THUYẾT MẠCH
NGUYỄN TRUNG TẬP
CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIM CƠ
BN
DNG SÓNG CA TÍN HIỆU
Hàm mũ
Hàm nấc n vị
Hàm dốc
Hàm xung lực
Hàm
sin Hàm tuần
hoàn
PHN TỬ MCH ĐIỆN
Phần tử th 8ộng
Phần tử tác 8ộng
MCH
ĐIỆN
Mạch tuyến tính
Mạch bất biến theo thời gian
Mạch thuận
nghịch Mạch
tập trung
MCH TƯƠNG ĐƯƠNG
Cuộn dây
Tụ
8iện Nguồn
8ộc lập
________________________________________________________________
thuyết mạch một trong những môn học sở của chuyên ngành Điện tử-Vin
thông-Tự 8ộng hóa.
Không giống như Lý thuyt trờng - là môn học nghiên cứu các phần tử mạch 8iện
như tụ 8iện, cuộn dây. . . 8ể giải thích sự vận chuyển bên trong của chúng - Lý thuyt mch
chquan tâm 8ến hiệu quả khi các phần tử này nối lại với nhau 8ể tạo thành mạch 8iện (hệ
thống).
Chương này nhắc lại một số khái niệm cơ bản của môn học.
1.1 DNG SÓNG CA TÍN HIỆU
Tín hiệu là sự biến 8ổi của một hay nhiều thông số của một quá trình vật lý nào 8ó theo
qui luật của tin tức.
Trong phạm vi hẹp của mạch 8iện, tín hiệu là hiệu thế hoặc dòng 8iện. Tín hiệu có thể
có trị không 8ổi, ví dụ hiệu thế của một pin, accu; có thể có trị số thay 8ổi theo thời gian, ví dụ
dòng 8iện 8ặc trưng cho âm thanh, hình ảnh. . . .
Tín hiệu cho vào một mạch 8ược gọi tín hiu vào hay kích thích và tín hiệu nhận
8ược ở ngã ra của mạch là tín hiu ra hay 8áp ứng.
Người ta dùng các hàm theo thời gian 8ể mô tả tín hiệu và 8ường biểu diễn của chúng
trên hệ trục biên 8ộ - thời gian 8ược gọi là dạng sóng.
Dưới 8ây là một số hàm và dạng sóng của một số tín hiệu phổ biến.
1.1.1 Hàm mũ (Exponential function)
v( )t = Ke
σ
t
K , σ là các hằng số thực.
(H 1.1) là dạng sóng của hàm mũ với các trị σ khác nhau
1.1.2 Hàm nc 8n vị (Unit Step function)
1 , t a
u(t -a) = ⎨⎩0 , t < a
Đây là tín hiệu có giá trị thay 8ổi 8ột ngột từ 0 lên 1 ở thi 8iểm t = a.
(H 1.2) là một số trường hợp khác nhau của hàm nấc 8ơn vị
(a) (b) (c)
(H 1.2)
Hàm nấc u(t-a) nhân với hệ số K cho Ku(t-a), có giá tri bằng K khi t a.
1.1.3 Hàm dốc (Ramp function)
Cho tín hiệu nấc 8ơn vị qua mạch tích phân ta 8ược ở ngã ra tín hiệu dốc 8ơn vị. r(t)
u(x)dx
(
H
1.1)
Nếu ta xét tại thời 8iểm t=0 và mạch không tích trữ năng lượng trước 8ó thì:
r(t) u(x)dx + u(0) với u(0) u(x)dx = 0
Dựa vào kết quả trên ta có 8ịnh nghĩa của hàm dốc 8ơn vị như sau:
t , t a
r(t -a) = ⎨⎩0 , t < a
(H 1.3) là dạng sóng của r(t) và r(t-a)
(a) (H 1.3) (b)
Hàm dốc r(t-a) nhân với hệ số K cho hàm Kr(t-a), dạng sóng là 8ường thẳng có 8ộ dốc
K và gặp trục t ở a.
1.1.4 Hàm xung lực (Impulse function)
Cho tín hiệu nấc 8ơn vị qua mạch vi phân ta 8ược tín hiệu ra là một xung lực 8ơn vị
δ( )t = du(t)
dt
(δ(t) còn 8ược gọi là hàm Delta Dirac)
Ta thấy δ(t) không phải là một hàm số theo nghĩa chặt chẽ toán học 8ạo hàm của hàm
nấc trị = 0 t 0 không xác 8ịnh t = 0. Nhưng 8ây một hàm quan trọng trong
thuyết mạch và ta thể hình dung một xung lực 8ơn vị hình thành như sau: Xét hàm f
1
(t) có
dạng như (H 1.4a):
1
r( ) ,t t {0,δ}
f t1( ) = ⎨δ
(a) (b) (c) (d)
(H 1.4)
>
δ
,
t
1
Hàm f
0
(t) xác 8ịnh bởi:
f0(t) =
df
1
(t)
dt
f
0
(t) chính là 8ộ dốc của f
1
(t) và = khi (0 t ≤δ) và = 0 khi t > δ (H 1.4b).
Với các trị khác nhau của δ ta các trị khác nhau của f
0
(t) nhưng phần diện tích giới
hạn giữa f
0
(t) và trục hoành luôn luôn =1 (H 1.4c).
Khi δ→0, f
1
(t) u(t) và f
0
(t) δ(t).
Vậy xung lực 8ơn vị 8ược xem như tín hiệu bề cao cực lớn bề rộng cực nhỏ
diện tích bằng 8ơn vị (H 1.4d).
Tổng quát, xung lực 8ơn vị tại t=a, δ(t-a) xác 8ịnh bởi:
1 , t a
⎨⎩0 , t < a
Các hàm nấc, dốc, xung lực 8ược gọi chung là hàm bt thờng.
1.1.5 Hàm sin
Hàm sin hàm khá quen thuộc nên 8ây chỉ giới thiệu vài hàm quan hệ với hàm
sin.
Hàm sin tắt dần: v(t)=Ae
-σt
sinωt, t>0 và A là số
thực dương (H 1.5a) Tích hai hàm sin có tần số
khác nhau
(a) (H 1.5) (b)
1.1.6 Hàm tuần hoàn không sin
Ngoài các tín hiệu ktrên, chúng ta cũng thường gặp một số tín hiệu như: răng cưa, hình
vuông, chuỗi xung. . . . 8ược gọi là tín hiệu không sin, có thể là tuần hoàn hay không. Các tín
hiệu này thể 8ược diễn tả bởi một tổ hợp tuyến tính của các hàm sin, hàm các hàm
bất thường.
(H 1.6) mô tả một số hàm tuần hoàn quen thuộc
v
(
t)=Asin
ω
1
t.sin
ω
2
t (H 1.5b)
1.2 PHN TỬ MCH ĐIỆN
Sự liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào của một mạch 8iện tùy thuộc vào bản chất và
8ộ lớn của các phần tử cấu thành mạch 8iện và cách nối với nhau của chúng.
Người ta phân các phần tử ra làm hai loại:
Phần t thụ 8ộng: là phần tử nhận năng lượng của mạch. Nó có thể tiêu tán năng
lượng (dưới dạng nhiệt) hay tích trữ năng lượng (dưới dạng 8iện hoặc từ trường).
Gọi v(t) là hiệu thế hai 8ầu phần tử i(t) dòng 8iện chạy qua phần tử. Năng lượng
của 8oạn mạch chứa phần tử xác 8ịnh bởi:
W(t) =
t
v(t).i(t)dt
−∞
- Phần tử thụ 8ộng khi W(t) 0, nghĩa là dòng 8iện 8i vào phần tử theo chiều giảm
của 8iện thế.
Điện trở, cuộn dây và tụ 8iện là các phần tử th8ộng.
Phần t tác 8ộng: phần tử cấp năng lượng cho mạch ngoài. Năng lượng của 8oạn
mạch chứa phần tử W(t)<0 và dòng 8iện qua phần tử theo chiều tăng của 8iện thế.
