Giao tiếp thực hiện những chức năng cơ bản nào - Kỹ năng giao tiếp | Trường Đại học Quy Nhơn
Giao tiếp thực hiện những chức năng cơ bản nào - Kỹ năng giao tiếp | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kỹ năng giao tiếp (KNGT 321312)
Trường: Đại học Quy Nhơn
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÙI NG AN ĐINH TƯỜ
, QTDV DU LỊCH VÀ L HÀNH K44A Ữ Câu 1: Giao ti p th ế c hi ự n nh ệ n ữ g chức n nào? Cho ví d năng cơ bả ụ minh họa.
Giao tiếp có những chức năng cơ bản như sau:
- Chức năng truyền thông tin. - Chức năng nhận thức. - hành Chức năng phối hợp . động
- Chức năng điều khiển hành vi.
- Chức năng tạo lập quan hệ.
- Chức năng cân bằng cảm xúc.
- Chức năng hình thành và phát triển nhân các . h
VD: + Khi bắt đầu thuyết trình là em sẽ dơ tay lên đưa tín hiện cho
bạn bấm máy biết là chuẩn bị em nói. (Chức năng truyền thông tin)
+ Trong lúc thuyết trình, khi em nói hết một trang slide nội
dung nào đó, thì bạn bấm máy sẽ tự động chuyển slide khác. (Chức
năng phối hợp hành động)
Câu 2: Căn cứ vào phương tiện giao tiếp, giao tiếp có thể phân loại
giao tiếp thành những loại nào? Trình bày khái quát từng loại giao tiếp trên.
Dựa vào phương tiện giao tiếp: có 2 loại:
- Giao tiếp bằng ngôn ngữ: Con người sử dụng tiếng nói và chữ viết
để giao tiếp với nhau. Đây là phương tiện giao tiếp chủ yếu của con
người. Bằng ngôn ngữ, con người có thể truyền đi bất cứ một loại
thông tin nào, như: thông báo tin tức, diễn tả tình cảm, ám chỉ, miêu tả sự vật, ...
- Giao tiếp phi ngôn ngữ: Con người giao tiếp với nhau bằng hành vi,
cử chỉ, nét mặt, ánh mắt, nụ cười, đồ vật, …
Câu 3: Dựa vào khoảng cách, chúng ta có thể phân loại giao tiếp
thành những loại nào? Hãy trình bày ưu và nhược điểm của từng loại giao tiếp trên.
Dựa vào khoảng cách: Có 2 loại:
- Giao tiếp trực tiếp: Là loại giao tiếp giữa các cá nhân khi họ mặt đối
mặt với nhau để trực tiếp giao tiếp. + Ưu điểm:
➢ Nâng cao cuộc trò chuyện có hiệu quả hơn.
➢ Thấy được cảm xúc của người khác.
➢ Giúp xây dựng sự tin tưởng và khuyến khích đối tượng giao
tiếp tạo ra ý tưởng mới.
➢ Truyền đạt tốt hơn về mục đích của cuộc trò chuyện.
➢ Cung cấp thông tin nhanh chóng.
➢ Vừa thấy được ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. + Nhược điểm:
➢ Giới hạn về không gian và thời gian.
- Giao tiếp gián tiếp: Là loại giao tiếp được thực hiện thông qua một
phương tiện trung gian khác như điện thoại, email, thư tín, Fax, chat, … + Ưu điểm:
➢ Không bị hạn chế về không gian và thời gian.
➢ Có nhiều cách thể hiện khác nhau như hình ảnh, âm thanh, chữ viết.
➢ Có nhiều sự tham gia về đối tượng giao tiếp. + Nhược điểm:
➢ Độ kết nối, đường truyền thông tin có thể bị hạn chế.
➢ Khó khăn trong việc chọn đề tài, ngôn ngữ .
➢ Nhận thông tin phản hồi chậm.
