Giáo án văn 8 học kỳ 2 phương pháp mới

Giáo án văn 8 học kỳ 2 phương pháp mới định hướng phát triển năng lực học sinh bằng 5 hoạt động: Hoạt động khởi động; Hoạt động hình thành kiến thức mới; Hoạt động luyện tập; Hoạt động vận dụng; Hoạt động tìm tòi, mở rộng. Giáo án được viết dưới dạng file pdf gồm 128 trang. Hi vọng với giáo án này các bạn có thể tham khảo và chỉnh sửa phù hợp với từng đối tượng học sinh mà bạn đang giảng dạy.

1
Tuần 20
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 73- Bài 18: Văn bản NHỚ RỪNG
( Thế Lữ)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs biết được giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sâu tưởng yêu ớc thầm kín của lớp thế hệ trí thứcy học chán
ghét thực tại, ơn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, nhiều ý nghĩa củai thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lóng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lóng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Căm ghét cuộc sống túng, tầm thường, giả dối
4. ng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; ng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, tích hợp với lịch sử, liệt
Ảnh chân dung Thế Lữ
- Hs: Đọc n bản trả lời câc u hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- Kt vở soạn của hs
* Vào bài mới
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Thế Lữ ?
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung tác
giả kết hợp giới thiệu thêm về Thế Lữ
trên máy chiếu
I. Đọc - Tìm hiểu chung
1. Tác gi
- (1907 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ,
quê Bắc Ninh nhà thơ tiêu biểu của
phong trào thơ mới.
2
? Em biết về phong trào thơ mới
- Giới thiệu về phong trào thơ mới
- Giáo viên hướng dẫn xác định giọng
đọc, đọc văn bản
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK
- Gv chiếuu hỏi; y/c hs làm việc cá
nhân
(1) Vị tcủa bài thơ ''Nh rừng''?
(2) ) Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
(3) Xác định phương thức biểu đạt của
bài thơ?
(4) Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
(5) ) Bài thơ mấy phần? Nêu nội
dung chính của từng phần?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
- Giáo viên giới thiệu: thể t 8 chữ
một sáng tạo của thơ mới trên sở kế
thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền
thống)
Hoạt động 2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi,thảo luận nhóm
? Cuộc sống của con hổ vườn bách thú
được miêu tả qua những từ ngữ nào ?
? Qua đó, em hình dung ntn về cuộc
sống của con hổ
? Qua cuộc sống của con hổ, tác giả
muốn kín đáo phản ánh điều
- Giảng, tích hợp lịch sử bảo vệ môi
trường
? Trong cuộc sống như vậy, hổ có tâm
trạng gì? Tìm câu thơ, từ ngữ
2. Tác phẩm
- Đọc tìm hiểu chú thích
- Vị trí: Đây là bài thơ tiêu biểu của tác
giả, tác phẩm góp phần mở đường cho
sự thắng lợi của thơ mới.
- Thể thơ 8 chữ
- PTBĐ: Biểu cảm
- Nhân vật trữnh: con hổ
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1(đoạn1+ đoạn4): cảnh con hổ
vườn bách thú
+ Phần 2( đoạn 2 đoạn 3): con hổ
chốn giang n hùng
+ Phần 5( còn lại): con hổ khao khát giấc
mộng ngàn.
II. Phân tích
1. Con hổ vườn bách thú
*Đoạn 1
- Cuộc sống: Bị nhốt trong cũi sắt, trở
thành đồ chơi cho đám người nhỏ
ngạo mạn, phải ngang bầy với bọn dở
hơi, lự
túng, tầm thường, chán ngắt
( Thực trạng hội Việt Nam đầu thế kỉ
XX)
- Gậm một khối căm hờn...
... nằm dài trông ngày tháng dần qua
3
? Em hiểu từ gậm khối căm hờn ntn?
thể hiện thái độ tâm trạng
- Yêu cầu học sinh thử thay các từ gậm
bằng các từ: ngậm, ôm, mang; khối bằng
nỗi, mối... rồi nhận xét về cách dùng từ
của tác giả
? Nhận xét về giọng điệu của đoạn thơ?
? NT trên đã thể hiện tâm trạng gì?
? sao con hổ m trạng ấy?
- Gv giảng
? Hổ còn thái độ gì? Tìm câu thơ
? Qua đó, em có cảm nhận về thái độ
của con hổ
- Chia nhóm theo tổ, hướng dẫn thảo
luận
(1) ) Cảnh vườn bách thú hiện ra ới
cái nhìn của con hổ n thế nào? Tìm
từ ngữ, hình ảnh?
(2) Nhậnt về giọng thơ, v nghệ
thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ?
(3) ) Cảnh vườn bách thú hiện lên ntn
(4) ) Cảm nhận của em về thái độ của
con hổ trong khung cảnh trên?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
? Qua đoạn 1 và đoạn 4, em có nhận xét
chung về tâm trạng, thái độ của con
hổ vườn bách thú?
- Tâm trạng, thái độ trên của con hổ
cũng tâm trạng, thái độ của của tác
giả, của một lớp trí thức Tây học đối với
hội đương thời
* Bình, tích hợp bảo vệ môi trường,
văn bản: Muốn làm thằng Cuội
+ Gậm: dùng ng cắn từng chút một->
không cam chịu, khuất phục hằn học,
dữ dội, muốn bứt phá
+ Khối căm hờn: niềm căm hờn, uất ức
đã đóng vón lại thành khối, thành tảng
không thể tan nguôi
(+)NT: Dùng từ độc đáo, gợi cảm
Giọng điệu vừa buồn bực, vừa hằn học
-> Tâm trạng vừa căm giận, uất ức vừa
ngao ngán, bất lực, buông xuôi
- Khinh ... ngạo mạn, ngẩn ngơ
Giương mắt giễu oại linh rừng thẳm
-> Coi thường, khinh bỉ tất cả
*Đoạn 4
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây
trồng...
- Dải nước đen giả suối ...
- ... mô thấp kém;
- ... học đòi bắt chước
+ NT: Liệt kê liên tiếp
Giọng thơ: giễu cợt
Nhịp thơ: ngắn, dồn dập-> kéo
dài
Cảnh đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường,
giả dối
Hổ chán chường, khinh miệt, u uất,
bực bội kéo dài
=> Chán ghét cao độ cuộc sống thực tại
tù túng, tầm thường, giả dối.
4
3. Hoạt động luyện tập
- Cuộc sống tâm trạng của con hổ vườn bách thú hiện lên ntn trong
đoạn 1,4 của bài thơ?
4. Hoạt đông vận dụng
- Đọc diễn cảm từ khổ 1 khổ 4
- Viết một đoạn n ngắn cảm nhận về hình ảnh con hổ trong đoạn 1,4 của
bài thơ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Timf đọc câc tác phẩm thơ của Thế Lữ câc bài phân tích, bình luận về
bài thơ Nhớ rừng
- Học thuộc bài thơ
- Tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài thơ
+ Con hổ trong chốn giang hùng
+ Giấc mộng ngàn của con hổ
=======================================
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 74- bài 18 NHỚ RỪNG (tiếp)
- Thế Lữ-
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs tiếp tục biết được chiều sâu ởngu nước thầm kín của lớp thế hệ
trí thứcy học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tỏc phẩm.
3. Thái độ
- Yêu quý, trân trọng thiờn nhiờn, cuộc sống tự do; khỏt vọng vươn tới
một cuộc sống tốt đẹp
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham kho i liu, Tích hợp với Câu cảm thán, Câu nghi vn, Điệp ng, my chiếu
- Hs: Đọc văn bản trả lời câc u hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Cuộc sống tâm trạng của con hổ vườn bách thú hiện lên ntn trong
đoạn 1,4 của bài thơ?
* Vào bài mới
5
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Phân tích ( tiếp)
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhúm
- Trong tâm trạng chán ghét cao độ cuộc
sống thực tại túng, tầm thường, giả
dối hiện tại, hổ nhớ về cuộc sống của
mình trong chốn sơn lâm trước đây
- Hình ảnh con hổ trong chốn sơn lâm
được thể hiện những khổ thơ nào
- YC hs đọc lại đoạn 2
? Cảnh sơn lâm nơi con hổ sinh sống
trước đây được hiện lên qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?
- ? Tác gỉa sử dụng NT gì?
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả?
? Tác dụng của những NT trên
? Giữa chốn giang n hùng ấy, con
hổ hiện lên ntn?m từ từ ngữ, hình ảnh
? Nhận xét về biện pháp tu từ, từ ngữ
miêu tả của đoạn thơ?
? Hình ảnh con hổ hiện lên ntn?
-> Nhớ rừng, hổ còn nhớ về kỉ niệm thời
oanh liệt trước đây
? Kỉ niệm về thời oanh liệt của hổ được
thể hiện đoạn thơ nào
- Chia nhóm theo tổ, hướng dẫn thảo
luận theo phiếu học tập
? khổ 3, cảnh rừng đây cảnh của
những thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi
thời điểm đó nổi bật?
II. Phân tích ( tiếp)
2. Con hổ trong chốn sơn lâm
* Đoạn 2
- Cảnh núi rừng: bóng cả, cây già, gió
gào ngàn, nguồn hét núi, thét khúc
trường ca dữ dội...
+ NT: Điệp từ ''với''
Nhiều động từ mạnh: gào, thét...
-> Cảnh hùng vĩ, hoang vu, n.
- Hổ: ... bước chân lên dâng dạc, đường
hoàng
Lượn tấm thân như sóng cuộn ...
Vờn bóng âm thầm ...
... đều im hơi.
+ NT: So sánh
Từ ngữ giàu giàu chất tạo hình
->Vừa uy nghi, dũng nh vừa mềm
mại, uyển chuyển.
* Đoạn 3
- Cảnh 1: đêmng bên bờ suối
Ta say mồi uống ánh trăng tan
-> Cảnh diễm ảo, thơ mộng
Hổ như một chàng thi đầy lãng mạn
- Cảnh 2:
Ngày a chuyển 4 phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới
6
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét
? Nhận về từ ngữ, nh ảnh thơ so với
phần 1
? Hai khổ thơ được viết bằng cảm hứng
? Nhận xét chung về 4 cảnh trên? Hổ
hiện ra ntn?
* Gv bình, tích hợp bảo vệ môi trường
? Trong kh thơ thứ 3, từ ngữ nào được
lặp đi lặp lại
? Nhận xét về kiểu câu
? NT trên thể hiện tâm trng của con hổ
? Qua đoạn thơ 2 đoạn thơ 4, em
nhận xét chung về tâm sự của con hổ?
- Cho hs đọc đoạn 5
? Trong nỗi ngao ngán chán ghét cao độ
cuộc sống thực tại tiếc nhớ một thời
oanh liệt hổ hành động gì? Tìmu
thơ, từ ngữ
? Nghệ thuật đặc sắc?
? NT trên thể hiện ước của con hổ
? Qua đó phản ánh khát vọng của con hổ.
? Khát vọng của con hổ cũng là khát
vọng của nhân dân ta thời đó
* Bình giảng, liên hệ lịch sử
->Cảnh buồn bã; hổ như một nhà hiền
triết đang suy ngẫm, chiêm nghiệm
- Cảnh 3:
Bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ng bừng
-> Cảnh tươi vui, trong sáng; hổ như
một vị vua của rừng già ru mình trong
giấc ngủ
- Cảnh 4:
Chiềunh lángu
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
-> Cảnh dữ dội, bi tráng; hổ như một vị
chúa tể hung dữ, bạo tàn
(+)NT: Câu thơ giàu chất tạo hình; hình
ảnh ơng phản
Bút pháp lãng mạn
=> Cảnh đẹp, hùng vĩ, thơ mộng;
hổ hiện ra với thế lẫm liệt, kiêu
hùng của một chúa sơn lâm
(+)NT: Điệp ngữ :nào đâu, đâu
Câu cảm thán; câu nghi vấn để
phủ định, bộc lộ cảm xúc
-> Nhớ nhung, nuối tiếc
* Nhớ rừng, tiếc nuối cuộc sống tự do,
tung hoành giữa đại ngàn hùng
3. Khao khát giấc mộng ngàn
- ... theo giấc mộng ngàn to lớn
Để hồn ta đượcphảng phất gần ngươi
(+) Nhịp thơ: chậm, kéo dài
Câu cảm thán
-> Muốn thoát li khỏi cuộc sống hiện
tại, đắm mình trong những mộng tưởng
về một cuộc sống tự do, đích thực i
rừng núi
* Khao khát tự do mãnh liệt
(Khát vọng được giải phóng, được tự do
của người dân mất nước)
7
2: Tổng kết
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi,
? Nêu những nét đặc sắc về NT của bài
thơ
? Nội dung văn bản?
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Thể thơ 8 chữ hiện đại tự do, phóng
khoáng
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều
biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối
lập, phóng đại
- Sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu
cảm
- Xây dựng hình tượng NT nhiều
tầng ý nghĩa
- Ngôn ngữ nhạc điệu phong phú.
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK
3. Hoạt động luyện tập
? Hình ảnh con hổ chốn sơn lâm hiện lên ntn?
? Khát vọng của hổ ntn? Qua đó tác giả ngầm phản ánh điều gì?
4. Hoạt động vận dụng
- Đọc diễn cảm bài thơ?
- Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận về bốn bức tranh cảnh được tác giả miểu
tả trong khổ 2.
- Cảm nghĩ của em về hình ảnh con hổ trong bài thơ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc cấc sáng tác của nhà thơ Thế Lữ
- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung , nghệ thuật từng phần.
- Soạn bài : Quê ơng
+ Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk
========================================
8
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 20. Tiết 79 - Bài 18. Tiếng việt. CÂU NGHI VẤN
I. Mục tiêu cần đạt: - Quai HS cần:
1. Kiến thức
- Hs biết được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kỹ năng
- Nhận biếthiểu được tác dụng câu nghi vấn trong n bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Thái độ
- ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham kho i liu, tích hợp với câc kiểu câu phân loại theo mc đích nói, mỏy chiếu
- Hs: Đọc các VD trả lời các u hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
* Tổ chức khởi động. Cho HS chơi trũ chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV các câu chia theo mục đích nói. 2 đội chơi, đội nào xếpc kiểu câu đúng
vị trí, nhanh trước sẽ chiến thắng.
? Emy kể cỏc kiểu u chia theo mục đích nói? GV dẫno bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt đng của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đặc điểm hình thức chức
năng chính.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy...
- Chiếu các đoạn trích SGK
? Dựa vào các kiến thức đã học tiểu
học hãy xác định các câu nghi vấn?
* TL nhúm: 4 nhúm (5 phỳt).
I. Đặc điểm hình thức chức năng
chính
1. dụ:
Các câu nghi vấn:
- Sáng nay người ta đấm u đau lắm
không ?
- Thế làm sao u cứ khóc i không
ăn khoai ?
- Hay là u thương chúng con đói quá ?
9
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
2: Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thựcnh
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, giao tiếp, hợp tác...
- Gọi HS đọcu cầu của i tập 1
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân
câu a và câu b
- Gọi 2 học sinh chữa bài
- Nhận xét, chuẩn xác
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2
- Tho luận theo cặp: 3 p
- Mời một số cặp trình bày
- GV chuẩn xác KT
- Học sinh nn.
- Mời một số HS trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
II. Luyện tập
1.i tập 1:
a) Chị khất tiền sưu ... phải không ?
- Đặc điểm hình thức: từ nghi vấn
không kết thúc bằng dấu chấm hỏi
b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn
như thế ?
- Đặc điểm hình thức:
+ Có từ nghi vấn tại sao
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
2.i tập 2:
- Các câu trên câu nghi vấn:
+ từ hay để nối các vế quan hệ
lựa chọn
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Không thể thay từ hay bằng từ hoặc
được nếu thay thì câu trở nên sai ngữ
pháp hoặc biến thành một câu khác
thuộc kiểu câu trần thuật ý nghĩa
khác hẳn
3. Bài tập 3:
- Không đó không phải câu nghi vấn
+ Câu a b các từ nghi vấn như:
.. không, tại sao nhưng những kết cấu
chứa những từ này chỉ làm chức năng
10
4. Hoạt đông vận dụng
- Tổ chức cho hs chơi tchơi theo hình thức tiếp sức
? Đặt câu nghi vấn?
5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về chức ng của câu nghi vấn; Tìm câc câu văn, câu thơ
câu nghi vấn, tác dụng.
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 5, 6 SGK tr13,
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh
+ Trả lời gợi ý sgk
+ Tìm đoạn văn thuyết minh đã viết
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 20. Tiết 80. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG N BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài học sinh cần:
1. Kiến thức
- Hs biết được kiến thức về đoạn văn, bài n thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kỹ năng
- Xác định được ch đề, sắp xếp phát triển ý khi viết đoạn n thuyết minh.
- Diễn đạt rừ ràng, chớnh xỏc.
- Viết một đoạn văn thuyết minh đội 90 chữ.
3. Thái độ
- Hăng hái, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Phẩm chất: - Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, tích hợp với đoạn văn cách trình bày nội dung
trong đoạn văn, phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh: Học + Đọc bài theo sách giáo khoa.
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm...
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
11
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Nhắc lại đặc điểm của văn bản thuyết minh?
* Tổ chức khởi động: T/C cho HS chơi trũ chơi “Truyền tin” (GV đưa ra những
cụm từ liên quan đến văn thuyết minh, 2 đôi chơi, đội nào viết được nhiều từ ngữ
sẽ chiến thắng) ...
? Emy nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh? GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
1: Đoạn văn trong văn bản
thuyết minh
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy, ...
? Thếo đoạn văn? Đoạn văn
vai trò trong bài văn
- Yêu cầu học sinh đọc hai đoạn văn
? thể xếp các đoạn văn trên vào
đoạn văn tự sự, miêu tả hay biểu cảm,
nghị luận được không? sao
? Vậy hai đoạn văn trên viết ra nhằm
mục đích
? Nhận xét chung về mục đích viết của
hai đoạn văn
- GV chốt
? Vậy thế o là đoạn văn thuyết minh
- Chuẩn xác
? Trong bài TLV Thuyết minh về kính
đeo mắt, em cần trình bày mấy ý lớn
? Mỗi ý y, em viết thành my đoạn n?
? Vậy khi viết bài văn thuyết minh, em
cần làm
12
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
- Hướng dẫn học sinh thảo luận, phát
phiếu học tập cho các nhóm
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
(1) Đọc hai đoạn văn rồi xác định chủ
đề của đoạn văn
(2) Tìmu nêu lên chủ đề của đoạn
( câu ch đề)
(3) Xác định từ ngữ chủ đề
(4) Nội dung của cácu còn lại
(5) Từ đó, em rút ra điều khi viết
đoạn văn thuyết minh
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận t, chuẩn xác
- Gv chia nhóm theo cặp
- Hướng dẫn học sinh thảo luận
? Nội dung chính của đoạn văn?
? Phát hiện nhược điểm của các đoạn
văn?
? Cách sửa chữa?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
thành một đoạn văn
a2: dụ 2
* Đoạn (a):
- Chủ đề của đoạn: thế giới đứng trước
nguy thiếu nước sạch nghiêm trọng
- Câu chủ đề: câu 1
- Từ ngữ chủ đề: Nước sạch, nước ngọt,
lượng nước
- Các câu 2,3,4,5 bổ sung thông tin làm
ý câu chủ đề.
* Đoạn (b):
- Chủ đề: Phạm Văn Đồng nhà cách
mạng nổi tiếng và là nhà văn hóa lớn của
dân tộc.
- Câu chủ đề: câu 1
- Từ ngữ chủ đề : Phạm Văn Đồng, nhà
cách mạng, nhà văn hóa, ông
- Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về
Phạm Văn Đồng theo lối liệtcác họat
động đã làm nhằm làm rõ nội dung đã nêu
ở câu ch đề
-> Khi viết đoạn văn cần trình bày ý
chủ đề của đoạn:
+ Chủ đề của đoạn được thể hiện
câu chủ đề
+ Các câu còn lại phải hướng vào làm
nội dung của câu ch đề
a3: dụ 3
* Đoạn văn a
- Nội dung: TM về cấu tạo của bút bi
- Nhược điểm: Các ý trình bày lộn xộn,
lẫn cả ý của đoạn văn khác (các loại bút
bi, cách s/d bút bi), chưa câu chủ đề
- Sửa: + Sắp xếp các ý theo thứ tự hợp lí:
từ ngoài vào trong( nêu cấu tạo của vỏ bút
-> ruột bút); theo thứ tự, vị trí chính phụ(
nêu cấu tạo ruột bút-> vỏ bút)
+ Viết câu ch đề
+ Các ý giới thiệu về các loại bút và cách
sử dụng bút tách thành đoạn văn riêng
* Đoạn (b)
- ND: TM về cấu tạo của chiếc đènn
13
3. Hoạt đông luyện tập.
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, HĐ nhóm, LTTH...
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, h/t, g/t...
? Viết đoạn mở bài kếti cho đề
văn Giới thiệu trường của em’’?
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Viết mở bài
+ Nhóm 2: Viết kếti
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Nhận xét chung
? Cho chủ đề ‘’Hồ Chí Minh, lãnh tụ
đại của nhân dân Việt Nam’’. Hãy viết
thành một đoạn văn thuyết minh?
- Giáo viên cho một số gợi ý để học sinh
hoàn thành đoạn văn.
- GV y/c HS viết đoạn n.
- HS TB, NX - GV nhậnt, đánh giá.
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2
4. Hoạt động vận dụng
- Sonh đoạn văn thuyết minh với đoạn văn miêu tả, tự sự, biểu cảm?
- Viết một đoạn n thuyết minh về công dụng của sen.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu thêm về văn thuyết minh, đoạn văn
* Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129.
* Chuẩn bị : Soạni Thuyết minh về một phương pháp”
+ Đọc các VD trả lời câu hỏi
14
+ Tìm hiểu cách làm cấc món ăn hoặc món đồ chơi .
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 81- Bài 19. Văn bản. QUÊ HƯƠNG
(Tế Hanh)
I. Mục tiêu bài học.
- Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức
- Hs biết được nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung i thơ này:
tình yêu quê hương đằm thắm.
- Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
2. Kỹ ng
- Nhận biết đượcc phẩm tlãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu qơng, đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực
hợpc; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảoi liệu, ảnh chân dung Tế Hanh, máy chiếu
- Hs: Đọc văn bản trả lời câc u hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Hình ảnh con hổ chốn sơn lâm được khắc họa ntn?
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về nghề chài lưới....
? Qua các hình ảnh trên, em cảm nhận về cuộc sống của ngườin chài?
- GV dẫno bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏiTL
- NL: nhận thức, trình bày...
? Em biết về tác giả Tế Hanh
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác gi
- Sgk
2. Tác phẩm:
15
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
''Quê hương'' bài thơ mở đầu cho
nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ
Tế Hanh.
- Gv hướng dẫn hs xác định giọng đọc,
gọi hs đọc HS khác NX.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của hs
- Giáo viên cho hs đọc chú thích sgk.
* Hỏi trả lời: HS hỏi bạn TL
? Bài thơ được viết theo thể thơo?
? Bố cục của bài thơ?
2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, ht, gt, cảm thụ vh
? Hình ảnh làng chài được tác giả giới
thiệu qua những câu thơ nào?
? Qua đó cho thấy tg đã giới thiệu
những thông tin gì?
? Nx về ch giới thiệu của tác giả
- GV: giải thích
? Cảm nhận của em về làng chài qua lời
thơ trên?
- Gv giảng về nét độc đáo trong cách
nói về khoảngch của nhà thơ
? Cảnh người dân chài đi đánh được
miêu tả trong khung cảnh nào?
? Nhận xét về từ ngữ được sử dụng?
Nhịp thơ?
? Đómột khung cảnh ntn?
* TL cặp đôi (3 phút).
? Trong không gian ấy , hình nh con
thuyền hiện lên ra sao? Tìm từ ngữ?
? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật nào ?
* Xuất xứ: - Bài thơ được in trong tập
''Hoa niên'' xuất bản năm 1945.
* Đọc - hiểu chú thích
- Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ,
- Bố cục: 4 phần
+ 2 câu đầu giới thiệu chung
về 'làng
+ 6 câu tiếp: miêu tả cảnh dân chài ra
khơi đánh
+ 8 câu tiếp: cảnh thuyền trở về bến.
+ Khổ cuối: nỗi nhớ quê hương
II. Phân tích
1. Cảnh ng chài
a. Giới thiệu về làng
- Làm nghề chài lưới
Nước baoy ... sông
- Giới thiệu nghề truyền thống vị trí
địa của làng.
(+) NT: Cách giới thiệu rất tự nhiên
=> một làng chài ven biển bình dị,
mộc mạc.
b. Cảnh dân chài i thuyền ra khơi
đánh
- Không gian: Trời trong, gió nhẹ, sớm
mai hồng
+ NT: Từ ngữ gợi tả- tính từ
Nhịp thơ chậm 3/2/3
Bầu tri cao rộng, trong trẻo, tươi ng.
- Chiếc thuyn nhẹ hăng như con tuấn mã.
Png mái chèo mạnhm vưt trưng giang.
(+) NT: sonh; các động từ mạnh
16
tác dụng?
? Hình ảnh con thuyền hiện lên ntn?
? Gợi ra một sức sốngmột vẻ đẹp ntn
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Những cánh buồm trên con thuyn đưc
nhà thơ viết lên qua những câu thơ o?
? BPNT nào được sd?
? Nhận xét về hình ảnh, từ ngữ?
? Với BPNT đó, em có cảm nhận về
hình ảnhnh buồm?
* Gv bình: N thơ vừa vẽ chính c cái
hình vừa cảm nhận đưc i hồn của sự vật.
? Qua cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh
cá, em cảm nhận được điều về làng
chài trong bài thơ
? Cảnh thuyền về bến được miêu tả qua
những từ ngữ, hình ảnho?
? Nhận xét cách sd từ ngữ của tg?
? Qua đó giúp em hình dung ntn về cảnh
trở về của đoàn thuyền?
? Bên cảnh đoàn thuyền h/a người
dân chài, chỉ ra lời thơ mt ?
? Nhận xét về bút pháp miêu tả?
? Hình dung của em về người dân chài?
- Gv giảng
? Sau chuyến ra khơi, h/a con thuyền
được miêu tả ntn?
? BPNT nào được sd trong câu thơ này?
Tác dụng?
? Qua cảnh đoàn thuyền đánh trở về,
tác giả cho ta thấy thêm được điều về
làng chài
- Gv bình giảng...
-> Con thuyn ra khơi vi khí thế dũng mãnh
-> Sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng
- Cánh buồm ...... như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng ... thâu góp gió
(+) NT: nh nh so sánh độc đáo, nhân hóa
Bút pháp lãng mạn.
Cánh buồm căng gió quen thuộc trở
nên lớn lao, thiêng liêng thơ mộng -
biểu hiện của linh hồnng chài.
=> Vẻ đẹp tươi sáng cảnh lao động
đầy hứng khởi, dạt dào sức sống của
làng chài
c.Cảnh thuyền trở về
- Ngày hôm sau...
Khắp...tấp nập
+ NT: từ láy tượng hình, tượng thanh
-> Cảnh nhộn nhịp, náo nhiệt, phấn
khởi, đầy ắp niềm vui sự sống.
- Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
+ Bút pháp tả thực + lãng mạn
Người dân chài thật đẹp với nước da
nhuộm nắng gió, thân hình cường tráng,
vạm vỡ, thấm đậm vị mặn mòi, nồng toả
vxaxămcabin- tmclnlao, phi thưng
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
(+) NT: nhân hoá,
Hình ảnhng tạo, độc đáo
-> Con thuyền trở nên hồn, sống
động như một sinh thể đang nằm nghỉ
ngơi và còn như đang lắng nghe chất
muối thấm dần trong thớ vỏ...- .
=> Vẻ đẹp khe khoắncuộc sống
lao động, sinh hoạt vất vả nhưng đầy
ắp niềm vui sự sống
17
? Nhận xét chung về ng chài và hình
ảnh người n chài được thể hiện qua
phần 1, 2, 3 của bài thơ
? Em hiểu được điều về tác giả qua
đoạn thơ trên?
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
(1) Trong xa cách lòngc giả nhớ tới
những hình ảnho nơi quê nhà?
(2) Tại sao nhớ tới quê hương tác giả lại
nhớ tới màu ớc xanh, bạc, chiếc
buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi nồng
mặn
(3) Nhận xét về từ ngữ, kiu câu, ging thơ?
(4) Qua đó, em cảm nhận được về
tình cảm của tác giả đối với quê hương
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Nhớ quê hương, tác giả nhớ tới những
nét đẹp, những hình ảnh gắn liền với
đời sống lao động, với biển cả của quê
hương?
- Gv bình giảng
3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: ghi nhớ, tổng hợp...
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
củai thơ?
? Nội dung của bài thơ là gì?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập.
* Làng chài đẹp, ơi sáng, sinh động.
Con người khỏe khoắn, yêu lao động,
tràn đầy sức sống
- Tác giả tâm hồn tinh tế tấm
lòng gắn sâu nặng với quê hương
2. Nỗi nhớ quê hương
- Xa cách: lòng... luôn tưởng nhớ: màu
nước xanh, bạc, chiếc buồm vôi, con
thuyền ra khơi, mùi nồng mặn
+ Hình ảnh: Màu nước xanh, bạc,
chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi
nồng mặn: hình ảnh thân thuộc của q
hương, gắn liền với cuộc sống lao động,
với biển cả
(+) NT: Từ ngữ gợi cảm
Câu cảm thán
Giọng thơ: sâu lắng
-> Nỗi nhớ quê ơng da diết
* Tình yêu quê hương trong sáng, tha
thiết, sâu nặng
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hình ảnh gần i, thân thuộc
- So sánh độc đáo, mới mẻ
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK
* KT trình bày 1 phút: Hình ảnh quê hương làng chài hiện lên ntn trong bài thơ?
? Tình cảm của nhà thơ ntn?
4. Hoạt động vận dụng
- GV cho hs nghei hát Quê hương”- Giáp n Thạch
- Viết một đoạn n ngắn về chủ đề quê hương.
- Tìm những hình ảnh đặc trưng của quê hương em.
- Em sẽ làm để thể hiện tình yêu củanh đối với quê ơng?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm đọc các sáng tác của nhà thơ Tế Hanh và câc tác phẩm viết về quê hương
* Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em)
18
* Soạni: ''Khi con tu hú''
+ Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 82- Bài 19. Văn bản: KHI CON TU
I. Mục tiêu bài học: Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức
- Hs hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
( Tố Hữu)
- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiờn nhiờn, cỏi đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí ởng cách mạng của tác giả.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm người chiến cách mạng
bị giam giữ trong ngục tù.
- Nhận ra phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài
thơ; thấy được sự vận dụngi tình thể thơ truyền thống của tác giả bài thơ này.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng kínhu những chiến ch mạng yêu cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; ng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảoi liệu, ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' , máy chiếu
- Hs: Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, LTTH, đọc s/t...
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hỏi TL, lược đồ duy, TB 1 phút.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Đọc thuộc lòngi thơ- Nêu giá trị nội dung nghệ thuật bài thơ?
? Phân tích cái hay cái đẹp của những câu thơ:
''Cánh buồm ... góp gió''
* Tổ chức khởi động.
- GV cho HS nghe bài hát về”.
? Quai hát, em cảm nhận về không khí mùa hè.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc- Tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, TT tích cực, đọc s/t
- KT: Đặt câu hỏi,
I. Đọc- Tìm hiểu chung
19
- NL: trình bày, hợp tác, g/t…
- HS TT về tác giả-TP (chuẩn bị nhà).
? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- Gv chiếu chân dung Tố Hữu, mở rộng
thêm thông tin về nhà thơ
? Bài ''Khi con tu hú'' được viết trong
hoàn cảnh nào?
- Xác định giọng đọc:đoạn đọc với
giọng sôi nổi, náo nức, yêu đời; đoạn
đọc với giọng uất c.
- Gọi HS đọc - Nhận xét
-? PTB Đ?
? Thể thơ?
? Bố cục của bài thơ?
2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm
- NL: duy, h/t, g/t…
? Bài thơ được mở đầu bằng hình ảnh
nào? Hình ảnh đó ý nghĩa
? Tiếng chim tu kêu tác động ntn đến
người cách mạng
- Yêu cầu học sinh đọc 6 câu thơ đầu
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
(1) ) Bức tranh mùa được tác giả
miêu tả qua những hình ảnh, chi tiết
nào về âm thanh, màu sắc, sản vật đặc
trưngkhông gian?
1. Tác giả
+ Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca
cách mạng kháng chiến.
+ Các tập thơ chính (SGK)
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnhng tác: Bài thơ đượcng
tác trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả
mới bị bắt giam đây.
- Đọc - hiểu chú thích
- PTB Đ: biểu cảm
- Thể thơ: lục bát
- Bố cục: 2 phần
+ 6 câu đầu: tả cảnh trời đất lúc vào hè.
+ 4 câu còn lại:m trạng người chiến
II. Phân tích
- Tiếng chim tu kêu-> Báo hiệua
đến
- Tiếng tu kêu vang vọng vào trong
nhà giam làm thức dậy trong tâm hồn
người chiến trẻ bức tranh mùa hè ở
bên ngoài
1. Bức tranh mùa .
- Âm thanh: + Tiếng tu gọi bầy
+ Tiếng ve kêu râm ran trong ờn
- Màu sắc: + Màu vàng của bắp, của lúa
chiêm đương chín
+ màu hồng của nắng đào
+ màu xanh của da trời
- Hình ảnh đặc trưng: Con tu gọi bầy,
lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt, bắp
râyng hạt, nắng đào
- Không gian: bầu trời cao rộng với đôi
20
(2) Nhận xét về từ ngữ và các hình ảnh
biện pháp tu từ được sử dụng?
(3) Qua đó, bức tranh mùahiện lên
ntn?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT trên máy chiếu.
* Gv bình giảng
? Qua đó, em có cảm nhận được về
tác giả?
- Gv liên hệ bài ''Tâm trong tù'' của
Tố Hữu:
''Cô đơn thay cảnh thân
Tai mở rộng lòng sôi rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu''
? Tâm trạng người được hiện lên qua
những câu thơ nào
? Trong ba câu thơ trên, tác giả sử dụng
biện pháp tu từ
? NT ấy cho ta thấy tác giả cảm nhận
mùa hè ntn
? Nhận xét về nhịp thơ, giọng thơ
cách sử dụng từ ngữ
? Tác dụng của chúng?
? sao tg tấm trạng đó?
? Bài thơ được kết thúc bằng hình ảnh
nào
? Tiếng chim tu tượng trưng cho điều
gì? tác động ntn đến người
* Tích hợp với lịch sử
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút.
con diều sáo lộn nhào trên không trung
(+) NT: Từ ngữ gợi tả: tính từ, động từ
Hình ảnh quen thuộc, gần gũi, tiêu biểu
Biện pháp liệt
* Bức tranh đẹp; rộn âm thanh; rực
rỡ sắc màu; ngọt ngào hương vị; bầu
trời khoáng đạt, tự do; tràn đầy sức sống
- Tác giả: tâm hồn tinh tế, nhạy cảm
Yêu cuộc sống, u tự do
2.Tâm trạng người
Ta nghe hè dậy bên lòng
chân muốn đạp tan phòng ôi
Ngột làm sao, chết uất thôi
(+)NT:
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: nghe
dạy bên lòng
-> Cảm nhận mùakhông ch bằng
tai( thính giác) còn bằng cả tâm hồn,
bằng tình yêu đối với cuộc sống
+ Động từ mạnh: đạp, chết uất; thán từ:
ôi, thôi, làm sao
+ Cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3
+ Giọng thơ u uất
Cảm giác cùng ngột ngạt, uất ức,
bức bối, muốn phá tan phòng giam chật
chội để trở về với cuộc sốngn ngoài
(vì mất tự do, cảnh tội)
- Con chim tu ngoài trời cứ u
->Tiếng chim tu tiếng gọi tha thiết
ca tự do, của cuộc sống đầy quyến cứ
vang n da diết, khc khoải khiến ngưi
càng cảm thấy đau kh, bực bội, thôi
thúc ngưi phải nh động.
21
? So sánh tiếng chim tu phần cuối
với phần đầu của bài thơ, em thấy tiếng
chim tu đã mở ra khung cảnh tâm
trạng của người khác nhau ntn
- Mời một số cặp trình bày
- Nhậnt, chuẩn xác
? Nhận xét về cách mở đầu kết thúc
củai thơ? Tác dụng?
? Qua đoạn thơ thứ hai, em cảm nhận
được điều
* Bình
3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi , lược đồ duy.
- NL: tổng hợp, duy
? Hãy vẽ sơ đồ duy khái quát nghệ
thuật, nội dung củai thơ ?
- HS TB HS khác NX, b/s.
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
(+ Mở đầu: tiếng tu gợi ra cảnh trời
đất bao la, tưng bừng sự sống tâm
trạng náo nức bồn chồn của người
chiến
+ Kết thúc : tiếng tu gợi cảm xúc hết
sức đau khổ, bực bội
+ Tiếng chim tu cả hai đoạn: đều
tiếng gọi của tự do, của thế giới sự
sống n ngoài)
(+) Mở đầu và kết thúc tự nhiên
-> thay đổi diễn biến tâm trạng của nhân
vật rất gich hợp
* Khát khao tự do cháy bỏng của
người - chiến trong cảnh ngộ
đày
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển
linh hoạt.
- Kết hợp hài hòa giữa biểu cảm với
miêu tả
- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúcnhấtquán
2. Nội dung:
* Ghi nhớ /sgk
3. Hoạt động luyện tập
* KT trình bày 1 phút: ? Khung cảnh thiên nhiên mùa hè được gợi tả ntn?
? Tâm người ra sao?
- HS TB GV tuyên dương, khen ngợi.
? Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào?
( Gợi ý: * Nhan đề của bài thơ - Đó chỉ một vế phụ trong một câu trọn ý.
- Khi con tu gọi bầy là khi mùa đến, người cách mạng càng cảm thấy ngột
ngạt trong phòng giam, càng khao khát cuộc sống tự do.
Tên bài thơ đã gợi mở mạch cảm xúc của toàn bài.)
4. Hoạt động vận dụng
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhà thơ Tố Hữu?
? Cảm nhận về hình nh những người cách mạng qua tìm hiểu nội dungi thơ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Sưu tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các
chiến cách mạng. dụ: thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi i đã
hiểu- Dấn thân ...- gươm ...- ... còn một nửa''.
22
* Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ.
* Soạn bài: Câu nghi vấn
+ Đọc các VD tr lờiu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 83 - Bài 19. Tiếng Việt. CÂU NGHI VẤN (T2)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hs biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức
năng chính.
2. Kỹ năng
Vận dụng kiến thức đó học vu nghi vấn để đọc hiểu tạo lập văn bản.
3. Thái độ
- Hợp tác xdi
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảoi liệu, máy chiếu
- Hs: Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Nêu đặc điểm hình thức chức năng của câu nghi vấn?
* Tổ chức khởi động. T/C cho HS chơi trò chơi ”Ô của mật”. GV có 4 ô cửa,
sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi. HS trả lời câu hỏi để mở cửa.
? Chuyểnu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập...
?Câu nghi vấn đặc điểm gì, vào bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Chức năng khác
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm
- NL: tư duy, g/t, h/t...
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK.
? Trong những đoạn trích trên, câu nào
câu nghi vấn?
III. Chức năng khác
1. Xét dụ
a: Những người muôn năm
Hồn đâu bây giờ?
b: Mày định nói cho cha mày nghe đấy
23
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
? Xác định chức năng của câu nghi vấn
trong các đoạn trích?
1. Cầu khiến
2. Khẳng định
3. Phủ định
4. Đe doạ
5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi
vấn trong các đoạn trích trên?
- gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
? Qua tìm hiểu dụ, hãy cho biết ngoài
chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn
chức năng khác?
? Khi thực hiện chức ng khác, câu
nghi vấn thể kết thúc ntn
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi HS đọc
3. Hoạt động luyện tập
à?
c: biết không? Lính đâu ? Sao bay
dám đcho chạy xồng xộc vào đây
như vậy ? Không còn phép tắc nữa à
?
d: cả đoạn trích
e: Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng
là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy !
+ Chức ng:
- Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự
hoài niệm, tiếc nuối)
- Đ(b): đe doạ
- Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ
- Đ(d): khẳng định.
- Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm c (sự
ngạc nhiên)
+ Kết thúc: Bằng dấu “?
- Câu nghi vấn thứ hai đoạn e kết thúc
bằng dấu chấm than.
2. Ghi nhớ/SGK
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, hợp tác, trình bày...
- Cho hs đọc BT
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân
- Gọi học sinh trả lời
- Giáo viên chuẩn xác.
1. Bài tập 1
Đoạn Câu NV Chức năng
a) Con người đáng Bộc lộ tình
kính ấy bây giờ cảm, cảm
cũng theo gót xúc (sự ngạc
Binh để nhiên)
ăn ư ?
b) cả khổ thơ trừ Phủ định,
''Than ôi !'' bộc lộ tình
cảm, cảm /x.
c) Sao ta không Cầu khiến,
ngắm sự biệt li bộc lộ tình
theo tâm hồn cảm, cảm
một chiếc xúc.
24
nhẹ nhàng rơi ?
d)
Ôi, nếu thế thì
còn đâu quả
bóng bay ?
Phủ định,
bộc lộ tình
cảm, cảm/x.
- Y/c hs đọci tập
* TL cặp đôi: 3 phút.
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
? Những câu nghi vấn đó được dùng
làm gì?
? Trong những câu nghi vấn đó, câuo
thể thay thế được bằng mộtu
không phảicâu nghi vấn có ý
nghĩa tương đương. Hãy viết những câu
ý nghĩa tương đương đó?
- Gv hướng dẫn
2.i tập 2
a) - Câu nghi vấn:
+ Sao cụ lo xa quá thế ?
+ Tội gì bây giờ nhịn đói tiền để lại?
+ Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy lo
liệu ?
- Đặc điểm hình thức: từ nghi vấn:
sao, kết thúc bằng dấu chấm hỏi
b) - Câu nghi vấn: Cả đàn giao cho
thằng... chăn dắt làm sao ''?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn
làm sao kết thúc bằng dấu chấm hỏi
c)- Câu nghi vấn: Ai dám bảo thảo mộc
... mẫu tử ?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn ai
kết thúc bằng dấu chấm hỏi
d)- Câu nghi vấn: Thằng kia, mày
việc ? ;''Sao lại đến đây khóc ?''
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn
kết thúc bằng dấu chấm hỏi
* Chức năng
- (a): Câu 1 - phủ định
Câu 2 - phủ định
Câu 3 - phủ định.
- b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
- c: khẳng định
- d: câu 1 - hỏi, câu 2 - hỏi.
* Viết câu ý nghĩa tương đương
a) Cụ không phải lo xa quá thế.
Không nên nhịn đói để tiền lại.
Ăn hết thì lúc chết không tiền để
lo liệu.
b) Không biết chắc thằng thể
chăn dắt được đàn hay không.
c) Thảo mộc tự nhiên tình mẫu tử.
4. Hoạt động vận dụng
- Đặtu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau?
25
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn ko dùng để hỏi trong các tác phẩm văn học
* Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3,4
* Xem trước bài ''câu cầu khiến''. + Đọcc VD và trả lời các câu hỏi
- Thuyết minh về mộtn ăn.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 84- Bài 19. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài, HS cần.
1. Kiến thức
- Hs biết được sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài n thuyết minh.
- Mục đích, u cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương
pháp (cách làm)
2. Kỹ năng
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm).
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn
thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm đội 300 chữ.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tinh thần học tập tích cực.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp....
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảoi liệu, mỏy chiếu
- Hs: Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Khi viết đoạn n thuyết minh cần chú ý những gì?
* Tổ chức khởi động:
- Gv chiếu một số món ăn, một số đồ chơi quen thuộc đối với HS....
? Nêu đặc điểm của mốn ăn, đồ chơi em thích?
- GV dẫno bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Giới thiệu một phương pháp
(cách làm)
I. Giới thiệu một phương pháp (cách
làm)
26
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, duy,
- Cho hs đọc các văn bản trong SGK
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
- Nhóm 1,2:
? Đối ợng của bài văn thuyết minh?
? Để thuyết minh được chúng ta cn làm ?
- Nhóm 3,4: ? Nội dung thuyết minh
của hai văn bản trên giống nhau?
Trình tự thuyết minh ntn
? Nhận xét về nội dung thuyết minh của
hai văn bản trên?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Trong các phần tn, phần nào là quan
trọng nhất?
? Nhận xét vcách thuyết minh phần
cáchm?
? Nhận xét về lời văn trong hai văn bản
trên
? Qua tìm hiểu dụ, em thấy khi thuyết
minh về một phương pháp( cách làm ) ta
cần chú ý điều gì?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ- HS đọc.
3. Hoạt động luyện tập
1.Xét dụ:
- Bài văn thuyết minh về:
+ ch m em đá bóng bằng quả khô
+ ch nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc
-> Muốn thuyết minh được cần tìm hiểu,
nắm chắc phương pháp, cách làm
- Nội dung, trình tự thuyết minh:
+ Nguyên vật liệu
+ Cách làm
+ Yêu cầu thành phẩm
->Trình bày ng, chi tiết
- Phần quan trọng nhất giới thiệu cách
làm.
- Khi giới thiệuch làm nêu bước
nào làm trước, bước nào làm sau
- Lời văn ngắn gọn, ràng, dễ hiểu
2. Ghi nhớ/sgk
Hoạt động của GV HS
Nội duna cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: gt, ht, trình bày...
? Nêu yêu cầu của đề bài?
? Đối ợng thuyết minh của n bản
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Xác định bố cục của văn bản
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét
? Vy mt i văn thuyết minh về một
phương pp (cách làm) bố cc my phần
1.i tập 1
- Đối tượng thuyết minh: thuyết minh
một trò chơi thông dụng của trẻ em.
- Bố cục:
+ MB: Giới thiệu khái quát tchơi.
+ TB: . Số người chơi, dụng cụ chơi.
. Cách chơi (luật chơi): thế nào thì
thắng, hay thua, thế nào thì phạm luật.
. Yêu cầu đối với trò chơi.
+ KB: Đánh giá chung về trò chơi
27
4. Hoạt động vận dụng
- Giới thiệu cách làm một thứ đồ chơi em biết?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu cách làm một số món ăn hàng ngày, một số đồ dùng...
* Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập .
* Soạni: Tức cảnh Pác
+Đọc bài thơ; Trả lời phần đọc - hiểu văn bản
+Tìm đọc thơ HCM, tập thơ Nhật trong tù”
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 22. Tiết 85- i 20. Văn bản. TỨC CẢNH PÁC
( Hồ Chí Minh )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs biết được một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ
tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến cách mạng.
- Cuộc sống vật chấttinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng
hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong
những ngày tháng cách mạng chưa thành công.
2. Kỹ năng
- Đọc hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham kho i liu, nh Bác Hồ m việc bên bàn đá hang Cốc Bó, mỏy chiếu
- Hs: Đọc văn bản trả lời các u hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Khi con tu hú''? Qua bài thơ em hiểu về các
chiến cách mạng trong thời hoạt động cách mạng mật.
* Tổ chức khởi động.
- GV giới thiệu ảnh Bác Hồ m việc n n đá hang Cốc tập thơ của Bác.
? Em có suy nghĩ về Bác Hồ? GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
28
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc- Tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, TT tích cực.
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, duy...
? Giới thiệu những nét chính về tác giả
HCM? (HS lên thuyết trình tích cực).
- Gv bổ sung
? Em biết về hoàn cảnh ng c i t?
- Giáo viên hướng dẫn hs xác định
giọng đọc
- Gv gọi hs đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK
? c định thể t? Nhận t về th thơ
này?
? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt
Đường luật?
- Bài thơ tuân thủ kchặt chẽ qui tắc
hình cấu trúc chung của một bài
thơ tứ tuyệt nhưng vẫn toát lên vẻ phóng
khoáng, mới mẻ.
? Tìm bố cục của bài thơ?
2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng, trực quan.
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác
diễn ra trong một không gian ntn? Tìm
câu thơ?
? Nhận xét về nhịp thơ, giọng điệu nghệ
thuật của C1.
? Việc sử dụng NT trên gợi ra một cuộc
sống, một phong thái ntn của Bác.
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
I. Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Sgk
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnhng tác: Bài thơ được viết
t2-1944 khi Bác Hồ làm việc ở hang Pác
(Hà Quảng - Cao Bằng)
- Đọc tìm hiểu chú thích.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (thể t cổ
điển)
- Bố cục:
+ 3 câu đầu: Cảnh sinh hoạt làm việc
của Bác.
+ Câu cuối: Cảm nghĩ của Bác
II. Phân tích
1. Cảnh sinh hoạtlàm việc của Bác
* Câu thơ thứ nhất
- Sáng ra bờ suối/tối vào hang
(+) NT: Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng
đôi, đối nhau (thời gian: sáng - tối;
không gian: suối- hang; hành động: ra-
vào)
+ Giọng điệu thoải mái
Cuộc sống nhịp nhàng, nề nếp
Phong thái ung dung, thư thái, hoà
29
? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác
tiếp tục được gợi ra câu thơ thứ 2 ntn
? Em hiểu nội dung câu thơ ntn?
? Câu t đề cập đến một sự thật lịch sử
? Sự thật ấy được Bác nói đến bằng một
giọng điệu ntn
? Em hiu về cuộc sống sinh hoạt, Ngưi.
? Với giọng điệu vui đùa ta cảm nhận
được điều về tinh thần của c?
? Nếu như hai câu đầu nói về cảnh sinh
hoạt, thì câu thơ thứ ba nói về vấn đề gì?
? Câu thơ thứ ba đặc sắc vmặt
NT?
? Tác dụng của những NT trên?
- GV giới thiệu bức ảnh SGK
? Quan sát bức tranh em thấy ?
? Qua bức tranh pn ch ba câu thơ
đu cho em cảm nhận đưc điều về Bác?
* Bình
? Trong cuộc sống khó khăn như vậy
nhưng Bác suy nghĩ và cảm nhận
về cuộc đời cách mạng? Tìm câu thơ
? Em hiểu cái sang đây ntn
- đây sang trọng giàu về mặt tinh
thần của những cuộc đời làm CM, lấy
tưởng cứu nưc làm lẽ sống, không hề bị
khó kn gian khổ thiếu thốn khuất phục.
- Ngoài ra còn cái sang trọng của
nhà thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp với
thiên nhiên.
* Chữ ''sang'' được coi ''nhãn tự'' to
sảng tinh thần toàn bài.
? Nhận xét về giọng thơ? Biện pháp tu
từ được thể hiện?
điệu với nhịp sống núi rừng
* u thơ thứ hai
- Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
( Cháo bẹ, rau ng luôn sẵn)
(+) NT: Giọng thơ đùa vui, thoải mái .
-> Cuộc sống gian khổ thiếu thốn
- Bác vui thích , hài lòng với cuộc sống
đạm bạc
* u thơ thứ ba:
- ''Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng''
(+) NT: - Phép đối: - Đối ý (đối giữa
điều kiện làm việc tạm bợ với công việc
khó khăn quan trọng
- Đối thanh: bằng/ trắc.
- Từ láy gợi hình, gợi cảm.
-> Điều kiện làm việc thiếu thốn, tạm bợ
Bác thích thú, ng say làm việc cách
mạng ( Hình ợng của người chiến
cách mạng)
=> Cuộc sống đầy khó khăn gian kh
nhưng Bác vẫn ung dung, tự tại, hòa
hợp với thiên nhiên và say hoạt
động cách mạng
2) Cảm nghĩ của Bác
- Cuộc đời cách mạng thật sang
(Sang: giàu có, thừa, sang trọng)
+ NT: Giọng thơ sảng khoái
Biện pháp nói quá
30
? Nhận xét về cách kết thúc bài thơ?
? NT trên thể hiện cảm xúc, thái độ ?
của Bác
* Gv bình giảng
? Quai thơ, em có cảm nhận chung
về con người của Bác Pác Bó?
- Chia cặp trao đổi:
? So sánh hình ảnh của Bác Pác
với hình nh Nguyễn Trãi Côn Sơn
hay Nguyễn Bỉnh Khiêm Bạch Vân
Am, em thấy có gì khác
- Mời một số cặp trình bày
- GV NX, chuẩn xác:
Người xưa thường tìm đến thú lâm
tuyền cảm thấy bất lực trước thực tế
hội, muốn ''lánh đục về trong'', tự an
ủi bằng lối sống ''An bần lạc đạo''. Tuy
đó lối sống thanh cao nhưng phần
tiêu cực.
- Còn với Bác Hồ sống hoà nhịp với lâm
tuyền nhưng vẫn giữ trọn vẹn cốt cách
chiến sĩ. vậy nhân vật trữ tình của
bài thơ tuy dáng vẻ ẩn nhưng thực
chất vẫn chiến sĩ.
? Điều đó đã tạo cho bài thơ vẻ đẹp ?
3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, lược đồ duy.
- NL: tư duy, trình bày
? Vẽ lược đồ duy khái quát những nét
đặc sắc về nghệ thuật nội dung của
bài thơ?
- HS TB HS khác NX, b/s.
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Cho hs đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Xây dựng tứ thơ độc đáo, bất
ngờ, thú vị,u sắc
=> Hài lòng, vui thích với cuc sống
cách mạng, lạc quan, tin tưởng vào sự
nghiệp cách mạng.
=> HCM vừa một chiến say
hoạt động cách mạng, vừa như một
khách lâm tuyền ung dung sống hòa
nhịp với thiên nhiên
-> Bài thơ vừa chất cổ điển vừa mang
tính hiện đại
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Thể thơ tứ tuyệt bình dị
- Giọng điệu vui đùa
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK - tr30
- Đọc diễn cảm câu thơ, bài thơ viết về Bác Hồ?
31
? Cảm nhận về con người Hồ Chí Minh qua bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng
? Đọc một số câu thơ của Bác hoặc một số câu thơ, văn viết về Bác em biết?
? Viết một đoạn n ngắn cảm nhận của em về Bác Hồ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm cấc bài văn, thơ, tranh vẽ về Bác Hồ
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn bài ''Ngắm trăng''.
+ Đọc bài thơ; Soạni theo các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu thêm về tập thơ " Nhật trong tù" của HCM.
Tuần 22
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 86 - Bài 20. Tiếng Việt. CÂU CẦU KHIẾN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs biết được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kỹ năng
- Nhận biết câu cầu khiến trong n bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
- Gv: Tham kho i liu
- Hs: Đọc văn bản trả lời các u hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? u nghi vấn ngoài chức chức để hỏi còn những chức năng khác?
Đặt câu minh họa?
- Làm bài tập 3,4, sgk
* Tổ chức khởi động.
- GV nêu tình huống: Nếu muốn nhờ ai đó làm giúp một việc đó em sẽ
nói với người đó ntn? HS đưa ra 1 số câu nói khác nhau (Hãy cầm giúp mình q/s)
? Emnhậnt về các câu nói đó?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
32
Hoạt động của gv hs
Nội dung học tập
1: ĐĐ hình thức chức năng
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, gt, ht…
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút)
? Trong những đoạn trích trên câu nào
câu cầu khiến.
? Đặc điểm hình thứco cho biết đó
câu cầu khiến?
? Câu cầu khiến trong phần trích dùng
để làm gì?
? Nhận xét về cách kết thúc của những
câu trên?
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét
- Gv nhn xét, chốt KT.
- Yêu cầu 2 hs đọc những câu mẫu.
- Giáo viên đọc lại (chú ý ngữ điệu)
? Tìm câu cầu khiến trong các dụ trên
? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b)
(a) có khác nhau.
? Câu ''mở cửa'' (b) được dùng để làm
gì? Khác với câu ''mở cửa'' trong (a)
chỗo?
? Nhận xét về cách kết thúc của câu trên
? Qua tìm hiểu dụ, em thấy câu cầu
khiến đặc điểm về mặt hình thức
? Chức năng của câu cầu khiến
? Khi viết câu cầu khiến được kết thúc
ntn
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
I. Đặc điểm hình thức chức năng
1. dụ
* VD 1:
- Các câu cầu khiến:
Thôi đừng lo lắng.
Cứ về đi.
Đi thôi con.
+ Đặc điểm hình thức: từ cầu khiến:
đừng, đi, thôi
+ Chức ng:
. Câu 1: khuyên bảo
. Câu 2: yêu cầu
. Câu 3: yêu cầu
+ Kết thúc bằng dấu chấm
* VD 2:
- Câu cầu khiến: câu''Mở cửa'' trong
dụ b:
+ Hình thức: ngữ điệu cầu khiến
+ Chức ng: dùng để ra lệnh
+ Kết thúc bằng dấu chấm than
2. Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
33
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác.
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a
- Gọi một HS chữa bài - Nhận xét,
chuẩn xác
* Cho hs trao đổi theo cặp câu b
- Gọi một số cặp trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
? Nhận xét về sắc thái nghĩa của câu
cầu khiến khi ta thay đổi hình thức của
nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu
khiến)
* Chia nhóm theo bàn thảo luận.
- Mời một số nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
? So sánh ý nghĩa cầu khiến của những
câu cầu khiến vắng chủ ngữ với những
câu cầu khiến đủ CN?
? Đội của câu cầu khiến thường tỉ lệ
ntn với ý nghĩa cầu khiến?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
Bài tập 1
a. - Các câu trên là câu cầu khiến
từ cầu khiến: ''hãy'', ''đi'', ''đừng''
b. a) +Vắng CN
+ Nếu thêm chủ ngữ-> yêu cầu nhẹ
nhàng hơn
b) + CN: ''ông giáo''
+ Nếu lược bỏ chủ ngữ-> u cầu
mang tính chất mệnh lệnh( mạnh hơn)
nhưng thiếu lịch sự
c) + CN: ''chúng ta''
+ Thay đổi ch ngữ-> ý nghĩa của
câu thay đổi
-> Sắc thái nghĩa của câu cầu khiến
thay đổi khi ta thay đổi hình thức của
nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu
khiến)
Bài tập 2
* Các câu cầu khiến:
- Thôi , im ... đi. - Các em ... khóc.
- Đưa tay cho tôi mau!
- Cầm lấy tay tôi này!
* Hình thức biểu hiện ý nghĩa
a) ''Thôi , im ... đi.'': từ cầu khiến,
vắng chủ ngữ
b) ''Các em ... khóc.’’: từ cầu khiến,
chủ ngữ
c) Đưa tay cho tôi mau!'' -> Ko từ
cầu khiến, chỉ ngữ điệu
'Cầm lấy tay tôi này!''
-> cầu khiến; vắng chủ ngữ
-> Những câu cầu khiến vắng chủ ngữ,
yêu cầu cầu khiến thường mạnh hơn câu
đủ CN
Độ dài củau cầu khiến thường tỉ lệ
nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK,
câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến
càng mạnh
Bài tập 4
34
4. Hoạt động vận dụng
- GV tổ chức cho hs đặt câu cầu khiến. Mỗi HS đặt 1 câu
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu trong thực tế những trường hợp nào nên dùng u cầu khiến trường
hợpo không nên dùng.
- Học thuộc ghi nhớ; Làm bài tập 4, 5
- Soạn trước bài: Câu trần thuật
+ Đọc các dụtrả lời các câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 87- Bài 20
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I. Mục tiêu bài học: - Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức
- Hs biết đưc sự đa dng về đối ng được gii thiệu trong n bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài n thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, y/c, cách quan sát cách làm bài n giới thiệu danh lam thắng cảnh.
2. Kỹ năng
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng
để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng lũng yêu quờ hương đất nước
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực duy sáng tạo; năng lực
hợpc; năng lực giao tiếp...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự ch ...
II. Chuẩn bị
35
- Gv: Tham kho i liu, ch hợp với văn thuyết minh
- Hs: Đọc VD tr lời cỏc cõu hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các kiểu bài thuyết minh đó học?
* Tổ chức khởi động: Cho HS xem đoạn clip gt về vịnh Hạ Long.
? Em biết về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long qua đoạn clip trên? GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc VD sgk.
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph).
? Đối ợng thuyết minh của n bản
? Bài văn giới thiệu những về hồ
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
? Bài viết đã sử dụng những tri thức gì?
Để tri thức ấy, nời viết phi m gì?
? Nhận xét về các tri thức được trình
bày trong bài viết?
- ĐD HS TB - HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Văn bản trên bố cục ntn?
? Vậy một bài văn thuyết minh về một?
di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh
nên bố cục ra sao?
? Nhận xét về lời văn?
? Vậy khi làm bài văn thuyết minh về
một danh lam thắng cảnh, lời văn ntn?
I.Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
1. dụ
- Đối ợng thuyết minh: hồ Hoàn kiếm
đền Ngọc Sơn
- Nội dung thuyết minh: Tên gọi, nguồn
gốc, đặc điểm, thời gian xây dựng, kiến
trúc, lễ hội
- Tri thức trình bày: kiến thức về lịch sử,
địa lý, văna, xã hội...
-> Đểtri thức: phải đọc sách, tra
cứu, hỏi han, trực tiếp tới tham quan,
quan sát
- Tri thức: chính xác, đáng tin cậy
- Bố cục: thiếu phần mở bài
->Bố cục nên đủ 3 phần:
+ Mởi: Giới thiệu về danh lam thắng
cảnh hoặc di tích lịch sử
+ Thân bài
. Quá trình hình thành phát triển
. Đặc điểm kiến trúc, kiến tạo
. Ý nghĩa lịch sử, văn hóa, xã hội
+ Kếti: Khẳng định giá tr của danh
lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử
- Lời văn: chính xác, khô khan, thiếu
hấp dẫn
-> Lời văn không chỉ chính xác còn
gợi cảm, hấp dẫn
36
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, ht, gt, gqvđ...
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Chia nhóm hướng dẫn thảo luận
? Nêu bố cục của bài văn?
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nx
- Gv nhậnt chung, chuẩn xác kiến
thức
- Yêu cầu HS làm việc nhân
- Mời một HS đọc kết quả
- Nhận xét, bổ sung
II. Luyện tập
Bài 1:
- Mở bài: giới thiệu khái quát về quần
thể di tích
- Thân bài:
+ Vị trí địa lí; lịch sử hình thành, phát
triển; sựch tên gọi của Hồ Gươm
+ Sự hình thành, phát triển; cấu tạo kiến
trúc của đền Ngọc Sơn
- Kết i: Vị trí của thắng cảnh trong
đời sống , tình cảm của người dân
Nội i riêng người Việt Nam nói
chung
Bài 3
- Vị trí địa
- Đặc điểm kiến trúc
- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống
của con người
4. Hoạt động vận dụng
? Nêu một số di tích, thắng cảnh tỉnh ngn.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Chọn 1 di tích, thắng cảnh địa phương em viết bài thuyết minh giới
thiệu di tích, thắng cảnh đó: sông, cầu, núi, hồ, đền, chùa, ...
* Học nội dung bài , hoàn thiên các bài tập
* Chuẩn bị bài ''Ôn tập về văn bản thuyết minh''.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
37
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
TIẾT 93+ 94. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
( Văn thuyết minh)
I. Mục tiêu bài kiểm tra.
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về văn thuyết minh; cách làm bài văn thuyết minh
2. năng
- Rèn năng dùng từ, đặtu, viết đoạn văn, viết mộti văn thuyết minh
đảm bảo tính liên kết, mạch lạcthống nhất về chủ đề
3. Thái độ
-Tự giỏc,tích cực làm bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống của
dân tộc
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo
II. Hình thức kiểm tra.
- Tự luận
III. Ma trận
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Văn bản
thuyết minh
nêu được
các phương
pháp thuyết
minh
thường
dùng
Hiểu được
trình tự sắp
xếp trong
đoạn văn
giải được
sao
không thể
thay đổi
Viết bài
văn thuyết
minh về
một phương
pháp, cách
làm
38
được trật tự
các câu
trong đoạn.
Số cõu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
2
20%
1
7
70%
3
10
100%
IV. Đề bài
Câu 1:
Hãy nêu các phương pháp thuyết minh thườngng?
Câu 2
Cho phần văn bản sau:
Cách hang Trống 2 km về phía tây bắc là hang Sửng Sốt trên đảo B Hòn.
Hang hai ngăn. Ngăn ngoài vuông vức, vách dựng đứng phẳng lì. Trầnnền
hang phẳng, nhẵn như láng xi măng. Toàn hang màu xanh cẩm thạch, loáng thoáng
điểm những vân dọc hồng nhạt. Ngăn trong hình hàm ếch, năm khối đá giống
hình năm ông tượng ở năm thế khác nhau. Giữa lòng hang một khối thcshj nhũ
trắng toát vươn lên uy nghi, mang dáng một vị ớng đời xưa khoác áo hoàng bào,
ngồi trên ng ngựa. Dưới ánh sáng mờ ảo, bàng bạc hơi nước, các măng đá, trụ đá
trong hang giốngnh người, súc vật, dường như sống dậy, đang cử động, khiến
cho du khách bàng hoàng sửng sốt.
( Theo Non nước Hạ Long trong Almanach Những nền văn minh thế giới)
a. Hãy nhậnt về trình tự sắp xếp trong đoạn văn?
b. thể đảo trật tự các câu trong đoạn văn được không? sao?
Câu 3:
Thuyết minh về cách làm một món ăn cổ truyền trong ngày tết địa phương
em.
V. Hướng dẫn chấm- Biểu điểm
Câu 1 ( 1 đ) : Nêu được các phương pháp thuyết minh thường dùng:
- Phương pháp định nghĩa,
- Phương pháp liệt
- Phương pháp nêu ví dụ
- Phương pháp dùng số liệu
- Phương pháp sonh
- Phương pháp phân tích
Câu 2 ( 2đ):
- Các câu trong đoạn văn được sắp xếp theo trình tự từ tổng thể đến bộ phận,
từ ngoài vào trong
Hang hai ngăn. Ngăn ngoài……. Trần nền hang............ Ngăn trong......
Giữa lòng hang..... 1 đ
- Không thể đảo được trật tự các câu trong đoạn văn bởi các câu trong đoạn
đã được sắp xếp theo trình tự của nhận thức từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào
trong. 1 đ
Câu 3 ( 7đ)
1. năng
- Xác định đúng yêu cầu của đề, kiểui t/m về một PP (cách làm)
- Rèn năng quan sát, tích lũy tri thức để nắm được quy trình làm ra sản phẩm.
39
- Vận dụng linh hoạtc PP thuyết minh.
- Biết lập dàn bài, dựng đoạn văn hợp lí, bố cục ràng, trình bày mạch lạc, dùng
từ, đặt câu chuẩn c.
2. Kiến thức
- Xác định được một món ăn tiêu biểu, đặc trưng trong ngày tết cổ truyền của n
tộc.
- Giới thiệu được cách làm một món ăn cổ truyền trong ngày tết địa phương em
+ Nguyên liệu
+ Cách làm
+ Yêu cầu thành phẩm
+ ch thưởng thức.
3. Biểu điểm
- Bài đạt 6-7 đ: Viết đúng kiểu bài t/ m về cách làm một món ăn, đủ kiến thức
bản, thể hiện được sự am hiểu sâu sắc về đối tượng. Bố cục ràng, trình bày
mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, sức thuyết phục; không mắc lỗi ngữ pháp, chính tả.
- Bài đạt 4-5 đ: Viết đúng kiểu bài t/ m, đủ kiến thức về đối tượng; các chi tiết
sắp xếp tương đối hợp lí; diễn đạt đôi chỗ còn vụng, mắc không quá 5 lỗi chính tả.
- Bài đạt 2- 3 đ: Đã viết đúng kiểu bài t/m, còn thiếu nhiều nội dung, các ý
trình bày còn lộn xộn, diễn đạtn lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 0- 1đ: Nêu được một vài ý song chưa biết tạo lập văn bản; bố cục
không hoàn chỉnh; diễn đạt yếu; mắc quá nhiều lỗi chính tả,ng từ, đặtu; chữ
viết quá xấu. Hoặc lạc đề, để giấy trắng, không nộpi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 24. Tiết 95 Bài 21. ĐI ĐƯỜNG
( Hồ Chí Minh )
I. Mục tiêu bài học.
- Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức
+ Hs biết hiểu được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên
phong thái ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh của Bác
+ Hiểu được ý nghĩa khái quát mang tính triết của hình ợng con đường
và con người vượt qua những chặng đường gian khó.
+ Thấy được sự khác nhau giữa văn bản ch Hán và n bản dịch thơ.
2. năng
- Đọc diễn cảm bản dịch thơ; phân tích một số chi tiết NT tiêu biểu của tác phẩm.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tính kiên trì, ý chí quyết tâm trước những khó khăn thử thách
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- ng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị.
- Giáo viên: : tích hợp với một sốc phẩm thơ của Hồ Chí Minh
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk trả lời câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học.
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm
40
- KT: Đặtu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học .
1. Hoạt động khởi động.
* n định tổ chức.
* Kiểm tra bài
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Ngắm trăng? Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ trong
bài thơ này?
* Tổ chức khởi động: GV cho HS nghe bài hát về Bác “Ai yêu nhi đồng bằng
Bác Hồ Chí Minh.
? Em biết về ch tịch Hồ Chí Minh? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời.
- NL: nhận thức, duy.
? Nêu giọng đọc của văn bản?
- Giáo viên ớng dẫn hs xác định cách
đọc gọi hs đọc
- Cho hs đọc, tìm hiểu chú thích/sgk.
- HS hỏi và trả lời về tác giả, tác phẩm.
? Nhắc lại vài nét về tác giả?
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
? Bài thơ được làm theo thể thơo?
? Bố cục của bài thơ?
2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng,
hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy, hợp tác, gt
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ đầu.
? Tìm từ ngữ nói về việc đi đường?
? Em hiểu câu thơ thứ hai ntn?
- Cho HS thảo luận theo cặp
? So sánh câu thơ trong nguyên tác với
câu thơ trong bản dịch thơ, em thấy
khác?
- Gọi đại diện trả lời, nhận xét
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc, tìm hiểu chú thích.
Sgk/37
2. Tác giả, tác phẩm.
- Bài thơ được trích từ tập NKTT
- Đọc tìm hiểu chú thích
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu sau
II. Phân tích
1. Hai câu thơ đầu
- 'Tẩu lộ nan
- Trùng san ... hựu trùng san
( Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi
khác)
41
? Trong câu thơ nguyên tác, nghệ thuật
nào được sử dụng?c dụng của việc sử
dụng NT ấy?
? Hai câu thơ trên, tác giả cho ta thấy
điều ?
* Bình
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ cuối
? Tìm từ ngữ thể hiện hành động, vị trí
của người đi đường
? Em hiểu đăng đáo cao phong hậu ntn
? Nhận xét về cách dùng từ trùng san?
Tác dụng?
? Em rút ra được điều qua câu t
trên?
? Tìm câu thơ thể hiện thế của người
khi đã đứng trên đỉnh núi?
? Em hiểu câu thơ ntn?
? Nhận xét về nhịp thơ?
? Qua đó, em hình dung ntn về phong
cảnh, thế, tâm trạng người đi
đường lúc này?
? Hình ảnh này gợi cho em liên tưởng
đến ai?
? Đối với một người phải trải qua quá
nhiều khó khăn, vất vả, thì điều đó ý
nghĩa ntn?
? Chân nào được rút ra từ hai câu thơ
trên?
? Quai thơ, em cảm nhận được về
Bác?
* Bình, liên hệ với lịch sử
3: Tổng kết
(+) NT: Điệp ngữ ''trùng san'';
-> Khó khăn liên tiếp của việc đi đường
-> Con đườngch mạng, đường đời:
nhiều thử thách chông gai
* Từ việc đi đường núi gian nan đã
gợi ra những gian lao, vất vả của
đường đời, con đường cách mạng
2. Hai câu cuối
... đăng đáo cao phong hậu
( ... n đến đỉnh cao chót )
(+)NT: Điệp ngữ chuyển tiếp
-> chuyển mạch thơ, người đã n đến
đỉnh núi, khó khăn đã kết thúc.
=> Khó khăn không phải bất tận, nếu
quyết tâm, cố gắng thì sẽ vượt qua
- Vạn đồ cố miện gian
(Muôn dặm thu cả vào trong tầm mắt)
(+)NT: Nhịp thơ chậm rãi
-> Cảnh núi non hùng vĩ, bao la trải ra
trước mắt.
Người trở thành một du khách ung
dung ngắm phong cảnh đẹp với tâm
trạng vui ớng.
-> H/a người chiến CM khi đứng trên
đỉnh cao thắng lợi với thế làm chủ
=> Phần thưởng quý giá
* Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới
thắng lợi vẻ vang
- Bác:
+ Giàu cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên
nhiên\
+ Luôn ung dung, tự tại, chủ động
trước mọi hoàn cảnh.
+ Lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp
cách mạng; ý chí, nghị lực tầm
nhìn sáng suốt
III. Tổng kết
42
3. Hoạt động luyện tập.
- Giải thích và c/m câu thơ của Hoàng Trung Thông ''Con đọc ... tình''
? Đọc những bài thơ của Bác nói đến ý c, tinh thần lạc quan của Bác?
? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng
? Kể tên những bài thơ nội dung tương tự bài thơ ''Đi đường'' trong tập
thơ Nhật trong tù” của Bác?
(- Bốn câu trong bài đề từ.
- Một số câu trong bài ''Bốn tháng rồi''
- Nghe tiếng giã gạo
- Tự khuyên mình
? Qua những bài thơ đó em rút ra được bài học cho bản thân?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Đọc tập thơ „Nhật trong tù” của Bác.
* Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung nghệ thuật của bài thơ.
* Soạn bài : ''Chiếu dời đô''.
+ Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu thêm về Líng Uẩn
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 24. Tiết 96 - Bài 22. Văn bản. CHIẾU DỜI ĐÔ
(Thiên đô chiếu)
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS:
1. Kiến thức
( Công Uẩn)
- Hiểu biết bước đầu về thể chiếu- thể văn chính luận trung đại, chức
năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Thấy được sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang tren đà lớn mạnh.
- Hiểu được ý nghĩa trọng đại của việc dời đô từ Hoa ra thành Thăng
Long sức mạnh thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô.
2. năng
- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể hịch ; nhận biết đặc điểm của một văn
bản nghị luận trong một tác phẩm cụ thể
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu, tự hào về tổ tiên, lịch sửn tộc.
4. Năng lực, phẩm chất
43
- Tự tin, tự chủ, tự lập, u quê hương đất nước
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: : Tập ''thơ văn - Trần'' tập I, tích hợp với lịch sử, máy chiếu
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk trả lời câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng phiên âm và dich thơ bài thơ ''Đi đường'' của Bác?
? Em hiểu về tác giả Hồ Chí Minh qua bài t này?
