













Preview text:
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Khái quát về triết học a. Định nghĩa
• Nguyên nghĩa: -
Ở phương Tây: Triết học nghĩa là yêu mến sự thông thái (Philosophy). -
Ở Ấn Độ: Triết học (Dar’sana) nghĩa là con đường suy ngẫm để dẫn dắt con người
đến với lẽ phải và sự giải thoát. -
Ở Trung Quốc: Triết học nghĩa là truy tìm bản chất của đối tượng. • Định nghĩa: -
Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất về thế giới (tự nhiên, xã hội, tư duy, con người).
• Đặc trưng của tri thức triết học: - Tri thức bậc cao. - Mang tính lý luận. -
Mang tính khái quát, chung nhất. - Mang tính hệ thống. • Lưu ý: -
Tránh nhầm lẫn triết học với chính trị. -
Phân biệt triết học với triết lý.
b. Nguồn gốc ra đời của Triết học
• Trong XH nguyên thủy chưa có triết học, chỉ có thế giới quan huyền thoại, tôn giáo.
• Triết học ra đời vào khoảng TK VIII - VI TCN, khi XH đã có sự phát triển ở một trình
độ nhất định. (XH chiếm hữu nô lệ)
• Nguồn gốc nhận thức: -
Do sự phát triển của năng lực tư duy trừu tượng & khái quát hóa của con người. -
Do nhu cầu tổng kết tri thức kinh nghiệm, riêng lẻ để hình thành tri thức chung,
khái quát về thế giới. -
Do không còn bằng lòng với thế giới quan huyền thoại, tôn giáo.
• Nguồn gốc xã hội: -
Do nền SX xã hội phát triển. -
Do có sự phân chia giai cấp, phân chia lao động trí óc và lao động chân tay.
Đội ngũ tri thức của GCTT trở thành các triết gia vì họ có điều kiện kinh tế và thời gian.
• Các trung tâm triết học cổ đại: - Hy Lạp cổ đại - Trung Hoa cổ đại - Ấn Độ cổ đại
2. Sự ra đời của triết học Mác
a. Bối cảnh ra đời triết học Mác
TH Mác ra đời trong bối cảnh:
• Giữa TK XIX, ở phương Tây. • Nơi có: - PTSX TBCN đã phát triển. -
Mâu thuẫn giữa GCTS và GCVS là mâu thuẫn cơ bản. -
Phong trào công nhân chống CNTB phát triển nhưng đều thất bại.
Đòi hỏi phải có thế giới quan và phương pháp luận khoa học và cách mạng để dẫn
đường cho GCCN đấu tranh. TH Mác xuất hiện.
b. Những tiền đề cho sự ra đời triết học Mác
• Tiền đề Khoa học tự nhiên
TH Mác đã kế thừa các thành tựu của KHTN TK XIX như: -
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Học thuyết tế bào. - Học thuyết tiến hóa.
• Tiền đề lý luận:
TH Mác đã kế thừa các thành tựu lý luận như: -
Thành tựu của lịch sử triết học, nhất là triết học cổ điển Đức thế kỷ XIX. -
Kế thừa trực tiếp tư tưởng của Hê-ghen và Phoi-ơ-bắc. -
Hê-ghen: TH Mác kế thừa Phép biện chứng.
+ Cải tạo Phép biện chứng duy tâm thành Phép biện chứng duy vật.
+ Phoi-ơ-bắc: TH Mác cải tạo từ chủ nghĩa duy vật siêu hình thành chủ nghĩa duy vật biện chứng. -
Thành tựu của Kinh tế - chính trị học cổ điển tư sản ở Anh. + Adam Smit và David Ricardo -
Thành tựu của CNXH không tưởng – phê phán ở Anh, Pháp đầu TK XIX.
+ H.Xanh Xi mông, S.Phurie, R. Ôoen
+ Lên án, phê phán mạnh mẽ CNTB đã bần cùng hóa giai cấp công nhân và người lao động.
+ Chủ trương xây dựng CNXH để thay thế CNTB.
+ Còn nhiều hạn chế nhất là chưa chỉ ra được con đường, biện pháp và lực lượng
sẽ xóa bỏ CNTB, xây dựng CNXH.
➔ CNXH của họ chỉ là không tưởng.