Câu 4: Trình bày những mục đích và nguyên tắc cơ bản khi đặt câu
hỏi trong hoạt động giao tiếp. - Mục đích: + Kh a nh
ởi động được suy nghĩ củ i t ững ngườ ham gia. + Khuy n khích s ế ự tham gia c i tác ủa đố . + D n d ẫ
ắt được tư duy và cuộc đối thoại. + Tìm ki c s ếm đượ ự ng c đồ m c ả i tham gia. ủa ngườ
+ Tạo được môi trường thân thi n trong giao ti ệ p. ế - Nguyên tắc
+ Xác định rõ mục đích khi đặt câu hỏi. + Tìm hi u ể thông tin v
ề đối tượng giao tiếp và xác định mối quan hệ
với đối tượng giao ti p ế + Hãy l y nh ấ ững câu h i b ỏ t bu ắ c ph ộ i h ả i làm tr ỏ ng tâm ọ + Đặt câu h i ng ỏ n g ắ n, d ọ hi ễ u. ể
+ Kiên trì chờ và lắng nghe câu tr l ả ời. + Đừng h i các câu h ỏ i câu h ỏi đóng, hãy hỏ ỏi mở
+ Không được định kiến trước. + H i b ỏ ng ngôn ng ằ ữ c i nghe. ủa ngườ
+ Đào sâu vấn đề bằng các câu hỏi tiếp theo. + Chỉ h i m ỏ t v ộ t ấn đề i m ạ t th ộ ời điểm.
+ Chấp nhận các phương pháp thay thế. + Không ch p nh ấ n vòng vo. ậ + Không ch p nh ấ n câ ậ u tr l ả ời gián ti p. ế + Kiểm tra vi c chú ý l ệ ng nghe. ắ
Câu 5: Trong hoạt động giao ti p, ế có s
ự tham gia của các nhân t ố giao ti p nào? ế - Ch ủ thể giao ti p. ế - N i dung giao ti ộ p. ế - Phương ti n giao ti ệ p: ngôn ng ế ữ và phi ngôn ngữ. - Mục đích giao tiếp. - B i c ố nh gia ả o ti p. ế
Câu 6: Anh chị hãy trình bày vai trò của giao tiếp đ i ố v i
ớ xã hội và đố ớ
i v i cá nhân. Khi giao ti p b ế ng ngôn ng ằ nói, anh (ch ữ ị) có nh ng ữ
ưu điểm và nhược điểm nào? - Vai trò giao ti p: ế + Đối với xã hội: ➢ Giao tiếp là n điề ki n ệ t n ồ t i ạ c a ủ xã hội. ( Hay: n u ế không có giao ti p thì s ế không có xã h ẽ ội loài người)
➢ Giao tiếp cho phép loài người phát tri n
ể xã hội văn minh, truyền ki n th ế ức từ th h ế ệ này sang th h ế khác. ệ ➢ Là m i ố quan hệ ch t ặ ch gi
ẽ ữa người và người, giúp con người
hiểu nhau còn là điều kiện duy trì và phát triển xã hội.
➢ Con người dành 70% số thời gian thức để giao tiếp. + Đối với cá nhân:
➢ Giúp con người không chỉ hiểu người khác mà còn hiểu chính b n thân mình. ả ➢ Tăng năng suất lao ng. độ ➢ Giao ti p ế t t ố là m t ộ trong ngững y u ế t ố quan tr ng ọ giúp bạn thành công.
➢ Là phương tiện để bộc lộ nhân cách. ➢ Giao ti p ế t t ố s ẽ t o ạ sự đoàn t, kế t o ạ các m i ố quan h ệ gần gũi, thân m t, t ậ ốt đẹp, thu n ậ lợi trong t p ậ thể. Làm gi m ả những thất vọng. ➢ Giao tiếp là đi u ề kiện
để tâm lí, nhân cách cá nhân phát triển bình thường.
➢ Trong giao tiếp, nhiều phẩm chất của con người, đặc biệt là các
phẩm chất đạo đức được hình thành và phát triển. ➢ Giao ti p th ế a mãn nhi ỏ u nhu c ề u c ầ ủa con người. - Khi giao b ng ngôn ng ằ ữ nói, em có những: + Ưu điểm: ➢ D
ễ trao đổi thông tin hơn. ➢ Nói nhi u ch ề ủ khác nha đề u. ➢ Dùng nhi u ng ề ữ u và phi ngôn ng điệ ữ khác nhau. + Nhược điểm: ➢ Khi giao ti p ế trực ti p, ế n u ế nhi u ề chủ đễ di n ễ ra cùng lúc s ẽ làm cho em khó lựa ch n và g ọ
ọt giũa các phương ti n ngôn ng ệ ữ.