Các nguồn cấp 8iện như pin , accu và các linh kiện bán dẫn như transistor, OPAMP
các thí dụ của phần tử tác 8ộng.
1.2.1 Phần t th8ộng
- Ký hiệu (H 1.7)
- Hệ thức: v(t) = R. i(t)
- Hay i(t) = G.v(t)
- Với G=1/R (gọi là 8iện dẫn)
Đơn vị của 8iện trở là (Ohm)
Và của 8iện dẫn là
-1
(8ọc
là Mho)
- Năng lượng:W(t) =t v(t).i(t)dt
=
t
R.i(t)
2
dt 0
(
H 1.6)
1.2.1.1
Đ
i
n tr
−∞ −∞
(H 1 7)
1.2.1.2 Cuộn dây
(a) (b)
(H 1.8)
- Ký hiệu (H 1.8a)
- Hệ thức: v(t) = L
di(t)
dt
i
- Hay
(t)dt
L
Đơn vị của cuộn dây là H (Henry)
Do cuộn dây là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thi 8iểm t
0
nào 8ó có thể cuộn dây
8ã trữ một năng lượng từ trường ứng với dòng 8iện i(t
0
) Biểu
thức viết lại:
i
Và mạch tương 8ương của cuộn dây 8ược vẽ lại ở (H 1.8b)
Năng lượng tích trữ trong cuộn dây:
W(t) =
t
v(t).i(t)dt
−∞
Thay v(t) = L
di(t)
dt
W(t) )=0)
1.2.1.3 Tụ 8in
(a) (H 1.9) (b)
- Ký hiệu (H 1.9a)
- Hệ thức: i(t) = C
d v(t)
dt
- Hay
v(t)dt C
Đơn vị của tụ 8iện là F (Farad)
Do tụ 8iện là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thi 8iểm t
0
nào 8ó có thể nó 8ã
trữ một năng lượng 8iện trường ứng với hiệu thế v(t
0
) Biểu thức viết lại:
1 t
v(t)
=
t 0 i(t)dt + v(t
0
)
C
Và mạch tương 8ương của tụ 8iện 8ược vẽ như (H 1.9b)
Năng lượng tích trữ trong tụ 8iện
W(t) =
t
v(t).i(t)dt
−∞
Thay i(t) = C
dv(t)
dt
W(t) )=0)
Chú ý: Trong các hệ thc v-i của các phần tử R, L, C nêu trên, nếu 8ổi chiều một trong hai
lượng v hoặc i thì hệ thc 8ổi dấu (H 1.10): v(t) = - R.i(t)
(H 1.10)
1.2.2 Phần t tác 8ộng
8ây chỉ 8ề cập 8ến một số phần tử tác 8ộng 8ơn giản, 8ó là các loại nguồn.
Nguồn một phần tử lưỡng cực nhưng không mối quan hệ trực tiếp giữa hiệu thế v hai
8ầu và dòng 8iện i 8i qua nguồn mà sự liên hệ này hoàn toàn tùy thuộc vào mạch ngoài, do 8ó
khi biết một trong hai biến số ta không thể xác 8ịnh 8ược biến số kia nếu không rõ mạch
ngoài.
1.2.2.1 Nguồn 8ộc lp
Là những phần tử mà giá trị của nó 8ộc lập 8ối với mạch ngoài
- Nguồn hiệu thế 8ộc lập: có giá trị v là hằng số hay v(t) thay 8ổi theo thời gian. Nguồn hiệu
thế có giá trị bằng không tương 8ương một mch nối tắt
- Nguồn dòng 8iện 8ộc lập: có giá trị i hằng số hay i(t) thay 8ổi theo thời gian. Nguồn dòng
8iện có giá trị bằng không tương 8逢挨ng một mch hở
(H 1.11)
1.2.2.2 Nguồn phụ thuộc
Nguồn phụ thuộc giá trị phụ thuộc vào hiệu thế hay dòng 8iện một nhánh khác
trong mạch. Những nguồn này 8ặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mạch tương 8ương cho
các linh kiện 8iện tử.
Có 4 loại nguồn phụ thuộc:
- Nguồn hiệu thế phụ thuộc hiệu thế (Voltage-Controlled Voltage Source, VCVS)
- Nguồn hiệu thế phụ thuộc dòng 8iện (Current-Controlled Voltage Source, CCVS)
- Nguồn dòng 8iện phụ thuộc hiệu thế(Voltage-Controlled Current Source, VCVS)
- Nguồn dòng 8iện phụ thuộc dòng 8iện (Current-Controlled Current Source, CCCS)
(c)VCCS (d) CCCS
(H 1.12)
1.3 MCH ĐIỆN
Có hai bài toán về mạch 8iện:
- Phân giải mạch 8iện: cho mạch và tín hiệu vào, tìm tín hiệu
ra. - Tổng hợp mạch 8iện: Thiết kế mạch khi có tín hiệu vào ra.
Giáo trình này chỉ quan tâm tới loại bài toán thứ nhất.
Quan hệ giữa tín hiệu vào x(t) tín hiệu ra y(t) là mối quan hệ nhân quả nghĩa tín
hiệu ra ở hiện tại chỉ tùy thuộc tín hiệu vào ở quá khứ và hiện tại chứ không tùy thuộc tín hiệu
(a)VCVS (b) CCVS
vào tương lai, nói cách khác, y(t) thi 8iểm t
0
nào 8ó không bị ảnh hưởng của x(t) thi
8iểm t>t
0
.
Tín hiệu vào thường là các hàm thực theo thời gian nên 8áp ứng cũng là các hàm thc
theo thời gian và tùy thuộc cả tín hiệu vào và 8ặc tính của mạch.
Dưới 8ây là một số tính chất của mạch dựa vào quan hệ của y(t) theo x(t).
1.3.1 Mch tuyn tính
Một mạch gọi là tuyến tính khi tuân theo 8ịnh luật:
Nếu y
1
(t) và y
2
(t) lần lượt là 8áp ứng của hai nguồn kích thích 8ộc lập với nhau x
1
(t) và
x
2
(t), mạch là tuyến tính nếu và chỉ nếu 8áp ứng 8ối với x(t)= k
1
x
1
(t) + k
2
x
2
(t)
y(t)= k
1
y
1
(t) + k
2
y
2
(t) với mọi x(t) và mọi k
1
và k
2
.
Trên thực tế, các mạch thường không hoàn toàn tuyến tính nhưng trong nhiều trường
hợp sự bất tuyến tính không quan trọng thể bỏ qua. Thí dụ c mạch khuếch 8ại dùng
transistor là các mạch tuyến tính 8ối với tín hiệu vào có biên 8ộ nhỏ. Sự bất tuyến tính chỉ th
hiện ra khi tín hiệu vào lớn.
Mạch chỉ gồm các phần tử tuyến tính là mạch tuyến tính.
Thí dụ 1.1
Chứng minh rằng mạch vi phân, 8ặc trưng bởi quan hệ giữa tín hiệu vào và ra theo hệ
thức:
Giải
y(t)
=
dx(t)
là mạch tuyến
tính dt
Gọi
y
1
(t) là 8áp ứng 8ối với x
1
(t): y
1
(t) =
dx
1
(t)
dt
Gọi
y
2
(t) là 8áp ứng 8ối với x
2
(t): y
2
(t) =
dx
2
(t)
dt
Với
x(t)= k
1
x
1
(t) + k
2
x
2
(t) 8áp ứng y(t) là:
y(t) = dx(t) = k 1 dx
1
(t) + k 2 dx
2
(t)
dt dt dt
y(t)=k
1
y
1
(t)+k
2
y
2
(t)
Vậy mạch vi phân là mạch tuyến tính
1.3.2 Mch bt bin theo thời gian (time invariant)
Liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào không tùy thuộc thời gian. Nếu tín hiệu vào trễ
t
0
giây thì tín hiệu ra cũng trễ t
0
giây nhưng 8ộ lớn và dạng không 8ổi.
