Giáo án toán lớp 7 chân trời sáng tạo học kì 2 năm 2022-2023

Tổng hợp toàn bộ giáo án toán lớp 7 sách chân trời sáng tạo năm 2022- được biên soạn gồm 314 trang. Các bạn tham khảo và áp dụng với đối tượng học sinh phù hợp nhé. Chúc các bạn dạy tốt !!!

Chủ đề:

Giáo án Toán 7 262 tài liệu

Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
314 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án toán lớp 7 chân trời sáng tạo học kì 2 năm 2022-2023

Tổng hợp toàn bộ giáo án toán lớp 7 sách chân trời sáng tạo năm 2022- được biên soạn gồm 314 trang. Các bạn tham khảo và áp dụng với đối tượng học sinh phù hợp nhé. Chúc các bạn dạy tốt !!!

86 43 lượt tải Tải xuống
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 1: TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được t l thc và các tính cht ca t l thc.
- Nhn biết được dãy t s bng nhau.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Vn dụng được tính cht ca t l thc và dãy t s bng nhau trong gii toán.
- Giải được mt si toán có ni dung thc tiễn liên quan đến t l thc
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, ôn li phép nhân, phép chia hai s hu t, t s gia
hai s hu t.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS có cơ hội tri nghim, tho lun v bài toán chia lãi theo t l góp vn.
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp, gợi động cơ ni dung bài hc.
b) Ni dung: HS thc hin tr li các câu hỏi dưới s dn dt, các yêu cu ca
GV.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide dn dắt, đặt vấn đ qua bài toán:
+ Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp vốn làm ăn với s tin lần lượt
300 triệu đồng, 400 triệu đng 500 triệu đồng. Tiền lãi thu được sau mt
năm 240 triệu đồng. Hãy tìm s tin lãi mỗi bác được chia, biết rng tin lãi
đưc chia t l vi s vn đã góp?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi gii, d đoán kết qui toán m đầu trên.
c 3: o cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên sở đó dẫn
dt HS vào bài hc mới:Để hiu và giải được chính xác bài toán trên, chúng ta
s tìm hiu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: T l thc dãy t s bng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: T l thc
a) Mc tiêu:
- Hình thành khái nim t l thc biết áp dng khái nim t l thc vào mt
bài toán thc tế.
- Khám ptính chất bn ca t l thc, biết cách lp t l thc t một đẳng
thức cho trước.
- Biết cách tính mt thành phn theo ba thành phn còn li ca t l thc và thc
hành áp dụng đển luyện kĩ năng theo yêu cầu.
b) Ni dung:
HS quan sát SGK , thc hin theo các yêu cu ca GV để tìm hiu ni dung
kiến thc v t l thc và tính cht t l thc.
c) Sn phm: HS ghi nh khái nim t l thc, các tính cht t l thc, giải được
các bài tp Thc hành 1, Thc hành 2, Vn dng 1, Vn dng 2 các bài
tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
1. T l thc
- GV yêu cu HS tho lun nhóm đôi,
thc hin HĐKP1 vào v: So sánh t
l kích thước ca hai màn hình laptop.
- GV đt câu hỏi thêm: Em nhn
xét gì v t s gia chiu rng và chiu
dài ca mi màn hình.
- GV dn dt, gii thiu khái nim t
l thức: Đẳng thc ca hai t s trên
đưc gi là t l thc. Vy t l thc
?”
- HS tr li, c lp nhn xét, GV mi
1 vài HS đọc li khái nim t l thc
trong khung kiến thc trng tâm:
T l thc đng thc ca hai t s:
- GV gii thiu cách viết khác ca t l
thc: T l thc
còn được viết
a: b = c: d
- GV cho HS đọc Ví d 1 để nhn
dng t l thc.
- GV yêu cu HS tho luận, trao đổi
nhóm 4 gii Thc hành 1.
- GV yêu cu HS t hoàn thành Vn
dng 1 vào v.
- GV yêu cu HS tìm hiu mc nh
HĐKP1:










=


Vy t s gia chiu rng chiu dài
ca mi màn hình bng nhau.
Kết lun:
T l thc đẳng thc ca hai t s:
T l thc
còn được viết a: b =
c: d
Thc hành 1:
a. Có.

;




b. Hai tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn
số 9; 2; 3; 6 là:
;
cht ca t l thc:
+ GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi
thc hin HĐKP2 vào v.
+ GV đặt câu hi dn dắt đ rút ra
Tính cht 1: T kết qu ca KP2,
em rút ra được nhn xét gì?
+ GV mi mt HS phát biu Tính
cht 1 (khung kiến thc trng tâm).
+ GV yêu cu HS t thc hin
HĐKP3
sau đó tho lun cặp đôi, trao đổi kin
thc chốt đáp án đúng.
- GV dn dt, gii thiu Tính cht 2:
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta
có t l thc:
;
;
;
.
- GV yêu cu HS áp dng làm Thc
hành 2 vào v.
- GV cho HS trao đi cặp đôi hoàn
thành Vn dng 2 vào v.
- GV m rộng đặt câu hi thêm:
Em hãy phân bit khái nim t l thc
và khái nim hai phân s bng nhau”.
Gv lưu ý cho HS khi xét tỉ s
thì
a, b hai s bt (b 󰇜 n khi
Vn dng 1:
:
+ T s gia chiu rng và chiu dài ca
màn hình loi 1 là:




+ T s gia chiu rng và chiu dài ca
màn hình loi 2 là:








Tính cht ca t l thc
Tính cht 1:
HĐKP2:
a. Ta nhân cả 2 vế với 64.12 thì được
48.12 = 9.64
b. Ta nhân cả 2 vế với bd thì được: ad =
bc
Kết lun:
Nếu
thì ad = bc
Tính cht 2:
HĐKP3:
Chia cả hai vế cho 64 . 12 thì có kết quả
Chia cả 2 vế cho bd ta có:
.
Kết lun:
xét phân s
thì a, b nhng s
nguyên(b 󰇜
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu,
tho luận, trao đổi hoàn thành các
yêu cu.
- GV: ging, phân tích, trình bày, dn
dt, quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm đôi: Đại din giơ
tay phát biu, trình bày ming. Các
nhóm khác chú ý nghe, nhn xét, b
sung.
- nhân: giơ tay phát biểu trình bày
bng.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
tng quát, nhn xét quá trình hc, tiếp
thu bài ca các HS, cho HS nhc li
khái nim t l thc các tính cht t
l thc.
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta có
t l thc:
;
;
;
.
Thc hành 2.
5.9 = 3.x
x = 5 . 9: 3
x = 15
Vn dng 2.
x = 2y
Hoạt động 2: Dãy t s bng nhau
a) Mc tiêu:
- Hình thành khái nim dãy các t s bng nhau và biết cách biu din dãy các t
s bng nhau.
- Hình thành khám phá các tính chất cơ bn ca dãy t s bng nhau biết
vn dng tính cht dãy hai t s bng nhau vào bài toán tìm hai s x và y m
rng cho nhiu s.
b) Ni dung: HS chú ý SGK, thc hin lần lượt theo yêu cu ca GV tìm hiu
ni dung kiến thc v dãy t s bng nhau.
c) Sn phm: HS ghi nh c tính cht dãy t s bằng nhau, hoàn thành đưc
các bài Thc hành 3, Thc hành 4, Thc hành 5, Vn dng 3, Vn dng 4,
Vn dng 5.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho lun nhóm
đôi, hoàn thành HĐKP4.
- GV dn dt, gii thiu khái
nim cách biu din dãy t s
bng nhau:
“Đẳng thc

đưc gi
là dãy t s bng nhau. Dãy các t
s bng nhau gì? Các cách
biu din dãy t s bằng nhau?”
GV mi 1 -2 HS tr li, kết
luận như khung kiến thc trng
tâm:
- Ta gọi dãy các đẳng thc:
mt dãy các t s bng
2. Dãy t s bng nhau
HĐKP4:
Ta có:

T s gia s hình dán được thưởng và s
bài toán làm được ca mi bn bng nhau.
Kết lun:
- Ta gọi dãy các đẳng thc:
mt dãy các t s bng nhau.
- Khi dãy t s bng nhau
, ta
nói các s a, c, e t l vi các s b, d, f và có
th ghi a: c: e = b: d: f
Thc hành 3:
nhau.
- Khi dãy t s bng nhau
, ta nói các s a, c, e t l
vi các s b, d, f th ghi
a: c: e = b: d: f.
- GV yêu cầu HS đọc d 2 để
hiu kiến thc.
- HS áp dng kiến thc thc hin
Thc hành 3.
- GV gi ý, t chc cho HS tho
lun cặp đôi, trao đi hoàn thành
Vn dng 3:
+ “ Gi m, n, p, q là s quyn v
đưc chia ca bn bn Mai,
Ngc, Phú, Quang, thì m, n, p, q
cần điều kin ?
+ “ S điểm 10 đạt được ca bn
bn lần lượt là: 12, 13, 14, 15 và
s quyn v đưc chia t l vi s
đim 10, ta suy ra được điều gì?”
- GV yêu cu HS tho lun cp
đôi tr li câu hi HĐKP5.
- GV tng quát các đẳng thc
trong HĐKP5 rút ra kết lun
như trong khung kiến thc trng
tâm:
Vn dng 3.
Gi m, n, p, q là s quyn v đưc chia ca
bn bn Mai, Ngc, Phú, Quang (quyển, m,
n, p, q
)
Vì số quyển vở được chia lần lượt tỉ lệ với
số điểm 10 m: n: p : q = 12: 13: 14: 15
Hay




Dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.
Tính cht 1:
HĐKP5:
Có:




So sánh:








So sánh:

=


.
Kết lun:




(các mu s phi khác
0).
Thc hành 4:
a) Ta có:







(các mu s
phi khác 0).
- GV cho HS đọc d 3, d
4, d 5 t áp dng hoàn
thành v. GV mi 3 bn lên bng
trình bày.
- GV yêu cu HS t làm bài
Thc hành 4 vào v.
- GV t chc chia lp thành 3
nhóm thc hin Vn dng 4 vào
bng nhóm theo yêu cu sau:
+ Nhóm 1: Hoàn thành Vn
dng 4a.
+ Nhóm 2: Hoàn thành Vn dng
4b.
+ Nhóm 3: Hoàn thành Vn dng
4c.
- GV m rng tính cht dãy t s
bng nhau cho 3 t s:
T dãy t s bng nhau
ta viết được:




(các mu s phi khác 0).
- GV phân ch gi m, giúp HS
x = 6.2 = 12 và y = 6.3 = 18
b) Ta có:


󰇛󰇜


x = -3.5 = -15 và y = (-3).(-2) = 6
Vn dng 4:
a) Gi x, y lần lượt s kg da s kg
đưng cn tìm (kg, x, y
; x, y <6)
Theo đề ta có:
và x + y = 6
Áp dng tính cht dãy t s bng nhau có:
=


=
= 2
x = 2 . 2 = 4; y = 2.1 = 2
Vy 6 kg mt da 4 kg da 2 kg
đưng
b) Gi x s gam đưng cn tìm (g, 0 < x
< 600)
Theo đề ta có:

 x = 600 . 3: 2 = 400
Vy hai bn Dung Thúy cn mua 400
gam đường.
c) Gi s quyn v Chi chia cho An và
Bình lần lượt x, y ( quyn, x,y
; x, y
< 10)
biết m rng tính cht ca dãy hai
t s bng nhau sang tính cht ca
dãy các t s bng nhau.
- GV cho HS phân tích đề bài Ví
d 6, d 7 , GV hướng dn,
phân tích, gi ý cách gii sau đó
gi 2 HS lên bng trình bày.
- GV cho HS áp dng kiến thc
t gii Thc hành 5 vào v.
(Thc hành gii bài toán tìm ba
s khi biết tng t đ rèn luyn
kĩ năng theo yêu cầu cần đạt)
- GV cho HS tho luận nhóm đôi
gii bài toán m đầu hoàn thành
Vn dng 5. GV gi ý:
+ Nếu gi s tin lãi ca các bác
Xuân, Yến, Dũng lần lượt là: x, y,
z thì điều kin ca x, y, z là gì?
+ S tin lãi ca c bác lần lượt
t l vi s tin vốn đã góp, ta suy
ra được điều gì?
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhn kiến thc, hoàn thành
các yêu cu, hoạt động cặp đôi,
kim tra chéo đáp án.
Theo đề bài ta có:

và x + y = 10
Áp dng tính cht dãy t s bng nhau ta có:





x = 8: 2 = 4; y = 12: 2 = 6
Vy Chi cho An 4 quyn v chia cho
Bình 6 quyn v.
Tính cht 2:
Kết lun:
T dãy t s bng nhau
ta viết được:




(các mu s phi khác 0).
Thc hành 5.
x: y: z = 2: 3: 5




= 10
Vy ta có x = 10.2 = 20; y = 10.3 = 30; z =
10.5 = 50
Vn dng 5.
Đầu m, các bác Xuân, Yến, Dũng p
vốn làm ăn với s tin lần lượt 300 triu
đồng, 400 triệu đồng 500 triệu đồng.
Tiền lãi thu được sau một năm 240 triu
đồng. Hãy tìm s tin lãi mỗi bác được
chia, biết rng tiền lãi đưc chia t l vi s
- GV: ging, phân ch, dn dt,
quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng
trình bày.
- nhóm: Đại din thành viên
trong nhóm trình bày kết qu.
- Lp chú ý nghe, quan sát bng
và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV nhn xét qtrình hc, hot
động nhóm tng quát , gi mt
vài HS nhc li các tính cht dãy
t s bng nhau và yêu cu HS ghi
chép đầy đủo v.
vn đã góp.
Gi s tin lãi ca các bác Xuân, Yến,
Dũng lần lượt là: x, y, z (x, y, z
) (triệu đồng)
s tin lãi ca các bác lần lượt t l vi
s tin vốn đã góp nên ta có:







x = 300 .
= 60
y = 400.
= 80
z = 500 .
= 100
Vy s tin lãi ca các bác Xuân, Yến,
Dũng lần lượt là: 60 triệu đồng, 80 triu
đồng, 100 triệu đồng.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li khái nim t l thc và các tính cht dãy t s
bng nhau thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS da vào kiến thức đã hc trên vn dng làm các bài tp liên
quan đến khái nim t l thc các tính cht dãy t s bng nhau theo yêu cu
ca GV.
c) Sn phm: HS giải được các bài tp GV yêu cu th giải được các bài
tp dạng tương tự.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3; BT4 (SGK tr10),
sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT mời đại din 2 HS/ bài lên trình bày bng
(BT2+3+4). Các HS khác chú ý nhn xét bài các bn trên bng hoàn thành
v.
Kết qu:
Bài 1:
Ta có:
= 1:2,5, nên ta có tỉ lệ thức:
= 1:2,5 hay

+ Có: 7: 21 =
, nên có tỉ lệ thức: 7: 21 =
, hay

=
.
Bài 2:
a)



;



;



;



b)




;




;




;




Bài 3:
a)




x = 5.4 = 20 và y = 5. 7 = 35.
b)



x = 7. 8 = 56 và y = 7. 3 =21.
Bài 4.
a) Ta có: 2a = 5b
Lại có:


;








3a = 2. 15 = 30 a = 10
4b = 2. 8 = 16 b = 4.
b) a: b: c = 2: 4: 5


a = 2. 3 = 6; b = 4. 3 = 12; c = 5. 3 = 15
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin lp các t l thc; áp
dng các tính cht dãy t s bng nhau tìm các thành phần chưa biết để HS thc
hin bài tp chính xác nht.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng. HS biết thêm v độ cao ca bn
rãnh đại dương so với mực nưc bin.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc gii bài tập được giao và giơ tay phát biu
tham gia trò chơi trả li câu hi.
c) Sn phm: HS giải đúng bài tập và tích cực hoàn thành trò chơi.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gi ý cho HS phân tích, tìm hiểu đề sau đó yêu cu HS t hoàn thành BT5
+ BT6 + BT7 (SGK tr10), vào v nhân, sau đó thảo lun cặp đôi kiểm tra
chéo đáp án.
- GV gi ý cho mt s HS khá gii (đã hoàn thành xong trước các BT được giao
trên) làm BT8 (SGK tr10).
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, hoàn thành bài, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: o cáo, tho lun: GV mời đi din các HS lên trình bày bng. Mi
bài tp GV mi 1 HS lên trình bày bng.
Kết qu:
Bài 5.
Gọi a, b là kích thước ca hình ch nht. ( ).
+ Chu vi hình chữ nhật là: 2.(a + b) = 28
a + b = 14.
+ Độ dài hai cạnh tỉ lệ với 3; 4 nên có:



a = 3. 2 = 6; b = 4.2 = 8
Diện tích hình chữ nhật đó là: 8.6 = 48 (cm
2
).
Bài 6.
Gi s sn phm t A, B, C làm được trong 1 gi lần lượt là a, b, c (
,,abc
)
Theo đề bài ta có:
và a + b + c = 60




a = 3. 5 = 15; b = 4. 5 = 20; c = 5. 5 = 25.
Vy t A làm đưc 15 sn phm, t B làm được 20 sn phm, t C làm được 25
sn phm.
Bài 7.
Gi s tin lãi ca các chi nhanh A, B lần lượt là: a, b; s tin l ca chi nhánh
C là c. (a, b, c > 0)
Theo đề bài ta có:
và a + b - c = 500.




a = 3. 100 = 300; b = 4.100 = 400; c = 2.100 = 200.
Vy chi nhánh A lãi 300 triu, chi nhánh B lãi 500 triu, chi nhánh C l 200
triu.
Bài 8.
a)


Vy


.
b)


Vy


.
c)
+Với trường hp a = c = 0 thì biu thc


luôn đúng (các mẫu s phi
khác 0).
+ Với trường hp
,0ac
thì ta chng minh:


nên
Theo tính cht chng minh câu a có:




.
Vy


(các mu s phi khác 0).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
phát biu, xây dng bài trong quá trình hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh các kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp chưa hoàn thành trên lớp + làm các bài tp trong SBT
- Chun b bài mi: BÀI 2. ĐẠI LƯỢNG T L THUN”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được các đại lượng t l thun.
- Nhn biết được các tính chất cơ bản của các đại lượng t l thun.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại ợng kia và
hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được mt s i toán đơn giản v đại lượng t l thun.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tìm hiu v mt s đại
ng có quan h t l thun trong khoa học và trong đời sng.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, ôn li tính cht ca dãy t s bng nhau.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS hình thành nhu cu hội tri nghim, tho lun v công thc liên
h giữa hai đại lượng t l thun.
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cầu dưới s ng dn ca GV.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu theo ý kiến cá nhân.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đặt vấn đề qua bài toán m đầu:
+ Cho biết dây điện giá 10 nghìn đng mt mét. Gọi y (nghìn đồng) giá
tin ca x (mét) dây điện. Hãy tính y theo x?
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, tho luận nhóm đôi thc hin yêu
cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, nêu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên sở đó dẫn
dt HS vào bài hc mới: Trong công thc biu din y theo x trên, hai đi
lương y x được gọi là hai đại lượng t l thun vi nhau. Vậy đại lượng t l
thuận là gì? Như thế nào gọi là hai đại lượng t l thuận? Chúng có đặc điểm gì?
Chúng ta s tìm hiu trong bài hôm nay”.
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đại lượng t l thun
a) Mc tiêu:
- Hiu khái nim và nhn biết được hai đại lượng t l thun.
- Giúp HS biết cách tìm h s t l, lập được công thc liên h giữa hai đại
ng t l thun; tìm giá tr của đại lượng này khi biết đại lượng kia và h s t
l.
b) Ni dung:
HS chú ý SGK thc hin lần lượt các yêu cu ca GV tìm hiu ni dung
kiến thc v đại lượng t l thun.
c) Sn phm: HS ghi nh khái niệm đại lượng t l thun, giải được các bài tp
Thc hành 1; Vn dng 1 và các dng bài tập tương tự liên quan
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề HĐKP1, tho lun
cặp đôi nói cho nhau nghe câu tr li ca HĐKP1.
- GV phân tích câu tr li ca HĐKP1, sau đó dn
dt gii thiu Khái niệm đại lượng t l thun như
trong khung kiến thc trng tâm:
Cho k hng s khác 0, ta nói đại lượng y t l
thun với đại lượng x theo h s t l k nếu y liên
h vi x theo công thc y = kx.
- GV mi mt vài HS đọc khung kiến thc trng
tâm.
- GV đặt câu hi thêm cho HS:
Công thc y = kx cho ta biết y t l thun vi x
theo h s t l k. Vy x t l thun vi y không?
Nếu có thì x t l thun vi y theo h s t l nào?
GV chốt đáp án và phân tích cho HS:
T y = kx (k0)
y. Vy nếu y t l thun
vi x theo h s t l k thì x cũng tỉ l thun vi y
theo h s t l
ta nói hai đại lượng x, y t l
thun với nhau.”
- GV cho HS đọc hiu d 1 để hiu v h s t
l.
- GV yêu cu HS áp dng t làm Thc hành 1 vào
vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV phân tích đ bài, phát vn, gi m giúp HS
hoàn thành yêu cu ca Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS: theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu, tho lun,
trao đổi (HĐ nhóm đôi) và hoàn thành các yêu cu.
- GV: ging, trình bày, quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày bng.
- Lp hoàn thành v, chú ý nhn xét.
- GV cha bài, chốt đáp án.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV tng quát, nhn
xét quá trình tiếp thu, trao đổi ca các HS, cho HS
nhc li khái niệm đại lượng t l thun.
Hoạt động 2: Tính cht ca các đại lượng t l thun
a) Mc tiêu:
- Hình thành tính cht của đại lượng t l thun.
- Giúp HS áp dng tính cht của đại ng t l thuận để gii các bài toán liên
quan.
b) Ni dung: HS thc hin tìm hiu ni dung SGK thc hin lần lượt các
yêu cu của GV để tiếp nhn kiến thc v tính cht của đại lượng t l thun.
c) Sn phm: HS ghi nh đưc các tính cht áp dng giải được Thc hành
2 và các dng BT liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 4, thc
hin hoàn thành HĐKP2 vào bng nhóm.
- GV dn dt, gii thiu hai tính cht bản
của đại lượng t l thun:
Nếu hai đại lượng y x t l thun vi nhau
thì:
2. Tính cht ca đại lượng t l thun
HĐKP2:
a) Ta có:
Suy ra: Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 5.
b)



- T s hai giá tr tương ng ca chúng luôn
không đổi.
=
- T s hai giá tr tùy ý của đại lượng này
bng t s hai giá tr tương ứng của đại lượng
kia:
=
=
,...
- GV mi mt vài HS phát biu li các tính
cht trong khung kiến thc trng tâm.
- HS áp dng tính cht thc hành nhn biết
hai đại lượng t l thun thông qua du hiu
hoàn thành Thc hành 2. GV cho HS trao
đổi cp đôi thảo lun và chốt đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, thc hin lần lượt các yêu cu( HĐ
cặp đôi: trao đổi, tho lun kiểm tra chéo đáp
án).
- GV: ging, phân tích, dn dt, gi ý, quan
sát và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày phn tr
li. Các nhóm khác chú ý theo dõi, b sung.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày câu tr li.
Lp chú ý nhn xét. GV cha bài.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động ca các nhóm HS. GV
c) Ta có:
Kết lun:
Nếu hai đại lượng y x t l thun vi
nhau thì:
- T s hai giá tr tương ng ca chúng
luôn không đổi.
=
- T s hai giá tr tùy ý của đại lượng
này bng t s hai giá tr tương ng ca
đại lượng kia:
=
=
,...
Thc hành 2:
a. Hai đại lượng m và n không tỉ lệ
thuận với nhau.

.
b. Hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với
nhau.





.
tng quát cho HS nêu li các tính cht yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v.
Hoạt động 3: Mt s bài toán v đại lượng t l thun
a) Mc tiêu:
- Giúp HS biết cách gii nhng bài toán v t l thun.
- Rèn luyn và cng c năng áp dụng tính cht t s hai giá tr tương ng ca
các đại lượng t l thun trong gii mt bài toán thc tế liên quan.
b) Ni dung: HS quan sát ni dung SGK, thc hin lần lượt các hoạt động
các yêu cu ca GV để tìm hiu và gii các bài toán v đại lượng t l thun.
c) Sn phm: HS biết cách gii các bài toán thc tế v đại lượng t l thun
hiu các bài tp Ví d và giải được Vn dng 2, Vn dng 3 và các bài tp liên
quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV ng dn cho HS cách nhn biết, kim
tra xem hai đại lượng quan h t l thun
hay không. HS t đọc d 2, trao đổi và tr
li câu hi.
- GV yêu cu HS áp dng t hoàn thành Vn
dng 2.
- GV đưa ra những ch dn chung cho HS khi
gii bài toán v t l thun:
Để gii toán v đại lưng t l thun, ta cn
3. Mt s bài toán v đại
ng t l thun
Vn dng 2:
Vì m và n tỉ lệ thuận với nhau
nên ta có:



a = 4. (-3) = -12; b = (-18):
(-3) = 6.
nhn biết hai đại lượng t l thun trong bài
toán. T đó ta thể lp các t s bng nhau
da vào tính cht ca dãy t s bng nhau
để tìm các yếu t chưa biết.”
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài, gi ý cách
gii các d 3, d 4 sau đó cho HS tự
hoàn thành v. GV mi 2 HS lên bng trình
bày.
- GV yêu cu HS t áp dng kiến thc thc
hin hoàn thành Vn dng 3, sau đó hoạt
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. GV gi ý,
cho HS phân tích đề bài:
+ Gi ssách quyên góp của lớp 7A 7B
lần lượt là a và b, điều kiện của a, b là gì?”
+ “ Số sách t l thun vi s hc sinh ca hai
lớp, ta suy ra được điều gì? Lp 7A quyên
góp được ít hơn lp 7B 8 quyn sách, ta suy
ra được điều gì?”
c 2: Thc hin nhim v:
- HS nghe giảng, suy nghĩ thc hin hoàn
thành các bài tp đưc giao.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ng dn, phân tích, quan sát h
tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng trình bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho bn.
Vn dng 3:
Gọi số sách quyên góp của lớp
7A và 7B lần lượt là a và b (
,ab
).
Theo đề bài có:


và b - a
= 8.




a = 32. 2 = 64; b = 36. 2 =
72.
Vậy số sách lớp 7A quyên góp
là: 64 quyển, số sách lớp 7B
quyên góp là: 72 quyển.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV tng quát
lưu ý lại các li sai HS hay mc phi khi gii
các bài toán thc tế liên quan đến c đại
ng t l thun.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v khái niệm đại lượng t l thun,
cách nhn biết hai đại lượng t l thun, các tính cht của các đại lượng t l
thun thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng khái nim các tính cht của các đại lượng t l
thun trao đổi tho lun nhóm hoàn thành các bài toán thc tế theo yêu cu
ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được tt c các bài tập liên quan đến khái
niệm hai đại lượng t l thun và tính cht của các đại lượng t l thun.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV tng hp các kiến thc cn ghi nh cho HS: Khái niệm đại lượng t l
thun; Tính cht của các đại lượng t l thun.
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK
tr14). i vi mi bài tp, GV hỏi đáp và gọi HS trình bày bng)
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, tho luận nhóm đôi hoàn thành các
bài tp GV yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din 1-2 HS lên bng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) Do a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k, nên a = k.b
Suy ra:
21
18 9
a
k
b
.
b) Theo a, ta có:
1
.
9
ab
b = 9. a = 9. 5 = 45.
Bài 2:
a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 21: 7 = 3.
Vậy ta có: y = 3. x
b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là:
71
21 3
k

.
Vậy ta có:
1
3
xy
.
Bài 3.
Vì n = 1, m = -5, mà m và n là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: hệ số tỉ lệ của m
đối với n là: k = (-5): 1 = -5
Từ đó ta có mối liên hệ: m = -5.n
n
-2
-1
0
1
2
m
10
5
0
-5
-10
Bài 4.
a)
S
1
2
3
4
5
t
-3
-6
-9
-12
-15
b) Hệ số tỉ lệ của t đối với S là: k = (-3) : 1 = -3
Vậy ta có: t = (-3).S
Bài 5.
a) Ta có:
1,2 2,4 3,6 4,8
2 4 6 8
nên x và y tỉ lệ thuận với nhau.
b) Ta có:
3 6 9 12 25
1 2 3 4 5
nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin bài tp nhn biết hai
đại lượng t l thun, bài toán tìm h s, lp công thc liên h giữa hai đại lưng
t l thun; tìm giá tr của đại lượng này khi biết đại lượng kia và h s t l.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng đ nm vng kiến thc v khái nim
đại lượng t l thun các tính cht của đại lượng t l thun; phát trin kh
năng suy luận toán hc, gii quyết vấn đề ca HS.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS vn dng c kiến thc v khái niệm đại lượng t l thun
các tính cht của đại lượng t l thun thc hin gii các bài toán thc tế.
c) Sn phm: HS giải được các bài toán thc tế đưc giao th gii đưc
các bài toán dạng tương tự.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc chia lp thành 4 nhómyêu cu HS hoàn thành các bài tp: BT6
+ BT7 + BT8 + BT9 theo s phân công sau (SGK tr 15)
+ Nhóm 1 + Nhóm 3: 6 + 7 (SGK-tr15)
+ Nhóm 2 + Nhóm 4: 8 + 9 (SGK-tr15)
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đại din các nhóm trình bày.
Kết qu:
Bài 6.
Gọi khối lượng 2 chiếc nhẫn lần lượt là a và b. (
,0ab
).
Theo đề bài ta có: khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau nên:
32
ab
, lại có:
a + b = 96,5.
96,5
19,3
3 2 3 2 5
a b a b
a = 19,3. 3 = 57,9; b = 19,3. 2 = 38,6.
Vậy khối lượng hai chiếc nhẫn lần lượt là: 57,9 g và 38,6 g.
Bài 7.
a) Gọi khối lượng cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là: a, b, c,
d. (a, b, c, d > 0).
Theo đề bài có: a =
1
2
b =
1
4
c =
1
6
d
26
2
1 2 4 6 1 2 4 6 13
a b c d a b c d

a = 2; b = 2. 2 = 4; c = 2. 4 = 8; d = 2. 6 = 12
Vậy khối lượng các cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là: 2 kg;
4kg; 8 kg và 12 kg.
b) Cuộn dây thứ nhất nặng 2 kg tương ứng dài 100m. Nên một mét dây điện
nặng: 2: 100 = 0,02 kg = 20 g.
Bài 8.
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: a, b, c. (
, , 0abc
).
Theo đề bài có: a + b + c = 60
3 4 5
a b c

.
60
5
3 4 5 3 4 5 12
a b c a b c

.
a = 5. 3 =15; b = 5.4 = 20; c = 5.5 = 25.
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm, 20 cm, 25 cm.
Bài 9.
Gi s tin các bn Tiến, Hùng Mnh nhận được lần lượt là: x, y, z (nghìn
đồng, x, y, z < 180).
Tiến u được 12 con, Hùng câu đưc 8 con Mạnh câu được 10 con; s
tin chia cho các bn t l vi s con từng ngưi u tng s tin bán
thu được tng cộng 180 nghìn đồng


và x + y + z = 180
Áp dng tính cht dãy t s bng nhau ta có:






x = 6.12 = 72 ; y = 6. 8 = 48; z = 6.10 = 60
Vy s tin các bn Tiến, Hùng và Mnh nhận được lần lượt là: 72 nghìn đồng,
48 nghìn đồng và 60 nghìn đồng.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài: Khái niệm đại lượng t l thun các tính cht
của đại lượng t l thun.
- HS t trình bày li các bài tp 6, 7, 8, 9 vào v nhân + làm các BT trong
SBT.
- Chun b bài mới “BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được các đại lượng t l nghch.
- Nhn biết được các tính chất cơ bản của đại lượng t l nghch.
- Biết cách tìm h s t l, tìm giá tr ca một đại lượng khi biết đại lượng kia và
h s t l đối vi hai đại lượng t l nghch.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (bài toán về thời
gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động...)
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tìm hiu v mt s đại
ng có quan h t l nghch trong khoa học và trong đời sng.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, t viết bng nhóm, ôn li kiến thc v các tính cht của đại lượng t l
thun.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hội tri nghim, tho lun v đại lượng t l nghch thông qua
vic so sánh thời gian cùng đi một quãng đường dài như nhau vi hai vn tc
khác nhau
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp, thu hút HS vào bài hc.
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cầu dưới s ng dn ca GV.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đặt vấn đề qua bài toán m đầu:
+ Một người đi xe đạp t A đến B vi vn tc không đổi 20 km/h mt 6 gi.
Hi nếu người đó đi bằng xe gn máy vi vn tốc không đổi 40 km/h thì mt
bao nhiêu thi gian?
GV yêu cu HS d đoán thời gian tăng hay gim khi vn tốc tăng (bằng kinh
nghim sng ca HS).
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ d đoán theo kinh nghiệm sng
cá nhân.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, nêu
ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên sở đó dẫn
dt HS vào bài hc mới: “Trong bài toán trên, hai đại lương vn tc và thi gian
đưc gọi là hai đại lượng t l nghch vi nhau. Vậy đại lượng t l nghch là gì?
Như thế nào gọi hai đại lượng t l nghch? Chúng đặc điểm gì? Chúng ta
s tìm hiểu trong bài hôm nay”.
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đại lượng t l nghch
a) Mc tiêu:
- Hiu khái nim và nhn biết được hai đại lượng t l nghch.
- Giúp HS biết cách tìm h s t l, tìm giá tr của đai ng này khi biết đại
ng kia và h s t l.
b) Ni dung:
HS chú ý SGK thc hin lần lượt các yêu cu ca GV tìm hiu ni dung
kiến thc v đại lượng t l thun.
c) Sn phm: HS ghi nh khái niệm đại lượng t l nghch, giải được các bài
tp Thc hành 1; Vn dng 1 và các dng bài tp tương tự liên quan
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide yêu cu HS trao đổi, tho lun
1. Đại lượng t l nghch
HĐKP1.
theo t thc hoàn thành bài tp HĐKP1 vào bng
nhóm.
- GV dn dắt, đặt câu hi gii thiu khái nim đại
ng t l nghch trong khung kiến thc:
+ "T kết qu ca KP1, em hãy cho biết:
u a: Khi khối lượng m đại lượng s tăng hay
gim
u b: Khi đại ng V tăng, thì đại lượng t
tăng hay giảm?"
+ GV dn dắt, đặt câu hi, gii thiu khái niệm đại
ng t l nghch:
"Trong HĐKP1, ta nói đại lượng s t l nghch vi
đại lượng m đại lượng t t l nghch vi đại lượng
v. Vậy đại lượng t l nghch là gì?"
GV mi 1-2 HS phát biểu và đọc khung kiến thc
trng tâm:
Cho a là mt hng s khác 0. Nếu đại lượng y liên h
với đại lượng x theo công thc
hay xy = a thì
ta nói y t l nghch vi x theo h s t l a.
- GV nhn mnh cho HS phn Chú ý:
Khi y t l nghch với x thì x cũng tỉ l nghch vi y
(vi cùng h s t lệ) ta nói hai đại lượng đó tỉ l
nghch vi nhau.
- GV cho HS phân tích, đọc hiu Ví d 1.
- GV u cu HS trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe
kết qu bài Thc hành.
- GV cho HS tho luận nhóm đôi, suy nghĩ hoàn
a) Ta có: s.m = 20
m = 0,5 s = 20: 0,5 =
40.
m = 1 s = 20: 1 = 20.
m = 2 s = 20: 2 = 10.
b) Ta có: V.t = 100
V = 50 t = 100: 50 = 2.
V = 100 t = 100: 100 =
1.
V = 200 t = 100: 200 =
0,5.
Kết lun:
Cho a mt hng s
khác 0. Nếu đại lượng y
liên h với đại lượng x
theo công thc
hay
xy = a thì ta nói y t l
nghch vi x theo h s t
l a.
Chú ý:
Khi y t l nghch vi x
thì x cũng t l nghch vi
y ta nói hai đại lượng
đó tỉ l nghch vi nhau.
Thc hành:
Các công thc chứa đại
thành Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhn kiến thc
và hoàn thành theo yêu cu, dn dt ca GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi ni dung SGK
tho luận, trao đi hoàn thành các yêu cu trong
bài.
- GV: ging, phân tích, dn dt, chú ý quan sát và tr
giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu trình bày ti ch/ trình bày
bng.
- Các HS khác hoàn thành v, chú ý nghe và nhn
xét.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá, nhn
xét qtrình tiếp nhn hoạt động ca hc sinh
gi 1-2 HS nhc li định nghĩa đại lượng t l nghch.
ng t l nghch là:
(1): s m t l nghch
vi nhau.
(3): t v t l nghch vi
nhau.
(4): a và b t l nghch vi
nhau.
Vn dng 1:
Mi quan h giữa hai đại
ng a và b là: a. b = 12
Hoạt động 2: Tính cht của các đại lượng t l nghch
a) Mc tiêu:
- Giúp HS nhn biết hai tính chất bản của các đại lượng t l nghch và rèn
luyện kĩ năng tìm hệ s t l.
- Cng c kĩ năng áp dụng định nghĩa, tính cht của đại lượng t l nghch
b) Ni dung: HS tìm hiu, tiếp nhn kiến thc v tính cht của các đại lưng t
l nghch
c) Sn phm: HS ghi nh đưc tính cht của các đại lượng t l nghch; gii
đưc bài tp Vn dng 2 và các bài tương tự.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho lun nhóm 3, thc
hin hoàn thành KP2.
- GV dn dt, gii thiu tính cht của đại
ng t l nghch:
Nếu hai đại lượng y x t l nghch vi
nhau thì:
+ ch hai giá tr tương ng ca chúng
luôn không đổi (bng h s t l):
x
1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= ... hay
+ T s hai giá tr bt kì của đại lượng này
bng nghịch đảo ca t s hai giá tr
tương ứng của đại lượng kia:
,
; ...
- GV cho HS phân tích, tìm hiểu đ sau đó
HS t làm vic nhân trình bày bài toán
vào v. GV mi HS lên trình bày bng.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý nghe ging, theo dõi SGK
thc hin lần lượt các yêu cu của GV, giơ
2. Tính cht của đại lượng t l
nghch
HĐKP2:
a) x y t l nghch vi nhau
nên h s t l là: a =
= 1. 10
= 10.
b)
2
y
=5;
=

;
=2,5;
5
y
=2.
c) Nhn xét:
.
Kết lun:
Nếu hai đại lượng y x t l
nghch vi nhau thì:
+ Tích hai gtr tương ng ca
chúng luôn không đi (bng h s
t l):
x
1
.y
1
= x
2
.y
2
= x
3
.y
3
= ... hay
+ T s hai gtr bt của đại
ng này bng nghịch đảo ca t
s hai giá tr tương ng của đại
tay trình bày ming, trình bày bng.
- GV: ging, phân tích, dn dt, gi ý
giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din mt vài HS trình bày phn tr
li. Các bn khác chú ý theo dõi, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh
giá quá tnh hoạt động ca các cặp đôi.
GV tng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào v và gi mt vài hc sinh nêu li tính
cht ca các đại lượng t l nghch.
ng kia:
,
; ...
Vn dng 2:
Bn Quỳnh đọc tăng gp đôi số t
đọc được tthời gian đọc xong s
gim xung
ln so với ban đầu, vì
s ng t đọc như nhau c
hai phương pháp. Vy t s gia
thời gian đọc xong cùng mt quyn
sách theo phương pháp mới
.
Hoạt động 3: Các bài toán v đại lượng t l nghch
a) Mc tiêu:
- Giúp HS biết cách gii nhng bài toán v t l nghch.
- Rèn luyn và cng c năng áp dụng tính cht t s hai giá tr tương ng ca
các đại lượng t l nghch trong gii mt bài toán thc tế liên quan.
b) Ni dung: HS quan sát ni dung SGK, thc hin lần lượt các hoạt động
các yêu cu của GV để tìm hiu và gii các bài toán v đại lượng t l nghch.
c) Sn phm: HS biết cách gii các bài toán thc tế v đại lượng t l nghch,
hiu các bài tp Ví d và giải được Vn dng 2, Vn dng 3 và các bài tp liên
quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn cho HS cách nhn biết, kim
tra xem hai đại lượng quan h t l nghch
hay không. HS t đọc d 2, trao đổi tr
li câu hi.
- GV đưa ra những ch dn chung cho HS khi
gii bài toán v t l nghch:
Để gii toán v đại lượng t l nghch, ta
cn nhn biết hai đại lưng t l nghch trong
bài toán. T đó ta th lp các t s bng
nhau da vào tính cht ca dãy t s bng
nhau để tìm các yếu t chưa biết.”
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài, gi ý cách
gii các d 3, d 4, d 5 sau đó cho
HS t hoàn thành v. GV mi 3 HS lên bng
trình bày.
- GV lưu ý thêm cho HS:
Trong thc hành, để tin li t dãy đẳng thc
2x = 3y = 5z ta thưng chia 2x; 3y; 5z cho 30
(là BCNN ca 2; 3; 5) để đưc dãy t s bng
nhau


. Sau đó giải tiếp tương tự
như Ví d 5.
- GV yêu cu HS t áp dng kiến thc thc
hin hoàn thành Vn dng 3, sau đó hoạt
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
3. Các bài toán v đại lượng t
l nghch
d 2 + d 3 + d 4: +
Ví d 5: SGK tr19
Vn dng 3:
vn tc thời gian đi xe
2 đại lượng t l nghch vi
nhau, nên ta có: 20. 6 = 40. t
t = 20. 6 : 40 = 3.
Vy nếu người đó đi xe gn
máy vi vn tc 40 km/h thì
mt 3 gi.
- HS nghe giảng, suy nghĩ thực hin hoàn
thành trình bày các bài tập được giao theo
yêu cu ca GV.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging. ng dn, phân tích, quan sát
và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng trình bày.
- Các bn trong lp chú ý nhn xét, b sung
cho bn.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV tng quát
lưu ý lại các li sai HS hay mc phi khi gii
các bài toán thc tế liên quan đến c đại
ng t l nghch.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v định nghĩa đại lưng t l nghch
và tính cht của các đại lượng t l nghch thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng định nghĩa của đại lượng t l nghch tính cht
của các đại lượng t l nghch t hoàn thành các bài tp.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được tt c các bài tập liên quan đến tính
cht của các đại lượng t l nghch.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS nhc li các kiến thc cn ghi nh cho HS: Khái nim, tính
cht của đại lượng t l nghch.
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT5; BT6 (SGK tr20).
i vi mi bài tp, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din 1-4 HS trình bày bng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) Do a và b là hai đại lượng t l nghch nên: h s t l 3. (-10) = -30.
b) a =

c)
+) b = 2
a =


+) b = 14
a =



.
Bài 2:
a) Do x y là hai đại lượng t l nghch vi nhau nên h s t la = (-8).(-5)
= 40.
b) Áp dng tính cht x.y = a = 40, ta có:
x
5
4
-8
40
9
6
12
y
8
10
-5
9
20
3
10
3
Bài 5.
Tích ab là hng s (chiều dài đoạn đường t A đến B) nên a và b t l nghch vi
nhau.
Bài 6.
a) Ta có: 1. 60 = 2. 30 = 3. 20 = 4. 15 = 5.12, nên a và b t l nghch vi nhau.
b) Ta có:   nên m và n không t l nghch vi nhau.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin giải các bài toán đại
ng t l nghch.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thc v đại lượng t l nghch
hoàn thành bài tp vn dng thc tế được giao hoàn thành t chơi trc
nghim.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu bài tp
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS phân tích tìm hiểu đ t làm vic nhân hoàn thành BT3 +
BT4 + BT7 + BT8 + BT9 (SGK -tr20). Sau đó hai bạn cùng bàn trao đổi kim
tra chéo kết qu để cha và b sung cho nhau.
- Mi BT GV mi 1 HS lên bng trình bày.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hoàn thành các bài tp theo t
chc ca GV.
c 3: Báo o, tho lun: Sau khi hoàn thành BT vào vở, HS giơ tay trình
bày bng. Lp chú ý nhn xét, b sung.
Kết qu:
Bài 3:
Năng suất làm việc và thời gian đóng xong tàu là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau, nên ta có: 20. 60 = 12. t
t = 20. 60: 12 = 100.
Vậy nếu chỉ còn 12 công nhân thì họ đóng xong chiếc tàu đó trong 100 ngày.
Bài 4.
Mi máy phi gặt xong cánh đồng hết x.y = a (gi) là mt s không đổi.
Hai đại lượng x và y t l nghch vi nhau.
Bài 7.
S máy gt thi gian làm việc hai đại lượng t l nghch vi nhau, nên ta
có: 2. 4 = 4. t
t = 2. 4: 4 = 2.
Vy nếu có 4 máy gặt như thế s gặt xong cánh đồng đó hết 2 gi.
Bài 8.
+ Din tích hình ch nhật là: n. d = 24 không đổi
Vậy n và d là hai đại lượng t l nghch vi nhau.
+ n. d = 24 n =

.
Bài 9.
+ Ta có: quãng đường tàu đi được là: v. t = 200
Vy v và t là 2 đại lượng t l nghch.
+ v. t = 200
t =

c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ nghiêm túc, tích cc,
khi luyn tập hoàn thành các bài được giao.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp còn li trong SGK + các bài tp SBT.
- Chun b bài mới “Bài 4: Hoạt động thc hành và tri nghim: GV chia
lp thành 4 t tương ứng vi 4 nhóm, GV hướng dn mi nhóm k trước Bng
1 + Bng 2 (SGK tr22) vào giy A
1
.
Ngày soạn:…/…./
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THC HÀNH VÀ TRI NGHIM: CÁC ĐẠI
NG T L TRONG THC T ( 1 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Vn dng kiến thc các đại lượng t l để nhn biết giữa các đại lượng t l
thun và t l nghch trong thc tế.
- Ôn tp và cng c các tính chất cơ bản của các đại lượng t l.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Nhận biết vận dụng được kiến thức, các công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch để giải quyết những vấn đề thường gặp trong
cuộc sống .
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, PBT, có th chun b mt
s tran h nh minh ha cho ni dung bài hc.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), giy A
1
k sn bng 1 + bng 2 theo HD (GV đã giao t buổi trước).
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Ôn tp kiến thc v đại lượng t l thun và t l nghch.
b) Ni dung: HS thc hin tr li các câu hi trc nghim ôn lại bài cũ.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS tham gia tchơi trắc nghim ôn li kiến thc liên quan
đến đại lượng t l thuận, đại lượng t l nghch.
- GV chiếu Slide , t chc cng c HS qua trò chơi trắc nghim.
Câu 1. Khi y =
, vi a  0 ta nói:
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch vói x theo hệ số tỉ lệ a.
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 2. Khi có x = k.y (với k ≠ 0) ta nói
A. y t l thun vi x theo h s t l k.
B. x t l thun vi y theo h s t l k.
C. x y không t l thun vi nhau.
D. Không kết luận được gì v x y.
Câu 3. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -4. Hãy
biểu diễn y theo x
A.
B. y = -4x C.
D. 4x
Câu 4. Một ô đi quãng đưng 126 km vi vn tc v(km/h) và thi gian t (h).
Chọn câu đúng về mi quan h ca v và t .
A. v và t là hai đại lượng t l nghch vi h s t l

B. v và t là hai đại lượng t l nghch vi h s t l 126
C. v và t là hai đại lượng t l thun vi h s t l 126
D. v và t là hai đại lượng t l thun vi h s t l

Câu 5. Cho y th l thun vi x theo h s t l
; x t l nghch vi z theo t l
vi z theo t l
. Tìm mi quan h gia y và z.
A.
B.
C.
D.
c 2: Thc hin nhim v: HS nh li kiến thc v đại lượng t l thun và
đại lượng t l nghch; nh cht của c đại lượng t l thun, tính cht của đại
ng t l nghch và tham gia trò chơi trắc nghim trong 4 phút.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay, trả li các câu hỏi trong trò chơi trắc nghim.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết qu của HS, trên
s đó dẫn dt, kết ni HS vào bài thc hành: Bài hc hôm nay chúng ta s biết
cách vn dng kiến thức các đại lượng t l thun và t l nghch vào trong thc
tế
Bài 4: Hoạt đng thc hành và tri nghim: Các đại lượng t l trong thc
tế.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS tìm kiếm được các đại lượng t l thun và t l nghch trong thc tế để ghi
vào hai bng.
b) Ni dung: HS tho lun nhóm thc hin yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp:
Hai bng thống các đại lượng t l thun t l nghch trong thc tế theo
mu.
Bng 1
Bng 2
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp theo nhóm hc tp t 8 đến 10 hc sinh (Mi nhóm chun b mt
t bìa có ghi hai bng thng kê theo mu).
- GV trình bày c th ni dung nhim v giao cho HS c/nghe/nhìn/làm) vi
thiết b dy hc/hc liu c th để tt c HS đều hiu nhim v phi thc
hin.
- Nhóm trưởng phân công mt s bn trong nhóm tìm kiếm các đại lượng t l
thun và t l nghch trong thc tế để ghi vào hai bng.
- Nhóm trưởng và các bn n li kim tra ghi các thông tin kèm theo vào
các ct theo yêu cu trong bng.
- Các nhóm báo cáo trước lp.
- Giáo viên cho nhn xét đánh giá theo ba tiêu chí: đúng, đầy đủ phong
phú.
c 2: Thc hin nhim v:
HS thc hin hoạt động theo yêu cu và ch dn ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt s nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm ca GV.
Kết qu:
c 4: Kết lun, nhận định:
- Phân tích c th v sn phm hc tp HS phi hoàn thành theo yêu cu
(làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành ca HS trên thc tế t
chc dy hc).
- Làm nhng ni dung/yêu cu v kiến thức, năng để HS ghi nhn, thc
hin.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc.
b) Ni dung: GV gii thiu cho HS cách tính toán việc tăng, giảm theo giá tr
phần trăm của mt mt hàng thông qua tình hung c th, HS lng nghe, vn
dng tính toán các bài tp thc tế liên quan.
c) Sn phm: HS thc hin hoàn thành tính đúng gtăng, giảm theo giá tr
phần trăm của mt mt hàng
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gii thiu cho HS cách tính toán việc tăng, giảm theo giá tr phần trăm của
mt mt hàng thông qua nh hung c th thường gp (khi gim giá mt mt
hàng).
- GV giao thêm bài tp vn dụng để HS rèn luyện kĩ năng tính toán:
BT: Trong đợt khuyến mãi, mt ca hàng qun áo gim giá 15% tt c các sn
phm.
a) Viết công thc tính giá mi ca mt mặt hàng theo giá cũ
b) Nếu mt chiếc áo phông có giá niêm yết là 300 nghìn đồng thì giá ca nó sau
khi gim là bao nhiêu ?
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tho lun cp đôi, tho lun thc hin hoàn thành bài tập được giao.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày kết qu tho lun .
- Các HS khác chú ý nghe, nhn xét, b sung
Kết qu:
a) Giảm giá 15% nghĩa là giá mới s bằng 85% giá cũ. Do đó ta có công thức :
Giá mới = 0,85. Giá cũ
b) Giá ca chiếc áo phông sau khi gim là :
0,85. 300 000 = 255 000 (đồng).
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng kết, nhn xét quá trình hoạt động và tiếp thu bài ca HS; đánh giá
chung quá trình thc hin, kết qu thu được ca tng nhóm. GV lưu ý HS lỗi sai
mc phi khi tính tin gim giá.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn và ghi nh li các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài Bài tp cuối chương 6”, làm trước các bài
tp 1, 3, 4, 5 (SGK tr23) và chun b sn phẩm sơ đồ duy tng kết ni dung
chương 6 ra giy A
1
theo tổ. (GV hướng dn c th)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS cng c, rèn luyện kĩ năng:
- Cng c khái nim và tính cht của đại lượng t l thuận đại lượng t l nghch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng t l thuận các đại lượng t l
nghch.
- Vn dụng được tính cht của đại lượng t l thuận, đại lượng t l nghch trong
gii toán.
- Giải được mt s bài toán ni dung thc tiễn liên quan đến đại lượng t l
thuận và đại lượng t l nghch.
- Tng hp, kết ni các kiến thc ca nhiu bài hc nhm giúp HS ôn tp toàn
b kiến thc của chương.
- Giúp HS cng c, khc sâu nhng kiến thức đã học.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Giúp HS cng c li kiến thc t đầu chương tới gi.
b) Ni dung: HS chú ý lng nghe và tr li
c) Sn phm: Sơ đồ ca HS v kiến thức chương 6.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp thành 4 nhóm hoạt động theo thuật khăn trải bàn h thng li
kiến thức đã học của chương và tng hp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đ tư duy
và yêu cu các nhóm trình bày rõ các ni dung sau:
+ Khái nim, tính cht t l thc
+ Khái nim, tính cht dãy t s bng nhau
+ Khái nim, tính chtt của đại lượng t l thun.
+ Khái nim, tính cht của đại lượng t l nghch.
c 2: Thc hin nhim v: HS chú ý, tho lun nhóm hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Sau khi hoàn thành tho lun: Các nhóm treo
phn bài làm ca mình trên bng sau khi tt c các nhóm kết thúc phn tho
lun ca mình GV gi bất kì HS nào trong nhóm đại din trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của các nhóm HS, trên cơ
s đó cho các em hoàn thành bài tp.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c li toàn b kiến thức trong chương thông qua giải mt s bài tp.
b) Ni dung:
- HS áp dng kiến thc, luyn tp thc hin hoàn thành lần lượt các bài tp theo
yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài tp 1, 4 (SGK tr23) vào v lên bng
trình bày.
- HS tiếp nhn nhim v, hoàn thành các yêu cu.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din 2 HS trình bày bng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) Ta có:



x = 5. 3 = 15; y = 5. 8 = 40; z = 5. 5 = 25.
b)





.
Lại có:


.




.
x = 40. 2 = 80; z = 6.40: 4 = 60.



, nên y = 8. 5 = 40.
Vậy x = 80, y = 40, z = 60.
Bài 4.
a) Ta có:




x = 3.2 = 6; y = 3.3 = 9; z = 3. 5 =15.
b)




a = 2.6 =12; b = 2. 8 = 16; c = 2.10 = 20.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh
đúng.
- GV nhận xét, đánh giá qtrình luyện tp của HS, lưu ý lỗi HS hay mc phi
khi thc hin tính toán, vn dng để HS thc hin bài tp và tính toán chính xác
nht.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán học trong cuc sng, vn dng các kiến thc đã học
vào thc tế, rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thc đã học trong chương thc
hin các bài tp GV giao.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV ng dn chia lớp thành 4 nhóm tương ng vi 4 t yêu cu các
nhóm hoàn thành vào PBT nhóm như sau:
+ Nhóm 1 + 3: Thc hin hoàn thành BT 2 + 5 (SGK tr23)
+ Nhóm 2 + 4: Thc hin hoàn thành BT 3 + 6 (SGK tr23)
- GV cho HS t thc hin BT 7, 8, 9 (SGK-tr23) vào v cá nhân.
c 2: Thc hin nhim v:
- Các thành viên trong nhóm trao đi hoàn thành các bài tập được giao vào
PBT.
- HS t hoàn thành các bài tp 7, 8, 9 vào v cá nhân.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cc tham gia tho lun hoàn thành yêu
cu; đại din các nhóm trình bày kết qu ca nhóm.
- Hoạt động cá nhân: Mi BT, GV mi 1 HS lên bng trình bày.
Kết qu:
Bài 2.
Gi x và y lần lượt là vn tc của Mai và Hoa đi xe đạp. (x> 3; y > 0).
Theo đề bài ta có: y - x = 3.
Đổi: 30 phút =
gi.
Quãng đường đi từ trường đến nhà thi đấu là: x.
= y.
, nên

Ta có:




x = 6. 2 = 12
Vậy quãng đường từ trường đến nhà thì đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km).
Bài 3.
Gi s quyn sách ca An, nh, Cam lần lượt là: a, b, c. ( , a, b, c >
0).
Theo đề bài ta có:
và a + c - b = 8.


a = 3. 2 = 6; b = 4. 2 = 8; c = 5. 2 = 10.
Vy s quyn sách ca An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyn.
Bài 5.
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B lần lượt là: a, b. ( ).
Theo đề bài ta có: a + b = 77,
.




.
a = 35; b = 42.
Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là: 35 và 42.
Bài 6.
Gi s bài Linh và Nam làm được lần lượt là: a, b. ( ).
Theo đề bài: a - b = 3,
.


.
a = 9; b = 6.
Vy s bài bạn Linh và Nam làm được lần lượt là: 9 và 6 bài.
Bài 7.
Do thời gian làm vệ sinh và số học sinh là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau,
nên ta có: 4. 2 = 16. t
t = 4. 2: 16 = 0,5.
Vậy nếu 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong 0,5 giờ (hay 30 phút).
Bài 8.
Chia 1 kg = 1000 g đường vào n i, mi túi p (g) nên ta có: n.p = 1000, nên n
và p là hai đại lượng t l nghch vi nhau.
Có: n.p = 1000

.
Bài 9.
a) Mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg, suy ra x lít dầu ăn có khối lượng y =
0,8.x.
b) 240 g = 0,24 kg.
Thể tích của 240 gam dầu ăn là: 0,24: 0,8 = 0,3 lít.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc và đánh giá mức độ tích cc tham gia
hoạt động nhóm ca HS và đánh mức độ hiu và tiếp nhn kiến thc ca HS.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn li toàn b kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các bài tp còn + BT SBT.
- Chun b bài mi, chương mi i 1. Biu thc s, biu thức đại s”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 7: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ, BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được biu thc s, biu thức đại s.
- Biết cách ngn gn mt biu thức đại s
- Biết cách dùng tính cht và quy tc phép toán trên các ch.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học
- Tính được giá tr ca mt biu thức đại s.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, phn mm gi lp máy
tính Casio fx 570 VN Plus;
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), MTCT và
tìm hiu cách s dng MTCT; bng nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS có cơ hội tri nghim, tho luận để khám phá ra s vô t.
- To hng thú, mong mun khám phá bài hc mi.
b) Ni dung: HS thc hin gii bài tp khởi đng ca GV tho lun tr li
câu hi theo ý kiến cá nhân.
c) Sn phm: HS giải được bài toán khởi động tr li câu hi m đầu theo
suy nghĩ cá nhân.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide và đặt vấn đề qua bài toán m đầu:
Hai biu thc 3.5
2
+ 6 : 2 và 2.x + 3.x
2
có gì khác nhau?
c 2: Thc hin nhim v: GV nêu câu hi, HS trao đổi tr li; lp nhn
xét.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt vài HS phát biu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu ca HS, trên sở đó dẫn
dt HS vào bài hc mi: GV gii thiu: "Hai biu thc trên, biu thc đầu tiên
biu thc s, biu thc sau biu thức đi s. Vy biu thc s gì? Biu
thức đại s là gì? Cách tính giá tr ca mt biu thc s, mt biu thc đại s
như thế nào? Chúng ta s tìm hiu vào bài hôm nay.
Bài 1: Biu thc s. Biu thức đại s".
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Biu thc s
a) Mc tiêu:
- HS hiu, biết cách th hin biu thc s và tính được giá tr ca biu thc s.
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v biu thc s theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS giải được Thc hành 1 và các dng bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dt: Ta đã biết: Các s đưc ni vi nhau
bi du các phép tính cng, tr, nhân, chia, nâng lên
lũy thừa to thành mt biu thc.
- GV yêu cu HS t thc hin HĐKP1 vào v
nhân, sau đó chia sẻ cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
GV gii thiu các biu thức như trên được gi
biu thc s.
- GV ly d mu v biu thc s yêu cu HS
thc hin phép tính vào v cá nhân:
100 (20.2
2
+ 12.10)
Trong biu thc trên các s đưc ni vi nhau bi
du các phép tính nào?
1. Biu thc s
HĐKP1:
Biu thc tính chu vi:
4 . 3
Biu thc tính din
tính:
Ví d 1: (SGK-tr25)
Thc hành 1:
Biu thc biu th din
tích hình thoi là:

GV dn dt, phân tích: Các s, phép tính đưc ni
vi nhau bi du các phép tính (cng, tr, nhân, chia,
nâng lên lũy thừa) to thành mt biu thc s.
Vy biu thức như thế nào được gi là biu thc s?
- GV lưu ý, cho HS rút ra nhn xét:
+ c s đưc ni vi nhau bi du các phép tính
(cng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy tha) to thành
mt biu thc số. Đặc bit, mi s cũng được coi
mt biu thc s.
+ Trong biu thc s th các du ngoặc để ch
th t thc hin các phép tính.
+ Khi thc hin các phép tính trong mt biu thc
s, ta nhận đưc mt s. S đó được gi là giá tr
ca biu thc s đã cho.
- GV yêu cu HS trao đổi, tho lun, ly 2 d v
biu thc s.
- GV yêu cu HS t hoàn thành d 1 vào v
nhân đ th hiện được biu thc s trong tình hung
v chu vi và din tích.
- GV cho HS luyn tp hoàn thành Thc hành 1 s
dụng kĩ thuật chia s cặp đôi.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu, hoàn thành bài
tp vào v theo yêu cu.
- cặp đôi: HS trao đi, kiểm tra chéo đáp án
sa sai cho nhau.
- GV: ging, dn dt, phân tích, quan sát tr giúp
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS tr li trình bày ming/ trình
bày bng c lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát, nhn
xét quá trình hoạt động ca các HS, cho HS ghi v
đầy đủ cht li kiến thc v biu thc s.
Hoạt động 2: Biu thức đại s
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của biu thức đại s
- HS tìm đưc ví d v biến trong thc tế
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu ca GV để tìm hiu tiếp nhn kiến
thc v biu thức đi s
c) Sn phm: HS tìm đưc d v biu thức đi s, vn dng kiến thc v
biu thức đại s để gii các bài tp Thc hành 2, Vn dng 1.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi tho
lun hoàn thành HĐKP2 vào v ghi.
Đại din các nhóm trình bày, lp nhn
xét, GV đánh g.
- GV dn giải: Người ta đã ng ch x biu
th độ dài mt cnh ca hình ch nht, viết
2. Biu thức đại s
HĐKP2:
Biu thc biu th din tích hình
thay cho mt s nào đó. Ch x thường được
gi biến s (gi tt biến). S biến
trong biu thức 3.x được ni vi nhau bi
du các phép toán là mt biu thức đại s.
Vy biu thức đại s là gì?
- GV dn dắt, sau đó chốt kiến thc:
Biu thc gm các s ch i din cho
số) được ni vi nhau bi các hiu phép
toán cng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy
thừa được gi là biu thức đại s.
Các ch trong biu thức đại s đưc gi
biến s (hay gi tt là biến)
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biu khung kiến
thc trng tâm.
- GV cho HS trao đổi, tho lun nêu các
d khác v biến trong thc tiễn như cắt các
băng giấy với độ dài khác nhau, ct tm vi
thành nhiều đoạn dài ngn khác nhau,…
- GV yêu cầu HS đọc hiu d 2 để hiu
rõ khái nim v biu thức đại s.
- GV chú ý cho HS phần Lưu ý (SGK-
tr26).
Trong biu thức đại s:
- Người ta cũng dùng các dấu ngoặc để ch
th t thc hin các phép tính.
- biến đại din cho s nên khi thc hin
các phép tính trên các biến, ta th áp
dng nhng tính cht, quy tc phép tính như
ch nht: 3 . x
Kết lun:
Biu thc gm các s ch i
din cho số) được ni vi nhau
bi các hiu phép toán cng,
trừ, nhân, chia, nâng lên lũy tha
đưc gi là biu thức đại s.
Các ch trong biu thức đại s
đưc gi là biến s (hay gi tt là
biến)
Lưu ý: Trong biu thc đại s:
- Người ta cũng dùng các dấu
ngoặc để ch th t thc hin các
phép tính.
- biến đại din cho s nên khi
thc hin các phép tính trên các
biến, ta th áp dng nhng
tính cht, quy tắc phép tính như
trên các s.
+ Tính cht giao hoán:
x + y = y + x
x.y = y.x
+ Tính cht kết hp:
x + (y + z)
x.(y.z) = (x.y).z
+ Tính cht phân phi:
x.(y+z) = xy + xz
trên các s.
- GV cho HS đọc hiu d 3, d 4,
d 5 sau đó tự trình bày li vào v.
- HS áp dng kiến hoàn thành Thc hành
2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo.
- Gv t chc cho HS làm vic theo nhóm
hoàn thành Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, thc hin lần lượt các yêu cu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, dn dt giúp đ HS tiếp
nhn kiến thc.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đi din HS trình bày phn tr li. Các
nhóm khác chú ý theo dõi, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động ca các nhóm HS. GV
tng quát lưu ý lại kiến thc trng tâm
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào v.
-x.(y-z) = -xy + xz;
................................................
d 3, d 4, d 5 (SGK
tr26).
Thc hành 2:
a. Biu thc biu th th tích lp
phương:
b. Biu thc biu th din tích
hình thang:


Vn dng 1:
Kích thước ca tm nh lần lượt
là: 3a - 2 và 4a -2.
Din tích ca tm nh:
( 3a - 2)( 4a - 2 )
Hoạt động 3: Giá tr ca biu thức đi s
a) Mc tiêu:
- Ôn li kiến thức đã học v biu thức đại s
- Thấy được ý nghĩa thực tế ca vic tính giá tr ca mt biu thức đại s
- Vn dng kiến thức đã học được vào gii quyết mt s bài tp thc tin
b) Ni dung: HS quan sát SGK thc hin các yêu cu ca GV để tìm hiu
kiến thc v giá tr ca biu thc
c) Sn phm: HS biết cách tính giá tr ca mt biu thức đại s, vn dng kiến
thức đã học để gii các bài tp HĐKP3, Thc hành 3, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS tho lun nhóm đôi tính toán
kết qu HĐKP3.
HS tr li, lp nhn xét, GV đánh giá, ch ra cho
HS thấy được ý nghĩa thực tế ca vic tính giá tr ca
mt biu thc trong câu b.
- GV dn dt, cht kiến thc v cách tính giá tr ca
mt biu thức đại s.
- GV yêu cu HS t thc hin Thc hành 3 vào v
để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu.
- GV cho HS áp dng kiến thc hoàn thành Vn
dng 2 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các yêu cầu dưới s dn
dt ca GV.
HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng trình bày
3. Giá tr ca biu thc
đại s
HĐKP3:
a. Din tích còn li ca
khu vườn:
5(6-y) + 6(5-x)
b. Din tích phn còn li
của khu vườn vi x =
1m và y = 0,8m là:
5(6-0,8)+ 6(5-1) =
50
2
m
Kết lun:
- Để tính giá tr ca mt
biu thức đại s ti
nhng giá tr cho trưc
ca các biến, ta thay các
giá tr cho trước đó vào
biu thc ri thc hin
các phép tính.
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát li kiến
thức, đánh giá quá trình tiếp thu bài hc ca lp
cht li kiến thc trng tâm.
Thc hành 3:
Thay x = 2 vào biu
thc 3x
2
- 4x + 2 ta
đưc:
3.2
2
4.2+2 = 6
Vn dng 2.
Với C = 600 nghìn đồng
r = 10% thì gbán
đôi giày là: 600 +
600.10% = 660 nghìn
đồng.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v biu thức đại s, cách tính giá tr
ca biu thức đại s thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc v biu thức đại s, cách tính gtr
ca biu thức đại s trao đổi tho lun nhóm hoàn thành các bài toán thc tế
theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được tt c các bài tập liên quan đến kiến
thc v biu thức đi s.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT3; BT4; BT5 (SGK tr26).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th tho
luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày
ming/bng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
Biu thc s biu th din tích xung quanh ca mt hình hp ch nht: V =
7.4.2.
Bài 2.
Gọi kích thước chiu dài chiu rng ca hình ch nht lần lượt là: (cm)
 (cm).
Chu vi ca hình ch nht là: 2.x.(x - 7)
Bài 3:
Gi chiu dài ca nh hp ch nht x (cm), thì chiu rng và chiu cao ca
hình ch nht lần lượt là: x - 4 (cm) và x - 2 (cm).
Biu thức đại s biu th th tích ca hình hp ch nht là: V = x.(x - 4).(x - 2).
Bài 4.
a) Tng ca
và 3y:
.
b) Tổng các bình phương của a và b:
Bài 5.
S tin Lân có là: x - y + z.
Nếu x = 100, y = 60, z = 50, s tin Lân có là: 100 - 60 + 50 = 90 nghìn đồng.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin tính toán.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung:
c) Sn phm: HS biết cách vn dng cách tính giá tr ca biu thức đại s hoàn
thành các bài toán được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS cng c li kiến thc thông qua hoàn thành các bài : BT6;
BT7; BT8 (SGK tr26).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: : Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày
ming/bng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 6.
a) 6(y-x) - 2(x-y) = 6y - 6x - 2x + 2y = -8x + 8y.
b) 
 