➢ Câu nói hay bị rườm rà, nhi u y ề u t ế l ố ặp lại. ➢ Khi ph i ả ti p ế nh n ậ thông tin m t
ộ cách nhanh chóng, gây khó em v ề u k điề
ện để suy nghĩ và phân tích.
Câu 7: Anh chị hãy nêu nh ng ữ h n ạ ch , ế trở ng i
ạ của cá nhân trong quá trình giao ti p. ế Sau khi nghiên c u ứ h c
ọ phần Kỹ năng giao tiếp,
anh chị có những đề xuất gì để khắc phục nh ng ữ h n ạ ch , t ế r ở ngại đã nêu. - Những h n ch ạ ế, trở ng i c ạ a cá nhân trong giao ti ủ p: ế
+ Không tự tin khi giao ti p. ế
+ Khó khăn trong việc đối đáp khi nhận thông tin một cách nhanh chóng. + Không m nh d ạ n khi mu ạ n chia s ố
ẽ những vấn đề cần giao tiếp. - Cách khắc phục:
+ Luyện nói trước gương giúp mình t ự tin hơn. + Chu n b ẩ ị n i dung khi giao ti ộ p ế
+ Mục đích được xác định trước khi thực hiện giao tiếp.
Câu 8: Trình bày các nguyên t c ắ chú ý khi th c ự hi n
ệ kỹ năng khen
ngợi/phê bình. Th c ự hành v n
ậ dụng trong m t ộ tình hu n
ố g cụ thể: Hãy nói l i kh ờ
en ngợi/phê bình với ai đó. Những nguyên t c c ắ n chú ý khi: ầ - K ỹ he năng k n ngợi: + Khen ưu điểm.
+ Khen đúng thời điểm. + Khen đún m
g ức độ và chân thành. + Khen phải cụ thể.
+ Lời khen phải phù hợp đối tượng. - K ỹ năng phê bình: + Đố ới ngườ i v i phê bình:
➢ Mở đầu bằng cách tìm ra những đi m ể bạn yêu thích hay đánh
giá cao ở người mà b n chu ạ n b ẩ ị phê bình.
➢ Góp ý, phê bình đúng trọng tâm.
➢ Tránh những phát ngôn n ng l ặ ời, xúc phạm.
➢ Tạo cho người nghe sự tin tưởng sau khi nhận được lời góp ý, phê bình.
+ Đối với người bị phê bình:
➢ Suy nghĩ vì lợi ích chung. ➢ Hãy ki m c ề h ý mu ế ốn qu l ên đi ời phê bình đó. ➢ Thừa nh n r ậ ằng có th b ể c sai l ạn đã mắ ầm. ➢ Hãy nhớ r ng ằ
những lời phê phán mang tính cá nhân cũng s ẽ khi i phê phán c ến người đưa ra lờ ảm th y khó ch ấ ịu. - Tình hu ng: ố Trong lúc thi v
ấn đáp môn kỹ năng giao tiếp:
+ Trường hợp bạn ấy thi tốt bài thi của mình: Kỹ năng khen ngợi:
➢ Cô giáo: “Vừa rồi em đã hoàn thành rất t t ố v ề bài thi của mình”. (Khen đúng thời điểm) ➢ Cô giáo: “Em t rấ là nhanh nh y ạ khi tr ả lời được câu h i ỏ của
các cô đưa ra”. ( Khen phải cụ thể) + Trường hợp b n ạ không thi t t ố bài thi c a ủ mình: Kỹ năng phê bình:
➢ Cô giáo: “ Tuy nhiên, theo cô bài thi của em sẽ có thể tốt hơn
nếu em đọc bài trước khi thi”.
➢ Cô giáo: “ Em đã hoàn thành bài thi rất tốt”. Lúc nay em sẽ rất vui và ng c
ạ nhiên. Lúc này, cô giáo l i ạ bình th n ả ti p ế lời:
“Nhưng nếu em không nhìn tại liệu đọc thì bài thi của em sẽ càng hoàn h ảo hơn”.
Câu 9: Trình bày các bước để thực hi n
ệ kỹ năng đàm phán, thuyết phục. V n
ậ dụng kỹ năng thuy t
ế phục trong tình hu n
ố g sau: Bố m ẹ
bạn muốn sau khi ra trường sẽ xin cho b n
ạ công việc ổn định vào nhà nước. B n thì ạ
muốn làm công ty tư nhân theo sở thích của mình. Bạn hãy thuy t ph ế ục b m ố ẹ
để hoj đồng ý với quan điểm của bạn.
