Trang 1
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT
BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT MT N
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Giải được phương trình tích có dạng
( )( )
0ax b cx d+ + =
.
- Xác định được điều kin của phương trình chứa n mu.
- Giải được phương trình chứa n mu bng cách quy v phương trình bậc nht mt n.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- duy lập lun toán hc: So sánh, phân ch d liu, phân tích, lp luận để đưa các
phương trình quy v phương trình bậc nhất, phân tích tìm điu kiện xác đnh của phương
trình cha n mu.
- hình hóa toán hc: t các d kin bài toán thc tế, gii quyết bài toán gn vi
phương trình tích và phương trình chứa n mu.
- Gii quyết vấn đề toán hc: s dng cách gii lp luận phương trình tích phương
trình cha n mẫu để gii quyết các bài toán có lời văn, bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiu thông tin toán hc.
- S dng công cụ, phương tiện hc toán: s dng máy tính cm tay.
3. Phẩm chất
Tích cc thc hin nhim v khám phá, thc hành, vn dng.
Có tinh thn trách nhim trong vic thc hin nhim v được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bn.
T tin trong vic tính toán; gii quyết bài tp chính xác.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Trang 2
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên
lp), các hình ảnh liên quan đến ni dung bài hc,...
2 - HS:
- SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Gợi động cơ, to tình hung xut hin trong thc tế để HS tiếp cn vi khái nim
phương trình tích.
b) Ni dung: HS đọc tình hung m đầu, t đó làm nảy sinh như cầu tìm hiu v phương trình
tích.
c) Sn phm: HS tr li câu hi và hoàn thin các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV trình chiếu câu hi m đầu, cho HS suy nghĩ và trả li.
Trên một khu đất dạng hình vuông, ngưi ta dành mt mảnh đất có dng hình ch nht góc
của khu đất để làm b bơi (Hình 1). Biết din tích ca b bơi bằng 1 250m
2
.
Độ dài cạnh của khu đất bằng bao nhiêu mét?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm và thc hin yêu
cu theo dn dt ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gọi đại din mt s thành viên nhóm HS tr li, HS khác nhn
xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV ghi nhn câu tr li của HS, trên sở đó dẫn dt HS o
tìm hiu bài hc mới: “Ở lớp dưới, chúng ta đã biết cách gii một phương trình bc nht mt n.
Bài hc này s gii thiu cho chúng ta thêm hai dạng phương trình phương trình tích
phương trình chứa n mẫu, nhưng làm cách nào để đưa các phương trình đó về phương trình
bc nht mt n? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay ”.
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT MT N
Trang 3
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hot động 1: Phương trình tích có dạng
( )( ) ( )
0 0, 0+ + = ax b cx d a c
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết được dng tng quát của phương trình tích và cách giải của phương trình tích.
- Vn dng cách giải phương trình tích để thc hin các bài toán có liên quan.
b) Ni dung:
- HS đọc SGK, nghe ging, thc hin các nhim v được giao, suy nghĩ trả li câu hi, thc hin
HĐ1, Luyện tp 1, 2, và các Ví d.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, câu tr li ca HS cho các câu hi, HS nm
được dng tng quát của phương trình tích và cách giải của phương trình tích.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS quan sát đọc yêu cu ca
phn HĐ1
+ a) GV yêu cu mt s HS đng ti ch
trình bày đáp án của phn a).
+ b)
GV mời 1 HS lên bng thc hin li gii
ý 1.
ý 2, GV: Để chng t, các em cn thay
các giá tr nghim vừa tìm đưc vào
phương trình ban đầu, sau đó nhận xét.
I. Phương trình tích dng
( )( ) ( )
0 0, 0+ + = ax b cx d a c
HĐ1
a) Giá tr ca
0u =
hoc giá tr ca
0v =
b)
+ ý 1:
30x −=
suy ra
3x =
2 1 0x +=
suy ra
1
2
x =−
+ ý 2:
+ Thay
3x =
vào phương trình
ta được:
( ) ( )
3 3 . 2.3 1 0 =
+ Thay
1
2
x =−
vào phương trình
ta được:
11
2 . 2. 1 0
22

+ =


Vy nghim của phương trình
30x −=
nghim
Trang 4
ý 3, thay giá tr
0
xx=
vào phương trình
bài cho, sau đó thực hin gii từng phương
trình
0
30x −=
0
2 1 0; x +=
Sau đó nêu
nhn xét.
- T kết qu ca HĐ1, GV cho HS khái
quát nêu cách thc hin gii mt
phương trình tích.
+ GV ch định mt s HS nêu câu tr li.
+ GV chính xác a bng cách trình chiếu,
hoc ghi bng ni dung trong khung kiến
thc trng tâm.
- HS đọc hiu d 1 thc hin li
vào v cá nhân.
- GV cho HS thc hin cá nhân Luyn tp
1 và đối chiếu kết qu vi bn cùng bàn.
+ Sau đó, GV ch định 2 HS lên bng thc
hin gii bài toán.
+ HS dưới lp nhn xét, b sung
+ GV chốt đáp án.
- GV hướng dn ch HS thc hin Ví d 2
+ ý a) Thc hin chuyn vế, chuyn vế phi
sang vế trái, ta s được hàng đẳng thc
22
AB
, khai trin hằng đẳng thc s
được phương trình tích.
GV ch định 1 HS lên bng thc hin.
của phương trình
2 1 0x +=
đều nghim ca
phương trình
+ ý 3:
Thay
0
xx=
vào phương trình
,
ta có:
( )( )
00
3 2 1 0xx + =
Giải hai phương trình
0
30x −=
0
2 1 0x +=
ta
được 2 nghim
0
3x =
0
1
2
x =−
Vy giá tr
0
xx=
nghim của phương trình
0
30x −=
vào
0
2 1 0x +=
.
Ghi nh
Để giải phương trình tích
( )( )
0ax b cx d+ + =
vi
0a
0c
, ta có th làm như sau:
c 1. Giải hai phương trình bc nht:
0ax b+=
0cx d+=
c 2. Kết lun nghim: Ly tt c các nghim
của hai phương trình bậc nht va giải được bước
1.
Ví d 1: SGK tr.6
ng dn gii: SGK tr.6
Luyn tp 1
( )( )
4 5 3 2 0xx+ =
*)
4 5 0x +=
45x =−
5
4
x =−
*)
3 2 0x −=
32x =
2
3
x =
Vậy phương trình đã cho hai nghim
5
4
x =−
Trang 5
+ ý b) Nhn thy hằng đẳng thc
22
AB
vế trái.
Thc hin khai trin hằng đẳng thc vế
trái; Sau đó chuyển vế phi sang trái.
Đặt nhân t chung cho đa thức, để
được phương trình tích.
GV ch định 1 HS lên bng thc hin.
- GV cho HS tho luận nhóm đôi, thực
hin Luyn tp 2.
+ Sau tho lun, GV ch định 2 HS lên
bng thc hin bài gii.
- GV cho HS đọc và nghin cu Ví d 3
+ Gọi độ dài cnh của khu đất dng
hình vuông
x
. Khi đó, diện tích mnh
đất là gì?
Phương trình thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Giải phương trình xét điều kiện để
tìm
x
.
+ GV mi mt s HS trình bày li cách
thc hin bài toán.
2
3
x =
Ví d 2: SGK tr.6
ng dn gii: SGK tr.6+7.