.
Bài 7.
Kích thước mt cnh ca phn còn li ca mảnh vườn lần lượt là: a - 1,2 (m)
Din tích phn còn li ca mảnh vườn: 󰇛 󰇜
.
Vi a = 20, din tích phn còn li là: 󰇛 󰇜
= 353,44
2
m
Bài 8.
Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ng vi n =
5) là: 󰇛 󰇜
 (triệu đồng).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 2. Đa thức mt biến”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được định nghĩa đa thức mt biến cách biu diễn đa thức mt
biến.
- Xác định được bc và các h s của đa thức mt biến
- Tính được giá tr của đa thức khi biết giá tr ca biến.
- Nhn biết được khái nim của đa thức mt biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, thưc k, compa, phn
màu, tìm hiu thêm v s .
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thưc...); ôn li
cách biu din trên trc các s t nhiên, s nguyên (lp 6), s hu t (chương I).
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- To hng thú, thu hút hc sinh vào bài hc.
b) Ni dung: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi tr li; lp nhn xét.
c) Sn phm: HS đưa ra dự đoán trả li câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide và đặt vấn đề qua bài toán m đầu:
Các biu thc    đưc gi là gì?
c 2: Thc hin nhim v: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi tr li; lp nhn
xét.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt vài HS phát biu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên sở đó dẫn
dt HS vào bài hc mi:
GV gii thiu: "Hai biu thức trên được gọi đa thức mt biến. Vy đa thc
mt biến gì? Làm thế nào đ biu din đa thức mt biến? Giá tr nghim
của đa thức mt biến được xác định như thế o? Chúng ta s tìm hiu vào bài
hôm nay."
Bài 2: Đa thức mt biến
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết được nhng biu thức nào là đa thức mt biến
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v đa thức mt biến, hoàn thành theo các yêu
cu ca GV.
c) Sn phm: HS nhn biết được đa thức mt biến và giải được Thc hành 1
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm hoàn
thành HĐKP1
Khi nêu v các phép nh v đơn
thc, GV cần lưu ý với HS: phép cng
phép tr hai đơn thc cùng mt biến
ch thc hin khi s của biến trong
hai đơn thức đó bằng nhau; còn phép
chia hết thì thc hin khi s của
biến trong đa thức b chia lớn hơn hoặc
bng s của biến trong đa thức
chia. Chng hạn như:  
  


1. Đa thức mt biến
HĐKP1:
Biu thc không cha phép tính cng,
phép tính tr: 
; 3t; -
7; 
; 1; 
Kết luận 1:
- Đơn thức mt biến biu thức đại
s ch gm mt s, hoc mt biến, hoc
mt tích gia các s và biến đó.
- Đa thức mt biến tng ca nhng
đơn thức cùng mt biến.
Đơn thức mt biến ng là đa thc mt
biến.
Quy ước: P = 0 được gi đa thức
- GV dn dt, gii thiu khái nim đơn
thc mt biến lưu ý với HS: Ta
th thc hin phép tính cng, tr, nhân,
chia đơn thức cùng mt biến.
- GV đưa ra d 1 v cách cng, tr,
nhân, chia đơn thức cùng mt biến
nêu nhn xét v phép tr, chia hai
đơn thức cùng mt biến
+ Phép cng phép tr hai đơn thức
cùng mt biến ch thc hiện được khi
biến có cùng s
+ Phép chia hết của hai đơn thức cùng
mt biến ch thc hiện được khi biến
trong đơn thức b chia lớn hơn hoặc
bng s của biến trong đơn thc
chia
- HS đọc, GV phân tích d 2 để HS
hiu rõ kiến thc v đa thức mt biến
- GV nêu quy ưc v đa thức không
cho HS.
- GV yêu cu HS nhn biết đa thức mt
biến thông qua vic hoàn thành Thc
hành 1
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin tìm hiu kiến thc v s
thc thông qua vic thc hin lần lượt
các yêu cu ca GV.
- GV: dn dt, gi ý HS hoàn thành các
không.
Thc hành 1:
Đa thức mt biến:
M = 3; N =
7x;
P = 
; Q =

..
yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming, c lp
nhn xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
nhn xét quá trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, cho HS nhc li khái nim s
thc và yêu cu HS ghi v.
Hoạt động 2: Cách biu diễn đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- Giúp HS biết cách thu gn và sp xếp các đơn thức theo lũy thừa gim dn ca
biến
- HS biết cách xác đnh bc của đa thức.
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu của GV để tìm hiu tiếp nhn kiến
thc v cách biu diễn đa thức mt biến
c) Sn phm: HS vn dng các kiến thc v thu gn, sp xếp đơn thức, xác
định bc của đa thức để hoàn thành phn Thc hành 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gii thiệu đa thức 
 
, yêu cu HS rút gọn đa thức sp
xếp các đơn thức của chúng theo lũy thưng
tăng hoặc gim ca biến
2. Cách biu diễn đa thức mt
biến
- Đa thức thu gn.
Kết lun:
- GV gii thiu vi HS kết qu va tìm
được: đa thức 
 đa thức
  
đưc gi là đa thc thu gn
của đa thức P.
- GV dn dt, dẫn đến Kết lun như trong
khung kiến thc trng tâm v khái nim bc
của đa thức mt biến.
- GV cho HS đọc, phân tích d 3 để hiu
hơn sắp xếp đơn thức theo lũy thừa gim
dn ca biến cách xác đnh bc của đa
thc mt biến
- T d 1, GV rút ra chú ý cho HS hai
trường hợp đặc bit v bc của đa thức.
- GV cho HS luyn tập kĩ năng thu gn, sp
xếp đơn thức theo lũy tha gim dn ca
biến tìm bc, tìm h s của đa thc bng
vic yêu cu HS hoàn thành Thc hành 2
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, thc hin lần lượt các yêu cu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dn dt, gợi ý và giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din HS trình bày phn tr li (trình
bày ming, trình bày bng).
- Lp chú ý, nhận xét. GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
Bc của đa thc mt biến (đa
thức không, đã được viết thành
đa thức thu gn) s lớn
nht ca biến trong đa thức đó.
Chú ý:
- S thực khác 0 là đa thức bc 0.
- S 0 được coi đa thức không
có bc.
Thc hành 2:
a. P(x) = 

b. P(x) có bậc 3.
Hệ số của
là 7, hệ số của
-1, hệ số của x là -6, hệ số tự do
là 7.
quá tnh tho lun cặp đôi ca các nhóm
HS. GV tng quát, cht li kiến thc trng
tâm.
Hoạt động 3: Giá tr của đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách tính giá tr của đa thức mt biến
b) Ni dung: HS quan sát SGK thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu
kiến thc v giá tr của đa thức mt biến.
c) Sn phm: HS thc hiện được các bài tp Thc hành 3, Vn dng 1 và các
bài tp liên quan đến tính giá tr của đa thức.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV ng dn HS thc hin HĐKP2:
thay x = 3 vào đa thức để tính din tích hình
ch nht.
HS tr li, lp nhận xét, GV đánh giá.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích d 4 để
hiểu hơn về cách tính giá tr của đa thức
mt biến.
- GV yêu cu HS t thc hin Thc hành 3
vào v thc hành tính giá tr biu thc để
rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS vn dng kiến thc vào bài toán thc
tế bng cách hoàn thành Vn dng 2. tính
3. Giá tr của đa thức mt biến
HĐKP2:
Din tích hình ch nhật đó 30

Thc hành 3:
󰇛

󰇜
󰇛󰇜
󰇛󰇜
󰇛󰇜 
Vn dng 1.
Quãng đường ô tô đi được sau 10
giây là: 16.10 = 160 m.
quãng đường ô tô đi được.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý lng nghe, thc hin hoàn thành
các yêu cầu dưới s dn dt ca GV; hot
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, dn dt, gi ý.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS g tay phát biểu, tr li, trình bày
bng.
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn
xét, đánh giá, tng kết kiến thc v cách
tính giá tr của đa thức mt biến.
Hoạt động 4: Nghim của đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết được khái nim của đa thức mt biến
- Giúp HS biết cách kim tra mt s phi nghim của đa thức đã cho hay
không và biết cách tìm nghim của đa thức đã cho.
Vn dng kiến thc v nghim của đa thc mt biến để gii các bài tp liên
quan.
b) Ni dung: HS phân tích ví d, nghe ging thc hin lần lượt các yêu cu
ca GV.
c) Sn phm: HS thc hiện được các bài tp Thc hành 4, Vn dng 2 các
bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS tho lun cặp đôi thực hin
HĐKP3 .
- GV dn dt HS da vào vic tính giá tr
của đa thức khi biết giá tr ca biến để t đó
nhn biết được khái nim nghim ca mt
đa thức mt biến.
- GV cho HS đọc d 5 và ch cho HS
thy có những đa thức không có nghim.
- GV cho HS t thc hin Thc hành 4.
GV mi 1-2 HS phát biu, lp nhn xét.
GV chốt đáp án.
- GV hướng dn HS vn dng kiến thc tính
giá tr của đa thc mt biến tìm nghim
của đa thức mt biến thông qua vic thc
hin Vn dng 2
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, hoàn thành các yêu cu, hot
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhân: Giơ tay phát biu, trình bày
ming + trình bày bng
- Lp nghe, b sung; GV nhn xét.
4. Nghim của đa thức mt biến
HĐKP3:
Khi x = 1, P(1) =
2
1 3.1 2
= 0.
Khi x = 2, P(2) =
2
2 3.2 2
=
0.
Khi x = 3, P(3) =
2
3 3.3 2
= 2.
Kết luận:
- Nếu đa thức P(x) có giá trị bằng
0 tại x = a thì ta nói a (hoặc x =
a) là một nghiệm của đa thức đó.
Thc hành 4.
Xét P(1) = 1
3
+ 1
2
-9.1 9 = -16
P(-1) = (-1) + (-1)
2
-9.(-1)- 9 = 0
Vy x = -1 là nghim ca P(x).
Vn dng 2
Khi x = 4, ta S(4) =
2
2.4 4
=
36.
Ta có: Q(4) =
2
2.4 4 36
= 0.
Vy x = 4 mt nghim của đa
thc Q(x).
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát, cht li ni dung kiến thc v nghim
của đa thức mt biến.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc đã học v đa thức mt biến
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc đã học trên trao đổi tho lun
nhóm hoàn thành các tp theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được các bài tập liên quan đến kiến thc
v đa thức mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK
tr31, 32).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
Đơn thức mt biến là:
a.
3
5x
c. 7,8
d.
2
23. .yy
Bài 2:
Biu thức là đa thức mt biến là: A, B, M và N.
Bài 3.
a. Đa thức bc 1.
b. Đa thức không có bậc.
c. Đa thức bậc 0.
d. Đa thức bậc 4.
Bài 4.
a) Phn biến gm: t, t
3
, t
4
.
Phn h s gm: 4; 2; -3; 2,3.
b) Phn biến gm: y
3
; y
7
.
Phn h s gm: 3; 4; -8.
Bài 5.
P(x) = 



 = 

 .
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin các bài tp liên quan
đến s thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS tho luận, tham gia trò chơi củng c kiến thc v s thc.
c) Sn phm: HS biết cách vn dng các kiến thc v đa thức mt biến để gii
các bài toán c th.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS cng c li kiến thc v đa thức mt biến thông qua vic
hoàn thành cách bài tp BT6, BT7, BT8, BT9, BT10, BT11, BT12 (SGK
tr32)
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập GV giao
c 3: Báo cáo, tho lun: HS phát biu, trình bày ming hoc trình bày
bng các bài tp GV giao
Kết qu:
Bài 6.
P(x) =
32
98x x x
.
Đa thức bc 3.
H s ca
3
x
là 8, h s ca
2
x
là -1, h s ca x là -8.
Bài 7.
a) Vi x = -2, ta có: P(-2) =
32
2.( 2) 5.( 2) 4.( 2) 3
= 15.
b) Vi y = 3, ta có: Q(3) =
3 4 2
2.3 3 5.3 3
= 15.
Bài 8.
a) Đa thức đã cho bậc 3.
H s ca
3
t
1
2
, h s ca t là 1.
b) Vi t = 4, ta có: M(4) =
3
1
4 .4
2
= 36.
Bài 9.
Vi
, ta có: P(
) = 
.
Suy ra
là một nghiệm của đa thức P(x).
Bài 10.
+ Với x = 1, ta có: Q(1) = 
 = 0.
+ Với x = 2, ta có: Q(2) = 
 = 3.
+ Với x = 3, ta có: Q(3) = 
 = 6.
+ Với x =
3
2
, ta có: Q(
3
2
) = 
󰇡
󰇢
.
Vậy x = 1 và x =
là nghiệm của đa thức Q(x).
Bài 11.
Ta có:
, nên đa thức M(t) luôn dương với mọi t.
Suy ra đa thức M(t) không có nghiệm.
Bài 12.
Vi t = 5, tốc độ ca ca nô là: v = 16 + 2.5 = 26 (mét/giây).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức lưu ý li mt ln na các li sai hay
mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 3. Phép cng và phép tr đa thức mt biến.”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Thc hiện được phép tính phép cng, phép tr trong tp hợp các đa thức mt
biến. Vn dụng được nhng tính cht ca các phép tính đó trong tính toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học:
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dạy, giáo án PPT, thước k, compa, phn
màu.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm; ôn li làm tròn s thp phân.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- To tò mò, hng thú, thu hút hc sinh vào bài hc.
b) Ni dung: GV đặt vấn đề dn dt vào ni dung bài mi.
c) Sn phm: HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đặt vấn đề: th cng tr đa thức mt biến như cộng tr
hai s thc không?
c 2: Thc hin nhim v: GV yêu cu HS suy nghĩ đưa ra dự đoán cho
câu hi m đầu
c 3: Báo cáo, tho lun:
GV gi mt vài HS tr li câu hi khởi động theo ý kiến cá nhân.
c 4: Kết lun, nhận định: Trên sở các câu tr li ca HS, GV dn dt
HS vào bài hc mới: “Để biết câu tr li của các em đúng hay sai? Làm thế nào
để th cng tr hai đa thc mt biến? Chúng ta s tìm hiu trong bài hôm
nay.
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Phép cộng hai đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách công hai đa thức mt biến
- HS vn dng kiến thc cộng hai đa thức mt biến để rèn luyện kĩ năng theo
yêu cu.
b) Ni dung:
GV nêu hai cách cng hai đa thức mt biến, hướng dn HS thc hành cng hai
đa thức mt biến.
c) Sn phm: HS biết cách ng hai đa thức mt biến, giải được các bài tp
d, Thc hành 1, và có th giải được các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS tho lun nhóm hoàn
thành HĐKP1.
GV nêu câu hi, HS tr li, lp nhn
xét, GV đánh giá.
- GV định hướng cho HS tính tng chu
vi của hai hình để gi ý cho phép cng
đa thức mt biến.
- GV nêu hai cách thc hin phép cng
hai đa thức mt biến cách cng theo
hàng ngang cách cng theo ct dc.
ng dn HS cn sp xếp đa thức
theo th t gim dn ca lu tha ca
biến trước khi làm phép cng.
Với cách cng theo hàng ngang thì
làm cách b du ngoc, dùng các
tính cht giao hoán kết hợp để ghép
1. Phép cộng hai đã thức mt biến
HĐKP1:
Chu vi ca hình vuông là: 4x.
Chu vi ca hình ch nht: 2.x.(x+1).
Tng chu vi ca hình vuông hình
ch nht là: 4x + 2x(x+1)
Kết luận:
Để cộng hai đa thức mt biến, ta có th
thc hin theo mt trong hai cách sau:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy
tha ca biến ri thc hin phép cng.
Cách 2: Sp xếp các các đơn thức ca
hia đa thức cùng theo th t lũy thừa
tăng dần (hoc gim dn) ca biến
đặt tính dc sao cho lũy tha ging
nhau hai đa thức thng ct vi nhau,
các s hạng cùng lũy thừa, sau cùng
là rút gn và trình bày kết qu.
Với cách cng theo ct dc thì nêu
cách đặt v trí các s hng mt cách
hợp trước khi cng theo cột; hướng
dn HS chú ý khi có ct b khuyết.
- GV dn dt, dẫn đến Kết lun như
trong khung kiến thc trng tâm
- GV yêu cu HS áp dng kiến thc t
hoàn thành Thc hành 2 vào v, đại
din 2 HS trình bày bài trên bng (2 HS
thc hin tính theo cách khác nhau).
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin tìm hiu kiến thc v
cộng hai đa thức mt biến thông qua
vic thc hin lần lượt các yêu cu ca
GV.
- GV: ging, phân tích, dn dt .
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din HS trình bày kết qu trước
lp
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
nhn xét quá trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, cho HS nhc li 2 cách cng đa
thc mt biến lưu ý nhng sai lm
HS hay mc phi.
ri thc hin cng theo ct.
Thc hành 1:
Cách 1:
P(x) + Q(x)
= 7x
3
8x + 12 + 6x
2
2x
3
+3x 5
= (7x
3
2x
3
) + 6x
2
+(-8x+ 3x) +(12
5)
= 5x
3
+ 6x
2
+-5x + 7
Cách 2:
Hoạt động 2: Làm tròn s căn cứ o độ chính xác cho trưc:
a) Mc tiêu:
- HS biết cách tr hai đa thức mt biến
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu của GV để tìm hiu tiếp nhn kiến
thc v tr hai đa thức mt biến
c) Sn phm: HS vn dng các kiến thc v tr hai đa thc mt biến để gii
các bài tp Ví d 2, Thc hành 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ
HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV yêu cu HS hoạt động
nhóm đôi thảo lun thc hin
HĐKP2
Đại din các nhóm trình bày,
lp nhận xét, GV đánh giá.
- GV yêu cu HS tính din tích
phần được màu vàng trong
hình đ gi ý v phéo tr hai đa
thc mt biến.
- GV nêu hai cách thc hin
phép tr hai đa thức mt biến:
cách tr theo hàng ngang và cách
tr theo ct dc.
2. Phép tr hai đa thức mt biến
HĐKP2:
Din tích hình ch nht là: 4x.2x = 
Din tích hình vuông là:
Din tích phần được màu vàng là: 
Kết lun:
Để tr hai đa thức mt biến, ta th thc
hin theo mt trong hai cách sau:
- Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa
ca biến ri thc hin phép tr
- Cách 2: Sp xếp các đơn thc của hai đa
thc cùng theo th t lũy thừa tăng dần
(hoc gim dn) ca biến đặt tính dc
sao cho lũy tha ging nhau hai đa thức
thng ct vi nhau, ri thc hin tr theo
ng dn HS cn sp xếp đa
thc theo th t gim dn ca
lu tha ca biến trước khi làm
phép tr.
Với cách tr theo hàng ngang
thì làm cách b du ngoc,
dùng các tính cht giao hoán
kết hợp để ghép các s hng
cùng lu tha vi nhau, sau cùng
là rút gn và trình bày kết qu.
Với cách tr theo ct dc thì
nêu cách đặt v trí các s hng
của đa thức mt cách hp
trước khi tr theo ct. Cn chú ý
trường hp ct b khuyết khi
sp xếp.
- GV dn dt, dẫn đến Kết lun
như trong khung kiến thc trng
tâm
- GV cho HS đc, phân tích
hoàn thành Ví d 2 để hiu
hơn về cách tr hai đa thức mt
biến
- GV cho HS luyn tập năng
tr hai đa thức mt biến bng
vic yêu cu HS hoàn thành
Thc hành 2 trong SGK.
c 2: Thc hin nhim v:
ct.
Thc hành 2:
Cách 1:
P(x) Q(x)
= (2x
3
9x
2
+ 5) (-2x
2
-9x
2
+ 5) (-2x
2
4x
3
+ 7x)
= 2x
3
9x
2
+ 5 + 2x
2
+ 4x
3
-7x = (2x
3
+ 4x
3
)
+ ( 9x
2
+ 2x
2
) 7x + 5
= 6x
3
7x
2
-7x + 5
Cách 2:
P(x) = 2x
3
- 9x
2
+ 5
Q(x) = -4x
3
- 2x
2
+ 7x
-
P(x) - Q(x) = 6x
3
- 7x
2
- 7x +
5
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhn kiến thc, thc hin ln
t các yêu cu, hoạt động cp
đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dn dt, gợi ý và giúp đ
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din HS trình bày phn tr
li (trình bày ming, trình bày
bng).
- Lp chú ý, nhận xét. GV đánh
giá.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh giá quá trình tho lun
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý về cách tr hai đa
thc mt biến yêu cu HS ghi
chép đầy đủo v.
Hoạt động 3: Tính cht ca phéo cộng đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh vn dụng được tính cht giao hoán và tính cht kết hp ca
phép cộng đa thức mt biến vào các bài tp c th.
b) Ni dung: HS quan sát SGK thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu
kiến thc tính cht ca phép cộng đa thức mt biến.
c) Sn phm: HS thc hiện được các bài tp d 2, Thc hành 3, và các bài
tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS nhc li tính cht ca phép
cng các s thc
- GV gii thiu tính cht ca phép cng các
đa thức mt biến.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích hoàn
thành d 3 để hiểu hơn v cách áp dng
tính cht ca phéo cộng các đa thức mt
biến.
- GV yêu cu HS t thc hin Thc hành 3
vào v để rèn luyện năng s dng các
tính cht giao hoán kết hp ca phép
cộng đa thức mt biến trong tính toán mt
cách hp lý.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý lng nghe, thc hin hoàn thành
các yêu cầu dưới s dn dt ca GV; hot
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, dn dt, gi ý.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, tr li, trình bày
bng.
3. Tính cht ca phép cộng đa
thc mt biến
Kết lun:
Cho A, B, C các đa thức mt
biến vi cùng mt biến s. Ta có:
A + B = B + A
A + (B + C) = (A + B) + C
Thc hành 3:
󰇛 󰇜 󰇟󰇛
󰇜 󰇛
󰇜󰇠


- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng kết,
cho HS nhc li tính cht ca phép cng các
đa thức mt biến.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học v phép cng và phép tr đa
thc mt biến ; tính cht ca phép cộng các đa thức mt biến.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã hc trên trao đổi và tho lun
nhóm hoàn thành các tp theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được các bài tập liên quan đến kiến thc
v phép cng và phép tr đa thức mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3 ; BT4 ; BT5 (SGK
tr36).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
+)
󰇛
󰇜
󰇛
󰇜


 




󰇛


󰇜
 



 .
+) 󰇛󰇜 󰇛󰇜 󰇛

󰇜 󰇛

 󰇜


󰇛


󰇜
 



 .
Bài 2:
󰇛
󰇜
󰇛


󰇜
󰇛
󰇜
󰇛


󰇜
󰇛



󰇜

 




 .
Vy N(x) = 

 .
Bài 3.
󰇛
󰇜
󰇛
󰇜





 






Vy B(y) = 



Bài 4:
Chu vi hình thang là: 8x + (15x - 6) + 2(4x+1) = 31x 4
Bài 5.
Cạnh chưa biết ca tam giác là: 12t - 3 - (3t + 8) - (4t - 7) = 5t - 4.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin các bài tp liên quan
cng, tr đa thức mt biến
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã học trao đổi và tho lun nhóm
hoàn thành các tp theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được các bài tập liên quan đến kiến thc
v phép cng và phép tr đa thức mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT6; BT7; BT8 ; BT9 (SGK tr36).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 6.
Cho ba đa thức P(x) = 


Q(x) = 


R(x) = 

 
Bài 7.
P(x) =


= 󰇛

 󰇜 󰇛


󰇜
Bài 8.
Diện tích hình vuông là: 2x.2x = 
.
Diện tích hình chữ nhật là: 3.x
Diện tích phần được tô xanh là: 

Bài 9.
a) 󰇛 󰇜 󰇟󰇛
󰇜 󰇛 󰇜󰇠
=
󰇛

󰇜
󰇟󰇛


󰇜
󰇛

󰇜󰇠
󰇛

󰇜
󰇛


󰇜
 
 

b) B = C - A = 
 = 

c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc và lưu ý lại mt ln na các li sai hay
mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức mt biến.”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Thc hiện được các phép tính: nhân, chia trong tp hợp các đa thức mt biến
- Vn dụng được nhng tính cht của phép nhân đa thc mt biến trong tính
toán.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, thước k, phn màu.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- To tò mò, hng thú, thu hút hc sinh vào bài hc.
b) Ni dung: GV đặt vấn đề, dn dt vào bài mi
c) Sn phm: HS đưa ra được d đoán cho câu hỏi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, đt vấn đ: Chúng ta có th nhân, chia hai đa thc mt biến
không?
c 2: Thc hin nhim v: HS lng nghe vấn đ đề, suy nghĩ đưa ra dự
đoán cho vấn đề giáo viên đưa ra.
c 3: Báo cáo, tho lun:
GV gi mt vài HS tr li câu hi khởi động theo ý kiến cá nhân.
c 4: Kết lun, nhận định: Trên sở các câu tr li ca HS, GV dn dt
HS vào bài hc mới: Để biết đưc cách thc hiện phép nhân, chia hai đa thực
mt biến như thếo, chúng ta s cùng nhau tìm hiu trong bài hôm nay.”
Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Phép nhân đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách nhân đa thức mt biến.
- HS vn dng kiến thc v nhân đa thức mt biến đ rèn luyện năng theo
yêu cu.
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung và tiếp nhn kiến thc v nhân đa thức mt biến theo dn
dt và yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS biết cách nhân đa thức mt biến, giải được các bài tp d,
Thc hành 1, Vn dng 1 và có th gii được các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV mi mt vài HS nhc li tính cht
phân phi của phép nhân đối vi phép
cng cho các s thc.
- GV cho HS tho lun nhóm s dng
k thuật đng não không công khai
hoàn thành HĐKP1.
GV nêu câu hi, ng dn HS dùng
tính cht phân phi của phép nhân đi
vi phép cng cho biến giống như với
các s thc, HS tr li, lp nhn xét,
GV đánh giá.
- GV hướng dn HS dùng hình
cng din tích các hình vuông hình
ch nht xếp k nhau để t phép
nhân hai đa thức mt biến
- GV nêu 2 cách nhân đa thức mt biến
+ Cách 1: Dùng tính cht phân phi ca
1. Phép nhân đa thức mt biến
HĐKP1:
x(2x+3) = x. 2x + x .3 = 

Kết luận:
Mun nhân một đa thc vi một đa
thc, ta nhân mỗi đơn thức của đa thc
này vi từng đơn thức của đa thức kia
ri cng các tích vi nhau.
Thc hành 1:
(4x - 3)(2x
2
+ 5x -6)
= 4x.(2x
2
+ 5x -6) - 3(2x
2
+ 5x -6)
= 8x
3
+ 20x
2
- 24x - 6x
2
-15x + 18
= 8x
3
+ 14x
2
- 39x +18.
phép nhân đối vi phép cng
+ Cách 2: Đặt phép toán thc hin
như nhân hai số nguyên
GV lưu ý: trên thc tế chúng ta
thường ch dùng cách 1 đ nhân đa
thc mt biến.
- GV dn dt, dẫn đến Kết lun như
trong khung kiến thc trng tâm v
cách nhân đa thức mt biến.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích
hoàn thành d 1 để hiểu hơn v
cách nhân đa thức mt biến.
- GV yêu cu HS áp dng kiến thc t
hoàn thành Thc hành 1 vào v, sau
đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp
án.
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc
thc hin Vn dng 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin tìm hiu kiến thc v
làm tròn s thông qua vic thc hin
lần lượt các yêu cu ca GV.
- HĐ nhóm: Các nhân trình bày ý
kiến riêng ra giấy, sau đó trao đổi tho
lun nhóm và chốt đáp án cuối cùng.
- cặp đôi: HS t hoàn thành v, sau
đó trao đổi kiểm tra chéo đáp án.
Vn dng 1:
Th tích ca hình hp ch nht là:
(x - 2)(x + 3)(x - 1)
- GV: ging, phân tích, dn dt .
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày câu
tr li.
- cặp đôi, nhân: HS giơ tay phát
biu.
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
nhn xét quá trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, cho HS nhc li cách nhân đa
thc mt biến yêu cu HS ghi v
đầy đủ.
Hoạt động 2: Phép chia đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS biết cách chia đa thức mt biến
- HS vn dng các kiến thức được học để hoàn thành các bài tp liên quan.
b) Ni dung: HS thc hin các yêu cu của GV để tìm hiu tiếp nhn kiến
thc v chia đa thức mt biến
c) Sn phm: HS nm vng và vn dụng được cách chia đa thức mt biến, gii
đưc các bài tp Thc hành 2; Vn dng 2; Thc hành 3; Vn dng 3.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ
HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV yêu cu HS hoạt động
nhóm đôi tho lun thc hin
HĐKP2
Đại din các nhóm trình bày,
lp nhận xét, GV đánh giá.
- GV dn dt, dẫn đến Kết lun
như trong khung kiến thc trng
tâm.
- GV gii thiu d 2 cách
chia đa thức mt biến cho đa
thc ch mt s hng (vi
điu kin các s hng của đa
thc b chia đều chia hết chia hết
cho đa thức chia).
- GV yêu cu HS vn dng kiến
thc va hc v choa đa thức
cho đa thức để hoàn thành Thc
hành 2.
- GV trình bày phép chia hết mt
đa thức mt biến cho một đa
thc với cách đt phép chia như
Ví d 3 trong SGK.
- GV nêu d 4 cách thc
hiện phép chia có dư cho HS.
- GV chú ý cho HS: Để thc
hiện phép chia đa thức, ngưi ta
2. Phép chia đa thức mt biến
Chia đa thức cho đa thức (chia hết)
HĐKP2:
+)
󰇛

󰇜󰇛

󰇜

󰇛

󰇜

󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
+) 󰇛

󰇜󰇛 󰇜
󰇛

󰇜󰇛

󰇜
󰇛

Kết lun:
Cho hai đa thức P Q (vi Q 0). Ta nói
đa thức P chia hết cho đa thức Q nếu đa
thc M sao cho P = Q .M
P đa thc b chia, Q đa thức chia M
đa thức thương (thương).
Thc hành 2:
22
(6 4 ):2 (6 :2 ) (4 :2 ) 3 2x x x x x x x x
Vn dng 2.
+)



=



=
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜

+)



, ta đặt phép tính:
-2x
2
- 4x
-x + 2
2x
2
- 3x - 2
-2x - 1
x - 2
x - 2
0
thường viết các đa thức đó thành
đa thức thu gn sp xếp các
đơn thức theo lũy tha gim
dn, ri thc hin phép chia.
- GV cho HS luyn tập năng
chia đa thức cho đa thức (không
dư) bng vic yêu cu HS hoàn
thành Vn dng 2
- GV gii thiu d 5 v cách
chia đa thức cho đa thức có dư.
- GV đưa ra nhn xét v phép
chia đa thức cho đa thức (chia
dư)
- GV t chc cho HS tho lun
nhóm rèn luyện năng chia đa
thức cho đa thức (chia dư)
thông qua vic thc hin Thc
hành 3, Vn dng 3.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhn kiến thc, thc hin
lần lượt các yêu cu, hoạt động
cp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dn dt, gợi ý giúp đỡ
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din HS trình bày phn tr
li (trình bày ming, trình bày
Chia đa thức cho đa thức (chia có dư)
Nhận xét:
Khi chia đa thức A cho đa thức B với thương
là Q, dư là R thì A = B.Q + R, trong đó bậc
của R nhỏ hơn bậc của B.
Thực hành 3:
󰇛
 󰇜󰇛 󰇜 = x + 3 dư 3.
Vận dụng 3:
Diện tích đáy của hình hp ch nht là:
(x
3
+ 8x
2
+ 19x+ 12): (x + 3) = x
2
+ 5x + 4.
bng).
- Lp chú ý, nhận xét. GV đánh
giá.
c 4: Kết lun, nhn định:
GV đánh giá quá trình thảo lun
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý v phép chia đa
thức cho đa thức dư và không
; yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào v.
Hoạt động 3: Tính cht của phép nhân đa thức mt biến
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh tính cht giao hoán và kết hp của phép nhân đa thức mt biến
- HS biết vn dng linh hot tính cht ca phép nhân đa thức mt biến để gii
các bài tp.
b) Ni dung: HS quan sát SGK thc hin các yêu cu của GV đ tìm hiu
kiến thc v tính cht của phép nhân đa thức mt biến
c) Sn phm: HS thc hiện được các bài tp d 6, Thc hành 4, và các bài
tp liên quan
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS nhc li tính cht ca phép
nhân các s thc
HS tr li, lp nhận xét, GV đánh giá.
3. Tính cht c phép nhân đa
thc môt biến
Kết lun:
Cho A, B, C các đa thc mt
- GV gii thiu tính cht giao hoán và tính
cht kết hp của phép nhân các đa thức mt
biến
- GV yêu cu HS đọc, phân tích hoàn
thành d 6 để hiểu hơn v cách áp dn
tính cht của phép nhân đa thc mt biến để
thc hin phép tính.
- GV yêu cu HS vn dng tính cht giao
hoán và kết hợp để hoàn thành Thc hành 4
vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý lng nghe, thc hin hoàn thành
các yêu cầu dưới s dn dt ca GV; hot
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: ging, dn dt, gi ý.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, tr li, trình bày
bng.
- Lp nhận xét, GV đánh giá.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng kết,
cho HS nhc li biu din s thc trên trc
s và hoàn thành ghi v đầy đủ.
biến vi cùng mt biến s. Ta có:
A . B = B . A
A. (B . C) = (A . B) . C
Thc hành 4.
󰇛
󰇜

󰇛
󰇜
.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học v phép nhân phép chia
đa thức mt biến ; tính cht của phép nhân các đa thức mt biến.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã hc trên trao đổi và tho lun
nhóm hoàn thành các tp theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được các bài tập liên quan đến kiến thc
v phép nhân và phép chia đa thức mt biến.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK tr40).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th hoàn
thành cá nhân, tho luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV
yêu cu vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày
bng. Lp chú ý theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) (4x - 3)(x + 2) = 4x(x + 2) - 3(x + 2) =
2
4 5 6xx
.
b) 󰇛 󰇜󰇛
 󰇜
= 󰇛
 󰇜 󰇛
 󰇜
= 

 .
c)
󰇛


󰇜󰇛


󰇜

󰇛


󰇜

󰇛


󰇜
󰇛


󰇜



 
Bài 2:
Din tích hình ch nht ln là: (2x + 4)(3x + 2)
Din tích hình ch nht bé là: x.(x + 1)
Din tích phần được tô xanh là:
(2x+4)(3x+2) - x(x+1) = 2x(3x +2) + 4(3x + 2) - x(x+1) = 
 .
Bài 3.
a) 󰇛



󰇜
=
󰇛




󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜


b)
Vy 󰇛
 󰇜󰇛 󰇜 = x - 1
Bài 4.
a)
Vy 󰇛
󰇜󰇛 󰇜 = 4x+8 dư 11.
b)
2x
2
- 4x
2x - 3
2x
2
- 5x + 9
x - 1
-2x + 3
-2x + 3
0
3x
2
-
x
x - 2
3x
3
-7x + 2
x
-
x +
2
Vy 󰇛
 󰇜󰇛
󰇜
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết qu chính xác.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin các bài tp liên quan
đến s thc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS suy nghĩ, trả li các câu hỏi GV đưa ra
c) Sn phm: HS biết cách vn dng các kiến thc v phép nhân phép chia
các đa thức mt biến vào bài tp c th.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT5; BT6. (SGK tr40).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Vi mi câu hỏi, HS giơ tay phát biu, tr li câu
hi. Lp chú ý nhn xét, chnh sa.
Kết qu:
Bài 5.
Chiu rng ca hình ch nht là:
2
(4 4 3):(2 1)y y y
= (2y + 3) cm.
Bài 6.
Chiu rng ca hình hp ch nht là:
󰇛


 
󰇜
󰇟󰇛
󰇜󰇛
󰇜󰇠
󰇛

 󰇜󰇛
 󰇜
 .
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới “ Bài 5. Hoạt động thc hành tri nghim.”.
Ngày soạn:…/…./
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THC HÀNH VÀ TRI NGHIM: CÁCH TÍNH
ĐIM TRUNG BÌNH MÔN HC KÌ ( 1 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- HS đọc hiểu ý nghĩa của mt biu thức đại s và biết cách s dụng chúng để
tính điểm trung bình môn hc kì.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực t ch và t hc trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hp tác trong trình bày, tho lun và làm vic nhóm
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to trong thc hành, vn dng.
Năng lực riêng: tư duy và lập lun toán hc, mô hình hóa toán hc, s dng
công cụ, phương tiện hc toán, gii quyết vấn đề.
- HS biết cách dùng kiến thức đã học v biu thức đại s để t tính điểm trung
bình môn hc kì của mình theo quy định ca B Giáo dục và Đào tạo.
3. Phm cht
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá và sáng to, có ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, có trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành tư duy logic, lập lun cht ch, và linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, cân điện t,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, thu thp tt c kết qu kim tra (ca mt môn nào
đó) của mình bao gồm điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kim tra giữa kì, điểm
kim tra cui hc kì 1.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: HS cng c, nh li các kiến thc v biu thc đại s.
b) Ni dung: HS suy nghĩ, thảo lun tr li câu hi ca GV.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi và hoàn thành các câu hi trc nghim.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV đặt câu hi kim tra kiến thức cũ:
Thế nào là mt biu thức đại s?Cách tính giá tr ca mt biu thức đại số”
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, trao đổi tr li câu h ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay, trả li câu hi .
- GV mi mt vài HS phát biu, cho ý kiến.
Kết qu:
- Biu thc gm các s ch i din cho số) được ni vi nhau bi các
hiu phép toán cng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa được gi biu thc
đại s.
Các ch trong biu thức đại s đưc gi là biến s (hay gi tt là biến)
- Để tính giá tr ca mt biu thức đại s ti nhng giá tr cho trước ca các
biến, ta thay các giá tr cho trước đó vào biểu thc ri thc hin các phép tính.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét, đánh giá u tr li ca HS, trên
cơ sở đó dẫn dt, kết ni HS vào bài thc hành.
Bài 4: HĐTN: Cách tính điểm trung bình môn hc kì
HĐTN: TÍNH CH S ĐÁNH GIÁ THỂ TRNG BMI (BODY MASS INDE
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động: Tính đim trung bình môn hc kì
a) Mc tiêu:
- HS biết công thc tính đim trung bình môn hc .
- HS tri nghim tìm đim trung bình môn hc kì và nh li cách làm tròn s
thập phân đến hàng phần mười.
- Phát triển năng lực tính toàn ca HS.
b) Ni dung:
HS thc hin lần lượt các yêu cu của GV để khám phá và ghi nh cách tính
đim trung bình môn hc ki.
c) Sn phm:
- HS ghi nh công thc tính đim trung bình môn hc kì và giải được các bài
tp tính đim trung bình môn hc, đánh giá thành tích ca môn học đó.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV đặt câu hi:
Mi môn hc, chúng ta có mấy đầu
Cách tính điểm trung bình môn
hc kì:
ĐTB
mhk
= (TĐĐG
tx
+ 2. ĐĐG
gk
+
3. ĐĐG
ck
: (S ĐĐG
tx
+ 5).
đim?
Đó là các đầu điểm h s my?
- GV dn dt, gii thiu công thc tính
đim trung bình môn hc kì:
ĐTB
mhk
= (TĐĐG
tx
+ 2. ĐĐG
gk
+ 3.
ĐĐG
ck
: (S ĐĐG
tx
+ 5).
Trong đó:
ĐTB
mhk
: Đim trung bình môn hc kì.
TĐĐG
tx
: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá
thường xuyên.
ĐĐG
gk
: Đim kiểm tra, đánh giá giữa kì
ĐĐG
ck
: Đim kiểm tra, đánh giá cuối kì.
ĐĐG
tx
: Đim kiểm tra, đánh giá thường
xuyên.
- GV lưu ý cho HS đim các bài kim
tra, đánh giá là số nguyên hoc s thp
phân được làm tròn đến hàng phần mười.
- GV yêu cu HS đc hiểu, trao đi
d (SGK -tr41) đ hiểu cách tính đim
trung bình môn trong 1 hc kì. (GV
ging, phân tích rõ cho HS).
BTT: Ví dụ điểm kiểm tra môn Toán học
kì 2 của Mai như sau:
Điểm đánh giá
thường xuyên
Điểm
giữa kì
Điểm
cuối kì
Trong đó:
ĐTB
mhk
: Đim trung bình môn
hc kì.
TĐĐG
tx
: Tổng điểm kim tra,
đánh giá thường xuyên.
ĐĐG
gk
: Đim kiểm tra, đánh giá
gia kì
ĐĐG
ck
: Đim kiểm tra, đánh g
cui kì.
ĐĐG
tx
: Đim kiểm tra, đánh giá
thường xuyên.
Ví d: SGK-tr41
BTT:
a) Điểm trung bình môn Toán của
Mai trong HK2 là:
(7 + 7,5 + 8 + 9 + 8. 2 + 7,7. 3): (4
+ 5) 7,8.
b) Điểm trung bình môn Toán của
7; 7,5; 8; 9
8
7,7
a) Em hãy tính điểm trung bình môn
Toán ca bn Mai trong HK2.
b) Em hãy tính điểm trung bình môn
Toán c năm biết đim trung bình môn
HKI h s 1, điểm trung bình môn HKII
h s 2.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, tiếp nhn nhim v hot
động cặp đôi, hoạt động nhóm, hoàn
thành các yêu cu.
- GV: ging, phân tích, dn dt, trình bày
mu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Cá nhân: HS giơ tay phát biu, trình
bày.
- Lp chú ý nghe, nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cht lại đáp án, lưu ý lại li sai d
mc phi và cho mt vài HS nhc li
công thc tính đim trung bình môn hc
trong 1 hc kì và c năm.
Mai cả năm là:
(7,3 + 7,8 . 2) : 3 = 7,6(3) 7,6
C. HOẠT ĐNG LUYN TP VN DNG
a) Mc tiêu: Hc sinh luyn tính toán được công thc tính đim trung bình
môn hc và da vào đó đánh giá học lc môn học đó.
b) Ni dung:
- GV trình bày c th ni dung nhim v đưc giao cho HS
- HS đọc/nghe/nhìn/làm thc hin hoạt động theo nhóm hoàn thành các nhim
v GV phân công.
c) Sn phm hc tp:
- Đim trung bình môn hc ca cá nhân.
- Báo cáo thng kê v đim trung bình môn hc ca t, nhóm.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc hoạt động nhóm: GV chia lp thành 4 nhóm:
+ Yêu cu các thành viên trong nhóm t tính điểm trung bình môn Toán hc kì
1 ca mình t đánh giá học lực môn Toán trong HK đó.
- Các thành viên trong nhóm tho lun đề xut các biện pháp để các bn có th
ci thin và hc tp môn Toán tốt hơn.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hot động c, nghe, nhìn, làm) theo yêu cu và ch dn ca
GV; d kiến các mức độ cn phi hoàn thành nhim v theo yêu cu.
- GV d kiến những khó khăn mà HS có thể gp phi kèm theo bin pháp h tr
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia tho lun và hoàn thành các yêu
cu và lp bng thng kê vào phiếu bài tp nhóm, GV mời đại din các nhóm
báo cáo, tho lun.
- GV t chức, điều hành (GV có th ch chn mt s nhóm trình bày, báo cáo
theo giải pháp sư phạm ca GV).
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV phân tích c th v sn phm hc tp mà HS phi hoàn thành theo yêu cu
(làm căn c để nhn xét, đánh giá các mức độ hoàn thành ca HS trên thc tế t
chc dy hc).
- Làm rõ nhng ni dung/ yêu cu v kiến thức, kĩ năng để HS ghi nhn, thc
hin.
- GV lưu ý các yêu càu về đơn vị đo lưng trong công thc tính BMI
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Tính ch s bmi và lp bng thng kê th trng ca các thành viên trong gia
đình em.
- Ôn và ghi nh li các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tp cuối chương 7”, chun b trước các
bài tp 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr42) và chun b sn phẩm sơ đồ tư duy tổng kết ni
dung chương 2 ra giy A
1
theo tổ. (GV hướng dn c th)
Ngày soạn: …/…/
Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7 (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc ôn tp, cng c li:
- Biu thc s, biu thức đại s.
- Đa thức mt biến.
- Các phép tính cng, tr, nhân, chia với đa thức mt biến.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Tng hp, kết ni các kiến thc ca nhiu bài hc nhm giúp HS ôn tp toàn
b kiến thc của chương.
cng c, khc sâu nhng kiến thức đã học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, ôn li các kiến thức đã học trong chương
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Giúp HS cng c, nh li các kiến thức đã học trong chương.
b) Ni dung: HS chú ý lng nghe, hoạt động nhóm tiến hành thc hin các yêu
cu ca GV
c) Sn phm: Sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức chương 7.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp thành 4 nhóm hoạt động theo thuật khăn trải bàn h thng li
kiến thức đã học của chương và tng hp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đ tư duy
và yêu cu các nhóm trình bày rõ các ni dung sau:
+ Biu thc s, biu thức đại s.
+ Đa thức mt biến.
+ Các phép tính cng, tr, nhân, chia với đa thức mt biến.
c 2: Thc hin nhim v: HS chú ý, tho lun nhóm hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Sau khi hoàn thành tho lun: Các nhóm treo
phn bài làm ca mình trên bng sau khi tt c các nhóm kết thúc phn tho
lun ca mình GV gi bất kì HS nào trong nhóm đại din trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của các nhóm HS, trên cơ
s đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
b) Ni dung:
c) Sn phm hc tp:
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS cha bài tp 1, 2, 3, 4, 5 (SGK - tr 42) ( đã giao về nt
buổi trước)
- HS tiếp nhn nhim v, hoàn thành yêu cu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các bài tp theo yêu cu ca GV.
- GV quan sát, h tr HS hoàn thành các bài tp vo v.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din 1 -2 HS/ bài tp trình bày bng.
- Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
Vi x = -2, y = 3, ta có: A = 󰇛󰇜
󰇛󰇜 
= -23.
Bài 2.
Biu thức là đơn thức mt biến là:
a) 2y
c) 8
d) 

Bài 3.
Biu thức là đa thức mt biến:
3 + 6y; 
 
;
Bài 4.

.
Bài 5.
Đa thức A bậc 2.
Đa thức B bậc 0.
Đa thức M bậc 4.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh
đúng.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để cng c li kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán học trong cuc sng, vn dng các kiến thức đã học
vào thc tế, rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thức đã học trong chương thực
hin các bài tp GV giao.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm hoàn thành các bài tp 6, 7, 8 (SGK tr42)
vào bng nhóm.
- GV yêu cu HS t thc hin các bài tp 9, 10, 11 (SGK-tr42) vào v nhân,
sau đó đổi v kim tra chéo bài cho bn và sa li.
c 2: Thc hin nhim v:
- Các thành viên trong nhóm tích cc trao đổi hoàn thành các bài tập được giao.
- GV quan sát, h tr các nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chú ý nhn xét, b sung
Kết qu:
Bài 6.
Với x = 0, P(0) =
 = 27.
Với x = -3, P(-3) = 󰇛󰇜
 = 0.
Với x = 3, P(3) =
 = 54.
Vậy x = -3 là nghiệm của đa thức P(x).
Bài 7.
Cạnh chưa biết của tam giác đó là:
(25y - 8) - [(5y + 3) + (7y -4)] = (25y - 8) - (12y - 1) = 13y -7.
Bài 8.
+) N(x) = M(x) + 


=


 





 .
+) Q(x) = 

- M(x)
=
󰇛


󰇜
󰇛




󰇜











Bài 9.
a)
󰇛

󰇜󰇛

󰇜

󰇛

󰇜
󰇛

󰇜

  

 .
b)
󰇛

󰇜󰇛

󰇜
󰇛

󰇜

󰇛

󰇜
󰇛

󰇜


 



Bài 10:
a)
󰇛



󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜

b) 󰇛


󰇜󰇛󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜
󰇛

󰇜


Bài 11.
a)
󰇛


 󰇜󰇛
 󰇜 
.
b)
3 2 2
(5 3 10):( 1) 5 3x x x x
-5x + 3
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cc tham gia
hoạt động nhóm ca HS.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn tp, khc sâu li các kiến thức đã học trong chương.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài mới, chương 3 - i 1. Góc và cnh ca mt tam giác”.
2y
4
-13y
3
- 6y
2
y
2
- 4y - 3
2y
4
-13y
3
+ 15y
2
+ 11y - 3
2y
2
- 5y +1
- 5y
3
+ 21y
2
+ 11y - 3
- 5y
3
+ 21y
2
+ 11y - 3
y
2
- 4y - 3
y
2
- 4y - 3
0
Ngày soạn: …/…/….
Ngày dạy: …/…/….
CHƯƠNG 8. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Giải thích được định lí v tng s đo ba góc trong mt tam giác bng 180
o
.
- Nhn biết được liên h v độ dài ca ba cnh trong mt tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại.
- Tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại.
- Nhận biết được tam giác nhọn, vuông và tù.
- Vận dụng mối liên hvề độ dài ba cạnh của tam giác vào những tình huống
đơn giản.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT, đồ dùng dy hc.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước, màu...,)
bng nhóm, bút viết bng nhóm, tm bìa hình tam giác, kéo, ..
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS cơ hội tho lun v tng các góc mi liên h v độ dài ca ba cnh
trong mt tam giác giác thông qua tri nghiệm đo đạc quan sát HS hình
thành nim tin v tng ba góc ca mt tam giác và quan h độ i ca ba cnh
trong mt tam giác.
- Gi tâm thế, to hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS quan sát hình và thc hin tr li các câu hi khởi động.
c) Sn phm: HS nh li các kiến thc v góc và cạnh đã học,
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide hình nh tam giác yêu cu HS tho lun nhóm 4 thc hin
các yêu cu sau:
+ Hãy đo ba góc và ba cạnh ca tam giác trong hình bên
+ Em có nhn xét gì v tng s đo của ba góc trong tam giác này?
+ Hãy so sánh tổng độ dài ca hai cnh vi d dài cnh còn li?
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, tho lun và tr li câu hi.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
4 hoàn thành yêu cu vào bng nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV gi mt s HS tr li (HS ch phát biu d đoán của mình, GV không yêu
cu HS gii thích)
- HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên s đó dẫn
dt HS vào bài hc mới: Để kim tra các kết qu trên chính xác không,
chúng ta s cùng tìm hiu và nghiên cu trong bài hôm nay.”.
Bài 1: Góc và cnh ca mt tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Tng s đo ba góc của mt tam giác
a) Mc tiêu:
- HS hội km phá giá tr tng s đo ba góc trong một tam giác bng
phương pháp của hình hc trc quan khi so sánh tng s đo ba góc trong một
tam giác vi giá tr ca mt góc bt.
- HS ghi nh tính cht tng ba góc trong mt tam giác và áp dụng để tính và xác
định các góc còn li.
b) Ni dung:
HS thc hin tìm hiểu các đặc đim ca hình hp ch nht thông quan các hot
động giáo viên yêu cu.
c) Sn phm: HS t t được các đặc điểm ca hình hp ch nht làm
đưc các bài tp Thc hành 1, Thc hành 2 và các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS quan sát nh 1, ng dn
yêu cu HS thc hin KP1 theo
nhóm 3.
+ Ct mt tm bìa hình tam giác và
màu ba góc ca (H1a) Ct ri ba
góc ra khi tam giác rồi đặt ba góc k
nhau (H1b).
Em y d đoán tổng s đo của ba góc
trong hình 1b?
HS thấy được ba góc ca tam giác ghép
1. Tng s đo ba góc củ mt tam giác
HĐKP1:
a) Tổng số đo 3 góc bằng 180
o
b) Qua A kẻ đường thẳng xy song song
với BC như hình 1c.
Ta có xy // BC

(so le trong)
(1)


(so le trong ) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
li thành góc bt và có tng bng 180
o
.
+ GV dn dắt, hướng dn cho HS thc
hin HĐKP1b: Yêu cu các nhóm HS v
hình, ghi gi thiết, kết lun chng
minh định vào bng nhóm yêu cu
HS nhn ra các góc so le trong bng nhau
bằng cách đin vào du ? da vào gi ý
SGK.
GV cho các nhóm trình bày, cha bài
sau đó dẫn dt, rút ra kết lun v tính cht
tng ba góc trong mt tam giác:
Định lí:
Tng s đo ba góc của mt tam giác bng
180
o.
- GV cho lớp đọc và ghi nh định lí.
- GV yêu cu HS áp dụng đọc hiu d
1 và t trình bày li vào v cá nhân.
GV chữa hướng dn cách trình bày
cho HS.
- GV lưu ý cho HS phn Chú ý (SGK-
tr45):
+ Tam giác 3 góc nhọn được gi
tam giác nhn.
+ Tam giác 1 góc vuông đưc gi
tam giác vuông, cạnh đối din góc vuông
gi là cnh huyn, hai cnh còn li gi
hai cnh góc vuông.
+ Tam giác 1 góc đưc gi tam
+ 
+
󰆹
=



 Định lí:
Tng s đo ba góc ca mt tam giác bng
180
o.
Ví d 1: SGK tr 44, 45
Chú ý:
- Tam giác 3 góc nhọn được gi là tam
giác nhn.
- Tam giác 1 góc vuông đưc gi
tam giác vuông, cạnh đối din góc vuông
gi cnh huyn, hai cnh còn li gi
hai cnh góc vuông.
- Tam giác 1 góc đưc gi tam
giác tù.
Thc hành 1:
a) Xét tam giác CDE có:
󰆹

(ĐL tổng 3 góc trong
1 tam giác)
󰆹





.
giác tù.
- GV yêu cu HS vn dng tính cht tng
ba góc trong mt tam giác gii Thc
hành 1 nhn biết tam giác nhn,
vuông, tù.
- GV chú ý cho HS phn Nhn xét (SGK-
tr45)
c 2: Thc hin nhim v:
- GV: giảng, hướng dn, phân tích tr
giúp HS.
- HS quan sát SGK, chú ý nghe, hiu, tho
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm đôi, hoạt động nhóm 4:
Đại diện HS giơ tay trình bày câu trả li.
- Các HS khác chú ý nghe, nhn xét.
- Thc hành 1: 3 HS trình bày bng
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát, nhn xét quá trình hoạt động ca các
HS, cho HS phát biu lại định tng ba
góc trong mt tam giác các du hiu
nhn biết tam giác nhn, tam giác vuông,
Tam giác CDE là tam giác vuông.
b) Xét tam giác GHF có:






.
Tam giác FGH là tam giác nhn.
c. Xét tam giác IJK có:
󰆹
󰆹

󰆹

󰆹




.
Tam giác IJK là tam giác tù.
Nhn xét:
Trong mt tam giác vuông, tng hai góc
nhn bng 90
o
.
Hoạt động 2: Quan h gia ba cnh ca mt tam giác
a) Mc tiêu:
- Nhn biết, khám phá bất đẳng thc tam giác vn dng kim tra tính hp
của ba đoạn thng có th là ba cnh ca mt tam giác.
Xác định được độ dài cnh còn li ca mt tam giác khi biết hai cnh cho
trước.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, tìm hiu kiến thc v quan h gia ba cnh ca
mt tam giác thông qua vic thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS ghi nh định lí mi quan h gia ba cnh ca mt tam giác và
giải được các bài tp Ví d 2; Thc hành 2; Vn dng.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành HĐKP2
s dụng kĩ thuật chia s nhóm đôi.
- GV dn dt, gii thiu Định v
bất đẳng thc tam giác cùng vi
hiu:
Xét tam giác ABC bt kì, ta luôn
các bất đẳng thc sau:
AB + AC > BC
AB + BC >AC
AC + BC > AB
Các bất đẳng thc tam giác.
- GV cho HS đc Định lí (SGK-tr45)
và ghi v.
- GV dn dt, cho HS rút ra nhn xét:
Trong một tam giác độ dài mt cnh
2. Quan h gia ba cnh ca mt tam
giác
HĐKP2:
Ta có: AB + BC = 9 + 12 = 21, AB +
BC > AC.
Tương tự, AB + AC > BC; AC + BC >
AB.
Vy tổng độ dài hai cnh bt lớn hơn
độ dài cnh còn li.
Định lí:
Trong mt tam giác, tổng độ dài hai
cnh bt kì bao gi cũng lớn hơn độ dài
bao gi cũng lớn n hiệu nh
hơn tổng độ dài hai cnh còn li.
VD:
AC BC < AB < AC + BC hay BC
AC < AB < AC + BC.
- GV cho HS đọc hiu Ví d 2, sau đó
t trình bày li vào v cá nhân.
Sau khi hoàn thành cha d
2, GV lưu ý cho HS:
Khi t độ dài ba đoạn thng tha
mãn các bất đẳng thc tam giác hay
không, ta ch cần so sánh đ dài ln
nht vi tng của hai độ dài còn li,
hoặc so sánh độ dài nh nht vi hiu
của hai độ dài còn li.
- GV yêu cu HS áp dng kiến thc
v quan h gia ba cnh ca mt tam
giác thc hin Thc nh 2.
- GV cho HS hoàn thành bài Vn
dng vào v nhân, sau đó trao đi,
tho luận nhóm đôi kiểm tra chéo đáp
án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn thành các yêu
cu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo
đáp án.
- GV: ging, phân tích, dn dt. gi
cnh còn li.
Nhn xét:
Trong một tam giác độ dài mt cnh
bao gi cũng lớn hơn hiệu nh hơn
tổng độ dài hai cnh còn li.
Lưu ý:
Khi t đ dài ba đoạn thng tha
mãn các bất đẳng thc tam giác hay
không, ta ch cần so sánh độ dài ln
nht vi tng của hai độ dài còn li,
hoặc so sánh độ dài nh nht vi hiu
của hai độ dài còn li.
Thc hành 2.
Ta có:
a. 8 - 7 < 11 < 7 + 8.
b. 16 = 7 + 9.
c. 9 - 8 < 16 < 8 + 9.
hai b ba th là độ dài ba cnh
ca mt tam giác là: a và c.
Vn dng:
Theo đnh v quan h giữa độ dài 3
cnh ca mt tam giác ta có:
5 - 3 < BC < 5 + 3, hay 2 < BC < 8.
độ dài cnh BC mt s nguyên,
ý,, quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, trình bày
ming, trình bày bng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
- nhóm: các thành viên trao đổi,
hoàn thành yêu cầu, đại din trình
bày, phát biu.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
đánh giá quá trình hoạt động, tiếp thu
kiến thc ca HS cho mt vài HS
phát biu li các kiến thc liên quan
đến bất đẳng thức tam giác được hc
trong bài.
nên độ dài cnh BC có th là: 3; 4; 5; 6;
7.
Th li các giá tr cnh BC va tìm
đưc trên (ta so sánh độ dài cnh ln
nht vi tổng hai đ dài còn li hoặc độ
dài cnh nh nht vi hiệu độ dài hai
cnh còn li) thì thy tha mãn.
Vậy đ dài cnh BC th là: 3 cm, 4
cm, 5 cm, 6 cm, 7 cm.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v định tng ba góc trong tam
giác và định lý quan h gia ba cnh ca mt tam giác.
b) Ni dung: HS da vào kiến thức đã học vn dng làm các bài tp tính góc,
cnh và các bài tp liên quan.
c) Sn phm: HS hoàn thành được các bài tập được giao .
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK tr46,47), sau
đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn thành các bài tp.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT mời đại din 1 vài HS trình bày bng .
Các HS khác chú ý nhn xét bài các bn và hoàn thành v.
Kết qu:
Bài 1:
a)

󰆹
󰆹




.
b)





.
c)





.
Bài 2:
a) Gi H là chân vuông góc k t M xung cnh NL.
Xét tam giác NML vuông ti M có:




.
Xét tam giác MLH vuông ti H có:



.
Vy x = 
.
b) Gọi K là chân đường vuông góc k t Q xung cnh RP.
Xét tam giác QRK

nên 








,





.
Vy x = 52
0
Bài 4.
a) 5 - 4 < 7 < 4 + 5.
b) 2 + 4 = 6.
c) 3 + 4 < 8.
Trong các b ba đ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba câu a) 4cm, 5cm, 7cm có th
là độ dài ba cnh ca mt tam giác.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết qu chính xác.
- GV lưu ý lại cho HS kiến thc v dnh tổng 3 góc trong tam giác định
bát đăng thức trong tam giác.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS thy s gần gũi toán học trong cuc sng; hội vn dng kiến thc
va hc vào thc tế, áp dng kiến thc liên môn vn dng tng hợp các kĩ năng
thông qua vic hoàn thành các bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc thc hin hoàn thành bài tp GV yêu cu.
c) Sn phm: HS hoàn thành được các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS trao đổi, tho lun vn dng kiến thức đã h trong bài v định
tng ba góc trong một tam giác đnh lí bất đẳng thc trong tam giác hoàn
thành các bài: BT3+ BT5 + BT6 (SGK-tr47)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hoàn thành phiếu bài tp theo yêu
cu của GV để cng c bài tp.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV trình chiếu các bài tp ca mt s HS trên
máy chiếu và cha bài.
Kết qu:
Bài 3:
Nối đoạn thẳng BD.
Xét tam giác ABD có:
󰆹



.
Xét tam giác BDC có:
󰆹



.
󰆹
󰆹
=
󰆹




󰆹



.
Vậy
󰆹
󰆹

.
Bài 5.
Áp dụng đính lí về độ dài 3 cạnh của một tam giác ta có: 4 - 1 < AC < 4 + 1,
hay 3 < AC < 5.
Vì độ đài AC là một số nguyên, nên độ dài AC có thể là: 4.
Thử lại giá trị vừa tìm được 5 < 3 + 4 thỏa mãn định lí.
Vậy độ dài AC = 4cm.
Bài 6.
Áp dụng định lí về độ dài 3 cạnh của một tam giác có: 45 - 15 < BC < 45 + 15,
hay 30 < BC < 60.
a) Nếu đặt ở khu vực C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 30 m thì
khu vực B không nhận được tín hiệu vì BC > 30 m.
b) Nếu đặt ở C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 60 m thì khu vực B
nhận được tín hiệu vì BC < 60 m.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới Bài 2. Tam giác bằng nhau”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU (6 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được khái nim hai tam giác bng nhau.
- Giải thích được các trường hp bng nhau ca hai tam giác.
- Giải thích được các trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Chứng minh được hai tam giác bng nhau theo ba trường hp (cnh cnh
cnh ; cnh góc cnh ; góc cnh c)
- Chng minh hai tam giác vuông bng nhau theo bốn trường hp.
- Mô hình hóa được các bài toán đơn giản v tam giác vuông.
- Lp lun và chng minh hình hc trong những trường hp đơn giản.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, giy màu hoc bìa cng, kéo, keo dán.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS nh li khái niệm hai đoạn thng bng nhau, hai góc bng nhau.
- Gợi động cơ, tạo hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS nh li công thc tính diện tích xung quanh, suy nghĩ, tho
lun tr li bài toán m đầu
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide; dn dắt, đặt vấn đề qua câu hi m đầu:
+ “ Thế nào là hai đoạn thng bng nhau?"
+ "Thế nào là hai góc bng nhau?"
Vy hai tam giác như thế nào thì được gi là bng nhau?"
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gọi đi din các nhóm phát biu, các nhóm
khác chú ý nghe, nhn xét, b sung
Kết qu:
Ta nói hai đon thng bng nhau nếu chúng có cùng đ dài, hai góc bng nhau
nếu chúng có cùng s đo góc.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên s đó dẫn
dt HS vào bài hc mới: Để biết câu tr li ca các em chính xác không
làm thế nào đ kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? Chúng ta s tìm hiu
và tr lời được câu hỏi đó trong bài ngày hôm nay."
Bài 2: Tam giác bng nhau
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Hai tam giác bng nhau
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hội tri nghim, tho lun v cách to lp bn sao ca mt tam
giác để dẫn đến khái nim tam giác bng nhau.
- Nhn biết ghi nh định nghĩa hai tam giác bằng nhau các yếu t tương
ng bng nhau vn dng kiến thc va hc vào thc tế s dng tam giác
bằng nhau để tìm cạnh và góc chưa biết.
b) Ni dung:
HS thc hin các yêu cu ca GV để tìm hiu các kiến thc v hai tam giác
bng nhau.
c) Sn phm: HS ghi nh định nghĩa hai tam giác bng nhau, hoàn thành
HĐKP1, Thc hành 1, Vn dng 1.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV ng dn yêu cu HS hot
động cặp đôi thc hin HĐKP1.
GV quan sát, cha bài, dn dắt, đặt
câu hi cho HS:
"T kết qu ca HĐKP1, em hãy cho
biết hai tam giác bng nhau là gì?"
- GV cht kiến thức cho HS đc
khái nim hai tam giác bng nhau
trong khung kiến thc trng tâm:
Hai tam giác bng nhau hai tam
giác các cạnh tương ng bng
nhau, các góc tương ứng bng nhau.
- GV lưu ý cho HS cách hiu hai
tam giác bng nhau, hiu các cnh,
các góc bng nhau (Chú ý - SGK- tr48)
trên hình v:
Hai tam giác ABC DEF bng nhau
đưc kí hiu là 󰵎  󰵎 .
* Chú ý:
- Khi v hình hai tam giác bng nhau,
các cnh hoc các góc bng nhau
được đánh dấu bi nhng hiu
ging nhau.
- GV cho HS đọc, hiu thc hin
tho lun Ví d 1.
1. Hai tam giác bng nhau
HĐKP1:
AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'
󰆹
󰆒
󰆒
󰆹
󰆒
.
Kết lun:
Hai tam giác bng nhau hai tam
giác các cạnh tương ng bng
nhau, các góc tương ứng bng nhau.
Hai tam giác ABC DEF bng nhau
đưc kí hiu là 󰵎  󰵎 .
* Chú ý:
- Khi v hình hai tam giác bng nhau,
các cnh hoc các góc bằng nhau đưc
đánh dấu bi nhng hiu ging
nhau.
- GV lưu ý HS th t viết các đỉnh
tương ứng ca hai tam giác bng nhau:
* Chú ý: SGK-tr49
- Khi dùng hiu hai tam giác bng
nhau, ta phi viết các đỉnh tương ng
theo cùng th t.
- GV cho HS thc hành nhn biết tam
giác bng nhau các yếu t tương
ng bng nhau thông qua vic hoàn
thành Thc hành 1, sau đó chia sẻ cp
đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc
va học để tính toán tr li câu hi ca
Vn dng 1 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV: ging, dn dt gi ý, quan sát
tr giúp HS.
- nhân: HS hoàn thành theo yêu
cu và dn dt ca GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi
SGK, chú ý nghe, hiu, tho lun, trao
đổi và thc hin các yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS tr li trình bày ming/ trình bày
bng
- Lp nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
Ví d 1: SGK-tr49
* Chú ý:
- Khi dùng hiu hai tam giác bng
nhau, ta phi viết các đỉnh tương ng
theo cùng th t.
Thc hành 1.
󰵎  󰵎  vì có các cạnh
tương ứng bằng nhau, các góc tương
ứng bằng nhau.
AB = MN; AC = MP; BC = NP.
󰆹
󰆹
( Vì
󰆹

󰆹

)
Vn dng 1.
+) Xét tam giác GHI có:




.
+) Vì 󰵎  󰵎 , nên
tng quát, nhn xét quá trình hoạt động
ca các HS, cho HS nhc li định
nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi v
đầy đủ.

