1
  
“Phi thvσng bất phú”- Kinh doanh mãi van luôn nền tȧng tạo ra cua
cȧi, tạo ra sự thịnh vvσng cho hội. Vσi mong muốn tạo dựng “Chính phu kiến
tạo” “Quốc gia khσi nghiệp”, Chính phu đang đặt mục tiêu i 2020 Việt Nam
1 triệu doanh nghiệp hoạt động (Nghị quyết 35/NQ-CP).
Để doanh nghiệp hoạt động hiệu qu
ȧ
, việc đào tạo, nuôi dvσng phát
triển doanh nhân cần đvσc coi trọng. Mọi ngvσi, thuộc mọi ngành nghề, mọi
lĩnh vực đều khȧ năng phát triển thành một doanh nhân. Kinh doanh khσi
nghiệp không gói gọn trong bất ngành nghề nào. Cu nhân kế toán thể
phát triển một đσn vị kinh doanh cung úng dịch v kế toán, cu nhân thvσng
mại th phát triển một đσn vị kinh doanh thvσng mại…, ngay cȧ kỹ sv xây
dựng cũng thể phát triển một doanh nghiệp cung úng dịch vụ xây dựng, hay
kỹ sv điện cũng thể phát triển một đσn vị kinh doanh liên quan đến cung
úng các s
ȧ
n phẩm dịch v liên quan tσi điện. Chính do này, tại nhiều
nvσc trên thế giσi Nhập môn kinh doanh đvσc lựa chọn môn học bắt buộc
đối vσi mọi lĩnh vực đào tạo, i quan điểm mọi ngvσi đều thể kinh doanh
vậy mọi ngvσi cần kiến thúc bȧn về kinh doanh.
Dựa trên quan điểm này, giáo trình Nhập môn kinh doanh đvσc biên soạn
vσi mục tiêu cung cấp nhũng kiến thúc cσ bȧn v kinh doanh cho ngvσi học. i
giáo trình này, ngvσi học thuộc mọi lĩnh vực chuyên môn khác nhau thể tiếp
cận vào thế giσi kinh doanh, th thông hiểu các khái niệm, nguyên tắc
bȧn cua một tổ chúc kinh doanh, hiểu đvσc cách thúc vận hành c chúc
năng b
ȧ
n một tổ chúc kinh doanh cần ph
ȧ
i có, nắm đvσc nhũng nguyên
b
ȧ
n để tạo lập qu
ȧ
n một tổ chúc kinh doanh σ quy vùa và nho.
Để thực thi mục tiêu này, giáo trình đvσc biên soạn thành 6 chvσng vσi ….
Trang.      , giσi thiệu các khái niệm liên
quan tσi kinh doanh tổ chúc kinh doanh, giσi thiệu tổng quan về kinh tế
trong môi trvσng toàn cầu hóa.       
 , giσi thiệu nhũng nết cσ bȧn về luật pháp liên quan tσi việc tạo
lập doanh nghiệp tiến trình cũng nhv một số phvσng thúc tạo lập doanh
nghiệp. Bốn chvσng còn lại cua giáo trình tập trung giσi thiệu nhũng kiến thúc
b
ȧ
n về qu
ȧ
n doanh nghiệp. Nhũng kiến thúc b
ȧ
n y đvσc nhóm gộp
thành 4 chúc năng tvσng úng vσi 4 nội dung quȧn trị cua một tổ chúc kinh
doanh:     ,      
         

Toàn bộ nội dung cua giáo trình đvσc chúng tôi tiếp cận theo hvσng vùa
hiện đại, tiệm cận vσi nền tȧng khoa học, lý luận cua thế giσi kết hσp vσi thực
tien Việt Nam. Các khái niệm, thuyết đvσc chọn lọc, tổng hσp các tài liệu
cập nhật mσi, chu yếu đvσc xuất b
ȧ
n năm 2015 tσi 2017 cua nhũng trvσng đại
học hoặc nhà xuất bȧn danh tiếng trên thế giσi. Trên nền tȧng luận khoa
2
học này, nhóm biên soạn bổ sung, cập nhật các liệu, tình huống cua Việt
Nam, các phân tích về tình nh kinh tế, kinh doanh trong điều kiện Việt Nam…
để ngvσi học thể de dàng tiếp thu úng dụng nhũng thuyết đvσc học
vào môi trvσng kinh doanh tại Việt Nam.
Giáo trình do TS. Th Minh Hang biên soạn chvσng 2, 3, 4, 5, GS.TS
Nguyen Trvσng n biên soạn chvσng 1 và ThS. Huỳnh Phvσng Đông biên
soạn chvσng 6.
Để hoàn thành giáo trình này, tập th c gi
ȧ
xin gui lσi c
ȧ
m σn tσi Ban
giám hiệu các đồng nghiệp tại Trvσng Đại học kinh tế - Đại học Đà Nắng đã
động viên, khuyến khích nhóm tác giȧ khi hình thành ý tvσng i khi hoàn
thiện giáo trình, gui i cȧm σn tσi Khoa kế toán đã đồng hành cùng nhóm tác
giȧ, gui lσi cȧm σn sâu sắc tσi toàn bộ giȧng viên Khoa Quȧn tr kinh doanh đã ung
hộ, đã đóng góp ý kiến đã nhũng trσ đặc biệt cho nhóm c giȧ trong
quá trình biên soạn giáo trình.
cuối cùng, xin gui lσi cȧm σn sâu sắc nhất tσi nhũng ngvσi thân trong gia
đình cua các tác giȧ, nhũng ngvσi đã chia sė, động viên và trσ để các tác giȧ
thσi gian hoàn thành giáo trình này.
Tuy nhiên, trong q trình thực hiện không thể tránh khoi nhũng sai t,
nhóm tác giȧ kính mong nhận đvσc nhũng phȧn hồi, góp ý, phê nh cua bạn
đọc để cuốn sách đvσc hoàn thiện hσn trong nhũng lần tái b
ȧ
n sau.
Xin trân trọng giσi thiệu ng bạn đọc.
  
3
4
5
6
7
Chương 1: Tng quan v kinh doanh
48
Downloaded by Nguyen Linh (vjt29@gmail.com)
     
9
T
rong chvσng y chúng ta bắt đầu bang việc nghiên cúu tổng quan về
thế giσi kinh doanh cũng nhv các vấn đề kinh tế nói chung, bên cạnh đó
việc đi sâu tìm hiểu đạo đúc kinh doanh trách nhiệm hội, cũng
nhv tìm hiểu tầm quan trọng cua kinh doanh quốc tế. Nội dung cua
Chvσng 1 tập trung vào ba vấn đề sau:
-
Khám phá thế giσi kinh doanh các vấn đề kinh tế
-
Đạo đúc kinh doanh trách nhiệm hội
-
Khám phá nhũng điều b
ȧ
n về kinh doanh toàn cầu
1.1
       
1.1.1
   
Không ai trong chúng ta không liên quan hay không vai trò nhất định nào
trong hệ thống kinh doanh. i chúng ta đều nhu cầu su dụng hàng hóa
các đσn vị kinh doanh. Chất lvσng, giá c
ȧ
hàng hóa chúng ta su dụng phụ thuộc
vào phvσng thúc hoạt động cua các đσn vị kinh doanh. Hσn nũa, phần lσn
trong chúng ta làm việc tại các cσ kinh doanh, thu nhập, thù lao cua chúng ta
phụ thuộc o hiệu quȧ cua tổ chúc kinh doanh mà chúng ta đang làm việc.
thể nói kinh doanh là một phần cuộc sống hàng ngày. Mői ngvσi cần và nên
nhũng kiến thúc nhất định về kinh doanh cũng cần ph
ȧ
i hiểu vai trò quan
trọng cua kinh doanh trong cuộc sống.
Kinh doanh là «             
                »
(Pride, Hughes, & Kapoor, 2013). «Nő lực tổ chúc cua nhân» đvσc xem
nhv lực kết hσp bốn nguồn lực: nguyên vật liệu, nguồn nhân lực, nguồn
lực tài chính và nguồn lực thông tin để sȧn xuất bán ng hóa, dịch vụ.
Dewhurst (2014) thì cho rang «       
              
». « Cung cấp hàng hóa » đvσc hiểu nh động s
ȧ
n xuất, mua hoặc/và
bán sȧn phẩm hay cung úng dịch vụ. Theo luật doanh nghiệp 2014, kinh doanh
đvσc định nghĩa «          
               
          ». Tóm lại, cho
phát biểu i nhũng câu khác nhau, các tác giȧ trong ngoài nvσc đều
thống nhất quan điểm cho rang         
            
  
1.1.2
 
Hoạt động kinh doanh th nham đạt nhiều mục tiêu khác nhau, tuy
nhiên mục tiêu trực tiếp, quan trọng nhất không thể thiếu đvσc đó mục
     
tiêu lσi nhuận. Mục tiêu lσi nhuận còn tiêu c để phân biệt t chúc kinh
doanh i các tổ chúc phi kinh doanh khác. Lσi nhuận mục tiêu chính cua tổ
chúc kinh doanh. Tổ chúc nào tồn tại không vì mục tiêu lσi nhuận đvσc gọi
tổ chúc phi kinh doanh hay phi lσi nhuận.
Doanh nghiệp thông qua việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ sẽ thu đvσc doanh
thu bán hàng khách hàng. Tuy nhiên, để
s
ȧ
n
phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp
cũng phȧi mua nhiều yếu tố đầu vào nhv nguyên vật liệu, nhiên liệu, phȧi đầu tv
CSVC, MMTB, phȧi trȧ lvσng cho ngvσi lao động…. Nếu doanh thu n hàng cua
doanh nghiệp lσn hσn chi phí đã bo ra, doanh nghiệp sẽ kiếm đvσc một
kho
ȧ
n
lσi nhuận. Cụ thể hσn, nhv thể hiện trong Hình 1.1, lσi nhuận nhũng n
lại sau khi trù tất
c
ȧ
các chi phí kinh doanh đã đvσc trích tù doanh thu n hàng.
 
