Giáo trình Pháp luật đại cương | Đại học Nội Vụ Hà Nội

I. Nguồn gốc của nhà nước1.1 Nguồn gốc của nhà nước* Thuyết thần học:- Thế lực siêu nhiên- Quyền lực nhà nước là vĩnh cửu, bất biến- Vua là thiên tử, thay trời hành đạo.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.

lOMoARcPSD| 45148588
CHƯƠNG I – NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I. Nguồn gốc của nhà nước
1.1 Nguồn gốc của nhà nước
* Thuyết thần học:
- Thế lực siêu nhiên
- Quyền lực nhà nước là vĩnh cửu, bất biến
- Vua là thiên tử, thay trời hành đạo* Thuyết gia trưởng:
- Nhà nước phát triển từ gia đình
- Quyền lực gia đình thuộc về người gia trưởng
- Quyền lực nhà nước thuộc về nhà nước, giống với người gia trưởng* Thuyết bạo lực:
- Các thị tộc, bộ lạc xâm chiếm đất đai, hoa màu...
- Kết quả: kẻ thắng, người thua
- Kẻ thắng lập ra bộ máy nô dịch kẻ bại trận* Thuyết khế ước xã hội:
- Nhà nước là sản phẩm của khế ước ( hợp đồng )
- Quyền lực nhà nước thuộc về mọi thành viên
- Vi phạm quyền tự do cơ bản -> hủy bỏ, thay đổi khế ước
Nhận xét: Nhận thức hạn chế; tách rời các điều kiện kinh tế - xã hội -> chưa phù hợp, sai lầm
*Học thuyết Mac Lenin:
- Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mac Lenin: c phẩm: Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu vàcủa
nhà nước ( Angghen – 1884 ) - Phương pháp khoa học:
+ Duy vật biện chứng
+ Duy vật lịch sử
- Nhà nước là sản phẩm có điều kiện của xã hội khi TƯ HỮU xuất hiện và có PHÂN HÓA GIAI CẤP- Xã
hội cộng sản nguyên thủy – trước khi nhà nước ra đời:
+ Cơ sở kinh tế: Sở hữu chung, cùng làm cùng hưởng
+ Cơ sở xã hội: tổ chức thị tộc, bào tộc, bộ lạc; không có phân chia giai cấp
+ Cách thức tổ chức, quản lý xã hội: quyền lực xã hội; quy phạm xã hội (tập quán, tín điều tôn giáo...)
- Xã hội cộng sản nguyên thủy tan rã – Nhà nước ra đời:
+ Thời kỳ cuối CSNT: Thiên niên kỷ IV TCN
lOMoARcPSD| 45148588
+ Cơ sở kinh tế: 3 lần phân công lao động; Xuất hiện sở hữu tư nhân
+ Cơ sở xã hội: phân chia và mâu thuẫn giai cấp
*Nguồn gốc:
- Nhà nước ra đời một cách khách quan, từ sự vận động, phát triển của xã hội, nhằm điều hòa mâu thuẫnlợi
ích giai tầng
- Kinh tế; xuất hiện tư hữu
- Xã hội: phân chia, mâu thuẫn giai cấp*Một số nhà nước điển hình:
- Phương Tây:
+ Nhà nước Aten: Hy Lạp, Thiên niên kỷ VIII – VI TCN; Tư hữu tài sản, phân hóa giai cấp
+ Nhà nước Roma: Bán đảo Italia, Thiên niên kỷ VIII – IV TCN; Giới bình dân chống lại giới quý tộc ở La
+ Nhà nước Giecmanh: Nhu cầu quản lý những vùng lãnh thổ mới chiếm được từ đế chế La Mã
- Phương Đông:
+ Khu vực địa lý: Lưu vực các con sông lớn: sông Nin, sông Ấn, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang
+ Nguyên nhân: Thực hiện chức năng xã hội: trị thủy, chống giặc ngoại xâm
+ Nhà nước điển hình: Ai Cập, Lưỡng Hà; Ấn Độ, Trung Quốc
1.2 Bản chất của nhà nước
- KN: Bản chất của nhà nước là tổng hợp những mối liên hệ, thuộc tính tất nhiên, tương đối ổn định bêntrong
của nhà nước, quy định sự tồn tại, phát triển của nhà nước
- Bản chất của nhà nước gồm: tính giai cấp và tính xã hội* Tính giai cấp của nhà nước:
- Nguyên nhân:
+ Ra đời, tồn tại, phát triển trong xã hội có giai cấp
+ Luôn do một giai cấp nắm gi
- Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị / lực lượng cầm quyền- Cách thức:
+ Kinh tế: Nắm giữ tư liệu sản xuất
+ Chính trị: Thông qua nhà nước
+ Tư tưởng: Hệ tư tưởng chính
* Tính xã hội của nhà nước:
- Nguyên nhân:
+ Hình thành từ xã hội
lOMoARcPSD| 45148588
+ Nhu cầu quản lý, điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản
- Biểu hiện:
+ Quản lý các lĩnh vực khác nahu
+ Duy trì, đièu hòa lợi ích giữa các giai tầng
* Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội:
- Là hai mặt cơ bản, thống nhất của bản chất nhà nước
- Biểu hiện khác nhau giữa các thời kỳ, kiểu nhà nước
- Tính xã hội ngày càng rõ nét, phạm vi toàn cầu
1.3 Đặc trưng của nhà nước
- KN: Là tổng thể những dấu hiệu riêng biệt cho phép phân biệt nhà nước với các tổ chức chính trị, xã
hộikhác
- Đặc trưng của nhà nước:
+ Là tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt
+ Phân chia, quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
+ Nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia
+ Ban hành và sử dụng pháp luật để quản lý xã hội
+ Quy định và thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền * Nhà
nước – Tổ chức quyền lực công đặc biệt của quốc gia:
- Quyền lực nhà nước:
+ Giai cấp thống trị nắm giữ
+ Khả năng cuõng chế chủ thể khác phục tùng ý chí
- Phạm vi;
+ Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Mọi cá nhân, tổ chức
- Tính đặc biệt:
+ Có bộ máy chuyên nghiệp
+ Vừa cưỡng chế, vừa quản lý xã hội
* Phân chia, quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ:
- Nghề nghiệp, độ tuổi, giới tính, dân tộc, chính kiến
* Nắm giữ chủ quyền và thực thi chủ quyền quốc gia:
lOMoARcPSD| 45148588
- Chủ quyền quốc gia = quyền quyết định tối cao trong quan hệ đối nội + độc lập tự quyết trong quan hệ đối
ngoại
- Nhà nước là đại diện chính thức cho quốc gia, dân tộc, nhân danh quốc gia, dân tộc
- Điều kiện: Môi trường kỹ thuật số, chủ quyền trên không gian mạng* Ban hành và sử dụng pháp luật để
quản lý xã hội:
- Nhà nước có quyền và đủ điều kiện để tạo dựng pháp luật
- Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung
- Bảo đảm thực hiện pháp luật bằng tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế...
* Quy định và thực hiện thu thuế; phát hành tiền:
- Thuế: chi trả cho hoạt động của bộ máy nhà nước, đầu tư, tích
lũy, giải quyết vấn đề xã hội
- Tiền: do nhà nước ban hành, dùng để giao dịchVị trí của nhà
nước trong xã hội có giai cấp:
- Nhà nước: xã hội, các tổ chức trong xã hội, kiến trúc thượng
tầng- Mối quan hệ:
+ Xã hội tạo điều kiện cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước
+ Nhà nước định hướng, điều chỉnh, kìm hãm sự phát triển của xã hội
- Vị trí đặc biệt:
+ Cơ sở kinh tế - xã hội rộng lớn nhất
+ Có quyền lực công cộng
+ Có sức mãnh cưỡng chế
Tiểu kết mục 1:
- Nguồn gốc: Kinh tế (tư hữu); Xã hội (mâu thuẫn giai cấp) - Bản
chất: Tính giai cấp + Tính xã hội
- 5 đặc trưng để phân biệt với tổ chức chính trị, xã hội khác
II. Chức năng và bộ máy nhà nước
2.1. Chức năng
- KN: Chức năng của nhà nước là những mặt hoạt động có tính định hướng lâu dài, thể hiện bản chất, vai t
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước mắt * Phân loại chức năng của nhà nước:
- Căn cứ phạm vi hoạt động:
+ Chức năng đối nội
lOMoARcPSD| 45148588
+ Chức năng đối ngoại
- Chức năng đội nội của nhà nước:
+ KN: Là những hoạt động thường xuyên, tương đối ổn định nhằm giải quyết công việc trọng nội bộ đất
nước
+ VD: Chức năng kinh tế, xã hội, bảo vệ pháp luật, bảo đảm quyền con người
- Chức năng đối ngoại của nhà nước:
+ KN: Là những hoạt động chủ yếu, quan trọng nhằm giải quyết công việc với quốc gia khác, tổ chức
quốc tế
+ VD: Thiết lập quan hệ ngoại giao, phòng thủ đất nước, tham gia hoạt động quốc tế...
- Hình thức thực hiện:
+ Xây dựng pháp luật
+ Tổ chức thực hiện pháp luật
+ Bảo vệ pháp luật
- Phương pháp thực hiện:
+ Tuyên truyền
+ Thuyết phục
+ Cưỡng chế
2.2. Bộ máy nhà nước
- KN: Bộ máy nhà nước là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương – địa phương, được tổ chức
và hoạt động theo nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước
- Cơ quan nhà nước là tổ chức, cá nhân được thành lập và có thầm quyền theo quy định của pháp
luật, nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà nước - Đặc điểm của cơ quan nhà nước:
+ Có thể là cá nhân hoặc nhóm người
+ Được thành lập và có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật
+ Nhân danh nhà nước (có thẩm quyền)
+ Thực hiện nhiệm vụ, chức năng theo quy định của pháp luật
- Phân loại cơ quan nhà nước:
+ Phạm vi thẩm quyền: Trung ương, Địa phương
+ Thời gian hoạt động: Thường trực, Lâm thời
+ Chức năng và nhiệm vụ: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp
- Cấu trúc bộ máy nhà nước:
lOMoARcPSD| 45148588
+ KN: Cấu trúc bộ máy nhà nước phản ánh mối quan hệ giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước nhằm tổ
chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo luật định
+ Gồm: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp
- Số lượng cơ quan: Phát triển từ đơn giản sang phức tạp, đa dạng; Số lượng cơ quan nhà nước đầy đủ, hợp lý
hơn
+ Nhà nước chủ nô: đơn giản, mang dấu vết của tổ chức thị tộc, bộ lạc
+ Nhà nước đương đại: cấu trúc phức tạp hơn: cơ quan đại diện, cơ quan công tố, cơ quan quản lý...
+ Bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay: cơ quan hiến định độc lập (HP 2013)
- Phân chia thẩm quyền: Phân chia thẩm quyền, chức năng ngày càng rõ ràng, cụ thể hơn
+ Nhà nước chủ nô, phong kiến: Sơ khai, cơ sở pháp lý chưa đầy đủ
+ Nhà nước đương đại: rõ ràng, tính cơ quan kiêm nhiệm => cơ quan chuyên môn hóa cao
+ Cơ chế giám sát ngày càng hoàn thiện, quyền lực nhà nước từng bước bị giới hạn
- Cách thức tổ chức: Cách thức tổ chức ngày càng khoa học, tiến bộ, nhân đạo
+ Quyền lực tối cao: một người (vua, hoàng đế) => nhiều người (nghị viện, quốc hội)
+ Cách thức hình thành quyền lực: cha truyền, con nối => bầu cử
+ Tính chất công khai, minh bạch, dân chủ ngày càng rõ nét
* Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước:
- Nguyên tắc: là những tư tưởng có tính then chốt, làm cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà
nước
- Nguyên tắc tập quyền:
+ KN: Quyền lực thuộc về một cá nhân, cơ quan
+ VD: Nhà nước phong kiến
- Nguyên tắc phân quyền:
+ KN: Quyền lực nhà nước có phân chia: Lập pháp – Hành pháp – Tư pháp
+ VD: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh
Tiểu kết mục 2:
- Nhà nước có 2 chức năng chính: đối nội và đối ngoại
- Bộ máy nhà nước là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương – địa phương
- Cấu trúc bộ máy ngày càng phát triển, hoàn thiện
lOMoARcPSD| 45148588
III. Kiểu nhà nước và hình thức nhà nước
3.1. Kiểu nhà nước
- KN: Là dấu hiệu cơ bản, đặc trưng của một nhóm nhà nước, phản ánh bản chất và các điều kiện tồn
tại, phát triển trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
- Các kiểu nhà nước: (tương ứng 4 hình thái Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản chủ nghĩa –
Cộng sản chủ nghĩa)
Nhà nước chủ nô Nhà nước phong kiến Nhà nước tư sản Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất: xã hội
Cơ sở kinh tế
chiếm hữu nô lệ phong kiến tư bản chủ nghĩa chủ nghĩa
Chế độ tư hữu tư
Chế độ tư hữu tư Chế độ tư hữu tư liệu Chế độ công hữu về tư liệu
liệu sản xuất của liệu sản
xuất của sản xuất của địa chủ sản xuất.
giai cấp tư sản.
Cơ sở xã hội chủ nô. phong kiến. Nhà nước của giai cấp công
Giai cấp tư sản
Chủ nô >< Nô lệ Địa chủ phong kiến nhân và toàn thể nhân dân
>< Công nhân, vô
(tài sản biết nói) >< Nông dân lao động
sản
Nhà nước phong kiến
Nhà nước là công Nhà nước tư sản là công cụ để giai Xóa bỏ giai cấp, áp bức,
cụ để giai cấp chủ là công cụ để giai
Bản chất cấp địa chủ bóc lột bọc lột và thực hiện công nô thống trị, bóc cấp tư sản bóc lột
nông dân (chế độ bằng xã hội lột nô lệ giai
cấp vô sản
thuế)
3.2. Hình thức nhà nước
- KN: Là cách thức và phương pháp tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước
- Được tạo thành bởi 3 yếu tố: Hình thức chính thể, Hình thức cấu trúc, Chế độ chính trị* Hình thức chính
thể:
- KN: Cách thức, trình tự thành lập cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở trung ương và xác lập mối quan
hệ giữa cơ quan đó với các cơ quan cấp cao khác và với nhân dân
- Phân loại: Căn cứ vào nguồn gốc của quyền lực nhà nước và sự tham gia vào quyền lực nhà nước
+ Chính thể quân chủ: Tập trung toàn bộ hoặc một phần trong tay người đứng đầu theo nguyên tắc thừa
kế
. Quân chủ tuyệt đối; Quân chủ hạn chế
+ Chính thể cộng hòa: Thuộc về một hoặc một số cơ quan theo nguyên tắc bầu c
lOMoARcPSD| 45148588
. Cộng hòa quý tộc; Cộng hòa dân chủ
* Hình thức cấu trúc:
- KN: cấu tạo nhà nước thành các cơ quan theo các đơn vị hành chính – lãnh thổ và việc xác lập mối
quanhệ giữa các chính quyền với nhau
+ Nhà nước đơn nhất: là một nhà nước duy nhất, có chủ quyền hoàn toàn, một hệ thống pháp luật
+ Nhà nước liên bang: do nhiều tiểu bang hợp thành, có một nhà nước chung, mỗi bang có một pháp luật
riêng
* Chế độ chính trị:
- KN: là phương pháp, thủ đoạn được sử dụng để tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước
- Tiêu chí đánh giá: Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức, hoạt động của cơ quan nhà nước, bàn
bạc,thảo luận, quyết định các vấn đề quan trọng
- Các dạng: dân chủ và phi dân chủTiểu kết mục 3:
- Tương ứng với các hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp là các kiểu nhà nước
- Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước cuối cùng và tiến bộ nhất
- Hình thức nhà nước bao gồm: Hình thức chính thể, Hình thức cấu trúc và chế độ chính trị
IV. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4.1. Bản chất và chức năng
- Bản chất nhà nước Việt Nam vừa mang đầy đủ yếu tố của nhà nước xã hội chủ nghĩa, vừa mang đặc trưng
riêng gắn liền với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước
- Cơ sở quyết định bản chất nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Cơ sở kinh tế: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu; kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo
+ Cơ sở xã hội: Liên minh giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ tri thức; đặt dưới sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân, mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam * Bản chất:
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
- Nhà nước dân chủ, trực tiếp tổ chức và quản lý các mặt của đời sống xã hội
- Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ đất nước
- Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo* Chức năng:
- Đối nội:
+ Tổ chức, quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Tổ chức, quản lý nền văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ
+ Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
lOMoARcPSD| 45148588
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của mọi người
- Đối ngoại:
+ Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
+ Thực hiện chính sách đối ngoại, hợp tác đa phương
+ Tham gia đấu tranh vì hòa bình và tiến bộ nhân loại
4.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
- Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
- Tập trung dân chủ
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa
4.3. Hệ thống cơ quan trong bộ máy nhà nước
- Cơ sở pháp lý: Hiến pháp 2013; Các đạo luật về tổ chức bộ máy nhà nước
4.3.1. Cơ quan quyền lực
- Tên gọi khác: Cơ quan đại biểu dân cử
- Cấp trung ương: Quốc hội
- Cấp địa phương: Hội đồng nhân dân các cấp* Quốc hội:
- Cách thức thành lập: do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín
- Thành phần: các đại biểu Quốc hội đại diện cho các vùng, miền, tầng lớp nhân dân
- Thẩm quyền: Tối cao, quyết định những vấn đề thuộc chủ quyền quốc gia- Chức năng: lập hiến, lập pháp,
giám sát tối cao, quyết định vấn đề quan trọng * Hội đồng nhân dân các cấp:
- Cách thức thành lập: Do cử tri địa phương trực tiếp bầu ra
- Thành phần: Gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân địa
phương
- Chức năng: Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, Giám sát việc chấp hành pháp luật ở địa
phương
4.3.2. Cơ quan hành chính
- Đặc điểm chung:
+ Cách thức thành lập: do cơ quan quyền lực cùng cấp bầu ra
+ Chức năng: quản lý hành chính nhà nước
+ Hình thức hoạt động: Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng
lOMoARcPSD| 45148588
- Tên gọi khác: Cơ quan quản lý hành chính
+ Cấp trung ương: Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang b
+ Địa phương: Ủy ban nhân dân các cấp
* Chính phủ:
- Cách thức thành lập:
+ Do Quốc hội thành lập, nhiệm kỳ theo Quốc hội
+ Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu
- Vị trí, tính chất pháp lý:
+ Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
+ Cơ quan chấp hành của Quốc hội, báo cáo trước Quốc hội
- Chức năng:
+ Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
+ Trình dự án luật, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
* Ủy ban nhân dân các cấp:
- Do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra- Vị trí, tính chất pháp lý:
+ Cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp
+ Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
- Chức năng:
+ Quản lý tất cả các lĩnh vực xã hội
+ Bị giới hạn bởi phạm vi địa giới hành chính
4.3.3. Chủ tích nước
- Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại
(Điều 86, Hiến pháp 2013)
- Cách thức thành lập: Do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu Quốc hội
- Nhiệm vụ: (Điều 88, Hiến pháp 2013) Khá nhiều quyền trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp – mang
tính đại diện cho Nhà nước
4.3.4. Cơ quan xét xử
- Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp (Khoản 1, điều
102, Hiến pháp 2013)
- Hệ thống Tòa án nhân dân gồm: TAND tối cao, TAND cấp cao, TAND cấp tỉnh, TAND cấp huyện
4.3.5. Cơ quan kiểm sát
lOMoARcPSD| 45148588
- Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tốc, kiểm sát hoạt động tư pháp
- Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân gồm: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp
huyện
4.3.6. Cơ quan hiến định độc lập
- Hội đồng bầu cử quốc gia:
+ Do Quốc hội thành lập
+ Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, chỉ đạo, hướng dẫn bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