Luyn tp 2
a)
( )
2
10 25 5 5x x x + =
( ) ( )
2
5 5 5 0xx =
( )( )
5 5 5 0xx =
( )( )
5 10 0xx =
5x =
hoc
10x =
Vy nghim của phương trình là
5; 10xx==
.
b)
( )
2
4 16 5 2xx = +
( )( ) ( )
4 2 2 5 2 0x x x + + =
( )( )
2 4 8 5 0xx+ =
( )( )
2 4 13 0xx+ =
2x =−
hoc
13
4
x =
Trang 6
+ GV nhn xét ging gii chi tiết cách
làm bài toán theo hướng dn ca SGK.
c 2: Thc hin nhim v:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên trao
đổi, đóng góp ý kiến và thng nhất đáp án.
C lp chú ý thc hin các yêu cu ca
GV, chú ý bài làm các bn và nhn xét.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming/ trình bày
bng, c lp nhận xét, GV đánh giá, dẫn
dt, cht li kiến thc.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát lưu ý lại kiến thc trng tâm
+ Dng tng quát của phương trình tích
cách gii của phương trình tích.
Vậy phương trình có nghiệm là
13
2;
4
xx= =
Ví d 3: SGK tr.7
ng dn gii: SGK tr.7
Hoạt động 2: Phương trình chứa n mu
a) Mc tiêu:
- Nhn biết được dng của phương trình chứa n mu.
- Nắm được cách tìm điều kiện xác định, và cách gii của phương trình chứa n mu.
- ng dng cách giải để x lí các bài toán có tính thc tế.
b) Ni dung:
- HS đọc SGK, nghe ging, thc hin các nhim v được giao, suy nghĩ trả li câu hi, thc hin
HĐ2; Luyện tp 3, 4, 5; và các Ví d.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, câu tr li ca HS cho các câu hi, HS nm
được cách tìm điều kiện xác định, và cách gii của phương trình chứa n mu.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS thc hin HĐ2
+ GV ch định 1 HS lên bng thc hin bài
gii.
II. Phương trình chứa n mu
HĐ2
Điu kin:
0x
20x −
hay
2x
.
Trang 7
T kết qu của HĐ2, GV dn dt:
“Phương trình
( )
1
được gọi là phương trình
cha n mẫu. Điều kin
0x
,
2x
được gọi điều kiện xác định của phương
trình
( )
1
”.
- GV ghi bng phn Ghi nh hoc trình
chiếu cho HS ghi bài vào v.
- HS thc hin Ví d 4 vào v cá nhân.
- GV cho HS tho lun vi bn cùng bàn,
thc hin phn Luyn tp 3.
+ Sau tho lun, GV ch định 1 HS lên bng
thc hin bài gii.
+ GV nhn xét, chốt đáp án.
- GV trin khai phn HĐ3 cho HS thc
hin yêu cầu theo các bước trong SGK.
+ GV mi lần lượt 4 bn HS thc hin theo
4 bước trong SGK.
+ GV nhn xét và chốt đáp án
T đáp án của phần HĐ3, GV nêu cách
giải phương trình chứa n mu cách tng
quát cho HS.
Ghi nh
Trong phương trình cha n mẫu, điều kin ca
ẩn để tt c các mu thức trong phương trình đều
khác 0 được gọi điều kiện xác định của phương
trình.
Ví d 4: SGK tr.8
ng dn gii: SGK tr.8
Luyn tp 3
81
8
71
x
xx
=+
−−
; Điều kiện xác định là:
70x −
10x−
hay
7x
1x
HĐ3
a) Điều kiện xác định:
20x
30x −
hay
0x
3x
.
b) Mu thc chung:
( )
23xx
Quy đồng:
2 1 2
1
23
x
xx
+
=−
( )( )
( )
( )
( ) ( )
2 1 3 2 3
2.2
2 3 2 3 2 3
x x x x
x
x x x x x x
+
=−
22
2 5 3 2 6 4x x x x x =
c) Giải phương trình:
53x =
3
5
x =
d) Ta thy
3
5
x =
thỏa mãn điều kiện xác định.
Vy nghim của phương trình là
3
5
x =
.
Trang 8
- HS thc hin d 5 theo hướng dn ca
SGK.
+ GV ch định 1 HS đứng ti ch trình bày
li cách thc hin và gii thích.
- GV trin khai Luyn tp 4 cho HS tho
lun vi bạn cùng bàn để hoàn thành bài tp.
+ Sau tho lun, GV ch định 1 HS lên bng
thc hin bài gii.
+ HS dưới lp nhn xét bài làm ca bn, GV
chốt đáp án.
- GV hướng dn cho HS thc hin Ví d 6.
+ Hãy nêu mi quan h giữa 3 đại lượng:
Quãng đường, vn tc, thi gian?
+ Nếu gi tốc độ (vn tc) ca Phong
x
thì khi đó tốc độ ca Khang là bao nhiêu?
+ Tính thi gian của Phong Khang đi từ
công thc
s
t
v
=
+ T đề bài: Thơi gian của hai bạn đi
như nhau nên cho thời gian ca Phong
Ghi nh
Để giải phương trình chứa n mu, ta th làm
như sau:
ớc 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.
ớc 2. Quy đồng mu thc hai vế của phương
trình ri kh mu.
c 3. Giải phương trình vừa tìm được.
c 4. Kết lun nghim: Trong các giá tr ca n
tìm được c 3, các giá tr thỏa mãn điều kin
xác định chính các nghim của phương trình đã
cho.
Ví d 5: SGK tr.9
ng dn gii: SGK tr.9
Luyn tp 4
( )( )
12
2 3 2 3
x
x x x x
+=
; ĐKXĐ:
2; 3xx
( ) ( )
3 2 2x x x + =
2
3 2 2 0x x x + + =
2
20xx + =
( )
20xx−=
0x =
hoc
2x =
Ta thy
2x =
không thỏa mãn điều kiện xác định.
Vy nghim của phương trình là
0x =
Ví d 6: SGK tr.9
ng dn gii: SGK tr.9+10
Trang 9
Khang đi bằng nhau, ta s được phương
trình cha n mu.
67
2xx
=
+
+ Thc hin gii và kết lun.
- GV chia lp thành 4 nhóm t chc cho
4 t thi đua “Tổ nào nhanh nhất” với ni
dung là thc hin Luyn tp 5
+ Các t phi t chc tho luận để hoàn
thành được yêu cu ca Luyn tp 5.
+ Sau đó, các tổ phi b trí được người t
mình lên thuyết trình v sn phầm đã thực
hiện được.
+ T nào nhanh chính xác nht s được
GV xem xét và cộng điểm chuyên cn.
GV nhn xét các bài gii và chốt đáp án.
- HS tìm hiu nghiên cu d 7 theo
hướng dn ca SGK
+ GV ch định mt s HS trình bày li cách
làm và gii thích li gii.
c 2: Thc hin nhim v:
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
- cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đi,
đóng góp ý kiến và thng nhất đáp án.
C lp chú ý thc hin các yêu cu ca GV,
chú ý bài làm các bn và nhn xét.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming/ trình bày bng,
c lp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dt, cht
li kiến thc.
Luyn tp 5
Gọi năng suất của đội công nhân làm trong giai
đoạn 1 là
x
2
(m
/ngày)
( )
0x
Năng suất của đội công nhân làm trong giai đon 2
300x +
2
(m
/ngày)
Thời gian đội công nhân làm trong giai đoạn 1 là:
3600
x
(ngày)
Thời gian đội công nhân làm trong giai đoạn 2 là:
8100 3600 4500
300 300xx
=
++
(ngày)
thi gian làm vic hai giai đoạn như nhau
nên ta có phương trình:
3600 4500
300xx
=
+
Giải phương trình ta được
1200x =
(tmđk)
Vy thời gian mà đội công nhân đã hoàn thành công
vic là:
3600
2 . 6
1200
=
ngày.
