Giáo trình Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông - Đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Tin học (Informatics) hay Khoa học máy tính (Computer Science / Computing) là ngành khoa học nghiên cứu về máy tính và xử lý thông tin trên máy tính. Công nghệ Thông tin (Information Technology - IT), hay Công nghệ Thông tin và Truyền thông (Information and Communication Technology - ICT):nghiên cứu hoặc sử dụng máy tính và hệ thống viễn thông để lưu trữ, tìm kiếm, truyền và xử lý thông tin. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

lOMoARcPSD|45315597
TRƯỜNG ĐẠI HC KIN TRÚC HÀ NI
KHOA CÔNG NGH THÔNG TIN
GIÁO TRÌNH
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
GING VIÊN THC HIN: TS. Nguyễn Đăng Khoa
TS. Bùi Hi Phong
HÀ NI - 2020
1
lOMoARcPSD|45315597
GII THIU GIÁO TRÌNH
Giáo trình cung cp cho sinh viên nhng kiến thc chung, khái nim chung v các chuyên
ngành hp ca ngành Công ngh thông tin (các khái niệm bản v công ngh thông tin tuyn
thông, s học máy tính, các lĩnh vực nghiên cu, ng dng ca công ngh phn mm, h thng
thông tin, mng máy tính, k thut máy tính, bo mt thông tin). T đó, giáo trình giúp sinh viên
định hướng nghiên cu, phát triển trong các lĩnh vực c thể, chuyên sâu trong tương lai.
Giáo trình được thiết kế ging dy cho sinh viên chuyên ngành Công ngh Thông tin
trường đại hc Kiến Trúc Hà Ni, sau khi hoàn thành hc phn tin học đại cương.
2
lOMoARcPSD|45315597
MC LC
GI I THI U GIÁO TRÌNH.........................................................................
2
CHƯƠNG 1: GIỚ I THI U CHUNG ...........................................................
5
1.1.
Gi i thi u chung ....................................................................................
5
1.2.
Ngh nghi p công ngh thông tin ......................................................
19
CHƯƠNG 2: DỮ LI U TRONG MÁY TÍNH ..........................................
21
2.1.
Gi i thi u v thông tin ........................................................................
21
2.2 Bi u di n thông tin trong máy tính ....................................................
25
2.3 M ệnh đề logic ........................................................................................
36
2.4 Các ki u d li ệu cơ bả n trong máy tính.............................................
37
CHƯƠNG 3: P H N C NG MÁY TÍNH..................................................
42
3.1.
C ấu trúc cơ bả n c a m t máy tính ....................................................
42
3.2.
Ho ạt độ ng c a máy tính. ....................................................................
43
CHƯƠNG 4: PHẦ N M M MÁY TÍNH....................................................
53
4.1. Khái ni m và phân lo i ph n m m....................................................
53
4.2. Ph n m m h th ng ............................................................................
53
4.3. Ph n m m ng d ng ...........................................................................
53
CHƯƠNG 5: MẠ NG MÁY TÍNH VÀ INTERNET .................................
55
5.1.
Khái ni ệm cơ b n v truy n thông máy tính ....................................
55
5.3.
Các thi ế t b k ế t n i ..............................................................................
55
5.4.
Truy n d n d li u ..............................................................................
58
5.5. M ng máy tính ....................................................................................
59
5.6.
Internet .................................................................................................
59
5.7.
T i ph m máy tính ..............................................................................
64
CHƯƠNG 6: LẬ P TRÌNH VÀ NGÔN NG L P TRÌNH ......................
66
6.1.
L p trình máy tính .............................................................................
66
3
lOMoARcPSD|45315597
6 .2. Các bướ c l p trình ph n m m ..................................................66
6.3. Ngôn ng l p trình C++ ..........................................................66
CHƯƠNG 7: CƠ SỞ D LI U ............................................................118
7.1. Khái ni ệm cơ sở d li u ...........................................................118
7.2. Các mô hình cơ sở d li u ...............................................................124
7.3. H qu n tr ị cơ sở d li u MySQL ............................................125
CHƯƠNG 8: HỆ TH NG THÔNG TIN ...............................................126
8.1. Gi i thi u chung v h th ng thông tin ................................126
8.2. H th ng thông tin c a t ch c, doanh nghi p ....................126
8.3. Phân tích, thi ế t k ế h th ng thông tin ...................................128
CHƯƠNG 9: AN TOÀN VÀ BẢ O M T H TH NG THÔNG TIN . 130
9.1. Khái ni ệm cơ bả n c a an toàn thông tin ...............................130
9.2. Các v ấn đề c a an toàn thông tin .........................................132
9.3. ng d ng an toàn thông tin .................................................134
TÀI LI U THAM KH O .......................................................................139
4
lOMoARcPSD|45315597
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU CHUNG
1.1. Gii thiu chung
1.1.1 Khái nim chung
Tin hc (Informatics) hay Khoa hc máy tính (Computer Science / Computing)
ngành khoa hc nghiên cu v máy tính và x lý thông tin trên máytính.
Công ngh Thông tin (Information Technology - IT), hay Công ngh Thông tin và Truyn
thông
(Information and Communication Technology - ICT):nghiên cu hoc s dng máy
tính và h thng viễn thông để lưu trữ, tìm kiếm, truyn và x lý thông tin.
Công ngh thông tin là s kết hp ca Công ngh máy tính và Công ngh truyn thông.
Máy tính (Computers) thiết b thc hiện theo chương trình để nhn d liu, x d
liu và to ra thông tin.
Chương trình (Program) là dãy các lệnh được lưu trong bộ nh để điều khin máy tính thc
hin theo.
Công ngh thông tin mt ngành khoa hc công ngh nghiên cu các phương pháp x
thông tin mt cách t động dựa trên các phương tin k thut ch yếu hin ti máy
tính điện t.
Các lĩnh vực nghiên cu ca công ngh thông tin:
Khía cnh khoa hc: nghiên cu v các phương pháp xử thông tin tự động.
Khía cnh k thut: nhm vào 2 k thut phát trin song song - đó là:
K thut phn cng (hardware engineering): nghiên cu chế to các thiết b, linh kiện điện t,
công ngh vt liu mi... h tr cho máy tính và mng máy tính đẩy mnh khả năng xử lý toán
hc và truyn thông thông tin.
K thut phn mm (software engineering): nghiên cu phát trin các h điều hành, ngôn ng
lp trình cho các bài toán khoa hc k thut, phỏng, điều khin t động, t chc d liu
qun lý h thng thông tin.
ng dng ca công ngh thông tin
Công ngh thông tin hiện đang được ng dng rng rãi trong tt c các ngành ngh khác nhau
ca hi t khoa hc k thut, y hc, kinh tế, công ngh sn xuất đến khoa hc hi, ngh
thut,... như:
Tự động hóa văn phòng
Qun tr kinh doanh
5
lOMoARcPSD|45315597
Thng kê
An ninh, quc phòng
Công ngh thiết kế, Công ngh in
Giáo dục đào tạo
Y hc Nông
nghip
Ngh thut, gii trí, v.v....
1.1.2. Lch sử ra đời và phát trin ca h thng máy tính
Do nhu cu cần tăng độ chính xác gim thời gian tính toán, con người đã quan tâm chế to
các công c tính toán t xưa: bàn tính tay của người Trung quc, máy cộng học ca nhà toán
hc Pháp Blaise Pascal (1623 - 1662), máy tính học th cng tr nhân chia ca nhà toán hc
Ðc Gottfried Wilhelmvon Leibniz (1646 - 1716), máy sai phân để tính các đa thức toán hc, máy
phân giải điều khin bng phiếu đục l ca Charles Babbage (1792 - 1871) ...
Tuy nhiên, máy tính điện t thc s hình thành bắt đầu vào thập niên 1950 đến nay đã
trải qua 5 thế h được phân loi theo s tiến b v công nghđiện t vi điện t cũng như
các cải tiến v nguyên lý, tính năng và loại hình ca nó.
Thế h 1 (1950 - 1958): Máy tính s dụng các bóng đèn điện t chân không, mch riêng r, vào
s liu bng phiếu đc lỗ, điều khin bằng tay. Máy có kích thước rt ln, tiêu thụ năng lượng
nhiu, tốc độ tính chm khong 300 - 3.000 phép tính mi giây. Loại máy tính điển hình thế h
1 như EDVAC (Mỹ) hay BESM (Liên xô cũ), ...