- Kiểm toán nhà nước:
+ Do Quốc hội thành lập
+ Thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công
4.4. Vị trí của Nhà nước trong hệ thống chính trị
- KN: Hệ thống chính trị là chỉnh thể thống nhất, được lãnh đạo bởi đảng cầm quyền trong việc thực hiện
quyền lực nhà nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ ĐCS Việt Nam – Lực lượng lãnh đạo Nhà nước
+ Nhà nước đưa đường lỗi, chính sách của Đảng vào cuộc sống
- Nhà nước – Trung tâm hệ thống chính trị:
+ Xây dựng cơ sở pháp lý, điều kiện vật chất cho hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị xã hội
- Mặt trận Tổ quốc và tổ chức thành viên:
+ Tham gia hỗ trợ Nhà nước quản lý xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên và Nhân
dân + Tham gia xây dựng, kiểm tra, giám sát hoạt động bộ máy nhà nước Tiểu kết mục 4:
- Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam mang đầy đủ yếu tố nhà nước XHCN, vừa có đặc trưng riêng gắn
liền với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam quy định trong hiến pháp 2013
- Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam được phân chia theo nhiệm vụ, chức năng và phạm vi thẩm
quyền
- Nhà nước Việt Nam giữ vị trí trung tâm trong hệ thống chính trị, chịu sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam
CHƯƠNG II – NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
lOMoARcPSD| 45148588
I. Nguồn gốc, đặc trưng, vai trò của pháp luật
1.1. Nguồn gốc ra đời của pháp luật
- Những nguyên nhân ra đời nhà nước cũng chính là nguyên nhân ra đời của pháp luật
+ Kinh tế: xuất hiện tư hữu
+ Xã hội: phân chia, mâu thuẫn giai cấp
- Cách thức hình thành pháp luật thông qua nhà nước:
+ Thừa nhận tập quán, quy tắc xã hội và nâng cấp thành pháp luật
+ Thừa nhận cách giải quyết vụ việc trước đó trong thực tế làm khuôn mẫu để giải quyết vụ việc tương tự
về sau
+ Ban hành ra những quy phạm pháp pháp luật mới
- Nguồn gốc ra đời của pháp luật:
+ Pháp luật ra đời một cách khách quan, khi xã hội loài người phát triển đến một trình độ nhất định
+ Sự ra đời của pháp luật gắn liền với sự hình thành của nhà nước
+ Sự ra đời và phát triển của pháp luật tương đối lâu dài, bằng 3 cách thức khác nhau
1.2. Đặc trưng của pháp luật
- KN: Đặc trưng của pháp luật là tổng thể những dấu hiệu riêng biệt cho phép phân biệt pháp luật với cácquy
phạm pháp luật khác
- KN: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung do nhà nước thừa nhận hoặc ban hành, đượcđảm
bảo thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước * Đặc trưng của pháp luật:
- Pháp luật có tính quyền lực nhà nước:
+ Chủ thể tạo dựng và cách thức hình thành nên pháp luật thông qua nhà nước
+ Nội dung của pháp luật: yêu cầu, đòi hỏi, bắt buộc, cho phép
+ Biện pháp tổ chức, bảo đảm thực hiện: tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế
- Pháp luật có tính quy phạm phổ biến:
+ Quy phạm: khuôn mẫu, chuẩn mực. Căn cứ vào pháp luật => Các chủ thể xác định cách ứng xử
+ Phổ biến: phạm vi tác động của pháp luật là rộng lớn
- Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Hình thức: Tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
+ Ngôn ngữ, Kỹ thuật lập pháp: rõ ràng, cụ thể. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành
- Pháp luật có tính hệ thống:
+ Pháp luật gồm tổng thể các quy phạm có liên hệ nội tại thống nhất
lOMoARcPSD| 45148588
+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thứ nhất định. Thứ bậc
hiệu lực pháp lý: cao, thấp rõ ràng
1.3. Vai trò của pháp luật
- Vai trò của pháp luật chỉ những tác động tích cực của pháp luật tới nhà nước và các quan hệ xã hội cơbản
- Vai trò:
+ Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập, củng cố, tăng cường và kiểm soát quyền lực nhà nước
+ Pháp luật là công cụ tổ chức quản lý xã hội
+ Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới
+ Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập mối quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế
Tiểu kết mục 1:
- Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng song sinh; có cùng điều kiện ra đời, tồn tại, phát triển
- Pháp luật được hình thành bằng 3 cách thức
- Pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhà nước, xã hội, cá nhân
II. Bản chất của pháp luật
- KN: là những mối liên hệ, thuộc tính tất nhiên bên trong quy định sự ra đời, tồn tại và phát triển của xã hội
* Tính giai cấp của pháp luật:
- Nguyên nhân: Ra đời, tồn tại, phát triển trong xã hội có giai cấp -
Biểu hiện: Luôn phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
- Khác nhau giữa các kiểu pháp luật:
+ Pháp luật chủ nô, phong kiến, tư sản: tính giai cấp rõ nét, bóc lột
+ Pháp luật xã hội chủ nghĩa: Bảo vệ lợi ích nhân dân, số đông
* Tính xã hội của pháp luật:
- Nguyên nhân: Pháp luật ra đời do yêu cầu, đòi hỏi của xã hội, giải quyết những công việc của xã hội;điều
chỉnh hành vi của con con người - Biểu hiện:
+ Công cụ để tổ chức, quản lý tất cả các lĩnh vực xã hội
+ Củng cố, bảo vệ trật tự xã hội, lợi ích quốc gia, dân
tộc - Sự thay đổi:
+ Pháp luật chủ nô, phong kiến: Hạn chế, mục đích trừng trị
+ Pháp luật tư sản, xã hội chủ nghĩa: tiến bộ, phạm vi điều chỉnh rộng
Tiểu kết mục 2 :
lOMoARcPSD| 45148588
- Bản chất của pháp luật cũng giống bản chất của nhà nước, chủ yếu do cơ sở kinh tế - xã hội quyết định
có hai thuộc tính: giai cấp, xã hội
- Giữa hai thuộc tính biểu hiện khác nhau giữa các kiểu pháp luật. Tính xã hội ngày càng rõ nét, mở rộng
III. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật
3.1 Kiểu pháp luật
- KN: Kiểu pháp luật là tổng thể các dấu hiệu đặc trưng, thể hiện bản chất, vai trò, điều kiện tồn tại vàphát
triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định - Học thuyết Mac Lenin về hình thái kinh
tế - xã hội:
+ HT chiếm hữu nô lệ -> kiểu pháp luật chủ nô
+ HT phong kiến -> kiểu pháp luật phong kiến
+ HT tư bản chủ nghĩa -> kiểu pháp luật tư sản
+ HT xã hội chủ nghĩa -> kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa
Chủ nô Phong kiến Tư sản Xã hội CN
- Kinh tế: Quan hệ sản - Kinh tế: Quan hệ sản - Kinh tế: Quan h - Kinh tế: Quan hệ xuất chiếm hữu
nô lệ, xuất phong kiến, sở hữu sản xuất tư bản sản xuất xã hội
sở hữu tư nhân của tư nhân của địa chủ chủ nghĩa, sở hữu chủ nghĩa; công
chủ nô phong kiến tư nhân của giai hữu về tư liệu sản
Cơ sở
- Xã hội: Chủ nô >< - Xã hội: Địa chủ phong cấp tư sản xuất kinh tế -
Nô lệ ( tài sản biết kiến >< Nông dân - Xã hội: Giai cấp - Xã hội: Liên xã
hội nói ) tư sản >< giai cấp minh giai cấp:
vô sản công nhân, nông
dân và đội ngũ tri
thức
Biểu - Thể hiện ý chí và bảo - Thể hiện ý chí và bảo - Thể hiện ý chí - Thể hiện ý chí hiện
đặc vệ lợi ích của giai cấp vệ lợi ích của giai cấp và bảo vệ lợi ích toàn dân về các trưng
chủ nô, bóc lột nô lệ địa chủ phong kiến; bóc của giai cấp tư chuẩn mực và đạo
- Quy định hình phạt lột nông dân sản; bóc lột giai đức xã hội
và cách thi hành hình - Chịu ảnh hưởng
của phạt dã man, hà khắc tín điều tôn giáo, l
- Tính tản mạn, thiếu nghi phong kiến
thống nhất - Hình phạt dã man,
khắc
=> Quy luật thay thế các kiểu pháp luật:
cấp vô sản - Tiến
bộ về kỹ thuật
lập pháp, phạm
vi điều chỉnh -
Thừa nhận, bảo
đảm tính tự do,
dân chủ bình
đẳng, quyền con
người
- Thể chế hóa
đường lối, chủ
trương của
đảng cầm quyền
- Kiểu pháp luật
tiến bộ nhất với
mục tiêu dân
giàu, nước
mạnh, xã hội
công bằng, dân
chủ, văn minh
- Sự thay thế các kiểu pháp luật gắn liền với sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội
lOMoARcPSD| 45148588
- Kiểu pháp luật sau luôn mang tính kế thừa, tiến bộ hơn, phản ánh quan hệ sản xuất mới, tiến bộ hơn
- Phương thức thay thế thông qua cách mạng xã hội hoặc cải cách xã hội
- Các xã hội khác nhau có sự thay thế kiểu pháp luật khác nhau; tuần tự hoặc bỏ qua.
3.2. Hình thức pháp luật
- Khái niệm: Hình thức (bên ngoài) của pháp luật là cách thức mà nhà nước sử dụng để thể hiện ý chí của
mình thành pháp luật
*) 3 hình thức :
- Tập quán pháp:
+ KN: là những quy tắc xã hội, phong tục, tập quán, thói quen ứng xử được nhà nước thừa nhận, nâng cấp
thành pháp luật
+ Điều kiện và cách thừa nhận: Phù hợp với ý chí của nhà nước, lợi ích chung; Liệt kê theo danh mục/
viện dẫn trong pháp luật thành văn
+ Vai trò: Nguồn luật bổ sung
- Tiền lệ pháp:
+ KN: Là những bản án, quyết định có trước khi giải quyết vụ việc cụ thể được nhà nước thừa nhận thành
pháp luật để giải quyết vụ việc có tính chất tương tự về sau
+ Điều kiện và cách thừa nhận: Có chứa đựng khuôn mẫu; Do Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao quyết
định, công bố công khai
+ Vai trò: Nguồn luật bổ sung; có giá trị ràng buộc đối với thẩm phán
- Văn bản quy phạm pháp luật:
+ KN: Là văn bản có chứa đựng quy tắc xử sự chung, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
+ Cách ban hành: Công phu, theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định
+ Vai trò: Nguồn luật chủ yếu; ưu tiên áp dụng
Phân tích ưu nhược điểm của các hình thức pháp luật: Khái niệm hình thức pháp luật, tập quán pháp, tiền
lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật, ưu, nhược điểm.
