Giáo trình lý thuyết mạch | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Giáo trình lý thuyết mạch | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 177 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
177 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình lý thuyết mạch | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Giáo trình lý thuyết mạch | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu gồm 177 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

197 99 lượt tải Tải xuống
LÝ THUYT MCH
NGUYN TRUNG TP
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 1
ß CHƯƠNG I
NHNG KHÁI NIM CƠ BN
ß DNG SÓNG CA TÍN HIU
Hàm mũ
Hàm nc đơn v
Hàm dc
Hàm xung lc
Hàm sin
Hàm tun hoàn
ß PHN T MCH ĐIN
Phn t th động
Phn t tác động
ß MCH ĐIN
Mch tuyến tính
Mch bt biến theo thi gian
Mch thun nghch
Mch tp trung
ß MCH TƯƠNG ĐƯƠNG
Cun dây
T đin
Ngun độc lp
________________________________________________________________
Lý thuyết mch là mt trong nhng môn hc cơ s ca chuyên ngành Đin t-Vin
thông-T động hóa.
Không ging như Lý thuyt trờng - là môn hc nghiên cu các phn t mch đin
như t đin, cun dây. . . để gii thích s vn chuyn bên trong ca chúng - Lý thuyt mch
ch quan tâm đến hiu qu khi các phn t này ni li vi nhau để to thành mch đin (h
thng).
Chương này nhc li mt s khái nim cơ bn ca môn hc.
1.1 DNG SÓNG CA TÍN HIU
Tín hiu là s biến đổi ca mt hay nhiu thông s ca mt quá trình vt lý nào đó
theo qui lut ca tin tc.
Trong phm vi hp ca mch đin, tín hiu là hiu thế hoc dòng đin. Tín hiu có th
có tr không đổi, ví d hiu thế ca mt pin, accu; có th có tr s thay đổi theo thi gian, ví
d dòng đin đặc trưng cho âm thanh, hình nh. . . .
Tín hiu cho vào mt mch được gi là tín hiu vào hay kích thích và tín hiu nhn
được ngã ra ca mch là tín hiu ra hay đáp ng.
Người ta dùng các hàm theo thi gian để mô t tín hiu và đường biu din ca chúng
trên h trc biên độ - thi gian được gi là dng sóng.
Dưới đây là mt s hàm và dng sóng ca mt s tín hiu ph biến.
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 2
1.1.1 Hàm mũ (Exponential function)
t
)(
σ
= Ketv K , σ là các hng s thc.
(H 1.1) là dng sóng ca hàm mũ vi các tr σ khác nhau
(H 1.1)
1.1.2 Hàm nc đn v (Unit Step function)
<
=
at,0
at,1
a)-u(t
Đây là tín hiu có giá tr thay đổi đột ngt t 0 lên 1 thi đim t = a.
(H 1.2) là mt s trường hp khác nhau ca hàm nc đơn v
(a) (b) (c)
(H 1.2)
Hàm nc u(t-a) nhân vi h s K cho Ku(t-a), có giá tri bng K khi t a.
1.1.3 Hàm dc (Ramp function)
Cho tín hiu nc đơn v qua mch tích phân ta được ngã ra tín hiu dc đơn v.
=
t
u(x)dxr(t)
Nếu ta xét ti thi đim t=0 và mch không tích tr năng lượng trước đó thì:
u(0)u(x)dxr(t) +=
t
0
vi u(0) = 0
=
0
u(x)dx
Da vào kết qu trên ta có định nghĩa ca hàm dc đơn v như sau:
<
=
at,0
at ,t
a)-r(t
(H 1.3) là dng sóng ca r(t) và r(t-a)
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 3
(a) (H 1.3) (b)
Hàm dc r(t-a) nhân vi h s K cho hàm Kr(t-a), dng sóng là đường thng có độ dc
K và gp trc t a.
1.1.4 Hàm xung lc (Impulse function)
Cho tín hiu nc đơn v qua mch vi phân ta được tín hiu ra là mt xung lc đơn v
dt
du(t)
t =δ )(
(δ(t) còn được gi là hàm Delta Dirac)
Ta thy δ(t) không phi là mt hàm s theo nghĩa cht ch toán hc vì đạo hàm ca
hàm nc có tr = 0 t 0 và không xác định t = 0. Nhưng đây là mt hàm quan trng trong
lý thuyết mch và ta có th hình dung mt xung lc đơn v hình thành như sau:
Xét hàm f
1
(t) có dng như (H 1.4a):
{}
>
δ
=
δ,
δ,)(r
1
)(
1
t1
0,tt
tf
(a) (b) (c) (d)
(H 1.4)
Hàm f
0
(t) xác định bi:
dt
(t)df
(t)f
1
0
=
f
0
(t) chính là độ dc ca f
1
(t) và
δ
1
=
khi (0 t ≤δ) và = 0 khi t > δ (H 1.4b).
Vi các tr khác nhau ca δ ta có các tr khác nhau ca f
0
(t) nhưng phn din tích gii
hn gia f
0
(t) và trc hoành luôn luôn =1 (H 1.4c).
Khi δ→0, f
1
(t) u(t) và f
0
(t) δ(t).
Vy xung lc đơn v được xem như tín hiu có b cao cc ln và b rng cc nh
din tích bng đơn v (H 1.4d).
Tng quát, xung lc đơn v ti t=a, δ(t-a) xác định bi:
<
=δ
at,0
at,1
(t)dt
t
Các hàm nc, dc, xung lc được gi chung là hàm bt thờng.
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 4
1.1.5 Hàm sin
Hàm sin là hàm khá quen thuc nên đây ch gii thiu vài hàm có quan h vi hàm
sin.
ß Hàm sin tt dn:
v(t)=Ae
-σt
sinωt, t>0 và A là s thc dương (H 1.5a)
ß Tích hai hàm sin có tn s khác nhau
v(t)=Asinω
1
t.sinω
2
t (H 1.5b)
(a) (H 1.5) (b)
1.1.6 Hàm tun hoàn không sin
Ngoài các tín hiu k trên, chúng ta cũng thường gp mt s tín hiu như: răng cưa,
hình vuông, chui xung. . . . được gi là tín hiu không sin, có th là tun hoàn hay không.
Các tín hiu này có th được din t bi mt t hp tuyến tính ca các hàm sin, hàm mũ
các hàm bt thường.
(H 1.6) mô t mt s hàm tun hoàn quen thuc
(H 1.6)
1.2 PHN T MCH ĐIN
S liên h gia tín hiu ra và tín hiu vào ca mt mch đin tùy thuc vào bn cht
độ ln ca các phn t cu thành mch đin và cách ni vi nhau ca chúng.
Người ta phân các phn t ra làm hai loi:
ß Phn t th động: là phn t nhn năng lượng ca mch. Nó có th tiêu tán năng
lượng (dưới dng nhit) hay tích tr năng lượng (dưới dng đin hoc t trường).
Gi v(t) là hiu thế hai đầu phn ti(t) là dòng đin chy qua phn t. Năng lượng
ca đon mch cha phn t xác định bi:
=
t
(t)dt(t).W(t) iv
- Phn t là th động khi W(t) 0, nghĩa là dòng đin đi vào phn t theo chiu gim
ca đin thế.
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 5
Đin tr, cun dây và t đin là các phn t th động.
ß Phn t tác động: là phn t cp năng lượng cho mch ngoài. Năng lượng ca
đon mch cha phn t W(t)<0 và dòng đin qua phn t theo chiu tăng ca đin thế.
Các ngun cp đin như pin , accu và các linh kin bán dn như transistor, OPAMP là
các thí d ca phn t tác động.
