Giao tiếp thực hiện những chức năng cơ bản nào - Kỹ năng giao tiếp | Trường Đại học Quy Nhơn

Giao tiếp thực hiện những chức năng cơ bản nào - Kỹ năng giao tiếp | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

BÙI NG AN , QTDV DU L CH VÀ L HÀNH K44A ĐINH TƯỜ
Câu 1: Giao ti p th c hi n nh ng ch n nào? Cho ví d ế ức năng cơ bả
minh ha.
Giao ti p có nh ng chế ức năng cơ bản như sau:
- Chức năng truyền thông tin.
- Chức năng nhận thức.
- hành . Chức năng phối hợp động
- Chức năng điều khiển hành vi.
- Chức năng tạo lập quan hệ.
- Chức năng cân bằng cảm xúc.
- Chức năng hình thành và phát triển nhân . cách
VD: + Khi bắt đầu thuyết trình là em sẽ dơ tay lên đưa tín hiện cho
bạn bấm máy biết là chuẩn bị em nói. (Chức năng truyền thông tin)
+ Trong lúc thuyết trình, khi em nói hết một trang slide nội
dung nào đó, thì bạn bấm máy sẽ tự động chuyển slide khác. (Chức
năng phối hợp hành động)
Câu 2: Căn cứ vào phương tiện giao tiếp, giao tiếp thể phân loại
giao tiếp thành những loại nào? Trình bày khái quát từng loại giao
tiếp trên.
Dựa vào phương tiện giao tiếp: có 2 loại:
- Giao tiếp bằng ngôn ngữ: Con người sử dụng tiếng nói và chữ viết
để giao tiếp với nhau. Đây là phương tiện giao tiếp chủ yếu của con
người. Bằng ngôn ngữ, con người thể truyền đi bất cứ một loại
thông tin nào, như: thông báo tin tức, diễn tả tình cảm, ám chỉ, miêu
tả sự vật, ...
- Giao tiếp phi ngôn ngữ: Con người giao tiếp với nhau bằng hành vi,
cử chỉ, nét mặt, ánh mắt, nụ cười, đồ vật, …
Câu 3: Dựa vào khoảng cách, chúng ta thể phân loại giao tiếp
thành những loại nào? Hãy trình bày ưu và nhược điểm của từng loại
giao tiếp trên.
Dựa vào khoảng cách: Có 2 loại:
- Giao tiếp trực tiếp: Là loại giao tiếp giữa các cá nhân khi họ mặt đối
mặt với nhau để trực tiếp giao tiếp.
+ Ưu điểm:
Nâng cao cuộc trò chuyện có hiệu quả hơn.
Thấy được cảm xúc của người khác.
Giúp xây dựng sự tin tưởng khuyến khích đối tượng giao
tiếp tạo ra ý tưởng mới.
Truyền đạt tốt hơn về mục đích của cuộc trò chuyện.
Cung cấp thông tin nhanh chóng.
Vừa thấy được ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
+ Nhược điểm:
Giới hạn về không gian và thời gian.
- Giao tiếp gián tiếp: Là loại giao tiếp được thực hiện thông qua một
phương tiện trung gian khác như điện thoại, email, thư tín, Fax, chat,
+ Ưu điểm:
Không bị hạn chế về không gian và thời gian.
Có nhiều cách thể hiện khác nhau như hình ảnh, âm thanh, chữ
viết.
Có nhiều sự tham gia về đối tượng giao tiếp.
+ Nhược điểm:
Độ kết nối, đường truyền thông tin có thể bị hạn chế.
Khó khăn trong việc chọn đề tài, ngôn ngữ .
Nhận thông tin phản hồi chậm.
Câu 4: Trình bày những mục đích và nguyên tắc cơ bản khi đặt câu
hỏi trong hoạt động giao tiếp.
- Mục đích:
+ Kh a nh i tham gia. ởi động được suy nghĩ củ ững ngườ
+ Khuy n khích s tham gia c i tác. ế ủa đố
+ D n d ắt được tư duy và cuộc đối thoi.
+ Tìm ki c s ng c m c i tham gia. ếm đượ đồ ủa ngườ
+ T ng thân thi n trong giao ti p. ạo được môi trườ ế
- Nguyên t c
+ Xác đị ục đích khi đặnh rõ m t câu hi.
+ Tìm hi u thông tin v đối tượng giao tiếp và xác định m i quan h
v ng giao ti p ới đối tượ ế
+ Hãy l y nh ng câu h i b t bu c ph i h i làm tr ng tâm
+ Đặt câu h i ng n g n, d hi u.
+ Kiên trì ch và l ng nghe câu tr l i.
+ Đừng h i các câu h i câu h i m ỏi đóng, hãy hỏ
+ Không được đị ến trướnh ki c.
+ H i b ng ngôn ng c i nghe. ủa ngườ
+ Đào sâu vấn đ bng các câu hi tiếp theo.
+ Ch h i m t v t i m t th ấn đề ời điểm.
+ Chp nhận các phương pháp thay thế.
+ Không ch p nh n vòng vo.
+ Không ch p nh n câu tr l i gián ti p. ế
+ Kim tra vi c chú ý l ng nghe.
Câu 5: Trong ho ng giao ti p, s tham gia c a các nhân t ạt độ ế
giao ti p nào? ế
- Ch th giao ti p. ế
- N i dung giao ti p. ế
- n giao ti p: ngôn ng và phi ngôn ng . Phương tiệ ế
- Mục đích giao tiếp.
- i c nh giao ti p. B ế
Câu 6: Anh ch hãy trình bày vai trò c a giao ti i v i h i ếp đố
đố i v i cá nhân. Khi giao ti p b ng ngôn ng nói, anh (ch ) có nh ng ế
ưu điểm và nhược điểm nào?
- Vai trò giao ti p: ế
+ Đối vi xã hi:
Giao ti n ki n t n t i c a h ( Hay: n u không ếp điề i. ế
giao ti p thì s không có xã h ế ội loài người)
Giao tiếp cho phép loài người phát tri n h ội văn minh, truyền
ki n th c t hế thế này sang th h khác. ế
Là m i quan h t ch gi ch ữa người và người, giúp con người
hiểu nhau còn là điều kin duy trì và phát trin xã hi.
Con ngườ ức đểi dành 70% s thi gian th giao tiếp.
i v i cá nhân: + Đố
Giúp con ngườ ểu người không ch hi i khác mà còn hiu chính
b n thân mình.
Tăng năng suất lao ng. độ
Giao ti p t t m t trong ng ng y u t quan tr ng giúp bế ế n
thành công.
Là phương tiện để bc l nhân cách.
Giao ti p t t s t o s t, t o các m i quan h gế đoàn kế ần gũi,
thân m t, t ốt đẹp, thu n l i trong t p th . Làm gi m nh ng th t
v ng.
Giao ti u ki tâm lí, nhân cách nhân phát triếp điề ện để n
bình thường.
Trong giao tiếp, nhiều phẩm chất của con người, đặc biệt là các
phẩm chất đạo đức được hình thành và phát triển.
Giao ti p th a mãn nhi u nhu c u c ế ủa con người.
- Khi giao b ng ngôn ng nói, em có nh ng:
+ Ưu điểm:
D trao đổi thông tin hơn.
Nói nhi u ch khác nhau. đề
Dùng nhi u ng u và phi ngôn ng khác nhau. điệ
+ Nhược điểm:
Khi giao ti p tr c ti p, n u nhi u ch ế ế ế đễ di n ra cùng lúc s làm
cho em khó l a ch n và g n ngôn ng . ọt giũa các phương tiệ
Câu nói hay b rườm rà, nhi u y u t l p l ế i.
Khi ph i ti p nh n thông tin m t cách nhanh chóng, gây khó ế
em v u k điề n đ suy nghĩ và phân tích.