Thế h 2 (1958 - 1964): Máy tính dùng b x bằng đèn bán dẫn, mạch in. Máy đã chương trình
dịch như Cobol, Fortran hệ điều hành đơn giản. Kích thước y còn ln, tốc độ tính khong
10.000 đến 100.000 phép/s. Ðiển hình như loại IBM-1070 (Mỹ) hay MINSK (Liên Xô cũ), ...
Thế h 3 (1965 - 1974): Máy tính được gn các b x lý bng vi mạch điện t c nh có thể có
được tốc độ tính khoảng 100.000 đến 1 triệu phép/s. Máy đã các hệ điều hành đa chương
trình, nhiều người dùng đồng thi hoc theo kiu chia thi gian. Kết qu t máy tính th in
ra trc tiếp máy in. Ðiển hình như loại IBM 360 (Mỹ) hay EC (Liên Xô cũ), ...
Thế hệ 4 (1974 đến nay): Máy tính bắt đầu có các vi mạch đa xử lý có tốc độ tính hàng chc triu
đến hàng t phép/giây. Giai đoạn này hình thành 2 loi máy tính chính: máy tính nhân để
bàn (Personal Computer - PC) hoc xách tay (Laptop hoc Notebook computer)các loi máy
tính chuyên nghip thc hiện đa chương trình, đa vi xử ... hình thành các h thng mng
máy tính (Computer Networks), và các ng dng phong phú đa phương tiện.
6
lOMoARcPSD|45315597
Thế h 5 (1990 - nay): Bắt đầu các nghiên cu to ra các máy tính phng các hoạt động
ca não bhành vi con người, trí khôn nhân to vi kh năng tự suy din phát trin các
tình hung nhận được nhng h qun kiến thức sở để gii quyết các bài toán đa
dạng.1.3. Gii thiu các b phn chức năng của máy tính
1.1.3. Cu trúc tng quát của máy tính điện t
Mi loi máy tính th các hình dng hoc cu trúc khác nhau tùy theo mc đích s dng.
Tuy nhiên, mt máy tính mun hoạt động được phi hi tụ đủ các yếu t sau
Phn cng: bao gm các thiết b vật người dùng th quan sát được. Đó các bảng mch
điện t được lp ghép li với nhau được cung cấp điện năng để hoạt động. Phn cng máy tính
thường được chia ra làm ba phần cơ bản - đó là: Thiết b nhp, thiết b x lý và thiết b xut.
Phn mm: bao gồm các chương trình được viết bi các nhà lp trình nhm mục đích điều
khin các mạch điện t cũng như thực hin các phép tính toán. Phn mềm thường chia làm ba
loại cơ bn - đó là: Hệ điều hành, phn mm ng dng và phn mm tin ích.
Phn cng (Hardware)
Phn cng th được hiểu đơn giản tt c các phn trong mt h máy tính chúng ta
th thy hoc sờ được. Phn cng gm các thiết b máy có th thc hin các chứa năng sau:
Nhp d kin vào máy (input)
X lý d kin (processing)
Xut d kin/ thông tin (output)
Sơ đồ cu trúc phn cng:
7
lOMoARcPSD|45315597
B x lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit)
CPU đơn vị x trung tâm, hay còn gib vi x - đây bộ phận đầu não ca máy
tính, nó thc hin các lệnh, tính toán và điều khin các phn cng. CPU mt vi mch làm bng
Silicon kích c không bằng đầu ngón tay cái. Được bc trong mt lp v màu đen, CPU
được gn vào bng mch chính thông qua giao din SOCKET hoc SLOT1. Vi mch tích hp này
chứa đựng các Transistor (các công tc bán dẫn mini), các điện tr chỉnh lưu dòng điện và các t
điện lưu dòng điện. B CPU thc s đầu tiên là Intel 4004 được sn xuất năm 1971. Hãng Intel
được thành lập năm 1968 là hãng chuyên sản xut các chíp b nh. Sau khi b vi x 8088 ca
h được chn s dng cho máy IBM-PC thì doanh thu củang tăng cao. m 1993 hãng Intel
đưa ra chip Pentium với trên 3 triu transistor một đường truyn d liu 64 bit. Ging với
80486, Pentium cũng bộ nh đệm Cache dùng để cha d li ệu cho đến khi d liệu được x
lý và mt chíp đồng xtoán học. Thêm vào đó, Pentium còn chứa 2 đường dn lnh cho phép
x 2 lệnh chương trình cùng một lúc vi khong thi gian gn bng thi gian x mt
lnh. Mt s chương trình - đặc bit những chương trình video và đồ ha khi chy trên máy
Pentium s nhanh gp 2 ln so vi chy trên 80486. Tốc độ x của các CPU thường được đo
bằng Megahertz (= 1 triu chu k/giây). CPU có 3 b phn chính: khối điều khin, khi tính toán s
hc và logic, và mt s thanh ghi.
Khối điều khiển (CU: Control Unit) trung tâm điều hành máy tính. nhim v gii
các lnh, to ra các tín hiệu điều khin công vic ca các b phn khác ca máy tính theo
yêu cu của người s dng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
Khi tính toán s hc logic (ALU: Arithmetic-Logic Unit) bao gm các thiết b thc
hin các phép tính s hc (cng, tr, nhân, chia, ...), các phép tính logic (AND, OR, NOT, XOR)
và các phép tính quan h (so sánh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau, ...).
8
lOMoARcPSD|45315597
Các thanh ghi (registers) được gn cht vào CPU bng các mạch điện t làm nhim v b nh
trung gian. Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin
trong máy tính.
Đồng h (clock) hay còn gi là b to xung nhp. Tn sđồng h càng cao thì tốc độ x lý thông
tin càng nhanh. Thường thì đồng h được gắn tương xứng vi cu hình máy các tn s
dao
động (cho các máy PC 386 DX tr lên) là 33 MHz, 66 MHz, 100 MHz, 120 MHz, 133 MHz, ...
hoặc cao hơn.
Các thông s quan trng ca CPU:
Tốc độ: Tốc độ của CPU được tính bng tn s xung điện trong lõi ca CPU. Tn s xung điện
được tính theo đơn vị MHz . Đây cũng chính là tốc độ tính toán ca CPU da vào các phép toán
cơ bản là +/-. Ví d: CPU có tốc độ 100 MHz là 100.000.000 Phép tính/giây.
Dung lượng b nhớ đệm (Cache Size): Quyết định tốc độ x lý lnh nhanh hay chậm. Đây là
mt loi RAM tốc độ nhanh được tích hp sẵn trong CPU. Dung lượng Cache thường có là:
32 KB, 64 KB, 128 KB, 256 KB, 512 KB.
Tốc đBUS (Đường truyn d liu): Tính bằng MHz. Đây tốc độ đượ c tính toán thích hp
để CPU Mainboard th giao tiếp được vi nhau. Tốc độ BUS thường được gi CLOCK
và đồng thời cũng là BUS giao tiếp gia Mainboard và CPU. Các ch số CLOCK thường là: 50/
60/ 66/ 75/ 83/ 100/ 133/ 150/ 200/ 253/ 400/ 800.
Điện áp lõi ca CPU: Điện áp s dng cho các linh kiện bên trong CPU. Đây điện áp độ
ổn định cao để CPU có th hoạt động ổn định. Hin ti các mức điện áp thường t 1.27 và 2.9 v.
Tu thuc vào thời gian ra đời ca các loi CPU, các nhà sn xut Mainboard thiết kế bng mch cho
phép ngườ i dùng la chn CPU có t ốc độ thích hp vi nhu cu công vic, thích hp vi khả năng tài
chính của mình. Để th xác định được đúng loại CPU Mainboard cho phép cm, ta phi biết
được mt s thông s như : đế hoc khe cm (SOCKET/SLOT1), tốc độ CPU, tn s BUS ca
Mainboard (Clock), tn s BUS giao din của CPU, qui định v thiết l p h s nhân xung (Radio,
Jumper, Switch),… Thông thường, các đặc tính của Mainboard được hướng dn rt ktrong sách
hướ ng dẫn đi kèm theo từng loi Mainboard, ta nên c gng tham kh o các thông tin của Mainboard
trước khi lắp đặt mt máy tính mi hoc nâng cp các thiết bị như CPU, RAM.