.
GI = MP = 5 cm.
Hoạt động 2: Các trường hp bng nhau ca hai tam giác.
a) Mc tiêu:
- Giúp HS nhn biết ba trường hp bng nhau ca hai tam giác, phân bit và ghi
nh được ba trường hp bng nhau ca hai tam giác, cách viết dưới dng
hiu.
Vn dng kiến thc va học để chng minh tam giác bng nhau.
b) Ni dung: HS thc hin gii quyết các nhim v GV yêu cầu để tìm hiu các
trường hp bng nhau ca tam giác.
c) Sn phm: HS gii quyết được các bài tp Ví d, Thc hành 2, Thc hành
3, Vn dng 2, Vn dng 3.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc chia lp thành 6 nhóm,
yêu cu các nhóm hoạt động, đọc,
hiu thc hin các nhim v vào
bng nhóm như sau:
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thc hin
HĐKP2
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thc hin
HĐKP3
2. Các trường hp bng nhau ca hai
tam giác
Trường hp bng nhau th nht: cnh
cnh cnh (c.c.c)
HĐKP2: SGK-tr50
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thc hin
HĐKP4.
- Sau mi nhim v, GV cha, dn
dt, gii thiu các tính chất như trong
khung trng tâm:
Trường hp bng nhau th nht:
cnh cnh cnh (c.c.c)
+ Nếu ba cnh ca tam giác này
bng ba cnh ca tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau.
Trường hp bng nhau th hai:
cnh góc cnh (c.g.c)
Nếu hai cnh góc xen gia ca
tam giác này bng hai cnh góc
xen gia ca tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau.
Trường hp bng nhau th hai:
cnh góc cnh (c.c.c)
Nếu hai cnh góc xen gia ca
tam giác này bng hai cnh góc
xen gia ca tam giác kia thì hai tam
giác đó bằng nhau.
- GV yêu cu các nhóm đọc hiu
trình bày Ví d 2, Ví d 3, Ví d 4:
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thc hin
d 2.
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thc hin
d 3
Theo em hai tam giác ABC và A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
Kết lun:
Nếu ba cnh ca tam giác này bng ba
cnh ca tam giác kia thì hai tam giác đó
bng nhau.
Ví d 2: SGK tr50
Trường hp bng nhau th hai: cnh
góc cnh (c.g.c)
HĐKP3:
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
Kết lun:
Nếu hai cnh góc xen gia ca tam giác
này bng hai cnh và góc xen gia ca tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Ví d 3: SGK - tr51
Trường hp bng nhau th hai: cnh
góc cnh (c.c.c)
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thc hin
d 4.
GV cho lp cha bài, sau đó dn
dt, tng kết các trường hp bng
nhau của hai tam giác như bng
trong SGK - tr52 yêu cu HS t
v hình, trình bày vào v:
- GV yêu cu lp làm vic nhóm vn
dng kiến thc hoàn thành Thc
hành 2, Thc hành 3 giúp HS nhn
biết ba trường hp bng nhau ca hai
tam giác để rèn luyện ng theo
yêu cu cần đạt.
- GV yêu cu HS t hoàn thành Vn
dng 2 vào v nhân, sau đó trao
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV cho HS tho lun cặp đôi, trao
đổi hoàn thành Vn dng 3 theo
từng bước vào vnhân.
c 2: Thc hin nhim v:
HĐKP3:
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
Kết lun:
Nếu hai cnh góc xen gia ca tam giác
này bng hai cnh và góc xen gia ca tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Trường hp bng nhau th ba: góc - cnh
góc (g.c.g)
HĐKP4:
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
trường hp này bng nhau.
- Các nhóm HS theo dõi SGK, chú ý
nghe áp dng kiến thc thc hin ln
t các yêu cu ca GV.
- GV: phân tích, dn dt, gi ý
giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din các nhóm HS trình bày kết
qu ca nhóm mình.
Các nhóm khác chú ý theo dõi, b
sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV
đánh giá quá trình hoạt động ca các
nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại ba
trường hp bng nhau ca tam giác
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
v.
Kết lun:
Nếu mt cnh hai góc k ca tam giác
này bng mt cnh hai góc k ca tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Tóm lại, ta các trường hp bng nhau
ca hai tam giác:
+ TH1: Cnh cnh cnh (c.c.c):
+ TH2: cnh - góc cnh (c.g.c)
+ TH3: góc cnh góc (g.c.g)
Thc hành 2:
a) Xét 󰵎 󰵎  có:
MN = PQ
NQ = PM
MQ chung
Suy ra 󰵎  = 󰵎  (c.c.c).
b) Xét 󰵎 󰵎  có:
GH = KI


GK chung
Suy ra 󰵎  = 󰵎  (c.g.c).
c) Ta có: 


(hai góc kề
bù)



(hai góc kề bù)


Suy ra 

.
+) Xét 󰵎 󰵎  có:


DB = CE
Suy ra 󰵎  = 󰵎  (g.c.g).
Thc hành 3:
a) Xét
ACB
ECD
AC = EC


BC = CD
Suy ra
ACB ECD
(c.g.c)
b) Hai tam giác trong mỗi hình 14b không
bằng nhau vì các cạnh tương ứng của tam
giác không bằng nhau.
Vn dng 2:
a) Để hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu tố:
+ Trường hợp 1: 

+ Trường hợp 2: AD = CD.
b) Để hai tam giác bng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu tố: KN = MN.
Vn dng 3:
Cung tròn tâm O, cắt Ox, Oy theo thứ tự M,
N nên OM = ON.
Hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán
kính cắt nhau tại điểm P nên MP = NP.
Xét  và :
OM = ON
MP = NP
OP chung
Suy ra
OMP
=
ONP
(c.c.c).
Suy ra: 

, từ đó OP là tia phân
giác của góc 
.
Hoạt động 3: Các trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông
a) Mc tiêu:
- Giúp HS nhn biết ba trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông, phân bit
ghi nh được ba trường hp bng nhau ca hai tam giác vuông, cách viết
i dng kí hiu.
Vn dng kiến thc va học để chng minh tam giác bng nhau.
b) Ni dung:
HS thc hin gii quyết các nhim v GV yêu cầu để tìm hiểu các trường hp
bng nhau ca tam giác.
c) Sn phm: HS gii quyết được các bài tp Ví d, Thc hành 4, Thc hành
5.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS tho lun nhóm 3
thc hin HĐKP5.
T kết qu ca HĐKP5, GV
dn dt gii thiu cho HS các
trường hp bng nhau ca tam
giác vuông:
Trường hp hai cnh góc vuông:
Nếu hai cnh góc vuông ca tam
giác vuông này lần lượt bng hai
cnh góc vuông ca tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông
đó bằng nhau (c.g.c)
Trường hp mt cnh góc vuông
và mt góc nhn k cnh y:
Nếu mt cnh góc vuông và mt
góc nhn k cnh y ca tam giác
vuông này bng mt cnh góc
3. Các trường hp bng nhau ca hai
tam giác vuông
Vn dụng các trường hp bng nhau ca
hai tam giác
HĐKP5:
a) Xét
ABC
DEF
có:
AB = DE
󰆹

AC = DF.
ABC
=
DEF
(c.g.c).
b) Xét
ABC
PQR
có:
vuông và mt góc nhn k cnh y
ca tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó bằng nhau
(g.c.g).
Trường hp cnh huyn và mt
góc nhn:
Nếu cnh huyn và mt góc nhn
ca tam giác vuông này bng
cnh huyn và mt góc nhn ca
tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
- GV cho HS áp dng tr li câu
hi d 6.
- GV yêu cu HS vn dng kiến
thc trao đổi hoàn thành Thc
hành 4.
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi
hoàn thành HĐKP6 để tìm hiu
trường hp cnh huyn mt
cnh góc vuông.
T kết qu ca HĐKP6, GV
dn dt gii thiu cho HS trường
hp bng nhau ca tam giác
vuông (trường hp cnh huyn
mt cnh góc vuông):
Nếu cnh huyn mt cnh góc
vuông ca tam giác vuông này
BC = QR
󰆹
(vì
󰆹

;

, mà
=
).
ABC
=
PQR
(g.c.g)
c) Xét  có:
󰆹
AC = HG
󰆹

Suy ra  =  (g.c.g).
Trường hp hai cnh góc vuông:
Nếu hai cnh góc vuông ca tam giác
vuông này lần lượt bng hai cnh góc
vuông ca tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bằng nhau (c.g.c)
Trường hp mt cnh góc vuông và mt
góc nhn k cnh y:
Nếu mt cnh góc vuông và mt góc nhn
k cnh y ca tam giác vuông này bng
mt cnh góc vuông và mt góc nhn k
cnh y ca tam giác vuông kia thì hai tam
bng cnh huyn mt cnh góc
vuông ca tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau.
- GV yêu cu HS áp dng, đọc,
hiu d 7 trình bày vào v
cá nhân.
- GV đt câu hi, tng kết các
trường hp bng nhau ca hai
tam giác như vuông như bng
trong SGK - tr57 yêu cu HS
t v hình, trình bày vào v:
+ GV hướng dn HS nhn biết và
giải thích trường hp bng nhau
ca tam giác vuông khi cnh
huyn mt cnh góc vuông
bng nhau thông qua v hình bng
thưc và compa.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm
đôi vận dng, trao đổi, tho lun
và thc hin bài Thc hành 5.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe áp
dng kiến thc thc hin lần lượt
các yêu cu ca GV.
- GV: phân tích, dn dt, gi ý
giác vuông đó bằng nhau (g.c.g).
Trường hp cnh huyn và mt góc nhn:
Nếu cnh huyn và mt góc nhn ca tam
giác vuông này bng cnh huyn và mt
góc nhn ca tam giác vuông kia thì hai
tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
Thc hành 4:
a) Xét  vuông ti N và  vuông
tại P có:
NP chung
NM = PQ
vng  =  (cgv-
cgv)
b) Xét  cùng vuông tại H
có:
BH chung


giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày kết qu.
C lp chú ý nghe, nhn xét và b
sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh giá quá trình hoạt động
ca các nhóm HS. GV tng quát
lưu ý lại các trường hp bng
nhau ca tam giác vuông yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v.
Suy ra  = 
(theo trường hợp cạnh góc vuông và góc
nhọn kề cạnh ấy)
Trường hp cnh huyn và mt cnh góc
vuông:
HĐKP6:
th đặt chng khít tam giác này lên tam
giác kia.
Kết lun:
Nếu cnh huyn mt cnh góc vuông
ca tam giác vuông này bng cnh huyn
mt cnh góc vuông ca tam giác vuông
kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Tóm lại, ta các trường hp bng nhau
ca hai tam giác vuông:
+ TH1: Hai cnh góc vuông
+ TH2: Mt cnh góc vuông mt góc
nhn k cnh y
+ TH3: cnh huyn và mt góc nhn
+ TH4: Cnh huyn mt cnh góc
vuông
Thc hành 5:
+) Xét
ABD
vuông tại B và
ACD
vuông tại C có:
cạnh huyền AD chung


.
  (ch-gn).
+) Xét
ACE
vuông tại C và
ABH
vuông tại B có:
AB = AC (vì
ABD ACD
)


.
  (một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh
ấy).
+) Xét
ADE
ADH
có:
AE = AH (vì
ACE ABH
)


AD chung
 =  (c.g.c).
+) Xét  vuông ti B và  vuông
tại C có:
BD = DC
DE = DH
 =  (ch-cgv).
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v hai tam giác bng nhau, các
trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai tam giác vuông thông qua mt s
bài tp.
b) Ni dung: HS luyn tập các trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai tam
giác vuông thông qua gii các bài toán theo yêu cu ca GV.
c) Sn phm hc tp: Các BT GV yêu cu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- Gv đặt câu hi để HS nêu lại các trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai
tam giác vuông.
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK tr53)
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, th tho
luận nhóm đôi, thảo lun nhóm 4 hoàn thành các bài tp GV yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din 1 vài HS trình bày
bng. c HS khác chú ý hoàn thành bài vào v, theo dõi nhn xét bài các bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a.
ABE DCE
b.
EAB EDC
c.
BAE CDE
Bài 3.
Xếp theo thứ tự tương ứng các đỉnh có:
ABC EFD
.
Các cặp góc tương ứng bằng nhau: 

, 

, 

.
Các cặp cạnh bằng nhau là: AB = EF, BC = FD, AC = ED.
Bài 6.
a) Xét
EFH
HGE
có:
EH chung
GH = EF
GE = HF
  (c.c.c)
b) Theo a:   nên 

mà hai góc này v trí so le trong
EF // HG
Bài 8.
a) Xét
AOD
COB
có:
AO = CO
chung
OD = OB
 =  (c.g.c).
AD = BC.
b) +
ODA OBC
nên 





Ta lại có: OA = OC và OB = OD
OB - OA = OD - OC
AB = CD
+ Xét  ta có:


(chứng minh trên)
AB = CD (chứng minh trên)


(chứng minh trên).
Suy ra   (g.c.g)
c) Xét  có:
OE chung
OB = OD
EB = ED (vì  )
 =  nên 

.
OE là tia phân giác góc xOy.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin chng minh hai tam
giác bng nhau và áp dụng để HS thc hin bài tp và tính toán chính xác nht.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS cng c vn dng kiến thc v các trường hp bng nhau ca hai tam
giác, hai tam giác vuông gii các dng bài toán liên quan khác bài toán thc
tế.
- HS thy s gần gũi toán học tích hp nhiu kiến thc trong cuc sng, vn
dng kiến thc vào thc tế, rèn luyện tư duy toán hc qua vic gii quyết vấn đề
toán hc.
b) Ni dung: HS thc hiện hoàn thành BT đưc giao.
c) Sn phm: HS hoàn thành được bài tp đưc giao ghi nh sâu kiến thc
v các trường hp bng nhau ca hai tam giác, hai tam giác vuông.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc hoàn thành các BT: BT2 + BT4 + BT9
(SGK-tr58) , có th trao đổi nhóm đôi, nhóm 4 để kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ, vận dng linh hot kiến thc thc
hin gii bài tp theo yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mi HS lên bng trình bày BT. Lp chú ý
nhn xét, b sung.
Kết qu:
Bài 2:
Theo đề bài có  , nên ta có:
HI = DE = 5cm.
EF = IK = 7cm.

.
Bài 4.
MNP DEF
nên NP = EF = 6cm.
Chu vi tam giác MNP là: MN + MP + NP = 4 + 5 + 6 = 15 (cm)
Bài 5.
Xét
AOC
vuông ti A và  vuông tại B có:


(2 góc đối đỉnh).
AO = OB
Suy ra   (cạnh góc vuông và góc nhọn).
OC = OD
mà 3 điểm O, C, D thẳng hàng
O là trung điểm của CD.
Bài 9.
  .
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức lưu ý thái đ tích cc trong quá
trình học và lưu ý lại mt ln na các li sai hay mc phi cho lp.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT.
- Chun b bài mới Bài 3. Tam giác cân”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: TAM GIÁC CÂN (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Mô t đưc tam giác cân.
- Giải thích được các tính cht ca tam giác cân.
- Nhn ra các tam giác cân trong bài toán và trong thc tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp
toán học.
- Vận dụng được tính chất của tam giác cân để giải toán giải quyết một số
tình huống thực tế.
- Luyện tập tạo lập tam giác cân bằng cắt giấy.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dạy, giáo án PPT, đồ dùng hc tp.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, kéo, giy màu.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS có cơ hội tho lun và nhn biết các hình nh tam giác cân trong thc tế.
Thu hút HS vào bài hc.
b) Ni dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, tho lun và tr li câu
hi khởi động
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide hình nh thc tế ca dn dắt, đt vấn đề qua bài toán m
đầu:
+ Em hãy đo rồi so sánh đ dài hai cnh AB AC ca hai tam giác ABC
trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây?
HS quan sát màn chiếu, trao đổi, tho lun và tr li câu hi m đầu.
+ GV đt câu hỏi thêm: Cnh AB dài bao nhiêu cm? Cnh AC dài bao nhiêu
cm? Vy hai cnh AB và AC có bng nhau không?
c 2: Thc hin nhim v: HS suy nghĩ và trao đổi tho lun trong 2 phút
và tr li câu hi m đầu .
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li câu hi, HS khác nhn
xét b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: T kết qu ca HS, GV dn dt gii thiệu
qua v nhn diện hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng tr đứng t giác kết
ni HS vào bài hc mi: Tam giác ABC đặc điểm như vy gi tam giác
gì? Tam giác đó các tính chất gì. Để hiu rõ, chúng ta s tìm hiu bài hc
hôm nay”.
Bài 3: Tam giác cân
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Tam giác cân
a) Mc tiêu:
- Giúp HS có cơ hội tri nghim cách to lp mt tam giác cân bng ct giy.
- HS nhn biết ghi nh khái nim tam giác cân, k tên được các yếu t ca
tam giác cân (cnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh).
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v các đặc điểm nh lăng trụ đng tam giác,
lăng trụ đứng t giác theo dn dt, yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS ghi nh được các đặc điểm v nh lăng trụ đứng tam giác,
hình lăng trụ đứng t giác và giải được mt s bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV t chc cho HS thc hành
theo nhóm đôi thc hin
HĐKP1 và tr li câu hi.
T đó, GV dẫn dt gii thiu
định nghĩa tam giác cân n
trong khung kiến thc trng
tâm.
- GV yêu cu HS quan sát Hình
2 và thc hiện xác đnh cnh
bên, cạnh đáy, góc đáy, góc
đỉnh ca tam giác cân. (GV ch,
HS xác định).
- GV cho HS áp dng xác định
tam giác cân trong bài d 1,
sau đó nói cho bạn ng bàn
nghe kết qu ca mình.
- GV yêu cu HS luyn tp
1. Tam giác cân
HĐKP1:
SA = SB.
Kết lun:
Tam giác cân tam giác hai cnh bng
nhau.
Tam giác ABC vi AB = AC đưc gi tam
giác cân ti A. AB, AC các cnh bên, BC là
thông qua Thc hành 1 để nhn
biết xác định các yếu t ca
tam giác cân.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe,
tiếp nhn kiến thc hoàn
thành theo yêu cu, dn dt ca
GV.
- HS hoạt động cặp đôi/ nhóm:
theo dõi ni dug SGK tho lun,
trao đổi thc hin các hoạt động
theo dn dt ca GV.
- GV: ging, phân tích, dn dt,
trinh bày và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại di HS giơ tay phát biểu
trình bày ti ch/ trình bày bng.
- Các HS khác hoàn thành v,
chú ý nghe và nhn xét.
c 4: Kết lun, nhận đnh:
GV đánh giá, nhn xét quá trình
tiếp nhn hoạt động ca hc
sinh và gi HS nhc lại định
nghĩa tam giác cân và tả các
yếu t của tam giác cân đó.
cạnh đáy,
󰆹
các góc đáy,
󰆹
góc
đỉnh.
Ví d 1: SGK tr60.
Thc hành 1:
Tam
giác cân
Cnh
bên
Cnh
đáy
Góc
đỉnh
Góc
đáy

MP =
MH
HP


,

.

ME =
MF
EF


,

.

MN =
MP
NP


,

..
Hoạt động 2: Tính cht ca tam giác cân
a) Mc tiêu:
- HS hội khám phá tính cht ca tam giác cân (mi liên h ca hai góc
đáy).
- HS nhn biết được tam giác cân thông qua tính toán s đo góc s dng tính
cht tam giác cân ( hai góc bằng nhau) để chng minh mt tam giác tam giác
cân.
- Vn dng kiến thc vào thc tế tìm góc chưa biết.
- HS được m rng kiến thc: biết thêm định nghĩa và cách chứng minh tam
giác đều và tam giác vuông cân.
b) Ni dung: HS thc hin tìm hiu v tính cht ca tam giác cân thc hin
lần lượt các yêu cu, nhim v giáo viên giao.
c) Sn phm: HS thc hiện được Thc hành 2, Thc hành 3, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ
HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV yêu cu HS đọc, thc hin
hoàn thành HĐKP2, sau đó trao
đổi cặp đôi.
T đó, GV dn dt gii thiu
tính chất tam giác cân như trong
khung kiến thc trng tâm:
Trong mt tam giác cân, hai góc
đáy bằng nhau.
2. Tính cht ca tam giác cân
HĐKP2: SGK -tr60
Xét  có:
AB = AC
MB = MC
AM là cnh góc vuông
- GV yêu cu HS áp dụng đọc,
hiu t trình bày d 2 vào
v cá nhân.
- GV cho HS áp dng kiến thc
nhn dng tam giác cân hoàn
thành Thc hành 2 vào v
nhân, sau đó hoạt động cặp đôi
kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cu HS tho lun cp
đôi, vn dng kiến thc va hc
vào thc tế tìm góc chưa biết ca
tam giác để hoàn thành Vn
dng 1.
- GV cho HS đọc hiu, t đin
vào dấu ? đ hoàn thành
HĐKP3, HS trao đổi cặp đôi
kiểm tra chéo đáp án.
GV dn dt, gii thiu Định lí
2 trong khung kiến thc trng
tâm.
- HS đọc hiu d 3 sau đó tự
trình bày v để biết cách áp dng
định lí tính độ dài cnh.
- GV t chc cho HS hoạt động
nhóm 3 hoàn thành Thc hành
3 thc hành nhn biết tam giác
cân thông qua tính toán s đo
Vy   (c.c.c).


.
Định lí 1:
Trong mt tam giác cân, hai góc đáy bằng
nhau.
Ví d 2: SGK - tr60.
Thc hành 2:
Tam giác MNP MN = MP nên
MNP
cân ti M.





b) Tam giác EFH EF = FH nên
EFH
cân ti E.
󰇛

󰇜 
.
góc.
- GV dn dắt, đặt câu hỏi sau đó
gii thiệu cho HS định nghĩa tam
giác đều, tam giác vuông cân
như phần Chú ý (SGK-tr62).
- GV hướng dn, HS vn dng
kiến thc t hoàn thành Vn
dng 2 vào v, sau đó trao đi
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
GV dn dt, rút ra nhn xét v
cách chứng minh tam giác đu
và tam giác vuông cân:
Nhn xét:
- Tam giác n mt góc bng
60
o
là tam giác đều.
- Tam giác cân mt góc đáy
bng 45
o
là tam giác vuông cân.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV: hướng dn, quan sát h
tr hc sinh.
- HS: hoàn thành lần lượt các
hoạt động bài tp theo yêu
cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay trình bày kết qu.
Lp chú ý nghe và nhn xét.
Vn dng 1:
HĐKP3:
Xét
AHB
CHB
cùng vuông tại H, ta
có:
BH là cạnh góc vuông




(vì 


;


)
Vậy
AHB CHB
. Suy ra BA = BC.
Định lí 2:
Nếu mt tam giác hai góc bng nhau thì
tam giác đó là tam giác cân.
Ví d 3: (SGK -tr61)
c 4: Kết lun, nhn định:
GV đánh giá quá trình hoạt động
ca hc sinh. GV tng quát, yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v
gi mt vài hc sinh nêu li
các kiến thc trọng tâm: định
nghĩa tam giác cân, tính chất tam
giác cân, định nghĩa tam giác
đều, tam giác vuông cân, phương
pháp chng minh tam giác cân,
tam giác đều, tam giác vuông
cân.
Thc hành 3:
Các tam giác cân:
ABC
cân ti A,
MNP
cân ti N.
Chú ý:
- Tam giác đều tam giác có ba cnh bng
nhau
- Tam giác vuông cân tam giác vuông
cân.
Vn dng 2:
+)
ABC
AB = AC nên
ABC
cân
ti A.



.





+) 


.
 cân ti B
BA = BC.
Theo chng minh trên: AB = AC = BC
 tam giác đều.
Nhn xét:
- Tam giác cân mt góc bng 60
o
tam
giác đều.
- Tam giác cân có mt góc đáy bằng 45
o
tam giác vuông cân.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức để ghi nh sâu hơn các kiến thc
v tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
b) Ni dung: HS thc hin làm các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK tr62, 63), sau
đó hoạt động cp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1:
a.
ABM
đều vì AB = AM = BM
AMC
cân tại M vì AM= MC
b.
EHF
cân tại E vì EH = EF
EDG
đều vì: ED = EG = DG
EDH
cân tại D vì DE = DH
EGF
cân tại G vì GE = GF
c.
EGH
cân tại E vì EG = EH
IGH
đều vì
0
ˆ
60I
, IG = IH
d.
MBC
cân tại C vì
0
ˆˆ
71MB
.
(




).
Bài 2:
a. Xét  có:
EI chung


DE = EF.
 =  (c.g.c)
b. Vì   (chứng minh trên)
ID = IF
Tam giác DIF cân tại I.
Bài 4:
a) Vì tam giác ABC cân tại A
󰆹

; 
󰆹


.
b) Xét tam giác :
󰆹
chung
AB = AC


 =  (g.c.g)
AE = AF
Tam giác AEF cân tại A.
c)
+) Chứng minh tương tự câu a ta có: 

.
Xét tam giác IBC có: 

 cân tại I.
+)  cân tại I nên IB = IC
 =  nên BF = CE
Ta có: IE = CE - IC; IF = BF - BI
IE = IF
 cân tại I.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin làm các bài tp liên
quan đến chứng minh tam giác cân, tam giác đu, tam giác vuông cân; tính toán
góc, cnh.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thc v tam giác cân, tam giác
đều, tam giác vuông gii quyết các bài tp vn dng theo s phân công ca GV.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT3; BT5; BT6 (SGK -tr63).
- GV cho HS trao đổi, tho lun nhóm tìm hình ảnh, đồ vt v tam giác cân, tam
giác đều, tam giác vuông cân trong thc tế.
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hoàn thành các bài tp yêu cu
theo t chc ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đại din HS trình bày bng các bài tp.
- Các HS khác chú ý hoàn thành v, theo dõi, nhn xét, b sung bài các bn trên
bng.
Kết qu:
Bài 3.
a. Vì tam giác ABC cân tại A
󰆹
󰇛

󰇜
b. Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên AM = MB =

, AM = MC =

.
mà AB = AC ( vì  cân)
AM = AN
Tam giác AMN cân tại A.
c. Xét  cân tại A có: 


Xét  cân tại A có: 




mà 2 góc này ở vị trí đồng vị
MN // BC.
Bài 5.
Vì tam giác ABC cân tại A
AB = AC = 20cm;
󰆹

󰆹




Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC = 20 + 20 + 28 = 68 (cm).
Bài 6.
a) Vì AM = AN Tam giác AMN cân tại A



.
+ Trong tam giác ABC có AB = BC (vì AM = AN = BM = CN; AB = AM +
MB; AC = AN + NC)
Tam giác ABC cân tại A



.
+ Trong tam giác MBP có MB = MP
Tam giác MBP cân tại M



b)
+ Vì
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị
MN // BC
+ Ta có:

mà hai góc ở vị trí đồng vị
MP // AC.
c)
+ Xét   có:
AM = MB
AN = MP
 =  (c.g.c).
+ Xét   có:
PM = NP


(vì MP // AC, hai góc ở vị trí so le trong).
PN = NC
 =  (c.g.c)
+ Xét   có:
MN chung
PM = AM
PN = AN
 =  (c.c.c).
Vậy bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức lưu ý thái đ tích cc trong quá
trình hc.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp SBT.
- Chun b bài mới Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên.
- Nhn biết được khong cách t mt điểm đến mt đường thng.
- Giải thích được quan h giữa đường vuông góc đường xiên da trên mi
quan h gia cnh góc đối trong tam giác (đối din vi góc lớn hơn cạnh
lớn hơn và ngược li).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học.
- S dụng được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên vào gii quyết
nhng tình hung c th, đơn giản.
- Biết s dng công c hc tập để dựng đường thẳng vuông góc, so sánh độ dài
những đoạn thẳng (thước thng có vch, compa).
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hi tho lun v tng các góc mi liên h v độ dài ca ba
cnh trong mt tam giác thông qua tri nghiệm đo đạc và quan sát..
Thu hút HS vào bài hc.
b) Ni dung: GV chú ý nghe, quan sát màn chiếu,
c) Sn phm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide, đặt câu hi dn dt HS vào bài mi:
Dây di OH hay trc ca tháp nghiêng OA vuông góc với đường thng d (biu
din mặt đất)?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát hình nh tr li câu hi theo
quan sát và nhn thc ca bn thân.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS phát biu câu tr li. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét câu tr li của HS, sau đó dn dt,
kết ni vào bài mi: "Dây rọi OH trong trường hợp trên đóng vai trò gì?
Trc của tháp nghiêng OA đưc gọi là gì? Các đường đó đóng vai trò
tính cht gì? Quan h giữa các đường đó như thế nào? Chúng ta s cùng tìm
hiu vào bài ngày hôm nay."
Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Quan h gia cnh và góc trong mt tam giác.
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hội tri nghim, tho lun v quan h gia cnh góc trong
mt tam giác.
Vn dng kiến thc o thc tế nhn biết cnh ln nht trong tam giác và
tam giác vuông.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt các hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v quan h gia cnh và góc trong mt tam giác.
c) Sn phm: HS tiếp nhn, ghi nh đưc tính cht v quan h h gia cnh
góc trong mt tam giác, áp dng gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao
nhim v:
- GV cho HS quan sát
hoạt động nhóm 4 thc hin
HĐKP1.
- GV dn dắt, đặt câu hi rút
ra tính cht v mi quan h
gia cnh góc trong tam
giác:
Trong một tam giác, đi din
vi góc lớn hơn cạnh ln
hơn và ngược lại, đối din
vi cnh lớn hơn góc lớn
hơn.
- HS đọc hiu d 1 đ
hiểu rõ hơn về tính cht.
- GV yêu cu HS tho lun
nhóm đôi, áp dng hoàn
thành Thc hành 1.
- GV yêu cu HS tr li Vn
dng 1 vào v để vn dng
kiến thc nhn biết cnh ln
nht trong tam giác tù và tam
giác vuông, sau đó kim tra
1. Quan h gia cnh góc trong mt tam
giác.
HĐKP1:
- Sp xếp độ dài ba cnh: c < a < b
- Sp xếp độ ln ba góc:
󰆹
<
<
󰆹
- Nhận xét : góc đối din vi cnh lớn hơn góc
lớn hơn và ngược li.
Kết lun:
Trong một tam giác, đối din vi c lớn hơn
cnh lớn hơn ngược lại, đối din vi cnh ln
hơn là góc lớn hơn.
Ví d 1: SGK -tr64
Thc hành 1:
chéo kết qu vi bn cùng
bàn.
c 2: Thc hin nhim
v:
- HS tho lun nhóm 4
HĐKP1: các thành viên trao
đổi, viết kết qu vào bng
nhóm.
- HĐ cá nhân: HS tự áp dng
kiến thc hoàn thành v, sau
đó trao đổi cặp đôi kim tra
chéo đáp án.
- GV ging, dn dt, h tr
cho HS.
c 3: Báo cáo, tho
lun:
- nhóm: Đại din HS
trình bày bài làm ca nhóm
mình.
- nhân/cặp đôi: HS
hoàn thành vở, giơ tay trình
bày ming/ trình bày bng.
c 4: Kết lun, nhn
định:
GV đánh giá quá trình tiếp
nhn kiến thc ca HS, nhc
nh HS hoàn thành v đầy
a) Xét ∆ PQR ta có : PQ < RQ < PR

< 
< 
.
b) Xét ∆ ABC ta có:

< 
< 
BC < AB < AC.
Vận dụng 1:
a)
∆ DEF có góc F là góc tù
góc F là lớn nhất
DE là cạnh lớn nhất.
b)
đủ, mi 1 -2 HS phát biu li
tính cht mi quan h gia
cnh và góc trong tam giác.
∆ ABC là tam giác vuông tại A
góc A là lớn nhất
BC là cạnh có độ dài lớn nhất của ∆ABC.
Hoạt động 2: Đường vuông góc đưng xiên
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết, hiu ghi nh mt s khái niệm liên quan đến đường vuông
góc và đường xiên.
b) Ni dung: HS thc hin lần lượt các yêu cu của GV để tiếp nhn kiến thc
v đường vuông góc và đường xiên.
c) Sn phm: Nhn biết đường vuông góc đưng xiên, tr lời được các câu
hi, hoàn thành HĐKP2
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm thc
hin các yêu cu hoàn thành HĐKP2.
- GV dn dắt, đặt câu hi khái nim
đường vuông góc, đường xiên, khong
2. Đường vuông góc và đường xiên
HĐKP2:
cách t một điểm đến mt đường thng,
đường xiên như trong khung kiến thc
trng tâm.
- Đoạn thẳng MH gọi là đoạn vuông góc
hay đường vuông góc kẻ từ điểm M đến
đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MA gọi là một đường xiên
kẻ từ điểm M đến đường thẳng d.
- Độ dài đoạn MH được gọi là khoảng
cách từ điểm M đến đường thẳng d.
- GV giao BTT, yêu cu HS áp dng
kiến thc v khong cách t một đim
đến một đường thẳng, đường xiên thc
hin tr li câu hi gii BT:
Cho tam giác ABC vuông ti A.
a) Khong cách t điểm B đến đường
thng AC bng độ dài đoạn thng nào?
b) Đoạn thng nào một đường xiên k
t điểm B đến đường thng AC.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV ging, dn dt, phân tích kiến thc.
- HS thc hin các hoạt động, tr li câu
MH d.
Kết lun:
- Đoạn thẳng MH gọi là đoạn vuông
góc hay đường vuông góc kẻ từ
điểm M đến đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MA gọi là một đường
xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng
d.
- Độ dài đoạn MH được gọi là
khoảng cách từ điểm M đến đường
thẳng d.
BTT:
a. Khong cách t điểm B đến
đưng thng AC bằng độ i đon
hi, gii BT tiếp nhn kiến thc v
đường vuông góc và đường xiên.
c 3: Báo cáo, tho lun:
HS hoàn thành hoạt động, bài tp vào v
cá nhân, giơ tay trình kết qu.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh giá quá
trình hc tiếp nhn kiến thc ca HS.
Gv mi mt vài hc sinh phát biu li
các khái nim v đưng vuông góc,
đưng xiên, khong cách t một điểm
đến một đường thng.
thng AC.
b. Đon thng BC là một đường xiên
k t điểm B đến đường thng AC.
Hoạt động 3: Mi quan h gia đường vuông góc và đường xiên.
a) Mc tiêu:
- Hình thành kĩ năng so sánh đường vuông góc và đường xiên.
Vn dng kiến thc thc hành tìm mi liên h giữa đường vuông góc
đưng xiên
b) Ni dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thc hin lần lượt các yêu
cu ca GV, tiếp nhn kiến thc v định mi quan h giữa đường vuông góc
và đường xiên.
c) Sn phm: HS vn dụng so sánh được đường vuông góc đưng xiên
hoàn thành các bài Thc hành 2, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn HS xây dng mi quan
h giữa đường vuông góc với đường xiên,
t chc hoạt động nhóm cho HS trao đổi
HĐKP3 trình bày vào v.
GV dn dắt, đặt câu hi, gii thiu cho
HS định lí mi quan h giữa đường vuông
góc đường xiên như trong khung kiến
thc trng tâm (SGK-tr65).
Trong số các đoạn thẳng nối từ một điểm
ngoài một đường thẳng đến các điểm
trên đường thẳng đó, đường vuông góc
luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên.
- GV cho HS đọc hiu Ví d 2 (SGK-tr65).
- GV yêu cu HS luyn tp t hoàn thành
Thc hành 2, Vn dng 2 vào v, sau đó
trao đổi chéo theo nhóm bốn để kim tra
chéo kết qu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các bài tp
d các bài thc hành, vn dng theo s
điu hành, vn dụng theo điều hành ca
GV để rèn luyện kĩ năng tính toán.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày kết
3. Mi quan h giữa đường
vuông góc và đường xiên
HĐKP3.
a) Góc 
> 
(vì 
góc vuông; 
là góc nhọn)
b) Theo định lý v cạnh góc đối
din trong mt tam giác ta có :
Xét ∆ AHB : 
> 
AB > AH.
Kết lun:
Trong số các đoạn thẳng nối từ
một điểm ở ngoài một đường thẳng
đến các điểm trên đường thẳng đó,
đường vuông góc luôn ngắn hơn
tất cả các đường xiên.
Ví dụ 2: SGK tr65
Thực hành 2.
qu.
- nhân: HS giơ tay phát biu trình
bày bng.
- Lp chú ý nghe, nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh giá quá trình tham gia tiếp nhn
kiến thc ca HS, yêu cu HS hoàn thành
v đầy đủ mi mt vài bn nhc li
định v mi quan h giữa đường vuông
góc và đường xiên.
Đường vuông góc : AD.
Đường xiên : AB, AC, AE,
AF.
Đường ngắn nhất: AD.
Vận dụng 2:
Theo hình vẽ, ta có MA AD
MB, MC, MD là các đường xiên
và MA là đường vuông góc.
MA là ngắn nhất
Minh nên đi theo đường MA.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c rèn luyện năng thông qua giải các bài tp GV yêu cầu để
cng c các kiến thc v đường vuông góc và đường xiên.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS biết và giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2, 3 (SGK tr 66) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đại din mt vài HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
a)
Xét ∆ABC ta có : AB < AC < BC

< 
< 
b)
Ta có :
󰆹
= 50°,
= 50°
󰆹
=
∆ABC cân tại C
󰆹
= 180°- (
+
󰆹
) = 180° - 100° = 80°.
Xét ∆ABC ta có: 
> 
= 
AB > CA = CB.
Bài 2:
a) Xét ∆ ABC có :
󰆹
= 180° - (
󰆹
+
) = 180° - 140° = 40°
󰆹
là góc lớn nhất ca tam giác ABC
BC là cạnh có độ dài lớn nhất.
b) Xét ∆ ABC có :
󰆹
=
= 40°
∆ ABC cân tại A.
Bài 3:
a) Xét ∆ ABC vuông tại A ta có:
󰆹
= 90°
BC là cạnh lớn nhất
+)
󰆹
+
= 180° -
󰆹
=180° - 90° = 90°
> 45°
󰆹
< 45°
>
󰆹
AC > AB.
b) Lấy K thuộc đoạn AC
∆ ABK vuông tại A 
là góc nhọn

là góc tù (vì 
+ 
=
180
o
).
∆ BKC có 
là góc tù => BC là cạnh lớn nhất BC > BK.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS nhng sai lm hay mc phi.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: i
4+ Bài 5 (SGK tr 66).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 4.
a) Ta có: BA là đường vuông góc, BC và BM là đường xiên kẻ từ B đến AC.
Suy ra đoạn ngắn nhất: BA.
b) Ta có: MA là đường vuông góc, MN và MB là đường xiên kẻ từ M đến AB.
Suy ra đoạn ngắn nhất: MA.
c) Theo b có: BM > MA
+ Xét ∆AMB vuông tại A nên 
là góc nhọn

là góc tù (vì 
+ 
=
180
o
).
+ Xét tam giác BMC có 
là góc tù
BC là cạnh có độ dài lớn nhất
BC > BM
BC > MA.
Bài 5:
a) Chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó.
Xét khoảng cách giữa hai cạnh đó là độ dài đoạn AB, mà AB là đoạn ngắn nhất
trong các đường kẻ từ A đến cạnh còn lại (đường vuông góc luôn nhỏ hơn
đường xiên).
Chiều rộng của thanh gỗ là khoảng cách ngắn nhất từ một điểm trên cạnh này
đến một điêm trên cạnh kia.
b) Muốn đo chiều rộng của thanh nẹp ta đặt thước sao cho cạnh thước vuông
góc với hai cạnh song song của thước gỗ.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “Bài 5. Đường trung trc ca một đoạn thng”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được đường trung trc ca một đoạn thng
- Nhn biết được tính cht cơ bản của đường trung trc.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học.
- V được đường trung trc ca một đoạn thng bng dng c hc tp.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, và linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tp (bút, thưc...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- hội tho lun v hình nh đường trung trc ca một đoạn thng thông
qua tri nghim thc tế quan sát được.
Tạo động cơ, hứng thú vào bài mi
b) Ni dung: GV chiếu hình ảnh và đặt câu hi dn dt HS vào bài mi.
c) Sn phm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide yêu cu HS quan sát hình v và tr li câu hi:
Cột điện MN vuông góc vi thanh xà AB tại điểm nào ca đoạn thng AB?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát hình nh tr li câu hi theo
quan sát và nhn thc ca bn thân.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS phát biu câu tr li. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhn xét câu tr li của HS, sau đó dn dt,
kết ni vào bài mi: "Cột điện MN trong trường hợp trên được gọi là đường gì?
Đường đó có đặc điểm và tính chất như thế nào? Chúng ta s cùng tìm hiu vào
bài ngày hôm nay."
Bài 5: Đường trung trực của đoạn thẳng.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đường trung trc ca một đoạn thng
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết, hiu ghi nh ni dung v khái nim đường trung trc ca
đon thng Vn dng kiến thc va hc vào thc tế nhn biết đường trung
trc của đoạn thng.
- HS to lập đường trung trc ca mt đoạn thng bng cách gp giy.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt các hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v đưng trung trc ca mt đoạn thng.
c) Sn phm: HS nh được đường trung trc ca một đon thng áp dng
gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS quan sát hoạt động
nhóm 4 thc hin KP1.
- GV mời đại din các nhóm trình bày
kết quả, sau đó dn dt gii thiu khái
niệm đưng trung trc:
Đưng thng vuông góc vi một đoạn
thng tại trung điểm của được gi
đưng trung trc của đoạn thng y.
1. Đường trung trc ca một đoạn
thng
HĐKP1:
xy AB tại trung điểm O.
- GV cho HS tìm hiểu đọc hiu d 1
để hơn về đưng trung trc của đoạn
thng.
- GV yêu cu HS áp dng hoàn thành
Thc nh 1 vào v nhân, sau đó
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cu HS t trình bày Vn dng
1 vào v nhân, sau đó tho lun cp
đôi kiểm tra chéo đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tho lun nhóm 4 HĐKP1: các
thành viên trao đi, viết kết qu vào
bng nhóm.
- GV bao quát, h tr các nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày bài
làm ca nhóm mình.
- nhân/cặp đôi: HS hoàn thành
vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày
bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh giá quá trình tiếp nhn kiến
thc ca HS, nhc nh HS hoàn thành
v đầy đ, mi 1 -2 HS phát biu li
khái niệm đường trung trc ca mt
đon thng.
Kết lun:
Đưng thng vuông góc vi một đoạn
thng tại trung điểm của được gi
đưng trung trc của đoạn thng
y.
Ví d 1: SGK-tr67
Thc hành 1:
Có BC AB
MM' // BC
MM' AB hay MM' AN
Tương tự ta có : NN' AB , PP' NB
AM = MN M trung điểm ca
AN. Mà M'M AN
MM' là đường trung trc ca AN
NP = PB P trung đim ca NB.
PP' NB
PP' là đường trung trc ca NB
AM = MN = NP= PB AN= NB
N là trung điểm ca AB
NN' AB. N trung điểm ca AB
NN' là đường trung trc ca AB.
Vận dụng 1:
Xét ∆APD và ∆CPD có :
AD = CD
DP chung

= 
∆APD = ∆CPD (g.c.g)

= 

+ 
= 180°
2 
= 180°

= 90°
DP AP hay DP AC
Mà P là trung điểm ca AC
DP là đường trung trc ca AC, hay
DB là đường trung trc ca AC.
Hoạt động 2: Tính cht của đường trung trc
a) Mc tiêu:
- HS hiu ghi nh tính cht của điểm nằm trên dường trung trc ca mt
đon thng.
Vn dng kiến thc va hc vào thc tế, áp dng kiến thc liên môn, vn
dng tng hợp các năng thông qua việc v đưng trung trc ca một đoạn
thng bng dng c hc tp.
- Dựng được đường trung trc của đoạn thng bng thước thng và compa.
b) Ni dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thc hin lần lượt các yêu
cu ca GV, tiếp nhn kiến thc v các tính cht của đường trung trc.
c) Sn phm: HS nh đưc các tính cht của đường trung trc áp dng gii
các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu hoạt động nhóm thc
hin lần lượt các yêu cu hoàn thành
HĐKP2.
GV dn dt, ging gii gii thiu
các tính cht của đường trung trc
như trong khung kiến thc trng tâm:
Định lí 1:
Đim nm trên trung trc ca mt
đon thẳng thì cách đều hai đầu mút
của đoạn thẳng đó.
Định lí 2:
Điểm cách đều hai đu mút ca mt
đon thng thì nm trên đường trung
trc của đoạn thẳng đó.
- GV hướng dẫn, cho HS thảo luận
chứng minh định lí 2.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2
trình bày lại vào vở nhân, sau đó
2. Tính cht ca đường trung trc
HĐKP2:
d là đường trung trực của AB tại điểm
O
∆MOA và ∆MOB là hai tam giác
vuông tại O.
Xét ∆MOA và ∆MOB cùng vuông tại
đỉnh O ta có:
MO chung
AO = OB ( O là trung điểm của AB)
∆MOA = ∆MOB (hai cạnh góc
vuông)
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cầu HS thực hành hoàn
thành Thực hành 2, sử dụng tính
chất của đường trung trực trong tính
toán độ dài để rèn luyện năng theo
yêu cầu cần đạt.
- GV cho HS đọc hiểu Vận dụng 2,
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
các bước như trong SGK tr168.
- GV lưu ý HS Chú ý (SGK tr70).
+ Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải
lấy bán kính lớn hơn
AB thì hai
cung tròn đó mới có hai điểm chung.
+ Giao điểm của đường thẳng MN
với đoạn thẳng AB trung điểm của
đoạn thẳng AB nên cách vẽ trên cũng
cách dựng trung điểm của đoạn
thẳng bằng thước và compa.
c 2: Thc hin nhim v:
- GV giảng, hướng dn, phân tích
h tr HS.
- HS chú ý quan sát lng nghe, hot
động nhóm đôi trao đổi đáp án, trả li
các câu hi hoàn thành các yêu
cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
MA = MB.
Kết lun:
Định lí 1:
Đim nm trên trung trc ca một đoạn
thẳng thì cách đều hai đu mút ca
đon thẳng đó.
Định lí 2:
Điểm cách đều hai đu mút ca mt
đon thng thì nằm trên đường trung
trc của đoạn thẳng đó.
Thc hành 2:
M thuộc đường thẳng d mà d là đường
trung trực của AB
MA = MB
x + 2 = 7
x = 7 - 2 = 5.
Vậy x = 5.
Vn dng 2:
- nhóm: Đại din HS trình bày
kết qu
- nhân: HS hoàn thành bài tp
vào v cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh giá quá
trình hc tiếp nhn kiến thc ca
HS. GV mi mt vài hc sinh phát
biu li các tính cht của đường trung
trc.
Ta có M thuộc 2 đường tròn tâm A và B
Mà bán kính đường tròn tâm A bằng với
bán kính đường tròn tâm B
MA = MB
M cách đều hai đầu mút của đoạn
thẳng B
M thuộc đường trung trực của AB
Tương tự ta có NA = NB
N cách đều hai đầu mút của đoạn
thẳng AB
N thuộc đường trung trực của AB
MN là đường trung trực của AB.
Chú ý:
- Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải lấy
bán kính lớn hơn
AB thì hai cung tròn
đó mới có hai điểm chung.
- Giao điểm của đường thẳng MN với
đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn
thẳng AB nên cách vẽ trên cũng là cách
dựng trung điểm của đoạn thẳng bằng
thước và compa.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c và rèn luyện năng áp dụng định nghĩa tính chất của đường
trung trực để gii mt s bài tp.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2, 3, 4 (SGK tr 70) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hiện hoàn thành bài nhân, trao đi cặp đôi hoặc trao đổi nhóm
hoàn thành các bài tp giáo viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
Gọi O là giao điểm của đường trung trc xy với đoạn thng AB
O là trung điểm ca AB
Lấy điểm B thuộc đường thẳng OA sao cho O là trung điểm AB.
Bài 2:
M là trung điểm ca BC
AM BC
AM là đường trung trc ca BC
AB = AC
AC =10 cm.
Bài 3:
AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC
AB = AC, MB = MC
Ta có DB = DC = 8 cm
D cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB
D thuộc đường trung trực của AB
A, M, D cùng thuộc đường trung trực của AB
A, M, D thẳng hàng.
Bài 4:
AB = AC A thuộc đường trung trc ca BC
DB= DC D thuộc đường trung trc ca BC
AD là đường trung trc ca BC
Mà AD ct BC ti M
M cũng thuộc đường trung trc AD
MB = MC
mà M thuc BC
M là trung điểm ca BC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi cht li mt ln na các tính
cht của đường trung trc.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 5
+ Bài 6 (SGK tr70).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 5.
M, N thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng EF
=> ME = MF, NE= NF
Xét ∆EMN và ∆FMN ta có:
ME = MF
NE = NF
MN chung
∆EMN = ∆FMN (c.c.c)
Bài 6.
Gọi N là trung điểm của AB.
Qua N kẻ đường trung trực của đoạn thẳng AB, cắt đường thẳng d tại 1 điểm M.
=> M thuộc đường trung trực của AB
=> MA = MB
Vậy vị trí điểm M là nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC (2
tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được các đường trung trc ca tam giác.
- Nhn biết được s đng quy của ba đường trung trc ca tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học.
- Biết dùng dng c hc tp dựng các đưng trung trc ca tam giác, quan sát
hình v và nhn thy s đồng quy ca ba đường trung trực đó.
- Dùng compa để kiểm tra được điểm đồng quy ca ba đường trung trc ca tam
giác cách đều ba đỉnh ca tam giác.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, tm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước, compa, ê
ke...), bng nhóm, bút viết bng nhóm; Ôn li tính chất đường trung trc ca
tam giác
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide, đặt câu hi, dn dt HS vào bài:
“Điểm nào cách đều 3 đỉnh ca một tam giác?”
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý quan sát, nghe và tr li câu hi.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi một vài HS giơ tay tr li câu hi. Lp chú ý nghe b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá câu trả li ca HS, t đó dẫn dt HS vào bài mi:
Đim ch đều 3 đnh của tam giác như trên gọi gì? Điểm như thế có tính
cht gì? Chúng ta s cùng tìm hiu vào bài hôm nay.”
Bài 6: Tính chất ba đường trung trc ca tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đưng trung trc ca tam giác:
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh ni dung trong khung kiến thc trng tâm v định nghĩa đường
trung trc ca tam giác.
- Biết cách chng minh một đường thẳng là đường trung trc ca tam giác.
- HS v được đường trung trc ca tam giác bằng thước và compa.
b) Ni dung: HS thc hin lần lượt các yêu cu của GV để tìm hiu tiếp
nhn kiến thc v đưng trung trc ca tam giác.
c) Sn phm:
- HS nhn biết được đường trung trc ca tam giác, vn dng v đưc các
đưng trung trc ca tam giác.
- Hoàn thành HĐKP1, Ví d, Thc hành 1, Vn dng 1.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn và yêu cầu HS trao đổi,
tho luận, dung thước k và compa thc
hành v đưng trung trc xy ca cnh BC
hoàn thành HĐKP1.
GV cha và phân tích cho HS theo tng
c.
- GV dn dắt, đặt câu hi, cho HS rút ra
khái niệm đường trung trc ca tam giác
như trong khung kiến thc trng tâm:
1. Đường trung trc ca tam giác
HĐKP1:
Kết lun:
Trong một tam giác, đường trung
“Trong một tam giác, đưng trung trc
ca mi cnh gọi là đưng trung trc ca
tam giác đó”
- GV cho HS quan sát Hình 1 nhn biết
đưng trung trc ca tam giác:
- GV lưu ý phần Chú ý (SGK tr71)
yêu cu HS v hai đường trung trc còn
li ca tam giác ABC trong Hình 1.
- GV cho HS áp dng kiến thc thc hành
t v các đường trung trc ca mt tam
giac theo yêu cu ca Thc hành 1 để rèn
luyện kĩ năng theo yêu cu cn đạt.
- HS vn dng kiến thc v đưng trung
trc ca tam giác vuông vào vở, sau đó
hoạt động cặp đôi đổi v kim tra chéo.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý nghe, thc hin tr li câu hi
và thc hin các yêu cu theo s điu hành
ca GV.
- GV hướng dn, ging, phân tích dn dt
kiến thc v đưng trung trc ca tam
giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
trc ca mi cnh gọi đường
trung trc của tam giác đó.
Chú ý: Mỗi tam giác ba đường
trung trc.
Thc hành 1:
Vận dụng 1:
- Đại diện HS giơ tay trình bày kết qu.
Lp chú ý nghe, nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá kết qu tiếp nhn
kiến thc của HS, lưu ý cho HS các lỗi sai
d mc.
- Yêu cu HS nhc li khái niệm đường
trung trc ca tam giác và ghi v đầy đủ.
Hoạt động 2: Tính cht ba đường trung trc ca tam giác
a) Mc tiêu:
- HS ghi nh cách v giao điểm của ba đường trung trc trong tam giác.
- HS thc hành s dng tính chất đồng quy của ba đường trung trực để tìm điểm
cách đều ba đỉnh ca mt tam giác.
b) Ni dung: HS thc hin lần lượt các yêu cu của GV để tìm hiu và tiếp
nhn kiến thc v tính chất đường trung trc ca tam giác.
c) Sn phm:
- HS nhn biết được giao của 3 đường trung trc ca tam giác, vn dng v
được các đường trung trc ca tam giác.
- Hoàn thành HĐKP2, Ví d, Thc hành 2, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
2. Tính chất ba đường trung trc
ca tam giác
- GV yêu cu hoạt động nhóm thc hin
lần lượt các yêu cu hoàn thành HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường trung trc ca
mt tam giác
- GV yêu cầu HS đọc, tho lun phân
tích cách chng minh định lí v ba
đưng trung trc ca mt tam giác.
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi sử
dng tính chất đồng quy ca ba đường
trung trực để tìm điểm cách đều ba đnh
ca mt tam giác thông qua vic hoàn
thành Thc hành 2
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc va
hc vào thc tế tìm địa điểm xây dng
trường hc cách đều ba điểm dân
thông qua vic tr li yêu cu ca Vn
dng 2 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin các hot động, gii các
bài tp theo yêu cu của GV để tiếp nhn
kiến thc v tính chất ba đường trung
trc ca tam giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày kết
qu
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tp vào
HĐKP2:
+) O thuộc đường trung trực b của
đoạn thẳng AC  OA = OC
O thuộc đường trung trực a của đoạn
thẳng AB  OB = OA
OA = OB = OC.
+) OB = OC O cũng thuộc đường
trung trực của đoạn thẳng BC.
Định lí:
Ba đường trung trực của một tam
giác cùng đi qua một điểm. Điểm
này cách đều ba đỉnh của tam giác
đó.
Thc hành 2:
v cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh giá quá
trình hc tiếp nhn kiến thc ca HS.
Gv mi mt vài hc sinh phát biu li
tính chất ba đường trung trc ca tam
giác.
O là giao điểm của ba đường trung
trực trong tam giác ABC
 OA = OB = OC
 OB, OC cũng là bán kính đường
tròn tâm O.
 B, C thuộc đường tròn tâm O bán
kính OA.
Vận dụng 2:
M cách đều A B M thuc
đưng trung trc ca AB.
M cách đều A C M thuc
đưng trung trc ca AC.
M cách đều C B M thuc
đưng trung trc ca BC.
M là giao của ba đường trung trc
trong tam giác ABC.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c rèn luyện kĩ năng áp dụng tính chất ba đường trung trc ca
tam giác vào các bài tp c th.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1,2 (SGK tr 72) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
a) + Tam giác vuông:
+ Tam giác nhọn:
+ Tam giác tù:
b)
Trong tam giác vuông: điểm O nm trên cnh huyn BC.
Trong tam giác nhn: O nm trong tam giác ABC.
Trong tam giác tù: O nm ngoài tam giác ABC.
Bài 2:
Xét ∆ MOB và ∆ MOA có :
MO chung
OB = OA
MB = MA ( M là trung điểm của AB )
∆ MOB = ∆ MOA (c.c.c)

= 

+ 
= 180°
2
= 180° => 
= 90°
OM MB hay OM AB
Tương tự ta có : ON NB hay ON BC
O là giao điểm của 2 đường trung trực OM và ON
mà P là trung điểm của AC
OP là đường trung trực của AC
OP AC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 3
(SGK tr 72)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 3:
Lấy 3 điểm A, B, C bất kì thuộc cung tròn.
Xét tam giác ABC
Kẻ 2 đường trung trực của cạnh AB BC. 2 đường trung trực cắt nhau tại
điểm O
OA = OB = OC
O là tâm đường tròn qua ba điểm A, B, C.
OA, OB, OC là bán kính.
Vậy xác định được bán kính của đĩa cổ nãy là OA, OB, OC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 7. Tính cht ba đường trung tuyến của tam giác”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (2
tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được các đường trung tuyến ca tam giác
- Nhn biết được s đồng quy của ba đường trung tuyến ti trng tâm ca tam
giác
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học.
- Nhn biết được s đồng quy của ba đường trung tuyến ti trng tâm ca tam
giác
- Nhn biết tính cht tia t l ba trung tuyến ca trọng tâm thông qua đo lường
trc quan
- Giải thích được ý nghĩa thực tế ca trng tâm tam giác
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mi
b) Ni dung: GV t chc tình hung hc tp, HS thực hành theo hướng dn ca
GV.
c) Sn phm: HS thc hành hoạt động khởi động theo hướng dn ca GV.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV đt câu hi tình hung: Đặt đầu bút chì đim nào ca tam giác thì ta
th gi tấm bìa thăng bằng?
c 2: Thc hin nhim v: HS d đoán câu tr li và thc hành thí nghim
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mời đại din HS tr li câu hi tình hung và thc hành biu din kết qu
th nghim cho c lp quan sát.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đánh gcâu tr li ca HS, sau
đó dẫn dt, kết ni vào bài mi.
Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đường trung tuyến ca tam giác
a) Mc tiêu:
- Giúp HS tri nghim v đưng trung tuyến ca mt tam giác
- HS vn dng kiến thc v được đường trung tuyến ca c loi tam giác khác
nhau
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt các hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v đưng trung tuyến ca tam giác.
c) Sn phm: HS biết cách v đưng trung tuyến ca mt tam giác và áp dng
gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhân hoàn
thành HĐKP1 vào v, 1 HS lên bng trình
bày bài.
- GV nhn xét bài làm ca HS, t ra kết
lun v đưng trung tuyến ca tam giác
- GV ly ví d trc quan cho HS v đưng
trung tuyến ca tam giác (hình 1)
- GV chú ý vi HS v s ợng các đường
trung tuyến ca tam giác.
- GV yêu cu HS áp dng hoàn thành
1. Đường trung tuyến ca tam
giác
HĐKP1:
Kết lun:
Đưng trung tuyến ca tam giác
đon thng ni một đỉnh ca tam
Thc hành 1 vào v nhân, sau đó trao
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc va
hc vào v ba trung tuyến ca các loi tam
giác khác nhau thông qua vic hoàn thành
Vn dng 1 vào v
GV nhn xét bài làm ca HS, sa
chung trước lp.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS làm vic nhân hoàn thành
HĐKP1:
- GV bao quát, h tr HS (nếu cn).
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày
ming/ trình bày bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh gquá trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, nhc nh HS hoàn thành v đầy
đủ, tng kết, cht li kiến thc v đưng
trung tuyến ca tam giác.
giác với trung điểm cạnh đối din.
Chú ý: Mỗi tam giác ba đường
trung tuyến.
Thc hành 1:
Vận dụng 1:
a)
b)
c)
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến ca tam giác
a) Mc tiêu:
- Giúp HS khám phá tính đồng quy của ba đường trung tuyến ti trng tâm
tính chia t l ba đường trung tuyến ca trng tâm.
b) Ni dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thc hin lần lượt các yêu
cu ca GV, tiếp nhn kiến thc v tính chất ba đường trung tuyến ca tam giác.
c) Sn phm: HS nh đưc tính chất đường ba đường trung tuyến ca tam giác
và áp dng gii các bài tp liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu hoạt động nhóm thc
hin lần lượt các yêu cu hoàn thành
HĐKP2.
- GV nêu định ba đường trung
tuyến ca mt tam giác (HS tha
nhn tính cht)
- GV gii thiu v trng tâm tính
chất ba đường trung tuyến ca tam
giác trong d c th, yêu cu HS
v hình, ghi tính cht vào v.
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi
áp dng tính cht v ba đường trung
tuyến của tam giác trong đo lường
tính toán thông qua vic hoàn
thành Thc hành 2
- GV yêu cu HS vn dng kiến
thc va hc vào thc tế đo lường
nh toán thông qua vic tr li
yêu cu ca Vn dng 2 vào v.
- GV yêu cầu HS đọc phn em
biết để hiu thêm v trng tâm ca
tam giác.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin các hoạt động, gii
2. Tính chất ba đường trung tuyến ca
tam giác
HĐKP2:
a)
Ta thấy: cả 3 đường trung tuyến đều
cùng đi qua một điểm.
b)
các bài tp theo yêu cu của GV đ
tiếp nhn kiến thc v tính cht ba
đưng trung tuyến ca tam giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đại din HS trình bày
kết qu
- nhân: HS hoàn thành bài
tp vào v nhân, giơ tay trình
bng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh giá
quá trình hc tiếp nhn kiến thc
ca HS. Gv mi mt vài hc sinh
phát biu li tính chất ba đường
trung tuyến ca tam giác.
AD chính đưng trung tuyến ca tam
giác ABC


=


=


=
Định lí:
Ba đưng trung tuyến ca mt tam giác
ct nhau ti một điểm. Điểm đó cách mỗi
đỉnh 1 khong bng
độ dài đường trung
tuyến đi qua đỉnh y.
Thc hành 2:
G là trọng tâm của tam giác ABC, AM là
đường trung tuyến cuả tam giác ABC


=
AG =
AM
a) Ta có : AG + GM = AM
AM + GM = AM
GM =
AM


=
b) Ta có : AG + GM = AM
AG + GM = 3GM
AG = 2 GM


=
c)


=
AG
GM
= 2
Vn dng 2:
Vì I là trọng tâm của tam giác ABC, AO
là đường trung tuyến của tam giác ABC


=
,


=
.
Vì J là trọng tâm của tam giác DBC, DO
là đường trung tuyến của DBC


=
,


=
.
Có OA = OD
AI = JD, IO = JO
O là trung điểm của IJ
Ta có : OA = AI + OI
OA = AI +
IJ
OA =
OA +
IJ
OA =
IJ
IJ =
OA
AI = IJ = JD.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c và rèn luyện kĩ năng áp dng tính chất ba đường trung tuyến trong
tam giác để gii mt s bài toán.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2,3,4 (SGK tr 76) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
EG =
EM
GM =
EM
GM =
GE
FG = 2GN
FN = 3GN
FN =
FG
Bài 2:
Trong tam giác ABC AM, NC là hai đường trung tuyến
G là giao điểm của AM, NC
G là trọng tâm của tam giác ABC
a) AG =
AM
AG =
. 15
AG = 10
b) GN =
.CN
6 =
.CN
CN = 6. 3 = 18
Bài 3:
a) Xét ∆BMG và ∆CME ta có:
BM = CM (M là trung điểm của BC)

= 
(hai góc đối đỉnh)
ME = MG (giả thiết)
∆ BMG = ∆ CME (c.g.c)

= 
;
Mà hai góc ở vị trị so le trong
GB // CE.
b) Xét tam giác ABC có AM và CN là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G
G là trọng tâm của tam giác ABC
AG = 2GM
+ Ta có: GE = GM + EM
GE = 2GM (GM = EM)
AG = GE
G là trung điểm đoạn thẳng AE
BG là đường trung tuyến của tam giác ABM.
+ Xét tam giác ABM có: AI và BG là 2 đường trung tuyến
mà AI cắt BG tại F
F là trọng tâm của tam giác ABC
AF = 2FI.
Bài 4.
a) ∆ ABC cân tại A
AB = AC
N là trung điểm của AB => AN = NB =
AB
M là trung điểm của AC => AM = MC =
AC
AN = AM
Xét ∆ ANC và ∆ AMB ta có:
AB = AC

chung
AN = AM
∆ ANC = ∆ AMB (c.g.c)
NC = MB
b) 2 đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại I
I là trọng tâm của ∆ ABC
IB =
BM, IC =
CN
mà BM = CN
IB = IC
+ Xét ∆ ACI và ∆ ABI có :
AB = AC
AI chung
IB = IC
∆ ACI = ∆ ABI (c.c.c)

= 
+ Xét ∆ ABH và ∆ ACH có :
AB = AC

= 
AH chung
∆ ABH = ∆ ACH (c.g.c).
BH = CH
H là trung điểm của BC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
b) Ni dung: HS thc hin trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 5
Bài 6 (SGK tr 63).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 5.
Gọi O là giao điểm của BM và CN
O là trọng tâm của tam giác ABC
CO =
CN, BO =
BM
mà BM = CN
CO = BO
∆ OBC cân tại O

= 
hay 
= 
Xét ∆ NBC và ∆ MBC ta có:
CN = BM

= 
BC chung
∆ NBC = ∆ MBC ( c.g.c )

