-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án Vật lí 11 Cánh diều
Giáo án Vật lí 11 Cánh diều được biên soạn rất cẩn thận, trình bày khoa học giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu từ đó giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Thầy cô và các bạn xem, tải về ở bên dưới.
Preview text:
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
BÀI 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
• Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví
dụ đơn giản về dao động tự do.
• Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm hoặc hình
vẽ cho trước), nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
• Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha
để mô tả dao động điều hoà.
• Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ
dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. 2. Năng lực Năng lực chung:
• Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu.
• Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để mô tả được một
số ví dụ đơn giản về dao động tự do
• Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến dao động điều hòa, đề xuất giải pháp giải quyết. Năng lực vật lí:
• Nhận thức vật lí
• Nêu được định nghĩa: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha.
• Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ vật lí:
• Thực hiện thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động
• Mô tả được một số ví dụ đơn giản về dao động tự do.
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
• Vận dụng được các khái niệm: biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha
để mô tả dao động điều hoà.
• Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ
dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà. 3. Phẩm chất
• Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: • SGK, SGV, Giáo án.
• Ảnh hoặc video về một số hiện tượng được đề cập đến trong SGK: dao động
cơ; dao động của con lắc lò xo, con lắc đơn
• Máy chiếu, máy tính (nếu có)
2. Đối với học sinh: • Sách giáo khoa
• Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua một số ví dụ trong thực tiễn về một số vật dao động để HS có
được khái niệm ban đầu về dao động cơ.
b. Nội dung: GV cho HS quan sát hình về chuyển động trong cuộc sống, thảo luận, mô tả về dao động.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra, mô tả về dao động cơ .
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Hằng ngày, chúng ta thấy rất nhiều chuyển động, trong đó, có những
vật chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng. Chuyển động của người chơi đu là
một ví dụ như vậy (Hình 1.1).
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ về những chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng cuộc sống.
- GV chiếu video/ hình ảnh về dao động cho HS quan sát
+ dây đàn ghita rung động
+ Pít – tông chuyển động lên xuống
- GV giới thiệu với HS: Chuyển động của những vật này được gọi là dao động cơ học
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận:
+ Mô tả dao động như thế nào?
+ Dao động cơ có những đặc điểm chung gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, hình ảnh và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời rồi dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào
bài học ngày hôm nay: Bài 1: Dao động điều hòa
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về dao động a. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm đơn giản tạo ra được dao động và mô tả được một số ví dụ đơn
giản về dao động tự do.
b. Nội dung: GV cho HS làm thí nghiệm và thực hiện các hoạt động theo SGK để tìm
hiểu những đặc điểm chung của dao động điều hòa.
c. Sản phẩm học tập: Rút ra được những đặc điểm của dao động điều hòa
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Thí nghiệm tạo dao động I. DAO ĐỘNG
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
1. Thí nghiệm tạo dao động tập
* Thí nghiệm hình 1.2
- GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát * Kết luận
dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu
HS làm việc nhóm lần lượt theo các bước
Chuyển động qua lại quanh một vị trí
trong phần thí nghiệm mục I.1 SGK – tr6
cân bằng gọi là dao động.
à GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, CH1 (SGK – tr8)
gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm
Phương án thí nghiệm tạo ra dao động
- GV yêu cầu đại diện các nhóm mô tả
của quả cầu treo ở một đầu lò xo
chuyển động của quả cầu trong thí nghiệm
- Treo một vật nhỏ nặng vào đầu tự do
- GV nhận xét, chiếu sơ đồ biểu diễn chuyển của một lò xo nhẹ
động của quả cầu nhỏ và giải thích cho HS - Khi quả cầu đứng yên tại vị trí can
về chuyển động của quả cầu trong thí
bằng, kéo quả cầu lệch khỏi vị trí cân nghiệm
bằng rồi thả tay cho quả cầu chuyển
- GV kết luận với HS về khái niệm dao động động
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK – tr8: - Mô tả chuyển động của quả cầu.
+ Dùng một lò xo, một quả cầu nhỏ bằng CH2 (SGK – tr8)
kim loại, sợi dây và giá thí nghiệm, thảo
Ví dụ về dao động trong thực tế:
luận với bạn xây dựng phương án và thực
chuyển động đung đưa của chiếc lá,
hiện phương án tạo ra dao động của quả
chuyển động của mặt nước gợn sóng,
cầu treo ở đầu lò xo.
chuyển động của xích đu hoặc bập
+ Nêu những ví dụ về dao động mà em quan bênh,...
sát được trong thực tế.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm
tạo ra dao động và mô tả lại dao động
- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu
trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm mô tả dao động tự do của quả cầu
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả
lời, mỗi HS trả lời 1 câu.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và
chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về dao động tự do
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu với HS khi nào vật thực hiện
được một dao động: Khi đi từ vị trí 1 qua vị
trí cân bằng O đến vị trí 2 rồi quan ngược
lại đi qua O về vị trí cũ 1.
