Giáo trình Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non | Đại học Thủ đô Hà Nội

Giáo trình Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non | Đại học Thủ đô Hà Nội. Tài liệu gồm 91 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
91 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non | Đại học Thủ đô Hà Nội

Giáo trình Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non | Đại học Thủ đô Hà Nội. Tài liệu gồm 91 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

289 145 lượt tải Tải xuống
ĐẠI HỌC HU
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA
NGUYN QUỐC TOẢN
GIÁO TRÌNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TẠO HÌNH CHO TRẺ MẦM NON
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
MỤC LỤC
Mục đích, yêu cầu của học phần ...................................................................................... 12
HỌC PHẦN I .................................................................................................................. 13
MỘT SỐ VẪN ĐỀ CHUNG ........................................................................................... 13
VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH CỦA .............................................................................. 13
TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON ......................................................................................... 13
Chương 1 ........................................................................................................................ 13
Đặc điểm phát triển hoạt động tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm non .................................... 13
I. Nguồn gốc, bản chất hoạt đng tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm non ........................... 13
1. Khái niệm ........................................................................................................... 13
2. Nguồn gốc, bản chất hoạt động tạo hình của trẻ tuổi mầm non ............................ 14
II. Quá trình hình thành và phát trin của trẻ lứa tuổi mầm non ................................... 16
1.Về phát triển thể chất ........................................................................................... 16
2. Về khả năng nhn thức ...................................................................................... 16
III. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non .................................. 17
1. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non ......................... 17
2.2. Quá trình hình thành và phát triển hoạt động tạo hình của trẻ ........................... 20
IV. Một số đặc điểm hoạt động tạo hình của trẻ mầm non. .......................................... 20
1. Đặc điểm và khả năng hoạt động tạo hình của trẻ dưới 3 tuổi ............................. 20
( Độ tuổi n trẻ ) ................................................................................................... 20
2. Đặc điểm và khnăng hoạt động tạo hình của trẻ 3 – 4 tuổi ( độ tuổi mẫu giáo bé
hay lớp chồi ) ......................................................................................................... 22
............................................................................................................................... 25
............................................................................................................................... 26
3. Đặc điểm và khnăng hoạt động tạo hình của trẻ 4 – 5 tuổi ( Độ tuổi mẫu giáo nhỡ
hay lớp búp ) .......................................................................................................... 26
............................................................................................................................... 29
............................................................................................................................... 29
4. Đặc điểm và khnăng hoạt động tạo hình của trẻ 5 – 6 tuổi ( Độ tuổi mẫu giáo lớn
hay lớp lá ) ............................................................................................................. 31
........................................................................................................................................ 34
........................................................................................................................................ 35
........................................................................................................................................ 36
ng dẫn học chương I ........................................................................................ 37
1. Đọc tài liệu và thảo luận .......................................................................................... 37
Chương II ........................................................................................................................ 39
Mục đích , nhiệm vụ, ý nghĩa của tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non ............... 39
I. Mục đích của hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non .................................................. 39
II. Nhiệm vụ hoạt động tạo hình cho trẻ lứa tuổi mầm non .......................................... 42
III. Ý nghĩa của Hoạt động tạo hình trong giáo dục và phát triển tn diện cho trẻ mầm
non ............................................................................................................................. 42
1. Bậc hc mầm non và sự phát trienr chung của con người .................................... 42
2. Hoạt động tạo hình góp phần giáo dục và phát trin toàn diện cho trẻ lứa tui mầm
non ......................................................................................................................... 43
ng dẫn học chương II ....................................................................................... 44
Chương III ...................................................................................................................... 45
Các phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ lứa tuổi mầm non ........................... 45
I. Vài nét về lịch sử phương pháp day học ................................................................ 45
1. Quan niệm về phương pháp dạy - học ................................................................. 45
2. Phương pháp dạy học chung: ........................................................................... 46
3.Những điềuu ý ................................................................................................. 46
II. Nội dung và cách vận dụng các phương pháp dạy học ........................................ 49
1. Phương pháp thuyết trình .................................................................................... 50
1.1.Khái niệm ......................................................................................................... 50
1.2. Vn dụng phương pháp thuyết trình ..................................................................... 51
2. Phương pháp trực quan ....................................................................................... 52
2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 52
2.2. Vận dụng phương pháp trực quan .................................................................... 54
................................................................................................................................... 56
57
3.Phương pháp quan sát .......................................................................................... 57
3.1. Khái niệm. ....................................................................................................... 57
3.2. Vận dụng phương pháp quan sát ...................................................................... 60
4.Phương pháp vấn đáp .......................................................................................... 61
4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 61
4.2. Vận dụng Phương pháp vấn đáp ...................................................................... 62
................................................................................................................................... 66
5. Phương pháp thực hành ...................................................................................... 66
5.1. Khái niệm ........................................................................................................ 66
5.2. Vận dụng Phương pháp thực hành ................................................................... 67
................................................................................................................................... 69
6. Phương pháp củng cố ......................................................................................... 69
6.1.Thế nào là phương pháp cng cố? ..................................................................... 69
6.2. Vận dụng phương pháp củng c....................................................................... 70
7. Phương pháp đánh giá ........................................................................................ 71
7.1. Khái niệm ........................................................................................................ 71
7.2. Vận dụng phương pháp đánh giá ...................................................................... 74
........................................................................................................................................ 75
ng dẫn học chương III...................................................................................... 75
1. Đọc tài liệu và thảo luận ..................................................................................... 75
2. Phân tích hệ thống phương pháp và tìm ra mối quan hệ giữa các phương pháp
trong h thống đó. .................................................................................................. 76
Chương IV ...................................................................................................................... 77
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TO HÌNH Ở TRƯỜNG MẦM NON .... 77
I. HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH TRÊN TIẾT HỌC ........................................................ 77
1. Khái niệm ........................................................................................................... 77
2. Đặc điểm của hoạt động tạo hình trên tiết học ..................................................... 77
3. Những điều lưu ý ................................................................................................ 78
II. HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH NGOÀI TIẾT HỌC ..................................................... 79
1. Khái niệm ........................................................................................................... 79
2.Đặc điểm của hoạt động tạo hình ngoài tiết học ................................................... 79
3. Những điều đáng lưu ý ....................................................................................... 80
III. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở TRƯỜNG MẦM NON ..................... 81
1.Đôi điều về nội dung môn học ............................................................................. 81
2. Các loại hoạt động tạo hình trường mầm non ................................................... 83
IV. Các hình thức tổ chức hoạt động tạo hình ở trường mầm non ................................ 86
1. Tổ chức hoạt động tạo hình trong lớp hc ........................................................... 87
2. Tổ chức hoạt động tạo hình ngoài lớp học .......................................................... 89
3. Phối hợp các hình thức tổ chức Hoạt động tạo hình ............................................ 90
ng dẫn học chương IV ..................................................................................... 91
Chương V........................................................................................................................ 92
Giáo án chương trình tạo hình ......................................................................................... 92
trường mầm non ........................................................................................................... 92
Kế hoạch khung tổ chức hoạt động .................................................................................. 92
tạo hình và đánh giá kết quhoạt đng tạo hình ............................................................... 92
cho trẻ lứa tuổi mầm non ................................................................................................. 92
I. Phần chung .............................................................................................................. 92
1. Những vấn đề cơ bản về chương trình hoạt động tạo hình ................................... 92
2. Kế hoạch khung tổ chức hoạt động to hình ........................................................ 93
II. Giáo án hoạt động tạo hình ..................................................................................... 94
1.Khái niệm ............................................................................................................ 94
2. Giáo án hoạt động tạo hình ................................................................................. 95
Hoạt động 1 ............................................................................................................ 96
Hoạt động 3 ............................................................................................................ 97
III. T chức đánh giá kết quả hoạt động tạo hình ......................................................... 99
1. Quan niệm .......................................................................................................... 99
2.Tổ chức đánh giá ................................................................................................. 99
ng dẫn học tập chương V ............................................................................... 100
2. Soạn giáo án hoạt động tạo hình ....................................................................... 100
Học phần II ................................................................................................................... 101
Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình ở trường mầm non .......................................... 101
Chương I ....................................................................................................................... 101
Tổ chức cho trẻ làm quen vi tác phẩm nghệ thuật tạo hình và phát triển năng lực cảm thụ
thẩm mĩ. ........................................................................................................................ 101
I .Vai trò của tác phẩm nghệ thuật tạo hình trong giáo dục thẩm mĩ cho trẻ em ......... 101
1. Tác phẩm nghệ thuật tạo hình ........................................................................... 101
2. Vai trò và mục đích của tác phẩm nghệ thuậ tạo hình đối với sự hình thành và bồi
dưỡng thị hiếu thẩm mĩ cho trẻ. ............................................................................ 103
II. Yêu cầu bản về các tác phẩm nghệ thuật tạo hình cho trẻ ................................. 105
1. Tính thẩm mĩ .................................................................................................... 105
2. Nội dung tác phẩm ........................................................................................... 105
3. Hình thức diễn tả .............................................................................................. 105
III. Các phương pháp cho trẻ làm quen với tác phẩm nghệ thuật tạo hình .................. 106
1.Hình thức trình bàyc phẩm ............................................................................. 106
2.Các hình thức cho trẻ xem tác phẩm nghệ thuật tạo hình .................................... 106
3.Phương pháp cho trẻ làm quen với tác phẩm nghệ thuật tạo hình ....................... 107
ng dẫn học chương I ...................................................................................... 109
Chương II ...................................................................................................................... 113
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẼ CHO TRẺ ...................................................................... 113
LỨA TUỔI MẦM NON................................................................................................ 113
I. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG VẼ ........................................................................ 113
1. Hoạt động vvới hoạt động tạo hình ................................................................ 113
2. Hoạt động vvới bi dưỡng thị hiếu thẩm mĩ ................................................... 113
3. Hoạt động vvới giáo dục tình cảm đạo đức..................................................... 113
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VẼ CHO TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON .................... 113
1. Đặc điểm của hoạt động vẽ ............................................................................... 113
2. Nội dung của hoạt động vẽ ............................................................................... 114
3. Vật liệu, chất liệu của hoạt động vẽ .................................................................. 114
III. T chức hoạt động v cho trẻ lứa tuổi mầm non .................................................. 115
1. Hình thành khả năng vẽ cho trẻ dưới 3 tuổi ....................................................... 115
2.Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ 3 4 tuổi ............................................................. 117
3. Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ 4 – 5 tuổi ............................................................ 119
4. Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ 5- 6 tuổi .............................................................. 122
ng dẫn học chương II ..................................................................................... 126
...................................................................................................................................... 128
Chương III .................................................................................................................... 131
Tổ chức hoạt động nn cho trẻ lứa tuổi mầm non ........................................................... 131
I. Vai trò của hoạt động nặn ...................................................................................... 131
II. Nội dung của hoạt nặn .......................................................................................... 131
III. Đồ dùng, vật liệu cho hoạt động nn.................................................................... 133
1.Đồ dùng, vật liệu cần mua sắm .......................................................................... 133
2.Đồ dùng vật liệu tự sưu tầm ............................................................................... 133
IV. Tổ chức hoạt động cho trẻ mầm non ................................................................... 134
1.Hình thành cho trẻ năn dưới 3 tuổi ..................................................................... 134
2.Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ 3 – 4 tuổi ........................................................... 135
3.Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ 4-5 tuổi .............................................................. 137
4.Tổ chức hoạt động cho trẻ 5-6 tuổi .................................................................... 138
ng dẫn học chương III.................................................................................... 141
2.Dự giờ và hoạt động nặn và phân tích ............................................................... 141
3. Soạn giáo án ..................................................................................................... 141
4. Tập dạy ............................................................................................................ 141
CHƯƠNG IV ................................................................................................................ 142
CHƯƠNG IV ................................................................................................................ 143
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÉ DÁN CHO TRẺ LỨA TUI MẦM NON ..................... 143
I. Vai trò ca hot động xé dán ............................................................. 143
II.Ni dung ca hot động xé dán ......................................................... 143
1.Xé dán hình đơn gin: đển luyn kĩ năng. Ví d: .................... 144
2. Xé hình và xếp dán thành sn phm đơn gin ............................. 144
3. Xé hình và xếp – dán thành sn phm có nhiu hành mng: .... 144
III. Đ dùng, vt liu cho hot động xé n .......................................... 145
1.Đồ dùng, vt liu cn mua sm ...................................................... 145
2.Đồ dùng, vt liu sưu tm .............................................................. 145
