lOMoARcPSD| 58490434
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
===== =====
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
KINH T CHÍNH TR
MÁC LÊ NIN
(Dùng cho sinh viên hệ ào tạo ại học từ xa)
Lưu hành nội bộ
HÀ NỘI - 2006
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
- - - - - - - - - - - - - -
lOMoARcPSD| 58490434
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
KINH T CHÍNH TR
MÁC - LÊNIN
Biên soạn : CN. NGUYỄN QUANG HẠNH
TS. NGUYỄN VĂN LỊCH
Hiệu ính: ThS. VŨ THỊ ĐẢM
Lưu hành nội bộ
HÀ NỘI - 2006
lOMoARcPSD| 58490434
LI NÓI ĐU
Kinh tế chính tr Mác Lê-nin là mt trong các môn khoa hc góp phn ào to nên nhng con
người không ch có năng lc chuyên môn nghip v mà còn có phm cht chính tr o c áp ng
ược òi hi ca s nghip công nghip hoá, hin i hoá t nước theo nh hướng xã
hi ch nghĩa.
Nhm phc v cho i tượng sinh viên h ào to t xa ca Hc vin Công ngh bưu chính vin
thông, vi c im t hc, t nghiên cu là chính, b môn Mác Lê-nin t chc biên son Sách hướng
dn hc tp môn Kinh tế chính tr Mác Lê-nin.
Cun sách ược biên son da trên Giáo trình Kinh tế chính tr Mác Lê-nin (dành cho khi
không chuyên kinh tế - qun tr kinh doanh) ca Hi ng TW ch o biên son giáo trình quc gia
các b môn khoa hc Mác Lê-nin tư tưởng H Chí Minh. Ngoài ra s dng mt s tài liu
tham kho ca các tác gi ã ược nêu trong cui mi chương. Ni dung kiến thc cơ bn theo giáo
trình chun ã nêu trên. Nhưng áp ng yêu cu t hc, t nghiên cu, cun ch biên son li
nhm giúp người hc xác nh rõ nhng kiến thc cơ bn cn nm vng và to iu kin tiếp thu kiến
thc thun li hơn.
Kết cu ca sách gm 14 chương theo Giáo trình Kinh tế chính tr Mác Lê-nin ã nêu trên.
Mi chương ược biên son li gm:
Phần Mục ích, yêu cầu sinh viên cần nắm vững: Nêu mc ích yêu cu cn t ược i vi
người hc sau khi nghiên cu mi chương và ni dung khái quát ca chương, nhng vn chính s
nghiên cu.
Phần Nội dung: Ni dung chi tiết ca chương.
Phần Tóm tắt nội dung chương: Tóm tt nhng kiến thc cơ bn, cn thiết cn nm vng
trong tng chương.
Phần Câu hỏi ôn tập: Các câu hi kim tra, cng c kiến thc.
Cui cùngthêm: Phần Tài liệu tham khảo: Nêu các tài liu tham kho c thêm; Phần
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giúp người hc trong vic làm bài cng c kiến thc.
Để nghiên cu môn hc này mt cách thun li, iu kin tiên quyết người hc phi ược
trang b y , vng vàng nhng kin thc ca Triết hc Mác Lê-nin. Trong các sách tham kho c
bit không th thiếu cun TƯ BN ca C. Mác các Ngh quyết ca Đảng cng sn Vit Nam
(Ln th VI, VII, VIII, IX).
Vì là ln u biên son nên chc chn cun sách này còn nhiu thiếu sót, rt mong ược s óng
góp ý kiến ca bn c cun sách có th áp ng yêu cu ngày càng tt hơn.
Tháng 12 năm 2004
Bộ môn Mác Lê-nin
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯNG, CHC NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CA MÔN KINH T CHÍNH TR MÁC - LÊNIN
MC ĐÍCH, YÊU CU SINH VIÊN CN NM VNG
- Nm ược khái nim v kinh tế chính tr nói chung và kinh tế chính tr Mác-Lênin nói riêng.
V trí ca kinh tế chính tr Mác-Lênin và vai trò ca kinh tế chính tr Mác-Lênin trong h thng các
hc thuyết kinh tế ca xã hi.
- Nm ược i tượng, phương pháp và chc năng ca kinh tế chính tr Mác-Lênin nhm phc
v cho vic nghiên cu sau này (nghiên cu các ni dung ca hc thuyết kinh tế chính tr
Mác-Lênin)
- Thy ược ý nghĩa và s cn thiết nghiên cu kinh tế chính tr Mác-Lênin.
NI DUNG
1.1. ĐỐI TƯỢNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.1.1. Khái niệm kinh tế chính trị
1.1.1.1. Sự ra ời của thuật ngữ “Kinh tế chính trị hc”:
- Đầu tiên thut ng Kinh tế học” do Aritxtôt (nhà triết hc c Hy Lp) ưa ra cách ây vào
khong 2300 năm, ây là thi k bt u xut hin các tư tưởng kinh tế.
- Theo Aritxtôt: Kinh tế là mc sng, tiết kim, thu nhp, sinh hot vt cht, các ngành
sn xut vt cht. Là người u tiên phân tích v giá tr trao i, giá tr và vch ra quan h hàng tin.
Mác cho rng ông ã tiếp cn ến hc thuyết Giá tr-Lao ng.
- Đầu thế k 17 (năm 1615) mt hc gi người Pháp tên A.Mông Crê-chiên
(A.Montchrétien) ln u tiên ưa ra thut ng “Kinh tế chính tr học” (trong tác phẩm “Chuyên luận
v kinh tế chính tr học”).
Theo ông, kinh tế chính tr hc là khoa hc nghiên cu nhng quy tc thc tin cho hot ng
kinh tế.
Là mt i biu ca ch nghĩa trng thương nên ông ch gii hn vic phân tích quá trình lưu
thông, thương mi ( s hn chế trong phm vi nghiên cu)
Kinh tế chính tr hc ược xem như khoa hc v kinh tế nhà nước, nghiên cu vai trò n
nước trong i sng kinh tế.
Kinh tế chính tr hc ch tr thành mt khoa hc thc s bi các nhà kinh tế chính tr tư sn
c in ược Mác-Enghen phát trin b sung hoàn thin, sau này Lê-nin tiếp tc phát trin trong
iu kin lch s mi (bước vào u thế k 20, ch nghĩa tư bn ã chuyn sang giai on c quyn
c bit s thành công ca cách mng tháng mười Nga.
1.1.1.2. Khái niệm về kinh tế chính trị học:
+ Có nhiều ịnh nghĩa về kinh tế chính trị học. Ví dụ:
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
Phái cổ iển: Kinh tế chính tr hc là môn khoa hc v s làm giàu hoc kinh tế chính tr hc
là môn khoa hc v ca ci, thương nghip mà nhim v ca nó là bán nhiu, mua ít.
Ngày nay, nhiều nhà kinh tế học ịnh nghĩa: Kinh tế chính tr hc môn khoa hc phân
tích nhng s vn ng trong toàn b nn kinh tế như xu hướng, giá c, sn lượng, tht nghiệp,… Từ
ó giúp Chính ph ra nhng chính sách có th tác ng ến toàn b nn kinh tế.
Hoc, Kinh tế chính tr môn khoa hc nghiên cu nhng vn con người hi, la
chn thế nào s dng tài nguyên sn xut ra nhiều hàng hoá,…
Chúng ta nhn t các nh nghĩa u nhng yếu t hp lý, kinh tế chính tr bao gm
tt c các yếu t trên nhưng mi nh nghĩa u thiếu tính khái quát. + Quan iểm Mác- xít:
- Kinh tế chính tr hc là mt môn khoa hc xã hi nm trong khoa hc kinh tế.
- Kinh tế chính tr hc nghiên cu v kinh tế rút ra các kết lun v kinh tế và t ó rút ra các
kết lun v chính tr.
- Các khoa hc kinh tế khác cũng nghiên cu nn kinh tế hi nhưng gt b mt chính tr,
bn cht ca các quan h kinh tế mà ch i sâu phân tích nhng biu hin kinh tế thun tuý, tách ri
kinh tế khi chính tr do ó không nm ược bn cht các hot ng kinh tế.
- Kinh tế chính tr hc là môn khoa hc có tính lch s.
Theo Enghen: “Kinh tế chính tr hc theo nghĩa rng nht là khoa hc v nhng quy lut chi
phi s sn xut và s trao i nhng tư liu sinh hot vt cht trong xã hi loài người…”
Theo nghĩa hp, kinh tế chính tr hc nghiên cu mt phương thc sn xut c th tìm ra
quy lut vn ng ca riêng nó.
Tóm li, kinh tế chính tr là môn khoa hc xã hi nghiên cu nhng cơ s kinh tế chung ca
i sng xã hi tc là các quan h kinh tế trong nhng giai on nht nh ca xã hi loài người.
1.1.2. Kinh tế chính trị c-Lênin
1.1.2.1. Sự ra ời:
- Kinh tế chính tr Mác-Lênin do C.Mác (1818-1883) Ph. Ăng-ghen (1820-1895) sáng lp,
sau ó ược V.I.Lê-nin (1870-1924) phát trin trong iu kin lch s mi. Điu kin lch s mi ó là
ch nghĩa tư bn ã chuyn sang giai on ch nghĩa tư bn c quyn, c bit s thành công ca cách
mng tháng mười Nga năm 1917.
- Kinh tế chính tr Mác-Lênin mt trong ba b phn hp thành ch nghĩa Mác-Lênin triết
hc Mác-Lênin, kinh tế chính tr Mác-Lênin và ch nghĩa xã hi khoa hc.
- Kinh tế chính tr Mác-Lênin s kế tha phát trin kinh tế chính tr tư sn c in. Để
thy ược iu ó ta tìm hiu qua v s phát trin ca kinh tế chính tr:
+ Sơ lược s phát trin ca kinh tế chính tr hc:
Hc thuyết kinh tế chính tr hc u tiên chủ nghĩa trọng thương, rt coi trng thương nghip,
cho rng giá tr ược to ra t lưu thông và tin là ngun gc ca mi s giàu có ca các quc gia vì
vy phi tích lu tin.
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
Khi sn xut tư bn ch nghĩa phát trin, quan im trng thương bc l hn chế thì các hc
thuyết kinh tế chính trị sản cổ iển ra i thay thế. Đó ch nghĩa trng nông Pháp kinh tế
chính tr tư sn c in Anh, ã chuyn phm vi nghiên cu ca kinh tế chính tr sang lĩnh vc sn
xut, i tìm ngun gc ca giá tr, ca ci và s giàu có t trong quá trình lao ng sn xut. Đặc biệt
kinh tế chính trị sản cổ iển Anh ã ưa kinh tế chính tr tr thành mt khoa hc thc s vi h thng
các lý thuyết v giá tr-lao ng, tin t, tư bn, tái sn xuất,… ược coi là mt trong nhng tin
lun hình thành ch nghĩa Mác-Lênin nói chung và kinh tế chính tr Mác-Lênin nói riêng.
Cui thế k 18 sang u th k 19, nn sn xut tư bn ch nghĩa phát trin mnh ã bt u bc
l nhng mâu thun, hn chế. Nhiu vn kinh tế ny sinh mà các tư tưởng c in không thgii
ược. Mt lot các hc thuyết kinh tế ra i mong mun thay thế cho nhng tư tưởng c in như: các
hc thuyết kinh tế chính trị sản hậu cổ iển, kinh tế chính trị tiểu sản, kinh tế chính trị của
những người hội chủ nghĩa không tưởng, kinh tế chính trị Mác-Lênin,…Trong ó ch có kinh tế
chính tr Mác-Lênin là vượt qua ược các nhà kinh tế chính tr tư sn c in, ánh du mt bước phát
trin vượt bc trong lch s hc thuyết kinh tế chính tr.
Hin nay, c lý thuyết kinh tế hiện ại có xu hướng tách kinh tế khi chính tr, ch nghiên cu
kinh tế ơn thun mà b qua mt bn cht ca các quan h kinh tế, các hin tượng kinh tế.
+ Kinh tế chính tr Mác-Lênin nói riêng cùng vi ch nghĩa Mác-Lênin nói chung ra i t
nhng năm 40 ca thế k 19, ược Lê-nin tiếp tc b sung phát trin trong nhng năm u thế k 20
ã tr thành nh cao trong lch s các hc thuyết kinh tế chính tr.
1.1.2.2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
* Các nhận thức khác nhau về ối tượng của kinh tế chính trị:
- Chủ nghĩa trọng thương: i tượng nghiên cu lĩnh vc lưu thông, ch yếu ngoi
thương.
- Chủ nghĩa trọng nông: i tượng nghiên cu là lĩnh vc sn xut nông nghip.
- Kinh tế chính trị sản cổ iển: Nghiên cu nn sn xut, nhng quy lut kinh tế
song cho rng ch nghĩa tư bn là tuyt i, vĩnh vin, không nhìn thy toàn b quy lut vn ng
và phát trin xã hi.
- Kinh tế học hiện ại: Nghiên cu kinh tế thun tuý, tách kinh tế khi chính tr, che
y quan h sn xut và mâu thun giai cp.