1.2.1 Phn t th động
1.2.1.1 Đin tr
- Ký hiu (H 1.7)
(H 17)
- H thc: v(t) = R. i(t)
- Hay i(t) = G.v(t)
- Vi G=1/R (gi là đin dn)
Đơn v ca đin tr (Ohm)
Và ca đin dn là
-1
(đọc là Mho)
- Năng lượng:
0dt(t)R.(t)dt(t).W(t)
t
2
t
==
iiv
1.2.1.2 Cun dây
(a) (b)
(H 1.8)
- Ký hiu (H 1.8a)
- H thc:
dt
(t)d
L(t)
i
v =
- Hay
=
t
(t)dt
L
1
(t) vi
Đơn v ca cun dây là H (Henry)
Do cun dây là phn t tích tr năng lượng nên thi đim t
0
nào đó có th cun dây
đã tr mt năng lượng t trường ng vi dòng đin i(t
0
)
Biu thc viết li:
)(t(t)dt
L
1
(t)
0
t
t
0
ivi +=
Và mch tương đương ca cun dây được v li (H 1.8b)
ß Năng lượng tích tr trong cun dây:
=
t
(t)dt(t).W(t) iv
Thay
dt
(t)d
L(t)
i
v =
0(t)L
2
1
](t)L
2
1
(t)dLW(t)
2t2
t
===
iiii
(vì i(-)=0)
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 6
1.2.1.3 T đin
(a) (H 1.9) (b)
- Ký hiu (H 1.9a)
- H thc:
dt
(t)d
C(t)
v
i
=
- Hay
=
t
(t)dt
C
1
(t) iv
Đơn v ca t đin là F (Farad)
Do t đin là phn t tích tr năng lượng nên thi đim t
0
nào đó có thđã tr
mt năng lượng đin trường ng vi hiu thế v(t
0
)
Biu thc viết li:
)(t(t)dt
C
1
(t)
0
t
t
0
viv +=
Và mch tương đương ca t đin được v như (H 1.9b)
ß Năng lượng tích tr trong t đin
=
t
(t)dt(t).W(t) iv
Thay
dt
(t)d
C(t)
v
i =
0(t)C
2
1
](t)C
2
1
(t)dCW(t)
2t2
t
===
vvvv
(vì v(-)=0)
Chú ý: Trong các h thc v-i ca các phn t R, L, C nêu trên, nếu đổi chiu mt trong hai
lượng v hoc i thì h thc đổi du (H 1.10): v(t) = - R.i(t)
(H 1.10)
1.2.2 Phn t tác động
đây ch đề cp đến mt s phn t tác động đơn gin, đó là các loi ngun.
Ngun là mt phn t lưỡng cc nhưng không có mi quan h trc tiếp gia hiu thế v hai
đầu và dòng đin i đi qua ngun mà s liên h này hoàn toàn tùy thuc vào mch ngoài, do đó
khi biết mt trong hai biến s ta không th xác định được biến s kia nếu không rõ mch
ngoài.
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 7
1.2.2.1 Ngun độc lp
Là nhng phn t mà giá tr ca nó độc lp đối vi mch ngoài
- Ngun hiu thế độc lp: có giá tr v là hng s hay v(t) thay đổi theo thi gian. Ngun hiu
thế có giá tr bng không tương đương mt mch ni tt
- Ngun dòng đin độc lp: có giá tr i là hng s hay i(t) thay đổi theo thi gian. Ngun
dòng đin có giá tr bng không tương đng mt mch h
(H 1.11)
1.2.2.2 Ngun ph thuc
Ngun ph thuc có giá tr ph thuc vào hiu thế hay dòng đin mt nhánh khác
trong mch. Nhng ngun này đặc bit quan trng trong vic xây dng mch tương đương
cho các linh kin đin t.
Có 4 loi ngun ph thuc:
- Ngun hiu thế ph thuc hiu thế (Voltage-Controlled Voltage Source, VCVS)
- Ngun hiu thế ph thuc dòng đin (Current-Controlled Voltage Source, CCVS)
- Ngun dòng đin ph thuc hiu thế(Voltage-Controlled Current Source, VCVS)
- Ngun dòng đin ph thuc dòng đin (Current-Controlled Current Source, CCCS)
(a)VCVS (b) CCVS
(c)VCCS (d) CCCS
(H 1.12)
1.3 MCH ĐIN
Có hai bài toán v mch đin:
- Phân gii mch đin: cho mch và tín hiu vào, tìm tín hiu ra.
- Tng hp mch đin: Thiết kế mch khi có tín hiu vào và ra.
Giáo trình này ch quan tâm ti loi bài toán th nht.
Quan h gia tín hiu vào x(t) và tín hiu ra y(t) là mi quan h nhân qu nghĩa là tín
hiu ra hin ti ch tùy thuc tín hiu vào quá kh và hin ti ch không tùy thuc tín hiu
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 8
vào tương lai, nói cách khác, y(t) thi đim t
0
nào đó không b nh hưởng ca x(t) thi
đim t>t
0
.
Tín hiu vào thường là các hàm thc theo thi gian nên đáp ng cũng là các hàm thc
theo thi gian và tùy thuc c tín hiu vào và đặc tính ca mch.
Dưới đây là mt s tính cht ca mch da vào quan h ca y(t) theo x(t).
1.3.1 Mch tuyn tính
Mt mch gi là tuyến tính khi tuân theo định lut:
Nếu y
1
(t) và y
2
(t) ln lượt là đáp ng ca hai ngun kích thích độc lp vi nhau x
1
(t)
và x
2
(t), mch là tuyến tính nếu và ch nếu đáp ng đối vi
x(t)= k
1
x
1
(t) + k
2
x
2
(t)
y(t)= k
1
y
1
(t) + k
2
y
2
(t) vi mi x(t) và mi k
1
và k
2
.
Trên thc tế, các mch thường không hoàn toàn tuyến tính nhưng trong nhiu trường
hp s bt tuyến tính không quan trng và có th b qua. Thí d các mch khuếch đại dùng
transistor là các mch tuyến tính đối vi tín hiu vào có biên độ nh. S bt tuyến tính ch th
hin ra khi tín hiu vào ln.
Mch ch gm các phn t tuyến tính là mch tuyến tính.
Thí d 1.1
Chng minh rng mch vi phân, đặ
c trưng bi quan h gia tín hiu vào và ra theo h
thc:
dt
dx(t)
y(t) =
là mch tuyến tính
Gii
Gi y
1
(t) là đáp ng đối vi x
1
(t):
dt
(t)dx
(t)y
1
1
=
Gi y
2
(t) là đáp ng đối vi x
2
(t):
dt
(t)dx
(t)y
2
2
=
Vi x(t)= k
1
x
1
(t) + k
2
x
2
(t) đáp ng y(t) là:
dt
(t)dx
k
dt
(t)dx
k
dt
dx(t)
y(t)
2
2
1
1
+==
y(t)=k
1
y
1
(t)+k
2
y
2
(t)
Vy mch vi phân là mch tuyến tính
1.3.2 Mch bt bin theo thi gian (time invariant)
Liên h gia tín hiu ra và tín hiu vào không tùy thuc thi gian. Nếu tín hiu vào tr
t
0
giây thì tín hiu ra cũng tr t
0
giây nhưng độ ln và dng không đổi.
Mt hàm theo t tr t
0
giây tương ng vi đường biu din tnh tiến t
0
đơn v theo chiu
dương ca trc t hay t được thay thế bi (t-t
0
). Vy, đối vi mch bt biến theo thi gian, đáp
ng đối vi x(t-t
0
) là y(t-t
0
)
Thí d 1.2
Mch vi phân thí d 1.1 là mch bt biến theo thi gian
Ta phi chng minh đáp ng đối vi x(t-t
0
) là y(t-t
0
).
Tht vy:
)x1ty(t
d(t)
)td(t
x
)td(t
)tdx(t
dt
)tdx(t
0
0
0
00
=
=
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 9
Để minh ha, cho x(t) có dng như (H 1.13a) ta được y(t) (H 1.13b). Cho tín hiu
vào tr (1/2)s, x(t-1/2) (H 1.13c), ta được tín hiu ra cũng tr (1/2)s, y(t-1/2) được v (H
1.13d).
(a) (b)
(c) (d)
(H 1.13)
1.3.3 Mch thun nghch
Xét mch (H 1.14)
___________________________________________________________________________
(H 1.14)
+
v
1
Nếu tín hiu vào cp cc 1 là v
1
cho đáp ng cp cc 2 là dòng đin ni tt i
2
. Bây
gi, cho tín hiu v
1
vào cp cc 2 đáp ng cp cc 1 là i
2
. Mch có tính thun nghch khi
i
2
=i
2
.
1.3.4 Mch tp trung
Các phn t có tính tp trung khi có th coi tín hiu truyn qua nó tc thi. Gi i
1
dòng đin vào phn ti
2
là dòng đin ra khi phn t, khi i
2
= i
1
vi mi t ta nói phn t
tính tp trung.
(H 1.15)
Mt mch ch gm các phn t tp trung là mch tp trung..
Vi mt mch tp trung ta có mt s đim hu hn mà trên đó có th đo nhng tín
hiu khác nhau.
Mch không tp trung là mt mch phân tán. Dây truyn sóng là mt thí d ca mch
phân tán, nó tương đương vi các phn t R, L và C phân b đều trên dây. Dòng đin truyn
trên dây truyn sóng phi tr mt mt thi gian để đến ngã ra.