= 
hay 
= 
∆ ABC cân tại A.
Bài 6.
+ ∆ ABC cân tại A
AB = AC
D là trung điểm của AB AD =
AB
E là trung điểm của AC AE =
AC
AD = AE
+ Xét ∆ ABE và ∆ ACD có :
AB = AC
󰆹
chung
AE = AD
∆ ABE = ∆ ACD ( c.g.c)
BE = CD = 9 cm
+ Xét ∆ ABC có hai đường trung tuyến BE và CD cắt nhau tại F
F là trọng tâm của tam giác ABC
DF =
DC
DF =
.9 = 3 cm.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
trò chơi.
* NG DN V N
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 8. Tính cht ba đường cao ca tam giác.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Nhn biết được các đường cao ca tam giác
- Nhn biết được s đng quy của ba đường cao ti trc tâm ca tam giác.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học: v được đường cao ca các loi tam giác khác nhau; nhn biết được
s đồng quy của ba đường cao ti trc tâm ca tam giác.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS tri nghiệm đo đạc và quan sát để tho lun v ý nghĩa của ba đưng cao
ca mt tam giác.
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mi
b) Ni dung: GV đặt vấn đ, t chc cho HS tho lun, tìm cách gii quyết vn
đề
c) Sn phm: HS tr li câu hi m đầu, xác định được mc tiêu ca bài hc.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV nêu vấn đề: Làm thế o để tính khong cahcs t mi điểnh đến cạnh đối
din ca mt tam giác?
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát hình nh, tho lun d đoán câu tr
li và thc hành tri nghiệm đo đạc để kim chng.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi mt vài HS phát biu, trình bày miệng đáp án và cách làm của mình
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đánh giá t đâu trả li ca HS
dn dt, kết ni vào bài mi.
Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Đường cao ca tam giác
a) Mc tiêu:
- Giúp HS có cơ hội tri nghim v đưng cao ca các loi tam giác khác nhau.
- Thc hành v ba đường cao ca một tam giác đ rèn luyện năng theo yêu
cu cần đạt.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, nghe ging và thc hin lần lượt các hoạt động,
tiếp nhn kiến thc v đưng cao ca tam giác
c) Sn phm: HS vn dng kiến thức được hc vào thc tế v đưng cao ca
các loi tam giác khác nhau.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhân hoàn
thành HĐKP1 vào v, 1 HS lên bng trình
bày bài.
- GV nhn xét bài làm ca HS, t ra kết
lun v đưng cao ca tam giác
- GV ly ví d trc quan cho HS v đưng
cao ca tam giác (hình 1)
- GV chú ý vi HS v s ợng các đường
cao ca tam giác.
- GV yêu cu HS áp dng hoàn thành
1. Đường cao ca tam giác
HĐKP1:
Kết lun:
Đon thng vuông góc k t mt
đỉnh ca một tamm giác đến đường
Thc hành 1 vào v nhân, sau đó trao
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc va
hc o v cao ca các loi tam giác khác
nhau thông qua vic hoàn thành Vn dng
1 vào v
GV nhn xét bài làm ca HS, sa
chung trước lp.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS làm vic nhân hoàn thành
HĐKP1:
- GV bao quát, h tr HS (nếu cn).
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày
ming/ trình bày bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh gquá trình tiếp nhn kiến thc
ca HS, nhc nh HS hoàn thành v đầy
đủ, tng kết, cht li kiến thc v đưng
cao ca tam giác.
thng cha cạnh đối din gi
đưng cao của tam giác đó.
Ví d 1: SGK tr 77
Chú ý: Mỗi tam giác ba đưng
cao.
Thc hành 1:
Vận dụng 1:
a) Đường cao từ đỉnh B của tam
giác ABC là BA (vì BA
AC).
b)
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao ca tam giác
a) Mc tiêu:
- HS khám phá tính chất đồng quy của ba đường cao trong mt tam giác thông
qua hình v.
- HS thc hành s dụng tính đồng quy ca ba đường cao trong chng minh hình
học để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS vn dụng được kiến thc v tính chất ba đường cao ca tam giác vào thc
tế tìm trc tâm ca tam giác.
b) Ni dung: HS thc hin lần lượt các yêu cu của GV để tìm hiu và tiếp
nhn kiến thc v tính chất ba đường cao ca tam giác.
c) Sn phm:
- HS nhn biết được ba đường cao trong một tam giác đồng quy ti một đim,
vn dng v đưc kiến thc v tính chất ba đưng cao ca tam giác hoàn thành
HĐKP2, Ví d 2, Thc hành 2, Vn dng 2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu hoạt động nhóm thc
hin lần lượt các yêu cu hoàn thành
HĐKP2.
- GV nêu định ba đường cao ca mt
tam giác (HS tha nhn tính cht)
- GV chú ý vi HS v trc tâm ca tam
giác
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi
thc hành s dụng tính đồng quy ca ba
2. Tính chất ba đưng cao ca tam
giác
HĐKP2:
C 3 đưng cao đều cùng đi qua một
đưng cao trong chng minh hình hc
để rèn luyện năng theo yêu cầu cn
đạt thông qua vic hoàn thành Thc
hành 2
- GV yêu cu HS vn dng kiến thc
va hc vào thc tế tìm trc tâm ca
tam giác thông qua vic tr li yêu cu
ca Vn dng 2 vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin các hoạt động, gii các
bài tp theo yêu cu ca GV để tiếp
nhn kiến thc v tính chất ba đường
cao ca tam giác.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- nhóm: Đi din HS trình bày kết
qu
- nhân: HS hoàn thành bài tp
vào v cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lp chú ý nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tng quát kiến thức, đánh gquá
trình hc tiếp nhn kiến thc ca
HS. Gv mi mt vài hc sinh phát biu
li tính chất ba đường cao ca tam giác.
đim.
Định lí:
Ba đường cao ca mt tam giác cùng
đi qua một điểm.
Chú ý:
- Ta còn nói ba đường cao AD, BE,
CF đồng quy tại H. Điểm H được gi
là trc tâm ca tam giác ABC.
- Tam giác nhn trc tâm nm bên
trong tam giác.(H5.a)
- Tam giác vuông trc tâm trùng
với đỉnh góc vuông. (H.5b)
- Tam giác trc nm ngoài
tam giác. (H.5c)
Thc hành 2:
Trong tam giác MNL có :
LP MN LP là đường cao ca tam
giác MNL.
MQ LN MQ đường cao ca
tam giác MNL.
LP giao vi MQ ti S
S là trc tâm ca tam giác MNL
3 đường cao ca tam giác ct nhau
tại 1 điểm.
NS LM.
Vn dng 2:
+ Xét ∆ HBC có HD BC
CE BH
BF CH
Tam giác HBC 3 đường cao
HD, CE, BF.
Mà BF, DH, CE giao nhau ti A
A là trc tâm ca ∆ HBC.
+ Xét ∆ HAB có HF AB
AE BH
BD AH
Tam giác HAB 3 đưng cao
HF, AE, BD.
Mà BD, FH, AE giao nhau ti C
C là trc tâm ca ∆ HAB.
+ Xét ∆ HAC có HE AC
AF CH
CD AH
Tam giác HAC 3 đưng cao
HE, AF, CD.
AF, HE, CD giao nhau ti B
B là trc tâm ca ∆ HAC.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c n luyện năng áp dụng các kiến thc v tính chất ba đường
cao trong tam giác để gii các bài tp liên quan.
b) Ni dung: HS thc hin gii các bài tp theo s phân công ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu t hoàn thành cá nhân các bài tp 1, 2 (SGK tr 78) vào v.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành bài nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tp giáo
viên yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp, GV mời đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 1:
Xét tam giác CNB có :
BA CA hay BA CN BA là đường cao của tam giác CNB
HM CB hay NM CB NM là đường cao của tam giác CNB
NM giao với BA tại điểm H
H là trực tâm của tam giác CNB
CH NB.
Bài 2:
Gọi MH giao với BC tại điểm I.
+ Xét ∆MBH ∆CBH có:
MB = MC

= 
BH chung
∆MBH = ∆CBH (c.g.c)

= 
+ Xét tam giác ABC vuông tại A có: 
+ 
=
90
o
+ Ta có: 
+ 
= 
+ 
=
90
o
+ Xét tam giác BMI có: 
+ 
=
90
o

=
90
o
.
MI BC hay MH vuông góc với BC.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi và cht li mt ln na tính cht ba
đưng cao trong tam giác.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng và ghi nh kiến thc.
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi, tho lun nhóm hoàn thành các bài tp GV
yêu cu.
c) Sn phm: HS hiu và giải đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV dn dắt, hướng dn và yêu cu HS hoàn thành bài tp vn dng sau: Bài 3,
Bài 4 (SGK tr 78).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mỗi BT đại din 1-2 HS trình bày bng.
Kết qu:
Bài 3:
a) Gọi F là giao điểm của DE và BC
+ AD = AE ∆ADE cân tại A
∆ABC vuông cân tại A => BA AC hay EA AD
∆ ADE vuông cân tại A

= 
= 45°
+ ∆ ABC vuông cân tại A

= 
= 45°
+ Xét ∆EFC có : 
+ 
+ 
= 180°
45° + 45° + 
= 180°

= 180° - 90° = 90°
EF BC hay DE BC.
b) Xét tam giác BCD có:
CA BD CA là đường cao của ∆ BCD
DE BC DE là đường cao của ∆ BCD
Mà DE giao với CA tại E
E là trực tâm của ∆ BCD
BE CD.
Bài 4.
BE là đường cao của ∆ ABC
∆ ABE vuông tại E.
CF là đường cao của ∆ ABC
∆ AFC vuông tại F.
AD là đường cao của ∆ ABC
∆ ADC vuông tại D.
+ Xét ∆ ABE vuông tại E và ∆ AFC vuông tại F có :
BE = CF

chung
∆ ABE = ∆ AFC (góc nhọn và một cạnh góc vuông).
AB = AC (1)
+ Xét ∆CDA vuông tại D và ∆ AFC vuông tại F có :
AC chung
AD = CF
∆CDA = ∆AFC (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

= 
∆ ABC cân tại B
=> AB = BC (2)
Từ (1), (2) ta có : AB = AC = BC
∆ ABC đều.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thc
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Chun b bài sau “ Bài 9. Tính cht ba đường phân giác của tam giác”
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8 (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS cng c, rèn luyện kĩ năng các kiến thc:
- Góc và cnh ca mt tam giác
- Các trường hp bng nhau ca tam giác, ca tam giác vuông.
- Tam giác cân
- Đường vuông góc và đường xiên.
- Đưng trung trc ca mt đoạn thng.
- Tính chất ba đường trung trc ca tam giác.
- Tính chất ba đường trung tuyến ca tam giác.
- Tính chất ba đường cao ca tam giác.
2. Năng lc
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm nh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: HS h thng lại được kiến thức đã học của chương.
b) Ni dung: HS tho luận nhóm đưa ra các sơ đồ v kiến thc của chương, trả
li các câu hi thêm ca giáo viên.
c) Sn phm: Sơ đồ ca HS v kiến thức chương 8.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp thành 4 nhóm hoạt động theo thuật khăn trải bàn h thng li
kiến thức đã học của chương và tng hp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đ tư duy
và yêu cu các nhóm trình bày rõ các ni dung sau:
+ Nhóm 1: c cạnh của một tam giác + Đường vuông góc đường
xiên.
Định lí tng s đo ba góc của mt tam giác
Định lí quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
Định lí quan h gia cnh và góc trong mt tam giác.
Đường vuông góc và đưng xiên mi quan h giữa đường vuông góc
và đường xiên
+ Nhóm 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác
vuông + Tam giác cân
Các trường hp bng nhau ca hai tam giác
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Định nghĩa, tính chất, du hiu nhn biết tam giác cân
Định nghĩa, tính chất, du hiu nhn biết tam giác đều, tam giác vuông
cân
+ Nhóm 3: Đưng trung trc của đoan thẳng + Tính chất ba đường trung
trc ca tam giác + Tính chất ba đường cao ca tam giác
Định nghĩa đường trung trc ca một đoạn thng + Tính chất đường
trung trc.
Đưng trung trc ca tam giác + tính chất ba đường trung trc ca tam
giác.
Định nghĩa đường cao + Tính chất ba đường cao ca tam giác.
+ Nhóm 4: Tính chất ba đường trung tuyến ca tam giác + Tính cht ba
đưng phân giác ca tam giác
Định nghĩa đường trung tuyến+ Tính chất ba đường trung tuyến ca tam
giác.
Định nghĩa đưng phân giác + Tính chất ba đưng phân giác ca tam
giác.
c 2: Thc hin nhim v: HS tho lun nhóm đưa ra c đồ v kiến
thc của chương, trả li các câu hi thêm ca giáo viên.
c 3: Báo cáo, tho lun: Sau khi hoàn thành tho lun: Các nhóm treo
phn bài làm ca mình trên bng sau khi tt c các nhóm kết thúc phn tho
lun ca mình, GV gi bất kì HS nào trong nhóm đi din trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của các nhóm HS, trên cơ
s đó cho các em hoàn thành bài tp.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- HS cng c li các kiến thc ca chương hoàn thành các bài tập để rèn
luyện các kĩ năng.
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi và gii lần lượt các bài tp GV giao.
c) Sn phm hc tp: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS thc hin lần lượt các bài tp 1, 4, 6, 7 SGK tr84) sau đó
trao đổi nhóm, kim tra chéo phn trình bày + kết qu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tiếp nhn nhim vụ, hoàn thành nhân, trao đi nhóm thc hin các i
tp GV yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT, GV mời đi din 1 vài HS trình bày
bng/ bài tp. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn
trên bng.
Kết qu:
Bài 1.
a)∆ ABC cân tại A => 
= 
và AB = AC
=> 
= 
BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC
=> ∆BEC và ∆ CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.
+ Xét ∆BEC vuông tại E và CFB vuông tại F có:
BC chung

= 
=> ∆ BEC = ∆ CFB (góc nhọn và mt cạnh góc vuông)
b) Theo a: ∆BEC =∆ CFB
=> EC = FB
Có AF = AB - FB
AE= AC - EC
mà AB = AC, EC = FB
=> AF = AE
BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H
=> ∆ AFH và ∆ AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.
+ Xét ∆ AFH vuông tại F và ∆AEH vuông tại E có:
AH chung
AF = AE
=> ∆ AFH = ∆ AEH (cạnh huyền và mt cạnh góc vuông).
c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC
=> H là trực tâm của ∆ ABC
=> AH BC (1)
Có I là trung điểm của BC
=> AI là đường trung tuyến của ∆ ABC
Xét ∆ ABI và ∆ ACI có:
AB = AC
AI chung
IB = IC (I là trung điểm của BC)
=> ∆ ABI = ∆ ACI (c.c.c)
=> 
= 

+ 
= 180°
=> 2
= 180°
=> 
= 90°
=> AI BC (2)
Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng.
Bài 4.
a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có:
AB = BN
BE chung
∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).

= 
BE là tia phân giác của góc ABN.
b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K
K là trực tâm tam giác ABN
NK AB
mà AC AB
NK // AC.
c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có :
BN = BA

= 
(chứng minh trên)
BF chung
∆FBN và ∆FBA (c.g.c)
∆ FBA vuông tại A
∆ FBN vuông tại N
BN FN hay BN GN
∆ BNG vuông tại N
Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có
BN = BA

chung
∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông)
BG = BC
∆ BCG cân tại B.

= 
( 2 góc đồng vị )
Mà ∆MBC cân tại M nên 
= 

= 
Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có :
MI chung

= 
(chứng minh trên)
=> ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông).
=> IK = IA
=> I là trung điểm của AK.
Bài 6.
a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP
E là trung điểm của PN, F là trung điểm của PM
Xét ∆ MFN ∆ PFD có
FN = FD

= 
(2 góc đối đỉnh)
FM = FP (F là trung điểm của PM)
∆MFN = ∆PFD (c.g.c).
b)
+ Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G.
G là trọng tâm của ∆MNP
FG =
FN
mà FG = FH ( F là trung điểm của HG); FN = FD
FH =
FD => DH =
FD
+ Xét tam giác PDM có: DH =
FD
mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM
=> H là trọng tâm của ∆PDM
=> MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1)
K là trung điểm của PD
=> MK là đường trung tuyến của ∆PDM (2)
Từ (1) và (2)
M, H, K thẳng hàng.
Bài 7.
a) Xét ∆ABD và ∆AED có
AD chung

= 
( AD là đường phân giác)
AB = AE
=> ∆ ABD = ∆ AED (c.g.c)
=> BD = ED
b) + Chứng minh tam giác DCK cân.
Theo a: ∆ ABD = AED nên 
= 
Ta có:

+ 
= 180°

+ 
= 180°

= 

= 
Xét ∆CDE và ∆KDB có:

= 
( 2 góc đối đỉnh)
DE = DB (chứng minh câu a)

= 
(chứng minh trên)
∆CDE = ∆KDB (g.c.g)
DC = DK
∆DCK cân tại D
+ Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.
Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB
mà E là trung điểm của AC nên EC = AE =
AC
AB =
AC
KB = AB
mà A, B, K thẳng hàng
B là trung điểm của AK
c) B là trung điểm của AK
AB =
AK
AB =
AC
AK = AC
Xét ∆KAH và ∆CAH có:
AK = AC

= 
(AD là đường phân giác của
BAC
)
AH chung
∆KAH = ∆CAH (c.g.c)

= 

+ 
= 180°
=> 2
= 180°
=> 
= 90°
=> AH HC hay AH CK.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin trình bày các bài toán.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- HS thy s gần gũi toán học trong cuc sng, vn dng các kiến thức đã học
vào thc tế, rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc.
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thức đã học trong chương thực
hin các bài tp GV giao.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành các bài tp: BT 8 + 9 + 10 (SGK tr84) vào v
nhân.
- GV t chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại din mi
bài tp mt vài HS lên bng trình bày bng.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các bài tp theo yêu cu ca GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động cặp đôi: Đại din hai hc sinh trình bày bng.
- Lp chú ý lng nghe, nhn xét, b sung. Các HS cha bài vào v đầy đủ.
Kết qu:
Bài 8.

= 
=> ∆ ABC cân tại A
=> AB = AC
=> A thuộc đường trung trực của BC (1)
Ta có: FC = AC - AF
EB = AB - AE
Mà AB = AC, AE= AF
FC = CB
Xét ∆ FCB và ∆ EBC có:
BC chung

= 
FC = CB (chứng minh trên)
∆FCB = ∆EBC (c.g.c)

= 
∆HCB cân tại H
HC = HB
H thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) AH là đường trung trực của BC.
Bài 9.
a) BH CM
=> ∆BHM và ∆BHE là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆BHM và ∆BHE cùng vuông tại H có:
BH chung
HM = HE
=> ∆BHM = ∆BHE (hai cạnh góc vuông)
=> MB = BE
=> ∆MBE cân tại B
b) Xét ∆CAM vuông tại A nên 
+ 
= 90°
Xét ∆BHE vuông tại H nên 
+ 
= 90°

= 
(∆MBE cân tại B)

= 
(2 góc đối đỉnh )
=> 
= 
c)
+ Theo b có: ∆BHM = ∆BHE nên 
= 

+ 
= 
=> 2
= 
+ CM là đường phân giác của 
=> 
= 
=

Hay 2
= 
+ Xét ∆ABC vuông tại A
=> 
+ 
= 90°
=> 2
+ 
= 90°
=> 2
+ 
= 90°
=> 
+ 
= 90°.
=> 
= 90°
=> EB BC.
Bài 10.
+ Ta có đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a tại J
=> MJ IK
=> MJ là đường cao của ∆ IMK
+ IN MK => IN là đường cao của ∆IMK
+ Xét ∆IMK có: MJ, IN là 2 đường cao giao nhau tại N
=> N là trực tâm của ∆ IMK
=> KN MI.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cc tham gia
hoạt động trao đổi cp đôi của HS.
- GV lưu ý lại mt làn na các li sai hay mc phi khi gii các bài tp liên quan
đến các hình khi.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn li toàn b kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các BT trong SGK+ bài tp SBT.
- Chun b bài mới, chương mới: Chương 9 Bài 1. Làm quen với biến cố
ngẫu nhiên”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT.
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Làm quen vi các khái nim biến c ngu nhiên, biến c chc chn, biến c
không th qua mt s ví d đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Xác định được mt biến c xy ra hay không xy ra sau khi biết kết qu ca
phép th.
- Xác định được biến c chc chn, biến c không th và biến c ngu nhiên.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT, mt s con xúc xc, i hoc
hộp đen, một s qu bóng (viên bi) vi màu sc khác nhau, mt s tm th
(miếng bài) ghi s trên đó.
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hội tri nghim v phép th gieo đng xu trong mt hoạt động
thưng gp trong thc tế.
b) Ni dung: HS quan sát thc hin tr li các câu hỏi dưới s dn dt, các
yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu Slide, dn dắt, đặt vn đề:
+ Trước mi trận đu trọng tài thường tung đồng xu để quyết định xem đội
nào s đưc chn sân. Em có th đoán trước đội nào s chn sân hay không?
- GV đặt thêm câu hi: "Theo em, trng tài hoc ban t chc có nên chọn trước
sân cho hai đội bóng không? Ti sao?"
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: o cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên s đó dẫn
dt HS vào bài hc mi:
“Đ đm bo công bằng cho hai đội chơi thì quyền chọn sân được th hin qua
mt phép th ngu nhiên mà kết qu ca không th đoán trước được. Làm
thế nào đ xác định được kết qu ca phép th ngẫu nhiên đó? Khi thực hin
các phép th ngẫu nhiên đó thể cho ta các kết qu như thế nào? Chúng ta s
tìm hiu trong bài học hôm nay. ”.
Bài 1: Làm quen vi biến c ngu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Biến c
a) Mc tiêu:
- Nhn biết và ghi nh đưc các khái nim mi: "Biến c", "biến c chc chn",
"biến c không th", "biến c ngu nhiên"
- Kết ni gia khái nim "s kin ngu nhiên" vi "biến c ngu nhiên"; ôn
luyn các thut ng "chc chn", "không th".
b) Ni dung:
HS quan sát SGK , thc hin theo các yêu cu của GV đ tìm hiu ni dung
kiến thc v biến c.
c) Sn phm: HS xác định được các biến c không th xy ra, biến c chc
chn xy ra, s kin không bao gi xy ra và lấy được ví d.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho lun cặp đôi, trả li câu
hi HĐKP1 .
GV phân tích các s kiện đó, sau đó giới
thiệu để HS hiu rõ v biến c ngu nhiên, biến
c chc chn và biến c không th.
- GV đưa ra các biến c khác để HS xác định
xem đó là biến c loi nào:
BTT1: Đọc các s kin, hiện tượng sau xác
định xem:
a) Các s kin, hiện tượng nào không th biết
trước được chc chn xy ra hay không xy
ra.
b) Các s kin, hiện tượng biết trước được chc
chn th xy ra không xy ra.
(1) Ngày mai, Mt Tri mc phía Tây.
(2) 6 cơn bão đ b o nước ta trong năm
ti.
(3) Khi gieo hai con xúc xc thì s chm xut
1. Biến c
HĐKP1:
- S kin không th xy ra: s
kin B
- S kin chc chn xy ra: s
kin A.
BTT1:
- Các s kin, hiện tượng
không th biết trước được chc
chn xy ra hay không xy
ra:
(2) 6 cơn bão đổ b vào
ớc ta trong năm ti.
(5) Mức nước trên sông
Hng trong tháng By sang
năm trên mức báo động 3.
(3) Khi gieo hai con xúc xc thì
s chm xut hin trên c hai
con xúc xắc đều là 6.
- Các s kin, hiện tượng có
th biết trước được chc chn
hin trên c hai con xúc xắc đều là 6.
(4) Khi gieo mt con xúc xc ts chm xut
hin trên con xúc xắc bé hơn 7.
(5) Mức nước trên sông Hồng trong tháng
Bảy sang năm trên mức báo động 3.
Gv yêu cu HS tho luận nhóm 4 xác định
các biến c ngu nhiên, chc chn không
th trong nhng s kin, hiện tượng đó giống
như GV phân tích ở phn HĐKP1.
- GV yêu cầu HS trao đi, ly thêm các d
v biến c chc chn, biến c không th liên
quan đến phép th trên.
GV dn dắt, đặt câu hi rút kiến thc trng
tâm như trong khung kiến thc:
Các s kin, hiện tượng xy ra trong t nhiên
hay trong mt phép th nghim được gi
mt biến c.
- Biến c chc chn là biến c luôn xy ra.
- Biến c không th biến c không bao gi
xy ra.
- Biến c ngu nhiên là biến c không th biết
trưc là nóxy ra hay không.
1-2 HS đọc phn kiến thc trng tâm.
- GV giao thêm bài tp cho HS áp dng cng
c kiến thc v các loi biến c:
BTT2:
Trong các biến c sau, em hãy ch ra biến c
có xy ra hay không xy ra:
(1) Ngày mai, Mt Tri mc
phía Tây.
(4) Khi gieo mt con c xc
thì s chm xut hin trên con
xúc xắc bé hơn 7.
Kết lun:
Các s kin, hiện tượng xy
ra trong t nhiên hay trong
mt phép th nghiệm được gi
là mt biến c.
- Biến c chc chn biến c
luôn xy ra.
- Biến c không th biến c
không bao gi xy ra.
- Biến c ngu nhiên là biến
c không th biết trước
có xy ra hay không.
VD: Trong HĐKP1, sự kin C
biến c ngu nhiên, s kin
A biến c chc chn s
kin B là biến c không th.
BTT2:
- Biến c A biến c chc
chn vì nó luôn xy ra
- Biến c B biến c không
nào biến c chc chn, biến c không th,
biến c ngu nhiên.
A: "Trong điều kiện thường, nước đun đến
100
o
C s sôi".
B: "Tháng Hai năm sau có 31 ngày".
C: "Khi gieo hai con xúc xc thì tng s chm
xut hin trên haii con xúc xc là 8".
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiu, tho
luận, trao đi và hoàn thành lần lượt các yêu
cu ca GV.
- GV: giảng, phân tích, ng dn, quan sát
tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại diện các HS giơ tay trình bày câu trả li.
Các HS khác chú ý nghe, nhn xét và b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng quát,
nhn xét quá trình hoạt động ca các HS, cho
HS nhc li các khái nim v biến c chc
chn, biến c không th, biến c ngu nhiên.
th vì nó không bao gi xy ra.
- Biến c C biến c ngu
nhiên ta không biết trước
có xy ra hay không.
(Biến c C xy ra nếu s chm
xut hin trên hai con xúc là (2;
6); (3; 5); ...và không xy ra
nếu s chm xut hin trên hai
con xúc xc là (4;6); (5; 5);...
Hoạt động 2: Biến c ngu nhiên trong mt s trò chơi
a) Mc tiêu:
- Giúp HS làm rõ khái nim "xy ra" và "không xy ra".
- Cng c và hiểu sâu hơn khái nim "chc chn". "không th", "ngu nhiên" và
kiến thc v bội và ước ca s t nhiên.
b) Ni dung: HS quan sát SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca
GV.
c) Sn phm: HS nm vng kiến thc v các loi biến c, hoàn thành tr li
đưc các bài tp yêu cu.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV gi ý t chc d 1 yêu cu
HS tr li câu hi:
+ GV yêu cu HS mô t các mt ca con
xúc xắc, lưu ý tính cht tng s chm
trên hai mặt đi nhau ca con xúc xc
luôn bng 7.
+ GV cng c bng cách yêu cu HS
nêu mt s biến c liên quan đến phép
th, thc hin vieejcc gieo mt con xúc
xc hi HS xem biến c nào trong
các biến c va lit xy ra, biến c
2. Biến c ngu nhiên trong mt s
trò chơi
Ví d 1: SGK -tr86
Ví d 2: SGK -tr87
Thc hành 1:
+ A là biến c ngu nhiên. ta
không biết trước được xy ra
hay không.
d: nếu lần 1 tung đưc 1 chm,
lần 2 tung được 2 chm thì tích là 2 >
1 và biến c A s xy ra.
d: nếu c 2 lần tung đều 1
chm thì tích s bng 1.
+ B biến c chc chc. xúc xc
luôn mt nh nht 1 chm. Nếu
khi tung 2 lần đều xut hin mt
chm nh nht là 1 thì 1+ 1= 2 > 1.
Cho nên tng s chm trong 2 ln
nào không xy ra.
- GV t chc chia nhóm cho HS trao
đổi, tho lun hoàn thành theo t Ví d 2
+ Thc hành 1.
- GV gi ý t chc cho HS d 3
yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành
bài:
+ GV lưu ý cho HS t khóa "lấy đồng
thi". Hai thanh g ly ra phi s
khác nhau.
+ GV yêu cu HS b sung thêm các
biến c chc chn, không th và ngu
nhiên liên quan đến phép th này.
- GV t chc cho HS hoàn thành kiến
thc tho lun Thc hành 2 theo nhóm
4:
+ GV lưu ý HS v t khóa "lần lượt".
Khi ly lần lượt thì kết qu ln th nht
lấy được bút xanh, ln th hai lấy được
bút đỏ khác vi kết qu ln th nht ly
được bút đỏ, ln th hai lấy được bút
xanh.
+ GV cho HS tho luận để tìm cách ghi
kết qu ca mi ln th mt cách phù
hp.
- GV yêu cu HS t vn dng kiến thc
tung chc chn s lớn hơn 1.
+ C là biến c ngu nhiên. Vì biến c
không biết trước xy ra hay không.
d: nếu hai xúc xc s chm
lần lượt 1 chm, 2 chm thì tích 1.
2 < 7.
d: nếu hai xúc xc s chm
lần lượt 2 chm, 5 chm thì tích
2.5 = 10 > 7. Biến c C xy ra.
+ D là biến c ngu nhiên. ta
không biết trước được xy ra
hay không.
d: nếu lần 1 tung đưc 2 chm,
lần 2 tung được 6 chm thì tng 2 ln
là 8 >7 và biến c D s xy ra.
d: nếu c 2 lần tung đều 1
chm thì tng s bng 2 và nh hơn
7.
Ví d 3: SGK tr 87.
Thc hành 2:
a) Tp hp các kết qu màu th
xảy ra là: {Xanh, đỏ, tím}.
b) X = {đỏ - tím, đỏ - xanh}
c) Biến c chc chn : ''Bút ly ra
không có màu vàng''
Biến c không th :'' Ly được hai
bút cùng màu''.
hoàn thành Vn dng 1, Vn dng 2
sau đó trao đổi cặp đôi kiếm tra chéo
đáp án.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn thành các yêu cu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, lên bng trình
bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho
bn.
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát lưu ý lại kiến thc cn nh, các sai
lm hay mc phi yêu cu HS ghi
chép đầy đủo v.
Vn dng 1:
- Biến c A biến c ngu nhiên
ta kng đoán được xy ra hay
không. Nếu ta chn ngày th Hai thì
ca hàng s bán được 12 máy vi tính,
không phi 10 máy. n nếu chn
ngày th thì cửa hàng s bán đúng
đưc 10 máy vi tính biến c A s
xy ra.
- Biến c B biến c không th xy
ra tt c các ngày t th Hai đến
Ch Nhật đu bn s máy vi tính
bng hoc lớn hơn 7.
- Biến c C là biến chc chn vì tt c
các ngày t th Hai đến Ch Nht
đều bn s máy vi tính không vượt
quá 14. Ngày ít nht th Sáu vi 7
máy được bán ra nhiu nht
Ch Nht với 14 máy được bán ra.
Vn dng 2:
a) Biến c ngu nhiên.
b) Biến c chc chn.
c) Biến c không thế xy ra.
d) Biến c ngu nhiên.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v biến c ngu nhiên thông qua
mt s bài tp.
b) Ni dung:
c) Sn phm: HS giải đúng bài tập và tích cc bin lun hoàn thành bài.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS thc hin các bài tp sau theo t, s dụng thuật khăn
trải bàm trao đổi, tho lun hoàn thành các bài tp BT1; BT2; BT3; BT4
(SGK tr89) vào bng nhóm:
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
theo s điu hành ca GV hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đại din ln lượt các nhóm HS trình bày
kết qu. Các nhóm khác chú ý nghe, bin lun.
Kết qu:
Bài 1:
- Biến c A xy ra hai lần tung đều ra mt sp nên ln tung th hai cũng
xut hin mt sp.
- Biến c B là biến c xy ra vì hai lần tung đều là 2 mt ging nhau: mt sp.
Bài 2:
- Biến c A là biến c chc chn xảy ra vì các ô đều là các s lớn hơn hoc bng
1.
- Biến c Bbiến c ngu nhiên vì biến c có th xy ra hoc không. Ví d khi
kim ch vào 2 ô 1 hoc 4 thì biến c B xảy ra. Nhưng khi kim ch vào mt ô
bt k ngoài 2 ô 1 và 4 thì biến c B s không xy ra
- Biến c C biến c không th vòng quay không ô màu tím nên biến c
C không th xy ra.
- Biến c D biến không th ng quay ch các s t 1 đến 6, không
có s nào lớn hơn 6.
Bài 3:
- Biến c A là biến c ngu nhiên vì không th đoán trước được. Nếu rút được 2
chiếc bút mc trong s 3 chiếc bút mc tbiến c A s xy ra. Còn nếu rút
đưc 1 bút mc và 1 bút chì thì biến c A s không xy ra.
- Biến c B là biến c không th vì ch có mt 1 bút chì trong hp.
- Biến c C biến c chc chn hp cha 3 bút mc và 1 bút chì nên khi
rút 2 bút , chc chn s có ít nht 1 chiếc bút mc.
- Biến c Dbiến c ngu nhiên vì không th đoán trước được. Nếu rút được 2
chiếc bút mc trong s 3 chiếc bút mc thì biến c D s không xy ra. Còn nếu
rút được 1 bút mc và 1 bút chì thì biến c D s xy ra.
Bài 4.
- Biến c Abiến c ngu nhiên vì không biết trước được có xy ra hay không.
Nếu ln th hai ly ra qu bóng xanh hoc vàng thì biến c A không xy ra. Còn
nếu lấy ra được qu bóng màu đỏ thì biến c A xy ra.
- Biến c Bbiến c ngu nhiên vì không biết trước được có xy ra hay không.
Nếu 2 ln ly ra 1 bóng xanh- 1 bóng đỏ hay 1 bóng đỏ- 1 bóng vàng thì biến c
B không xy ra. Còn nếu lấy ra được qu bóng màu đỏ hoc xanh hoc vàng
c 2 ln thì biến c B xy ra.
- Biến c C là biến c không th vì không có qu bóng màu hng trong hp.
- Biến c D biến c ngu nhiên. th lấy được 1 bóng đỏ, 1 bóng vàng
thì biến c D không xảy ra. Nhưng thể lấy được 1 bóng xanh, 1 bóng vàng
thì biến c D xy ra.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các nhóm hoàn thành nhanh ra kết
qu chính xác.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán học trong cuc sng.
b) Ni dung: HS vn dng kiến thc gii các bài tp theo nhim v đưc giao.
c) Sn phm: HS giải được các bài tp GV yêu cu th giải được các bài
tp dạng tương tự.
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoàn thành thêm các bài tp sau:
Bài 1: Gieo mt con xúc xc. Viết tp hp các kết qu làm cho mi biến c sau
xy ra:
A: "Gieo được mt có s chm là s chn"
B: "Gieo được mt có s chm là s nguyên t"
C: "Mt b úp xung có 6 chm"
Bài 2. Mi quyn v có giá 10 000 đồng, mi cái bút chì có giá 6000 đồng. Thái
mua mt vài quyn v và mt vài cái bút. Trong các biến c sau, hãy ch ra biến
c nào là chc chn, không th, ngu nhiên.
A: " S tin Thái mua v và bút là 22 000 đồng".
B: " S tin Thái mua v và bút là 23 000 đồng".
C: "Thái đã dùng ít nhất 16 000 đồng để mua vbút".
Bài 3. hai chiếc hp, mi hộp đng 6 tm th ghi các s 1, 2, 3, 4, 5, 6. Rút
ngu nhiên mt tm th t mi hp. Thay du "?" bng các t thích hp trong
các t sau: chc chn, không th, ngu nhiên.
Biến c
Loi biến c
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bé hơn 3
?
Tng các s ghi trên hai tm th bng 7
?
Tng các s ghi trên hai tm th lớn hơn 1
?
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bng 6.
?
c 2: Thc hin nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành cá nhân, sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án
- HS quan sát và chú ý lng nghe, tho luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT mời đại din mt vài HS trình bày kết
qu. Các HS khác chú ý nhn xét, b sung sau đó hoàn thành vở.
Kết qu:
Bài 1.
A = {2; 4; 6}; B = {2; 3; 5}; C = {1}
Bài 2.
A là biến c ngu nhiên.
B là biến c không th.
C là biến c chc chn.
Bài 3.
Biến c
Loi biến c
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bé hơn 3
Ngu nhiên
Tng các s ghi trên hai tm th bng 7
Ngu nhiên
Tng các s ghi trên hai tm th lớn hơn 1
Chc chn
Chênh lch gia hai s ghi trên hai tm th bng 6.
Không th
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chun kiến thức lưu ý thái độ tích cc, khi hoàn
thành bài.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh các kiến thc trong bài.
- Hoàn thành các bài tp trong SBT
- Chun b bài mới Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên”.
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3
tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Làm quen vi xác sut ca biến c ngu nhiên trong mt s ví d đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- So sánh được xác suất của các biến cố trong một số trường hợp đơn giản.
- Tính được xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá và sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS hi tri nghim vic phân tích, so sánh kh năng xuất hin ca các
biến c đơn giản.
Gi tâm thế, to hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS quan sát hình ảnh, chú ý nghe, đọc câu hi và thc hin trao
đổi, tr li câu hi.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu theo kh năng của bn thân
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chiếu slide hình nh minh ha. dn dắt, đặt vấn đề qua bài toán m đầu:
+ GV đt câu hi gợi ý: “An Bình chơi trò chơi tung một đồng xu cân đối.
Nếu An tung được mt sp thì An thng, còn nếu tung được mt nga thì Bình
thng.
Theo em, bn nào có kh năng giành phần thẳng cao hơn?”
c 2: Thc hin nhim v: GV gi ý, HS chú ý quan sát, nghe, th thc
hiện và đưa ra câu trả li.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, nêu
ý kiến:
Kh năng giành phần thng ca hai bạn là như nhau (50 : 50 hay 50%)
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu ca HS, liến h câu tr li
ca HS vi kết qu xác sut xut hin ca mi mặt đều bằng 0,5. Trên sở đó
kết ni HS vào bài hc mi.
Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Xác sut ca biến c
a) Mc tiêu:
- HS hiu và làm quen v xác sut ca biến c.
- HS làm quen vi nhng câu t kh năng xảy ra ca biến c ngu nhiên,
cm nhận được kh năng xảy ra ca mt biến cnhiu hay ít.
b) Ni dung:
HS tìm hiu ni dung kiến thc v xác sut ca biến c thông qua vic thc
hin lần lượt các yêu cu ca GV.
c) Sn phm: HS nhn biết và làm quen được các bài toán v xác sut ca biến
cố, hoàn thành được các bài tp Ví d 1, Thc hành 1.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS trao đi, tho lun tr li câu hi
1. Xác sut ca biến c
HĐKP1: SGK-tr90
HĐKP1.
+ GV nhn mnh cho HS do các th thuc cùng mt
loi nên có kh năng được chọn như nhau.
+ GV làm trong mi ln thc hin phép th, nếu
biến c C xy ra thì biến c B cũng xảy ra. Tuy nhiên
khi biến c B xy ra thì có th C không xảy ra. Do đó
kh năng xảy ra ca biến c B cao hơn biến c C.
+ GV cũng thể so sánh kh năng của B và C như
sau: Do trong hp ch có 1 th ghi s 2 và có 2 th ghi
s chn nên kh năng lấy được th ghi s 2.
Gv dn dt, gii thiu, cht kiến thức như khung
kiến thc trng tâm:
Để đánh giá khả năng xảy ra ca mi biến c, ta
dùng mt con s có giá tr t 0 đến 1, gi là xác sut
ca biến c. Biến c kh năng xảy ra cao hơn sẽ
có xác sut lớn hơn.
- Biến c không th có xác sut bng 0.
- Biến c chc chn có xác sut bng 1.
Xác sut ca biến c A được kí hiu là P(A).
- GV phân tích, lưu ý thêm cho HS hiểu:
Xác sut ca mt biến c càng gn 1 thì biến c đó
càng nhiu kh năng xảy ra. c sut ca mt
biến c càng gn 0 thì biến c đó càng ít kh năng
xy ra.
GV gii thiu, cng c cho HS cách viết kết qu
Kết lun:
Để đánh giá khả năng xảy ra
ca mi biến c, ta dùng mt
con s gtr t 0 đến 1,
gi xác sut ca biến c.
Biến c kh năng xy ra
cao hơn sẽ xác sut ln
hơn.
- Biến c không th c
sut bng 0.
- Biến c chc chn xác
sut bng 1.
Xác sut ca biến c A được
kí hiu là P(A).
Ví d 1: SGK-tr90
Thc hành 1:
a) T l phần trăm ca s hc
sinh khá cao nht vi 45%
nên kh năng học sinh được
xếp loi khá cao nht. Do
vy xác sut học sinh đó được
ca HĐKP1 bng kí hiu.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả li Ví d 1:
( GV lưu ý cho HS từ khóa "kích thước và khối lượng
bng nhau" đảm bo mi qu bóng đu cùng kh
năng được la chn)
- GV cho HS áp dng kiến thc hỏi đáp cặp đôi hoàn
thành Thc hành 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhn kiến thc
và hoàn thành theo yêu cu, dn dt ca GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi ni dung SGK
tho luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cu.
- GV: ging, dn dt, phân tích, quan sát tr giúp
HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu trình bày ti ch/ trình bày
bng.
- Các HS khác hoàn thành v, chú ý nghe nhn
xét.
c 4: Kết lun, nhn định: GV đánh giá, nhn
xét quá trình tiếp nhn hoạt động ca hc sinh
gi 1-2 HS nhc li kiến thc cn nh v xác sut ca
biến c (khái nim, các kh năng xảy ra, kí hiu).
xếp loi khá là cao nht.
b) T l phần trăm của s hc
sinh tt là thp nht vi 10%
nên kh năng học sinh được
xếp loi tt thp nht. Cho
nên xác sut học sinh đó được
xếp loi tt là thp nht.
Hoạt động 2: Xác sut ca biến c trong trò chơi gieo xúc xắc.
a) Mc tiêu:
- HS biết cách tính công thc tính xác sut.
- Cng c cho HS v định nghĩa xác suất ca biến c không th biến c chc
chn.
b) Ni dung: HS trao đổi, tho lun thc hin lần lượt các yêu cu của GV để
tiếp nhn kiến thc v xác sut ca biến c trong trò chơi gieo xúc xắc.
c) Sn phm: HS s dng công thc tính xác sut giải được các bài tp Ví d 2,
Thc hành 2 và các dng BT liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi tr li
câu hi hoàn thành HĐKP2.
+ Đại din cặp đôi trình bày câu trả li, lp
nhận xét, GV đánh giá.
+ GV lưu ý cho HS từ khóa "cân đối" đảm
bo 6 mt ca con xúc xắc đều có cùng kh
năng xuất hin.
GV dn dt, cht kiến thc:
Khi gieo con xúc xc 6 mt cân đi thì c
sut xut hin ca mi mặt đều bng
.
- GV hướng dn cho HS t gii bài toán
d 2, sau đó trao đổi vi bn cùng bàn bin
lun kết qu.
- GV hướng dẫn và cho HS đc, tìm hiu
vn dng công thc tính xác sut hoàn
thành Thc hành 2 o v nhân, sau đó
2. Xác sut ca biến c trong
trò chơi gieo xúc xắc
HĐKP2:
Khi gieo xúc xắc cân đối t 6
mt ca nó có kh năng xuất hin
bng nhau. Nên xác sut ca biến
c A và xác xut ca biến c B là
như nhau, đều là
.
Ví d 2: SGK - tr91
Thc hành 2:
Khi gieo mt con xúc xắc cân đối
thì 6 mt ca đều kh năng
xut hin bng nhau
+ Do 6 kết qu đu kh năng
xy ra nên P(A)=
s dụng thuật chia s nhóm đôi thảo lun
đáp án.
GV cho HS cha và sửa chung trước lp.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS chú ý nghe ging, thc hin lần lượt
các yếu cu ca GV hoàn thành bài d 2,
Thc hành 2.
- GV: ging, dn dt, gợi ý và giúp đỡ HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din mt vài HS trình bày phn tr li.
Các bn khác chú ý theo dõi, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động ca các cặp đôi. GV
tng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đ vào
v và gi mt vài hc sinh nêu li công thc
tính xác sut ca biến c trong trò chơi gieo
xúc xc.
+ B biến c chc chn c 6
mặt đu là s nh hơn 7 nên P(B)
= 1.
Hoạt động 3: Xác sut ca biến c trong trò chơi lấy vt t hp
a) Mc tiêu:
- HS biết, hiu và ghi nh công thc tính xác sut ca biến c trong trò chơi ly
vt t hp Vn dng vào gii các bài toán tính xác sut.
b) Ni dung: HS theo dõi SGK dn dt ca GV, thc hin lần lượt các yêu
cầu đ nắm được công thc tính xác sut ca biến c trong trò chơi lấy vt t
hp.
c) Sn phm: HS ghi nh công thc tính xác sut ca biến c trong trò chơi ly
vt t hp và vn dng gii quyết các bài toán liên quan.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV hướng dn, t chc cho HS tr li
kết qu HĐKP2 theo kĩ thuật chia s
nhóm đôi:
+ GV nhc li t khóa "kích thưc và
khối lượng giống nhau" đm bo 4 qu
bóng có cùng kh năng được chn.
+ GV nhn mạnh hai điều kiện đ áp
dụng nghĩa xác sut c đin là: s kết
qu ca phép th các kết qu ca
phép th đều có cùng kh năng xy ra.
HS tr li, lp nhận xét, GV đánh giá.
GV dn dt, cht kiến thc:
Khi hai điều kiện trên được thỏa mãn thì
xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều
bằng nhau bằng
với n số các kết
quả.
- GV cho HS t đọc hiu, hoàn thành
d 3 để cng c định nghĩa xác suất.
- GV cho HS áp dng kiến thc hoàn
thành Thc hành 3 tính xác sut giành
phn thng ca bn An bn Bình
3. Xác sut ca biến c trong trò
chơi lấy vt t hp.
HĐKP3:
Ly ra ngu nhiên 1 qu 4 qu
bóng kích thước khối lượng
bng nhau nên mi kết qu đều có
kh năng xảy ra.
Các kết qu th xy ra : bóng
xanh, bóng đỏ, bóng vàng, bóng
trng.
Kết luận:
Khi tất cả các kết quả của một trò
chơi hay phép thử nghiệm ngẫu
nhiên đều khả năng xảy ra bằng
nhau xác suất lấy ra của mỗi kết
quả đều
, trong đó n là số các kết
quả.
Ví dụ 3: SGK – tr 92.
Thc hành 3:
Vì là đồng xu cân đối việc tung được
mt sp hoc mt ngửa đều kh
trong trò chơi ở và hoạt động cp
đôi kiểm tra chéo bài làm. (GV lưu ý t
khóa "cân đối" khi mô t đồng xu)
- GV yêu cu HS hoạt đng nhóm gii
bài toán tính xác sut hoàn thành Thc
hành 4:
+ GV lưu ý cho HS t khóa "kích thước
giống nhau" đảm bo c 10 thăm đều
có cùng kh ng được chn.
- GV cho HS vn dng ng thc tính
xác sut thc hin bài tp Vn dng vào
v nhân sau đó trao đi vi bn cùng
bàn thng nht kết qu.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các yêu cu
i s dn dt ca GV.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo
đáp án.
- nhóm: Các thành viên tho lun
trình bày vào bng nhóm.
- GV: quan sát và h tr HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, lên bng trình
bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho
bn.
năng xảy ra là bng nhau.
Gi A biến c tung được mt sp.
B là biến c tung được mt nga.
P(A) = P(B) =
Vy xác sut giành phn thng ca
bạn An và Bình đều là
.
Thc hành 4:
a) Có 10 kết qu xy ra.
Các thăm kích thưc ging
nhau nên mi kết qu đều kh
năng xảy ra bng nhau.
b) Do 10 kết qu đu kh năng
xảy ra như nhau nên xác suất biến c
A là P(A)=

c) Tt c các phiếu đều ch ghi các
s t 1 đến 10 nên biến c B chc
chn xy ra. Nên xác sut ca biến
c B là P(B) = 1.
Vn dng:
a) Gi biến c A: "Vào ngày đưc
chn các hc sinh lớp 7B đt 10
đim tt".
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát lưu ý các lỗi sai hay mc. GV mi 1
-2 HS nhc li công thc tính xác sut
ca biến c trong trò chơi lấy vt t hp.
kh năng cả 5 ngày được chn
như nhau nên xác suất biến c A
P(A)=
b) Gi biến c B: "Vào ngày được
chn các hc sinh lớp 7B đạt ít nht
8 điểm tt".
các ngày đim ca hc sinh lp
7B đều t 8 đim tr lên, nên biến
c B chăc chắn xy ra.
P(B) = 1.
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v xác sut ca biến c ngu nhiên
thông qua mt s bài tp.
b) Ni dung: HS vn dng các các công thc tích xác sut ca biến c tho lun
nhóm hoàn thành các bài tp.
c) Sn phm hc tp: HS gii quyết được tt c các bài tp liên quan đến tính
xác sut ca biến c.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoàn thành nhân BT1; BT2; BT3 (SGK tr93,94).
i vi mi bài tp, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca GV t hoàn
thành các bài tp vào v.
c 3: Báo cáo, tho lun: Mi BT GV mời đại din mt vài HS trình bày
bng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên
bng.
Kết qu:
Bài 1:
Do hình tròn đưc chia làm 6 phn bng nhau nên mỗi ô đều cùng kh năng
đưc chn.
S ô có màu đỏ li lớn hơn số ô có ghi s 3
P(A) > P(B)
S ô có ghi s lớn hơn 2 nhiều hơn số ô có màu đ
P(C) > P(A).
Vy P(C) > P(A) > P(C).
Bài 2:
100 chiếc th cùng loi nên kh năng rút được như nhau nên xác sut biến c
th ly ra th may mn là

Bài 3.
Khi gieo mt con xúc xắc cân đối thì 6 mt ca có kh năng xuất hin bng
nhau nên xác sut xut hin ca mi mặt đều là
a) Do 6 kết qu đều có kh năng xy ra bng nhau nên P(A) =
b) Mt chia hết cho 5 ch có mt mt 5 chm nên P(B) =
c) Biến c C là biến c không th nên P(C) = 0
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai hay mc phi khi thc hin tính toán xác sut ca
biến c ngu nhiên.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
- HS thy s gần gũi toán hc trong cuc sng, vn dng kiến thc vào thc tế,
rèn luyện tư duy toán học qua vic gii quyết vấn đề toán hc
b) Ni dung: HS vn dng linh hot các kiến thc v lũy thừa vi s tự
nhiên ca s hu t (công thức tính tích thường của các lũy thừa cùng cơ số;
công thức tính lũy tha ca lũy thừa) hoàn thành bài tp vn dng thc tế đưc
giao và hoàn thành trò chơi trắc nghim.
c) Sn phm: HS thc hiện hoàn thành đúng kết qu bài tập trò chơi trắc
nghim.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT4, 5 (SGK -tr94).
c 2: Thc hin nhim v: HS thc hin hoàn thành yêu cu theo t chc
ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV mời đại din 2 HS trình bày bng
Kết qu:
Bài 4.
Mi bạn đều có kh năng được chn nên xác xut bn nam đưc chn s
Bài 5.
Chn ngu nhiên 1 ngày trong 5 ngày nên kết qu chn ngu nhiên s 5 kết
qu và kh năng các ngày được chọn là như nhau.
Gi biến c A: ''H gia đình sử dụng 10 kWh điện trong ngày được chn''.
Ch có mt ngày (3/9/2021) trong 5 ngày là s đin s dng là 10 kWh.
P(A) =
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái đ tích cc, khi tham gia
hoàn thành bài.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ghi nh kiến thc trong bài.
- Hoàn thành bài tp 2 +5 +7 (SGK-tr20, 21) + các bài tp SBT.
- Chun b bài mới Bài 4. Quy tc du ngoc và quy tc chuyn vế”.
Ngày soạn:…/…./
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG THC HÀNH TRI NGHIM: NHY THEO XÚC
XC ( 1 TIT)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Làm quen vi các khái nim m đầu v biến c ngu nhiên trong một trò chơi
đơn giản.
- Nhin biết được xác sut ca mt biến c ngu nhiên trong mt s trò chơi
đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: giải quyết vấn đề toán học
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm, hai con xúc xc, 15 lá c và 1 cái gi đựng c.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: HS ôn tp và cng c li kiến thc
b) Ni dung: HS thc hin tr li các câu hi ôn tp kiến thức cũ
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS tham gia tr li câu hi ôn li kiến thức liên quan đến biến
c và tính xác sut ca biến c. GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm biến cố; khái niệm các loại biến cố chắc chắn, biến cố không thể,
biến cố ngẫu nhiên.
+ Khoảng giá trị biểu thị khả năng xảy ra của xác suất của biến cố, hiệu xác
suất của biến cố.
+ Công thức thức tính xác suất trong trò chơi gieo xúc xắc.
c 2: Thc hin nhim v: HS nh li kiến thc và phát biu .
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay, trả li các câu hi GV nêu ra
- GV mi mt vài HS trình bày:
* Các s kin, hiện tượng xy ra trong t nhiên hay trong mt phép th
nghim được gi là mt biến c.
- Biến c chc chn là biến c luôn xy ra.
- Biến c không th là biến c không bao gi xy ra.
- Biến c ngu nhiên biến c không th biết trước xy ra hay
không.
* Để đánh giá khả năng xảy ra ca mi biến c, ta dùng mt con s có giá tr
t 0 đến 1, gi là xác sut ca biến c. Biến c có kh năng xảy ra cao hơn sẽ
có xác sut lớn hơn.
- Biến c không th có xác sut bng 0.
- Biến c chc chn có xác sut bng 1.
Xác sut ca biến c A được kí hiu là P(A).
* Khi gieo con xúc xc 6 mặt cân đối thì xác sut xut hin ca mi mặt đều
bng
.
c 4: Kết lun, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết qu của HS, trên
s đó dẫn dt, kết ni HS vào bài thc hành.
Bài 3: Hoạt động thc hành và tri nghim: NHY THEO XÚC XC
C. HOẠT ĐNG LUYN TP VN DNG
a) Mc tiêu:
- Giúp HS kết ni xác sut thc nghim vi xác sut lí thuyết.
- HS thấy được xác sut giành chiến thng của đội Sóc cao hơn đội Chut túi.
b) Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV, tho lun nhóm thc hiện trò chơi
i s điu hành ca GV.
c) Sn phm hc tp: HS hoàn thành được trò chơi.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS thc hiện trò chơi và đặt câu hỏi như hướng dn trong SGK.
+ GV k ô trên mặt đất như trong hình vẽ:
+ Đặt 15 lá co gi ô trung tâm.
+ Chia lớp thành 2 đội, tung mt đồng xu để quyết định xem đội nào đội Sóc
và đội nào là đội Chut túi, mỗi đội có 15 người.
+ GV t chc cho các nhóm thc hiện 15 lượt chơi nsau: mi lượt chơi,
mỗi đội s c ra một người đứng ô s 1. Ch trò gieo hai con xúc xc.
Nếu tng s chm xut hin lớn hơn 7, người chơi đội Chuột túi được
nhảy lò cò lên phía trước 1 ô.
Nếu tng s chm xut hin nh hơn hoặc bằng 7, người chơi đội Sóc s
nhảy lò có lên phía trước 1 ô.
Ch trò tiếp tc gieo xúc xắc cho đến khi một đội đến được ô trung tâm để
ly c.
- Sau 15 lượt chơi, mỗi đội công b s c mình nhận được.
- C lp tìm cách tr li hai câu hi:
1) Đội nào s có cơ hội đạt được nhiu c hơn trong trò chơi này?
2) Gii thích lí do ti sao li có s la chọn đó.
- GV s dng hình v để giúp HS nhn ra 36 kết qu khi gieo hai con xúc
xc.
- GV gii thích: 21 kết qu làm cho biến c tng s chm xut hin nh hơn
hoc bng 7 xy ra và có 15 kết qu làm cho biến c tng s chm xut hin ln
hơn 7 xảy ra. Do đó biến c tng s chm xut hin nh hơn hoặc bng 7 có kh
năng xảy ra cao hơn biển c tng s chm xut hin lớn hơn 7.
c 2: Thc hin nhim v:
HS thc hin hot động theo yêu cu và ch dn ca GV.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia tho lun hoàn thành báo cáo
vào phiếu bài tp nhóm, GV mời đại din các nhóm trình bày.
c 4: Kết lun, nhận định:
- HS nhn xét, b sung; GV đánh giá kết qu thc hin.
- GV nhận t, đánh giá chung quá trình thực hin, quá tnh tham gia trò chơi
ca các nhóm và kết qu thu được ca tng nhóm.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Ôn và ghi nh li các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tp cuối chương 9”, và chun b sn
phẩm sơ đ tư duy tổng kết ni dung chương 9 ra giấy A
1
theo tổ. (GV hướng
dn c th)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (2 tiết)
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Hc xong bài này, HS cng c, rèn luyện kĩ năng:
- Ôn tp và cng c kiến thức toàn chương:
+ Các loi biến c ngu nhiên
+ Xác sut ca biến c ngu nhiên.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìmi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Rèn năng vận dụng kiến thức đã học vào các tính huống cthể. Thông qua
đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình GV đánh giá được mục đích yêu
cầu của bài đó đã đạt được hay chưa.
3. Phẩm chất
- ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm.
- Chăm chỉ tích cc xây dng bài, trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
- Hình thành duy logic, lp lun cht ch, linh hot trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hp toán hc và cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liu ging dy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS nh li kiến thức đã học và to tâm thế vào bài ôn tập chương.
b) Ni dung:
- HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả li câu hi.
c) Sn phm: Ni dung kiến thc Bài 1 + Bài 2.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV cho HS hoàn thành nhanh các câu hi sau:
Câu 1: Biến c "Nhiệt độ cao nhất trong tháng u năm sau ti Thành ph H
Chí Minh là 10
o
C" là:
A. Biến c chc chn B. Biến c ngu nhiên
C. Biến c không th D. Biến c đồng kh năng
Câu 2: Biến c ngày mai mưa rào và giông Hà Ni" là:
A. Biến c ngu nhiên B. Biến c chc chn
C. Biến c đồng kh năng D. Biến c không th
Câu 3: Hai túi I II cha các tm th đưc ghi s 3; 4; 5; 6; 7. T mi túi t
ngu nhiên mt tm th.
a) Xác sut ca biến c "Tích hai s ghi trên hai tm th lớn hơn 8" bằng
A. 0 B.
C. 1 D. 0,25
b) Xác sut ca biến c "Tng hai s ghi trên hai tm th nh hơn 5" bằng:
A. 1 B. 0 C. 0,45 D. 0,5
c) Biến c "Hiu hai s ghi trên hai tm th là s chn" là:
A. Biến c ngu nhiên B. Biến c chc chn
C. Biến c không th D. Biến c đồng kh năng
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho lun nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
c 3: o cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b
sung.
Kết qu:
Câu 1. C
Câu 2. A
Câu 3:
a) C
b) B
c) A
c 4: Kết lun, nhận đnh: GV đánh giá kết qu của HS, trên cơ sở đó dẫn
dt HS vào bài hc.
Bài tp cuối chương 9.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
C. HOẠT ĐNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc ca chương về góc đặc bit hai
đưng thng song song, chứng minh định lí.
b) Ni dung: HS thc hiện trao đổi và gii lần lượt các bài tp GV giao.
c) Sn phm hc tp: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV tng hp các kiến thc cn ghi nh cho HS.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm đôi thực hin các bài tp 1, 2, 3, 4 (SGK
tr87) vào bng nhóm
c 2: Thc hin nhim v:
- HS tiếp nhn nhim vụ, hoàn thành nhân, trao đi nhóm thc hin các i
tp GV yêu cu.
- GV quan sát, h trợ, hướng dn HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi BT GV mời đi din mt vài HS trình bày kết qu.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhn xét bài các bn trên bng.
Kết qu:
Bài 1.
Biến c A là biến c ngu nhiên ta không th biết trước được. Nếu An
chọn được 1 quyn truyn tranh vi 1 quyn sách giáo khoa thì biến c
An s không xy ra. Còn An chọn được 2 quyn truyn tranh tbiến c
A xy ra.
Biến c B là biến c chc chn vì s sách giáo khoa là 1, s quyn truyn
tranh 3 nên khi chn 2 quyn sách chc chn phải t đưc mt quyn
truyn tranh.
Biến c C là biến c không th vì ch có 1 quyn sách giáo khoa.
Bài 2.
- Khi gieo mt con xúc xắc cân đối thì kh năng xuất hin ca 6 mt bng
nhau. Cho nên gieo 2 con xúc xc thì kh năng xuất hin ca 12 mt bng
nhau
Các mt ca xúc xc bao gm các s: 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Các kết qu có th xy ra là:
+ Biến c A là: A = {( 1,1); ( 1,3); (1, 5), (2, 2), (2, 4); ( 2, 6); (3; 1); (3, 3); (3 ,
5); (4, 2); (4, 4); (4 , 6); (5; 1); (5; 3); (5, 5); (6; 2); (6; 4); (6, 6)}
+ Biến c B là: B = {(6; 6)}
+ Biến c C là: C = {( 1,1), ( 2, 2 ),( 3, 3 );( 4, 4 );( 5 , 5); ( 6, 6)}
Vì s kết qu có th xy ra biến c A s nhiều hơn số kết qu có th xut hin
biến c C. S kết qu xy ra biến c C nhiều hơn kết qu xy ra biến c B
nên:
P(A) > P(C) > P(B).
Bài 3.
Vì th có kích thước ging nhau nên kh năng mi tm th đưc rút là như nhau
S nguyên t đây là 2. Cho nên xác suất ca biến c A là P󰇛󰇜 =
4 th không có s ln xác sut ca biến c B là P(B) = 0
C 4 th đều là s chn nên biến c C chc chn. P(C) = 1.
Bài 4.
Vì 5 qu cầu có kích thưc và khối lượng bng nhau nên kh năng lấy được mi
qu cu là bng nhau
Biến c A là biến c không th vì không có màu vàng trong 5 qu cu
P(A) = 0.
Biến c B s có xác sut là P(B) =
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các bn ra hoàn thành bài nhanh
đúng.
- GV chú ý cho HS các li sai mc phi.
D. HOẠT ĐNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc của chương 9.
b) Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để làm bài tp.
c) Sn phm: HS giải được bài toán tính xác suất được giao.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS cha các BT5 (SGK tr66) + BTT sau:
BTT (Bài 10 -SBT-tr88):
Giá bán ra ca 4 loi c phiếu A, B, C, D vào cui ngày 31/12 các năm 2020 và
2021 được cho biểu đồ sau:
Thu chn mua ngu nhiên 1 trong 4 loi c phiếu trên vào ngày 1/6/2021.
Tính xác sut ca các biến c sau khi so sánh gia hai thời điểm trên
A: “Cổ phiếu được chn có gi bn ra giảm”,
B: “Cổ phiếu được chn có gi bản ra tăng hơn 5000 đồng”.
C: “Cổ phiếu được chọn có giá bán ra tăng hơn 25%”.
- GV t chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại din 1 -2
HS lên bng trình bày bng.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS thc hin hoàn thành các bài tp theo yêu cu ca GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Trong quá trình thc hin cha các bài
tp, GV kết hp yêu cu HS nhc li kiến thức tương ứng.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Hoạt động cặp đôi: Đại din hai hc sinh trình bày bng.
- Lp chú ý lng nghe, nhn xét, b sung. Các HS cha bài vào v đầy đủ.
Kết qu:
Bài 5.
a)
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
Ngườ
i
7100
0
7000
0
7000
0
7000
0
7300
0
7500
0
7700
0
8000
0
8300
0
8600
0
Tp hp các kết qu th xy ra là: {71 000; 70 000; 73 000; 75 000; 77 000;
80 000; 83 000; 86 000}.
b) Tp các kết qu có th xy ra ca biến c B là B = {86 000}
Chọn 1 năm trong 10 năm nên 10 cách chn kh năng chn mỗi năm
như nhau.
Vy xác sut xy ra biến c B là: P(B) = 110.
BTT:
P(A) =
P(B) =
P(C) = 0
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cc tham gia
hoạt động trao đổi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý lại mt làn na các li sai hay mc phi khi gii các bài tp liên quan
đến tính xác sut.
* HƯỚNG DN V NHÀ
- Hoàn thành các bài tp SBT.
- Ôn li toàn b kiến thức đã học, luyn tp li các dạng bài đã học đ chun b
ôn đề kim tra cui HKII.
| 1/314

