Giáo trình phân tích chiến lược kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế TP.HCM

Giáo trình phân tích chiến lược kinh doanh | Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Tài liệu gồm 36 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

MASTEROFBUSINESSADMINISTRATION
(Bilingual)
JuneIntake,2009
ChươngtrìnhThcsỹQuntrịKinhdoanh
(Hệsongng)
Nhphc:6/2009
Subjectcode(mônhc): MGT510
Subjectname(Tênmônhc):QUNTRỊCHINLƯỢC
AssignmentNo.(Tiuluns):
StudentName(Họtênhcviên):NguynDuyThanh
EV0900075
2
TÊN KHÓA HC: Tích () vào ô la chn
HELP
MBA
H tên hc viên : Nguyn Duy Thanh
Khóa hc (thi đim nhp hc)
: Khóa 3
Môn hc
: Qun tr chiến lược
Mã môn hc
: MGT501
H tên ging viên
: Lê Th Thu Thy
Tiu lun s
:
Hn np
: 10/01/2011
S t
: 8980
CAM ĐOAN CA HC VIÊN
Tôi xin khng đnh đã biết và hiu rõ quy chế thi c ca Đại hc HELP và tôi xin cam đoan đã
làm bài tp này mt cách trung thc và đúng vi các quy đnh đề ra.
Ngày np bài: ………10/01/2011.................. Ch ký:
…………….................................
LƯU Ý
Giáo viên có quyn không chm nếu bài làm không có ch
Hc viên s nhn đim 0 nếu vi phm cam đoan trên
3
Đ ÁN TT NGHIP :
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHIN LC KINH DOANH CA
Công ty CPTV Thit K - Xây Dng và Thng Mi MUN
Ging viên Mr. Ravi Varmman A/L Kanniappan
Mr. Nguyn Văn Minh
GVHD
Ms. Lê Th Thu Thy
Sinh viên Nguyn Duy Thanh
Lp EV09 – Khóa 3
CAM ĐOAN CA HC VIÊN
Tôi xin khng đnh đã biết và hiu rõ quy chế thi c ca Đại hc HELP và tôi xin cam
đoan đã làm bài tp này mt cách trung thc và đúng vi các quy đnh đề ra.
Ngày np bài: 10/01/2011 Ch ký:
4
MC LC
Li cám ơn
6
Tóm tt ni dung
6
B cc đồ án
6
Chng I Mc đích nghiên cu
7
1.1 Mc đích nghiên cu và lý do chn công ty MUN 7
1.2 Phm vi và mc tiêu nghiên cu 7
1.3 Kết qu d kiến 7
Chng II Tng quan lý thuyt
8
2.1 Mt s khái nim cơ bn v qun tr chiến lợc 8
2.2 Năm nhim v chiến lợc ca qun tr chiến lợc 8
2.3 Các công c s dng để
nghiên cu qun tr chiến lợc 9
Chng III Phng pháp nghiên cu
11
3.1 Sơ đ quy trình nghiên cu 11
3.2 Quy trình nghiên cu 11
Chng IV Phân tích chin lc hin thi ca công ty MUN
13
4.1 Gii thiu công ty MUN 13
4.2 Thc trng chiến lợc hin thi ca b phn sn xut g
ni tht ca công ty MUN
13
Định v chiến lược trong tam giác chiến lược 13
S mnh và m
c tiêu 13
Cu trúc ngành 14
V thế cnh tranh 16
Mô hình SWOT ca b phn g MUN 20
Chương trình hành động chiến lược ca công ty 21
Kế hoch hành động chiến lược 21
Bn đồ chiến lược hin thi ca công ty 23
Ma trn phi hp các hot động hin thi 24
Rút kinh nghim và phn hi 25
Chng V Đ
ánh giá chin lc hin thi ca công ty MUN
26
5.1 S gn kết gia s mnh và quá trình thc thi chiến lợc 26
5.2 Tính hiu qu ca chiến lợc 26
5.3 Khó khăn gia vic gn kết chiến lợc vi môi trng 26
5.4 Khó khăn trong trin khai chiến lợc 27
Chng VI Đ xut
28
6.1 Quan đim đề xut 28
6.2 Đề xut điu chnh chiến lợ
c phát trin công ty MUN 28
Thi gian và l trình chiến lược 28
Gii pháp tài chính 29
Hc hi và phát trin 29
Chng VII Kt lun
30
Ý nghĩa ca các kết qu đạt đợc 30
Hớng phát trin tiếp theo 30
5
Danh mc tài liu tham kho
31
Ph lc
32
Ph lc 1 Năm nhim v ca qun tr chiến lợc 32
Ph lc 2 Mô hình Delta Project 33
Ph lc 3 Bn đ chiến lợc 34
DANH MC BNG BIU
STT Hình v Tên hình v Trang
1 Hình 1 Năm nhim v trong qun tr chiến lợc 8
2 Hình 2 Mô hình căn bn trong qun tr chiến lợc 5
3 Hình 3 Mô hình Delta Project 34
4 Hình 4 Bn đ chiến lợc 35
5 Hình 5 Mô hình PEST 10
6 Hình 6 Mô hình PEST vi ngành g ni tht gia dng 16
7 Hình 7 Chui giá tr ca b phn g công ty MUN 17
8 Hình 8 Quy trình sn xut sn phm g công ty MUN 17
9 Hình 9
Bng so sánh năng lc Marketing-qun lý ca công
ty MUN vi đối th
18
10 Hình 10
Bng so sánh năng l
c thiết kế ca công ty MUN
vi đối th
18
11 Hình 11
Bng so sánh khâu sn xut ca công ty MUN vi
đối th
19
12 Hình 12
Bng so sánh khâu vn chuyn và lp đặt ca công
ty MUN vi đối th
20
13 Hình 13 Mô hình SWOT ca công ty MUN 20
14 Hình 14
Quá trình phân chia mc tiêu ca b phn dn xut
g công ty MUN
22
15 Hình 15
Mô hình Delta Project hin thi ca b phn sn
xut g công ty MUN
23
16 Hình 16
Bn đ chi
ến lợc hin thi ca b phn sn xut
g công ty MUN
24
17 Hình 17
Ma trn phi hp các hot động ca b phn sn
xut g công ty MUN
25
18 Hình 18
L trình ( điu chnh ) ca chiến lợc kinh doanh
2010-2015
28
19 Hình 19 Kế hoch huy động vn điu chnh 29
20 Hình 20
Sơ đ tơng tác hin ti gia b phn thiết k
ế
các b phn trong vic thiết kế sn phm mi
29
21 Hình 21
Sơ đ tơng tác đề xut gia b phn thiết kế
các b phn trong vic thiết kế sn phm mi.
30
6
LI CM N
Để có th hoàn thành tt đ án tt nghip này, xin đặc bit gi li cm ơn ti
ging viên Mr. Ravi Varmman A/L Kanniappan ca đại hc Help, Malaysia; ging
viên Mr. Nguyn Văn Minh và ging viên hớng dn Ms. Lê Th Thu Thy.
Xin cm ơn các thy, cô ging viên cũng nh các cán b phòng đào to ca
khoa quc tế Đại Hc Quc Gia đã luôn nhit tình hớng dn, giúp đỡ, cung c
p
thông tin và tài liu ging dy để cho tôi và các hc viên có điu kin tt nht trong
vic hc tp và trin khai đề tài nghiên cu này.
Xin cm ơn ban lãnh đạo công ty Mun đã luôn to điu kin để tôi có th tiếp cn
các thông tin ca doanh nghip mt cách đầy đủ. Cám ơn các nhân viên phòng kinh
doanh ca công ty Mun đã nhit tình h tr trong quá trình phng vn để thc hin
đề tài này.
TÓM TT NI DUNG
Chiến lợc kinh doanh ca doanh nghip quyết định kh năng cnh tranh, phát
trin ca doanh nghip đó. Tuy nhiên, các doanh nghip Vit Nam hin nay hu hết
phát trin có tính t phát, kinh doanh cha có chiến lợc thc s rõ ràng. Vi vai
trò là mt qun tr doanh nghip tơng lai, tôi nhn thc cn phi nm vng các
khái nim và công c phân tích chiến lợc kinh doanh. Trong đề tài nghiên cu v
chiến lợc kinh doanh ca công ty c
phn t vn thiết kế - xây dng và thơng
mi MUN ( viết tt là công ty MUN ), s áp dng các lý thuyết và mô hình Delta
Project và biu đ chiến lợc ( SM ) để xem xét doanh nghip đã có chiến lợc mt
cách khoa hc hay không. Trên cơ s đó, mt mt s khuyến ngh vi doanh nghip
v cách t chc, hoc điu chnh chiến lợc cho phù hp nht vi thc tin kinh
doanh. Mt khác, đ án có th s giúp cho tôi xem xét thc trng doanh nghip
trong môi trng Vit Nam, đã có tính khoa hc và hi nhp theo hớng phù hp
vi môi trng quc tế hay cha.
B CC Đ ÁN
Đ án này đợc b cc thành 7 chơng
Tên đề tài
Li cm ơn
Tóm tt ni dung
B cc đồ án
Chng 1 : Mc đích nghiên cu
Chng 2 : Tng quan lý thuyết
Chng 3 : Phơng pháp nghiên cu
Chng 4 : Phân tích chiến lợc hin thi ca công ty MUN
Chng 5 : Đánh giá chiến lợc hin thi ca công ty MUN
Chng 6 : Đề xut điu ch
nh chiến lợc công ty MUN t 2010 đến 2012
Chng 7 : Kết lun
Phn danh mc tài liu tham kho
7
CHNG 1
: MC ĐÍCH NGHIÊN CU
1.1 Mc đích nghiên cu và lý do la chn công ty MUN
Vit Nam đang và s tích cc hi nhp toàn din vi th trng khu vc và
quc tế. Quá trình hi nhp có th đợc tính t khi Vit Nam gia nhp Hip hi các
Quc gia Đông Nam Á (ASEAN) ngày 28/7/1995, sau đó là thc hin cam kết xây
dng Khu vc Mu dch T do ASEAN (AFTA) năm 1996, ký kết Hip định Thơng
mi Song phơng Vit Nam-Hoa K ngày 13/7/2000 (có hi
u lc t ngày
10/12/2001), tr thành thành viên T chc Thơng mi Quc tế (WTO) v.v… Quá
trình hi nhp này mt mt m ra cho doanh nghip Vit Nam nhng th trng ln
hơn nhng mt khác cũng đặt các doanh nghip trớc mt sc ép cnh tranh gay
gt. Để có th cnh tranh đợc trong bi cnh nói trên, các doanh nghip buc phi
có mt chiến lợc kinh doanh rõ ràng, phù hp năng lc doanh nghip và th
c tin.
Mc đích nghiên cu ca đ án này là áp dng nhng kiến thc đã thu np đợc
trong môn hc qun tr chiến lợc để tiến hành phân tích, đánh giá chiến lợc phát
trin kinh doanh ca mt doanh nghip theo hớng khoa hc, có h thng. Da vào
đó, s nhn thc sâu hơn các kiến thc đã đợc ging dy, hiu cách áp dng và
có th đánh giá các mô hình phân tích nói trên có phù h
p vi doanh nghip Vit
Nam không, hay cn phi điu chnh mô hình đó cho sát thc tế khách quan ca
môi trng kinh doanh Vit Nam.
Tôi la chn doanh nghip để nghiên cu là công ty MUN. Doanh nghip này
đợc tôi la chn do tôi đang làm vic ti đây, nên có th tiếp cn sâu và đầy đủ
các thông tin ca doanh nghip. Doanh nghip MUN đang trên đà phát trin khá tt
do ngi điu hành đã sm hoch định mt chiế
n lợc kinh doanh cho công ty.
Vic áp dng lý thuyết khoa hc trong vic xem xét chiến lợc kinh doanh cũng s
đánh giá li mt ln na s đúng đắn phơng hớng kinh doanh, giúp cho công ty
MUN tăng sc cnh tranh, bn thân tôi s có nhiu cơ hi trong s nghip ca mình
khi tiếp tc cng hiến cho công ty MUN mt cách thiết thc và hiu qu .
1.2 Phm vi và mc tiêu nghiên cu
Công ty MUN hot động trong nhiu lĩnh v
c nh thiết kế kiến trúc công trình,
sn xut đ g ni tht, xut nhp khu g ni tht. Nhng phm vi nghiên cu ca
đ án này ch tp trung vào lĩnh vc sn xut đ g ni tht ca doanh nghip. Do
vy, mc tiêu nghiên cu schiến lược kinh doanh ca b phn sn xut đồ
g ni tht công ty MUN trong giai
đon t 2010 đến 2012. Vi khuôn kh ca
đ án, mc tiêu nghiên cu c th s giúp ngi viết có điu kin để đi sâu phân
tích, đánh giá chiến lợc mt cách khoa hc và đầy đủ nht.
1.3 Kt qu d kin :
Kết qu đ án s đạt đợc hai mc tiêu cơ bn. V phía ngi thc hin đ
án: s hiu rõ các lý thuy
ết qun tr chiến lợc, vn dng thành tho các công c
qun tr chiến lợc nh Delta Project, SM, mô hình Porter …là cơ s để tr thành
mt nhà qun lý gii trong tơng lai. Đối vi công ty MUN, đ án s đánh giá chiến
lợc hin ti ca b phn kinh doanh g ni tht có phù hp vi s mnh ca công
ty ?, chiến lợc đó có phù hp vi năng l
c hin có ca b phn này ?, vic trin
khai chiến lợc trong giai đon 2010-2012 có ti u ? Và trong đ án cũng s đề
xut ý kiến ca ngi viết v vic điu chnh các bt cp ca chiến lợc kinh doanh
nhm mc tiêu phát huy ti đa li thế hin có ca doanh nghip, tn dng cơ hi th
trng để công ty MUN phát trin
đúng tim năng và bn vng.
