Giáo án văn 8 học kỳ 1 theo phương pháp mới

Giáo án văn 8 học kỳ 1 theo phương pháp mới định hướng phát triển năng lực người học bằng 5 hoạt động. Giáo án được viết dưới dạng file pdf gồm 137 trang. Hi vọng với giáo án này các bạn có thể tham khảo và chỉnh sửa phù hợp với từng đối tượng học sinh mà bạn đang dạy. Các bạn xem và tải về ở dưới.

1
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1. Tiết 1.
Bài 1 Văn bản: TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” buổi tựu
trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả
biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đon trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm trẻ nhở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi
bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ ng:
- năng đọc diễn cảm, phát hiện phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng
đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
3. Thái độ:
- Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt ngày
đầu tiên tới trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước
nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài . Kiểm tra vở i tập của HS.
* o bài mới:
- GV cho HS xem 1 số h/a HS cắp sách đến trường. Cho HS NX GV gt bài.
“Cứ mỗi độ thu sang.... đó thời khắc đáng nhớ của học trò chúng ta. Mùa thu,
mùa của hoa cúc nở, của những sự khởi đầu đối với mỗi học sinh sau những tháng hè dài.
2
rồi mọi sự đều nguyên vẹn, ơi mới với những dòng xúc cảm khác nhau trước mùa
tựu trường -> cảm nhận những dòng trong veo cảm xúc của Thanh Tịnh qua văn bản
Tôi đi học”.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt đng 1: Đọc - Tìm hiểu chung.
- PP: Đọc sáng tạo, gợi mở vấn đáp.
- KT: Hỏi trả lời
? Qua phần chú thích, các em hãy hỏi
trả lời về cuộc đời, sự nghiệp sáng
tác của nhà văn Thanh Tịnh?
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Nên đọc vb với giọng ntn?
+ VB diễn tả dòng tâm trạng của nn
vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay
đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật.
+ Gọi học sinh đọc văn bản, nx, đánh
giá, gv đánh gía, đọc lại nếu cần.
- Học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7
Chú ý cthích “Ông đốc, Lạm nhận”
* HS thuyết trình.
? Em hãy trình bày thể loại, PTBĐ, NV
trữ nh, bố cục của n bản?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
+ Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê Huế từng
dạy học, viết báo, n. Ông c giả của nhiều
tập truyện ngn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả
tập tr. ngắn"Q mẹ" tập truyn thơ "Đi từ
giữa một a sen".
+ ng c của Thanh Tịnh đậm chất trữ nh,
toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nng lắng
u, êm dịu.
2. Tác phẩm.
a. Hoàn cảnh ra đời xuất xứ của vb:
+ " Tôi đi hc" in trong tp "Quê mẹ” XB năm
1941.
+ Tn bộ tác phẩm những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu tờng” qua hồiởng của nhân vt
“tôi”.
b. Đọc - chú thích.
c.Thể loại: Truyện ngắn.
d. PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
e. Nhân vật chính: Tôi -> mọi sự việc đều
được kể theo cảm nhận của Tôi
ê. Bố cục : 3 phần
- P1: Từ đầu... “ngọn núi”: Tâm trạng cảm
nhận của Tôi trên đường cùng mẹ tới trường.
- P2: Tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: Cảm
3
Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng
của nhà văn về những ngày đầu tu
trường (Bố cục theo diễn biến tâm
trạng của nv trữ tình)
- PP: gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề,
DH nhóm, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
? Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng
theo diễn biến tâm trạng của tác giả về
buổi tựu trường đầu tiên?
G y/c H quan sát phần đầu văn bản.
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường được thể
hiện qua thời gian, không gian nào?
? Cảm nhận của em về thời gian, không
gian y?
? sao vào thời điểm đó, tác giả lại
nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của
mình?
( Thời khắc quan trọng đv mỗi hs,
thiêng liêng ý nghĩa. Sự liên tưởng
tương đồng giữa hiện tại và quá ss)
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Khi nhớ về những kỉ niệm đó, tâm
trạng của tác giả được thể hiện qua
những từ ngữo?
? Nx về những từ ngữ giá trị biểu
đạt của ?
? Đó những cảm xúc như thếo?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
*GV bình giảng...
? Trên con đường cùng mẹ tới trường ,
cảm giác của tôi được thể hiện qua chi
tiếto? sao tôi lạicảm giác ấy?
nhận của Tôi lúc sân trường.
- P3: Phần còn lại: Cảm nhận của i trong
lớp học lần đầu tiên.
II. Phân tích.
1 Tâm trạng cảm nhận của Tôi trên con
đường cùng mẹ tới trường.
* Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc.
- Thời gian: Cuối thu…
- Cảnh thiên nhiên: ngoài đường rụng
nhiều, trên không những đám mây bàng
bạc.
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ tới
trường.
-> Gần gũi, đẹp đẽ, gắn liền với tuổi thơ
buổi tựu trường đầu tiên.
-> Tác giả người gắn với quê hương,đó
lần đầu tiên được cắp sách tới trường(gây
ấn tượng mạnh)
* m trạng của nhân vật tôi
- T/trng: náo nức; n man; tưng bừng; rộn
rã.
+ Từ láy-> tăng giá trị biểu cảm, diễn tả cảm
xúc của nhân vật tôi
-> Cảm xúc xao xuyến, bâng khuâng
* Cảm nhận của nhân vậti trên đường
- “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy
nở…bầu trời quang đãng”.
- “Buổi mai hôm ấy …Mẹ tôi nắm tay tôi
4
? Đó là cảm giác như thếo?
? Đặc biệt chi tiết: Tôi không lội qua
…nô đùa ý nghĩa gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi cử chỉ hành
động nào?
? Cách sử dụng từ ngữ đặc biệt?
Tác dụng?
? Qua chi tiết ấy, em hiểu về ý nghĩ
của tôi?
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp :
- Đặc biệt câu : “Ý nghĩ ấy thoáng qua
nhẹ nhàng như mộtn mây…núi”
? Phát hiện dấu hiệu NT trong câu
văn? Điều đó ý nghĩa gì?
- HS trình bày , nhận xét
? Em nhận xét về nghệ thuật kể
chuyện và miêu tả…?
? Cảm nhận chung về tâm trạng của
nhân vật tôi?
? Qua đoạnvăn, em cảm nhận về
nhân vật tôi?
* GV bình giảng
…Con đường này tôi đã quen đi lại lắm
lần… sự thay đổi lớn :m nay tôi đi học
-> Cảm giác lạ trong lòng
-> Sự đứng đắn nghiêm túc học hành
- Ghì chặt sách vở, xóc n, nắm lại cẩn
thận...ghì chặt vở trên tay, thử sức cầm bút...
+ Động từ -> Cử chỉ ngộ nghĩnh, đáng yêu
-> ý chí học, muốn được chững chạc như
bạn
+ NT: so sánh -> Đề cao sự học của con người
+ Cách kể chuyên nhẹ nhàng , miêu tả những
cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ ,
hình ảnh so sánh đầy thơ mộng
-> Tâm trạng háo hức, hăm hở
=> Tôi rất hồn nhiên ngây thơ trong sáng, bộc
lộ sự yêu học , u bạn, ý thức khát vọng
vươn lên trong học tập.
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Đọc đoạn thơ, thơ nói về học trò,
tình bạn, mái trường?
? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về đoạn
thơ, bài thơ đó?
* Bài 1.
4. Hoạt động vận dụng.
? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân?
5
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* u tầm những bài văn, bài t hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Học lạii cũ, kể tóm tắt lại n bản.
* Soạn tiếp phần còn lại của n bản Tôi đi học” ( Tâm trạng của nhân vật tôi theo
những dòng hồi ởng về buổi tựu trường đầu tiên)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1. Tiết 2. Bài 1 : Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức:
(Thanh Tịnh)
- Cảm nhận được m trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi buổi tựu
trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả
biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm trẻ nhở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi
bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ ng:
- năng đọc diễn cảm, phát hiện phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng
đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh
3. Thái độ:
- Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt ngày
đầu tiên tới trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước
nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
6
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi
học”?
? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến
trường?
* Kiểm tra bài . Kiểm tra vở i tập của HS.
* o bài mới.
- GV cho HS hát bài Mái trường mến yêu”. Cho HS NX GV gt bài.
Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như
thế nào khi đến trường -> các em tiếp tục tìm hiểu văn bản Tôi đi học” của Thanh
Tịnh.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt đng 1: Phân tích.
- PP: gợi mở vấn đáp.
- KT: Hỏi trả lời
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)
? Khi cùng mẹ đến trước trường ng
Lí, nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh
tượng gì? Nt nào được s/d ở đây?
? Trong cảm nhận của tôi, cảnh hiện
ra như thếo?
? Tâm trạng của tôi thể hiện qua các
câu văn nào?
? Nx về cách miêu tả, NT đây?
? Điều đó diển tả tâm trạng của “tôi
ntn?
- ĐD HD TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* GV giảng…
? Khi nghe thấy tiếng trống, tâm trạng
của tôi t/h qua từ ngữ nào ?
II. Phân tích(Tiếp )
1 Tâm trạng cảm nhận của Tôi trên
con đường cùng mẹ tới trường.
2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
* Cảnh sân trường
- Sân trường dày đặc những người. Người
nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui
tươi sáng sủa ... trường ..như đình làng
+ So sánh.
-> Đẹp, không khí vui vẻ, trường thiêng
liêng, trang trọng.
- Tôi thấy ấm áp, gần gũi thiêng liêng…
- “đâm ra lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ đứng nép
bên người thân, thèm vụng ước ao thầm
được như những người học trò
- Các bạn “n con chim...
+ Miêu tả sinh động ,NT so sánh,
-> Ngại ngùng, bẽn lẽn lo sợ của trẻ thơ
trước một thế giới rộng lớn ,t/g của tri thức
*Khi xếp hàng nghe gọi tên để vào lớp
- Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang
dội cả lòng”, cảm thấy mình c vơ, vụng
về lúng túng...giậtnh, tim như ngừng
7
? NX về cách miêu tả, sử dụng từ
ngữ, hình ảnh trong đoạn n?
* Đó sự thay đổi tâm rất tự
nhiên phù hợp với tâm trẻ thơ do
sự tác động của ngoại cảnh muốn
bước nhanh cứ run run, dềnh
dàng, chân co , chân ruỗi, cả nhịp tim
thình thịch loạn cứ như tiếng trống...
? Khi rời tay mẹ bước vào lớp, tâm
trạng của tôi bộc lộ qua chi tiết nào? ?
NX từ ngữ diễn tả trạng thái ra sao?
* HS TL cặp đôi: 3 phút.
? sao nhân vật tôi lại bất giác dúi
đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp
vào lớp?
- ĐD HD TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- Đó những giọt nước mắt của sự
trưởng thành chứ ko phải sự vòi
vĩnh như trước...
* GV bình giảng
? Những cảm giác nhân vật tôi
nhận được khi bước vào lớp thể hiện
qua chi tiết nào?
? Nhận xét về những cảm giác đó?
? Những cảm giác đó thể hiện t/c gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi đón nhận tiết
học đầu tiên ra sao?
? Để diễn tả cảm giác của nhân vật
tôi, tác giá đã sử dụng phương thức
biểu đạt nào?
? Những chi tiết ấy gợin điều gì?
đập...
+ Miêu tả tâm nhân vật.
+ Từ láy, động từ
+ Hình ảnh so sánh
-> Tâm bồi hồi, xốn xang.
* Khi rời tay mẹ ớc vào lớp.
- Nặng nề, khóc nức nở
+ Động từ, từ láy
-> Tâm trạng lo lắng, lo sợ đến cực độ.
- xa lạ sợ hãi của một cậu nông thôn
rụt ít tiếp xúc với đám đông
không phải một cậu yếu đuối (Cảm
giác nhất thời), sung sướng bước vào thế
giới khác…
3. Cảm nhận của tôi trong lớp học lần
đầu tiên.
- Một mùi hương lạ xông lên...
- Nhìn cái cũng thấy mới, thấy hay hay,
cảm giác lạm nhận (nhận bừa)
- Chỗ ngồi kia của riêng nh, nhìn bạn
mới quen thấy quyến luyến
-> Cảm/g vừa xa lạ vừa gần gũi, thân quen
-> Tình cảm trong sáng, cảm xúc mơn man
- Tiếng phấn đưa tôi về … đánh vần đọc
- “Một con chim liệng đến đứng trên bậc
cửa sổ hót mấy tiếng rụt rồi vỗ nh bay
đi” .
+ Kể , tả , biểu cảm đan xen nhịp nhàng
-> Hình ảnh ý nghĩa tượng trưng gợi sự
8
? Dòng chữ “Tôi đi học kết thúc
truyện ý nghĩa gì?
- Cách kết thúc truyện tự nhiên bất
ngờ. Dòng ch Tôi đi học” vừa
khép lại bài văn mở ra một thế
giới mới…
? Qua văn bản, cảm nhận chung về
nhân vật tôi?
? Mọi người ng đốc; thầy giáo; phụ
huynh) thái độ cử chỉ đối với
các em lần đầu tiên đi học?
? Qua hình ảnh, cử chỉ của họ, em
cảm nhận được gì?
* 3: tổng kết.
- PP: vấn đáp, ợc đồ duy.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Em hãy khái quát nghệ thuật nội
dung của vb?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập.
nuối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do
đã chấm dứt để ớc vào giai đoạn mới
của cuộc đời làm học sinh ( Trưởng thành
trong nhận thức).
-> Dòng chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi
thiếu thời, thể hiện chủ đề truyện.
=> Tôi tình cảm trong sáng , yêu thiên
nhiên , yêu quê hương, yêu mái trường.
4. Thái độ của người lớn đối với những
em bé.
- Ông đốc: Từ tốn, bao dung.
- Thày giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu
thương.
- Phụ huynh: Chu đáo, trân trọng ngày khai
trường.
Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà
trường đối với thế hệ trẻ tương lai.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Tả, kể kết hợp với biểu cảm.
- Ngôn ngữ nhẹ nhàng, giàu cảm xúc.
- So sánh, tính từ…
2. Nội dung:
- Qua văn bản thấy được tâm trạng, cảm
xúc của nhân vật tôi khi đến trường: bâng
khuâng, xao xuyến…
*Ghi nhớ/SGK tr9
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Cảm nhận của em về nhân vật tôi trong
* Bài 1.
9
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên của mình?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* u tầm những bài văn, bài t hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Học lạii cũ, kể tóm tắt lại n bản.
- Hãy phân tích tâm trạng của nn vậti trong n bản “Tôi đi học”
- Học lại bài cũ. Làm bài tập phn luyện tập.
* Soạn trước bài : “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
- Đọc trước dụ, tìm hiểu nghĩa của từ ngữ.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1. Bài 1. Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NG
( Tự học có hướng dẫn)
I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: Hiểu cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ
2. năng: Rèn duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
3.Thái độ : Sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu ln quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
10
* Kiểm tra bài .
? Thếo từ đồng nghĩa? Thế nào từ trái nghĩa? Lấy dụ cụ thể?
* o bài mới:
- GV cho HSu nghĩa một số từ:y cối, cây nhãn, quần áo, áo mi.
-> GV vào bài mới.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
* 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
G/v ghi đồ SGK/10 Hs q.s đồ.
* TL nhóm: 5 nhóm ( 3 phút).
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn
hay hẹp hơn các từ thú, cá, chim”?
sao?
? n cứ vào đó em cho biết từ ngữ
thể những lớp nghĩa nào?
- ĐD HD TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- GV chốt ý 1 ghi nhớ, y/c hs đọc.
? Nghĩa của từ “thú...” rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ “voi,
hươu...”?
? sao?
? Vậy em hiểu thếo là từ ngữ nghĩa
rộng?
- Gv chốt ý 2 ghi nhớ, y/c hs đọc.
? Nghĩa của từ “cá thu, rô” rộng
hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá”-
sao?
? Nghĩa của từ “tu hú, sáo” rộng n
hay hẹp hơn nghĩa của từ“chim”?
? sao?
? Vậy em hiểu thếo là từ ngữ nghĩa
hẹp?
11
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 2: Luyện tập.
- PP: Đọc sáng tạo, gợi mở, vấn đáp.
- KT: Đặt câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọci tập n bảng làm.
? Lập đồ thể hiện cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ
sau?
- Gọi học sinh nhậnt bài làm của bạn.
- Giáo viên nhậnt, cho điểm.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Tìm từ ngữ nghĩa rộng?
- ĐD HD TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
- Yêu cầu hs đọci tập
? Tìm từ ngữ nghĩa được bao hàm
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau?
- HS NX, b/s.
- Giáo viên nhậnt, cho điểm.
? Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi
nghĩa của mỗi nhóm sau?
- Gọi học sinh nhậnt bài làm của bạn.
2. Luyện tập.
* Bài tập 1.
a. Y phục
quần
áo
quần đùi; q dài áo dài; mi
b. khí
súng bom
s/trường; đại bác b/ba càng; b/bi
Bài tập 2.
a. chất đốt d. nhìn
b. nghệ thuật c. thức ăn. e. đánh
Bài tập 3.
a. xe cộ: xe đạp; xey; ôtô…
b. kim loại: đồng; sắt; vàng…
c. hoa quả: cam; xoài; nhãn...
d. họ hàng: họ nội; họ ngoại...
e. mang: xách; đeo; gánh
Bài tập 4.
a. thuốc lào. c. bút điện.
b. thủ quỹ d. hoa tai.
12
4. Hoạt động vận dụng.
Lập danh sách 10 đến 30 từ về các từ ngữ chỉ đồ nghọc tập, cây cối, từ chỉ người
cho biết từ ngữ nào nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp, từ ngữ vừa nghĩa rộng vừa
nghĩa hẹp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* u tầm đoạn thơ nói về i trường, cho biết từ ngữ nào nghĩa rộng, từ ngữ nào
nghĩa hẹp.
* Học lại bài cũ. Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.
* Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về ch đề của n bản
+ Đọc dụ sgk tìm hiểu chủ đề của văn bản.
+ Tìm hiểu tính thống nhất về ch đề của văn bản.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1 . Bài 1 - Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CH ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: - Nắm được ch đề của văn bản,nh thống nhất về chủ đề của văn bản
2. năng: - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về ch đề; biết xác
định duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung
nêu bật ý kiến, cảm xúc củanh.
3.Thái độ : - ý thức viết n đúng chủ đề, tích hợp với n bản đã học
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu ln quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước i mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động.
13
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm trai .
? Thếo từ đồng nghĩa? Thế nào từ trái nghĩa? Lấy dụ cụ thể?
* o bài mới:
- Một văn bản luôn thể hiện một tưởng, chủ đề nhất định. Thế nào chủ đề của văn
bản tính thống nhất trong chủ đề văn bản được thể hiện ntn…
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp,
DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- y/C HS Nhớ lại n bản Tôi đi học”-
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc
nào trong thời thơ ấu của mình-
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn
tượng trong lòng tác giả- Từ đó hãy
phát biểu nội dung chớnh của n bản
“Tôi đi học”?
(kỉ niệm tốt đẹp về buổi tựu trường đầu
tiên)
? Em hãy kể lại những kỉ niệm trong
buổi tựu trường đầu tiên của mình
nêu ý nghĩa, cảm xúc của bản thân về
buổi tựu trường đó?
Hs kểnêu
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho
biết chủ đề của văn bản ?
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
* 2: Tính thống nhất về chủ đề
văn bản.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp,
DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản i
đi học”nói lên những kỉ niệm của tác
1. Chủ đề của văn bản.
a. VB: Tôi đi học”
Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu
tiên.
- Nội dung chớnh : Trong cuộc đời mỗi
người, ấn tượng tốt đẹp về buổi tựu
trường đầu tiên không bao giờ phai mờ
trong ức. làm cho con người ta xúc
động khi nhớ về.
- Chủ đề đối tượng vấn đề chính
(chủ yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra
trong toàn bộ n bản.
b.Ghi nhớ ý-1
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
- Nhan đề văn bản Tôi đi học” cho
phép dự đoán văn bản nói về chuyện
14
giả về buổi tựu trường đầu tiên? (Nhan
đề; Các từ ngữ u văn).
? Tìm phân tích các từ ngữ, các chi
tiết nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ
ngỡ của nhận vật tôi?
? Ch ra từ ngữ, chi tiết nêu cảm nhận
của nhân vật tôi?
? Thế nào tính thống nhất của văn
bản?
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
được thể hiện những phương diện nào
của văn bản?
? Làm thế nào để thể viết một văn
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề?
? Cho học sinh đọc ghi nhớ
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
“Tôi” đi học.
- Đó những kỉ niệm về buổi đầu đi học
của “tôi” nên đại từ “Tôi”, các từ ngữ
biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lắp lại
nhiều lần.
- Các câu đều nhắc tới kỉ niệm .
+ Hôm nay tôi đi học.
+ Hàng năm cứ vào... tựu trường.
+ Tôi quên thế nào được...ấy.
+ Hai quyển vở mới...nặng.
+ Tôi …xuống đất.
- Trên đường đi học
+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại
lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác.
+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả
diều, đi ra đồng đùa chuyển thành
việc đi học, cố làm như một học trò thực
sự.
- Trên sân trường.
+ Cảm nhận về sân trường: Ngôi trường
cao ráo sạch sẽ hơn các nhà trong
làng, chuyển thành xinh xắn oai nghiêm
khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
+ Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi xếp
hàng vào lớp. Đứng nép bên người thân,
chỉ dám nhìn một nửa.
- Trong lớp học.
Cảm giác bâng khng khi xa mẹ. Trước
đây thể đi chơi cả ngày…giờ đây mới
bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà.
-> sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm
xúc của tác giả được thể hiện trong văn
bản.
+ Thể hiện hai phương diện
Hình thức ( từ ngữ, câu, nhan đề)
Nội dung (vb nói về vđề gỡ)
=> Cần xác định chủ đề được thể hiện
nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các
phần của văn bản từ ngữ lặp đi lặp lại.
* Ghi nhớ. SGK tr12.
15
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- H/s đọc văn bản “Rừng cọ quê
tôi”.
? Phân tích tính thống nhất về chủ
đề của văn bản?
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
3. Luyện tập .
Bài tập 1.
a) Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề)
Vấn đề: Tình cảm của người sông Thao với
rừng cọ.
- Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng cọ
quê tôi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn với tuổi thơ
của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn với người dân
quê tôi
b) Các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự
hợp : Từ giới thiệu hình nh rừng cọ đến sự
gắn của con người đối với rừng cọ, từ bản
thân nhà n đến những người dân quê hương.
Chính vậy việc thay đổi trật tự nào khác
sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc
c) Hai câu trong i trực tiếp núi tới tình cảm
đó
ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lỏ cọ ngưởi ng Thao.
Chứng minh : sự gắn giữa rừng cọ với
người dân sông Thao được thể hiện trong toàn
bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của
người dân
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng nơi nào đẹp như
sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn với rừng cọ từ
đời sống tinh thần đến vật chất .
d) Chủ đề: Tình cảm, sự gắn của người dân
Phú Thọ với rừng cọ quênh.
Bài tập 2.
16
4. Hoạt động vận dụng.
Viết đoạn văn về người thân của em u chủ đề của đoạn văn đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm 3 văn bản và nêu ch đề của văn bản đó.
* Xem lạii học. Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.
* Soạn n bản : “ Trong lòng mẹ”
+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
+ Soạn bài ( Tìm hiểu chung - Phân tích nhân vật bà cô)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2 . Tiết 5. Bài 2
Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu)
(Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức:
- được những kiến thức giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ
tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
17
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng, thng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ
ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
- Tìmu văn sử sụng nghệ thuật so sánh- Nêu tác dụng của nghệ thuật ấy-
* o bài mới:
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồngcuốn ''Những
ngày thơ ấu''
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 1: Đọc tìm hiểu chung.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Hãy nêu khái quát những hiểu
biết của em về nhà văn Nguyên
Hồng?
? Đặc điểm phong cách sáng tác
của ông?
*Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất
I. Đọc tìm hiểu chung .
1. Tác giả,
- Do hoàn cảnh sống Nguyên Hồng (1918-
1982) sớm thấm thía nỗi cực gần gũi
những người nghèo khổ. Ông được coi là nhà
văn của những người lao độngng khổ, lớp
người ''dưới đáy'' xã hội sáng tác của ông
hướng về họvới tình yêu thươngnh liệt, trân
18
trữ tình, dạt dào cảm c thiết tha,
rất mực chân thành.
? Em hiểu về c phẩm ''Những
ngày thơ ấu''?
(Đoạn trích chương IV của tác
phẩm.
- Giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi
lại những truyện thật đã xảy ra
trong cuộc đời một con người cụ
thể. Thể hồi (tự truyện) của tác
phẩm - nhân vật chính người kể
truyện trực tiếp bộc lộ cảm
nghĩ.
(Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký,
nhật kớ)
? Nêu giọng đọc của văn bản?
( Giọng chậm, chú ý cảm xúc của
nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại,
giọng cay nghiệt của bà cô).
Gv cho hs đọc phân vai
? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha
hương cầu thực''?
? Trong số các từ sau, từ nào từ
thuần Việt, từ nào từ Hán Việt?
? Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn
tang''?
? Thể loại vb? PTbđ?
? thể chia đoạn trích thành mấy
đoạn?
? Ý chính của từng đoạn?
* HĐ2: Phân tích.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
trọng...
2. Tác phẩm.
a. Xuất xứ :
- Tác phẩm là tập hồi kể về tuổi thơ cay
đắng của tác giả, gồm 9 chương.
b. Đọc- Chú thích
+ Giỗ đầu: thuần Việt.
+ Đoạn tang, hoài nghi, phát tài, tâm can, thành
kiến, cổ tục, ảo nh...:: từ Hán Việt.
- Mãn tang, hết tang, hết trở.
c. Thể loại: hồi
d. PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm
e. Cấu trúc: 2 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu người ta hỏi đến chứ:
Cuộc trò truyện của Hồng với
+ Đoạn 2: còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con
Hồng.
II. Phân tích
1. Nhân vật cô.
19
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Nhân vật xuất hiện qua
những chi tiết, lời nói nào?
(Cuộc gặp gỡ đối thoại do
chính tạo ra)
? đặc biệt trong cách hỏi của
bà cô?
Lẽ ra với một chú thiếu thốn
tình thương, chú phải trả lời có.
Nhưng chú nhận ra ý nghĩa cay
độc của n không đáp.
? Từ ngữ nào đã phản ánh thực
chất thái độ của bà? Kịch” nghĩa
là gì?
? Vậy đó thái độ?
* Thái độ của giả dối được
che đậy dưới giọng ngọt ngào.
(Bà hỏi với giọng ngọt ngào
nhưng không hề ý định tốt đẹp
như đang bắt đầu 1 trò chơi tai
ác đối với đứa cháu đáng thương
của mình).
? Sau lời từ chối của Hồng,
lại hỏi gì?
? Nét mặt và thái độ của bà thay
đổi ra sao?
? Em hiểu qua lời nói cử chỉ ấy?
( Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé''
của rất hiệu quả khiến Hồng
cùng đau đớn: xoáy vào nỗi đau
của Hồng)
? Chỉ ra thái độ của Hồng
khi Hồng khóc?
? Đó thái độ như thế nào?
(Lạnh lựng trước sự đau đớn của
đứa cháu kể về người mẹ túng
thiếu với thái độ thích thú làm
- tôi gọi tôi đến, cười hỏi: “Hồng, mày
muốn vào Thanh Hoá không-
- ''Cười hỏi'' chứ không phải lo lắng hỏi,
nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi.
- “Cười rất kịch”...: rất giống người đóng kịch
-> Rất giả dối, vờ vĩnh, đáng ghét
- “Sao lại không vào-
- “Mợ mày phát tài lắm...”
- Hai con mắt long lanh... chằm chặp nhìn”.
- Mày dại quá ...thăm em bé chứ
- Hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt
Lời nói, cử ch giả dối , châm chọc, nhục
mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết
thương lòng của Hồng.
- “Vẫn tươi cười kể c chuyện về chị dâu
mình(mâu thuẫn với phát tài lắm), rồi đổi giọng
vỗ vai nghiêm nghị, tỏ sự thương xót anh
trai” (bố bé Hồng)
->Lạnh lùng , vụ cảm
20
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp,
DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật
trong văn bản?
? Em hiểu thế nào về thể hồi ký?
* Bài tập.
4. Hoạt động vận dụng:
? Viết đoạn n thể hiện tình cảm ân cần của mẹ đối với em?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc câu chuyện, bài hát về mẹ?
* Kể tóm tắt văn bản, nắm được bản chất nhân vật .
- Tìm những câu thành ngữ nóin bản chất ( giặc bên Ngô không bằng... )
* Soạn tiết 2 của bài (tìm hiểu nhân vật Hồng những giá trị của truyện ngắn)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2. Bài 2. Tiết 6 Văn bản : TRONG LÒNG MẸ (tiếp)
Trích: Những ngày thơ ấu
( Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức:
21
- được những kiến thức giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ
tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng, thng liêng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ
ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Kể tóm tắt đoạn trích?
? Nhân vật hiện lên trong cuộc trò chuyệnmột người như thế nào ?
* o bài mới:
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồngcuốn ''Những
ngày thơ ấu''
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 1: Phân tích.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
II. Phân tích.
2. Nhân vật Hồng
a. Hoàn cảnh của Hồng
- ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang...'', bố chết gần
22
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh
ngộ của Hồng?
? Đó hoàn cảnh như thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy diễn
biến tâm trạng của Hồng sau câu
hỏi đầu tiên của bà cô?
? Em cú nx gỡ về Hồng qua chi tiết
này?
* Bằng sự thông minh, nhạy cãm
xuất phát từ lòng kínhu mẹ,
Hồng đã nhận ra sự cay độc của
.
(Không muốn tình thương yêu
quí mến mẹ bị những rắp tâm tanh
bẩn xâm phạm đến)
? Sau câu hỏi thứ 2 của cô, thái
độ của Hồng như thế nào?
? đặc biệt trong việc sử dụng
từ ngữ của tg?
? Hồng cảm thấy ntn sau câu hỏi
ấy?
? Chi tiết nào cho thấy cảm nghĩ
của Hồng sau lần nói thứ 3 của
cô?
? Cảm xúc lúc này của Hồng gì?
1 năm.
- Mẹ tôi đi tha hương cầu thực , bán ơng
tận Thanh H chưa về...
- Sống với 1 người cô...
Éo le, đơn độc, thiếu tình yêu thương.
b. Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng trong
cuộc đối thoại với
- Mới đầu nghe hỏi, lập tức trong ức
chú sống dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu,
hiền từ của mẹn đã toan trả lời
nhưng rồi lại ''cúi đầu không đáp''. Đến ''cười
đáp lại tôi'' trả lời'' Không...''
->Là một phản ng thông minh, nhạy cảm,
tin yêu mẹ
- ng càng thắt lại, khoé mắt cay cay”
+ Từ láy, động từ gợi cảm
Đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương
thân.
- Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép
rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ”
- '' Hai tiếng em bé...ngân i...xoắn chặt tâm
can tôi''
Xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm
nén nổi khi Hồng thấy mục đích mỉa mai,
nhục mạ của đã trắng trợn phơi bày
23
( Câu văn thể hiện phong cách
viết rất Nguyên Hồng: thể hiện 1
cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường
độ, trường độ tâm trạng nhân vật)
? Hãy chỉ ra những suy nghĩ, phản
ứng của Hồng sau những lời
tươi cười kể về mẹ Hồng ?
? Tg đã sử dụng những NT tiêu
biểu nào trong những đoạn văn
trên?
? Em cảm nhận được về nỗi
đau của Hồng lúc này?
* NT so sánh, lời văn dồn dập hình
ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ
lòng căm tức tột cùng dâng lên đến
cực điểm trong Hồng bằng các
chi tiết đầy ấn tượng.
? Phát hiện những dấu hiệu nghệ
thuật đặc sắc, phương thúc biểu đạt
khi miêu tả m trạng H? tác
dụng gì?
? Để làm nổi bật tỡnh cảm suy nghĩ
của Hồngcủacụ, tg đó sdụng
NT nào? Nêu tác dụng?
? Từ nt y, em cảm nhận như thế
nào về tình cảm của bé H?
? Cảm nhận chung về tình cảnh của
em?
? Qua đó, hiện thực nào được bộc
lộ trong xh cũ?
? Nguyên Hồng muốnn án điều
gỡ thụng qua chi tiết nào?
* GV bình ,giảng…
Gv y/c qsát tranh tìm hiểu
? H gặp mẹ trong hoàn cảnh
- “C họng tôi đã nghẹn khóc không ra
tiếng.Giá những cổ tục...nhòn đá hay cục
thuỷ tinh... nát vụn mới thôi.”
+ NT so sánh, lời n dồn dập đầy hình ảnh
gợi cảm
Đau đớn, uất hận đến cực điểm
+NT: Tăng tiến khi mt tâm trạng( xót xa-
đau đớn- uất ức)
+ Phương thức biểu cảm;: bộc lộ trực tiếp
,gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của Hồng .
+ Phép tương phản-> Người cô: hẹp hòi, tàn
nhẫn / Hồng : trong sáng, giàu tìnhu
thương
-> Tỡnh cảm đẹp ,chân thành ,thiờng liờng...
=> Tỡnh cảnh tội nghiệp , đáng thương
- Nỗi bất hạnh của ngườiphụ nữ - trẻ em
trong xh
- Lờn ỏn sự bất cụng trong xh giỏ những cổ
tục....mới thụi”
b.Tâm trạng,cảm giác của Hồng khi
trong lòng mẹ
* Hoàn cảnh:
- Buổi chiều tan học
- Thoáng thấy bóng người ngồi trên xe giống
mẹ, cuống quýt gọi bối rối:
- “Mợ ơi! Mợ ơi!”
+ Câu đặc biệt
24
nào?
? Nhận xét về kiểu câu: “Mợ ơi!
Mợ ơi!”?
? Tiếng gọi ấy giúp em hiểu điều
gì?
? Tác giả đã đưa ra giả định như
thế o?
? Lời văn tg sử dụng ở đây
đặc biệt?
? Giả định đó bộc lộ cảm giác nào
trong lòng Hồng?
* Tác giả sử dụng hình ảnh độc
đáo đầy sức thuyết phục, phù hợp
với việc bộc lộm trạng thất vọng
cùng cực của Hồng nếu người đó
không phải mẹ. Nhưng lại làm nổi
bật hạnh phúc hạn của Hồng .
( Đây là chi tiết thể hiện rất
phong cách n chương Nguyên
Hồng : sâu sắc, nồng nhiệt)
? Khi gặp mẹ Hồng cử chỉ, nh
động tâm trạng gì?
? Nx về cách miêu tả sd từ
ngữ của tg?
? Điều đó diễn tả nh động ntn
của Hồng?
? Tìm chi tiết miêu tả Hồng khi
trong lòng mẹ?
Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy
vọng, khao kt tình mẹ.
- Giả định người đó không phải mẹ Hồng
:“chẳng khác cái ảo ảnh của một dòng
nước trong suốt chảy dưới bóng râm hiện ra
trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành
ngã gục trước sa mạc”.
+ Lối sonh độc đáo, lời văn đầy cảm xỳc
Tột cùng hạnh phúc tột cùng đau khổ,
cảm giác gần với cái chết.
* Hành động:
- “Th hồng hộc,.. trán đẫm mồ hôi, ríu cả
chân tay, ...oà lên khóc”
+ Miêu tả tài tình, sử dụng nhiều tính từ, động
từ
Hành động cuống cuồng,vi vã, những
buồn vui, hờn tủi biến thành giọt nước mắt.
Nhưng khác với trước đây là: dỗi hờn
hạnh phúc, tức tưởi mãn nguyện.
* Cảm giác trong lòng mẹ:
- “Sung sướng nhận thấy mẹ không còm cõi
xác... ngược lại...”
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt
''phảilại lăno lòng mẹ... êm dịu
cùng''
+ Miêu tả, biểu cảm trực tiếp
Người mẹ hiền từ , phúc hậu
Cảm giác sung sướng đến cực điểm của
đứa con khi trong lòng mẹ -> ăm ắp tình
25
? Nx về phương thức biểu đạt?
Ta hình dung như thế nào về mẹ
của H?
? Vậy khi trong lòng mẹ, Hồng
cảm giác như thế o?
* Cách biểu cảm trực tiếp, tg đã
miêu tả cảm giác sung sướng đến
cực điểm của Hồng khi trong
lòng mẹ. Được diễn tả bằng cảm
hứng đặc biệt say cùng những
rung động cực kỳ tinh tế. Nó tạo ra
1 không gian của ánh sáng, màu
sắc, hương thơm vừa lạ lùng, vừa
gần gũi. hình ảnh về một thế
giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế
giới dịu dàng của tình mẫu tử.
? Tại sao lúc ấy tiếng nói của
bị chìm đi ngay?
? Cảm nhận chung của em về tỡnh
cảm giữa mẹ con bộ Hồng trong
đoạn trích?
? Văn bản ca ngợi điều gì?
? Qua n bản , em hiểu như thế
nào về nhà văn?
* GV giảng...
* 2: Tổng kết.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Hãy nhậnt khái quát về nghệ
thuật của đon trích?
mẫu tử.
- Chú bé Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui
sướng, rạo rực kng mảy may nghĩ ngợi.
Những lời cay độc, những tủi cực chìm đi
trong dòng cảm xúc mn man y.
=>Tình cảm yêu thương mãnh liệt của hai mẹ
con
->Là bài ca chân thành cảm động về tình
mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
- Nhà văn của ph nữnhi đồng, nh cho
họ tấm lòng chứa chan thươngu thái độ
nâng niu trân trọng; thấm thía nỗi tủi cực của
họ, thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức
tính cao quí của họ.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Chất trữ tỡnh thấm đượm thể hiện nội
dung câu chuyện được kể, những cảm xúc
căm giận, xót xa yêu thương đều thống
thiết đến cao độ cách thể hiện (giọng
điệu, lời văn) của tác giả..
* Cỏch thể hiện của tỏc giả: kết hợp kể
bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm
trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời văn
giàu cảm xúc
* Tình huống truyện hấp dẫn
2. Nội dung
26
3. Hoạt động vận dụng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì?
? Kể tóm tắt đoạn trích?
4. Hoạt động vận dụng.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* sưu tầm nhữngu chuyện, bài t nói về mẹ.
* Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Làm bài tập sgk
* Chuẩn bị bài: ''Trường từ vựng”.
+ Đọc trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu trường từ vựng.
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2
Bài 2. Tiết 7. Tiếng Việt : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào trường từ vựng xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
27
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2. Kỹ ng:
- Tập hợp các từ chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu tạo lập văn bản.
3. Thái độ:- Sử dụng đỳng cỏc trường từ vựng Tiếng Việt trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu ln quan. máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
* o bài mới:
- Cho HS q.s các bức nh về mắt, mũi, miệng, tai… đây những từ chỉ bộ phận của
thể. Vậy được gọi -> vào bài học hn.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 1: Khái niệm.
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Y/c hs đọc dụ trong SGK .
? Tìm các trường từ vựng?
? Các từ đó nét chung nào về
nghĩa?
* Những nét chung về nghĩa ấy gọi
trường từ vựng...
? Thếo trường từ vựng?
I. Thế nào trường từ vựng .
1. dụ
+ mặt, mắt, da, , đùi, đầu, cánh tay,
miệng...
- Nhóm từ chỉ bộ phận của thể con người.
-> tập hợp những từ ít nhất một nét
28
Y/c hs đọc
- Nhấn mạnh ghi nhớ
? Tìm những trường từ vựng chỉ
(hoạt động thay đổi tư thế của con
người)
* THMT:
? Lấy một số dụ về trường từ
vựngi trường tự nhiên?
? Trường từ vựng ''mắt'' thể bao
gồm những trường từ vựng nhỏ
nào?
- Y/ C học sinh đọc mc ''2-Lưu ý''
trong SGK
? Nhận xét...
- Y/c hs chỉ ra các trường từ vựng
khác nhau về từ loại.
? Vậy em cần lưu ý điều gì?
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ
thể thuộc nhiều trường từ vựng
khác nhau không? Cho dụ?
? Tìm các từ in đậm?
? Các từ đó dùng để làm gỡ?
? Chúng thuộc trường từ vựng
nào?
chung về nghĩa.
2. Ghi nhớ (sgk)
* Bài tập nhanh
- VD: Hoạt động thay đổi tư thế của con người:
đứng , ngồi , cúi , ngoẹo, ngửa, nghiêng...
- VD: + Môi trường tự nhiên: nước, khớ hậu,
đất đai, sinh vật…
+ MT xã hội: dân số, lao động, việc làm
2. Lưu ý /sgk
a. Một trường từ vựng thể bao gồm nhiều
trường từ vựng nhỏ.
- Bộ phận của mắt .....
- Đặc điểm của mắt....
- Cảm giác của mắt....
- Bệnh về mắt........
- Hoạt động của mắt..........
->Tính hệ thống của trường, thường 2 bậc
trường từ vựng lớn nhỏ.
b. Các từ trong 1 trường từ vựng thể
khác nhau về từ loại.
- DT chỉ SV; con ngươi, lôngy...
- ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...
- TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh...
Đặc điểm ngữ pháp của những từ cùng
trường.
c.Một từ nhiều nghĩa thể thuộc nhiều trường
từ vựng khác nhau.
- Phân tích dụ trong sgk.
d. Cách chuyển trường từ vựng làm tăng
tính ngh thuật của ngôn từ khả năng
diễn đạt.
- Chỉ hoạt động , tính chất, gọi người
- Trường tv người”
- Núi con chú của lóo Hạc”
29
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng
“người ruột thịt’?
* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút).
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi
dãy từ ới đây?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Các từ in đậm trong đ.v thuộc trường
từ vựng nào?
? Sắp xếp các từ đã cho vào đúng trường
từ vựng?
? Tìm trường từ vựng của mỗi từ đã cho?
II. Luyện tập
Bài tập 1
+ Tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, tôi
Bài tập 2
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hành động của chân.
d. Trạng thái tâm .
e. Tính cách .
g. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3
- Trường từ vựng thái độ .
Bài tập 4:
Khứu giác Thính giác
mũi, thơm, điếc, tai, nghe, điếc, rõ,
thính thính
Bài tập 5:
a. Lưới
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản:
lưới, nơm, câu, vó...
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới
30
4. Hoạt động vận dụng.
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặtu với các từ đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm các trường từ vựng trong các văn bản đã học.
* Nắm được khái niệmnhững điểm cần lưu ý của trường từ vựng
- Làm bài tập ...
* Chuẩn bị bài : Bố cục .... vb”
+ Đọc các văn bản đó học
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu bố cục của vb
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2. Tiết 8. Bài 2. Tập làm văn : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức
- Nắm bắt được u cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phợp với đối ợng, phản ánh, ý đồ
giao tiếp của người viết nhận thức của người đọc.
2. Kỹ ng
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản.
3. Thái độ: - thói quen viết văn đúng bố cục, nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
31
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu ln quan. máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
- Thế nào chủ đề của n bản?
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản gì?
- Giải bài tập 3 (SGK - tr 14) bài tập 3 (SBT - tr 7)?
* o bài mới:
? Một văn bản hoàn chỉnh gồm mấy phần?
- Từ việc nhắc lại kiến thức gv dẫno bài mới.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Bố cục của văn bản.
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
- Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến
thức lớp 6, 7
- Y/c học sinh đọc văn bản mục (
SGK I)
? Văn bản trên thể chia thành
mấy phần?
? Chỉ ranh giới giữa các phần
đó?
? Cho biết nhiệm vụ của từng phần
trong văn bản?
* Nhiệm vụ từng phần:
? Mở bài nêu ra chủ đề của văn
bản?
? Thân bài có các đoạn nhỏ, trình
bày các ý làm sáng tỏ chủ đề?
I. Bố cục của văn bản.
1. dụ:
2. Nhậnt
- Chia làm 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến không màng danh
lợi-> giới thiệu ông Chu n An (ch đề
của vb)
+ Phần 2: tiếp đến không cho vào thăm ->
công lao, uy tín và tính cách của ông (triển
khai chủ đề)
+ Phần 3: còn lại -> tình cảm của mọi
nngưi đối với ông ( kết thúc chủ đề)
32
? Kết bài tổng kết, nhận định chung
? Các phần trên mối quan hệ như
thế nào với nhau?
? Vậy thế o là bố cục văn bản
nhiệm vụ của từng phần?
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK
* 2: Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài.
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
- Y/c học sinh xem lại phần thân bài
của văn bản ''Tôi đi học''.
? Phần thân bài kể về những sự kiện
nào?
? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo
thứ tự nào?
* Cách sắp xếp phần thân bài: Theo
thứ tự thời gian, không gian ớng
vào ch đề.
? Xem lại n bản ''Trong lòng mẹ''
? Hãy chỉ ra những diễn biến của
tâm trạng cậuHồng?
* Sắp xếp theo sự phát triển của sự
việc triển khai chủ đề.
? VB sắp xếp như thế nào?
? 2 văn bản này thuộc kiểu vbo?
? Khi tả người vật, con vật, phong
cảnh ... em sẽ lần lượt miêu tả theo
trình tựo?
* nhiều cách sắp xếp khác nhau
theo ý định của nời viết.
- Luôn gắn chặt chẽ với nhau.
- Tập trung làm rõ cho ch đề của văn bản
người thầy dạo cao đức trọng.
-> Bố cục của văn bản sự tổ chức các
đoạn văn để thể hiện chủ đề…
3. Ghi nhớ- ý 1, 2
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản
1. dụ/ sgk
2. Nhận xột
* VB 'Tôi đi học''
- Những kn của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường ...
- Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm
của tác giả. Các cảm xúc lại được sắp xếp
theo thứ tự thời gian: những cảm xúc trên
đường tới trường, ở sân trường, trong lớp
học
- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập những
cảm xúc vềng một đối tượng trước đây
buổi tựu trường đầu tiên.
*VB : Trong lòng mẹ”
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực
độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ khi
bịa chuyệ nói xấu.
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bế Hồng
khi được trong lòng mẹ.
- Sắp xếp theo tỡnh cảm , cảm xỳc của bộ
Hồng
-> Văn bản biểu cảm
* Văn bản miêu tả ( người , vật, con vật,
phong cảnh)
- Sắp xếp theo thời gian: quỏ khứ - hiện tại
đồng hiện
- thể sắp xếp theo trình tự không gian :
từ xa -> đến gần
- Ngoại hỡnh -> cảm xỳc
33
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
- Y/ c hs đọc- thảo luận theo cặp HS
lên bảng làm- nhận xét
- Y/ c hs đọc, trình bày miệng…
III. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Giàu có các loài chim
- Trình bày ý theo thứ tự không gian:
nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa
dần.
b. Vẻ đẹp của Ba Vỡ.
- Trình bày theo thứ tự thời gian: sáng -
về chiều- lúc hoàng hôn.
c.
Lịch sử... vui vẻ”
- Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận điểm
cần chứng minh.
- Luận cứ khái quát-> bậc anh hùng , kẻ
trung nghĩa. L/ cứ cụ thể -> 2Trưng
Phù Đổng.
Bài tập 3
- Sắp xếp chưa hợp lí. Trước hết phải gt
nghĩa đen , nghĩa bóng. Sau đó chứng
minh tính đúng đắn của câu TN trong đời
sốnghàng ngày.
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết 1 đoạn văn nêu bố cục của đoạn văn đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm hiểu bố cục của n bản sgk.
34
* Học ghi nhớ/sgk. Làm bài tập 2, SGK - Tr 27
* Xem trước bài : “Tức nước vỡ bờ”
+ Đọc, tóm tắt .Tìm hiểu chung
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Phân tích các nhân vật ( chị Dậu- Những tên cai lệ)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 3 . Bài 3 - Tiết 9 Văn bản : TỨC ỚC VỠ BỜ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố
I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức:
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực, nhân đạo của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cực của người nông dân trong hội tàn ác, bất nhân dưới chế
độ ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền
lành quy luật của cuộc sống:áp bức đấu tranh.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Thành ng của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện xây
dựng nhân vật.
2. Kỹ ng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ: HS tấm lòng thương cảm, quý trọng người phụ nữ, căm ghét chế độ bất
công người bóc lột người.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm “Tắt đèn”,
liệu liên quan. máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
35
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Phân tích tâm trạng củaHồng khi gặp lại mẹkhi trong lòng mẹ?
- G/v cho học sinh nhận xét nhận xét cho điểm.
* o bài mới:
? Kể tên những tác phẩm viết về số phận của người nông dân, người phụ nữ trong
hội em biết?
Gv: Nhắc đến hình ảnh của người phụ nữ Việt Nam sức mạnh thần diệu của họ
chúng ta thể kể đến khá nhiều hình ảnh người phụ nữ được văn học dựng lên như
HXH, cho đến hình tượng của Chị Dậu, chị Út Tịch song một trong những nhân vật
điển hình hình ảnh chị Dậu trong tác phẩm Tắt đèn” của nhà văn NTT giờ đây khi
nhắc đến cái tên Dậu người ta nghĩ ngay đến đói nghèo, khổ cực của người nông dân->
tìm hiểu vb để thấy điều đó. Giới thiệu cuốn''Tắt đèn''
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* 1: Đoc tìm hiểu chung
- HS q.s ảnh Ngô Tất Tố, những
thông tin về tác giả.
? Trình bày hiểu biết của em về tác
giả ngô tất Tố?
- HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Em hiểu về tác phẩm ''Tắt đèn''
đoạn trích Tức nước vỡ bờ”?
? Theo em, đọan trích nên đọc với
giọng ntn?
GV: Khi đọc cần làm không khí
hồi hộp ng thẳng bi hài, ngôn
ngữ đối thoại -> Gọi HS đọc
- HS - GV nhận xét cách đọc.
I. Đoc tìm hiểu chung :
1. Tác giả
+ Ngô Tất Tố ( 1893-1954 )
+ Quê: Lộc - Từ n- Bắc Ninh ( nay thuộc
Đông Anh - Nội).
+ một trong nhng nhà n hiện thực hàng đầu
chuyên viết về nông thôn của nền VHHT trưc
CMT8/1945.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ :
+ Tắt đèn TP tiêu biểu ca Ngô Tất Tố.
+ Đon trích Tc nước vỡ bờ tch trong cơng
XVIII của TP.
b. Đọc - Chú thích.
36
? Phân biệt sưu thuế?
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn tác
phẩm?
* HS hỏi gọi HS khác trả lời.
? Thể loại của VB? ? PTBĐ?
? Cho biết vb những nv nào ?
? Ainv chính?
? Cho biết cấu trúc của đoạn trích?
* 2: Phân tích.
- GV: Không khí buổi sáng làng
Đông trong thời sưu thuế đầy
bất công.... chị đang trong tình
thế nguy cấp. Vấn đề đặt ra làm
sao chị phải bảo vệ được chồng...
* TL nhóm: 5nhóm (4 phút).
? Tìm những chi tiết nói về hoàn
cảnh chị Dậu?
? Đó hoàn cảnh như thế nào?
GV giảng vhoàn cảnh...
? Trong hoàn cảnh ấy, âm thanh
trong làng được tác giả nhắc tới qua
từ ngữ nào?
? Nhận xét về khung cảnh đó?
GV giảng...
? Việc chị chăm sóc chồng thể hiện
qua chi tiết nào?
+ thuế u: thứ thuế dã man của xã hội
c. Tóm tắt
Đưc lão hàng m giúp đỡ cho gạo, chị Dậu
tất tả nấu cháo cho chng. Anh Dậu vừa kề bát
cháo o ming thì bọn ờng o ập đến đòi np
u. Ch Dậu van xin hết lời chúng vẫn không cho
chịu u lại n chửi bi, đánh đập chị Dậu định
trói anh Dậu. Chị Dậu đã chống trả một cách quyết
liệt”.
d. Thể loaị:
- Tiểu thuyết
- PTBĐ: TS + MT, biểu cảm
e. Nhân vật
+ NV: Anh chị Dậu, cai lệ, o hàng xóm.
+ NV chính: chị Dậu
g. Cấu trúc: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “ngon miệng hay không” ->
Chị Dậu đối với chồng.
- Phần 2: còn lại -> Chị Dậu đối mặt với những
tên cai lệ
II. Phân tích:
1. Ch Dậu với chồng:
* Hoàn cảnh:
- Hạng cùng đinh, chạy vạy nộp sưu, anh Dậu bị
trói đánh, bán cbán con...
-> Khốn cùng , đầy đau thương
*Âm thanh:
- Tiếng trống, tiếng và, tiếng chó sủa.
- Tiếng thét lác, đánh đập, tiếng kêu khóc...
-> Rùng rợn, dồn dập
* Hành động của chị Dậu:
- Múc co, quạt cháo, ng một bát đến mời
chồng, ngồi xem chồng ăn ngon không, động
viên chồng thầy em ...xót ruột”
37
? NX gì về cử chỉ, hành động đó?
? Chị Dậu người như thế nào?
- HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Em thấy tình cảm của người nông
dân nghèo trong hội a như thế
nào?
? Tg đã sử dụng nghệ thuật mt
không khí hội trong làng
không khí gia đình chị?
? Biện pháp nt đó ý nghĩ gì?
- GV: Cai lệ cầm đầu lính lệ huyện
được cử về làng Đông thu thuế
-> Nhẹ nhàng, ân cần....
=> Chị đảm đang dịu dàng, hết lòng yêu thương
chồng con
- Hành động của lão, chị Dậu: tình làng, nghĩa
xóm, với người thân.
+ Phép tương phản làm nổi bật tình cảnh của
người nông dân phẩm chất của ch Dậu .
-> Tình cảnh gia đình, làng xóm ân cần ấm áp
>< không khí ng thẳng, đầy đe do đầu làng.
2. Bộ mặt của tên cai lệ, người nhà trưởng
sự phản kháng của chị Dậu.
công cụ đắc lực của hội....
* Cai lệ - trưởng
* Chị Dậu
? Cai lệ xuất hiện với những trang bị
nào? trang bị của những kẻ nào?
* Cai lệ tên tay sai chuyên nghiệp
củahội bạo tàn...
? Chúng đến nhà chị D để làm gì?
? Tìm những chi tiết miêu tả hành
động, lời nói, xưng của cai lệ?
? Nhận xét từ ngữ?
? Nhận xét về thái độ của chúng?
? Trong khi đó, chị D hành động
gì? Nhận xét cách xưng hô, thái độ
của chị ntn?
* GV giảng....
? Khi chị Dậu van xin, hắn nh
động nào?
? Ch D đã làm gì? Cách xưng ra
sao?
- Trang bị: “roi song tay
thước, dây thừng...
-> Bắt người, gây tội ác
(tay sai)
- Mục đích: thúc sưu
- Hành động: gừ đầu roi
xuống đất, sầm sập thét:
Thằng kia!......mau
- Trợn ngược 2 mắt.
- Xưng: ngang ng
+ Động từ mạnh
-> Thái độ hống hách,
hung dữ
- Cai lệ giật thừng sầm sập
đến chỗ anh Dậu .
-
Hành động
(tiếp)
e- Bịch luôn vào ngực chị
sấn đến để trói
- Nghiến 2 hàm răng
- Tát vào mặt chị đánh bốp
- Hành động: run
run
Nhà cháu........khất
- Khốn nạn....trông
lại
- Xưng hô: cháu -
ông
(kính trọng)
=> Thái độ khéo
léo, mềm mỏng,
van xin
- Đấu “chồngtôi
đau ốm ông ko
được pp hành
hạ”
- Xưng ngang
tàng: Mày...xem
- Túm cổ ấn lùi ra
cửa, túm tóc, lẳng
ra thềm
? Nhận xét về nt khắc họa 2 nv?
+ NT: Tương phản, tăng cấp, động từ mạnh,
38
? Qua đó, cảm nhận như thế nào về 2
hình ảnhy?
? sao chị lại sức phản kháng
như vậy?
* Cai lệ bị nv phơi bày. Đó cũng
bộ mặt của xhtd nửa pk. Sự vùng dậy
của chị D bột phát, gợi niềm lạc
quan, người nd vùng dậy giải phóng
mình khi áp bức...
? Thái độ của nv với 2 h/a trên?
? Qua nhân vật cai lệ, phản ánh xh
thời này ntn?
? NX gì về ngòi bút của NTT?
? Phản ánh được nét đẹp trong tâm
hồn của ch D, điều đó đó thể hiện
được giá trị nào?
* 3: Tổng kết.
? u khái quát giá trị nghệ thuật
của đoạn trích?
? Giá trị nôị dung của văn bản ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
khẩu ngữ, giọng văn hài hước, không khí hào
hứng, miêu tả tâm ( nhũn nhặn -> quyết liệt)
=> Độc ác , tàn bạo
- n án chúng
- Phản ánh xh đầy bất
công tàn ác
- Ngòi bút hiện thực
=>Hình ảnh đẹp,
sức phản kháng
mãnh liệt (x/p từ tình
yêu thương chồng
con , lòng căm hờn)
- Bênh vực, chia sẻ
thông cảm với người
nông dân
- Giá trị nhân đạo
III.Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Khắc hoạ nhân vật nét.
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt sống động: Nhiều
hành động dồn dập những vẫn nét, các chi tiết
đều ''đắt''
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả, đối thoại đặc sắc
bình dị nhưng lại nét rất riêng.
2. Nội dung
- Đoạn trích đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân
của hội thực n nửa phong kiến đương thời,
hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh
cùng cực khổ khiến họ phải liều mạng chống lại.
- Đoạn tríchcòn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ nông dân gu tình yêu thương,
sức tiềm tàng mạnh mẽ.
* Ghi nhớ: SGK - Tr 33
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* TL cặp đôi (3 phút)
? Em hiểu thế nào về nhan đề của đoạn
IV. Luyện tập.
- Tức nước vỡ bờ phản ánh quy luật hội
39
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết đoạn n ngắn từ 5-7 câu nói cách ứng xử của em khi bị bạn trêu đùa quá mức?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những tác phẩm viết về số phận của người nông dân trong hội phong kiến.
- Luyện đọc phân vai 4 nhân vật: chị Dậu, anh Dậu, Cai lệ , người nhà trưởng.
* Tóm tắt đoạn trích, nắm được giá trị nội dung nghệ thuật
? Emđồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không? sao?
* Soạni : ''Xây dựng đoạn n…”
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK .
+ Sưu tầm đoạn văn hay, viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn
Tuần 3 . Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Bài 3. Tiết 10
Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG N BẢN
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn n cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã
cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề
quan hệ nhất định.
40
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong viết đoạn văn, say n chương
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, liệu ln quan. máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- thuật: Đặtu hỏi, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Thếo bố cục văn bản? Nhiệm vụ từng phần?
? Giải bài tập 3 sgk trang 27 - G/v nhận xét, cho điểm.
* o bài mới:
Để được bài văn hoàn chỉnh người ta phải lựa chọn, sắp xếp từ câu văn-> đoạn văn
rồi mới thành bài văn. Vậy thế nào đoạn n? làm thế nào để được đoạn văn hay,
đảm bảo yêu cầu-> tìm hiểu tiết học.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 1: Đoạn văn.
? Gọi học sinh đọc văn bản sgk .
* TL nhóm: 5 nhóm (5 phút).
? Văn bản trên gồm mấy ý?
? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn
văn? Nội dung của từng đoạn?
? Dấu hiệu hình thứco giúp em
nhận biết đoạn văn?
- ĐD HS TB HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Vậy theo em đoạn văn là gì?
I. Thế nào đoạn văn?
1. dụ:
* Văn bản: ''Ngô Tất Tố tác phẩm Tắt
đèn''.
2. Nhận xét:
- Gồm 2 ý
- Mỗi ý được viết thành một đoạn văn
Đ 1 : Ngô Tất Tố
Đ 2 : Tác phẩm Tắt đèn
- Viết hoa lùi đầu dòng chấm xuống
dòng.
=> Đoạn văn đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào đầu
41
Y/c hs đọc ghi nhớ 1 sgk
- Đoạn n đơn vị trên u, vai
trò quan trọng trong việc tạo lập văn
bản.
* 2: Từ ngữ câu trong đoạn
văn.
- u cầu học sinh đọc thầm đoạn n
1,2/sgk
? Tìm từ ngữ c dụng duy trì đối
tượng trong văn bản?
? Vậy theo em, thế nào từ ngữ ch
đề?
? Tìm câu then chốt của đoạn văn 2 ?
? Tại sao em biết đó câu then chốt
của đoạn văn ?
? Từ tìm hiểu trên em thấy câu chủ đề
là gì? đóng vai trò trong n bản?
? Các câu khác mối quan hệ như
thế nào đối với câu chủ đề?
* Câu chủ đề định hướng nội dung
cho cả đoạn n ...
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
- Cho học sinh xem lại các đoạn văn
mục I,II SGK
? Cho biết đoạn văn nào câu ch
đề đoạn văn nào không câu ch
đề?
? Từ đó em rút ra nx ?
? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn?
dòng….
3. Ghi nhớ( ý 1sgk-tr36)
II. Từ ngữ u trong đoạn văn .
1. Từ ngữ chủ đề câu chủ đề
của đoạn văn .
a. dụ
b. Nhậnt :
- Từ ngữ tác dụng duy trì đối tượng của
đoạn văn là: Ngô Tất Tố. Các câu trong
đoạn đều thuyết minh cho đối ợng này.
Từ này được lặp lại, lúc được thay thế
ông.
- Từ ngữ chủ đề các từ được dùng làm đề
mục hoặc lặp lại nhiều lần nhằm duy tđối
tượng được nói đến.
- Câu: ''Tắt đèn'' tác phẩm tiêu biểu nhất
của Ngô Tất Tố.”
+ mang ý khái quát của cả đoạn. (v
nội dung)
+ Lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành
phần cnh(về hình thức)
- Các câu khác trong đoạn văn mối quan
hệ chặt chẽ về ý nghĩa với câu chủ đề (quan
hệ chính - phụ)
c. Ghi nhớ: 2 - Tr 36)
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn
a. dụ:
b. Nhậnt:
- Đoạn n 1 (mục I) không câu chủ đề
- Đọan n 2 (mục I) câu chủ đề
- Đoạn n 3 (mục II) có câu chủ đề
-> Đoạn văn thể hoặc không câu
chủ đề.
- Đoạn 2 câu chủ đề nằm đầu đoạn
42
? NX về vị trí của câu ch đề?
? Cho biết cách trình y ý mỗi
đoạn văn.
? Vậy mấy cách trình bày các ý
của đoạn n?
* Giáo viên chốt lại:
+ Đ1 trình bày theo cách song hành
+ Đ2 trình bày theo cách diễn dịch
+ Đ3 trình bày theo cách quy nạp.
? Vậy em hãy nêu cách trình bày nội
dung đoạn n?
- HS đọc ghi nhớ - GV: Nhấn mạnh.
3. Hoạt động luyện tập.
- Đoạn 3 câu chủ đề nằm cuối đoạn.
->câu ch đề thể nằm đầu hoặc cuối
đoạn văn.
- Đoạn 1: Các ý được lần ợt trình bày
trong các câu bình đẳng với nhau.
- Đoạn 2: ý chính nằm trong câu chủ đề
đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý
chính (chính - phụ)
- Đoạn 3: ý chính nằm trong câu chủ đề
cuối đoạn văn, các câu trước nêu ý cụ
thể. câu chủ đề chốt lại (phụ - chính).
-> Đoạn văn thường từ ngữ chủ đề
câu chủ đề, các câu trong đoạn văn triển
khai làm sáng tỏ chủ đề bằng cách song
hành, diễn dịch, quy nạp.
c. Ghi nhớ: ý 3 - SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Gọi HS đọc bài 1.
* TL cặp đôi ( 3 phút).
? Văn bản trên thể chia thành mấy ý,
mỗi ý được din đạt bằng mấy đoạn n?
- ĐD HS TB HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
- Gọi HS đọc bài 2.
? Phân tích cách trình bày đoạn văn trong
bài?
? Hãy đổi đoạn văn diễn dịch sang đoạn
văn quy nạp?
III. Luyện tập
Bài tập 1
- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt
bằng một đoạn văn.
Mỗi đoạn văn trình bày 1 ý, những
đoạn văn tạo thành 1 văn bản
Bài tập 2
+ Đoạn a: diễn dịch
+ Đoạn b: songnh
+ Đoạn c: songnh
Bài tập 3
- Câu chủ đề
- Các câu triển khai
Câu 1: Khởi nghĩa Hai Trưng
Câu 2: Chiến thắng của NQuyền
43
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết 1 đoạn văn về gia đình em?
- HS đọc HS khác NX GV NX, cho điểm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những đoạn văn hay.
* Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4 SGK - Tr 37 ; bài tập 5 SBT - Tr 18
* Chuẩn bị: Viết bài TLV số 1, xem lại kiến thức về văn tự sự ( bố cục, phương tiện liên
kết, xd đoạn n)
44
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 6. i 6. Tiết 24. Văn bản: BÁN DIÊM
(Trích - An-đéc-xen)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức.
- HSđược những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Hiểu được nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực mộng ởng
trong tác phẩm.
- Cảm nhận được lòng thương cảm của tác giả đối với em bất hạnh.
2. Kỹ ng:
- năng đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh ơng phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn
nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ được về một đoạn truyện.
3. Thái độ:
- HS đồng cảm, yêu thương biết chia sẻ với những người hoàn cảnh khó khăn, bất
hạnh trong cuộc sống.
- Yêu thích truyện cổch.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, tập truyện An-đéc-xen, nh chân
dung An-đéc-xen, 1 số bức ảnh trẻ em bất hạnh.
2. Học sinh: Học bài cũ. Đọc lại các n bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...( lớp 6)
III. PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm, trình bày 1 phút.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen?
? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của bán diêm?
* o bài mới:
Trước cuộc sống nghèo khổ, đơn, tội nghiệp của bán diêm đã khiến nhà văn
Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm thương cảm ấy ngày càng tăng
lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện... Bài học hnay…
45
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 1: Các lần quẹt diêm
những mộng ởng.
- hs chú ý đoạn 2
? Trong giá rét, suy nghĩ
gì? Tìm chi tiết?
? Từ suy nghĩ đó em đi đến quyết
định gì?
? Nhậnt về suy nghĩ và hành động
của bé?
? Trong truyện, em quẹt diêm
mấy lần?
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)
- Phát phiếu học tập cho học sinh.
? Tìm chi tiết nói về những mộng
tưởng, ước thực tại của
sau mỗi lần quẹt diêm nhận xét
bằng cách hoàn thành phiếu học tập
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác KT.
I. Đọc tìm hiểu chung.
II. Phân tích (tiếp)
2. Các lần quẹt diêm những mộng ởng
- Suy nghĩ: giá quẹt mt que để ởi cho đỡ rét
- Hành động: đánh liều quẹt một que
-> Suy nghĩ giản dị, hành động chính đáng
( - Em quẹt diêm 5 lần: 4 lần đầu: mỗi lần 1
que, lần 5: quẹt tất cả que diêm còn lại
* Thực tại mộng tưởng
Lần
quẹt
diêm
Mộng tưởng
Ước
Thực tại
1
sưởi… lửa
cháy tỏa hơi
nóng dịu dàng
Muốn
được
sưởi ấm
- Lửa vụt tắt, lò
sưởi biến mất
2
Bàn ăn thịnh
soạn, ngỗng
quay
Muốn
được ăn
no, ngon
-
Chẳng bàn
ăn thịnh soạn
-
Phố vắng teo,
lạnh buốt
3
Cây thông -
en, nến sáng
rực lấp lánh
Muốn
được
vui chơi
-Tất cả các
ngọn nến bay
lên… biến
thành những
ngôi sao trên
trời
4
- em đang
mỉm cười với
em
Muốn
được
yêu
thương
- Ảo ảnh biến
mất ( cũng
biến mất)
5
- cầm tay
em, hai
cháu bay
Muốn
được
mãi bên
- Chết vì giá rét
46
? Nhận xét về hình ảnh NT kể
chuyện của tác giả?
? Em nhận xét về thứ tự các
mộng tưởng của bé?
- Thứ tự diễn ra mộng tưởng hợp lí:
+ Em đang rất rét-> thấy sưởi
+ Đói-> thấy bàn ăn
+ Đêm giao thừa-> thấy cây
thông -en
+ đơn -> được yêu
thương, chăm sóc
+ Đau kh-> được lên chầu
thượng đế, thoát khỏi kh đau
? Hình ảnh ngọn lửa diêm ý nghĩa
gì?
? Tại sao ban đầu em chỉ định quẹt 1
que nhưng cuối cùng em lại quẹt tất
cả các que diêm còn lại?
? Qua những NT ấy, tác giả muốn
phản ánh điều?
* Bình
? Tìm chi tiết miêu tả cảnh vật sang
hôm sau
? Em nhận xét về cảnh vậtng
lên… chẳng
còn đói rét,
đau buồn
Nhận
xét
-> Đẹp đẽ,
đầm ấm, hạnh
phúc
-> Phũ phàng:
đói rét, đơn,
lạnh lẽo, đau
buồn
(+) NT: Tương phản, kể chuyện độc đáo, hấp dẫn
( đan xen giữa hiện thực mộng tưởng; kết hợp
tự sự với miêu tảbiểu cảm)
- Sắp xếp tình tiết hợp
- Hình ảnh biu tượng: ngọn lửa
( hình ảnh của ước tuổi thơ, được ăn ngon,
mặc đẹp, được vui chơi sống dưới mái ấm gia
đình giàu tìnhu thương.)
- Ban đầu em chỉ định quẹt một que để tìm một
chút hơi ấm trong giá rét, nhưng khi que diêm vụt
sáng, những ảo ảnh đẹp đẽ đặc biệt hình ảnh
về hiện ra, em muốn lưu giữ những hình ảnh
đó nên quẹt tất cả các que diêm còn lại )
* Hiện thực đơn, khổ đau; ước mơ, khát khao
cháy lòng về một cuc sống ấm no, được che
chở, yêu thương trong một mái ấm gia đình
-> Ước bình dị
3. Cái chết của em bé bán diêm
- Sáng hôm sau, mặt trời lên trong sáng, chói
chang mọi người vui vẻ ra khỏi nhà
-> Cảnh đẹp, trong sáng, tươi vui n
47
hôm sau so với đêm hôm trước?
? Thế nhưng hình nh em ntn?
Tìm chi tiết
? Tại sao em chết môi vẫn
mỉm cười, và đôi vẫn hồng?
? Tìm chi tiết nói về thái độ của mọi
người trước nỗi khổ, cái chết của
? Những chi tiết trên cho ta thấy thái
độ của mọi người?
? Nghệ thuật đặc sắc?
? Em suy nghĩ về cái chết của
em bé bán diêm?
* Trình bày một phút:
? Bằng tình thương lòng nhân ái
của nh, em hãy nêu cảm nghĩ của
mình về cái chết của n
diêm?
- HS TB HS khác NX.
- GV NX.
? Đến đây, em thể giải nguyên
nhân cái chết của em
? Cái chết của em bán diêm
vai trò ntn trong tác phẩm?
? Thái độ của tác giả ?
* 2: Tổng kết
- HS khái quát ND, NT bằng lược đồ
duy.
- một tường, em đã chết giá rét trong
khi đôi vận hồng đôii đang mỉm ời.
( Vì: . Em chết trong niềm vui hạnh phúc được
gặp bà, được yêu thương thoát khỏi những khổ
đau trong cuộc sống hiện tại; Chết khi ước
còn đang rực cháy. Nhưng niềm vui, hạnh phúc
đó em chỉ tìm được bên kia thế giới, khi em
đã chết)
- Thái độ của mọi người:
+ Không ai bố thí một đồng xu
+ Hoàn toàn lãnh đạm với nỗi khổ của em
+ Nhìn thấy em chết, bảo nhau: chắc ấm
-> Lạnh lùng, thờ ơ, cảm
+ NT: Đối lập
-> Cái chết thương tâm
( Em chết đói, rét sự thờ ơ cảm của
người đời)
( - Lên án sự trách nhiệm của những người
cha, người mẹ đối với con cái
- Lên án thái độ tình đến tàn nhẫn của người
đời trước cảnh khổ đau của người khác
- Thức tỉnh, lay động lòng trắc ẩn của người đọc)
(.) Tác giả:
+ Đồng cảm, xẻ chia với bất hạnh của con người
+ Phê phán kín đáo hội không tình người
+ Ước về một cuộc sống tốt đẹp, mọi nời
quan tâm , yêu thương nhau
III.Tổng kết
48
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Kể lại những lần quẹt diêm ước
của bán diêm?
? Tại sao thể nói truyện bài ca về
lòng nhân ái với con người nói chung, trẻ
em nói riêng?
? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất?
sao?
? Qua đó em thấy trách nhiệm của người
lớn trẻ em ngược lại trong hội
ngày nay ntn?
- HS đọc TL HS khác NX, GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làmgì nếu thấy các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó kn?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm hiểu thêm về cuộc đời bất hạnh của những người xung quanh em xây dựng kế
hoạch giúp đỡ?
- Đọc những bài báo hay viết về những tấm lòng nhân ái, xem các chương trình Tiếp sức
hồi sinh”, “Trái tm cho em”… rút ra bài học cho mình.
* Học bài, nắm chắc nd nt, tóm tắt tốt nd cốt truyện.
* Chuẩn bị bài: “Trợ từ, thán từ”: đọc bài, phân tích các dụ, trả lời các câu hỏi sgk.
- Xem và chuẩn bị phần bài tập sgk.
49
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 7. Bài 6. Tiết 23. Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào trợ từ, thế nào thán từ.
2. năng: Thực hiện được cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ
thể.
3. Thái độ: Yêu, trân trọng sự giàu đẹp của TV
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, bài tập về trợ từ, thán từ.
2. Học sinh: Học bài chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, LTTH, phân tích mẫu.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
1. Thế nào là từ ngữ địa phương biệt ngữhội-
2. Khi sử dụng cần chú ý điều -giải bài tập 4,5(SGK Trang-59)
* o bài mới:
- GV cho tình huống: Khi gặp người lớn tuổi em sẽ chào hỏi ntn?
VD: Cháu chào bác ! Hoặc : - Chào bác…. -> GV dẫno bài.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
* 1: Trợ từ
- Yêu cầu học sinh đọc dụ
* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút).
? So sánh 3 câu rút ra điểm khác nhau
về hình thức ý nghĩa của 3 câu đó?
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét, GV NX, chuẩn xác KT.
I. Trợ từ.
1. Xét dụ
- Giống nhau: thông báo sự việc ăn hai
bát cơm
- Khác nhau:
+ Câu 1: thông báo khách quan về việc
ăn hai bát cơm
+ Câu 2: thêm từ những nhấn mạnh việc
ăn như thế nhiều
+ Câu 3: thêm từ hàm ý ăn như vậy
hơi ít
50
? Các từ “ những ; có” đi kèm các từ nào
trong câu ? tác dụng gì?
- GVKL.
? Thếo trợ từ?
- Yêu cầu HS đọc
? Đặt câu sử dụng trợ từ?
* 2: Thán từ
- Yêu cầu học sinh đọc
? Các từ in đậm trên dùng để làm gì?
? Xác định vị trí, chức năng pháp của
các từ trên?
- GVKL
? Thếo thán từ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Trong các thán từ trên, thán từ nào
dùng đgọi đáp, thán từ nào dùng để bộc
lộ tình cảm, cảm xúc?
- GVKL
? mấy loại thán từ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- KLC
? Thếo thán từ? mấy loại thán từ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2
-> Những, đi kèm với từ hai bát cơm để
nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá đối với
sự vật, sự việc được nói đến trong câu
=> Những, trợ từ
- Trợ từ từ chuyên đi kèm với 1 từ ngữ
trong câu để nhấn mạnh
2. Ghi nhớ
- VD: Lan làm những hai bài văn.
II. Thán từ
1. Khái niệm
a. Xét dụ
- Các từ in đậm:y, a, vâng dùng để:
+ Này: tiếng thốt nhằm gây sự chú ý của
người đối thoại( gọi)
+ A: biểu thị thái độ tức giận
+ Vâng: lời đáp, biểu thị thái độ lễ phép
- Chức vụ của các từ in đậm: đứng đầu câu
làm thành phần biệt lập hoặc tách riêng
thành 1 câu đặc biệt
=> Các từ này, a, vâng thán từ
- Thán từ từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc hoặc dùng để gọi đáp…
b. Ghi nhớ ý 1
2. Phân loại
- A: bộc lộ tình cảm cảm xúc
-> Thán từ bộc lộ cảm xúc
- Vâng, này: gọi đáp
-> Thán từ gọi đáp
* Ghi nhớ ý 2
3.Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
? Từ nào trợ từ ngược lại?
- Y/C HS chữa bài - Nhận xét, sửa chữa
III. Luyện Tập
* Bài tập 1
- Trợ từ: a,c,g,i
- b,d,e,h: không phải trợ từ
51
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm?
- Mời ĐD một số nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, chuẩn xác bằng bảng phụ.
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân
? Tìm thán từ trong bài tập?
- Gọi một số HSm bài
- Nhậnt, GV NX, cho điểm.
4. Hoạt động vận dụng.
* Bài tập 2
- Lấy kết hợp với không: phủ định, nhấn
mạnh mức độ tối thiểu không u cầu
hơn
- Nguyên: nhấn mạnh chỉ riêng về mặt nào
đó, không kèm cái gì khác
- Đến: nhấn mạnh mức độ tối đa, thể hiện
tính chất bất thường của 1 hiện tượng để
làm nổi bật mức độ cao của một sự việc
nào đó
- Cả: nhấn mạnh về mức độ cao trong việc
ăn uống của cậung
- Cứ: nhấn mạnh sự lặp đi, lặp lại một cách
nhàm chán
* Bài tập 3
a. Này, à d. Chao ôi
b. Ấy c. Vâng
e. Hỡi ơi
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề tự chọn) sử dụng trợ từ hoặc thán từ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm thơ, văn tr từ, thán từ.
* Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72
- Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép, nghĩa bóng: nghe lời
một cách máy móc, thiếu suy nghĩ
* Chuẩn bị bài ''Miêu tả biểu cảm trong văn tự sự” (Đọc tìm hiểu trước các vd, trả
lời các câu hỏi trong sgk làm trước các bài tập)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 7 - Bài 6 - Tiết 24
Tập làm văn: MIÊU TẢ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự kết hợp tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả biểu lộ tình cảm
của người viết trong một văn bản tự sự.
52
- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong mộti văn tự sự.
2. năng: Thực hiện được thành thạo việc viết văn bản tự sự đan xen các yếu tố
miêu tả, biểu cảm
3. Thái độ: tình yêu đối với môn học
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, bài văn hay.
2. Học sinh: Học bài chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọcng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, LTTH.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Trình bày cách tóm tắt n bản tự sự?
? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự em đã học?
* o bài mới:
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* 1: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả
biểu lộ tình cảm trong văn tự sự .
- Gv yêu cầu đọc đoạn văn sgk
? Đoạn văn được trích trong tác phẩm
nào? n bản đó được viết theo PTBĐ
chính nào?
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút)
? Xác định các yếu tố tự sự, miêu tả,
biểu cảm trong đoạn văn trên
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
- HS khác NX, gv NX chốt kiến thức
I. Sự kết hợp c yếu tố kể, tả biểu lộ
tình cảm trong văn tự sự.
1. Xét VD- sgk
- VB: Trong lòng mẹ
- PTBĐ: Tự sự
- Yếu t tự sự:
+ Mẹ tôi vẫy tôi ; i chạy theo chiếc xe ch
mẹ ; mẹ kéo tôi lên xe ; tôi khóc ; mẹ tôi
khóc theo ; tôi ngồi bên mẹ ; ngả đầu vào
cánh tay mẹ ; quan sát ơng mặt mẹ
- Yếu tố miêu tả :
+ thở hồng hộc; trán đẫm mồ hôi ; u cả
chân lại ; mẹ tôi không còm cõi ; gương mặt
vẫn tươi sáng với đôi mắt trong ; nước da
mịn ; làm nổi bật màu hồng của hai má.
- Các yếu tố biểu cảm :
+ Cảm xúc sung sướng, hạnh phúc bờ khi
53
? Nhận t vị trí của các yếu tố đó trong
bài n?
? Vậy trong bài văn tự sngoài yếu tố tự
sự ra n những yếu tố nào khác?
Những yếu tố này xuất hiện ntn trong
văn bản?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Giáo viên treo bảng phụ chép đoạn văn
sau khi đã ợc bỏ các yếu tố miêu tả
biểu cảm
? Yêu cầu học sinh đọc, so nh 2 đoạn
văn rồi nhận xét về hiệu quả diễn đạt
của mỗi cách?
? Từ đó em thấy các yếu tố miêu tả,
biểu cảm có tác dụng trong văn tự sự?
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Vậy ta thể bỏ yếu tố tự sự đi được
không? sao?
? Như vậy trong văn bản tự sự, các yếu
tố miêu tả; biểu cảm được thể hiện như
thế nào ? Chúng tác dụng ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
được trong lòng mẹ
+ Hay tại sự sung sướng bỗng được ôm nhìn
sung túc
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp lạ thường
+ Phải lại một êm dịu ng
-> Các yếu tố tự sự, tả, biểu cảm đan xen
hài hòa tạo nên một mạch n thống nhất
* Ghi nh ý 1
* Ghi nh ý 2
- Bỏ yếu tố tự sự: không còn truyện nữa
trở lên vu vơ, k hiểu.
2. Ghi nhớ .
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Tìm một đoạn văn trong một văn bản rồi
chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong từng
đoạn văn ?
- Tổ chức cho HS thảo luận
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
- HS khác NX, gv NX chốt kiến thức
Bài tập 1.
- VD: Đoạn văn kể về tâm trạng, cảm xúc
của tôi trên đường đến trường
Đoạn văn của tác
giả
Đoạn văn đã lược
bỏ yếu tố miêu tả
biểu cảm
-> Hấp dẫn, sinh
động, sâu sắc
-> Khô khan, không
gợi được cảm xúc
không lôi cuốn
người đọc
Yếu tố miêu tả
Yếu tố biểu cảm
- Mấy em nhỏ rụt
núp dưới nón mẹ
- Một buổi mai đầy
sương thu gió
- Lòng tôi tưng
bừng rộn
- Tự nhiên thấy lạ
- Lòng tôi sự
54
- Yêu cầu HS làm việc nhân
? Viết 1 đoạn văn kể lại những giây phút
đầu tiên khi em gặp lại người thân?
- Gọi 1 số HS đọc đoạn n đã viết
- Nhận xét, sửa chữa, GV cho điểm.
lạnh
- Con đường làng
dài hẹp
thay đổi
- Văn bản''Lão Hạc''
''Chao ôi... xa tôi dần dần''.
+ Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh
thoảng ngấm ngầm, lão từ chối... xa tôi
dần dần...
+ Biểu cảm: Chao ôi... không nỡ giận.
Bài tập 2
4. Hoạt động vận dụng.
- Đọc phần đọc thêm (sgk)
- Viết đoạn văn kể về bà trong đó sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc các đoạn văn tự sự yếu tố miêu tả biểu cảm hay.
* Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.
* Xem trước v. bản ''Đánh nhau với cối xay gió'' ( Đọc trước vb, tìm hiểu về tác giả
tác phẩm, PTBĐ, phân chia các đoạn, trả lời các câu hỏi trong sgk...)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 7 - Bài 7 - Tiết 25.
Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (T1)
( Trích : Đôn Ki tê) (M.Xéc-van-tét)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu về tác giả Xec-van-tét.
- Bước đầu hiểu về trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki--tê; Xan-chô Pan-
xa tương phản trước trận đấu, từ đó rút ra bài học thực tiễn
2. năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so nh đánh
giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
3.Thái độ: - thái độ đúng đắn khi nhìn nhận,đánh giá mọi việc.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.
55
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki--tê, chân dung tác giả
Xec-van-tét tranh minh hoạ 2 nhân vật trong truyện.
2. Học sinh: Học bài cũ. Đọc lại các n bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...( lớp 6)
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng, trình bày 1 phút.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện'' bán
diêm '' là gì? Phân tích mộti dẫn chứng?
? Tại sao trong 4 lần trước, em chỉ đánh 1 que diêm, còn lần cuối ng em lại đánh
hết tất cả những que diêm còn lại trong bao?
* o bài mới:
- Giới thiệu bài: Tây Ban Nha đất nước phía tây châu Âu, trong thời đại Phục Hưng
(XIV-XVI) đất nước này đã sản sinh ra nhà văn đại Xec-van-tét với tác phẩm bất hủ -
Bộ tiểu thuyết Đôn Ki--tê, tiểu thuyết đầu tiên trên thế giới.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
* 1: Đọc - Tìm hiểu chung
- HS hỏi, bạn tả lời để tìm hiểu về
nhà văn Xéc-van-tét.
- GV giới thiệu ảnh chân dung Xéc-
van-téc và mở rộng thêm.
? Xuất xứ của đoạn trích?
- Yc hs xác định giọng đọc của n
bản. HS đọc- HS khác NX.
- Gọi hs tóm tắt n bản
I. Đọc tìm hiểu chung.
1. Tác giả
+ Xec-van-tét. (1547-1616 )
+ nhà n y Ban Nha.
2. Tác phẩm.
a. Xuất xứ: - Trích tiu thuyết Đô-ki--
b. Đọc, tóm tắttìm hiểu chú thích
* Đọc.
* Tóm tắt.
+ Đôn Ki-- gặp những chiếc cối xay gió
giữa đồng chàng liền nghĩ đó những tên
khổng lồ xấu xa.
+ Mặc cho Xan-c Pan-xa can ngăn, chàng
vẫn đơn thương độc xông tới, cánh quạt đã
làm cả người lẫn ngựa trọng thương.
+ Trên đường đi, Đôn Ki-- danh dự của
hiệp nhớ tình nương đã không rên rỉ,
56
- Cho hs tìm hiểu một số chú thích.
* TL cặp đôi : 3 phút.
? Nêu thể loại, phương thức biểu đạt
của văn bản ?
? Đoạn trích thể chia làm mấy
phần ? Nội dung của mỗi phần ?
- Gọi ĐD HS TB HS khác NX
- GV NX chốt kiến thức
* 2: Phân tích.
* TL nhóm : 5 nhóm (5phút).
? Tìm các chi tiết nói về nguồn gốc
xuất thân hình ng bên ngoài của
hai nhân vật: dáng vẻ, trang phục, vật
cưỡi ?
? NT nào được sử dụng khi khắc họa
hai nhân vật? Tác dụng của những
nghệ thuật đó ?
- Gọi ĐD HS TB HS khác NX
- GV NX chốt kiến thức
- GV: Ngoại hình của hai nhân vật
đầy vẻ khác thường báo trước những
hành động bất thường sau này
không ăn, không ngủ trong khi Xan-chô Pan-
xa cứ việc ăn no ngủ kỹ.
* Chú thích.
- Giám mã, chiến lợi phẩm, pháp sư, giang hồ.
c. Thể loại: tiểu thuyết
d. Phương thức biểu đạt:
- Tự sự kết hợp miêu tả biểu cảm
e. Bố cục : 3 phần
- Phần 1 : Từ đầu...... không cân sức :
-> Thầy trò Đôn.. trước trận đấu.
- P2 : Tiếp theo...ngã văng ra: -> Hiệp Đôn
liều mình tấn công bọn khổng lồ thảm bại.
- P 3:n lại : -> 2 thầy trò tiếp tục lên đường
II. Phân tích
1. Thầy trò Đôn Ki-- trước trận đấu
a. Nguồn gốc xuất thân dáng vẻ bề ngoài
Đôn Ki-- Xan-cpan-xa
- Nguồn gốc: Quý -
Nông dân,
theo
tộc nghèo, say Đôn Ki-- mong
truyện hiệp sĩ, muốn muốn làm thống đốc
trở thành hiệp một vài hòn đảo
giang hồ
- Dáng vẻ bề ngoài: - Dáng vẻ bề ngoài
+ Hình dáng: gầy + Béo lùn
gò, cao lênh khênh
+ Trang phục: đồ + Bầu rượu, túi hai
binh giáp đã han gỉ ngăn đựng thức ăn
của tổ tiên
+ Vật
cưỡi:
con + Con lừa thấp lùn
ngựa còm
-> Gầy gò, nhanh -> Thấp béo, chậm
nhẹn chạp
(+) NT: Tương phản -> Đôn Ki-- Xan-
chô Pan-xa ngoại hình đối lập nhau, hin lên
ngộ nghĩnh, nổi bật, tức cười
b. Nhận định về cối xay gió
? Tìm các chi tiết thể hiện suy nghĩ
Đôn Ki--
Xan-cPan-xa
nhận định của hai nhân vật về cối
- những tên
- những cối xay
57
xay gió ?
? sao nhìn thấy những cối xay gió,
Đôn Ki-- lại khẳng định đó
những tên khổng lồ ghê gớm ?
? Nhận xét về suy nghĩ của hai nhân
vật ?
? Tác giả sử dụng NT gì?
? Em hiểu thêm về Đôn-ki-- ?
* Bình giảng:Bất nhìn, nghe, quan
sát thực tế Đôn Ki-- đều liên
tưởng đến những nhân vật, sự việc
câu chuyện trong sách kiếm hiệp
lão đã đọc say mê. Đôn Ki--
nghĩ mình một hiệp thực thụ.
* TB 1 phút : Nêu cảm nhận của em
về nv Đôn-ki-- ?
? Khái quát nghệ thuật nội dung
bản phần đầu n bản ?
khổng lồ ghê gớm,
tay dài
-> muội, viển
vông, hoang tưởng
gió, những nh tay
chỉ nh quạt
quay tròn khi gió
thổi
-> Tỉnh táo
(+) NT: Tương phản
-> Nổi bật đầu óc hoang tưởng không tỉnh táo
của Đôn Ki--tê.
* Tiểu kết:
- Nghệ thuật: Đối lập, tả và kể hấp dẫn…
- Nộ dung: Nổi bật hình ảnh Đôn-ki--
một người đầu óc hoang tưởng.
3. Hoạt động luyện tập.
của thầy trò
Nội dung cần đạt
- Làm câu 1,2,3,4,5 (BTTN/45)
? Cảm nhận của em về hình ảnh Đôn-ki-
- qua phần đầu đoạn trích?
- HS viết HS đọc- NX- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Trong lớp em bạn có hành động, suy nghĩ viển vông, hoang tưởng thì sẽ giúp bạn thế
nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những bài viết về c phẩm Đánh nhau với cối xay gió”
* Học lạii cũ, hoàn thành các câu hỏi sgk. Học tóm tắt đoạn trích: Đánh nhau với ...
* Đọc vb chuẩn bị: tìm hiều về 2 nv Đôn-ki-- Xan-chô-ban-xa trong sau
trận đấu.
58
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 8 - Bài 7 - Tiết 27.
Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào tình thái từ ; nhận biết , hiểu tác dụng của tình thái từ
2. năng
- Hs biết sử dụng tình thái từ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ
- Hs ý thức thể hiện những tình cảm tốt đẹp trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, bài tập tham khảo.
2. Học sinh: Học bài chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, trình bày 1 phút.
- thuật: Đặtu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Thếo trợ từ ? Cho VD ?
? Thếo thán từ ? Cho VD ?
* o bài mới:
- Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Cho các từ: à, nhé, hử, chứ, ạ, nào. ( 3 đội, mỗi đội lên viết câu chứa các từ
trên. Độio viết đúng câu nha hơn sẽ chiến thắng).
? Các từ à, nhé, hử, chứ, ạ, nào đưa vào câu tác dụng gì?
- HS trả lời, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
* 1: Chức năng của tình thái từ
- Y/C học sinh đọc vd SGK.
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
? Tìm các từ in đậm trong dụ?
I. Chức năng của tình thái từ
1. Xét dụ
- Tự lược bỏ, so sánh về ý nghĩa đặc
điểm ngữ pháp rồi trả lời:
59
? Em hãy lược bỏ các từ in đậm đi rồi
nhận xét về ý nghĩa của câu kiểu u
( phân loại theo mục đích nói)?
- HS nhóm khác NX, b/s.
- GV NX, chuẩn xác KT
? Vậy các từ à, đi, thay chức năng gì?
- Tích hợp câu phân loại theo mục đích
nói
- YC HSđọc dụ d
? Từ biểu thị sắc thái tình cảm của
người nói?
- GVKL
? Vậy thế o là tình thái từ?
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ - HS đọc
* Giáo viên chiếu bài tập.
? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in
đậm?
* 2: Sử dụng tình thái từ
? Hãy đọc thầm dụ trả lời các u
cầu của bài?
? Nhận xét về sắc thái biểu cảm của mỗi
tình thái từ trên?
? Vậy khi sử dụng tình thái từ cần chú ý
điều gì?
? Qua tìm hiểu dụ, hãy nêu cách sử
dụng tình thái từ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Y/C HS đọc
3. Hoạt động luyện tập.
VD a: Nếu lược bỏ từ à” câu không
còn là câu nghi vấn .
VD b : Nếu lược bỏ từ đi câu không
còn là câu cầu khiến.
VD c : Nếu lược bỏ từ thay không
còn là câu cảm thán.
- Từ à ” tạo lậpu nghi vấn
- Từ đi tạo lập câu cầu khiến
- Từ thay tạo lập câu cảm thán
-Từ biểu thị sắc thái tình cảm: kính
trọng lễ phép
=> Các từ à, đi, thay, tình thái từ
2. Ghi nhớ (SGK)
* Bài tập:
(1). Anh đi đi!
(2). Sao lắm người thế ch ?
(3). Ch đã nói thế ư!
- Gợi ý: đi
1
- ĐT, đi
2
- TTT; cơ chứ, ư
II. Sử dụng tình thái từ
1. Xét dụ
- à ” hỏi trong qh thân mật, ngang hàng
- ”: hỏi, thể hiện sự lễ phép, kính trọng,
quan hệ trên ới
- nhé” : cầu khiến khi quan hệ thân mật ,
ngang hàng
- ”: cầu khiến, thể hiện sự lễ phép, quan
hệ trên ới
-> Sắc thái biểu cảm khác nhau
- Sử dụng phải phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp
2. Ghi nhớ
CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1.i tập 1/sgk
60
? Từ nào tình thái từ? Từ nào không
phải tình thái từ?
a. Em thích trườngo thì thio...
ĐT
b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK)
TTT
c. Làm như thế mới đúng chứ ! (CT)
TTT
d. Tôi đã khuyên... chứ phải kng đâu.
TTT
e. Cứu tôi với. (CK)
TTT
g. đi chơi với bạn từng.
QHT
h. Con đằng kia.
CT
i. thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
TTT
* TL cặp đôi (3 phút)
? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ?
- HS nhóm khác NX, b/s.
- GV NX, chuẩn xác KT
- Yêu cầu HS làm việc cá nn
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu đã đặt
- Nhận t, sửa chữa
* Bài tập 2 .
a. Chứ : Nghi vấn- dùng trong trường hợp
điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định
b. Chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định
cho điều không thể khác được
c. Ư : Hỏi với thái độ phân vân
d. Nhỉ : Thái độ thân mật.
e. Nhé : Dặn dò, thái độ thân mật
g. Vậy : Thái độ miễn ỡng
h. : Thái độ thuyết phục
Bài tập 4
- VD: Bạn đi học muộn thế à?
4. Hoạt động vận dụng.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề: học tập) sử dụng tình thái từ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm thơ văn sử dụng tình thái từ và nêu tác dụng.
* Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK
- Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28)
* Xem trước bài ''Luyện tập viết đoạn văn tự sự''
+ Đọc tìm hiểu trướci học.
+ Tập viết trước c đoạn văn để trình bày trước lớp.
61
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 8 - Bài 7 - Tiết 28
Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Tiếp)
( Trích : Đôn Ki tê)
(M.Xéc-van-tét)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu về tác giả Xec-van-tét.
- Bước đầu hiểu về trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki--tê; Xan-chô Pan-
xa tương phản trước trận đấu, từ đó rút ra bài học thực tiễn
2. năng: - Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh đánh
giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
3.Thái độ: - thái độ đúng đắn khi nhìn nhận,đánh giá mọi việc.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki--tê, tranh minh hoạ 2
nhân vật trong truyện, phiếu học tập, máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng, trình bày 1 phút.
- thuật: Đặtu hỏi, hỏi trả lời, TL nhóm, lược đồ duy.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài .
? Em hãy nêu vài nét chính về nhà văn Xec-van-tét trích đoạn : “Đánh nhau với cối
xay gió”?
? Hãy phân tích ợc về nhân vật Đôn Ki--tê ở trước trận đấu?
* o bài mới:
- Trò chơi Xem tranh đoán tên tác phẩm”
- GV chiếu tranh về tác phẩm: Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Đánh nhau với cối xay gió
- HS đoán tên tác phẩm -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới:
62
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
* 1: Phân tích.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
? Tìm các chi tiết nói về suy
nghĩ hành động của hai nhân
vật với cối xay gió? Nhận xét về
suy nghĩ nh động của mỗi
người?
? Hậu quả của cuộc giao chiến?
Nhận xét về hậu quả?
? Qua suy nghĩ hành động,
em nhận xét về hai nhân
vậty?
- HS nhóm khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* Bình: Ngay cả lúc điên rồ
nhất Đ vẫn t/h phẩm chất của
con người cao thượng, trong
sạch hết mình thực hiện quan
niệm sống tưởng hiệp
thời trung cổ. Chỉ tiếc thời hiệp
đã qua. Đôn Ki--
trong thời đại của mình, thành
trò cười cho cả thiên hạ.
* Trình bày 1 phút.
? Nếu được chứng kiến việc làm
của Đôn-ki--tê, em cảm
nhận gì?
I. Đọc tìm hiểu chung.
II. Phân tích(tiếp)
2. Cuộc chiến đấu của Đôn Ki--tê.
3. Cuộc trò chuyện của hai thầy trò sau trận đấu
Đôn Ki--
Xan-cPan-xa
- Suy nghĩ: quyết giao
chiến phụng sự chúa
-> Khát vọng cao đẹp
nhưng hão huyền, viển
vông
- Hành động: Thúc ngựa
xông lên, lấy khiên che
thân, tay lăm lăm ngọn
giáo đâm vào cánh quạt
-> Kiên cường, dũng
cảm nhưng nực cười
- Hậu quả: Giáo gãy tan
tành, người ngựa
văng ra xa
-> Thất bại thảm hại.
=> tưởng hành
động cao cả nhưng
muội, hoang tưởng
- Can ngăn chủ, không
giao chiến
-> Tỉnh táo
- Hét bảo chủ đừng
xông o; cưỡi lừa
đứng xa không theo
chủ giao chiến
-> nhát sợ, giữnh
=> Tỉnh táo, thực tế
nhưng nhát sợ
63
Đôn Ki--
Xan-cPan-xa
? Tìm chi tiết thể hiện thái độ
của hai người khi bị đau?
? sao Đôn Ki-- suy
nghĩ hành động như vậy
? Nhận xét về cách xử của
hai nhân vật?
? Thái độ của hai người trước
chuyện ăn chuyện ngủ ntn? Tìm
chi tiết?
? Chi tiết trên cho ta tấy điều
về hai nhân vật?
- Không kêu đau
bị tơng cũng không
rên rỉ xổ cả ruột ra
ngoài
-> Bản lĩnh kiên cường,
dũng cảm, tinh thần
chịu đựng
- Trưa không cần ăn,
suốt đêm không ngủ để
nghĩ tới tình nương
-> Không quan tâm đến
nhu cầu nhân, ớng
tới thế giới tinh thần
- Hơi đau 1 chút rên
rỉ ngay
-> Thiếu can đảm
nghị lực, phần hèn
nhát
- Ngủ một mạch say
sưa
- tỉnh dậy vớ bầu ợu
-> Chỉ chú ý tới nhu
cầu vật chất, thực
dụng, tầm thường
? Xây dựng hai nhân vật trên tác
giả sử dụng NT gì?
? Nhận xét về giọng văn?
? Khái quát đặc điểm của hai
nhân vật?
? Qua hai nhân vật, tác giả
muốn gửi gắm đến người đọc
thông điệp gì?
* B×nh
? Thái độ của tác giả?
* 2: Tổng kết.
- Sử dụng lược đồ duy
- Y/C HS khái quát ND, NT.
? Khái quát về nội dung nghệ
thuật của n bản?
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
(+) NT: Tương phản
Giọng n: hài hước
- Đôn Ki-- Xan-chô tương phản về mọi mặt
nhưng lại bổ sung cho nhau
- Con người sống phải tưởng cao đẹp, hành
động cnh nghĩa. Nhưng cũng phải biết nhìn nhận
thực tế, khách quan, biết mình, biết người.
- Tác giả:
+ Chế giễu những con người đầu óc hoang tưởng,
muội; phê phán lối sống thực dụng, hèn nhát
+ Ca ngợi những người đầu óc tỉnh táo, hành
động dũng cảm, tưởng cao đẹp
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng nv vừa song song vừa tương phản.
- Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với tính cách Nvật.
2. Nội dung
Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập.
CỦA GV HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
? Đối chiếu nvật Đôn… Xan chô về nguồn
gốc xuất thân, dáng vẻ bên ngoài, suy nghĩ hành
động. Hoàn thiện vào phiếu học tập sau:
64
Đặc điểm
Đôn Ki--
Xan-cPan-xa
Nguồn gốc
Quý tộc
Nông dân
Dáng vẻ
Cao gầy
Thấp lùn
Suy nghĩ, ởng
Cao đẹp, muội
Tỉnh táo, tầm thường
Hành động
Dũng cảm
Hèn nhát
Khi đau
Không rên rỉ
Kêu đau ngay
Ăn ngủ
Không quan tâm
Quan tâm hàng đầu
Ngôn ngữ
Trang trọng, cổ lỗ
Mộc mạc, hài ớc
Đánh giá khái
quát ưu, nhược
điểm
- Khát vọng cao đẹp
- Hoang tưởng, điên rồ,
thiếu thực tế
- Thực tế, hồn nhiên, chất
phác
- Ích kỉ, hèn nhát, thực dụng
? Qua hai nhân vật trên, em rút ra được bài học cho bản thân ?
- Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng thực dụng cần tỉnh táo cao
thượng
- Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng tầm thường đề cao cái thực
tế cao thượng
4. Hoạt động vận dụng.
? Cho tình huống: Ngoài giờ học trên lớp. Về đến nhà, Lan lại lấy điện thoại lên face
mải xem chụp ảnh đăng lên tục, không nghĩ đến ăn uống, bài vở không học, không
làm.
? EmNX về việc làm của Lan. Em sẽ làm giúp Lan?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc tiểu thuyết ''Đôn Ki--tê'' và các tác phẩm của Xéc-van-téc.
* Học thuộc ghi nhớ, phân tích được 2 nn vật Đôn-ki--tê, Xan-chô- Pan-xa
* Chuẩn bị: Tình thái từ”.
+ Đọc tìm hiểu trước các dụ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk, làm trước các bài tập)
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 8. Tiết 29.
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được nghĩa của từ ngữ địa phương của các vùng, miền khác nhau của ba miền:
Bắc- Trung- Nam
- Mở rộng vốn hiểu biết về từ ngữ địa phương.
- HS tạo lập được cuốn từ điển mini về từ ngữ địa phương.
65
2. năng:
- năng luyện từ, năng sử dụng ngôn ngữ địa phương trong từng hoàn cảnh giao
tiếp.
- Vận dụng vào hiểu các tác phẩm văn học của các tác giả ở các địa phương khác nhau.
- HS năng trình bày trước đám đông.
3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt, u tự hào về tiếng nóin
tộc.
4. Nhng phm chất, năng lực HS cần đạt đưc:
- Năng lực t học, gqvđ, sáng tạo, năng lực s dụng ngôn ngữ, ng lực hợp tác, năng lực
sử dụng công nghệ thông tin…
- Phm cht: Biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ bạn, trách nhiệm, tự chủ trong cuộc
sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Sản phẩm đã làm trong giờ học trước.
Tuần 9.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 32- Bài 7. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP MIÊU TẢ BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Hs biết kết hợp các yếu tố kể, biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng: Hs thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả biểu cảm trong làm văn
kể chuyện. Viết đoạn văn tự sự sử dụng các yếu tố miêu tả biểu cảm.
3. Thái độ: ý thức tự giác, tích cực viết bài n tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm
4. Năng lực- phẩm chất:
- ng lực: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp;...
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tích cực học tập
II. Chuẩn bị
66
1. Thầy : SGK, SGV, TKBG,i liệu tham khảo khác, bài tập, phiếu học tập.
2. Trò : Ôn lại kiến thức thuyết, chuẩn bị làm các bài tập
III. Phương pháp thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- thuật: Đặtu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra 15 phút
Đề bài:
Câu 1: Ch ra các yếu tố tự sự, miêu tả biểu cảm trong đoạn n sau:
Em đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng dị làm sao! Em
tưởng chừng như đang ngồi trước một sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
Câu 2: Cho sự việc: Em được giáo khen về sự tiến bộ trong học tập của mình. Em hãy
viết một đoạn văn kể lại sự việc trên kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm.
Yêu cầu+ Biểu điểm
- Câu 1:c định được các yếu tố (4đ)
+ Tự sự: Em hơ tay trên que diêm
Em tưởng chừng như đang ngồi trước một ởi bằng đồng
+ Miêu tả: que diêm sáng rực nthan hồng; sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
+ Biểu cảm: Cảm giác ấm áp, thích thú khi được tay trên ngọn lửa: Chà! Ánh sáng
dị làm sao!
- Câu 2: ( 6 điểm)
+ ĐV có sự việc u trong đề bài và các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp hợp lý.
+ Đoạn văn đảm bảo sự thống nhất, mạch lạc liên kết.
+ Các câu văn đúng ngữ pháp, chính tả, không mắc lỗi dùng từ.
* o bài mới.
- Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ ( Luật chơi: HS lên i hoa trả lời câu hỏi
viết trên cánh hoa đó).
- Câu hỏi: ? Kể về con vật nuôi trong nhà em thích?
? Ngoại hình của đặc điểm gì?
? Em có tình cảm ntn với con vật đó?
? HS nói HS khác NX và chỉ ra câu văn yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm.
- Để k/h miêu t b/c ntn trong bài văn tự sự -> các em vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động luyện tập
67
Hoạt đng của GV HS
Nội dung cần đạt
- Cho hs đọc các VD trong sgk lựa
chọn tình huống
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Trao đổi làm theo 4 bước (sgk)?
- Gọi đại diện trình bày, nhậnt
- GV nhận xét, chuẩnc
? Muốn viết đoạn văn cần làm như thế
nào?
? Khái quát lại quy trình xây dựng đoạn
văn tự sự kết hợp yếu tố miêu tả
biểu cảm?
- Gv sử dụng bảng phụ
- Y/c hs đọc đề.
* TL cặp đôi (3 phút)
? Tìm những sự việc chính trong đoạn
văn kể về việc Lão Hạc sang nhà ông
I. Từ sự việc nhân vật đến đoạn văn tự
sự yếu tố miêu tả biểu cảm
1. Xột dụ: sgk/tr83
- Sự việc: Chẳng may em đánh vỡ một lọ
hoa đẹp
- Bước 1: Lựa chọn sự việc chính:
+ Sự việc: Em đánh vỡ một lọ hoa đẹp
+ Nhân vật: Em- bản thân mình
- Bước 2: lựa chọn ngôi kể: ngôi thứ nhất (
xưng em)
- Bước 3: Xác định thứ tự kể: Thời gian
Mở đầu, diễn biến, kết thúc
- Bước 4: c định yếu tố miêu tả biểu
cảm trong đoạn văn:
+ Tả: hìnhng, màu sắc, vẻ đẹp của lọ hoa
+ Biểu cảm: Thái độ, cảm xúc, suy nghĩ khi
đánh vỡ lọ hoa
- Bước 5: Viết thành đoạn văn
(+ X¸c ®Þnh cÊu tróc ®o¹n v¨n: diÔn dÞch,
quy n¹p, song hµnh.
+ ViÕt c©u ®o¹n c¸c c©u khai triÓn
theo cÊu tróc ®· chän.
+ p r¸p c©u ®o¹n víi c¸c c©u khai
triÓn.
+ KiÓm tra tÝnh liªn kÕt, m¹ch l¹c cña
®o¹n v¨n )
=> Muốn xây dựng đoạn văn tự sự cần tiến
hành 5 bước :
+ Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính
+ Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể
+ Bước 3 : Xác định thứ tự kể
+ Bước 4 . Xác định yếu tố miêu tả biểu
cảm trong đoạn văn
+ Bước 5 : Viết thành đoạn n
II. Luyện tập
Bài 1
68
giáo kể lại chuyệnn chó?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- GV nhậnt, chun xác
? Đóng vai Lão Hạc, hãy viết đoạn văn
kể lại sự việc Lão Hạc sang nhà ông giáo
nói chuynn cậu vàng?
- Gọi đại diện đọc đoạn văn trước lớp
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét chung
- Tìm trong truyện ngắn lão Hạc đoạn
văn kể lại giây phút lão Hạc sang nhà
ông giáo kể chuyệnn chó.
? Đoạn n đã kết hợp yếu tố miêu tả
biểu cảm chỗ nào ? Tác dụng ?
GV nhậnt Chốt
Bài 2
- Đoạn văn : Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi
hu hu khóc .
- Yếu tố miêu tả biểu cảm trong đoạn n
+ Miêu tả: ời như mếu; đôi mắt ầng ng
nước; co rúm lại; những nếp nhăn lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra, cái đầu
nghẹo về một bên; cái miệng móm mém.
+ Biểu cảm: Tâm trạng đau đớn, day dứt, ân
hận của lão Hạc.
-> Tác dụng: đoạn văn hấp dẫn, cảmc
hơn; khắc họa được vẻ mặt tâm trạng
đau khổ của LH.
3. Hoạt động vận dụng
- Em hãy viết một đoạn văn kể lại một sự việc em được chứng kiến hoặc tham gia .
Trong đoạn n sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.
( VD: em được khen, bị phê bình, được tặng quà, được tham gia hoạt động tập thể
nào đó trường, địa phương...)
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm trong các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 8 những đoạn văn tự sự
kết hợp yếu tố miêu tảbiểu cảm.
- Chuẩn bị : văn bản Chiếc cuối cùng”
+ Đọc truyện tóm tắt.
+ Tìm hiểu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi sgk phần Đọc Hiểu van bản.
+ Tìm hiểu phân tích tâm trạng của Giôn-xi.
+ Tìm hiểu vẻ đẹp của 2 nhân vật Xiu cụ -men.
69
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 33 + 34- Bài 8: CHIẾC CUỐI CÙNG
(O. Hen ri)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hs biết được nhân vật, sự kiện, cốt chuyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện
đại Mĩ. Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ nghèo. Ý nghĩa của tác phẩm
nghệ thuật cuộc sống của con người.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để đọc - hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân vănu sắc của truyện.
3. Thái độ.
- Biết đồng cảm, sẻ chia, yêu thương con người, u cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp;...
- Phẩm chấtu thơng con người, khoan dung, tự chủ, tự lập, đoàn kết.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: SGK, SGV, TKBG, Tích hợp với Tóm tắt văn bản tự sự, Yếu tố miêu tả biểu
cảm trong văn tự sự
2. Trò : Đọc văn bản trả lời các u hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng,u vấn đề, thuyết trình
- thuật: Đặtu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, tia chớp.
IV. T chức các hoạt động dạy học
Hoạt đng 1. Khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Nhân vật Đôn Ki-- Xan-chô Pan-xa điểm đáng khen, điểm đáng chê
trách?
* o bài mới.
- T/C chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ (GV chiếu bức ảnh: chiếc lá, bức tranh, cửa sổ,
mùa xuân) - Hs đoán chữ.
? Các bức ảnh trên liên quan đến nội dung văn bản nào?
70
- VB “ Chiếc cuối ng” GV dẫn o bài.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
- Yêu cầu hs chú ý chú thích *
? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?
- HS lên thuyết trình HS khác NX, b/s
- GV NX, bổ sung
? Xuất xứ của văn bản
? VB thể đọc với giọng ntn?
- HS nêu: đọc truyền cảm, trầm buồn...
- Gv hướng dẫn xác định giọng đọc, đọc -
Yêu cầu HS đọc tiếp
- gọi hs tóm tắt n bản HS khác NX.
- Y/CHS giải thích một số chú thích khó.
* KT hỏi và TL: HS hỏi gọi bạn TL...
? Bạn cho biết thể loại của vb?
? Văn bản được viết bằng phương thức
biểu đạt nào ?
? Nhân vật chính là ai?
? Tìm bố cục của n bản? Nội dung chính
của từng phần?
? Tìm chi tiết nói về hoàn cảnh của Giôn-
xi?
? Nhân xét về hoàn cảnh của Giôn-xi
- Tích hợp với lịch sử 8: Đó những
khoảng tối đằng sau một nước giàu có,
hùng mạnh
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
? Tìm chi tiết nói về tình trạng sức khỏe
của Giôn-xi?
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: Trích từ tác phẩm cùng tên
b. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích
c. TL: truyện ngắn.
d. Phương thức biểu đạt : Tự sự kết hợp
với miêu tả biểu cảm
e. Nhân vật cnh: Giôn-xi.
g. Bố cục: 3 phần
- P1: Từ đầu….kiểu Lan
-> Giôn-xi đợi cái chết
- P2: Tiếp theo….vịnh Na-plơ
-> Giôn- xi vượt qua cái chết
- P3: Còn lại
-> Bí mật của chiếc cuốing
II. Phân tích
1. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi
* Hoàn cảnh
- họa trẻ nghèo
- Mắc bệnh ng phổi
-> Khó khăn, cuộc sống éo le, bệnh tật-
hoàn cảnh của một bộ phận dân nghèo
nước
* Khi bị bệnh nặng
- Cặp mắt thẫn thờ, nói thều thào
-> Yếu ớt, bệnh tình nghiêm trọng
71
? Tình trạng sức khỏe bệnh tật như vậy
khiến suy nghĩ và hành động gì?
? Ý nghĩ ấy đã thể hiện tâm trạng thái
độ của Giôn-xi?
- HS TB HS khác NX, B/s.
- GV NX, chốt KT.
(- những chiếc mỏng manh, yếu ớt
khó thể trụ lại với mưa to, gió rét phũ
phàng ng giống như sức khỏe yếu ớt
khó lòng thắng nổi bệnh tật. n thế hình
ảnh rụng thường gắn liền với sự chia
lìa, tang tóc)
? Tại sao Giôn-xi lại gắn cuộc sống của
mìnho từng chiếc thường xn?
? Trước lời an ủi động viên của bạn, Giôn-
xi phản ng ntn? Tìm chi tiết?
? Chi tiết trên thể hiện điều gì?
* Trình bày 1 phút: Đặt mình vào NV
Giôn-xi, em suy nghĩ gì. Hãy trình bày
suy nghĩ đó?
? Khi Xiu kéo mành lên, Giôn-xi thấy
điều đã xảy ra?
? cảm nhận được điều từ chiếc lá?
? Khi cảm nhận được sức sống của chiếc
lá, suy nghĩ tâm trạng của Giô-xi thay
đổi ntn? Tìm chi tiết?
- xin cháo sữa nghĩa muốn ăn;
mượn gương - quan tâm đến nhan sắc,
hình thức bề ngoài, biết quan tâm đến
người khác, thức dậy hoài bão khát
vọng tuổi trẻ- vẽ vịnh Na-plơ?
? Điều đó thể hiện tâm trạng của Giôn-
xi?
- Em tưởng hôm qua rụng thì em cũng
sẽ chết
-> Chán nản, bi quan, tuyệt vọng, mất hết
nghị lực niềm tin vào sự sống
- Giôn-xi chờ chiếccuốing rụng ng
là lúc buông xuôi, lìa đời
- Trước lời an ủi, động viên của bạn:
+ Không trả lời
+ Chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa
+ Tình bạn- sợi dây duy nhất ràng buộc
với sự sống lơi lỏng dần
-> Hoàn toàn buông xuôi, đầu hàng số
phận, sẵn sàng đón nhận cái chết
* Khi Xiu kéo mành lên.
- Giôn-xi nhìn thấy chiếc thường xuân
vẫnn sau một đêm mưa to gió rét
-> Cảm nhận được sức sốngnh liệt, bền
bỉ của chiếc
- Tự cho mình tệ; xin cháo, sữa; ngồi
dậy, mượn gương; hi vọng vẽ vịnh
Na-plơ
-> Vui vẻ, hoạt bát, lạc quan, mong muốn,
khát khao được sống, hi vọng o một
tương lai tốt đẹp (Sự sống đã hồi sinh)
72
? Niềm mong muốn khát khao được sống
của Giôn-xi đã đưa đến kết quả gì?
* TL cặp đôi: 2 phút.
? Nguyên nhân nào đưa đến sự hồi sinh sự
sống Giôn-xi?
- Mời một số cặp trình bày HS khác NX
- GV nhận xét, chuẩn xác KT
GV bình giảng: sự quan tâm, chăm sóc
của mọi người xung quanh nhưng quan
trọng hơn nhìn thấy chiếc lá, cảm
nhận được sức sống mãnh liệt bền bỉ của
nó, nhựa sống trong người Giôn-xi lại lên
men, mầm sống lại hồi sinh. Chiếc thổi
vào tâm hồn yếu đuối của niềm tin,
nghị lực, kéo từ vực thẳm bệnh tật vượt
qua cái chết
? Nhận xét v ngh thuật miêu tả tâm
trạng nhân vật?
? Khái quát diễn biến tâm trạng của Giôn-
xi?
? Việc Giôn-xi vượt qua cái chết cho ta
thấy điều
? Thái độ của tác giả
- Giôn-xi chiến thắng bệnh tật
- sự quan tâm, chăm sóc của mọi người
xung quanh
- Do chiếccuối cùng
- Do bản thân Giôn-xi: đã cảm nhận
được sức sống mãnh liệt bền bỉ của chiếc
thường xuân, tạo nên nghị lực phi
thường cho
(+) NT: Miêu tả diễn biến tâm nhân vật
tinh tế
- Đảo ngược tình huống
* Giôn-xi: từ tuyệt vọng, không muốn
sống-> vui vẻ, muốn sống trở lại
Nghị lực, tình yêu cuộc sống thể giúp
con người chiến thắng bệnh tật
- Tg: Cảm thông, chia sẻ với hoàn cảnh
của Giôn-xi; khâm phục, ngợi ca nghị lực
vượt lên hoàn cảnh của cô.
Tiết 2
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Tìm chi tiết giới thiệu về hoàn cảnh của
Xiu? Nhận xét?
? Thái độ hành động của Xiu khi Giôn-
xi bị ốm khi đã hồi sinh ntn? Tìm
chi tiết đó?
2. Nhân vật Xiu
- Hoàn cảnh: họa trẻ, nghèo, sống
cùng Giôn-xi trong căn hộ cho thuê->
nghèo khổ
- Khi Giôn xi bị ốm:
+ Sợ sệt nhìn cây thường xuân
+ Phải kéo mành lên: làm theo một cách
chán nản
+ Khuyên nhủ, động viên: Em thân yêu…
đến ch
- Khi sự sống của Giôn-xi hồi sinh: nấu
73
? Tình cảm của Xiu đối với Giôn-xi ntn?
Em hiểu thêm về Xiu?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* Bình
? Nếu Xiu trong hoàn cảnh đó, em sẽ
làm gì?i học cho bản thân?
? Hoàn cảnh của cụ -men giống
với Xiu và Giôn-xi?
? Cảm nhận về cuộc sống của cụ -men?
? Tìm chi tiết nói về tâm trạng của cụ -
men khi sang thăm Giôn-xi?
? Em cảm nhận được tâm trạng của cụ
qua cái nhìn đó?
- lẽ trong lúc im lặng, cụ đã nung nấu
ý định tìm cách cứu Giôn-xi
? Từ suy nghĩ đó, cụ hành động gì?
? Tại sao cụ -men lại phải vẽ chiếc
một cách mật vào ban đêm?
? Nhận xét về hành động đó?
? Kết quả của hành động đó gì? Tìm chi
tiết?
? Cảm nhận của em về cụ -men?
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút
? sao Xiu lại gọi bức tranh chiếc cuối
cùng một kiệtc?
- Mời ĐD nhóm TB- HS khác NX, b/s
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
cháo, pha sữa, lấy gương, xếp gối
-> Quan tâm, lo lắng, chăm sóc chu đáo,
hết lòng thương bạn
=> gái nhân hậu, bao dung, giàu lòng
nhân ái.
3. Nhân vật cụ -men
- Hoàn cảnh: họa ngoài 60 tuổi,
ước vẽ một kiệt tác; thường ngồi làm mẫu
để kiếm tiền
-> Cuộc sống khó khăn, luôn trăn trở với
nghệ thuật
- Tâm trạng khi sang thăm Giôn-xi: nhìn
ra ngoài chẳng nói ng
-> Quan tâm, lo lắng, đồng cảm
- Hành động: Cụ đã âm thầm vẽ chiếc
trong đêm mưa rơi, gió thổi đúng vào lúc
chiếc cuối cùng rụng)
- Tác giả không kể chi tiết việc cụ -men
vẽ chiếc vào ban đêm để tạo sự bất ngờ
-> Cao đẹp, để cứu sống Giôn -xi
- Kết quả:
+ Giôn-xi được cứu, cụ -men chết
bệnh sưng phổi
+ Bức tranh chiếc được Xiu đánh giá
một kiệtc
-> Hành động dũng cảm, hi sinh cao cả
nghệ thuật , con người
- Hình thức: sinh động, giống y như chiếc
thật ( đánh lừa được cả hai họa sĩ)
- Tác phẩm được vẽ trong hoàn cảnh khắc
nghiệt của thời tiết
- Được vẽ nên từ tấm lòng nhân ái, tình
yêu thương bao la, sự hi sinh cao cả của
74
? Trong các do trên, do nào quan
trọng nhất?
* Bình giảng: Bức tranh chiếc được
gọi tác phẩm NT chân chính; Cụ -
men là nghệ chân chính
? Nhận xét về cách sắp xếp tình tiết
truyện? Cách sắp xếp đó c dụng
- Tuổi cao, sức yếu, lại vào một đêm mưa
to, gió rét khủng khiếp như vậy, việc bắc
thang vẽ chiếc trên bức tường thể
phải trả bằng cả mạng sống thế cụ
dám làm
? Qua phân tích, em thấy cụ -men
người ntn?
* TB 1 phút: Cảm nhận của em về nhân
vật Xiu cụ -men?
? Thái độ của tác giả?
? Kết thúc truyện hai sự việc xảy ra, đó
là sự việc gì?
? ch xây dựng tình huống truyện như
vậy có tác dụng gì?
? Truyện kết thúc bằng lời kể của ai?
? sao tác giả không để Giôn-xi nói gì?
? Cách kết thúc truyện như vậy tác
dụng gì?
? Nhận xét chung về cách kết thúc truyện
chiếc cuối cùng?
- Liên hệ một sốc phẩm của O. Hen-ri
? Trình bày những nét đặc sắc về nghệ
thuật của n bản?
cụ -men dành cho Giôn-xi
- Chiếc cuối cùng sức mạnh diệu:
Cứu sống Giôn-xi tiếp thêm nghị lực,
niềm tin vào cuộc sống để hồi sinh
(+) NT: Sắp xếp tình tiết khéo léo
Đảo ngược tình huống
-> tạo sự bất ngờ
* Cụ -men: cao thượng, hi sinh thầm
lặng người khác
(*) Tình yêu thương cao cả, sự vị tha
của những con người nghèo khổ
- Tác giả: trân trọng, ca ngợi tình người
ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân
chính (ý nghĩa nhân văn sâu sắc)
4. Kết thúc truyện
- Giôn-xi bị bệnh sưng phổi, tuyệt vọng,
chờ chết-> sống vui vẻ trở lại
- Cụ -men: sống khỏe mạnh-> chết
sưng phổi
-> Hai sự việc bất ngờ đối lập nhau
(+)NT: Đảo ngược tình huống hai lần
-> Gây bất ngờ, tạo sự hấp dẫn
- Truyện kết thúc bằng lời kể của Xiu,
không để Giôn-xi nói thêm
(+) Kết thúc mở, kết thúc độc đáo, hấp dẫn
-> Tạo âm cho truyện
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Xây dựng, sắp xếp tình tiết chặt chẽ,
khéo léo, hấp dẫn
75
3. Hoạt động luyện tập.
* KT tia chớp: Gọi HS thứ nhất TL liên tiếp các câu hỏi sau:
? Đoạn trích kể vcác nhân vậto? ( Giôn-xi, Xiu, cụ -men)
? Họ làm nghề gì? Cuộc sống của họ ntn?
? Giôn-xi mắc căn bệnh gì? Thái độ của khi bị bệnh?
- HS 2 trả lời câu hỏi sau:
? Ai đã giúp Giôn-xi chiến thắng bệnh tật? (cụ -men)
? Cụ đã làm gì? (vẽ ciếc cuối cùng)
? Chiếc đựơc đánh giá ntn? (Là 1 kiệt tác).
? Cảm nhận của em về giá trị nn n của tác phẩm? ( Lòng yêu thương con người)
4. Hoạt động vận dụng
? Nếu gặp người như nhân vật Giôn-xi ngoài đời em sẽ cách ứng xử như thế nào?
Tại sao?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc một số truyện ngắn của O-hen-ri các bài phân tích, bình giảng về văn bản
Chiếc cuối ng”. Vẽ tranh minh họa cho sự việc em n tượng nhất trong văn bản.
- Học nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương Phần Tiếng việt.
+ N1,2: Tìm hiểu từ ngữ địa phương ngn từ ngữ toàn dân ơng ng.
+ N3,4: Tìm ca dao, tục ngữ, tác phẩm văn học HY sử dụng từ ngữ địa phương.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 9. Tiết 35- Bài 8 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học sinh cần đạt.
1. Kiến thức
- Hs biết được các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ họ hàng, thân thích.
2. Kỹ năng:
- năng sử dụng từ ngữ địa phương ch quan hệ thân thích, ruột thịt.
3. Thái độ.
76
- ý thức sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; yêu gia
đình, quê hương, đất nước .
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp;...
II. Chuẩn bị
1. Thầy:y chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập
2. Trò : Đọc sgk trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học theo hợp đồng,
trò chơi
- thuật: Đặtu hỏi, chia nhóm, chơi trò chơi
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra 15’
Đề bài: - Câu 1: a. Thếo trường từ vựng
b. Tìm các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập
- Câu 2: Đọc đoạn văn sau trả lời câu hỏi:
Mưa xối xả. Cây cối trong ờn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng
nhoàng sáng lòa tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. ( Trn Hoài Dương)
a. Chỉ ra các từ tượng hình tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên
b. Việc sử dụng từ ợng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích trên c dụng gì?
Yêu cầu+ Biểu điểm
- Câu 1: +Trường từ vựng tập hợp của những từ ít nhất một nét chung về nghĩa ( 2đ)
+ Tìm đúng các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập ( 3đ)
- Câu 2:
+ Từ tượng hình, từ TT: xối xả, ngả nghiêng, nghiêng ngả, nhoáng nhoàng, ầm ĩ (2 đ)
+ Tác dụng: Miêu tả sinh động hình ảnh một trận a rào( 3đ)
* Giới thiệu bài mới:
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: 2 đội, mỗi đội 3 HS lên dán vào cột từ ngữ địa
phương từ ngữ tn dân. Đội nào dán được nhiều sẽ chiến thắng.
-> Qua trò chơi, ta thấy ngoài từ ngữ toàn dân còn từ ngữ địa phương...
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
- Giáo viên yêu cầu đại diện
nhóm 1 thanh hợp đồng.
- HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung
1. Bảng sưu tầm các từ ngữ ch quan hệ ruột thịt
thân thích ở địa phương nơi em sống
TT Từ ngữ toàn Từ ngữ địa phương
dân
77
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
- Giáo viên yêu cầu đại diện
nhóm 4 thanh hợp đồng
- HS nhóm 3 nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét
1
2
3
4
5
6
7
8
Cha
Mẹ
Cha vợ
Bác (chị gái
của cha)
Bác (chị gái
của mẹ)
(em mẹ)
Con trai
Con dâu
- Bố (ph biến các nơi)
Thầy(HY; Khoái Châu)
Ba (1 số ít gia đình HY)
Cậu (một số ít gia đình
thành phố HY)
- U (Tiên Lữn Thi; Kim
Động; Yên Mĩ)
Mợ (một số ít gia đình
thành phố HY)
Ông cái (gọi theo con
Yên ; Khoái Châu)
cái (gọi theo con Yên
Mĩ, khoái Châu)
(KC, Phù Cừ, Ân Thi)
Già (KC, K Động)
(huyện Phù Cừ)
(nhiều huyện, TP HY)
Anh, cậu(một số gia đình
thành phố HY)
Chị, mợ (1 số TP HY)
2. Một số tác phẩm văn học viết về Hưng Yên
sử dụng từ địa phương
3. Hoạt động luyện tập
Nội dung cần đạt
Bài tập 1
Bài tập 2
a. - Mẹ: Bm; bủ (Phú Thọ;Vĩnh Phúc)
Mế (Hà Giang;một số tỉnhy Bắc)
Đẻ (Bắc Ninh;Hà Nam)
Mệ (nhiều tỉnh Bắc Trung bộ)
- Cha: Tía, ba(nhiều tỉnh NBộ)
Bọ (Quảngnh)
78
? HS làm bài nhân: trình bày các câu
thơ sưu tầm được sử dụng từ ngữ chỉ
quan hệ ruột thịt địa phương em?
- Gọi một số HS đọc.
- Nhậnt
4. Hoạt động vận dụng
- Cô, dì: O(Nghệ An;Hà Tĩnh)
- Bác (anh trai bố ;mẹ):Ngh An;Tĩnh
- Mợ: Mụ(Thừa Thiên -Huế)
- Ông nội, nội: Nội (các tỉnh NBộ)
- nội; ngoại: Ngoại (các tỉnh NBộ)
Thuộc loại danh từ
b. - Cụ (gọi người lớn tuổi,đáng kính)
- Ông (gọi người đàn ông đáng tuổi cha
mình hoặc người ngang mình)
- Chị (gọi người phụ nữ lớn tuổi n hoặc
ngang tuổi mình)
- Bác (gọi người ngang tuổi cha mình hoặc
ngang hàng vớinh hàm ý thân mật)
- Chú: em (gọi người đàn ông đáng tuổi chú
mình hoặc ít tuổi nnh)
- Cô: Em (gọi người p/n ít tuổi n mình)
- Con (gọi người đáng tuổi con mình )
Bài tập3.
a. Nước Võng Phan vừa trong vừa mát
Đường Võng Phan lắm cát dễ đi
Thương nhau hai buổi đi về
Giọng còn đó con đòn đây
Em về thưa với mẹ thầy
Chuyến sau anh chọn ngày này nộp treo
b. Mía lau ơi hỡi mía lau
Ngọt ngào sao cứa tay nhau thếy
Mai về bắt mật cho thầy
E làm không khéo sợ thầy u chê.
? Xây dựng đoạn hội thoại sử dụng từ ngữ địa phương em. Theo em việc s/d từ
ngữ địa phương c dụng gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* u tầm các bài thơ, bài văn,u chuyện…có sử dụng từ ngữ địa phương
* Đọc SGK, Trả lời các bài tập sgk
* Chuẩn bị bài: Hai cây phong.
- Đọc, tìm hiểu giá trị nội dung nghệ thuật của câu chuyện.
- Hình ảnh hai cây phong với những kỉ niệm của nvi.
79
+ Lậpn ý cho đềi
- Xác định cấu trúc đoạn : Din dịch ; quy nạp.
- Viết câu mở đoạn câu khai triển theo cấu trúc đã chọn.
- Liên kết câu mở đầu với các câu khai triển.
- Kiểm tra tính liên kết tính mạch lạc.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 33- Bài 9- HAI CÂY PHONG
(Trích: Người thầy đầu tiên Ai ma tốp)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hs biết, hiểu được vẻ đẹp ý nghĩa hình nh hai cây phong trong đoạn trích.
- Sự gắn của người hoạ với quê hương, với thiên nhiên lòng biết ơn người
thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả hình ảnh lời văn giàu cảm c.
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu một văn bản giá trị văn chương, phát hiện, phânch những đặc sắc
về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích.
3. Thái độ
- Thêm yêu quê ơng, yêu những kỉ niệm tuổi thơ
4. Năng lực, phẩm chất:
- ng lực tự học; ng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực hợpc;
năng lực giao tiếp;...
- Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước
II. Chuẩn bị
1. Thầy: sgk, sgv, tkbg, tltk, máy chiếu,m tắt văn bản tự sự
2.Trò: Đọc văn bảntrả lời các u hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, bình giảng , hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,
dạy học theo hợp đồng
- thuật: Đặtu hỏi, chia nhóm, hỏi trả lời, trìnhy 1 phút.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
80
* Kiểm tra bài
? Phân tích diễn biến tâm trạng của Giôn xy trong truyện ngắn Chiếc cuối cùng?
? Qua nhân vật cụ men, Xiu, Giôn - xi tp muốn gửi gắm điều gì?
* o bài mới.
- Cho HS q.s bức tranh về rừng phong.
? Em cho biết đây loài cây gì?
- HS TL GV dẫn vào bài: Nếu như VN tự hào về hình ảnh của cây tre, tre giữ
làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lùa chín, thì đất ớc ---xtan lại khá
gắn với hình ảnh của cây phong, với những thảo nguyên mênh ng những đồng
bằng chạy tít đến tận chân trời. Hình ảnh cây phong còn gắn liền với câu chuyện cùng
cảm động về học trò An- lai người thầy Đuy-Xen qua c phẩm ‘người thầy đầu
tiên’ của Ai-ma-tốp-> Tìm hiểu đoạn trích ‘hai cây phong’ để phần nào hiểu được câu
chuyện.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 1: Đọc tìm hiểu chung
Giới thiệu những t chính về nhà văn
Ai-ma- tốp tác phẩm “Người thầy đầu
tiên”, đoạn trích Hai cây phong”?
- HS thuyết trình - Gọi hs nhận xét, bổ sung
- Gv nx, chốt kiến thức
- Gv cho hs xác định giọng đọc, đọc
- HS khác NX, GV nhận xét
- Yc hs gt chú thích 3,6,7,11/SGK.
* Hỏi trả lời: HS đặt câu hỏi gọi bạn
TL
? Văn bản được viết theo thể loại nào?
? PTBĐ của văn bản?
? Truyện được kể ngụi thứ my?
? Văn bản thể được chia làm mấy phần?
Nếu giới hạn nội dung của từng phần
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Ai-ma- tốp nhà văn nổi tiếng của nước
- - - xtan, đất nước của núi đồi
thảo nguyên trập trùng ,bát ngát
2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: Trích truyn Người thầy đầu
tiên”
b. Đọc tìm hiểu chú thích
c. Thể loại: Truyện ngắn
d. PTBĐ: Tự sự + miêu tả biểu cảm
e. Ngôi kể: thứ nhất.
g. Bố cục:
+ Phần 1: Từ đầu -> phía y”
-> Ấn tượng về làng Ku-ku-rêu
+ Phần 2: Tiếp -> “gương thần xanh””
-> Cảm xúc trươc hai cây phong
+ Phần 3: Tiếp -> “bng biếc kia”:
-> Những ức tuổi thơ
+Phần 4: (còn lại): suy trước hai cây
81
phong
? n cứ vào đại từ nhân xưng của nời
kể chuyện, cho biết truyện mấy mạch
kể? những mạch kểo?
? Tác giả s dụng mạch kể xưng tôi khi nào
và chúng tôi khi nào?
- Chia cặp trao đổi:
? Trong hai mạch kể, mạch kể o quan
trọng hơn ? sao?
- Mời một số cặp trình bày
- Nhận t, chuẩn xác
? Nhận xét về vị trí của hai mạch kể trong
truyện?
? Việc sử dụng hai mạch kể trong truyện
như vậy có tác dụng gì?
Hoạt đng 2: Phân tích
? Hình ảnh làng quê được hiện lên qua
những chi tiết nào?
? Nhận xết về cách miêu tả việc sd từ
ngữ của tác giả?
? Từ đây, em cảm nhận được ng quê
Ku-ku-rêu?
*Bình giảng: Vậy ràng, trong tâm
thức của mỗi con người, hình ảnh của nơi
mình được sinh ra bao giờ ng đẹp, cũng
e. Mạch kể của truyện
- Truyệnhai mạch kể:
+ Mạch kể xưng tôi
+ Mạch kể xưng chúng tôi
- Mạch kể xưng tôi: phần 1, 3, 4; vào thời
điểm hiện tại khi tôi- người họa đã
trưởng thành.
- Mạch kể ng chúng tôi: phần 2; vào
thời điểm quá khứ khi kể về thời thơ ấu
của tôi
( - Mạch kể xưng tôi quan trọng hơn vì:
+ Xét về độ dài: mạch kể xưng tôi dài n
+ Trong mạch kể ng chúng tôi, nhân
vật tôi)
=>Hai mạch kể vừa phân biệt vừa lồng
ghép vào nhau
- Tác dụng: câu chuyện sống động, gần
gũi, thân mật
Cho thấy tình yêu với làng, với hai cây
phong tình yêu sâu sắc, rộng lớn của cả
một thế hệ
II. Phân tích
1. Ấn tượng về làng quê
a. Làng Ku-ku-rêu:
- Nằm ven chân núi.
- Trên 1 cao nguyên rộng, khe nước ào ào
đổ xuống
- Phía dưới thung lũng đất vàng cánh
thảo nguyên.
- Rặng núi Đen và con đường sắt làm
thành dải thẫm màu.
+ Miêu tả cụ thể, chi tiết, từ ngữ gợi cảm
hấp dẫn màu sắc âm thanh, đường nét
-> Bức tranh làng quê đẹp, thanh bình,
thơ mộng, đầy màu sắc âm thanh
82
đáng yêu bởi đó quê hương ta, đó nơi
để ta chắp nh cho những ước trong
cuộc đời đổi thay thế nào luôn
một phần của cuộc đời ta. Song bức
tranh ấy không phải những miền ức
sâu thẳm nhất của tác giả hình ảnh
khác
? Tìm hình ảnh chi tiết nói về 2 cây phong
trong tâm trí của tác giả?
? Từ những chi tiết trên cho biết 2 cây
phong để lại ấn tượng ntn trong lòng t/g?
* Gv bình giảng: Quê hương với cng ta
thể chùm khế ngọt chiếc cầu tre,
áo dài... nhưng với ai-ma-top đó hình
ảnh của 2 cây phong, hình ảnh biểu trung
của quê hương mình, miền ca-dắc-xtan.
( Từ ấn tượng khó phai mờ ấy, dòng cảm
xúc hồi tưởng của tg đã ùa về mỗi khi về
làng đứng trước 2 cây phong)
? Đứng trước 2 cây phong t/g cảm xúc ra
sao? Chỉ ra những chi tiết đó?
? Tại sao tg cảm xúc đó?
? Hãy chỉ ra những chi tiết cho thấy tình
cảm gắn của tg với 2 cây phong?
? Em nhận xét về những cảm xúc của
tg trước 2 cây phong?
( suối nguồn của những cảm xúc cùng
bật tật, 2 cây phong trở thành 1 phần u
thịt, 1 phần tâm hồn không thể thiếu của tg.
? Vậy đứng trước 2 cây phong “tôi” cảm
nhận được điều gì? Tìm chi tiết?
b. Hình ảnh 2 cây phong:
- Giữa một ngọn đồi 2 cây phong lớn
- Biết chúng từ trước bắt đầu biết mình
- Trông thấy 2 cây phong trước tiên ...như
những ngọn hải đăng.
- Coi bổn phận đầu tiên ... tìm 2 cây
phong
-> ấn tượng sâu đậm, khó quên về 2 cây
phong, hình ảnh nổi bật của quê hương
2) Cảm xúc trước 2 cây phong
- Bao giờ cũng cảm biết được, lúc nào
cũng nhìn
-> 2 cây phong hình ảnh thân quen, gắn
với thời gian
- Mong sao chóng về tới láng, chóng lên
đồi đến với 2 cây phong
- Đứng dưới gốc cây nghe reo đến khi
say a, ngây nhất.
=> Hai cây phong ngân lên những cảm
xúc bất tận trong lòng người.
- Hẳn tiếng nói riêng, tâm hồn riêng
chan chứa lời ca êm dịu.
83
? Nhận xét về NT tg sử dụng?
? Từ đó em cảm nhận được về cảm xúc
của tg?
- GV: 2 cây phong không ch 1 loại cây
trị giác, cũng giống như 1 linh
hồn, tiếng nói, tâm hồn biết yêu
thương, hờn giận. thế tg hết sức tinh tế
khi cho ta thấy được dòng cảm xúc ấy về 2
cây phong qua việc miêu tả... gợi cảm
? Sau nhiều năm trôi qua, tg cảm nhận
được điều gi?
? Khi khám phá tra điều ẩn tình của ca
tác giả ntn?
? Tình cảm ấy cho thấy đó ức ntn của
tg?
? Qua đó, em thấy tgngười ntn?
* Bình: ức của con người những
đã qua đi với Ai-ma-top, ức đẹp gắn
liền hình ảnh thân thương tuyệt diệu của 2
cây phong, của thảo nguyên, của thung
lũng với những cánh đồng mênh mông của
làng quê Ku-ku-rêu mảnh đất Ca-dắc
xtan. Còn với chúng ta những con ngưi
VN sẽ còn động mãi hình ảnh cùng đẹp
về bờ đê, lũy tre, bãi mía, đồng dâu. Đó
tình yêu quê hương bờ bến của mỗi con
người, ức đó sẽ tiếp tục hiện về ntn, suy
về 2 cây phong ra sao -> tìm hiểu giờ
sau
- Như một làn sóng thủy triều như một
tiếng nói thì thầm thiết tha, nồng thắm
- Như một đốm lửa hình
- Cất tiếng thở dài 1 lượt như thương tiếc
người nào
+ Miêu tả tài tình, so nh, nhân hóa, từ
ngữ gợi cảm.
=> Ngây ngất sâu lắng của tâm hồn tinh
tế
- Hiểu được điều ẩn của 2 cây phong
- Đứng trên đồi cao... chuyển động... đón
gió
- Không làm vỡ mộng xưa
- Vẫn thấy 2 cây phong vẻ sinh động
khác thường.
- Tuổi trẻ của tôi đã để lại nơi ấy
-> Những ức đẹp, không thể phai mờ
84
- Chuẩn bị bài: Nói quá
+ Đọc dụ, Trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 10. Tiết 36- Bài 8: LẬPN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ YẾU TỐ
MIÊU TẢ BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Hs biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự sử dụng yếu tố miêu tảbiểu cảm.
2. Kỹ năng:
Hs xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả biểu
cảm. Viết một bài văn tự sự sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm độ dài khoảng 450
chữ.
3. Thái độ
- Hs ý thức lậpn ý khi viếti tập làm văn
4. Năng lực, phẩm chất:
- ng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; ng lực duyng tạo; năng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp;...
- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị
1.Thầy : Tích hợp với văn bản bán diêm, sgk, sgv, tkbg, y chiếu
2.Trò : Chuẩn bịi theo HD của GV.
III. Phương pháp thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, TL nhóm, luyện tập thực hành
- thuật: Đặtu hỏi, chia nhóm, tia chớp
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sựgì?
? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự yếu tố miêu tả biểu cảm gồm mấy bước?
Nhiệm vụ của từng bước?
* Vào bài mới : Cho HS chơi trò chơi « truyền tin ». 2 đội chơi (TG 2 phút)
85
- GV đưa cho bạn đội trưởng 1 tờ giấy ghi các từ : tự sự, mở bài, thân bài, kết bài,
nhân vật, ngôi kể, sự việc, miêu tả, biểu cảm. Trong thời gian 2 phút đội nào viết được
nhiều từ đội đó sẽ chiến thắng.
? Qua trò chơi, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn TS
- Gọi hs đọci văn
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Xác định mở bài, thân bài, kết bài
nội dung từng phần?
? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
* thuật tia chớp: Gọi HS thứ 1 trả
lời liên tiếp các câu hỏi sau:
? Bài văn kể về sự việc chính nào? Xác
định ngôi kể, thời gian, không gian diễn
ra sự việc, hoàn cảnh diễn ra sự việc?
- HS thứ 2 trả lời: Chuyện xảy ra với
ai? những nhân vật nào? Tính cách
của mỗi nhân vật?
- HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Nêu diễn biến của câu chuyện?
(mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc)
? Ch ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong bài văn? Nêu tác dụng của
chúng?
I. Dàn ý của bài văn tự sự
1. Xét văn bản: Món quà sinh nhật
* Bố cục văn bản:
- Mở bài: Từ đầu “la liệt trên n”: Quang
cảnh chung buổi sinh nhật của tôi.
- Thân bài: Tiếp “gật đầu không nói”: Kể
về n quà sinh nhật độc đáo của người bạn
- Kết bài: n lại: Cảm nghĩ của Trang về
món quà
- Sự việc chính: Din biến của buổi sinh nhật
- Ngôi thứ nhất: tôi (Trang)
- Thời gian: Buổing.
- Không gian: Trong nhà Trang.
- H/C: Vào ngày sinh nhật của Trang.
- Sự việc xoay quanh nhân/v Trang (nv chính)
- Ngoài ra còn Trinh, Thanh, các bạn khác.
+ Trang hồn nhiên, vui tính, sốt ruột
+ Trinh: kín đáo, tình cảm sâu sắc, chân thành
+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
- Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi
kết thúc, Trang sốt ruột người bạn thân nhất
chưa đến.
- Diễn biến: Trinh đến giải toả những nỗi
băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm món quà
độc đáo: chùm ổi được Trinh chăm sóc từ nhỏ
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về n quà
sinh nhật độc đáo.
- Miêu tả: nhà tôi tấp nập ... chật cả nhà ...
Trinh đang tươi ời.
-> T/dụng: miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của
buổi sinh nhật giúp người đọc hình dung ra
86
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
? Lập dàn ý cho n bản “Cô bán
diêm”?
- Mời đại diện các nm trình bày
- HS nhận xét, b/s, GV NX- chuẩn xác KT
- HS làm việc cá nhân.
? Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về một kỉ
niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc
động nhớ i”?
- HS lên TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
* Bài tập 1
a. Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao
thừa hình ảnh bán diêm.
b. Thân bài : Diễn biến sự việc
- Không bán được dm
+ Sợ không dám vnhà
+ Tìm chỗ tránh rét
+ Vẫn bị gió rétnh hạ
- Bật diêm để sưởi, mỗi làn bật diêm lại
thấy những hình ảnh mộng tưởng đẹp
đẽ; diêm tắt, em lại trở về với thực tại phũ
phàng
c. Kết bài: n diêm đã chết giá rét
* Bài tập 2.
- MB: Nhớ lại kỉ niệm với bạn (gp bạn
ốm, bạn khó khăn đến giúp…)
- TB: Kể lại diễn biến sự việc đó.
+ Thời gian?
+ Hoàn cảnh: đi học về bị ốm.
+ Thấy bạn ốm ko ai chăm sóc.
+ Em giúp bạn: nấu cháo, mua thuốc.
87
4. Hoạt động vận dụng.
? Cho tình huống: đi học về em thấy mẹ đang nấu cơm. Em kể lại sự việc đó yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm thêm những đoạn văn hay sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm.
- Trao đổi với người thân hoặc bạn về u cầu của bài n tự sự kết hợp với yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
* Học nhớ được nội dung bài; viết thành bài văn hoàn chỉnh cho bài tập 2
* Chuẩn bị văn bản: Hai cây phong.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - Hiểu vb.
+ Tìm hiểu nhân vật trữ tình trong văn bản.
Tuần 12
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 48. Bài 12: CÂU GHÉP (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
88
1. Kiến thức
- Hs biết được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế u ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kỹ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào n cảnh hoặc hoàn
cảnh giao tiếp.
- Tạo lập ơng đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ
- ý thức sử dụng câu ghép trong viết văn
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chun b
- Gv: Máy chiếu, SGK, SGV, TKGB, TLTK...
- Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Thếo câu ghép ? Cho dụ?
? mấy cách nối c vế trong câu ghép? Là những cách nào?
* Khởi động: Tình huống: Hai HS lên nói đoạn hội thoại sử dụngu ghép.
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quan hệ ý nghĩa giữa
các vế câu
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
lược đồ duy
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy,
hợp tác, tự tin..
- Gọi hs đọc dụ
? Xác định các vế câu ghép?
I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu
1. Tìm hiểu dụ
a. VD1
- Các vế của câu ghép:
+ V1: lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp
+ V2:(bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam
89
? Quan hệ giữa các vế trong câu trên
quan hệ gì?
- GV sd máy chiếu.
* TL nhóm: 4 phút.
+ VD 2: Nếu nghe tôi thì đâu đến
nỗi phải nghỉ học.
+ VD 3: Nhà Lan xa nhưng bạn vẫn
luôn đi học đúng giờ
+ VD 4: Trời càng a to, đường ng
ngập nước.
+ VD 5: Mình đọc hay tôi đọc.
+ VD 6: Cuối cùng mây tan mưa
tạnh
+ VD 7: Trời nổi gió rồi một cơn a
ập đến
+ VD 8: Mọi người bỗng im lặng, một
giọngt trong trẻo cất lên
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận, mỗi
nhóm tìm hiểu 2 dụ:
+ Xác định các vế của câu ghép
+ Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu
+ Căn cứ để xác định mối quan hệ
giữa các vế u
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
rất đẹp
+ V3:(bởi vì)đời sống rất đẹp
- Quan hệ:
+ Vế 1 với vế 2, 3: quan hệ nguyên nhân
( được đánh dấu bằng quan hệ từ bởi vì)
+ Vế 2 với vế 3: quan hệ đồng thời
(dựa vào ý nghĩa của các vế câu( văn cảnh)
b. VD2
- Các vế câu:
+ ( Nếu) nghei
+ ( thì) đâu đến nỗi phải nghỉ học
- Mối quan hệ giữa các vế u: điều kiện- kết
quả
- Căn cứ xác định: cặp quan hệ từ: nếu… thì
c. VD3
- Các vế câu:
+ Nhà Lan xa
+( nhưng) bạn vẫn đi học đúng giờ
- Mối quan hệ giữac vế u: tương phản
- Căn cứ xác định: quan hệ từ: nhưng
d. VD4
- Các vế câu:
+ Trời càng mưa to
+ đường càng ngập nước.
- Mối quan hệ giữac vế u: tăng tiến
- Căn cứ xác định: cặp từ ứng: càng…
càng
e. VD5
- Các vế câu:
+ Mình đọc
+ ( hay) tôi đọc.
- Mối quan hệ giữac vế u: lựa chọn
- Căn cứ xác định: quan hệ từ: hay
g. VD6
- Các vế câu:
+ mây tan
+ a tạnh
- Mối quan hệ giữac vế u: đồng thời
- Căn cứ xác định: quan hệ từ:
h. VD7
90
? Nhận xét về mối quan hệ của các vế
trong câu ghép?
? Những mối quan hệ thường gặp giữa
các vế của câu ghép gì?
? Mối quan hệ giữa các vế của câu
ghép thưng được thể hiện ntn?
- Y/c hs trao đổi trong tổ, vẽ lược đồ
duy trên bảng phụ
? Khái quát câc mối quan hệ giữa các
vế của câu ghép, biểu hiện của các mối
quan hệ đó bằng một lược đồ duy?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Các vế câu:
+ Trời nổi gió
+ một cơn a ập đến
- Mối quan hệ giữac vế u: tiếp nối
- Căn cức định: quan hệ từ rồi
i. VD8
- Các vế câu:
+ Mọi người bỗng im lặng
+ một giọng hát trong trẻo cất lên
- Mối quan hệ giữac vế u: giải thích
- Căn cứ xác định: dựa vào văn cảnh
=> Quan hệ giữa c vế câu trong câu ghép
khá chặt chẽ
+ Một số mối quan hệ thường gặp: nguyên
nhân, điều kiện, tương phản, tiếp nối, đồng
thời, giải thích, bổ sung…
+ Mối quan hệ được đánh dấu bằng quan hệ
từ, cặp quan hệ từ, cặp từ ứng ;muốn biết
chính xác ta phải dựa vào n cảnh, hoàn
cảnh giao tiếp
2. Ghi nhớ
3. Hoạt đng luyện tập
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng : Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác, tự tin..
- Y/c hs đọc y/c của bt 1.
? Xác định ý nghĩa giữa các vế trong u
ghép?
- Y/c hs làm việc cá nn
II. Luyện tập
* Bài tập 1
a. Vế 1 và 2 : Nguyên nhân kquả
Vế 2 và 3 : Giải thích
b. Quan hệ điều kiện k/quả
c. Quan hệ tăng tiến
d. Quan hệ tương phản
91
4. Hoạt động vận dụng
? Các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
? Đặt một câu ghép sử dụng một cặp qua hệ từ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về đặc điểm của câu ghép trong sách” Ngữ pháp tiếng Việt- Diệp
Quang Ban