Câu 7: Anh ch hãy nêu nh ng h n ch , tr i c a nhân trong ế ng
quá trình giao ti p. Sau khi nghiên c u h c ph n K p, ế năng giao tiế
anh ch nh ững đề xuất gì để khc ph c nh ng h n ch , tr ế ngại đã
nêu.
- ng h n ch Nh ế, tr ng i c a cá nhân trong giao ti p: ế
+ Không t tin khi giao ti p. ế
+ Khó khăn trong việc đối đáp khi nhận thông tin mt cách nhanh
chóng.
+ Không m nh d n khi mu n chia s ng vnh ấn đ cn giao tiếp.
- Cách kh c ph c:
+ Luy ện nói trước gương giúp mình tự tin hơn.
+ Chu n b n i dung khi giao ti p ế
+ Mục đích được xác định trước khi thc hin giao tiếp.
Câu 8: Trình bày các nguyên t c chú ý khi th c hi n k năng khen
ngi/phê bình. Th c hành v n d ng trong m t tình hu ng c th: Hãy
nói l i khen ngi/phê bình v ới ai đó.
ng nguyên t c c n chú ý khi: Nh
- K hen ng năng k i:
+ Khen m. ưu điể
+ Khen i đúng th điểm.
+ Khen m c đúng độ và chân thành.
+ Khen i c . ph th
+ L i khen i phù h p i . ph đố tượng
- K năng phê bình:
+ Đố ới người v i phê bình:
M đầ u b ng cách tìm ra nh m bững điể ạn yêu thích hay đánh
giá cao i mà b n chu n b phê bình. ngườ
Góp ý, phê bình đúng trọng tâm.
Tránh nh ng phát ngôn n ng l i, xúc ph m.
Tạo cho người nghe s tin tư ận đượng sau khi nh c li góp ý,
phê bình.
i v i b phê bình: + Đố ới ngườ
Suy nghĩ vì li ích chung.
Hãy ki m ch ý mu l i phê bình ế ốn quên đi đó.
Tha nh n r ng có th b c sai l ạn đã mắ m.
Hãy nh r ng nh ng l ời phê phán mang tính nhân cũng s
khi i phê phán cến người đưa ra lờ m th y khó ch u.
- Tình hu ng: Trong lúc thi v ấn đáp môn kỹ năng giao tiếp:
+ Trườ năng khen ngợng hp bn y thi tt bài thi ca mình: K i:
giáo: Va rồi em đã hoàn thành rất t t v bài thi c a mình”.
(Khen đúng thời điểm)
giáo: t nhanh nh y khi tr l c câu h i c“Em rấ ời đượ a
các cô đưa ra”. ( Khen phải c th)
ng h p b n không thi t t bài thi c a mình: K+ Trườ năng phê
bình:
giáo: Tuy nhiên, theo cô bài thi củ ốt hơn a em sth t
nếu em đọc bài trước khi thi”.
Cô giáo: “ Em đã hoàn thành bài thi rt t . Lúc nay em s rốt” t
vui ng c nhiên. Lúc này, giáo l i bình th n ti p l i: ế
“Nhưng nế ệu đọu em không nhìn ti li c tbài thi ca em s
càng hoàn h ảo hơn”.
Câu 9 c hi n k: Trình bày các bước đ th năng đàm phán, thuyết
phc.
V n d ng k t ph c trong tình hu ng sau: B m năng thuyế
bn muốn sau khi ra trường s xin cho b n công vi c ổn định vào nhà
nước. B n thì mu ốn làm công ty tư nhân theo sở thích ca mình. Bn
hãy thuy t ph c b m ng ý v m c a bế để hoj đồ ới quan điể n.
c hi n k t ph Các bước để th năng đàm phán, thuyế c:
- B1: To b . ầu không khí bình đẳng
- B2: Lắng nghe để ểu người đố hi i thoi (tâm c a h , nguyên
nhân làm h lo ng i, b n tâm, t . chi)
- B3: Bày t s thông c m.
+ Đặ ủa người đốt mình vào v trí c i thoi.
+ Tán thưởng, độ ủi người đống viên, an i thoi.
+ C nhã nh n, hành vi ôn hòa, l i nói ph i d u dàng, ... ch
- B4: Gii quy t v ế ấn đề
+ C n ph i gi i quy t nh n tâm trong lòng c a c ế ững băn khoăn, bậ
hai bên cùng quan tâm.
+ Trong khi gi i quy t v , c n ph i luôn gi s ế ấn đ bình tĩnh trong
tranh lu n, th o lu ận để i gi i quy t v đi tớ ế ấn đề, …
+ N m v ng ngh thu i bi ật: “Biết ngườ ết ta, trăm trận trăm thắng”.
Tình hu ng:
- u tiên em s làm b u không khí vui v : làm cho ba m vui,.... Đầ
- Sau đó em s xin ba m làm công ty tư nhân. Nếu như bố m không
cho thì em s đưa ra lý lẽ, d n ch ng c th để thuy t ph c ba m ế
một công ty tư nhân rt tt. T nêu ví d v công ty nhân đó: điều
tt, ....
Câu 10: Theo anh/ch t câu h i, c tránh nh ng sai l m nào? ị, khi đặ n
t câu h i, c n tránh nh ng sai l Khi đặ m:
- Thuy t câu h i. ết trình thay vì đặ
- H h ỏi để ph m giá c i. ủa ngườ
- H khai thác thông tin, y m c i th ; t t, xoáy ỏi để ếu điể ủa đố đó áp đặ
sâu vào nh ng thông tin b t l ợi đó.
- Không t p trung l ng nghe câu tr l i vì b c r ng b ạn nghĩ chắ ạn đã
bi u này gi i tác v y. ết, điề ống như bạn đang khinh thường đố
- H i nh ng câu h i không phù h p v ới đối tượng, không phù h p v i
không gian, th i gian.
Câu 11: Nêu m t câu h ục đích và nguyên tắc khi đ ỏi? ( Như câu 4)
Câu 12: c hi n bài thuyTrình bày các bước để th ết trình. Khó khăn
lơn nhấ ạn đã làm đt ca bn khi thc hin thuyết trình gì? B
khc ph ục khó khăn đó?
t câu h m u cho bài thuy t trình Hãy dùng cách đặ ỏi để đầ ế
c a b n v m t trong nh ng v sau: ấn đề
a. V ng hi n nay. ấn đề văn hóa học đườ
b. V ô nhiấn đề ễm môi trường bin.
c. V phát tri n kinh t i kì h u Covid-19. ấn đề ế th
- Các bước để c hi n bài thuy t trình: th ế
+ Chu n b thuy t trình. ế
+ Thuy t trình. ế
+ Sau thuy t trình. ế
- n nh t c a em khi th c hi n là: lo s , h i h p Những khó khăn lớ
- kh Để c ph ục khó khăn đó em:
+ U c khi thuy t trình. ống nước trướ ế
+ Suy nghĩ những điề ực, quên đi những điều tích c u tiêu cc.
+ Chu n b n i dung thuy giúp b n t ết trình cho kĩ để tin hơn.
+ T p thuy ết trình trước.
+ Hít th t sâu. th
- t câu h i m u c a các v : Đặ đầ ấn đề
a. Văn hóa học đường hin nay:
+ Văn hóa học đường là gì?
+ Th c tr ạng văn hóa học đường hin nay?
+ Hiên nay m t s b n tr ng m đang ột cách văn hóa,
nguyên nhân là do đâu? Hãy tìm ra những biện pháp để kh c ph c
tình tr ạng đó?
b. Ô nhi ng: ễm môi trườ
+ Trên Trái đấ ấn đề m môi trưt hin nay, v ô nhi g bin là mi
nguy cơ lớn, nguyên nhân là do đâu?