Một hàm theo t trễ t
0
giây tương ứng với 8ường biểu diễn tịnh tiến t
0
8ơn vị theo chiều
dương của trục t hay t 8ược thay thế bởi (t-t
0
). Vậy, 8ối với mạch bất biến theo thời gian, 8áp
ứng 8ối với x(t-t
0
) là y(t-t
0
)
Thí dụ 1.2
Mạch vi phân ở thí dụ 1.1 là mạch bất biến theo thời gian
Ta phải chứng minh 8áp ứng 8ối với x(t-t
0
) là y(t-t
0
). Thật
vậy:
dx(t t )
0
= dx(t t )
0
x d(t t )
0
= y(t t 0 )x1
dt d(t t )
0
d(t)
Để minh họa, cho x(t) có dạng như (H 1.13a) ta 8ược y(t) ở (H 1.13b). Cho tín hiệu vào
trễ (1/2)s, x(t-1/2) (H 1.13c), ta 8ược tín hiệu ra cũng trễ (1/2)s, y(t-1/2) 8ược vẽ ở (H 1.13d).
(a) (b)
(c) (d)
(H 1.13)
1.3.3 Mch thun nghịch
Xét mạch (H 1.14)
+ +
v1v1
Nếu tín hiệu vào ở cặp cực 1 là v
1
cho 8áp ứng ở cặp cực 2 là dòng 8iện nối tắt i
2
. Bây
giờ, cho n hiệu v
1
vào cặp cực 2 8áp ứng cặp cực 1 i
2
. Mạch tính thuận nghịch khi
i
2
=i
2
.
1.3.4 Mch tp trung
Các phần tử có tính tập trung khi có thể coi tín hiệu truyền qua nó tức thời. Gọi i
1
dòng 8iện vào phần tử và i
2
là dòng 8iện ra khỏi phần tử, khi i
2
= i
1
với mọi t ta nói phần tử có
tính tập trung.
(H 1.14)
M
ch
i
2
M
ch
i
2
i1
Phn t i2
(H 1.15)
Một mạch chỉ gồm các ph ần tử tập trung là mạch tập trung..
Với một mạch tập trung ta có một số 8iểm hữu hạn mà trên 8ó có thể 8o những tín
hiệu khác nhau.
Mạch không tập trung là một mch phân tán. Dây truyền sóng là một thí dụ của mạch
phân tán, tương 8ương với các phần tử R, L C phân bố 8ều trên dây. Dòng 8iện truyền
trên dây truyền sóng phải trễ mất một thời gian 8ể 8ến ngã ra.
1.4 MCH TƯƠNG ĐƯƠNG
Các phần tử khi cấu thành mạch 8iện phải 8ược biểu diễn bởi các mạch tương 8ương.
Trong mạch tương 8ương có thể chứa các thành phần khác nhau
Dưới 8ây là một số mạch tương 8ương trong thực tế của một số phần tử.
1.4.1 Cuộn dây
(H 1.16)
Cuộn dây tưởng 8ược 8ặc trưng bởi giá trị 8iện cảm của nó. Trên thực tế, các vòng
dây 8iện trở nên mạch tương 8ương phải mắc nối tiếp thêm một 8iện trở R chính xác
nhất cần kể thêm 8iện dung của các vòng dây nằm song song với nhau
1.4.2 Tụ 8in
(a) (b) (c)
(H 1.17)
(H 1.17a ) là một tụ 8iện tưởng, nếu kể 8iện trở R
1
của lớp 8iện môi, ta mạch tương
(H 1.17b ) và nếu kể cả 8iện cảm tạo bởi các lớp dẫn 8iện (hai má của tụ 8iện) cuốn thành vòng
và 8iện trở của dây nối ta có mạch tương ở (H 1.17c )
1.4.3 Nguồn 8ộc lp có giá trị không 8ổi
1.4.3.1 Nguồn hiu th
Nguồn hiệu thế 8ề cập 8ến ở trên là nguồn lý tưởng.
Gọi v hiệu thế của nguồn, v
0
hiệu thế giữa 2 8ầu của nguồn, nơi nối với mạch ngoài,
dòng 8iện qua mạch i
0
(H 1.18a). Nếu nguồn tưởng ta luôn luôn v
0
= v không 8ổi.
Trên thực tế, giá trị v
0
giảm khi i
0
tăng (H 1.18c); 8iều này có nghĩa là bên trong nguồn có một
8iện trở ta gọi nội trở của nguồn, 8iện trở này tạo một sụt áp khi dòng 8iện chạy
qua và sụt áp càng lớn khi i
0
càng lớn. Vậy mạch tương 8ương của nguồn hiệu thế có dạng (H
1.18b)
(H 1.18)
1.4.3.2 Nguồn dòng 8in
Tương tự, nguồn dòng 8iện thực tế phải kể 8ến nội trở của nguồn, mắc song song với
nguồn trong mạch tương 8ương 8iện trở này chính nguyên nhân làm giảm dòng 8iện mạch
ngoài i
0
khi hiệu thế v
0
của mạch ngoài gia tăng.
(H 1.19)
BÀI TẬP
--
--
1. Vẽ dạng sóng của các tín hiệu mô tả bởi các phương trình sau 8ây:
a. nT) với T=1s
n
2πt
b. u(t)sin và u(t-T/2)sin
T T
c. r(t).u(t-1), r(t)-r(t-1)-u(t-1)
(a) (b) (c)
Hãy diễn tả tín hiệu trên
theo các hàm:
a. u(t-a) và u(t-b)
b. u(b-t) và u(a-t)
c. u(b-t) và u(t-a)
(H P1.1)
3.Viết phương trình dạng sóng của các tín hiệu không tuần
hoàn (H P1.2) theo tập hợp tuyến tính của các hàm bất thường (nấc, dốc), sin các hàm khác
(nếu cần)
(a) (b)
(H P1.3) (H P1.4)
a. Viết phương trình dạng sóng của các tín hiệu theo tập hợp tuyến nh của các hàm sin các
hàm nấc 8ơn vị.
b. Xem chuỗi xung có dạng (H P1.4)
Chuỗi xung này có dạng của các cổng, khi xung có giá trị 1 ta nói cổng mở và khi trị này =0 ta
nói cổng 8óng.
Ta có thể diễn tả một hàm cổng mở ở thi 8iểm t
0
và kéo dài một khoảng thời gian T bằng một
hàm cổng có ký hiệu:
0 (t) = u(t t )0 u(t t 0 T)
t ,T
Thử diễn tả tín hiệu (H P1.3) bằng tích của một hàm sin và các hàm cổng.
5. Cho ý kiến về tính tuyến tính và bất biến theo t của các tín hiệu sau:
a. y =x
2
dx
b. y =t
dt
(H P1.2)
4.
Cho tín hi
u có d
ng (H P1.3)
2.
Cho tín hi
u có d
ng (H P1.1).
dx
c. y =x
dt
6. Cho mạch (H P1.6a) và tín hiệu vào (H P1.6b)
Tình 8áp ứng và vẽ dạng sóng của 8áp ứng trong 2 trường hợp sau (cho v
C
(0) = 0): a.
Tín hiệu vào x(t) là nguồn hiệu thế v
C
và 8áp ứng là dòng 8iện i
C
.
b. Tín hiệu vào x(t) là i
C
nguồn hiệu thế và 8áp ứng là dòng 8iện v
C
.
Bảng dưới 8ây cho ta dữ kiện của bài toán ứng với các (H 5a, b, c...) kèm theo. Tính 8áp ứng
và vẽ dạng sóng của 8áp ứng
(a) (b) (c)
(H P1.6)
(d) (e) (f)
(H P1.5)
Câu
Mạch hình
Kích thích x(t)
Dạng sóng
Đáp ứng
a
b c
d
e
f
g
h
a a
a a
b
b
b
b
vc
vc
ic ic
vL
vL
iL iL
d f
c
d
c
d
e f
ic
ic
vc
vc
iL
iL
vL vL
(
a) (b) (c
)
CHƯƠNG 2
ĐNH LUẬT VÀ ĐNH LÝ MCH ĐIỆN
ĐNH LUẬT KIRCHHOF ĐIỆN TRỞ
TƯƠNG ĐƯƠNG ĐNH LÝ MILLMAN
ĐNH LÝ CHNG CHT ĐNH
LÝ THEVENIN VÀ NORTON BIẾN ĐỔI
Y NH LÝ KENNELY)
__________________________________________________________________________________________
_____
Chương này 8ề cập 8ến hai 8ịnh luật quan trọng làm cơ sở cho việc phân giải mạch, 8ó
là các 8ịnh luật Kirchhoff.