Ví d 7: SGK tr.10
ng dn gii: SGK tr.10
Trang 10
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát lưu ý lại kiến thc trng tâm
+ Cách tìm điều kiện xác định, cách gii
của phương trình chứa n mu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc ca bài hc làm bài tp 1 ; 2 (SGK tr.11), HS tr li
các câu hi trc nghim.
c) Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS v giải phương trình ch phương trình cha n
mu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS làm câu hi trc nghim:
Câu 1. Nghiệm của phương trình
( )( )
1 1 0xx + =
là:
A.
1;1 x−
B.
1x =
C.
1x =−
D.
0x =
Câu 2. Giải phương trình
( )
12
0
11
xx
x x x
−=
++
là:
A.
0;3x =
B.
3x =
C.
0x =
D.
3x =−
Câu 3. Nghiệm của phương trình
2
60xx =
là:
A.
3x =
B.
2x =−
C.
3x =
2x =−
D.
0x =
Câu 4. Một đội xe theo kế hoạch chở hết 140 tấn hàng trong một số ngày qui định. Do mỗi ngày
đội đó chở vượt mức 5 tấn nên đội đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian qui định 1 ngày và
chở thêm được 10 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hàng hết bao nhiêu ngày?
A.
4
ngày B. 11 ngày C. 8 ngày D. 7 ngày
Câu 5. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30
km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB?
A. 50 km B. 60 km C. 70 km D. 80 km
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
A
B
C
D
A
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, tho lun nhóm, hoàn thành các
bài tp GV yêu cu.
Trang 11
- GV quan sát và h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun: - Câu hi trc nghim: HS tr li nhanh, gii thích, các HS chú ý
lng nghe sa li sai.
- Mi bài tp GV mi HS trình bày. Các HS khác chú ý cha bài, theo dõi nhn xét bài trên
bng.
Kết qu:
1.
a)
( )( )
9 4 2 5 0xx + =
9 4 0x −=
;
4
9
x =
;
2 5 0x +=
5
2
x =−
Vậy phương trình có nghiệm là
4
9
x =
5
2
x =−
.
b)
( )( )
1,3 0,26 0,2 4 0xx+ =
1,3 0,26 0x +=
;
0,26
0,2
1,3
x
= =
;
0,2 4 0x −=
4
20
0,2
x ==
Vậy phương trình có nghiệm là
0,2x =−
20x =
.
c)
( ) ( )
2 3 5 3 0x x x+ + =
( )( )
3 2 5 0xx+ =
3x =−
hoc
5
2
x =
Vậy phương trình có nghiệm là
3x =−
5
2
x =
.
d)
( )( )
2
4 2 2 1 0x x x + + =
( )( ) ( )( )
2 2 2 2 1 0x x x x + + + =
( )( )
2 2 2 1 0x x x+ + =
( )( )
2 3 3 0xx+ =
2x =−
hoc
1x =
Vậy phương trình có nghiệm là
2x =−
1x =
.
2.
Trang 12
a)
( )
15
32xx
=
+
; Điều kiện xác định :
0x
2x −
( )
3 2 5xx+=
3 6 5xx+=
26x =
3x =
(thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy nghiệm của phương trình là
3x =
b)
2
2 1 2 5
xx
xx
=
−+
; Điều kiện xác định :
1
2
x
5
2
x −
( )
( )( )
( )( )
( )( )
2 5 2 2 1
2 1 2 5 2 1 2 5
x x x x
x x x x
+
=
+ +
( ) ( )( )
2 5 2 2 1x x x x+ =
22
2 5 2 4 2x x x x x+ = +
10 2x =
1
5
x =
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy nghiệm của phương trình là
1
5
x =
.
c)
5 10
7
22
x
xx
=+
−−
; Điều kiện xác định:
2x
( )
5 7 2 10xx= +
5 7 14 10xx= +
24x =
2x =
(không thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình vô nghiệm.
d)
2
63
2
x
x
x
=+
; Điều kiện xác định:
0x
( )
22
2 6 2 3x x x = +
22
2 12 2 3x x x = +
4x =−
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là
4x =−
.
c 4: Kết lun, nhận định:
Trang 13
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin gii bài tp.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dng thc tế để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế, rèn luyện duy
toán hc qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS s dng SGK vn dng kiến thức để trao đổi tho lun hoàn thành các
bài toán theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động hoàn thành bài tp 3 ; 4 ; 5 ; 6 (SGK tr.11).
c 2: Thc hin nhim v:
- HS suy nghĩ, trao đổi, tho lun thc hin nhim v.
- GV điều hành, quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đại din mt vài HS trình bày ming.
Kết qu:
3.
Gi vn tc của dòng nước là
x
(km/h) (
0x
)
Vn tc của cano khi đi xuôi dòng từ
A
đến
B
là:
27 x+
(km/h)
Vn tc của cano khi đi ngược dòng t
B
v
A
là:
27 x
(km/h)
Thời gian cano đi xuôi dòng là:
40
27 x+
(gi)
Thời gian cano đi ngược dòng là:
40
27 x
(gi)
Vì tng thời gian đi và về ca cano là 3 gi nên ta có phương trình:
40 40
3
27 27xx
+=
+−
Giải phương trình:
( ) ( ) ( )( )
40 27 40 27 3 27 27x x x x + + = +
( )
( )
2
40 27 27 3 729x x x + + =
2
2160 2187 3x=−
Trang 14
2
9x =
3x =
hoc
3x =−
Ta thy
3x =
thỏa mãn điều kin
Vy vn tốc dòng nước là
3
km/h.
4.
Vi chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghip loi b được:
80
420
100 p
=
( )
420 100 80p−=
4
100
21
p−=
4
100 99,8%
21
p =
5.
Gi s tin ca mt chiếc áo ban đầu là
x
(nghìn đồng) (
0x
)
Tng s áo có th mua với giá áo ban đầu là:
600
x
(cái)
S tin ca mt chiếc áo khi được gim giá là:
30x
(nghìn đồng)
Tng s áo có th mua vi giá áo sau khi gim là:
600
30x
(cái)
Hoa đã mua được s ng áo gp 1,25 ln so vi s ng d định (ban đầu) nên ta
phương trình:
600 600
1,25 .
30xx
=
Giải phương trình:
600 750 22 500xx=−
150x =
(Thỏa mãn điều kin)
Vy giá ca mt chiếc áo ban đầu là: 150 nghìn đồng.
6.
Gi chiu dài ca mảnh đất là
d
(m)
( 0)d
Chiu rng ca mảnh đất là
52
26
2
dd =
(m)
Chiu dài sau khi gim mỗi đầu
1 m
là:
2d
(m)
Chiu rng sau khi gim mỗi đầu
1 m
là:
24 d
(m)
Trang 15
tích ca chiu dài rng sau khi gim
1 m
chính bng diện tích vườn rau nên ta phương
trình:
( ) ( )
2 . 24 112dd =
Giải phương trình ta được:
2
24 48 2 112d d d + =
2
26 160 0dd + =
16d =
hoc
10d =
+ Xét chiu dài
16d =
suy ra chiu rng bng
26 16 10 m−=
(hp lí)
+ Xét chiu dài
10d =
suy ra chiu rng bng
26 10 16 m−=
(vô lí, chiu dài li ngắn hơn
chiu rng).