* Đối tượng của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
- Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin (Quan iểm duy vật lịch sử):
Mt là, sn xut vt cht là cơ s ca i sng xã hi, do ó mun tìm bn cht, quy lut ca xã
hi phi xut phát t sn xut vt cht. Nói cách khác phi nghiên cu nn sn xut xã hi.
Hai là, nn sn xut xã hi nói chung có hai mt:
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
- Th nht là lc lượng sn xut bao gm các yếu t ca quá trình sn xut là: tư liu lao ng,
i tượng lao ng và sc lao ng. Lc lượng sn xut biu hin mi quan h gia con người vi t
nhiên, là mt k thut sn xut, s sn xut.
- Th hai là quan h sn xut bao gm quan h s hu, quan h qun lý và quan h phân phi.
Quan h sn xut biu hin mi quan h gia người người trong quá trình sn xut, phân phi,
trao i, tiêu dùng, là mt xã hi ca sn xut.
Theo Lê-nin: Kinh tế chính tr nghiên cu quan h hi gia người vi người trong quá
trình sn xut, nghiên cu chế xã hi ca sn xut.
Trong li ta viết cho ln xut bn th nht tác phm Tư bn, Mác ã xác nh i tượng nghiên
cứu là “phương thc sn xut tư bn ch nghĩa và nhng quan h sn xut và trao i thích ng vi
phương thc sn xut ấy”, “mục ích cui cùng ca tác phm này là tìm ra quy lut vn ng kinh tế
ca xã hi hin ại”.
- Kết luận: Đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr Mác-Lênin là quan h sn xut, vch
ra bn cht quy lut vn ng ca quan h sn xut, hay phát hin ra các quy lut kinh tế, tính quy
lut kinh tế và s tác ng ca chúng trong nn kinh tế.
Kinh tế chính tr Mác-Lênin nghiên cu quan h sn trong mi quan h bin chng vi lc
lượng sn xut. (Lc lượng sn xut không phi là i tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr nhưng
vn phi nghiên cu trong chng mc nht nh phc v cho nghiên cu quan h sn xut)
Kinh tế chính tr Mác-Lênin nghiên cu quan h sn xut vi ý nghĩa cơ s h tng trong
mi quan h bin chng vi kiến trúc thượng tng. (Nghiên cu mi quan h kinh tế chính tr,
kinh tế và văn hoá)
Kinh tế chính tr Mác-Lênin nghiên cu các quan h sn xut không ch dng hin tượng,
bên ngoài i sâu vào bn cht, vch ra quy lut vn ng phát trin ca các quan h sn xut
hay các quy lut kinh tế
Tóm li kinh tế chính tr Mác-Lênin nghiên cu mt cách toàn din, tng hp v quan h sn
xut, quy lut kinh tế ca mt hay nhng hình thái kinh tế xã hi.
1.1.2.3. Nội dung cơ bản của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
- Thời kỳ Mác Ăng- ghen: Nghiên cu phương thc sn xut tư bn ch nghĩa, tìm ra
các quy lut vn ng kinh tế ca xã hi tư bn. C th:
+ Trc tiếp phê phán chế tư bn ch nghĩa, bo v li ích ca giai cp công nhân và nhân
dân lao ng. Trên cơ s kế tha và phát trin, khc phc nhng hn chế ca các lý thuyết kinh tế tư
sn c in, c bit t lý lun giá tr ã phát trin xây dng lý lun giá tr thng dư. T ó vch ra bn
cht ca chế tư bn, vai trò lch s ca ch nghĩa tư bn, s thay thế tt yếu nó bng xã hi mi.
+ Đưa ra nhng d báo v ni dung kinh tế ca xã hi tương lai.
- Thời kỳ Lê-nin: T cui thế k 19 sang u thế k 20, Lê-nin ã tiếp tc phát trin và bo v
hc thuyết Mác trong iu kin lch s mi. C th:
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
+ Tư tưởng ca Lê-nin v ch nghĩa tư bn c quyn và ch nghĩa tư bn c quyn nhà nước.
+ Tư tưởng ca Lê-nin v thi k quá lên ch nghĩa xã hi và kế hoch, bin pháp, nguyên
tc xây dng nn kinh tế ó.
1.1.2.4. Ý nghĩa:
- Kinh tế chính tr Mác-Lênin ánh du mt bước ngot vĩ i trong lch s phát trin ca kinh
tế chính tr hc, ưa kinh tế chính tr vượt qua nhng hn chế ca các nhà kinh tế chính tr tư sn c
in, gii quyết mt cách trit nhng vn mà khoa hc kinh tế trước Mác không th vượt qua ược
trên lp trường ca giai cp công nhân. Vi s ra i ca hc thuyết kinh tế Mác, lch s hc thuyết
kinh tế chính tr ược chia thành hai thi k ln: trước Mác và sau Mác.
- vũ khí lun sc bén ca giai cp công nhân trong cuc u tranh chng chế tư bn
ch nghĩa, xây dng xã hi mi. T ó buc ch nghĩa tư bn ngày càng phi iu chnh theo hướng
tiến b hơn, dân ch hơn.
- Việt nam: “Khẳng nh ly ch nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng H Chí Minh làm nn tng tư
tưởng, kim ch nam cho hành ng là bước phát trin quan trng trong nhn thc tư duy lun
ca Đảng ta” (Văn kin Đại hi Đảng IX).
Chú ý, trong iu kin hin nay hc thuyết kinh tế Mác-Lênin vn gi nguyên giá tr bi vì:
+ Ch nghĩa tư bn ngày nay mc dù có nhiu thay i nhưng vn nm trong khuôn kh ca
phương thc sn xut tư bn ch nghĩa, không thay i v bn cht nên vn vn ng theo nhng
quy lut mà Mác-Lênin phát hin. Vì vy kinh tế chính tr Mác-Lênin vn là cơ s lý lun xem
xét li s vn ng ca ch nghĩa tư bn hin nay.
+ S phát trin ca khoa hc và công ngh, s chuyn biến sang nn kinh tế tri thc vi khoa
hc tri thc lc lượng sn xut trc tiếp hàng u cũng nm trong nhng tiên oán ca Mác.
Nhng tư tưởng ca Mác-Lênin v CNXH,CNCS, nht nhng vn kinh tế trong thi k quá
lên ch nghĩa xã hi ược Lê-nin ưa ra trong Chính sách kinh tế mi (NEP) ang ược nhiu nước vn
dng trong ó có Vit nam.
+ S ánh giá ca nhiu giáo sư hàng u thế gii v hc thuyết kinh tế Mác trong thế k 21:
Xtêphan Macglin (Giáo sư kinh tế, i hc Ha vt, M): Nhng quan im ca C.Mác vn có
sc mnh hết sc to ln và trong thế k ti nó vn gi ược sc mnh ó.
Jacques Desrida (Giáo sư triết hc, Pháp): Cn phi tr v vi Mác, không tương lai nếu
không có Mác, nếu không có di sn ca Mác.
1.2. PHƯƠNG PHÁP CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.2.1. Phương pháp biện chứng duy vật:
Là phương pháp cơ bn ca kinh tế chính tr Mác-Lênin, phương pháp bin chng duy vt òi
hi khi xem xét các hin tượng và quá trình kinh tế phi t trong mi liên h ph biến, trong s vn
ng phát trin không ngng, trong ó s tích lu nhng biến i v lượng s dn ến s biến i v cht.
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
Phép bin chng duy vt coi ngun gc ca s phát trin s thng nht u tranh ca các mt
i lp.
1.2.2. Phương pháp lôgic kết hợp chặt chẽ với phương pháp lịch sử, các phương pháp khoa
học chung:
Kinh tế chính tr không trình bày ơn thun tiến trình lch s, mô t ơn thun các s kin lch
s căn c vào tiến trình lch s phát trin ca các quan h sn xut, dùng phương pháp tư duy
lý lun lôgic vch ra nhng quy lut kinh tế chi phi s vn ng ca mi phương thc sn xut.
Kinh tế chính tr cũng s dng các phương pháp khoa hc chung như: quan sát thng kê, phân
tích và tng hp, din dch quy np, mô hình hoá, th nghiệm,…
1.2.3. Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:
Khái nim: tru tượng hoá khoa hc s gt b khi i tượng nghiên cu nhng i ngu
nhiên, tm thi, cá bit hoc tm gác li nhng nhân t nào ó tách ra nhng cái bn vng, n nh,
in hình, nh ó nm ược bn cht ca s vt hin tượng (i tượng) dn dn khái quát thành
phm trù, quy lut biu hin bn cht y.
Các iu kin m bo tru tượng hoá khoa hc:
Phi chú ý ti tng th, không phi chú ý ti các s kin riêng bit bi i sng kinh tế
hi rt phong phú a dng, phc tp nhiu mâu thun. Nếu t mt s vt hin tượng riêng l có
th dn ến nhng kết lun trái ngược nhau. Cn biết vch ra cái in hình t tng th các hin tượng.
Tru tượng hoá phi m bo làm bc l rõ bn cht không mt i ni dung hin thc ca
các quan h ược nghiên cu. Tc là cn loi b, gt bt cái gì và không ược loi b cái gì?
Hoàn thin quá trình i t c th ến tru tượng ngược li. Thng nht gia cái chung- cái
riêng và cái ơn nht.
Đảm bo nguyên tc thng nht gia lôgic và lch s, tiêu chun cao nht ánh giá thc
tin xã hi.
Phương pháp này là phương pháp c thù ca kinh tế chính tr.
Theo Mác: “Phân tích những hình thái kinh tế người ta không th dùng kính hin vi hay nhng
cht phn ng hoá hc ược. Sc tru tượng hoá phi thay thế cho c hai cái ó.” Ví dụ:
Khi nghiên cu ch nghĩa tư bn có th b qua sn xut hàng hoá nh còn tn ti bi cái
ph biến, c trưng cho ch nghĩa tư bn là nn sn xut hàng hoá ln.
Mc dù tư bn thương nghip có trước nhưng Mác ã bt u t tư bn công nghip ch không
phi t tư bn thương nghip.
Khi nghiên cu v tái sn xut tư bn xã hi, Mác ã ưa ra mt lot gi nh như: xã hi ch
hai giai cp, hàng hoá luôn ược mua bán úng giá tr, giá tr hàng hoá không thay i, t sut giá tr
thng dư không thay i, cu to hu cơ tư bn (c/v) không i, không xét ến ngoi thương. Trong
thc tế hi rt phc tp song vic gi nh loi mt s hin tượng, quá trình ra khi iu kin tái
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
sn xut không làm nh hưởng ến vic rút ra bn cht ca tái sn xut tư bn xã hi, còn nếu ưa vào
ch làm phc tp thêm trong vic nghiên cu.
S tru tượng hoá giúp cho bn cht bc l rõ hơn, d thy hơn.
1.3. CHỨC NĂNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ CHÍNH TR
MÁC-LÊNIN
1.3.1. Chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin
1.3.1.1. Chức năng nhận thức
Kinh tế chính tr Mác-Lênin nghiên cu gii thích các quá trình hin tượng trong i
sng kinh tế hi nhm phát hin bn cht, quy lut chi phi s vn ng ca các quá trình, hin
tượng kinh tế khách quan giúp con người vn dng vào các hot ng kinh tế t hiu qu kinh tế
cao trên cơ s phân tích quá trình, hin tượng,d báo,…
1.3.1.2. Chức năng tư tưởng
Trong hi giai cp, các tư tưởng kinh tế phi phc v mc ích ca giai cp nht nh.
Thc tế, chưa bao gi tư tưởng kinh tế phi giai cp, mi hc thuyết kinh tế u nhm phê phán
hay bin h cho mt chế xã hi nht nh.
Kinh tế chính tr Mác-Lênin góp phn xây dng thế gii quan cách mng, nim tin vào cuc
u tranh ca giai cp công nhân, phê phán ch nghĩa tư bn vũ khí tư tưởng ca giai cp công
nhân trong cuc u tranh chng giai cp tư sn, ch nghĩa tư bn và xây dng xã hi mi.
1.3.1.3. Chức năng thực tiễn
Nhn thc ci to thế gii, phc v cho thc tin, ng cao hot ng thc tin (mi môn
khoa hc u có chc năng này). Kinh tế chính tr không ch dng li tiếp cn các s kin mà phi
thâm nhp vào bn thân i sng kinh tế hi, ch ra các phương pháp vn dng lý thuyết kinh tế
vào i sng thc tế.
1.3.1.4. Chức năng phương pháp luận
Kinh tế chính tr Mác-Lênin ã hình thành nn tng lý lun, cơ s phương pháp lun cho
tng th c môn khoa hc kinh tế khác các ngành chc năng như: lao ng, tài chính, thống kê,…
1.3.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin:
Do các chc năng nêu trên thy ược s cn thiết phi nghiên cu kinh tế chính tr
MácLênin.
Nghiên cu kinh tế chính tr Mác-Lênin cho chúng ta cơ s lý lun chung gii quyết mi
vn c th ca kinh tế, cơ slun ca qun kinh tế, trang b kiến thc cơ bn cho sn xut
kinh doanh.