* Nắm vững nội dung bài học; Làm bài tập còn lại .
* Chuẩn bị bài : Ôn dịch thuốc lá. Đọc văn bản.
- Tìm các tài liệu vtác hại của thuốc lá. Trả lời các u hỏi sgk.
===============================================================
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 50- Bài 12 ÔN DỊCH, THUỐC
I. Mục tiêu cần đt.
1. Kiến thức
92
- Hs biết được mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc đối với sức khoẻ
con người đạo đức hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận thuyết minh trong vb.
2. Kỹ ng
- Hs biết đọc hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài n thuyết minh một vấn đề của đời sống
hội.
3. Thái độ
- Bồi ỡng ý thức cộng đồng , ý thức tun truyền không hút thuốc , hạn chế hút
thuốc bỏ thuốc đối với người nghiện thuốc . Nâng cao ý thức bảo vệ i trường.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nn ái.
II. Chun b
- Gv: Máy chiếu, sgk, TKBG, SGV, TLTK khác phục vụ bài học.
- Hs: đọc văn bn trong sgktrli câu hi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, bình giảng, phân tích, luyện tập thực hành, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Qua vb: Thông tin…” em hiểu tác hại của việc sd bao ni lông ntn? Nhận xét
cách trình bày các thông tin trong vb?
* Khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về hiện tượng hút thuốc lá, hình ảnh về một số loại bệnh
người hút thuốc đã mắc phải.... GV vàoi
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 1: Đọc, tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, đọc sáng tạo
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác, tự tin.
- Y/c hs xác định giọng đọc, đọc
- Y/c hs khác nhậnt - Gv nhậnt
- Y/c hs đọc thầm các chú thích sgk.
I. Đọc, tìm hiểu chung
1. Đọc tìm hiểu chú thích
a. Đọc
b. Tìm hiểu chú thích
93
* KT hỏi TL: HS hỏi bạn, bạn TL, cứ
như thế đến hết mục tìm hiểu chung.
? Văn bản viết về vấn đề ?
? Vậy văn bản thuộc loại văn bản nào ?
? n bản được biểu đạt bằng phương
thức nào ?
? Văn bản thể chia làm mấy phần ?
Nội dung mỗi phần ?
- hs trả lời, gv nhận xét, KL
2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác, tự tin.
- Y/c hs theo dõi phần 1.
? Chỉ ra những thông tin được thông báo
phần 1?
? Thông tin nào được nêu thành câu chủ
đề của vb?
? Nhận xét cách nêu vấn đề?
? Nhận xét lời văn? Cách lập luận?
? Biện pháp NT o được sử dụng
phần 1 này? Tác dụng?
? Qua đó, em hiểu về nạn dịch thuốc
lá?
? Thái độ của em khi nhận thông tin này?
- Y/c hs chú ý p 2
2. Kiểu văn bản.
Văn bản nhật dụng
3. PTBĐt: nghị luận, thuyết minh
4. Bố cục: 3 phần
+ P1. Từ đầu ..... nặng hơn cả AIDS :
-> Thuốc đã trở thành ôn dịch
+ P2. Tiếp theo....... phạm pháp :
-> Tác hại của thuốc
+ P3. Còn lại :
-> Kêu gọi chống lại ôn dịch thuốc .
II. Tìm hiểu chi tiết n bản.
1. Thông báo về nạn dịch thuốc
- Ôn dịch hội cuối thế kỉ này: AIDS
thuốc lá.
- Ôn dịch thuốc đe dọa sức khỏe
tính mạng loài người..”
(+) NT: Nêu vấn đề gián tiếp
Từ ngữ thông dụng của ngành y tế.
Dựa trên sở KH : Kết luận của 75 vạn
công trình nghiện cứu->Tăng tính thuyết
phục.
So sánh-> Nhấn mạnh hiểm họa to lớn
của ôn dịch này
=> Cảnh báo tác hại nghiêm trọng , đáng
sợ của việc nghiện thuốc lá.
2. Tác hại của thuốc
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
? Tác hại của thuốc đến người hút,
*
Với
sức khỏe
người hút
* Với cộng đồng
cộng đồng được trình bày phân tích
ntn? Tìm chi tiết?
? Nhận t các chứng cứ dùng để pn
tích chứng minh?
? Phương pháp thuyết minh?
+ Gây viêm phế
quản
+ Sức khỏe giảm
sút
+ Ung thư vòm
- Đầu độc người
xung quanh.
-
Vợ
con, bạn
bè…nhiễm
độc…tội ác
94
? Cách thuyết minh cho thấy mức độ tác
hại của thuốc ntn ?
- ĐD trình bày, nhậnt
họng, phổi
+ Gây
bệnh
cao
huyết áp, tim…
- Gv nx, chuẩn kiến thức
(+)NT: . Dẫn chứng cụ thể, xác thực
. Phương pháp: Liệt kê, phân tích
=> Thuốc kẻ
thù nguy hiểm đối
với sức khỏe của
người hút
=> Thuốc gây
nhiều hậu quả
đáng sợ, đáng
thương cho cộng
đồng
. Giới thiệu 1 số hình ảnh về hút thuốc
tác hại của nó.
? Em suy nghĩ về những người hút
thuốc lá?
- GV tích hợp với GD bảo vệ môi
trường: những người ích kỉ, thiếu tôn
trọng mọi người; không biết bảo vệ môi
trường hội quanh mình
? Tác giả đã nêu ra những dẫn chứngo
về tác động của hiện tượng hút thuốc
đến đạo đức hội ?
? Hiểu thế nào chiến dịch chiến
dịch chống hút thuốc lá?
? Thông tiny được thuyết minh ntn?
- Cảnh báo tệ nạn đua đòi hút thuốc
các nước nghèo càng gây ra những hậu
quả nghiêm trọng.
? Tác dụng của cách thuyết minh trên?
? Đánh giá chung về tác hại của việc hút
thuốc lá?
- Bình giảng
? Tác giả đã giới thiệu ntn về chiến dịch
chống thuốc lá ở nước ngoài? Tác dụng?
? nước ta thì ntn?
* Với đạo đức hộii
- Người lớn hút… nêu gương xấu cho con
em.
- Hút thuốc th dẫn đến trộm cắp ,
nghiện ma y…phạm pháp
(+) So sánh
=> Thuốc hủy hoại nhân cách tuổi
trẻ, suy giảm đạo đức, gia tăng tệ nạn,
mất trật tự an ninh
* Hút thuốc gây ra những hậu quả
nghiêm trọng về nhiều mặt không ch
cho bản thân còn cho cộng đồng xh.
3. Lời kêu gọi chống thuốc
- Các nước phát triển chống hút thuốc lá:
cấm hút nơi công cộng, phạt nặng, cấm
quảng o, nêu khẩu hiệu Một châu Âu
không thuốc lá” -> số ngườit giảm hẳn
- nước ta: Nhiều bệnh chưa thanh toán
95
? Từ đóc giảu suy nghĩ gì?
? Nêu nét đặc sắc trong nghệ thuật thuyết
minhnghị luận?
? Qua đó tác giả muốn nói lên điều gì?
- Bình giảng
* TB 1 phút: Nêu hiểu biết suy nghĩ
của em về nạn hút thuốc hiện nay?
- HS TB HS khác NX, GV NX.
Hoạt đng 3 : Tổng kết
- PP: Vấn đáp, TL nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TD, chia nhóm.
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác, tự tin.
? Khái quát lại những nét đặc sắc về
nghệ thuật nội dung của văn bản?
(bằng lược đồ duy)
- ĐD trình bày, nhận xét
- Gv nx, chuẩn kiến thức
3. Hoạt động luyện tập
được lại thêm bệnh do thuốc
- Nghĩ đến kinh
- Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn
ngừa nạ ôn dịch này.
(+) Dẫn chứng cụ thể, so sánh
-> Tạo sở thuyết phục, khách quan cho
lời đề nghị
=> Lời đề nghị thiết tha đối với mọi
người : phải quyết tâm cao chống ôn
dịch thuốc lá.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Cung cấp kiến thức khách quan, xác
thực.
- Dẫn chứng tiêu biểu, số liệu cụ thể….
2. Nội dung
- Ghi nhớ- sgk
? Nêu tác hại của hút thuốc lá? Nhậnt cách trình bày các tác hại ?
? Vb đưa ra kiến nghị gì? Thái độ của tg?
4. Hoạt động vận dụng
? Nếu thấy bạn hs nào đó hút thuốc lá trong trường em sẽ làm gì?
? Em dự định sẽ làm để chống lại tệ nạn hút thuốc lá?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu thêm về c hại của thuốc lá qua sách báo, mạng ...
* Học nội dung bài
* Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.
+ Đọc dụ trả lời câu hỏi sgk.
+ Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
+ Chuẩn bị phần bài tập.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
96
Tiết 51. Bài 11. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hs biết được đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài n thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ….)
2. Kỹ ng
- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh các kiểu văn
văn bản đã học trước đó.
- Trình bày các tri thức tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức
của môn Ngữn các n học khác.
3. Thái độ
- Khách quan, khoa học khi trình bày các tri thức
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chun b
- Gv: máy chiếu
- Hs: đọc các dụ trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Nêu đặc điểm của cách kể theo ngôi kể thứ nhất ngôi kể thứ ba?
? Tác dụng của việc thay đổi ngôi kể?
* Khởi động: Tchơi “Ai nhanh hơn”: Kể tên các kiểu văn bản đã học (2 đội, TG 2
phút, đội nào kể đúng và nhiều sẽ chiến thắng). GV dẫno bài.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới.
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vai trò đặc điểm
chung của văn bản thuyết minh
- PP: Vấn đáp, nêu gq vấn đề.
- KT: Đặt câu hỏi.
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy,
hợp tác, tự tin.
- Yêu cầu HS đọc các văn bản SGK,
I. Vai trò đặc điểm chung của văn bản
thuyết minh
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con
người
97
? Mục đích viết của các văn bản trên
gì?
? Nhận t chung về mục đích viết của
các văn bản trên?
? Phương thức trình bày của các văn
bản trên gì?
? Những văn bản trên em thường gặp
đâu?
- GVKL
? Em hiểu thế nào văn bản thuyết
minh? vai trò ntn trong đời sống
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- YC HS xem lại các văn bản trên
* TL nhóm: 4 nhóm (TG: 5 phút).
? thể xem các văn bản trên văn
bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm được
không? sao?
? Các văn bản trên đặc điểm chung
nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng?
? Nhận xét về các tri thức được đưa ra
trong bài
? Về ngôn ngữ các văn bản này đặc
điểm ?
- ĐD HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
GV : Tuy nhiên nếu người viết cảm
xúc, gây hứng thú cho người đọc,
người nghe thì càng tốt.
? Qua tìm hiểu dụ, em thấy văn bản
thuyết minh những đặc điểm ?
- Mục đích:
+ Văn bản a: Trình bày cho mọi người biết lợi
ích của cây dừa đặc điểm riêng của cây
dừa Bình Định.
+ Văn bản b: Giải thích giúp mọi người hiểu
tác dụng của chất diệp lục làm cho cây
màu xanh.
+ Văn bản c: Giới thiệu cho mọi người biết về
Huế với cách trung tâm văn hoá nghệ
thuật lớn của VN
-> Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân
- Phương thức trình bày: trình bày, giới thiệu,
giải thích.
- Gặp trong mọi lĩnh vực của đời sống
=> Các n bản trên văn bản thuyết minh
* Ghi nhớ ý 1
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh
a. Xét dụ
- Không thể coi đó văn bản tự sự, miêu tả
hay biểu cảm được…
- Cung cấp các tri thức khách quan về đối
tượng để được người đọc hiểu đúng đầy đủ
về đối tượng.
- Phương thức biểu đạt : Trình bày ; giới thiệu;
giải thích
- Tri thức: Khách quan, xác thực, không
cấu, ởng ợng
- Ngôn ngữ: chính xác, ràng, chặt chẽ, hấp
dẫn
* Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Cung cấp tri thức...
98
3. Hoạt đng luyện tập
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 2: Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập
thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác, tự tin.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Đâu văn bản thuyết minh? sao?
- Gọi đại diện TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, sửa chữa.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
? n bản “Tng tin về ngày trái đất năm
2000” thuộc kiểu văn bảno?
? Phần nd thuyết minh trong n bản này
tác dụng gì?
- Gọi một số cặp trình bày kết quả
- Nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
? Các văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm,
miêu tả cần yếu tố thuyết minh không?
sao?
- HS trình y, nhận xét
- Gv nhận xét chung, chuẩn xác
II. Luyện tập
* Bài tập 1
- văn bản thuyết minh :
+ Văn bản a: Cung cấp kiến thức lịch sử
+ Văn bản b: cung cấp kiến thức sinh vật
* Bài tập 2
- Văn bản Thông tin …năm 2000 thuộc loại
văn bản nghị luận
- Sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại
của bao ni lông giúp người đọc thấy
tác hại của bao ni lông làm cho đề nghị
của văn bản nêu ra tính thuyết phục.
* Bài tập 3.
- Các văn bản đó cần yếu tố thuyết minh
+ Tự sự : Giới thiệu sự vật ; sự việc
+ Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật; con người ;
thời gian
+ Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây cảm
xúc là con người hay sự vật.
+ Nghị luận : Giới thiệu luận điểm ; luận cứ
4. Hoạt động vận dụng
? Nêu các tình huống trong đời sống hàng ngày em thấy cần sử dụng văn thuyết minh?
? Để được những tri thức để sử dụng trong n thuyết minh ta làm thế o?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
99
* Tìm thêm các văn bản thuyết minh trêm sách, o, mạng in--nét
- Tìm hiểu thông tin về một số vật dụng quen thuộc như bút chì, bút bi, phích nước...
* Học nội dung bài và hoàn thành câc bài tập
* Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh
+ Đọc các VD tr lời câu hỏi
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 12. TIẾT 52. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I . Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm cáci học về n bản thuyết minh
đã học sẽ học)
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
2. Kỹ năng
- Nhận biết vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập n bản thuyết minh
theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt để
thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối ợng.
3. Thái độ
- ý thức quan sát, tìm hiểu bản chất của sự vật; ch lũy ng cao tri thức đời
sống.
4. Năng lực, phẩm chất
- ng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; ng lực duyng tạo; năng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chun b
- Gv: Máy chiếu, sgk, tkbg, SGV, TLTK
- Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, ợc đồ duy, mảnh ghép.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
100
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Thếo văn bản thuyết minh
? Các đặc điểm của văn bản thuyết minh?
* Khởi động:
Cho HS kể tên các văn bản thuyết minh.
? Em hiểu về đặc điểm của các văn bản trên?
- Gv giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương
pháp thuyết minh
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, mảnh
ghép, lược đồ duy
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy,
hợp tác, tự tin..
- YC hs chú ý các vb i trước
/sgk/114-115sgk
? Các văn bản đó đã sử dụng các loại
tri thức nào để thuyết minh ?
? Bằng ởng ợng suy luận được
tri thức đó không?
- Y/ hs trao đổi cặp cho biết:
? Làm thế nào để được tri thức ấy ?
- Gọi hs trả lời
- GV nhậnt KL
? Mục đích của quan sát, học tập, tích
lũy?
? Muốn tri thức chính xác, đầy đủ để
làm tốt một i văn thuyết minh người
viết phải làm gì.
- GV chuẩn c, chốt ghi nhớ
I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh
1. Quan sát, học tập, tích luỹ các tri thức để
làm bài văn thuyết minh
a. Xét dụ: 3 văn bản/ sgk/114-115
- Sử dụng tri thức về sinh vật , khoa học , lịch
sử , văn hoá .
- Muốn được tri thức ấy cần phải :
+ Quan sát (Tìm hiểu đối tượng về màu sắc
kích thước; đặc điểm; tính chất...)
+ Đọc sách; học tập tra cứu
+ Tham quan, tích luỹ.
-> Nắm bắt bản chất, đặc trưng của sự vật .
b. Ghi nhớ ý 1/sgk
2. Phương pháp thuyết minh
101
- Y/c hs đọc vd a
? Các câu văn trên xuất hiện từ nào
chung ¿
? Sau từ “là” cung cấp một tri thức ntn
? Vị trí của các câu văn trên?
* KT mảnh ghép:
- Vòng 1: Vòng chuyên gia.
+ Nhóm 1: Trong n bản sao
cây màu xanh”, tác giả đã thuyết
minh ntn?
? Cách thuyết minh trong VD trên
tác dụng gì?
? Nhận xét chung về tác dụng của cách
thuyết minh trên?
? Em hiểu phương pháp nêu định
nghĩa, giải thích gì? Tác dụng của
phương pháp này
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cách thuyết minh ,
tác dụng của cách thuyết minh đó?
+ Nhóm 3: Tìm hiểu cách thuyết minh,
tác dụng của cách thuyết minh đó?
a. Xét vd
* dụ a
- Cách thuyết minh:
+ VDa1
. Các câu từ là, sau từ là” cung cấp tri
thức về đối tượng
. Vị trí: Thưng đầu bài, đầu đoạn.
+ VDa2: Văn bản sao cây lại màu
xanh:
- tác giả dùng các tri thức, lời lẽ giảng giải
- Tác dụng:
+ Biết hiểu được những đặc điểm tiêu biểu
của Huế, của nhân vật lịch sử Nông Văn Vân,
phân biệt địa danh Huế, nhân vật Nông n
Vân với các địa danh và nhân vật khác
+ Giúp mọi người hiểu được nguyên nhân
sao lá cây u xanh
-> Hiểu được đặc điểm, bản chất tiêu biểu của
đối tượng
=> VDa sử dụng phương pháp nêu định
nghĩa, giải thích
* VD b
- Thuyết minh bằng cách:
+ Lần ợt trình bày các lợi ích từ các bộ
phận của cây dừa.
+ Lần ợt trình bày các tác hại của việc vứt
bừa bãi bao ni lông-> nh hưởng đến MT.
- Tác dụng: Hiểu đối ợng một cách đầy đủ ,
toàn diện.
=> VD b sử dụng phương pháp liệt kê.
* VD c, d
- Cách thuyết minh: Dẫn ra vd, số liệu chính
xác
- Tác dụng : Tăng độ tin cậy, thuyết phục của
tri thức.
=> VD c,d sử dụng phương pháp nêu dụ,
dùng số liệu
102
+ Nhóm 4: u ch thuyết minh, tác
dụng củach thuyết minh đó?
- Gv kết luận
- gv sd thuật lược đồ duy, chi
nhóm theo tổ
* Vòng 2: Vòng mảnh ghép: Cho biết
các phương pháp thuyết minh thường
dùng ( sử dụng ợc đồ duy)?
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.
- Gv NX, chốt kiến thc
-Y/c hs đọc toàn bộ ghi nhớ
* VD e
- Cách thuyết minh: so sánh, đối chiếu Thái
Bình Dương với các đại dương khác
- Tác dụng: Làm nổi bật đặc điểm của biển
TBD: S lớn nhất so với các đại ơng khác
=> VD e : sử dụng phương pháp so sánh
* VD g:
- Vb Huế trình y, giới thiệu đối tượng theo
từng mặt, phương diện:
+ Đẹp…thiên nhiên
+ Đẹp …công trình kiến trúc
+ Đẹp…các sp đặc trưng
+ Đẹp …con người anh hùng
- Thuyết minh về chiếc nón Việt Nam: giới
thiệu về từng loạin
- Tác dụng: hiểu về Huế, nón Việt Nam
một cách có hệ thống, đầy đủ, cụ thể.
=> VD g: sử dụng phương pháp phân loại ,
phân tích.
b. Ghi nhớ ý 2
3. Hoạt đng luyện tập
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 2: Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác, tự tin.
- Y/c hs đọc bt 1
- Y/c hs làm bài nhân
- Gọi một số HS trả lời
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
a. Kiến thức về khoa học : Tác hại của khói
thuốc.
103
4. Hoạt động vận dụng
? Nếu cần thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập, em sẽ sử dụng những phương
pháp thuyết minh nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu các tri thức về một số vật dụng đồ dùng học tập quen thuộc như: phích
nước, bóng đèn sợi đốt, bút bi, bút chì, com pa...
* Nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 3 ,4
* Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2
+ Xem lại đề
+ Lậpn ý theo tổ.
Tuần 14.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 52 i 11:
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS nắm được những ưu điểm , tồn tại trong bài làm củanh về nội dung phương pháp
, cách làm bài kiểm tra n học, từ đót kinh nghiệm cho bài sau .
2. năng
- Rèn năng sử dụng ngôn ngữ , xây dựng văn bản , viết đoạn văn .
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tích cực học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
104
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chun b
- Gv: Máy chiếu, sgk, sgv, tltk, bài của HS
- Hs: đọc văn bn trong sgktrli câu hi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- Kiểm tra việc lập dàn ý ở nhà của hs
* Khởi động: Tổ chức tchơi “Đoán ô chữ”: GV đưa ra câu hỏi để HS đoán ô ch
? Kể tên các kiểu n bản đã học? (6 kiểu vb).
? Văn tự sự ngoài yếu tố tự sự n thể kết hợp yếu tố nào?
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 1: Tr bài kiểm tra Văn
- PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: tự học, ngôn ngữ, duy, hợpc.
- Gv chiếu lại đề i
? Bài làm cần sử dụng những năng gì?
A. Trả bài kiểm tra Văn
I. Đề bài
Câu 1: Nêu những nét đặc sắc về nội dung
nghệ thuật của truyện ngắn bán diêm.
Câu 2: sao bức tranh chiếc của cụ -
men là một kiệt tác nghệ thuật
Câu 3: Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của
em về cái chết của lão Hạc.
II. Yêu cầu
1. năng
- Dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
- Diễn đạt u loát, trôi chảy; đảm bảo tính
mạch lạc, thống nhất về chủ đề
- Dùng từ, đặt câu chuẩn xác
- Viết đúng chính tả
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục phù
105
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung
nghệ thuật của truyện ngắn n
diêm?
? sao bức tranh chiếc của cụ
-men một kiệt tác nghệ thuật?
* TL nhóm: 4 nhóm (TG: 4 phút).
? Lập dàn bài cảm nhận về cái chết của
Lão Hạc?
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.
- Gv NX, chốt kiến thức.
- Gv chiếu dàn ý
- GV trả i cho HS
- GV Hd học sinh đọc bài nhận xét
chéo bài của nhau
- GV nhận xét chung
a. Ưu điểm
- Nắm đượcu cầu của đề bài
- Biết cách trình bày một bài kiểm tra
- Bước đầu biết vân dụng các năng
dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Một số em diễn đạt khá lưu loát,
ràng: Thúy, Linh, Chinh
- Nắm được kiến thức bản của các vb
b. Nhược điểm
- Thiếu ý: Khôi, Dũng…
- Diễn đạt lan man: Vân Anh, Nhung….
hợp
2. Kiến thức
- Câu 1:
+ NT: Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện
thực mộng tưởng; sắp xếp tình tiết hợp
+ ND: Niềm cảm thương đối với một em
bất hạnh
- Câu 2: ba do
+ Bức tranh được vẽ sinh động, giống y như
thật
+ Được vẽ bằng tấm lòng u thương, sự hi
sinh cao cả của người vẽ
+ Bức tranh đã cứu sống Giôn-xi.
- Câu 3:
MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm cái chết
đau đớn của lão Hạc.
TB: + Ngun nhân lão Hạc tìm đến cái
chết: đau đớn, xót xa, dằn vặt, ân hận khi bán
cậung
+ Cái chết của lão Hạc: đau đớn, quằn quại,
vật vã.
+ Cảm thông thương xót cho Lão Hạc…
KB:
- Cảm nghĩ chung về cái chết của LH
III. Trả bài
IV. Nhận xét
1. Học sinh nhậnt
2. Giáo viên nhận xét chung
106
- Mắc lối dùng từ, đặt câu, chính tả:
Khôi, Hoàng…
- Câu 3: Diễn đạt sài, không viết thành
bài n hoàn chỉnh: Vũ, Hoàng….
Hoạt đng 2: Tr bài tập làm văn số 2
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thựcnh
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác, tự tin.
- Gv chiếu lại đề bài
? Bài làm cần sử dụng những năng
? Nêu các ớc tóm tắt một văn bản tự
sự?
? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau
cho biết tác dụng của các yếu tố miêu
tả đó?
B. Trả bài tập làm văn số 2
I. Đề bài
Câu 1: Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự
sự?
Câu 2: Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn
sau cho biết tác dụng của các yếu tố miêu
tả đó?
Câu 3: Kể về một việc em đã làm khiến bố
mẹ rất vui lòng.
II. Yêu cầu.
1. năng: - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy;
đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất về chủ đề
- Dùng từ, đặt câu chuẩn xác
- Viết đúng chính tả
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục phù
hợp
2. Kiến thức.
Câu 1: các bước tóm tắt một n bản tự sự:
+ B-íc 1: §äc hiÓu ®óng chñ ®Ò cña vb
+ B-íc 2: X¸c ®Þnh néi dung chÝnh cÇn TT
+ B-íc 3: S¾p xÕp néi dung theo 1 tr×nh
hîp
+ B-íc 4: ViÕt b¶n tãm t¾t b»ng i v¨n cña
m×nh
Câu 2: yếu tố miêu tả trong đoạn văn cho
biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó: 2 đ
- Trận mưa vùi dập những cơn gió phũ
phàng kéo dài
- gần cuống còn giữ u xanh sẫm,
nhưng với rìa hình răng a đã nhuốm
màu vàng úa, chiếc vẫn dũng cảm treo
bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi
107
? Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ
rất vui lòng.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận n
- HD HS nhận xét
- Gv chiếun bài, nhận xét chung
- GV trả bài cho HS
- GV Hd học sinh đọc bài nhận xét
chéo bài của nhau
- Gọi một số cặp đứngn nhận xét
- GV nhận xét chung
a. Ưu điểm
- tiến bộ so với bài trước về diễn đạt,
bố cục, tính thống nhất về chủ đề
- Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu
bài, về nội dung
- Biết làm một bài văn tự sự yếu tố
miêu tả, biểu cảm
- Chuyện chân thực, sinh động: Linh,
Thúy…
- Bước đầu biết vân dụng các năng
dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Nhiều em diễn đạt khá lưu loát, bố cục
ràng: Chinh, Trang, Thúy
b. Nhược điểm
- Kể nhiều, ít tả biểu cảm: nhiều em
- Kể lan man: Đạt, Vũ, Lâm…..
bộ
-> Tác dụng: giúp người đọc hình dung được
hình ảnh của chiếc thường xuân cuối cùng
sau một đêm mưa gió. Qua đó ta thấy được
sức sống mãnh liệt, kiên cường của chiếc lá.
Câu 3
* Mở bài: Giới thiệu về lần em mắc khuyết
điểm: với ai, vào thời gian nào
* Thân bài
+ Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện
+ Sự việc bắt đầu ntn
+ Em phạm lỗi ra sao
+ Việc phạm lỗi của em đưa đến hậu quả
+ Thái độ, phản ứng của cha mẹ
. Suy nghĩ, cảm xúc của em lúc đó
* Kết i: Cảm xúc của em bây giờ ntn? Em
rút ra được i học từ làn mắc khuyết
điểm đó
III. Trả bài
IV. Nhận xét
1. Học sinh nhận xét
2. Giáo viên nhậnt chung
108
3. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình.
+ Lỗi chính tả
- tâm chạng -> tâm trạng
- não hạc -> lão Hạc
- cụ men-> cụ -men
- câu truyện -> câu chuyện
+ Lỗi ngữ pháp, diễn đạt
- Bằng tài năng tấm lòng.
-> Cụ đã v bằng tài năngtấm lòng của mình.
- Thể hiện lòng yêu thương con người của cụ - men.
-> Bức tranh đã thể hiện lòng yêu thương con người của cụ - men.
- Những chiếc dây tung tăng. Những bước chân nhảy vun vút.
-> Chiếc dây quay vun vút cùng những đôi chân nhảy nhanh thoăn thoắt khiến cho ai
nấy đều thích thú.
* Đọc, bình bài hay
- Gọi hs đọc bài văn hay: Hương, Phương, Dinh….
- Hs khác bình, cảm nhận
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết củanh, của bạn.
* Nắm vững cách viết đoạn văn, bài văn ngắn, viết bài văn tự sự sử dụng yếu tố
miêu tả, biểu cảm
* Chuẩn bị bài: Đề văn thuyết minh
+ Đọc dụ; Trả lời câu hỏi
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 14. TIẾT 53- Bài 13: BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. Mục tiêu cần đạt
109
1. Kiến thức
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ
nhàng hấp dẫn.
2. Kỹ năng
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học bài Phương pháp thuyết
minh để đọc hiểu, nắm bắt được vấn đề ý nghĩa thời sự trong n bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức tham gia tuyên truyền chủ trương kế hoạch hoá gia đình của địa
phương , thực hiện khẩu hiệu : Mỗi gia đình chỉ một đến hai con. Tích cực bảo vệ môi
trường sống.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; ng lực giải quyết vấn đề; ng lực duy sáng tạo; năng lực hợpc;
năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chun b
- Gv: Máy chiếu, sgk, sgv, tkbg, tài liệu liên quan
- Hs: đọc văn bn trong sgktrli câu hi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hỏi trả lời
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- Hãy giải thích, chứng minh c hại của khói thuốc đối với nhân người hút
người nghiện thuốc .
- Chứng minh tác hại của khói thuốc đối với sức khỏe cộng đồng các tệ nạn
hội khác .
* Khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về vấn đề dân số một số nước trên thế giới và VN....
? Em có suy nghĩ về dân số trên tg VN hiện nay?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
110
Hoạt đng 1: Đọc, tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏiTL
- NL: tự học, ngôn ngữ, duy, hợpc.
- GV y/c hs xác định giọng đọc, đọc
phần thân bài, KB
- GV nhận xét .
- YC hs tự đọc chú thích
? Nếu xét về nội dung văn bản đề cập
đến, Bài toán dân số’’ thuộc cụm văn
bảno ?
* KT hỏi trả lời: HS hỏi bạn trả lời
về tác phẩm
? PTBĐ của văn bản?
? Văn bản thể được chia làm mấy
phần ? ND từng phần ?
GV KL
Hoạt đng 2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng, luyn tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, duy, hợp
tác
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Phần mở đầu văn bản, tác giả giới thiệu
về vấn đề dân số kế hoạch hóa gia
đình ntn? Tìm chi tiết?
? Nhận xét về cách dùng từ ? đặt vấn đề
của tác giả? Tác dụng gì?
? Tác giả cho ta thấy vấn đề dân số được
đặt ra ntn?
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.
I. Đọc, tìm hiểu chung
1. Đọc tìm hiểu chú thích
2. Văn bản nhật dụng
3. PTBĐ: nghị luận+ tự sự, thuyết minh
4. Bố cục: 3 phần
a. Mở bài : Từ đầu .... sáng mắt ra
-> Nêu vấn đề : Bài toán dân số vấn đề
kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ
thời cổ đại .
b. Thân bài : Tiếp....ô thứ 31 của bàn cờ:
-> Tình hình gia tăng dân số
c. Kết bài :
-> Lời kêu gọi
II. Phân tích .
1. Giới thiệu về vấn đề dân số kế hoạch
hóa gia đình
- Giới thiệu 2 hai ý kiến:
+ Vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình
được đặt ra từ thời cổ đại
+ Vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình
mới đặt ra từ vài chục năm gần đây
-> Có sự vênh lệch quá lớn về thời gian
- Tác giả: không tin-> sáng mắt ra
(+) NT: Ẩn dụ, tượng trưng -> nghi ngờ,
không tin nhưng cuối cùng cũng hiểu ra,
nhận ra bản chất của vấn đề như sự giác
111
- Gv NX, chốt kiến thức.
? Để làm vấn đề gia tăng dân số, tác
giả đã dẫn ra câu chuyện gì?
? Câu chuyện ấy ntn?
? Emnhận xét về con sốy?
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?
? Câu chuyện trên vai trò ý nghĩa
ntn?
* TL nhóm: 4 nhóm (5phút).
? Để làm sự gia tăng dân số, tác giả đã
đưa ra những chứng cứ gì?
? Nhận xét về phương pháp thuyết minh
? Qua đó, em hình dung ntn về tốc độ gia
tăng dân số? hậu quả của nó?
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.
- Gv NX, chốt kiến thức.
- Phân tích, bình giảng
* Tích hợp bảo vệ môi trường
- Cho HS quan sát tranh ảnh về hậu quả
của dân số đông tăng nhanh châu
ngộ
- Đặt vấn đề độc đáo-> Bất ngờ, hấp dẫn,
lôi cuốn sự chú ý của người đọc
* Vấn đề dân số kế hoạch hóa gia đình
đã được đặt ra từ rất lâu đời
2. Tình hình gia tăng dân số
a. Vấn đề dân số được nhìn từ bài toán cổ
- Kể về việc kén rể của nhà thông thái:
+ Ban đầu: số thóc tưởng ít
+ Kết cục: không ai đủ số thóc số thóc ấy
lớn đến mức phủ khắp bề mặt trái đất”->
con số khủng khiếp
(+)NT: Sử dụng yếu tố tự sự làm luận cứ
-> Gây hứng thú, hấp dẫn; giúp người đọc
dễ dàng hình dung được tốc độ gia tăng dân
số
b. Sự gia tăng dân số hiện nay
- Sự gia tăngn số theo bài toán cổ:
+ Thuở khai thiên lập địa: 2 người
+ 1995: 5,63 tỉ người- xấp xỉ ô thứ 30
- Thực tế:
+ Phụ nữ khả ng sinh rất nhiều con
+ Tỉ lệ sinh con của phụ nữ châu Phi
5,8; phụ nữ VN là 3,7
+ Phấn đấu mỗi gia đình hai con rất
khó khăn
+ Dự báo năm 2015 dân số cả hành tinh
hơn 7 tỉ người
(+) NT: Lập luận thuyết phục, thuyết minh
bằng liệt kê, so nh, phân tích, nêu dụ,
dùng số liệu
=> Gia tăng dân số quá nhanh dẫn đến
nguy bùng nổ dân số
- Gia tăng dân số gắn liền với đói nghèo,
lạc hậu
112
Phi, cu Á
? Sau khi phân tích tình hình gia tăng
dân số, tác giả đưa ra lời kêu gọi gì? Tìm
chi tiết
? Em hiểu lời kêu gọi trên ntn?
? Qua đó, tác giả muốn đưa ra lời đề
nghị nào?
? Đánh giá ntn về ý kiến trên?
? Qua n bản này, em cảm nhận được
điều về tác giả?
- gv bình giảng
Hoạt đng 3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: duy, phát triển ngôn ngữ.
? Nhắc lại những t đặc sắc về nghệ
thuật?
? “Bài toán dân số muốn nói với chúng
ta điều ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc
3. Hoạt động luyện tập
3. Lời kêu gọi
- Đừng để cho mỗi người… hạt thóc:
- Phải góp phần đi đến ô thứ 64 càng dài
lâu n
-> Hạn chế sự gia tăng dân số - đó con
đường tồn tại hay không tồn tại của loài
người
=>Lời kêu gọi khẩn thiết, xuất phát từ
nhận thức đúng đắn về hiểm họa của sự
bùng nổ dân số
- Tác giả trách nhiệm với cộng đồng,
biết trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con
người
III. Tổng kết
1. Ngh thuật
- Kết hợp nghị luận với thuyết minh, tự sự
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục
- Sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh
2. Nội dung
* Ghi nhớ
? Tình hình gia tăngn số hiện nay ntn?
? Văn bản này đã đem lại cho em những hiểu biết gì?
4. Hoạt động vận dụng
? Em thấynh cần làm để hạn chế sự gia tăng dân số?
- Giải quyết tình huống: người cho rằng Trời sinh voi trời sinh cỏ”. Em đồng
ý với ý kiến đó không? sao?
- Tuyên truyền kế hoạch hoá gia đình
- Vẽ tranh về gia tăng dân số, những hệ lụy của nó.
- Viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề gia tăng đề dân số hiện nay?
5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng.
* Tìm hiểu vấn đề dân số địa phương em
113
* Họcnhớ được nội dung bài học
* Chuẩn bị : Chương trình địa phương: Khái quát văn học Hưngn trước 1975
+ Đọc sgk ngữ văn địa phương trả lời câc câu hỏi.
+ Tìm đọc các tác phẩm văn học Hưngn trước 1975
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 14. Tiết 54. Bài 13. DẤU NGOĂC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
2. Kỹ ng
- Sử dụng dấu ngoặc đơn dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn dấu hai chấm.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chun b.
- Gv: Tham khảo tài liệu, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu.
- Hs: đọc văn bn trong sgktrli câu hi.
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài
? Nêu một số quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
* Tổ chức khởi động: Chơi trò chơi hái hoa dân chủ (GV đưa ra 5 bông hoa 5 câu
hỏi, HS lên hái hoa-TL câu hỏi).
? Kể tên các dấuu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào?
? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?....
? Qua trò chơi, em nx về dấuu trong Ngữ pháp Tiếng Việt?
- Gv dẫno bài mới.
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
114
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 1: Dấu ngoặc đơn
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, phát triển ngôn ngữ.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
? Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích được
dùng để làm gì?
? Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý
nghĩa bản trong các đoạn trích thay
đổi không ? Tại sao ?
- Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st
- Gv nhận xét chung, chốt kiến thức
- Gv bổ sung: phần trong dấu ngoặc đơn
gọi phần chú thích
? Vậy dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ
Hoạt đng 2: Dấu hai chấm
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: duy, phát triển ngôn ngữ.
- Gọi hs đọc dụ.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Trong các dụ trên, dấu hai chấm dùng
để làm
- Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st
- Gv nhận xét chung, chốt kiến thức
? Qua phân tích dụ, hãy nêu công dụng
của dấu hai chấm
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ
I. Dấu ngoặc đơn
1. Tìm hiểu dụ
- Dấu ngoặc đơn được dùng để:
+ Vda: Đánh dấu phần giải thích thêm:
“họ” chỉ ai
+ VDb: Đánh dấu phần thuyết minh thêm
về loài Ba Khía
+ VDc: Đánh dấu phần bổ sung thêm
thông tin về năm sinh, năm mất của
Bạch
- Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý
nghĩa bản của các đoạn trích đó không
thay đổi . đó chỉ thông tin phụ kèm
theo, không thuộc nghĩa bản
2. Ghi nhớ
II. Dấu hai chấm
1. Tìm hiểu dụ
- Dấu hai chấm dùng để:
+ Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại giữa
Dế Mèn Dế Choắt
+ Đánh dấu (báo trước) lời trích dẫn trực
tiếpu n của Thép Mới
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích
cho phần trước đó sao tâm trạng, cảm
giác của tôi lại thay đổi
2. Ghi nhớ
115
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 3: Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, phát triển ngôn ngữ.
- Xác địnhu cầu củai tập
- Yêu cầu HS làm việc nhân (2 phút)
? Giải thích ng dụng của dấu ngoặc đơn
trong đoạn trích?
- Gọi 3 HS trình bày kết quả
- Nhận xét, chuẩn xác KT
- Yêu cầu HS làm việc nhân
? Giải thích ng dụng của dấu hai chấm
trong đoạn trích?
- Gọi 3 học sinh trả lời
- Nhận xét, chuẩn xác KT.
- Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp (2 phút)
? thể bỏ dấu hai chấm được ko? sao?
- Gọi một số cặp trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác KT
? Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay
không ? sao ?
Gọi hs trả lời- GV chốt
III. Luyện tập
Bài tập 1
a. Đánh dấu phần giải thích thêm về ý
nghĩa củac từ đặt trong dấu ngoặc kép
b. Đánh dấu phần thuyết minh thêm: 2290
m có cả phần cầu dẫn
c. Đánh dấu phần bổ sung, giải thích thêm
Bài tập 2
a. Báo trước phần giải thích cho phần
trước đó
b. Báo trước lời đối thoại
c. Báo trước phần thuyết minh cho phần
trước đó
Bài tập 3.
- thể bỏ nhưng phần nghĩa đặt sau dấu
hai chấm không được nhấn mạnh bằng
Bài tập 4
a.thể thay nghĩa bản của câu
không thay đổi
b.Không thể thay nếu thay ta sẽ biến phụ
ngữ cho động từ thành phần chú thích
câu sẽ không trọn nghĩa
4. Hoạt động vận dụng
- Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.
- Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm.
- Viết một đoạn hội thoại, trong đó sử dụng dấu hai chấm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm trong các văn bản đã học các câu, đoạn, bài văn sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu
hai chấm.
* Học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập còn lại
* Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép
+ Đọc dụ, trả lờiu hỏi
116
+ Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 17. Tiết 61- Bài 15. THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
-Hs biết được sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong n bản thuyết minh.
- Vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài
văn thuyết minh về một thể loại n học.
2. Kỹ năng
- Hs rèn luyện năng quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại n học.
- Tìm ý, lậpn ý cho bài n thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá tr nghệ thut của thể loại văn học đó.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn họcđộ dài 300 chữ.
3. Thái độ
- ý thức tự học, trau dồi tri thức trong cuộc sống
117
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu tiếng Việt...
II. Chun b
- Gv: SGK, SGV, TKBG, máy chiếu, bài văn thuyết minh hay.
- Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- Kiểm tra việc chuẩn bịi của hs
* Tổ chức khởi động: T/C cho HS chơi trò chơi ”Tiếp sức” (2 đội chơi, TG: 2 phút):
Viết đề văn thuyết minh?
? Các đề văn trên thuyết minh về sự sật, sự việc gì? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Từ quan sát, tả đến
thuyết minh một thể loại văn học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, hợp tác, giao tiếp...
- Chia lớp làm 4 nhóm TL: 4 phút.
- HD học sinh thảo luận: quan sát hai bài
thơ ”Vào... cảm tác” ”Đập đá n
Lôn” tìm hiểu đặc điểm của th t
? số dòng trong một bài số chữ trong
một dòng thơ
? hình bằng trắc? Niêm, đối? Vần
? Ngắt nhịp
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác trên máy chiếu
I.Từ quan sát, tả đến thuyết minh
một thể loại văn học
Đề bài: thuyết minh đặc điểm thể thơ thất
ngôn bát
1. Quan sát
- §Æc ®iÓm cña thÓ th¬
a. Số dòng, số chữ
- Số dòng trong một bài thơ: 8 dòng
-Mỗi dòng: 7 chữ
-> Cố định, không tùy ý, thêm bớt
b. hình bằng trắc
T BBTTBB
TTBBTTB
TTBBBTT
TBTTTBB
TBBTBBT
TTBBTTB
BTTBBTT
BBBTTBB
118
? Vậy để thuyết minh về một thể loại văn
học, tríc hÕt ta cÇn lµm ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- HD häc sinh lËp dµn ý cho bµi viÕt
? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần
? Khi nêu các đặc điểm của thể loại văn
học, ta cần cý điều
? Bố cục của bài văn thuyết minh về một
thể loại n học ntn?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Cách làm một bài văn thuyết minh về
một thể loại văn học
- YC học sinh đọc ghi nhớ
c. Niêm, đối
- Câu 1-2: đối
- Câu 2-3: niêm
- Câu 3-4: đối
- Câu 4-5: niêm
- Câu 5-6: đối
- Câu 6-7: niêm
- Câu 7-8: đối
d. Vần: tù( câu 2), châu( câu 4), thù ( câu 6),
đâu(u 8)
-> Vần bằng, cuối câu 2,4,6,8
e. Ngắt nhịp
- 4/3; 3/4
* Ghi nhớ ý 1(SGK)
2. Lập dàn ý
- MB: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
TNBC
-> Nêu định nghĩa chung về thể loại n học
cần thuyết minh
- TB: Trình bày các đặc điểm tiêu biểu của
thể thơ:
+ Số câu, số chữ
+ Quy luật bằng trắc
+ Cách gieo vần
+ Cách ngắt nhịp
-> Thuyết minh về các đặc điểm của thể loại
văn học
- KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể
thơ
-> Trình bày cảm nghĩ về thể loại văn học
đã được thuyết minh
* Ghi nhớ ý 2
3. Ghi nhớ
119
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập
- PP: hoạt động nhóm
- KT: chia nm, đặt câu hỏi
- NL: Giao tiếp, hợp tác, duy...
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút.
? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của
truyện ngắn trên sở các truyện ngn đã
học?
- Mời 1 số cặp trình bày HS khác NX, b/s
- GV NX, chuẩn xác kiến thức.
II. Luyện tập
Bài tập1
- MB: Nêu định nghĩa truyện ngắn
- TB:
+ Truyện ngắn hình thức tự sự dung
lượng nhỏ
+ Số lượng nhân vật, sự kiện tờng ít
+ Cốt truyện thường diễn ra trong một thời
gian, không gian hạn chế
- KB: Cảm nhận, đánh giá chung về truyện
ngắn
4. Hoạt động vận dụng
? Làm bài thuyết minh về ca dao, em cần nêu những ý gì?
? Hãy kể một câu chuyện em đã làm cho mẹ nghe?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu đặc điểm của c thể loại văn học đã học
* Học nội dung bài
* Chuẩn bị : Muốn làm thằng cuội.
+ Đọc văn bản ”Muốn làm thằng cuội”.
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Tìm hiểu NT, ND của các phần, bài
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. TIẾT 66. Văn bản: MUỐN LÀM THNG CUỘI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
120
- Hs biết hiểu được tâm sự buồn chán thực tại; ước muốn thoát li rất “ngông”
tấm lòng yêu nước của Tản Đà.
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ
2. Kỹ ng
- Rèn năng phân tích tác để thấy được tâm sự của nthơ Tản Đà.
- Phát hin, so nh, thấy đưc sự đổi mới trong nh thức thể loi văn học truyn thống.
3. Thái độ
- ước trong sáng và mong muốn thực hiện ước ấy
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp, trìnhy, CNTT...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ...
II. Chun b
- Gv: Tham khảoi liệu, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu
- Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc u hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, đọc sáng tạo
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, TB 1 phút, lược đồ duy
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Đọc thuộci thơ “Đập đá ở Côn Lôn” và phân tích 4 câu đầu
? Đọc thuộc bài thơ phân tích 4 u cuối
* Tổ chức khởi động:
Cho HS quan sát 1 số hình ảnh (ánh trăng, bầu trời, cây đa)
? Hãy đọc thơ, ca dao... nói về hình ảnh đã cho?
VD: Giếng nước gốc đa nhớ nời ra lính.
- Gv giới thiệu bài: Thiên nhiên nơi để thi nhân gửi gắm tâm sự của mình....
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới.
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp gợi mở, đọc sáng tạo, TT t/c
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, duy, diễn đạt, CNTT
? Giới thiệu về tác giả Tản Đà?
- HS giới thiệu về tác giả trên máy chiếu.
- HS khác NX, GV chuẩn xác, mở rộng về t/g
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
121
- Hs xác địnhch đọc, đọc vb nhận xét
? Thể thơ, PTBĐ?
? Nêu cấu trúc củai thơ ntn?
Hoạt đng 2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích,
bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
? Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của
nhà thơ?
? NT được sử dụng (chú ý nhịp thơ, giọng
thơ, sử dụng từ ngữ)?
? Qua đó, em cảm nhận được điều về tâm
trạng, cảm xúc củac giả?
? sao nhà thơ lại tâm trạng ấy?
? Cảm nhận chung của em về nội dung hai
câu thơ đầu?
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
? Nhà thơ ước muốn gì?
? Nhận xét về nghệ thuật (biện pháp tu từ,
kiểuu, giọng thơ)?
? Ước đó thể hiện thái độ gì?
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu
- Gv bình giảng.
? Tác giả tưởng tượng cuộc sống của mình
nơi cung trăng ntn? Tìm từ ngữ, hình ảnh?
? Nhận xét về cuộc sống đó?
? Việc nhà thơ tưởng tượng ra một cuộc sống
tốt đẹp nơi cung trăng thể hiện ước
- Đọc tìm hiểu chú thích
- Thể thơ: TNBC (thể thơ truyền thống)
- PTBĐ: Biểu cảm + MT
- Cấu trúc: 4 phần ( đề, thực, luận, kết)
II. Phân tích
1. Hai câu đề
- Tâm trạng: buồn lắm
chán nửa rồi
(+) NT: Nhịp thơ chậm rãi + thán từ ơi
-> câu thơ như mt tiếng thởi
Giọng thơ nhẹ nhàng như mt lời tâm sự
Động từ gợi tả tâm trạng, cảm xúc
-> Buồn bã, chán nản
- Tâm trạng đó được khơi gợi từ một
đêm trăng thu nhưng quan trọng hơn
xuất phát từ mối bất hòa sâu sắc đối
với thực tại tầm thường xấu xa
* Tâm trạng buồn chán nỗi bất hòa
sâu sắc đối với cuộc sống thực tại
2. Hai câu thực.
- Ước muốn: làm thằng Cuội lên cung
trăng ci cùng chị Hằng
(+) NT: Câu hỏi tu từ, câu cầu khiến
Giọng thơ nhẹ nhàng hóm hỉnh
* Ước mơ, khát khao muốn thoát li
cuộc sống thực tại bằng ước muốn rất
ngông của nhà thơ
3. Hai câu luận.
- Cuộc sống nơi cung trăng:
bầu, bạn quên buồn tủi
Vui với gió mây
-> Vui vẻ, hạnh phúc, được làm bạn
với thiên nhiên
* Ước mơ, khát khao cuộc sống đích
thực với niềm vui trần thế
122
* TL cặp đôi: 4 phút.
? Tưởng ợng trên cung trăng, tác giả
hành động
? Em cảm nhận được điều từ tiếng ời ấy
? Tiếng cười ấy thể hiện tâm trạng, thái độ
của tác giả
- Gọi đại diệnHS trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu
- Gv phân tích, bình giảng, liên hệ với lịch sử
* TB 1 phút: Qua bài thơ, em cảm nhận
về tâm trạng, khát khao của nhà thơ?
- HS TB HS khác Nx, b/s.
- GV NX, tuyên ơng HS.
Hoạt đng 3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, lược đồ duy
- HD học sinh vẽ lược đồ duy tổng kết về
ND NT
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- YC HS đọc
4. Hai câu kết
- Hành động: mỗi năm rằm tháng tám.
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
+ Cười -> thỏa n thoát li được
cuộc sống thực tại
-> Mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian
* Chán ghét cao độ cuộc sống thực tại
túng, tầm thường , khao khát sự đổi
thay hội theo ớng tốt đẹp
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Thể thơ cổ điển: TNBC
- Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên
- Kết hợp tự sựtrữ tình
- Giọng diệu, ngôn ngữ: hóm hỉnh, đổi
mới duyên dáng.
2. Nội dung
* Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: hoạt động nhóm, vấn đáp
- KT: chia nhóm, đặt câu hỏi
- NL: Giao tiếp, hợp tác, duy...
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút.
? Hãy so sánh giọng điệu của bài thơ với
giọng điệu bài Qua Đèo Ngang” ?
- Mời 1 số cặp trình bày HS khác NX, b/s
- GV NX, chuẩn xác kiến thức.
? Tâm sự khát vọng của nhà thơ Tản Đà
được gửi gắm ntn trong bài thơ?
Bài tập1
* Giống nhau: giọng thơ trầm buồn.
* Khác nhau:
+ Qua Đèo Ngang: nỗi buồn của kẻ tha
hơng nhớ quê n
+ Muốn làm thằng cuội: Giọng buồn pha
cái ngông của con người bất n với thời
cuộc.
* Bài 2: Tâm sự của con người bất hòa sâu
sắc với thời cuộc, thực tạimuốn thoát li.
4. Hoạt động vận dụng
- Đọc diễn cảm bài thơ
123
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong bài thơ.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu về con người, sự nghiệp văn chương phong cách sáng tác của nhà văn
Tản Đà.
* Học thuộc bài thơ ; Nắm vững nội dung, nghệ thuật củai
* Chuẩn bị: Ôn tập kiến thức Tiếng việt đã học về từ tượng hình từ tượng thanh, câu
ghép, các loại dấu câu… để chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Tiếng việt.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 67- Bài 16: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài kiểm tra
1. Kiến thức
- Củng cố, vận dụng các kiến thức Tiếng Việt đã học HKI
2. năng
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào làm bài kiểm tra
3. Thái độ
- Tự giác,tích cựcm bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo.........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ...
II. Hình thức kiểm tra
- Tự luận
III. Thiết lập ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Từ vựng
Tìm được 2
từ tượng
hình 2 từ
tượng
thanh; Đặt
câu với
những từ đó
Viết một đoạn văn
ngắn ( khoảng 8- 10
câu) về tác hại của
việc sử dụng bao ni
lông, trong đó sử
dụng ít nhất hai thán
từ. Gạch chân c
thán từ đã sử dụng.
124
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
5
50%
2
7
70%
Ngữ pháp
Nêu được
đặc điểm
của câu
ghép
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1
10%
Phong ch
ngôn ngữ
biện
pháp tu từ
Phân tích
được tác
dụng của biện
pháp tu từ nói
quá trong một
bài ca dao
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
T số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
2
20
1
2
20%
1
5
50%
5
10
100%
IV. Đề bài
Câu 1 (1đ): Nêu đặc điểm của câu ghép?
Câu 2 (2đ): Tìm 2 từ tượng hình 2 từ tượng thanh? Đặt câu với những từ đó?
Câu 3 (2đ): Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá được sử dụng trong câu ca dao
sau:
Công cha nhưi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Câu 4 (5đ): Viết một đoạn văn ngắn (khong 8- 10 câu) về tác hại của việc sử dụng bao
ni lông, trong đó sử dụng ít nhất hai thán từ. Gạch chân các thán từ đã sử dụng.
V. Yêu cầu- Biểu điểm
1. năng
- Trình bày một bài kiểm tra Tiếng Việt
- Rèn năng viết đoạn văn
- Dùng từ, đặt câu chuẩn xác, viết đúng chính tả
- Diễn đạt lưu loát, trôi chảy
- Trình bày sạch sẽ, khoa học
125
2. Kiến thức
Câu 1-
- Câu ghép những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi
cụm C-V này được gọi một vế u.
Câu 2:- 2 đ
- Hs tìm đúng 2 từ tượng hình 2 từ tượng thanh
- Đặt câu đúng
Câu 3:
- Biện pháp nói quá: Công cha nhưi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
- Tác dụng: Nhấn mạnh công lao to lớn, mênh mông của công cha, nghĩa mẹ.
Câu 4: 5 đ
- Viết đúng hình thức một đoạn văn về tác hại của việc sử dụng bao ni lông,
- Trong đó sử dụng ít nhất hai thán từ.
- Gạch chân các thán từ đã sử dụng.
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 68. Bài 16. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về cách làm bài văn thuyết minh; biết được những ưu điểm
tồn tại trong bài làm của mình
2. năng
- Tự đánh giá, sửa chữa bài làm của bản thân người khác
3. Thái độ
- ý thức phê tự phê
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ...
II. Chun b
- Gv: Tham khảoi liệu, Bảng phụ, máy chiếu
- Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc u hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
126
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra việc lậpn ý ở nhà của các nhóm
* Tổ chức khởi động: Tổ chức trò chơi Truyền tin” (2 đội, mỗi đội 3 em, truyền tin
viết lên bảng, đội o viết nhiều từ sẽ thắng). GV cho các từ ngữ: định nghia, nêu dụ,
phân tích, đưa số liệu, tổng hợp, sonh.
? Khi viết bài văn thuyết minh ta thường sử dụng những phương pháp nào?
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, ghi nhớ
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài
- GV chiếu đề bài
Hoạt đng 2: Yêu cầu
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, hợp đồng
- NL: trình bày, duy
? Bài làm cần sử dụng những năng
- HS trình bày - GV chuẩn xác
? Thếo văn bản thuyết minh?
? Phát hiệnchỉ những biện pháp
thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn.
I. Đề bài
Câu 1: Thế nào n bản thuyết minh?
Câu 2: Phát hiện chỉ những biện
pháp thuyết minh được sử dụng trong
đoạn văn.
Câu 3: Thuyết minh về cái bút bi
II. Yêu cầu
1. năng
2. Kiến thức
Câu 1
- Văn thuyết minh kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức, kiến thức về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân, của các hiện
tượng sự vật trong tự nhiên, hội
bằng phươngpp trình bày, giới thiệu,
giải thích.
Câu 2
+ PP định nghĩa: Yến sào sản phẩm quý
hiếm của nước ta trên thế giới. Yến sào
món ăn ngon, bổ dưỡng làm tăng thêm
sức khỏe cho thể, nhấtchữa bệnh.
+ PP so sánh: so với cả nước thì yến sào
127
? Xác định kiểui văn?
? Đối ợng thuyết minh của đề bài?
- GV thanh hợp đồng đã với HS từ
giờ trước.
- Yêu cầu 4 nhóm viết dàn ý đã lập nhà
vào bảng phụ
- Gọi đại diện HS trình bày, nhậnt
- Gv nx, chuẩnc trên máy chiếu
Hoạt đng 3: Trả bài
- GV trả bài cho HS
Hoạt đng 4: Nhận xét
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: trình bày, giao tiếp, hợp tác
- Học sinh đọc bài nhận t chéo bài
của nhau
- Gọi một số cặp nhận xét
- GV nhậnt chung
vùng vịnh Nha Trangchất lượng tốt
+ PPng số liu: Hiện nay, Knh Hòa,
sản ợng yến sào khai thác được trung
bình hằng m vào khoảng ba bốn tấn
Câu 3
- Kiểu bài: thuyết minh
- Đối tượng thuyết minh: chiếc nón VN
- Dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu chung về chiếc nón lá VN
* Thân bài
- Cấu tạo của chiếc nón lá, hình dáng, màu
sắc, kích thước, vật liệu làm nón...
- Những địa phương làm nón nổi tiếng
- Cách làm nón
- Công dụng của nón
- Cách bảo quản
* Kết bài:
- Tình cảm, suy nghĩ của em về chiếc nón
VN
III. Trả bài
IV. Nhận xét
1. Học sinh nhận xét
2. Giáo viên nhậnt chung
a. Ưu điểm
- Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu bài, về nội dung
- Bước đầu đã biết làm một bài văn thuyết minh; bài n bố cục khá ràng
- Biếtn dụng các năng dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Tri thức trình bày khá chuẩn xác
- Một số em diễn đạt khá u loát, bố cục ràng, sử dụng linh hoạt các phương pháp
thuyết minh: Thúy, Chinh, Linh…
b. Nhược điểm
- Thiếu ý, không cân đối: Lâm, Đạt….
- Các ý chưa ràng: Tài, Hiệu…
128
3. Hoạt động vận dụng
Hoạt đng của GV HS
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 5: Nhận xét
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: trình bày, giao tiếp, hợp tác
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Sửa lại các lỗi sai trong bài viết ?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX chung.
- Gọi HS đọc bài, đoạn văn hay.
- Mời các HS bình về đoạn, bài văn đó
1. Chữa lỗi điển nh
- Lỗi chính tả
+ không khó nắm -> không khó lắm
+ trang chí -> trang trí
+ trống chịu mưa nắng -> chống chịu mưa nắng
+ mo lang -> mo nang
- Lỗi diễn đạt, dùng từ.
- Chiếc nón lá rất gần gũi.
- Chiếc nón một thứ quan trọng trong đời
sống.
-> Nón một vật dụng rất gần gũi trong đời
sống sinh hoạt của người dân VN.
- Chiếc nón một sinh động của người phụ
nữ -> Chiếc nón một biểu tượng sinh động
của người phụ nữ Việt Nam.
2. Đọc, bình bài văn hay
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tiếp tục đọc và sửa lỗi sai; ợn những bài làm tốt đọc để tham khảo
* Ôn lại các kiến thức về văn thuyết minh để nắm chắc kiến thức đã học.
* Chuẩn bị: Ông đồ.
+ Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi sgk.
+ tìm hiểu về tác giả Đình Liên.
129
Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 69- Bài 18: ÔNG Đ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
( Đình Liên )
- Hs biết được sự đổi thay trong đời sống hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với
những giá tr văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kỹ ng
- Nhận biết được tác phẩm thơ ng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Cảm thương tớc tình cảnh của ông đồ đồng cảm với nỗi niềm tâm sự của tác giả
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp ...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất ớc...
II. Chun b
- Gv: Tham khảoi liệu, phiếu học tập, máy chiếu
- Hs: Đọc các VD trong sgk trả lời câc u hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Cảm nhận chung của em về tâm trạng của hai cha con trong đoạn trích Hai chữ nước
nhà”?
* Tổ chức khởi động: Đoán hình sau mảnh ghép (Gv đưa ra 4 tấm hình tương ứng với 4
câu hỏi HS tr lời; lật các mảnh ghép, hs đoán h/a ông đồ)
? Bức tranh vẽ ai? Vẽ ông đồ.
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình tnh kiến thức mới
130
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt đng 1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp gợi mở, TT tích cực, đọc st
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời.
- NL: nhận thức, trình bày, CNTT
? Giới thiệu những nét chính về tác giả
HS thuyết tnh về t/g (Chiếu ảnh tác giả
thông tin về tác giả)
- GV hướng dẫn hs xác định giọng đọc
- Gọi hs đọcnhận xét
- YC hs tự đọc chú thích
- GV nhấn mạnh chú thích 1
* HS hỏi bạn trả lời về tác phẩm.
? Xác định thể thơ?
? Phương thức biểu đạt của văn bản
? u bố cục của bài thơ? Nội dung mỗi
phần?
Hoạt đng 2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích,
bình giảng, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, trình bày, hợp c…
- Y/c hs đọc khổ thơ 1
? Qua khổ thơ 1 em thấy xuất hiện những
hình ảnho? Đâu hình ảnh trung tâm?
? Nhận xét về những hình ảnh này?
? Nhận xét về cặp từ "Mỗi ...lại"?
? Qua đó em thấy hình ảnh ông đồ xuất
hiện trong khổ thơ như thế nào?
- Gọi hs đọc khổ 2
? Điều ấn tượng nhất về ông đồ được mọi
người cảm nhận thông qua câu thơ nào.
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác giả- sgk
2. Tác phẩm
- Đọc , tìm hiểu chú thích
- Thể thơ : T n ngôn
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm kết hợp
miêu tả , tự sự .
- Bố cục : 3 Phần
+ Hai khổ thơ đầu: Hình ảnh ông đồ thời
vàng son
+ Hai khổ thơ tiếp theo: Hình ảnh ông đồ
thời suy tàn
+ Khổ thơ cuối: Nỗi niềm của nhà thơ
II. Tìm hiểu chi tiết n bản.
1. nh ảnh ông đồ thời vàng son
a. Khổ 1
- Hoa đào nở, ông đồ già, phố đông người
.
- Ông đồ là hình ảnh trung tâm.
NT: Hình ảnh gợi tả
Cặp từ ứng: "Mỗi ...lại..."
-> Ông đồ xuất hiện đều đặn, quen thuộc
mỗi khi tết đến xuân về.
b. Khổ 2
"Hoa tay thảo những nét
Như rồnga phượng bay"
131
? Em hiêu thế nào "thảo"?
? Em hiểu về cụm từ "phưnga rồng
bay"
? Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ gì?
? Qua đó em cảm nhận về ông đồ?
- Gv chiếu, giới thiệu tranh ông đồ /sgk.
? Thái độ của mọi người đối với tài năng
của ông đồ được thể hiện qua câu thơo?
? Em nhận xét về từ ngữ được sử
dụng trong câu thơ?
? Qua đó cho ta thấy thái độ của mọi
người như thế nào với ông đồ văn hóa
dân tộc?
? Qua hai khổ thơ, em có cảm nhận
hình ảnh ông đồ hiện lên như thếo?
* Gv phân tích, bình giảng
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ, hướng
dẫn thảo luận theo phiếu học tập
+ Nhóm 1,2: phân tích khổ 3
+ Nhóm 3,4: Phân tích khổ 4
- Phiếu học tập số 1
? Tìm nghệ thuật đưc sử dụng trong khổ 3
? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?
- Đại diện nhóm 2 trình bày
- Gọi đại diên nhóm khác nhậnt, bsung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
- Phiếu học tập số 2
? Tìm nghệ thuật đưc sử dụng trong khổ 3
? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?
+ Nt: So sánh, thành ngữ
-> Viết chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng
thể hiện một sự tài hoa, cao quý.
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngọi khen tài
- Từ ngữ gợi tả, từ láy
-> Ngưỡng mộ, kính trọng, ngợi ca tôn
vinh nét đẹp văn hóa truyền thống: Thú
chơi chữ
* Ông đồ trung tâm của sự chú ý, được
mọi người mến mộ, trọng vọng.
2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
a. Khổ 3
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu...
- NT: Quan hệ từ ch ý ơng phản
Câu hỏi tu từ, điệp từ
Giọng thơ trầm lắng, buồn
Nhân hóa, từ ngữ gợi cảm
-> Những người chơi chữ ngày càng vắng
dần rồi vắng hẳn; gợi tả sự trống trải hụt,
hẫng trong lòng người.
-> Nỗi buồn sầu tái như ngưng đọng
trên giấy, trên nghiên mực
b. Khổ 4
Ông đồ vẫn ngồi đấy
Qua đường không ai hay
vàng i trên giấy
Ngoài giời a bụi bay
132
- Đại diện nhóm 3 trình bày
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bsung
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
? Qua phân tích trên, hãy so sánh hình ảnh
ông đồ qua phần 1 phần 2 nhậnt?
? Từ đó, em cảm nhận về hình ảnh ông
đồ?
? Qua đó cho biết tình cảm thái độ của
tác giả đối với ông đồ cũng như đối với
văn hóa truyền thống?
* GV bình
- Hs đọc hai câu đầu của khổ 5
? Hình ảnh khổ 5 khác với hình ảnh
khổ thơ 1?
? Nhận xét về kết cấu bài thơ?
? Qua đó muốni lên điều gì?
? Từ thực tế ấy nỗi lòng của nhà thơ được
bộc lộ qua câu thơ nào?
? Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ?
? Qua câu thơ đã bộc lộ tâm trạng của
nhà thơ?
* Giáo viên bình
Hoạt đng 3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: duy, ghi nhớ...
? Bài thơ những nét nghệ thuật đặc sắc
nào?
? Quai thơ tác giả muỗn nói điều gì?
- Gv chốt trên máy chiếu
+ NT: Phó từ tiếp diễn, từ phủ định
Hình ảnh gợi cảm
Tả cảnh ngụ tình
Giọng điệu trầm buồn.
-> Ông đồ đơn, lạc lõng trong sự ng
quên của mọi người.
-> Cảnh ảm đạm, lạnh vắng thể hiện nỗi
buồn thương tê tái
+ Phần 1 phần 2: Hình nh tương phản,
đối lập.
=> Ông đồ bị lãng quên hoàn toàn, tàn
tạ, đáng thương.
-> Đây bi kịch của ông đồ
- Tác giả: Cảm thương sâu sắc đối với ông
đồ; Xót xa trước sự mai một của một t
văn hóa truyền thống.
3. Nỗi niềm của nhà t- Khổ 5
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Khổ 1: Đào nở -> ông đồ xuất hin
Khổ 5: Đào nở -> ông đồ vắng bóng
+ NT: Kết cấu đầu cuối tương ứng
-> Thiên nhiên vẫn đẹp, bất biến nhưng
con người đã trở thành xưa cũ.
Những người muôn năm
Hồn đâu bây giờ?
NT: Câu hỏi tu từ, giọng thơ ngậm ngùi
=> Buồn thương, tiếc nuối cho một lớp
người a những giá trị văn hóa
cổ truyền đang bị tàn phai.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngôn hiện đại,
xây dựng những hình ảnh đối lập, từ ng
giản dị, gợi cảm, BPTT nhân hóa, so sánh,
đối lập, kết cấu đầu cuối tương ứng, giọng
thơ trầm lắng, ngậm ngùi
2. Nội dung:
- Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh
đáng thương của ông đồ, từ đó toát lên
niềm thương cảm chân thành trước mt
133
3. Hoạt động luyện tập
? Cảm nhận của em về hình ảnh ông đồ
4. Hoạt động vận dụng.
? Em có suy nghĩ về việc xin chữ đầu xuân nước ta hiện nay?
? Nếu được cho một chữ, em sẽ xin chữ ? sao em lại chọn chữ đó?
? Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về một khổ thơ hoặc một hình ảnh thơ
em cho đặc sắc nhất?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu thêm về truyền thống xin chữ đầu năm ớc ta xưa và nay
* Học thuộc bài thơ; Học nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bịi: Hai chữ nước nhà.
+ Đọc văn bản tr lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
+ Tìm hiểu về tác giả, nội dung nghệ thuật của văn bản.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 19. TIẾT 76- Bài 18. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
134
- Hs cng c các kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập m Văn đã học; biết được các
ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra học
2. năng
- Nhận xét, tự đánh g bài làm của bản than người khác
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tiếp thu sửa lỗi sai
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; ng lực hợp
tác; ng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất ớc...
II. Chun b
- Gv: Chấm bài, thốngcâc lỗi trong bài làm của hs; Bảng phụ
- Hs: Ôn lại kiến thức đã học, kiểm tra
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ
* Tổ chức khởi động: T/C chơi trò chơi ”Hộp quà mật”: trong hộp quà 5 câu hỏi,
Gv gọi 5 HSn tham gia trả lời các câu hỏi đó.
? Kể tên các văn bản đã học? Em đã học những kiểu văn bảno?...
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Nội dung cần đạt
I. Đề bài
II. Yêu cầu
1. năng
2. Kiến thức
Câu 1( 1 điểm)
a. HS nhận biết tên tác giả của đoạn trích
đoạn văn trên
Nguyên
Hồng
135
đã sử dụng phương thức biểu đạt gì?
? Chỉ ra những biện pháp tu từ được sử
dụng trong đoạn văn trên?
c. Nêu nội dung của đoạn văn trên?
d. Qua đoạn trích Trong lòng mẹ”, em
rút ra được bài học gì?
- Cho hs trao đổi theo cặp: 3 phút
? Xác định biện pháp tu từ nêu tác
dụng?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- GV NX, chốt KT.
? Thuyết minh về chiếc áo dài của phụ nữ
Việt Nam
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
? Lập dàn bài cho đề văn trên?
- gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv NX, chốt KT.
Phương thức biểu đạt của đoạn trích : tự
sự kết hợp với biểu cảm, miêu t.
b. HS phát hiện biện pháp tu từ được sử
dụng trong đoạn văn là: so sánh, liệt .
c. Đoạn văn đã diễn tả thật xúc động tâm
trạng nghẹn ngào, đau đớn, uất ức, căm tức
tột cùng của chú Hồng về những định
kiến hẹp hòi tàn nhẫn của hội đối với
người mẹ chú Hồng hết mực yêu
thương
d. - Tình mẫu tử giúp con chúng ta
cách nhìn xác thực về con người cuộc
đời, niềm tin, nghị lực sống tốt đẹp n
- Biết tin tưởng, yêu quý kính
trọng mẹ, trân trọng tình mẫu tử!
Câu 2( 2,0 điểm)
+ Chỉ ra được biện pp tu từ:
- Nói quá: mồ hôi đổ như mưa.
- So sánh: Mồ hôi thánh thót như a ruộng
cày.
+ Phân tích được hiệu quả của phép tu từ
trên: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như
công sức của con người. khó khăn
đến đâu quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt
kết quả cao.
Câu 4 ( 5 đ)
a. Mở bài:
Giới thiệu khái quát nghĩa, vai trò…)
của chiếc áo dài Việt Nam.
b.Thân bài:
1. Nguồn gốc, xuất xứ chiếc áo dài VN
2. Vị trí của chiếc áo dài trong thời hiện đại:
3. Cấu tạo của bộ áo dài:
- Áo: + Chiều dài áo (từ cổ xuống đến mắt
chân);
+ Cổ áo Khuy áo …+ Thân áo ….
+ Chất liệu: + Màu sắc: ……
+ Tay áo ………
- Quần: Áo dài thường mặc với quần lụa,
satanh, phi bóng. Quần ống rộng, dài đến
136
gót chân. ….
4. Nghề may áo dài:
5. Vai trò, ý nghĩa của áo dài với ph nữ 6.
Tương lai của áo dài
c. Kết bài :
Bày tỏ tình cảm với chiếc áo dài truyền
thống, khẳng định vai trò của áo dài truyền
thống trong đời sống người Việt Nam.
Hoạt đng 3: Trả bài
- GV trả i cho HS
Hoạt đng 4: Nhận xét
- Chia học sinh thành các cặp
- GV Hd học sinh đọc bài nhận xét
chéo bài của nhau
- Gọi một số cặp đứng lên nhnt
- GV nhậnt chung
III. Trả bài
. Nhận bài
IV. Nhận xét
1. Học sinh nhận xét
. Đọcnhận xét theo cặp
2. Giáo viên nhn xét chung
* Ưu điểm:
+ Hầu hết các em xác định được yêu cầu của đề bài
+ Biết cách trình bày
+ Câu 3: Một số em viết được đoạn văn khá hay hấp dẫn: N Hương, Phương, Dinh,
Trang
+ Nhiều bài làm trình bày sạch sẽ, khoa học, kết quả khá cao: Trang, Tr ơng, Chính..
+ Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng
* Nhược điểm:
- Còn 1 số còn nhầm lẫn kiến thức: Phú, Anh….
- Chưa biết cách trình bày câu 2 trong một đoạn văn: Anh, Trúc
- Bài văn TM nội dung thông tin chưa phong phú: Huyền, Trúc, Phú, Tởng…
- Mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính tả: Trưởng, Phú, Tùng…
3. Hoạt động vận dụng
* Lỗi chính tả
+ bác-> Bác + trong chuyện -> trong truyện
+ khủy chân -> khuỷu chân + chuyền thống -> truyền thống
+ cứng dắn -. Cứng rắn
- Lỗi dùng từ, diễn đạt
+ Chiếc áo dài cổ được gọicổ Tàu.
-> Cổ áo dài truyền thống được cắt theo kiểu cổ Tàu.
+ Trong chiếc áo dài hiện nay có nhiều loại cổ khác nhau.
-> Hiện nay, áo dài được cắt với nhiều loại cổ khác nhau như cổ thuyền, cổ tròn…
* Đọc, bình bài hay
4. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng
137
- Xem lại bài kiểm tra; Tiếp tục phát hiện lỗi sai, sửa chữa
- Mượn các bài làm tốt đọc để học tập
- Chuẩn bị sách vở cho học II: - Soạn: Nhớ rừng(tiết 1)
+ Đọc bài thơ; + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm; + Phân tích đoạn 1 ,3
| 1/137

Preview text:

Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tuần 1. Tiết 1. Bài 1
Văn bản: TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU: - Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng
đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh 3. Thái độ:
- Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS. * Vào bài mới:
- GV cho HS xem 1 số h/a HS cắp sách đến trường. Cho HS NX – GV gt bài.
“Cứ mỗi độ thu sang....” đó là thời khắc đáng nhớ của học trò chúng ta. Mùa thu,
mùa của hoa cúc nở, của những sự khởi đầu đối với mỗi học sinh sau những tháng hè dài. 1
Và rồi mọi sự đều nguyên vẹn, tươi mới với những dòng xúc cảm khác nhau trước mùa
tựu trường -> cảm nhận những dòng kí trong veo cảm xúc của Thanh Tịnh qua văn bản “ Tôi đi học”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung.
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
- PP: Đọc sáng tạo, gợi mở vấn đáp. 1. Tác giả.
- KT: Hỏi và trả lời
? Qua phần chú thích, các em hãy hỏi + Thanh Tịnh (1911 - 1988 ) quê ở Huế từng
và trả lời về cuộc đời, sự nghiệp sáng dạy học, viết báo, văn. Ông là tác giả của nhiều
tác của nhà văn Thanh Tịnh?
tập truyện ngắn, thơ nhưng nổi tiếng hơn cả là
tập tr. ngắn"Quê mẹ" và tập truyện thơ "Đi từ giữa một mùa sen".
+ Sáng tác của Thanh Tịnh đậm chất trữ tình,
toát lên vẻ đẹp đằm thắm nhẹ nhàng mà lắng sâu, êm dịu. 2. Tác phẩm.
a. Hoàn cảnh ra đời và xuất xứ của vb:
? Nêu xuất xứ của văn bản?
+ " Tôi đi học" in trong tập "Quê mẹ” XB năm 1941.
+ Toàn bộ tác phẩm là “những kỉ niệm mơn man
của buổi tựu trường” qua hồi tưởng của nhân vật “tôi”.
? Nên đọc vb với giọng ntn?
b. Đọc - chú thích.
+ VB diễn tả dòng tâm trạng của nhân
vật “tôi” nên cần đọc với giọng thay
đổi theo dòng tâm trạng của nhân vật.
+ Gọi học sinh đọc văn bản, nx, đánh
giá, gv đánh gía, đọc lại nếu cần.
- Học sinh tìm hiểu chú thích 2,3,7
Chú ý chú thích “Ông đốc, Lạm nhận”
* HS thuyết trình
.
c.Thể loại: Truyện ngắn.
? Em hãy trình bày thể loại, PTBĐ, NV d. PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.
trữ tình, bố cục của văn bản?
e. Nhân vật chính: Tôi -> mọi sự việc đều
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
được kể theo cảm nhận của Tôi
- GV NX, chốt KT.
ê. Bố cục : 3 phần
- P1: Từ đầu... “ngọn núi”: Tâm trạng và cảm
nhận của Tôi trên đường cùng mẹ tới trường.
- P2: Tiếp theo “....được nghỉ cả ngày”: Cảm 2
nhận của Tôi lúc ở sân trường.
- P3: Phần còn lại: Cảm nhận của Tôi trong
lớp học lần đầu tiên.
Bài văn được viết theo dòng hồi tưởng
của nhà văn về những ngày đầu tựu
trường (Bố cục theo diễn biến tâm
trạng của nv trữ tình)

- PP: gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề, II. Phân tích.
DH nhóm, trực quan
1 Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên con
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
đường cùng mẹ tới trường.
? Em hãy chỉ ra quá trình hồi tưởng
theo diễn biến tâm trạng của tác giả về * Hoàn cảnh nảy sinh cảm xúc.
buổi tựu trường đầu tiên? - Thời gian: Cuối thu…
G y/c H quan sát phần đầu văn bản.
- Cảnh thiên nhiên: Lá ngoài đường rụng
? Nỗi nhớ về buổi tựu trường được thể nhiều, trên không có những đám mây bàng
hiện qua thời gian, không gian nào? bạc.
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ cùng mẹ tới trường.
? Cảm nhận của em về thời gian, không -> Gần gũi, đẹp đẽ, gắn liền với tuổi thơ và gian ấy?
buổi tựu trường đầu tiên.
? Vì sao vào thời điểm đó, tác giả lại -> Tác giả là người gắn bó với quê hương,đó
nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của là lần đầu tiên được cắp sách tới trường(gây mình? ấn tượng mạnh)
( Thời khắc quan trọng đv mỗi hs,
thiêng liêng có ý nghĩa. Sự liên tưởng
tương đồng giữa hiện tại và quá ss)

* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
* Tâm trạng của nhân vật tôi
? Khi nhớ về những kỉ niệm đó, tâm - T/trạng: náo nức; mơn man; tưng bừng; rộn
trạng của tác giả được thể hiện qua rã. những từ ngữ nào?
? Nx gì về những từ ngữ và giá trị biểu + Từ láy-> tăng giá trị biểu cảm, diễn tả cảm đạt của nó? xúc của nhân vật tôi
? Đó là những cảm xúc như thế nào?
-> Cảm xúc xao xuyến, bâng khuâng
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT. *GV bình giảng...
* Cảm nhận của nhân vật tôi trên đường
? Trên con đường cùng mẹ tới trường , - “Những cảm giác trong sáng ấy lại nảy
cảm giác của tôi được thể hiện qua chi nở…bầu trời quang đãng”.
tiết nào? Vì sao tôi lại có cảm giác ấy?
- “Buổi mai hôm ấy …Mẹ tôi nắm tay tôi 3
…Con đường này tôi đã quen đi lại lắm
lần…có sự thay đổi lớn :hôm nay tôi đi học
? Đó là cảm giác như thế nào?
-> Cảm giác lạ trong lòng
? Đặc biệt chi tiết: “ Tôi không lội qua -> Sự đứng đắn nghiêm túc học hành
…nô đùa có ý nghĩa gì?
? Từ cảm giác ấy, tôi có cử chỉ hành - Ghì chặt sách vở, xóc lên, nắm lại cẩn động nào?
thận...ghì chặt vở trên tay, thử sức cầm bút...
? Cách sử dụng từ ngữ có gì đặc biệt? + Động từ -> Cử chỉ ngộ nghĩnh, đáng yêu Tác dụng?
? Qua chi tiết ấy, em hiểu gì về ý nghĩ -> Có ý chí học, muốn được chững chạc như của tôi? bạn
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp :
- Đặc biệt câu : “Ý nghĩ ấy thoáng qua + NT: so sánh -> Đề cao sự học của con người
nhẹ nhàng như một làn mây…núi”
? Phát hiện dấu hiệu NT trong câu
văn? Điều đó có ý nghĩa gì?
- HS trình bày , nhận xét
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể + Cách kể chuyên nhẹ nhàng , miêu tả những chuyện và miêu tả…?
cảm giác bằng những lời văn giàu chất thơ ,
hình ảnh so sánh đầy thơ mộng
? Cảm nhận chung về tâm trạng của -> Tâm trạng háo hức, hăm hở nhân vật tôi?
? Qua đoạnvăn, em cảm nhận gì về => Tôi rất hồn nhiên ngây thơ trong sáng, bộc nhân vật tôi?
lộ sự yêu học , yêu bạn, ý thức và khát vọng
vươn lên trong học tập. * GV bình giảng
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp. * Bài 1.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Đọc đoạn thơ, bà thơ nói về học trò, tình bạn, mái trường?
? Nêu cảm xúc, suy nghĩ của em về đoạn thơ, bài thơ đó?
4. Hoạt động vận dụng.
? Em hãy kể một kỉ niệm đẹp về buổi tựu trường đầu tiên của bản thân? 4
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
* Soạn tiếp phần còn lại của văn bản “ Tôi đi học” ( Tâm trạng của nhân vật tôi theo
những dòng hồi tưởng về buổi tựu trường đầu tiên) Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1. Tiết 2. Bài 1 : Văn bản:
TÔI ĐI HỌC (Tiếp) (Thanh Tịnh) I. MỤC TIÊU: - Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu
trường đầu tiên trong đời. Một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Học sinh hiểu được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng đọc diễn cảm, phát hiện và phân tích tâm trạng nhân vật “tôi”, liên tưởng
đến buổi tựu trường đầu tiên của bản thân. Học hỏi cách viết truyện ngắn của Thanh Tịnh 3. Thái độ:
- Trân trọng những tình cảm trong sáng khi hồi ức về tuổi thơ của mình, đặc biệt là ngày đầu tiên tới trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại một số văn bản nhật dụng ở chương trình Ngữ văn. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm. 5
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Thanh Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi học”?
? Hãy phân tích diễn bến tâm trạng của nhân vật “ Tôi” - Tôi đi học, khi cùng mẹ đi đến trường?
* Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra vở bài tập của HS. * Vào bài mới.
- GV cho HS hát bài “ Mái trường mến yêu”. Cho HS NX – GV gt bài.
Tiếp nối cảm xúc của nhân vật tôi khi đến trường, tâm trạng của tôi có sự thay đổi như
thế nào khi đến trường -> cô và các em tiếp tục tìm hiểu văn bản “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Phân tích.
II. Phân tích(Tiếp )
- PP: gợi mở vấn đáp.
1 Tâm trạng và cảm nhận của Tôi trên
- KT: Hỏi và trả lời
con đường cùng mẹ tới trường.
2. Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)
* Cảnh sân trường
? Khi cùng mẹ đến trước trường làng - Sân trường dày đặc những người. Người
Mĩ Lí, nhân vật tôi đã nhìn thấy cảnh nào quần áo cũng sạch sẽ gương mặt vui
tượng gì? Nt nào được s/d ở đây?
tươi sáng sủa ... trường ..như đình làng + So sánh.
? Trong cảm nhận của tôi, cảnh hiện -> Đẹp, không khí vui vẻ, trường thiêng ra như thế nào? liêng, trang trọng.
- Tôi thấy ấm áp, gần gũi và thiêng liêng…
? Tâm trạng của tôi thể hiện qua các -… “đâm ra lo sợ vẩn vơ, bỡ ngỡ đứng nép câu văn nào?
bên người thân, thèm vụng và ước ao thầm
? Nx về cách miêu tả, NT ở đây?
được như những người học trò cũ ”
? Điều đó diển tả tâm trạng của “tôi” - Các bạn “như con chim...” ntn?
+ Miêu tả sinh động ,NT so sánh,
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
-> Ngại ngùng, bẽn lẽn lo sợ của trẻ thơ
- GV NX, chốt KT.
trước một thế giới rộng lớn ,t/g của tri thức * GV giảng…
*Khi xếp hàng và nghe gọi tên để vào lớp
? Khi nghe thấy tiếng trống, tâm trạng - Tiếng trống trường vang lên đã làm “vang
của tôi t/h qua từ ngữ nào ?
dội cả lòng”, cảm thấy mình chơ vơ, vụng
về lúng túng...giật mình, tim như ngừng 6 đập...
? NX gì về cách miêu tả, sử dụng từ + Miêu tả tâm lí nhân vật.
ngữ, hình ảnh trong đoạn văn? + Từ láy, động từ
* Đó là sự thay đổi tâm lý rất tự + Hình ảnh so sánh
nhiên phù hợp với tâm lý trẻ thơ do -> Tâm lí bồi hồi, xốn xang.
sự tác động của ngoại cảnh muốn
bước nhanh mà cứ run run, dềnh
dàng, chân co , chân ruỗi, cả nhịp tim
thình thịch loạn cứ như tiếng trống...

* Khi rời tay mẹ bước vào lớp.
? Khi rời tay mẹ bước vào lớp, tâm - Nặng nề, khóc nức nở…
trạng của tôi bộc lộ qua chi tiết nào? ? + Động từ, từ láy
NX từ ngữ diễn tả trạng thái ra sao?
-> Tâm trạng lo lắng, lo sợ đến cực độ.
* HS TL cặp đôi: 3 phút.
? Vì sao nhân vật tôi lại bất giác dúi - Vì xa lạ sợ hãi của một cậu bé nông thôn
đầu vào lòng mẹ nức nở khóc khi sắp rụt rè ít tiếp xúc với đám đông vào lớp?
không phải là một cậu bé yếu đuối (Cảm
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
giác nhất thời), vì sung sướng bước vào thế
- GV NX, chốt KT. giới khác…
- Đó là những giọt nước mắt của sự
trưởng thành chứ ko phải là sự vòi vĩnh như trước...
* GV bình giảng
3. Cảm nhận của tôi trong lớp học lần đầu tiên.
? Những cảm giác mà nhân vật tôi - Một mùi hương lạ xông lên...
nhận được khi bước vào lớp thể hiện - Nhìn cái gì cũng thấy mới, thấy hay hay, qua chi tiết nào?
cảm giác lạm nhận (nhận bừa)
- Chỗ ngồi kia là của riêng mình, nhìn bạn
mới quen mà thấy quyến luyến
? Nhận xét gì về những cảm giác đó?
-> Cảm/g vừa xa lạ vừa gần gũi, thân quen
? Những cảm giác đó thể hiện t/c gì?
-> Tình cảm trong sáng, cảm xúc mơn man
? Từ cảm giác ấy, tôi đón nhận tiết - Tiếng phấn đưa tôi về … đánh vần đọc học đầu tiên ra sao?
- “Một con chim liệng đến đứng trên bậc
cửa sổ hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay đi” .
? Để diễn tả cảm giác của nhân vật + Kể , tả , biểu cảm đan xen nhịp nhàng
tôi, tác giá đã sử dụng phương thức biểu đạt nào?
? Những chi tiết ấy gợi lên điều gì?
-> Hình ảnh có ý nghĩa tượng trưng gợi sự 7
nuối tiếc những ngày trẻ thơ chơi bời tự do
đã chấm dứt để bước vào giai đoạn mới
của cuộc đời làm học sinh ( Trưởng thành trong nhận thức).
? Dòng chữ “Tôi đi học” kết thúc -> Dòng chữ gợi cho ta hồi nhớ lại buổi truyện có ý nghĩa gì?
thiếu thời, thể hiện chủ đề truyện.
- Cách kết thúc truyện tự nhiên bất
ngờ. Dòng chữ “Tôi đi học” vừa
khép lại bài văn và mở ra một thế giới mới…

? Qua văn bản, cảm nhận chung về => Tôi có tình cảm trong sáng , yêu thiên nhân vật tôi?
nhiên , yêu quê hương, yêu mái trường.
4. Thái độ của người lớn đối với những
? Mọi người (ông đốc; thầy giáo; phụ em bé.
huynh) có thái độ cử chỉ gì đối với - Ông đốc: Từ tốn, bao dung.
các em lần đầu tiên đi học?
- Thày giáo trẻ: Vui tính, giàu tình yêu thương.
- Phụ huynh: Chu đáo, trân trọng ngày khai trường.
? Qua hình ảnh, cử chỉ của họ, em
Trách nhiệm, tấm lòng của gia đình nhà cảm nhận được gì?
trường đối với thế hệ trẻ tương lai. * HĐ 3: tổng kết. III. Tổng kết.
- PP: vấn đáp, lược đồ tư duy.
1. Nghệ thuật.
- KT: Đặt câu hỏi.
- Tả, kể kết hợp với biểu cảm.
? Em hãy khái quát nghệ thuật và nội - Ngôn ngữ nhẹ nhàng, giàu cảm xúc. dung của vb? - So sánh, tính từ… 2. Nội dung:
- Qua văn bản thấy được tâm trạng, cảm
xúc của nhân vật tôi khi đến trường: bâng khuâng, xao xuyến…
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
*Ghi nhớ/SGK tr9
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp. * Bài 1.
- KT: Đặt câu hỏi.
? Cảm nhận của em về nhân vật tôi trong 8
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết một đoạn văn nói về cảm xúc của em trong buổi tựu trường đầu tiên của mình?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm những bài văn, bài thơ hay viết về mái trường, thầy cô, bạn bè.
* Học lại bài cũ, kể tóm tắt lại văn bản.
- Hãy phân tích tâm trạng của nhân vật tôi trong văn bản “Tôi đi học”
- Học lại bài cũ. Làm bài tập phần luyện tập.
* Soạn trước bài : “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.
- Đọc trước ví dụ, tìm hiểu nghĩa của từ ngữ. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1. Bài 1. Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
( Tự học có hướng dẫn) I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
2. Kĩ năng: Rèn tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
3.Thái độ : Sử dụng từ Tiếng Việt cho đúng.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, tư duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức. 9 * Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể? * Vào bài mới:
- GV cho HS nêu nghĩa một số từ: cây cối, cây nhãn, quần áo, áo sơ mi. -> GV vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp nghĩa hẹp. a. Ví dụ.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn b. Nhận xét. đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
G/v ghi sơ đồ SGK/10 Hs q.s sơ đồ.
* TL nhóm: 5 nhóm ( 3 phút).
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn - Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn nghĩa
hay hẹp hơn các từ “ thú, cá, chim”? của các từ “thú chim cá” Vì sao?
vì: Từ “động vật” chỉ chung cho tất cả
? Căn cứ vào đó em cho biết từ ngữ các sinh vật có cảm giác và tự vận động
có thể có những lớp nghĩa nào?
được: người, thú,chim, sâu…
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s.
=> Từ có nghĩa rộng và có nghĩa hẹp.
- GV NX, chốt KT.
- GV chốt ý 1 ghi nhớ, y/c hs đọc. *Ghi nhớ - ý 1
? Nghĩa của từ “thú...” rộng hơn hay - Nghĩa của từ “thú” rộng hơn nghĩa của
hẹp hơn nghĩa của các từ “voi, các từ “voi, hươu” vì từ “thú” có nghĩa hươu...”?
khái quát, bao hàm tất cả các động vất có ? Vì sao?
xương sống bậc cao, có lông mao, tuyến vú, nuôi con bằng sữa.
? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa => Khi phạm vi nghĩa của từ đó bao rộng?
hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
- Gv chốt ý 2 ghi nhớ, y/c hs đọc. khác. *Ghi nhớ / ý 2
? Nghĩa của từ “cá thu, cá rô” rộng - Hẹp hơn vì : nghĩa của từ “cá rô,cá thu”
hay hẹp hơn nghĩa của từ “cá”-Vì được bao hàm bởi nghĩa của từ “cá” sao?
? Nghĩa của từ “tu hú, sáo” rộng hơn
- Hẹp hơn vì : nghĩa của từ “tu hú, sáo”
hay hẹp hơn nghĩa của từ“chim”?
được bao hàm bởi nghĩa của từ ? Vì sao? “chim”
? Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ nghĩa => Khi p.v nghĩa của từ đó ba hàm trong hẹp?
p.v nghĩa của một từ ngữ khác. *Ghi nhớ - ý 3 10
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 2: Luyện tập. 2. Luyện tập.
- PP: Đọc sáng tạo, gợi mở, vấn đáp. * Bài tập 1.
- KT: Đặt câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọc bài tập – lên bảng làm. a. Y phục
? Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ quần áo sau?
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. quần đùi; q dài áo dài; sơ mi
- Giáo viên nhận xét, cho điểm. b. Vũ khí súng bom s/trường; đại bác b/ba càng; b/bi
* TL cặp đôi: 3 phút. Bài tập 2.
? Tìm từ ngữ nghĩa rộng? a. chất đốt d. nhìn
- ĐD HD TB – HS khác NX, b/s. b. nghệ thuật c. thức ăn. e. đánh
- GV NX, cho điểm. Bài tập 3.
- Yêu cầu hs đọc bài tập
a. xe cộ: xe đạp; xe máy; ôtô…
? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm b. kim loại: đồng; sắt; vàng…
trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau? c. hoa quả: cam; xoài; nhãn... - HS NX, b/s.
d. họ hàng: họ nội; họ ngoại...
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
e. mang: xách; đeo; gánh… Bài tập 4.
? Chỉ ra từ ngữ không thuộc phạm vi a. thuốc lào. c. bút điện. nghĩa của mỗi nhóm sau? b. thủ quỹ d. hoa tai.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn. 11
4. Hoạt động vận dụng.
Lập danh sách 10 đến 30 từ về các từ ngữ chỉ đồ dùnghọc tập, cây cối, từ chỉ người và
cho biết từ ngữ nào có có nghĩa rộng, từ ngữ có nghĩa hẹp, từ ngữ vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
* Sưu tầm đoạn thơ nói về mái trường, cho biết từ ngữ nào có nghĩa rộng, từ ngữ nào có nghĩa hẹp.
* Học lại bài cũ. Làm hoàn chỉnh bài tập 5 SGK.
* Chuẩn bị bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
+ Đọc ví dụ sgk và tìm hiểu chủ đề của văn bản.
+ Tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 1 . Bài 1 - Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: - Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
2. Kĩ năng: - Biết viết một đoạn văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác
định và duy trì đối tượng; trình bày, lựa chọn, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung
nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
3.Thái độ : - Có ý thức viết văn đúng chủ đề, tích hợp với văn bản đã học
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, hợp tác, tư duy ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức các kiểu văn bản đã học, xem trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Phân tích mẫu, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động. 12
* Ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ trái nghĩa? Lấy ví dụ cụ thể? * Vào bài mới:
- Một văn bản luôn thể hiện một tư tưởng, chủ đề nhất định. Thế nào là chủ đề của văn
bản và tính thống nhất trong chủ đề văn bản được thể hiện ntn…
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
1. Chủ đề của văn bản. nghĩa hẹp.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- y/C HS Nhớ lại văn bản “ Tôi đi học”- a. VB: “ Tôi đi học”
? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu
nào trong thời thơ ấu của mình- tiên.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn - Nội dung chớnh : Trong cuộc đời mỗi
tượng gì trong lòng tác giả- Từ đó hãy người, ấn tượng tốt đẹp về buổi tựu
phát biểu nội dung chớnh của văn bản trường đầu tiên không bao giờ phai mờ “Tôi đi học”?
trong kí ức. Nó làm cho con người ta xúc
(kỉ niệm tốt đẹp về buổi tựu trường đầu động khi nhớ về. tiên)
? Em hãy kể lại những kỉ niệm trong
buổi tựu trường đầu tiên của mình và
nêu ý nghĩa, cảm xúc của bản thân về
buổi tựu trường đó? Hs kể và nêu
? Từ các nhận thức trên, em hãy cho - Chủ đề là đối tượng là vấn đề chính
biết chủ đề của văn bản là gì?
(chủ yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra trong toàn bộ văn bản.
- Yêu cầu hs đọc ghi nhớ
b.Ghi nhớ ý-1
* HĐ 2: Tính thống nhất về chủ đề
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn văn bản. bản.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản “Tôi - Nhan đề văn bản “ Tôi đi học” cho
đi học”nói lên những kỉ niệm của tác phép dự đoán văn bản nói về chuyện 13
giả về buổi tựu trường đầu tiên? (Nhan “Tôi” đi học.
đề; Các từ ngữ và câu văn).
- Đó là những kỉ niệm về buổi đầu đi học
của “tôi” nên đại từ “Tôi”, các từ ngữ
biểu thị ý nghĩa đi học được lặp đi lắp lại nhiều lần.
? Tìm và phân tích các từ ngữ, các chi - Các câu đều nhắc tới kỉ niệm .
tiết nêu bật cảm giác mới lạ, xen lẫn bỡ + Hôm nay tôi đi học.
ngỡ của nhận vật tôi?
+ Hàng năm cứ vào... tựu trường.
? Chỉ ra từ ngữ, chi tiết nêu cảm nhận + Tôi quên thế nào được...ấy. của nhân vật tôi?
+ Hai quyển vở mới...nặng. + Tôi …xuống đất. - Trên đường đi học
+ Cảm nhận về con đường : quen đi lại
lắm lần bỗng thấy lạ, đổi khác.
+ Thay đổi hành vi: lội qua sông thả
diều, đi ra đồng nô đùa chuyển thành
việc đi học, cố làm như một học trò thực sự. - Trên sân trường.
+ Cảm nhận về sân trường: Ngôi trường
cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong
làng, chuyển thành xinh xắn oai nghiêm
khiến lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ .
+ Cảm giác lúng túng, ngỡ ngàng khi xếp
hàng vào lớp. Đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa. - Trong lớp học.
Cảm giác bâng khuâng khi xa mẹ. Trước
đây có thể đi chơi cả ngày…giờ đây mới
bước vào lớp đã thấy xa mẹ nhớ nhà.
? Thế nào là tính thống nhất của văn -> Là sự nhất quán về ý định, ý đồ, cảm bản?
xúc của tác giả được thể hiện trong văn
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản bản.
được thể hiện ở những phương diện nào + Thể hiện ở hai phương diện của văn bản?
Hình thức ( từ ngữ, câu, nhan đề)
Nội dung (vb nói về vđề gỡ)
? Làm thế nào để có thể viết một văn => Cần xác định chủ đề được thể hiện ở
bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các
? Cho học sinh đọc ghi nhớ
phần của văn bản và từ ngữ lặp đi lặp lại.
- G/v nhấn mạnh ghi nhớ.
* Ghi nhớ. SGK tr12. 14
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn 3. Luyện tập . đáp, DH nhóm. Bài tập 1.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- H/s đọc văn bản “Rừng cọ quê tôi”.
a) Viết về : Rừng cọ quê tôi (Nhan đề)
? Phân tích tính thống nhất về chủ
Vấn đề: Tình cảm của người sông Thao với đề của văn bản? rừng cọ.
- Phần thứ nhất của văn bản : Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Phần thứ hai : Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Phần cuối : Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi b) Các ý lớn :
- Miêu tả rừng cọ quê tôi
- Rừng cọ gắn bó với tuổi thơ của tôi
- Rừng cọ gắn bó với người dân quê tôi
Các ý này rất rành mạch, theo một trình tự
hợp lý : Từ giới thiệu hình ảnh rừng cọ đến sự
gắn bó của con người đối với rừng cọ, từ bản
thân nhà văn đến những người dân quê hương.
Chính vì vậy mà việc thay đổi trật tự nào khác
sẽ làm cho bài văn không còn mạch lạc
c) Hai câu trong bài trực tiếp núi tới tình cảm đó
Dù ai đi ngược về xuôi
Cơm nắm lỏ cọ là ngưởi sô ng Thao.
Chứng minh : sự gắn bó giữa rừng cọ với
người dân sông Thao được thể hiện trong toàn
bài : từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống của người dân
- Rừng cọ đẹp nhất ( chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi)
- Cuộc sống người dân gắn bó với rừng cọ từ
đời sống tinh thần đến vật chất .
d) Chủ đề: Tình cảm, sự gắn bó của người dân
Phú Thọ với rừng cọ quê mình.
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút). Bài tập 2. 15
4. Hoạt động vận dụng.
Viết đoạn văn về người thân của em và nêu chủ đề của đoạn văn đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm 3 văn bản và nêu chủ đề của văn bản đó.
* Xem lại bài học. Làm lại cho hoàn chỉnh các bài tập SGK.
* Soạn văn bản : “ Trong lòng mẹ”
+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk
+ Soạn bài ( Tìm hiểu chung - Phân tích nhân vật bà cô) Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2 . Tiết 5. Bài 2
Văn bản : TRONG LÒNG MẸ
(Trích: Những ngày thơ ấu) (Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ
tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. 16
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ
ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
- Tìm câu văn có sử sụng nghệ thuật so sánh- Nêu tác dụng của nghệ thuật ấy- * Vào bài mới:
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng và cuốn ' Những ngày thơ ấu''
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung.
I. Đọc và tìm hiểu chung .
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn 1. Tác giả, đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Hãy nêu khái quát những hiểu
- Do hoàn cảnh sống Nguyên Hồng (1918-
biết của em về nhà văn Nguyên
1982) sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi Hồng?
những người nghèo khổ. Ông được coi là nhà
? Đặc điểm phong cách sáng tác
văn của những người lao động cùng khổ, lớp của ông?
người ''dưới đáy'' xã hội sáng tác của ông
*Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất hướng về họvới tình yêu thương mãnh liệt, trân 17
trữ tình, dạt dào cảm xúc thiết tha, trọng...
rất mực chân thành. 2. Tác phẩm.
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những a. Xuất xứ : ngày thơ ấu''?
- Tác phẩm là tập hồi ký kể về tuổi thơ cay
(Đoạn trích là chương IV của tác
đắng của tác giả, gồm 9 chương. phẩm.
- Giới thiệu thể hồi ký: thể văn ghi
lại những truyện có thật đã xảy ra
trong cuộc đời một con người cụ
thể. Thể hồi ký (tự truyện) của tác
phẩm - nhân vật chính là người kể
truyện và trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ.
(Liên hệ với thể tuỳ bút, bút ký, nhật kớ) b. Đọc- Chú thích
? Nêu giọng đọc của văn bản?
( Giọng chậm, chú ý cảm xúc của
nhân vật ''tôi'', cuộc đối thoại,
giọng cay nghiệt của bà cô). Gv cho hs đọc phân vai
? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hương cầu thực''?
+ Giỗ đầu: thuần Việt.
? Trong số các từ sau, từ nào là từ
+ Đoạn tang, hoài nghi, phát tài, tâm can, thành
thuần Việt, từ nào là từ Hán Việt?
kiến, cổ tục, ảo ảnh...:: từ Hán Việt.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ ' đoạn
- Mãn tang, hết tang, hết trở. tang''? ? Thể loại vb? PTbđ?
c. Thể loại: hồi kí
d. PTBĐ: tự sự, miêu tả, biểu cảm
? Có thể chia đoạn trích thành mấy e. Cấu trúc: 2 đoạn đoạn?
+ Đoạn 1: từ đầu → người ta hỏi đến chứ:
? Ý chính của từng đoạn?
Cuộc trò truyện của Hồng với bà cô
+ Đoạn 2: còn lại: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng.
* HĐ2: Phân tích. II. Phân tích
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
1. Nhân vật bà cô. đáp, DH nhóm. 18
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Nhân vật bà cô xuất hiện qua
- Cô tôi gọi tôi đến, cười hỏi: “Hồng, mày có
những chi tiết, lời nói nào?
muốn vào Thanh Hoá không-”
(Cuộc gặp gỡ và đối thoại do
chính bà cô tạo ra)
? Có gì đặc biệt trong cách hỏi của - ''Cười hỏi'' chứ không phải lo lắng hỏi, bà cô?
nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi.
Lẽ ra với một chú bé thiếu thốn
tình thương, chú phải trả lời là có.
Nhưng chú nhận ra ý nghĩa cay
độc của bà cô nên không đáp.
? Từ ngữ nào đã phản ánh thực
- “Cười rất kịch”...: rất giống người đóng kịch
chất thái độ của bà? “ Kịch” nghĩa là gì?
? Vậy đó là thái độ gì?
-> Rất giả dối, vờ vĩnh, đáng ghét
* Thái độ của bà cô giả dối được
che đậy dưới giọng ngọt ngào.

(Bà cô hỏi với giọng ngọt ngào
nhưng không hề có ý định tốt đẹp
mà như đang bắt đầu 1 trò chơi tai
ác đối với đứa cháu đáng thương của mình).

? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà
- “Sao lại không vào-” cô lại hỏi gì?
- “Mợ mày phát tài lắm...”
? Nét mặt và thái độ của bà thay
-“ Hai con mắt long lanh... chằm chặp nhìn”. đổi ra sao?
- Mày dại quá ...thăm em bé chứ
- Hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt
? Em hiểu gì qua lời nói cử chỉ ấy? → Lời nói, cử chỉ giả dối , châm chọc, nhục
( Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé''

mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết
của bà rất hiệu quả khiến Hồng vô thương lòng của Hồng.
cùng đau đớn: xoáy vào nỗi đau của Hồng)
? Chỉ ra thái độ của bà cô Hồng
- “Vẫn tươi cười kể các chuyện về chị dâu khi Hồng khóc?
mình(mâu thuẫn với phát tài lắm), rồi đổi giọng
vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự thương xót anh trai” (bố bé Hồng)
? Đó là thái độ như thế nào?
->Lạnh lùng , vụ cảm
(Lạnh lựng trước sự đau đớn của
đứa cháu kể về người mẹ túng
thiếu với thái độ thích thú làm
19
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn đáp, * Bài tập. DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô trong văn bản?
? Em hiểu thế nào về thể hồi ký?
4. Hoạt động vận dụng:
? Viết đoạn văn thể hiện tình cảm ân cần của mẹ đối với em?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc câu chuyện, bài hát về mẹ?
* Kể tóm tắt văn bản, nắm được bản chất nhân vật bà cô .
- Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất bà cô ( giặc bên Ngô không bằng... )
* Soạn tiết 2 của bài (tìm hiểu kĩ nhân vật bé Hồng và những giá trị của truyện ngắn) Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2. Bài 2. Tiết 6 Văn bản :
TRONG LÒNG MẸ (tiếp)
Trích: Những ngày thơ ấu ( Nguyên Hồng)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức: 20
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ
tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình
cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. 3. Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ
ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ;Bài tập trắc nghiệm.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Kể tóm tắt đoạn trích?
? Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện là một người như thế nào ? * Vào bài mới:
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng và cuốn ' Những ngày thơ ấu''
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Đọc - Tìm hiểu chung.
* HĐ 1: Phân tích. II. Phân tích.
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
2. Nhân vật bé Hồng đáp, DH nhóm.
a. Hoàn cảnh của Hồng
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang...'', bố chết gần 21 1 năm.
- Mẹ tôi đi tha hương cầu thực , bán hương
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh
tận Thanh Hoá chưa về... ngộ của Hồng?
- Sống với 1 người cô...
Éo le, đơn độc, thiếu tình yêu thương.
b. Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng trong
? Đó là hoàn cảnh như thế nào?
cuộc đối thoại với bà cô
- Mới đầu nghe bà cô hỏi, lập tức trong ký ức
chú bé sống dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu,
hiền từ của mẹ nên đã toan trả lời bà cô
? Tìm những chi tiết cho thấy diễn
nhưng rồi lại ''cúi đầu không đáp''. Đến ''cười
biến tâm trạng của bé Hồng sau câu đáp lại cô tôi'' trả lời' Không...''
hỏi đầu tiên của bà cô?
->Là một phản ứng thông minh, nhạy cảm, tin yêu mẹ
? Em cú nx gỡ về Hồng qua chi tiết này?
* Bằng sự thông minh, nhạy cãm
xuất phát từ lòng kính yêu mẹ,
Hồng đã nhận ra sự cay độc của bà cô .
(Không muốn tình thương yêu và
- “Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay”
quí mến mẹ bị những rắp tâm tanh
bẩn xâm phạm đến)
+ Từ láy, động từ gợi cảm
? Sau câu hỏi thứ 2 của bà cô, thái
độ của Hồng như thế nào?
Đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương
? Có gì đặc biệt trong việc sử dụng thân. từ ngữ của tg?
- “Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép
? Hồng cảm thấy ntn sau câu hỏi
rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ” ấy?
- '' Hai tiếng em bé...ngân dài...xoắn chặt tâm
? Chi tiết nào cho thấy cảm nghĩ can tôi'
của Hồng sau lần nói thứ 3 của bà
Xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm cô?
nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích mỉa mai,
nhục mạ của bà cô đã trắng trợn phơi bày
? Cảm xúc lúc này của Hồng là gì? 22
( Câu văn thể hiện rõ phong cách
- “Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra
viết rất Nguyên Hồng: thể hiện 1
tiếng.Giá những cổ tục...như hòn đá hay cục
cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường
thuỷ tinh... nát vụn mới thôi.”
độ, trường độ tâm trạng nhân vật)
+ NT so sánh, lời văn dồn dập đầy hình ảnh
? Hãy chỉ ra những suy nghĩ, phản gợi cảm
ứng của Hồng sau những lời bà cô
tươi cười kể về mẹ Hồng ?
Đau đớn, uất hận đến cực điểm
? Tg đã sử dụng những NT tiêu
biểu nào trong những đoạn văn trên?
? Em cảm nhận được gì về nỗi
đau của Hồng lúc này?
* NT so sánh, lời văn dồn dập hình
ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ
lòng căm tức tột cùng dâng lên đến

+NT: Tăng tiến khi mt tâm trạng( xót xa-
cực điểm ở trong Hồng bằng các đau đớn- uất ức)
chi tiết đầy ấn tượng.
+ Phương thức biểu cảm;: bộc lộ trực tiếp
,gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng .
? Phát hiện những dấu hiệu nghệ
+ Phép tương phản-> Người cô: hẹp hòi, tàn
thuật đặc sắc, phương thúc biểu đạt nhẫn / Hồng : trong sáng, giàu tình yêu
khi miêu tả tâm trạng H? Có tác thương dụng gì?
-> Tỡnh cảm đẹp ,chân thành ,thiờng liờng...
? Để làm nổi bật tỡnh cảm suy nghĩ
của Hồng và của bà cụ, tg đó sdụng => Tỡnh cảnh tội nghiệp , đáng thương
NT nào? Nêu rõ tác dụng?
? Từ nt ấy, em cảm nhận như thế
- Nỗi bất hạnh của ngườiphụ nữ - trẻ em
nào về tình cảm của bé H? trong xh cũ
? Cảm nhận chung về tình cảnh của - Lờn ỏn sự bất cụng trong xh “ giỏ những cổ em? tục....mới thụi”
? Qua đó, hiện thực nào được bộc lộ trong xh cũ?
? Nguyên Hồng muốn lên án điều
b.Tâm trạng,cảm giác của Hồng khi ở
gỡ thụng qua chi tiết nào? trong lòng mẹ * GV bình ,giảng… * Hoàn cảnh: - Buổi chiều tan học
- Thoáng thấy bóng người ngồi trên xe giống
mẹ, bé cuống quýt gọi bối rối:
Gv y/c qsát tranh và tìm hiểu - “Mợ ơi! Mợ ơi!”
? Bé H gặp mẹ trong hoàn cảnh + Câu đặc biệt 23 nào?
Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy
vọng, khao khát tình mẹ.
? Nhận xét về kiểu câu: “Mợ ơi!
- Giả định người đó không phải mẹ Hồng Mợ ơi!”?
:“chẳng khác gì cái ảo ảnh của một dòng
? Tiếng gọi ấy giúp em hiểu điều
nước trong suốt chảy dưới bóng râm hiện ra gì?
trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành
ngã gục trước sa mạc”.
? Tác giả đã đưa ra giả định như
+ Lối so sánh độc đáo, lời văn đầy cảm xỳc thế nào?
Tột cùng hạnh phúc và tột cùng đau khổ,
cảm giác gần với cái chết.
? Lời văn tg sử dụng ở đây có gì đặc biệt?
? Giả định đó bộc lộ cảm giác nào trong lòng bé Hồng?
* Tác giả sử dụng hình ảnh độc
đáo đầy sức thuyết phục, phù hợp
với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng
cùng cực của Hồng nếu người đó * Hành động:
không phải mẹ. Nhưng lại làm nổi
- “Thở hồng hộc,.. trán đẫm mồ hôi, ríu cả
bật hạnh phúc vô hạn của Hồng .
chân tay, ...oà lên khóc”
( Đây là chi tiết thể hiện rất rõ
+ Miêu tả tài tình, sử dụng nhiều tính từ, động
phong cách văn chương Nguyên từ
Hồng : sâu sắc, nồng nhiệt)
Hành động cuống cuồng,vội vã, những
? Khi gặp mẹ Hồng cú cử chỉ, hành buồn vui, hờn tủi biến thành giọt nước mắt.
động và tâm trạng gì?
Nhưng khác với trước đây là: dỗi hờn mà
? Nx gì về cách miêu tả và sd từ
hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. ngữ của tg?
* Cảm giác trong lòng mẹ:
? Điều đó diễn tả hành động ntn
- “Sung sướng nhận thấy mẹ không còm cõi của Hồng?
xơ xác... mà ngược lại...”
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt
''phải bé lại và lăn vào lòng mẹ... êm dịu vô cùng'
? Tìm chi tiết miêu tả Hồng khi ở
+ Miêu tả, biểu cảm trực tiếp trong lòng mẹ?
Người mẹ hiền từ , phúc hậu
Cảm giác sung sướng đến cực điểm của
đứa con khi ở trong lòng mẹ -> ăm ắp tình 24
? Nx gì về phương thức biểu đạt? mẫu tử.
Ta hình dung như thế nào về mẹ của H?
? Vậy khi ở trong lòng mẹ, Hồng
có cảm giác như thế nào?
* Cách biểu cảm trực tiếp, tg đã
miêu tả cảm giác sung sướng đến
cực điểm của Hồng khi ở trong
lòng mẹ. Được diễn tả bằng cảm
hứng đặc biệt say mê cùng những
rung động cực kỳ tinh tế. Nó tạo ra
1 không gian của ánh sáng, màu

- Chú bé Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui
sắc, hương thơm vừa lạ lùng, vừa
sướng, rạo rực không mảy may nghĩ ngợi.
gần gũi. Nó là hình ảnh về một thế
Những lời cay độc, những tủi cực chìm đi
giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế
trong dòng cảm xúc miên man ấy.
giới dịu dàng của tình mẫu tử.
=>Tình cảm yêu thương mãnh liệt của hai mẹ
? Tại sao lúc ấy tiếng nói của bà cô con bị chìm đi ngay?
->Là bài ca chân thành và cảm động về tình
mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
? Cảm nhận chung của em về tỡnh - Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, dành cho
cảm giữa mẹ con bộ Hồng trong
họ tấm lòng chứa chan thương yêu và thái độ đoạn trích?
nâng niu trân trọng; thấm thía nỗi tủi cực của
? Văn bản ca ngợi điều gì?
họ, thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ.
? Qua văn bản , em hiểu như thế nào về nhà văn? III. Tổng kết * GV giảng... 1. Nghệ thuật
* HĐ 2: Tổng kết.
- Chất trữ tỡnh thấm đượm thể hiện ở nội
- PP: phân tích mẫu, gợi mở, vấn
dung câu chuyện được kể, ở những cảm xúc đáp, DH nhóm.
căm giận, xót xa và yêu thương đều thống
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
thiết đến cao độ và ở cách thể hiện (giọng
điệu, lời văn) của tác giả..
* Cỏch thể hiện của tỏc giả: kết hợp kể và
bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm
? Hãy nhận xét khái quát về nghệ
trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời văn thuật của đoạn trích? giàu cảm xúc
* Tình huống truyện hấp dẫn 2. Nội dung 25
3. Hoạt động vận dụng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì?
? Kể tóm tắt đoạn trích?
4. Hoạt động vận dụng.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* sưu tầm những câu chuyện, bài thư nói về mẹ.
* Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện. - Làm bài tập sgk
* Chuẩn bị bài: ''Trường từ vựng”.
+ Đọc và trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu trường từ vựng.
----------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tuần 2
Bài 2. Tiết 7. Tiếng Việt : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. 26
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. 2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:- Sử dụng đỳng cỏc trường từ vựng Tiếng Việt trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''. * Vào bài mới:
- Cho HS q.s các bức ảnh về mắt, mũi, miệng, tai… đây là những từ chỉ bộ phận của cơ
thể. Vậy nó được gọi là gì -> vào bài học hn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Khái niệm.
I. Thế nào là trường từ vựng .
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- Y/c hs đọc ví dụ trong SGK . 1. Ví dụ
? Tìm các trường từ vựng?
+ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng...
? Các từ đó có nét chung nào về
- Nhóm từ chỉ bộ phận của cơ thể con người. nghĩa?
* Những nét chung về nghĩa ấy gọi
là trường từ vựng...
? Thế nào là trường từ vựng?
-> Là tập hợp những từ có ít nhất một nét 27 Y/c hs đọc chung về nghĩa. - Nhấn mạnh ghi nhớ 2. Ghi nhớ (sgk)
* Bài tập nhanh
? Tìm những trường từ vựng chỉ
- VD: Hoạt động thay đổi tư thế của con người:
(hoạt động thay đổi tư thế của con
đứng , ngồi , cúi , ngoẹo, ngửa, nghiêng... người) * THMT:
? Lấy một số ví dụ về trường từ
- VD: + Môi trường tự nhiên: nước, khớ hậu,
vựng môi trường tự nhiên? đất đai, sinh vật…
? Trường từ vựng ''mắt'' có thể bao
+ MT xã hội: dân số, lao động, việc làm…
gồm những trường từ vựng nhỏ nào? 2. Lưu ý /sgk
- Y/ C học sinh đọc mục ''2-Lưu ý'' a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trong SGK trường từ vựng nhỏ. - Bộ phận của mắt .....
- Đặc điểm của mắt.... - Cảm giác của mắt.... - Bệnh về mắt........
- Hoạt động của mắt.......... ? Nhận xét...
->Tính hệ thống của trường, thường có 2 bậc
trường từ vựng là lớn và nhỏ.
b. Các từ trong 1 trường từ vựng có thể
khác nhau về từ loại.
- Y/c hs chỉ ra các trường từ vựng
- DT chỉ SV; con ngươi, lông mày... khác nhau về từ loại.
- ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...
- TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh...
→ Đặc điểm ngữ pháp của những từ cùng
? Vậy em cần lưu ý điều gì? trường.
c.Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường
? Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ từ vựng khác nhau.
có thể thuộc nhiều trường từ vựng
- Phân tích ví dụ trong sgk.
khác nhau không? Cho ví dụ?
d. Cách chuyển trường từ vựng làm tăng
tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt. ? Tìm các từ in đậm?
- Chỉ hoạt động , tính chất, gọi người
? Các từ đó dùng để làm gỡ?
- Trường tv “ người”
? Chúng thuộc trường từ vựng
- Núi “ con chú của lóo Hạc” nào? 28
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm. II. Luyện tập
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. Bài tập 1
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng
+ Tôi, thày tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi “người ruột thịt’? Bài tập 2
* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút).
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
? Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi b. Dụng cụ để đựng. dãy từ dưới đây? c. Hành động của chân.
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. d. Trạng thái tâm lí .
- GV NX, chốt KT. e. Tính cách . g. Dụng cụ để viết. Bài tập 3
? Các từ in đậm trong đ.v thuộc trường
- Trường từ vựng thái độ . từ vựng nào? Bài tập 4:
? Sắp xếp các từ đã cho vào đúng trường Khứu giác Thính giác từ vựng?
mũi, thơm, điếc, tai, nghe, điếc, rõ, thính thính Bài tập 5:
? Tìm trường từ vựng của mỗi từ đã cho? a. Lưới
- Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lưới, nơm, câu, vó...
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới 29
4. Hoạt động vận dụng.
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu với các từ đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm các trường từ vựng trong các văn bản đã học.
* Nắm được khái niệm và những điểm cần lưu ý của trường từ vựng - Làm bài tập ...
* Chuẩn bị bài : “ Bố cục .... vb”
+ Đọc các văn bản đó học
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu bố cục của vb
---------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 2. Tiết 8. Bài 2. Tập làm văn : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức
- Nắm bắt được yêu cầu của văn bản về bố cục.
- Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng, phản ánh, ý đồ
giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. 2. Kỹ năng
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản.
3. Thái độ: - Có thói quen viết văn đúng bố cục, nghiêm túc trong học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 30
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là chủ đề của văn bản?
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì?
- Giải bài tập 3 (SGK - tr 14) bài tập 3 (SBT - tr 7)? * Vào bài mới:
? Một văn bản hoàn chỉnh gồm có mấy phần?
- Từ việc nhắc lại kiến thức cũ gv dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Bố cục của văn bản. I. Bố cục của văn bản.
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm. 1. Ví dụ:
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm
- Hướng dẫn học sinh ôn lại kiến thức lớp 6, 7
- Y/c học sinh đọc văn bản mục ( SGK I)
? Văn bản trên có thể chia thành 2. Nhận xét mấy phần? - Chia làm 3 phần
? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần
+ Phần 1: Từ đầu đến không màng danh đó?
lợi-> giới thiệu ông Chu Văn An (chủ đề
? Cho biết nhiệm vụ của từng phần của vb) trong văn bản?
+ Phần 2: tiếp đến không cho vào thăm -> * Nhiệm vụ từng phần:
công lao, uy tín và tính cách của ông (triển
? Mở bài nêu ra chủ đề của văn khai chủ đề) bản?
+ Phần 3: còn lại -> tình cảm của mọi
? Thân bài có các đoạn nhỏ, trình
nngười đối với ông ( kết thúc chủ đề)
bày các ý làm sáng tỏ chủ đề? 31
? Kết bài tổng kết, nhận định chung - Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
? Các phần trên có mối quan hệ như - Tập trung làm rõ cho chủ đề của văn bản thế nào với nhau?
là người thầy dạo cao đức trọng.
? Vậy thế nào là bố cục văn bản và
-> Bố cục của văn bản là sự tổ chức các
nhiệm vụ của từng phần?
đoạn văn để thể hiện chủ đề…
- Cho học sinh đọc ghi nhớ SGK
3. Ghi nhớ- ý 1, 2
* HĐ 2: Cách bố trí, sắp xếp nội
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
dung phần thân bài.
thân bài của văn bản
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm.
1. Ví dụ/ sgk
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm 2. Nhận xột
- Y/c học sinh xem lại phần thân bài * VB 'Tôi đi học''
của văn bản ''Tôi đi học''.
? Phần thân bài kể về những sự kiện - Những kn của nhân vật tôi trong buổi tựu nào? trường ...
- Sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm
? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo
của tác giả. Các cảm xúc lại được sắp xếp thứ tự nào?
theo thứ tự thời gian: những cảm xúc trên
đường tới trường, ở sân trường, trong lớp học
* Cách sắp xếp phần thân bài: Theo - Sắp xếp theo liên tưởng đối lập những
thứ tự thời gian, không gian hướng
cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây vào chủ đề.
và buổi tựu trường đầu tiên.
*VB : “ Trong lòng mẹ”
? Xem lại văn bản ' Trong lòng mẹ''
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực
? Hãy chỉ ra những diễn biến của
độ những cổ tục đã đầy đoạ mẹ khi bà cô
tâm trạng cậu bé Hồng? bịa chuyệ nói xấu.
* Sắp xếp theo sự phát triển của sự
- Niềm vui sướng cực độ của cậu bế Hồng
việc triển khai chủ đề.
khi được ở trong lòng mẹ.
? VB sắp xếp như thế nào?
- Sắp xếp theo tỡnh cảm , cảm xỳc của bộ
? 2 văn bản này thuộc kiểu vb nào? Hồng -> Văn bản biểu cảm
* Văn bản miêu tả ( người , vật, con vật, phong cảnh)
? Khi tả người vật, con vật, phong
cảnh ... em sẽ lần lượt miêu tả theo
- Sắp xếp theo thời gian: quỏ khứ - hiện tại trình tự nào? – đồng hiện
- Có thể sắp xếp theo trình tự không gian :
* Có nhiều cách sắp xếp khác nhau từ xa -> đến gần
theo ý định của người viết.
- Ngoại hỡnh -> cảm xỳc 32
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, DH nhóm. III. Luyện tập
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm Bài tập 1:
a. – Giàu có các loài chim
- Y/ c hs đọc- thảo luận theo cặp – HS
- Trình bày ý theo thứ tự không gian: lên bảng làm- nhận xét
nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa dần.
b. – Vẻ đẹp của Ba Vỡ.
- Trình bày theo thứ tự thời gian: sáng -
về chiều- lúc hoàng hôn. c.
“ Lịch sử... vui vẻ”
- Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận điểm cần chứng minh.
- Luận cứ khái quát-> bậc anh hùng , kẻ
trung nghĩa. L/ cứ cụ thể -> 2 Bà Trưng – Phù Đổng. Bài tập 3
- Y/ c hs đọc, trình bày miệng…
- Sắp xếp chưa hợp lí. Trước hết phải gt
nghĩa đen , nghĩa bóng. Sau đó chứng
minh tính đúng đắn của câu TN trong đời sốnghàng ngày.
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết 1 đoạn văn nêu bố cục của đoạn văn đó?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm hiểu bố cục của văn bản sgk. 33
* Học ghi nhớ/sgk. Làm bài tập 2, SGK - Tr 27
* Xem trước bài : “Tức nước vỡ bờ”
+ Đọc, tóm tắt .Tìm hiểu chung
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Phân tích các nhân vật ( chị Dậu- Những tên cai lệ) Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 3 . Bài 3 - Tiết 9
Văn bản : TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích tiểu thuyết “ Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố I. MỤC TIÊU:
- Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức:
- Biết đọc - hiểu một đoạn trích trong tác phẩm truyện hiện đại.
- Thấy được bút pháp hiện thực, nhân đạo của nhà văn Ngô Tất Tố.
- Hiểu được cảnh ngộ cơ cực của người nông dân trong xã hội tàn ác, bất nhân dưới chế
độ cũ; thấy được sức phản kháng mãnh liệt, tiềm tàng trong những người nông dân hiền
lành và quy luật của cuộc sống: có áp bức – có đấu tranh.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2. Kỹ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân
tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3. Thái độ: HS có tấm lòng thương cảm, quý trọng người phụ nữ, căm ghét chế độ bất
công người bóc lột người.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm “Tắt đèn”,
tư liệu liên quan. máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 34
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ?
- G/v cho học sinh nhận xét và nhận xét cho điểm. * Vào bài mới:
? Kể tên những tác phẩm viết về số phận của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội mà em biết?
Gv: Nhắc đến hình ảnh của người phụ nữ Việt Nam và sức mạnh thần diệu của họ
chúng ta có thể kể đến khá nhiều hình ảnh người phụ nữ được văn học dựng lên như
HXH, cho đến hình tượng của Chị Dậu, chị Út Tịch… song một trong những nhân vật
điển hình là hình ảnh chị Dậu trong tác phẩm “ Tắt đèn” của nhà văn NTT mà giờ đây khi
nhắc đến cái tên Dậu người ta nghĩ ngay đến đói nghèo, khổ cực của người nông dân->
tìm hiểu vb để thấy rõ điều đó. Giới thiệu cuốn''Tắt đèn'
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đoc và tìm hiểu chung
I. Đoc và tìm hiểu chung :
- HS q.s ảnh Ngô Tất Tố, những 1. Tác giả
thông tin về tác giả.
? Trình bày hiểu biết của em về tác + Ngô Tất Tố ( 1893-1954 ) giả ngô tất Tố?
+ Quê: Lộc Hà- Từ Sơn- Bắc Ninh ( nay thuộc
- HS TB – HS khác NX, b/s. Đông Anh - Hà Nội).
- GV NX, chốt KT.
+ Là một trong những nhà văn hiện thực hàng đầu
chuyên viết về nông thôn của nền VHHT trước CMT8/1945.
? Em hiểu gì về tác phẩm ' Tắt đèn'' 2. Tác phẩm:
và đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”? a. Xuất xứ :
+ Tắt đèn là TP tiêu biểu của Ngô Tất Tố.
+ Đoạn trích Tức nước vỡ bờ trích trong chương XVIII của TP.
? Theo em, đọan trích nên đọc với b. Đọc - Chú thích. giọng ntn?
GV: Khi đọc cần làm rõ không khí
hồi hộp căng thẳng và bi hài, ngôn
ngữ đối thoại -> Gọi HS đọc
- HS - GV nhận xét cách đọc. 35
? Phân biệt sưu và thuế?
+ thuế sưu: thứ thuế dã man của xã hội cũ c. Tóm tắt
? Em hãy tóm tắt ngắn gọn tác “ Được bà lão hàng xóm giúp đỡ cho gạo, chị Dậu phẩm?
tất tả nấu cháo cho chồng. Anh Dậu vừa kề bát
cháo vào miệng thì bọn cường hào ập đến đòi nộp
sưu. Chị Dậu van xin hết lời chúng vẫn không cho
chịu sưu lại còn chửi bới, đánh đập chị Dậu và định
trói anh Dậu. Chị Dậu đã chống trả một cách quyết liệt”.
* HS hỏi và gọi HS khác trả lời. d. Thể loaị:
? Thể loại của VB? ? PTBĐ? - Tiểu thuyết
- PTBĐ: TS + MT, biểu cảm
? Cho biết vb có những nv nào ? e. Nhân vật ? Ai là nv chính?
+ NV: Anh chị Dậu, cai lệ, bà lão hàng xóm. + NV chính: chị Dậu
? Cho biết cấu trúc của đoạn trích?
g. Cấu trúc: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu đến “ngon miệng hay không” ->
Chị Dậu đối với chồng.
- Phần 2: còn lại -> Chị Dậu đối mặt với những tên cai lệ * HĐ 2: Phân tích. II. Phân tích:
- GV: Không khí buổi sáng ở làng 1. Chị Dậu với chồng:
Đông Xá trong thời kì sưu thuế đầy
bất công....Gđ chị đang trong tình
thế nguy cấp. Vấn đề đặt ra là làm
sao chị phải bảo vệ được chồng...

* TL nhóm: 5nhóm (4 phút). * Hoàn cảnh:
? Tìm những chi tiết nói về hoàn - Hạng cùng đinh, chạy vạy nộp sưu, anh Dậu bị cảnh gđ chị Dậu?
trói đánh, bán chó bán con...
? Đó là hoàn cảnh như thế nào?
-> Khốn cùng , đầy đau thương
GV giảng về hoàn cảnh...
? Trong hoàn cảnh ấy, âm thanh *Âm thanh:
trong làng được tác giả nhắc tới qua - Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng chó sủa. từ ngữ nào?
- Tiếng thét lác, đánh đập, tiếng kêu khóc...
? Nhận xét gì về khung cảnh đó?
-> Rùng rợn, dồn dập GV giảng...
* Hành động của chị Dậu:
? Việc chị chăm sóc chồng thể hiện - Múc cháo, quạt cháo, bưng một bát đến mời qua chi tiết nào?
chồng, ngồi xem chồng ăn có ngon không, động
viên chồng “ thầy em ...xót ruột” 36
? NX gì về cử chỉ, hành động đó?
-> Nhẹ nhàng, ân cần....
? Chị Dậu là người như thế nào?
=> Chị đảm đang dịu dàng, hết lòng yêu thương
- HS TB – HS khác NX, b/s. chồng con
- GV NX, chốt KT.
? Em thấy tình cảm của người nông - Hành động của bà lão, chị Dậu: tình làng, nghĩa
dân nghèo trong xã hội xưa như thế xóm, với người thân. nào?
? Tg đã sử dụng nghệ thuật gì mt + Phép tương phản làm nổi bật tình cảnh của
không khí xã hội trong làng và người nông dân và phẩm chất của chị Dậu .
không khí ở gia đình chị?
? Biện pháp nt đó có ý nghĩ gì?
-> Tình cảnh gia đình, làng xóm ân cần ấm áp
>< không khí căng thẳng, đầy đe doạ ở đầu làng.
- GV: Cai lệ cầm đầu lính lệ ở huyện 2. Bộ mặt của tên cai lệ, người nhà lí trưởng và
được cử về làng Đông Xá thu thuế là sự phản kháng của chị Dậu.
công cụ đắc lực của xã hội....
* Cai lệ - lí trưởng * Chị Dậu
? Cai lệ xuất hiện với những trang bị - Trang bị: “roi song tay - Hành động: run
nào? Là trang bị của những kẻ nào? thước, dây thừng...” run
* Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp
-> Bắt người, gây tội ác Nhà cháu........khất của xã hội bạo tàn... (tay sai)
? Chúng đến nhà chị D để làm gì? - Mục đích: thúc sưu
? Tìm những chi tiết miêu tả hành
- Hành động: gừ đầu roi - Khốn nạn....trông
động, lời nói, xưng hô của cai lệ?
xuống đất, sầm sập thét: lại Thằng kia!......mau - Xưng hô: cháu - - Trợn ngược 2 mắt. ông ? Nhận xét từ ngữ? - Xưng hô: ngang tàng (kính trọng)
? Nhận xét về thái độ của chúng? + Động từ mạnh
? Trong khi đó, chị D có hành động
-> Thái độ hống hách, => Thái độ khéo
gì? Nhận xét cách xưng hô, thái độ hung dữ léo, mềm mỏng, của chị ntn? van xin * GV giảng....
? Khi chị Dậu van xin, hắn có hành
- Cai lệ giật thừng sầm sập - Đấu lí “chồngtôi động nào? đến chỗ anh Dậu . đau ốm ông ko
? Chị D đã làm gì? Cách xưng hô ra - Hành động (tiếp) được phép hành sao?
e- Bịch luôn vào ngực chị hạ” sấn đến để trói - Xưng hô ngang - Nghiến 2 hàm răng tàng: Mày...xem
- Tát vào mặt chị đánh bốp - Túm cổ ấn lùi ra cửa, túm tóc, lẳng ra thềm
? Nhận xét về nt khắc họa 2 nv?
+ NT: Tương phản, tăng cấp, động từ mạnh, 37
khẩu ngữ, giọng văn hài hước, không khí hào
hứng, miêu tả tâm lí ( nhũn nhặn -> quyết liệt)
? Qua đó, cảm nhận như thế nào về 2
=> Độc ác , tàn bạo
=>Hình ảnh đẹp, hình ảnh này? sức phản kháng
? Vì sao chị lại có sức phản kháng
mãnh liệt (x/p từ tình như vậy? yêu thương chồng
* Cai lệ bị nv phơi bày. Đó cũng là
con , lòng căm hờn)
bộ mặt của xhtd nửa pk. Sự vùng dậy
của chị D bột phát, gợi niềm lạc
quan, người nd vùng dậy giải phóng
mình khi có áp bức...
? Thái độ của nv với 2 h/a trên? - Lên án chúng - Bênh vực, chia sẻ
? Qua nhân vật cai lệ, phản ánh xh - Phản ánh xh đầy bất thông cảm với người thời kì này ntn? công tàn ác nông dân
? NX gì về ngòi bút của NTT? - Ngòi bút hiện thực
? Phản ánh được nét đẹp trong tâm - Giá trị nhân đạo
hồn của chị D, điều đó đó thể hiện được giá trị nào? * HĐ 3: Tổng kết. III.Tổng kết 1. Nghệ thuật
? Nêu khái quát giá trị nghệ thuật - Khắc hoạ nhân vật rõ nét. của đoạn trích?
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt sống động: Nhiều
hành động dồn dập những vẫn rõ nét, các chi tiết đều ''đắt''
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả, đối thoại đặc sắc
bình dị nhưng lại có nét rất riêng.
? Giá trị nôị dung của văn bản ? 2. Nội dung
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Đoạn trích đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân
của xã hội thực dân nửa phong kiến đương thời,
xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô
cùng cực khổ khiến họ phải liều mạng chống lại.
- Đoạn tríchcòn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ nông dân giàu tình yêu thương, có
sức tiềm tàng mạnh mẽ.
* Ghi nhớ: SGK - Tr 33
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* TL cặp đôi (3 phút) IV. Luyện tập.
? Em hiểu thế nào về nhan đề của đoạn - Tức nước vỡ bờ phản ánh quy luật xã hội 38
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết đoạn văn ngắn từ 5-7 câu nói cách ứng xử của em khi bị bạn bè trêu đùa quá mức?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những tác phẩm viết về số phận của người nông dân trong xã hội phong kiến.
- Luyện đọc phân vai 4 nhân vật: chị Dậu, anh Dậu, Cai lệ , người nhà Lý trưởng.
* Tóm tắt đoạn trích, nắm được giá trị nội dung nghệ thuật
? Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không? vì sao?
* Soạn bài : ''Xây dựng đoạn văn…”
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK .
+ Sưu tầm đoạn văn hay, viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn
Tuần 3 . Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Bài 3. Tiết 10
Tập làm văn: XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức:
- Nắm được các khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong đoạn văn và cách trình bày nội dung trong đoạn văn.
- Vận dụng kiến thức đã học, viết được đoạn văn theo yêu cầu. 2. Kỹ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định. 39
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
3. Thái độ: - Nghiêm túc trong viết đoạn văn, say mê văn chương
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. máy chiếu, phiếu học tập.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là bố cục văn bản? Nhiệm vụ từng phần?
? Giải bài tập 3 sgk trang 27 - G/v nhận xét, cho điểm. * Vào bài mới:
Để có được bài văn hoàn chỉnh người ta phải lựa chọn, sắp xếp từ câu văn-> đoạn văn
rồi mới thành bài văn. Vậy thế nào là đoạn văn? làm thế nào để có được đoạn văn hay,
đảm bảo yêu cầu-> tìm hiểu tiết học.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Đoạn văn.
I. Thế nào là đoạn văn? 1. Ví dụ:
? Gọi học sinh đọc văn bản sgk .
* Văn bản: ''Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn''. 2. Nhận xét:
* TL nhóm: 5 nhóm (5 phút).
? Văn bản trên gồm mấy ý? - Gồm 2 ý
? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn - Mỗi ý được viết thành một đoạn văn
văn? Nội dung của từng đoạn? Đ 1 : Ngô Tất Tố
? Dấu hiệu hình thức nào giúp em Đ 2 : Tác phẩm Tắt đèn nhận biết đoạn văn?
- Viết hoa lùi đầu dòng và chấm xuống
- ĐD HS TB – HS khác NX, B/S. dòng.
- GV NX, chốt KT.
? Vậy theo em đoạn văn là gì?
=> Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn
bản, bắt đầu bằng chữ viết hoa lùi vào đầu 40 dòng…. Y/c hs đọc ghi nhớ 1 sgk
3. Ghi nhớ( ý 1sgk-tr36)
- Đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai
trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản.

* HĐ 2: Từ ngữ và câu trong đoạn II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn . văn.
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn của đoạn văn . 1,2/sgk a. Ví dụ
b. Nhận xét :
? Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối - Từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng của tượng trong văn bản?
đoạn văn là: Ngô Tất Tố. Các câu trong
đoạn đều thuyết minh cho đối tượng này.
Từ này được lặp lại, có lúc được thay thế là ông.
? Vậy theo em, thế nào là từ ngữ chủ - Từ ngữ chủ đề là các từ được dùng làm đề đề?
mục hoặc lặp lại nhiều lần nhằm duy trì đối
tượng được nói đến.
? Tìm câu then chốt của đoạn văn 2 ?
- Câu: ''Tắt đèn'' là tác phẩm tiêu biểu nhất của Ngô Tất Tố.”
? Tại sao em biết đó là câu then chốt + Vì nó mang ý khái quát của cả đoạn. (về của đoạn văn ? nội dung)
? Từ tìm hiểu trên em thấy câu chủ đề + Lời lẽ ngắn gọn, thường có đủ 2 thành
là gì? đóng vai trò gì trong văn bản?
phần chính(về hình thức)
? Các câu khác có mối quan hệ như - Các câu khác trong đoạn văn có mối quan
thế nào đối với câu chủ đề?
hệ chặt chẽ về ý nghĩa với câu chủ đề (quan
* Câu chủ đề định hướng nội dung hệ chính - phụ) cho cả đoạn văn ...
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
c. Ghi nhớ: (ý 2 - Tr 36)
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn
- Cho học sinh xem lại các đoạn văn a. Ví dụ: mục I,II SGK b. Nhận xét:
? Cho biết đoạn văn nào có câu chủ - Đoạn văn 1 (mục I) không có câu chủ đề
đề và đoạn văn nào không có câu chủ - Đọan văn 2 (mục I) có câu chủ đề đề?
- Đoạn văn 3 (mục II) có câu chủ đề
? Từ đó em rút ra nx gì?
-> Đoạn văn có thể có hoặc không có câu chủ đề.
? Vị trí của câu chủ đề trong đoạn?
- Đoạn 2 câu chủ đề nằm ở đầu đoạn 41
- Đoạn 3 câu chủ đề nằm ở cuối đoạn.
? NX về vị trí của câu chủ đề?
->câu chủ đề có thể nằm ở đầu hoặc cuối đoạn văn.
? Cho biết cách trình bày ý ở mỗi - Đoạn 1: Các ý được lần lượt trình bày đoạn văn.
trong các câu bình đẳng với nhau.
- Đoạn 2: ý chính nằm trong câu chủ đề ở
đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể hoá ý chính (chính - phụ)
- Đoạn 3: ý chính nằm trong câu chủ đề ở
cuối đoạn văn, các câu trước nó nêu ý cụ
? Vậy có mấy cách trình bày các ý thể. câu chủ đề chốt lại (phụ - chính). của đoạn văn?
* Giáo viên chốt lại:
+ Đ1 trình bày theo cách song hành
+ Đ2 trình bày theo cách diễn dịch
+ Đ3 trình bày theo cách quy nạp.
? Vậy em hãy nêu cách trình bày nội -> Đoạn văn thường có từ ngữ chủ đề và dung đoạn văn?
câu chủ đề, các câu trong đoạn văn triển
khai và làm sáng tỏ chủ đề bằng cách song
hành, diễn dịch, quy nạp.
- HS đọc ghi nhớ - GV: Nhấn mạnh.
c. Ghi nhớ: ý 3 - SGK
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Luyện tập
- Gọi HS đọc bài 1. Bài tập 1
* TL cặp đôi ( 3 phút).
? Văn bản trên có thể chia thành mấy ý, - Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt
mỗi ý được diễn đạt bằng mấy đoạn văn? bằng một đoạn văn.
- ĐD HS TB – HS khác NX, B/S.
→ Mỗi đoạn văn trình bày 1 ý, những
- GV NX, chốt KT.
đoạn văn tạo thành 1 văn bản
- Gọi HS đọc bài 2. Bài tập 2
? Phân tích cách trình bày đoạn văn trong + Đoạn a: diễn dịch bài? + Đoạn b: song hành + Đoạn c: song hành Bài tập 3
? Hãy đổi đoạn văn diễn dịch sang đoạn - Câu chủ đề văn quy nạp? - Các câu triển khai
Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền 42
4. Hoạt động vận dụng.
? Viết 1 đoạn văn về gia đình em?
- HS đọc – HS khác NX – GV NX, cho điểm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những đoạn văn hay. * Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4 SGK - Tr 37 ; bài tập 5 SBT - Tr 18
* Chuẩn bị: Viết bài TLV số 1, xem lại kiến thức về văn tự sự ( bố cục, phương tiện liên kết, xd đoạn văn) 43 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tuần 6. Bài 6. Tiết 24.
Văn bản: CÔ BÉ BÁN DIÊM
(Trích - An-đéc-xen)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức.
- HS có được những hiểu biết bước đầu về “người kể chuyện cổ tích” An-đéc-xen.
- Hiểu được nghệ thuật kể chuyện, cách tổ chức các yếu tố hiện thực và mộng tưởng trong tác phẩm.
- Cảm nhận được lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. 2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt được tác phẩm.
- Phân tích được một số hình ảnh tương phản (đối lập, đặt gần nhau, làm nổi bật lẫn nhau).
- Phát biểu cảm nghĩ được về một đoạn truyện. 3. Thái độ:
- HS đồng cảm, yêu thương và biết chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống.
- Yêu thích truyện cổ tích.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, tập truyện An-đéc-xen, ảnh chân
dung An-đéc-xen, 1 số bức ảnh trẻ em bất hạnh.
2. Học sinh: Học bài cũ. Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6)
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm, trình bày 1 phút.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Tóm tắt truyện “Cô bé bán diêm” của An-đéc-xen?
? Suy nghĩ của em về hoàn cảnh của cô bé bán diêm? * Vào bài mới:
Trước cuộc sống nghèo khổ, cô đơn, tội nghiệp của cô bé bán diêm đã khiến nhà văn
Anderxen cũng như bao người thương cảm, xót xa. Niềm thương cảm ấy ngày càng tăng
lên theo mạch cảm xúc của câu chuyện... Bài học hnay… 44
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Đọc và tìm hiểu chung.
II. Phân tích (tiếp)
* HĐ 1: Các lần quẹt diêm và
2. Các lần quẹt diêm và những mộng tưởng
những mộng tưởng. - hs chú ý đoạn 2
? Trong giá rét, cô bé có suy nghĩ - Suy nghĩ: giá quẹt một que để sưởi cho đỡ rét gì? Tìm chi tiết?
? Từ suy nghĩ đó em đi đến quyết - Hành động: đánh liều quẹt một que định gì?
? Nhận xét về suy nghĩ và hành động -> Suy nghĩ giản dị, hành động chính đáng của cô bé?
? Trong truyện, em bé quẹt diêm ( - Em bé quẹt diêm 5 lần: 4 lần đầu: mỗi lần 1 mấy lần?
que, lần 5: quẹt tất cả que diêm còn lại
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph)
* Thực tại và mộng tưởng
- Phát phiếu học tập cho học sinh. Lần Mộng tưởng Ước mơ Thực tại
? Tìm chi tiết nói về những mộng quẹt
tưởng, ước mơ và thực tại của cô bé diêm
sau mỗi lần quẹt diêm và nhận xét 1 Lò sưởi… lửa Muốn - Lửa vụt tắt, lò
bằng cách hoàn thành phiếu học tập cháy tỏa hơi được sưởi biến mất
- Mời đại diện các nhóm trình bày nóng dịu dàng sưởi ấm
- Nhận xét, chuẩn xác KT. 2 Bàn ăn thịnh Muốn - Chẳng có bàn
soạn, có ngỗng được ăn ăn thịnh soạn quay no, ngon - Phố vắng teo, lạnh buốt 3 Cây thông Nô- Muốn -Tất cả các en, nến sáng được ngọn nến bay rực lấp lánh vui chơi lên… biến thành những ngôi sao trên trời 4 - Bà em đang Muốn - Ảo ảnh biến
mỉm cười với được bà mất ( bà cũng em yêu biến mất) thương 5 - Bà cầm tay Muốn - Chết vì giá rét em, hai bà được ở cháu bay mãi bên 45 lên… chẳng bà còn đói rét, đau buồn
Nhận -> Đẹp đẽ, -> Phũ phàng: xét đầm ấm, hạnh đói rét, cô đơn, lạnh phúc lẽo, đau buồn
(+) NT: Tương phản, kể chuyện độc đáo, hấp dẫn
( đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng; kết hợp
? Nhận xét về hình ảnh và NT kể chuyện
tự sự với miêu tả và biểu cảm) của tác giả?
- Sắp xếp tình tiết hợp lí
? Em có nhận xét gì về thứ tự các mộng tưởng của cô bé?
- Thứ tự diễn ra mộng tưởng hợp lí:
+ Em đang rất rét-> mơ thấy lò sưởi + Đói
-> mơ thấy bàn ăn
+ Đêm giao thừa-> mơ thấy cây thông Nô-en
+ Cô đơn -> mơ được bà yêu thương, chăm sóc
+ Đau khổ-> mơ được lên chầu thượng
- Hình ảnh biểu tượng: ngọn lửa
đế, thoát khỏi khổ đau
( Là hình ảnh của ước mơ tuổi thơ, được ăn ngon,
? Hình ảnh ngọn lửa diêm có ý nghĩa mặc đẹp, được vui chơi và sống dưới mái ấm gia gì?
đình giàu tình yêu thương.)
- Ban đầu em chỉ định quẹt một que để tìm một
chút hơi ấm trong giá rét, nhưng khi que diêm vụt
? Tại sao ban đầu em chỉ định quẹt 1 sáng, những ảo ảnh đẹp đẽ đặc biệt là hình ảnh
que nhưng cuối cùng em lại quẹt tất cả các
về bà hiện ra, em muốn lưu giữ những hình ảnh que diêm còn lại?
đó nên quẹt tất cả các que diêm còn lại )
* Hiện thực cô đơn, khổ đau; ước mơ, khát khao
? Qua những NT ấy, tác giả muốn cháy lòng về một cuộc sống ấm no, được che phản chở, yêu ánh điều gì?
thương trong một mái ấm gia đình
-> Ước mơ bình dị * Bình
3. Cái chết của em bé bán diêm
- Sáng hôm sau, mặt trời lên trong sáng, chói
chang… mọi người vui vẻ ra khỏi nhà
? Tìm chi tiết miêu tả cảnh vật sang -> Cảnh đẹp, trong sáng, tươi vui hơn hôm sau
? Em có nhận xét gì về cảnh vật sáng 46
hôm sau so với đêm hôm trước?
- Ở một xó tường, em bé đã chết vì giá rét trong
? Thế nhưng hình ảnh em bé ntn? khi đôi má vận hồng và đôi môi đang mỉm cười. Tìm chi tiết
( Vì: . Em chết trong niềm vui hạnh phúc được
? Tại sao em bé chết mà môi vẫn gặp bà, được yêu thương và thoát khỏi những khổ
mỉm cười, và đôi má vẫn hồng?
đau trong cuộc sống hiện tại; Chết khi ước mơ
còn đang rực cháy. Nhưng niềm vui, hạnh phúc
đó em chỉ tìm được ở bên kia thế giới, khi mà em đã chết)
- Thái độ của mọi người:
? Tìm chi tiết nói về thái độ của mọi + Không ai bố thí một đồng xu
người trước nỗi khổ, và cái chết của + Hoàn toàn lãnh đạm với nỗi khổ của em cô bé
+ Nhìn thấy em chết, bảo nhau: chắc… ấm
-> Lạnh lùng, thờ ơ, vô cảm
? Những chi tiết trên cho ta thấy thái
độ gì của mọi người? + NT: Đối lập
? Nghệ thuật đặc sắc?
-> Cái chết thương tâm
? Em có suy nghĩ gì về cái chết của em bé bán diêm? * Trình bày một phút:
? Bằng tình thương và lòng nhân ái
của mình, em hãy nêu cảm nghĩ của
mình về cái chết của cô bé bán diêm?
- HS TB – HS khác NX. - GV NX.
( Em chết vì đói, vì rét và sự thờ ơ vô cảm của
? Đến đây, em có thể lí giải nguyên người đời)
nhân cái chết của em bé
( - Lên án sự vô trách nhiệm của những người
? Cái chết của em bé bán diêm có cha, người mẹ đối với con cái
vai trò ntn trong tác phẩm?
- Lên án thái độ vô tình đến tàn nhẫn của người
đời trước cảnh khổ đau của người khác
- Thức tỉnh, lay động lòng trắc ẩn của người đọc) (.) Tác giả:
? Thái độ của tác giả ?
+ Đồng cảm, xẻ chia với bất hạnh của con người
+ Phê phán kín đáo xã hội không có tình người
+ Ước mơ về một cuộc sống tốt đẹp, mọi người
quan tâm , yêu thương nhau III.Tổng kết * HĐ 2: Tổng kết
- HS khái quát ND, NT bằng lược đồ tư duy. 47
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
- PP: gợi mở, vấn đáp, LTTH. - KT: Đặt câu hỏi.
? Kể lại những lần quẹt diêm và mơ ước của cô bé bán diêm?
? Tại sao có thể nói truyện là bài ca về
lòng nhân ái với con người nói chung, trẻ em nói riêng?
? Hình ảnh nào khiến em cảm động nhất? Vì sao?
? Qua đó em thấy trách nhiệm của người
lớn → trẻ em và ngược lại trong xã hội ngày nay ntn?
- HS đọc TL – HS khác NX, GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Em sẽ làmgì nếu thấy các bạn trong lớp có hoàn cảnh khó khăn?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm hiểu thêm về cuộc đời bất hạnh của những người xung quanh em và xây dựng kế hoạch giúp đỡ?
- Đọc những bài báo hay viết về những tấm lòng nhân ái, xem các chương trình “Tiếp sức
hồi sinh”, “Trái tm cho em”… rút ra bài học cho mình.
* Học bài, nắm chắc nd và nt, tóm tắt tốt nd cốt truyện.
* Chuẩn bị bài: “Trợ từ, thán từ”: đọc bài, phân tích các ví dụ, trả lời các câu hỏi sgk.
- Xem và chuẩn bị phần bài tập sgk. 48 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 7. Bài 6. Tiết 23. Tiếng Việt: TRỢ TỪ, THÁN TỪ
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là trợ từ, thế nào là thán từ.
2. Kĩ năng: Thực hiện được cách dùng trợ từ, thán từ trong các trường hợp giao tiếp cụ thể.
3. Thái độ: Yêu, trân trọng sự giàu đẹp của TV
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, bài tập về trợ từ, thán từ.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, LTTH, phân tích mẫu.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
1. Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội-
2. Khi sử dụng cần chú ý điều gì-giải bài tập 4,5(SGK Trang-59) * Vào bài mới:
- GV cho tình huống: Khi gặp người lớn tuổi em sẽ chào hỏi ntn?
VD: Cháu chào bác !
Hoặc : - Chào bác…. -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt * HĐ 1: Trợ từ I. Trợ từ.
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ
1. Xét ví dụ
* TL nhóm: 5 nhóm (3 phút).
- Giống nhau: thông báo sự việc nó ăn hai
? So sánh 3 câu và rút ra điểm khác nhau bát cơm
về hình thức và ý nghĩa của 3 câu đó? - Khác nhau:
- Mời đại diện các nhóm trình bày
+ Câu 1: thông báo khách quan về việc nó
- HS nhận xét, GV NX, chuẩn xác KT. ăn hai bát cơm
+ Câu 2: thêm từ những nhấn mạnh việc nó ăn như thế là nhiều
+ Câu 3: thêm từ hàm ý nó ăn như vậy là hơi ít 49
? Các từ “ những ; có” đi kèm các từ nào -> Những, có đi kèm với từ hai bát cơm để
trong câu ? Nó có tác dụng gì?
nhấn mạnh, biểu thị thái độ đánh giá đối với
sự vật, sự việc được nói đến trong câu - GVKL.
=> Những, có là trợ từ ? Thế nào là trợ từ?
- Trợ từ là từ chuyên đi kèm với 1 từ ngữ
trong câu để nhấn mạnh… - Yêu cầu HS đọc 2. Ghi nhớ
? Đặt câu có sử dụng trợ từ?
- VD: Lan làm những hai bài văn. * HĐ 2: Thán từ II. Thán từ
- Yêu cầu học sinh đọc 1. Khái niệm
a. Xét ví dụ
? Các từ in đậm trên dùng để làm gì?
- Các từ in đậm: này, a, vâng dùng để:
+ Này: tiếng thốt nhằm gây sự chú ý của
người đối thoại( gọi)
+ A: biểu thị thái độ tức giận
+ Vâng: lời đáp, biểu thị thái độ lễ phép
? Xác định vị trí, chức năng cú pháp của - Chức vụ của các từ in đậm: đứng đầu câu các từ trên?
làm thành phần biệt lập hoặc tách riêng thành 1 câu đặc biệt - GVKL
=> Các từ này, a, vâng là thán từ ? Thế nào là thán từ?
- Thán từ là từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc hoặc dùng để gọi đáp…
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
b. Ghi nhớ ý 1 2. Phân loại
? Trong các thán từ trên, thán từ nào - A: bộc lộ tình cảm cảm xúc
dùng để gọi đáp, thán từ nào dùng để bộc -> Thán từ bộc lộ cảm xúc lộ tình cảm, cảm xúc? - Vâng, này: gọi đáp - GVKL -> Thán từ gọi đáp
? Có mấy loại thán từ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* Ghi nhớ ý 2 - KLC
? Thế nào là thán từ? Có mấy loại thán từ 3.Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT III. Luyện Tập
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân * Bài tập 1
? Từ nào là trợ từ và ngược lại? - Trợ từ: a,c,g,i
- Y/C HS chữa bài - Nhận xét, sửa chữa
- b,d,e,h: không phải là trợ từ 50
* TL cặp đôi: 3 phút. * Bài tập 2
? Giải thích nghĩa của các trợ từ in đậm?
- Lấy kết hợp với không: phủ định, nhấn
- Mời ĐD một số nhóm trình bày kết quả
mạnh mức độ tối thiểu không yêu cầu gì
- Nhận xét, chuẩn xác bằng bảng phụ. hơn
- Nguyên: nhấn mạnh chỉ riêng về mặt nào
đó, không kèm cái gì khác
- Đến: nhấn mạnh mức độ tối đa, thể hiện
tính chất bất thường của 1 hiện tượng để
làm nổi bật mức độ cao của một sự việc nào đó
- Cả: nhấn mạnh về mức độ cao trong việc ăn uống của cậu Vàng
- Cứ: nhấn mạnh sự lặp đi, lặp lại một cách nhàm chán
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân * Bài tập 3
? Tìm thán từ trong bài tập? a. Này, à d. Chao ôi
- Gọi một số HS làm bài b. Ấy c. Vâng
- Nhận xét, GV NX, cho điểm. e. Hỡi ơi
4. Hoạt động vận dụng.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề tự chọn) sử dụng trợ từ hoặc thán từ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm thơ, văn có trợ từ, thán từ.
* Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập 5, 6 SGK - tr72
- Gợi ý BT6: Nghĩa đen: dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép, nghĩa bóng: nghe lời
một cách máy móc, thiếu suy nghĩ
* Chuẩn bị bài ''Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự” (Đọc và tìm hiểu trước các vd, trả
lời các câu hỏi trong sgk và làm trước các bài tập) Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 7 - Bài 6 - Tiết 24
Tập làm văn: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm
của người viết trong một văn bản tự sự. 51
- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: Thực hiện được thành thạo việc viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm
3. Thái độ: Có tình yêu đối với môn học
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, sách tham khảo, bài văn hay.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, LTTH.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày cách tóm tắt văn bản tự sự?
? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học? * Vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ 1: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ
và biểu lộ tình cảm trong văn tự sự .
tình cảm trong văn tự sự.
- Gv yêu cầu đọc đoạn văn sgk 1. Xét VD- sgk
? Đoạn văn được trích trong tác phẩm - VB: Trong lòng mẹ
nào? Văn bản đó được viết theo PTBĐ - PTBĐ: Tự sự chính nào?
- Yếu tố tự sự:
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút)
+ Mẹ tôi vẫy tôi ; tôi chạy theo chiếc xe chở
? Xác định các yếu tố tự sự, miêu tả, mẹ ; mẹ kéo tôi lên xe ; tôi oà khóc ; mẹ tôi
biểu cảm trong đoạn văn trên
khóc theo ; tôi ngồi bên mẹ ; ngả đầu vào
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
cánh tay mẹ ; quan sát gương mặt mẹ
- HS khác NX, gv NX chốt kiến thức
- Yếu tố miêu tả :
+ thở hồng hộc; trán đẫm mồ hôi ; ríu cả
chân lại ; mẹ tôi không còm cõi ; gương mặt
vẫn tươi sáng với đôi mắt trong ; nước da
mịn ; làm nổi bật màu hồng của hai gò má.
- Các yếu tố biểu cảm :
+ Cảm xúc sung sướng, hạnh phúc vô bờ khi 52 được ở trong lòng mẹ
+ Hay tại sự sung sướng bỗng được ôm nhìn … sung túc
+ Tôi thấy những cảm giác ấm áp lạ thường + Phải bé lại → có một êm dịu vô cùng
? Nhận xét vị trí của các yếu tố đó trong -> Các yếu tố tự sự, tả, biểu cảm đan xen bài văn?
hài hòa tạo nên một mạch văn thống nhất
? Vậy trong bài văn tự sự ngoài yếu tố tự
sự ra còn có những yếu tố nào khác?
Những yếu tố này xuất hiện ntn trong văn bản?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* Ghi nhớ ý 1
- Giáo viên treo bảng phụ chép đoạn văn Đoạn văn của tác Đoạn văn đã lược
sau khi đã lược bỏ các yếu tố miêu tả và giả
bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm biểu cảm
? Yêu cầu học sinh đọc, so sánh 2 đoạn -> Hấp dẫn, sinh -> Khô khan, không
văn rồi nhận xét về hiệu quả diễn đạt động, sâu sắc gợi được cảm xúc của mỗi cách? và không lôi cuốn người đọc
? Từ đó em thấy các yếu tố miêu tả, * Ghi nhớ ý 2
biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự?
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Vậy ta có thể bỏ yếu tố tự sự đi được - Bỏ yếu tố tự sự: không còn là truyện nữa không? Vì sao?
và trở lên vu vơ, khó hiểu.
? Như vậy trong văn bản tự sự, các yếu
tố miêu tả; biểu cảm được thể hiện như
thế nào ? Chúng có tác dụng gì ? - Gọi hs đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ .
3. Hoạt động luyện tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT Bài tập 1.
* TL cặp đôi: 3 phút.
- VD: Đoạn văn kể về tâm trạng, cảm xúc
? Tìm một đoạn văn trong một văn bản rồi của tôi trên đường đến trường
chỉ ra yếu tố miêu tả, biểu cảm trong từng Yếu tố miêu tả Yếu tố biểu cảm đoạn văn ?
- Mấy em nhỏ rụt - Lòng tôi tưng
- Tổ chức cho HS thảo luận
rè núp dưới nón mẹ bừng rộn rã
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
- Một buổi mai đầy - Tự nhiên thấy lạ
- HS khác NX, gv NX chốt kiến thức
sương thu và gió - Lòng tôi có sự 53 lạnh thay đổi - Con đường làng dài và hẹp - Văn bản''Lão Hạc''
''Chao ôi... xa tôi dần dần''.
+ Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh
thoảng ngấm ngầm, lão từ chối... xa tôi dần dần...
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
+ Biểu cảm: Chao ôi... không nỡ giận.
? Viết 1 đoạn văn kể lại những giây phút Bài tập 2
đầu tiên khi em gặp lại người thân?
- Gọi 1 số HS đọc đoạn văn đã viết
- Nhận xét, sửa chữa, GV cho điểm.
4. Hoạt động vận dụng.
- Đọc phần đọc thêm (sgk)
- Viết đoạn văn kể về bà trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc các đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm hay.
* Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.
* Xem trước v. bản ' Đánh nhau với cối xay gió'' ( Đọc kĩ trước vb, tìm hiểu về tác giả và
tác phẩm, PTBĐ, phân chia các đoạn, trả lời các câu hỏi trong sgk...) Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 7 - Bài 7 - Tiết 25.
Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (T1)
( Trích : Đôn Ki – hô – tê) (M.Xéc-van-tét)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu về tác giả Xec-van-tét.
- Bước đầu hiểu về trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê; Xan-chô Pan-
xa tương phản trước trận đấu, từ đó rút ra bài học thực tiễn 2.Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh
giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
3.Thái độ: - Có thái độ đúng đắn khi nhìn nhận,đánh giá mọi việc.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ. 54 II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, chân dung tác giả
Xec-van-tét và tranh minh hoạ 2 nhân vật trong truyện.
2. Học sinh: Học bài cũ. Đọc lại các văn bản tự sự ''Sơn tinh, thuỷ tinh''...(ở lớp 6)
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng, trình bày 1 phút.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện'' Cô bé bán
diêm '' là gì? Phân tích một vài dẫn chứng?
? Tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh 1 que diêm, còn ở lần cuối cùng em lại đánh
hết tất cả những que diêm còn lại trong bao? * Vào bài mới:
- Giới thiệu bài: Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu Âu, trong thời đại Phục Hưng
(XIV-XVI) đất nước này đã sản sinh ra nhà văn vĩ đại Xec-van-tét với tác phẩm bất hủ -
Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, tiểu thuyết đầu tiên trên thế giới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Đọc - Tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung.
- HS hỏi, bạn tả lời để tìm hiểu về 1. Tác giả nhà văn Xéc-van-tét. + Xec-van-tét. (1547-1616 )
- GV giới thiệu ảnh chân dung Xéc- + Là nhà văn Tây Ban Nha.
van-téc và mở rộng thêm. 2. Tác phẩm.
? Xuất xứ của đoạn trích?
a. Xuất xứ: - Trích tiểu thuyết Đô-ki-hô-tê
- Yc hs xác định giọng đọc của văn b. Đọc, tóm tắt và tìm hiểu chú thích
bản. HS đọc- HS khác NX. * Đọc.
- Gọi hs tóm tắt văn bản * Tóm tắt.
+ Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay gió
giữa đồng và chàng liền nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu xa.
+ Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn, chàng
vẫn đơn thương độc mã xông tới, cánh quạt đã
làm cả người lẫn ngựa trọng thương.
+ Trên đường đi, Đôn Ki-hô-tê vì danh dự của
hiệp sĩ và vì nhớ tình nương đã không rên rỉ, 55
không ăn, không ngủ trong khi Xan-chô Pan-
xa cứ việc ăn no ngủ kỹ.
- Cho hs tìm hiểu một số chú thích. * Chú thích.
- Giám mã, chiến lợi phẩm, pháp sư, giang hồ.
* TL cặp đôi : 3 phút.
c. Thể loại: tiểu thuyết
? Nêu thể loại, phương thức biểu đạt d. Phương thức biểu đạt: của văn bản ?
- Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm
? Đoạn trích có thể chia làm mấy e. Bố cục : 3 phần
phần ? Nội dung của mỗi phần ?
- Phần 1 : Từ đầu...... không cân sức :
- Gọi ĐD HS TB – HS khác NX
-> Thầy trò Đôn.. trước trận đấu.
- GV NX chốt kiến thức
- P2 : Tiếp theo...ngã văng ra: -> Hiệp sĩ Đôn
liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại.
- P 3: Còn lại : -> 2 thầy trò tiếp tục lên đường * HĐ 2: Phân tích. II. Phân tích
1. Thầy trò Đôn Ki-hô-tê trước trận đấu
* TL nhóm : 5 nhóm (5phút).
a. Nguồn gốc xuất thân và dáng vẻ bề ngoài
? Tìm các chi tiết nói về nguồn gốc
Đôn Ki-hô-tê Xan-chô pan-xa
xuất thân và hình dáng bên ngoài của - Nguồn gốc: Quý - Nông dân, theo
hai nhân vật: dáng vẻ, trang phục, vật
tộc nghèo, say mê Đôn Ki-hô-tê mong cưỡi ?
truyện hiệp sĩ, muốn muốn làm thống đốc
trở thành hiệp sĩ một vài hòn đảo
? NT nào được sử dụng khi khắc họa giang hồ
hai nhân vật? Tác dụng của những - Dáng vẻ bề ngoài: - Dáng vẻ bề ngoài nghệ thuật đó ?
+ Hình dáng: gầy + Béo lùn
- Gọi ĐD HS TB – HS khác NX gò, cao lênh khênh
- GV NX chốt kiến thức
+ Trang phục: đồ + Bầu rượu, túi hai
binh giáp đã han gỉ ngăn đựng thức ăn của tổ tiên
+ Vật cưỡi: con + Con lừa thấp lùn ngựa còm
-> Gầy gò, nhanh -> Thấp béo, chậm nhẹn chạp
(+) NT: Tương phản -> Đôn Ki-hô-tê và Xan-
chô Pan-xa ngoại hình đối lập nhau, hiện lên
- GV: Ngoại hình của hai nhân vật ngộ nghĩnh, nổi bật, tức cười
đầy vẻ khác thường báo trước những
hành động bất thường sau này
b. Nhận định về cối xay gió
? Tìm các chi tiết thể hiện suy nghĩ Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa
và nhận định của hai nhân vật về cối - Là những tên - Là những cối xay 56 xay gió ?
khổng lồ ghê gớm, gió, những cánh tay
? Vì sao nhìn thấy những cối xay gió, tay dài chỉ là cánh quạt và
Đôn Ki-hô-tê lại khẳng định đó là quay tròn khi có gió
những tên khổng lồ ghê gớm ? thổi
? Nhận xét về suy nghĩ của hai nhân
-> Mê muội, viển -> Tỉnh táo vật ? vông, hoang tưởng
? Tác giả sử dụng NT gì? (+) NT: Tương phản
? Em hiểu thêm gì về Đôn-ki-hô-tê ?
-> Nổi bật đầu óc hoang tưởng không tỉnh táo
* Bình giảng:Bất kì nhìn, nghe, quan của Đôn Ki-hô-tê.
sát thực tế Đôn Ki-hô-tê đều liên
tưởng đến những nhân vật, sự việc và
câu chuyện trong sách kiếm hiệp mà
lão đã đọc say mê. Và Đôn Ki-hô-tê
nghĩ mình là một hiệp sĩ thực thụ.
* TB 1 phút : Nêu cảm nhận của em về nv Đôn-ki-hô-tê ? * Tiểu kết:
? Khái quát nghệ thuật và nội dung - Nghệ thuật: Đối lập, tả và kể hấp dẫn…
cơ bản phần đầu văn bản ?
- Nộ dung: Nổi bật hình ảnh Đôn-ki-hô-tê là
một người có đầu óc hoang tưởng.
3. Hoạt động luyện tập.
HĐ của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Làm câu 1,2,3,4,5 (BTTN/45)
? Cảm nhận của em về hình ảnh Đôn-ki-
hô-tê qua phần đầu đoạn trích?
- HS viết – HS đọc- NX- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Trong lớp em có bạn có hành động, suy nghĩ viển vông, hoang tưởng thì sẽ giúp bạn thế nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những bài viết về tác phẩm “ Đánh nhau với cối xay gió”
* Học lại bài cũ, hoàn thành các câu hỏi sgk. Học tóm tắt đoạn trích: Đánh nhau với ...
* Đọc kĩ vb chuẩn bị: tìm hiều kĩ về 2 nv Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-ban-xa trong và sau trận đấu. 57 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 8 - Bài 7 - Tiết 27.
Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được : 1. Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là tình thái từ ; nhận biết , hiểu tác dụng của tình thái từ 2. Kĩ năng
- Hs biết sử dụng tình thái từ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp 3. Thái độ
- Hs có ý thức thể hiện những tình cảm tốt đẹp trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, bài tập tham khảo.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, trình bày 1 phút.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là trợ từ ? Cho VD ?
? Thế nào là thán từ ? Cho VD ? * Vào bài mới:
- Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Cho các từ: à, nhé, hử, chứ, ạ, nào. ( Có 3 đội, mỗi đội lên viết câu có chứa các từ
trên. Đội nào viết đúng câu và nha hơn sẽ chiến thắng).
? Các từ à, nhé, hử, chứ, ạ, nào đưa vào câu có tác dụng gì?
- HS trả lời, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Chức năng của tình thái từ
I. Chức năng của tình thái từ
- Y/C học sinh đọc vd SGK.
1. Xét ví dụ
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
- Tự lược bỏ, so sánh về ý nghĩa và đặc
? Tìm các từ in đậm trong ví dụ?
điểm ngữ pháp rồi trả lời: 58
? Em hãy lược bỏ các từ in đậm đi rồi VD a: Nếu lược bỏ từ “ à” → câu không
nhận xét về ý nghĩa của câu và kiểu câu còn là câu nghi vấn .
( phân loại theo mục đích nói)?
VD b : Nếu lược bỏ từ “ đi ” → câu không
- HS nhóm khác NX, b/s. còn là câu cầu khiến.
- GV NX, chuẩn xác KT
VD c : Nếu lược bỏ từ “ thay ” → không còn là câu cảm thán.
? Vậy các từ à, đi, thay có chức năng gì? - Từ “ à ” tạo lập câu nghi vấn
- Tích hợp câu phân loại theo mục đích - Từ “ đi ” tạo lập câu cầu khiến nói
- Từ “ thay ” tạo lập câu cảm thán - YC HSđọc ví dụ d
? Từ biểu thị sắc thái tình cảm gì của -Từ “ ạ ” biểu thị sắc thái tình cảm: kính người nói? trọng lễ phép - GVKL
=> Các từ à, đi, thay, ạ là tình thái từ
? Vậy thế nào là tình thái từ?
2. Ghi nhớ (SGK)
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ - HS đọc
* Giáo viên chiếu bài tập.
* Bài tập:
? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in (1). Anh đi đi! đậm?
(2). Sao mà lắm người thế cơ chứ ?
(3). Chị đã nói thế ư!
- Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư
* HĐ 2: Sử dụng tình thái từ
II. Sử dụng tình thái từ
1. Xét ví dụ
? Hãy đọc thầm ví dụ và trả lời các yêu - “ à ” hỏi trong qh thân mật, ngang hàng cầu của bài?
- “ ạ ”: hỏi, thể hiện sự lễ phép, kính trọng, quan hệ trên dưới
- “ nhé” : cầu khiến khi quan hệ thân mật , ngang hàng
- “ ạ ”: cầu khiến, thể hiện sự lễ phép, quan hệ trên dưới
? Nhận xét về sắc thái biểu cảm của mỗi -> Sắc thái biểu cảm khác nhau tình thái từ trên?
? Vậy khi sử dụng tình thái từ cần chú ý - Sử dụng phải phù hợp với hoàn cảnh giao điều gì? tiếp
? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy nêu cách sử dụng tình thái từ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Y/C HS đọc 2. Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập. HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Bài tập 1/sgk 59
? Từ nào là tình thái từ? Từ nào không a. Em thích trường nào thì thi vào... phải là tình thái từ? ĐT
b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK) TTT
c. Làm như thế mới đúng chứ ! (CT) TTT
d. Tôi đã khuyên... chứ có phải không đâu. TTT e. Cứu tôi với. (CK) TTT
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng. QHT h. Con cò ở đằng kia. CT
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. TTT
* TL cặp đôi (3 phút)
* Bài tập 2 .
? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ?
a. Chứ : Nghi vấn- dùng trong trường hợp
- HS nhóm khác NX, b/s.
điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định
- GV NX, chuẩn xác KT
b. Chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định
cho là điều không thể khác được
c. Ư : Hỏi với thái độ phân vân
d. Nhỉ : Thái độ thân mật.
e. Nhé : Dặn dò, thái độ thân mật
g. Vậy : Thái độ miễn cưỡng
h. Cơ mà : Thái độ thuyết phục
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài tập 4
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu đã đặt
- VD: Bạn đi học muộn thế à? - Nhận xét, sửa chữa
4. Hoạt động vận dụng.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn (chủ đề: học tập) có sử dụng tình thái từ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm thơ văn có sử dụng tình thái từ và nêu tác dụng.
* Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK
- Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28)
* Xem trước bài ''Luyện tập viết đoạn văn tự sự''
+ Đọc và tìm hiểu trước bài học.
+ Tập viết trước các đoạn văn để trình bày trước lớp. 60 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 8 - Bài 7 - Tiết 28
Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Tiếp)
( Trích : Đôn Ki – hô – tê) (M.Xéc-van-tét)
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức: - Bước đầu hiểu về tác giả Xec-van-tét.
- Bước đầu hiểu về trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê; Xan-chô Pan-
xa tương phản trước trận đấu, từ đó rút ra bài học thực tiễn 2.Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh
giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
3.Thái độ: - Có thái độ đúng đắn khi nhìn nhận,đánh giá mọi việc.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, nhân ái, yêu thương con người, khoan dung, tự chủ. II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, tranh minh hoạ 2
nhân vật trong truyện, phiếu học tập, máy chiếu.
2. Học sinh: Học bài cũ. Tìm hiểu bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, phân tích, bình giảng, trình bày 1 phút.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, TL nhóm, lược đồ tư duy.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy nêu vài nét chính về nhà văn Xec-van-tét và trích đoạn : “Đánh nhau với cối xay gió”?
? Hãy phân tích sơ lược về nhân vật Đôn Ki-hô-tê ở trước trận đấu? * Vào bài mới:
- Trò chơi “Xem tranh đoán tên tác phẩm”
- GV chiếu tranh về tác phẩm: Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Đánh nhau với cối xay gió
- HS đoán tên tác phẩm -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 61
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
I. Đọc và tìm hiểu chung. * HĐ 1: Phân tích.
II. Phân tích(tiếp)
2. Cuộc chiến đấu của Đôn Ki-hô-tê.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa
? Tìm các chi tiết nói về suy - Suy nghĩ: quyết giao - Can ngăn chủ, không
nghĩ và hành động của hai nhân chiến… phụng sự chúa giao chiến
vật với cối xay gió? Nhận xét về -> Khát vọng cao đẹp -> Tỉnh táo
suy nghĩ và hành động của mỗi nhưng hão huyền, viển người? vông
- Hành động: Thúc ngựa - Hét bảo chủ đừng
xông lên, lấy khiên che xông vào; cưỡi lừa
thân, tay lăm lăm ngọn đứng ở xa không theo
giáo đâm vào cánh quạt chủ giao chiến
-> Kiên cường, dũng -> nhát sợ, giữ mình
cảm nhưng nực cười
? Hậu quả của cuộc giao chiến? - Hậu quả: Giáo gãy tan Nhận xét về hậu quả? tành, người và ngựa văng ra xa
-> Thất bại thảm hại.
? Qua suy nghĩ và hành động, => Lí tưởng và hành => Tỉnh táo, thực tế
em có nhận xét gì về hai nhân động cao cả nhưng mê nhưng nhát sợ vật này? muội, hoang tưởng
- HS nhóm khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* Bình: Ngay cả lúc điên rồ
nhất Đ vẫn t/h rõ phẩm chất của
con người cao thượng, trong
sạch hết mình và thực hiện quan
niệm sống vì lí tưởng hiệp sĩ
thời trung cổ. Chỉ tiếc thời hiệp
sĩ đã qua. Đôn Ki-hô-tê bơ vơ
trong thời đại của mình, thành
trò cười cho cả thiên hạ. * Trình bày 1 phút.
? Nếu được chứng kiến việc làm
của Đôn-ki-hô-tê, em có cảm nhận gì?
3. Cuộc trò chuyện của hai thầy trò sau trận đấu 62
Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa
? Tìm chi tiết thể hiện thái độ - Không kêu đau … có - Hơi đau 1 chút là rên
của hai người khi bị đau?
bị thương cũng không rỉ ngay
? Vì sao Đôn Ki-hô-tê có suy
rên rỉ dù xổ cả ruột ra
nghĩ và hành động như vậy ngoài
? Nhận xét về cách cư xử của
-> Bản lĩnh kiên cường, -> Thiếu can đảm và hai nhân vật?
dũng cảm, có tinh thần nghị lực, có phần hèn chịu đựng nhát
? Thái độ của hai người trước
- Trưa không cần ăn, - Ngủ một mạch say
chuyện ăn chuyện ngủ ntn? Tìm suốt đêm không ngủ để sưa chi tiết? nghĩ tới tình nương
- tỉnh dậy vớ bầu rượu
? Chi tiết trên cho ta tấy điều gì
-> Không quan tâm đến -> Chỉ chú ý tới nhu về hai nhân vật?
nhu cầu cá nhân, hướng cầu vật chất, thực
tới thế giới tinh thần

dụng, tầm thường
? Xây dựng hai nhân vật trên tác (+) NT: Tương phản giả sử dụng NT gì? Giọng văn: hài hước
? Nhận xét về giọng văn?
? Khái quát đặc điểm của hai - Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô tương phản về mọi mặt nhân vật?
nhưng lại bổ sung cho nhau
? Qua hai nhân vật, tác giả - Con người sống phải có lí tưởng cao đẹp, hành
muốn gửi gắm đến người đọc động chính nghĩa. Nhưng cũng phải biết nhìn nhận thông điệp gì?
thực tế, khách quan, biết mình, biết người. * B×nh - Tác giả:
? Thái độ của tác giả?
+ Chế giễu những con người đầu óc hoang tưởng,
mê muội; phê phán lối sống thực dụng, hèn nhát
+ Ca ngợi những người có đầu óc tỉnh táo, hành
động dũng cảm, có lí tưởng cao đẹp * HĐ 2: Tổng kết. III. Tổng kết
- Sử dụng lược đồ tư duy 1. Nghệ thuật - Y/C HS khái quát ND, NT.
- Xây dựng nv vừa song song vừa tương phản.
? Khái quát về nội dung và nghệ - Sử dụng ngôn ngữ phù hợp với tính cách Nvật. thuật của văn bản? 2. Nội dung
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập. HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
? Đối chiếu nvật Đôn… và Xan chô về nguồn
gốc xuất thân, dáng vẻ bên ngoài, suy nghĩ hành
động. Hoàn thiện vào phiếu học tập sau: 63 Đặc điểm
Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa Nguồn gốc Quý tộc Nông dân Dáng vẻ Cao gầy Thấp lùn
Suy nghĩ, lí tưởng Cao đẹp, mê muội Tỉnh táo, tầm thường Hành động Dũng cảm Hèn nhát Khi đau Không rên rỉ Kêu đau ngay Ăn ngủ Không quan tâm Quan tâm hàng đầu Ngôn ngữ Trang trọng, cổ lỗ Mộc mạc, hài hước
Đánh giá khái - Khát vọng cao đẹp
- Thực tế, hồn nhiên, chất
quát ưu, nhược - Hoang tưởng, điên rồ, phác điểm thiếu thực tế
- Ích kỉ, hèn nhát, thực dụng
? Qua hai nhân vật trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
- Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng
- Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường đề cao cái thực tế và cao thượng
4. Hoạt động vận dụng.
? Cho tình huống: Ngoài giờ học trên lớp. Về đến nhà, Lan lại lấy điện thoại và lên face
mải mê xem và chụp ảnh đăng lên tục, không nghĩ đến ăn uống, bài vở không học, không làm.
? Em có NX gì về việc làm của Lan. Em sẽ làm gì giúp Lan?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc tiểu thuyết ''Đôn Ki-hô-tê'' và các tác phẩm của Xéc-van-téc.
* Học thuộc ghi nhớ, phân tích được 2 nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xan-chô- Pan-xa
* Chuẩn bị: “ Tình thái từ”.
+ Đọc và tìm hiểu trước các ví dụ.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk, làm trước các bài tập) Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tuần 8. Tiết 29.
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ: TIẾNG VIỆT MUÔN MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- HS biết được nghĩa của từ ngữ địa phương của các vùng, miền khác nhau của ba miền: Bắc- Trung- Nam
- Mở rộng vốn hiểu biết về từ ngữ địa phương.
- HS tạo lập được cuốn từ điển mini về từ ngữ địa phương. 64 2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng luyện từ, kĩ năng sử dụng ngôn ngữ địa phương trong từng hoàn cảnh giao tiếp.
- Vận dụng vào hiểu các tác phẩm văn học của các tác giả ở các địa phương khác nhau.
- HS có kĩ năng trình bày trước đám đông.
3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt, yêu và tự hào về tiếng nói dân tộc.
4. Những phẩm chất, năng lực HS cần đạt được:
- Năng lực tự học, gqvđ, sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực
sử dụng công nghệ thông tin…
- Phẩm chất: Biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ bạn, có trách nhiệm, tự chủ trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phương tiện máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh:
- Sản phẩm đã làm trong giờ học trước. Tuần 9. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 32- Bài 7. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Hs biết kết hợp các yếu tố kể, và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng: Hs thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn
kể chuyện. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực viết bài văn tự sự có kết hợp với miêu tả, biểu cảm
4. Năng lực- phẩm chất:
- Năng lực: tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp;...
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tích cực học tập II. Chuẩn bị 65
1. Thầy : SGK, SGV, TKBG, Tài liệu tham khảo khác, bài tập, phiếu học tập.
2. Trò : Ôn lại kiến thức lí thuyết, chuẩn bị làm các bài tập
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra 15 phút Đề bài:
Câu 1: Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn sau:
Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như than hồng. Chà! Ánh sáng kì dị làm sao! Em
tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
Câu 2: Cho sự việc: Em được cô giáo khen về sự tiến bộ trong học tập của mình. Em hãy
viết một đoạn văn kể lại sự việc trên và kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm. Yêu cầu+ Biểu điểm
- Câu 1: Xác định được các yếu tố (4đ)
+ Tự sự: Em hơ tay trên que diêm
Em tưởng chừng như đang ngồi trước một lò sưởi bằng đồng
+ Miêu tả: que diêm sáng rực như than hồng; lò sưởi bằng đồng bóng nhoáng.
+ Biểu cảm: Cảm giác ấm áp, thích thú khi được hơ tay trên ngọn lửa: Chà! Ánh sáng kì dị làm sao! - Câu 2: ( 6 điểm)
+ ĐV có sự việc nêu trong đề bài và các yếu tố miêu tả, biểu cảm được kết hợp hợp lý.
+ Đoạn văn đảm bảo sự thống nhất, mạch lạc và liên kết.
+ Các câu văn đúng ngữ pháp, chính tả, không mắc lỗi dùng từ.
* Vào bài mới.
- Cho HS chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ ( Luật chơi: HS lên hái hoa trả lời câu hỏi
viết trên cánh hoa đó).

- Câu hỏi: ? Kể về con vật nuôi trong nhà mà em thích?
? Ngoại hình của nó đặc điểm gì?
? Em có tình cảm ntn với con vật đó?
? HS nói – HS khác NX và chỉ ra câu văn có yếu tố miêu tả hoặc biểu cảm.
- Để k/h miêu tả và b/c ntn trong bài văn tự sự -> các em vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động luyện tập 66
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự
sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm
- Cho hs đọc các VD trong sgk và lựa 1. Xột ví dụ: sgk/tr83 chọn tình huống
- Sự việc: Chẳng may em đánh vỡ một lọ
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) hoa đẹp
? Trao đổi và làm theo 4 bước (sgk)?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Bước 1: Lựa chọn sự việc chính:
- GV nhận xét, chuẩn xác
+ Sự việc: Em đánh vỡ một lọ hoa đẹp
+ Nhân vật: Em- bản thân mình
- Bước 2: lựa chọn ngôi kể: ngôi thứ nhất ( xưng em)
- Bước 3: Xác định thứ tự kể: Thời gian –
Mở đầu, diễn biến, kết thúc
- Bước 4: Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn:
+ Tả: hình dáng, màu sắc, vẻ đẹp của lọ hoa
+ Biểu cảm: Thái độ, cảm xúc, suy nghĩ khi đánh vỡ lọ hoa
? Muốn viết đoạn văn cần làm như thế - Bước 5: Viết thành đoạn văn nào?
(+ X¸c ®Þnh cÊu tróc ®o¹n v¨n: diÔn dÞch, quy n¹p, song hµnh.
+ ViÕt c©u më ®o¹n vµ c¸c c©u khai triÓn theo cÊu tróc ®· chän.
+ L¾p r¸p c©u më ®o¹n víi c¸c c©u khai triÓn.
+ KiÓm tra tÝnh liªn kÕt, m¹ch l¹c cña
? Khái quát lại quy trình xây dựng đoạn ®o¹n v¨n )
văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và => Muốn xây dựng đoạn văn tự sự cần tiến biểu cảm? hành 5 bước : - Gv sử dụng bảng phụ
+ Bước 1 : Lựa chọn sự việc chính
+ Bước 2 : Lựa chọn ngôi kể
+ Bước 3 : Xác định thứ tự kể
+ Bước 4 . Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn
+ Bước 5 : Viết thành đoạn văn - Y/c hs đọc đề. II. Luyện tập
* TL cặp đôi (3 phút) Bài 1
? Tìm những sự việc chính trong đoạn
văn kể về việc Lão Hạc sang nhà ông 67
giáo kể lại chuyện bán chó?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- GV nhận xét, chuẩn xác
? Đóng vai Lão Hạc, hãy viết đoạn văn
kể lại sự việc Lão Hạc sang nhà ông giáo
nói chuyện bán cậu vàng?
- Gọi đại diện đọc đoạn văn trước lớp
- Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét chung
- Tìm trong truyện ngắn lão Hạc đoạn Bài 2
văn kể lại giây phút lão Hạc sang nhà - Đoạn văn : Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi
ông giáo kể chuyện bán chó. → hu hu khóc .
? Đoạn văn đã kết hợp yếu tố miêu tả và
biểu cảm ở chỗ nào ? Tác dụng ? GV nhận xét – Chốt
- Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn
+ Miêu tả: cười như mếu; đôi mắt ầng ậng
nước; co rúm lại; những nếp nhăn xô lại với
nhau, ép cho nước mắt chảy ra, cái đầu
nghẹo về một bên; cái miệng móm mém.
+ Biểu cảm: Tâm trạng đau đớn, day dứt, ân hận của lão Hạc.
-> Tác dụng: đoạn văn hấp dẫn, có cảm xúc
hơn; khắc họa được vẻ mặt và tâm trạng đau khổ của LH
.
3. Hoạt động vận dụng
- Em hãy viết một đoạn văn kể lại một sự việc mà em được chứng kiến hoặc tham gia .
Trong đoạn văn có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm.
( VD: em được khen, bị phê bình, được tặng quà, được tham gia hoạt động tập thể
nào đó ở trường, địa phương...)
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm trong các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 8 những đoạn văn tự sự có
kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Chuẩn bị : văn bản “Chiếc lá cuối cùng”
+ Đọc truyện và tóm tắt.
+ Tìm hiểu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
+ Trả lời các câu hỏi sgk phần Đọc – Hiểu van bản.
+ Tìm hiểu và phân tích tâm trạng của Giôn-xi.
+ Tìm hiểu vẻ đẹp của 2 nhân vật Xiu và cụ Bơ-men. 68 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 33 + 34- Bài 8:
CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG (O. Hen ri)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Hs biết được nhân vật, sự kiện, cốt chuyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện
đại Mĩ. Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo. Ý nghĩa của tác phẩm
nghệ thuật vì cuộc sống của con người. 2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để đọc - hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện. 3. Thái độ.
- Biết đồng cảm, sẻ chia, yêu thương con người, yêu cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp;...
- Phẩm chất yêu thơng con người, khoan dung, tự chủ, tự lập, đoàn kết. II. Chuẩn bị
1. Thầy: SGK, SGV, TKBG, Tích hợp với Tóm tắt văn bản tự sự, Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
2. Trò : Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, nêu vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, tia chớp.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1. Khởi động

* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa có điểm gì đáng khen, điểm gì đáng chê trách?
* Vào bài mới.
- T/C chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ (GV chiếu bức ảnh: chiếc lá, bức tranh, cửa sổ,
mùa xuân) - Hs đoán chữ.