Vy
10d =
thỏa mãn, và kích thước mảnh đất là: Chiu dài 16 m; Chiu rng 10 m.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dng làm bài tp, chun kiến thức và lưu ý thái độch cc
khi tham gia hoạt động và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp trong SBT.
- Chun b bài sau “Phương trình bậc nht hai n. H hai phương trình bậc nht hai n”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT HAI N, H HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT
HAI N
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được khái niệm phương trình bậc nht hai n, h hai phương trình bc nht hai
n.
- Nhn biết được khái nim nghim ca h phương trình bậc nht hai n.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Trang 16
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học; hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- duy và lập lun toán hc: So sánh, phân tích d liu, phân tích, lp lun nhn biết
phương trình nghim của phương trình, h phương trình nghiệm ca h phương
trình.
- hình hóa toán hc: t các d kin bài toán thc tế, gii quyết bài toán gn vi
phương trình bậc nht hai n và h phương trình.
- Gii quyết vấn đề toán hc: phân tích, lp luận để nhn biết nghim của phương trình
nghim ca h hai phương trình bậc nht hai n.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiu thông tin toán hc.
- S dng công cụ, phương tiện hc toán: s dng máy tính cm tay.
3. Phẩm chất
Tích cc thc hin nhim v khám phá, thc hành, vn dng.
Có tinh thn trách nhim trong vic thc hin nhim v được giao.
Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bn.
T tin trong vic tính toán; gii quyết bài tp chính xác.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên
lp), các hình ảnh liên quan đến ni dung bài hc,...
2 - HS:
- SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Gợi động cơ, to tình hung xut hin trong thc tế để HS tiếp cn vi khái nim
phương trình và hệ phương trình bậc nht hai n.
b) Ni dung: HS đọc tính hung m đầu, t đó nảy sinh nhu cu tìm hiu v phương trình hệ
hai phương trình bậc nht hai n.
c) Sn phm: HS tr li câu hi và hoàn thin các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV trình chiếu câu hi cng cố, cho HS suy nghĩ và trả li.
Mt lng tht cha 26g protein, mt lng tht cha 22g protein. Bác An d định ch b
sung 70g protein t tht bò và tht cá trong mt ngày.
Trang 17
S lng tht s lng thịt bác An ăn trong một ngày cn thỏa mãn điều kin ràng
buộc gì để đáp ứng nhu cu b sung protein ca bác An?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm và thc hin yêu
cu theo dn dt ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gọi đại din mt s thành viên nhóm HS tr li, HS khác nhn
xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV ghi nhn câu tr li của HS, trên sở đó dẫn dt HS o
tìm hiu bài hc mới: “Trong thực tế ngoài các bài toán đưa v phương trình bc nht mt n còn
các tình hung dẫn đến phương trình nhiều hơn một ẩn, như phương trình bc nht hai n
được ly d như bài toán m đầu. Vy h hai phương trình bậc nht hai ẩn được thành lp thế
nào và nghim của chúng được xác định ra sao, chúng ta cùng tìm hiu bài học ngày hôm nay”.
PHƯƠNG TRÌNH BC NHT HAI N, H HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHT HAI
N.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hot động 1: Phương trình bậc nht hai n
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết khái niệm phương trình bậc nht hai n.
- HS nhn biết được khái nim nghim của phương trình bậc nht hai n.
- Vn dụng phương trình bậc nht hai n vào gii quyết các bài toán thc tế.
b) Ni dung:
- HS đọc SGK, nghe ging, thc hin các nhim v được giao, suy nghĩ trả li câu hi, thc hin
HĐ1, 2, Luyện tp 1, 2, và các Ví d.
c) Sn phm: HS hình thành đưc kiến thc i hc, câu tr li ca HS cho các câu hi, HS
nhn biết được khái niệm phương trình bậc nht hai n nghim của phương trình bậc nht hai
n.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
Trang 18
c 1: Chuyn giao nhim v:
NV1: Tìm hiu khái niệm phương trình
bc nht hai n.
- GV cho HS đọc tìm hiu yêu cu ca
phn HĐ1.
+ GV đưa gợi ý dn dt HS tìm mi liên h
giữa các đại lượng:
ng protein trong
x
lng tht
bao nhiêu?
ng protein trong
y
lng tht
bao nhiêu?
T đó đưa ra hệ thc liên h gia
x
y
để đáp ng nhu cu b sung protein ca
bác An trong mt ngày.
+ GV yêu cu mt s HS đứng ti ch
trình bày đáp án.
- T kết qu ca HĐ1, GV dn dắt h
thc trên một phương trình bậc nht hai
n
,xy
t đó nêu khái niệm phương
trình bc nht hai n.
- HS đọc hiu d 1 thc hin li
vào v cá nhân.
- GV cho HS thc hin cá nhân Luyn tp
1 và đối chiếu kết qu vi bn cùng bàn.
+ Sau đó, GV chỉ định 2 HS đứng ti ch
trình bày bài.
+ HS dưới lp nhn xét, b sung
+ GV chốt đáp án.
NV2: Tìm hiu nghim của phương trình
bc nht hai n
- GV cho HS đọc tìm hiu yêu cu ca
phn HĐ2. Cho phương trình bậc nht hai
I. Phương trình bc nht hai n
HĐ1
H thc cn tìm là:
26 22 70xy+=
.
Khái nim
Phương trình bậc nht hai n
,xy
h thc dng
ax by c+=
, trong đó
,,abc
nhng s cho trước,
0a
hoc
0b
.
Ví d 1: SGK tr.12
ng dn gii: SGK tr.12
Luyn tp 1
Phương trình bậc nht hai n:
15 7 3xy+=
26xy−=
.
HĐ2
Thay
4; 3xy==
vào vế trái của phương trình (1) ta
Trang 19
n
,xy
:
( )
3 2 6 1xy−=
+ Thay
4; 3xy==
vào vế trái của phương
trình (1) được kết qu là gì?
+ So sánh giá tr vừa tìm được vi vế phi
của phương trình.
T đó GV kết lun cp s
( )
4;3
được
gi là mt nghim của phương trình (1).
- T kết qu của HĐ1, GV u cu HS
khái quát khái nim v nghim của phương
trình bc nht hai n.
- GV hướng dn cho HS thc hin Ví d 2
+ GV ch định 3 HS lên bng thc hin.
+ HS dưới lp nhn xét, b sung
+ GV chốt đáp án.
- GV cho HS tho luận nhóm đôi, thực
hin Luyn tp 2.
+ GV hưng dn cho HS cách tìm nghim:
“Ta thể chn giá tr ca mt n, thay
vào phương trình để tìm nt giá tr ca n
còn lại”.
+ Sau tho lun, GV ch định 2 HS lên
bng thc hin bài gii.
+ HS dưới lp nhn xét, b sung
+ GV chốt đáp án.
có:
3.4 2.3 12 6 6 = =
Trong phương trình (1), giá trị ca vế trái ti
4; 3xy==
bng vế phi.
Khái nim
Cho phương trình bậc nht hai n
,xy
:
ax by c+=
Nếu
00
ax by c+=
mt khẳng định đúng thì cặp
s
( )
00
;xy
được gi mt nghim của phương
trình
ax by c+=
.
Ví d 2: SGK tr.13
ng dn gii: SGK tr.13
Luyn tp 2
+ Thay
1x =
vào phương trình đã cho, ta có:
6.1 5. 11y−=
, suy ra
1y =−
Vy
( )
1; 1
là mt nghim của phương trình đã cho.