+ Để khc ph c tình tr nào? ạng đó chúng ta phải làm như thế
+ Hãy đưa ra thông đi ắm đếp mà bn mun gi g n gii tr hin
nay?
c. Phát tri n kinh t i kì h u Covid-19: ế th
+ Để khc phc kinh tế do dch Covid-19 gây ra, chúng ta cn
ph i làm gì?
+ Nh ng bài h c mà chúng ta ph i rút ra trong d ch Covid-19?
+ Khi b n là ch c a m t công ty v du l ch, b n ph ải làm để
gi m b t thi t h i v doanh thu do d ch Covid-19 gây ra?
Câu 13: gi i t c khi thuy t trình? N Các cách để ỏa căng thẳng trướ ế ếu
bạn đang thuyết trình người c giơ tay xin hi ngang hoc phn
bi ế n ph n thuy t trình ca b n, b n x nào? lý như thế
- Cách để gi i t c khi thuy t trình: ỏa căng thẳng trướ ế
+ Hít th t sâu. th
+ Suy nghĩ những điề ực, quên đi những điều tích c u tiêu cc.
+ U c khi thuy t trình. ống nước trướ ế
+ Thư giãn: bằng cách th l , nghe m t bài nh c,... ỏng cơ thể
- N i ngang ho ếu em đang thuyết trình mà có người giơ tay xin h c
ph n bi n ph n thuy ết trìnht, em s x lý như sau:
+ Đối vi nhng dng câu h i tr l c em s ời đượ tr li
+ Hay mình có th h c l i câu h i i ph n bi ỏi nượ ngườ ện đưa ra.
+ N u em th c s không tr l c em s h i h i tr lế i đư ẹn ngư i
riêng khi gi i lao ho c cu i gi hay m t d p khác. ( Chú ý: Không
nên tìm cách né tránh, đánh lừa.)
Câu 14: Trình bày c u trúc c a m ột thư tín? Khi viết thư cần lưu ý
điều gì?
- u trúc c a m C ột thư tín:
+ Tiêu đề tên công ty, đị ỉ, điệ: a ch n thoi, email,...
+ Địa ch tr l ời thư.
+ Ngày tháng năm.
+ Địa ch người nhn.
+ Dòng lưu ý.
+ L i chào m u. đầ
+ Dòng ch đề.
+ Ph n chính c n m n k t ủa thư: đoạ đầu, đoạn chính, đoạ ế
+ Tên cơ quan.
+ Ch ký, tên và ch i g i. c danh ngườ
+ Ch t t tham kh o.
+ Nơi nhận khác (bn sao) và tài li . ệu đính kèm
+ Tái bút.
- Khi vi ết thư cần lưu ý: cha l trên, dưới, ph i, trái, c ch, ki u ch
cho phù h p, m thu t. Chú ý l i chính t .
Câu 15: Vai trò c a phi ngôn ng trong giao ti p? Khi quan sát các ế
bi ếu hi n phi ngôn ng c ng giao tiủa đối tượ p cần lưu ý những điều
gì?
- Vai trò c a phi ngôn ng trong giao ti p: ế
+ Giao ti p phi ngôn ng có t m quan tr ng r t l n. ế
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ cũng giúp chúng ta hiểu đối tác ta
đang tiếp cận để đưa ra những định hướng đúng đắn.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ giúp bạn sẽ được kinh nghiệm, giúp bạn
nhận biết được người đối diện, nhận ra chính mình và học cách kiểm soát
bản thân trong giao tiếp tốt hơn.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ chiếm tới 2/3 trong giao tiếp.
+ Phi ngôn ngữ còn một công cụ giúp nâng giá trị bản thân mỗi
con người thông qua cách nói cuốn hút.
- Cần lưu ý biểu hiện phi ngôn ngữ sau đây:
+ Ánh mắt, nét mặt, nụ cười.
+ Tư thế, dáng điệu, cử chỉ.
+ Khoảng cách, di chuyển, tiếp xúc.
+ Trang phục.
Câu 16: Hãy trình bày cách kiểm soát cảm xúc của nhân trong
trường hợp bạn cảm thấy sợ hãi, hồi hộp hay lo lắng khi đang thuyết
trình hoặc phát biểu trước đám đông.
Cách kiểm soát cảm xúc của cá nhân trong trường hợp cảm thấy
sợ hãi, hồi hộp hay lo lắng khi đang thuyết trình hoặc phát biểu trước đám
đông:
- Chuẩn bị kỹ lưỡng.
- Đừng nghĩ về mình.
- Cố gắng suy nghĩ theo hướng tích cực.
- Trình bày thật tốt phần mở đầu.
- Thư giãn ( nghỉ ngơi đầy đủ, thả lỏng cơ thể, hít thở sâu, uống hớp
nước...).
Câu 17: Các c ch của tay thông điệp/ý nghĩa của nó? Anh ch hãy
nêu m t s c ch tay thường g p trong giao ti p. Trong giao ti p, nên ế ế
s d ng bàn tay ng a hay bàn tay úp? Gi i thích vì sao? Gi i mã m t
s kiu b t tay.
- Các c ch tay :
+ Tay và c ch xoa d u: Đ xoa d u b ản thân, người ta thường c
nh hai chân v i nhau. H kéo c áo, khoanh tay xoa hai tay vào
nhau, ho c t ôm l y b vai mình . Cũng có khi họ đặt bàn tay này vào
lòng bàn tay kia và nh nhàng mát-xa các ngón tay. Cách này không ch
giúp xoa d u mà còn t o nên m t s t v cho cơ thể.
+ Nm ch t tay: Khi ai đó nói dối ho c c nh giác, h s ít s d ng
c tay. ch N i, h s gi tay trong lòng. N ng, h ếu đang ngồ ếu đang đứ
th s xuôi tay, b tay vào túi qu n, n m ch t v c si để ật đó hoặ ết
ch ch t n m tay. T t c nhng c này ch p r ng: "Tôi ứa đựng thông điệ
đang cất gi nh u bí m nh ti t l chúng". ững đi ật và không có ý đị ế
+ Tay với điệu b kém t tin: N m ch t tay ho ặc đan các ngón tay
v i nhau th n s thi u t tin. hi ế Treo ngón cái vào túi qu n ho c gi u
nh ng ngón tay y s thi u t tin (ngón cái luôn n v ấy cũng cho thấ ế m
trí trung l p, th ế khi ngón cái giơ lên hoặc b che m t có th d u hiu
quan tr ng cho bi ết điều đó). Bàn tay này cầm các ngón c a bàn tay kia
cũng cho thấy s thiếu thoi mái và m t t tin c ủa đối phương.
+ Tay điệu b t tin cao độ: Khi một ngưi nào đó đang thế
tay hình "tháp chuông" (đầu các ngón tay chm vào nhau, ngón tr
giương lên, hai lòng bàn tay h nh, c ngón trải đều), điều đó nghĩa
h đang cảm thy t tin và thoi mái nói v đề i mình am hiu.
+ Tay và điệ không tán đồu b ng: Các c ng g p th ch thườ hin
thái độ ặc không tán đồng đó sờ mũi, day m do d ho t, s tai.
Nhng c này ng ý r ng "Tôi th y không n l m", "Vi y nghe có ch c
v không ph i v ng tình v i cách gi i quy ậy”, hoặc "Tôi không đồ ết đó”.
ngón tay trên bàn d u hi u thi u kiên nh n. Ch ng c ế ằm, các đu
ngón tay ôm vào má thư ết đối phương đang bình phẩm ngưng cho bi i
nói hoặc đề tài đang nói. Cuối cùng là động tác nht các bi vi dính trên
qu n áo, cho c ý hay ng truy n t p: "Tôi tình, thườ ải thông điệ
không đồng ý, nhưng tôi sẽ không tranh lun v chuy ện đó".
+ C ch bu n chán: Khi ngườ ắt đầ ấy tay đi nghe b u l đầu ca
mình thì hành động đó cho thấ đang cảy rng h m thy bun chán.
