Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế | Trường Đại học Đồng Tháp

Giáo trình quan hệ kinh tế quốc tế | Trường Đại học Đồng Tháp. Tài liệu gồm 10 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

 

S GIO DC VÀ ĐÀO TO HÀ NI
GIÁO TRÌNH
S G IÁ O D C VÀ Đ À O T O H À N I
NGUYỄN ĐÌNH QUANG (Chủ bn)
GIÁO TRÌNH
QUAN H KINH TÊ QUC
(Dùng Irong các trường THCN)
NHÀ XUT BN HÀ NI - 2007
Lời gii thiêu
A 7 ước ta đang bước vào thi k công nghip hóa, hin
1 V đi hóa nhm đưa Vit Nam tr thành nưc công
nghip văn minh, hin đi.
Trong s nghip cách mng to ln đó, công tác đào to
nhân lc luôn gi vai trò quan trng. Báo cáo Chính tr ca
Ban Chp hành Trung ương Đng Cng sn Vit Nam ti
Đi hi Đáng toàn quc ln th IX đã ch rõ: Phát trin
giáo dc và đào to là mt trong nhng đng lc quan trng
thúc đy s nghip công nghip hóa, hin đi hóa, là điu
kin đ phát trin ngun lc con ngưi - yếu t cơ bn đ
phát trin xã hi, tăng trưng kinh tế nhanh và bn vng.
Quán trit ch trương, Ngh quyết ca Đng và Nhà nưc
và nhn thc đúng đn vê tm quan trng ca chương trình,
giáo trình đi vi vic nâng cao cht lưng đào to, theo đ
ngh ca S Giáo dc và Đào to Hà Ni, ngày 231912003,
y ban nhân dân thành phô' Hà Ni đã ra Quyết đnh s
5620/QĐ-ƯB cho phép S Giáo dc và Đào to thc hin đ
án biên son chương trình, giáo trình trong các trưng Trung
hc chuyên nghip (THCN) Hà Ni. Quyết đnh này th hin
s quan tâm sâu sc ca Thành y, ƯBND thành p h trong
vic nâng cao cht lưng đào to và phát trin ngun nhân
lc Th đô.
Trên cơ s chương trình khung ca B Giáo dc Đào
to ban hành và nhng kinh nghim rút ra t thc t đào to
S Giáo dc và Đào to đã ch đo các trưng THCN t chc
biên son chương trình, giáo trình mt cách khoa hc, h
3
thng và cp nht nhng kiến thc thc tin phù hp vi đi
tưng hc sinh THCN Hà Ni.
B giáo trình này là tài liu ging dy và hc tp trong
các trưng THCN Hà Ni, đng thi là tài liu tham khảo
hu ích cho các trưng có đào to các ngành k thut - nghiệp
v và đông đo bn đc quan tâm đến vn đê hưng nghiệp,
dy ngh.
Vic t chc biên son b chương trình, giáo trình này
là mt trong nhiu hot đng thiết thc ca ngành giáo dục
và đào to Th đô đ k nim 50 năm gii phóng Th đ ô ,
ã50 năm thành lp ngành và hưng ti k nim 1000 năm
Thăng Long - Hà Ni
S Giáo dc và Đào to Hà Ni chân thành cm ơn Thành
y, UBND, các s, ban, ngành ca Thành p', V Giáo dc
chuyên nghip B Giáo dc và Đào to, các nhà khoa hc, các
chuyên gia đu ngành, các ging viên, các nhà qun , các
nhà doanh nghip đã to điu kin giúp đ, đóng góp ý kiến,
tham gia Hi đng phn bin, Hi đng thm đnh và Hi
đng nghim thu các chương trình, giáo trình.
Đây là ln đu tiên S Giáo dc và Đào to Hà Ni t
chc biên son chương trình, giáo trình. Dù đã hết sc c
gng nhưng chc chn không tránh khi thiếu sót, bt cp.
Chúng tôi mong nhn đưc nhng ý kiến đóng góp ca bn
đc đ tng bưc hoàn thin b giáo trình trong các ln tái
bn sau.