IV. T chc hot động xé dán cho tr la tui mm non ..................... 145
1.Hình thành kĩ năng xé dán ca tr dưới 3 tui.............................. 145
2.T chc hot động xé dán cho tr 3 – 4 tui ................................ 147
3.T chc hot động xé dán cho tr cho tr 4 -5 tui ....................... 149
4.T chc hot động xé dán cho tr 5 – 6 tui ................................ 150
HƯỚNG DN HC CHƯƠNG IV .................................................. 152
CHƯƠNG V .............................................................................................. 155
T CHC HOT ĐNG CHP GHÉP VÀ TRÒ CHƠI TO HÌNH CHO
TR LA TUI MM NON. ................................................................... 155
I. Ý NGHĨA CA HOT ĐỘNG CHP GHÉP VÀ TRÒ CHƠI TO HÌNH.
............................................................................................................... 155
1. Khái nim: ..................................................................................... 155
2. Ý nghĩa ca hot động chp ghép ................................................... 156
II. NI DUNG CA HOT ĐNG CHP GHÉP ................................. 156
1. Xếp ghép hình mng bt, hình khi đơn gin có sn thành sn phm
(xếp là chính) ........................................................................................ 156
2. Chp ghép các hình khi thành sn phm .................................... 157
3. Chp ghép thành sn phm bng cách ct, gp, đan giy ri dán,
ghim li .............................................................................................. 157
4. Chp ghép các vt liu có sn trong thiên nhiên và các phế liu
(v sò, cành ........................................................................................ 158
III. Đ DÙNG CHO HOT ĐNG CHP GHÉP ................................. 158
1. Đồ dùng, vt liu cn mua sm ..................................................... 158
2. Đồ dùng, vt liu giáo viên sưu tm ............................................. 158
IV. T CHC HOT ĐNG CHP GHÉP CHO TR LA TUI MM
NON ....................................................................................................... 159
1. T chc hot động chp ghép cho tr dưới 3 tui ........................ 159
2. T chc hot động chp ghép cho tr 3-4 tui .............................. 160
3. T chc hot động chp ghép cho tr 4 -5 tui ............................. 162
HƯỚNG DN HC CHƯƠNG V .................................................... 163
CHƯƠNGVI ............................................................................................. 167
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HOT ĐỘNG TO HÌNH ............................... 167
I. CÁC YU T CƠ BN CA VIC THEO DÕI, DÁNH GIÁ TIT HC
............................................................................................................... 167
1. Quan nim v đánh giá .................................................................. 167
2. Các yếu t cơ bn ca vic theo dõi, đánh giá tiết hc ................. 167
II. ĐÁNH GIÁ KH NĂNG TO HÌNH CA TR ............................... 170
1. Nm vng kh năng to hình ca tr ........................................... 170
2. Đặc đim hot động to hình ca tr ........................................... 170
3. Đánh giá kh năng to hình ca tr .............................................. 171
III. CÔNG TÁC PHI HP T CHC HOT ĐỘNG GIA NHÀ
TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH. ..................................................................... 172
1. Ý nghĩa............................................................................................. 172
2. Các hình thc phi hp ................................................................. 172
HƯỚNG DN HC CHƯƠNG VI .................................................. 174
TÀI LIU THAM KHO ....................................................................... 175
Lời nói đầu
Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non giáo
trình ng cho sinh viên các h đào tạo của khoa giáo dục mầm non giáo
viêm của trường mẫu giáo.
Giáo trình này giới thiệu những nét khái quát vè trẻ em và khả năng hoạt động
tạo hình của chúng. Trẻ sinh ra nthế o? Chúng hình thành phát triển
ra sao? Liệu sự hình thành và phát triển thchất, nhận thức tình came của
trẻ có hài hòa với sự hình thành phát triển tạo hình?
Giáo trình giới thiệu khả năng hoạt đng tạo hình của trẻ, đồng thời
cũng dip tốt thông báo với các phụ huynh, giáo về những trẻ quan
tâm, trẻ thích hoạt động có hiệu quả. thể nói rằng mọi sinh vật sinh ra
đều phải hoạt động đtồn tại phát triển. Trẻ em của chúng ta cung không
nằm ngoài quy luật muôn đời đó. Trẻ ưa hoạt động, song một trong những
hoạt động mà bất cứ đứa trẻ nào ng phải tham gia tham gia một cách t
giác, tích cực, say mê, dù còn nhỏ chưa hiểu được mục đích, ý nghĩa của
việc mình m, đó là hoạt động tạo hình. hoạt động ban đầu chưa sản
phẩm rõ ràng, nhưng đó lại hoạt động cần thiết, vì trẻ nhìn thấy, nghe được
nhiều điều mới lạ. Vậy hoạt động nào đầu tiên cho trẻ ng đi với mọi
người bằng nét, bằng hình. Nvậy, hoạt động vẽ với trẻ mt trong những
nhu cầu cần thiết để chúng lớn lên ng năm tháng. thnói hoạt động tạo
hình là bạn đồng hành với trẻ và trong suốt cuộc đời của chúng.
Giáo trình này trí tuệ của các nhà tâm lí học, giáo dục học, các n
nghiên cứu nghthuật, các thầy giáo, giáo mọi người quan tâm, yêu
mến trẻ. Qua thực tế nghiên cứu, dạy học mĩ thuật cho các trường phạm,
cho học sinh phổ thông tạo hình cho trẻ, chúng tôi chỉ mi làm được việc
nhỏe về nghiên cứu khảng cảm nhận của trẻ thơ.
Pi-cát-xô đã nói câu bt hủ: Người lớn phải mất nhiều năm mới tr
thành trẻ con được. Có lẽ danh họa khía quát về người lớn, trong đó có ông:
Người lớn dễ quên tuổi tmình. Điều đó rất bổ ích cho những người thân (
ông bà, cha mẹ, anh chị ) nhất thầy cô giáo khi nhận xét, đánh gnh
vi, đặc biệt là hoạt động tạo hình của tre thì hãy quay lại thời thơ ấu của mình
mới có nhận xét, đánh giá khách quan được.Vì thế, giới trẻ thơ vô cùng phong
phú đa dạng: từ cách nhìn, cách hiểu cái thật; cách nghĩ, cách cảm; đến cách
“nói” bằng hình, bng màu không giống nhau, không giống người lớn. Tạo
hình của trẻ vừa thật, vừa hư, vừa trong sáng, hồn nhiên , ngây thơ đáng
yêu đúng như tuổi thơ của các em vậy. Trẻ tuy chưa có hiểu biết rng, nhưng
chúng thấy xung quanh đều mi lạ. Thầy giáo, giáo, các phụ huynh đều
thể tham gia vào tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ được. Hãy cho trẻ thông
tin về thế giới xung quanh, gợi ý để chúng hiểu về sự vật, hiện tượng nhưng
phải vừa tầm” sau đó để trẻ thhiện khả năng cảm nhận riêng, không
can thiệp sâu vào cách tạo hình của trẻ. Vì vậy, trong giáo trình này chúng tôi
ng từ : Giới thiệu, gợi ý, động viên, khích lệ hoặc thể hiện theo ý thích (
của trẻ ). Vì sao như vậy? Bởi hai lẽ:
Một là: nghiên cứu tạo hình tạo hình đp muôn hình vạn trạng mặc
có những quy định, luật riêng, nhưng không bao giờ có đáp số chung cho
tất cảcn kho hc chính xác.
Hai : nghthuật tuổi thơ, tất cả những chứa đựng trong đều
của trẻ, đó cách nhìn,cách nghĩ,cách cảm riêng. Mà đã gọi riêng tức lag
không giống nhau về cách thể hiện: bố cục, hình ảnh, màu sắc...
Khi tiếpc với giáo trình, mong mi người hãy xem trước mục lục để có thể
thấy được nội dung một cách khái quát nhất. Giáo trình này có hai học phần:
Học phần I. Giới thiệu những vấn đchung về hoạt động tạo hình của trẻ
mầm non, bao gồm:
- Đặc điểm sự phát triển hoạt động tạo hình của trẻ mm non
- Mục đích, nhiệm vụ của tổ chức hoạt đng tạo hình của trường mầm
non
- Các nguyên tắc, yêu cầu của phương trình hoạt động tạo hình
- Các phương pp tổ chức hoạt động tạo hình của trường mầm non
các độ tuổi ( trước 3 tui: 3- 4 tuổi; 4- 5tuổi; 5- 6 tuổi )
- Các hình thức ttor chức hoạt động tạo hình trong trường mầm non
Học phần II. Giới thiệu phương pháp tổ chức hoạt đng tạo hình trong
trường mầm non, bao gồm:
- Tổ chức cho trlàm quen với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình phát
triển năng lực cảm thụ thẩm
- Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ mầm non
- Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ mầm non
- Tổ chức hoạt động xé dàn cho trẻ mầm non
- Tổ chức hoạt động chắp ghép và trò chơi tạo hình cho trẻ mm non
- Theo dõi và đánh giá hoạt động tạo hình
Trong quá trình tiếp c, sử dụng giáo trình, chúng tôi mong nhận đưc ý
kiến của độc giả, nhất là các cô giáo mm non để giáo trình hoàn thiện hơn
Mục đích, yêu cầu của học phần
- Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức khoa học về sở tâm lí, giáo
dục các hoạt động tạo hình tuổi mm non; tạo điều kiện cho sinh viên rèn
luyện năng lĩnh hội, phân ch các phương pp tổ chức hoạt động tạo
hình,giáo dục nghệ thuật cho trẻ mầm non.
- Những kiến thức luận cảu giáo trình được sinh viên tiếp thu trong q
trình liên hvới thực tiễn, nghiên cứu hoạt động tạo hình , thực hành tổ chức,
đánh ghoạt động tạo hình trong mối quan hệ của với các mặt hoạt đng
khác của trẻ.
- Cùng với chương trình thuật” và “ Đồ chơi” giáo trình này đóng vai
trò quan trong trong việc hình thành sinh viên lòng yêu trẻ; yêu nghề, tinh
thần trách nhiệm đối với ng việc giáo dịc trẻ; bồi dưỡng cho sinh viên
những tác phẩm đạo đức, tác phong của nhà sư phạm.