Các bước để thực hi n k ệ ỹ t ph năng đàm phán, thuyế ục:
- B1: Tạo bầu không khí bình đẳng.
- B2: Lắng nghe để hiểu người đối thoại (tâm lý của h , ọ nguyên nhân làm h lo ng ọ i, b ạ n tâm, t ậ ừ chối). - B3: Bày t s ỏ thông c ự ảm.
+ Đặt mình vào vị trí của người đối thoại.
+ Tán thưởng, động viên, an ủi người đối thoại.
+ Cử chỉ nhã nh n, hành vi ôn hòa, l ặ ời nói ph i d ả ịu dàng, ... - B4: Giải quy t v ế ấn đề + C n ầ ph i ả gi i ả quy t ế những băn khoăn, n
bậ tâm trong lòng của cả hai bên cùng quan tâm. + Trong khi gi i ả quy t ế vấn đ , c ề n ph ầ i
ả luôn giữ sự bình tĩnh trong tranh lu n, th ậ o lu ả ận để đi tới gi i quy ả ết v ấn đề, … + N m v ắ ững ngh thu ệ
ật: “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”. Tình hu ng: ố - u tiê Đầ n em s làm b ẽ u không khí vui v ầ : làm cho ba ẻ m vui,.... ẹ - Sau đó em sẽ xin ba m
ẹ làm công ty tư nhân. Nếu như bố mẹ không
cho thì em sẽ đưa ra lý lẽ, d n ch ẫ ứng cụ thể để thuy t ế ph c ụ ba mẹ là
một công ty tư nhân rất tốt. Tự nêu ví d ụ v
ề công ty tư nhân đó: điều tốt, ....
Câu 10: Theo anh/chị, khi đặt câu h i, c ỏ ần tránh nh ng sai l ữ m nào? ầ t câu h Khi đặ ỏi, c n trá ầ nh những sai lầm: - Thuy t c
ết trình thay vì đặ âu h i. ỏ - H h ỏi để ạ ph m giá c ẩ i. ủa ngườ - H kha ỏi để i thác thông tin, y m c ếu điể i th ủa đố
ủ; từ đó áp đặt, xoáy
sâu vào những thông tin b t l ấ ợi đó. - Không t p ậ trung l ng ắ
nghe câu trả lời vì bạn nghĩ chắc r ng ằ bạn đã bi u này gi ết, điề
ống như bạn đang khinh thường đối tác v y ậ . - H i ỏ những câu h i
ỏ không phù hợp với đối tượng, không phù hợp với không gian, thời gian.
Câu 11: Nêu mục đích và nguyên tắc khi đ t câu ặ hỏi? ( Như câu 4) Câu 12: Trình b
ày các bước để thực hi n b ệ
ài thuyết trình. Khó khăn
lơn nhất của bạn khi thực hiện thuyết trình là gì? Bạn đã làm gì để
khắc phục khó khăn đó? Hãy dùng cách đ t ặ câu hỏi
để mở đầu cho bài thuy t ế trình của bạn v m ề t trong nh ộ ng v ữ ấn đề sau:
a. Vấn đề văn h ng hi óa học đườ n nay ệ .
b. Vấn đề ô nhiễm môi trường biển. c. Vấn đ phát tri ề n kinh t ể ế th i kì h ờ u Covid-19. ậ
- Các bước để thực hi n bà ệ i thuy t trình: ế + Chu n b ẩ ị thuy t trình. ế + Thuy t trình. ế + Sau thuy t trình. ế - Nh n nh ững khó khăn lớ t c ấ a e ủ m khi thực hi n là: lo s ệ ợ, h i h ồ ợp - kh Để
ắc phục khó khăn đó em:
+ Uống nước trước khi thuy t trình. ế
+ Suy nghĩ những điều tích cực, quên đi những điều tiêu cực. + Chu n b ẩ ị n i dung thuy ộ giúp b ết trình cho kĩ để n t ạ ự tin hơn. + T p thuy ậ ết trình trước . + Hít thở th t sâu. ậ - t c Đặ âu h i m ỏ ở u c đầ ủa các v : ấn đề
a. Văn hóa học đường hiện nay:
+ Văn hóa học đường là gì?
+ Thực trạng văn hóa học đường hiện nay?