Preview text:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 6: CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 1: TỈ LỆ THỨC – DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức.
- Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến tỉ lệ thức 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại phép nhân, phép chia hai số hữu tỉ, tỉ số giữa hai số hữu tỉ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về bài toán chia lãi theo tỉ lệ góp vốn.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập, gợi động cơ nội dung bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán:
+ “ Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp vốn làm ăn với số tiền lần lượt là
300 triệu đồng, 400 triệu đồng và 500 triệu đồng. Tiền lãi thu được sau một
năm là 240 triệu đồng. Hãy tìm số tiền lãi mỗi bác được chia, biết rằng tiền lãi
được chia tỉ lệ với số vốn đã góp?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi giải, dự đoán kết quả bài toán mở đầu trên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để hiểu và giải được chính xác bài toán trên, chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Tỉ lệ thức – dãy tỉ số bằng nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉ lệ thức a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm tỉ lệ thức và biết áp dụng khái niệm tỉ lệ thức vào một bài toán thực tế.
- Khám phá tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, biết cách lập tỉ lệ thức từ một đẳng thức cho trước.
- Biết cách tính một thành phần theo ba thành phần còn lại của tỉ lệ thức và thực
hành áp dụng để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. b) Nội dung:
HS quan sát SGK , thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung
kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất tỉ lệ thức.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm tỉ lệ thức, các tính chất tỉ lệ thức, giải được
các bài tập Thực hành 1, Thực hành 2, Vận dụng 1, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tỉ lệ thức
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐKP1:
thực hiện HĐKP1 vào vở: So sánh tỉ 227,6 569 =
lệ kích thước của hai màn hình laptop. 324 810
- GV đặt câu hỏi thêm: “Em có nhận 170,7 569 = 243 810
xét gì về tỉ số giữa chiều rộng và chiều
dài của mỗi màn hình.” 227,6 170,7 ⇒ = 324 243
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm tỉ Vậy tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài
lệ thức: “Đẳng thức của hai tỉ số trên của mỗi màn hình bằng nhau.
được gọi là tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức ?” ⇒Kết luận:
- HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV mời Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
1 vài HS đọc lại khái niệm tỉ lệ thức 𝒂 𝒄 = 𝒃 𝒅
trong khung kiến thức trọng tâm: 𝒂 𝒄
Tỉ lệ thức = còn được viết là a: b = 𝒃 𝒅
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: c: d 𝒂 𝒄 = 𝒃 𝒅
- GV giới thiệu cách viết khác của tỉ lệ Thực hành 1: 𝒂 𝒄
thức: Tỉ lệ thức = còn được viết là 𝒃 𝒅 a. Có. a: b = c: d
- GV cho HS đọc Ví dụ 1 để nhận 6 6 3 Vì : 2 = = ; 5 10 5 dạng tỉ lệ thức. 12 12 3 : 4 = =
- GV yêu cầu HS thảo luận, trao đổi 5 20 5
nhóm 4 giải Thực hành 1. 6 12 ⇒ : 2 = : 4 5 5
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Vận dụng 1 vào vở.
b. Hai tỉ lệ thức có thể lập được từ bốn 2 6 2 3
- GV yêu cầu HS tìm hiểu mục Tính số 9; 2; 3; 6 là: = ; = 3 9 6 9
chất của tỉ lệ thức: Vận dụng 1:
+ GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi Có:
thực hiện HĐKP2 vào vở.
+ Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của 227,6 569
+ GV đặt câu hỏi dẫn dắt để rút ra màn hình loại 1 là: = 324 810
Tính chất 1: “Từ kết quả của HĐKP2, + Tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của
em rút ra được nhận xét gì?” 170,7 569 màn hình loại 2 là: = 243 810
+ GV mời một HS phát biểu Tính 227,6 170,7 ⇒ = 324 243
chất 1 (khung kiến thức trọng tâm).
Tính chất của tỉ lệ thức
+ GV yêu cầu HS tự thực hiện Tính chất 1: HĐKP3 HĐKP2:
sau đó thảo luận cặp đôi, trao đổi kiển a. Ta nhân cả 2 vế với 64.12 thì được
thức chốt đáp án đúng. 48.12 = 9.64
- GV dẫn dắt, giới thiệu Tính chất 2:
b. Ta nhân cả 2 vế với bd thì được: ad =
Nếu thì ad = bc và a, b, c, d 0 thì ta bc có tỉ lệ thức: 𝑎 𝑐 𝑎 𝑏 𝑑 𝑏 𝑑 𝑐
= ; = ; = ; = . ⇒Kết luận: 𝑏 𝑑 𝑐 𝑑 𝑐 𝑎 𝑏 𝑎 𝒂 𝒄 =
- GV yêu cầu HS áp dụng làm Thực Nếu thì ad = bc 𝒃 𝒅 hành 2 vào vở. Tính chất 2:
- GV cho HS trao đổi cặp đôi hoàn HĐKP3:
thành Vận dụng 2 vào vở.
- GV mở rộng đặt câu hỏi thêm:
Chia cả hai vế cho 64 . 12 thì có kết quả 3
Em hãy phân biệt khái niệm tỉ lệ thức 4
và khái niệm hai phân số bằng nhau”. Chia cả 2 vế cho bd ta có: 𝑎 𝑐 = . 𝑎 𝑏 𝑑
→ Gv lưu ý cho HS khi xét tỉ số thì 𝑏 ⇒Kết luận:
a, b là hai số bất kì (b ≠ 0); còn khi 𝑎
xét phân số thì a, b là những số Nếu thì ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có 𝑏 tỉ lệ thức: nguyên(b ≠ 0). 𝑎 𝑐 𝑎 𝑏 𝑑 𝑏 𝑑 𝑐 Bướ = ; = ; = ; = .
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: 𝑏 𝑑 𝑐 𝑑 𝑐 𝑎 𝑏 𝑎 Thực hành 2.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, 𝟓 𝒙 =
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các 𝟑 𝟗 yêu cầu. ⇒ 5.9 = 3.x
- GV: giảng, phân tích, trình bày, dẫn
dắt, quan sát và trợ giúp HS. ⇔ x = 5 . 9: 3
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ⇔ x = 15
- Hoạt động nhóm đôi: Đại diện giơ
tay phát biểu, trình bày miệng. Các Vận dụng 2.
nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ 𝑥 𝑦 x = 2y ⇒ = sung. 2 1
- Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát, nhận xét quá trình học, tiếp
thu bài của các HS, cho HS nhắc lại
khái niệm tỉ lệ thức và các tính chất tỉ lệ thức.
Hoạt động 2: Dãy tỉ số bằng nhau a) Mục tiêu:
- Hình thành khái niệm dãy các tỉ số bằng nhau và biết cách biểu diễn dãy các tỉ số bằng nhau.
- Hình thành và khám phá các tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau và biết
vận dụng tính chất dãy hai tỉ số bằng nhau vào bài toán tìm hai số x và y và mở rộng cho nhiều số.
b) Nội dung: HS chú ý SGK, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của GV tìm hiểu
nội dung kiến thức về dãy tỉ số bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ các tính chất dãy tỉ số bằng nhau, hoàn thành được
các bài Thực hành 3, Thực hành 4, Thực hành 5, Vận dụng 3, Vận dụng 4, Vận dụng 5.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Dãy tỉ số bằng nhau HĐKP
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4:
đôi, hoàn thành HĐKP4. 4 3 5 Ta có: = = 8 6 10
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái ⇒ Tỉ số giữa số hình dán được thưởng và số
niệm và cách biểu diễn dãy tỉ số bài toán làm được của mỗi bạn bằng nhau. bằng nhau: ⇒ Kết luận: “Đẳ 4 3 5 𝒂 𝒄 𝒆 ng thức = =
được gọi - Ta gọi dãy các đẳng thức: = = 8 6 10 𝒃 𝒅 𝒇
là dãy tỉ số bằng nhau. Dãy các tỉ một dãy các tỉ số bằng nhau.
số bằng nhau là gì? Các cách 𝒂 𝒄 𝒆
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau = = , ta
biểu diễn dãy tỉ số bằng nhau?” 𝒃 𝒅 𝒇 →
nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có
GV mời 1 -2 HS trả lời, kết
thể ghi là a: c: e = b: d: f
luận như khung kiến thức trọng tâm: Thực hành 3: 𝒂 𝑎 𝑏 𝑐
- Ta gọi dãy các đẳng thức: = = = 𝒃 2 4 6 𝒄 𝒆
= là một dãy các tỉ số bằng 𝒅 𝒇 nhau. Vận dụng 3. 𝒂
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau = 𝒃
Gọi m, n, p, q là số quyển vở được chia của 𝒄 𝒆
= , ta nói các số a, c, e tỉ lệ bốn bạn Mai, Ngọc, Phú, Quang (quyển, m, 𝒅 𝒇 n, p, q ∈ ℕ∗ )
với các số b, d, f và có thể ghi là
a: c: e = b: d: f.
Vì số quyển vở được chia lần lượt tỉ lệ với
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 để số điểm 10 ⇒ m: n: p : q = 12: 13: 14: 15 hiểu kiến thức. 𝑚 𝑛 𝑝 𝑞 Hay = = = 12 13 14 15
- HS áp dụng kiến thức thực hiện Thực hành 3.
⇒ Dãy tỉ số bằng nhau tương ứng.
- GV gợi ý, tổ chức cho HS thảo
luận cặp đôi, trao đổi hoàn thành Tính chất 1: Vận dụng 3: + “ HĐKP5:
Gọi m, n, p, q là số quyển vở
được chia của bốn bạn Mai, 3+9 12 3 Có: = = 7+21 28 7
Ngọc, Phú, Quang, thì m, n, p, q 3 9 3+9 So sánh: = = 7 21 7+21
cần điều kiện gì?” 3−9 −6 9 = =
+ “ Số điểm 10 đạt được của bốn 7−21 −14 21 3 9 3−9
bạn lần lượt là: 12, 13, 14, 15 và So sánh: = = . 7 21 7−21
số quyển vở được chia tỉ lệ với số ⇒ Kết luận:
điểm 10, ta suy ra được điều gì?” 𝒂 𝒄 𝒂+𝒄 𝒂−𝒄 = = =
(các mẫu số phải khác 𝒃 𝒅 𝒃+𝒅 𝒃−𝒅
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp 0).
đôi trả lời câu hỏi HĐKP5. Thực hành 4:
- GV tổng quát các đẳng thức
trong HĐKP5 và rút ra kết luận a) Ta có:
như trong khung kiến thức trọng 𝑥 𝑦 𝑥+𝑦 30 = = = = 6 2 3 2+3 5 tâm: 𝑎 𝑐 𝑎+𝑐 𝑎−𝑐 = = =
(các mẫu số ⇒ x = 6.2 = 12 và y = 6.3 = 18 𝑏 𝑑 𝑏+𝑑 𝑏−𝑑 phải khác 0). b) Ta có:
- GV cho HS đọc Ví dụ 3, Ví dụ 𝑥 𝑦 𝑥−𝑦 −21 = = = = −3 5 −2 5−(−2) 7
4, Ví dụ 5 và tự áp dụng hoàn
⇒ x = -3.5 = -15 và y = (-3).(-2) = 6
thành vở. GV mời 3 bạn lên bảng trình bày. Vận dụng 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài a) Gọi x, y lần lượt là số kg dừa và số kg
Thực hành 4 vào vở.
đường cần tìm (kg, x, y ∈ ℕ∗; x, y <6) 𝑥 𝑦
- GV tổ chức chia lớp thành 3 Theo đề ta có: = và x + y = 6 2 1
nhóm thực hiện Vận dụng 4 vào Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có:
bảng nhóm theo yêu cầu sau: 𝑥 𝑦 𝑥+𝑦 6 = = = = 2
+ Nhóm 1: Hoàn thành Vận 2 1 2+1 3 dụng 4a.
⇒ x = 2 . 2 = 4; y = 2.1 = 2
+ Nhóm 2: Hoàn thành Vận dụng Vậy 6 kg mứt dừa có 4 kg dừa và 2 kg 4b. đường
+ Nhóm 3: Hoàn thành Vận dụng b) Gọi x là số gam đường cần tìm (g, 0 < x 4c. < 600)
- GV mở rộng tính chất dãy tỉ số Theo đề 600 3 ta có: = 𝑥 2 bằng nhau cho 3 tỉ số: ⇒ x = 600 . 3: 2 = 400
Từ dãy tỉ số bằng nhau
Vậy hai bạn Dung và Thúy cần mua 400 𝒂 𝒄 𝒆 =
= ta viết được: 𝒃 𝒅 𝒇 gam đường. 𝒂 𝒄 𝒂+𝒄+𝒆 𝒂−𝒄+𝒆 = = =
c) Gọi số quyển vở Chi chia cho An và 𝒃 𝒅 𝒃+𝒅+𝒇 𝒃−𝒅+𝒇
Bình lần lượt là x, y ( quyển, x,y ∈ ℕ∗; x, y
(các mẫu số phải khác 0). < 10)
- GV phân tích gợi mở, giúp HS
biết mở rộng tính chất của dãy hai Theo đề 𝑥 𝑦 bài ta có: = và x + y = 10 8 12
tỉ số bằng nhau sang tính chất của Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
dãy các tỉ số bằng nhau. 𝑥 𝑦 𝑥+𝑦 10 1 = = = = 8 12 8+12 20 2
- GV cho HS phân tích đề bài
⇒ x = 8: 2 = 4; y = 12: 2 = 6
dụ 6, Ví dụ 7 , GV hướng dẫn,
Vậy Chi cho An 4 quyển vở và chia cho
phân tích, gợi ý cách giải sau đó Bình 6 quyển vở.
gọi 2 HS lên bảng trình bày. Tính chất 2:
- GV cho HS áp dụng kiến thức ⇒ Kết luận:
tự giải Thực hành 5 vào vở.
(Thực hành giải bài toán tìm ba Từ dãy tỉ số bằng nhau
số khi biết tổng và tỉ để rèn luyện 𝒂 𝒄 𝒆 =
= ta viết được: 𝒃 𝒅 𝒇
kĩ năng theo yêu cầu cần đạt) 𝒂 𝒄 𝒂+𝒄+𝒆 𝒂−𝒄+𝒆 = = =
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi 𝒃 𝒅 𝒃+𝒅+𝒇 𝒃−𝒅+𝒇
giải bài toán mở đầu hoàn thành (các mẫu số phải khác 0).
Vận dụng 5. GV gợi ý: Thực hành 5.
+ Nếu gọi số tiền lãi của các bác x: y: z = 2: 3: 5
Xuân, Yến, Dũng lần lượt là: x, y, 𝒙 𝒚 𝒛 𝒙+𝒚+𝒛 𝟏𝟎𝟎
z thì điều kiện của x, y, z là gì? ⇒ = = = = = 10 𝟐 𝟑 𝟓 𝟐+𝟑+𝟓 𝟏𝟎
+ Số tiền lãi của các bác lần lượt Vậy ta có x = 10.2 = 20; y = 10.3 = 30; z =
tỉ lệ với số tiền vốn đã góp, ta suy 10.5 = 50 ra được điều gì? Vận dụng 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Đầu năm, các bác Xuân, Yến, Dũng góp
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, vốn làm ăn với số tiền lần lượt là 300 triệu
tiếp nhận kiến thức, hoàn thành đồng, 400 triệu đồng và 500 triệu đồng.
các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, Tiền lãi thu được sau một năm là 240 triệu kiểm tra chéo đáp án.
đồng. Hãy tìm số tiền lãi mỗi bác được
chia, biết rằng tiền lãi được chia tỉ lệ với số
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, vốn đã góp. quan sát và trợ giúp HS.
Gọi số tiền lãi của các bác Xuân, Yến,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Dũng lần lượt là: x, y, z (x, y, z ∈
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng ℕ∗; 𝑥, 𝑦, 𝑧 < 240) (triệu đồng) trình bày.
Vì số tiền lãi của các bác lần lượt tỉ lệ với
- HĐ nhóm: Đại diện thành viên số tiền vốn đã góp nên ta có:
trong nhóm trình bày kết quả. 𝑥 𝑦 𝑧 𝑥+𝑦+𝑧 240 1 = = = = = 300 400 500 300+ 400+500 1 200 5
- Lớp chú ý nghe, quan sát bảng 1 ⇒ x = 300 . = 60 và nhận xét. 5 1
Bước 4: Kết luận, nhận định: y = 400. = 80 5
GV nhận xét quá trình học, hoạt 1 z = 500 . = 100 độ 5
ng nhóm tổng quát , gọi một
vài HS nhắc lại các tính chất dãy Vậy số tiền lãi của các bác Xuân, Yến,
tỉ số bằng nhau và yêu cầu HS ghi Dũng lần lượt là: 60 triệu đồng, 80 triệu
chép đầy đủ vào vở. đồng, 100 triệu đồng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại khái niệm tỉ lệ thức và các tính chất dãy tỉ số
bằng nhau thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học ở trên vận dụng làm các bài tập liên
quan đến khái niệm tỉ lệ thức và các tính chất dãy tỉ số bằng nhau theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài tập dạng tương tự.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3; BT4 (SGK – tr10),
sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 2 HS/ bài lên trình bày bảng
(BT2+3+4). Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng và hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1: 1 1 1 2 1
Ta có: : = 1:2,5, nên ta có tỉ lệ thức: 1 : = 1:2,5 hay = 5 2 5 2 5 2,5 1 3 1 3 7 1
+ Có: 7: 21 = : , nên có tỉ lệ thức: 7: 21 = : , hay = . 4 4 4 4 21 3 Bài 2: 3 15 3 −4 −20 15 −20 −4 a) = ; = ; = ; = −4 −20 15 −20 −4 3 15 3 0,8 4,8 0,8 1,4 8,4 1,4 8,4 4,8 b) = ; = ; = ; = 1,4 8,4 4,8 8,4 4,8 0,8 1,4 0,8 Bài 3: 𝑥 𝑦 𝑥+𝑦 55 a) = = = = 5 4 7 4+7 11
⇒ x = 5.4 = 20 và y = 5. 7 = 35. 𝑥 𝑦 𝑥−𝑦 35 b) = = = = 7 8 3 8−3 5
⇒ x = 7. 8 = 56 và y = 7. 3 =21. Bài 4. a) Ta có: 2a = 5b 𝑎 𝑏 ⇒ = 5 2 Lại có: 𝑎 3𝑎 𝑏 4𝑏 = ; = 5 15 2 8 3𝑎 4𝑏 3𝑎+4𝑏 46 ⇒ = = = = 2 15 8 15+8 23
⇒ 3a = 2. 15 = 30 ⇒ a = 10 4b = 2. 8 = 16 ⇒ b = 4. b) a: b: c = 2: 4: 5 𝑎 𝑏 𝑐 𝑎+𝑏−𝑐 3 ⇒ = = = = = 3 2 4 5 2+4−5 1
⇒ a = 2. 3 = 6; b = 4. 3 = 12; c = 5. 3 = 15
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện lập các tỉ lệ thức; áp
dụng các tính chất dãy tỉ số bằng nhau tìm các thành phần chưa biết để HS thực
hiện bài tập chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm về độ cao của bốn
rãnh đại dương so với mực nước biển.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải bài tập được giao và giơ tay phát biểu
tham gia trò chơi trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực hoàn thành trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV gợi ý cho HS phân tích, tìm hiểu đề sau đó yêu cầu HS tự hoàn thành BT5
+ BT6 + BT7 (SGK – tr10), vào vở cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV gợi ý cho một số HS khá giỏi (đã hoàn thành xong trước các BT được giao
ở trên) làm BT8 (SGK – tr10).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành bài, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các HS lên trình bày bảng. Mỗi
bài tập GV mời 1 HS lên trình bày bảng. Kết quả: Bài 5.
Gọi a, b là kích thước của hình chữ nhật. (𝑎, 𝑏 ∈ ℕ).
+ Chu vi hình chữ nhật là: 2.(a + b) = 28 ⇒a + b = 14.
+ Độ dài hai cạnh tỉ lệ với 3; 4 nên có: 𝑎 𝑏 = 3 4 𝑎 𝑏 𝑎+𝑏 14 ⇒ = = = = 2 3 4 3+4 7 ⇒ a = 3. 2 = 6; b = 4.2 = 8
Diện tích hình chữ nhật đó là: 8.6 = 48 (cm2). Bài 6.
Gọi số sản phẩm tổ A, B, C làm được trong 1 giờ lần lượt là a, b, c ( a, , b c  ) Theo đề 𝑎 𝑏 𝑐 bài ta có: = = và a + b + c = 60 3 4 5 𝑎 𝑏 𝑐 𝑎+𝑏+𝑐 60 ⇒ = = = = = 5 3 4 5 3+4+5 12
⇒ a = 3. 5 = 15; b = 4. 5 = 20; c = 5. 5 = 25.
Vậy tổ A làm được 15 sản phẩm, tổ B làm được 20 sản phẩm, tổ C làm được 25 sản phẩm. Bài 7.
Gọi số tiền lãi của các chi nhanh A, B lần lượt là: a, b; số tiền lỗ của chi nhánh C là c. (a, b, c > 0) Theo đề 𝑎 𝑏 𝑐 bài ta có: = = và a + b - c = 500. 3 4 2 𝑎 𝑏 𝑐 𝑎+𝑏−𝑐 500 ⇒ = = = = = 100 3 4 2 3+4−2 5
⇒ a = 3. 100 = 300; b = 4.100 = 400; c = 2.100 = 200.
Vậy chi nhánh A lãi 300 triệu, chi nhánh B lãi 500 triệu, chi nhánh C lỗ 200 triệu. Bài 8. 𝑎 𝑐 a) = 𝑏 𝑑 𝑎 𝑐 ⇒ + 1 = + 1 𝑏 𝑑 𝑎 𝑏 𝑐 𝑑 ⇒ + = + 𝑏 𝑏 𝑑 𝑑 𝑎+𝑏 𝑐+𝑑 ⇒ = 𝑏 𝑑 𝑎+𝑏 𝑐+𝑑 Vậy = . 𝑏 𝑑 𝑎 𝑐 b) = 𝑏 𝑑 𝑎 𝑐 ⇒ − 1 = − 1 𝑏 𝑑 𝑎 𝑏 𝑐 𝑑 ⇒ − = − 𝑏 𝑏 𝑑 𝑑 𝑎−𝑏 𝑐−𝑑 ⇒ = 𝑏 𝑑 𝑎−𝑏 𝑐−𝑑 Vậy = . 𝑏 𝑑 c) 𝑎 𝑐
+Với trường hợp a = c = 0 thì biểu thức =
luôn đúng (các mẫu số phải 𝑎+𝑏 𝑐+𝑑 khác 0). 𝑎+𝑏 𝑐+𝑑
+ Với trường hợp a,c  0 thì ta chứng minh: = 𝑎 𝑐 𝑎 𝑐 𝑏 𝑑 Vì = nên = 𝑏 𝑑 𝑎 𝑐 𝑎+𝑏 𝑐+𝑑
Theo tính chất chứng minh ở câu a có: = 𝑎 𝑐 𝑎 𝑐 ⇒ = . 𝑎+𝑏 𝑐+𝑑 𝑎 𝑐 Vậy =
(các mẫu số phải khác 0). 𝑎+𝑏 𝑐+𝑑
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
phát biểu, xây dựng bài trong quá trình học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trên lớp + làm các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới: “ BÀI 2. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được các tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ thuận. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và
hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ thuận. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ thuận trong khoa học và trong đời sống.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS hình thành nhu cầu và có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về công thức liên
hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ “Cho biết dây điện có giá 10 nghìn đồng một mét. Gọi y (nghìn đồng) là giá
tiền của x (mét) dây điện. Hãy tính y theo x?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Trong công thức biểu diễn y theo x ở trên, hai đại
lương y và x được gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Vậy đại lượng tỉ lệ
thuận là gì? Như thế nào gọi là hai đại lượng tỉ lệ thuận? Chúng có đặc điểm gì?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay”.
BÀI 2: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ thuận a) Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm và nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, lập được công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận; tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ. b) Nội dung:
HS chú ý SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV tìm hiểu nội dung
kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận, giải được các bài tập
Thực hành 1; Vận dụng 1 và các dạng bài tập tương tự liên quan
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đại lượng tỉ lệ thuận HĐKP1:
- GV cho HS đọc, tìm hiểu đề HĐKP1, thảo luận
cặp đôi nói cho nhau nghe câu trả lời của HĐKP1. a) c = 4h
- GV phân tích câu trả lời của HĐKP1, sau đó dẫn b) Cả hai công thức đều
dắt giới thiệu Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận như thể hiện mối quan hệ giữa
trong khung kiến thức trọng tâm: y với x và mối quan hệ
Cho k là hằng số khác 0, ta nói đại lượng y tỉ lệ giữa c với h là:
thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k nếu y liên
hệ với x theo công thức y = kx.
Mỗi giá trị của x cho một
- GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng giá trị của y, y thì bằng x tâm. nhân một hệ số k = 10.
- GV đặt câu hỏi thêm cho HS:
Mỗi giá trị của h cho một
Công thức y = kx cho ta biết y tỉ lệ thuận với x giá trị của c, y thì bằng x
theo hệ số tỉ lệ k. Vậy x có tỉ lệ thuận với y không? nhân một hệ số k = 4.
Nếu có thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
→ GV chốt đáp án và phân tích cho HS: 1
Từ y = kx (k0) 𝑥 = . y. Vậy nếu y tỉ lệ thuận Kết luận: 𝑘
với x theo hệ số tỉ lệ k thì x cũng tỉ lệ thuận với y Cho k là hằng số khác 0, 1
ta nói đại lượng y tỉ lệ
theo hệ số tỉ lệ và ta nói hai đại lượng x, y tỉ lệ 𝑘
thuận với đại lượng x thuận với nhau.”
theo hệ số tỉ lệ k nếu y
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 1 để hiểu rõ về hệ số tỉ
liên hệ với x theo công lệ. thức y = kx.
- GV yêu cầu HS áp dụng tự làm Thực hành 1 vào Thực hành 1:
vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
a. Đại lượng x tỉ lệ thuận
- GV phân tích đề bài, phát vấn, gợi mở giúp HS với đại lượng f. Hệ số tỉ lệ
hoàn thành yêu cầu của Vận dụng 1. là 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b. P tỉ lệ thuận với m theo
- HS: theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, hệ số 9,8 nên có: P =
trao đổi (HĐ nhóm đôi) và hoàn thành các yêu cầu. 9,8m.
- GV: giảng, trình bày, quan sát và trợ giúp HS. Bướ Vận dụng 1:
c 3: Báo cáo, thảo luận: + Đồng: m = 8900V, m tỉ
- HS giơ tay trình bày bảng.
lệ thuận với V theo hệ số
- Lớp hoàn thành vở, chú ý nhận xét. tỉ lệ là 8900.
- GV chữa bài, chốt đáp án. Bướ + Vàng: m = 19300V, m tỉ
c 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận lệ thuận với
xét quá trình tiếp thu, trao đổi của các HS, cho HS V theo hệ số tỉ lệ là 19300.
nhắc lại khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận. + Bạc: m = 10 500V, m tỉ
lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là 10 500.
Hoạt động 2: Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận a) Mục tiêu:
- Hình thành tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
- Giúp HS áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải các bài toán liên quan.
b) Nội dung: HS thực hiện tìm hiểu nội dung SGK và thực hiện lần lượt các
yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức về tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các tính chất và áp dụng giải được Thực hành
2 và các dạng BT liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thực 𝑦1 5
hiện hoàn thành HĐKP2 vào bảng nhóm. a) Ta có: = = 5 𝑥1 1
- GV dẫn dắt, giới thiệu hai tính chất cơ bản
Suy ra: Hệ số tỉ lệ của y đối với x là 5.
của đại lượng tỉ lệ thuận:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau b) 𝑦2 = 10, 𝑦3 = 30, 𝑦4 = 500 thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn 𝑦 𝑦 𝑦 𝑦 c) Ta có: 1 = 2 = 3 = 4 𝑥1 𝑥2 𝑥3 𝑥4 không đổi. 𝑦1 𝑦 𝑦 = 2 = 3 𝑥1 𝑥2 𝑥3 ⇒Kết luận:
- Tỉ số hai giá trị tùy ý của đại lượng này
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với
bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng nhau thì: kia: 𝑥
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng 1 𝑦 𝑥 𝑦
= 1 = 1= 1,... 𝑥2 𝑦2 𝑥3 𝑦3 luôn không đổi.
- GV mời một vài HS phát biểu lại các tính 𝑦1 𝑦 𝑦 = 2 = 3 𝑥 𝑥 𝑥
chất trong khung kiến thức trọng tâm. 1 2 3
- Tỉ số hai giá trị tùy ý của đại lượng
- HS áp dụng tính chất thực hành nhận biết
này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của
hai đại lượng tỉ lệ thuận thông qua dấu hiệu đại lượng kia:
hoàn thành Thực hành 2. GV cho HS trao 𝑥1 𝑦1 𝑥1 𝑦1 đổ = = = ,...
i cặp đôi thảo luận và chốt đáp án. 𝑥2 𝑦2 𝑥3 𝑦3 Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 2:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận a. Hai đại lượng m và n không tỉ lệ
kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu( HĐ thuận với nhau.
cặp đôi: trao đổi, thảo luận kiểm tra chéo đáp án). 4 16 Vì ≠ . 2 4
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, gợi ý, quan
b. Hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với sát và hỗ trợ HS. nhau.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày phần trả −5 −10 −15 −20 −25 Vì = = = = . 1 2 3 4 5
lời. Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày câu trả lời.
Lớp chú ý nhận xét. GV chữa bài.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV
tổng quát cho HS nêu lại các tính chất và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải những bài toán về tỉ lệ thuận.
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng áp dụng tính chất tỉ số hai giá trị tương ứng của
các đại lượng tỉ lệ thuận trong giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: HS quan sát nội dung SGK, thực hiện lần lượt các hoạt động và
các yêu cầu của GV để tìm hiểu và giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ thuận và
hiểu các bài tập Ví dụ và giải được Vận dụng 2, Vận dụng 3 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Một số bài toán về đại
lượng tỉ lệ thuận
- GV hướng dẫn cho HS cách nhận biết, kiểm
tra xem hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ thuận Vận dụng 2:
hay không. HS tự đọc Ví dụ 2, trao đổi và trả Vì m và n tỉ lệ thuận với nhau lời câu hỏi. −6 −9 𝑎 −18 nên ta có: = = = 2 3 4 𝑏
- GV yêu cầu HS áp dụng tự hoàn thành Vận dụng 2.
 a = 4. (-3) = -12; b = (-18):
- GV đưa ra những chỉ dẫn chung cho HS khi (-3) = 6.
giải bài toán về tỉ lệ thuận:
Để giải toán về đại lượng tỉ lệ thuận, ta cần
nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận trong bài Vận dụng 3:
toán. Từ đó ta có thể lập các tỉ số bằng nhau Gọi số sách quyên góp của lớp
và dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 7A và 7B lần lượt là a và b (
để tìm các yếu tố chưa biết.” a,b  ).
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài, gợi ý cách 𝑏
giải các Ví dụ 3, Ví dụ 4 sau đó cho HS tự Theo đề bài có: 𝑎 = và b - a 32 36
hoàn thành vở. GV mời 2 HS lên bảng trình = 8. bày.  𝑎 𝑏 𝑏−𝑎 8 = = = = 2
- GV yêu cầu HS tự áp dụng kiến thức thực 32 36 36−32 4
hiện hoàn thành Vận dụng 3, sau đó hoạt  a = 32. 2 = 64; b = 36. 2 =
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. GV gợi ý, 72.
cho HS phân tích đề bài:
+ “Gọi số sách quyên góp của lớp 7A và 7B Vậy số sách lớp 7A quyên góp
lần lượt là a và b, điều kiện của a, b là gì?”
là: 64 quyển, số sách lớp 7B
+ “ Số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của hai quyên góp là: 72 quyển.
lớp, ta suy ra được điều gì? Lớp 7A quyên
góp được ít hơn lớ
p 7B 8 quyển sách, ta suy
ra được điều gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghe giảng, suy nghĩ thực hiện hoàn
thành các bài tập được giao.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: hướng dẫn, phân tích, quan sát và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại các lỗi sai HS hay mắc phải khi giải
các bài toán thực tế liên quan đến các đại
lượng tỉ lệ thuận.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận,
cách nhận biết hai đại lượng tỉ lệ thuận, các tính chất của các đại lượng tỉ lệ
thuận thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng khái niệm và các tính chất của các đại lượng tỉ lệ
thuận trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến khái
niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm đại lượng tỉ lệ
thuận; Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK –
tr14). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS trình bày bảng)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi hoàn thành các
bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS lên bảng. Các
HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
a) Do a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ k, nên a = k.b a 2 1 Suy ra: k    . b 18 9 1
b) Theo a, ta có: a  .b 9  b = 9. a = 9. 5 = 45. Bài 2:
a) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là: k = 21: 7 = 3. Vậy ta có: y = 3. x
b) Hệ số tỉ lệ của x đối với y là: 7 1 k   . 21 3 Vậy ta có: 1 x y . 3 Bài 3.
Vì n = 1, m = -5, mà m và n là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: hệ số tỉ lệ của m
đối với n là: k = (-5): 1 = -5
Từ đó ta có mối liên hệ: m = -5.n n -2 -1 0 1 2 m 10 5 0 -5 -10 Bài 4. a) S 1 2 3 4 5 t -3 -6 -9 -12 -15
b) Hệ số tỉ lệ của t đối với S là: k = (-3) : 1 = -3 Vậy ta có: t = (-3).S Bài 5. 1, 2 2, 4 3,6 4  ,8 a) Ta có:   
nên x và y tỉ lệ thuận với nhau. 2 4 6 8  3 6 9 12 25 b) Ta có:    
nên x và y không tỉ lệ thuận với nhau. 1 2 3 4 5
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện bài tập nhận biết hai
đại lượng tỉ lệ thuận, bài toán tìm hệ số, lập công thức liên hệ giữa hai đại lượng
tỉ lệ thuận; tìm giá trị của đại lượng này khi biết đại lượng kia và hệ số tỉ lệ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về khái niệm
đại lượng tỉ lệ thuận và các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận; phát triển khả
năng suy luận toán học, giải quyết vấn đề của HS.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và
các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận thực hiện giải các bài toán thực tế.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài toán thực tế được giao và có thể giải được
các bài toán dạng tương tự.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: BT6
+ BT7 + BT8 + BT9 theo sự phân công sau (SGK – tr 15)
+ Nhóm 1 + Nhóm 3: 6 + 7 (SGK-tr15)
+ Nhóm 2 + Nhóm 4: 8 + 9 (SGK-tr15)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện các nhóm trình bày. Kết quả: Bài 6.
Gọi khối lượng 2 chiếc nhẫn lần lượt là a và b. ( a,b  0 ).
Theo đề bài ta có: khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau nên: a b  , lại có: 3 2 a + b = 96,5.   a b a b 96,5    19,3 3 2 3  2 5
 a = 19,3. 3 = 57,9; b = 19,3. 2 = 38,6.
Vậy khối lượng hai chiếc nhẫn lần lượt là: 57,9 g và 38,6 g. Bài 7.
a) Gọi khối lượng cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là: a, b, c, d. (a, b, c, d > 0). Theo đề bài có: a = 1 1 1 b = c = d 2 4 6     a b c d a b c d 26       2 1 2 4 6 1  2  4  6 13
 a = 2; b = 2. 2 = 4; c = 2. 4 = 8; d = 2. 6 = 12
Vậy khối lượng các cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư lần lượt là: 2 kg; 4kg; 8 kg và 12 kg.
b) Cuộn dây thứ nhất nặng 2 kg tương ứng dài 100m. Nên một mét dây điện
nặng: 2: 100 = 0,02 kg = 20 g. Bài 8.
Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là: a, b, c. ( a, , b c  0 ).
Theo đề bài có: a + b + c = 60 và a b c   . 3 4 5    a b c a b c 60      5. 3 4 5 3  4  5 12
 a = 5. 3 =15; b = 5.4 = 20; c = 5.5 = 25.
Vậy độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm, 20 cm, 25 cm. Bài 9.
Gọi số tiền các bạn Tiến, Hùng và Mạnh nhận được lần lượt là: x, y, z (nghìn đồng, x, y, z < 180).
Vì Tiến câu được 12 con, Hùng câu được 8 con và Mạnh câu được 10 con; số
tiền chia cho các bạn tỉ lệ với số con cá từng người câu và tổng số tiền bán cá thu đượ 𝑥 𝑦 𝑧
c tổng cộng 180 nghìn đồng ⇒ = = và x + y + z = 180 12 8 10 𝑥 𝑦 𝑧 𝑥+𝑦+𝑧 180
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: = = = = = 6 12 8 10 12+8+10 30
⇒ x = 6.12 = 72 ; y = 6. 8 = 48; z = 6.10 = 60
Vậy số tiền các bạn Tiến, Hùng và Mạnh nhận được lần lượt là: 72 nghìn đồng,
48 nghìn đồng và 60 nghìn đồng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài: Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận và các tính chất
của đại lượng tỉ lệ thuận.
- HS tự trình bày lại các bài tập 6, 7, 8, 9 vào vở cá nhân + làm các BT trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được các tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết đại lượng kia và
hệ số tỉ lệ đối với hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch (bài toán về thời
gian hoàn thành kế hoạch và năng suất lao động...) 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tìm hiểu về một số đại
lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch trong khoa học và trong đời sống.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại kiến thức về các tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua
việc so sánh thời gian cùng đi một quãng đường dài như nhau với hai vận tốc khác nhau
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập, thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ “Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc không đổi là 20 km/h mất 6 giờ.
Hỏi nếu người đó đi bằng xe gắn máy với vận tốc không đổi là 40 km/h thì mất
bao nhiêu thời gian?
→ GV yêu cầu HS dự đoán thời gian tăng hay giảm khi vận tốc tăng (bằng kinh nghiệm sống của HS).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và dự đoán theo kinh nghiệm sống cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Trong bài toán trên, hai đại lương vận tốc và thời gian
được gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Vậy đại lượng tỉ lệ nghịch là gì?
Như thế nào gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch? Chúng có đặc điểm gì? Chúng ta
sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay”.
BÀI 3: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm và nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Giúp HS biết cách tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của đai lượng này khi biết đại
lượng kia và hệ số tỉ lệ. b) Nội dung:
HS chú ý SGK và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV tìm hiểu nội dung
kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm đại lượng tỉ lệ nghịch, giải được các bài
tập Thực hành 1; Vận dụng 1 và các dạng bài tập tương tự liên quan
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đại lượng tỉ lệ nghịch HĐKP1
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận .
theo tổ và thực hoàn thành bài tập HĐKP1 vào bảng a) Ta có: s.m = 20 nhóm. m = 0,5 ⇒ s = 20: 0,5 =
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi → giới thiệu khái niệm đại 40.
lượng tỉ lệ nghịch trong khung kiến thức: m = 1 ⇒ s = 20: 1 = 20.
+ "Từ kết quả của HĐKP1, em hãy cho biết: m = 2 ⇒ s = 20: 2 = 10.
Câu a: Khi khối lượng m đại lượng s tăng hay b) Ta có: V.t = 100 giảm V = 50 ⇒ t = 100: 50 = 2.
Câu b: Khi đại lượng V tăng, thì đại lượng t V = 100 ⇒ t = 100: 100 = tăng hay giảm?" 1.
+ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, giới thiệu khái niệm đại V = 200 ⇒ t = 100: 200 = lượng tỉ lệ nghịch: 0,5.
"Trong HĐKP1, ta nói đại lượng s tỉ lệ nghịch với
đại lượng m và đại lượng t tỉ lệ nghịch với đại lượng Kết luận:
v. Vậy đại lượng tỉ lệ nghịch là gì?"
Cho a là một hằng số
→ GV mời 1-2 HS phát biểu và đọc khung kiến thức khác 0. Nếu đại lượng y trọng tâm:
liên hệ với đại lượng x
Cho a là một hằng số khác 0. Nếu đại lượng y liên hệ 𝑎
theo công thức 𝑦 = hay 𝑥 𝑎
với đại lượng x theo công thức 𝑦 = hay xy = a thì 𝑥
xy = a thì ta nói y tỉ lệ
ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
nghịch với x theo hệ số tỉ
- GV nhấn mạnh cho HS phần Chú ý: lệ a.
Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y Chú ý:
(với cùng hệ số tỉ lệ) và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ Khi y tỉ lệ nghịch với x nghịch với nhau.
thì x cũng tỉ lệ nghịch với
- GV cho HS phân tích, đọc hiểu Ví dụ 1.
y và ta nói hai đại lượng
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe đó tỉ lệ nghịch với nhau.
kết quả bài Thực hành. Thực hành:
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ và hoàn Các công thức chứa đại thành Vận dụng 1.
lượng tỉ lệ nghịch là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
(1): s và m tỉ lệ nghịch với nhau.
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức (3): t và v tỉ lệ nghịch với
và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV. nhau.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK (4): a và b tỉ lệ nghịch với
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu trong nhau. bài.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, chú ý quan sát và trợ Vận dụng 1: giúp HS.
Mối quan hệ giữa hai đại Bướ lượ
c 3: Báo cáo, thảo luận: ng a và b là: a. b = 12
- HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận
xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và
gọi 1-2 HS nhắc lại định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch.
Hoạt động 2: Tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết hai tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ nghịch và rèn
luyện kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ.
- Củng cố kĩ năng áp dụng định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch
b) Nội dung: HS tìm hiểu, tiếp nhận kiến thức về tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch; giải
được bài tập Vận dụng 2 và các bài tương tự.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của đại lượng tỉ lệ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 3, thực nghịch HĐKP
hiện hoàn thành HĐKP2. 2:
- GV dẫn dắt, giới thiệu tính chất của đại a) Vì x và y tỉ lệ nghịch với nhau lượng tỉ lệ nghịch:
nên hệ số tỉ lệ là: a = 𝑥1𝑦1 = 1. 10
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với = 10. 10 nhau thì: b) y =5; 𝑦 ; 𝑦 y =2. 2 3= 3 4=2,5; 5
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng c) Nhận xét: 𝑥1𝑦1 = 𝑥2𝑦2 =
luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ):
𝑥3𝑦3 = 𝑥4𝑦4 = 𝑥5𝑦5. 𝒙 𝒙 x 𝟏 𝟐
1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ... hay = = 𝟏 𝟏 𝒚𝟏 𝒚𝟐 ⇒Kết luận: 𝒙𝟑 = ⋯ 𝟏
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ 𝒚𝟑
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này nghịch với nhau thì:
bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị + Tích hai giá trị tương ứng của
tương ứng của đại lượng kia:
chúng luôn không đổi (bằng hệ số 𝒙𝟏 𝒚 𝒙 𝒚
= 𝟐, 𝟏 = 𝟑; ... tỉ lệ): 𝒙𝟐 𝒚𝟏 𝒙𝟑 𝒚𝟏 𝒙 x 𝟏
1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = ... hay =
- GV cho HS phân tích, tìm hiểu đề sau đó 𝟏 𝒚𝟏
HS tự làm việc cá nhân trình bày bài toán 𝒙𝟐 𝒙 = 𝟑 = ⋯ 𝟏 𝟏
vào vở. GV mời HS lên trình bày bảng. 𝒚𝟐 𝒚𝟑
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại
- HS chú ý nghe giảng, theo dõi SGK và lượng này bằng nghịch đảo của tỉ
thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV, giơ số hai giá trị tương ứng của đại
tay trình bày miệng, trình bày bảng. lượng kia: 𝒙𝟏 𝒚𝟐 𝒙𝟏 𝒚𝟑
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, gợi ý và = , = ; ... 𝒙𝟐 𝒚𝟏 𝒙𝟑 𝒚𝟏 giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Vận dụng 2:
- Đại diện một vài HS trình bày phần trả Bạn Quỳnh đọc tăng gấp đôi số từ
lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung. đọc được thì thời gian đọc xong sẽ Bướ 1
c 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giảm xuống lần so với ban đầu, vì 2
giá quá trình hoạt động của các cặp đôi. số lượng từ đọc là như nhau ở cả
GV tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ hai phương pháp. Vậy tỉ số giữa
vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại tính thời gian đọc xong cùng một quyển
chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch.
sách theo phương pháp mới và cũ 1 là . 2
Hoạt động 3: Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách giải những bài toán về tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng áp dụng tính chất tỉ số hai giá trị tương ứng của
các đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải một bài toán thực tế liên quan.
b) Nội dung: HS quan sát nội dung SGK, thực hiện lần lượt các hoạt động và
các yêu cầu của GV để tìm hiểu và giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
c) Sản phẩm: HS biết cách giải các bài toán thực tế về đại lượng tỉ lệ nghịch,
hiểu các bài tập Ví dụ và giải được Vận dụng 2, Vận dụng 3 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
- GV hướng dẫn cho HS cách nhận biết, kiểm Ví dụ 2 + Ví dụ 3 + Ví dụ 4: +
tra xem hai đại lượng có quan hệ tỉ lệ nghịch Ví dụ 5: SGK – tr19
hay không. HS tự đọc Ví dụ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. Vận dụng 3:
- GV đưa ra những chỉ dẫn chung cho HS khi Vì vận tốc và thời gian đi xe là
giải bài toán về tỉ lệ nghịch:
2 đại lượng tỉ lệ nghịch với
Để giải toán về đại lượng tỉ lệ nghịch, ta nhau, nên ta có: 20. 6 = 40. t
cần nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch trong ⇒ t = 20. 6 : 40 = 3.
bài toán. Từ đó ta có thể lập các tỉ số bằng Vậy nếu người đó đi xe gắn
nhau và dựa vào tính chất của dãy tỉ số bằng máy với vận tốc 40 km/h thì
nhau để tìm các yếu tố chưa biết.” mất 3 giờ.
- GV hướng dẫn, phân tích đề bài, gợi ý cách
giải các Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 sau đó cho
HS tự hoàn thành vở. GV mời 3 HS lên bảng trình bày. - GV lưu ý thêm cho HS:
Trong thực hành, để tiện lợi từ dãy đẳng thức
2x = 3y = 5z ta thường chia 2x; 3y; 5z cho 30
(là BCNN của 2; 3; 5) để được dãy tỉ số bằng 𝑥 𝑦 𝑧 nhau =
= . Sau đó giải tiếp tương tự 15 10 6 như Ví dụ 5.
- GV yêu cầu HS tự áp dụng kiến thức thực
hiện hoàn thành Vận dụng 3, sau đó hoạt
động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghe giảng, suy nghĩ thực hiện hoàn
thành và trình bày các bài tập được giao theo yêu cầu của GV.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng. hướng dẫn, phân tích, quan sát và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Các bạn trong lớp chú ý nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại các lỗi sai HS hay mắc phải khi giải
các bài toán thực tế liên quan đến các đại
lượng tỉ lệ nghịch.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch
và tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng định nghĩa của đại lượng tỉ lệ nghịch và tính chất
của các đại lượng tỉ lệ nghịch tự hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến tính
chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm, tính
chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT5; BT6 (SGK – tr20).
(Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-4 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
a) Do a và b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: hệ số tỉ lệ là 3. (-10) = -30. −30 b) a = 𝑏 c) −30 +) b = 2  a = = −15 2 −30 −15 +) b = 14  a = = . 14 7 Bài 2:
a) Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên hệ số tỉ lệ là a = (-8).(-5) = 40.
b) Áp dụng tính chất x.y = a = 40, ta có: x 5 4 -8 40 6 12 9 y 8 10 -5 9 20 10 3 3 Bài 5.
Tích ab là hằng số (chiều dài đoạn đường từ A đến B) nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau. Bài 6.
a) Ta có: 1. 60 = 2. 30 = 3. 20 = 4. 15 = 5.12, nên a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
b) Ta có: 2.12 ≠ 3.9 nên m và n không tỉ lệ nghịch với nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện giải các bài toán đại lượng tỉ lệ nghịch.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch
hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS phân tích tìm hiểu để và tự làm việc cá nhân hoàn thành BT3 +
BT4 + BT7 + BT8 + BT9 (SGK -tr20). Sau đó hai bạn cùng bàn trao đổi kiểm
tra chéo kết quả để chữa và bổ sung cho nhau.
- Mỗi BT GV mời 1 HS lên bảng trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành BT vào vở, HS giơ tay trình
bày bảng. Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. Kết quả: Bài 3:
Năng suất làm việc và thời gian đóng xong tàu là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với
nhau, nên ta có: 20. 60 = 12. t  t = 20. 60: 12 = 100.
Vậy nếu chỉ còn 12 công nhân thì họ đóng xong chiếc tàu đó trong 100 ngày. Bài 4.
Mỗi máy phải gặt xong cánh đồng hết x.y = a (giờ) là một số không đổi.
Hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Bài 7.
Số máy gặt và thời gian làm việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có: 2. 4 = 4. t  t = 2. 4: 4 = 2.
Vậy nếu có 4 máy gặt như thế sẽ gặt xong cánh đồng đó hết 2 giờ. Bài 8.
+ Diện tích hình chữ nhật là: n. d = 24 không đổi
Vậy n và d là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. 24 + n. d = 24 ⇒ n = . 𝑑 Bài 9.
+ Ta có: quãng đường tàu đi được là: v. t = 200
Vậy v và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. 200 + v. t = 200  t = 𝑣
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ nghiêm túc, tích cực,
khi luyện tập hoàn thành các bài được giao.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK + các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm”: GV chia
lớp thành 4 tổ tương ứng với 4 nhóm, GV hướng dẫn mỗi nhóm kẻ trước Bảng
1 + Bảng 2 (SGK – tr22) vào giấy A1. Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 4: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CÁC ĐẠI
LƯỢNG TỈ LỆ TRONG THỰC TẾ ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng kiến thức các đại lượng tỉ lệ để nhận biết giữa các đại lượng tỉ lệ
thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế.
- Ôn tập và củng cố các tính chất cơ bản của các đại lượng tỉ lệ. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- Nhận biết và vận dụng được kiến thức, các công thức liên hệ giữa hai đại
lượng tỉ lệ thuận hoặc tỉ lệ nghịch để giải quyết những vấn đề thường gặp trong cuộc sống . 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, có thể chuẩn bị một
số tran h ảnh minh họa cho nội dung bài học.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), giấy A1
kẻ sẵn bảng 1 + bảng 2 theo HD (GV đã giao từ buổi trước).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Ôn tập kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ôn lại bài cũ.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi trắc nghiệm ôn lại kiến thức liên quan
đến đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. 𝑎
Câu 1. Khi y = , với a ≠ 0 ta nói: 𝑥 A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch vói x theo hệ số tỉ lệ a.
C. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a
D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 2. Khi có x = k.y (với k ≠ 0) ta nói
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
D. Không kết luận được gì về x và y.
Câu 3. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ -4. Hãy biểu diễn y theo x 1 1 A. 𝑦 = 𝑥 B. y = -4x C. 𝑦 = − 𝑥 D. 4x 4 4
Câu 4. Một ô tô đi quãng đường 126 km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h).
Chọn câu đúng về mối quan hệ của v và t . 1
A. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 126
B. v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ 126
C. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 126 1
D. v và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ 126 4
Câu 5. Cho y thỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ ; x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ 3 6
với z theo tỉ lệ . Tìm mối quan hệ giữa y và z. 5 5 8 5 8 A. B. C. D. 8 5 8 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận và
đại lượng tỉ lệ nghịch; tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận, tính chất của đại
lượng tỉ lệ nghịch và tham gia trò chơi trắc nghiệm trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ
sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: “Bài học hôm nay chúng ta sẽ biết
cách vận dụng kiến thức các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch vào trong thực tế
Bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các đại lượng tỉ lệ trong thực tế.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS tìm kiếm được các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế để ghi vào hai bảng.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
Hai bảng thống kê các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế theo mẫu. Bảng 1 Bảng 2
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp theo nhóm học tập từ 8 đến 10 học sinh (Mỗi nhóm chuẩn bị một
tờ bìa có ghi hai bảng thống kê theo mẫu).
- GV trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ giao cho HS (đọc/nghe/nhìn/làm) với
thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả HS đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện.
- Nhóm trưởng phân công một số bạn trong nhóm tìm kiếm các đại lượng tỉ lệ
thuận và tỉ lệ nghịch trong thực tế để ghi vào hai bảng.
- Nhóm trưởng và các bạn còn lại kiểm tra và ghi các thông tin kèm theo vào
các cột theo yêu cầu trong bảng.
- Các nhóm báo cáo trước lớp.
- Giáo viên cho nhận xét và đánh giá theo ba tiêu chí: đúng, đầy đủ và phong phú.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của GV. Kết quả:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành theo yêu cầu
(làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS trên thực tế tổ chức dạy học).
- Làm rõ những nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để HS ghi nhận, thực hiện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: GV giới thiệu cho HS cách tính toán việc tăng, giảm theo giá trị
phần trăm của một mặt hàng thông qua tình huống cụ thể, HS lắng nghe, vận
dụng tính toán các bài tập thực tế liên quan.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành tính đúng giá tăng, giảm theo giá trị
phần trăm của một mặt hàng
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu cho HS cách tính toán việc tăng, giảm theo giá trị phần trăm của
một mặt hàng thông qua tình huống cụ thể thường gặp (khi giảm giá một mặt hàng).
- GV giao thêm bài tập vận dụng để HS rèn luyện kĩ năng tính toán:
BT: Trong đợt khuyến mãi, một cửa hàng quần áo giảm giá 15% tất cả các sản phẩm.
a) Viết công thức tính giá mới của một mặt hàng theo giá cũ
b) Nếu một chiếc áo phông có giá niêm yết là 300 nghìn đồng thì giá của nó sau khi giảm là bao nhiêu ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận cặp đôi, thảo luận thực hiện hoàn thành bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay trình bày kết quả thảo luận .
- Các HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung Kết quả:
a) Giảm giá 15% nghĩa là giá mới sẽ bằng 85% giá cũ. Do đó ta có công thức : Giá mới = 0,85. Giá cũ
b) Giá của chiếc áo phông sau khi giảm là :
0,85. 300 000 = 255 000 (đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng kết, nhận xét quá trình hoạt động và tiếp thu bài của HS; đánh giá
chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng nhóm. GV lưu ý HS lỗi sai
mắc phải khi tính tiền giảm giá.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 6”, làm trước các bài
tập 1, 3, 4, 5 (SGK –tr23) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung
chương 6 ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 6 (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Củng cố khái niệm và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận và các đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Vận dụng được tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch trong giải toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn
bộ kiến thức của chương.
- Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 6.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại
kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy
và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Khái niệm, tính chất tỉ lệ thức
+ Khái niệm, tính chất dãy tỉ số bằng nhau
+ Khái niệm, tính chấtt của đại lượng tỉ lệ thuận.
+ Khái niệm, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại toàn bộ kiến thức trong chương thông qua giải một số bài tập. b) Nội dung:
- HS áp dụng kiến thức, luyện tập thực hiện hoàn thành lần lượt các bài tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập:
- Hoàn thành đúng các bài tập được giao
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 1, 4 (SGK – tr23) vào vở và lên bảng trình bày.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: 𝑥 𝑦 𝑧 𝑥+𝑦−𝑧 30 a) Ta có: = = = = = 5 3 8 5 3+8−5 6
⇒ x = 5. 3 = 15; y = 5. 8 = 40; z = 5. 5 = 25. 𝑥 𝑦 5𝑥 𝑥 b) = ⇒ 𝑦 = = 10 5 10 2 𝑦 𝑧 2𝑧 = ⇒ 𝑦 = 2 3 3 𝑥 2𝑧 ⇒ = . 2 3 Lại có: 2𝑧 4𝑧 = . 3 6 𝑥 4𝑧 𝑥+4𝑧 320 ⇒ = = = = 40. 2 6 2+6 8
⇒ x = 40. 2 = 80; z = 6.40: 4 = 60. 𝑥 𝑦 80 Vì = = = 8, nên y = 8. 5 = 40. 10 5 10 Vậy x = 80, y = 40, z = 60. Bài 4. 𝑥 𝑦 𝑧 𝑥+𝑦+𝑧 30 a) Ta có: = = = = = 3 2 3 5 2+3+5 10
⇒ x = 3.2 = 6; y = 3.3 = 9; z = 3. 5 =15. 𝑎 𝑏 𝑐 𝑎−𝑏+𝑐 16 b) = = = = = 2 6 8 10 6−8+10 8
 a = 2.6 =12; b = 2. 8 = 16; c = 2.10 = 20.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình luyện tập của HS, lưu ý lỗi HS hay mắc phải
khi thực hiện tính toán, vận dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực
hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn và chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ và yêu cầu các
nhóm hoàn thành vào PBT nhóm như sau:
+ Nhóm 1 + 3: Thực hiện hoàn thành BT 2 + 5 (SGK – tr23)
+ Nhóm 2 + 4: Thực hiện hoàn thành BT 3 + 6 (SGK – tr23)
- GV cho HS tự thực hiện BT 7, 8, 9 (SGK-tr23) vào vở cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các thành viên trong nhóm trao đổi hoàn thành các bài tập được giao vào PBT.
- HS tự hoàn thành các bài tập 7, 8, 9 vào vở cá nhân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tích cực tham gia thảo luận hoàn thành yêu
cầu; đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm.
- Hoạt động cá nhân: Mỗi BT, GV mời 1 HS lên bảng trình bày. Kết quả: Bài 2.
Gọi x và y lần lượt là vận tốc của Mai và Hoa đi xe đạp. (x> 3; y > 0).
Theo đề bài ta có: y - x = 3. Đổ 1 i: 30 phút = giờ. 2 Quãng đường đi từ 1 2 𝑥 2𝑦
trường đến nhà thi đấu là: x. = y. , nên = 2 5 2 5 𝑥 2𝑦 𝑦 𝑦−𝑥 3 Ta có: = = = = = 6 2 5 5 : 2 5 : 2−2 0,5  x = 6. 2 = 12
Vậy quãng đường từ trường đến nhà thì đấu dài: 12. 0,5 = 6 (km). Bài 3.
Gọi số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: a, b, c. (𝑎, 𝑏, 𝑐 ∈ ℕ, a, b, c > 0). Theo đề 𝑎 𝑏 𝑐 bài ta có: = = và a + c - b = 8. 3 4 5 𝑎 𝑏 𝑐 𝑎+𝑐−𝑏 8 ⇒ = = = = = 2 3 4 5 5+3−4 4
 a = 3. 2 = 6; b = 4. 2 = 8; c = 5. 2 = 10.
Vậy số quyển sách của An, Bình, Cam lần lượt là: 6, 8, 10 quyển. Bài 5.
Gọi số học sinh lớp 7A, 7B lần lượt là: a, b. (𝑎, 𝑏 ∈ ℕ ; 𝑎 , 𝑏 > 0). Theo đề 5
bài ta có: a + b = 77, 𝑎 = 𝑏. 6 𝑎 𝑏 𝑎+𝑏 77 ⇒ = = = = 7. 5 6 5+6 11 ⇒ a = 35; b = 42.
Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là: 35 và 42. Bài 6.
Gọi số bài Linh và Nam làm được lần lượt là: a, b. (𝑎, 𝑏 ∈ ℕ ; 𝑎 , 𝑏 > 0). Theo đề 2
bài: a - b = 3, 𝑏 = 𝑎. 3 𝑏 𝑎 𝑎−𝑏 3 ⇒ = = = = 3. 2 3 3−2 1 ⇒ a = 9; b = 6.
Vậy số bài bạn Linh và Nam làm được lần lượt là: 9 và 6 bài. Bài 7.
Do thời gian làm vệ sinh và số học sinh là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau, nên ta có: 4. 2 = 16. t ⇒ t = 4. 2: 16 = 0,5.
Vậy nếu 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong 0,5 giờ (hay 30 phút). Bài 8.
Chia 1 kg = 1000 g đường vào n túi, mỗi túi p (g) nên ta có: n.p = 1000, nên n
và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. 1000 Có: n.p = 1000 ⇒ 𝑝 = . 𝑛 Bài 9.
a) Mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg, suy ra x lít dầu ăn có khối lượng y = 0,8.x. b) 240 g = 0,24 kg.
Thể tích của 240 gam dầu ăn là: 0,24: 0,8 = 0,3 lít.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động nhóm của HS và đánh mức độ hiểu và tiếp nhận kiến thức của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các bài tập còn + BT SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương mới “ Bài 1. Biểu thức số, biểu thức đại số”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 7: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ, BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được biểu thức số, biểu thức đại số.
- Biết cách ngắn gọn một biểu thức đại số
- Biết cách dùng tính chất và quy tắc phép toán trên các chữ. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học
- Tính được giá trị của một biểu thức đại số. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phần mềm giả lập máy tính Casio fx 570 VN Plus;
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), MTCT và
tìm hiểu cách sử dụng MTCT; bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận để khám phá ra số vô tỉ.
- Tạo hứng thú, mong muốn khám phá bài học mới.
b) Nội dung: HS thực hiện giải bài tập khởi động của GV và thảo luận trả lời
câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán khởi động và trả lời câu hỏi mở đầu theo suy nghĩ cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
Hai biểu thức 3.52 + 6 : 2 và 2.x + 3.x2 có gì khác nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: GV giới thiệu: "Hai biểu thức trên, biểu thức đầu tiên
là biểu thức số, biểu thức sau là biểu thức đại số. Vậy biểu thức số là gì? Biểu
thức đại số là gì? Cách tính giá trị của một biểu thức số, một biểu thức đại số
như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay.
Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biểu thức số a) Mục tiêu:
- HS hiểu, biết cách thể hiện biểu thức số và tính được giá trị của biểu thức số. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về biểu thức số theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS giải được Thực hành 1 và các dạng bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biểu thức số HĐKP1:
- GV dẫn dắt: Ta đã biết: Các số được nối với nhau
bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên Biểu thức tính chu vi:
lũy thừa tạo thành một biểu thức. 4 . 3
- GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐKP1 vào vở cá Biểu thức tính diện
nhân, sau đó chia sẻ cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. tính: 32
→ GV giới thiệu các biểu thức như trên được gọi là biểu thức số. Ví dụ 1: (SGK-tr25)
- GV lấy ví dụ mẫu về biểu thức số và yêu cầu HS
thực hiện phép tính vào vở cá nhân: Thực hành 1: 100 – (20.22 + 12.10)
Biểu thức biểu thị diện 1
Trong biểu thức trên các số được nối với nhau bởi tích hình thoi là: . 6.8 2
dấu các phép tính nào?
GV dẫn dắt, phân tích: Các số, phép tính được nối
với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia,
nâng lên lũy thừa) tạo thành một biểu thức số.
Vậy biểu thức như thế nào được gọi là biểu thức số?
- GV lưu ý, cho HS rút ra nhận xét:
+ Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính
(cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) tạo thành
một biểu thức số. Đặc biệt, mỗi số cũng được coi là
một biểu thức số.
+ Trong biểu thức số có thể có các dấu ngoặc để chỉ
thứ tự thực hiện các phép tính.
+ Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức
số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị
của biểu thức số đã cho.
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, lấy 2 ví dụ về biểu thức số.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Ví dụ 1 vào vở cá
nhân để thể hiện được biểu thức số trong tình huống về chu vi và diện tích.
- GV cho HS luyện tập hoàn thành Thực hành 1 sử
dụng kĩ thuật chia sẻ cặp đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài
tập vào vở theo yêu cầu.
- HĐ cặp đôi: HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án và sửa sai cho nhau.
- GV: giảng, dẫn dắt, phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS trả lời trình bày miệng/ trình
bày bảng → cả lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận
xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS ghi vở
đầy đủ và chốt lại kiến thức về biểu thức số.
Hoạt động 2: Biểu thức đại số a) Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của biểu thức đại số
- HS tìm được ví dụ về biến trong thực tế
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về biểu thức đại số
c) Sản phẩm: HS tìm được ví dụ về biểu thức đại số, vận dụng kiến thức về
biểu thức đại số để giải các bài tập Thực hành 2, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Biểu thức đại số HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo
luận hoàn thành HĐKP2 vào vở ghi.
→ Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV đánh giá.
- GV dẫn giải: Người ta đã dùng chữ x biểu
thị độ dài một cạnh của hình chữ nhật, viết Biểu thức biểu thị diện tích hình
thay cho một số nào đó. Chữ x thường được chữ nhật: 3 . x
gọi là biến số (gọi tắt là biến). Số và biến
trong biểu thức 3.x được nối với nhau bởi ⇒Kết luận:
dấu các phép toán là một biểu thức đại số.
Biểu thức gồm các số và chữ (đại
Vậy biểu thức đại số là gì?
diện cho số) được nối với nhau
- GV dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:
bởi các kí hiệu phép toán cộng,
Biểu thức gồm các số và chữ (đại diện cho trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa
số) được nối với nhau bởi các kí hiệu phép được gọi là biểu thức đại số.
toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy Các chữ trong biểu thức đại số
thừa được gọi là biểu thức đại số.
được gọi là biến số (hay gọi tắt là
Các chữ trong biểu thức đại số được gọi là biến)
biến số (hay gọi tắt là biến)
Lưu ý: Trong biểu thức đại số:
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến - Người ta cũng dùng các dấu thức trọng tâm.
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
- GV cho HS trao đổi, thảo luận nêu các ví phép tính.
dụ khác về biến trong thực tiễn như cắt các - Vì biến đại diện cho số nên khi
băng giấy với độ dài khác nhau, cắt tấm vải thực hiện các phép tính trên các
thành nhiều đoạn dài ngắn khác nhau,…
biến, ta có thể áp dụng những
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2 để hiểu tính chất, quy tắc phép tính như
rõ khái niệm về biểu thức đại số. trên các số.
- GV chú ý cho HS phần Lưu ý (SGK- + Tính chất giao hoán: tr26).  x + y = y + x
Trong biểu thức đại số: x.y = y.x
- Người ta cũng dùng các dấu ngoặc để chỉ + Tính chất kết hợp:
thứ tự thực hiện các phép tính. x + (y + z)
- Vì biến đại diện cho số nên khi thực hiện x.(y.z) = (x.y).z
các phép tính trên các biến, ta có thể áp + Tính chất phân phối:
dụng những tính chất, quy tắc phép tính như
x.(y+z) = xy + xz trên các số.
-x.(y-z) = -xy + xz;
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví
................................................
dụ 5 sau đó tự trình bày lại vào vở.
Ví dụ 3, Ví dụ 4, Ví dụ 5 (SGK –
- HS áp dụng kiến hoàn thành Thực hành tr26).
2, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo. Thực hành 2:
- Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm a. Biểu thức biểu thị thể tích lập
hoàn thành Vận dụng 1. phương: 𝑎3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b. Biểu thức biểu thị diện tích 𝑎+𝑏 . ℎ
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận hình thang: 𝑆𝐴𝐵𝐶𝐷 = 2
kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, Vận dụng 1:
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, dẫn dắt và giúp đỡ HS tiếp nhận kiến thức.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các
nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá Kích thước của tấm ảnh lần lượt
quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV là: 3a - 2 và 4a -2.