C ch này di n ra càng lâu bao nhiêu càng cho bi chán n n c ết thái độ a
đối phương nhiều by nhiêu.
+ C ch gi n gi : N m ch ng bi u hi n s ặt tay sau lưng thườ
gi n d c th t v ng. ho
+ Ch tay b ng ngón tr : Ch l c ngón tay tr thường điu
b ca ph huynh khi la r y con tr . Các chính tr gia nhà qu n
cũng sử dng c ch này trong các cu c h c ph ng v ọp, đàm phán, ho n
nh m nh n m nh ho c t uy th c a mình. Tuy nhiên, thay vì là m t d u ế
hi u c a s uy quy n, cái ch tay hung hãn (m t hoc bn ngón tay) s
khiến ch th trông như mất t ch và đang cố uy hiếp người khác.
+ Chắp tay sau lưng: thường th n s c m nh, s n uy hi quy
t tin. Còn ch ắp tay sau lưng với vic di chuy n qua l i th hin s lo
lng, ch i ho đợ ặc suy nghĩ mộ ấn đề nào đó.t v
- t s c ng g p trong giao ti p: M ch tay thườ ế
+ Ngón cái giương lên thường được hi u "làm t ng ốt đấy", "đồ
ý", ho c "m i chuy n n c ".
+ Lc tay - lòng bàn tay úp xu ng, ngón tay tr u và l c qua ải đề
lc li mang nghĩa "tàm tạm" hoc "có th ".
+ Hai ngón tay t o thành hình ch V mang hàm ý chi n th ng, ế
cũng đượ ụng như mộc s d t du hiu ca hòa bình.
+ Nn vai, đặc bi t khi lòng bàn tay ng a lên , ng ý đối phương
không bi t, không hi u, ho c không quan tâm. ế
+ Bàn tay khum nơi lỗ tai, ng ý "Tôi không th nghe nh ng
anh nói".
+ V trán là cách nói " không, tôi quên khu t!" ho c "Tôi ấy đi mấ
th t ng c làm sao!".
+ Ngón cái ch xu ng n t i" ho c "không". mang nghĩa "ý kiế
- Trong giao ti p nên s d ng bàn tay ng a khi lòng bàn tay c ế a
bạn ng lên trên cho th y s tht thà, c i m tin tưởng, thường
có tác độ ực lên ngường tích c i khác.
- t s ki u b t tay: M
+ Bàn tay l nh: Ki u b t tay bàn tay l nh cho th y b ạn đối phương
lo l ng.
+ Bt hai tay: cho th y ni m tin, s đáng tin cậy, hợp tác và ngưỡng
m.
+ Đặ t tay lên trên: cho th i bấy ngườ t tay t cho mình lớn lao hơn
b n.
Câu 18: Các tư thế thông điệp/ý nghĩa củ ngi và a nó?
ng Các tư thế i:
- ngo c chân: Ngồi tư thế Điều này th n s b o th , nghi ng hi i
ho c lo l ng v v ấn đề nào đó trong quá trình giao tiếp.
- Ngồi tư thế chân m đóng: thế chân m hoc không b t chéo
biu l thái độ ci m . hoặc ưu thế Khi c m th y tho i mái,
người ta khuynh hướ ộng chân hơn. thếng dang r ngi dang
r ng chân ng là ki nơi công cộng thườ u ng i c u l ủa đàn ông, biể
mức độ tho i mái t tin cao. Tuy nhiên, ngay c ph n cũng ngồi
này khi htư thế c m th y an toàn ho c không b ý. để
- b t chéo chân: Ngồi tư thế
+ này là d u hi u không l i bi u hi n s tho i mái, d . Tư thế cch
+ . Đây cũng thế ều ngườ phòng th mà nhi i th hin khi phi
nghe m t vi c hay m i mà h ng tình nói, ho c khi ột ngườ không đồ
c m th y b đe dọa.
Câu 19: Các c a nó? ch đầu và thông điệp/ý nghĩa củ
Các c u: ch đầ
- Nghiêng đầ Nghiêng đu: u là du hiu th hin s thích thú và b
cu n hút vào câu chuy n của đối phương. Điệu b này thường
xu t hi n n gi u ới. Nghiêng đầ th n hiu tích cc, nng
cũng th du hiu ca s tiêu cc vi tâm quy phc.
- Quay đầu: Khi một người ph i nói ra ho c ph i nghe nh ững điều
mình c m th y không tho i mái, h u tránh né thường quay đầ
người đang trò chuyn vi mình. Đây mt n lc nhm to
kho ng cách v ới đối phương. y quan sát hành động thình lình git
đầ u ra sau hoc t t di chuy n th n trng ra sau. C hai đều là d u
hi u th hi n s khó ch u.
- Cúi đầu: Trong công việc, cúi đầu thưng là d u hi u cho bi ết địa v
m i quan h gi a các nhân v i nhau. C ng ch cúi đầu thườ
th hin s phc tùng, kính tr ng ho c có th m t cách chào
hi. Nhi ng h u ều trườ ợp, cúi đầ th hin s b t an, s tránh né, lo
lng, e th ng ngùng, thi u t tin trong quá trình giao ẹn, ngượ ế
tiếp.
- Ngẩng cao đầu: Thường th n s t hi tin. Đôi khi, trong giao
tiế ế ế p, n u ng u kẩng đầ t h p v i m t nhìn lên, th dài th hin
đang suy nghĩ hoặc mt mi, chán ngán .
- G u: N u l ng ật đầ ế ắc đầu mang nghĩa "Không" hoặc "Tôi không đồ
ý" thì g c xem ật đầu đượ du hiu tán thành, thông c m ho c
chp thun. Gật đầu m t cách ch ậm rãi thường th hin s quan
tâm, thích thú c i v i nha người đó đố ững đối phương đang
nói g u nhanh th. Ngược li, ật đầ hin s thi u kiên nh n c ế a
người nghe ho c có th d u hi u cho bi ết người đó đang mun
lên ti ng. ế
Câu 20: n s t o nào trong tình hu ng: B ấn tượng ban đầu như thế
tham d phng v n xin vi c t p/th ệc; ngày đầu tiên đến sở th c
t ? ế
Em s t o ng b ng cách: ấn tượ
- t CV th t t t o c Viế ốt để ấn tượng cho người khi đọc đượ
- Trang ph c: g n gàng, phù h p v i b i c nh
- Áp d ng các ph n giao ti p ngôn ng bà phi ngôn ng ( k c ế th)
| 1/17

Preview text:

BÙI NG AN ĐINH TƯỜ
, QTDV DU LỊCH VÀ L HÀNH K44A Câu 1: Giao ti p th ế c hi n nh n ữ g chức n nào? Cho ví d năng cơ bả minh họa.
Giao tiếp có những chức năng cơ bản như sau:
- Chức năng truyền thông tin. - Chức năng nhận thức. - hành Chức năng phối hợp . động
- Chức năng điều khiển hành vi.
- Chức năng tạo lập quan hệ.
- Chức năng cân bằng cảm xúc.
- Chức năng hình thành và phát triển nhân các . h
VD: + Khi bắt đầu thuyết trình là em sẽ dơ tay lên đưa tín hiện cho
bạn bấm máy biết là chuẩn bị em nói. (Chức năng truyền thông tin)
+ Trong lúc thuyết trình, khi em nói hết một trang slide nội
dung nào đó, thì bạn bấm máy sẽ tự động chuyển slide khác. (Chức
năng phối hợp hành động)
Câu 2: Căn cứ vào phương tiện giao tiếp, giao tiếp có thể phân loại
giao tiếp thành những loại nào? Trình bày khái quát từng loại giao tiếp trên.