Bo mch ch và b nh (Mainboard and Memory)
Mainboard (MotherBoard, System Board)
Bng mch chính (MainBoard) hay còn gi bng mch m (MotherBoard) cha các IC quan
trng nht ca h thng máy tính nhân bao gm: CPU, RAM, ROM mt s IC các
mch ph trkhác như khe cắm cho các vĩ mạch điều khin đĩa cứng, ổ đĩa mềm, modem,
âm thanh, video...Trong đó các thành phần ca Mainboard:
9
lOMoARcPSD|45315597
Khe cm RAM (RAM Slot)
SIMMs RAM Slot: Khe c m màu trng có 30, 72 chân. Loi RAM này không còn trên th
trường. Khả năng nâng cấp dung lượng b nh tu thuc vào tng loi MAIN. Thường tối đa là
(4 khe x 16 MB).
DIMMs RAM Slot: Khe cắm màu đen 168 chân. Khả năng nâng cấp b nh tu thuc vào
tng loi Mainboard khác nhau (số lượng khe cắm) và dung lượng tối đa thường khong 1GB.
Các khe cm m rng:
10
lOMoARcPSD|45315597
ISA (Industrial Standard Architecture):Độ rộng đường truyn 16 bits, s dng cho các
loi thiết b tốc độ chậm như các loại th mch (Card) màn hình, sound, modem 38k... Hin
nay các loi Mainboard mi theo tiêu chun PC 99 các loi khe cắm này đã bị loi b. Rt ít
các loi Mainboard h tr cho loi khe cm này.
VESA Local Bus: B loi b hoàn toàn vì thiết kế cng knh.
PCI (Peripheral Component Interconnect): Độ rộng đường truyền 32 bits. Hiên đang
thông dng trên thị trường. S dng cho các thiết b tốc độ nhanh.
AGP (Accelerate Graphic Port): Độ rộng đường truyn 64 bits. S dng cho các loi th
mch màn hình h trợ đồ ho 3 chiu.
Chipset:
Mi hãng sn xuất đều đưa ra một loi Main v i b chipset riêng. Chipsets quyết định khnăng tích
hp, nâng cp các thiết bị như CPU, RAM. Thẻ mch m rng. Các khả năng này được mô t chi tiết
trong sách hướng dn ca nhà sn xuất đi kèm theo Mainboard. Các loại Chipset thông
dng là: VIA, INTEL, SIS.
11
lOMoARcPSD|45315597
Chân kết ni b nh ngoài:
Chân kết ni đĩa mềm: 1 b chân tích hp trên th mạch vào ra (I/O Card Đối vi các h
thng cũ), tích hợp trên Main (Đối vi các h thng mi). 34 chân/b cho phép tích hp 2
đĩa mềm đồng thi
Chân kết ni đĩa cứng: Tích hp trên th m ch vào ra ( I/O Card ) trên các h thống máy
cũ. Trên các h thng máy mi, các b kết nối này được gi IDE/ EIDE. 40 chân/ b cho
phép kết ni tối đa 4 ổ đĩa cứng/ CD ROM.
12
lOMoARcPSD|45315597
Chân kết ni các cng vào ra:
Cng bàn phím: kết ni bàn phím DIN 5 (AT), MiniDIN 6 (ATX)
Cng truyn thông, tun t (COM): gm 2 cổng COM 9 chân được s dng cho vic kết
ni chut và Modem.
Cng song song (LPT, PRN): dành cho kết ni máy in.
Cổng đa năng (USB): dành cho kết ni các loi thiết b h tr kiu kết ni này.
Cng chut PS2: Dành riêng cho chut PS2.
Chân kết ni b ngun: 12 chân dành cho chun AT, 20 chân dành cho chun ATX.
BIOS, CMOS RAM và Pin CMOS.
Thường đi kèm theo main. Là thiết bị lưu trữ b lnh khởi động và điều khin ngt cng
ca hthng. Khả năng nâng cấp tu thuc vào tng loi có th bng phn cng (Thay chip
BIOS) hoc bng phn mm (FLASH BIOS).
Cu ni (Jumper)
Dành cho người s dụng để nâng cp h thống. Xác định điện áp, tốc độ cho CPU, RAM, cp
ngun cho CMOS RAM và mt s công dụng khác. Thường có hướng dn chi tiết đi kèm theo
13
lOMoARcPSD|45315597
sách hướng dn Mainboard.
Tốc độ BUS (BUS Speed):
Tn số xung điện trên Main s quyết định tính tương thích cho các loại thiết b, tốc độ truyn d
liu. Tốc độ xung cơ bản của Mainboard thường là: 50MHz, 60Mhz, 66MHz, 75MHz(Cyrix),
83MHz, 100MHz, 133MHz, 150MHz, 200MHz (AMD K7), 400MHz, 800MHz.
Mt s loi Main thông dng trên thị trường:
INTEL: S dng chipsets Intel
GIGABYTE: S dng chipset Intel và VIA.
MSI: S dng chipset Intel và VIA.
TOMATO: Phn ln s dng chipset VIA.
B nh (Memory)
B nh là thiết bị lưu trữ thông tin trong quá trình máy tính x lý. B nh bao gm b nh
trong và b nh ngoài.
B nh trong gm ROM và RAM
ROM (Read Only Memory): là b nh chỉ đọc. Thc chất đây là một Chip IC có khả năng nhớ d
liu. hai loại ROM chính: ROM EPROM. Đối với ROM, chương trình được các nhà
sn xuất ghi vào Chip và không xoá được; còn đối với EPROM thì chương trình đã ghi vào
rồi vn th dùng mt thiết b đặc biệt đ ghi ho ặc xoá được vi các chế độ điện áp truy
nhp khác nhau. V phía người dùng, chương trình đã ghi trong ROM thì chỉ th đọc ra
để dùng cho nên thường được gi là b nh chỉ đọc. Xét trên một góc độ khác, ROM là mt
linh kin IC thuc phn cứng nhưng nó lại được ghi chương trình điều khiển trong đó nên nó
lại có thđược coi là phn mềm. Và trên quan điểm đó, các nhà tin học đã xếp ROM vào loi
trung gian và gi là phn sn (hay phn nhão)!
Trong máy tính, ROM đóng vai trò gì? Khi truy nhập máy tính khá nhiu th tục
chương trình sở cn phi thi hành. th CPU ông ch thì ROM như một người
thư ký. Mỗi khi máy tính bắt đầu hoạt động (khởi động h thng) s mt s động tác cn
phi thực thi đầu tiên gọi là POST (Power On Self Test) để kim tra các cu hình chính ca h
thống như RAM, ổ đĩa, bàn phím có hoạt động bình thường không? Để làm nhng công việc
thường xuyên đó, các nhà thiết kế máy tính đã viết những chương trình thực hin các th tc
kiểm tra này. Sau đó sẽ ghi vào ROMmi khi khởi động máy, chương trình đó được thc
hin tc thì. Mt số chương trình khác theo logic thiết kế cũng được ghi vào ROM.
14
lOMoARcPSD|45315597
RAM (Random Access Memory) được gi b nh truy cp ngẫu nhiên. cũng bao gồm
các linh kin IC khnăng nhớ tạm các chương trình được ti xung trong quá trình hoạt động
ca máy tính. Điểm khác bit v mt nguyên tc gia RAM và ROM là: ROM ghi nhcác chương
trình cđịnh, không thay đổi còn RAM thì nh tạm các chương trình, có thể đọc, ghi đè lên từng
phần đã được ti xung và khi mất điện hoc tắt máy, các chương trình đó sẽ b mt.
Nếu chúng ta ROM như người thư ký, thì thể RAM như bàn làm việc của “ông
trung tâm” CPU. Mi khi một chương trình cần chạy, chương trình đó được np vào
RAM và s được CPU lấy ra để x lý. M ột chương trình nào đó có thể được nạp vào cư trú
vùng khác hoặc ng th b ghi đè lên. Với vai trò như vậy, RAM cần được tăng dung
lượng nh để th np nhiều chương trình. Trong các máy vi tính hin nay khá ph biến
64/128/256 MB RAM tu nhu cầu người s dng.
RAM được đóng thành mảng, mi mng th 2, 4, 8, 16, 64, 128...MB nh. Trong bng
mch chính mt s khe cắm (slot) để cm thêm RAM. Cùng vi tốc độ của CPU, dung
lượng RAM càng lớn càng tăng tốc độ x lý ca h thng máy tính.
B nh ngoài
Ðể lưu trữ thông tin và có th chuyn các tin này qua máy tính khác, người ta s dụng các đĩa,
15
lOMoARcPSD|45315597
băng từ như là các bộ nh ngoài. Các b nhớ này có dung lượng cha ln, không b mất đi
khi không có nguồn điện. Trên các máy vi tính ph biến hin nay có các loại đĩa từ sau:
Ðĩa cứng (hard disk): có nhiu loại dung lượng từ vài trăm MB đến vài chc GB, hiện nay
đã có đĩa cứng hơn 1TB.