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và Diện tích của tấm ảnh:
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. ( 3a - 2)( 4a - 2 )
Hoạt động 3: Giá trị của biểu thức đại số a) Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức đã học về biểu thức đại số
- Thấy được ý nghĩa thực tế của việc tính giá trị của một biểu thức đại số
- Vận dụng kiến thức đã học được vào giải quyết một số bài tập thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức về giá trị của biểu thức
c) Sản phẩm: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, vận dụng kiến
thức đã học để giải các bài tập HĐKP3, Thực hành 3, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Giá trị của biểu thức đạ
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi tính toán i số HĐKP3: kết quả HĐKP3.
a. Diện tích còn lại của
HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá, chỉ ra cho khu vườn:
HS thấy được ý nghĩa thực tế của việc tính giá trị của 5(6-y) + 6(5-x)
một biểu thức trong câu b.
b. Diện tích phần còn lại
- GV dẫn dắt, chốt kiến thức về cách tính giá trị của của khu vườn với x =
một biểu thức đại số. 1m và y = 0,8m là:
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3 vào vở để 5(6-0,8)+ 6(5-1) =
rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu.
- GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành Vận 50 2 m dụng 2 vào vở.
Kết luận:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Để tính giá trị của một
- HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn biểu thức đại số tại dắt của GV.
những giá trị cho trước
HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
của các biến, ta thay các
- GV: quan sát và hỗ trợ HS.
giá trị cho trước đó vào
biểu thức rồi thực hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: các phép tính.
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại kiến Thực hành 3:
thức, đánh giá quá trình tiếp thu bài học của lớp và Thay x = 2 vào biểu
chốt lại kiến thức trọng tâm. thức 3x2 - 4x + 2 ta được: 3.22 – 4.2+2 = 6 Vận dụng 2. Với C = 600 nghìn đồng và r = 10% thì giá bán đôi giày là: 600 + 600.10% = 660 nghìn đồng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị
của biểu thức đại số thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị
của biểu thức đại số trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến
thức về biểu thức đại số.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT3; BT4; BT5 (SGK – tr26).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo
luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Biểu thức số biểu thị diện tích xung quanh của một hình hộp chữ nhật: V = 7.4.2. Bài 2.
Gọi kích thước chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là: 𝑥 (cm) và 𝑥 − 7 (cm).
Chu vi của hình chữ nhật là: 2.x.(x - 7) Bài 3:
Gọi chiều dài của hình hộp chữ nhật là x (cm), thì chiều rộng và chiều cao của
hình chữ nhật lần lượt là: x - 4 (cm) và x - 2 (cm).
Biểu thức đại số biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = x.(x - 4).(x - 2). Bài 4.
a) Tổng của 𝑥2 và 3y: 𝑥2 + 3𝑦.
b) Tổng các bình phương của a và b: 𝑎2 + 𝑏2 Bài 5.
Số tiền Lân có là: x - y + z.
Nếu x = 100, y = 60, z = 50, số tiền Lân có là: 100 - 60 + 50 = 90 nghìn đồng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung:
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng cách tính giá trị của biểu thức đại số hoàn
thành các bài toán được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức thông qua hoàn thành các bài : BT6;
BT7; BT8 (SGK – tr26).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: : Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 6.
a) 6(y-x) - 2(x-y) = 6y - 6x - 2x + 2y = -8x + 8y.
b) 3𝑥2 + 𝑥 − 4𝑥 − 5𝑥2 = −2𝑥2 − 3𝑥. Bài 7.
Kích thước một cạnh của phần còn lại của mảnh vườn lần lượt là: a - 1,2 (m)
Diện tích phần còn lại của mảnh vườn: (𝑎 − 1,2)2.
Với a = 20, diện tích phần còn lại là: (20 − 1,2)2 = 353,44 2 m Bài 8.
Lương trung bình tháng của công nhân xí nghiệp đó vào năm 2020 (ứng với n =
5) là: 5. (1 + 0,04)5 = 6,08 (triệu đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
HĐ nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Đa thức một biến”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được định nghĩa đa thức một biến và cách biểu diễn đa thức một biến.
- Xác định được bậc và các hệ số của đa thức một biến
- Tính được giá trị của đa thức khi biết giá trị của biến.
- Nhận biết được khái niệm của đa thức một biến. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, compa, phấn
màu, tìm hiểu thêm về số 𝜋.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...); ôn lại
cách biểu diễn trên trục các số tự nhiên, số nguyên (lớp 6), số hữu tỉ (chương I).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời; lớp nhận xét.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán trả lời câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide và đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
Các biểu thức 2𝑦 + 5; 2𝑥2 − 4𝑥 + 7 được gọi là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trao đổi trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới:
GV giới thiệu: "Hai biểu thức trên được gọi là đa thức một biến. Vậy đa thức
một biến là gì? Làm thế nào để biểu diễn đa thức một biến? Giá trị và nghiệm
của đa thức một biến được xác định như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài hôm nay."
Bài 2: Đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được những biểu thức nào là đa thức một biến b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đa thức một biến, hoàn thành theo các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được đa thức một biến và giải được Thực hành 1
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đa thức một biến HĐKP1:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành HĐKP1
Biểu thức không chứa phép tính cộng,
 Khi nêu về các phép tính về đơn phép tính trừ: 3𝑥2; 3t; -
thức, GV cần lưu ý với HS: phép cộng 7; −2𝑧4; 1; 2021𝑦2
và phép trừ hai đơn thức cùng một biến Kết luận 1:
chỉ thực hiện khi số mũ của biến trong
hai đơn thức đó bằng nhau; còn phép - Đơn thức một biến là biểu thức đại
chia hết thì thực hiện khi số mũ của số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc
biến trong đa thức bị chia lớn hơn hoặc một tích giữa các số và biến đó.
bằng số mũ của biến trong đa thức - Đa thức một biến là tổng của những
chia. Chẳng hạn như: 2𝑥 + 3𝑥 = đơn thức cùng một biến.
5𝑥; 3𝑦 − 7𝑦 = −4𝑦; Đơn thứ
c một biến cũng là đa thức một 6𝑧3 biến. = 6𝑧 𝑧2
Quy ước: P = 0 được gọi là đa thức
- GV dẫn dắt, giới thiệu khái niệm đơn không.
thức một biến và lưu ý với HS: Ta có Thực hành 1:
thể thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, Đa thức một biến:
chia đơn thức cùng một biến. M = 3; N =
- GV đưa ra Ví dụ 1 về cách cộng, trừ, 7x;
nhân, chia đơn thức cùng một biến và 4𝑡−7 P = 10 − 𝑦2 + 5𝑦; Q = .. 3
nêu nhận xét về phép trừ, và chia hai
đơn thức cùng một biến
+ Phép cộng và phép trừ hai đơn thức
cùng một biến chỉ thực hiện được khi
biến có cùng số mũ
+ Phép chia hết của hai đơn thức cùng
một biến chỉ thực hiện được khi biến
trong đơn thức bị chia lớn hơn hoặc
bằng số mũ của biến trong đơn thức chia
- HS đọc, GV phân tích Ví dụ 2 để HS
hiểu rõ kiến thức về đa thức một biến
- GV nêu quy ước về đa thức không cho HS.
- GV yêu cầu HS nhận biết đa thức một
biến thông qua việc hoàn thành Thực hành 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về số
thực thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: dẫn dắt, gợi ý HS hoàn thành các yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, cho HS nhắc lại khái niệm số
thực và yêu cầu HS ghi vở.
Hoạt động 2: Cách biểu diễn đa thức một biến a) Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến
- HS biết cách xác định bậc của đa thức.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về cách biểu diễn đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức về thu gọn, sắp xếp đơn thức, xác
định bậc của đa thức để hoàn thành phần Thực hành 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Cách biểu diễn đa thức một
- GV giới thiệu đa thức 2𝑥2 + 3𝑥 + 2𝑥 − biến 4 + 𝑥2
- Đa thức thu gọn.
, yêu cầu HS rút gọn đa thức và sắp
xếp các đơn thức của chúng theo lũy thường tăng hoặ ⇒Kết luận: c giảm của biến
- GV giới thiệu với HS kết quả vừa tìm Bậc của đa thức một biến (đa
được: đa thức 3𝑥2 + 5𝑥 − 4 và đa thức thức không, đã được viết thành
−4 + 5𝑥 + 3𝑥2 được gọi là đa thức thu gọn đa thức thu gọn) là số mũ lớn của đa thức P.
nhất của biến trong đa thức đó.
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như trong
khung kiến thức trọng tâm về khái niệm bậc Chú ý:
của đa thức một biến.
- Số thực khác 0 là đa thức bậc 0.
- GV cho HS đọc, phân tích Ví dụ 3 để hiểu - Số 0 được coi là đa thức không
rõ hơn sắp xếp đơn thức theo lũy thừa giảm có bậc.
dần của biến và cách xác định bậc của đa Thực hành 2: thức một biến
a. P(x) = 7𝑥3 − 𝑥2 − 6𝑥 + 7
- Từ ví dụ 1, GV rút ra chú ý cho HS hai b. P(x) có bậc 3.
trường hợp đặc biệt về bậc của đa thức.
- GV cho HS luyện tập kĩ năng thu gọn, sắp Hệ số của 𝑥3 là 7, hệ số của 𝑥2 là
xếp đơn thức theo lũy thừa giảm dần của -1, hệ số của x là -6, hệ số tự do
biến và tìm bậc, tìm hệ số của đa thức bằng là 7.
việc yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả lời (trình
bày miệng, trình bày bảng).
- Lớp chú ý, nhận xét. GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
quá trình thảo luận cặp đôi của các nhóm
HS. GV tổng quát, chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 3: Giá trị của đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách tính giá trị của đa thức một biến
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức về giá trị của đa thức một biến.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Thực hành 3, Vận dụng 1 và các
bài tập liên quan đến tính giá trị của đa thức.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Giá trị của đa thức một biến HĐKP
- GV hướng dẫn HS thực hiện HĐKP2: 2:
thay x = 3 vào đa thức để tính diện tích hình Diện tích hình chữ nhật đó là 30 chữ nhật. 𝑐𝑚2
→HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích Ví dụ 4 để Thực hành 3:
hiểu rõ hơn về cách tính giá trị của đa thức 𝑀(−2) = −5(−2)3 + 6(−2)2 một biến. + 2(−2) + 1 = 61
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3 Vận dụng 1.
vào vở thực hành tính giá trị biểu thức để Quãng đường ô tô đi được sau 10
rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. giây là: 16.10 = 160 m.
- HS vận dụng kiến thức vào bài toán thực
tế bằng cách hoàn thành Vận dụng 2. tính
quãng đường ô tô đi được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện hoàn thành
các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV; hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trả lời, trình bày bảng.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận
xét, đánh giá, tổng kết kiến thức về cách
tính giá trị của đa thức một biến.
Hoạt động 4: Nghiệm của đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS nhận biết được khái niệm của đa thức một biến
- Giúp HS biết cách kiểm tra một số có phải là nghiệm của đa thức đã cho hay
không và biết cách tìm nghiệm của đa thức đã cho.
Vận dụng kiến thức về nghiệm của đa thức một biến để giải các bài tập liên quan.
b) Nội dung: HS phân tích ví dụ, nghe giảng và thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Thực hành 4, Vận dụng 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. Nghiệm của đa thức một biến HĐKP
- GV cho HS thảo luận cặp đôi thực hiện 3: HĐKP   3 . Khi x = 1, P(1) = 2 1 3.1 2 = 0.
- GV dẫn dắt HS dựa vào việc tính giá trị Khi x = 2, P(2) = 2 2  3.2  2 =
của đa thức khi biết giá trị của biến để từ đó 0.
nhận biết được khái niệm nghiệm của một Khi x = 3, P(3) = 2 3  3.3  2 = 2. đa thức một biến. ⇒ Kết luận:
- GV cho HS đọc Ví dụ 5 và chỉ cho HS - Nếu đa thức P(x) có giá trị bằng
thấy có những đa thức không có nghiệm.
0 tại x = a thì ta nói a (hoặc x =
- GV cho HS tự thực hiện Thực hành 4.
a) là một nghiệm của đa thức đó.
→ GV mời 1-2 HS phát biểu, lớp nhận xét. GV chốt đáp án. Thực hành 4.
- GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức tính Xét P(1) = 13 + 12 -9.1 – 9 = -16
giá trị của đa thức một biến và tìm nghiệm P(-1) = (-1) + (-1)2 -9.(-1)- 9 = 0
của đa thức một biến thông qua việc thực Vậy x = -1 là nghiệm của P(x). hiện Vận dụng 2 Bướ Vận dụng 2
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: Khi x = 4, ta có S(4) = 2 2.4  4 =
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 36.
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt Ta có: Q(4) = 2 2.4  4  36 = 0.
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Vậy x = 4 là một nghiệm của đa
- GV: quan sát và trợ giúp HS. thức Q(x).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Cá nhân: Giơ tay phát biểu, trình bày miệng + trình bày bảng
- Lớp nghe, bổ sung; GV nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát, chốt lại nội dung kiến thức về nghiệm
của đa thức một biến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về đa thức một biến
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận
nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức về đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3; BT4; BT5 (SGK – tr31, 32).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Đơn thức một biến là: a. 3 5x c. 7,8 d. 2 23. . y y Bài 2:
Biểu thức là đa thức một biến là: A, B, M và N. Bài 3. a. Đa thức bậc 1.
b. Đa thức không có bậc. c. Đa thức bậc 0. d. Đa thức bậc 4. Bài 4.
a) Phần biến gồm: t, t3, t4.
Phần hệ số gồm: 4; 2; -3; 2,3.
b) Phần biến gồm: y3; y7.
Phần hệ số gồm: 3; 4; -8. Bài 5.
P(x) = 3𝑥3 + 8𝑥3 + 10𝑥2 − 3𝑥2 − 5𝑥 + 7 = 11𝑥3 + 7𝑥2 − 5𝑥 + 7.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài tập liên quan đến số thực.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thảo luận, tham gia trò chơi củng cố kiến thức về số thực.
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các kiến thức về đa thức một biến để giải các bài toán cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức về đa thức một biến thông qua việc
hoàn thành cách bài tập BT6, BT7, BT8, BT9, BT10, BT11, BT12 (SGK – tr32)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, hoàn thành bài tập GV giao
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS phát biểu, trình bày miệng hoặc trình bày
bảng các bài tập GV giao Kết quả: Bài 6. P(x) = 3 2
9x x  8x . Đa thức bậc 3. Hệ số của 3
x là 8, hệ số của 2
x là -1, hệ số của x là -8. Bài 7.
a) Với x = -2, ta có: P(-2) = 3 2 2.( 2  )  5.( 2  )  4.( 2  )  3 = 15.
b) Với y = 3, ta có: Q(3) = 3 4 2 2.3  3  5.3  3 = 15. Bài 8.
a) Đa thức đã cho bậc 3. 1 Hệ số của 3
t là , hệ số của t là 1. 2 1
b) Với t = 4, ta có: M(4) = 3 4  .4 = 36. 2 Bài 9. 2 2 2
Với 𝑥 = − , ta có: P(− ) = 3. − + 2 = 0. 3 3 3 2
Suy ra 𝑥 = − là một nghiệm của đa thức P(x). 3 Bài 10.
+ Với x = 1, ta có: Q(1) = 2. 12 − 5.1 + 3 = 0.
+ Với x = 2, ta có: Q(2) = 2. 02 − 5.0 + 3 = 3.
+ Với x = 3, ta có: Q(3) = 2. 32 − 5.3 + 3 = 6. 2 + Với x = 3 3 3 3 , ta có: Q( ) = 2. ( ) − 5 + 3 = 0. 2 2 2 2
Vậy x = 1 và x = 3 là nghiệm của đa thức Q(x). 2 Bài 11.
Ta có: 𝑡2 ≥ 0 ⇒ 𝑡2 + 4 ≥ 4, nên đa thức M(t) luôn dương với mọi t.
Suy ra đa thức M(t) không có nghiệm. Bài 12.
Với t = 5, tốc độ của ca nô là: v = 16 + 2.5 = 26 (mét/giây).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Phép cộng và phép trừ đa thức một biến.”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép tính phép cộng, phép trừ trong tập hợp các đa thức một
biến. Vận dụng được những tính chất của các phép tính đó trong tính toán. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học: 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, compa, phấn màu.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm; ôn lại làm tròn số thập phân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tò mò, hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề dẫn dắt vào nội dung bài mới.
c) Sản phẩm: HS đưa ra dự đoán cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Có thể cộng và trừ đa thức một biến như cộng và trừ
hai số thức không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV yêu cầu HS suy nghĩ đưa ra dự đoán cho câu hỏi mở đầu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của các em đúng hay sai? Làm thế nào
để có thể cộng và trừ hai đa thức một biến? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.”
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép cộng hai đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách công hai đa thức một biến
- HS vận dụng kiến thức cộng hai đa thức một biến để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. b) Nội dung:
GV nêu hai cách cộng hai đa thức một biến, hướng dẫn HS thực hành cộng hai đa thức một biến.
c) Sản phẩm: HS biết cách công hai đa thức một biến, giải được các bài tập
dụ, Thực hành 1, và có thể giải được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép cộng hai đã thức một biến HĐKP1:
- GV cho HS thảo luận nhóm hoàn thành HĐKP1.
Chu vi của hình vuông là: 4x. →
Chu vi của hình chữ nhật: 2.x.(x+1).
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
Tổng chu vi của hình vuông và hình
chữ nhật là: 4x + 2x(x+1)
- GV định hướng cho HS tính tổng chu
vi của hai hình để gợi ý cho phép cộng ⇒ Kết luận: đa thức một biến. Để
- GV nêu hai cách thực hiện phép cộng
cộng hai đa thức một biến, ta có thể
hai đa thức một biến cách cộng theo thực hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy
hàng ngang và cách cộng theo cột dọc.
Hướng dẫn HS cần sắp xếp đa thức thừa của biến rồi thực hiện phép cộng.
theo thứ tự giảm dần của luỹ thừa của Cách 2: Sắp xếp các các đơn thức của hia đa thứ
biến trước khi làm phép cộng.
c cùng theo thứ tự lũy thừa • Vớ tăng dầ
i cách cộng theo hàng ngang thì
n (hoặc giảm dần) của biến và đặ
làm rõ cách bỏ dấu ngoặc, dùng các
t tính dọc sao cho lũy thừa giống
tính chất giao hoán và kết hợp để ghép nhau ở hai đa thức thẳng cột với nhau,
các số hạng có cùng lũy thừa, sau cùng rồi thực hiện cộng theo cột.
là rút gọn và trình bày kết quả.
• Với cách cộng theo cột dọc thì nêu Thực hành 1:
cách đặt vị trí các số hạng một cách Cách 1:
hợp lí trước khi cộng theo cột; hướng P(x) + Q(x)
dẫn HS chú ý khi có cột bị khuyết.
= 7x3 – 8x + 12 + 6x2 – 2x3+3x – 5
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như = (7x3– 2x3 ) + 6x2 +(-8x+ 3x) +(12 –
trong khung kiến thức trọng tâm 5)
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức tự = 5x3 + 6x2 +-5x + 7
hoàn thành Thực hành 2 vào vở, đại Cách 2:
diện 2 HS trình bày bài trên bảng (2 HS
thực hiện tính theo cách khác nhau).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về
cộng hai đa thức một biến thông qua
việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày kết quả trước lớp
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, cho HS nhắc lại 2 cách cộng đa
thức một biến và lưu ý những sai lầm HS hay mắc phải.
Hoạt động 2: Làm tròn số căn cứ vào độ chính xác cho trước: a) Mục tiêu:
- HS biết cách trừ hai đa thức một biến
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về trừ hai đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức về trừ hai đa thức một biến để giải
các bài tập Ví dụ 2, Thực hành 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Phép trừ hai đa thức một biến HĐKP2: vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động Diện tích hình chữ nhật là: 4x.2x = 8x2
nhóm đôi thảo luận thực hiện Diện tích hình vuông là: 𝑥2 HĐKP2
Diện tích phần được tô màu vàng là: 8x2 −
→Đại diện các nhóm trình bày, x2
lớp nhận xét, GV đánh giá. ⇒Kết luận:
- GV yêu cầu HS tính diện tích Để trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực
phần được tô màu vàng trong hiện theo một trong hai cách sau:
hình để gợi ý về phéo trừ hai đa - Cách 1: Nhóm các đơn thức cùng lũy thừa thức một biến.
của biến rồi thực hiện phép trừ
- GV nêu hai cách thực hiện - Cách 2: Sắp xếp các đơn thức của hai đa
phép trừ hai đa thức một biến: thức cùng theo thứ tự lũy thừa tăng dần
cách trừ theo hàng ngang và cách (hoặc giảm dần) của biến và đặt tính dọc trừ theo cột dọc.
sao cho lũy thừa giống nhau ở hai đa thức
thẳng cột với nhau, rồi thực hiện trừ theo
⇒ Hướng dẫn HS cần sắp xếp đa cột.
thức theo thứ tự giảm dần của Thực hành 2:
luỹ thừa của biến trước khi làm Cách 1: phép trừ. P(x) – Q(x)
• Với cách trừ theo hàng ngang = (2x3 – 9x2 + 5) – (-2x2 -9x2 + 5) – (-2x2 –
thì làm rõ cách bỏ dấu ngoặc, 4x3 + 7x)
dùng các tính chất giao hoán và = 2x3 – 9x2 + 5 + 2x2 + 4x3 -7x = (2x3 + 4x3)
kết hợp để ghép các số hạng có + (– 9x2 + 2x2 ) – 7x + 5
cùng luỹ thừa với nhau, sau cùng = 6x3 – 7x2 -7x + 5
là rút gọn và trình bày kết quả.
• Với cách trừ theo cột dọc thì Cách 2:
nêu cách đặt vị trí các số hạng P(x) = 2x3 - 9x2 + 5 -
của đa thức một cách hợp lí Q(x) = -4x3 - 2x2 + 7x
trước khi trừ theo cột. Cần chú ý
P(x) - Q(x) = 6x3 - 7x2 - 7x +
trường hợp có cột bị khuyết khi 5 sắp xếp.
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận
như trong khung kiến thức trọng tâm
- GV cho HS đọc, phân tích và
hoàn thành Ví dụ 2 để hiểu rõ
hơn về cách trừ hai đa thức một biến
- GV cho HS luyện tập kĩ năng
trừ hai đa thức một biến bằng
việc yêu cầu HS hoàn thành
Thực hành 2 trong SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, thực hiện lần
lượt các yêu cầu, hoạt động cặp
đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả
lời (trình bày miệng, trình bày bảng).
- Lớp chú ý, nhận xét. GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình thảo luận
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý về cách trừ hai đa
thức một biến và yêu cầu HS ghi
chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Tính chất của phéo cộng đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ và vận dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của
phép cộng đa thức một biến vào các bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức tính chất của phép cộng đa thức một biến.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Ví dụ 2, Thực hành 3, và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Tính chất của phép cộng đa
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép thức một biến cộng các số thức
- GV giới thiệu tính chất của phép cộng các ⇒ Kết luận: đa thứ
Cho A, B, C là các đa thứ c một biến. c một
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích và hoàn biến với cùng một biến số. Ta có:
thành ví dụ 3 để hiểu hơn về cách áp dụng A + B = B + A
tính chất của phéo cộng các đa thức một
A + (B + C) = (A + B) + C biến. Thực hành 3:
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3 (𝑥 − 4) + [(𝑥2 + 2𝑥) + (7 −
vào vở để rèn luyện kĩ năng sử dụng các 𝑥)]
tính chất giao hoán và kết hợp của phép = 𝑥 − 4 + 𝑥2 + 2𝑥 + 7 − 𝑥
cộng đa thức một biến trong tính toán một = 𝑥2 + 2𝑥 + 3 cách hợp lý. Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện hoàn thành
các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV; hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trả lời, trình bày bảng.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết,
cho HS nhắc lại tính chất của phép cộng các
đa thức một biến.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về phép cộng và phép trừ đa
thức một biến ; tính chất của phép cộng các đa thức một biến.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận
nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức
về phép cộng và phép trừ đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 ; BT4 ; BT5 (SGK – tr36).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
+) 𝑃(𝑥) + 𝑄(𝑥) = −3𝑥4 − 8𝑥2 + 2𝑥 + 5𝑥3 − 3𝑥2 + 4𝑥 − 6
= −3𝑥4 + 5𝑥3 + (−8𝑥2 − 3𝑥2) + 2𝑥 + 4𝑥 − 6
= −3𝑥4 + 5𝑥3 − 11𝑥2 + 6𝑥 − 6.
+) 𝑃(𝑥) − 𝑄(𝑥) = (−3𝑥4 − 8𝑥2 + 2𝑥) − (5𝑥3 − 3𝑥2 + 4𝑥 − 6)
= −3𝑥4 − 5𝑥3 + (−8𝑥2 + 3𝑥2) + 2𝑥 − 4𝑥 + 6
= −3𝑥4 − 5𝑥3 − 5𝑥2 − 2𝑥 + 6. Bài 2:
𝑁(𝑥) = (3𝑥2 − 2𝑥) − 𝑀(𝑥)
= (3𝑥2 − 2𝑥) − (7𝑥3 − 2𝑥2 + 8𝑥 + 4)
= 3𝑥2 − 2𝑥 − 7𝑥3 + 2𝑥2 − 8𝑥 − 4
= −7𝑥3 + 5𝑥2 − 10𝑥 − 4.
Vậy N(x) = −7𝑥3 + 5𝑥2 − 10𝑥 − 4. Bài 3.
𝐵(𝑦) = 𝐴(𝑦) + 2𝑦3 − 9𝑦2 + 4𝑦
= −5𝑦4 − 4𝑦2 + 2𝑦 + 7 + 2𝑦3 − 9𝑦2 + 4𝑦
= −5𝑦4 + 2𝑦3 − 13𝑦2 + 6𝑦 + 7
Vậy B(y) = −5𝑦4 + 2𝑦3 − 13𝑦2 + 6𝑦 + 7 Bài 4:
Chu vi hình thang là: 8x + (15x - 6) + 2(4x+1) = 31x – 4 Bài 5.
Cạnh chưa biết của tam giác là: 12t - 3 - (3t + 8) - (4t - 7) = 5t - 4.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài tập liên quan
cộng, trừ đa thức một biến
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học trao đổi và thảo luận nhóm
hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức
về phép cộng và phép trừ đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT6; BT7; BT8 ; BT9 (SGK – tr36).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 6.
Cho ba đa thức P(x) = 9𝑥4 − 3𝑥3 + 5𝑥 − 1
Q(x) = −2𝑥3 − 5𝑥2 + 3𝑥 − 8
R(x) = −2𝑥4 + 4𝑥2 + 2𝑥 − 10 Bài 7.
P(x) = 𝑥3 − 4𝑥2 + 8𝑥 − 2
= (𝑥4 − 𝑥3 − 2𝑥2 + 8𝑥 − 5) + (−𝑥4 + 2𝑥3 − 2𝑥2 + 3) Bài 8.
Diện tích hình vuông là: 2x.2x = 4𝑥2.
Diện tích hình chữ nhật là: 3.x
Diện tích phần được tô xanh là: 4𝑥2 − 3𝑥 Bài 9.
a) (3𝑥 − 1) + [(2𝑥2 + 5𝑥) + (4 − 3𝑥)]
= (3𝑥 − 1) + [(2𝑥2 + 5𝑥) + (4 − 3𝑥)]
= (3𝑥 − 1) + (2𝑥2 + 2𝑥 + 4)
= 3𝑥 − 1 + 2𝑥2 + 2𝑥 + 4 = 2𝑥2 + 5𝑥 + 3
b) B = C - A = 5 − 3𝑥2 − 4𝑥 − 2 = −3𝑥2 − 4𝑥 + 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Phép nhân và phép chia đa thức một biến.”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN (4 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện được các phép tính: nhân, chia trong tập hợp các đa thức một biến
- Vận dụng được những tính chất của phép nhân đa thức một biến trong tính toán. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ, phấn màu.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tò mò, hứng thú, thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: GV đặt vấn đề, dẫn dắt vào bài mới
c) Sản phẩm: HS đưa ra được dự đoán cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Chúng ta có thể nhân, chia hai đa thức một biến không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe vấn đề đề, suy nghĩ đưa ra dự
đoán cho vấn đề giáo viên đưa ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi khởi động theo ý kiến cá nhân.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Để biết được cách thực hiện phép nhân, chia hai đa thực
một biến như thế nào, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài hôm nay.”
Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nhân đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách nhân đa thức một biến.
- HS vận dụng kiến thức về nhân đa thức một biến để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung và tiếp nhận kiến thức về nhân đa thức một biến theo dẫn
dắt và yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS biết cách nhân đa thức một biến, giải được các bài tập Ví dụ,
Thực hành 1, Vận dụng 1 và có thể giải được các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép nhân đa thức một biến HĐKP1:
- GV mời một vài HS nhắc lại tính chất
phân phối của phép nhân đối với phép x(2x+3) = x. 2x + x .3 = 2𝑥2 + 3𝑥 cộng cho các số thực. ⇒ Kết luận:
- GV cho HS thảo luận nhóm sử dụng
kỹ thuật động não không công khai Muốn nhân một đa thức với một đa hoàn thành HĐKP1.
thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức
→ GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS dùng này với từng đơn thức của đa thức kia
tính chất phân phối của phép nhân đối rồi cộng các tích với nhau.
với phép cộng cho biến giống như với
các số thực, HS trả lời, lớp nhận xét, Thực hành 1: GV đánh giá. (4x - 3)(2x2 + 5x -6)
- GV hướng dẫn HS dùng mô hình = 4x.(2x2 + 5x -6) - 3(2x2 + 5x -6)
cộng diện tích các hình vuông và hình
chữ nhật xếp kề nhau để mô tả phép = 8x3 + 20x2 - 24x - 6x2 -15x + 18
nhân hai đa thức một biến = 8x3 + 14x2 - 39x +18.
- GV nêu 2 cách nhân đa thức một biến
+ Cách 1: Dùng tính chất phân phối của
phép nhân đối với phép cộng
+ Cách 2: Đặt phép toán và thực hiện Vận dụng 1: như nhân hai số nguyên
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
GV lưu ý: trên thực tế chúng ta (x - 2)(x + 3)(x - 1)
thường chỉ dùng cách 1 để nhân đa thức một biến.
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận như
trong khung kiến thức trọng tâm về
cách nhân đa thức một biến.
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích và
hoàn thành ví dụ 1 để hiểu rõ hơn về
cách nhân đa thức một biến.
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức tự
hoàn thành Thực hành 1 vào vở, sau
đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức
thực hiện Vận dụng 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện tìm hiểu kiến thức về
làm tròn số thông qua việc thực hiện
lần lượt các yêu cầu của GV.
- HĐ nhóm: Các cá nhân trình bày ý
kiến riêng ra giấy, sau đó trao đổi thảo
luận nhóm và chốt đáp án cuối cùng.
- HĐ cặp đôi: HS tự hoàn thành vở, sau
đó trao đổi kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- HĐ cặp đôi, cá nhân: HS giơ tay phát biểu.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
nhận xét quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, cho HS nhắc lại cách nhân đa
thức một biến và yêu cầu HS ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 2: Phép chia đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS biết cách chia đa thức một biến
- HS vận dụng các kiến thức được học để hoàn thành các bài tập liên quan.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến
thức về chia đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS nắm vững và vận dụng được cách chia đa thức một biến, giải
được các bài tập Thực hành 2; Vận dụng 2; Thực hành 3; Vận dụng 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Phép chia đa thức một biến
Chia đa thức cho đa thứ vụ: c (chia hết) HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm đôi thảo luận thực hiện +) (3𝑥 + 1)(𝑥2 − 2𝑥 + 1) HĐKP2
= 3𝑥. (𝑥2 − 2𝑥 + 1) + 1. (𝑥2 − 2𝑥 + 1)
→Đại diện các nhóm trình bày, = (3𝑥3 − 5𝑥2 + 𝑥 + 1)
lớp nhận xét, GV đánh giá.
+) (3𝑥3 − 5𝑥2 + 𝑥 + 1) :( 3𝑥 + 1)
- GV dẫn dắt, dẫn đến Kết luận = (3𝑥 + 1)(𝑥2 − 2𝑥 + 1) :( 3𝑥 + 1
như trong khung kiến thức trọng = 𝑥2 − 2𝑥 + 1 tâm.
- GV giới thiệu Ví dụ 2 cách ⇒Kết luận:
chia đa thức một biến cho đa Cho hai đa thức P và Q (với Q 0). Ta nói
thức chỉ có một số hạng (với đa thức P chia hết cho đa thức Q nếu có đa
điều kiện các số hạng của đa thức M sao cho P = Q .M
thức bị chia đều chia hết chia hết P là đa thức bị chia, Q là đa thức chia và M cho đa thức chia).
là đa thức thương (thương).
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến Thực hành 2:
thức vừa học về choa đa thức 2 2
(6x  4x) : 2x  (6x : 2x)  (4x : 2x)  3x  2
cho đa thức để hoàn thành Thực Vận dụng 2. hành 2. 9𝑥2+5𝑥+𝑥 9𝑥2+6𝑥 +) = 3𝑥 3𝑥
- GV trình bày phép chia hết một
= (9𝑥2 : 3 𝑥) + (6𝑥 : 3 𝑥) = 3𝑥 + 2
đa thức một biến cho một đa 2𝑥2−3𝑥−2
thức với cách đặt phép chia như +) , ta đặt phép tính: 2−𝑥
Ví dụ 3 trong SGK. -x + 2 2x2 - 3x - 2
- GV nêu Ví dụ 4 và cách thực -2x2 - 4x -2x - 1
hiện phép chia có dư cho HS. x - 2
- GV chú ý cho HS: Để thực x - 2 0
hiện phép chia đa thức, người ta
thường viết các đa thức đó thành Chia đa thức cho đa thức (chia có dư)
đa thức thu gọn và sắp xếp các Nhận xét:
đơn thức theo lũy thừa giảm
dần, rồi thực hiện phép chia.
Khi chia đa thức A cho đa thức B với thương
- GV cho HS luyện tập kĩ năng là Q, dư là R thì A = B.Q + R, trong đó bậc
chia đa thức cho đa thức (không của R nhỏ hơn bậc của B.
dư) bằng việc yêu cầu HS hoàn Thực hành 3: thành Vận dụng 2
- GV giới thiệu Ví dụ 5 về cách (𝑥2 + 5𝑥 + 9) :( 𝑥 + 2) = x + 3 dư 3.
chia đa thức cho đa thức có dư. Vận dụng 3:
- GV đưa ra nhận xét về phép
chia đa thức cho đa thức (chia có Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là: dư)
(x3 + 8x2 + 19x+ 12): (x + 3) = x2 + 5x + 4.
- GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm rèn luyện kĩ năng chia đa
thức cho đa thức (chia có dư)
thông qua việc thực hiện Thực
hành 3, Vận dụng 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe,
tiếp nhận kiến thức, thực hiện
lần lượt các yêu cầu, hoạt động
cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS trình bày phần trả
lời (trình bày miệng, trình bày bảng).
- Lớp chú ý, nhận xét. GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình thảo luận
cặp đôi của các nhóm HS. GV
tổng quát lưu ý về phép chia đa
thức cho đa thức có dư và không
dư ; yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân đa thức một biến a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân đa thức một biến
- HS biết vận dụng linh hoạt tính chất của phép nhân đa thức một biến để giải các bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu
kiến thức về tính chất của phép nhân đa thức một biến
c) Sản phẩm: HS thực hiện được các bài tập Ví dụ 6, Thực hành 4, và các bài tập liên quan
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Tính chất củ phép nhân đa
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất của phép thức môt biến
nhân các số thực Kết luận: → Cho A, B, C là các đa thứ
HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. c một
- GV giới thiệu tính chất giao hoán và tính biến với cùng một biến số. Ta có:
chất kết hợp của phép nhân các đa thức một  A . B = B . A biến  A. (B . C) = (A . B) . C
- GV yêu cầu HS đọc, phân tích và hoàn
thành Ví dụ 6 để hiểu hơn về cách áp dụn Thực hành 4.
tính chất của phép nhân đa thức một biến để 1 (𝑥2 + 1). 5 5
thực hiện phép tính. 1 = . 5. (𝑥2 + 1)
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất giao 5 = 𝑥2 + 1
hoán và kết hợp để hoàn thành Thực hành 4 . vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý lắng nghe, thực hiện hoàn thành
các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV; hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trả lời, trình bày bảng.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng kết,
cho HS nhắc lại biểu diễn số thực trên trục
số và hoàn thành ghi vở đầy đủ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học về phép nhân và phép chia
đa thức một biến ; tính chất của phép nhân các đa thức một biến.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học ở trên trao đổi và thảo luận
nhóm hoàn thành các tập theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập liên quan đến kiến thức
về phép nhân và phép chia đa thức một biến.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK – tr40).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể hoàn
thành cá nhân, thảo luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Lớp chú ý theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
a) (4x - 3)(x + 2) = 4x(x + 2) - 3(x + 2) = 2
4x  5x  6 .
b) (5𝑥 + 2)(−𝑥2 + 3𝑥 + 1)
= 5𝑥. (−𝑥2 + 3𝑥 + 1) + 2(−𝑥2 + 3𝑥 + 1)
= −5𝑥3 + 13𝑥2 + 11𝑥 + 2.
c) (2𝑥2 − 7𝑥 + 4)(−3𝑥2 + 6𝑥 + 5)
= 2𝑥2(−3𝑥2 + 6𝑥 + 5) − 7𝑥(−3𝑥2 + 6𝑥 + 5) + 4(−3𝑥2 + 6𝑥 + 5)
= −6𝑥4 + 33𝑥3 − 44𝑥2 − 11𝑥 + 20 Bài 2:
Diện tích hình chữ nhật lớn là: (2x + 4)(3x + 2)
Diện tích hình chữ nhật bé là: x.(x + 1)
Diện tích phần được tô xanh là:
(2x+4)(3x+2) - x(x+1) = 2x(3x +2) + 4(3x + 2) - x(x+1) = 5𝑥2 + 15𝑥 + 8. Bài 3.
a) (8𝑥6 − 4𝑥5 + 12𝑥4 − 20𝑥3) : 4 𝑥3
= (8𝑥6 − 4𝑥5 + 12𝑥4 − 20𝑥3) : 4 𝑥3
= (8𝑥6 : 4 𝑥3) − (4𝑥5 : 4 𝑥3) + (12𝑥4 : 4 𝑥3) − (20𝑥3 : 4 𝑥3)
= 2𝑥3 − 𝑥2 + 3𝑥 − 5 2x2 - 5x + 9 2x - 3 b) 2x2 - 4x x - 1 -2x + 3 -2x + 3 0
Vậy (2𝑥2 − 5𝑥 + 3) :( 2𝑥 − 3) = x - 1 Bài 4. a)
Vậy (4𝑥2 − 5) :( 𝑥 − 2) = 4x+8 dư 11. b) x - 2 3x3 -7x + 2 3 3x2 - 9x x 2 2 - 5 x + 2 2 3 5
Vậy (3𝑥3 − 7𝑥 + 2) :( 2𝑥2 − 3) = 𝑥 dư − 𝑥 + 2 2 2
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện các bài tập liên quan đến số thực.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS suy nghĩ, trả lời các câu hỏi GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các kiến thức về phép nhân và phép chia
các đa thức một biến vào bài tập cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT5; BT6. (SGK – tr40).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Với mỗi câu hỏi, HS giơ tay phát biểu, trả lời câu
hỏi. Lớp chú ý nhận xét, chỉnh sửa. Kết quả: Bài 5.
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 2
(4 y  4 y  3) : (2 y 1) = (2y + 3) cm. Bài 6.
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
(3𝑥3 + 8𝑥2 − 45𝑥 − 50) :[(𝑥 + 5)(𝑥 + 1)]
= (3𝑥3 + 8𝑥2 − 45𝑥 − 50) :( 𝑥2 + 6𝑥 + 5) = 3𝑥 − 10.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia
trò chơi và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức đã học trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm.”. Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: CÁCH TÍNH
ĐIỂM TRUNG BÌNH MÔN HỌC KÌ ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- HS đọc hiểu ý nghĩa của một biểu thức đại số và biết cách sử dụng chúng để
tính điểm trung bình môn học kì. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
- HS biết cách dùng kiến thức đã học về biểu thức đại số để tự tính điểm trung
bình môn học kì của mình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, cân điện tử,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, thu thập tất cả kết quả kiểm tra (của một môn nào
đó) của mình bao gồm điểm kiểm tra thường xuyên, điểm kiểm tra giữa kì, điểm
kiểm tra cuối học kì 1.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS củng cố, nhớ lại các kiến thức về biểu thức đại số.
b) Nội dung: HS suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi và hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
“ Thế nào là một biểu thức đại số?Cách tính giá trị của một biểu thức đại số”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏ của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời câu hỏi .
- GV mời một vài HS phát biểu, cho ý kiến. Kết quả:
- Biểu thức gồm các số và chữ (đại diện cho số) được nối với nhau bởi các kí
hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa được gọi là biểu thức đại số.
Các chữ trong biểu thức đại số được gọi là biến số (hay gọi tắt là biến)
- Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các
biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, trên
cơ sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
Bài 4: HĐTN: Cách tính điểm trung bình môn học kì
HĐTN: TÍNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ THỂ TRẠNG BMI (BODY MASS INDE
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động: Tính điểm trung bình môn học kì a) Mục tiêu:
- HS biết công thức tính điểm trung bình môn học kì.
- HS trải nghiệm tìm điểm trung bình môn học kì và nhớ lại cách làm tròn số
thập phân đến hàng phần mười.
- Phát triển năng lực tính toàn của HS. b) Nội dung:
HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để khám phá và ghi nhớ cách tính
điểm trung bình môn học ki. c) Sản phẩm:
- HS ghi nhớ công thức tính điểm trung bình môn học kì và giải được các bài
tập tính điểm trung bình môn học, đánh giá thành tích của môn học đó.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Cách tính điểm trung bình môn - GV đặt câu hỏi: học kì:
ĐTBmhk = (TĐĐGtx+ 2. ĐĐGgk +
Mỗi môn học, chúng ta có mấy đầu
3. ĐĐGck : (Số ĐĐGtx + 5). điểm? Trong đó:
Đó là các đầu điể ĐTB m hệ số mấy?
mhk : Điểm trung bình môn học kì.
- GV dẫn dắt, giới thiệu công thức tính TĐĐGtx : Tổng điểm kiểm tra,
điểm trung bình môn học kì:
đánh giá thường xuyên.
ĐTBmhk = (TĐĐGtx+ 2. ĐĐGgk + 3. ĐĐGgk : Điểm kiểm tra, đánh giá
ĐĐGck : (Số ĐĐGtx + 5). giữa kì Trong đó:
ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá
ĐTBmhk : Điểm trung bình môn học kì. cuối kì.
TĐĐGtx : Tổng điểm kiểm tra, đánh giá ĐĐGtx: Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên. thường xuyên.
ĐĐGgk : Điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì
ĐĐGck: Điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì.
ĐĐGtx:
Điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.
- GV lưu ý cho HS điểm các bài kiểm Ví dụ: SGK-tr41
tra, đánh giá là số nguyên hoặc số thập
phân được làm tròn đến hàng phần mười.
- GV yêu cầu HS đọc hiểu, trao đổi Ví
dụ (SGK -tr41) để hiểu cách tính điểm
trung bình môn trong 1 học kì. (GV
giảng, phân tích rõ cho HS). BTT:
BTT: Ví dụ điểm kiểm tra môn Toán học a) Điểm trung bình môn Toán của kì 2 của Mai như sau: Mai trong HK2 là:
Điểm đánh giá Điểm Điểm
(7 + 7,5 + 8 + 9 + 8. 2 + 7,7. 3): (4
thường xuyên giữa kì cuối kì + 5) ≈ 7,8.
b) Điểm trung bình môn Toán của 7; 7,5; 8; 9 8 7,7 Mai cả năm là:
(7,3 + 7,8 . 2) : 3 = 7,6(3) ≈ 7,6
a) Em hãy tính điểm trung bình môn
Toán của bạn Mai trong HK2.
b) Em hãy tính điểm trung bình môn
Toán cả năm biết điểm trung bình môn
HKI hệ số 1, điểm trung bình môn HKII hệ số 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ hoạt
động cặp đôi, hoạt động nhóm, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, trình bày mẫu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Cá nhân: HS giơ tay phát biểu, trình bày.
- Lớp chú ý nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt lại đáp án, lưu ý lại lỗi sai dễ
mắc phải và cho một vài HS nhắc lại
công thức tính điểm trung bình môn học
trong 1 học kì và cả năm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh luyện tính toán được công thức tính điểm trung bình
môn học và dựa vào đó đánh giá học lực môn học đó. b) Nội dung:
- GV trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ được giao cho HS
- HS đọc/nghe/nhìn/làm thực hiện hoạt động theo nhóm hoàn thành các nhiệm vụ GV phân công.
c) Sản phẩm học tập:
- Điểm trung bình môn học của cá nhân.
- Báo cáo thống kê về điểm trung bình môn học của tổ, nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Yêu cầu các thành viên trong nhóm tự tính điểm trung bình môn Toán học kì
1 của mình → tự đánh giá học lực môn Toán trong HK đó.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận đề xuất các biện pháp để các bạn có thể
cải thiện và học tập môn Toán tốt hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoạt động (đọc, nghe, nhìn, làm) theo yêu cầu và chỉ dẫn của
GV; dự kiến các mức độ cần phải hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu.
- GV dự kiến những khó khăn mà HS có thể gặp phải kèm theo biện pháp hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành các yêu
cầu và lập bảng thống kê vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm báo cáo, thảo luận.
- GV tổ chức, điều hành (GV có thể chỉ chọn một số nhóm trình bày, báo cáo
theo giải pháp sư phạm của GV).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà HS phải hoàn thành theo yêu cầu
(làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của HS trên thực tế tổ chức dạy học).
- Làm rõ những nội dung/ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để HS ghi nhận, thực hiện.
- GV lưu ý các yêu càu về đơn vị đo lường trong công thức tính BMI
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tính chỉ số bmi và lập bảng thống kê thể trạng của các thành viên trong gia đình em.
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 7”, chuẩn bị trước các
bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK –tr42) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội
dung chương 2 ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 7 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học ôn tập, củng cố lại:
- Biểu thức số, biểu thức đại số. - Đa thức một biến.
- Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn
bộ kiến thức của chương.
→ củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, ôn lại các kiến thức đã học trong chương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố, nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe, hoạt động nhóm tiến hành thực hiện các yêu cầu của GV
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức chương 7.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại
kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy
và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Biểu thức số, biểu thức đại số.
+ Đa thức một biến.
+ Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với đa thức một biến.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: b) Nội dung:
c) Sản phẩm học tập:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK - tr 42) ( đã giao về nhà từ buổi trước)
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành yêu cầu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát, hỗ trợ HS hoàn thành các bài tập vảo vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện 1 -2 HS/ bài tập trình bày bảng.
- Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Với x = -2, y = 3, ta có: A = (−2)2. 3 + 2(−2).3 − 3. 32 + 4 = -23. Bài 2.
Biểu thức là đơn thức một biến là: a) 2y c) 8 d) 21𝑡12 Bài 3.
Biểu thức là đa thức một biến: 1
3 + 6y; 7𝑥2 + 2𝑥 − 4𝑥4 + 1; 𝑥 − 5 3 Bài 4.
𝑥3 + 2𝑥2𝑦 + 𝑥𝑦. Bài 5. Đa thức A bậc 2. Đa thức B bậc 0. Đa thức M bậc 4.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố lại kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực
hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành các bài tập 6, 7, 8 (SGK – tr42) vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS tự thực hiện các bài tập 9, 10, 11 (SGK-tr42) vào vở cá nhân,
sau đó đổi vở kiểm tra chéo bài cho bạn và sửa lỗi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Các thành viên trong nhóm tích cực trao đổi hoàn thành các bài tập được giao.
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chú ý nhận xét, bổ sung Kết quả: Bài 6.
Với x = 0, P(0) = 03 + 27 = 27.
Với x = -3, P(-3) = (−3)3 + 27 = 0.
Với x = 3, P(3) = 33 + 27 = 54.
Vậy x = -3 là nghiệm của đa thức P(x). Bài 7.
Cạnh chưa biết của tam giác đó là:
(25y - 8) - [(5y + 3) + (7y -4)] = (25y - 8) - (12y - 1) = 13y -7. Bài 8.
+) N(x) = M(x) + −4𝑥4 − 2𝑥3 + 6𝑥2 + 7
= 2𝑥4 − 5𝑥3 + 7𝑥2 + 3𝑥 − 4𝑥4 − 2𝑥3 + 6𝑥2 + 7
= −2𝑥4 − 7𝑥3 + 13𝑥2 + 3𝑥 + 7.
+) Q(x) = 6𝑥5 − 𝑥4 + 3𝑥2 − 2 - M(x)
= (6𝑥5 − 𝑥4 + 3𝑥2 − 2) − (2𝑥4 − 5𝑥3 + 7𝑥2 + 3𝑥)
= 6𝑥5 − 𝑥4 + 3𝑥2 − 2 − 2𝑥4 + 5𝑥3 − 7𝑥2 − 3𝑥
= 6𝑥5 − 3𝑥4 + 5𝑥3 − 4𝑥2 − 3𝑥 − 2 Bài 9. a) (3𝑥 − 2)(4𝑥 + 5)
= 3𝑥(4𝑥 + 5) − 2(4𝑥 + 5) = 12𝑥2 + 15𝑥 − 8𝑥 − 10 = 12𝑥2 + 7𝑥 − 10.
b) (𝑥2 − 5𝑥 + 4)(6𝑥 + 1) = 𝑥2(6𝑥 + 1) − 5𝑥(6𝑥 + 1) + 4(6𝑥 + 1)
= 6𝑥3 + 𝑥2 − 30𝑥2 − 5𝑥 + 24𝑥 + 4
= 6𝑥3 − 29𝑥2 + 19𝑥 + 4 Bài 10:
a) (45𝑥5 − 5𝑥4 + 10𝑥2) : 5 𝑥2
= (45𝑥5 : 5 𝑥2) + (−5𝑥4 : 5 𝑥2) + (10𝑥2 : 5 𝑥2) = 9𝑥3 − 𝑥2 + 2
b) (9𝑡2 − 3𝑡4 + 27𝑡5) :( 3𝑡)
= (9𝑡2 : 3 𝑡) + (−3𝑡4 : 3 𝑡) + (27𝑡5 : 3 𝑡) = 3𝑡 − 𝑡3 + 9𝑡4 Bài 11. a) 2y4 -13y3 + 15y2 + 11y - 3 y2 - 4y - 3 2y4 -13y3 - 6y2 2y2 - 5y +1 - 5y3 + 21y2 + 11y - 3 - 5y3 + 21y2 + 11y - 3 y2 - 4y - 3 y2 - 4y - 3 0
(2𝑦4 − 13𝑦3 + 15𝑦2 + 11𝑦 − 3) :( 𝑦2 − 4𝑦 − 3) = 2𝑦2 − 𝑦 + 1. b) 3 2 2
(5x  3x 10) : (x 1)  5x  3 dư -5x + 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động nhóm của HS.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn tập, khắc sâu lại các kiến thức đã học trong chương.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương 3 - Bài 1. Góc và cạnh của một tam giác”. Ngày soạn: …/…/…. Ngày dạy: …/…/….
CHƯƠNG 8. HÌNH HỌC PHẲNG
BÀI 1: GÓC VÀ CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được định lí về tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 180o.
- Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp
toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Tính được một góc của tam giác khi biết hai góc còn lại.
- Tính được một góc nhọn của tam giác vuông khi biết góc nhọn còn lại.
- Nhận biết được tam giác nhọn, vuông và tù.
- Vận dụng mối liên hệ về độ dài ba cạnh của tam giác vào những tình huống đơn giản. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng dạy học.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, màu...,)
bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, tấm bìa hình tam giác, kéo, ..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội thảo luận về tổng các góc và mối liên hệ về độ dài của ba cạnh
trong một tam giác giác thông qua trải nghiệm đo đạc và quan sát → HS hình
thành niềm tin về tổng ba góc của một tam giác và quan hệ độ dài của ba cạnh trong một tam giác.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình và thực hiện trả lời các câu hỏi khởi động.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại các kiến thức về góc và cạnh đã học,
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide hình ảnh tam giác và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các yêu cầu sau:
+ Hãy đo ba góc và ba cạnh của tam giác trong hình bên
+ Em có nhận xét gì về tổng số đo của ba góc trong tam giác này?
+ Hãy so sánh tổng độ dài của hai cạnh với dộ dài cạnh còn lại?
→HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
4 hoàn thành yêu cầu vào bảng nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi một số HS trả lời (HS chỉ phát biểu dự đoán của mình, GV không yêu cầu HS giải thích)
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để kiểm tra các kết quả trên có chính xác không,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu và nghiên cứu trong bài hôm nay.”.
Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tổng số đo ba góc của một tam giác a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội khám phá giá trị tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng
phương pháp của hình học trực quan khi so sánh tổng số đo ba góc trong một
tam giác với giá trị của một góc bẹt.
- HS ghi nhớ tính chất tổng ba góc trong một tam giác và áp dụng để tính và xác định các góc còn lại. b) Nội dung:
HS thực hiện tìm hiểu các đặc điểm của hình hộp chữ nhật thông quan các hoạt
động giáo viên yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS tự mô tả được các đặc điểm của hình hộp chữ nhật và làm
được các bài tập Thực hành 1, Thực hành 2 và các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Tổng số đo ba góc củ một tam giác HĐKP1:
- GV cho HS quan sát Hình 1, hướng dẫn
và yêu cầu HS thực hiện HĐKP1 theo nhóm 3.
a) Tổng số đo 3 góc bằng 180o
b) Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC như hình 1c.
+ Cắt một tấm bìa hình tam giác và tô
màu ba góc của nó (H1a) → Cắt rời ba Ta có xy // BC ⇒ 𝐵 ̂ = 𝑥𝐴𝑏 ̂ (so le trong)
góc ra khỏi tam giác rồi đặt ba góc kề (1) nhau (H1b).
Em hãy dự đoán tổng số đo của ba góc và C ̂ = yAC ̂ (so le trong ) (2) trong hình 1b? Từ (1) và (2) suy ra:
HS thấy được ba góc của tam giác ghép
lại thành góc bẹt và có tổng bằng 180o. 𝐵 ̂ + 𝐵𝐴𝐶 ̂ + 𝐶̂ = 𝐴̂ ̂ 1 + 𝐵𝐴𝐶 ̂ + 𝐴2 =
+ GV dẫn dắt, hướng dẫn cho HS thực 𝑥𝐴𝑦 ̂ = 180𝑜
hiện HĐKP1b: Yêu cầu các nhóm HS vẽ
hình, ghi giả thiết, kết luận và chứng minh đị
Định lí:
nh lí vào bảng nhóm và yêu cầu
Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng
HS nhận ra các góc so le trong bằng nhau 180o.
bằng cách điền vào dấu ? dựa vào gợi ý SGK. →
Ví dụ 1: SGK – tr 44, 45
GV cho các nhóm trình bày, chữa bài sau đó dẫ Chú ý:
n dắt, rút ra kết luận về tính chất
- Tam giác có 3 góc nhọn được gọi là tam
tổng ba góc trong một tam giác: Đị giác nhọn. nh lí:
- Tam giác có 1 góc vuông được gọi là
Tổng số đo ba góc của một tam giác bằng
tam giác vuông, cạnh đối diện góc vuông 180o.
gọi là cạnh huyền, hai cạnh còn lại gọi là
- GV cho lớp đọc và ghi nhớ định lí. hai cạnh góc vuông.
- GV yêu cầu HS áp dụng đọc hiểu Ví dụ
- Tam giác có 1 góc tù được gọi là tam
1 và tự trình bày lại vào vở cá nhân. giác tù.
→ GV chữa và hướng dẫn cách trình bày cho HS. Thực hành 1:
- GV lưu ý cho HS phần Chú ý (SGK- tr45):
+ Tam giác có 3 góc nhọn được gọi là tam giác nhọn.
+ Tam giác có 1 góc vuông được gọi là a) Xét tam giác CDE có:
tam giác vuông, cạnh đối diện góc vuông 𝐶̂ + 𝐷̂ + 𝐸̂ = 180𝑜(ĐL tổng 3 góc trong
gọi là cạnh huyền, hai cạnh còn lại gọi là 1 tam giác)
hai cạnh góc vuông. ⇒ 𝐶̂ = 180𝑜 − 𝐷
̂ − 𝐸̂ = 180𝑜 − 58𝑜 −
+ Tam giác có 1 góc tù được gọi là tam 32𝑜 = 90𝑜. giác tù.
Tam giác CDE là tam giác vuông.
- GV yêu cầu HS vận dụng tính chất tổng b) Xét tam giác GHF có:
ba góc trong một tam giác giải Thực 𝐹̂ + 𝐺̂ + 𝐻 ̂ = 180𝑜
hành 1 và nhận biết tam giác nhọn, ⇒ 𝐹̂ = 180𝑜 − 𝐺̂ − 𝐻 ̂ = 180𝑜 − 68𝑜 − vuông, tù. 42𝑜 = 70𝑜.
- GV chú ý cho HS phần Nhận xét (SGK- Tam giác FGH là tam giác nhọn. tr45)
c. Xét tam giác IJK có: 𝐼̂ + 𝐽̂ + 𝐾 ̂ = 180𝑜
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
⇒ 𝐼̂ = 180𝑜 − 𝐽̂ − 𝐾 ̂ = 180𝑜 − 27𝑜 −
- GV: giảng, hướng dẫn, phân tích và trợ 56𝑜 = 97𝑜. giúp HS.
Tam giác IJK là tam giác tù.
- HS quan sát SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo Nhận xét:
luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
Trong một tam giác vuông, tổng hai góc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: nhọn bằng 90o.
- Hoạt động nhóm đôi, hoạt động nhóm 4:
Đại diện HS giơ tay trình bày câu trả lời.
- Các HS khác chú ý nghe, nhận xét.
- Thực hành 1: 3 HS trình bày bảng
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát, nhận xét quá trình hoạt động của các
HS, cho HS phát biểu lại định lí tổng ba
góc trong một tam giác và các dấu hiệu
nhận biết tam giác nhọn, tam giác vuông,
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác a) Mục tiêu:
- Nhận biết, khám phá bất đẳng thức tam giác và vận dụng kiểm tra tính hợp lí
của ba đoạn thẳng có thể là ba cạnh của một tam giác.
→ Xác định được độ dài cạnh còn lại của một tam giác khi biết hai cạnh cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, tìm hiểu kiến thức về quan hệ giữa ba cạnh của
một tam giác thông qua việc thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ định lí mối quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và
giải được các bài tập Ví dụ 2; Thực hành 2; Vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
- GV yêu cầu HS hoàn thành HĐKP2 HĐKP2:
sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
- GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí về
bất đẳng thức tam giác cùng với kí hiệu:
Xét tam giác ABC bất kì, ta luôn có
các bất đẳng thức sau:
Ta có: AB + BC = 9 + 12 = 21, ⇒ AB + AB + AC > BC BC > AC. AB + BC >AC
Tương tự, AB + AC > BC; AC + BC > AC + BC > AB AB.
Các bất đẳng thức tam giác.
Vậy tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ
- GV cho HS đọc Định lí (SGK-tr45) dài cạnh còn lại. và ghi vở.
- GV dẫn dắt, cho HS rút ra nhận xét: ⇒ Định lí:
Trong một tam giác độ dài một cạnh Trong một tam giác, tổng độ dài hai
cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài
bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ cạnh còn lại.
hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại. VD: Nhận xét:
AC – BC < AB < AC + BC hay BC – Trong một tam giác độ dài một cạnh
AC < AB < AC + BC.
bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2, sau đó tổng độ dài hai cạnh còn lại.
tự trình bày lại vào vở cá nhân.
→ Sau khi hoàn thành và chữa Ví dụ Lưu ý: 2, GV lưu ý cho HS:
Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thỏa
Khi xét độ dài ba đoạn thẳng có thỏa mãn các bất đẳng thức tam giác hay
mãn các bất đẳng thức tam giác hay không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn
không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất với tổng của hai độ dài còn lại,
nhất với tổng của hai độ dài còn lại, hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu
hoặc so sánh độ dài nhỏ nhất với hiệu của hai độ dài còn lại.
của hai độ dài còn lại.
- GV yêu cầu HS áp dụng kiến thức Thực hành 2.
về quan hệ giữa ba cạnh của một tam Ta có:
giác thực hiện Thực hành 2. a. 8 - 7 < 11 < 7 + 8.
- GV cho HS hoàn thành bài Vận b. 16 = 7 + 9.
dụng vào vở cá nhân, sau đó trao đổi, c. 9 - 8 < 16 < 8 + 9.
thảo luận nhóm đôi kiểm tra chéo đáp Có hai bộ ba có thể là độ dài ba cạnh án.
của một tam giác là: a và c. Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vận dụng:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Theo định lí về quan hệ giữa độ dài 3
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cạnh của một tam giác ta có:
cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo 5 - 3 < BC < 5 + 3, hay 2 < BC < 8. đáp án.
Mà độ dài cạnh BC là một số nguyên,
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt. gợi
ý,, quan sát và trợ giúp HS.
nên độ dài cạnh BC có thể là: 3; 4; 5; 6;
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 7.
- HS giơ tay phát biểu, trình bày Thử lại các giá trị cạnh BC vừa tìm đượ miệng, trình bày bảng.
c ở trên (ta so sánh độ dài cạnh lớn
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
nhất với tổng hai độ dài còn lại hoặc độ
- HĐ nhóm: các thành viên trao đổi, dài cạnh nhỏ nhất với hiệu độ dài hai
hoàn thành yêu cầu, đại diện trình cạnh còn lại) thì thấy thỏa mãn. bày, phát biểu.
Vậy độ dài cạnh BC có thể là: 3 cm, 4
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV cm, 5 cm, 6 cm, 7 cm.
đánh giá quá trình hoạt động, tiếp thu
kiến thức của HS và cho một vài HS
phát biểu lại các kiến thức liên quan
đến bất đẳng thức tam giác được học trong bài.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về định lý tổng ba góc trong tam
giác và định lý quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm các bài tập tính góc,
cạnh và các bài tập liên quan.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK – tr46,47), sau
đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện 1 vài HS trình bày bảng .
Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn và hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1: a) 𝐵
̂ = 180𝑜 − 𝐴̂ − 𝐶̂ = 1800 − 720 − 440 = 640. b) 𝐷
̂ = 180𝑜 − 𝐸̂ − 𝐹̂ = 1800 − 590 − 310 = 900. c) 𝑃̂ = 180𝑜 − 𝑀
̂ − 𝑁̂ = 1800 − 1200 − 330 = 270. Bài 2:
a) Gọi H là chân vuông góc kẻ từ M xuống cạnh NL.
Xét tam giác NML vuông tại M có: 𝐿̂ = 1800 − 900 − 620 = 280.
Xét tam giác MLH vuông tại H có: 𝑀
̂ + 𝐿̂ = 180𝑜 − 900 = 620. Vậy x = 620.
b) Gọi K là chân đường vuông góc kẻ từ Q xuống cạnh RP.
Xét tam giác QRK có 𝑄𝐻𝑅 ̂ = 900 nên 𝑅𝑄𝐾
̂ = 900 − 𝑅̂ = 900 − 520 = 380 Vì 𝑅𝑄𝑃 ̂ = 900 = 𝑅𝑄𝐾 ̂ + 𝐾𝑄𝑃 ̂ ,
⇒ 𝑥 = 900 − 𝑅𝑄𝐾 ̂ = 900 − 380 = 520. Vậy x = 520 Bài 4. a) 5 - 4 < 7 < 4 + 5. b) 2 + 4 = 6. c) 3 + 4 < 8.
Trong các bộ ba độ dài đoạn thẳng dưới đây, bộ ba câu a) 4cm, 5cm, 7cm có thể
là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác.
- GV lưu ý lại cho HS kiến thức về dịnh lí tổng 3 góc trong tam giác và định lý
bát đăng thức trong tam giác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống; có cơ hội vận dụng kiến thức
vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn vận dụng tổng hợp các kĩ năng
thông qua việc hoàn thành các bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức thực hiện hoàn thành bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận vận dụng kiến thức đã họ trong bài về định
lí tổng ba góc trong một tam giác và định lí bất đẳng thức trong tam giác hoàn
thành các bài: BT3+ BT5 + BT6 (SGK-tr47)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành phiếu bài tập theo yêu
cầu của GV để củng cố bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV trình chiếu các bài tập của một số HS trên
máy chiếu và chữa bài. Kết quả: Bài 3: Nối đoạn thẳng BD.
Xét tam giác ABD có: 𝐴̂ + 𝐴𝐵𝐷 ̂ + 𝐴𝐷𝐵 ̂ = 180𝑜.
Xét tam giác BDC có: 𝐶̂ + 𝐶𝐵𝐷 ̂ + 𝐶𝐷𝐵 ̂ = 180𝑜.
 𝐴̂ + 𝐵̂ + 𝐶̂ + 𝐷̂ = 𝐴̂ + 𝐴𝐵𝐷 ̂ + 𝐶𝐵𝐷 ̂ + 𝐴𝐷𝐵 ̂ + 𝐶𝐷𝐵
̂ + 𝐶̂ = 180𝑜 + 180𝑜 = 360𝑜.
Vậy 𝐴̂ + 𝐵̂ + 𝐶̂ + 𝐷 ̂ = 360𝑜. Bài 5.
Áp dụng đính lí về độ dài 3 cạnh của một tam giác ta có: 4 - 1 < AC < 4 + 1, hay 3 < AC < 5.
Vì độ đài AC là một số nguyên, nên độ dài AC có thể là: 4.
Thử lại giá trị vừa tìm được 5 < 3 + 4 thỏa mãn định lí. Vậy độ dài AC = 4cm. Bài 6.
Áp dụng định lí về độ dài 3 cạnh của một tam giác có: 45 - 15 < BC < 45 + 15, hay 30 < BC < 60.
a) Nếu đặt ở khu vực C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 30 m thì
khu vực B không nhận được tín hiệu vì BC > 30 m.
b) Nếu đặt ở C một thiết bị phát wifi có bán kính hoạt động 60 m thì khu vực B
nhận được tín hiệu vì BC < 60 m.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Tam giác bằng nhau”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: TAM GIÁC BẰNG NHAU (6 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau.
- Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Chứng minh được hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp (cạnh – cạnh –
cạnh ; cạnh – góc – cạnh ; góc – cạnh – góc)
- Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo bốn trường hợp.
- Mô hình hóa được các bài toán đơn giản về tam giác vuông.
- Lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, giấy màu hoặc bìa cứng, kéo, keo dán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại khái niệm hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
- Gợi động cơ, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS nhớ lại công thức tính diện tích xung quanh, suy nghĩ, thảo
luận trả lời bài toán mở đầu
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide; dẫn dắt, đặt vấn đề qua câu hỏi mở đầu:
+ “ Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau?"
+ "Thế nào là hai góc bằng nhau?"
Vậy hai tam giác như thế nào thì được gọi là bằng nhau?"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện các nhóm phát biểu, các nhóm
khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung Kết quả:
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài, hai góc bằng nhau
