Giáo trình của GS.Trần Ngọc Thêm (2022). Cơ sở văn hóa Việt Nam | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Giáo trình của GS.Trần Ngọc Thêm (2022). Cơ sở văn hóa Việt Nam | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 20 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
20 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình của GS.Trần Ngọc Thêm (2022). Cơ sở văn hóa Việt Nam | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

Giáo trình của GS.Trần Ngọc Thêm (2022). Cơ sở văn hóa Việt Nam | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Tài liệu gồm 20 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

59 30 lượt tải Tải xuống
C S VĂN HÓA VI T Ơ
NAM
i
Đ I H CQU C GIA TP. H CHÍ MINH
TR NG Đ I H C KHOA H C XÃ H I VÀ NHÂN VĂNƯỜ
GS.TSKH TR N NG C THÊM
C SƠ
VĂN HÓA VI T NAM
(Tái bn có b sung và sa cha)
NHÀ XU T B N Đ I H C QU C
GIA THÀNH PH H CHÍ MINH -
2021
iii
CÁC L N XU T B N
Tr ng ườ
Đ
sách “C s văn hóa Vi t Namơ
i
Tr ngườ i Đ
i h c Ngo i ng Hà N i (in roneo, 2 t p), 1991, 138 tr.
Tr ng Đườ
ih
Tr ng ườ
Đ
h c T ng h p TP HCM, 1995, 504 tr.
h c T ng h p TP HCM, tái b n l n 1, 1996, 381 tr.
c T ng h
p TP HCM, tái b n l n 2, 2/1997, 283 tr.
Nhà xu t b n Giáo d c, tháng 11/1997, 331 tr.
Nhà xut
Đ
Nhà xu t
b
n Giáo d c, tái b n l n 1, 1998, 334 tr.
Nhà xu
t b
n Giáo d
c, tái b
n l
n 2, 1999, 334 tr.
b n
i h c Qu c gia Tp. HCM, 2022, 373 tr.
v
M C L C
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................xiii
Chương I: VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA
VIT NAM...............................................................................1
DN NHP....................................................................................................3
§1. VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC...............................................3
1.1. Định nghĩa văn hóa.....................................................................3
1.2. Các đặc trưng và chức năng của văn hóa......................4
1.3. Văn hóa với văn minh, văn hiến, văn vật.......................8
1.4. Cu trúc ca h thống văn hóa...............................................9
1.5. Cơ sở văn hóa và các bộ môn văn hóa học.................12
§2. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM............................................13
2.1. H thng loại hình văn hóa...................................................13
2.2. Định v không gian và loại hình văn hóa của
Vit Nam..........................................................................................20
2.3. Định v ch th và thời gian văn hóa Việt Nam..........29
§3. TIẾN TRÌNH VĂN HÓA VIỆT NAM.................................36
3.1. Lớp văn hóa bản địa................................................................36
3.2. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vc......43
3.3. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây..........................47
Chương II: VĂN HÓA NHẬN THC........................................51
DN NHP..................................................................................................53
§1. TƯ TƯỞNG XUT PHÁT V BN CHT
CỦA VŨ TRỤ: TRIẾT LÝ ÂM DƯƠNG.........................54
1.1. Triết lý Âm dương: Bản cht và khái nim...................54
1.2. Các quy lut ca triết lý Âm dương..................................57
1.3. Triết lý Âm dương và tính cách người Vit................59
1.4. Hai hướng gii thích s t chc và vn hành của vũ trụ
.......................................................................................................................63
vi
i
§2. TRIT LÝ V CU TRÚC KHÔNG GIAN CA
VŨ TRỤ: MÔ HÌNH TAM TÀI, NGŨ HÀNH..............65
2.1. Tam tài..............................................................................................65
2.2. Những đặc trưng khái quát của Ngũ hành.................67
2.3. Hà đồ - cơ sở của Ngũ hành................................................68
2.4. Ngũ hành theo Hà đồ..............................................................70
2.5. ng dng của Ngũ hành........................................................72
§3. TRIT LÝ V THI GIAN CỦA VŨ TRỤ:
LỊCH ÂM DƯƠNG VÀ HỆ CAN CHI...............................76
3.1. Lch và lịch âm dương...........................................................76
3.2. Hệ đếm can chi.............................................................................80
§4. TRIT LÝ NHN THC VỀ CON NGƯỜI....................83
4.1. Nhn thc về con người t nhiên.......................................83
4.2. Cách nhìn c truyn về con người xã hi........................87
Chương III: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG
TẬP THỂ.........................................................................93
DN NHP..................................................................................................95
§1. T CHC NÔNG THÔN..........................................................96
1.1. T chc nông thôn theo huyết thống: Gia đình và
Gia tc...............................................................................................96
1.2. T chc nông thôn theo địa bàn cư trú: Xóm và Làng
.......................................................................................................................97
1.3. T chc nông thôn theo ngh nghip và s thích:
Phường và Hi..............................................................................98
1.4. T chc nông thôn theo truyn thng nam gii: Giáp99
1.5. T chức nông thôn theo đơn vị hành chính: Thôn và Xã
.....................................................................................................................100
1.6. Tính cộng đồng và tính t tr - hai đặc trưng cơ bản
ca nông thôn Vit Nam........................................................102
1.7. Làng Nam B..............................................................................110
§2. T CHC QUC GIA.............................................................112
2.1. T làng đến nước và vic qun lý xã hi.....................112
viii
2.2. Nước vi truyn thng dân ch của văn hóa
nông nghip..................................................................................117
§3. T CHỨC ĐÔ THỊ.....................................................................125
3.1. Đô thị Vit Nam trong quan h vi quc gia...............125
3.2. Đô thị trong quan h vi nông thôn.................................127
3.3. Quy lut chung ca t chc xã hi Vit Nam
truyn thng.................................................................................132
Chương IV: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SNG
CÁ NHÂN......................................................................135
DN NHP...............................................................................................137
§1. TÍN NGƯỠNG................................................................................138
1.1. Tín ngưỡng phn thc...........................................................138
1.2. Tín ngưỡng sùng bái t nhiên............................................143
1.3. Tín ngưỡng sùng bái con người......................................148
§2. PHONG TC..................................................................................154
2.1. Phong tc hôn nhân.................................................................155
2.2. Phong tc tang ma....................................................................158
2.3. Phong tc l tết và l hi.......................................................162
§3. VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGH THUT
NGÔN T.........................................................................................166
3.1. Các đặc trưng giao tiếp cơ bản của người Vit Nam
....................................................................................................................166
3.2. Các đặc trưng cơ bản ca ngh thut ngôn t Vit Nam
.....................................................................................................................172
§4. NGH THUT THANH SC VÀ HÌNH KHI..........177
4.1. Tng quan v ngh thut thanh sc và hình khi
Vit Nam........................................................................................177
4.2. Tính biểu trưng của ngh thut thanh sc và
hình khi........................................................................................180
4.3. Tính biu cm ca ngh thut thanh sc và hình khi
....................................................................................................................190
4.4. Tính kết hp ca ngh thut thanh sc và hình khi193
4.5. Tính linh hot ca ngh thut thanh sc........................195
ix
Chương V: VĂN HÓA ỨNG X VỚI MÔI TRƯỜNG
T NHIÊN.......................................................................199