 
 
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa doanh thu lợi nhuận
Doanh nghiệp sẽ bị khi chi phí lσn hσn doanh thu bán ng. Trong tình
thế này, doanh nghiệp s bị mất t”. Một doanh nghiệp không thể tiếp tục
hoạt động khi “mất mát” liên tục xȧy ra. Nhà quȧn nhân viên phȧi tìm cách
nào đó để tăng doanh thu bán hàng hoặc/và gi
ȧ
m chi phí để tạo ra lσi nhuận.
Nếu đσn vị kinh doanh không thể thực hiện đvσc hành động nào đó nham loại
bo tổn thất, thể bị phá s
ȧ
n hoặc buộc ph
ȧ
i đóng cua.
Chu doanh nghiệp, cổ đông hoặc ngvσi hũu doanh nghiệp đvσng nhiên
quan tâm i mục tiêu lσi nhuận, nhvng một số bên hũu quan khác thể lại
quan tâm tσi trách nhiệm hội cua doanh nghiệp. Các bên hũu quan đvσc
đvσc t
ȧ
tất c
ȧ
nhũng ngvσi hoặc nhóm ngvσi liên quan,
ȧ
nh hvσng
hoặc bị ȧnh hvσng bσi c chính sách, quyết định, các hoạt động cua tổ chúc.
Do vậy, trong kinh doanh, các doanh nghiệp ngoài việc m kiếm lσi nhuận, để
phát triển bền vũng họ còn cần ph
ȧ
i thvσng xuyên quan tâm thực hiện tốt
trách nhiệm xã hội. Suy cho cùng, thực hiện tốt trách nhiệm hội con đvσng
tốt nhất bền vũng nhất trong việc mang lại i nhuận cho doanh nghiệp.
Lσi nhuận cua một doanh nghiệp trσ thành tài s
ȧ
n cua chu hũu doanh
nghiệp. Nhv vậy, lσi nhuận chính phần thvσng mà chu doanh nghiệp nhận
đvσc cho việc sȧn xuất ng hóa dịch vụ đáp úng mong muốn cua khách
hàng. Tuy nhiên để đạt đvσc phần thvσng y, trvσc đó chu doanh nghiệp đã
10
     
11
ph
ȧ
i chi tr
ȧ
chi phí cho các nhà cung cấp, ngvσi lao động, ngvσi cho vay Suy
cho cùng họ ngvσi nhận phần thvσng sau ng. Bên cạnh đó chu doanh
nghiệp cũng phȧi chịu rất nhiều rui ro trong quá trình hoạt động.
1.1.3
       
Tất
c
ȧ
chúng ta vùa
khách ng, vùa nhân viên,
vùa là đối tvσng nộp thuế
hvσng lσi thuế trong một
mối quan hệ phúc tạp giũa
kinh doanh hội. Kinh
doanh đóng vai trò quan
trọng trong xã hội, thể kể
tσi một s đóng góp
b
ȧ
n
cua kinh doanh cho hội
nhv sau:
         . Hãy nhìn xung quanh bạn, đa
phần sȧn phẩm, dịch v mà bạn đang su dụng do tổ chúc kinh doanh tạo ra.
Sȧn phẩm, dịch vụ-đầu ra cua t chúc kinh doanh đang tùng ngày nâng cao chất
lvσng cuộc sống cua bạn.
  . Tại đa số c quốc gia, ty trọng việc làm do tổ chúc kinh
doanh tạo ra n nhất. Tổ chúc kinh doanh không chi tr
ȧ
thù lao cho ngvσi
lao động n đóng góp ty trọng lσn vào các qu phúc lσi hội, qu lvσng
hvu, quỹ b
ȧ
o hiểm y tế…
 . Tổ chúc kinh doanh thành phần đóng góp lσn vào ngân sách
thông qua thuế, nhv thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế i nguyên
            . Thông
qua thuế, tổ chúc, nhân kinh doanh đóng góp ty trọng lσn o nguồn thu cua
ngân sách, yếu tố ȧnh hvσng trực tiếp tσi hoạt động điều hành cua Chính phu.
Ngoài ra, thông qua việc tạo ra việc làm, tạo thu nhập cho một bộ phận lσn dân
cv, tổ chúc kinh doanh ȧnh hvσng mạnh mẽ tσi sự n định cua hội, i phúc
lσi hội cũng nhv điều kiện sống cua ngvσi dân.
Tuy nhiên, ngoài nhũng ȧnh hvσng tích cực i kinh tế, hội, t chúc kinh
doanh còn tạo ra một số
ȧ
nh hvσng tiêu cực, chắng hạn nhv:
   . Tổ chúc kinh doanh thành phần ȧnh hvσng
lσn tσi các vấn đề về môi trvσng nhv khí thȧi, rác thȧi, gây ô nhiem nguồn nvσc,
ô nhiem đất…
          . Nhiều tổ chúc kinh doanh
trong q trình hoạt động đã tạo ra nhũng sự cố nhv cháy nổ. Ngoài ra, một số
     
tổ chúc kinh doanh, thể tình hay cố ý đã tạo ra s
ȧ
n phẩm, dịch vụ nguy
hiểm, y mất an toàn cho ngvσi tiêu ng.
     . Một số tổ chúc kinh doanh do hoạt động kém hiệu
quȧ đã gây ra nhũng vụ phá sȧn hay thua lσn. Điều này ȧnh hvσng trực tiếp tσi
lực lvσng lao động, đôi khi còn gây ra phȧn úng dây chuyền tσi nhiều tổ chúc
kinh doanh khác. Trong một số trvσng hσp, Chính phu phȧi đúng ra giȧi quyết
để b
ȧ
o đ
ȧ
m sự ổn định hội.
1.1.4
     
Tại Mỹ, nhập môn kinh doanh đvσc gi
ȧ
ng dạy tại cấp học trung học phổ
thông, vσi quan niệm tất
c
ȧ
mọi ngvσi cần biết nhũng kiến thúc
b
ȧ
n
về kinh
doanh. Nhũng kiến thúc
b
ȧ
n
về kinh doanh này đem lại cho chúng ta nhũng
lσi ích nhv:
-
    . Kiến thúc bȧn về kinh doanh cho bạn
hình dung cách thúc mà các tổ chúc kinh doanh hoạt động, nhũng chúc năng,
vị trí công việc thvσng tại một tổ chúc kinh doanh, đó giúp bạn hình
dung vị trí công việc cua mình trong tvσng lai.
-
         . Mọi ngvσi
thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực chuyên môn đều thể khσi nghiệp một doanh
nghiệp. Một kế toán viên thể khσi nghiệp một doanh nghiệp tv vấn kế toán,
một kĩ sv xây dựng thể khσi nghiệp một doanh nghiệp thiết kế, thi ng xây
dựng… Nhũng kiến thúc b
ȧ
n về kinh doanh cung cấp cho tất c
ȧ
mọi ngvσi
nhũng khái niệm ban đầu, nhũng nguyên tắc bȧn mà mọi tổ chúc kinh doanh
cần phȧi có. đó khσi dậy niềm đam kinh doanh tinh thần khσi nghiệp
trong mọi ngvσi.
-
        . Chúng ta không th
sống ngoài thế giσi kinh doanh, chúng ta khách hàng cua nhiều t chúc kinh
doanh, một số lσi ích, phúc lσi chúng ta đang hvσng nguồn gốc kinh
doanh. Chúng ta nhu cầu đầu tv khoȧn tiền tiết kiệm hàng tháng để kiếm
thêm nhu nhập… Nhũng kiến thúc cσ bȧn về kinh doanh sẽ giúp chúng ta thông
hiểu hσn các vấn đề kinh doanh, giúp chúng ta có quyết định hiệu quȧ n.
12
     
13
1.2
      
Hoạt động kinh doanh phạm vi rất rộng lσn, về b
ȧ
n bao gồm các nh
vực : s
ȧ
n xuất, phân phối, tiêu thụ.
1.2.1
 
Theo nghĩa rộng
s
ȧ
n
xuất bao gồm tất
c
ȧ
các hoạt động tạo ra
s
ȧ
n
phẩm
dịch v nham thoa n nhu cầu cua con ngvσi. Hoạt động
s
ȧ
n
xuất th phân
làm các loại
b
ȧ
n
nhv sau :
-
      : là nhũng hoạt động nham khai thác hoặc
su dụng i nguyên thiên nhiên sắn, hoặc còn σ dạng tự nhiên. dụ : trong
khai thác mo, ngvσi ta lấy quặng và khoáng chất lòng đất ; trong ngv nghiệp,
ngvσi ta đánh bắt sông, biển, hay nuôi chúng trong các hồ nhân tạo
-
   : là việc chế biến c nguyên liệu thiên nhiên, các
vật liệu (đầu ra cua một hệ thống
s
ȧ
n
xuất) thành các
s
ȧ
n
phẩm hàng hóa.
Chắng hạn
s
ȧ
n
xuất nh kẹo đvσng, sũa, bột,
s
ȧ
n
xuất
v
ȧ
i
sσi,
s
ȧ
n
xuất
thép cây, thép cuộn thép tấm hay quặng thép.
S
ȧ
n
xuất chế tạo n bao
gồm
c
ȧ
quá trình chế tạo linh kiện, chi tiết dùng để lắp ráp thành
s
ȧ
n
phẩm tiêu
dùng
s
ȧ
n
phẩm công nghiệp. Chắng hạn trong ngành ng nghiệp xe i,
nhũng hãng
s
ȧ
n
xuất xe hσi lσn nhv Toyota, Ford..., chu yếu làm nhiệm vụ lắp
ráp các linh kiện thành chiếc xe hσi hoàn chinh. Còn hàng trăm đσn vị
chuyên
s
ȧ
n
xuất linh kiện, động cσ, bình ắc qui, vo xe, nh, ghế nệm rất
nhiều bộ phận khác.
-
    : hoạt động tạo ra các sȧn phẩm hình nham
đáp úng nhu cầu đa dạng và phong phú trong cuộc sống cua con ngvσi. Sȧn xuất
càng phát triển, đσi sống con ngvσi càng cao, nhu cầu su dụng dịch vụ càng n.
Dịch vụ ngày càng đóng góp ty trọng lσn o nền kinh tế. Theo liệu thống
kê, dịch vụ chiếm ty trọng trên 40% trong GDP cua Việt Nam, chiếm hσn 70%
GDP cua nvσc Mỹ, 78% GDP cua nvσc Anh (Theo Wikipedia). Trong cuộc sống
hàng ngày, mői ngvσi su dụng nhiều dịch vụ khác nhau: dịch vụ khám chũa
bệnh do các bác cung cấp, dịch vụ ăn uống, học tập, sinh hoạt, gi
ȧ
i trí… Trong
sȧn xuất, i đσn vị sȧn xuất cũng thvσng su dụng nhiều dịch vụ nhv : dịch vụ
vận tȧi, dịch vụ bán buôn, bán lė, dịch v vien thông, các dịch vụ ngân hàng, tài
chính, bȧo hiểm… Ngoài ra còn phȧi kể đến các dịch vụ công do chính phu
cung cấp cho ngvσi dân và doanh nghiệp
1.2.2
 