+ Hiên nay có một số b n
ạ trẻ đang ứng một cách vô văn hóa,
nguyên nhân là do đâu? Hãy tìm ra những biện pháp để kh c ắ phục tình tr ạng đó? b. Ô nhiễm môi trường:
+ Trên Trái đất hiện nay, ấn
v đề ô nhiễm môi trườg biển là mối
nguy cơ lớn, nguyên nhân là do đâu? + Để khắc ph c tình tr ụ
ạng đó chúng ta phải làm như th nào? ế
+ Hãy đưa ra thông điệp mà bạn muốn gửi gắm đến giới trẻ hiện nay? c. Phát tri n kinh t ể ế thời kì h u Covid ậ -19:
+ Để khắc phục kinh tế do dịch Covid-19 gây ra, chúng ta cần ph i làm gì? ả + Những bài h c mà ọ
chúng ta ph i rút ra trong d ả ịch Covid-19? + Khi b n ạ là ch ủ c a ủ m t ộ công ty v ề du lịch, b n ạ phải làm gì để gi m b ả ớt thi t h ệ i v ạ doanh thu do d ề ịch Covid-19 gây ra?
Câu 13: Các cách đ gi ể i t ả ỏa căng th c khi thu ẳng trướ y t trình? N ế ếu
bạn đang thuyết trình mà có người c
ứ giơ tay xin hỏi ngang hoặc phản
biện phần thuyết trình của bạn, bạn x
ử lý như thế nào? - Cách để gi i t ả c khi t ỏa căng thẳng trướ huy t trình: ế + Hít thở th t sâu. ậ
+ Suy nghĩ những điều tích cực, quên đi những điều tiêu cực.
+ Uống nước trước khi thuy t trình. ế
+ Thư giãn: bằng cách th l ả , nghe m ỏng cơ thể ột bài nh c,... ạ
- Nếu em đang thuyết trình mà có người giơ tay xin h i ỏ ngang hoặc ph n bi ả n ph ệ n thuy ầ ết trìnht, em s x ẽ ử l ý như sau:
+ Đối với những dạng câu h i tr ỏ l
ả ời được em sẽ trả lời + Hay mình có th h ể ỏi nược l i câ ạ u h i ỏ mà người ph n bi ả ện đưa ra. + N u ế em thực sự không tr ả lời được em s ẽ hẹn người h i ỏ tr ả lời riêng khi gi i ả lao ho c ặ cu i ố giờ hay m t
ộ dịp khác. ( Chú ý: Không
nên tìm cách né tránh, đánh lừa.) Câu 14: Trình bày c u
ấ trúc của một thư tín? Khi viết thư cần lưu ý điều gì? - C u trúc ấ c a m ủ ột thư tín:
+ Tiêu đề: tên công ty, địa chỉ, điện thoại, email,...
+ Địa chỉ trả lời thư. + Ngày tháng năm.
+ Địa chỉ người nhận. + Dòng lưu ý. + Lời chào mở u. đầ + Dòng ch ủ đề. + Ph n chính c ầ n m ủa thư: đoạ ở n k đầu, đoạn chính, đoạ t ế + Tên cơ quan.
+ Chữ ký, tên và chức danh người gửi. + Chữ tắt tham khảo.
+ Nơi nhận khác (bản sao) và tài liệu đính kèm. + Tái bút.
- Khi viết thư cần lưu ý: chừa l ề trên, dưới, ph i,
ả trái, cỡ chữ, kiểu chữ
cho phù hợp, mỹ thu t. Chú ý l ậ i chính t ỗ . ả
Câu 15: Vai trò của phi ngôn ng ữ trong giao ti p? ế Khi quan sát các
biểu hiện phi ngôn ngữ của đ ng giao ối tượ
tiếp cần lưu ý những điều gì? - Vai trò c a phi ngôn ng ủ ữ trong giao tiếp:
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ có tầm quan trọng rất l n. ớ
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ cũng giúp chúng ta hiểu rõ đối tác mà ta
đang tiếp cận để đưa ra những định hướng đúng đắn.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ giúp bạn sẽ có được kinh nghiệm, giúp bạn
nhận biết được người đối diện, nhận ra chính mình và học cách kiểm soát
bản thân trong giao tiếp tốt hơn.
+ Giao tiếp phi ngôn ngữ chiếm tới 2/3 trong giao tiếp.