IV. Quy phạm pháp luật
- KN: Là quy tắc xử sự bắt buộc chung, do nhà nước thừa nhận hoặc ban hành để điều chỉnh các quan
hệxã hội theo định hướng nhà nước * Đặc điểm của quy phạm pháp luật :
- Là quy tắc xử sự:
+ Khuôn mẫu cho hành vi của con người
+ Xác định giới hạn cho cách xử sự của con người và hậu quả bất lợi nếu không thực hiện đúng hoặc vi
phạm
lOMoARcPSD| 45148588
- Bắt buộc chung:
+ Áp dụng đối với mọi chủ thể tham gia quan hệ xã hội được QPPL điều chỉnh
- Nhà nước thừa nhận hoặc ban hành
- Phản ánh ý chí của nhà nước: xác định đối tượng chịu tác động; quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ
thểtham gia
- Được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước
- Quan hệ xã hội đa dạng (chủ thể, phạm vi) => QPPL dự liệu yêu cầu, đòi hỏi mang tính khái quát chung
+ Được áp dụng nhiều lần, trong thời gian dài
+ Đến khi bị thay đổi, hủy bỏ
* Phân loại quy phạm pháp luật:
- Đối tượng và phương pháp điều chỉnh:
+ Dân sự
+ Hình sự
+ Hành chính
+ Lao động
- Quy định yêu cầu xử sự:
+ Bắt buộc
+ Cấm đoán
+ Cho phép
* Cấu trúc quy phạm pháp luật:
- Giả định:
+ KN: Bộ phận giả định nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh của chủ thể mà QPPL có thể tác động tới
+ Cách xác định: Chủ thể là ai? ; Thời gian, điều kiện, hoàn cảnh nào?
+ Phân loại: GĐ giản đơn: nêu một điều kiện, hoàn cảnh ; GĐ phức tạp: nêu nhiều điều kiện, hoàn cảnh
- Quy định:
+ KN: Quy định nêu lên cách thức xử sự của chủ thể khi ở trong điều kiện, hoàn cảnh được nêu ở bộ phận
giả định
+ Cách xác định: Được làm gì? Không được làm gì? Phải làm gì và làm như thế nào?
+ Hình thức thể hiện của bộ phận quy định:
. Tùy nghi: Quyền lựa chọn của chủ thể
lOMoARcPSD| 45148588
. Cấm đoán: Không được thực hiện
. Bắt buộc: Nghĩa vụ phải thực hiện
- Chế tài:
+ KN: Bộ phận chế tài nêu lên những biện pháp cưỡng chế mang tính trừng phạt, được áp dụng đối với
chủ thể khi có vi phạm pháp luật
+ Cách xác định: Hậu quả pháp lý bất lợi nào?
+ Phân loại: Hình sự / Hành chính / Dân sự / Kỷ luật
V. Quan hệ pháp luật
5.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quan hệ pháp luật
- Khái niệm: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia có
quyền và nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện.
* Đặc điểm của quan hệ pháp luật:
- Quan hệ pháp luật có tính ý chí: Ý chí đơn phương của nhà nước và ý chí của các bên
- Phát sinh trên cơ sở qu phạm pháp luật: Quy định điều kiện cần và đủ để phát sinh quan hệ pháp luật
- Quan hệ pháp luật có tính xác định về chủ thể: Điều kiện tham gia quan hệ pháp luật
- Nội dung quan hệ pháp luật là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ pháp luật*
Phân loại quan hệ pháp luật:
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất:
+ QHPL dân sự: quan hệ tài sản và nhân thân; bình đẳng, hòa thuận
+ QHPL lao động: quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động và các quan hệ phát sinh khác
+ QHPL hành chính: quan hệ về trật tự hành chính nhà nước, bất bình đẳng
+ QHPL hình sự: quan hệ giữa nhà nước với người phạm tội, bất bình đẳng
5.2. Cấu thành quan hệ pháp luật
a) Chủ thể:
- KN: Chủ thể của quan hệ pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện tham gia QHPL, có quyền
nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực * Phân loại chủ thể
của quan hệ pháp luật:
- Cá nhân:
+ Công dân nước sở tại
lOMoARcPSD| 45148588
+ Người nước ngoài +
Người không quốc tịch -
Tổ chức:
+ Có tư cách pháp nhân (thương mại / phi thương mại)
+ Không có tư cách pháp nhân
- Nhà nước:
+ Chủ thể đặc biệt: Tham gia các QHPL cơ bản, quan trọng nhất; Tự quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý
* Điều kiện đối với chủ thể của quan hệ pháp luật:
- Năng lực của chủ thể là những khả năng, điều kiện do pháp luật quy định đối với chủ thể để tham gia
QHPL.
- Năng lực của chủ thể bao gồm:
+ Năng lực pháp luật là khả năng của chủ thể được nhà nước quy định có những quyền và nghĩa vụ pháp
lý: Điều kiện cần, tiền đề; Thụ động
+ Năng lực hành vi là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình có thể xác lập, thực hiện quyền và
nghĩa vụ pháp lý: Điều kiện đủ; Chủ động
* Thời điểm phát sinh, chấm dứt năng lực chủ thể là cá nhân:
Chủ thể là cá nhân Thời điểm phát sinh Thời điểm chấm dứt
Năng lực pháp luật (quyết định) Thông thường khi sinh ra (thai Khi chết đi
nhi)
Hoặc đạt đến độ tuổi nhất định
Năng lực hành vi (độ tuổi, tình Dần hình thành đấy đủ khi đạt Chết / hoặc bị tòa án tuyên bố trạng sức
khỏe, khả năng nhận độ tuổi nhất định + tâm sinh lý mất năng lực hành vi
thức) bình thường
Năng lực pháp luật (quyết định) Khi được thành lập và công Khi chấm dứt sự tồn tại;
nhận
hợp
pháp VD: giải thể hoặc sáp nhập
Năng lực hành vi (thực hiện thông
qua người đại diện)
b) Khách thể của quan hệ pháp luật:
- KN: Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố lợi ích làm cho các bên thiết lập quan hệ pháp
luậtvới nhau
- Phân loại: Yếu tố lợi ích đa dạng
+ Vật chất: quyền sở hữ tài sản, kết quả công việc...
* Thời điểm phát sinh, chấm dứt năng lực chủ thể là tổ chức:
Chủ thể là tổ chức Thời điểm hình thành
Thời điểm chấm dứt
lOMoARcPSD| 45148588
+ Tinh thần: thuần phong mỹ tục, nghệ thuật...
- Vai trò: Khách thể là động lực thúc đẩy sự phát sinh, tồn tại hoặc chấm dứt QHPLc) Nội dung của quan
hệ pháp luật:
- Nội dung của quan hệ pháp luật bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể do nhà nước quy
địnhvà bảo đảm thực hiện
- QUYỀN chủ thể là khả năng mà chủ thể được xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép.
+ Tự thực hiện hành động
+ Yêu cầu chủ thể bên kia đáp ứng quyền
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ khi bị xâm hại
- NGHĨA VỤ là cách xử sự mà chủ thể bắt buộc phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
+ Tiến hành một số hoạt động nhất định
+ Kiềm chế không thực hiện hoạt động nhất định
+ Gánh chịu trách nhiệm pháp lý khi thực hiện sai
- Tính đối xứng tương ứng: Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại
+ Có thể chuyển giao thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ pháp lý
+ Trường hợp bắt buộc thực hiện
5.3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
* Sự kiện pháp lý:
- KN: Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế mà khi chúng xảy ra sẽ làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
QHPL
- Căn cứ theo tiêu chuẩn ý chí:
+ Sự biến: là những hiện tượng tự nhiên, nằm ngoài sự kiểm soát bởi ý chí con người
+ Hành vi pháp lý: là những xử sự, có sự kiểm soát và điều khiển bởi ý chí con người: Hành động/ Không
hành động; Hợp pháp/ Trái pháp luật
- Cùng một sự kiện pháp lý có thể làm phát sinh quan hệ pháp luật này, đông thời làm chấm dứt quan
hệpháp luật kia
+ Chết: phát sinh QHPL thừa kế; chấm dứt QHPL hôn nhân
+ Chết: sự biến / hành vi?
- Có quan hệ pháp luật phát sinh do nhiều sự kiện pháp lý:
+ Nghỉ hưu: Đủ tuổi + Quyết định cho nghỉ hưu của người sử dụng lao động + thời gian công tác
lOMoARcPSD| 45148588
CHƯƠNG III – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT.
VI PHẠM PHÁP LUẬT TRÁCH NHIỆM PHÁP
I.Khái niệm, đặc điểm và các hình thức thực hiện pháp luật
- KN: Thực hiện pháp luật là hành vi thực tế, hợp pháp của chủ thể để hiện thực hóa các quy phạm pháp
luật trong đời sống
* Đặc điểm của thực hiện pháp luật:
- Hành vi:
+ Hành động
+ Không hành động
- Hợp pháp:
+ Phù hợp pháp luật
+ Trái pháp luật không phải là thực hiện pháp luật
- Chủ thể:
+ Nhiều chủ thể
+ Nhiều cách thức thực hiện pháp luật
* Ý nghĩa của thực hiện pháp luật:
- Quy định của pháp luật trở thành hành vi thực tế của các chủ thể trong đời sống
- Phát huy vai trò của pháp luật: đời sống xã hội ổn định, có điều kiện phát triển mạnh mẽ
- Phát hiện hạn chế của pháp luật => khắc phục, bổ sung, hoàn thiện kịp thời
Tuân thủ (tuân theo) Thi hành (chấp hành)
Sử dụng pháp luật Áp dụng pháp luật pháp
luật pháp luật
Là hình thức thực Là hình thức thực hiện Là hình thức thực hiện Ap dụng pháp luật
hiện pháp luật, trong pháp luật, trong đó các pháp luật, trong đó các là hình thức thực đó
chủ thể kiềm chế, chủ thể thực hiện nghĩa chủ thể thực hiện hành hiện pháp luật, do
không thực hiện vụ pháp lý bằng hành vi mà pháp luật cho các chủ thể có những hành vi
pháp động tích cực phép thẩm quyền tổ
luật cấm chức cho các chủ
Khái thể khác thực hiện niệm
pháp luật hoặc ra
quyết định làm
phát sinh, thay
đổi, đình chỉ hoặc
chấm dứt quan hệ
pháp luật
| 1/23

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45148588
CHƯƠNG I – NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
I. Nguồn gốc của nhà nước
1.1 Nguồn gốc của nhà nước

* Thuyết thần học: - Thế lực siêu nhiên
- Quyền lực nhà nước là vĩnh cửu, bất biến
- Vua là thiên tử, thay trời hành đạo* Thuyết gia trưởng:
- Nhà nước phát triển từ gia đình
- Quyền lực gia đình thuộc về người gia trưởng
- Quyền lực nhà nước thuộc về nhà nước, giống với người gia trưởng* Thuyết bạo lực:
- Các thị tộc, bộ lạc xâm chiếm đất đai, hoa màu...