Chúng ta cũng bàn 8ến một số 8ịnh lý về mạch 8iện. Việc áp dụng các 8ịnh lý này giúp
ta giải quyết nhanh một số bài toán 8ơn giản hoặc biến 8ổi một mạch 8iện phức tạp thành một
mạch 8ơn giản hơn, tạo thuận lợi cho việc áp dụng các 8ịnh luật Kirchhoff 8ể giải mạch.
Trước hết, 8ể 8ơn giản, chúng ta chỉ xét 8ến mch gồm toàn 8in trở các loi
nguồn, gọi chung mch DC. Các phương trình diễn tả cho loại mạch như vậy chỉ các
phương trình 8ại số (Đối với mạch có chứa L & C, ta cần 8ến các phương trình vi tích phân)
Tuy nhiên, khi khảo sát ứng dụng các 8ịnh lý, chúng ta chỉ chú ý 8ến cấu trúc của
mạch không quan tâm 8ến bản chất của các thành phần, do các kết quả trong chương này
cũng áp dụng 8ược cho các trường hợp tổng quát hơn.
Trong các mạch DC, 8áp ứng trong mạch luôn luôn có dạng giống như kích thích, nên
8ể 8ơn giản, ta dùng ch thích các nguồn 8ộc lập giá trị không 8ổi thay các hàm theo
thời gian.
2.1 8ịnh lut kirchhoff
Một mạch 8iện gồm hai hay nhiều phần tử nối với nhau, các phần tử trong mạch tạo
thành những nhánh. Giao 8iểm của hai hay nhiều nhánh 8ược gọi nút. Thường người ta coi
nút là giao 8iểm của 3 nhánh trở nên. Xem mạch (H 2.1).
- Nếu xem mỗi phần tử trong mạch là một nhánh mạch này gồm 5 nhánh và 4 nút.
- Nếu xem nguồn hiệu thế nối tiếp với R
1
một nhánh 2 phần tử L và R
2
một nhánh (trên các phần tử này có cùng dòng 8iện chạy qua) thì mạch gồm 3 nhánh và 2
nút.
Cách sau thường 8ược chọn vì giúp việc phân giải mạch 8ơn giản hơn.
(
H
2.1)
Hai 8ịnh luật cơ bản làm nền tảng cho việc phân giải mạch 8iện là:
2.1.1. Định lut Kirchhoff về dòng 8in : ( Kirchhoff's Current Law,
KCL )
Tổng 8i số các dòng 8in ti một nút bằng không .
i
j
=
0
(2.1)
j
i
j
là dòng 8iện trên các nhánh gặp nút j.
Với qui ước: Dòng 8iện rời khỏi nút có giá trị âm và dòng 8iện hướng vào nút có giá trị
dương (hay ngược lại).
Theo phát biểu trên, ta có phương trình ở nút A (H 2.2):
i
1
+ i
2
- i
3
+ i
4
=0 (2.2)
Nếu ta qui ước dấu ngược lại ta cũng 8ược cùng kết quả:
- i
1
- i
2
+ i
3
- i
4
=0 (2.3)
Hoặc ta có thể viết lại:
i
3
= i
1
+ i
2
+ i
4
(2.4)
Và từ phương trình (2.4) ta có phát biểu khác của 8ịnh luật KCL:
Tổng các dòng 8in chy vào một nút bằng tổng các dòng 8in chy ra khỏi
nút 8ó.
Định luật Kirchhoff về dòng 8iện là hệ quả của nguyên lý bảo toàn 8iện tích:
Ti một nút 8in tích không 8ợc sinh ra cũng không bị mt 8i.
Dòng 8iện qua một 8iểm trong mạch chính là lượng 8iện tích 8i qua 8iểm 8ó trong một
8ơn vị thời gian nguyên bảo toàn 8iện tích cho rằng lượng 8iện tích 8i vào một nút luôn
luôn bằng lượng 8iện tích 8i ra khỏi nút 8ó.
2.1.2. Định lut Kirchhoff về 8in th: ( Kirchhoff's Voltage Law, KVL
).
Tổng 8i số hiu th của các nhánh theo một vòng kín bằng không
(
H
2.2)
v
K
(t) = 0 (2.5)
K
Để áp dụng 8ịnh luật Kirchhoff về hiệu thế, ta chọn một chiều cho vòng và dùng qui
ước: Hiệu thế dấu (+) khi 8i theo vòng theo chiều giảm của 8iện thế (tức gặp cực dương
trước) và ngược lại.
Định luật Kirchhoff về hiệu thế viết cho vòng abcd của (H 2.3).
- v
1
+ v
2
- v
3
= 0
Ta cũng thể viết KVL cho mạch trên bằng cách chọn hiệu thế giữa 2 8iểm xác
8ịnh hiệu thế 8ó theo một 8ường khác của vòng:
v
1
= v
ba
= v
bc
+ v
ca
= v
2
- v
3
Định luật Kirchhoff vhiệu thế hệ quả của nguyên bảo toàn năng lượng: Công
trong một 8ờng cong kín bằng không.
Vế trái của hệ thức (2.5) chính là công trong dịch chuyển 8iện tích 8ơn vị (+1) dọc theo
một mạch kín.
Thí dụ 2.1 .
Tìm i
x
v
x
trong (H2.4)
Giải:
Áp dụng KCL lần lượt cho các cho nút a, b, c, d
- i
1
- 1 + 4 = 0
i
1
= 3A
- 2A + i
1
+ i
2
= 0
i
2
= -1A
- i
3
+ 3A - i
2
= 0
i
3
= 4A
i
x
+ i
3
+ 1A = 0
i
x
= - 5A
Áp dụng 8ịnh luật KVL cho vòng abcd:
- v
x
- 10 + v
2
- v
3
= 0 Với v
2
= 5 i
2
= 5.( - 1)
= - 5V v
3
= 2 i
3
= 2.( 4) = 8V
(
H
2.3)
(
H
2.4)
v
x
=- 10 - 5 - 8 = -23V Trong thí dụ trên , ta thể tính dòng i
x
từ các dòng 8iện
bên ngoài vòng abcd 8ến
các nút abcd.
Xem vòng abcd 8ược bao bởi một mặt kín ( vẽ nét gián 8oạn).
Định luật Kirchhoff tổng quát về dòng 8iện có thể phát biểu cho mặt kín như sau:
Tổng 8i số các dòng 8in 8n và rời khỏi mặt kín bằng không.
Với qui ước dấu như 8ịnh luật KCL cho một nút.
Như vậy phương trình 8ể tính i
x
là:
- i
x
- 4 + 2 - 3 = 0
Hay i
x
= - 5 A
Định luật th8ược chứng minh dễ dàng từ các phương trình viết cho các nút abcd
chứa trong mặt kín có dòng 8iện từ các nhánh bên ngoài 8ến.
Thí dụ 2.2:
L và R trong mạch (H 2.5a) diễn tả cuộn lệch ngang trong TiVi nếu L = 5H, R = 1
dòng 8iện có dạng sóng như (H 2.5b). Tìm dạng sóng của nguồn hiệu thế v(t).
Giải:
Định luật KVL cho :
- v(t) + v
R
(t) + v
L
(t) = 0
(1)
hay
d
v (t) = v
R
+ v
L
(t) = Ri(t) +
L
i
(
t
)
dt
Thay trị số của R và Lo:
d
v
L
(t) = 5
i
(
t
)
dt
(2)
v
R
(t) = 1. i(t) v
(t) =
i
(t) + 5
i
( )
t
d
(3)
(4)
dt
Dựa vào dạng sóng của dòng 8iện i(t), suy ra 8ạo hàm của i(t) và ta vẽ 8ược dạng sóng
của v
L
(t) (H 2.6a) và v(t) (H 2.6b) từ các phương trình (2), (3) và (4).