Phân phối là việc đva hàng hóa, dịch vụ tù nhà sȧn xuất đến khách hàng,
bao gồm
c
ȧ
khách hàng nhân khách ng t chúc. Đó việc phân phối
nguyên vật liệu nhà cung cấp tσi nhà s
ȧ
n xuất, việc phân phối hàng hóa
nhà sȧn xuất tσi các trung gian phân phối, hay trung gian phân phối tσi ngvσi
tiêu dùng cuối cùng. Ngoài hoạt động vận
t
ȧ
i
hàng hóa, phân phối còn bao hàm
cȧ việc quȧn kho bãi, quȧn nguyên liu, thành phẩm, quȧn lý tồn
     
kho... Hệ thống phân phối hiệu qu
ȧ
sẽ thoa mãn nhu cầu khách hàng trong khi
tối thiểu hóa hàng tồn kho lvσng vốn đầu tv vào hàng tồn kho.
Trong kinh doanh, một số tổ chúc mong muốn trực tiếp đva s
ȧ
n phẩm tσi
tay ngvσi tiêu ng, chắng hạn nhv cách tập đoàn thσi trang Inditex phân phối
thvσng hiệu thσi trang Zara, hay cách công ty thσi trang Ivy phân phối sȧn
phẩm cua mình tại thị trvσng Việt Nam. Tuy nhiên, trong nhiều tình huống
việc nhà s
ȧ
n xuất trực tiếp phân phối s
ȧ
n phẩm i tay ngvσi tiêu dùng không
hiệu qu
ȧ
. vậy, hiện nay, đa số nhà s
ȧ
n xuất phân phối s
ȧ
n phẩm cua mình qua
hệ thống nhà bán buôn, bán lė, qua h thống siêu thị, chắng hạn nhv cách
tập đoàn Vinamilk hay ng ty cổ phần may Việt Tiến đang thực hiện.
Hệ thống phân phối tác động tích cực tσi việc mσ rộng thị trvσng tiêu
thụ, gia tăng sự hiện diện cua sȧn phẩm, nhãn hiệu trên thị trvσng, gia ng sự
sắn sàng gi
ȧ
m chi phí.
1.2.3
   
Tiêu thụ sȧn phẩm giai đoạn cuối cùng cua quá trình sȧn xuất kinh doanh,
yếu tố quyết định sự tồn tại phát triển cua doanh nghiệp. Theo phạm trù
kinh tế ta thể hiểu tiêu thụ hàng hoá một quá trình chuyển hoá hình thái
cua hàng hoá hiện vật sang giá trị. cầu nối trung gian giũa một n
s
ȧ
n xuất - phân phối một bên tiêu dùng.
Trong nền kinh tế thị trvσng, các doanh nghiệp phȧi tự mình quyết định ba
vấn đề trung tâm cốt lõi trong hoạt động sȧn xuất kinh doanh đó là: sȧn xuất
kinh doanh cái gì? S
ȧ
n xuất kinh doanh nhv thế nào? cho ai? Cho nên việc
tiêu thụ s
ȧ
n phẩm hàng hóa cần đvσc hiểu theo c
ȧ
nghĩa hẹp nghĩa rộng.
Hiểu theo nghĩa rộng: Tiêu thụ
hàng hóa một quá trình kinh tế
bao gồm nhiều khâu bắt đầu
việc nghiên cúu thị trvσng, xác
định nhu cầu doanh nghiệp cần
thoȧ mãn, xác định mặt hàng kinh
doanh tổ chúc s
ȧ
n xuất hoặc tổ
chúc cung úng hàng hóa cuối
cùng việc thực hiện các nghiệp
vụ bán hàng nham đạt mục đích
cao nhất doanh thu lσi
nhuận.
Do tiêu thụ hàng hóa c
ȧ
một quá trình gồm nhiều hoạt động khác nhau
nhvng quan hệ chặt chẽ bổ sung cho nhau, cho nên để tổ chúc tốt việc tiêu
thụ ng hóa doanh nghiệp không nhũng phȧi làm tốt mői khâu công việc mà
còn phȧi phối hσp nhịp nhàng giũa các khâu kế tiếp, giũa các b phận tham gia
trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình tiêu thụ sȧn phẩm hàng hóa trong doanh
nghiệp. Phối hσp nhịp nhàng giũa các khâu kế tiếp nghĩa các khâu trong
14
     
15
PHÂN PHI
TIÊU TH
quá trình tiêu thụ ng hóa không thể đ
ȧ
o lộn cho nhau ph
ȧ
i thực hiện một
cách tuần tự nhau theo chu trình cua nó. Doanh nghiệp không thể tổ chúc sȧn
xuất trvσc rồi mσi đi nghiên cúu nhu cầu th trvσng, điều đó sẽ m cho hàng
hóa không đáp úng đvσc nhu cầu tiêu dùng, cũng nghĩa không thể tiêu thụ
đvσc s
ȧ
n phẩm hàng hóa doanh nghiệp phá s
ȧ
n.
- Hiểu theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sȧn phẩm hàng hóa đvσc hiểu nhv hoạt
động bán hàng. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp quá trình thực hiện
chuyển quyền hũu hàng hoá cho khách hàng và thu tiền về hay đvσc quyền
thu tiền về do bán hàng.
Vậy tiêu thụ hàng hóa đvσc thực hiện thông qua hoạt động bán hàng cua
doanh nghiệp nhσ đó hàng hoá đvσc chuyển thành tiền tiếp tục thực hiện
vòng chu chuyển vốn trong doanh nghiệp chu chuyển tiền t trong hội,
đ
ȧ
m b
ȧ
o phục vụ cho nhu cầu hội.
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa sȧn xuất, phân phối, tiêu th
1.3
      
Mői nền kinh tế cách thúc vận hành khác nhau, nhvng đều hvσng tσi
nhũng chi tiêu hiệu quȧ chung. Để đo lvσng, đánh giá súc khoe” cua nền kinh
tế, các nhà kinh tế học trên toàn thế giσi đã thống nhất một số các chi tiêu
bȧn nhv: Tổng sȧn phẩm quốc nội (GDP), ty l thất nghiệp, chi số giá tiêu dùng
(CPI), năng suất lao động quốc gia. Phần tiếp sau đây chúng ta thu tìm hiểu về
nội dung ý nghĩa cua các chi tiêu y.
1.3.1
     
Tổng sȧn phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP) một trong
nhũng chi s bȧn phȧn ánh súc khoe nền kinh tế cua một quốc gia.  
               
            
        . GDP tổng cua tiêu dùng,
đầu ra, chi tiêu chính phu n cân thvσng mại.
     
GDP= C+I+G+(X-M)
Trong đó:
C (consumption) bao gồm nhũng kho
ȧ
n chi tiêu cho tiêu dùng nhân cua
các hộ gia định v hàng hóa dịch vụ
I (Investment) tổng đầu tv σ trong nvσc cua tv nhân
G (Goverment purchases) là chi tiêu cua chính phu
X-M (Export Import) = Giá trị xuất khẩu Giá trị nhập khẩu = Xuất khẩu
ng
Chi tiêu GDP đvσc su dụng để phȧn ánh toàn bộ kết quȧ hoạt động sȧn xuất
trong phạm vi quốc gia, để so sánh nền kinh tế quốc gia giũa các giai đoạn khác
nhau, và để so sánh súc mạnh giũa các nền kinh tế khác nhau.
   tổng sȧn phẩm nội địa theo giá trị sȧn lvσng hàng hoá
dịch vụ cuối cùng tính
theo giá hiện hành. S
ȧ
n
phẩm s
ȧ
n xuất ra trong
thσi k nào thì lấy giá cua
thσi kỳ đó. Do vậy còn gọi
GDP theo giá hiện nh.
Để so sánh GDP giũa các
thσi điểm khác nhau
ngvσi ta cần điều chinh
GDP danh nghĩa thành
GDP thực tế.  
 tổng sȧn phẩm nội
địa tính theo
sȧn
lvσng hàng hoá dịch v cuối cùng cua năm nghiên cúu còn giá cȧ tính theo
năm gốc, do đó còn gọi GDP theo giá so sánh.
Trong vòng 4 năm trσ lại đây, 2015 i 2018, Việt Nam luôn duy trì đvσc
múc ng trvσng GDP cao trong khoȧng 6% tσi 7%. Năm 2018, GDP cua Việt
Nam c tính tăng trvσng 6,5% (Theo World Bank).
Bȧng 1.1. Ước tính tốc độ ng trưởng GDP Việt Nam và các nước trong khu vực
từ 2015-2020
1








7.0
7.0
6.8
6.9
6.7
6.7
7.4
7.0
6.7
6.6
6.9
6.9
1
Nguồn: Báo cáo Triển vọng kinh tế toàn cầu 2018 của WB.
16
     
17
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Campuchia Lào
Malaysia Philippines Myanmar Thái Lan
Timor Việt Nam Singapore
2015 2016 2017 2018e 2019f 2020f

5.0
4.2
5.8
5.2
5.0
4.7

6.1
6.9
6.7
6.7
6.7
6.5

7.0
5.9
6.4
6.7
6.9
6.9
 
2.9
3.2
3.5
3.6
3.5
3.4

4.0
5.7
2.4
4.2
5.0
5.0
 
6.7
6.2
6.7
6.5
6.5
6.5

2.2
2.4
3.6
2.9
2.7
2.6
Hình 1.3. Ước tính tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam và các nước trong khu vực
từ 2015-2020
2
1.3.2
     
Năng suất một trong nhũng chi tiêu đo lvσng hiệu quȧ nền kinh tế cua
một quốc gia. Năng suất đvσc đo bang        
          Tuy nhiên, để thuận tiện cho
việc so sánh năng suất giũa các tổ chúc, nhân khác nhau, năng suất thvσng
đvσc tính bang giá trị đầu ra bình quân mői lao động tạo ra trong một đσn
vị thσi gian. Trên phvσng diện kinh tế vĩ mô, theo Tổ chúc Lao động Quốc tế
(ILO),             
              .
Việt Nam quốc gia năng suất lao động thấp trong khu vực trên thế
giσi. Theo báo cáo cua Tổng cục thống kế, năm 2017 năng suất lao động cua Việt
Nam tăng 6% so vσi năm 2016, vσc tính đạt 93,2 triệu đồng/lao động (tvσng
đvσng khoȧng 4.159USD/lao động). Mặc năng suất lao động cua Việt Nam
tăng đều trong các năm, nhvng Việt Nam van quốc gia năng suất lao động
2
Nguồn: Báo cáo Triển vọng kinh tế toàn cầu 2018 của WB.
     