HỌC PHẦN I
MỘT SỐ VẪN ĐỀ CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH CỦA
TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON
( Lí thuyết: 20 tiết; Thực hành: 10 tiết )
Chương 1
Đặc điểm phát triển hoạt động tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm
non
( Lí thuyết: 6 tiết )
I. Nguồn gốc, bản chất hoạt động tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm non
1. Khái niệm
Hoạt động tạo hình gắn liền hoạt động với con người. Ngay từ khi con
người chưa ngôn ngữ họ đã sử dụng hình vẽ như mt phương tiện đgiao
tiếp đtruyền lại các kinh nghiệm sản xuất. Điều đó chứng tỏ hoạt động
tạo hình là một trong những nhu cầu rất cần thiết của đời sống con người.
Hoạt động tạo hình một trong những hoạt động của con người đtạo ra
các sản phẩm có hình thể u sắc đẹp, đem lại khoái cảm thẩm mĩ cho
người xem nhận ra cái đẹp và cảmc trước cái đẹp. Ví dụ: Bức tranh, pho
tượng hoặc mọi thứ trong cuộc sống thường ngày, như nhà cửa, công viên, vải
c, quần áo, ấm, bát, lo hoa, giường tủ, giày dép, xe cộ,..
Hoạt động tạo hình n học các trường mẫu giáo, nhà trẻ. các
trường phổ thông, các trường chuyên nghiệp gọi là Mĩ thuật.
Hoạt động tạo hình owr mẫu giáo gồm có:
- Vẽ màu ( vẽ theo mẫu – nhìn mẫu có thực để vẽ như quả, lọ, bình, bông
hoa, cây, các con vật,...)
- Vẽ trang trí ( trang trí cái khăn, cái bát,...)
- Tập nặn ( nặn quả cây, con vật quen thuộc,...)
- Cắt, xé dán giấy ( ngôi nhà, bông hoa,...)
- Xem tranh,...(xem tranh truyện, tranh sinh hoạt,...)
2. Nguồn gốc, bản chất hoạt động tạo hình của trẻ tuổi mầm non
2.1. Nguồn gốc
Trẻ em phải hoạt động đ hoàn thiện phát triển thể chất nhận
thức. Một trong những hoạt động thường thấy trẻ hoạt động tạo hình,
mặc chúng chưa ý thức, kiến thức về hoạt động này. Cũng như người
xưa, hoạt động tạo nh với trẻ một trong những nhu cầu, thể nói như
không khí để thở, nước để uống, thực phẩm để ăn. vậy, trẻ hoạt động tự
nhiên không hề bị ép từ bên ngi. Đó là một đặc điểm.
2.2 Bản chát
Bản chất hoạt động tạo hình của trẻ em tự thân tự nhiên, không thể
thiếu được, bởi vì:
a)Trẻ mắt mắt để nhìn như mọi sinh vật khác. Trẻ nhìn thé giới
xung quanh với sự lạ lẫm”. Vì mội vật hiện tượng rất đa dạng về hình
thể u sắc c tĩnh, lức động quyến trẻ, thế trẻ nhìn với sự chăm
chú thích thú. Đồng thời trẻ hay hỏi, bởi chúng chưa hiểu, nhiều câu hỏi
của trẻ người lớn rất khó trả lời, như: Cái gi?, Vì sao nó thế?, Vì sao Mặt Trời
lại đỏ?, sao con Gà lại gáy?...Các nhà giáo dục và tâm học đã dành rất
nhiều thời gian theo dõi và đi đến kết luận: Trẻ nhu cầu tìm hiểu thế giới
xung quanh, tất cả đều mới lạ, hấp dẫn; bởi vốn hiểu biết của trẻ đều q
hạn hẹp mà thế giới xung quanh tmuôn màu muôn vẻ.
b) Trẻ tay để cầm, nắm. Theo dõi trẻ, ta thấy trẻ “vớ” được trẻ
không đ yên trong tay, khi thì giữ chặt, lúc quăng, m tạo cho mọi vật
chuyển đng, m cho trẻ thấy thích thú và cứ thế lặp lại. Khi thì vạch lên
bàn, đất, giấy tạo thành nét thẳng, cong hay loằng ngoằng chẳng ra hình tù gì,
như những sợi chỉ rối mù. Song hoạt động này rất cần thiết, vì nó:
- Phát triển thgiác: Trẻ nhìn tập quan sát, nhận xét thế giới xung
quanh.
- Nâng cao dn nhận thức về sự vật hiện tượng trong cuộc sống
hàng ngày chúng được tiếp xúc.
- tạo điều kiện cho cơ bắp , khớp hoàn thiện và phát triển.
- Giúp trẻ tự làm ra những sản phẩm, đó nét và hình, trước đó
mđất, mặt giấy... chưa hề có. Đây điều lạ ngạc nhiên cùng với trẻ
thơ. Thđó làm cho trẻ thích thú hoạt động, nhất các sản phẩm đó lại có
màu đỏ, màu xanh, màu trắng của phấn, của sáp màu,... Với trẻ, kết quả của
nhũng hoạt động đó do chính mình tạo ra nvậy, ng m cho chúng thấy
lạ, vừa thích thú càng say mê hoạt động. Đó chính do giải thích :
sao ban đầu trẻ lại vẽ những đường vòng vo, đan xen, chồng chéo như vậy .
c) ch nhìn nhận, đánh giá tạo hình của tr
nhiều cách nhìn, nhận xét đánh giá về nét vẽ ban đầu của trẻ,
thi là khác nhau như:
- Không thấy tác dụng của hoạt động vẽ
Một số người cho rằng trẻ vlinh tinh. ch nhìn này chứng t người
lớn thực sự chưa hiểu trẻ, quên tuổi thơ của mình, coi trẻ như mình, bắt
chúng khôn trước tuổi. thế không chỉ nhìn hoạt động của trẻ thiếu thiên
cảm, n câm hoặc hạn chế hoạt động này của chúng, coi vô b, là bẩn
nền nhà, tốn giấy,...
- Nhận xét chưa đúng về khả năng tạo hình của trẻ
Một bộ phận cho rằng trẻ vẽ nét thẳng trước, bởi vẽ t thẳng dhơn,
chỉ cần kéo từ trái qua phải hoặc từ trên xuống dưới được. Đây nhận xét
chủ quan của người lớn, bởi vẽ nét thẳng cần quan sát, đưa nét đều tay từ trái
qua phải, khả năng đó ở tre chưa có: chúng chỉ vẽ theo cảm tính, theo ý thích,
hơn nữa chưa chủ động điều khiển các khớp ngón tay, cổ tay theo ý muốn,
mà thường vẽ theo sự chuyển đng của khớp cổ tay, đôi khi cả khủyu tay. Do
đó, trẻ đưa nét vẽ như chuyển đng của compa. Vì thế nét không thẳng
cong. thể i nét đàu tiên của trẻ phần lớn nét cong . Nvậy, vẽ nét
cong dễ hơn vẽ nét thẳng là đương nhiên.
- Nhận xét “vượt tầm” của trẻ
Một số người chuyên môn thường cho trẻ đã biết bỏ đi những chi
tiết không cần thiết của đối tượng, nào là hình vẽ cô đọng, súc tích...
Đúng nét,hình vẽ của trtự nhiên, đơn giản mang tính khái quát,
song đó chỉ có người hiểu biết vthuật mới thấy, chứ không phải trê nghĩ
ra đlàm thế. Bởi trẻ vẽ bằng sự thích thú hơn sự hiểu biết. Đúng n
hình vẽ chỉ có thế, nó ngây thơ, hồn nhiên, thật thà, trong sáng ntâm hồn
chúng ta vậy. Từ nhận xét chủ quan trên, người ta cho rằng đa số trẻ em
năng khiếu mĩ thuật. Qua thực tế m việc với trẻ em mấu giáo, chúng tôi
thấy trem vẽ bằng cảm nhận, thích thú, vẽ để hiểu biết hơn về thế giới xung
quanh; vẽ đnói” n những mình thấy chưa đủ lời đdiễn tả. Điều
này ta thấy trẻ nét tương đồng với người cổ xưa. Lên bậc tiểu học, tính
hồn nhiên trong nét, hình vẽ còn giữ lại các lớp đầu cấp (1,2,3 ), rồi công
thức, khô cứng dần c lớp cuối cấp, các em phải học các môn học khác,
thêm vào nữa bị sức ép của môn chính, n phụ từ nhà trường, cha me,
hội. Trẻ em nói chung thích hoạt động tạo hình, bởi hoạt động này phù hợp
với lứa tuổi, giúp trẻ hoàn thiện phát triển nhận thức và thể lực. Song,
năng khiếu thuật, cũng như ng khiếu các môn học khác chỉ còn lại
không nhiều, đa số phụ thuộc vào t chất bẩm sinh, ngoài ra rơi vào những
trường hợp sau đây: truyền thống gia đình; môi trường hoạt động nghệ thuật
cả địa phương- ( thành p, tỉnh, làng xã, trường học,...) cũng nh hưởng hoạt
động tạo hình của trẻ. Từ phong trào, môi trường đó sẽ xuất hiện một số trẻ
trội và rèn luyện, tu dưỡng thành nghề chuyên về mĩ thuật. n đa số trẻ,
hoạt đng tạo hình chphương tiện để nhận thức thẩm tạo điều kiện
cho chúng tiếp xúc để cảm nhận vẻ đp của thế giới xung quanh, giúp trẻ vận
dụng những hiểu biết về cái đẹp vào cuộc sống thường ngày như: ăn, mặc,
học tập và phản ứng trước những hành vi trái với cái đẹp…
II. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non
Quá trình hình thành phát triển thể chất, nhận thức của trẻ ở mọi nơi
trên thế giới đều theo một quy trình chung do “ trời” định đoạt.
1.Về phát triển thể chất
- Trẻ phải được hình thành phát triển trong bụng m9 tháng hoặc
9 tháng 10 ngày như ông cha ta đã đúc kết: chín tháng mang nặng đẻ đau,
Sinh sớm knuôi, sinh chậm cũng rất hiếm.
- Khi ra đời trẻ cũng có những quy luật chung : ba tháng biết lẫy, bảy
tháng biết , chín tháng dò đi. Tuy nhiên những đúa trẻ phá quy
luật - sớm hơn hay muộn hơn một chút, hoặc bỏ qua giai đoạn nào đó đ đi
tiếp giai đoạn sau.
- Trẻ tập nói: Bập bẹ như trẻ n ba những từ nào phát âm trước tiên:
bà, mẹ ( má ),...cũng rất chung cho tất cả trẻ.
- khi nào thay răng sữa, mọc răng khôn đều có thời hạn chung.
- Chiều cao,n nặng của trẻ cũng na ná như nhau,...
2. Về khả năng nhận thức
Từ quá trình phát triển chung thể chất của trẻ em màc nhà chuyên
môn tìm ra:
- Những chất dinh ỡng cần cho sự phát triển cơ thể của trẻ.
- Loại thuốc o phù hợp với thể trạng,...