(a) (b)
(
H
2.5)

Preview text:

LÝ THUYẾT MẠCH NGUYỄN TRUNG TẬP
CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BN
DNG SÓNG CA TÍN HIỆU √ Hàm mũ √ Hàm nấc 8ơn vị √ Hàm dốc √ Hàm xung lực √ Hàm sin √ Hàm tuần hoàn
PHN TỬ MCH ĐIỆN √ Phần tử thụ 8ộng √ Phần tử tác 8ộng  MCH ĐIỆN √ Mạch tuyến tính
√ Mạch bất biến theo thời gian √ Mạch thuận nghịch √ Mạch tập trung
MCH TƯƠNG ĐƯƠNG √ Cuộn dây √ Tụ 8iện √ Nguồn 8ộc lập
________________________________________________________________
Lý thuyết mạch là một trong những môn học cơ sở của chuyên ngành Điện tử-Viễn thông-Tự 8ộng hóa.
Không giống như Lý thuyt trờng - là môn học nghiên cứu các phần tử mạch 8iện
như tụ 8iện, cuộn dây. . . 8ể giải thích sự vận chuyển bên trong của chúng - Lý thuyt mch
chỉ quan tâm 8ến hiệu quả khi các phần tử này nối lại với nhau 8ể tạo thành mạch 8iện (hệ thống).
Chương này nhắc lại một số khái niệm cơ bản của môn học.
1.1 DNG SÓNG CA TÍN HIỆU
Tín hiệu là sự biến 8ổi của một hay nhiều thông số của một quá trình vật lý nào 8ó theo qui luật của tin tức.
Trong phạm vi hẹp của mạch 8iện, tín hiệu là hiệu thế hoặc dòng 8iện. Tín hiệu có thể
có trị không 8ổi, ví dụ hiệu thế của một pin, accu; có thể có trị số thay 8ổi theo thời gian, ví dụ
dòng 8iện 8ặc trưng cho âm thanh, hình ảnh. . . .
Tín hiệu cho vào một mạch 8ược gọi là tín hiu vào hay kích thích và tín hiệu nhận
8ược ở ngã ra của mạch là tín hiu ra hay 8áp ứng.
Người ta dùng các hàm theo thời gian 8ể mô tả tín hiệu và 8ường biểu diễn của chúng
trên hệ trục biên 8ộ - thời gian 8ược gọi là dạng sóng.
Dưới 8ây là một số hàm và dạng sóng của một số tín hiệu phổ biến.
1.1.1 Hàm mũ (Exponential function)
v( )t = Keσt K , σ là các hằng số thực.
(H 1.1) là dạng sóng của hàm mũ với các trị σ khác nhau ( H 1.1)
1.1.2 Hàm nc 8n vị (Unit Step function) ⎧1 , t ≥ a u(t -a) = ⎨⎩0 , t < a
Đây là tín hiệu có giá trị thay 8ổi 8ột ngột từ 0 lên 1 ở thời 8iểm t = a.
(H 1.2) là một số trường hợp khác nhau của hàm nấc 8ơn vị (a) (b) (c) (H 1.2)
Hàm nấc u(t-a) nhân với hệ số K cho Ku(t-a), có giá tri bằng K khi t ≥ a.
1.1.3 Hàm dốc (Ramp function)
Cho tín hiệu nấc 8ơn vị qua mạch tích phân ta 8ược ở ngã ra tín hiệu dốc 8ơn vị. r(t) u(x)dx
Nếu ta xét tại thời 8iểm t=0 và mạch không tích trữ năng lượng trước 8ó thì: r(t) u(x)dx + u(0) với u(0) u(x)dx = 0
Dựa vào kết quả trên ta có 8ịnh nghĩa của hàm dốc 8ơn vị như sau: ⎧t , t ≥ a r(t -a) = ⎨⎩0 , t < a
(H 1.3) là dạng sóng của r(t) và r(t-a) (a) (H 1.3) (b)
Hàm dốc r(t-a) nhân với hệ số K cho hàm Kr(t-a), dạng sóng là 8ường thẳng có 8ộ dốc K và gặp trục t ở a.
1.1.4 Hàm xung lực (Impulse function)
Cho tín hiệu nấc 8ơn vị qua mạch vi phân ta 8ược tín hiệu ra là một xung lực 8ơn vị δ( )t = du(t) dt
(δ(t) còn 8ược gọi là hàm Delta Dirac)
Ta thấy δ(t) không phải là một hàm số theo nghĩa chặt chẽ toán học vì 8ạo hàm của hàm
nấc có trị = 0 ở t ≠ 0 và không xác 8ịnh ở t = 0. Nhưng 8ây là một hàm quan trọng trong lý
thuyết mạch và ta có thể hình dung một xung lực 8ơn vị hình thành như sau: Xét hàm f1(t) có dạng như (H 1.4a): ⎧ ⎪ 1 r( ) ,t t ∈{0,δ} f t1( ) = ⎨δ ⎪⎩ 1 , t > δ (a) (b) (c) (d) (H 1.4) Hàm f0(t) xác 8ịnh bởi: f0(t) = df1(t) dt
f0(t) chính là 8ộ dốc của f1(t) và = khi (0≤ t ≤δ) và = 0 khi t > δ (H 1.4b).
Với các trị khác nhau của δ ta có các trị khác nhau của f0(t) nhưng phần diện tích giới
hạn giữa f0(t) và trục hoành luôn luôn =1 (H 1.4c).
Khi δ→0, f1(t) → u(t) và f0(t) → δ(t).
Vậy xung lực 8ơn vị 8ược xem như tín hiệu có bề cao cực lớn và bề rộng cực nhỏ và
diện tích bằng 8ơn vị (H 1.4d).
Tổng quát, xung lực 8ơn vị tại t=a, δ(t-a) xác 8ịnh bởi: ⎧1 , t ≥ a ⎨⎩0 , t < a
Các hàm nấc, dốc, xung lực 8ược gọi chung là hàm bt thờng. 1.1.5 Hàm sin
Hàm sin là hàm khá quen thuộc nên ở 8ây chỉ giới thiệu vài hàm có quan hệ với hàm sin.
 Hàm sin tắt dần: v(t)=Ae-σtsinωt, t>0 và A là số
thực dương (H 1.5a)  Tích hai hàm sin có tần số khác nhau
v ( t)=Asin ω 1t.sin ω 2t (H 1.5b) (a) (H 1.5) (b)
1.1.6 Hàm tuần hoàn không sin
Ngoài các tín hiệu kể trên, chúng ta cũng thường gặp một số tín hiệu như: răng cưa, hình
vuông, chuỗi xung. . . . 8ược gọi là tín hiệu không sin, có thể là tuần hoàn hay không. Các tín
hiệu này có thể 8ược diễn tả bởi một tổ hợp tuyến tính của các hàm sin, hàm mũ và các hàm bất thường.
(H 1.6) mô tả một số hàm tuần hoàn quen thuộc ( H 1.6)
1.2 PHN TỬ MCH ĐIỆN
Sự liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào của một mạch 8iện tùy thuộc vào bản chất và
8ộ lớn của các phần tử cấu thành mạch 8iện và cách nối với nhau của chúng.
Người ta phân các phần tử ra làm hai loại:
Phần t thụ 8ộng: là phần tử nhận năng lượng của mạch. Nó có thể tiêu tán năng
lượng (dưới dạng nhiệt) hay tích trữ năng lượng (dưới dạng 8iện hoặc từ trường).
Gọi v(t) là hiệu thế hai 8ầu phần tử và i(t) là dòng 8iện chạy qua phần tử. Năng lượng
của 8oạn mạch chứa phần tử xác 8ịnh bởi:
W(t) =∫t v(t).i(t)dt −∞
- Phần tử là thụ 8ộng khi W(t) ≥ 0, nghĩa là dòng 8iện 8i vào phần tử theo chiều giảm của 8iện thế.