Ðĩa mềm (floppy disk): ph biến có 2 loại đĩa có đường kính 5.25 inches (dung lượng
360 KB hoc 1.2 MB) và loại 3.5 inches (dung lượng 720 KB hoc 1.44 MB).
Đĩa mềm 31/2 inche
Đĩa mềm 51/4 inche
Ðĩa quang (Compact disk): loại 4.72 inches có dung lượng vào khoảng 600 MB. Ðĩa quang
thường chỉ được đọc và không ghi được (CD-ROM) là thiết b ph bi ến vi các phn mm
phong phú mang nhiu thông tin, hình nh, âm thanh không th thiếu được trong các phương
tiện đa truyền thông (multimedia).
16
lOMoARcPSD|45315597
Tốc độ quay của đĩa mềm 5.25 in. khoảng 300 vòng/phút, đĩa 3.5 in. khoảng 600 vòng/phút. Tc
độ quay của đĩa cứng rất cao thường đạt trên 3600 vòng/phút. Vì vy, thông tin chứa trên đĩa
cng sẽ được truy cập nhanh hơn trên đĩa mềm rt nhiu Hin nay trên thị trường còn có loại đĩa
nén, có kích thước như loại đĩa 1.44 MB, nhưng có dung lượng đến 100 MB và dễ dàng mang đi
các nơi.
Các thiết b vào ra
Các thiết b nhập thông tin đầu vào bao gm :
Bàn phím (Keyboard): là thiết b nhp d liu và câu lnh, bàn phím máy vi tính ph biến
hin nay là mt bng cha 104 phím có các tác dng khác nhau:
Có th chia làm 3 nhóm phím chính
Nhóm phím đánh máy: gồm các phím ch, phím s và phím các ký tự đặc bit (~, !, @, #,
$, %, ^,&, ?, ...).
Nhóm phím chức năng (function key): gồm các phím từ F1 đến F12 và các phím khác như
←↑→↓(phím di chuyển từng điểm), phím PgUp (lên trang màn hình), PgDn (xung trang
màn hình), Insert (chèn), Delete (xóa), Home (về đầu), End (v cui), ...
Nhóm phím đệm số (numeric keypad) như NumLock (cho các ký tự s), CapsLock (to các
chin), ScrollLock (chế độ cun màn hình) th hin ở các đèn chỉ th
Ngoài 3 phím có đèn chỉ thị trên ta còn các nút điều khin sau:
Phím Shift: kèm vi các phím ch s to ra ch in hoa hoặc thường, đổi phím s thành các
ký hiệu tương ứng trên nó
Phím ←BackSpace: lùi điểm nháy đồng thi xóa ký tự đứng trước nó
Phím Enter: nút thi hành lnh hoc xung hàng
Phím Space: thanh dài nht, to ký t rng
Phím PrintScreen: nút in ni dung màn hình ra giy
Phím Pause: dừng thi hành chương trình
17
lOMoARcPSD|45315597
Phím Ctrl (Control) và Alt (Alternate): là phím dùng để phi hợp các phím khác tùy
chương trình s dng.
Phím Esc (Escape): phím thoát, được dùng khi có chỉ định rõ
Phím Tab: phím nhảy cách, thường 8 khong (khong nhy có thể khác đi tùy chương trình
hay người s dụng định)
Con chut (Mouse): thiết b cn thiết ph biến hin nay, nht các máy tính chy trong
môi trường Windows. Con chuột kích thước va nm tay di chuyn trên m t tm phng
(mouse pad) theo hướng nào thì du nháy hoặc mũi tên trên màn hình sẽ di chuyển theo
hướng đó tương ng vi v trí ca ca viên bi hoc tia sáng (optical mouse) nằm dưới bng
ca nó. Mt s máy tính có con chuột được gn trên bàn phím.
Máy quét (scanner):thiết bdùng để nhập văn bản hay hình v, hình chp vào máy tính.
Thông tin nguyên thy trên giy s được quét thành các tín hiu s to thành các tp tin nh
(image file). Scanner đi kèm với phn mềm để nhn din các tp tin nh hoc văn bản.
Digitizer: dùng để nhp d liệu đồ ha theo tọa độ X-Y vào máy tính, thường được dùng
trong v bản đồ
Bút quang (Light pen): dùng nhập điểm bng cách chm lên màn hình
Touch screen: màn hình đặc bit có thể dùng ngón tay để chạm lên các điểm.
Các thiết b xuất thông tin đầu ra bao gm:
Màn hình (Screen hay Monitor): thiết b xut chun, dùng để hin th thông tin cho người
s dụng xem.Thông tin được hin th ra màn hình bằng phương pháp ánh xạ b nh (memory
mapping), vi cách này màn hình ch việc đọc liên tc b nh và hin th (display) bt k thông
tin nào hin có trong vùng nh ra màn hình. Vì vậy để xut thông tin ra màn hình ta ch cn xut
ra vùng nhớ tương ứng
Có 2 chế độ hin th màn hình:
18
lOMoARcPSD|45315597
Trong chế độ văn bản: màn hình th hin 80 ct t (đánh số t 0 - 79) 25 dòng (đánh
số t 0 - 24).
Trong chế độ đồ ha: màn hình được chia thành các phn tử ảnh (pixel: picture element).
Ð phân giải màn hình được xác đnh bng tích s kích thước chiu ngang chiu cao
tính theo phn tử ảnh. Tích s này càng ln thì màn hình càng mn, rõ nét
Màn hình ph biến hin nay trên thị trường là màn hình màu SVGA và LCD
Loi màn hình màu Ð phân gii (pixel)
CCA : Color Graphics Adapter 320 x 200
EGA : Enhanced Graphics Adapter 640 x 350
VGA : Video Graphics Array 640 x 480
SVGA : Super VGA 1020 x 768
Máy in (printer): thiết b xuất để đưa thông tin ra giấy. Máy in ph biến hin nay lo i
máy in ma trận điểm (dot matrix) loi 9 kim 24 kim, máy in phun mc, máy in laser trắng
đen hoặc màu. Giấy in thường dùng loi giy in 80 cột (in được 80 tự, in nén được 132
t) loi giy in kh rộng in được 132 ct (in 132 t, in nén 256 ký t). C 2 loi giấy
in đều có khả năng in 66 dòng/trang.
Máy v (plotter): loại máy đặc bit dùng các bút màu để vẽ đồ ha, ch ...
Ðĩa từ, băng từ (diskette, tape) ...: dùng để cha thông tin xut.
1.2. Ngh nghip công ngh thông tin
Các ngành ngh liên quan ti ngành Công ngh thông tin truyn thông th k đến như
sau:
Kỹ sư an toàn hệ thng thông tin
– Đảm bo an toàn h thống thông tin cho người dùng, doanh nghip
Chuyên gia phân tích công ngh thông tin
– Đặc t, thiết kế h thống thông tin cho người dùng, doanh nghip
Kỹ sư hệ thng mng
– Cài đặt, vn hành, bo trì h thng mạng internet cho người dùng, doanh nghip
Chuyên viên tư vấn công ngh thông tin
– Tư vấn người dùng s dng dch v công ngh thông tin cho doanh nghip, t chc
19
lOMoARcPSD|45315597
Chuyên viên qun trị cơ sở d liu
Thiết kế, vận hành cơ sở d liu cho doanh nghip
Chuyên viên pháp lý công ngh thông tin
Ph trách các vấn đề ca lut pháp liên quan ti ngành công ngh thông tin
Kinh doanh công ngh thông tin:
Kinh doanh sn phm công nghệ thông tin như phần mm, phn cng, thiết b mng
Kỹ sư phát triển phn mm:
Phát trin phn mm
Bo trì, kim th phn mm
20
| 1/139

Preview text:

lOMoARcPSD|45315597
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGH THÔNG TIN GIÁO TRÌNH
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN:
TS. Nguyễn Đăng Khoa TS. Bùi Hải Phong HÀ NỘI - 2020 1 lOMoARcPSD|45315597
GIỚI THIỆU GIÁO TRÌNH
Giáo trình cung cp cho sinh viên nhng kiến thc chung, khái nim chung v các chuyên
ngành hp ca ngành Công ngh thông tin (các khái niệm cơ bản v công ngh thông tin và tuyn
thông, s học máy tính, các lĩnh vực nghiên cu, ng dng ca công ngh phn mm, h thng
thông tin, mng máy tính, k thut máy tính, bo mt thông tin). Từ đó, giáo trình giúp sinh viên
định hướng nghiên cu, phát triển trong các lĩnh vực c thể, chuyên sâu trong tương lai.