- Trẻ đọc được bao nhiêu từ, đếm được bao nhiêu số, nhận được bao
nhiêu u qua từng thời kì,... Từ những quy luật chung ấy c nhà
chuyên môn xây dựng chương trình học cho c độ tuổi mỗi cp, mỗi lớp
cho phù hợp.
- Học những môn o, mức đ kiến thức, năng đến đâu đẻ phát huy
tính tích cực học tập của các em ..
Ngoài ra các nhà chuyên môn còn tìm ra những cái chung của bé trai,
bé gái, đng thời những cái riêng về nếp sống của các vùng miền đch
dạy, cách học cho có hiệu quả.
Như vậy, sự hình thành phát triển thể chất nhận thức của tr
những cái chung tính quy luật. Vậy hoạt động tạo hình của trẻ nằm
ngoài quy luật chung đó không?
III. Qtrình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non
TẠO HÌNH Ở TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON
1. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non
Quá trình hình thành phát triển của trẻ em theo quy luật chung, bởi vậy
sự hình thành phát triển hoạt động tạo hình cũng hài hòa trong đứa trẻ
theo quy luật chung. Tuy nhiên qtrình hoạt động tạo hình không tất cả mọi
trẻ đều giống nhau mà có ngoại lệ ở một sô trẻ em có ng khiếu bẩm sinh do
tố chất sẵn có hoặc do ảnh ởng của gia điình, cộng đng môi trường
sống.
Trẻ em có năng khiếu bộc lộ ở tất cả các môn học mọi lĩnh vực như:
toán, văn , thơ, âm nhạc, múa, t, vẽ....ở mọi nơi thời nào cũng có. Thực
tế chứng minh học sinh thông minh những học giỏi tất cả các n ham
thích nhiều hoạt động. Bởi các môn hc và các hoạt đng đều có sự liên hệ
chặt chẽ với nhau, tạo điều kiện cho các em nhận thức phong phú, sâu sắc
hơn.
Về tạo hình, nếu không nói là năng khiếu , thì hầu hết trẻ em đu vẽ rất
sớm. Dựa vào lứa tuổi, vào phát triển tâm lí, các nhà chuyên môn chia ra các
giai đoạn phát triển chung đcó cách hướng dẫn hoạt động tạo hình manng
tính phổ cập cho tất cả trẻ em các trường mẫu giáo, phthông mang tính
phổ cập.
2. Quá trình hình thành và phát triển hoạt động tạo hình của trẻ
2.1. Một số quan điểm vê sự hình thành và phát triển hoạt động tạo
nh của trẻ
Loài người đã trải qua hàng vạn, triệu năm phát triển, biết bao thế hệ
nối tiếp trẻ em thành người lớn, tức ai ng trưởng thành từ trẻ em. Vậy
mà nhận xét về đứa trhay chính mình xưa kia lại rất khác nhau, nhất
lĩnh vực hoạt động tạo hình. Các nhà giáo dục học, tâm học, nghệ thuật
học, đã tốn nhiều thời gian, công sức nhưng nhận định về lĩnh vực tạo hình
của trẻ em cũng ít khi thống nhất, đôi khi trái ngược nhau. Đó là mt thực tế,
bởi thế giới trẻ thơ hình thành và phát triển diễn biễn rất đa dạng, phức tạp
phong phú. Xin u lên một số quan điểm của các trường phái tâm hc về
hoạt động tạo hình của trẻ em để chúng ta tham khảo.
a) Trường phái ưu sinh học coi hoạt động tạo hình của trẻ như q
trình bc lộ tự nhiên, theo họ trẻ vẽ những gi biết chứ không phải những
gi nó nhìn thấy, tức là những năng lực bẩm sinh sẵn có từ khi sinh ra.
Quan điểm trên chỗ: Khi sinh ra, trẻ cần shiểu biết thế giới
xung quanh đtồn tại phát triển. thế trẻ phải tìm cách để bộc lộ mình
mt cách tự nhiên, đó nhu cầu. Song trẻ không phải vẽ những biết,
bởi sự hiểu biết ban đầu của trẻ còn hạn hẹp, ng không phải trvẽ ng
quơ, lăng nhăng, trong khi đó trcó mắt đnhìn. Nhưng những hình vẽ của
trẻ đã phản ánh một cách trung thực sự non nớt, sự hạn chế của chúng.
b) Trường phái tâm học hành vi cho rằng: Con người txây dựng
nên bản thân chứ không phải vốn sinh ra con người đã con người. Trường
phái này cho nhân cách con người sự ng tạo của chính con người chứ
không phải chỉ ban ơn của Tợng Đế. Quan điểm y chỗ: Khi
sinh ra, con người chưa phải đã hn thiện cần hoàn thiện dần trong thực
cuộc sng nhưng những gì đã con nời những tố chất tạo nên tính
cách con người đã mầm mống như: Nhanh nhẹn - chậm chạp, hiền lành -
hung ác; thật thà xảo trá; gian dối, nham hiểm; vui tính, hoạt t lầm lì;
thông minh - đn đn,....là đã được “ manh nha”. từ c hình thành. Ông cha
ta đã từng nói: cha msinh con, trời sinh tính. Trong qtrình sống, nhất
qua giáo dục con người có thể hạn chế hay thay đổi những khiếm khuyết về
nhân cách. Điều đó tùy thuc vào phương pháp giáo dục, môi trường sống
ý chí của mỗi người. Điều đó nói lên: Giáo dục ý nghĩa to lớn trong giáo
dục, điều chỉnh nhân cách con người.
c) Quan điểm của tâm lí học cấu trúc cho rằng :
Trẻ em vẽ những chúng nhìn thấy. Quan điểm này nhấn mạnh vai
trò của thị giác đối với shình thành phát triển hoạt động nói chung,hoạt
động tạo hình nói riêng. Tuy nhiên, ở trẻ em, hoạt động tạo hình đầu tiên xuất
phát từ nhu cầu: muốn hiểu biết thế giới xung quanh, thế giới muôn hình
vạn trạng về nh thể, màu sắc đều rất lạ với trẻ. n hoạt động i chung,
hoạt đng tạo hình nói riêng chỉ mt trong những phương tiện giúp trẻ thể
hiện shiểu biết của mình khi chúng chưa đlời để diễn tả. thể thấy điều
này trong rất nhiều hoạt động của trẻ em. Ví dụ:
- Trẻ tậpi bi bô chưa ra tiếng vì chúng muốn nói.
- Trẻ chỉ trỏ cái nọ cái kia vì chưa biết muốn biết nên phải dùng
động tác.
- Trẻ v cái này, cái nọ, đầu tiên cũng muốn nói về chúng trong lúc
chưa biết nói, phải dùng nét, hình vẽ thay thế.
d) Quan điểm phân tâm học lại cho rằng: đứa trẻ vnhững chúng
cảm thấy. Quan điểm này phần đã người lớn hóa trẻ em, gắn cho nó một
cái gì rất lớn, điều đó con người còn phải trải nghiệm trong suốt q trình
tồn tại và phát triển của mình mới có được
e) Quan điểm của tâm học duy vật biên chứng cho rằng: sự phát
triển của con người thông qua qtrình kế thừa các tính chất m xã hội
của cá thể nền văn hóa vật chất, tinh thần được đúc kết trong lịch sử hội
loài người. L.X. Vugotxki đã khẳng định : Sự lĩnh hội chức ng hiệu
mt bộ phận hoạt động bản chung nhất của con người, phân biệt con
người với con vật về mặt tâm lí. Nhận định này đúc t thoạt động của
con người thời tiền sử ( xem Nguồn gốc của tạo hình, thuật II ). Trẻ em
cũng có i chung, đó hoạt động ban đầu: vạch , vẽ trên đất, giấy,...đ
thể hiện sự hiểu biết của mình về thế giới xung quanh khi chúng nhìn thấy
thích thú. Như vậy trẻ em cũng hoạt đng tạo hình rất sớm, đó cái chung
mang tính quy luật của loài người.
2.2. Quá trình hình thành và phát triển hoạt động tạo hình của tr
Dựa vào đặc điểm m trẻ em, các nhà giáo dục học, tâm học xây
dựng chương trình học cho ngành học mẫu giáo, gồm các mức độ như sau:
- Nhà trẻ: từ 2 – 3 tuổi
- Mẫu giáo bé: từ 3 – 4 tuổi ( Có nơi gọi là: lớp chồi )
- Mẫu giáo nhỡ: từ 4 - 5 tuổi ( Lớp búp )
- Mấu giáo lớn: từ 5 – 6 tuổi ( Lớp lá )
Chương trình hoạt đng tạo hình xây dựng trên sở phát triển tâm
sinh của trẻ - mức độ phù hợp đtrẻ tiếp thu được thể tạo ra sản
phẩm dễ dàng. Tuy nhiên sự phát triển của trẻ không đồng đều. Ví dụ:
- trẻ hoạt đng tạo hình rất thoải mái, d dàng hứng thú, sản
phẩm tạo ra linh hoạt, ngộ nghĩnh.
- trẻ nhút nhát do đó kết quả thường chậm và nét, hình đơn điệu.
- Một số trẻ thời đầu không tạo ra được sản phẩm, nhưng khi hoạt
động tạo hình trở nên có nề nếp, thích tthì có sản phẩm rất nhanh sinh
động, không theo một công thức , bởi trẻ được giải phónghoạt
động tạo hình theo hứng thú, hoạt động nhẹ nhàng như trò chơi với t, với
hình, với màu.
IV. Một số đặc điểm hoạt động tạo hình của trẻ mầm non.
Trẻ em hoạt động nói chung và hoạt động tạo hình nói riêng là một nhu
cầu. Nhưng những hoạt động ban đầu chưa phải là trẻ đã ý thức. Ý thức về
hoạt động chỉ được hình thành cùng với độ lớn khôn khi chúng ta tiếp xúc
với môi trường sống, tích lũy được những hiểu biết. Vì thế hoạt động tạo hình
cũng được hình thành dn dần với độ tuổi.
1. Đặc điểm và khả năng hoạt động tạo hình của trẻ dưới 3 tuổi
( Độ tuổi nhà trẻ )
Hoạt động tạo nh của trẻ lứa tuổi này mới bước đầu, tạo điều
kiện cho trẻ làm quen với hình, khối, màu sc đơn giản. Nói đúng hơn hoạt
động tạo hình ở lứa tuổi này chủ yếu là hoạt động vui chơi với hình, với màu,
qua đó phát triển dần trẻ khnăng quan sát, khả năng vận động, giúp cho
hoàn thiện cơ, khớp, đng thời tạo điều kiện cho trẻ sử dụng từ trong giao
tiếp.
| 1/91

Preview text:

ĐẠI HỌC HUẾ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỪ XA NGUYỄN QUỐC TOẢN GIÁO TRÌNH
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TẠO HÌNH CHO TRẺ MẦM NON
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM MỤC LỤC
Mục đích, yêu cầu của học phần ...................................................................................... 12
HỌC PHẦN I .................................................................................................................. 13
MỘT SỐ VẪN ĐỀ CHUNG ........................................................................................... 13
VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH CỦA .............................................................................. 13
TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON ......................................................................................... 13
Chương 1 ........................................................................................................................ 13
Đặc điểm phát triển hoạt động tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm non .................................... 13
I. Nguồn gốc, bản chất hoạt động tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm non ........................... 13
1. Khái niệm ........................................................................................................... 13
2. Nguồn gốc, bản chất hoạt động tạo hình của trẻ tuổi mầm non ............................ 14
II. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non ................................... 16
1.Về phát triển thể chất ........................................................................................... 16
2. Về khả năng nhận thức ...................................................................................... 16
III. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non .................................. 17 1.
Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non ......................... 17
2.2. Quá trình hình thành và phát triển hoạt động tạo hình của trẻ ........................... 20
IV. Một số đặc điểm hoạt động tạo hình của trẻ mầm non. .......................................... 20
1. Đặc điểm và khả năng hoạt động tạo hình của trẻ dưới 3 tuổi ............................. 20
( Độ tuổi nhà trẻ ) ................................................................................................... 20
2. Đặc điểm và khả năng hoạt động tạo hình của trẻ 3 – 4 tuổi ( độ tuổi mẫu giáo bé
hay lớp chồi ) ......................................................................................................... 22
............................................................................................................................... 25
............................................................................................................................... 26
3. Đặc điểm và khả năng hoạt động tạo hình của trẻ 4 – 5 tuổi ( Độ tuổi mẫu giáo nhỡ
hay lớp búp ) .......................................................................................................... 26
............................................................................................................................... 29
............................................................................................................................... 29
4. Đặc điểm và khả năng hoạt động tạo hình của trẻ 5 – 6 tuổi ( Độ tuổi mẫu giáo lớn
hay lớp lá ) ............................................................................................................. 31
........................................................................................................................................ 34
........................................................................................................................................ 35
........................................................................................................................................ 36
Hướng dẫn học chương I ........................................................................................ 37
1. Đọc tài liệu và thảo luận .......................................................................................... 37
Chương II ........................................................................................................................ 39
Mục đích , nhiệm vụ, ý nghĩa của tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non ............... 39
I. Mục đích của hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non .................................................. 39
II. Nhiệm vụ hoạt động tạo hình cho trẻ lứa tuổi mầm non .......................................... 42
III. Ý nghĩa của Hoạt động tạo hình trong giáo dục và phát triển toàn diện cho trẻ mầm
non ............................................................................................................................. 42
1. Bậc học mầm non và sự phát trienr chung của con người .................................... 42
2. Hoạt động tạo hình góp phần giáo dục và phát triển toàn diện cho trẻ lứa tuổi mầm
non ......................................................................................................................... 43
Hướng dẫn học chương II ....................................................................................... 44
Chương III ...................................................................................................................... 45
Các phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ lứa tuổi mầm non ........................... 45
I. Vài nét về lịch sử phương pháp day – học ................................................................ 45
1. Quan niệm về phương pháp dạy - học ................................................................. 45
2. Phương pháp dạy – học chung: ........................................................................... 46
3.Những điều lưu ý ................................................................................................. 46
II. Nội dung và cách vận dụng các phương pháp dạy – học ........................................ 49
1. Phương pháp thuyết trình .................................................................................... 50
1.1.Khái niệm ......................................................................................................... 50
1.2. Vận dụng phương pháp thuyết trình ..................................................................... 51
2. Phương pháp trực quan ....................................................................................... 52
2.1. Khái niệm ........................................................................................................ 52
2.2. Vận dụng phương pháp trực quan .................................................................... 54
................................................................................................................................... 56 57
3.Phương pháp quan sát .......................................................................................... 57
3.1. Khái niệm. ....................................................................................................... 57
3.2. Vận dụng phương pháp quan sát ...................................................................... 60
4.Phương pháp vấn đáp .......................................................................................... 61
4.1. Khái niệm ........................................................................................................ 61
4.2. Vận dụng Phương pháp vấn đáp ...................................................................... 62
................................................................................................................................... 66
5. Phương pháp thực hành ...................................................................................... 66
5.1. Khái niệm ........................................................................................................ 66
5.2. Vận dụng Phương pháp thực hành ................................................................... 67
................................................................................................................................... 69
6. Phương pháp củng cố ......................................................................................... 69
6.1.Thế nào là phương pháp củng cố? ..................................................................... 69
6.2. Vận dụng phương pháp củng cố ....................................................................... 70
7. Phương pháp đánh giá ........................................................................................ 71
7.1. Khái niệm ........................................................................................................ 71
7.2. Vận dụng phương pháp đánh giá ...................................................................... 74
........................................................................................................................................ 75
Hướng dẫn học chương III...................................................................................... 75
1. Đọc tài liệu và thảo luận ..................................................................................... 75
2. Phân tích hệ thống phương pháp và tìm ra mối quan hệ giữa các phương pháp
trong hệ thống đó. .................................................................................................. 76
Chương IV ...................................................................................................................... 77
CÁC HÌNH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở TRƯỜNG MẦM NON .... 77
I. HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH TRÊN TIẾT HỌC ........................................................ 77
1. Khái niệm ........................................................................................................... 77
2. Đặc điểm của hoạt động tạo hình trên tiết học ..................................................... 77
3. Những điều lưu ý ................................................................................................ 78
II. HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH NGOÀI TIẾT HỌC ..................................................... 79
1. Khái niệm ........................................................................................................... 79
2.Đặc điểm của hoạt động tạo hình ngoài tiết học ................................................... 79
3. Những điều đáng lưu ý ....................................................................................... 80
III. PHÂN LOẠI HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH Ở TRƯỜNG MẦM NON ..................... 81
1.Đôi điều về nội dung môn học ............................................................................. 81
2. Các loại hoạt động tạo hình ở trường mầm non ................................................... 83
IV. Các hình thức tổ chức hoạt động tạo hình ở trường mầm non ................................ 86
1. Tổ chức hoạt động tạo hình trong lớp học ........................................................... 87
2. Tổ chức hoạt động tạo hình ngoài lớp học .......................................................... 89
3. Phối hợp các hình thức tổ chức Hoạt động tạo hình ............................................ 90
Hướng dẫn học chương IV ..................................................................................... 91
Chương V........................................................................................................................ 92
Giáo án chương trình tạo hình ......................................................................................... 92
ở trường mầm non ........................................................................................................... 92
Kế hoạch khung tổ chức hoạt động .................................................................................. 92
tạo hình và đánh giá kết quả hoạt động tạo hình ............................................................... 92
cho trẻ lứa tuổi mầm non ................................................................................................. 92
I. Phần chung .............................................................................................................. 92
1. Những vấn đề cơ bản về chương trình hoạt động tạo hình ................................... 92
2. Kế hoạch khung tổ chức hoạt động tạo hình ........................................................ 93
II. Giáo án hoạt động tạo hình ..................................................................................... 94
1.Khái niệm ............................................................................................................ 94
2. Giáo án hoạt động tạo hình ................................................................................. 95
Hoạt động 1 ............................................................................................................ 96
Hoạt động 3 ............................................................................................................ 97
III. Tổ chức đánh giá kết quả hoạt động tạo hình ......................................................... 99
1. Quan niệm .......................................................................................................... 99
2.Tổ chức đánh giá ................................................................................................. 99
Hướng dẫn học tập chương V ............................................................................... 100
2. Soạn giáo án hoạt động tạo hình ....................................................................... 100
Học phần II ................................................................................................................... 101
Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình ở trường mầm non .......................................... 101
Chương I ....................................................................................................................... 101
Tổ chức cho trẻ làm quen với tác phẩm nghệ thuật tạo hình và phát triển năng lực cảm thụ
thẩm mĩ. ........................................................................................................................ 101
I .Vai trò của tác phẩm nghệ thuật tạo hình trong giáo dục thẩm mĩ cho trẻ em ......... 101
1. Tác phẩm nghệ thuật tạo hình ........................................................................... 101
2. Vai trò và mục đích của tác phẩm nghệ thuậ tạo hình đối với sự hình thành và bồi
dưỡng thị hiếu thẩm mĩ cho trẻ. ............................................................................ 103
II. Yêu cầu cơ bản về các tác phẩm nghệ thuật tạo hình cho trẻ ................................. 105
1. Tính thẩm mĩ .................................................................................................... 105
2. Nội dung tác phẩm ........................................................................................... 105
3. Hình thức diễn tả .............................................................................................. 105
III. Các phương pháp cho trẻ làm quen với tác phẩm nghệ thuật tạo hình .................. 106
1.Hình thức trình bày tác phẩm ............................................................................. 106
2.Các hình thức cho trẻ xem tác phẩm nghệ thuật tạo hình .................................... 106
3.Phương pháp cho trẻ làm quen với tác phẩm nghệ thuật tạo hình ....................... 107
Hướng dẫn học chương I ...................................................................................... 109
Chương II ...................................................................................................................... 113
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VẼ CHO TRẺ ...................................................................... 113
LỨA TUỔI MẦM NON................................................................................................ 113
I. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG VẼ ........................................................................ 113
1. Hoạt động vẽ với hoạt động tạo hình ................................................................ 113
2. Hoạt động vẽ với bồi dưỡng thị hiếu thẩm mĩ ................................................... 113
3. Hoạt động vẽ với giáo dục tình cảm đạo đức..................................................... 113
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VẼ CHO TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON .................... 113
1. Đặc điểm của hoạt động vẽ ............................................................................... 113
2. Nội dung của hoạt động vẽ ............................................................................... 114
3. Vật liệu, chất liệu của hoạt động vẽ .................................................................. 114
III. Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ lứa tuổi mầm non .................................................. 115
1. Hình thành khả năng vẽ cho trẻ dưới 3 tuổi ....................................................... 115
2.Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ 3 – 4 tuổi ............................................................. 117
3. Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ 4 – 5 tuổi ............................................................ 119
4. Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ 5- 6 tuổi .............................................................. 122
Hướng dẫn học chương II ..................................................................................... 126
...................................................................................................................................... 128
Chương III .................................................................................................................... 131
Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ lứa tuổi mầm non ........................................................... 131
I. Vai trò của hoạt động nặn ...................................................................................... 131
II. Nội dung của hoạt nặn .......................................................................................... 131
III. Đồ dùng, vật liệu cho hoạt động nặn.................................................................... 133
1.Đồ dùng, vật liệu cần mua sắm .......................................................................... 133
2.Đồ dùng vật liệu tự sưu tầm ............................................................................... 133
IV. Tổ chức hoạt động cho trẻ mầm non ................................................................... 134
1.Hình thành cho trẻ năn dưới 3 tuổi ..................................................................... 134
2.Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ 3 – 4 tuổi ........................................................... 135
3.Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ 4-5 tuổi .............................................................. 137
4.Tổ chức hoạt động cho trẻ 5-6 tuổi .................................................................... 138
Hướng dẫn học chương III.................................................................................... 141
2.Dự giờ và hoạt động nặn và phân tích ............................................................... 141
3. Soạn giáo án ..................................................................................................... 141
4. Tập dạy ............................................................................................................ 141
CHƯƠNG IV ................................................................................................................ 142
CHƯƠNG IV ................................................................................................................ 143
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÉ DÁN CHO TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON ..................... 143
I. Vai trò của hoạt động xé dán ............................................................. 143
II.Nội dung của hoạt động xé dán ......................................................... 143
1.Xé dán hình đơn giản: để rèn luyện kĩ năng. Ví dụ: .................... 144
2. Xé hình và xếp dán thành sản phẩm đơn giản ............................. 144
3. Xé hình và xếp – dán thành sản phẩm có nhiều hành mảng: .... 144
III. Đồ dùng, vật liệu cho hoạt động xé dán .......................................... 145
1.Đồ dùng, vật liệu cần mua sắm ...................................................... 145
2.Đồ dùng, vật liệu sưu tầm .............................................................. 145
IV. Tổ chức hoạt động xé dán cho trẻ lứa tuổi mầm non ..................... 145
1.Hình thành kĩ năng xé dán của trẻ dưới 3 tuổi.............................. 145
2.Tổ chức hoạt động xé dán cho trẻ 3 – 4 tuổi ................................ 147
3.Tổ chức hoạt động xé dán cho trẻ cho trẻ 4 -5 tuổi ....................... 149
4.Tổ chức hoạt động xé dán cho trẻ 5 – 6 tuổi ................................ 150
HƯỚNG DẪN HỌC CHƯƠNG IV .................................................. 152
CHƯƠNG V .............................................................................................. 155
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP VÀ TRÒ CHƠI TẠO HÌNH CHO
TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON. ................................................................... 155
I. Ý NGHĨA CỦA HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP VÀ TRÒ CHƠI TẠO HÌNH.
............................................................................................................... 155
1. Khái niệm: ..................................................................................... 155
2. Ý nghĩa của hoạt động chắp ghép ................................................... 156
II. NỘI DUNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP ................................. 156
1. Xếp ghép hình mảng bẹt, hình khối đơn giản có sẵn thành sản phẩm
(xếp là chính) ........................................................................................ 156
2. Chắp ghép các hình khối thành sản phẩm .................................... 157
3. Chắp ghép thành sản phẩm bằng cách cắt, gấp, đan giấy rồi dán,
ghim lại .............................................................................................. 157
4. Chắp ghép các vật liệu có sẵn ở trong thiên nhiên và các phế liệu
(vỏ sò, cành ........................................................................................ 158
III. ĐỒ DÙNG CHO HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP ................................. 158
1. Đồ dùng, vật liệu cần mua sắm ..................................................... 158
2. Đồ dùng, vật liệu giáo viên sưu tầm ............................................. 158
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CHẮP GHÉP CHO TRẺ LỨA TUỔI MẦM
NON ....................................................................................................... 159
1. Tổ chức hoạt động chắp ghép cho trẻ dưới 3 tuổi ........................ 159
2. Tổ chức hoạt động chắp ghép cho trẻ 3-4 tuổi .............................. 160
3. Tổ chức hoạt động chắp ghép cho trẻ 4 -5 tuổi ............................. 162
HƯỚNG DẪN HỌC CHƯƠNG V .................................................... 163
CHƯƠNGVI ............................................................................................. 167
THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH ............................... 167
I. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA VIỆC THEO DÕI, DÁNH GIÁ TIẾT HỌC
............................................................................................................... 167
1. Quan niệm về đánh giá .................................................................. 167
2. Các yếu tố cơ bản của việc theo dõi, đánh giá tiết học ................. 167
II. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO HÌNH CỦA TRẺ ............................... 170
1. Nắm vững khả năng tạo hình của trẻ ........................................... 170
2. Đặc điểm hoạt động tạo hình của trẻ ........................................... 170
3. Đánh giá khả năng tạo hình của trẻ .............................................. 171
III. CÔNG TÁC PHỐI HỢP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIỮA NHÀ
TRƯỜNG VÀ GIA ĐÌNH. ..................................................................... 172
1. Ý nghĩa............................................................................................. 172
2. Các hình thức phối hợp ................................................................. 172
HƯỚNG DẪN HỌC CHƯƠNG VI .................................................. 174
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 175
Lời nói đầu
Phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non là giáo
trình dùng cho sinh viên các hệ đào tạo của khoa giáo dục mầm non và giáo
viêm của trường mẫu giáo.
Giáo trình này giới thiệu những nét khái quát vè trẻ em và khả năng hoạt động
tạo hình của chúng. Trẻ sinh ra như thế nào? Chúng hình thành và phát triển
ra sao? Liệu sự hình thành và phát triển thể chất, nhận thức và tình came của
trẻ có hài hòa với sự hình thành phát triển tạo hình?
Giáo trình giới thiệu khả năng hoạt động tạo hình của trẻ, đồng thời
cũng là dip tốt thông báo với các phụ huynh, cô giáo về những gì trẻ quan
tâm, trẻ thích và hoạt động có hiệu quả. Có thể nói rằng mọi sinh vật sinh ra
đều phải hoạt động để tồn tại và phát triển. Trẻ em của chúng ta cung không
nằm ngoài quy luật muôn đời đó. Trẻ ưa hoạt động, song một trong những
hoạt động mà bất cứ đứa trẻ nào cũng phải tham gia và tham gia một cách tự
giác, tích cực, say mê, dù là còn nhỏ chưa hiểu được mục đích, ý nghĩa của
việc mình làm, đó là hoạt động tạo hình. Dù hoạt động ban đầu chưa có sản
phẩm rõ ràng, nhưng đó lại là hoạt động cần thiết, vì trẻ nhìn thấy, nghe được
nhiều điều mới lạ. Vậy hoạt động nào là đầu tiên cho trẻ dùng để nói với mọi
người bằng nét, bằng hình. Như vậy, hoạt động vẽ với trẻ là một trong những
nhu cầu cần thiết để chúng lớn lên cùng năm tháng. Có thể nói hoạt động tạo
hình là bạn đồng hành với trẻ và trong suốt cuộc đời của chúng.
Giáo trình này là trí tuệ của các nhà tâm lí học, giáo dục học, các nhà
nghiên cứu nghệ thuật, các thầy giáo, cô giáo và mọi người quan tâm, yêu
mến trẻ. Qua thực tế nghiên cứu, dạy – học mĩ thuật cho các trường sư phạm,
cho học sinh phổ thông và tạo hình cho trẻ, chúng tôi chỉ mới làm được việc
nhỏe về nghiên cứu khả năng cảm nhận của trẻ thơ.
Pi-cát-xô đã nói câu bất hủ: Người lớn phải mất nhiều năm mới trở
thành trẻ con được. Có lẽ danh họa khía quát về người lớn, trong đó có ông:
Người lớn dễ quên tuổi thơ mình. Điều đó rất bổ ích cho những người thân (
ông bà, cha mẹ, anh chị ) và nhất là thầy cô giáo khi nhận xét, đánh giá hành
vi, đặc biệt là hoạt động tạo hình của tre thì hãy quay lại thời thơ ấu của mình
mới có nhận xét, đánh giá khách quan được.Vì thế, giới trẻ thơ vô cùng phong
phú đa dạng: từ cách nhìn, cách hiểu cái thật; cách nghĩ, cách cảm; đến cách
“nói” bằng hình, bằng màu không giống nhau, không giống người lớn. Tạo
hình của trẻ vừa thật, vừa hư, vừa trong sáng, hồn nhiên , ngây thơ và đáng
yêu đúng như tuổi thơ của các em vậy. Trẻ tuy chưa có hiểu biết rộng, nhưng
chúng thấy xung quanh đều mới lạ. Thầy giáo, cô giáo, các phụ huynh đều có
thể tham gia vào tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ được. Hãy cho trẻ thông
tin về thế giới xung quanh, gợi ý để chúng hiểu về sự vật, hiện tượng nhưng
phải “ vừa tầm” và sau đó để trẻ thể hiện khả năng cảm nhận riêng, không
can thiệp sâu vào cách tạo hình của trẻ. Vì vậy, trong giáo trình này chúng tôi
dùng từ : Giới thiệu, gợi ý, động viên, khích lệ hoặc thể hiện theo ý thích (
của trẻ ). Vì sao như vậy? Bởi hai lẽ:
Một là: nghiên cứu tạo hình là tạo hình đẹp muôn hình vạn trạng mặc
dù có những quy định, luật riêng, nhưng không bao giờ có đáp số chung cho
tất cả các môn kho học chính xác.
Hai là: nghệ thuật tuổi thơ, tất cả những gì chứa đựng trong nó đều là
của trẻ, đó là cách nhìn,cách nghĩ,cách cảm riêng. Mà đã gọi là riêng tức lag
không giống nhau về cách thể hiện: bố cục, hình ảnh, màu sắc...
Khi tiếp xúc với giáo trình, mong mọi người hãy xem trước mục lục để có thể
thấy được nội dung một cách khái quát nhất. Giáo trình này có hai học phần:
Học phần I. Giới thiệu những vấn đề chung về hoạt động tạo hình của trẻ mầm non, bao gồm:
- Đặc điểm sự phát triển hoạt động tạo hình của trẻ mầm non
- Mục đích, nhiệm vụ của tổ chức hoạt động tạo hình của trường mầm non
- Các nguyên tắc, yêu cầu của phương trình hoạt động tạo hình
- Các phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình của trường mầm non ở
các độ tuổi ( trước 3 tuổi: 3- 4 tuổi; 4- 5tuổi; 5- 6 tuổi )
- Các hình thức ttor chức hoạt động tạo hình trong trường mầm non
Học phần II. Giới thiệu phương pháp tổ chức hoạt động tạo hình trong
trường mầm non, bao gồm:
- Tổ chức cho trẻ làm quen với các tác phẩm nghệ thuật tạo hình và phát
triển năng lực cảm thụ thẩm mĩ
- Tổ chức hoạt động vẽ cho trẻ mầm non
- Tổ chức hoạt động nặn cho trẻ mầm non
- Tổ chức hoạt động xé dàn cho trẻ mầm non
- Tổ chức hoạt động chắp ghép và trò chơi tạo hình cho trẻ mầm non
- Theo dõi và đánh giá hoạt động tạo hình
Trong quá trình tiếp xúc, sử dụng giáo trình, chúng tôi mong nhận được ý
kiến của độc giả, nhất là các cô giáo mầm non để giáo trình hoàn thiện hơn
Mục đích, yêu cầu của học phần
- Cung cấp cho sinh viên một số kiến thức khoa học về cơ sở tâm lí, giáo
dục các hoạt động tạo hình ở tuổi mầm non; tạo điều kiện cho sinh viên rèn
luyện kĩ năng lĩnh hội, phân tích các phương pháp tổ chức hoạt động tạo
hình,giáo dục nghệ thuật cho trẻ mầm non.
- Những kiến thức lí luận cảu giáo trình được sinh viên tiếp thu trong quá
trình liên hệ với thực tiễn, nghiên cứu hoạt động tạo hình , thực hành tổ chức,
đánh giá hoạt động tạo hình trong mối quan hệ của nó với các mặt hoạt động khác của trẻ.
- Cùng với chương trình “ Mĩ thuật” và “ Đồ chơi” giáo trình này đóng vai
trò quan trong trong việc hình thành ở sinh viên lòng yêu trẻ; yêu nghề, tinh
thần trách nhiệm đối với công việc giáo dịc trẻ; bồi dưỡng cho sinh viên những tác phẩm đạo đức, tác phong của nhà sư phạm. HỌC PHẦN I
MỘT SỐ VẪN ĐỀ CHUNG
VỀ HOẠT ĐỘNG TẠO HÌNH CỦA
TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON
( Lí thuyết: 20 tiết; Thực hành: 10 tiết ) Chương 1
Đặc điểm phát triển hoạt động tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm non
( Lí thuyết: 6 tiết )
I. Nguồn gốc, bản chất hoạt động tạo hình của trẻ lứa tuổi mầm non 1. Khái niệm
Hoạt động tạo hình gắn liền hoạt động với con người. Ngay từ khi con
người chưa có ngôn ngữ họ đã sử dụng hình vẽ như một phương tiện để giao
tiếp và để truyền lại các kinh nghiệm sản xuất. Điều đó chứng tỏ hoạt động
tạo hình là một trong những nhu cầu rất cần thiết của đời sống con người.
