý kiến:
Kh năng giành phần thng ca hai bạn là như nhau (50 : 50 hay 50%)
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu ca HS, liến h câu tr li
ca HS vi kết qu xác sut xut hin ca mi mặt đều bằng 0,5. Trên sở đó
kết ni HS vào bài hc mi.
Bài 2: Làm quen với xác suất ca biến cngẫu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Xác sut ca biến c
a) Mc tiêu:
- HS hiu và làm quen v xác sut ca biến c.
- HS làm quen vi nhng câu t kh ng xy ra ca biến c ngu nhiên,
cm nhận được kh năng xảy ra ca mt biến c là nhiu hay ít.
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v xác sut ca biến c thông qua vic thc
hin lầnt các u cu ca GV.
c) Sn phm: HS nhn biết và làm quen được c bài toán v xác sut ca biến
cố, hoàn thành được các bài tp d 1, Thc hành 1.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS trao đổi, tho lun tr li câu hi
1. Xác sut ca biến c
HĐKP1: SGK-tr90
HĐKP1.
+ GV nhn mnh cho HS do các th thuc cùng mt
loi nên có kh năng được chọn như nhau.
+ GV làm rõ trong mi ln thc hin phép th, nếu biến
c C xy ra thì biến c B cũng xy ra. Tuy nhn khi
biến c B xy ra thì th C không xảy ra. Do đó kh
năng xy ra ca biến c B cao hơn biến c C.
+ GV ng th so sánh kh ng ca B và C n
sau: Do trong hp ch 1 th ghi s 2 2 th ghi
s chn nên kh năng lấy được th ghi s 2.
Gv dn dt, gii thiu, cht kiến thức như khung
kiến thc trng tâm:
Để đánh giá khả năng xảy ra ca mi biến c, ta
ng mt con s giá tr t 0 đến 1, gi xác sut
ca biến c. Biến c kh năng xảy ra cao hơn s
có xác sut ln hơn.
- Biến c không th có xác sut bng 0.
- Biến c chc chn xác sut bng 1.
Xác sut ca biến c A được kí hiu là P(A).
- GV phân tích, lưu ý thêm cho HS hiu:
Xác sut ca mt biến c càng gn 1 thì biến c đó
càng nhiu kh năng xy ra. c sut ca mt biến
c càng gn 0 thì biến c đó càng ít khả năng xảy ra.
GV gii thiu, cng c cho HS cách viết kết qu ca
Kết lun:
Để đánh giá kh năng xảy ra
ca mi biến c, ta dùng mt
con s giá tr t 0 đến 1,
gi là xác sut ca biến c.
Biến c kh năng xảy ra
cao hơn sẽ có xác sut ln
hơn.
- Biến c không th có xác
sut bng 0.
- Biến c chc chn có c
sut bng 1.
Xác sut ca biến c A được
kí hiu là P(A).
Ví d 1: SGK-tr90
Thc hành 1:
a) T l phần trăm của s hc
sinh khá cao nht vi 45%
nên kh ng học sinh được
xếp loi khá cao nht. Do
HĐKP1 bng kí hiu.
- GV yêu cầu HS trao đi cặp đôi trả li Ví d 1:
( GV lưu ý cho HS từ khóa "kích thước khối lượng
bng nhau" đm bo mi qu bóng đu cùng kh
năng đưc la chn)
- GV cho HS áp dng kiến thc hỏi đáp cặp đôi hoàn
thành Thc hành 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS cý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhn kiến thc và
hoàn tnh theou cu, dn dt ca GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK tho
luận, trao đi và hoàn thành các yêu cu.
- GV: ging, dn dt, phân tích, quan sát tr giúp
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu trình bày ti ch/ tnh bày bng.
- Các HS khác hoàn thành v, chú ý nghe và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá, nhận xét
quá trình tiếp nhn hoạt đng ca hc sinh và gi 1-
2 HS nhc li kiến thc cn nh v xác sut ca biến c
(khái nim, các kh ng xảy ra, kí hiu).
vy xác sut học sinh đó được
xếp loi khá là cao nht.
b) T l phần trăm của s hc
sinh tt thp nht vi 10%
nên kh ng học sinh được
xếp loi tt thp nht. Cho
nên xác sut học sinh đó được
xếp loi tt là thp nht.
Hoạt động 2: Xác sut ca biến c trong trò chơi gieo xúc xc.
a) Mc tiêu:
- HS biết cách tính công thc tính xác sut.
- Cng c cho HS v định nghĩa xác sut ca biến c không th và biến c chc
chn.
b) Ni dung: HS trao đổi, tho lun thc hin lần lượt các yêu cu ca GV đ
tiếp nhn kiến thc v xác sut ca biến c trong trò chơi gieo xúc xc.
c) Sn phm: HS s dng công thc tính xác sut giải đưc các bài tp d 2,
Thc hành 2 và các dng BT liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi tr li
câu hi hoàn thành HĐKP2.
+ Đại din cp đôi trình bày câu tr li, lp
nhận xét, GV đánh giá.
+ GV lưu ý cho HS t khóa "cân đối" đm
bo 6 mt ca con xúc xắc đều có cùng kh
năng xuất hin.
GV dn dt, cht kiến thc:
Khi gieo con xúc xc 6 mặt cân đối thì xác
sut xut hin ca mi mt đều bng .
- GV hướng dn cho HS t gii bài tn
d 2, sau đó trao đi vi bn cùng n bin
lun kết qu.
- GV hướng dn cho HS đc, tìm hiu
vn dng công thc tính xác sut hoàn
thành Thc hành 2 vào v nhân, sau đó
s dụng thuật chia s nhóm đôi thảo lun
2. c sut ca biến c trong
trò chơi gieo xúc xc
HĐKP2:
Khi gieo xúc xắc cân đi thì 6
mt ca có kh năng xut hin
bng nhau. Nên xác sut ca biến
c A và xác xut ca biến c B
như nhau, đu là .
Ví d 2: SGK - tr91
Thc hành 2:
Khi gieo mt con xúc xắc cân đối
thì 6 mt ca đu kh năng
xut hin bng nhau
+ Do 6 kết qu đu có kh năng
xy ra nên P(A)=
+ B biến c chc chn c 6
đáp án.
GV cho HS cha và sửa chung trước lp.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý nghe ging, thc hin lần lượt
các yếu cu ca GV hoàn thành bài d 2,
Thc hành 2.
- GV: ging, dn dt, gợi ý và giúp đ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din mt vài HS trình bày phn tr li.
Các bn khác chú ý theo dõi, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt đng ca các cp đôi. GV
tng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
v và gi mt vài hc sinh nêu li công thc
tính xác sut ca biến c trong trò chơi gieo
c xc.
mặt đều s nh hơn 7 nên P(B)
= 1.
Hoạt động 3: Xác sut ca biến c trong trò chơi ly vt t hp
a) Mc tiêu:
- HS biết, hiu và ghi nh công thc tính xác sut ca biến c trong trò ci ly
vt t hp Vn dng vào gii các bài toán tính xác sut.
b) Ni dung: HS theo dõi SGK và dn dt ca GV, thc hin lần lượt các yêu
cầu đ nắm được ng thc nh xác sut ca biến c trong trò chơi ly vt t
hp.
c) Sn phm: HS ghi nh ng thc tính xác sut ca biến c trong trò chơi ly
vt t hp và vn dng gii quyết các bài tn liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn, t chc cho HS tr li
kết qu HĐKP2 theo thuật chia s
nhóm đôi:
+ GV nhc li t khóa "kích tc
khi lượng ging nhau" đm bo 4 qu
bóng có cùng kh năng đưc chn.
+ GV nhn mnh hai điu kiện để áp
dụng nghĩa xác sut c đin là: s kết
qu ca pp th các kết qu ca
phép th đều có cùng kh năng xảy ra.
HS tr li, lp nhận xét, GV đánh giá.
GV dn dt, cht kiến thc:
Khi hai điều kiện trên được thỏa mãn thì
xác suất xy ra của mi kết quả đều
bằng nhau bằng với n s các kết
quả.
- GV cho HS t đọc hiu, hoàn thành
d 3 để cng c định nghĩa xác sut.
- GV cho HS áp dng kiến thc hoàn
thành Thc hành 3 tính xác sut gnh
phn thng ca bn An bn Bình
trong trò chơi ở HĐKĐ và hoạt động cp
đôi kiểm tra chéo bài làm. (GV lưu ý t
3. Xác sut ca biến c trong trò
chơi lấy vt t hp.
HĐKP3:
Ly ra ngu nhiên 1 qu 4 qu
bóng có kích thước khi ng
bng nhau nên mi kết qu đu có
kh năng xy ra.
Các kết qu th xy ra : bóng
xanh, bóng đỏ, bóng vàng, bóng
trng.
Kết luận:
Khi tất cả các kết quả của mt trò
chơi hay phép thử nghiệm ngẫu
nhn đều kh năng xảy ra bằng
nhau hì xác suất lấy ra của mỗi kết
quả đều là , trong đó n s các kết
quả.
Ví dụ 3: SGK – tr 92.
Thc hành 3:
Vì là đồng xu cân đi việc tung được
mt sp hoc mt ngửa đu có kh
năng xy ra là bng nhau.
khóa "cân đối" khi mô t đng xu)
- GV u cu HS hoạt động nhóm gii
bài toán nh xác sut hoàn thành Thc
nh 4:
+ GV lưu ý cho HS t khóa "kích thước
ging nhau" đm bo c 10 thăm đu
có cùng kh năng được chn.
- GV cho HS vn dng công thc tính
xác sut thc hin bài tp Vn dng vào
v nhân sau đó trao đi vi bn cùng
bàn thng nht kết qu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các yêu cu
i s dn dt ca GV.
- HS hoạt động cặp đôi, kim tra chéo
đáp án.
- nhóm: c thành viên tho lun
trình bày vào bng nhóm.
- GV: quan sát và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, n bng trình bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho
bn.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV tng
quát lưu ý các lỗi sai hay mc. GV mi 1
-2 HS nhc li công thc tính xác sut
Gi A biến c tung đưc mt sp.
B là biến c tung được mt nga.
P(A) = P(B) =
Vy xác sut giành phn thng ca
bạn An và Bình đu là .
Thc hành 4:
a) Có 10 kết qu xy ra.
Các thăm kích thưc ging
nhau nên mi kết qu đu kh
năng xy ra bng nhau.
b) Do 10 kết qu đều kh năng
xảy ra như nhau nên xác sut biến c
A là P(A)=
c) Tt c các phiếu đều ch ghi c
s t 1 đến 10 nên biến c B chc
chn xy ra. Nên xác sut ca biến
c B là P(B) = 1.
Vn dng:
a) Gi biến c A: "Vào ngày đưc
chn các hc sinh lớp 7B đt 10
đim tt".
ca biến c trong trò chơi ly vt t hp.
kh ng cả 5 ny đưc chn
như nhau nên xác sut biến c A
P(A)=
b) Gi biến c B: "Vào ngày được
chn các hc sinh lớp 7B đt ít nht
8 điểm tt".
các ny đim ca hc sinh lp
7B đu t 8 điểm tr lên, nên biến
c B chăc chắn xy ra.
P(B) = 1.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v xác sut ca biến c ngu nhiên
thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng các c công thc tích xác sut ca biến c tho lun
nhóm hoàn thành các bài tp.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết đưc tt c c bài tập liên quan đến tính
xác sut ca biến c.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3 (SGK tr93,94).
i vi mi bài tp, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mi đi din mt vài HS trình bày
bng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên
bng.
Kết qu:
Bài 1:
Do hình tròn được chia làm 6 phn bng nhau nên mi ô đu có cùng kh năng
đưc chn.
S ô u đ li lớn hơn số ô có ghi s 3
P(A) > P(B)
S ô ghi s ln hơn 2 nhiu hơn số ô có màu đ
P(C) > P(A).
Vy P(C) > P(A) > P(C).
Bài 2:
100 chiếc th cùng loi nên kh năng rút được như nhau nên xác sut biến c
th ly ra th may mn
Bài 3.
Khi gieo mt con xúc xắc cân đi thì 6 mt ca kh năng xut hin bng
nhau nên xác sut xut hin ca mi mt đều là
a) Do 6 kết qu đu có kh năng xy ra bng nhau nên P(A) =
b) Mt chia hết cho 5 ch có mt mt 5 chm nên P(B) =
c) Biến c C là biến c không th nên P(C) = 0
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, cht đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
- GV cý cho HS c li sai hay mc phi khi thc hin nh toán xác sut ca
biến c ngu nhiên.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gn gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đ toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thc v lũy thừa vi s t
nhn ca s hu t (công thức nh tích thường của các lũy thừa ng số;
công thức tính lũy tha của y tha) hoàn thành bài tp vn dng thc tế đưc
giao và hoàn thành trò chơi trc nghim.
c) Sn phm: HS thc hiện hn thành đúng kết qu bài tập trò chơi trắc
nghim.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT4, 5 (SGK -tr94).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hn thành yêu cu theo t chc
ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đi din 2 HS trình y bng
Kết qu:
Bài 4.
Mi bạn đều kh năng được chnn xác xut bạn nam được chn s
Bài 5.
Chn ngu nhiên 1 ngày trong 5 ngày n kết qu chn ngu nhiên s 5 kết
qu và kh ng các ngày được chn là như nhau.
Gi biến c A: ''H gia đình sử dụng 10 kWh đin trong ny được chn''.
Ch mt ngày (3/9/2021) trong 5 ngày là s đin s dng là 10 kWh.
P(A) =
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và u ý thái đ tích cc, khi tham gia
hoàn tnh bài.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp 2 +5 +7 (SGK-tr20, 21) + c bài tp SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 4. Quy tc du ngoc và quy tc chuyn vế”.
Ngày son:…/…./…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG THC HÀNH TRI NGHIM: NHY THEO XÚC
XC ( 1 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đt c yêu cu sau:
- Làm quen vi các khái nim m đu v biến c ngu nhiên trong một trò chơi
đơn giản.
- Nhin biết đưc xác sut ca mt biến c ngu nhiên trong mt s trò chơi
đơn giản.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: giải quyết vấn đề toán học
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, hai con xúc xc, 15 c và 1 cái gi đng c.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: HS ôn tp và cng c li kiến thc
b) Ni dung: HS thc hin tr li các câu hi ôn tp kiến thức cũ
c) Sn phm: HS tr li được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS tham gia tr li câu hi ôn li kiến thức liên quan đến biến
c và tính xác sut ca biến c. GV u cầu HS nhắc li:
+ Khái niệm biến cố; khái niệm c loại biến cố chắc chắn, biến cố không thể,
biến cố ngẫu nhiên.
+ Khoảng gtrị biểu thị khả năng xảy ra của xác suất của biến cố, kí hiệu xác
suất của biến cố.
+ Công thức thức tính xác suất trong trò chơi gieo xúc xắc.
c 2: Thc hin nhim v: HS nh li kiến thc và phát biu .
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay, trả li các câu hi GV nêu ra
- GV mi mt vài HS trình bày:
* Các s kin, hiện ng xy ra trong t nhiên hay trong mt phép th
nghiệm được gi là mt biến c.
- Biến c chc chn là biến c luôn xy ra.
- Biến c không th là biến c không bao gi xy ra.
- Biến c ngu nhiên là biến c không th biết trước là xy ra hay
không.
* Để đánh giá khả năng xảy ra ca mi biến c, ta dùng mt con s có giá tr
t 0 đến 1, gi là xác sut ca biến c. Biến c có kh năng xảy ra cao n sẽ
có xác sut ln hơn.
- Biến c không th có xác sut bng 0.
- Biến c chc chn xác sut bng 1.
Xác sut ca biến c A được kí hiu là P(A).
* Khi gieo conc xc 6 mặt n đối thì xác sut xut hin ca mi mặt đều
bng .
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV nhn xét, đánh gkết qu ca HS, trên
s đó dẫn dt, kết ni HS vào bài thc hành.
Bài 3: Hot động thc hành và tri nghim: NHY THEO XÚC XC
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP VN DNG
a) Mc tiêu:
- Giúp HS kết ni xác sut thc nghim vi xác sut lí thuyết.
- HS thấy được xác sut giành chiến thng của đội Sóc caon đội Chut túi.
b) Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV, tho lun nhóm thc hiện trò chơi
i s điu nh ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS hoàn thành được trò chơi.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS thc hiện trò ci và đt câu hỏi như hướng dn trong SGK.
+ GV k ô trên mặt đất như trong hình v:
+ Đặt 15 lá c vào gi ô trung tâm.
+ Chia lp thành 2 đội, tung một đồng xu đ quyết định xem đội nào là đi Sóc
và đội nào là đội Chut túi, mỗi đi có 15 người.
+ GV t chc cho các nhóm thc hiện 15 lượt chơi như sau: mỗi lượt chơi,
mỗi đội s c ra mt người đng ô s 1. Ch trò gieo hai con xúc xc.
Nếu tng s chm xut hin lớn hơn 7, ngưi chơi đội Chuột i đưc
nhảy lò cò lên phía trước 1 ô.
Nếu tng s chm xut hin nh hơn hoc bằng 7, người ci đội Sóc s
nhảy lò có lên phía trước 1 ô.
Ch trò tiếp tc gieo xúc xắc cho đến khi có một đội đến đưc ô trung tâm đ
ly c.
- Sau 15 lượt chơi, mỗi đội công b s c mình nhn đưc.
- C lp tìm cách tr li hai u hi:
1) Đội o s có cơ hội đạt được nhiu c hơn trong trò chơi y?
2) Gii thích lí do ti sao li có s la chn đó.
- GV s dng hình v đ giúp HS nhn ra 36 kết qu khi gieo hai con xúc
xc.
- GV gii thích: 21 kết qu làm cho biến c tng s chm xut hin nh hơn
hoc bng 7 xy ra và có 15 kết qu làm cho biến c tng s chm xut hin ln
hơn 7 xảy ra. Do đó biến c tng s chm xut hin nh hơn hoc bng 7 có kh
năng xy ra cao hơn biển c tng s chm xut hin ln hơn 7.
c 2: Thc hin nhim v:
HS thc hin hoạt đng theou cu và ch dn ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia tho lun hoàn thành báo cáo
vào phiếu bài tp nhóm, GV mời đi din các nhóm trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định:
- HS nhn xét, b sung; GV đánh giá kết qu thc hin.
- GV nhận xét, đánh gchung quá tnh thc hin, quá trình tham gia trò chơi
ca các nhóm và kết qu thu đưc ca tng nhóm.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn và ghi nh li các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tp cuối chương 9”, và chun b sn
phẩm sơ đồ duy tổng kết nội dung chương 9 ra giy A
1
theo tổ. (GV hướng
dn c th)
Ngày son: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS cng c, rèn luyện kĩ năng:
- Ôn tp và cng c kiến thức toàn chương:
+ Các loi biến c ngu nhiên
+ Xác sut ca biến c ngu nhiên.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Rèn năng vận dụng kiến thức đã hc vào các tính huống cụ thể. Thông qua
đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV đánh gđược mục đích yêu
cầu của bài đó đã đạt được hay chưa.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS nh li kiến thức đã học và to tâm thế vào bài ôn tập chương.
b) Ni dung:
- HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ tr li câu hi.
c) Sn phm: Ni dung kiến thc Bài 1 + Bài 2.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS hoàn thành nhanh các câu hi sau:
Câu 1: Biến c "Nhiệt độ cao nhất trong tháng u năm sau ti Thành ph H
Chí Minh là 10
o
C" là:
A. Biến c chc chn B. Biến c ngu nhn
C. Biến c không th D. Biến c đồng kh năng
Câu 2: Biến c ngày mai mưa rào và giông ở Hà Ni" là:
A. Biến c ngu nhiên B. Biến c chc chn
C. Biến c đồng kh năng D. Biến c không th
Câu 3: Hai túi I và II cha các tm th đưc ghi s 3; 4; 5; 6; 7. T mi túi rút
ngu nhiên mt tm th.
a) Xác sut ca biến c "Tích hai s ghi trên hai tm th lớn hơn 8" bằng
A. 0 B. C. 1 D. 0,25
b) c sut ca biến c "Tng hai s ghi trên hai tm th nh n 5" bng:
A. 1 B. 0 C. 0,45 D. 0,5
c) Biến c "Hiu hai s ghi trên hai tm th là s chn" là:
A. Biến c ngu nhiên B. Biến c chc chn
C. Biến c không th D. Biến c đng kh năng
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b
sung.
Kết qu:
Câu 1. C
Câu 2. A
Câu 3:
a) C
b) B
c) A
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu ca HS, trên sở đó dn
dt HS vào bài hc.
Bài tp cuối chương 9.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc của chương về góc đc bit hai
đưng thng song song, chng minh đnh lí.
b) Ni dung: HS thc hiện trao đi và gii lnt các bài tp GV giao.
c) Sn phm hc tp: Giải đ và đúng các bài tp được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV tng hp c kiến thc cn ghi nh cho HS.
- GV yêu cu HS hoạt đng nhóm đôi thực hin các bài tp 1, 2, 3, 4 (SGK
tr87) vào bng nhóm
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tiếp nhn nhim v, hoàn thành nhân, trao đổi nhóm thc hin các bài
tp GV yêu cu.
- GV quan sát, h tr, hướng dn HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày kết qu.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1.
Biến c A biến c ngu nhiên vì ta không th biết trước được. Nếu An
chọn được 1 quyn truyn tranh vi 1 quyn sách giáo khoa thì biến c
An s không xy ra. Còn An chọn được 2 quyn truyn tranh thì biến c
A xy ra.
Biến c B biến c chc chn s ch giáo khoa là 1, s quyn truyn
tranh 3 nên khi chn 2 quyn ch chc chn phải rút được mt quyn
truyn tranh.
Biến c C là biến c không th vì ch1 quyn sách giáo khoa.
Bài 2.
- Khi gieo mt con xúc xắc cân đi thì kh năng xuất hin ca 6 mt bng
nhau. Cho nên gieo 2 con xúc xc thì kh năng xuất hin ca 12 mt bng
nhau
Các mt ca xúc xc bao gm các s: 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Các kết qu có th xy ra là:
+ Biến c A là: A = {( 1,1); ( 1,3); (1, 5), (2, 2), (2, 4); ( 2, 6); (3; 1); (3, 3); (3 ,
5); (4, 2); (4, 4); (4 , 6); (5; 1); (5; 3); (5, 5); (6; 2); (6; 4); (6, 6)}
+ Biến c B là: B = {(6; 6)}
+ Biến c C là: C = {( 1,1), ( 2, 2 ),( 3, 3 );( 4, 4 );( 5 , 5); ( 6, 6)}
s kết qu có th xy ra biến c A s nhiu hơn số kết qu có th xut hin
biến c C. S kết qu xy ra biến c C nhiu hơn kết qu xy ra biến c B
nên:
P(A) > P(C) > P(B).
Bài 3.
Vì th kích thước ging nhau nên kh năng mỗi tm th được rút là như nhau
S nguyên t đây 2. Cho nên xác sut ca biến c A P =
4 th không có s l nên xác sut ca biến c B là P(B) = 0
C 4 th đu là s chn n biến c C chc chn. P(C) = 1.
Bài 4.
Vì 5 qu cầu có kích thước và khối lượng bng nhau nên kh năng lấy được mi
qu cu là bng nhau
Biến c A là biến c không th vì không có màu vàng trong 5 qu cu
P(A) = 0.
Biến c B sxác sut là P(B) =
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, cht đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh và
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai mc phi.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc ca chương 9.
b) Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để làm bài tp.
c) Sn phm: HS giải được bài toánnh xác suất được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS cha các BT5 (SGK tr66) + BTT sau:
BTT (Bài 10 -SBT-tr88):
Giá bán ra ca 4 loi c phiếu A, B, C, D vào cui ngày 31/12 các năm 2020
2021 được cho biểu đồ sau:
Thu chn mua ngu nhiên 1 trong 4 loi c phiếu tn vào ngày 1/6/2021.
Tính xác sut ca các biến c sau khi sonh gia hai thời điểm trên
A: “Cổ phiếu được chn có gi bn ra giảm”,
B: “Cổ phiếu được chn có gi bản ra tăng hơn 5000 đồng”.
C: “Cổ phiếu được chn có giá bán ra tăng hơn 25%”.
- GV t chức cho HS trao đổi cp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đi din 1 -2
HS lên bng trình bày bng.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các bài tp theo yêu cu ca GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đ HS. Trong quá trình thc hin cha các bài
tp, GV kết hp yêu cu HS nhc li kiến thức tương ng.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt đng cp đôi: Đại din hai hc sinh trình bày bng.
- Lp chú ý lng nghe, nhn xét, b sung. Các HS cha bài vào v đầy đủ.
Kết qu:
Bài 5.
a)
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Ngườ
i
7100
0
7000
0
7000
0
7000
0
7300
0
7500
0
7700
0
8000
0
8300
0
8600
0
Tp hp các kết qu th xy ra là: {71 000; 70 000; 73 000; 75 000; 77 000;
80 000; 83 000; 86 000}.
b) Tp c kết qu có th xy ra ca biến c B là B = {86 000}
Chọn 1 năm trong 10 năm n 10 cách chn kh năng chọn mi năm
như nhau.
Vy xác sut xy ra biến c B là: P(B) = 110.
BTT:
P(A) =
P(B) =
P(C) = 0
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức và đánh gmức độ tích cc tham gia
hoạt động trao đi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý li mt làn na các li sai hay mc phi khi gii c bài tp liên quan
đến tính xác sut.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Ôn li toàn b kiến thức đã học, luyn tp li các dạng bài đã học đ chun b
ôn đ kim tra cui HKII.
| 1/325

Preview text:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 1: TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến tỉ lệ thức 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ, tỉ số giữa hai số hữu tỉ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về bài toán chia lãi theo tỉ lệ góp vốn.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập, gợi động cơ nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán:
+ “ Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp vốn làm ăn với số tiền lần lượt là
300 triệu đồng, 400 triệu đồng và 500 triệu đồng. Tiền lãi thu được sau một
năm là 240 triệu đồng. Hãy tìm số tiền lãi mỗi bác được chia, biết rằng tiền lãi
được chia tỉ lệ với số vốn đã góp?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi giải, dự đoán kết quả bài toán mở đầu trên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để hiểu và giải được chính xác bài toán trên, chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉ lệ thức a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm tỉ lệ thức và biết áp dụng khái niệm tỉ lệ thức vào một bài toán thực tế.
- Khám phá tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, biết cách lập tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước.
- Biết cách tính một thành phần theo ba thành phần còn lại của tỉ lệ thức và thực
hành áp dụng để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. b) Nội dung:
HS quan sát SGK , thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung
kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất tỉ lệ thức.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm tỉ lệ thức, các tính chất tỉ lệ thức, giải được
các bài tập Thực hành 1, Thực hành 2, Vận dụng 1, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tỉ lệ thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐKP1:
thực hiện HĐKP1 vào vở: So sánh tỉ
lệ kích thước của hai màn hình laptop.
- GV đặt câu hỏi thêm: “Em có nhận
xét gì về tỉ số giữa chiều rộng và chiều
dài của mỗi màn hình.
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm tỉ =
lệ thức: “Đẳng thức của hai tỉ số trên
được gọi là tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là Vậy tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài gì?”
của mỗi màn hình bằng nhau.
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV mời Kết luận:
1 vài HS đọc lại khái niệm tỉ lệ thức
trong khung kiến thức trọng tâm:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: Tỉ lệ thức
còn được viết là a: b =
- GV giới thiệu cách viết khác của tỉ lệ c: d thức: Tỉ lệ thức còn được viết là a: b = c: d Thực hành 1:
- GV cho HS đọc Ví dụ 1 để nhận a. Có. dạng tỉ lệ thức.
- GV yêu cầu HS thảo luận, trao đổi Vì ;
nhóm 4 giải Thực hành 1.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Vận dụng 1 vào vở.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục Tính
chất của tỉ lệ thức:
+ GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi
thực hiện HĐKP2 vào vở.
b. Hai tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn
+ GV đặt câu hỏi dẫn dắt để rút ra số 9; 2; 3; 6 là:
Tính chất 1: “Từ kết quả của HĐKP2, ;
em rút ra được nhận xét gì?Vận dụng 1:
+ GV mời một HS phát biểu Tính Có:
chất 1 (khung kiến thức trọng tâm).
+ Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của
+ GV yêu cầu HS tự thực hiện màn hình loại 1 là: HĐKP3
+ Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của
sau đó thảo luận cặp đôi, trao đổi kiển màn hình loại 2 là:
thức chốt đáp án đúng.
- GV dẫn dắt, giới thiệu Tính chất 2:
Tính chất của tỉ lệ thức
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d
0 thì ta Tính chất 1: có tỉ lệ thức: HĐKP2: ; ; ; .
a. Ta nhân cả 2 vế với 64.12 thì được
- GV yêu cầu HS áp dụng làm Thực 48.12 = 9.64 hành 2 vào vở.
b. Ta nhân cả 2 vế với bd thì được: ad =
- GV cho HS trao đổi cặp đôi hoàn bc
thành Vận dụng 2 vào vở.
- GV mở rộng đặt câu hỏi thêm: Kết luận:
Em hãy phân biệt khái niệm tỉ lệ thức Nếu thì ad = bc
và khái niệm hai phân số bằng nhau”. Tính chất 2:
Gv lưu ý cho HS khi xét tỉ số thì HĐKP3:
a, b là hai số bất kì (b
còn khi Chia cả hai vế cho 64 . 12 thì có kết quả
xét phân số thì a, b là những số nguyên(b
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Chia cả 2 vế cho bd ta có: .
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, Kết luận:
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có tỉ lệ thức:
- GV: giảng, phân tích, trình bày, dẫn
dắt, quan sát và trợ giúp HS. ; ; ; .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thực hành 2.
- Hoạt động nhóm đôi: Đại diện giơ
tay phát biểu, trình bày miệng. Các 5.9 = 3.x
nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. x = 5 . 9: 3
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. x = 15
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình học, tiếp Vận dụng 2.
thu bài của các HS, cho HS nhắc lại x = 2y
khái niệm tỉ lệ thức và các tính chất tỉ lệ thức.