Mch
i
2
+
v
1
Mch
i
2
Phnt
i
1
i
2

Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 10
1.4 MCH TƯƠNG ĐƯƠNG
Các phn t khi cu thành mch đin phi được biu din bi các mch tương đương.
Trong mch tương đương có th cha các thành phn khác nhau
Dưới đây là mt s mch tương đương trong thc tế ca mt s phn t.
1.4.1 Cun dây
(H 1.16)
Cun dây lý tưởng được đặc trưng bi giá tr đin cm ca nó. Trên thc tế, các vòng
dây có đin tr nên mch tương đương phi mc ni tiếp thêm mt đin tr R và chính xác
nht cn k thêm đin dung ca các vòng dây nm song song vi nhau
1.4.2 T đin
(a) (b) (c)
(H 1.17)
(H 1.17a ) là mt t đin lý tưởng, nếu k đin tr R
1
ca lp đin môi, ta có mch
tương (H 1.17b ) và nếu k c đin cm to bi các lp dn đin (hai má ca t đin) cun
thành vòng và đin tr ca dây ni ta có mch tương (H 1.17c )
1.4.3 Ngun độc lp có giá tr không đổi
1.4.3.1 Ngun hiu th
Ngun hiu thế đề cp đến trên là ngun lý tưởng.
Gi v là hiu thế ca ngun, v
0
là hiu thế gia 2 đầu ca ngun, nơi ni vi mch
ngoài, dòng đin qua mch là i
0
(H 1.18a). Nếu là ngun lý tưởng ta luôn luôn có v
0
= v không
đổi. Trên thc tế, giá tr v
0
gim khi i
0
tăng (H 1.18c); điu này có nghĩa là bên trong ngun có
mt đin tr mà ta gi là ni tr ca ngun, đin tr này đã to mt st áp khi có dòng đin
chy qua và st áp càng ln khi i
0
càng ln. Vy mch tương đương ca ngun hiu thế
dng (H 1.18b)
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 11
(a) (b) (c)
(H 1.18)
1.4.3.2 Ngun dòng đin
Tương t, ngun dòng đin thc tế phi k đến ni tr ca ngun, mc song song vi
ngun trong mch tương đương và đin tr này chính là nguyên nhân làm gim dòng đin
mch ngoài i
0
khi hiu thế v
0
ca mch ngoài gia tăng.
(H 1.19)
BÀI TP
--ßßß --
1. V dng sóng ca các tín hiu mô t bi các phương trình sau đây:
a. vi T=1s
=
10
n
nT)(t
1
δ
b. u(t)sin
T
t2
π
và u(t-T/2)sin
T
t2
π
c. r(t).u(t-1), r(t)-r(t-1)-u(t-1)
2. Cho tín hiu có dng (H P1.1).
Hãy din t tín hiu trên theo các hàm:
___________________________________________________________________________
a. u(t-a) và u(t-b)
b. u(b-t) và u(a-t)
c. u(b-t) và u(t-a)
(H P1.1)
3.Viết phương trình dng sóng ca các tín hiu không tun
hoàn (H P1.2) theo tp hp tuyến tính ca các hàm bt thường (nc, dc), sin và các hàm
khác (nếu cn)
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 12
(a) (b)
(H P1.2)
4. Cho tín hiu có dng (H P1.3)
(H P1.3) (H P1.4)
a. Viết phương trình dng sóng ca các tín hiu theo tp hp tuyến tính ca các hàm sin và
các hàm nc đơn v.
b. Xem chui xung có dng (H P1.4)
Chui xung này có dng ca các cng, khi xung có giá tr 1 ta nói cng m và khi tr này =0
ta nói cng đóng.
Ta có th din t mt hàm cng m thi đim t
0
và kéo dài mt khong thi gian T bng
mt hàm cng có ký hiu:
T)tu(t)tu(t(t)
00
T,t
0
=
Th din t tín hiu (H P1.3) bng tích ca mt hàm sin và các hàm cng.
5. Cho ý kiến v tính tuyến tính và bt biến theo t ca các tín hiu sau:
a. y =x
2
b. y =t
dt
dx
c. y =x
dt
dx
6. Cho mch (H P1.6a) và tín hiu vào (H P1.6b)
Tình đáp ng và v dng sóng ca đáp ng trong 2 trường hp sau (cho v
C
(0) = 0):
a. Tín hiu vào x(t) là ngun hiu thế v
C
đáp ng là dòng đin i
C
.
b. Tín hiu vào x(t) là i
C
ngun hiu thếđáp ng là dòng đin v
C
.
Bng dưới đây cho ta d kin ca bài toán ng vi các (H 5a, b, c...) kèm theo. Tính đáp ng
và v dng sóng ca đáp ng
(a) (b) (c)
(H P1.6)
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_______________________________________________Chương 1 Nhng khái nim cơ
bn - 13
(a) (b) (c)
(d) (e) (f)
(H P1.5)
Câu Mch hình Kích thích x(t) Dng sóng Đáp ng
a
b
c
d
e
f
g
h
a
a
a
a
b
b
b
b
v
c
v
c
i
c
i
c
v
L
v
L
i
L
i
L
d
f
c
d
c
d
e
f
i
c
i
c
v
c
v
c
i
L
i
L
v
L
v
L
___________________________________________________________________________
Nguyn Trung Lp
THUYT MCH
_________________________________________Chương2Đnhlutđnhmch
đi n
‐
1
___________________________________________________________________________
ł CHƯƠNG 2
ĐNH LUT VÀ ĐNH LÝ MCH ĐIN
ø ĐNH LUT KIRCHHOF
ø ĐIN TR TƯƠNG ĐƯƠNG
ø ĐNH LÝ MILLMAN
ø ĐNH LÝ CHNG CHT
ø ĐNH LÝ THEVENIN VÀ NORTON
ø BIN ĐỔI Y (ĐNH LÝ KENNELY)
__________________________________________________________________________________________
_____
Chương này đề cp đến hai định lut quan trng làm cơ s cho vic phân gii mch,
đó là các định lut Kirchhoff.
Chúng ta cũng bàn đến mt s định lý v mch đin. Vic áp dng các định lý này
giúp ta gii quyết nhanh mt s bài toán đơn gin hoc biến đổi mt mch đin phc tp
thành mt mch đơn gin hơn, to thun li cho vic áp dng các định lut Kirchhoff để gii
mch.
Trước hết, để đơn gin, chúng ta ch xét đến mch gm toàn đin trcác loi
ngun, gi chung là mch DC. Các phương trình din t cho loi mch như vy ch là các
phương trình đại s (Đối vi mch có cha L & C, ta cn đến các phương trình vi tích phân)
Tuy nhiên, khi kho sát và ng dng các định lý, chúng ta ch chú ý đến cu trúc ca
mch mà không quan tâm đến bn cht ca các thành phn, do đó các kết qu trong chương
này cũng áp dng được cho các trường hp tng quát hơn.
Trong các mch DC, đáp ng trong mch luôn luôn có dng ging như kích thích, nên
để đơn gin, ta dùng kích thích là các ngun độc lp có giá tr không đổi thay vì là các hàm
theo thi gian.
2.1 định lut kirchhoff
Mt mch đin gm hai hay nhiu phn t ni vi nhau, các phn t trong mch to
thành nhng nhánh. Giao đim ca hai hay nhiu nhánh được gi là nút. Thường người ta coi
nút là giao đim ca 3 nhánh tr nên. Xem mch (H 2.1).
(H 2.1)
- Nếu xem mi phn t trong mch là mt nhánh mch này gm 5 nhánh và 4 nút.
- Nếu xem ngun hiu thế ni tiếp vi R
1
là mt nhánh và 2 phn t L và R
2
là mt
nhánh (trên các phn t này có cùng dòng đin chy qua) thì mch gm 3 nhánh và 2 nút.
Cách sau thường được chn vì giúp vic phân gii mch đơn gin hơn.
Nguyn Minh Luân K THUT
ĐIN T
_________________________________________Chương2Đnhlutđnhmch
đi n
‐
2
___________________________________________________________________________
Hai định lut cơ bn làm nn tng cho vic phân gii mch đin là:
2.1.1. Định lut Kirchhoff v dòng đin : ( Kirchhoff's Current Law,
KCL )
Tng đi s các dòng đin ti mt nút bng không .
(2.1)
0
j
j
=
i
i
j
là dòng đin trên các nhánh gp nút j.
Vi qui ước: Dòng đin ri khi nút có giá tr âm và dòng đin hướng vào nút có giá
tr dương (hay ngược li).