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một sốnh ảnh về sự kiện 1000 năm Thăng Long- Nội năm 2010...
? Qua clíp em có thêm hiểu biết gì? GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm, hỏi
chuyên gia.
- NL: nhận thức, duy.
- Hs xác định giọng đọc, gọi hs đọc
Giọng đọc trang trọng, truyền cảm
''Trẫm rất đau xót ... dời đổi'', ''Trẫm
muốn ...?''
- GV mời 3 HS tạo thành nhóm chuyên
gia. HS dưới lớp hỏi chuyên gia về tác
giả, tác phẩm.
? Bạn biết về tác giả Công Uẩn?
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
? Tác phẩm được viết bằng thể văn
nào?
? Nêu đặc điểm của thể chiếu
? Bài chiếu được viết theo PTBĐ nào
? Bố cục của bài chiếu
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc chú thích.
2. Tác gi - Tác phẩm
- Ông người thông minh, nhân ái,
chí lớn, ng lập ơng triều nhà Lí.
+ 1010, vua Công Uốn viết bài chiếu
bày tỏ ý định dời đô từ Hoa ra Đại
La.
- Thể chiếu : là thể văn do vua dùng để
ban bố mệnh lệnh; được viết bằng văn
vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi.
- PTBĐ: nghị luận
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu... dời đổi
-> do phải dời đô
44
+ Phần 2: Tiếp theo -> muôn đời
-> Các lợi thế của thành Đại La
+ Phần 3: Còn lại
-> Bày tỏ ý định dời đô
2. Phân tích
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng,
hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, hợp tác, gt…
? Để làm rõ lí do phải dời đô, phần đầu
củai chiếu, tác giả nói gì?
? Trong lịch sử bao nhiêu lần dời đô?
Tìm chi tiết?
? Theo suy luận của tác giả việc dời đô
của vua nhà Thương, nhà Chu nhằm
mục đích gì?
? Kết quả của việc dời đô ntn?
? Em hiểu vận ớc lâu dài, phong tục
phồn thịnh ntn?
? Nhận xét về các luận cứ tác giả đưa
ra? Tác dụng?
? Em hiểu được điều về tác giả ?
- ý định dời đô bắt nguồn từ kinh
nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh
liệt nào của Công Uẩn ng như của
nhân dân ta thời đó
? Sau khi viện dẫn sử sách về việc dời
đô, tác giả đã làm gì?
? Tác giả đã phê phán điều về hai nhà
Đinh, Lê? Tìm chi tiết?
? Dựa vào chú thích, cho biết sao 2
triều đại trước cứ đóng đô đó.
? Theo tác giả, việc không dời đô dẫn
đến những kết quả gì.
II. Phân tích
1) do dời đô.
a. Dẫn ra việc dời đô của các vua bên
Trung Quốc.
- Lịch sử nhiều lần dời đô:
+ Nhà Thương 5 lần dời đô
+ Nhà Chu 3 lần dời đô.
- Mục đích: mưu toan nghiệp lớn, nh
kế muôn đời cho con cháu; vâng mệnh
trời, thuận ý dân
- Kết quả: vận nước lâu dài, phong tục
phồn thịnh
( đất nước, triều đại bền lâu, phát triển
thịnh vượng)
(+) NT: Dẫn chứng cụ thể, xác thực,
khách quan
=> Dời đô 1 việc bình thường, hợp
quy luật, phù hợp với nguyện vọng của
nhân dân, đem lại kết quả tốt đẹp.
(.) Tác giả: muốn noi gương người xưa
để đưa đất nước phát triển hùng mạnh,
lâu dài
b. Phê phán hai nhà Đinh- Lê không
chịu dời đô
- Hai nhà Đinh, : theo ý riêng...cứ
đóng yên đô thành
( vì thế lực chưa đủ mạnh để ra i
đồng bằng, đất phẳng, nơi trung tâm
của đất nước vẫn còn phải dựa vào
địa thế núi rừng hiểm trở. )
- Kết quả: triều đại không bền, tm họ
hao tổn, muôn vật không thích nghi
45
? Nhận xét về cách đưa luận cứ của tác
giả
? Qua đó, tác giả muốn khẳng định điều
? Việcc giả bày tỏ sự đau xót của
mình trước tình hình đất nước thể hiện ý
chí, nguyện vọng của tác giả
? Việcc giả dẫn ra việc dời đô củac
vua bên Trung Quốc và phê phán hai
nhà Đinh- không chịu dời đô để làm
điều gì?
* Gv bình giảng, liên hệ với lịch sử
? Sau khi nêu do tại sao phải dời
đô, đoạn văn tiếp theo tác giả làm gì?
* TL: 5 nhóm (5 phút).
? Theo tác giả Đại Lanhững lợi thế
gì? Tìm chi tiết?
? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn n?
? Qua đoạn văn tác giả muốn khẳng
định điều gì?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét.
- GV NX, chốt KT.
* Gv bình giảng
? Tác giả đã bày tỏ ý định dời đô của
mình qua câu văn nào
? Nhận xét về lời ban bố mệnh lệnh của
tác giả? Tác dụng?
đó nguyện vọng của vua và dân.
? Qua đó, tác giả muốny tỏ quan
điểm ởng của mình
? Việc muốn dời đô ra Đại La chứng tỏ
(+) NT: Kết hợp tình
-> Việc đóng đô Hoa của hai nhà
Đinh -Lê hạn chế, không còn phù
hợp
(. ) Tg: Khát vọng, ý chí muốn thay đổi
đất nước
* Dời đô việc làm cần thiết ( 1)
2) Các lợi thế của thành Đại La
- Đại La:
+ Kinh đô
+ Vị trí: trung tâm trời đất... dựa núi
+ Địa hình: đất rộng bằng, cao
thoáng, tránh được lụt lội, ...
+ Về chính trị, văn hoá: đầu mối giao
lưu; chốn tụ hội của 4 phương, mảnh
đất hưng thịnh
(+)NT: Câu văn biến ngẫu
Kết hợp giữa lẽ cảm xúc
Luận cứ phong phú, được phân
tích trên nhiều mặt
* Đại La nơi tốt nhất để định đô
(LĐ 2)
3. Bày tỏ ý đnh dời đô
- Trẫm... thấy thế nào
(+) NT: Câu nghi vấn-> Kết thúc mang
tính chất đối thoại, trao đổi; tạo sự đồng
cảm giữa vua và dân
-> Cần dời đô từ Hoa về Đại La
(LĐ 3 dùng để kết luận)
- Việc muốn dời đô ra Đại La-> Chứng
46
3. Hoạt động luyện tập
? LCU muốn dời đô do gì? Dời đô đến đâu? Tại sao?
? Từ văn bản này, em hiểu được những phẩm chất nào củat Công Uẩn.
4. Hoạt động vận dụng
? Qua văn bản, em học tập được điều về cách viết văn bản nghị luận, cách
lập luận?
? Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về vua Công Uốn?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
* Soạn bài : Hịch ớng sĩ.
+ Đọc văn bản
+ Trả lời các câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 26. Tiết 97- Bài 21. CÂU TRẦN THUẬT
I. Mục tiêu bài học: - Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật.
2. năng
47
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản; phân biệt câu trần thuật với các
kiểuu khác; sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự học vận dụng.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, u quê hương đất nước
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV, TKBG, tài liệu tham khảo. Tích hợp với một số văn bản
đã học; với Tiếng Việt cáci Câu nghi vấn, Câu cầu khiến, Câu cảm thán.
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk trả lời câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm hình thức, chức năng, phạm vi sử dụng của câu cảm thán.
? Đặt câu cảm thán chỉ từ ngữ cảm thán.
* Tổ chức khởi động.
- TC cho HS chơi trò chơi Ai nhanh n“: - Gv cho hs đặt một số câu kể, tả,
nhận xét, đánh giá về một số sự việc nào đó (2 đội, đội nào đặt được nhiều câu sẽ
chiến thắng).
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đặc điểm hình thức chức
năng
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy.
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
? Những câu nào trong các đoạn trích
không đặc điểm hình thức của câu
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán?
? Kết thúc các câu trên dấu gì?
I. Đặc điểm hình thức chức năng
1. Xét dụ.
- Đặc điểm hình thức.
+ Tất cảc câu( trừ câu “Ôi Tào
Khê!”) đều không đặc điểm hình
thức củau nghi vấn, câu cầu khiến,
câu cảm thán
+ Kết thúc
. Câu a1, a3, c1, c2: kết thúc bằng dấu
chấm
. Câu b1:dấu hai chấm
. Câu a2: dấu chấm lửng
. Câu b2, d1, d2: dấu chấm than
48
? Nêu công dụng của nhữngu trong
các VD trên?
- Gọi đại diện trả lời
- Gọi nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- GV chốt
? Câu trần thuật đặc điểm về hình
thức , chức năng?
? Trong các chức ng đó, chức năng
nào là chức năng chính của câu trần
thuật? Chức năngo vốn là chức ng
chính của những kiểu câu khác?
? Trong các kiểu câu cầu khiến, cảm
thán, nghi vấn, trần thuật, câu nào được
dùng phổ biến nhất? sao
- Nhận xét về phạm vi sử dụng của câu
trần thuật?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- KLC
? Câu trần thuật đặc điểm về hình
thức chức năng? Phạm vi sử dụng
của câu trần thuật?
- YC hs đọc ghi nhớ.
- Chức năng :
+ a: . Câu 1,2: trình y
. Câu 3: Yêu cầu
+ b: . câu 1: dùng để kể
. câu 2: thông báo
+ c: miêu tả
+ d: . câu 2: nhận định
. câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc
=> Những câu trên u trần thuật
* Ghi nhớ ý 1,2
- Câu trần thuật được sử dụng phổ biến
nhất trong giao tiếp ngoài chức năng
riêng, câu trần thuậtn thể thực
hiệnc chức ng của các kiểu câu còn
lại.
* Ghi nhớ ý 3
2. Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- NL: tư duy, hợp tác, giao tiếp.
- Cho học sinh đọci tập 1 (SGK tr46)
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp
? Tìm câu trần thuật? Nêu mục đích của
câu đó?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
III. Luyện tập
Bài tập 1
a) Cả 3 câu đềucâu trần thuật:
+ câu 1 - kể
+ câu 2,3 - bộc lộ tình cảm, cảm xúc
b) Câu 1: câu trần thuật để kể
+ câu 2: câu cảm thán ( từ ''quá'')
dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
+ câu 4,3: câu trần thuật bộc lộ tình
cảm, cảm xúc ( lời cảm ơn)
49
4. Hoạt động vận dụng
- Đặt 5 câu trần thuật.
- Viết một đoạn văn ngắn sử dụng ít nhất 2 kiểu câu phân loại theo mục
đích nói đã học.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm tài liệu về cấc kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học.
- Học phần thuyết; Hoàn thành các bài tập còn lại
- Soạn trước bài: ''Câu phủ định''
+ Đọc các dụ trả lời các câu hỏi
+ Đặt 5 câu ph định.
Tuần 26
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 98- bài 22 CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu đặc điểm hình thứcchức năng của câu phủ định.
2. năng
50
- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, u tiếng Việt
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV, TKBG, Tham khảo tài liệu, máy chiếu
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk trả lời câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
* Tổ chức khởi động.
- TC tchơi “Hái hoa dân chủ”: GV đưa 4 bông hoa - 3 câu hỏi (HS lên hái hoa,
trlời câu hỏi).
? Tìm các từ phủ định (không, chưa…)
? Chuyểnu sau mang ý nghĩa phủ định Tôi đi chơi”.
? Đặt 1 câu mang ý nghĩa phủ định.
? (Bông hoa điểm 10).
- Gv giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đặc điểm hình thức chức
năng
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- NL: nhận thức, giao tiếp, hợp tác...
- Giáo viên chiếu dụ.
- Yêu cầu HS quan sát dụ
? Các câu b, c, d đặc điểm hình thức
khác so với câu a.
- Giáo viên chốt: Các từ không, chưa,
chẳng là các từ phủ định
? Nhận xét chung về đặc điểm hình thức
của các câu b,c,d
- GV chốt
I. Đặc điểm hình thức chức năng
1. dụ
- Đặc điểm hình thức:
+ Câu b chứa từ "không"
+ Câu c chứa từ "chưa"
+ Câu d chứa từ "chẳng"
-> Các câuchứa các từ phủ định
=> Các câu b,c,d câu phủ định
51
? Vậy câu phủ định đặc điểm về
mặt hình thức
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
Nhóm 1, 2
? Những câu trên được dùng để làm gì?
- Nhóm 3,4
? Tìm các câu chứa các từ phủ định
? Những câu trên được dùng để làm
- Đại diện HS trình bày - GV chốt
? Em hiểu câu phủ định miêu tả
? Em hiểu câu phủ định bác bỏ
? Qua dụ, em thấy câu phủ định
đặc điểm hình thức, chức năng
- Chốt ghi nhớ - HS đọc toàn bộ ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
* Ghi nh ý 1
- Chức năng:
+ VD1:
- câu b, c, d dùng để thông báo, xác
nhận không việc Nam đi Huế.
+ VD 2:
- Các câu phủ định: Không phải, nó
chần chẫn như cái đòn càn.”;
Đâu có !” dùng để phảnc 1 ý kiến,
một nhận định
->Câu b, c, d u phủ định miêu tả
-> Các câu phủ định VD 2 là câu phủ
định bác bỏ
* Ghi nh ý 2
2. Ghi nhớ- sgk
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, nhóm, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: giao tiếp, hợp tác, duy...
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Câu nào câu phủ định bác bỏ?
sao?
- Gọi đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, chuẩn xác KT.
- Cho hs đọc c định yêu cầu
- Cho hs làm việc nhân.
? Những câu trên ý nghĩa phủ
định ko? sao?
1.i tập 1
- Các câu phủ định bác bỏ:
+ Câu b: Cụ cứ tưởng thế đấy chứ chả
hiểu đâu!
+ Câu c: Không, chúng con không đói nữa
đâu.
- Vì: + Về hình thức: hai câu trên từ phủ
định: chả, không
+ Chức ng:
. Câu b câu ông giáo dùng để phảnc ý
kiến, suy nghĩ của lão Hạc.
. Câu c: phản bác điều cái cho là mẹ
đang nghĩ.
2.i tập 2:
- Tất cả 3 câu a, b, c đều là câu đều
những từ PĐ: không, chẳng
- Đặt câu:
52
? Đặt nhữngu ko từ ngữ phủ
định ý nghĩa tương đương
so sánh?
- Gọi một số HS trình bày.
- Nhận t, bổ sung
- Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn
? Nhận xét về nghĩa của các u
trên? Theo em, câu nào phù hợp với
truyện hơn?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- Nhậnt, chuẩn xác
? Khi sử dụng từ ngữ phủ định cần
chú ý điều
- YC HS làm việc cá nhân
- Gọi một HS trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
4. Hoạt động vận dụng
a. Câu chuyện.....đường, song vẫn ý
nghĩa nhất định.
b. Tháng tám....bạc vàng, ai ng từng ăn...
c. Từng qua....Hà Nội, ai cũng một lần...
- Dùng câu phủ định: 2 lần TNPĐ, 1 từ
+ bất định / nghi vấn thể hiện ý khẳng
định nhằm làm cho ý khẳng định được
nhấn mạnh hơn.
3. Bài tập 3
- Thay không bằng chưa bỏ từ nữa đi
- Khi thay, ý nghĩa của câu thay đổi:
+ Dùng từ không: điều phủ địnho dài
mãi mãi
+ Dùng từ chưa: điều phủ định sau này
thể
- DC sau đó đã chết thế câu văn của
Hoài phù hợp nhất.
-> Sử dụng từ ngữ phủ định cần phải phù
hợp với văn cảnh
4. Bài tập 4
- Các câu ý ph định nhưng không phải
câu phủ định không từ ph định
-> Không phải câu nào nghĩa phủ định
cũng câu phủ định
- Đặt u khác: Ngôi nhà y không đp.
- Cho hs thi giữa các tổ tìm câu phủ định..
- Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, trong đó sử dụng u phủ
định. Gạch chân câc câu phủ định đó.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tham khảo tài liệu về câu phủ định; tìm hiểu tâc dụng của câu phủ định
trong một số câu thơ, câu văn.
- Học thuộc ghi nhó trong sgk, làm bài tập 4, 5, 6 SGK tr54
- Xem trước bài : Hành động nói.
+ Đọc các dụtr lời câu hỏi
+ Các kiểunh động nói
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 27. Tiết 99- Bài 23 HỊCH ỚNG
<Trần Quốc Tuấn>
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS:
53
1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm cơ bản của thể hịch.
- Biết được hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Cảm nhận được lòng yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của
quan dân thời Trần.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch ớng
2. năng
- Rèn năng đọc hiểu một văn bản viết theo thể hịch ; nhận biết được
không khí thời đại sục sôi được thể hiện qua văn bản
- Phân tích được NT lập luận, cách dùng các điểnch, điển cố trong văn bản
nghị luận trung đại
3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòngu nước, m thù quân cướp nước, tay sai
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, u quê hương đất nước
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: : Tham khảo tài liệu, máy chiếu, Tích hợp với văn nghị luận, lịch sử 7
- HS: Đọc n bản trong sgktrả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
? Sự kết hợp giữa lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài “Chiếu
dời đô”. Phân tích, dẫn chứng?
? sao nói, với Thiên Đô Chiếu, Công Uẩn xứng đáng một vị minh quân
nhìn xa trông rộng
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu 1 số thông tin về cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên thế kỉ 13
? Em hiểu về cuộc kháng chiến này của n tộc ta -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
phân tích, bình giảng.
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- NL: đọc ng tạo, thuyết trình t/cực.
- Gọi HSn thuyết trình về t/giả.
? Trình bày về Trần Quốc Tuấn ?
- Gv bổ sung
? Bài hịch được ra đời trong hoàn cảnh
nào? Mục đích?
I. Đọc tìm hiểu chung
1, Tác giả
( SGK)
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời :
Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến
chống Mông- Nguyên lần 2 (1285)
54
- Gv ớng dẫn hs xác định giọng đọc
- Gọi hs đọc
- Cho hs đọc thầm các chú thích
? Văn bản được làm theo thể no?
Nêu đặc điểm tiêu biểu của thể loại
này?
? Gv chỉ ra sự giống và khác nhau
giữa thể chiếu thể hịch
? PTBĐ chính của văn bản.
? Chỉ ra bố cục củai hịch
- Nhận xét về bố cục của bài này ?
2: Phân tích.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác, g/tiếp…
? Mở đâu bài hịch, c giả đưa ra
những nhân vật lịch sử o?
? Nhận xét về địa vịhội của họ?
? Mặc địa vịhội khác nhau
nhưng họ điểm nào chung
? Nhận xét về những dẫn chứng trên?
? Nghệ thut nào đưc sử dng?
? Mục đích chính của tác giả trong
việc dẫn ra những tấm gương trung
nghĩa trên?
- Cho h/s đọc đoạn “Huống chi... về
- Đọc tìm hiểu chú thích
- Thể hịch : thể n nghị luận cổ
tính chất cổ động, thuyết phục, kêu gọi,
mục đích khích lệ tư tưởng, tình cảm...
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén,
thể được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn
biến ngẫu.
- PTBĐ: nghị luận
- Bố cục : Gồm 4 phần
+ Phần 1 : Từ đầu....." lưu tiếng tốt"
-> Nêu gương các trung thần nghĩa bỏ
mình, hi sinh chủ, nước
+ Phần 2 : Tiếp theo....." vui lòng"
-> Chỉ ra tội ác của kẻ thù lòng căm
thù giặc của TQT
+ Phần 3 : Tiếp theo......" được không"
-> Mối ân tình của chủ tướng đối với
quân sĩ, phê phán ớng ới quyền
+ Phần 4 : còn lại -> Nêu nhiệm vụ cấp
bách khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến
đấu, quyết thắng của tướng
Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo
II. Phân tích.
1. Nêu gương trung thần nghĩa sĩ.
- Những nhân vật được nêu ơng: Kỉ
Tín, Do Vu, DNhượng, Vương Công
Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang...
Địa vị khác nhau song đều trung
thành, không sợ nguy hiểm, sả thân
chủ ớng, nước.
+ NT: Dẫn chứng:c thực, khách quan,
tiêu biểu (từ xa đến gần, từ xưa đến nay)
Liệt kê, câu cảm thán
=> Khích lệ ý chí lập công danh, xả
thân nước .
2, Phân tích tình hình địch- ta.
a. Tội ác của giặc nỗi lòng của chủ
55
sau!”
* TL nhóm: 5 nhóm (5 phút).
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
Nhóm 1,2.
? Hình ảnh quân giặc được dẫn ra qua
những chi tiết nào?
? Biện pháp nghệ thuật, giọng điệu
được sử dụng?
? Em hiểu được điều trong hành
động, bản chất của quân giặc?
- Tích hợp với lịch sử
? Nỗi lòng chủ ớng được biểu hiện
như thế nào?
? Tác giả đặt kẻ thù trong mối tương
quan với ai? Tác dụng
* Bình giảng
Nhóm 3,4
? Tìm chi tiết thể hiện nỗi lòng của
TQT?
? Emnhậnt về ngh thuật, từ
ngữ đoạn văn này ?
? Qua đó, em cảm nhận được về
thái độtình cảm của tác giả ?
* Bình giảng
? Nhận t về cách lp lun của đon văn?
? Tác dụng?
- Gv giảng
3. Hoạt động luyện tập
tướng
* Tội ác của giặc
- Sứ giặc: đi lại nghênh ngang,
Uốn lưỡi diều... sỉ mắng triều đình
Đem thânchó...bắt nạt tể phụ
Đòi ngọc lụa...lòng tham không cùng.
Thu bạc vàng....vơ vét của kho..H đói...
(+) NT: Ẩn dụ, liệt
Giọng điệu căm phẫn
-> Hành động ngang ngược, hống hách;
bản chất tham lam, tàn bạo
(.) Tg: căm giận, uất ức và khinh bỉ
- Đặt kẻ thù trong mối ơng quan với
triều đình, tể phụ-> Gợi nỗi nhục mất
nước
* Nỗi lòng của chủ tướng
- Tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột
đau như cắt, nước mắt đầm đìa
- Căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan
uống máu quân thù.
- Dẫu cho... vui lòng
(+) NT : + Động từ mạnh (xả, lột, nuốt,
uống...); Câu văn song hành; Nói quá
+ Giọng văn thống thiết, căm hờn
-> Trăn trở, day dứt, đau đớn, xót xa
trước tình cảnh đất nước; Lòng m thù
giặc cao độ; sẵn sàng chấp nhận mọi hy
sinh tổ quốc.
(+) NT: Kết hợp tình
=> Khích lệ lòng yêu nước, chí m thù
giặc nỗi nhục mất nước
- Lòngu nước căm thù giặc của TQT được thể hiện ntn trong đoạn n?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắnu cảm nhận của em về tác giả Trần Quốc Tuấn
qua đoạn văn vừa học.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiêu thêm thông tin về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên những việc làm của Trần Quốc Tuấn.
- Học nội dung bài; học thuộc đoạn văn " Ta thường..............cũng vui lòng"
- Chuẩn bị phầnn lại
+ Đọc lại n bản
56
+ Trả lời các câu hỏi: 4,5,6,7- trong sgk
Tuần 26
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 100- Bài 23 HỊCH TƯỚNG
<Trần Quốc Tuấn>
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Tiếp tục cảm nhận được lòng yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược
của quan dân thời Trần phần 3 và 4 của bài Hịch.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch ớng
2. năng
- Rèn năng đọc hiểu một văn bản viết theo thể hịch ; nhận biết được
không khí thời đại sục sôi được thể hiện qua văn bản
- Phân tích được NT lập luận, cách dùng các điểnch, điển cố trong văn bản
nghị luận trung đại
3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòngu nước, căm thù quân cướp nước, tay sai
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, u quê hương đất nước
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: SGV, SGK, Tham khảo tài liệu, máy chiếu, Tích hợp với văn nghị luận, lịch
sử 7, phiếu học tập
- HS: Đọc n bản trong sgktrả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép, lược đồ duy
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- Đọc diễn cảm đoạn văn " Ta thường.............vui lòng"
- Lòngu nước cảu TQT được thể hiện ntn trong đoạn văn trên?
* Tổ chức khởi động.
- Cho HS nghe bài hát “Dòng máu Lạc Hồng”?
? Quai hát, em hiểu về lòngu nước của nhân dân? - Gv giới thiệu bài.....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Phân tích tình hình địch , ta
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
phân tích, bình giảng
II. Phân tích
57
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm,
mảnh ghép
- Cho H/s đọc đoạn văn : “Các ngươi
cùng ta... chẳng kém gì”
? Tìm chi tiết thể hiện ân tình của chủ
tướng với quân sĩ?
? Nhận xét về câu văn, giọng văn?
? Nhận xét về mối ân tình của chủ
tướng?
? Tác giảu lên mối ân tình giữa chủ
tướng quân dựa trên mấy mối
quan hệ? những quan hệ nào? Mục
đích của những việc làm đó?
? Nêu mối ân tình giữanh quân
sĩ, TQT muốn khích lệ điều gì?
* Bình giảng
- Cho hs thảo luận theo nhóm: 4 nhóm
(5 phút) - mục c theo nội dung trong
phiếu học tập
* Vòng 1:
Nhóm 1
? TQT đã phê phán thái độ, hành động
của tướng sĩ? Tìm chi tiết?
? Đoạn văn trên đặc sắc về nghệ
thuật?
? Tác dụng?
2. Phân tích tình hình địch , ta
a. Tội ác của giặc nỗi lòng của chủ
tướng
b. Ân tình của chủ ớng đối với quân
- Ân tình của chủ tướng:
+ Không có mặc...cho áo
+ Không ăn.......cho cơm
+ Quan nhỏ... thăng chức
+ Lương ít... cấp bổng....
+ Cùng nhau sống chết, cùng nhau vui
cười
(+) NT: Câu văn biền ngẫu
Điệp kết cấu u
Giọng điệu thân tình, gần gũi
nhưng hết sức nghiêm khắc.
-> Đối đãi hậu hĩnh, quan tâm chu đáo,
đồng cam cộng khổ
- Mối ân tình đượcy dựng dựa trên hai
mối quan hệ:
+ Quan hệ ch tướng-> Khích lệ lòng
trung quân ái quốc.
+ Quan hệ ng cảnh ngộ-> Khích lệ
lòng ân nghĩa thủy chung
=> Khích lệ ý thức, trách nhiệm của bản
thân đối với chủ tướng, cũng đối với
đất nước
c. Phê phán những thái độ và hành
động sai trái của các tướng chỉ ra
những thái độ, hành động đúng
- Phê phán
+ Thái độ:
. Nhìn chủ nhục... không biết lo
. Thấy nước nhục... không biết thẹn
. Làm tướng triều đình hầu...không biết
tức,... không biết căm .
+ Hành động: Vui chọi gà, cờ bạc, rượu
ngon, tiếng hát..........
(+ ) NT: Câu phủ định, tăng cấp, liệt kê,
giọng điệu: lúc chì chiết gần như sỉ mắng,
lúc mỉa mai, chế giễu
-> Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng
quan, trách nhiệm, vong ân bội nghĩa;
lối sống ởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh
58
Nhóm 2
? Sau đó, tác giả đặt ra giả thiết gì?
Điều xảy ra lúc đó? Tìm chi tiết
? Hậu quả sẽ thế nào? Tìm từ ngữ
? Nhận xét về lẽ, lời văn, câu văn
tác giả đưa ra
? Đánh giá về những hậu quả trên?
Nhóm 3
? Sau đó, Trần Quốc Tuấn khuyên
quân điều ?
? Nếu làm như vậy thì kết quả sẽ ntn?
Tìm chi tiết
? Nghệ thuật?
? Emsuy nghĩ về kết quả trên
? Đặt đoạn văn sau trong mối tương
quan với đoạn văn trước, phát hiện thủ
pháp NT? Chỉ NT tương phản đối
lập
? Nhận xét về cách lập luận?
? Tác dụng của những NT trên
* Vòng 2 ( hs đổi chỗ, tạo nhóm mới)
? Tất cả những việc làm trên của TQT
mục đích chung gì?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chuẩn xác, bình giảng
phúc nhân
- Giả thiết:
+ Giặc sang
. Cựa trống... không thể đâm thủng áo
giáp
. Mẹo cờ bạc... không thể làm mưu lược...
. Tiếng hát... không làm giặc điếc tai
+ Hậu quả: bị bắt, thái ấp không còn,
bổng lộc cũng mất; gia quyến bị tan,
tắc tổ tông bị giày xéo, phần mộ bị quật
lên....
+ NT: Câu n biền ngẫu
lẽ sắc bén, thuyết phục;
Tình kết hợp hài hoà,
Lời văn sâu sắc,uyển chuyển
-> Hậu quả nặng nề: ớc mất, nhà tan,
thanh danh mai một, tiếng xấu để đời
- Khuyên :
+ Quân sĩ: Phải biết lo xa, nêu cao cảnh
giác, tăng cường luyện tập, học tập binh
thư yếu lược
+ Kết quả: thể bêu đầu Hốt Tất Liệt...
lưu thơm
(+) NT: So sánh
Điệp ngữ, điệp ý ng tiến
Câu văn biền ngẫu
-> Tốt đẹp: đất ớc còn, gia đình còn,
bổng lộc có, danh dự được u truyền( cả
vật chất tinh thần)
(+) NT: - Thủ pháp tương phản đối lập:
.Bàng quan, - Cảnh giác, lo xa
trách nhiệm, ăn chăm chỉ luyện
chơi, hưởng lạc tập
.
Mất
- Còn
. hại - lợi
. Sai - Đúng
- Lập luận so sánh, bác bỏ
-> Giúp tướng nhận thức đúng- sai,
lợi - hại.
=> Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ mỗi
người khi nhận ra cái sai, thấy được
điều đúng.
59
2: Lời kêu gọi tướng sĩ.
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi
- H/s chú ý đoạn kết
? c giả ch ra điu đoạn n này?
? Thái độ của tg? Tác dụng?
? Vậy mục đích chính củai hịch
gì?
? Tác giả người ntn?
* Phân tích, bình giảng, liên hệ với
lịch sử
3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, lược đồ duy
- NL: tư duy, trình bày...
- YC HS khái quát lại trình tự lập luận,
nội dung của bài bằng một đồ
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
3. Lời kêu gọi tướng sĩ.
- Vạch rõ ranh giới 2 con đường chính-
tà, sống - chết.
-> Thái độ dứt khoát, cương quyết
Nhằm loại bỏ thái độ do dự trong ng sĩ.
* Khích lệ lòng yêu ớc bất khuất,
quyết chiến, quyết thắng kẻ thù m ợc.
- Tg: TQT vị tướng yêu nước, trách
nhiệm cao đối với vận mệnh của dân tộc,
căm thù giặc sâu sắc.
III. Tổng kết
1, Nghệ thuật :
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén
- Sử dụng phép lập luận linh hoạt
- Kết hợpi hoà lẽ tình cảm
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu
- So sánh đối lập, điệp ngữ, điệp câu, câu
hỏi tu từ, hình ảnh ẩn dụ, khoa trương.
2. Nội dung
* Ghi nhớ
- Nhận xét về nghệ thuật lập luận cảu văn bản?
- Mục đích của bài hịch? Tác giả đã làm và làm ntn để đạt được điều đó?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắnu cảm nhận của em về lòng yêu ớc được thể
hiện trong n bản.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiêu thêm thông tin về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên những việc làm của Trần Quốc Tuấn.
- Học nội dung bài học
- Chuẩn bịi: ớc Đại Việt ta
+ Đọc văn bản
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 27. Tiết 101- Bài 23. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
60
I. Mục tiêu bài học : Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về văn thuyết minh bài văn thuyết minh về một
phương pháp, cách làm.
- Nhận những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung,
về hình thức trình bày.
2. năng
- Rèn kỹ năng lập dàn ý cho bài văn thuyết minh; năng nhận xét sửa lỗi
bài kiểm tra.
3. Thái độ
- ý thức phê tự phê.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạu,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, tổng hợp những ưu, nhược điểm trong bài viết của HS, những lỗi
thường gặp
- HS: Lập lại dàn bài
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- KT sự chuẩn bị của HS
* Tổ chức khởi động: Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (2 đội mỗi đội 3
em, lên kể tên những món ăn cổ truyền ngày Tết)
? Em hiểu về văn hóa cổ truyền Vn qua ngày Tết? - Gv giới thiệu bài.....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thựcnh
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, giao tiếp...
- Gọi hs đọc lại đề bài
- Gv nhắc lại các yêu cầu về ng
? Hãy nêu các phương pháp thuyết
minh thườngng?
I. Đề bài
Giới thiệu về một món ăn trong ngày tết
cổ truyền của dân tộc em biết.
II. Yêu cầu
1. năng
2. Kiến thức
Câu 1: Nêu được các phương pháp
thuyết minh thường dùng:
61
? y nhận xét về trình tự sắp xếp
trong đoạn văn?
- thể đảo trật tự các câu trong đoạn
văn được không?sao?
? Thuyết minh về cách làm mộtn ăn
cổ truyền trong ngày tết địa phương
em.
- Cho hs trao đổi trong tổ hoàn thiện
dàn bài của bài viết
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung, chuẩn xác
- Gv trả bài
- Chia lớp thành các cặp
- Yêu cầu HS đọc bài và nhận xét chéo
bài của nhau
- Gv nhậnt những ưu, nhược điểm
trong bài viết của hs
- Phương pháp định nghĩa,
- Phương pháp liệt
- Phương pháp nêu ví dụ
- Phương pháp dùng số liệu
- Phương pháp sonh
- Phương pháp phân tích
Câu 2
- Các câu trong đoạn văn được sắp xếp
theo trình tự từ tổng thể đến bộ phận, từ
ngoài vào trong
Hang hai ngăn. Ngăn ngoài…….
Trần nền hang............ Ngăn trong......
Giữa lòng hang.....
- Không thể đảo được trật tự các câu
trong đoạn văn bởi các câu trong đoạn đã
được sắp xếp theo trình tự của nhận thức
từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào
trong.
Câu 3
Dàn bài
A. Mở bài: Giới thiệu chung về món ăn
B. Thân bài:
1. Nguyên liệu
2. Cách làm
3. Yêu cầu thành phẩm
C. Kết bài: ấn ợng chung về món ăn khi
được thưởng thức.
III. Trả bài
IV. Nhận xét
1. Học sinh tự nhậnt
2. Giáo viên nhận xét
a. Ưu điểm
- Đa số bài viết làm đúng kiểu bài thuyết minh về một phương pháp, cách làm; đủ
các nội dung chính.
- Tri thức của bài viết: Đa số đảm bảo khách quan, chính xác đáng tin cậy
- Sử dụng đa dạng các phương pháp thuyết minh : định nghĩa, so sánh, phân loại,
miêu tả...
- Bố cụci thuyết minh tương đối phù hợp, sáng tạo: Trang, Thúy, Chinh...
- Nhiều bài làm chi tiết, mạch lạc: Chinh, Ninh...
b. Hạn chế
- Bố cục chưa thật ràng, mạch lạc: Tài, Đạt……..
62
4. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình
- Treo bảng phụcác lỗi
- Yêu cầu hs lên bảng chữa
- Nhận xét, chuẩn xác
* Đọc, bình những bài văn hay
- Yêu cầu: Thúy, Ninh, Chinh đọc bài
- HD HS nhận xét, bình
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- H/s đọc lại bài viết của mình. Đọc tham khảo bài của bạn
- Chuẩn bịi" Ôn tập luận điểm"
+ Ôn lại khái niệm luận điểm, yêu cầu đối với luận điểm
+ Đọc trả lời các câu hỏi.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 102- Bài 24 . NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo) - ( Nguyễn Trãi)
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của thể cáo.
- Biết được hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của i nh Ngô đại o.
- Biết hiểu được nội dung tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước,
dân tộc những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích
- Biết được đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo một đoạn trích.
2. năng
- Đọc hiểu một n bản viết theo thể cáo
- Nhận ra đặc điểm của văn bản nghị luận trung đại thể loại cáo
3. Thái độ: - Yêu nước, tựo dân tộc.
- Yêu mến, cảm phục Nguyễn Trãi
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, u quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạu,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, tích hợp với lịch sử, n nghị luận, , bài ''Nam quốc n ''
- HS: Đọc văn bản trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
- Tri thức chưa thật chuẩn xác( phần định ợng): Hiệu, Lâm.
- Diễn đạt còn lủng củng: Thái, Thương...
- Một sối chưa chú ý tách đoạn, bài làm còn sài, chữ viết ẩu: Hiệu, Quân...
63
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong ''Hịch tướng sĩ'' em thích nhất.
? Nêu giá trị nghệ thuật nội dung của văn bản.
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một số hình nh, thông tin về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn...
? Em hiểu qua hình ảnh trên? -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi trả lời
- NL: nhận thức, h/t, g/tiếp
- Hs xác định giọng đọc - HS đọc.
- Nhận xét
- Cho hs đọc thầmc chú thích- sgk
* Hỏi trả lời:
? Nêu nét chính vềc giả Nguyễn Trãi (
đã học trong bài ''Côn Sơn ca'')
? n bản đưc viết trong hoàn cnh o?
? Vị trí của đoạn trích?
? Bài văn được viết theo thể no?
Đặc điểm của thể văn y
? Xác định PTBĐ của đoạn trích?
? Nêu bố cục của đoạn trích? Nội dung
chính của từng phần?
2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, g/tiếp, hợp tác
- Gọi học sinh đọc phần 1
? Hai câu đầu tác giả nêu lên tưởng
? Theo Nguyễn Trãi, tưởng nhân
nghĩa của ông bao gồm những nội dung
gì? Tìm chi tiết
? Em hiểu thế nào là ''yên dân'' ''trừ
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc Chú thích.
2. Tác gi - Tác phẩm.
- Nguyễn Trãi nhà yêu ớc, anh ng
n tộc, danh nhân n hoá thế gii.
* Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: sgk
- Vị trí: Đoạn trích thuộc phần đầu của
tác phẩm Bình Ngô đại cáo”
- Thể cáo (SGK-tr67)
- PTBĐ: Nghị luận
- Bố cục:
+ Phần đầu: 2 câu đầu -> u nguyên
nhân nghĩa.
+ Phần 2: 8 câu tiếp theo -> Chân về
sự tồn tại độc lập của dân tộc Đại Việt
+ Phần 3: còn lại -> Sức mạnh của nhân
nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
II. Phân tích
1. Nguyên nhân nghĩa
- tưởng nhân nghĩa:
Yên dân trừ bạo nghĩadiệt trừ mọi
thế lực tàn bạo để dân được hưởng thái
bình, hạnh phúc
64
bạo''
? Vậyn dân trừ bạo nghĩathế nào?
? Đặt trong hoàn cảnh Nguyễn Trãi viết
''Bình Ngô đại cáo'', em hiểu dân là ai,
kẻ bạo ngượcai
? Từ đó em hiểu tưởng nhân nghĩa
của NT đây ntn?
? So sánh tưởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi với tưởng nhân nghĩa
của nho giáo, em thấy có gì khác
- Giảng: Đó nét mới, sự phát triển
của tưởng nhân nghĩa Nguyễn Trãi.
? Nhận xét về tưởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi
* Bình giảng
? Từ đó em thấynh chất của cuộc
kháng chiến chống Minh.
? Ng Trãi người ntn?
? Để khẳng định được chủ quyền dân
tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào.
? Nghệ thuật sử dụng?
? Tác giả muốn khẳng định điều gì?
- HS thảo luận theo cặp: 4 phút
? So sánh quan niệm về chủ quyềnn
tộc của NT và LTK trong ''NQSH''?
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác:
- Nguyễn Trãi đã ý thức được văn hiến
- Đặt vào hoàn cảnh ra đời củai Cáo:
yên dân, trừ bạo diệt trừ giặc Minh
bạo ngược để giữ n cuộc sống cho
dân.
-> Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước ,
chống xâm lược; lo cho dân, n
(Tư tưởng nhân nghĩa không chỉ thể
hiện quan hệ giữa người với người
còn thể hiện trong mối quan hệ giữa dân
tộc với dân tộc).
=> tưởng thân dân, tiến bộ
- u lên tưởng nhân nghĩa, tác giả
muốn khẳng định tính chất chính nghĩa
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
(.) Nguyễn Trãi : thương dân, tiến bộ,
lấy dân làm gốc, dân đánh giặc.
2. Quan niệm về sự tồn tại độc lập,
chủ quyền của dân tộc.
- Độc lập chủ quyền dân tộc:
. Nền văn hiến lâu đời
. cương vực lãnh thổ
. Phong tục tập quán riêng.
. Lịch sử riêng
. Chế độ riêng
(+)NT: + Từ ngữ chỉ sự hiển nhiên: từ
trước, vốn, đã lâu, đã chia
+ Biện pháp tu từ so sánh
+ Câu văn biền ngẫu
+ Kết hợp giữa lẽ thực tiễn
+ Giọng văn hùng hồn
-> Khẳng định sự độc lập, tự chủ của
Đại Việt tất yếu, nó từ lâu đời
sánh ngang Trung Quốc về mọi mặt
( ý thức dân tộc đoạn trích này sự
nối tiếp phát triển ý thức dân tộc
bài ''NQSH'')
65
truyền thống lịch sử yếu tố bản
nhất, hạt nhân để xác định dân tộc.
? Nhận xét về quan niệm trên
* Bình giảng
? Tình cảm của tg đối với đất nước ntn?
? Tìm câu n, từ ngữ nói về sức mạnh
của nhân nghĩa chân độc lập n tộc
? Em hiểu về những sự kiện lịch sử
này?- Liên hệ với lịch sử 7
? Nhận xét về câu n?c dụng?
? Nhận xét về dẫn chứng?
? Tác dụng?
* Bình giảng
? Em hiểu được điều về tác giả?
3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, duy
? Hãy nêu giá trị nghệ thuật của vb?
? Nội dung chính của văn bản gì?
Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - YC HS đọc
3. Hoạt động luyện tập
=> Quan niệm hoàn chỉnh, toàn diện,
sâu sắc về quốc gia dân tộc.
- Tg: Tự hào, tự tôn dân tộc sâu sắc.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc
lập dân tộc.
- Lưu Cung.....thất bại
Triệu Tiết......tiêu vong.
....sông Bạch Đằng giết tươi Ô mã.
+ NT:. Câu văn biền ngẫu-> Làm nổi
bật chiến thắng của tathất bại thảm
hại của địch.
. Dẫn chứng xác thực
=> nhân nghĩa, độc lập dân tộc đã
tạo thành sức mạnh địch, thể
đánh bại được mọi kẻ thù xâm lược.
- Tg: tựo về truyền thống đấu tranh
anh dũng của dân tộc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn
- Câu văn biền ngẫu...
2. Nội dung
* Ghi nhớ- sgk
- tưởng nhân nghĩa chân về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc
Đại Việt được NT nêu lên ntn?
4. Hoạt động vận dụng
- Vẽ lược đồ duy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích ?
- Viết một đoạnvăn ngắn nêu suy nghĩ của em về tư ởng nhân nghĩa của Nguyến
Trãi được thể hiện trong n bản.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Nêu đặc điểm và so sánh điểm giống, khác nhau giữa 3 thể hịch, chiếu cáo.
- Học tthuộc đoạn trích, nắm được giá tr nghệ thuật nội dung của n bản.
- Soạn bài: ''Bàn luận về phép học''
+ Đọc văn bản trả lời các câu hỏi trong sgk
66
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 28. Tiết 103- Bài 23. Tiếng việt. HÀNH ĐỘNG NÓI
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệmnh động nói; biết được một số kiểu hành động nói
thường gặp
2. năng
- Xác định đượcnh động nói trong các văn bản đã học trong giao tiếp; tạo
lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp
3. Thái độ
- ý thức sử dụng hành động nói đúng, phù hợp với hoàn cảnh giáo tiếp
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu tiếng Việt
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, tích hợp với câu phân loại theo mục đích nói
- HS: Đọc n bản trong sgktrả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- Nêu đặc điểm hình thứcchức năng của câu ph định?
* Tổ chức khởi động.
- Gv cho hs đặt một số câu theo những mục đích nói khác nhau.....
? Hãy chỉ ra mục đích trong các câu nói trên.
- GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Hành động nói gì?
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, ngôn ngữ, duy...
- Cho H/s đọc kỹ đoạn trích trong sgk
? Thông nói với Thạch Sanh nhằm
mục đích ?
? Câu nào thể hiện mục đích đó?
? Thông đạt được mục đích của mình
I. nh động nói gì?
1. Xét dụ
- Việc làm của Thông: nói với Thạch
Sanh nhằm đuổi Thạch Sanh đi để cướp
công của Thạch Sanh : “Thôi... ngay đi”
- Thông đã đạt được mục đích:
“Chàng vội... nuôi thân”
-> Việc làm của Thôngmột hành
67
không? Chi tiết nào nói lên điều đó?
? Nếu hiểu hành động việc làm cụ thể
của con người nhằm một mục đích nhất
định “thì việc làm của Thông phải
một hành động không”. sao?
? Thông đã thực hiện mục đích của
mình bằng phương tiện gì?
- Gv chốt.
? Vậy, em hiểu thếo là “hành động
nói” ?
- Chuẩn xác ghi nhớ - hs đọc ghi nhớ
2: Một số kiểu hành độngi
thường gặp
PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, g/t, hợp tác...
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
* Nhóm 1,2- VD 1
? Cho biết mục đích của mỗi câu trong
lời nói của Thông đoạn văn mục I
* Nhóm 3, 4- Đoạn trích II
? Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích
mục II và cho biết mục đích của mỗi
hành động?
- Hoàn thiện vào bảng tổng hợp sau:
- Đại diện trình bày HS khác NX.
- GV NX, chốt KT.
- Gv chốt các kiểu hành động nói
? Qua phân tích dụ, cho biết căn cứ
vào đâu người ta đặt tên cho các hành
động nói, những kiểunh động nói
thường gặpo?
- Chuẩn xác ghi nhớ - hs đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
động mục đích.
- Hành động của Thông được thực
hiện bằng lời nói.
-> Việc làm trên của Thông hành
động nói.
2. Ghi nhớ- sgk
II. Một số kiểu hành độngi thường
gặp
1, Xét VD
a. dụ 1
- Mục đích của từng câu :
+ Con trăn ấycủa... u. : trình bày
-> Hành động trình bày
+ Nay em... tội chết: đe doạ
+ Thôi... ngay đi:u cầu
-> Hành động điều khiển
+ Có gì... lo liệu : hứa hẹn
-> Hành động hứa hẹn
* Đoạn trích II.
a, Lời của :
+ Vậy bữa sau... đâu? : hỏi
+ U nhất... ư? :hỏi
+ U không... ư : hỏi
-> Hành động hỏi
+ Khốn nạn... này! : than thở
+ Trời ơi! : than
-> Hành động bộc lộ cảmc
b, Lời của chị Dậu :
- Con sẽ... thôn Đoài (thông báo)
-> Hành động trình bày
2. Ghi nhớ - sgk
Câu
Mục đích
Kiểu hành động nói
68
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, ngôn ngữ, hợp tác
- Y/C HS làm việc cá nhân.
? Tìm câu nghi vấn trong vb “Hịch
tướng sĩ”, cho biết mục đích nói?
- HS trả lời HS khác NX, b/s.
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Tìm các câu trần thuật mục đích
cầu khiếnmục đích cầu khiến?
- Nhận xét, chuẩn xác kiến thức
- Gv hướng dẫn câu c:
- Cậu vàng... ạ! (báo tin) - Cụn... rồi?
(hỏi) - Bán rồi! (Xác nhận)
- Họ vừa bắt xong... (báo tin)
- Thế cho bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn... - Ông giáo ơi ! - Nó... đâu
(cảm thán). - thấy... mừng (miêu tả)
- Tôi... cơm. - đang... lên (kể)
- Cho hs đọci tập trao đổi theo cặp
- Gọi đại diện trả lời, nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức
* i tập 1:
- Trần Quốc Tuấn viết hịch tướng
nhằm khích lệ binh học tập Binh Thư
yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng
yêu nước của tướng
* i tập 2 :
a, - Bác trai... chứ? (hỏi)
- Cảm ơn... thường (Cảm ơn)
- Nhưng xem ý... lắm (trình bày)
- Này... trốn (khuyên bảo)
- Chứ cứ nằm... khổ (Bộc lộ t/c, c/xúc)
- Người... hoàn hồn (Bộc lộ cảm xúc)
- Vâng... như cụ (tiếp nhận)
- Nhưng để cháo... đã (trình bày)
- Nhịn suông... còn (Bộc lộ cảm xúc)
- Thế thì... rồi đấy! (cầu khiến)
b, Đây là... lớn (nhận định, khẳng định)
- Chúng tôi... tổ quốc! (hứa, thề)
c, Hs làm nhà
Bài tập 3 :
- Hứa 1 : Điều khiển, ra lệnh
- Hứa 2 : Ra lệnh
- Hứa 3 : Hứa hẹn
4. Hoạt đông vận dụng
? Tìm một số hành động nói trong lớp, trường phân tích mục đích nói?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu việc sử dụng các kiểu hành động nói trong đời sống thường ngày.
* Học thuộc 2 ghi nhớ, hoàn thành các bài tập
* Chuẩn bị bài: Hành động nói- tiếp
+ Đọc các VD tr lời các câu hỏi
+ Tìm hiểu các cách thực hiện hành động nói.
69
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 113 bài 26 THUẾ MÁU
(Trích Bản án chế độ thực dân Pháp”)
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Mục tiêu bài học: HS cần:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc
dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của nh trong các
cuộc chiến tranh n khốc số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị
bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong c cuộc chiến tranh phi nghĩa được thể hiện
qua phần I của văn bản
- Học sinh thấy nghệ thuật lập luậnnghệ thuật trào phúng sắc sảo trong
văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc.
2. năng
- Đọc-hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra phân tích được nghệ thuật
trào phúng sắc bén trong một n bản chính luận
3. Thái độ
- Bồi ỡng lòng yêu kính Bác, u chế độ XHCN với tính ưu việt của nó,
căm ghét bọn thực dân bóc lột.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, kính yêu lãnh tụ, yêu nước.
70
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham kho i liệu, Tích hợp với một số tác phẩm của Hồ Chí Minh lịch sử
9, ''Bản án chế độ thực dân Pháp'', ảnh Hồ Chí Minh., máy hiếu
- HS: Đọc văn bản trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Hãy nêu mục đích của phép học? Cách học? Tác dụng của cách học đó?
* Tổ chức khởi động: Cho HS xem đoạn clip nói về Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
snghiệp cách mạng Việt Nam.
? Em biết về Bác?
- Từ đó gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, duy, trình bày…
? Giới thiệu vài nét về tác giả
- Gv bổ sung, liên hệ lịch sử.
- Gv hướng dẫn hsc định giọng đọc
- Gọi hs đọc, nhậnt
- Gv cho học sinh đọc thầm chú thích
* Hỏi trả lời:
? Xuất xứ của tác phẩm
? Bạn hãy trình bày những hiểu biết của
mình về c phẩm ''Bản án chế độ thực
dân Pháp'' ?
? Xác định thể loại của VB?
? Bố cục của văn bản
- HS NX, b/s GV NX, chốt KT.
? Emnhậnt về cách đặt tên
chương, tên các phần trong n bản.
- Người thuộc địa phảinh chịu nhiều
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác gi
2. Tác phẩm
- Đọc tìm hiểu chú thích
- Xuất xứ: trích chương 1- Bản án chế
độ thực dân Pháp
- Thể loại: phóng sự, chính luận
- Bố cục:
+ I. Chiến tranh và ''Người bản xứ''
+ II. Chế độ lính tình nguyện.
+ III. Kết quả của sự hi sinh.
-> Cách đặt n các phần trong chương gợi
n quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt
thuế máu của bọn thực n cai tr
71
thứ thuế bấtng, lí, song tàn nhẫn
nhất là sự bóc lột xương máu.
2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, gt, hợp tác…
? Tìm từ ngữ, chi tiết nói về thái độ của
các quan cai trị thựcn đối với người
dân thuộc địa trước chiến tranh
- Giới thiệu bức tranh sgk
- tả nội dung bức tranh
? Qua những chi tiết và bức tranh trên,
em thấy thái độ của các quan cai trị thực
dân đối với người dân thuộc địa trước
chiến tranh ntn?
? Khi cuộc chiến tranh bùng nổ, thái độ
của các quan cai trị ra sao? Tìm chi tiết
? Họ làm như vậy để làm
? Nhận xét về nghĩa của các từ trong
dấu ngoặcp? Tác dụng
? Giọng điệu của đoạn văn trên ntn
? Từ đó em hiểu được điều về thực
dân Pháp ?
? Thái độ của tác giả
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn
thảo luận theo phiếu học tập
? Số phận của người đi lính trong các
cuộc chiến tranh phi nghĩa như thếo?
Tìm chi tiết?
? Nhận xét về giọng điệu, cách đưa dẫn
chứng, PT
II. Phân tích
1) Chiến tranh người bản xứ
a. Thái độ của các quan cai trị thực
dân Pháp đối với nời dân bản địa
- Trước chiến tranh:
+ Gọi: tên da đen bẩn thỉu, nhữngn
An-nam-mít bẩn thỉu
+ Chỉ biếto xe tay ăn đòn
-> Coi thường, nhục mạ, đánh đập tàn
nhẫn
- Khi chiến tranh bùng nổ:
+ Gọi bằng các từ ngữ đẹp đẽ: con yêu,
bạn hiền
+ Phong danh hiệu cao quý Chiến bảo
vệ công tự do
-> Tâng bốc, vỗ về, biến họ thành công
cụ của chiến tranh
(+) NT: . Các từ trong dấu ngoặc kép
hiểu theo nghĩa ngược lại-> Nhại lời của
thực dân Pháp
. Giọng điệu mỉa mai, trào phúng
=> Thực dân Pháp: dối trá, lừa bịp, bỉ
ổi
(.) Tg: Căm phẫn, vạch trần luận điệu
lừa bịp, bản chất dối trá, bỉ ổi của thực
dân Pháp
b. Số phận của người dân thuc địa
trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa
-Những người đi lính:
+ Đột ngột xa gia đình, quê hương
+ Phơi thây trên các chiến trường..
+ Bỏ xác tại miền hoang vu ...,
+ Đưa thân... tàn sát, lấy máu... tưới,
lấy xương hiến
(+ )NT: . Kết hợp nghị luận với tự sự
biểu cảm
72
? Qua đó em nhận xét về số phận
của những người đi lính
? Số phận của những người bản xứ
hậu phương ntn
? Số phận của họ ntn?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- gv chốt kiến thức
? Kết quả?
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng của
tác giả? Tác dụng
? Cảm nhận chung về số phận của người
dân thuộc địa trong các cuộc chiến
tranh?
? Thái độc của tg
- Bình giảng
. Dẫn chứng sinh động, xác thực.
. Giọng điệu: giễu cợt, xót xa .
-> Bị biến thành vật hi sinh trong các
cuộc chiến tranh phi nghĩa
- Người hậu phương:
+ làm kiệt sức, nhiễm khí độc, khạc ra
từng miếng phổi
-> Bệnh tật, chết đau đớn
- Kết quả: 8 vạn người không bao giờ
còn trông thấy mặt trời trên quê hương
(+)NT: Đưa số liệu cụ thể-> Tố cáo
mạnh mẽ tội ác của giặc, gợi lòng căm
thù, phẫn nộ
=> Số phận thảm thương, bị lợi dụng,
bị bóc lột " Thuế máu"
(.)Tg: phản ánh, cảm thông, xót xa, cay
đắng cho số phận của người n thuộc địa
3. Hoạt động luyện tập
? Phân tích thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của bọn thực dân?
? Số phận của ngườin thuộc địa hiện n ntn trong phần I?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn n ngắn nêu cảm nhận của em về s phân của những người
bản xứ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc c phẩm Bản án chế dộ thực dân Pháp”; tìm hiểu liệu về tình
hình VN trong những năm đầu thế XX.
- Nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị phần còn lại của n bản
+ Chế độ lính tình nguyện
+ Kết quả của sự hi sinh
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 114 Bài 26 THUẾ MÁU
(Trích Bản án chế độ thực dân Pháp)
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Mục tiêu bài học: Học sinh cần:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực
dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi
của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc số phận bi thảm của những người
73
dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi
nghĩa được thể hiện qua phần II và III của văn bản
2. năng
- Học sinh thấy ngòi bút lập luận sắcn, trào phúng sâu cay của Nguyễn
Ái Quốc trong n chính luận.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó,
căm ghét bọn thực dân bóc lột.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, kính yêu lãnh tụ, yêu nước.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham kho i liệu, Tích hợp với một số tác phẩm của Hồ Chí Minh lịch sử
9, ''Bản án chế độ thực dân Pháp'', ảnh Hồ Chí Minh, máy chiếu
- HS: Đọc văn bản trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Phân tích thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của bọn thực dân được thể hiện qua phần I
Chiến tranh người bản xứ ?
* Tổ chức khởi động.
- Cho HS xem đoạn clip nói về tội ác của Pháp khi xâm lược Việt Nam.
? Em biết về chính sách cai trị của Pháp đối với các nước thuộc địa?
- Từ đó gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Chế độ lính tình nguyện
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, h/tác, gt, trình bày…
- Cho hs đọc mục II SGK tr87
? Em hiểu thế nào " tình nguyện"?
- Chia nhóm, hướng dẫn thảo luận theo
nội dung trong phiếu học tập
* Nhóm 1,2
1. Tóm tắt các thủ đoạn, mánh khóe bắt
lính của thực dân Pháp
2) Chế độ lính tình nguyện
* Thủ đoạn, mánh khóe bắt línhcủa bọn
thực dân:
+ Tiến hành những cuộc lùng sục lớn về
nhân lực trên toàn cõi Đông Dương.
+ Thoạt tiên chúng m những người
khoẻ mạnh, nghèo khổ....chịu
74
2. Lời lẽ của bọn cầm quyền được
tả như thếo.
3. Thực chất của chế độ lính tình
nguyện gì.
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
* Nhóm 3,4
1. Phản ứng của người bị bắt lính tình
nguyện ntn?
2. Sự thật ra sao?
3. Những việcm đó chứng tỏ điều gì?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
? Nx về giọng điệu, kiểu câu, cách đưa
dẫn chứng và cách lập luận của tác giả?
? Tác dụng ?
* Bình giảng
? Thái độ của tác giả?
2: Kết qu của shi sinh
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: tư duy, cảm th vh…
? Phần III, Nguyễn Ái Quốc đã nói về
điều gì.
? Tìm chi tiết nói về sự đối xử của chính
quyền P với người lính khi chiến tranh
kết thúc?
chết...không kêu cứu
+ Sau đó đòi đến con cái nhà giàu ... đi
lính tình nguyện hoặc tiền ra.
+ Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta như
nhốt xúc vật, đàn áp man nếu như
chống đối.
- Lời lẽ của bọn cầm quyền: Các bạn đã
tấp nập đầu quân, không ngần ngại
hiến xương máu, dâng cánh tay
Thực chất bắt bớ, cưỡng bức,
hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng
quan tiến chức, tỏ lòng trung thành.
* Ngườin thuộc địa:
+ Trốn tránh, hoặc tiền ra
+ Tự làm cho mình nhiễm phải những
bệnh nặng nhất để khỏi đi lính.
- Sự thật: bị xích tay.... nhốt...b canh
gác
-> Số phận bi thảm, đáng thương của
người dân bản xứ.
(+) NT: Giọng điệu lúc mỉa mai, giễu
cợt, lúc đanh thép
Câu nghi vấn để phủ định
Dẫn chứng cụ thể
Lập luận phản bác
=> Vạch trần thủ đoạn lừa bịp của chính
sách mộ lính: cưỡng bức, bắt lính một
cách man, tàn bạo
- Tg: Phẫn nộ, lên án chế độ bắt lính
Thương cảm cho số phận của
những người dân bị bắtnh.
3) Kết quả của sự hi sinh
- Chiến tranh kết thúc :
+ Những lời tuyên bố tình tứ bỗng dưng
im bặt.
+ Những người bản xứ trở lại ''giống
75
? Nhận xét về vị trí của người dân thuộc
địa
? Khi tr về, những ngườin thuộc địa
còn được thựcn pháp đối xử ntn
? Nhận xét về giọng điệu, kiểuu?
? Kết quả của sự hi sinh của người dân
bản xứ?
? Đối với thương binh, vợ con tử
Pháp , chính quyền Pháp thực hiện
chính sách gì? Mục đích
? Nhận xét về chính sách trên?
? Qua kết quả của sự hi sinh cho em
thấy điều về thực dân Pháp?
? Cảm nhận chung về bản chất của bọn
thực dân số phận của người dân các
nước thuộc địa?
* Phân tích, bình giảng
- Thái độ, tình cảm của tg?
3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: khái quát, tư duy…
? Nhn t về giá tr nghệ thut của n
bn.
? Nội dung của văn bản ntn?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
người hèn hạ''
-> Người bản xứ tr lại vị trí ban đầu
- Khi về :
+ Bị lột hết của cải ; bị kiểm soát, đánh
đập
+ Được chào đón bằng bài diễn văn :
... thế tốt... cút đi
(+) NT: Câu nghi vấn để khẳng định
bộc lộ cảm xúc.
Lặp cấu trúc
Giọng điệu: mỉa mai, châm biếm
vừa cay đắng, xót xa
-> Sự hi sinh không mang lại kết quả tốt
đẹp bị tước đoạt của cải, đánh đập
tàn bạo, đối xử như với xúc vật.
- Chính quyền cấp môn bài bán lẻ thuốc
phiện cho thương binh, vợ con tử
người Pháp nhằm vét, đầu độc
-> Chính sách thâm hiểm, độc ác
=> Sự tráo trở, tàn nhẫn, bỉ ối,
nhân đạo của TDP.
* Thực dân Pháp: giả nhân, giả nghĩa,
tàn ác, vô nhân đạo
Ni dân thuc đa: số phận bi thảm
- Tg: Căm thù sâu sắc, tố cáo đanh thép,
lên án tội ác của bọn thực dân
Cảm thông với số phận của ngườin
các nước thuộc địa.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
2. Nội dung:
* Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập
? Bút pháp trào phúng của tác giả được tạo bởi những yếu tố nào.
? Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp được thể hiện như thế nào ?
4. Hoạt động vận dụng
76
- Khái quát trình tự lập luận của n bản bằng lược đồ duy
- Viết một đoạn n ngắnu cảm nhận của em về thực dân Pháp hình
ảnh của người bản xứ trong văn bản.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về bút pháp to phúng, tính chiến đấu trong sáng tác của
Nguyễn ái Quốc
- Học thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Soạn bài ''Đi bộ ngao du''
+ Đọc văn bản trả lời câu hỏi
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 115- Bài 25. Tiếng việt. HỘI THOẠI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- H/s hiểu được khái niệm vai hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các
vai trong quá trình hội thoại
2. năng
- HS kỹ năng xác định phân tích các vai trong hội thoại
3. Thái độ
- ý thức sử dụng vai hội phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập
- ng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạu,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo i liu, Tích hợp với VB " Trong lòng mẹ", " Lão Hạc", máy
chiếu
- HS: Đọc các VD sgk trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
77
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? mấy cách thực hiệnnh động nói? nhữngch nào? Cho dụ?
* Tổ chức khởi động.
- Gv gọi 2 HSn nói 1đoạn hội thoại.
? Tìm từ ngữ xưng hô? Nhận xét về cách xưng của các nhân vật trong
đoạn hội thoại? - GV giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Tìm hiểu khái niệm vai hội
trong hội thoại
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy, ngôn ngữ…
- Cho hs đọc VD, hoạt động nhân.
? Đoạn trích mấy nhân vật tham gia
hội thoại ?
? Ai là vai trên, ai vai ới?
- GV chốt
? Vai hội
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội
thoại trong đoạn trích trên gì?
- GV chiếu thêm dụ:
Trên một chuyến xe khách từ Nội
về Hưng Yên, một chàng trai quay sang
hỏi một gái:
- Xin lỗi bạn, mấy giờ rồi?
- Ba giờ anh ạ.
? Xác định quan hệ giữa các nhân vật
trong cuộc thoại trên
? Vậy vai hội được xác định bằng các
quan hệ nào? Căn cứ vào đâu để xác
định các mối quan hệ đó
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Cho hs thảo luận theo bàn
? Cách xử của người đáng
chê trách?
? Phản ứng củaHồng ntn?
? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật Hồng
I.Tìm hiểu khái niệm vai hội trong
hội thoại
1, dụ :
a. VD1
- Trong cuộc thoại:
+ Vị trí ca người với Hồng: vai trên
+ Vị trí của Hồng với người vai
dưới
-> Vị trí của người vớiHồng
vị trí của Hồng với người trong
cuộc đối thoại trên gọi vai hội
* Ghi nhớ ý 1
b. VD2
- Quan hệ giữa người cô với Hồng:
+ Quan hệ trên- ới
+ Quan hệ thân thiết( cùng gia tộc)
- Quan hệ giữa chàng trai và gái:
+ Quan hệ ngang hàng
+ Quan hệ giao( giao)
* Ghi nh ý 1
c. VD3
- Người : cư xử thiếu thiện chí,
không phù hợp với quan hệ ruột thịt,
không thể hiện thái độ đúng mực của
người trên đối với người dưới -> Đáng
78
3. Hoạt động luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, giao tiếp, hợp tác...
- Cho hs đọc xác địnhu cầu của bt
- Cho hs làm việc cá nhân, trả lời
- Nhận xét
- Cho hs đọc xác địnhu cầu của bt
- Cho hs trao đổi trong tổ, trả lời
- Nhận xét
4. Hoạt động vận dụng
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
- Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ
nhục không biết lo, thấy nước nhục
không biết thẹn
- Khoan dung: Nếu các ngươi biết
chuyên tập sách này...biết bụng ta.
Bài tập 2 :
a, Xét về địa vị hội, ông giáo địa
vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão
Hạc
- Xét về tuổi tác : Lão Hạc lại vị trí
cao hơn
b,ch xưng :
- Ông giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật
(nắm lấy vai ông lão, mời thuốc, uống
nước, ăn khoai)
Gọi lão Hạc là cụ, ng gộp 2
người: Ông con mình đóthể hiện sự
kính trọng người già, ng tôi (quan hệ
bình đẳng)
c, Lão Hạc: ng hô: ông giáo, dùng từ
“dạy” thay cho từ “nói”, thể hiện sự tôn
trọng, xưng gộp 2 người chúng
mình, cách nói xuề xoà (nói đùa thế) -
sự thân tình
-> Qua đó ta thấy o Hc một nỗi
buồn, một sự gi khoảng cách phù hợp
với m trng nh khí của o Hạc
- Đọc lại đoạn trích Tức nước vỡ bờ”, cho biết : Tại sao trong cuộc đối
thoại giữa chị Dậu vớin cai lệ sự thay đổi về vai hội (ông cháu, ông - tôi,
mày - bà) cùng với cử chỉ “Nghiến chặt 2 hàm răng”. Nhận xét vài hội trong
đoạn trích
79
- Từ bài học này, em rút ra được những kinh nghiệm khi tham gia giao tiếp
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm những câu tục ngữ nói về ng giao tiếp
- Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành các i tập
- Chuẩn bị bài “Hội thoại - tiếp”
+ Đọc dụ trả lời các câu hỏi
+ Tìm hiểu khái niệm lượt lời; những điều cần lưu ý khi tham gia hội thoại
Tuần 31.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 116- Bài 26. Tập làm văn.
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs hiểu được: Lập luận phương thức chính trong văn nghị luận; biểu
cảm yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo n sức lay động, truyền cảm cho
bài văn nghị luận
2. năng
- Nhận biết yếu tố biểu cảm tác dụng của trong văn nghị luận; đưa yếu
tố biểu cảm vào bài văn nghi luận hợp lí, hiệu quả, phù hợp với lập luận của bài
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- ng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham kho i liu, Tích hợp với văn nghị luận, yếu tố biểu cảm (Ngữ văn 7)
- HS: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Những yêu cầu khi trình bày luận điểm.
* Tổ chức khởi động.
? Yếu tố biểu cảm được sử dụng trong những bài văn nào?
- Gv dẫno bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
80
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị
luận
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy…
- Cho hs đọc VD- sgk
? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình
cảm của tác giả những câu cảm thán
trong văn bản trên?
? Về mặt sử dụng từ ngữđặtu,
''Lời kêu gọi ...'' và ''Hịch tướng sĩ''
giống nhau điểmo
- Cho hs thảo luận theo cặp
? 2 văn bảny vẫn được coi những
văn bản nghị luận chứ không phải văn
bản biểu cảm? sao.
- Hs trả lời
- Cho hs theo dõi bảng đối chiếu SGK
? sao cột (2) hay hơn cột (1).
? Trong bài n nghị luận, ngoài yếu tố
nghị luận còn yếu tốo khác?
Yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận
I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị
luận
1. dụ1
- Yếu tố biểu cảm:
+ Từ ngữ biểu lộ tình cảm: hỡi, muốn,
phải, nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm
cướp, không, thà, chứ nhất định không
chịu...
+ Câu cảm thán:
. Hỡi đồng bào toàn quốc!
. Hỡi đồng bào !
. Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, n quân !
- Hai văn bản giống nhau ch
nhiều từ ngữ nhiều câu văn giá trị
biểu cảm.
- Đều văn bản nghị luận vì:
+ Các tác phẩm ấy viết ra chủ yếu
không nhằm mục đích biểu cảm
nhằm mục đích nghị luận
+ Biểu cảm không đóng vai trò ch đạo
chỉmột yếu tố phụ trợ cho quá
trình nghị luận.
Bảng 1
Bảng 2
+ Không từ
ngữ biểu cảm
+ Không câu
cảm thán
-> Không có yếu
tố biểu cảm
=> ĐV đúng
nhưng chưa hay
Tác động tới trí,
không tác động
tới tình cảm nên
tính thuyết phục
chưa cao
+ Có từ ngữ biểu
cảm
+ Có câu cảm
thán
-> Có yếu tố biểu
cảm
=> Đoạn văn đã
tác động tới tình
cảmn tính
thuyết phục cao
hơn
81
tác dụng gì?
- Chốt ghi nhớ
? Làm thế o để phát huy hết tác dụng
của yếu tố biểu cảm trong n nghị luận.
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi a,b,c-
sgk
? bạn cho rằng: càng dùng nhiều từ
ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm
thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị
luận càng tăng đúng không? sao.
? Vậy sử dụng yếu tố biểu cảm trong bài
văn nghị luận cần chú ý gì?
? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn
nghị luận? Những điều cần lưu ý khi
đưa yếu tố biểu cảm trong bài n nghị
luận
- YC HS đọc toàn bộ ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
* Ghi nhớ ý 1
- Để phát huy tốt yếu tố biểu cảm:
+ Người làm bài phải thật sự cảm xúc
với những điều mình viết (nói)
- Biết diễn đạt cảm xúc bằng các
phương tiện ngôn ngtính truyền
cảm: từ ngữ, kiểu câu, giọng điệu
- Sử dụng yếu tố biểu cảm phải phục vụ
cho nghị luận, không làm phá vỡ sự
mạch lạc của bài n
* Ghi nhớ ý 2
2. Ghi nhớ- sgk
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác...
- Cho hs đọc xác định y/c củai
? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần
I ''Thuếu''?
? Tác giả sử dụng những biện pháp để
biểu cảm
- Gọi học sinh đọci tập 2
- Cho hs trao đổi theo cặp, trả lời
- Nhận xét
? Những cảm xúc gì đã được biểu hiện
qua đoạn n.
II. Luyện tập
1.i tập 1
- Yếu tố biểu cảm: tên da đen bẩn thỉu,
con yêu, bạn hiền...
- Các biện pháp biểu cảm:
+ Nhại lời của thực dân Pháp
+ Hai dùng hình ảnh mỉa mai
2.i tập 2
- Tình cảm: nỗi buồn và sự khổ tâm của
một nhà giáo chân chính trước sự xuống
cấp trong lối học văn và làm văn của
những hs ông thật lòng quý mến.
- Dùng từ ng, câu văn, ging điu biểu
cảm.
4. Hoạt động vận dụng
- Cần u ý khi sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
- Viết một đoạn n nghị luận sử dụng yếu tố biểu cảm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
82
- Tham khảo tài liệu về văn nghị luận, văn biểu cảm các bài văn nghị luận
sử dụng yếu tố biểu cảm.
- Học thuyết; Hoàn thành các bài tập
- Xem trước bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận.
+ Đọc đề bài
+ Xác lập luận điểm, luận cứ
+ Chọn một luận điểm viết thành đoạn n
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 117 - Bài 27 ĐI BỘ NGAO DU
(Trích Ê-min hay về giáo dục)
( Ru-xô)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được: một trong những lợi ích của việc đi bộ được tự do thưởng ngoạn;
thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả được thể hiện qua phần 1 của n bản
2. năng
- Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngoài; phân tích các luận điểm, luận cứ, cách
trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể
3. Thái độ
- Giáo dục lòngu quí tự do, khám phá những điều thú vị.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, ng lực duy sáng tạo, năng
lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liu, Tích hp vi n nghị lun; c phm ''Ê-min hay về giáo dục''
- HS: Đọcc VD trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Em hiểu thếo về chế độ lính tình nguyện trong n bản ''Thuếu''
? Kết quả của sự hi sinh của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi
nghĩa như thế nào.
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một số hình nh về người đi bộ....
? Em hiểu về thú viu đi bộ ? GV daãn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs Nội dung cần đạt
83
1: Đọc tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, ngôn ngữ…
- Cho hs đọc chú thích *
? Em hiểu về tác giả Ru- ?
- Gv bổ sung: Ru- mồ côi mẹ từ sớm,
cha là thợ đồng hồ, ông ch đi học vài
năm rồi chuyển sang học nghề thợ
chạm. Bị chủ đánh đập ông đi lang
thang làm nhiều nghề tự do sau đó trở
thành nhà n, nhà triết học nổi tiếng.
- Giáo viên hướng dẫn hs xác định
giọng đọc; Gọi hs đọc
- Cho hs đọc thầm các chú thích
* Hỏi trả lời:
? Nêu xuất xứ của văn bản?
? Em biết vềc phẩm này
- ''Ê-min hay về giáo dục'': Tác phẩm
bàn về chuyện GD một em bé từ lúc
sinh đến tuổi trưởng thành.
? Thể loại
? Xác định PTBĐ?
? Tìm bố cục của văn bản?
? Nhận xét về cách sắp xếp bố cục
2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, DH nhóm, phân tích…
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác, giao tiếp…
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
? Tìm luận cứ làm cho luận điểm 1
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Tác giả: Ru- (1712-1778) nhà
văn, nhà triết học, nhà hoạt động hội
Pháp
2. Tác phẩm
- Đọc tìm hiểu chú thích
- Xuất xứ: trích trong quyển V của tác
phẩm ''Ê-min hay về giáo dục''
- Thể loại: luận văn –tiểu thuyết
- PTBĐ: Nghị luận
- Bố cục
+ Đoạn 1( từ đầu đến ... nghỉ ngơi): Đi
bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn
+ Đoạn 2( tiếp ... tốt hơn): Đi bộ ngao
du trau dồi vốn tri thức.
+ Đoạn 3( còn lại): Đi bộ ngao du tốt
cho sức khỏe tinh thần.
-> Sắp xếp hợp lí, mang đậmu sắc
nhân
II. Phân tích
1. Đi bộ ngao du được tự do
- Đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào
thì dừng.
- Quan sát khắp nơi, xem xét tất cả, một
dòng sông ..., 1 khu rừng rậm ..., 1 hang
động ...
- Chẳng ph thuộco những con ngựa
84
? Nhận xét về luận cứ?
? đoạny tác giả đã dùng mấy đại từ
nhân xưng trong lập luận.
? Sự thay đổi cách xưng đó ý
nghĩa gì.
- Cho hs thảo luận theo bàn
? Đi bộ ngao du lợi ích ntn?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức - Bình giảng
? Em cảm nhận được điều tg?
3. Hoạt động luyện tập
hay phu trạm (phương tiện, con
người)
- Hưởng thụ tất cả sự tự do con
người thể hưởng thụ
(+) NT: . L/c phong phú lấy từ thực tiễn
. Xưng hô: xưng ''ta'' khi nói về luận
chung; xưng ''tôi'' khi trình bày những
trải nghiệm của bản thân
-> Gắn cái chung với cái riêng tạo sự
gần gũi, thân mật, sinh động
=> Đi bộ được hoàn toàn tự do, tùy
theo ý thích, không bị lệ thuộc vào ai,
vào bất cứ cái
- Tác giả:
+ Đề cao việc giáo dục trẻ em trong môi
trường tự nhiên-> quan điểm giáo dục
tiến bộ đối với thế hệ trẻ.
+ Yêu thiên nhiên, khao khát tự do
? Theo tg, đi bộ những lợi ích được trình bày trong đoạn 1?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắnu tác dụng của việc đi bộ?
- Quan tiết học em rút ra cho mình đượci học gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc toàn bộc phẩm
- Học nội dung bài học
- Soạn phần còn lại của văn bản: + Tìm luận cứ cho 2 luận điểm còn lại
+ Nhận xét về cách lập luận, lời văn
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 118- Bài 27 ĐI BỘ NGAO DU- Tiếp
(Trích Ê-min hay về giáo dục)
( Ru-xô)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs hiểu đưc: mt trong những lợi ích ca việc đi bộ để trau dồi tri thức,
hiểu biết n luyện sức khỏe; thấy được nghệ thuật lập luận cht chẽ, sinh động, tự
nhiên; lối viết nhẹ nhàng của c gi được th hiện qua phn 2 phần 3 của văn bản
2. ng
- Đọc hiểu văn bản nghị luận ớc ngoài; phân tích các luận điểm, luận cứ,
cách trình bày vấn đề trong mộti văn nghị luận cụ thể
3. Thái độ
85
- Giáo dục lòng yêu quí tự do, khám phá những điều thú vị; yêu mến thiên
nhiên, ý thức bảo vệ i trường.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợpc, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liu, Tích hp vi n nghị lun; c phm ''Ê-min hay về giáo dục''