➔ Trên cơ sở kế thừa những giá trị của XHCN không tưởng, C.Mác và Ph.Ăgghen
đã cải tạo từ CNXH không tưởng thành CNXH khoa học.
c. Vai trò chủ quan của C.Mác và Ph.Ăgghen
• Về phẩm chất cá nhân: - Có trí tuệ uyên bác. - Có thực tiễn phong phú. -
Có lý tưởng giải phóng giai cấp, con người và xã hội khỏi áp bức bóc lột
• Đóng góp về mặt khoa học: - Về triết học:
+ Học thuyết duy vật biện chứng
+ Học thuyết duy vật lịch sử (phát kiến vĩ đại) - Về kinh tế chính trị:
+ Học thuyết giá trị thặng dư (phát kiến vĩ đại) -
Về Chủ nghĩa xã hội khoa học:
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của gia cấp công nhân (phát kiến vĩ đại)
3. Sự phát triển triết học Mác thành triết học Mác – Lênin
• Khái quát bối cảnh lịch sử cuối TK XIX, đầu XX -
CNTB phát triển thành CN thực dân, đế quốc. + Mở rộng thị trường
+ Tìm kiếm công nhân giá rẻ
+ Thuộc địa → lấy nguyên liệu về CN, Nhiên liệu -
Thế giới xuất hiện nhiều mâu thuẫn phải giải quyết:
+ Mâu thuẫn giai cấp (công nhân với tư bản)
+ Mâu thuẫn dân tộc (dân tộc, thuộc địa với đế quốc)
+ Mẫu thuẫn giữa Chủ nghĩa đế quốc với nhau (tranh giành thị trường, thuộc địa)
+ Mẫu thuẫn giữa CNXH và CNTB. -
Nước Nga chứa đựng nhiều mẫu thuẫn, NDLĐ đòi hỏi cần được giải phóng.
Chủ nghĩa Lê-nin xuất hiện là nhằm tiếp tục giải quyết các MT trên, bảo vệ NLĐ và
các dân tộc thuộc địa.
• Các thành tựu khoa học giai đoạn Lê-nin -
Khám phá mới về điện tử, nguyên tử (thuyết điện tử). - Khám phá ra tia X. -
Khám phá về hiện tượng phóng xạ. -
Thuyết tương đối của Albert Einstein. (E=MC^2)
• Đóng góp của V.I.Lênin -
Kế thừa, bảo vệ và phát triển TH Mác -
Vận dụng sáng tạo TH Mác vào CM Nga và CM thế giới.
TH Mác trở thành TH Mác – Lênin.
4. Đối tượng, vai trò, phương pháp nghiên cứu của TH Mác – Lênin
a. Đối tượng nghiên cứu TH Mác – Lênin
• Mỗi khoa học đều có 1 ĐTNC nhất định.
• Triết học trong từng GĐ lịch sử cũng có ĐTNC khác nhau. • THML nghiên cứu: -
MQH giữa tư duy và tồn tại (ý thức và thế giới vật chất). -
Những quy luật vận động, phát triển chung nhất của thế giới. -
Những quy luật chung của lịch sử. -
Bản chất, vị trí, vai trò của con người; vấn đề giải phóng con người…
b. Vai trò của Triết học Mác – Lênin
• Cung cấp cách nhìn về thế giới một cách khoa học và cách mạng.
Vai trò thế giới quan.
• Cung cấp hệ thống các phương pháp luận chung nhất để nhận thức và hoạt động
thực tiễn, cải tạo xã hội.
Vai trò phương pháp luận.
c. Phương pháp nghiên cứu, học tập Triết học Mác – Lênin -
Nắm tinh thần khoa học, không cần học thuộc. -
Sáng tạo trong học tập và vận dụng. -
Tiếp tục bổ sung, phát triển học thuyết.
CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG I.
KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY TÂM • Câu hỏi xuất phát: -
Thế giới có nguồn gốc từ đâu? Có phải do thần linh, thượng đế tạo ra, hay nó bắt
nguồn từ bản thể nào đó?
• Trong lịch sử có rất nhiều lý thuyết triết học giải thích các vấn đề này.
• Từ đó đã hình thành nên các trường phái: - Chủ nghĩa duy tâm. - Chủ nghĩa duy vật.