nếu chúng có cùng số đo góc.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để biết câu trả lời của các em có chính xác không
làm thế nào để kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? Chúng ta sẽ tìm hiểu
và trả lời được câu hỏi đó trong bài ngày hôm nay."
Bài 2: Tam giác bằng nhau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hai tam giác bằng nhau a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về cách tạo lập bản sao của một tam
giác để dẫn đến khái niệm tam giác bằng nhau.
- Nhận biết và ghi nhớ định nghĩa hai tam giác bằng nhau và các yếu tố tương
ứng bằng nhau → vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế sử dụng tam giác
bằng nhau để tìm cạnh và góc chưa biết. b) Nội dung:
HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu các kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ định nghĩa hai tam giác bằng nhau, hoàn thành
HĐKP1, Thực hành 1, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Hai tam giác bằng nhau HĐKP1:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS hoạt
động cặp đôi thực hiện HĐKP1.
→ GV quan sát, chữa bài, dẫn dắt, đặt câu hỏi cho HS:
"Từ kết quả của HĐKP1, em hãy cho
biết hai tam giác bằng nhau là gì?"
- GV chốt kiến thức và cho HS đọc
khái niệm hai tam giác bằng nhau AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'
trong khung kiến thức trọng tâm: 𝐴̂ = 𝐴′ ̂
Hai tam giác bằng nhau là hai tam 𝐵̂ = 𝐵′ ̂
giác có các cạnh tương ứng bằng 𝐶̂ = 𝐶′ ̂ .
nhau, các góc tương ứng bằng nhau. Kết luận:
- GV lưu ý cho HS cách kí hiệu hai Hai tam giác bằng nhau là hai tam
tam giác bằng nhau, kí hiệu các cạnh, giác có các cạnh tương ứng bằng
các góc bằng nhau (Chú ý - SGK- tr48) nhau, các góc tương ứng bằng nhau. trên hình vẽ:
Hai tam giác ABC và DEF bằng nhau
Hai tam giác ABC và DEF bằng nhau được kí hiệu là △ 𝐴𝐵𝐶 =△ 𝐷𝐸𝐹.
được kí hiệu là △ 𝐴𝐵𝐶 =△ 𝐷𝐸𝐹. * Chú ý: * Chú ý:
- Khi vẽ hình hai tam giác bằng nhau,
- Khi vẽ hình hai tam giác bằng nhau, các cạnh hoặc các góc bằng nhau được
các cạnh hoặc các góc bằng nhau đánh dấu bởi những kí hiệu giống
được đánh dấu bởi những kí hiệu nhau. giống nhau.
- GV cho HS đọc, hiểu và thực hiện thảo luận Ví dụ 1.
- GV lưu ý HS thứ tự viết các đỉnh
tương ứng của hai tam giác bằng nhau: * Chú ý: SGK-tr49
- Khi dùng kí hiệu hai tam giác bằng
nhau, ta phải viết các đỉnh tương ứng Ví dụ 1: SGK-tr49 theo cùng thứ tự. * Chú ý:
- GV cho HS thực hành nhận biết tam - Khi dùng kí hiệu hai tam giác bằng
giác bằng nhau và các yếu tố tương nhau, ta phải viết các đỉnh tương ứng
ứng bằng nhau thông qua việc hoàn theo cùng thứ tự.
thành Thực hành 1, sau đó chia sẻ cặp
đôi kiểm tra chéo đáp án. Thực hành 1.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức △ 𝐴𝐵𝐶 =△ 𝑀𝑁𝑃 vì có các cạnh
vừa học để tính toán trả lời câu hỏi của tương ứng bằng nhau, các góc tương
Vận dụng 1 vào vở. ứng bằng nhau.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: AB = MN; AC = MP; BC = NP.
- GV: giảng, dẫn dắt gợi ý, quan sát và 𝐴̂ = 𝑀 ̂ trợ giúp HS.
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành theo yêu 𝐵̂ = 𝑁 ̂
cầu và dẫn dắt của GV. 𝐶̂ = 𝑃̂
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi
SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao
( Vì 𝐶̂ = 180𝑜 − 𝐴̂ − 𝐵 ̂ ;
đổi và thực hiện các yêu cầu. 𝑃̂ = 180𝑜 − 𝑀 ̂ − 𝑁̂ )
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời trình bày miệng/ trình bày Vận dụng 1. bảng +) Xét tam giác GHI có:
- Lớp nhận xét, bổ sung.
𝐺̂ = 180𝑜 − 62𝑜 − 43𝑜 = 75𝑜.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV +) Vì △ 𝐺𝐻𝐼 =△ 𝑀𝑁𝑃, nên
tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động 𝐺̂ = 𝑀 ̂ = 45𝑜.
của các HS, cho HS nhắc lại định GI = MP = 5 cm.
nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, phân biệt và ghi
nhớ được ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác, cách viết dưới dạng kí hiệu.
→ Vận dụng kiến thức vừa học để chứng minh tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS thực hiện giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu để tìm hiểu các
trường hợp bằng nhau của tam giác.
c) Sản phẩm: HS giải quyết được các bài tập Ví dụ, Thực hành 2, Thực hành
3, Vận dụng 2, Vận dụng 3.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Các trường hợp bằng nhau của hai
- GV tổ chức chia lớp thành 6 nhóm, tam giác Trườ
yêu cầu các nhóm hoạt động, đọc,
ng hợp bằng nhau thứ nhất: cạnh –
hiểu và thực hiện các nhiệm vụ vào cạnh – cạnh (c.c.c) HĐKP2 bảng nhóm như sau: : SGK-tr50
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thực hiện HĐKP2
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thực hiện HĐKP3
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thực hiện HĐKP4.
- Sau mỗi nhiệm vụ, GV chữa, dẫn
dắt, giới thiệu các tính chất như trong khung trọng tâm:
Trường hợp bằng nhau thứ nhất:
cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
Theo em hai tam giác ABC và A'B'C' trong trườ
+ Nếu ba cạnh của tam giác này ng hợp này bằng nhau.
bằng ba cạnh của tam giác kia thì Kết luận:
hai tam giác đó bằng nhau.
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba
Trường hợp bằng nhau thứ hai:
cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó
cạnh – góc – cạnh (c.g.c) bằng nhau.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của
tam giác này bằng hai cạnh và góc Ví dụ 2: SGK – tr50
xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằ Trườ ng nhau.
ng hợp bằng nhau thứ hai: cạnh –
Trường hợp bằng nhau thứ hai: góc – cạnh (c.g.c) HĐKP3:
cạnh – góc – cạnh (c.c.c)
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong trườ
tam giác này bằng hai cạnh và góc ng hợp này bằng nhau.
xen giữa của tam giác kia thì hai tam Kết luận:
giác đó bằng nhau.
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
- GV yêu cầu các nhóm đọc hiểu và này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam
giác kia thì hai tam giác đó bằ
trình bày Ví dụ 2, Ví dụ 3, Ví dụ 4: ng nhau.
+ Nhóm 2 + Nhóm 5: thực hiện dụ 2. Ví dụ 3: SGK - tr51
+ Nhóm 3 + Nhóm 6: thực hiện Ví Trường hợp bằng nhau thứ hai: cạnh – dụ 3
góc – cạnh (c.c.c)
+ Nhóm 1 + Nhóm 4: thực hiện HĐKP3: dụ 4.
→ GV cho lớp chữa bài, sau đó dẫn
dắt, tổng kết các trường hợp bằng
nhau của hai tam giác như bảng
trong SGK - tr52 và yêu cầu HS tự
vẽ hình, trình bày vào vở:
- GV yêu cầu lớp làm việc nhóm vận Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
dụng kiến thức hoàn thành Thực trường hợp này bằng nhau.
hành 2, Thực hành 3 giúp HS nhận ⇒ Kết luận:
biết ba trường hợp bằng nhau của hai Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác
tam giác để rèn luyện kĩ năng theo này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam yêu cầu cần đạt.
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành Vận
dụng 2 vào vở cá nhân, sau đó trao Trường hợp bằng nhau thứ ba: góc - cạnh
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
– góc (g.c.g)
- GV cho HS thảo luận cặp đôi, trao HĐKP4:
đổi hoàn thành Vận dụng 3 theo
từng bước vào vở cá nhân.
Theo em, hai tam giác ABC và A'B'C' trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
trường hợp này bằng nhau.
- Các nhóm HS theo dõi SGK, chú ý ⇒ Kết luận:
nghe áp dụng kiến thức thực hiện lần Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác
lượt các yêu cầu của GV.
này bằng một cạnh và hai góc kề của tam
giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
- GV: phân tích, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Tóm lại, ta có các trường hợp bằng nhau
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
của hai tam giác:
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết + TH1: Cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c):
quả của nhóm mình.
Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV + TH2: cạnh - góc – cạnh (c.g.c)
đánh giá quá trình hoạt động của các
nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại ba
trường hợp bằng nhau của tam giác
và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào + TH3: góc – cạnh – góc (g.c.g) vở. Thực hành 2:
a) Xét △ 𝑁𝑀𝑄 và △ 𝑃𝑄𝑀 có: MN = PQ NQ = PM MQ chung
Suy ra △ 𝑁𝑀𝑄 = △ 𝑃𝑄𝑀 (c.c.c).
b) Xét △ 𝐺𝐻𝐾 và △ 𝐾𝐼𝐺 có: GH = KI 𝐻𝐺𝐾 ̂ = 𝐼𝐾𝐺 ̂ GK chung
Suy ra △ 𝐺𝐻𝐾 = △ 𝐾𝐼𝐺 (c.g.c). c) Ta có: 𝐴𝐵𝐷 ̂ = 180𝑜 − 𝐴𝐵𝐸 ̂ (hai góc kề bù) 𝐴𝐶𝐸 ̂ = 180𝑜 − 𝐴𝐶𝐷 ̂ (hai góc kề bù) Mà 𝐴𝐵𝐸 ̂ = 𝐴𝐶𝐷 ̂ Suy ra 𝐴𝐵𝐷 ̂ = 𝐴𝐶𝐸 ̂.
+) Xét △ 𝐴𝐵𝐷 và △ 𝐴𝐶𝐸 có: 𝐴𝐵𝐷 ̂ = 𝐴𝐶𝐸 ̂ DB = CE 𝐷 ̂ = 𝐸̂
Suy ra △ 𝐴𝐵𝐷 = △ 𝐴𝐶𝐸 (g.c.g). Thực hành 3: a) Xét ACB ECD có AC = EC 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 𝐸𝐶𝐷 ̂ BC = CD Suy ra ACB ECD (c.g.c)
b) Hai tam giác trong mỗi hình 14b không
bằng nhau vì các cạnh tương ứng của tam giác không bằng nhau. Vận dụng 2:
a) Để hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu tố:
+ Trường hợp 1: 𝐴𝐵𝐷 ̂ = 𝐶𝐵𝐷 ̂ + Trường hợp 2: AD = CD.
b) Để hai tam giác bằng nhau theo trường
hợp c.g.c thì cần thêm yếu tố: KN = MN. Vận dụng 3:
Cung tròn tâm O, cắt Ox, Oy theo thứ tự M, N nên OM = ON.
Hai cung tròn tâm M và tâm N có cùng bán
kính cắt nhau tại điểm P nên MP = NP.
Xét 𝛥𝑂𝑀𝑃 và 𝛥𝑂𝑁𝑃 có: OM = ON MP = NP OP chung Suy ra OMP = ONP (c.c.c). Suy ra: 𝑀𝑂𝑃 ̂ = 𝑁𝑂𝑃
̂ , từ đó OP là tia phân giác của góc 𝑥𝑂𝑦 ̂ .
Hoạt động 3: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông a) Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, phân biệt
và ghi nhớ được ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông, cách viết dưới dạng kí hiệu.
→ Vận dụng kiến thức vừa học để chứng minh tam giác bằng nhau. b) Nội dung:
HS thực hiện giải quyết các nhiệm vụ GV yêu cầu để tìm hiểu các trường hợp
bằng nhau của tam giác.
c) Sản phẩm: HS giải quyết được các bài tập Ví dụ, Thực hành 4, Thực hành 5.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 3. Các trườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng hợp bằng nhau của hai
- GV cho HS thảo luận nhóm 3 tam giác vuông thực hiện HĐKP5.
Vận dụng các trường hợp bằng nhau của
→ Từ kết quả của HĐKP5, GV hai tam giác HĐKP
dẫn dắt giới thiệu cho HS các 5:
trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: Trườ
ng hợp hai cạnh góc vuông: a) Xét ABC  và DEF có:
Nếu hai cạnh góc vuông của tam
giác vuông này lần lượt bằng hai AB = DE
cạnh góc vuông của tam giác
vuông kia thì hai tam giác vuông 𝐴̂ = 𝐷 ̂ = 90𝑜
đó bằng nhau (c.g.c) AC = DF.
Trường hợp một cạnh góc vuông ABC  = DEF (c.g.c).
và một góc nhọn kề cạnh ấy: b) Xét ABC  và PQR có:
Nếu một cạnh góc vuông và một
góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác 𝐵̂ = 𝑄̂
vuông này bằng một cạnh góc
vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy BC = QR
của tam giác vuông kia thì hai 𝐶̂ = 𝑅̂
tam giác vuông đó bằ ng nhau (g.c.g). (vì 𝐶̂ = 90𝑜 − 𝐵
̂; 𝑅̂ = 90𝑜 − 𝑄̂, mà 𝐵̂ = 𝑄̂).
Trường hợp cạnh huyền và một góc nhọn: ABC  = PQR (g.c.g)
Nếu cạnh huyền và một góc nhọn
c) Xét 𝛥𝐴𝐵𝐶 và 𝛥𝐻𝐺𝐾 có:
của tam giác vuông này bằng
cạnh huyền và một góc nhọn của 𝐶̂ = 𝐺̂
tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bằng nhau (g.c.g) AC = HG
- GV cho HS áp dụng trả lời câu 𝐴̂ = 𝐻 ̂ = 90𝑜 hỏi Ví dụ 6.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến Suy ra 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐻𝐺𝐾 (g.c.g).
thức trao đổi hoàn thành Thực hành 4.
Trường hợp hai cạnh góc vuông:
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác
hoàn thành HĐKP6 để tìm hiểu trườ
vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc
ng hợp cạnh huyền và một
vuông của tam giác vuông kia thì hai tam cạnh góc vuông. giác vuông đó bằng nhau (c.g.c)
Từ kết quả của HĐKP6, GV
dẫn dắt giới thiệu cho HS trường
Trường hợp một cạnh góc vuông và một
hợp bằng nhau của tam giác
góc nhọn kề cạnh ấy:
vuông (trường hợp cạnh huyền và
Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn một cạnh góc vuông):
kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc
một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề
vuông của tam giác vuông này
cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam
bằng cạnh huyền và một cạnh góc giác vuông đó bằng nhau (g.c.g).
vuông của tam giác vuông kia thì
hai tam giác vuông đó bằng nhau. Trường hợp cạnh huyền và một góc nhọn:
- GV yêu cầu HS áp dụng, đọc, Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam
hiểu Ví dụ 7 và trình bày vào vở giác vuông này bằng cạnh huyền và một cá nhân.
góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai
- GV đặt câu hỏi, tổng kết các tam giác vuông đó bằng nhau (g.c.g)
trường hợp bằng nhau của hai
tam giác như vuông như bảng Thực hành 4:
trong SGK - tr57 và yêu cầu HS
tự vẽ hình, trình bày vào vở:
+ GV hướng dẫn HS nhận biết và
giải thích trường hợp bằng nhau a) Xét 𝛥𝑁𝑀𝑃 vuông tại N và 𝛥𝑃𝑄𝑁 vuông
của tam giác vuông khi có cạnh tại P có:
huyền và một cạnh góc vuông NP chung
bằng nhau thông qua vẽ hình bằng thước và compa. NM = PQ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi vậ
⇒ 𝛥 vuông 𝑁𝑀𝑃 = 𝛥 vuông 𝑃𝑄𝑁 (cgv-
n dụng, trao đổi, thảo luận cgv)
và thực hiện bài Thực hành 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
b) Xét 𝛥𝐴𝐵𝐻 và 𝛥𝐾𝐵𝐻 cùng vuông tại H
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe áp có:
dụng kiến thức thực hiện lần lượt BH chung các yêu cầu của GV. 𝐴𝐵𝐻 ̂ = 𝐾𝐵𝐻 ̂
- GV: phân tích, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Suy ra 𝛥 vuông 𝐴𝐵𝐻 = 𝛥 vuông 𝐾𝐵𝐻
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
(theo trường hợp cạnh góc vuông và góc nhọn kề cạnh ấy
- HS giơ tay trình bày kết quả. )
Cả lớp chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
Trường hợp cạnh huyền và một cạnh góc
Bước 4: Kết luận, nhận định: vuông:
GV đánh giá quá trình hoạt động HĐKP6:
của các nhóm HS. GV tổng quát
lưu ý lại các trường hợp bằng
nhau của tam giác vuông và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Có thể đặt chồng khít tam giác này lên tam giác kia. Kết luận:
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông
của tam giác vuông này bằng cạnh huyền
và một cạnh góc vuông của tam giác vuông
kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
Tóm lại, ta có các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vuông:
+ TH1: Hai cạnh góc vuông
+ TH2: Một cạnh góc vuông và một góc
nhọn kề cạnh ấy
+ TH3: cạnh huyền và một góc nhọn
+ TH4: Cạnh huyền và một cạnh góc vuông Thực hành 5: +) Xét ABD  vuông tại B và ACD vuông tại C có: cạnh huyền AD chung 𝐵𝐴𝐷 ̂ = 𝐶𝐴𝐷 ̂.
⇒ 𝛥 vuông 𝐴𝐵𝐷 = 𝛥 vuông 𝐴𝐶𝐷 (ch-gn). +) Xét A
CE vuông tại C và ABH  vuông tại B có: AB = AC (vì ABD ACD ) 𝐵𝐴𝐷 ̂ = 𝐶𝐴𝐷 ̂.
⇒ 𝛥 vuông 𝐴𝐶𝐸 = 𝛥 vuông 𝐴𝐵𝐻 (một
cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy). +) Xét ADE ADH có: AE = AH (vì ACE ABH ) 𝐵𝐴𝐷 ̂ = 𝐶𝐴𝐷 ̂ AD chung
⇒ 𝛥𝐴𝐷𝐸 = 𝛥𝐴𝐷𝐻 (c.g.c).
+) Xét 𝛥𝐵𝐷𝐸 vuông tại B và 𝛥𝐶𝐷𝐻 vuông tại C có: BD = DC DE = DH
⇒ 𝛥 vuông 𝐵𝐷𝐸 = 𝛥 vuông 𝐶𝐷𝐻 (ch-cgv).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau, các
trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS luyện tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam
giác vuông thông qua giải các bài toán theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm học tập: Các BT GV yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Gv đặt câu hỏi để HS nêu lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK – tr53)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo
luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1 vài HS trình bày
bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài vào vở, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: a. ABE DCE b. EAB EDC c. BAE CDE Bài 3.
Xếp theo thứ tự tương ứng các đỉnh có: ABC EFD.
Các cặp góc tương ứng bằng nhau: 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐸𝐹𝐷 ̂, 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 𝐸𝐷𝐹 ̂ , 𝐵𝐶𝐴 ̂ = 𝐹𝐷𝐸 ̂ .
Các cặp cạnh bằng nhau là: AB = EF, BC = FD, AC = ED. Bài 6. a) Xét EFH  và HGE  có: EH chung GH = EF GE = HF
⇒ 𝛥𝐸𝐹𝐻 = 𝛥𝐻𝐺𝐸 (c.c.c)
b) Theo a: 𝛥𝐸𝐹𝐻 = 𝛥𝐻𝐺𝐸 nên 𝐹𝐸𝐻 ̂ = 𝐸𝐻𝐺 ̂
mà hai góc này ở vị trí so le trong ⇒ EF // HG Bài 8. a) Xét AODCOB có: AO = CO 𝑂̂ chung OD = OB
⇒ 𝛥𝐴𝑂𝐷 = 𝛥𝐶𝑂𝐵 (c.g.c).  AD = BC. b) + ODA O
BC nên 𝐸𝐵𝐴 ̂ = 𝐸𝐷𝐶 ̂ Mà 𝐴𝐸𝐵 ̂ = 𝐶𝐸𝐷 ̂ ⇒ 𝐸𝐴𝐵 ̂ = 𝐸𝐶𝐷 ̂
Ta lại có: OA = OC và OB = OD ⇒ OB - OA = OD - OC ⇒ AB = CD
+ Xét 𝛥𝐸𝐴𝐵 và 𝛥𝐸𝐶𝐷 ta có: 𝐸𝐴𝐵 ̂ = 𝐸𝐶𝐷 ̂ (chứng minh trên) AB = CD (chứng minh trên) 𝐸𝐵𝐴 ̂ = 𝐸𝐷𝐶 ̂ (chứng minh trên).
Suy ra 𝛥𝐸𝐴𝐵 = 𝛥𝐸𝐶𝐷 (g.c.g)
c) Xét 𝛥𝑂𝐵𝐸 và 𝛥𝑂𝐷𝐸 có: OE chung OB = OD
EB = ED (vì 𝛥𝐸𝐴𝐵 = 𝛥𝐸𝐶𝐷)
⇒ 𝛥𝑂𝐵𝐸 = 𝛥𝑂𝐷𝐸 nên 𝐵𝑂𝐸 ̂ = 𝐷𝑂𝐸 ̂ .
⇒ OE là tia phân giác góc xOy.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện chứng minh hai tam
giác bằng nhau và áp dụng để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS củng cố và vận dụng kiến thức về các trường hợp bằng nhau của hai tam
giác, hai tam giác vuông giải các dạng bài toán liên quan khác và bài toán thực tế.
- HS thấy sự gần gũi toán học tích hợp nhiều kiến thức trong cuộc sống, vận
dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS thực hiện hoàn thành BT được giao.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành được bài tập được giao và ghi nhớ sâu kiến thức
về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, hai tam giác vuông.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức hoàn thành các BT: BT2 + BT4 + BT9
(SGK-tr58) , có thể trao đổi nhóm đôi, nhóm 4 để kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, vận dụng linh hoạt kiến thức thực
hiện giải bài tập theo yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời HS lên bảng trình bày BT. Lớp chú ý
nhận xét, bổ sung. Kết quả: Bài 2:
Theo đề bài có 𝛥𝐷𝐸𝐹 = 𝛥𝐻𝐼𝐾, nên ta có: HI = DE = 5cm. EF = IK = 7cm. 𝐻 ̂ = 𝐷̂ = 730. Bài 4. MNP D
EF nên NP = EF = 6cm.
Chu vi tam giác MNP là: MN + MP + NP = 4 + 5 + 6 = 15 (cm) Bài 5. Xét A
OC vuông tại A và 𝛥𝐵𝑂𝐷 vuông tại B có: 𝐶𝑂𝐴 ̂ = 𝐷𝑂𝐵 ̂ (2 góc đối đỉnh). AO = OB
Suy ra 𝛥𝐴𝑂𝐶 = 𝛥𝐵𝑂𝐷 (cạnh góc vuông và góc nhọn).  OC = OD
mà 3 điểm O, C, D thẳng hàng
 O là trung điểm của CD. Bài 9.
𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐸𝐹𝐺 = 𝛥𝐶𝐷𝐸.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá
trình học và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 3. Tam giác cân”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: TAM GIÁC CÂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được tam giác cân.
- Giải thích được các tính chất của tam giác cân.
- Nhận ra các tam giác cân trong bài toán và trong thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học.
- Vận dụng được tính chất của tam giác cân để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế.
- Luyện tập tạo lập tam giác cân bằng cắt giấy. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng học tập.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, kéo, giấy màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội thảo luận và nhận biết các hình ảnh tam giác cân trong thực tế.
→ Thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi khởi động
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide hình ảnh thực tế của và dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ “ Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của hai tam giác ABC có
trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây?
→ HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi mở đầu.
+ GV đặt câu hỏi thêm: “ Cạnh AB dài bao nhiêu cm? Cạnh AC dài bao nhiêu
cm? Vậy hai cạnh AB và AC có bằng nhau không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trao đổi thảo luận trong 2 phút
và trả lời câu hỏi mở đầu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả của HS, GV dẫn dắt giới thiệu sơ
qua về nhận diện hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác kết
nối HS vào bài học mới: “Tam giác ABC có đặc điểm như vậy gọi là tam giác
gì? Tam giác đó có các tính chất gì. Để hiểu rõ, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”.
Bài 3: Tam giác cân
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tam giác cân a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm cách tạo lập một tam giác cân bằng cắt giấy.
- HS nhận biết và ghi nhớ khái niệm tam giác cân, kể tên được các yếu tố của
tam giác cân (cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh). b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về các đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác,
lăng trụ đứng tứ giác theo dẫn dắt, yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các đặc điểm về hình lăng trụ đứng tam giác,
hình lăng trụ đứng tứ giác và giải được một số bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Tam giác cân vụ: HĐKP1:
- GV tổ chức cho HS thực hành
theo nhóm đôi thực hiện
HĐKP1 và trả lời câu hỏi.
→ Từ đó, GV dẫn dắt giới thiệu
định nghĩa tam giác cân như SA = SB.
trong khung kiến thức trọng ⇒Kết luận: tâm.
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng
- GV yêu cầu HS quan sát Hình nhau.
2
và thực hiện xác định cạnh
bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở
đỉnh của tam giác cân. (GV chỉ, HS xác định).
- GV cho HS áp dụng xác định
tam giác cân trong bài Ví dụ 1,
sau đó nói cho bạn cùng bàn
Tam giác ABC với AB = AC được gọi là tam nghe kết quả của mình.
giác cân tại A. AB, AC là các cạnh bên, BC là
- GV yêu cầu HS luyện tập
thông qua Thực hành 1 để nhận cạnh đáy, 𝐵̂𝐶̂ là các góc ở đáy, 𝐴̂ là góc ở
biết và xác định các yếu tố của đỉnh. tam giác cân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ví dụ 1: SGK – tr60.
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, Thực hành 1:
tiếp nhận kiến thức và hoàn
thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động cặp đôi/ nhóm:
theo dõi nội dug SGK thảo luận,
trao đổi thực hiện các hoạt động Tam Cạnh Cạnh Góc ở Góc ở theo dẫn dắt của GV. giác cân bên đáy đỉnh đáy
- GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, 𝛥𝑀𝐻𝑃 MP = HP 𝐻𝑀𝑃 ̂ 𝑀𝑃𝐻 ̂ , trinh bày và hỗ trợ HS. MH 𝑀𝐻𝑃 ̂ .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diệ HS giơ tay phát biểu 𝛥𝑀𝐸𝐹 ME = EF 𝐸𝑀𝐹 ̂ 𝑀𝐸𝐹 ̂ ,
trình bày tại chỗ/ trình bày bảng. MF 𝑀𝐹𝐸 ̂ .
- Các HS khác hoàn thành vở, 𝛥𝑀𝑁𝑃 MN = NP 𝑁𝑀𝑃 ̂ 𝑀𝑁𝑃 ̂ , chú ý nghe và nhận xét. MP 𝑀𝑃𝑁 ̂ ..
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét quá trình
tiếp nhận và hoạt động của học
sinh và gọi HS nhắc lại định
nghĩa tam giác cân và mô tả các
yếu tố của tam giác cân đó.
Hoạt động 2: Tính chất của tam giác cân a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội khám phá tính chất của tam giác cân (mối liên hệ của hai góc ở đáy).
- HS nhận biết được tam giác cân thông qua tính toán số đo góc → sử dụng tính
chất tam giác cân ( hai góc bằng nhau) để chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế tìm góc chưa biết.
- HS được mở rộng kiến thức: biết thêm định nghĩa và cách chứng minh tam
giác đều và tam giác vuông cân.
b) Nội dung: HS thực hiện tìm hiểu về tính chất của tam giác cân và thực hiện
lần lượt các yêu cầu, nhiệm vụ giáo viên giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện được Thực hành 2, Thực hành 3, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Tính chất của tam giác cân HĐKP2: vụ: SGK -tr60
- GV yêu cầu HS đọc, thực hiện
hoàn thành HĐKP2, sau đó trao đổi cặp đôi.
→ Từ đó, GV dẫn dắt giới thiệu
tính chất tam giác cân như trong
Xét 𝛥𝐴𝑀𝐵 và 𝛥𝐴𝑀𝐶 có:
khung kiến thức trọng tâm: AB = AC
Trong một tam giác cân, hai góc MB = MC ở đáy bằng nhau. AM là cạnh góc vuông
- GV yêu cầu HS áp dụng đọc,
Vậy 𝛥𝐴𝑀𝐵 = 𝛥𝐴𝑀𝐶 (c.c.c).
hiểu và tự trình bày Ví dụ 2 vào ⇒ 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂. vở cá nhân. Định lí 1:
- GV cho HS áp dụng kiến thức
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng
nhận dạng tam giác cân hoàn nhau.
thành Thực hành 2 vào vở cá
nhân, sau đó hoạt động cặp đôi
Ví dụ 2: SGK - tr60. kiểm tra chéo đáp án.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp Thực hành 2:
đôi, vận dụng kiến thức vừa học
vào thực tế tìm góc chưa biết của
tam giác để hoàn thành Vận dụng 1.
- GV cho HS đọc hiểu, tự điền
vào dấu ? để hoàn thành
HĐKP3, HS trao đổi cặp đôi Tam giác MNP có MN = MP nên MNP kiểm tra chéo đáp án. cân tại M.
→ GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí  𝑁 ̂ = 𝑃̂ = 700
2 trong khung kiến thức trọng  𝑀
̂ = 1800 − 700 − 700 = 400 tâm.
b) Tam giác EFH có EF = FH nên EFH
- HS đọc hiểu Ví dụ 3 sau đó tự cân tại E.
trình bày vở để biết cách áp dụng  𝐹̂ = 𝐻
̂ = (1800 − 700) : 2 = 550.
định lí tính độ dài cạnh.
- GV tổ chức cho HS hoạt động
nhóm 3 hoàn thành Thực hành
3 thực hành nhận biết tam giác
cân thông qua tính toán số đo góc.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi sau đó
giới thiệu cho HS định nghĩa tam
giác đều, tam giác vuông cân
như phần Chú ý (SGK-tr62).
- GV hướng dẫn, HS vận dụng Vận dụng 1:
kiến thức tự hoàn thành Vận
dụng 2 vào vở, sau đó trao đổi
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
→ GV dẫn dắt, rút ra nhận xét về
cách chứng minh tam giác đều và tam giác vuông cân: Nhận xét:
- Tam giác cân có một góc bằng HĐKP3:
60o là tam giác đều. Xét AHB C
HB cùng vuông tại H, ta có:
- Tam giác cân có một góc ở đáy
bằng 45o là tam giác vuông cân. BH là cạnh góc vuông
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 𝐻𝐴𝐵 ̂ = 𝐻𝐶𝐵 ̂ ⇒ 𝐴𝐵𝐻 ̂ = 𝐶𝐵𝐻 ̂
- GV: hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ học sinh. (vì 𝐴𝐵𝐻 ̂ = 90𝑜 − 𝐻𝐴𝐵 ̂ ; 𝐶𝐵𝐻 ̂ = 90𝑜 −
- HS: hoàn thành lần lượt các 𝐻𝐶𝐵 ̂ )
hoạt động và bài tập theo yêu Vậy AHB C
HB . Suy ra BA = BC. cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Định lí 2:
- HS giơ tay trình bày kết quả.
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì
Lớp chú ý nghe và nhận xét.
tam giác đó là tam giác cân.
Ví dụ 3: (SGK -tr61)
Bước 4: Kết luận, nhận định: Thực hành 3:
GV đánh giá quá trình hoạt động
của học sinh. GV tổng quát, yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở
và gọi một vài học sinh nêu lại 
các kiến thức trọng tâm: định Các tam giác cân: ABC  cân tại A, MNP
nghĩa tam giác cân, tính chất tam cân tại N.
giác cân, định nghĩa tam giác Chú ý:
đều, tam giác vuông cân, phương - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng
pháp chứng minh tam giác cân, nhau
tam giác đều, tam giác vuông - Tam giác vuông cân là tam giác vuông và cân. cân. Vận dụng 2: +) Vì ABC  có AB = AC nên ABC  cân tại A.  𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 60𝑜.  𝐴𝐶𝐵
̂ = 1800 − 600 − 600 = 600 +) 𝐵𝐴𝐶 ̂ = 𝐵𝐶𝐴 ̂ = 60𝑜.
 𝛥𝐴𝐵𝐶 cân tại B  BA = BC.
Theo chứng minh trên: AB = AC = BC
 𝛥𝐴𝐵𝐶 tam giác đều. Nhận xét:
- Tam giác cân có một góc bằng 60o là tam giác đều.
- Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 45o là tam giác vuông cân.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức để ghi nhớ sâu hơn các kiến thức
về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
b) Nội dung: HS thực hiện làm các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK – tr62, 63), sau
đó hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: a. ABM  đều vì AB = AM = BM A
MC cân tại M vì AM= MC b. E
HF cân tại E vì EH = EF E
DG đều vì: ED = EG = DG E
DH cân tại D vì DE = DH E
GF cân tại G vì GE = GF c. E
GH cân tại E vì EG = EH IGH đều vì 0 ˆI  60 , IG = IH d. M
BC cân tại C vì 0 ˆ ˆ
M B  71 . (𝐵
̂ = 180𝑜 − 71𝑜 − 38𝑜 = 71𝑜). Bài 2:
a. Xét 𝛥𝐸𝐼𝐷 và 𝛥𝐸𝐼𝐹 có: EI chung 𝐷𝐸𝐼 ̂ = 𝐼𝐸𝐹 ̂ DE = EF.
 𝛥𝐸𝐼𝐷 = 𝛥𝐸𝐼𝐹 (c.g.c)
b. Vì 𝛥𝐸𝐼𝐷 = 𝛥𝐸𝐼𝐹 (chứng minh trên)  ID = IF
 Tam giác DIF cân tại I. Bài 4:
a) Vì tam giác ABC cân tại A  𝐵̂ = 𝐶̂ 1 1 Mà 𝐴𝐵𝐹 ̂ = 𝐵̂; 𝐴𝐶𝐸 ̂ = 𝐶̂ 2 2  𝐴𝐵𝐹 ̂ = 𝐴𝐶𝐸 ̂.
b) Xét tam giác 𝛥𝐴𝐸𝐶 và 𝛥𝐴𝐹𝐵 có: 𝐴̂ chung AB = AC 𝐴𝐵𝐹 ̂ = 𝐴𝐶𝐸 ̂
 𝛥𝐴𝐸𝐶 = 𝛥𝐴𝐹𝐵 (g.c.g)  AE = AF
 Tam giác AEF cân tại A. c)
+) Chứng minh tương tự câu a ta có: 𝐼𝐵𝐶 ̂ = 𝐼𝐶𝐵 ̂ .
Xét tam giác IBC có: 𝐼𝐵𝐶 ̂ = 𝐼𝐶𝐵 ̂
 𝛥𝐼𝐵𝐶 cân tại I.
+) 𝛥𝐼𝐵𝐶 cân tại I nên IB = IC
𝛥𝐴𝐸𝐶 = 𝛥𝐴𝐹𝐵 nên BF = CE
Ta có: IE = CE - IC; IF = BF - BI  IE = IF
 𝛥𝐼𝐸𝐹 cân tại I.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện làm các bài tập liên
quan đến chứng minh tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân; tính toán góc, cạnh.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về tam giác cân, tam giác
đều, tam giác vuông giải quyết các bài tập vận dụng theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT3; BT5; BT6 (SGK -tr63).
- GV cho HS trao đổi, thảo luận nhóm tìm hình ảnh, đồ vật về tam giác cân, tam
giác đều, tam giác vuông cân trong thực tế.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành các bài tập và yêu cầu theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện HS trình bày bảng các bài tập.
- Các HS khác chú ý hoàn thành vở, theo dõi, nhận xét, bổ sung bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 3.
a. Vì tam giác ABC cân tại A  𝐵̂ = 𝐶̂ = (1800 − 560) : 2 = 620
b. Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC nên AM = MB = 𝐴𝐵, AM = MC = 2 𝐴𝐶. 2
mà AB = AC ( vì 𝛥𝐴𝐵𝐶 cân)  AM = AN
⇒ Tam giác AMN cân tại A. 180𝑜−𝐴̂
c. Xét 𝛥𝐴𝑀𝑁 cân tại A có: 𝐴𝑀𝑁 ̂ = 2 180𝑜−𝐴̂
Xét 𝛥𝐴𝐵𝐶 cân tại A có: 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 2  𝐴𝑀𝑁 ̂ = 𝐴𝐵𝐶 ̂
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị  MN // BC. Bài 5.
Vì tam giác ABC cân tại A
 AB = AC = 20cm; 𝐵̂ = 𝐶̂ = 350
 𝐴̂ = 1800 − 350 − 350 = 1100
Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC = 20 + 20 + 28 = 68 (cm). Bài 6.
a) Vì AM = AN ⇒ Tam giác AMN cân tại A 180𝑜−𝐴̂ ⇒ 𝑀 ̂1 = = 690. 2
+ Trong tam giác ABC có AB = BC (vì AM = AN = BM = CN; AB = AM + MB; AC = AN + NC)
⇒ Tam giác ABC cân tại A 180𝑜−𝐴̂ ⇒ 𝐵 ̂1 = = 690. 2
+ Trong tam giác MBP có MB = MP
⇒ Tam giác MBP cân tại M ⇒ 𝑀 ̂ ̂
2 = 180𝑜 − 2. 𝐵1 = 420 b) + Vì 𝑀 ̂ ̂ 1 = 𝐵1
mà 2 góc này ở vị trí đồng vị ⇒ MN // BC + Ta có: 𝑀 ̂ ̂ 2 = 𝐴1 = 420
mà hai góc ở vị trí đồng vị ⇒ MP // AC. c)
+ Xét 𝛥𝐴𝑀𝑁 và 𝛥𝑀𝐵𝑃 có: AM = MB 𝑀 ̂ ̂ 2 = 𝐴1 = 420 AN = MP
 𝛥𝐴𝑀𝑁 = 𝛥𝑀𝐵𝑃 (c.g.c).
+ Xét 𝛥𝑃𝑀𝑁 và 𝛥𝑁𝑃𝐶 có: PM = NP 𝑀𝑃𝑁 ̂ = 𝑃𝑁𝐶
̂ (vì MP // AC, hai góc ở vị trí so le trong). PN = NC
 𝛥𝑃𝑀𝑁 = 𝛥𝑁𝑃𝐶 (c.g.c)
+ Xét 𝛥𝑃𝑀𝑁 và 𝛥𝐴𝑀𝑁 có: MN chung PM = AM PN = AN
 𝛥𝑃𝑀𝑁 = 𝛥𝐴𝑀𝑁 (c.c.c).
Vậy bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực trong quá trình học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Đường vuông góc và đường xiên”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên.
- Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
- Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối
quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh
lớn hơn và ngược lại). 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Sử dụng được tính chất đường vuông góc ngắn hơn đường xiên vào giải quyết
những tình huống cụ thể, đơn giản.
- Biết sử dụng công cụ học tập để dựng đường thẳng vuông góc, so sánh độ dài
những đoạn thẳng (thước thẳng có vạch, compa). 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tấm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội thảo luận về tổng các góc và mối liên hệ về độ dài của ba
cạnh trong một tam giác thông qua trải nghiệm đo đạc và quan sát..
→ Thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: GV chú ý nghe, quan sát màn chiếu,
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào bài mới:
Dây dọi OH hay trục của tháp nghiêng OA vuông góc với đường thẳng d (biểu diễn mặt đất)?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi theo
quan sát và nhận thức của bản thân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS phát biểu câu trả lời. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó dẫn dắt,
kết nối vào bài mới: "Dây rọi OH trong trường hợp trên đóng vai trò là gì?
Trục của tháp nghiêng OA được gọi là gì? Các đường đó đóng vai trò và có
tính chất gì? Quan hệ giữa các đường đó như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu vào bài ngày hôm nay."
Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác. a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.
→ Vận dụng kiến thức vào thực tế nhận biết cạnh lớn nhất trong tam giác tù và tam giác vuông.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.
c) Sản phẩm: HS tiếp nhận, ghi nhớ được tính chất về quan hệ hệ giữa cạnh và
góc trong một tam giác, áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao 1. Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam nhiệm vụ: giác. HĐKP1: - GV cho HS quan sát và
hoạt động nhóm 4 thực hiện HĐKP1.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút
ra tính chất về mối quan hệ
giữa cạnh và góc trong tam giác:
- Sắp xếp độ dài ba cạnh: c < a < b
Trong một tam giác, đối diện - Sắp xếp độ lớn ba góc: 𝐶̂ < 𝐵̂ < 𝐴̂
với góc lớn hơn là cạnh lớn - Nhận xét : góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc
hơn và ngược lại, đối diện lớn hơn và ngược lại.
với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. ⇒Kết luận:
- HS đọc hiểu Ví dụ 1 để Trong một tam giác, đối diện với góc lớn hơn là
hiểu rõ hơn về tính chất.
cạnh lớn hơn và ngược lại, đối diện với cạnh lớn
hơn là góc lớn hơn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, áp dụng hoàn Ví dụ 1: SGK -tr64 thành Thực hành 1.
- GV yêu cầu HS trả lời Vận Thực hành 1:
dụng 1
vào vở để vận dụng
kiến thức nhận biết cạnh lớn
nhất trong tam giác tù và tam
giác vuông, sau đó kiểm tra
chéo kết quả với bạn cùng bàn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm 4 a) Xét ∆ PQR ta có : PQ < RQ < PR
HĐKP1: các thành viên trao đổ ⇒
i, viết kết quả vào bảng 𝑃𝑅𝑄 ̂ < 𝑅𝑃𝑄 ̂ < 𝑅𝑄𝑃 ̂. nhóm. b) Xét ∆ ABC ta có:
- HĐ cá nhân: HS tự áp dụng 𝐵𝐴𝐶 ̂ < 𝐵𝐶𝐴 ̂ < 𝐴𝐵𝐶 ̂
kiến thức hoàn thành vở, sau
đó trao đổi cặp đôi kiểm tra ⇒ BC < AB < AC. chéo đáp án. Vận dụng 1:
- GV giảng, dẫn dắt, hỗ trợ cho HS. a)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HĐ nhóm: Đại diện HS
trình bày bài làm của nhóm mình.
∆ DEF có góc F là góc tù
- HĐ cá nhân/cặp đôi: HS
hoàn thành vở, giơ tay trình ⇒ góc F là lớn nhất
bày miệng/ trình bày bảng.
⇒ DE là cạnh lớn nhất.
Bước 4: Kết luận, nhận định: b)
GV đánh giá quá trình tiếp
nhận kiến thức của HS, nhắc
nhở HS hoàn thành vở đầy
đủ, mời 1 -2 HS phát biểu lại
tính chất mối quan hệ giữa
cạnh và góc trong tam giác.
∆ ABC là tam giác vuông tại A ⇒ góc A là lớn nhất
⇒ BC là cạnh có độ dài lớn nhất của ∆ABC.
Hoạt động 2: Đường vuông góc và đường xiên a) Mục tiêu:
- HS nhận biết, hiểu và ghi nhớ một số khái niệm liên quan đến đường vuông góc và đường xiên.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức
về đường vuông góc và đường xiên.
c) Sản phẩm: Nhận biết đường vuông góc và đường xiên, trả lời được các câu
hỏi, hoàn thành HĐKP2
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 2. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng vuông góc và đường xiên HĐKP2:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực
hiện các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi → khái niệm
đường vuông góc, đường xiên, khoảng
cách từ một điểm đến một đường thẳng,
đường xiên như trong khung kiến thức trọng tâm. MH ⊥ d. ⇒Kết luận:
- Đoạn thẳng MH gọi là đoạn vuông góc
hay đường vuông góc kẻ từ điểm M đến đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MA gọi là một đường xiên
kẻ từ điểm M đến đường thẳng d.
- Đoạn thẳng MH gọi là đoạn vuông
- Độ dài đoạn MH được gọi là khoảng
góc hay đường vuông góc kẻ từ
cách từ điểm M đến đường thẳng d.
điểm M đến đường thẳng d.
- GV giao BTT, yêu cầu HS áp dụng - Đoạn thẳng MA gọi là một đường
kiến thức về khoảng cách từ một điểm xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng
đến một đường thẳng, đường xiên thực d.
hiện trả lời câu hỏi giải BT:
- Độ dài đoạn MH được gọi là
Cho tam giác ABC vuông tại A.
khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d.
a) Khoảng cách từ điểm B đến đường BTT:
thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng nào?
b) Đoạn thẳng nào là một đường xiên kẻ
từ điểm B đến đường thẳng AC.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV giảng, dẫn dắt, phân tích kiến thức. a. Khoảng cách từ điểm B đến
đường thẳng AC bằng độ dài đoạn
- HS thực hiện các hoạt động, trả lời câu
hỏi, giải BT tiếp nhận kiến thức về thẳng AC.
đường vuông góc và đường xiên.
b. Đoạn thẳng BC là một đường xiên
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
kẻ từ điểm B đến đường thẳng AC.
HS hoàn thành hoạt động, bài tập vào vở
cá nhân, giơ tay trình kết quả.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá
trình học và tiếp nhận kiến thức của HS.
Gv mời một vài học sinh phát biểu lại
các khái niệm về đường vuông góc,
đường xiên, khoảng cách từ một điểm
đến một đường thẳng.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. a) Mục tiêu:
- Hình thành kĩ năng so sánh đường vuông góc và đường xiên.
→ Vận dụng kiến thức thực hành tìm mối liên hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thực hiện lần lượt các yêu
cầu của GV, tiếp nhận kiến thức về định lí mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
c) Sản phẩm: HS vận dụng so sánh được đường vuông góc và đường xiên và
hoàn thành các bài Thực hành 2, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Mối quan hệ giữa đường
vuông góc và đường xiên
- GV hướng dẫn HS xây dựng mối quan HĐKP3.
hệ giữa đường vuông góc với đường xiên,
tổ chức hoạt động nhóm cho HS trao đổi
HĐKP3 trình bày vào vở.
→ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, giới thiệu cho
HS định lí mối quan hệ giữa đường vuông
góc và đường xiên như trong khung kiến a) Góc 𝐴𝐻𝐵 ̂ > 𝐴𝐵𝐻 ̂ (vì 𝐴𝐻𝐵 ̂ là
thức trọng tâm (SGK-tr65). góc vuông; 𝐴𝐵𝐻 ̂ là góc nhọn)
Trong số các đoạn thẳng nối từ một điểm b) Theo định lý về cạnh và góc đối
ở ngoài một đường thẳng đến các điểm diện trong một tam giác ta có :
trên đường thẳng đó, đường vuông góc Xét ∆ AHB : 𝐴𝐻𝐵 ̂ > 𝐴𝐵𝐻 ̂
luôn ngắn hơn tất cả các đường xiên. ⇒ AB > AH.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2 (SGK-tr65). ⇒Kết luận:
- GV yêu cầu HS luyện tập tự hoàn thành Trong số các đoạn thẳng nối từ
Thực hành 2, Vận dụng 2 vào vở, sau đó một điểm ở ngoài một đường thẳng
trao đổi chéo theo nhóm bốn để kiểm tra đến các điểm trên đường thẳng đó, chéo kết quả.
đường vuông góc luôn ngắn hơn
tất cả các đường xiên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập ví Ví dụ 2: SGK – tr65
dụ và các bài thực hành, vận dụng theo sự
điều hành, vận dụng theo điều hành của Thực hành 2.
GV để rèn luyện kĩ năng tính toán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả.
- HĐ cá nhân: HS giơ tay phát biểu trình bày bảng.
- Lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
 Đường vuông góc : AD.
GV đánh giá quá trình tham gia tiếp nhận
 Đường xiên : AB, AC, AE,
kiến thức của HS, yêu cầu HS hoàn thành AF.
vở đầy đủ và mời một vài bạn nhắc lại
 Đường ngắn nhất: AD.
định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Vận dụng 2:
Theo hình vẽ, ta có MA ⊥ AD
⇒ MB, MC, MD là các đường xiên
và MA là đường vuông góc. ⇒ MA là ngắn nhất
⇒ Minh nên đi theo đường MA.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng thông qua giải các bài tập GV yêu cầu để
củng cố các kiến thức về đường vuông góc và đường xiên.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS biết và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2, 3 (SGK – tr 66) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện một vài HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: a)
Xét ∆ABC ta có : AB < AC < BC ⇒ 𝐴𝐶𝐵 ̂ < 𝐴𝐵𝐶 ̂ < 𝐵𝐴𝐶 ̂ b) Ta có : 𝐴̂ = 50°, 𝐵 ̂ = 50° ⇒ 𝐴̂ = 𝐵̂ ⇒ ∆ABC cân tại C
⇒ 𝐶̂ = 180°- (𝐵̂ + 𝐴̂ ) = 180° - 100° = 80°.
Xét ∆ABC ta có: 𝐴𝐶𝐵 ̂ > 𝐶𝐴𝐵 ̂ = 𝐶𝐵𝐴 ̂ ⇒ AB > CA = CB. Bài 2:
a) Xét ∆ ABC có : 𝐶̂ = 180° - (𝐴̂ + 𝐵 ̂) = 180° - 140° = 40°
⇒ 𝐴̂ là góc lớn nhất của tam giác ABC
⇒ BC là cạnh có độ dài lớn nhất.
b) Xét ∆ ABC có : 𝐶̂ = 𝐵 ̂ = 40° ⇒ ∆ ABC cân tại A. Bài 3:
a) Xét ∆ ABC vuông tại A ta có: 𝐴̂ = 90°
⇒ BC là cạnh lớn nhất +) 𝐶̂ + 𝐵
̂ = 180° - 𝐴̂ =180° - 90° = 90° mà 𝐵 ̂ > 45° ⇒ 𝐶̂ < 45° ⇒ 𝐵̂ > 𝐶̂ ⇒ AC > AB. b) Lấy K thuộc đoạn AC
Có ∆ ABK vuông tại A⇒ 𝐵𝐾𝐴 ̂ là góc nhọn ⇒ 𝐵𝐾𝐶
̂ là góc tù (vì 𝐵𝐾𝐴 ̂ + 𝐵𝐾𝐶 ̂ = 180o ). ∆ BKC có 𝐵𝐾𝐶
̂ là góc tù => BC là cạnh lớn nhất ⇒ BC > BK.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS những sai lầm hay mắc phải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài
4+ Bài 5 (SGK – tr 66).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 4.
a) Ta có: BA là đường vuông góc, BC và BM là đường xiên kẻ từ B đến AC.
Suy ra đoạn ngắn nhất: BA.
b) Ta có: MA là đường vuông góc, MN và MB là đường xiên kẻ từ M đến AB.
Suy ra đoạn ngắn nhất: MA. c) Theo b có: BM > MA
+ Xét ∆AMB vuông tại A nên 𝐵𝑀𝐴 ̂ là góc nhọn ⇒ 𝐵𝑀𝐶
̂ là góc tù (vì 𝐵𝑀𝐴 ̂ + 𝐵𝑀𝐶 ̂ = 180o ).
+ Xét tam giác BMC có 𝐵𝑀𝐶 ̂ là góc tù
⇒ BC là cạnh có độ dài lớn nhất ⇒ BC > BM ⇒ BC > MA. Bài 5:
a) Chiều rộng của thanh nẹp gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh đó.
Xét khoảng cách giữa hai cạnh đó là độ dài đoạn AB, mà AB là đoạn ngắn nhất
trong các đường kẻ từ A đến cạnh còn lại (đường vuông góc luôn nhỏ hơn đường xiên).
⇒ Chiều rộng của thanh gỗ là khoảng cách ngắn nhất từ một điểm trên cạnh này
đến một điêm trên cạnh kia.
b) Muốn đo chiều rộng của thanh nẹp ta đặt thước sao cho cạnh thước vuông
góc với hai cạnh song song của thước gỗ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “Bài 5. Đường trung trực của một đoạn thẳng”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng
- Nhận biết được tính chất cơ bản của đường trung trực. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tấm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Có cơ hội thảo luận về hình ảnh đường trung trực của một đoạn thẳng thông
qua trải nghiệm thực tế quan sát được.
→Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: GV chiếu hình ảnh và đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào bài mới.
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi:
Cột điện MN vuông góc với thanh xà AB tại điểm nào của đoạn thẳng AB?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi theo
quan sát và nhận thức của bản thân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS phát biểu câu trả lời. HS khác chú ý nghe và nêu ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó dẫn dắt,
kết nối vào bài mới: "Cột điện MN trong trường hợp trên được gọi là đường gì?
Đường đó có đặc điểm và tính chất như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vào bài ngày hôm nay."
Bài 5: Đường trung trực của đoạn thẳng.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung trực của một đoạn thẳng a) Mục tiêu:
- HS nhận biết, hiểu và ghi nhớ nội dung về khái niệm đường trung trực của
đoạn thẳng → Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế nhận biết đường trung trực của đoạn thẳng.
- HS tạo lập đường trung trực của một đoạn thẳng bằng cách gấp giấy.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về đường trung trực của một đoạn thẳng.
c) Sản phẩm: HS nhớ được đường trung trực của một đoạn thẳng và áp dụng
giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng trung trực của một đoạn thẳng
- GV cho HS quan sát và hoạt động HĐKP1:
nhóm 4 thực hiện HĐKP1.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
kết quả, sau đó dẫn dắt giới thiệu khái
niệm đường trung trực:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm của nó được gọi là
đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
xy ⊥ AB tại trung điểm O.
- GV cho HS tìm hiểu đọc hiểu Ví dụ 1 ⇒ Kết luận: để Đườ
rõ hơn về đường trung trực của đoạn
ng thẳng vuông góc với một đoạn thẳng.
thẳng tại trung điểm của nó được gọi
đường trung trực của đoạn thẳng
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành ấy.
Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó Ví dụ 1: SGK-tr67
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. Thực hành 1:
- GV yêu cầu HS tự trình bày Vận dụng
1 vào vở cá nhân, sau đó thảo luận cặp
đôi kiểm tra chéo đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm 4 HĐKP1: các Có BC ⊥ AB
thành viên trao đổi, viết kết quả vào MM' // BC bảng nhóm. ⇒ MM' ⊥ AB hay MM' ⊥ AN
- GV bao quát, hỗ trợ các nhóm.
Tương tự ta có : NN' ⊥ AB , PP' ⊥ NB
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
AM = MN ⇒ M là trung điểm của
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày bài AN. Mà M'M ⊥ AN làm của nhóm mình.
⇒ MM' là đường trung trực của AN
- HĐ cá nhân/cặp đôi: HS hoàn thành NP = PB ⇒P là trung điểm của NB.
vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày Mà PP' ⊥ NB bảng.
⇒ PP' là đường trung trực của NB
Bước 4: Kết luận, nhận định:
AM = MN = NP= PB ⇒ AN= NB ⇒
GV đánh giá quá trình tiế N là trung điể p nhận kiến m của AB
thức của HS, nhắc nhở HS hoàn thành NN' ⊥ AB. N là trung điểm của AB ⇒
vở đầy đủ, mời 1 -2 HS phát biểu lại NN' là đường trung trực của AB.
khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng. Vận dụng 1: Xét ∆APD và ∆CPD có : AD = CD DP chung 𝐴𝐷𝑃 ̂ = 𝐶𝐷𝑃 ̂ ⇒ ∆APD = ∆CPD (g.c.g) ⇒ 𝐴𝑃𝐷 ̂ = 𝐶𝑃𝐷 ̂ mà 𝐴𝑃𝐷 ̂ + 𝐶𝑃𝐷 ̂ = 180° ⇒ 2 𝐴𝑃𝐷 ̂ = 180° ⇒ 𝐴𝑃𝐷 ̂ = 90° ⇒ DP ⊥ AP hay DP ⊥ AC
Mà P là trung điểm của AC
⇒ DP là đường trung trực của AC, hay
DB là đường trung trực của AC.
Hoạt động 2: Tính chất của đường trung trực a) Mục tiêu:
- HS hiểu và ghi nhớ tính chất của điểm nằm trên dường trung trực của một đoạn thẳng.
→ Vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, vận
dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng bằng dụng cụ học tập.
- Dựng được đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước thẳng và compa.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thực hiện lần lượt các yêu
cầu của GV, tiếp nhận kiến thức về các tính chất của đường trung trực.
c) Sản phẩm: HS nhớ được các tính chất của đường trung trực và áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất của đường trung trực HĐKP2:
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực
hiện lần lượt các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
→ GV dẫn dắt, giảng giải giới thiệu
các tính chất của đường trung trực
như trong khung kiến thức trọng tâm: d là đường trung trực của AB tại điểm Định lí 1: O
Điểm nằm trên trung trực của một
đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút ⇒ ∆MOA và ∆MOB là hai tam giác
của đoạn thẳng đó. vuông tại O. Định lí 2:
Xét ∆MOA và ∆MOB cùng vuông tại
Điểm cách đều hai đầu mút của một đỉnh O ta có:
đoạn thẳng thì nằm trên đường trung
trực của đoạn thẳng đó. MO chung
- GV hướng dẫn, cho HS thảo luận
AO = OB ( O là trung điểm của AB) chứng minh định lí 2.
⇒ ∆MOA = ∆MOB (hai cạnh góc
- GV yêu cầu HS đọc hiểu Ví dụ 2
trình bày lại vào vở cá nhân, sau đó vuông)
trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. ⇒ MA = MB.
- GV yêu cầu HS thực hành hoàn ⇒Kết luận:
thành Thực hành 2, sử dụng tính Định lí 1:
chất của đường trung trực trong tính Điểm nằm trên trung trực của một đoạn
toán độ dài để rèn luyện kĩ năng theo thẳng thì cách đều hai đầu mút của yêu cầu cần đạt. đoạn thẳng đó.
- GV cho HS đọc hiểu Vận dụng 2, Định lí 2:
GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt Điểm cách đều hai đầu mút của một
các bước như trong SGK – tr168.
đoạn thẳng thì nằm trên đường trung
- GV lưu ý HS Chú ý (SGK – tr70).
trực của đoạn thẳng đó.
+ Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải
lấy bán kính lớn hơn 1 Thực hành 2: AB thì hai 2
M thuộc đường thẳng d mà d là đường
cung tròn đó mới có hai điểm chung. trung trực của AB
+ Giao điểm của đường thẳng MN
với đoạn thẳng AB là trung điểm của ⇒ MA = MB
đoạn thẳng AB nên cách vẽ trên cũng ⇒ x + 2 = 7
là cách dựng trung điểm của đoạn
thẳng bằng thước và compa. x = 7 - 2 = 5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vậy x = 5.
- GV giảng, hướng dẫn, phân tích và hỗ trợ HS. Vận dụng 2:
- HS chú ý quan sát lắng nghe, hoạt
động nhóm đôi trao đổi đáp án, trả lời
các câu hỏi và hoàn thành các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Ta có M thuộc 2 đường tròn tâm A và B
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả
Mà bán kính đường tròn tâm A bằng với
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tập bán kính đường tròn tâm B
vào vở cá nhân, giơ tay trình bảng. ⇒ MA = MB
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
⇒ M cách đều hai đầu mút của đoạn
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá thẳng B
trình học và tiếp nhận kiến thức của
⇒ M thuộc đường trung trực của AB
HS. GV mời một vài học sinh phát
biểu lại các tính chất của đường trung Tương tự ta có NA = NB trực.
⇒ N cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng AB
⇒ N thuộc đường trung trực của AB
⇒ MN là đường trung trực của AB. Chú ý:
- Khi vẽ hai cung tròn trên, ta phải lấy
bán kính lớn hơn 1 AB thì hai cung tròn 2
đó mới có hai điểm chung.
- Giao điểm của đường thẳng MN với
đoạn thẳng AB là trung điểm của đoạn
thẳng AB nên cách vẽ trên cũng là cách
dựng trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và compa.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa và tính chất của đường
trung trực để giải một số bài tập.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK – tr 70) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân, trao đổi cặp đôi hoặc trao đổi nhóm
hoàn thành các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1:
Gọi O là giao điểm của đường trung trực xy với đoạn thẳng AB
⇒ O là trung điểm của AB
Lấy điểm B thuộc đường thẳng OA sao cho O là trung điểm AB. Bài 2: M là trung điểm của BC AM ⊥ BC
⇒ AM là đường trung trực của BC ⇒ AB = AC ⇒ AC =10 cm. Bài 3:
AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC ⇒ AB = AC, MB = MC Ta có DB = DC = 8 cm
⇒ D cách đều 2 đầu mút của đoạn thẳng AB
⇒ D thuộc đường trung trực của AB
⇒ A, M, D cùng thuộc đường trung trực của AB ⇒ A, M, D thẳng hàng. Bài 4:
AB = AC ⇒ A thuộc đường trung trực của BC
DB= DC ⇒ D thuộc đường trung trực của BC
⇒ AD là đường trung trực của BC Mà AD cắt BC tại M
⇒ M cũng thuộc đường trung trực AD ⇒ MB = MC mà M thuộc BC
⇒ M là trung điểm của BC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải và chốt lại một lần nữa các tính
chất của đường trung trực.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 5
+ Bài 6 (SGK – tr70).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 5.
M, N thuộc đường trung trực d của đoạn thẳng EF => ME = MF, NE= NF
Xét ∆EMN và ∆FMN ta có: ME = MF NE = NF MN chung ⇒ ∆EMN = ∆FMN (c.c.c) Bài 6.
Gọi N là trung điểm của AB.
Qua N kẻ đường trung trực của đoạn thẳng AB, cắt đường thẳng d tại 1 điểm M.
=> M thuộc đường trung trực của AB => MA = MB
Vậy vị trí điểm M là nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 6. Tính chất ba đường trung trực của tam giác”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đường trung trực của tam giác.
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung trực của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Biết dùng dụng cụ học tập dựng các đường trung trực của tam giác, quan sát
hình vẽ và nhận thấy sự đồng quy của ba đường trung trực đó.
- Dùng compa để kiểm tra được điểm đồng quy của ba đường trung trực của tam
giác cách đều ba đỉnh của tam giác. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, tấm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, compa, ê
ke...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm; Ôn lại tính chất đường trung trực của tam giác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, đặt câu hỏi, dẫn dắt HS vào bài:
“Điểm nào cách đều 3 đỉnh của một tam giác?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý quan sát, nghe và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS giơ tay trả lời câu hỏi. Lớp chú ý nghe bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, từ đó dẫn dắt HS vào bài mới:
Điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác như trên gọi là gì? Điểm như thế có tính
chất gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vào bài hôm nay.”
Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác: a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm về định nghĩa đường trung trực của tam giác.
- Biết cách chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của tam giác.
- HS vẽ được đường trung trực của tam giác bằng thước và compa.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về đường trung trực của tam giác. c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được đường trung trực của tam giác, vận dụng vẽ được các
đường trung trực của tam giác.
- Hoàn thành HĐKP1, Ví dụ, Thực hành 1, Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng trung trực của tam giác HĐKP1:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận, dung thước kẻ và compa thực
hành vẽ đường trung trực xy của cạnh BC hoàn thành HĐKP1.
→ GV chữa và phân tích cho HS theo từng bước.
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, cho HS rút ra ⇒Kết luận:
khái niệm đường trung trực của tam giác Trong một tam giác, đường trung
như trong khung kiến thức trọng tâm:
“Trong một tam giác, đường trung trực trực của mỗi cạnh gọi là đường
của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của trung trực của tam giác đó. tam giác đó”
- GV cho HS quan sát Hình 1 và nhận biết Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường
đường trung trực của tam giác: trung trực. Thực hành 1:
- GV lưu ý phần Chú ý (SGK – tr71) và
yêu cầu HS vẽ hai đường trung trực còn
lại của tam giác ABC trong Hình 1.
- GV cho HS áp dụng kiến thức thực hành
tự vẽ các đường trung trực của một tam Vận dụng 1:
giac theo yêu cầu của Thực hành 1 để rèn
luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS vận dụng kiến thức vẽ đường trung
trực của tam giác vuông vào vở, sau đó
hoạt động cặp đôi đổi vở kiểm tra chéo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe, thực hiện trả lời câu hỏi
và thực hiện các yêu cầu theo sự điều hành của GV.
- GV hướng dẫn, giảng, phân tích dẫn dắt
kiến thức về đường trung trực của tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện HS giơ tay trình bày kết quả.
Lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả tiếp nhận
kiến thức của HS, lưu ý cho HS các lỗi sai dễ mắc.
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đường
trung trực của tam giác và ghi vở đầy đủ.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác a) Mục tiêu:
- HS ghi nhớ cách vẽ giao điểm của ba đường trung trực trong tam giác.
- HS thực hành sử dụng tính chất đồng quy của ba đường trung trực để tìm điểm
cách đều ba đỉnh của một tam giác.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về tính chất đường trung trực của tam giác. c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được giao của 3 đường trung trực của tam giác, vận dụng vẽ
được các đường trung trực của tam giác.
- Hoàn thành HĐKP2, Ví dụ, Thực hành 2, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất ba đường trung trực của tam giác HĐKP2:
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực hiện
lần lượt các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường trung trực của một tam giác
- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận phân
+) O thuộc đường trung trực b của
tích cách chứng minh định lí về ba đườ
đoạn thẳng AC ⇒ OA = OC
ng trung trực của một tam giác.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sử O thuộc đường trung trực a của đoạn
dụng tính chất đồng quy của ba đường thẳng AB ⇒ OB = OA
trung trực để tìm điểm cách đều ba đỉnh ⇒ OA = OB = OC.
của một tam giác thông qua việc hoàn thành Thực hành 2
+) OB = OC ⇒ O cũng thuộc đường
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa trung trực của đoạn thẳng BC.
học vào thực tế tìm địa điểm xây dựng Định lí:
trường học cách đều ba điểm dân cư
thông qua việc trả lời yêu cầu của Vận Ba đường trung trực của một tam dụng 2 vào vở.
giác cùng đi qua một điểm. Điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
này cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
- HS thực hiện các hoạt động, giải các
bài tập theo yêu cầu của GV để tiếp nhận
kiến thức về tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả Thực hành 2:
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tập vào
vở cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá
trình học và tiếp nhận kiến thức của HS.
Gv mời một vài học sinh phát biểu lại
O là giao điểm của ba đường trung
tính chất ba đường trung trực của tam trực trong tam giác ABC giác. ⇒ OA = OB = OC
⇒ OB, OC cũng là bán kính đường tròn tâm O.
⇒ B, C thuộc đường tròn tâm O bán kính OA. Vận dụng 2:
M cách đều A và B ⇒ M thuộc
đường trung trực của AB.
M cách đều A và C ⇒ M thuộc
đường trung trực của AC.
M cách đều C và B ⇒ M thuộc
đường trung trực của BC.
⇒M là giao của ba đường trung trực trong tam giác ABC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng tính chất ba đường trung trực của
tam giác vào các bài tập cụ thể.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1,2 (SGK – tr 72) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: a) + Tam giác vuông: + Tam giác nhọn: + Tam giác tù: b)
 Trong tam giác vuông: điểm O nằm trên cạnh huyền BC.
 Trong tam giác nhọn: O nằm trong tam giác ABC.
 Trong tam giác tù: O nằm ngoài tam giác ABC. Bài 2:
Xét ∆ MOB và ∆ MOA có : MO chung OB = OA
MB = MA ( M là trung điểm của AB ) ⇒ ∆ MOB = ∆ MOA (c.c.c) ⇒ 𝑂𝑀𝐵 ̂ = 𝑂𝑀𝐴 ̂ Mà 𝑂𝑀𝐵 ̂ + 𝑂𝑀𝐴 ̂ = 180° ⇒ 2𝑂𝑀𝐵 ̂ = 180° => 𝑂𝑀𝐵 ̂ = 90° ⇒ OM ⊥ MB hay OM ⊥ AB
Tương tự ta có : ON ⊥ NB hay ON ⊥ BC
⇒ O là giao điểm của 2 đường trung trực OM và ON
mà P là trung điểm của AC
⇒ OP là đường trung trực của AC ⇒ OP ⊥ AC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 3 (SGK – tr 72)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 3:
Lấy 3 điểm A, B, C bất kì thuộc cung tròn. Xét tam giác ABC
Kẻ 2 đường trung trực của cạnh AB và BC. 2 đường trung trực cắt nhau tại điểm O ⇒ OA = OB = OC
⇒ O là tâm đường tròn qua ba điểm A, B, C.
⇒ OA, OB, OC là bán kính.
Vậy xác định được bán kính của đĩa cổ nãy là OA, OB, OC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 7. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 7: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đường trung tuyến của tam giác
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm của tam giác 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm của tam giác
- Nhận biết tính chất tia tỉ lệ ba trung tuyến của trọng tâm thông qua đo lường trực quan
- Giải thích được ý nghĩa thực tế của trọng tâm tam giác 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: GV tổ chức tình huống học tập, HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS thực hành hoạt động khởi động theo hướng dẫn của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi tình huống: Đặt đầu bút chì ở điểm nào của tam giác thì ta có
thể giữ tấm bìa thăng bằng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS dự đoán câu trả lời và thực hành thí nghiệm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi tình huống và thực hành biểu diễn kết quả
thử nghiệm cho cả lớp quan sát.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS, sau
đó dẫn dắt, kết nối vào bài mới.
Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác a) Mục tiêu:
- Giúp HS trải nghiệm vẽ đường trung tuyến của một tam giác
- HS vận dụng kiến thức vẽ được đường trung tuyến của các loại tam giác khác nhau
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về đường trung tuyến của tam giác.
c) Sản phẩm: HS biết cách vẽ đường trung tuyến của một tam giác và áp dụng
giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ng trung tuyến của tam giác
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn HĐKP1:
thành HĐKP1 vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, rút ra kết
luận về đường trung tuyến của tam giác
- GV lấy ví dụ trực quan cho HS về đường
trung tuyến của tam giác (hình 1)
- GV chú ý với HS về số lượng các đường
trung tuyến của tam giác. ⇒Kết luận:
Đường trung tuyến của tam giác
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành
đoạn thẳng nối một đỉnh của tam
Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó trao giác với trung điểm cạnh đối diện.
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa trung tuyến.
học vào vẽ ba trung tuyến của các loại tam
giác khác nhau thông qua việc hoàn thành Thực hành 1:
Vận dụng 1 vào vở
 GV nhận xét bài làm của HS, sửa chung trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP1:
- GV bao quát, hỗ trợ HS (nếu cần). Vận dụng 1:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a)
- HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức
của HS, nhắc nhở HS hoàn thành vở đầy
đủ, tổng kết, chốt lại kiến thức về đường
trung tuyến của tam giác. b) c)
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác a) Mục tiêu:
- Giúp HS khám phá tính đồng quy của ba đường trung tuyến tại trọng tâm và
tính chia tỉ lệ ba đường trung tuyến của trọng tâm.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thực hiện lần lượt các yêu
cầu của GV, tiếp nhận kiến thức về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
c) Sản phẩm: HS nhớ được tính chất đường ba đường trung tuyến của tam giác
và áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực HĐKP2:
hiện lần lượt các yêu cầu hoàn thành a) HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường trung
tuyến của một tam giác (HS thừa nhận tính chất)