- GV nhấn mạnh với HS: Nếu không có lực
cản thì chuyển động của quả cầu có thể tự
tiếp diễn, dao động của quả cầu là dao động tự do
- GV chiếu Hình 1.4; 1.5 về một số dao
động tự do cho HS quan sát
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời
câu hỏi 3 (SGK – tr9) Với một cái thước
mỏng đàn hồi, hãy đề xuất phương án tạo ra
dao động tự do của thước và mô tả cách làm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần luyện tập trong SGK – tr9
- GV đặt câu hỏi: Trong thực tế luôn có sự
xuất hiện của lực cản, vậy lực cản ảnh
hưởng như thế nào đến dao động tự do của một vật?
à Lực cản làm cho năng lượng dao động của
vật bị giảm dần và chuyển hóa thành nhiệt
năng à Các dao động sẽ bị tắt dần. 2. Dao động tự do
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập * CH3 (SGK – tr9)
- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu Phương án thí nghiệm tạo ra dao động
trả lời cho các câu hỏi mà GV yêu cầu. tự do của thước:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
- Cố định một đầu thước trên mặt gỗ, thảo luận
1 đầu thả tự do. Khi đó thước đứng
yên tại vị trí cân bằng
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả
lời, mỗi HS trả lời 1 câu.
- Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi
vị trí cân bằng rồi thả tay
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Mô tả chuyển động của thước
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập * LT (SGK – tr9)
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và Đáp án: C
chuyển sang nội dung mới.
3. Biên độ, chu kì, tần số của dao
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về biên độ, chu kì, động
tần số của dao động
- Li độ là độ dịch chuyển của xe so
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học với vị trí cân bằng tập
- Li độ cho biết độ lệch và chiều lệch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
của xe so với vị trí cân bằng.
kết hợp quan sát hình ảnh để tìm hiểu về thí - Biên độ của dao động là độ lớn cực
nghiệm chuyển động của xe kĩ thuật số.
đại của độ dịch chuyển của vật dao
- GV thông báo với HS khái niệm về li độ
động so với vị trí cân bằng, kí hiệu là A.
+ Li độ là độ dịch chuyển của xe so với vị trí cân bằng
- Chu kì của dao động là khoảng thời
gian để vật thực hiện một dao động, kí
+ Li độ cho biết độ lệch và chiều lệch của xe hiệu là T.
so với vị trí cân bằng.
- Đơn vị của chu kì là giây.
- GV yêu cầu HS dựa vào hình 1.7 trả lời
câu hỏi 4 (SGK – tr10): Từ đồ thị Hình 1.7, - Tần số của dao động là số dao động
mô tả sự thay đổi li độ của xe theo thời gian. vật thực hiện được trong một giây, kí hiệu là f.
- GV chiếu cho HS quan sát Hình 1.8, dựa
vào đồ thị nêu định nghĩa về biên độ, chu kì - Đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là
và tần số của dao động Hz).
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5 (SGK – tr * CH4 (SGK – tr10)
10): Tìm mối liên hệ giữa chu kì T và tần số + Sau khoảng thời gian t/2 li độ của f của dao động.
vật đạt giá trí cực đại;
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời + sau khoảng thời gian t, li độ của vật
câu hỏi phần hoạt động (SGK – tr11)
quay trở về vị trí cân bằng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập * CH5 (SGK – tr11)
- HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời các
Mối liên hệ giữa chu kì T và tần số f câu hỏi GV yêu cầu của dao động: f = 1/T
- HS chú ý lắng nghe GV giảng bài, tìm câu * Hoạt động (SGK – tr11) trả lời.
Chu kì đập của tim: 7. 0,12 = 0,84
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả
lời, mỗi HS trả lời 1 câu.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về dao động điều hòa a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đồ thị dao động điều hòa có dạng hình sin.
- Dùng đồ thị li độ - thời gian có dạng hình sin (tạo ra bằng thí nghiệm hoặc hình vẽ
cho trước), nêu được định nghĩa: tần số góc, độ lệch pha.
- Sử dụng đồ thị, phân tích và thực hiện phép tính cần thiết để xác định được: độ dịch
chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà..