Hoạt động 2: Dãy tỉ số bằng nhau a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm dãy các tỉ số bằng nhau và biết cách biểu diễn dãy các tỉ số bằng nhau.
- Hình thành và khám phá các tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau và biết
vận dụng tính chất dãy hai tỉ số bằng nhau vào bài toán tìm hai số x và y và mở rộng cho nhiều số.
b) Nội dung: HS chú ý SGK, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của GV tìm hiểu
nội dung kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các tính chất dãy tỉ số bằng nhau, hoàn thành được
các bài Thực hành 3, Thực hành 4, Thực hành 5, Vận dụng 3, Vận dụng 4, Vận dụng 5.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Dãy tỉ số bằng nhau HĐKP4:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
đôi, hoàn thành HĐKP4. Ta có:
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái
Tỉ số giữa số hình dán được thưởng và số
niệm và cách biểu diễn dãy tỉ số bài toán làm được của mỗi bạn bằng nhau. bằng nhau: Kết luận: “Đẳng thức
được gọi - Ta gọi dãy các đẳng thức:
là dãy tỉ số bằng nhau. Dãy các tỉ một dãy các tỉ số bằng nhau.
số bằng nhau là gì? Các cách
biểu diễn dãy tỉ số bằng nhau?”
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau , ta
GV mời 1 -2 HS trả lời, kết nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có
luận như khung kiến thức trọng thể ghi là a: c: e = b: d: f tâm:
- Ta gọi dãy các đẳng thức: Thực hành 3:
là một dãy các tỉ số bằng nhau. Vận dụng 3.
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau
Gọi m, n, p, q là số quyển vở được chia của
, ta nói các số a, c, e tỉ bốn bạn Mai, Ngọc, Phú, Quang (quyển, m,
lệ với các số b, d, f và có thể ghi
a: c: e = b: d: f. n, p, q )
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 để Vì số quyển vở được chia lần lượt tỉ lệ với hiểu kiến thức.
số điểm 10 m: n: p : q = 12: 13: 14: 15
- HS áp dụng kiến thức thực hiện Thực hành 3. Hay
- GV gợi ý, tổ chức cho HS thảo
luận cặp đôi, trao đổi hoàn thành
Dãy tỉ số bằng nhau tương ứng. Vận dụng 3:
+ “ Gọi m, n, p, q là số quyển vở
được chia của bốn bạn Mai, Tính chất 1:
Ngọc, Phú, Quang, thì m, n, p, q HĐKP5:
cần điều kiện gì?”
+ “ Số điểm 10 đạt được của bốn Có:
bạn lần lượt là: 12, 13, 14, 15 và So sánh:
số quyển vở được chia tỉ lệ với số
điểm 10, ta suy ra được điều gì?”
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp So sánh: = .
đôi trả lời câu hỏi HĐKP5. Kết luận:
- GV tổng quát các đẳng thức
trong HĐKP5 và rút ra kết luận
(các mẫu số phải khác
như trong khung kiến thức trọng 0). tâm: Thực hành 4: (các mẫu số a) Ta có: phải khác 0).
- GV cho HS đọc Ví dụ 3, Ví dụ
4, Ví dụ 5 và tự áp dụng hoàn
x = 6.2 = 12 và y = 6.3 = 18
thành vở. GV mời 3 bạn lên bảng b) Ta có: trình bày.
- GV yêu cầu HS tự làm bài
Thực hành 4 vào vở.
x = -3.5 = -15 và y = (-3).(-2) = 6
- GV tổ chức chia lớp thành 3 Vận dụng 4:
nhóm thực hiện Vận dụng 4 vào a) Gọi x, y lần lượt là số kg dừa và số kg
bảng nhóm theo yêu cầu sau:
đường cần tìm (kg, x, y ; x, y <6)
+ Nhóm 1: Hoàn thành Vận Theo đề dụng 4a. ta có: và x + y = 6
+ Nhóm 2: Hoàn thành Vận dụng Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có: 4b. = = = 2
+ Nhóm 3: Hoàn thành Vận dụng x = 2 . 2 = 4; y = 2.1 = 2 4c.
Vậy 6 kg mứt dừa có 4 kg dừa và 2 kg
- GV mở rộng tính chất dãy tỉ số đường bằng nhau cho 3 tỉ số:
b) Gọi x là số gam đường cần tìm (g, 0 < x
Từ dãy tỉ số bằng nhau < 600)
ta viết được: Theo đề ta có: x = 600 . 3: 2 = 400
(các mẫu số phải khác 0).
Vậy hai bạn Dung và Thúy cần mua 400 gam đường.
- GV phân tích gợi mở, giúp HS
biết mở rộng tính chất của dãy hai c) Gọi số quyển vở Chi chia cho An và
tỉ số bằng nhau sang tính chất của Bình lần lượt là x, y ( quyển, x,y ; x, y
dãy các tỉ số bằng nhau. < 10)
- GV cho HS phân tích đề bài Theo đề bài ta có: và x + y = 10
dụ 6, Ví dụ 7 , GV hướng dẫn, Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
phân tích, gợi ý cách giải sau đó
gọi 2 HS lên bảng trình bày. x = 8: 2 = 4; y = 12: 2 = 6
- GV cho HS áp dụng kiến thức
tự giải Thực hành 5 vào vở. Vậy Chi cho An 4 quyển vở và chia cho
(Thực hành giải bài toán tìm ba Bình 6 quyển vở.
số khi biết tổng và tỉ để rèn luyện Tính chất 2:
kĩ năng theo yêu cầu cần đạt) Kết luận:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi Từ dãy tỉ số bằng nhau
giải bài toán mở đầu hoàn thành
Vận dụng 5. GV gợi ý:
ta viết được:
+ Nếu gọi số tiền lãi của các bác
Xuân, Yến, Dũng lần lượt là: x, y, (các mẫu số phải khác 0).
z thì điều kiện của x, y, z là gì? Thực hành 5.
+ Số tiền lãi của các bác lần lượt x: y: z = 2: 3: 5
tỉ lệ với số tiền vốn đã góp, ta suy ra được điều gì? = 10
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vậy ta có x = 10.2 = 20; y = 10.3 = 30; z =
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành 10.5 = 50
các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, Vận dụng 5.
kiểm tra chéo đáp án.
Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, vốn làm ăn với số tiền lần lượt là 300 triệu
quan sát và trợ giúp HS.
đồng, 400 triệu đồng và 500 triệu đồng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Tiền lãi thu được sau một năm là 240 triệu đồ
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng
ng. Hãy tìm số tiền lãi mỗi bác được trình bày.
chia, biết rằng tiền lãi được chia tỉ lệ với số vốn đã góp.
- HĐ nhóm: Đại diện thành viên
trong nhóm trình bày kết quả.
Gọi số tiền lãi của các bác Xuân, Yến,
Dũng lần lượt là: x, y, z (x, y, z
- Lớp chú ý nghe, quan sát bảng và nhận xét. ) (triệu đồng)
Bước 4: Kết luận, nhận định: Vì số tiền lãi của các bác lần lượt tỉ lệ với
GV nhận xét quá trình học, hoạt số tiền vốn đã góp nên ta có:
động nhóm tổng quát , gọi một
vài HS nhắc lại các tính chất dãy
tỉ số bằng nhau và yêu cầu HS ghi x = 300 . = 60
chép đầy đủ vào vở. y = 400. = 80 z = 500 . = 100
Vậy số tiền lãi của các bác Xuân, Yến,
Dũng lần lượt là: 60 triệu đồng, 80 triệu đồng, 100 triệu đồng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại khái niệm tỉ lệ thức và các tính chất dãy tỉ số
bằng nhau thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học ở trên vận dụng làm các bài tập liên
quan đến khái niệm tỉ lệ thức và các tính chất dãy tỉ số bằng nhau theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập dạng tương tự.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3; BT4 (SGK – tr10),
sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2 HS/ bài lên trình bày bảng
(BT2+3+4). Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1: Ta có:
= 1:2,5, nên ta có tỉ lệ thức: = 1:2,5 hay + Có: 7: 21 =
, nên có tỉ lệ thức: 7: 21 = , hay = . Bài 2: a) ; ; ; b) ; ; ; Bài 3: a)
x = 5.4 = 20 và y = 5. 7 = 35. b)
x = 7. 8 = 56 và y = 7. 3 =21. Bài 4. a) Ta có: 2a = 5b Lại có: ; 3a = 2. 15 = 30 a = 10 4b = 2. 8 = 16 b = 4. b) a: b: c = 2: 4: 5
a = 2. 3 = 6; b = 4. 3 = 12; c = 5. 3 = 15
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện lập các tỉ lệ thức; áp
dụng các tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm các thành phần chưa biết để HS thực
hiện bài tập chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn
rãnh đại dương so với mực nước biển.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải bài tập được giao và giơ tay phát biểu
tham gia trò chơi trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực hoàn thành trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV gợi ý cho HS phân tích, tìm hiểu đề sau đó yêu cầu HS tự hoàn thành BT5
+ BT6 + BT7 (SGK – tr10), vào vở cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV gợi ý cho một số HS khá giỏi (đã hoàn thành xong trước các BT được giao
ở trên) làm BT8 (SGK – tr10).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành bài, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các HS lên trình bày bảng. Mỗi
bài tập GV mời 1 HS lên trình bày bảng. Kết quả: Bài 5.
Gọi a, b là kích thước của hình chữ nhật. ( ).
+ Chu vi hình chữ nhật là: 2.(a + b) = 28 a + b = 14.
+ Độ dài hai cạnh tỉ lệ với 3; 4 nên có: a = 3. 2 = 6; b = 4.2 = 8
Diện tích hình chữ nhật đó là: 8.6 = 48 (cm2). Bài 6.
Gọi số sản phẩm tổ A, B, C làm được trong 1 giờ lần lượt là a, b, c ( a,b,c  ) Theo đề bài ta có: và a + b + c = 60
a = 3. 5 = 15; b = 4. 5 = 20; c = 5. 5 = 25.
Vậy tổ A làm được 15 sản phẩm, tổ B làm được 20 sản phẩm, tổ C làm được 25 sản phẩm. Bài 7.
Gọi số tiền lãi của các chi nhanh A, B lần lượt là: a, b; số tiền lỗ của chi nhánh C là c. (a, b, c > 0) Theo đề bài ta có: và a + b - c = 500.
a = 3. 100 = 300; b = 4.100 = 400; c = 2.100 = 200.
Vậy chi nhánh A lãi 300 triệu, chi nhánh B lãi 500 triệu, chi nhánh C lỗ 200 triệu. Bài 8. a) Vậy . b) Vậy . c)
+Với trường hợp a = c = 0 thì biểu thức
luôn đúng (các mẫu số phải khác 0).
+ Với trường hợp a,c  0 thì ta chứng minh: Vì nên
Theo tính chất chứng minh ở câu a có: . Vậy
(các mẫu số phải khác 0).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
phát biểu, xây dựng bài trong quá trình học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trên lớp + làm các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới: “ BÀI 2. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được các tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và
hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ thuận trong khoa học và trong đời sống.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS hình thành nhu cầu và có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về công thức liên
hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ “Cho biết dây điện có giá 10 nghìn đồng một mét. Gọi y (nghìn đồng) là giá
tiền của x (mét) dây điện. Hãy tính y theo x?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Trong công thức biểu diễn y theo x ở trên, hai đại
lương y và x được gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Vậy đại lượng tỉ lệ
thuận là gì? Như thế nào gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Chúng có đặc điểm gì?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay”.
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ thuận a) Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm và nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận; tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ. b) Nội dung:
HS chú ý SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV tìm hiểu nội dung
kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận, giải được các bài tập
Thực hành 1; Vận dụng 1 và các dạng bài tập tương tự liên quan
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đại lượ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ng tỉ lệ thuận HĐKP1:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề HĐKP1, thảo luận
cặp đôi nói cho nhau nghe câu trả lời của HĐKP1. a) c = 4h
- GV phân tích câu trả lời của HĐKP1, sau đó dẫn b) Cả hai công thức đều
dắt giới thiệu Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận như thể hiện mối quan hệ giữa
trong khung kiến thức trọng tâm: y với x và mối quan hệ
Cho k là hằng số khác 0, ta nói đại lượng y tỉ lệ
thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k nếu y liên giữa c với h là:
hệ với x theo công thức y = kx.
Mỗi giá trị của x cho một
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng giá trị của y, y thì bằng x tâm. nhân một hệ số k = 10.
- GV đặt câu hỏi thêm cho HS:
Công thức y = kx cho ta biết y tỉ lệ thuận với x Mỗi giá trị của h cho một
theo hệ số tỉ lệ k. Vậy x có tỉ lệ thuận với y không? giá trị của c, y thì bằng x
Nếu có thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?” nhân một hệ số k = 4.
GV chốt đáp án và phân tích cho HS: “Từ y = kx (k 0)
y. Vậy nếu y tỉ lệ thuận Kết luận:
với x theo hệ số tỉ lệ k thì x cũng tỉ lệ thuận với y Cho k là hằng số khác 0,
theo hệ số tỉ lệ và ta nói hai đại lượng x, y tỉ lệ ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với nhau.”
thuận với đại lượng x
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 để hiểu rõ về hệ số tỉ theo hệ số tỉ lệ k nếu y lệ.
liên hệ với x theo công
- GV yêu cầu HS áp dụng tự làm Thực hành 1 vào thức y = kx.
vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. Thực hành 1:
- GV phân tích đề bài, phát vấn, gợi mở giúp HS a. Đại lượng x tỉ lệ thuận
hoàn thành yêu cầu của Vận dụng 1.
với đại lượng f. Hệ số tỉ lệ là 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, b. P tỉ lệ thuận với m theo
trao đổi (HĐ nhóm đôi) và hoàn thành các yêu cầu. hệ số 9,8 nên có: P = 9,8m.
- GV: giảng, trình bày, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vận dụng 1:
- HS giơ tay trình bày bảng. + Đồng: m = 8900V, m tỉ
- Lớp hoàn thành vở, chú ý nhận xét.
lệ thuận với V theo hệ số
- GV chữa bài, chốt đáp án. tỉ lệ là 8900.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận + Vàng: m = 19300V, m tỉ
xét quá trình tiếp thu, trao đổi của các HS, cho HS lệ thuận với V theo hệ số
nhắc lại khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận. tỉ lệ là 19300. + Bạc: m = 10 500V, m tỉ
lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 10 500.
Hoạt động 2: Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận a) Mục tiêu:
- Hình thành tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giúp HS áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải các bài toán liên quan.
b) Nội dung: HS thực hiện tìm hiểu nội dung SGK và thực hiện lần lượt các
yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức về tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các tính chất và áp dụng giải được Thực hành
2 và các dạng BT liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thực
hiện hoàn thành HĐKP2 vào bảng nhóm. a) Ta có:
- GV dẫn dắt, giới thiệu hai tính chất cơ bản
của đại lượng tỉ lệ thuận:
Suy ra: Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 5.
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau b) thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn c) Ta có: không đổi. = Kết luận:
- Tỉ số hai giá trị tùy ý của đại lượng này Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với
bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng nhau thì: kia:

- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng = = ,... luôn không đổi.
- GV mời một vài HS phát biểu lại các tính =
chất trong khung kiến thức trọng tâm.
- Tỉ số hai giá trị tùy ý của đại lượng
- HS áp dụng tính chất thực hành nhận biết này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của
hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua dấu hiệu đại lượng kia:
hoàn thành Thực hành 2. GV cho HS trao
đổi cặp đôi thảo luận và chốt đáp án. = = ,... Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 2:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận a. Hai đại lượng m và n không tỉ lệ
kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu( HĐ thuận với nhau.
cặp đôi: trao đổi, thảo luận kiểm tra chéo đáp án). Vì .
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, gợi ý, quan
b. Hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với sát và hỗ trợ HS. nhau.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày phần trả Vì .
lời. Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời.
Lớp chú ý nhận xét. GV chữa bài.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV
tổng quát cho HS nêu lại các tính chất và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải những bài toán về tỉ lệ thuận.
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng áp dụng tính chất tỉ số hai giá trị tương ứng của
các đại lượng tỉ lệ thuận trong giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: HS quan sát nội dung SGK, thực hiện lần lượt các hoạt động và
các yêu cầu của GV để tìm hiểu và giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận và
hiểu các bài tập Ví dụ và giải được Vận dụng 2, Vận dụng 3 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Một số bài toán về đại
lượng tỉ lệ thuận
- GV hướng dẫn cho HS cách nhận biết, kiểm
tra xem hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ thuận Vận dụng 2:
hay không. HS tự đọc Ví dụ 2, trao đổi và trả Vì m và n tỉ lệ thuận với nhau lời câu hỏi. nên ta có:
- GV yêu cầu HS áp dụng tự hoàn thành Vận dụng 2.
 a = 4. (-3) = -12; b = (-18):
- GV đưa ra những chỉ dẫn chung cho HS khi (-3) = 6.
giải bài toán về tỉ lệ thuận:
Để giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, ta cần Vận dụng 3:
nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận trong bài Gọi số sách quyên góp của lớp
toán. Từ đó ta có thể lập các tỉ số bằng nhau 7A và 7B lần lượt là a và b
và dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ( a,b  ).
để tìm các yếu tố chưa biết.”
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài, gợi ý cách Theo đề bài có: và b - a
giải các Ví dụ 3, Ví dụ 4 sau đó cho HS tự = 8.
hoàn thành vở. GV mời 2 HS lên bảng trình bày. 
- GV yêu cầu HS tự áp dụng kiến thức thực
hiện hoàn thành Vận dụng 3, sau đó hoạt  a = 32. 2 = 64; b = 36. 2 =
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. GV gợi ý, 72.
cho HS phân tích đề bài:
+ “Gọi số sách quyên góp của lớp 7A và 7B Vậy số sách lớp 7A quyên góp
lần lượt là a và b, điều kiện của a, b là gì?”
là: 64 quyển, số sách lớp 7B
+ “ Số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của hai quyên góp là: 72 quyển.
lớp, ta suy ra được điều gì? Lớp 7A quyên
góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách, ta suy
ra được điều gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghe giảng, suy nghĩ thực hiện hoàn
thành các bài tập được giao.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: hướng dẫn, phân tích, quan sát và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại các lỗi sai HS hay mắc phải khi giải
các bài toán thực tế liên quan đến các đại
lượng tỉ lệ thuận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận,
cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, các tính chất của các đại lượng tỉ lệ
thuận thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng khái niệm và các tính chất của các đại lượng tỉ lệ
thuận trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến khái
niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm đại lượng tỉ lệ
thuận; Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK –
tr14). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS trình bày bảng)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi hoàn thành các
bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
a) Do a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k, nên a = k.b a 2 1 Suy ra: k = = = . b 18 9 1
b) Theo a, ta có: a = .b 9  b = 9. a = 9. 5 = 45. Bài 2:
a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 21: 7 = 3. Vậy ta có: y = 3. x
b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: 7 1 k = = . 21 3 Vậy ta có: 1 x = y . 3 Bài 3.
Vì n = 1, m = -5, mà m và n là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: hệ số tỉ lệ của m
đối với n là: k = (-5): 1 = -5
Từ đó ta có mối liên hệ: m = -5.n n -2 -1 0 1 2 m 10 5 0 -5 -10 Bài 4. a) S 1 2 3 4 5 t -3 -6 -9 -12 -15
b) Hệ số tỉ lệ của t đối với S là: k = (-3) : 1 = -3 Vậy ta có: t = (-3).S Bài 5. 1, 2 2, 4 3,6 4 − ,8 a) Ta có: = = =
nên x và y tỉ lệ thuận với nhau. 2 4 6 8 − 3 6 9 12 25 b) Ta có: = = = 
nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau. 1 2 3 4 5
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện bài tập nhận biết hai
đại lượng tỉ lệ thuận, bài toán tìm hệ số, lập công thức liên hệ giữa hai đại lượng
tỉ lệ thuận; tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về khái niệm
đại lượng tỉ lệ thuận và các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận; phát triển khả
năng suy luận toán học, giải quyết vấn đề của HS.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và
các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận thực hiện giải các bài toán thực tế.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế được giao và có thể giải được
các bài toán dạng tương tự.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: BT6
+ BT7 + BT8 + BT9 theo sự phân công sau (SGK – tr 15)
+ Nhóm 1 + Nhóm 3: 6 + 7 (SGK-tr15)
+ Nhóm 2 + Nhóm 4: 8 + 9 (SGK-tr15)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các nhóm trình bày. Kết quả: Bài 6.
Gọi khối lượng 2 chiếc nhẫn lần lượt là a và b. ( a,b  0 ).
Theo đề bài ta có: khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau nên: a b = , lại có: 3 2 a + b = 96,5. +  a b a b 96,5 = = = =19,3 3 2 3 + 2 5
 a = 19,3. 3 = 57,9; b = 19,3. 2 = 38,6.
Vậy khối lượng hai chiếc nhẫn lần lượt là: 57,9 g và 38,6 g. Bài 7.
a) Gọi khối lượng cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là: a, b, c, d. (a, b, c, d > 0). Theo đề bài có: a = 1 1 1 b = c = d 2 4 6 + + +  a b c d a b c d 26 = = = = = = 2 1 2 4 6 1 + 2 + 4 + 6 13
 a = 2; b = 2. 2 = 4; c = 2. 4 = 8; d = 2. 6 = 12
Vậy khối lượng các cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là: 2 kg; 4kg; 8 kg và 12 kg.
b) Cuộn dây thứ nhất nặng 2 kg tương ứng dài 100m. Nên một mét dây điện
nặng: 2: 100 = 0,02 kg = 20 g. Bài 8.
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: a, b, c. ( a,b,c  0 ).
Theo đề bài có: a + b + c = 60 và a b c = = . 3 4 5 + +  a b c a b c 60 = = = = = 5 3 4 5 3 + 4 + . 5 12
 a = 5. 3 =15; b = 5.4 = 20; c = 5.5 = 25.
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm, 20 cm, 25 cm. Bài 9.
Gọi số tiền các bạn Tiến, Hùng và Mạnh nhận được lần lượt là: x, y, z (nghìn đồng, x, y, z < 180).
Vì Tiến câu được 12 con, Hùng câu được 8 con và Mạnh câu được 10 con; số
tiền chia cho các bạn tỉ lệ với số con cá từng người câu và tổng số tiền bán cá
thu được tổng cộng 180 nghìn đồng và x + y + z = 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
x = 6.12 = 72 ; y = 6. 8 = 48; z = 6.10 = 60
Vậy số tiền các bạn Tiến, Hùng và Mạnh nhận được lần lượt là: 72 nghìn đồng,
48 nghìn đồng và 60 nghìn đồng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài: Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và các tính chất
của đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS tự trình bày lại các bài tập 6, 7, 8, 9 vào vở cá nhân + làm các BT trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được các tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và
hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (bài toán về thời
gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động...) 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch trong khoa học và trong đời sống.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua
việc so sánh thời gian cùng đi một quãng đường dài như nhau với hai vận tốc khác nhau
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập, thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ “Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ.
Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất
bao nhiêu thời gian?
GV yêu cầu HS dự đoán thời gian tăng hay giảm khi vận tốc tăng (bằng kinh nghiệm sống của HS).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và dự đoán theo kinh nghiệm sống cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Trong bài toán trên, hai đại lương vận tốc và thời gian
được gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Vậy đại lượng tỉ lệ nghịch là gì?
Như thế nào gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Chúng có đặc điểm gì? Chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay”.
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm và nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đai lượng này khi biết đại
lượng kia và hệ số tỉ lệ. b) Nội dung:
HS chú ý SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV tìm hiểu nội dung
kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài
tập Thực hành 1; Vận dụng 1 và các dạng bài tập tương tự liên quan
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đại lượ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ng tỉ lệ nghịch
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận HĐKP1.
theo tổ và thực hoàn thành bài tập HĐKP1 vào bảng a) Ta có: s.m = 20 nhóm. m = 0,5 s = 20: 0,5 =
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi
giới thiệu khái niệm đại 40.
lượng tỉ lệ nghịch trong khung kiến thức: m = 1 s = 20: 1 = 20.
+ "Từ kết quả của HĐKP1, em hãy cho biết: m = 2 s = 20: 2 = 10.
Câu a: Khi khối lượng m đại lượng s tăng hay b) Ta có: V.t = 100 giảm V = 50 t = 100: 50 = 2.
Câu b: Khi đại lượng V tăng, thì đại lượng t V = 100 t = 100: 100 = tăng hay giảm?" 1.
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, giới thiệu khái niệm đại V = 200 t = 100: 200 = lượng tỉ lệ nghịch: 0,5.
"Trong HĐKP1, ta nói đại lượng s tỉ lệ nghịch với
đại lượng m và đại lượng t tỉ lệ nghịch với đại lượng
v. Vậy đại lượng tỉ lệ nghịch là gì?" Kết luận:
Cho a là một hằng số
GV mời 1-2 HS phát biểu và đọc khung kiến thức
khác 0. Nếu đại lượng y trọng tâm:
liên hệ với đại lượng x
Cho a là một hằng số khác 0. Nếu đại lượng y liên hệ theo công thức hay
với đại lượng x theo công thức hay xy = a thì
xy = a thì ta nói y tỉ lệ
ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
nghịch với x theo hệ số tỉ
- GV nhấn mạnh cho HS phần Chú ý: lệ a.
Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y Chú ý:
(với cùng hệ số tỉ lệ) và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ
Khi y tỉ lệ nghịch với x nghịch với nhau.
thì x cũng tỉ lệ nghịch với
- GV cho HS phân tích, đọc hiểu Ví dụ 1.
y và ta nói hai đại lượng
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe đó tỉ lệ nghịch với nhau.
kết quả bài Thực hành.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và hoàn Thực hành: thành Vận dụng 1.
Các công thức chứa đại
lượng tỉ lệ nghịch là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(1): s và m tỉ lệ nghịch
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức với nhau.
và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
(3): t và v tỉ lệ nghịch với
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK nhau.
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu trong (4): a và b tỉ lệ nghịch với bài. nhau.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, chú ý quan sát và trợ giúp HS. Vận dụng 1:
Mối quan hệ giữa hai đại
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
lượng a và b là: a. b = 12
- HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận
xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và
gọi 1-2 HS nhắc lại định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2: Tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết hai tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ nghịch và rèn
luyện kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ.
- Củng cố kĩ năng áp dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
b) Nội dung: HS tìm hiểu, tiếp nhận kiến thức về tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch; giải
được bài tập Vận dụng 2 và các bài tương tự.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT
SẢN PHẨM DỰ KIẾN ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Bước
1: 2. Tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch HĐKP2: Chuyển giao nhiệm vụ:
a) Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ là: a = = - GV yêu cầu 1. 10 = 10.
HS thảo luận b) y =5; = ; =2,5; y =2. 2 5 nhóm 3, thực c) Nhận xét: hiện hoàn thành HĐKP2. . - GV dẫn dắt, giới thiệu tính Kết luận:
chất của đại Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:
lượng tỉ lệ + Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng nghịch: hệ số tỉ lệ): Nếu hai đại lượ x ng y và x
1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ... hay tỉ lệ nghịch
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo với nhau thì:
của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia: + Tích hai giá trị tương , ; ... ứng của chúng
luôn Vận dụng 2: không
đổi Bạn Quỳnh đọc tăng gấp đôi số từ đọc được thì thời gian đọc (bằng hệ số tỉ lệ):
xong sẽ giảm xuống lần so với ban đầu, vì số lượng từ đọc là x
như nhau ở cả hai phương pháp. Vậy tỉ số giữa thời gian đọc 1.y1 = x2.y2 =
x3.y3 = ... hay xong cùng một quyển sách theo phương pháp mới và cũ là . + Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia: , ; ... - GV cho HS phân tích, tìm hiểu đề sau đó HS tự làm việc cá nhân trình bày bài toán vào vở. GV mời HS lên trình bày bảng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý nghe giảng, theo dõi SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV, giơ tay trình bày miệng, trình bày bảng. - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp đôi. GV tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 3: Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải những bài toán về tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng áp dụng tính chất tỉ số hai giá trị tương ứng của
các đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: HS quan sát nội dung SGK, thực hiện lần lượt các hoạt động và
các yêu cầu của GV để tìm hiểu và giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch,
hiểu các bài tập Ví dụ và giải được Vận dụng 2, Vận dụng 3 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- GV hướng dẫn cho HS cách nhận biết, kiểm Ví dụ 2 + Ví dụ 3 + Ví dụ 4: +
tra xem hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch Ví dụ 5: SGK – tr19
hay không. HS tự đọc Ví dụ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. Vận dụng 3:
- GV đưa ra những chỉ dẫn chung cho HS khi Vì vận tốc và thời gian đi xe là
giải bài toán về tỉ lệ nghịch:
2 đại lượng tỉ lệ nghịch với
Để giải toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, ta nhau, nên ta có: 20. 6 = 40. t
cần nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong t = 20. 6 : 40 = 3.
bài toán. Từ đó ta có thể lập các tỉ số bằng
Vậy nếu người đó đi xe gắn
nhau và dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để
máy với vận tốc 40 km/h thì
tìm các yếu tố chưa biết.” mất 3 giờ.
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài, gợi ý cách
giải các Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 sau đó cho
HS tự hoàn thành vở. GV mời 3 HS lên bảng trình bày. - GV lưu ý thêm cho HS:
Trong thực hành, để tiện lợi từ dãy đẳng thức
2x = 3y = 5z ta thường chia 2x; 3y; 5z cho 30
(là BCNN của 2; 3; 5) để được dãy tỉ số bằng nhau
. Sau đó giải tiếp tương tự như Ví dụ 5.