Dựa vào phương tiện giao tiếp: có 2 loại:
- Giao tiếp bằng ngôn ngữ: Con người sử dụng tiếng nói và chữ viết
để giao tiếp với nhau. Đây là phương tiện giao tiếp chủ yếu của con
người. Bằng ngôn ngữ, con người có thể truyền đi bất cứ một loại
thông tin nào, như: thông báo tin tức, diễn tả tình cảm, ám chỉ, miêu tả sự vật, ...
- Giao tiếp phi ngôn ngữ: Con người giao tiếp với nhau bằng hành vi,
cử chỉ, nét mặt, ánh mắt, nụ cười, đồ vật, …
Câu 3: Dựa vào khoảng cách, chúng ta có thể phân loại giao tiếp
thành những loại nào? Hãy trình bày ưu và nhược điểm của từng loại
giao tiếp trên.
Dựa vào khoảng cách: Có 2 loại:
- Giao tiếp trực tiếp: Là loại giao tiếp giữa các cá nhân khi họ mặt đối
mặt với nhau để trực tiếp giao tiếp. + Ưu điểm:
➢ Nâng cao cuộc trò chuyện có hiệu quả hơn.
➢ Thấy được cảm xúc của người khác.
➢ Giúp xây dựng sự tin tưởng và khuyến khích đối tượng giao
tiếp tạo ra ý tưởng mới.
➢ Truyền đạt tốt hơn về mục đích của cuộc trò chuyện.
➢ Cung cấp thông tin nhanh chóng.
➢ Vừa thấy được ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. + Nhược điểm:
➢ Giới hạn về không gian và thời gian.
- Giao tiếp gián tiếp: Là loại giao tiếp được thực hiện thông qua một
phương tiện trung gian khác như điện thoại, email, thư tín, Fax, chat, … + Ưu điểm:
➢ Không bị hạn chế về không gian và thời gian.
➢ Có nhiều cách thể hiện khác nhau như hình ảnh, âm thanh, chữ viết.
➢ Có nhiều sự tham gia về đối tượng giao tiếp. + Nhược điểm:
➢ Độ kết nối, đường truyền thông tin có thể bị hạn chế.
➢ Khó khăn trong việc chọn đề tài, ngôn ngữ .
➢ Nhận thông tin phản hồi chậm.
Câu 4: Trình bày những mục đích và nguyên tắc cơ bản khi đặt câu
hỏi trong hoạt động giao tiếp.
- Mục đích: + Kh a nh
ởi động được suy nghĩ củ i t ững ngườ ham gia. + Khuy n khích s ế ự tham gia c i tác ủa đố . + D n d ẫ
ắt được tư duy và cuộc đối thoại. + Tìm ki c s ếm đượ ự ng c đồ m c ả i tham gia. ủa ngườ
+ Tạo được môi trường thân thi n trong giao ti ệ p. ế - Nguyên tắc
+ Xác định rõ mục đích khi đặt câu hỏi. + Tìm hi u ể thông tin v
ề đối tượng giao tiếp và xác định mối quan hệ
với đối tượng giao ti p ế + Hãy l y nh ấ ững câu h i b ỏ t bu ắ c ph ộ i h ả i làm tr ỏ ng tâm ọ + Đặt câu h i ng ỏ n g ắ n, d ọ hi ễ u. ể
+ Kiên trì chờ và lắng nghe câu tr l ả ời. + Đừng h i các câu h ỏ i câu h ỏi đóng, hãy hỏ ỏi mở
+ Không được định kiến trước. + H i b ỏ ng ngôn ng ằ ữ c i nghe. ủa ngườ
+ Đào sâu vấn đề bằng các câu hỏi tiếp theo. + Chỉ h i m ỏ t v ộ t ấn đề i m ạ t th ộ ời điểm.
+ Chấp nhận các phương pháp thay thế. + Không ch p nh ấ n vòng vo. ậ + Không ch p nh ấ n câ ậ u tr l ả ời gián ti p. ế + Kiểm tra vi c chú ý l ệ ng nghe. ắ
Câu 5: Trong hoạt động giao ti p, ế có s
tham gia ca các nhân t giao ti p nào? ế - Ch ủ thể giao ti p. ế - N i dung giao ti ộ p. ế - Phương ti n giao ti ệ p: ngôn ng ế ữ và phi ngôn ngữ. - Mục đích giao tiếp. - B i c ố nh gia ả o ti p. ế
Câu 6: Anh ch hãy trình bày vai trò ca giao tiếp đ i v i
xã hi và đố ớ
i v i cá nhân. Khi giao ti p b ế ng ngôn ng nói, anh (ch ) có nh ng
ưu điểm và nhược điểm nào? - Vai trò giao ti p: ế + Đối với xã hội: ➢ Giao tiếp là n điề ki n ệ t n ồ t i ạ c a ủ xã hội. ( Hay: n u ế không có giao ti p thì s ế không có xã h ẽ ội loài người)
➢ Giao tiếp cho phép loài người phát tri n
ể xã hội văn minh, truyền ki n th ế ức từ th h ế ệ này sang th h ế khác. ệ ➢ Là m i ố quan hệ ch t ặ ch gi
ẽ ữa người và người, giúp con người
hiểu nhau còn là điều kiện duy trì và phát triển xã hội.
➢ Con người dành 70% số thời gian thức để giao tiếp. + Đối với cá nhân:
➢ Giúp con người không chỉ hiểu người khác mà còn hiểu chính b n thân mình. ả ➢ Tăng năng suất lao ng. độ ➢ Giao ti p ế t t ố là m t ộ trong ngững y u ế t ố quan tr ng ọ giúp bạn thành công.
➢ Là phương tiện để bộc lộ nhân cách. ➢ Giao ti p ế t t ố s ẽ t o ạ sự đoàn t, kế t o ạ các m i ố quan h ệ gần gũi, thân m t, t ậ ốt đẹp, thu n ậ lợi trong t p ậ thể. Làm gi m ả những thất vọng. ➢ Giao tiếp là đi u ề kiện
để tâm lí, nhân cách cá nhân phát triển bình thường.
➢ Trong giao tiếp, nhiều phẩm chất của con người, đặc biệt là các
phẩm chất đạo đức được hình thành và phát triển. ➢ Giao ti p th ế a mãn nhi ỏ u nhu c ề u c ầ ủa con người. - Khi giao b ng ngôn ng ằ ữ nói, em có những: + Ưu điểm: ➢ D
ễ trao đổi thông tin hơn. ➢ Nói nhi u ch ề ủ khác nha đề u. ➢ Dùng nhi u ng ề ữ u và phi ngôn ng điệ ữ khác nhau. + Nhược điểm: ➢ Khi giao ti p ế trực ti p, ế n u ế nhi u ề chủ đễ di n ễ ra cùng lúc s ẽ làm cho em khó lựa ch n và g ọ
ọt giũa các phương ti n ngôn ng ệ ữ.
➢ Câu nói hay bị rườm rà, nhi u y ề u t ế l ố ặp lại. ➢ Khi ph i ả ti p ế nh n ậ thông tin m t
ộ cách nhanh chóng, gây khó em v ề u k điề
ện để suy nghĩ và phân tích.
Câu 7: Anh ch hãy nêu nh ng h n ch , ế tr ng i
ca cá nhân trong quá trình giao ti p. ế Sau khi nghiên c u h c
phn K năng giao tiếp,
anh ch có những đề xuất gì để khc phc nh ng h n ch , t ế r ngại đã nêu. - Những h n ch ạ ế, trở ng i c ạ a cá nhân trong giao ti ủ p: ế
+ Không tự tin khi giao ti p. ế
+ Khó khăn trong việc đối đáp khi nhận thông tin một cách nhanh chóng. + Không m nh d ạ n khi mu ạ n chia s ố
ẽ những vấn đề cần giao tiếp. - Cách khắc phục:
+ Luyện nói trước gương giúp mình t ự tin hơn. + Chu n b ẩ ị n i dung khi giao ti ộ p ế
+ Mục đích được xác định trước khi thực hiện giao tiếp.