8
CHNG 2
: TNG QUAN LÝ THUYT
Do thi gian nghiên cu và thc hin đề tài hn chế (trong vòng 2 tháng), và
phm vi nghiên cu là qun tr chiến lợc nên phn lý thuyết tp trung ch yếu vào
các khái nim v qun tr chiến lợc, công c qun tr chiến lợc cũng ch tp trung
vào mô hình Delta Project và bn đ chiến lợc ( SM ). K thut phân tích SWOT,
mô hình PEST, mô hình 5 yếu t cnh trnh ca M.PORTER… s là nhng công c
h tr
để thc hin mc đích ca đề tài này.
2.1 Mt s khái nim c bn v qun tr chin lc
Khái nim chiến lược :”là vic xác định các mc đích và mc tiêu cơ bn, lâu
dài ca mt Doanh nghip và tiến hành các hot động và phân b ngun nhân lc
cn thiết cho các mc tiêu này” ( Gii LT, 2009, trang 10).
Khái nim qun tr chiến lược : là m
t b các quyết định qun tr và các hành
động xác định hiu sut dài hn ca mt công ty. Nó bao gm các hành động liên
tc t soát xét môi trng ( bên trong và bên ngoài ) đến xây dng chiến lợc, thc
thi và đánh giá kim soát chiến lợc (Gii LT, 2009, trang 11). Xem thêm mc 2.2 .
Công c qun tr chiến lược : Tùy theo trng phái và quan đim v qun tr
chiến lợc mà có các công c qun tr tơng
ng. Theo quan đim v Thiết kế -
Hoch định thì có các công c SWOT, BCG, Mc Kinsey. Theo trng phái định v
thì có các công c mô hình 5 lc cnh tranh ca Porter, Chui giá tr. Theo quan
đim kinh doanh hin đại thì có mô hình Delta Project, biu đ chiến lợc.v.v.
(my.opera.com/qtdn/). Chi tiết s đợc trình bày mc 2.3.
2.2 Năm nhim v ca qun tr chin lc
Nhim v 1. Xác định tm nhìn chiến lược
Nhi
m v 2 . Thiết lp mc tiêu
Nhim v 3. Xây dng chiến lược
Nhim v 4. Thc hin và trin khai chiến lược
Nhim v 5. Giám sát, đánh giá và chnh sa nếu cn
Năm nhim v có quan h cht ch vi nhau t nhim v 1 đến nhim v 5,
mi quan h đó đợc th hin trong Hình 1.
Hình 1. Năm nhim v trong qun tr chiến lược
(Ngun: Gii LT, 2009, trang 12)
Chi tiết v các nhim v này đợc trình bày k trong ph lc 1.
9
2.3 Các công c s dng đ nghiên cu qun tr chin lc
2.3.1 Mô hình căn bn ca qun tr chiến lưc
Các mô hình dùng để thiết lp chiến lợc kinh doanh ca doanh nghip có th
đợc trình bày dới các dng thc khác nhau, nhng v cơ bn phi gii quyết đợc
5 nhim v ch yếu đã đợc nêu trong mc 2.2. Hình v 2 là mô hình trin khai k hơn
các nhi
m v đã nêu trên và nó đợc xem là mô hình căn bn ca qun tr chiến lợc .
Hình 2. Mô hình căn bn ca Qun tr chiến lược
(Ngun: Giáo trình Qun tr chiến lược – Đại hc Help, Maylaysia)
2.3.2 Mô hình Delta Project
Đặc trng ca mô hình Delta Project ( gi tt là mô hình Delta ) đó là tam giác
phn ánh 3 định v chiến lợc ca doanh nghip nhm to ra s khác bit theo 3
hớng ch yếu đó là: Sn phm tt nht; Gii pháp toàn din cho khách hàng; Cơ
cu ni b ca h th
ng. Tùy theo to s khác bit theo hớng nào ( trong 3 hớng
trên ) mà t đó doanh nghip xác định đợc s mnh kinh doanh ( thng là trùng
vi chiến lợc dài hn ca doanh nghip ), là nn tng cho cho vic xây dng chiến
lợc phát trin và cnh tranh ca toàn b t chc đó. Chi tiết xem thêm phn ph
lc 2.
2.3.3 Bn đồ chiến lược
Bn đ chiến lợc đợc phát tri
n trên c s Bng đim cân bng (Balanced
Scorecard – công c chun hóa gia chiến lợc và hot động ca doanh nghip):
mô t phơng thc mt t chc to ra các giá tr kết ni mc tiêu chiến lợc vi
nhau trong mi quan h nhân – qu rõ ràng. Đây là mt h thng đo lng kết qu
hot động ca công ty trong đó không ch xem xét các thớc đo tài chính, mà còn
c
thớc đo khách hàng, quá trình kinh doanh, đào to và phát trin. Chi tiết xem
thêm ph lc 3
10
2.3.4 Các công c h tr khác
- Để phân tích môi trng vĩ mô: áp dng mô hình PEST (Hình 5)
Hình 5 : Mô hình PEST
(Ngun: Giáo trình Qun tr chiến lược – Đại hc Help, Malaysia)
- Phân tích môi trng ngành: áp dng mô hình PORTER ( là phn lõi hình elip
trong hình 5 – chi tiết xem thêm phn ph lc ).
- Phân tích môi trng bên trong : đánh giá đim mnh – đim yếu.
- Kho sát thc tế, thông qua tài liu th cp lp bng – quy đim, ma trn.
Phn tng quan lý thuyết đợc trình bày trên là cơ s, công c để phân tích
chiến l
ợc hin ti ca công ty MUN, đợc trình bày các trơng tiếp theo.
11
CHNG 3
: PHNG PHÁP NGHIÊN CU
3.1 S đ quy trình nghiên cu
Để trin khai đ án này mt cách khoa hc, quá trình nghiên cu đợc chia
thành 5 bớc. Mi bớc s dn tiếp cn sâu vào vn đề đang nghiên cu nh sau :
Chi tit công vic Ngun cung cp
Phng pháp
Công c tin hành
BC 1
Lý thuyết-dàn
ý
- Tng hp các tài liu v lý thuyết
qun tr chiến lợc.
- Lp danh mc thông tin cn thu
thp theo sơ đ Delta Project
- Phác tho kế hoch thu thp
thông tin cho tng mc
- Giáo trình do nhà
trng cung cp
- Sách v qun tr
và tài liu liên quan
- Ngun internet
- Giáo trình : đã có
- Tài liu tham kho
: tra cu th vin &
hiu sách
- S dng máy tính
để ly d liu
BC 2
Thông tin Vĩ
mô - ngành
- Thu thp thông tin Vĩ mô : Quc
tế, tình hình chính sách – pháp
lut, xã hi – dân s, công ngh.
- Thu thp thông tin Ngành : Ch
s tăng trng ngành, tim năng
tăng trng, thông tin v DN cnh
tranh; ngun cung cp, sn phm
thay thế.
- Tra trong niên
giám thng kê Vit
Nam
- Tài liu tham kho
- Tài liu chuyên
ngành v ngành
- Mng intenet
- Các chuyên gia
trong ngành
- Phơng pháp
quan sát
- Phơng pháp
phng vn
- S dng máy tính
để tra cu thông
tin.
BC 3
Thông tin v
công ty MUN
- Thông tin chung v công ty MUN
- Thông tin chuyên v b phn
sn xut g ni tht ca MUN :
+ T chc ca b phn : nhân lc
+ Công ngh áp dng, quy mô sx
+ Quy trình sn xut hin ti
+ Tình hình SX-KD hin ti
+ Kế hoch kinh doanh sp ti
- Tài liu gii thiu
v công ty và
website công ty.
- Ban qun tr - điu
hành công ty.
- Các phòng ban
liên quan ti b
phn sx g ni tht.
- Phơ
ng pháp
quan sát
- Phơng pháp
phng vn
- S dng máy tính
để tra cu thông
tin.
BC 4
Phân tích
thông tin
- Phân tích v môi trng vĩ mô :
- Phân tích v môi trng ngành :
- Phân tích v định hớng chung
ca công ty MUN
- Phân tích v b phn sx g NT
- S dng mô hình PEST
- S dng mô hình Porter
- S dng mô hình Delta Project, SM
- S dng phn mm excel để thng kê,
kết hp phn mm autocad để din ha...
BC 5
Kim tra để
b xung
thông tin nếu
cn
- Xem xét vic đánh giá thông tin
đã đủ để thiết lp nên mô hình
Delta Project hin ti cha.
- Nếu cha đủ thông tin : xác định
c th thông tin thiếu để b xung.
Quay tr v Bớc 3.
- S dng mô hình Delta Project, SM
- Đánh giá bng vic so sánh gia thông
tin cn trong 2 mô hình trên vi thông tin
đã thu thp đợc.
.
3.2 Quy trình nghiên cu
3.2.1 Xác định và lên danh mc d liu
Để có th xác định các thông tin cn thu thp v qun tr thì trớc tiên cn nm
vng lý thuyết v qun tr chiến lợc. Đặc bit là công c Delta Project và biu đ
chiến lợc, ngoài ra các công c nh Pest, Porter, SWOT cũng cung cp dàn ý các
thông tin cn thu thp. Trên cơ s đó lp các đầu mc thông tin cn thu thp v :
môi trng vĩ mô, môi tr
ng ngành, thông tin v công ty MUN, các thông tin v
tình hình sn xut kinh doanh ca b phn sn xut g ni tht ca công ty MUN.
12
3.2.2 Trin khai thu thp d liu
V chi tiết thông tin ca mi lĩnh vc ( vĩ mô, ngành, công ty MUN ) rt khác
nhau nhng phơng pháp thu thp d liu đợc tiến hành cùng mt phơng pháp.
Bao gm vic thu thp d liu th cp và d liu sơ cp. Mi dng d liu đợc
tiến hành vi vic thu thp thông tin, dng thông tin thu đợc, đối tợng tiếp cn
theo các cách c
th nh sau :
D liu th cp: các d liu th cp đợc xác định thông qua các phơng
pháp thng kê và phân tích hàng năm ca công ty MUN. Các d liu này đợc thu
nhp t các b phn chc năng ca MUN nh:
Tài chính – Kế hoch; Qun lý
nhân lc; Qun lý sn xut, …bao gm:
- Báo cáo kết qu sn xut kinh doanh hàng năm (ngun :b phn Tài chính –Kế ho
ch).
- D báo tăng trng ca ngành g ni tht (ngun: b phn qun lý chung).
- Báo cáo kế hoch nhân lc ca công ty (ngun cung cp: b phn qun lý nhân lc).
- Báo cáo v kết qu sn xut kinh doanh ca các đối th cnh tranh (Công ty
G Giang, Dafuco, Ph Xinh. Ngun cung cp: B phn Kinh doanh ).
D liu s cp: do thi gian hn hp nên ch tp trung thu th
p d liu sơ
cp qua hai phơng pháp đó là phng vn trc tiếp và ly ý kiến chuyên gia qua
tho lun nhóm:
Phương pháp phng vn: Phng vn s đợc thc hin vi ông Giám đốc điu
hành ca công ty. Ni dung phng vn s chuyên sâu vào trong bn tiêu chí: Tài
chính; Khách hàng; Ni b; Đào to và phát trin. Thi gian phng vn vào cui
bui làm vic, thi lợng ph
ng vn: 10 phút.
Phương pháp ly ý kiến chuyên gia qua tho lun nhóm :Tho lun nhóm s
đợc thc hin vi nhóm 5 thành viên các lĩnh vc nhng cùng có chung mc
đích nghiên cu v qun tr chiến lợc doanh nghip. S ln tho lun là 2 ln trong
vòng 20 phút cho mi ln. Ln 3 s là ln kết lun cho ni dung phng vn và xin ý
kiến chuyên gia để đánh giá kết qu phng v
n phc v vn đề đang quan tâm: Và
đánh thc trng chiến lợc phát trin kinh doanh ca công ty MUN.
3.2.3 Phân tích d liu thu thp được
Sau khi thông tin đợc tng hp li, vic tiến hành đánh giá phân tích s áp
dng các phn lý thuyết đã nêu chơng 2. Thông tin s đợc s dng, phân loi,
đối chiếu so sánh theo trình t t môi trng vĩđến môi trng ngành, sau
cùng là chiến lợc hin ti c
a b phn sn xut g ni tht công ty MUN. Tơng
ng vi tng phn phân tích s áp dng các mô hình lý thuyết cũng nh phn mm
h tr nếu cn.
Môi trng vĩ mô: S dng mô hình PEST
Môi trng ngành: S dng mô hình 5 áp lc cnh tranh ca M.PORTER để
phân tích môi trng ngành xây dng, c th hơn là ngành cung cp trang thiết b
g ni tht dân dng.
Phân tích môi tr
ng bên trong: Mc đích chính ca phân tích môi trng
bên trong là nhn din các ngun tim năng đang có to ra li thế cnh tranh bn
vng ca doanh nghip. Tiến hành phân tích: Đim mnh, đim yếu, ca công ty
MUN và các cơ hi, thách thc mà tng công ty gp phi. Qua phân tích SWOT t
đó để khai thác đim mnh, nm bt cơ hi vợt qua nhng thách thc, khc phc
đ
im yếu để nâng cao năng lc cnh tranh.