Trong tình hình i mi hin nay, nghiên cu kinh tế chính tr Mác-Lênin giúp chúng ta nhn
thc úng, gii thích úngnh hình kinh tế hin nay, nâng cao trình hiu biết v ường li chính sách
kinh tế ca Đảng, góp phn i mi tư duy kinh tế. Trên cơ s ó xây dng nim tin khoa hc vào s
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
lãnh o ca Đảng, vào con ường phát trin ca t nước, nâng cao lp trường quan im ca giai cp
công nhân. Cao hơn na là có cơ s lý lun phê phán nhng quan im lp trường sai lm.
TÓM TT NI DUNG CHƯƠNG
1. Khái quát về kinh tế chính trị và kinh tế chính trị Mác-Lênin:
* Kinh tế chính tr là môn khoa hc xã hi nghiên cu nhng cơ s kinh tế chung ca i sng
xã hi tc là các quan h kinh tế trong nhng giai on nht nh ca xã hi loài người.
* Kinh tế chính tr Mác-Lênin s kế tha, phát trin nh cao ca lch s các hc thuyết
kinh tế chính tr
CNTT KTCTTSCĐ KTCT M-L ------- Các HTKT hin i
(tách kinh tế khi chính tr)
KTCT tư sn tm thường, KTCT tiếu tư sn, KTCT ca nhng người XHCN không tưởng
(u không vượt qua ược KTCTTSCĐ)
2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
Khoa
h
c
Khoa h
c t
Khoa h
c xã h
i
L
ch s
X. h
i h
c
Khoa h
c
kinh t
ế
………
Kinh t
ế
chính tr
KH k
thu
t
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
Trong li ta viết cho ln xut bn th nht tác phm Tư bn, Mác ã xác nh i tượng nghiên
cứu là “phương thc sn xut tư bn ch nghĩa và nhng quan h sn xut và trao i thích ng vi
phương thc sn xut ấy”, “mục ích cui cùng ca tác phm này là tìm ra quy lut vn ng kinh tế
ca xã hi hin ại”.
Theo Lê-nin: Kinh tế chính tr học “tuyệt nhiên không nghiên cứu “sự sn xuất”, nghiên
cu nhng quan h hi gia người vi người trong sn xut, nghiên cu chế hi ca sn
xuất”.
Kinh tế chính tr mt khoa hc nghiên cu nhng quan h sn xut ca con người trong
mi liên h qua li vi lc lượng sn xut, vi kiến trúc thượng tng. Nó i sâu vch rõ bn cht ca
các hin tượng và quá trình kinh tế rút ra quy lut chi phi sn xut, phân phi, trao i, tiêu dùng,
tc là rút ra các quy lut kinh tế ca s vn ng xã hi.
Có thể nói ngắn gọn ối tượng của kinh tế chính trị là nghiên cứu một cách toàn diện, tổng
hợp về các quan hệ sản xuất.
CÂU HI ÔN TP
1. Vai trò ý nghĩa ca hc thuyết kinh tế chính tr Mác-Lênin i vi xã hi?
2. Đối tượng nghiên cu ca kinh tế chính tr Mác-Lênin là gì?
3. Thế nào là tru tượng hoá khoa hc? Cho ví d.
4. S cn thiêt phi hc tp kinh tế chính tr Mác-Lênin.
N
n s
n xu
t xã h
i
(
Ph
ươ
ng th
c SX)
L
c l
ượ
ng s
n xu
t
(g
m các
y
ế
u t
c
a quá trình SX)
Là m
i quan h
con ng
ườ
i v
i
t
nhiên.
À
Quan h
s
n xu
t
(
g
m Qh s
h
u,qu
n lý, phân ph
i)
Là m
i quan h
con ng
ườ
i v
i
con ng
ườ
i.
À
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
CHƯƠNG II: TÁI SN XUT XÃ HI VÀ TĂNG TRƯNG
KINH T
MC ĐÍCH, YÊU CU SINH VIÊN CN NM VNG
Sinh viên nm ược nhng vn cơ bn v tái sn xut xã hi (khái nim, ni dung, hiu qu,
các khâu ca quá trình tái sn xut xã hi).
- Tăng trưởng, phát trin kinh tế có ý nghĩa như thế nào i vi các quc gia nói chung
và Vit Nam nói riêng.
- Để tăng trưởng, phát trin kinh tế cn tp trung ti nhng yếu t nào?
- Mi quan h tác ng qua li gia tiến b xã hi và phát trin kinh tế.
NI DUNG
2.1. TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI
2.1.1. Những khái niệm cơ bản về tái sản xuất xã hội
2.1.1.1. Sản xuất và tái sản xuất:
Sn xut là quá trình to ra ca ci vt cht tho mãn nhu cu con người, xã hi
- Sn xut ca ci vt cht là cơ s ca i sng xã hi, quyết inh s tn tạịphát trin ca
xã hi.
- Là hot ng trung tâm, cơ bn nht ca xã hi.
- Các yếu t ca quá trình sn xut (tư liu lao ng, i tượng lao ng người lao ng) Tái
sn xut là quá trình sn xut ược lp i lp li thường xuyên và phc hi không ngng.
- Tái sn xut là tt yếu hi không ngng tiêu dùng, do ó không th ngng sn xut -
Có nhiu kiu phân loi tái sn xut theo nhiu góc khác nhau:
Nếu xem xét tái sản xuất theo phạm vi có tái sn xut bit i sn xut hi. Tái sn
xut din ra trong tng doanh nghip gi là tái sn xut cá bit..Tng th nhng tái sn xut cá bit
trong mi liên h vi nhau gi là tái sn xut xã hi.
Xét về quy mô của tái sản xuất, người ta chia nó thành hai mc tái sn xut gin ơn và tái
sn xut m rng.
2.1.1.2. Tái sản xuất giản ơn và tái sản xuất mở rộng:
* Tái sản xuất giản ơn là quá trình sản xuất ược lặp lại và phục hồi với quy mô như cũ
- Các yếu t ca quá trình sn xut không thay i (chu k sau so vi chu k trước)
- Kết qu sn xut không i: S lượng sn phm, cht lượng sn phm không thay i.
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Tái sn xut gin ơn là c trưng ch yếu ca nn sn xut nh, năng sut lao ng rt thp,chưa
có sn phm thng dư hoc nếu có ít sn phm thng dư thì cũng ch s dng cho tiêu dùng cá nhân
ch chưa dùng m rng sn xut.
* Tái sản xuất mở rộng là quá trình sản xuất ược lặp lại và phục hồi với quy mô lớn
hơn trước.
- Các yếu t ca quá trình sn xut s thay i theo hướng tăng thêm v s lượng cht
lượng - Kết qu sn xut to ra s lượng, cht lượng sn phm tăng thêm.
Tái sn xut m rng là c trưng ch yếu ca nn sn xut ln năng sut lao ng xã hi cao,
to ra ngày càng nhiu sn phm thng dư, ó là ngun trc tiếp ca tái sn xut m rng.
Quá trình chuyn tái sn xut gin ơn sang tái sn xut m rng là mt yêu cu khách quan
ca cuc sng, áp ng nhu cu ngày càng tăng ca xã hi c vt cht và tinh thn.
* Mô hình của tái sản xuất mở rộng:
+ Tái sn xut m rng theo chiu rng: Đó vic m rng quy mô sn xut ch yếu bng
cách tăng thêm các yếu ti u vào (vn, tài nguyên, sc lao ộng…). Do ó, sản phm làm ra tăng lên.
Còn năng sut lao ng và hiu qu s dng các yếu t sn xut không thay i.
+ Tái sn xut m rng theo chiu sâu: Đó vic m rng quy sn xut làm cho sn
phm tăng lên ch yếu nh tăng năng sut lao ng và nâng cao hiu qu s dng các yếu t u vào
ca sn xut. Còn các yếu t u vào ca sn xut căn bn không thay i.
Điu kin ch yếu thc hin tái sn xut m rng theo chiu sâu là ng dng rng rãi các
thành tu khoa hc- công ngh tiên tiến.
* Ưu thế và hạn chế của hai mô hình tái sản xuất.
+ Tái sn xut m rng theo chiu rng ưu thế khai thác ược nhiu các yếu t u vào ca
sn xut (t ai, tài nguyên thiên nhiên, nguyên liu, sc lao ộng…) nhưng hn chếlàm cho ngun
tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng b cn kin và thường gây ô nhim môi trường nhiu hơn.
+ Tái sn xut m rng theo chiu sâu s hn chế ược các nhược im trên vì vic s dng các
thành tu khoa hc công ngh tiên tiến va hn chế ô nhim môi trường va gim ược các chi phí
vt cht trong mt ơn v sn phm làm ra.
Thông thường khi mi chuyn t tái sn xut gin ơn sang tái sn xut m rng thì ó tái
sn xut m rng theo chiu rng, ri mi dn dn chuyn sang tái sn xut m rng theo chiu sâu.
Nhưng trong nhng iu kin có th, cn thc hin kết hp c hai mô hình tái sn xut nói trên.
2.1.2. Các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội
Quá trình tái sn xut hi là s thng nht và c ng ln nhau ca các khâu sn xut, phân
phi, trao i tiêu dùng( tiêu dùng cho sn xut tiêu dùng cho nhân), trong ó mi khâu có
mt v trí nht nh.
* Sản xuất:
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Là khâu m u, trc tiếp to ra sn phm, gi vai trò quyết nh i vi các khâu khác
(Người ta ch có th phân phi, trao i và tiêu dùng nhng cái do sn xut to ra. Chính quy
cơ cu cũng như cht lượng và tính cht ca sn phm do sn xut to ra quyết nh ến quy mô
và cơ cu tiêu dùng, quyết nh cht lượng và phương thc tiêu dùng.) * Tiêu dùng:
Là khâu cui cùng, là im kết thúc ca mt quá trình tái sn xut. Tiêu dùng mc ích ca
sn xut, to ra nhu cu cho sn xuất tiêu dùng là “ơn ặt hàng” của xã hi i vi sn xut.
Tiêu dùng xác nh khi lượng, cơ cu, cht lượng, hình thc sn phm. Vì vy tiêu dùng
tác ng mnh m i vi sn xut. S tác ng này có th theo hai hướng: thúc y m rng sn xut
nếu sn phm tiêu th ược và ngược li sn xut suy gim khi sn phm khó tiêu th.
* Phân phối và trao ổi:
Phân phi và trao i va là khâu trung gian, là cu ni sn xut vi tiêu dùng, va có tính c
lp tương i vi sn xut và tiêu dùng, va có tính c lp tương i vi nhau.
+ Phân phi bao gm:
- Phân phi các yếu t sn xut cho các ngành sn xut, các ơn v sn xut khác nhau
to ra các sn phm khác nhau.
- Phân phi cho tiêu dùng dưới hình thc các ngun thu nhp ca các tng lp dân
cư.
Tính cht nguyên tc ca quan h phân phi và bn thân quy lut phân phi u do tính cht
ca nn sn xut và quan h s hu v tư liu sn xut quyết nh. Song, phân phi cũng tác ng tr
li nó thúc sn xut và tiêu dùng phát trin nếu quan h phân phi tiến b, hoc ngược li.
+ Trao i ược thc hin trong sn xut và trong lĩnh vc lưu thông. Trao i là s tiếp tc ca
khâu phân phi, là s phân phi li cái ã ược phân phi, làm cho s phân phi ược c th hoá, thích
hp vi mi nhu cu ca các tng lp dân cư và trong các ngành sn xut. Trao i do sn xut quyết
nh, nhưng trao i cũng tính c lp tương i ca nó, cũng tác ng tr li i vi sn xut tiêu
dùng.
Tóm lại, quá trình tái sn xut bao gm các khâu sn xut- phân phi- trao i tiêu dùng
sn phm hi quan h bin chng vi nhau. Trong mi quan h ó sn xut là gc, có vai trò
quyết nh; tiêu dùng mc ích, ng lc ca sn xut; còn phân phi và trao i nhng khâu
trung gian ni sn xut vi tiêu dùng, có tác ng ến c sn xut và tiêu dùng.
2.1.3. Nội dung chủ yếu của tái sản xuất xã hội
Bt c xã hi nào, quá trình tái sn xut cũng bao gm nhng ni dung ch yếu là tái sn xut
ca ci vt cht, tái sn xut sc lao ng, tái sn xut quan h sn xut và tái sn xut môi trường
sinh thái.
2.1.3.1. Tái sản xuất của cải vật chất.
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Ca ci vt cht (bao gm tư liu sn xut tư liu tiêu dùng) s b tiêu dùng trong quá trình
sn xut và sinh hot xã hi do ó cn phi tái sn xut ra chúng... Vy tái sn xut ca ci vt cht
là tái sn xut ra tư liu sn xut và tái sn xut ra tư liu tiêu dùng.