- GV yêu cầu HS tự áp dụng kiến thức thực
hiện hoàn thành Vận dụng 3, sau đó hoạt
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghe giảng, suy nghĩ thực hiện hoàn
thành và trình bày các bài tập được giao theo yêu cầu của GV.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng. hướng dẫn, phân tích, quan sát và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Các bạn trong lớp chú ý nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại các lỗi sai HS hay mắc phải khi giải
các bài toán thực tế liên quan đến các đại
lượng tỉ lệ nghịch.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
và tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng định nghĩa của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất
của các đại lượng tỉ lệ nghịch tự hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến tính
chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm, tính
chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT5; BT6 (SGK – tr20).
(Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-4 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
a) Do a và b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: hệ số tỉ lệ là 3. (-10) = -30. b) a = c) +) b = 2  a = +) b = 14  a = . Bài 2:
a) Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ là a = (-8).(-5) = 40.
b) Áp dụng tính chất x.y = a = 40, ta có: x 5 4 -8 40 6 12 9 y 8 10 -5 9 20 10 3 3 Bài 5.
Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường từ A đến B) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. Bài 6.
a) Ta có: 1. 60 = 2. 30 = 3. 20 = 4. 15 = 5.12, nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. b) Ta có:
nên m và n không tỉ lệ nghịch với nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải các bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch
hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS phân tích tìm hiểu để và tự làm việc cá nhân hoàn thành BT3 +
BT4 + BT7 + BT8 + BT9 (SGK -tr20). Sau đó hai bạn cùng bàn trao đổi kiểm
tra chéo kết quả để chữa và bổ sung cho nhau.
- Mỗi BT GV mời 1 HS lên bảng trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành BT vào vở, HS giơ tay trình
bày bảng. Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. Kết quả: Bài 3:
Năng suất làm việc và thời gian đóng xong tàu là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau, nên ta có: 20. 60 = 12. t  t = 20. 60: 12 = 100.
Vậy nếu chỉ còn 12 công nhân thì họ đóng xong chiếc tàu đó trong 100 ngày. Bài 4.
Mỗi máy phải gặt xong cánh đồng hết x.y = a (giờ) là một số không đổi.
Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Bài 7.
Số máy gặt và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có: 2. 4 = 4. t  t = 2. 4: 4 = 2.
Vậy nếu có 4 máy gặt như thế sẽ gặt xong cánh đồng đó hết 2 giờ. Bài 8.
+ Diện tích hình chữ nhật là: n. d = 24 không đổi
Vậy n và d là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. + n. d = 24 n = . Bài 9.
+ Ta có: quãng đường tàu đi được là: v. t = 200
Vậy v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. + v. t = 200  t =
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ nghiêm túc, tích cực,
khi luyện tập hoàn thành các bài được giao.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK + các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm”: GV chia
lớp thành 4 tổ tương ứng với 4 nhóm, GV hướng dẫn mỗi nhóm kẻ trước Bảng
1 + Bảng 2 (SGK – tr22) vào giấy A1. Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CÁC ĐẠI
LƯỢNG TỈ LỆ TRONG THỰC TẾ ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng kiến thức các đại lượng tỉ lệ để nhận biết giữa các đại lượng tỉ lệ
thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế.
- Ôn tập và củng cố các tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Nhận biết và vận dụng được kiến thức, các công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch để giải quyết những vấn đề thường gặp trong cuộc sống . 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, có thể chuẩn bị một
số tran h ảnh minh họa cho nội dung bài học.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), giấy A1
kẻ sẵn bảng 1 + bảng 2 theo HD (GV đã giao từ buổi trước).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ôn lại bài cũ.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi trắc nghiệm ôn lại kiến thức liên quan
đến đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1. Khi y = , với a 0 ta nói: A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch vói x theo hệ số tỉ lệ a.
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 2. Khi có x = k.y (với k ≠ 0) ta nói
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
D. Không kết luận được gì về x và y.
Câu 3. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -4. Hãy biểu diễn y theo x A. B. y = -4x C. D. 4x
Câu 4. Một ô tô đi quãng đường 126 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h).
Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t .
A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 126
C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 126
D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ
Câu 5. Cho y thỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ ; x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ
với z theo tỉ lệ . Tìm mối quan hệ giữa y và z. A. B. C. D.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và
đại lượng tỉ lệ nghịch; tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của đại
lượng tỉ lệ nghịch và tham gia trò chơi trắc nghiệm trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ
sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: “Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết
cách vận dụng kiến thức các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch vào trong thực tế
Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS tìm kiếm được các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế để ghi vào hai bảng.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
Hai bảng thống kê các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế theo mẫu. Bảng 1 Bảng 2
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp theo nhóm học tập từ 8 đến 10 học sinh (Mỗi nhóm chuẩn bị một
tờ bìa có ghi hai bảng thống kê theo mẫu).
- GV trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ giao cho HS (đọc/nghe/nhìn/làm) với
thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả HS đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện.
- Nhóm trưởng phân công một số bạn trong nhóm tìm kiếm các đại lượng tỉ lệ
thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế để ghi vào hai bảng.
- Nhóm trưởng và các bạn còn lại kiểm tra và ghi các thông tin kèm theo vào
các cột theo yêu cầu trong bảng.
- Các nhóm báo cáo trước lớp.
- Giáo viên cho nhận xét và đánh giá theo ba tiêu chí: đúng, đầy đủ và phong phú.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của GV. Kết quả:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành theo yêu cầu
(làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS trên thực tế tổ chức dạy học).
- Làm rõ những nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để HS ghi nhận, thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: GV giới thiệu cho HS cách tính toán việc tăng, giảm theo giá trị
phần trăm của một mặt hàng thông qua tình huống cụ thể, HS lắng nghe, vận
dụng tính toán các bài tập thực tế liên quan.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành tính đúng giá tăng, giảm theo giá trị
phần trăm của một mặt hàng
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu cho HS cách tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của
một mặt hàng thông qua tình huống cụ thể thường gặp (khi giảm giá một mặt hàng).
- GV giao thêm bài tập vận dụng để HS rèn luyện kĩ năng tính toán:
BT: Trong đợt khuyến mãi, một cửa hàng quần áo giảm giá 15% tất cả các sản phẩm.
a) Viết công thức tính giá mới của một mặt hàng theo giá cũ
b) Nếu một chiếc áo phông có giá niêm yết là 300 nghìn đồng thì giá của nó sau khi giảm là bao nhiêu ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi, thảo luận thực hiện hoàn thành bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày kết quả thảo luận .
- Các HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung Kết quả:
a) Giảm giá 15% nghĩa là giá mới sẽ bằng 85% giá cũ. Do đó ta có công thức : Giá mới = 0,85. Giá cũ
b) Giá của chiếc áo phông sau khi giảm là :
0,85. 300 000 = 255 000 (đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng kết, nhận xét quá trình hoạt động và tiếp thu bài của HS; đánh giá
chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng nhóm. GV lưu ý HS lỗi sai
mắc phải khi tính tiền giảm giá.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 6”, làm trước các bài
tập 1, 3, 4, 5 (SGK –tr23) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung
chương 6 ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn
bộ kiến thức của chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 6.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại
kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy
và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức
+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Khái niệm, tính chấtt của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập. b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1, 4 (SGK – tr23) vào vở và lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: a) Ta có:
x = 5. 3 = 15; y = 5. 8 = 40; z = 5. 5 = 25. b) . Lại có: . .
x = 40. 2 = 80; z = 6.40: 4 = 60. Vì , nên y = 8. 5 = 40. Vậy x = 80, y = 40, z = 60. Bài 4. a) Ta có:
x = 3.2 = 6; y = 3.3 = 9; z = 3. 5 =15. b)
 a = 2.6 =12; b = 2. 8 = 16; c = 2.10 = 20.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải
khi thực hiện tính toán, vận dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực
hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn và chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ và yêu cầu các
nhóm hoàn thành vào PBT nhóm như sau:
+ Nhóm 1 + 3: Thực hiện hoàn thành BT 2 + 5 (SGK – tr23)
+ Nhóm 2 + 4: Thực hiện hoàn thành BT 3 + 6 (SGK – tr23)
- GV cho HS tự thực hiện BT 7, 8, 9 (SGK-tr23) vào vở cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các thành viên trong nhóm trao đổi hoàn thành các bài tập được giao vào PBT.
- HS tự hoàn thành các bài tập 7, 8, 9 vào vở cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu
cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Hoạt động cá nhân: Mỗi BT, GV mời 1 HS lên bảng trình bày. Kết quả: Bài 2.
Gọi x và y lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa đi xe đạp. (x> 3; y > 0).
Theo đề bài ta có: y - x = 3. Đổi: 30 phút = giờ.
Quãng đường đi từ trường đến nhà thi đấu là: x. = y. , nên Ta có:  x = 6. 2 = 12
Vậy quãng đường từ trường đến nhà thì đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km). Bài 3.
Gọi số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: a, b, c. ( , a, b, c > 0). Theo đề bài ta có: và a + c - b = 8.
 a = 3. 2 = 6; b = 4. 2 = 8; c = 5. 2 = 10.
Vậy số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyển. Bài 5.
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B lần lượt là: a, b. ( ).
Theo đề bài ta có: a + b = 77, . . a = 35; b = 42.
Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là: 35 và 42. Bài 6.
Gọi số bài Linh và Nam làm được lần lượt là: a, b. ( ). Theo đề bài: a - b = 3, . . a = 9; b = 6.
Vậy số bài bạn Linh và Nam làm được lần lượt là: 9 và 6 bài. Bài 7.
Do thời gian làm vệ sinh và số học sinh là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có: 4. 2 = 16. t t = 4. 2: 16 = 0,5.
Vậy nếu 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong 0,5 giờ (hay 30 phút). Bài 8.
Chia 1 kg = 1000 g đường vào n túi, mỗi túi p (g) nên ta có: n.p = 1000, nên n
và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Có: n.p = 1000 . Bài 9.
a) Mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg, suy ra x lít dầu ăn có khối lượng y = 0,8.x. b) 240 g = 0,24 kg.
Thể tích của 240 gam dầu ăn là: 0,24: 0,8 = 0,3 lít.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động nhóm của HS và đánh mức độ hiểu và tiếp nhận kiến thức của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các bài tập còn + BT SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương mới “ Bài 1. Biểu thức số, biểu thức đại số”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 7: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ, BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được biểu thức số, biểu thức đại số.
- Biết cách ngắn gọn một biểu thức đại số
- Biết cách dùng tính chất và quy tắc phép toán trên các chữ. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học
- Tính được giá trị của một biểu thức đại số. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phần mềm giả lập máy tính Casio fx 570 VN Plus;
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), MTCT và
tìm hiểu cách sử dụng MTCT; bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận để khám phá ra số vô tỉ.
- Tạo hứng thú, mong muốn khám phá bài học mới.
b) Nội dung: HS thực hiện giải bài tập khởi động của GV và thảo luận trả lời
câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán khởi động và trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
Hai biểu thức 3.52 + 6 : 2 và 2.x + 3.x2 có gì khác nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: GV giới thiệu: "Hai biểu thức trên, biểu thức đầu tiên
là biểu thức số, biểu thức sau là biểu thức đại số. Vậy biểu thức số là gì? Biểu
thức đại số là gì? Cách tính giá trị của một biểu thức số, một biểu thức đại số
như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay.
Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biểu thức số a) Mục tiêu:
- HS hiểu, biết cách thể hiện biểu thức số và tính được giá trị của biểu thức số. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu thức số theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS giải được Thực hành 1 và các dạng bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biểu thức số HĐKP1:
- GV dẫn dắt: Ta đã biết: Các số được nối với nhau
bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên Biểu thức tính chu vi:
lũy thừa tạo thành một biểu thức. 4 . 3
- GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐKP1 vào vở cá Biểu thức tính diện
nhân, sau đó chia sẻ cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. tính:
GV giới thiệu các biểu thức như trên được gọi là biểu thức số. Ví dụ 1: (SGK-tr25)
- GV lấy ví dụ mẫu về biểu thức số và yêu cầu HS
thực hiện phép tính vào vở cá nhân: Thực hành 1: 100 – (20.22 + 12.10)
Biểu thức biểu thị diện
Trong biểu thức trên các số được nối với nhau bởi tích hình thoi là:
dấu các phép tính nào?
GV dẫn dắt, phân tích: Các số, phép tính được nối
với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên lũy thừa) tạo thành một biểu thức số.
Vậy biểu thức như thế nào được gọi là biểu thức số?
- GV lưu ý, cho HS rút ra nhận xét:
+ Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính
(cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) tạo thành
một biểu thức số. Đặc biệt, mỗi số cũng được coi là
một biểu thức số.
+ Trong biểu thức số có thể có các dấu ngoặc để chỉ
thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức
số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị
của biểu thức số đã cho.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, lấy 2 ví dụ về biểu thức số.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Ví dụ 1 vào vở cá
nhân để thể hiện được biểu thức số trong tình huống về chu vi và diện tích.
- GV cho HS luyện tập hoàn thành Thực hành 1 sử
dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài
tập vào vở theo yêu cầu.
- HĐ cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án và sửa sai cho nhau.
- GV: giảng, dẫn dắt, phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS trả lời trình bày miệng/ trình
bày bảng cả lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận
xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS ghi vở
đầy đủ và chốt lại kiến thức về biểu thức số.
Hoạt động 2: Biểu thức đại số a) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của biểu thức đại số
- HS tìm được ví dụ về biến trong thực tế
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về biểu thức đại số
c) Sản phẩm: HS tìm được ví dụ về biểu thức đại số, vận dụng kiến thức về
biểu thức đại số để giải các bài tập Thực hành 2, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Biểu thức đại số HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo
luận hoàn thành HĐKP2 vào vở ghi.
Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.
- GV dẫn giải: Người ta đã dùng chữ x biểu
thị độ dài một cạnh của hình chữ nhật, viết
thay cho một số nào đó. Chữ x thường được
gọi là biến số (gọi tắt là biến). Số và biến
trong biểu thức 3.x được nối với nhau bởi
dấu các phép toán là một biểu thức đại số.
Biểu thức biểu thị diện tích hình
Vậy biểu thức đại số là gì? chữ nhật: 3 . x
- GV dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:
Biểu thức gồm các số và chữ (đại diện cho Kết luận:
số) được nối với nhau bởi các kí hiệu phép
Biểu thức gồm các số và chữ (đại
toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy
diện cho số) được nối với nhau
thừa được gọi là biểu thức đại số.
bởi các kí hiệu phép toán cộng,
Các chữ trong biểu thức đại số được gọi là
trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa
biến số (hay gọi tắt là biến)
được gọi là biểu thức đại số.
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến
Các chữ trong biểu thức đại số thức trọng tâm.
được gọi là biến số (hay gọi tắt là
- GV cho HS trao đổi, thảo luận nêu các ví biến)
dụ khác về biến trong thực tiễn như cắt các Lưu ý: Trong biểu thức đại số:
băng giấy với độ dài khác nhau, cắt tấm vải
- Người ta cũng dùng các dấu
thành nhiều đoạn dài ngắn khác nhau,…
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2 để hiểu phép tính.
rõ khái niệm về biểu thức đại số.
- Vì biến đại diện cho số nên khi
- GV chú ý cho HS phần Lưu ý (SGK-
thực hiện các phép tính trên các tr26).
biến, ta có thể áp dụng những
Trong biểu thức đại số:
tính chất, quy tắc phép tính như
- Người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ trên các số.
thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Tính chất giao hoán:
- Vì biến đại diện cho số nên khi thực hiện x + y = y + x
các phép tính trên các biến, ta có thể áp x.y = y.x
dụng những tính chất, quy tắc phép tính như + Tính chất kết hợp: trên các số. x + (y + z)
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví x.(y.z) = (x.y).z
dụ 5 sau đó tự trình bày lại vào vở.
+ Tính chất phân phối:
- HS áp dụng kiến hoàn thành Thực hành x.(y+z) = xy + xz
2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo.
-x.(y-z) = -xy + xz;
- Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
................................................
hoàn thành Vận dụng 1.
Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 (SGK –
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: tr26). Thực hành 2:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
a. Biểu thức biểu thị thể tích lập
kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. phương:
b. Biểu thức biểu thị diện tích
- GV: giảng, dẫn dắt và giúp đỡ HS tiếp nhận kiến thức. hình thang:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vận dụng 1:
- Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các
nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Kích thước của tấm ảnh lần lượt là: 3a - 2 và 4a -2.
Diện tích của tấm ảnh: ( 3a - 2)( 4a - 2 )
Hoạt động 3: Giá trị của biểu thức đại số a) Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức đã học về biểu thức đại số
- Thấy được ý nghĩa thực tế của việc tính giá trị của một biểu thức đại số
- Vận dụng kiến thức đã học được vào giải quyết một số bài tập thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức về giá trị của biểu thức
c) Sản phẩm: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, vận dụng kiến
thức đã học để giải các bài tập HĐKP3, Thực hành 3, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Giá trị của biểu thức đạ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi tính toán i số HĐKP3: kết quả HĐKP3.
a. Diện tích còn lại của
HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá, chỉ ra cho khu vườn:
HS thấy được ý nghĩa thực tế của việc tính giá trị của 5(6-y) + 6(5-x)
một biểu thức trong câu b.
b. Diện tích phần còn lại
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức về cách tính giá trị của của khu vườn với x =
một biểu thức đại số. 1m và y = 0,8m là:
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3 vào vở 5(6-0,8)+ 6(5-1) =
để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. 50 2 m
- GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành Vận dụng 2 vào vở. Kết luận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Để tính giá trị của một
- HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn biểu thức đại số tại dắt của GV.
những giá trị cho trước
HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
của các biến, ta thay các
giá trị cho trước đó vào
- GV: quan sát và hỗ trợ HS.
biểu thức rồi thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: các phép tính.
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Thực hành 3:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến Thay x = 2 vào biểu
thức, đánh giá quá trình tiếp thu bài học của lớp và thức 3x2 - 4x + 2 ta
chốt lại kiến thức trọng tâm. được: 3.22 – 4.2+2 = 6 Vận dụng 2. Với C = 600 nghìn đồng và r = 10% thì giá bán đôi giày là: 600 + 600.10% = 660 nghìn đồng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị
của biểu thức đại số thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị
của biểu thức đại số trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến
thức về biểu thức đại số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT3; BT4; BT5 (SGK – tr26).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo
luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật: V = 7.4.2. Bài 2.
Gọi kích thước chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là: (cm) và (cm).
Chu vi của hình chữ nhật là: 2.x.(x - 7) Bài 3:
Gọi chiều dài của hình hộp chữ nhật là x (cm), thì chiều rộng và chiều cao của
hình chữ nhật lần lượt là: x - 4 (cm) và x - 2 (cm).
Biểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = x.(x - 4).(x - 2). Bài 4. a) Tổng của và 3y: .
b) Tổng các bình phương của a và b: Bài 5.
Số tiền Lân có là: x - y + z.
Nếu x = 100, y = 60, z = 50, số tiền Lân có là: 100 - 60 + 50 = 90 nghìn đồng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung:
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng cách tính giá trị của biểu thức đại số hoàn
thành các bài toán được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức thông qua hoàn thành các bài : BT6;
BT7; BT8 (SGK – tr26).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: : Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 6.
a) 6(y-x) - 2(x-y) = 6y - 6x - 2x + 2y = -8x + 8y. b) . Bài 7.
Kích thước một cạnh của phần còn lại của mảnh vườn lần lượt là: a - 1,2 (m)
Diện tích phần còn lại của mảnh vườn: .
Với a = 20, diện tích phần còn lại là: = 353,44 2 m Bài 8.
Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n = 5) là: (triệu đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Đa thức một biến”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến và cách biểu diễn đa thức một biến.
- Xác định được bậc và các hệ số của đa thức một biến
- Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.
- Nhận biết được khái niệm của đa thức một biến. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, compa, phấn
màu, tìm hiểu thêm về số .
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...); ôn lại
cách biểu diễn trên trục các số tự nhiên, số nguyên (lớp 6), số hữu tỉ (chương I).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời; lớp nhận xét.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: Các biểu thức
được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới:
GV giới thiệu: "Hai biểu thức trên được gọi là đa thức một biến. Vậy đa thức
một biến là gì? Làm thế nào để biểu diễn đa thức một biến? Giá trị và nghiệm
của đa thức một biến được xác định như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay."
Bài 2: Đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được những biểu thức nào là đa thức một biến b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đa thức một biến, hoàn thành theo các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được đa thức một biến và giải được Thực hành 1
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đa thứ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c một biến HĐKP1:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành HĐKP1
Biểu thức không chứa phép tính cộng,
→ Khi nêu về các phép tính về đơn phép tính trừ: ; 3t; -7;
thức, GV cần lưu ý với HS: phép cộng ; 1;
và phép trừ hai đơn thức cùng một biến
chỉ thực hiện khi số mũ của biến trong Kết luận 1:
hai đơn thức đó bằng nhau; còn phép
- Đơn thức một biến là biểu thức đại
chia hết thì thực hiện khi số mũ của
số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc
biến trong đa thức bị chia lớn hơn hoặc
một tích giữa các số và biến đó.
bằng số mũ của biến trong đa thức
- Đa thức một biến là tổng của những chia. Chẳng hạn như:
đơn thức cùng một biến.
Đơn thức một biến cũng là đa thức một biến.
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm đơn Quy ước: P = 0 được gọi là đa thức
thức một biến và lưu ý với HS: Ta có không.
thể thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, Thực hành 1:
chia đơn thức cùng một biến. Đa thức một biến:
- GV đưa ra Ví dụ 1 về cách cộng, trừ, M = 3; N = 7x;
nhân, chia đơn thức cùng một biến và
nêu nhận xét về phép trừ, và chia hai
đơn thức cùng một biến P = ; Q = ..
+ Phép cộng và phép trừ hai đơn thức
cùng một biến chỉ thực hiện được khi
biến có cùng số mũ
+ Phép chia hết của hai đơn thức cùng
một biến chỉ thực hiện được khi biến
trong đơn thức bị chia lớn hơn hoặc
bằng số mũ của biến trong đơn thức chia
- HS đọc, GV phân tích Ví dụ 2 để HS
hiểu rõ kiến thức về đa thức một biến
- GV nêu quy ước về đa thức không cho HS.
- GV yêu cầu HS nhận biết đa thức một
biến thông qua việc hoàn thành Thực hành 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về số
thực thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: dẫn dắt, gợi ý HS hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, cho HS nhắc lại khái niệm số
thực và yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2: Cách biểu diễn đa thức một biến a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến
- HS biết cách xác định bậc của đa thức.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về cách biểu diễn đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức về thu gọn, sắp xếp đơn thức, xác
định bậc của đa thức để hoàn thành phần Thực hành 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách biểu diễn đa thức một - GV giới thiệu đa thức biến
, yêu cầu HS rút - Đa thức thu gọn.
gọn đa thức và sắp xếp các đơn thức của
chúng theo lũy thường tăng hoặc giảm của Kết luận: biến
Bậc của đa thức một biến (đa
- GV giới thiệu với HS kết quả vừa tìm thức không, đã được viết thành được: đa thức
và đa thức đa thức thu gọn) là số mũ lớn
nhất của biến trong đa thức đó.
được gọi là đa thức thu gọn của đa thức P. Chú ý:
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như trong
- Số thực khác 0 là đa thức bậc 0.
khung kiến thức trọng tâm về khái niệm bậc
- Số 0 được coi là đa thức không
của đa thức một biến. có bậc.
- GV cho HS đọc, phân tích Ví dụ 3 để hiểu rõ hơn sắ Thực hành 2:
p xếp đơn thức theo lũy thừa giảm
dần của biến và cách xác định bậc của đa a. P(x) = thức một biến b. P(x) có bậc 3.
- Từ ví dụ 1, GV rút ra chú ý cho HS hai
trường hợp đặc biệt về bậc của đa thức.
Hệ số của là 7, hệ số của là
- GV cho HS luyện tập kĩ năng thu gọn, sắp -1, hệ số của x là -6, hệ số tự do
xếp đơn thức theo lũy thừa giảm dần của là 7.
biến và tìm bậc, tìm hệ số của đa thức bằng
việc yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả lời (trình
bày miệng, trình bày bảng).
- Lớp chú ý, nhận xét. GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
quá trình thảo luận cặp đôi của các nhóm
HS. GV tổng quát, chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 3: Giá trị của đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách tính giá trị của đa thức một biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức về giá trị của đa thức một biến.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Thực hành 3, Vận dụng 1 và các
bài tập liên quan đến tính giá trị của đa thức.
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA
SẢN PHẨM DỰ KIẾN GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao 3. Giá trị của đa thức một biến HĐKP2: nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS Diện tích hình chữ nhật đó là 30 thực hiện HĐKP2:
thay x = 3 vào đa thức Thực hành 3:
để tính diện tích hình chữ nhật. Vận dụng 1.
HS trả lời, lớp nhận Quãng đường ô tô đi được sau 10 giây là: 16.10 = 160 xét, GV đánh giá. m.
- GV yêu cầu HS đọc,
phân tích Ví dụ 4 để
hiểu rõ hơn về cách tính
giá trị của đa thức một biến. - GV yêu cầu HS tự
thực hiện Thực hành 3 vào vở thực hành tính
giá trị biểu thức để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. - HS vận dụng kiến thức vào bài toán thực
tế bằng cách hoàn thành Vận dụng 2. tính quãng đường ô tô đi được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS chú ý lắng nghe, thực hiện hoàn thành
các yêu cầu dưới sự dẫn
dắt của GV; hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu,
trả lời, trình bày bảng. - Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận,
nhận định: GV nhận
xét, đánh giá, tổng kết
kiến thức về cách tính
giá trị của đa thức một biến.
Hoạt động 4: Nghiệm của đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm của đa thức một biến
- Giúp HS biết cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của đa thức đã cho hay
không và biết cách tìm nghiệm của đa thức đã cho.
Vận dụng kiến thức về nghiệm của đa thức một biến để giải các bài tập liên quan.
b) Nội dung: HS phân tích ví dụ, nghe giảng và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Thực hành 4, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. Nghiệm của đa thức một biến HĐKP3:
- GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện HĐKP3 − + . Khi x = 1, P(1) = 2 1 3.1 2 = 0.
- GV dẫn dắt HS dựa vào việc tính giá trị Khi x = 2, P(2) = 2 2 − 3.2 + 2 =
của đa thức khi biết giá trị của biến để từ đó 0.
nhận biết được khái niệm nghiệm của một Khi x = 3, P(3) = 2 3 − 3.3 + 2 = 2. đa thức một biến. Kết luận:
- GV cho HS đọc Ví dụ 5 và chỉ cho HS - Nếu đa thức P(x) có giá trị bằng
thấy có những đa thức không có nghiệm.
0 tại x = a thì ta nói a (hoặc x =
- GV cho HS tự thực hiện Thực hành 4.
a) là một nghiệm của đa thức đó.
GV mời 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét. GV chốt đáp án. Thực hành 4.
- GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức tính Xét P(1) = 13 + 12 -9.1 – 9 = -16
giá trị của đa thức một biến và tìm nghiệm P(-1) = (-1) + (-1)2 -9.(-1)- 9 = 0
của đa thức một biến thông qua việc thực Vậy x = -1 là nghiệm của P(x). hiện Vận dụng 2 Bướ Vận dụng 2
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: Khi x = 4, ta có S(4) = 2 2.4 + 4 =
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 36.
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt Ta có: Q(4) = 2 2.4 + 4 − 36 = 0.
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Vậy x = 4 là một nghiệm của đa
- GV: quan sát và trợ giúp HS. thức Q(x).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày miệng + trình bày bảng
- Lớp nghe, bổ sung; GV nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát, chốt lại nội dung kiến thức về nghiệm
của đa thức một biến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về đa thức một biến
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận
nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức về đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK – tr31, 32).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Đơn thức một biến là: a. 3 5x c. 7,8 d. 2 23. . y y Bài 2:
Biểu thức là đa thức một biến là: A, B, M và N. Bài 3. a. Đa thức bậc 1.
b. Đa thức không có bậc. c. Đa thức bậc 0. d. Đa thức bậc 4. Bài 4.
a) Phần biến gồm: t, t3, t4.
Phần hệ số gồm: 4; 2; -3; 2,3.
b) Phần biến gồm: y3; y7.
Phần hệ số gồm: 3; 4; -8. Bài 5. P(x) = = .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài tập liên quan đến số thực.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thảo luận, tham gia trò chơi củng cố kiến thức về số thực.
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các kiến thức về đa thức một biến để giải các bài toán cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức về đa thức một biến thông qua việc
hoàn thành cách bài tập BT6, BT7, BT8, BT9, BT10, BT11, BT12 (SGK – tr32)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS phát biểu, trình bày miệng hoặc trình bày
bảng các bài tập GV giao Kết quả: Bài 6. P(x) = 3 2
9x x − 8x . Đa thức bậc 3. Hệ số của 3
x là 8, hệ số của 2
x là -1, hệ số của x là -8. Bài 7.
a) Với x = -2, ta có: P(-2) = 3 2 2.( 2 − ) + 5.( 2 − ) − 4.( 2 − ) + 3 = 15.
b) Với y = 3, ta có: Q(3) = 3 4 2 2.3 − 3 + 5.3 − 3 = 15. Bài 8.
a) Đa thức đã cho bậc 3. 1 Hệ số của 3
t là , hệ số của t là 1. 2 1
b) Với t = 4, ta có: M(4) = 3 4 + .4 = 36. 2 Bài 9. Với , ta có: P( ) = . Suy ra
là một nghiệm của đa thức P(x). Bài 10. + Với x = 1, ta có: Q(1) = = 0. + Với x = 2, ta có: Q(2) = = 3. + Với x = 3, ta có: Q(3) = = 6. + Với x = 3 3 , ta có: Q( ) = . 2 2
Vậy x = 1 và x = là nghiệm của đa thức Q(x). Bài 11. Ta có:
, nên đa thức M(t) luôn dương với mọi t.
Suy ra đa thức M(t) không có nghiệm. Bài 12.