Điện trở, cuộn dây và tụ 8iện là các phần tử thụ 8ộng.
Phần t tác 8ộng: là phần tử cấp năng lượng cho mạch ngoài. Năng lượng của 8oạn
mạch chứa phần tử W(t)<0 và dòng 8iện qua phần tử theo chiều tăng của 8iện thế.
Các nguồn cấp 8iện như pin , accu và các linh kiện bán dẫn như transistor, OPAMP là
các thí dụ của phần tử tác 8ộng.
1.2.1 Phần t thụ 8ộng
1.2.1.1 Đ i
n tr - Ký hiệu (H 1.7)
- Hệ thức: v(t) = R. i(t)
- Hay i(t) = G.v(t)
- Với G=1/R (gọi là 8iện dẫn)
Đơn vị của 8iện trở là Ω (Ohm)
Và của 8iện dẫn là Ω-1 (8ọc là Mho) ∫ = - Năng lượng:W(t) = ∫t t v(t).i(t)dt R.i(t)2dt ≥ 0 −∞ −∞ (H 1 7) 1.2.1.2 Cuộn dây (a) (b) (H 1.8) - Ký hiệu (H 1.8a) - Hệ thức: v(t) = L di(t) dt - Hay i (t)dt L
Đơn vị của cuộn dây là H (Henry)
Do cuộn dây là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thời 8iểm t0 nào 8ó có thể cuộn dây
8ã trữ một năng lượng từ trường ứng với dòng 8iện i(t0) Biểu thức viết lại: i
Và mạch tương 8ương của cuộn dây 8ược vẽ lại ở (H 1.8b) 
Năng lượng tích trữ trong cuộn dây:
W(t) =∫t v(t).i(t)dt −∞ Thay v(t) = L di(t) dt W(t) )=0)
1.2.1.3 Tụ 8in (a) (H 1.9) (b) - Ký hiệu (H 1.9a) - Hệ thức: i(t) = C dv(t) dt - Hay v(t)dt C
Đơn vị của tụ 8iện là F (Farad)
Do tụ 8iện là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thời 8iểm t0 nào 8ó có thể nó 8ã
trữ một năng lượng 8iện trường ứng với hiệu thế v(t0) Biểu thức viết lại: 1 t = v(t)
∫t 0 i(t)dt + v(t 0 ) C
Và mạch tương 8ương của tụ 8iện 8ược vẽ như (H 1.9b)
 Năng lượng tích trữ trong tụ 8iện
W(t) =∫t v(t).i(t)dt −∞ Thay i(t) = C dv(t) dt W(t) )=0)
Chú ý: Trong các hệ thức v-i của các phần tử R, L, C nêu trên, nếu 8ổi chiều một trong hai
lượng v hoặc i thì hệ thức 8ổi dấu (H 1.10): v(t) = - R.i(t) (H 1.10)
1.2.2 Phần t tác 8ộng
雲 8ây chỉ 8ề cập 8ến một số phần tử tác 8ộng 8ơn giản, 8ó là các loại nguồn.
Nguồn là một phần tử lưỡng cực nhưng không có mối quan hệ trực tiếp giữa hiệu thế v ở hai
8ầu và dòng 8iện i 8i qua nguồn mà sự liên hệ này hoàn toàn tùy thuộc vào mạch ngoài, do 8ó
khi biết một trong hai biến số ta không thể xác 8ịnh 8ược biến số kia nếu không rõ mạch ngoài.
1.2.2.1 Nguồn 8ộc lp
Là những phần tử mà giá trị của nó 8ộc lập 8ối với mạch ngoài
- Nguồn hiệu thế 8ộc lập: có giá trị v là hằng số hay v(t) thay 8ổi theo thời gian. Nguồn hiệu
thế có giá trị bằng không tương 8ương một mch nối tắt
- Nguồn dòng 8iện 8ộc lập: có giá trị i là hằng số hay i(t) thay 8ổi theo thời gian. Nguồn dòng
8iện có giá trị bằng không tương 8逢挨ng một mch hở (H 1.11)
1.2.2.2 Nguồn phụ thuộc
Nguồn phụ thuộc có giá trị phụ thuộc vào hiệu thế hay dòng 8iện ở một nhánh khác
trong mạch. Những nguồn này 8ặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mạch tương 8ương cho các linh kiện 8iện tử.
Có 4 loại nguồn phụ thuộc:
- Nguồn hiệu thế phụ thuộc hiệu thế (Voltage-Controlled Voltage Source, VCVS)
- Nguồn hiệu thế phụ thuộc dòng 8iện (Current-Controlled Voltage Source, CCVS)
- Nguồn dòng 8iện phụ thuộc hiệu thế(Voltage-Controlled Current Source, VCVS)
- Nguồn dòng 8iện phụ thuộc dòng 8iện (Current-Controlled Current Source, CCCS) (a)VCVS (b) CCVS (c)VCCS (d) CCCS (H 1.12)
1.3 MCH ĐIỆN
Có hai bài toán về mạch 8iện: -
Phân giải mạch 8iện: cho mạch và tín hiệu vào, tìm tín hiệu
ra. - Tổng hợp mạch 8iện: Thiết kế mạch khi có tín hiệu vào và ra.
Giáo trình này chỉ quan tâm tới loại bài toán thứ nhất.
Quan hệ giữa tín hiệu vào x(t) và tín hiệu ra y(t) là mối quan hệ nhân quả nghĩa là tín
hiệu ra ở hiện tại chỉ tùy thuộc tín hiệu vào ở quá khứ và hiện tại chứ không tùy thuộc tín hiệu
vào ở tương lai, nói cách khác, y(t) ở thời 8iểm t0 nào 8ó không bị ảnh hưởng của x(t) ở thời 8iểm t>t0 .
Tín hiệu vào thường là các hàm thực theo thời gian nên 8áp ứng cũng là các hàm thực
theo thời gian và tùy thuộc cả tín hiệu vào và 8ặc tính của mạch.
Dưới 8ây là một số tính chất của mạch dựa vào quan hệ của y(t) theo x(t).
1.3.1 Mch tuyn tính
Một mạch gọi là tuyến tính khi tuân theo 8ịnh luật:
Nếu y1(t) và y2(t) lần lượt là 8áp ứng của hai nguồn kích thích 8ộc lập với nhau x1(t) và
x2(t), mạch là tuyến tính nếu và chỉ nếu 8áp ứng 8ối với x(t)= k1x1(t) + k2x2(t) là
y(t)= k1y1(t) + k2y2(t) với mọi x(t) và mọi k1 và k2.
Trên thực tế, các mạch thường không hoàn toàn tuyến tính nhưng trong nhiều trường
hợp sự bất tuyến tính không quan trọng và có thể bỏ qua. Thí dụ các mạch khuếch 8ại dùng
transistor là các mạch tuyến tính 8ối với tín hiệu vào có biên 8ộ nhỏ. Sự bất tuyến tính chỉ thể
hiện ra khi tín hiệu vào lớn.
Mạch chỉ gồm các phần tử tuyến tính là mạch tuyến tính. Thí dụ 1.1
Chứng minh rằng mạch vi phân, 8ặc trưng bởi quan hệ giữa tín hiệu vào và ra theo hệ thức: y(t) = dx(t) là mạch tuyến Giải tính dt
y1(t) là 8áp ứng 8ối với x1(t): y 1(t) = Gọi dx (t) 1 dt
y2(t) là 8áp ứng 8ối với x2(t): y 2(t) = Gọi dx (t) 2 dt
Với x(t)= k1x1(t) + k2 x2(t) 8áp ứng y(t) là:
y(t) = dx(t) = k 1 dx 1(t) + k 2 dx 2(t) dt dt dt y(t)=k1y1(t)+k2y2(t)
Vậy mạch vi phân là mạch tuyến tính
1.3.2 Mch bt bin theo thời gian (time invariant)
Liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào không tùy thuộc thời gian. Nếu tín hiệu vào trễ
t0 giây thì tín hiệu ra cũng trễ t0 giây nhưng 8ộ lớn và dạng không 8ổi.