- HS: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra 15 phút
+ Đề bài
Câu 1: Cho hai câu văn sau:
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điểu phạt trước lo trừ bạo"
Cho biết hai câu văn trên được trích từ tác phẩm nào, của ai ? Nội dung chủ
yếu của hai câu văn trên gì?
Câu 2: Dựa vào văn bản Đi bộ ngao du” và sự hiểu biết của bản thân, hãy viết
một đoạn văn ngắnm sáng tỏ luận điểm sau: Đi bộ ngao du được tự do.
+ Yêu cầu, biểu điểm
Câu 1 (4đ):
-
Nêu được :
+ Xuất xứ của hai câu n
+ Nội dung chủ yếu của hai câu n đó: diệt trừ mọi thế lực tàn bạo đển được
hưởng thái bình, hạnh phúc
Câu 2: (6đ)
Đi bộ ngao du được tự do
- Đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng.
- Quan sát khắp i, xem xét tất cả, một dòng sông ..., 1 khu rừng rậm ..., 1 hang
động ...
- Chẳng ph thuộco những con ngựa hay phu trạm( phương tiện, con người)
- Hưởng thụ tất cả sự tự do con người thể hưởng thụ........
* Tổ chức khởi động:
HS hỏi bạn tr lời về vai trò của đi bộ.
- HS trình bày HS khác bổ sung.
- Gv dẫn vào bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Phân tích.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng
II. Phân tích- tiếp
2) Đi bộ ngao du để trau dồi tri thức
86
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, giao tiếp…
- Cho hs đọc đoạn 2
? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đưa
ra những luận cứ nào?
* Tích hợp môi trường
- Chú ý phần chú thích, cho biết tài
nguyên, sản vật, đặc trưng, lèn đá, hóa
thạch gì?
? Nhận xét về những kiến thức ấy?
? Để làm rõ hơn điều đó, tg còn làm gì?
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng, cách
lập luận của tác giả.
? Vậy đi bộ ngao du còn lợi ích
? Thái độ của tg được thể hiện ntn?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
? Luận điểm được thể hiện trong đoạn 3
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
? Tác giả đã trình bày cụ thể những lợi
ích nào của việc đi bộ ngao du được nói
tới đoạn 3
? Bên cạnh những người đi bộ ngao du,
tác giả còn nói đến đối tượng nào trong
đoạn 3.
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật ? tác
dụng.
- Đi như Ta-lét, Pla-tông, Pi-ta-go - đi
để quan sát nghiền ngẫm.
- Xem xét tài nguyên, các sản vật đặc
trưng cho khậu ...
- Tìm hiểu cách thức trồng trọt những
đặc sản ấy
- Sưu tầm các mẫu hoá thạch...
-> Kiến thức phong phú, đa dạng về tự
nhiên
- So sánh kiến thức thực tế từ phòng u
tập của Ê-min kiến thức sách vở.
Kiến thức thực tế : Phong phú
Kiến thức sách vở: Linh tinh
+ )NT:
. Đưa dẫn chứng dồn dập, liên tiếp, lấy
từ thực tiễn
. Lập luận: so nh, đối chiếu
. Câu nghi vấn kèm theo lời bình để
khẳng định
=> Đi bộ mở mang kiến thức, sự hiểu
biết, làm giàu trí tuệ
- Tác giả: Khuyến khích mọi người đi
bộ để mở mang hiểu biết
Đề cao kiến thức thực tế
3) Đi bộ ngao du tốt cho sức khoẻ
tinh thần.
- Đi bộ:
+Sức khoẻ được ng cường, tính khí
vui vẻ, khoan khoái
+ Hài lòng với với tất cả
+ Hân hoan khi về đến nhà, thích t
khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...
- Đi bằng phương tiện: mơ màng, buồn
bã, cáu kỉnh, đau khổ.
(+) NT:
87
? Qua đây, em có nhận xét về lợi ích
của việc đi bộ? Tác giả đưa ra lời
khuyên nào cho mọi người?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét
* Bình
* Tích hợp vớii trường
- Cho hs trao đổi trong bàn
- Ngoài những lợi ích trên, em thấy đi
bộn những tác dụng khác?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
? Cảm nhận của em về tác giả
2: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: trình bày, ngôn ngữ…
? Nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ
thuật?
? Nội dung chính của văn bản gì?
- Y/C HS lên khái quát bằng lược đồ
duy.
- HS khác NX, bổ sung.
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
. dẫn chứng: sinh động, thực tiễn
. Lập luận: sonh -> Khẳng định lợi
ích tinh thần của người đi bộ ngao du
. Sử dụng yếu tố biểu cảm -> Thuyết
phục đi bộ ngao du lợi cho tất cả
mọi người.
. Xưng hô: tôi, ta
=> Đi bộ ngao du rèn luyện sức khỏe,
tinh thần
* Đi bộ đem lại nhiều lợi ích cho con
người. Muốn ngao du cần phải đi bộ
- Tác giả: khuyên mọi người đi bộ để
nâng cao sức khỏe
- Tác giả: giản dị, quý trọng tự do, yêu
mến thiên nhiên
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Đưa dẫn chứng: tự nhiên, sinh động,
gắn với thực tiễn
- Cách lp lun chặt ch, sức thuyết phc
- Sử dụng đại từ nhân xưng hợp
2. Nội dung
* Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
? Đi bộ ngao du để trau dồi tri thức ntn
? Đi bộ ngao du rèn luyện sức khỏe, tinh thần ntn
4. Hoạt động vận dụng
- Qua văn bản, em hiểu thêm điều về vai trò của môi trường tự nhiên?
Chúng ta cần đối xử với thiên nhiên ntn
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn luận điểm: Lợi ích của
việc đi bộ đối với học sinh.
- Nắm được ý chính của bài.
88
- Ôn tập chương trình văn bản từ đầu học II đến nay
- Chuẩn bị kiểm tra 45'.
Tuần 32
Ngày soạn:
/ /2019
Ngày dạy:
/ / 2019
Tiết 119 - Bài
27.
HỘI THOẠI (tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm t lời trong hội thoại cách vận dụng chúng trong giao tiếp.
2. năng
- Rèn năng xác định lượt lời; sử dụng đúng ợt lời trong giao tiếp.
3. Thái độ
- Biết tôn trọng người khác, giữ lịch sự khi giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liu, Tích hợp với đời sống. Bảng phụ
- HS: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Thế nào vai hội thoại.
? Vai hội được xác định bằng các quan h XH như thế nào? Khi tham gia
hội thoại cần chú ý điều gì?
* Tổ chức khởi động.
GV cho 1 đoạn hội thoại:
An: Cậu đi đâu thế?
Bình: Mình về quê thăm bà.
An: Vậy à, bạn đi chơi vui vẻ nhé.
? An và Bình mấy lần kể và trả lời? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Lượt lời trong hội thoại
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
I. Lượt lời trong hội thoại
89
- NL: nhận thức, ngôn ngữ, duy
- Gọi học sinh đọc dụ
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật
nói bao nhiêu ợt.
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các lượt
lời sau khi học sinh đã phát biểu.
- Yêu cầu học sinh bổ sung.
- Gv chốt
? Em hiểu thế nào lượt lời?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Tại sao Hồng không cắt lời người ?
? Em rút ra được điều khi tham gia
hội thoại?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói
nhưng Hồng khôngi.
? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng
như thế nào?
? Khi tham gia hội thoại, nhiều khi sự
im lặng cũng thể hiện điều
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
1. dụ
- Số lần nói của các nhân vật:
Bà cô (6 lần)
Hồng (2
lần)
- Hồng! Mày
muốn ...
- Sao lại không vào..
- Mày dại quá ...
- (cô tôi vẫn cứ tươi
cười kể các chuyện
cho tôi nghe)
- Vậyy hỏi ...
- Mấy lại rằm ...
- Không! Cháu
không muốn
vào ...
- Sao biết
...
-> Mỗi lần hay bé Hồng nói được
1 lần trong cuộc thoại gọi một lượt
lời
* Ghi nhớ ý 1- sgk
- Hồng không cắt lời em muốn giữ
thái độ lễ phép, sự lịch sự khi giao tiếp
* Ghi nhớ ý 2
- Những lần Hồng không nói khi đến
lượt mình:
+ Lần 1: sau lượt lời 2 của
+ Lần 2,3,4: sau lượt lời 4,5,6 của
-> Hồng im lặng thể hiện thái độ bất bình
trước lời nói thiếu thiện chí của
* Ghi nh ý .3
2. Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, giao tiếp...
- Cho học sinh đọc, xác định y/c
- Cho hs trao đổi theo bàn,
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Nhận xét chung
II. Luyện tập
1.i tập 1
- Chị Dậu: nói nhiều, lời lẽ nhún
nhường, lễ phép đến thách thức, đặt
mình là bề trên
-> Mạnh mẽ, nhẫn nhịn nhưng không
cam chịu
- Cai lệ: nói nhiều, lời lẽ thô lỗ, cắt lời
người khác -> Hống hách, tàn bạo
- Người nhà lí trưởng nói ít hơn
-> A dua, theo đóm ăn tàn
90
- Cho hs trao đổi theo tổ
? Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại
của chị Dậu với cái phát triển ngược
chiều nhau như thế nào.
- Gọi đại diện trả lời
- Cho hs đọc xác định y/c
- Cho hs làm việc cá nhân, trả lời
- Nhận t
4. Hoạt động vận dụng
- Anh Dậu chỉ nói với vợ khi cuộc xung
đột đã kết thúc -> Cam chịu, bạc nhược
Bài tập 2
a) + Thoạt đầu cái nói rất nhiều, hồn
nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng.
+ Về sau cái nói ít hẳn đi, còn chị
Dậu lại nói nhiều n.
b)Tg miêu tả diễn biến cuộc thoại phù
hợp với tâm nhân vật:
+ Lúc đầu cái chưa biết bị
bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng buộc
phải bán con nên chỉ im lặng.
+ Về sau cái biết bị bán nên sợ hãi
đau buồn, ít nói hẳn đi, còn ch Dậu phải
nói để thuyết phục cả hai đứa con nghe
lời mẹ.
c.ng làm cho chị Dậu đau lòng khi
buộc phải bán đứa con hiếu thảo, đảm
đang đi và càng làm đậm nỗi bất hạnh
sắp giáng xuống đầu cái Tí.
Bài tập 4
- Giữ mật, tôn trọng người đối thoại
thì im lặng vàng
- Phải phát biểu, ủng hội đúng, phê
bình cái sai thì im lặng hèn nhát
- Thế nào ợt lời trong hội thoại ? Khi tham gia hội thoại cần chú ý gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu về hội thoại ; tham gia hội thoại trong đời sống.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)
- Xem trước bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu.
+ Đọc dụ
+ Trả lời các câu hỏi
91
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết: 127- Bài 29
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
<Luyện tập >
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết thêm được tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ
2. năng
- Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ tác phẩm
văn học, chủ yếu những tác phẩm đã học.
- Lựa chọn trật tự hợp trong nói viết cho phù hợp với hoàn cảnh
mục đích giao tiếp
3. Thái độ: - Tích cực, tự giác học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liu, Tích hợp trật tự từ trong câu
- HS: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài (Trong giờ).
* Tổ chức khởi động.
? Theo em, tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu ntn?
- HS TL - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp
92
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tổng hợp...
- Cho hs đọc bài tập và xác định y/c
- Hướng dẫn hs thảo luận theo cặp
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chuẩn xác
? sao các cụm từ in đậm được đặt
đầuu?
- Cho hs đọc bài tập và xác định y/c
- Hướng dẫn hs thảo luận theo bàn
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chuẩn xác
- Cho hs đọc bài tập và xác định y/c
- Hướng dẫn hs thảo luận theo tổ
- gọi đại diện trình y, nhận xét
- Gv chuẩn xác
- Cho hs thảo luận theo bàn
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Nhận xét chung
3. Hoạt động vận dụng
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi:
Bài tập 1 :
a, Thể hiện thứ tự của các công việc cần
phải làm để cổ vũ, động viên và phát
huy tinh thần yêu nước của nhân dân
b, Thể hiện thứ tự của các công việc:
+ Việc chính, việc phụ
+ Việc thường xuyên hằng ngày việc
làm thêm trong những phiên chợ chính
Bài tập 2 :
- Các cụm từ đó được đặt đầuu
nhằm liên kết câu đó với câu trước cho
chặt chẽ.
Bài tập 3 :
a, - Đảo từ " Lom khom, lác đác"
-> Nhấn mạnh hình ảnh, sự vắng vẻ,
thưa thớt của cảnh vật nơi Đèo Ngang
- Đảo từ " Nhớ nước, thương nhà "
-> nhấn mạnh tâm trạng nhớ ớc
thương nhà của nhà thơ
b, Đảo trật tự để nhấn mạnh vẻ đẹp của
người chiến cách mạng
Bài tập 4 :
a, Câu a câu miêu tả bình thường
b, Câu b đảo trật tự cụm C - V làm bổ
ngữ để nhấn mạnh sự “ngạo nghễ
lối” của nhân vật
- Căn cứ vào văn cảnh, chọnu b
thích hợp
Bài tập 5 :
- Cách sắp xếp của tác giả hợp
đúc kết được những phẩm chất đáng
quý của cây tre theo đúng trình tự miêu
tả trong bài văn.
+ GV cho trước 5 từ:I, NÓ, ANH, THẤY, ĐẾN
+ Cho 2 đội chơi theo hình thức tiếp sức
+ Độio được nhiều cách sắp xếp thành câu đúng từ những từ cho trước
nhiều hơn đội đó sẽ thắng
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm các đoạn văn, thơ sự thay đổi trật tự từ phân tích tác dụng
của việc thay đổi trật tự từ đó.
- Ôn lại thuyết; Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi diễn đạt
+ Đọc các VD
+ Trả lời các câu hỏi.
93
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 128- Bài 29
LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ VÀO
BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Cng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về văn nghị luận, vai trò của các
yếu tố tự sự miêu tả trong văn nghị luận.
2. năng: - năng viết n nghị luận, xác định lập hệ thống luận điểm
cho bài văn nghị luận; biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết đưa vào bài
văn, đoạn văn nghị luận
3. Thái độ: - ý thức học tập tự giác, nghiêm túc
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liu, Tích hợp với n miêu tả, tự sự, nghị luận
- HS: Đọc các VD trong sgk trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ
* Tổ chức khởi động.
? Theo em, yếu tố tự sự và miêu t vai trò trong bài văn ngh luận?
- HS TL -> Gv giới thiệui....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Củng cố kiến thức
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tổng hợp...
? Nêu tác dụng của các yếu tố tự sự
miêu tả trong văn nghị luận?
? Cần chú ý khi sử dụng các yếu tố tự
sự và miêu tả trong văn nghị luận?
2: Luyện tập
I. Củng cố kiến thức
- Giúp cho việc trình bày luận cứ được
ràng, cụ thể, sinh động hơn, sức
thuyết phục n.
- Chú ý:
+ Các yếu tố tự sự miêu tả phải phục
vụ cho việc làm luận điểm
+ Không phá vỡ mạch nghị luận của vb.
II. Luyện tập
94
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: duy, giao tiếp, hợp tác
- Gọi H/s đọc lại đề bài
? Xác định kiểu bài?
? Bài nghị luận về vấn đề ?
- Cho HS trao đổi cặp: 3 phút.
? Nên đưa vào bài viết những luận điểm
nào?
? Sắp xếp lại những luận điểm trên sao
cho rành mạch, hợp lí?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
- Cho hs đọc đoạn văn a, đoạn văn b
- Cho hs thảo luận theo tổ
? Đoạn văn trình bày cho nào? Tìm
yếu tố miêu tả tự sự trong đoạn/v đó?
? Nhận xét về cách đưa yếu tố tự sự
miêu tả trong hai đoạn văn
- Chọn 1 trong 4 luận điểm đã nêu
phần 2 viết thành một đoạn văn trong đó
có các yếu tố miêu tả và tự sự?
- Gọi đại diện đọc trước lớp HS NX.
3. Hoạt động vận dụng.
* Đề bài: Trang phục và văn hóa
1, Định hướngi làm :
- Kiểu bài: Ngh luận giải thích
- Vấn đề: Trang phục h/s văn hoá
2, Xác lập luận điểm :
- Chọn lđ: a,b,c,e
- Luận điểm d: không sử dụng
không phù hợp với vấn đề nghị luận
3. Sắp xếp luận điểm
1. a, Gần đây... trước nữa
2. c, Các bạn lầm... “sành điệu”
3. e, Việc ăn mặc... con người
4. b, Việc chạy theo “mốt”... cha mẹ
5. Kết lun : Các bn cn phi hay đổi lại
trang phục sao cho lành mạnh, đúng đắn
4. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả
- Yếu tố tự sự và miêu tả:
+ ĐVa: Yếu tố tự sự và miêu tả được
lấy từ các sự việc, hình ảnh từ ngay thực
tế lớp học
+ ĐVb: Yếu tố tự sự và miêu tả: lấy từ
lớp kịch của -li-e
- Yếu tố tự sự và miêu tả: làm dẫn
chứng để làm sáng tỏ luận điểm:
+ Cách ăn mặc... như trước.( ĐVa)
+ Các bạn lầm tưởng... sành điệu (ĐVb)
5. Viết đoạn văn nghị luận yếu tố
miêu t tự sự
- Viết một đoạn văn nghị luận sử dụng yếu tố miêu tả biểu cảm.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Viết đoạn văn cho các luận điểm còn lại và hoàn thành cả bài văn.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương Hưng Yên.
+ Đọc văn bản “Cái duyên của đất trời Phố Hiến”
+ TL câu hỏi/SGK.
Tuần 35
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 129 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN)
95
Văn bản: Cái duyên của đất trời Phố Hiến.
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được vẻ thanh tao cao quý, shòa hợp, gắn giữa nhãn và sen
Hưng Yên như một thứ duyên văn hóa ngàn đời.
2. Kỹ năng
- ch bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ, nhận xét của mình về các vấn đề của đời
sống hội.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tìnhu quê ơng, lòng tự hào về sản vật của quê hương.
4. Năng lực phẩm chất
- ng lực: Sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, ng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, tự lực, yêu quê hương, tự o về mảnh đất quê
hương Hưng n.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
- Tham khảo thêm các bài báo nói về mảnh đất Hưng Yên, Một số hình ảnh về sen
và nhãn Hưng Yên, máy chiếu.
2. Trò: - Đọc trước văn bản, trả lời các câu hỏi đọc- hiểu n bản.
- Sưu tầm những câu ca dao, thơi về sen và nhãn Hưngn.
- Trả lời câu hỏi: Sự giao hòa của hương sen vị nhãn được khắc họa qua những chi
tiết, hình ảnh nào? Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn? (hợp đồng học tập)
III. Các phương pháp thuật dạy học
1. Phương pháp: Vấn đáp, đọc sáng tạo, giảng bình, phân tích, u tình huống
vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, trình bài 1 phút, hợp đồng
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động
- Cho học sinh xem clip về Hưngn theo địa chỉ:
(https://www.youtube.com/watch?v=ZLRDTjI8ssY).
? Em biết về vùng đất ngn.
- HS TB GV vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chung
I) Đọc tìm hiểu chung
96
- PP: Vấn đáp, đọc sáng tạo
- KT: đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, giao tiếp, hợp tác…
- Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, giao cảm.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc bài
- Cho hs đọc các chú thích sgk
? Xác định PTBĐ?
? Văn bảnthể chia mấy phần?u
nội dung của từng phần?
Hoạt động 2: Phân tích
- PP: Vấn đáp, phân tích, giảng nh
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,
thảo luận nhóm
- NL: duy, hợp tác, gt, ngôn ngữ…
? Mở đầu văn bản tác giả giới thiệu về
sen mảnh đất Hưng Yên qua những
chi tiết nào?
? Nghệ thuật được sử dụng? Tác dụng
của các biện pháp NT này?
? Tìm những chi tiết tác giả miêu tả vẻ
đẹp của sen?
? Tìm chi tiết thể hiện được cảm nhận
đánh giá của tác giả về sen quê ơng?
- Thảo luận cặp: 3 phút
? sao tác giả lại tách bài ca dao để
mởkết cho đoạn văn trên?
- Đoạn văn trở nên lung linh, đẹp hơn,
thể hiện rất lòng tự hào của tác giả.
1) Đọc tìm hiểu chú thích
2) Tìm hiểu chung văn bản
- PTBĐ: Thuyết minh+ miêu tả, biểu cảm
- Bố cục.
+ Phần1: Đầu -> mùi bùn
ND: Sen Hưngn
+ Phần 2: Tiếp theo -> trời cho.
ND: Nhón Hưngn.
+ Phần 3: Cũn lại
ND: Sự hợp duyên của sen nhãn
II) Phân tích
1) Sen ng Yên
- Đầm sen kế nhau nối dài... một chiếc
khăn gấm mầu lục thêu hoa rực rỡ toàn
sen hồng sen trắng
- Sen mang đến thứ gió hương, dịu
trưa nắng hè, thành nón che nắng che
a, sen thơm hương cốm
+ NT: Miêu tả, so nh
Phương thức kể với giọng điệu tha thiết.
-> Tạo ra vẻ đẹp mềm mại lung linh, sự
gắn tự nhiên của sen mảnh đất,
con người ngn
- Sen một loại cây tứ quý, những tinh
y của quê hương, vừa đài hoa ng
phật vừa ơng cao khiết, thanh cao
97
? Qua đó em cảm nhận về sen
Hưng Yên?
- Bình giảng
* TL: 4 nhóm (5 phút).
? Cùng với sen, nhãn Hưng Yên được
mệnh danh gì?
? Nghệ thuật được sử dụng? Em suy
nghĩ về cách gọi ấy?
? sao tên gọi “nhãn lồng”? Qua
đó thể hiện tình cảm của con người
Hưng Yên với nhãn?
- Đ D HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Nhãn Hưng Yên những loại nhãn
nào?
? Ngoài ra em còn biết thêm những loại
nhãn nào ngày nay?
- Hs kể thêm
? Hương vị của nhãn được khắc họa qua
chi tiết nào?
? Điều đã làm nên hương vị của nhãn
Hưng Yên?
? Kết thúc đoạn văn tác giả đã đưa ra
dẫn chứng của ai? Dụng ý gì?
? Nhận t về việc sử dụng từ ngữ của tg?
? Qua đó em cảm nhận về nhãn
Hưng Yên?
* GV Bình
? Emnhậnt về tác giả?
- Hs trình bày gói hợp đồng
* Sen gắn điểm vẻ đẹp cho
mảnh đất, con người Hưng Yên.
2) Nhãn Hưngn
- Nhãn thứ của quý trời, chùm ngọc
trên trời thả xuống
+ So sánh gợi hình
-> Thể hiện niềm tự hào về thứ quả thơm
ngon bổ dưỡng .
. ( Do khi quả chín người n đan lồng
bảo vệ nhãn khỏi bị phá hoại)
-> Tình/cng niu trân trọng, yêu quý
- Nhãn lồng 3 giống: Nhãn đường
phèn; nhãn lồng điếc...
- Hương vị: ngọt thơm, thanh đậm,
giòn ngọt sắc
- Chính mảnh đất phù sa của sông Cái
tình cảm của con người đó làm nên cái
ngọt ngào, tinh túy của nhãn Hưng Yên
- Lời nhận xét của Quý Đôn về sự
thơm ngon của nhãn Hưng Yên
-> Khẳng định khách quan về sự quý giá
của nhãn ngn.
+ Từ ngữ phong phú, miêu tả tinh tế
=> Nhãn- Thứ quả mang hương vị
thanh cao, đậm đà thơm thảo như
chính tấm lòng của con người i đây.
- Tg: Cảm nhận tinh tế tình yêu
thiết tha đối với mảnh đất Hưng Yên
3) Sự hợp duyên của sen nhãn
a) Sự giao hòa của hương sen vị nhãn
? Sự giao hòa của hương sen vị nhãn
Nhón
Sen
được khắc họa qua những chi tiết, hình
-Vương
gi
chi
- Vương giả chi
98
ảnho?
? Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
văn trên? Tác dụng?
- Gọi đại diện nhận xét, bổ sung
- GV NX, chốt kiến thc trên y chiếu
- Gv giảng
- Đó sự giao hòa của nhãn sen
của trời đất, của đất nước tạo cho
người Phố Hiến thanh tao lịch thiệp
? Sự hợp duyên ấy thể hiện như thế
nào? Tìm chi tiết?
? Ngày xưa chè sen long nhãn món
ăn như thế nào?
? Nghệ thuật nấu chè sen long nhãn
ngày xưa được c gi khắc họa như thế
nào ?
? Hương vị củan chè này?
? Ngày nay n chè sen được làm như
thế o?
? Sự giao duyên của sen nhãn được
tác giả khắc họa như thếo?
quả
- Vị ngon, đằm
thắm
- Thơm lạ lùng
- Vị thuốc q
- Tiến vua
hoa
- Thanh tao, cao
khiết
- Thơm thoang
thoảng
-
Thuốc
quý
không ngờ
- Chọn người
quân tử
- Cùng cho người Phố Hiến vẻ thanh tao,
lịch thiệp
- Cùng chung sức cứu người
+ NT: So sánh sóng đôi tương xứng, cấu
trúc chặt chẽ, nhịp điệu nhẹ nhàng, tăng
tiến ơng hỗ
-> Tạo n sự i hòa, ơng đồng, gắn bó,
của sen nn
b) Sự hợp duyên của chè sen - long nhãn
- Món ăn cứu người Tình đời đằm
thắm
+ Ngày xưa:
- món ăn dâng vua, vừa bổ dưỡng
vừa nghệ thuật
- Sen tươi - làm sạch, hầm chín, đun với
đường cát.
- Nhãn lồng bóc vỏ bỏ hạt, ôm lấy hạt sen
- Vị sen bùi thơm ngọt dịu,vị nhãn thơm
giòn man mát không lấn át nhau, món
chè độc đáo.
+ Ngày nay
- Sen khô ngâm nước, ninh chín.
- Long xoáy ngâm nước ôm lấy hạt sen
- Nhãn sen quyện lấy nhau, giao hòa
tình tứ bâng khuâng
- Nhãn thanh tao, sen gần gũi, độ giòn
của quả, độ ngậy của hạt tạo nên sự
thanh lịch của người xứ nhãn
99
? Chè sen còn sự hợp duyên của 2
miền đất nào? sao?
? Nhận xét về nghệ thuật?
? Qua đó, em hiểu được điều về mối
quan hệ giữa nhãn sen?
- Gv bình giảng
? Vậy qua văn bản em hiểu về nhan
đề “Cái duyên của đất trời Phố Hiến”?
Hoạt động 3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, ngôn ngữ
? Nghệ thuật chủ yếu của văn bản?
? Nội dung chính của văn bản ?
- Đọc nội dung của ghi nhớ sgk
3. Hoạt động luyện tập
- Hợp duyên của Kinh Phố Hiến
bởi không biết từ bao giờ đã sự gắn
của 2 vùng đất ngàn m văn hiến
+ NT: Miêu tả + bình luận
=> Nhấn mạnh sự a hợp, gắn của
nhãn sen tạo n t duyên của Ph
Hiến
* Sự hòa hợp của sen nhãn, sự giao
hòa giữa trời đất, giữa thiên nhiên
con người tạo nên mảnh đất Phố
Hiến ân nh.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- So sánh, miêu tả, kể kết hợp với bàn
luận
2) Nội dung
- Giới thiệu Hưng Yên với đặc sản sen
và nhãn.
- Vẻ đẹp của sự giao hòa giữa thiên
nhiên con người qua món chè sen
long nhãn
? Sự gắn của sen nhãn với mảnh đất con người ng Yên như thế nào?
? Cái duyên của đất trời Phố Hiến được thể hiện trong văn bản ?
4. Hoạt động vận dụng
- Nếu viết về sen nhãn, em thể bổ sung thêm ý ?
- Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của mình về mảnh đất con người
Hưng Yên?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Đọc lại văn bản, u tầm tranh ảnh, bài viết nói về sen và nhãn Hưng yên.
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi diễn đạt. + Đọctìm hiểu bài.
+ Chữa các lỗi diễn đạt thường gặp.
100
Ngày soạn:
/ /2019
Ngày dạy:
/ / 2019
Tiết 143.
TRẢ BÀI KIỂM TRA N
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về các văn bản đã học
từ đầu học 2, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu .
2. năng
- Rèn năng tìm và sửa lỗi
3. Thái độ
- ý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửađánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, thống những ưu, nhược điểm trong bài làm của hs; bảng phụ
- HS: Đọc trả lời các bài tập trong sgk
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
- KT trong giờ
* Tổ chức khởi động.
- GV cho HS nghe 1 đoạn clip: HS đọc 1 bài văn nghị luận hay.
? Quai văn, em chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm?
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs Nội dung cần đạt
101
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo lun nhóm
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp…
- Gọi hs đọc lại đề bài
? Bài làm cần đạt nhữngu cầu về
năng
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Đoạn văn trên được trích trong tác
phẩm nào? Của ai?
? Nêu nội dung chính của đoạn văn đó?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
- nhân: 5 phút.
? Viết một đoạn n ngắn ( khoảng 6-8
câu) trình bày suy nghĩ của em về mối
quan hệ giữa “học” “hành”.
- HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* TL nhóm: 4 nhóm (7 phút): Lậpn ý
? Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên
mùa trong bài thơ Khi con tu hú”
của nhà thơ Tố Hữu.
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
I. Đề bài
II. Yêu cầu
1. năng
2. Kiến thức
Câu 1:
a. Nêu đúng tên tác giả ( Tố Hữu) tên
tác phẩm ( Khi con tu hú): 1 điểm
b. Nêu nội dung chính của đoạn văn: c
giả Nguyễn Thiếp bàn luận về phép học
bằng việc nêu lên các phương pháp học
tập đúng đắn : (2 điểm)
+ Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc->
tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử (
Học từ thấp đến cao, từ dễ đến khó)
+ Học rộng rồi tóm lược cho gọn (Học
rộng, hiểuu rồi tóm lược cho gọn)
+ Theo điuhọc mà làm( Hc điđôivihành)
c. Viết được một đoạn văn nêu được
những suy nghĩ của bản thân về mối quan
hệ giữa “học”hành” (3 điểm):
- “học và hành mối quan hệ chặt chẽ,
c động qua lại hỗ tr cho nhau.
- “học” để nắm chắc kiến thức thuyết
- “hành vận dụng những kiến thức
thuyết đã học vào thực tiễn ; củng cố
những kiến thức đã học.
- “học không nh” thì nhanh qn,
không hiu được bn cht của kiến thức
- “hành” không “học” thì không thể
đạt được mục đích.
- vậy cần kết hợp “học” với “hành”.
Câu 2 :
* Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm
bức tranh thiên nhiên mùa tươi đẹp
trong đoạn 1 của bài thơ Khi con tu
hú”.
* Thân bài
- Hoàn cảnhng tác bài thơ
- Âm thanh tiếng chim tu gọi bầy báo
hiệu a đã đến, khơi dậy hoài niệm
102
- Gv trả bài
- Chia học sinh thành từng cặp
- Cho học sinh đọc nhận xét chéo bài
của nhau
- Gv nhậnt những ưu, nhược điểm
trong bài viết của hs
về những ngày tự do một mùa ngập
tràn hình ảnh, sắc màu âm thanh bỗng
hiện về trong tâm tưởng của nhà thơ.
- Hình ảnh thân thuộc của làng quê: lúa
chiêm, trái cây, ve, nắng đào, bắp, diều
sáoTất cả hiện lên trong trạng thái vận
động: lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt
dần, bắp rây ng hạt, diều sáo lộn nhào
từng không
- Màu sắc tươi sáng, được phối hợp hài
hòa, cân đối: vàng( bắp), đào ( nắng), san
( trời)
- Hương vị ngọt ngào của lúa, của trái
cây...
- Âm thanh rộn rã, ơi vui: ve ngân, tu
gọi bầy, sáo diều...
- Không gian bao la, khoáng đạt, trong
trẻo..
- Một số yếu nghệ thuật tiêu biểu:
Miêu tả, từ ngữ gợi tả ( phó từ, tính từ,
động từ), liệt kê...
* Kết bài
- Khung cảnh thiên nhiên nhiên mùa
tươi đẹp, rực rỡ sắc màu, rộn âm thanh,
ngập tràn ánh ng, sống động.
- Tác giả: yêu thiên nhiên, tâm hồn
nhạy cảm tinh tế; khát vọng tự do tha
thiết, mãnh liệt.
II. Trả bài
III. Nhận xét
1. Học sinh nhận xét
2. GV nhận xét chung
1. Ưu điểm
- Đa số bài viết làm đúng kiểu bài.
- Đa số bài viết bố cục ràng.
- Biết cách trình bày một đoạn văn cảm nhận.
- Một số bài làm khá mạch lạc, lời văn chính xác: Nhung, Thúy, Chinh...
2. Hạn chế
- Một sối bố cục chưa thật hợp lí, diễn đạt còn lủng củng: Quốc Đạt, Hiệu, m.
- Một sối còn sai chính tả nhiều, dùng từ thiếu chính xác: Hiệu, Phúc, tài...
103
3. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình
* Đọc, bình những bài văn hay
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn một số bài làm có kết quả tốt đọc để tham khảo
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài : Xem lại bài tập làm văn số 7.
+ Lậpn ý cho bài văn số 7
+ Xem lại những lỗi sai sửa lại cho đúng.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 132 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức năng đã học về phép lập luận
chứng minh giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu đặc biệt về luận
điểm và cách trình bày luận điểm.
2. năng
- HS năng tìm sửa lỗi
3. Thái độ
- ý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửađánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, thống những ưu, nhược điểm trong bài làm của hs; bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặtu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: - KT trong giờ
* Tổ chức khởi động: Mời HS đọc 1 đoạn n nghị luận đã chuẩn bị nhà.
? Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đoạn n? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Một sối bài làm còn i, chữ viết ẩu: Hiệu, Lâm......
- Một sối vào bài chưa hợp lí: Chung, Đạt…
104
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp…
- Gọi hs đọc lại đề bài
? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả
tự sự trong bài n nghị luận?
? Hãy xác định các yếu tố miêu tả
biểu cảm được sử dụng trong đoạn văn
trên?
* TL nhóm: 4nhóm (5 phút)
- Hãy nói không với thuốc lá!
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức trên bảng phụ
- Gv trả bài
- GV chia học sinh thành từng cặp
- Cho học sinh đọci nhận xét chéo
bài của nhau
- GV nhận xét chung những ưu, nhược
điểm trong bài viết của hs
I. Đề bài
II. Đáp án
Câu 1 ( 1đ)
- Hai yếu tố này giúp cho việc trình bày
luận cứ trong bài n được ràng, cụ
thể, sinh động hơn, do đó sức
thuyết phục mạnh mẽ hơn.
Câu 2( 2đ)
- Yếu tố biểu cảm :
+ Thật thú vị biết bao
+ Cảm động biết nhường nào!
- Yếu tố miêu tả :
+ những vùng biển mênh ng
nắng vàng, nước xanh, cát trắng
giỡn với bao con sóng bạc đầu
+ những đỉnh núi cao chót vót,
giữa mây trời trắng xóa
Câu 3 ( 7đ)
A. Mở bài: Giới thiệu về nạn thuốc
B. Thân bài
- Thực trạng sử dụng thuốc
- Nguyên nhân
- Tác hại
- Biện pháp hạn chế sử dụng thuốc
tác hại của thuốc
C. Kết bài: lời kêu gọi chống thuốc
II. Trả bài
III. Nhận xét
1. Học sinh nhận xét
2. Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm
- Đa số bài viết làm đúng kiểu bài ngh luận.
- Đa số bài viết bố cục ràng.
- Biết cách trình bày từng luận điểm trong bài n.
- Lời văn chính xác, ngắn gọn, ng: Dinh, Hương, Oanh, Thảo....
* Hạn chế
- Một số bài bố cục chưa thật rõ ràng, một số ý chưa tách rõ, diễn đạt còn lủng
củng: Luân, Thương, Mến...
- Một sối chưa chú ý tách đoạn, bài làm còn sài, chữ viết ẩu: Hiệu, Lâm...
- Một sối các luận điểm sắp xếp chưa hợp lí, còn lộn xộn: Đạt, Hoạt....
3. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình
1. Lỗi chính tả
105
- Sã hội -> hội
- lô giỡn -> giỡn
- trót vót -> chót vót....
2. Lỗi diễn đạt
- Trong cuộc sống hiện nay của chúng ta.
-> Trong cuộc sống hiện nay, nhiều người đã, đang hút thuốc lá.
- nhiều bạn học sinhn xa đọa theo những bạn khác cũng hút thuốc lá.
-> Nhiều bạn học sinh còn đua đòi theo những bạn khác cũng hút thuốc lá.
* Đọc, bình những bài văn hay
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn đọcc bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài " Ôn tập phần Tập làm văn"
+ Đọc trả lời các câu hỏi
+ Làm bài tập
Ngày soạn:
/ /2019
Ngày dạy:
/ / 2019
Tiết 145.
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC II
I. Mục tiêu bài học: - Qua bài HS cần:
1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn 8.
Biết được ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của bản thân và của người khác
2. năng
- HS năng tìm sửa lỗi; năng nhận xét, đánh giá bài làm của bản
thân của mọi người.
3. Thái độ
- HSý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửa đánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- HS t tin, tự chủ, tự lập.
- HS năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, ng lực duy sáng
tạo, năng lực hợpc, năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi lỗi của học sinh.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặtu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra việc lập dàn ý của học sinh
* Tổ chức khởi động.
? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp…
106
- YC học sinh nhắc lại đề bài
? Bài làm cần đạt được những năng
?
Đọc đoạn thơ sau trả lời u hỏi :
"Ta nghe …. cứ kêu!"
a. Khổ thơ trên trích trong tác phẩm
nào? Tác giả ai?
b. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
trên ?
c. Đoạn thơ trên mấy câu cảm thán (
chỉ câu cảm thán)? Câu cảm thán đó
dùng để thực hiệnnh động nói gì?
d. Tiếng chim tu cuối bài ý
nghĩa gì?
e. Viết đoạn văn khoảng (8 - 10 câu)
theo hình thức quy nạp nêu cảm nhận
về tâm trạng người qua khổ thơ trên.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút), lập dàn ý
Hãy nói không với tệ nạn hội !
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức trên bảng phụ
- Gv trả bài
- GV chia học sinh thành từng cặp
- Cho học sinh đọci nhận xét chéo
bài của nhau.
- GV nhận xét chung những ưu, nhược
điểm trong bài viết của hs
I. Đề bài
II. Yêu cầu- Đáp án
1. năng
2. Kiến thức
Câu 1. (5.0 điểm)
- Đoạn trên được trích trong n bản ''Khi
con tu hú” - Tác giả Tố Hữu
- Sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ khi tác
giả mới bị bắt giam.
- hai câu cảm thán: chân muốn
đạp tan phòng ôi!
- Khi con tu ngoài trời cứ kêu!
-> Hành động nói: Bộc lộ cảm xúc
- Tiếng chim tu kết thúc bài thơ âm
thanh của tự do bên ngoài thúc giục đến
da diết, khắc khoải......
- Viết đúng hình thức của một đoạn văn
độ dài từ 8 10 câu theo hình thức
quy nạp
Câu 2 (5.0 điểm).
- MB: Giới thiệu về tệ nạn hội.
- TB: * Thếo tệ nạn hội
Thực trạng số người mắc tệ nạn hội…
* Tác hại của tệ nạn xã hội
- Với bản thân người tham gia vào tệ nạn
hội: Về sức khỏe, về nhân cách…
- Với những gia đình bị lôi kéo vào tệ
nạn: kinh tế, không hp gđ…
- Với hội: Về an ninh hội, về văn
minh của hội, về sự pháp triển kinh tế
* y nói không với các tệ nạn, thái độ
và hành động cụ thể:
III. Tr bài
III. Nhận xét
1. Học sinh nhận xét
2. Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm
- Đa số các em xác định đượcu cầu của đề bài về kiểu bài nội dung.
- Biết cách trình bày một bài kiểm tra tổng hợp.
- Bài tập làm văn bố cục kháràng, luận điểm đầy đủ.
- Một số em lời văn chính xác, ngắn gọn, hấp dẫn: Linh, Hạnh, Thúy...
107
3. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình
1. Lỗi chính tả
2. Lỗi diễn đạt
* Đọc, bình những bài văn hay
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn đọcc bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương. (Đọc trả lời câu hỏi/SGK)
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 146- Bài 33.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
<Phần tiếng việt>
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các từ ngữ xưng nơi địa phương mình sinh sống hoặc các địa
phương khác cũng trong tỉnh Hưngn. Phân biệt khái niệm từ xưng địa
phương thuộc lớp từ địa phương từ xưng thuộc biệt ngữ hội
2. năng
- Biết đánh giá vai tcủa việc sử dụng từ xưng địa phương trong giao
tiếp hàng ngày và trong tác phẩm văn học.
3. Thái độ
- Sử dụng hợp từ xưng địa phương trong khi nói viết.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: tích hợp với Từ ngữ địa phươngBiệt ngữ hội; bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặtu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của hs
* Tổ chức khởi động: Cho HS thi “Ai nhanh hơn”: Kể từ ngữ địa phương?
(Đội nào kể được nhiều sẽ chiến thắng)
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
* Hạn chế
- Một số bài chưa chỉ được biện pháp tu từ phân tích tác dụng: My, Hiệu...
- Một số bài bố cục chưa thật rõ ràng, một số ý chưa tách rõ, diễn đạt còn lủng
củng: Lâm, Đạt…
- Bài làm còn sài, chữ viết ẩu: Hiệu, Huy....
- Một sối còn sai chính tả nhiều, dùng từ thiếu chính xác, chữ viết xấu: Đạt....
108
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, DH nhóm, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp…
- G/v yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm
+ Từ toàn dân
+ Từ ngữ địa phương
+ Biệt ngữ hội
* TL nhóm : 4 nhóm (5 phút)
- Thống các từ ngữ xưng địa
phương mình sinh sống hoặc các địa
phương khác cũng thuộc tỉnh ng Yên
theo mẫu?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Chuẩn xác
- Xác định yêu cầu của bài tập 1
- YC HS làm việc cá nhân
- YC 1 học sinh chữa bài
- Nhận xét, chuẩn xác
- Chia lớp thành hai đội
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai
nhanh hơn, ai đúng hơn
- Kiểm tra kết quả
- Tuyên dương đội thắng
- YC các tổ trình bày bảng thốngđã
chuẩn bị nhà
- Nx, chuẩn xác
* TL cặp đôi : 3 phút.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- Chuẩn xác
I. Bảng thống các từ ngữ xưng
địa phương
II. Luyện tập
* Bài tập 1:
a. U: từ địa phương
Mẹ: từ toàn dân
b. Mẹ: từ toàn dân
Mợ: biệt ngữhội
* Bài tập 2
. Chơi tchơi
Từ địa phương Từ toàn dân
Tui
tôi
Bầy tui chúng tôi
Mạ
....
........
* Bài tập 3
- Địa phương:
+ Với thầy.cô giáo: em- thầy/cô
con- thầy/cô
+ Với chị của mẹ mình: cháu- bác
+ Với chồng của mình: cháu- chú
+ Với ông nội của mình: cháu- ông...
* Bài tập 4
- Từ ngữ xưng địa phương ch được
dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp: trong
cùng gia đình, cùng địa phương.
- Trong giao tiếp tính chất nghi thức,
khôngn dùng từ ngữ xưng địa
phương vì: người địa phương khác
thể không hiểu từ ngữ xưng địa
phương mình
- Trong văn chương, người ta dùng từ
ngữ xưng địa phương nhằm tạo dấu
109
3. Hoạt động vận dụng
- Phân biệt từ toàn dân với từ ngữ địa phương biệt ngữ hội?
- Tìm một số từ địa phương, biệt ngữ hội
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tiếp tục điều tra ghi lại các từ ngữ xưng địa phương ngn.
- Làm bài tập 5
- Ôn lại các kiến thức Tiếng Việt đã học chương trình lớp 8.
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 147- Bài 32 VĂN BẢN THÔNG BÁO
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài, HS cần đạt:
1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về văn bản hành chính; biếthiểu được mục đích,
yêu cầu nội dung của văn bản thông báo.
2. năng
- Nhận biết được những tình huống cần tạo lập sử dụng văn bản thông báo.
- Nhận diện và phân biệt n bản thông báo vớic văn bản nh chính khác:
thông o, tường trình, báo cáo.
- Tạo lập văn bản thông báo.
3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để phân tích mẫu
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặtu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Thế nào văn bản tường trình? Cách làm một văn bản tường trình?
* Tổ chức khởi động: ? Kể 1 số trường hợp em cần thông báo với ai đó về 1 vụ
việc xảy ra?
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
110
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Tìm hiểu đặc điểm của văn
bản thông báo
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- YC H/s đọc 2 văn bản thông báo
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
? Aingười viết thông báo? Nhận
xét về người viết
? Aingười nhận thông báo? Nhận
xét về người nhân
? Thông báo nhằm mục đích?
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Thếo văn bản thông báo
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Nội dung chính trong các thông
báo ấy là gì?
? Nhận xét về hình thức trình bày, lời
văn
? Vậy văn bản thôngo cần phải đạt
yêu cầu
2: Cách làm văn bản thông
báo
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy, hợp tác...
? Chia cặp thảo luận (3 phút): trong
những tình huống trên, tình huống
nào cần viết thông o? Nếu không
viết thông báo thì viết n bản nào
- ĐD HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Vậy trong tình huống nào cần viết
thôngo
? Một văn bản thông báo bố cục
ntn? Nội dung và cách trình bày của
từng phần
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông
báo
* Xét dụ
- Người thông báo: lớp phó học tập( VB1),
liên đội trưởng( VB2)
-> Cấp trên, người phụ trách
- Người nhận: GVCN. Các lớp( VB1), các
liên đội(VB2)
-> Cấp dưới, hội viên
- Mục đích: truyền đạt thông tin cụ thể để
cấp dưới, thành viên đoàn thể, người quan
tâm biết để thực hiện hoặc tham gia.
=> Văn bản trên văn bản thông báo
* Ghi nhớ ý 1
- Nội dung: trình bày rõ ai thông báo, thông
báo cho ai, nội dung công việc, quy định,
thời gian, địa điểm… cụ thể, chính xác
- Hình thức: theo thể thức
- Lời văn: chuẩn mực, ràng, chính xác.
* Ghi nhớ ý 2
II. Cách làm văn bản thông báo
1, Những tình huống cần làm văn bản
thông báo
- Tình huống a : Tường trình
- Tình huống b : Thông báo
- Tình huống c : thể viết thông báo hoặc
viết giấy mời
-> Tình huống viết thông báo: tình huống
cần truyền đạt thông tin cụ thể từ quan,
đoàn thể, người phụ trách cho quan,
người cấp dưới biết để thực hiện
2. Cách làm văn bản thông báo
- Bố cục: 3 phần:
+ Phần mở đầu:
. Tên quan chủ quản đơn vị trực
thuộc( Ghi góc bên trái)
. Quốc hiệu, tiêu ngữ (ghi chính giữa)
. Địa điểm, thời gian làm thông báo(ghi
111
3. Hoạt động luyện tập.
? Thếo văn bản tường trình? Một văn bản thông báo cần phải đạtu cầu
? Cách viết một văn bản thông báo
4. Hoạt động vận dụng.
? Lấy dụ 2 tình huống cần phải viết thôngo
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Phân biệt văn bản thông báo với văn bản tường trình
- Học thuộc ghi nhớ
- Chọn một tình huống cần viết thông báo rồi viết thành một văn bản thông báo
hoàn chỉnh
===========================================================
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 148 - Bài 33: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài HS cần:
1. Kiến thức
- Củng cố c kiến thức về văn bản hành chính ; những tri thức về văn bản
thôngo: mục đích, yêu cầu cấu tạo.
2. năng
- Nhận biết hơn về tình huống cần viết thông báo ; quan sát nắm được
trình tự các sự việc, lựa chon các thông tin cần truyền đạt.
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành, nâng cao năng tạo lập n bản,
viết được một văn bản đúng quy cách.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: Tích hợp với n bản tường trình, văn bản thông báo ; bảng phụ
112
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp thuật dạy học.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặtu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
? Mục đích viết n bản thông báo, yêu cầu,ch thức viết văn bản thông báo
* Tổ chức khởi động.
- HS diễn 1 tình huống cần sử dụng văn bản thông bóa.
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, duy, hợp tác...
? Văn bản thông báo được viết ra nhằm
mục đích
? Đặc điểm của văn bản thông báo
? Cách làm một n bản thông báo ntn
- Nêu y/c của bài tập
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
? Trường hợp nào viết n bản thông
báo?
- Đ D HS TB HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
* HS thảo luận cặp đôi: 3 phút.
? Phát hiện lỗi sai sửa lại?
- Mời một số cặp trình bày
- Chuẩn xác
- YC HS chọn 1 tình huống cụ thể
viết thành 1 văn bản thông báo.
- Giáo viên cho HS nhận xét chéo theo
cặp
- Thu một số bài nhận xét về hình thức
nội dung
I. Ôn tập thuyết
II. Luyện tập
* Bài tập 1
a. Viết văn bản thông báo
b. Viết văn bảno cáo
c. Viết văn bản thông báo
* Bài tập 2
- Lỗi sai:
+ Thiếu số công văn thông báo, nơi
nhận, nơi u viết góc phía trên
phía ới.
+ Nội dung: chưa phù hợp với tên thông
báo; các mục thời gian, yêu cầu kiểm
ttra, cách thức kiểm tra còn thiếu cụ thể
* i tập 3
3. Hoạt động vận dụng
- Viết báo cáo về việc lớp em trồng cây xanh trong dịp đầu xuân vừa qua
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiu các tình huống cần viết o cáo tp viết thành văn bản báo cáo hn chnh.
- Ôn lại thuyết; Làm bài tập 4, 5 SBT
113
- Ôn lại các kiến thức tậpm n đã học:
+ Các kiểu văn bản
+ Bố cục của n bản.
A. Mở bài:
- Giới thiệu khỏi quỏt về tác giả, tác phẩm " Quê hương"nội dung, vị trí đoạn
trích.
B. Thân bài:
- Khung cảnh đoàn thuyền ra khơi: trời trong gió nhẹ, sớm mai hông - đẹp, yên
bình, thuận lợi.
- Hình ảnh con thuyền cỏnh buồm được miêu tả với nhiều sáng tạo.
- So sỏnh con thuyền với tuấn cựng với cỏc từ : hăng”, phăng”, vượt” đó
diễn tả khớ thế dũng mónh của con thuyền đè sóng ra khơi .
- Con thuyền cũng trẻ trung, cường tráng như những trai làng ra khơi đánh
phấn khởi tự tin.
- Tác giả thể hiện được tình quờ, tình yêu làng trong sỏng, thiết tha....
C. Kếti :
- Khẳng định lại vẻ đẹp của đoạn thơ
- Liờn hệ
A. Mở bài:
- Giới thiệu tỏc giả Ngô Tất Tố tác phẩm Tắt đèn, đoạn trích " Tức nước vỡ bờ"
- Nêu nhận định về chị Dậu.
B. Thân bài:
1. Chị Dậu tấm lòng yêu chồng tha thiết.
- Nấu cháo, quạt mời chồng ăn
- Ngồi xem chồng ăn ngon không
-> Lờii dịu dàng, cử chỉ ân cần
-> Quan tâm, chăm sóc chu đáo
- KHi bọn người nhà trưởng cai lệ đến bắt anh Dậu, chị Dậu van xin tha thiết-
> thách thức, đe dọa- Dẫn chứng
-> Bảo vệ chồng
2. Chị Dậu tính vị tha, đức hi sinh cao đẹp
- Quên bản thân mình để lo lắng cho chồng- Dẫn chứng
114
- Hạ mình van xin cai lệ - dẫn chứng
- Bất chấp sự nguy hiểm đến tính mạng, chị xông vào đánh cai lệngười nhà
trưởng - Dẫn chứng
- Chị chấp nhận ngồi tù, không chịu để chúng hành hạ chồng
C. Kếti :
- Khẳng định lại nhận định về chị Dậu đúng.
- Chị Dậu với những phẩm chất đáng quý ấy tiêu biểu cho vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ Việt Nam. Vẻ đẹp ấy luôn tỏa sáng trong mọi hoàn cảnh.
- Tác giả: Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của chị Dậu, người phụ nữ Việt Nam.
Tiết 85- Bài 21 NGẮM TRĂNG
( Hồ Chí Minh )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu biết bước đầu về c phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Cảm nhận được m hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên phong
thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
- Biết hiểu được nghệ thuật của bài thơ.
2. năng
- Đọc bản dịch tác phẩm
- Phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu trong tác phẩm
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tìnhu thiên nhiên, yêu cái đẹp
- Yêu mến, khâm phục chủ tịch Hồ Chí Minh
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất ớc
- ng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: : tích hợp với một sốc phẩm thơ của Hồ Chí Minh ; tích hợp với
Tiếng Việt câu nghi vấn, điệp ngữ...
- Học sinh: Đọc sgk trả lời câu hỏi
III. Phương pháp thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm
- thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó''
? Phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơy.
115
* Tổ chức khởi động.
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Đọc tìm hiểu chung
- Phương pháp: Vấn đáp
- thuật: Đặt câu hỏi
- Cho hs đọc chú thích *
? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả HCM?
- Gv bổ sung
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
- Gv giới thiệu vài nét về tập thơ
- Giáo viên hướng dẫn hs xác định
giọng đọc: chú ý đọc chính xác cả phần
phiên âm dịch nghĩa, lưu ý cảm xúc ở
câu 2 nhịp đăng đối 2 câu sau.
- Gọi hs đọc
? Xác định thể thơ.?
? PTBĐ chính gì?
? Bố cục
2: Phân tích
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích,
bình giảng, hoạt động nhóm
- thuật: Đặt câu hỏi, t.luận nhóm
- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ đầu
? Hai câu thơ đầu nói về điều
- Vọng nguyệt - 1 thi đề rất phổ biến
trong thơ xưa. Thi nhân xưa gặp cảnh
trăng đẹp thường đem rượu uống trước
hoa để thưởng trăng. Người ta ngắm
trăng khi tâm hồn thảnh thơi thư thái.
? đây, Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào? Tìm từ ngữ?
? Em hiểu Ngục trung tửu diệc
hoa ntn?
? câu thơ thứ nhất Bác sử dụng NT
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Tác gi
- sgk
2. Tác phẩm
- Bài thơ được trích trong tập thơ" Nhật
trong tù"
- Đọc tìm hiểu chú thích
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường
luật
- PTBĐ chính: Biểu cảm
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu sau
II. Phân tích
1, Hai câu đầu
- Hoàn cảnh ngắm trăng:
+Ngục trung( trong )
+ tửu diệc hoa(không rượu cũng
không hoa)
116
gì? Tác dụng?
? NT ấy cho ta thấy được điều về
hoàn cảnh ngắm trăng của Bác
? Việc nhắc đến rượu và hoa trong một
đêm trăng đẹp thể hiện tâm trạng và
niềm khao khát Bác
? không rượu hoa nhưng trước
một đêm trăng đẹpm trạngc ntn?
Tìm câu thơ
? Em hiểu câu thơ thứ hai này ntn
? Nhận xét về kiểu câu
? Qua đó, em cảm nhận được điều về
tâm trạng của Bác
- Cho hs trao đổi theo cặp
? so sánh câu thơ trong nguyên tác với
câu thơ dịch khác nhau? So sánh
hiệu quả diễn đạt của câu t dịch với
câu thơ trong nguyên tác
- Gv gọi đại diện trình bày, nhận xét
- GV chuẩn xác
? Qua hai câu thơ đầu cho em hiểu được
điều về Bác
* Bình giảng
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ sau
? Nếu như hai câu thơ đầu nói về hoàn
cảnh ngắm trăng thì hai câu thơ sau viết
về điều
? Tìm câu thơ nói về thế ngắm trăng
của người
? Em hiểu câu thơy ntn?
? Qua câu thơ em hình dung ntn về
thế ngắm trăng của Bác
? thể coi đâycuộc ợt ngục về
phương diện
? Ngườiu trăng như vậy, còn trăng
đối với người ntn?
? Em hiểu câu thơ cuối này ntn
(+) NT: Điệp từ hai lần trong một
dòng thơ
-> Đặc biệt: bị đày đọa, cực khổ, không
đủ các yếu tố cần thiết để ngắm trăng
->Tâm trạng nuối tiếc niềm khao
khát được thưởng trăng trọn vẹn
- Đối thử.... nại nhược ?
( Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế
nào)
(+) NT: Câu nghi vấn dùng để bộc lộ
tình cảm, cảm xúc
-> Xốn xang, bối rối của c trước cảnh
trăng đẹp.
* Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung
dung m hồn rất nghệ củac
2. Hai câu sau.
( nói về việc ngắm trăng)
- Nhân hướng song tiền khán minh
nguyệt
( Người ớng ra trước song ngắm vầng
trăng sáng)
-> Người chủ động đến với trăng, tâm
hồn vượt ra ngoài nhà để giao hòa với
vầng trăng thơ mộng
( Vượt ngục về tinh thần)
- Nguyệt tòng song khích khán thi gia
117
? Câu cuối sử dụng nghệ thuật gì?
? Tác dụng?
? Nhận xét về cách sắp xếp các từ nhân
thi gia, nguyệt minh nguyệt trong
2 câu cuối
? Vậy NT được sử dụng
? NT ấy cho em thấy được điều về
tình cảm giữa người với trăng ngược
lại
? So sánh hai câu thơ cuối trong nguyên
tác với hai câu thơ trong bản dịch thơ,
em nhận xét
- Bổ sung, giảng
?Nhận xét về hình ảnh thơ cuối bài so
với đầu bài thơ
? Qua đó, em thấy được đặc điểm của
thơ Bác?
? Sự vận động của hình nh thơ th
pháp NT trên cho ta thấy một bản lĩnh
một tình yêu thiên nhiên ntn của c
- Chốt tinh thần thép
? Tóm lại, 2 câu thơ cuối cho ta thấy
được điều
3: Tổng kết
- Phương pháp: Vấn đáp
- thuật: Đặt câu hỏi
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ntn?
? Nội dung chính của bài thơ gì?
Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
Yêu cầu HS đọc
( Từ ngoài khe cửa, trăng ngắm nhà thơ)
(+) Nhân hóa
-> Trăng: sinh động, gần gũi, thân thiết
với người
(+) Phép đối: Người trăng đối nhau
qua song sắt nhà
-> Mối giao hòa đặc biệt giữa người
trăng: gắn bó, thân thiết trở thành tri âm
tri kỉ
- Đầu bài: bóng tối nhà với hình ảnh
người
Cuối bài: ánh sáng với thi gia
(+)NT: Hình ảnh thơ vận động( từ bóng
tối ra ánh sáng)
Tương phản
-> Bản lĩnh của Hồ Chí Minh luôn đứng
cao hơn hoàn cảnh( tinh thần thép của
người chiến sĩ)
Tình yêu thiên nhiên đến quên mình của
Bác
=> Tình yêu thiên nhiên đến say mê,
phong thái ung dung vượt lên trên
cảnhđày, tâm hồn luôn ớng về
cái đẹp của người cách mạng HCM
III. Tổng kết
1, Nghệ thuật
2. Nội dung
* Ghi nhớ: SGK tr38
3. Hoạt động luyện tập
? Nhắc lại giá trị nghệ thuật nội dung của hai bài thơ trên.
? Phát biểu cảm nghĩ về Bác qua bài thơ trên?
118
4. Hoạt động vận dụng
? Nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét ''Thơ Bác Hồ đầy trăng'', hãy nêu
nhữngi thơ những bài thơ viết về tng của Bác. Đặc điểm khác của bài thơ
Vọng nguyệt với những bài thơ đó là gì.
- Trung thu, Đêm thu (Thu dạ) ..(NKTT)
- Rằm tháng riêng, Cảnh khuya, Tin thắng trận (Báo tiệp) ... sáng tác chiến
khu Việt Bắc.
+ Bài ''Vọng nguyệt'' việc ngắm trăng diễn ra trong hoàn cảnh đày
+ Thơ chiến khu: vầng trăng xuân lồng lộng, trăng lung linh như bức tranh
sơn mài
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc cấc bài thơ viết về trăng của Bác và tài liệu liên quan
- Học thuộc bài thơ nắm được nội dung và nghệ thuật .
- Soạn bài : '' Đi đường''
+ Đọc văn bản, so sánh bản dịch thơ với bài thơ trong nguyên tác
+ Trả lời các câu hỏi
+ Tiếp tục tìm hiểu về tập thơ " Nhật trong tù"
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần Tập làm văn)
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS:
1. Kiến thức
- Biết được vẻ đẹp của khu di tích Văn Miếu Xích Đằng, một biểu tượng về
truyền thống hiếu học, văn hiến của quê hương Hưngn.
- Biết được các bước chuẩn bị trình bày văn bản thuyết minh về di tích
lịch sử địa phương.
2. năng
- Rèn năng quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu ......về đối tượng thuyết minh cụ
thể danh lam thắng cảnh cảu quê hường.
- Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự nghị luận
để tạo lập một văn bản thuyết minh.
3. Thái độ
- Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh quê hương mình. Bồi dưỡng
tình yêu đối với quê hương.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê ơng đất nước
- ng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, ng lực giao tiếp.
II- Chuẩn bị:
- GV: : Tham khảo tài liệu, máy chiếu, Tìm hiểu thêm về Văn miếu Xích Đằng
- HS: Đọc n bản trong sgk ngữ văn địa phương trả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
119
* Ổn định tổ chức
* Kieồm tra bài
- KT sự chuẩn bị của HS
* Vào bài mới
- Gv chiếu một sốnh ảnh đặc trưng của quê hương Hưng Yên.............
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
1: Giới thiệu một di tích- lịch sử
văn hóa.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Cho hs đọc n bản trong sgk
? Bài viết giúp ta hiểu được những
thông tin về n miếu Xích Đằng?
? Người viết phải làm thế nào để
được những thông tin đó?
- Y/c hs trao đổi trong bàn
? Xác định bố cục của văn bản?
? Nêu nội dung từng phần?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
? Phương pháp t/m được sử dụng?
? Nhận xét về lời văn?
? Để t/m về mt di tích lịch sư, danh lam
thắng cnh của đa phương em cần làm gì?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
I. Giới thiệu một di tích- lịch sử văn
hóa.
1. Tìm hiu n bn " Văn miếu Xích
Đng"
- Bài viết giúp ta hiểu được:
+ Vị trí địa
+ Lịch sử hình thành
+ Kiến trúc
+ Giá trị lịch sử, văn hóa, hội của
Văn miếu
- Người viết phải đến tận nơi quan sát
Tìm hiểu qua tài liệu
Hỏi người đã biết
- Bố cục: 3 phần:
+ Mởi: Đoạn đầu: Giới thiệu vị trí địa
và ý nghĩa của Văn miếu
+ Thân bài: 4 đoạn tiếp theo:
. Lịch sử hình thành
. Kiến trúc
. Giá trị lịch sử, n hóa, hội của Văn
miếu
+ Kết bài: Khẳng định vai trò, vị trí của
di tích.
- Phương pháp t/m: Nêu định nghĩa,
phân tích, dùng số liệu
-> PP thích hợp
- Lời văn: chính xác, biểu cảm.
2. Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập
120
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- Cho hs đọc xác định yêu cầu của
bài tập
- Cho hs trao đổi trong tổ, lập lại dàn
bài
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Nhận xét chung
- YC đại diện các nhóm trình bày bài
giới thiệu một di tích, một danh lam
thắng cảnh của Hưng Yên đã chuẩn bị
nhà
- HD nhận xét, sửa chữa
Bài 1:
A. Mở bài: Giới thiệu Văn miếu Xích
Đằng một di tích lịch sử nổi tiếng
HY.
B. Thân bài
. Giới thiệu vị trí địa
. Lịch sử hình thành
. Kiến trúc
. Giá trị lịch sử, n hóa, hội của n
miếu
C. Kết bài: Khẳng định vai trò, vị trí của
di tích đối với ngườin HY.
Bài 2, 3:
4. Hoạt động vận dụng
- Cho hs đọc thêm VB " Đình Duyên Yên"
- Chiếu một số hình ảnh về Văn Miếu Xích Đàng
5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng
- Tiếp tục tìm hiểu thêm về n Miếu ch Đàng, nhng hot động liên quan.
- Ôn tập lại kiểu bài thuyết minh;
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm
+ Luận điểm là gì?
+ Những yêu cầu đối với luận điểm
Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 135, 136
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
( Kiểm tra theo lịch của PGD Thành phố Hưng Yên)
I. Mục tiêu bài kiểm tra
1. Kiến thức
- Hs vận dụng đánh giá quá trình học tập, nhận thức của mình về cả 3 phân
môn: Đọc- hiểu văn bản, Tiếng Việt Tập làm văn.
2. năng
121
- năng trình y, vận dụng những kiến thức năng văn học vào
làm một bài cụ thể.
3. Thái độ
- ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực, cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực duy sáng tạo
II. Hình thức kiểm tra
- Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Bậc thấp
Bậc cao
I. Đọc - hiểu
văn bản
- Thơ Việt Nam
thời 1900 -
1945;
- Văn học trung
đại Việt Nam.
Nhớ khái
niệm của
thể văn
nghị luận
trung đại
(chiếu, hịch,
cáo, tấu)
Hiểu giá trị
nội dung
nghệ thuật
của một tác
phẩm thơ
đó học.
Sốu
01
01
02
Số điểm
1,0 đ
2,0 đ
3,0 đ
Tỉ lệ
10%
20%
30%
II. Tiếng Việt
- Kiểu câu: nghi
vấn, cầu khiến,
cảm thán, trần
thuật.
- Các phép tu từ.
Viết đoạn
văn phân
tích hiệu
quả của
phép tu từ
trong một
đoạn thơ
hoặc một
bài ca dao.
Trong đoạn
văn sử
dụng câu
cảm thán.
Sốu
01
01
Số điểm
2,0đ
2,0 đ
Tỉ lệ
20%
20%
III. Tập làm
văn
Văn bản nghị
luận.
Viết bài
văn nghị
luận sử
dụng yếu tố
122
tự sự, miêu
tả biểu
cảm.
Sốu
Số điểm
Tỉ lệ
01
5,0 đ
50%
01
5,0 đ
50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
01
1,0 điểm
10%
01
2,0 điểm
20%
02
2,0 điểm
20%
01
5,0 điểm
50%
04
10 đ
100%
IV. Đề bài
Câu 1 (1đ)
Nêu đặc điểm của thể ”Cáo ?
Câu 2 ( 2đ)
Em hiểu về giá trị nội dung giá trị nghệ thuật của bài thơ Đi đường
của tác giả Hồ Chí Minh?
Câu 3 (2đ):
Cho đoạn thơ:
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
( Quê hương- Tế Hanh)
Viết đoạn n phân tích hiệu quả của phép tu từ được sử dụng trong đoạn
thơ trên. Trong đoạn văn sử dụng câu cảm thán.
Câu 4 (5đ)
Hiện nay, một số em học sinh đang đua đòi theo lối ăn mặc không nh
mạnh, không phù hợp với lứa tuổi, truyền thống văn hóa của dân tộc. Em hãy viết
một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho phù hợp
hơn. Trong bài viết có s dụng yếu tố miêu tả, tự sự biểu cảm?
V. Đáp án- Biểu điểm
Câu 1( 1đ)
- Nêu được đặc điểm cơ bản của thể ”Cáo”:
+ Cáo thể văn do vua chúa hoặc th lĩnh dùng để trình bày một chủ trương
hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi ngườing biết.
+ Cáo thường viết bằng văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; lời lẽ đanh thép,
luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
Câu 2 ( 2đ):
Giá trị nội dung giá trị nghệ thuật của bài thơ Đi đường” của tác giả Hồ
Chí Minh:
+ Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giản dị hàm c
- Tác giả sử dụng khéo léo phép nhân hóa, điệp ngữ, đối, câu hỏi tu từ
+ Nội dung:
- Bài t thể hiện nh yêu thiên nhiên đến say phong thái ung dung
của Bác Hồ.
- Bài thơ mang ý nghĩa sâu sắc, từ việc đi đường đã gợi ra chân đường đời,
vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
123
Câu 3 ( 2đ):
* Hình thức:
+ Viết được đoạn văn phân tích hiệu quả của phép tu từ trong một đoạn thơ
đó cho.
+ Trong đoạn văn sử dụng câu cảm thán.
* Nội dung:
- Phân tích được tích hiệu quả sử dụng của phép tu từ:
+ So sánh: Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng-> So sánh bất ngờ, độc
đáo, mới lạ lấy sự vật cụ thể hữu hình (cánh buồm) sonh với cái trừu tượng
hình ( mảnh hồn ng)
-> Vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi vừa thiêng liêng cao cả của nh buồm.
Cánh buồm như mang hơi thở, linh hồn của quê hương -> Cánh buồm chính
biểu tượng của quê hương làng chài.
+ Nhân hóa:( Cánh buồm) rướn thân, thâu góp g
-> Tạo ấn tượng về hình ảnh nh buồm no gió đang căng mình ng về phía
trước-> vẻ đẹp vừa t mộng, lãng mạn vừa khỏe khoắn, mạnh mẽ của cánh buồm.
=> Các phép tu từ tái hiện vẻ đẹp của cánh buồm, con thuyền trong chuyến ra
khơi. Đó cũng chính vẻ đẹp khỏe khoắn của ngườin chài; nh yêu, sự gắn
bó sâu nặng của nhà thơ với quê hương; khơi gợi nh yêu, lòng tự hào về con
người, cảnh vật quê ơng
u 4 ( 5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức:
- Bài văn đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kếti.
- Đảm bảo tính mạch lạc, liên kết cho bài văn.
- Trình bày sạch sẽ, khoa học.
- Lời văn sinh động, hấp dẫn.
2. Yêu cầu về nội dung: Bài văn của HS cần đảm bảo các ý bản sau:
A. Mở bài:
- Nêu khái quát quan điểm của em về trang phục hiện nay của học sinh
(Nhiều bạn ăn mặc đúng qui định về trang phục của hs nơi học đường. n
cạnh đó một số bạn học sinh đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành
mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống n hóa của dân tộc
hoàn cảnh của gia đình....)
B. Thân bài:
+ Nêu cụ thể thực trạng của việc ăn mặc, đầu tóc, giầy dép, trang điểm...của
một bộ phận học sinh hiện nay.
+ Việc nhận thức lệnh lạc trong cách ăn mạc lại cho rằng đó thời trang,
sành điệu, hiện đại, văn minh...
+ Việc chạy theo mốt ăn mặc ấynhiều tác hại:
- Làm mất thời gian…….
- Ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập………
- Tốn kém về kinh tế của cha mẹ……
+ Cần sử dụng trang phục sao cho phù hợp với thời đại nhưng cũng phải
lành mạnh, phợp với môi trường, điều kiện, hoàn cảnh lứa tuổi, phù hợp với
truyền thống văn hóa của dân tộc....
C. Kết bài :
- Khẳng định lại quan điểm của bản thân
124
- Nêu ra lời khuyên các bạn nên ăn mặc phù hợp hơn….
3. Biểu điểm
- Bài đạt 5 điểm: Viết đúng kiểu bài nghị luận, đủ kiến thức bản, thể hiện
được sự am hiểu sâu sắc về vấn đề nghị luận. Bố cục ràng, trình bày mạch lạc,
diễn đạt trôi chảy, nhiều sáng tạo trong lập luận chặt chẽ, sức thuyết phục.
Liên hệ tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Bài đạt 3-4 điểm: Viết đúng kiểu i nghị luận, đủ kiến thức bản, các
chi tiết sắp xếp tương đối hợp lí. Lập luận khá chặt chẽ, luận cứ thuyết phục. Việc
dựng đoạn đôi chỗn hạn chế. Không mắc quá 3 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Bài đạt 1- 2 điểm: Viết đúng kiểu bài nghị luận, nội dung sài, diễn đạt
cón lủng củng. Sắp xếp các ý còn lộn xộn; bố cục chưa đầy đủ. Mắc nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp. Xa đề.
- Bài đạt 0 điểm: Lạc đề hoặc không làm bài.
Ngày soạn:
/ /2019
Ngày dạy:
/ / 2019
Tiết 145.
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC II
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiên thức
- Học sinh củng cố những kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn 8.
Biết được ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của bản thân và của người khác
2. năng
- HS năng tìm sửa lỗi; năng nhận xét, đánh giá bài làm của bản
thân của mọi người.
3. Thái độ
- HSý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửa đánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- HS t tin, tự chủ, tự lập.
- HS năng lực tự học, ng lực giải quyết vấn đề, ng lực duy sáng
tạo, năng lực hợpc, năng lực giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi lỗi của học sinh.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra việc lập dàn ý của học sinh
* Tổ chức khởi động.
? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
125
Hoạt động của gv hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp…
- YC học sinh nhắc lại đề bài
? Bài làm cần đạt được những năng
? Nêu đặc điểm của thể ”Chiếu” ?
? Em hiểu gỡ về giỏ trị nội dung giỏ
trị nghệ thuật của bài thơ Vọng
nguyệt” của tỏc giả Hồ Chớ Minh?
- Cho đoạn thơ:
Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn
làng
Rướn thân trắng bao la thõu gúp giú”
( Quê ơng- Tế Hanh)
Viết đoạn văn phân tích hiệu quả của
phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ
trờn. Trong đoạn văn sử dụng câu
cảm thán.
I. Đề bài
II. Yêu cầu- Đáp án
1. năng
2. Kiến thức
Câu 1( 1đ)
- Nêu được đặc điểm bản của thể
”Chiếu”:
+ Chiếuthể n do vua dùng để ban bố
mệnh lệnh
+ Chiếu thể viết bằng văn vần, văn
biền ngẫu hoặc văn xuôi; được cụng bố
đón nhận một cỏch trang trọng.
+ Một số bài chiếu thể hiện tưởng
chớnh trị lớn lao, ảnh hưởng đến vận
mệnh của cả triều đại, đất nước.
Câu 2 ( 2đ):
+ Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngụn tứ tuyệt giản dị
hàm sỳc
- Tỏc giả sử dụng khéo léo phép nhân
hóa, điệp ngữ, đối, cõu hỏi tu từ
+ Nội dung:
- Bài thơ thể hiện tình yêu thiờn nhiờn
đến say mờ phong thỏi ung dung của
Bỏc Hồ ngay trong cảnh tự ngục cực khổ,
tăm tối.
Câu 3 ( ):
- Phân tích được tích hiệu quả sử dụng
của phép tu từ:
+ So sánh: Cánh buồm giương to như
mảnh hồnng-> So sánh bất ngờ, độc
đáo, mới lạ lấy sự vật cụ thể hữu hình
(cỏnh buồm) so sỏnh với cỏi trừu tượng
hình ( mảnh hồn làng)
-> Vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi vừa
thiêng liêng cao cả của cánh buồm. Cánh
buồm nmang hơi thở, linh hồn của quê
hương -> Cánh buồm chính biểu tượng
của quê hương làng chài.
+ Nhân hóa:( Cánh buồm) rướn thân,
thâu góp gió
126
? Hiện nay, một số bạn học sinh đang
đua đũi theo những lối ăn mặc không
lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi
học sinh, truyền thống n hóa của dân
tộc hoàn cảnh của gia đình. Em hóy
viết một bài văn nghị luận để thuyết
phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc
cho phù hợp hơn. Trong bài viết sử
dụng yếu tố miêu tả, tự sự biểu cảm?
- Cho học sinh trao đổi theo tổ, oàn
thiện dàn bài
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
- Gv trả bài
-> Tạo ấn tượng về hình ảnh cỏnh buồm
no giú đang căng mình băng về phía
trước-> vẻ đẹp vừa t mộng, lóng mạn
vừa khỏe khoắn, mạnh mẽ của cỏnh
buồm.
=> Các phép tu từ tái hiện vẻ đẹp của
cánh buồm, con thuyền trong chuyến ra
khơi. Đó cũng chính vẻ đẹp khỏe
khoắn của người dân chài; là tình yêu, sự
gắn sâu nặng của nhà thơ với quê
hương; khơi gợi tình yêu, lũng tự hào về
con người, cảnh vật quê hương
Cõu 4 ( iểm):
A. Mở bài:
- Nêu khái quát quan điểm của em về
trang phục hiện nay ca học sinh
B. Thân bài:
+ Nêu cụ thể thực trạng của việc ăn mặc,
đầu túc, giầy dép,trang điểm...của một bộ
phận học sinh hiện nay.
+ Việc nhận thức lệnh lạc trong cách ăn
mạc lại cho rằng đó thời trang, nh
điệu, hiện đại, văn minh...
+ Việc chạy theo mốt ăn mặc ấy
nhiều tỏc hại:
- Làm mất thời gian…….
- Ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập….
- Tốn kộm về kinh tế của cha mẹ……
+ Trang phục của học sinh phải phù hợp
với thời đại nhưng cũng phải nh mạnh,
phù hợp với i trường, điều kiện, hoàn
cảnh lứa tuổi, phù hợp với truyền
thống n hóa củan tộc....
+ Cn sử dụng trang phục sao cho giản dị,
nh mnh, đẹp vn giữ được truyền
thống n hóa của n tộc, gia đình
C. Kết bài :
- Khẳng định lại quan điểm của bản thân
- Nêu ra lời khuyên các bạnn ăn mặc
phù hợp hơn….
III. Tr bài
III. Nhận xét
1. Học sinh nhận xét
2. Giáo viên nhận xét chung
127
- GV chia học sinh thành từng cặp
- Cho học sinh đọci nhận xét chéo
bài của nhau.
- GV nhận xét chung những ưu, nhược
điểm trong bài viết của hs
*. Ưu điểm
- Đa số các em xác định đượcu cầu của đề i về kiểu bài nội dung.
- Biết cách trình bày một bài kiểm tra tổng hợp.
- Bài tập làm văn bố cục kháràng, luận điểm đầy đủ.
- Một số em lời n chính xác, ngắn gọn, hấp dẫn: ơng, Giang, Dinh, Thảo,
Oanh, Huyền.....
*. Hạn chế
- Một số bài chưa chỉ được biện pháp tu từ phân tích tác dụng: Trà, Ly,
Thoa...
- Một số bài bố cục chưa thật rõ ràng, một số ý chưa tách rõ, diễn đạt còn lủng
củng: Nhuyền, Trác, Trưởng, Anh
- Bài làm còn sài, chữ viết ẩu: Phú, Trưởng, Phượng.......
- Một số bài còn sai chính tả nhiều,ng từ thiếu chính xác, chữ viết xấu: Anh,
Tùng, Chính, Ly....
3. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình
1. Lỗi chính tả
2. Lỗi diễn đạt
* Đọc, bình những bài văn hay
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn đọc các bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Ôn lại các kiến thức về TV, Văn, TLV đã học trong chương trình Ngữ văn 8.
- Chuẩn bịch vở cho lớp 9
128
| 1/128

Preview text:

Tuần 20 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 73- Bài 18: Văn bản NHỚ RỪNG ( Thế Lữ)
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Hs biết được sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán
ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kỹ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lóng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lóng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ
- Căm ghét cuộc sống tù túng, tầm thường, giả dối
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, tích hợp với lịch sử, liệt kê Ảnh chân dung Thế Lữ
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ - Kt vở soạn của hs
* Vào bài mới
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chung
I. Đọc - Tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
? Trình bày những hiểu biết của em về 1. Tác giả tác giả Thế Lữ ?
- (1907 – 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ,
- Giáo viên giới thiệu ảnh chân dung tác quê Bắc Ninh là nhà thơ tiêu biểu của
giả kết hợp giới thiệu thêm về Thế Lữ phong trào thơ mới. trên máy chiếu 1
? Em biết gì về phong trào thơ mới
- Giới thiệu về phong trào thơ mới
- Giáo viên hướng dẫn xác định giọng 2. Tác phẩm đọc, đọc văn bản
- Đọc và tìm hiểu chú thích
- Yêu cầu HS đọc thầm chú thích SGK
- Gv chiếu câu hỏi; y/c hs làm việc cá nhân
(1) Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''?
- Vị trí: Đây là bài thơ tiêu biểu của tác
giả, tác phẩm góp phần mở đường cho
sự thắng lợi của thơ mới.
(2) ) Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Thể thơ 8 chữ
(3) Xác định phương thức biểu đạt của - PTBĐ: Biểu cảm bài thơ?
(4) Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? - Nhân vật trữ tình: con hổ
(5) ) Bài thơ có mấy phần? Nêu nội - Bố cục: 3 phần
dung chính của từng phần?
+ Phần 1(đoạn1+ đoạn4): cảnh con hổ ở
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét vườn bách thú - Gv chốt kiến thức
+ Phần 2( đoạn 2 và đoạn 3): con hổ ở
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ là chốn giang sơn hùng vĩ
một sáng tạo của thơ mới trên cơ sở kế
+ Phần 5( còn lại): con hổ khao khát giấc
thừa thơ 8 chữ (hay hát nói truyền mộng ngàn. thống)
Hoạt động 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng

- KT: Đặt câu hỏi,thảo luận nhóm
1. Con hổ ở vườn bách thú *Đoạn 1
? Cuộc sống của con hổ ở vườn bách thú - Cuộc sống: Bị nhốt trong cũi sắt, trở
được miêu tả qua những từ ngữ nào ?
thành đồ chơi cho đám người nhỏ bé mà
ngạo mạn, phải ngang bầy với bọn dở hơi, vô tư lự
? Qua đó, em hình dung ntn về cuộc
→Tù túng, tầm thường, chán ngắt sống của con hổ
? Qua cuộc sống của con hổ, tác giả
( Thực trạng xã hội Việt Nam đầu thế kỉ
muốn kín đáo phản ánh điều gì XX)
- Giảng, tích hợp lịch sử và bảo vệ môi trường
? Trong cuộc sống như vậy, hổ có tâm
- Gậm một khối căm hờn...
trạng gì? Tìm câu thơ, từ ngữ
... nằm dài trông ngày tháng dần qua 2
? Em hiểu từ gậm khối căm hờn ntn?
Nó thể hiện thái độ và tâm trạng gì
+ Gậm: dùng răng cắn từng chút một->
không cam chịu, khuất phục mà hằn học, dữ dội, muốn bứt phá
+ Khối căm hờn: niềm căm hờn, uất ức
đã đóng vón lại thành khối, thành tảng không thể tan nguôi
- Yêu cầu học sinh thử thay các từ gậm
bằng các từ: ngậm, ôm, mang; khối bằng
nỗi, mối... rồi nhận xét về cách dùng từ
(+)NT: Dùng từ độc đáo, gợi cảm của tác giả
? Nhận xét về giọng điệu của đoạn thơ? Giọng điệu vừa buồn bực, vừa hằn học
? NT trên đã thể hiện tâm trạng gì?
-> Tâm trạng vừa căm giận, uất ức vừa
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy?
ngao ngán, bất lực, buông xuôi - Gv giảng
? Hổ còn có thái độ gì? Tìm câu thơ
- Khinh lũ... ngạo mạn, ngẩn ngơ
Giương mắt bé giễu oại linh rừng thẳm
? Qua đó, em có cảm nhận gì về thái độ
-> Coi thường, khinh bỉ tất cả của con hổ *Đoạn 4
- Chia nhóm theo tổ, hướng dẫn thảo
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây luận trồng...
(1) ) Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới
- Dải nước đen giả suối ...
cái nhìn của con hổ như thế nào? Tìm
- ... mô gò thấp kém; từ ngữ, hình ảnh?
- ... học đòi bắt chước
(2) Nhận xét về giọng thơ, về nghệ + NT: Liệt kê liên tiếp
thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ? Giọng thơ: giễu cợt
(3) ) Cảnh vườn bách thú hiện lên ntn
Nhịp thơ: ngắn, dồn dập-> kéo
(4) ) Cảm nhận của em về thái độ của dài
con hổ trong khung cảnh trên?
→ Cảnh đơn điệu, nhàm tẻ, tầm thường,
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét giả dối - Gv chốt kiến thức
→ Hổ chán chường, khinh miệt, u uất,
? Qua đoạn 1 và đoạn 4, em có nhận xét bực bội kéo dài
chung gì về tâm trạng, thái độ của con
=> Chán ghét cao độ cuộc sống thực tại hổ ở vườn bách thú?
tù túng, tầm thường, giả dối.
- Tâm trạng, thái độ trên của con hổ
cũng là tâm trạng, thái độ của của tác
giả, của một lớp trí thức Tây học đối với xã hội đương thời

* Bình, tích hợp bảo vệ môi trường,
văn bản: Muốn làm thằng Cuội
3
3. Hoạt động luyện tập
- Cuộc sống và tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú hiện lên ntn trong đoạn 1,4 của bài thơ?
4. Hoạt đông vận dụng
- Đọc diễn cảm từ khổ 1 → khổ 4
- Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận về hình ảnh con hổ trong đoạn 1,4 của bài thơ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Timf đọc câc tác phẩm thơ của Thế Lữ và câc bài phân tích, bình luận về bài thơ “ Nhớ rừng” - Học thuộc bài thơ
- Tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài thơ
+ Con hổ trong chốn giang sơ hùng vĩ
+ Giấc mộng ngàn của con hổ
======================================= Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 74- bài 18 NHỚ RỪNG (tiếp) - Thế Lữ-
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Hs tiếp tục biết được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ
trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng. 2. Kỹ năng
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tỏc phẩm. 3. Thái độ
- Yêu quý, trân trọng thiờn nhiờn, cuộc sống tự do; cú khỏt vọng vươn tới
một cuộc sống tốt đẹp
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với Câu cảm thán, Câu nghi vấn, Điệp ngữ, mỏy chiếu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Cuộc sống và tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú hiện lên ntn trong đoạn 1,4 của bài thơ?
* Vào bài mới 4
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Phân tích ( tiếp)
II. Phân tích ( tiếp)
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhúm
2. Con hổ trong chốn sơn lâm
- Trong tâm trạng chán ghét cao độ cuộc
sống thực tại tù túng, tầm thường, giả
dối hiện tại, hổ nhớ về cuộc sống của
mình trong chốn sơn lâm trước đây
- Hình ảnh con hổ trong chốn sơn lâm
được thể hiện ở những khổ thơ nào * Đoạn 2
- YC hs đọc lại đoạn 2
- Cảnh núi rừng: bóng cả, cây già, gió
? Cảnh sơn lâm nơi con hổ sinh sống
gào ngàn, nguồn hét núi, thét khúc
trước đây được hiện lên qua những từ
trường ca dữ dội... ngữ, hình ảnh nào?
- ? Tác gỉa sử dụng NT gì? + NT: Điệp từ ''với'
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả?
Nhiều động từ mạnh: gào, thét...
? Tác dụng của những NT trên
-> Cảnh hùng vĩ, hoang vu, bí ẩn.
? Giữa chốn giang sơn hùng vĩ ấy, con
- Hổ: ... bước chân lên dâng dạc, đường
hổ hiện lên ntn? Tìm từ từ ngữ, hình ảnh hoàng
Lượn tấm thân như sóng cuộn ...
Vờn bóng âm thầm ... ... đều im hơi.
? Nhận xét về biện pháp tu từ, từ ngữ + NT: So sánh
miêu tả của đoạn thơ?
Từ ngữ giàu giàu chất tạo hình
? Hình ảnh con hổ hiện lên ntn?
->Vừa uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển.
-> Nhớ rừng, hổ còn nhớ về kỉ niệm thời
oanh liệt trước đây
? Kỉ niệm về thời oanh liệt của hổ được * Đoạn 3
thể hiện ở đoạn thơ nào
- Cảnh 1: đêm vàng bên bờ suối
- Chia nhóm theo tổ, hướng dẫn thảo
Ta say mồi uống ánh trăng tan
luận theo phiếu học tập
-> Cảnh diễm ảo, thơ mộng
? Ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh của
Hổ như một chàng thi sĩ đầy lãng mạn
những thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi - Cảnh 2:
thời điểm đó có gì nổi bật?
Ngày mưa chuyển 4 phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới 5
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
->Cảnh buồn bã; hổ như một nhà hiền - Gv nhận xét
triết đang suy ngẫm, chiêm nghiệm - Cảnh 3:
Bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ tưng bừng
-> Cảnh tươi vui, trong sáng; hổ như
một vị vua của rừng già ru mình trong giấc ngủ - Cảnh 4:
Chiều lênh láng máu
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
-> Cảnh dữ dội, bi tráng; hổ như một vị
chúa tể hung dữ, bạo tàn
? Nhận về từ ngữ, hình ảnh thơ so với
(+)NT: Câu thơ giàu chất tạo hình; hình phần 1 ảnh tương phản
? Hai khổ thơ được viết bằng cảm hứng gì Bút pháp lãng mạn
? Nhận xét chung về 4 cảnh trên? Hổ
=> Cảnh đẹp, hùng vĩ, thơ mộng; hiện ra ntn?
hổ hiện ra với tư thế lẫm liệt, kiêu
* Gv bình, tích hợp bảo vệ môi trường
hùng của một chúa sơn lâm
? Trong khổ thơ thứ 3, từ ngữ nào được lặp đi lặp lại
(+)NT: Điệp ngữ :nào đâu, đâu
? Nhận xét về kiểu câu
Câu cảm thán; câu nghi vấn để
phủ định, bộc lộ cảm xúc
? NT trên thể hiện tâm trạng gì của con hổ
-> Nhớ nhung, nuối tiếc
? Qua đoạn thơ 2 và đoạn thơ 4, em có
* Nhớ rừng, tiếc nuối cuộc sống tự do,
nhận xét chung gì về tâm sự của con hổ? tung hoành giữa đại ngàn hùng vĩ - Cho hs đọc đoạn 5
3. Khao khát giấc mộng ngàn
? Trong nỗi ngao ngán chán ghét cao độ
cuộc sống thực tại và tiếc nhớ một thời
- ... theo giấc mộng ngàn to lớn
oanh liệt hổ có hành động gì? Tìm câu
Để hồn ta đượcphảng phất ở gần ngươi thơ, từ ngữ
? Nghệ thuật đặc sắc?
(+) Nhịp thơ: chậm, kéo dài Câu cảm thán
? NT trên thể hiện ước mơ gì của con hổ
-> Muốn thoát li khỏi cuộc sống hiện
tại, đắm mình trong những mộng tưởng
về một cuộc sống tự do, đích thực nơi rừng núi
? Qua đó phản ánh khát vọng gì của con hổ.
* Khao khát tự do mãnh liệt
? Khát vọng của con hổ cũng là khát
(Khát vọng được giải phóng, được tự do
vọng gì của nhân dân ta thời đó
của người dân mất nước)
* Bình giảng, liên hệ lịch sử 6 HĐ 2: Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng

- KT: Đặt câu hỏi,
? Nêu những nét đặc sắc về NT của bài
1. Nghệ thuật thơ
- Thể thơ 8 chữ hiện đại tự do, phóng khoáng
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, với nhiều
biện pháp nghệ thuật như nhân hóa, đối lập, phóng đại
- Sử dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức biểu cảm
- Xây dựng hình tượng NT có nhiều tầng ý nghĩa
- Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú. ? Nội dung văn bản? 2. Nội dung
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: SGK
3. Hoạt động luyện tập
? Hình ảnh con hổ ở chốn sơn lâm hiện lên ntn?
? Khát vọng của hổ ntn? Qua đó tác giả ngầm phản ánh điều gì?
4. Hoạt động vận dụng
- Đọc diễn cảm bài thơ?
- Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận về bốn bức tranh cảnh được tác giả miểu tả trong khổ 2.
- Cảm nghĩ của em về hình ảnh con hổ trong bài thơ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc cấc sáng tác của nhà thơ Thế Lữ
- Học thuộc bài thơ, nắm chắc nội dung , nghệ thuật từng phần. - Soạn bài : Quê hương
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
======================================== 7 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 20. Tiết 79 - Bài 18. Tiếng việt. CÂU NGHI VẤN
I. Mục tiêu cần đạt: - Qua bài HS cần: 1. Kiến thức
- Hs biết được đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn. 2. Kỹ năng
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. 3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng mục đích
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, tích hợp với câc kiểu câu phân loại theo mục đích nói, mỏy chiếu
- Hs: Đọc kĩ các VD và trả lời các cõu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
* Tổ chức khởi động. Cho HS chơi trũ chơi “Ai nhanh hơn”.
- GV có các câu chia theo mục đích nói. 2 đội chơi, đội nào xếp các kiểu câu đúng
vị trí, nhanh trước sẽ chiến thắng.
? Em hóy kể cỏc kiểu cõu chia theo mục đích nói? – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đặc điểm hình thức và chức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng năng chính. chính
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy...
- Chiếu các đoạn trích SGK
1. Ví dụ:
? Dựa vào các kiến thức đã học ở tiểu Các câu nghi vấn:
học hãy xác định các câu nghi vấn?
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ?
* TL nhúm: 4 nhúm (5 phỳt).
- Hay là u thương chúng con đói quá ? 8
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt HĐ 2: Luyện tập II. Luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, giao tiếp, hợp tác...
1. Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1
a) Chị khất tiền sưu ... phải không ?
- Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân - Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn câu a và câu b
không và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Gọi 2 học sinh chữa bài
b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn - Nhận xét, chuẩn xác như thế ?
- Đặc điểm hình thức:
+ Có từ nghi vấn tại sao
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2
2. Bài tập 2:
- Thảo luận theo cặp: 3 p
- Các câu trên là câu nghi vấn vì:
- Mời một số cặp trình bày
+ Có từ hay để nối các vế có quan hệ - GV chuẩn xác KT lựa chọn
+ Kết thúc bằng dấu chấm hỏi
- Không thể thay từ hay bằng từ hoặc
được vì nếu thay thì câu trở nên sai ngữ
pháp hoặc biến thành một câu khác
thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn 3. Bài tập 3: - Học sinh HĐ cá nhân.
- Không vì đó không phải là câu nghi vấn
- Mời một số HS trình bày
+ Câu a và b có các từ nghi vấn như: - Nhận xét, chuẩn xác
.. không, tại sao nhưng những kết cấu
chứa những từ này chỉ làm chức năng 9
4. Hoạt đông vận dụng
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi theo hình thức tiếp sức ? Đặt câu nghi vấn?
5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về chức năng của câu nghi vấn; Tìm câc câu văn, câu thơ là câu nghi vấn, tác dụng.
- Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 5, 6 SGK tr13,
- Chuẩn bị bài : Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh + Trả lời gợi ý sgk
+ Tìm đoạn văn thuyết minh đã viết Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 20. Tiết 80. VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài học sinh cần: 1. Kiến thức
- Hs biết được kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh. 2. Kỹ năng
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rừ ràng, chớnh xỏc.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ. 3. Thái độ
- Hăng hái, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp...
- Phẩm chất: - Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, tích hợp với đoạn văn và cách trình bày nội dung
trong đoạn văn, phiếu học tập, máy chiếu
- Học sinh: Học + Đọc bài theo sách giáo khoa.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành...
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm...
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động 10
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Nhắc lại đặc điểm của văn bản thuyết minh?
* Tổ chức khởi động: T/C cho HS chơi trũ chơi “Truyền tin” (GV đưa ra những
cụm từ liên quan đến văn thuyết minh, 2 đôi chơi, đội nào viết được nhiều từ ngữ sẽ chiến thắng)
...
? Em hóy nêu đặc điểm của văn bản thuyết minh? – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đoạn văn trong văn bản
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh thuyết minh
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy, ...
1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh
? Thế nào là đoạn văn? Đoạn văn có vai trò gì trong bài văn
- Yêu cầu học sinh đọc hai đoạn văn
? Có thể xếp các đoạn văn trên vào
- Không vì các đoạn văn trên viết ra
đoạn văn tự sự, miêu tả hay biểu cảm, không nhằm kể lại, tái hiện nhân vật, sự
nghị luận được không? Vì sao
việc; cũng không nhằm bộc lộ tình cảm,
cảm xúc hay trình bày quan điểm tư tưởng
? Vậy hai đoạn văn trên viết ra nhằm
- Mục đích của hai đoạn văn: giới thiệu, mục đích gì
cung cấp thông tin về nguy cơ thiếu nước
ngọt trên thế giới và những nét chính về
tiểu sử của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng
? Nhận xét chung về mục đích viết của -> Cung cấp, giới thiệu các thông tin, tri hai đoạn văn
thức khách quan về đối tượng - GV chốt
=> 2 đoạn văn trên là đv thuyết minh
? Vậy thế nào là đoạn văn thuyết minh - Chuẩn xác
2. Cách viết đoạn văn thuyết minh
a. Xét ví dụ
? Trong bài TLV Thuyết minh về kính a1: Ví dụ 1
đeo mắt, em cần trình bày mấy ý lớn
- Bài văn thuyết minh về chiếc kính đeo
mắt bao gồm những ý lớn sau:
+ Lịch sử hình thành; Cấu tạo của kính + Các loại kính + Công dụng của kính
+ Cách sử dụng và bảo quản
? Mỗi ý ấy, em viết thành mấy đoạn văn? - Mỗi ý trên được viết thành một đoạn văn
? Vậy khi viết bài văn thuyết minh, em cần làm gì
-> Cần xác định rõ các ý lớn, mỗi ý viết 11
thành một đoạn văn
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). a2: Ví dụ 2
- Hướng dẫn học sinh thảo luận, phát * Đoạn (a):
phiếu học tập cho các nhóm
- Chủ đề của đoạn: thế giới đứng trước
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nguy cơ thiếu nước sạch nghiêm trọng
(1) Đọc hai đoạn văn rồi xác định chủ - Câu chủ đề: câu 1
đề của đoạn văn là gì
- Từ ngữ chủ đề: Nước sạch, nước ngọt,
(2) Tìm câu nêu lên chủ đề của đoạn lượng nước ( câu chủ đề)
- Các câu 2,3,4,5 bổ sung thông tin làm rõ
(3) Xác định từ ngữ chủ đề ý câu chủ đề.
(4) Nội dung của các câu còn lại * Đoạn (b):
(5) Từ đó, em rút ra điều gì khi viết
- Chủ đề: Phạm Văn Đồng là nhà cách đoạn văn thuyết minh
mạng nổi tiếng và là nhà văn hóa lớn của
- Gọi đại diện các nhóm trình bày dân tộc.
- Nhận xét, chuẩn xác - Câu chủ đề: câu 1
- Từ ngữ chủ đề là : Phạm Văn Đồng, nhà
cách mạng, nhà văn hóa, ông
- Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về
Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các họat
động đã làm nhằm làm rõ nội dung đã nêu ở câu chủ đề
-> Khi viết đoạn văn cần trình bày rõ ý
chủ đề của đoạn:
+ Chủ đề của đoạn được thể hiện rõ ở câu chủ đề
+ Các câu còn lại phải hướng vào làm rõ
nội dung của câu chủ đề - Gv chia nhóm theo cặp a3: Ví dụ 3
- Hướng dẫn học sinh thảo luận * Đoạn văn a
? Nội dung chính của đoạn văn?
- Nội dung: TM về cấu tạo của bút bi
? Phát hiện nhược điểm của các đoạn
- Nhược điểm: Các ý trình bày lộn xộn, văn?
lẫn cả ý của đoạn văn khác (các loại bút ? Cách sửa chữa?
bi, cách s/d bút bi), chưa có câu chủ đề
- Sửa: + Sắp xếp các ý theo thứ tự hợp lí:
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
từ ngoài vào trong( nêu cấu tạo của vỏ bút - Nhận xét, chuẩn xác
-> ruột bút); theo thứ tự, vị trí chính phụ(
nêu cấu tạo ruột bút-> vỏ bút) + Viết câu chủ đề
+ Các ý giới thiệu về các loại bút và cách
sử dụng bút tách thành đoạn văn riêng * Đoạn (b)
- ND: TM về cấu tạo của chiếc đèn bàn 12
3. Hoạt đông luyện tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, HĐ nhóm, LTTH...
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, h/t, g/t...
1. Bài tập 1:
? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề
văn “Giới thiệu trường của em’’?
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ + Nhóm 1: Viết mở bài + Nhóm 2: Viết kết bài
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Nhận xét chung 2. Bài tập 2
? Cho chủ đề ‘’Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ
đại của nhân dân Việt Nam’’. Hãy viết
thành một đoạn văn thuyết minh?
- Giáo viên cho một số gợi ý để học sinh hoàn thành đoạn văn.
- GV y/c HS viết đoạn văn.
- HS TB, NX - GV nhận xét, đánh giá.
4. Hoạt động vận dụng
- So sánh đoạn văn thuyết minh với đoạn văn miêu tả, tự sự, biểu cảm?
- Viết một đoạn văn thuyết minh về công dụng của sen.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu thêm về văn thuyết minh, đoạn văn
* Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129.
* Chuẩn bị : Soạn bài “ Thuyết minh về một phương pháp”
+ Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi 13
+ Tìm hiểu cách làm cấc món ăn hoặc món đồ chơi …. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 81- Bài 19. Văn bản. QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
I. Mục tiêu bài học. - Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức
- Hs biết được nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này:
tình yêu quê hương đằm thắm.
- Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết. 2. Kỹ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực
hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, ảnh chân dung Tế Hanh, máy chiếu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Hình ảnh con hổ ở chốn sơn lâm được khắc họa ntn?
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về nghề chài lưới....
? Qua các hình ảnh trên, em có cảm nhận gì về cuộc sống của người dân chài? - GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung - PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi và TL
- NL: nhận thức, trình bày... 1. Tác giả
? Em biết gì về tác giả Tế Hanh - Sgk 2. Tác phẩm: 14
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
* Xuất xứ: - Bài thơ được in trong tập
''Quê hương'' là bài thơ mở đầu cho
''Hoa niên'' xuất bản năm 1945.
nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh.
- Gv hướng dẫn hs xác định giọng đọc, * Đọc - hiểu chú thích
gọi hs đọc – HS khác NX.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của hs
- Giáo viên cho hs đọc chú thích sgk.
* Hỏi và trả lời: HS hỏi bạn TL
- Thể thơ 8 chữ gồm nhiều khổ,
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? - Bố cục: 4 phần ? Bố cục của bài thơ?
+ 2 câu đầu giới thiệu chung về 'làng
+ 6 câu tiếp: miêu tả cảnh dân chài ra khơi đánh cá
+ 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá trở về bến.
+ Khổ cuối: nỗi nhớ quê hương II. Phân tích HĐ 2: Phân tích 1. Cảnh làng chài
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, ht, gt, cảm thụ vh
a. Giới thiệu về làng
? Hình ảnh làng chài được tác giả giới
- Làm nghề chài lưới
thiệu qua những câu thơ nào?
Nước bao vây ... sông
? Qua đó cho thấy tg đã giới thiệu
- Giới thiệu nghề truyền thống và vị trí những thông tin gì? địa lí của làng.
? Nx về cách giới thiệu của tác giả
(+) NT: Cách giới thiệu rất tự nhiên - GV: giải thích
? Cảm nhận của em về làng chài qua lời
=> Là một làng chài ven biển bình dị, thơ trên? mộc mạc.
- Gv giảng về nét độc đáo trong cách
nói về khoảng cách của nhà thơ
b. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá
? Cảnh người dân chài đi đánh cá được
- Không gian: Trời trong, gió nhẹ, sớm
miêu tả trong khung cảnh nào? mai hồng
? Nhận xét về từ ngữ được sử dụng?
+ NT: Từ ngữ gợi tả- tính từ Nhịp thơ? Nhịp thơ chậm 3/2/3
? Đó là một khung cảnh ntn?
→ Bầu trời cao rộng, trong trẻo, tươi sáng.
* TL cặp đôi (3 phút).
? Trong không gian ấy , hình ảnh con
- Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.
thuyền hiện lên ra sao? Tìm từ ngữ?
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật nào ?
(+) NT: so sánh; các động từ mạnh 15 tác dụng?
? Hình ảnh con thuyền hiện lên ntn?
-> Con thuyền ra khơi với khí thế dũng mãnh
? Gợi ra một sức sống và một vẻ đẹp ntn -> Sức sống mạnh mẽ, vẻ đẹp hùng tráng
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Những cánh buồm trên con thuyền được
- Cánh buồm ...... như mảnh hồn làng
nhà thơ viết lên qua những câu thơ nào?
Rướn thân trắng ... thâu góp gió ? BPNT nào được sd?
(+) NT: Hình ảnh so sánh độc đáo, nhân hóa
? Nhận xét về hình ảnh, từ ngữ? Bút pháp lãng mạn.
? Với BPNT đó, em có cảm nhận gì về
→ Cánh buồm căng gió quen thuộc trở hình ảnh cánh buồm?
nên lớn lao, thiêng liêng thơ mộng - là
biểu hiện của linh hồn làng chài.
* Gv bình: Nhà thơ vừa vẽ chính xác cái
hình vừa cảm nhận được cái hồn của sự vật.
? Qua cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh
=> Vẻ đẹp tươi sáng và cảnh lao động
cá, em cảm nhận được điều gì về làng
đầy hứng khởi, dạt dào sức sống của chài trong bài thơ làng chài
c.Cảnh thuyền cá trở về
? Cảnh thuyền về bến được miêu tả qua - Ngày hôm sau...
những từ ngữ, hình ảnh nào? Khắp...tấp nập
? Nhận xét cách sd từ ngữ của tg?
+ NT: từ láy tượng hình, tượng thanh
? Qua đó giúp em hình dung ntn về cảnh -> Cảnh nhộn nhịp, náo nhiệt, phấn
trở về của đoàn thuyền?
khởi, đầy ắp niềm vui và sự sống.
? Bên cảnh đoàn thuyền là h/a người
- “Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
dân chài, chỉ ra lời thơ mt ?
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
? Nhận xét về bút pháp miêu tả?
+ Bút pháp tả thực + lãng mạn
? Hình dung của em về người dân chài?
→ Người dân chài thật đẹp với nước da
nhuộm nắng gió, thân hình cường tráng,
vạm vỡ, thấm đậm vị mặn mòi, nồng toả - Gv giảng
vị xa xăm của biển- tầm vóc lớn lao, phi thường
? Sau chuyến ra khơi, h/a con thuyền
- Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm được miêu tả ntn?
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
? BPNT nào được sd trong câu thơ này? (+) NT: nhân hoá, Tác dụng?
Hình ảnh sáng tạo, độc đáo
-> Con thuyền trở nên có hồn, sống
động như một sinh thể đang nằm nghỉ
ngơi và còn như đang lắng nghe chất
muối thấm dần trong thớ vỏ...- .
? Qua cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về, => Vẻ đẹp khỏe khoắn và cuộc sống
tác giả cho ta thấy thêm được điều gì về lao động, sinh hoạt vất vả nhưng đầy làng chài
ắp niềm vui và sự sống - Gv bình giảng... 16
? Nhận xét chung về làng chài và hình
* Làng chài đẹp, tươi sáng, sinh động.
ảnh người dân chài được thể hiện qua
Con người khỏe khoắn, yêu lao động,
phần 1, 2, 3 của bài thơ
tràn đầy sức sống
? Em hiểu được điều gì về tác giả qua
- Tác giả có tâm hồn tinh tế và có tấm đoạn thơ trên?
lòng gắn bó sâu nặng với quê hương
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
2. Nỗi nhớ quê hương
(1) Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới
- Xa cách: lòng... luôn tưởng nhớ: màu
những hình ảnh nào nơi quê nhà?
nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con
(2) Tại sao nhớ tới quê hương tác giả lại thuyền ra khơi, mùi nồng mặn
nhớ tới màu nước xanh, cá bạc, chiếc
+ Hình ảnh: Màu nước xanh, cá bạc,
buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi nồng chiếc buồm vôi, con thuyền ra khơi, mùi mặn
nồng mặn: hình ảnh thân thuộc của quê
(3) Nhận xét về từ ngữ, kiểu câu, giọng thơ? hương, gắn liền với cuộc sống lao động,
(4) Qua đó, em cảm nhận được gì về với biển cả
tình cảm của tác giả đối với quê hương
(+) NT: Từ ngữ gợi cảm
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. Câu cảm thán
- GV NX, chốt KT. Giọng thơ: sâu lắng
? Nhớ quê hương, tác giả nhớ tới những
-> Nỗi nhớ quê hương da diết
nét đẹp, những hình ảnh gắn liền với
* Tình yêu quê hương trong sáng, tha
đời sống lao động, với biển cả của quê
thiết, sâu nặng hương? - Gv bình giảng HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: ghi nhớ, tổng hợp... 1. Nghệ thuật:
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật
- Từ ngữ gợi tả, gợi cảm của bài thơ?
- Hình ảnh gần gũi, thân thuộc
- So sánh độc đáo, mới mẻ…
? Nội dung của bài thơ là gì? 2. Nội dung
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK
3. Hoạt động luyện tập.
* KT trình bày 1 phút: Hình ảnh quê hương làng chài hiện lên ntn trong bài thơ?
? Tình cảm của nhà thơ ntn?
4. Hoạt động vận dụng
- GV cho hs nghe bài hát “ Quê hương”- Giáp Văn Thạch
- Viết một đoạn văn ngắn về chủ đề quê hương.
- Tìm những hình ảnh đặc trưng của quê hương em.
- Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu của mình đối với quê hương?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm đọc các sáng tác của nhà thơ Tế Hanh và câc tác phẩm viết về quê hương
* Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Viết một đoạn thuyết minh về quê hương em (giới thiệu quê hương em) 17
* Soạn bài: ''Khi con tu hú''
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 82- Bài 19. Văn bản: KHI CON TU HÚ ( Tố Hữu)
I. Mục tiêu bài học: Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức
- Hs hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiờn nhiờn, cỏi đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả. 2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng
bị giam giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài
thơ; thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng kính yêu những chiến sĩ cách mạng và yêu cuộc sống.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, ảnh chân dung Tố Hữu, tập thơ ''Từ ấy'' , máy chiếu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, LTTH, đọc s/t...
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, hỏi và TL, lược đồ tư duy, TB 1 phút.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ- Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ?
? Phân tích cái hay cái đẹp của những câu thơ: ''Cánh buồm ... góp gió'
* Tổ chức khởi động.
- GV cho HS nghe bài hát “Hè về”.
? Qua bài hát, em có cảm nhận gì về không khí mùa hè.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc- Tìm hiểu chung
I. Đọc- Tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, TT tích cực, đọc s/t
- KT: Đặt câu hỏi, 18
- NL: trình bày, hợp tác, g/t…
- HS TT về tác giả-TP (chuẩn bị ở nhà). 1. Tác giả
? Trình bày những hiểu biết của em về
+ Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca tác giả?
cách mạng và kháng chiến.
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
+ Các tập thơ chính (SGK)
- GV NX, chốt KT.
- Gv chiếu chân dung Tố Hữu, mở rộng
thêm thông tin về nhà thơ 2. Tác phẩm
? Bài ''Khi con tu hú' được viết trong
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng hoàn cảnh nào?
tác trong nhà lao Thừa Phủ, khi tác giả
mới bị bắt giam ở đây.
- Xác định giọng đọc: có đoạn đọc với - Đọc - hiểu chú thích
giọng sôi nổi, náo nức, yêu đời; có đoạn
đọc với giọng uất ức.
- Gọi HS đọc - Nhận xét ? PTB Đ? - PTB Đ: biểu cảm - ? Thể thơ? - Thể thơ: lục bát ? Bố cục của bài thơ? - Bố cục: 2 phần
+ 6 câu đầu: tả cảnh trời đất lúc vào hè.
+ 4 câu còn lại: tâm trạng người chiến sĩ HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm - NL: Tư duy, h/t, g/t…
- Tiếng chim tu hú kêu-> Báo hiệu mùa
? Bài thơ được mở đầu bằng hình ảnh hè đến
nào? Hình ảnh đó có ý nghĩa gì
- Tiếng tu hú kêu vang vọng vào trong
? Tiếng chim tu hú kêu tác động ntn đến nhà giam làm thức dậy trong tâm hồn người tù cách mạng
người chiến sĩ trẻ bức tranh mùa hè ở bên ngoài
- Yêu cầu học sinh đọc 6 câu thơ đầu
1. Bức tranh mùa hè.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
- Âm thanh: + Tiếng tu hú gọi bầy
(1) ) Bức tranh mùa hè được tác giả
+ Tiếng ve kêu râm ran trong vườn
miêu tả qua những hình ảnh, chi tiết
- Màu sắc: + Màu vàng của bắp, của lúa
nào về âm thanh, màu sắc, sản vật đặc chiêm đương chín trưng và không gian?
+ màu hồng của nắng đào + màu xanh của da trời
- Hình ảnh đặc trưng: Con tu hú gọi bầy,
lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt, bắp
rây vàng hạt, nắng đào
- Không gian: bầu trời cao rộng với đôi 19
con diều sáo lộn nhào trên không trung
(2) Nhận xét về từ ngữ và các hình ảnh
(+) NT: Từ ngữ gợi tả: tính từ, động từ
biện pháp tu từ được sử dụng?
Hình ảnh quen thuộc, gần gũi, tiêu biểu
(3) Qua đó, bức tranh mùa hè hiện lên Biện pháp liệt kê ntn?
* Bức tranh đẹp; rộn rã âm thanh; rực
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
rỡ sắc màu; ngọt ngào hương vị; bầu
- GV NX, chốt KT trên máy chiếu.
trời khoáng đạt, tự do; tràn đầy sức sống
* Gv bình giảng
? Qua đó, em có cảm nhận được gì về
- Tác giả: Có tâm hồn tinh tế, nhạy cảm tác giả?
Yêu cuộc sống, yêu tự do
- Gv liên hệ bài ' Tâm tư trong tù'' của Tố Hữu:
''Cô đơn thay là cảnh thân tù
Tai mở rộng mà lòng sôi rạo rực
Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
Ở ngoài kia vui sướng biết bao nhiêu''
2.Tâm trạng người tù
? Tâm trạng người tù được hiện lên qua
Ta nghe hè dậy bên lòng những câu thơ nào
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi
Ngột làm sao, chết uất thôi
? Trong ba câu thơ trên, tác giả sử dụng (+)NT: biện pháp tu từ gì
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: nghe hè dạy bên lòng
? NT ấy cho ta thấy tác giả cảm nhận
-> Cảm nhận mùa hè không chỉ bằng mùa hè ntn
tai( thính giác) mà còn bằng cả tâm hồn,
bằng tình yêu đối với cuộc sống
? Nhận xét về nhịp thơ, giọng thơ và
+ Động từ mạnh: đạp, chết uất; thán từ: cách sử dụng từ ngữ ôi, thôi, làm sao
+ Cách ngắt nhịp bất thường 6/2; 3/3 + Giọng thơ u uất ? Tác dụng của chúng?
→ Cảm giác vô cùng ngột ngạt, uất ức,
bức bối, muốn phá tan phòng giam chật
chội để trở về với cuộc sống bên ngoài
? Vì sao tg có tấm trạng đó?
(vì mất tự do, vì cảnh tù tội)
? Bài thơ được kết thúc bằng hình ảnh
- Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu nào
? Tiếng chim tu hú tượng trưng cho điều ->Tiếng chim tu hú là tiếng gọi tha thiết
gì? tác động ntn đến người tù
của tự do, của cuộc sống đầy quyến rũ cứ
* Tích hợp với lịch sử
vang lên da diết, khắc khoải khiến người tù
càng cảm thấy đau khổ, bực bội, nó thôi
* Thảo luận cặp đôi: 3 phút.
thúc người tù phải hành động. 20
? So sánh tiếng chim tu hú ở phần cuối
(+ Mở đầu: tiếng tu hú gợi ra cảnh trời
với phần đầu của bài thơ, em thấy tiếng đất bao la, tưng bừng sự sống và tâm
chim tu hú đã mở ra khung cảnh và tâm
trạng náo nức bồn chồn của người tù
trạng của người tù khác nhau ntn chiến sĩ
- Mời một số cặp trình bày
+ Kết thúc : tiếng tu hú gợi cảm xúc hết
- Nhận xét, chuẩn xác
sức đau khổ, bực bội
+ Tiếng chim tu hú ở cả hai đoạn: đều
là tiếng gọi của tự do, của thế giới sự
sống ở bên ngoài)
? Nhận xét về cách mở đầu và kết thúc
(+) Mở đầu và kết thúc tự nhiên của bài thơ? Tác dụng?
-> thay đổi diễn biến tâm trạng của nhân
vật rất lô gich và hợp lí
? Qua đoạn thơ thứ hai, em cảm nhận
* Khát khao tự do cháy bỏng của được điều gì
người tù- chiến sĩ trong cảnh ngộ tù * Bình đày HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi , lược đồ tư duy. 1. Nghệ thuật
- NL: tổng hợp, tư duy…
- Thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển
? Hãy vẽ sơ đồ tư duy khái quát nghệ linh hoạt.
thuật, nội dung của bài thơ ?
- Kết hợp hài hòa giữa biểu cảm với - HS TB – HS khác NX, b/s. miêu tả
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Giọng điệu tự nhiên, cảm xúcnhấtquán
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 2. Nội dung:
* Ghi nhớ /sgk
3. Hoạt động luyện tập
* KT trình bày 1 phút: ? Khung cảnh thiên nhiên mùa hè được gợi tả ntn?
? Tâm tư người tù ra sao?
- HS TB – GV tuyên dương, khen ngợi.
? Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế nào?
( Gợi ý: * Nhan đề của bài thơ - Đó chỉ là một vế phụ trong một câu trọn ý.
- Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến, người tù cách mạng càng cảm thấy ngột
ngạt trong phòng giam, càng khao khát cuộc sống tự do.
→ Tên bài thơ đã gợi mở mạch cảm xúc của toàn bài.)
4. Hoạt động vận dụng
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhà thơ Tố Hữu?
? Cảm nhận về hình ảnh những người tù cách mạng qua tìm hiểu nội dung bài thơ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Sưu tầm bài thơ, câu thơ nói về cuộc đời hoạt động cách mạng của các
chiến sĩ cách mạng. Ví dụ: thơ của Tố Hữu:''Đời cách mạng từ khi tôi đã
hiểu- Dấn thân ...- Là gươm ...- ... còn một nửa''. 21
* Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
* Soạn bài: Câu nghi vấn
+ Đọc các VD và trả lời câu hỏi Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 83 - Bài 19. Tiếng Việt. CÂU NGHI VẤN (T2)
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- Hs biết được các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính. 2. Kỹ năng
Vận dụng kiến thức đó học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ - Hợp tác xd bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, máy chiếu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
* Tổ chức khởi động. T/C cho HS chơi trò chơi ”Ô của bí mật”. GV có 4 ô cửa,
sau mỗi ô cửa là 1 câu hỏi. HS trả lời câu hỏi để mở cửa.
? Chuyển câu sau thành câu hỏi: Lan đang làm bài tập...
?Câu nghi vấn có đặc điểm gì, vào bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Chức năng khác
III. Chức năng khác
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, chia nhóm
- NL: tư duy, g/t, h/t...
1. Xét ví dụ
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK.
a: Những người muôn năm cũ
? Trong những đoạn trích trên, câu nào Hồn ở đâu bây giờ? là câu nghi vấn?
b: Mày định nói cho cha mày nghe đấy 22 à?
c: Có biết không? Lính đâu ? Sao bay
dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây
như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? d: cả đoạn trích
e: Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng
* TL nhóm: 5 nhóm (4 phút).
là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy !
? Xác định chức năng của câu nghi vấn + Chức năng: trong các đoạn trích?
- Đ(a): bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự 1. Cầu khiến hoài niệm, tiếc nuối) 2. Khẳng định - Đ(b): đe doạ 3. Phủ định
- Đ(c): cả 4 câu đều dùng để de doạ 4. Đe doạ - Đ(d): khẳng định.
5. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
- Đ(e): cả 2 câu đều bộc lộ cảm xúc (sự
? Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi ngạc nhiên)
vấn trong các đoạn trích trên?
+ Kết thúc: Bằng dấu “?”
- gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Câu nghi vấn thứ hai ở đoạn e kết thúc
- Gv nhận xét, chốt kiến thức bằng dấu chấm than.
? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy cho biết ngoài
chức năng để hỏi, câu nghi vấn còn có
2. Ghi nhớ/SGK chức năng gì khác?
? Khi thực hiện chức năng khác, câu
nghi vấn có thể kết thúc ntn
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Gọi HS đọc
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Bài tập 1
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm Đoạn Câu NV Chức năng
- NL: tư duy, hợp tác, trình bày... a)
Con người đáng Bộc lộ tình - Cho hs đọc BT
kính ấy bây giờ cảm, cảm
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân cũng theo gót xúc (sự ngạc
- Gọi học sinh trả lời Binh Tư để có nhiên) - Giáo viên chuẩn xác. ăn ư ? b) cả khổ thơ trừ Phủ định, ''Than ôi !'' bộc lộ tình cảm, cảm /x. c) Sao ta không Cầu khiến, ngắm sự biệt li bộc lộ tình theo tâm hồn cảm, cảm một chiếc lá xúc. 23 nhẹ nhàng rơi ? d) Ôi, nếu thế thì Phủ định, còn đâu là quả bộc lộ tình bóng bay ? cảm, cảm/x. - Y/c hs đọc bài tập
2. Bài tập 2 * TL cặp đôi: 3 phút. a) - Câu nghi vấn:
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét + Sao cụ lo xa quá thế ? - Gv nhận xét chung
+ Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?
+ Ăn mãi hết đi thì lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn:
sao, gì và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
b) - Câu nghi vấn: Cả đàn bò giao cho
thằng bé ... chăn dắt làm sao ''?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn
làm sao và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
c)- Câu nghi vấn: Ai dám bảo thảo mộc ... mẫu tử ?
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn ai
và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
d)- Câu nghi vấn: Thằng bé kia, mày có
việc gì ? ;' Sao lại đến đây mà khóc ?''
- Đặc điểm hình thức: có từ nghi vấn gì
và kết thúc bằng dấu chấm hỏi
? Những câu nghi vấn đó được dùng * Chức năng làm gì? - (a): Câu 1 - phủ định Câu 2 - phủ định Câu 3 - phủ định.
- b: bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại - c: khẳng định
- d: câu 1 - hỏi, câu 2 - hỏi.
? Trong những câu nghi vấn đó, câu nào * Viết câu có ý nghĩa tương đương
có thể thay thế được bằng một câu
a) Cụ không phải lo xa quá thế.
không phải là câu nghi vấn mà có ý
Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
nghĩa tương đương. Hãy viết những câu
Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà
có ý nghĩa tương đương đó? lo liệu. - Gv hướng dẫn
b) Không biết chắc là thằng bé có thể
chăn dắt được đàn bò hay không.
c) Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.
4. Hoạt động vận dụng
- Đặt câu nghi vấn sử dụng với những mục đích nói khác nhau? 24
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu tác dụng của câu nghi vấn ko dùng để hỏi trong các tác phẩm văn học
* Học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 3,4
* Xem trước bài ''câu cầu khiến''. + Đọc các VD và trả lời các câu hỏi
- Thuyết minh về một món ăn. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 21. Tiết 84- Bài 19. THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
I. Mục tiêu bài học:
- Qua bài, HS cần. 1. Kiến thức
- Hs biết được sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm) 2. Kỹ năng
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm).
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn
thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng tinh thần học tập tích cực.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp....
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, mỏy chiếu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Khi viết đoạn văn thuyết minh cần chú ý những gì?
* Tổ chức khởi động:
- Gv chiếu một số món ăn, một số đồ chơi quen thuộc đối với HS....
? Nêu đặc điểm của mốn ăn, đồ chơi em thích? - GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu một phương pháp
I. Giới thiệu một phương pháp (cách (cách làm) làm) 25
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
1.Xét ví dụ:
- NL: nhận thức, tư duy,
- Cho hs đọc các văn bản trong SGK
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
- Bài văn thuyết minh về: - Nhóm 1,2:
+ Cách làm em bé đá bóng bằng quả khô
? Đối tượng của bài văn thuyết minh?
+ Cách nấu canh rau ngót với thịt lợn nạc
? Để thuyết minh được chúng ta cần làm gì? -> Muốn thuyết minh được cần tìm hiểu,
- Nhóm 3,4:
? Nội dung thuyết minh
nắm chắc phương pháp, cách làm
của hai văn bản trên có gì giống nhau?
- Nội dung, trình tự thuyết minh: Trình tự thuyết minh ntn + Nguyên vật liệu + Cách làm
? Nhận xét về nội dung thuyết minh của + Yêu cầu thành phẩm hai văn bản trên?
->Trình bày rõ ràng, chi tiết
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Trong các phần trên, phần nào là quan
- Phần quan trọng nhất là giới thiệu cách trọng nhất? làm.
? Nhận xét về cách thuyết minh ở phần
- Khi giới thiệu cách làm nêu rõ bước cách làm?
nào làm trước, bước nào làm sau
? Nhận xét về lời văn trong hai văn bản
- Lời văn ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu trên
? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy khi thuyết 2. Ghi nhớ/sgk
minh về một phương pháp( cách làm ) ta cần chú ý điều gì?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ- HS đọc.
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội duna cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm 1. Bài tập 1
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: gt, ht, trình bày...
? Nêu yêu cầu của đề bài?
- Đối tượng thuyết minh: thuyết minh
? Đối tượng thuyết minh của văn bản
một trò chơi thông dụng của trẻ em.
* TL cặp đôi: 3 phút. - Bố cục:
? Xác định bố cục của văn bản
+ MB: Giới thiệu khái quát trò chơi.
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
+ TB: . Số người chơi, dụng cụ chơi. - Gv nhận xét
. Cách chơi (luật chơi): thế nào thì
thắng, hay thua, thế nào thì phạm luật.
. Yêu cầu đối với trò chơi.
? Vậy một bài văn thuyết minh về một
+ KB: Đánh giá chung về trò chơi
phương pháp (cách làm) có bố cục mấy phần 26
4. Hoạt động vận dụng
- Giới thiệu cách làm một thứ đồ chơi mà em biết?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu cách làm một số món ăn hàng ngày, một số đồ dùng...
* Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập .
* Soạn bài: Tức cảnh Pác bó
+Đọc kĩ bài thơ; Trả lời phần đọc - hiểu văn bản
+Tìm đọc thơ HCM, tập thơ “ Nhật kí trong tù” Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 22. Tiết 85- Bài 20. Văn bản. TỨC CẢNH PÁC BÓ
( Hồ Chí Minh )
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Hs biết được một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ
tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng
hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong
những ngày tháng cách mạng chưa thành công. 2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt của Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ
- Giáo dục bài học sinh lòng yêu kính Bác Hồ.
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị
- Gv: Tham khảo tài liệu, ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó, mỏy chiếu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng, trực quan
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ ' Khi con tu hú''? Qua bài thơ em hiểu gì về các
chiến sĩ cách mạng trong thời kì hoạt động cách mạng bí mật.
* Tổ chức khởi động.
- GV giới thiệu ảnh Bác Hồ làm việc bên bàn đá ở hang Cốc Bó và tập thơ của Bác.
? Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ? – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 27
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc- Tìm hiểu chung
I. Đọc- Tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, TT tích cực. - KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tư duy... 1. Tác giả
? Giới thiệu những nét chính về tác giả Sgk
HCM? (HS lên thuyết trình tích cực). - Gv bổ sung 2. Tác phẩm:
? Em biết gì về hoàn cảnh sáng tác bài thơ? - Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết
t2-1944 khi Bác Hồ làm việc ở hang Pác
Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)
- Giáo viên hướng dẫn hs xác định
- Đọc và tìm hiểu chú thích. giọng đọc - Gv gọi hs đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc chú thích SGK
? Xác định thể thơ? Nhận xét về thể thơ
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (thể thơ cổ này? điển)
? Nhắc lại đặc điểm của thơ TN tứ tuyệt Đường luật?
- Bài thơ tuân thủ khá chặt chẽ qui tắc
và mô hình cấu trúc chung của một bài thơ
tứ tuyệt nhưng vẫn toát lên vẻ phóng khoáng, mới mẻ. - Bố cục:
? Tìm bố cục của bài thơ?
+ 3 câu đầu: Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác.
+ Câu cuối: Cảm nghĩ của Bác HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng, trực quan.
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
* Câu thơ thứ nhất
? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác
- Sáng ra bờ suối/tối vào hang
diễn ra trong một không gian ntn? Tìm câu thơ?
? Nhận xét về nhịp thơ, giọng điệu nghệ
(+) NT: Nhịp 4/3 tạo thành 2 vế sóng thuật của C1.
đôi, đối nhau (thời gian: sáng - tối;
? Việc sử dụng NT trên gợi ra một cuộc
không gian: suối- hang; hành động: ra-
sống, một phong thái ntn của Bác. vào)
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
+ Giọng điệu thoải mái
- GV NX, chốt KT.
→ Cuộc sống nhịp nhàng, nề nếp
Phong thái ung dung, thư thái, hoà 28
điệu với nhịp sống núi rừng
? Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác
* Câu thơ thứ hai
tiếp tục được gợi ra ở câu thơ thứ 2 ntn
- Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
? Em hiểu nội dung câu thơ ntn?
( Cháo bẹ, rau măng luôn có sẵn)
? Câu thơ đề cập đến một sự thật lịch sử gì
? Sự thật ấy được Bác nói đến bằng một
(+) NT: Giọng thơ đùa vui, thoải mái . giọng điệu ntn
? Em hiểu gì về cuộc sống sinh hoạt, Người. -> Cuộc sống gian khổ thiếu thốn
? Với giọng điệu vui đùa ta cảm nhận
- Bác vui thích , hài lòng với cuộc sống
được điều gì về tinh thần của Bác? đạm bạc
? Nếu như hai câu đầu nói về cảnh sinh
* Câu thơ thứ ba:
hoạt, thì câu thơ thứ ba nói về vấn đề gì? - ''Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng'
? Câu thơ thứ ba có gì đặc sắc về mặt
(+) NT: - Phép đối: - Đối ý (đối giữa NT?
điều kiện làm việc tạm bợ với công việc khó khăn quan trọng
- Đối thanh: bằng/ trắc.
- Từ láy gợi hình, gợi cảm.
? Tác dụng của những NT trên?
-> Điều kiện làm việc thiếu thốn, tạm bợ
Bác thích thú, hăng say làm việc cách
mạng ( Hình tượng của người chiến sĩ cách mạng)
- GV giới thiệu bức ảnh SGK
? Quan sát bức tranh em thấy gì?
? Qua bức tranh và phân tích ba câu thơ
=> Cuộc sống đầy khó khăn gian khổ
đầu cho em cảm nhận được điều gì về Bác? nhưng Bác vẫn ung dung, tự tại, hòa * Bình
hợp với thiên nhiên và say mê hoạt
động cách mạng
? Trong cuộc sống khó khăn như vậy
2) Cảm nghĩ của Bác
nhưng Bác có suy nghĩ và cảm nhận gì
- Cuộc đời cách mạng thật là sang
về cuộc đời cách mạng? Tìm câu thơ
? Em hiểu cái sang ở đây ntn
(Sang: giàu có, dư thừa, sang trọng)
- Ở đây là sang trọng giàu có về mặt tinh
thần của những cuộc đời làm CM, lấy lí
tưởng cứu nước làm lẽ sống, không hề bị
khó khăn gian khổ thiếu thốn khuất phục.
- Ngoài ra còn là cái sang trọng của
nhà thơ luôn tìm thấy sự hoà hợp với thiên nhiên.
* Chữ ''sang'' được coi là ''nhãn tự'' toả
sảng tinh thần toàn bài.
? Nhận xét về giọng thơ? Biện pháp tu
+ NT: Giọng thơ sảng khoái từ được thể hiện? Biện pháp nói quá 29
? Nhận xét về cách kết thúc bài thơ?
Xây dựng tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị, sâu sắc
? NT trên thể hiện cảm xúc, thái độ gì?
=> Hài lòng, vui thích với cuộc sống của Bác
cách mạng, lạc quan, tin tưởng vào sự
nghiệp cách mạng.
* Gv bình giảng
? Qua bài thơ, em có cảm nhận chung gì => HCM vừa là một chiến sĩ say mê
về con người của Bác ở Pác Bó?
hoạt động cách mạng, vừa như một
khách lâm tuyền ung dung sống hòa nhịp với thiên nhiên
- Chia cặp trao đổi:
? So sánh hình ảnh của Bác ở Pác Bó
với hình ảnh Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
hay Nguyễn Bỉnh Khiêm ở Bạch Vân Am, em thấy có gì khác
- Mời một số cặp trình bày
- GV NX, chuẩn xác:
Người xưa thường tìm đến thú lâm
tuyền vì cảm thấy bất lực trước thực tế
xã hội, muốn ''lánh đục về trong'', tự an
ủi bằng lối sống ''An bần lạc đạo''. Tuy
đó là lối sống thanh cao nhưng có phần tiêu cực.
- Còn với Bác Hồ sống hoà nhịp với lâm
tuyền nhưng vẫn giữ trọn vẹn cốt cách
chiến sĩ. Vì vậy nhân vật trữ tình của
bài thơ tuy có dáng vẻ ẩn sĩ nhưng thực
chất vẫn là chiến sĩ.
? Điều đó đã tạo cho bài thơ vẻ đẹp gì?
-> Bài thơ vừa có chất cổ điển vừa mang tính hiện đại HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, lược đồ tư duy.
- NL: tư duy, trình bày 1. Nghệ thuật
? Vẽ lược đồ tư duy khái quát những nét - Thể thơ tứ tuyệt bình dị
đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của - Giọng điệu vui đùa bài thơ? 2. Nội dung - HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK - tr30 - Cho hs đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
- Đọc diễn cảm câu thơ, bài thơ viết về Bác Hồ? 30
? Cảm nhận về con người Hồ Chí Minh qua bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng
? Đọc một số câu thơ của Bác hoặc một số câu thơ, văn viết về Bác mà em biết?
? Viết một đoạn văn ngắn cảm nhận của em về Bác Hồ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm cấc bài văn, thơ, tranh vẽ về Bác Hồ
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Soạn bài ' Ngắm trăng''.
+ Đọc kĩ bài thơ; Soạn bài theo các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu thêm về tập thơ " Nhật kí trong tù" của HCM. Tuần 22 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 86 - Bài 20. Tiếng Việt. CÂU CẦU KHIẾN
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Hs biết được đặc điểm hình thức của câu cầu khiến.
- Chức năng của câu cầu khiến. 2. Kỹ năng
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị - Gv: Tham khảo tài liệu
- Hs: Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Câu nghi vấn ngoài chức chức để hỏi còn có những chức năng gì khác? Đặt câu minh họa? - Làm bài tập 3,4, sgk
* Tổ chức khởi động.
- GV nêu tình huống: Nếu muốn nhờ ai đó làm giúp một việc gì đó em sẽ
nói với người đó ntn? – HS đưa ra 1 số câu nói khác nhau (Hãy cầm giúp mình q/s)
? Em có nhận xét gì về các câu nói đó?
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. 31
Hoạt động của gv và hs Nội dung học tập
HĐ 1: ĐĐ hình thức và chức năng
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, gt, ht…
* TL nhóm: 4 nhóm (4 phút) 1. Ví dụ
? Trong những đoạn trích trên câu nào là * VD 1: câu cầu khiến. - Các câu cầu khiến:
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là Thôi đừng lo lắng. câu cầu khiến? Cứ về đi.
? Câu cầu khiến trong phần trích dùng Đi thôi con. để làm gì?
+ Đặc điểm hình thức: có từ cầu khiến:
? Nhận xét về cách kết thúc của những đừng, đi, thôi câu trên? + Chức năng:
- Gọi đại diện HS trả lời, nhận xét . Câu 1: khuyên bảo
- Gv nhận xét, chốt KT. . Câu 2: yêu cầu . Câu 3: yêu cầu
+ Kết thúc bằng dấu chấm
- Yêu cầu 2 hs đọc những câu mẫu. * VD 2:
- Giáo viên đọc lại (chú ý ngữ điệu)
? Tìm câu cầu khiến trong các ví dụ trên - Câu cầu khiến: câu' Mở cửa'' trong ví dụ b:
? Cách đọc câu ''mở cửa'' trong (b) và
+ Hình thức: có ngữ điệu cầu khiến (a) có gì khác nhau.
? Câu ''mở cửa'' ở (b) được dùng để làm
+ Chức năng: dùng để ra lệnh
gì? Khác với câu ''mở cửa'' trong (a) ở chỗ nào?
? Nhận xét về cách kết thúc của câu trên + Kết thúc bằng dấu chấm than
? Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy câu cầu
khiến có đặc điểm gì về mặt hình thức
? Chức năng của câu cầu khiến là gì
? Khi viết câu cầu khiến được kết thúc ntn 2. Ghi nhớ
- Gv chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện
tập thực hành 32
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác.
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 Bài tập 1
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a
a. - Các câu trên là câu cầu khiến vì có
- Gọi một HS chữa bài - Nhận xét,
từ cầu khiến: ''hãy'', ''đi'', ''đừng'' chuẩn xác
* Cho hs trao đổi theo cặp câu b b. a) +Vắng CN
- Gọi một số cặp trình bày
+ Nếu thêm chủ ngữ-> yêu cầu nhẹ - Nhận xét, chuẩn xác nhàng hơn b) + CN: ' ông giáo''
+ Nếu lược bỏ chủ ngữ-> yêu cầu
mang tính chất mệnh lệnh( mạnh hơn) nhưng thiếu lịch sự c) + CN: ''chúng ta''
+ Thay đổi chủ ngữ-> ý nghĩa của câu thay đổi
? Nhận xét về sắc thái nghĩa của câu
-> Sắc thái nghĩa của câu cầu khiến
cầu khiến khi ta thay đổi hình thức của
thay đổi khi ta thay đổi hình thức của
nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu
nó( thêm, bớt chủ ngữ, thay thế từ cầu khiến) khiến) Bài tập 2
* Chia nhóm theo bàn thảo luận. * Các câu cầu khiến:
- Mời một số nhóm trình bày - Thôi , im ... đi. - Các em ... khóc. - Nhận xét, chuẩn xác - Đưa tay cho tôi mau! - Cầm lấy tay tôi này!
* Hình thức biểu hiện ý nghĩa
a) ''Thôi , im ... đi.'': Có từ cầu khiến, vắng chủ ngữ
b) ''Các em ... khóc.’’: Có từ cầu khiến, có chủ ngữ
c) “Đưa tay cho tôi mau!'' -> Ko có từ
cầu khiến, chỉ có ngữ điệu 'Cầm lấy tay tôi này!''
-> cầu khiến; vắng chủ ngữ
? So sánh ý nghĩa cầu khiến của những
-> Những câu cầu khiến vắng chủ ngữ,
câu cầu khiến vắng chủ ngữ với những
yêu cầu cầu khiến thường mạnh hơn câu
câu cầu khiến có đủ CN? có đủ CN
? Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ
Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ
ntn với ý nghĩa cầu khiến?
nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK,
câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài tập 4 33
4. Hoạt động vận dụng
- GV tổ chức cho hs đặt câu cầu khiến. Mỗi HS đặt 1 câu
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu trong thực tế những trường hợp nào nên dùng câu cầu khiến và trường hợp nào không nên dùng.
- Học thuộc ghi nhớ; Làm bài tập 4, 5
- Soạn trước bài: Câu trần thuật
+ Đọc các ví dụ và trả lời các câu hỏi Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 87- Bài 20
THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
I. Mục tiêu bài học: - Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức
- Hs biết được sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, y/c, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2. Kỹ năng
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng
để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng lũng yêu quờ hương đất nước
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực
hợp tác; năng lực giao tiếp...
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ... II. Chuẩn bị 34
- Gv: Tham khảo tài liệu, tích hợp với văn thuyết minh
- Hs: Đọc kĩ VD và trả lời cỏc cõu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: ? Nêu các kiểu bài thuyết minh đó học?
* Tổ chức khởi động: Cho HS xem đoạn clip gt về vịnh Hạ Long.
? Em biết gì về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long qua đoạn clip trên? – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
I.Giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc VD sgk. 1. Ví dụ
* TL nhóm: 5 nhóm (5 ph).
- Đối tượng thuyết minh: hồ Hoàn kiếm
? Đối tượng thuyết minh của văn bản và đền Ngọc Sơn
? Bài văn giới thiệu những gì về hồ
- Nội dung thuyết minh: Tên gọi, nguồn
Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn?
gốc, đặc điểm, thời gian xây dựng, kiến
? Bài viết đã sử dụng những tri thức gì? trúc, lễ hội
Để có tri thức ấy, người viết phải làm gì?
- Tri thức trình bày: kiến thức về lịch sử,
địa lý, văn hóa, xã hội...
-> Để có tri thức: phải đọc sách, tra
? Nhận xét về các tri thức được trình
cứu, hỏi han, trực tiếp tới tham quan, bày trong bài viết? quan sát
- ĐD HS TB - HS khác NX, b/s.
- Tri thức: chính xác, đáng tin cậy
- GV NX, chốt KT.
? Văn bản trên có bố cục ntn?
- Bố cục: thiếu phần mở bài
? Vậy một bài văn thuyết minh về một?
->Bố cục nên có đủ 3 phần:
di tích lịch sử hay danh lam thắng cảnh
+ Mở bài: Giới thiệu về danh lam thắng nên có bố cục ra sao?
cảnh hoặc di tích lịch sử + Thân bài
. Quá trình hình thành và phát triển
. Đặc điểm kiến trúc, kiến tạo
. Ý nghĩa lịch sử, văn hóa, xã hội
+ Kết bài: Khẳng định giá trị của danh
lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử
? Nhận xét gì về lời văn?
- Lời văn: chính xác, khô khan, thiếu hấp dẫn
? Vậy khi làm bài văn thuyết minh về
-> Lời văn không chỉ chính xác mà còn
một danh lam thắng cảnh, lời văn ntn?
gợi cảm, hấp dẫn 35
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện II. Luyện tập
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, ht, gt, gqvđ...
- Nêu yêu cầu của bài tập Bài 1:
- Chia nhóm hướng dẫn thảo luận
- Mở bài: giới thiệu khái quát về quần
? Nêu bố cục của bài văn? thể di tích
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nx - Thân bài:
- Gv nhận xét chung, chuẩn xác kiến
+ Vị trí địa lí; lịch sử hình thành, phát thức
triển; sự tích tên gọi của Hồ Gươm
+ Sự hình thành, phát triển; cấu tạo kiến
trúc của đền Ngọc Sơn
- Kết bài: Vị trí của thắng cảnh trong
đời sống , tình cảm của người dân Hà
Nội nói riêng và người Việt Nam nói chung
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân Bài 3
- Mời một HS đọc kết quả - Vị trí địa lí - Nhận xét, bổ sung - Đặc điểm kiến trúc
- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống của con người
4. Hoạt động vận dụng
? Nêu một số di tích, thắng cảnh ở tỉnh Hưng Yên.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Chọn 1 di tích, thắng cảnh ở địa phương em và viết bài thuyết minh giới
thiệu di tích, thắng cảnh đó: sông, cầu, núi, hồ, đền, chùa, ...
* Học kĩ nội dung bài , hoàn thiên các bài tập
* Chuẩn bị bài ''Ôn tập về văn bản thuyết minh''.
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk 36 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 TIẾT 93+ 94.
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 ( Văn thuyết minh)
I. Mục tiêu bài kiểm tra. 1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về văn thuyết minh; cách làm bài văn thuyết minh 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn, viết một bài văn thuyết minh
đảm bảo tính liên kết, mạch lạc và thống nhất về chủ đề 3. Thái độ
-Tự giỏc,tích cực làm bài
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, tự hào về truyền thống của dân tộc
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
II. Hình thức kiểm tra. - Tự luận III. Ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề Văn bản nêu được Hiểu được Viết bài
thuyết minh các phương trình tự sắp văn thuyết pháp thuyết xếp trong minh về minh đoạn văn và một phương thường lí giải được pháp, cách dùng vì sao làm không thể thay đổi 37 được trật tự các câu trong đoạn. Số cõu 1 1 1 3 Số điểm 1 2 7 10 Tỉ lệ % 10% 20% 70% 100% IV. Đề bài Câu 1:
Hãy nêu các phương pháp thuyết minh thường dùng? Câu 2 Cho phần văn bản sau:
“ Cách hang Trống 2 km về phía tây bắc là hang Sửng Sốt trên đảo Bồ Hòn.
Hang có hai ngăn. Ngăn ngoài vuông vức, vách dựng đứng phẳng lì. Trần và nền
hang phẳng, nhẵn như láng xi măng. Toàn hang màu xanh cẩm thạch, loáng thoáng
điểm những vân dọc hồng nhạt. Ngăn trong hình hàm ếch, có năm khối đá giống
hình năm ông tượng ở năm tư thế khác nhau. Giữa lòng hang một khối thcshj nhũ
trắng toát vươn lên uy nghi, mang dáng một vị tướng đời xưa khoác áo hoàng bào,
ngồi trên lưng ngựa. Dưới ánh sáng mờ ảo, bàng bạc hơi nước, các măng đá, trụ đá
trong hang giống hình người, súc vật, dường như sống dậy, đang cử động, khiến
cho du khách bàng hoàng sửng sốt.”
( Theo Non nước Hạ Long trong Almanach Những nền văn minh thế giới)
a. Hãy nhận xét về trình tự sắp xếp trong đoạn văn?
b. Có thể đảo trật tự các câu trong đoạn văn được không? Vì sao? Câu 3:
Thuyết minh về cách làm một món ăn cổ truyền trong ngày tết ở địa phương em.
V. Hướng dẫn chấm- Biểu điểm
Câu 1 ( 1 đ) : Nêu được các phương pháp thuyết minh thường dùng:
- Phương pháp định nghĩa, - Phương pháp liệt kê
- Phương pháp nêu ví dụ
- Phương pháp dùng số liệu - Phương pháp so sánh - Phương pháp phân tích Câu 2 ( 2đ):
- Các câu trong đoạn văn được sắp xếp theo trình tự từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong
Hang có hai ngăn. Ngăn ngoài……. Trần và nền hang............ Ngăn trong......
Giữa lòng hang.....”
1 đ
- Không thể đảo được trật tự các câu trong đoạn văn bởi các câu trong đoạn
đã được sắp xếp theo trình tự của nhận thức từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong. 1 đ Câu 3 ( 7đ) 1. Kĩ năng
- Xác định đúng yêu cầu của đề, kiểu bài t/m về một PP (cách làm)
- Rèn kĩ năng quan sát, tích lũy tri thức để nắm được quy trình làm ra sản phẩm. 38
- Vận dụng linh hoạt các PP thuyết minh.
- Biết lập dàn bài, dựng đoạn văn hợp lí, bố cục rõ ràng, trình bày mạch lạc, dùng
từ, đặt câu chuẩn xác.
2. Kiến thức
- Xác định được một món ăn tiêu biểu, đặc trưng trong ngày tết cổ truyền của dân tộc.
- Giới thiệu được cách làm một món ăn cổ truyền trong ngày tết ở địa phương em + Nguyên liệu + Cách làm + Yêu cầu thành phẩm + Cách thưởng thức.
3. Biểu điểm
- Bài đạt 6-7 đ: Viết đúng kiểu bài t/ m về cách làm một món ăn, đủ kiến thức
cơ bản, thể hiện được sự am hiểu sâu sắc về đối tượng. Bố cục rõ ràng, trình bày
mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, có sức thuyết phục; không mắc lỗi ngữ pháp, chính tả.
- Bài đạt 4-5 đ: Viết đúng kiểu bài t/ m, đủ kiến thức về đối tượng; các chi tiết
sắp xếp tương đối hợp lí; diễn đạt đôi chỗ còn vụng, mắc không quá 5 lỗi chính tả.
- Bài đạt 2- 3 đ: Đã viết đúng kiểu bài t/m, còn thiếu nhiều nội dung, các ý
trình bày còn lộn xộn, diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 0- 1đ: Nêu được một vài ý song chưa biết tạo lập văn bản; bố cục
không hoàn chỉnh; diễn đạt yếu; mắc quá nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu; chữ
viết quá xấu. Hoặc lạc đề, để giấy trắng, không nộp bài Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 24. Tiết 95 Bài 21. ĐI ĐƯỜNG
( Hồ Chí Minh )
I. Mục tiêu bài học.
- Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức
+ Hs biết và hiểu được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và
phong thái ung dung, tự tại, chủ động trước mọi hoàn cảnh của Bác
+ Hiểu được ý nghĩa khái quát mang tính triết lí của hình tượng con đường
và con người vượt qua những chặng đường gian khó.
+ Thấy được sự khác nhau giữa văn bản chữ Hán và văn bản dịch thơ. 2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm bản dịch thơ; phân tích một số chi tiết NT tiêu biểu của tác phẩm. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng tính kiên trì, ý chí quyết tâm trước những khó khăn thử thách
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị.
- Giáo viên: : tích hợp với một số tác phẩm thơ của Hồ Chí Minh
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm 39
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học .
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Ngắm trăng? Phát biểu cảm nghĩ về Bác Hồ trong bài thơ này?
* Tổ chức khởi động: GV cho HS nghe bài hát về Bác “Ai yêu nhi đồng bằng
Bác Hồ Chí Minh”.