1. Chủ nghĩa duy tâm
Là những học thuyết cho rằng: -
Sự tồn tại của thế giới hiện thực là xuất phát từ một thực thể tinh thần có trước
hoặc do ý muốn của các lực lượng siêu nhiên tạo ra.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan. -
Sự tồn tại của sự vật xuất phát từ ý thức con người, do ý thức con người quy định.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan. VD:
+ Sự tồn tại của sự vật xuất phát từ thế giới “ý niệm” có trước. → Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
+ Thế giới hiện thực có cơ sở từ thế giới “ý niệm tuyệt đối”. → Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
+ “Mọi cái sinh ra đã hàm chứa ngay từ mục đích từ đầu, là ý Chúa; Những thiên tai
như động đất, lụt lội, bão tố, mưa đá là Chúa trời gây ra để trừng phạt con người”. →
Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
+ Sự tồn tại là “phức hợp của các cảm giác”. → Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
2. Chủ nghĩa duy vật
Là những học thuyết cho rằng:
• Sự tồn tại của tất cả các sự vật trong thế giới chỉ là những dạng vật chất, hình thành và tồn tại khách quan.
• Trong lịch sử triết học, CNDV có 3 hình thức:
1. CNDV chất phác cổ đại VD:
- Học thuyết ngũ hành của người TQ cổ đại (thủy, mộc, hỏa, thổ, kim). Dùng kinh nghiệm.
- Nước là bản nguyên của thế giới.
- Lửa là bản nguyên của thế giới.
- Nguyên tử là bản nguyên của thế giới. 2. CNDV siêu hình -
Phát triển điển hình ở TK XVII – XVIII. -
Coi thế giới hình thành từ vật chất. -
Phương pháp tư duy siêu hình chiếm ưu thế.
Gọi là CNDV siêu hình. VD:
- Vật chất đầu tiên của vũ trụ là hạt.
- Thế giới hình thành từ những vật thể riêng lẻ tồn tại cạnh nhau…
3. CNDV biện chứng (Triết học MLN) -
Là triết học của C.Mác, Ph.Ănghen; V.I.Lênin. -
Kết hợp giữa thế giới quan duy vật và PP tư duy biện chứng.
Gọi là chủ nghĩa duy vật biện chứng.
• Những căn cứ của CNDVBC -
Tổng kết, kế thừa các thành tựu của các khoa học. -
Kế thừa các thành tựu của lịch sử triết học. - Tổng kết thực tiễn.
Từ đó lý giải về bức tranh BUỔI 3
1. Về thế giới vật chất
• Chỉ có 1 thế giới duy nhất là TGVC. Các SV, HTG đều là kết quả tiến hóa lâu dài, tự thân của vật chất.
• TGVC tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào cảm giác nhưng có thể gây nên cảm giác cho con người.
• TGVC không có điểm khởi đầu (không có VC đầu tiên), không có điểm kết (vô cùng tận).
• Các dạng vật chất luôn vận động, phát triển không ngừng; và có sự liên hệ, chuyển
hóa lẫn nhau. (phương thức tồn tại tuyệt đối của vc) (vận động là tuyệt đối còn đứng im là tương đối)
• 5 hình thức vận động: cơ học, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội.
• Con người, xã hội và tư duy cũng chỉ là trạng thái tiến hóa lâu dài của vật chất.
2. Về bản chất, nguồn gốc của ý thức
• Bản chất của ý thức -
Có ý thức tồn tại, song đó là ý thức con người. -
Là sự phản ánh thế giới vật chất vào trong bộ óc con người dưới dạng hình ảnh tinh thần.
• Nguồn gốc của ý thức: -
Do sự tiến hóa của não người. TN -
Do sự phản ánh TG vật chất vào não bộ. -
Do hoạt động lao động của con người (yếu tố quan trọng nhất). (nhờ lao động
giác quan con người tiến hóa → thông minh lên) - XH
Khi lao động thế giới bộc lộ thuộc tính và được phản ánh vào trong não bộ con
người → hình thành ý thức về thế giới. -
Do có ngôn ngữ (công cụ để tư duy).
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
• Vật chất quyết định ý thức: -
TGVC có trước, YT có sau; YT chỉ là sự phản ánh VC. -
VC tồn tại không phụ thuộc vào ý thức; ngược lại, vật chất quy định ý thức.
• YT có tính độc lập tương đối và tác động trở lại VC. -
YT con người có sự năng động, sáng tạo trong phản ánh vật chất; có quy luật tồn tại riêng nhất định. -
YT có thể định hướng con người cải biến TGVC thông qua hoạt động thực tiễn. Tóm lại: -
TGVC: khách quan, vô tận, vận động, chuyển hóa lẫn nhau -
Ý thức: là sự phản ánh về TGVC, có sự độc lập tương đối, có thể giúp con người cải biến TGVC.
4. Ý nghĩa phương pháp luận
a. Vì thế giới vật chất tồn tại khách quan, nên trong cuộc sống chúng ta cần: - Thực hiện PP khách quan:
+ Nhận thức sự vật, hiện tượng gắn với hiện thực khách quan vốn có của nó. (cần
nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật)
+ Đề xuất đường lối, chủ trương, chính sách, biện pháp cải tạo sự vật, hiện tượng
phải dựa trên hiện thực khách quan.
+ Tránh rơi vào sự chủ quan, duy ý chí.
b. Vì ý thức có vai trò quan trọng trong định hướng con người cải tạo thế giới, nên chúng ta cần: -
Nâng cao ý thức của con người (trí tuệ, tình cảm, ý chí, niềm tin,…) -
Phát huy vai trò sáng tạo của ý thức con người trong cải tạo TGVC. -
Chống lại sự dốt nát, bảo thủ, trì trệ trong ý thức của con người. II.
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Một số khái niệm cơ bản
a. “Biện chứng” & “Siêu hình” – PP biện chứng & PP siêu hình.
• BC là khái niệm dùng để chỉ sự liên hệ và sự vận động của các sự vật, hiện tượng trong TG. BC = Sự vận động + MLC
• SH là khái niệm dùng để chỉ: sự đứng im, tĩnh tại; sự cô lập, tách rời, không có MLH của các SV, Htg trong TG.
SH = Sự đứng im + tách rời
• Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình -
Đây là hai PP tư duy đối lập nhau -
PP siêu hình: Là pp xem xét TG trong trạng thái tĩnh và tách rời lẫn nhau. -
PP biện chứng: Xem xét TG trong trạng thái vận động, ptrien, liên hệ chuyển hóa lẫn nhau. b. Phép biện chứng -
Là học thuyết triết học giải thích về MLH phổ biến và sự vận động, ptrien chung nhất thế giới. • Nội dung của PBC: -
MLH phổ biến của TG (MLH có ở tất cả các SV, hiện tượng) -
Quy luật ptrien chung nhất của TG.
• Các hình thức của PBC: -
PBC chất phác (cổ đại) - PBC duy tâm - PBC duy vật:
+ Đó là PBC của C.Mác – Ph.Ăngghen, Leenin,…
+ Giải thích sự vận động, MLH của TG bằng quan điểm duy vật. PBC Duy vật.
2. Nội dung của PBC Duy vật
• P.BCDV là hình thức cao nhất của PBC
• PBCDV là khoa học về: - MLH phổ biến của TG -
Quy luật vận động, phát triển chung nhất của TG
2.1. Nguyên lý về MLH phổ biến và các MLH phổ biến của TG
a. Nguyên lý về MQH phổ biến
• Nội dung nguyên lý: -
Thế giới không cô lập, tách rời mà vẫn luôn tồn tại những mối liên hệ. -
MLH chi phối sự tồn tại, biến đổi của các sự vật, hiện tượng trong thế giới. -
MLH có tính chất: khách quan, phổ biến, đa dạng.
• Ý nghĩa phương pháp luận: -
Vì sự vật hiện tượng luôn có các MLH nên khi xem xét, giải quyết các vấn đề
chúng ta cần phải có phương pháp toàn diện
+ Xem xét nhiều MQH của sự vật, hiện tượng
+ Phân loại các MQH của sự vật, hiện tượng (để đánh giá đúng vị trí, vai trò của các MQH)
+ Ưu tiên giải quyết MQH cơ bản, trọng yếu (tức phải có trọng tâm, trọng điểm)
+ Tránh phương pháp phiến diện. -
Vì các MLH rất phong phú, đa dạng, nên trong khi xem xét các vấn đề chúng ta
cần phải có phương pháp lịch sử cụ thể
+ Xem xét sự vật, hiện tượng: gắn với MLH cụ thể
+ Gắn với bối cảnh không gian, thời gian cụ thể
+ Tránh các quan điểm chung chung, phi lịch sử cụ thể
b. Những MLH phổ biến trong TG - Cái chung – cái riêng - Nội dung – hình thức -
Bản chất – hiện tượng - Nguyên nhân – kết quả -
Tất nhiên – ngẫu nhiên - Khả năng – hiện thực
➔ Được gọi là 6 cặp phạm trù hoặc 6 quy luật không cơ bản của PBCDV
2.2. Nguyên lý về sự phát triển và các quy luật phát triển chung nhất của thế giới.
a. Nguyên lý về sự phát triển: -
TG không đứng im, mà luôn vận động -
Xu thế vận động của TG là phát triển -
Tính chất của phát triển: khách quan, phổ biến, đa dạng
• Ý nghĩa phương pháp luận: -
Vì thế giới vận động và phát triển nên trong cuộc sống, chúng ta cần phải: có
quan điểm phát triển -
Xem xét các vấn đề đặt nó trong sự vận động, tìm ra xu thế phát triển -
Tạo điều kiện, ủng hộ cho sự phát triển của cái mới, cái tiến bộ ra đời thay thế cái
cũ, tránh quan điểm bảo thủ, trì trệ
b. Các quy luật phát triển chung nhất của thế giới -
Quy luật về sự thay đổi về lượng → sự thay đổi về chất và ngược lại
➔ Cách thức phát triển -
Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
➔ Nguyên nhân, động lực phát triển -
Quy luật phủ định của cái phủ định
➔ Khuynh hướng phát triển
CHƯƠNG III: CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
1. Cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội
• Khái niệm xã hội -
Theo CNDVLS thì: Cơ sở tồn tại & phát triển của mọi XH là sx vật chất. - SX vật chất đã:
+ Tạo ra của cải, đáp ứng cho con người những nhu cầu cơ bản như ăn, ở, mặc, sinh hoạt.
+ Giúp con người và xã hội tiến hóa, chuyển từ trạng thái tự nhiên sang xã hội.
+ Tạo ra những thành tựu văn minh, văn hóa.
+ Thúc đẩy các mặt XH phát triển.
SXVC là cơ sở tồn tại, phát triển của xã hội.
2. Cấu trúc cơ bản của Xã hội
• Xã hội muốn tồn tại thì trước hết phải sản xuất. Khi sx sẽ hình thành 2 MQH khách
quan là: MQH giữa con người với tự nhiên và MQH giữa con người với con người.
• MQH giữa con người với tự nhiên trong sx được gọi là lffic lượng sản xuất. -
Lực lượng sản xuất gồm các yếu tố:
+ Người lao động (quan trọng nhất)
+ Tư liệu sản xuất: công cụ lđ, đối tượng lđ, phương tiện lđ.
• MQH giữa con người với con người trong sx được gọi là quan hệ sản xuất.
• Đó là các mặt cơ bản như: -
QH sở hữu TLSX (quan trọng nhất) -
QH tổ chức, quản lý, phân công sx -
QH phân phối, trao đổi sản phẩm
• LLSX và QHSX được gọi là PTSX của xã hội.
• Ngoài ra trong XH còn có các thành tố: -
Bộ máy nhà nước (trong XH có giai cấp) -
Các tổ chức chính trị, xã hội - Đời sống tinh thần
Được gọi là kiến trúc thượng tầng
• Cấu trúc cơ bản của một xã hội:
3. Một số quy luật vận động cơ bản của lịch sử
Phản ánh MQH giữa các lĩnh vực của lịch sử
a. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
(Phản ánh MQH giữa LLSX và QHSX trong xã hội)
• Nội dung quy luật -
Trong lịch sử thì:
+ XH tồn tại trước hết nhờ SX
+ Mỗi một hình thái kinh tế - xã hội sẽ có một trình độ phát triển nhất định của
LLSX và một QHSX đặc trưng tương ứng.
+ LLSX là yếu tố động, thường thay đổi, do đó tác động làm cho QHSX cũng thay đổi theo.
LLSX quyết định QHSX. -
Trong lịch sử của XH thì:
+ Khi nào QHSX phù hợp với LLSX sẽ thúc đẩy LLSX và KT – XH phát triển
+ Khi nào QHSX không phù hợp sẽ kìm hãm LLSX phát triển và gây ra các hiện
tượng xã hội như: khủng hoảng kinh tế - xã hội, đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội.
QHSX có sự tác động trở lại LLSX Tóm lại
• Ý nghĩa PPL rút ra từ quy luật:
Để KT – XH ổn định và phát triển cần chú ý: -
Phát triển LLSX (nhất là con người, công cụ, đối tượng LĐ) -
Xây dựng QHSX phù hợp, tiến bộ về các mặt: sở hữu, tổ chức sx, phân phối
b. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
(Phản ánh MQH giữa KT và đời sống chính trị - Xã hội)
• Một số khái niệm: -
Cơ sở hạ tầng: Là tất cả những QHSX (hợp thành cơ cấu các thành phần kinh tế)
tồn tại trong một nền SX của XH.
+ Trong nhiều QHSX của CSHT luôn có một QHSX chủ đạo, dẫn dắt nền kinh tế (QHSX thống trị). -
Kiến trúc thượng tầng: Là tất cả những yếu tố như: + Bộ máy nhà nước.
+ Các tổ chức chính trị và chính trị - xã hội.
+ Các lĩnh vực tinh thần. -
Trong XH, yếu tố quan trọng nhất của KTTT là nhà nước. • Nội dung QL
Trong lịch sử phát triển của XH thì: -
CSHT quyết định KTTT: Giai cấp nào thống trị về CSHT thì sẽ thống trị về KTTT;
sử dụng KTTT bảo vệ CSHT của GCTT. -
Khi CSHT thay đổi, KTTT cũng biến đổi theo -
KTTT luôn có sự tác động trở lại CSHT:
+ KTTT vững mạnh sẽ bảo vệ tốt CSHT
+ KTTT suy yếu thì CSHT sẽ bị suy yếu theo.
• Ý nghĩa của việc nhận thức quy luật
Muốn XH ổn định, phát triển thì: -
Xây dựng CSHT (kết cấu kinh tế) hợp lý -
Xây dựng, củng cố KTTT:
+ Giữ vững sự ổn định về chính trị
+ Nâng cao đời sống tinh thần xã hội
c. Quy luật của đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội
(Phản ánh MQH giữa các giai cấp trong XH) • Nội dung quy luật
Trong lịch sử xã hội thì:
- Phân hóa về kinh tế (xuất hiện chế độ tư hữu TLSX) là cơ sở dẫn đến phân hóa giai cấp.
- GC nào thống trị về kinh tế (chiếm hữu các TLSX) sẽ làm chủ, thống trị XH.
- Áp bức GC tất yếu dẫn đến đấu tranh GC.
- Đấu tranh GC sẽ dẫn đến CMXH, làm thay đổi H.KT-XH, tạo ra sự phát triển của lịch sử.
• Ý nghĩa của việc nhận thức QL:
Để XH ổn định và phát triển cần phải:
- Kết hợp hài hòa các lợi ích, tránh tạo ra phân hóa giàu nghèo quá lớn và xung đột giai cấp.
- Tiến hành các cuộc CMXH lật đổ các chế độ áp bức bóc lột lỗi thời, lạc hâu.
- Muốn xóa bỏ áp bức giai cấp phải thay đổi cơ sở kinh tế của nó, thực hiện công hữu hóa TLSX.
d. Quy luật giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
(Phản ánh MQH giữa yếu tố sản xuất, điều kiện tồn tại và đời sống tinh thần trong xã hội)
• Một số khái niệm cơ bản:
- Tồn tại XH: Là toàn bộ các môi trường, hoàn cảnh, hoạt động sống khách quan của
một XH ở những giai đoạn lịch sử nhất định. Bao gồm:
+ Điều kiện tự nhiên (môi trường TN)
+ PT SX (Hoạt động kinh tế)
+ Điều kiện dân cư (môi trường XH)
- Ý thức XH: Là toàn bộ quan niệm, đời sống tinh thần của một cộng đồng xã hội. - VD:
+ Quan niệm về đạo đức của xã hội.
+ Quan niệm về nghệ thuật.
+ Quan điểm về triết học.