(H 2.2)
Theo phát biu trên, ta có phương trình nút A (H 2.2):
i
1
+ i
2
- i
3
+ i
4
=0 (2.2)
Nếu ta qui ước du ngược li ta cũng được cùng kết qu:
- i
1
- i
2
+ i
3
- i
4
=0 (2.3)
Hoc ta có th viết li:
i
3
= i
1
+ i
2
+ i
4
(2.4)
Và t phương trình (2.4) ta có phát biu khác ca định lut KCL:
Tng các dòng đin chy vào mt nút bng tng các dòng đin chy ra khi nút
đó.
Định lut Kirchhoff v dòng đin là h qu ca nguyên lý bo toàn đin tích:
Ti mt nút đin tích không đợc sinh ra cũng không b mt đi.
Dòng đin qua mt đim trong mch chính là lượng đin tích đi qua đim đó trong
mt đơn v thi gian và nguyên lý bo toàn đin tích cho rng lượng đin tích đi vào mt nút
luôn luôn bng lượng đin tích đi ra khi nút đó.
2.1.2. Định lut Kirchhoff v đin th: ( Kirchhoff's Voltage Law, KVL ).
Tng đi s hiu th ca các nhánh theo mt vòng kín bng không
(2.5)
0(t)
K
K
=
v
Để áp dng định lut Kirchhoff v hiu thế, ta chn mt chiu cho vòng và dùng qui
ước: Hiu thế có du (+) khi đi theo vòng theo chiu gim ca đin thế (tc gp cc dương
trước) và ngược li.
Định lut Kirchhoff v hiu thế viết cho vòng abcd ca (H 2.3).
Nguyn Minh Luân K THUT
ĐIN T
_________________________________________Chương2Đnhlutđnhmch
đi n
‐
3
___________________________________________________________________________
- v
1
+ v
2
- v
3
= 0
(H 2.3)
Ta cũng có th viết KVL cho mch trên bng cách chn hiu thế gia 2 đim và xác
định hiu thế đó theo mt đường khác ca vòng:
v
1
= v
ba
= v
bc
+ v
ca
= v
2
- v
3
Định lut Kirchhoff v hiu thế là h qu ca nguyên lý bo toàn năng lượng: Công
trong mt đờng cong kín bng không.
Vế trái ca h thc (2.5) chính là công trong dch chuyn đin tích đơn v (+1) dc
theo mt mch kín.
Thí d 2.1 .
Tìm i
x
v
x
trong (H2.4)
(H 2.4)
Gii:
Áp dng KCL ln lượt cho các cho nút a, b, c, d
- i
1
- 1 + 4 = 0 i
1
= 3A
- 2A + i
1
+ i
2
= 0 i
2
= -1A
- i
3
+ 3A - i
2
= 0 i
3
= 4A
i
x
+ i
3
+ 1A = 0 i
x
= - 5A
Áp dng định lut KVL cho vòng abcd:
- v
x
- 10 + v
2
- v
3
= 0
Vi v
2
= 5 i
2
= 5.( - 1) = - 5V
v
3
= 2 i
3
= 2.( 4) = 8V
v
x
=- 10 - 5 - 8 = -23V
òTrong thí d trên , ta có th tính dòng i
x
t các dòng đin bên ngoài vòng abcd đến
các nút abcd.
Xem vòng abcd được bao bi mt mt kín ( v nét gián đon).
Định lut Kirchhoff tng quát v dòng đin có th phát biu cho mt kín như sau:
Tng đi s các dòng đin đn và ri khi mt kín bng không.
Vi qui ước du như định lut KCL cho mt nút.
Như vy phương trình để tính i
x
là:
Nguyn Minh Luân K THUT
ĐIN T
_________________________________________Chương2Đnhlutđnhmch
đi n
‐
4
___________________________________________________________________________
- i
x
- 4 + 2 - 3 = 0
Hay i
x
= - 5 A
Định lut có th được chng minh d dàng t các phương trình viết cho các nút abcd
cha trong mt kín có dòng đin t các nhánh bên ngoài đến.
Thí d 2.2:
L và R trong mch (H 2.5a) din t cun lch ngang trong TiVi nếu L = 5H, R = 1
và dòng đin có dng sóng như (H 2.5b). Tìm dng sóng ca ngun hiu thế v(t).
(a) (b)
(H 2.5)
Gii:
Định lut KVL cho :
- v(t) + v
R
(t) + v
L
(t) = 0 (1)
hay v (t) = v
R
+ v
L
(t) = Ri(t) +
(
)
dt
td
L
i
Thay tr s ca R và L vào:
v
L
(t) =
(
)
dt
td
5
i
(2)
v
R
(t) = 1. i(t) (3)
v (t) = i(t) +
()
dt
td
5
i
(4)
Da vào dng sóng ca dòng đin i(t), suy ra đạo hàm ca i(t) và ta v được dng sóng
ca v
L
(t) (H 2.6a) và v(t) (H 2.6b) t các phương trình (2), (3) và (4).
(a) (H 2.6) (b)
Nguyn Minh Luân K THUT
ĐIN T
_________________________________________Chương2Đnhlutđnhmch
đi n
‐
5
___________________________________________________________________________
2.2 Đin tr tng đng
Hai mch gi là tương đương vi nhau khi người ta không th phân bit hai mch này
bng cách đo dòng đin và hiu thế nhng đầu ra ca chúng.
Hai mch lưỡng cc A và B (H 2.7) tương đương nếu và ch nếu:
i
a
= i
b
vi mi ngun v
(H 2.7)
Dưới đây là phát biu v khái nim đin tr tương đương:
Bt c mt lỡng cc nào ch gm đin tr và ngun ph thuc đều tng đng
vi mt đin tr.
Đin tr tương đương nhìn t hai đầu a & b ca mt lưỡng cc được định nghĩa:
R
tđ
=
i
v
(2.6)
Trong đó v là ngun bt k ni vào hai đầu lưỡng cc.
(H 2.8)
Thí d 2.3:
Mch (H 2.9a) và (H 2.9b) là cu chia đin thế và cu chia dòng đin. Xác định các
đin thế và dòng đin trong mch.
(a) (H 2.9) (b)
Gii:
a/ (H 2.9a) cho
v = v
1
+ v
2
= R
1
i + R
2
i= (R
1
+ R
2
) i
R
tđ
=
i
v
= R
1
+ R
2
T các kết qu trên suy ra : i
21
RR +
=
v
Nguyn Minh Luân K THUT
ĐIN T
_________________________________________Chương2Đnhlutđnhmch
đi n
‐
6
___________________________________________________________________________
v
1
= R
1
i
v
21
1
RR
R
+
=
và v
2
= R
2
i
v
21
2
RR
R
+
=
b/ (H 2.9b) cho
i
= i
1
+ i
2
hay
21
RRR
vvv
+=
21
R
1
R
1
R
1
+=
hay G
tđ
= G
1
+ G
2
T các kết qu trên suy ra: v
i
21
GG
1
+
=
i
1
= G
1
v =
ii
21
2
21
1
RR
R
GG
G
+
=
+
i
2
= G
2
v =
ii
21
1
21
2
RR
R
GG
G
+
=
+
Thí d 2.4:
Tính R
tđ
ca phn mch (H 2.10a)
(a) (b)
(H 2.10)
Gii:
Mc ngun hiu thế v vào hai đầu a và b như (H2.10b) và chú ý i = i
1
.
Định lut KCL cho i
1
= i
3
+
1
3
1
i
i
3
=
1
3
2
i
Hiu thế gia a &b chính là hiu thế 2 đầu đin tr 3
v = 3i
3
= 2i
1
= 2i R
tđ
=
i
v
= 2
2.3. định lý Millman
Định lý Millman giúp ta tính được hiu thế hai đầu ca mt mch gm nhiu nhánh
mc song song.
Xét mch (H 2.11), trong đó mt trong các hiu thế V
as
= V
a
- V
s
( s = 1,2,3 ) có th
trit tiêu.
(H 2.11)
Định lý Millman áp dng cho mch (H 2.11) được phát biu:
Nguyn Minh Luân K THUT
ĐIN T
| 1/177

Preview text:

LÝ THUYẾT MẠCH NGUYỄN TRUNG TẬP
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 1 ß CHƯƠNG I
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ B N
ß D NG SÓNG C A TÍN HIỆU √ Hàm mũ √ Hàm nấc đơn vị √ Hàm dốc √ Hàm xung lực √ Hàm sin √ Hàm tuần hoàn
ß PH N TỬ M CH ĐIỆN √ Phần tử thụ động √ Phần tử tác động ß M CH ĐIỆN √ Mạch tuyến tính
√ Mạch bất biến theo thời gian √ Mạch thuận nghịch √ Mạch tập trung
ß M CH TƯƠNG ĐƯƠNG √ Cuộn dây √ Tụ điện √ Nguồn độc lập
________________________________________________________________
Lý thuyết mạch là một trong những môn học cơ sở của chuyên ngành Điện tử-Viễn thông-Tự động hóa.