Câu 8: Trình bày các nguyên t c chú ý khi th c hi n
k năng khen
ngi/phê bình. Th c hành v n
dng trong m t tình hu n
g c th: Hãy nói l i kh
en ngi/phê bình với ai đó. Những nguyên t c c ắ n chú ý khi: ầ - K ỹ he năng k n ngợi: + Khen ưu điểm.
+ Khen đúng thời điểm. + Khen đún m
g ức độ và chân thành. + Khen phải cụ thể.
+ Lời khen phải phù hợp đối tượng. - K ỹ năng phê bình: + Đố ới ngườ i v i phê bình:
➢ Mở đầu bằng cách tìm ra những đi m ể bạn yêu thích hay đánh
giá cao ở người mà b n chu ạ n b ẩ ị phê bình.
➢ Góp ý, phê bình đúng trọng tâm.
➢ Tránh những phát ngôn n ng l ặ ời, xúc phạm.
➢ Tạo cho người nghe sự tin tưởng sau khi nhận được lời góp ý, phê bình.
+ Đối với người bị phê bình:
➢ Suy nghĩ vì lợi ích chung. ➢ Hãy ki m c ề h ý mu ế ốn qu l ên đi ời phê bình đó. ➢ Thừa nh n r ậ ằng có th b ể c sai l ạn đã mắ ầm. ➢ Hãy nhớ r ng ằ
những lời phê phán mang tính cá nhân cũng s ẽ khi i phê phán c ến người đưa ra lờ ảm th y khó ch ấ ịu. - Tình hu ng: ố Trong lúc thi v
ấn đáp môn kỹ năng giao tiếp:
+ Trường hợp bạn ấy thi tốt bài thi của mình: Kỹ năng khen ngợi:
➢ Cô giáo: “Vừa rồi em đã hoàn thành rất t t ố v ề bài thi của mình”. (Khen đúng thời điểm) ➢ Cô giáo: “Em t rấ là nhanh nh y ạ khi tr ả lời được câu h i ỏ của
các cô đưa ra”. ( Khen phải cụ thể) + Trường hợp b n ạ không thi t t ố bài thi c a ủ mình: Kỹ năng phê bình:
➢ Cô giáo: “ Tuy nhiên, theo cô bài thi của em sẽ có thể tốt hơn
nếu em đọc bài trước khi thi”.
➢ Cô giáo: “ Em đã hoàn thành bài thi rất tốt”. Lúc nay em sẽ rất vui và ng c
ạ nhiên. Lúc này, cô giáo l i ạ bình th n ả ti p ế lời:
“Nhưng nếu em không nhìn tại liệu đọc thì bài thi của em sẽ càng hoàn h ảo hơn”.
Câu 9: Trình bày các bước để thc hi n
k năng đàm phán, thuyết phc. V n
dng k năng thuy t
ế phc trong tình hu n
g sau: B m
bn muốn sau khi ra trường s xin cho b n
công vic ổn định vào nhà nước. B n thì
muốn làm công ty tư nhân theo sở thích ca mình. Bn hãy thuy t ph ế c b m
để hoj đồng ý với quan điểm ca bn.
Các bước để thực hi n k ệ ỹ t ph năng đàm phán, thuyế ục:
- B1: To bầu không khí bình đẳng.
- B2: Lắng nghe để hiểu người đối thoi (tâm lý của h , ọ nguyên nhân làm h lo ng ọ i, b ạ n tâm, t ậ ừ chối). - B3: Bày t s thông c m.
+ Đặt mình vào vị trí của người đối thoại.
+ Tán thưởng, động viên, an ủi người đối thoại.
+ Cử chỉ nhã nh n, hành vi ôn hòa, l ặ ời nói ph i d ả ịu dàng, ... - B4: Gii quy t v ế ấn đề + C n ầ ph i ả gi i ả quy t ế những băn khoăn, n
bậ tâm trong lòng của cả hai bên cùng quan tâm. + Trong khi gi i ả quy t ế vấn đ , c ề n ph ầ i
ả luôn giữ sự bình tĩnh trong tranh lu n, th ậ o lu ả ận để đi tới gi i quy ả ết v ấn đề, … + N m v ắ ững ngh thu ệ
ật: “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”. Tình hu ng: ố - u tiê Đầ n em s làm b ẽ u không khí vui v ầ : làm cho ba ẻ m vui,.... ẹ - Sau đó em sẽ xin ba m
ẹ làm công ty tư nhân. Nếu như bố mẹ không
cho thì em sẽ đưa ra lý lẽ, d n ch ẫ ứng cụ thể để thuy t ế ph c ụ ba mẹ là
một công ty tư nhân rất tốt. Tự nêu ví d ụ v
ề công ty tư nhân đó: điều tốt, ....
Câu 10: Theo anh/chị, khi đặt câu h i, c n tránh nh ng sai l m nào? t câu h Khi đặ ỏi, c n trá ầ nh những sai lầm: - Thuy t c
ết trình thay vì đặ âu h i. ỏ - H h ỏi để ạ ph m giá c ẩ i. ủa ngườ - H kha ỏi để i thác thông tin, y m c ếu điể i th ủa đố
ủ; từ đó áp đặt, xoáy
sâu vào những thông tin b t l ấ ợi đó. - Không t p ậ trung l ng ắ
nghe câu trả lời vì bạn nghĩ chắc r ng ằ bạn đã bi u này gi ết, điề
ống như bạn đang khinh thường đối tác v y ậ . - H i ỏ những câu h i
ỏ không phù hợp với đối tượng, không phù hợp với không gian, thời gian.
Câu 11: Nêu mục đích và nguyên tắc khi đ t câu hỏi? ( Như câu 4) Câu 12: Trình b
ày các bước để thc hi n b
ài thuyết trình. Khó khăn
lơn nhất ca bn khi thc hin thuyết trình là gì? Bạn đã làm gì để
khc phục khó khăn đó? Hãy dùng cách đ t câu hỏi
để m đầu cho bài thuy t ế trình ca bn v m t trong nh ng v ấn đề sau:
a. Vấn đề văn h ng hi óa học đườ n nay .
b. Vấn đề ô nhiễm môi trường bin. c. Vấn đ phát tri n kinh t ế th i kì h u Covid-19.
- Các bước để thực hi n bà ệ i thuy t trình: ế + Chu n b ẩ ị thuy t trình. ế + Thuy t trình. ế + Sau thuy t trình. ế - Nh n nh ững khó khăn lớ t c ấ a e ủ m khi thực hi n là: lo s ệ ợ, h i h ồ ợp - kh Để
ắc phục khó khăn đó em:
+ Uống nước trước khi thuy t trình. ế
+ Suy nghĩ những điều tích cực, quên đi những điều tiêu cực. + Chu n b ẩ ị n i dung thuy ộ giúp b ết trình cho kĩ để n t ạ ự tin hơn. + T p thuy ậ ết trình trước . + Hít thở th t sâu. ậ - t c Đặ âu h i m ỏ ở u c đầ ủa các v : ấn đề
a. Văn hóa học đường hiện nay:
+ Văn hóa học đường là gì?
+ Thực trạng văn hóa học đường hiện nay?
+ Hiên nay có một số b n
ạ trẻ đang ứng một cách vô văn hóa,
nguyên nhân là do đâu? Hãy tìm ra những biện pháp để kh c ắ phục tình tr ạng đó? b. Ô nhiễm môi trường:
+ Trên Trái đất hiện nay, ấn
v đề ô nhiễm môi trườg biển là mối
nguy cơ lớn, nguyên nhân là do đâu? + Để khắc ph c tình tr ụ
ạng đó chúng ta phải làm như th nào? ế
+ Hãy đưa ra thông điệp mà bạn muốn gửi gắm đến giới trẻ hiện nay? c. Phát tri n kinh t ể ế thời kì h u Covid ậ -19:
+ Để khắc phục kinh tế do dịch Covid-19 gây ra, chúng ta cần ph i làm gì? ả + Những bài h c mà ọ
chúng ta ph i rút ra trong d ả ịch Covid-19? + Khi b n ạ là ch ủ c a ủ m t ộ công ty v ề du lịch, b n ạ phải làm gì để gi m b ả ớt thi t h ệ i v ạ doanh thu do d ề ịch Covid-19 gây ra?