- Kết quả: kẻ thắng, người thua
- Kẻ thắng lập ra bộ máy nô dịch kẻ bại trận* Thuyết khế ước xã hội:
- Nhà nước là sản phẩm của khế ước ( hợp đồng )
- Quyền lực nhà nước thuộc về mọi thành viên
- Vi phạm quyền tự do cơ bản -> hủy bỏ, thay đổi khế ước
Nhận xét: Nhận thức hạn chế; tách rời các điều kiện kinh tế - xã hội -> chưa phù hợp, sai lầm
*Học thuyết Mac Lenin:
- Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mac Lenin: Tác phẩm: Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu vàcủa
nhà nước ( Angghen – 1884 ) - Phương pháp khoa học: + Duy vật biện chứng + Duy vật lịch sử
- Nhà nước là sản phẩm có điều kiện của xã hội khi TƯ HỮU xuất hiện và có PHÂN HÓA GIAI CẤP- Xã
hội cộng sản nguyên thủy – trước khi nhà nước ra đời:
+ Cơ sở kinh tế: Sở hữu chung, cùng làm cùng hưởng
+ Cơ sở xã hội: tổ chức thị tộc, bào tộc, bộ lạc; không có phân chia giai cấp
+ Cách thức tổ chức, quản lý xã hội: quyền lực xã hội; quy phạm xã hội (tập quán, tín điều tôn giáo...)
- Xã hội cộng sản nguyên thủy tan rã – Nhà nước ra đời:
+ Thời kỳ cuối CSNT: Thiên niên kỷ IV TCN lOMoAR cPSD| 45148588
+ Cơ sở kinh tế: 3 lần phân công lao động; Xuất hiện sở hữu tư nhân
+ Cơ sở xã hội: phân chia và mâu thuẫn giai cấp *Nguồn gốc:
- Nhà nước ra đời một cách khách quan, từ sự vận động, phát triển của xã hội, nhằm điều hòa mâu thuẫnlợi ích giai tầng
- Kinh tế; xuất hiện tư hữu
- Xã hội: phân chia, mâu thuẫn giai cấp*Một số nhà nước điển hình: - Phương Tây:
+ Nhà nước Aten: Hy Lạp, Thiên niên kỷ VIII – VI TCN; Tư hữu tài sản, phân hóa giai cấp
+ Nhà nước Roma: Bán đảo Italia, Thiên niên kỷ VIII – IV TCN; Giới bình dân chống lại giới quý tộc ở La Mã
+ Nhà nước Giecmanh: Nhu cầu quản lý những vùng lãnh thổ mới chiếm được từ đế chế La Mã - Phương Đông:
+ Khu vực địa lý: Lưu vực các con sông lớn: sông Nin, sông Ấn, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang
+ Nguyên nhân: Thực hiện chức năng xã hội: trị thủy, chống giặc ngoại xâm
+ Nhà nước điển hình: Ai Cập, Lưỡng Hà; Ấn Độ, Trung Quốc
1.2 Bản chất của nhà nước
- KN: Bản chất của nhà nước là tổng hợp những mối liên hệ, thuộc tính tất nhiên, tương đối ổn định bêntrong
của nhà nước, quy định sự tồn tại, phát triển của nhà nước
- Bản chất của nhà nước gồm: tính giai cấp và tính xã hội* Tính giai cấp của nhà nước: - Nguyên nhân:
+ Ra đời, tồn tại, phát triển trong xã hội có giai cấp
+ Luôn do một giai cấp nắm giữ
- Bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị / lực lượng cầm quyền- Cách thức:
+ Kinh tế: Nắm giữ tư liệu sản xuất
+ Chính trị: Thông qua nhà nước
+ Tư tưởng: Hệ tư tưởng chính
* Tính xã hội của nhà nước: - Nguyên nhân: + Hình thành từ xã hội lOMoAR cPSD| 45148588
+ Nhu cầu quản lý, điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản - Biểu hiện:
+ Quản lý các lĩnh vực khác nahu
+ Duy trì, đièu hòa lợi ích giữa các giai tầng
* Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội:
- Là hai mặt cơ bản, thống nhất của bản chất nhà nước
- Biểu hiện khác nhau giữa các thời kỳ, kiểu nhà nước
- Tính xã hội ngày càng rõ nét, phạm vi toàn cầu
1.3 Đặc trưng của nhà nước
- KN: Là tổng thể những dấu hiệu riêng biệt cho phép phân biệt nhà nước với các tổ chức chính trị, xã hộikhác
- Đặc trưng của nhà nước:
+ Là tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt
+ Phân chia, quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
+ Nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia
+ Ban hành và sử dụng pháp luật để quản lý xã hội
+ Quy định và thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền * Nhà
nước – Tổ chức quyền lực công đặc biệt của quốc gia: - Quyền lực nhà nước:
+ Giai cấp thống trị nắm giữ
+ Khả năng cuõng chế chủ thể khác phục tùng ý chí - Phạm vi;
+ Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
+ Mọi cá nhân, tổ chức - Tính đặc biệt:
+ Có bộ máy chuyên nghiệp
+ Vừa cưỡng chế, vừa quản lý xã hội
* Phân chia, quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ:
- Nghề nghiệp, độ tuổi, giới tính, dân tộc, chính kiến
* Nắm giữ chủ quyền và thực thi chủ quyền quốc gia: lOMoAR cPSD| 45148588
- Chủ quyền quốc gia = quyền quyết định tối cao trong quan hệ đối nội + độc lập tự quyết trong quan hệ đối ngoại
- Nhà nước là đại diện chính thức cho quốc gia, dân tộc, nhân danh quốc gia, dân tộc
- Điều kiện: Môi trường kỹ thuật số, chủ quyền trên không gian mạng* Ban hành và sử dụng pháp luật để quản lý xã hội:
- Nhà nước có quyền và đủ điều kiện để tạo dựng pháp luật
- Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung
- Bảo đảm thực hiện pháp luật bằng tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế...
* Quy định và thực hiện thu thuế; phát hành tiền:
- Thuế: chi trả cho hoạt động của bộ máy nhà nước, đầu tư, tích
lũy, giải quyết vấn đề xã hội
- Tiền: do nhà nước ban hành, dùng để giao dịchVị trí của nhà
nước trong xã hội có giai cấp:
- Nhà nước: xã hội, các tổ chức trong xã hội, kiến trúc thượng tầng- Mối quan hệ:
+ Xã hội tạo điều kiện cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước
+ Nhà nước định hướng, điều chỉnh, kìm hãm sự phát triển của xã hội - Vị trí đặc biệt:
+ Cơ sở kinh tế - xã hội rộng lớn nhất
+ Có quyền lực công cộng
+ Có sức mãnh cưỡng chế Tiểu kết mục 1:
- Nguồn gốc: Kinh tế (tư hữu); Xã hội (mâu thuẫn giai cấp) - Bản
chất: Tính giai cấp + Tính xã hội
- 5 đặc trưng để phân biệt với tổ chức chính trị, xã hội khác
II. Chức năng và bộ máy nhà nước 2.1. Chức năng
- KN: Chức năng của nhà nước là những mặt hoạt động có tính định hướng lâu dài, thể hiện bản chất, vai trò
nhằm thực hiện những nhiệm vụ đặt ra trước mắt * Phân loại chức năng của nhà nước:
- Căn cứ phạm vi hoạt động: + Chức năng đối nội lOMoAR cPSD| 45148588 + Chức năng đối ngoại
- Chức năng đội nội của nhà nước:
+ KN: Là những hoạt động thường xuyên, tương đối ổn định nhằm giải quyết công việc trọng nội bộ đất nước
+ VD: Chức năng kinh tế, xã hội, bảo vệ pháp luật, bảo đảm quyền con người
- Chức năng đối ngoại của nhà nước:
+ KN: Là những hoạt động chủ yếu, quan trọng nhằm giải quyết công việc với quốc gia khác, tổ chức quốc tế
+ VD: Thiết lập quan hệ ngoại giao, phòng thủ đất nước, tham gia hoạt động quốc tế... - Hình thức thực hiện: + Xây dựng pháp luật
+ Tổ chức thực hiện pháp luật + Bảo vệ pháp luật
- Phương pháp thực hiện: + Tuyên truyền + Thuyết phục + Cưỡng chế
2.2. Bộ máy nhà nước -
KN: Bộ máy nhà nước là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương – địa phương, được tổ chức
và hoạt động theo nguyên tắc nhất định nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước -
Cơ quan nhà nước là tổ chức, cá nhân được thành lập và có thầm quyền theo quy định của pháp
luật, nhằm thực hiện nhiệm vụ và chức năng của nhà nước - Đặc điểm của cơ quan nhà nước:
+ Có thể là cá nhân hoặc nhóm người
+ Được thành lập và có cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật
+ Nhân danh nhà nước (có thẩm quyền)
+ Thực hiện nhiệm vụ, chức năng theo quy định của pháp luật
- Phân loại cơ quan nhà nước:
+ Phạm vi thẩm quyền: Trung ương, Địa phương
+ Thời gian hoạt động: Thường trực, Lâm thời
+ Chức năng và nhiệm vụ: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp
- Cấu trúc bộ máy nhà nước: lOMoAR cPSD| 45148588
+ KN: Cấu trúc bộ máy nhà nước phản ánh mối quan hệ giữa các cơ quan trong bộ máy nhà nước nhằm tổ
chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo luật định
+ Gồm: Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp
- Số lượng cơ quan: Phát triển từ đơn giản sang phức tạp, đa dạng; Số lượng cơ quan nhà nước đầy đủ, hợp lý hơn
+ Nhà nước chủ nô: đơn giản, mang dấu vết của tổ chức thị tộc, bộ lạc
+ Nhà nước đương đại: cấu trúc phức tạp hơn: cơ quan đại diện, cơ quan công tố, cơ quan quản lý...