Với t = 5, tốc độ của ca nô là: v = 16 + 2.5 = 26 (mét/giây).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến.”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép tính phép cộng, phép trừ trong tập hợp các đa thức một
biến. Vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học: 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, compa, phấn màu.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại làm tròn số thập phân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tò mò, hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề dẫn dắt vào nội dung bài mới.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Có thể cộng và trừ đa thức một biến như cộng và trừ
hai số thức không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV yêu cầu HS suy nghĩ đưa ra dự đoán cho câu hỏi mở đầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của các em đúng hay sai? Làm thế nào
để có thể cộng và trừ hai đa thức một biến? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng hai đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách công hai đa thức một biến
- HS vận dụng kiến thức cộng hai đa thức một biến để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. b) Nội dung:
GV nêu hai cách cộng hai đa thức một biến, hướng dẫn HS thực hành cộng hai đa thức một biến.
c) Sản phẩm: HS biết cách công hai đa thức một biến, giải được các bài tập
dụ, Thực hành 1, và có thể giải được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép cộng hai đã thức một biến HĐKP1:
- GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành HĐKP1.
Chu vi của hình vuông là: 4x.
Chu vi của hình chữ nhật: 2.x.(x+1).
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận
Tổng chu vi của hình vuông và hình xét, GV đánh giá.
chữ nhật là: 4x + 2x(x+1)
- GV định hướng cho HS tính tổng chu
vi của hai hình để gợi ý cho phép cộng đa thứ Kết luận: c một biến.
- GV nêu hai cách thực hiện phép cộng Để cộng hai đa thức một biến, ta có thể
hai đa thức một biến cách cộng theo thực hiện theo một trong hai cách sau:
hàng ngang và cách cộng theo cột dọc. Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy
Hướng dẫn HS cần sắp xếp đa thức thừa của biến rồi thực hiện phép cộng.
theo thứ tự giảm dần của luỹ thừa của Cách 2: Sắp xếp các các đơn thức của
biến trước khi làm phép cộng.
hia đa thức cùng theo thứ tự lũy thừa
• Với cách cộng theo hàng ngang thì tăng dần (hoặc giảm dần) của biến và
làm rõ cách bỏ dấu ngoặc, dùng các đặt tính dọc sao cho lũy thừa giống
tính chất giao hoán và kết hợp để ghép nhau ở hai đa thức thẳng cột với nhau,
các số hạng có cùng lũy thừa, sau cùng rồi thực hiện cộng theo cột.
là rút gọn và trình bày kết quả.
• Với cách cộng theo cột dọc thì nêu Thực hành 1:
cách đặt vị trí các số hạng một cách Cách 1:
hợp lí trước khi cộng theo cột; hướng P(x) + Q(x)
dẫn HS chú ý khi có cột bị khuyết.
= 7x3 – 8x + 12 + 6x2 – 2x3+3x – 5
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như = (7x3– 2x3 ) + 6x2 +(-8x+ 3x) +(12 –
trong khung kiến thức trọng tâm 5)
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức tự = 5x3 + 6x2 +-5x + 7
hoàn thành Thực hành 2 vào vở, đại Cách 2:
diện 2 HS trình bày bài trên bảng (2 HS
thực hiện tính theo cách khác nhau).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về
cộng hai đa thức một biến thông qua
việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, cho HS nhắc lại 2 cách cộng đa
thức một biến và lưu ý những sai lầm HS hay mắc phải.
Hoạt động 2: Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước: a) Mục tiêu:
- HS biết cách trừ hai đa thức một biến
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về trừ hai đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức về trừ hai đa thức một biến để giải
các bài tập Ví dụ 2, Thực hành 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Phép trừ hai đa thức một biến HĐKP2: vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động Diện tích hình chữ nhật là: 4x.2x =
nhóm đôi thảo luận thực hiện Diện tích hình vuông là: HĐKP2
Diện tích phần được tô màu vàng là:
Đại diện các nhóm trình bày,
lớp nhận xét, GV đánh giá. Kết luận:
- GV yêu cầu HS tính diện tích Để trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực
phần được tô màu vàng trong hiện theo một trong hai cách sau:
hình để gợi ý về phéo trừ hai đa - Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa thức một biến.
của biến rồi thực hiện phép trừ
- GV nêu hai cách thực hiện - Cách 2: Sắp xếp các đơn thức của hai đa
phép trừ hai đa thức một biến: thức cùng theo thứ tự lũy thừa tăng dần
cách trừ theo hàng ngang và cách (hoặc giảm dần) của biến và đặt tính dọc trừ theo cột dọc.
sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa thức
Hướng dẫn HS cần sắp xếp đa thẳng cột với nhau, rồi thực hiện trừ theo
thức theo thứ tự giảm dần của cột.
luỹ thừa của biến trước khi làm Thực hành 2: phép trừ. Cách 1:
• Với cách trừ theo hàng ngang P(x) – Q(x)
thì làm rõ cách bỏ dấu ngoặc, = (2x3 – 9x2 + 5) – (-2x2 -9x2 + 5) – (-2x2 –
dùng các tính chất giao hoán và 4x3 + 7x)
kết hợp để ghép các số hạng có = 2x3 – 9x2 + 5 + 2x2 + 4x3 -7x = (2x3 + 4x3)
cùng luỹ thừa với nhau, sau cùng + (– 9x2 + 2x2 ) – 7x + 5
là rút gọn và trình bày kết quả. = 6x3 – 7x2 -7x + 5
• Với cách trừ theo cột dọc thì
nêu cách đặt vị trí các số hạng Cách 2:
của đa thức một cách hợp lí 3 2 P(x) = 2x - 9x + 5 - trướ 3 2
c khi trừ theo cột. Cần chú ý Q(x) = -4x - 2x + 7x
trường hợp có cột bị khuyết khi 3 2 P(x) - Q(x) = 6x - 7x - 7x + sắp xếp. 5
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận
như trong khung kiến thức trọng tâm
- GV cho HS đọc, phân tích và
hoàn thành Ví dụ 2 để hiểu rõ
hơn về cách trừ hai đa thức một biến
- GV cho HS luyện tập kĩ năng
trừ hai đa thức một biến bằng
việc yêu cầu HS hoàn thành
Thực hành 2 trong SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, thực hiện lần
lượt các yêu cầu, hoạt động cặp
đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả
lời (trình bày miệng, trình bày bảng).
- Lớp chú ý, nhận xét. GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình thảo luận
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý về cách trừ hai đa
thức một biến và yêu cầu HS ghi
chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Tính chất của phéo cộng đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ và vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của
phép cộng đa thức một biến vào các bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức tính chất của phép cộng đa thức một biến.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Ví dụ 2, Thực hành 3, và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Tính chất của phép cộng đa
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép thức một biến cộng các số thức
- GV giới thiệu tính chất của phép cộng các Kết luận: đa thức một biến.
Cho A, B, C là các đa thức một
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích và hoàn biến với cùng một biến số. Ta có:
thành ví dụ 3 để hiểu hơn về cách áp dụng • A + B = B + A
tính chất của phéo cộng các đa thức một
A + (B + C) = (A + B) + C biến. Thực hành 3:
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3
vào vở để rèn luyện kĩ năng sử dụng các
tính chất giao hoán và kết hợp của phép
cộng đa thức một biến trong tính toán một cách hợp lý.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện hoàn thành
các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV; hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trả lời, trình bày bảng.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết,
cho HS nhắc lại tính chất của phép cộng các
đa thức một biến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ đa
thức một biến ; tính chất của phép cộng các đa thức một biến.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận
nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức
về phép cộng và phép trừ đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 ; BT4 ; BT5 (SGK – tr36).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: +) . +) . Bài 2: . Vậy N(x) = . Bài 3. Vậy B(y) = Bài 4:
Chu vi hình thang là: 8x + (15x - 6) + 2(4x+1) = 31x – 4 Bài 5.
Cạnh chưa biết của tam giác là: 12t - 3 - (3t + 8) - (4t - 7) = 5t - 4.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài tập liên quan
cộng, trừ đa thức một biến
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học trao đổi và thảo luận nhóm
hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức
về phép cộng và phép trừ đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT6; BT7; BT8 ; BT9 (SGK – tr36).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 6. Cho ba đa thức P(x) = Q(x) = R(x) = Bài 7. P(x) = = Bài 8.
Diện tích hình vuông là: 2x.2x = .
Diện tích hình chữ nhật là: 3.x
Diện tích phần được tô xanh là: Bài 9. a) = b) B = C - A = =
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến.”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: nhân, chia trong tập hợp các đa thức một biến
- Vận dụng được những tính chất của phép nhân đa thức một biến trong tính toán. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, phấn màu.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tò mò, hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, dẫn dắt vào bài mới
c) Sản phẩm: HS đưa ra được dự đoán cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Chúng ta có thể nhân, chia hai đa thức một biến không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe vấn đề đề, suy nghĩ đưa ra dự
đoán cho vấn đề giáo viên đưa ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để biết được cách thực hiện phép nhân, chia hai đa thực
một biến như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài hôm nay.”
Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nhân đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách nhân đa thức một biến.
- HS vận dụng kiến thức về nhân đa thức một biến để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung và tiếp nhận kiến thức về nhân đa thức một biến theo dẫn
dắt và yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS biết cách nhân đa thức một biến, giải được các bài tập Ví dụ,
Thực hành 1, Vận dụng 1 và có thể giải được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ
1. Phép nhân đa thứ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: c một biến HĐKP1:
- GV mời một vài HS nhắc lại tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép x(2x+3) = x. 2x + x .3 = cộng cho các số thực.
- GV cho HS thảo luận nhóm sử dụng Kết luận:
kỹ thuật động não không công khai
Muốn nhân một đa thức với một đa hoàn thành HĐKP1.
thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức
GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS dùng này với từng đơn thức của đa thức kia
tính chất phân phối của phép nhân đối rồi cộng các tích với nhau.
với phép cộng cho biến giống như với
các số thực, HS trả lời, lớp nhận xét, Thực hành 1: GV đánh giá. (4x - 3)(2x2 + 5x -6)
- GV hướng dẫn HS dùng mô hình
cộng diện tích các hình vuông và hình = 4x.(2x2 + 5x -6) - 3(2x2 + 5x -6)
chữ nhật xếp kề nhau để mô tả phép
= 8x3 + 20x2 - 24x - 6x2 -15x + 18
nhân hai đa thức một biến
- GV nêu 2 cách nhân đa thức một biến = 8x3 + 14x2 - 39x +18.
+ Cách 1: Dùng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng Vận dụng 1:
+ Cách 2: Đặt phép toán và thực hiện
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: như nhân hai số nguyên (x - 2)(x + 3)(x - 1)
GV lưu ý: trên thực tế chúng ta
thường chỉ dùng cách 1 để nhân đa thức một biến.
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như
trong khung kiến thức trọng tâm về
cách nhân đa thức một biến.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích và
hoàn thành ví dụ 1 để hiểu rõ hơn về
cách nhân đa thức một biến.
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức tự
hoàn thành Thực hành 1 vào vở, sau
đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức
thực hiện Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về
làm tròn số thông qua việc thực hiện
lần lượt các yêu cầu của GV.
- HĐ nhóm: Các cá nhân trình bày ý
kiến riêng ra giấy, sau đó trao đổi thảo
luận nhóm và chốt đáp án cuối cùng.
- HĐ cặp đôi: HS tự hoàn thành vở, sau
đó trao đổi kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- HĐ cặp đôi, cá nhân: HS giơ tay phát biểu.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, cho HS nhắc lại cách nhân đa
thức một biến và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 2: Phép chia đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách chia đa thức một biến
- HS vận dụng các kiến thức được học để hoàn thành các bài tập liên quan.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về chia đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS nắm vững và vận dụng được cách chia đa thức một biến, giải
được các bài tập Thực hành 2; Vận dụng 2; Thực hành 3; Vận dụng 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS Bướ 2. Phép chia đa thứ
c 1: Chuyển giao nhiệm c một biến
Chia đa thức cho đa thứ vụ: c (chia hết) HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm đôi thảo luận thực hiện +) HĐKP2
Đại diện các nhóm trình bày,
lớp nhận xét, GV đánh giá. +)
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận
như trong khung kiến thức trọng tâm.
- GV giới thiệu Ví dụ 2 cách Kết luận:
chia đa thức một biến cho đa Cho hai đa thức P và Q (với Q 0). Ta nói
thức chỉ có một số hạng (với đa thức P chia hết cho đa thức Q nếu có đa
điều kiện các số hạng của đa
thức M sao cho P = Q .M
thức bị chia đều chia hết chia hết P là đa thức bị chia, Q là đa thức chia và M cho đa thức chia).
là đa thức thương (thương).
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến Thực hành 2:
thức vừa học về choa đa thức 2 2 + = + = + cho đa thức để (6x 4x) : 2x (6x : 2x) (4x : 2x) 3x 2 hoàn thành Thực hành 2. Vận dụng 2.
- GV trình bày phép chia hết một +) =
đa thức một biến cho một đa =
thức với cách đặt phép chia như
Ví dụ 3 trong SGK. +) , ta đặt phép tính:
- GV nêu Ví dụ 4 và cách thực 2 -x + 2 2x - 3x - 2
hiện phép chia có dư cho HS. 2 -2x - 4x -2x - 1 x - 2 x - 2 0
- GV chú ý cho HS: Để thực
hiện phép chia đa thức, người ta
thường viết các đa thức đó thành
đa thức thu gọn và sắp xếp các Chia đa thức cho đa thức (chia có dư)
đơn thức theo lũy thừa giảm Nhận xét:
dần, rồi thực hiện phép chia.
- GV cho HS luyện tập kĩ năng Khi chia đa thức A cho đa thức B với thương
chia đa thức cho đa thức (không là Q, dư là R thì A = B.Q + R, trong đó bậc
dư) bằng việc yêu cầu HS hoàn của R nhỏ hơn bậc của B. thành Vận dụng 2 Thực hành 3:
- GV giới thiệu Ví dụ 5 về cách
chia đa thức cho đa thức có dư. = x + 3 dư 3.
- GV đưa ra nhận xét về phép Vận dụng 3: chia đa thức cho đa thứ c (chia có dư)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
- GV tổ chức cho HS thảo luận (x3 + 8x2 + 19x+ 12): (x + 3) = x2 + 5x + 4.
nhóm rèn luyện kĩ năng chia đa
thức cho đa thức (chia có dư)
thông qua việc thực hiện Thực
hành 3, Vận dụng 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, thực hiện
lần lượt các yêu cầu, hoạt động
cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả
lời (trình bày miệng, trình bày bảng).
- Lớp chú ý, nhận xét. GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình thảo luận
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý về phép chia đa
thức cho đa thức có dư và không
dư ; yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân đa thức một biến
- HS biết vận dụng linh hoạt tính chất của phép nhân đa thức một biến để giải các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức về tính chất của phép nhân đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Ví dụ 6, Thực hành 4, và các bài tập liên quan
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Tính chất củ phép nhân đa
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép thức môt biến
nhân các số thực Kết luận:
HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
Cho A, B, C là các đa thức một
- GV giới thiệu tính chất giao hoán và tính biến với cùng một biến số. Ta có:
chất kết hợp của phép nhân các đa thức một • A . B = B . A biến • A. (B . C) = (A . B) . C
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích và hoàn
thành Ví dụ 6 để hiểu hơn về cách áp dụn Thực hành 4.
tính chất của phép nhân đa thức một biến để
thực hiện phép tính.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất giao
hoán và kết hợp để hoàn thành Thực hành 4 . vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện hoàn thành
các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV; hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trả lời, trình bày bảng.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết,
cho HS nhắc lại biểu diễn số thực trên trục
số và hoàn thành ghi vở đầy đủ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về phép nhân và phép chia
đa thức một biến ; tính chất của phép nhân các đa thức một biến.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận
nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức
về phép nhân và phép chia đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK – tr40).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
a) (4x - 3)(x + 2) = 4x(x + 2) - 3(x + 2) = 2 4x + 5x − 6 . b) = = . c) Bài 2:
Diện tích hình chữ nhật lớn là: (2x + 4)(3x + 2)
Diện tích hình chữ nhật bé là: x.(x + 1)
Diện tích phần được tô xanh là:
(2x+4)(3x+2) - x(x+1) = 2x(3x +2) + 4(3x + 2) - x(x+1) = . Bài 3. a) = 2 2x - 5x + 9 2x - 3 2 2x - 4x x - 1 b) -2x + 3 -2x + 3 0 Vậy = x - 1 Bài 4. a) Vậy = 4x+8 dư 11. b) 3 x - 2 3x -7x + 2 2 3x - x x - x + 2 Vậy dư
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài tập liên quan đến số thực.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các kiến thức về phép nhân và phép chia
các đa thức một biến vào bài tập cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT5; BT6. (SGK – tr40).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Với mỗi câu hỏi, HS giơ tay phát biểu, trả lời câu
hỏi. Lớp chú ý nhận xét, chỉnh sửa. Kết quả: Bài 5.
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 2
(4 y + 4 y − 3) : (2 y −1) = (2y + 3) cm. Bài 6.
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
trò chơi và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm.”. Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CÁCH TÍNH
ĐIỂM TRUNG BÌNH MÔN HỌC KÌ ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS đọc hiểu ý nghĩa của một biểu thức đại số và biết cách sử dụng chúng để
tính điểm trung bình môn học kì. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- HS biết cách dùng kiến thức đã học về biểu thức đại số để tự tính điểm trung
bình môn học kì của mình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, cân điện tử,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, thu thập tất cả kết quả kiểm tra (của một môn nào
đó) của mình bao gồm điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra giữa kì, điểm
kiểm tra cuối học kì 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS củng cố, nhớ lại các kiến thức về biểu thức đại số.
b) Nội dung: HS suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi và hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
“ Thế nào là một biểu thức đại số?Cách tính giá trị của một biểu thức đại số”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏ của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời câu hỏi .
- GV mời một vài HS phát biểu, cho ý kiến. Kết quả:
- Biểu thức gồm các số và chữ (đại diện cho số) được nối với nhau bởi các kí
hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa được gọi là biểu thức đại số.
Các chữ trong biểu thức đại số được gọi là biến số (hay gọi tắt là biến)
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các
biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, trên
cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
Bài 4: HĐTN: Cách tính điểm trung bình môn học kì
HĐTN: TÍNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỂ TRẠNG BMI (BODY MASS INDE
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tính điểm trung bình môn học kì a) Mục tiêu:
- HS biết công thức tính điểm trung bình môn học kì.
- HS trải nghiệm tìm điểm trung bình môn học kì và nhớ lại cách làm tròn số
thập phân đến hàng phần mười.
- Phát triển năng lực tính toàn của HS. b) Nội dung:
HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để khám phá và ghi nhớ cách tính
điểm trung bình môn học ki. c) Sản phẩm:
- HS ghi nhớ công thức tính điểm trung bình môn học kì và giải được các bài
tập tính điểm trung bình môn học, đánh giá thành tích của môn học đó.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Cách tính điểm trung bình môn - GV đặt câu hỏi: học kì:
ĐTBmhk = (TĐĐGtx+ 2. ĐĐGgk +
Mỗi môn học, chúng ta có mấy đầu điểm?
3. ĐĐGck : (Số ĐĐGtx + 5).
Đó là các đầu điể Trong đó: m hệ số mấy?
ĐTBmhk : Điểm trung bình môn
- GV dẫn dắt, giới thiệu công thức tính học kì.
điểm trung bình môn học kì:
TĐĐGtx : Tổng điểm kiểm tra,
ĐTBmhk = (TĐĐGtx+ 2. ĐĐGgk + 3. đánh giá thường xuyên.
ĐĐGck : (Số ĐĐGtx + 5).
ĐĐGgk : Điểm kiểm tra, đánh giá Trong đó: giữa kì
ĐTBmhk : Điểm trung bình môn học kì.
ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá
TĐĐGtx : Tổng điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì. thường xuyên.
ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá
ĐĐGgk : Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì thường xuyên.
ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì.
ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
- GV lưu ý cho HS điểm các bài kiểm
tra, đánh giá là số nguyên hoặc số thập Ví dụ: SGK-tr41
phân được làm tròn đến hàng phần mười.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, trao đổi Ví
dụ (SGK -tr41) để hiểu cách tính điểm
trung bình môn trong 1 học kì. (GV
giảng, phân tích rõ cho HS). BTT:
BTT: Ví dụ điểm kiểm tra môn Toán học kì 2 của Mai như sau:
a) Điểm trung bình môn Toán của
Điểm đánh giá Điểm Điểm Mai trong HK2 là:
thường xuyên giữa kì cuối kì
(7 + 7,5 + 8 + 9 + 8. 2 + 7,7. 3): (4 + 5) 7,8. 7; 7,5; 8; 9 8 7,7
b) Điểm trung bình môn Toán của Mai cả năm là:
a) Em hãy tính điểm trung bình môn
(7,3 + 7,8 . 2) : 3 = 7,6(3) 7,6
Toán của bạn Mai trong HK2.
b) Em hãy tính điểm trung bình môn
Toán cả năm biết điểm trung bình môn
HKI hệ số 1, điểm trung bình môn HKII hệ số 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt
động cặp đôi, hoạt động nhóm, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, trình bày mẫu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Cá nhân: HS giơ tay phát biểu, trình bày.
- Lớp chú ý nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án, lưu ý lại lỗi sai dễ
mắc phải và cho một vài HS nhắc lại
công thức tính điểm trung bình môn học
trong 1 học kì và cả năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh luyện tính toán được công thức tính điểm trung bình
môn học và dựa vào đó đánh giá học lực môn học đó. b) Nội dung:
- GV trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ được giao cho HS
- HS đọc/nghe/nhìn/làm thực hiện hoạt động theo nhóm hoàn thành các nhiệm vụ GV phân công.
c) Sản phẩm học tập:
- Điểm trung bình môn học của cá nhân.
- Báo cáo thống kê về điểm trung bình môn học của tổ, nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Yêu cầu các thành viên trong nhóm tự tính điểm trung bình môn Toán học kì
1 của mình tự đánh giá học lực môn Toán trong HK đó.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận đề xuất các biện pháp để các bạn có thể
cải thiện và học tập môn Toán tốt hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoạt động (đọc, nghe, nhìn, làm) theo yêu cầu và chỉ dẫn của
GV; dự kiến các mức độ cần phải hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.
- GV dự kiến những khó khăn mà HS có thể gặp phải kèm theo biện pháp hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành các yêu
cầu và lập bảng thống kê vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm báo cáo, thảo luận.
- GV tổ chức, điều hành (GV có thể chỉ chọn một số nhóm trình bày, báo cáo
theo giải pháp sư phạm của GV).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành theo yêu cầu
(làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS trên thực tế tổ chức dạy học).
- Làm rõ những nội dung/ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để HS ghi nhận, thực hiện.
- GV lưu ý các yêu càu về đơn vị đo lường trong công thức tính BMI
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tính chỉ số bmi và lập bảng thống kê thể trạng của các thành viên trong gia đình em.
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 7”, chuẩn bị trước các
bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK –tr42) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội
dung chương 2 ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học ôn tập, củng cố lại:
- Biểu thức số, biểu thức đại số. - Đa thức một biến.
- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn
bộ kiến thức của chương.
củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại các kiến thức đã học trong chương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố, nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, hoạt động nhóm tiến hành thực hiện các yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức chương 7.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại
kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy
và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Biểu thức số, biểu thức đại số.
+ Đa thức một biến.
+ Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: b) Nội dung:
c) Sản phẩm học tập:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK - tr 42) ( đã giao về nhà từ buổi trước)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thành các bài tập vảo vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện 1 -2 HS/ bài tập trình bày bảng.
- Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Với x = -2, y = 3, ta có: A = = -23. Bài 2.
Biểu thức là đơn thức một biến là: a) 2y c) 8 d) Bài 3.
Biểu thức là đa thức một biến: 3 + 6y; ; Bài 4. . Bài 5. Đa thức A bậc 2. Đa thức B bậc 0. Đa thức M bậc 4.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố lại kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực
hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập 6, 7, 8 (SGK – tr42) vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện các bài tập 9, 10, 11 (SGK-tr42) vào vở cá nhân,
sau đó đổi vở kiểm tra chéo bài cho bạn và sửa lỗi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các thành viên trong nhóm tích cực trao đổi hoàn thành các bài tập được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chú ý nhận xét, bổ sung Kết quả: Bài 6. Với x = 0, P(0) = = 27. Với x = -3, P(-3) = = 0. Với x = 3, P(3) = = 54.
Vậy x = -3 là nghiệm của đa thức P(x). Bài 7.
Cạnh chưa biết của tam giác đó là:
(25y - 8) - [(5y + 3) + (7y -4)] = (25y - 8) - (12y - 1) = 13y -7. Bài 8. +) N(x) = M(x) + = . +) Q(x) = - M(x) = Bài 9. a) . b) Bài 10: a) b) Bài 11. 2 4 3 2 a) 2y -13y + 15y + 11y - 3 y - 4y - 3 4 3 2 2y -13y - 6y 2 2y - 5y +1 3 2 - 5y + 21y + 11y - 3 3 2 - 5y + 21y + 11y - 3 2 y - 4y - 3 2 y - 4y - 3 0 . b) 3 2 2
(5x − 3x +10) : (x +1) = 5x − 3 dư -5x + 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động nhóm của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập, khắc sâu lại các kiến thức đã học trong chương.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương 3 - Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác”. Ngày soạn: …/…/…. Ngày dạy: …/…/….
CHƯƠNG 8. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được định lí về tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180o.
- Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại.
- Tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại.
- Nhận biết được tam giác nhọn, vuông và tù.
- Vận dụng mối liên hệ về độ dài ba cạnh của tam giác vào những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, màu...,)
bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, tấm bìa hình tam giác, kéo, ..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội thảo luận về tổng các góc và mối liên hệ về độ dài của ba cạnh
trong một tam giác giác thông qua trải nghiệm đo đạc và quan sát HS hình
thành niềm tin về tổng ba góc của một tam giác và quan hệ độ dài của ba cạnh trong một tam giác.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện trả lời các câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại các kiến thức về góc và cạnh đã học,
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide hình ảnh tam giác và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các yêu cầu sau:
+ Hãy đo ba góc và ba cạnh của tam giác trong hình bên
+ Em có nhận xét gì về tổng số đo của ba góc trong tam giác này?
+ Hãy so sánh tổng độ dài của hai cạnh với dộ dài cạnh còn lại?
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
4 hoàn thành yêu cầu vào bảng nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời (HS chỉ phát biểu dự đoán của mình, GV không yêu cầu HS giải thích)
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để kiểm tra các kết quả trên có chính xác không,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và nghiên cứu trong bài hôm nay.”.
Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng số đo ba góc của một tam giác a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội khám phá giá trị tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng
phương pháp của hình học trực quan khi so sánh tổng số đo ba góc trong một
tam giác với giá trị của một góc bẹt.
- HS ghi nhớ tính chất tổng ba góc trong một tam giác và áp dụng để tính và xác định các góc còn lại. b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu các đặc điểm của hình hộp chữ nhật thông quan các hoạt
động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS tự mô tả được các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và làm
được các bài tập Thực hành 1, Thực hành 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao 1. Tổng số đo ba góc củ một tam giác HĐKP1: nhiệm vụ: - GV cho HS quan sát Hình 1, hướng dẫn và yêu cầu HS thực hiện
HĐKP1 theo nhóm 3.
a) Tổng số đo 3 góc bằng 180o
b) Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC như hình 1c. Ta có xy // BC (so le trong) (1) và (so le trong ) (2) Từ (1) và (2) suy ra: + + =
+ Cắt một tấm bìa hình tam giác và tô màu ba Định lí:
góc của nó (H1a) Cắt Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng 180o. rời ba góc ra khỏi tam
giác rồi đặt ba góc kề Ví dụ 1: SGK – tr 44, 45 nhau (H1b). Chú ý:
Em hãy dự đoán tổng số - Tam giác có 3 góc nhọn được gọi là tam giác nhọn.
đo của ba góc trong - Tam giác có 1 góc vuông được gọi là tam giác vuông, cạnh đối diện góc vuông hình 1b?
gọi là cạnh huyền, hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh góc vuông.
HS thấy được ba góc - Tam giác có 1 góc tù được gọi là tam giác tù. của tam giác ghép lại
thành góc bẹt và có tổng Thực hành 1: bằng 180o.
+ GV dẫn dắt, hướng dẫn cho HS thực hiện a) Xét tam giác CDE có:
HĐKP1b: Yêu cầu các
(ĐL tổng 3 góc trong 1 tam giác) nhóm HS vẽ hình, ghi
giả thiết, kết luận và .
chứng minh định lí vào Tam giác CDE là tam giác vuông.
bảng nhóm và yêu cầu b) Xét tam giác GHF có: HS nhận ra các góc so le trong bằng nhau bằng
cách điền vào dấu ? dựa vào gợi ý SGK. .
GV cho các nhóm Tam giác FGH là tam giác nhọn.
trình bày, chữa bài sau c. Xét tam giác IJK có:
đó dẫn dắt, rút ra kết
luận về tính chất tổng ba . góc trong một tam giác:
Tam giác IJK là tam giác tù. Định lí:
Tổng số đo ba góc của Nhận xét:
một tam giác bằng 180o. Trong một tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90o. - GV cho lớp đọc và ghi nhớ định lí. - GV yêu cầu HS áp
dụng đọc hiểu Ví dụ 1
và tự trình bày lại vào vở cá nhân. GV chữa và hướng dẫn cách trình bày cho HS. - GV lưu ý cho HS phần Chú ý (SGK-tr45): + Tam giác có 3 góc
nhọn được gọi là tam giác nhọn. + Tam giác có 1 góc
vuông được gọi là tam
giác vuông, cạnh đối
diện góc vuông gọi là
cạnh huyền, hai cạnh
còn lại gọi là hai cạnh góc vuông.