G IÁ M Đ C S G IÁ O D C V À Đ À O TO
Li nói đu
ĩ ĩ in nay nưc ta đang trong tiến trình xây dng phát trin nn kinh tế
í th trưng theo đinh hưng xã hi ch nghĩa ch đng hi nhp kinh tế
khu vực và thế gii. Đ tham gia có hiu qu vào s phn công hp tác kinh
tế quc tế đòi hi nhng ngưi làm công tác xut nhp khu không nhng phi
gii v chuyên môn nghip v mà còn phi có đưc nhng kiến thc cơ bn
nht, cũng như nhng cơ s khoa hc ca hi nhp, các rào cn trong thương
mi quc tế.
Cun giáo trình Quan h kinh tế quc tế đưc biên son nhm giúp cho
các thày, cô giáo các em hc sinh hc chuyên ngành kinh doanh xut nhp
khu ca Trưng Trung hc Thương mi Du lch Hà Ni cũng như ca các
trưng trung hc chuyên nghip ti Hà Ni có đưc tài liu đ phc vụ cho
ging dy hc tp. Giáo trình Quan h kinh tế quc tế cung cp cho hc
sinh nhng kiến thc cơ bân v quá trình hình thành phút trin ca nn kinh
tế thế gii các quan h kinh tế quc tế; th trưng th ế gii vù giá quc tế;
hot đng đu tư các chính sách, các bin pháp mà các nưc úp dng trong
hot đng thương mi quc tể...
Trong quá trình biên son giáo trình rác gi đã nhn đưc nhng V kiến
đóng góp quý bâu ca các đng chí trong Hi đng khoa hc Trưng Trung
hc Thương mi Du lch Hà Ni; ca các nhà khoa hc: Tiến sĩ Nguyn
Văn Minh, Tiến sĩ Phùng Xuân Nh, Tiến sĩ Nguyn Quc Thnh, Tiến sĩ Đào
Th Bích Hoù, Thc sĩ Hoàng Văn Kình, Thc sĩ Bùi Đc Dũng các bn
đng nghip trong khoa Nghip v thương mi. Tác già xin chân thành cm ơn
nhng ý kiến dóng góp qu giá đó.
Do trình đ kinh nghim ca bn thân có hn li l ln đu tiên biên
son qo trình nn không tránh khi nhng hn chế, tác gi mong nhn đưc
nhng kiến góp V ca cúc bn đng nghip cùng các em hc sinh đ cun
áo trình ngày càng đưc hoàn thin.
TÁC GI
5
DANH MC CÁC CH VIT TT
Viết tt
Tiếng Anh
Tiếng Vit
ADB
Asia Development Bank
Ngân hàng phát trin châu Á
AFT A
ASEAN Free Trade Area
Khu vực Mu dch t do
ASEAN
APEC Asia - Pacific Economic
Din đàn hp tác châu Á - Thái
Co-operation
Bình Dương
ASEAN
Association o f Southeast Asian
Hip hi các quc gia Đông
Nations Nam Á
ATC
Agreement o f Textile & Clothing
Hip đnh hàng dt may
CEPT Common Effective Preferencial
Chương trình ct gim thuế
on Tariffs
quan có hiu lc chung
CFR
Cost + Freight
Tin hàng cng cưc phí
CIF
Cost + Insurance + Freight
Tin hàng cng phí bo him
cng cưc phí
DES
Delivered ex Ship
iao tại tàu
EEC
European Economic Community
y ban châu Âu
EU
European Union
Liên minh châu Âu
FAS
Free Alongside Ship
Giao dc mn tàu
FDI
Foreign Direct Investment
Đu tư trc tiếp nưc ngoài
FOB
Free on Board
Giao lên tàu
EMU
Economic Monetary Union
Liên minh kinh tế tin tệ
GATT
General Agreement on Tariffs
Hip đnh chung v Mu dch
and Trade
Thuế quan
GDP
Gross Domestic Product
Tng sn phm quc ni
GSP
Generalized System of
Preferences
Chế đ thuế quan ưu đãi ph cp
IMF
Internationa! Monetary Fund
Qu tin t quc tế
MFN Most Favored Nation
Quy chế ti hu quc
NAFTA North American Free Trade Area Khu vc Mu dch t do Bắc M
NP
National Parity
Ngang bng dân tc
7
B ài m đ u
ĐI NG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c u
CA MÔN QUAN H KINH T QUC T
Mc tu:
- Hiu đưc tính tt yếu khách quan ca các quan h kinh tế quc tế; đi tưng, ni
dung và phương pháp nghiên cu ca môn hc quan h kinh tế quc tế.
- Biết vn dng các phương pháp nghiên cu trong quá trình hc tập.