- GV giới thiệu về trọng tâm và tính
chất ba đường trung tuyến của tam
giác trong ví dụ cụ thể, yêu cầu HS
vẽ hình, ghi tính chất vào vở.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
áp dụng tính chất về ba đường trung
tuyến của tam giác trong đo lường
và tính toán thông qua việc hoàn Ta thấy: cả 3 đường trung tuyến đều thành Thực hành 2 cùng đi qua một điểm.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến
thức vừa học vào thực tế đo lường b)
và tính toán thông qua việc trả lời
yêu cầu của Vận dụng 2 vào vở.
- GV yêu cầu HS đọc phần em có
biết để hiểu thêm về trọng tâm của tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các hoạt động, giải
các bài tập theo yêu cầu của GV để
tiếp nhận kiến thức về tính chất ba
đường trung tuyến của tam giác.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài
tập vào vở cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
AD chính là đường trung tuyến của tam
Bước 4: Kết luận, nhận định: giác ABC
GV tổng quát kiến thức, đánh giá 𝐵𝐺 𝐶𝐺 𝐴𝐺 2 = = =
quá trình học và tiếp nhận kiến thức 𝐵𝐸 𝐶𝐹 𝐴𝐷 3
của HS. Gv mời một vài học sinh Đị
phát biểu lại tính chất ba đường nh lí: Ba đườ
trung tuyến của tam giác.
ng trung tuyến của một tam giác
cắt nhau tại một điểm. Điểm đó cách mỗi đỉ 2
nh 1 khoảng bằng độ dài đường trung 3
tuyến đi qua đỉnh ấy. Thực hành 2:
G là trọng tâm của tam giác ABC, AM là
đường trung tuyến cuả tam giác ABC 𝐴𝐺 2 ⇒ = 𝐴𝑀 3 2 ⇒ AG = AM 3 a) Ta có : AG + GM = AM 2 ⇒ AM + GM = AM 3 1 ⇒ GM = AM 3 𝐺𝑀 1 ⇒ = 𝐴𝑀 3 b) Ta có : AG + GM = AM ⇒ AG + GM = 3GM ⇒ AG = 2 GM 𝐺𝑀 1 ⇒ = 𝐴𝐺 2 𝐺𝑀 1 c) = 𝐴𝐺 2 AG ⇒ = 2 GM Vận dụng 2:
Vì I là trọng tâm của tam giác ABC, AO
là đường trung tuyến của tam giác ABC 𝐼𝑂 1 𝐴𝐼 2 ⇒ = , = . 𝑂𝐴 2 𝑂𝐴 3
Vì J là trọng tâm của tam giác DBC, DO
là đường trung tuyến của DBC 𝐽𝑂 1 𝐽𝐷 2 ⇒ = , = . 𝑂𝐷 2 𝑂𝐷 3 Có OA = OD ⇒ AI = JD, IO = JO
⇒ O là trung điểm của IJ Ta có : OA = AI + OI 1 ⇒ OA = AI + IJ 2 2 1 ⇒ OA = OA + IJ 3 2 1 1 ⇒ OA = IJ 3 2 2 ⇒ IJ = OA 3 ⇒ AI = IJ = JD.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng tính chất ba đường trung tuyến trong
tam giác để giải một số bài toán.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2,3,4 (SGK – tr 76) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: 2  EG = EM 3 1  GM = EM 3 1  GM = GE 2  FG = 2GN  FN = 3GN 3  FN = FG 2 Bài 2:
Trong tam giác ABC có AM, NC là hai đường trung tuyến
G là giao điểm của AM, NC
⇒ G là trọng tâm của tam giác ABC 2 a) AG = AM 3 2 ⇒ AG = . 15 3 ⇒ AG = 10 1 b) GN = .CN 3 1 ⇒ 6 = .CN 3 ⇒ CN = 6. 3 = 18 Bài 3:
a) Xét ∆BMG và ∆CME ta có:
BM = CM (M là trung điểm của BC) 𝐵𝑀𝐺 ̂ = 𝐶𝑀𝐸 ̂ (hai góc đối đỉnh) ME = MG (giả thiết) ⇒ ∆ BMG = ∆ CME (c.g.c) ⇒ 𝐺𝐵𝑀 ̂ = 𝐵𝐶𝐸 ̂;
Mà hai góc ở vị trị so le trong ⇒ GB // CE.
b) Xét tam giác ABC có AM và CN là hai đường trung tuyến cắt nhau tại G
⇒ G là trọng tâm của tam giác ABC ⇒ AG = 2GM + Ta có: GE = GM + EM ⇒ GE = 2GM (GM = EM) ⇒ AG = GE
⇒ G là trung điểm đoạn thẳng AE
⇒ BG là đường trung tuyến của tam giác ABM.
+ Xét tam giác ABM có: AI và BG là 2 đường trung tuyến mà AI cắt BG tại F
⇒ F là trọng tâm của tam giác ABC ⇒ AF = 2FI. Bài 4. a) ∆ ABC cân tại A ⇒ AB = AC
N là trung điểm của AB => AN = NB = 1 AB 2 1
M là trung điểm của AC => AM = MC = AC 2 ⇒ AN = AM
Xét ∆ ANC và ∆ AMB ta có: AB = AC 𝐵𝐴𝐶 ̂ chung AN = AM ⇒ ∆ ANC = ∆ AMB (c.g.c) ⇒ NC = MB
b) 2 đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại I
⇒ I là trọng tâm của ∆ ABC 2 1 ⇒ IB = BM, IC = CN 3 2 mà BM = CN ⇒ IB = IC
+ Xét ∆ ACI và ∆ ABI có : AB = AC AI chung IB = IC ⇒ ∆ ACI = ∆ ABI (c.c.c) ⇒ 𝐵𝐴𝐼 ̂ = 𝐶𝐴𝐼 ̂
+ Xét ∆ ABH và ∆ ACH có : AB = AC 𝐵𝐴𝐻 ̂ = 𝐶𝐴𝐻 ̂ AH chung
⇒ ∆ ABH = ∆ ACH (c.g.c). ⇒ BH = CH
⇒ H là trung điểm của BC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 5
Bài 6 (SGK – tr 63).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 5.
Gọi O là giao điểm của BM và CN
⇒ O là trọng tâm của tam giác ABC 2 2 ⇒ CO = CN, BO = BM 3 3 mà BM = CN ⇒ CO = BO ⇒ ∆ OBC cân tại O ⇒ 𝑂𝐵𝐶 ̂ = 𝑂𝐶𝐵 ̂ hay 𝑀𝐵𝐶 ̂ = 𝑁𝐶𝐵 ̂
Xét ∆ NBC và ∆ MBC ta có: CN = BM 𝑀𝐵𝐶 ̂ = 𝑁𝐶𝐵 ̂ BC chung
⇒ ∆ NBC = ∆ MBC ( c.g.c ) ⇒ 𝑀𝐶𝐵 ̂ = 𝑁𝐵𝐶 ̂ hay 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 𝐴𝐵𝐶 ̂ ⇒ ∆ ABC cân tại A. Bài 6. + ∆ ABC cân tại A ⇒ AB = AC D là trung điểm của AB 1 ⇒ AD = AB 2 E là trung điểm của AC 1 ⇒ AE = AC 2 ⇒ AD = AE
+ Xét ∆ ABE và ∆ ACD có : AB = AC 𝐴̂ chung AE = AD
⇒ ∆ ABE = ∆ ACD ( c.g.c) ⇒ BE = CD = 9 cm
+ Xét ∆ ABC có hai đường trung tuyến BE và CD cắt nhau tại F
⇒ F là trọng tâm của tam giác ABC 1 ⇒ DF = DC 3 1 ⇒ DF = .9 = 3 cm. 3
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 8. Tính chất ba đường cao của tam giác. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 8: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được các đường cao của tam giác
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường cao tại trực tâm của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề
toán học: vẽ được đường cao của các loại tam giác khác nhau; nhận biết được
sự đồng quy của ba đường cao tại trực tâm của tam giác. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS trải nghiệm đo đạc và quan sát để thảo luận về ý nghĩa của ba đường cao của một tam giác.
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: GV đặt vấn để, tổ chức cho HS thảo luận, tìm cách giải quyết vấn đề
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi mở đầu, xác định được mục tiêu của bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu vấn đề: Làm thế nào để tính khoảng cahcs từ mỗi điểnh đến cạnh đối
diện của một tam giác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh, thảo luận dự đoán câu trả
lời và thực hành trải nghiệm đo đạc để kiểm chứng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời một vài HS phát biểu, trình bày miệng đáp án và cách làm của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá từ đâu trả lời của HS
dẫn dắt, kết nối vào bài mới.
Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đường cao của tam giác a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm vẽ đường cao của các loại tam giác khác nhau.
- Thực hành vẽ ba đường cao của một tam giác để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động,
tiếp nhận kiến thức về đường cao của tam giác
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức được học vào thực tế vẽ đường cao của
các loại tam giác khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bướ 1. Đườ
c 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ng cao của tam giác HĐKP1:
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành HĐKP1 vào vở, 1 HS lên bảng trình bày bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, rút ra kết
luận về đường cao của tam giác
- GV lấy ví dụ trực quan cho HS về đường cao của tam giác (hình 1)
- GV chú ý với HS về số lượng các đường ⇒Kết luận:
cao của tam giác.
Đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành đỉnh của một tamm giác đến đường
Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó trao thẳng chứa cạnh đối diện gọi là
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
đường cao của tam giác đó.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa
học vào vẽ cao của các loại tam giác khác
nhau thông qua việc hoàn thành Vận dụng Ví dụ 1: SGK – tr 77 1 vào vở
Chú ý: Mỗi tam giác có ba đường
 GV nhận xét bài làm của HS, sửa cao. chung trước lớp. Thực hành 1:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân hoàn thành HĐKP1:
- GV bao quát, hỗ trợ HS (nếu cần).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày Vận dụng 1:
miệng/ trình bày bảng.
a) Đường cao từ đỉnh B của tam
Bước 4: Kết luận, nhận định:
giác ABC là BA (vì BA  AC).
GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức b)
của HS, nhắc nhở HS hoàn thành vở đầy
đủ, tổng kết, chốt lại kiến thức về đường cao của tam giác.
Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác a) Mục tiêu:
- HS khám phá tính chất đồng quy của ba đường cao trong một tam giác thông qua hình vẽ.
- HS thực hành sử dụng tính đồng quy của ba đường cao trong chứng minh hình
học để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt.
- HS vận dụng được kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác vào thực
tế tìm trực tâm của tam giác.
b) Nội dung: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp
nhận kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác. c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được ba đường cao trong một tam giác đồng quy tại một điểm,
vận dụng vẽ được kiến thức về tính chất ba đường cao của tam giác hoàn thành
HĐKP2, Ví dụ 2, Thực hành 2, Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Tính chất ba đường cao của tam giác
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực HĐKP2:
hiện lần lượt các yêu cầu hoàn thành HĐKP2.
- GV nêu định lí ba đường cao của một
tam giác (HS thừa nhận tính chất)
- GV chú ý với HS về trực tâm của tam giác
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
thực hành sử dụng tính đồng quy của ba Cả 3 đường cao đều cùng đi qua một
đường cao trong chứng minh hình học điểm.
để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần Định lí:
đạt thông qua việc hoàn thành Thực Ba đường cao của một tam giác cùng hành 2 đi qua một điểm.
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức
vừa học vào thực tế tìm trực tâm của Chú ý:
tam giác thông qua việc trả lời yêu cầu - Ta còn nói ba đường cao AD, BE,
của Vận dụng 2 vào vở.
CF đồng quy tại H. Điểm H được gọi
là trực tâm của tam giác ABC.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Tam giác nhọn có trực tâm nằm bên
- HS thực hiện các hoạt động, giải các trong tam giác.(H5.a)
bài tập theo yêu cầu của GV để tiếp - Tam giác vuông có trực tâm trùng
nhận kiến thức về tính chất ba đường với đỉnh góc vuông. (H.5b) cao của tam giác.
- Tam giác tù có trực tâ nằm ngoài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: tam giác. (H.5c)
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tập
vào vở cá nhân, giơ tay trình bảng. Thực hành 2:
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung. Trong tam giác MNL có :
Bước 4: Kết luận, nhận định:
LP ⊥ MN ⇒ LP là đường cao của tam
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá giác MNL.
trình học và tiếp nhận kiến thức của MQ ⊥ LN ⇒ MQ là đường cao của
HS. Gv mời một vài học sinh phát biểu tam giác MNL.
lại tính chất ba đường cao của tam giác. LP giao với MQ tại S
⇒ S là trực tâm của tam giác MNL
Vì 3 đường cao của tam giác cắt nhau tại 1 điểm. ⇒ NS ⊥ LM. Vận dụng 2: + Xét ∆ HBC có HD ⊥ BC CE ⊥ BH BF ⊥ CH
⇒ Tam giác HBC có 3 đường cao là HD, CE, BF.
Mà BF, DH, CE giao nhau tại A
⇒ A là trực tâm của ∆ HBC. + Xét ∆ HAB có HF ⊥ AB AE ⊥ BH BD ⊥ AH
⇒ Tam giác HAB có 3 đường cao là HF, AE, BD.
Mà BD, FH, AE giao nhau tại C
⇒ C là trực tâm của ∆ HAB. + Xét ∆ HAC có HE ⊥ AC AF ⊥ CH CD ⊥ AH
⇒ Tam giác HAC có 3 đường cao là HE, AF, CD. AF, HE, CD giao nhau tại B
⇒ B là trực tâm của ∆ HAC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng các kiến thức về tính chất ba đường
cao trong tam giác để giải các bài tập liên quan.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 2 (SGK – tr 78) vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 1: Xét tam giác CNB có :
BA ⊥ CA hay BA ⊥ CN ⇒ BA là đường cao của tam giác CNB
HM ⊥ CB hay NM ⊥ CB ⇒ NM là đường cao của tam giác CNB
NM giao với BA tại điểm H
⇒ H là trực tâm của tam giác CNB ⇒ CH ⊥ NB. Bài 2:
Gọi MH giao với BC tại điểm I. + Xét ∆MBH và ∆CBH có: MB = MC 𝑀𝐵𝐻 ̂ = 𝐶𝐵𝐻 ̂ BH chung ⇒ ∆MBH = ∆CBH (c.g.c) ⇒ 𝐵𝑀𝐻 ̂ = 𝐵𝐶𝐻 ̂
+ Xét tam giác ABC vuông tại A có: 𝐴𝐵𝐶 ̂ + 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 90o + Ta có: 𝐵𝑀𝐼 ̂ + 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ + 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 90o
+ Xét tam giác BMI có: 𝐵𝑀𝐼 ̂ + 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 90o ⇒ 𝐵𝐼𝑀 ̂ = 90o .
⇒ MI ⊥ BC hay MH vuông góc với BC.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải và chốt lại một lần nữa tính chất ba
đường cao trong tam giác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: Bài 3,
Bài 4 (SGK – tr 78).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Kết quả: Bài 3:
a) Gọi F là giao điểm của DE và BC
+ AD = AE ⇒ ∆ADE cân tại A
∆ABC vuông cân tại A => BA ⊥ AC hay EA ⊥ AD
⇒ ∆ ADE vuông cân tại A ⇒ 𝐴𝐸𝐷 ̂ = 𝐴𝐷𝐸 ̂ = 45° + ∆ ABC vuông cân tại A ⇒ 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 45°
+ Xét ∆EFC có : 𝐹𝐸𝐶 ̂ + 𝐹𝐶𝐸 ̂ + 𝐸𝐹𝐶 ̂ = 180°
⇒ 45° + 45° + 𝐸𝐹𝐶 ̂ = 180° ⇒ 𝐸𝐹𝐶 ̂ = 180° - 90° = 90° ⇒ EF ⊥ BC hay DE ⊥ BC. b) Xét tam giác BCD có:
CA ⊥ BD ⇒ CA là đường cao của ∆ BCD
DE ⊥ BC ⇒ DE là đường cao của ∆ BCD Mà DE giao với CA tại E
⇒ E là trực tâm của ∆ BCD ⇒ BE ⊥ CD. Bài 4.
BE là đường cao của ∆ ABC  ∆ ABE vuông tại E.
CF là đường cao của ∆ ABC  ∆ AFC vuông tại F.
AD là đường cao của ∆ ABC  ∆ ADC vuông tại D.
+ Xét ∆ ABE vuông tại E và ∆ AFC vuông tại F có : BE = CF 𝐸𝐴𝐹 ̂ chung
 ∆ ABE = ∆ AFC (góc nhọn và một cạnh góc vuông).  AB = AC (1)
+ Xét ∆CDA vuông tại D và ∆ AFC vuông tại F có : AC chung AD = CF
 ∆CDA = ∆AFC (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).  𝐶𝐴𝐹 ̂= 𝐴𝐶𝐷 ̂  ∆ ABC cân tại B => AB = BC (2)
Từ (1), (2) ta có : AB = AC = BC  ∆ ABC đều.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chốt đáp án bài toán, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 9. Tính chất ba đường phân giác của tam giác” Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng các kiến thức:
- Góc và cạnh của một tam giác
- Các trường hợp bằng nhau của tam giác, của tam giác vuông. - Tam giác cân
- Đường vuông góc và đường xiên.
- Đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Tính chất ba đường trung trực của tam giác.
- Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
- Tính chất ba đường cao của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS hệ thống lại được kiến thức đã học của chương.
b) Nội dung: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến thức của chương, trả
lời các câu hỏi thêm của giáo viên.
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về kiến thức chương 8.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn hệ thống lại
kiến thức đã học của chương và tổng hợp ý kiến vào giấy A1 thành sơ đồ tư duy
và yêu cầu các nhóm trình bày rõ các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Góc và cạnh của một tam giác + Đường vuông góc và đường xiên.
Định lí tổng số đo ba góc của một tam giác
Định lí quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác.
Định lí quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác.
 Đường vuông góc và đường xiên và mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên
+ Nhóm 2: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác
vuông + Tam giác cân
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác cân
Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tam giác đều, tam giác vuông cân
+ Nhóm 3: Đường trung trực của đoan thẳng + Tính chất ba đường trung
trực của tam giác + Tính chất ba đường cao của tam giác
Định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng + Tính chất đường trung trực.
Đường trung trực của tam giác + tính chất ba đường trung trực của tam giác.
Định nghĩa đường cao + Tính chất ba đường cao của tam giác.
+ Nhóm 4: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác + Tính chất ba
đường phân giác của tam giác
Định nghĩa đường trung tuyến+ Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
Định nghĩa đường phân giác + Tính chất ba đường phân giác của tam giác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm đưa ra các sơ đồ về kiến
thức của chương, trả lời các câu hỏi thêm của giáo viên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi hoàn thành thảo luận: Các nhóm treo
phần bài làm của mình trên bảng và sau khi tất cả các nhóm kết thúc phần thảo
luận của mình, GV gọi bất kì HS nào trong nhóm đại diện trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ
sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- HS củng cố lại các kiến thức của chương và hoàn thành các bài tập để rèn luyện các kĩ năng.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các bài tập 1, 4, 6, 7 SGK – tr84) sau đó
trao đổi nhóm, kiểm tra chéo phần trình bày + kết quả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT, GV mời đại diện 1 vài HS trình bày
bảng/ bài tập. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1.
a)∆ ABC cân tại A => 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ và AB = AC => 𝐹𝐵𝐶 ̂ = 𝐸𝐶𝐵 ̂
BE và CF là hai đường cao của ∆ ABC
=> ∆BEC và ∆ CFB là 2 tam giác vuông lần lượt tại E và F.
+ Xét ∆BEC vuông tại E và ∆CFB vuông tại F có: BC chung 𝐹𝐵𝐶 ̂ = 𝐸𝐶𝐵 ̂
=> ∆ BEC = ∆ CFB (góc nhọn và một cạnh góc vuông) b) Theo a: ∆BEC =∆ CFB => EC = FB Có AF = AB - FB AE= AC - EC mà AB = AC, EC = FB => AF = AE
BE và CF là hai đường cao cắt nhau tại H
=> ∆ AFH và ∆ AEH là 2 tam giác vuông lần lượt tại F và E.
+ Xét ∆ AFH vuông tại F và ∆AEH vuông tại E có: AH chung AF = AE
=> ∆ AFH = ∆ AEH (cạnh huyền và một cạnh góc vuông).
c) H là giao điểm của 2 đường cao BE và CF trong tam giác ABC
=> H là trực tâm của ∆ ABC => AH ⊥ BC (1)
Có I là trung điểm của BC
=> AI là đường trung tuyến của ∆ ABC Xét ∆ ABI và ∆ ACI có: AB = AC AI chung
IB = IC (I là trung điểm của BC)
=> ∆ ABI = ∆ ACI (c.c.c) => 𝐴𝐼𝐶 ̂ = 𝐴𝐼𝐵 ̂ Có 𝐴𝐼𝐶 ̂ + 𝐴𝐼𝐵 ̂ = 180° => 2𝐴𝐼𝐵 ̂ = 180° => 𝐴𝐼𝐵 ̂ = 90° => AI ⊥ BC (2)
Từ (1) và (2) => A, I, H thẳng hàng. Bài 4.
a) Xét ∆ABE và ∆NBE cùng vuông tại E có: AB = BN BE chung
⇒ ∆ABE = ∆NBE (cạnh huyền và một cạnh góc vuông). ⇒ 𝐴𝐵𝐸 ̂ = 𝑁𝐵𝐸 ̂
⇒ BE là tia phân giác của góc ABN.
b) Xét tam giác ABN có: AH và BE là hai đường cao cắt nhau tại K
⇒ K là trực tâm tam giác ABN ⇒ NK ⊥ AB mà AC ⊥ AB ⇒ NK // AC.
c) Xét ∆FBN và ∆ FBA có : BN = BA 𝑁𝐵𝐹 ̂ = 𝐴𝐵𝐹 ̂ (chứng minh trên) BF chung ⇒ ∆FBN và ∆FBA (c.g.c) mà ∆ FBA vuông tại A ⇒ ∆ FBN vuông tại N ⇒ BN ⊥ FN hay BN ⊥ GN ⇒ ∆ BNG vuông tại N
Xét 2 tam giác vuông ∆BNG và ∆BAC có BN = BA 𝐴𝐵𝑁 ̂ chung
⇒ ∆BNG = ∆BAC (góc nhọn và một cạnh góc vuông) ⇒ BG = BC ⇒ ∆ BCG cân tại B. 𝐴𝑀𝐼 ̂ = 𝑀𝐶𝐵 ̂ ( 2 góc đồng vị )
Mà ∆MBC cân tại M nên 𝑀𝐵𝐶 ̂ = 𝑀𝐵𝐶 ̂ ⇒ 𝐼𝑀𝐵 ̂ = 𝐴𝑀𝐼 ̂
Xét ∆MIK và ∆MIA cùng vuông tại I có : MI chung 𝐼𝑀𝐾 ̂ = 𝐴𝑀𝐼 ̂ (chứng minh trên)
=> ∆MIK = ∆MIA (góc nhọn và một cạnh góc vuông). => IK = IA
=> I là trung điểm của AK. Bài 6.
a) ME, NF là trung tuyến của ∆MNP
⇒ E là trung điểm của PN, F là trung điểm của PM Xét ∆ MFN và ∆ PFD có FN = FD 𝑀𝐹𝑁 ̂ = 𝑃𝐹𝐷 ̂ (2 góc đối đỉnh)
FM = FP (F là trung điểm của PM) ⇒ ∆MFN = ∆PFD (c.g.c). b)
+ Trong ∆MNP các trung tuyến ME và NF cắt nhau tại G.
⇒ G là trọng tâm của ∆MNP 1 ⇒ FG = FN 3
mà FG = FH ( F là trung điểm của HG); FN = FD 1 2 ⇒ FH = FD => DH = FD 3 3 2
+ Xét tam giác PDM có: DH = FD 3
mà FD là đường trung tuyến của ∆PDM
=> H là trọng tâm của ∆PDM
=> MH là đường trung tuyến của ∆PDM (1) K là trung điểm của PD
=> MK là đường trung tuyến của ∆PDM (2) Từ (1) và (2) ⇒ M, H, K thẳng hàng. Bài 7. a) Xét ∆ABD và ∆AED có AD chung 𝐵𝐴𝐷 ̂ = 𝐸𝐴𝐷
̂ ( AD là đường phân giác) AB = AE
=> ∆ ABD = ∆ AED (c.g.c) => BD = ED
b) + Chứng minh tam giác DCK cân.
Theo a: ∆ ABD = ∆ AED nên 𝐷𝐵𝐴 ̂ = 𝐷𝐸𝐴 ̂ Ta có: 𝐷𝐵𝐾 ̂ + 𝐷𝐵𝐴 ̂ = 180° 𝐷𝐸𝐶 ̂ + 𝐷𝐸𝐴 ̂ = 180° Mà 𝐷𝐵𝐴 ̂ = 𝐷𝐸𝐴 ̂ ⇒ 𝐷𝐵𝐾 ̂ = 𝐷𝐸𝐶 ̂ Xét ∆CDE và ∆KDB có: 𝐾𝐷𝐵 ̂ = 𝐶𝐷𝐸 ̂ ( 2 góc đối đỉnh) DE = DB (chứng minh câu a) 𝐷𝐵𝐾 ̂ = 𝐷𝐸𝐶 ̂ (chứng minh trên) ⇒ ∆CDE = ∆KDB (g.c.g) ⇒ DC = DK ⇒ ∆DCK cân tại D
+ Chứng minh B là trung điểm của đoạn thẳng AK.
Ta có: ∆CDE = ∆KDB nên EC = KB
mà E là trung điểm của AC nên EC 1 = AE = AC 2 1 mà AB = AC 2 ⇒ KB = AB mà A, B, K thẳng hàng
⇒ B là trung điểm của AK
c) B là trung điểm của AK 1 ⇒AB = AK 2 1 mà AB = AC 2 ⇒ AK = AC Xét ∆KAH và ∆CAH có: AK = AC 𝐾𝐴𝐻 ̂ = 𝐶𝐴𝐻
̂ (AD là đường phân giác của BAC ) AH chung ⇒ ∆KAH = ∆CAH (c.g.c) ⇒ 𝐴𝐻𝐾 ̂ = 𝐴𝐻𝐶 ̂ mà 𝐴𝐻𝐾 ̂ + 𝐴𝐻𝐶 ̂ = 180° => 2𝐴𝐻𝐶 ̂ = 180° => 𝐴𝐻𝐶 ̂ = 90°
=> AH ⊥ HC hay AH ⊥ CK.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện trình bày các bài toán.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng các kiến thức đã học
vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học trong chương thực
hiện các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: BT 8 + 9 + 10 (SGK – tr84) vào vở cá nhân.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại diện mỗi
bài tập một vài HS lên bảng trình bày bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ. Kết quả: Bài 8. 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ => ∆ ABC cân tại A => AB = AC
=> A thuộc đường trung trực của BC (1) Ta có: FC = AC - AF EB = AB - AE Mà AB = AC, AE= AF ⇒ FC = CB Xét ∆ FCB và ∆ EBC có: BC chung 𝐹𝐶𝐵 ̂ = 𝐸𝐵𝐶 ̂ FC = CB (chứng minh trên) ⇒ ∆FCB = ∆EBC (c.g.c) ⇒ 𝐹𝐵𝐶 ̂ = 𝐸𝐶𝐵 ̂ ⇒ ∆HCB cân tại H ⇒ HC = HB
⇒ H thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AH là đường trung trực của BC. Bài 9. a) BH ⊥ CM
=> ∆BHM và ∆BHE là 2 tam giác vuông tại H
Xét ∆BHM và ∆BHE cùng vuông tại H có: BH chung HM = HE
=> ∆BHM = ∆BHE (hai cạnh góc vuông) => MB = BE => ∆MBE cân tại B
b) Xét ∆CAM vuông tại A nên 𝑀𝐶𝐴 ̂ + 𝐶𝑀𝐴 ̂ = 90°
Xét ∆BHE vuông tại H nên 𝐻𝐵𝐸 ̂ + 𝐵𝐸𝐻 ̂ = 90° mà 𝐻𝑀𝐵 ̂ = 𝐵𝐸𝐻 ̂ (∆MBE cân tại B) 𝐻𝑀𝐵 ̂ = 𝐶𝑀𝐴 ̂ (2 góc đối đỉnh ) => 𝐴𝐶𝑀 ̂ = 𝐻𝐵𝐸 ̂ c)
+ Theo b có: ∆BHM = ∆BHE nên 𝐻𝐵𝑀 ̂ = 𝐻𝐵𝐸 ̂ Có 𝐻𝐵𝑀 ̂ + 𝐻𝐵𝐸 ̂ = 𝑀𝐵𝐸 ̂ => 2𝐻𝐵𝐸 ̂ = 𝑀𝐵𝐸 ̂
+ CM là đường phân giác của 𝐴𝐶𝐵 ̂ 1 => 𝐴𝐶𝑀 ̂ = 𝑀𝐶𝐵 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ 2 Hay 2𝐴𝐶𝑀 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ + Xét ∆ABC vuông tại A => 𝐴𝐶𝐵 ̂ + 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 90° => 2𝐴𝐶𝑀 ̂ + 𝑀𝐵𝐶 ̂ = 90° => 2𝐻𝐵𝐸 ̂ + 𝑀𝐵𝐶 ̂ = 90° => 𝑀𝐵𝐸 ̂ + 𝑀𝐵𝐶 ̂ = 90°. => 𝐸𝐵𝐶 ̂ = 90° => EB ⊥ BC. Bài 10.
+ Ta có đường thẳng b vuông góc với đường thẳng a tại J => MJ ⊥ IK
=> MJ là đường cao của ∆ IMK
+ IN ⊥ MK => IN là đường cao của ∆IMK
+ Xét ∆IMK có: MJ, IN là 2 đường cao giao nhau tại N
=> N là trực tâm của ∆ IMK => KN ⊥ MI.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động trao đổi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến các hình khối.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại toàn bộ kiến thức trong chương.
- Hoàn thành các BT trong SGK+ bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới, chương mới: Chương 9 “ Bài 1. Làm quen với biến cố ngẫu nhiên”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG 9: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT.
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với các khái niệm biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn, biến cố
không thể qua một số ví dụ đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
- Xác định được một biến cố xảy ra hay không xảy ra sau khi biết kết quả của phép thử.
- Xác định được biến cố chắc chắn, biến cố không thể và biến cố ngẫu nhiên. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số con xúc xắc, túi hoặc
hộp đen, một số quả bóng (viên bi) với màu sắc khác nhau, một số tấm thẻ
(miếng bài) ghi số trên đó.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm về phép thử gieo đồng xu trong một hoạt động
thường gặp trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát và thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide, dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ “ Trước mỗi trận đấu trọng tài thường tung đồng xu để quyết định xem đội
nào sẽ được chọn sân. Em có thể đoán trước đội nào sẽ chọn sân hay không?
- GV đặt thêm câu hỏi: "Theo em, trọng tài hoặc ban tổ chức có nên chọn trước
sân cho hai đội bóng không? Tại sao?"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới:
“Để đảm bảo công bằng cho hai đội chơi thì quyền chọn sân được thể hiện qua
một phép thử ngẫu nhiên mà kết quả của nó không thể đoán trước được. Làm
thế nào để xác định được kết quả của phép thử ngẫu nhiên đó? Khi thực hiện
các phép thử ngẫu nhiên đó có thể cho ta các kết quả như thế nào? Chúng ta sẽ
tìm hiểu trong bài học hôm nay. ”.
Bài 1: Làm quen với biến cố ngẫu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biến cố a) Mục tiêu:
- Nhận biết và ghi nhớ được các khái niệm mới: "Biến cố", "biến cố chắc chắn",
"biến cố không thể", "biến cố ngẫu nhiên"
- Kết nối giữa khái niệm "sự kiện ngẫu nhiên" với "biến cố ngẫu nhiên"; ôn
luyện các thuật ngữ "chắc chắn", "không thể". b) Nội dung:
HS quan sát SGK , thực hiện theo các yêu cầu của GV để tìm hiểu nội dung
kiến thức về biến cố.
c) Sản phẩm: HS xác định được các biến cố không thể xảy ra, biến cố chắc
chắn xảy ra, sự kiện không bao giờ xảy ra và lấy được ví dụ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Biến cố HĐKP1:
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi HĐKP1 .
- Sự kiện không thể xảy ra: sự → kiện B
GV phân tích các sự kiện đó, sau đó giới
- Sự kiện chắc chắn xảy ra: sự
thiệu để HS hiểu rõ về biến cố ngẫu nhiên, biến kiện A.
cố chắc chắn và biến cố không thể. BTT1:
- GV đưa ra các biến cố khác để HS xác định - Các sự kiện, hiện tượng
xem đó là biến cố loại nào:
không thể biết trước được chắc
BTT1: Đọc các sự kiện, hiện tượng sau và xác chắn có xảy ra hay không xảy định xem: ra:
a) Các sự kiện, hiện tượng nào không thể biết (2) Có 6 cơn bão đổ bộ vào
trước được chắc chắn có xảy ra hay không xảy nước ta trong năm tới. ra.
(5) Mức nước lũ trên sông
Hồng trong tháng Bảy sang
b) Các sự kiện, hiện tượng biết trước được chắc
năm trên mức báo động 3.
chắn có thể xảy ra không xảy ra.
(3) Khi gieo hai con xúc xắc thì
(1) Ngày mai, Mặt Trời mọc ở phía Tây.
số chấm xuất hiện trên cả hai
(2) Có 6 cơn bão đổ bộ vào nước ta trong năm con xúc xắc đều là 6. tới.
- Các sự kiện, hiện tượng có
(3) Khi gieo hai con xúc xắc thì số chấm xuất thể biết trước được chắc chắn
hiện trên cả hai con xúc xắc đều là 6.
có xảy ra hay không xảy ra:
(4) Khi gieo một con xúc xắc thì số chấm xuất (1) Ngày mai, Mặt Trời mọc ở
hiện trên con xúc xắc bé hơn 7. phía Tây.
(5) Mức nước lũ trên sông Hồng trong tháng (4) Khi gieo một con xúc xắc
Bảy sang năm trên mức báo động 3.
thì số chấm xuất hiện trên con
→ Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định xúc xắc bé hơn 7.
các biến cố ngẫu nhiên, chắc chắnkhông ⇒Kết luận:
thể trong những sự kiện, hiện tượng đó giống Các sự kiện, hiện tượng xảy
như GV phân tích ở phần HĐKP1.
ra trong tự nhiên hay trong
- GV yêu cầu HS trao đổi, lấy thêm các ví dụ một phép thử nghiệm được gọi
về biến cố chắc chắn, biến cố không thể liên là một biến cố.
quan đến phép thử trên.
- Biến cố chắc chắn là biến cố
→ GV dẫn dắt, đặt câu hỏi rút kiến thức trọng luôn xảy ra.
tâm như trong khung kiến thức:
- Biến cố không thể là biến cố
không bao giờ xảy ra.
Các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong tự nhiên
- Biến cố ngẫu nhiên là biến
hay trong một phép thử nghiệm được gọi là
cố không thể biết trước là nó
một biến cố.
có xảy ra hay không.
- Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra.
- Biến cố không thể là biến cố không bao giờ
VD: Trong HĐKP1, sự kiện C xảy ra.
là biến cố ngẫu nhiên, sự kiện
- Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không thể biết trướ
A là biến cố chắc chắn và sự
c là nó có xảy ra hay không.
kiện B là biến cố không thể.
1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV giao thêm bài tập cho HS áp dụng củng BTT2:
cố kiến thức về các loại biến cố:
- Biến cố A là biến cố chắc BTT2: chắn vì nó luôn xảy ra
Trong các biến cố sau, em hãy chỉ ra biến cố - Biến cố B là biến cố không
nào là biến cố chức chắn, biến cố không thể, thể vì nó không bao giờ xảy ra. biến cố ngẫu nhiên.
- Biến cố C là biến cố ngẫu
A: "Trong điều kiện thường, nước đun đến nhiên vì ta không biết trước nó 100oC sẽ sôi". có xảy ra hay không.
(Biến cố C xảy ra nếu số chấm
B: "Tháng Hai năm sau có 31 ngày".
xuất hiện trên hai con xúc là (2;
C: "Khi gieo hai con xúc xắc thì tổng số chấm 6); (3; 5); ...và không xảy ra
xuất hiện trên haii con xúc xắc là 8".
nếu số chấm xuất hiện trên hai
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
con xúc xắc là (4;6); (5; 5);...
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận, trao đổi và hoàn thành lần lượt các yêu cầu của GV.
- GV: giảng, phân tích, hướng dẫn, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các HS giơ tay trình bày câu trả lời.
Các HS khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát,
nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho
HS nhắc lại các khái niệm về biến cố chắc
chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên.
Hoạt động 2: Biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi a) Mục tiêu:
- Giúp HS làm rõ khái niệm "xảy ra" và "không xảy ra".
- Củng cố và hiểu sâu hơn khái niệm "chắc chắn". "không thể", "ngẫu nhiên" và
kiến thức về bội và ước của số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức về các loại biến cố, hoàn thành trả lời
được các bài tập yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi
- GV gợi ý tổ chức Ví dụ 1 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ví dụ 1: SGK -tr86 Ví dụ 2: SGK -tr87 Thực hành 1:
+ A là biến cố ngẫu nhiên. Vì ta
không biết trước được nó có xảy ra hay không.
Ví dụ: nếu lần 1 tung được 1 chấm,
+ GV yêu cầu HS mô tả các mặt của con lần 2 tung được 2 chấm thì tích là 2 >
xúc xắc, lưu ý tính chất tổng số chấm 1 và biến cố A sẽ xảy ra.
trên hai mặt đối nhau của con xúc xắc Ví dụ: nếu cả 2 lần tung đều là 1 luôn bằng 7.
chấm thì tích sẽ bằng 1.
+ GV củng cố bằng cách yêu cầu HS + B là biến cố chắc chắc. Vì xúc xắc
nêu một số biến cố liên quan đến phép luôn có mặt nhỏ nhất là 1 chấm. Nếu
thử, thực hiện vieejcc gieo một con xúc khi tung 2 lần đều xuất hiện mặt có
xắc và hỏi HS xem biến cố nào trong chấm nhỏ nhất là 1 thì 1+ 1= 2 > 1.
các biến cố vừa liệt kê xảy ra, biến cố Cho nên tổng số chấm trong 2 lần nào không xảy ra.
tung chắc chắn sẽ lớn hơn 1.
- GV tổ chức chia nhóm và cho HS trao + C là biến cố ngẫu nhiên. Vì biến cố
đổi, thảo luận hoàn thành theo tổ Ví dụ 2 không biết trước xảy ra hay không. + Thực hành 1.
Ví dụ: nếu hai xúc xắc có số chấm
lần lượt 1 chấm, 2 chấm thì tích là 1.
- GV gợi ý tổ chức cho HS Ví dụ 3 và 2 < 7.
yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thành Ví dụ: nếu hai xúc xắc có số chấm bài:
lần lượt 2 chấm, 5 chấm thì tích là
+ GV lưu ý cho HS từ khóa "lấy đồng 2.5 = 10 > 7. Biến cố C xảy ra.
thời". Hai thanh gỗ lấy ra phải có số + D là biến cố ngẫu nhiên. Vì ta khác nhau.
không biết trước được nó có xảy ra
+ GV yêu cầu HS bổ sung thêm các hay không.
biến cố chắc chắn, không thể và ngẫu Ví dụ: nếu lần 1 tung được 2 chấm,
nhiên liên quan đến phép thử này.
lần 2 tung được 6 chấm thì tổng 2 lần
- GV tổ chức cho HS hoàn thành kiến là 8 >7 và biến cố D sẽ xảy ra.
thức thảo luận Thực hành 2 theo nhóm Ví dụ: nếu cả 2 lần tung đều là 1 4:
chấm thì tổng sẽ bằng 2 và nhỏ hơn 7.
+ GV lưu ý HS về từ khóa "lần lượt".
Khi lấy lần lượt thì kết quả lần thứ nhất
lấy được bút xanh, lần thứ hai lấy được Ví dụ 3: SGK – tr 87.
bút đỏ khác với kết quả lần thứ nhất lấy Thực hành 2:
được bút đỏ, lần thứ hai lấy được bút a) Tập hợp các kết quả màu có thể xanh.
xảy ra là: {Xanh, đỏ, tím}.
+ GV cho HS thảo luận để tìm cách ghi b) X = {đỏ - tím, đỏ - xanh}
kết quả của mỗi lần thử một cách phù c) Biến cố chắc chắn : ''Bút lấy ra hợp. không có màu vàng''
- GV yêu cầu HS tự vận dụng kiến thức Biến cố không thể :'' Lấy được hai bút cùng màu''.
hoàn thành Vận dụng 1, Vận dụng 2
sau đó trao đổi cặp đôi kiếm tra chéo Vận dụng 1: đáp án.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu,
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
ta không đoán được nó có xảy ra hay
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
không. Nếu ta chọn ngày thứ Hai thì
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình cửa hàng sẽ bán được 12 máy vi tính, bày
không phải 10 máy. Còn nếu chọn
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho ngày thứ tư thì cửa hàng sẽ bán đúng bạn.
được 10 máy vi tính và biến cố A sẽ Bướ xảy ra.
c 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lạ
- Biến cố B là biến cố không thể xảy
i kiến thức cần nhớ, các sai
ra vì tất cả các ngày từ thứ Hai đến
lầm hay mắc phải và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
Chủ Nhật đều bạn số máy vi tính vào vở. bằng hoặc lớn hơn 7.
- Biến cố C là biến chắc chắn vì tất cả
các ngày từ thứ Hai đến Chủ Nhật
đều bạn số máy vi tính không vượt
quá 14. Ngày ít nhất thứ Sáu với 7
máy được bán ra và nhiều nhất là
Chủ Nhật với 14 máy được bán ra. Vận dụng 2: a) Biến cố ngẫu nhiên. b) Biến cố chắc chắn.
c) Biến cố không thế xảy ra. d) Biến cố ngẫu nhiên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về biến cố ngẫu nhiên thông qua một số bài tập. b) Nội dung:
c) Sản phẩm: HS giải đúng bài tập và tích cực biện luận hoàn thành bài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS thực hiện các bài tập sau theo tổ, sử dụng kĩ thuật khăn
trải bàm trao đổi, thảo luận và hoàn thành các bài tập BT1; BT2; BT3; BT4
(SGK – tr89) vào bảng nhóm:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
theo sự điều hành của GV hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện lần lượt các nhóm HS trình bày
kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, biện luận. Kết quả: Bài 1:
- Biến cố A là xảy ra vì hai lần tung đều ra mặt sấp nên lần tung thứ hai cũng xuất hiện mặt sấp.
- Biến cố B là biến cố xảy ra vì hai lần tung đều là 2 mặt giống nhau: mặt sấp. Bài 2:
- Biến cố A là biến cố chắc chắn xảy ra vì các ô đều là các số lớn hơn hoặc bằng 1.
- Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên vì biến cố có thể xảy ra hoặc không. Ví dụ khi
kim chỉ vào 2 ô là 1 hoặc 4 thì biến cố B xảy ra. Nhưng khi kim chỉ vào một ô
bất kỳ ngoài 2 ô 1 và 4 thì biến cố B sẽ không xảy ra
- Biến cố C là biến cố không thể vì vòng quay không có ô màu tím nên biến cố
C không thể xảy ra.
- Biến cố D là biến có không thể vì vòng quay chỉ có các số từ 1 đến 6, không có số nào lớn hơn 6. Bài 3:
- Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì không thể đoán trước được. Nếu rút được 2
chiếc bút mực trong số 3 chiếc bút mực thì biến cố A sẽ xảy ra. Còn nếu rút
được 1 bút mực và 1 bút chì thì biến cố A sẽ không xảy ra.
- Biến cố B là biến cố không thể vì chỉ có một 1 bút chì trong hộp.
- Biến cố C là biến cố chắc chắn vì hộp có chứa 3 bút mực và 1 bút chì nên khi
rút 2 bút , chắc chắn sẽ có ít nhất 1 chiếc bút mực.
- Biến cố D là biến cố ngẫu nhiên vì không thể đoán trước được. Nếu rút được 2
chiếc bút mực trong số 3 chiếc bút mực thì biến cố D sẽ không xảy ra. Còn nếu
rút được 1 bút mực và 1 bút chì thì biến cố D sẽ xảy ra. Bài 4.
- Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì không biết trước được có xảy ra hay không.
Nếu lần thứ hai lấy ra quả bóng xanh hoặc vàng thì biến cố A không xảy ra. Còn
nếu lấy ra được quả bóng màu đỏ thì biến cố A xảy ra.
- Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên vì không biết trước được có xảy ra hay không.
Nếu 2 lần lấy ra 1 bóng xanh- 1 bóng đỏ hay 1 bóng đỏ- 1 bóng vàng thì biến cố
B không xảy ra. Còn nếu lấy ra được quả bóng màu đỏ hoặc xanh hoặc vàng ở
cả 2 lần thì biến cố B xảy ra.
- Biến cố C là biến cố không thể vì không có quả bóng màu hồng trong hộp.
- Biến cố D là biến cố ngẫu nhiên. Vì có thể lấy được 1 bóng đỏ, 1 bóng vàng
thì biến cố D không xảy ra. Nhưng có thể lấy được 1 bóng xanh, 1 bóng vàng
thì biến cố D xảy ra.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các nhóm hoàn thành nhanh và ra kết quả chính xác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức giải các bài tập theo nhiệm vụ được giao.
c) Sản phẩm: HS giải được các bài tập GV yêu cầu và có thể giải được các bài
tập dạng tương tự.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoàn thành thêm các bài tập sau:
Bài 1: Gieo một con xúc xắc. Viết tập hợp các kết quả làm cho mỗi biến cố sau xảy ra:
A: "Gieo được mặt có số chấm là số chẵn"
B: "Gieo được mặt có số chấm là số nguyên tố"
C: "Mặt bị úp xuống có 6 chấm"
Bài 2. Mỗi quyển vở có giá 10 000 đồng, mỗi cái bút chì có giá 6000 đồng. Thái
mua một vài quyển vở và một vài cái bút. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến
cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên.
A: " Số tiền Thái mua vở và bút là 22 000 đồng".
B: " Số tiền Thái mua vở và bút là 23 000 đồng".
C: "Thái đã dùng ít nhất 16 000 đồng để mua vở và bút".
Bài 3. Có hai chiếc hộp, mỗi hộp đựng 6 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Rút
ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp. Thay dấu "?" bằng các từ thích hợp trong
các từ sau: chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên. Biến cố Loại biến cố
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3 ?
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7 ?
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1 ?
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6. ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân, sau đó trao đổi, kiểm tra chéo đáp án
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT mời đại diện một vài HS trình bày kết
quả. Các HS khác chú ý nhận xét, bổ sung sau đó hoàn thành vở. Kết quả: Bài 1.
A = {2; 4; 6}; B = {2; 3; 5}; C = {1} Bài 2.
A là biến cố ngẫu nhiên.
B là biến cố không thể.
C là biến cố chắc chắn. Bài 3. Biến cố Loại biến cố
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3 Ngẫu nhiên
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7 Ngẫu nhiên
Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1 Chắc chắn
Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6. Không thể
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi hoàn thành bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ các kiến thức trong bài.
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên”. Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (3 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- So sánh được xác suất của các biến cố trong một số trường hợp đơn giản.
- Tính được xác suất của một số biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm việc phân tích, so sánh khả năng xuất hiện của các biến cố đơn giản.
→ Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, chú ý nghe, đọc câu hỏi và thực hiện trao
đổi, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu theo khả năng của bản thân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu slide hình ảnh minh họa. dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu:
+ GV đặt câu hỏi gợi ý: “An và Bình chơi trò chơi tung một đồng xu cân đối.
Nếu An tung được mặt sấp thì An thẳng, còn nếu tung được mặt ngửa thì Bình thắng.
Theo em, bạn nào có khả năng giành phần thẳng cao hơn?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV gợi ý, HS chú ý quan sát, nghe, có thể thực
hiện và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến:
Khả năng giành phần thẳng của hai bạn là như nhau (50 : 50 hay 50%)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, liến hệ câu trả lời
của HS với kết quả xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều bằng 0,5. Trên cơ sở đó
kết nối HS vào bài học mới.
Bài 2: Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Xác suất của biến cố a) Mục tiêu:
- HS hiểu và làm quen về xác suất của biến cố.
- HS làm quen với những câu mô tả khả năng xảy ra của biến cố ngẫu nhiên,
cảm nhận được khả năng xảy ra của một biến cố là nhiều hay ít. b) Nội dung:
HS tìm hiểu nội dung kiến thức về xác suất của biến cố thông qua việc thực
hiện lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm quen được các bài toán về xác suất của biến
cố, hoàn thành được các bài tập Ví dụ 1, Thực hành 1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Xác suất của biến cố HĐKP1: SGK
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi -tr90 HĐKP1. ⇒Kết luận:
+ GV nhấn mạnh cho HS do các thẻ thuộc cùng một Để đánh giá khả năng xảy ra
loại nên có khả năng được chọn như nhau.
của mỗi biến cố, ta dùng một
+ GV làm rõ trong mỗi lần thực hiện phép thử, nếu con số có giá trị từ 0 đến 1,
biến cố C xảy ra thì biến cố B cũng xảy ra. Tuy nhiên gọi là xác suất của biến cố.
khi biến cố B xảy ra thì có thể C không xảy ra. Do đó Biến cố có khả năng xảy ra
khả năng xảy ra của biến cố B cao hơn biến cố C.
cao hơn sẽ có xác suất lớn
+ GV cũng có thể so sánh khả năng của B và C như hơn.
sau: Do trong hộp chỉ có 1 thẻ ghi số 2 và có 2 thẻ ghi - Biến cố không thể có xác
số chẵn nên khả năng lấy được thẻ ghi số 2. suất bằng 0.
→ Gv dẫn dắt, giới thiệu, chốt kiến thức như khung - Biến cố chắc chắn có xác kiến thức trọng tâm: suất bằng 1.
Để đánh giá khả năng xảy ra của mỗi biến cố, ta Xác suất của biến cố A được
dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1, gọi là xác suất kí hiệu là P(A).
của biến cố. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ
có xác suất lớn hơn. Ví dụ 1: SGK-tr90
- Biến cố không thể có xác suất bằng 0.
- Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1. Thực hành 1:
Xác suất của biến cố A được kí hiệu là P(A).
- GV phân tích, lưu ý thêm cho HS hiểu:
Xác suất của một biến cố càng gần 1 thì biến cố đó
càng có nhiều khả năng xảy ra. Xác suất của một
biến cố càng gần 0 thì biến cố đó càng ít khả năng xảy ra.
a) Tỉ lệ phần trăm của số học
sinh khá là cao nhất với 45%
nên khả năng học sinh được
xếp loại khá là cao nhất. Do
vậy xác suất học sinh đó được
→ GV giới thiệu, củng cố cho HS cách viết kết quả
của HĐKP1 bằng kí hiệu.
xếp loại khá là cao nhất.
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời Ví dụ 1:
b) Tỉ lệ phần trăm của số học
( GV lưu ý cho HS từ khóa "kích thước và khối lượng sinh tốt là thấp nhất với 10%
bằng nhau" đảm bảo mọi quả bóng đều có cùng khả nên khả năng học sinh được năng được lựa chọn)
xếp loại tốt là thấp nhất. Cho
- GV cho HS áp dụng kiến thức hỏi đáp cặp đôi hoàn nên xác suất học sinh đó được thành Thực hành 1.
xếp loại tốt là thấp nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức
và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dung SGK
thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: giảng, dẫn dắt, phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận
xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và
gọi 1-2 HS nhắc lại kiến thức cần nhớ về xác suất của
biến cố (khái niệm, các khả năng xảy ra, kí hiệu).
Hoạt động 2: Xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc. a) Mục tiêu:
- HS biết cách tính công thức tính xác suất.
- Củng cố cho HS về định nghĩa xác suất của biến cố không thể và biến cố chắc chắn.
b) Nội dung: HS trao đổi, thảo luận thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để
tiếp nhận kiến thức về xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc.
c) Sản phẩm: HS sử dụng công thức tính xác suất giải được các bài tập Ví dụ 2,
Thực hành 2 và các dạng BT liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Xác suất của biến cố trong
trò chơi gieo xúc xắ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời c HĐKP2:
câu hỏi hoàn thành HĐKP2.
+ Đại diện cặp đôi trình bày câu trả lời, lớp Khi gieo xúc xắc cân đối thì 6 nhận xét, GV đánh giá.
mặt của nó có khả năng xuất hiện
+ GV lưu ý cho HS từ khóa "cân đối" đảm bằng nhau. Nên xác suất của biến
bảo 6 mặt của con xúc xắc đều có cùng khả cố A và xác xuất của biến cố B là 1 năng xuất hiện. như nhau, đều là . 𝟔
→ GV dẫn dắt, chốt kiến thức:
Khi gieo con xúc xắc 6 mặt cân đối thì xác Ví dụ 2: SGK - tr91 1
suất xuất hiện của mỗi mặt đều bằng . 6
- GV hướng dẫn cho HS tự giải bài toán Thực hành 2:
Khi gieo một con xúc xắc cân đối
dụ 2, sau đó trao đổi với bạn cùng bàn biện
thì 6 mặt của nó đều có khả năng luận kết quả. xuất hiện bằng nhau
- GV hướng dẫn và cho HS đọc, tìm hiểu
+ Do 6 kết quả đều có khả năng
vận dụng công thức tính xác suất hoàn 1
thành Thực hành 2 vào vở cá nhân, sau đó xảy ra nên P(A)= 6
sử dụng kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi thảo luận + B là biến cố chắc chắn vì cả 6 đáp án.
mặt đều là số nhỏ hơn 7 nên P(B)
→ GV cho HS chữa và sửa chung trước lớp. = 1. Bướ
c 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe giảng, thực hiện lần lượt
các yếu cầu của GV hoàn thành bài Ví dụ 2, Thực hành 2.
- GV: giảng, dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời.
Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
quá trình hoạt động của các cặp đôi. GV
tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở và gọi một vài học sinh nêu lại công thức
tính xác suất của biến cố trong trò chơi gieo xúc xắc.
Hoạt động 3: Xác suất của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp a) Mục tiêu:
- HS biết, hiểu và ghi nhớ công thức tính xác suất của biến cố trong trò chơi lấy
vật từ hộp → Vận dụng vào giải các bài toán tính xác suất.
b) Nội dung: HS theo dõi SGK và dẫn dắt của GV, thực hiện lần lượt các yêu
cầu để nắm được công thức tính xác suất của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ công thức tính xác suất của biến cố trong trò chơi lấy
vật từ hộp và vận dụng giải quyết các bài toán liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Xác suất của biến cố trong trò chơi lấ
- GV hướng dẫn, tổ chức cho HS trả lời y vật từ hộp. HĐKP3:
kết quả HĐKP2 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi:
Lấy ra ngẫu nhiên 1 quả mà 4 quả bóng có kích thướ
+ GV nhắc lại từ khóa "kích thước và c và khối lượng
khối lượng giống nhau" đảm bảo 4 quả bằng nhau nên mỗi kết quả đều có
bóng có cùng khả năng được chọn. khả năng xảy ra.
+ GV nhấn mạnh hai điều kiện để áp Các kết quả có thể xảy ra là : bóng xanh, bóng đỏ
dụng nghĩa xác suất cổ điển là: số kết , bóng vàng, bóng
quả của phép thửcác kết quả của trắng.
phép thử đều có cùng khả năng xảy ra. ⇒Kết luận:
→ HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
Khi tất cả các kết quả của một trò
GV dẫn dắt, chốt kiến thức:
chơi hay phép thử nghiệm ngẫu
Khi hai điều kiện trên được thỏa mãn thì nhiên đều có khả năng xảy ra bằng
xác suất xảy ra của mỗi kết quả đều nhau hì xác suất lấy ra của mỗi kết
bằng nhau và bằng
1 với n là số các kết 𝑛
quả đều là 1, trong đó n là số các kết 𝑛 quả. quả.
- GV cho HS tự đọc hiểu, hoàn thành Ví Ví dụ 3: SGK – tr 92.
dụ 3
để củng cố định nghĩa xác suất.
- GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn Thực hành 3: Vì là đồng xu cân đố
thành Thực hành 3 tính xác suất giành i việc tung được
phần thắng của bạn An và bạn Bình mặt sấp hoặc mặt ngửa đều có khả
trong trò chơi ở HĐKĐ và hoạt động cặp năng xảy ra là bằng nhau.
đôi kiểm tra chéo bài làm. (GV lưu ý từ Gọi A là biến cố tung được mặt sấp.
khóa "cân đối" khi mô tả đồng xu)
B là biến cố tung được mặt ngửa. 1
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm giải P(A) = P(B) = 2
bài toán tính xác suất hoàn thành Thực Vậy xác suất giành phần thắng của hành 4: 1
bạn An và Bình đều là . 2
+ GV lưu ý cho HS từ khóa "kích thước
giống nhau" đảm bảo cả 10 lá thăm đều Thực hành 4:
có cùng khả năng được chọn.
a) Có 10 kết quả xảy ra.
- GV cho HS vận dụng công thức tính Các lá thăm có kích thước giống
xác suất thực hiện bài tập Vận dụng vào nhau nên mỗi kết quả đều có khả
vở cá nhân sau đó trao đổi với bạn cùng năng xảy ra bằng nhau.
bàn thống nhất kết quả.
b) Do 10 kết quả đều có khả năng Bướ
xảy ra như nhau nên xác suất biến cố
c 2: Thực hiện nhiệm vụ: 1 A là P(A)=
- HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu 10 dướ
c) Tất cả các phiếu đều chỉ ghi các i sự dẫn dắt của GV.
số từ 1 đến 10 nên biến cố B chắc
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo chắn xảy ra. Nên xác suất của biến đáp án. cố B là P(B) = 1.
- HĐ nhóm: Các thành viên thảo luận và
trình bày vào bảng nhóm. Vận dụng:
- GV: quan sát và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
a) Gọi biến cố A: "Vào ngày được
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
chọn các học sinh lớp 7B đạt 10 bạn. điểm tốt".
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng Vì khả năng cả 5 ngày được chọn là
quát lưu ý các lỗi sai hay mắc. GV mời 1 như nhau nên xác suất biến cố A là
-2 HS nhắc lại công thức tính xác suất 1 P(A)= 5
của biến cố trong trò chơi lấy vật từ hộp. b) Gọi biến cố B: "Vào ngày được
chọn các học sinh lớp 7B đạt ít nhất 8 điểm tốt".
Vì các ngày điểm của học sinh lớp
7B đều từ 8 điểm trở lên, nên biến cố B chăc chắn xảy ra. ⇒P(B) = 1.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về xác suất của biến cố ngẫu nhiên
thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các các công thức tích xác suất của biến cố thảo luận
nhóm hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến tính
xác suất của biến cố.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT3 (SGK – tr93,94).
(Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn
thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày
bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1:
Do hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau nên mỗi ô đều có cùng khả năng được chọn.
Số ô có màu đỏ lại lớn hơn số ô có ghi số 3 ⇒ P(A) > P(B)
Số ô có ghi số lớn hơn 2 nhiều hơn số ô có màu đỏ ⇒ P(C) > P(A).
Vậy P(C) > P(A) > P(C). Bài 2:
100 chiếc thẻ cùng loại nên khả năng rút được như nhau nên xác suất biến cố có 1
thể lấy ra thẻ may mắn là 𝟏𝟎𝟎 Bài 3.
Khi gieo một con xúc xắc cân đối thì 6 mặt của nó có khả năng xuất hiện bằng 1
nhau nên xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều là 6 1
a) Do 6 kết quả đều có khả năng xảy ra bằng nhau nên P(A) = 6 1
b) Mặt chia hết cho 5 chỉ có một mặt 5 chấm nên P(B) = 6
c) Biến cố C là biến cố không thể nên P(C) = 0
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế,
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự
nhiên của số hữu tỉ (công thức tính tích và thường của các lũy thừa cùng cơ số;
công thức tính lũy thừa của lũy thừa) hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được
giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập và trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT4, 5 (SGK -tr94).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng Kết quả: Bài 4. 1
Mỗi bạn đều có khả năng được chọn nên xác xuất bạn nam được chọn sẽ là 6 Bài 5.
Chọn ngẫu nhiên 1 ngày trong 5 ngày nên kết quả chọn ngẫu nhiên sẽ là 5 kết
quả và khả năng các ngày được chọn là như nhau.
Gọi biến cố A: ''Hộ gia đình sử dụng 10 kWh điện trong ngày được chọn''.
Chỉ có một ngày (3/9/2021) trong 5 ngày là số điện sử dụng là 10 kWh. 1 ⇒P(A) = 5
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia hoàn thành bài.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập 2 +5 +7 (SGK-tr20, 21) + các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế”. Ngày soạn:…/…./… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 3: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TRẢI NGHIỆM: NHẢY THEO XÚC XẮC ( 1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên trong một trò chơi đơn giản.
- Nhiện biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: giải quyết vấn đề toán học 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, hai con xúc xắc, 15 lá cờ và 1 cái giỏ đựng cờ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS ôn tập và củng cố lại kiến thức
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi ôn tập kiến thức cũ
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS tham gia trả lời câu hỏi ôn lại kiến thức liên quan đến biến
cố và tính xác suất của biến cố. GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm biến cố; khái niệm các loại biến cố chắc chắn, biến cố không thể,
biến cố ngẫu nhiên.
+ Khoảng giá trị biểu thị khả năng xảy ra của xác suất của biến cố, kí hiệu xác
suất của biến cố.
+ Công thức thức tính xác suất trong trò chơi gieo xúc xắc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức và phát biểu .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi GV nêu ra
- GV mời một vài HS trình bày:
* Các sự kiện, hiện tượng xảy ra trong tự nhiên hay trong một phép thử
nghiệm được gọi là một biến cố.
- Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra.
- Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra.
- Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không thể biết trước là nó có xảy ra hay không.
* Để đánh giá khả năng xảy ra của mỗi biến cố, ta dùng một con số có giá trị
từ 0 đến 1, gọi là xác suất của biến cố. Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ
có xác suất lớn hơn.
- Biến cố không thể có xác suất bằng 0.
- Biến cố chắc chắn có xác suất bằng 1.
Xác suất của biến cố A được kí hiệu là P(A).
* Khi gieo con xúc xắc 6 mặt cân đối thì xác suất xuất hiện của mỗi mặt đều 𝟏 bằng . 𝟔
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ
sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành.
Bài 3: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: NHẢY THEO XÚC XẮC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Giúp HS kết nối xác suất thực nghiệm với xác suất lí thuyết.
- HS thấy được xác suất giành chiến thẳng của đội Sóc cao hơn đội Chuột túi.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận nhóm thực hiện trò chơi
dưới sự điều hành của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện trò chơi và đặt câu hỏi như hướng dẫn trong SGK.
+ GV kẻ ô trên mặt đất như trong hình vẽ:
+ Đặt 15 lá cờ vào giỏ ở ô trung tâm.
+ Chia lớp thành 2 đội, tung một đồng xu để quyết định xem đội nào là đội Sóc
và đội nào là đội Chuột túi, mỗi đội có 15 người.
+ GV tổ chức cho các nhóm thực hiện 15 lượt chơi như sau: Ở mỗi lượt chơi,
mỗi đội sẽ cử ra một người đứng ở ô số 1. Chủ trò gieo hai con xúc xắc.
 Nếu tổng số chấm xuất hiện lớn hơn 7, người chơi đội Chuột túi được
nhảy lò cò lên phía trước 1 ô.
 Nếu tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn hoặc bằng 7, người chơi đội Sóc sẽ
nhảy lò có lên phía trước 1 ô.
Chủ trò tiếp tục gieo xúc xắc cho đến khi có một đội đến được ô trung tâm để lấy cờ.
- Sau 15 lượt chơi, mỗi đội công bố số cờ mình nhận được.
- Cả lớp tìm cách trả lời hai câu hỏi:
1) Đội nào sẽ có cơ hội đạt được nhiều cờ hơn trong trò chơi này?
2) Giải thích lí do tại sao lại có sự lựa chọn đó.
- GV sử dụng hình vẽ để giúp HS nhận ra có 36 kết quả khi gieo hai con xúc xắc.
- GV giải thích: có 21 kết quả làm cho biến cố tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn
hoặc bằng 7 xảy ra và có 15 kết quả làm cho biến cố tổng số chấm xuất hiện lớn
hơn 7 xảy ra. Do đó biến cố tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn hoặc bằng 7 có khả
năng xảy ra cao hơn biển cố tổng số chấm xuất hiện lớn hơn 7.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành báo cáo
vào phiếu bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- HS nhận xét, bổ sung; GV đánh giá kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hiện, quá trình tham gia trò chơi
của các nhóm và kết quả thu được của từng nhóm.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 9”, và chuẩn bị sản
phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung chương 9 ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9 (2 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
- Ôn tập và củng cố kiến thức toàn chương:
+ Các loại biến cố ngẫu nhiên
+ Xác suất của biến cố ngẫu nhiên. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng
công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào các tính huống cụ thể. Thông qua
đó, HS sẽ bộc lộ mức độ hiểu bài của mình và GV đánh giá được mục đích yêu
cầu của bài đó đã đạt được hay chưa. 3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại kiến thức đã học và tạo tâm thế vào bài ôn tập chương. b) Nội dung:
- HS đọc các câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức Bài 1 + Bài 2.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS hoàn thành nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Biến cố "Nhiệt độ cao nhất trong tháng Sáu năm sau tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10oC" là:
A. Biến cố chắc chắn B. Biến cố ngẫu nhiên
C. Biến cố không thể D. Biến cố đồng khả năng
Câu 2: Biến cố ngày mai mưa rào và giông ở Hà Nội" là: A. Biến cố ngẫu nhiên B. Biến cố chắc chắn
C. Biến cố đồng khả năng D. Biến cố không thể
Câu 3: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 3; 4; 5; 6; 7. Từ mỗi túi rút
ngẫu nhiên một tấm thẻ.
a) Xác suất của biến cố "Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 8" bằng 1 A. 0 B. C. 1 D. 0,25 2
b) Xác suất của biến cố "Tổng hai số ghi trên hai tấm thẻ nhỏ hơn 5" bằng: A. 1 B. 0 C. 0,45 D. 0,5
c) Biến cố "Hiệu hai số ghi trên hai tấm thẻ là số chẵn" là: A. Biến cố ngẫu nhiên B. Biến cố chắc chắn C. Biến cố không thể
D. Biến cố đồng khả năng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả: Câu 1. C Câu 2. A Câu 3: a) C b) B c) A
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.
Bài tập cuối chương 9.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức của chương về góc đặc biệt và hai
đường thẳng song song, chứng minh định lí.
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao.
c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4 (SGK – tr87) vào bảng nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành cá nhân, trao đổi nhóm thực hiện các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày kết quả.
Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1.
 Biến cố A là biến cố ngẫu nhiên vì ta không thể biết trước được. Nếu An
chọn được 1 quyển truyện tranh với 1 quyển sách giáo khoa thì biến cố
An sẽ không xảy ra. Còn An chọn được 2 quyển truyện tranh thì biến cố A xảy ra.
 Biến cố B là biến cố chắc chắn vì số sách giáo khoa là 1, số quyển truyện
tranh là 3 nên khi chọn 2 quyển sách chắc chắn phải rút được một quyển truyện tranh.
 Biến cố C là biến cố không thể vì chỉ có 1 quyển sách giáo khoa. Bài 2.
- Khi gieo một con xúc xắc cân đối thì khả năng xuất hiện của 6 mặt là bằng
nhau. Cho nên gieo 2 con xúc xắc thì khả năng xuất hiện của 12 mặt là bằng nhau
Các mặt của xúc xắc bao gồm các số: 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Các kết quả có thể xảy ra là:
+ Biến cố A là: A = {( 1,1); ( 1,3); (1, 5), (2, 2), (2, 4); ( 2, 6); (3; 1); (3, 3); (3 ,
5); (4, 2); (4, 4); (4 , 6); (5; 1); (5; 3); (5, 5); (6; 2); (6; 4); (6, 6)}
+ Biến cố B là: B = {(6; 6)}
+ Biến cố C là: C = {( 1,1), ( 2, 2 ),( 3, 3 );( 4, 4 );( 5 , 5); ( 6, 6)}
Vì số kết quả có thể xảy ra ở biến cố A sẽ nhiều hơn số kết quả có thể xuất hiện
ở biến cố C. Số kết quả xảy ra ở biến cố C nhiều hơn kết quả xảy ra biến cố B nên: ⇒ P(A) > P(C) > P(B). Bài 3.
Vì thẻ có kích thước giống nhau nên khả năng mỗi tấm thẻ được rút là như nhau  1
Số nguyên tố ở đây là 2. Cho nên xác suất của biến cố A là P(𝐴) = 4
 Ở 4 thẻ không có số lẻ nên xác suất của biến cố B là P(B) = 0
 Cả 4 thẻ đều là số chẵn nên biến cố C chắc chắn. P(C) = 1. Bài 4.
Vì 5 quả cầu có kích thước và khối lượng bằng nhau nên khả năng lấy được mỗi quả cầu là bằng nhau
 Biến cố A là biến cố không thể vì không có màu vàng trong 5 quả cầu ⇒ P(A) = 0.  1
Biến cố B sẽ có xác suất là P(B) = 5
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương 9.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán tính xác suất được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS chữa các BT5 (SGK – tr66) + BTT sau:
BTT (Bài 10 -SBT-tr88):
Giá bán ra của 4 loại cổ phiếu A, B, C, D vào cuối ngày 31/12 các năm 2020 và
2021 được cho ở biểu đồ sau:
Bà Thuỷ chọn mua ngẫu nhiên 1 trong 4 loại cổ phiếu trên vào ngày 1/6/2021.
Tính xác suất của các biến cố sau khi so sánh giữa hai thời điểm trên
A: “Cổ phiếu được chọn có giả bản ra giảm”,
B: “Cổ phiếu được chọn có giả bản ra tăng hơn 5000 đồng”.
C: “Cổ phiếu được chọn có giá bán ra tăng hơn 25%”.
- GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án, mời đại diện 1 -2
HS lên bảng trình bày bảng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập theo yêu cầu của GV.
- GV bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ HS. Trong quá trình thực hiện chữa các bài
tập, GV kết hợp yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tương ứng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hoạt động cặp đôi: Đại diện hai học sinh trình bày bảng.
- Lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các HS chữa bài vào vở đầy đủ. Kết quả: Bài 5. a)
Năm 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Ngườ 7100 7000 7000 7000 7300 7500 7700 8000 8300 8600 i 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là: {71 000; 70 000; 73 000; 75 000; 77 000; 80 000; 83 000; 86 000}.
b) Tập các kết quả có thể xảy ra của biến cố B là B = {86 000}
Chọn 1 năm trong 10 năm nên có 10 cách chọn và khả năng chọn mỗi năm là như nhau.
Vậy xác suất xảy ra biến cố B là: P(B) = 110. BTT: 1 P(A) = 4 1 P(B) = 4 P(C) = 0
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và đánh giá mức độ tích cực tham gia
hoạt động trao đổi cặp đôi của HS.
- GV lưu ý lại một làn nữa các lỗi sai hay mắc phải khi giải các bài tập liên quan đến tính xác suất.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, luyện tập lại các dạng bài đã học để chuẩn bị
ôn đề kiểm tra cuối HKII.