+ Tam giác có 1 góc tù
được gọi là tam giác tù. - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác
giải Thực hành 1
nhận biết tam giác nhọn, vuông, tù. - GV chú ý cho HS phần Nhận xét (SGK-tr45)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: giảng, hướng dẫn, phân tích và trợ giúp HS. - HS quan sát SGK, chú
ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi,
hoạt động nhóm 4: Đại diện HS giơ tay trình bày câu trả lời. - Các HS khác chú ý nghe, nhận xét. - Thực hành 1: 3 HS trình bày bảng
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận
định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho
HS phát biểu lại định lí tổng ba góc trong một
tam giác và các dấu hiệu
nhận biết tam giác nhọn, tam giác vuông,
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác a) Mục tiêu:
- Nhận biết, khám phá bất đẳng thức tam giác và vận dụng kiểm tra tính hợp lí
của ba đoạn thẳng có thể là ba cạnh của một tam giác.
Xác định được độ dài cạnh còn lại của một tam giác khi biết hai cạnh cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh của
một tam giác thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ định lí mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và
giải được các bài tập Ví dụ 2; Thực hành 2; Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
- GV yêu cầu HS hoàn thành HĐKP2 HĐKP2:
sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
- GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí về
bất đẳng thức tam giác cùng với kí hiệu:
Xét tam giác ABC bất kì, ta luôn có
các bất đẳng thức sau:
Ta có: AB + BC = 9 + 12 = 21, ⇒ AB + AB + AC > BC BC > AC. AB + BC >AC
Tương tự, AB + AC > BC; AC + BC > AC + BC > AB AB.
Vậy tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn
Các bất đẳng thức tam giác. độ dài cạnh còn lại.
- GV cho HS đọc Định lí (SGK-tr45) và ghi vở.
- GV dẫn dắt, cho HS rút ra nhận xét: Định lí:
Trong một tam giác độ dài một cạnh Trong một tam giác, tổng độ dài hai
bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài
hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. cạnh còn lại. VD:
AC – BC < AB < AC + BC hay BC – Nhận xét:
AC < AB < AC + BC.
Trong một tam giác độ dài một cạnh
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2, sau đó bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn
tự trình bày lại vào vở cá nhân.
tổng độ dài hai cạnh còn lại.
Sau khi hoàn thành và chữa Ví dụ 2, GV lưu ý cho HS: Lưu ý:
Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thỏa Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thỏa
mãn các bất đẳng thức tam giác hay mãn các bất đẳng thức tam giác hay
không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn
nhất với tổng của hai độ dài còn lại, nhất với tổng của hai độ dài còn lại,
hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu
của hai độ dài còn lại.
của hai độ dài còn lại.
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức
về quan hệ giữa ba cạnh của một tam Thực hành 2.
giác thực hiện Thực hành 2. Ta có:
- GV cho HS hoàn thành bài Vận a. 8 - 7 < 11 < 7 + 8.
dụng vào vở cá nhân, sau đó trao đổi, b. 16 = 7 + 9.
thảo luận nhóm đôi kiểm tra chéo đáp c. 9 - 8 < 16 < 8 + 9. án.
Có hai bộ ba có thể là độ dài ba cạnh
của một tam giác là: a và c.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Vận dụng:
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu Theo định lí về quan hệ giữa độ dài 3
cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo cạnh của một tam giác ta có: đáp án.
5 - 3 < BC < 5 + 3, hay 2 < BC < 8.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt. gợi Mà độ dài cạnh BC là một số nguyên,
ý,, quan sát và trợ giúp HS.
nên độ dài cạnh BC có thể là: 3; 4; 5; 6;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 7.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày Thử lại các giá trị cạnh BC vừa tìm miệng, trình bày bảng.
được ở trên (ta so sánh độ dài cạnh lớn
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
nhất với tổng hai độ dài còn lại hoặc độ
- HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, dài cạnh nhỏ nhất với hiệu độ dài hai
hoàn thành yêu cầu, đại diện trình cạnh còn lại) thì thấy thỏa mãn. bày, phát biểu.
Vậy độ dài cạnh BC có thể là: 3 cm, 4
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV cm, 5 cm, 6 cm, 7 cm.
đánh giá quá trình hoạt động, tiếp thu
kiến thức của HS và cho một vài HS
phát biểu lại các kiến thức liên quan
đến bất đẳng thức tam giác được học trong bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về định lý tổng ba góc trong tam
giác và định lý quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập tính góc,
cạnh và các bài tập liên quan.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK – tr46,47), sau
đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 1 vài HS trình bày bảng .
Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn và hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1: a) . b) . c) . Bài 2:
a) Gọi H là chân vuông góc kẻ từ M xuống cạnh NL.
Xét tam giác NML vuông tại M có: .
Xét tam giác MLH vuông tại H có: . Vậy x = .
b) Gọi K là chân đường vuông góc kẻ từ Q xuống cạnh RP. Xét tam giác QRK có nên Vì , . Vậy x = 520 Bài 4. a) 5 - 4 < 7 < 4 + 5. b) 2 + 4 = 6. c) 3 + 4 < 8.
Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba câu a) 4cm, 5cm, 7cm có thể
là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV lưu ý lại cho HS kiến thức về dịnh lí tổng 3 góc trong tam giác và định lý
bát đăng thức trong tam giác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống; có cơ hội vận dụng kiến thức
vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn vận dụng tổng hợp các kĩ năng
thông qua việc hoàn thành các bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện hoàn thành bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận vận dụng kiến thức đã họ trong bài về định
lí tổng ba góc trong một tam giác và định lí bất đẳng thức trong tam giác hoàn
thành các bài: BT3+ BT5 + BT6 (SGK-tr47)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành phiếu bài tập theo yêu
cầu của GV để củng cố bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV trình chiếu các bài tập của một số HS trên
máy chiếu và chữa bài. Kết quả: Bài 3: Nối đoạn thẳng BD. Xét tam giác ABD có: . Xét tam giác BDC có: .  = . Vậy . Bài 5.
Áp dụng đính lí về độ dài 3 cạnh của một tam giác ta có: 4 - 1 < AC < 4 + 1, hay 3 < AC < 5.
Vì độ đài AC là một số nguyên, nên độ dài AC có thể là: 4.
Thử lại giá trị vừa tìm được 5 < 3 + 4 thỏa mãn định lí. Vậy độ dài AC = 4cm. Bài 6.
Áp dụng định lí về độ dài 3 cạnh của một tam giác có: 45 - 15 < BC < 45 + 15, hay 30 < BC < 60.
a) Nếu đặt ở khu vực C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 30 m thì
khu vực B không nhận được tín hiệu vì BC > 30 m.
b) Nếu đặt ở C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 60 m thì khu vực B
nhận được tín hiệu vì BC < 60 m.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Tam giác bằng nhau”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU (6 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
- Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp (cạnh – cạnh –
cạnh ; cạnh – góc – cạnh ; góc – cạnh – góc)
- Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo bốn trường hợp.
- Mô hình hóa được các bài toán đơn giản về tam giác vuông.
- Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại khái niệm hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
- Gợi động cơ, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS nhớ lại công thức tính diện tích xung quanh, suy nghĩ, thảo
luận trả lời bài toán mở đầu
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide; dẫn dắt, đặt vấn đề qua câu hỏi mở đầu:
+ “ Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau?"
+ "Thế nào là hai góc bằng nhau?"
Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau?"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung Kết quả:
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau
nếu chúng có cùng số đo góc.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của các em có chính xác không
làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? Chúng ta sẽ tìm hiểu
và trả lời được câu hỏi đó trong bài ngày hôm nay."
Bài 2: Tam giác bằng nhau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về cách tạo lập bản sao của một tam
giác để dẫn đến khái niệm tam giác bằng nhau.
- Nhận biết và ghi nhớ định nghĩa hai tam giác bằng nhau và các yếu tố tương ứng bằng nhau
vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế sử dụng tam giác
bằng nhau để tìm cạnh và góc chưa biết. b) Nội dung:
HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ định nghĩa hai tam giác bằng nhau, hoàn thành
HĐKP1, Thực hành 1, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hai tam giác bằng nhau HĐKP1:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoạt
động cặp đôi thực hiện HĐKP1.
GV quan sát, chữa bài, dẫn dắt, đặt câu hỏi cho HS:
"Từ kết quả của HĐKP1, em hãy cho
biết hai tam giác bằng nhau là gì?"
- GV chốt kiến thức và cho HS đọc
AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'
khái niệm hai tam giác bằng nhau
trong khung kiến thức trọng tâm:
Hai tam giác bằng nhau là hai tam
giác có các cạnh tương ứng bằng .
nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Kết luận:
- GV lưu ý cho HS cách kí hiệu hai Hai tam giác bằng nhau là hai tam
tam giác bằng nhau, kí hiệu các cạnh, giác có các cạnh tương ứng bằng
các góc bằng nhau (Chú ý - SGK- tr48) nhau, các góc tương ứng bằng nhau. trên hình vẽ:
Hai tam giác ABC và DEF bằng nhau
Hai tam giác ABC và DEF bằng nhau được kí hiệu là .
được kí hiệu là . * Chú ý: * Chú ý:
- Khi vẽ hình hai tam giác bằng nhau, - Khi vẽ hình hai tam giác bằng nhau,
các cạnh hoặc các góc bằng nhau các cạnh hoặc các góc bằng nhau được
được đánh dấu bởi những kí hiệu đánh dấu bởi những kí hiệu giống giống nhau. nhau.
- GV cho HS đọc, hiểu và thực hiện thảo luận Ví dụ 1.
- GV lưu ý HS thứ tự viết các đỉnh
tương ứng của hai tam giác bằng nhau: * Chú ý: SGK-tr49 Ví dụ 1: SGK-tr49
- Khi dùng kí hiệu hai tam giác bằng * Chú ý:
nhau, ta phải viết các đỉnh tương ứng - Khi dùng kí hiệu hai tam giác bằng theo cùng thứ tự.
nhau, ta phải viết các đỉnh tương ứng
- GV cho HS thực hành nhận biết tam theo cùng thứ tự.
giác bằng nhau và các yếu tố tương
ứng bằng nhau thông qua việc hoàn Thực hành 1.
thành Thực hành 1, sau đó chia sẻ cặp vì có các cạnh
đôi kiểm tra chéo đáp án.
tương ứng bằng nhau, các góc tương
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức ứng bằng nhau.
vừa học để tính toán trả lời câu hỏi của
Vận dụng 1 vào vở. AB = MN; AC = MP; BC = NP.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và trợ giúp HS.
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu
cầu và dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi ( Vì
SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao
đổi và thực hiện các yêu cầu. )
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vận dụng 1.
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày +) Xét tam giác GHI có: bảng .
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV +) Vì , nên
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động .
của các HS, cho HS nhắc lại định GI = MP = 5 cm.
nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, phân biệt và ghi
nhớ được ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, cách viết dưới dạng kí hiệu.
Vận dụng kiến thức vừa học để chứng minh tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS thực hiện giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu để tìm hiểu các
trường hợp bằng nhau của tam giác.
c) Sản phẩm: HS giải quyết được các bài tập Ví dụ, Thực hành 2, Thực hành
3, Vận dụng 2, Vận dụng 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 2. Các trườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng hợp bằng nhau của hai
- GV tổ chức chia lớp thành 6 nhóm, tam giác Trườ
yêu cầu các nhóm hoạt động, đọc,
ng hợp bằng nhau thứ nhất: cạnh –
hiểu và thực hiện các nhiệm vụ vào cạnh – cạnh (c.c.c) HĐKP2: bảng nhóm như sau: SGK-tr50
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thực hiện HĐKP2
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thực hiện HĐKP3
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thực hiện HĐKP4.
- Sau mỗi nhiệm vụ, GV chữa, dẫn Theo em hai tam giác ABC và A'B'C' trong trườ
dắt, giới thiệu các tính chất như trong ng hợp này bằng nhau. khung trọng tâm: Kết luận:
Trường hợp bằng nhau thứ nhất: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba
cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
+ Nếu ba cạnh của tam giác này
bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằ
Ví dụ 2: SGK – tr50 ng nhau. Trườ
ng hợp bằng nhau thứ hai:
Trường hợp bằng nhau thứ hai: cạnh –
cạnh – góc – cạnh (c.g.c)
góc – cạnh (c.g.c)
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của HĐKP3:
tam giác này bằng hai cạnh và góc
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
xen giữa của tam giác kia thì hai tam trườ giác đó bằ ng hợp này bằng nhau. ng nhau.
Trường hợp bằng nhau thứ hai: Kết luận:
cạnh – góc – cạnh (c.c.c)
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam
tam giác này bằng hai cạnh và góc giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
xen giữa của tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau. Ví dụ 3: SGK - tr51
- GV yêu cầu các nhóm đọc hiểu và Trường hợp bằng nhau thứ hai: cạnh –
trình bày Ví dụ 2, Ví dụ 3, Ví dụ 4:
góc – cạnh (c.c.c)
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thực hiện HĐKP3: dụ 2.
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thực hiện dụ 3
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thực hiện dụ 4.
GV cho lớp chữa bài, sau đó dẫn
dắt, tổng kết các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác như bảng
trong SGK - tr52 và yêu cầu HS tự Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong trườ
vẽ hình, trình bày vào vở: ng hợp này bằng nhau. Kết luận:
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
- GV yêu cầu lớp làm việc nhóm vận này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam
dụng kiến thức hoàn thành Thực giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
hành 2, Thực hành 3 giúp HS nhận
biết ba trường hợp bằng nhau của hai Trường hợp bằng nhau thứ ba: góc - cạnh
tam giác để rèn luyện kĩ năng theo – góc (g.c.g) yêu cầu cần đạt. HĐKP4:
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Vận
dụng 2 vào vở cá nhân, sau đó trao
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV cho HS thảo luận cặp đôi, trao
đổi hoàn thành Vận dụng 3 theo
từng bước vào vở cá nhân.
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trường hợp này bằng nhau.
- Các nhóm HS theo dõi SGK, chú ý Kết luận:
nghe áp dụng kiến thức thực hiện lần Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác
lượt các yêu cầu của GV.
này bằng một cạnh và hai góc kề của tam
- GV: phân tích, dẫn dắt, gợi ý và giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. giúp đỡ HS.
Tóm lại, ta có các trường hợp bằng nhau
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
của hai tam giác:
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết
+ TH1: Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c): quả của nhóm mình.
Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV + TH2: cạnh - góc – cạnh (c.g.c)
đánh giá quá trình hoạt động của các
nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại ba
trường hợp bằng nhau của tam giác
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào + TH3: góc – cạnh – góc (g.c.g) vở. Thực hành 2: a) Xét và có: MN = PQ NQ = PM MQ chung Suy ra = (c.c.c). b) Xét và có: GH = KI GK chung Suy ra = (c.g.c). c) Ta có: (hai góc kề bù) (hai góc kề bù) Mà Suy ra . +) Xét và có: DB = CE Suy ra = (g.c.g). Thực hành 3:
a) Xét ACB và ECD có AC = EC BC = CD Suy ra ACB = ECD (c.g.c)
b) Hai tam giác trong mỗi hình 14b không
bằng nhau vì các cạnh tương ứng của tam giác không bằng nhau. Vận dụng 2:
a) Để hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu tố: + Trường hợp 1: + Trường hợp 2: AD = CD.
b) Để hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu tố: KN = MN. Vận dụng 3:
Cung tròn tâm O, cắt Ox, Oy theo thứ tự M, N nên OM = ON.
Hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán
kính cắt nhau tại điểm P nên MP = NP. Xét và có: OM = ON MP = NP OP chung Suy ra OM
P = ONP (c.c.c). Suy ra: , từ đó OP là tia phân giác của góc .
Hoạt động 3: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, phân biệt
và ghi nhớ được ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, cách viết dưới dạng kí hiệu.
Vận dụng kiến thức vừa học để chứng minh tam giác bằng nhau. b) Nội dung:
HS thực hiện giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu để tìm hiểu các trường hợp
bằng nhau của tam giác.
c) Sản phẩm: HS giải quyết được các bài tập Ví dụ, Thực hành 4, Thực hành 5.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 3. Các trườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng hợp bằng nhau của hai
- GV cho HS thảo luận nhóm 3 tam giác vuông thực hiện HĐKP5.
Vận dụng các trường hợp bằng nhau của
Từ kết quả của HĐKP5, GV hai tam giác
dẫn dắt giới thiệu cho HS các HĐKP5:
trường hợp bằng nhau của tam giác vuông:
Trường hợp hai cạnh góc vuông:
a) Xét ABC DEF có:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông này lần lượt bằng hai AB = DE
cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông
đó bằng nhau (c.g.c) AC = DF.
Trường hợp một cạnh góc vuông ABC = DEF (c.g.c).
và một góc nhọn kề cạnh ấy:
b) Xét ABC PQR có:
Nếu một cạnh góc vuông và một
góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác
vuông này bằng một cạnh góc
vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy BC = QR
của tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g). (vì ; , mà = ).
Trường hợp cạnh huyền và một ABC = PQR (g.c.g) góc nhọn:
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn c) Xét và có:
của tam giác vuông này bằng
cạnh huyền và một góc nhọn của
tam giác vuông kia thì hai tam AC = HG
giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
- GV cho HS áp dụng trả lời câu hỏi Ví dụ 6.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến Suy ra = (g.c.g).
thức trao đổi hoàn thành Thực hành 4.
Trường hợp hai cạnh góc vuông:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác
hoàn thành HĐKP6 để tìm hiểu trườ
vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc
ng hợp cạnh huyền và một
vuông của tam giác vuông kia thì hai tam cạnh góc vuông.
giác vuông đó bằng nhau (c.g.c)
Từ kết quả của HĐKP6, GV
dẫn dắt giới thiệu cho HS trường Trường hợp một cạnh góc vuông và một
hợp bằng nhau của tam giác góc nhọn kề cạnh ấy:
vuông (trường hợp cạnh huyền và Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn một cạnh góc vuông):
kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề
vuông của tam giác vuông này cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam
bằng cạnh huyền và một cạnh góc giác vuông đó bằng nhau (g.c.g).
vuông của tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau. Trường hợp cạnh huyền và một góc nhọn:
- GV yêu cầu HS áp dụng, đọc,
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam
hiểu Ví dụ 7 và trình bày vào vở
giác vuông này bằng cạnh huyền và một cá nhân.
góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai
- GV đặt câu hỏi, tổng kết các tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
trường hợp bằng nhau của hai
tam giác như vuông như bảng Thực hành 4:
trong SGK - tr57 và yêu cầu HS
tự vẽ hình, trình bày vào vở:
+ GV hướng dẫn HS nhận biết và
giải thích trường hợp bằng nhau
của tam giác vuông khi có cạnh
huyền và một cạnh góc vuông a) Xét vuông tại N và vuông
bằng nhau thông qua vẽ hình bằng tại P có: thước và compa. NP chung
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
đôi vận dụng, trao đổi, thảo luận NM = PQ
và thực hiện bài Thực hành 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vuông = (cgv- cgv)
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe áp
dụng kiến thức thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. b) Xét và cùng vuông tại H có:
- GV: phân tích, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS. BH chung
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày kết quả.
Cả lớp chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. Suy ra =
Bước 4: Kết luận, nhận định: (theo trường hợp cạnh góc vuông và góc
GV đánh giá quá trình hoạt động nhọn kề cạnh ấy)
của các nhóm HS. GV tổng quát
lưu ý lại các trường hợp bằng Trường hợp cạnh huyền và một cạnh góc
nhau của tam giác vuông và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. vuông: HĐKP6:
Có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia. Kết luận:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông
của tam giác vuông này bằng cạnh huyền
và một cạnh góc vuông của tam giác vuông
kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Tóm lại, ta có các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vuông:
+ TH1: Hai cạnh góc vuông
+ TH2: Một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy
+ TH3: cạnh huyền và một góc nhọn
+ TH4: Cạnh huyền và một cạnh góc vuông Thực hành 5: +) Xét ABD
vuông tại B và ACD vuông tại C có: cạnh huyền AD chung . (ch-gn).
+) Xét ACE vuông tại C và ABH  vuông tại B có: AB = AC (vì ABD = ACD ) . (một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy). +) Xét ADE ADH có: AE = AH (vì ACE  = ABH ) AD chung = (c.g.c). +) Xét vuông tại B và vuông tại C có: BD = DC DE = DH = (ch-cgv).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau, các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam
giác vuông thông qua giải các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: Các BT GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv đặt câu hỏi để HS nêu lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK – tr53)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo
luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1 vài HS trình bày
bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài vào vở, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: a. ABE = DCE b. EAB = EDC c. BAE = CDE Bài 3.
Xếp theo thứ tự tương ứng các đỉnh có: ABC = EFD .
Các cặp góc tương ứng bằng nhau: , , .
Các cặp cạnh bằng nhau là: AB = EF, BC = FD, AC = ED. Bài 6. a) Xét EFH  và HGE  có: EH chung GH = EF GE = HF (c.c.c) b) Theo a: nên
mà hai góc này ở vị trí so le trong EF // HG Bài 8.
a) Xét AOD và COB có: AO = CO chung OD = OB = (c.g.c).  AD = BC. b) + ODA = OBC nên Mà
Ta lại có: OA = OC và OB = OD OB - OA = OD - OC AB = CD + Xét và ta có: (chứng minh trên) AB = CD (chứng minh trên) (chứng minh trên). Suy ra (g.c.g) c) Xét và có: OE chung OB = OD EB = ED (vì ) = nên .
OE là tia phân giác góc xOy.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện chứng minh hai tam
giác bằng nhau và áp dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS củng cố và vận dụng kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam
giác, hai tam giác vuông giải các dạng bài toán liên quan khác và bài toán thực tế.
- HS thấy sự gần gũi toán học tích hợp nhiều kiến thức trong cuộc sống, vận
dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS thực hiện hoàn thành BT được giao.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được bài tập được giao và ghi nhớ sâu kiến thức
về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức hoàn thành các BT: BT2 + BT4 + BT9
(SGK-tr58) , có thể trao đổi nhóm đôi, nhóm 4 để kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, vận dụng linh hoạt kiến thức thực
hiện giải bài tập theo yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời HS lên bảng trình bày BT. Lớp chú ý
nhận xét, bổ sung. Kết quả: Bài 2: Theo đề bài có , nên ta có: HI = DE = 5cm. EF = IK = 7cm. . Bài 4. MNP = D
EF nên NP = EF = 6cm.
Chu vi tam giác MNP là: MN + MP + NP = 4 + 5 + 6 = 15 (cm) Bài 5.
Xét AOC vuông tại A và vuông tại B có: (2 góc đối đỉnh). AO = OB Suy ra
(cạnh góc vuông và góc nhọn).  OC = OD
mà 3 điểm O, C, D thẳng hàng
 O là trung điểm của CD. Bài 9. .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá
trình học và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Tam giác cân”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: TAM GIÁC CÂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được tam giác cân.
- Giải thích được các tính chất của tam giác cân.
- Nhận ra các tam giác cân trong bài toán và trong thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
- Vận dụng được tính chất của tam giác cân để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
- Luyện tập tạo lập tam giác cân bằng cắt giấy. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng học tập.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, kéo, giấy màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội thảo luận và nhận biết các hình ảnh tam giác cân trong thực tế. Thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi khởi động
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide hình ảnh thực tế của và dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ “ Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của hai tam giác ABC có
trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây?
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi mở đầu.
+ GV đặt câu hỏi thêm: “ Cạnh AB dài bao nhiêu cm? Cạnh AC dài bao nhiêu
cm? Vậy hai cạnh AB và AC có bằng nhau không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trao đổi thảo luận trong 2 phút
và trả lời câu hỏi mở đầu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả của HS, GV dẫn dắt giới thiệu sơ
qua về nhận diện hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác kết
nối HS vào bài học mới: “Tam giác ABC có đặc điểm như vậy gọi là tam giác
gì? Tam giác đó có các tính chất gì. Để hiểu rõ, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”.
Bài 3: Tam giác cân
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tam giác cân a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm cách tạo lập một tam giác cân bằng cắt giấy.
- HS nhận biết và ghi nhớ khái niệm tam giác cân, kể tên được các yếu tố của
tam giác cân (cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh). b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về các đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác,
lăng trụ đứng tứ giác theo dẫn dắt, yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các đặc điểm về hình lăng trụ đứng tam giác,
hình lăng trụ đứng tứ giác và giải được một số bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Tam giác cân vụ: HĐKP1:
- GV tổ chức cho HS thực hành
theo nhóm đôi thực hiện
HĐKP1 và trả lời câu hỏi.
Từ đó, GV dẫn dắt giới thiệu
định nghĩa tam giác cân như SA = SB.
trong khung kiến thức trọng Kết luận: tâm.
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng
- GV yêu cầu HS quan sát Hình nhau.
2
và thực hiện xác định cạnh
bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở
đỉnh của tam giác cân. (GV chỉ, HS xác định).
- GV cho HS áp dụng xác định
tam giác cân trong bài Ví dụ 1,
sau đó nói cho bạn cùng bàn Tam giác ABC với AB = AC được gọi là tam nghe kết quả của mình.
giác cân tại A. AB, AC là các cạnh bên, BC là
- GV yêu cầu HS luyện tập cạnh đáy, và là các góc ở đáy, là góc ở
thông qua Thực hành 1 để nhận đỉnh.
biết và xác định các yếu tố của tam giác cân.
Ví dụ 1: SGK – tr60. Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe,
tiếp nhận kiến thức và hoàn
thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động cặp đôi/ nhóm:
theo dõi nội dug SGK thảo luận, Tam Cạnh Cạnh Góc ở Góc ở trao đổ đáy đỉ đáy
i thực hiện các hoạt động giác cân bên nh theo dẫn dắt của GV. MP = HP ,
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, MH . trinh bày và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ME = EF ,
- Đại diệ HS giơ tay phát biểu MF .
trình bày tại chỗ/ trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, MN = NP , chú ý nghe và nhận xét. MP ..
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét quá trình
tiếp nhận và hoạt động của học
sinh và gọi HS nhắc lại định
nghĩa tam giác cân và mô tả các
yếu tố của tam giác cân đó.
Hoạt động 2: Tính chất của tam giác cân a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội khám phá tính chất của tam giác cân (mối liên hệ của hai góc ở đáy).
- HS nhận biết được tam giác cân thông qua tính toán số đo góc sử dụng tính
chất tam giác cân ( hai góc bằng nhau) để chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế tìm góc chưa biết.
- HS được mở rộng kiến thức: biết thêm định nghĩa và cách chứng minh tam
giác đều và tam giác vuông cân.
b) Nội dung: HS thực hiện tìm hiểu về tính chất của tam giác cân và thực hiện
lần lượt các yêu cầu, nhiệm vụ giáo viên giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được Thực hành 2, Thực hành 3, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Tính chất của tam giác cân HĐKP2: vụ: SGK -tr60
- GV yêu cầu HS đọc, thực hiện
hoàn thành HĐKP2, sau đó trao đổi cặp đôi.
Từ đó, GV dẫn dắt giới thiệu
tính chất tam giác cân như trong Xét và có:
khung kiến thức trọng tâm: AB = AC
Trong một tam giác cân, hai góc MB = MC ở đáy bằng nhau. AM là cạnh góc vuông
- GV yêu cầu HS áp dụng đọc, Vậy (c.c.c).
hiểu và tự trình bày Ví dụ 2 vào . vở cá nhân.
- GV cho HS áp dụng kiến thức Định lí 1:
nhận dạng tam giác cân hoàn Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng
thành Thực hành 2 vào vở cá nhau.
nhân, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
Ví dụ 2: SGK - tr60.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, vậ Thực hành 2:
n dụng kiến thức vừa học
vào thực tế tìm góc chưa biết của
tam giác để hoàn thành Vận dụng 1.
- GV cho HS đọc hiểu, tự điền
vào dấu ? để hoàn thành HĐKP3, HS trao đổ i cặp đôi
Tam giác MNP có MN = MP nên MNP kiểm tra chéo đáp án. cân tại M.
GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí
2 trong khung kiến thức trọng  tâm.
b) Tam giác EFH có EF = FH nên EFH
- HS đọc hiểu Ví dụ 3 sau đó tự cân tại E.
trình bày vở để biết cách áp dụng  .
định lí tính độ dài cạnh.
- GV tổ chức cho HS hoạt động
nhóm 3 hoàn thành Thực hành
3 thực hành nhận biết tam giác
cân thông qua tính toán số đo góc. Vận dụng 1:
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi sau đó
giới thiệu cho HS định nghĩa tam
giác đều, tam giác vuông cân
như phần Chú ý (SGK-tr62).
- GV hướng dẫn, HS vận dụng
kiến thức tự hoàn thành Vận
dụng 2 vào vở, sau đó trao đổi
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. HĐKP3: Xét A
HB và CHB cùng vuông tại H, ta
GV dẫn dắt, rút ra nhận xét về có:
cách chứng minh tam giác đều và tam giác vuông cân: BH là cạnh góc vuông Nhận xét:
- Tam giác cân có một góc bằng
60o là tam giác đều. (vì ;
- Tam giác cân có một góc ở đáy )
bằng 45o là tam giác vuông cân. Vậy AHB = CHB . Suy ra BA = BC.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: hướng dẫn, quan sát và hỗ Định lí 2: trợ học sinh.
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì
tam giác đó là tam giác cân.
- HS: hoàn thành lần lượt các
hoạt động và bài tập theo yêu Ví dụ 3: (SGK -tr61) cầu của GV. Thực hành 3:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày kết quả.
Lớp chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Các tam giác cân: ABC cân tại A, MNP
GV đánh giá quá trình hoạt động cân tại N.
của học sinh. GV tổng quát, yêu Chú ý:
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng
và gọi một vài học sinh nêu lại nhau
các kiến thức trọng tâm: định - Tam giác vuông cân là tam giác vuông và
nghĩa tam giác cân, tính chất tam cân.
giác cân, định nghĩa tam giác Vận dụng 2:
đều, tam giác vuông cân, phương
pháp chứng minh tam giác cân,
tam giác đều, tam giác vuông cân.