DN NHP...............................................................................................201
§1. TN DỤNG MÔI TRƯỜNG T NHIÊN:
M THC.........................................................................................202
1.1. Quan nim về ăn và dấu n nông nghiệp trong cơ
cu bữa ăn....................................................................................202
1.2. Tính kết hp trong ngh thut m thc của người Vit
....................................................................................................................207
1.3. Tính cộng đồng và tính mực thước trong ngh thut
m thc của người Vit.........................................................209
1.4. Tính linh hot và bin chng trong ngh thut m
thc của người Vit.................................................................210
§2.NG PHÓ VỚI MÔI TRƯỜNG T NHIÊN:
TRANG PHC...............................................................................215
2.1. Quan nim v mc và du n nông nghip trong
cht liu may mc của người Vit....................................215
2.2. Trang phc Vit qua các thời đại và tính linh hot
trong cách mc............................................................................217
§3.NG PHÓ VỚI MÔI TRƯỜNG T NHIÊN:
KIN TRÚC VÀ GIAO THÔNG..........................................225
3.1. ng phó vi thi tiết, khí hu: Nhà ca, kiến trúc...225
3.2. ng phó vi khong cách: Giao thông...........................235
Chương VI: VĂN HÓA ỨNG X VI
MÔI TRƯỜNG XÃ HI.......................................241
DN NHP...............................................................................................243
§1. GIAO LƯU VỚI ẤN ĐỘ: VĂN HÓA CHĂM..............244
1.1. Bà-la-môn giáo và ba ngun gc của văn hóa Chăm
....................................................................................................................244
1.2. Những đặc điểm ca kiến trúc Chăm..........................245
1.3. Những đặc điểm của điêu khắc Chăm........................248
1.4. Sc mnh bản địa hóa ảnh hưởng Bà-la-môn giáo.253
x
§2. PHẬT GIÁO VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM......................254
2.1. S hình thành và nội dung cơ bản ca Pht giáo.....254
2.2. Quá trình thâm nhp và phát trin ca Pht giáo
Vit Nam........................................................................................257
2.3. Những đặc điểm ca Pht giáo Vit Nam....................263
§3. NHO GIÁO VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM..........................271
3.1. S hình thành ca Nho giáo................................................271
3.2. Nội dung cơ bản và s phát trin ca Nho giáo........273
3.3. Quá trình thâm nhp, phát trin và những đặc điểm
ca Nho giáo Vit Nam..........................................................280
§4. ĐẠO GIÁO VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM..........................287
4.1. Từ Đạo gia đến Đạo giáo.....................................................287
4.2. S thâm nhp và phát trin của Đạo giáo Vit Nam
....................................................................................................................291
§5. PHƯƠNG TÂY VỚI VĂN HÓA VIỆT NAM...............299
5.1. Ki-tô giáo với văn hóa Việt Nam.....................................299
5.2. Văn hóa Việt Nam giao lưu với phương Tây..........305
§6. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM TRONG
NG PHÓ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HI......................310
6.1. Văn hóa ứng phó với môi trường xã hi: quân s,
ngoi giao......................................................................................310
6.2. Dung hp và dung hợp văn hóa khu vực: Tam giáo
....................................................................................................................314
6.3. Dung hợp văn hóa Đông - Tây: Từ lăng Khải Định
đến đạo Cao Đài.......................................................................318
6.4. Tích hợp văn hóa Đông - Tây: trường hp Nguyn
Ái Quc - H Chí Minh.......................................................323
Thay l i k t ế luận: VĂN HÓA VIỆT NAM
T TRUYN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐẠI.............329
§1. Bn sắc văn hóa Việt Nam truyn thng vành
hưởng ca nó................................................................................331
xi
§2. H giá trị văn hóa Việt Nam trong giai đoạn công
nghip hóa, hiện đại hóa và hi nhp.........................341
CÂU HI ÔN TP...............................................................................348
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM.......................................................................354
xii
L I NÓI Đ U
1. Trong thời đại ngày nay, khi kinh tế ngày càng phát trin
các quc gia trên thế gii ngày càng xích li gần nhau thì văn
hóa dân tc ngày càng tr thành trung tâm ca s chú ý. Quan
điểm mang tính chiến lược Vǎn hóa là nn tng tinh thn
ca hi, va mc tiêu vừa động lực thúc đẩy s
phát trin kinh tế - hi được hình thành ti Hi ngh
Trung ương 4 (khóa VII, năm 1993) đã được tái khẳng định
nhiu ln trong các văn kiện của Đảng Cng sn Vit Nam.
cương v Ch tch Hội đồng Ng hc và Vit Nam hc
cho khối đại hc ngoi ng ca B Giáo dục và Đào tạo, tôi
được giao trách nhim xây dng chương trình, sau đó giáo
trình môn hc svăn hóa Việt Nam cho nhóm ngành ngoi
ng bắt đầu ging dy th nghim môn hc này t năm học
1990-1991, khởi đầu tại Trường Đại hc Ngoi ng Hà Ni (t
2006 là Trường Đại hc Hà Ni). Đây là môn học nhm cung
cp cho sinh viên nhóm ngành ngoi ng nhng tri thức
bản nht vcác đặc trưng bản cùng nhng quy lut hình
thành phát trin của văn hóa Việt Nam. Vi mt s điều
chnh nh, chương trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam đã
được B Giáo dc Đào tạo chính thức ban hành năm
1995 dùng chung cho c khi ngành khoa hc hi - nhân
văn tự chn cho khi ngành khoa hc t nhiên - k thut.
Cũng trong năm 1995, sách Cơ sở văn hóa Việt Nam
(504 tr.) ca tôi lần đầu tiên được Trường Đại hc Tng
hp Thành ph H Chí Minh chính thc xut bn.
2. Xut phát t cun “Cơ sở văn hóa Việt Nam năm 1995,
tôi đã tiếp tc công việc theo hai hướng: Mt mt, m rng thành
mt chuyên kho vi tên gi Tìm v bn sắc văn hóa Vit
Nam do Nhà xut bn Thành ph H Chí Minh n hành
xiii
lần đầu năm 1996 (672 tr.) và tái bn vào các năm 1997 (684
tr.), 2001, 2004 (836 tr.). Cun sách này đã được dch ra tiếng
Pháp xut bản năm 2001 và tái bn vào các năm 2006, 2008.
Bản dch tiếng Trung đã được xut bn tại Đài Loan năm
2019. Bản dch tiếng Anh sau rt nhiu ln hiệu đính đã ra mt
vào tháng 12-2021. Mt khác, sách “Cơ sở văn hóa Việt Nam
năm 1995 được rút gn cho phù hp vi yêu cu ca giáo trình,
gi nguyên tên gi Cơ sở văn hóa Việt Nam”, do Trường Đại
hc Tng hp Thành ph H Chí Minh xut bản năm 1996
(380 tr.); Trường Đại hc Khoa hc hi Nhân văn thuc
Đại hc Quc gia Thành ph H Chí Minh xut bản năm 1997
(283 tr.); NXB Giáo dục xuất bn trong các năm 1997, 1998,
1999 (334 tr.). Như vậy, “Cơ sở văn hóa Việt Nam Tìm
v bn sc văn hóa Việt Nam hai cuốn cùng cu trúc,
nhưng khác nhau v độ sâu trong trình bày mục đích phục
v; chúng có tác dng b sung h tr cho nhau.
3. “Cơ sở văn hóa Việt Nam sau đó Tìm v bn
sc văn hóa Việt Nam đã khơi dy s quan tâm rt sôi ni
rng rãi của dư luận
1
. Khởi đầu là cuc Hi tho do Trung tâm
Nghiên cu Quc hc t chc ti Thành ph H Chí Minh
vào ngày 05/3/1996 vi s tham gia ca GS Trần Văn Giàu
nhiều nhà nghiên cu khoa hc hội. Sau đó nhiều
bài đăng trên các báo, tạp chí trong và ngoài nước.
Trong những năm 2000 cuộc Tọa đàm về cuốn “Cơ sở
văn hóa Việt Nam” do Khoa Nhân học, Trường Đại hc Khoa
hc hi Nhân văn thuc Đại hc Quc gia Thành ph H
Chí Minh t chc ngày 18/12/2010 vi din gi chính GS.TS
Phan Hu Dt nhà dân tc học hàng đầu, nguyên Ch tch Hi
Dân tc hc Vit Nam (1998-2003). Gần đây, nhân dịp ra mt
bn dch tiếng Trung cuốn Tìm v bn sắc văn hóa Việt Nam”,
Trung tâm Nghiên cu Vit Nam thuộc Đại hc Quc gia Thành
Công (National Cheng Kung University, NCKU, thành phố Đài
1 Sách “Tìm v bn sắc văn hóa Việt Namngay sau khi ra mắt vào tháng 7 năm
1996, liên tc trong vòng bn tháng xut hin trong danh sách top 10 cun
sách kho cu bán chy nht theo xếp hng của FAHASA do báoTui tr
Ch nht” công bố.
xiv
Nam, Đài Loan) đã tổ chc hai cuc ta đàm tại Đại hc Quc
gia Thành Công ti thành ph Đài Bắc vào các ngày 25
27/12/2019 vi s tham gia của GS.TS Tưởng Vi Văn (),
Giám đốc Trung tâm Nghiên cu Vit Nam thuc NCKU; GS.TS
Tiêu Tân Hoàng (新煌), C vn Ph Tng thng Đài Loan, Ch
tch Hội đồng Qun tr QuGiao lưu Đài Loan - Châu Á; GS.TS
Trnh Bang Trn (), nguyên Giám đốc Bo tàng Quốc gia
Văn học Đài Loan; GS.TS Trần Văn Đoàn ( ), nguyên
Trưởng khoa Triết hc, Đại hc Quc gia Đài Loan; GS.TS Khang
Bồi Đức (康培德), Khoa Lch s, Trường
Đại học Sư phạm Đài Loan.
