2
NỘI DUNG
Tổng quan về máy iện quay
Biến ổi iện cơ
2.1: NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI ĐIỆN CƠ
3
TNG QUAN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY Kết cấu:
y iện quay gồm 2 phần chính: phần nh (Stator) và phần quay
(Rotor), ở ó diễn ra sự biến ổi iện cơ.
Stator và rotor gồm có mạch từ (lõi thép) vày quấn
- Mạch từ gồm có mạch từ phía stator và rotor, là 2 khối ồng trc
cách nhau một khoảng khe hở không khí ảm bảo có thể chuyn
ộng tương ối với nhau.
- y quấn lng trên các rãnh mạch từ.
4
TỔNG QUAN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY Nguyên lý làm
vic:
Dựa vào 2 ịnh luật chính:
- Định luật về cảm ng iện từ
- Định luật về lực iện từ Phân loại:
Tùy theo cách tạo ra từ trường, kết cấu mạch từ và dây quấn ta chia
y iện quay thành các loại:
- y iện không ồng bộ
- y iện ồng bộ
- y iện một chiều
NỘI DUNG
• Tổng quan về máy iện quay
Biến ổi iện cơ
5
Bộ môn Thiết bị in - Điện tử, Viện Điện, BKHN
BIẾN ĐỔI ĐIỆN CƠ
- Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất i, nó chỉ
biến ổi từ dạng này sang dạng khác.
- Một máy iện quay thực hiện nhiệm vụ biến ổi năng lượng từ iện sang
cơ hay ngược lại - tương ứng với chế ộng cơ iện hay chế ộ máy phát
iện.
Biến ổi năng lượng Máy
phát
6
Bộ môn Thiết bị in - Điện tử, Viện Điện, BKHN
NỘI DUNG
Khái niệm chung
Phương pháp dựng sơ ồ trải dây quấn
y quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
KHÁI NIỆM CHUNG
y quấn của máy iện quay ược bố trí ở hai bên khe hở không khí trên lõi thép của
phần nh và phần quay. Nó là bộ phận chính ể thực hiện sự biến ổi năng lượng cơ
iện trong máy.
y quấn máy iện quay chia làm hai loại:
- y quấn phần cảm
8
Bộ môn Thiết bị in - Điện tử, Viện Điện, BKHN
9
Bộ môn Thiết bị in - Điện tử, Viện Điện, BKHN
- y quấn phần ng
KHÁI NIỆM CHUNG
10
y quấn phần cm có nhiệm vụ sinh ra từ trường khe hở lúc không tải. Còn ược
gọi y quấn kích từ”.ng iện 1 chiều trong cuộn dây quấn quanh các cực to
nên các cực từ phân bxen kẽ, nh thay
ổi, nghĩa là bố trí cực N và S xen kẽ nhau.
y quấn kích từ quấn tập trung
của MĐĐB cực lồi
11
KHÁI NIỆM CHUNG
y quấn rotor máy iện ồng bộ cực ẩn
KHÁI NIỆM CHUNG
y quấn phần ứng có nhiệm vụ:
Cảm ứng ược một s .
Tạo ra st cần thiết cho sự biến ổi năng lượng cơ iện.
Ngoài ra, dây quấn phần ứng cần phải:
Chịu ược dòng iện tương ứng với công suất của y không bphát nhiệt
quá mức cho phép.
Chế tạo, lắp ặt ược thuận lợi, ảm bảo ược bền cơ khi y hot ộng ết
kiệm nguyên vt liệu.
Vật liệu chế tạo y quấn y iện quay thường ồng hoặc nhôm, tuy nhiên
ng ỏ ược sử dụng phổ biến hơn cả.
KHÁI NIỆM CHUNG
12
13
- Dây quấn phn ứng ược hình thành từ tổ hợp các bối dây (phần tử, W
b
) với nhau.
Mỗi bối dây gồm có W vòng dây.
a) Dây quấn xếp b) Dây quấn sóng
14
KHÁI NIỆM CHUNG
• Các thuật ngữ trong dây quấn máy iện xoay chiều Dây quấn
ồng tâm,ồng khuôn.
15
Góc ( iện) lệch của pha A, B, C ?
…..
KHÁI NIỆM CHUNG
Các ại lượng ặc trưng của dây quấn máy iện xoay chiều
1. Bước cực:
khoảng cách giữa hai cực từ liên ếp nhau, nh bằng số rãnh dưới một cực.
Z [số rãnh] Z là số rãnh2p số cực từ
2p
2. Bước dây quấn y:
Là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của bối dây.
16
y
Z
[số rãnh] 2p
y = : dq bưc ủ.
y > : dq bước dài.
y < : dq bước ngn.
y
KHÁI NIM
CHUNG
• Các ại lượng ặc trưng của dây quấn máy iện xoay chiều
3. Số rãnh của một pha dưới một cực từ: q Z
Z
[
số rãnh]
m.2p 2mp
Trong ó: m là số pha
q có thể là số nguyên, cũng có thể là phân số.
17
4. Góc ộ iện giữa hai rãnh cạnh nhau :
3600 p.3600 [ ộ iện]
3.3: DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
18
Bộ môn Thiết bị in - Điện tử, Viện Điện, BKHN
KHÁI NIỆM CHUNG
Phân loại dây qun máy iện xoay chiều:
1. Phân theo số lớp trong rãnh:
+ y quấn một lớp: trong một rãnh cht một cạnh tác dụng. Mỗi bối y hai
cạnh tác dụng số bối dây của dây quấn:
S Z
2

Preview text:

2
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN NỘI DUNG
• Tổng quan về máy iện quay • Biến ổi iện cơ
2.1: NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI ĐIỆN CƠ 3
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
TỔNG QUAN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY Kết cấu: Máy
iện quay gồm 2 phần chính: phần tĩnh (Stator) và phần quay
(Rotor), ở ó diễn ra sự biến ổi iện cơ.