+) Vì ABC có AB = AC nên ABC cân tại A.  .  +) .  cân tại B  BA = BC.
Theo chứng minh trên: AB = AC = BC  tam giác đều. Nhận xét:
- Tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.
- Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 45o là tam giác vuông cân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức để ghi nhớ sâu hơn các kiến thức
về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
b) Nội dung: HS thực hiện làm các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK – tr62, 63), sau
đó hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: a. ABM  đều vì AB = AM = BM AM
C cân tại M vì AM= MC b. E
HF cân tại E vì EH = EF
EDG đều vì: ED = EG = DG E
DH cân tại D vì DE = DH
EGF cân tại G vì GE = GF c. EGH  cân tại E vì EG = EH IGH đều vì 0 ˆI = 60 , IG = IH d. M
BC cân tại C vì 0 ˆ ˆ M = B = 71 . ( ). Bài 2: a. Xét và có: EI chung DE = EF.  = (c.g.c) b. Vì (chứng minh trên)  ID = IF
 Tam giác DIF cân tại I. Bài 4:
a) Vì tam giác ABC cân tại A  Mà ;  . b) Xét tam giác và có: chung AB = AC  = (g.c.g)  AE = AF
 Tam giác AEF cân tại A. c)
+) Chứng minh tương tự câu a ta có: . Xét tam giác IBC có:  cân tại I. +) cân tại I nên IB = IC = nên BF = CE
Ta có: IE = CE - IC; IF = BF - BI  IE = IF  cân tại I.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện làm các bài tập liên
quan đến chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân; tính toán góc, cạnh.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về tam giác cân, tam giác
đều, tam giác vuông giải quyết các bài tập vận dụng theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT3; BT5; BT6 (SGK -tr63).
- GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm tìm hình ảnh, đồ vật về tam giác cân, tam
giác đều, tam giác vuông cân trong thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành các bài tập và yêu cầu theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện HS trình bày bảng các bài tập.
- Các HS khác chú ý hoàn thành vở, theo dõi, nhận xét, bổ sung bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 3.
a. Vì tam giác ABC cân tại A 
b. Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên AM = MB = , AM = MC = . mà AB = AC ( vì cân)  AM = AN Tam giác AMN cân tại A. c. Xét cân tại A có: Xét cân tại A có: 
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị  MN // BC. Bài 5.
Vì tam giác ABC cân tại A  AB = AC = 20cm; 
Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC = 20 + 20 + 28 = 68 (cm). Bài 6.
a) Vì AM = AN Tam giác AMN cân tại A .
+ Trong tam giác ABC có AB = BC (vì AM = AN = BM = CN; AB = AM + MB; AC = AN + NC) Tam giác ABC cân tại A .
+ Trong tam giác MBP có MB = MP Tam giác MBP cân tại M b) + Vì
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị MN // BC + Ta có:
mà hai góc ở vị trí đồng vị MP // AC. c) + Xét và có: AM = MB AN = MP  = (c.g.c). + Xét và có: PM = NP
(vì MP // AC, hai góc ở vị trí so le trong). PN = NC  = (c.g.c) + Xét và có: MN chung PM = AM PN = AN  = (c.c.c).
Vậy bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên.
- Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối
quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh
lớn hơn và ngược lại). 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Sử dụng được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên vào giải quyết
những tình huống cụ thể, đơn giản.
- Biết sử dụng công cụ học tập để dựng đường thẳng vuông góc, so sánh độ dài
những đoạn thẳng (thước thẳng có vạch, compa). 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tấm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội thảo luận về tổng các góc và mối liên hệ về độ dài của ba
cạnh trong một tam giác thông qua trải nghiệm đo đạc và quan sát.. Thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: GV chú ý nghe, quan sát màn chiếu,
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào bài mới:
Dây dọi OH hay trục của tháp nghiêng OA vuông góc với đường thẳng d (biểu diễn mặt đất)?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi theo
quan sát và nhận thức của bản thân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS phát biểu câu trả lời. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó dẫn dắt,
kết nối vào bài mới: "Dây rọi OH trong trường hợp trên đóng vai trò là gì?
Trục của tháp nghiêng OA được gọi là gì? Các đường đó đóng vai trò và có
tính chất gì? Quan hệ giữa các đường đó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu vào bài ngày hôm nay."
Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác. a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.
Vận dụng kiến thức vào thực tế nhận biết cạnh lớn nhất trong tam giác tù và tam giác vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.
c) Sản phẩm: HS tiếp nhận, ghi nhớ được tính chất về quan hệ hệ giữa cạnh và
góc trong một tam giác, áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao 1. Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam nhiệm vụ: giác. HĐKP1: - GV cho HS quan sát và
hoạt động nhóm 4 thực hiện HĐKP1.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút
ra tính chất về mối quan hệ
giữa cạnh và góc trong tam giác:
- Sắp xếp độ dài ba cạnh: c < a < b
Trong một tam giác, đối diện - Sắp xếp độ lớn ba góc: < <
với góc lớn hơn là cạnh lớn - Nhận xét : góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc
hơn và ngược lại, đối diện lớn hơn và ngược lại.
với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Kết luận:
- HS đọc hiểu Ví dụ 1 để Trong một tam giác, đối diện với góc lớn hơn là
hiểu rõ hơn về tính chất.
cạnh lớn hơn và ngược lại, đối diện với cạnh lớn
- GV yêu cầu HS thảo luận hơn là góc lớn hơn.
nhóm đôi, áp dụng hoàn thành Thực hành 1. Ví dụ 1: SGK -tr64
- GV yêu cầu HS trả lời Vận Thực hành 1:
dụng 1 vào vở để vận dụng
kiến thức nhận biết cạnh lớn
nhất trong tam giác tù và tam
giác vuông, sau đó kiểm tra
chéo kết quả với bạn cùng bàn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm a) Xét ∆ PQR ta có : PQ < RQ < PR vụ: - HS thảo luận nhóm 4 < < .
HĐKP1: các thành viên trao b) Xét ∆ ABC ta có:
đổi, viết kết quả vào bảng nhóm. < <
- HĐ cá nhân: HS tự áp dụng BC < AB < AC.
kiến thức hoàn thành vở, sau
đó trao đổi cặp đôi kiểm tra Vận dụng 1: chéo đáp án. a)
- GV giảng, dẫn dắt, hỗ trợ cho HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HĐ nhóm: Đại diện HS
trình bày bài làm của nhóm ∆ DEF có góc F là góc tù mình. góc F là lớn nhất
- HĐ cá nhân/cặp đôi: HS
hoàn thành vở, giơ tay trình DE là cạnh lớn nhất.
bày miệng/ trình bày bảng. b)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình tiếp
nhận kiến thức của HS, nhắc
nhở HS hoàn thành vở đầy
đủ, mời 1 -2 HS phát biểu lại
tính chất mối quan hệ giữa
cạnh và góc trong tam giác.
∆ ABC là tam giác vuông tại A góc A là lớn nhất
BC là cạnh có độ dài lớn nhất của ∆ABC.
Hoạt động 2: Đường vuông góc và đường xiên a) Mục tiêu:
- HS nhận biết, hiểu và ghi nhớ một số khái niệm liên quan đến đường vuông góc và đường xiên.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức
về đường vuông góc và đường xiên.
c) Sản phẩm: Nhận biết đường vuông góc và đường xiên, trả lời được các câu
hỏi, hoàn thành HĐKP2
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ
2. Đường vuông góc và đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ng xiên HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực
hiện các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi khái niệm
đường vuông góc, đường xiên, khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng,
đường xiên như trong khung kiến thức trọng tâm. MH ⊥ d. Kết luận:
- Đoạn thẳng MH gọi là đoạn vuông góc
hay đường vuông góc kẻ từ điểm M đến đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MA gọi là một đường xiên
kẻ từ điểm M đến đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MH gọi là đoạn vuông
- Độ dài đoạn MH được gọi là khoảng
góc hay đường vuông góc kẻ từ
cách từ điểm M đến đường thẳng d.
điểm M đến đường thẳng d.
- GV giao BTT, yêu cầu HS áp dụng - Đoạn thẳng MA gọi là một đường
kiến thức về khoảng cách từ một điểm xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng
đến một đường thẳng, đường xiên thực d.
hiện trả lời câu hỏi giải BT:
- Độ dài đoạn MH được gọi là
Cho tam giác ABC vuông tại A.
khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d.
a) Khoảng cách từ điểm B đến đường
thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng nào? BTT:
b) Đoạn thẳng nào là một đường xiên kẻ
từ điểm B đến đường thẳng AC.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV giảng, dẫn dắt, phân tích kiến thức. a. Khoảng cách từ điểm B đến
- HS thực hiện các hoạt động, trả lời câu đường thẳng AC bằng độ dài đoạn
hỏi, giải BT tiếp nhận kiến thức về thẳng AC.
đường vuông góc và đường xiên.
b. Đoạn thẳng BC là một đường xiên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
kẻ từ điểm B đến đường thẳng AC.
HS hoàn thành hoạt động, bài tập vào vở
cá nhân, giơ tay trình kết quả.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá
trình học và tiếp nhận kiến thức của HS.
Gv mời một vài học sinh phát biểu lại
các khái niệm về đường vuông góc,
đường xiên, khoảng cách từ một điểm
đến một đường thẳng.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. a) Mục tiêu:
- Hình thành kĩ năng so sánh đường vuông góc và đường xiên.
Vận dụng kiến thức thực hành tìm mối liên hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thực hiện lần lượt các yêu
cầu của GV, tiếp nhận kiến thức về định lí mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
c) Sản phẩm: HS vận dụng so sánh được đường vuông góc và đường xiên và
hoàn thành các bài Thực hành 2, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Mối quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên
- GV hướng dẫn HS xây dựng mối quan HĐKP3.
hệ giữa đường vuông góc với đường xiên,
tổ chức hoạt động nhóm cho HS trao đổi
HĐKP3 trình bày vào vở.
GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, giới thiệu cho
HS định lí mối quan hệ giữa đường vuông
góc và đường xiên như trong khung kiến a) Góc > (vì là
thức trọng tâm (SGK-tr65). góc vuông; là góc nhọn)
Trong số các đoạn thẳng nối từ một điểm b) Theo định lý về cạnh và góc đối
ở ngoài một đường thẳng đến các điểm diện trong một tam giác ta có :
trên đường thẳng đó, đường vuông góc Xét ∆ AHB : >
luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên. AB > AH.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 (SGK-tr65). Kết luận:
- GV yêu cầu HS luyện tập tự hoàn thành Trong số các đoạn thẳng nối từ
Thực hành 2, Vận dụng 2 vào vở, sau đó một điểm ở ngoài một đường thẳng
trao đổi chéo theo nhóm bốn để kiểm tra đến các điểm trên đường thẳng đó, chéo kết quả.
đường vuông góc luôn ngắn hơn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
tất cả các đường xiên.
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập ví Ví dụ 2: SGK – tr65
dụ và các bài thực hành, vận dụng theo sự
điều hành, vận dụng theo điều hành của Thực hành 2.
GV để rèn luyện kĩ năng tính toán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả.
- HĐ cá nhân: HS giơ tay phát biểu trình bày bảng.
- Lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
• Đường vuông góc : AD.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
• Đường xiên : AB, AC, AE,
GV đánh giá quá trình tham gia tiếp nhận AF.
kiến thức của HS, yêu cầu HS hoàn thành
• Đường ngắn nhất: AD.
vở đầy đủ và mời một vài bạn nhắc lại
định lí về mối quan hệ giữa đường vuông Vận dụng 2: góc và đường xiên.
Theo hình vẽ, ta có MA ⊥ AD
MB, MC, MD là các đường xiên
và MA là đường vuông góc. MA là ngắn nhất
Minh nên đi theo đường MA.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng thông qua giải các bài tập GV yêu cầu để
củng cố các kiến thức về đường vuông góc và đường xiên.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS biết và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2, 3 (SGK – tr 66) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện một vài HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: a)
Xét ∆ABC ta có : AB < AC < BC < < b) Ta có : = 50°, = 50° = ∆ABC cân tại C
= 180°- ( + ) = 180° - 100° = 80°. Xét ∆ABC ta có: > = AB > CA = CB. Bài 2:
a) Xét ∆ ABC có : = 180° - ( + ) = 180° - 140° = 40°
là góc lớn nhất của tam giác ABC
BC là cạnh có độ dài lớn nhất.
b) Xét ∆ ABC có : = = 40° ∆ ABC cân tại A. Bài 3:
a) Xét ∆ ABC vuông tại A ta có: = 90° BC là cạnh lớn nhất
+) + = 180° - =180° - 90° = 90° mà > 45° < 45° > AC > AB. b) Lấy K thuộc đoạn AC Có ∆ ABK vuông tại A là góc nhọn là góc tù (vì + = 180o ). ∆ BKC có
là góc tù => BC là cạnh lớn nhất BC > BK.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS những sai lầm hay mắc phải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài
4+ Bài 5 (SGK – tr 66).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 4.
a) Ta có: BA là đường vuông góc, BC và BM là đường xiên kẻ từ B đến AC.
Suy ra đoạn ngắn nhất: BA.
b) Ta có: MA là đường vuông góc, MN và MB là đường xiên kẻ từ M đến AB.
Suy ra đoạn ngắn nhất: MA. c) Theo b có: BM > MA
+ Xét ∆AMB vuông tại A nên là góc nhọn là góc tù (vì + = 180o ). + Xét tam giác BMC có là góc tù
BC là cạnh có độ dài lớn nhất BC > BM BC > MA. Bài 5:
a) Chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó.
Xét khoảng cách giữa hai cạnh đó là độ dài đoạn AB, mà AB là đoạn ngắn nhất
trong các đường kẻ từ A đến cạnh còn lại (đường vuông góc luôn nhỏ hơn đường xiên).
Chiều rộng của thanh gỗ là khoảng cách ngắn nhất từ một điểm trên cạnh này
đến một điêm trên cạnh kia.
b) Muốn đo chiều rộng của thanh nẹp ta đặt thước sao cho cạnh thước vuông
góc với hai cạnh song song của thước gỗ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Bài 5. Đường trung trực của một đoạn thẳng”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng
- Nhận biết được tính chất cơ bản của đường trung trực. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tấm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Có cơ hội thảo luận về hình ảnh đường trung trực của một đoạn thẳng thông
qua trải nghiệm thực tế quan sát được.
Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào bài mới.
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Cột điện MN vuông góc với thanh xà AB tại điểm nào của đoạn thẳng AB?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi theo
quan sát và nhận thức của bản thân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS phát biểu câu trả lời. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó dẫn dắt,
kết nối vào bài mới: "Cột điện MN trong trường hợp trên được gọi là đường gì?
Đường đó có đặc điểm và tính chất như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vào bài ngày hôm nay."
Bài 5: Đường trung trực của đoạn thẳng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung trực của một đoạn thẳng a) Mục tiêu:
- HS nhận biết, hiểu và ghi nhớ nội dung về khái niệm đường trung trực của
đoạn thẳng Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng.
- HS tạo lập đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về đường trung trực của một đoạn thẳng.
c) Sản phẩm: HS nhớ được đường trung trực của một đoạn thẳng và áp dụng
giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng trung trực của một đoạn thẳng
- GV cho HS quan sát và hoạt động HĐKP1:
nhóm 4 thực hiện HĐKP1.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả, sau đó dẫn dắt giới thiệu khái
niệm đường trung trực:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm của nó được gọi là
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- GV cho HS tìm hiểu đọc hiểu Ví dụ 1
để rõ hơn về đường trung trực của đoạn thẳng.
xy ⊥ AB tại trung điểm O.
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Kết luận:
Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó Đường thẳng vuông góc với một đoạn
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
thẳng tại trung điểm của nó được gọi
- GV yêu cầu HS tự trình bày Vận dụng đường trung trực của đoạn thẳng
1 vào vở cá nhân, sau đó thảo luận cặp ấy.
đôi kiểm tra chéo đáp án. Ví dụ 1: SGK-tr67
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1:
- HS thảo luận nhóm 4 HĐKP1: các
thành viên trao đổi, viết kết quả vào bảng nhóm.
- GV bao quát, hỗ trợ các nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Có BC ⊥ AB
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày bài MM' // BC làm của nhóm mình. MM' ⊥ AB hay MM' ⊥ AN
- HĐ cá nhân/cặp đôi: HS hoàn thành Tương tự ta có : NN' ⊥ AB , PP' ⊥ NB
vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày AM = MN M là trung điểm của bảng. AN. Mà M'M ⊥ AN
Bước 4: Kết luận, nhận định:
MM' là đường trung trực của AN
GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến NP = PB P là trung điểm của NB.
thức của HS, nhắc nhở HS hoàn thành Mà PP' ⊥ NB
vở đầy đủ, mời 1 -2 HS phát biểu lại
PP' là đường trung trực của NB
khái niệm đường trung trực của một AM = MN = NP= PB AN= NB đoạn thẳng. N là trung điểm của AB
NN' ⊥ AB. N là trung điểm của AB
NN' là đường trung trực của AB. Vận dụng 1: Xét ∆APD và ∆CPD có : AD = CD DP chung = ∆APD = ∆CPD (g.c.g) = mà + = 180° 2 = 180° = 90° DP ⊥ AP hay DP ⊥ AC
Mà P là trung điểm của AC
DP là đường trung trực của AC, hay
DB là đường trung trực của AC.
Hoạt động 2: Tính chất của đường trung trực a) Mục tiêu:
- HS hiểu và ghi nhớ tính chất của điểm nằm trên dường trung trực của một đoạn thẳng.
Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, vận
dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng bằng dụng cụ học tập.
- Dựng được đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thực hiện lần lượt các yêu
cầu của GV, tiếp nhận kiến thức về các tính chất của đường trung trực.
c) Sản phẩm: HS nhớ được các tính chất của đường trung trực và áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của đường trung trực HĐKP2:
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực
hiện lần lượt các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
GV dẫn dắt, giảng giải giới thiệu
các tính chất của đường trung trực
như trong khung kiến thức trọng tâm: d là đường trung trực của AB tại điểm Định lí 1: O
Điểm nằm trên trung trực của một
∆MOA và ∆MOB là hai tam giác
đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút vuông tại O.
của đoạn thẳng đó.
Xét ∆MOA và ∆MOB cùng vuông tại Định lí 2: đỉnh O ta có:
Điểm cách đều hai đầu mút của một
đoạn thẳng thì nằm trên đường trung MO chung
trực của đoạn thẳng đó.
AO = OB ( O là trung điểm của AB)
- GV hướng dẫn, cho HS thảo luận chứng minh định lí 2.
∆MOA = ∆MOB (hai cạnh góc
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2 và vuông)
trình bày lại vào vở cá nhân, sau đó
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. MA = MB.
- GV yêu cầu HS thực hành hoàn Kết luận:
thành Thực hành 2, sử dụng tính Định lí 1:
chất của đường trung trực trong tính Điểm nằm trên trung trực của một đoạn
toán độ dài để rèn luyện kĩ năng theo thẳng thì cách đều hai đầu mút của yêu cầu cần đạt. đoạn thẳng đó.
- GV cho HS đọc hiểu Vận dụng 2, Định lí 2:
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt Điểm cách đều hai đầu mút của một
các bước như trong SGK – tr168.
đoạn thẳng thì nằm trên đường trung
trực của đoạn thẳng đó.
- GV lưu ý HS Chú ý (SGK – tr70).
+ Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải Thực hành 2:
lấy bán kính lớn hơn AB thì hai
M thuộc đường thẳng d mà d là đường
cung tròn đó mới có hai điểm chung. trung trực của AB
+ Giao điểm của đường thẳng MN
với đoạn thẳng AB là trung điểm của MA = MB
đoạn thẳng AB nên cách vẽ trên cũng
là cách dựng trung điểm của đoạn x + 2 = 7
thẳng bằng thước và compa. x = 7 - 2 = 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV giảng, hướng dẫn, phân tích và Vậy x = 5. hỗ trợ HS.
- HS chú ý quan sát lắng nghe, hoạt Vận dụng 2:
động nhóm đôi trao đổi đáp án, trả lời
các câu hỏi và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày Ta có M thuộc 2 đường tròn tâm A và B kết quả
Mà bán kính đường tròn tâm A bằng với
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tập bán kính đường tròn tâm B
vào vở cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. MA = MB
Bước 4: Kết luận, nhận định:
M cách đều hai đầu mút của đoạn
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá thẳng B
trình học và tiếp nhận kiến thức của
HS. GV mời một vài học sinh phát
M thuộc đường trung trực của AB
biểu lại các tính chất của đường trung trực. Tương tự ta có NA = NB
N cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB
N thuộc đường trung trực của AB
MN là đường trung trực của AB. Chú ý:
- Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải lấy
bán kính lớn hơn AB thì hai cung tròn
đó mới có hai điểm chung.
- Giao điểm của đường thẳng MN với
đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn
thẳng AB nên cách vẽ trên cũng là cách
dựng trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và compa.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa và tính chất của đường
trung trực để giải một số bài tập.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK – tr 70) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân, trao đổi cặp đôi hoặc trao đổi nhóm
hoàn thành các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1:
Gọi O là giao điểm của đường trung trực xy với đoạn thẳng AB O là trung điểm của AB
Lấy điểm B thuộc đường thẳng OA sao cho O là trung điểm AB. Bài 2: M là trung điểm của BC AM ⊥ BC
AM là đường trung trực của BC AB = AC AC =10 cm. Bài 3:
AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC AB = AC, MB = MC Ta có DB = DC = 8 cm
D cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB
D thuộc đường trung trực của AB
A, M, D cùng thuộc đường trung trực của AB A, M, D thẳng hàng. Bài 4:
AB = AC A thuộc đường trung trực của BC
DB= DC D thuộc đường trung trực của BC
AD là đường trung trực của BC Mà AD cắt BC tại M
M cũng thuộc đường trung trực AD MB = MC mà M thuộc BC
M là trung điểm của BC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải và chốt lại một lần nữa các tính
chất của đường trung trực.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 5
+ Bài 6 (SGK – tr70).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 5.
M, N thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng EF => ME = MF, NE= NF
Xét ∆EMN và ∆FMN ta có: ME = MF NE = NF MN chung ∆EMN = ∆FMN (c.c.c) Bài 6.
Gọi N là trung điểm của AB.
Qua N kẻ đường trung trực của đoạn thẳng AB, cắt đường thẳng d tại 1 điểm M.
=> M thuộc đường trung trực của AB => MA = MB
Vậy vị trí điểm M là nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đường trung trực của tam giác.
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung trực của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Biết dùng dụng cụ học tập dựng các đường trung trực của tam giác, quan sát
hình vẽ và nhận thấy sự đồng quy của ba đường trung trực đó.
- Dùng compa để kiểm tra được điểm đồng quy của ba đường trung trực của tam
giác cách đều ba đỉnh của tam giác. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tấm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa, ê
ke...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; Ôn lại tính chất đường trung trực của tam giác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, đặt câu hỏi, dẫn dắt HS vào bài:
“Điểm nào cách đều 3 đỉnh của một tam giác?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý quan sát, nghe và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS giơ tay trả lời câu hỏi. Lớp chú ý nghe bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, từ đó dẫn dắt HS vào bài mới:
Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác như trên gọi là gì? Điểm như thế có tính
chất gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vào bài hôm nay.”
Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác: a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm về định nghĩa đường trung trực của tam giác.
- Biết cách chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của tam giác.
- HS vẽ được đường trung trực của tam giác bằng thước và compa.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về đường trung trực của tam giác. c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được đường trung trực của tam giác, vận dụng vẽ được các
đường trung trực của tam giác.
- Hoàn thành HĐKP1, Ví dụ, Thực hành 1, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng trung trực của tam giác HĐKP1:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận, dung thước kẻ và compa thực
hành vẽ đường trung trực xy của cạnh BC hoàn thành HĐKP1.
GV chữa và phân tích cho HS theo từng bước.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, cho HS rút ra Kết luận:
khái niệm đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung
như trong khung kiến thức trọng tâm:
trực của mỗi cạnh gọi là đường
“Trong một tam giác, đường trung trực trung trực của tam giác đó.
của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó”
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường
- GV cho HS quan sát Hình 1 và nhận biết trung trực.
đường trung trực của tam giác: Thực hành 1:
- GV lưu ý phần Chú ý (SGK – tr71) và
yêu cầu HS vẽ hai đường trung trực còn
lại của tam giác ABC trong Hình 1.
- GV cho HS áp dụng kiến thức thực hành Vận dụng 1:
tự vẽ các đường trung trực của một tam
giac theo yêu cầu của Thực hành 1 để rèn
luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS vận dụng kiến thức vẽ đường trung
trực của tam giác vuông vào vở, sau đó
hoạt động cặp đôi đổi vở kiểm tra chéo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe, thực hiện trả lời câu hỏi
và thực hiện các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
- GV hướng dẫn, giảng, phân tích dẫn dắt
kiến thức về đường trung trực của tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS giơ tay trình bày kết quả.
Lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả tiếp nhận
kiến thức của HS, lưu ý cho HS các lỗi sai dễ mắc.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đường
trung trực của tam giác và ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ cách vẽ giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác.
- HS thực hành sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung trực để tìm điểm
cách đều ba đỉnh của một tam giác.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về tính chất đường trung trực của tam giác. c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được giao của 3 đường trung trực của tam giác, vận dụng vẽ
được các đường trung trực của tam giác.
- Hoàn thành HĐKP2, Ví dụ, Thực hành 2, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực hiện HĐKP2:
lần lượt các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường trung trực của một tam giác
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận phân
tích cách chứng minh định lí về ba +) O thuộc đường trung trực b của
đường trung trực của một tam giác. đoạn thẳng AC OA = OC
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sử
dụng tính chất đồng quy của ba đường O thuộc đường trung trực a của đoạn
trung trực để tìm điểm cách đều ba đỉnh thẳng AB OB = OA
của một tam giác thông qua việc hoàn thành Thực hành 2 OA = OB = OC.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa +) OB = OC O cũng thuộc đường
học vào thực tế tìm địa điểm xây dựng trung trực của đoạn thẳng BC.
trường học cách đều ba điểm dân cư
thông qua việc trả lời yêu cầu của Vận Định lí: dụng 2 vào vở.
Ba đường trung trực của một tam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
giác cùng đi qua một điểm. Điểm
- HS thực hiện các hoạt động, giải các này cách đều ba đỉnh của tam giác
bài tập theo yêu cầu của GV để tiếp nhận đó.
kiến thức về tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tập vào
vở cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá
trình học và tiếp nhận kiến thức của HS. Thực hành 2:
Gv mời một vài học sinh phát biểu lại
tính chất ba đường trung trực của tam giác.
O là giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác ABC OA = OB = OC
OB, OC cũng là bán kính đường tròn tâm O.
B, C thuộc đường tròn tâm O bán kính OA. Vận dụng 2: M cách đều A và B M thuộc
đường trung trực của AB. M cách đều A và C M thuộc
đường trung trực của AC. M cách đều C và B M thuộc
đường trung trực của BC.
M là giao của ba đường trung trực trong tam giác ABC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng tính chất ba đường trung trực của
tam giác vào các bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1,2 (SGK – tr 72) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: a) + Tam giác vuông: + Tam giác nhọn: + Tam giác tù: b)
• Trong tam giác vuông: điểm O nằm trên cạnh huyền BC.
• Trong tam giác nhọn: O nằm trong tam giác ABC.
• Trong tam giác tù: O nằm ngoài tam giác ABC. Bài 2:
Xét ∆ MOB và ∆ MOA có : MO chung OB = OA
MB = MA ( M là trung điểm của AB ) ∆ MOB = ∆ MOA (c.c.c) = Mà + = 180° 2 = 180° => = 90° OM ⊥ MB hay OM ⊥ AB
Tương tự ta có : ON ⊥ NB hay ON ⊥ BC
O là giao điểm của 2 đường trung trực OM và ON
mà P là trung điểm của AC
OP là đường trung trực của AC OP ⊥ AC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 3 (SGK – tr 72)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 3:
Lấy 3 điểm A, B, C bất kì thuộc cung tròn. Xét tam giác ABC
Kẻ 2 đường trung trực của cạnh AB và BC. 2 đường trung trực cắt nhau tại điểm O OA = OB = OC
O là tâm đường tròn qua ba điểm A, B, C. OA, OB, OC là bán kính.
Vậy xác định được bán kính của đĩa cổ nãy là OA, OB, OC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đường trung tuyến của tam giác
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm của tam giác 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm của tam giác
- Nhận biết tính chất tia tỉ lệ ba trung tuyến của trọng tâm thông qua đo lường trực quan
- Giải thích được ý nghĩa thực tế của trọng tâm tam giác 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: GV tổ chức tình huống học tập, HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS thực hành hoạt động khởi động theo hướng dẫn của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi tình huống: Đặt đầu bút chì ở điểm nào của tam giác thì ta có
thể giữ tấm bìa thăng bằng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS dự đoán câu trả lời và thực hành thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi tình huống và thực hành biểu diễn kết quả
thử nghiệm cho cả lớp quan sát.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, sau
đó dẫn dắt, kết nối vào bài mới.
Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác a) Mục tiêu:
- Giúp HS trải nghiệm vẽ đường trung tuyến của một tam giác
- HS vận dụng kiến thức vẽ được đường trung tuyến của các loại tam giác khác nhau
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về đường trung tuyến của tam giác.
c) Sản phẩm: HS biết cách vẽ đường trung tuyến của một tam giác và áp dụng
giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng trung tuyến của tam giác
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn HĐKP1:
thành HĐKP1 vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, rút ra kết
luận về đường trung tuyến của tam giác
- GV lấy ví dụ trực quan cho HS về đường
trung tuyến của tam giác (hình 1)
- GV chú ý với HS về số lượng các đường
trung tuyến của tam giác. Kết luận:
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Đường trung tuyến của tam giác
Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đoạn thẳng nối một đỉnh của tam
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
giác với trung điểm cạnh đối diện.