+ Phi ngôn ngữ còn là một công cụ giúp nâng giá trị bản thân mỗi
con người thông qua cách nói cuốn hút.
- Cần lưu ý biểu hiện phi ngôn ngữ sau đây:
+ Ánh mắt, nét mặt, nụ cười.
+ Tư thế, dáng điệu, cử chỉ.
+ Khoảng cách, di chuyển, tiếp xúc. + Trang phục.
Câu 16: Hãy trình bày cách kiểm soát cảm xúc của cá nhân trong
trường hợp bạn cảm thấy sợ hãi, hồi hộp hay lo lắng khi đang thuyết
trình hoặc phát biểu trước đám đông.
Cách kiểm soát cảm xúc của cá nhân trong trường hợp cảm thấy
sợ hãi, hồi hộp hay lo lắng khi đang thuyết trình hoặc phát biểu trước đám đông: - Chuẩn bị kỹ lưỡng. - Đừng nghĩ về mình.
- Cố gắng suy nghĩ theo hướng tích cực.
- Trình bày thật tốt phần mở đầu.
- Thư giãn ( nghỉ ngơi đầy đủ, thả lỏng cơ thể, hít thở sâu, uống hớp nước...). Câu 17: Các c
ử chỉ của tay và thông điệp/ý nghĩa của nó? Anh chị hãy nêu m t
ộ số cử chỉ tay thường g p ặ trong giao ti p. ế Trong giao ti p, ế nên
sử dụng bàn tay ng a
ử hay bàn tay úp? Gi i
ả thích vì sao? Giải mã một
số kiểu b t tay ắ . - Các cử chỉ tay :
+ Tay và cử chỉ xoa dịu: Để xoa dịu bản thân, người ta thường cọ
nhẹ hai chân ớ v i nhau. ọ H kéo ổ
c áo, khoanh tay và xoa hai tay vào nhau, ho c ặ t ôm ự lấy b
ờ vai mình. Cũng có khi họ đặt bàn tay này vào lòng bàn tay kia và nh
ẹ nhàng mát-xa các ngón tay. Cách này không chỉ
giúp xoa dịu mà còn t o nê ạ n m t s ộ ự tự v ệ cho cơ thể. + Nắm ch t
ặ tay: Khi ai đó nói dối ho c ặ c nh ả giác, họ s
ẽ ít sử dụng
cử chỉ tay. Nếu đang i, ngồ h
ọ sẽ giữ tay trong lòng. Nếu đang đứng, họ có th ể sẽ để xuôi tay, b ỏ tay vào túi qu n, ầ n m ắ ch t ặ vật gì đó c hoặ siết chặt nắm tay. Tất ả
c những cử chỉ này chứa đựng thông p điệ rằng: "Tôi
đang cất giữ những đi u bí m ề nh ti ật và không có ý đị t l ế ộ chúng". + Tay với điệu b ộ kém tự tin: N m ắ ch t
ặ tay hoặc đan các ngón tay v i n
ớ hau thể hi n ệ s thi ự u t ế
ự tin. Treo ngón cái vào túi qu n ho ầ c gi ặ ấu
những ngón tay ấy cũng cho y thấ sự thi u
ế tự tin (ngón cái luôn nằm ở vị trí trung l p, ậ vì th
ế khi ngón cái giơ lên hoặc bị che m t có ấ th là ể dấu hiệu quan tr ng ọ
cho biết điều gì đó). Bàn tay này cầm các ngón c a ủ bàn tay kia
cũng cho thấy sự thiếu thoải mái và m t ấ tự tin c ủa đối phương.
+ Tay và điệu bộ tự tin cao độ: Khi một người nào đó đang có tư thế
tay hình "tháp chuông" (đầu các ngón tay chạm vào nhau, ngón tr ỏ
giương lên, hai lòng bàn tay hở nhẹ, các ngón trải đều), điều đó nghĩa
là họ đang cảm thấy tự tin và thoải mái nói về đề tài mình am hiểu.
+ Tay và điệu bộ không tán đồng: Các c
ử chỉ thường g p th ặ ể hiện
thái độ do dự hoặc không tán đồng đó là sờ mũi, day mắt, sờ tai.
Những cử chỉ này ngụ ý r ng "Tôi th ằ y ấ không n l ổ m", "V ắ iệc ấy nghe có v ẻ không ph i
ả vậy”, hoặc "Tôi không đ ng ồ tình với cách gi i ả quyết đó”.