Stator và rotor gồm có mạch từ (lõi thép) và dây quấn
- Mạch từ gồm có mạch từ phía stator và rotor, là 2 khối ồng trục
cách nhau một khoảng khe hở không khí ảm bảo có thể chuyển
ộng tương ối với nhau.
- Dây quấn lồng trên các rãnh mạch từ. 4
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
TỔNG QUAN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY Nguyên lý làm việc:
Dựa vào 2 ịnh luật chính:
- Định luật về cảm ứng iện từ
- Định luật về lực iện từ Phân loại:
Tùy theo cách tạo ra từ trường, kết cấu mạch từ và dây quấn ta chia
máy iện quay thành các loại: - Máy iện không ồng bộ - Máy iện ồng bộ - Máy iện một chiều 5
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN NỘI DUNG • Tổng quan về máy iện quay • Biến ổi iện cơ BIẾN ĐỔI ĐIỆN CƠ 6
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN -
Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất i, nó chỉ
biến ổi từ dạng này sang dạng khác. - Một máy
iện quay thực hiện nhiệm vụ biến ổi năng lượng từ iện sang
cơ hay ngược lại - tương ứng với chế ộ
ộng cơ iện hay chế ộ máy phát iện.
Biến ổi năng lượng Máy phát 8
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN 9
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN NỘI DUNG • Khái niệm chung
• Phương pháp dựng sơ ồ trải dây quấn
• Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc KHÁI NIỆM CHUNG
Dây quấn của máy iện quay ược bố trí ở hai bên khe hở không khí trên lõi thép của
phần tĩnh và phần quay. Nó là bộ phận chính ể thực hiện sự biến ổi năng lượng cơ iện trong máy.
Dây quấn máy iện quay chia làm hai loại: - Dây quấn phần cảm 10
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN - Dây quấn phần ứng KHÁI NIỆM CHUNG 11
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
Dây quấn phần cảm có nhiệm vụ sinh ra từ trường ở khe hở lúc không tải. Còn ược
gọi là “ Dây quấn kích từ”. Dòng iện 1 chiều trong cuộn dây quấn quanh các cực tạo
nên các cực từ phân bố xen kẽ, có tính thay
ổi, nghĩa là bố trí cực N và S xen kẽ nhau.
Dây quấn kích từ quấn tập trung của MĐĐB cực lồi KHÁI NIỆM CHUNG
Dây quấn rotor máy iện ồng bộ cực ẩn KHÁI NIỆM CHUNG
Dây quấn phần ứng có nhiệm vụ: 12
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN 13
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN Cảm ứng ược một s .
Tạo ra st cần thiết cho sự biến ổi năng lượng cơ iện.
Ngoài ra, dây quấn phần ứng cần phải:
➢ Chịu ược dòng iện tương ứng với công suất của máy mà không bị phát nhiệt quá mức cho phép.
➢ Chế tạo, lắp ặt ược thuận lợi, ảm bảo ược ộ bền cơ khi máy hoạt ộng và tiết kiệm nguyên vật liệu.
➢ Vật liệu ể chế tạo dây quấn máy iện quay thường là ồng ỏ hoặc nhôm, tuy nhiên
ồng ỏ ược sử dụng phổ biến hơn cả. KHÁI NIỆM CHUNG 14
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN
- Dây quấn phần ứng ược hình thành từ tổ hợp các bối dây (phần tử, Wb) với nhau.
Mỗi bối dây gồm có W vòng dây. a) Dây quấn xếp b) Dây quấn sóng 15
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN KHÁI NIỆM CHUNG
• Các thuật ngữ trong dây quấn máy iện xoay chiều Dây quấn ồng tâm,ồng khuôn.
Góc ( iện) lệch của pha A, B, C ? ….. 16
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN KHÁI NIỆM CHUNG • Các ại lượng
ặc trưng của dây quấn máy iện xoay chiều 1. Bước cực:
Là khoảng cách giữa hai cực từ liên tiếp nhau, tính bằng số rãnh dưới một cực. Z [số rãnh]
Z là số rãnh2p số cực từ 2p 2. Bước dây quấn y:
Là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của bối dây. • y = : dq bước ủ. • y > : dq bước dài. Z y y
[số rãnh] 2p • y < : dq bước ngắn. KHÁI NIỆM 17
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN CHUNG • Các ại lượng
ặc trưng của dây quấn máy iện xoay chiều
3. Số rãnh của một pha dưới một cực từ: q Z Z [số rãnh] m.2p 2mp Trong ó: m là số pha
q có thể là số nguyên, cũng có thể là phân số.
4. Góc ộ iện giữa hai rãnh cạnh nhau : 3600 p.3600 [ ộ iện]
3.3: DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU 18
Bộ môn Thiết bị iện - Điện tử, Viện Điện, BKHN KHÁI NIỆM CHUNG
• Phân loại dây quấn máy iện xoay chiều:
1. Phân theo số lớp trong rãnh:
+ Dây quấn một lớp: trong một rãnh chỉ ặt một cạnh tác dụng. Mỗi bối dây có hai
cạnh tác dụng số bối dây của dây quấn: S Z 2