Không giống như Lý thuy t tr ờng - là môn học nghiên cứu các phần tử mạch điện
như tụ điện, cuộn dây. . . để giải thích sự vận chuyển bên trong của chúng - Lý thuy t m ch
chỉ quan tâm đến hiệu quả khi các phần tử này nối lại với nhau để tạo thành mạch điện (hệ thống).
Chương này nhắc lại một số khái niệm cơ bản của môn học.
1.1 D NG SÓNG C A TÍN HIỆU
Tín hiệu là sự biến đổi của một hay nhiều thông số của một quá trình vật lý nào đó
theo qui luật của tin tức.
Trong phạm vi hẹp của mạch điện, tín hiệu là hiệu thế hoặc dòng điện. Tín hiệu có thể
có trị không đổi, ví dụ hiệu thế của một pin, accu; có thể có trị số thay đổi theo thời gian, ví
dụ dòng điện đặc trưng cho âm thanh, hình ảnh. . . .
Tín hiệu cho vào một mạch được gọi là tín hi u vào hay kích thích và tín hiệu nhận
được ở ngã ra của mạch là tín hi u ra hay đáp ứng.
Người ta dùng các hàm theo thời gian để mô tả tín hiệu và đường biểu diễn của chúng
trên hệ trục biên độ - thời gian được gọi là dạng sóng.
Dưới đây là một số hàm và dạng sóng của một số tín hiệu phổ biến.
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 2
1.1.1 Hàm mũ (Exponential function) t v(t ) σ
= Ke K , σ là các hằng số thực.
(H 1.1) là dạng sóng của hàm mũ với các trị σ khác nhau (H 1.1)
1.1.2 Hàm n c đ n vị (Unit Step function) ⎧1 , t ≥ u(t - a) = a ⎨ ⎩0 , t < a
Đây là tín hiệu có giá trị thay đổi đột ngột từ 0 lên 1 ở thời điểm t = a.
(H 1.2) là một số trường hợp khác nhau của hàm nấc đơn vị (a) (b) (c) (H 1.2)
Hàm nấc u(t-a) nhân với hệ số K cho Ku(t-a), có giá tri bằng K khi t ≥ a.
1.1.3 Hàm dốc (Ramp function)
Cho tín hiệu nấc đơn vị qua mạch tích phân ta được ở ngã ra tín hiệu dốc đơn vị. r(t) = ∫t u(x)dx −∞
Nếu ta xét tại thời điểm t=0 và mạch không tích trữ năng lượng trước đó thì: r(t) = u(x)dx + u(0) ∫t với u(0) = 0 u(x)dx = 0 ∫ 0 −∞
Dựa vào kết quả trên ta có định nghĩa của hàm dốc đơn vị như sau: ⎧t , t ≥ r(t - a) = a ⎨ ⎩0 , t < a
(H 1.3) là dạng sóng của r(t) và r(t-a)
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 3 (a) (H 1.3) (b)
Hàm dốc r(t-a) nhân với hệ số K cho hàm Kr(t-a), dạng sóng là đường thẳng có độ dốc K và gặp trục t ở a.
1.1.4 Hàm xung lực (Impulse function)
Cho tín hiệu nấc đơn vị qua mạch vi phân ta được tín hiệu ra là một xung lực đơn vị du(t) δ(t) = dt
(δ(t) còn được gọi là hàm Delta Dirac)
Ta thấy δ(t) không phải là một hàm số theo nghĩa chặt chẽ toán học vì đạo hàm của
hàm nấc có trị = 0 ở t ≠ 0 và không xác định ở t = 0. Nhưng đây là một hàm quan trọng trong
lý thuyết mạch và ta có thể hình dung một xung lực đơn vị hình thành như sau:
Xét hàm f1(t) có dạng như (H 1.4a): ⎪⎧1 r(t) , t ∈{0, } δ f (t ) 1 = ⎨δ ⎪⎩1 , t > δ (a) (b) (c) (d) (H 1.4)
Hàm f0(t) xác định bởi: df (t) f (t) 1 = 0 dt 1
f0(t) chính là độ dốc của f1(t) và = khi (0≤ t ≤δ) và = 0 khi t > δ (H 1.4b). δ
Với các trị khác nhau của δ ta có các trị khác nhau của f0(t) nhưng phần diện tích giới
hạn giữa f0(t) và trục hoành luôn luôn =1 (H 1.4c).
Khi δ→0, f1(t) → u(t) và f0(t) → δ(t).
Vậy xung lực đơn vị được xem như tín hiệu có bề cao cực lớn và bề rộng cực nhỏ và
diện tích bằng đơn vị (H 1.4d).
Tổng quát, xung lực đơn vị tại t=a, δ(t-a) xác định bởi: t ⎧1 , t ≥ δ(t)dt = ∫ a ⎨ −∞ ⎩0 , t < a
Các hàm nấc, dốc, xung lực được gọi chung là hàm b t th ờng.
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 4 1.1.5 Hàm sin
Hàm sin là hàm khá quen thuộc nên ở đây chỉ giới thiệu vài hàm có quan hệ với hàm sin. ß Hàm sin tắt dần:
v(t)=Ae-σtsinωt, t>0 và A là số thực dương (H 1.5a)
ß Tích hai hàm sin có tần số khác nhau
v(t)=Asinω1t.sinω2t (H 1.5b) (a) (H 1.5) (b)
1.1.6 Hàm tuần hoàn không sin
Ngoài các tín hiệu kể trên, chúng ta cũng thường gặp một số tín hiệu như: răng cưa,
hình vuông, chuỗi xung. . . . được gọi là tín hiệu không sin, có thể là tuần hoàn hay không.
Các tín hiệu này có thể được diễn tả bởi một tổ hợp tuyến tính của các hàm sin, hàm mũ và các hàm bất thường.
(H 1.6) mô tả một số hàm tuần hoàn quen thuộc (H 1.6)
1.2 PH N TỬ M CH ĐIỆN
Sự liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào của một mạch điện tùy thuộc vào bản chất
và độ lớn của các phần tử cấu thành mạch điện và cách nối với nhau của chúng.
Người ta phân các phần tử ra làm hai loại:
ß Phần t thụ động: là phần tử nhận năng lượng của mạch. Nó có thể tiêu tán năng
lượng (dưới dạng nhiệt) hay tích trữ năng lượng (dưới dạng điện hoặc từ trường).
Gọi v(t) là hiệu thế hai đầu phần tử và i(t) là dòng điện chạy qua phần tử. Năng lượng
của đoạn mạch chứa phần tử xác định bởi: W(t) = ∫t (t v ).i(t)dt −∞
- Phần tử là thụ động khi W(t) ≥ 0, nghĩa là dòng điện đi vào phần tử theo chiều giảm của điện thế.
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 5
Điện trở, cuộn dây và tụ điện là các phần tử thụ động.
ß Phần t tác động: là phần tử cấp năng lượng cho mạch ngoài. Năng lượng của
đoạn mạch chứa phần tử W(t)<0 và dòng điện qua phần tử theo chiều tăng của điện thế.
Các nguồn cấp điện như pin , accu và các linh kiện bán dẫn như transistor, OPAMP là
các thí dụ của phần tử tác động.