2010 2011 2012 2013 2014
Việt Nam
Indonexia
Philippin
Malaixia
Thái Lan
Singapor
Bruney
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
thấp. Theo liệu 2017, ng suất lao động cua Việt Nam năm 2016 đạt 9.894
USD, chi bang 7% cua Singapore; 17,6% cua Malaysia; 36,5% cua Thái Lan; 56,7%
cua Philippines 42,3% cua Indonesia (Tổng cục thống kê, 2017).
Bȧng 1.2. GDP bình quân đầu người Việt Nam và một s nước trong khu vực
theo giá hiện nh (USD) (Tổng cục thống , 2016)


 






30.880
46.570
4.803
8.754
2.136
2.947
1.273

41.060
52.871
5.192
10.068
2.358
3.470
1.517

41.127
54.007
5.480
10.440
2.588
3.551
1.748

38.563
55.182
5.779
10.538
2.765
3.475
1.907

41.344
56.287
5.561
10.830
2.843
3.515
2.052
Hình 1.4. GDP bình quân đầu người Việt Nam và một số nước trong khu vực
theo giá hiện ng (USD) (Tổng cục thống kê, 2016)
Sự gia ng năng suất tín hiệu tăng trvσng cua nền kinh tế, bσi vσi một
lực lvσng lao động không đổi, chúng ta đã tạo ra số lvσng hàng hóa dịch vụ
lσn hσn. Để xem xét ȧnh hvσng cua năng suất đến nền kinh tế nhv thế nào, y
xem xét ba câu hoi sau:
Một,             ?
Sự gia tăng năng suất nghĩa cần ít hσn nhân công để s
ȧ
n xuất một lvσng
hàng hóa dịch vụ không đổi. Kết quȧ là, doanh nghiệp cắt giȧm đvσc chi phí,
họ thể thu đvσc lσi nhuận nhiều hσn, hoặc/ bán sȧn phẩm vσi giá thấp hσn.
Nhv vậy, tăng trvσng ng suất th giúp doanh nghiệp cua một quốc gia
nâng cao kh
ȧ
năng cạnh tranh so vσi doanh nghiệp cua các quốc gia khác.
18
     
19
Hai là,           ? Theo Pride
cộng sự (2013) giȧm chi phí khuyến khích ngvσi lao động làm việc hiệu quȧ
hσn cốt lõi cua tất cȧ các lực để nâng cao năng suất. Trong tình huống cua
Việt Nam, cụ thể, theo Tổng cục thống kế (2016),     
      :
-
Xuất phát điểm thấp quy kinh tế nho
-
cấu kinh tế chva hσp lý, ty trọng lao động trong khu vực nông, lâm,
thuy s
ȧ
n còn cao, trong ngành công nghiệp, ty trọng n lao động van
nam trong ngành ng nghiệp chế biết, chế tạo năng suất thấp
-
Máy móc, thiết bị, quy trình công ngh s
ȧ
n xuất trình độ thp
-
Chất lvσng lao động thấp, lao động chva đvσc đào tạo chiếm ty trọng
lσn (80%), chất lvσng đào tạo, đặc biệt đào tạo nghề còn nhiều bất cập
-
Trình độ tổ chúc, quȧn sȧn xuất kinh doanh thấp, hiệu quȧ su dụng
các nguồn lực không cao
-
Quá trình đô thị hóa chậm, tích tụ công nghiệp không cao
-
Thể chế kinh tế hiệu qu
ȧ
qu
ȧ
n Nhà nvσc còn một s tồn tại, chắng
hạn nhv hệ thống văn bȧn quy phạm pháp luật thiếu đồng bộ, chồng
chéo, thể chế kinh tế thị trvσng thiếu đồng bộ, thu tục hành chính chva
tốt...
             (Tổng cục
thống Kê, 2016)
-
Cȧi ch th chế, chính ch
-
cấu lại ngành ng nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cấu ngành kinh
tế
-
Nâng cao năng lực khoa học thuật sáng tạo, đổi mσi cho doanh
nghiệp
-
Đổi mσi giáo dục, đào tạo dạy nghề theo hvσng hiện đại, đáp úng
nhu cầu xã hội
Ba là,             
             ? Sự
gia ng năng suất bên cạnh c động tích cực tσi tăng trvσng phát triển
kinh tế, thì nó
ȧ
nh hvσng tiêu cực i việc làm thất nghiệp. Tăng trvσng năng
suất dan tσi nhu cầu su dụng ít lao động hσn trên một đσn vị sȧn phẩm/dịch vụ
đầu ra, điều y thể dan đến gia tăng ty lệ thất nghiệp. Trong trvσng hσp này,
tăng ng suất tốt cho ngvσi su dụng lao động nhvng không tốt cho ngvσi
lao động đang thất nghiệp, h phȧi tìm việc làm trong một thị trvσng lao động
cạnh tranh hσn.
1.3.3
        
Ngoài tổng sȧn phẩm nội địa (GDP) năng suất, ngvσi ta còn su dụng một
số chi tiêu khác để đánh giá trạng thái nền kinh tế cua một quốc gia. Đầu tiên
ph
ȧ
i kể đến ty lệ thất nghiệp.         
              Theo
     
tổng cục thống kê, đến quý 1/2018, ty lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động vσc
tính 2.2%, trong đó khu vực thành th 3.13%; khu vực ng thôn 1.73%.
Tiếp theo là chi s giá tiêu dùng (Consumer Price Index - CPI).  
             
               
   Theo tổng cục thống kế, năm 2017, tại Việt Nam, CPI tăng bình
quân 0.29%/tháng. CPI tháng 12 m 2017 tăng 1.29% so vσi tháng 12 năm 2016.
Hàng a đvσc liệt trong chi số CPI thvσng bao gồm thực phẩm đồ uống,
dịch vụ vận chuyển, nhà σ, quần áo, dịch vụ chăm c y tế, giȧi trí, giáo dục,
truyền thông, và một số hàng hóa/dịch vụ khác. Chi số giá tiêu dùng CPI chi
tiêu kinh tế quan trọng ph
ȧ
n ánh
ȧ
nh hvσng cua lạm phát đến nền kinh tế quốc
gia. Ngoài ra, CPI còn ȧnh hvσng trực tiếp tσi đσi sống tùng nhân ngvσi
tiêu dùng.
Ngoài ty lệ thất nghiệp CPI, một số chi tiêu khác cũng đvσc su dụng để
phân tích sự ổn định, phát triển cua nền kinh tế (Bȧng 1.3)
Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu đo lường sức khỏe của nền kinh tế
   
 
   

Tổng giá trị xuất khẩu trù đi tổng g trị nhập khẩu cua một
quốc gia trong khoȧng thσi gian cụ thể.
   
Tổng lσi nhuận cua các tập đoàn trong kho
ȧ
ng thσi gian đã
chọn.
    
Số liệu thống kinh tế theo dõi sự tăng giá cua hàng hóa và
dịch vụ trong một khoȧng thσi gian. Chi tiêu này thvσng đvσc
tính theo tháng hoặc theo năm.
    
Tổng thu nhập cua các tầng lσp n cv, bao gồm ngvσi lao
động, hộ kinh doanh, các công ty, các loại thu nhập khác.
    
Lãi suất b
ȧ
n lãi suất thấp nhất đvσc c ngân hàng
thvσng mại chu lực áp dụng đối vσi các khoȧn vay dành cho
các doanh nghiệp khách hàng lσn. Tại Việt Nam, lãi suất
b
ȧ
n chi áp dụng đối vσi VNĐ, do Ngân hàng Nhà nvσc công
bố, làm cho các tổ chúc tín dụng ấn định lãi suất kinh
doanh. Lãi suất b
ȧ
n đvσc xác định dựa trên cσ lãi suất
thị trvσng liên ngân hàng, lãi suất nghiệp vụ thị trvσng
cua Ngân hàng Nhà nvσc, lãi suất huy động đầu vào cua tổ
chúc tín dụng xu hvσng biến động cung-cầu vốn.
Nguồn: Tổng cục thống kê
20

Preview text:

1 LỜI MỞ ĐẦU
“Phi thvσng bất phú”- Kinh doanh mãi và van luôn là nền tȧng tạo ra cua
cȧi, tạo ra sự thịnh vvσng cho xã hội. Vσi mong muốn tạo dựng “Chính phu kiến
tạo” và “Quốc gia khσi nghiệp”, Chính phu đang đặt mục tiêu tσi 2020 Việt Nam
có 1 triệu doanh nghiệp hoạt động (Nghị quyết 35/NQ-CP).
Để có doanh nghiệp hoạt động hiệu quȧ, việc đào tạo, nuôi dvσng và phát
triển doanh nhân cần đvσc coi trọng. Mọi ngvσi, thuộc mọi ngành nghề, mọi
lĩnh vực đều có khȧ năng phát triển thành một doanh nhân. Kinh doanh và khσi
nghiệp không gói gọn trong bất cú ngành nghề nào. Cu nhân kế toán có thể
phát triển một đσn vị kinh doanh cung úng dịch vụ kế toán, cu nhân thvσng
mại có thể phát triển một đσn vị kinh doanh thvσng mại…, ngay cȧ kỹ sv xây
dựng cũng có thể phát triển một doanh nghiệp cung úng dịch vụ xây dựng, hay
kỹ sv điện cũng có thể phát triển một đσn vị kinh doanh liên quan đến cung
úng các sȧn phẩm và dịch vụ liên quan tσi điện. Chính vì lý do này, tại nhiều
nvσc trên thế giσi Nhập môn kinh doanh đvσc lựa chọn là môn học bắt buộc
đối vσi mọi lĩnh vực đào tạo, vσi quan điểm mọi ngvσi đều có thể kinh doanh
và vì vậy mọi ngvσi cần có kiến thúc cσ bȧn về kinh doanh.
Dựa trên quan điểm này, giáo trình Nhập môn kinh doanh đvσc biên soạn
vσi mục tiêu cung cấp nhũng kiến thúc cσ bȧn về kinh doanh cho ngvσi học. Vσi
giáo trình này, ngvσi học thuộc mọi lĩnh vực chuyên môn khác nhau có thể tiếp
cận vào thế giσi kinh doanh, có thể thông hiểu các khái niệm, nguyên tắc cσ
bȧn cua một tổ chúc kinh doanh, hiểu đvσc cách thúc vận hành và các chúc
năng cσ bȧn mà một tổ chúc kinh doanh cần phȧi có, nắm đvσc nhũng nguyên lý
cσ bȧn để tạo lập và quȧn lý một tổ chúc kinh doanh σ quy mô vùa và nho.
Để thực thi mục tiêu này, giáo trình đvσc biên soạn thành 6 chvσng vσi ….
Trang. Chương 1 - Tổng quan về kinh doanh, giσi thiệu các khái niệm liên
quan tσi kinh doanh và tổ chúc kinh doanh, giσi thiệu tổng quan về kinh tế
trong môi trvσng toàn cầu hóa. Chương 2 - Sở hữu kinh doanh và tạo lập
doanh nghiệp, giσi thiệu nhũng nết cσ bȧn về luật pháp liên quan tσi việc tạo
lập doanh nghiệp và tiến trình cũng nhv một số phvσng thúc tạo lập doanh
nghiệp. Bốn chvσng còn lại cua giáo trình tập trung giσi thiệu nhũng kiến thúc
cσ bȧn về quȧn lý doanh nghiệp. Nhũng kiến thúc cσ bȧn này đvσc nhóm gộp
thành 4 chúc năng tvσng úng vσi 4 nội dung quȧn trị cua một tổ chúc kinh
doanh: Chương 3 - Quản trị sản xuất, Chương 4 - Quản trị nguồn nhân lực,
Chương 5 - Quản trị Marketing và Chương 6 - Kế toán trong doanh nghiệp.
Toàn bộ nội dung cua giáo trình đvσc chúng tôi tiếp cận theo hvσng vùa
hiện đại, tiệm cận vσi nền tȧng khoa học, lý luận cua thế giσi kết hσp vσi thực
tien Việt Nam. Các khái niệm, lý thuyết đvσc chọn lọc, tổng hσp tù các tài liệu
cập nhật mσi, chu yếu đvσc xuất bȧn tù năm 2015 tσi 2017 cua nhũng trvσng đại
học hoặc nhà xuất bȧn danh tiếng trên thế giσi. Trên nền tȧng lý luận khoa 2
học này, nhóm biên soạn bổ sung, cập nhật các dũ liệu, tình huống cua Việt
Nam, các phân tích về tình hình kinh tế, kinh doanh trong điều kiện Việt Nam…
để ngvσi học có thể de dàng tiếp thu và úng dụng nhũng lý thuyết đvσc học
vào môi trvσng kinh doanh tại Việt Nam.
Giáo trình do TS. Lê Thị Minh Hang biên soạn chvσng 2, 3, 4, 5, GS.TS
Nguyen Trvσng Sσn biên soạn chvσng 1 và ThS. Huỳnh Phvσng Đông biên soạn chvσng 6.
Để hoàn thành giáo trình này, tập thể tác giȧ xin gui lσi cȧm σn tσi Ban
giám hiệu và các đồng nghiệp tại Trvσng Đại học kinh tế - Đại học Đà Nắng đã
động viên, khuyến khích nhóm tác giȧ tù khi hình thành ý tvσng tσi khi hoàn
thiện giáo trình, gui lσi cȧm σn tσi Khoa kế toán đã đồng hành cùng nhóm tác
giȧ, gui lσi cȧm σn sâu sắc tσi toàn bộ giȧng viên Khoa Quȧn trị kinh doanh đã ung
hộ, đã đóng góp ý kiến và đã có nhũng hő trσ đặc biệt cho nhóm tác giȧ trong
quá trình biên soạn giáo trình.
Và cuối cùng, xin gui lσi cȧm σn sâu sắc nhất tσi nhũng ngvσi thân trong gia
đình cua các tác giȧ, nhũng ngvσi đã chia sė, động viên và hő trσ để các tác giȧ
có thσi gian hoàn thành giáo trình này.
Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện không thể tránh khoi nhũng sai sót,
nhóm tác giȧ kính mong nhận đvσc nhũng phȧn hồi, góp ý, phê bình cua bạn
đọc để cuốn sách đvσc hoàn thiện hσn trong nhũng lần tái bȧn sau.
Xin trân trọng giσi thiệu cùng bạn đọc. NHÓM TÁC GIẢ 3 4 5 6 7
Chương 1: Tổng quan về kinh doanh 48
Downloaded by Nguyen Linh (vjt29@gmail.com)
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
Trongchvσngnàychúngtabắtđầubangviệcnghiêncúutổngquanvề
thế giσi kinh doanh cũng nhv các vấn đề kinh tế nói chung, bên cạnh đó
là việc đi sâu tìm hiểu đạo đúc kinh doanh và trách nhiệm xã hội, cũng
nhv tìm hiểu tầm quan trọng cua kinh doanh quốc tế. Nội dung cua
Chvσng 1 tập trung vào ba vấn đề sau:
- Khám phá thế giσi kinh doanh và các vấn đề kinh tế
- Đạo đúc kinh doanh và trách nhiệm xã hội
- Khám phá nhũng điều cσ bȧn về kinh doanh toàn cầu 1.1
Các vấn đề cơ bản của kinh doanh 1.1.1
Định nghĩa kinh doanh
Không ai trong chúng ta không liên quan hay không có vai trò nhất định nào
trong hệ thống kinh doanh. Mői chúng ta đều có nhu cầu su dụng hàng hóa tù
các đσn vị kinh doanh. Chất lvσng, giá cȧ hàng hóa chúng ta su dụng phụ thuộc
vào phvσng thúc hoạt động cua các đσn vị kinh doanh. Hσn nũa, phần lσn
trong chúng ta làm việc tại các cσ sσ kinh doanh, thu nhập, thù lao cua chúng ta
phụ thuộc vào hiệu quȧ cua tổ chúc kinh doanh mà chúng ta đang làm việc. Có
thể nói kinh doanh là một phần cuộc sống hàng ngày. Mői ngvσi cần và nên có
nhũng kiến thúc nhất định về kinh doanh và cũng cần phȧi hiểu vai trò quan
trọng cua kinh doanh trong cuộc sống.
Kinh doanh là «nỗ lực có tổ chức của các cá nhân để sản xuất và bán,
hàng hoá và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của xã hội, vì mục đích lợi nhuận»
(Pride, Hughes, & Kapoor, 2013). «Nő lực có tổ chúc cua cá nhân» đvσc xem
nhv là nő lực kết hσp bốn nguồn lực: nguyên vật liệu, nguồn nhân lực, nguồn
lực tài chính và nguồn lực thông tin để sȧn xuất và bán hàng hóa, dịch vụ.
Dewhurst (2014) thì cho rang «kinh doanh là việc tổ chức tìm kiếm lợi
nhuận thông qua việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách
hàng». « Cung cấp hàng hóa » đvσc hiểu là hành động sȧn xuất, mua hoặc/và
bán sȧn phẩm hay cung úng dịch vụ. Theo luật doanh nghiệp 2014, kinh doanh
đvσc định nghĩa là «việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi». Tóm lại, cho
dù có phát biểu bσi nhũng câu tù khác nhau, các tác giȧ trong và ngoài nvσc đều
thống nhất quan điểm cho rang kinh doanh là việc thực thi một hoặc một số
hành động nhằm cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng với mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Lợi nhuận
Hoạt động kinh doanh có thể nham đạt nhiều mục tiêu khác nhau, tuy
nhiên mục tiêu trực tiếp, quan trọng nhất và không thể thiếu đvσc đó là mục 9
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
tiêu lσi nhuận. Mục tiêu lσi nhuận còn là tiêu chí để phân biệt tổ chúc kinh
doanh vσi các tổ chúc phi kinh doanh khác. Lσi nhuận là mục tiêu chính cua tổ
chúc kinh doanh. Tổ chúc nào tồn tại không vì mục tiêu lσi nhuận đvσc gọi là
tổ chúc phi kinh doanh hay phi lσi nhuận.
Doanh nghiệp thông qua việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ sẽ thu đvσc doanh
thu bán hàng tù khách hàng. Tuy nhiên, để có sȧn phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp
cũng phȧi mua nhiều yếu tố đầu vào nhv nguyên vật liệu, nhiên liệu, phȧi đầu tv
CSVC, MMTB, phȧi trȧ lvσng cho ngvσi lao động…. Nếu doanh thu bán hàng cua
doanh nghiệp lσn hσn chi phí đã bo ra, doanh nghiệp sẽ kiếm đvσc một khoȧn
lσi nhuận. Cụ thể hσn, nhv thể hiện trong Hình 1.1, lσi nhuận là nhũng gì còn
lại sau khi trù tất cȧ các chi phí kinh doanh đã đvσc trích tù doanh thu bán hàng. DOANH THU CHI PHI LƠI NHUÂN
Hình 1.1: Mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận
Doanh nghiệp sẽ bị lő khi chi phí lσn hσn doanh thu bán hàng. Trong tình
thế này, doanh nghiệp sẽ bị “mất mát”. Một doanh nghiệp không thể tiếp tục
hoạt động khi “mất mát” liên tục xȧy ra. Nhà quȧn lý và nhân viên phȧi tìm cách
nào đó để tăng doanh thu bán hàng hoặc/và giȧm chi phí để tạo ra lσi nhuận.
Nếu đσn vị kinh doanh không thể thực hiện đvσc hành động nào đó nham loại
bo tổn thất, nó có thể bị phá sȧn hoặc buộc phȧi đóng cua.
Chu doanh nghiệp, cổ đông hoặc ngvσi sσ hũu doanh nghiệp đvσng nhiên
quan tâm tσi mục tiêu lσi nhuận, nhvng một số bên hũu quan khác có thể lại
quan tâm tσi trách nhiệm xã hội cua doanh nghiệp. Các bên hũu quan đvσc
đvσc mô tȧ là tất cȧ nhũng ngvσi hoặc nhóm ngvσi có liên quan, có ȧnh hvσng
hoặc bị ȧnh hvσng bσi các chính sách, quyết định, và các hoạt động cua tổ chúc.
Do vậy, trong kinh doanh, các doanh nghiệp ngoài việc tìm kiếm lσi nhuận, để
phát triển bền vũng họ còn cần phȧi thvσng xuyên quan tâm và thực hiện tốt
trách nhiệm xã hội. Suy cho cùng, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội là con đvσng
tốt nhất và bền vũng nhất trong việc mang lại lσi nhuận cho doanh nghiệp.
Lσi nhuận cua một doanh nghiệp trσ thành tài sȧn cua chu sσ hũu doanh
nghiệp. Nhv vậy, lσi nhuận chính là phần thvσng mà chu doanh nghiệp nhận
đvσc cho việc sȧn xuất hàng hóa và dịch vụ đáp úng mong muốn cua khách
hàng. Tuy nhiên để đạt đvσc phần thvσng này, trvσc đó chu doanh nghiệp đã 10
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
phȧi chi trȧ chi phí cho các nhà cung cấp, ngvσi lao động, ngvσi cho vay… Suy
cho cùng họ là ngvσi nhận phần thvσng sau cùng. Bên cạnh đó chu doanh
nghiệp cũng phȧi chịu rất nhiều rui ro trong quá trình hoạt động.
1.1.3 Vai trò của kinh doanh trong xã hội Tất cȧ chúng ta vùa là
khách hàng, vùa là nhân viên,
vùa là đối tvσng nộp thuế và
hvσng lσi tù thuế trong một
mối quan hệ phúc tạp giũa kinh doanh và xã hội. Kinh doanh đóng vai trò quan
trọng trong xã hội, có thể kể
tσi một số đóng góp cσ bȧn cua kinh doanh cho xã hội nhv sau:
Cung cấp sản phẩm và dịch vụ có giá trị. Hãy nhìn xung quanh bạn, đa
phần sȧn phẩm, dịch vụ mà bạn đang su dụng là do tổ chúc kinh doanh tạo ra.
Sȧn phẩm, dịch vụ-đầu ra cua tổ chúc kinh doanh đang tùng ngày nâng cao chất
lvσng cuộc sống cua bạn.
Tạo việc làm. Tại đa số các quốc gia, ty trọng việc làm do tổ chúc kinh
doanh tạo ra là lσn nhất. Tổ chúc kinh doanh không chi trȧ thù lao cho ngvσi
lao động và còn đóng góp ty trọng lσn vào các quỹ phúc lσi xã hội, quỹ lvσng
hvu, quỹ bȧo hiểm y tế…
Đóng thuế. Tổ chúc kinh doanh là thành phần đóng góp lσn vào ngân sách
thông qua thuế, nhv thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên…
Đóng góp vào sự tăng trưởng, ổn định và an toàn của quốc gia. Thông
qua thuế, tổ chúc, cá nhân kinh doanh đóng góp ty trọng lσn vào nguồn thu cua
ngân sách, yếu tố ȧnh hvσng trực tiếp tσi hoạt động điều hành cua Chính phu.
Ngoài ra, thông qua việc tạo ra việc làm, tạo thu nhập cho một bộ phận lσn dân
cv, tổ chúc kinh doanh ȧnh hvσng mạnh mẽ tσi sự ổn định cua xã hội, tσi phúc
lσi xã hội cũng nhv điều kiện sống cua ngvσi dân.
Tuy nhiên, ngoài nhũng ȧnh hvσng tích cực tσi kinh tế, xã hội, tổ chúc kinh
doanh còn tạo ra một số ȧnh hvσng tiêu cực, chắng hạn nhv:
Gây ô nhiễm môi trường. Tổ chúc kinh doanh là thành phần ȧnh hvσng
lσn tσi các vấn đề về môi trvσng nhv khí thȧi, rác thȧi, gây ô nhiem nguồn nvσc, ô nhiem đất…
Gây ra những rủi ro về sức khỏe và an toàn. Nhiều tổ chúc kinh doanh
trong quá trình hoạt động đã tạo ra nhũng sự cố nhv cháy nổ. Ngoài ra, một số 11
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
tổ chúc kinh doanh, có thể vô tình hay cố ý đã tạo ra sȧn phẩm, dịch vụ nguy
hiểm, gây mất an toàn cho ngvσi tiêu dùng.
Sự bất ổn về tài chính. Một số tổ chúc kinh doanh do hoạt động kém hiệu
quȧ đã gây ra nhũng vụ phá sȧn hay thua lő lσn. Điều này ȧnh hvσng trực tiếp tσi
lực lvσng lao động, đôi khi còn gây ra phȧn úng dây chuyền tσi nhiều tổ chúc
kinh doanh khác. Trong một số trvσng hσp, Chính phu phȧi đúng ra giȧi quyết
để bȧo đȧm sự ổn định xã hội.
1.1.4 Tại sao phải học kinh doanh?
Tại Mỹ, nhập môn kinh doanh đvσc giȧng dạy tại cấp học trung học phổ
thông, vσi quan niệm tất cȧ mọi ngvσi cần biết nhũng kiến thúc cσ bȧn về kinh
doanh. Nhũng kiến thúc cσ bȧn về kinh doanh này đem lại cho chúng ta nhũng lσi ích nhv:
- Giúp lựa chọn nghề nghiệp. Kiến thúc cσ bȧn về kinh doanh cho bạn
hình dung cách thúc mà các tổ chúc kinh doanh hoạt động, nhũng chúc năng,
vị trí công việc thvσng có tại một tổ chúc kinh doanh, tù đó giúp bạn hình
dung vị trí công việc cua mình trong tvσng lai.
- Giúp nuôi dưỡng và phát triển mục tiêu khởi nghiệp. Mọi ngvσi
thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực chuyên môn đều có thể khσi nghiệp một doanh
nghiệp. Một kế toán viên có thể khσi nghiệp một doanh nghiệp tv vấn kế toán,
một kĩ sv xây dựng có thể khσi nghiệp một doanh nghiệp thiết kế, thi công xây
dựng… Nhũng kiến thúc cσ bȧn về kinh doanh cung cấp cho tất cȧ mọi ngvσi
nhũng khái niệm ban đầu, nhũng nguyên tắc cσ bȧn mà mọi tổ chúc kinh doanh
cần phȧi có. Tù đó khσi dậy niềm đam mê kinh doanh và tinh thần khσi nghiệp trong mọi ngvσi.
- Trở thành khách hàng và nhà đầu tư thông thái. Chúng ta không thể
sống ngoài thế giσi kinh doanh, chúng ta là khách hàng cua nhiều tổ chúc kinh
doanh, một số lσi ích, phúc lσi mà chúng ta đang hvσng có nguồn gốc tù kinh
doanh. Chúng ta có nhu cầu đầu tv khoȧn tiền tiết kiệm hàng tháng để kiếm
thêm nhu nhập… Nhũng kiến thúc cσ bȧn về kinh doanh sẽ giúp chúng ta thông
hiểu hσn các vấn đề kinh doanh, giúp chúng ta có quyết định hiệu quȧ hσn. 12
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
1.2 Các hình thức hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất rộng lσn, về cσ bȧn bao gồm các lĩnh
vực : sȧn xuất, phân phối, tiêu thụ. 1.2.1 Sản xuất
Theo nghĩa rộng sȧn xuất bao gồm tất cȧ các hoạt động tạo ra sȧn phẩm và
dịch vụ nham thoa mãn nhu cầu cua con ngvσi. Hoạt động sȧn xuất có thể phân
làm các loại cσ bȧn nhv sau :
- Hoạt động khai thác và sơ chế: là nhũng hoạt động nham khai thác hoặc
su dụng tài nguyên thiên nhiên có sắn, hoặc còn σ dạng tự nhiên. Ví dụ : trong
khai thác mo, ngvσi ta lấy quặng và khoáng chất tù lòng đất ; trong ngv nghiệp,
ngvσi ta đánh bắt cá tù sông, biển, hay nuôi chúng trong các hồ nhân tạo …
- Hoạt động chế tạo: là việc chế biến các nguyên liệu tù thiên nhiên, các
vật liệu (đầu ra cua một hệ thống sȧn xuất) thành các sȧn phẩm hàng hóa.
Chắng hạn sȧn xuất bánh kẹo tù đvσng, sũa, bột, sȧn xuất vȧi tù sσi, sȧn xuất
thép cây, thép cuộn tù thép tấm hay tù quặng thép. Sȧn xuất chế tạo còn bao
gồm cȧ quá trình chế tạo linh kiện, chi tiết dùng để lắp ráp thành sȧn phẩm tiêu
dùng và sȧn phẩm công nghiệp. Chắng hạn trong ngành công nghiệp xe hσi,
nhũng hãng sȧn xuất xe hσi lσn nhv Toyota, Ford..., chu yếu làm nhiệm vụ lắp
ráp các linh kiện thành chiếc xe hσi hoàn chinh. Còn có hàng trăm đσn vị
chuyên sȧn xuất linh kiện, động cσ, bình ắc qui, vo xe, kính, ghế nệm và rất nhiều bộ phận khác.
- Hoạt động tạo dịch vụ: là hoạt động tạo ra các sȧn phẩm vô hình nham
đáp úng nhu cầu đa dạng và phong phú trong cuộc sống cua con ngvσi. Sȧn xuất
càng phát triển, đσi sống con ngvσi càng cao, nhu cầu su dụng dịch vụ càng lσn.
Dịch vụ ngày càng đóng góp ty trọng lσn vào nền kinh tế. Theo dũ liệu thống
kê, dịch vụ chiếm ty trọng trên 40% trong GDP cua Việt Nam, chiếm hσn 70%
GDP cua nvσc Mỹ, 78% GDP cua nvσc Anh (Theo Wikipedia). Trong cuộc sống
hàng ngày, mői ngvσi su dụng nhiều dịch vụ khác nhau: dịch vụ khám chũa
bệnh do các bác sĩ cung cấp, dịch vụ ăn uống, học tập, sinh hoạt, giȧi trí… Trong
sȧn xuất, mői đσn vị sȧn xuất cũng thvσng su dụng nhiều dịch vụ nhv : dịch vụ
vận tȧi, dịch vụ bán buôn, bán lė, dịch vụ vien thông, các dịch vụ ngân hàng, tài
chính, bȧo hiểm… Ngoài ra còn phȧi kể đến là các dịch vụ công do chính phu
cung cấp cho ngvσi dân và doanh nghiệp… 1.2.2 Phân phối
Phân phối là việc đva hàng hóa, dịch vụ tù nhà sȧn xuất đến khách hàng,
bao gồm cȧ khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chúc. Đó là việc phân phối
nguyên vật liệu tù nhà cung cấp tσi nhà sȧn xuất, là việc phân phối hàng hóa tù
nhà sȧn xuất tσi các trung gian phân phối, hay tù trung gian phân phối tσi ngvσi
tiêu dùng cuối cùng. Ngoài hoạt động vận tȧi hàng hóa, phân phối còn bao hàm
cȧ việc quȧn lý kho bãi, quȧn lý nguyên liệu, thành phẩm, quȧn lý tồn 13
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
kho... Hệ thống phân phối hiệu quȧ sẽ thoa mãn nhu cầu khách hàng trong khi
tối thiểu hóa hàng tồn kho và lvσng vốn đầu tv vào hàng tồn kho.
Trong kinh doanh, một số tổ chúc mong muốn trực tiếp đva sȧn phẩm tσi
tay ngvσi tiêu dùng, chắng hạn nhv cách tập đoàn thσi trang Inditex phân phối
thvσng hiệu thσi trang Zara, hay cách công ty thσi trang Ivy phân phối sȧn
phẩm cua mình tại thị trvσng Việt Nam. Tuy nhiên, trong nhiều tình huống
việc nhà sȧn xuất trực tiếp phân phối sȧn phẩm tσi tay ngvσi tiêu dùng là không
hiệu quȧ. Vì vậy, hiện nay, đa số nhà sȧn xuất phân phối sȧn phẩm cua mình qua
hệ thống nhà bán buôn, bán lė, qua hệ thống siêu thị, chắng hạn nhv cách mà
tập đoàn Vinamilk hay Công ty cổ phần may Việt Tiến đang thực hiện.
Hệ thống phân phối có tác động tích cực tσi việc mσ rộng thị trvσng tiêu
thụ, gia tăng sự hiện diện cua sȧn phẩm, nhãn hiệu trên thị trvσng, gia tăng sự
sắn sàng và giȧm chi phí.
1.2.3 Tiêu thụ sản phẩm
Tiêu thụ sȧn phẩm là giai đoạn cuối cùng cua quá trình sȧn xuất kinh doanh, là
yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển cua doanh nghiệp. Theo phạm trù
kinh tế ta có thể hiểu tiêu thụ hàng hoá là một quá trình chuyển hoá hình thái
cua hàng hoá tù hiện vật sang giá trị. Nó là cầu nối trung gian giũa một bên là
sȧn xuất - phân phối và một bên là tiêu dùng.
Trong nền kinh tế thị trvσng, các doanh nghiệp phȧi tự mình quyết định ba
vấn đề trung tâm cốt lõi trong hoạt động sȧn xuất kinh doanh đó là: sȧn xuất và
kinh doanh cái gì? Sȧn xuất và kinh doanh nhv thế nào? Và cho ai? Cho nên việc
tiêu thụ sȧn phẩm hàng hóa cần đvσc hiểu theo cȧ nghĩa hẹp và nghĩa rộng.
Hiểu theo nghĩa rộng: Tiêu thụ
hàng hóa là một quá trình kinh tế
bao gồm nhiều khâu bắt đầu tù
việc nghiên cúu thị trvσng, xác
định nhu cầu doanh nghiệp cần
thoȧ mãn, xác định mặt hàng kinh
doanh và tổ chúc sȧn xuất hoặc tổ
chúc cung úng hàng hóa và cuối
cùng là việc thực hiện các nghiệp
vụ bán hàng nham đạt mục đích
cao nhất là doanh thu và lσi nhuận.
Do tiêu thụ hàng hóa là cȧ một quá trình gồm nhiều hoạt động khác nhau
nhvng có quan hệ chặt chẽ bổ sung cho nhau, cho nên để tổ chúc tốt việc tiêu
thụ hàng hóa doanh nghiệp không nhũng phȧi làm tốt mői khâu công việc mà
còn phȧi phối hσp nhịp nhàng giũa các khâu kế tiếp, giũa các bộ phận tham gia
trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình tiêu thụ sȧn phẩm hàng hóa trong doanh
nghiệp. Phối hσp nhịp nhàng giũa các khâu kế tiếp có nghĩa là các khâu trong 14
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
quá trình tiêu thụ hàng hóa không thể đȧo lộn cho nhau mà phȧi thực hiện một
cách tuần tự nhau theo chu trình cua nó. Doanh nghiệp không thể tổ chúc sȧn
xuất trvσc rồi mσi đi nghiên cúu nhu cầu thị trvσng, điều đó sẽ làm cho hàng
hóa không đáp úng đvσc nhu cầu tiêu dùng, cũng có nghĩa không thể tiêu thụ
đvσc sȧn phẩm hàng hóa và doanh nghiệp phá sȧn.
- Hiểu theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sȧn phẩm hàng hóa đvσc hiểu nhv là hoạt
động bán hàng. Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp là quá trình thực hiện
chuyển quyền sσ hũu hàng hoá cho khách hàng và thu tiền về hay đvσc quyền thu tiền về do bán hàng.
Vậy tiêu thụ hàng hóa đvσc thực hiện thông qua hoạt động bán hàng cua
doanh nghiệp nhσ đó hàng hoá đvσc chuyển thành tiền và tiếp tục thực hiện
vòng chu chuyển vốn trong doanh nghiệp và chu chuyển tiền tệ trong xã hội,
đȧm bȧo phục vụ cho nhu cầu xã hội. SẢN XUẤT PHÂN PHỐI TIÊU THỤ
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa sȧn xuất, phân phối, và tiêu thụ
1.3 Các chí tiêu kinh tế cơ bản
Mői nền kinh tế có cách thúc vận hành khác nhau, nhvng đều hvσng tσi
nhũng chi tiêu hiệu quȧ chung. Để đo lvσng, đánh giá “súc khoe” cua nền kinh
tế, các nhà kinh tế học trên toàn thế giσi đã thống nhất một số các chi tiêu cσ
bȧn nhv: Tổng sȧn phẩm quốc nội (GDP), ty lệ thất nghiệp, chi số giá tiêu dùng
(CPI), năng suất lao động quốc gia. Phần tiếp sau đây chúng ta thu tìm hiểu về
nội dung và ý nghĩa cua các chi tiêu này.
1.3.1 Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tổng sȧn phẩm quốc nội (Gross Domestic Product - GDP) là một trong
nhũng chi số cσ bȧn phȧn ánh súc khoe nền kinh tế cua một quốc gia. GDP là
giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất
trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là một quốc gia) trong
một thời kỳ nhất định (thường là một năm). GDP là tổng cua tiêu dùng,
đầu ra, chi tiêu chính phu và cán cân thvσng mại. 15
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh GDP= C+I+G+(X-M) Trong đó:
C (consumption) bao gồm nhũng khoȧn chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân cua
các hộ gia định về hàng hóa và dịch vụ
I (Investment) là tổng đầu tv σ trong nvσc cua tv nhân
G (Goverment purchases) là chi tiêu cua chính phu
X-M (Export – Import) = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu = Xuất khẩu ròng
Chi tiêu GDP đvσc su dụng để phȧn ánh toàn bộ kết quȧ hoạt động sȧn xuất
trong phạm vi quốc gia, để so sánh nền kinh tế quốc gia giũa các giai đoạn khác
nhau, và để so sánh súc mạnh giũa các nền kinh tế khác nhau.
GDP danh nghĩa là tổng sȧn phẩm nội địa theo giá trị sȧn lvσng hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sȧn phẩm sȧn xuất ra trong
thσi kỳ nào thì lấy giá cua
thσi kỳ đó. Do vậy còn gọi
là GDP theo giá hiện hành. Để so sánh GDP giũa các thσi điểm khác nhau ngvσi ta cần điều chinh GDP danh nghĩa thành
GDP thực tế. GDP thực
tế là tổng sȧn phẩm nội địa tính theo sȧn
lvσng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng cua năm nghiên cúu còn giá cȧ tính theo
năm gốc, do đó còn gọi là GDP theo giá so sánh.
Trong vòng 4 năm trσ lại đây, tù 2015 tσi 2018, Việt Nam luôn duy trì đvσc
múc tăng trvσng GDP cao trong khoȧng tù 6% tσi 7%. Năm 2018, GDP cua Việt
Nam vσc tính tăng trvσng 6,5% (Theo World Bank).
Bȧng 1.1. Ước tính tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam và các nước trong khu vực từ 2015-20201 Nước 2015 2016 2017 2018e 2019f 2020f Campuchia 7.0 7.0 6.8 6.9 6.7 6.7 Lào 7.4 7.0 6.7 6.6 6.9 6.9
1 Nguồn: Báo cáo Triển vọng kinh tế toàn cầu 2018 của WB. 16
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh Malaysia 5.0 4.2 5.8 5.2 5.0 4.7 Philippines 6.1 6.9 6.7 6.7 6.7 6.5 Myanmar 7.0 5.9 6.4 6.7 6.9 6.9 Thái Lan 2.9 3.2 3.5 3.6 3.5 3.4 Timor 4.0 5.7 2.4 4.2 5.0 5.0 Việt Nam 6.7 6.2 6.7 6.5 6.5 6.5 Singapore 2.2 2.4 3.6 2.9 2.7 2.6 8 7 6 5 4 3 2 1 0 Campuchia Lào Malaysia Philippines Myanmar Thái Lan Timor Việt Nam Singapore 2015 2016 2017 2018e 2019f 2020f
Hình 1.3. Ước tính tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam và các nước trong khu vực từ 2015-20202
1.3.2 Năng suất lao động quốc gia
Năng suất là một trong nhũng chi tiêu đo lvσng hiệu quȧ nền kinh tế cua
một quốc gia. Năng suất đvσc đo bang bình quân sản lượng đầu ra mà mỗi
lao động tạo ra trong một đơn vị thời gian. Tuy nhiên, để thuận tiện cho
việc so sánh năng suất giũa các tổ chúc, cá nhân khác nhau, năng suất thvσng
đvσc tính bang giá trị đầu ra bình quân mà mői lao động tạo ra trong một đσn
vị thσi gian. Trên phvσng diện kinh tế vĩ mô, theo Tổ chúc Lao động Quốc tế
(ILO), năng suất lao động quốc gia được tính bằng tổng thu nhập trong
nước (GDP) chia cho tổng số lao động làm việc trong nền kinh tế đó.
Việt Nam là quốc gia có năng suất lao động thấp trong khu vực và trên thế
giσi. Theo báo cáo cua Tổng cục thống kế, năm 2017 năng suất lao động cua Việt
Nam tăng 6% so vσi năm 2016, vσc tính đạt 93,2 triệu đồng/lao động (tvσng
đvσng khoȧng 4.159USD/lao động). Mặc dù năng suất lao động cua Việt Nam
tăng đều trong các năm, nhvng Việt Nam van là quốc gia có năng suất lao động
2 Nguồn: Báo cáo Triển vọng kinh tế toàn cầu 2018 của WB. 17
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
thấp. Theo dũ liệu 2017, năng suất lao động cua Việt Nam năm 2016 đạt 9.894
USD, chi bang 7% cua Singapore; 17,6% cua Malaysia; 36,5% cua Thái Lan; 56,7%
cua Philippines và 42,3% cua Indonesia (Tổng cục thống kê, 2017).
Bȧng 1.2. GDP bình quân đầu người Việt Nam và một số nước trong khu vực
theo giá hiện hành (USD) (Tổng cục thống kê, 2016)
Năm Bruney Singapore Thái Lan Malaysia Philippine Indonesia Việt Nam 2010 30.880 46.570 4.803 8.754 2.136 2.947 1.273 2011 41.060 52.871 5.192 10.068 2.358 3.470 1.517 2012 41.127 54.007 5.480 10.440 2.588 3.551 1.748 2013 38.563 55.182 5.779 10.538 2.765 3.475 1.907 2014 41.344 56.287 5.561 10.830 2.843 3.515 2.052 60000 50000 40000 30000 20000 10000 0 Bruney Singapor Thái Lan Malaixia Philippin Indonexia Việt Nam 2010 2011 2012 2013 2014
Hình 1.4. GDP bình quân đầu người Việt Nam và một số nước trong khu vực
theo giá hiện hàng (USD) (Tổng cục thống kê, 2016)
Sự gia tăng năng suất là tín hiệu tăng trvσng cua nền kinh tế, bσi vì vσi một
lực lvσng lao động không đổi, chúng ta đã tạo ra số lvσng hàng hóa và dịch vụ
lσn hσn. Để xem xét ȧnh hvσng cua năng suất đến nền kinh tế nhv thế nào, hãy xem xét ba câu hoi sau:
Một, tăng trưởng năng suất ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế?
Sự gia tăng năng suất có nghĩa là cần ít hσn nhân công để sȧn xuất một lvσng
hàng hóa và dịch vụ không đổi. Kết quȧ là, doanh nghiệp cắt giȧm đvσc chi phí,
họ có thể thu đvσc lσi nhuận nhiều hσn, hoặc/và bán sȧn phẩm vσi giá thấp hσn.
Nhv vậy, tăng trvσng năng suất có thể giúp doanh nghiệp cua một quốc gia
nâng cao khȧ năng cạnh tranh so vσi doanh nghiệp cua các quốc gia khác. 18
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
Hai là, làm thế nào để một quốc gia nâng cao năng suất? Theo Pride và
cộng sự (2013) giȧm chi phí và khuyến khích ngvσi lao động làm việc hiệu quȧ
hσn là cốt lõi cua tất cȧ các nő lực để nâng cao năng suất. Trong tình huống cua
Việt Nam, cụ thể, theo Tổng cục thống kế (2016), năng suất của Việt Nam
thấp là do những lý do sau:
- Xuất phát điểm thấp và quy mô kinh tế nho
- Cσ cấu kinh tế chva hσp lý, ty trọng lao động trong khu vực nông, lâm,
thuy sȧn còn cao, trong ngành công nghiệp, ty trọng lσn lao động van
nam trong ngành công nghiệp chế biết, chế tạo có năng suất thấp
- Máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sȧn xuất trình độ thấp
- Chất lvσng lao động thấp, lao động chva đvσc đào tạo chiếm ty trọng
lσn (80%), chất lvσng đào tạo, đặc biệt đào tạo nghề còn nhiều bất cập
- Trình độ tổ chúc, quȧn lý sȧn xuất kinh doanh thấp, hiệu quȧ su dụng các nguồn lực không cao
- Quá trình đô thị hóa chậm, tích tụ công nghiệp không cao
- Thể chế kinh tế và hiệu quȧ quȧn lý Nhà nvσc còn một số tồn tại, chắng
hạn nhv hệ thống văn bȧn quy phạm pháp luật thiếu đồng bộ, chồng
chéo, thể chế kinh tế thị trvσng thiếu đồng bộ, thu tục hành chính chva tốt. .
Và một số giải pháp nâng cao năng suất lao động Việt Nam (Tổng cục
thống Kê, 2016):
- Cȧi cách thể chế, chính sách
- Cσ cấu lại ngành nông nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cσ cấu ngành kinh tế
- Nâng cao năng lực khoa học kĩ thuật và sáng tạo, đổi mσi cho doanh nghiệp
- Đổi mσi giáo dục, đào tạo và dạy nghề theo hvσng hiện đại, đáp úng nhu cầu xã hội
Ba là, liệu sự tăng trưởng năng suất có phải là luôn luôn tốt không?
Sự tăng trưởng năng suất có đem lại ảnh hưởng tiêu cực nào không? Sự
gia tăng năng suất bên cạnh tác động tích cực tσi tăng trvσng và phát triển
kinh tế, thì nó ȧnh hvσng tiêu cực tσi việc làm và thất nghiệp. Tăng trvσng năng
suất dan tσi nhu cầu su dụng ít lao động hσn trên một đσn vị sȧn phẩm/dịch vụ
đầu ra, điều này có thể dan đến gia tăng ty lệ thất nghiệp. Trong trvσng hσp này,
tăng năng suất là tốt cho ngvσi su dụng lao động nhvng không tốt cho ngvσi
lao động đang thất nghiệp, họ phȧi tìm việc làm trong một thị trvσng lao động cạnh tranh hσn.
1.3.3 Một số chí số kinh tế quan trọng khác
Ngoài tổng sȧn phẩm nội địa (GDP) và năng suất, ngvσi ta còn su dụng một
số chi tiêu khác để đánh giá trạng thái nền kinh tế cua một quốc gia. Đầu tiên
phȧi kể đến là ty lệ thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp đo bởi % số người lao
động không có việc làm trên tổng số người lao động trong xã hội. Theo 19
Chương 1 | Tổng quan về kinh doanh
tổng cục thống kê, đến quý 1/2018, ty lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động vσc
tính là 2.2%, trong đó khu vực thành thị là 3.13%; khu vực nông thôn là 1.73%.
Tiếp theo là chi số giá tiêu dùng (Consumer Price Index - CPI). CPI thường
được đo lường hàng tháng, phản ảnh xu hướng và mức độ biến động giá
cả của các mặt hàng trong “rổ” hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng đại diện,
theo thời gian. Theo tổng cục thống kế, năm 2017, tại Việt Nam, CPI tăng bình
quân 0.29%/tháng. CPI tháng 12 năm 2017 tăng 1.29% so vσi tháng 12 năm 2016.
Hàng hóa đvσc liệt kê trong chi số CPI thvσng bao gồm thực phẩm và đồ uống,
dịch vụ vận chuyển, nhà σ, quần áo, dịch vụ chăm sóc y tế, giȧi trí, giáo dục,
truyền thông, và một số hàng hóa/dịch vụ khác. Chi số giá tiêu dùng CPI là chi
tiêu kinh tế quan trọng phȧn ánh ȧnh hvσng cua lạm phát đến nền kinh tế quốc
gia. Ngoài ra, CPI còn ȧnh hvσng trực tiếp tσi đσi sống tùng cá nhân ngvσi tiêu dùng.
Ngoài ty lệ thất nghiệp và CPI, một số chi tiêu khác cũng đvσc su dụng để
phân tích sự ổn định, phát triển cua nền kinh tế (Bȧng 1.3)
Bảng 1.3. Một số chỉ tiêu đo lường sức khỏe của nền kinh tế Chí tiêu kinh tế Giải thích 1. Cán cân thương
Tổng giá trị xuất khẩu trù đi tổng giá trị nhập khẩu cua một mại
quốc gia trong khoȧng thσi gian cụ thể. 2. Lợi nhuận DN
Tổng lσi nhuận cua các tập đoàn trong khoȧng thσi gian đã chọn.
3. Tỷ lệ lạm phát
Số liệu thống kê kinh tế theo dõi sự tăng giá cua hàng hóa và
dịch vụ trong một khoȧng thσi gian. Chi tiêu này thvσng đvσc
tính theo tháng hoặc theo năm.
4. Thu nhập quốc gia Tổng thu nhập cua các tầng lσp dân cv, bao gồm ngvσi lao
động, hộ kinh doanh, các công ty, và các loại thu nhập khác.
5. Lãi suất cơ bản
Lãi suất cσ bȧn là lãi suất thấp nhất đvσc các ngân hàng
thvσng mại chu lực áp dụng đối vσi các khoȧn vay dành cho
các doanh nghiệp là khách hàng lσn. Tại Việt Nam, lãi suất cσ
bȧn chi áp dụng đối vσi VNĐ, do Ngân hàng Nhà nvσc công
bố, làm cσ sσ cho các tổ chúc tín dụng ấn định lãi suất kinh
doanh. Lãi suất cσ bȧn đvσc xác định dựa trên cσ sσ lãi suất
thị trvσng liên ngân hàng, lãi suất nghiệp vụ thị trvσng mσ
cua Ngân hàng Nhà nvσc, lãi suất huy động đầu vào cua tổ
chúc tín dụng và xu hvσng biến động cung-cầu vốn.
Nguồn: Tổng cục thống kê 20