Giáo trình được thiết kế ging dy cho sinh viên chuyên ngành Công ngh Thông tin
trường đại hc Kiến Trúc Hà Ni, sau khi hoàn thành hc phn tin học đại cương. 2 lOMoARcPSD|45315597 MỤC LỤC G I I THI U
GIÁO TRÌNH......................................................................... 2 C
HƯƠNG 1: GIỚ I THI U
CHUNG ........................................................... 5 1.1. G
i ớ i thi ệ u chung .................................................................................... 5 1.2. N
gh ề nghi ệ p công ngh ệ thông tin ...................................................... 19 C HƯƠNG 2: DỮ L I U
TRONG MÁY TÍNH .......................................... 21 2.1. G
i ớ i thi ệ u v ề thông tin ........................................................................ 21 2.
2 Bi ể u di ễ n thông tin trong máy tính .................................................... 25 2. 3 M ệnh đ
ề logic ........................................................................................ 36 2 .4 Các ki ể u d ữ li ệu cơ bả n
trong máy tính............................................. 37 C HƯƠNG 3: P H N C N
G MÁY TÍNH.................................................. 42 3.1. C ấ u trúc cơ bả n c ủ a
m ộ t máy tính .................................................... 42 3.2. H o ạt độ n g c ủ a
máy tính. .................................................................... 43 C HƯƠNG 4: PHẦ N M M
MÁY TÍNH.................................................... 53 4. 1. Khái ni ệ m
và phân lo ạ i ph ầ n m ề m
.................................................... 53 4. 2. Ph ầ n m ề m
h ệ th ố n g ............................................................................ 53 4 .3. Ph ầ n m ề m
n g d ụ n g ........................................................................... 53 C HƯƠNG 5: MẠ N
G MÁY TÍNH VÀ INTERNET ................................. 55 5.1. K hái ni ệm cơ b ả n v ề truy ề n
thông máy tính .................................... 55 5.3. C
ác thi ế t b ị k ế t n ố i .............................................................................. 55
5.4. T ruy ề n d ẫ n d ữ li ệ u .............................................................................. 58 5.
5. M ạ n g máy tính .................................................................................... 59
5.6. Internet ................................................................................................. 59 5.7. T ộ i ph ạ m
máy tính .............................................................................. 64 C HƯƠNG 6: LẬ P
TRÌNH VÀ NGÔN NG L P T
RÌNH ...................... 66 6.1. L
ậ p trình máy tính ............................................................................. 66 3 lOMoARcPSD|45315597 6 .2. C ác bướ c l ậ p trình ph ầ n m ề m
..................................................66 6. 3. Ngôn ng ữ l ậ p
trình C++ ..........................................................66 C HƯƠNG 7: CƠ SỞ D L I U
............................................................118 7. 1. Khái ni ệm cơ sở d ữ li ệ u
...........................................................118 7.2. C
ác mô hình cơ sở d ữ li ệ u
...............................................................124 7. 3. H ệ qu ả n tr ị cơ sở d ữ li ệ u
MySQL ............................................125 C HƯƠNG 8: HỆ T H N
G THÔNG TIN ...............................................126 8. 1. Gi ớ i thi ệ u
chung v ề h ệ th ố n
g thông tin ................................126 8. 2. H ệ th ố n g thông tin c ủ a t ổ ch ứ c, doanh nghi ệ p
....................126 8.
3. Phân tích, thi ế t k ế h ệ th ố n
g thông tin ...................................128 C
HƯƠNG 9: AN TOÀN VÀ BẢ O M T H T H N
G THÔNG TIN . 130 9. 1. Khái ni ệm cơ bả n c ủ a
an toàn thông tin ...............................130 9. 2. Các v ấn đề c ủ a
an toàn thông tin .........................................132 9. 3. Ứ n g d ụ n
g an toàn thông tin .................................................134 T ÀI LI U THAM KH O
.......................................................................139 4 lOMoARcPSD|45315597
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1 Khái niệm chung
Tin hc (Informatics) hay Khoa hc máy tính (Computer Science / Computing)
ngành khoa hc nghiên cu v máy tính và x lý thông tin trên máytính.
Công ngh Thông tin (Information Technology - IT), hay Công ngh Thông tin và Truyn thông
(Information and Communication Technology - ICT):nghiên cu hoc s dng máy
tính và h thng viễn thông để lưu trữ, tìm kiếm, truyn và x lý thông tin.
Công ngh thông tin là s kết hp ca Công ngh máy tính và Công ngh truyn thông.
Máy tính (Computers) là thiết b thc hiện theo chương trình để nhn d liu, x lý d
liu và to ra thông tin.
Chương trình (Program) là dãy các lệnh được lưu trong bộ nhớ để điều khin máy tính thc hin theo.
Công ngh thông tin là mt ngành khoa hc công ngh nghiên cu các phương pháp x
lý thông tin mt cách tự động dựa trên các phương tin k thut mà ch yếu hin ti là máy
tính điện t.
Các lĩnh vực nghiên cu ca công ngh thông tin:
Khía cnh khoa hc: nghiên cu v các phương pháp xử lý thông tin tự động.
Khía cnh k thut: nhm vào 2 k thut phát trin song song - đó là:
K thut phn cng (hardware engineering): nghiên cu chế to các thiết b, linh kiện điện t,
công ngh vt liu mi... h tr cho máy tính và mng máy tính đẩy mnh khả năng xử lý toán
hc và truyn thông thông tin.
K thut phn mm (software engineering): nghiên cu phát trin các hệ điều hành, ngôn ng
lp trình cho các bài toán khoa hc k thut, mô phỏng, điều khin tự động, t chc d liu và
qun lý h thng thông tin.
ng dng ca công ngh thông tin
Công ngh thông tin hiện đang được ng dng rng rãi trong tt c các ngành ngh khác nhau
ca xã hi t khoa hc k thut, y hc, kinh tế, công ngh sn xuất đến khoa hc xã hi, ngh
thut,... như:
Tự động hóa văn phòng
Qun tr kinh doanh 5 lOMoARcPSD|45315597 Thng kê An ninh, quc phòng
Công ngh thiết kế, Công ngh in Giáo dục đào tạo Y hc Nông nghip
Ngh thut, gii trí, v.v....
1.1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống máy tính
Do nhu cu cần tăng độ chính xác và gim thời gian tính toán, con người đã quan tâm chế to
các công c tính toán từ xưa: bàn tính tay của người Trung quc, máy cộng cơ học ca nhà toán
hc Pháp Blaise Pascal (1623 - 1662), máy tính cơ học có th cng tr nhân chia ca nhà toán hc
Ðc Gottfried Wilhelmvon Leibniz (1646 - 1716), máy sai phân để tính các đa thức toán hc, máy
phân giải điều khin bng phiếu đục l ca Charles Babbage (1792 - 1871) ...
Tuy nhiên, máy tính điện t thc s hình thành bắt đầu vào thập niên 1950 và đến nay đã
trả
i qua 5 thế hệ được phân loi theo s tiến b v công nghệ điện tử và vi điện tử cũng như
các cả
i tiến v nguyên lý, tính năng và loại hình ca nó.
Thế h 1 (1950 - 1958): Máy tính s dụng các bóng đèn điện t chân không, mch riêng r, vào
s liu bng phiếu đục lỗ, điều khin bằng tay. Máy có kích thước rt ln, tiêu thụ năng lượng
nhiu, tốc độ tính chm khong 300 - 3.000 phép tính mi giây. Loại máy tính điển hình thế h
1 như
EDVAC (Mỹ) hay BESM (Liên xô cũ), ...
Thế h 2 (1958 - 1964): Máy tính dùng b x lý bằng đèn bán dẫn, mạch in. Máy đã có chương trình
dịch như Cobol, Fortran và hệ điều hành đơn giản. Kích thước máy còn ln, tốc độ tính khong
10.000 đến 100.000 phép/s. Ðiển hình như loại IBM-1070 (Mỹ) hay MINSK (Liên Xô cũ), ...
Thế h 3 (1965 - 1974): Máy tính được gn các b x lý bng vi mạch điện t c nh có thể có
đượ
c tốc độ tính khoảng 100.000 đến 1 triệu phép/s. Máy đã có các hệ điều hành đa chương
trình, nhiề
u người dùng đồng thi hoc theo kiu chia thi gian. Kết qu t máy tính có th in
ra trc tiếp máy in. Ðiển hình như loại IBM 360 (Mỹ) hay EC (Liên Xô cũ), ...
Thế hệ 4 (1974 đến nay): Máy tính bắt đầu có các vi mạch đa xử lý có tốc độ tính hàng chc triu
đến hàng tỷ phép/giây. Giai đoạn này hình thành 2 loi máy tính chính: máy tính cá nhân để
bàn (Personal Computer - PC) hoc xách tay (Laptop hoc Notebook computer) và các loi máy
tính chuyên nghip thc hiện đa chương trình, đa vi xử lý ... hình thành các h thng mng
máy tính (Computer Networks), và các ng dng phong phú đa phương tiện. 6 lOMoARcPSD|45315597
Thế h 5 (1990 - nay): Bắt đầu có các nghiên cu to ra các máy tính mô phng các hoạt động
ca não bộ và hành vi con người, có trí khôn nhân to vi khả năng tự suy din phát trin các
tình hung nhận được và nhng h qun lý kiến thức cơ sở để gii quyết các bài toán đa
dạ
ng.1.3. Gii thiu các b phn chức năng của máy tính
1.1.3. Cấu trúc tổng quát của máy tính điện tử
Mi loi máy tính có th có các hình dng hoc cu trúc khác nhau tùy theo mc đích s dng.
Tuy nhiên, mt máy tính mun hoạt động được phi hi tụ đủ các yếu t sau
Phần cứng: bao gm các thiết b vật lý mà người dùng có thể quan sát được. Đó là các bảng mch
điện tử được lp ghép li với nhau và được cung cấp điện năng để hoạt động. Phn cng máy tính
thường được chia ra làm ba phần cơ bản - đó là: Thiết b nhp, thiết b x lý và thiết b xut.
Phần mềm: bao gồm các chương trình được viết bi các nhà lp trình nhm mục đích điều
khin các mạch điện tử cũng như thực hin các phép tính toán. Phn mềm thường chia làm ba
loại cơ bn - đó là: Hệ điều hành, phn mm ng dng và phn mm tin ích.
Phần cứng (Hardware)
Phn cng có thể được hiểu đơn giản là tt c các phn trong mt h máy tính mà chúng ta có
th thy hoc sờ được. Phn cng gm các thiết b máy có th thc hin các chứa năng sau:
Nhp d kin vào máy (input)
X lý d kin (processing)
Xut d kin/ thông tin (output)
Sơ đồ cấu trúc phần cứng: 7 lOMoARcPSD|45315597
Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit)
CPU là đơn vị xử lý trung tâm, hay còn gọi là bộ vi xử lý - đây là bộ phận đầu não ca máy
tính, nó thc hin các lệnh, tính toán và điều khin các phn cng. CPU là mt vi mch làm bng
Silicon và có kích c không bằng đầu ngón tay cái. Được bc trong mt lp vỏ màu đen, CPU
đượ
c gn vào bng mch chính thông qua giao din SOCKET hoc SLOT1. Vi mch tích hp này
chứa đựng các Transistor (các công tc bán dẫn mini), các điện tr chỉnh lưu dòng điện và các t
điện lưu dòng điệ
n. B CPU thc sự đầu tiên là Intel 4004 được sn xuất năm 1971. Hãng Intel
đượ
c thành lập năm 1968 là hãng chuyên sản xut các chíp b nh. Sau khi b vi x lý 8088 ca
họ được chn s dng cho máy IBM-PC thì doanh thu của hãng tăng cao. Năm 1993 hãng Intel
đưa ra chip Pentium vớ
i trên 3 triu transistor và một đường truyn d liu 64 bit. Ging với
80486, Pentium cũng có bộ
nhớ đệm Cache dùng để cha d li ệu cho đến khi d liệu được x
lý và một chíp đồng x lý toán học. Thêm vào đó, Pentium còn chứa 2 đường dn lnh cho phép
nó x lý 2 lệnh chương trình cùng một lúc vi khong thi gian gn bng thi gian x lý mt
lnh. Mt số chương trình - đặc bit là những chương trình video và đồ ha khi chy trên máy
Pentium s nhanh gp 2 ln so vi chy trên 80486. Tốc độ x lý của các CPU thường được đo
bằ
ng Megahertz (= 1 triu chu k/giây). CPU có 3 b phn chính: khối điều khin, khi tính toán s
hc và logic, và mt s thanh ghi.
Khối điều khiển (CU: Control Unit) là trung tâm điều hành máy tính. Nó có nhim v gii
mã các lnh, to ra các tín hiệu điều khin công vic ca các b phn khác ca máy tính theo
yêu cu của người s dng hoặc theo chương trình đã cài đặt.
Khối tính toán số học và logic (ALU: Arithmetic-Logic Unit) bao gm các thiết b thc
hin các phép tính s hc (cng, tr, nhân, chia, ...), các phép tính logic (AND, OR, NOT, XOR)
và các phép tính quan h (so sánh lớn hơn, nhỏ hơn, bằng nhau, ...). 8 lOMoARcPSD|45315597
Các thanh ghi (registers) được gn cht vào CPU bng các mạch điện t làm nhim v b nh
trung gian. Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng tốc độ trao đổi thông tin trong máy tính.
Đồng hồ (clock) hay còn gi là b to xung nhp. Tn số đồng h càng cao thì tốc độ x lý thông
tin càng nhanh. Thường thì đồng hồ được gắn tương xứng vi cu hình máy và có các tn sdao
động (cho các máy PC 386 DX tr lên) là 33 MHz, 66 MHz, 100 MHz, 120 MHz, 133 MHz, ... hoặc cao hơn.
Các thông số quan trọng của CPU:
Tốc độ: Tốc độ của CPU được tính bng tn số xung điện trong lõi ca CPU. Tn số xung điện
được tính theo đơn vị MHz . Đây cũng chính là tốc độ tính toán ca CPU da vào các phép toán
cơ bản là +/-. Ví d: CPU có tốc độ 100 MHz là 100.000.000 Phép tính/giây.
Dung lượng bộ nhớ đệm (Cache Size): Quyết định tốc độ x lý lnh nhanh hay chậm. Đây là
mt loi RAM tốc độ nhanh được tích hp sẵn trong CPU. Dung lượng Cache thường có là:
32 KB, 64 KB, 128 KB, 256 KB, 512 KB.
Tốc độ BUS (Đường truyền dữ liệu): Tính bằng MHz. Đây là tốc độ đượ c tính toán thích hp
để CPU và Mainboard có th giao tiếp được vi nhau. Tốc độ BUS thường được gi là CLOCK
và đồng thời cũng là BUS giao tiếp gia Mainboard và CPU. Các ch số CLOCK thường là: 50/
60/ 66/ 75/ 83/ 100/ 133/ 150/ 200/ 253/ 400/ 800.
Điện áp lõi của CPU: Điện áp s dng cho các linh kiện bên trong CPU. Đây là điện áp có độ
ổn định cao để
CPU có th hoạt động ổn định. Hin ti các mức điện áp thường t 1.27 và 2.9 v.
Tu thuc vào thời gian ra đời ca các loi CPU, các nhà sn xut Mainboard thiết kế bng mch cho
phép ngườ
i dùng la chn CPU có t ốc độ thích hp vi nhu cu công vic, thích hp vi khả năng tài
chính của mình. Để
có thể xác định được đúng loại CPU mà Mainboard cho phép cm, ta phi biết
đượ
c mt s thông số như : đế hoc khe cm (SOCKET/SLOT1), tốc độ CPU, tn s BUS ca
Mainboard (Clock), tn s BUS giao din của CPU, qui định v thiết l p h s nhân xung (Radio,
Jumper, Switch),… Thông thường, các đặ
c tính của Mainboard được hướng dn rt kỹ trong sách
hướ
ng dẫn đi kèm theo từng loi Mainboard, ta nên c gng tham kh o các thông tin của Mainboard
trướ
c khi lắp đặt mt máy tính mi hoc nâng cp các thiết bị như CPU, RAM.
Bo mạch chủ và bộ nhớ (Mainboard and Memory)
Mainboard (MotherBoard, System Board)
Bng mch chính (MainBoard) hay còn gi bng mch m (MotherBoard) cha các IC quan
trng nht ca h thng máy tính cá nhân bao gm: CPU, RAM, ROM và mt s IC và các
mch ph trợ khác như khe cắm cho các vĩ mạch điều khin ổ đĩa cứng, ổ đĩa mềm, modem,
âm thanh, video...Trong đó các thành phần ca Mainboard: 9 lOMoARcPSD|45315597
Khe cắm RAM (RAM Slot)
SIMMs RAM Slot: Khe c m màu trng có 30, 72 chân. Loi RAM này không còn trên th
trườ
ng. Khả năng nâng cấp dung lượng b nh tu thuc vào tng loi MAIN. Thường tối đa là (4 khe x 16 MB).
DIMMs RAM Slot: Khe cắm màu đen có 168 chân. Khả năng nâng cấp b nh tu thuc vào
tng loi Mainboard khác nhau (số lượng khe cắm) và dung lượng tối đa thường khong 1GB.
Các khe cắm mở rộng: 10 lOMoARcPSD|45315597
ISA (Industrial Standard Architecture):Độ rộng đường truyn 16 bits, s dng cho các
loi thiết b tốc độ chậm như các loại th mch (Card) màn hình, sound, modem 38k... Hin
nay các loi Mainboard mi theo tiêu chun PC 99 các loi khe cắm này đã bị loi b. Rt ít
các loi Mainboard h tr cho loi khe cm này.
VESA Local Bus: B loi b hoàn toàn vì thiết kế cng knh.
PCI (Peripheral Component Interconnect): Độ rộng đường truyền 32 bits. Hiên đang
thông
dng trên thị trường. S dng cho các thiết b tốc độ nhanh.
AGP (Accelerate Graphic Port): Độ rộng đường truyn 64 bits. S dng cho các loi th
mch màn hình h trợ đồ ho 3 chiu. Chipset:
Mi hãng sn xuất đều đưa ra một loi Main v i b chipset riêng. Chipsets quyết định khả năng tích
hp, nâng cp các thiết bị như CPU, RAM. Thẻ mch m rng. Các khả năng này được mô t chi tiết
trong sách hướ
ng dn ca nhà sn xuất đi kèm theo Mainboard. Các loại Chipset thông
dng là: VIA, INTEL, SIS. 11 lOMoARcPSD|45315597
Chân kết nối bộ nhớ ngoài:
Chân kết nối ổ đĩa mềm: 1 b chân tích hp trên th mạch vào ra (I/O Card Đối vi các h
thng cũ), tích hợp trên Main (Đối vi các h thng mi). 34 chân/b cho phép tích hp 2
đĩa mề
m đồng thi
Chân kết nối ổ đĩa cứng: Tích hp trên th m ch vào ra ( I/O Card ) trên các h thống máy
cũ.
Trên các h thng máy mi, các b kết nối này được gi là IDE/ EIDE. 40 chân/ b cho
phép kết ni tối đa 4 ổ đĩa cứng/ CD ROM. 12 lOMoARcPSD|45315597
Chân kết nối các cổng vào ra:
Cổng bàn phím: kết ni bàn phím DIN 5 (AT), MiniDIN 6 (ATX)
Cng truyn thông, tun t (COM): gm 2 cổng COM 9 chân được s dng cho vic kết
ni chut và Modem.
Cổng song song (LPT, PRN): dành cho kết ni máy in.
Cổng đa năng (USB): dành cho kết ni các loi thiết b h tr kiu kết ni này.
Cổng chuột PS2: Dành riêng cho chut PS2.
Chân kết nối bộ nguồn: 12 chân dành cho chun AT, 20 chân dành cho chun ATX.
BIOS, CMOS RAM và Pin CMOS.
Thường đi kèm theo main. Là thiết bị lưu trữ b lnh khởi động và điều khin ngt cng
ca hthng. Khả năng nâng cấp tu thuc vào tng loi có th bng phn cng (Thay chip
BIOS) hoc bng phn mm (FLASH BIOS). Cầu nối (Jumper)
Dành cho người s dụng để nâng cp h thống. Xác định điện áp, tốc độ cho CPU, RAM, cp
ngun cho CMOS RAM và mt s công dụng khác. Thường có hướng dn chi tiết đi kèm theo 13 lOMoARcPSD|45315597
sách hướng dn Mainboard.
Tốc độ BUS (BUS Speed):
Tn số xung điện trên Main s quyết định tính tương thích cho các loại thiết b, tốc độ truyn d
liu. Tốc độ xung cơ bản của Mainboard thường là: 50MHz, 60Mhz, 66MHz, 75MHz(Cyrix),
83MHz, 100MHz, 133MHz, 150MHz, 200MHz (AMD K7), 400MHz, 800MHz.
Một số loại Main thông dụng trên thị trường:
INTEL: S dng chipsets Intel
GIGABYTE: S dng chipset Intel và VIA.
MSI: S dng chipset Intel và VIA.
TOMATO: Phn ln s dng chipset VIA. Bộ nhớ (Memory)
B nh là thiết bị lưu trữ thông tin trong quá trình máy tính x lý. B nh bao gm b nh
trong và b nh ngoài.
Bộ nhớ trong gồm ROM và RAM
ROM (Read Only Memory): là b nh chỉ đọc. Thc chất đây là một Chip IC có khả năng nhớ d
liu. Có hai loại ROM chính: ROM và EPROM. Đối với ROM, chương trình được các nhà
sn xuất ghi vào Chip và không xoá được; còn đối với EPROM thì chương trình đã ghi vào
rồ
i vn có th dùng mt thiết bị đặc biệt để ghi ho ặc xoá được vi các chế độ điện áp và truy
nhp khác nhau. Về phía người dùng, chương trình đã ghi trong ROM thì chỉ có thể đọc ra
để
dùng cho nên nó thường được gi là b nh chỉ đọc. Xét trên một góc độ khác, ROM là mt
linh kin IC thuc phn cứng nhưng nó lại được ghi chương trình điều khiển trong đó nên nó
lạ
i có thể được coi là phn mềm. Và trên quan điểm đó, các nhà tin học đã xếp ROM vào loi
trung gian và gi là phn sn (hay phn nhão)!
Trong máy tính, ROM đóng vai trò gì? Khi truy nhập máy tính có khá nhiu th tục và
chương trình cơ sở
cn phi thi hành. Có th ví CPU là ông chủ thì ROM như là một người
thư ký. Mỗ
i khi máy tính bắt đầu hoạt động (khởi động h thng) s có mt số động tác cn
phi thực thi đầu tiên gọi là POST (Power On Self Test) để kim tra các cu hình chính ca h
thống như RAM, ổ đĩa, bàn phím có hoạt động bình thường không? Để làm nhng công việc
thường xuyên đó, các
nhà thiết kế máy tính đã viết những chương trình thực hin các th tc
kiểm tra này. Sau đó sẽ ghi vào ROM và mi khi khởi động máy, chương trình đó được thc
hin tc thì. Mt số chương trình khác theo logic thiết kế cũng được ghi vào ROM. 14 lOMoARcPSD|45315597
RAM (Random Access Memory) được gi là b nh truy cp ngẫu nhiên. Nó cũng bao gồm
các linh kin IC có khả năng nhớ tạm các chương trình được ti xung trong quá trình hoạt động
ca máy tính. Điểm khác bit v mt nguyên tc gia RAM và ROM là: ROM ghi nhớ các chương
trình cố định, không thay đổi còn RAM thì nh tạm các chương trình, có thể đọc, ghi đè lên từng
phần đã được ti xung và khi mất điện hoc tắt máy, các chương trình đó sẽ b mt.
Nếu chúng ta ví ROM như người thư ký, thì có thể ví RAM như bàn làm việc của “ông
trung tâm”
CPU. Mi khi có một chương trình cần chạy, chương trình đó được np vào
RAM và sẽ được CPU lấy ra để x lý. M ột chương trình nào đó có thể được nạp vào cư trú
vùng khác hoặc cũng có th bị ghi đè lên. Với vai trò như vậy, RAM cần được tăng dung
lượ
ng nhớ để có th np nhiều chương trình. Trong các máy vi tính hin nay khá ph biến là
64/128/256 MB RAM tu nhu cầu người s dng.
RAM được đóng thành mảng, mi mng có th 2, 4, 8, 16, 64, 128...MB nh. Trong bng
mch chính có mt s khe cắm (slot) để cm thêm RAM. Cùng vi tốc độ của CPU, dung
lượ
ng RAM càng lớn càng tăng tốc độ x lý ca h thng máy tính. Bộ nhớ ngoài
Ðể lưu trữ thông tin và có th chuyn các tin này qua máy tính khác, người ta s dụng các đĩa, 15 lOMoARcPSD|45315597
băng từ như là các bộ nh ngoài. Các b nhớ này có dung lượng cha ln, không b mất đi
khi
không có nguồn điện. Trên các máy vi tính ph biến hin nay có các loại đĩa từ sau:
Ðĩa cứng (hard disk): có nhiu loại dung lượng từ vài trăm MB đến vài chc GB, hiện nay
đã có đĩa cứng hơn 1TB.

Ðĩa mềm (floppy disk): ph biến có 2 loại đĩa có đường kính 5.25 inches (dung lượng
360 KB hoc 1.2 MB) và loại 3.5 inches (dung lượng 720 KB hoc 1.44 MB). Đĩa mềm 31/2 inche Đĩa mềm 51/4 inche
Ðĩa quang (Compact disk): loại 4.72 inches có dung lượng vào khoảng 600 MB. Ðĩa quang
thườ
ng chỉ được đọc và không ghi được (CD-ROM) là thiết b ph bi ến vi các phn mm
phong phú mang nhiu thông tin, hình nh, âm thanh không th thiếu được trong các phương
tiệ
n đa truyền thông (multimedia). 16 lOMoARcPSD|45315597
Tốc độ quay của đĩa mềm 5.25 in. khoảng 300 vòng/phút, đĩa 3.5 in. khoảng 600 vòng/phút. Tc
độ quay của đĩa cứng rất cao thường đạt trên 3600 vòng/phút. Vì vy, thông tin chứa trên đĩa
cng sẽ được truy cập nhanh hơn trên đĩa mềm rt nhiu Hin nay trên thị trường còn có loại đĩa
nén, có kích thước như loại đĩa 1.44 MB, nhưng có dung lượng đế
n 100 MB và dễ dàng mang đi các nơi. Các thiết bị vào ra
Các thiết b nhập thông tin đầu vào bao gm :
Bàn phím (Keyboard): là thiết b nhp d liu và câu lnh, bàn phím máy vi tính ph biến
hin nay là mt bng cha 104 phím có các tác dng khác nhau:
Có th chia làm 3 nhóm phím chính
Nhóm phím đánh máy: gồm các phím ch, phím s và phím các ký tự đặc bit (~, !, @, #, $, %, ^,&, ?, ...).
Nhóm phím chức năng (function key): gồm các phím từ F1 đến F12 và các phím khác như
←↑→↓(phím di chuyể
n từng điểm), phím PgUp (lên trang màn hình), PgDn (xung trang
màn hình), Insert (chèn), Delete (xóa), Home (về đầu), End (v cui), ...
Nhóm phím đệm số (numeric keypad) như NumLock (cho các ký tự s), CapsLock (to các
chin), ScrollLock (chế độ cun màn hình) th hin ở các đèn chỉ th
Ngoài 3 phím có đèn chỉ thị trên ta còn các nút điều khin sau:
Phím Shift: kèm vi các phím ch s to ra ch in hoa hoặc thường, đổi phím s thành các
ký hiệu tương ứng trên nó
Phím ←BackSpace: lùi điểm nháy đồng thi xóa ký tự đứng trước nó
Phím Enter: nút thi hành lnh hoc xung hàng
Phím Space: thanh dài nht, to ký t rng
Phím PrintScreen: nút in ni dung màn hình ra giy
Phím Pause: dừng thi hành chương trình 17 lOMoARcPSD|45315597
Phím Ctrl (Control) và Alt (Alternate): là phím dùng để phi hợp các phím khác tùy
chương
trình s dng.
Phím Esc (Escape): phím thoát, được dùng khi có chỉ định rõ
Phím Tab: phím nhảy cách, thường 8 khong (khong nhy có thể khác đi tùy chương trình
hay ngườ
i s dụng định)
Con chuột (Mouse): là thiết b cn thiết ph biến hin nay, nht là các máy tính chy trong
môi trường Windows. Con chuột có kích thước va nm tay di chuyn trên m t tm phng
(mouse pad) theo hướng nào thì du nháy hoặc mũi tên trên màn hình sẽ di chuyển theo
hướng đó tương ứ
ng vi v trí ca ca viên bi hoc tia sáng (optical mouse) nằm dưới bng
ca nó. Mt s máy tính có con chuột được gn trên bàn phím.
Máy quét (scanner): là thiết bị dùng để nhập văn bản hay hình v, hình chp vào máy tính.
Thông tin nguyên thy trên giy sẽ được quét thành các tín hiu s to thành các tp tin nh
(image file). Scanner đi kèm với phn mềm để nhn din các tp tin nh hoc văn bản.
Digitizer: dùng để nhp d liệu đồ ha theo tọa độ X-Y vào máy tính, thường được dùng
trong v bản đồ
Bút quang (Light pen): dùng nhập điểm bng cách chm lên màn hình
Touch screen: màn hình đặc bit có thể dùng ngón tay để chạm lên các điểm.
Các thiết b xuất thông tin đầu ra bao gm:
Màn hình (Screen hay Monitor): là thiết b xut chuẩn, dùng để hin thị thông tin cho người
s dụng xem.Thông tin được hin th ra màn hình bằng phương pháp ánh xạ b nh (memory
mapping), vi cách này màn hình ch việc đọc liên tc b nh và hin th (display) bt k thông
tin nào hin có trong vùng nh ra màn hình. Vì vậy để xut thông tin ra màn hình ta ch cn xut
ra vùng nhớ tương ứng
Có 2 chế độ hiển thị màn hình: 18 lOMoARcPSD|45315597
Trong chế độ văn bản: màn hình th hin 80 ct ký tự (đánh số t 0 - 79) và 25 dòng (đánh số t 0 - 24).
Trong chế độ đồ họa: màn hình được chia thành các phn tử ảnh (pixel: picture element).
Ð phân giải màn hình được xác định bng tích số kích thước chiu ngang và chiu cao
tính theo phn tử ảnh. Tích s này càng ln thì màn hình càng mn, rõ nét
Màn hình ph biến hin nay trên thị trường là màn hình màu SVGA và LCD Loi màn hình màu
Ð phân gii (pixel) CCA : Color Graphics Adapter 320 x 200
EGA : Enhanced Graphics Adapter 640 x 350 VGA : Video Graphics Array 640 x 480 SVGA : Super VGA 1020 x 768
Máy in (printer): là thiết b xuất để đưa thông tin ra giấy. Máy in ph biến hin nay là lo i
máy in ma trận điểm (dot matrix) loi 9 kim và 24 kim, máy in phun mc, máy in laser trắng
đen hoặ
c màu. Giấy in thường dùng là loi giy in 80 cột (in được 80 ký tự, in nén được 132
ký t) và loi giy in kh rộng in được 132 ct (in 132 ký t, in nén 256 ký t). C 2 loi giấy
in đề
u có khả năng in 66 dòng/trang.
Máy v (plotter): loại máy đặc bit dùng các bút màu để vẽ đồ ha, ch ...
Ðĩa từ, băng từ (diskette, tape) ...: dùng để cha thông tin xut.
1.2. Nghề nghiệp công nghệ thông tin
Các ngành ngh liên quan ti ngành Công ngh thông tin và truyn thông có th kể đến như sau:
Kỹ sư an toàn hệ thng thông tin
– Đảm bo an toàn h thống thông tin cho người dùng, doanh nghip
Chuyên gia phân tích công ngh thông tin
– Đặc t, thiết kế h thống thông tin cho người dùng, doanh nghip
Kỹ sư hệ thng mng
– Cài đặt, vn hành, bo trì h thng mạng internet cho người dùng, doanh nghip
Chuyên viên tư vấn công ngh thông tin
– Tư vấn người dùng s dng dch v công ngh thông tin cho doanh nghip, t chc 19 lOMoARcPSD|45315597
Chuyên viên qun trị cơ sở d liu
Thiết kế, vận hành cơ sở d liu cho doanh nghip
Chuyên viên pháp lý công ngh thông tin
Ph trách các vấn đề ca lut pháp liên quan ti ngành công ngh thông tin
Kinh doanh công ngh thông tin:
Kinh doanh sn phm công nghệ thông tin như phần mm, phn cng, thiết b mng
Kỹ sư phát triển phn mm:
Phát trin phn mm
Bo trì, kim th phn mm 20