Câu 13: Các cách đ gi i t ả ỏa căng th c khi thu ẳng trướ y t trình? N ế ếu
bạn đang thuyết trình mà có người c
ứ giơ tay xin hỏi ngang hoc phn
bin phn thuyết trình ca bn, bn x
ử lý như thế nào? - Cách để gi i t ả c khi t ỏa căng thẳng trướ huy t trình: ế + Hít thở th t sâu. ậ
+ Suy nghĩ những điều tích cực, quên đi những điều tiêu cực.
+ Uống nước trước khi thuy t trình. ế
+ Thư giãn: bằng cách th l ả , nghe m ỏng cơ thể ột bài nh c,... ạ
- Nếu em đang thuyết trình mà có người giơ tay xin h i ỏ ngang hoặc ph n bi ả n ph ệ n thuy ầ ết trìnht, em s x ẽ ử l ý như sau:
+ Đối với những dạng câu h i tr ỏ l
ả ời được em sẽ trả lời + Hay mình có th h ể ỏi nược l i câ ạ u h i ỏ mà người ph n bi ả ện đưa ra. + N u ế em thực sự không tr ả lời được em s ẽ hẹn người h i ỏ tr ả lời riêng khi gi i ả lao ho c ặ cu i ố giờ hay m t
ộ dịp khác. ( Chú ý: Không
nên tìm cách né tránh, đánh lừa.) Câu 14: Trình bày c u
trúc ca một thư tín? Khi viết thư cần lưu ý điều gì? - C u trúc ấ c a m ủ ột thư tín:
+ Tiêu đề: tên công ty, địa chỉ, điện thoại, email,...
+ Địa chỉ trả lời thư. + Ngày tháng năm.
+ Địa chỉ người nhận. + Dòng lưu ý. + Lời chào mở u. đầ + Dòng ch ủ đề. + Ph n chính c ầ n m ủa thư: đoạ ở n k đầu, đoạn chính, đoạ t ế + Tên cơ quan.
+ Chữ ký, tên và chức danh người gửi. + Chữ tắt tham khảo.
+ Nơi nhận khác (bản sao) và tài liệu đính kèm. + Tái bút.
- Khi viết thư cần lưu ý: chừa l ề trên, dưới, ph i,
ả trái, cỡ chữ, kiểu chữ
cho phù hợp, mỹ thu t. Chú ý l ậ i chính t ỗ . ả
Câu 15: Vai trò ca phi ngôn ng trong giao ti p? ế Khi quan sát các
biu hin phi ngôn ng của đ ng giao ối tượ
tiếp cần lưu ý những điều gì? - Vai trò c a phi ngôn ng ủ ữ trong giao tiếp:
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ có tầm quan trọng rất l n. ớ
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ cũng giúp chúng ta hiểu rõ đối tác mà ta
đang tiếp cận để đưa ra những định hướng đúng đắn.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ giúp bạn sẽ có được kinh nghiệm, giúp bạn
nhận biết được người đối diện, nhận ra chính mình và học cách kiểm soát
bản thân trong giao tiếp tốt hơn.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ chiếm tới 2/3 trong giao tiếp.
+ Phi ngôn ngữ còn là một công cụ giúp nâng giá trị bản thân mỗi
con người thông qua cách nói cuốn hút.
- Cần lưu ý biểu hiện phi ngôn ngữ sau đây:
+ Ánh mắt, nét mặt, nụ cười.
+ Tư thế, dáng điệu, cử chỉ.
+ Khoảng cách, di chuyển, tiếp xúc. + Trang phục.
Câu 16: Hãy trình bày cách kiểm soát cảm xúc của cá nhân trong
trường hợp bạn cảm thấy sợ hãi, hồi hộp hay lo lắng khi đang thuyết
trình hoặc phát biểu trước đám đông.

Cách kiểm soát cảm xúc của cá nhân trong trường hợp cảm thấy
sợ hãi, hồi hộp hay lo lắng khi đang thuyết trình hoặc phát biểu trước đám đông: - Chuẩn bị kỹ lưỡng. - Đừng nghĩ về mình.
- Cố gắng suy nghĩ theo hướng tích cực.
- Trình bày thật tốt phần mở đầu.
- Thư giãn ( nghỉ ngơi đầy đủ, thả lỏng cơ thể, hít thở sâu, uống hớp nước...). Câu 17: Các c
ch của tay và thông điệp/ý nghĩa của nó? Anh ch hãy nêu m t
s c ch tay thường g p trong giao ti p. ế Trong giao ti p, ế nên
s dng bàn tay ng a
hay bàn tay úp? Gi i
thích vì sao? Gii mã mt
s kiu b t tay . - Các cử chỉ tay :
+ Tay và cử chỉ xoa dịu: Để xoa du bản thân, người ta thường c
nh hai chân v i nhau. H kéo
c áo, khoanh tay và xoa hai tay vào nhau, ho c t ôm ly b
vai mình. Cũng có khi họ đặt bàn tay này vào lòng bàn tay kia và nh
ẹ nhàng mát-xa các ngón tay. Cách này không chỉ
giúp xoa dịu mà còn t o nê ạ n m t s ộ ự tự v ệ cho cơ thể. + Nắm ch t
ặ tay: Khi ai đó nói dối ho c c nh giác, h s
ít s dng
c ch tay. Nếu đang i, ngồ h
ọ sẽ giữ tay trong lòng. Nếu đang đứng, họ có th ể sẽ để xuôi tay, b ỏ tay vào túi qu n, ầ n m ắ ch t ặ vật gì đó c hoặ siết chặt nắm tay. Tất ả
c những cử chỉ này chứa đựng thông p điệ rằng: "Tôi
đang cất giữ những đi u bí m ề nh ti ật và không có ý đị t l ế ộ chúng". + Tay với điệu b ộ kém tự tin: N m ch t
tay hoặc đan các ngón tay v i n
hau th hi n s thi u t ế
tin. Treo ngón cái vào túi qu n ho ầ c gi ặ ấu
những ngón tay ấy cũng cho y thấ sự thi u
ế tự tin (ngón cái luôn nằm ở vị trí trung l p, ậ vì th
ế khi ngón cái giơ lên hoặc bị che m t có ấ th là ể dấu hiệu quan tr ng ọ
cho biết điều gì đó). Bàn tay này cầm các ngón c a ủ bàn tay kia
cũng cho thấy sự thiếu thoải mái và m t ấ tự tin c ủa đối phương.
+ Tay và điệu bộ tự tin cao độ: Khi một người nào đó đang có tư thế
tay hình "tháp chuông" (đầu các ngón tay chm vào nhau, ngón tr
giương lên, hai lòng bàn tay hở nh, các ngón trải đều), điều đó nghĩa
là h đang cảm thy t tin và thoi mái nói v đề tài mình am hiu.
+ Tay và điệu bộ không tán đồng: Các c
ch thường g p th hin
thái độ do d hoặc không tán đồng đó là sờ mũi, day mắt, s tai.
Những cử chỉ này ngụ ý r ng "Tôi th ằ y ấ không n l ổ m", "V ắ iệc ấy nghe có v ẻ không ph i
ả vậy”, hoặc "Tôi không đ ng ồ tình với cách gi i ả quyết đó”.