+ Thay
4x =−
vào phương trình đã cho, ta có:
( )
6. 4 5. 11y =
, suy ra
7y =−
Vy
( )
4; 7−−
mt nghim của phương trình đã
cho.
Vy hai nghim của phương trình đã cho thể
( )
1; 1
( )
4; 7−−
.
Trang 20
- GV dn dắt HS “Do nghim của phương
trình bc nht hai n
x
y
mt cp s
( )
00
;xy
nên ta dùng mt phng tọa độ
Oxy
để biu din nghim ca nó” và đưa
ra chú ý.
- GV hướng dn cho HS thc hin Ví d 3.
+ Gi
x
khoản đầu với lãi sut 8%
mỗi năm, khi đó biểu thc biu din tin
lãi thu được t khoản đầu tư này là gì?
+ Gi
y
khoản đầu vi lãi sut 10%
mỗi năm, khi đó biểu thc biu din tin
lãi thu được t khoản đầu tư này là gì?
+ Biu thc tính tng s tin lãi cho khon
đầu của Hnh gì? T đó viết
phương trình bậc nht hai n
,.xy
+ Ta s chn mt giá tr ca mt n, chng
hn
500x =
thay vào phương trình đ tìm
y
. Khi đó, ta tìm đưc mt cp s
nghim của phương trình.
+ GV ch định 1 HS lên bng thc hin.
+ HS dưới lp nhn xét, b sung
+ GV chốt đáp án.
- HS đọc hiu d 4 thc hin li
vào v cá nhân.
+ GV đặt câu hỏi: “Phương trình trên
được gọi phương trình bc nht hai n
không?”
Đây một trường hợp đặc bit ca
phương trình
ax by c+=
có h s
0b =
.
+ GV mi 3 HS lên bng trình bày ý a).
Chú ý:
Trong mt phng tọa độ
Oxy
, mi nghim ca
phương trình
ax by c+=
được biu din bi mt
điểm. Nghim
( )
00
;xy
được biu din bởi điểm
tọa độ
( )
00
;xy
.
Ta cũng áp dụng được quy tc chuyn vế, quy
tắc nhân đã biết phương trình bậc nht mt ẩn để
biến đổi phương trình bậc nht hai n.
Ví d 3: SGK tr.14
ng dn gii: SGK tr.14
Ví d 4: SGK tr.14
ng dn gii: SGK tr.14

Preview text:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
BÀI 1. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải được phương trình tích có dạng (ax + b)(cx + d ) = 0 .
- Xác định được điều kiện của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Giải được phương trình chứa ẩn ở mẫu bằng cách quy về phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để đưa các
phương trình quy về phương trình bậc nhất, phân tích tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với
phương trình tích và phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng cách giải và lập luận phương trình tích và phương
trình chứa ẩn ở mẫu để giải quyết các bài toán có lời văn, bài toán thực tế.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
• Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
• Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
• Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
• Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 1
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên
lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm phương trình tích.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, từ đó làm nảy sinh như cầu tìm hiểu về phương trình tích.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi mở đầu, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Trên một khu đất có dạng hình vuông, người ta dành một mảnh đất có dạng hình chữ nhật ở góc
của khu đất để làm bể bơi (Hình 1). Biết diện tích của bể bơi bằng 1 250m2.
Độ dài cạnh của khu đất bằng bao nhiêu mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu
cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào
tìm hiểu bài học mới: “Ở lớp dưới, chúng ta đã biết cách giải một phương trình bậc nhất một ẩn.
Bài học này sẽ giới thiệu cho chúng ta thêm hai dạng phương trình là phương trình tích và
phương trình chứa ẩn ở mẫu, nhưng làm cách nào để đưa các phương trình đó về phương trình
bậc nhất một ẩn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay ”.
PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN Trang 2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình tích có dạng (ax + b)(cx + d ) = 0( a  0, c  0) a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được dạng tổng quát của phương trình tích và cách giải của phương trình tích.
- Vận dụng cách giải phương trình tích để thực hiện các bài toán có liên quan. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện
HĐ1, Luyện tập 1, 2, và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm
được dạng tổng quát của phương trình tích và cách giải của phương trình tích.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phương trình tích dạng
(ax + b)(cx + d ) = 0( a  0, c  0)
- GV cho HS quan sát và đọc yêu cầu của HĐ1 phần HĐ1
a) Giá trị của u = 0 hoặc giá trị của v = 0
+ a) GV yêu cầu một số HS đứng tại chỗ b) (x−3)(2x+ )1 = 0
trình bày đáp án của phần a). + ý 1: + b)
x − 3 = 0 suy ra x = 3
• GV mời 1 HS lên bảng thực hiện lời giải 1 ý 1.
2x +1 = 0 suy ra x = − 2
• ý 2, GV: Để chứng tỏ, các em cần thay + ý 2:
các giá trị nghiệm vừa tìm được vào + Thay x = 3 vào phương trình (x−3)(2x+ )1=0
phương trình ban đầu, sau đó nhận xét. ta được: (3−3).(2.3− ) 1 = 0 1 + Thay x = − vào phương trình 2 (x −3)(2x + ) 1 = 0 ta được:  1    1   − − 2 . 2. − +1 = 0        2    2  
Vậy nghiệm của phương trình x − 3 = 0 và nghiệm Trang 3
của phương trình 2x +1 = 0 đều là nghiệm của
• ý 3, thay giá trị x = x vào phương trình − + = 0
phương trình ( x 3)(2x ) 1 0
bài cho, sau đó thực hiện giải từng phương + ý 3:
trình x − 3 = 0 2x +1 = 0; Sau đó nêu 0 0
Thay x = x vào phương trình ( x − 3)(2x + ) 1 = 0 , 0 nhận xét. ta có:
(x −3 2x +1 = 0 0 )( 0 )
Giải hai phương trình x − 3 = 0 và 2x +1 = 0 ta 0 0 1
được 2 nghiệm x = 3 và x = − 0 0 2
- Từ kết quả của HĐ1, GV cho HS khái Vậy giá trị x = x là nghiệm của phương trình
quát và nêu cách thực hiện giải một 0 phương trình tích.
x − 3 = 0 vào 2x +1 = 0 . 0 0
+ GV chỉ định một số HS nêu câu trả lời. Ghi nhớ
+ GV chính xác hóa bằng cách trình chiếu, Để giải phương trình tích (ax + b)(cx + d ) = 0 với
hoặc ghi bảng nội dung trong khung kiến a  0 và c  0 , ta có thể làm như sau: thức trọng tâm.
Bước 1. Giải hai phương trình bậc nhất: ax + b = 0
- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại và cx + d = 0 vào vở cá nhân.
Bước 2. Kết luận nghiệm: Lấy tất cả các nghiệm
- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập của hai phương trình bậc nhất vừa giải được ở bước
1 và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn. 1.
+ Sau đó, GV chỉ định 2 HS lên bảng thực hiện giải bài toán.
+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
Ví dụ 1: SGK – tr.6 + GV chốt đáp án.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.6 Luyện tập 1
(4x +5)(3x − 2) = 0
- GV hướng dẫn ch HS thực hiện Ví dụ 2 *) 4x + 5 = 0 *) 3x − 2 = 0
+ ý a) Thực hiện chuyển vế, chuyển vế phải 4x = −5 3x = 2
sang vế trái, ta sẽ được hàng đẳng thức 5 2 2 2
A B , khai triển hằng đẳng thức sẽ x = − x = 4 3
được phương trình tích. 5
→ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x = − 4 Trang 4
+ ý b) Nhận thấy có hằng đẳng thức 2 và x = 2 2
A B ở vế trái. 3
Thực hiện khai triển hằng đẳng thức vế Ví dụ 2: SGK – tr.6
trái; Sau đó chuyển vế phải sang trái.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.6+7.