Trong tái sn xut ca ci vt cht thì tái sn xut ra tư liu sn xut có ý nghĩa quyết nh i
vi tái sn xut ra tư liu tiêu dùng, nhưng tái sn xut ra tư liu tiêu dùng li có ý nghĩa quyết nh
tái sn xut sc lao ng ca con người ó là yếu t hàng u ca lc lượng sn xut ca xã hi.
Kết qu ca tái sn xut ca ci vt cht là tng sn phm xã hi..
Tng sn phm hi là toàn b sn phm do lao ng trong các ngành sn xut vt cht to
ra trong mt thi k nht nh, thường ược tính mt năm ( ó khi ngành phi sn xut vt cht
chưa phát trin).
Tng sn phm xã hi ược xét c v mt hin vt và giá tr.
+ V hin vt, nó bao gm toàn b tư liu sn xut và tư liu tiêu dùng.
+ V giá tr, nó bao gm giá tr ca b phn tư liu sn xut b tiêu dùng trong sn xut và
b phn giá tr mi, gm có giá tr ca toàn b sc lao ng hi, ngang vi tng s tin công tr
cho người lao ng sn xut trc tiếp và giá tr ca sn phm thng dư do lao ng thng d to ra.
Hin nay, do các ngành sn xut phi vt th (dch v) phát trin nhiu nước to ra
ngun thu nhp ngày càng ln so vi các ngành sn xuất khác…, Liên hp quc dùng hai ch tiêu
là: tng sn phm quc dân (GNP=Gross National Product) tng sn phm quc ni (GDP=
Gross Domestic Product) tính tng sn phm hi ( GDP, GNP s ược nghiên cu k phn
tăng trưởng kinh tế)
Quy mô và tc tăng trưởng ca ci vt cht ph thuc vào quy mô và hiu qu s dng các
ngun lc: như khi lượng lao ng và năng sut lao ng mà thc cht là tiết kim lao ng quá kh
và lao ng sng trong mt ơn v sn phm, trong ó tăng năng sut lao ng là vô hn.
2.1.3.2. Tái sản xuất sức lao ộng
Cùng vi quá trình tái sn xut ca ci vt cht, sc lao ng xã hi cũng không ngng ược tái
to. trong tt các hình thái kinh tế- xã hi.
Tái sn xut sc lao quá trình b sung sc lao ng c v s lượng cht lượng cho quá
trình tái sn xut.
* Tái sn xut sc lao ng v mt s lượng chu s chi phi ca nhiu yếu t:
+ Quy lun nhân khu, tc tăng nhân khu t l thun vi s cung v sc lao ng ca
quá trình tái sn xut xã hi.
+ Xu hướng thay i công ngh, cơ cu, s lượng và tính cht ca lao ng (th công, cơ khí,
t ng hoá). S thay i công ngh luôn t l nghch vi cung v s lượng sc lao ng.
+ Năng lc tích lu vn m rng sn xut ca mi quc gia tng thi k. Năng lc
tích lũy tăng, nghĩa là u tư thêm vn m rng sn xut dn ến hai xu hướng v cu s lượng sc
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
lao ng. M rng sn xut nhưng không i mi công ngh thì cu v s lượng sc lao ng tăng ,
nhưng m rng sn xut i kèm vi i mi công ngh theo xu hướng hin i thì cu v s lượng sc
lao ông có xu thế gim
* Tái sn xut m rng sc lao ng v mt cht lượng th hin s tăng n v th
lc và trí lc ca người lao ng qua các chu k sn xut.
Nhân t nh hưởng ti tái sn xut sc lao ng v cht lượng
+ Mc ích ca nn sn xut ca mi hi (xây dng mt nn sn xut hin i tiên tiến
hay sn xut nh lc hu).
+ Chế phân phi sn phm và v trí ca người lao ng i vi li ích kinh tế, ó là iu kin,
là yêu cu nâng cao th lc và trí lc ca người lao ng.
+ Tiến b ca khoa hc- công ngh yếu t y buc người lao ng phi ược tăng cường
v cht lượng mi áp ng ược cho quá trình sn xut.
+ Chính sách giáo dc- ào to ca mi quc gia s th hin vic u tư ào to người lao ng
theo hướng coi trng ào to ngun nhân lc cho quá trình tái sn xut hay không
2.1.3.3. Tái sản xuất quan hệ sản xuất
Nn sn xut hi ch th din ra trong nhng quan h sn xut nht nh. Quá trình tái
sn xut ra ca ci vt cht và sc lao ng gn lin vi tái sn xut quan h sn xut.
Quá trình tái sn xut ca ci vt cht (tái sn xut tư liu sn xut, và tư liu tiêu dùng) cùng
vi tái sn xut sc lao ng như vy ã là tái sn xut lc lượng sn xut. Sau mi chu k sn xut
quan h gia người vi người v s hu tư liu sn xut, v qun phân phi sn phm ược
cng c, phát trin hoàn thin hơn, làm cho quan h sn xut thích ng vi tính cht và trình
phát trin ca lc lượng sn xut to iu kin nn sn xut xã hi n nh và phát trin.
2.1.3.4. Tái sản xuất môi trường sinh thái
Sn xut ca ci vt cht quá trình con người tác ng vào t nhiên, khai thác các vt th
ca t nhiên, áp ng nhu cu cho cá nhân và xã hi. Dn ến kết qu:
* Tài nguyên thiên nhiên nguy cơ cn kit (t ai canh tác b bc màu, tài nguyên rng,
khoáng sn, bin không khôi phc kp vi tc khai thác, các ngun nước ngm b cn kiệt…)
* S phát trin mnh m ca công nghip làm cho môi trường thiên nhiên b ô nhim (t,
nước, không khí).
Vì vy, tái sn xut môi trường sinh thái là iu kin tt yếu ca mi quc gia và c loài người
ang quan tâm nhm m bo s n nh và phát trin bn vng phi ược th hin trong chính sách u
tư và pháp lut ca mi quc gia.
2.1.4. Hiệu quả của tái sản xuất xã hội
Khái niệm: Hiệu quả của tái sản xuất xã hội(hay hiệu quả của nền sản xuất xã hội) là mối
quan hệ giữa kết quả sản xuất mà xã hội thu ược với chi phí sản xuất bỏ ra.
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Hiu qu ca tái sn xut xã hi là ch tiêu tng hp phn ánh s tiến b kinh tế- xã hi, có ý
nghĩa quan trng ca nn sn xut xã hi ca mi thi i. Hiu qu ca tái sn xuthi ược xem
xét trên hai mt:
* Mt kinh tế - k thut (gi hiu qu kinh tế) hiu qu ca tái sn xut xã hi th tính
bng hiu qu tương i hoc hiu qu tuyt i.
Hiu qu tương i ca tái sn xut hi là t s tính theo phn trăm gia kết qu sn xut
hi nhn ược vi toàn b lao ng hi ã b ra (gm chi phí lao ng quá kh và lao ng
sng)
H =
K
×100%
C
Trong ó:
H là hiu qu tương i ca tái sn xut xã hi
K là kết qu sn xut xã hi (Tổng SFXH, GDP, GNP,…)
C là chi phí lao ng xã hi
Hiu qu tuyt i ca tái sn xut hi hiu qu gia kết qu sn xut hi chi phí
lao ng xã hi:
H = K - C
Ngoài ra trong thc tế người ta còn dùng nhiu ch tiêu khác nhau tính hiu qu kinh tế ca
tái sn xut xã hi tng phn như: hiu qu s dng tài sn c nh, hiu qu s dng vt tư, hiu qu
s dng lao ng sng.
* Mt hi, (gi hiu qu hi) hiu qu ca tái sn xut ược nhn mnh v mt
hi, biu hin s tiến b hi như gim phân hoá giàu nghèo và s chênh lch v trình phát
trin gia các vùng, i sng ca hi ược ci thin, t l tht nghip ngày càng ít, dân trí ngày
càng cao, phc v y tế tt tui th tăng...
Mi quan h gia hiu qu kinh tế vi hiu qu hi ược kết hp trong quá trình tái sn xut
gi là hiu qu kinh tế - xã hi.
Kết hp hiu qu kinh tế vi hiu qu hi c trưng ca nh hướng hi ch nghĩa
Vit Nam, biu hin s kết hp cht ch chính sách kinh tế vi chính ch hi, phát trin
kinh tế gn vi gii quyết các vn hi trong tng bước i và trong sut quá trình phát trin ca
t nước. 2.1.5. Xã hội hoá sản xuất
Sn xut bao gi cũng mng tính hi. Tính hi ca sn xut phát trin t thp ến cao
gn lin vi trình phát trin ca lc lượng sn xut. Nhưng không phi bt c nn sn xut nào
cũng mang tính cht xã hi hóa
* Xã hi hóa sn xut là gì?
lOMoARcPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Phân bit tính xã hi ca sn xut vi xã hi hoá sn xut.
+ Tính xã hi ca sn xut, biu hin trong các hot ng kinh tế gia các cá nhân, các ch
th kinh tế din ra ơn thun theo phép s cng ch chưa quan h ph thuc hu cơ vi nhau.
+ Xã hi hoá sn xut là s liên kết nhiu quá trình kinh tế riêng bit thành quá trìmh kinh
tế hi. (Nó ra i và phát trin da trên trình phát trin cao ca lc lượng sn xut, phân
công, hp tác lao ng phát trin. Phân công lao ng làm cho mi liên h kinh tế gia các ơn v, các
ngành, các khu vc ngày càng cht ch; sn xut tp trung vi nhng quyhp lý, sn phm làm
ra kết qu ca nhiu người, nhiu ơn v, thm cca nhiu nước,v.v... S phát trin ca lc lượng
sn xut thúc y s phân công và hp tác lao ng phát trin, phá v tính cht khép kín, bit lp ca
các ch th kinh tế, ca các vùng, các a phương và ca các quc gia thu hút chúng vào quá trình
kinh tế thng nht, làm cho s ph thuc ln nhau c “ầu vào” “ầu ra” của quá trình sn xut
ngày càng phát trin và cht ch tc xã hi hoá sn xut phát trin c chiu rng và chiu sâu).
* V ni dung, xã hi hoá sn xut th hin trên ba mt:
+ Xã hi hoá sn xut v kinh tế - k thut (xây dng cơ s vt cht -k thut, phát trin
lc lượng sn xut)
+ hi hoá sn xut v kinh tế - t chc (t chc, qun nn sn xut hi cho phù
hp vi trình phát trin ca lc lượng sn xut tùng thi k)
+ Xã hi hoá sn xut v kinh tế - xã hi (xác lp quan h sn xut trong ó quan trng nht
là quan h s hu v tư liu sn xut ch yếu)
hi hoá sn xut ược tiến hành ng b trên c ba mt nói trên s phù hp gia ba
mt ó hi hoá sn xut thc tế. Nếu ch dng li hi hoá sn xut v tư liu sn xut,
không quan tâm ến xã hi hoá các mt khác ca quan h sn xut thì ó là hi hóa sn xut hình
thc. Tiêu chun quan trng nht xem xét trình hi hoá sn xut năng sut lao ng
hiu qu ca nn sn xut xã hi.
2.2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ TIẾN BỘ XÃ HỘI
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế
2.2.1.1. Khái niệm và vai trò của tăng trưởng kinh tế
* Khái nim tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế, dưới dng khái quát, là s gia tăng ca tng sn phm quc dân (GNP)
hoc tng sn phm quc ni (GDP) trong mt thi gian nht nh (thường tính cho mt năm).
GDP GNP cách tính ca Liên hp quc. Cách tính này dùng ánh gkết qu kinh tế
tng hp.
- GNP là tng giá tr tính bng tin ca nhng hàng hoá và dch v mà mt nước sn xut ra
t các yếu t sn xut ca mình (dù là sn xut trong nước hay nước ngoài).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ===== =====
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊ NIN
(Dùng cho sinh viên hệ ào tạo ại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - - - - - - - - - - - - - - lOMoAR cPSD| 58490434
SÁCH HƯỚNG DẪN HỌC TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
Biên soạn : CN. NGUYỄN QUANG HẠNH
TS. NGUYỄN VĂN LỊCH
Hiệu ính: ThS. VŨ THỊ ĐẢM Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006 lOMoAR cPSD| 58490434 LỜI NÓI ĐẦU
Kinh tế chính trị Mác Lê-nin là một trong các môn khoa học góp phần ào tạo nên những con
người không chỉ có năng lực chuyên môn nghiệp vụ mà còn có phẩm chất chính trị ạo ức áp ứng
ược òi hỏi của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhằm phục vụ cho ối tượng sinh viên hệ ào tạo từ xa của Học viện Công nghệ bưu chính viễn
thông, với ặc iểm tự học, tự nghiên cứu là chính, bộ môn Mác Lê-nin tổ chức biên soạn Sách hướng
dẫn học tập môn Kinh tế chính trị Mác Lê-nin.