+ Đời sống tín ngưỡng, tôn giáo, lễ hội của XH…
• Chú ý: phân biệt ý thức xã hội và ý thức cá nhân
• Nội dung quy luật:
- TTXH quyết định YTXH
+ YTXH bị ảnh hưởng bởi TTXH và chính là sự phản ánh TTXH.
+ TTXH khác nhau thì YTXH cũng khác nhau. (Nhất là sự khác biệt của PTSX).
- YTXH có sự độc lập tương đối so với TTXH:
+ YTXH tiến bộ sẽ góp phần thúc đẩy TTXH phát triển, nhất là thúc đẩy PTSX phát triển.
YTXH lạc hậu sẽ kìm hãm sự phát triển TTXH.
+ YTXH thường lạc hậu hơn TTXH.
+ Một số YTXH có thể vượt trước TTXH.
+ Các YTXH có sự kế thừa lẫn nhau.
• Ý nghĩa của việc nhận thức Quy luật
- Vì TTXH quyết định YTXH nên:
+ Muốn giải thích về YTXH cần phải xuất phát từ TTXH.
+ Tôn trọng sự khác biệt về YTXH (nhất là về văn hóa).
+ Muốn thay đổi YTXH cần phải thay đổi TTXH: Thay đổi PTSX.
Thay đổi môi trường sống.
- Vì YTXH có thể tác động lại TTXH, do đó cần: Chăm lo, xây dựng YTXH tiến bộ để
làm động lực cho sự phát triển của KT – XH.
- Vì một bộ phận YTXH có thể lạc hậu hơn TTXH, do đó cần: Đấu tranh loại bỏ sự lạc
hậu của YTXH để thúc đẩy XH phát triển.
- Vì YTXH có tính kế thừa, do đó cần: Biết kế thừa tinh hoa văn hóa dân tộc & nhân loại để nâng cao YTXH.
4. Về con người, về nhân dân và lãnh tụ.
a. Quan điểm về con người
- Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học & mặt xã hội.
+ Mặt sinh học là tiền đề đầu tiên.
+ Mặt XH là mặt quyết định bản chất con người.
- Con người là sản phẩm của hoàn cảnh sống. Bản chất con người là sự phản ánh các QHXH.
- Con người còn là chủ thể của sự sáng tạo, thay đổi hoàn cảnh sống.
• Ý nghĩa của vấn đề:
- Cần chú ý xây dựng con người phát triển toàn diện về thể lực, trí não, đạo đức, tình người.
- Xây dựng môi trường xã hội lành mạnh để tạo môi trường phát triển cho con người.
- Coi trọng việc giáo dục - đào tạo, sử dụng hợp lý nguồn lực con người.
b. Về quần chúng nhân dân và lãnh tụ
• Về quần chúng nhân dân:
- Là lực lượng SX của cải vật chất cho xã hội.
- Là lực lượng cơ bản của các cuộc CM XH.
- Là người sáng tạo và thẩm định những giá trị văn hóa tinh thần.
Nhân dân là chủ thể của lịch sử. • Về lãnh tụ:
- Là một vĩ nhân gắn bó mật thiết với ND, được ND tín nhiệm; hy sinh quên mình vì lợi ích của ND.
- Lãnh tụ sẽ xuất hiện khi lịch sử yêu cầu.
- Mỗi lãnh tụ chỉ có thể hoàn thành sứ mệnh ở 1 giai đoạn lịch sử nhất định.
• Quan hệ giữa QCND với lãnh tụ
- Cả hai cùng thống nhất về mục đích và lợi ích.
- Lãnh tụ có trình độ, tầm nhìn và nhân cách cao hơn QCND.
- QCND cần có lãnh tụ để lãnh đạo. Ngược lại, lãnh tụ cần có sự ủng hộ của QCND.
• Ý nghĩa của vấn đề:
- Cần coi trọng QCND, lấy dân làm gốc.
- Cần chú ý phát hiện, đào tạo, sử dụng nhân tài, nhất là lãnh tụ. Tips làm bài
B1: Mở đầu, dẫn dắt ngắn gọn
B2: Giải thích các khái niệm liên quan (vd thực tiễn, nhận thức)
B3: Phân tích nội dung trọng tâm của câu hỏi
B4: Rút ra ý nghĩa phương pháp luận --> liên hệ bản thân
B5: Kết luận (Như vậy là, Tóm lại)