+ Bộ máy nhà nước Việt Nam hiện nay: cơ quan hiến định độc lập (HP 2013)
- Phân chia thẩm quyền: Phân chia thẩm quyền, chức năng ngày càng rõ ràng, cụ thể hơn
+ Nhà nước chủ nô, phong kiến: Sơ khai, cơ sở pháp lý chưa đầy đủ
+ Nhà nước đương đại: rõ ràng, tính cơ quan kiêm nhiệm => cơ quan chuyên môn hóa cao
+ Cơ chế giám sát ngày càng hoàn thiện, quyền lực nhà nước từng bước bị giới hạn
- Cách thức tổ chức: Cách thức tổ chức ngày càng khoa học, tiến bộ, nhân đạo
+ Quyền lực tối cao: một người (vua, hoàng đế) => nhiều người (nghị viện, quốc hội)
+ Cách thức hình thành quyền lực: cha truyền, con nối => bầu cử
+ Tính chất công khai, minh bạch, dân chủ ngày càng rõ nét
* Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước:
- Nguyên tắc: là những tư tưởng có tính then chốt, làm cơ sở cho việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
- Nguyên tắc tập quyền:
+ KN: Quyền lực thuộc về một cá nhân, cơ quan
+ VD: Nhà nước phong kiến
- Nguyên tắc phân quyền:
+ KN: Quyền lực nhà nước có phân chia: Lập pháp – Hành pháp – Tư pháp
+ VD: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Anh Tiểu kết mục 2:
- Nhà nước có 2 chức năng chính: đối nội và đối ngoại
- Bộ máy nhà nước là hệ thống cơ quan nhà nước từ trung ương – địa phương
- Cấu trúc bộ máy ngày càng phát triển, hoàn thiện lOMoAR cPSD| 45148588
III. Kiểu nhà nước và hình thức nhà nước
3.1. Kiểu nhà nước -
KN: Là dấu hiệu cơ bản, đặc trưng của một nhóm nhà nước, phản ánh bản chất và các điều kiện tồn
tại, phát triển trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định. -
Các kiểu nhà nước: (tương ứng 4 hình thái Chiếm hữu nô lệ - Phong kiến – Tư bản chủ nghĩa – Cộng sản chủ nghĩa) Nhà nước chủ nô
Nhà nước phong kiến Nhà nước tư sản
Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất:
Quan hệ sản xuất: Quan hệ sản xuất: xã hội Cơ sở kinh tế chiếm hữu nô lệ phong kiến tư bản chủ nghĩa chủ nghĩa Chế độ tư hữu tư
Chế độ tư hữu tư Chế độ tư hữu tư liệu
Chế độ công hữu về tư liệu
liệu sản xuất của liệu sản
xuất của sản xuất của địa chủ sản xuất. giai cấp tư sản. Cơ sở xã hội chủ nô. phong kiến.
Nhà nước của giai cấp công Giai cấp tư sản Chủ nô >< Nô lệ Địa chủ phong kiến
nhân và toàn thể nhân dân >< Công nhân, vô (tài sản biết nói) >< Nông dân lao động sản Nhà nước phong kiến Nhà nước là công
Nhà nước tư sản là công cụ để giai
Xóa bỏ giai cấp, áp bức, cụ để giai cấp chủ là công cụ để giai Bản chất cấp địa chủ bóc lột
bọc lột và thực hiện công nô thống trị, bóc cấp tư sản bóc lột nông dân (chế độ tô
bằng xã hội lột nô lệ giai cấp vô sản thuế)
3.2. Hình thức nhà nước
- KN: Là cách thức và phương pháp tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước
- Được tạo thành bởi 3 yếu tố: Hình thức chính thể, Hình thức cấu trúc, Chế độ chính trị* Hình thức chính thể:
- KN: Cách thức, trình tự thành lập cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất ở trung ương và xác lập mối quan
hệ giữa cơ quan đó với các cơ quan cấp cao khác và với nhân dân
- Phân loại: Căn cứ vào nguồn gốc của quyền lực nhà nước và sự tham gia vào quyền lực nhà nước
+ Chính thể quân chủ: Tập trung toàn bộ hoặc một phần trong tay người đứng đầu theo nguyên tắc thừa kế
. Quân chủ tuyệt đối; Quân chủ hạn chế
+ Chính thể cộng hòa: Thuộc về một hoặc một số cơ quan theo nguyên tắc bầu cử lOMoAR cPSD| 45148588
. Cộng hòa quý tộc; Cộng hòa dân chủ
* Hình thức cấu trúc:
- KN: cấu tạo nhà nước thành các cơ quan theo các đơn vị hành chính – lãnh thổ và việc xác lập mối
quanhệ giữa các chính quyền với nhau
+ Nhà nước đơn nhất: là một nhà nước duy nhất, có chủ quyền hoàn toàn, một hệ thống pháp luật
+ Nhà nước liên bang: do nhiều tiểu bang hợp thành, có một nhà nước chung, mỗi bang có một pháp luật riêng
* Chế độ chính trị:
- KN: là phương pháp, thủ đoạn được sử dụng để tổ chức, thực hiện quyền lực nhà nước
- Tiêu chí đánh giá: Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức, hoạt động của cơ quan nhà nước, bàn
bạc,thảo luận, quyết định các vấn đề quan trọng
- Các dạng: dân chủ và phi dân chủTiểu kết mục 3:
- Tương ứng với các hình thái kinh tế - xã hội có giai cấp là các kiểu nhà nước
- Kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa là kiểu nhà nước cuối cùng và tiến bộ nhất
- Hình thức nhà nước bao gồm: Hình thức chính thể, Hình thức cấu trúc và chế độ chính trị
IV. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4.1. Bản chất và chức năng
- Bản chất nhà nước Việt Nam vừa mang đầy đủ yếu tố của nhà nước xã hội chủ nghĩa, vừa mang đặc trưng
riêng gắn liền với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước
- Cơ sở quyết định bản chất nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
+ Cơ sở kinh tế: Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu; kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo
+ Cơ sở xã hội: Liên minh giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ tri thức; đặt dưới sự lãnh đạo của
giai cấp công nhân, mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam * Bản chất:
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
- Nhà nước dân chủ, trực tiếp tổ chức và quản lý các mặt của đời sống xã hội
- Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ đất nước
- Nhà nước do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo* Chức năng: - Đối nội:
+ Tổ chức, quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Tổ chức, quản lý nền văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ
+ Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội lOMoAR cPSD| 45148588
+ Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của mọi người - Đối ngoại:
+ Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
+ Thực hiện chính sách đối ngoại, hợp tác đa phương
+ Tham gia đấu tranh vì hòa bình và tiến bộ nhân loại
4.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
- Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân
- Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo - Tập trung dân chủ
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa
4.3. Hệ thống cơ quan trong bộ máy nhà nước
- Cơ sở pháp lý: Hiến pháp 2013; Các đạo luật về tổ chức bộ máy nhà nước
4.3.1. Cơ quan quyền lực
- Tên gọi khác: Cơ quan đại biểu dân cử
- Cấp trung ương: Quốc hội
- Cấp địa phương: Hội đồng nhân dân các cấp* Quốc hội:
- Cách thức thành lập: do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín
- Thành phần: các đại biểu Quốc hội đại diện cho các vùng, miền, tầng lớp nhân dân
- Thẩm quyền: Tối cao, quyết định những vấn đề thuộc chủ quyền quốc gia- Chức năng: lập hiến, lập pháp,
giám sát tối cao, quyết định vấn đề quan trọng * Hội đồng nhân dân các cấp:
- Cách thức thành lập: Do cử tri địa phương trực tiếp bầu ra
- Thành phần: Gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân địa phương
- Chức năng: Quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương, Giám sát việc chấp hành pháp luật ở địa phương
4.3.2. Cơ quan hành chính - Đặc điểm chung:
+ Cách thức thành lập: do cơ quan quyền lực cùng cấp bầu ra
+ Chức năng: quản lý hành chính nhà nước
+ Hình thức hoạt động: Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng lOMoAR cPSD| 45148588
- Tên gọi khác: Cơ quan quản lý hành chính
+ Cấp trung ương: Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang bộ
+ Địa phương: Ủy ban nhân dân các cấp * Chính phủ: - Cách thức thành lập:
+ Do Quốc hội thành lập, nhiệm kỳ theo Quốc hội
+ Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu
- Vị trí, tính chất pháp lý:
+ Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
+ Cơ quan chấp hành của Quốc hội, báo cáo trước Quốc hội - Chức năng:
+ Tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
+ Trình dự án luật, ban hành Văn bản quy phạm pháp luật
* Ủy ban nhân dân các cấp:
- Do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra- Vị trí, tính chất pháp lý:
+ Cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp
+ Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương - Chức năng:
+ Quản lý tất cả các lĩnh vực xã hội
+ Bị giới hạn bởi phạm vi địa giới hành chính
4.3.3. Chủ tích nước
- Chủ tịch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về đối nội và đối ngoại
(Điều 86, Hiến pháp 2013)
- Cách thức thành lập: Do Quốc hội bầu ra trong số các đại biểu Quốc hội
- Nhiệm vụ: (Điều 88, Hiến pháp 2013) Khá nhiều quyền trong lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp – mang
tính đại diện cho Nhà nước
4.3.4. Cơ quan xét xử
- Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp (Khoản 1, điều 102, Hiến pháp 2013)
- Hệ thống Tòa án nhân dân gồm: TAND tối cao, TAND cấp cao, TAND cấp tỉnh, TAND cấp huyện
4.3.5. Cơ quan kiểm sát lOMoAR cPSD| 45148588
- Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tốc, kiểm sát hoạt động tư pháp
- Hệ thống Viện kiểm sát nhân dân gồm: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện
4.3.6. Cơ quan hiến định độc lập
- Hội đồng bầu cử quốc gia:
+ Do Quốc hội thành lập
+ Tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, chỉ đạo, hướng dẫn bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp - Kiểm toán nhà nước:
+ Do Quốc hội thành lập
+ Thực hiện kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công
4.4. Vị trí của Nhà nước trong hệ thống chính trị
- KN: Hệ thống chính trị là chỉnh thể thống nhất, được lãnh đạo bởi đảng cầm quyền trong việc thực hiện quyền lực nhà nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ ĐCS Việt Nam – Lực lượng lãnh đạo Nhà nước
+ Nhà nước đưa đường lỗi, chính sách của Đảng vào cuộc sống
- Nhà nước – Trung tâm hệ thống chính trị:
+ Xây dựng cơ sở pháp lý, điều kiện vật chất cho hoạt động của Đảng và các tổ chức chính trị xã hội
- Mặt trận Tổ quốc và tổ chức thành viên:
+ Tham gia hỗ trợ Nhà nước quản lý xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên và Nhân
dân + Tham gia xây dựng, kiểm tra, giám sát hoạt động bộ máy nhà nước Tiểu kết mục 4:
- Bản chất nhà nước CHXHCN Việt Nam mang đầy đủ yếu tố nhà nước XHCN, vừa có đặc trưng riêng gắn
liền với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Việt Nam quy định trong hiến pháp 2013
- Các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam được phân chia theo nhiệm vụ, chức năng và phạm vi thẩm quyền
- Nhà nước Việt Nam giữ vị trí trung tâm trong hệ thống chính trị, chịu sự lãnh đạo của ĐCS Việt Nam
CHƯƠNG II – NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT lOMoAR cPSD| 45148588
I. Nguồn gốc, đặc trưng, vai trò của pháp luật
1.1. Nguồn gốc ra đời của pháp luật
- Những nguyên nhân ra đời nhà nước cũng chính là nguyên nhân ra đời của pháp luật
+ Kinh tế: xuất hiện tư hữu
+ Xã hội: phân chia, mâu thuẫn giai cấp
- Cách thức hình thành pháp luật thông qua nhà nước:
+ Thừa nhận tập quán, quy tắc xã hội và nâng cấp thành pháp luật
+ Thừa nhận cách giải quyết vụ việc trước đó trong thực tế làm khuôn mẫu để giải quyết vụ việc tương tự về sau
+ Ban hành ra những quy phạm pháp pháp luật mới
- Nguồn gốc ra đời của pháp luật:
+ Pháp luật ra đời một cách khách quan, khi xã hội loài người phát triển đến một trình độ nhất định
+ Sự ra đời của pháp luật gắn liền với sự hình thành của nhà nước
+ Sự ra đời và phát triển của pháp luật tương đối lâu dài, bằng 3 cách thức khác nhau
1.2. Đặc trưng của pháp luật
- KN: Đặc trưng của pháp luật là tổng thể những dấu hiệu riêng biệt cho phép phân biệt pháp luật với cácquy phạm pháp luật khác
- KN: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung do nhà nước thừa nhận hoặc ban hành, đượcđảm
bảo thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước * Đặc trưng của pháp luật:
- Pháp luật có tính quyền lực nhà nước:
+ Chủ thể tạo dựng và cách thức hình thành nên pháp luật thông qua nhà nước
+ Nội dung của pháp luật: yêu cầu, đòi hỏi, bắt buộc, cho phép
+ Biện pháp tổ chức, bảo đảm thực hiện: tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế
- Pháp luật có tính quy phạm phổ biến:
+ Quy phạm: khuôn mẫu, chuẩn mực. Căn cứ vào pháp luật => Các chủ thể xác định cách ứng xử
+ Phổ biến: phạm vi tác động của pháp luật là rộng lớn
- Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức:
+ Hình thức: Tập quán pháp, tiền lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật
+ Ngôn ngữ, Kỹ thuật lập pháp: rõ ràng, cụ thể. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành
- Pháp luật có tính hệ thống:
+ Pháp luật gồm tổng thể các quy phạm có liên hệ nội tại thống nhất lOMoAR cPSD| 45148588
+ Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thứ nhất định. Thứ bậc
hiệu lực pháp lý: cao, thấp rõ ràng
1.3. Vai trò của pháp luật
- Vai trò của pháp luật chỉ những tác động tích cực của pháp luật tới nhà nước và các quan hệ xã hội cơbản - Vai trò:
+ Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập, củng cố, tăng cường và kiểm soát quyền lực nhà nước
+ Pháp luật là công cụ tổ chức quản lý xã hội
+ Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới
+ Pháp luật là cơ sở cho việc thiết lập mối quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế Tiểu kết mục 1:
- Nhà nước và pháp luật là hai hiện tượng song sinh; có cùng điều kiện ra đời, tồn tại, phát triển
- Pháp luật được hình thành bằng 3 cách thức
- Pháp luật có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nhà nước, xã hội, cá nhân
II. Bản chất của pháp luật
- KN: là những mối liên hệ, thuộc tính tất nhiên bên trong quy định sự ra đời, tồn tại và phát triển của xã hội
* Tính giai cấp của pháp luật:
- Nguyên nhân: Ra đời, tồn tại, phát triển trong xã hội có giai cấp -
Biểu hiện: Luôn phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
- Khác nhau giữa các kiểu pháp luật:
+ Pháp luật chủ nô, phong kiến, tư sản: tính giai cấp rõ nét, bóc lột
+ Pháp luật xã hội chủ nghĩa: Bảo vệ lợi ích nhân dân, số đông
* Tính xã hội của pháp luật:
- Nguyên nhân: Pháp luật ra đời do yêu cầu, đòi hỏi của xã hội, giải quyết những công việc của xã hội;điều
chỉnh hành vi của con con người - Biểu hiện:
+ Công cụ để tổ chức, quản lý tất cả các lĩnh vực xã hội
+ Củng cố, bảo vệ trật tự xã hội, lợi ích quốc gia, dân tộc - Sự thay đổi:
+ Pháp luật chủ nô, phong kiến: Hạn chế, mục đích trừng trị
+ Pháp luật tư sản, xã hội chủ nghĩa: tiến bộ, phạm vi điều chỉnh rộng
Tiểu kết mục 2 : lOMoAR cPSD| 45148588
- Bản chất của pháp luật cũng giống bản chất của nhà nước, chủ yếu do cơ sở kinh tế - xã hội quyết địnhvà
có hai thuộc tính: giai cấp, xã hội
- Giữa hai thuộc tính biểu hiện khác nhau giữa các kiểu pháp luật. Tính xã hội ngày càng rõ nét, mở rộng
III. Kiểu pháp luật và hình thức pháp luật
3.1 Kiểu pháp luật
- KN: Kiểu pháp luật là tổng thể các dấu hiệu đặc trưng, thể hiện bản chất, vai trò, điều kiện tồn tại vàphát
triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định - Học thuyết Mac Lenin về hình thái kinh tế - xã hội:
+ HT chiếm hữu nô lệ -> kiểu pháp luật chủ nô
+ HT phong kiến -> kiểu pháp luật phong kiến
+ HT tư bản chủ nghĩa -> kiểu pháp luật tư sản
+ HT xã hội chủ nghĩa -> kiểu pháp luật xã hội chủ nghĩa Chủ nô Phong kiến Tư sản Xã hội CN
- Kinh tế: Quan hệ sản - Kinh tế: Quan hệ sản - Kinh tế: Quan hệ
- Kinh tế: Quan hệ xuất chiếm hữu
nô lệ, xuất phong kiến, sở hữu sản xuất tư bản sản xuất xã hội sở hữu tư nhân của tư nhân của địa chủ
chủ nghĩa, sở hữu chủ nghĩa; công chủ nô phong kiến tư nhân của giai hữu về tư liệu sản Cơ sở
- Xã hội: Chủ nô >< - Xã hội: Địa chủ phong cấp tư sản xuất kinh tế -
Nô lệ ( tài sản biết kiến >< Nông dân - Xã hội: Giai cấp - Xã hội: Liên xã hội nói ) tư sản >< giai cấp minh giai cấp: vô sản công nhân, nông dân và đội ngũ tri thức
Biểu - Thể hiện ý chí và bảo - Thể hiện ý chí và bảo - Thể hiện ý chí - Thể hiện ý chí hiện đặc
vệ lợi ích của giai cấp vệ lợi ích của giai cấp và bảo vệ lợi ích toàn dân về các trưng
chủ nô, bóc lột nô lệ
địa chủ phong kiến; bóc của giai cấp tư chuẩn mực và đạo
- Quy định hình phạt lột nông dân sản; bóc lột giai đức xã hội và cách thi hành hình - Chịu ảnh hưởng cấp vô sản - Tiến đảng cầm quyền
của phạt dã man, hà khắc
tín điều tôn giáo, lễ bộ về kỹ thuật - Kiểu pháp luật
- Tính tản mạn, thiếu nghi phong kiến lập pháp, phạm tiến bộ nhất với thống nhất - Hình phạt dã man, hà vi điều chỉnh - mục tiêu dân khắc Thừa nhận, bảo giàu, nước đảm tính tự do, mạnh, xã hội dân chủ bình công bằng, dân đẳng, quyền con chủ, văn minh người - Thể chế hóa đường lối, chủ
=> Quy luật thay thế các kiểu pháp luật: trương của
- Sự thay thế các kiểu pháp luật gắn liền với sự thay thế các hình thái kinh tế - xã hội lOMoAR cPSD| 45148588
- Kiểu pháp luật sau luôn mang tính kế thừa, tiến bộ hơn, phản ánh quan hệ sản xuất mới, tiến bộ hơn
- Phương thức thay thế thông qua cách mạng xã hội hoặc cải cách xã hội
- Các xã hội khác nhau có sự thay thế kiểu pháp luật khác nhau; tuần tự hoặc bỏ qua.
3.2. Hình thức pháp luật
- Khái niệm: Hình thức (bên ngoài) của pháp luật là cách thức mà nhà nước sử dụng để thể hiện ý chí của mình thành pháp luật
*) 3 hình thức : - Tập quán pháp:
+ KN: là những quy tắc xã hội, phong tục, tập quán, thói quen ứng xử được nhà nước thừa nhận, nâng cấp thành pháp luật
+ Điều kiện và cách thừa nhận: Phù hợp với ý chí của nhà nước, lợi ích chung; Liệt kê theo danh mục/
viện dẫn trong pháp luật thành văn
+ Vai trò: Nguồn luật bổ sung - Tiền lệ pháp:
+ KN: Là những bản án, quyết định có trước khi giải quyết vụ việc cụ thể được nhà nước thừa nhận thành
pháp luật để giải quyết vụ việc có tính chất tương tự về sau
+ Điều kiện và cách thừa nhận: Có chứa đựng khuôn mẫu; Do Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao quyết
định, công bố công khai
+ Vai trò: Nguồn luật bổ sung; có giá trị ràng buộc đối với thẩm phán
- Văn bản quy phạm pháp luật:
+ KN: Là văn bản có chứa đựng quy tắc xử sự chung, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo
trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật
+ Cách ban hành: Công phu, theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật quy định
+ Vai trò: Nguồn luật chủ yếu; ưu tiên áp dụng
Phân tích ưu nhược điểm của các hình thức pháp luật: Khái niệm hình thức pháp luật, tập quán pháp, tiền
lệ pháp, văn bản quy phạm pháp luật, ưu, nhược điểm.