? Em biết gì về chủ tịch Hồ Chí Minh? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.
- NL: nhận thức, tư duy.
? Nêu giọng đọc của văn bản?
1. Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Giáo viên hướng dẫn hs xác định cách Sgk/37 đọc và gọi hs đọc
- Cho hs đọc, tìm hiểu chú thích/sgk.
- HS hỏi và trả lời về tác giả, tác phẩm.
2. Tác giả, tác phẩm.
? Nhắc lại vài nét về tác giả?
- Bài thơ được trích từ tập NKTT
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
- Đọc và tìm hiểu chú thích
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường ? Bố cục của bài thơ? luật - Bố cục: 2 phần + Hai câu đầu + Hai câu sau HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng,
hoạt động nhóm

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy, hợp tác, gt
1. Hai câu thơ đầu
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ đầu. - 'Tẩu lộ nan
? Tìm từ ngữ nói về việc đi đường?
- Trùng san ... hựu trùng san
? Em hiểu câu thơ thứ hai ntn?
( Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi khác)
- Cho HS thảo luận theo cặp
? So sánh câu thơ trong nguyên tác với
câu thơ trong bản dịch thơ, em thấy có gì khác?
- Gọi đại diện trả lời, nhận xét 40
? Trong câu thơ nguyên tác, nghệ thuật
(+) NT: Điệp ngữ ''trùng san'';
nào được sử dụng? Tác dụng của việc sử -> Khó khăn liên tiếp của việc đi đường dụng NT ấy?
-> Con đường cách mạng, đường đời: có
nhiều thử thách chông gai
? Hai câu thơ trên, tác giả cho ta thấy
* Từ việc đi đường núi gian nan đã điều gì?
gợi ra những gian lao, vất vả của * Bình
đường đời, con đường cách mạng
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ cuối 2. Hai câu cuối
? Tìm từ ngữ thể hiện hành động, vị trí
... đăng đáo cao phong hậu của người đi đường
? Em hiểu đăng đáo cao phong hậu ntn
( ... lên đến đỉnh cao chót )
? Nhận xét về cách dùng từ trùng san?
(+)NT: Điệp ngữ chuyển tiếp Tác dụng?
-> chuyển mạch thơ, người tù đã lên đến
đỉnh núi, khó khăn đã kết thúc.
? Em rút ra được điều gì qua câu thơ
=> Khó khăn không phải là bất tận, nếu trên?
quyết tâm, cố gắng thì sẽ vượt qua
? Tìm câu thơ thể hiện tư thế của người
- Vạn lí dư đồ cố miện gian
tù khi đã đứng trên đỉnh núi? ? Em hiểu câu thơ ntn?
(Muôn dặm thu cả vào trong tầm mắt)
? Nhận xét về nhịp thơ?
(+)NT: Nhịp thơ chậm rãi
? Qua đó, em hình dung ntn về phong
-> Cảnh núi non hùng vĩ, bao la trải ra
cảnh, tư thế, và tâm trạng người tù đi trước mắt. đường lúc này?
Người tù trở thành một du khách ung
dung ngắm phong cảnh đẹp với tâm trạng vui sướng.
? Hình ảnh này gợi cho em liên tưởng
-> H/a người chiến sĩ CM khi đứng trên đến ai?
đỉnh cao thắng lợi với tư thế làm chủ
? Đối với một người phải trải qua quá
=> Phần thưởng quý giá
nhiều khó khăn, vất vả, thì điều đó có ý nghĩa ntn?
? Chân lí nào được rút ra từ hai câu thơ
* Vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới trên?
thắng lợi vẻ vang
? Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về - Bác: Bác?
+ Giàu cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên
* Bình, liên hệ với lịch sử nhiên\
+ Luôn ung dung, tự tại, chủ động
trước mọi hoàn cảnh.
+ Lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp
cách mạng; có ý chí, nghị lực và tầm
nhìn sáng suốt HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết 41
3. Hoạt động luyện tập.
- Giải thích và c/m câu thơ của Hoàng Trung Thông ''Con đọc ... tình''
? Đọc những bài thơ của Bác nói đến ý chí, tinh thần lạc quan của Bác?
? Cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ?
4. Hoạt động vận dụng
? Kể tên những bài thơ có nội dung tương tự bài thơ ' Đi đường' trong tập
thơ „Nhật kí trong tù” của Bác?
(- Bốn câu trong bài đề từ.
- Một số câu trong bài ''Bốn tháng rồi'' - Nghe tiếng giã gạo - Tự khuyên mình
? Qua những bài thơ đó em rút ra được bài học gì cho bản thân?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Đọc tập thơ „Nhật kí trong tù” của Bác.
* Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
* Soạn bài : ''Chiếu dời đô''.
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu thêm về Lí Công Uẩn Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 24. Tiết 96 - Bài 22. Văn bản. CHIẾU DỜI ĐÔ
(Thiên đô chiếu)
( Lí Công Uẩn)
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS: 1. Kiến thức
- Hiểu biết bước đầu về thể chiếu- thể văn chính luận trung đại, có chức
năng ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
- Thấy được sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang tren đà lớn mạnh.
- Hiểu được ý nghĩa trọng đại của việc dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng
Long và sức mạnh thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô. 2. Kĩ năng
- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể hịch ; nhận biết đặc điểm của một văn
bản nghị luận trong một tác phẩm cụ thể 3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu, tự hào về tổ tiên, lịch sử dân tộc.
4. Năng lực, phẩm chất 42
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: : Tập ''thơ văn Lí - Trần'' tập I, tích hợp với lịch sử, máy chiếu
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ.
? Đọc thuộc lòng phiên âm và dich thơ bài thơ ' Đi đường'' của Bác?
? Em hiểu gì về tác giả Hồ Chí Minh qua bài thơ này?
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về sự kiện 1000 năm Thăng Long- Hà Nội năm 2010...
? Qua clíp em có thêm hiểu biết gì? – GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm, hỏi chuyên gia.
1. Đọc – chú thích.
- NL: nhận thức, tư duy.
- Hs xác định giọng đọc, gọi hs đọc
Giọng đọc trang trọng, truyền cảm ''Trẫm
rất đau xót ... dời đổi'', ''Trẫm muốn ...?''
- GV mời 3 HS tạo thành nhóm chuyên
2. Tác giả - Tác phẩm
gia. HS dưới lớp hỏi chuyên gia về tác giả, tác phẩm.
- Ông là người thông minh, nhân ái, có
? Bạn biết gì về tác giả Lí Công Uẩn?
chí lớn, sáng lập vương triều nhà Lí.
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
+ 1010, vua Lí Công Uốn viết bài chiếu
bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La.
? Tác phẩm được viết bằng thể văn
- Thể chiếu : là thể văn do vua dùng để nào?
ban bố mệnh lệnh; được viết bằng văn
? Nêu đặc điểm của thể chiếu
vần, văn biền ngẫu hoặc văn xuôi.
? Bài chiếu được viết theo PTBĐ nào - PTBĐ: nghị luận
? Bố cục của bài chiếu - Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu... dời đổi
-> Lí do phải dời đô 43
+ Phần 2: Tiếp theo -> muôn đời
-> Các lợi thế của thành Đại La + Phần 3: Còn lại
-> Bày tỏ ý định dời đô HĐ 2. Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng,
hoạt động nhóm

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác, gt… 1) Lí do dời đô.
? Để làm rõ lí do phải dời đô, phần đầu
a. Dẫn ra việc dời đô của các vua bên
của bài chiếu, tác giả nói gì? Trung Quốc.
? Trong lịch sử có bao nhiêu lần dời đô? - Lịch sử có nhiều lần dời đô: Tìm chi tiết?
+ Nhà Thương 5 lần dời đô
+ Nhà Chu 3 lần dời đô.
? Theo suy luận của tác giả việc dời đô
- Mục đích: mưu toan nghiệp lớn, tính
của vua nhà Thương, nhà Chu nhằm
kế muôn đời cho con cháu; vâng mệnh mục đích gì? trời, thuận ý dân
? Kết quả của việc dời đô ntn?
- Kết quả: vận nước lâu dài, phong tục phồn thịnh
? Em hiểu vận nước lâu dài, phong tục
( đất nước, triều đại bền lâu, phát triển phồn thịnh ntn? thịnh vượng)
? Nhận xét về các luận cứ tác giả đưa
(+) NT: Dẫn chứng cụ thể, xác thực, ra? Tác dụng? khách quan
=> Dời đô là 1 việc bình thường, hợp
quy luật, phù hợp với nguyện vọng của
nhân dân, đem lại kết quả tốt đẹp.
? Em hiểu được điều gì về tác giả ?
(.) Tác giả: muốn noi gương người xưa
- ý định dời đô bắt nguồn từ kinh
để đưa đất nước phát triển hùng mạnh,
nghiệm lịch sử đã cho thấy ý chí mãnh lâu dài
liệt nào của Lí Công Uẩn cũng như của
nhân dân ta thời đó
? Sau khi viện dẫn sử sách về việc dời
b. Phê phán hai nhà Đinh- Lê không
đô, tác giả đã làm gì? chịu dời đô
? Tác giả đã phê phán điều gì về hai nhà - Hai nhà Đinh, Lê: theo ý riêng...cứ Đinh, Lê? Tìm chi tiết? đóng yên đô thành
? Dựa vào chú thích, cho biết vì sao 2
( vì thế mà lực chưa đủ mạnh để ra nơi
triều đại trước cứ đóng đô ở đó.
đồng bằng, đất phẳng, nơi trung tâm
của đất nước mà vẫn còn phải dựa vào
địa thế núi rừng hiểm trở. )
? Theo tác giả, việc không dời đô dẫn
- Kết quả: triều đại không bền, trăm họ
đến những kết quả gì.
hao tổn, muôn vật không thích nghi 44
? Nhận xét về cách đưa luận cứ của tác
(+) NT: Kết hợp lí và tình giả
? Qua đó, tác giả muốn khẳng định điều
-> Việc đóng đô ở Hoa Lư của hai nhà
Đinh -Lê là hạn chế, không còn phù hợp
? Việc tác giả bày tỏ sự đau xót của
(. ) Tg: Khát vọng, ý chí muốn thay đổi
mình trước tình hình đất nước thể hiện ý đất nước
chí, nguyện vọng gì của tác giả
? Việc tác giả dẫn ra việc dời đô của các * Dời đô là việc làm cần thiết ( LĐ 1)
vua bên Trung Quốc và phê phán hai
nhà Đinh- Lê không chịu dời đô để làm rõ điều gì?
* Gv bình giảng, liên hệ với lịch sử
? Sau khi nêu rõ lí do tại sao phải dời
2) Các lợi thế của thành Đại La
đô, đoạn văn tiếp theo tác giả làm gì?
* TL: 5 nhóm (5 phút).
? Theo tác giả Đại La có những lợi thế - Đại La: gì? Tìm chi tiết? + Kinh đô cũ
+ Vị trí: trung tâm trời đất... dựa núi
+ Địa hình: đất rộng mà bằng, cao mà
thoáng, tránh được lụt lội, ...
+ Về chính trị, văn hoá: là đầu mối giao
lưu; chốn tụ hội của 4 phương, là mảnh đất hưng thịnh
? Nhận xét về nghệ thuật của đoạn văn?
(+)NT: Câu văn biến ngẫu
Kết hợp giữa lí lẽ và cảm xúc
Luận cứ phong phú, được phân tích trên nhiều mặt
? Qua đoạn văn tác giả muốn khẳng
* Đại La là nơi tốt nhất để định đô định điều gì? (LĐ 2)
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét.
- GV NX, chốt KT.
* Gv bình giảng
3. Bày tỏ ý định dời đô - Trẫm... thấy thế nào
? Tác giả đã bày tỏ ý định dời đô của mình qua câu văn nào
(+) NT: Câu nghi vấn-> Kết thúc mang
? Nhận xét về lời ban bố mệnh lệnh của
tính chất đối thoại, trao đổi; tạo sự đồng tác giả? Tác dụng? cảm giữa vua và dân
→ đó là nguyện vọng của vua và dân.
? Qua đó, tác giả muốn bày tỏ quan
-> Cần dời đô từ Hoa Lư về Đại La
điểm tư tưởng gì của mình
(LĐ 3 dùng để kết luận)
? Việc muốn dời đô ra Đại La chứng tỏ
- Việc muốn dời đô ra Đại La-> Chứng 45
3. Hoạt động luyện tập
? LCU muốn dời đô vì lí do gì? Dời đô đến đâu? Tại sao?
? Từ văn bản này, em hiểu được những phẩm chất nào củat Lí Công Uẩn.
4. Hoạt động vận dụng
? Qua văn bản, em học tập được điều gì về cách viết văn bản nghị luận, cách lập luận?
? Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về vua Lí Công Uốn?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Nắm chắc nội dung, nghệ thuật của văn bản.
* Soạn bài : Hịch tướng sĩ. + Đọc kĩ văn bản + Trả lời các câu hỏi Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 26. Tiết 97- Bài 21. CÂU TRẦN THUẬT
I. Mục tiêu bài học: - Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật. 2. Kĩ năng 46
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản; phân biệt câu trần thuật với các
kiểu câu khác; sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự học và vận dụng.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV, TKBG, tài liệu tham khảo. Tích hợp với một số văn bản
đã học; với Tiếng Việt ở các bài Câu nghi vấn, Câu cầu khiến, Câu cảm thán.
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
? Nêu đặc điểm hình thức, chức năng, phạm vi sử dụng của câu cảm thán.
? Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán.
* Tổ chức khởi động.
- TC cho HS chơi trò chơi „Ai nhanh hơn“: - Gv cho hs đặt một số câu kể, tả,
nhận xét, đánh giá về một số sự việc nào đó (2 đội, đội nào đặt được nhiều câu sẽ chiến thắng).
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đặc điểm hình thức và chức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng năng
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy.
- Cho học sinh đọc ví dụ trong SGK.
1. Xét ví dụ.
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
- Đặc điểm hình thức.
? Những câu nào trong các đoạn trích
+ Tất cả các câu( trừ câu “Ôi Tào
không có đặc điểm hình thức của câu
Khê!”) đều không có đặc điểm hình
nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán?
thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
? Kết thúc các câu trên có dấu gì? + Kết thúc
. Câu a1, a3, c1, c2: kết thúc bằng dấu chấm . Câu b1:dấu hai chấm
. Câu a2: dấu chấm lửng
. Câu b2, d1, d2: dấu chấm than 47
? Nêu công dụng của những câu trong
- Chức năng : các VD trên? + a: . Câu 1,2: trình bày
- Gọi đại diện trả lời . Câu 3: Yêu cầu
- Gọi nhóm khác nhận xét.
+ b: . câu 1: dùng để kể
- Giáo viên nhận xét. . câu 2: thông báo + c: miêu tả + d: . câu 2: nhận định
. câu 3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc - GV chốt
=> Những câu trên là câu trần thuật
? Câu trần thuật có đặc điểm gì về hình * Ghi nhớ ý 1,2 thức , chức năng?
? Trong các chức năng đó, chức năng
nào là chức năng chính của câu trần thuật?
Chức năng nào vốn là chức năng
chính của những kiểu câu khác?
? Trong các kiểu câu cầu khiến, cảm
- Câu trần thuật được sử dụng phổ biến
thán, nghi vấn, trần thuật, câu nào được
nhất trong giao tiếp vì ngoài chức năng
dùng phổ biến nhất? Vì sao
riêng, câu trần thuật còn có thể thực
- Nhận xét về phạm vi sử dụng của câu
hiện các chức năng của các kiểu câu còn trần thuật? lại.
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - KLC * Ghi nhớ ý 3
? Câu trần thuật có đặc điểm gì về hình
thức và chức năng? Phạm vi sử dụng của câu trần thuật? - YC hs đọc ghi nhớ.
2. Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện III. Luyện tập
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- NL: tư duy, hợp tác, giao tiếp. Bài tập 1
- Cho học sinh đọc bài tập 1 (SGK tr46)
a) Cả 3 câu đều là câu trần thuật:
- Tổ chức hs trao đổi theo cặp + câu 1 - kể
? Tìm câu trần thuật? Nêu mục đích của
+ câu 2,3 - bộc lộ tình cảm, cảm xúc câu đó?
b) Câu 1: câu trần thuật để kể
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
+ câu 2: câu cảm thán ( có từ ''quá'') - Gv nhận xét chung
dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
+ câu 4,3: câu trần thuật bộc lộ tình
cảm, cảm xúc ( lời cảm ơn) 48
4. Hoạt động vận dụng
- Đặt 5 câu trần thuật.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 2 kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm tài liệu về cấc kiểu câu phân loại theo mục đích nói đã học.
- Học kĩ phần lí thuyết; Hoàn thành các bài tập còn lại
- Soạn trước bài: ' Câu phủ định''
+ Đọc kĩ các ví dụ và trả lời các câu hỏi
+ Đặt 5 câu phủ định. Tuần 26 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 98- bài 22 CÂU PHỦ ĐỊNH
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS: 1. Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định. 2. Kĩ năng 49
- Biết sử dụng câu phủ định phù hợp với tình huống giao tiếp. 3. Thái độ
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu tiếng Việt
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV, TKBG, Tham khảo tài liệu, máy chiếu
- Học sinh: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật?
* Tổ chức khởi động.
- TC trò chơi “Hái hoa dân chủ”: GV đưa 4 bông hoa - 3 câu hỏi (HS lên hái hoa, trả lời câu hỏi).
? Tìm các từ phủ định (không, chưa…)
? Chuyển câu sau mang ý nghĩa phủ định “ Tôi đi chơi”.
? Đặt 1 câu mang ý nghĩa phủ định. ? (Bông hoa điểm 10). - Gv giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đặc điểm hình thức và chức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng năng
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- NL: nhận thức, giao tiếp, hợp tác...
- Giáo viên chiếu ví dụ. 1. Ví dụ
- Yêu cầu HS quan sát ví dụ
? Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức
- Đặc điểm hình thức: gì khác so với câu a. + Câu b chứa từ "không" + Câu c chứa từ "chưa"
+ Câu d chứa từ "chẳng"
- Giáo viên chốt: Các từ không, chưa,
chẳng là các từ phủ định
? Nhận xét chung về đặc điểm hình thức -> Các câu có chứa các từ phủ định của các câu b,c,d - GV chốt
=> Các câu b,c,d là câu phủ định 50
? Vậy câu phủ định có đặc điểm gì về mặt hình thức
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* Ghi nhớ ý 1
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). - Chức năng: Nhóm 1, 2 + VD1:
? Những câu trên được dùng để làm gì?
- câu b, c, d dùng để thông báo, xác
nhận không có việc Nam đi Huế. - Nhóm 3,4 + VD 2:
? Tìm các câu chứa các từ phủ định
- Các câu phủ định: “ Không phải, nó
? Những câu trên được dùng để làm gì
chần chẫn như cái đòn càn.”;
“ Đâu có !” dùng để phản bác 1 ý kiến, một nhận định
- Đại diện HS trình bày - GV chốt
->Câu b, c, d là câu phủ định miêu tả
-> Các câu phủ định ở VD 2 là câu phủ định bác bỏ
? Em hiểu câu phủ định miêu tả là gì
? Em hiểu câu phủ định bác bỏ là gì
* Ghi nhớ ý 2
? Qua ví dụ, em thấy câu phủ định có
đặc điểm hình thức, chức năng gì 2. Ghi nhớ- sgk
- Chốt ghi nhớ - HS đọc toàn bộ ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, HĐ nhóm, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: giao tiếp, hợp tác, tư duy... 1. Bài tập 1
* TL cặp đôi: 3 phút.
- Các câu phủ định bác bỏ:
? Câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì + Câu b: Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả sao? hiểu gì đâu!
- Gọi đại diện trình bày kết quả
+ Câu c: Không, chúng con không đói nữa
- Nhận xét, chuẩn xác KT. đâu.
- Vì: + Về hình thức: hai câu trên có từ phủ định: chả, không + Chức năng:
. Câu b là câu ông giáo dùng để phản bác ý
kiến, suy nghĩ của lão Hạc.
. Câu c: phản bác điều mà cái Tí cho là mẹ nó đang nghĩ.
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu
2. Bài tập 2:
- Cho hs làm việc cá nhân.
- Tất cả 3 câu a, b, c đều là câu PĐ vì đều
? Những câu trên có ý nghĩa phủ
có những từ PĐ: không, chẳng định ko? Vì sao? - Đặt câu: 51
? Đặt những câu ko có từ ngữ phủ
a. Câu chuyện.....đường, song vẫn có ý
định mà có ý nghĩa tương đương và nghĩa nhất định. so sánh?
b. Tháng tám....bạc vàng, ai cũng từng ăn...
- Gọi một số HS trình bày.
c. Từng qua....Hà Nội, ai cũng có một lần...
- Nhận xét, bổ sung
- Dùng câu phủ định: 2 lần TNPĐ, 1 từ PĐ
+ bất định / nghi vấn → thể hiện ý khẳng
định nhằm làm cho ý khẳng định được nhấn mạnh hơn. 3. Bài tập 3
- Tổ chức cho HS thảo luận theo bàn
- Thay không bằng chưa và bỏ từ nữa đi
? Nhận xét về nghĩa của các câu
- Khi thay, ý nghĩa của câu thay đổi:
trên? Theo em, câu nào phù hợp với
+ Dùng từ không: điều phủ định kéo dài truyện hơn? mãi mãi
- Mời đại diện một số nhóm trình bày + Dùng từ chưa: điều phủ định sau này có
- Nhận xét, chuẩn xác thể có
- DC sau đó đã chết vì thế câu văn của Tô Hoài phù hợp nhất.
-> Sử dụng từ ngữ phủ định cần phải phù
hợp với văn cảnh 4. Bài tập 4
? Khi sử dụng từ ngữ phủ định cần - Các câu có ý phủ định nhưng không phải chú ý điều gì
là câu phủ định vì không có từ phủ định - YC HS làm việc cá nhân
-> Không phải câu nào có nghĩa phủ định - Gọi một HS trình bày
cũng là câu phủ định - Nhận xét, chuẩn xác
- Đặt câu khác: Ngôi nhà này không đẹp.
4. Hoạt động vận dụng
- Cho hs thi giữa các tổ tìm câu phủ định..
- Viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng câu phủ
định. Gạch chân câc câu phủ định đó.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tham khảo tài liệu về câu phủ định; tìm hiểu tâc dụng của câu phủ định
trong một số câu thơ, câu văn.
- Học thuộc ghi nhó trong sgk, làm bài tập 4, 5, 6 SGK tr54
- Xem trước bài : Hành động nói.
+ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi
+ Các kiểu hành động nói Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 27. Tiết 99- Bài 23 HỊCH TƯỚNG SĨ
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS: 52
1. Kiến thức: - Biết được đặc điểm cơ bản của thể hịch.
- Biết được hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Cảm nhận được lòng yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quan dân thời Trần.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một văn bản viết theo thể hịch ; nhận biết được
không khí thời đại sục sôi được thể hiện qua văn bản
- Phân tích được NT lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại
3. Thái độ: - Bồi dưỡng lòng yêu nước, căm thù quân cướp nước, tay sai
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: : Tham khảo tài liệu, máy chiếu, Tích hợp với văn nghị luận, lịch sử 7
- HS: Đọc kĩ văn bản trong sgk và trả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
? Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài “Chiếu
dời đô”. Phân tích, dẫn chứng?
? Vì sao nói, với Thiên Đô Chiếu, Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu 1 số thông tin về cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên thế kỉ 13
? Em hiểu gì về cuộc kháng chiến này của dân tộc ta -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
phân tích, bình giảng.

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- NL: đọc sáng tạo, thuyết trình t/cực.
- Gọi HS lên thuyết trình về t/giả. 1, Tác giả
? Trình bày về Trần Quốc Tuấn ? ( SGK) - Gv bổ sung 2. Tác phẩm
? Bài hịch được ra đời trong hoàn cảnh - Hoàn cảnh ra đời : nào? Mục đích?
Viết vào khoảng trước cuộc kháng chiến
chống Mông- Nguyên lần 2 (1285) 53
- Gv hướng dẫn hs xác định giọng đọc - Đọc và tìm hiểu chú thích - Gọi hs đọc
- Cho hs đọc thầm các chú thích
? Văn bản được làm theo thể văn nào?
- Thể hịch : Là thể văn nghị luận cổ có
Nêu đặc điểm tiêu biểu của thể loại
tính chất cổ động, thuyết phục, kêu gọi, này?
mục đích là khích lệ tư tưởng, tình cảm...
? Gv chỉ ra sự giống và khác nhau
- Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có
giữa thể chiếu và thể hịch
thể được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biến ngẫu.
? PTBĐ chính của văn bản. - PTBĐ: nghị luận
? Chỉ ra bố cục của bài hịch - Bố cục : Gồm 4 phần
+ Phần 1 : Từ đầu....." lưu tiếng tốt"
-> Nêu gương các trung thần nghĩa sĩ bỏ
mình, hi sinh vì chủ, vì nước
+ Phần 2 : Tiếp theo....." vui lòng"
-> Chỉ ra tội ác của kẻ thù và lòng căm thù giặc của TQT
+ Phần 3 : Tiếp theo......" được không"
-> Mối ân tình của chủ tướng đối với
quân sĩ, phê phán tướng sĩ dưới quyền
+ Phần 4 : còn lại -> Nêu nhiệm vụ cấp
bách khích lệ tư tưởng sẳn sàng chiến
đấu, quyết thắng của tướng sĩ
- Nhận xét gì về bố cục của bài này ? →
Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo HĐ 2: Phân tích. II. Phân tích.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
phân tích, bình giảng

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác, g/tiếp…
1. Nêu gương trung thần nghĩa sĩ.
? Mở đâu bài hịch, tác giả đưa ra
- Những nhân vật được nêu gương: Kỉ
những nhân vật lịch sử nào?
Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Vương Công
Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang...
? Nhận xét về địa vị xã hội của họ? →
Địa vị khác nhau song đều trung
? Mặc dù địa vị xã hội khác nhau
thành, không sợ nguy hiểm, sả thân vì
nhưng ở họ có điểm nào chung chủ tướng, vì nước.
? Nhận xét về những dẫn chứng trên?
+ NT: Dẫn chứng: xác thực, khách quan,
tiêu biểu (từ xa đến gần, từ xưa đến nay)
? Nghệ thuật nào được sử dụng? Liệt kê, câu cảm thán
? Mục đích chính của tác giả trong
=> Khích lệ ý chí lập công danh, xả
việc dẫn ra những tấm gương trung
thân vì nước . nghĩa trên?
2, Phân tích tình hình địch- ta.
- Cho h/s đọc đoạn “Huống chi... về
a. Tội ác của giặc và nỗi lòng của chủ 54 sau!” tướng
* TL nhóm: 5 nhóm (5 phút). * Tội ác của giặc
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Sứ giặc: đi lại nghênh ngang, Nhóm 1,2.
Uốn lưỡi cú diều... sỉ mắng triều đình
? Hình ảnh quân giặc được dẫn ra qua
Đem thân dê chó...bắt nạt tể phụ những chi tiết nào?
Đòi ngọc lụa...lòng tham không cùng.
Thu bạc vàng....vơ vét của kho..Hổ đói...
? Biện pháp nghệ thuật, giọng điệu (+) NT: Ẩn dụ, liệt kê được sử dụng? Giọng điệu căm phẫn
? Em hiểu được điều gì trong hành
-> Hành động ngang ngược, hống hách;
động, bản chất của quân giặc?
bản chất tham lam, tàn bạo
- Tích hợp với lịch sử
? Nỗi lòng chủ tướng được biểu hiện
(.) Tg: căm giận, uất ức và khinh bỉ như thế nào?
? Tác giả đặt kẻ thù trong mối tương
- Đặt kẻ thù trong mối tương quan với quan với ai? Tác dụng
triều đình, tể phụ-> Gợi nỗi nhục mất * Bình giảng nước Nhóm 3,4
* Nỗi lòng của chủ tướng
? Tìm chi tiết thể hiện nỗi lòng của
- Tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối ruột TQT?
đau như cắt, nước mắt đầm đìa
- Căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan
uống máu quân thù.
- Dẫu cho... vui lòng
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật, từ
(+) NT : + Động từ mạnh (xả, lột, nuốt, ngữ ở đoạn văn này ?
uống...); Câu văn song hành; Nói quá
+ Giọng văn thống thiết, căm hờn
-> Trăn trở, day dứt, đau đớn, xót xa
? Qua đó, em cảm nhận được gì về
trước tình cảnh đất nước; Lòng căm thù
thái độ và tình cảm của tác giả ?
giặc cao độ; sẵn sàng chấp nhận mọi hy * Bình giảng sinh vì tổ quốc.
(+) NT: Kết hợp lí và tình
? Nhận xét về cách lập luận của đoạn văn? => Khích lệ lòng yêu nước, chí căm thù ? Tác dụng?
giặc và nỗi nhục mất nước - Gv giảng
3. Hoạt động luyện tập
- Lòng yêu nước căm thù giặc của TQT được thể hiện ntn trong đoạn văn?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về tác giả Trần Quốc Tuấn qua đoạn văn vừa học.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiêu thêm thông tin về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên và những việc làm của Trần Quốc Tuấn.
- Học kĩ nội dung bài; học thuộc đoạn văn " Ta thường..............cũng vui lòng"
- Chuẩn bị phần còn lại + Đọc kĩ lại văn bản 55
+ Trả lời các câu hỏi: 4,5,6,7- trong sgk Tuần 26 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 100- Bài 23 HỊCH TƯỚNG SĨ
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- Tiếp tục cảm nhận được lòng yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù xâm lược
của quan dân thời Trần ở phần 3 và 4 của bài Hịch.
- Thấy được đặc sắc nghệ thuật văn chính luận của Hịch tướng sĩ 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu một văn bản viết theo thể hịch ; nhận biết được
không khí thời đại sục sôi được thể hiện qua văn bản
- Phân tích được NT lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại 3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, căm thù quân cướp nước, tay sai
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: SGV, SGK, Tham khảo tài liệu, máy chiếu, Tích hợp với văn nghị luận, lịch sử 7, phiếu học tập
- HS: Đọc kĩ văn bản trong sgk và trả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép, lược đồ tư duy
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Đọc diễn cảm đoạn văn " Ta thường.............vui lòng"
- Lòng yêu nước cảu TQT được thể hiện ntn trong đoạn văn trên?
* Tổ chức khởi động.
- Cho HS nghe bài hát “Dòng máu Lạc Hồng”?
? Qua bài hát, em hiểu gì về lòng yêu nước của nhân dân? - Gv giới thiệu bài.....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Phân tích tình hình địch , ta II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm,
phân tích, bình giảng
56
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, mảnh ghép
2. Phân tích tình hình địch , ta
a. Tội ác của giặc và nỗi lòng của chủ
- Cho H/s đọc đoạn văn : “Các ngươi tướng
ở cùng ta... chẳng kém gì”
b. Ân tình của chủ tướng đối với quân sĩ
? Tìm chi tiết thể hiện ân tình của chủ
- Ân tình của chủ tướng: tướng với quân sĩ?
+ Không có mặc...cho áo
+ Không có ăn.......cho cơm
+ Quan nhỏ... thăng chức
+ Lương ít... cấp bổng....
+ Cùng nhau sống chết, cùng nhau vui cười
? Nhận xét về câu văn, giọng văn?
(+) NT: Câu văn biền ngẫu Điệp kết cấu câu
Giọng điệu thân tình, gần gũi
nhưng hết sức nghiêm khắc.
? Nhận xét về mối ân tình của chủ
-> Đối đãi hậu hĩnh, quan tâm chu đáo, tướng? đồng cam cộng khổ
? Tác giả nêu lên mối ân tình giữa chủ
- Mối ân tình được xây dựng dựa trên hai
tướng và quân sĩ dựa trên mấy mối mối quan hệ:
quan hệ? Là những quan hệ nào? Mục
+ Quan hệ chủ tướng-> Khích lệ lòng
đích của những việc làm đó? trung quân ái quốc.
+ Quan hệ cùng cảnh ngộ-> Khích lệ lòng ân nghĩa thủy chung
? Nêu mối ân tình giữa mình và quân
=> Khích lệ ý thức, trách nhiệm của bản
sĩ, TQT muốn khích lệ điều gì?
thân đối với chủ tướng, cũng là đối với * Bình giảng đất nước
- Cho hs thảo luận theo nhóm: 4 nhóm c. Phê phán những thái độ và hành
(5 phút) - mục c theo nội dung trong

động sai trái của các tướng sĩ và chỉ ra phiếu học tập
những thái độ, hành động đúng * Vòng 1: - Phê phán Nhóm 1 + Thái độ:
? TQT đã phê phán thái độ, hành động . Nhìn chủ nhục... không biết lo
gì của tướng sĩ? Tìm chi tiết?
. Thấy nước nhục... không biết thẹn
. Làm tướng triều đình hầu...không biết
tức,... không biết căm .
+ Hành động: Vui chọi gà, cờ bạc, rượu
ngon, mê tiếng hát..........
? Đoạn văn trên có gì đặc sắc về nghệ
(+ ) NT: Câu phủ định, tăng cấp, liệt kê, thuật?
giọng điệu: lúc chì chiết gần như sỉ mắng, lúc mỉa mai, chế giễu ? Tác dụng?
-> Phê phán nghiêm khắc thái độ bàng
quan, vô trách nhiệm, vong ân bội nghĩa;
lối sống hưởng lạc, chỉ lo vun vén hạnh 57 phúc cá nhân Nhóm 2 - Giả thiết:
? Sau đó, tác giả đặt ra giả thiết gì? + Giặc sang
Điều gì xảy ra lúc đó? Tìm chi tiết
. Cựa gà trống... không thể đâm thủng áo giáp
. Mẹo cờ bạc... không thể làm mưu lược...
. Tiếng hát... không làm giặc điếc tai
? Hậu quả sẽ thế nào? Tìm từ ngữ
+ Hậu quả: bị bắt, thái ấp không còn,
bổng lộc cũng mất; gia quyến bị tan, xã
tắc tổ tông bị giày xéo, phần mộ bị quật lên....
? Nhận xét về lí lẽ, lời văn, câu văn + NT: Câu văn biền ngẫu tác giả đưa ra
Lí lẽ sắc bén, thuyết phục;
Tình lí kết hợp hài hoà,
Lời văn sâu sắc,uyển chuyển
? Đánh giá về những hậu quả trên?
-> Hậu quả nặng nề: nước mất, nhà tan,
thanh danh mai một, tiếng xấu để đời Nhóm 3
? Sau đó, Trần Quốc Tuấn khuyên - Khuyên : quân sĩ điều gì?
+ Quân sĩ: Phải biết lo xa, nêu cao cảnh
giác, tăng cường luyện tập, học tập binh thư yếu lược
? Nếu làm như vậy thì kết quả sẽ ntn?
+ Kết quả: có thể bêu đầu Hốt Tất Liệt... Tìm chi tiết lưu thơm ? Nghệ thuật? (+) NT: So sánh
Điệp ngữ, điệp ý tăng tiến Câu văn biền ngẫu
? Em có suy nghĩ gì về kết quả trên
-> Tốt đẹp: đất nước còn, gia đình còn,
bổng lộc có, danh dự được lưu truyền( cả vật chất và tinh thần)
? Đặt đoạn văn sau trong mối tương
(+) NT: - Thủ pháp tương phản đối lập:
quan với đoạn văn trước, phát hiện thủ
.Bàng quan, vô - Cảnh giác, lo xa
pháp NT? Chỉ rõ NT tương phản đối trách nhiệm, ăn chăm chỉ luyện lập chơi, hưởng lạc tập . Mất - Còn . Có hại - Có lợi . Sai - Đúng
? Nhận xét về cách lập luận?
- Lập luận so sánh, bác bỏ
? Tác dụng của những NT trên
-> Giúp tướng sĩ nhận thức rõ đúng- sai,
* Vòng 2 ( hs đổi chỗ, tạo nhóm mới) lợi - hại.
? Tất cả những việc làm trên của TQT
=> Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ ở mỗi
có mục đích chung là gì?
người khi nhận ra cái sai, thấy được
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét điều đúng.
- Gv chuẩn xác, bình giảng 58
HĐ 2: Lời kêu gọi tướng sĩ.
3. Lời kêu gọi tướng sĩ.
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi
- H/s chú ý đoạn kết
? Tác giả chỉ ra điều gì ở đoạn văn này?
- Vạch rõ ranh giới 2 con đường chính- tà, sống - chết.
? Thái độ của tg? Tác dụng?
-> Thái độ dứt khoát, cương quyết
Nhằm loại bỏ thái độ do dự trong tướng sĩ.
? Vậy mục đích chính của bài hịch là
* Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, gì?
quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
? Tác giả là người ntn?
- Tg: TQT là vị tướng yêu nước, có trách
nhiệm cao đối với vận mệnh của dân tộc,
* Phân tích, bình giảng, liên hệ với căm thù giặc sâu sắc. lịch sử HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, lược đồ tư duy
- NL: tư duy, trình bày... 1, Nghệ thuật :
- YC HS khái quát lại trình tự lập luận, - Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén
nội dung của bài bằng một sơ đồ
- Sử dụng phép lập luận linh hoạt
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Kết hợp hài hoà lí lẽ và tình cảm
- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu
- So sánh đối lập, điệp ngữ, điệp câu, câu
hỏi tu từ, hình ảnh ẩn dụ, khoa trương. 2. Nội dung * Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
- Nhận xét về nghệ thuật lập luận cảu văn bản?
- Mục đích của bài hịch? Tác giả đã làm gì và làm ntn để đạt được điều đó?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về lòng yêu nước được thể hiện trong văn bản.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiêu thêm thông tin về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên và những việc làm của Trần Quốc Tuấn.
- Học kĩ nội dung bài học
- Chuẩn bị bài: Nước Đại Việt ta + Đọc kĩ văn bản
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Trả lời các câu hỏi trong sgk Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 27. Tiết 101- Bài 23. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 59
I. Mục tiêu bài học : Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về văn thuyết minh và bài văn thuyết minh về một phương pháp, cách làm.
- Nhận rõ những ưu điểm, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung,
về hình thức trình bày. 2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng lập dàn ý cho bài văn thuyết minh; kĩ năng nhận xét và sửa lỗi bài kiểm tra. 3. Thái độ
- Có ý thức phê và tự phê.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạu,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, tổng hợp những ưu, nhược điểm trong bài viết của HS, những lỗi thường gặp - HS: Lập lại dàn bài
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS
* Tổ chức khởi động: Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” (2 đội – mỗi đội 3
em, lên kể tên những món ăn cổ truyền ngày Tết)

? Em hiểu gì về văn hóa cổ truyền Vn qua ngày Tết? - Gv giới thiệu bài.....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, giao tiếp... I. Đề bài
- Gọi hs đọc lại đề bài
Giới thiệu về một món ăn trong ngày tết
cổ truyền của dân tộc mà em biết. II. Yêu cầu
- Gv nhắc lại các yêu cầu về kĩ năng 1. Kĩ năng
2. Kiến thức
? Hãy nêu các phương pháp thuyết
Câu 1: Nêu được các phương pháp minh thường dùng?
thuyết minh thường dùng: 60
- Phương pháp định nghĩa, - Phương pháp liệt kê
- Phương pháp nêu ví dụ
- Phương pháp dùng số liệu - Phương pháp so sánh - Phương pháp phân tích Câu 2
? Hãy nhận xét về trình tự sắp xếp
- Các câu trong đoạn văn được sắp xếp trong đoạn văn?
theo trình tự từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong
Hang có hai ngăn. Ngăn ngoài…….
Trần và nền hang............ Ngăn trong......
Giữa lòng hang.....”
- Có thể đảo trật tự các câu trong đoạn
- Không thể đảo được trật tự các câu
văn được không? Vì sao?
trong đoạn văn bởi các câu trong đoạn đã
được sắp xếp theo trình tự của nhận thức
từ tổng thể đến bộ phận, từ ngoài vào trong. Câu 3
? Thuyết minh về cách làm một món ăn Dàn bài
cổ truyền trong ngày tết ở địa phương
A. Mở bài: Giới thiệu chung về món ăn em. B. Thân bài:
- Cho hs trao đổi trong tổ hoàn thiện 1. Nguyên liệu
dàn bài của bài viết 2. Cách làm
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét 3. Yêu cầu thành phẩm
- Gv nhận xét chung, chuẩn xác
C. Kết bài: ấn tượng chung về món ăn khi được thưởng thức. - Gv trả bài III. Trả bài IV. Nhận xét
- Chia lớp thành các cặp
1. Học sinh tự nhận xét
- Yêu cầu HS đọc bài và nhận xét chéo bài của nhau
- Gv nhận xét những ưu, nhược điểm 2. Giáo viên nhận xét trong bài viết của hs a. Ưu điểm
- Đa số bài viết làm đúng kiểu bài thuyết minh về một phương pháp, cách làm; đủ các nội dung chính.
- Tri thức của bài viết: Đa số đảm bảo khách quan, chính xác đáng tin cậy
- Sử dụng đa dạng các phương pháp thuyết minh : định nghĩa, so sánh, phân loại, miêu tả...
- Bố cục bài thuyết minh tương đối phù hợp, có sáng tạo: Trang, Thúy, Chinh...
- Nhiều bài làm chi tiết, mạch lạc: Chinh, Ninh... b. Hạn chế
- Bố cục chưa thật rõ ràng, mạch lạc: Tài, Đạt…….. 61
- Tri thức chưa thật chuẩn xác( phần định lượng): Hiệu, Lâm….
- Diễn đạt còn lủng củng: Thái, Thương...
- Một số bài chưa chú ý tách đoạn, bài làm còn sơ sài, chữ viết ẩu: Hiệu, Quân...
4. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình
- Treo bảng phụ có các lỗi
- Yêu cầu hs lên bảng chữa - Nhận xét, chuẩn xác
* Đọc, bình những bài văn hay
- Yêu cầu: Thúy, Ninh, Chinh đọc bài - HD HS nhận xét, bình
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- H/s đọc lại bài viết của mình. Đọc tham khảo bài của bạn
- Chuẩn bị bài" Ôn tập luận điểm"
+ Ôn lại khái niệm luận điểm, yêu cầu đối với luận điểm
+ Đọc và trả lời các câu hỏi. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 102- Bài 24 .
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo) - ( Nguyễn Trãi)
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của thể cáo.
- Biết được hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Bình Ngô đại cáo.
- Biết và hiểu được nội dung tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước,
dân tộc và những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích
- Biết được đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở một đoạn trích. 2. Kĩ năng
- Đọc hiểu một văn bản viết theo thể cáo
- Nhận ra đặc điểm của văn bản nghị luận trung đại ở thể loại cáo
3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.
- Yêu mến, cảm phục Nguyễn Trãi
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạu,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, tích hợp với lịch sử, văn nghị luận, , bài ' Nam quốc sơn hà'
- HS: Đọc văn bản và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 62
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong ''Hịch tướng sĩ'' mà em thích nhất.
? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh, thông tin về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn...
? Em hiểu gì qua hình ảnh trên? -> GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
- NL: nhận thức, h/t, g/tiếp
1. Đọc – Chú thích.
- Hs xác định giọng đọc - HS đọc. - Nhận xét
- Cho hs đọc thầm các chú thích- sgk
* Hỏi và trả lời:
2. Tác giả - Tác phẩm.
? Nêu nét chính về tác giả Nguyễn Trãi ( - Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng
đã học trong bài ''Côn Sơn ca'')
dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
* Tác phẩm:
? Văn bản được viết trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh sáng tác: sgk
? Vị trí của đoạn trích?
- Vị trí: Đoạn trích thuộc phần đầu của
tác phẩm ” Bình Ngô đại cáo”
? Bài văn được viết theo thể văn nào? - Thể cáo (SGK-tr67)
Đặc điểm của thể văn này
? Xác định PTBĐ của đoạn trích? - PTBĐ: Nghị luận
? Nêu bố cục của đoạn trích? Nội dung - Bố cục: chính của từng phần?
+ Phần đầu: 2 câu đầu -> Nêu nguyên lí nhân nghĩa.
+ Phần 2: 8 câu tiếp theo -> Chân lí về
sự tồn tại độc lập của dân tộc Đại Việt
+ Phần 3: còn lại -> Sức mạnh của nhân
nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, g/tiếp, hợp tác…
- Gọi học sinh đọc phần 1
1. Nguyên lí nhân nghĩa
? Hai câu đầu tác giả nêu lên tư tưởng gì - Tư tưởng nhân nghĩa:
? Theo Nguyễn Trãi, tư tưởng nhân
Yên dân trừ bạo nghĩa là diệt trừ mọi
nghĩa của ông bao gồm những nội dung thế lực tàn bạo để dân được hưởng thái gì? Tìm chi tiết bình, hạnh phúc
? Em hiểu thế nào là ' yên dân'' và ''trừ 63 bạo''
? Vậy yên dân trừ bạo nghĩa là thế nào?
? Đặt trong hoàn cảnh Nguyễn Trãi viết
- Đặt vào hoàn cảnh ra đời của bài Cáo:
''Bình Ngô đại cáo'', em hiểu dân là ai,
yên dân, trừ bạo là diệt trừ giặc Minh kẻ bạo ngược là ai
bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân.
? Từ đó em hiểu tư tưởng nhân nghĩa
-> Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước , của NT ở đây ntn?
chống xâm lược; lo cho dân, vì dân
? So sánh tư tưởng nhân nghĩa của
(Tư tưởng nhân nghĩa không chỉ thể
Nguyễn Trãi với tư tưởng nhân nghĩa
hiện ở quan hệ giữa người với người mà
của nho giáo, em thấy có gì khác
còn thể hiện trong mối quan hệ giữa dân
- Giảng: Đó là nét mới, là sự phát triển
tộc với dân tộc).
của tư tưởng nhân nghĩa ở Nguyễn Trãi.
? Nhận xét về tư tưởng nhân nghĩa của
=> Tư tưởng thân dân, tiến bộ Nguyễn Trãi * Bình giảng
? Từ đó em thấy tính chất của cuộc
- Nêu lên tư tưởng nhân nghĩa, tác giả kháng chiến chống Minh.
muốn khẳng định tính chất chính nghĩa
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? Ng Trãi là người ntn?
(.) Nguyễn Trãi : thương dân, tiến bộ,
lấy dân làm gốc, vì dân mà đánh giặc.
2. Quan niệm về sự tồn tại độc lập,
chủ quyền của dân tộc.
? Để khẳng định được chủ quyền dân
- Độc lập chủ quyền dân tộc:
tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào. . Nền văn hiến lâu đời
. Có cương vực lãnh thổ
. Phong tục tập quán riêng. . Lịch sử riêng . Chế độ riêng ? Nghệ thuật sử dụng?
(+)NT: + Từ ngữ chỉ sự hiển nhiên: từ
trước, vốn, đã lâu, đã chia
+ Biện pháp tu từ so sánh + Câu văn biền ngẫu
+ Kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn + Giọng văn hùng hồn
? Tác giả muốn khẳng định điều gì?
-> Khẳng định sự độc lập, tự chủ của
Đại Việt là tất yếu, nó có từ lâu đời và
sánh ngang Trung Quốc về mọi mặt
- HS thảo luận theo cặp: 4 phút
? So sánh quan niệm về chủ quyền dân
tộc của NT và LTK trong ''NQSH''?
( ý thức dân tộc ở đoạn trích này là sự
- Đại diện nhóm trình bày
nối tiếp và phát triển ý thức dân tộc ở - Nhận xét, chuẩn xác: bài ''NQSH'')
- Nguyễn Trãi đã ý thức được văn hiến 64
và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản
nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc.
? Nhận xét về quan niệm trên
=> Quan niệm hoàn chỉnh, toàn diện, * Bình giảng
sâu sắc về quốc gia dân tộc.
? Tình cảm của tg đối với đất nước ntn?
- Tg: Tự hào, tự tôn dân tộc sâu sắc.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
? Tìm câu văn, từ ngữ nói về sức mạnh
- Lưu Cung.....thất bại
của nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc Triệu Tiết......tiêu vong.
....sông Bạch Đằng giết tươi Ô mã.
? Em hiểu gì về những sự kiện lịch sử
này?- Liên hệ với lịch sử 7
? Nhận xét về câu văn? tác dụng?
+ NT:. Câu văn biền ngẫu-> Làm nổi
bật chiến thắng của ta và thất bại thảm hại của địch.
? Nhận xét về dẫn chứng? . Dẫn chứng xác thực ? Tác dụng?
=> KĐ nhân nghĩa, độc lập dân tộc đã
tạo thành sức mạnh vô địch, có thể * Bình giảng
đánh bại được mọi kẻ thù xâm lược.
? Em hiểu được điều gì về tác giả?
- Tg: tự hào về truyền thống đấu tranh HĐ 3: Tổng kết anh dũng của dân tộc. - PP: Vấn đáp III. Tổng kết - KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tư duy…
? Hãy nêu giá trị nghệ thuật của vb?
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn - Câu văn biền ngẫu...
? Nội dung chính của văn bản là gì? 2. Nội dung
Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - YC HS đọc * Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập
- Tư tưởng nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc
Đại Việt được NT nêu lên ntn?
4. Hoạt động vận dụng
- Vẽ lược đồ tư duy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích ?
- Viết một đoạnvăn ngắn nêu suy nghĩ của em về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyến
Trãi được thể hiện trong văn bản.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Nêu đặc điểm và so sánh điểm giống, khác nhau giữa 3 thể hịch, chiếu cáo.
- Học tthuộc đoạn trích, nắm được giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.
- Soạn bài: ''Bàn luận về phép học''
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời các câu hỏi trong sgk 65 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tuần 28. Tiết 103- Bài 23. Tiếng việt. HÀNH ĐỘNG NÓI
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm hành động nói; biết được một số kiểu hành động nói thường gặp 2. Kĩ năng
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp; tạo
lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp 3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng hành động nói đúng, phù hợp với hoàn cảnh giáo tiếp
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu tiếng Việt
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, máy chiếu, tích hợp với câu phân loại theo mục đích nói
- HS: Đọc kĩ văn bản trong sgk và trả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định?
* Tổ chức khởi động.
- Gv cho hs đặt một số câu theo những mục đích nói khác nhau.....
? Hãy chỉ ra mục đích trong các câu nói trên. - GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Hành động nói là gì?
I. Hành động nói là gì?
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, ngôn ngữ, tư duy...
- Cho H/s đọc kỹ đoạn trích trong sgk
1. Xét ví dụ
? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm
- Việc làm của Lí Thông: nói với Thạch mục đích gì ?
Sanh nhằm đuổi Thạch Sanh đi để cướp
công của Thạch Sanh : “Thôi... ngay đi”
? Câu nào thể hiện rõ mục đích đó?
- Lí Thông đã đạt được mục đích:
“Chàng vội vã... nuôi thân”
? Lí Thông đạt được mục đích của mình
-> Việc làm của Lí Thông là một hành 66
không? Chi tiết nào nói lên điều đó?
động vì nó có mục đích.
? Nếu hiểu hành động là việc làm cụ thể
- Hành động của Lí Thông được thực
của con người nhằm một mục đích nhất hiện bằng lời nói.
định “thì việc làm của Lí Thông có phải -> Việc làm trên của Lí Thông là hành
là một hành động không”. Vì sao? động nói.
? Lí Thông đã thực hiện mục đích của
mình bằng phương tiện gì? - Gv chốt.
? Vậy, em hiểu thế nào là “hành động
2. Ghi nhớ- sgk nói” ?
- Chuẩn xác ghi nhớ - hs đọc ghi nhớ
HĐ 2: Một số kiểu hành động nói
II. Một số kiểu hành động nói thường thường gặp gặp
PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, g/t, hợp tác...
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). 1, Xét VD
* Nhóm 1,2- VD 1 a. Ví dụ 1
? Cho biết mục đích của mỗi câu trong
- Mục đích của từng câu :
lời nói của Lí Thông ở đoạn văn ở mục I
+ Con trăn ấy là của... lâu. : trình bày
* Nhóm 3, 4- Đoạn trích II
-> Hành động trình bày
? Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích
+ Nay em... tội chết: đe doạ
ở mục II và cho biết mục đích của mỗi
+ Thôi... ngay đi: yêu cầu hành động?
-> Hành động điều khiển
- Hoàn thiện vào bảng tổng hợp sau:
+ Có gì... lo liệu : hứa hẹn Câu Mục đích
Kiểu hành động nói -> Hành động hứa hẹn * Đoạn trích II.
- Đại diện trình bày – HS khác NX. a, Lời của Tí : - GV NX, chốt KT.
+ Vậy bữa sau... ở đâu? : hỏi + U nhất... ư? :hỏi + U không... ư : hỏi
-> Hành động hỏi
+ Khốn nạn... này! : than thở + Trời ơi! : than
- Gv chốt các kiểu hành động nói
-> Hành động bộc lộ cảm xúc
b, Lời của chị Dậu :
? Qua phân tích ví dụ, cho biết căn cứ
- Con sẽ... thôn Đoài (thông báo)
vào đâu người ta đặt tên cho các hành
-> Hành động trình bày
động nói, có những kiểu hành động nói thường gặp nào?
- Chuẩn xác ghi nhớ - hs đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ - sgk
3. Hoạt động luyện tập 67
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, ngôn ngữ, hợp tác… * Bài tập 1:
- Y/C HS làm việc cá nhân.
- Trần Quốc Tuấn viết hịch tướng sĩ
? Tìm câu nghi vấn trong vb “Hịch
nhằm khích lệ binh sĩ học tập Binh Thư
tướng sĩ”, cho biết mục đích nói?
yếu lược do ông soạn ra và khích lệ lòng
- HS trả lời – HS khác NX, b/s.
yêu nước của tướng sĩ
* TL cặp đôi: 3 phút.
* Bài tập 2 :
? Tìm các câu trần thuật có mục đích
a, - Bác trai... chứ? (hỏi)
cầu khiến và mục đích cầu khiến?
- Cảm ơn... thường (Cảm ơn)
- Nhận xét, chuẩn xác kiến thức
- Nhưng xem ý... lắm (trình bày)
- Này... trốn (khuyên bảo)
- Chứ cứ nằm... khổ (Bộc lộ t/c, c/xúc)
- Người... hoàn hồn (Bộc lộ cảm xúc)
- Vâng... như cụ (tiếp nhận)
- Nhưng để cháo... đã (trình bày)
- Nhịn suông... còn gì (Bộc lộ cảm xúc)
- Thế thì... rồi đấy! (cầu khiến)
b, Đây là... lớn (nhận định, khẳng định)
- Chúng tôi... tổ quốc! (hứa, thề) - Gv hướng dẫn câu c: c, Hs làm ở nhà
- Cậu vàng... ạ! (báo tin) - Cụ bán... rồi?
(hỏi) - Bán rồi! (Xác nhận)
- Họ vừa bắt xong... (báo tin)
- Thế cho nó bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn... - Ông giáo ơi ! - Nó... đâu
(cảm thán). - Nó thấy... mừng (miêu tả)
- Tôi... cơm. - Nó đang... nó lên (kể) Bài tập 3 :
- Cho hs đọc bài tập và trao đổi theo cặp - Hứa 1 : Điều khiển, ra lệnh
- Gọi đại diện trả lời, nhận xét - Hứa 2 : Ra lệnh
- Gv chuẩn xác kiến thức - Hứa 3 : Hứa hẹn
4. Hoạt đông vận dụng
? Tìm một số hành động nói trong lớp, trường và phân tích mục đích nói?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
* Tìm hiểu việc sử dụng các kiểu hành động nói trong đời sống thường ngày.
* Học thuộc 2 ghi nhớ, hoàn thành các bài tập
* Chuẩn bị bài: Hành động nói- tiếp
+ Đọc các VD và trả lời các câu hỏi
+ Tìm hiểu các cách thực hiện hành động nói. 68 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 113– bài 26 THUẾ MÁU
(Trích ”Bản án chế độ thực dân Pháp”)
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Mục tiêu bài học: HS cần: 1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc
dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong các
cuộc chiến tranh tàn khốc và số phận bi thảm của những người dân thuộc địa bị
bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được thể hiện qua phần I của văn bản
- Học sinh thấy rõ nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong
văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc. 2. Kĩ năng
- Đọc-hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật
trào phúng sắc bén trong một văn bản chính luận 3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó,
căm ghét bọn thực dân bóc lột.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, kính yêu lãnh tụ, yêu nước. 69
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với một số tác phẩm của Hồ Chí Minh và lịch sử
9, ''Bản án chế độ thực dân Pháp'', ảnh Hồ Chí Minh., máy hiếu
- HS: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu mục đích của phép học? Cách học? Tác dụng của cách học đó?
* Tổ chức khởi động: Cho HS xem đoạn clip nói về Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
? Em biết gì về Bác?
- Từ đó gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tư duy, trình bày… 1. Tác giả
? Giới thiệu vài nét về tác giả
- Gv bổ sung, liên hệ lịch sử. 2. Tác phẩm
- Gv hướng dẫn hs xác định giọng đọc
- Đọc và tìm hiểu chú thích
- Gọi hs đọc, nhận xét
- Gv cho học sinh đọc thầm chú thích * Hỏi và trả lời:
? Xuất xứ của tác phẩm
- Xuất xứ: trích chương 1- Bản án chế
? Bạn hãy trình bày những hiểu biết của
độ thực dân Pháp
mình về tác phẩm ''Bản án chế độ thực dân Pháp'' ?
? Xác định thể loại của VB?
- Thể loại: phóng sự, chính luận ? Bố cục của văn bản - Bố cục:
+ I. Chiến tranh và ' Người bản xứ''
+ II. Chế độ lính tình nguyện.
+ III. Kết quả của sự hi sinh.
- HS NX, b/s – GV NX, chốt KT.
? Em có nhận xét gì về cách đặt tên
-> Cách đặt tên các phần trong chương gợi
chương, tên các phần trong văn bản.
lên quá trình lừa bịp, bóc lột đến cùng kiệt
- Người thuộc địa phải gánh chịu nhiều
thuế máu của bọn thực dân cai trị 70
thứ thuế bất công, vô lí, song tàn nhẫn
nhất là sự bóc lột xương máu. HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng, trực quan

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
1) Chiến tranh và người bản xứ
- NL: tư duy, gt, hợp tác…
a. Thái độ của các quan cai trị thực
dân Pháp đối với người dân bản địa
? Tìm từ ngữ, chi tiết nói về thái độ của - Trước chiến tranh:
các quan cai trị thực dân đối với người
+ Gọi: tên da đen bẩn thỉu, những tên
dân thuộc địa trước chiến tranh
An-nam-mít bẩn thỉu
+ Chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- Giới thiệu bức tranh sgk
- Mô tả nội dung bức tranh
? Qua những chi tiết và bức tranh trên,
-> Coi thường, nhục mạ, đánh đập tàn
em thấy thái độ của các quan cai trị thực nhẫn
dân đối với người dân thuộc địa trước chiến tranh ntn?
? Khi cuộc chiến tranh bùng nổ, thái độ
- Khi chiến tranh bùng nổ:
của các quan cai trị ra sao? Tìm chi tiết
+ Gọi bằng các từ ngữ đẹp đẽ: con yêu, bạn hiền
+ Phong danh hiệu cao quý Chiến sĩ bảo
vệ công lí và tự do
? Họ làm như vậy để làm gì
-> Tâng bốc, vỗ về, biến họ thành công cụ của chiến tranh
? Nhận xét về nghĩa của các từ trong
(+) NT: . Các từ trong dấu ngoặc kép
dấu ngoặc kép? Tác dụng
hiểu theo nghĩa ngược lại-> Nhại lời của thực dân Pháp
? Giọng điệu của đoạn văn trên ntn
. Giọng điệu mỉa mai, trào phúng
? Từ đó em hiểu được điều gì về thực
=> Thực dân Pháp: dối trá, lừa bịp, bỉ dân Pháp ? ổi
? Thái độ của tác giả
(.) Tg: Căm phẫn, vạch trần luận điệu
lừa bịp, bản chất dối trá, bỉ ổi của thực dân Pháp
- Gv chia lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn b. Số phận của người dân thuộc địa
thảo luận theo phiếu học tập

trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa -Những người đi lính:
? Số phận của người đi lính trong các
+ Đột ngột xa gia đình, quê hương
cuộc chiến tranh phi nghĩa như thế nào? + Phơi thây trên các chiến trường.. Tìm chi tiết?
+ Bỏ xác tại miền hoang vu ...,
+ Đưa thân... tàn sát, lấy máu... tưới, lấy xương hiến
? Nhận xét về giọng điệu, cách đưa dẫn
(+ )NT: . Kết hợp nghị luận với tự sự chứng, PTBĐ và biểu cảm 71
. Dẫn chứng sinh động, xác thực.
. Giọng điệu: giễu cợt, xót xa .
? Qua đó em có nhận xét gì về số phận
-> Bị biến thành vật hi sinh trong các
của những người đi lính
cuộc chiến tranh phi nghĩa
- Người ở hậu phương:
? Số phận của những người bản xứ ở
+ làm kiệt sức, nhiễm khí độc, khạc ra hậu phương ntn từng miếng phổi ? Số phận của họ ntn?
-> Bệnh tật, chết đau đớn
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- gv chốt kiến thức ? Kết quả?
- Kết quả: 8 vạn người không bao giờ
còn trông thấy mặt trời trên quê hương
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng của
(+)NT: Đưa số liệu cụ thể-> Tố cáo tác giả? Tác dụng
mạnh mẽ tội ác của giặc, gợi lòng căm thù, phẫn nộ
? Cảm nhận chung về số phận của người => Số phận thảm thương, bị lợi dụng,
dân thuộc địa trong các cuộc chiến
bị bóc lột " Thuế máu" tranh? ? Thái độc của tg
(.)Tg: phản ánh, cảm thông, xót xa, cay - Bình giảng
đắng cho số phận của người dân thuộc địa
3. Hoạt động luyện tập
? Phân tích thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của bọn thực dân?
? Số phận của người dân thuộc địa hiện lên ntn trong phần I?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về số phân của những người bản xứ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc tác phẩm ” Bản án chế dộ thực dân Pháp”; tìm hiểu tư liệu về tình
hình VN trong những năm đầu thế kí XX.
- Nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị phần còn lại của văn bản
+ Chế độ lính tình nguyện
+ Kết quả của sự hi sinh Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 114 – Bài 26 THUẾ MÁU
(Trích Bản án chế độ thực dân Pháp)
( Nguyễn Ái Quốc)
I. Mục tiêu bài học: Học sinh cần: 1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực
dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa làm vật hi sinh cho quyền lợi
của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc và số phận bi thảm của những người 72
dân thuộc địa bị bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi
nghĩa được thể hiện qua phần II và III của văn bản 2. Kĩ năng
- Học sinh thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn
Ái Quốc trong văn chính luận. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng yêu kính Bác, yêu chế độ XHCN với tính ưu việt của nó,
căm ghét bọn thực dân bóc lột.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, kính yêu lãnh tụ, yêu nước.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với một số tác phẩm của Hồ Chí Minh và lịch sử
9, ''Bản án chế độ thực dân Pháp'', ảnh Hồ Chí Minh, máy chiếu
- HS: Đọc văn bản trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Phân tích thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của bọn thực dân được thể hiện qua phần I
Chiến tranh và người bản xứ ?
* Tổ chức khởi động.
- Cho HS xem đoạn clip nói về tội ác của Pháp khi xâm lược Việt Nam.
? Em biết gì về chính sách cai trị của Pháp đối với các nước thuộc địa?
- Từ đó gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Chế độ lính tình nguyện
2) Chế độ lính tình nguyện
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân
tích, bình giảng

- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, h/tác, gt, trình bày…
- Cho hs đọc mục II SGK tr87
? Em hiểu thế nào " tình nguyện"?
- Chia nhóm, hướng dẫn thảo luận theo
nội dung trong phiếu học tập
* Thủ đoạn, mánh khóe bắt línhcủa bọn * Nhóm 1,2 thực dân:
1. Tóm tắt các thủ đoạn, mánh khóe bắt
+ Tiến hành những cuộc lùng sục lớn về lính của thực dân Pháp
nhân lực trên toàn cõi Đông Dương.
+ Thoạt tiên chúng tóm những người
khoẻ mạnh, nghèo khổ....chịu
73
chết...không kêu cứu
+ Sau đó đòi đến con cái nhà giàu ... đi
lính tình nguyện hoặc sì tiền ra.
+ Sẵn sàng trói, xích, nhốt người ta như
nhốt xúc vật, đàn áp dã man nếu như có chống đối.
2. Lời lẽ của bọn cầm quyền được mô
- Lời lẽ của bọn cầm quyền: Các bạn đã tả như thế nào.
tấp nập đầu quân, không ngần ngại
hiến xương máu, dâng cánh tay
3. Thực chất của chế độ lính tình
→ Thực chất là bắt bớ, cưỡng bức, là nguyện là gì.
cơ hội làm giàu, củng cố địa vị, thăng
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
quan tiến chức, tỏ lòng trung thành.
- Gv chốt kiến thức * Nhóm 3,4
1. Phản ứng của người bị bắt lính tình
* Người dân thuộc địa: nguyện ntn?
+ Trốn tránh, hoặc xì tiền ra
+ Tự làm cho mình nhiễm phải những
bệnh nặng nhất để khỏi đi lính. 2. Sự thật ra sao?
- Sự thật: bị xích tay.... nhốt...bị canh gác
3. Những việc làm đó chứng tỏ điều gì?
-> Số phận bi thảm, đáng thương của người dân bản xứ.
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
? Nx về giọng điệu, kiểu câu, cách đưa
(+) NT: Giọng điệu lúc mỉa mai, giễu
dẫn chứng và cách lập luận của tác giả? cợt, lúc đanh thép
Câu nghi vấn để phủ định Dẫn chứng cụ thể Lập luận phản bác ? Tác dụng ?
=> Vạch trần thủ đoạn lừa bịp của chính * Bình giảng
sách mộ lính: cưỡng bức, bắt lính một
cách dã man, tàn bạo
? Thái độ của tác giả?
- Tg: Phẫn nộ, lên án chế độ bắt lính
Thương cảm cho số phận của
những người dân bị bắt lính.
HĐ 2: Kết quả của sự hi sinh
3) Kết quả của sự hi sinh
- PP: Vấn đáp, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi

- NL: tư duy, cảm thụ vh…
? Phần III, Nguyễn Ái Quốc đã nói về - Chiến tranh kết thúc : điều gì.
? Tìm chi tiết nói về sự đối xử của chính + Những lời tuyên bố tình tứ bỗng dưng
quyền P với người lính khi chiến tranh im bặt. kết thúc?
+ Những người bản xứ trở lại ' giống 74 người hèn hạ''
? Nhận xét về vị trí của người dân thuộc -> Người bản xứ trở lại vị trí ban đầu địa
? Khi trở về, những người dân thuộc địa - Khi về :
còn được thực dân pháp đối xử ntn
+ Bị lột hết của cải ; bị kiểm soát, đánh đập
+ Được chào đón bằng bài diễn văn :
... thế là tốt... cút đi
? Nhận xét về giọng điệu, kiểu câu?
(+) NT: Câu nghi vấn để khẳng định và bộc lộ cảm xúc. Lặp cấu trúc
Giọng điệu: mỉa mai, châm biếm vừa cay đắng, xót xa
? Kết quả của sự hi sinh của người dân
-> Sự hi sinh không mang lại kết quả tốt bản xứ?
đẹp mà bị tước đoạt của cải, đánh đập
tàn bạo, đối xử như với xúc vật.
? Đối với thương binh, vợ con tử sĩ
- Chính quyền cấp môn bài bán lẻ thuốc
Pháp , chính quyền Pháp thực hiện
phiện cho thương binh, vợ con tử sĩ
chính sách gì? Mục đích
người Pháp nhằm vơ vét, đầu độc
? Nhận xét về chính sách trên?
-> Chính sách thâm hiểm, độc ác
? Qua kết quả của sự hi sinh cho em
=> Sự tráo trở, tàn nhẫn, bỉ ối, vô
thấy điều gì về thực dân Pháp?
nhân đạo của TDP.
? Cảm nhận chung về bản chất của bọn
* Thực dân Pháp: giả nhân, giả nghĩa,
thực dân và số phận của người dân các
tàn ác, vô nhân đạo nước thuộc địa?
Người dân thuộc địa: có số phận bi thảm
* Phân tích, bình giảng
- Thái độ, tình cảm của tg?
- Tg: Căm thù sâu sắc, tố cáo đanh thép,
lên án tội ác của bọn thực dân
Cảm thông với số phận của người dân các nước thuộc địa. HĐ 3: Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: khái quát, tư duy… 1. Nghệ thuật
? Nhận xét về giá trị nghệ thuật của văn 2. Nội dung: bản. * Ghi nhớ- sgk
? Nội dung của văn bản ntn?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập
? Bút pháp trào phúng của tác giả được tạo bởi những yếu tố nào.
? Bộ mặt thật của bọn thực dân Pháp được thể hiện như thế nào ?
4. Hoạt động vận dụng 75
- Khái quát trình tự lập luận của văn bản bằng lược đồ tư duy
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về thực dân Pháp và hình
ảnh của người bản xứ trong văn bản.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về bút pháp trào phúng, tính chiến đấu trong sáng tác của Nguyễn ái Quốc
- Học thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Soạn bài ' Đi bộ ngao du''
+ Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 115- Bài 25. Tiếng việt. HỘI THOẠI
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- H/s hiểu được khái niệm vai xã hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các
vai trong quá trình hội thoại 2. Kĩ năng
- HS có kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại 3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng vai xã hội phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạu,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với VB " Trong lòng mẹ", " Lão Hạc", máy chiếu
- HS: Đọc các VD sgk và trả lời câc câu hỏi trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 76
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Có mấy cách thực hiện hành động nói? Là những cách nào? Cho ví dụ?
* Tổ chức khởi động.
- Gv gọi 2 HS lên nói 1đoạn hội thoại.
? Tìm từ ngữ xưng hô? Nhận xét về cách xưng hô của các nhân vật trong
đoạn hội thoại? - GV giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu khái niệm vai xã hội
I.Tìm hiểu khái niệm vai xã hội trong trong hội thoại hội thoại
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy, ngôn ngữ… 1, Ví dụ :
- Cho hs đọc VD, hoạt động cá nhân. a. VD1
? Đoạn trích có mấy nhân vật tham gia - Trong cuộc thoại: hội thoại ?
+ Vị trí của người cô với bé Hồng: vai trên
? Ai là vai trên, ai là vai dưới?
+ Vị trí của bé Hồng với người cô là vai dưới - GV chốt
-> Vị trí của người cô với bé Hồng và
vị trí của bé Hồng với người cô trong
cuộc đối thoại trên gọi là vai xã hội ? Vai xã hội là gì
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ * Ghi nhớ ý 1 b. VD2
? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội - Quan hệ giữa người cô với bé Hồng:
thoại trong đoạn trích trên là gì? + Quan hệ trên- dưới - GV chiếu thêm ví dụ:
+ Quan hệ thân thiết( cùng gia tộc)
Trên một chuyến xe khách từ Hà Nội
về Hưng Yên, một chàng trai quay sang
hỏi một cô gái:
- Xin lỗi bạn, mấy giờ rồi? - Ba giờ anh ạ.
? Xác định quan hệ giữa các nhân vật
- Quan hệ giữa chàng trai và cô gái: trong cuộc thoại trên + Quan hệ ngang hàng
+ Quan hệ xã giao( sơ giao)
? Vậy vai xã hội được xác định bằng các
quan hệ nào? Căn cứ vào đâu để xác
định các mối quan hệ đó
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
* Ghi nhớ ý 1
- Cho hs thảo luận theo bàn c. VD3
? Cách cư xử của người cô có gì đáng
- Người cô : cư xử thiếu thiện chí, chê trách?
không phù hợp với quan hệ ruột thịt,
? Phản ứng của bé Hồng ntn?
không thể hiện thái độ đúng mực của
? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng
người trên đối với người dưới -> Đáng 77
3. Hoạt động luyện tập
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện II. Luyện tập
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm Bài tập 1 :
- NL: tư duy, giao tiếp, hợp tác...
- Nghiêm khắc: Nay các ngươi nhìn chủ
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu của bt
nhục mà không biết lo, thấy nước nhục
- Cho hs làm việc cá nhân, trả lời mà không biết thẹn - Nhận xét
- Khoan dung: Nếu các ngươi biết
chuyên tập sách này...biết bụng ta. Bài tập 2 :
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu của bt
a, Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa
- Cho hs trao đổi trong tổ, trả lời
vị cao hơn 1 nông dân nghèo như lão - Nhận xét Hạc
- Xét về tuổi tác : Lão Hạc lại có vị trí cao hơn b, Cách xưng hô :
- Ông giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật
(nắm lấy vai ông lão, mời thuốc, uống nước, ăn khoai)
Gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp 2
người: Ông con mình đó là thể hiện sự
kính trọng người già, xưng tôi (quan hệ bình đẳng)
c, Lão Hạc: Xưng hô: ông giáo, dùng từ
“dạy” thay cho từ “nói”, thể hiện sự tôn
trọng, xưng hô gộp 2 người là chúng
mình, cách nói xuề xoà (nói đùa thế) - sự thân tình
-> Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi
buồn, một sự giữ khoảng cách → phù hợp
với tâm trạng và tính khí của lão Hạc
4. Hoạt động vận dụng
- Đọc lại đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”, cho biết : Tại sao trong cuộc đối
thoại giữa chị Dậu với tên cai lệ có sự thay đổi về vai xã hội (ông cháu, ông - tôi,
mày - bà) cùng với cử chỉ “Nghiến chặt 2 hàm răng”. Nhận xét vài xã hội trong đoạn trích 78
- Từ bài học này, em rút ra được những kinh nghiệm gì khi tham gia giao tiếp
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm những câu tục ngữ nói về kĩ năng giao tiếp
- Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài “Hội thoại - tiếp”
+ Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi
+ Tìm hiểu khái niệm lượt lời; những điều cần lưu ý khi tham gia hội thoại Tuần 31. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 116- Bài 26. Tập làm văn.
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Hs hiểu được: Lập luận là phương thức chính trong văn nghị luận; biểu
cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm cho bài văn nghị luận 2. Kĩ năng
- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong văn nghị luận; đưa yếu
tố biểu cảm vào bài văn nghi luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lập luận của bài 3. Thái độ
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với văn nghị luận, yếu tố biểu cảm (Ngữ văn 7)
- HS: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Những yêu cầu khi trình bày luận điểm.
* Tổ chức khởi động.
? Yếu tố biểu cảm được sử dụng trong những bài văn nào? - Gv dẫn vào bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 79
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Yếu tố biểu cảm trong văn nghị I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận luận
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy… - Cho hs đọc VD- sgk 1. Ví dụ1
? Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình - Yếu tố biểu cảm:
cảm của tác giả và những câu cảm thán + Từ ngữ biểu lộ tình cảm: hỡi, muốn, trong văn bản trên?
phải, nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm
cướp, không, thà, chứ nhất định không chịu... + Câu cảm thán:
. Hỡi đồng bào toàn quốc! . Hỡi đồng bào !
? Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu,
. Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân !
''Lời kêu gọi ...'' và ''Hịch tướng sĩ'
- Hai văn bản giống nhau ở chỗ có giống nhau ở điểm nào
nhiều từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm.
- Cho hs thảo luận theo cặp
- Đều là văn bản nghị luận vì:
? 2 văn bản này vẫn được coi là những
+ Các tác phẩm ấy viết ra chủ yếu
văn bản nghị luận chứ không phải là văn không nhằm mục đích biểu cảm mà bản biểu cảm? Vì sao.
nhằm mục đích nghị luận - Hs trả lời
+ Biểu cảm không đóng vai trò chủ đạo
mà chỉ là một yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận.
- Cho hs theo dõi bảng đối chiếu SGK Bảng 1 Bảng 2
? Vì sao cột (2) hay hơn cột (1). + Không có từ + Có từ ngữ biểu ngữ biểu cảm cảm + Không có câu + Có câu cảm cảm thán thán -> Không có yếu -> Có yếu tố biểu tố biểu cảm cảm => ĐV đúng
=> Đoạn văn đã nhưng chưa hay
tác động tới tình
Tác động tới lí trí, cảm nên tính không tác động thuyết phục cao tới hơn tình cảm nên tính thuyết phục chưa cao
? Trong bài văn nghị luận, ngoài yếu tố
nghị luận còn có yếu tố nào khác?
Yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận 80 có tác dụng gì?
* Ghi nhớ ý 1 - Chốt ghi nhớ
? Làm thế nào để phát huy hết tác dụng
- Để phát huy tốt yếu tố biểu cảm:
của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. + Người làm bài phải thật sự có cảm xúc
- Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi a,b,c- với những điều mình viết (nói) sgk
- Biết diễn đạt cảm xúc bằng các
phương tiện ngôn ngữ có tính truyền
cảm: từ ngữ, kiểu câu, giọng điệu
? Có bạn cho rằng: càng dùng nhiều từ
- Sử dụng yếu tố biểu cảm phải phục vụ
ngữ biểu cảm, càng đặt nhiều câu cảm
cho nghị luận, không làm phá vỡ sự
thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị mạch lạc của bài văn
luận càng tăng có đúng không? Vì sao.
? Vậy sử dụng yếu tố biểu cảm trong bài
văn nghị luận cần chú ý gì?
* Ghi nhớ ý 2
? Vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn
2. Ghi nhớ- sgk
nghị luận? Những điều cần lưu ý khi
đưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận
- YC HS đọc toàn bộ ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện II. Luyện tập
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác...
- Cho hs đọc và xác định y/c của bài 1. Bài tập 1
? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm trong phần
- Yếu tố biểu cảm: tên da đen bẩn thỉu, I ''Thuế máu''? con yêu, bạn hiền...
? Tác giả sử dụng những biện pháp gì để - Các biện pháp biểu cảm: biểu cảm
+ Nhại lời của thực dân Pháp
+ Hai là dùng hình ảnh mỉa mai 2. Bài tập 2
- Gọi học sinh đọc bài tập 2
- Tình cảm: nỗi buồn và sự khổ tâm của
- Cho hs trao đổi theo cặp, trả lời
một nhà giáo chân chính trước sự xuống - Nhận xét
cấp trong lối học văn và làm văn của
? Những cảm xúc gì đã được biểu hiện
những hs mà ông thật lòng quý mến. qua đoạn văn.
- Dùng từ ngữ, câu văn, giọng điệu biểu cảm.
4. Hoạt động vận dụng
- Cần lưu ý gì khi sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
- Viết một đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố biểu cảm.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng 81
- Tham khảo tài liệu về văn nghị luận, văn biểu cảm và các bài văn nghị luận
có sử dụng yếu tố biểu cảm.
- Học kĩ lí thuyết; Hoàn thành các bài tập
- Xem trước bài: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào văn nghị luận. + Đọc đề bài
+ Xác lập luận điểm, luận cứ
+ Chọn một luận điểm viết thành đoạn văn Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 117 - Bài 27 ĐI BỘ NGAO DU
(Trích Ê-min hay về giáo dục) ( Ru-xô)
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- Hiểu được: một trong những lợi ích của việc đi bộ là được tự do thưởng ngoạn;
thấy được nghệ thuật lập luận của tác giả được thể hiện qua phần 1 của văn bản 2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngoài; phân tích các luận điểm, luận cứ, cách
trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể 3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu quí tự do, khám phá những điều thú vị.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với văn nghị luận; tác phẩm ' Ê-min hay về giáo dục'
- HS: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Em hiểu thế nào về chế độ lính tình nguyện trong văn bản ''Thuế máu'
? Kết quả của sự hi sinh của người dân thuộc địa trong cuộc chiến tranh phi nghĩa như thế nào.
* Tổ chức khởi động.
- Gv chiếu một số hình ảnh về người đi bộ....
? Em hiểu gì về thú viu đi bộ ? – GV daãn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt 82
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, ngôn ngữ… 1. Tác giả - Cho hs đọc chú thích *
- Tác giả: Ru-xô (1712-1778) là nhà
? Em hiểu gì về tác giả Ru-xô ?
văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội
- Gv bổ sung: Ru-xô mồ côi mẹ từ sớm, Pháp
cha là thợ đồng hồ, ông chỉ đi học vài
năm rồi chuyển sang học nghề thợ
chạm. Bị chủ đánh đập ông đi lang
thang làm nhiều nghề tự do sau đó trở
thành nhà văn, nhà triết học nổi tiếng. 2. Tác phẩm
- Giáo viên hướng dẫn hs xác định
- Đọc và tìm hiểu chú thích
giọng đọc; Gọi hs đọc
- Cho hs đọc thầm các chú thích * Hỏi và trả lời:
? Nêu xuất xứ của văn bản?
- Xuất xứ: trích trong quyển V của tác
? Em biết gì về tác phẩm này
phẩm ''Ê-min hay về giáo dục''
- ''Ê-min hay về giáo dục'': Tác phẩm
bàn về chuyện GD một em bé từ lúc sơ
sinh đến tuổi trưởng thành. ? Thể loại
- Thể loại: luận văn –tiểu thuyết ? Xác định PTBĐ? - PTBĐ: Nghị luận
? Tìm bố cục của văn bản? - Bố cục
+ Đoạn 1( từ đầu đến ... nghỉ ngơi): Đi
bộ ngao du được tự do thưởng ngoạn
+ Đoạn 2( tiếp ... tốt hơn): Đi bộ ngao
du trau dồi vốn tri thức.
+ Đoạn 3( còn lại): Đi bộ ngao du tốt
cho sức khỏe và tinh thần.
? Nhận xét về cách sắp xếp bố cục
-> Sắp xếp hợp lí, mang đậm màu sắc cá nhân HĐ 2: Phân tích II. Phân tích
- PP: Vấn đáp, DH nhóm, phân tích…
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

- NL: tư duy, hợp tác, giao tiếp…
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút).
1. Đi bộ ngao du được tự do
? Tìm luận cứ làm rõ cho luận điểm 1
- Đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng.
- Quan sát khắp nơi, xem xét tất cả, một
dòng sông ..., 1 khu rừng rậm ..., 1 hang động ...