Gõ ngón tay trên bàn là d u ấ hi u ệ thi u ế kiên nh n. ẫ Ch ng ố cằm, các đầu
ngón tay ôm vào má thường cho biết đối phương đang bình phẩm người
nói hoặc đề tài đang nói. Cuối cùng là động tác nhặt các bụi vải dính trên qu n
ầ áo, cho dù là cố ý hay vô tình, thường truy n ề tải thông p: điệ "Tôi
không đồng ý, nhưng tôi sẽ không tranh luận về chuyện đó". + Cử chỉ bu n
ồ chán: Khi người nghe bắt đầu lấy tay đỡ đầu ca
mình thì hành động đó cho thấy rng h đang cảm thy bun chán.
Cử chỉ này di n ra càng lâu bao nhiêu ễ càng cho biết th ch ái độ án nản của
đối phương nhiều bấy nhiêu. + Cử chỉ gi n ậ giữ: N m
chặt tay sau lưng thường bi u hi n s gin d
hoc th t v ấ ọng. + Chỉ tay b ng ằ
ngón trỏ: Ch và lc ngón tay tr thường là điệu
b ca ph huynh khi la r y
con tr. Các chính trị gia và nhà quản lý
cũng sử dụng cử chỉ này trong các cuộc họp, đàm phán, ho c ặ ph ng ỏ vấn nh m nh ằ n ấ m nh ạ hoặc t ỏ uy th c ế a
ủ mình. Tuy nhiên, thay vì là m t ộ d u ấ hi u ệ c a ủ sự uy quy n, ề
cái chỉ tay hung hãn (một hoặc bốn ngón tay) sẽ
khiến chủ thể trông như mất tự ch
ủ và đang cố uy hiếp người khác.
+ Chắp tay sau lưng: thường th hi n s c m nh , s quy n uy và t
tin. Còn chắp tay sau lưng với vic di chuy n qua l i t h hin s lo lng, ch
ờ đợi hoặc suy nghĩ một vấn đề nào đó. - M t s ộ ố cử chỉ ng g tay thườ p trong giao ti ặ p: ế
+ Ngón cái giương lên thường được hi u
ể là "làm tốt đấy", "đồng ý", ho c "m ặ i chuy ọ ện n ổ cả" .
+ Lc tay - lòng bàn tay úp xu ng, ngón tay trải đ u và l c qua
lc li mang nghĩa "tàm tạm" hoặc "có thể" . + Hai ngón tay t o
thành hình ch V mang hàm ý chi n ế thắng,
cũng được sử dụng như một dấu hiệu của hòa bình.
+ Nhún vai, đặc bi t
khi lòng bàn tay ng a lê n, ngụ ý đối phương không bi t, không hi ế u, ho ể c không quan tâm. ặ
+ Bàn tay khum nơi lỗ tai, ng ụ ý "Tôi không th ể nghe những gì anh nói". + V trán
là cách nói " không, tôi qu Ồ ên khu t!" ho ấy đi mấ c "Tôi ặ thật ngốc làm sao!".
+ Ngón cái ch xung n t mang nghĩa "ý kiế i" ho ồ c "không". ặ - Trong giao ti p ế nên sử d ng ụ
bàn tay ngửa vì khi lòng bàn tay của
bạn hướng lên trên cho th y
ấ sự thật thà, cởi mở và tin tưởng, thường
có tác động tích cực lên người khác. - M t s ộ ố ki u b ể t tay: ắ + Bàn tay l nh: ạ Ki u ể b t
ắ tay bàn tay lạnh cho th y ấ bạn đối phương lo l ng. ắ + Bắt hai tay: cho th y ấ ni m
ề tin, sự đáng tin cậy, hợp tác và ngưỡng mộ.
+ Đặt tay lên trên: cho thấy người bắt tay tự cho mình lớn lao hơn b n. ạ
Câu 18: Các tư thế ngi và thông điệp/ý nghĩa của nó? ng Các tư thế ồi: - Ngồi tư thế ngo c
ắ chân: Điều này th hi n s b o
th, nghi ngi
hoc lo lng v vấn đề nào đó trong quá trình giao tiếp.
- Ngồi tư thế chân mở và đóng: tư thế chân m
hoc không bt chéo
biu l thái độ ci m hoặc có ưu t . hế Khi c m ả th y ấ tho i ả mái,
người ta có khuynh hướng dang rộng chân hơn. Tư thế ngồi dang r ng châ ộ n ở ng nơi công cộng thườ là kiểu ng i c
ồ ủa đàn ông, biểu lộ mức độ tho i
ả mái và tự tin cao. Tuy nhiên, ngay c ả phụ nữ cũng ngồi ở này khi h tư thế
ọ cảm thấy an toàn ho c không b ặ ị ý. để - Ng b ồi tư thế t chéo c ắ hân: + này là d Tư thế u hi ấ u không l ệ ời biểu hi n s ệ ự tho i mái, d ả ễ cchị.
+ . Đây cũng là tư thế phòng thủ mà nhiều người thể hiện khi phải nghe m t ộ vi c h ệ
ay một người mà họ không đ ng t ồ ình nói, ho c ặ khi c m th ả y b ấ ị đe dọa. Câu 19: Các c
ch đầu và thông điệp/ý nghĩa của nó? Các cử chỉ u: đầ
- Nghiêng đầu: Nghiêng đầu là dấu hiệu th hin s thích thú và b
cun hút vào câu chuyn của đối phương. Điệu b ộ này thường xu t ấ hi n
ệ ở nữ giới. Nghiêng u
đầ có thể là tín hiệu tích cực, nhưng
cũng có thể là dấu hiệu của sự tiêu cực với tâm lý quy phục.
- Quay đầu: Khi một người ph i nói ra ho c ph i
nghe những điều mình c m th y không tho i
mái, h thường quay đầu tránh né
người đang trò chuyện vi mình. Đây là một nỗ lực nhằm tạo kho ng ả
cách với đối phương. Hãy quan sát hành động thình lình giật
đầu ra sau hoặc từ từ di chuyển thận trọng ra sau. Cả hai đều là dấu hi u th ệ hi ể n s ệ ự khó chịu.
- Cúi đầu: Trong công việc, cúi đầu thường là d u ấ hi u ệ cho biết địa v ị và m i ố quan h
ệ giữa các cá nhân với nhau. Cử chỉ cúi đầu thường th hin s
phc tùng, kính tr n g ho c có th là m t cách chào
hi. Nhiều trường h u
ợp, cúi đầ th hin s b t an, s tránh né, lo
lng, e thẹn, ng ngượ ngùng, thi u ế t
tin trong quá trình giao tiếp.
- Ngẩng cao đầu: Thường th hi n s
t tin. Đôi khi, trong giao
tiếp, nếu ngẩng đầu ế k t hp
v i mt nhìn lên, th dài th hin
đang suy nghĩ hoặc mt mi, chán ngán. - Gật u: đầ N u
ế lắc đầu mang nghĩa "Không" hoặc "Tôi không ng đồ
ý" thì gật đầu được xem là du hiu tán thành, thông cm hoc
chp thun. Gật đầu mt cách chậm rãi thường th hin s quan
tâm, thích thú của người đó đối v i
những gì đối phương đang
nói. Ngược lại, gật đầu nhanh th hin s thi u ế kiên nh n ca
người nghe hoc có th là d u hi u
cho biết người đó đang muốn lên ti ng. ế Câu 20: Bn s t o
ạ ấn tượng ban đầu như thế nào trong tình hu n g:
tham d phng v n
xin việc; ngày đầu tiên đến cơ sở th c
tp/thc t ? ế Em s t ẽ o ạ ng b ấn tượ ng cách: ằ - Vi t CV th ế t t ậ t ốt để o
ạ ấn tượng cho người khi đ c ọc đượ - Trang ph c: g ụ n gàng, phù h ọ ợp với b i ố c nh ả - Áp d ng cá ụ c ph n giao ti ầ p ngôn ng ế
ữ bà phi ngôn ngữ ( kể c ụ thể)