Một hàm theo t trễ t0 giây tương ứng với 8ường biểu diễn tịnh tiến t0 8ơn vị theo chiều
dương của trục t hay t 8ược thay thế bởi (t-t0). Vậy, 8ối với mạch bất biến theo thời gian, 8áp
ứng 8ối với x(t-t0) là y(t-t0) Thí dụ 1.2
Mạch vi phân ở thí dụ 1.1 là mạch bất biến theo thời gian
Ta phải chứng minh 8áp ứng 8ối với x(t-t0) là y(t-t0). Thật vậy:
dx(t − t )0 = dx(t − t )0 x d(t − t )0 = y(t − t 0 )x1 dt d(t − t )0 d(t)
Để minh họa, cho x(t) có dạng như (H 1.13a) ta 8ược y(t) ở (H 1.13b). Cho tín hiệu vào
trễ (1/2)s, x(t-1/2) (H 1.13c), ta 8ược tín hiệu ra cũng trễ (1/2)s, y(t-1/2) 8ược vẽ ở (H 1.13d). (a) (b) (c) (d) (H 1.13)
1.3.3 Mch thun nghịch Xét mạch (H 1.14) + + i i M ạ ch 2 ’ 2 M ạ ch (H 1.14) v1v1
Nếu tín hiệu vào ở cặp cực 1 là v1 cho 8áp ứng ở cặp cực 2 là dòng 8iện nối tắt i2 . Bây
giờ, cho tín hiệu v1 vào cặp cực 2 8áp ứng ở cặp cực 1 là i’2. Mạch có tính thuận nghịch khi i’2=i2.
1.3.4 Mch tp trung
Các phần tử có tính tập trung khi có thể coi tín hiệu truyền qua nó tức thời. Gọi i1 là
dòng 8iện vào phần tử và i2 là dòng 8iện ra khỏi phần tử, khi i2= i1 với mọi t ta nói phần tử có tính tập trung. i1 Phần tử i2 (H 1.15)
Một mạch chỉ gồm các ph ần tử tập trung là mạch tập trung..
Với một mạch tập trung ta có một số 8iểm hữu hạn mà trên 8ó có thể 8o những tín hiệu khác nhau.
Mạch không tập trung là một mch phân tán. Dây truyền sóng là một thí dụ của mạch
phân tán, nó tương 8ương với các phần tử R, L và C phân bố 8ều trên dây. Dòng 8iện truyền
trên dây truyền sóng phải trễ mất một thời gian 8ể 8ến ngã ra.
1.4 MCH TƯƠNG ĐƯƠNG
Các phần tử khi cấu thành mạch 8iện phải 8ược biểu diễn bởi các mạch tương 8ương.
Trong mạch tương 8ương có thể chứa các thành phần khác nhau
Dưới 8ây là một số mạch tương 8ương trong thực tế của một số phần tử. 1.4.1 Cuộn dây (H 1.16)
Cuộn dây lý tưởng 8ược 8ặc trưng bởi giá trị 8iện cảm của nó. Trên thực tế, các vòng
dây có 8iện trở nên mạch tương 8ương phải mắc nối tiếp thêm một 8iện trở R và chính xác
nhất cần kể thêm 8iện dung của các vòng dây nằm song song với nhau
1.4.2 Tụ 8in (a) (b) (c) (H 1.17)
(H 1.17a ) là một tụ 8iện lý tưởng, nếu kể 8iện trở R1 của lớp 8iện môi, ta có mạch tương
(H 1.17b ) và nếu kể cả 8iện cảm tạo bởi các lớp dẫn 8iện (hai má của tụ 8iện) cuốn thành vòng
và 8iện trở của dây nối ta có mạch tương ở (H 1.17c )
1.4.3 Nguồn 8ộc lp có giá trị không 8ổi
1.4.3.1 Nguồn hiu th
Nguồn hiệu thế 8ề cập 8ến ở trên là nguồn lý tưởng.
Gọi v là hiệu thế của nguồn, v0 là hiệu thế giữa 2 8ầu của nguồn, nơi nối với mạch ngoài,
dòng 8iện qua mạch là i0 (H 1.18a). Nếu là nguồn lý tưởng ta luôn luôn có v0 = v không 8ổi.
Trên thực tế, giá trị v0 giảm khi i0 tăng (H 1.18c); 8iều này có nghĩa là bên trong nguồn có một
8iện trở mà ta gọi là nội trở của nguồn, 8iện trở này 8ã tạo một sụt áp khi có dòng 8iện chạy
qua và sụt áp càng lớn khi i0 càng lớn. Vậy mạch tương 8ương của nguồn hiệu thế có dạng (H 1.18b) (a) (b) (c) (H 1.18)
1.4.3.2 Nguồn dòng 8in
Tương tự, nguồn dòng 8iện thực tế phải kể 8ến nội trở của nguồn, mắc song song với
nguồn trong mạch tương 8ương và 8iện trở này chính là nguyên nhân làm giảm dòng 8iện mạch
ngoài i0 khi hiệu thế v0 của mạch ngoài gia tăng. (H 1.19) BÀI TẬP -- --
1. Vẽ dạng sóng của các tín hiệu mô tả bởi các phương trình sau 8ây: a. nT) với T=1s n 2πt b. u(t)sin và u(t-T/2)sin T T
c. r(t).u(t-1), r(t)-r(t-1)-u(t-1)
2. Cho tín hi ệ u có d ạ ng (H P1.1).
Hãy diễn tả tín hiệu trên theo các hàm: a. u(t-a) và u(t-b) b. u(b-t) và u(a-t) c. u(b-t) và u(t-a) (H P1.1)
3.Viết phương trình dạng sóng của các tín hiệu không tuần
hoàn ở (H P1.2) theo tập hợp tuyến tính của các hàm bất thường (nấc, dốc), sin và các hàm khác (nếu cần) (a) (b) (H P1.2)
4. Cho tín hi ệ u có d ạ ng (H P1.3) (H P1.3) (H P1.4)
a. Viết phương trình dạng sóng của các tín hiệu theo tập hợp tuyến tính của các hàm sin và các hàm nấc 8ơn vị.
b. Xem chuỗi xung có dạng (H P1.4)
Chuỗi xung này có dạng của các cổng, khi xung có giá trị 1 ta nói cổng mở và khi trị này =0 ta nói cổng 8óng.
Ta có thể diễn tả một hàm cổng mở ở thời 8iểm t0 và kéo dài một khoảng thời gian T bằng một hàm cổng có ký hiệu:
∏ 0 (t) = u(t − t )0 − u(t − t 0 − T) t ,T
Thử diễn tả tín hiệu (H P1.3) bằng tích của một hàm sin và các hàm cổng.
5. Cho ý kiến về tính tuyến tính và bất biến theo t của các tín hiệu sau: a. y =x2 dx b. y =t dt dx c. y =x dt
6. Cho mạch (H P1.6a) và tín hiệu vào (H P1.6b)
Tình 8áp ứng và vẽ dạng sóng của 8áp ứng trong 2 trường hợp sau (cho vC(0) = 0): a.
Tín hiệu vào x(t) là nguồn hiệu thế vC và 8áp ứng là dòng 8iện iC.
b. Tín hiệu vào x(t) là iC nguồn hiệu thế và 8áp ứng là dòng 8iện vC.
Bảng dưới 8ây cho ta dữ kiện của bài toán ứng với các (H 5a, b, c...) kèm theo. Tính 8áp ứng
và vẽ dạng sóng của 8áp ứng (a) (b) (c) (H P1.6) ( a) (b) (c ) (d) (e) (f) (H P1.5) Câu Mạch hình Kích thích x(t) Dạng sóng Đáp ứng a a a vc d f ic b c a a vc c ic d b ic ic d vc e b v c L vc f b v d L iL g b i e f L iL iL h vL vL  CHƯƠNG 2
ĐNH LUẬT VÀ ĐNH LÝ MCH ĐIỆN
ĐNH LUẬT KIRCHHOFĐIỆN TRỞ
TƯƠNG ĐƯƠNGĐNH LÝ MILLMAN
ĐNH LÝ CHNG CHTĐNH
LÝ THEVENIN VÀ NORTONBIẾN ĐỔI
Y NH LÝ KENNELY)
__________________________________________________________________________________________ _____
Chương này 8ề cập 8ến hai 8ịnh luật quan trọng làm cơ sở cho việc phân giải mạch, 8ó
là các 8ịnh luật Kirchhoff.