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa trung tuyến.
học vào vẽ ba trung tuyến của các loại tam
giác khác nhau thông qua việc hoàn thành Thực hành 1:
Vận dụng 1 vào vở
→ GV nhận xét bài làm của HS, sửa chung trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP1:
- GV bao quát, hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vận dụng 1:
- HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày a) miệng/ trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, nhắc nhở HS hoàn thành vở đầy
đủ, tổng kết, chốt lại kiến thức về đường
trung tuyến của tam giác. b) c)
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác a) Mục tiêu:
- Giúp HS khám phá tính đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm và
tính chia tỉ lệ ba đường trung tuyến của trọng tâm.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thực hiện lần lượt các yêu
cầu của GV, tiếp nhận kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
c) Sản phẩm: HS nhớ được tính chất đường ba đường trung tuyến của tam giác
và áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực HĐKP2:
hiện lần lượt các yêu cầu hoàn thành a) HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường trung
tuyến của một tam giác (HS thừa nhận tính chất)
- GV giới thiệu về trọng tâm và tính
chất ba đường trung tuyến của tam
giác trong ví dụ cụ thể, yêu cầu HS
vẽ hình, ghi tính chất vào vở.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
áp dụng tính chất về ba đường trung
tuyến của tam giác trong đo lường
và tính toán thông qua việc hoàn Ta thấy: cả 3 đường trung tuyến đều thành Thực hành 2 cùng đi qua một điểm.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến
thức vừa học vào thực tế đo lường b)
và tính toán thông qua việc trả lời
yêu cầu của Vận dụng 2 vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc phần em có
biết để hiểu thêm về trọng tâm của tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các hoạt động, giải
các bài tập theo yêu cầu của GV để
tiếp nhận kiến thức về tính chất ba
đường trung tuyến của tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài
tập vào vở cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
AD chính là đường trung tuyến của tam
Bước 4: Kết luận, nhận định: giác ABC
GV tổng quát kiến thức, đánh giá
quá trình học và tiếp nhận kiến thức = = =
của HS. Gv mời một vài học sinh
phát biểu lại tính chất ba đường Định lí:
trung tuyến của tam giác.
Ba đường trung tuyến của một tam giác
cắt nhau tại một điểm. Điểm đó cách mỗi
đỉnh 1 khoảng bằng độ dài đường trung
tuyến đi qua đỉnh ấy. Thực hành 2:
G là trọng tâm của tam giác ABC, AM là
đường trung tuyến cuả tam giác ABC = AG = AM a) Ta có : AG + GM = AM AM + GM = AM GM = AM = b) Ta có : AG + GM = AM AG + GM = 3GM AG = 2 GM = c) = AG = 2 GM Vận dụng 2:
Vì I là trọng tâm của tam giác ABC, AO
là đường trung tuyến của tam giác ABC = , = .
Vì J là trọng tâm của tam giác DBC, DO
là đường trung tuyến của DBC = , = . Có OA = OD AI = JD, IO = JO O là trung điểm của IJ Ta có : OA = AI + OI OA = AI + IJ OA = OA + IJ OA = IJ IJ = OA AI = IJ = JD.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng tính chất ba đường trung tuyến trong
tam giác để giải một số bài toán.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2,3,4 (SGK – tr 76) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: • EG = EM • GM = EM • GM = GE • FG = 2GN • FN = 3GN • FN = FG Bài 2:
Trong tam giác ABC có AM, NC là hai đường trung tuyến
G là giao điểm của AM, NC
G là trọng tâm của tam giác ABC a) AG = AM AG = . 15 AG = 10 b) GN = .CN 6 = .CN CN = 6. 3 = 18 Bài 3:
a) Xét ∆BMG và ∆CME ta có:
BM = CM (M là trung điểm của BC) = (hai góc đối đỉnh) ME = MG (giả thiết) ∆ BMG = ∆ CME (c.g.c) = ;
Mà hai góc ở vị trị so le trong GB // CE.
b) Xét tam giác ABC có AM và CN là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G
G là trọng tâm của tam giác ABC AG = 2GM + Ta có: GE = GM + EM GE = 2GM (GM = EM) AG = GE
G là trung điểm đoạn thẳng AE
BG là đường trung tuyến của tam giác ABM.
+ Xét tam giác ABM có: AI và BG là 2 đường trung tuyến mà AI cắt BG tại F
F là trọng tâm của tam giác ABC AF = 2FI. Bài 4. a) ∆ ABC cân tại A AB = AC
N là trung điểm của AB => AN = NB = AB
M là trung điểm của AC => AM = MC = AC AN = AM
Xét ∆ ANC và ∆ AMB ta có: AB = AC chung AN = AM ∆ ANC = ∆ AMB (c.g.c) NC = MB
b) 2 đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại I
I là trọng tâm của ∆ ABC IB = BM, IC = CN mà BM = CN IB = IC
+ Xét ∆ ACI và ∆ ABI có : AB = AC AI chung IB = IC ∆ ACI = ∆ ABI (c.c.c) =
+ Xét ∆ ABH và ∆ ACH có : AB = AC = AH chung ∆ ABH = ∆ ACH (c.g.c). BH = CH
H là trung điểm của BC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 5
Bài 6 (SGK – tr 63).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 5.
Gọi O là giao điểm của BM và CN
O là trọng tâm của tam giác ABC CO = CN, BO = BM mà BM = CN CO = BO ∆ OBC cân tại O = hay =
Xét ∆ NBC và ∆ MBC ta có: CN = BM = BC chung ∆ NBC = ∆ MBC ( c.g.c ) = hay = ∆ ABC cân tại A. Bài 6. + ∆ ABC cân tại A AB = AC
D là trung điểm của AB AD = AB
E là trung điểm của AC AE = AC AD = AE
+ Xét ∆ ABE và ∆ ACD có : AB = AC chung AE = AD ∆ ABE = ∆ ACD ( c.g.c) BE = CD = 9 cm
+ Xét ∆ ABC có hai đường trung tuyến BE và CD cắt nhau tại F
F là trọng tâm của tam giác ABC DF = DC DF = .9 = 3 cm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đường cao của tam giác
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường cao tại trực tâm của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học: vẽ được đường cao của các loại tam giác khác nhau; nhận biết được
sự đồng quy của ba đường cao tại trực tâm của tam giác. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS trải nghiệm đo đạc và quan sát để thảo luận về ý nghĩa của ba đường cao của một tam giác.
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: GV đặt vấn để, tổ chức cho HS thảo luận, tìm cách giải quyết vấn đề
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu, xác định được mục tiêu của bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu vấn đề: Làm thế nào để tính khoảng cahcs từ mỗi điểnh đến cạnh đối
diện của một tam giác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, thảo luận dự đoán câu trả
lời và thực hành trải nghiệm đo đạc để kiểm chứng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS phát biểu, trình bày miệng đáp án và cách làm của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá từ đâu trả lời của HS
dẫn dắt, kết nối vào bài mới.
Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm vẽ đường cao của các loại tam giác khác nhau.
- Thực hành vẽ ba đường cao của một tam giác để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về đường cao của tam giác
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức được học vào thực tế vẽ đường cao của
các loại tam giác khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ng cao của tam giác HĐKP1:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành HĐKP1 vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, rút ra kết
luận về đường cao của tam giác
- GV lấy ví dụ trực quan cho HS về đường cao của tam giác (hình 1)
- GV chú ý với HS về số lượng các đường Kết luận: cao của tam giác.
Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉ
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành
nh của một tamm giác đến đường
Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó trao thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đổ đườ
i cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
ng cao của tam giác đó.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa
học vào vẽ cao của các loại tam giác khác
nhau thông qua việc hoàn thành Vận dụng Ví dụ 1: SGK – tr 77 1 vào vở
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường
→ GV nhận xét bài làm của HS, sửa cao. chung trước lớp. Thực hành 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP1:
- GV bao quát, hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày Vận dụng 1:
miệng/ trình bày bảng.
a) Đường cao từ đỉnh B của tam
Bước 4: Kết luận, nhận định:
giác ABC là BA (vì BA ⊥ AC).
GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức b)
của HS, nhắc nhở HS hoàn thành vở đầy
đủ, tổng kết, chốt lại kiến thức về đường cao của tam giác.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác a) Mục tiêu:
- HS khám phá tính chất đồng quy của ba đường cao trong một tam giác thông qua hình vẽ.
- HS thực hành sử dụng tính đồng quy của ba đường cao trong chứng minh hình
học để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS vận dụng được kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác vào thực
tế tìm trực tâm của tam giác.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác. c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được ba đường cao trong một tam giác đồng quy tại một điểm,
vận dụng vẽ được kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác hoàn thành
HĐKP2, Ví dụ 2, Thực hành 2, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực HĐKP2:
hiện lần lượt các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường cao của một
tam giác (HS thừa nhận tính chất)
- GV chú ý với HS về trực tâm của tam giác
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
thực hành sử dụng tính đồng quy của ba
đường cao trong chứng minh hình học
để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần
đạt thông qua việc hoàn thành Thực hành 2
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức
Cả 3 đường cao đều cùng đi qua một
vừa học vào thực tế tìm trực tâm của điểm.
tam giác thông qua việc trả lời yêu cầu Định lí:
của Vận dụng 2 vào vở.
Ba đường cao của một tam giác cùng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: đi qua một điểm.
- HS thực hiện các hoạt động, giải các
bài tập theo yêu cầu của GV để tiếp Chú ý:
nhận kiến thức về tính chất ba đường - Ta còn nói ba đường cao AD, BE, cao của tam giác.
CF đồng quy tại H. Điểm H được gọi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
là trực tâm của tam giác ABC.
- Tam giác nhọn có trực tâm nằm bên
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết trong tam giác.(H5.a) quả
- Tam giác vuông có trực tâm trùng
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tập với đỉnh góc vuông. (H.5b)
vào vở cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Tam giác tù có trực tâ nằm ngoài
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. tam giác. (H.5c)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá
trình học và tiếp nhận kiến thức của
HS. Gv mời một vài học sinh phát biểu
lại tính chất ba đường cao của tam giác. Thực hành 2: Trong tam giác MNL có :
LP ⊥ MN LP là đường cao của tam giác MNL. MQ ⊥ LN MQ là đường cao của tam giác MNL. LP giao với MQ tại S
S là trực tâm của tam giác MNL
Vì 3 đường cao của tam giác cắt nhau tại 1 điểm. NS ⊥ LM. Vận dụng 2: + Xét ∆ HBC có HD ⊥ BC CE ⊥ BH BF ⊥ CH
Tam giác HBC có 3 đường cao là HD, CE, BF.
Mà BF, DH, CE giao nhau tại A
A là trực tâm của ∆ HBC. + Xét ∆ HAB có HF ⊥ AB AE ⊥ BH BD ⊥ AH
Tam giác HAB có 3 đường cao là HF, AE, BD.
Mà BD, FH, AE giao nhau tại C
C là trực tâm của ∆ HAB. + Xét ∆ HAC có HE ⊥ AC AF ⊥ CH CD ⊥ AH
Tam giác HAC có 3 đường cao là HE, AF, CD. AF, HE, CD giao nhau tại B
B là trực tâm của ∆ HAC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng các kiến thức về tính chất ba đường
cao trong tam giác để giải các bài tập liên quan.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2 (SGK – tr 78) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: Xét tam giác CNB có :
BA ⊥ CA hay BA ⊥ CN BA là đường cao của tam giác CNB
HM ⊥ CB hay NM ⊥ CB NM là đường cao của tam giác CNB
NM giao với BA tại điểm H
H là trực tâm của tam giác CNB CH ⊥ NB. Bài 2:
Gọi MH giao với BC tại điểm I. + Xét ∆MBH và ∆CBH có: MB = MC = BH chung ∆MBH = ∆CBH (c.g.c) =
+ Xét tam giác ABC vuông tại A có: + = 90o + Ta có: + = + = 90o + Xét tam giác BMI có: + = 90o = 90o .
MI ⊥ BC hay MH vuông góc với BC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải và chốt lại một lần nữa tính chất ba
đường cao trong tam giác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 3,
Bài 4 (SGK – tr 78).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 3:
a) Gọi F là giao điểm của DE và BC + AD = AE ∆ADE cân tại A
∆ABC vuông cân tại A => BA ⊥ AC hay EA ⊥ AD ∆ ADE vuông cân tại A = = 45° + ∆ ABC vuông cân tại A = = 45° + Xét ∆EFC có : + + = 180° 45° + 45° + = 180° = 180° - 90° = 90° EF ⊥ BC hay DE ⊥ BC. b) Xét tam giác BCD có:
CA ⊥ BD CA là đường cao của ∆ BCD
DE ⊥ BC DE là đường cao của ∆ BCD Mà DE giao với CA tại E
E là trực tâm của ∆ BCD BE ⊥ CD. Bài 4.
BE là đường cao của ∆ ABC  ∆ ABE vuông tại E.
CF là đường cao của ∆ ABC  ∆ AFC vuông tại F.
AD là đường cao của ∆ ABC  ∆ ADC vuông tại D.
+ Xét ∆ ABE vuông tại E và ∆ AFC vuông tại F có : BE = CF chung
 ∆ ABE = ∆ AFC (góc nhọn và một cạnh góc vuông).  AB = AC (1)
+ Xét ∆CDA vuông tại D và ∆ AFC vuông tại F có : AC chung AD = CF
 ∆CDA = ∆AFC (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).  =  ∆ ABC cân tại B => AB = BC (2)
Từ (1), (2) ta có : AB = AC = BC  ∆ ABC đều.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác” Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng các kiến thức:
- Góc và cạnh của một tam giác
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác, của tam giác vuông. - Tam giác cân
- Đường vuông góc và đường xiên.
- Đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
- Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Tính chất ba đường cao của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức đã học của chương.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả
lời các câu hỏi thêm của giáo viên.
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 8.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại
kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy
và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Góc và cạnh của một tam giác + Đường vuông góc và đường xiên.
Định lí tổng số đo ba góc của một tam giác
Định lí quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
Định lí quan hệ giữa cạnh và
góc trong một tam giác.
• Đường vuông góc và đường xiên và mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
+ Nhóm 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác
vuông + Tam giác cân
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân
Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác đều, tam giác vuông cân
+ Nhóm 3: Đường trung trực của đoan thẳng + Tính chất ba đường trung
trực của tam giác + Tính chất ba đường cao của tam giác
Định nghĩa đường trung trực
của một đoạn thẳng + Tính chất đường trung trực.
Đường trung trực của tam giác
+ tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Định nghĩa đường cao + Tính
chất ba đường cao của tam giác.
+ Nhóm 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác + Tính chất ba
đường phân giác của tam giác
Định nghĩa đường trung tuyến+
Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Định nghĩa đường phân giác +
Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến
thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình, GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại các kiến thức của chương và hoàn thành các bài tập để rèn luyện các kĩ năng.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các bài tập 1, 4, 6, 7 SGK – tr84) sau đó
trao đổi nhóm, kiểm tra chéo phần trình bày + kết quả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT, GV mời đại diện 1 vài HS trình bày
bảng/ bài tập. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1. a)∆ ABC cân tại A => = và AB = AC => =
BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC
=> ∆BEC và ∆ CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.
+ Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có: BC chung =
=> ∆ BEC = ∆ CFB (góc nhọn và một cạnh góc vuông) b) Theo a: ∆BEC =∆ CFB => EC = FB Có AF = AB - FB AE= AC - EC mà AB = AC, EC = FB => AF = AE
BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H
=> ∆ AFH và ∆ AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.
+ Xét ∆ AFH vuông tại F và ∆AEH vuông tại E có: AH chung AF = AE
=> ∆ AFH = ∆ AEH (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC
=> H là trực tâm của ∆ ABC => AH ⊥ BC (1)
Có I là trung điểm của BC
=> AI là đường trung tuyến của ∆ ABC Xét ∆ ABI và ∆ ACI có: AB = AC AI chung
IB = IC (I là trung điểm của BC)
=> ∆ ABI = ∆ ACI (c.c.c) => = Có + = 180° => 2 = 180° => = 90° => AI ⊥ BC (2)
Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng. Bài 4.
a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có: AB = BN BE chung
∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông). =
BE là tia phân giác của góc ABN.
b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K
K là trực tâm tam giác ABN NK ⊥ AB mà AC ⊥ AB NK // AC.
c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có : BN = BA = (chứng minh trên) BF chung ∆FBN và ∆FBA (c.g.c) mà ∆ FBA vuông tại A ∆ FBN vuông tại N BN ⊥ FN hay BN ⊥ GN ∆ BNG vuông tại N
Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có BN = BA chung
∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông) BG = BC ∆ BCG cân tại B. = ( 2 góc đồng vị ) Mà ∆MBC cân tại M nên = =
Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có : MI chung = (chứng minh trên)
=> ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông). => IK = IA
=> I là trung điểm của AK. Bài 6.
a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP
E là trung điểm của PN, F là trung điểm của PM Xét ∆ MFN và ∆ PFD có FN = FD = (2 góc đối đỉnh)
FM = FP (F là trung điểm của PM) ∆MFN = ∆PFD (c.g.c). b)
+ Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G.
G là trọng tâm của ∆MNP FG = FN
mà FG = FH ( F là trung điểm của HG); FN = FD FH = FD => DH = FD
+ Xét tam giác PDM có: DH = FD
mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM
=> H là trọng tâm của ∆PDM
=> MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1) K là trung điểm của PD
=> MK là đường trung tuyến của ∆PDM (2) Từ (1) và (2) M, H, K thẳng hàng. Bài 7. a) Xét ∆ABD và ∆AED có AD chung =
( AD là đường phân giác) AB = AE
=> ∆ ABD = ∆ AED (c.g.c) => BD = ED
b) + Chứng minh tam giác DCK cân.
Theo a: ∆ ABD = ∆ AED nên = Ta có: + = 180° + = 180° Mà = = Xét ∆CDE và ∆KDB có: = ( 2 góc đối đỉnh) DE = DB (chứng minh câu a) = (chứng minh trên) ∆CDE = ∆KDB (g.c.g) DC = DK ∆DCK cân tại D
+ Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.
Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB
mà E là trung điểm của AC nên EC = AE = AC mà AB = AC KB = AB mà A, B, K thẳng hàng B là trung điểm của AK
c) B là trung điểm của AK AB = AK mà AB = AC AK = AC Xét ∆KAH và ∆CAH có: AK = AC =
(AD là đường phân giác của BAC ) AH chung ∆KAH = ∆CAH (c.g.c) = mà + = 180° => 2 = 180° => = 90°
=> AH ⊥ HC hay AH ⊥ CK.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện trình bày các bài toán.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực
hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: BT 8 + 9 + 10 (SGK – tr84) vào vở cá nhân.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại diện mỗi
bài tập một vài HS lên bảng trình bày bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ. Kết quả: Bài 8. = => ∆ ABC cân tại A => AB = AC
=> A thuộc đường trung trực của BC (1) Ta có: FC = AC - AF EB = AB - AE Mà AB = AC, AE= AF FC = CB Xét ∆ FCB và ∆ EBC có: BC chung = FC = CB (chứng minh trên) ∆FCB = ∆EBC (c.g.c) = ∆HCB cân tại H HC = HB
H thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) AH là đường trung trực của BC. Bài 9. a) BH ⊥ CM
=> ∆BHM và ∆BHE là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆BHM và ∆BHE cùng vuông tại H có: BH chung HM = HE
=> ∆BHM = ∆BHE (hai cạnh góc vuông) => MB = BE => ∆MBE cân tại B
b) Xét ∆CAM vuông tại A nên + = 90°
Xét ∆BHE vuông tại H nên + = 90° mà = (∆MBE cân tại B) = (2 góc đối đỉnh ) => = c)
+ Theo b có: ∆BHM = ∆BHE nên = Có + = => 2 =
+ CM là đường phân giác của => = = Hay 2 = + Xét ∆ABC vuông tại A => + = 90° => 2 + = 90° => 2 + = 90° => + = 90°. => = 90° => EB ⊥ BC. Bài 10.
+ Ta có đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a tại J => MJ ⊥ IK
=> MJ là đường cao của ∆ IMK
+ IN ⊥ MK => IN là đường cao của ∆IMK
+ Xét ∆IMK có: MJ, IN là 2 đường cao giao nhau tại N
=> N là trực tâm của ∆ IMK => KN ⊥ MI.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động trao đổi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến các hình khối.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các BT trong SGK+ bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương mới: Chương 9 “ Bài 1. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT.
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với các khái niệm biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn, biến cố
không thể qua một số ví dụ đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Xác định được một biến cố xảy ra hay không xảy ra sau khi biết kết quả của phép thử.
- Xác định được biến cố chắc chắn, biến cố không thể và biến cố ngẫu nhiên. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số con xúc xắc, túi hoặc
hộp đen, một số quả bóng (viên bi) với màu sắc khác nhau, một số tấm thẻ
(miếng bài) ghi số trên đó.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm về phép thử gieo đồng xu trong một hoạt động
thường gặp trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát và thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “ Trước mỗi trận đấu trọng tài thường tung đồng xu để quyết định xem đội
nào sẽ được chọn sân. Em có thể đoán trước đội nào sẽ chọn sân hay không?
- GV đặt thêm câu hỏi: "Theo em, trọng tài hoặc ban tổ chức có nên chọn trước
sân cho hai đội bóng không? Tại sao?"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới:
“Để đảm bảo công bằng cho hai đội chơi thì quyền chọn sân được thể hiện qua
một phép thử ngẫu nhiên mà kết quả của nó không thể đoán trước được. Làm
thế nào để xác định được kết quả của phép thử ngẫu nhiên đó? Khi thực hiện
các phép thử ngẫu nhiên đó có thể cho ta các kết quả như thế nào? Chúng ta sẽ
tìm hiểu trong bài học hôm nay. ”.
Bài 1: Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biến cố a) Mục tiêu:
- Nhận biết và ghi nhớ được các khái niệm mới: "Biến cố", "biến cố chắc chắn",
"biến cố không thể", "biến cố ngẫu nhiên"
- Kết nối giữa khái niệm "sự kiện ngẫu nhiên" với "biến cố ngẫu nhiên"; ôn
luyện các thuật ngữ "chắc chắn", "không thể". b) Nội dung:
HS quan sát SGK , thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung
kiến thức về biến cố.
c) Sản phẩm: HS xác định được các biến cố không thể xảy ra, biến cố chắc
chắn xảy ra, sự kiện không bao giờ xảy ra và lấy được ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biến cố HĐKP1:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi HĐKP1 .
- Sự kiện không thể xảy ra: sự kiện B
GV phân tích các sự kiện đó, sau đó giới
- Sự kiện chắc chắn xảy ra: sự
thiệu để HS hiểu rõ về biến cố ngẫu nhiên, biến kiện A.
cố chắc chắn và biến cố không thể. BTT1:
- GV đưa ra các biến cố khác để HS xác định - Các sự kiện, hiện tượng
xem đó là biến cố loại nào:
không thể biết trước được chắc
BTT1: Đọc các sự kiện, hiện tượng sau và xác chắn có xảy ra hay không xảy định xem: ra:
a) Các sự kiện, hiện tượng nào không thể biết (2) Có 6 cơn bão đổ bộ vào
trước được chắc chắn có xảy ra hay không xảy nước ta trong năm tới. ra.
(5) Mức nước lũ trên sông
Hồng trong tháng Bảy sang
b) Các sự kiện, hiện tượng biết trước được chắc năm trên mức báo động 3.
chắn có thể xảy ra không xảy ra.
(3) Khi gieo hai con xúc xắc thì
(1) Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Tây.
số chấm xuất hiện trên cả hai
(2) Có 6 cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm con xúc xắc đều là 6. tới.
- Các sự kiện, hiện tượng có
(3) Khi gieo hai con xúc xắc thì số chấm xuất thể biết trước được chắc chắn
hiện trên cả hai con xúc xắc đều là 6.
có xảy ra hay không xảy ra:
(4) Khi gieo một con xúc xắc thì số chấm xuất (1) Ngày mai, Mặt Trời mọc ở
hiện trên con xúc xắc bé hơn 7. phía Tây.
(5) Mức nước lũ trên sông Hồng trong tháng (4) Khi gieo một con xúc xắc
Bảy sang năm trên mức báo động 3.
thì số chấm xuất hiện trên con
Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định xúc xắc bé hơn 7.
các biến cố ngẫu nhiên, chắc chắnkhông Kết luận:
thể trong những sự kiện, hiện tượng đó giống Các sự kiện, hiện tượng xảy
như GV phân tích ở phần HĐKP1.
ra trong tự nhiên hay trong
- GV yêu cầu HS trao đổi, lấy thêm các ví dụ một phép thử nghiệm được gọi
về biến cố chắc chắn, biến cố không thể liên là một biến cố.
quan đến phép thử trên.
- Biến cố chắc chắn là biến cố
GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút kiến thức trọng luôn xảy ra.
tâm như trong khung kiến thức:
- Biến cố không thể là biến cố
không bao giờ xảy ra.
Các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong tự nhiên
- Biến cố ngẫu nhiên là biến
hay trong một phép thử nghiệm được gọi là
cố không thể biết trước là nó
một biến cố.
có xảy ra hay không.
- Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra.
- Biến cố không thể là biến cố không bao giờ
VD: Trong HĐKP1, sự kiện C xảy ra.
là biến cố ngẫu nhiên, sự kiện
- Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không thể biết
A là biến cố chắc chắn và sự
trước là nó có xảy ra hay không.
kiện B là biến cố không thể.
1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV giao thêm bài tập cho HS áp dụng củng BTT2:
cố kiến thức về các loại biến cố:
- Biến cố A là biến cố chắc BTT2: chắn vì nó luôn xảy ra
Trong các biến cố sau, em hãy chỉ ra biến cố
nào là biến cố chức chắn, biến cố không thể, - Biến cố B là biến cố không biến cố ngẫu nhiên.
thể vì nó không bao giờ xảy ra.
A: "Trong điều kiện thường, nước đun đến - Biến cố C là biến cố ngẫu 100oC sẽ sôi".
nhiên vì ta không biết trước nó có xảy ra hay không.
B: "Tháng Hai năm sau có 31 ngày".
(Biến cố C xảy ra nếu số chấm
C: "Khi gieo hai con xúc xắc thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc là (2;
xuất hiện trên haii con xúc xắc là 8".
6); (3; 5); ...và không xảy ra
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
nếu số chấm xuất hiện trên hai
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo con xúc xắc là (4;6); (5; 5);...
luận, trao đổi và hoàn thành lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: giảng, phân tích, hướng dẫn, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các HS giơ tay trình bày câu trả lời.
Các HS khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho
HS nhắc lại các khái niệm về biến cố chắc
chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên.
Hoạt động 2: Biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm rõ khái niệm "xảy ra" và "không xảy ra".
- Củng cố và hiểu sâu hơn khái niệm "chắc chắn". "không thể", "ngẫu nhiên" và
kiến thức về bội và ước của số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về các loại biến cố, hoàn thành trả lời
được các bài tập yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi
- GV gợi ý tổ chức Ví dụ 1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: SGK -tr86 Ví dụ 2: SGK -tr87 Thực hành 1:
+ A là biến cố ngẫu nhiên. Vì ta
không biết trước được nó có xảy ra hay không.
Ví dụ: nếu lần 1 tung được 1 chấm,
+ GV yêu cầu HS mô tả các mặt của lần 2 tung được 2 chấm thì tích là 2 >
con xúc xắc, lưu ý tính chất tổng số 1 và biến cố A sẽ xảy ra.
chấm trên hai mặt đối nhau của con xúc Ví dụ: nếu cả 2 lần tung đều là 1 xắc luôn bằng 7.
chấm thì tích sẽ bằng 1.
+ GV củng cố bằng cách yêu cầu HS + B là biến cố chắc chắc. Vì xúc xắc
nêu một số biến cố liên quan đến phép luôn có mặt nhỏ nhất là 1 chấm. Nếu
thử, thực hiện vieejcc gieo một con xúc khi tung 2 lần đều xuất hiện mặt có
xắc và hỏi HS xem biến cố nào trong chấm nhỏ nhất là 1 thì 1+ 1= 2 > 1.
các biến cố vừa liệt kê xảy ra, biến cố Cho nên tổng số chấm trong 2 lần nào không xảy ra.
tung chắc chắn sẽ lớn hơn 1.
- GV tổ chức chia nhóm và cho HS trao + C là biến cố ngẫu nhiên. Vì biến cố
đổi, thảo luận hoàn thành theo tổ Ví dụ không biết trước xảy ra hay không.
2 + Thực hành 1.
Ví dụ: nếu hai xúc xắc có số chấm
lần lượt 1 chấm, 2 chấm thì tích là 1.
- GV gợi ý tổ chức cho HS Ví dụ 3 và 2 < 7.
yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành Ví dụ: nếu hai xúc xắc có số chấm bài:
lần lượt 2 chấm, 5 chấm thì tích là 2.5
+ GV lưu ý cho HS từ khóa "lấy đồng = 10 > 7. Biến cố C xảy ra.
thời". Hai thanh gỗ lấy ra phải có số + D là biến cố ngẫu nhiên. Vì ta khác nhau.
không biết trước được nó có xảy ra
+ GV yêu cầu HS bổ sung thêm các hay không.
biến cố chắc chắn, không thể và ngẫu Ví dụ: nếu lần 1 tung được 2 chấm,
nhiên liên quan đến phép thử này.
lần 2 tung được 6 chấm thì tổng 2 lần
- GV tổ chức cho HS hoàn thành kiến là 8 >7 và biến cố D sẽ xảy ra.
thức thảo luận Thực hành 2 theo nhóm Ví dụ: nếu cả 2 lần tung đều là 1 4:
chấm thì tổng sẽ bằng 2 và nhỏ hơn 7.