Đặt nhân tử chung cho đa thức, để
được phương trình tích.
→ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực
hiện Luyện tập 2.
+ Sau thảo luận, GV chỉ định 2 HS lên
bảng thực hiện bài giải. Luyện tập 2 2
a) x −10x + 25 = 5( x − 5) (x − )2 5 − 5( x − 5) = 0
(x −5)(x −5−5) = 0
(x −5)(x −10) = 0
- GV cho HS đọc và nghiện cứu Ví dụ 3
x = 5 hoặc x = 10
+ Gọi độ dài cạnh của khu đất có dạng Vậy nghiệm của phương trình là x = 5; x = 10 .
hình vuông là x . Khi đó, diện tích mảnh b) 2
4x −16 = 5( x + 2) đất là gì?
4( x − 2)( x + 2) − 5( x + 2) = 0
Phương trình thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Giải phương trình và xét điều kiện để ( x + 2)(4x −8 − 5) = 0 tìm x .
(x + 2)(4x −13) = 0
+ GV mời một số HS trình bày lại cách 13
x = −2 hoặc x = thực hiện bài toán. 4 Trang 5
+ GV nhận xét và giảng giải chi tiết cách 13
Vậy phương trình có nghiệm là x = 2; − x =
làm bài toán theo hướng dẫn của SGK. 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ví dụ 3: SGK – tr.7
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. Hướng dẫn giải: SGK – tr.7
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao
đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án.
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của
GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày
bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn
dắt, chốt lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Dạng tổng quát của phương trình tích và
cách giải của phương trình tích.
Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu a) Mục tiêu:
- Nhận biết được dạng của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Nắm được cách tìm điều kiện xác định, và cách giải của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Ứng dụng cách giải để xử lí các bài toán có tính thực tế. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện
HĐ2; Luyện tập 3, 4, 5; và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm
được cách tìm điều kiện xác định, và cách giải của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
- GV cho HS thực hiện HĐ2 HĐ2
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện bài Điều kiện: x  0 và x − 2  0 hay x  2 . giải. Trang 6
→ Từ kết quả của HĐ2, GV dẫn dắt: “Phương trình ( )
1 được gọi là phương trình
chứa ẩn ở mẫu. Điều kiện x  0 , x  2
được gọi là điều kiện xác định của phương Ghi nhớ trình ( ) 1 ”.
Trong phương trình chứa ẩn ở mẫu, điều kiện của
- GV ghi bảng phần Ghi nhớ hoặc trình ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều
chiếu cho HS ghi bài vào vở.
khác 0 được gọi là điều kiện xác định của phương trình.
Ví dụ 4: SGK – tr.8
Hướng dẫn giải: SGK – tr.8
- HS thực hiện Ví dụ 4 vào vở cá nhân. Luyện tập 3
- GV cho HS thảo luận với bạn cùng bàn, x−8 1
thực hiện phần Luyện tập 3. = 8 +
; Điều kiện xác định là: x − 7 1− x
+ Sau thảo luận, GV chỉ định 1 HS lên bảng x − 7  0 và 1− x  0 hay x  7 và x  1 thực hiện bài giải.
+ GV nhận xét, chốt đáp án. HĐ3
- GV triển khai phần HĐ3 và cho HS thực a) Điều kiện xác định: 2x  0 và x − 3  0
hiện yêu cầu theo các bước trong SGK.
hay x  0 và x  3.
+ GV mời lần lượt 4 bạn HS thực hiện theo b) Mẫu thức chung: 2x(x−3) 4 bước trong SGK. 2x +1 2
+ GV nhận xét và chốt đáp án Quy đồng: =1− 2x x − 3 (2x + )
1 (x − 3) 2x(x − 3) 2.2x = − 2x(x − 3)
2x (x − 3) 2x(x − 3) 2 2
2x − 5x − 3 = 2x − 6x − 4x c) Giải phương trình: 5x = 3 3 x = 5 3
→ Từ đáp án của phần HĐ3, GV nêu cách d) Ta thấy x = thỏa mãn điều kiện xác định. 5
giải phương trình chứa ẩn ở mẫu cách tổng 3
Vậy nghiệm của phương trình là x = . quát cho HS. 5 Trang 7 Ghi nhớ
Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta có thể làm như sau:
Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.
Bước 2. Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.
Bước 4. Kết luận nghiệm: Trong các giá trị của ẩn
- HS thực hiện Ví dụ 5 theo hướng dẫn của tìm được ở Bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện SGK.
xác định chính là các nghiệm của phương trình đã
+ GV chỉ định 1 HS đứng tại chỗ trình bày cho.
lại cách thực hiện và giải thích.
Ví dụ 5: SGK – tr.9
- GV triển khai Luyện tập 4 và cho HS thảo Hướng dẫn giải: SGK – tr.9
luận với bạn cùng bàn để hoàn thành bài tập.
+ Sau thảo luận, GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện bài giải. Luyện tập 4
+ HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, GV x 1 2 + =
; ĐKXĐ: x  2; x  3 chốt đáp án.
x − 2 x − 3 (2 − x)(x − 3)
x(x −3) + (2 − x) = 2 2
x + 3x x + 2 − 2 = 0 2 −x + 2x = 0 x (2 − x) = 0
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 6.
x = 0 hoặc x = 2
+ Hãy nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: Ta thấy x = 2 không thỏa mãn điều kiện xác định.
Quãng đường, vận tốc, thời gian?
Vậy nghiệm của phương trình là x = 0
+ Nếu gọi tốc độ (vận tốc) của Phong là x Ví dụ 6: SGK – tr.9
thì khi đó tốc độ của Khang là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải: SGK – tr.9+10
+ Tính thời gian của Phong và Khang đi từ s
công thức t = v
+ Từ đề bài: Thơi gian của hai bạn đi là
như nhau nên cho thời gian của Phong và Trang 8
Khang đi bằng nhau, ta sẽ được phương
trình chứa ẩn ở mẫu. 6 7 = x x + 2
+ Thực hiện giải và kết luận.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và tổ chức cho
4 tổ thi đua “Tổ nào nhanh nhất” với nội
dung là thực hiện Luyện tập 5
+ Các tổ phải tổ chức thảo luận để hoàn Luyện tập 5
thành được yêu cầu của Luyện tập 5.
Gọi năng suất của đội công nhân làm trong giai
+ Sau đó, các tổ phải bố trí được người tổ đoạn 1 là x 2
(m /ngày) ( x  0)
mình lên thuyết trình về sản phầm đã thực Năng suất của đội công nhân làm trong giai đoạn 2 hiện được. là x + 300 2 (m /ngày)
+ Tổ nào nhanh và chính xác nhất sẽ được
Thời gian đội công nhân làm trong giai đoạn 1 là:
GV xem xét và cộng điểm chuyên cần.
→ GV nhận xét các bài giải và chốt đáp án. 3600 (ngày) x
Thời gian đội công nhân làm trong giai đoạn 2 là: 8100 − 3600 4500
- HS tìm hiểu và nghiên cứu Ví dụ 7 theo = (ngày) x + 300 x + 300 hướng dẫn của SGK
Vì thời gian làm việc ở hai giai đoạn là như nhau
+ GV chỉ định một số HS trình bày lại cách 3600 4500 =
làm và giải thích lời giải. nên ta có phương trình: x x + 300
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Giải phương trình ta được x = 1200 (tmđk)
- HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở.