Chúng ta cũng bàn 8ến một số 8ịnh lý về mạch 8iện. Việc áp dụng các 8ịnh lý này giúp
ta giải quyết nhanh một số bài toán 8ơn giản hoặc biến 8ổi một mạch 8iện phức tạp thành một
mạch 8ơn giản hơn, tạo thuận lợi cho việc áp dụng các 8ịnh luật Kirchhoff 8ể giải mạch.
Trước hết, 8ể 8ơn giản, chúng ta chỉ xét 8ến mch gồm toàn 8in trởcác loi
nguồn, gọi chung là mch DC. Các phương trình diễn tả cho loại mạch như vậy chỉ là các
phương trình 8ại số (Đối với mạch có chứa L & C, ta cần 8ến các phương trình vi tích phân)
Tuy nhiên, khi khảo sát và ứng dụng các 8ịnh lý, chúng ta chỉ chú ý 8ến cấu trúc của
mạch mà không quan tâm 8ến bản chất của các thành phần, do 8ó các kết quả trong chương này
cũng áp dụng 8ược cho các trường hợp tổng quát hơn.
Trong các mạch DC, 8áp ứng trong mạch luôn luôn có dạng giống như kích thích, nên
8ể 8ơn giản, ta dùng kích thích là các nguồn 8ộc lập có giá trị không 8ổi thay vì là các hàm theo thời gian.
2.1 8ịnh lut kirchhoff
Một mạch 8iện gồm hai hay nhiều phần tử nối với nhau, các phần tử trong mạch tạo
thành những nhánh. Giao 8iểm của hai hay nhiều nhánh 8ược gọi là nút. Thường người ta coi
nút là giao 8iểm của 3 nhánh trở nên. Xem mạch (H 2.1). ( H 2.1)
- Nếu xem mỗi phần tử trong mạch là một nhánh mạch này gồm 5 nhánh và 4 nút.
- Nếu xem nguồn hiệu thế nối tiếp với R1 là một nhánh và 2 phần tử L và R2 là
một nhánh (trên các phần tử này có cùng dòng 8iện chạy qua) thì mạch gồm 3 nhánh và 2 nút.
Cách sau thường 8ược chọn vì giúp việc phân giải mạch 8ơn giản hơn.
Hai 8ịnh luật cơ bản làm nền tảng cho việc phân giải mạch 8iện là:
2.1.1. Định lut Kirchhoff về dòng 8in : ( Kirchhoff's Current Law, KCL )
Tổng 8i số các dòng 8in ti một nút bằng không . ij =0 (2.1) j
ij là dòng 8iện trên các nhánh gặp nút j.
Với qui ước: Dòng 8iện rời khỏi nút có giá trị âm và dòng 8iện hướng vào nút có giá trị dương (hay ngược lại). ( H 2.2)
Theo phát biểu trên, ta có phương trình ở nút A (H 2.2):
i1 + i 2 - i 3 + i 4=0 (2.2)
Nếu ta qui ước dấu ngược lại ta cũng 8ược cùng kết quả:
- i 1 - i 2 + i 3 - i 4 =0 (2.3)
Hoặc ta có thể viết lại:
i 3 = i 1 + i 2 + i 4 (2.4)
Và từ phương trình (2.4) ta có phát biểu khác của 8ịnh luật KCL:
Tổng các dòng 8in chy vào một nút bằng tổng các dòng 8in chy ra khỏi nút 8ó.
Định luật Kirchhoff về dòng 8iện là hệ quả của nguyên lý bảo toàn 8iện tích:
Ti một nút 8in tích không 8ợc sinh ra cũng không bị mt 8i.
Dòng 8iện qua một 8iểm trong mạch chính là lượng 8iện tích 8i qua 8iểm 8ó trong một
8ơn vị thời gian và nguyên lý bảo toàn 8iện tích cho rằng lượng 8iện tích 8i vào một nút luôn
luôn bằng lượng 8iện tích 8i ra khỏi nút 8ó.
2.1.2. Định lut Kirchhoff về 8in th: ( Kirchhoff's Voltage Law, KVL ).
Tổng 8i số hiu th của các nhánh theo một vòng kín bằng không vK (t) = 0 (2.5) K
Để áp dụng 8ịnh luật Kirchhoff về hiệu thế, ta chọn một chiều cho vòng và dùng qui
ước: Hiệu thế có dấu (+) khi 8i theo vòng theo chiều giảm của 8iện thế (tức gặp cực dương trước) và ngược lại.
Định luật Kirchhoff về hiệu thế viết cho vòng abcd của (H 2.3).
- v1 + v 2 - v 3 = 0 ( H 2.3)
Ta cũng có thể viết KVL cho mạch trên bằng cách chọn hiệu thế giữa 2 8iểm và xác
8ịnh hiệu thế 8ó theo một 8ường khác của vòng:
v1 = vba = vbc+ vca = v2 - v3
Định luật Kirchhoff về hiệu thế là hệ quả của nguyên lý bảo toàn năng lượng: Công
trong một 8ờng cong kín bằng không.
Vế trái của hệ thức (2.5) chính là công trong dịch chuyển 8iện tích 8ơn vị (+1) dọc theo một mạch kín. Thí dụ 2.1 .
Tìm ix và vx trong (H2.4) ( H 2.4) Giải:
Áp dụng KCL lần lượt cho các cho nút a, b, c, d - i1 - 1 + 4 = 0 ⇒ i1 = 3A
- 2A + i1 + i2 = 0 ⇒ i2 = -1A
- i3 + 3A - i2 = 0 ⇒ i3 = 4A
ix + i3 + 1A = 0 ⇒ ix = - 5A
Áp dụng 8ịnh luật KVL cho vòng abcd:
- vx - 10 + v2 - v3 = 0 Với
v2 = 5 i2 = 5.( - 1) = - 5V
v3 = 2 i3 = 2.( 4) = 8V ⇒
vx =- 10 - 5 - 8 = -23V Trong thí dụ trên , ta có thể tính dòng ix từ các dòng 8iện ở bên ngoài vòng abcd 8ến các nút abcd.
Xem vòng abcd 8ược bao bởi một mặt kín ( vẽ nét gián 8oạn).
Định luật Kirchhoff tổng quát về dòng 8iện có thể phát biểu cho mặt kín như sau:
Tổng 8i số các dòng 8in 8n và rời khỏi mặt kín bằng không.
Với qui ước dấu như 8ịnh luật KCL cho một nút.
Như vậy phương trình 8ể tính ix là: - ix - 4 + 2 - 3 = 0 Hay ix = - 5 A
Định luật có thể 8ược chứng minh dễ dàng từ các phương trình viết cho các nút abcd
chứa trong mặt kín có dòng 8iện từ các nhánh bên ngoài 8ến. Thí dụ 2.2:
L và R trong mạch (H 2.5a) diễn tả cuộn lệch ngang trong TiVi nếu L = 5H, R = 1Ω và
dòng 8iện có dạng sóng như (H 2.5b). Tìm dạng sóng của nguồn hiệu thế v(t). (a) (b) ( H 2.5) Giải: Định luật KVL cho :
- v(t) + v R(t) + v L(t) = 0 (1) hay d v (t) = v i(t)
R + v L(t) = Ri(t) + L dt
Thay trị số của R và L vào: d v (2) L(t) = 5 i(t) dt
v R(t) = 1. i(t) v (3)
(t) = i(t) + 5 i( )t (4) Và d dt
Dựa vào dạng sóng của dòng 8iện i(t), suy ra 8ạo hàm của i(t) và ta vẽ 8ược dạng sóng
của vL(t) (H 2.6a) và v(t) (H 2.6b) từ các phương trình (2), (3) và (4).