? Các bức ảnh trên liên quan đến nội dung văn bản nào? 69
- VB “ Chiếc lá cuối cùng” – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
I. Đọc và tìm hiểu chung
- Yêu cầu hs chú ý chú thích * 1. Tác giả
? Nêu những nét tiêu biểu về tác giả?
- HS lên thuyết trình – HS khác NX, b/s - GV NX, bổ sung 2. Tác phẩm
? Xuất xứ của văn bản
a. Xuất xứ: Trích từ tác phẩm cùng tên
? VB có thể đọc với giọng ntn?
b. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu chú thích
- HS nêu: đọc truyền cảm, trầm buồn...
- Gv hướng dẫn xác định giọng đọc, đọc -
Yêu cầu HS đọc tiếp
- gọi hs tóm tắt văn bản – HS khác NX.
- Y/CHS giải thích một số chú thích khó.
* KT hỏi và TL: HS hỏi – gọi bạn TL...
? Bạn cho biết thể loại của vb? c. TL: truyện ngắn.
? Văn bản được viết bằng phương thức d. Phương thức biểu đạt : Tự sự kết hợp biểu đạt nào ?
với miêu tả và biểu cảm ? Nhân vật chính là ai?
e. Nhân vật chính: Giôn-xi.
? Tìm bố cục của văn bản? Nội dung chính g. Bố cục: 3 phần của từng phần?
- P1: Từ đầu….kiểu Hà Lan
-> Giôn-xi đợi cái chết
- P2: Tiếp theo….vịnh Na-plơ
-> Giôn- xi vượt qua cái chết - P3: Còn lại
-> Bí mật của chiếc lá cuối cùng II. Phân tích
1. Diễn biến tâm trạng của Giôn-xi * Hoàn cảnh
? Tìm chi tiết nói về hoàn cảnh của Giôn- - Là họa sĩ trẻ nghèo xi? - Mắc bệnh sưng phổi
? Nhân xét về hoàn cảnh của Giôn-xi
-> Khó khăn, cuộc sống éo le, bệnh tật-
- Tích hợp với lịch sử 8: Đó là những hoàn cảnh của một bộ phận dân nghèo
khoảng tối đằng sau một nước Mĩ giàu có, nước Mĩ hùng mạnh
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
* Khi bị bệnh nặng
? Tìm chi tiết nói về tình trạng sức khỏe - Cặp mắt thẫn thờ, nói thều thào của Giôn-xi?
-> Yếu ớt, bệnh tình nghiêm trọng 70
? Tình trạng sức khỏe và bệnh tật như vậy - Em tưởng hôm qua lá rụng thì em cũng
khiến cô có suy nghĩ và hành động gì? sẽ chết
? Ý nghĩ ấy đã thể hiện tâm trạng và thái -> Chán nản, bi quan, tuyệt vọng, mất hết độ gì của Giôn-xi?
nghị lực và niềm tin vào sự sống
- HS TB – HS khác NX, B/s.
- GV NX, chốt KT.
(- Vì những chiếc lá mỏng manh, yếu ớt
khó có thể trụ lại với mưa to, gió rét phũ
phàng cũng giống như cô sức khỏe yếu ớt
khó lòng thắng nổi bệnh tật. Hơn thế hình
ảnh lá rụng thường gắn liền với sự chia lìa, tang tóc)

? Tại sao Giôn-xi lại gắn cuộc sống của - Giôn-xi chờ chiếc lá cuối cùng rụng cũng
mình vào từng chiếc lá thường xuân?
là lúc cô buông xuôi, lìa đời
? Trước lời an ủi động viên của bạn, Giôn- - Trước lời an ủi, động viên của bạn:
xi phản ứng ntn? Tìm chi tiết? + Không trả lời
+ Chuẩn bị sẵn sàng cho chuyến đi xa
+ Tình bạn- sợi dây duy nhất ràng buộc cô
với sự sống lơi lỏng dần
? Chi tiết trên thể hiện điều gì?
-> Hoàn toàn buông xuôi, đầu hàng số
phận, sẵn sàng đón nhận cái chết
* Trình bày 1 phút: Đặt mình vào NV
Giôn-xi, em có suy nghĩ gì. Hãy trình bày suy nghĩ đó?
* Khi Xiu kéo mành lên.
? Khi Xiu kéo mành lên, Giôn-xi thấy - Giôn-xi nhìn thấy chiếc lá thường xuân điều gì đã xảy ra?
vẫn còn sau một đêm mưa to gió rét
? Cô cảm nhận được điều gì từ chiếc lá?
-> Cảm nhận được sức sống mãnh liệt, bền bỉ của chiếc lá
? Khi cảm nhận được sức sống của chiếc - Tự cho mình là tệ; xin cháo, sữa; ngồi
lá, suy nghĩ và tâm trạng của Giô-xi thay dậy, mượn gương; hi vọng vẽ vịnh đổi ntn? Tìm chi tiết? Na-plơ
- Cô xin cháo sữa nghĩa là muốn ăn;
mượn gương - quan tâm đến nhan sắc,
hình thức bề ngoài, biết quan tâm đến
người khác, thức dậy hoài bão và khát
vọng tuổi trẻ- vẽ vịnh Na-plơ?
? Điều đó thể hiện tâm trạng gì của Giôn- -> Vui vẻ, hoạt bát, lạc quan, mong muốn, xi?
khát khao được sống, hi vọng vào một
tương lai tốt đẹp
(Sự sống đã hồi sinh) 71
? Niềm mong muốn khát khao được sống - Giôn-xi chiến thắng bệnh tật
của Giôn-xi đã đưa đến kết quả gì?
* TL cặp đôi: 2 phút.
? Nguyên nhân nào đưa đến sự hồi sinh sự - sự quan tâm, chăm sóc của mọi người sống ở Giôn-xi? xung quanh
- Mời một số cặp trình bày – HS khác NX - Do chiếc lá cuối cùng
- GV nhận xét, chuẩn xác KT
- Do bản thân Giôn-xi: cô đã cảm nhận
GV bình giảng: Vì sự quan tâm, chăm sóc được sức sống mãnh liệt bền bỉ của chiếc
của mọi người xung quanh nhưng quan lá thường xuân, tạo nên nghị lực phi
trọng hơn là cô nhìn thấy chiếc lá, cảm thường cho cô
nhận được sức sống mãnh liệt bền bỉ của
nó, nhựa sống trong người Giôn-xi lại lên
men, mầm sống lại hồi sinh. Chiếc lá thổi
vào tâm hồn yếu đuối của cô niềm tin,
nghị lực, kéo cô từ vực thẳm bệnh tật vượt qua cái chết

? Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật?
(+) NT: Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật tinh tế
? Khái quát diễn biến tâm trạng của Giôn- - Đảo ngược tình huống xi?
* Giôn-xi: từ tuyệt vọng, không muốn
? Việc Giôn-xi vượt qua cái chết cho ta sống-> vui vẻ, muốn sống trở lại thấy điều gì
Nghị lực, tình yêu cuộc sống có thể giúp
? Thái độ của tác giả
con người chiến thắng bệnh tật
- Tg: Cảm thông, chia sẻ với hoàn cảnh
của Giôn-xi; khâm phục, ngợi ca nghị lực
vượt lên hoàn cảnh của cô. Tiết 2
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) 2. Nhân vật Xiu
? Tìm chi tiết giới thiệu về hoàn cảnh của - Hoàn cảnh: là họa sĩ trẻ, nghèo, sống Xiu? Nhận xét?
cùng Giôn-xi trong căn hộ cho thuê-> nghèo khổ
? Thái độ và hành động của Xiu khi Giôn- - Khi Giôn xi bị ốm:
xi bị ốm và khi cô đã hồi sinh ntn? Tìm + Sợ sệt nhìn cây thường xuân chi tiết đó?
+ Phải kéo mành lên: làm theo một cách chán nản
+ Khuyên nhủ, động viên: Em thân yêu… đến chị
- Khi sự sống của Giôn-xi hồi sinh: nấu 72
cháo, pha sữa, lấy gương, xếp gối
? Tình cảm của Xiu đối với Giôn-xi ntn? -> Quan tâm, lo lắng, chăm sóc chu đáo, Em hiểu thêm gì về Xiu? hết lòng thương bạn
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
=> Cô gái nhân hậu, bao dung, giàu lòng
- GV NX, chốt KT. nhân ái. * Bình
? Nếu là Xiu trong hoàn cảnh đó, em sẽ
làm gì? Bài học cho bản thân?
3. Nhân vật cụ Bơ-men
? Hoàn cảnh của cụ Bơ-men có gì giống - Hoàn cảnh: là họa sĩ ngoài 60 tuổi, mơ với Xiu và Giôn-xi?
ước vẽ một kiệt tác; thường ngồi làm mẫu để kiếm tiền
? Cảm nhận về cuộc sống của cụ Bơ-men? -> Cuộc sống khó khăn, luôn trăn trở với nghệ thuật
? Tìm chi tiết nói về tâm trạng của cụ Bơ- - Tâm trạng khi sang thăm Giôn-xi: nhìn men khi sang thăm Giôn-xi?
ra ngoài chẳng nói năng gì
? Em cảm nhận được tâm trạng gì của cụ -> Quan tâm, lo lắng, đồng cảm qua cái nhìn đó?
- Có lẽ trong lúc im lặng, cụ đã nung nấu
ý định tìm cách cứu Giôn-xi

? Từ suy nghĩ đó, cụ có hành động gì?
- Hành động: Cụ đã âm thầm vẽ chiếc lá
trong đêm mưa rơi, gió thổi đúng vào lúc
chiếc lá cuối cùng rụng)
? Tại sao cụ Bơ-men lại phải vẽ chiếc lá - Tác giả không kể chi tiết việc cụ Bơ-men
một cách bí mật vào ban đêm?
vẽ chiếc lá vào ban đêm để tạo sự bất ngờ
? Nhận xét gì về hành động đó?
-> Cao đẹp, để cứu sống Giôn -xi
? Kết quả của hành động đó là gì? Tìm chi - Kết quả: tiết?
+ Giôn-xi được cứu, cụ Bơ-men chết vì bệnh sưng phổi
+ Bức tranh chiếc lá được Xiu đánh giá là một kiệt tác
? Cảm nhận của em về cụ Bơ-men?
-> Hành động dũng cảm, hi sinh cao cả vì
nghệ thuật , vì con người
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút
? Vì sao Xiu lại gọi bức tranh chiếc lá cuối - Hình thức: sinh động, giống y như chiếc
cùng là một kiệt tác?
lá thật ( đánh lừa được cả hai cô họa sĩ)
- Mời ĐD nhóm TB- HS khác NX, b/s
- Tác phẩm được vẽ trong hoàn cảnh khắc
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
nghiệt của thời tiết
- Được vẽ nên từ tấm lòng nhân ái, tình
yêu thương bao la, sự hi sinh cao cả của
73
cụ Bơ-men dành cho Giôn-xi
- Chiếc lá cuối cùng có sức mạnh kì diệu:
Cứu sống Giôn-xi và tiếp thêm nghị lực,
niềm tin vào cuộc sống để cô hồi sinh
? Trong các lí do trên, lí do nào là quan trọng nhất?
* Bình giảng: Bức tranh chiếc lá được
gọi là tác phẩm NT chân chính; Cụ Bơ-
men là nghệ sĩ chân chính
? Nhận xét về cách sắp xếp tình tiết (+) NT: Sắp xếp tình tiết khéo léo
truyện? Cách sắp xếp đó có tác dụng gì Đảo ngược tình huống
- Tuổi cao, sức yếu, lại vào một đêm mưa -> tạo sự bất ngờ
to, gió rét khủng khiếp như vậy, việc bắc
thang vẽ chiếc lá trên bức tường có thể
phải trả bằng cả mạng sống thế mà cụ dám làm

? Qua phân tích, em thấy cụ Bơ-men là * Cụ Bơ-men: cao thượng, hi sinh thầm người ntn?
lặng vì người khác
* TB 1 phút: Cảm nhận của em về nhân (*) Tình yêu thương cao cả, sự vị tha
vật Xiu và cụ Bơ-men?
của những con người nghèo khổ
? Thái độ của tác giả?
- Tác giả: trân trọng, ca ngợi tình người
và ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật chân
chính (ý nghĩa nhân văn sâu sắc)
4. Kết thúc truyện
? Kết thúc truyện có hai sự việc xảy ra, đó - Giôn-xi bị bệnh sưng phổi, tuyệt vọng, là sự việc gì?
chờ chết-> sống vui vẻ trở lại
? Cách xây dựng tình huống truyện như - Cụ Bơ-men: sống khỏe mạnh-> chết vì vậy có tác dụng gì? sưng phổi
? Truyện kết thúc bằng lời kể của ai?
-> Hai sự việc bất ngờ đối lập nhau
? Vì sao tác giả không để Giôn-xi nói gì?
(+)NT: Đảo ngược tình huống hai lần
? Cách kết thúc truyện như vậy có tác -> Gây bất ngờ, tạo sự hấp dẫn dụng gì?
? Nhận xét chung về cách kết thúc truyện - Truyện kết thúc bằng lời kể của Xiu, chiếc lá cuối cùng?
không để Giôn-xi nói gì thêm
- Liên hệ một số tác phẩm của O. Hen-ri
(+) Kết thúc mở, kết thúc độc đáo, hấp dẫn
-> Tạo dư âm cho truyện III. Tổng kết 1. Nghệ thuật
? Trình bày những nét đặc sắc về nghệ - Xây dựng, sắp xếp tình tiết chặt chẽ, thuật của văn bản? khéo léo, hấp dẫn 74
3. Hoạt động luyện tập.
* KT tia chớp: Gọi HS thứ nhất TL liên tiếp các câu hỏi sau:
? Đoạn trích kể về các nhân vật nào? ( Giôn-xi, Xiu, cụ Bơ-men)
? Họ làm nghề gì? Cuộc sống của họ ntn?
? Giôn-xi mắc căn bệnh gì? Thái độ của cô khi bị bệnh?
- HS 2 trả lời câu hỏi sau:
? Ai đã giúp Giôn-xi chiến thắng bệnh tật? (cụ Bơ-men)
? Cụ đã làm gì? (vẽ ciếc lá cuối cùng)
? Chiếc lá đựơc đánh giá ntn? (Là 1 kiệt tác).
? Cảm nhận của em về giá trị nhân văn của tác phẩm? ( Lòng yêu thương con người)
4. Hoạt động vận dụng
? Nếu gặp người như nhân vật Giôn-xi ở ngoài đời em sẽ có cách ứng xử như thế nào? Tại sao?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc một số truyện ngắn của O-hen-ri và các bài phân tích, bình giảng về văn bản “
Chiếc lá cuối cùng”. Vẽ tranh minh họa cho sự việc mà em ấn tượng nhất trong văn bản. - Học kĩ nội dung bài
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương Phần Tiếng việt.
+ N1,2: Tìm hiểu từ ngữ địa phương Hưng Yên và từ ngữ toàn dân tương ứng.
+ N3,4: Tìm ca dao, tục ngữ, tác phẩm văn học HY có sử dụng từ ngữ địa phương. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 9. Tiết 35- Bài 8 : CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu cần đạt:
Qua bài học sinh cần đạt. 1. Kiến thức
- Hs biết được các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ họ hàng, thân thích. 2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phương chỉ quan hệ thân thích, ruột thịt. 3. Thái độ. 75
- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp; yêu gia
đình, quê hương, đất nước .
4. Năng lực - phẩm chất:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp;... II. Chuẩn bị
1. Thầy: Máy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập
2. Trò : Đọc sgk và trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, dạy học theo hợp đồng, trò chơi
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, chơi trò chơi
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra 15’
Đề bài: - Câu 1: a. Thế nào là trường từ vựng
b. Tìm các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập
- Câu 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Mưa xối xả. Cây cối trong vườn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp nhoáng
nhoàng sáng lòa và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. ( Trần Hoài Dương)
a. Chỉ ra các từ tượng hình và tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên
b. Việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích trên có tác dụng gì? Yêu cầu+ Biểu điểm
- Câu 1: +Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa ( 2đ)
+ Tìm đúng các từ thuộc trường từ vựng đồ dùng học tập ( 3đ) - Câu 2:
+ Từ tượng hình, từ TT: xối xả, ngả nghiêng, nghiêng ngả, nhoáng nhoàng, ầm ĩ (2 đ)
+ Tác dụng: Miêu tả sinh động hình ảnh một trận mưa rào( 3đ)
* Giới thiệu bài mới:
- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”: 2 đội, mỗi đội 3 HS lên dán vào cột từ ngữ địa
phương và từ ngữ toàn dân. Đội nào dán được nhiều sẽ chiến thắng.
-> Qua trò chơi, ta thấy ngoài từ ngữ toàn dân còn có từ ngữ địa phương...
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
1. Bảng sưu tầm các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt
- Giáo viên yêu cầu đại diện thân thích ở địa phương nơi em sống
nhóm 1 thanh lí hợp đồng. TT Từ ngữ toàn Từ ngữ địa phương
- HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung dân 76
- Gv nhận xét, chốt kiến thức 1 Cha
- Bố (phổ biến các nơi) Thầy(HY; Khoái Châu)
Ba (1 số ít gia đình ở HY)
Cậu (một số ít gia đình ở thành phố HY) 2 Mẹ - U (Tiên Lữ;Ân Thi; Kim Động; Yên Mĩ)
Mợ (một số ít gia đình ở thành phố HY) 3 Cha vợ Ông cái (gọi theo con ở Yên Mĩ ; Khoái Châu)
Bà cái (gọi theo con ở Yên Mĩ, khoái Châu) 4
Bác (chị gái Cô (KC, Phù Cừ, Ân Thi) của cha) 5
Bác (chị gái Già (KC, K Động) của mẹ) Bá (huyện Phù Cừ) 6 Dì (em mẹ) Cô (nhiều huyện, TP HY) 7 Con trai
Anh, cậu(một số gia đình ở thành phố HY) 8 Con dâu
Chị, mợ (1 số gđ ở TP HY)
- Giáo viên yêu cầu đại diện 2. Một số tác phẩm văn học viết về Hưng Yên có
nhóm 4 thanh lí hợp đồng
sử dụng từ địa phương
- HS nhóm 3 nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn. Bài tập 1
+ Phổ biến luật chơi: 2 đội, 2 phút, đội
nào tìm được nhiều từ sẽ chiến thắng.
? Tìm từ ngữ địa phương của các vùng miền ở Hưng yên?
+ GV kt kết quả- Biểu dương nhóm thắng Bài tập 2
* TL cặp đôi: 3 phút.
a. - Mẹ: Bầm; bủ (Phú Thọ;Vĩnh Phúc)
? Tìm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt,
Mế (Hà Giang;một số tỉnh Tây Bắc)
thân thích được dùng ở địa phương khác? Đẻ (Bắc Ninh;Hà Nam)
- Gọi một số nhóm trình bày
Mệ (nhiều tỉnh Bắc Trung bộ)
- Nhận xét, sửa chữa
- Cha: Tía, ba(nhiều tỉnh NBộ) Bọ (Quảng Bình) 77
- Cô, dì: O(Nghệ An;Hà Tĩnh)
- Bác (anh trai bố ;mẹ):Nghệ An;Hà Tĩnh
- Mợ: Mụ(Thừa Thiên -Huế)
- Ông nội, bà nội: Nội (các tỉnh NBộ)
- Bà nội; bà ngoại: Ngoại (các tỉnh NBộ) → Thuộc loại danh từ
b. - Cụ (gọi người lớn tuổi,đáng kính)
- Ông (gọi người đàn ông đáng tuổi cha
mình hoặc người ngang mình)
- Chị (gọi người phụ nữ lớn tuổi hơn hoặc ngang tuổi mình)
- Bác (gọi người ngang tuổi cha mình hoặc
ngang hàng với mình hàm ý thân mật)
- Chú: em (gọi người đàn ông đáng tuổi chú
mình hoặc ít tuổi hơn mình)
- Cô: Em (gọi người p/n ít tuổi hơn mình)
- Con (gọi người đáng tuổi con mình ) Bài tập3.
? HS làm bài cá nhân: trình bày các câu a. Nước Võng Phan vừa trong vừa mát
thơ sưu tầm được có sử dụng từ ngữ chỉ
Đường Võng Phan lắm cát dễ đi
quan hệ ruột thịt ở địa phương em?
Thương nhau hai buổi đi về - Gọi một số HS đọc.
Giọng hò còn đó con đò còn đây - Nhận xét
Em về thưa với mẹ thầy
Chuyến sau anh chọn ngày này nộp treo
b. Mía lau ơi hỡi mía lau
Ngọt ngào sao cứa tay nhau thế này
Mai về bắt mật cho thầy
E làm không khéo sợ thầy u chê.
4. Hoạt động vận dụng
? Xây dựng đoạn hội thoại có sử dụng từ ngữ địa phương em. Theo em việc s/d từ
ngữ địa phương có tác dụng gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Sưu tầm các bài thơ, bài văn, câu chuyện…có sử dụng từ ngữ địa phương
* Đọc SGK, Trả lời các bài tập sgk
* Chuẩn bị bài: Hai cây phong.
- Đọc, tìm hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của câu chuyện.
- Hình ảnh hai cây phong với những kỉ niệm của nv tôi. 78
+ Lập dàn ý cho đề bài
- Xác định cấu trúc đoạn : Diễn dịch ; quy nạp.
- Viết câu mở đoạn và câu khai triển theo cấu trúc đã chọn.
- Liên kết câu mở đầu với các câu khai triển.
- Kiểm tra tính liên kết và tính mạch lạc. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tiết 33- Bài 9- HAI CÂY PHONG
(Trích: Người thầy đầu tiên –Ai ma tốp)
I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
- Hs biết, hiểu được vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.
- Sự gắn bó của người hoạ sĩ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy Đuy-sen.
- Cách xây dựng mạch kể; cách miêu tả hình ảnh và lời văn giàu cảm xúc. 2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản có giá trị văn chương, phát hiện, phân tích những đặc sắc
về nghệ thuật miêu tả, biểu cảm trong một đoạn trích tự sự.
- Cảm thụ vẻ đẹp sinh động, giàu sức biểu cảm của các hình ảnh trong đoạn trích. 3. Thái độ
- Thêm yêu quê hương, yêu những kỉ niệm tuổi thơ
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp;...
- Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước II. Chuẩn bị
1. Thầy: sgk, sgv, tkbg, tltk, máy chiếu, Tóm tắt văn bản tự sự
2.Trò: Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, bình giảng , hoạt động nhóm, luyện tập thực hành,
dạy học theo hợp đồng
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, hỏi và trả lời, trình bày 1 phút.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức 79
* Kiểm tra bài cũ
? Phân tích diễn biến tâm trạng của Giôn xy trong truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng?
? Qua nhân vật cụ Bơ men, Xiu, Giôn - xi tp muốn gửi gắm điều gì?
* Vào bài mới.
- Cho HS q.s bức tranh về rừng phong.
? Em cho biết đây là loài cây gì?
- HS TL – GV dẫn vào bài: Nếu như VN tự hào về hình ảnh của cây tre, tre giữ
làng giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lùa chín, thì đất nước Cơ-rơ-gư-xtan lại khá
gắn bó với hình ảnh của cây phong, với những thảo nguyên mênh mông và những đồng
bằng chạy tít đến tận chân trời. Hình ảnh cây phong còn gắn liền với câu chuyện vô cùng
cảm động về cô học trò An-tư lai và người thầy Đuy-Xen qua tác phẩm ‘người thầy đầu
tiên’ của Ai-ma-tốp-> Tìm hiểu đoạn trích ‘hai cây phong’ để phần nào hiểu được câu chuyện.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
Giới thiệu những nét chính về nhà văn 1. Tác giả
Ai-ma- tốp và tác phẩm “Người thầy đầu - Ai-ma- tốp là nhà văn nổi tiếng của nước
tiên”, đoạn trích “Hai cây phong”?
Cư- rơ- gư- xtan, đất nước của núi đồi và
- HS thuyết trình - Gọi hs nhận xét, bổ sung thảo nguyên trập trùng ,bát ngát - Gv nx, chốt kiến thức 2. Tác phẩm
a. Xuất xứ: Trích truyện “ Người thầy đầu tiên”
- Gv cho hs xác định giọng đọc, đọc
b. Đọc và tìm hiểu chú thích - HS khác NX, GV nhận xét
- Yc hs gt chú thích 3,6,7,11/SGK.
* Hỏi và trả lời: HS đặt câu hỏi – gọi bạn TL
c. Thể loại: Truyện ngắn
? Văn bản được viết theo thể loại nào?
d. PTBĐ: Tự sự + miêu tả và biểu cảm ? PTBĐ của văn bản? e. Ngôi kể: thứ nhất.
? Truyện được kể ở ngụi thứ mấy? g. Bố cục:
+ Phần 1: Từ đầu -> “phía tây”
? Văn bản có thể được chia làm mấy phần?
-> Ấn tượng về làng Ku-ku-rêu
Nếu giới hạn và nội dung của từng phần
+ Phần 2: Tiếp -> “gương thần xanh””
-> Cảm xúc trươc hai cây phong
+ Phần 3: Tiếp -> “biêng biếc kia”:
-> Những kí ức tuổi thơ
+Phần 4: (còn lại): suy tư trước hai cây 80 phong
? Căn cứ vào đại từ nhân xưng của người e. Mạch kể của truyện
kể chuyện, cho biết truyện có mấy mạch - Truyện có hai mạch kể:
kể? Là những mạch kể nào? + Mạch kể xưng tôi
+ Mạch kể xưng chúng tôi
? Tác giả sử dụng mạch kể xưng tôi khi nào - Mạch kể xưng tôi: phần 1, 3, 4; vào thời và chúng tôi khi nào?
điểm hiện tại khi tôi- người họa sĩ đã trưởng thành.
- Mạch kể xưng chúng tôi: phần 2; vào
thời điểm quá khứ khi kể về thời thơ ấu - Chia cặp trao đổi: của tôi
? Trong hai mạch kể, mạch kể nào quan ( - Mạch kể xưng tôi quan trọng hơn vì: trọng hơn ? Vì sao?
+ Xét về độ dài: mạch kể xưng tôi dài hơn
- Mời một số cặp trình bày
+ Trong mạch kể xưng chúng tôi, có nhân - Nhận xét, chuẩn xác vật tôi)
? Nhận xét về vị trí của hai mạch kể trong =>Hai mạch kể vừa phân biệt vừa lồng truyện? ghép vào nhau
? Việc sử dụng hai mạch kể trong truyện - Tác dụng: câu chuyện sống động, gần
như vậy có tác dụng gì? gũi, thân mật
Cho thấy tình yêu với làng, với hai cây
phong là tình yêu sâu sắc, rộng lớn của cả một thế hệ
Hoạt động 2: Phân tích II. Phân tích
? Hình ảnh làng quê được hiện lên qua 1. Ấn tượng về làng quê những chi tiết nào?
a. Làng Ku-ku-rêu: - Nằm ven chân núi.
- Trên 1 cao nguyên rộng, khe nước ào ào đổ xuống
- Phía dưới là thung lũng đất vàng là cánh thảo nguyên.
- Rặng núi Đen và con đường sắt làm thành dải thẫm màu.
? Nhận xết về cách miêu tả và việc sd từ + Miêu tả cụ thể, chi tiết, từ ngữ gợi cảm ngữ của tác giả?
hấp dẫn có màu sắc âm thanh, đường nét
? Từ đây, em cảm nhận được gì làng quê -> Bức tranh làng quê đẹp, thanh bình, Ku-ku-rêu?
thơ mộng, đầy màu sắc và âm thanh
*Bình giảng: Vậy là rõ ràng, trong tâm
thức của mỗi con người, hình ảnh của nơi
mình được sinh ra bao giờ cũng đẹp, cũng
81
đáng yêu bởi đó là quê hương ta, đó là nơi
để ta chắp cánh cho những ước mơ trong
cuộc đời mà dù có đổi thay thế nào nó luôn
là một phần của cuộc đời ta. Song bức
tranh ấy không phải là những miền kí ức
sâu thẳm nhất của tác giả mà là hình ảnh khác
b. Hình ảnh 2 cây phong:
? Tìm hình ảnh chi tiết nói về 2 cây phong - Giữa một ngọn đồi có 2 cây phong lớn
trong tâm trí của tác giả?
- Biết chúng từ trước bắt đầu biết mình
- Trông thấy 2 cây phong trước tiên ...như những ngọn hải đăng.
- Coi bổn phận đầu tiên là ... tìm 2 cây phong
-> ấn tượng sâu đậm, khó quên về 2 cây
? Từ những chi tiết trên cho biết 2 cây phong, là hình ảnh nổi bật của quê hương
phong để lại ấn tượng ntn trong lòng t/g?
* Gv bình giảng: Quê hương với chúng ta
có thể là chùm khế ngọt là chiếc cầu tre, là
tà áo dài... nhưng với ai-ma-top đó là hình
ảnh của 2 cây phong, hình ảnh biểu trung
của quê hương mình, miền ca-dắc-xtan.

( Từ ấn tượng khó phai mờ ấy, dòng cảm
xúc hồi tưởng của tg đã ùa về mỗi khi về 2) Cảm xúc trước 2 cây phong
làng và đứng trước 2 cây phong)
- Bao giờ cũng cảm biết được, lúc nào cũng nhìn rõ
? Đứng trước 2 cây phong t/g có cảm xúc ra -> 2 cây phong là hình ảnh thân quen, gắn
sao? Chỉ ra những chi tiết đó? bó với thời gian
? Tại sao tg có cảm xúc đó?
- Mong sao chóng về tới láng, chóng lên
đồi đến với 2 cây phong
? Hãy chỉ ra những chi tiết cho thấy tình - Đứng dưới gốc cây nghe lá reo đến khi
cảm gắn bó của tg với 2 cây phong? say sưa, ngây nhất.
=> Hai cây phong ngân lên những cảm
? Em có nhận xét gì về những cảm xúc của xúc bất tận trong lòng người. tg trước 2 cây phong?
( suối nguồn của những cảm xúc là vô cùng
bật tật, 2 cây phong trở thành 1 phần máu
thịt, 1 phần tâm hồn không thể thiếu của tg.
? Vậy đứng trước 2 cây phong “tôi” cảm - Hẳn có tiếng nói riêng, tâm hồn riêng
nhận được điều gì? Tìm chi tiết?
chan chứa lời ca êm dịu. 82
- Như một làn sóng thủy triều như một
tiếng nói thì thầm thiết tha, nồng thắm
- Như một đốm lửa vô hình
- Cất tiếng thở dài 1 lượt như thương tiếc người nào
+ Miêu tả tài tình, so sánh, nhân hóa, từ
? Nhận xét gì về NT mà tg sử dụng? ngữ gợi cảm.
=> Ngây ngất sâu lắng của tâm hồn tinh
? Từ đó em cảm nhận được gì về cảm xúc tế của tg?
- GV: 2 cây phong không chỉ là 1 loại cây
vô trị vô giác, nó cũng giống như 1 linh
hồn, có tiếng nói, có tâm hồn biết yêu
thương, hờn giận. Vì thế tg hết sức tinh tế
khi cho ta thấy được dòng cảm xúc ấy về 2
cây phong qua việc miêu tả... gợi cảm

- Hiểu được điều bí ẩn của 2 cây phong
? Sau nhiều năm trôi qua, tg cảm nhận - Đứng trên đồi cao... chuyển động... đón được điều gi? gió
- Không làm vỡ mộng xưa
? Khi khám phá tra điều bí ẩn tình của của - Vẫn thấy 2 cây phong có vẻ sinh động tác giả ntn? khác thường.
- Tuổi trẻ của tôi đã để lại nơi ấy
-> Những kí ức đẹp, không thể phai mờ
? Tình cảm ấy cho thấy đó là kí ức ntn của tg?
? Qua đó, em thấy tg là người ntn?
* Bình: Kí ức của con người là những gì
đã qua đi vì với Ai-ma-top, kí ức đẹp gắn
liền hình ảnh thân thương tuyệt diệu của 2
cây phong, của thảo nguyên, của thung
lũng với những cánh đồng mênh mông của
làng quê Ku-ku-rêu và mảnh đất Ca-dắc –
xtan. Còn với chúng ta những con người
VN sẽ còn động mãi hình ảnh vô cùng đẹp
về bờ đê, lũy tre, bãi mía, đồng dâu. Đó là
tình yêu quê hương vô bờ bến của mỗi con
người, kí ức đó sẽ tiếp tục hiện về ntn, suy
tư về 2 cây phong ra sao -> tìm hiểu giờ sau
83
- Chuẩn bị bài: Nói quá
+ Đọc ví dụ, Trả lời các câu hỏi Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 10. Tiết 36- Bài 8: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN TỰ SỰ CÓ YẾU TỐ
MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
Hs biết cách lập dàn ý cho văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. 2. Kỹ năng:
Hs xây dựng bố cục, sắp xếp các ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu
cảm. Viết một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 450 chữ. 3. Thái độ
- Hs có ý thức lập dàn ý khi viết bài tập làm văn
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp;...
- Tự lập, tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị
1.Thầy : Tích hợp với văn bản Cô bé bán diêm, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu
2.Trò : Chuẩn bị bài theo HD của GV.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, TL nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm, tia chớp
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì?
? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm gồm mấy bước?
Nhiệm vụ của từng bước?
* Vào bài mới : Cho HS chơi trò chơi « truyền tin ». Có 2 đội chơi (TG 2 phút) 84
- GV đưa cho bạn đội trưởng 1 tờ giấy có ghi các từ : tự sự, mở bài, thân bài, kết bài,
nhân vật, ngôi kể, sự việc, miêu tả, biểu cảm. Trong thời gian 2 phút đội nào viết được
nhiều từ đội đó sẽ chiến thắng.
? Qua trò chơi, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu dàn ý của bài văn TS I. Dàn ý của bài văn tự sự - Gọi hs đọc bài văn
1. Xét văn bản: Món quà sinh nhật
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) * Bố cục văn bản:
? Xác định mở bài, thân bài, kết bài và - Mở bài: Từ đầu →
“la liệt trên bàn”: Quang nội dung từng phần?
cảnh chung buổi sinh nhật của tôi.
? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần - Thân bài: Tiếp →
“gật đầu không nói”: Kể
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
về món quà sinh nhật độc đáo của người bạn
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
- Kết bài: Còn lại: Cảm nghĩ của Trang về món quà
* Kĩ thuật tia chớp: Gọi HS thứ 1 trả
lời liên tiếp các câu hỏi sau:
? Bài văn kể về sự việc chính nào? Xác - Sự việc chính: Diễn biến của buổi sinh nhật
định ngôi kể, thời gian, không gian diễn - Ngôi thứ nhất: tôi (Trang)
ra sự việc, hoàn cảnh diễn ra sự việc? - Thời gian: Buổi sáng.
- Không gian: Trong nhà Trang.
- H/C: Vào ngày sinh nhật của Trang.
- HS thứ 2 trả lời: Chuyện xảy ra với - Sự việc xoay quanh nhân/v Trang (nv chính)
ai? Có những nhân vật nào? Tính cách - Ngoài ra còn có Trinh, Thanh, các bạn khác. của mỗi nhân vật?
+ Trang hồn nhiên, vui tính, sốt ruột
- HS khác NX, b/s.
+ Trinh: kín đáo, tình cảm sâu sắc, chân thành
- GV NX, chốt KT.
+ Thanh: hồn nhiên, nhanh nhẹn, tinh ý.
? Nêu diễn biến của câu chuyện?
- Mở đầu: buổi sinh nhật vui vẻ đã sắp đến hồi
kết thúc, Trang sốt ruột vì người bạn thân nhất chưa đến.
(mở đầu, đỉnh điểm, kết thúc)
- Diễn biến: Trinh đến và giải toả những nỗi
băn khoăn của Trang. Đỉnh điểm là món quà
độc đáo: chùm ổi được Trinh chăm sóc từ nhỏ
- Kết thúc: Cảm nghĩ của Trang về món quà sinh nhật độc đáo.
? Chỉ ra các yếu tố miêu tả, biểu cảm - Miêu tả: nhà tôi tấp nập ... chật cả nhà ...
trong bài văn? Nêu tác dụng của Trinh đang tươi cười. chúng?
-> T/dụng: miêu tả tỉ mỉ các diễn biến của
buổi sinh nhật giúp người đọc hình dung ra 85
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) * Bài tập 1
? Lập dàn ý cho văn bản “Cô bé bán a. Mở bài : Giới thiệu quang cảnh đêm giao diêm”?
thừa và hình ảnh cô bé bán diêm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
b. Thân bài : Diễn biến sự việc
- HS nhận xét, b/s, GV NX- chuẩn xác KT - Không bán được diêm + Sợ không dám về nhà + Tìm chỗ tránh rét
+ Vẫn bị gió rét hành hạ
- Bật diêm để sưởi, mỗi làn bật diêm lại
mơ thấy những hình ảnh mộng tưởng đẹp
đẽ; diêm tắt, em lại trở về với thực tại phũ phàng
c. Kết bài: Cô bé bán diêm đã chết vì giá rét
- HS làm việc cá nhân. * Bài tập 2.
? Lập dàn ý cho đề bài: Hãy kể về một kỉ - MB: Nhớ lại kỉ niệm với bạn (giúp bạn
niệm với người bạn tuổi thơ khiến em xúc ốm, gđ bạn khó khăn đến giúp…) động và nhớ mãi”?
- TB: Kể lại diễn biến sự việc đó.
- HS lên TB – HS khác NX, b/s. + Thời gian? - GV NX, cho điểm.
+ Hoàn cảnh: đi học về bị ốm.
+ Thấy bạn ốm ko có ai chăm sóc.
+ Em giúp bạn: nấu cháo, mua thuốc. 86
4. Hoạt động vận dụng.
? Cho tình huống: đi học về em thấy mẹ đang nấu cơm. Em kể lại sự việc đó có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm thêm những đoạn văn hay có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trao đổi với người thân hoặc bạn bè về yêu cầu của bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả và biểu cảm.
* Học và nhớ được nội dung bài; viết thành bài văn hoàn chỉnh cho bài tập 2
* Chuẩn bị văn bản: Hai cây phong.
+ Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời các câu hỏi trong phần Đọc - Hiểu vb.
+ Tìm hiểu nhân vật trữ tình trong văn bản. Tuần 12 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tiết 48. Bài 12:
CÂU GHÉP (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học 87 1. Kiến thức
- Hs biết được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép. 2. Kỹ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng câu ghép trong viết văn
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Máy chiếu, SGK, SGV, TKGB, TLTK...
- Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
? Có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Là những cách nào?
* Khởi động: Tình huống: Hai HS lên nói đoạn hội thoại có sử dụng câu ghép. - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Quan hệ ý nghĩa giữa I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu các vế câu
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ tư duy
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, 1. Tìm hiểu ví dụ hợp tác, tự tin.. a. VD1 - Gọi hs đọc ví dụ - Các vế của câu ghép:
? Xác định các vế câu ghép?
+ V1: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp
+ V2:(bởi vì) tâm hồn của người Việt Nam 88 rất đẹp
+ V3:(bởi vì)đời sống… rất đẹp
? Quan hệ giữa các vế trong câu trên là - Quan hệ: quan hệ gì?
+ Vế 1 với vế 2, 3: quan hệ nguyên nhân
( được đánh dấu bằng quan hệ từ bởi vì)
+ Vế 2 với vế 3: quan hệ đồng thời
(dựa vào ý nghĩa của các vế câu( văn cảnh) - GV sd máy chiếu. b. VD2
* TL nhóm: 4 phút. - Các vế câu:
+ VD 2: Nếu nó nghe tôi thì nó đâu đến + ( Nếu) nó nghe tôi nỗi phải nghỉ học.
+ ( thì) nó đâu đến nỗi phải nghỉ học
+ VD 3: Nhà Lan xa nhưng bạn vẫn - Mối quan hệ giữa các vế câu: điều kiện- kết luôn đi học đúng giờ quả
+ VD 4: Trời càng mưa to, đường càng - Căn cứ xác định: cặp quan hệ từ: nếu… thì ngập nước. c. VD3
+ VD 5: Mình đọc hay tôi đọc. - Các vế câu:
+ VD 6: Cuối cùng mây tan và mưa + Nhà Lan xa tạnh
+( nhưng) bạn vẫn đi học đúng giờ
+ VD 7: Trời nổi gió rồi một cơn mưa - Mối quan hệ giữa các vế câu: tương phản ập đến
- Căn cứ xác định: quan hệ từ: nhưng
+ VD 8: Mọi người bỗng im lặng, một d. VD4
giọng hát trong trẻo cất lên - Các vế câu:
- Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận, mỗi + Trời càng mưa to nhóm tìm hiểu 2 ví dụ:
+ đường càng ngập nước.
+ Xác định các vế của câu ghép
- Mối quan hệ giữa các vế câu: tăng tiến
+ Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu
- Căn cứ xác định: cặp từ hô ứng: càng…
+ Căn cứ để xác định mối quan hệ càng giữa các vế câu e. VD5
- Mời đại diện các nhóm trình bày - Các vế câu:
- Nhận xét, chuẩn xác + Mình đọc + ( hay) tôi đọc.
- Mối quan hệ giữa các vế câu: lựa chọn
- Căn cứ xác định: quan hệ từ: hay g. VD6 - Các vế câu: + mây tan + mưa tạnh
- Mối quan hệ giữa các vế câu: đồng thời
- Căn cứ xác định: quan hệ từ: và h. VD7 89 - Các vế câu: + Trời nổi gió + một cơn mưa ập đến
- Mối quan hệ giữa các vế câu: tiếp nối
- Căn cứ xác định: quan hệ từ rồi i. VD8 - Các vế câu:
+ Mọi người bỗng im lặng
+ một giọng hát trong trẻo cất lên
- Mối quan hệ giữa các vế câu: giải thích
- Căn cứ xác định: dựa vào văn cảnh
? Nhận xét về mối quan hệ của các vế => Quan hệ giữa các vế câu trong câu ghép trong câu ghép? khá chặt chẽ
? Những mối quan hệ thường gặp giữa + Một số mối quan hệ thường gặp: nguyên
các vế của câu ghép là gì?
nhân, điều kiện, tương phản, tiếp nối, đồng
thời, giải thích, bổ sung…
? Mối quan hệ giữa các vế của câu + Mối quan hệ được đánh dấu bằng quan hệ
ghép thường được thể hiện ntn?
từ, cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng ;muốn biết
chính xác ta phải dựa vào văn cảnh, hoàn cảnh giao tiếp
- Y/c hs trao đổi trong tổ, vẽ lược đồ tư duy trên bảng phụ
? Khái quát câc mối quan hệ giữa các
vế của câu ghép, biểu hiện của các mối
quan hệ đó bằng một lược đồ tư duy?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Gv chốt kiến thức - Gọi hs đọc ghi nhớ 2. Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động : Luyện tập II. Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp * Bài tập 1 tác, tự tin..
a. Vế 1 và 2 : Nguyên nhân – kquả
- Y/c hs đọc y/c của bt 1. Vế 2 và 3 : Giải thích
? Xác định ý nghĩa giữa các vế trong câu b. Quan hệ điều kiện – k/quả ghép? c. Quan hệ tăng tiến
- Y/c hs làm việc cá nhân d. Quan hệ tương phản 90
4. Hoạt động vận dụng
? Các quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép.
? Đặt một câu ghép có sử dụng một cặp qua hệ từ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về đặc điểm của câu ghép trong sách” Ngữ pháp tiếng Việt”- Diệp Quang Ban
* Nắm vững nội dung bài học; Làm bài tập còn lại .
* Chuẩn bị bài : Ôn dịch thuốc lá. Đọc văn bản.
- Tìm các tài liệu về tác hại của thuốc lá. Trả lời các câu hỏi sgk.
=============================================================== Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tiết 50- Bài 12
ÔN DỊCH, THUỐC LÁ
I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức 91
- Hs biết được mối nguy hại ghê gớm toàn diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khoẻ
con người và đạo đức xã hội.
- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong vb. 2. Kỹ năng
- Hs biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
- Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức cộng đồng , ý thức tuyên truyền không hút thuốc lá , hạn chế hút
thuốc lá và bỏ thuốc lá đối với người nghiện thuốc . Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, nhân ái. II. Chuẩn bị
- Gv: Máy chiếu, sgk, TKBG, SGV, TLTK khác phục vụ bài học.
- Hs: đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, bình giảng, phân tích, luyện tập thực hành, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Qua vb: “Thông tin…” em hiểu tác hại của việc sd bao bì ni lông ntn? Nhận xét
cách trình bày các thông tin trong vb?
* Khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về hiện tượng hút thuốc lá, hình ảnh về một số loại bệnh
mà người hút thuốc lá đã mắc phải.... GV vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung
I. Đọc, tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, đọc sáng tạo
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
1. Đọc – tìm hiểu chú thích
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp a. Đọc tác, tự tin.
- Y/c hs xác định giọng đọc, đọc
- Y/c hs khác nhận xét - Gv nhận xét
- Y/c hs đọc thầm các chú thích sgk. b. Tìm hiểu chú thích 92
* KT hỏi và TL: HS hỏi bạn, bạn TL, cứ 2. Kiểu văn bản.
như thế đến hết mục tìm hiểu chung. Văn bản nhật dụng
? Văn bản viết về vấn đề gì ?
3. PTBĐt: nghị luận, thuyết minh
? Vậy văn bản thuộc loại văn bản nào ?
? Văn bản được biểu đạt bằng phương 4. Bố cục: 3 phần thức nào ?
+ P1. Từ đầu ..... nặng hơn cả AIDS :
? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? -> Thuốc lá đã trở thành ôn dịch Nội dung mỗi phần ?
+ P2. Tiếp theo....... phạm pháp :
- hs trả lời, gv nhận xét, KL
-> Tác hại của thuốc lá + P3. Còn lại :
-> Kêu gọi chống lại ôn dịch thuốc lá .
HĐ 2 : Tìm hiểu chi tiết văn bản.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp 1. Thông báo về nạn dịch thuốc lá tác, tự tin. - Y/c hs theo dõi phần 1.
? Chỉ ra những thông tin được thông báo - Ôn dịch xã hội cuối thế kỉ này: AIDS và ở phần 1? thuốc lá.
? Thông tin nào được nêu thành câu chủ -“ Ôn dịch thuốc lá đe dọa sức khỏe và đề của vb?
tính mạng loài người..”
? Nhận xét cách nêu vấn đề?
(+) NT: Nêu vấn đề gián tiếp
? Nhận xét lời văn? Cách lập luận?
Từ ngữ thông dụng của ngành y tế.
Dựa trên cơ sở KH : Kết luận của 75 vạn
công trình nghiện cứu->Tăng tính thuyết phục.
? Biện pháp NT nào được sử dụng ở
So sánh-> Nhấn mạnh hiểm họa to lớn phần 1 này? Tác dụng? của ôn dịch này
? Qua đó, em hiểu gì về nạn dịch thuốc => Cảnh báo tác hại nghiêm trọng , đáng lá?
sợ của việc nghiện thuốc lá.
? Thái độ của em khi nhận thông tin này? - Y/c hs chú ý p 2
2. Tác hại của thuốc lá
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
* Với sức khỏe * Với cộng đồng
? Tác hại của thuốc lá đến người hút, người hút
cộng đồng được trình bày và phân tích + Gây viêm phế - Đầu độc người ntn? Tìm chi tiết? quản xung quanh.
? Nhận xét các chứng cứ dùng để phân
+ Sức khỏe giảm - Vợ con, bạn tích và chứng minh? sút bè…nhiễm
? Phương pháp thuyết minh?
+ Ung thư vòm độc…tội ác 93
? Cách thuyết minh cho thấy mức độ tác họng, phổi hại của thuốc lá ntn ? + Gây bệnh cao
- ĐD trình bày, nhận xét huyết áp, tim…
- Gv nx, chuẩn kiến thức
(+)NT: . Dẫn chứng cụ thể, xác thực
. Phương pháp: Liệt kê, phân tích
=> Thuốc lá là kẻ => Thuốc lá gây
thù nguy hiểm đối nhiều hậu quả
với sức khỏe của đáng sợ, đáng người hút
thương cho cộng đồng
. Giới thiệu 1 số hình ảnh về hút thuốc lá
và tác hại của nó.
? Em có suy nghĩ gì về những người hút thuốc lá?
- GV tích hợp với GD bảo vệ môi
trường: là những người ích kỉ, thiếu tôn
trọng mọi người; không biết bảo vệ môi
trường xã hội quanh mình
* Với đạo đức xã hộii
? Tác giả đã nêu ra những dẫn chứng nào - Người lớn hút… nêu gương xấu cho con
về tác động của hiện tượng hút thuốc lá em.
đến đạo đức xã hội ?
- Hút thuốc lá có thể dẫn đến trộm cắp ,
? Hiểu thế nào là chiến dịch chiến nghiện ma túy…phạm pháp
dịch chống hút thuốc lá?
? Thông tin này được thuyết minh ntn? (+) So sánh
- Cảnh báo tệ nạn đua đòi hút thuốc ở
các nước nghèo càng gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
? Tác dụng của cách thuyết minh trên?
=> Thuốc lá hủy hoại nhân cách tuổi
trẻ, suy giảm đạo đức, gia tăng tệ nạn,
mất trật tự an ninh
? Đánh giá chung về tác hại của việc hút * Hút thuốc lá gây ra những hậu quả thuốc lá?
nghiêm trọng về nhiều mặt không chỉ - Bình giảng
cho bản thân mà còn cho cộng đồng xh.
3. Lời kêu gọi chống thuốc lá
? Tác giả đã giới thiệu ntn về chiến dịch - Các nước phát triển chống hút thuốc lá:
chống thuốc lá ở nước ngoài? Tác dụng? cấm hút nơi công cộng, phạt nặng, cấm
quảng cáo, nêu khẩu hiệu “ Một châu Âu
không thuốc lá” -> số người hút giảm hẳn ? Ở nước ta thì ntn?
- nước ta: Nhiều bệnh chưa thanh toán 94
được lại thêm bệnh do thuốc lá
? Từ đó tác giả nêu suy nghĩ gì? - Nghĩ đến mà kinh
- Mọi người phải đứng lên chống lại, ngăn
ngừa nạ ôn dịch này.
? Nêu nét đặc sắc trong nghệ thuật thuyết (+) Dẫn chứng cụ thể, so sánh minh và nghị luận?
-> Tạo cơ sở thuyết phục, khách quan cho lời đề nghị
? Qua đó tác giả muốn nói lên điều gì?
=> Lời đề nghị thiết tha đối với mọi - Bình giảng
người : phải quyết tâm cao chống ôn
dịch thuốc lá.
* TB 1 phút: Nêu hiểu biết và suy nghĩ
của em về nạn hút thuốc lá hiện nay?
- HS TB – HS khác NX, GV NX.
Hoạt động 3 : Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp, TL nhóm.
- KT: Đặt câu hỏi, LĐTD, chia nhóm.
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin. 1. Nghệ thuật
? Khái quát lại những nét đặc sắc về - Cung cấp kiến thức khách quan, xác
nghệ thuật và nội dung của văn bản? thực.
(bằng lược đồ tư duy)
- Dẫn chứng tiêu biểu, số liệu cụ thể….
- ĐD trình bày, nhận xét 2. Nội dung
- Gv nx, chuẩn kiến thức - Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập
? Nêu tác hại của hút thuốc lá? Nhận xét cách trình bày các tác hại ?
? Vb đưa ra kiến nghị gì? Thái độ của tg?
4. Hoạt động vận dụng
? Nếu thấy bạn hs nào đó hút thuốc lá trong trường em sẽ làm gì?
? Em dự định sẽ làm gì để chống lại tệ nạn hút thuốc lá?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu thêm về tác hại của thuốc lá qua sách báo, mạng ... * Học kĩ nội dung bài
* Chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về văn thuyết minh.
+ Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi sgk.
+ Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
+ Chuẩn bị phần bài tập. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 95
Tiết 51. Bài 11. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
- Hs biết được đặc điểm của văn bản thuyết minh.
- Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cầu của bài văn thuyết minh (về nội dung, ngôn ngữ….) 2. Kỹ năng
- Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh và các kiểu văn
văn bản đã học trước đó.
- Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức
của môn Ngữ văn và các môn học khác. 3. Thái độ
- Khách quan, khoa học khi trình bày các tri thức
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị - Gv: máy chiếu
- Hs: đọc các ví dụ trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm của cách kể theo ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba?
? Tác dụng của việc thay đổi ngôi kể?
* Khởi động: Trò chơi “Ai nhanh hơn”: Kể tên các kiểu văn bản đã học (2 đội, TG 2
phút, đội nào kể đúng và nhiều sẽ chiến thắng). GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Vai trò và đặc điểm I. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản
chung của văn bản thuyết minh
thuyết minh
- PP: Vấn đáp, nêu và gq vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi.
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin.
1. Văn bản thuyết minh trong đời sống con
- Yêu cầu HS đọc các văn bản SGK, người 96
? Mục đích viết của các văn bản trên là - Mục đích: gì?
+ Văn bản a: Trình bày cho mọi người biết lợi
ích của cây dừa và đặc điểm riêng của cây dừa Bình Định.
+ Văn bản b: Giải thích giúp mọi người hiểu
rõ tác dụng của chất diệp lục làm cho lá cây có màu xanh.
+ Văn bản c: Giới thiệu cho mọi người biết về
Huế với tư cách là trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của VN
? Nhận xét chung về mục đích viết của -> Cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, các văn bản trên? nguyên nhân
? Phương thức trình bày của các văn - Phương thức trình bày: trình bày, giới thiệu, bản trên là gì? giải thích.
? Những văn bản trên em thường gặp ở - Gặp trong mọi lĩnh vực của đời sống đâu? - GVKL
=> Các văn bản trên là văn bản thuyết minh
? Em hiểu thế nào là văn bản thuyết
minh? Nó có vai trò ntn trong đời sống
* Ghi nhớ ý 1
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
2. Đặc điểm của văn bản thuyết minh
- YC HS xem lại các văn bản ở trên
a. Xét ví dụ
* TL nhóm: 4 nhóm (TG: 5 phút).
? Có thể xem các văn bản trên là văn - Không thể coi đó là văn bản tự sự, miêu tả
bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm được hay biểu cảm được… không? Vì sao?
? Các văn bản trên có đặc điểm chung - Cung cấp các tri thức khách quan về đối
nào làm chúng trở thành 1 kiểu riêng?
tượng để được người đọc hiểu đúng và đầy đủ
? Nhận xét về các tri thức được đưa ra về đối tượng. trong bài
- Phương thức biểu đạt : Trình bày ; giới thiệu;
? Về ngôn ngữ các văn bản này có đặc giải thích điểm gì ?
- Tri thức: Khách quan, xác thực, không hư
- ĐD HS TB - HS khác NX, b/s. cấu, tưởng tượng
- GV NX, chốt KT.
- Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, chặt chẽ, hấp dẫn
GV : Tuy nhiên nếu người viết có cảm
xúc, gây hứng thú cho người đọc,
người nghe thì càng tốt.

? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy văn bản * Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
thuyết minh có những đặc điểm gì ? - Cung cấp tri thức... 97
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin. * Bài tập 1
* TL cặp đôi: 3 phút.
- Là văn bản thuyết minh vì :
? Đâu là văn bản thuyết minh? Vì sao?
+ Văn bản a: Cung cấp kiến thức lịch sử
- Gọi đại diện TB – HS khác NX, b/s.
+ Văn bản b: cung cấp kiến thức sinh vật
- GV NX, sửa chữa.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. * Bài tập 2
? Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm - Văn bản Thông tin …năm 2000 thuộc loại
2000” thuộc kiểu văn bản nào? văn bản nghị luận
? Phần nd thuyết minh trong văn bản này - Sử dụng thuyết minh khi nói về tác hại có tác dụng gì?
của bao bì ni lông giúp người đọc thấy rõ
- Gọi một số cặp trình bày kết quả
tác hại của bao bì ni lông làm cho đề nghị - Nhận xét, sửa chữa
của văn bản nêu ra có tính thuyết phục. * Bài tập 3.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Các văn bản đó cần yếu tố thuyết minh
? Các văn bản tự sự, nghị luận, biểu cảm, + Tự sự : Giới thiệu sự vật ; sự việc
miêu tả có cần yếu tố thuyết minh không? + Miêu tả : Giới thiệu cảnh vật; con người ; Vì sao? thời gian - HS trình bày, nhận xét
+ Biểu cảm : Giới thiệu đối tượng gây cảm
- Gv nhận xét chung, chuẩn xác
xúc là con người hay sự vật.
+ Nghị luận : Giới thiệu luận điểm ; luận cứ
4. Hoạt động vận dụng
? Nêu các tình huống trong đời sống hàng ngày em thấy cần sử dụng văn thuyết minh?
? Để có được những tri thức để sử dụng trong văn thuyết minh ta làm thế nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 98
* Tìm thêm các văn bản thuyết minh trêm sách, báo, mạng in-tơ-nét
- Tìm hiểu thông tin về một số vật dụng quen thuộc như bút chì, bút bi, phích nước...
* Học kĩ nội dung bài và hoàn thành câc bài tập
* Chuẩn bị bài: Phương pháp thuyết minh
+ Đọc các VD và trả lời câu hỏi Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 12. TIẾT 52. PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
I . Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
- Kiến thức về văn bản thuyết minh (trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học)
- Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh. 2. Kỹ năng
- Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng.
- Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất của sự vật.
- Tích luỹ và nâng cao tri thức đời sống.
- Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
- Lựa chọn phương pháp phù hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để
thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng. 3. Thái độ
- Có ý thức quan sát, tìm hiểu bản chất của sự vật; tích lũy nâng cao tri thức đời sống.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Máy chiếu, sgk, tkbg, SGV, TLTK
- Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, mảnh ghép.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động 99
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn bản thuyết minh
? Các đặc điểm của văn bản thuyết minh?
* Khởi động:
Cho HS kể tên các văn bản thuyết minh.
? Em hiểu gì về đặc điểm của các văn bản trên?
- Gv giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương I. Tìm hiểu các phương pháp thuyết minh pháp thuyết minh
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm, mảnh
ghép, lược đồ tư duy
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy,
hợp tác, tự tin..
1. Quan sát, học tập, tích luỹ các tri thức để
làm bài văn thuyết minh
- YC hs chú ý các vb ở bài trước a. Xét ví dụ: 3 văn bản/ sgk/114-115 /sgk/114-115sgk
? Các văn bản đó đã sử dụng các loại - Sử dụng tri thức về sinh vật , khoa học , lịch
tri thức nào để thuyết minh ? sử , văn hoá .
? Bằng tưởng tượng suy luận có được tri thức đó không?
- Y/ hs trao đổi cặp và cho biết:
? Làm thế nào để có được tri thức ấy ?
- Muốn có được tri thức ấy cần phải : - Gọi hs trả lời
+ Quan sát (Tìm hiểu đối tượng về màu sắc - GV nhận xét KL
kích thước; đặc điểm; tính chất...)
+ Đọc sách; học tập tra cứu + Tham quan, tích luỹ.
? Mục đích của quan sát, học tập, tích
-> Nắm bắt bản chất, đặc trưng của sự vật . lũy?
? Muốn có tri thức chính xác, đầy đủ để
làm tốt một bài văn thuyết minh người viết phải làm gì.
b. Ghi nhớ ý 1/sgk
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ
2. Phương pháp thuyết minh 100 a. Xét vd - Y/c hs đọc vd a * Ví dụ a - Cách thuyết minh: + VDa1
? Các câu văn trên có xuất hiện từ nào . Các câu có từ là, sau từ “ là” cung cấp tri chung ¿ thức về đối tượng
? Sau từ “là” cung cấp một tri thức ntn
? Vị trí của các câu văn trên?
. Vị trí: Thường ở đầu bài, đầu đoạn.
* KT mảnh ghép:
+ VDa2: Văn bản Vì sao lá cây lại có màu
- Vòng 1: Vòng chuyên gia. xanh:
+ Nhóm 1: Trong văn bản “Vì sao lá - tác giả dùng các tri thức, lời lẽ giảng giải
cây có màu xanh”, tác giả đã thuyết - Tác dụng: minh ntn?
+ Biết và hiểu được những đặc điểm tiêu biểu
? Cách thuyết minh trong VD trên có của Huế, của nhân vật lịch sử Nông Văn Vân, tác dụng gì?
phân biệt địa danh Huế, nhân vật Nông Văn
Vân với các địa danh và nhân vật khác
+ Giúp mọi người hiểu được nguyên nhân vì sao lá cây có màu xanh
? Nhận xét chung về tác dụng của cách -> Hiểu được đặc điểm, bản chất tiêu biểu của thuyết minh trên? đối tượng
? Em hiểu phương pháp nêu định => VDa sử dụng phương pháp nêu định
nghĩa, giải thích là gì? Tác dụng của nghĩa, giải thích phương pháp này * VD b
+ Nhóm 2: Tìm hiểu cách thuyết minh , - Thuyết minh bằng cách:
tác dụng của cách thuyết minh đó?
+ Lần lượt trình bày các lợi ích từ các bộ phận của cây dừa.
+ Lần lượt trình bày các tác hại của việc vứt
bừa bãi bao bì ni lông-> ảnh hưởng đến MT.
- Tác dụng: Hiểu đối tượng một cách đầy đủ , toàn diện.
=> VD b sử dụng phương pháp liệt kê. * VD c, d
+ Nhóm 3: Tìm hiểu cách thuyết minh, - Cách thuyết minh: Dẫn ra vd, số liệu chính
tác dụng của cách thuyết minh đó? xác
- Tác dụng : Tăng độ tin cậy, thuyết phục của tri thức.
=> VD c,d sử dụng phương pháp nêu ví dụ, dùng số liệu 101 * VD e
- Cách thuyết minh: so sánh, đối chiếu Thái
Bình Dương với các đại dương khác
- Tác dụng: Làm nổi bật đặc điểm của biển
TBD: S lớn nhất so với các đại dương khác
=> VD e : sử dụng phương pháp so sánh * VD g:
+ Nhóm 4: Nêu cách thuyết minh, tác - Vb Huế trình bày, giới thiệu đối tượng theo
dụng của cách thuyết minh đó?
từng mặt, phương diện: + Đẹp…thiên nhiên
+ Đẹp …công trình kiến trúc
+ Đẹp…các sp đặc trưng
+ Đẹp …con người anh hùng
- Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam: giới
thiệu về từng loại nón
- Tác dụng: hiểu về Huế, nón lá Việt Nam - Gv kết luận
một cách có hệ thống, đầy đủ, cụ thể.
- gv sd kĩ thuật lược đồ tư duy, chi nhóm theo tổ
* Vòng 2: Vòng mảnh ghép: Cho biết => VD g: sử dụng phương pháp phân loại ,
các phương pháp thuyết minh thường phân tích.
dùng ( sử dụng lược đồ tư duy)?
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s. - Gv NX, chốt kiến thức
-Y/c hs đọc toàn bộ ghi nhớ
b. Ghi nhớ ý 2
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin. - Y/c hs đọc bt 1 Bài tập 1 : - Y/c hs làm bài cá nhân
a. Kiến thức về khoa học : Tác hại của khói
- Gọi một số HS trả lời thuốc. 102
4. Hoạt động vận dụng
? Nếu cần thuyết minh về một thứ đồ dùng học tập, em sẽ sử dụng những phương pháp thuyết minh nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu các tri thức về một số vật dụng và đồ dùng học tập quen thuộc như: phích
nước, bóng đèn sợi đốt, bút bi, bút chì, com pa...
* Nắm vững nội dung bài học, làm bài tập 3 ,4
* Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra văn, bài tập làm văn số 2 + Xem lại đề + Lập dàn ý theo tổ. Tuần 14. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tiết 52 Bài 11:
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
- HS nắm được những ưu điểm , tồn tại trong bài làm của mình về nội dung phương pháp
, cách làm bài kiểm tra văn học, từ đó rút kinh nghiệm cho bài sau . 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ , xây dựng văn bản , viết đoạn văn . 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tích cực học tập.
4. Năng lực, phẩm chất 103
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Máy chiếu, sgk, sgv, tltk, bài của HS
- Hs: đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc lập dàn ý ở nhà của hs
* Khởi động: Tổ chức trò chơi “Đoán ô chữ”: GV đưa ra câu hỏi để HS đoán ô chữ
? Kể tên các kiểu văn bản đã học? (6 kiểu vb).
? Văn tự sự ngoài yếu tố tự sự còn có thể kết hợp yếu tố nào? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra Văn
A. Trả bài kiểm tra Văn
- PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành - KT: Đặt câu hỏi
- NL: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác. I. Đề bài - Gv chiếu lại đề bài
Câu 1: Nêu những nét đặc sắc về nội dung và
nghệ thuật của truyện ngắn Cô bé bán diêm.
Câu 2: Vì sao bức tranh chiếc lá của cụ Bơ-
men là một kiệt tác nghệ thuật
Câu 3: Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của
em về cái chết của lão Hạc. II. Yêu cầu
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì? 1. Kĩ năng
- Dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý
- Diễn đạt lưu loát, trôi chảy; đảm bảo tính
mạch lạc, thống nhất về chủ đề
- Dùng từ, đặt câu chuẩn xác - Viết đúng chính tả
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục phù 104 hợp
2. Kiến thức - Câu 1:
? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và + NT: Kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện
nghệ thuật của truyện ngắn Cô bé bán thực và mộng tưởng; sắp xếp tình tiết hợp lí diêm?
+ ND: Niềm cảm thương đối với một em bé bất hạnh - Câu 2: Có ba lí do
? Vì sao bức tranh chiếc lá của cụ
+ Bức tranh được vẽ sinh động, giống y như
Bơ-men là một kiệt tác nghệ thuật? thật
+ Được vẽ bằng tấm lòng yêu thương, sự hi
sinh cao cả của người vẽ
+ Bức tranh đã cứu sống Giôn-xi.
* TL nhóm: 4 nhóm (TG: 4 phút). - Câu 3:
? Lập dàn bài cảm nhận về cái chết của MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và cái chết Lão Hạc? đau đớn của lão Hạc.
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.
TB: + Nguyên nhân lão Hạc tìm đến cái
- Gv NX, chốt kiến thức.
chết: đau đớn, xót xa, dằn vặt, ân hận khi bán - Gv chiếu dàn ý cậu vàng
+ Cái chết của lão Hạc: đau đớn, quằn quại, vật vã.
+ Cảm thông thương xót cho Lão Hạc… KB:
- Cảm nghĩ chung về cái chết của LH - GV trả bài cho HS III. Trả bài IV. Nhận xét
- GV Hd học sinh đọc bài và nhận xét 1. Học sinh nhận xét chéo bài của nhau - GV nhận xét chung
2. Giáo viên nhận xét chung a. Ưu điểm
- Nắm được yêu cầu của đề bài
- Biết cách trình bày một bài kiểm tra
- Bước đầu biết vân dụng các kĩ năng
dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Một số em diễn đạt khá lưu loát, rõ ràng: Thúy, Linh, Chinh …
- Nắm được kiến thức cơ bản của các vb
b. Nhược điểm - Thiếu ý: Khôi, Dũng…
- Diễn đạt lan man: Vân Anh, Nhung…. 105
- Mắc lối dùng từ, đặt câu, chính tả: Khôi, Hoàng…
- Câu 3: Diễn đạt sơ sài, không viết thành
bài văn hoàn chỉnh: Vũ, Hoàng….
Hoạt động 2: Trả bài tập làm văn số 2 B. Trả bài tập làm văn số 2
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác, tự tin. I. Đề bài - Gv chiếu lại đề bài
Câu 1: Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự sự?
Câu 2: Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn
sau và cho biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó?
Câu 3: Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng. II. Yêu cầu.
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì
1. Kĩ năng: - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy;
đảm bảo tính mạch lạc, thống nhất về chủ đề
- Dùng từ, đặt câu chuẩn xác - Viết đúng chính tả
- Trình bày sạch sẽ, khoa học, bố cục phù hợp
2. Kiến thức.
? Nêu các bước tóm tắt một văn bản tự Câu 1: các bước tóm tắt một văn bản tự sự: sự?
+ B-íc 1: §äc vµ hiÓu ®óng chñ ®Ò cña vb
+ B-íc 2: X¸c ®Þnh néi dung chÝnh cÇn TT
+ B-íc 3: S¾p xÕp néi dung theo 1 tr×nh tù hîp lý
+ B-íc 4: ViÕt b¶n tãm t¾t b»ng lêi v¨n cña m×nh
? Tìm yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau Câu 2: yếu tố miêu tả trong đoạn văn và cho
và cho biết tác dụng của các yếu tố miêu biết tác dụng của các yếu tố miêu tả đó: 2 đ tả đó?
- Trận mưa vùi dập và những cơn gió phũ phàng kéo dài
- Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm,
nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm
màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo
bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi 106 bộ
-> Tác dụng: giúp người đọc hình dung được
hình ảnh của chiếc lá thường xuân cuối cùng
sau một đêm mưa gió. Qua đó ta thấy được
sức sống mãnh liệt, kiên cường của chiếc lá. Câu 3
? Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ * Mở bài: Giới thiệu về lần em mắc khuyết rất vui lòng.
điểm: với ai, vào thời gian nào
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày * Thân bài
kết quả thảo luận ở nhà
+ Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện - HD HS nhận xét
+ Sự việc bắt đầu ntn
- Gv chiếu dàn bài, nhận xét chung + Em phạm lỗi ra sao
+ Việc phạm lỗi của em đưa đến hậu quả gì
+ Thái độ, phản ứng của cha mẹ
. Suy nghĩ, cảm xúc của em lúc đó
* Kết bài: Cảm xúc của em bây giờ ntn? Em
rút ra được bài học gì từ làn mắc khuyết điểm đó - GV trả bài cho HS III. Trả bài IV. Nhận xét
- GV Hd học sinh đọc bài và nhận xét 1. Học sinh nhận xét chéo bài của nhau
- Gọi một số cặp đứng lên nhận xét - GV nhận xét chung
2. Giáo viên nhận xét chung a. Ưu điểm
- Có tiến bộ so với bài trước về diễn đạt,
bố cục, tính thống nhất về chủ đề
- Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu bài, về nội dung
- Biết làm một bài văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm
- Chuyện chân thực, sinh động: Linh, Thúy…
- Bước đầu biết vân dụng các kĩ năng
dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Nhiều em diễn đạt khá lưu loát, bố cục
rõ ràng: Chinh, Trang, Thúy … b. Nhược điểm
- Kể nhiều, ít tả và biểu cảm: nhiều em
- Kể lan man: Đạt, Vũ, Lâm….. 107
3. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình. + Lỗi chính tả
- tâm chạng -> tâm trạng - não hạc -> lão Hạc
- cụ bơ men-> cụ Bơ-men
- câu truyện -> câu chuyện
+ Lỗi ngữ pháp, diễn đạt
- Bằng tài năng và tấm lòng.
-> Cụ đã vẽ bằng tài năng và tấm lòng của mình.
- Thể hiện lòng yêu thương con người của cụ Bơ- men.
-> Bức tranh đã thể hiện lòng yêu thương con người của cụ Bơ- men.
- Những chiếc dây tung tăng. Những bước chân nhảy vun vút.
-> Chiếc dây quay vun vút cùng những đôi chân nhảy nhanh thoăn thoắt khiến cho ai nấy đều thích thú.
* Đọc, bình bài hay
- Gọi hs đọc bài văn hay: Hương, Phương, Dinh….
- Hs khác bình, cảm nhận
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tiếp tục sửa lỗi sai trong bài viết của mình, của bạn.
* Nắm vững cách viết đoạn văn, bài văn ngắn, viết bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm
* Chuẩn bị bài: Đề văn thuyết minh
+ Đọc ví dụ; Trả lời câu hỏi Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tuần 14.
TIẾT 53- Bài 13: BÀI TOÁN DÂN SỐ
I. Mục tiêu cần đạt 108 1. Kiến thức
- Sự hạn chế gia tăng dân số là con đường “tồn tại hay không tồn tại” của loài người.
- Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2. Kỹ năng
- Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài Phương pháp thuyết
minh
để đọc – hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. 3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức tham gia tuyên truyền chủ trương kế hoạch hoá gia đình của địa
phương , thực hiện khẩu hiệu : Mỗi gia đình chỉ có một đến hai con. Tích cực bảo vệ môi trường sống.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác;
năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Máy chiếu, sgk, sgv, tkbg, tài liệu liên quan
- Hs: đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hỏi và trả lời
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Hãy giải thích, chứng minh tác hại của khói thuốc lá đối với cá nhân người hút và
người nghiện thuốc lá .
- Chứng minh tác hại của khói thuốc lá đối với sức khỏe cộng đồng và các tệ nạn xã hội khác .
* Khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về vấn đề dân số ở một số nước trên thế giới và VN....
? Em có suy nghĩ gì về dân số trên tg và VN hiện nay?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 109
Hoạt động 1: Đọc, tìm hiểu chung
I. Đọc, tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi và TL
- NL: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp tác.
1. Đọc – tìm hiểu chú thích
- GV y/c hs xác định giọng đọc, đọc phần thân bài, KB - GV nhận xét .
- YC hs tự đọc chú thích
? Nếu xét về nội dung mà văn bản đề cập 2. Văn bản nhật dụng
đến, “ Bài toán dân số’’ thuộc cụm văn bản nào ?
* KT hỏi và trả lời: HS hỏi bạn trả lời về tác phẩm ? PTBĐ của văn bản?
3. PTBĐ: nghị luận+ tự sự, thuyết minh
? Văn bản có thể được chia làm mấy 4. Bố cục: 3 phần phần ? ND từng phần ?
a. Mở bài : Từ đầu .... sáng mắt ra
-> Nêu vấn đề : Bài toán dân số và vấn đề GV KL
kế hoạch hoá gia đình đã được đặt ra từ thời cổ đại .
b. Thân bài : Tiếp....ô thứ 31 của bàn cờ:
-> Tình hình gia tăng dân số c. Kết bài : -> Lời kêu gọi
Hoạt động 2: Phân tích II. Phân tích .
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL, PC: tự học, ngôn ngữ, tư duy, hợp 1. Giới thiệu về vấn đề dân số và kế hoạch tác hóa gia đình
* TL cặp đôi: 3 phút.
- Giới thiệu 2 hai ý kiến:
? Phần mở đầu văn bản, tác giả giới thiệu + Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình
về vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia được đặt ra từ thời cổ đại đình ntn? Tìm chi tiết?
+ Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình
mới đặt ra từ vài chục năm gần đây
? Nhận xét về cách dùng từ ? đặt vấn đề -> Có sự vênh lệch quá lớn về thời gian
của tác giả? Tác dụng gì?
- Tác giả: không tin-> sáng mắt ra
? Tác giả cho ta thấy vấn đề dân số được (+) NT: Ẩn dụ, tượng trưng -> nghi ngờ, đặt ra ntn?
không tin nhưng cuối cùng cũng hiểu ra,
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s.
nhận ra bản chất của vấn đề như là sự giác 110
- Gv NX, chốt kiến thức. ngộ
- Đặt vấn đề độc đáo-> Bất ngờ, hấp dẫn,
lôi cuốn sự chú ý của người đọc
* Vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình
đã được đặt ra từ rất lâu đời
2. Tình hình gia tăng dân số
a. Vấn đề dân số được nhìn từ bài toán cổ
? Để làm rõ vấn đề gia tăng dân số, tác - Kể về việc kén rể của nhà thông thái:
giả đã dẫn ra câu chuyện gì? ? Câu chuyện ấy ntn?
+ Ban đầu: số thóc tưởng là ít
+ Kết cục: không ai đủ số thóc vì số thóc ấy
lớn đến mức “ phủ khắp bề mặt trái đất”->
? Em có nhận xét gì về con số này? con số khủng khiếp
? Nhận xét về cách lập luận của tác giả?
(+)NT: Sử dụng yếu tố tự sự làm luận cứ
? Câu chuyện trên có vai trò và ý nghĩa -> Gây hứng thú, hấp dẫn; giúp người đọc ntn?
dễ dàng hình dung được tốc độ gia tăng dân số
* TL nhóm: 4 nhóm (5phút).
b. Sự gia tăng dân số hiện nay
? Để làm rõ sự gia tăng dân số, tác giả đã - Sự gia tăng dân số theo bài toán cổ:
đưa ra những chứng cứ gì?
+ Thuở khai thiên lập địa: 2 người
+ 1995: 5,63 tỉ người- xấp xỉ ô thứ 30
? Nhận xét về phương pháp thuyết minh - Thực tế:
? Qua đó, em hình dung ntn về tốc độ gia + Phụ nữ có khả năng sinh rất nhiều con
tăng dân số? hậu quả của nó?
+ Tỉ lệ sinh con của phụ nữ ở châu Phi là
- Gọi ĐD HS TB - HS NX, b/s. 5,8; phụ nữ VN là 3,7
- Gv NX, chốt kiến thức.
+ Phấn đấu mỗi gia đình có hai con là rất khó khăn
+ Dự báo năm 2015 dân số cả hành tinh là hơn 7 tỉ người
(+) NT: Lập luận thuyết phục, thuyết minh
bằng liệt kê, so sánh, phân tích, nêu ví dụ, dùng số liệu
=> Gia tăng dân số quá nhanh dẫn đến
nguy cơ bùng nổ dân số
- Gia tăng dân số gắn liền với đói nghèo, lạc hậu
- Phân tích, bình giảng
* Tích hợp bảo vệ môi trường
- Cho HS quan sát tranh ảnh về hậu quả
của dân số đông và tăng nhanh ở châu
111 Phi, châu Á 3. Lời kêu gọi
? Sau khi phân tích tình hình gia tăng - Đừng để cho mỗi người… hạt thóc:
dân số, tác giả đưa ra lời kêu gọi gì? Tìm chi tiết
? Em hiểu lời kêu gọi trên ntn?
- Phải góp phần đi đến ô thứ 64 càng dài lâu hơn
? Qua đó, tác giả muốn đưa ra lời đề -> Hạn chế sự gia tăng dân số - đó là con nghị nào?
đường tồn tại hay không tồn tại của loài người
? Đánh giá ntn về ý kiến trên?
=>Lời kêu gọi khẩn thiết, xuất phát từ
nhận thức đúng đắn về hiểm họa của sự
bùng nổ dân số
? Qua văn bản này, em cảm nhận được - Tác giả có trách nhiệm với cộng đồng, điều gì về tác giả?
biết trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con
- gv bình giảng người
Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi
- NL: tư duy, phát triển ngôn ngữ.
1. Nghệ thuật
? Nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ - Kết hợp nghị luận với thuyết minh, tự sự thuật?
- Lập luận chặt chẽ, thuyết phục
- Sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh 2. Nội dung
? “Bài toán dân số “ muốn nói với chúng * Ghi nhớ ta điều gì ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc
3. Hoạt động luyện tập
? Tình hình gia tăng dân số hiện nay ntn?
? Văn bản này đã đem lại cho em những hiểu biết gì?
4. Hoạt động vận dụng
? Em thấy mình cần làm gì để hạn chế sự gia tăng dân số?
- Giải quyết tình huống: có người cho rằng “ Trời sinh voi trời sinh cỏ”. Em có đồng
ý với ý kiến đó không? Vì sao?
- Tuyên truyền kế hoạch hoá gia đình
- Vẽ tranh về gia tăng dân số, những hệ lụy của nó.
- Viết một bài văn ngắn nêu suy nghĩ của em về vấn đề gia tăng đề dân số hiện nay?
5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng.
* Tìm hiểu vấn đề dân số ở địa phương em 112
* Học và nhớ được nội dung bài học
* Chuẩn bị : Chương trình địa phương: Khái quát văn học Hưng Yên trước 1975
+ Đọc sgk ngữ văn địa phương và trả lời câc câu hỏi.
+ Tìm đọc các tác phẩm văn học Hưng Yên trước 1975 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 14. Tiết 54. Bài 13.
DẤU NGOẶC ĐƠN, DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức - Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2. Kỹ năng
- Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. 3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị.
- Gv: Tham khảo tài liệu, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu.
- Hs: đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ
? Nêu một số quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép ?
* Tổ chức khởi động: Chơi trò chơi hái hoa dân chủ (GV đưa ra 5 bông hoa có 5 câu
hỏi, HS lên hái hoa-TL câu hỏi).

? Kể tên các dấu câu đã học? Cuối câu nghi vấn thường kết thúc bằng dấu nào?
? Dấu chấm thường đặt cuối kiểu câu nào?....
? Qua trò chơi, em có nx gì về dấu câu trong Ngữ pháp Tiếng Việt?
- Gv dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 113
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Dấu ngoặc đơn I. Dấu ngoặc đơn
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, phát triển ngôn ngữ.
1. Tìm hiểu ví dụ
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
- Dấu ngoặc đơn được dùng để:
? Dấu ngoặc đơn trong đoạn trích được + Vda: Đánh dấu phần giải thích thêm: dùng để làm gì? “họ” chỉ ai
? Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý + VDb: Đánh dấu phần thuyết minh thêm
nghĩa cơ bản trong các đoạn trích có thay về loài Ba Khía đổi không ? Tại sao ?
+ VDc: Đánh dấu phần bổ sung thêm
- Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st
thông tin về năm sinh, năm mất của Lí
- Gv nhận xét chung, chốt kiến thức Bạch
- Nếu bỏ phần trong ngoặc đơn đi thì ý
nghĩa cơ bản của các đoạn trích đó không
thay đổi . Vì đó chỉ là thông tin phụ kèm
- Gv bổ sung: phần trong dấu ngoặc đơn theo, không thuộc nghĩa cơ bản gọi là phần chú thích
? Vậy dấu ngoặc đơn dùng để làm gì?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ 2. Ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Dấu hai chấm II. Dấu hai chấm - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi
- NL: tư duy, phát triển ngôn ngữ. - Gọi hs đọc ví dụ.
1. Tìm hiểu ví dụ
* TL cặp đôi: 3 phút.
- Dấu hai chấm dùng để:
? Trong các ví dụ trên, dấu hai chấm dùng + Đánh dấu (báo trước) lời đối thoại giữa để làm gì Dế Mèn và Dế Choắt
- Gọi đại diện TB, HS khác nx, b/st
+ Đánh dấu (báo trước) lời trích dẫn trực
- Gv nhận xét chung, chốt kiến thức
tiếp câu văn của Thép Mới
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích
cho phần trước đó vì sao tâm trạng, cảm
giác của tôi lại thay đổi
? Qua phân tích ví dụ, hãy nêu công dụng của dấu hai chấm 2. Ghi nhớ
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ 114
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3: Luyện tập III. Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, phát triển ngôn ngữ.
- Xác định yêu cầu của bài tập Bài tập 1
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân (2 phút)
a. Đánh dấu phần giải thích thêm về ý
? Giải thích công dụng của dấu ngoặc đơn nghĩa của các từ đặt trong dấu ngoặc kép trong đoạn trích?
b. Đánh dấu phần thuyết minh thêm: 2290
- Gọi 3 HS trình bày kết quả m có cả phần cầu dẫn
- Nhận xét, chuẩn xác KT
c. Đánh dấu phần bổ sung, giải thích thêm Bài tập 2
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
a. Báo trước phần giải thích cho phần
? Giải thích công dụng của dấu hai chấm trước đó trong đoạn trích?
b. Báo trước lời đối thoại
- Gọi 3 học sinh trả lời
c. Báo trước phần thuyết minh cho phần
- Nhận xét, chuẩn xác KT. trước đó Bài tập 3.
- Yêu cầu hs làm bài tập theo cặp (2 phút)
- Có thể bỏ nhưng phần nghĩa đặt sau dấu
? Có thể bỏ dấu hai chấm được ko? Vì sao? hai chấm không được nhấn mạnh bằng
- Gọi một số cặp trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác KT Bài tập 4
? Bạn đó chép lại dấu ngoặc đơn đúng hay a.Có thể thay vì nghĩa cơ bản của câu không ? vì sao ? không thay đổi
Gọi hs trả lời- GV chốt
b.Không thể thay vì nếu thay ta sẽ biến phụ
ngữ cho động từ thành phần chú thích và
câu sẽ không trọn nghĩa
4. Hoạt động vận dụng
- Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu ngoặc đơn.
- Gọi hs lên bảng đặt một câu có sử dụng dấu hai chấm.
- Viết một đoạn hội thoại, trong đó có sử dụng dấu hai chấm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm trong các văn bản đã học các câu, đoạn, bài văn có sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm.
* Học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập còn lại
* Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép
+ Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi 115
+ Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 17. Tiết 61- Bài 15. THUYẾT MINH MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
-Hs biết được sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài
văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kỹ năng
- Hs rèn luyện kĩ năng quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học.
- Tìm ý, lập dàn ý cho bài văn thuyết minh về một thể loại văn học.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ
- Có ý thức tự học, trau dồi tri thức trong cuộc sống 116
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu tiếng Việt... II. Chuẩn bị
- Gv: SGK, SGV, TKBG, máy chiếu, bài văn thuyết minh hay.
- Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời các câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
* Tổ chức khởi động: T/C cho HS chơi trò chơi ”Tiếp sức” (2 đội chơi, TG: 2 phút):
Viết đề văn thuyết minh?

? Các đề văn trên thuyết minh về sự sật, sự việc gì?
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Từ quan sát, mô tả đến I.Từ quan sát, mô tả đến thuyết minh
thuyết minh một thể loại văn học

một thể loại văn học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
Đề bài: thuyết minh đặc điểm thể thơ thất
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm ngôn bát cú
- NL: nhận thức, hợp tác, giao tiếp... 1. Quan sát
- Chia lớp làm 4 nhóm TL: 4 phút. - §Æc ®iÓm cña thÓ th¬
- HD học sinh thảo luận: quan sát hai bài a. Số dòng, số chữ
thơ ”Vào... cảm tác” và ”Đập đá ở Côn - Số dòng trong một bài thơ: có 8 dòng
Lôn” tìm hiểu đặc điểm của thể thơ -Mỗi dòng: có 7 chữ
? số dòng trong một bài và số chữ trong -> Cố định, không tùy ý, thêm bớt một dòng thơ b. Mô hình bằng trắc
? mô hình bằng trắc? Niêm, đối? Vần T BBTTBB ? Ngắt nhịp TTBBTTB
- Mời đại diện các nhóm trình bày TTBBBTT
- Nhận xét, chuẩn xác trên máy chiếu TBTTTBB TBBTBBT TTBBTTB BTTBBTT BBBTTBB 117 c. Niêm, đối - Câu 1-2: đối - Câu 2-3: niêm - Câu 3-4: đối - Câu 4-5: niêm - Câu 5-6: đối - Câu 6-7: niêm - Câu 7-8: đối
d. Vần: tù( câu 2), châu( câu 4), thù ( câu 6), đâu( câu 8)
-> Vần bằng, cuối câu 2,4,6,8 e. Ngắt nhịp - 4/3; 3/4
? Vậy để thuyết minh về một thể loại văn * Ghi nhớ ý 1(SGK)
học, tr­íc hÕt ta cÇn lµm g× ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ 2. Lập dàn ý
- HD häc sinh lËp dµn ý cho bµi viÕt
- MB: Nêu định nghĩa chung về thể thơ
? Nhận xét về nhiệm vụ của từng phần TNBC
-> Nêu định nghĩa chung về thể loại văn học cần thuyết minh
- TB: Trình bày các đặc điểm tiêu biểu của thể thơ: + Số câu, số chữ + Quy luật bằng trắc + Cách gieo vần + Cách ngắt nhịp
-> Thuyết minh về các đặc điểm của thể loại văn học
- KB: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ
? Khi nêu các đặc điểm của thể loại văn -> Trình bày cảm nghĩ về thể loại văn học
học, ta cần chú ý điều gì đã được thuyết minh
? Bố cục của bài văn thuyết minh về một thể loại văn học ntn?
* Ghi nhớ ý 2
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Cách làm một bài văn thuyết minh về 3. Ghi nhớ một thể loại văn học
- YC học sinh đọc ghi nhớ 118
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập - PP: hoạt động nhóm Bài tập1
- KT: chia nhóm, đặt câu hỏi
- MB: Nêu định nghĩa truyện ngắn
- NL: Giao tiếp, hợp tác, tư duy... - TB:
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút.
+ Truyện ngắn là hình thức tự sự có dung
? Hãy thuyết minh đặc điểm chính của lượng nhỏ
truyện ngắn trên cơ sở các truyện ngắn đã + Số lượng nhân vật, sự kiện thường ít học?
+ Cốt truyện thường diễn ra trong một thời
- Mời 1 số cặp trình bày – HS khác NX, b/s gian, không gian hạn chế
- GV NX, chuẩn xác kiến thức.
- KB: Cảm nhận, đánh giá chung về truyện ngắn
4. Hoạt động vận dụng
? Làm bài thuyết minh về ca dao, em cần nêu những ý gì?
? Hãy kể một câu chuyện em đã làm cho bó mẹ nghe?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu đặc điểm của các thể loại văn học đã học * Học kĩ nội dung bài
* Chuẩn bị : Muốn làm thằng cuội.
+ Đọc văn bản ”Muốn làm thằng cuội”.
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Tìm hiểu NT, ND của các phần, bài Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018 Tuần 18.
TIẾT 66. Văn bản: MUỐN LÀM THẰNG CUỘI
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức 119
- Hs biết và hiểu được tâm sự buồn chán thực tại; ước muốn thoát li rất “ngông” và
tấm lòng yêu nước của Tản Đà.
- Sự đổi mới về ngôn ngữ, giọng điệu, ý tứ, cảm xúc trong bài thơ 2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng phân tích tác để thấy được tâm sự của nhà thơ Tản Đà.
- Phát hiện, so sánh, thấy được sự đổi mới trong hình thức thể loại văn học truyền thống. 3. Thái độ
- Có ước mơ trong sáng và mong muốn thực hiện ước mơ ấy
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp, trình bày, CNTT...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, sgk, sgv, tkbg, máy chiếu
- Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, đọc sáng tạo
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, TB 1 phút, lược đồ tư duy
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” và phân tích 4 câu đầu
? Đọc thuộc bài thơ và phân tích 4 câu cuối
* Tổ chức khởi động:
Cho HS quan sát 1 số hình ảnh (ánh trăng, bầu trời, cây đa)
? Hãy đọc thơ, ca dao... có nói về hình ảnh đã cho?
VD: Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính.
- Gv giới thiệu bài: Thiên nhiên là nơi để thi nhân gửi gắm tâm sự của mình....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp gợi mở, đọc sáng tạo, TT t/c - KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tư duy, diễn đạt, CNTT 1. Tác giả
? Giới thiệu về tác giả Tản Đà?
- HS giới thiệu về tác giả trên máy chiếu.
- HS khác NX, GV chuẩn xác, mở rộng về t/g 2. Tác phẩm 120
- Hs xác định cách đọc, đọc vb và nhận xét
- Đọc và tìm hiểu chú thích ? Thể thơ, PTBĐ?
- Thể thơ: TNBC (thể thơ truyền thống) - PTBĐ: Biểu cảm + MT
? Nêu cấu trúc của bài thơ ntn?
- Cấu trúc: 4 phần ( đề, thực, luận, kết)
Hoạt động 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
1. Hai câu đề
? Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của - Tâm trạng: buồn lắm nhà thơ? chán nửa rồi
? NT được sử dụng (chú ý nhịp thơ, giọng (+) NT: Nhịp thơ chậm rãi + thán từ ơi
thơ, sử dụng từ ngữ)?
-> câu thơ như một tiếng thở dài
Giọng thơ nhẹ nhàng như một lời tâm sự
Động từ gợi tả tâm trạng, cảm xúc
? Qua đó, em cảm nhận được điều gì về tâm -> Buồn bã, chán nản
trạng, cảm xúc của tác giả?
? Vì sao nhà thơ lại có tâm trạng ấy?
- Tâm trạng đó được khơi gợi từ một
đêm trăng thu nhưng quan trọng hơn là
nó xuất phát từ mối bất hòa sâu sắc đối
với thực tại tầm thường xấu xa
? Cảm nhận chung của em về nội dung hai * Tâm trạng buồn chán và nỗi bất hòa câu thơ đầu?
sâu sắc đối với cuộc sống thực tại
2. Hai câu thực.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
- Ước muốn: làm thằng Cuội lên cung
? Nhà thơ có ước muốn gì?
trăng chơi cùng chị Hằng
? Nhận xét về nghệ thuật (biện pháp tu từ, kiểu câu, giọng thơ)?
(+) NT: Câu hỏi tu từ, câu cầu khiến
? Ước mơ đó thể hiện thái độ gì?
Giọng thơ nhẹ nhàng hóm hỉnh
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
* Ước mơ, khát khao muốn thoát li
- Gv nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu cuộc sống thực tại bằng ước muốn rất - Gv bình giảng. ngông của nhà thơ
3. Hai câu luận.
? Tác giả tưởng tượng cuộc sống của mình - Cuộc sống nơi cung trăng:
nơi cung trăng ntn? Tìm từ ngữ, hình ảnh?
Có bầu, bạn quên buồn tủi Vui với gió mây
? Nhận xét về cuộc sống đó?
-> Vui vẻ, hạnh phúc, được làm bạn với thiên nhiên
? Việc nhà thơ tưởng tượng ra một cuộc sống * Ước mơ, khát khao cuộc sống đích
tốt đẹp nơi cung trăng thể hiện ước mơ gì
thực với niềm vui trần thế 121
* TL cặp đôi: 4 phút.
4. Hai câu kết
? Tưởng tượng ở trên cung trăng, tác giả có - Hành động: mỗi năm rằm tháng tám. hành động gì
Tựa nhau trông xuống thế gian cười
? Em cảm nhận được điều gì từ tiếng cười ấy
+ Cười -> thỏa mãn vì thoát li được cuộc sống thực tại
-> Mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian
? Tiếng cười ấy thể hiện tâm trạng, thái độ gì * Chán ghét cao độ cuộc sống thực tại của tác giả
tù túng, tầm thường , khao khát sự đổi
- Gọi đại diệnHS trình bày, nhận xét
thay xã hội theo hướng tốt đẹp
- Gv nhận xét, chốt kiến thức trên máy chiếu
- Gv phân tích, bình giảng, liên hệ với lịch sử
* TB 1 phút: Qua bài thơ, em có cảm nhận gì
về tâm trạng, khát khao của nhà thơ? - HS TB – HS khác Nx, b/s. - GV NX, tuyên dương HS.
Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp 1. Nghệ thuật
- KT: Đặt câu hỏi, lược đồ tư duy
- Thể thơ cổ điển: TNBC
- HD học sinh vẽ lược đồ tư duy tổng kết về - Ngôn ngữ giản dị, tự nhiên ND và NT
- Kết hợp tự sự và trữ tình
- Giọng diệu, ngôn ngữ: hóm hỉnh, đổi mới duyên dáng. 2. Nội dung
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ * Ghi nhớ - YC HS đọc
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: hoạt động nhóm, vấn đáp Bài tập1
- KT: chia nhóm, đặt câu hỏi
* Giống nhau: giọng thơ trầm buồn.
- NL: Giao tiếp, hợp tác, tư duy... * Khác nhau:
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút.
+ Qua Đèo Ngang: nỗi buồn của kẻ tha
? Hãy so sánh giọng điệu của bài thơ với hơng nhớ quê nhà
giọng điệu bài ”Qua Đèo Ngang” ?
+ Muốn làm thằng cuội: Giọng buồn pha
- Mời 1 số cặp trình bày – HS khác NX, b/s cái ngông của con người bất mãn với thời
- GV NX, chuẩn xác kiến thức. cuộc.
? Tâm sự và khát vọng của nhà thơ Tản Đà * Bài 2: Tâm sự của con người bất hòa sâu
được gửi gắm ntn trong bài thơ?
sắc với thời cuộc, thực tại và muốn thoát li.
4. Hoạt động vận dụng
- Đọc diễn cảm bài thơ 122
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về nhân vật trữ tình trong bài thơ.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu về con người, sự nghiệp văn chương và phong cách sáng tác của nhà văn Tản Đà.
* Học thuộc bài thơ ; Nắm vững nội dung, nghệ thuật của bài
* Chuẩn bị: Ôn tập kiến thức Tiếng việt đã học về từ tượng hình từ tượng thanh, câu
ghép, các loại dấu câu… để chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết Tiếng việt. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 67- Bài 16: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu bài kiểm tra 1. Kiến thức
- Củng cố, vận dụng các kiến thức Tiếng Việt đã học ở HKI 2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào làm bài kiểm tra 3. Thái độ
- Tự giác,tích cực làm bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo.........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ...
II. Hình thức kiểm tra - Tự luận
III. Thiết lập ma trận
Nhận biết Thông Vận dụng Tổng Mức độ hiểu
Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề
Tìm được 2 Viết một đoạn văn từ
tượng ngắn ( khoảng 8- 10
hình và 2 từ câu) về tác hại của Từ vựng tượng việc sử dụng bao bì ni
thanh; Đặt lông, trong đó có sử câu
với dụng ít nhất hai thán
những từ đó từ. Gạch chân các thán từ đã sử dụng. 123 Số câu 1 1 2 Số điểm 2 5 7 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Nêu được Ngữ pháp đặc điểm của câu ghép Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Phong cách Phân tích ngôn ngữ được tác và biện dụng của biện pháp tu từ pháp tu từ nói quá trong một bài ca dao Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% T số câu 1 1 1 1 5 Số điểm 1 2 2 5 10 Tỉ lệ % 10% 20 20% 50% 100% IV. Đề bài
Câu 1 (1đ): Nêu đặc điểm của câu ghép?
Câu 2 (2đ): Tìm 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh? Đặt câu với những từ đó?
Câu 3 (2đ): Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nói quá được sử dụng trong câu ca dao sau:
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Câu 4 (5đ): Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 8- 10 câu) về tác hại của việc sử dụng bao
bì ni lông, trong đó có sử dụng ít nhất hai thán từ. Gạch chân các thán từ đã sử dụng.
V. Yêu cầu- Biểu điểm 1. Kĩ năng
- Trình bày một bài kiểm tra Tiếng Việt
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn
- Dùng từ, đặt câu chuẩn xác, viết đúng chính tả
- Diễn đạt lưu loát, trôi chảy
- Trình bày sạch sẽ, khoa học 124
2. Kiến thức Câu 1- 1đ
- Câu ghép là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi
cụm C-V này được gọi là một vế câu. Câu 2:- 2 đ
- Hs tìm đúng 2 từ tượng hình và 2 từ tượng thanh - Đặt câu đúng Câu 3: 2đ
- Biện pháp nói quá: Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
- Tác dụng: Nhấn mạnh công lao to lớn, mênh mông của công cha, nghĩa mẹ. Câu 4: 5 đ
- Viết đúng hình thức một đoạn văn về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông,
- Trong đó có sử dụng ít nhất hai thán từ.
- Gạch chân các thán từ đã sử dụng. Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 68. Bài 16. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về cách làm bài văn thuyết minh; biết được những ưu điểm
và tồn tại trong bài làm của mình 2. Kĩ năng
- Tự đánh giá, sửa chữa bài làm của bản thân và người khác 3. Thái độ
- Có ý thức phê và tự phê
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, Bảng phụ, máy chiếu
- Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 125
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra việc lập dàn ý ở nhà của các nhóm
* Tổ chức khởi động: Tổ chức trò chơi “Truyền tin” (2 đội, mỗi đội 3 em, truyền tin và
viết lên bảng, đội nào viết nhiều từ sẽ thắng). GV cho các từ ngữ: định nghia, nêu ví dụ,
phân tích, đưa số liệu, tổng hợp, so sánh.
? Khi viết bài văn thuyết minh ta thường sử dụng những phương pháp nào?
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài I. Đề bài - PP: Vấn đáp
Câu 1: Thế nào là văn bản thuyết minh? - KT: Đặt câu hỏi
Câu 2: Phát hiện và chỉ rõ những biện
- NL: nhận thức, ghi nhớ
pháp thuyết minh được sử dụng trong
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài đoạn văn. - GV chiếu đề bài
Câu 3: Thuyết minh về cái bút bi
Hoạt động 2: Yêu cầu II. Yêu cầu
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, hợp đồng - NL: trình bày, tư duy
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì 1. Kĩ năng
- HS trình bày - GV chuẩn xác
2. Kiến thức
? Thế nào là văn bản thuyết minh? Câu 1
- Văn thuyết minh là kiểu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm
cung cấp tri thức, kiến thức về đặc điểm,
tính chất, nguyên nhân, … của các hiện
tượng và sự vật trong tự nhiên, xã hội
bằng phươngpháp trình bày, giới thiệu, giải thích.
? Phát hiện và chỉ rõ những biện pháp Câu 2
thuyết minh được sử dụng trong đoạn văn. + PP định nghĩa: Yến sào là sản phẩm quý
hiếm của nước ta và trên thế giới. Yến sào
là món ăn ngon, bổ dưỡng làm tăng thêm
sức khỏe cho cơ thể, nhất là …chữa bệnh.
+ PP so sánh: so với cả nước thì yến sào ở 126
vùng vịnh Nha Trang có chất lượng tốt
+ PP dùng số liệu: Hiện nay, ở Khánh Hòa,
sản lượng yến sào khai thác được trung
bình hằng năm vào khoảng ba bốn tấn… Câu 3
? Xác định kiểu bài văn? - Kiểu bài: thuyết minh
? Đối tượng thuyết minh của đề bài?
- Đối tượng thuyết minh: chiếc nón lá VN
- GV thanh lí hợp đồng đã kí với HS từ - Dàn ý: giờ trước. * Mở bài:
- Yêu cầu 4 nhóm viết dàn ý đã lập ở nhà - Giới thiệu chung về chiếc nón lá VN vào bảng phụ * Thân bài
- Gọi đại diện HS trình bày, nhận xét
- Cấu tạo của chiếc nón lá, hình dáng, màu
- Gv nx, chuẩn xác trên máy chiếu
sắc, kích thước, vật liệu làm nón...
- Những địa phương làm nón nổi tiếng - Cách làm nón - Công dụng của nón lá - Cách bảo quản * Kết bài:
- Tình cảm, suy nghĩ của em về chiếc nón lá VN
Hoạt động 3: Trả bài III. Trả bài - GV trả bài cho HS
Hoạt động 4: Nhận xét IV. Nhận xét
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Học sinh nhận xét - KT: Đặt câu hỏi
- NL: trình bày, giao tiếp, hợp tác
- Học sinh đọc bài và nhận xét chéo bài của nhau
- Gọi một số cặp nhận xét - GV nhận xét chung
2. Giáo viên nhận xét chung a. Ưu điểm
- Làm đúng yêu cầu của đề bài về kiểu bài, về nội dung
- Bước đầu đã biết làm một bài văn thuyết minh; bài văn có bố cục khá rõ ràng
- Biết vân dụng các kĩ năng dựng đoạn, liên kết đoạn, liên kết câu
- Tri thức trình bày khá chuẩn xác
- Một số em diễn đạt khá lưu loát, bố cục rõ ràng, sử dụng linh hoạt các phương pháp
thuyết minh: Thúy, Chinh, Linh… b. Nhược điểm
- Thiếu ý, không cân đối: Lâm, Đạt….
- Các ý chưa rõ ràng: Tài, Hiệu… 127
3. Hoạt động vận dụng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 5: Nhận xét
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi
- NL: trình bày, giao tiếp, hợp tác
1. Chữa lỗi điển hình
* TL cặp đôi: 3 phút. - Lỗi chính tả
? Sửa lại các lỗi sai trong bài viết ?
+ không khó nắm -> không khó lắm
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. + trang chí -> trang trí - GV NX chung.
+ trống chịu mưa nắng -> chống chịu mưa nắng + mo lang -> mo nang
- Lỗi diễn đạt, dùng từ.
- Chiếc nón lá rất gần gũi.
- Chiếc nón lá là một thứ quan trọng trong đời sống.
-> Nón lá là một vật dụng rất gần gũi trong đời
sống sinh hoạt của người dân VN.
- Chiếc nón lá là một sinh động của người phụ
nữ -> Chiếc nón lá là một biểu tượng sinh động
của người phụ nữ Việt Nam.
- Gọi HS đọc bài, đoạn văn hay.
2. Đọc, bình bài văn hay
- Mời các HS bình về đoạn, bài văn đó
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tiếp tục đọc và sửa lỗi sai; Mượn những bài làm tốt đọc để tham khảo
* Ôn lại các kiến thức về văn thuyết minh để nắm chắc kiến thức đã học. * Chuẩn bị: Ông đồ.
+ Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi sgk.
+ tìm hiểu về tác giả Vũ Đình Liên. 128 Ngày soạn: / /2018 Ngày dạy: / / 2018
Tuần 18. Tiết 69- Bài 18: ÔNG ĐỒ
( Vũ Đình Liên )
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- Hs biết được sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với
những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2. Kỹ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ
- Cảm thương trước tình cảnh của ông đồ và đồng cảm với nỗi niềm tâm sự của tác giả
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp ...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, phiếu học tập, máy chiếu
- Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Cảm nhận chung của em về tâm trạng của hai cha con trong đoạn trích “ Hai chữ nước nhà”?
* Tổ chức khởi động: Đoán hình sau mảnh ghép (Gv đưa ra 4 tấm hình tương ứng với 4
câu hỏi – HS trả lời; lật các mảnh ghép, hs đoán h/a ông đồ)
? Bức tranh vẽ ai? – Vẽ ông đồ.
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 129
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp gợi mở, TT tích cực, đọc st
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.
1. Tác giả- sgk
- NL: nhận thức, trình bày, CNTT
? Giới thiệu những nét chính về tác giả 2. Tác phẩm
HS thuyết trình về t/g (Chiếu ảnh tác giả và - Đọc , tìm hiểu chú thích
thông tin về tác giả)
- GV hướng dẫn hs xác định giọng đọc
- Gọi hs đọc và nhận xét
- YC hs tự đọc chú thích
- GV nhấn mạnh chú thích 1
* HS hỏi bạn trả lời về tác phẩm.
- Thể thơ : Thơ ngũ ngôn ? Xác định thể thơ?
? Phương thức biểu đạt của văn bản là gì
- Phương thức biểu đạt : Biểu cảm kết hợp miêu tả , tự sự .
? Nêu bố cục của bài thơ? Nội dung mỗi - Bố cục : 3 Phần phần?
+ Hai khổ thơ đầu: Hình ảnh ông đồ thời vàng son
+ Hai khổ thơ tiếp theo: Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
+ Khổ thơ cuối: Nỗi niềm của nhà thơ
Hoạt động 2: Phân tích
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, trình bày, hợp tác…
1. Hình ảnh ông đồ thời vàng son - Y/c hs đọc khổ thơ 1 a. Khổ 1
? Qua khổ thơ 1 em thấy xuất hiện những - Hoa đào nở, ông đồ già, phố đông người
hình ảnh nào? Đâu là hình ảnh trung tâm? .
? Nhận xét gì về những hình ảnh này?
- Ông đồ là hình ảnh trung tâm.
? Nhận xét gì về cặp từ "Mỗi ...lại"? NT: Hình ảnh gợi tả
? Qua đó em thấy hình ảnh ông đồ xuất
Cặp từ hô ứng: "Mỗi ...lại..."
hiện trong khổ thơ như thế nào?
-> Ông đồ xuất hiện đều đặn, quen thuộc
mỗi khi tết đến xuân về. - Gọi hs đọc khổ 2 b. Khổ 2
? Điều ấn tượng nhất về ông đồ được mọi "Hoa tay thảo những nét
người cảm nhận thông qua câu thơ nào.
Như rồng múa phượng bay" 130
? Em hiêu thế nào là "thảo"?
? Em hiểu gì về cụm từ "phượng múa rồng bay"
? Câu thơ sử dụng biện pháp tu từ gì? + Nt: So sánh, thành ngữ
? Qua đó em cảm nhận gì về ông đồ?
-> Viết chữ đẹp, phóng khoáng, bay bổng
thể hiện một sự tài hoa, cao quý.
- Gv chiếu, giới thiệu tranh ông đồ /sgk.
? Thái độ của mọi người đối với tài năng
Bao nhiêu người thuê viết
của ông đồ được thể hiện qua câu thơ nào?
Tấm tắc ngọi khen tài
? Em có nhận xét gì về từ ngữ được sử dụng trong câu thơ?
- Từ ngữ gợi tả, từ láy
? Qua đó cho ta thấy thái độ của mọi -> Ngưỡng mộ, kính trọng, ngợi ca và tôn
người như thế nào với ông đồ và văn hóa vinh nét đẹp văn hóa truyền thống: Thú dân tộc? chơi chữ
? Qua hai khổ thơ, em có cảm nhận
* Ông đồ là trung tâm của sự chú ý, được
hình ảnh ông đồ hiện lên như thế nào?
mọi người mến mộ, trọng vọng.
* Gv phân tích, bình giảng
2. Hình ảnh ông đồ thời suy tàn
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ, hướng
dẫn thảo luận theo phiếu học tập
+ Nhóm 1,2: phân tích khổ 3
+ Nhóm 3,4: Phân tích khổ 4 a. Khổ 3
Nhưng mỗi năm mỗi vắng
Người thuê viết nay đâu?
- Phiếu học tập số 1
Giấy đỏ buồn không thắm
? Tìm nghệ thuật được sử dụng trong khổ 3
Mực đọng trong nghiên sầu...
? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?
- NT: Quan hệ từ chỉ ý tương phản
Câu hỏi tu từ, điệp từ
Giọng thơ trầm lắng, buồn bã
- Đại diện nhóm 2 trình bày
Nhân hóa, từ ngữ gợi cảm
- Gọi đại diên nhóm khác nhận xét, bsung -> Những người chơi chữ ngày càng vắng
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
dần rồi vắng hẳn; gợi tả sự trống trải hụt, hẫng trong lòng người.
-> Nỗi buồn sầu tê tái như ngưng đọng
trên giấy, trên nghiên mực b. Khổ 4
Ông đồ vẫn ngồi đấy
- Phiếu học tập số 2
Qua đường không ai hay
? Tìm nghệ thuật được sử dụng trong khổ 3
Lá vàng rơi trên giấy
? Qua đó khổ thơ diễn tả điều gì?
Ngoài giời mưa bụi bay 131
+ NT: Phó từ tiếp diễn, từ phủ định
- Đại diện nhóm 3 trình bày Hình ảnh gợi cảm
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bsung Tả cảnh ngụ tình
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
Giọng điệu trầm buồn.
-> Ông đồ cô đơn, lạc lõng trong sự lãng quên của mọi người.
-> Cảnh ảm đạm, lạnh vắng thể hiện nỗi buồn thương tê tái
? Qua phân tích trên, hãy so sánh hình ảnh + Phần 1 và phần 2: Hình ảnh tương phản,
ông đồ qua phần 1 và phần 2 và nhận xét? đối lập.
? Từ đó, em cảm nhận gì về hình ảnh ông => Ông đồ bị lãng quên hoàn toàn, tàn đồ?
tạ, đáng thương.
? Qua đó cho biết tình cảm và thái độ của -> Đây là bi kịch của ông đồ
tác giả đối với ông đồ cũng như đối với - Tác giả: Cảm thương sâu sắc đối với ông văn hóa truyền thống?
đồ; Xót xa trước sự mai một của một nét * GV bình văn hóa truyền thống.
- Hs đọc hai câu đầu của khổ 5
3. Nỗi niềm của nhà thơ- Khổ 5
Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
? Hình ảnh ở khổ 5 khác gì với hình ảnh ở Khổ 1: Đào nở -> ông đồ xuất hiện khổ thơ 1?
Khổ 5: Đào nở -> ông đồ vắng bóng
? Nhận xét về kết cấu bài thơ?
+ NT: Kết cấu đầu cuối tương ứng
? Qua đó muốn nói lên điều gì?
-> Thiên nhiên vẫn đẹp, bất biến nhưng
con người đã trở thành xưa cũ.
? Từ thực tế ấy nỗi lòng của nhà thơ được
Những người muôn năm cũ
bộc lộ qua câu thơ nào?
Hồn ở đâu bây giờ?
? Nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ?
NT: Câu hỏi tu từ, giọng thơ ngậm ngùi
? Qua câu thơ đã bộc lộ tâm trạng gì của => Buồn thương, tiếc nuối cho một lớp nhà thơ?
người xưa cũ và những giá trị văn hóa
* Giáo viên bình
cổ truyền đang bị tàn phai.
Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp
1. Nghệ thuật: Thể thơ ngũ ngôn hiện đại, - KT: Đặt câu hỏi
xây dựng những hình ảnh đối lập, từ ngữ - NL: tư duy, ghi nhớ...
giản dị, gợi cảm, BPTT nhân hóa, so sánh,
? Bài thơ có những nét nghệ thuật đặc sắc đối lập, kết cấu đầu cuối tương ứng, giọng nào?
thơ trầm lắng, ngậm ngùi 2. Nội dung:
? Qua bài thơ tác giả muỗn nói điều gì?
- Bài thơ thể hiện sâu sắc tình cảnh
- Gv chốt trên máy chiếu
đáng thương của ông đồ, từ đó toát lên
niềm thương cảm chân thành trước một 132
3. Hoạt động luyện tập
? Cảm nhận của em về hình ảnh ông đồ
4. Hoạt động vận dụng.
? Em có suy nghĩ gì về việc xin chữ đầu xuân ở nước ta hiện nay?
? Nếu được cho một chữ, em sẽ xin chữ gì? Vì sao em lại chọn chữ đó?
? Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về một khổ thơ hoặc một hình ảnh thơ mà
em cho là đặc sắc nhất?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu thêm về truyền thống xin chữ đầu năm ở nước ta xưa và nay
* Học thuộc bài thơ; Học và nắm vững nội dung bài học
* Chuẩn bị bài: Hai chữ nước nhà.
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
+ Tìm hiểu về tác giả, nội dung nghệ thuật của văn bản. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 19. TIẾT 76- Bài 18. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ
I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức 133
- Hs củng cố các kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập Làm Văn đã học; biết được các
ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra học kì 2. Kĩ năng
- Nhận xét, tự đánh giá bài làm của bản than và người khác 3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tiếp thu và sửa lỗi sai
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp
tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ, yêu quê hương đất nước... II. Chuẩn bị
- Gv: Chấm bài, thống kê câc lỗi trong bài làm của hs; Bảng phụ
- Hs: Ôn lại kiến thức đã học, kiểm tra
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ
* Tổ chức khởi động: T/C chơi trò chơi ”Hộp quà bí mật”: trong hộp quà có 5 câu hỏi,
Gv gọi 5 HS lên tham gia trả lời các câu hỏi đó.
? Kể tên các văn bản đã học? Em đã học những kiểu văn bản nào?...
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đề bài I. Đề bài
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm - KT: Đặt câu hỏi
- NL: ghi nhớ, trình bày..
- Yêu cầu HS nhắc lại đề bài II. Yêu cầu
Hoạt động 2: Yêu cầu
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Kĩ năng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: giao tiếp, hợp tác, trình bày.
? Bài làm cần sử dụng những kĩ năng gì? - Chuẩn xác 2. Kiến thức
Câu 1( 1 điểm)
? Tác giả của đoạn trích có đoạn đoạn a. HS nhận biết tên tác giả của đoạn trích
văn trên là ai? Trong đoạn trích đó tác giả có đoạn văn trên là Nguyên Hồng 134
đã sử dụng phương thức biểu đạt gì?
Phương thức biểu đạt của đoạn trích là: tự
sự kết hợp với biểu cảm, miêu t.
? Chỉ ra những biện pháp tu từ được sử b. HS phát hiện biện pháp tu từ được sử
dụng trong đoạn văn trên?
dụng trong đoạn văn là: so sánh, liệt kê .
c. Nêu nội dung của đoạn văn trên?
c. Đoạn văn đã diễn tả thật xúc động tâm
d. Qua đoạn trích “ Trong lòng mẹ”, em trạng nghẹn ngào, đau đớn, uất ức, căm tức
rút ra được bài học gì?
tột cùng của chú bé Hồng về những định
kiến hẹp hòi tàn nhẫn của xã hội cũ đối với
người mẹ mà chú bé Hồng hết mực yêu thương d.
- Tình mẫu tử giúp con chúng ta có
cách nhìn xác thực về con người và cuộc
đời, có niềm tin, nghị lực sống tốt đẹp hơn
- Biết tin tưởng, yêu quý và kính
trọng mẹ, trân trọng tình mẫu tử!
- Cho hs trao đổi theo cặp: 3 phút
Câu 2( 2,0 điểm)
? Xác định biện pháp tu từ và nêu tác + Chỉ ra được biện pháp tu từ: dụng?
- Nói quá: mồ hôi đổ như mưa.
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- So sánh: Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng
- GV NX, chốt KT. cày.
+ Phân tích được hiệu quả của phép tu từ
trên: Nhấn mạnh sự quyết tâm cũng như
công sức của con người. Dù có khó khăn
đến đâu mà quyết chí, gắng sức cũng sẽ đạt kết quả cao. Câu 4 ( 5 đ)
? Thuyết minh về chiếc áo dài của phụ nữ a. Mở bài: Việt Nam
Giới thiệu khái quát (ý nghĩa, vai trò…)
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
của chiếc áo dài Việt Nam.
? Lập dàn bài cho đề văn trên? b.Thân bài:
- gọi đại diện trình bày, nhận xét
1. Nguồn gốc, xuất xứ chiếc áo dài VN
- Gv NX, chốt KT.
2. Vị trí của chiếc áo dài trong thời hiện đại:
3. Cấu tạo của bộ áo dài:
- Áo: + Chiều dài áo (từ cổ xuống đến mắt cá chân);
+ Cổ áo … Khuy áo …+ Thân áo ….
+ Chất liệu: + Màu sắc: …… + Tay áo ………
- Quần: Áo dài thường mặc với quần lụa,
satanh, phi bóng. Quần ống rộng, dài đến 135 gót chân. …. 4. Nghề may áo dài:
5. Vai trò, ý nghĩa của áo dài với phụ nữ 6.
Tương lai của tà áo dài c. Kết bài :
Bày tỏ tình cảm với chiếc áo dài truyền
thống, khẳng định vai trò của áo dài truyền
thống trong đời sống người Việt Nam.
Hoạt động 3: Trả bài III. Trả bài - GV trả bài cho HS . Nhận bài
Hoạt động 4: Nhận xét IV. Nhận xét
- Chia học sinh thành các cặp 1. Học sinh nhận xét
- GV Hd học sinh đọc bài và nhận xét . Đọc và nhận xét theo cặp chéo bài của nhau
- Gọi một số cặp đứng lên nhận xét - GV nhận xét chung
2. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm:
+ Hầu hết các em xác định được yêu cầu của đề bài + Biết cách trình bày
+ Câu 3: Một số em viết được đoạn văn khá hay và hấp dẫn: N Hương, Phương, Dinh, Trang…
+ Nhiều bài làm trình bày sạch sẽ, khoa học, kết quả khá cao: Trang, Tr Hương, Chính..
+ Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng * Nhược điểm:
- Còn 1 số còn nhầm lẫn kiến thức: Phú, Anh….
- Chưa biết cách trình bày câu 2 trong một đoạn văn: Anh, Trúc…
- Bài văn TM nội dung thông tin chưa phong phú: Huyền, Trúc, Phú, Trưởng…
- Mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu, chính tả: Trưởng, Phú, Tùng…
3. Hoạt động vận dụng * Lỗi chính tả + bác-> Bác
+ trong chuyện -> trong truyện
+ khủy chân -> khuỷu chân
+ chuyền thống -> truyền thống
+ cứng dắn -. Cứng rắn
- Lỗi dùng từ, diễn đạt
+ Chiếc áo dài cổ được gọi là cổ Tàu.
-> Cổ áo dài truyền thống được cắt theo kiểu cổ Tàu.
+ Trong chiếc áo dài hiện nay có nhiều loại cổ khác nhau.
-> Hiện nay, áo dài được cắt với nhiều loại cổ khác nhau như cổ thuyền, cổ tròn… * Đọc, bình bài hay
4. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng 136
- Xem lại bài kiểm tra; Tiếp tục phát hiện lỗi sai, sửa chữa
- Mượn các bài làm tốt đọc để học tập
- Chuẩn bị sách vở cho học kì II: - Soạn: Nhớ rừng(tiết 1)
+ Đọc bài thơ; + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm; + Phân tích đoạn 1 ,3 137