Phân tích chin lc hin ti: s dng mô hình Delta Project, bn đ chiến
lợc để xem xét.
13
CHNG 4
: PHÂN TÍCH CHIN LC HIN THI CA CÔNG TY MUN
4.1 Gii thiu công ty MUN
Công ty C phn T vn Thiết kế - Xây dng và Thơng mi MUN ( viết tt là
công ty MUN ) là mt công ty t nhân hot động trong lĩnh lc xây dng. Tin thân
công ty MUN là mt đơn v chuyên v thiết kế kiến trúc – ni tht công trình, hot
động t năm 2005. B phn thiết kế này hin nay vn đang hot động và là b phn
có ngun nhân lc tt, kinh nghi
m vi nhiu công trình thu đô Hà Ni nh chui
nhà hàng Myway; chui quán BobelTea; thiết kế ni tht ngân hàng Bc Á (s 9
Đào Duy Anh), hàng lot nhà bit th, nhà 7 đến 9 tng Hà Ni và các H Chí
Minh và các thành ph khác.
T năm 2008, Công ty MUN đã m rng quy mô hot động vi s vn đăng
ký kinh doanh 5 t. Ngoài lĩnh vc thiết kế ban đầu, công ty m thêm b phn sn
xut g n
i tht và b phn xut nhp khu trang thiết b g ni tht. Vi uy tín sn
có trớc đây ca b phn thiết kế, nên b phn sn xut đ g ni tht có mt điu
kin tt trong vic thâm nhp th trng. Qua hai năm hot động, b phn này đã
liên tc tăng đợc doanh s vi m
c tăng trng 30%. Tuy nhiên, do quy mô vn
mc nh, đối tợng khách hàng vn có tính đơn l, sn phm là ni tht gia đình và
s ít là các quán – nhà hàng nên cha đợc khách hàng chú ý cũng nh không
chiếm đợc th phn trong lĩnh vc đ g ni tht xng vi tim năng.
Đến nay, sau 5 năm phát trin Công ty Mun đã có nhng phát trin mnh m.
Riêng b phn thiết kế có 7 ng
i vi 3 k s cng tác; b phn sn xut có 20
nhân công, b phn qun lý và kinh doanh có 5 ngi. Tuy không th so vi các
công ty ln ca nhà nớc cũng nh tp đoàn lâu năm khác, nhng công ty MUN
luôn t hào đã đóng góp đợc nhiu sn phm cho cng đng.
4.2 Thc trng chin lc hin thi ca b phn sn xut g ni tht ca
công ty MUN ( vit tt là g MUN )
4.2.1 Định v chiến lược trong tam giác chiến lược
Xét v tng th, do tin thân là mt đơn v t vn thiết kế kiến trúc – ni tht
các công trình, nên định hớng kinh doanh ca công ty MUN theo hớng gii pháp
toàn din cho khách hàng.
Tuy nhiên, trong đề tài này ta ch gii hn phm vi nghiên cu là b phn sn
xut g ni tht g Ni tht ca công ty, do vy ch
xét chiến lợc định v sn phm
ca b phn này. Hin nay, định hớng cnh tranh ca g MUN theo hớng sn
phm tt nht ( tơng ng vi góc bên phi trong tam giác chiến lợc ).
4.2.2 S mnh và mc tiêu
S mnh ca công ty : Trong tài liu ca công ty MUN cũng nh đã đc nêu
trong phn gii thiu trên trang website ca công ty MUN ( www.munvn.com ) là :
Kiến to nhng không gian thông minh, nhng công trình ki
ến trúc hài hòa; sn xut
nhng sn phm tin dng, đẳng cp. Nim hnh phúc trong t m, s vng tin vào
công trình trong chiến lược kinh doanh ca khách hàng, s mãi mãi là mc đích, là
nn tng cho động lc phát trin ca MUN.
Mc tiêu ca b phn g MUN đó là tr thành thơng hiu đợc a chung
nht trong lĩnh vc ni tht gia đình ca các gia đ
ình khu vc phía Bc Vit Nam.
Giá tr ct lõi : tính sáng to, thm m cao ca sn phm.
14
4.2.3 Cu trúc ngành
Các yu t vĩ mô có liên quan đn ngành
đây s áp dng các yếu t trong mô hình PEST để xem xét. Trên phm vi
quc tế, lĩnh vc ni tht nói chung và g ni tht gia dng nói riêng rt phát trin và
sôi động, có th thy điu này qua hi tr trin lãm quc tế mùa xuân – trin lãm
chuyên v xây dng và ni tht hàng năm ti Qung Châu ( Trung Quc ). Ti đó có
t
i hơn 100 quc gia tham d, din ra trong 1 tun, thu hút hàng triu ngi khp
nơi trên thế gii. V Chính tr, Vit Nam vi th chế mt Đảng cm quyn nên đã
to đợc mt môi trng chính tr n định, vng vàng. Nhà nớc cũng tích cc đi
mi cơ chế hành chính to điu kin thun li cho doanh nghip kinh doanh, t vic
cp đăng ký kinh doanh
đến to các điu kin v vn chuyn, xut nhp khu, hi
quan, c thđề án “ ci cách th tc hành chính “. Kinh tế Vit Nam đang trong
giai đon m ca,vi tc độ tăng trng cao (trong năm 2009 tc độ tăng trng
GDP ca Vit nam là 5,32% đây là mt con s khá n tợng trong tình hình suy
thoái kinh tế toàn cu). Đô th hóa nhanh kéo theo lĩnh vc xây d
ng – ni tht tăng
trng theo. V dân s, theo thng kê ca cuc Tng điu tra dân s và nhà năm
2009, vào 0 gi ngày 1-4-2009 là 85.789.573 ngi ( www.na.gov.vn ), mt th
trng rng ln. Trong đó 51% đang tui lao động, rt thun li cho các ngành s
dng lao động ph thông. Xã hi Vit Nam t lâu đã có thói quen s dng đ g
làm các sn phm gia dng, và hin nay xu hớng
đó vn luôn duy trì. Công ngh
sn xut đ g ngày càng tr nên d tiếp cn vi ngi sn xut có th mua hoc
nhp khu công ngh. Theo đó,các linh ph kin cơ khí (cho ngành g ni tht)
đợc nhp khu v Vit nam ngày càng đa dng,làm cho sn phm đ g có giá tr
gia tăng cao hơn,mu mã cũng nh cht lợng đợc ci thin
đáng k.
Các áp lc cnh tranh trong ngành theo mô hình ca M.Porter
Khách hàng: Theo s liu thng kê ca V kiến trúc Quy hoch Xây dng
(B xây dng), tc độ đô th hóa ca Vit Nam tăng mnh, t l đô th hóa năm 1999
là 23,6%, năm 2004 là 25,8%, d báo năm 2010 s tăng lên 33% và đến năm 2025
s đạt đến 45%. Tính riêng trên địa bàn Hà Ni, theo ông Phó Ch tch Thng trc
UBND TP.Hà Ni Phí Thái Bình cho biết, n
ăm 2010 th đô s có thêm 2,5 triu m2
nhà ( www.tinmoi.vn ). Đi kèm vi xây dng nhà , là quá trình hoàn thin trang b
ni tht ca các gia đình. S lợng nhà xây mi tăng bao nhiêu, t l sn phm các
trang thiết b ni tht cn cung cp cho các công trình đó tăng tơng ng, trong đó
có sn phm g ni tht. Hin nay s lợng công ty hot động trong lĩnh vc g
ni
tht gia dng khu vc phía bc ch yếu tp trung trên khu vc Hà Ni ( đây
không xét ti các công ty chuyên cung cp sn phm g văn phòng hay nhu cu
khác ), có quy mô chuyên nghip là rt ít, hu hết là các xng gia đình vi quy mô
nh. Do vy sn lợng toàn ngành cha đáp ng đủ nhu cu thc ca khách hàng.
Hơn na, nếu khách hàng đòi hi sn phm cao cp thì s lợ
ng doanh nghip
thc s có năng lc cung cp sn phm nh vy càng ít hơn. Nên xét v sc ép t
nhu cu th trng cũng nh khách hàng ca ngành g ni tht , nhóm gia dng, là
không cao. Trái li, đây là mt nhóm ngành đang rt tim năng.
Sn phm thay th: Trong văn hóa Á Đông, cũng nh Vit Nam, s dng g
trong các sn phm ni tht đã có tính truy
n thng. Hin nay, trên th trng có
nhiu sn phm s dng các loi vt liu mi nh st, inox, nhôm, kính cng lc,
nha, mây tre … làm các sn phm ni tht nh bàn, ghế, k… Tuy nhiên, nhóm
15
sn phm này li tp trung vào hớng, mt là các sn phm hàng lot giá r vi
kiu dáng hn chế ( ví d bàn ghế xếp Xuân Hòa, ghế nha Song Long ), nên
khách hàng la chn ch yếu cho các nhà hàng và văn phòng. Hớng khác li theo
các sn phm cao cp ( do công ngh mi rt đắt ) nh bàn kính, ghế da… Các
sn phm này ch yếu là nhp khu nên càng làm cho giá đắt hơn, vì vy s lợng
khách hàng l
a chn các sn phm kiu này không nhiu. Nh vy, trong lĩnh vc
ni tht gia dng hin nay, các sn phm thay thế ( s dng vt liu không phi g )
tuy nhiu nhng li cha to áp lc cnh tranh đáng k do tâm lý đại b phn
khách hàng vn mun la chn sn phm đợc làm t g.
Nhà cung cp: Đối vi lĩnh vc s
n xut g ni tht gia dng, có nhiu dng
nhà cung cp nh : cung cp đinh vít, cung cp dây truyn sn xut, cung cp vt
liu sơn, b… T trng các nguyên liu trên trong sn phm g không cao nên khó
gây ra tình trng thiếu vt t, hoc mc độ tăng giá các nguyên liu đó cũng không
làm tăng giá thành sn phm nên đây không phi là yếu t gây sc ép cho lĩnh vc
này. Còn l
i, nhà cung cp nguyên liu quan trng nht là g nguyên liu. Hin nay
có hai nguyên liu g đợc s dng ch yếu là g công nghip và g t nhiên. G
công nghip, đã bt đầu đợc Vit Nam t sn xut nhng giá thành vn cao
ngang g công nghip nhp khu và cht lợng cha tt bng. G công nghip
nhp khu ch yếu t Malaisia và Indonesia, thông qua các nhà phân ph
i. Do ph
thuc vào nhp khu nên d gây tình trng tha thiếu khó kim soát, giá cũng thay
đi tùy theo điu kin cung cp. Gây nên sc ép khá ln cho các nhà máy sn xut.
V g t nhiên, do ngun cung ngày càng hiếm, cht lợng không đng đều, hu
hết Vit Nam phi nhp khu t Lào, Nam Phi, Indonexia, nên giá có biên độ thay
đi khá ln ngay trong mt năm, và thng tăng theo năm. Do đó, các nhà phân
phi d gây sc ép cho các đơ
n v sn xut, khiến cho vic định giá sn phm hoàn
thin khó khăn, khó cnh tranh.
Đi th cnh tranh hin ti: Hin nay, trên th trng g ni tht gia dng
Vit Nam, và xét hp hơn là th trng phía khu vc phía bc thì có các mô hình
công ty cung cp sn phm nh sau : Các công ty nhp khu ( nh Dafuco,
Sbfurniture… ); Các công ty ln sn xut trên dây truyn ( nh Hoàng Anh Gia Lai,
Hng Long ); Các xng sn xut quy mô nh có tính gia
đình. Mi dng công ty
đều có nhng đặc trng vi u thế riêng và bt li riêng, nên tính cnh tranh hin
nay khó đánh giá. Xét v các công ty nhp khu : hin nay ch yếu nhp khu t
Qung Châu ( Trung Quc ), Thái Lan và mt s ít t Châu Âu. Khách hàng mc
tiêu là nhng gia đình có thu nhp cao Vit Nam nên s lợng ít, mt khác, khách
hàng không phi lúc nào cũng la chn đợc cho phù hp vi không gian đã có
ca mình nên thng ch
chn đợc 1 trong b sn phm. Các công ty sn xut
trên dây truyn thì li thế v s lợng, nhng mu mã cũng hn chế. Khách hàng
cũng có th đặt hàng theo mu riêng nhng phi yêu cu s lợng nhiu. Nhng
sn phm ca các công ty này có giá thp hơn các sn phm nhp khu cùng loi.
Hin nay các công ty dng này Vit Nam, đặc bit là khu vc phía bc ch
a
nhiu, và đối tợng khách hàng ch yếu ca h là các d án nh khách sn, khu
ngh dỡng … không phi là khách hàng gia đình. Các công ty quy mô nh : khách
hàng mc tiêu là khách hàng đại trà thu nhp khá tr xung, tm giá có nhiu mc.
Có li thế v kh năng đáp ng linh hot các yêu cu ca khách hàng v mu mã,
kiu dàng. Nhng có nhợc đim là quy mô nh nên không đáp ng đợc các đơn
hàng ln, thi gian ng
n.
16
Các đi th tim n: Do Vit Nam đang trên đà phát trin, ngành xây dng
bùng n kéo theo ngành g ni tht tr thành mt ngành rt tim năng. Khi đó, đối
th tim n đầu tiên là các Doanh nghip có vn tài chính ln, đang kinh doanh xut
nhp khu. H s vào cuc d dàng bng cách thuê mt mt bng ( ví d trong
melinhPlaza) và nhp khu hàng ni tht v cung cp cho th tr
ng. Đối th tim
n dng công ty có quy mô sn xut thì trớc mt, nếu xét trên th trng khu vc
phía Bc, s là các công ty sn xut trong Nam, s đa thêm đại lý ra khu vc này.