Gõ ngón tay trên bàn là d u ấ hi u ệ thi u ế kiên nh n. ẫ Ch ng ố cằm, các đầu
ngón tay ôm vào má thường cho biết đối phương đang bình phẩm người
nói hoặc đề tài đang nói. Cuối cùng là động tác nhặt các bụi vải dính trên qu n
ầ áo, cho dù là cố ý hay vô tình, thường truy n ề tải thông p: điệ "Tôi
không đồng ý, nhưng tôi sẽ không tranh luận về chuyện đó". + Cử chỉ bu n
ồ chán: Khi người nghe bắt đầu lấy tay đỡ đầu của
mình thì hành động đó cho thấy rằng họ đang cảm thấy buồn chán.
Cử chỉ này di n ra càng lâu bao nhiêu ễ càng cho biết th ch ái độ án nản của
đối phương nhiều bấy nhiêu. + Cử chỉ gi n ậ giữ: N m ắ
chặt tay sau lưng thường bi u ể hi n ệ s ự giận d
ữ hoặc th t v ấ ọng. + Chỉ tay b ng ằ
ngón trỏ: Chỉ và lắc ngón tay trỏ thường là điệu
bộ của phụ huynh khi la r y
ầ con trẻ. Các chính trị gia và nhà quản lý
cũng sử dụng cử chỉ này trong các cuộc họp, đàm phán, ho c ặ ph ng ỏ vấn nh m nh ằ n ấ m nh ạ hoặc t ỏ uy th c ế a
ủ mình. Tuy nhiên, thay vì là m t ộ d u ấ hi u ệ c a ủ sự uy quy n, ề
cái chỉ tay hung hãn (một hoặc bốn ngón tay) sẽ
khiến chủ thể trông như mất tự ch
ủ và đang cố uy hiếp người khác.
+ Chắp tay sau lưng: thường thể hi n ệ s c m ứ nh ạ , sự quy n ề uy và t
ự tin. Còn chắp tay sau lưng với việc di chuy n qua l ể i t ạ h ể hiện s ự lo lắng, ch
ờ đợi hoặc suy nghĩ một vấn đề nào đó. - M t s ộ ố cử chỉ ng g tay thườ p trong giao ti ặ p: ế
+ Ngón cái giương lên thường được hi u
ể là "làm tốt đấy", "đồng ý", ho c "m ặ i chuy ọ ện n ổ cả" .
+ Lắc tay - lòng bàn tay úp xu ng, ố ngón tay trải đ u ề và l c ắ qua
lắc lại mang nghĩa "tàm tạm" hoặc "có thể" . + Hai ngón tay t o
ạ thành hình chữ V mang hàm ý chi n ế thắng,
cũng được sử dụng như một dấu hiệu của hòa bình.
+ Nhún vai, đặc bi t
ệ khi lòng bàn tay ng a lê ử n, ngụ ý đối phương không bi t, không hi ế u, ho ể c không quan tâm. ặ
+ Bàn tay khum nơi lỗ tai, ng ụ ý "Tôi không th ể nghe những gì anh nói". + V trán ỗ
là cách nói " không, tôi qu Ồ ên khu t!" ho ấy đi mấ c "Tôi ặ thật ngốc làm sao!".
+ Ngón cái chỉ xuống n t mang nghĩa "ý kiế i" ho ồ c "không". ặ - Trong giao ti p ế nên sử d ng ụ
bàn tay ngửa vì khi lòng bàn tay của
bạn hướng lên trên cho th y
ấ sự thật thà, cởi mở và tin tưởng, thường
có tác động tích cực lên người khác. - M t s ộ ố ki u b ể t tay: ắ + Bàn tay l nh: ạ Ki u ể b t
ắ tay bàn tay lạnh cho th y ấ bạn đối phương lo l ng. ắ + Bắt hai tay: cho th y ấ ni m
ề tin, sự đáng tin cậy, hợp tác và ngưỡng mộ.
+ Đặt tay lên trên: cho thấy người bắt tay tự cho mình lớn lao hơn b n. ạ
Câu 18: Các tư thế ngồi và thông điệp/ý nghĩa của nó? ng Các tư thế ồi: - Ngồi tư thế ngo c
ắ chân: Điều này thể hi n ệ s ự b o
ả thủ, nghi ngại
hoặc lo lắng về vấn đề nào đó trong quá trình giao tiếp.