Cuốn sách ược biên soạn dựa trên Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lê-nin (dành cho khối
không chuyên kinh tế - quản trị kinh doanh) của Hội ồng TW chỉ ạo biên soạn giáo trình quốc gia
các bộ môn khoa học Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh. Ngoài ra có sử dụng một số tài liệu
tham khảo của các tác giả ã ược nêu trong cuối mỗi chương. Nội dung kiến thức cơ bản theo giáo
trình chuẩn ã nêu trên. Nhưng ể áp ứng yêu cầu tự học, tự nghiên cứu, cuốn sách có biên soạn lại
nhằm giúp người học xác ịnh rõ những kiến thức cơ bản cần nắm vững và tạo iều kiện tiếp thu kiến thức thuận lợi hơn.
Kết cấu của sách gồm 14 chương theo Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lê-nin ã nêu trên.
Mỗi chương ược biên soạn lại gồm:
Phần Mục ích, yêu cầu sinh viên cần nắm vững: Nêu mục ích yêu cầu cần ạt ược ối với
người học sau khi nghiên cứu mỗi chương và nội dung khái quát của chương, những vấn ề chính sẽ nghiên cứu.
Phần Nội dung: Nội dung chi tiết của chương.
Phần Tóm tắt nội dung chương: Tóm tắt những kiến thức cơ bản, cần thiết cần nắm vững trong từng chương.
Phần Câu hỏi ôn tập: Các câu hỏi ể kiểm tra, củng cố kiến thức.
Cuối cùng có thêm: Phần Tài liệu tham khảo: Nêu các tài liệu tham khảo và ọc thêm; Phần
Hướng dẫn trả lời câu hỏi ể giúp người học trong việc làm bài củng cố kiến thức.
Để nghiên cứu môn học này một cách thuận lợi, iều kiện tiên quyết là người học phải ược
trang bị ầy ủ, vững vàng những kiển thức của Triết học Mác Lê-nin. Trong các sách tham khảo ặc
biệt không thể thiếu cuốn TƯ BẢN của C. Mác và các Nghị quyết của Đảng cộng sản Việt Nam
(Lần thứ VI, VII, VIII, IX).
Vì là lần ầu biên soạn nên chắc chắn cuốn sách này còn nhiều thiếu sót, rất mong ược sự óng
góp ý kiến của bạn ọc ể cuốn sách có thể áp ứng yêu cầu ngày càng tốt hơn. Tháng 12 năm 2004
Bộ môn Mác Lê-nin lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
CHƯƠNG I: ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CỦA MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU SINH VIÊN CẦN NẮM VỮNG
- Nắm ược khái niệm về kinh tế chính trị nói chung và kinh tế chính trị Mác-Lênin nói riêng.
Vị trí của kinh tế chính trị Mác-Lênin và vai trò của kinh tế chính trị Mác-Lênin trong hệ thống các
học thuyết kinh tế của xã hội.
- Nắm ược ối tượng, phương pháp và chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin nhằm phục
vụ cho việc nghiên cứu sau này (nghiên cứu các nội dung của học thuyết kinh tế chính trị Mác-Lênin)
- Thấy ược ý nghĩa và sự cần thiết nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin. NỘI DUNG
1.1. ĐỐI TƯỢNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.1.1. Khái niệm kinh tế chính trị
1.1.1.1. Sự ra ời của thuật ngữ “Kinh tế chính trị học”:
- Đầu tiên là thuật ngữ “Kinh tế học” do Aritxtôt (nhà triết học cổ Hy Lạp) ưa ra cách ây vào
khoảng 2300 năm, ây là thời kỳ bắt ầu xuất hiện các tư tưởng kinh tế.
- Theo Aritxtôt: Kinh tế là mức sống, là tiết kiệm, là thu nhập, sinh hoạt vật chất, là các ngành
sản xuất vật chất. Là người ầu tiên phân tích về giá trị trao ổi, giá trị và vạch ra quan hệ hàng tiền.
Mác cho rằng ông ã tiếp cận ến học thuyết Giá trị-Lao ộng.
- Đầu thế kỷ 17 (năm 1615) một học giả người Pháp có tên là A.Mông Crê-chiên
(A.Montchrétien) lần ầu tiên ưa ra thuật ngữ “Kinh tế chính trị học” (trong tác phẩm “Chuyên luận
về kinh tế chính trị học”).
Theo ông, kinh tế chính trị học là khoa học nghiên cứu những quy tắc thực tiễn cho hoạt ộng kinh tế.
Là một ại biểu của chủ nghĩa trọng thương nên ông chỉ giới hạn việc phân tích quá trình lưu
thông, thương mại ( sự hạn chế trong phạm vi nghiên cứu)
Kinh tế chính trị học ược xem như là khoa học về kinh tế nhà nước, nghiên cứu vai trò nhà
nước trong ời sống kinh tế.
Kinh tế chính trị học chỉ trở thành một khoa học thực sự bởi các nhà kinh tế chính trị tư sản
cổ iển và ược Mác-Enghen phát triển bổ sung hoàn thiện, sau này Lê-nin tiếp tục phát triển trong
iều kiện lịch sử mới (bước vào ầu thế kỷ 20, chủ nghĩa tư bản ã chuyển sang giai oạn ộc quyền và
ặc biệt sự thành công của cách mạng tháng mười Nga.
1.1.1.2. Khái niệm về kinh tế chính trị học:
+ Có nhiều ịnh nghĩa về kinh tế chính trị học. Ví dụ: lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
Phái cổ iển: Kinh tế chính trị học là môn khoa học về sự làm giàu hoặc kinh tế chính trị học
là môn khoa học về của cải, thương nghiệp mà nhiệm vụ của nó là bán nhiều, mua ít.
Ngày nay, nhiều nhà kinh tế học ịnh nghĩa: Kinh tế chính trị học là môn khoa học phân
tích những sự vận ộng trong toàn bộ nền kinh tế như xu hướng, giá cả, sản lượng, thất nghiệp,… Từ
ó giúp Chính phủ ề ra những chính sách ể có thể tác ộng ến toàn bộ nền kinh tế.
Hoặc, Kinh tế chính trị là môn khoa học nghiên cứu những vấn ề con người và xã hội, lựa
chọn thế nào ể sử dụng tài nguyên sản xuất ra nhiều hàng hoá,…
Chúng ta có nhận xét là các ịnh nghĩa ều có những yếu tố hợp lý, kinh tế chính trị bao gồm
tất cả các yếu tố trên nhưng mỗi ịnh nghĩa ều thiếu tính khái quát. + Quan iểm Mác- xít:
- Kinh tế chính trị học là một môn khoa học xã hội nằm trong khoa học kinh tế.
- Kinh tế chính trị học nghiên cứu về kinh tế ể rút ra các kết luận về kinh tế và từ ó rút ra các
kết luận về chính trị.
- Các khoa học kinh tế khác cũng nghiên cứu nền kinh tế xã hội nhưng gạt bỏ mặt chính trị,
bản chất của các quan hệ kinh tế mà chỉ i sâu phân tích những biểu hiện kinh tế thuần tuý, tách rời
kinh tế khỏi chính trị do ó không nắm ược bản chất các hoạt ộng kinh tế.
- Kinh tế chính trị học là môn khoa học có tính lịch sử.
Theo Enghen: “Kinh tế chính trị học theo nghĩa rộng nhất là khoa học về những quy luật chi
phối sự sản xuất và sự trao ổi những tư liệu sinh hoạt vật chất trong xã hội loài người…”
Theo nghĩa hẹp, kinh tế chính trị học nghiên cứu một phương thức sản xuất cụ thể và tìm ra
quy luật vận ộng của riêng nó.
Tóm lại, kinh tế chính trị là môn khoa học xã hội nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của
ời sống xã hội tức là các quan hệ kinh tế trong những giai oạn nhất ịnh của xã hội loài người.
1.1.2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
1.1.2.1. Sự ra ời:
- Kinh tế chính trị Mác-Lênin do C.Mác (1818-1883) và Ph. Ăng-ghen (1820-1895) sáng lập,
sau ó ược V.I.Lê-nin (1870-1924) phát triển trong iều kiện lịch sử mới. Điều kiện lịch sử mới ó là
chủ nghĩa tư bản ã chuyển sang giai oạn chủ nghĩa tư bản ộc quyền, ặc biệt sự thành công của cách
mạng tháng mười Nga năm 1917.
- Kinh tế chính trị Mác-Lênin là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác-Lênin là triết
học Mác-Lênin, kinh tế chính trị Mác-Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Kinh tế chính trị Mác-Lênin là sự kế thừa và phát triển kinh tế chính trị tư sản cổ iển. Để
thấy ược iều ó ta tìm hiểu qua về sự phát triển của kinh tế chính trị:
+ Sơ lược sự phát triển của kinh tế chính trị học:
Học thuyết kinh tế chính trị học ầu tiên là chủ nghĩa trọng thương, rất coi trọng thương nghiệp,
cho rằng giá trị ược tạo ra từ lưu thông và tiền là nguồn gốc của mọi sự giàu có của các quốc gia vì
vậy phải tích luỹ tiền. lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
Khi sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển, quan iểm trọng thương bộc lộ hạn chế thì các học
thuyết kinh tế chính trị tư sản cổ iển ra ời thay thế. Đó là chủ nghĩa trọng nông Pháp và kinh tế
chính trị tư sản cổ iển Anh, ã chuyển phạm vi nghiên cứu của kinh tế chính trị sang lĩnh vực sản
xuất, i tìm nguồn gốc của giá trị, của cải và sự giàu có từ trong quá trình lao ộng sản xuất. Đặc biệt
kinh tế chính trị tư sản cổ iển Anh
ã ưa kinh tế chính trị trở thành một khoa học thực sự với hệ thống
các lý thuyết về giá trị-lao ộng, tiền tệ, tư bản, tái sản xuất,… ược coi là một trong những tiền ề lý
luận hình thành chủ nghĩa Mác-Lênin nói chung và kinh tế chính trị Mác-Lênin nói riêng.
Cuối thế kỷ 18 sang ầu thể kỷ 19, nền sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ã bắt ầu bộc
lộ những mâu thuẫn, hạn chế. Nhiều vấn ề kinh tế nảy sinh mà các tư tưởng cổ iển không thể lý giải
ược. Một loạt các học thuyết kinh tế ra ời mong muốn thay thế cho những tư tưởng cổ iển như: các
học thuyết kinh tế chính trị tư sản hậu cổ iển, kinh tế chính trị tiểu tư sản, kinh tế chính trị của
những người xã hội chủ nghĩa không tưởng, kinh tế chính trị Mác-Lênin,…
Trong ó chỉ có kinh tế
chính trị Mác-Lênin là vượt qua ược các nhà kinh tế chính trị tư sản cổ iển, ánh dấu một bước phát
triển vượt bậc trong lịch sử học thuyết kinh tế chính trị.
Hiện nay, các lý thuyết kinh tế hiện ại có xu hướng tách kinh tế khỏi chính trị, chỉ nghiên cứu
kinh tế ơn thuần mà bỏ qua mặt bản chất của các quan hệ kinh tế, các hiện tượng kinh tế.
+ Kinh tế chính trị Mác-Lênin nói riêng cùng với chủ nghĩa Mác-Lênin nói chung ra ời từ
những năm 40 của thế kỷ 19, ược Lê-nin tiếp tục bổ sung phát triển trong những năm ầu thế kỷ 20
ã trở thành ỉnh cao trong lịch sử các học thuyết kinh tế chính trị.
1.1.2.2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
* Các nhận thức khác nhau về ối tượng của kinh tế chính trị: -
Chủ nghĩa trọng thương: ối tượng nghiên cứu là lĩnh vực lưu thông, chủ yếu là ngoại thương. -
Chủ nghĩa trọng nông: ối tượng nghiên cứu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. -
Kinh tế chính trị tư sản cổ iển: Nghiên cứu nền sản xuất, những quy luật kinh tế
song cho rằng chủ nghĩa tư bản là tuyệt ối, vĩnh viễn, không nhìn thấy toàn bộ quy luật vận ộng và phát triển xã hội. -
Kinh tế học hiện ại: Nghiên cứu kinh tế thuần tuý, tách kinh tế khỏi chính trị, che
ậy quan hệ sản xuất và mâu thuẫn giai cấp.
* Đối tượng của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
- Quan iểm của chủ nghĩa Mác-Lênin (Quan iểm duy vật lịch sử):
Một là, sản xuất vật chất là cơ sở của ời sống xã hội, do ó muốn tìm bản chất, quy luật của xã
hội phải xuất phát từ sản xuất vật chất. Nói cách khác phải nghiên cứu nền sản xuất xã hội.
Hai là, nền sản xuất xã hội nói chung có hai mặt: lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
- Thứ nhất là lực lượng sản xuất bao gồm các yếu tố của quá trình sản xuất là: tư liệu lao ộng,
ối tượng lao ộng và sức lao ộng. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự
nhiên, là mặt kỹ thuật sản xuất, sự sản xuất.
- Thứ hai là quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý và quan hệ phân phối.
Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất, phân phối,
trao ổi, tiêu dùng, là mặt xã hội của sản xuất.
Theo Lê-nin: Kinh tế chính trị nghiên cứu quan hệ xã hội giữa người với người trong quá
trình sản xuất, nghiên cứu chế ộ xã hội của sản xuất.
Trong lời tựa viết cho lần xuất bản thứ nhất tác phẩm Tư bản, Mác ã xác ịnh ối tượng nghiên
cứu là “phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những quan hệ sản xuất và trao ổi thích ứng với
phương thức sản xuất ấy”, “mục ích cuối cùng của tác phẩm này là tìm ra quy luật vận ộng kinh tế
của xã hội hiện ại”.
- Kết luận: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin là quan hệ sản xuất, vạch
ra bản chất quy luật vận ộng của quan hệ sản xuất, hay phát hiện ra các quy luật kinh tế, tính quy
luật kinh tế và sự tác ộng của chúng trong nền kinh tế.
Kinh tế chính trị Mác-Lênin nghiên cứu quan hệ sản trong mối quan hệ biện chứng với lực
lượng sản xuất. (Lực lượng sản xuất không phải là ối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị nhưng
vẫn phải nghiên cứu trong chừng mực nhất ịnh ể phục vụ cho nghiên cứu quan hệ sản xuất)
Kinh tế chính trị Mác-Lênin nghiên cứu quan hệ sản xuất với ý nghĩa là cơ sở hạ tầng trong
mối quan hệ biện chứng với kiến trúc thượng tầng. (Nghiên cứu mối quan hệ kinh tế và chính trị, kinh tế và văn hoá)
Kinh tế chính trị Mác-Lênin nghiên cứu các quan hệ sản xuất không chỉ dừng ở hiện tượng,
bên ngoài mà i sâu vào bản chất, vạch ra quy luật vận ộng và phát triển của các quan hệ sản xuất hay các quy luật kinh tế
Tóm lại kinh tế chính trị Mác-Lênin nghiên cứu một cách toàn diện, tổng hợp về quan hệ sản
xuất, quy luật kinh tế của một hay những hình thái kinh tế xã hội.
1.1.2.3. Nội dung cơ bản của kinh tế chính trị Mác-Lênin:
- Thời kỳ Mác và Ăng- ghen: Nghiên cứu phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, tìm ra
các quy luật vận ộng kinh tế của xã hội tư bản. Cụ thể:
+ Trực tiếp phê phán chế ộ tư bản chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của giai cấp công nhân và nhân
dân lao ộng. Trên cơ sở kế thừa và phát triển, khắc phục những hạn chế của các lý thuyết kinh tế tư
sản cổ iển, ặc biệt từ lý luận giá trị ã phát triển ể xây dựng lý luận giá trị thặng dư. Từ ó vạch ra bản
chất của chế ộ tư bản, vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản, sự thay thế tất yếu nó bằng xã hội mới.
+ Đưa ra những dự báo về nội dung kinh tế của xã hội tương lai.
- Thời kỳ Lê-nin: Từ cuối thế kỷ 19 sang ầu thế kỷ 20, Lê-nin ã tiếp tục phát triển và bảo vệ
học thuyết Mác trong iều kiện lịch sử mới. Cụ thể: lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
+ Tư tưởng của Lê-nin về chủ nghĩa tư bản ộc quyền và chủ nghĩa tư bản ộc quyền nhà nước.
+ Tư tưởng của Lê-nin về thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội và kế hoạch, biện pháp, nguyên
tắc xây dựng nền kinh tế ó.
1.1.2.4. Ý nghĩa:
- Kinh tế chính trị Mác-Lênin ánh dấu một bước ngoặt vĩ ại trong lịch sử phát triển của kinh
tế chính trị học, ưa kinh tế chính trị vượt qua những hạn chế của các nhà kinh tế chính trị tư sản cổ
iển, giải quyết một cách triệt ể những vấn ề mà khoa học kinh tế trước Mác không thể vượt qua ược
trên lập trường của giai cấp công nhân. Với sự ra ời của học thuyết kinh tế Mác, lịch sử học thuyết
kinh tế chính trị ược chia thành hai thời kỳ lớn: trước Mác và sau Mác.
- Là vũ khí lý luận sắc bén của giai cấp công nhân trong cuộc ấu tranh chống chế ộ tư bản
chủ nghĩa, xây dựng xã hội mới. Từ ó buộc chủ nghĩa tư bản ngày càng phải iều chỉnh theo hướng
tiến bộ hơn, dân chủ hơn.
- Việt nam: “Khẳng ịnh lấy chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư
tưởng, kim chỉ nam cho hành ộng là bước phát triển quan trọng trong nhận thức và tư duy lý luận
của Đảng ta” (Văn kiện Đại hội Đảng IX).
Chú ý, trong iều kiện hiện nay học thuyết kinh tế Mác-Lênin vẫn giữ nguyên giá trị bởi vì:
+ Chủ nghĩa tư bản ngày nay mặc dù có nhiều thay ổi nhưng vẫn nằm trong khuôn khổ của
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, không thay ổi về bản chất nên vẫn vận ộng theo những
quy luật mà Mác-Lênin phát hiện. Vì vậy kinh tế chính trị Mác-Lênin vẫn là cơ sở lý luận ể xem
xét lại sự vận ộng của chủ nghĩa tư bản hiện nay.
+ Sự phát triển của khoa học và công nghệ, sự chuyển biến sang nền kinh tế tri thức với khoa
học và tri thức là lực lượng sản xuất trực tiếp hàng ầu cũng nằm trong những tiên oán của Mác.
Những tư tưởng của Mác-Lênin về CNXH,CNCS, nhất là những vẩn ề kinh tế trong thời kỳ quá ộ
lên chủ nghĩa xã hội ược Lê-nin ưa ra trong Chính sách kinh tế mới (NEP) ang ược nhiều nước vận
dụng trong ó có Việt nam.
+ Sự ánh giá của nhiều giáo sư hàng ầu thế giới về học thuyết kinh tế Mác trong thế kỷ 21:
Xtêphan Macglin (Giáo sư kinh tế, ại học Ha vớt, Mỹ): Những quan iểm của C.Mác vẫn có
sức mạnh hết sức to lớn và trong thế kỷ tới nó vẫn giữ ược sức mạnh ó.
Jacques Desrida (Giáo sư triết học, Pháp): Cần phải trở về với Mác, không có tương lai nếu
không có Mác, nếu không có di sản của Mác.
1.2. PHƯƠNG PHÁP CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.2.1. Phương pháp biện chứng duy vật:
Là phương pháp cơ bản của kinh tế chính trị Mác-Lênin, phương pháp biện chứng duy vật òi
hỏi khi xem xét các hiện tượng và quá trình kinh tế phải ặt trong mối liên hệ phổ biến, trong sự vận
ộng phát triển không ngừng, trong ó sự tích luỹ những biến ổi về lượng sẽ dẫn ến sự biến ổi về chất. lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
Phép biện chứng duy vật coi nguồn gốc của sự phát triển là sự thống nhất và ấu tranh của các mặt ối lập.
1.2.2. Phương pháp lôgic kết hợp chặt chẽ với phương pháp lịch sử, các phương pháp khoa học chung:
Kinh tế chính trị không trình bày ơn thuần tiến trình lịch sử, mô tả ơn thuần các sự kiện lịch
sử mà căn cứ vào tiến trình lịch sử phát triển của các quan hệ sản xuất, dùng phương pháp tư duy
và lý luận lôgic ể vạch ra những quy luật kinh tế chi phối sự vận ộng của mỗi phương thức sản xuất.
Kinh tế chính trị cũng sử dụng các phương pháp khoa học chung như: quan sát thống kê, phân
tích và tổng hợp, diễn dịch quy nạp, mô hình hoá, thử nghiệm,…
1.2.3. Phương pháp trừu tượng hoá khoa học:
Khái niệm: trừu tượng hoá khoa học là sự gạt bỏ khỏi ối tượng nghiên cứu những cái ngẫu
nhiên, tạm thời, cá biệt hoặc tạm gác lại những nhân tố nào ó ể tách ra những cái bền vững, ổn ịnh,
iển hình, nhờ ó mà nắm ược bản chất của sự vật hiện tượng (ối tượng) và dần dần khái quát thành
phạm trù, quy luật biểu hiện bản chất ấy.
Các iều kiện ảm bảo trừu tượng hoá khoa học:
Phải chú ý tới tổng thể, không phải chú ý tới các sự kiện riêng biệt bởi vì ời sống kinh tế xã
hội rất phong phú a dạng, phức tạp và nhiều mâu thuẫn. Nếu từ một sự vật hiện tượng riêng lẻ có
thể dẫn ến những kết luận trái ngược nhau. Cần biết vạch ra cái iển hình từ tổng thể các hiện tượng.
Trừu tượng hoá phải ảm bảo làm bộc lộ rõ bản chất mà không mất i nội dung hiện thực của
các quan hệ ược nghiên cứu. Tức là cần loại bỏ, gạt bớt cái gì và không ược loại bỏ cái gì?
Hoàn thiện quá trình i từ cụ thể ến trừu tượng và ngược lại. Thống nhất giữa cái chung- cái riêng và cái ơn nhất.
Đảm bảo nguyên tắc thống nhất giữa lôgic và lịch sử, tiêu chuẩn cao nhất ể ánh giá là thực tiễn xã hội.
Phương pháp này là phương pháp ặc thù của kinh tế chính trị.
Theo Mác: “Phân tích những hình thái kinh tế người ta không thể dùng kính hiển vi hay những
chất phản ứng hoá học ược. Sức trừu tượng hoá phải thay thế cho cả hai cái ó.” Ví dụ:
Khi nghiên cứu chủ nghĩa tư bản có thể bỏ qua sản xuất hàng hoá nhỏ còn tồn tại bởi vì cái
phổ biến, ặc trưng cho chủ nghĩa tư bản là nền sản xuất hàng hoá lớn.
Mặc dù tư bản thương nghiệp có trước nhưng Mác ã bắt ầu từ tư bản công nghiệp chứ không
phải từ tư bản thương nghiệp.
Khi nghiên cứu về tái sản xuất tư bản xã hội, Mác ã ưa ra một loạt giả ịnh như: xã hội chỉ có
hai giai cấp, hàng hoá luôn ược mua bán úng giá trị, giá trị hàng hoá không thay ổi, tỷ suất giá trị
thặng dư không thay ổi, cấu tạo hữu cơ tư bản (c/v) không ổi, không xét ến ngoại thương. Trong
thực tế xã hội rất phức tạp song việc giả ịnh loại một số hiện tượng, quá trình ra khỏi iều kiện tái lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
sản xuất không làm ảnh hưởng ến việc rút ra bản chất của tái sản xuất tư bản xã hội, còn nếu ưa vào
chỉ làm phức tạp thêm trong việc nghiên cứu.
Sự trừu tượng hoá giúp cho bản chất bộc lộ rõ hơn, dễ thấy hơn.
1.3. CHỨC NĂNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.3.1. Chức năng của kinh tế chính trị Mác-Lênin
1.3.1.1. Chức năng nhận thức
Kinh tế chính trị Mác-Lênin nghiên cứu và giải thích các quá trình và hiện tượng trong ời
sống kinh tế xã hội nhằm phát hiện bản chất, quy luật chi phối sự vận ộng của các quá trình, hiện
tượng kinh tế khách quan giúp con người vận dụng vào các hoạt ộng kinh tế ể ạt hiệu quả kinh tế
cao trên cơ sở phân tích quá trình, hiện tượng,dự báo,…
1.3.1.2. Chức năng tư tưởng
Trong xã hội có giai cấp, các tư tưởng kinh tế phải phục vụ mục ích của giai cấp nhất ịnh.
Thực tế, chưa bao giờ có tư tưởng kinh tế phi giai cấp, mọi học thuyết kinh tế ều nhằm phê phán
hay biện hộ cho một chế ộ xã hội nhất ịnh.
Kinh tế chính trị Mác-Lênin góp phần xây dựng thế giới quan cách mạng, niềm tin vào cuộc
ấu tranh của giai cấp công nhân, phê phán chủ nghĩa tư bản là vũ khí tư tưởng của giai cấp công
nhân trong cuộc ấu tranh chống giai cấp tư sản, chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội mới.
1.3.1.3. Chức năng thực tiễn
Nhận thức ể cải tạo thế giới, phục vụ cho thực tiễn, nâng cao hoạt ộng thực tiễn (mọi môn
khoa học ều có chức năng này). Kinh tế chính trị không chỉ dừng lại ở tiếp cận các sự kiện mà phải
thâm nhập vào bản thân ời sống kinh tế xã hội, chỉ ra các phương pháp vận dụng lý thuyết kinh tế vào ời sống thực tế.
1.3.1.4. Chức năng phương pháp luận
Kinh tế chính trị Mác-Lênin ã hình thành là nền tảng lý luận, cơ sở phương pháp luận cho
tổng thể các môn khoa học kinh tế khác và các ngành chức năng như: lao ộng, tài chính, thống kê,…
1.3.2. Sự cần thiết phải nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin:
Do các chức năng nêu trên mà thấy ược sự cần thiết phải nghiên cứu kinh tế chính trị MácLênin.
Nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin cho chúng ta cơ sở lý luận chung ể giải quyết mọi
vấn ề cụ thể của kinh tế, cơ sở lý luận của quản lý kinh tế, trang bị kiến thức cơ bản cho sản xuất kinh doanh.