Hoạt động tạo hình là một trong những hoạt động của con người để tạo ra
các sản phẩm có hình thể và màu sắc đẹp, đem lại khoái cảm thẩm mĩ cho
người xem – nhận ra cái đẹp và cảm xúc trước cái đẹp. Ví dụ: Bức tranh, pho
tượng hoặc mọi thứ trong cuộc sống thường ngày, như nhà cửa, công viên, vải
vóc, quần áo, ấm, bát, lo hoa, giường tủ, giày dép, xe cộ,..
Hoạt động tạo hình là môn học ở các trường mẫu giáo, nhà trẻ. Ở các
trường phổ thông, các trường chuyên nghiệp gọi là Mĩ thuật.
Hoạt động tạo hình owr mẫu giáo gồm có:
- Vẽ màu ( vẽ theo mẫu – nhìn mẫu có thực để vẽ như quả, lọ, bình, bông
hoa, cây, các con vật,...)
- Vẽ trang trí ( trang trí cái khăn, cái bát,...)
- Tập nặn ( nặn quả cây, con vật quen thuộc,...)
- Cắt, xé dán giấy ( ngôi nhà, bông hoa,...)
- Xem tranh,...(xem tranh truyện, tranh sinh hoạt,...)
2. Nguồn gốc, bản chất hoạt động tạo hình của trẻ tuổi mầm non
2.1. Nguồn gốc
Trẻ em phải hoạt động để hoàn thiện và phát triển thể chất và nhận
thức. Một trong những hoạt động thường thấy ở trẻ là hoạt động tạo hình,
mặc dù chúng chưa có ý thức, kiến thức về hoạt động này. Cũng như người
xưa, hoạt động tạo hình với trẻ là một trong những nhu cầu, có thể nói là như
không khí để thở, nước để uống, thực phẩm để ăn. Vì vậy, trẻ hoạt động tự
nhiên không hề bị ép từ bên ngoài. Đó là một đặc điểm. 2.2 Bản chát
Bản chất hoạt động tạo hình của trẻ em là tự thân – tự nhiên, không thể thiếu được, bởi vì:
a)Trẻ có mắt và mắt để nhìn như mọi sinh vật khác. Trẻ nhìn thé giới
xung quanh với sự “lạ lẫm”. Vì mội vật và hiện tượng rất đa dạng về hình
thể màu sắc và lúc tĩnh, lức động quyến rũ trẻ, vì thế trẻ nhìn với sự chăm
chú và thích thú. Đồng thời trẻ hay hỏi, bởi chúng chưa hiểu, nhiều câu hỏi
của trẻ người lớn rất khó trả lời, như: Cái gi?, Vì sao nó thế?, Vì sao Mặt Trời
lại đỏ?, Vì sao con Gà lại gáy?...Các nhà giáo dục và tâm lí học đã dành rất
nhiều thời gian theo dõi và đi đến kết luận: Trẻ có nhu cầu tìm hiểu thế giới
xung quanh, vì tất cả đều mới lạ, hấp dẫn; bởi vốn hiểu biết của trẻ đều quá
hạn hẹp mà thế giới xung quanh thì muôn màu muôn vẻ.
b) Trẻ có tay để cầm, nắm. Theo dõi trẻ, ta thấy trẻ “vớ” được gì là trẻ
không để yên trong tay, khi thì giữ chặt, lúc quăng, ném tạo cho mọi vật
chuyển động, làm cho trẻ thấy thích thú và cứ thế lặp lại. Khi thì vạch lên
bàn, đất, giấy tạo thành nét thẳng, cong hay loằng ngoằng chẳng ra hình tù gì,
như những sợi chỉ rối mù. Song hoạt động này rất cần thiết, vì nó:
- Phát triển thị giác: Trẻ nhìn và tập quan sát, nhận xét thế giới xung quanh.
- Nâng cao dần nhận thức về sự vật và hiện tượng trong cuộc sống mà
hàng ngày chúng được tiếp xúc.
- tạo điều kiện cho cơ bắp , khớp hoàn thiện và phát triển.
- Giúp trẻ tự làm ra những sản phẩm, đó là nét và hình, mà trước đó ở
mặ đất, mặt giấy... chưa hề có. Đây là điều lạ và ngạc nhiên vô cùng với trẻ
thơ. Thừ đó làm cho trẻ thích thú hoạt động, nhất là các sản phẩm đó lại có
màu đỏ, màu xanh, màu trắng của phấn, của sáp màu,... Với trẻ, kết quả của
nhũng hoạt động đó do chính mình tạo ra như vậy, càng làm cho chúng thấy
lạ, vừa thích thú và càng say mê hoạt động. Đó chính là lí do giải thích : Vì
sao ban đầu trẻ lại vẽ những đường vòng vo, đan xen, chồng chéo như vậy .
c) Cách nhìn nhận, đánh giá tạo hình của trẻ
Có nhiều cách nhìn, nhận xét và đánh giá về nét vẽ ban đầu của trẻ,
có thể nói là khác nhau như:
- Không thấy tác dụng của hoạt động vẽ
Một số người cho rằng trẻ vẽ linh tinh. Cách nhìn này chứng tỏ người
lớn thực sự chưa hiểu trẻ, quên tuổi thơ của mình, coi trẻ như là mình, bắt
chúng khôn trước tuổi. Vì thế không chỉ nhìn hoạt động của trẻ thiếu thiên
cảm, mà còn câm hoặc hạn chế hoạt động này của chúng, coi là vô bổ, là bẩn nền nhà, tốn giấy,...
- Nhận xét chưa đúng về khả năng tạo hình của trẻ
Một bộ phận cho rằng trẻ vẽ nét thẳng trước, bởi vẽ nét thẳng dễ hơn,
chỉ cần kéo từ trái qua phải hoặc từ trên xuống dưới là được. Đây là nhận xét
chủ quan của người lớn, bởi vẽ nét thẳng cần quan sát, đưa nét đều tay từ trái
qua phải, khả năng đó ở tre chưa có: chúng chỉ vẽ theo cảm tính, theo ý thích,
hơn nữa chưa chủ động điều khiển các khớp ở ngón tay, cổ tay theo ý muốn,
mà thường vẽ theo sự chuyển động của khớp cổ tay, đôi khi cả khủyu tay. Do
đó, trẻ đưa nét vẽ như chuyển động của compa. Vì thế nét không thẳng mà là
cong. Có thể nói nét đàu tiên của trẻ phần lớn là nét cong . Như vậy, vẽ nét
cong dễ hơn vẽ nét thẳng là đương nhiên.
- Nhận xét “vượt tầm” của trẻ
Một số người có chuyên môn thường cho trẻ là đã biết bỏ đi những chi
tiết không cần thiết của đối tượng, nào là hình vẽ cô đọng, súc tích...
Đúng là nét,hình vẽ của trẻ tự nhiên, đơn giản mang tính khái quát,
song đó chỉ có người hiểu biết về mĩ thuật mới thấy, chứ không phải trê nghĩ
ra để làm thế. Bởi trẻ vẽ bằng sự thích thú hơn là sự hiểu biết. Đúng hơn là
hình vẽ chỉ có thế, nó ngây thơ, hồn nhiên, thật thà, trong sáng như tâm hồn
chúng ta vậy. Từ nhận xét chủ quan trên, người ta cho rằng đa số trẻ em có
năng khiếu mĩ thuật. Qua thực tế làm việc với trẻ em mấu giáo, chúng tôi
thấy trẻ em vẽ bằng cảm nhận, thích thú, vẽ để hiểu biết hơn về thế giới xung
quanh; vẽ để “ nói” lên những gì mình thấy mà chưa đủ lời để diễn tả. Điều
này ta thấy ở trẻ có nét tương đồng với người cổ xưa. Lên bậc tiểu học, tính
hồn nhiên trong nét, hình vẽ còn giữ lại ở các lớp đầu cấp (1,2,3 ), rồi công
thức, khô cứng dần ở các lớp cuối cấp, vì các em phải học các môn học khác,
thêm vào nữa bị sức ép của môn chính, môn phụ từ nhà trường, cha me, xã
hội. Trẻ em nói chung thích hoạt động tạo hình, bởi hoạt động này phù hợp
với lứa tuổi, giúp trẻ hoàn thiện và phát triển nhận thức và thể lực. Song,
năng khiếu mĩ thuật, cũng như năng khiếu các môn học khác chỉ còn lại
không nhiều, đa số phụ thuộc vào tố chất bẩm sinh, ngoài ra rơi vào những
trường hợp sau đây: truyền thống gia đình; môi trường hoạt động nghệ thuật
cả địa phương- ( thành phó, tỉnh, làng xã, trường học,...) cũng ảnh hưởng hoạt
động tạo hình của trẻ. Từ phong trào, môi trường đó sẽ xuất hiện một số trẻ
trội và rèn luyện, tu dưỡng thành nghề chuyên về mĩ thuật. Còn đa số trẻ,
hoạt động tạo hình chỉ là phương tiện để nhận thức thẩm mĩ và tạo điều kiện
cho chúng tiếp xúc để cảm nhận vẻ đẹp của thế giới xung quanh, giúp trẻ vận
dụng những hiểu biết về cái đẹp vào cuộc sống thường ngày như: ăn, mặc,
học tập và phản ứng trước những hành vi trái với cái đẹp…
II. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non
Quá trình hình thành và phát triển thể chất, nhận thức của trẻ ở mọi nơi
trên thế giới đều theo một quy trình chung do “ trời” định đoạt.
1.Về phát triển thể chất
- Trẻ phải được hình thành và phát triển trong bụng mẹ là 9 tháng hoặc
9 tháng 10 ngày như ông cha ta đã đúc kết: chín tháng mang nặng đẻ đau,
Sinh sớm khó nuôi, sinh chậm cũng rất hiếm.
- Khi ra đời trẻ cũng có những quy luật chung : ba tháng biết lẫy, bảy
tháng biết bò, chín tháng lò dò mà đi. Tuy nhiên có những đúa trẻ phá quy
luật - sớm hơn hay muộn hơn một chút, hoặc bỏ qua giai đoạn nào đó để đi tiếp giai đoạn sau.
- Trẻ tập nói: Bập bẹ như trẻ lên ba và những từ nào phát âm trước tiên:
bà, mẹ ( má ),...cũng rất chung cho tất cả trẻ.
- khi nào thay răng sữa, mọc răng khôn đều có thời hạn chung.
- Chiều cao, cân nặng của trẻ cũng na ná như nhau,...
2. Về khả năng nhận thức
Từ quá trình phát triển chung vè thể chất của trẻ em mà các nhà chuyên môn tìm ra:
- Những chất dinh dưỡng cần cho sự phát triển cơ thể của trẻ.