- Ngồi tư thế chân mở và đóng: tư thế chân m
ở hoặc không bắt chéo
biểu lộ thái độ cởi mở hoặc có ưu t . hế Khi c m ả th y ấ tho i ả mái,
người ta có khuynh hướng dang rộng chân hơn. Tư thế ngồi dang r ng châ ộ n ở ng nơi công cộng thườ là kiểu ng i c
ồ ủa đàn ông, biểu lộ mức độ tho i
ả mái và tự tin cao. Tuy nhiên, ngay c ả phụ nữ cũng ngồi ở này khi h tư thế
ọ cảm thấy an toàn ho c không b ặ ị ý. để - Ng b ồi tư thế t chéo c ắ hân: + này là d Tư thế u hi ấ u không l ệ ời biểu hi n s ệ ự tho i mái, d ả ễ cchị.
+ . Đây cũng là tư thế phòng thủ mà nhiều người thể hiện khi phải nghe m t ộ vi c h ệ
ay một người mà họ không đ ng t ồ ình nói, ho c ặ khi c m th ả y b ấ ị đe dọa. Câu 19: Các c
ử chỉ đầu và thông điệp/ý nghĩa của nó? Các cử chỉ u: đầ
- Nghiêng đầu: Nghiêng đầu là dấu hiệu thể hiện s thích ự thú và b ị
cuốn hút vào câu chuyện của đối phương. Điệu b ộ này thường xu t ấ hi n
ệ ở nữ giới. Nghiêng u
đầ có thể là tín hiệu tích cực, nhưng
cũng có thể là dấu hiệu của sự tiêu cực với tâm lý quy phục.
- Quay đầu: Khi một người ph i ả nói ra ho c ặ ph i
ả nghe những điều mình c m ả th y ấ không tho i
ả mái, họ thường quay đầu tránh né
người đang trò chuyện với mình. Đây là một nỗ lực nhằm tạo kho ng ả
cách với đối phương. Hãy quan sát hành động thình lình giật
đầu ra sau hoặc từ từ di chuyển thận trọng ra sau. Cả hai đều là dấu hi u th ệ hi ể n s ệ ự khó chịu.
- Cúi đầu: Trong công việc, cúi đầu thường là d u ấ hi u ệ cho biết địa v ị và m i ố quan h
ệ giữa các cá nhân với nhau. Cử chỉ cúi đầu thường thể hiện s
ự phục tùng, kính tr n ọ g ho c có ặ th ể là m t ộ cách chào
hỏi. Nhiều trường h u
ợp, cúi đầ thể hiện s b ự t an, s ấ ự tránh né, lo
lắng, e thẹn, ng ngượ ngùng, thi u ế t
ự tin trong quá trình giao tiếp.
- Ngẩng cao đầu: Thường thể hi n ệ s
ự tự tin. Đôi khi, trong giao
tiếp, nếu ngẩng đầu ế k t hợp ớ
v i mắt nhìn lên, thở dài thể hiện
đang suy nghĩ hoặc mệt mỏi, chán ngán. - Gật u: đầ N u
ế lắc đầu mang nghĩa "Không" hoặc "Tôi không ng đồ
ý" thì gật đầu được xem là dấu hiệu tán thành, thông cảm hoặc
chấp thuận. Gật đầu một cách chậm rãi thường th ể hiện s ự quan
tâm, thích thú của người đó đối v i
ớ những gì đối phương đang
nói. Ngược lại, gật đầu nhanh thể hiện s ự thi u ế kiên nh n ẫ của
người nghe hoặc có th ể là d u ấ hi u
ệ cho biết người đó đang muốn lên ti ng. ế Câu 20: Bạn s ẽ t o
ạ ấn tượng ban đầu như thế nào trong tình hu n ố g:
tham dự phỏng v n
ấ xin việc; ngày đầu tiên đến cơ sở th c
ự tập/thực t ? ế Em s t ẽ o ạ ng b ấn tượ ng cách: ằ - Vi t CV th ế t t ậ t ốt để o
ạ ấn tượng cho người khi đ c ọc đượ - Trang ph c: g ụ n gàng, phù h ọ ợp với b i ố c nh ả - Áp d ng cá ụ c ph n giao ti ầ p ngôn ng ế
ữ bà phi ngôn ngữ ( kể c ụ thể)