Ý kiến tho lun thì nhiu và rất đa dạng, mỗi người đều
đứng t góc nhìn ca mình, trong khi văn hóa đối tượng
liên ngành, ai cũng có thể góp bàn được. Tuy nhiên, th
thy hình thành hai lung ý kiến khá rõ rt.
Chiếm đa số lung ý kiến thiên vng h, công b chính
thc ti các hi tho, tọa đàm các tạp chí chuyên ngành ca
các nnghiên cu chuyên sâu v văn hóa quan h văn hóa
Việt Nam - Trung Quc, v Đông Nam Á học, dân tc học…
như GS Phạm Đức Dương (nhà nghiên cu (NNC) Đông Nam
Á học), GS Đinh Gia Khánh (NNC văn hóa dân gian), GS
Phan Hữu Dt (NNC dân tc hc), GS Nguyn Khắc Phi
(NNC văn học Trung Quốc), GS Lương Duy Thứ (NNC văn
học Trung Quc), GS Nguyn Tấn Đắc (NNC Đông Nam Á
học), GS Ngọc Khánh (NNC văn hóa dân gian), GS
Thành Khôi (NNC lch s, Pháp), GS. Michel-Espagne (NNC
Vit Nam hc, Pháp) các giáo Đài Loan vừa nhắc đến
trên… Bên cạnh nhng góp ý sâu sc, khoa hc, chân tình, các
hc giả đã đánh giá cao tính hợp lý trong cách tiếp cn, tính h
thng trong lp lun, tính nghiêm túc trong tinh thn khoa hc,
và bao trùm là tính mi cùng sự đóng góp của công trình.
Lung ý kiến th hai thiên v ph nhn của nhà thơ Trần
Mạnh Hảo công b trên Báo Văn nghệ (s 17-18 ngày 27/4
04/5/1996), nhà nghiên cu Cao T Thanh trên Báo Văn nghệ (s
37, tháng 7/1996), TS Nguyễn Văn Dương trên Tp chí Văn
x
v
Thành ph H Chí Minh (tháng 5/1996), GS Liam C. Kelley (Lê
Minh Khi) trên blog nhân. Bên cnh những góp ý đúng
chúng tôi đã trân trọng tiếp thu, các bài phê bình này chứa đng
mt s nhn xét không thỏa đáng, phần do hiu lm, do không
cùng điểm xut phát, do khác bit v quan điểm phương pháp
nghiên cu, do thiếu thông tin hoc đọc không kỹ…
Vi nhng ý kiến ca ba tác gi đầu, chúng tôi đã thể hin
chính kiến của mình dưới dng tng hp trong bài tr li phng
vn ca nhà báo Công Bình đăng trên Báo Văn nghệ s 32 ra
ngày 10/8/1996 nhan đề Trò chuyn vi tác giả “Cơ sở văn hóa
Vit Nam”; bài trả li phng vn ca nhà báo Thun Thiên
đăng trên Báo Lao đng s 190 (98) ra ngày 28/11/1998 nhan đề
Tương lai bản sắc văn hóa Việt Nam: Hài hòa thiên v dương
tính...” trong phần Ph lục nhan đề Đối thoi ng bạn
đọc in trong cuốn Tìm v bn sắc văn hóa Việt Nam tái bản
năm 2000, 2004 (tr. 597-616). Các đối thoại này được chia theo
năm chđề: (1) Về khái niệm “văn hóa và c4u trúc văn hóa”; (2)
Về hai loại h8nh văn hóa; (3) Về quan hệ văn hóa phương Bắc và
phương Nam; (4) Về v4n đề âm dương ngǜ hành; (5) V các
v4n đề khác còn li. Các bạn đọc quan tâmthể tìm đọc nhng
đối thoi này. Vi nhng ý kiến ca Liam C. Kelley, nhà nghiên
cứu Văn Thùy đã tham gia đóng góp hai bài trả li trên
khoahocnet.com (2017/05/12) nhatbaovanhoa.com
(2017/09/14). Trong sách này, dưới dng chú thích cui trang
nhng ch liên quan, chúng tôi cũng phân tích tho lun
v mt s ý kiến phê bình ca Liam Kelley ( chú thích 22 của
chương I [mục 2.3.2]); ca Thành Khôi ( chú thích 1 [mc
1.3.1], chú thích 15 [mc 2.3.2] của chương I); của Cao T
Thanh ( chú thích 20 của chương VI [mục 3.2.2]).
Riêng v ý kiến ca Trần Mạnh Hảo cho rằng chúng tôi
“đạo văn” của Kim Định xin được nói rõ như sau:
Ai cũng biết rng mi nhà khoa học đều phải “đứng trên vai
ca những người khng lồ” (theo cách nói của Isaac Newton),
tc phi xut phát t tri thc những người đi trước đã tích
lũy được. Vào thời điểm những năm 1990, để viết được “Cơ sở
xvi
văn hóa Việt Nam” “Tìm về bn sắc văn hóa Việt Nam”,
chúng tôi đã tham khảo hơn 400 tài liệu, trong đó 10 đầu
sách ca Kim Định dn ngun t Kim Định trong “Tìm về
bn sắc…” ở hơn 10 chỗ. Dựa vào người đi trước thì tt s
ch ging h, có ch khác h; có ch tiếp thu, có ch b sung.
Ch ging nhau bản giữa Kim Đnh tôi chúng tôi
đều c gng thoát ra khỏi căn bệnh “lấy Trung Hoa làm trung
tâm”. Còn về s khác nhau thì, với phương pháp “huyền sử”,
quan điểm của Kim Đnh th quy v ba điều: (1) Viêm tc [=
Vit tộc] đã làm chủ nước Tàu trước Hoa tc (Vit lý t nguyên,
1970, tr. 52-53, 77); (2) Bi thế nên “phải nói rng Vit Nho bàng
bc trên khắp nước Tàu trước khi người Tàu xâm nhập” và, do
vậy, Nho giáo trước thi Tn chính Vit Nho Khng T
thuc s những đại biu cui cùng (Tinh hoa ngǜ điển, 1973, tr.
18, 9); (3) Do đó, tất c các tưởng âm dương, ngũ hành, bát
quái cũng như các sách kinh điển ca Nho giáo đều thuc v
Viêm tc cả. Trong khi đó thì ở các tác phm ca mình, chúng tôi
đã giới hn rt ràng khu vực cư trú của dân Nam-Á - Bách
Vit (xem mc 2.2.2 Chương I của sách này), cũng như tách bit
ràng nhng sn phm của văn hóa phương Bắc vi phương
Nam được th hin xuyên sut hai cuốn sách (điều trong các
tác phm của Kim Định không h có); đồng thi ch ra s giao
lưu qua lại gia chúng (xem Mc 1.2 trong phn Kết lun ca
sách này). Vđối lp Đông-Tây trước Kim Định đã nhiu
người nói đến, chúng tôi đã chính xác hóa chúng tách ra mt
loại hình văn hóa thứ ba loại hình văn hóa trung gian (xem
mc 2.1 trong sách này).
Nhn xét v ch ging nhau khác nhau gia chúng tôi
Kim Định, ông Khánh Thành, Giám đốc Hi An-Vit Anh
quc (mt hi mục đích nghiên cứu ph biến triết ca
Kim Định), nguyên hc trò của Kim Định, trong mt bức thư
gửi chúng tôi đề ngày 05/4/2000 đã viết: C Định do trc giác
nhìn th4y ci nguồn văn hóa Việt. Anh, lớp người đến sau,
chng minh ràng hơn. Cụ Định xoáy vào suy triết lý, anh
đi vào khoa học thuyết minh. C Định cho n bom thc tnh
mi người, anh b8nh tĩnh t8m cội nguồn trước sau”.
xvi
i
4. Giáo trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam” này được biên son
theo sát chương trình do Bộ Giáo dcĐào tạo ban hành năm
1995. Theo đó, hệ thống văn hóa Việt Nam được xem xét mt
cách đồng đại theo ba thành t “nhận thc - t chc - ng xử”,
nhưng trong mỗi thành t li chú trng ti tính lịch đại ca nó.
