Giáo trình Sinh học phân tử | Giáo trình môn Di truyền y học | Trường Đại học Y khoa Vinh

Giáo trình Sinh học phân tử | Giáo trình môn Di truyền y học | Trường Đại học Y khoa Vinh. Tài liệu gồm 69 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TR

NG
Đ
I
H
C
Y
KHOA
HU
B MÔN DI TRUYN Y HC
GIÁO TRÌNH
SINH HC PHÂN T
2007
CHNG 2: SINH HC PHÂN T
1. DNA (desoxyribonuclic acid) 1
Nucleic acid 1
DNA (desoxyribonuclic acid) 2
Cu trúc 2
Các dng cu trúc không gian ca DNA 3
S biến tính (denaturation) hi tính
(renaturation) ca DNA 4
DNA trong tế bào 5
B gene ca prokaryote 5
B gene ca eukaryote 6
Phân loi DNA 6
Gene nhy 8
Gene 10
Câu hi ôn tp 11
Câu hi trc nghim 11
2. CHC NĔNG CA DNA 13
Bo qun và truyn đạt thông tin di truyn
13
Mã di truyn 13
Kh năng nhân đôi chính xác 14
Tim năng t sa cha 14
Kh năng đột biến 14
Câu hi ôn tp 15
Câu hi trc nghim 15
3. C CH T NHÂN ĐÔI CA DNA 16
T nhân đôi prokaryote 16
Tách ri hai mch đơn ca phân t DNA
16
Tng hp đon mi (primer) rna 17
Tng hp các mch mi trên khuôn DNA
17
Hoàn chnh chui polynucleotide mi tng
hp 18
4. RNA (ribonuclic acid) 28
Các loi RNA 28
rRNA (RNA ribosome) 28
tRNA (RNA vn chuyn) 28
mRNA (RNA thông tin) 30
Quá trình t nhân đôi ca DNA
eukaryote 21
Cơ chế sa sai DNA 23
Cơ chế sa sai DNA trong quá trình t
nhân đôi 23
Cơ chế sa sai DNA ngoài quá trình t
nhân đôi 24
Câu hi ôn tp 24
Câu hi trc nghim 24
Ribozyme kh năng t ct (self-
Splicing) 30
Câu hi ôn tp 30
Câu hi trc nghim 30
5. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (TRANSCRIPTION) 33
Quá trình phiên mã prokaryote 33
Giai đon m đầu 33
Giai đon kéo dài 34
Giai đon kết thúc 35
Quá trình phiên mã eukaryote 37
Giai đon m đầu 37
Giai đon kéo dài 40
Giai đon kết thúc 40
Quá trình trưng thành ca các tin mRNA
40
Gn mũ chp (capping) 40
a
Gn đuôi polyA 41
Ct ni (splicing) 42
Câu hi ôn tp 43
Câu hi trc nghim 44
6. CU TRÚC VÀ CHC NĔNG CA PROTEIN 45
Cu trúc ca protein 45
Cu trúc bc 1 45
Cu trúc bc 2 46
Cu trúc bc ba 47
Cu trúc bc bn 47
Chc năng sinh hc 47
Câu hi ôn tp 49
Câu hi trc nghim 49
7. QUÁ TRÌNH DCH MÃ VÀ ĐIU HOÀ SINH TNG HP PROTEIN 51
Quá trình dch mã 51
Gn amino acid vào tRNA 51
Ribosome 51
Các giai đon ca quá trình dch mã 52
Polysomes 55
Điu hoà s biu hin ca gene 56
Điu hoà s biu hin ca gene
prokaryote 56
Điu hoà s biu hin ca gene
eukaryote 58
Kim soát quá trình phiên mã 59
Kim soát s biu hin ca gene thông qua
quá trình hoàn thin mRNA 60
Kim soát s biu hin ca gene thông qua
s hng định ca RNA 60
Quá trình làm im lng RNA (RNA
silencing) 60
Kim soát quá trình dch mã sau dch
mã 61
Câu hi ôn tp 62
Câu hi trc nghim 62
b
1.
DNA
(desoxyribonuclic
acid)
Mc tiêu
1. Trình bày được:
- Cu trúc cơ bn ca mt nucleotide
- Cu trúc ca DNA, các loi DNA, gen nhy
- Cu trúc cơ bn ca gene prokaryote và eukaryote
2. Phân bit được b gene ca prokaryote và eukaryote
NUCLEIC ACID
Nucleic acid là vt cht mang thông tin di truyn ca các h thng sng có cu trúc đa
phân hình thành t các đơn phân là nucleotide. Nucleic acid gm hai loi phân t
cu to khá ging nhau là desoxyribonucleic (DNA) và ribonucleic acid (RNA).
Hình 1: (a) Các cu phn ca nucleotide; (b) Nucleotide; (c) Chui polynucleotide
Mi nucleotide được cu to gm ba thành phn (hình 1)
1. Nhóm phosphate
2. Đưng Pentose (đưng 5 Carbon). DNA đưng này là deoxyribose còn
RNA là ribose
1
3. Mt base nitric, base này gm có hai nhóm:
- Purine gm adenine (A), guanine (G)
- Pyrimidine gm thymine (T), cytosine (C) và uracyl (U)
Các nucleotide được ni vi nhau bng liên kết phosphodiester to thành chui
polynucleotide.
DNA (desoxyribonuclic acid)
CU TRÚC
H
çnh
2
:
Nguyãn
õ
c
b
ø
ä
sung
g
î
a
ï
ca
c
base
purine
va
ì
pyrimidine.
xon dài 34 Å. (hình 2 và 3)
Phân t ADN mt chui xon
kép gm hai mch đơn, mi mch đơn là
mt chui polynucleotide. Mi
nucleotide gm (1) nhóm phosphate, (2)
đưng deoxyribose (C
5H10O4) (3)
mt trong bn loi base (A, T, G
C)(hình 2).
Hai chui polynucleotide kt hp
vi nhau nh các liên kết hydro hình
thành gia các base ca hai mch theo
nguyên tc b sung gia mt bên
purine (A và G) và mt bên là pyrimidine
(C và T) trong đó A b sung vi T bng
hai liên kết hydro, G b sung vi C bng
ba liên kết hydro to nên mt cu trúc
gm hai chui polynucleotide xon
quanh mt trc thành hình xo vi
đưng kính khong 2nm và mi bước
Hình 3: Cu trúc ca mt đon DNA
Nguyên tc b sung đảm bo khong cách đều đặn gia hai mch đơn ca DNA
(tng chiu dài ca mt base purine mt pyrimidine), các phân t đưng các
nhóm phosphate nm phía ngoài to nên trc đưng-phosphate hình thành liên kết
vi các phân t nước, các base quay vào phía trong hn chế s tiếp xúc gia chúng
vi các phân t nước gi cho phân t DNA n định.
Mi mch đơn là mt trình t nucleotide có định hướng vi mt đầu là đầu 5'
phosphate t do (nhóm phosphate t do gn vào C5 ca đưng desoxyribose) ký hiu
2
là 5'P, đầu kia có nhóm OH v trí C3 nên gi là đầu 3' hydroxyl t do, kí hiu là
3'OH. Hướng quy ước theo chiu t 5' đến 3'. Hai mch đơn trong cu trúc ca phân t
DNA đi ngược chiu nhau gi là đối song (anti paralell).
5'P 3'OH
3'OH 5"P
Như vy đầu 5' P ca mch này đối din vi đầu 3' OH ca mch b sung.
Thông qua cu trúc xon kép ca DNA có th nhn thy:
(1) Trình t các base ca mch này khác vi trình t base ca mch b sung vi
nó.
(2) Hai mch ca DNA gn vi nhau bng các liên kết hydro yếu to nên tính
linh hot cho phân t DNA khi thc hin các hot đng chc năng nhân đôi hoc
tng hp RNA.
CÁC DNG CU TRÚC KHÔNG GIAN CA DNA
Mô hình trên ca DNA được mô t trên do Watson và Crick đưa ra năm 1953
được công nhn như là mt cu trúc duy nht ca DNA trong mt thi gian dài.
Vào thp niên 70, vi s h tr ca các k thut phân tích chính xác nhiu dng DNA
đã được phát hin. Vic phân định các dng DNA được thc hin da trên 2 ch s :
- h: chiu cao gia hai nuceotide k nhau
- n: S cp nucleotide trong mt vòng xon
Mt s dng DNA được lit kê trong bng dưới đây:
Dng
S cp base ca
mt vòng xon
(n)
Góc xon so
vi mt phng
ca base (đ)
khong cách
h gia 2 base
k nhau (A
o
)
Đng kính
ca chui
xon kép (A
o
)
A
11
+ 32,7 2,56
23
B
19
+ 36,0 3,38
19
C
9 1/3
+ 38,6 3,32
19
Z
12
- 30,0 3,71
18
Dng DNA mà Watson và Crick mô t là dng B, dng ph biến nht, tn ti
trong điu kin sinh lý bình thưng. Các dng khác xut hin nhng điu kin độ m
và ion khác nhau. Dng Z có chiu xon ngược v phía bên trái theo hình zigzag nên
gi là dng Z. Các dng DNA khác nhau cho thy DNA trong tế bào sng không tn
ti vi mt dng duy nht mà tu trng thái sinh lý có th dưới dng này hay dng
khác.(hình 4)
3
Hình 4: Các dng DNA
S BIN TÍNH (DENATURATION) HI TÍNH (RENATURATION) CA
DNA
Hai mch đơn ca phân t DNA gn vi nhau thông qua các liên kết hydro yếu.