- Chẳng phụ thuộc vào những con ngựa 83
hay gã phu trạm (phương tiện, con người)
- Hưởng thụ tất cả sự tự do mà con
người có thể hưởng thụ
? Nhận xét về luận cứ?
(+) NT: . L/c phong phú lấy từ thực tiễn
? Ở đoạn này tác giả đã dùng mấy đại từ . Xưng hô: xưng ''ta'' khi nói về lí luận
nhân xưng trong lập luận.
chung; xưng ''tôi'' khi trình bày những
trải nghiệm của bản thân
? Sự thay đổi cách xưng hô đó có ý
-> Gắn cái chung với cái riêng tạo sự nghĩa gì.
gần gũi, thân mật, sinh động
- Cho hs thảo luận theo bàn
=> Đi bộ được hoàn toàn tự do, tùy
? Đi bộ ngao du có lợi ích ntn?
theo ý thích, không bị lệ thuộc vào ai,
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
vào bất cứ cái gì
- Gv chốt kiến thức - Bình giảng
? Em cảm nhận được điều gì ở tg? - Tác giả:
+ Đề cao việc giáo dục trẻ em trong môi
trường tự nhiên-> quan điểm giáo dục
tiến bộ đối với thế hệ trẻ.
+ Yêu thiên nhiên, khao khát tự do
3. Hoạt động luyện tập
? Theo tg, đi bộ có những lợi ích gì được trình bày trong đoạn 1?
4. Hoạt động vận dụng
- Viết một đoạn văn ngắn nêu tác dụng của việc đi bộ?
- Quan tiết học em rút ra cho mình được bài học gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc toàn bộ tác phẩm
- Học kĩ nội dung bài học
- Soạn phần còn lại của văn bản: + Tìm luận cứ cho 2 luận điểm còn lại
+ Nhận xét về cách lập luận, lời văn Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 118- Bài 27
ĐI BỘ NGAO DU- Tiếp
(Trích Ê-min hay về giáo dục) ( Ru-xô)
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Hs hiểu được: một trong những lợi ích của việc đi bộ là để trau dồi tri thức,
hiểu biết và rèn luyện sức khỏe; thấy được nghệ thuật lập luận chặt chẽ, sinh động, tự
nhiên; lối viết nhẹ nhàng của tác giả được thể hiện qua phần 2 và phần 3 của văn bản 2. Kĩ năng
- Đọc hiểu văn bản nghị luận nước ngoài; phân tích các luận điểm, luận cứ,
cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ thể 3. Thái độ 84
- Giáo dục lòng yêu quí tự do, khám phá những điều thú vị; yêu mến thiên
nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với văn nghị luận; tác phẩm ' Ê-min hay về giáo dục'
- HS: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra 15 phút + Đề bài
Câu 1: Cho hai câu văn sau:
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điểu phạt trước lo trừ bạo"
Cho biết hai câu văn trên được trích từ tác phẩm nào, của ai ? Nội dung chủ
yếu của hai câu văn trên là gì?
Câu 2: Dựa vào văn bản “ Đi bộ ngao du” và sự hiểu biết của bản thân, hãy viết
một đoạn văn ngắn làm sáng tỏ luận điểm sau: Đi bộ ngao du được tự do.
+ Yêu cầu, biểu điểm Câu 1 (4đ): - Nêu được :
+ Xuất xứ của hai câu văn
+ Nội dung chủ yếu của hai câu văn đó: diệt trừ mọi thế lực tàn bạo để dân được
hưởng thái bình, hạnh phúc Câu 2: (6đ)
Đi bộ ngao du được tự do
- Đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng.
- Quan sát khắp nơi, xem xét tất cả, một dòng sông ..., 1 khu rừng rậm ..., 1 hang động ...
- Chẳng phụ thuộc vào những con ngựa hay gã phu trạm( phương tiện, con người)
- Hưởng thụ tất cả sự tự do mà con người có thể hưởng thụ........
* Tổ chức khởi động:
HS hỏi và bạn trả lời về vai trò của đi bộ.
- HS trình bày – HS khác bổ sung. - Gv dẫn vào bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt HĐ 1: Phân tích.
II. Phân tích- tiếp
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân 2) Đi bộ ngao du để trau dồi tri thức
tích, bình giảng 85
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: tư duy, giao tiếp… - Cho hs đọc đoạn 2
? Để làm rõ luận điểm trên, tác giả đưa
- Đi như Ta-lét, Pla-tông, Pi-ta-go - đi ra những luận cứ nào?
để quan sát nghiền ngẫm.
- Xem xét tài nguyên, các sản vật đặc
trưng cho khí hậu ...
- Tìm hiểu cách thức trồng trọt những đặc sản ấy
* Tích hợp môi trường
- Sưu tầm các mẫu hoá thạch...
- Chú ý phần chú thích, cho biết tài
nguyên, sản vật, đặc trưng, lèn đá, hóa thạch là gì?
? Nhận xét về những kiến thức ấy?
-> Kiến thức phong phú, đa dạng về tự nhiên
? Để làm rõ hơn điều đó, tg còn làm gì?
- So sánh kiến thức thực tế từ phòng sưu
tập của Ê-min và kiến thức sách vở.
Kiến thức thực tế : Phong phú
Kiến thức sách vở: Linh tinh
? Nhận xét về cách đưa dẫn chứng, cách + )NT:
lập luận của tác giả.
. Đưa dẫn chứng dồn dập, liên tiếp, lấy từ thực tiễn
. Lập luận: so sánh, đối chiếu
. Câu nghi vấn kèm theo lời bình để khẳng định
? Vậy đi bộ ngao du còn có lợi ích gì
=> Đi bộ mở mang kiến thức, sự hiểu
biết, làm giàu trí tuệ
? Thái độ của tg được thể hiện ntn?
- Tác giả: Khuyến khích mọi người đi
bộ để mở mang hiểu biết
Đề cao kiến thức thực tế
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
3) Đi bộ ngao du tốt cho sức khoẻ và
? Luận điểm được thể hiện trong đoạn 3 tinh thần. là gì
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút). - Đi bộ:
? Tác giả đã trình bày cụ thể những lợi
+Sức khoẻ được tăng cường, tính khí
ích nào của việc đi bộ ngao du được nói vui vẻ, khoan khoái tới ở đoạn 3
+ Hài lòng với với tất cả
? Bên cạnh những người đi bộ ngao du,
+ Hân hoan khi về đến nhà, thích thú
tác giả còn nói đến đối tượng nào trong
khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ... đoạn 3.
- Đi bằng phương tiện: mơ màng, buồn
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ? tác
bã, cáu kỉnh, đau khổ. dụng. (+) NT: 86
? Qua đây, em có nhận xét gì về lợi ích
. dẫn chứng: sinh động, thực tiễn
của việc đi bộ? Tác giả đưa ra lời
. Lập luận: so sánh -> Khẳng định lợi
khuyên nào cho mọi người?
ích tinh thần của người đi bộ ngao du
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
. Sử dụng yếu tố biểu cảm -> Thuyết
- Gv nhận xét
phục đi bộ ngao du có lợi cho tất cả mọi người. . Xưng hô: tôi, ta
=> Đi bộ ngao du rèn luyện sức khỏe, tinh thần
* Đi bộ đem lại nhiều lợi ích cho con
người. Muốn ngao du cần phải đi bộ
- Tác giả: khuyên mọi người đi bộ để nâng cao sức khỏe * Bình
* Tích hợp với môi trường
- Cho hs trao đổi trong bàn
- Ngoài những lợi ích trên, em thấy đi
bộ còn có những tác dụng gì khác?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
? Cảm nhận của em về tác giả
- Tác giả: giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên HĐ 2: Tổng kết III. Tổng kết - PP: Vấn đáp - KT: Đặt câu hỏi 1. Nghệ thuật
- NL: trình bày, ngôn ngữ…
- Đưa dẫn chứng: tự nhiên, sinh động,
? Nhắc lại những nét đặc sắc về nghệ gắn với thực tiễn thuật?
- Cách lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục
- Sử dụng đại từ nhân xưng hợp lí
? Nội dung chính của văn bản là gì? 2. Nội dung
- Y/C HS lên khái quát bằng lược đồ tư * Ghi nhớ duy. - HS khác NX, bổ sung.
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập
? Đi bộ ngao du để trau dồi tri thức ntn
? Đi bộ ngao du rèn luyện sức khỏe, tinh thần ntn
4. Hoạt động vận dụng
- Qua văn bản, em hiểu thêm điều gì về vai trò của môi trường tự nhiên?
Chúng ta cần đối xử với thiên nhiên ntn
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Học tập cách viết của tác giả trình bày đoạn văn có luận điểm: Lợi ích của
việc đi bộ đối với học sinh.
- Nắm được ý chính của bài. 87
- Ôn tập chương trình văn bản từ đầu học kì II đến nay
- Chuẩn bị kiểm tra 45'. Tuần 32 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 119 - Bài 27. HỘI THOẠI (tiếp)
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm lượt lời trong hội thoại và cách vận dụng chúng trong giao tiếp. 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định lượt lời; sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp. 3. Thái độ
- Biết tôn trọng người khác, giữ lịch sự khi giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với đời sống. Bảng phụ
- HS: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là vai hội thoại.
? Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ XH như thế nào? Khi tham gia
hội thoại cần chú ý điều gì?
* Tổ chức khởi động.
GV cho 1 đoạn hội thoại: An: Cậu đi đâu thế?
Bình: Mình về quê thăm bà.
An: Vậy à, bạn đi chơi vui vẻ nhé.
? An và Bình mấy lần kể và trả lời? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Lượt lời trong hội thoại
I. Lượt lời trong hội thoại
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 88
- NL: nhận thức, ngôn ngữ, tư duy… 1. Ví dụ
- Gọi học sinh đọc ví dụ
- Số lần nói của các nhân vật:
? Trong cuộc hội thoại đó, mỗi nhân vật nói bao nhiêu lượt. Bà cô (6 lần) Bé Hồng (2
- Giáo viên treo bảng phụ ghi các lượt lần)
lời sau khi học sinh đã phát biểu. - Hồng! Mày có - Không! Cháu
- Yêu cầu học sinh bổ sung. muốn ... không muốn
- Sao lại không vào.. vào ... - Mày dại quá ... - Sao cô biết - (cô tôi vẫn cứ tươi ... cười kể các chuyện cho tôi nghe) - Vậy mày hỏi ... - Mấy lại rằm ...
-> Mỗi lần bà cô hay bé Hồng nói được - Gv chốt
1 lần trong cuộc thoại gọi là một lượt lời
? Em hiểu thế nào là lượt lời?
* Ghi nhớ ý 1- sgk
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Hồng không cắt lời cô vì em muốn giữ
? Tại sao Hồng không cắt lời người cô?
thái độ lễ phép, sự lịch sự khi giao tiếp
? Em rút ra được điều gì khi tham gia hội
* Ghi nhớ ý 2 thoại?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
- Những lần Hồng không nói khi đến
? Bao nhiêu lần lẽ ra Hồng được nói nhưng lượt mình: Hồng không nói.
+ Lần 1: sau lượt lời 2 của bà cô
+ Lần 2,3,4: sau lượt lời 4,5,6 của bà cô
? Sự im lặng thể hiện thái độ của Hồng như
-> Hồng im lặng thể hiện thái độ bất bình thế nào?
trước lời nói thiếu thiện chí của bà cô
? Khi tham gia hội thoại, nhiều khi sự
* Ghi nhớ ý .3
im lặng cũng thể hiện điều gì
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ 2. Ghi nhớ- sgk
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện II. Luyện tập
tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, giao tiếp... 1. Bài tập 1
- Cho học sinh đọc, xác định y/c
- Chị Dậu: nói nhiều, lời lẽ nhún
- Cho hs trao đổi theo bàn,
nhường, lễ phép đến thách thức, đặt
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét mình là bề trên - Nhận xét chung
-> Mạnh mẽ, nhẫn nhịn nhưng không cam chịu
- Cai lệ: nói nhiều, lời lẽ thô lỗ, cắt lời
người khác -> Hống hách, tàn bạo
- Người nhà lí trưởng nói ít hơn
-> A dua, theo đóm ăn tàn 89
- Anh Dậu chỉ nói với vợ khi cuộc xung
đột đã kết thúc -> Cam chịu, bạc nhược
- Cho hs trao đổi theo tổ Bài tập 2
? Sự chủ động tham gia cuộc hội thoại
a) + Thoạt đầu cái Tí nói rất nhiều, hồn
của chị Dậu với cái Tí phát triển ngược
nhiên, còn chị Dậu thì chỉ im lặng. chiều nhau như thế nào.
+ Về sau cái Tí nói ít hẳn đi, còn chị
- Gọi đại diện trả lời
Dậu lại nói nhiều hơn.
b)Tg miêu tả diễn biến cuộc thoại phù
hợp với tâm lí nhân vật:
+ Lúc đầu cái Tí vô tư vì chưa biết bị
bán đi, còn chị Dậu thì đau lòng vì buộc
phải bán con nên chỉ im lặng.
+ Về sau cái Tí biết bị bán nên sợ hãi và
đau buồn, ít nói hẳn đi, còn chị Dậu phải
nói để thuyết phục cả hai đứa con nghe lời mẹ.
c. Càng làm cho chị Dậu đau lòng khi
buộc phải bán đứa con hiếu thảo, đảm
đang đi và càng làm tô đậm nỗi bất hạnh
sắp giáng xuống đầu cái Tí. Bài tập 4
- Cho hs đọc và xác định y/c
- Giữ bí mật, tôn trọng người đối thoại
- Cho hs làm việc cá nhân, trả lời thì im lặng là vàng - Nhận xét
- Phải phát biểu, ủng hộ cái đúng, phê
bình cái sai thì im lặng là hèn nhát
4. Hoạt động vận dụng
- Thế nào là lượt lời trong hội thoại ? Khi tham gia hội thoại cần chú ý gì?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu về hội thoại ; tham gia hội thoại trong đời sống. - Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 3, 4 (SGK tr107)
- Xem trước bài: Lựa chọn trật tự từ trong câu. + Đọc ví dụ + Trả lời các câu hỏi 90 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết: 127- Bài 29
LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- Biết thêm được tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp trật tự từ 2. Kĩ năng
- Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong một số câu trích từ tác phẩm
văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học.
- Lựa chọn trật tự tư hợp lí trong nói và viết cho phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp
3. Thái độ: - Tích cực, tự giác học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp trật tự từ trong câu
- HS: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ (Trong giờ).
* Tổ chức khởi động.
? Theo em, tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu ntn?
- HS TL - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp 91
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tổng hợp... Bài tập 1 :
- Cho hs đọc bài tập và xác định y/c
a, Thể hiện thứ tự của các công việc cần
- Hướng dẫn hs thảo luận theo cặp
phải làm để cổ vũ, động viên và phát
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
huy tinh thần yêu nước của nhân dân - Gv chuẩn xác
b, Thể hiện thứ tự của các công việc: + Việc chính, việc phụ
+ Việc thường xuyên hằng ngày và việc
làm thêm trong những phiên chợ chính Bài tập 2 :
? Vì sao các cụm từ in đậm được đặt ở - Các cụm từ đó được đặt ở đầu câu đầu câu?
nhằm liên kết câu đó với câu trước cho chặt chẽ. Bài tập 3 :
- Cho hs đọc bài tập và xác định y/c
a, - Đảo từ " Lom khom, lác đác"
- Hướng dẫn hs thảo luận theo bàn
-> Nhấn mạnh hình ảnh, sự vắng vẻ,
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
thưa thớt của cảnh vật nơi Đèo Ngang - Gv chuẩn xác
- Đảo từ " Nhớ nước, thương nhà "
-> nhấn mạnh tâm trạng nhớ nước thương nhà của nhà thơ
b, Đảo trật tự để nhấn mạnh vẻ đẹp của
người chiến sĩ cách mạng Bài tập 4 :
- Cho hs đọc bài tập và xác định y/c
a, Câu a là câu miêu tả bình thường
- Hướng dẫn hs thảo luận theo tổ
b, Câu b đảo trật tự ở cụm C - V làm bổ
- gọi đại diện trình bày, nhận xét
ngữ để nhấn mạnh sự “ngạo nghễ vô - Gv chuẩn xác lối” của nhân vật
- Căn cứ vào văn cảnh, chọn câu b là thích hợp Bài tập 5 :
- Cho hs thảo luận theo bàn
- Cách sắp xếp của tác giả là hợp lý vì
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
nó đúc kết được những phẩm chất đáng - Nhận xét chung
quý của cây tre theo đúng trình tự miêu tả trong bài văn.
3. Hoạt động vận dụng
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi:
+ GV cho trước 5 từ: TÔI, NÓ, ANH, THẤY, ĐẾN
+ Cho 2 đội chơi theo hình thức tiếp sức
+ Đội nào có được nhiều cách sắp xếp thành câu đúng từ những từ cho trước
nhiều hơn đội đó sẽ thắng
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Sưu tầm các đoạn văn, thơ có sự thay đổi trật tự từ và phân tích tác dụng
của việc thay đổi trật tự từ đó.
- Ôn lại lí thuyết; Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi diễn đạt + Đọc các VD
+ Trả lời các câu hỏi. 92 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 128- Bài 29
LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ VÀO
BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức
- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về văn nghị luận, vai trò của các
yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng: - Có kĩ năng viết văn nghị luận, xác định và lập hệ thống luận điểm
cho bài văn nghị luận; biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và đưa vào bài
văn, đoạn văn nghị luận
3. Thái độ: - Có ý thức học tập tự giác, nghiêm túc
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tham khảo tài liệu, Tích hợp với văn miêu tả, tự sự, nghị luận
- HS: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: KT trong giờ
* Tổ chức khởi động.
? Theo em, yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò gì trong bài văn nghị luận?
- HS TL -> Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Củng cố kiến thức
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, tổng hợp...
I. Củng cố kiến thức
? Nêu tác dụng của các yếu tố tự sự và
- Giúp cho việc trình bày luận cứ được
miêu tả trong văn nghị luận?
rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn, có sức thuyết phục hơn.
? Cần chú ý gì khi sử dụng các yếu tố tự - Chú ý:
sự và miêu tả trong văn nghị luận?
+ Các yếu tố tự sự và miêu tả phải phục
vụ cho việc làm rõ luận điểm
+ Không phá vỡ mạch nghị luận của vb. HĐ 2: Luyện tập II. Luyện tập 93
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, giao tiếp, hợp tác…
* Đề bài: Trang phục và văn hóa
- Gọi H/s đọc lại đề bài
1, Định hướng bài làm : ? Xác định kiểu bài?
- Kiểu bài: Nghị luận giải thích
? Bài nghị luận về vấn đề gì?
- Vấn đề: Trang phục h/s và văn hoá
- Cho HS trao đổi cặp: 3 phút.
2, Xác lập luận điểm :
? Nên đưa vào bài viết những luận điểm - Chọn lđ: a,b,c,e nào?
- Luận điểm d: không sử dụng vì nó
? Sắp xếp lại những luận điểm trên sao
không phù hợp với vấn đề nghị luận cho rành mạch, hợp lí?
3. Sắp xếp luận điểm
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
1. a, Gần đây... trước nữa - Gv chốt kiến thức
2. c, Các bạn lầm... “sành điệu”
3. e, Việc ăn mặc... con người
4. b, Việc chạy theo “mốt”... cha mẹ
5. Kết luận : Các bạn cần phải hay đổi lại
trang phục sao cho lành mạnh, đúng đắn
- Cho hs đọc đoạn văn a, đoạn văn b
4. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả
- Cho hs thảo luận theo tổ
- Yếu tố tự sự và miêu tả:
? Đoạn văn trình bày cho lđ nào? Tìm
+ ĐVa: Yếu tố tự sự và miêu tả được
yếu tố miêu tả và tự sự trong đoạn/v đó? lấy từ các sự việc, hình ảnh từ ngay thực
? Nhận xét về cách đưa yếu tố tự sự và tế lớp học
miêu tả trong hai đoạn văn
+ ĐVb: Yếu tố tự sự và miêu tả: lấy từ lớp kịch của Mô-li-e
- Yếu tố tự sự và miêu tả: làm dẫn
chứng để làm sáng tỏ luận điểm:
+ Cách ăn mặc... như trước.( ĐVa)
+ Các bạn lầm tưởng... sành điệu (ĐVb)
- Chọn 1 trong 4 luận điểm đã nêu ở
5. Viết đoạn văn nghị luận có yếu tố
phần 2 viết thành một đoạn văn trong đó miêu tả và tự sự
có các yếu tố miêu tả và tự sự?
- Gọi đại diện đọc trước lớp – HS NX.
3. Hoạt động vận dụng.
- Viết một đoạn văn nghị luận có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm.
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Viết đoạn văn cho các luận điểm còn lại và hoàn thành cả bài văn.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương Hưng Yên.
+ Đọc văn bản “Cái duyên của đất trời Phố Hiến” + TL câu hỏi/SGK. Tuần 35 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 129
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN VĂN) 94
Văn bản: Cái duyên của đất trời Phố Hiến.
I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được vẻ thanh tao cao quý, sự hòa hợp, gắn bó giữa nhãn và sen
Hưng Yên như một thứ duyên văn hóa ngàn đời. 2. Kỹ năng
- Có cách bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ, nhận xét của mình về các vấn đề của đời sống xã hội. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, lòng tự hào về sản vật của quê hương.
4. Năng lực và phẩm chất
- Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực tự
học, năng lực giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, tự lực, yêu quê hương, tự hào về mảnh đất quê hương Hưng Yên. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên:
- Tham khảo thêm các bài báo nói về mảnh đất Hưng Yên, Một số hình ảnh về sen
và nhãn Hưng Yên, máy chiếu.
2. Trò: - Đọc trước văn bản, trả lời các câu hỏi đọc- hiểu văn bản.
- Sưu tầm những câu ca dao, thơ nói về sen và nhãn Hưng Yên.
- Trả lời câu hỏi: Sự giao hòa của hương sen vị nhãn được khắc họa qua những chi
tiết, hình ảnh nào? Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn văn? (hợp đồng học tập)
III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp: Vấn đáp, đọc sáng tạo, giảng bình, phân tích, nêu tình huống có
vấn đề, hoạt động nhóm
2. Kỹ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, trình bài 1 phút, hợp đồng
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động
- Cho học sinh xem clip về Hưng Yên theo địa chỉ:
(https://www.youtube.com/watch?v=ZLRDTjI8ssY).
? Em biết gì về vùng đất Hưng Yên. - HS TB – GV vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chung
I) Đọc và tìm hiểu chung 95
- PP: Vấn đáp, đọc sáng tạo
1) Đọc và tìm hiểu chú thích
- KT: đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, giao tiếp, hợp tác…
- Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, giao cảm.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc bài
- Cho hs đọc các chú thích sgk
2) Tìm hiểu chung văn bản ? Xác định PTBĐ?
- PTBĐ: Thuyết minh+ miêu tả, biểu cảm
? Văn bản có thể chia là mấy phần? Nêu - Bố cục.
nội dung của từng phần?
+ Phần1: Đầu -> mùi bùn ND: Sen Hưng Yên
+ Phần 2: Tiếp theo -> trời cho. ND: Nhón Hưng Yên. + Phần 3: Cũn lại
ND: Sự hợp duyên của sen và nhãn
Hoạt động 2: Phân tích II) Phân tích
- PP: Vấn đáp, phân tích, giảng bình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,
thảo luận nhóm
- NL: tư duy, hợp tác, gt, ngôn ngữ… 1) Sen Hưng Yên
? Mở đầu văn bản tác giả giới thiệu về - Đầm sen kế nhau nối dài... một chiếc
sen và mảnh đất Hưng Yên qua những khăn gấm mầu lục thêu hoa rực rỡ toàn chi tiết nào? sen hồng sen trắng
- Sen mang đến thứ gió có hương, dịu
trưa nắng hè, thành nón che nắng che
mưa, sen ủ thơm hương cốm
? Nghệ thuật được sử dụng? Tác dụng + NT: Miêu tả, so sánh
của các biện pháp NT này?
Phương thức kể với giọng điệu tha thiết.
? Tìm những chi tiết tác giả miêu tả vẻ -> Tạo ra vẻ đẹp mềm mại lung linh, sự đẹp của sen?
gắn bó tự nhiên của sen và mảnh đất, con người Hưng Yên
? Tìm chi tiết thể hiện được cảm nhận - Sen – một loại cây tứ quý, là những tinh
đánh giá của tác giả về sen quê hương?
túy của quê hương, vừa có đài hoa dâng
- Thảo luận cặp: 3 phút
phật vừa có hương cao khiết, thanh cao
? Vì sao tác giả lại tách bài ca dao để
mở và kết cho đoạn văn trên?
- Đoạn văn trở nên lung linh, đẹp hơn,
thể hiện rất rõ lòng tự hào của tác giả.
96
? Qua đó em có cảm nhận gì về sen * Sen gắn bó và tô điểm vẻ đẹp cho Hưng Yên?
mảnh đất, con người Hưng Yên. - Bình giảng
* TL: 4 nhóm (5 phút). 2) Nhãn Hưng Yên
? Cùng với sen, nhãn Hưng Yên được - Nhãn là thứ của quý trời, chùm ngọc mệnh danh là gì?
trên trời thả xuống
? Nghệ thuật được sử dụng? Em có suy + So sánh gợi hình
nghĩ gì về cách gọi ấy?
-> Thể hiện niềm tự hào về thứ quả thơm ngon bổ dưỡng .
? Vì sao có tên gọi “nhãn lồng”? Qua . ( Do khi quả chín người dân đan lồng
đó thể hiện tình cảm gì của con người bảo vệ nhãn khỏi bị phá hoại) Hưng Yên với nhãn?
-> Tình/c nâng niu trân trọng, yêu quý
- Đ D HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, chốt KT.
? Nhãn Hưng Yên có những loại nhãn - Nhãn lồng có 3 giống: Nhãn đường nào?
phèn; nhãn lồng điếc...
? Ngoài ra em còn biết thêm những loại nhãn nào ngày nay? - Hs kể thêm
? Hương vị của nhãn được khắc họa qua - Hương vị: ngọt và thơm, thanh và đậm, chi tiết nào? giòn và ngọt sắc
? Điều gì đã làm nên hương vị của nhãn - Chính mảnh đất phù sa của sông Cái và Hưng Yên?
tình cảm của con người đó làm nên cái
ngọt ngào, tinh túy của nhãn Hưng Yên
? Kết thúc đoạn văn tác giả đã đưa ra - Lời nhận xét của Lê Quý Đôn về sự
dẫn chứng của ai? Dụng ý là gì?
thơm ngon của nhãn Hưng Yên
-> Khẳng định khách quan về sự quý giá của nhãn Hưng Yên.
? Nhận xét về việc sử dụng từ ngữ của tg? + Từ ngữ phong phú, miêu tả tinh tế
? Qua đó em có cảm nhận gì về nhãn => Nhãn- Thứ quả mang hương vị Hưng Yên?
thanh cao, đậm đà thơm thảo như * GV Bình
chính tấm lòng của con người nơi đây.
? Em có nhận xét gì về tác giả?
- Tg: Cảm nhận tinh tế và có tình yêu
thiết tha đối với mảnh đất Hưng Yên
3) Sự hợp duyên của sen và nhãn
- Hs trình bày gói hợp đồng
a) Sự giao hòa của hương sen – vị nhãn
? Sự giao hòa của hương sen vị nhãn Nhón Sen
được khắc họa qua những chi tiết, hình -Vương giả chi - Vương giả chi 97 ảnh nào? quả hoa
? Nghệ thuật được sử dụng trong đoạn
- Vị ngon, đằm - Thanh tao, cao văn trên? Tác dụng? thắm khiết
- Gọi đại diện nhận xét, bổ sung - Thơm lạ lùng - Thơm thoang
- GV NX, chốt kiến thức trên máy chiếu thoảng - Vị thuốc quý - Thuốc quý không ngờ - Tiến vua - Chọn người quân tử
- Cùng cho người Phố Hiến vẻ thanh tao, lịch thiệp
- Cùng chung sức cứu người
+ NT: So sánh sóng đôi tương xứng, cấu
trúc chặt chẽ, nhịp điệu nhẹ nhàng, tăng - Gv giảng tiến tương hỗ
- Đó là sự giao hòa của nhãn và sen -> Tạo nên sự hài hòa, tương đồng, gắn bó,
của trời và đất, của đất và nước tạo cho của sen và nhãn
người Phố Hiến thanh tao lịch thiệp
b) Sự hợp duyên của chè sen - long nhãn
? Sự hợp duyên ấy thể hiện như thế - Món ăn cứu người – Tình đời đằm nào? Tìm chi tiết? thắm
? Ngày xưa chè sen long nhãn là món + Ngày xưa: ăn như thế nào?
- Là món ăn dâng vua, vừa bổ dưỡng vừa nghệ thuật
? Nghệ thuật nấu chè sen long nhãn - Sen tươi - làm sạch, hầm chín, đun với
ngày xưa được tác giả khắc họa như thế đường cát. nào ?
- Nhãn lồng bóc vỏ bỏ hạt, ôm lấy hạt sen
? Hương vị của món chè này?
- Vị sen bùi thơm ngọt dịu,vị nhãn thơm
giòn man mát không lấn át nhau, món chè độc đáo.
? Ngày nay món chè sen được làm như + Ngày nay thế nào?
- Sen khô ngâm nước, ninh chín.
- Long xoáy ngâm nước ôm lấy hạt sen
? Sự giao duyên của sen và nhãn được - Nhãn và sen quyện lấy nhau, giao hòa
tác giả khắc họa như thế nào?
tình tứ bâng khuâng
- Nhãn thanh tao, sen gần gũi, độ giòn
của quả, độ ngậy của hạt tạo nên sự
thanh lịch của người xứ nhãn
98
? Chè sen còn là sự hợp duyên của 2 - Hợp duyên của Kinh Kì và Phố Hiến miền đất nào? Vì sao?
bởi không biết từ bao giờ đã có sự gắn
bó của 2 vùng đất ngàn năm văn hiến
? Nhận xét về nghệ thuật?
+ NT: Miêu tả + bình luận
? Qua đó, em hiểu được điều gì về mối => Nhấn mạnh sự hòa hợp, gắn bó của
quan hệ giữa nhãn và sen?
nhãn và sen tạo nên nét duyên của Phố
- Gv bình giảng Hiến
? Vậy qua văn bản em hiểu gì về nhan * Sự hòa hợp của sen và nhãn, sự giao
đề “Cái duyên của đất trời Phố Hiến”?
hòa giữa trời và đất, giữa thiên nhiên
và con người tạo nên mảnh đất Phố
Hiến ân tình.
Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- NL: nhận thức, ngôn ngữ
1. Nghệ thuật
? Nghệ thuật chủ yếu của văn bản?
- So sánh, miêu tả, kể kết hợp với bàn luận 2) Nội dung
? Nội dung chính của văn bản là gì?
- Giới thiệu Hưng Yên với đặc sản sen và nhãn.
- Vẻ đẹp của sự giao hòa giữa thiên
nhiên và con người qua món chè sen
- Đọc nội dung của ghi nhớ sgk long nhãn
3. Hoạt động luyện tập
? Sự gắn bó của sen và nhãn với mảnh đất và con người Hưng Yên như thế nào?
? Cái duyên của đất trời Phố Hiến được thể hiện trong văn bản là gì?
4. Hoạt động vận dụng
- Nếu viết về sen và nhãn, em có thể bổ sung thêm ý gì?
- Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của mình về mảnh đất và con người Hưng Yên?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Đọc lại văn bản, sưu tầm tranh ảnh, bài viết nói về sen và nhãn Hưng yên.
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi diễn đạt. + Đọc và tìm hiểu bài.
+ Chữa các lỗi diễn đạt thường gặp. 99 Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 143.
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về các văn bản đã học
từ đầu học kì 2, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu . 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm và sửa lỗi 3. Thái độ
- Có ý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửa và đánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, thống kê những ưu, nhược điểm trong bài làm của hs; bảng phụ
- HS: Đọc và trả lời các bài tập trong sgk
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ - KT trong giờ
* Tổ chức khởi động.
- GV cho HS nghe 1 đoạn clip: HS đọc 1 bài văn nghị luận hay.
? Qua bài văn, em chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt 100
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp… I. Đề bài
- Gọi hs đọc lại đề bài II. Yêu cầu
? Bài làm cần đạt những yêu cầu gì về 1. Kĩ năng kĩ năng
2. Kiến thức
* TL cặp đôi: 3 phút. Câu 1: 5đ
? Đoạn văn trên được trích trong tác a. Nêu đúng tên tác giả ( Tố Hữu) và tên phẩm nào? Của ai?
tác phẩm ( Khi con tu hú): 1 điểm
? Nêu nội dung chính của đoạn văn đó?
b. Nêu nội dung chính của đoạn văn: Tác
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
giả Nguyễn Thiếp bàn luận về phép học
- GV NX, chốt KT.
bằng việc nêu lên các phương pháp học
tập đúng đắn : (2 điểm)
+ Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc->
tiến lên học đến tứ thư, ngũ kinh, chư sử (
Học từ thấp đến cao, từ dễ đến khó)
+ Học rộng rồi tóm lược cho gọn (Học
rộng, hiểu sâu rồi tóm lược cho gọn)
+ Theo điều học mà làm ( Học đi đôi với hành)
- HĐ cá nhân: 5 phút.
c. Viết được một đoạn văn nêu được
? Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 6-8 những suy nghĩ của bản thân về mối quan
câu) trình bày suy nghĩ của em về mối hệ giữa “học” và “hành” (3 điểm):
quan hệ giữa “học” và “hành”.
- “học” và “hành” có mối quan hệ chặt chẽ,
- HS TB – HS khác NX, b/s.
tác động qua lại và hỗ trợ cho nhau.
- GV NX, chốt KT.
- “học” để nắm chắc kiến thức lí thuyết
- “hành” là vận dụng những kiến thức lí
thuyết đã học vào thực tiễn ; củng cố
những kiến thức đã học.
- “học” mà không “hành” thì nhanh quên,
không hiểu được bản chất của kiến thức
- “hành” mà không “học” thì không thể đạt được mục đích.
- Vì vậy cần kết hợp “học” với “hành”. Câu 2 : 5đ
* TL nhóm: 4 nhóm (7 phút): Lập dàn ý * Mở bài:
? Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên - Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm
mùa hè trong bài thơ “ Khi con tu hú” và bức tranh thiên nhiên mùa hè tươi đẹp của nhà thơ Tố Hữu.
trong đoạn 1 của bài thơ “ Khi con tu
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. hú”.
- GV NX, chốt KT. * Thân bài
- Hoàn cảnh sáng tác bài thơ…
- Âm thanh tiếng chim tu hú gọi bầy báo
hiệu mùa hè đã đến, khơi dậy hoài niệm 101
về những ngày tự do và một mùa hè ngập
tràn hình ảnh, sắc màu và âm thanh bỗng
hiện về trong tâm tưởng của nhà thơ.
- Hình ảnh thân thuộc của làng quê: lúa
chiêm, trái cây, ve, nắng đào, bắp, diều
sáo…Tất cả hiện lên trong trạng thái vận
động: lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt
dần, bắp rây vàng hạt, diều sáo lộn nhào từng không…
- Màu sắc tươi sáng, được phối hợp hài
hòa, cân đối: vàng( bắp), đào ( nắng), san ( trời)…
- Hương vị ngọt ngào của lúa, của trái cây...
- Âm thanh rộn rã, tươi vui: ve ngân, tu
hú gọi bầy, sáo diều...
- Không gian bao la, khoáng đạt, trong trẻo..
- Một số yếu tô nghệ thuật tiêu biểu:
Miêu tả, từ ngữ gợi tả ( phó từ, tính từ, động từ), liệt kê... * Kết bài
- Khung cảnh thiên nhiên nhiên mùa hè
tươi đẹp, rực rỡ sắc màu, rộn rã âm thanh,
ngập tràn ánh sáng, sống động.
- Tác giả: yêu thiên nhiên, có tâm hồn
nhạy cảm tinh tế; có khát vọng tự do tha thiết, mãnh liệt. - Gv trả bài II. Trả bài
- Chia học sinh thành từng cặp III. Nhận xét
- Cho học sinh đọc và nhận xét chéo bài 1. Học sinh nhận xét của nhau
- Gv nhận xét những ưu, nhược điểm trong bài viết của hs 2. GV nhận xét chung 1. Ưu điểm
- Đa số bài viết làm đúng kiểu bài.
- Đa số bài viết có bố cục rõ ràng.
- Biết cách trình bày một đoạn văn cảm nhận.
- Một số bài làm khá mạch lạc, lời văn chính xác: Nhung, Thúy, Chinh... 2. Hạn chế
- Một số bài bố cục chưa thật hợp lí, diễn đạt còn lủng củng: Quốc Đạt, Hiệu, Lâm.
- Một số bài còn sai chính tả nhiều, dùng từ thiếu chính xác: Hiệu, Phúc, tài... 102
- Một số bài bài làm còn sơ sài, chữ viết ẩu: Hiệu, Lâm......
- Một số bài vào bài chưa hợp lí: Chung, Đạt…
3. Hoạt động vận dụng
* Chữa lỗi điển hình
* Đọc, bình những bài văn hay
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn một số bài làm có kết quả tốt đọc để tham khảo
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài : Xem lại bài tập làm văn số 7.
+ Lập dàn ý cho bài văn số 7
+ Xem lại những lỗi sai và sửa lại cho đúng. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 132
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về phép lập luận
chứng minh và giải thích, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt là về luận
điểm và cách trình bày luận điểm. 2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng tìm và sửa lỗi 3. Thái độ
- Có ý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửa và đánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Chấm bài, thống kê những ưu, nhược điểm trong bài làm của hs; bảng phụ
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: - KT trong giờ
* Tổ chức khởi động: Mời HS đọc 1 đoạn văn nghị luận đã chuẩn bị ở nhà.
? Chỉ ra yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong đoạn văn? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm 103
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp… I. Đề bài
- Gọi hs đọc lại đề bài II. Đáp án Câu 1 ( 1đ)
? Nêu tác dụng của yếu tố miêu tả và - Hai yếu tố này giúp cho việc trình bày
tự sự trong bài văn nghị luận?
luận cứ trong bài văn được rõ ràng, cụ
thể, sinh động hơn, và do đó có sức
thuyết phục mạnh mẽ hơn. Câu 2( 2đ)
? Hãy xác định các yếu tố miêu tả và - Yếu tố biểu cảm :
biểu cảm được sử dụng trong đoạn văn + Thật thú vị biết bao trên?
+ Cảm động biết nhường nào! - Yếu tố miêu tả :
+ những vùng biển mênh mông
nắng vàng, nước xanh, cát trắng mà nô
giỡn với bao con sóng bạc đầu
+ những đỉnh núi cao chót vót,
giữa mây trời trắng xóa
* TL nhóm: 4nhóm (5 phút) Câu 3 ( 7đ)
- Hãy nói không với thuốc lá!
A. Mở bài: Giới thiệu về nạn thuốc lá
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét B. Thân bài
- Gv chốt kiến thức trên bảng phụ
- Thực trạng sử dụng thuốc lá - Nguyên nhân - Tác hại
- Biện pháp hạn chế sử dụng thuốc lá và tác hại của thuốc lá - Gv trả bài
C. Kết bài: lời kêu gọi chống thuốc lá II. Trả bài
- GV chia học sinh thành từng cặp III. Nhận xét
- Cho học sinh đọc bài và nhận xét chéo 1. Học sinh nhận xét bài của nhau
- GV nhận xét chung những ưu, nhược
điểm trong bài viết của hs
2. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm
- Đa số bài viết làm đúng kiểu bài nghị luận.
- Đa số bài viết có bố cục rõ ràng.
- Biết cách trình bày từng luận điểm trong bài văn.
- Lời văn chính xác, ngắn gọn, rõ ràng: Dinh, Hương, Oanh, Thảo.... * Hạn chế
- Một số bài bố cục chưa thật rõ ràng, một số ý chưa tách rõ, diễn đạt còn lủng
củng: Luân, Thương, Mến...
- Một số bài chưa chú ý tách đoạn, bài làm còn sơ sài, chữ viết ẩu: Hiệu, Lâm...
- Một số bài các luận điểm sắp xếp chưa hợp lí, còn lộn xộn: Đạt, Hoạt....
3. Hoạt động vận dụng * Chữa lỗi điển hình 1. Lỗi chính tả 104 - Sã hội -> xã hội - lô giỡn -> nô giỡn
- trót vót -> chót vót.... 2. Lỗi diễn đạt
- Trong cuộc sống hiện nay của chúng ta.
-> Trong cuộc sống hiện nay, có nhiều người đã, đang hút thuốc lá.
- Có nhiều bạn học sinh còn xa đọa theo những bạn khác cũng hút thuốc lá.
-> Nhiều bạn học sinh còn đua đòi theo những bạn khác cũng hút thuốc lá.
* Đọc, bình những bài văn hay
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn đọc các bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài " Ôn tập phần Tập làm văn"
+ Đọc và trả lời các câu hỏi + Làm bài tập Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 145.
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài học: - Qua bài HS cần: 1. Kiến thức
- Học sinh củng cố những kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn 8.
Biết được ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của bản thân và của người khác 2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng tìm và sửa lỗi; kĩ năng nhận xét, đánh giá bài làm của bản
thân và của mọi người. 3. Thái độ
- HS có ý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửa và đánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- HS tự tin, tự chủ, tự lập.
- HS có năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi lỗi của học sinh.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra việc lập dàn ý của học sinh
* Tổ chức khởi động.
? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp… 105
- YC học sinh nhắc lại đề bài I. Đề bài
II. Yêu cầu- Đáp án
? Bài làm cần đạt được những kĩ năng 1. Kĩ năng gì ? 2. Kiến thức
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi : Câu 1. (5.0 điểm) "Ta nghe …. cứ kêu!"
a. Khổ thơ trên trích trong tác phẩm
- Đoạn trên được trích trong văn bản ''Khi nào? Tác giả là ai?
con tu hú” - Tác giả Tố Hữu
b. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
- Sáng tác trong nhà lao Thừa Phủ khi tác trên ? giả mới bị bắt giam.
- Có hai câu cảm thán: Mà chân muốn
c. Đoạn thơ trên có mấy câu cảm thán ( đạp tan phòng hè ôi!
chỉ rõ câu cảm thán)? Câu cảm thán đó
dùng để thực hiện hành động nói là gì?
- Khi con tu hú ngoài trời cứ kêu!
d. Tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý
-> Hành động nói: Bộc lộ cảm xúc nghĩa gì?
- Tiếng chim tu hú kết thúc bài thơ là âm
thanh của tự do bên ngoài thúc giục đến
e. Viết đoạn văn khoảng (8 - 10 câu)
da diết, khắc khoải......
theo hình thức quy nạp nêu cảm nhận về
- Viết đúng hình thức của một đoạn văn
tâm trạng người tù qua khổ thơ trên.
có độ dài từ 8 – 10 câu theo hình thức
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút), lập dàn ý quy nạp
Câu 2 (5.0 điểm).
Hãy nói không với tệ nạn xã hội !
- MB: Giới thiệu về tệ nạn xã hội.
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- TB: * Thế nào là tệ nạn xã hội
- Gv chốt kiến thức trên bảng phụ
Thực trạng số người mắc tệ nạn xã hội…
* Tác hại của tệ nạn xã hội
- Với bản thân người tham gia vào tệ nạn
xã hội: Về sức khỏe, về nhân cách…
- Với những gia đình bị lôi kéo vào tệ
nạn: kinh tế, không có hp gđ…
- Với xã hội: Về an ninh xã hội, về văn
minh của xã hội, về sự pháp triển kinh tế
* Hãy nói không với các tệ nạn, thái độ - Gv trả bài và hành động cụ thể:
- GV chia học sinh thành từng cặp III. Trả bài
- Cho học sinh đọc bài và nhận xét chéo III. Nhận xét bài của nhau. 1. Học sinh nhận xét
- GV nhận xét chung những ưu, nhược
điểm trong bài viết của hs
2. Giáo viên nhận xét chung * Ưu điểm
- Đa số các em xác định được yêu cầu của đề bài về kiểu bài và nội dung.
- Biết cách trình bày một bài kiểm tra tổng hợp.
- Bài tập làm văn có bố cục khá rõ ràng, luận điểm đầy đủ.
- Một số em có lời văn chính xác, ngắn gọn, hấp dẫn: Linh, Hạnh, Thúy... 106 * Hạn chế
- Một số bài chưa chỉ rõ được biện pháp tu từ và phân tích tác dụng: My, Hiệu...
- Một số bài bố cục chưa thật rõ ràng, một số ý chưa tách rõ, diễn đạt còn lủng củng: Lâm, Đạt…
- Bài làm còn sơ sài, chữ viết ẩu: Hiệu, Huy....
- Một số bài còn sai chính tả nhiều, dùng từ thiếu chính xác, chữ viết xấu: Đạt....
3. Hoạt động vận dụng * Chữa lỗi điển hình 1. Lỗi chính tả 2. Lỗi diễn đạt
* Đọc, bình những bài văn hay
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn đọc các bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương. (Đọc và trả lời câu hỏi/SGK) Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 146- Bài 33.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
<Phần tiếng việt>
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài, HS cần: 1. Kiến thức
- Biết được các từ ngữ xưng hô nơi địa phương mình sinh sống hoặc các địa
phương khác cũng trong tỉnh Hưng Yên. Phân biệt rõ khái niệm từ xưng hô địa
phương thuộc lớp từ địa phương và từ xưng hô thuộc biệt ngữ xã hội 2. Kĩ năng
- Biết đánh giá vai trò của việc sử dụng từ xưng hô địa phương trong giao
tiếp hàng ngày và trong tác phẩm văn học. 3. Thái độ
- Sử dụng hợp lí từ xưng hô địa phương trong khi nói và viết.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: tích hợp với Từ ngữ địa phương và Biệt ngữ xã hội; bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của hs
* Tổ chức khởi động: Cho HS thi “Ai nhanh hơn”: Kể từ ngữ địa phương?
(Đội nào kể được nhiều sẽ chiến thắng)
- Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập 107
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, DH nhóm, trò chơi
I. Bảng thống kê các từ ngữ xưng hô ở
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm địa phương
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp…
- G/v yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm + Từ toàn dân + Từ ngữ địa phương + Biệt ngữ xã hội
* TL nhóm : 4 nhóm (5 phút)
- Thống kê các từ ngữ xưng hô ở địa
phương mình sinh sống hoặc ở các địa
phương khác cũng thuộc tỉnh Hưng Yên theo mẫu?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét - Chuẩn xác II. Luyện tập
- Xác định yêu cầu của bài tập 1 * Bài tập 1: - YC HS làm việc cá nhân a. U: từ địa phương - YC 1 học sinh chữa bài Mẹ: từ toàn dân - Nhận xét, chuẩn xác b. Mẹ: từ toàn dân Mợ: biệt ngữ xã hội
- Chia lớp thành hai đội * Bài tập 2
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai . Chơi trò chơi nhanh hơn, ai đúng hơn Từ địa phương Từ toàn dân - Kiểm tra kết quả Tui tôi
- Tuyên dương đội thắng Bầy tui chúng tôi Mạ má .... ........
- YC các tổ trình bày bảng thống kê đã * Bài tập 3 chuẩn bị ở nhà - Địa phương: - Nx, chuẩn xác
+ Với thầy.cô giáo: em- thầy/cô con- thầy/cô
+ Với chị của mẹ mình: cháu- bác
+ Với chồng của cô mình: cháu- chú
+ Với ông nội của mình: cháu- ông...
* TL cặp đôi : 3 phút. * Bài tập 4
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- Từ ngữ xưng hô địa phương chỉ được - Chuẩn xác
dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp: trong
cùng gia đình, cùng địa phương.
- Trong giao tiếp có tính chất nghi thức,
không nên dùng từ ngữ xưng hô địa
phương vì: người địa phương khác có
thể không hiểu từ ngữ xưng hô ở địa phương mình
- Trong văn chương, người ta dùng từ
ngữ xưng hô địa phương nhằm tạo dấu 108
3. Hoạt động vận dụng
- Phân biệt từ toàn dân với từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
- Tìm một số từ địa phương, biệt ngữ xã hội
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tiếp tục điều tra và ghi lại các từ ngữ xưng hô ở địa phương Hưng Yên. - Làm bài tập 5
- Ôn lại các kiến thức Tiếng Việt đã học ở chương trình lớp 8. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 147- Bài 32 VĂN BẢN THÔNG BÁO
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài, HS cần đạt: 1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức về văn bản hành chính; biết và hiểu được mục đích,
yêu cầu và nội dung của văn bản thông báo. 2. Kĩ năng
- Nhận biết được những tình huống cần tạo lập và sử dụng văn bản thông báo.
- Nhận diện và phân biệt văn bản thông báo với các văn bản hành chính khác:
thông báo, tường trình, báo cáo.
- Tạo lập văn bản thông báo.
3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Sưu tầm một số văn bản thông báo các loại để phân tích mẫu
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là văn bản tường trình? Cách làm một văn bản tường trình?
* Tổ chức khởi động: ? Kể 1 số trường hợp em cần thông báo với ai đó về 1 vụ việc xảy ra? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 109
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của văn
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản thông bản thông báo báo
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
- YC H/s đọc 2 văn bản thông báo * Xét ví dụ
* TL nhóm: 4 nhóm (5 phút)
- Người thông báo: lớp phó học tập( VB1),
? Ai là người viết thông báo? Nhận liên đội trưởng( VB2) xét về người viết
-> Cấp trên, người phụ trách
? Ai là người nhận thông báo? Nhận
- Người nhận: GVCN. Các lớp( VB1), các xét về người nhân liên đội(VB2)
? Thông báo nhằm mục đích gì?
-> Cấp dưới, hội viên
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- Mục đích: truyền đạt thông tin cụ thể để
- GV NX, chốt KT.
cấp dưới, thành viên đoàn thể, người quan
tâm biết để thực hiện hoặc tham gia.
? Thế nào là văn bản thông báo
=> Văn bản trên là văn bản thông báo
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ * Ghi nhớ ý 1
? Nội dung chính trong các thông
- Nội dung: trình bày rõ ai thông báo, thông báo ấy là gì?
báo cho ai, nội dung công việc, quy định,
? Nhận xét về hình thức trình bày, lời thời gian, địa điểm… cụ thể, chính xác văn
- Hình thức: theo thể thức
- Lời văn: chuẩn mực, rõ ràng, chính xác.
? Vậy văn bản thông báo cần phải đạt yêu cầu gì * Ghi nhớ ý 2
HĐ 2: Cách làm văn bản thông
II. Cách làm văn bản thông báo báo
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy, hợp tác...
1, Những tình huống cần làm văn bản thông báo
? Chia cặp thảo luận (3 phút): trong
- Tình huống a : Tường trình
những tình huống trên, tình huống
- Tình huống b : Thông báo
nào cần viết thông báo? Nếu không
- Tình huống c : có thể viết thông báo hoặc
viết thông báo thì viết văn bản nào viết giấy mời
- ĐD HS TB – HS khác NX, b/s.
- GV NX, chốt KT.
? Vậy trong tình huống nào cần viết
-> Tình huống viết thông báo: tình huống thông báo
cần truyền đạt thông tin cụ thể từ cơ quan,
đoàn thể, người phụ trách cho cơ quan,
người cấp dưới biết để thực hiện
2. Cách làm văn bản thông báo
? Một văn bản thông báo có bố cục - Bố cục: 3 phần:
ntn? Nội dung và cách trình bày của + Phần mở đầu: từng phần
. Tên cơ quan chủ quản và đơn vị trực thuộc( Ghi góc bên trái)
. Quốc hiệu, tiêu ngữ (ghi chính giữa)
. Địa điểm, thời gian làm thông báo(ghi ở 110
3. Hoạt động luyện tập.
? Thế nào là văn bản tường trình? Một văn bản thông báo cần phải đạt yêu cầu gì
? Cách viết một văn bản thông báo
4. Hoạt động vận dụng.
? Lấy ví dụ 2 tình huống cần phải viết thông báo
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
- Phân biệt văn bản thông báo với văn bản tường trình - Học thuộc ghi nhớ
- Chọn một tình huống cần viết thông báo rồi viết thành một văn bản thông báo hoàn chỉnh
=========================================================== Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019
Tiết 148 - Bài 33: LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN THÔNG BÁO
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài HS cần: 1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về văn bản hành chính ; những tri thức về văn bản
thông báo: mục đích, yêu cầu cấu tạo. 2. Kĩ năng
- Nhận biết rõ hơn về tình huống cần viết thông báo ; quan sát và nắm được
trình tự các sự việc, lựa chon các thông tin cần truyền đạt.
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực hành, nâng cao kĩ năng tạo lập văn bản,
viết được một văn bản đúng quy cách. 3. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: Tích hợp với văn bản tường trình, văn bản thông báo ; bảng phụ 111
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động khởi động.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
? Mục đích viết văn bản thông báo, yêu cầu, cách thức viết văn bản thông báo
* Tổ chức khởi động.
- HS diễn 1 tình huống cần sử dụng văn bản thông bóa. - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
I. Ôn tập lí thuyết
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy, hợp tác...
? Văn bản thông báo được viết ra nhằm mục đích gì
? Đặc điểm của văn bản thông báo
? Cách làm một văn bản thông báo ntn - Nêu y/c của bài tập II. Luyện tập * TL nhóm: 4 nhóm (5 phút) * Bài tập 1
? Trường hợp nào viết văn bản thông
a. Viết văn bản thông báo báo?
b. Viết văn bản báo cáo
- Đ D HS TB – HS khác NX, b/s.
c. Viết văn bản thông báo - GV NX, chốt KT. * Bài tập 2
* HS thảo luận cặp đôi: 3 phút. - Lỗi sai:
? Phát hiện lỗi sai và sửa lại?
+ Thiếu số công văn thông báo, nơi
- Mời một số cặp trình bày
nhận, nơi lưu viết ở góc phía trên và - Chuẩn xác phía dưới.
+ Nội dung: chưa phù hợp với tên thông
báo; các mục thời gian, yêu cầu kiểm
ttra, cách thức kiểm tra còn thiếu cụ thể * Bài tập 3
- YC HS chọn 1 tình huống cụ thể và
viết thành 1 văn bản thông báo.
- Giáo viên cho HS nhận xét chéo theo cặp
- Thu một số bài nhận xét về hình thức và nội dung
3. Hoạt động vận dụng
- Viết báo cáo về việc lớp em trồng cây xanh trong dịp đầu xuân vừa qua
4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu các tình huống cần viết báo cáo và tập viết thành văn bản báo cáo hoàn chỉnh.
- Ôn lại kĩ lí thuyết; Làm bài tập 4, 5 SBT 112
- Ôn lại các kiến thức tập làm văn đã học: + Các kiểu văn bản
+ Bố cục của văn bản. A. Mở bài:
- Giới thiệu khỏi quỏt về tác giả, tác phẩm " Quê hương" và nội dung, vị trí đoạn trích. B. Thân bài:
- Khung cảnh đoàn thuyền ra khơi: trời trong gió nhẹ, sớm mai hông - đẹp, yên bình, thuận lợi.
- Hình ảnh con thuyền và cỏnh buồm được miêu tả với nhiều sáng tạo.
- So sỏnh con thuyền với tuấn mó cựng với cỏc từ : “ hăng”, “ phăng”, “ vượt” đó
diễn tả khớ thế dũng mónh của con thuyền đè sóng ra khơi .
- Con thuyền cũng trẻ trung, cường tráng như những trai làng ra khơi đánh cá phấn khởi tự tin.
- Tác giả thể hiện được tình quờ, tình yêu làng trong sỏng, thiết tha.... C. Kết bài :
- Khẳng định lại vẻ đẹp của đoạn thơ - Liờn hệ A. Mở bài:
- Giới thiệu tỏc giả Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn, đoạn trích " Tức nước vỡ bờ"
- Nêu nhận định về chị Dậu. B. Thân bài:
1. Chị Dậu là tấm lòng yêu chồng tha thiết.
- Nấu cháo, quạt và mời chồng ăn
- Ngồi xem chồng ăn có ngon không
-> Lời nói dịu dàng, cử chỉ ân cần
-> Quan tâm, chăm sóc chu đáo
- KHi bọn người nhà lí trưởng và cai lệ đến bắt anh Dậu, chị Dậu van xin tha thiết-
> thách thức, đe dọa- Dẫn chứng -> Bảo vệ chồng
2. Chị Dậu có tính vị tha, đức hi sinh cao đẹp
- Quên bản thân mình để lo lắng cho chồng- Dẫn chứng 113
- Hạ mình van xin cai lệ - dẫn chứng
- Bất chấp sự nguy hiểm đến tính mạng, chị xông vào đánh cai lệ và người nhà lí
trưởng - Dẫn chứng
- Chị chấp nhận ngồi tù, không chịu để chúng hành hạ chồng C. Kết bài :
- Khẳng định lại nhận định về chị Dậu là đúng.
- Chị Dậu với những phẩm chất đáng quý ấy tiêu biểu cho vẻ đẹp tâm hồn của
người phụ nữ Việt Nam. Vẻ đẹp ấy luôn tỏa sáng trong mọi hoàn cảnh.
- Tác giả: Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp của chị Dậu, người phụ nữ Việt Nam. Tiết 85- Bài 21 NGẮM TRĂNG
( Hồ Chí Minh )
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức
- Hiểu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh.
- Cảm nhận được tâm hồn giàu cảm xúc trước vẻ đẹp thiên nhiên và phong
thái Hồ Chí Minh trong hoàn cảnh ngục tù.
- Biết và hiểu được nghệ thuật của bài thơ. 2. Kĩ năng
- Đọc bản dịch tác phẩm
- Phân tích được một số chi tiết NT tiêu biểu trong tác phẩm 3. Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu cái đẹp
- Yêu mến, khâm phục chủ tịch Hồ Chí Minh
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: : tích hợp với một số tác phẩm thơ của Hồ Chí Minh ; tích hợp với
Tiếng Việt ở câu nghi vấn, điệp ngữ...
- Học sinh: Đọc sgk và trả lời câu hỏi
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, bình giảng, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ ''Tức cảnh Pác Bó'
? Phát biểu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong bài thơ này. 114
* Tổ chức khởi động. - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi 1. Tác giả - Cho hs đọc chú thích * - sgk
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả HCM? - Gv bổ sung 2. Tác phẩm
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
- Bài thơ được trích trong tập thơ" Nhật
- Gv giới thiệu vài nét về tập thơ kí trong tù"
- Giáo viên hướng dẫn hs xác định
- Đọc và tìm hiểu chú thích
giọng đọc: chú ý đọc chính xác cả phần
phiên âm và dịch nghĩa, lưu ý cảm xúc ở
câu 2 và nhịp đăng đối ở 2 câu sau. - Gọi hs đọc ? Xác định thể thơ.?
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường ? PTBĐ chính là gì? luật ? Bố cục - PTBĐ chính: Biểu cảm - Bố cục: 2 phần + Hai câu đầu HĐ 2: Phân tích + Hai câu sau
- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, II. Phân tích
bình giảng, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, t.luận nhóm
- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ đầu
? Hai câu thơ đầu nói về điều gì
1, Hai câu đầu
- Vọng nguyệt - 1 thi đề rất phổ biến
trong thơ xưa. Thi nhân xưa gặp cảnh
trăng đẹp thường đem rượu uống trước
hoa để thưởng trăng. Người ta ngắm
trăng khi tâm hồn thảnh thơi thư thái.
? Ở đây, Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào? Tìm từ ngữ? - Hoàn cảnh ngắm trăng:
? Em hiểu Ngục trung vô tửu diệc vô +Ngục trung( trong tù ) hoa là ntn?
+ Vô tửu diệc vô hoa(không rượu cũng
? Ở câu thơ thứ nhất Bác sử dụng NT không hoa) 115 gì? Tác dụng?
(+) NT: Điệp từ hai lần trong một
? NT ấy cho ta thấy được điều gì về dòng thơ
hoàn cảnh ngắm trăng của Bác
-> Đặc biệt: bị đày đọa, cực khổ, không
? Việc nhắc đến rượu và hoa trong một
có đủ các yếu tố cần thiết để ngắm trăng
đêm trăng đẹp thể hiện tâm trạng và
->Tâm trạng nuối tiếc và niềm khao
niềm khao khát gì ở Bác
khát được thưởng trăng trọn vẹn
? Dù không có rượu và hoa nhưng trước
một đêm trăng đẹp tâm trạng Bác ntn?
- Đối thử.... nại nhược hà ? Tìm câu thơ
? Em hiểu câu thơ thứ hai này ntn
( Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế
? Nhận xét về kiểu câu nào)
(+) NT: Câu nghi vấn dùng để bộc lộ
? Qua đó, em cảm nhận được điều gì về tình cảm, cảm xúc tâm trạng của Bác
-> Xốn xang, bối rối của Bác trước cảnh
- Cho hs trao đổi theo cặp trăng đẹp.
? so sánh câu thơ trong nguyên tác với
câu thơ dịch có gì khác nhau? So sánh
hiệu quả diễn đạt của câu thơ dịch với câu thơ trong nguyên tác
- Gv gọi đại diện trình bày, nhận xét - GV chuẩn xác
? Qua hai câu thơ đầu cho em hiểu được điều gì về Bác
* Tình yêu thiên nhiên, phong thái ung * Bình giảng
dung và tâm hồn rất nghệ sĩ của Bác
- Yêu cầu HS đọc hai câu thơ sau
? Nếu như hai câu thơ đầu nói về hoàn 2. Hai câu sau.
cảnh ngắm trăng thì hai câu thơ sau viết về điều gì
( nói về việc ngắm trăng)
? Tìm câu thơ nói về tư thế ngắm trăng của người tù
- “ Nhân hướng song tiền khán minh
? Em hiểu câu thơ này ntn? nguyệt
( Người hướng ra trước song ngắm vầng
? Qua câu thơ em hình dung ntn về tư trăng sáng)
thế ngắm trăng của Bác
-> Người chủ động đến với trăng, tâm
hồn vượt ra ngoài nhà tù để giao hòa với
? Có thể coi đây là cuộc vượt ngục về vầng trăng thơ mộng phương diện gì
( Vượt ngục về tinh thần)
? Người yêu trăng như vậy, còn trăng đối với người ntn?
? Em hiểu câu thơ cuối này ntn
- Nguyệt tòng song khích khán thi gia 116
? Câu cuối có sử dụng nghệ thuật gì?
( Từ ngoài khe cửa, trăng ngắm nhà thơ) ? Tác dụng? (+) Nhân hóa
-> Trăng: sinh động, gần gũi, thân thiết
? Nhận xét về cách sắp xếp các từ nhân với người
và thi gia, nguyệt và minh nguyệt trong 2 câu cuối
? Vậy NT được sử dụng là gì
(+) Phép đối: Người và trăng đối nhau
? NT ấy cho em thấy được điều gì về qua song sắt nhà tù
tình cảm giữa người với trăng và ngược
-> Mối giao hòa đặc biệt giữa người và lại
trăng: gắn bó, thân thiết trở thành tri âm
? So sánh hai câu thơ cuối trong nguyên tri kỉ
tác với hai câu thơ trong bản dịch thơ, em có nhận xét gì - Bổ sung, giảng
?Nhận xét về hình ảnh thơ ở cuối bài so với đầu bài thơ
- Đầu bài: bóng tối nhà tù với hình ảnh người tù
? Qua đó, em thấy được đặc điểm gì của Cuối bài: ánh sáng với thi gia thơ Bác?
(+)NT: Hình ảnh thơ vận động( từ bóng tối ra ánh sáng)
? Sự vận động của hình ảnh thơ và thủ Tương phản
pháp NT trên cho ta thấy một bản lĩnh
-> Bản lĩnh của Hồ Chí Minh luôn đứng
và một tình yêu thiên nhiên ntn của Bác
cao hơn hoàn cảnh( tinh thần thép của
- Chốt tinh thần thép người chiến sĩ)
Tình yêu thiên nhiên đến quên mình của
? Tóm lại, 2 câu thơ cuối cho ta thấy Bác được điều gì
=> Tình yêu thiên nhiên đến say mê,
phong thái ung dung vượt lên trên
cảnh tù đày, tâm hồn luôn hướng về
cái đẹp của người tù cách mạng HCM HĐ 3: Tổng kết
- Phương pháp: Vấn đáp III. Tổng kết
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ntn?
? Nội dung chính của bài thơ là gì? 1, Nghệ thuật
Chuẩn xác, chốt ghi nhớ 2. Nội dung Yêu cầu HS đọc * Ghi nhớ: SGK tr38
3. Hoạt động luyện tập
? Nhắc lại giá trị nghệ thuật và nội dung của hai bài thơ trên.
? Phát biểu cảm nghĩ về Bác qua bài thơ trên? 117
4. Hoạt động vận dụng
? Nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét ''Thơ Bác Hồ đầy trăng'', hãy nêu
những bài thơ những bài thơ viết về trăng của Bác. Đặc điểm khác của bài thơ
Vọng nguyệt với những bài thơ đó là gì.
- Trung thu, Đêm thu (Thu dạ) ..(NKTT)
- Rằm tháng riêng, Cảnh khuya, Tin thắng trận (Báo tiệp) ... sáng tác ở chiến khu Việt Bắc.
+ Bài ' Vọng nguyệt'' việc ngắm trăng diễn ra trong hoàn cảnh tù đày
+ Thơ ở chiến khu: vầng trăng xuân lồng lộng, trăng lung linh như bức tranh sơn mài
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm đọc cấc bài thơ viết về trăng của Bác và tài liệu có liên quan
- Học thuộc bài thơ và nắm được nội dung và nghệ thuật .
- Soạn bài : '' Đi đường''
+ Đọc kĩ văn bản, so sánh bản dịch thơ với bài thơ trong nguyên tác + Trả lời các câu hỏi
+ Tiếp tục tìm hiểu về tập thơ " Nhật kí trong tù"
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần Tập làm văn)
I. Mục tiêu bài học: Qua bài học HS: 1. Kiến thức
- Biết được vẻ đẹp của khu di tích Văn Miếu Xích Đằng, một biểu tượng về
truyền thống hiếu học, văn hiến của quê hương Hưng Yên.
- Biết được các bước chuẩn bị và trình bày văn bản thuyết minh về di tích
lịch sử ở địa phương. 2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu ......về đối tượng thuyết minh cụ
thể là danh lam thắng cảnh cảu quê hường.
- Kết hợp các phương pháp, các yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự và nghị luận
để tạo lập một văn bản thuyết minh. 3. Thái độ
- Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hương mình. Bồi dưỡng
tình yêu đối với quê hương.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II- Chuẩn bị:
- GV: : Tham khảo tài liệu, máy chiếu, Tìm hiểu thêm về Văn miếu Xích Đằng
- HS: Đọc kĩ văn bản trong sgk ngữ văn địa phương và trả lời các câu hỏi.
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động 118
* Ổn định tổ chức
* Kieồm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS
* Vào bài mới
- Gv chiếu một số hình ảnh đặc trưng của quê hương Hưng Yên.............
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Giới thiệu một di tích- lịch sử I. Giới thiệu một di tích- lịch sử văn văn hóa. hóa.
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
1. Tìm hiểu văn bản " Văn miếu Xích
- Cho hs đọc văn bản trong sgk Đằng"
? Bài viết giúp ta hiểu được những - Bài viết giúp ta hiểu được:
thông tin gì về Văn miếu Xích Đằng? + Vị trí địa lí + Lịch sử hình thành + Kiến trúc
+ Giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội của Văn miếu
? Người viết phải làm thế nào để có - Người viết phải đến tận nơi quan sát
được những thông tin đó? Tìm hiểu qua tài liệu Hỏi người đã biết
- Y/c hs trao đổi trong bàn - Bố cục: 3 phần:
? Xác định bố cục của văn bản?
+ Mở bài: Đoạn đầu: Giới thiệu vị trí địa
? Nêu nội dung từng phần?
lí và ý nghĩa của Văn miếu
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
+ Thân bài: 4 đoạn tiếp theo: . Lịch sử hình thành . Kiến trúc
. Giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội của Văn miếu
+ Kết bài: Khẳng định vai trò, vị trí của di tích.
? Phương pháp t/m được sử dụng?
- Phương pháp t/m: Nêu định nghĩa,
phân tích, dùng số liệu -> PP thích hợp
? Nhận xét về lời văn?
- Lời văn: chính xác, biểu cảm.
? Để t/m về một di tích lịch sư, danh lam
thắng cảnh của địa phương em cần làm gì?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
2. Ghi nhớ- sgk
3. Hoạt động luyện tập 119
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm Bài 1:
- Cho hs đọc và xác định yêu cầu của A. Mở bài: Giới thiệu Văn miếu Xích bài tập
Đằng là một di tích lịch sử nổi tiếng ở
- Cho hs trao đổi trong tổ, lập lại dàn HY. bài B. Thân bài
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
. Giới thiệu vị trí địa lí - Nhận xét chung . Lịch sử hình thành . Kiến trúc
. Giá trị lịch sử, văn hóa, xã hội của Văn miếu
C. Kết bài: Khẳng định vai trò, vị trí của
di tích đối với người dân HY.
- YC đại diện các nhóm trình bày bài Bài 2, 3:
giới thiệu một di tích, một danh lam
thắng cảnh của Hưng Yên đã chuẩn bị ở nhà

- HD nhận xét, sửa chữa
4. Hoạt động vận dụng
- Cho hs đọc thêm VB " Đình Duyên Yên"
- Chiếu một số hình ảnh về Văn Miếu Xích Đàng
5. Hoạt đông tìm tòi, mở rộng
- Tiếp tục tìm hiểu thêm về Văn Miếu Xích Đàng, những hoạt động có liên quan.
- Ôn tập lại kiểu bài thuyết minh;
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về luận điểm + Luận điểm là gì?
+ Những yêu cầu đối với luận điểm Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 135, 136
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
( Kiểm tra theo lịch của PGD Thành phố Hưng Yên)
I. Mục tiêu bài kiểm tra 1. Kiến thức
- Hs vận dụng và đánh giá quá trình học tập, nhận thức của mình về cả 3 phân
môn: Đọc- hiểu văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn. 2. Kĩ năng 120
- Có kĩ năng trình bày, vận dụng những kiến thức và kĩ năng văn học vào làm một bài cụ thể. 3. Thái độ
- Có ý thức làm bài nghiêm túc, trung thực, cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo
II. Hình thức kiểm tra - Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Tổng Bậc thấp Bậc cao I. Đọc - hiểu Nhớ khái Hiểu giá trị văn bản niệm của nội dung và - Thơ Việt Nam thể văn nghệ thuật thời kì 1900 -
nghị luận của một tác 1945; trung đại phẩm thơ - Văn học trung (chiếu, hịch, đó học. đại Việt Nam. cáo, tấu) Số câu 01 01 02 Số điểm 1,0 đ 2,0 đ 3,0 đ Tỉ lệ 10% 20% 30% II. Tiếng Việt Viết đoạn - Kiểu câu: nghi văn phân vấn, cầu khiến, tích hiệu cảm thán, trần quả của thuật. phép tu từ - Các phép tu từ. trong một đoạn thơ hoặc một bài ca dao. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán. Số câu 01 01 Số điểm 2,0đ 2,0 đ Tỉ lệ 20% 20% III. Tập làm Viết bài văn văn nghị Văn bản nghị luận có sử luận. dụng yếu tố 121 tự sự, miêu tả và biểu cảm. Số câu 01 01 Số điểm 5,0 đ 5,0 đ Tỉ lệ 50% 50% Tổng số câu 01 01 02 01 04 Tổng số điểm 1,0 điểm 2,0 điểm 2,0 điểm 5,0 điểm 10 đ Tỉ lệ 10% 20% 20% 50% 100% IV. Đề bài Câu 1 (1đ)
Nêu đặc điểm của thể ”Cáo” ? Câu 2 ( 2đ)
Em hiểu gì về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ” Đi đường”
của tác giả Hồ Chí Minh? Câu 3 (2đ): Cho đoạn thơ:
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
( Quê hương- Tế Hanh)
Viết đoạn văn phân tích hiệu quả của phép tu từ được sử dụng trong đoạn
thơ trên. Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán. Câu 4 (5đ)
Hiện nay, một số em học sinh đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành
mạnh, không phù hợp với lứa tuổi, truyền thống văn hóa của dân tộc. Em hãy viết
một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho phù hợp
hơn. Trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm?
V. Đáp án- Biểu điểm Câu 1( 1đ)
- Nêu được đặc điểm cơ bản của thể ”Cáo”:
+ Cáo là thể văn do vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương
hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
+ Cáo thường viết bằng văn biền ngẫu hoặc văn xuôi; có lời lẽ đanh thép, lí
luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc. Câu 2 ( 2đ):
Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ” Đi đường” của tác giả Hồ Chí Minh: + Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt giản dị mà hàm súc
- Tác giả sử dụng khéo léo phép nhân hóa, điệp ngữ, đối, câu hỏi tu từ + Nội dung:
- Bài thơ thể hiện tình yêu thiên nhiên đến say mê và phong thái ung dung của Bác Hồ.
- Bài thơ mang ý nghĩa sâu sắc, từ việc đi đường đã gợi ra chân lí đường đời,
vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. 122 Câu 3 ( 2đ): * Hình thức:
+ Viết được đoạn văn phân tích hiệu quả của phép tu từ trong một đoạn thơ đó cho.
+ Trong đoạn văn có sử dụng câu cảm thán. * Nội dung:
- Phân tích được tích hiệu quả sử dụng của phép tu từ:
+ So sánh: Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng-> So sánh bất ngờ, độc
đáo, mới lạ lấy sự vật cụ thể hữu hình (cánh buồm) so sánh với cái trừu tượng vô hình ( mảnh hồn làng)
-> Vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi vừa thiêng liêng cao cả của cánh buồm.
Cánh buồm như mang hơi thở, linh hồn của quê hương -> Cánh buồm chính là
biểu tượng của quê hương làng chài.
+ Nhân hóa:( Cánh buồm) rướn thân, thâu góp gió
-> Tạo ấn tượng về hình ảnh cánh buồm no gió đang căng mình băng về phía
trước-> vẻ đẹp vừa thơ mộng, lãng mạn vừa khỏe khoắn, mạnh mẽ của cánh buồm.
=> Các phép tu từ tái hiện vẻ đẹp của cánh buồm, con thuyền trong chuyến ra
khơi. Đó cũng chính là vẻ đẹp khỏe khoắn của người dân chài; là tình yêu, sự gắn
bó sâu nặng của nhà thơ với quê hương; khơi gợi tình yêu, lòng tự hào về con
người, cảnh vật quê hương Câu 4 ( 5 điểm):
1. Yêu cầu về hình thức:
- Bài văn có đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Đảm bảo tính mạch lạc, liên kết cho bài văn.
- Trình bày sạch sẽ, khoa học.
- Lời văn sinh động, hấp dẫn.
2. Yêu cầu về nội dung: Bài văn của HS cần đảm bảo các ý cơ bản sau: A. Mở bài:
- Nêu khái quát quan điểm của em về trang phục hiện nay của học sinh
(Nhiều bạn ăn mặc đúng qui định về trang phục của hs nơi học đường. Bên
cạnh đó có một số bạn học sinh đang đua đòi theo những lối ăn mặc không lành
mạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, truyền thống văn hóa của dân tộc và
hoàn cảnh của gia đình....) B. Thân bài:
+ Nêu cụ thể thực trạng của việc ăn mặc, đầu tóc, giầy dép, trang điểm...của
một bộ phận học sinh hiện nay.
+ Việc nhận thức lệnh lạc trong cách ăn mạc lại cho rằng đó là thời trang, là
sành điệu, hiện đại, văn minh...
+ Việc chạy theo mốt ăn mặc ấy có nhiều tác hại:
- Làm mất thời gian…….
- Ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập…………
- Tốn kém về kinh tế của cha mẹ……
+ Cần sử dụng trang phục sao cho phù hợp với thời đại nhưng cũng phải
lành mạnh, phù hợp với môi trường, điều kiện, hoàn cảnh và lứa tuổi, phù hợp với
truyền thống văn hóa của dân tộc.... C. Kết bài :
- Khẳng định lại quan điểm của bản thân 123
- Nêu ra lời khuyên các bạn nên ăn mặc phù hợp hơn….
3. Biểu điểm
- Bài đạt 5 điểm: Viết đúng kiểu bài nghị luận, đủ kiến thức cơ bản, thể hiện
được sự am hiểu sâu sắc về vấn đề nghị luận. Bố cục rõ ràng, trình bày mạch lạc,
diễn đạt trôi chảy, có nhiều sáng tạo trong lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
Liên hệ tốt, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Bài đạt 3-4 điểm: Viết đúng kiểu bài nghị luận, đủ kiến thức cơ bản, các
chi tiết sắp xếp tương đối hợp lí. Lập luận khá chặt chẽ, luận cứ thuyết phục. Việc
dựng đoạn đôi chỗ còn hạn chế. Không mắc quá 3 lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Bài đạt 1- 2 điểm: Viết đúng kiểu bài nghị luận, nội dung sơ sài, diễn đạt
cón lủng củng. Sắp xếp các ý còn lộn xộn; bố cục chưa đầy đủ. Mắc nhiều lỗi
chính tả, ngữ pháp. Xa đề.
- Bài đạt 0 điểm: Lạc đề hoặc không làm bài. Ngày soạn: / /2019 Ngày dạy: / / 2019 Tiết 145.
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu bài học: 1. Kiên thức
- Học sinh củng cố những kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn 8.
Biết được ưu, nhược điểm trong bài kiểm tra của bản thân và của người khác 2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng tìm và sửa lỗi; kĩ năng nhận xét, đánh giá bài làm của bản
thân và của mọi người. 3. Thái độ
- HS có ý thức tích cực, tự giác trong học tập, tự sửa và đánh giá bài làm.
4. Năng lực, phẩm chất
- HS tự tin, tự chủ, tự lập.
- HS có năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi lỗi của học sinh.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Hoạt động khởi động
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra việc lập dàn ý của học sinh
* Tổ chức khởi động.
? Kể tên các tác phẩm văn học trong chương trình? - Gv giới thiệu bài....
2. Hoạt động luyện tập 124
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm I. Đề bài
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: tư duy, trình bày, giao tiếp…
II. Yêu cầu- Đáp án 1. Kĩ năng
- YC học sinh nhắc lại đề bài
2. Kiến thức Câu 1( 1đ)
? Bài làm cần đạt được những kĩ năng
- Nêu được đặc điểm cơ bản của thể gì ”Chiếu”:
+ Chiếu là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh
? Nêu đặc điểm của thể ”Chiếu” ?
+ Chiếu cú thể viết bằng văn vần, văn
biền ngẫu hoặc văn xuôi; được cụng bố
và đón nhận một cỏch trang trọng.
+ Một số bài chiếu thể hiện tư tưởng
chớnh trị lớn lao, cú ảnh hưởng đến vận
mệnh của cả triều đại, đất nước. Câu 2 ( 2đ): + Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngụn tứ tuyệt giản dị mà hàm sỳc
? Em hiểu gỡ về giỏ trị nội dung và giỏ - Tỏc giả sử dụng khéo léo phép nhân
trị nghệ thuật của bài thơ ” Vọng hóa, điệp ngữ, đối, cõu hỏi tu từ
nguyệt” của tỏc giả Hồ Chớ Minh? + Nội dung:
- Bài thơ thể hiện tình yêu thiờn nhiờn
đến say mờ và phong thỏi ung dung của
Bỏc Hồ ngay trong cảnh tự ngục cực khổ, tăm tối. Câu 3 ( 2đ):
- Phân tích được tích hiệu quả sử dụng của phép tu từ:
+ So sánh: Cánh buồm giương to như
mảnh hồn làng-> So sánh bất ngờ, độc - Cho đoạn thơ:
đáo, mới lạ lấy sự vật cụ thể hữu hình
Cỏnh buồm giương to như mảnh hồn
(cỏnh buồm) so sỏnh với cỏi trừu tượng làng
vô hình ( mảnh hồn làng)
Rướn thân trắng bao la thõu gúp giú”
-> Vẻ đẹp vừa thân quen, gần gũi vừa
( Quê hương- Tế Hanh)
thiêng liêng cao cả của cánh buồm. Cánh
Viết đoạn văn phân tích hiệu quả của buồm như mang hơi thở, linh hồn của quê
phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ hương -> Cánh buồm chính là biểu tượng
trờn. Trong đoạn văn có sử dụng câu của quê hương làng chài. cảm thán.
+ Nhân hóa:( Cánh buồm) rướn thân, thâu góp gió 125
-> Tạo ấn tượng về hình ảnh cỏnh buồm
no giú đang căng mình băng về phía
trước-> vẻ đẹp vừa thơ mộng, lóng mạn
vừa khỏe khoắn, mạnh mẽ của cỏnh buồm.
=> Các phép tu từ tái hiện vẻ đẹp của
cánh buồm, con thuyền trong chuyến ra
khơi. Đó cũng chính là vẻ đẹp khỏe
khoắn của người dân chài; là tình yêu, sự
gắn bó sâu nặng của nhà thơ với quê
hương; khơi gợi tình yêu, lũng tự hào về
con người, cảnh vật quê hương Cõu 4 ( 5điểm): A. Mở bài:
- Nêu khái quát quan điểm của em về
trang phục hiện nay của học sinh
? Hiện nay, một số bạn học sinh đang B. Thân bài:
đua đũi theo những lối ăn mặc không + Nêu cụ thể thực trạng của việc ăn mặc,
lành mạnh, không phù hợp với lứa tuổi đầu túc, giầy dép,trang điểm...của một bộ
học sinh, truyền thống văn hóa của dân phận học sinh hiện nay.
tộc và hoàn cảnh của gia đình. Em hóy + Việc nhận thức lệnh lạc trong cách ăn
viết một bài văn nghị luận để thuyết mạc lại cho rằng đó là thời trang, là sành
phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc điệu, hiện đại, văn minh...
cho phù hợp hơn. Trong bài viết cú sử + Việc chạy theo mốt ăn mặc ấy cú
dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm? nhiều tỏc hại:
- Làm mất thời gian…….
- Cho học sinh trao đổi theo tổ, oàn
- Ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập…. thiện dàn bài
- Tốn kộm về kinh tế của cha mẹ……
- Mời đại diện các nhóm trình bày
+ Trang phục của học sinh phải phù hợp - Nhận xét, chuẩn xác
với thời đại nhưng cũng phải lành mạnh,
phù hợp với môi trường, điều kiện, hoàn
cảnh và lứa tuổi, phù hợp với truyền
thống văn hóa của dân tộc....
+ Cần sử dụng trang phục sao cho giản dị,
lành mạnh, đẹp mà vẫn giữ được truyền
thống văn hóa của dân tộc, gia đình C. Kết bài :
- Khẳng định lại quan điểm của bản thân
- Nêu ra lời khuyên các bạn nên ăn mặc phù hợp hơn…. III. Trả bài III. Nhận xét 1. Học sinh nhận xét - Gv trả bài
2. Giáo viên nhận xét chung 126
- GV chia học sinh thành từng cặp
- Cho học sinh đọc bài và nhận xét chéo bài của nhau.
- GV nhận xét chung những ưu, nhược
điểm trong bài viết của hs *. Ưu điểm
- Đa số các em xác định được yêu cầu của đề bài về kiểu bài và nội dung.
- Biết cách trình bày một bài kiểm tra tổng hợp.
- Bài tập làm văn có bố cục khá rõ ràng, luận điểm đầy đủ.
- Một số em có lời văn chính xác, ngắn gọn, hấp dẫn: Hương, Giang, Dinh, Thảo, Oanh, Huyền..... *. Hạn chế
- Một số bài chưa chỉ rõ được biện pháp tu từ và phân tích tác dụng: Trà, Ly, Thoa...
- Một số bài bố cục chưa thật rõ ràng, một số ý chưa tách rõ, diễn đạt còn lủng
củng: Nhuyền, Trác, Trưởng, Anh
- Bài làm còn sơ sài, chữ viết ẩu: Phú, Trưởng, Phượng.......
- Một số bài còn sai chính tả nhiều, dùng từ thiếu chính xác, chữ viết xấu: Anh, Tùng, Chính, Ly....
3. Hoạt động vận dụng * Chữa lỗi điển hình 1. Lỗi chính tả 2. Lỗi diễn đạt
* Đọc, bình những bài văn hay
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Mượn đọc các bài làm tốt
- Viết lại một số đoạn, tiếp tục sửa lại những lỗi trong bài viết của mình.
- Ôn lại các kiến thức về TV, Văn, TLV đã học trong chương trình Ngữ văn 8.
- Chuẩn bị sách vở cho lớp 9 127 128