+ GV lưu ý HS về từ khóa "lần lượt".
Khi lấy lần lượt thì kết quả lần thứ nhất
lấy được bút xanh, lần thứ hai lấy được Ví dụ 3: SGK – tr 87.
bút đỏ khác với kết quả lần thứ nhất lấy Thực hành 2:
được bút đỏ, lần thứ hai lấy được bút a) Tập hợp các kết quả màu có thể xanh.
xảy ra là: {Xanh, đỏ, tím}.
+ GV cho HS thảo luận để tìm cách ghi b) X = {đỏ - tím, đỏ - xanh}
kết quả của mỗi lần thử một cách phù c) Biến cố chắc chắn : ''Bút lấy ra hợp. không có màu vàng''
- GV yêu cầu HS tự vận dụng kiến thức Biến cố không thể :'' Lấy được hai bút cùng màu''.
hoàn thành Vận dụng 1, Vận dụng 2
sau đó trao đổi cặp đôi kiếm tra chéo Vận dụng 1: đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
ta không đoán được nó có xảy ra hay
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
không. Nếu ta chọn ngày thứ Hai thì
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình cửa hàng sẽ bán được 12 máy vi tính, bày
không phải 10 máy. Còn nếu chọn
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho ngày thứ tư thì cửa hàng sẽ bán đúng bạn.
được 10 máy vi tính và biến cố A sẽ Bướ xảy ra.
c 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lạ
- Biến cố B là biến cố không thể xảy
i kiến thức cần nhớ, các sai
ra vì tất cả các ngày từ thứ Hai đến
lầm hay mắc phải và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
Chủ Nhật đều bạn số máy vi tính vào vở. bằng hoặc lớn hơn 7.
- Biến cố C là biến chắc chắn vì tất cả
các ngày từ thứ Hai đến Chủ Nhật
đều bạn số máy vi tính không vượt
quá 14. Ngày ít nhất thứ Sáu với 7
máy được bán ra và nhiều nhất là
Chủ Nhật với 14 máy được bán ra. Vận dụng 2: a) Biến cố ngẫu nhiên. b) Biến cố chắc chắn.
c) Biến cố không thế xảy ra. d) Biến cố ngẫu nhiên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biến cố ngẫu nhiên thông qua một số bài tập. b) Nội dung:
c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực biện luận hoàn thành bài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS thực hiện các bài tập sau theo tổ, sử dụng kĩ thuật khăn
trải bàm trao đổi, thảo luận và hoàn thành các bài tập BT1; BT2; BT3; BT4
(SGK – tr89) vào bảng nhóm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
theo sự điều hành của GV hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện lần lượt các nhóm HS trình bày
kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, biện luận. Kết quả: Bài 1:
- Biến cố A là xảy ra vì hai lần tung đều ra mặt sấp nên lần tung thứ hai cũng xuất hiện mặt sấp.
- Biến cố B là biến cố xảy ra vì hai lần tung đều là 2 mặt giống nhau: mặt sấp. Bài 2:
- Biến cố A là biến cố chắc chắn xảy ra vì các ô đều là các số lớn hơn hoặc bằng 1.
- Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên vì biến cố có thể xảy ra hoặc không. Ví dụ khi
kim chỉ vào 2 ô là 1 hoặc 4 thì biến cố B xảy ra. Nhưng khi kim chỉ vào một ô
bất kỳ ngoài 2 ô 1 và 4 thì biến cố B sẽ không xảy ra
- Biến cố C là biến cố không thể vì vòng quay không có ô màu tím nên biến cố
C không thể xảy ra.
- Biến cố D là biến có không thể vì vòng quay chỉ có các số từ 1 đến 6, không có số nào lớn hơn 6. Bài 3:
- Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì không thể đoán trước được. Nếu rút được 2
chiếc bút mực trong số 3 chiếc bút mực thì biến cố A sẽ xảy ra. Còn nếu rút
được 1 bút mực và 1 bút chì thì biến cố A sẽ không xảy ra.
- Biến cố B là biến cố không thể vì chỉ có một 1 bút chì trong hộp.
- Biến cố C là biến cố chắc chắn vì hộp có chứa 3 bút mực và 1 bút chì nên khi
rút 2 bút , chắc chắn sẽ có ít nhất 1 chiếc bút mực.
- Biến cố D là biến cố ngẫu nhiên vì không thể đoán trước được. Nếu rút được 2
chiếc bút mực trong số 3 chiếc bút mực thì biến cố D sẽ không xảy ra. Còn nếu
rút được 1 bút mực và 1 bút chì thì biến cố D sẽ xảy ra. Bài 4.
- Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì không biết trước được có xảy ra hay không.
Nếu lần thứ hai lấy ra quả bóng xanh hoặc vàng thì biến cố A không xảy ra. Còn
nếu lấy ra được quả bóng màu đỏ thì biến cố A xảy ra.
- Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên vì không biết trước được có xảy ra hay không.
Nếu 2 lần lấy ra 1 bóng xanh- 1 bóng đỏ hay 1 bóng đỏ- 1 bóng vàng thì biến cố
B không xảy ra. Còn nếu lấy ra được quả bóng màu đỏ hoặc xanh hoặc vàng ở
cả 2 lần thì biến cố B xảy ra.
- Biến cố C là biến cố không thể vì không có quả bóng màu hồng trong hộp.
- Biến cố D là biến cố ngẫu nhiên. Vì có thể lấy được 1 bóng đỏ, 1 bóng vàng
thì biến cố D không xảy ra. Nhưng có thể lấy được 1 bóng xanh, 1 bóng vàng
thì biến cố D xảy ra.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các nhóm hoàn thành nhanh và ra kết quả chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải các bài tập theo nhiệm vụ được giao.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài
tập dạng tương tự.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành thêm các bài tập sau:
Bài 1: Gieo một con xúc xắc. Viết tập hợp các kết quả làm cho mỗi biến cố sau xảy ra:
A: "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn"
B: "Gieo được mặt có số chấm là số nguyên tố"
C: "Mặt bị úp xuống có 6 chấm"
Bài 2. Mỗi quyển vở có giá 10 000 đồng, mỗi cái bút chì có giá 6000 đồng. Thái
mua một vài quyển vở và một vài cái bút. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến
cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên.
A: " Số tiền Thái mua vở và bút là 22 000 đồng".
B: " Số tiền Thái mua vở và bút là 23 000 đồng".
C: "Thái đã dùng ít nhất 16 000 đồng để mua vở và bút".
Bài 3. Có hai chiếc hộp, mỗi hộp đựng 6 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Rút
ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp. Thay dấu "?" bằng các từ thích hợp trong
các từ sau: chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên. Biến cố Loại biến cố
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3 ?
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7 ?
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1 ?
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6. ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân, sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện một vài HS trình bày kết
quả. Các HS khác chú ý nhận xét, bổ sung sau đó hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1.
A = {2; 4; 6}; B = {2; 3; 5}; C = {1} Bài 2.
A là biến cố ngẫu nhiên.
B là biến cố không thể.
C là biến cố chắc chắn. Bài 3. Biến cố Loại biến cố
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3 Ngẫu nhiên
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7 Ngẫu nhiên
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1 Chắc chắn
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6. Không thể
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi hoàn thành bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- So sánh được xác suất của các biến cố trong một số trường hợp đơn giản.
- Tính được xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm việc phân tích, so sánh khả năng xuất hiện của các biến cố đơn giản.
Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, chú ý nghe, đọc câu hỏi và thực hiện trao
đổi, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo khả năng của bản thân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide hình ảnh minh họa. dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ GV đặt câu hỏi gợi ý: “An và Bình chơi trò chơi tung một đồng xu cân đối.
Nếu An tung được mặt sấp thì An thẳng, còn nếu tung được mặt ngửa thì Bình thắng.
Theo em, bạn nào có khả năng giành phần thẳng cao hơn?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV gợi ý, HS chú ý quan sát, nghe, có thể thực
hiện và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến:
Khả năng giành phần thẳng của hai bạn là như nhau (50 : 50 hay 50%)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, liến hệ câu trả lời
của HS với kết quả xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều bằng 0,5. Trên cơ sở đó
kết nối HS vào bài học mới.
Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác suất của biến cố a) Mục tiêu:
- HS hiểu và làm quen về xác suất của biến cố.
- HS làm quen với những câu mô tả khả năng xảy ra của biến cố ngẫu nhiên,
cảm nhận được khả năng xảy ra của một biến cố là nhiều hay ít. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về xác suất của biến cố thông qua việc thực
hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm quen được các bài toán về xác suất của biến
cố, hoàn thành được các bài tập Ví dụ 1, Thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Xác suất của biến cố HĐKP1: SGK
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi -tr90 HĐKP1.
+ GV nhấn mạnh cho HS do các thẻ thuộc cùng một Kết luận:
loại nên có khả năng được chọn như nhau.
Để đánh giá khả năng xảy ra
+ GV làm rõ trong mỗi lần thực hiện phép thử, nếu biến của mỗi biến cố, ta dùng một
cố C xảy ra thì biến cố B cũng xảy ra. Tuy nhiên khi con số có giá trị từ 0 đến 1,
biến cố B xảy ra thì có thể C không xảy ra. Do đó khả gọi là xác suất của biến cố.
năng xảy ra của biến cố B cao hơn biến cố C.
Biến cố có khả năng xảy ra
+ GV cũng có thể so sánh khả năng của B và C như cao hơn sẽ có xác suất lớn
sau: Do trong hộp chỉ có 1 thẻ ghi số 2 và có 2 thẻ ghi hơn.
số chẵn nên khả năng lấy được thẻ ghi số 2.
- Biến cố không thể có xác
Gv dẫn dắt, giới thiệu, chốt kiến thức như khung suất bằng 0. kiến thức trọng tâm:
- Biến cố chắc chắn có xác
Để đánh giá khả năng xảy ra của mỗi biến cố, ta suất bằng 1.
dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất Xác suất của biến cố A được
của biến cố. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ kí hiệu là P(A).
có xác suất lớn hơn.
- Biến cố không thể có xác suất bằng 0. Ví dụ 1: SGK-tr90
- Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.
Xác suất của biến cố A được kí hiệu là P(A). Thực hành 1:
- GV phân tích, lưu ý thêm cho HS hiểu:
Xác suất của một biến cố càng gần 1 thì biến cố đó
càng có nhiều khả năng xảy ra. Xác suất của một biến
cố càng gần 0 thì biến cố đó càng ít khả năng xảy ra.
a) Tỉ lệ phần trăm của số học
sinh khá là cao nhất với 45%
nên khả năng học sinh được
GV giới thiệu, củng cố cho HS cách viết kết quả của xếp loại khá là cao nhất. Do
HĐKP1 bằng kí hiệu.
vậy xác suất học sinh đó được
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời Ví dụ 1:
xếp loại khá là cao nhất.
( GV lưu ý cho HS từ khóa "kích thước và khối lượng b) Tỉ lệ phần trăm của số học
bằng nhau" đảm bảo mọi quả bóng đều có cùng khả sinh tốt là thấp nhất với 10% năng được lựa chọn)
nên khả năng học sinh được
- GV cho HS áp dụng kiến thức hỏi đáp cặp đôi hoàn xếp loại tốt là thấp nhất. Cho thành Thực hành 1.
nên xác suất học sinh đó được
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
xếp loại tốt là thấp nhất.
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và
hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK thảo
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: giảng, dẫn dắt, phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét
quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-
2 HS nhắc lại kiến thức cần nhớ về xác suất của biến cố
(khái niệm, các khả năng xảy ra, kí hiệu).
Hoạt động 2: Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc. a) Mục tiêu:
- HS biết cách tính công thức tính xác suất.
- Củng cố cho HS về định nghĩa xác suất của biến cố không thể và biến cố chắc chắn.
b) Nội dung: HS trao đổi, thảo luận thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để
tiếp nhận kiến thức về xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc.
c) Sản phẩm: HS sử dụng công thức tính xác suất giải được các bài tập Ví dụ 2,
Thực hành 2 và các dạng BT liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Xác suất của biến cố trong
trò chơi gieo xúc xắ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời c HĐKP2:
câu hỏi hoàn thành HĐKP2.
+ Đại diện cặp đôi trình bày câu trả lời, lớp Khi gieo xúc xắc cân đối thì 6 nhận xét, GV đánh giá.
mặt của nó có khả năng xuất hiện
+ GV lưu ý cho HS từ khóa "cân đối" đảm bằng nhau. Nên xác suất của biến
bảo 6 mặt của con xúc xắc đều có cùng khả cố A và xác xuất của biến cố B là năng xuất hiện. như nhau, đều là .
GV dẫn dắt, chốt kiến thức:
Khi gieo con xúc xắc 6 mặt cân đối thì xác Ví dụ 2: SGK - tr91
suất xuất hiện của mỗi mặt đều bằng . Thực hành 2:
- GV hướng dẫn cho HS tự giải bài toán
Khi gieo một con xúc xắc cân đối
dụ 2, sau đó trao đổi với bạn cùng bàn biện
thì 6 mặt của nó đều có khả năng luận kết quả. xuất hiện bằng nhau
- GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu
+ Do 6 kết quả đều có khả năng
vận dụng công thức tính xác suất hoàn
thành Thực hành 2 vào vở cá nhân, sau đó xảy ra nên P(A)=
sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi thảo luận + B là biến cố chắc chắn vì cả 6 đáp án.
mặt đều là số nhỏ hơn 7 nên P(B)
GV cho HS chữa và sửa chung trước lớp. = 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe giảng, thực hiện lần lượt
các yếu cầu của GV hoàn thành bài Ví dụ 2, Thực hành 2.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời.
Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động của các cặp đôi. GV
tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở và gọi một vài học sinh nêu lại công thức
tính xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc.
Hoạt động 3: Xác suất của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp a) Mục tiêu:
- HS biết, hiểu và ghi nhớ công thức tính xác suất của biến cố trong trò chơi lấy
vật từ hộp Vận dụng vào giải các bài toán tính xác suất.
b) Nội dung: HS theo dõi SGK và dẫn dắt của GV, thực hiện lần lượt các yêu
cầu để nắm được công thức tính xác suất của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ công thức tính xác suất của biến cố trong trò chơi lấy
vật từ hộp và vận dụng giải quyết các bài toán liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Xác suất của biến cố trong trò chơi lấ
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS trả lời y vật từ hộp. HĐKP3:
kết quả HĐKP2 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi:
Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả mà 4 quả bóng có kích thướ
+ GV nhắc lại từ khóa "kích thước và c và khối lượng
khối lượng giống nhau" đảm bảo 4 quả bằng nhau nên mỗi kết quả đều có
bóng có cùng khả năng được chọn. khả năng xảy ra.
+ GV nhấn mạnh hai điều kiện để áp Các kết quả có thể xảy ra là : bóng xanh, bóng đỏ
dụng nghĩa xác suất cổ điển là: số kết , bóng vàng, bóng
quả của phép thửcác kết quả của trắng.
phép thử đều có cùng khả năng xảy ra. Kết luận:
HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
GV dẫn dắt, chốt kiến thức:
Khi tất cả các kết quả của một trò
Khi hai điều kiện trên được thỏa mãn thì chơi hay phép thử nghiệm ngẫu
xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều nhiên đều có khả năng xảy ra bằng
nhau hì xác suất lấy ra của mỗi kết
bằng nhau và bằng với n là số các kết quả.
quả đều là , trong đó n là số các kết quả.
- GV cho HS tự đọc hiểu, hoàn thành
Ví dụ 3: SGK – tr 92.
dụ 3 để củng cố định nghĩa xác suất.
- GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn Thực hành 3:
thành Thực hành 3 tính xác suất giành Vì là đồng xu cân đối việc tung được
phần thắng của bạn An và bạn Bình mặt sấp hoặc mặt ngửa đều có khả
trong trò chơi ở HĐKĐ và hoạt động cặp năng xảy ra là bằng nhau.
đôi kiểm tra chéo bài làm. (GV lưu ý từ
khóa "cân đối" khi mô tả đồng xu)
Gọi A là biến cố tung được mặt sấp.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải B là biến cố tung được mặt ngửa.
bài toán tính xác suất hoàn thành Thực P(A) = P(B) = hành 4:
Vậy xác suất giành phần thắng của
+ GV lưu ý cho HS từ khóa "kích thước bạn An và Bình đều là .
giống nhau" đảm bảo cả 10 lá thăm đều
có cùng khả năng được chọn. Thực hành 4:
- GV cho HS vận dụng công thức tính a) Có 10 kết quả xảy ra.
xác suất thực hiện bài tập Vận dụng vào Các lá thăm có kích thước giống
vở cá nhân sau đó trao đổi với bạn cùng nhau nên mỗi kết quả đều có khả
bàn thống nhất kết quả. năng xảy ra bằng nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Do 10 kết quả đều có khả năng
xảy ra như nhau nên xác suất biến cố
- HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu
dưới sự dẫn dắt của GV. A là P(A)=
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo c) Tất cả các phiếu đều chỉ ghi các đáp án.
số từ 1 đến 10 nên biến cố B chắc
chắn xảy ra. Nên xác suất của biến
- HĐ nhóm: Các thành viên thảo luận và cố B là P(B) = 1.
trình bày vào bảng nhóm.
- GV: quan sát và hỗ trợ HS. Vận dụng:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng a) Gọi biến cố A: "Vào ngày được
quát lưu ý các lỗi sai hay mắc. GV mời 1 chọn các học sinh lớp 7B đạt 10
-2 HS nhắc lại công thức tính xác suất điểm tốt".
của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp. Vì khả năng cả 5 ngày được chọn là
như nhau nên xác suất biến cố A là P(A)=
b) Gọi biến cố B: "Vào ngày được
chọn các học sinh lớp 7B đạt ít nhất 8 điểm tốt".
Vì các ngày điểm của học sinh lớp
7B đều từ 8 điểm trở lên, nên biến cố B chăc chắn xảy ra. P(B) = 1.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về xác suất của biến cố ngẫu nhiên
thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các các công thức tích xác suất của biến cố thảo luận
nhóm hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến tính
xác suất của biến cố.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK – tr93,94).
(Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Do hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau nên mỗi ô đều có cùng khả năng được chọn.
Số ô có màu đỏ lại lớn hơn số ô có ghi số 3 P(A) > P(B)
Số ô có ghi số lớn hơn 2 nhiều hơn số ô có màu đỏ P(C) > P(A).
Vậy P(C) > P(A) > P(C). Bài 2:
100 chiếc thẻ cùng loại nên khả năng rút được như nhau nên xác suất biến cố có
thể lấy ra thẻ may mắn là Bài 3.
Khi gieo một con xúc xắc cân đối thì 6 mặt của nó có khả năng xuất hiện bằng
nhau nên xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều là
a) Do 6 kết quả đều có khả năng xảy ra bằng nhau nên P(A) =
b) Mặt chia hết cho 5 chỉ có một mặt 5 chấm nên P(B) =
c) Biến cố C là biến cố không thể nên P(C) = 0
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự
nhiên của số hữu tỉ (công thức tính tích và thường của các lũy thừa cùng cơ số;
công thức tính lũy thừa của lũy thừa) hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được
giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập và trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT4, 5 (SGK -tr94).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng Kết quả: Bài 4.
Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên xác xuất bạn nam được chọn sẽ là Bài 5.
Chọn ngẫu nhiên 1 ngày trong 5 ngày nên kết quả chọn ngẫu nhiên sẽ là 5 kết
quả và khả năng các ngày được chọn là như nhau.
Gọi biến cố A: ''Hộ gia đình sử dụng 10 kWh điện trong ngày được chọn''.
Chỉ có một ngày (3/9/2021) trong 5 ngày là số điện sử dụng là 10 kWh. P(A) =
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia hoàn thành bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập 2 +5 +7 (SGK-tr20, 21) + các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế”. Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM: NHẢY THEO XÚC XẮC ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên trong một trò chơi đơn giản.
- Nhiện biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, hai con xúc xắc, 15 lá cờ và 1 cái giỏ đựng cờ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS ôn tập và củng cố lại kiến thức
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS tham gia trả lời câu hỏi ôn lại kiến thức liên quan đến biến
cố và tính xác suất của biến cố. GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm biến cố; khái niệm các loại biến cố chắc chắn, biến cố không thể,
biến cố ngẫu nhiên.
+ Khoảng giá trị biểu thị khả năng xảy ra của xác suất của biến cố, kí hiệu xác
suất của biến cố.
+ Công thức thức tính xác suất trong trò chơi gieo xúc xắc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức và phát biểu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi GV nêu ra
- GV mời một vài HS trình bày:
* Các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong tự nhiên hay trong một phép thử
nghiệm được gọi là một biến cố.
- Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra.
- Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra.
- Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không thể biết trước là nó có xảy ra hay không.
* Để đánh giá khả năng xảy ra của mỗi biến cố, ta dùng một con số có giá trị
từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ
có xác suất lớn hơn.
- Biến cố không thể có xác suất bằng 0.
- Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.
Xác suất của biến cố A được kí hiệu là P(A).
* Khi gieo con xúc xắc 6 mặt cân đối thì xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều bằng .
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ
sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
Bài 3: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: NHẢY THEO XÚC XẮC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Giúp HS kết nối xác suất thực nghiệm với xác suất lí thuyết.
- HS thấy được xác suất giành chiến thẳng của đội Sóc cao hơn đội Chuột túi.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận nhóm thực hiện trò chơi
dưới sự điều hành của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện trò chơi và đặt câu hỏi như hướng dẫn trong SGK.
+ GV kẻ ô trên mặt đất như trong hình vẽ:
+ Đặt 15 lá cờ vào giỏ ở ô trung tâm.
+ Chia lớp thành 2 đội, tung một đồng xu để quyết định xem đội nào là đội Sóc
và đội nào là đội Chuột túi, mỗi đội có 15 người.
+ GV tổ chức cho các nhóm thực hiện 15 lượt chơi như sau: Ở mỗi lượt chơi,
mỗi đội sẽ cử ra một người đứng ở ô số 1. Chủ trò gieo hai con xúc xắc.
• Nếu tổng số chấm xuất hiện lớn hơn 7, người chơi đội Chuột túi được
nhảy lò cò lên phía trước 1 ô.
• Nếu tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn hoặc bằng 7, người chơi đội Sóc sẽ
nhảy lò có lên phía trước 1 ô.
Chủ trò tiếp tục gieo xúc xắc cho đến khi có một đội đến được ô trung tâm để lấy cờ.
- Sau 15 lượt chơi, mỗi đội công bố số cờ mình nhận được.
- Cả lớp tìm cách trả lời hai câu hỏi:
1) Đội nào sẽ có cơ hội đạt được nhiều cờ hơn trong trò chơi này?
2) Giải thích lí do tại sao lại có sự lựa chọn đó.
- GV sử dụng hình vẽ để giúp HS nhận ra có 36 kết quả khi gieo hai con xúc xắc.
- GV giải thích: có 21 kết quả làm cho biến cố tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn
hoặc bằng 7 xảy ra và có 15 kết quả làm cho biến cố tổng số chấm xuất hiện lớn
hơn 7 xảy ra. Do đó biến cố tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn hoặc bằng 7 có khả
năng xảy ra cao hơn biển cố tổng số chấm xuất hiện lớn hơn 7.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành báo cáo
vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- HS nhận xét, bổ sung; GV đánh giá kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hiện, quá trình tham gia trò chơi
của các nhóm và kết quả thu được của từng nhóm.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 9”, và chuẩn bị sản
phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung chương 9 ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Các loại biến cố ngẫu nhiên
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào các tính huống cụ thể. Thông qua
đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV đánh giá được mục đích yêu
cầu của bài đó đã đạt được hay chưa. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương. b) Nội dung:
- HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức Bài 1 + Bài 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS hoàn thành nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Biến cố "Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10oC" là:
A. Biến cố chắc chắn B. Biến cố ngẫu nhiên
C. Biến cố không thể D. Biến cố đồng khả năng
Câu 2: Biến cố ngày mai mưa rào và giông ở Hà Nội" là: A. Biến cố ngẫu nhiên B. Biến cố chắc chắn
C. Biến cố đồng khả năng D. Biến cố không thể
Câu 3: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút
ngẫu nhiên một tấm thẻ.
a) Xác suất của biến cố "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8" bằng A. 0 B. C. 1 D. 0,25
b) Xác suất của biến cố "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 5" bằng: A. 1 B. 0 C. 0,45 D. 0,5
c) Biến cố "Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn" là: A. Biến cố ngẫu nhiên B. Biến cố chắc chắn C. Biến cố không thể
D. Biến cố đồng khả năng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả: Câu 1. C Câu 2. A Câu 3: a) C b) B c) A
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.
Bài tập cuối chương 9.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về góc đặc biệt và hai
đường thẳng song song, chứng minh định lí.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK – tr87) vào bảng nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày kết quả.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1.
• Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì ta không thể biết trước được. Nếu An
chọn được 1 quyển truyện tranh với 1 quyển sách giáo khoa thì biến cố
An sẽ không xảy ra. Còn An chọn được 2 quyển truyện tranh thì biến cố A xảy ra.
• Biến cố B là biến cố chắc chắn vì số sách giáo khoa là 1, số quyển truyện
tranh là 3 nên khi chọn 2 quyển sách chắc chắn phải rút được một quyển truyện tranh.
• Biến cố C là biến cố không thể vì chỉ có 1 quyển sách giáo khoa. Bài 2.
- Khi gieo một con xúc xắc cân đối thì khả năng xuất hiện của 6 mặt là bằng
nhau. Cho nên gieo 2 con xúc xắc thì khả năng xuất hiện của 12 mặt là bằng nhau
Các mặt của xúc xắc bao gồm các số: 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Các kết quả có thể xảy ra là:
+ Biến cố A là: A = {( 1,1); ( 1,3); (1, 5), (2, 2), (2, 4); ( 2, 6); (3; 1); (3, 3); (3 ,
5); (4, 2); (4, 4); (4 , 6); (5; 1); (5; 3); (5, 5); (6; 2); (6; 4); (6, 6)}
+ Biến cố B là: B = {(6; 6)}
+ Biến cố C là: C = {( 1,1), ( 2, 2 ),( 3, 3 );( 4, 4 );( 5 , 5); ( 6, 6)}
Vì số kết quả có thể xảy ra ở biến cố A sẽ nhiều hơn số kết quả có thể xuất hiện
ở biến cố C. Số kết quả xảy ra ở biến cố C nhiều hơn kết quả xảy ra biến cố B nên: P(A) > P(C) > P(B). Bài 3.
Vì thẻ có kích thước giống nhau nên khả năng mỗi tấm thẻ được rút là như nhau
• Số nguyên tố ở đây là 2. Cho nên xác suất của biến cố A là P =
• Ở 4 thẻ không có số lẻ nên xác suất của biến cố B là P(B) = 0
• Cả 4 thẻ đều là số chẵn nên biến cố C chắc chắn. P(C) = 1. Bài 4.
Vì 5 quả cầu có kích thước và khối lượng bằng nhau nên khả năng lấy được mỗi quả cầu là bằng nhau
• Biến cố A là biến cố không thể vì không có màu vàng trong 5 quả cầu P(A) = 0.
• Biến cố B sẽ có xác suất là P(B) =
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương 9.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán tính xác suất được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chữa các BT5 (SGK – tr66) + BTT sau:
BTT (Bài 10 -SBT-tr88):
Giá bán ra của 4 loại cổ phiếu A, B, C, D vào cuối ngày 31/12 các năm 2020 và
2021 được cho ở biểu đồ sau:
Bà Thuỷ chọn mua ngẫu nhiên 1 trong 4 loại cổ phiếu trên vào ngày 1/6/2021.
Tính xác suất của các biến cố sau khi so sánh giữa hai thời điểm trên
A: “Cổ phiếu được chọn có giả bản ra giảm”,
B: “Cổ phiếu được chọn có giả bản ra tăng hơn 5000 đồng”.
C: “Cổ phiếu được chọn có giá bán ra tăng hơn 25%”.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại diện 1 -2
HS lên bảng trình bày bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Trong quá trình thực hiện chữa các bài
tập, GV kết hợp yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tương ứng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ. Kết quả: Bài 5. a)
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Ngườ 7100 7000 7000 7000 7300 7500 7700 8000 8300 8600 i 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {71 000; 70 000; 73 000; 75 000; 77 000; 80 000; 83 000; 86 000}.
b) Tập các kết quả có thể xảy ra của biến cố B là B = {86 000}
Chọn 1 năm trong 10 năm nên có 10 cách chọn và khả năng chọn mỗi năm là như nhau.
Vậy xác suất xảy ra biến cố B là: P(B) = 110. BTT: P(A) = P(B) = P(C) = 0
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động trao đổi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến tính xác suất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, luyện tập lại các dạng bài đã học để chuẩn bị
ôn đề kiểm tra cuối HKII.
Document Outline

  • CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
    • BÀI 1: TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (3 tiết)
    • BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (4 tiết)
    • BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (4 tiết)
    • BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ TRONG THỰC TẾ ( 1 TIẾT)
    • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (3 tiết)
  • CHƯƠNG 7: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
    • BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ, BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 tiết)
    • BÀI 2: ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết)
    • BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 tiết)
    • BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết)
    • BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CÁCH TÍNH ĐIỂM TRUNG BÌNH MÔN HỌC KÌ ( 1 TIẾT)
    • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7 (2 tiết)
  • CHƯƠNG 8. HÌNH HỌC PHẲNG
    • BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC (2 tiết)
    • BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU (6 tiết)
    • BÀI 3: TAM GIÁC CÂN (2 tiết)
    • BÀI 4: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (2 tiết)
    • BÀI 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (2 tiết)
    • BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC (2 tiết)
    • BÀI 7: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (2 tiết)
    • BÀI 8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC (2 tiết)
    • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8 (2 tiết)
  • CHƯƠNG 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT.
    • BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết)
    • BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết)
    • BÀI 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM: NHẢY THEO XÚC XẮC ( 1 TIẾT)
    • BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (2 tiết)