- Loại thuốc nào phù hợp với thể trạng,...
- Trẻ đọc được bao nhiêu từ, đếm được bao nhiêu số, nhận được bao
nhiêu màu qua từng thời kì,... Từ những quy luật chung ấy mà các nhà
chuyên môn xây dựng chương trình học cho các độ tuổi ở mỗi cấp, mỗi lớp cho phù hợp.
- Học những môn nào, mức độ kiến thức, kĩ năng đến đâu đẻ phát huy
tính tích cực học tập của các em ..
Ngoài ra các nhà chuyên môn còn tìm ra những cái chung của bé trai,
bé gái, đồng thời những cái riêng về nếp sống của các vùng miền để có cách
dạy, cách học cho có hiệu quả.
Như vậy, sự hình thành và phát triển thể chất và nhận thức của trẻ có
những cái chung có tính quy luật. Vậy hoạt động tạo hình của trẻ có nằm
ngoài quy luật chung đó không?
III. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non
TẠO HÌNH Ở TRẺ LỨA TUỔI MẦM NON
1. Quá trình hình thành và phát triển của trẻ lứa tuổi mầm non
Quá trình hình thành và phát triển của trẻ em theo quy luật chung, bởi vậy
sự hình thành và phát triển hoạt động tạo hình cũng hài hòa trong đứa trẻ và
theo quy luật chung. Tuy nhiên quá trình hoạt động tạo hình không tất cả mọi
trẻ đều giống nhau mà có ngoại lệ ở một sô trẻ em có năng khiếu bẩm sinh do
tố chất sẵn có hoặc do ảnh hưởng của gia điình, cộng đồng và môi trường sống.
Trẻ em có năng khiếu bộc lộ ở tất cả các môn học và mọi lĩnh vực như:
toán, văn , thơ, âm nhạc, múa, hát, vẽ....ở mọi nơi và thời nào cũng có. Thực
tế chứng minh học sinh thông minh là những học giỏi tất cả các môn và ham
thích nhiều hoạt động. Bởi các môn học và các hoạt động đều có sự liên hệ
chặt chẽ với nhau, tạo điều kiện cho các em nhận thức phong phú, sâu sắc hơn.
Về tạo hình, nếu không nói là năng khiếu , thì hầu hết trẻ em đều vẽ rất
sớm. Dựa vào lứa tuổi, vào phát triển tâm lí, các nhà chuyên môn chia ra các
giai đoạn phát triển chung để có cách hướng dẫn hoạt động tạo hình manng
tính phổ cập cho tất cả trẻ em ở các trường mẫu giáo, phổ thông mang tính phổ cập.
2. Quá trình hình thành và phát triển hoạt động tạo hình của trẻ
2.1. Một số quan điểm vê sự hình thành và phát triển hoạt động tạo hình của trẻ
Loài người đã trải qua hàng vạn, triệu năm phát triển, biết bao thế hệ
nối tiếp trẻ em thành người lớn, tức là ai cũng trưởng thành từ trẻ em. Vậy
mà nhận xét về đứa trẻ hay chính mình xưa kia lại rất khác nhau, nhất là ở
lĩnh vực hoạt động tạo hình. Các nhà giáo dục học, tâm lí học, nghệ thuật
học, đã tốn nhiều thời gian, công sức nhưng nhận định về lĩnh vực tạo hình
của trẻ em cũng ít khi thống nhất, đôi khi trái ngược nhau. Đó là một thực tế,
bởi thế giới trẻ thơ hình thành và phát triển diễn biễn rất đa dạng, phức tạp và
phong phú. Xin nêu lên một số quan điểm của các trường phái tâm lí học về
hoạt động tạo hình của trẻ em để chúng ta tham khảo.
a) Trường phái ưu sinh học coi hoạt động tạo hình của trẻ như quá
trình bộc lộ tự nhiên, theo họ trẻ vẽ những gi nó biết chứ không phải những
gi nó nhìn thấy, tức là những năng lực bẩm sinh sẵn có từ khi sinh ra.
Quan điểm trên có lí ở chỗ: Khi sinh ra, trẻ cần có sự hiểu biết thế giới
xung quanh để tồn tại và phát triển. Vì thế trẻ phải tìm cách để bộc lộ mình
một cách tự nhiên, đó là nhu cầu. Song trẻ không phải vẽ những gì nó biết,
bởi sự hiểu biết ban đầu của trẻ còn hạn hẹp, càng không phải trẻ vẽ bâng
quơ, lăng nhăng, trong khi đó trẻ có mắt để nhìn. Nhưng những hình vẽ của
trẻ đã phản ánh một cách trung thực sự non nớt, sự hạn chế của chúng.
b) Trường phái tâm lí học hành vi cho rằng: Con người tự xây dựng
nên bản thân chứ không phải vốn sinh ra con người đã là con người. Trường
phái này cho nhân cách con người là sự sáng tạo của chính con người chứ
không phải chỉ là ban ơn của Thượng Đế. Quan điểm này có lí ở chỗ: Khi
sinh ra, con người chưa phải đã hoàn thiện cần hoàn thiện dần trong thực té
cuộc sống nhưng những gì đã có ở con người – những tố chất tạo nên tính
cách con người đã có mầm mống như: Nhanh nhẹn - chậm chạp, hiền lành -
hung ác; thật thà – xảo trá; gian dối, nham hiểm; vui tính, hoạt bát – lầm lì;
thông minh - đần độn,....là đã được “ manh nha”. từ lúc hình thành. Ông cha
ta đã từng nói: cha mẹ sinh con, trời sinh tính. Trong quá trình sống, nhất là
qua giáo dục con người có thể hạn chế hay thay đổi những khiếm khuyết về
nhân cách. Điều đó tùy thuộc vào phương pháp giáo dục, môi trường sống và
ý chí của mỗi người. Điều đó nói lên: Giáo dục có ý nghĩa to lớn trong giáo
dục, điều chỉnh nhân cách con người.
c) Quan điểm của tâm lí học cấu trúc cho rằng :
Trẻ em vẽ những gì chúng nhìn thấy. Quan điểm này nhấn mạnh vai
trò của thị giác đối với sự hình thành và phát triển hoạt động nói chung,hoạt
động tạo hình nói riêng. Tuy nhiên, ở trẻ em, hoạt động tạo hình đầu tiên xuất
phát từ nhu cầu: muốn hiểu biết thế giới xung quanh, vì thế giới muôn hình
vạn trạng về hình thể, màu sắc đều rất lạ với trẻ. Còn hoạt động nói chung,
hoạt động tạo hình nói riêng chỉ là một trong những phương tiện giúp trẻ thể
hiện sự hiểu biết của mình khi chúng chưa đủ lời để diễn tả. Có thể thấy điều
này trong rất nhiều hoạt động của trẻ em. Ví dụ:
- Trẻ tập nói bi bô chưa ra tiếng vì chúng muốn nói.
- Trẻ chỉ trỏ cái nọ cái kia vì chưa biết và muốn biết nên phải dùng động tác.
- Trẻ vẽ cái này, cái nọ, đầu tiên cũng muốn nói về chúng trong lúc
chưa biết nói, phải dùng nét, hình vẽ thay thế.
d) Quan điểm phân tâm học lại cho rằng: đứa trẻ vẽ những gì chúng
cảm thấy. Quan điểm này có phần đã người lớn hóa trẻ em, gắn cho nó một
cái gì rất lớn, mà điều đó con người còn phải trải nghiệm trong suốt quá trình
tồn tại và phát triển của mình mới có được
e) Quan điểm của tâm lí học duy vật biên chứng cho rằng: sự phát
triển của con người thông qua quá trình kế thừa các tính chất tâm lí xã hội
của cá thể nền văn hóa vật chất, tinh thần được đúc kết trong lịch sử xã hội
loài người. L.X. Vugotxki đã khẳng định : Sự lĩnh hội chức năng kí hiệu là
một bộ phận hoạt động cơ bản chung nhất của con người, phân biệt con
người với con vật về mặt tâm lí. Nhận định này là đúc rút từ hoạt động của
con người thời tiền sử ( xem Nguồn gốc của tạo hình, Mĩ thuật II ). Trẻ em
cũng có cái chung, đó là hoạt động ban đầu: vạch né, vẽ trên đất, giấy,...để
thể hiện sự hiểu biết của mình về thế giới xung quanh khi chúng nhìn thấy và
thích thú. Như vậy trẻ em cũng hoạt động tạo hình rất sớm, đó là cái chung
mang tính quy luật của loài người.
2.2. Quá trình hình thành và phát triển hoạt động tạo hình của trẻ
Dựa vào đặc điểm tâm lí trẻ em, các nhà giáo dục học, tâm lí học xây
dựng chương trình học cho ngành học mẫu giáo, gồm các mức độ như sau:
- Nhà trẻ: từ 2 – 3 tuổi
- Mẫu giáo bé: từ 3 – 4 tuổi ( Có nơi gọi là: lớp chồi )
- Mẫu giáo nhỡ: từ 4 - 5 tuổi ( Lớp búp )
- Mấu giáo lớn: từ 5 – 6 tuổi ( Lớp lá )
Chương trình hoạt động tạo hình xây dựng trên cơ sở phát triển tâm
sinh lí của trẻ - có mức độ phù hợp để trẻ tiếp thu được và có thể tạo ra sản
phẩm dễ dàng. Tuy nhiên sự phát triển của trẻ không đồng đều. Ví dụ:
- Có trẻ hoạt động tạo hình rất thoải mái, dễ dàng và hứng thú, sản
phẩm tạo ra linh hoạt, ngộ nghĩnh.
- Có trẻ nhút nhát do đó kết quả thường chậm và nét, hình đơn điệu.
- Một số trẻ thời kì đầu không tạo ra được sản phẩm, nhưng khi hoạt
động tạo hình trở nên có nề nếp, thích thú thì có sản phẩm rất nhanh và sinh
động, không theo một công thức gò bó, bởi trẻ được “ giải phóng” và hoạt
động tạo hình theo hứng thú, hoạt động nhẹ nhàng như trò chơi với nét, với hình, với màu.
IV. Một số đặc điểm hoạt động tạo hình của trẻ mầm non.
Trẻ em hoạt động nói chung và hoạt động tạo hình nói riêng là một nhu
cầu. Nhưng những hoạt động ban đầu chưa phải là trẻ đã có ý thức. Ý thức về
hoạt động chỉ được hình thành cùng với độ lớn khôn khi chúng ta tiếp xúc
với môi trường sống, tích lũy được những hiểu biết. Vì thế hoạt động tạo hình
cũng được hình thành dần dần với độ tuổi.
1. Đặc điểm và khả năng hoạt động tạo hình của trẻ dưới 3 tuổi
( Độ tuổi nhà trẻ )
Hoạt động tạo hình của trẻ ở lứa tuổi này mới là bước đầu, tạo điều
kiện cho trẻ làm quen với hình, khối, màu sắc đơn giản. Nói đúng hơn hoạt
động tạo hình ở lứa tuổi này chủ yếu là hoạt động vui chơi với hình, với màu,
qua đó phát triển dần ở trẻ khả năng quan sát, khả năng vận động, giúp cho
hoàn thiện cơ, khớp, đồng thời tạo điều kiện cho trẻ sử dụng từ trong giao tiếp.