Vậy thời gian mà đội công nhân đã hoàn thành công
- HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, 3600 việc là: 2 . = 6 ngày.
đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. 1200
Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của GV, Ví dụ 7: SGK – tr.10
chú ý bài làm các bạn và nhận xét.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.10
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng,
cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Trang 9
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
+ Cách tìm điều kiện xác định, và cách giải
của phương trình chứa ẩn ở mẫu.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập 1 ; 2 (SGK – tr.11), HS trả lời
các câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về giải phương trình tích và phương trình chứa ẩn ở mẫu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS làm câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Nghiệm của phương trình ( x − ) 1 ( x + ) 1 = 0 là: A. x  1 − ;  1 B. x = 1 C. x = −1 D. x = 0 x −1 2x
Câu 2. Giải phương trình − = là: x + x (x + ) 0 1 1 A. x = 0;  3 B. x = 3 C. x = 0 D. x = −3
Câu 3. Nghiệm của phương trình 2
x x − 6 = 0 là: A. x = 3 B. x = −2
C. x = 3 và x = −2 D. x = 0
Câu 4. Một đội xe theo kế hoạch chở hết 140 tấn hàng trong một số ngày qui định. Do mỗi ngày
đội đó chở vượt mức 5 tấn nên đội đó hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian qui định 1 ngày và
chở thêm được 10 tấn. Hỏi theo kế hoạch đội xe chở hàng hết bao nhiêu ngày? A. 4 ngày B. 11 ngày C. 8 ngày D. 7 ngày
Câu 5. Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30
km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB? A. 50 km B. 60 km C. 70 km D. 80 km
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B C D A
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu. Trang 10
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. Kết quả: 1.
a) (9x − 4)(2x + 5) = 0 9x − 4 = 0 ; 2x + 5 = 0 4 5 x = ; x = − 9 2 4 5
Vậy phương trình có nghiệm là x = và x = − . 9 2
b) (1,3x + 0,26)(0,2x − 4) = 0 1,3x + 0, 26 = 0 ; 0, 2x − 4 = 0 0 − ,26 4 x = = 0 − ,2 ; x = = 20 1,3 0, 2
Vậy phương trình có nghiệm là x = −0, 2 và x = 20 .
c) 2x ( x + 3) − 5( x + 3) = 0
(x +3)(2x −5) = 0 5
x = −3 hoặc x = 2 5
Vậy phương trình có nghiệm là x = −3 và x = . 2 d) 2
x − 4 + ( x + 2)(2x − ) 1 = 0
(x − 2)(x + 2)+(x + 2)(2x − ) 1 = 0
(x + 2)(x − 2+ 2x − ) 1 = 0
(x + 2)(3x −3) = 0
x = −2 hoặc x = 1
Vậy phương trình có nghiệm là x = −2 và x = 1 . 2. Trang 11 1 5 a) =
; Điều kiện xác định : x  0 và x  −2 x 3( x + 2) 3( x + 2) = 5x 3x + 6 = 5x 2x = 6
x = 3 (thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy nghiệm của phương trình là x = 3 x x − 2 1 5 b) =
; Điều kiện xác định : x  và x  − 2x −1 2x + 5 2 2 x (2x + 5)
(x −2)(2x − ) 1 ( = 2x − )
1 (2x + 5) (2x − ) 1 (2x + 5)
x (2x + 5) = ( x − 2)(2x − ) 1 2 2
2x + 5x = 2x x − 4x + 2 10x = 2 1
x = (thỏa mãn điều kiện). 5 1
Vậy nghiệm của phương trình là x = . 5 5x 10 c) = 7 +
; Điều kiện xác định: x  2 x − 2 x − 2
5x = 7( x − 2) +10
5x = 7x −14 +10 2x = 4
x = 2 (không thỏa mãn điều kiện)
Vậy phương trình vô nghiệm. 2 x − 6 3 d)
= x + ; Điều kiện xác định: x  0 x 2 ( 2x − ) 2 2 6 = 2x + 3x 2 2
2x −12 = 2x + 3x
x = −4 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là x = −4 .
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trang 12
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải bài tập.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng thực tế để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy
toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trao đổi và thảo luận hoàn thành các
bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 3 ; 4 ; 5 ; 6 (SGK – tr.11).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện một vài HS trình bày miệng. Kết quả: 3.
Gọi vận tốc của dòng nước là x (km/h) ( x  0 )
Vận tốc của cano khi đi xuôi dòng từ A đến B là: 27 + x (km/h)
Vận tốc của cano khi đi ngược dòng từ B về A là: 27 − x (km/h) 40
Thời gian cano đi xuôi dòng là: (giờ) 27 + x 40
Thời gian cano đi ngược dòng là: (giờ) 27 − x
Vì tổng thời gian đi và về của cano là 3 giờ nên ta có phương trình: 40 40 + = 3 27 + x 27 − x Giải phương trình:
40(27 − x) + 40(27 + x) = 3(27 + x)(27 − x)
( − x + + x) = ( 2 40 27 27 3 729 − x ) 2 2160 = 2187 − 3x Trang 13 2 x = 9
x = 3 hoặc x = −3
Ta thấy x = 3 thỏa mãn điều kiện
Vậy vận tốc dòng nước là 3 km/h. 4.
Với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được: 80 420 = 100 − p 420( 100 − p) = 80 4 100 − p = 21 4 p = 100 −  99,8% 21 5.
Gọi số tiền của một chiếc áo ban đầu là x (nghìn đồng) ( x  0 ) 600
Tổng số áo có thể mua với giá áo ban đầu là: (cái) x
Số tiền của một chiếc áo khi được giảm giá là: x − 30 (nghìn đồng) 600
Tổng số áo có thể mua với giá áo sau khi giảm là: (cái) x − 30
Vì Hoa đã mua được số lượng áo gấp 1,25 lần so với số lượng dự định (ban đầu) nên ta có phương trình: 600 600 =1,25 . x − 30 x
Giải phương trình: 600x = 750x − 22 500
x = 150 (Thỏa mãn điều kiện)
Vậy giá của một chiếc áo ban đầu là: 150 nghìn đồng. 6.
Gọi chiều dài của mảnh đất là d (m) (d  0) 52
Chiều rộng của mảnh đất là
d = 26 − d (m) 2
Chiều dài sau khi giảm mỗi đầu 1 m là: d − 2 (m)
Chiều rộng sau khi giảm mỗi đầu 1 m là: 24 − d (m) Trang 14
Vì tích của chiều dài và rộng sau khi giảm 1 m chính bằng diện tích vườn rau nên ta có phương trình:
(d − 2).(24− d) =112
Giải phương trình ta được: 2
24d d − 48 + 2d = 112 2
d − 26d +160 = 0
d = 16 hoặc d = 10
+ Xét chiều dài d = 16 suy ra chiều rộng bằng 26 −16 = 10 m (hợp lí)
+ Xét chiều dài d = 10 suy ra chiều rộng bằng 26 −10 = 16 m (vô lí, vì chiều dài lại ngắn hơn chiều rộng).
Vậy d = 10 thỏa mãn, và kích thước mảnh đất là: Chiều dài 16 m; Chiều rộng 10 m.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá khả năng vận dụng làm bài tập, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực
khi tham gia hoạt động và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn” Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN, HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Nhận biết được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Trang 15
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán học; giải
quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận nhận biết
phương trình và nghiệm của phương trình, hệ phương trình và nghiệm của hệ phương trình.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán gắn với
phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình.
- Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, lập luận để nhận biết nghiệm của phương trình và
nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
• Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
• Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
• Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
• Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt động trên
lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm
phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
b) Nội dung: HS đọc tính huống mở đầu, từ đó nảy sinh nhu cầu tìm hiểu về phương trình và hệ
hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời.
Một lạng thịt bò chứa 26g protein, một lạng thịt cá chứa 22g protein. Bác An dự định chỉ bổ
sung 70g protein từ thịt bò và thịt cá trong một ngày. Trang 16
Số lạng thịt bò và số lạng thịt cá mà bác An ăn trong một ngày cần thỏa mãn điều kiện ràng
buộc gì để đáp ứng nhu cầu bổ sung protein của bác An?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu
cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào
tìm hiểu bài học mới: “Trong thực tế ngoài các bài toán đưa về phương trình bậc nhất một ẩn còn
có các tình huống dẫn đến phương trình có nhiều hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn
được lấy ví dụ như bài toán mở đầu. Vậy hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn được thành lập thế
nào và nghiệm của chúng được xác định ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay”.
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN, HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn a) Mục tiêu:
- HS nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn.
- HS nhận biết được khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Vận dụng phương trình bậc nhất hai ẩn vào giải quyết các bài toán thực tế. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện
HĐ1, 2, Luyện tập 1, 2, và các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, HS
nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 17
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Phương trình bậc nhất hai ẩn
NV1: Tìm hiểu khái niệm phương trình
bậc nhất hai ẩn.
- GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của HĐ1 phần HĐ1.
Hệ thức cần tìm là: 26x + 22 y = 70 .
+ GV đưa gợi ý dẫn dắt HS tìm mối liên hệ giữa các đại lượng:
Lượng protein có trong x lạng thịt bò là bao nhiêu?
Lượng protein có trong y lạng thịt cá là bao nhiêu?
Từ đó đưa ra hệ thức liên hệ giữa x và
y để đáp ứng nhu cầu bổ sung protein của
bác An trong một ngày.
+ GV yêu cầu một số HS đứng tại chỗ trình bày đáp án.
- Từ kết quả của HĐ1, GV dẫn dắt “hệ Khái niệm
thức trên là một phương trình bậc nhất hai Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng
ẩn x, y ” và từ đó nêu khái niệm phương ax + by = c , trong đó a,b, c là những số cho trước, trình bậc nhất hai ẩn.
a  0 hoặc b  0 .
- HS đọc – hiểu Ví dụ 1 và thực hiện lại Ví dụ 1: SGK – tr.12 vào vở cá nhân.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.12
- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập Luyện tập 1
1 và đối chiếu kết quả với bạn cùng bàn.
Phương trình bậc nhất hai ẩn: 15x + 7 y = 3 và
+ Sau đó, GV chỉ định 2 HS đứng tại chỗ 2x y = 6 . trình bày bài.
+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án.
NV2: Tìm hiểu nghiệm của phương trình
bậc nhất hai ẩn
- GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của HĐ2
phần HĐ2. Cho phương trình bậc nhất hai Thay x = 4; y = 3 vào vế trái của phương trình (1) ta Trang 18 ẩn x, y : có:
3x − 2 y = 6( ) 1 3.4 − 2.3 = 12 − 6 = 6
Trong phương trình (1), giá trị của vế trái tại
+ Thay x = 4; y = 3 vào vế trái của phương x = 4;y =3 bằng vế phải.
trình (1) được kết quả là gì?
+ So sánh giá trị vừa tìm được với vế phải của phương trình.
Từ đó GV kết luận cặp số (4;3) được
gọi là một nghiệm của phương trình (1).
- Từ kết quả của HĐ1, GV yêu cầu HS Khái niệm
khái quát khái niệm về nghiệm của phương Cho phương trình bậc nhất hai ẩn x, y : trình bậc nhất hai ẩn.
ax + by = c
Nếu ax + by = c là một khẳng định đúng thì cặp 0 0
số ( x ; y được gọi là một nghiệm của phương 0 0 )
trình ax + by = c .
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 2 Ví dụ 2: SGK – tr.13
+ GV chỉ định 3 HS lên bảng thực hiện.
Hướng dẫn giải: SGK – tr.13
+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thực
hiện Luyện tập 2. Luyện tập 2
+ GV hướng dẫn cho HS cách tìm nghiệm: + Thay x =1 vào phương trình đã cho, ta có:
“Ta có thể chọn giá trị của một ẩn, thay 6.1− 5.y =11, suy ra y = −1
vào phương trình để tìm nốt giá trị của ẩn Vậy (1;− )1 là một nghiệm của phương trình đã cho. còn lại”.
+ Thay x = −4 vào phương trình đã cho, ta có:
+ Sau thảo luận, GV chỉ định 2 HS lên 6.( 4 − ) −5.y =11 y = −
bảng thực hiện bài giải. , suy ra 7
+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
Vậy (−4;−7) là một nghiệm của phương trình đã + GV chốt đáp án. cho.
Vậy hai nghiệm của phương trình đã cho có thể là (1;− ) 1 và (−4;−7). Trang 19
- GV dẫn dắt HS “Do nghiệm của phương Chú ý:
trình bậc nhất hai ẩn x y là một cặp số • Trong mặt phẳng tọa độ Oxy , mỗi nghiệm của
(x ; y nên ta dùng mặt phẳng tọa độ phương trình ax +by = c được biểu diễn bởi một 0 0 )
Oxy để biểu diễn nghiệm của nó” và đưa điểm. Nghiệm ( x ; y được biểu diễn bởi điểm có 0 0 ) ra chú ý.
tọa độ ( x ; y . 0 0 )
• Ta cũng áp dụng được quy tắc chuyển vế, quy
tắc nhân đã biết ở phương trình bậc nhất một ẩn để
- GV hướng dẫn cho HS thực hiện Ví dụ 3. biến đổi phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Gọi x là khoản đầu tư với lãi suất 8% Ví dụ 3: SGK – tr.14
mỗi năm, khi đó biểu thức biểu diễn tiền Hướng dẫn giải: SGK – tr.14
lãi thu được từ khoản đầu tư này là gì?
+ Gọi y là khoản đầu tư với lãi suất 10%
mỗi năm, khi đó biểu thức biểu diễn tiền
lãi thu được từ khoản đầu tư này là gì?
+ Biểu thức tính tổng số tiền lãi cho khoản
đầu tư của cô Hạnh là gì? Từ đó viết
phương trình bậc nhất hai ẩn x, y.
+ Ta sẽ chọn một giá trị của một ẩn, chẳng
hạn x = 500 thay vào phương trình để tìm
y . Khi đó, ta tìm được một cặp số là
nghiệm của phương trình.
+ GV chỉ định 1 HS lên bảng thực hiện.
+ HS dưới lớp nhận xét, bổ sung + GV chốt đáp án.
- HS đọc – hiểu Ví dụ 4 và thực hiện lại vào vở cá nhân.
Ví dụ 4: SGK – tr.14
+ GV đặt câu hỏi: “Phương trình trên có Hướng dẫn giải: SGK – tr.14
được gọi là phương trình bậc nhất hai ẩn không?”
Đây là một trường hợp đặc biệt của
phương trình ax + by = c có hệ số b = 0 .
+ GV mời 3 HS lên bảng trình bày ý a). Trang 20