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh về đồ thị biểu diễn dao động của
xe kĩ thuật số; thảo luận trả lời các câu hỏi khám phá.
c. Sản phẩm học tập: HS rút ra kiến thức về đồ thị của dao động điều hòa; khái niệm
về tần số góc, độ lệch pha; xác định được : độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
II. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA tập 1. Định nghĩa * Định nghĩa * CH6 (SGK – tr12)
- GV chiếu lại cho HS quan sát hình ảnh đồ Dao động điều hòa là dao động trong
thị mô tả dao động của xe kĩ thuật số và
đó li độ của vật là một hàm cosin (hoặc
giới thiệu về phương trình của dao động sin) theo thời gian điều hòa
· x là li độ dao động, có đơn vị đo độ
+ Trong điều kiện không có lực cản, đồ thi dài (cm, m,…)
mô tả dao động của xe kĩ thuật số có dạng hình sin.
· A là biên độ dao động, có đơn vị đo độ dài (cm, m, …)
+ Li độ của vật, tính từ gốc tọa độ (hình
1.11) liên hệ với thời gian theo phương
· là pha của dao động, có đơn vị là rad trình:
· là pha ban đầu của dao động, có đơn
Trong đó, A, và là các hằng số. vị là rad
- GV yêu cầu HS dựa vào thông tin trong
SGK và nội dung GV vừa trình bày, trả lời 2. Tần số góc
câu hỏi 6 (SGK – tr12) Thế nào là dao động - Đại lượng được gọi là tần số góc của điều hòa?
dao động và có đơn vị là rad/s
- GV nhấn mạnh với HS: Dao động điều * CH7 (SGK – tr12)
hòa cũng có các đại lượng biên độ A, chu kì
T, tần số f như đã được định nghĩa ở phần Tần số góc của dao động điều hoà liên trước.
hệ với chu kì T hoặc với tần số f bằng các hệ thức: * Tần số góc
3. Vận tốc và gia tốc trong dao động
- GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung phần điều hòa
II.2, trả lời câu hỏi 7 (SGK – tr12) Tần số
góc và tần số của dao động điều hòa có liên - Vận tốc và gia tốc của vật dao động hệ như thế nào?
điều hoà biến thiên tuần hoàn theo quy
luật dạng sin với cùng chu kì T của li
* Vận tốc và gia tốc trong dao động điều độ: hòa
- Mối liên hệ giữa giao tốc a và li độ x
- GV giới thiệu với HS về vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa là:
của dao động điều hòa; mối liên hệ giữa gia
tốc và li độ của vật dao động điều hòa. - Ở vị trí biên:
- GV chiếu hình ảnh các đồ thị biểu diễn li - Ở vị trí cân bằng:
độ, vận tốc và gia tốc của xe kĩ thuật số
theo thời gian cho HS quan sát * CH8 (SGK – tr12)
- GV yêu cầu HS dựa vào đồ thị, trả lời câu - Phương trình li độ của xe tương ứng
hỏi 8 trong SGK – tr13: Dựa vào đồ thị
với đồ thị Hình 1.12a có dạng:
Hình 1.12, xác định các đại lượng sau:
- Phương trình vận tốc của xe tương
a) tần số góc của dao động
ứng với đồ thị Hình 1.12b có dạng:
- Phương trình gia tốc của xe tương
b) Biên độ của dao động
ứng với đồ thị Hình 1.12c có dạng:
c) Vận tốc cực đại của vật dao động
a) Tần số góc của dao động:
d) Gia gốc cực đại của vật dao động
b) Biên độ của dao động
* Pha của dao động
c) Vận tốc cực đại của vật dao động
- GV chiếu hình 1.13 trong SGK, yêu cầu
d) gia tốc cực dại của vật dao động
HS xác định số dao động vật đã thực hiện
4. Pha của dao động và độ lệch pha được ở các vị trí:
* Pha của dao động
+ Từ vị trí 1 đến vị trí 2
· Pha của dao động tại một thời điểm
+ Từ vị trí 1 đến vị trí 3
được tính bằng số phần đã thực hiện
+ Từ vị trí 1 đến vị trí 4
của một chu kì, kể từ khi bắt đầu chu kì đó.
+ Từ vị trí 1 đến vị trí 5
· là pha của dao động, có đơn vị là rad
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
cho biết thế nào là pha của dao động.
· là pha ban đầu của dao động, có đơn vị rad - GV chú ý với HS * CH9 (SGK – tr15)
+ Pha của dao động giúp xác định vị trí của
vật tại thời điểm đang xét
- Pha của dao động tại vị trí 3:
+ Tại thời điểm t = 0, pha của dao động là . - Pha của dao động tại vị trí 4:
Do đó được gọi là pha ban đầu của dao
* Dao động cùng pha động. * LT4 (SGK – tr16)
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời
câu hỏi 9 (SGK – tr15): Xác định pha của
- Tại thời điểm t1 hai vật đều đang ở vị
dao động tại vị trí 3 và vị trí 4
trí cân bằng và di chuyển theo chiều
* Dao động cùng pha
dương của trục tọa độ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.14, đọc
- Tại thời điểm t2, hai vật đều đang ở vị
thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi phần trí biên dương
LT4: Mô tả trạng thái của hai vật dao động * Kết luận
ở thời điểm t1 và t2 trong đồ thị hình 1.14
Dao động cùng pha là dao động mà tại
- Sau khi HS đưa ra nhận xét, GV giới thiệu mỗi thời điểm, hai vật dao động đều có
với HS về thế nào là dao động cùng pha trạng thái giống nhau.