1.2.1 Phần t thụ động 1.2.1.1 Đi n trở - Ký hiệu (H 1.7)
- Hệ thức: v(t) = R. i(t)
- Hay i(t) = G.v(t)
- Với G=1/R (gọi là điện dẫn)
Đơn vị của điện trở là Ω (Ohm)
Và của điện dẫn là Ω-1 (đọc là Mho) t t - Năng lượng: W(t) = (t v ).i(t)dt = R.i(t)2dt ≥ 0 ∫−∞ ∫−∞ (H 1 7) 1.2.1.2 Cuộn dây (a) (b) (H 1.8) - Ký hiệu (H 1.8a) di(t) - Hệ thức: (t v ) = L dt t 1 - Hay i(t) = v L ∫ (t)dt −∞
Đơn vị của cuộn dây là H (Henry)
Do cuộn dây là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thời điểm t0 nào đó có thể cuộn dây
đã trữ một năng lượng từ trường ứng với dòng điện i(t0) Biểu thức viết lại: 1 t i(t) = (t v )dt + i(t ) ∫ L 0 t 0
Và mạch tương đương của cuộn dây được vẽ lại ở (H 1.8b)
ß Năng lượng tích trữ trong cuộn dây: W(t) = ∫t (t v ).i(t)dt −∞ di(t) Thay (t v ) = L dt t 1 2 t 1 W(t) =
Li(t)d i = Li(t) ]−∞ = L (t)2 ≥ 0 ∫ i (vì i(-∞)=0) −∞ 2 2
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 6 1.2.1.3 Tụ đi n (a) (H 1.9) (b) - Ký hiệu (H 1.9a) d (t v ) - Hệ thức: i(t) = C dt t 1 - Hay (t v ) = i C ∫ (t)dt −∞
Đơn vị của tụ điện là F (Farad)
Do tụ điện là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thời điểm t0 nào đó có thể nó đã trữ
một năng lượng điện trường ứng với hiệu thế v(t0) Biểu thức viết lại: 1 t (t v ) = i(t)dt + (t v ) ∫ C 0 t 0
Và mạch tương đương của tụ điện được vẽ như (H 1.9b)
ß Năng lượng tích trữ trong tụ điện W(t) = ∫t (t v ).i(t)dt −∞ d (t v ) Thay i(t) = C dt t 1 2 t 1 W(t) = C (t v )d v = C (t
v ) ]−∞ = C (t)2 ≥ 0 ∫ v (vì v(-∞)=0) −∞ 2 2
Chú ý: Trong các hệ thức v-i của các phần tử R, L, C nêu trên, nếu đổi chiều một trong hai
lượng v hoặc i thì hệ thức đổi dấu (H 1.10): v(t) = - R.i(t) (H 1.10)
1.2.2 Phần t tác động
đây chỉ đề cập đến một số phần tử tác động đơn giản, đó là các loại nguồn.
Nguồn là một phần tử lưỡng cực nhưng không có mối quan hệ trực tiếp giữa hiệu thế v ở hai
đầu và dòng điện i đi qua nguồn mà sự liên hệ này hoàn toàn tùy thuộc vào mạch ngoài, do đó
khi biết một trong hai biến số ta không thể xác định được biến số kia nếu không rõ mạch ngoài.
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 7
1.2.2.1 Nguồn độc l p
Là những phần tử mà giá trị của nó độc lập đối với mạch ngoài
- Nguồn hiệu thế độc lập: có giá trị v là hằng số hay v(t) thay đổi theo thời gian. Nguồn hiệu
thế có giá trị bằng không tương đương một m ch nối tắt
- Nguồn dòng điện độc lập: có giá trị i là hằng số hay i(t) thay đổi theo thời gian. Nguồn
dòng điện có giá trị bằng không tương đ ng một m ch hở (H 1.11)
1.2.2.2 Nguồn phụ thuộc
Nguồn phụ thuộc có giá trị phụ thuộc vào hiệu thế hay dòng điện ở một nhánh khác
trong mạch. Những nguồn này đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mạch tương đương
cho các linh kiện điện tử.
Có 4 loại nguồn phụ thuộc:
- Nguồn hiệu thế phụ thuộc hiệu thế (Voltage-Controlled Voltage Source, VCVS)
- Nguồn hiệu thế phụ thuộc dòng điện (Current-Controlled Voltage Source, CCVS)
- Nguồn dòng điện phụ thuộc hiệu thế(Voltage-Controlled Current Source, VCVS)
- Nguồn dòng điện phụ thuộc dòng điện (Current-Controlled Current Source, CCCS) (a)VCVS (b) CCVS (c)VCCS (d) CCCS (H 1.12) 1.3 M CH ĐIỆN
Có hai bài toán về mạch điện:
- Phân giải mạch điện: cho mạch và tín hiệu vào, tìm tín hiệu ra.
- Tổng hợp mạch điện: Thiết kế mạch khi có tín hiệu vào và ra.
Giáo trình này chỉ quan tâm tới loại bài toán thứ nhất.
Quan hệ giữa tín hiệu vào x(t) và tín hiệu ra y(t) là mối quan hệ nhân quả nghĩa là tín
hiệu ra ở hiện tại chỉ tùy thuộc tín hiệu vào ở quá khứ và hiện tại chứ không tùy thuộc tín hiệu
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 8
vào ở tương lai, nói cách khác, y(t) ở thời điểm t0 nào đó không bị ảnh hưởng của x(t) ở thời điểm t>t0 .
Tín hiệu vào thường là các hàm thực theo thời gian nên đáp ứng cũng là các hàm thực
theo thời gian và tùy thuộc cả tín hiệu vào và đặc tính của mạch.
Dưới đây là một số tính chất của mạch dựa vào quan hệ của y(t) theo x(t). 1.3.1 M ch tuy n tính
Một mạch gọi là tuyến tính khi tuân theo định luật:
Nếu y1(t) và y2(t) lần lượt là đáp ứng của hai nguồn kích thích độc lập với nhau x1(t)
và x2(t), mạch là tuyến tính nếu và chỉ nếu đáp ứng đối với x(t)= k1x1(t) + k2x2(t) là
y(t)= k1y1(t) + k2y2(t) với mọi x(t) và mọi k1 và k2.
Trên thực tế, các mạch thường không hoàn toàn tuyến tính nhưng trong nhiều trường
hợp sự bất tuyến tính không quan trọng và có thể bỏ qua. Thí dụ các mạch khuếch đại dùng
transistor là các mạch tuyến tính đối với tín hiệu vào có biên độ nhỏ. Sự bất tuyến tính chỉ thể
hiện ra khi tín hiệu vào lớn.
Mạch chỉ gồm các phần tử tuyến tính là mạch tuyến tính. Thí dụ 1.1
Chứng minh rằng mạch vi phân, đặc trưng bởi quan hệ giữa tín hiệu vào và ra theo hệ thức: dx(t) y(t) = là mạch tuyến tính dt Giải dx (t) Gọi y 1
1(t) là đáp ứng đối với x1(t): y (t) = 1 dt dx (t) Gọi y 2
2(t) là đáp ứng đối với x2(t): y (t) = 2 dt
Với x(t)= k1x1(t) + k2 x2(t) đáp ứng y(t) là: dx(t) dx (t) dx (t) y(t) = = k 1 + k 2 dt 1 dt 2 dt y(t)=k1y1(t)+k2y2(t)
Vậy mạch vi phân là mạch tuyến tính
1.3.2 M ch b t bi n theo thời gian (time invariant)
Liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào không tùy thuộc thời gian. Nếu tín hiệu vào trễ
t0 giây thì tín hiệu ra cũng trễ t0 giây nhưng độ lớn và dạng không đổi.
Một hàm theo t trễ t0 giây tương ứng với đường biểu diễn tịnh tiến t0 đơn vị theo chiều
dương của trục t hay t được thay thế bởi (t-t0). Vậy, đối với mạch bất biến theo thời gian, đáp
ứng đối với x(t-t0) là y(t-t0) Thí dụ 1.2
Mạch vi phân ở thí dụ 1.1 là mạch bất biến theo thời gian
Ta phải chứng minh đáp ứng đối với x(t-t0) là y(t-t0). Thật vậy: dx(t − t ) dx(t − t ) d(t − t ) 0 0 = x 0 = y(t − t )x1 dt d(t − t ) d(t) 0 0
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 9
Để minh họa, cho x(t) có dạng như (H 1.13a) ta được y(t) ở (H 1.13b). Cho tín hiệu
vào trễ (1/2)s, x(t-1/2) (H 1.13c), ta được tín hiệu ra cũng trễ (1/2)s, y(t-1/2) được vẽ ở (H 1.13d). (a) (b) (c) (d) (H 1.13)
1.3.3 M ch thu n nghịch Xét mạch (H 1.14) + + v i 1 Mạch 2 i’2 v Mạch 1 (H 1.14)
Nếu tín hiệu vào ở cặp cực 1 là v1 cho đáp ứng ở cặp cực 2 là dòng điện nối tắt i2 . Bây
giờ, cho tín hiệu v1 vào cặp cực 2 đáp ứng ở cặp cực 1 là i’2. Mạch có tính thuận nghịch khi i’2=i2. 1.3.4 M ch t p trung Các
phần tử có tính tập trung khi có thể coi tín hiệu truyền qua nó tức thời. Gọi i1 là
dòng điện vào phần tử và i2 là dòng điện ra khỏi phần tử, khi i2= i1 với mọi t ta nói phần tử có tính tập trung. i1 P h ầ n t ử i2 (H 1.15)
Một mạch chỉ gồm các ph
ần tử tập trung là mạch tập trung..