Các tác nhân làm đt gãy các liên kết này như khi đun nóng phân t DNA nhit độ
khong 80 - 95
o
C s làm cho hai mch tách ri nhau. Hin tượng này được gi là hin
tượng biến tính (denaturation) ca DNA. (hình 5)
Hình 5: Hin tượng biến tính ca DNA
Nhit độ làm hai mch DNA tách ri nhau được gi là đim chy (melting point)
ca DNA. Đim này đặc trung cho mi loi DNA, ph thuc vào s lượng các liên kết
hydro trong cu trúc. T l cp G-C càng cao thì đim chy càng ln. Mt s cht như
formanide có kh năng làm h thp đim chy nên được dùng trong k thut lai phân
t để làm gim nhit độ lai.
S biến tính này có tính thun nghch. Sau khi DNA b biến tính nếu h nhit độ
t t tr li bình thưng thì chúng có th gn li vi nhau trên cơ s ca nguyên tc b
sung để tr thành mch kép. Hin tượng này được gi là hi tính (renaturation).
4
DNA TRONG T BÀO
Tt c các sinh vt có cu ti tế bào, ty th, lp th đều cha DNA mch kép. Các
virus có b gene đa dng gm RNA hoc DNA mch đơn hoc mch kép. Bng dưới
đây gii thiu chiu dài b gene đơn bi căn c theo s cp base ca các nhóm sinh
vt chính như sau:
Sinh vt S cp base
Virus 10
3
đến 10
5
Vi khun E. Coli
4,5 x 10
6
Nm men 5 x 10
7
Rui gim Drosophila
Động vt có xương sng
1,5 x 10
8
10
8
đến 10
10
Thc vt 10
10
đến 10
11
Người 3 x 10
9
Qua bng trên có th nhn thy không có s tương quan gia mc độ tiến hoá và
s lượng cp base trong b gene. Gia b gene ca prokaryote eukaryote s
khác bit đáng k v thành phn cu to và cách t chc ca DNA trong tế bào.
B GENE CA PROKARYOTE
B gene ca vi khun E. Coli và đa s các sinh vt prokaryote đều là mt phân t
DNA
dng vòng không gn vi protein để to thành nhim sc th như
eukaryote. (tuy nhiên khái nim nhim sc th hin nay cũng được dùng cho c vi
khun và được hiu là si DNA). (hình 6)
prokaryote, DNA thưng dng siêu xon vi DNA mch kép xon vn thành
hình s 8. Đây là dng t nhiên trong tế bào vi khun, si DNA đưc các phân t RNA
ni giúp cun xon và làm cho chiu dài phân t được rút ngn đáng k. Tình trng
siêu xon này có th thay đổi thun nghch dước tác động ca các enzyme DNase hoc
RNase. Ngoài ra DNA có th dưới dng vòng tròn hoc dng thng.
Hình 6: DNA prokaryote
5
B GENE CA EUKARYOTE
Cách t chc ca DNA trong nhân to
DNA ca eukaryote có kích thước rt ln, ví d ngưi tng chiu dài ca tt c
DNA có trong nhân tế bào có th dài đến 2m. Để có th nm gn trong nhân tế bào,
DNA phi được cun xon nhiu mc độ cu trúc khác nhau.
Nucleosome
Các đon DNA vi chiu
dài tương ng vi khong t
140 đến 150 cp base (base
pair: bp) cun quanh mt lõi
gm 8 phân t protein histone
(2 H2A, 2 H2B, 2 H3 và 2H4)
để to thành nucleosome vi
đưng kính khong 11nm. Các
nucleosome ni vi nhau bng
mt đon DNA khong 20 - 60
bp vói mt phân t histone
trung gian (H1). Các histone
H
çnh
7:
Nucleosome
liên kết vi phân t DNA nh các liên kết ion hình thành gia các nhánh bên mang
đin tích âm ca các histone vi các nhóm phosphate mang din tích dương ca DNA.
(hình 7)
Si và quai chromatin
Khong 6 nucleosome cun li thành mt solenoid đưng kính khong 30nm, các
solenoid cun li thành các quai chromatin (chromatin loop) đưng kính khong
300nm, mi quai chromatin có khong 100.000 bp (100 kb). Bng cách này DNA có
th gim chiu dài xung khong 1/10.000 ln so vi chiu dài ca nó trước khi cun
xon. (hình 8)
Cht d nhim sc
Các quai chromatin tiếp tc cun xon vi đưng kính khong 700nm.
Nhiếm sc th
k gia ca quá trình phân bào chromatin cun xon mc độ ti đa to nên
NST vi đưng kính khong 1.400nm.
PHÂN LOI DNA
eukaryote mc dù DNA mang thông tin mã hóa cho các protein nhưng trong
thc tế ch có mt t l rt thp DNA thc hin chc năng này. ngưi có ít hơn 5%
trong s 3 t cp nucleotide trong genome ca ngưi thc s làm chc năng mang
thông tin, còn li phn ln vt liu di truyn chưa được biết chc năng. DNA ca
ngưi đưc chia thành các loi sau (hình 9):
6
Hình 8 . Mô hình cun xon ca DNA
DNA đc bn (single - copy DNA)
DNA độc bn chiếm khong 45% genome gm các gene hoá cho các
protein. Các đon DNA loi này ch được thy mt ln duy nht (hoc vài ln) trong
genome. Tuy nhiên phn mã hóa cho protein ch chiếm mt phn nh trên loi DNA
này mà thôi, phn ln còn li là các intron hoc là các đon DNA nm xen gia các
gene.
DNA lp (repetitive DNA)
DNA lp chiếm 55% còn li ca genome, đây là các đon DNA được lp đi lp
li có th lên ti hàng ngàn ln trong genome, có 2 loi chính:
7
DNA v tinh (satellite DNA)
Loi DNA này chim khong 10% genome và tp trung mt s vùng nht
định trên NST, đó chúng sp xếp ni đuôi nhau, cái này tiếp theo cái kia. DNA v
tinh được chia thành 3 loi nh:
- DNA v tinh alpha: có kích thc 171 bp, lp đi lp li nhiu ln vi
chiu dài hàng triu bp hoc hơn. Loi này được thy cnh tâm động ca
NST.
- DNA tiu v tinh (minisatellite DNA): có kích thc t 14 - 500 bp, lp
đi lp li vi chiu dài khong vài ngàn bp.
- DNA vi v tinh (microsatellite DNA): có kích thc t 1 - 13 bp, lp đi
lp li vi tng chiu dài không quá vài trăm bp.
Hai loi DNA tiu và vi v tinh có s khác nhau rt ln trong chiu dài gia
ngưi này vi ngưi khác và điu này làm chúng tr nên rt hu ích trong vic lp bn
đồ gene. DNA tiu v tinh và vi v tinh được gp vi tn s trung bình là 1 trên mi
2 kb trong genome và chúng chiếm khong 3% genome.
DNA lp li ri rác
Loi DNA này chim khong 45% genome, gm 2 loi:
- Các yếu t ri rác có kích thước ngn (SINEs: short interspersed elements):
kích thước t 90 - 500bp.
- Các yếu t ri rác có kích thước dài (LINEs: long interspersed elements):
kích thước 7.000 bp
GENE NHY
Hình 9 . Các loi DNA
Được Barbara McClintock phát hin trên bp cách đây hơn 50 năm. Gene nhy
là mt đon DNA có kh năng di chuyn t v trí này sang v trí khác trên DNA, nó có
th ri b hoc xen vào cu trúc ca 1 gene. Hin tượng này được thy c vi sinh
vt, thc vt và động vt vi tn s khong 10
-5
– 10
-7
tế bào.
8
Các trình t gn xen (IS: insertion sequences)
Các trình t gn xen này được thy vi khun E. Coli vi tính cht di chuyn t
v trí này sang v trí khác trên DNA. Các IS có kích thước khong 1 - 2 kb vi trình t
trung tâm đặc trưng cho tng loi IS, hai đầu là hai trình t ngn vi khong 50 bp
ging nhau nhưng chiu ngược nhau gi đon lp nghch hng (inverted
repeat) phía trong và hai trình t ngn ging nhau vi khong 5 - 11 bp nhưng
cùng chiu vi nhau nên được g
i là đon lp đồng hng (direct repeat). Các IS
không mã hoá cho protein và ch đợc phát hin thông qua hu qu ca nó trên vi
sinh vt. (hình 10)
Hình 10: Sơ đồ ca mt trình t gn xen (IS: insertion sequence)
Transposon
Hình 11: (a)Transposon có ngun gc t DNA; (b) Transposon có ngun gc t retrovirus
9
Gene nhy động vt và thc vt chúng được gi là transposon, có kích thước
ln hơn IS. Transposon cũng có hai đầu là hai trình t ging nhau nhưng ngược chiu
nhau. Phn trình t trung tâm ngoài các gene s được gn xen còn có các gene mã hoá
cho các enzyme cn thiết cho quá trình này.
Phn ln các transposon ca eukaryote có ngun gc t RNA. Các RNA được
gn xen vào b gene theo cách ca các retrovirus vy chúng còn được gi
retroposon. Các retroposon gm hai loi chính căn c vào ngun gc: (1) Nhóm có
ngun gc t các DNA ca tế bào; (2) Nhóm có ngun gc t retrovirus. (hình 11)
GENE
Có th nói gene là mt đon ca phân t DNA có chc năng di truyn. Tuy nhiên
gia prokaryote và eukaryote có mt s khác bit ln
prokaryote
Trinh t ca các nucleotide trên gene s mã hoá cho trình t ca các amino acid
eukaryote
Trong cu trúc ca gene tn ti nhng vùng không mang gi intron
nhng vùng mang mã gi là exon. Đây là mt đặc đim quan trng để phân bit gia
DNA ca sinh vt eukaryote và prokaryote.
Các intron chiếm phn ln trong cu trúc hu hết các gene. Các đon intron này
s được các enzyme ct mt cách chính xác ra khi các phân t mRNA trước khi
chúng đi ra khi nhân tế bào. V trí ct ca các enzyme được xác định bi các đon
DNA được gi là các đon đồng nht (consensus sequences) (đon này có tên như vy
được thy ph biến tt c các cơ th eukaryote) nm cnh mi
đon exon.
Hình 12 : Cu trúc chi tiết ca mt gene Eularyotae
Vì hu hết các gene ca cơ th eukaryote gm ch yếu là các đon intron nên cho
phép ngưi ta nghĩ đến vic các đon này có th có mt chc năng nào đó. Hin nay
chc năng ca các intron vn còn đang được nghiên cu. Ngưi ta cho rng nhng
đon intron do làm tăng thêm chiu dài ca gene s to thun li cho s tái sp xếp ca
các gene trên cp NST tương đồng qua quá trình trao đổ
i chéo trong gim phân hoc
nh hưng đến thi gian nhân đôi và phiên mã ca DNA. (hình 12)
Cu trúc ph biến ca mt gene eukaryote gm có ba vùng:
1. Vùng 5' không phiên mã, mang các trình t có nhim v điu hoà biêíu hin
ca gene và các trình t hot hoá hot động phiên mã.
2. Vùng s phiên mã gm các đon intron và exon.
3. Vùng 3' không phiên mã có chc năng chưa rõ.
10
CÂU HI ÔN TP
1. Mô t cu trúc ca mt đơn phân ca nucleic acid ?
2. Mô t cu trúc hoá hc và không gian ca DNA ?
3. Thế nào là s biến tính, hi tính ca DNA ?
4. Mô t các đặc đim cơ bn ca DNA prokaryote ?
5. Mô t các đặc đim cơ bn ca DNA eukaryote ?
6. eukaryote, làm thế nào để các phân t DNA có th nm gn trong nhân tế bào
kì trung gian ?
7. ngưi DNA đưc phân loi như thế nào ?
8. Mô t các loi DNA v tinh trong cu trúc DNA ca ngưi ?
9. Gen nhy là gì ?
10. Nêu các đặc đim cơ bn ca gene eukaryote ?
CÂU HI TRC NGHIM
1. Nucleic acid là mt đa phân gm có:
A. Hai loi phân t là desoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA)
B. Hai loi phân t là ribonucleic acid thông tin (mRNA) và ribonucleic acid vn
chuyn (tRNA)
C. Hai loi phân t là ribonucleic acid thông tin (mRNA) và ribonucleic acid vn
chuyn (tRNA)
D. Hai loi phân t là ribonucleic acid thông tin (mRNA) và ribonucleic acid
ribosome (rRNA)
E. Hai loi phân t là deoxyribonucleotide và ribonucleiotide
2. Base nitric Purine gm có:
A. Thymine (T), cytosine (C) và uracyl (U) B. Adenine (A) và uracyl (U)
C. Guanine (G) và cytosine (C) D. Adenine (A) và guanine (G)
E. Adenine (A)và thymine (T)
3. Hai chui polynucleotide kết hp vi nhau nhì các liên kết ...... (C: cng hóa tr,
H: hydro; P: phosphodiester) hình thành gia các base ca hai mch theo nguyên
tc b sung trong đó A b sung vi T bng ....... (2: hai liên kết hydro; 3: ba liên kết
hydro), G b sung vi C bng ....... (2: hai liên kết hydro; 3: ba liên kết hydro) to
nên mt cu trúc gm hai chui polynucleotide xon quanh mt trc.
A. H, 3,2 B. P, 2, 3 C. C, 2, 3 D. H, 2, 3 E. P, 3, 2
4. Tng chiu dài ca toàn b phân t DNA có trong mt tế bào lưỡng bi ca ngưi
là bao nhiêu ?
A. 1 mét B. 2 mét C. 3 mét D.4 mét E. 5 mét
11
5. Mi mch đơn là mt trình t nucleotide có định hướng vi mt đầu là đầu ........
( 5'; 3') phosphate t do, đầu kia có nhóm OH v trí ........ (C5 ; C3) gi là đầu
........ (5', 3') hydroxyl t do.
A. 3'; C3,5' B. 5'; C5,3' C. 3'; C5,5' D. 5'; C3,3' E. 5'; C3,5'
6. Hai mch đơn ca phân t DNA gn vi nhau thông qua các liên kết ......... (P:
phosphodiester; H: hydro). Các tác nhân làm đứt gãy các liên kết này như khi đun
nóng phân t DNA nhit độ khong 80 - 95o C s làm cho hai mch tách ri
nhau. Hin tượng này được gi là hin tượng ..........(B: biến tính; T: thoái hoá) ca
DNA. S biến tính này.........(C: tính thun nghch; K: không có tính thun
nghch)
A. P, B, C B. H, T, K C. H, B, C D. H, T, C E. P, B, K
7. B gene ca vi khun E. Coli đa s các sinh vt .........( E: Eukaryotae; P:
Prokaryotae) đều là mt phân t DNA xon kép có dng ...........(V:vòng; K: không
to vòng) và .........(G: gn, KG: không gn) vi protein để to thành nhim sc th.
A. P, V, G B. P, V, KG C. E, K, G D. E, K, KG E. P, K, G
8. Mô t nào dưới đây v nucleosome là không đúng:
A. Đon DNA trong cu trúc có chiu dài tương ng vi khong t 140 đến 150
cp base
B. Mt lõi gm 8 phân t protein histone (2 H2A, 2 H2B, 2 H3 và 2H4)
C. Các nucleosome ni vi nhau bng mt đon DNA khong 20 - 60 bp vói mt
phân t histone trung gian.
D. Khong 6 solenoid cun li thành mt nucleosome đưng kính khong 30nm
E. Các histone liên kết vi phân t DNA nh các liên kết ion hình thành gia các
nhánh bên mang đin tích âm ca các histone vi các nhóm phosphate mang
din tích dương ca DNA.
9. Mô t nào dưới đây v DNA độc bn là đúng:
A. Chiếm khong 45% genome
B. Gm các gene mã hoá cho các protein. Phn mã hóa cho protein ch chiếm
mt phn nh trên loi DNA này phn ln còn li là các intron hoc là các
đon DNA nm xen gia các gene.
C. Các đon DNA này ch được thy mt ln duy nht (hoc vài ln) trong
genome
D. A và C đúng E. A, B và C đều đúng
ĐÁP ÁN
1. A 2. D 3. D 4. B 5. D 6. C 7. B 8. D 9. E
12
2.
CHC
NĔNG
CA
DNA
Mc tiêu
Trình bày được:
- Các chc năng cơ bn ca DNA
- Cách thc DNA mã hoá thông tin di truyn
BO QUN VÀ TRUYN ĐT THÔNG TIN DI TRUYN
Tu thuc vào s lưng, thành phn và trt t sp xếp ca 4 loi nucleotide mà s
có vô s loi DNA khác nhau to nên tính đa dng và đặc thù cho mi DNA. Gi s
mt chui polynucleotide gm 10 nucleotide thì s có ti 4
10
= 1.048.576 loi khác
nhau. Vi đặc tính này cho phép phân t DNA tr thành vt cht mang thông tin di
truyn cho gn như toàn b sinh giói.
Thông tin di truyn cho vic tng hp mt phân t protein được hoá trên
gene, mt đon ca DNA, dưới dng mã b ba.
MÃ DI TRUYN
Mi protein được cu to t 1 hoc nhiu chui polypeptide. Mi chui
polypeptid được cu to t các đơn v cu trúc cơ bn là các acid amine. Cơ th có 20
loi acid amine khác nhau, trình t ca các acid amine này trong chui polypeptide
được DNA quy định.
Mi acid amine được mã hóa bi ba nucleotide kế nhau trên DNA, ba nucleotide
này được gi là mt codon. Vi 4 loi nucleotide khác nhau s có 64 codon khác nhau
bi thành phn và trt t ca các nucleotide (do protein được tng hp trc tiếp trên
RNA thông tin, do đó các nucleotide A, U, G và C được s dng để minh ho các mã
b ba) , trong s này có 3 codon kết thúc (stop codon) UAA, UAG và UGA có nhim
v báo hiu chm dt vic tng hp chui polypeptide. Trong s 61 còn li
nhiu codon cùng mã hóa cho 1 acid amine, hin tượng này được goi là hin tượng
thoái hóa mã (degeneration) (bng 1).
Mã di truyn có tính đồng nht cho toàn b sinh gii tr mt s ngoi l đối vi
các codon ti th. DNA ca bào quan này có mt s codon mã cho các acid amine
khác vi nghĩa ca các codon này trên DNA trong nhân.
ty th:
- UGA mã cho tryptophan thay vì báo hiu chm dt vic tng hơp protein.
- AGA AGG không cho arginine báo hiu chm dt tng hp
protein.
- AUA mã cho methionine thay vì mã cho isoleucine.
13
U
P
he
Ser
Tyr
Cys
U
P
Ser
Tyr
Cys
U
L
Ser
STOP
STOP
U
L
Ser
STOP
Trp
C
L
Pro
His
Arg
C
L
Pro
His
Arg
C
L
Pro
Gln
Arg
C
L
Pro
Gln
Arg
A
Il
Thr
Asn
Ser
A
Il
Thr
Asn
Ser
A
Il
Thr
Lys
Arg
A
M
Thr
Lys
Arg
G
V
Ala
Asp
Gly
G
V
Ala
Asp
Gly
G
V
Ala Glu Gly
KH NĔNG NHÂN ĐÔI CHÍNH XÁC
hình DNA cho phép phân t DNA nhân đôi mt cách chính xác da trên
nguyên tc b sung theo kiu bán bo tn.
TRÊ
1
TRÊ
2
TRÊ
3
(âáöu
5’)
U
C
A
G
(âáöu
3’)
U
C
A
G
U
C
A
G
U
C
A
G
U
C
A
Bng 1. Bng mã di truyn
Ala:
Alanine;
Arg:
arginine;
Asn:
asparagine;
Asp:
aspartic
acid;
Cys:
cyst
eine;
Gln:
glutamine;
Gla:
glutami
c
acid;
Gly:
glycine;
His:
histidine;
Ile:
isoleucine;
Leu:
leuci
ne;
Lys:
ly
sine;
Met:
methionine;
Phe:
phenylalanine;
Pro:
proline;
Ser:
serine;
Thr:
threonine;
Trp:
tryptophan;
Tyr:
tyrosine;
Val:
valine
TIM NĔNG T SA CHA
Cu trúc ca DNA to cho DNA có tim năng sa cha các sai sót trong cu trúc.
Nhng sai sót xy ra trên DNA trong quá trình t nhân đôi hoc khi không nhân đôi
đều được ct b và thay thế để đảm bo tính n định và đặc trưng ca phân t DNA.
KH NĔNG ĐT BIN
Bên cnh tính n định, phân t DNA vn có th xy ra biến đổi gây ra các biến d
di truyn, nhng biến đổi này s làm thay đổi tính cht ca gene và góp phn thúc đẩy
s tiến hoá.
14
CÂU HI ÔN TP
1. Thông tin di truyn được mã hoá như thế nào trên gene ?
2. Hãy nêu các đặc đim ca mã di truyn ?
3. Thế nào là hin tượng thoái hoá mã ?
4. Nêu nhng đim khác nhau cơ bn trong mã di truyn trên DNA trong nhân và
trong ti th.
5. Nêu các chc năng cơ bn ca DNA ?
CÂU HI TRC NGHIM
1. Hin tượng thoái hóa mã là hin tượng:
A. Mt codon cùng mã hóa cho nhiu acid amine
B. 3 codon UAA, UAG và UGA không mang mã mà có nhim v báo hiu chm
dt vic tng hp chui polypeptide.
C. Mi codon ch mã hóa cho 1 acid amine
D. Nhiu codon cùng mã hóa cho mt acid amine
E. Toàn b sinh gii có cùng mt loi mã di truyn
2. Tng hp mt chui polynucleotide nhân to t ba loi nucleotide A, G, và T. trên
chui polynucleotide này s có ti đa bao nhiêu loi codon khác nhau ?
A. 64 B. 8 C. 27 D. 9 E. 32
3. Mt chui polynucleotide gm có 10 nucleotide, s có ti đa bao nhiêu kiu sp xếp
khác nhau trong trình t ca các nucleotide đó ?
A. 10
4
B. 10
10
C. 4
10
D. 40 E. 4. 10
2
4. Acid amine nào dưới đây ch được mã hoá bi müt codon duy nht:
A. Methionine B. Tryptophan C. Lysine
D. Arginine E. Valine
ĐÁP ÁN
1. D 2. C 3. C 4. A
15
3.
C
CH
T
NHÂN
Đ
ÔI
CA
DNA
Mc tiêu
Trình bày được:
- Cơ chế t nhân đôi DNA prokaryote và eukaryote mc cơ bn
- Cơ chế t sa sai DNA
T NHÂN ĐÔI PROKARYOTE
Quá trình t nhân đôi ca DNA là mt quá trình phc tp. prokaryote quá trình
này gm nhng bước sau:
TÁCH RI HAI MCH ĐƠN CA PHÂN T DNA
Quá trình t nhân đôi bt
đầu t mt đim xut phát gi
đim ori (origine) và trin
khai v c hai phía. Toàn b
DNA dng vòng
ca prokaryote mt
đơn v sao chép duy nht.
Mi đơn v sao chép được gi
replicon và do đó
b
gene ca
prokaryote ch gm có mt
replicon duy nht.
Đầu tiên các phân t
protein được gi là các protein
m đầu (iniator protein) s gn
vào đim Ori. Quá trình gn
kết y s làm cho 1 đon
DNA tháo xon to thun li
cho s tác đng ca enzyme
helicase các protein SSB
(Single Strand Binding
protein: protein liên kết vi
mch đơn ca DNA).
Hình 1: Bt đầu quá trình t
nhân đôi ca DNA
16
Hai mch ca phân t DNA s được tách ri nh enzyme helicase qua vic phá
v các liên kết hydro gia các base vi năng lượng gii phóng t NTP (nucleosid 5'
triphosphate). Các mch đơn sau khi tách ri nhau ra s được duy trì n định dưới
dng mch đơn nh các protein SSB. Các protein SSB gn lên trên mch đơn làm cho
hai mch không tái kết hp tr li được. (hình 1)
Dưới tác dng ca enzyme helicase trên DNA m s hình thành mt ch nhân đôi
(replication fork) để tin hành quá trình sao chép trên hai mch khuôn ca DNA.
Mt loi enzyme protein khác cn thiết cho vic tháo xon ca DNA DNA
gyrase mt loi enzyme topoisomerase. Enzyme này s chy trc ch ba sao
để giúp tháo cu trúc xon ca DNA. (hình 2)
Hình 2: Tách ri hai mch ca chui xon kép DNA
TNG HP ĐON MI (PRIMER) RNA
Để enzyme DNA polymerase có th tng hp DNA, trước tiên phi có mt đon
mi RNA ngn đợc tng hp nh mt phc hp protein gi primosome.
Primosome bao gm nhiu protein và mt enzyme tng hp RNA da trên khuôn
DNA gi là primase. Nh s mt ca đon mi RNA này enzyme DNA
polymerase mi có th tiếp tc ni dài chui polynucleotide để phc v cho quá trình
nhân đôi ca DNA. (hình 3)
TNG HP CÁC MCH MI TRÊN KHUÔN DNA
Trong quá trình tng hp DNA, enzyme DNA polymerase luôn luôn di chuyn
t đầu 3' đn đầu 5' và mch mi luôn luôn đợc tng hp theo chiu t 5' đn
3'. Enzyme DNA polymerase xúc tác đn đâu thì các protein SSB s được gii
phóng khi mch khuôn DNA đến đó. hai loi DNA polymerase tham gia: (1)
DNA polymerase III tng hp DNA mi da trên nguyên tc b sung; (2) DNA
polymerase I ct b đon mi RNA. Do hai mch khuôn ca DNA ngược chiu nhau
nên vic tng hp mch mi trên hai mch khuôn di
n ra không ging nhau.
17
| 1/69

Preview text:

T R
N G Đ I H C Y K H O A H U B MÔN DI TRUY N Y H C GIÁO TRÌNH SINH H C PHÂN T 2007 CH
NG 2: SINH H C PHÂN T
1. DNA (desoxyribonuclic acid) 1 Nucleic acid 1 Bộ gene c a prokaryote 5 DNA (desoxyribonuclic acid) 2 Bộ gene c a eukaryote 6 Cấu trúc 2 Phân loại DNA 6
Các dạng cấu trúc không gian c a DNA 3 Gene nhảy 8
Sự biến tính (denaturation) và hồi tính Gene 10 (renaturation) c a DNA 4
Câu hỏi ôn tập 11 DNA trong tế bào 5
Câu hỏi trắc nghiệm 11
2. CH C NĔNG C A DNA 13
Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
Tiềm năng tự sửa chữa 14 13 Khả năng đột biến 14 Mã di truyền 13
Câu hỏi ôn tập 15
Khả năng nhân đôi chính xác 14
Câu hỏi trắc nghiệm 15
3. C CH T NHÂN ĐÔI C A DNA 16
Tự nhân đôi prokaryote 16
Quá trình tự nhân đôi c a DNA
Tách r i hai mạch đơn c a phân tử DNA eukaryote 21 16 Cơ chế sửa sai DNA 23
Tổng hợp đoạn mồi (primer) rna 17
Cơ chế sửa sai DNA trong quá trình tự
Tổng hợp các mạch mới trên khuôn DNA nhân đôi 23 17
Cơ chế sửa sai DNA ngoài quá trình tự
Hoàn chỉnh chuỗi polynucleotide mới tổng nhân đôi 24 hợp 18
Câu hỏi ôn tập 24
Câu hỏi trắc nghiệm 24
4. RNA (ribonuclic acid) 28 Các loại RNA 28
Ribozyme và khả năng tự cắt (self- rRNA (RNA ribosome) 28 Splicing) 30 tRNA (RNA vận chuyển) 28
Câu hỏi ôn tập 30 mRNA (RNA thông tin) 30
Câu hỏi trắc nghiệm 30
5. QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ (TRANSCRIPTION) 33
Quá trình phiên mã prokaryote 33 Giai đoạn m đầu 37 Giai đoạn m đầu 33 Giai đoạn kéo dài 40 Giai đoạn kéo dài 34 Giai đoạn kết thúc 40 Giai đoạn kết thúc 35
Quá trình trư ng thành c a các tiền mRNA
Quá trình phiên mã eukaryote 37 40 Gắn mũ chụp (capping) 40 a Gắn đuôi polyA 41
Câu hỏi ôn tập 43 Cắt nối (splicing) 42
Câu hỏi trắc nghiệm 44
6. C U TRÚC VÀ CH C NĔNG C A PROTEIN 45 Cấu trúc c a protein 45 Cấu trúc bậc bốn 47 Cấu trúc bậc 1 45 Ch c năng sinh học 47 Cấu trúc bậc 2 46
Câu hỏi ôn tập 49 Cấu trúc bậc ba 47
Câu hỏi trắc nghiệm 49
7. QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ VÀ ĐI U HOÀ SINH T NG HỢP PROTEIN 51 Quá trình dịch mã 51
Kiểm soát sự biểu hiện c a gene thông qua Gắn amino acid vào tRNA 51
quá trình hoàn thiện mRNA 60 Ribosome 51
Kiểm soát sự biểu hiện c a gene thông qua
sự hằng định c a RNA 60
Các giai đoạn c a quá trình dịch mã 52
Quá trình làm im lặng RNA (RNA Polysomes 55 Đ silencing) 60
iều hoà sự biểu hiện c a gene 56 Đ
Kiểm soát quá trình dịch mã và sau dịch
iều hoà sự biểu hiện c a gene mã 61 prokaryote 56 Đ
Câu hỏi ôn tập 62
iều hoà sự biểu hiện c a gene
Câu hỏi trắc nghiệm 62 eukaryote 58
Kiểm soát quá trình phiên mã 59 b
1. DNA (desoxyribonuclic acid) M c tiêu
1. Trình bày được:
- Cấu trúc cơ bản của một nucleotide
- Cấu trúc của DNA, các loại DNA, gen nhảy
- Cấu trúc cơ bản của gene prokaryote và eukaryote
2. Phân biệt được bộ gene của prokaryote và eukaryote NUCLEIC ACID
Nucleic acid là vật chất mang thông tin di truyền c a các hệ thống sống có cấu trúc đa
phân hình thành từ các đơn phân là nucleotide. Nucleic acid gồm hai loại phân tử có
cấu tạo khá giống nhau là desoxyribonucleic (DNA) và ribonucleic acid (RNA).
Hình 1: (a) Các cấu phần của nucleotide; (b) Nucleotide; (c) Chuỗi polynucleotide
Mỗi nucleotide được cấu tạo gồm ba thành phần (hình 1) 1. Nhóm phosphate
2. Đư ng Pentose (đư ng 5 Carbon). DNA đư ng này là deoxyribose còn RNA là ribose 1
3. Một base nitric, base này gồm có hai nhóm: - Purine
gồm adenine (A), guanine (G) - Pyrimidine
gồm thymine (T), cytosine (C) và uracyl (U)
Các nucleotide được nối với nhau bằng liên kết phosphodiester tạo thành chuỗi polynucleotide.
DNA (desoxyribonuclic acid) CẤU TRÚC
Phân tử ADN là một chuỗi xoắn
kép gồm hai mạch đơn, mỗi mạch đơn là
một chuỗi polynucleotide. Mỗi
nucleotide gồm (1) nhóm phosphate, (2)
đư ng deoxyribose (C5H10O4) và (3)
một trong bốn loại base (A, T, G và C)(hình 2).
Hai chu i polynucleotide k t hợp
với nhau nh các liên kết hydro hình
thành giữa các base c a hai mạch theo
nguyên tắc bổ sung giữa một bên là
purine (A và G) và một bên là pyrimidine
(C và T) trong đó A bổ sung với T bằng
hai liên kết hydro, G bổ sung với C bằng
ba liên kết hydro t o nên m t cấu trúc
Hçnh 2 : Nguyãn tàõc b ø
ä sung gîiæa ïcac base
gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn
purine vaì pyrimidine.
quanh một trục thành hình lò xo với
đư ng kính khoảng 2nm và mỗi bước
xoắn dài 34 Å. (hình 2 và 3)
Hình 3: Cấu trúc của một đoạn DNA
Nguyên tắc bổ sung đảm bảo khoảng cách đều đặn giữa hai mạch đơn c a DNA
(tổng chiều dài c a một base purine và một pyrimidine), các phân tử đư ng và các
nhóm phosphate nằm phía ngoài tạo nên trục đư ng-phosphate hình thành liên kết
với các phân tử nước, các base quay vào phía trong hạn chế sự tiếp xúc giữa chúng
với các phân tử nước giữ cho phân tử DNA ổn định.
Mỗi mạch đơn là một trình tự nucleotide có định hướng với một đầu là đầu 5'
phosphate tự do (nhóm phosphate tự do gắn vào C5 c a đư ng desoxyribose) ký hiệu 2
là 5'P, đầu kia có nhóm OH vị trí C3 nên gọi là đầu 3' hydroxyl tự do, kí hiệu là
3'OH. Hướng quy ước theo chiều từ 5' đến 3'. Hai mạch đơn trong cấu trúc c a phân tử
DNA đi ngược chiều nhau gọi là đối song (anti paralell). 5'P 3'OH 3'OH 5"P
Như vậy đầu 5' P c a mạch này đối diện với đầu 3' OH c a mạch bổ sung.
Thông qua cấu trúc xoắn kép c a DNA có thể nhận thấy:
(1) Trình tự các base c a mạch này khác với trình tự base c a mạch bổ sung với nó.
(2) Hai mạch c a DNA gắn với nhau bằng các liên kết hydro yếu tạo nên tính
linh ho t cho phân t DNA khi thực hiện các ho t đ ng chức năng nhân đôi hoặc tổng hợp RNA.
CÁC DẠNG CẤU TRÚC KHÔNG GIAN CỦA DNA
Mô hình trên c a DNA được mô tả trên do Watson và Crick đưa ra năm 1953
và được công nhận như là một cấu trúc duy nhất c a DNA trong một th i gian dài.
Vào thập niên 70, với sự hỗ trợ c a các kỹ thuật phân tích chính xác nhiều dạng DNA
đã được phát hiện. Việc phân định các dạng DNA được thực hiện dựa trên 2 chỉ số :
- h: chi u cao giữa hai nuceotide k nhau
- n: Số cặp nucleotide trong m t vòng xoắn
Một số dạng DNA được liệt kê trong bảng dưới đây: S cặp base c a
Góc xo n so kho ng cách Đ ng kính D ng m t vòng xo n
với mặt phẳng h gi a 2 base c a chu i (n) c a base (đ ) k nhau (Ao) xo n kép (Ao) A 11 + 32,7 2,56 23 B 19 + 36,0 3,38 19 C 9 1/3 + 38,6 3,32 19 Z 12 - 30,0 3,71 18
Dạng DNA mà Watson và Crick mô tả là dạng B, dạng phổ biến nhất, tồn tại
trong điều kiện sinh lý bình thư ng. Các dạng khác xuất hiện những điều kiện độ ẩm
và ion khác nhau. Dạng Z có chiều xoắn ngược về phía bên trái theo hình zigzag nên
gọi là dạng Z. Các dạng DNA khác nhau cho thấy DNA trong tế bào sống không tồn
tại với một dạng duy nhất mà tuỳ trạng thái sinh lý có thể dưới dạng này hay dạng khác.(hình 4) 3
Hình 4: Các dạng DNA
S BI N TÍNH (DENATURATION) VÀ H I TÍNH (RENATURATION) C A DNA
Hai mạch đơn c a phân tử DNA gắn với nhau thông qua các liên kết hydro yếu.
Các tác nhân làm đ t gãy các liên kết này như khi đun nóng phân tử DNA nhiệt độ
khoảng 80 - 95o C sẽ làm cho hai mạch tách r i nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện
tượng biến tính (denaturation) c a DNA. (hình 5)
Hình 5: Hiện tượng biến tính của DNA
Nhiệt độ làm hai mạch DNA tách r i nhau được gọi là điểm chảy (melting point)
c a DNA. Điểm này đặc trung cho mỗi loại DNA, phụ thuộc vào số lượng các liên kết
hydro trong cấu trúc. Tỷ lệ cặp G-C càng cao thì điểm chảy càng lớn. Một số chất như
formanide có khả năng làm hạ thấp điểm chảy nên được dùng trong kỹ thuật lai phân
tử để làm giảm nhiệt độ lai.
Sự biến tính này có tính thuận nghịch. Sau khi DNA bị biến tính nếu hạ nhiệt độ
từ từ tr lại bình thư ng thì chúng có thể gắn lại với nhau trên cơ s c a nguyên tắc bổ
sung để tr thành mạch kép. Hiện tượng này được gọi là hồi tính (renaturation). 4 DNA TRONG T BÀO
Tất cả các sinh vật có cấu tại tế bào, ty thể, lạp thể đều ch a DNA mạch kép. Các
virus có bộ gene đa dạng gồm RNA hoặc DNA mạch đơn hoặc mạch kép. Bảng dưới
đây giới thiệu chiều dài bộ gene đơn bội căn c theo số cặp base c a các nhóm sinh vật chính như sau: Sinh v t S cặp base Virus 103 đến 105 Vi khuẩn E. Coli 4,5 x 106 Nấm men 5 x 107 Ruồi giấm Drosophila 1,5 x 108
Động vật có xương sống 108 đến 1010 Thực vật 1010 đến 1011 Người 3 x 109
Qua bảng trên có thể nhận thấy không có sự tương quan giữa m c độ tiến hoá và
số lượng cặp base trong bộ gene. Giữa bộ gene c a prokaryote và eukaryote có sự
khác biệt đáng kể về thành phần cấu tạo và cách tổ ch c c a DNA trong tế bào.
BỘ GENE CỦA PROKARYOTE
Bộ gene c a vi khuẩn E. Coli và đa số các sinh vật prokaryote đều là một phân tử
DNA có dạng vòng và không gắn với protein để tạo thành nhiễm sắc thể như
eukaryote. (tuy nhiên khái niệm nhiễm sắc thể hiện nay cũng được dùng cho cả vi
khuẩn và được hiểu là sợi DNA). (hình 6)
prokaryote, DNA thư ng dạng siêu xoắn với DNA mạch kép xoắn vặn thành
hình số 8. Đây là dạng tự nhiên trong tế bào vi khuẩn, sợi DNA được các phân tử RNA
nối giúp cuộn xoắn và làm cho chiều dài phân tử được rút ngắn đáng kể. Tình trạng
siêu xoắn này có thể thay đổi thuận nghịch dước tác động c a các enzyme DNase hoặc
RNase. Ngoài ra DNA có thể dưới dạng vòng tròn hoặc dạng thẳng.
Hình 6: DNA prokaryote 5
BỘ GENE CỦA EUKARYOTE
Cách t ch c c a DNA trong nhân t bào
DNA c a eukaryote có kích thước rất lớn, ví dụ ngư i tổng chiều dài c a tất cả
DNA có trong nhân tế bào có thể dài đến 2m. Để có thể nằm gọn trong nhân tế bào,
DNA phải được cuộn xoắn nhiều m c độ cấu trúc khác nhau. Nucleosome
Các đoạn DNA với chiều
dài tương ng với khoảng từ
140 đến 150 cặp base (base
pair: bp) cuộn quanh một lõi
gồm 8 phân tử protein histone (2 H2A, 2 H2B, 2 H3 và 2H4)
để tạo thành nucleosome với
đư ng kính khoảng 11nm. Các
nucleosome nối với nhau bằng
một đoạn DNA khoảng 20 - 60
bp vói một phân tử histone Hçnh 7: Nucleosome trung gian (H1). Các histone
liên kết với phân tử DNA nh các liên kết ion hình thành giữa các nhánh bên mang
điện tích âm c a các histone với các nhóm phosphate mang diện tích dương c a DNA. (hình 7)
Sợi và quai chromatin
Khoảng 6 nucleosome cuộn lại thành một solenoid đư ng kính khoảng 30nm, các
solenoid cuộn lại thành các quai chromatin (chromatin loop) đư ng kính khoảng
300nm, mỗi quai chromatin có khoảng 100.000 bp (100 kb). Bằng cách này DNA có
thể giảm chiều dài xuống khoảng 1/10.000 lần so với chiều dài c a nó trước khi cuộn xoắn. (hình 8)
Chất dị nhiễm sắc
Các quai chromatin tiếp tục cuộn xoắn với đư ng kính khoảng 700nm.
Nhiếm sắc thể
kỳ giữa c a quá trình phân bào chromatin cuộn xoắn m c độ tối đa tạo nên
NST với đư ng kính khoảng 1.400nm. PHÂN LO I DNA
eukaryote mặc dù DNA mang thông tin mã hóa cho các protein nhưng trong
thực tế chỉ có một tỷ lệ rất thấp DNA thực hiện ch c năng này. ngư i có ít hơn 5%
trong số 3 tỷ cặp nucleotide trong genome c a ngư i thực sự làm ch c năng mang
thông tin, còn lại phần lớn vật liệu di truyền chưa được biết ch c năng. DNA c a
ngư i được chia thành các loại sau (hình 9): 6
Hình 8 . Mô hình cuộn xoắn của DNA
DNA đ c b n (single - copy DNA)
DNA độc bản chiếm khoảng 45% genome và gồm các gene mã hoá cho các
protein. Các đoạn DNA loại này chỉ được thấy một lần duy nhất (hoặc vài lần) trong
genome. Tuy nhiên phần mã hóa cho protein chỉ chiếm một phần nhỏ trên loại DNA
này mà thôi, phần lớn còn lại là các intron hoặc là các đoạn DNA nằm xen giữa các gene.
DNA lặp (repetitive DNA)
DNA lặp chiếm 55% còn lại c a genome, đây là các đoạn DNA được lập đi lập
lại có thể lên tới hàng ngàn lần trong genome, có 2 loại chính: 7
DNA vệ tinh (satellite DNA)
Lo i DNA này chi m khoảng 10% genome và tập trung m t số vùng nhất
định trên NST, đó chúng sắp xếp nối đuôi nhau, cái này tiếp theo cái kia. DNA vệ
tinh được chia thành 3 loại nhỏ:
- DNA vệ tinh alpha: có kích th
c 171 bp, lập đi lập l i nhi u lần v i
chiều dài hàng triệu bp hoặc hơn. Loại này được thấy cạnh tâm động c a NST.
- DNA tiểu vệ tinh (minisatellite DNA): có kích th c t 14 - 500 bp, lập
đi lập lại với chiều dài khoảng vài ngàn bp.
- DNA vi vệ tinh (microsatellite DNA): có kích th
c t 1 - 13 bp, lập đi
lập lại với tổng chiều dài không quá vài trăm bp.
Hai loại DNA tiểu và vi vệ tinh có sự khác nhau rất lớn trong chiều dài giữa
ngư i này với ngư i khác và điều này làm chúng tr nên rất hữu ích trong việc lập bản
đồ gene. DNA tiểu vệ tinh và vi vệ tinh được gặp với tần số trung bình là 1 trên mỗi
2 kb trong genome và chúng chiếm khoảng 3% genome.
DNA lập lại rải rác
Lo i DNA này chi m khoảng 45% genome, gồm 2 lo i: - Các
yếu tố rải rác có kích thước ngắn (SINEs: short interspersed elements):
kích thước từ 90 - 500bp. - Các
yếu tố rải rác có kích thước dài (LINEs: long interspersed elements): kích thước 7.000 bp
Hình 9 . Các loại DNA GENE NHẢY
Được Barbara McClintock phát hiện trên bắp cách đây hơn 50 năm. Gene nhảy
là một đoạn DNA có khả năng di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trên DNA, nó có
thể r i bỏ hoặc xen vào cấu trúc c a 1 gene. Hiện tượng này được thấy cả vi sinh
vật, thực vật và động vật với tần số khoảng 10 -5 – 10 -7 tế bào. 8
Các trình t g n xen (IS: insertion sequences)
Các trình tự gắn xen này được thấy vi khuẩn E. Coli với tính chất di chuyển từ
vị trí này sang vị trí khác trên DNA. Các IS có kích thước khoảng 1 - 2 kb với trình tự
trung tâm đặc trưng cho từng loại IS, hai đầu là hai trình tự ngắn với khoảng 50 bp
giống nhau nhưng có chiều ngược nhau gọi là đoặn lặp ngh ch h ng (inverted
repeat) phía trong và hai trình tự ngắn giống nhau v i khoảng 5 - 11 bp nhưng
cùng chiều với nhau nên được gọi là đoạn lặp đồng h
ng (direct repeat). Các IS
không mã hoá cho protein và chỉ đ ợc phát hiện thông qua hậu quả c a nó trên vi sinh vật. (hình 10)
Hình 10: Sơ đồ của một trình tự gắn xen (IS: insertion sequence) Transposon
Hình 11: (a)Transposon có nguồn gốc từ DNA; (b) Transposon có nguồn gốc từ retrovirus 9
Gene nhảy động vật và thực vật chúng được gọi là transposon, có kích thước
lớn hơn IS. Transposon cũng có hai đầu là hai trình tự giống nhau nhưng ngược chiều
nhau. Phần trình tự trung tâm ngoài các gene sẽ được gắn xen còn có các gene mã hoá
cho các enzyme cần thiết cho quá trình này.
Phần lớn các transposon c a eukaryote có nguồn gốc từ RNA. Các RNA được
gắn xen vào bộ gene theo cách c a các retrovirus vì vậy chúng còn được gọi là
retroposon. Các retroposon gồm hai loại chính căn c vào nguồn gốc: (1) Nhóm có
nguồn gốc từ các DNA c a tế bào; (2) Nhóm có nguồn gốc từ retrovirus. (hình 11) GENE
Có thể nói gene là một đoạn c a phân tử DNA có ch c năng di truyền. Tuy nhiên
giữa prokaryote và eukaryote có một sự khác biệt lớn prokaryote
Trinh tự c a các nucleotide trên gene sẽ mã hoá cho trình tự c a các amino acid eukaryote
Trong cấu trúc c a gene tồn tại những vùng không mang mã gọi là intron và
những vùng mang mã gọi là exon. Đây là một đặc điểm quan trọng để phân biệt giữa
DNA c a sinh vật eukaryote và prokaryote.
Các intron chiếm phần lớn trong cấu trúc hầu hết các gene. Các đoạn intron này
sẽ được các enzyme cắt một cách chính xác ra khỏi các phân tử mRNA trước khi
chúng đi ra khỏi nhân tế bào. Vị trí cắt c a các enzyme được xác định b i các đoạn
DNA được gọi là các đoạn đồng nhất (consensus sequences) (đoạn này có tên như vậy
vì được thấy phổ biến tất cả các cơ thể eukaryote) nằm cạnh mỗi đoạn exon.
Hình 12 : Cấu trúc chi tiết của một gene Eularyotae
Vì hầu hết các gene c a cơ thể eukaryote gồm ch yếu là các đoạn intron nên cho
phép ngư i ta nghĩ đến việc các đoạn này có thể có một ch c năng nào đó. Hiện nay
ch c năng c a các intron vẫn còn đang được nghiên c u. Ngư i ta cho rằng những
đoạn intron do làm tăng thêm chiều dài c a gene sẽ tạo thuận lợi cho sự tái sắp xếp c a
các gene trên cặp NST tương đồng qua quá trình trao đổi chéo trong giảm phân hoặc
ảnh hư ng đến th i gian nhân đôi và phiên mã c a DNA. (hình 12)
Cấu trúc phổ biến c a một gene eukaryote gồm có ba vùng:
1. Vùng 5' không phiên mã, mang các trình tự có nhiệm vụ điều hoà biêíu hiện
c a gene và các trình tự hoạt hoá hoạt động phiên mã. 2. Vùng
sẽ phiên mã gồm các đoạn intron và exon.
3. Vùng 3' không phiên mã có ch c năng chưa rõ. 10 CÂU HỎI ÔN T P 1. Mô
tả cấu trúc c a một đơn phân c a nucleic acid ? 2. Mô
tả cấu trúc hoá học và không gian c a DNA ?
3. Thế nào là sự biến tính, hồi tính c a DNA ? 4. Mô
tả các đặc điểm cơ bản c a DNA prokaryote ? 5. Mô
tả các đặc điểm cơ bản c a DNA eukaryote ? 6.
eukaryote, làm thế nào để các phân tử DNA có thể nằm gọn trong nhân tế bào kì trung gian ? 7.
ngư i DNA được phân loại như thế nào ? 8. Mô
tả các loại DNA vệ tinh trong cấu trúc DNA c a ngư i ? 9. Gen nhảy là gì ?
10. Nêu các đặc điểm cơ bản c a gene eukaryote ? CÂU HỎI TR C NGHI M
1. Nucleic acid là một đa phân gồm có:
A. Hai loại phân tử là desoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA)
B. Hai loại phân tử là ribonucleic acid thông tin (mRNA) và ribonucleic acid vận chuyển (tRNA)
C. Hai loại phân tử là ribonucleic acid thông tin (mRNA) và ribonucleic acid vận chuyển (tRNA)
D. Hai loại phân tử là ribonucleic acid thông tin (mRNA) và ribonucleic acid ribosome (rRNA)
E. Hai loại phân tử là deoxyribonucleotide và ribonucleiotide
2. Base nitric Purine gồm có:
A. Thymine (T), cytosine (C) và uracyl (U) B. Adenine (A) và uracyl (U)
C. Guanine (G) và cytosine (C)
D. Adenine (A) và guanine (G) E. Adenine (A)và thymine (T)
3. Hai chuỗi polynucleotide kết hợp với nhau nh ì các liên kết ...... (C: cộng hóa trị,
H: hydro; P: phosphodiester) hình thành giữa các base của hai mạch theo nguyên
tắc bổ sung trong đó A bổ sung với T bằng ....... (2: hai liên kết hydro; 3: ba liên kết
hydro), G bổ sung với C bằng ....... (2: hai liên kết hydro; 3: ba liên kết hydro) tạo
nên một cấu trúc gồm hai chuỗi polynucleotide xoắn quanh một trục.
A. H, 3,2 B. P, 2, 3 C. C, 2, 3 D. H, 2, 3 E. P, 3, 2
4. Tổng chiều dài của toàn bộ phân tử DNA có trong một tế bào lưỡng bội của ngư i là bao nhiêu ? A. 1 mét B. 2 mét C. 3 mét D.4 mét E. 5 mét 11
5. Mỗi mạch đơn là một trình tự nucleotide có định hướng với một đầu là đầu ........
( 5'; 3') phosphate tự do, đầu kia có nhóm OH vị trí ........ (C5 ; C3) gọi là đầu
........ (5', 3') hydroxyl tự do. A. 3'; C3,5'
B. 5'; C5,3' C. 3'; C5,5' D. 5'; C3,3' E. 5'; C3,5'
6. Hai mạch đơn của phân tử DNA gắn với nhau thông qua các liên kết ......... (P:
phosphodiester; H: hydro). Các tác nhân làm đứt gãy các liên kết này như khi đun
nóng phân tử DNA nhiệt độ khoảng 80 - 95o C sẽ làm cho hai mạch tách r i
nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng ..........(B: biến tính; T: thoái hoá) của
DNA. Sự biến tính này.........(C: có tính thuận nghịch; K: không có tính thuận nghịch)
A. P, B, C B. H, T, K C. H, B, C D. H, T, C E. P, B, K
7. Bộ gene của vi khuẩn E. Coli và đa số các sinh vật .........( E: Eukaryotae; P:
Prokaryotae) đều là một phân tử DNA xoắn kép có dạng ...........(V:vòng; K: không
tạo vòng) và .........(G: gắn, KG: không gắn) với protein để tạo thành nhiễm sắc thể. A. P, V, G B. P, V, KG C. E, K, G D. E, K, KG E. P, K, G
8. Mô tả nào dưới đây về nucleosome là không đúng:
A. Đoạn DNA trong cấu trúc có chiều dài tương ng với khoảng từ 140 đến 150 cặp base
B. Một lõi gồm 8 phân tử protein histone (2 H2A, 2 H2B, 2 H3 và 2H4)
C. Các nucleosome nối với nhau bằng một đoạn DNA khoảng 20 - 60 bp vói một
phân tử histone trung gian.
D. Khoảng 6 solenoid cuộn lại thành một nucleosome đư ng kính khoảng 30nm
E. Các histone liên kết với phân tử DNA nh các liên kết ion hình thành giữa các
nhánh bên mang điện tích âm c a các histone với các nhóm phosphate mang diện tích dương c a DNA.
9. Mô tả nào dưới đây về DNA độc bản là đúng:
A. Chiếm khoảng 45% genome
B. Gồm các gene mã hoá cho các protein. Phần mã hóa cho protein chỉ chiếm
một phần nhỏ trên loại DNA này phần lớn còn lại là các intron hoặc là các
đoạn DNA nằm xen giữa các gene.
C. Các đoạn DNA này chỉ được thấy một lần duy nhất (hoặc vài lần) trong genome D. A và C đúng E. A, B và C đều đúng ĐÁP ÁN 1. A
2. D 3. D 4. B 5. D 6. C 7. B 8. D 9. E 12 2. CH C NĔNG C A DNA M c tiêu Trình bày được:
- Các chức năng cơ bản của DNA
- Cách thức DNA mã hoá thông tin di truyền
B O QU N VÀ TRUY N Đ T THÔNG TIN DI TRUY N
Tuỳ thuộc vào số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp c a 4 loại nucleotide mà sẽ
có vô số loại DNA khác nhau tạo nên tính đa dạng và đặc thù cho mỗi DNA. Giả sử có
một chuỗi polynucleotide gồm 10 nucleotide thì sẽ có tới 410 = 1.048.576 loại khác
nhau. Với đặc tính này cho phép phân tử DNA tr thành vật chất mang thông tin di
truyền cho gần như toàn bộ sinh giói.
Thông tin di truyền cho việc tổng hợp một phân tử protein được mã hoá trên
gene, một đoạn c a DNA, dưới dạng mã bộ ba. MÃ DI TRUYỀN
Mỗi protein được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polypeptide. Mỗi chuỗi
polypeptid được cấu tạo từ các đơn vị cấu trúc cơ bản là các acid amine. Cơ thể có 20
loại acid amine khác nhau, trình tự c a các acid amine này trong chuỗi polypeptide được DNA quy định.
Mỗi acid amine được mã hóa b i ba nucleotide kế nhau trên DNA, ba nucleotide
này được gọi là một codon. Với 4 loại nucleotide khác nhau sẽ có 64 codon khác nhau
b i thành phần và trật tự c a các nucleotide (do protein được tổng hợp trực tiếp trên
RNA thông tin, do đó các nucleotide A, U, G và C được sử dụng để minh hoạ các mã
bộ ba) , trong số này có 3 codon kết thúc (stop codon) UAA, UAG và UGA có nhiệm
vụ báo hiệu chấm d t việc tổng hợp chuỗi polypeptide. Trong số 61 mã còn lại có
nhiều codon cùng mã hóa cho 1 acid amine, hiện tượng này được goi là hiện tượng
thoái hóa mã (degeneration) (bảng 1).
Mã di truyền có tính đồng nhất cho toàn bộ sinh giới trừ một số ngoại lệ đối với
các codon ti thể. DNA c a bào quan này có một số codon mã cho các acid amine
khác với nghĩa c a các codon này trên DNA trong nhân. ty th :
- UGA mã cho tryptophan thay vì báo hiệu chấm d t việc tổng hơp protein.
- AGA và AGG không mã cho arginine mà báo hiệu chấm d t tổng hợp protein.
- AUA mã cho methionine thay vì mã cho isoleucine. 13
KH NĔNG NHÂN ĐÔI CHÍNH XÁC
Mô hình DNA cho phép phân tử DNA nhân đôi một cách chính xác dựa trên
nguyên tắc bổ sung theo kiểu bán bảo tồn. VË TRÊ 1 VË TRÊ 2 VË TRÊ 3 (âáöu 5’) U C A G (âáöu 3’) U P he Ser Tyr Cys U U P Ser Tyr Cys C U L Ser STOP STOP A U L Ser STOP Trp G C L Pro His Arg U C L Pro His Arg C C L Pro Gln Arg A C L Pro Gln Arg G A Il Thr Asn Ser U A Il Thr Asn Ser C A Il Thr Lys Arg A A M Thr Lys Arg G G V Ala Asp Gly U G V Ala Asp Gly C G V Ala Glu Gly A
Bảng 1. Bảng mã di truyền
Ala: Alanine; Arg: arginine; Asn: asparagine; Asp: aspartic acid; Cys: cysteine; Gln: glutamine;
Gla: glutamic acid; Gly: glycine; His: histidine; Ile: isoleucine; Leu: leucine; Lys: lysine; Met:
methionine; Phe: phenylalanine; Pro: proline; Ser: serine; Thr: threonine; Trp: tryptophan;
Tyr: tyrosine; Val: valine

TI M NĔNG T SỬA CH A
Cấu trúc c a DNA tạo cho DNA có tiềm năng sửa chữa các sai sót trong cấu trúc.
Những sai sót xảy ra trên DNA trong quá trình tự nhân đôi hoặc khi không nhân đôi
đều được cắt bỏ và thay thế để đảm bảo tính ổn định và đặc trưng c a phân tử DNA. KH NĔNG Đ T BI N
Bên cạnh tính ổn định, phân tử DNA vẫn có thể xảy ra biến đổi gây ra các biến dị
di truyền, những biến đổi này sẽ làm thay đổi tính chất c a gene và góp phần thúc đẩy sự tiến hoá. 14 CÂU HỎI ÔN T P
1. Thông tin di truyền được mã hoá như thế nào trên gene ?
2. Hãy nêu các đặc điểm c a mã di truyền ?
3. Thế nào là hiện tượng thoái hoá mã ?
4. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong mã di truyền trên DNA trong nhân và trong ti thể.
5. Nêu các ch c năng cơ bản c a DNA ? CÂU HỎI TR C NGHI M
1. Hiện tượng thoái hóa mã là hiện tượng:
A. Một codon cùng mã hóa cho nhiều acid amine
B. 3 codon UAA, UAG và UGA không mang mã mà có nhiệm vụ báo hiệu chấm
d t việc tổng hợp chuỗi polypeptide.
C. Mỗi codon chỉ mã hóa cho 1 acid amine
D. Nhiều codon cùng mã hóa cho một acid amine
E. Toàn bộ sinh giới có cùng một loại mã di truyền
2. Tổng hợp một chuỗi polynucleotide nhân tạo từ ba loại nucleotide A, G, và T. trên
chuỗi polynucleotide này sẽ có tối đa bao nhiêu loại codon khác nhau ? A. 64 B. 8 C. 27 D. 9 E. 32
3. Một chuỗi polynucleotide gồm có 10 nucleotide, sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu sắp xếp
khác nhau trong trình tự của các nucleotide đó ? A. 104 B. 1010 C. 410 D. 40 E. 4. 102
4. Acid amine nào dưới đây chỉ được mã hoá b i mộüt codon duy nhất: A. Methionine B. Tryptophan C. Lysine D. Arginine E. Valine ĐÁP ÁN 1. D 2. C 3. C 4. A 15
3. C CH T NHÂN ĐÔI C A DNA M c tiêu Trình bày được:
- Cơ chế tự nhân đôi DNA prokaryote và eukaryote mức cơ bản
- Cơ chế tự sửa sai DNA
T NHÂN ĐÔI PROKARYOTE
Quá trình tự nhân đôi c a DNA là một quá trình ph c tạp. prokaryote quá trình
này gồm những bước sau:
TÁCH RỜI HAI MẠCH ĐƠN CỦA PHÂN TỬ DNA
Quá trình tự nhân đôi bắt
đầu từ một điểm xuất phát gọi
là điểm ori (origine) và triển
khai về cả hai phía. Toàn bộ DNA dạng vòng c a prokaryote là một
đơn vị sao chép duy nhất.
Mỗi đơn vị sao chép được gọi là replicon và do đó b gene của
prokaryote chỉ gồm có m t replicon duy nhất. Đầu tiên các phân tử
protein được gọi là các protein
m đầu (iniator protein) sẽ gắn
vào điểm Ori. Quá trình gắn
kết này sẽ làm cho 1 đoạn
DNA tháo xoắn t o thuận lợi
cho sự tác đ ng của enzyme helicase và các protein SSB
(Single Strand Binding
protein: protein liên kết với mạch đơn c a DNA).
Hình 1: Bắt đầu quá trình tự nhân đôi của DNA 16
Hai mạch c a phân tử DNA sẽ được tách r i nh enzyme helicase qua việc phá
vỡ các liên kết hydro giữa các base với năng lượng giải phóng từ NTP (nucleosid 5'
triphosphate). Các mạch đơn sau khi tách r i nhau ra sẽ được duy trì ổn định dưới
dạng mạch đơn nh các protein SSB. Các protein SSB gắn lên trên mạch đơn làm cho
hai mạch không tái kết hợp tr lại được. (hình 1)
Dưới tác dụng c a enzyme helicase trên DNA mẹ sẽ hình thành một chẻ nhân đôi
(replication fork) để ti n hành quá trình sao chép trên hai m ch khuôn của DNA.
Một loại enzyme protein khác cần thiết cho việc tháo xoắn c a DNA là DNA
gyrase m t lo i enzyme topoisomerase. Enzyme này s ch y tr c chẻ ba sao
để giúp tháo cấu trúc xoắn c a DNA. (hình 2)
Hình 2: Tách r i hai mạch của chuỗi xoắn kép DNA
TỔNG HỢP ĐOẠN MỒI (PRIMER) RNA
Để enzyme DNA polymerase có thể tổng hợp DNA, trước tiên phải có một đoạn
mồi RNA ngắn đ ợc tổng hợp nh m t phức hợp protein g i là primosome.
Primosome bao gồm nhi u protein và m t enzyme tổng hợp RNA dựa
trên khuôn
DNA gọi là primase. Nh sự có mặt c a đoạn mồi RNA này mà enzyme DNA
polymerase mới có thể tiếp tục nối dài chuỗi polynucleotide để phục vụ cho quá trình
nhân đôi c a DNA. (hình 3)
TỔNG HỢP CÁC MẠCH MỚI TRÊN KHUÔN DNA
Trong quá trình tổng hợp DNA, enzyme DNA polymerase luôn luôn di chuyển
t đầu 3' đ n đầu 5' và m ch m i luôn luôn đ ợc tổng hợp theo chi u t 5' đ n
3'. Enzyme DNA polymerase xúc tác đ n đâu thì các protein SSB s được giải
phóng khỏi mạch khuôn DNA đến đó. Có hai loại DNA polymerase tham gia: (1)
DNA polymerase III tổng hợp DNA mới dựa trên nguyên tắc bổ sung; (2) DNA
polymerase I cắt bỏ đoạn mồi RNA. Do hai mạch khuôn c a DNA ngược chiều nhau
nên việc tổng hợp mạch mới trên hai mạch khuôn diễn ra không giống nhau. 17