Khởi đầu t h tọa độvăn hóa Việt Nam được đnh v ( Mc
2 Chương I), ta thu được cái tinh thần văn hóa nhận thc
văn hóa tổ chức đời sng cộng đồng (các chương II-III-IV),
để ri cái tinh thần đó tác động vào đời sng vt cht (Chương
V) cách thc ng x với môi trường hi (Chương VI). T
quá khứ, chúng ta đã đi dần đến hin tại (giao lưu với phương
Tây, Mc 5 ca Chương VI), để ri cui cùng kết thúc bng vic
xem xét cuộc xung đột h giá tr giữa văn hóa cổ truyn vi
nhng yêu cu ca văn hóa hiện đại và s chuyển đổi h giá tr
đang diễn ra trước mt.
5. Trong ln tái bn này, toàn b cun sách đã được xem
li chnh sa, b sung. S chnh sa, b sung v ni dung tp
trung nhiu nht Chương I Kết lun. Chương I nhng
thay đổi khábản: (1) C4u trúc ca h thng văn hóa tuy vn
gi nguyên các tiu h nhưng đã gom lại theo ba thành t; (2) H
thng loại h8nh văn hóa được trình bày hin ngôn thành ba loi
hình; (3) Vn dng nhng kết qu mi thu nhận được khi thc
hiện đề tài “Văn hóa người Vit vùng Tây Nam Bộ” (2010-2012),
không gian văn hóa Việt Nam được phân vùng chính xác hơn
thành tám chứ không phải sáu vùng như trước; (4) Phn trình
bày v ngun gc mi quan h vi Trung Hoa được viết gn
li cp nht thêm nhng tài liu mi; (5) Tiến tr8nh văn hóa
Vit Nam được cp nht, b sung lớp văn hóa bản địa điều
chnh ở giai đoạn văn hóa hiện đại.
phn Kết lun, nhng kết qu mi chúng tôi thu nhn
được trong quá trình thc hiện đề tài khoa hc cấp Nhà nước
nghiên cu v h giá tr Vit Nam (2012-2015) đã giúp trình bày
đầy đủ ràng hơn hệ thng các đặc trưng bản sc của văn
hóa Vit Nam truyn thng s biến động giá trị (vi danh sách
các phi giá tr phái sinh) trong giai đoạn hin tại, cũng như
xviii
h thng các giá tr định hướng cn xây dng để phát trin
bn vng trong thi hi nhp.
Ngoài ra, trong các chương khác cũng đều có sa cha,
cp nht. d như Chương III thì Mc 1.7 (Làng Nam
B) được viết li k lưỡng hơn, Mc 3 (T chức đô thị)
được cp nht. Chương VI, trong Mc 2.3 b sung gii
thiu v các tôn giáo ni sinh như Bửu Sơn Kỳ Hương, Tứ
Ân Hiếu Nghĩa, Phật giáo Hòa Ho, h phái Khất sĩ…
5. Để th đáp ng nhng nhu cầu đa dạng ca các loi
hình cơ sở đào tạo khác nhau (đại học và cao đẳng; trường/khoa
khi khoa hc hi nhân văn hoặc khi khoa hc công
ngh); các chương tr8nh đào tạo khác nhau (3 tín ch 2 tín ch);
các đối tượng khác nhau (giảng viên, sinh viên người đc
quan tâm), các thông tin trong sách không rút gn tối đa được
phân
chia mt cách khá triệt để thành hai loi chính yếu th yếu.
Các thông tin chính yếu được in bằng ch thước chun dành
cho mọi đối tượng; các thông tin th yếu dành cho nhng sinh
viên nhu cu m rng kiến thức được in nh hơn bằng kiu
ch Calibri vi size nh hơn (khi đọc để nm nội dung
bản, th b qua những đoạn này). Nếu tr đi nhng phn
thông tin th yếu thì thông tin chính yếu ch còn li khong trên
250 trang. Để m rng kiến thc thêm na, cui sách gii
thiu mt danh mc 10 tài liu chn lọc để đọc thêm.
Để tin cho vic s dng, cui sách còn danh sách câu hi
cho từng chương một s câu hi chung. Nhng câu hi chung
này đòi hỏi nắm được ni dung mc cao, đòi hỏi s tng hp
kiến thức. Đây ch mt s câu hi mang tính gi ý; các thy
giáo có th c th hóa hoc tiếp tc m rng, b sung thêm.
V hình thc trình bày, ni dung sách t chc theo ba cp:
chương, mc (§) và tiu mc. Trong mi tiu mc, thông tin được
chia thành các đoạn đánh số đa cấp in đậm (ví d: 1.2.3).
Khi dn chéo, trong sách s dng cách dn gm s chương ghi
bằng s La hiu mc cùng s mc, phân cách bng du
ngang ni (ví dụ: IV-§3.1.2” đọc Mc 3.1.2 thuc Chương
IV”). Các tài liệu trích dẫn được ghi ti chú thích
xix
cui trang (footnote) và đánh s theo từng chương. Tt c
các hình v/nh, bng biểu đều được đánh số xuyên sut.
6. Trong qtrình hình thành, giáo trình này đã nhận được
sự ủng hộ và giúp đỡ ca Vụ Đào tạo Đại hc B Giáo dc và
Đào tạo, ca Hội đồng liên ngành Ngoi ng, của Trường
Đại hc Ngoi ng (nay Trường Đại hc Nội) trong
giai đoạn 1990-1992, Trường Đại hc Tng hp Thành ph
H Chí Minh trong giai đoạn 1992-1996, Trường Đại
hc Khoa hc hi Nhân văn thuộc Đại hc Quc gia
Thành ph H Chí Minh trong giai đoạn từ 1996 đến nay.
Trong quá trình biên son giáo trình này, chúng tôi đã
nhận được s góp ý, giúp đỡ ca các hc gi tin bi như
GS Phạm Đức Dương, GS Lương Duy Thứ, GS Nguyn
Tài Cn, GS Nguyn Tấn Đắc, PGS T Văn Thành, PGS
Chu Xuân Diên, PGS Trn Thanh Đạm, GS Chánh
Trung, nhà nghiên cu Minh Chi, cùng nhiu bậc đàn anh
các đồng nghip khác trong nước nước ngoài. Trước
khi ra mt lần đầu ti Nhà xut bn Giáo dc tháng 11/1997,
sách được nhà nghiên cứu văn hóa dân gian, GS Đinh Gia
Khánh chuyên gia văn học Trung Quc, GS Nguyn
Khắc Phi đọc góp ý. Sau khi ra mt, sách còn tiếp tc nhn
được s động viên góp ý ca GS Trần Văn Giàu, GS
Khiêu, GS Phan Hữu Dt và nhiu nhà nghiên cu khác…
Kính mong quý v cùng tt c những người đã góp ý phê
bình, các thy giáo các thế h sinh viên, hc viên cao
hc nghiên c u sinh trong cnước đã sử dng giáo trình
này đón nhận t chúng tôi lòng biết ơn chân thành.
Cui cùng, c gắng đến my, sách ch c vẫn chưa
tránh khi hết mi sai sót. Kính mong quý thy cô cùng các bn
sinh viên, hc viên cao hc, nghiên cu sinh quý v độc gi
tiếp tc góp ý, phê bình (theo địa ch: ngocthem@gmail.com)
để giáo trình này ngày mt hoàn thiện hơn.
Thành ph H Chí Minh, mùa Thu năm 2021
GS.TSKH TRN NGC THÊM
xx
| 1/20

Preview text:

CƠ SỞ VĂN HÓA VI T NAM i Đ I Ạ H C Ọ QUỐC GIA TP. H Ồ CHÍ MINH TRƯỜNG Đ I Ạ H C Ọ KHOA H C Ọ XÃ H I Ộ VÀ NHÂN VĂN GS.TSKH TR N Ầ NG C Ọ THÊM C S Ơ Ở VĂN HÓA VI T Ệ NAM
(Tái bn có b sung và sa cha) NHÀ XUẤT B N Ả Đ I Ạ H C Ọ QU C GIA THÀNH PH Ố H Ồ CHÍ MINH - 2021 iii CÁC L N Ầ XU T Ấ B N sách “C ơ s
ở văn hóa Việt Nam” Trường Đạ i Trư n ờ gi Đạ i h c Ngo i ng
Hà N i (in roneo, 2 t p), 1991, 138 tr. Trư n ờ g Đạih Trường
h c T ng h p TP HCM, 1995, 504 tr. Đạ ọ ổ
h c T ng h p TP HCM, tái b n l n 1, 1996, 381 tr.
c T ng h p TP HCM, tái b n l n 2, 2/1997, 283 tr.
Nhà xu t b n Giáo d c, tháng 11/1997, 331 tr.
Nhà xutấ ả ảĐạ ọ ụ ố ả ầ
n Giáo d c, tái b n l n 1, 1998, 334 tr. Nhà xu tb ấ ả ả ầ
Nhà xu t b n Giáo d c, tái b n l n 2, 1999, 334 tr. b n
i h c Qu c gia Tp. HCM, 2022, 373 tr. v MỤC L C
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................xiii
Chương I: VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA
VIỆT NAM...............................................................................1
DN NHP....................................................................................................3
§1. VĂN HÓA VÀ VĂN HÓA HỌC...............................................3
1.1. Định nghĩa văn hóa.....................................................................3
1.2. Các đặc trưng và chức năng của văn hóa......................4
1.3. Văn hóa với văn minh, văn hiến, văn vật.......................8
1.4. Cu trúc ca h thống văn hóa...............................................9
1.5. Cơ sở văn hóa và các bộ môn văn hóa học.................12
§2. ĐỊNH VỊ VĂN HÓA VIỆT NAM............................................13
2.1. H thng loại hình văn hóa...................................................13
2.2. Định v không gian và loại hình văn hóa của
Vit Nam..........................................................................................20
2.3. Định v ch th và thời gian văn hóa Việt Nam..........29
§3. TIẾN TRÌNH VĂN HÓA VIỆT NAM.................................36
3.1. Lớp văn hóa bản địa................................................................36
3.2. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vc......43
3.3. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây..........................47
Chương II: VĂN HÓA NHẬN THỨC........................................51
DN NHP..................................................................................................53
§1. TƯ TƯỞNG XUẤT PHÁT VỀ BẢN CHẤT
CỦA VŨ TRỤ: TRIẾT LÝ ÂM DƯƠNG.........................54
1.1. Triết lý Âm dương: Bản cht và khái nim...................54
1.2. Các quy lut ca triết lý Âm dương..................................57
1.3. Triết lý Âm dương và tính cách người Vit................59
1.4. Hai hướng gii thích s t chc và vn hành của vũ trụ
.......................................................................................................................63 vi i
§2. TRIẾT LÝ VỀ CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA
VŨ TRỤ: MÔ HÌNH TAM TÀI, NGŨ HÀNH..............65
2.1. Tam tài..............................................................................................65
2.2. Những đặc trưng khái quát của Ngũ hành.................67
2.3. Hà đồ - cơ sở của Ngũ hành................................................68
2.4. Ngũ hành theo Hà đồ..............................................................70
2.5. ng dng của Ngũ hành........................................................72
§3. TRIẾT LÝ VỀ THỜI GIAN CỦA VŨ TRỤ:
LỊCH ÂM DƯƠNG VÀ HỆ CAN CHI...............................76
3.1. Lch và lịch âm dương...........................................................76
3.2. Hệ đếm can chi.............................................................................80
§4. TRIẾT LÝ NHẬN THỨC VỀ CON NGƯỜI....................83
4.1. Nhn thc về con người t nhiên.......................................83
4.2. Cách nhìn c truyn về con người xã hi........................87
Chương III: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG
TẬP THỂ.........................................................................93
DN NHP..................................................................................................95
§1. TỔ CHỨC NÔNG THÔN..........................................................96
1.1. T chc nông thôn theo huyết thống: Gia đình và
Gia tc...............................................................................................96
1.2. T chc nông thôn theo địa bàn cư trú: Xóm và Làng
.......................................................................................................................97
1.3. T chc nông thôn theo ngh nghip và s thích:
Phường và Hi..............................................................................98
1.4. T chc nông thôn theo truyn thng nam gii: Giáp99
1.5. T chức nông thôn theo đơn vị hành chính: Thôn và Xã
.....................................................................................................................100
1.6. Tính cộng đồng và tính t tr - hai đặc trưng cơ bản
ca nông thôn Vit Nam........................................................102
1.7. Làng Nam B..............................................................................110
§2. TỔ CHỨC QUỐC GIA.............................................................112
2.1. T làng đến nước và vic qun lý xã hi.....................112 viii
2.2. Nước vi truyn thng dân ch của văn hóa
nông nghip..................................................................................117
§3. TỔ CHỨC ĐÔ THỊ.....................................................................125
3.1. Đô thị Vit Nam trong quan h vi quc gia...............125
3.2. Đô thị trong quan h vi nông thôn.................................127
3.3. Quy lut chung ca t chc xã hi Vit Nam
truyn thng.................................................................................132
Chương IV: VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG
CÁ NHÂN......................................................................135
DN NHP...............................................................................................137
§1. TÍN NGƯỠNG................................................................................138
1.1. Tín ngưỡng phn thc...........................................................138
1.2. Tín ngưỡng sùng bái t nhiên............................................143
1.3. Tín ngưỡng sùng bái con người......................................148
§2. PHONG TỤC..................................................................................154
2.1. Phong tc hôn nhân.................................................................155
2.2. Phong tc tang ma....................................................................158
2.3. Phong tc l tết và l hi.......................................................162
§3. VĂN HÓA GIAO TIẾP VÀ NGHỆ THUẬT
NGÔN TỪ.........................................................................................166
3.1. Các đặc trưng giao tiếp cơ bản của người Vit Nam
....................................................................................................................166
3.2. Các đặc trưng cơ bản ca ngh thut ngôn t Vit Nam
.....................................................................................................................172
§4. NGHỆ THUẬT THANH SẮC VÀ HÌNH KHỐI..........177
4.1. Tng quan v ngh thut thanh sc và hình khi
Vit Nam........................................................................................177
4.2. Tính biểu trưng của ngh thut thanh sc và
hình khi........................................................................................180
4.3. Tính biu cm ca ngh thut thanh sc và hình khi
....................................................................................................................190
4.4. Tính kết hp ca ngh thut thanh sc và hình khi193
4.5. Tính linh hot ca ngh thut thanh sc........................195 ix
Chương V: VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG
TỰ NHIÊN.......................................................................199
DN NHP...............................................................................................201
§1. TẬN DỤNG MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN:
ẨM THỰC.........................................................................................202
1.1. Quan nim về ăn và dấu n nông nghiệp trong cơ
cu bữa ăn....................................................................................202
1.2. Tính kết hp trong ngh thut m thc của người Vit
....................................................................................................................207
1.3. Tính cộng đồng và tính mực thước trong ngh thut
m thc của người Vit.........................................................209
1.4. Tính linh hot và bin chng trong ngh thut m
thc của người Vit.................................................................210
§2. ỨNG PHÓ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN:
TRANG PHỤC...............................................................................215
2.1. Quan nim v mc và du n nông nghip trong
cht liu may mc của người Vit....................................215
2.2. Trang phc Vit qua các thời đại và tính linh hot
trong cách mc............................................................................217
§3. ỨNG PHÓ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN:
KIẾN TRÚC VÀ GIAO THÔNG..........................................225
3.1. ng phó vi thi tiết, khí hu: Nhà ca, kiến trúc...225
3.2. ng phó vi khong cách: Giao thông...........................235
Chương VI: VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI
MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI.......................................241
DN NHP...............................................................................................243
§1. GIAO LƯU VỚI ẤN ĐỘ: VĂN HÓA CHĂM..............244
1.1. Bà-la-môn giáo và ba ngun gc của văn hóa Chăm
....................................................................................................................244
1.2. Những đặc điểm ca kiến trúc Chăm..........................245
1.3. Những đặc điểm của điêu khắc Chăm........................248
1.4. Sc mnh bản địa hóa ảnh hưởng Bà-la-môn giáo.253 x
§2. PHẬT GIÁO VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM......................254
2.1. S hình thành và nội dung cơ bản ca Pht giáo.....254
2.2. Quá trình thâm nhp và phát trin ca Pht giáo
Vit Nam........................................................................................257
2.3. Những đặc điểm ca Pht giáo Vit Nam....................263
§3. NHO GIÁO VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM..........................271
3.1. S hình thành ca Nho giáo................................................271
3.2. Nội dung cơ bản và s phát trin ca Nho giáo........273
3.3. Quá trình thâm nhp, phát trin và những đặc điểm
ca Nho giáo Vit Nam..........................................................280
§4. ĐẠO GIÁO VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM..........................287
4.1. Từ Đạo gia đến Đạo giáo.....................................................287
4.2. S thâm nhp và phát trin của Đạo giáo Vit Nam
....................................................................................................................291
§5. PHƯƠNG TÂY VỚI VĂN HÓA VIỆT NAM...............299
5.1. Ki-tô giáo với văn hóa Việt Nam.....................................299
5.2. Văn hóa Việt Nam giao lưu với phương Tây..........305
§6. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM TRONG
ỨNG PHÓ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI......................310
6.1. Văn hóa ứng phó với môi trường xã hi: quân s,
ngoi giao......................................................................................310
6.2. Dung hp và dung hợp văn hóa khu vực: Tam giáo
....................................................................................................................314
6.3. Dung hợp văn hóa Đông - Tây: Từ lăng Khải Định
đến đạo Cao Đài.......................................................................318
6.4. Tích hợp văn hóa Đông - Tây: trường hp Nguyn
Ái Quc - H Chí Minh.......................................................323 Thay l i ờ k t
ế luận: VĂN HÓA VIỆT NAM
TỪ TRUYỀN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐẠI.............329
§1. Bản sắc văn hóa Việt Nam truyền thống và ảnh
hưởng của nó................................................................................331 xi
§2. Hệ giá trị văn hóa Việt Nam trong giai đoạn công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập.........................341
CÂU HỎI ÔN TẬP...............................................................................348
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM.......................................................................354 xii L I Ờ NÓI Đ U
1. Trong thời đại ngày nay, khi kinh tế ngày càng phát trin và
các quc gia trên thế gii ngày càng xích li gần nhau thì văn
hóa dân tc ngày càng tr thành trung tâm ca s chú ý. Quan
điểm mang tính chiến lược Vǎn hóa là nn tng tinh thn
ca xã hi, va là mc tiêu vừa là động lực thúc đẩy s
phát trin kinh tế - xã hi” được hình thành ti Hi ngh
Trung ương 4 (khóa VII, năm 1993) đã đượ
c tái khẳng định
nhiu ln trong các văn kiện của Đảng Cng sn Vit Nam.
Ở cương v Ch tch Hội đồng Ng hc và Vit Nam hc
cho khối đại hc ngoi ng ca B Giáo dục và Đào tạo, tôi
được giao trách nhim xây dng chương trình, sau đó là giáo
trình môn hc Cơ sở văn hóa Việt Nam cho nhóm ngành ngoi
ng và bắt đầu ging dy th nghim môn hc này từ năm học
1990-1991, khởi đầu tại Trường Đại hc Ngoi ng Hà Ni (t
2006 là Trường Đạ
i hc Hà Ni). Đây là môn học nhm cung
cp cho sinh viên nhóm ngành ngoi ng nhng tri thức cơ
bả
n nht về các đặc trưng cơ bản cùng nhng quy lut hình
thành và phát trin của văn hóa Việt Nam. Vi mt số điều
chnh nh, chương trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam” đã
đượ
c B Giáo dc và Đào tạo chính thức ban hành năm
1995
dùng chung cho c khi ngành khoa hc xã hi - nhân
văn và tự
chn cho khi ngành khoa hc t nhiên - k thut.
Cũng trong năm 1995, sách “Cơ sở văn hóa Việt Nam
(504 tr.) ca tôi lần đầu tiên được Trường Đại hc Tng
hp Thành ph H Chí Minh chính thc xut bn.
2. Xut phát t cun “Cơ sở văn hóa Việt Nam” năm 1995,
tôi đã tiếp tc công việc theo hai hướng: Mt mt, m rng thành
mt chuyên kho vi tên gi Tìm về bản sắc văn hóa Việt
Nam
do Nhà xut bn Thành ph H Chí Minh n hành xiii
lần đầu năm 1996 (672 tr.) và tái bn vào các năm 1997 (684
tr.), 2001, 2004 (836 tr.). Cun sách này đã được dch ra tiếng
Pháp xut bản năm 2001 và tái bn vào các năm 2006, 2008.
Bả
n dch tiếng Trung đã được xut bn tại Đài Loan năm
2019. Bả
n dch tiếng Anh sau rt nhiu ln hiệu đính đã ra mt
vào tháng 12-2021. Mt khác, sách “Cơ sở văn hóa Việt Nam
năm 1995 đượ
c rút gn cho phù hp vi yêu cu ca giáo trình,
gi nguyên tên gi Cơ sở văn hóa Việt Nam”, do Trường Đại
hc Tng hp Thành ph H Chí Minh xut bản năm 1996
(380 tr.); Trường Đại hc Khoa hc Xã hi và Nhân văn thuc
Đại hc Quc gia Thành ph H Chí Minh xut bản năm 1997
(283 tr.); NXB Giáo dục xuất bn trong các năm 1997, 1998,
1999 (334 tr.). Như vậy, “Cơ sở văn hóa Việt Nam” và “Tìm
v bn sc văn hóa Việt Nam” là hai cuốn có cùng cu trúc,
nhưng khác nhau về độ sâu trong trình bày và mục đích phục
v; chúng có tác dng b sung h tr cho nhau.
3. “Cơ sở văn hóa Việt Nam” và sau đó là “Tìm v bn
sc văn hóa Việt Nam” đã khơi dậy s quan tâm rt sôi ni và
rng rãi của dư luận1. Khởi đầu là cuc Hi tho do Trung tâm
Nghiên cu Quc hc t chc ti Thành ph H Chí Minh
vào ngày 05/3/1996 vi s tham gia ca GS Trần Văn Giàu
và nhiề
u nhà nghiên cu khoa hc xã hội. Sau đó là nhiều
bài đăng trên
các báo, tạp chí trong và ngoài nước.
Trong những năm 2000 có cuộc Tọa đàm về cuốn “Cơ sở
văn hóa Việt Nam” do Khoa Nhân học, Trường Đại hc Khoa
hc Xã hi và Nhân văn thuc Đại hc Quc gia Thành ph H
Chí Minh t chc ngày 18/12/2010 vi din gi chính là GS.TS
Phan Hu Dt nhà dân tc học hàng đầu, nguyên Ch tch Hi
Dân tc hc Vit Nam (1998-2003). Gần đây, nhân dịp ra mt
bn dch tiếng Trung cuốn “Tìm v bn sắc văn hóa Việt Nam”,
Trung tâm Nghiên cu Vit Nam thuộc Đại hc Quc gia Thành
Công (National Cheng Kung University, NCKU, thành phố Đài
1 Sách “Tìm v bn sắc văn hóa Việt Nam” ngay sau khi ra mắt vào tháng 7 năm
1996, liên tc trong vòng bn tháng xut hin trong danh sách top 10 cun
sách kho cu bán chy nht theo xếp hng của FAHASA do báo “Tui tr
Ch nht
” công bố. xiv
Nam, Đài Loan) đã tổ chc hai cuc ta đàm tại Đại hc Quc
gia Thành Công và ti thành phố Đài Bắc vào các ngày 25 và
27/12/2019 vi s tham gia của GS.TS Tưởng Vi Văn (蔣為文),
Giám đốc Trung tâm Nghiên cu Vit Nam thuc NCKU; GS.TS
Tiêu Tân Hoàng (蕭新煌), C vn Ph Tng thng Đài Loan, Ch
tch Hội đồng Qun tr Quỹ Giao lưu Đài Loan - Châu Á; GS.TS
Trnh Bang Trn (鄭邦鎮), nguyên Giám đốc Bo tàng Quốc gia
Văn học Đài Loan
; GS.TS Trần Văn Đoàn ( 陳 文 團 ), nguyên
Trưở
ng khoa Triết hc, Đại hc Quc gia Đài Loan; GS.TS Khang
Bồi Đức (康培德), Khoa Lch s, Trường
Đại học Sư phạm Đài Loan.
Ý kiến tho lun thì nhiu và rất đa dạng, mỗi người đều
đứng t góc nhìn ca mình, trong khi văn hóa là đối tượng
liên ngành, ai cũng có thể góp bàn được. Tuy nhiên, có th
thy hình thành hai lung ý kiến khá rõ rt.
Chiếm đa số là lung ý kiến thiên về ủng h, công b chính
thc ti các hi tho, tọa đàm và các tạp chí chuyên ngành ca
các nhà nghiên cu chuyên sâu về văn hóa và quan hệ văn hóa
Việ
t Nam - Trung Quc, về Đông Nam Á học, dân tc học…
như GS
Phạm Đức Dương (nhà nghiên cu (NNC) Đông Nam
Á họ
c), GS Đinh Gia Khánh (NNC văn hóa dân gian), GS
Phan Hữ
u Dt (NNC dân tc hc), GS Nguyn Khắc Phi
(NNC văn họ
c Trung Quốc), GS Lương Duy Thứ (NNC văn
họ
c Trung Quc), GS Nguyn Tấn Đắc (NNC Đông Nam Á
học), GS Vũ Ngọ
c Khánh (NNC văn hóa dân gian), GS Lê
Thành Khôi (NNC lch s, Pháp), GS. Michel-Espagne (NNC
Vit Nam hc, Pháp) và các giáo sư Đài Loan vừa nhắc đến
trên… Bên cạ
nh nhng góp ý sâu sc, khoa hc, chân tình, các
hc giả đã đánh giá cao tính hợp lý trong cách tiếp cn, tính h
thng trong lp lun, tính nghiêm túc trong tinh thn khoa hc,
và bao trùm là tính mi cùng sự đóng góp của công trình.
Lung ý kiến th hai thiên v ph nhn của nhà thơ Trần
Mạnh Hảo công b trên Báo Văn nghệ (s 17-18 ngày 27/4 và
04/5/1996), nhà nghiên cu Cao T Thanh trên Báo Văn nghệ (s
37, tháng 7/1996), TS Nguyễn Văn Dương trên Tp chí Văn x v
Thành ph H Chí Minh (tháng 5/1996), GS Liam C. Kelley (Lê
Minh Khi) trên blog cá nhân. Bên cnh những góp ý đúng mà
chúng tôi đã trân trọ
ng tiếp thu, các bài phê bình này chứa đựng
mt s nhn xét không thỏa đáng, phần là do hiu lm, do không
cùng điểm xut phát, do khác bit về quan điểm và phương pháp
nghiên cu, do thiếu thông tin hoc đọc không kỹ…
Vi nhng ý kiến ca ba tác giả đầu, chúng tôi đã thể hin
chính kiến của mình dưới dng tng hp trong bài tr li phng
vn ca nhà báo Công Bình đăng trên Báo Văn nghệ s 32 ra
ngày 10/8/1996 nhan đề “Trò chuyn vi tác giả “Cơ sở văn hóa
Vit Nam
”; bài trả li phng vn ca nhà báo Thun Thiên
đăng trên Báo Lao động s 190 (98) ra ngày 28/11/1998 nhan đề
Tương lai bả
n sắc văn hóa Việt Nam: Hài hòa thiên về dương
tính...” và trong phần Ph lục nhan đề “Đối thoi cùng bạn
đọ
c in trong cuốn “Tìm v bn sắc văn hóa Việt Nam” tái bản
năm
2000, 2004 (tr. 597-616). Các đối thoại này được chia theo
năm
chủ đề: (1) Về khái niệm “văn hóa và cấu trúc văn hóa”; (2)
Về hai loại hình văn hóa; (3) Về quan hệ văn hóa phương Bắc và
phương Nam
; (4) Về vấn đề âm dương ngǜ hành; và (5) V các
vấn đề khác còn li
. Các bạn đọc quan tâm có thể tìm đọc nhng
đối thoi này. Vi nhng ý kiến ca Liam C. Kelley, nhà nghiên
cứu Hà Văn Thùy đã tham gia đóng góp hai bài trả li trên
khoahocnet.com (2017/05/12) và nhatbaovanhoa.com
(2017/09/14). Trong sách này, dưới dng chú thích cui trang
nhng ch liên quan, chúng tôi cũng có phân tích tho lun
v mt s ý kiến phê bình ca Liam Kelley ( chú thích 22 của
chương I [mụ
c 2.3.2]); ca Lê Thành Khôi ( chú thích 1 [mc
1.3.1], chú thích 15 [mc 2.3.2] của chương I); và của Cao T
Thanh ( chú thích 20 của chương VI [mục 3.2.2]).
Riêng v ý kiến ca Trần Mạnh Hảo cho rằng chúng tôi
“đạo văn” của Kim Định xin được nói rõ như sau:
Ai cũng biết rng mi nhà khoa học đều phải “đứng trên vai
ca những người khng lồ” (theo cách nói của Isaac Newton),
tc là phi xut phát t tri thc mà những người đi trước đã tích
lũy đượ
c. Vào thời điểm những năm 1990, để viết được “Cơ sở xvi
văn hóa Việt Nam” và “Tìm về bn sắc văn hóa Việt Nam”,
chúng tôi đã tham khảo hơn 400 tài liệ
u, trong đó có 10 đầu
sách ca Kim Định và dn ngun từ Kim Định trong “Tìm về
bn sắc…” ở hơn 10 chỗ. Dựa vào người đi trước thì tt s
ch ging h, có ch khác h; có ch tiếp thu, có ch b sung.
Chỗ giống nhau cơ bản giữa Kim Định và tôi là chúng tôi
đều c gng thoát ra khỏi căn bệnh “lấy Trung Hoa làm trung
tâm”. Còn về sự khác nhau thì, với phương pháp “huyền sử”,
quan điể
m của Kim Định có th quy về ba điều: (1) Viêm tc [=
Vit tộc] đã làm chủ nước Tàu trước Hoa tc (Vit lý t nguyên,
1970, tr. 52-53, 77); (2) Bi thế nên “phải nói rng Vit Nho bàng
bc trên khắp nước Tàu trước khi người Tàu xâm nhập” và, do
vậy, Nho giáo trước thi Tn chính là Vit Nho mà Khng T
thuc s những đại biu cui cùng (Tinh hoa ngǜ điển, 1973, tr.
18, 9); (3) Do đó, tấ
t cả các tư tưởng âm dương, ngũ hành, bát
quái cũng như các sách kinh điể
n ca Nho giáo đều thuc v
Viêm tc cả. Trong khi đó thì ở các tác phm ca mình, chúng tôi
đã giớ
i hn rt rõ ràng khu vực cư trú của cư dân Nam-Á - Bách
Vit (xem mc 2.2.2 Chương I của sách này), cũng như tách bit
rõ ràng nhng sn phm của văn hóa phương Bắc vi phương
Nam đượ
c th hin xuyên sut hai cuốn sách (điều mà trong các
tác phm của Kim Định không hề có); đồng thi ch ra sự giao
lưu qua lạ
i gia chúng (xem Mc 1.2 trong phn Kết lun ca
sách này). Về đối lp Đông-Tây mà trước Kim Định đã có nhiu
người nói đến, chúng tôi đã chính xác hóa chúng và tách ra mt
loại hình văn hóa thứ ba là loại hình văn hóa trung gian (xem
mc 2.1 trong sách này).
Nhn xét v ch ging nhau và khác nhau gia chúng tôi và
Kim Định, ông Vũ Khánh Thành, Giám đốc Hi An-Vit Anh
quc (mt hi có mục đích nghiên cứu và ph biến triết lý ca
Kim Định), nguyên là hc trò của Kim Định, trong mt bức thư
gửi chúng tôi đề ngày 05/4/2000 đã viết: “Cụ Định do trc giác
nhìn thấy ci nguồn văn hóa Việt. Anh, lớp người đến sau,
chng minh rõ ràng hơn. Cụ Định xoáy vào suy tư triết lý, anh
đi vào khoa học thuyết minh. Cụ Định cho n bom thc tnh
mi người, anh bình tĩnh tìm cội nguồn trước sau
”. xvi i
4. Giáo trình “Cơ sở văn hóa Việt Nam” này được biên son
theo sát chương trình do Bộ Giáo dc và Đào tạo ban hành năm
1995. Theo đó, hệ
thống văn hóa Việt Nam được xem xét mt
cách đồng đại theo ba thành tố “nhận thc - t chc - ng xử”,
nhưng trong mỗ
i thành t li chú trng ti tính lịch đại ca nó.
Khởi đầu t h tọa độvăn hóa Việt Nam được định v ( Mc
2 Chương I), ta thu được cái tinh thần là văn hóa nhận thc
văn hóa tổ
chức đời sng cộng đồng (các chương II-III-IV),
để ri cái tinh thần đó tác động vào đời sng vt cht (Chương
V) và cách thc ng x với môi trường xã hi (Chương VI). T
quá khứ, chúng ta đã đi dần đến hin tại (giao lưu với phương
Tây, Mc 5 ca Chương VI), để ri cui cùng kết thúc bng vic
xem xét cuộc xung đột h giá tr giữa văn hóa cổ truyn vi
nhng yêu cu ca văn hóa hiện đại và s chuyển đổi h giá tr
đang diễ
n ra trước mt.
5. Trong lần tái bản này, toàn b cun sách đã được xem
li và chnh sa, b sung. S chnh sa, b sung v ni dung tp
trung nhiu nht Chương I và Kết lun. Chương I có nhng
thay đổi khá cơ bản: (1) Cấu trúc ca h thng văn hóa tuy vn
gi nguyên các tiu hệ nhưng đã gom lại theo ba thành t; (2) H
thng loại hình văn hóa
được trình bày hin ngôn thành ba loi
hình; (3) Vn dng nhng kết qu mi thu nhận được khi thc
hiện đề tài “Văn hóa người Vit vùng Tây Nam Bộ” (2010-2012),
không gian văn hóa Việt Nam được phân vùng chính xác hơn
thành tám chứ
không phải sáu vùng như trước; (4) Phn trình
bày v ngun gcmi quan h vi Trung Hoa được viết gn
li và cp nht thêm nhng tài liu mi; (5) Tiến trình văn hóa
Vit Nam
được cp nht, b sung lớp văn hóa bản địa và điều
chnh ở giai đoạn văn hóa hiện đại.
Ở phn Kết luận, nhng kết qu mi mà chúng tôi thu nhn
được trong quá trình thc hiện đề tài khoa hc cấp Nhà nước
nghiên cu v h giá tr Vit Nam (2012-2015) đã giúp trình bày
đầy đủ và rõ ràng hơn hệ
thng các đặc trưng bản sc của văn
hóa Vit Nam truyn thng và s biến động giá trị (vi danh sách
các phi giá tr phái sinh) trong giai đoạn hin tại, cũng như xviii
h thng các giá trị định hướng cn xây dng để phát trin
bn vng trong thi hi nhp.
Ngoài ra, trong các chương khác cũng đều có sa cha,
cp nht. Ví dụ như ở Chương III thì Mc 1.7 (Làng Nam
B
) được viết li kỹ lưỡng hơn, Mc 3 (T chức đô thị)
đượ
c cp nht. Chương VI, trong Mc 2.3 b sung gii
thiu v các tôn giáo ni sinh như Bửu Sơn Kỳ Hương, Tứ
Ân Hiếu Nghĩa, Phật giáo Hòa Ho, h phái Khất sĩ…
5. Để có thể đáp ứng nhng nhu cầu đa dạng ca các loi
hình cơ sở đào tạo khác nhau (đại học và cao đẳng; trường/khoa
khi khoa hc xã hi và nhân văn hoặc khi khoa hc và công
ngh); các chương trình đào tạo khác nhau (3 tín ch và 2 tín ch);
các đối tượng khác nhau (giảng viên, sinh viên và người đọc
quan tâm), các thông tin trong sách không rút gn tối đa mà được phân
chia mt cách khá triệt để thành hai loi chính yếu và th yếu.
Các thông tin chính yếu được in bằng kích thước chun dành
cho mọi đối tượng; các thông tin th yếu dành cho nhng sinh
viên có nhu cu m rng kiến thức được in nhỏ hơn bằng kiu
chữ Calibri vi size nhỏ hơn (khi đọc để nm nội dung cơ
bả
n, có th b qua những đoạn này). Nếu trừ đi nhng phn
thông tin th yếu thì thông tin chính yếu ch còn li khong trên
250 trang. Để m rng kiến thc thêm na, cui sách có gii
thiu mt danh mc 10 tài liu chn lọc để đọc thêm.
Để tin cho vic s dng, cui sách còn có danh sách câu hi
cho từng chương và một s câu hi chung. Nhng câu hi chung
này đòi hỏi nắm được ni dung mc cao, đòi hỏi s tng hp
kiến thức. Đây ch là mt s câu hi mang tính gi ý; các thy cô
giáo có th c th hóa hoc tiếp tc m rng, b sung thêm.
V hình thc trình bày, ni dung sách t chc theo ba cp:
chương, mc (§) và tiu mc. Trong mi tiu mc, thông tin được
chia thành các đoạn có đánh số đa cấp và in đậ
m (ví d: 1.2.3).
Khi dn chéo, trong sách s dng cách dn gm số chương ghi
bằ
ng s La Mã và ký hiu mc cùng s mc, phân cách bng du
ngang ni (ví dụ: “IV-§3.1.2” đọc là “Mc 3.1.2 thuc Chương
IV”). Các tài liệ
u trích dẫn được ghi ti chú thích xix
cui trang (footnote) và đánh s theo từng chương. Tt c
các hình v/nh, bng biểu đều được đánh số xuyên sut.
6. Trong quá trình hình thành, giáo trình này đã nhận được
sự ủng hộ và giúp đỡ ca Vụ Đào tạo Đại hc B Giáo dc và
Đào tạo, ca Hội đồng liên ngành Ngoi ng, của Trường
Đại hc Ngoi ng (nay là Trường Đại hc Hà Nội) trong
giai đoạ
n 1990-1992, Trường Đại hc Tng hp Thành ph
H Chí Minh trong giai đoạn 1992-1996, và Trường Đại
hc Khoa hc Xã hi và Nhân văn thuộc Đại hc Quc gia
Thành ph H Chí Minh trong giai đoạn từ 1996 đến nay.
Trong quá trình biên son giáo trình này, chúng tôi đã
nhận được sự góp ý, giúp đỡ ca các hc gi tin bi như
GS Phạ
m Đức Dương, GS Lương Duy Thứ, GS Nguyn
Tài Cn, GS Nguyn Tấn Đắc, PGS Tạ Văn Thành, PGS
Chu Xuân Diên,
PGS Trn Thanh Đạm, GS Lý Chánh
Trung, nhà nghiên cu Minh Chi, cùng nhiu bậc đàn anh và
các đồng nghip khác ở trong nước và nước ngoài. Trước
khi ra mt lần đầu ti Nhà xut bn Giáo dc tháng 11/1997,
sách đượ
c nhà nghiên cứu văn hóa dân gian, GS Đinh Gia
Khánh và chuyên gia văn họ
c Trung Quc, GS Nguyn
Khắc Phi đọc góp ý. Sau khi ra mt, sách còn tiếp tc nhn
được sự động viên và góp ý ca GS Trần Văn Giàu, GS Vũ
Khiêu, GS Phan Hữ
u Dt và nhiu nhà nghiên cu khác…
Kính mong quý v cùng tt c những người đã góp ý phê
bình, các thy cô giáo và các thế h sinh viên, hc viên cao
hc và nghiên c u sinh trong cả nước đã sử dng giáo trình
này đón nhận t chúng tôi lòng biết ơn chân thành.
Cui cùng, dù c gắng đến my, sách ch c vẫn chưa
tránh khi hết mi sai sót. Kính mong quý thy cô cùng các bn
sinh viên, hc viên cao hc, nghiên cu sinh và quý vị độc gi
tiếp tc góp ý, phê bình (theo địa ch: ngocthem@gmail.com)
để giáo trình này ngày mt hoàn thiện hơn.
Thành ph H Chí Minh, mùa Thu năm 2021
GS.TSKH TRẦN NGỌC THÊM xx