Trong tình hình ổi mới hiện nay, nghiên cứu kinh tế chính trị Mác-Lênin giúp chúng ta nhận
thức úng, giải thích úng tình hình kinh tế hiện nay, nâng cao trình ộ hiểu biết về ường lối chính sách
kinh tế của Đảng, góp phần ổi mới tư duy kinh tế. Trên cơ sở ó xây dựng niềm tin khoa học vào sự lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
lãnh ạo của Đảng, vào con ường phát triển của ất nước, nâng cao lập trường quan iểm của giai cấp
công nhân. Cao hơn nữa là có cơ sở lý luận ể phê phán những quan iểm lập trường sai lầm.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG
1. Khái quát về kinh tế chính trị và kinh tế chính trị Mác-Lênin: Khoa h ọ c t ự nhiên X. h ộ i h ọ c K hoa h ọ c Khoa h ọ c Kinh t ế Khoa h ọ c xã h ộ i kinh t ế chính tr ị KH k ỹ thu ậ t L ị ch s ử ………
* Kinh tế chính trị là môn khoa học xã hội nghiên cứu những cơ sở kinh tế chung của ời sống
xã hội tức là các quan hệ kinh tế trong những giai oạn nhất ịnh của xã hội loài người.
* Kinh tế chính trị Mác-Lênin là sự kế thừa, phát triển ở ỉnh cao của lịch sử các học thuyết kinh tế chính trị CNTT
KTCTTSCĐ KTCT M-L ------- Các HTKT hiện ại
(tách kinh tế khỏi chính trị)
KTCT tư sản tầm thường, KTCT tiếu tư sản, KTCT của những người XHCN không tưởng
(ều không vượt qua ược KTCTTSCĐ)
2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin: lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 1: Đối tượng, chức năng và phương pháp của môn kinh tế chính trị Mác-Lênin
N n s n xu t xã h i ( Ph ươ ng th ứ c SX)
L c l ượ ng s n xu t (g ồ m các
Quan h s n xu t ( g ồ m Qh s ở
y ế u t ố c ủ a quá trình SX)
h ữ u,qu ả n lý, phân ph ố i)
Là m i quan h con ng ườ i v i
Là m i quan h con ng ườ i v i
t nhiên.
con ng ườ i. À À
Trong lời tựa viết cho lần xuất bản thứ nhất tác phẩm Tư bản, Mác ã xác ịnh ối tượng nghiên
cứu là “phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những quan hệ sản xuất và trao ổi thích ứng với
phương thức sản xuất ấy”, “mục ích cuối cùng của tác phẩm này là tìm ra quy luật vận ộng kinh tế
của xã hội hiện ại”.
Theo Lê-nin: Kinh tế chính trị học “tuyệt nhiên không nghiên cứu “sự sản xuất”, mà nghiên
cứu những quan hệ xã hội giữa người với người trong sản xuất, nghiên cứu chế ộ xã hội của sản xuất”.
Kinh tế chính trị là một khoa học nghiên cứu những quan hệ sản xuất của con người trong
mối liên hệ qua lại với lực lượng sản xuất, với kiến trúc thượng tầng. Nó i sâu vạch rõ bản chất của
các hiện tượng và quá trình kinh tế ể rút ra quy luật chi phối sản xuất, phân phối, trao ối, tiêu dùng,
tức là rút ra các quy luật kinh tế của sự vận ộng xã hội.
Có thể nói ngắn gọn ối tượng của kinh tế chính trị là nghiên cứu một cách toàn diện, tổng
hợp về các quan hệ sản xuất. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Vai trò ý nghĩa của học thuyết kinh tế chính trị Mác-Lênin ối với xã hội?
2. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin là gì?
3. Thế nào là trừu tượng hoá khoa học? Cho ví dụ.
4. Sự cần thiêt phải học tập kinh tế chính trị Mác-Lênin. lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
CHƯƠNG II: TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU SINH VIÊN CẦN NẮM VỮNG
Sinh viên nắm ược những vấn ề cơ bản về tái sản xuất xã hội (khái niệm, nội dung, hiệu quả,
các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội).
- Tăng trưởng, phát triển kinh tế có ý nghĩa như thế nào ối với các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng.
- Để tăng trưởng, phát triển kinh tế cần tập trung tới những yếu tố nào?
- Mối quan hệ tác ộng qua lại giữa tiến bộ xã hội và phát triển kinh tế. NỘI DUNG
2.1. TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI
2.1.1. Những khái niệm cơ bản về tái sản xuất xã hội
2.1.1.1. Sản xuất và tái sản xuất:
Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất ể thoả mãn nhu cầu con người, xã hội
- Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của ời sống xã hội, quyết inh sự tồn tạị và phát triển của xã hội.
- Là hoạt ộng trung tâm, cơ bản nhất của xã hội.
- Các yếu tố của quá trình sản xuất (tư liệu lao ộng, ối tượng lao ộng và người lao ộng) Tái
sản xuất là quá trình sản xuất ược lặp i lặp lại thường xuyên và phục hồi không ngừng.
- Tái sản xuất là tất yếu vì xã hội không ngừng tiêu dùng, do ó không thể ngừng sản xuất -
Có nhiều kiểu phân loại tái sản xuất theo nhiều góc ộ khác nhau:
Nếu xem xét tái sản xuất theo phạm vi có tái sản xuất cá biệt và tái sản xuất xã hội. Tái sản
xuất diễn ra trong từng doanh nghiệp gọi là tái sản xuất cá biệt..Tổng thể những tái sản xuất cá biệt
trong mối liên hệ với nhau gọi là tái sản xuất xã hội.
Xét về quy mô của tái sản xuất, người ta chia nó thành hai mức ộ là tái sản xuất giản ơn và tái sản xuất mở rộng.
2.1.1.2. Tái sản xuất giản ơn và tái sản xuất mở rộng:
* Tái sản xuất giản ơn là quá trình sản xuất ược lặp lại và phục hồi với quy mô như cũ
- Các yếu tố của quá trình sản xuất không thay ổi (chu kỳ sau so với chu kỳ trước)
- Kết quả sản xuất không ổi: Số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm không thay ổi. lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Tái sản xuất giản ơn là ặc trưng chủ yếu của nền sản xuất nhỏ, năng suất lao ộng rất thấp,chưa
có sản phẩm thặng dư hoặc nếu có ít sản phẩm thặng dư thì cũng chỉ sử dụng cho tiêu dùng cá nhân
chứ chưa dùng ể mở rộng sản xuất.
* Tái sản xuất mở rộng là quá trình sản xuất ược lặp lại và phục hồi với quy mô lớn hơn trước.
- Các yếu tố của quá trình sản xuất có sự thay ổi theo hướng tăng thêm về số lượng và chất
lượng - Kết quả sản xuất tạo ra số lượng, chất lượng sản phẩm tăng thêm.
Tái sản xuất mở rộng là ặc trưng chủ yếu của nền sản xuất lớn năng suất lao ộng xã hội cao,
tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm thặng dư, ó là nguồn trực tiếp của tái sản xuất mở rộng.
Quá trình chuyển tái sản xuất giản ơn sang tái sản xuất mở rộng là một yêu cầu khách quan
của cuộc sống, ể áp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội cả vất chất và tinh thần.
* Mô hình của tái sản xuất mở rộng:
+ Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng: Đó là việc mở rộng quy mô sản xuất chủ yếu bằng
cách tăng thêm các yếu tối ầu vào (vốn, tài nguyên, sức lao ộng…). Do ó, sản phẩm làm ra tăng lên.
Còn năng suất lao ộng và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất không thay ổi.
+ Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu: Đó là việc mở rộng quy mô sản xuất làm cho sản
phảm tăng lên chủ yếu nhờ tăng năng suất lao ộng và nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố ầu vào
của sản xuất. Còn các yếu tố ầu vào của sản xuất căn bản không thay ổi.
Điều kiện chủ yếu ể thực hiện tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu là ứng dụng rộng rãi các
thành tựu khoa học- công nghệ tiên tiến.
* Ưu thế và hạn chế của hai mô hình tái sản xuất.
+ Tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng ưu thế là khai thác ược nhiều các yếu tố ầu vào của
sản xuất (ất ai, tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, sức lao ộng…) nhưng hạn chế là làm cho nguồn
tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng bị cạn kiện và thường gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn.
+ Tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu sẽ hạn chế ược các nhược iểm trên vì việc sử dụng các
thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vừa hạn chế ô nhiễm môi trường vừa giảm ược các chi phí
vật chất trong một ơn vị sản phẩm làm ra.
Thông thường khi mới chuyển từ tái sản xuất giản ơn sang tái sản xuất mở rộng thì ó là tái
sản xuất mở rộng theo chiều rộng, rồi mới dần dần chuyển sang tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
Nhưng trong những iều kiện có thể, cần thực hiện kết hợp cả hai mô hình tái sản xuất nói trên.
2.1.2. Các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội
Quá trình tái sản xuất xã hội là sự thống nhất và tác ộng lẫn nhau của các khâu sản xuất, phân
phối, trao ổi và tiêu dùng( tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cho cá nhân), trong ó mỗi khâu có một vị trí nhất ịnh. * Sản xuất: lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Là khâu mở ầu, trực tiếp tạo ra sản phẩm, giữ vai trò quyết ịnh ối với các khâu khác
(Người ta chỉ có thể phân phối, trao ổi và tiêu dùng những cái do sản xuất tạo ra. Chính quy
mô cơ cấu cũng như chất lượng và tính chất của sản phẩm do sản xuất tạo ra quyết ịnh ến quy mô
và cơ cấu tiêu dùng, quyết ịnh chất lượng và phương thức tiêu dùng.) * Tiêu dùng:
Là khâu cuối cùng, là iểm kết thúc của một quá trình tái sản xuất. Tiêu dùng là mục ích của
sản xuất, tạo ra nhu cầu cho sản xuất tiêu dùng là “ơn ặt hàng” của xã hội ối với sản xuất.
Tiêu dùng xác ịnh khối lượng, cơ cấu, chất lượng, hình thức sản phẩm. Vì vậy tiêu dùng có
tác ộng mạnh mẽ ối với sản xuất. Sự tác ộng này có thể theo hai hướng: thúc ẩy mở rộng sản xuất
nếu sản phẩm tiêu thụ ược và ngược lại sản xuất suy giảm khi sản phẩm khó tiêu thụ.
* Phân phối và trao ổi:
Phân phối và trao ổi vừa là khâu trung gian, là cầu nối sản xuất với tiêu dùng, vừa có tính ộc
lập tương ối với sản xuất và tiêu dùng, vừa có tính ộc lập tương ối với nhau. + Phân phối bao gồm: -
Phân phối các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các ơn vị sản xuất khác nhau
ể tạo ra các sản phẩm khác nhau. -
Phân phối cho tiêu dùng dưới hình thức các nguồn thu nhập của các tầng lớp dân cư.
Tính chất và nguyên tắc của quan hệ phân phối và bản thân quy luật phân phối ều do tính chất
của nền sản xuất và quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quyết ịnh. Song, phân phối cũng tác ộng trở
lại nó thúc sản xuất và tiêu dùng phát triển nếu quan hệ phân phối tiến bộ, hoặc ngược lại.
+ Trao ổi ược thực hiện trong sản xuất và trong lĩnh vực lưu thông. Trao ổi là sự tiếp tục của
khâu phân phối, là sự phân phối lại cái ã ược phân phối, làm cho sự phân phối ược cụ thể hoá, thích
hợp với mọi nhu cầu của các tầng lớp dân cư và trong các ngành sản xuất. Trao ổi do sản xuất quyết
ịnh, nhưng trao ổi cũng có tính ộc lập tương ối của nó, cũng tác ộng trở lại ối với sản xuất và tiêu dùng.
Tóm lại, quá trình tái sản xuất bao gồm các khâu sản xuất- phân phối- trao ổi và tiêu dùng
sản phẩm xã hội có quan hệ biện chứng với nhau. Trong mối quan hệ ó sản xuất là gốc, có vai trò
quyết ịnh; tiêu dùng là mục ích, là ộng lực của sản xuất; còn phân phối và trao ổi là những khâu
trung gian nối sản xuất với tiêu dùng, có tác ộng ến cả sản xuất và tiêu dùng.
2.1.3. Nội dung chủ yếu của tái sản xuất xã hội
Bất cứ xã hội nào, quá trình tái sản xuất cũng bao gồm những nội dung chủ yếu là tái sản xuất
của cải vật chất, tái sản xuất sức lao ộng, tái sản xuất quan hệ sản xuất và tái sản xuất môi trường sinh thái.
2.1.3.1. Tái sản xuất của cải vật chất. lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Của cải vật chất (bao gồm tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng) sẽ bị tiêu dùng trong quá trình
sản xuất và sinh hoạt xã hội do ó cần phải tái sản xuất ra chúng... Vậy tái sản xuất của cải vật chất
là tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tái sản xuất ra tư liệu tiêu dùng.