Với một mạch tập trung ta có một số điểm hữu hạn mà trên đó có thể đo những tín hiệu khác nhau.
Mạch không tập trung là một m ch phân tán. Dây truyền sóng là một thí dụ của mạch
phân tán, nó tương đương với các phần tử R, L và C phân bố đều trên dây. Dòng điện truyền
trên dây truyền sóng phải trễ mất một thời gian để đến ngã ra.
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 10
1.4 M CH TƯƠNG ĐƯƠNG
Các phần tử khi cấu thành mạch điện phải được biểu diễn bởi các mạch tương đương.
Trong mạch tương đương có thể chứa các thành phần khác nhau
Dưới đây là một số mạch tương đương trong thực tế của một số phần tử. 1.4.1 Cuộn dây (H 1.16)
Cuộn dây lý tưởng được đặc trưng bởi giá trị điện cảm của nó. Trên thực tế, các vòng
dây có điện trở nên mạch tương đương phải mắc nối tiếp thêm một điện trở R và chính xác
nhất cần kể thêm điện dung của các vòng dây nằm song song với nhau 1.4.2 Tụ đi n (a) (b) (c) (H 1.17)
(H 1.17a ) là một tụ điện lý tưởng, nếu kể điện trở R1 của lớp điện môi, ta có mạch
tương (H 1.17b ) và nếu kể cả điện cảm tạo bởi các lớp dẫn điện (hai má của tụ điện) cuốn
thành vòng và điện trở của dây nối ta có mạch tương ở (H 1.17c )
1.4.3 Nguồn độc l p có giá trị không đổi
1.4.3.1 Nguồn hi u th
Nguồn hiệu thế đề cập đến ở trên là nguồn lý tưởng.
Gọi v là hiệu thế của nguồn, v0 là hiệu thế giữa 2 đầu của nguồn, nơi nối với mạch
ngoài, dòng điện qua mạch là i0 (H 1.18a). Nếu là nguồn lý tưởng ta luôn luôn có v0 = v không
đổi. Trên thực tế, giá trị v0 giảm khi i0 tăng (H 1.18c); điều này có nghĩa là bên trong nguồn có
một điện trở mà ta gọi là nội trở của nguồn, điện trở này đã tạo một sụt áp khi có dòng điện
chạy qua và sụt áp càng lớn khi i0 càng lớn. Vậy mạch tương đương của nguồn hiệu thế có dạng (H 1.18b)
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 11 (a) (b) (c) (H 1.18)
1.4.3.2 Nguồn dòng đi n
Tương tự, nguồn dòng điện thực tế phải kể đến nội trở của nguồn, mắc song song với
nguồn trong mạch tương đương và điện trở này chính là nguyên nhân làm giảm dòng điện
mạch ngoài i0 khi hiệu thế v0 của mạch ngoài gia tăng. (H 1.19) BÀI TẬP --ßßß --
1. Vẽ dạng sóng của các tín hiệu mô tả bởi các phương trình sau đây: 10 a. δ (t − nT) với T=1s ∑n=1 2 t π 2 t π b. u(t)sin và u(t-T/2)sin T T
c. r(t).u(t-1), r(t)-r(t-1)-u(t-1)
2. Cho tín hiệu có dạng (H P1.1).
Hãy diễn tả tín hiệu trên theo các hàm: a. u(t-a) và u(t-b) b. u(b-t) và u(a-t) c. u(b-t) và u(t-a) (H P1.1)
3.Viết phương trình dạng sóng của các tín hiệu không tuần
hoàn ở (H P1.2) theo tập hợp tuyến tính của các hàm bất thường (nấc, dốc), sin và các hàm khác (nếu cần)
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 12 (a) (b) (H P1.2)
4. Cho tín hiệu có dạng (H P1.3) (H P1.3) (H P1.4)
a. Viết phương trình dạng sóng của các tín hiệu theo tập hợp tuyến tính của các hàm sin và các hàm nấc đơn vị.
b. Xem chuỗi xung có dạng (H P1.4)
Chuỗi xung này có dạng của các cổng, khi xung có giá trị 1 ta nói cổng mở và khi trị này =0 ta nói cổng đóng.
Ta có thể diễn tả một hàm cổng mở ở thời điểm t0 và kéo dài một khoảng thời gian T bằng
một hàm cổng có ký hiệu:
(t) = u(t − t ) − u(t − t − T) ∏ 0 0 t ,T 0
Thử diễn tả tín hiệu (H P1.3) bằng tích của một hàm sin và các hàm cổng.
5. Cho ý kiến về tính tuyến tính và bất biến theo t của các tín hiệu sau: a. y =x2 dx b. y =t dt dx c. y =x dt
6. Cho mạch (H P1.6a) và tín hiệu vào (H P1.6b)
Tình đáp ứng và vẽ dạng sóng của đáp ứng trong 2 trường hợp sau (cho vC(0) = 0):
a. Tín hiệu vào x(t) là nguồn hiệu thế vC và đáp ứng là dòng điện iC.
b. Tín hiệu vào x(t) là iC nguồn hiệu thế và đáp ứng là dòng điện vC.
Bảng dưới đây cho ta dữ kiện của bài toán ứng với các (H 5a, b, c...) kèm theo. Tính đáp ứng
và vẽ dạng sóng của đáp ứng (a) (b) (c) (H P1.6)
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_______________________________________________Chương 1 Những khái niệm cơ bản - 13 (a) (b) (c) (d) (e) (f) (H P1.5) Câu Mạch hình Kích thích x(t) Dạng sóng Đáp ứng a a vc d ic b a vc f ic c a ic c vc d a ic d vc e b vL c iL f b vL d iL g b iL e vL h b iL f vL
___________________________________________________________________________ Nguyễn Trung Lập LÝ THUYẾT M CH
_________________________________________ Chương 2 Định luật và định lý mạch 1 điện ‐ ł CHƯƠNG 2
Đ NH LUẬT VÀ Đ NH LÝ M CH ĐIỆN
ø Đ NH LUẬT KIRCHHOF
ø ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG ø Đ NH LÝ MILLMAN
ø Đ NH LÝ CH NG CH T
ø Đ NH LÝ THEVENIN VÀ NORTON
ø BIẾN ĐỔI Y (Đ NH LÝ KENNELY)
__________________________________________________________________________________________ _____
Chương này đề cập đến hai định luật quan trọng làm cơ sở cho việc phân giải mạch,
đó là các định luật Kirchhoff.
Chúng ta cũng bàn đến một số định lý về mạch điện. Việc áp dụng các định lý này
giúp ta giải quyết nhanh một số bài toán đơn giản hoặc biến đổi một mạch điện phức tạp
thành một mạch đơn giản hơn, tạo thuận lợi cho việc áp dụng các định luật Kirchhoff để giải mạch.
Trước hết, để đơn giản, chúng ta chỉ xét đến m ch gồm toàn đi n trởcác lo i
nguồn, gọi chung là m ch DC. Các phương trình diễn tả cho loại mạch như vậy chỉ là các
phương trình đại số (Đối với mạch có chứa L & C, ta cần đến các phương trình vi tích phân)
Tuy nhiên, khi khảo sát và ứng dụng các định lý, chúng ta chỉ chú ý đến cấu trúc của
mạch mà không quan tâm đến bản chất của các thành phần, do đó các kết quả trong chương
này cũng áp dụng được cho các trường hợp tổng quát hơn.
Trong các mạch DC, đáp ứng trong mạch luôn luôn có dạng giống như kích thích, nên
để đơn giản, ta dùng kích thích là các nguồn độc lập có giá trị không đổi thay vì là các hàm theo thời gian.
2.1 định lu t kirchhoff
Một mạch điện gồm hai hay nhiều phần tử nối với nhau, các phần tử trong mạch tạo
thành những nhánh. Giao điểm của hai hay nhiều nhánh được gọi là nút. Thường người ta coi
nút là giao điểm của 3 nhánh trở nên. Xem mạch (H 2.1). (H 2.1)
- Nếu xem mỗi phần tử trong mạch là một nhánh mạch này gồm 5 nhánh và 4 nút.
- Nếu xem nguồn hiệu thế nối tiếp với R1 là một nhánh và 2 phần tử L và R2 là một
nhánh (trên các phần tử này có cùng dòng điện chạy qua) thì mạch gồm 3 nhánh và 2 nút.
Cách sau thường được chọn vì giúp việc phân giải mạch đơn giản hơn.