Đối th tim n dng quy mô gia đình : do đặc tính làng ngh, qun lý lng lo nên
vic xây dng mt xng sn xut địa phơng không quá khó, không đòi hi vn
ln. Quy mô sn xut này s có thêm nhi
u đối th tim n trong tơng lai.
Tóm tt thông tin vĩ mô - cu trúc ngành đợc th hin trong hình 6 .
Hình 6 : Mô hình PEST vi ngành g ni tht gia dng.
( Ngun : tài liu công ty MUN )
17
4.2.4 V thế cnh tranh
Quy trình trin khai hot động ( chui giá tr ) ca b phn sn xut g công ty
MUN đợc th hin trong Hình 7.
Hình 7 : Chui giá tr ca b phn g công ty MUN
( Ngun : tài liu công ty MUN )
Các bớc ca quá trình sn xut ti phân xng mc đợc th hin trong Hình 8.
Hình 8 : Quy trình sn xut sn phm g ca công ty MUN
( Ngun : tài liu công ty MUN )
Trong c hai hình v 7 và 8, ta đều nhn thy b phn Thiết kế mu có vai trò
rt quan trng trong quy trình sn xut cũng nh chui giá tr gia tăng ca công ty
MUN. Ta s đánh giá v thế cnh tranh ca công ty MUN da trên phân tích đim
mnh yếu ca tng khâu đon to nên sn ph
m, t đó s thy đợc đim mnh
ni tri ca công ty. Trong phn phân tích có s dng các bn so sánh năng lc ca
MUN vi đối th cnh tranh cùng phân khúc khách hàng. Mt ct là năng lc ca
các đối th tm trung, mt ct là ca đối th mnh nht.
Marketting – qun lý chung: Phn so sánh năng lc b phn này ca g
MUN đợc th
hin trong hình 9. B phn này ca công ty MUN mnh hơn mc
trung bình ca th trng nhng vn yếu hơn đối th đang dn đầu th trng. Đặc
bit trong vic qung bá sn phm trên các kênh truyn thông, cơ s bày bán sn
phm cũng nh phân phi ra phm vi xa. V mt tim lc tài chính, tuy khá mnh
so vi mt bng chung nhng vn ch b
ng khong 70% so vi đối th cnh tranh
mnh nht.
18
Tiêu chí so
sánh
Đặc đim ca
tiêu chí
MUN
Trung bình
th trng
Đi th
mnh nht
Marketing – h thng showroomđi lý
Nhân lc Tng s NV 3 1 6-7
Đại hc 1 0 2-3
Trình độ
Khác 2 1 4
Th phn khong 4% 1-2% 8-12% Th phn và
Thơng hiu
Thơng hiu
đang định hình
không khá
Truyn hình không không không
Sóng phát thanh không không
Tp chí trên 1 báo không
Website có không
Các chơng
trình qun cáo
Qung cáo online không
S lợng 1 cơ s không 1 cơ s
V trí Hà Ni không Ni
H thng
showroom riêng
Tng din tích 160m2 không 300m2
S lợng 2 cơ s 1 cơ s 5 cơ s H thng đại lý
hoc nhà PP
Phm vi Hà Ni Hà Ni
HN và lân cn
Qun lý – tài chính k toán
Nhân lc Tng s NV 3 1 3-4
Đại hc 1 0 1
Cao đẳng 2 1 1
Khác 0 0 1-2
Trình độ
Năm kinh nghim
trung bình
4 năm 3 năm 5 năm
Giá tr tài sn Tính theo VND 4 t 2-3 t 6-7 t
S vn lu động Tính theo VND 1 t 4-500 triu 2 t
Hình 9 : Bng so sánh năng lc Marketting-qun lý ca MUN vi đối th
( Ngun : tài liu công ty MUN )
Kho sát – thit k sn phm: Phn so sánh năng lc b phn này ca g
MUN đợc th hin trong hình 10.
Tiêu chí so
sánh
Đặc đim ca
tiêu chí
MUN
Trung bình
th trng
Đi th
mnh nht
Nhân lc Tng s NV 5 1 2-3
Đại hc 3 0 1-2
Trình độ
Năm kinh nghim5 năm 3 năm 4 năm
S lợng đầy đủ máy tính máy tính
Trang thiết b
Công ngh mi nht Bình thng Bình thng
Phn mm Thiết kế
Đầy đủ TK cơ s TK cơ s
Phn mm đặc bit
có không không
Phn mm
chuyên dng
Tính bo mt có không không
Kh năng cp
nht.
( để nâng cp
tính năng TK )
có không không
Hình 10 : Bng so sánh năng lc thiết kế ca MUN vi đối th
( Ngun : tài liu công ty MUN )
19
Vi tim lc sn có v lĩnh vc thiết kế bao gm: nhân lc nhiu kinh nghim,
nm vng công ngh thiết kế đ ha, máy tính đủ kh năng phc v vic thiết kế
vi công ngh 3D, nhiu t liu … Đây thc s là mt thế mnh ni tri ca công ty
so vi các doanh nghip sn xut có quy mô tơng đơng. Đặ
c bit, trong ngành
ni tht gia dng, yếu t thm m hin nay có vai trò hàng đầu, vi nhiu khách
hàng nó đợc xếp cao hơn c độ bn ca sn phm. Mt đặc đim ni bt na là
vi u thế v công ngh tin hc, công ty bo đảm đợc tính bo mt ca các thiết
kế, giúp cho sn phm gi đợc tính độc đáo,
đúng nh yêu cu đặt ra ca b
phn qun tr : sn phm có kiu dáng riêng ca công ty MUN.
Sn xut sn phm ti phân xởng: Quy trình sn xut sn phm g ni
tht cơ bn theo Hình 7. So sánh năng lc ca khâu sn xut gia công ty MUN và
các đối th cnh tranh đợc th hin trong Hình 11.
Tiêu chí so
sánh
Đặc đim ca
tiêu chí
MUN
Trung bình
th trng
Đi th
mnh nht
Tng s NV 18-25 11-17 30-37
Qun lý xng 2 1 5
Th chính 6-8 4-6 10-12
Nhân lc
Th ph 10-15 6-10 15-20
Đào to chính quy
8 3-4 nhiu
Trình độ
Năm kinh nghim7 5 8
Máy tính – mng có không
Máy ct 1. Đài loan 1. Vit Nam 2. Nht
Máy bào 2. Đài loan 1. Vit Nam 3. Nht
Máy đột 1. Đài loan 1. Vit Nam 1. Đài loan
Máy ép 1. Đài loan 1. Vit Nam 1. Đài loan
Máy CRT 3D không không
Khác – dng c
h tr sn xut
Tơng đối
đầy đủ
Không đng
b
Đầy đủ
Trang thiết b
Bung phun Đạt chun Th công Hin đại
Công ngh Hin đại Th công Hin đại
Tính n định Cao Không cao Cao
Khi lợng cung n định Ko xác định n định
Cung cp vt t
V trí Gn Ko xác định Gn
Quy trình qun lý
sn xut - SP
ISO Đang xây
dng
Không có
quy trình
đạt ISO
Sn lợng m3 g/năm
Kho bãi din tích 150m2 < 50m2 200-300m2
Hình 11 : Bng so sánh khâu sn xut ca MUN vi đối th
( Ngun : tài liu công ty MUN )
Hin nay, công ty MUN khá vợt tri hơn mt bng chung v khâu sn xut
v c nhân lc, trang thiết b, cơ s h tng. Mt khác, công ty đang tích cc tiếp
tc hoàn thin các quy trình sn xut để ti đa hóa hiu qu. Mt li thế na đó là
các ngun cung cp
gn nơi sn xut, nên góp phn to đợc tính n định và giá
nguyên liu r hơn vi nhiu đối th cnh tranh. Tuy nhiên yếu đim ca b phn
này vn là quy mô nh, cha xây dng hoàn chnh quy trình sn xut theo chun
ISO.
20
Vn chuyn và lp đặt: Tơng quan gia công ty MUN và các đối th trong
khâu đon này đợc th hin trong Hình 12.
Tiêu chí so
sánh
Đặc đim ca
tiêu chí
MUN
Trung bình
th trng
Đi th
mnh nht
Tng s NV 6
Vn ti 2 0 6
Nhân lc
Lp đặt sp 4 4 8
Đóng bao bì không không
Xe ti 500Kg 1 chiếc không >2 chiếc
Trang thiết b
Xe ti trên 1 tn không không
Lp đặt có
Biên bn bàn giao
có có
Kim tra
có không
Quy trình
Nghim thu – ly ý
kiến khách hàng
có không không
Chế độ bo hành không
Hình 12 : Bng so sánh khâu vn chuyn-lp đặt ca MUN vi đối th
( Ngun : tài liu công ty MUN )
Trong khâu đon này, công ty MUN yếu hơn đối th cnh tranh mnh nht
tính cơ động và ch động do thiếu trang b ( xe vn ti ). Tuy nhiên, công ty MUN li
tt hơn trong quy trình sau lp đặt, đó là có vic ly ý kiến khách hàng trc tiếp, đó
là cơ s để b phn thiế
t kế và các khâu đon có th rút kinh nghim, hc hi và
pht trin.
Mô hình SWOT ca b phn g MUN: căn c vào hai mc 4.2.3 và 4.2.4, ta
có th lp đợc mô hình này nh Hình 13.
C hi (O) Thách thc (T)
- Th trng rng, tim năng
- Khách hàng có nhu cu ngày càng
cao v thm m và cht lợng
- Đối th cnh tranh có phân khúc rõ
ràng, riêng phân khúc ni tht gia dng
cha có nhiu công ty mnh.
- Nhà cung cp nhiu, đã có ngun
cung vt liu trong nớc
- Lĩnh vc này đòi hi vn đầu t khá
ln, dài hn.
- Có nhiu đối th tim n
- Để chiếm lĩnh th
trng cn có đại lý
vi mt bng rng do sn phm cng
knh.
- Th hiếu thay đi nhiu
Đim mnh (S) Đim yu (W)
- B phn to dáng sn phm nhiu
kinh nghim và có chuyên môn tt
- Phân tích bn v tt nên gim sai sót
- Cơ s sn xut nm gn nơi cung cp
nguyên liu, và gn nơi cung cp th
lành ngh.
- Công ty có định hớng phát trin khá
rõ, luôn xác định hc hi và hoàn thin
quy trình sn xut theo hớng tt hơn.
- Quy mô nh, tài chính hn chế
- Th phn nh, qun bá còn h
n chế
- Cha có tiêu chun ISO trong quy
trình sn xut
- Cơ s h tng cha đủ ln, cha
hin đại và hoàn thin
- Cha ch động nhiu trong khâu vn
ti, thiếu năng lc vn ti nếu m rng
phm vi cung cp.
Hình 13 : mô hình SWOT ca công ty MUN
( Ngun : tài liu công ty MUN )
| 1/36

Preview text:


MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION (Bilingual) June Intake, 2009
Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh
(Hệ song ngữ)
Nhập học: 6/2009
Subject code (Mã môn học): MGT510
Subject name (Tên môn học): QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
Assignment No. (Tiểu luận số):
Student Name (Họ tên học viên): Nguyễn Duy Thanh EV0900075 HELP
TÊN KHÓA H C: Tích (√) vào ô lựa ch n MBA H tên h c viên : Nguyễn Duy Thanh
Khóa h c (thời điểm nhập h c) : Khóa 3 Môn h c
: Quản tr chiến lược Mã môn h c : MGT501 H tên giảng viên : Lê Th Thu Thủy Tiểu luận số : Hạn nộp : 10/01/2011 Số từ : 8980 CAM ĐOAN C A H C VIÊN
Tôi xin khẳng đ nh đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử c a Đại h c HELP và tôi xin cam đoan đã
làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy đ nh đề ra.
Ngày nộp bài: ………10/01/2011.................. Chữ ký:
……………................................. LƯU Ý
• Giáo viên có quyền không chấm nếu bài làm không có chữ ký
• H c viên sẽ nhận điểm 0 nếu vi phạm cam đoan trên 2 Đ ÁN T T NGHI P :
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CHI N L C KINH DOANH C A
Công ty CPTV Thi t K - Xây Dựng và Th ng M i MUN Gi ng viên
Mr. Ravi Varmman A/L Kanniappan Mr. Nguy n Văn Minh GVHD Ms. Lê Thị Thu Th y Sinh viên Nguy n Duy Thanh L p EV09 – Khóa 3
CAM ĐOAN C A H C VIÊN
Tôi xin khẳng đ nh đã biết và hiểu rõ quy chế thi cử c a Đại h c HELP và tôi xin cam
đoan đã làm bài tập này một cách trung thực và đúng với các quy đ nh đề ra.
Ngày nộp bài: 10/01/2011 Chữ ký: 3 M C L C Lời cám ơn 6
Tóm tắt nội dung 6
Bố cục đồ án 6 Ch
ng I M c đích nghiên c u 7
1.1 Mục đích nghiên cứu và lý do chọn công ty MUN 7
1.2 Phạm vi và mục tiêu nghiên cứu 7 1.3 Kết quả dự kiến 7 Ch
ng II T ng quan lý thuy t 8
2.1 Một số khái niệm cơ bản về quản trị chiến l ợc 8
2.2 Năm nhiệm vụ chiến l ợc của quản trị chiến l ợc 8 2.3 Các công
cụ sử dụng để nghiên cứu quản trị chiến l ợc 9 Ch ng III Ph ng pháp nghiên c u 11
3.1 Sơ đ quy trình nghiên cứu 11
3.2 Quy trình nghiên cứu 11 Ch
ng IV Phân tích chi n l
c hi n th i c a công ty MUN 13
4.1 Giới thiệu công ty MUN 13
4.2 Thực trạng chiến l ợc hiện th i của bộ phận sản xuất gỗ 13
nội thất của công ty MUN
Định vị chiến lược trong tam giác chiến lược 13
Sứ mệnh và mục tiêu 13 Cấu trúc ngành 14
Vị thế cạnh tranh 16
Mô hình SWOT của bộ phận gỗ MUN 20
Chương trình hành động chiến lược của công ty 21
Kế hoạch hành động chiến lược 21
Bản đồ chiến lược hiện thời của công ty 23
Ma trận phối hợp các hoạt động hiện thời 24
Rút kinh nghiệm và phản hồi 25 Ch
ng V Đánh giá chi n l
c hi n th i c a công ty MUN 26
5.1 Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi chiến l ợc 26 5.2 Tính
hiệu quả của chiến l ợc 26 5.3 Khó
khăn giữa việc gắn kết chiến l ợc với môi tr ng 26 5.4 Khó
khăn trong triển khai chiến l ợc 27 Ch ng VI Đ xu t 28 6.1 Quan điểm đề xuất 28
6.2 Đề xuất điều chỉnh chiến l ợc phát triển công ty MUN 28
Thời gian và lộ trình chiến lược 28
Giải pháp tài chính 29
Học hỏi và phát triển 29 Ch ng VII K t lu n 30 Ý
nghĩa của các kết quả đạt đ ợc 30
H ớng phát triển tiếp theo 30 4
Danh mục tài liệu tham khảo 31 Phụ lục 32
Phụ lục 1 Năm nhiệm vụ của quản trị chiến l ợc 32
Phụ lục 2 Mô hình Delta Project 33
Phụ lục 3 Bản đ chiến l ợc 34 DANH M C B NG BI U STT Hình v Tên hình v Trang 1 Hình
1 Năm nhiệm vụ trong quản trị chiến l ợc 8 2 Hình 2
Mô hình căn bản trong quản trị chiến l ợc 5 3 Hình 3 Mô hình Delta Project 34 4 Hình 4 Bản đ chiến l ợc 35 5 Hình 5 Mô hình PEST 10 6 Hình 6
Mô hình PEST với ngành gỗ nội thất gia dụng 16 7 Hình
7 Chuỗi giá trị của bộ phận gỗ công ty MUN 17 8 Hình 8
Quy trình sản xuất sản phẩm gỗ công ty MUN 17
Bảng so sánh năng lực Marketing-quản lý của công 9 Hình 9 18 ty MUN với đối thủ
Bảng so sánh năng lực thiết kế của công ty MUN 10 Hình 10 18 với đối thủ
Bảng so sánh khâu sản xuất của công ty MUN với 11 Hình 11 đố 19 i thủ
Bảng so sánh khâu vận chuyển và lắp đặt của công 12 Hình 12 20 ty MUN với đối thủ 13 Hình 13
Mô hình SWOT của công ty MUN 20
Quá trình phân chia mục tiêu của bộ phận dản xuất 14 Hình 14 22 gỗ công ty MUN
Mô hình Delta Project hiện th i của bộ phận sản 15 Hình 15 23 xuất gỗ công ty MUN
Bản đ chiến l ợc hiện th i của bộ phận sản xuất 16 Hình 16 24 gỗ công ty MUN
Ma trận phối hợp các hoạt động của bộ phận sản 17 Hình 17 25 xuất gỗ công ty MUN
Lộ trình ( điều chỉnh ) của chiến l ợc kinh doanh 18 Hình 18 28 2010-2015 19 Hình
19 Kế hoạch huy động vốn điều chỉnh 29
Sơ đ t ơng tác hiện tại giữa bộ phận thiết kế và 20 Hình 20 29
các bộ phận trong việc thiết kế sản phẩm mới
Sơ đ t ơng tác đề xuất giữa bộ phận thiết kế và 21 Hình 21 30
các bộ phận trong việc thiết kế sản phẩm mới. 5 L I C M N
Để có thể hoàn thành tốt đ án tốt nghiệp này, xin đặc biệt gửi l i cảm ơn tới
giảng viên Mr. Ravi Varmman A/L Kanniappan của đại học Help, Malaysia; giảng
viên Mr. Nguy n Văn Minh và giảng viên h ớng dẫn Ms. Lê Thị Thu Th y. Xin
cảm ơn các thầy, cô giảng viên cũng nh các cán bộ phòng đào tạo của
khoa quốc tế Đại Học Quốc Gia đã luôn nhiệt tình h ớng dẫn, giúp đỡ, cung cấp
thông tin và tài liệu giảng dậy để cho tôi và các học viên có điều kiện tốt nhất trong
việc học tập và triển khai đề tài nghiên cứu này. Xin
cảm ơn ban lãnh đạo công ty Mun đã luôn tạo điều kiện để tôi có thể tiếp cận
các thông tin của doanh nghiệp một cách đầy đủ. Cám ơn các nhân viên phòng kinh
doanh của công ty Mun đã nhiệt tình hỗ trợ trong quá trình phỏng vấn để thực hiện đề tài này. TÓM T T N I DUNG
Chiến l ợc kinh doanh của doanh nghiệp quyết định khả năng cạnh tranh, phát
triển của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay hầu hết
phát triển có tính tự phát, kinh doanh ch a có chiến l ợc thực sự rõ ràng. Với vai
trò là một quản trị doanh nghiệp t ơng lai, tôi nhận thức cần phải nắm vững các
khái niệm và công cụ phân tích chiến l ợc kinh doanh. Trong đề tài nghiên cứu về
chiến l ợc kinh doanh của công ty c phần t vấn thiết kế - xây dựng và th ơng
mại MUN ( viết tắt là công ty MUN ), sẽ áp dụng các lý thuyết và mô hình Delta
Project và biểu đ chiến l ợc ( SM ) để xem xét doanh nghiệp đã có chiến l ợc một
cách khoa học hay không. Trên cơ s đó, một mặt sẽ khuyến nghị với doanh nghiệp
về cách t chức, hoặc điều chỉnh chiến l ợc cho phù hợp nhất với thực tiễn kinh
doanh. Mặt khác, đ án có thể sẽ giúp cho tôi xem xét thực trạng doanh nghiệp trong môi tr
ng Việt Nam, đã có tính khoa học và hội nhập theo h ớng phù hợp với môi tr ng quốc tế hay ch a. B C C Đ ÁN
Đ án này đ ợc bố cục thành 7 ch ơng Tên đề tài Lời cảm ơn Tóm tắt nội dung Bố cục đồ án Ch
ng 1 : Mục đích nghiên cứu Ch
ng 2 : T ng quan lý thuyết Ch
ng 3 : Ph ơng pháp nghiên cứu Ch
ng 4 : Phân tích chiến l ợc hiện th i của công ty MUN Ch
ng 5 : Đánh giá chiến l ợc hiện th i của công ty MUN Ch
ng 6 : Đề xuất điều chỉnh chiến l ợc công ty MUN từ 2010 đến 2012 Ch ng 7 : Kết luận
Phần danh mục tài liệu tham khảo 6 CH
NG 1 : M C ĐÍCH NGHIÊN C U
1.1 M c đích nghiên c u và lý do lựa chọn công ty MUN
Việt Nam đang và sẽ tích cực hội nhập toàn diện với thị tr ng khu vực và
quốc tế. Quá trình hội nhập có thể đ ợc tính từ khi Việt Nam gia nhập Hiệp hội các
Quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ngày 28/7/1995, sau đó là thực hiện cam kết xây
dựng Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA) năm 1996, ký kết Hiệp định Th ơng
mại Song ph ơng Việt Nam-Hoa Kỳ ngày 13/7/2000 (có hiệu lực từ ngày
10/12/2001), tr thành thành viên T chức Th ơng mại Quốc tế (WTO) v.v… Quá
trình hội nhập này một mặt m ra cho doanh nghiệp Việt Nam những thị tr ng lớn
hơn nh ng mặt khác cũng đặt các doanh nghiệp tr ớc một sức ép cạnh tranh gay
gắt. Để có thể cạnh tranh đ ợc trong bối cảnh nói trên, các doanh nghiệp buộc phải
có một chiến l ợc kinh doanh rõ ràng, phù hợp năng lực doanh nghiệp và thực tiễn.
Mục đích nghiên cứu của đ án này là áp dụng những kiến thức đã thu nạp đ ợc
trong môn học quản trị chiến l ợc để tiến hành phân tích, đánh giá chiến l ợc phát
triển kinh doanh của một doanh nghiệp theo h ớng khoa học, có hệ thống. Dựa vào
đó, sẽ nhận thức sâu hơn các kiến thức đã đ ợc giảng dạy, hiểu cách áp dụng và
có thể đánh giá các mô hình phân tích nói trên có phù hợp với doanh nghiệp Việt
Nam không, hay cần phải điều chỉnh mô hình đó cho sát thực tế khách quan của môi tr ng kinh doanh Việt Nam.
Tôi lựa chọn doanh nghiệp để nghiên cứu là công ty MUN. Doanh nghiệp này
đ ợc tôi lựa chọn do tôi đang làm việc tại đây, nên có thể tiếp cận sâu và đầy đủ
các thông tin của doanh nghiệp. Doanh nghiệp MUN đang trên đà phát triển khá tốt do ng
i điều hành đã sớm hoạch định một chiến l ợc kinh doanh cho công ty.
Việc áp dụng lý thuyết khoa học trong việc xem xét chiến l ợc kinh doanh cũng sẽ
đánh giá lại một lần nữa sự đúng đắn ph ơng h ớng kinh doanh, giúp cho công ty
MUN tăng sức cạnh tranh, bản thân tôi sẽ có nhiều cơ hội trong sự nghiệp của mình
khi tiếp tục cống hiến cho công ty MUN một cách thiết thực và hiệu quả .
1.2 Ph m vi và m c tiêu nghiên c u
Công ty MUN hoạt động trong nhiều lĩnh vực nh thiết kế kiến trúc công trình,
sản xuất đ gỗ nội thất, xuất nhập khẩu gỗ nội thất. Nh ng phạm vi nghiên cứu của
đ án này chỉ tập trung vào lĩnh vực sản xuất đ gỗ nội thất của doanh nghiệp. Do
vậy, mục tiêu nghiên cứu sẽ là chiến lược kinh doanh của bộ phận sản xuất đồ
gỗ nội thất công ty MUN trong giai đoạn từ 2010 đến 2012
. Với khuôn kh của
đ án, mục tiêu nghiên cứu cụ thể sẽ giúp ng i viết có điều kiện để đi sâu phân
tích, đánh giá chiến l ợc một cách khoa học và đầy đủ nhất. 1.3 K t qu dự ki n :
Kết quả đ án sẽ đạt đ ợc hai mục tiêu cơ bản. Về phía ng i thực hiện đ
án: sẽ hiểu rõ các lý thuyết quản trị chiến l ợc, vận dụng thành thạo các công cụ
quản trị chiến l ợc nh Delta Project, SM, mô hình Porter …là cơ s để tr thành
một nhà quản lý giỏi trong t ơng lai. Đối với công ty MUN, đ án sẽ đánh giá chiến
l ợc hiện tại của bộ phận kinh doanh gỗ nội thất có phù hợp với sứ mệnh của công
ty ?, chiến l ợc đó có phù hợp với năng lực hiện có của bộ phận này ?, việc triển
khai chiến l ợc trong giai đoạn 2010-2012 có tối u ? Và trong đ án cũng sẽ đề xuất ý kiến của ng
i viết về việc điều chỉnh các bất cập của chiến l ợc kinh doanh
nhằm mục tiêu phát huy tối đa lợi thế hiện có của doanh nghiệp, tận dụng cơ hội thị tr
ng để công ty MUN phát triển đúng tiềm năng và bền vững. 7 CH
NG 2 : T NG QUAN LÝ THUY T
Do th i gian nghiên cứu và thực hiện đề tài hạn chế (trong vòng 2 tháng), và
phạm vi nghiên cứu là quản trị chiến l ợc nên phần lý thuyết tập trung chủ yếu vào
các khái niệm về quản trị chiến l ợc, công cụ quản trị chiến l ợc cũng chỉ tập trung
vào mô hình Delta Project và bản đ chiến l ợc ( SM ). Kỹ thuật phân tích SWOT,
mô hình PEST, mô hình 5 yếu tố cạnh trạnh của M.PORTER… sẽ là những công cụ
hỗ trợ để thực hiện mục đích của đề tài này.
2.1 M t s khái ni m c b n v qu n trị chi n l c
Khái niệm chiến lược :”là việc xác định các mục đích và mục tiêu cơ bản, lâu
dài của một Doanh nghiệp và tiến hành các hoạt động và phân b ngu n nhân lực
cần thiết cho các mục tiêu này” ( Giới LT, 2009, trang 10).
Khái niệm quản trị chiến lược : là một bộ các quyết định quản trị và các hành
động xác định hiệu suất dài hạn của một công ty. Nó bao g m các hành động liên tục từ soát xét môi tr
ng ( bên trong và bên ngoài ) đến xây dựng chiến l ợc, thực
thi và đánh giá kiểm soát chiến l ợc (Giới LT, 2009, trang 11). Xem thêm m c 2.2 .
Công cụ quản trị chiến lược : Tùy theo tr
ng phái và quan điểm về quản trị
chiến l ợc mà có các công cụ quản trị t ơng ứng. Theo quan điểm về Thiết kế -
Hoạch định thì có các công cụ SWOT, BCG, Mc Kinsey. Theo tr ng phái định vị
thì có các công cụ mô hình 5 lực cạnh tranh của Porter, Chuỗi giá trị. Theo quan
điểm kinh doanh hiện đại thì có mô hình Delta Project, biểu đ chiến l ợc.v.v.
(my.opera.com/qtdn/). Chi tiết sẽ đ ợc trình bày m c 2.3.
2.2 Năm nhi m v c a qu n trị chi n l c
Nhiệm vụ 1. Xác định tầm nhìn chiến lược
Nhiệm vụ 2 . Thiết lập mục tiêu
Nhiệm vụ 3. Xây dựng chiến lược
Nhiệm vụ 4. Thực hiện và triển khai chiến lược
Nhiệm vụ 5. Giám sát, đánh giá và chỉnh sửa nếu cần

Năm nhiệm vụ có quan hệ chặt chẽ với nhau từ nhiệm vụ 1 đến nhiệm vụ 5,
mối quan hệ đó đ ợc thể hiện trong Hình 1.
Hình 1. Năm nhiệm vụ trong quản trị chiến lược
(Nguồn: Giới LT, 2009, trang 12)
Chi tiết về các nhiệm vụ này đ ợc trình bày kỹ trong phụ lục 1. 8
2.3 Các công c sử d ng đ nghiên c u qu n trị chi n l c
2.3.1 Mô hình căn bản của quản trị chiến lược
Các mô hình dùng để thiết lập chiến l ợc kinh doanh của doanh nghiệp có thể
đ ợc trình bày d ới các dạng thức khác nhau, nh ng về cơ bản phải giải quyết đ ợc
5 nhiệm vụ chủ yếu đã đ ợc nêu trong mục 2.2. Hình vẽ 2 là mô hình triển khai kỹ hơn
các nhiệm vụ đã nêu trên và nó đ ợc xem là mô hình căn bản của quản trị chiến l ợc .
Hình 2. Mô hình căn bản của Quản trị chiến lược
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Maylaysia)
2.3.2 Mô hình Delta Project
Đặc tr ng của mô hình Delta Project ( gọi tắt là mô hình Delta ) đó là tam giác
phản ánh 3 định vị chiến l ợc của doanh nghiệp nhằm tạo ra sự khác biệt theo 3
h ớng chủ yếu đó là: Sản phẩm tốt nhất; Giải pháp toàn diện cho khách hàng; Cơ
cấu nội bộ của hệ thống. Tùy theo tạo sự khác biệt theo h ớng nào ( trong 3 h ớng
trên ) mà từ đó doanh nghiệp xác định đ ợc sứ mệnh kinh doanh ( th ng là trùng
với chiến l ợc dài hạn của doanh nghiệp ), là nền tảng cho cho việc xây dựng chiến
l ợc phát triển và cạnh tranh của toàn bộ t chức đó. Chi tiết xem thêm phần phụ lục 2.
2.3.3 Bản đồ chiến lược
Bản đ chiến l ợc đ ợc phát triển trên c s Bảng điểm cân bằng (Balanced
Scorecard – công cụ chuẩn hóa giữa chiến l ợc và hoạt động của doanh nghiệp):
mô tả ph ơng thức một t chức tạo ra các giá trị kết nối mục tiêu chiến l ợc với
nhau trong mối quan hệ nhân – quả rõ ràng. Đây là một hệ thống đo l ng kết quả
hoạt động của công ty trong đó không chỉ xem xét các th ớc đo tài chính, mà còn
cả th ớc đo khách hàng, quá trình kinh doanh, đào tạo và phát triển. Chi tiết xem
thêm phụ lục 3 9
2.3.4 Các công cụ hỗ trợ khác - Để phân tích môi tr
ng vĩ mô: áp dụng mô hình PEST (Hình 5)
Hình 5 : Mô hình PEST
(Nguồn: Giáo trình Quản trị chiến lược – Đại học Help, Malaysia) - Phân tích môi tr
ng ngành: áp dụng mô hình PORTER ( là phần lõi hình elip
trong hình 5 – chi tiết xem thêm phần phụ lục ). - Phân tích môi tr
ng bên trong : đánh giá điểm mạnh – điểm yếu.
- Khảo sát thực tế, thông qua tài liệu thứ cấp lập bảng – quy điểm, ma trận.
Phần t ng quan lý thuyết đ ợc trình bày trên là cơ s , công cụ để phân tích
chiến l ợc hiện tại của công ty MUN, đ ợc trình bày các tr ơng tiếp theo. 10 CH NG 3 : PH NG PHÁP NGHIÊN C U
3.1 S đ quy trình nghiên c u
Để triển khai đ án này một cách khoa học, quá trình nghiên cứu đ ợc chia
thành 5 b ớc. Mỗi b ớc sẽ dần tiếp cận sâu vào vấn đề đang nghiên cứu nh sau : Ph ng pháp Chi ti t công vi c Ngu n cung c p Công c ti n hành
- T ng hợp các tài liệu về lý thuyết - Giáo trình do nhà - Giáo trình : đã có quản trị chiến l ợc. tr ng cung cấp - Tài liệu tham khảo B C 1
- Lập danh mục thông tin cần thu - Sách về quản trị : tra cứu th viện &
Lý thuyết-dàn thập theo sơ đ Delta Project
và tài liệu liên quan hiệu sách ý
- Phác thảo kế hoạch thu thập - Ngu n internet - Sử dụng máy tính thông tin cho từng mục để lấy dữ liệu
- Thu thập thông tin Vĩ mô : Quốc - Tra trong niên - Ph ơng pháp
tế, tình hình chính sách – pháp giám thống kê Việt quan sát
luật, xã hội – dân số, công nghệ. Nam - Ph ơng pháp B C 2
- Thu thập thông tin Ngành : Chỉ - Tài liệu tham khảo phỏng vấn Thông tin Vĩ số tăng tr
ng ngành, tiềm năng - Tài liệu chuyên - Sử dụng máy tính mô - ngành tăng tr
ng, thông tin về DN cạnh ngành về ngành để tra cứu thông
tranh; ngu n cung cấp, sản phẩm - Mạng intenet tin. thay thế. - Các chuyên gia trong ngành
- Thông tin chung về công ty MUN - Tài liệu giới thiệu - Ph ơng pháp
- Thông tin chuyên về bộ phận về công ty và quan sát
sản xuất gỗ nội thất của MUN : website công ty. - Ph ơng pháp B C 3
+ T chức của bộ phận : nhân lực - Ban quản trị - điều phỏng vấn Thông tin về
+ Công nghệ áp dụng, quy mô sx hành công ty. - Sử dụng máy tính công ty MUN
+ Quy trình sản xuất hiện tại
- Các phòng ban để tra cứu thông
+ Tình hình SX-KD hiện tại liên quan tới bộ tin.
+ Kế hoạch kinh doanh sắp tới phận sx gỗ nội thất. - Phân tích về môi tr ng vĩ mô : - Sử dụng mô hình PEST B C 4 - Phân tích về môi tr ng ngành :
- Sử dụng mô hình Porter Phân tích
- Phân tích về định h ớng chung - Sử dụng mô hình Delta Project, SM thông tin của công ty MUN
- Sử dụng phần mềm excel để thống kê,
- Phân tích về bộ phận sx gỗ NT
kết hợp phần mềm autocad để diễn họa...
- Xem xét việc đánh giá thông tin - Sử dụng mô hình Delta Project, SM B C 5
đã đủ để thiết lập nên mô hình - Đánh giá bằng việc so sánh giữa thông
Kiểm tra để
Delta Project hiện tại ch a.
tin cần trong 2 mô hình trên với thông tin bổ xung
- Nếu ch a đủ thông tin : xác định đã thu thập đ ợc.
thông tin nếu cụ thể thông tin thiếu để b xung. cần Quay tr về B ớc 3. . 3.2 Quy trình nghiên c u
3.2.1 Xác định và lên danh mục dữ liệu

Để có thể xác định các thông tin cần thu thập về quản trị thì tr ớc tiên cần nắm
vững lý thuyết về quản trị chiến l ợc. Đặc biệt là công cụ Delta Project và biểu đ
chiến l ợc, ngoài ra các công cụ nh Pest, Porter, SWOT cũng cung cấp dàn ý các
thông tin cần thu thập. Trên cơ s đó lập các đầu mục thông tin cần thu thập về : môi tr ng vĩ mô, môi tr
ng ngành, thông tin về công ty MUN, các thông tin về
tình hình sản xuất kinh doanh của bộ phận sản xuất gỗ nội thất của công ty MUN. 11
3.2.2 Triển khai thu thập dữ liệu
Về chi tiết thông tin của mỗi lĩnh vực ( vĩ mô, ngành, công ty MUN ) rất khác
nhau nh ng ph ơng pháp thu thập dữ liệu đ ợc tiến hành cùng một ph ơng pháp.
Bao g m việc thu thập dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Mỗi dạng dữ liệu đ ợc
tiến hành với việc thu thập thông tin, dạng thông tin thu đ ợc, đối t ợng tiếp cận
theo các cách cụ thể nh sau :
Dữ li u th c p: các dữ liệu thứ cấp đ ợc xác định thông qua các ph ơng
pháp thống kê và phân tích hàng năm của công ty MUN. Các dữ liệu này đ ợc thu
nhập từ các bộ phận chức năng của MUN nh : Tài chính – Kế hoạch; Quản lý
nhân lực; Quản lý sản xuất, …bao g m:
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm (ngu n :bộ phận Tài chính –Kế hoạch). - Dự báo tăng tr
ng của ngành gỗ nội thất (ngu n: bộ phận quản lý chung).
- Báo cáo kế hoạch nhân lực của công ty (ngu n cung cấp: bộ phận quản lý nhân lực).
- Báo cáo về kết quả sản xuất kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh (Công ty
Gỗ Giang, Dafuco, Phố Xinh. Ngu n cung cấp: Bộ phận Kinh doanh ).
Dữ li u s c p: do th i gian hạn hẹp nên chỉ tập trung thu thập dữ liệu sơ
cấp qua hai ph ơng pháp đó là phỏng vấn trực tiếp và lấy ý kiến chuyên gia qua thảo luận nhóm:
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn sẽ đ ợc thực hiện với ông Giám đốc điều
hành của công ty. Nội dung phỏng vấn sẽ chuyên sâu vào trong bốn tiêu chí: Tài
chính; Khách hàng; Nội bộ; Đào tạo và phát triển. Th i gian phỏng vấn vào cuối
bu i làm việc, th i l ợng phỏng vấn: 10 phút.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia qua thảo luận nhóm :Thảo luận nhóm sẽ
đ ợc thực hiện với nhóm 5 thành viên các lĩnh vực nh ng cùng có chung mục
đích nghiên cứu về quản trị chiến l ợc doanh nghiệp. Số lần thảo luận là 2 lần trong
vòng 20 phút cho mỗi lần. Lần 3 sẽ là lần kết luận cho nội dung phỏng vấn và xin ý
kiến chuyên gia để đánh giá kết quả phỏng vấn phục vụ vấn đề đang quan tâm: Và
đánh thực trạng chiến l ợc phát triển kinh doanh của công ty MUN.
3.2.3 Phân tích dữ liệu thu thập được
Sau khi thông tin đ ợc t ng hợp lại, việc tiến hành đánh giá phân tích sẽ áp
dụng các phần lý thuyết đã nêu ch ơng 2. Thông tin sẽ đ ợc sử dụng, phân loại,
đối chiếu so sánh theo trình tự từ môi tr ng vĩ mô đến môi tr ng ngành, sau
cùng là chiến l ợc hiện tại của bộ phận sản xuất gỗ nội thất công ty MUN. T ơng
ứng với từng phần phân tích sẽ áp dụng các mô hình lý thuyết cũng nh phần mềm hỗ trợ nếu cần. Môi tr
ng vĩ mô: Sử dụng mô hình PEST Môi tr
ng ngành: Sử dụng mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.PORTER để phân tích môi tr
ng ngành xây dựng, cụ thể hơn là ngành cung cấp trang thiết bị
gỗ nội thất dân dụng. Phân tích môi tr
ng bên trong: Mục đích chính của phân tích môi tr ng
bên trong là nhận diện các ngu n tiềm năng đang có tạo ra lợi thế cạnh tranh bền
vững của doanh nghiệp. Tiến hành phân tích: Điểm mạnh, điểm yếu, của công ty
MUN và các cơ hội, thách thức mà t ng công ty gặp phải. Qua phân tích SWOT từ
đó để khai thác điểm mạnh, nắm bắt cơ hội v ợt qua những thách thức, khắc phục
điểm yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh. Phân tích chi n l
c hi n t i: sử dụng mô hình Delta Project, bản đ chiến l ợc để xem xét. 12 CH
NG 4 : PHÂN TÍCH CHI N L
C HI N TH I C A CÔNG TY MUN
4.1 Gi i thi u công ty MUN
Công ty C phần T vấn Thiết kế - Xây dựng và Th ơng mại MUN ( viết tắt là
công ty MUN ) là một công ty t nhân hoạt động trong lĩnh lực xây dựng. Tiền thân
công ty MUN là một đơn vị chuyên về thiết kế kiến trúc – nội thất công trình, hoạt
động từ năm 2005. Bộ phận thiết kế này hiện nay vẫn đang hoạt động và là bộ phận
có ngu n nhân lực tốt, kinh nghiệm với nhiều công trình thu đô Hà Nội nh chuỗi
nhà hàng Myway; chuỗi quán BobelTea; thiết kế nội thất ngân hàng Bắc Á (số 9
Đào Duy Anh), hàng loạt nhà biệt thự, nhà 7 đến 9 tầng Hà Nội và các H Chí
Minh và các thành phố khác.
Từ năm 2008, Công ty MUN đã m rộng quy mô hoạt động với số vốn đăng
ký kinh doanh 5 tỷ. Ngoài lĩnh vực thiết kế ban đầu, công ty m thêm bộ phận sản
xuất gỗ nội thất và bộ phận xuất nhập khẩu trang thiết bị gỗ nội thất. Với uy tín sẵn
có tr ớc đây của bộ phận thiết kế, nên bộ phận sản xuất đ gỗ nội thất có một điều
kiện tốt trong việc thâm nhập thị tr
ng. Qua hai năm hoạt động, bộ phận này đã
liên tục tăng đ ợc doanh số với mức tăng tr
ng 30%. Tuy nhiên, do quy mô vẫn
mức nhỏ, đối t ợng khách hàng vẫn có tính đơn lẻ, sản phẩm là nội thất gia đình và
số ít là các quán – nhà hàng nên ch a đ ợc khách hàng chú ý cũng nh không
chiếm đ ợc thị phần trong lĩnh vực đ gỗ nội thất xứng với tiềm năng.
Đến nay, sau 5 năm phát triển Công ty Mun đã có những phát triển mạnh mẽ.
Riêng bộ phận thiết kế có 7 ng
i với 3 kỹ s cộng tác; bộ phận sản xuất có 20
nhân công, bộ phận quản lý và kinh doanh có 5 ng
i. Tuy không thể so với các
công ty lớn của nhà n ớc cũng nh tập đoàn lâu năm khác, nh ng công ty MUN
luôn tự hào đã đóng góp đ ợc nhiều sản phẩm cho cộng đ ng.
4.2 Thực tr ng chi n l
c hi n th i c a b ph n s n xu t g n i th t c a
công ty MUN ( vi t t t là g MUN )
4.2.1 Định vị chiến lược trong tam giác chiến lược
Xét về t ng thể, do tiền thân là một đơn vị t vấn thiết kế kiến trúc – nội thất
các công trình, nên định h ớng kinh doanh của công ty MUN theo h ớng giải pháp
toàn diện cho khách hàng.
Tuy nhiên, trong đề tài này ta chỉ giới hạn phạm vi nghiên cứu là bộ phận sản
xuất gỗ nội thất gỗ Nội thất của công ty, do vậy chỉ xét chiến l ợc định vị sản phẩm
của bộ phận này. Hiện nay, định h ớng cạnh tranh của gỗ MUN theo h ớng sản
phẩm tốt nhất ( t ơng ứng với góc bên phải trong tam giác chiến l ợc ).
4.2.2 Sứ mệnh và mục tiêu
Sứ mệnh của công ty : Trong tài liệu của công ty MUN cũng nh đã đ ợc nêu
trong phần giới thiệu trên trang website của công ty MUN ( www.munvn.com ) là :
Kiến tạo những không gian thông minh, những công trình kiến trúc hài hòa; sản xuất
những sản phẩm tiện dụng, đẳng cấp. Niềm hạnh phúc trong tổ ấm, sự vững tin vào
công trình trong chiến lược kinh doanh của khách hàng, sẽ mãi mãi là mục đích, là
nền tảng cho động lực phát triển của MUN.

Mục tiêu của bộ phận gỗ MUN đó là tr thành th ơng hiệu đ ợc a chuộng
nhất trong lĩnh vực nội thất gia đình của các gia đình khu vực phía Bắc Việt Nam.
Giá trị cốt lõi : tính sáng tạo, thẩm mỹ cao của sản phẩm. 13
4.2.3 Cấu trúc ngành
Các y u t vĩ mô có liên quan đ n ngành
đây sẽ áp dụng các yếu tố trong mô hình PEST để xem xét. Trên phạm vi
quốc tế, lĩnh vực nội thất nói chung và gỗ nội thất gia dụng nói riêng rất phát triển và
sôi động, có thể thấy điều này qua hội trợ triển lãm quốc tế mùa xuân – triển lãm
chuyên về xây dựng và nội thất hàng năm tại Quảng Châu ( Trung Quốc ). Tại đó có
tới hơn 100 quốc gia tham dự, diễn ra trong 1 tuần, thu hút hàng triệu ng i khắp
nơi trên thế giới. Về Chính trị, Việt Nam với thể chế một Đảng cầm quyền nên đã tạo đ ợc một môi tr
ng chính trị n định, vững vàng. Nhà n ớc cũng tích cực đ i
mới cơ chế hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp kinh doanh, từ việc
cấp đăng ký kinh doanh đến tạo các điều kiện về vận chuyển, xuất nhập khẩu, hải
quan, cụ thể là đề án “ cải cách thủ tục hành chính “. Kinh tế Việt Nam đang trong
giai đoạn m cửa,với tốc độ tăng tr
ng cao (trong năm 2009 tốc độ tăng tr ng
GDP của Việt nam là 5,32% đây là một con số khá ấn t ợng trong tình hình suy
thoái kinh tế toàn cầu). Đô thị hóa nhanh kéo theo lĩnh vực xây dựng – nội thất tăng tr
ng theo. Về dân số, theo thống kê của cuộc T ng điều tra dân số và nhà năm
2009, vào 0 gi ngày 1-4-2009 là 85.789.573 ng
i ( www.na.gov.vn ), một thị tr
ng rộng lớn. Trong đó 51% đang tu i lao động, rất thuận lợi cho các ngành sử
dụng lao động ph thông. Xã hội Việt Nam từ lâu đã có thói quen sử dụng đ gỗ
làm các sản phẩm gia dụng, và hiện nay xu h ớng đó vẫn luôn duy trì. Công nghệ
sản xuất đ gỗ ngày càng tr nên dễ tiếp cận với ng
i sản xuất có thể mua hoặc
nhập khẩu công nghệ. Theo đó,các linh phụ kiện cơ khí (cho ngành gỗ nội thất)
đ ợc nhập khẩu về Việt nam ngày càng đa dạng,làm cho sản phẩm đ gỗ có giá trị
gia tăng cao hơn,mẫu mã cũng nh chất l ợng đ ợc cải thiện đáng kể.
Các áp lực c nh tranh trong ngành theo mô hình c a M.Porter
Khách hàng: Theo số liệu thống kê của Vụ kiến trúc Quy hoạch Xây dựng
(Bộ xây dựng), tốc độ đô thị hóa của Việt Nam tăng mạnh, tỉ lệ đô thị hóa năm 1999
là 23,6%, năm 2004 là 25,8%, dự báo năm 2010 sẽ tăng lên 33% và đến năm 2025
sẽ đạt đến 45%. Tính riêng trên địa bàn Hà Nội, theo ông Phó Chủ tịch Th ng trực
UBND TP.Hà Nội Phí Thái Bình cho biết, năm 2010 thủ đô sẽ có thêm 2,5 triệu m2
nhà ( www.tinmoi.vn ). Đi kèm với xây dựng nhà , là quá trình hoàn thiện trang bị
nội thất của các gia đình. Số l ợng nhà xây mới tăng bao nhiêu, tỉ lệ sản phẩm các
trang thiết bị nội thất cần cung cấp cho các công trình đó tăng t ơng ứng, trong đó
có sản phẩm gỗ nội thất. Hiện nay số l ợng công ty hoạt động trong lĩnh vực gỗ nội
thất gia dụng khu vực phía bắc chủ yếu tập trung trên khu vực Hà Nội ( đây
không xét tới các công ty chuyên cung cấp sản phẩm gỗ văn phòng hay nhu cầu
khác ), có quy mô chuyên nghiệp là rất ít, hầu hết là các x ng gia đình với quy mô
nhỏ. Do vậy sản l ợng toàn ngành ch a đáp ứng đủ nhu cầu thực của khách hàng.
Hơn nữa, nếu khách hàng đòi hỏi sản phẩm cao cấp thì số l ợng doanh nghiệp
thực sự có năng lực cung cấp sản phẩm nh vậy càng ít hơn. Nên xét về sức ép từ nhu cầu thị tr
ng cũng nh khách hàng của ngành gỗ nội thất , nhóm gia dụng, là
không cao. Trái lại, đây là một nhóm ngành đang rất tiềm năng.
S n phẩm thay th : Trong văn hóa Á Đông, cũng nh Việt Nam, sử dụng gỗ
trong các sản phẩm nội thất đã có tính truyền thống. Hiện nay, trên thị tr ng có
nhiều sản phẩm sử dụng các loại vật liệu mới nh sắt, inox, nhôm, kính c ng lực,
nhựa, mây tre … làm các sản phẩm nội thất nh bàn, ghế, kệ… Tuy nhiên, nhóm 14
sản phẩm này lại tập trung vào h ớng, một là các sản phẩm hàng loạt giá rẻ với
kiểu dáng hạn chế ( ví dụ bàn ghế xếp Xuân Hòa, ghế nhựa Song Long ), nên
khách hàng lựa chọn chủ yếu cho các nhà hàng và văn phòng. H ớng khác lại theo
các sản phẩm cao cấp ( do công nghệ mới rất đắt ) nh bàn kính, ghế da… Các
sản phẩm này chủ yếu là nhập khẩu nên càng làm cho giá đắt hơn, vì vậy số l ợng
khách hàng lựa chọn các sản phẩm kiểu này không nhiều. Nh vậy, trong lĩnh vực
nội thất gia dụng hiện nay, các sản phẩm thay thế ( sử dụng vật liệu không phải gỗ )
tuy nhiều nh ng lại ch a tạo áp lực cạnh tranh đáng kể do tâm lý đại bộ phận
khách hàng vẫn muốn lựa chọn sản phẩm đ ợc làm từ gỗ.
Nhà cung c p: Đối với lĩnh vực sản xuất gỗ nội thất gia dụng, có nhiều dạng
nhà cung cấp nh : cung cấp đinh vít, cung cấp dây truyền sản xuất, cung cấp vật
liệu sơn, bả… Tỷ trọng các nguyên liệu trên trong sản phẩm gỗ không cao nên khó
gây ra tình trạng thiếu vật t , hoặc mức độ tăng giá các nguyên liệu đó cũng không
làm tăng giá thành sản phẩm nên đây không phải là yếu tố gây sức ép cho lĩnh vực
này. Còn lại, nhà cung cấp nguyên liệu quan trọng nhất là gỗ nguyên liệu. Hiện nay
có hai nguyên liệu gỗ đ ợc sử dụng chủ yếu là gỗ công nghiệp và gỗ tự nhiên. Gỗ
công nghiệp, đã bắt đầu đ ợc Việt Nam tự sản xuất nh ng giá thành vẫn cao
ngang gỗ công nghiệp nhập khẩu và chất l ợng ch a tốt bằng. Gỗ công nghiệp
nhập khẩu chủ yếu từ Malaisia và Indonesia, thông qua các nhà phân phối. Do phụ
thuộc vào nhập khẩu nên dễ gây tình trạng thừa thiếu khó kiểm soát, giá cũng thay
đ i tùy theo điều kiện cung cấp. Gây nên sức ép khá lớn cho các nhà máy sản xuất.
Về gỗ tự nhiên, do ngu n cung ngày càng hiếm, chất l ợng không đ ng đều, hầu
hết Việt Nam phải nhập khẩu từ Lào, Nam Phi, Indonexia, nên giá có biên độ thay
đ i khá lớn ngay trong một năm, và th ng tăng theo năm. Do đó, các nhà phân
phối dễ gây sức ép cho các đơn vị sản xuất, khiến cho việc định giá sản phẩm hoàn
thiện khó khăn, khó cạnh tranh.
Đ i th c nh tranh hi n t i: Hiện nay, trên thị tr ng gỗ nội thất gia dụng
Việt Nam, và xét hẹp hơn là thị tr
ng phía khu vực phía bắc thì có các mô hình
công ty cung cấp sản phẩm nh sau : Các công ty nhập khẩu ( nh Dafuco,
Sbfurniture… ); Các công ty lớn sản xuất trên dây truyền ( nh Hoàng Anh Gia Lai, H ng Long ); Các x
ng sản xuất quy mô nhỏ có tính gia đình. Mỗi dạng công ty
đều có những đặc tr ng với u thế riêng và bất lợi riêng, nên tính cạnh tranh hiện
nay khó đánh giá. Xét về các công ty nhập khẩu : hiện nay chủ yếu nhập khẩu từ
Quảng Châu ( Trung Quốc ), Thái Lan và một số ít từ Châu Âu. Khách hàng mục
tiêu là những gia đình có thu nhập cao Việt Nam nên số l ợng ít, mặt khác, khách
hàng không phải lúc nào cũng lựa chọn đ ợc cho phù hợp với không gian đã có của mình nên th
ng chỉ chọn đ ợc 1 trong bộ sản phẩm. Các công ty sản xuất
trên dây truyền thì lợi thế về số l ợng, nh ng mẫu mã cũng hạn chế. Khách hàng
cũng có thể đặt hàng theo mẫu riêng nh ng phải yêu cầu số l ợng nhiều. Những
sản phẩm của các công ty này có giá thấp hơn các sản phẩm nhập khẩu cùng loại.
Hiện nay các công ty dạng này Việt Nam, đặc biệt là khu vực phía bắc ch a
nhiều, và đối t ợng khách hàng chủ yếu của họ là các dự án nh khách sạn, khu
nghỉ d ỡng … không phải là khách hàng gia đình. Các công ty quy mô nhỏ : khách
hàng mục tiêu là khách hàng đại trà thu nhập khá tr xuống, tầm giá có nhiều mức.
Có lợi thế về khả năng đáp ứng linh hoạt các yêu cầu của khách hàng về mẫu mã,
kiểu dàng. Nh ng có nh ợc điểm là quy mô nhỏ nên không đáp ứng đ ợc các đơn
hàng lớn, th i gian ngắn. 15
Các đ i th ti m ẩn: Do Việt Nam đang trên đà phát triển, ngành xây dựng
bùng n kéo theo ngành gỗ nội thất tr thành một ngành rất tiềm năng. Khi đó, đối
thủ tiềm ẩn đầu tiên là các Doanh nghiệp có vốn tài chính lớn, đang kinh doanh xuất
nhập khẩu. Họ sẽ vào cuộc dễ dàng bằng cách thuê một mặt bằng ( ví dụ trong
melinhPlaza) và nhập khẩu hàng nội thất về cung cấp cho thị tr ng. Đối thủ tiềm
ẩn dạng công ty có quy mô sản xuất thì tr ớc mắt, nếu xét trên thị tr ng khu vực
phía Bắc, sẽ là các công ty sản xuất trong Nam, sẽ đ a thêm đại lý ra khu vực này.
Đối thủ tiềm ẩn dạng quy mô gia đình : do đặc tính làng nghề, quản lý lỏng lẻo nên việc xây dựng một x
ng sản xuất địa ph ơng không quá khó, không đòi hỏi vốn
lớn. Quy mô sản xuất này sẽ có thêm nhiều đối thủ tiềm ẩn trong t ơng lai.
Tóm tắt thông tin vĩ mô - cấu trúc ngành đ ợc thể hiện trong hình 6 .
Hình 6 : Mô hình PEST với ngành gỗ nội thất gia dụng.
( Nguồn : tài liệu công ty MUN ) 16
4.2.4 Vị thế cạnh tranh
Quy trình triển khai hoạt động ( chuỗi giá trị ) của bộ phận sản xuất gỗ công ty
MUN đ ợc thể hiện trong Hình 7.
Hình 7 : Chuỗi giá trị của bộ phận gỗ công ty MUN
( Nguồn : tài liệu công ty MUN )
Các b ớc của quá trình sản xuất tại phân x
ng mộc đ ợc thể hiện trong Hình 8.
Hình 8 : Quy trình sản xuất sản phẩm gỗ của công ty MUN
( Nguồn : tài liệu công ty MUN ) Trong
cả hai hình vẽ 7 và 8, ta đều nhận thấy bộ phận Thiết kế mẫu có vai trò
rất quan trọng trong quy trình sản xuất cũng nh chuỗi giá trị gia tăng của công ty
MUN. Ta sẽ đánh giá vị thế cạnh tranh của công ty MUN dựa trên phân tích điểm
mạnh yếu của từng khâu đoạn tạo nên sản phẩm, từ đó sẽ thấy đ ợc điểm mạnh
n i trội của công ty. Trong phần phân tích có sử dụng các bản so sánh năng lực của
MUN với đối thủ cạnh tranh cùng phân khúc khách hàng. Một cột là năng lực của
các đối thủ tầm trung, một cột là của đối thủ mạnh nhất.
Marketting – qu n lý chung: Phần so sánh năng lực bộ phận này của gỗ
MUN đ ợc thể hiện trong hình 9. Bộ phận này của công ty MUN mạnh hơn mức trung bình của thị tr
ng nh ng vẫn yếu hơn đối thủ đang dẫn đầu thị tr ng. Đặc
biệt trong việc quảng bá sản phẩm trên các kênh truyền thông, cơ s bày bán sản
phẩm cũng nh phân phối ra phạm vi xa. Về mặt tiềm lực tài chính, tuy khá mạnh
so với mặt bằng chung nh ng vẫn chỉ bằng khoảng 70% so với đối thủ cạnh tranh mạnh nhất. 17 Tiêu chí so Đặc đi m c a Trung bình Đ i th MUN sánh tiêu chí thị tr ng m nh nh t
Marketing – h th ng showroom và đ i lý Nhân lực T ng số NV 3 1 6-7 Đại học 1 0 2-3 Trình độ Khác 2 1 4 Thị phần và Thị phần khoảng 4% 1-2% 8-12% Th ơng hiệu Th ơng hiệu đang định hình không khá rõ Truyền hình không không không Sóng phát thanh không không có Các ch ơng Tạp chí trên 1 báo không có trình quản cáo Website có không có Quảng cáo online có không có Số l ợng 1 cơ s không 1 cơ s Hệ thống Vị trí Hà Nội không Hà Nội showroom riêng T ng diện tích 160m2 không 300m2 Hệ thống đại lý Số l ợng 2 cơ s 1 cơ s 5 cơ s hoặc nhà PP Phạm vi Hà Nội Hà Nội HN và lân cận
Qu n lý – tài chính k toán Nhân lực T ng số NV 3 1 3-4 Đại học 1 0 1 Cao đẳng 2 1 1 Trình độ Khác 0 0 1-2 Năm kinh nghiệm 4 năm 3 năm 5 năm trung bình Giá trị tài sản Tính theo VND 4 tỷ 2-3 tỷ 6-7 tỷ
Số vốn l u động Tính theo VND 1 tỷ 4-500 triệu 2 tỷ
Hình 9 : Bảng so sánh năng lực Marketting-quản lý của MUN với đối thủ
( Nguồn : tài liệu công ty MUN )
Kh o sát – thi t k s n phẩm: Phần so sánh năng lực bộ phận này của gỗ
MUN đ ợc thể hiện trong hình 10. Tiêu chí so Đặc đi m c a Trung bình Đ i th MUN sánh tiêu chí thị tr ng m nh nh t Nhân lực T ng số NV 5 1 2-3 Đại học 3 0 1-2 Trình độ Năm kinh nghiệm 5 năm 3 năm 4 năm Số l ợng đầy đủ máy tính máy tính Trang thiết bị Công nghệ mới nhất Bình th ng Bình th ng Phần mềm Thiết kế Đầy đủ TK cơ s TK cơ s Phần mềm Phần mềm đặc biệt có không không chuyên dụng Tính bảo mật có không không Khả năng cập ( để nâng cấp có không không nhật. tính năng TK )
Hình 10 : Bảng so sánh năng lực thiết kế của MUN với đối thủ
( Nguồn : tài liệu công ty MUN ) 18
Với tiềm lực sẵn có về lĩnh vực thiết kế bao g m: nhân lực nhiều kinh nghiệm,
nắm vững công nghệ thiết kế đ họa, máy tính đủ khả năng phục vụ việc thiết kế
với công nghệ 3D, nhiều t liệu … Đây thực sự là một thế mạnh n i trội của công ty
so với các doanh nghiệp sản xuất có quy mô t ơng đ ơng. Đặc biệt, trong ngành
nội thất gia dụng, yếu tố thẩm mỹ hiện nay có vai trò hàng đầu, với nhiều khách
hàng nó đ ợc xếp cao hơn cả độ bền của sản phẩm. Một đặc điểm n i bật nữa là
với u thế về công nghệ tin học, công ty bảo đảm đ ợc tính bảo mật của các thiết
kế, giúp cho sản phẩm giữ đ ợc tính độc đáo, đúng nh yêu cầu đặt ra của bộ
phận quản trị : sản phẩm có kiểu dáng riêng của công ty MUN.
S n xu t s n phẩm t i phân x ởng: Quy trình sản xuất sản phẩm gỗ nội
thất cơ bản theo Hình 7. So sánh năng lực của khâu sản xuất giữa công ty MUN và
các đối thủ cạnh tranh đ ợc thể hiện trong Hình 11. Tiêu chí so Đặc đi m c a Trung bình Đ i th MUN sánh tiêu chí thị tr ng m nh nh t T ng số NV 18-25 11-17 30-37 Quản lý x ng 2 1 5 Nhân lực Thợ chính 6-8 4-6 10-12 Thợ phụ 10-15 6-10 15-20 Đào tạo chính quy 8 3-4 nhiều Trình độ Năm kinh nghiệm 7 5 8 Máy tính – mạng có không có Máy cắt 1. Đài loan 1. Việt Nam 2. Nhật Máy bào 2. Đài loan 1. Việt Nam 3. Nhật Máy đột 1. Đài loan 1. Việt Nam 1. Đài loan Trang thiết bị Máy ép 1. Đài loan 1. Việt Nam 1. Đài loan Máy CRT 3D không không có Khác – dụng cụ T ơng đối Không đ ng Đầy đủ hỗ trợ sản xuất đầy đủ bộ Bu ng phun Đạt chuẩn Thủ công Hiện đại Công nghệ Hiện đại Thủ công Hiện đại Tính n định Cao Không cao Cao Cung cấp vật t Khối l ợng cung n định Ko xác định n định Vị trí Gần Ko xác định Gần Quy trình quản lý ISO Đang xây Không có đạt ISO sản xuất - SP dựng quy trình Sản l ợng m3 gỗ/năm Kho bãi diện tích 150m2 < 50m2 200-300m2
Hình 11 : Bảng so sánh khâu sản xuất của MUN với đối thủ
( Nguồn : tài liệu công ty MUN )
Hiện nay, công ty MUN khá v ợt trội hơn mặt bằng chung về khâu sản xuất
về cả nhân lực, trang thiết bị, cơ s hạ tầng. Mặt khác, công ty đang tích cực tiếp
tục hoàn thiện các quy trình sản xuất để tối đa hóa hiệu quả. Một lợi thế nữa đó là
các ngu n cung cấp gần nơi sản xuất, nên góp phần tạo đ ợc tính n định và giá
nguyên liệu rẻ hơn với nhiều đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên yếu điểm của bộ phận
này vẫn là quy mô nhỏ, ch a xây dựng hoàn chỉnh quy trình sản xuất theo chuẩn ISO. 19
V n chuy n và l p đặt: T ơng quan giữa công ty MUN và các đối thủ trong
khâu đoạn này đ ợc thể hiện trong Hình 12. Tiêu chí so Đặc đi m c a Trung bình Đ i th MUN sánh tiêu chí thị tr ng m nh nh t T ng số NV 6 Nhân lực Vận tải 2 0 6 Lắp đặt sp 4 4 8 Đóng bao bì không không có Trang thiết bị Xe tải 500Kg 1 chiếc không >2 chiếc
Xe tải trên 1 tấn không không có Lắp đặt có có có Biên bản bàn giao có có có Quy trình Kiểm tra có không có Nghiệm thu – lấy ý có không không kiến khách hàng Chế độ bảo hành có không có
Hình 12 : Bảng so sánh khâu vận chuyển-lắp đặt của MUN với đối thủ
( Nguồn : tài liệu công ty MUN )
Trong khâu đoạn này, công ty MUN yếu hơn đối thủ cạnh tranh mạnh nhất
tính cơ động và chủ động do thiếu trang bị ( xe vận tải ). Tuy nhiên, công ty MUN lại
tốt hơn trong quy trình sau lắp đặt, đó là có việc lấy ý kiến khách hàng trực tiếp, đó
là cơ s để bộ phận thiết kế và các khâu đoạn có thể rút kinh nghiệm, học hỏi và phất triển.
Mô hình SWOT c a b ph n g MUN: căn cứ vào hai mục 4.2.3 và 4.2.4, ta
có thể lập đ ợc mô hình này nh Hình 13. C h i (O) Thách th c (T) - Thị tr ng rộng, tiềm năng
- Lĩnh vực này đòi hỏi vốn đầu t khá
- Khách hàng có nhu cầu ngày càng lớn, dài hạn.
cao về thẩm mỹ và chất l ợng
- Có nhiều đối thủ tiềm ẩn
- Đối thủ cạnh tranh có phân khúc rõ - Để chiếm lĩnh thị tr ng cần có đại lý
ràng, riêng phân khúc nội thất gia dụng với mặt bằng rộng do sản phẩm c ng
ch a có nhiều công ty mạnh. kềnh.
- Nhà cung cấp nhiều, đã có ngu n - Thị hiếu thay đ i nhiều
cung vật liệu trong n ớc Đi m m nh (S) Đi m y u (W)
- Bộ phận tạo dáng sản phẩm nhiều - Quy mô nhỏ, tài chính hạn chế
kinh nghiệm và có chuyên môn tốt
- Thị phần nhỏ, quản bá còn hạn chế
- Phân tích bản vẽ tốt nên giảm sai sót
- Ch a có tiêu chuẩn ISO trong quy
- Cơ s sản xuất nằm gần nơi cung cấp trình sản xuất
nguyên liệu, và gần nơi cung cấp thợ - Cơ s hạ tầng ch a đủ lớn, ch a lành nghề.
hiện đại và hoàn thiện
- Công ty có định h ớng phát triển khá - Ch a chủ động nhiều trong khâu vận
rõ, luôn xác định học hỏi và hoàn thiện tải, thiếu năng lực vận tải nếu m rộng
quy trình sản xuất theo h ớng tốt hơn. phạm vi cung cấp.
Hình 13 : mô hình SWOT của công ty MUN
( Nguồn : tài liệu công ty MUN ) 20