* Dao động ngược pha
* Dao động ngược pha
- GV chiếu hình 1.15. Minh họa hai dao
- Độ lệch pha của dao động luôn ứng
động lệch pha cho HS quan sát.
với một phần của chu kì, được tính
- GV lấy ví dụ cụ thể để mô tả về dao động bằng:
lệch pha cho HS dễ hình dung, từ đó giới
- Trong thực tế, độ lệch pha của dao
thiệu đồ thị li độ - thời gian của hai dao
động được đo bằng đơn vị radina, động lệch pha
VD: xác định độ lệch pha của hai dao
+ Ví dụ: nếu cả hai quả cầu đều dao động động được biểu diễn trong đồ thị Hình
với chu kì là 2,4 s và quả cầu 2 đạt độ dịch 1.17
chuyển tối đa về một phía muộn hơn 0,6 s
so với quả cầu 1, thì nó sẽ luôn đi sau quả · Chu kì dao động
cầu 1 là 0,6/2,4 tương đương 1/4 chu kì. Do
đó, hai dao động này luôn lệch pha nhau
· Độ lệch thời gian của hai dao động
một phần tư chu kì. khi cùng trạng thái
+ Đồ thị li độ - thời gian của hai dao động · Độ lệch pha
lệch pha nhau ¼ chu kì
· Kí hiệu độ lệch pha là , ta có
- GV yêu cầu HS dựa vào ví dụ và độ thị
· Đổi sang đơn vị độ và radian:
dao động lệch pha, rút ra khái niệm về độ lệch pha
· Một dao động tương ứng với
- GV chiếu Hình 1.17. Đồ thị li độ - thời
gian của hai dao động có cùng chu kì, yêu
cầu HS xác định độ lệch pha của hai dao
động được biểu diễn trong đồ thị
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin SGK, quan sát thí hình
ảnh, chăm chú nghe GV giảng bài, trả lời
các câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển
sang nội dung luyện tập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi phần vận dụng và một số câu hỏi trắc nghiệm, HS suy nghĩ trả lời
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi phần luyện tập 1, 2, 3, 4 LT1 (SGK – tr9)
Nếu bỏ qua lực cản, chuyển động nào sau đây là dao động tự do?
A. Một con muỗi đang đập cánh
B. Tòa nhà rung chuyển trong trận động đất
C. Mặt trống rung động say khi gõ
D. Bông hoa rung rinh trong gió nhẹ LT2 (SGK – tr11)
Xác định biên độ, chu kì và tần số của dao động có đồ thị li độ - thời gian được biểu diễn ở Hình 1.9
Hình 1.9. Đồ thị li độ - thời gian của một dao động LT3 (SGK – tr15)
Một vật dao động điều hòa với phương trình li độ:
Xác định pha của dao động tại thời điểm 1/30s
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập: LT1 (SGK – tr9) Đáp án C LT2 (SGK – tr11) A = 10 cm T = 120 ms LT3 (SGK – tr15)
Pha của dao động tại thời điểm 1/30s
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập vận dụng liên quan
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời
c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về dao động điều hòa để trả lời câu hỏi trắc nghiệm GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1: Một chất điểm dao động điều hoà có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 10 cm.
Biên độ dao động của chất điểm là A. 5 cm. B.-5 cm. C. 10 cm D.-10 cm.
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hoà trong 10 dao động toàn phần đi được quãng
đường dài 120 cm. Quỹ đạo của dao động có chiều dài là A. 6 cm. B. 12 cm. C. 3 cm. D. 9 cm.
Câu 3: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình (cm). Li độ của vật khi pha dao động bằng ( là: A. 5cm B. -5cm C. 2.5cm D. -2,5cm
Câu 4: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ theo thời gian là: (cm)
Tại thời điểm t = 1s thì li độ của vật bằng: A. 2,5cm B. 4cm C. 5cm D. 3 cm
Câu 5: Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình li độ theo thời gian là: (cm)
Li độ của vật khi dao động bằng là: A. 3cm B. -3cm C. 4,24cm D. -4,24cm
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng.
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập: 1 - A 2 – A 3 - B 4 - D 5 - A
Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
*Hướng dẫn về nhà
• Xem lại kiến thức đã học ở bài 1.
• Hoàn thành các bài tập vào vở.
• Xem trước nội dung Bài 2. Một số dao động điều hòa thường gặp