___________________________________________________________________________
Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ __
2 _______________________________________ Chương 2 Định luật và định lý mạch điện ‐
Hai định luật cơ bản làm nền tảng cho việc phân giải mạch điện là:
2.1.1. Định lu t Kirchhoff về dòng đi n : ( Kirchhoff's Current Law, KCL )
Tổng đ i số các dòng đi n t i một nút bằng không . i = 0 j (2.1) j
ij là dòng điện trên các nhánh gặp nút j.
Với qui ước: Dòng điện rời khỏi nút có giá trị âm và dòng điện hướng vào nút có giá
trị dương (hay ngược lại). (H 2.2)
Theo phát biểu trên, ta có phương trình ở nút A (H 2.2):
i1 + i 2 - i 3 + i 4=0 (2.2)
Nếu ta qui ước dấu ngược lại ta cũng được cùng kết quả: -
i 1 - i 2 + i 3 - i 4 =0 (2.3)
Hoặc ta có thể viết lại:
i 3 = i 1 + i 2 + i 4 (2.4)
Và từ phương trình (2.4) ta có phát biểu khác của định luật KCL:
Tổng các dòng đi n ch y vào một nút bằng tổng các dòng đi n ch y ra khỏi nút đó.
Định luật Kirchhoff về dòng điện là hệ quả của nguyên lý bảo toàn điện tích:
T i một nút đi n tích không đ ợc sinh ra cũng không bị m t đi.
Dòng điện qua một điểm trong mạch chính là lượng điện tích đi qua điểm đó trong
một đơn vị thời gian và nguyên lý bảo toàn điện tích cho rằng lượng điện tích đi vào một nút
luôn luôn bằng lượng điện tích đi ra khỏi nút đó.
2.1.2. Định lu t Kirchhoff về đi n th : ( Kirchhoff's Voltage Law, KVL ).
Tổng đ i số hi u th của các nhánh theo một vòng kín bằng không (t) ∑v = 0 K (2.5) K
Để áp dụng định luật Kirchhoff về hiệu thế, ta chọn một chiều cho vòng và dùng qui
ước: Hiệu thế có dấu (+) khi đi theo vòng theo chiều giảm của điện thế (tức gặp cực dương trước) và ngược lại.
Định luật Kirchhoff về hiệu thế viết cho vòng abcd của (H 2.3).
___________________________________________________________________________
Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
_________________________________________ Chương 2 Định luật và định lý mạch 3 điện ‐
- v1 + v 2 - v 3 = 0 (H 2.3)
Ta cũng có thể viết KVL cho mạch trên bằng cách chọn hiệu thế giữa 2 điểm và xác
định hiệu thế đó theo một đường khác của vòng:
v1 = vba = vbc+ vca = v2 - v3
Định luật Kirchhoff về hiệu thế là hệ quả của nguyên lý bảo toàn năng lượng: Công
trong một đ ờng cong kín bằng không.
Vế trái của hệ thức (2.5) chính là công trong dịch chuyển điện tích đơn vị (+1) dọc theo một mạch kín. Thí dụ 2.1 .
Tìm ix và vx trong (H2.4) (H 2.4) Giải:
Áp dụng KCL lần lượt cho các cho nút a, b, c, d - i1 - 1 + 4 = 0 ⇒ i1 = 3A
- 2A + i1 + i2 = 0 ⇒ i2 = -1A -
i3 + 3A - i2 = 0 ⇒ i3 = 4A
ix + i3 + 1A = 0 ⇒ ix = - 5A
Áp dụng định luật KVL cho vòng abcd: -
vx - 10 + v2 - v3 = 0
Với v2 = 5 i2 = 5.( - 1) = - 5V
v3 = 2 i3 = 2.( 4) = 8V ⇒
vx =- 10 - 5 - 8 = -23V
òTrong thí dụ trên , ta có thể tính dòng ix từ các dòng điện ở bên ngoài vòng abcd đến các nút abcd.
Xem vòng abcd được bao bởi một mặt kín ( vẽ nét gián đoạn).
Định luật Kirchhoff tổng quát về dòng điện có thể phát biểu cho mặt kín như sau:
Tổng đ i số các dòng đi n đ n và rời khỏi mặt kín bằng không.
Với qui ước dấu như định luật KCL cho một nút.
Như vậy phương trình để tính ix là:
___________________________________________________________________________
Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ __
4 _______________________________________ Chương 2 Định luật và định lý mạch điện ‐ - ix - 4 + 2 - 3 = 0 Hay ix = - 5 A
Định luật có thể được chứng minh dễ dàng từ các phương trình viết cho các nút abcd
chứa trong mặt kín có dòng điện từ các nhánh bên ngoài đến. Thí dụ 2.2:
L và R trong mạch (H 2.5a) diễn tả cuộn lệch ngang trong TiVi nếu L = 5H, R = 1Ω
và dòng điện có dạng sóng như (H 2.5b). Tìm dạng sóng của nguồn hiệu thế v(t). (a) (b) (H 2.5)
Giải: Định luật KVL cho : -
v(t) + v R(t) + v L(t) = 0 (1) di(t ) hay
v (t) = v R + v L(t) = Ri(t) + L dt
Thay trị số của R và L vào: di(t ) v L(t) = 5 (2) dt
v R(t) = 1. i(t) (3) di(t ) Và v (t) = i(t) + 5 (4) dt
Dựa vào dạng sóng của dòng điện i(t), suy ra đạo hàm của i(t) và ta vẽ được dạng sóng
của vL(t) (H 2.6a) và v(t) (H 2.6b) từ các phương trình (2), (3) và (4). (a) (H 2.6) (b)
___________________________________________________________________________
Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
_________________________________________ Chương 2 Định luật và định lý mạch 5 điện ‐ 2.2 Đi n trở t ng đ ng
Hai mạch gọi là tương đương với nhau khi người ta không thể phân biệt hai mạch này
bằng cách đo dòng điện và hiệu thế ở những đầu ra của chúng.
Hai mạch lưỡng cực A và B ở (H 2.7) tương đương nếu và chỉ nếu: ia = ib với mọi nguồn v (H 2.7)
Dưới đây là phát biểu về khái niệm điện trở tương đương:
B t cứ một l ỡng cực nào ch gồm đi n trở và nguồn phụ thuộc đều t ng đ ng
với một đi n trở.
Điện trở tương đương nhìn từ hai đầu a & b của một lưỡng cực được định nghĩa: v Rtđ = (2.6) i
Trong đó v là nguồn bất kỳ nối vào hai đầu lưỡng cực. (H 2.8) Thí dụ 2.3:
Mạch (H 2.9a) và (H 2.9b) là cầu chia điện thế và cầu chia dòng điện. Xác định các
điện thế và dòng điện trong mạch. (a) (H 2.9) (b) Giải: a/ (H 2.9a) cho
v = v1+ v2 = R1 i + R2 i= (R1 + R2) i v Rtđ = = R1 + R2 i
Từ các kết quả trên suy ra : i = v R + R 1 2
___________________________________________________________________________
Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ __
6 _______________________________________ Chương 2 Định luật và định lý mạch điện ‐ ⇒ R R v 1 2 1 = R1 i = v và v2 = R2 i = v R + R R + R 1 2 1 2 b/ (H 2.9b) cho v v v
i = i1+ i2 hay = + R R R tâ 1 2 ⇒ 1 1 1 = + hay Gtđ = G1+ G2 R R R tâ 1 2 1
Từ các kết quả trên suy ra: v = i G + G 1 2 ⇒ G R G R i 1 2 2 1 1 = G1v = i = i i = G + và i2 = G2v = i G R + R G + G R + R 1 2 1 2 1 2 1 2 Thí dụ 2.4:
Tính Rtđ của phần mạch (H 2.10a) (a) (b) (H 2.10) Giải:
Mắc nguồn hiệu thế v vào hai đầu a và b như (H2.10b) và chú ý i = i1. Đị 1 2 nh luật KCL cho i1 = i3 + i i i 1 3 = 3 1 3
Hiệu thế giữa a &b chính là hiệu thế 2 đầu điện trở 3Ω v
v = 3i3 = 2i1 = 2i ⇒ Rtđ = = 2Ω i
2.3. định lý Millman
Định lý Millman giúp ta tính được hiệu thế hai đầu của một mạch gồm nhiều nhánh mắc song song.
Xét mạch (H 2.11), trong đó một trong các hiệu thế Vas = Va - Vs ( s = 1,2,3 ) có thể triệt tiêu. (H 2.11)
Định lý Millman áp dụng cho mạch (H 2.11) được phát biểu:
___________________________________________________________________________
Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