- Xác định thái đ hc tp đúng đn, nghiêm túc.
Ni dung:
1. Quan h kinh tế quc tế mi quan h kinh tế lẫn nhau gia các ch th không
cùng mt quc gia; tng th các mi quan h đi ngoi ca các nưc, bao gm: ngoi
thương, dch v quc tế, đu tư quc tế, tài chính quc tế, chuyn giao còng ngh - kỹ
thut quc tế...
2. S hình thành các mi quan h quc tế mt tt yếu khách quan gn vi các điu
kiện: Sư tn tại ca các quc gia đc lập có ch quyn và quan h hàng hoá - tiền t.
3. Đi tưng nghiên cu các quá tnh kinh tế din ra trong mi quan h gia các
quc gia vi nhau và gia các quc gia vi các t chc kinh tế quc tế. Phương pháp
nghiên cu phương pháp duy vt bin chng và duy vt lch s.
I. TM QUAN TRNG CỦA VIỆC NGHIÊN c ú u QUAN H KINH
QUC TÊ
1. Nhng khái nim
l l. Q uan h knh tê đôi ngoi
Quan h kinh tế đối ngoi tổng th các mi quan h v vật cht, v i chính,
các mi quan hệ kinh tế và khoa hc công ngh của mt quc gia i các quc gia
khác trên thế giới vi các t chức kinh tế, i chính quc tế.
9
Kinh tế đối ngoi mt lĩnh vc kinh tế, mt b phn ca nn kinh tế mi
quc gia. Nội dung ca lĩnh vc kinh tế đối ngoi rt rng, bao gm:
- Lĩnh vực thương mi quc tế.
- Lĩnh vực dch vụ quc tế
- Lĩnh vc đu quc tế.
- Lĩnh vc tài chính quc tế.
- Lĩnh vực chuyn giao công ngh - k thut quc tế...
Khi mt quc gia thc hin chính sách m ca kình t ' và hi nhp thì
hu như tt c các lĩnh vc trên đu tham gia vào hot đng kinh tế đi ngoại.
Nc li, nếu mt quc gia thc hin chiến lưc đóng cửa kinh t' thì chỉ mt
số ngành, mt's nh vc nhất định tham gia vào hoạt đng kinh tế đối ngoại.
l 2. Quan h kinh tê quc tế
Quan h kinh tế quc tế mi quan h lẫn nhau gia hai hay nhiu nưc,
tng th các mi quan h đi ngoi cùa các c.
Quan hệ kinh tế quc tế phn ánh yêu cu khách quan ca s phát trin lc
ng sản xut trong nn kinh tế thế gii, nó to nên s liên kết nén kinh tế của
các quc gia lại với nhau đ hình thành mt th thng nht.
Quan h kinh tế quc tế không hoàn toàn ging với các quan h kinh tế cùa
quc gia. Vì vy, nó vừa phù hp vi quan h kinh tế ca mi quc gia nhưng
đng thời lai khác vi các quan h y.
2. Tính tất yếu khách quan ca quan h kinh quc tế
Lịch sử phát trin ca nhng mi quan h kinh tế quc tế cho thy, thi
kỳ đu các mi quan h kinh tế gia các nưc đưc hình thành trên cơ s s
khác bit vé điu kin t nhiên ch yếu, các c cung cp cho nhau những
nguyên liệu, nhng sản phm đc thù do các li thế v khoáng sn, đt đai, khí
hu đem lại. Trong quá trình phát trin ca lực lưng sn xut s phán côn2
lao đng quc tế đã ny sinh nhng s khác bit v trình đ k thut và cóng
ngh, sự chênh lch v năng xut lao đng, về cht lưng giá thành sn
phm do đó đã xut hin li thế mi cua mi nưc. Trong bi cnh đó. mỗi
quc gia khai thác nhng li thế ca mình đ sản xut nhiu hàng hoá có cht
ng cao, giá thành h, đem đi ly các mt hàng mà h không sn xut được
hoc sản xut vi chi phí cao cht ng kém hơn.
c quan h kinh tế quc ban đu din ra trong lĩnh vực u thôns sản
phm dn dn phát trin sang các lĩnh vực sản xut, nghiên cu th nshim.
10
trong đu tư trao đi công ngh, trong giao thông vn ti, thông tin liên lạc
và các hot đng dch vkhác.
Quan h kinh tế quc tế tn tại khách quan do các nguyên nhân:
- Stn tại ca các quc gia đc lập, có ch quyn do đó mi quc gia có
quyn qun , khai thác các tim năng ca mình đ phát trin kinh tế đáp
ng nhu cu ca ngưi dân.
- Do s khác bit về điu kin t nhiên, về trình đ văn hoá, trình đ khoa
hc - k thut... đã thúc đy các quc gia tham gia vào quá trình phân công lao
đng quc tế trên cơ s khai thác các lợi thế ca mình đ sn xut và trao đổi
sản phm với quc gia khác.
3. Tm quan trng ca vic nghiên cu quan h kinh tế quc tế
Không th có mt quc gia nào trên thế gii tn ti đc lp và phát trin có
hiu qu mà không có mt mi quan h nào với các quc gia khác, đc bit
trong lĩnh vực kinh tế. Thc tế cho chúng ta thy quá trình hình thành phát
trin ca các mi quan h kinh tế quc tế luôn gn lin i quá trình phát trin
ca nn kinh tế thế gii. Sự phát triển ca các mi quan h kinh tế quc tế
đng lực quan trng thúc đy sự phát triển ca nn kinh tế thế giới cũng như nn
kinh tế ca mi quc gia.
Ngày nay, chính ph các nưc ngày càng quan tâm hơn đến vic m rng
quan h kinh tế vi các nưc, các khu vc. Vic nghiên cu quan h kinh tế quc
giúp chính ph các nưc có chiến lược phát trin lĩnh vực kinh tế đi ngoi
mt cách có hiu qu. Trong quá trình thực hin quan h kinh tế đi ngoi, các
nưc s khai thác hiu qu hơn các tim năng ca đt nưc mình tn dng
đưc nhng thế mnh ca th trưng ngoài nưc đ phát trin kinh tế và tham gia
có hiu qu vào quá trình phân công lao đng quc tế.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cu CA MÔN QUAN
H KINH TÊ QUC TÊ
1. Đi tưng và ni dung nghiên cu ca môn quan h kinh tê
quc tế
1.1. Đi tưng nghiên cu
Môn quan h kinh tế quc tế là mt môn hc thuc lĩnh vc khoa hc kinh
tế, nghiên cu các mi quan h kinh tế quc tế, s vn đng ca các mi quan
11
| 1/10

Preview text:

SỞ GIẢO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI GIÁO TRÌNH
SỞ G IÁ O D Ụ C VÀ Đ À O TẠ O H À N Ộ I
NGUYỄN ĐÌNH QUANG (Chủ biên) GIÁO TRÌNH QUAN HỆ KINH TÊ QUỐC TÊ
(Dùng Irong các trường THCN)
NHÀ XUẤT BẢN HÀ NỘI - 2007 Lời giới thiêu
A 7 ước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện
1 V đại hóa nhằm đưa Việt Nam trở thành nước công
nghiệp văn minh, hiện đại.
Trong sự nghiệp cách mạng to lớn đó, công tác đào tạo
nhân lực luôn giữ vai trò quan trọng. Báo cáo Chính trị của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam tại
Đại hội Đáng toàn quốc lần thứ IX đã chỉ rõ: “Phát triển
giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng
thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều
kiện để phát triển nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để
phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”.
Quán triệt chủ trương, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước
và nhận thức đúng đắn vê tấm quan trọng của chương trình,
giáo trình đối với việc nâng cao chất lượng đào tạo, theo đề
nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, ngày 231912003,
ủ y ban nhân dân thành phô' Hà Nội đã ra Quyết định số
5620/QĐ-ƯB cho phép Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện đề
án biên soạn chương trình, giáo trình trong các trường Trung
học chuyên nghiệp (THCN) Hà Nội. Quyết định này thể hiện
sự quan tâm sâu sắc của Thành ủy, ƯBND thành p h ố trong
việc nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Thủ đô.
Trên cơ sở chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành và những kinh nghiệm rút ra từ thực tể đào tạo
Sở Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các trường THCN tổ chức
biên soạn chương trình, giáo trình một cách khoa học, hệ 3
thống và cập nhật những kiến thức thực tiễn phù hợp với đối
tượng học sinh THCN Hà Nội.
Bộ giáo trình này là tài liệu giảng dạy và học tập trong
các trường THCN ở Hà Nội, đổng thời là tài liệu tham khảo
hữu ích cho các trường có đào tạo các ngành kỹ thuật - nghiệp
vụ và đông đảo bạn đọc quan tâm đến vấn đê hướng nghiệp, dạy nghề.
Việc tổ chức biên soạn bộ chương trình, giáo trình này
là một trong nhiều hoạt động thiết thực của ngành giáo dục
và đào tạo Thủ đô đ ể kỷ niệm “50 năm giải phóng Thủ đ ô ”,
‘ã50 năm thành lập ngành ” và hướng tới kỷ niệm “1000 năm Thăng Long - Hà Nội
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội chân thành cảm ơn Thành
ủy, UBND, các sở, ban, ngành của Thành phô', Vụ Giáo dục
chuyên nghiệp Bộ Giáo dục và Đào tạo, các nhà khoa học, các
chuyên gia đầu ngành, các giảng viên, các nhà quản lý, các
nhà doanh nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ, đóng góp ý kiến,
tham gia Hội đồng phản biện, Hội đồng thẩm định và Hội
đồng nghiệm thu các chương trình, giáo trình.
Đây là lần đầu tiên Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội tổ
chức biên soạn chương trình, giáo trình. Dù đã hết sức cố
gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, bất cập.
Chúng tôi mong nhận được những ý kiến đóng góp của bạn
đọc đ ể từng bước hoàn thiện bộ giáo trình trong các lần tái bản sau.
G I Á M Đ Ố C SỞ G IÁ O D Ụ C V À Đ À O T Ạ O Lời nói đầu
ĩ ĩ iện nay nước ta đang trong tiến trình xây dựng và phát triển nền kinh tế
í Ẳ thị trường theo đinh hướng xã hội chủ nghĩa và chủ động hội nhập kinh tế
khu vực và thế giới. Đ ể tham gia có hiệu quả vào sự phản công và hợp tác kinh
tế quốc tế đòi hỏi những người làm công tác xuất nhập khẩu không những phải
giỏi về chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải có được những kiến thức cơ bản
nhất, cũng như những cơ sở khoa học của hội nhập, các rào cản trong thương mại quốc tế.
Cuốn giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế được biên soạn nhảm giúp cho
các thày, cô giáo và các em học sinh học chuyên ngành kinh doanh xuất nhập
khẩu của Trường Trung học Thương mại và Du lịch Hà Nội cũng như của các
trường trung học chuyên nghiệp tụi Hà Nội có được tài liệu đ ể phục vụ cho
giảng dạy và học tập. Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế cung cấp cho học
sinh những kiến thức cơ bân về quá trình hình thành và phút triển của nền kinh
tế thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế; thị trường thế giới vù giá quốc tế;
hoạt động đầu tư và các chính sách, các biện pháp mà các nước úp dụng trong
hoạt động thương mại quốc tể...
Trong quá trình biên soạn giáo trình rác giả đã nhận được những V kiến
đóng góp quý bâu của các đổng chí trong Hội đồng khoa học Trường Trung
học Thương mại và Du lịch Hà Nội; của các nhà khoa học: Tiến sĩ Nguyễn
Văn Minh, Tiến sĩ Phùng Xuân Nhạ, Tiến sĩ Nguyễn Quốc Thịnh, Tiến sĩ Đào
Thị Bích Hoù, Thạc sĩ Hoàng Văn Kình, Thạc sĩ Bùi Đức Dũng và các bạn
đồng nghiệp trong khoa Nghiệp vụ thương mại. Tác già xin chân thành cảm ơn
những ý kiến dóng góp quỷ giá đó.
Do trình độ vù kinh nghiệm của bản thân có hạn lại lủ lần đầu tiên biên
soạn qiúo trình nền không tránh khỏi những hạn chế, tác giả mong nhận được
những ỷ kiến góp V của cúc bạn đồng nghiệp cùng các em học sinh đ ể cuốn
ỳ áo trình ngày càng được hoàn thiện. TÁC GIẢ 5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADB Asia Development Bank
Ngân hàng phát triển châu Á AFT A ASEAN Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN APEC Asia - Pacific Economic
Diễn đàn hợp tác châu Á - Thái Co-operation Bình Dương
ASEAN Association o f Southeast Asian
Hiệp hội các quốc gia Đông Nations Nam Á ATC
Agreement o f Textile & Clothing Hiệp định hàng dệt may CEPT
Common Effective Preferencial
Chương trình cắt giảm thuế on Tariffs quan có hiệu lực chung CFR Cost + Freight
Tiền hàng cộng cước phí CIF
Cost + Insurance + Freight
Tiền hàng cộng phí bảo hiểm cộng cước phí DES Delivered ex Ship Ọiao tại tàu EEC
European Economic Community ủ y ban châu Âu EU European Union Liên minh châu Âu FAS Free Alongside Ship Giao dọc mạn tàu FDI
Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài FOB Free on Board Giao lên tàu EMU Economic Monetary Union
Liên minh kinh tế tiền tệ GATT
General Agreement on Tariffs
Hiệp định chung về Mậu dịch and Trade và Thuế quan GDP Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội GSP Generalized System of
Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập Preferences IMF
Internationa! Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế MFN Most Favored Nation Quy chế tối huệ quốc
NAFTA North American Free Trade Area
Khu vực Mậu dịch tự do Bắc Mỹ NP National Parity Ngang bằng dân tộc 7 NT National Treatment Đãi ngộ quốc gia OECD
Organization for Economic
Tổ chức hợp tác và phát triển
Co-operation and Development kinh tế UNDP
United Nations Development
Chương trình phát triển cùa Programme Liên hợp quốc
UNIDO United Nations Industrial
Tổ chức Liên hợp quốc về phát
Development Organization triển công nghiệp VER
Voluntary Export Restrains
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện WB World Bank Ngân hàng thế giới WTO
World Trade Organization
Tổ chức thương mại thế giới 8 B ài m ỏ đ ầ u
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ứ u
CỦA MÔN QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ Mục tiêu:
- Hiểu được tính tất yếu khách quan của các quan hệ kinh tế quốc tế; đối tượng, nội
dung và phương pháp nghiên cứu của môn học quan hệ kinh tế quốc tế.
- Biết vận dụng các phương pháp nghiên cứu trong quá trình học tập.
- Xác định thái độ học tập đúng đắn, nghiêm túc. Nội dung:
1. Quan hệ kinh tế quốc tế là mối quan hệ kinh tế lẫn nhau giữa các chủ thể không
cùng một quốc gia; là tổng thể các mối quan hệ đối ngoại của các nước, bao gồm: ngoại
thương, dịch vụ quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế, chuyển giao còng nghệ - kỹ thuật quốc tế...
2. Sự hình thành các mối quan hệ quốc tế là một tất yếu khách quan gắn với các điều
kiện: Sư tổn tại của các quốc gia độc lập có chủ quyền và quan hệ hàng hoá - tiền tệ.
3. Đối tượng nghiên cứu là các quá trình kinh tế diễn ra trong mối quan hệ giữa các
quốc gia với nhau và giữa các quốc gia với các tổ chức kinh tế quốc tế. Phương pháp
nghiên cứu là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
I. TẨM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN c ú u QUAN HỆ KINH TÊ QUỐC TÊ 1. Những khái niệm
l ẵl. Q uan hệ kỉnh tê đôi ngoại
Quan hệ kinh tế đối ngoại là tổng thể các mối quan hệ về vật chất, về tài chính,
các mối quan hệ kinh tế và khoa học công nghệ của một quốc gia vói các quốc gia
khác trên thế giới và với các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế. 9
Kinh tế đối ngoại là một lĩnh vực kinh tế, một bộ phận của nền kinh tế mỏi
quốc gia. Nội dung của lĩnh vực kinh tế đối ngoại rất rộng, bao gồm:
- Lĩnh vực thương mại quốc tế.
- Lĩnh vực dịch vụ quốc tế
- Lĩnh vực đầu tư quốc tế.
- Lĩnh vực tài chính quốc tế.
- Lĩnh vực chuyển giao công nghệ - kỹ thuật quốc tế...
Khi một quốc gia thực hiện chính sách “mở cửa kình tể ' và hội nhập thì
hầu như tất cả các lĩnh vực trên đều tham gia vào hoạt động kinh tế đối ngoại.
Ngược lại, nếu một quốc gia thực hiện chiến lược “đóng cửa kinh tể' thì chỉ có một
số ngành, một'số lĩnh vực nhất định tham gia vào hoạt động kinh tế đối ngoại.
l ẵ2. Quan hệ kinh tê quốc tế
Quan hệ kinh tế quốc tế là mối quan hệ lẫn nhau giữa hai hay nhiều nước,
là tổng thể các mối quan hệ đối ngoại cùa các nước.
Quan hệ kinh tế quốc tế phản ánh yêu cầu khách quan của sự phát triển lực
lượng sản xuất trong nền kinh tế thế giới, nó tạo nên sự liên kết nén kinh tế của
các quốc gia lại với nhau để hình thành một thể thống nhất.
Quan hệ kinh tế quốc tế không hoàn toàn giống với các quan hệ kinh tế cùa
quốc gia. Vì vậy, nó vừa phù hợp với quan hệ kinh tế của mỗi quốc gia nhưng
đồng thời lai khác với các quan hệ ấy.
2. Tính tất yếu khách quan của quan hệ kinh tê quốc tế
Lịch sử phát triển của những mối quan hệ kinh tế quốc tế cho thấy, ở thời
kỳ đầu các mối quan hệ kinh tế giữa các nước được hình thành trên cơ sở sự
khác biệt vé điều kiện tự nhiên là chủ yếu, các nước cung cấp cho nhau những
nguyên liệu, những sản phẩm đặc thù do các lợi thế về khoáng sản, đất đai, khí
hậu đem lại. Trong quá trình phát triển của lực lượng sản xuất và sự phán côn2
lao động quốc tế đã nảy sinh những sự khác biệt về trình độ kỹ thuật và cóng
nghệ, sự chênh lệch về năng xuất lao động, về chất lượng và giá thành sản
phẩm do đó đã xuất hiện lợi thế mới cua mỗi nước. Trong bối cảnh đó. mỗi
quốc gia khai thác những lợi thế của mình để sản xuất nhiều hàng hoá có chất
lượng cao, giá thành hạ, đem đổi lấy các mặt hàng mà họ không sản xuất được
hoặc sản xuất với chi phí cao và chất lượng kém hơn.
Các quan hệ kinh tế quốc tê ban đầu diễn ra trong lĩnh vực lưu thôns sản
phẩm và dần dần phát triển sang các lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu thử nshiệm. 1 0
trong đầu tư và trao đổi công nghệ, trong giao thông vận tải, thông tin liên lạc
và các hoạt động dịch vụ khác.
Quan hệ kinh tế quốc tế tồn tại khách quan do các nguyên nhân:
- Sự tồn tại của các quốc gia độc lập, có chủ quyền do đó mỗi quốc gia có
quyền quản lý, khai thác các tiềm năng của mình để phát triển kinh tế và đáp
ứng nhu cầu của người dân.
- Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, về trình độ văn hoá, trình độ khoa
học - kỹ thuật... đã thúc đẩy các quốc gia tham gia vào quá trình phân công lao
động quốc tế trên cơ sở khai thác các lợi thế của mình để sản xuất và trao đổi
sản phẩm với quốc gia khác.
3. Tẩm quan trọng của việc nghiên cứu quan hệ kinh tế quốc tế
Không thể có một quốc gia nào trên thế giới tổn tại độc lập và phát triển có
hiệu quả mà không có một mối quan hệ nào với các quốc gia khác, đặc biệt
trong lĩnh vực kinh tế. Thực tế cho chúng ta thấy quá trình hình thành và phát
triển của các mối quan hệ kinh tế quốc tế luôn gắn liền vói quá trình phát triển
của nền kinh tế thế giới. Sự phát triển của các mối quan hệ kinh tế quốc tế là
động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thế giới cũng như nền
kinh tế của mỗi quốc gia.
Ngày nay, chính phủ các nước ngày càng quan tâm hơn đến việc mở rộng
quan hệ kinh tế với các nước, các khu vực. Việc nghiên cứu quan hệ kinh tế quốc
tê giúp chính phủ các nước có chiến lược phát triển lĩnh vực kinh tế đối ngoại
một cách có hiệu quả. Trong quá trình thực hiện quan hệ kinh tế đối ngoại, các
nước sẽ khai thác hiệu quả hơn các tiềm năng của đất nước mình và tận dụng
được những thế mạnh của thị trường ngoài nước để phát triển kinh tế và tham gia
có hiệu quả vào quá trình phân công lao động quốc tế. II.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu CỦA MÔN QUAN HỆ KINH TÊ QUỐC TÊ 1.
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của môn quan hệ kinh tê quốc tế
1.1. Đối tượng nghiên cứu
Môn quan hệ kinh tế quốc tế là một môn học thuộc lĩnh vực khoa học kinh
tế, nghiên cứu các mối quan hệ kinh tế quốc tế, sự vận động của các mối quan 11