Trong tái sản xuất của cải vật chất thì tái sản xuất ra tư liệu sản xuất có ý nghĩa quyết ịnh ối
với tái sản xuất ra tư liệu tiêu dùng, nhưng tái sản xuất ra tư liệu tiêu dùng lại có ý nghĩa quyết ịnh
ể tái sản xuất sức lao ộng của con người ó là yếu tố hàng ầu của lực lượng sản xuất của xã hội.
Kết quả của tái sản xuất của cải vất chất là tổng sản phẩm xã hội..
Tổng sản phẩm xã hội là toàn bộ sản phẩm do lao ộng trong các ngành sản xuất vật chất tạo
ra trong một thời kỳ nhất ịnh, thường ược tính là một năm ( ó là khi ngành phi sản xuất vật chất chưa phát triển).
Tổng sản phẩm xã hội ược xét cả về mặt hiện vật và giá trị.
+ Về hiện vật, nó bao gồm toàn bộ tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
+ Về giá trị, nó bao gồm giá trị của bộ phận tư liệu sản xuất bị tiêu dùng trong sản xuất và
bộ phận giá trị mới, gồm có giá trị của toàn bộ sức lao ộng xã hội, ngang với tổng sổ tiền công trả
cho người lao ộng sản xuất trực tiếp và giá trị của sản phẩm thặng dư do lao ộng thặng dự tạo ra.
Hiện nay, do các ngành sản xuất phi vật thể (dịch vụ) phát triển và ở nhiều nước nó tạo ra
nguồn thu nhập ngày càng lớn so với các ngành sản xuất khác…, Liên hợp quốc dùng hai chỉ tiêu
là: tổng sản phẩm quốc dân (GNP=Gross National Product) và tổng sản phẩm quốc nội (GDP=
Gross Domestic Product) ể tính tổng sản phẩm xã hội ( GDP, GNP sẽ ược nghiên cứu kỹ ở phần tăng trưởng kinh tế)
Quy mô và tốc ộ tăng trưởng của cải vật chất phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực: như khối lượng lao ộng và năng suất lao ộng mà thực chất là tiết kiệm lao ộng quá khứ
và lao ộng sống trong một ơn vị sản phẩm, trong ó tăng năng suất lao ộng là vô hạn.
2.1.3.2. Tái sản xuất sức lao ộng
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vật chất, sức lao ộng xã hội cũng không ngừng ược tái
tạo. trong tất các hình thái kinh tế- xã hội.
Tái sản xuất sức lao là quá trình bổ sung sức lao ộng cả về số lượng và chất lượng cho quá trình tái sản xuất. *
Tái sản xuất sức lao ộng về mặt số lượng chịu sự chi phối của nhiều yếu tố:
+ Quy luận nhân khẩu, tốc ộ tăng nhân khẩu tỷ lệ thuận với số cung về sức lao ộng của
quá trình tái sản xuất xã hội.
+ Xu hướng thay ổi công nghệ, cơ cấu, số lượng và tính chất của lao ộng (thủ công, cơ khí,
tự ộng hoá). Sự thay ổi công nghệ luôn tỷ lệ nghịch với cung về số lượng sức lao ộng.
+ Năng lực tích luỹ vốn ể mở rộng sản xuất của mỗi quốc gia ở từng thời kỳ. Năng lực
tích lũy tăng, nghĩa là ầu tư thêm vốn ể mở rộng sản xuất dẫn ến hai xu hướng về cầu số lượng sức lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
lao ộng. Mở rộng sản xuất nhưng không ổi mới công nghệ thì cầu về số lượng sức lao ộng tăng ,
nhưng mở rộng sản xuất i kèm với ổi mới công nghệ theo xu hướng hiện ại thì cầu về số lượng sức lao ông có xu thế giảm *
Tái sản xuất mở rộng sức lao ộng về mặt chất lượng thể hiện ở sự tăng lên về thể
lực và trí lực của người lao ộng qua các chu kỳ sản xuất.
Nhân tố ảnh hưởng tới tái sản xuất sức lao ộng về chất lượng
+ Mục ích của nền sản xuất của mỗi xã hội (xây dựng một nền sản xuất hiện ại tiên tiến
hay sản xuất nhỏ lạc hậu).
+ Chế ộ phân phối sản phẩm và vị trí của người lao ộng ối với lợi ích kinh tế, ó là iều kiện,
là yêu cầu ể nâng cao thể lực và trí lực của người lao ộng.
+ Tiến bộ của khoa học- công nghệ yếu tố này buộc người lao ộng phải ược tăng cường
về chất lượng mới áp ứng ược cho quá trình sản xuất.
+ Chính sách giáo dục- ào tạo của mỗi quốc gia sẽ thể hiện việc ầu tư ào tạo người lao ộng
theo hướng coi trọng ào tạo nguồn nhân lực cho quá trình tái sản xuất hay không
2.1.3.3. Tái sản xuất quan hệ sản xuất
Nền sản xuất xã hội chỉ có thể diễn ra trong những quan hệ sản xuất nhất ịnh. Quá trình tái
sản xuất ra của cải vật chất và sức lao ộng gắn liền với tái sản xuất quan hệ sản xuất.
Quá trình tái sản xuất của cải vật chất (tái sản xuất tư liệu sản xuất, và tư liệu tiêu dùng) cùng
với tái sản xuất sức lao ộng như vậy ã là tái sản xuất lực lượng sản xuất. Sau mỗi chu kỳ sản xuất
quan hệ giữa người với người về sở hữu tư liệu sản xuất, về quản lý và phân phối sản phẩm ược
củng cố, phát triển và hoàn thiện hơn, làm cho quan hệ sản xuất thích ứng với tính chất và trình ộ
phát triển của lực lượng sản xuất tạo iều kiện ể nền sản xuất xã hội ổn ịnh và phát triển.
2.1.3.4. Tái sản xuất môi trường sinh thái
Sản xuất của cải vật chất là quá trình con người tác ộng vào tự nhiên, khai thác các vật thể
của tự nhiên, áp ứng nhu cầu cho cá nhân và xã hội. Dẫn ến kết quả:
* Tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ cạn kiệt (ất ai canh tác bị bạc màu, tài nguyên rừng,
khoáng sản, biển không khôi phục kịp với tốc ộ khai thác, các nguồn nước ngầm bị cạn kiệt…)
* Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp làm cho môi trường thiên nhiên bị ô nhiễm (ất, nước, không khí).
Vì vậy, tái sản xuất môi trường sinh thái là iều kiện tất yếu của mọi quốc gia và cả loài người
ang quan tâm nhằm ảm bảo sự ổn ịnh và phát triển bền vững phải ược thể hiện trong chính sách ầu
tư và pháp luật của mỗi quốc gia.
2.1.4. Hiệu quả của tái sản xuất xã hội
Khái niệm: Hiệu quả của tái sản xuất xã hội(hay hiệu quả của nền sản xuất xã hội) là mối
quan hệ giữa kết quả sản xuất mà xã hội thu ược với chi phí sản xuất bỏ ra. lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Hiệu quả của tái sản xuất xã hội là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh sự tiến bộ kinh tế- xã hội, có ý
nghĩa quan trọng của nền sản xuất xã hội của mọi thời ại. Hiệu quả của tái sản xuất xã hội ược xem xét trên hai mặt:
* Mặt kinh tế - kỹ thuật (gọi là hiệu quả kinh tế) hiệu quả của tái sản xuất xã hội có thể tính
bằng hiệu quả tương ối hoặc hiệu quả tuyệt ối.
Hiệu quả tương ối của tái sản xuất xã hội là tỷ số tính theo phần trăm giữa kết quả sản xuất
mà xã hội nhận ược với toàn bộ lao ộng xã hội ã bỏ ra (gồm chi phí lao ộng quá khứ và lao ộng sống) H = K ×100% C Trong ó:
H là hiệu quả tương ối của tái sản xuất xã hội
K là kết quả sản xuất xã hội (Tổng SFXH, GDP, GNP,…)
C là chi phí lao ộng xã hội
Hiệu quả tuyệt ối của tái sản xuất xã hội là hiệu quả giữa kết quả sản xuất xã hội và chi phí lao ộng xã hội: H = K - C
Ngoài ra trong thực tế người ta còn dùng nhiều chỉ tiêu khác nhau ể tính hiệu quả kinh tế của
tái sản xuất xã hội từng phần như: hiệu quả sử dụng tài sản cố ịnh, hiểu quả sử dụng vật tư, hiệu quả sử dụng lao ộng sống.
* Mặt xã hội, (gọi là hiệu quả xã hội) là hiệu quả của tái sản xuất ược nhấn mạnh về mặt xã
hội, biểu hiện sự tiến bộ xã hội như giảm phân hoá giàu nghèo và sự chênh lệch về trình ộ phát
triển giữa các vùng, ời sống của xã hội ược cải thiện, tỷ lệ thất nghiệp ngày càng ít, dân trí ngày
càng cao, phục vụ y tế tốt tuổi thọ tăng...
Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội ược kết hợp trong quá trình tái sản xuất
gọi là hiệu quả kinh tế - xã hội.
Kết hợp hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội là ặc trưng của ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam, nó biểu hiện ở sự kết hợp chặt chẽ chính sách kinh tế với chính sách xã hội, phát triển
kinh tế gắn với giải quyết các vấn ề xã hội trong từng bước i và trong suốt quá trình phát triển của
ất nước. 2.1.5. Xã hội hoá sản xuất
Sản xuất bao giờ cũng mạng tính xã hội. Tính xã hội của sản xuất phát triển từ thấp ến cao
gắn liền với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất. Nhưng không phải bất cứ nền sản xuất nào
cũng mang tính chất xã hội hóa
* Xã hội hóa sản xuất là gì? lOMoAR cPSD| 58490434
Chương 2: Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế
Phân biệt tính xã hội của sản xuất với xã hội hoá sản xuất.
+ Tính xã hội của sản xuất, biểu hiện trong các hoạt ộng kinh tế giữa các cá nhân, các chủ
thể kinh tế diễn ra ơn thuần theo phép số cộng chứ chưa quan hệ phụ thuộc hữu cơ với nhau.
+ Xã hội hoá sản xuất là sự liên kết nhiều quá trình kinh tế riêng biệt thành quá trìmh kinh
tế – xã hội. (Nó ra ời và phát triển dựa trên trình ộ phát triển cao của lực lượng sản xuất, và phân
công, hợp tác lao ộng phát triển. Phân công lao ộng làm cho mối liên hệ kinh tế giữa các ơn vị, các
ngành, các khu vực ngày càng chặt chẽ; sản xuất tập trung với những quy mô hợp lý, sản phẩm làm
ra là kết quả của nhiều người, nhiều ơn vị, thậm chí của nhiều nước,v.v... Sự phát triển của lực lượng
sản xuất thúc ẩy sự phân công và hợp tác lao ộng phát triển, phá vỡ tính chất khép kín, biệt lập của
các chủ thể kinh tế, của các vùng, các ịa phương và của các quốc gia thu hút chúng vào quá trình
kinh tế thống nhất, làm cho sự phụ thuộc lẫn nhau cả “ầu vào” và “ầu ra” của quá trình sản xuất
ngày càng phát triển và chặt chẽ – tức xã hội hoá sản xuất phát triển cả chiều rộng và chiều sâu).
* Về nội dung, xã hội hoá sản xuất thể hiện trên ba mặt:
+ Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - kỹ thuật (xây dựng cơ sở vật chất -kỹ thuật, phát triển lực lượng sản xuất)
+ Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - tổ chức (tổ chức, quản lý nền sản xuất xã hội cho phù
hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất ở tùng thời kỳ)
+ Xã hội hoá sản xuất về kinh tế - xã hội (xác lập quan hệ sản xuất trong ó quan trọng nhất
là quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu)
Xã hội hoá sản xuất ược tiến hành ồng bộ trên cả ba mặt nói trên và có sự phù hợp giữa ba
mặt ó là xã hội hoá sản xuất thực tế. Nếu chỉ dừng lại ở xã hội hoá sản xuất về tư liệu sản xuất,
không quan tâm ến xã hội hoá các mặt khác của quan hệ sản xuất thì ó là xã hội hóa sản xuất hình
thức. Tiêu chuẩn quan trọng nhất ể xem xét trình ộ xã hội hoá sản xuất là ở năng suất lao ộng và
hiệu quả của nền sản xuất xã hội.
2.2. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ TIẾN BỘ XÃ HỘI
2.2.1. Tăng trưởng kinh tế
2.2.1.1. Khái niệm và vai trò của tăng trưởng kinh tế
* Khái niệm tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế, dưới dạng khái quát, là sự gia tăng của tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong một thời gian nhất ịnh (thường tính cho một năm).
GDP và GNP là cách tính của Liên hợp quốc. Cách tính này dùng ể ánh giá kết quả kinh tế tổng hợp.
- GNP là tổng giá trị tính bằng tiền của những hàng hoá và dịch vụ mà một nước sản xuất ra
từ các yếu tố sản xuất của mình (dù là sản xuất trong nước hay nước ngoài).