IV. Quy phạm pháp luật
- KN: Là quy tắc xử sự bắt buộc chung, do nhà nước thừa nhận hoặc ban hành để điều chỉnh các quan
hệxã hội theo định hướng nhà nước * Đặc điểm của quy phạm pháp luật : - Là quy tắc xử sự:
+ Khuôn mẫu cho hành vi của con người
+ Xác định giới hạn cho cách xử sự của con người và hậu quả bất lợi nếu không thực hiện đúng hoặc vi phạm lOMoAR cPSD| 45148588 - Bắt buộc chung:
+ Áp dụng đối với mọi chủ thể tham gia quan hệ xã hội được QPPL điều chỉnh
- Nhà nước thừa nhận hoặc ban hành
- Phản ánh ý chí của nhà nước: xác định đối tượng chịu tác động; quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thểtham gia
- Được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước
- Quan hệ xã hội đa dạng (chủ thể, phạm vi) => QPPL dự liệu yêu cầu, đòi hỏi mang tính khái quát chung
+ Được áp dụng nhiều lần, trong thời gian dài
+ Đến khi bị thay đổi, hủy bỏ
* Phân loại quy phạm pháp luật:
- Đối tượng và phương pháp điều chỉnh: + Dân sự + Hình sự + Hành chính + Lao động
- Quy định yêu cầu xử sự: + Bắt buộc + Cấm đoán + Cho phép
* Cấu trúc quy phạm pháp luật: - Giả định:
+ KN: Bộ phận giả định nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh của chủ thể mà QPPL có thể tác động tới
+ Cách xác định: Chủ thể là ai? ; Thời gian, điều kiện, hoàn cảnh nào?
+ Phân loại: GĐ giản đơn: nêu một điều kiện, hoàn cảnh ; GĐ phức tạp: nêu nhiều điều kiện, hoàn cảnh - Quy định:
+ KN: Quy định nêu lên cách thức xử sự của chủ thể khi ở trong điều kiện, hoàn cảnh được nêu ở bộ phận giả định
+ Cách xác định: Được làm gì? Không được làm gì? Phải làm gì và làm như thế nào?
+ Hình thức thể hiện của bộ phận quy định:
. Tùy nghi: Quyền lựa chọn của chủ thể lOMoAR cPSD| 45148588
. Cấm đoán: Không được thực hiện
. Bắt buộc: Nghĩa vụ phải thực hiện - Chế tài:
+ KN: Bộ phận chế tài nêu lên những biện pháp cưỡng chế mang tính trừng phạt, được áp dụng đối với
chủ thể khi có vi phạm pháp luật
+ Cách xác định: Hậu quả pháp lý bất lợi nào?
+ Phân loại: Hình sự / Hành chính / Dân sự / Kỷ luật
V. Quan hệ pháp luật
5.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quan hệ pháp luật
- Khái niệm: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh, trong đó các bên tham gia có
quyền và nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định và bảo đảm thực hiện.
* Đặc điểm của quan hệ pháp luật:
- Quan hệ pháp luật có tính ý chí: Ý chí đơn phương của nhà nước và ý chí của các bên
- Phát sinh trên cơ sở qu phạm pháp luật: Quy định điều kiện cần và đủ để phát sinh quan hệ pháp luật
- Quan hệ pháp luật có tính xác định về chủ thể: Điều kiện tham gia quan hệ pháp luật
- Nội dung quan hệ pháp luật là các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ pháp luật*
Phân loại quan hệ pháp luật:
- Căn cứ vào đặc điểm, tính chất:
+ QHPL dân sự: quan hệ tài sản và nhân thân; bình đẳng, hòa thuận
+ QHPL lao động: quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động và các quan hệ phát sinh khác
+ QHPL hành chính: quan hệ về trật tự hành chính nhà nước, bất bình đẳng
+ QHPL hình sự: quan hệ giữa nhà nước với người phạm tội, bất bình đẳng
5.2. Cấu thành quan hệ pháp luật a) Chủ thể:
- KN: Chủ thể của quan hệ pháp luật là cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện tham gia QHPL, có quyềnvà
nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực * Phân loại chủ thể
của quan hệ pháp luật:
- Cá nhân:
+ Công dân nước sở tại lOMoAR cPSD| 45148588 + Người nước ngoài +
Người không quốc tịch - Tổ chức:
+ Có tư cách pháp nhân (thương mại / phi thương mại)
+ Không có tư cách pháp nhân - Nhà nước:
+ Chủ thể đặc biệt: Tham gia các QHPL cơ bản, quan trọng nhất; Tự quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý
* Điều kiện đối với chủ thể của quan hệ pháp luật:
- Năng lực của chủ thể là những khả năng, điều kiện do pháp luật quy định đối với chủ thể để tham gia QHPL.
- Năng lực của chủ thể bao gồm:
+ Năng lực pháp luật là khả năng của chủ thể được nhà nước quy định có những quyền và nghĩa vụ pháp
lý: Điều kiện cần, tiền đề; Thụ động
+ Năng lực hành vi là khả năng của chủ thể bằng hành vi của mình có thể xác lập, thực hiện quyền và
nghĩa vụ pháp lý: Điều kiện đủ; Chủ động
* Thời điểm phát sinh, chấm dứt năng lực chủ thể là cá nhân: Chủ thể là cá nhân Thời điểm phát sinh Thời điểm chấm dứt
Năng lực pháp luật (quyết định)
Thông thường khi sinh ra (thai Khi chết đi nhi)
Hoặc đạt đến độ tuổi nhất định
Năng lực hành vi (độ tuổi, tình Dần hình thành đấy đủ khi đạt Chết / hoặc bị tòa án tuyên bố trạng sức
khỏe, khả năng nhận độ tuổi nhất định + tâm sinh lý mất năng lực hành vi thức) bình thường
Năng lực pháp luật (quyết định)
Khi được thành lập và công
Khi chấm dứt sự tồn tại;
* Thời điểm phát sinh, chấm dứt năng lực chủ thể là tổ chức: nhận hợp Chủ thể là tổ chức Thời điểm hình thành Thời điểm chấm dứt pháp
VD: giải thể hoặc sáp nhập
Năng lực hành vi (thực hiện thông qua người đại diện)
b) Khách thể của quan hệ pháp luật:
- KN: Khách thể của quan hệ pháp luật là những yếu tố lợi ích làm cho các bên thiết lập quan hệ pháp luậtvới nhau
- Phân loại: Yếu tố lợi ích đa dạng
+ Vật chất: quyền sở hữ tài sản, kết quả công việc... lOMoAR cPSD| 45148588
+ Tinh thần: thuần phong mỹ tục, nghệ thuật...
- Vai trò: Khách thể là động lực thúc đẩy sự phát sinh, tồn tại hoặc chấm dứt QHPLc) Nội dung của quan hệ pháp luật:
- Nội dung của quan hệ pháp luật bao gồm quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể do nhà nước quy
địnhvà bảo đảm thực hiện
- QUYỀN chủ thể là khả năng mà chủ thể được xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép.
+ Tự thực hiện hành động
+ Yêu cầu chủ thể bên kia đáp ứng quyền
+ Yêu cầu cơ quan nhà nước bảo vệ khi bị xâm hại
- NGHĨA VỤ là cách xử sự mà chủ thể bắt buộc phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
+ Tiến hành một số hoạt động nhất định
+ Kiềm chế không thực hiện hoạt động nhất định
+ Gánh chịu trách nhiệm pháp lý khi thực hiện sai
- Tính đối xứng tương ứng: Quyền của bên này là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại
+ Có thể chuyển giao thực hiện quyền hoặc nghĩa vụ pháp lý
+ Trường hợp bắt buộc thực hiện
5.3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL
* Sự kiện pháp lý:
- KN: Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế mà khi chúng xảy ra sẽ làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL
- Căn cứ theo tiêu chuẩn ý chí:
+ Sự biến: là những hiện tượng tự nhiên, nằm ngoài sự kiểm soát bởi ý chí con người
+ Hành vi pháp lý: là những xử sự, có sự kiểm soát và điều khiển bởi ý chí con người: Hành động/ Không
hành động; Hợp pháp/ Trái pháp luật
- Cùng một sự kiện pháp lý có thể làm phát sinh quan hệ pháp luật này, đông thời làm chấm dứt quan hệpháp luật kia
+ Chết: phát sinh QHPL thừa kế; chấm dứt QHPL hôn nhân
+ Chết: sự biến / hành vi?
- Có quan hệ pháp luật phát sinh do nhiều sự kiện pháp lý:
+ Nghỉ hưu: Đủ tuổi + Quyết định cho nghỉ hưu của người sử dụng lao động + thời gian công tác lOMoAR cPSD| 45148588
CHƯƠNG III – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT.
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
I.Khái niệm, đặc điểm và các hình thức thực hiện pháp luật
- KN: Thực hiện pháp luật là hành vi thực tế, hợp pháp của chủ thể để hiện thực hóa các quy phạm pháp luật trong đời sống
* Đặc điểm của thực hiện pháp luật: - Hành vi: + Hành động + Không hành động - Hợp pháp: + Phù hợp pháp luật
+ Trái pháp luật không phải là thực hiện pháp luật - Chủ thể: + Nhiều chủ thể
+ Nhiều cách thức thực hiện pháp luật
* Ý nghĩa của thực hiện pháp luật:
- Quy định của pháp luật trở thành hành vi thực tế của các chủ thể trong đời sống
- Phát huy vai trò của pháp luật: đời sống xã hội ổn định, có điều kiện phát triển mạnh mẽ
- Phát hiện hạn chế của pháp luật => khắc phục, bổ sung, hoàn thiện kịp thời Tuân thủ (tuân theo) Thi hành (chấp hành)
Sử dụng pháp luật Áp dụng pháp luật pháp luật pháp luật Là hình thức thực
Là hình thức thực hiện Là hình thức thực hiện Ap dụng pháp luật
hiện pháp luật, trong pháp luật, trong đó các pháp luật, trong đó các là hình thức thực đó chủ thể kiềm chế,
chủ thể thực hiện nghĩa chủ thể thực hiện hành hiện pháp luật, do
không thực hiện vụ pháp lý bằng hành vi mà pháp luật cho
các chủ thể có những hành vi pháp
động tích cực phép thẩm quyền tổ luật cấm chức cho các chủ
Khái thể khác thực hiện niệm pháp luật hoặc ra quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật